돌싱글즈 12
Tình Yêu Sau Ly Hôn 12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[부드러운 음악] | LOS ANGELES, HWASEONG, SEATTLE |
[기계 조작 효과음] | CHUYỆN CƯỚI JIMI VÀ HEE JIN |
[출연진의 탄성] | |
화성에 저런 데가 있어? | Ở Hwaseong có một nơi như thế à? |
[감탄] | |
- [희진] 진짜 많다 요트 - [지미] 그러니까 | - Có rất nhiều du thuyền. - Anh biết mà, nhỉ? |
- [지미] 좋다! - [희진의 호응] | - Đẹp quá. - Vâng. |
[세윤] 와, 이쁜 요트 되게 많다 | Ồ. Có rất nhiều du thuyền đẹp. BẾN THUYỀN CẢNG JEONGOK |
[지미] 한국에서는 아, 아! | Ở Hàn Quốc, anh không nghĩ mình từng… |
배 한 번 타보긴 했구나 옛날에 대학원 친구들하고 | Ở Hàn Quốc, anh không nghĩ mình từng… Bỏ đi. Anh từng đi du thuyền với đám bạn đại học. TÁN GẪU KHI ĐẾN DU THUYỀN |
[희진] 이건가? | TÁN GẪU KHI ĐẾN DU THUYỀN - Là thuyền này à? - Là cái ở đằng kia. |
[지미] 저기 앞쪽에 있는 배야, 저 | - Là thuyền này à? - Là cái ở đằng kia. |
- [희진] 아, 그래 - [지미] 응 | - Ồ vậy ư? - Ừ. |
- [지미] 조심, 조심 - [희진] '땡큐' | - Cẩn thận. - Cảm ơn anh. |
[지미, 희진의 감탄] | |
- [지미] 오, 나이스 - [출연진의 감탄] | HỌ LÊN BOONG, NƠI CÓ THỂ NGẮM BIỂN - Đẹp quá. - Gì vậy? |
[오스틴] 뭐야, 이거? | - Đẹp quá. - Gì vậy? |
- 야, 요트 엄청 크다 - [지미] 어느 쪽 앉을래? | - Du thuyền to thật. - Em muốn ngồi bên nào? |
[희진] 출발한다 | - Chúng ta đang khởi hành. - Hả? |
대박 [웃음] | - Tuyệt quá. - Anh không biết nó di chuyển. |
[지미] 안 가는 줄 알았어 | - Tuyệt quá. - Anh không biết nó di chuyển. |
[흥미진진한 음악] | #BẾN CẢNG JEONGOK #CUỘC HẸN ĐẦU Ở HÀN QUỐC |
[세윤, 오스틴의 놀란 탄성] | #BẾN CẢNG JEONGOK #CUỘC HẸN ĐẦU Ở HÀN QUỐC |
- [혜영의 탄성] - [지혜] 멋있다 | - Chà. - Tuyệt quá! |
- [세윤] 요트 너무 멋있다 - [오스틴, 지혜의 호응] | - Chà. - Tuyệt quá! Du thuyền đẹp quá. - Vâng. - Phải. |
이야, 근데 우리나라도 진짜 좋은 데가 많네요, 이렇게 | Ở Hàn Quốc có rất nhiều nơi đẹp như thế này. |
특히 이제 서해는 저렇게 노을 떨어질 때 가면 | Nhất là khi ta đến Hoàng Hải lúc hoàng hôn. |
- [혜영, 지혜의 호응] - 너무 예쁘죠 | Nhất là khi ta đến Hoàng Hải lúc hoàng hôn. Đẹp thật. |
- [지미] 전세 크루즈입니다 - [희진의 감탄] | Đây là hành trình hoàng hôn. |
와! | |
- [물방울 떨어지는 효과음] - [희진] 신기해 | - Tuyệt quá. - Anh ấy đang ghi hình Hee Jin. |
[혜영] 희진이를 찍고 있어 | - Tuyệt quá. - Anh ấy đang ghi hình Hee Jin. |
[희진의 기침 소리] | - Tuyệt quá. - Anh ấy đang ghi hình Hee Jin. |
- [지미] 나? - [희진의 웃음] | Anh ư? |
- [혜영] 잘 어울려 - [감미로운 음악] | Trông họ rất đẹp đôi. |
[지미] 해, 너무 이쁘다 여기 뷰가, 그치? | Cảnh mặt trời nhìn từ đây thật đẹp nhỉ? |
[희진] 여기서 그래서 선셋 보는 거구나 | Cảnh mặt trời nhìn từ đây thật đẹp nhỉ? Thế nên người ta ngắm hoàng hôn từ đây. |
[지미] 네, 한잔할래? | Phải. Chúng ta uống nhé? |
- [지미] 짠 - 치얼스 | - Cụng li. - Cụng li. MỘT LY SÂM PANH ĐỂ THƯỞNG THỨC LÚC HOÀNG HÔN |
[빛나는 효과음] | MỘT LY SÂM PANH ĐỂ THƯỞNG THỨC LÚC HOÀNG HÔN |
[지미] 평화롭다, 되게 | Rất yên bình. |
[지혜] 낭만적이에요 | Lãng mạn quá. |
한국에 이런 데가 있을 줄 몰랐네 | Em không biết có một nơi như thế này ở Hàn Quốc. |
아니, 막, 근데 | Em không biết có một nơi như thế này ở Hàn Quốc. Ý anh là… |
부산이나, 뭐 | - Những nơi như Busan hay đảo Jeju… - Đúng rồi. |
- 제주도 뭐 이런 데는 - [희진] 응, 맞아, 맞아 | - Những nơi như Busan hay đảo Jeju… - Đúng rồi. |
[지미] 이런 거 있을 것 같은데 | …có thể có một nơi như thế này. |
[지미] 이쪽 이쪽은 잘 몰랐어 | Trước anh không biết về khu vực này. |
[희진] 우리가 되게 | Em nghĩ chúng ta có nhiều cuộc hẹn thú vị. |
좋은 데이트 많이 하는 것 같아 | Em nghĩ chúng ta có nhiều cuộc hẹn thú vị. |
- [지미] 아 - [희진] 그치? | Em nghĩ chúng ta có nhiều cuộc hẹn thú vị. - Ồ. - Đúng chứ? |
[지미] 난 너랑 있으면 다 좋아 | - Ồ. - Đúng chứ? Đi đâu anh cũng thích miễn là ở bên em. |
[희진의 웃음] | Đi đâu anh cũng thích miễn là ở bên em. |
- [지미] 알잖아? - [희진] 맞지 | - Em biết thế nhỉ? - Vâng. |
[지혜가 감탄하며] 아! | JIMI VẪN NÓI LỜI NGỌT NGÀO CẢ Ở HÀN QUỐC |
- [오스틴] '와우' - 아, 너랑 있으면 다 좋대 | "Đi đâu anh cũng thích miễn là ở bên em." |
어떻게 이렇게 자신감 있게 얘기하지? | "Đi đâu anh cũng thích miễn là ở bên em." Sao anh ấy có thể nói thế tự tin như vậy? |
그래, 저렇게 자신감 있게 얘기해주는 것 좋아 | Ừ, thật vui khi nghe điều đó với sự tự tin. |
[희진] 음 이거 맛있다 | Ngon quá. |
- 어 좋다, 근데 - [희진의 호응] | - Rất ngon. - Vâng. |
[지미] 나중에 부모님하고 같이 오면 좋겠다 | Nếu lần sau đưa cả bố mẹ đi thì vui. |
[희진의 호응] | Vâng. |
[지혜] 그치 부모님 생각이 나죠 | Tất nhiên, nó sẽ khiến ta nhớ đến bố mẹ. |
[혜영의 호응] | Tất nhiên, nó sẽ khiến ta nhớ đến bố mẹ. …LÀM HỌ NHỚ ĐẾN BỐ MẸ |
[지미] 아버지, 얼마나 자주 오셔, 캐나다에 | Bố em có hay sang Canada chơi không? |
그래도 1년에 한 번에서 두 번은 오시는 것 같아 | Mỗi năm bố em sang ít nhất một hoặc hai lần. |
[희진] 근데 한 번 가면 아빠가 열흘 이상은 못 있어 | Nhưng bố không thể ở lại quá mười ngày. - Anh hiểu. - Chỉ mười ngày thôi. |
- 아 - [희진] 딱 열흘 정도만? | - Anh hiểu. - Chỉ mười ngày thôi. |
[희진] 그게 늘 아빠한테도 미안하긴 해 | Em luôn cảm thấy có lỗi với bố. |
어쨌든 우리는 | Dù thế nào đi nữa… |
어, 엄마하고 | Mẹ và các chị em của em luôn sống cùng nhau. |
우리 자매들끼리 항상 같이 | Mẹ và các chị em của em luôn sống cùng nhau. |
- 살았잖아 - [지미] 그치 | Mẹ và các chị em của em luôn sống cùng nhau. Phải. |
근데 아빠는 | Nhưng bố không sống cùng mẹ con em một thời gian rồi. |
- 그걸 이제 못 했으니까 - [지미] 응 | Nhưng bố không sống cùng mẹ con em một thời gian rồi. |
그거에 대한 미안함이 늘 있지 | Nên em thấy có lỗi với bố về chuyện đó. |
[잔잔한 음악] | Nên em thấy có lỗi với bố về chuyện đó. {HEE JIN LUÔN CẢM THẤY CÓ LỖI} VÌ CÔ KHÔNG THỂ Ở BÊN BỐ |
[희진] 우리 아빠도 가끔 | Có một câu mà thỉnh thoảng bố em nói. |
지나가면서 그런 얘기를 하거든 | Có một câu mà thỉnh thoảng bố em nói. |
[지미] 응 | Thế à? |
[희진] '아니 어떻게 네 놈 중에' | "Tại sao không có đứa nào trong bốn đứa ở bên bố?" |
- [지미의 호응] - '단 한 명도' | "Tại sao không có đứa nào trong bốn đứa ở bên bố?" |
'아빠 옆에 없냐?' 이런 얘기를 하면 | "Tại sao không có đứa nào trong bốn đứa ở bên bố?" Khi bố nói thế, em thực sự thấy có lỗi. |
- [지미] 그렇지, 그렇지 - [희진] 되게 미안해 | Khi bố nói thế, em thực sự thấy có lỗi. |
- 아버지가 외로우셨겠다 - [오스틴] 응 | - Bố cô ấy chắc hẳn cô đơn lắm. - Phải. |
나도 아빠가 | Anh nghe nói dịp lễ tết, bố anh cũng phàn nàn với mẹ. |
명절 때마다, 명절 때마다 엄마한테 뭐라 한다고 하더라고 | Anh nghe nói dịp lễ tết, bố anh cũng phàn nàn với mẹ. |
[지미] 못 가게 했어야 하는데 | "Lẽ ra chúng ta không nên để nó đi. |
- [옅게 웃으며] 그치 - [지미] 가고 싶어도 | "Lẽ ra chúng ta không nên để nó đi. Dù nó muốn đi nữa, lẽ ra chúng ta cũng không nên để nó đi." |
가고 싶다고 해도 못 가게 했어야 했는데 | Dù nó muốn đi nữa, lẽ ra chúng ta cũng không nên để nó đi." |
[희진] 약간 좀 더 그럴 것 같은 게 오빠가 | Em nghĩ sẽ khó khăn hơn cho hai bác vì anh là con một. |
외동이니까 | Em nghĩ sẽ khó khăn hơn cho hai bác vì anh là con một. |
[지미] 어, 형제가 없으니까 | Em nghĩ sẽ khó khăn hơn cho hai bác vì anh là con một. Phải. Anh không có anh chị em. |
그리고 이제 엄마 아빠는 나이 드시고 | Và bố mẹ anh mỗi ngày một già đi. |
나이 드시니까 또 건, 몸도 아프신 곳도 생기고 하니까 | Giờ đây già đi, sức khỏe bố mẹ anh ngày càng kém. |
[희진] 그러니까 그게 마음이 제일 좀 그래 | Đó là điều làm em bận tâm nhất. |
불과 근데 지난 1, 2년 사이에 더 | Nhưng một, hai năm trở lại đây, sức khỏe của bố mẹ anh ngày càng tệ hơn. |
아빠 건강이 많이 안 좋아진 거니까 | Nhưng một, hai năm trở lại đây, sức khỏe của bố mẹ anh ngày càng tệ hơn. |
[지미] 그렇다고 또 부모님 | Anh đã nghĩ đến việc đưa họ sang Mỹ |
미국으로 모셔 가자니 | Anh đã nghĩ đến việc đưa họ sang Mỹ |
- 아는 사람도 없고 - [희진] 엄청 답답하시지 | nhưng họ không quen ai ở đó. - Sẽ bực bội lắm. - Họ cũng không nói tiếng Anh. |
[지미] 말도 안 통하는 곳에서 | - Sẽ bực bội lắm. - Họ cũng không nói tiếng Anh. |
부모님보고 그냥 오라고 하는 것도 어떻게 보면 되게 | - Sẽ bực bội lắm. - Họ cũng không nói tiếng Anh. Theo một cách nào đó, sẽ là vô trách nhiệm nếu anh yêu cầu bố mẹ chuyển sang Mỹ. |
- 무책임한 것 같고 - [희진] 맞아 | Theo một cách nào đó, sẽ là vô trách nhiệm nếu anh yêu cầu bố mẹ chuyển sang Mỹ. Anh nói đúng đấy. |
[혜영의 한숨] | Anh nói đúng đấy. Trời ạ. |
또 엄마 아빠한테도 미안하지 | Trời ạ. Anh thấy buồn cho bố mẹ mình. |
이해하시지만 그래도 | Anh chắc là họ hiểu |
자식 하나밖에 없는데 멀리 있으니까 | nhưng đứa con duy nhất của họ lại ở rất xa. |
조금… | Việc đó hơi… |
한국, 한국 와서 살고 싶으면 얘기해 | Nếu em muốn về sống ở Hàn Quốc thì bảo anh. |
[세윤] 어? | Nếu em muốn về sống ở Hàn Quốc thì bảo anh. Hả? |
- 왜, 왜? - [지미] 어? | - Cái gì cơ? - Hả? |
- [지미] 뭘 왜야? - 뭐 어떻게 하게? | - "Cái gì" nghĩa là sao? - Anh định làm gì? |
- [지미] 어? - 어떻게 하게? | - "Cái gì" nghĩa là sao? - Anh định làm gì? - Hả? - Anh sẽ làm gì? |
- 같이 오면 되지 - [희진] 같이 온다고? | - Mình có thể cùng về. - Cùng về à? |
[지미] 어 | - Mình có thể cùng về. - Cùng về à? Ừ. |
- [차분한 음악] - [출연진의 탄성] | Ừ. |
같이 살자는 거잖아 | Anh ấy đang bảo cô sống chung. |
뭐야, 프로 프러포즈인가, 그러면? | Vậy đây có phải là cầu hôn không? |
프러포즈 아니에요? | Chẳng phải đây là cầu hôn à? |
[지미] 그 생각도 해봐야지 | Chúng ta cũng nên nghĩ về việc đó. |
- [희진] 응? 뭐? - [지미] 어? | - Hử? - Hả? Gì cơ? |
[지미] 어디 살지 | Chúng ta nên sống ở đâu. |
응 | Vâng. |
'동부'인지, '서부'인지 | Đó sẽ là Bờ Đông hay Bờ Tây? |
코리아인지 | Đó sẽ là Bờ Đông hay Bờ Tây? Hay Hàn Quốc? |
[지혜] 오, 뭔가 답을 지금 바로 하진 않네요, 희진이가 | Hee Jin không đưa ra câu trả lời ngay. |
[세윤] 그러네 | Em nói đúng đấy. |
어딜 가든 괜찮을 것 같아 | Anh nghĩ đi đâu, chúng ta cũng sẽ ổn. |
생각해 본 적이 없을 수도 있겠지 | - Có lẽ cô ấy chưa nghĩ tới chuyện đó. - Vâng. |
[오스틴] 응 | - Có lẽ cô ấy chưa nghĩ tới chuyện đó. - Vâng. |
약간 결혼 직전의 대화 아닌가요? | Ta nói về chuyện này khi sắp kết hôn nhỉ? |
- [지원] 그렇죠 - [혜영] 그런 것 같아 | - Phải. - Chị nghĩ thế. |
[지원] 지금 살 곳을 정하고 있는데 | - Phải. - Chị nghĩ thế. Họ đang quyết định sống ở đâu. Cứ như họ sắp cưới vậy. |
결혼 직전이죠, 뭐 | Họ đang quyết định sống ở đâu. Cứ như họ sắp cưới vậy. |
너무 빠른데? | Họ tiến rất nhanh. |
[세윤] 근데 원래 동거 마지막에 | Họ tiến rất nhanh. Cuối giai đoạn này, họ phải đưa ra quyết định khác nhỉ? |
한 번 더 선택을 해야 되잖아요 | Cuối giai đoạn này, họ phải đưa ra quyết định khác nhỉ? |
- [혜영] 응 - [지혜] 그렇죠 | - Ừ. - Vâng. ĐẾN LỰA CHỌN CUỐI QUAN HỆ MỚI CHẮC CHẮN |
왜? | NHÌN CHẰM CHẰM Sao? |
내가 너무 '어디 살까 어디 살까' 하는 것 같아? | Anh có nói xa quá không khi nói về nơi chúng ta nên sống? |
많이 물어보긴 하지 | Anh hỏi em chuyện đó rất nhiều. |
하지 마? | Anh nên dừng lại không? |
그런, 그런 뜻은 아니야 | - Không à? - Ý em không phải vậy. |
[지미의 웃음] | - Không à? - Ý em không phải vậy. |
[서정적인 음악] | |
[지혜] 그치, 좀 생각을 신중하게 더 하게 될 수 있죠 | Phải. Cũng có lí khi cô ấy suy nghĩ nghiêm túc về việc đó. |
생각이 많아지죠 | - Nó khiến ta suy nghĩ nhiều. - Ừ. |
[세윤] 시원한 대답이 안 나오니까 신경 쓰이나 봐 | Hẳn anh ấy buồn bực vì không có câu trả lời rõ ràng. |
[지미의 코 훌쩍이는 소리] | MỐI QUAN HỆ CỦA CHÚNG TA CHƯA CHẮC CHẮN |
[홱 효과음] | SỐNG CHUNG CÓ GIÚP HEE JIN TÌM RA CÂU TRẢ LỜI KHÔNG? |
[지혜] 그쵸 내 삶이 완전히 | Vâng, cuộc sống của cô ấy sẽ phải thay đổi hoàn toàn. |
바뀌어야 되는 상황이니까 | Vâng, cuộc sống của cô ấy sẽ phải thay đổi hoàn toàn. |
좀 신중해 질 필요도 있을 것 같아요 | Nên em nghĩ cô ấy cần phải thận trọng hơn. - Ừ, họ sống xa nhau quá. - Chính xác. |
- [지원] 그러니까 - [지혜의 호응] | - Ừ, họ sống xa nhau quá. - Chính xác. |
- 너무 멀다 - [혜영] 음 | - Ừ, họ sống xa nhau quá. - Chính xác. Anh ấy cần cho cô thời gian suy nghĩ. |
생각할 시간을 줘야지 | Anh ấy cần cho cô thời gian suy nghĩ. |
그만큼 진지하다는 얘기겠죠, 또 | VANCOUVER VÀ NY: TÌNH HÌNH ĐÁNG LO - Nó có nghĩa là họ nghiêm túc nhỉ? - Vâng. |
- [지혜] 네, 네, 그럼요 - 음 | - Nó có nghĩa là họ nghiêm túc nhỉ? - Vâng. |
[유쾌한 음악] | Phải. |
티가 '동부'인데? | Áo phông của anh ấy có chữ "Bờ Đông". |
[오스틴] 희진은 '서부'네 | Còn Hee Jin đang mặc áo "Bờ Tây". |
- [세윤] 아, 맞네, 아 - 커플 티네, 커플 티 | - Anh nói đúng. - Họ đang mặc áo đôi. |
- [지혜] 각자 자기 지역 - [세윤] 아, 커플티구나 | - Anh nói đúng. - Họ đang mặc áo đôi. - Họ mặc đồ đôi. - Đó là áo đôi. |
[지원] 커플 티구나 언제 샀대? | - Họ mặc đồ đôi. - Đó là áo đôi. Họ có nó khi nào vậy? |
[의미심장한 효과음] | BỜ ĐÔNG (NY) BỜ TÂY (VANOUVER) |
- [혜영] 뭐야? - [세윤] 어? | ĐÔI NÀY NGỒI ĐỐI DIỆN NHAU LÀM GÌ THẾ? - Gì vậy? - Hả? |
- [지원] 자 - [세윤] 어? | - Đây. - Cái gì? |
- 뭐야? - [오스틴] 뭐예요? | - Đây. - Cái gì? - Gì thế? - Đó là gì? |
- 2023년도 - [리드미컬한 음악] | - Thử Khả năng Tương thích Hôn nhân 2023. - Được rồi. |
- 결혼 모의고사 문제지 - [지미] 네 | - Thử Khả năng Tương thích Hôn nhân 2023. - Được rồi. |
[지원] '결혼 고사'? | Thử Khả năng Tương thích Hôn nhân? |
[오스틴] '결혼 고사' 뭐예요? | Thử Khả năng Tương thích Hôn nhân là gì? |
[지혜] 이게 요즘 커플들 사이에서 유행하는 거예요 | Đây là xu thế của các cặp đôi ở Hàn Quốc hiện nay. |
- 진짜? - [지혜] 예 | - Thật chứ? - Vâng. |
이거 재밌겠다 | MUỐN TÌM HIỂU GIÁ TRỊ CỦA NHAU Việc này có vẻ thú vị. |
- [희진] 주의 사항이 있어 - 네 | - Có một số quy định. - Ừ. |
[희진] | - Anh phải trả lời thật thà và trung thực. - Được. |
[지미] 네 | - Anh phải trả lời thật thà và trung thực. - Được. Không được ép đối tác của anh nói điều anh muốn nghe. |
[희진] | Không được ép đối tác của anh nói điều anh muốn nghe. |
[지미] 네 | Không được ép đối tác của anh nói điều anh muốn nghe. Vâng, thưa cô. |
[희진의 한숨] | CẢ HAI NGHIÊM TÚC TRẢ LỜI TỪNG CÂU HỎI |
- 와 [웃음] - [희진] 왜? | - Ồ! - Sao thế? |
- [의미심장한 웃음] - [희진] 재밌을 것 같아? | ANH ẤY NGẠC NHIÊN TRƯỚC NHỮNG CÂU HỎI KHÓ Anh nghĩ nó sẽ vui à? |
- [지미의 신난 탄성] - [희진의 웃음] | Anh nghĩ nó sẽ vui à? |
[희진] 되게 현실적이다 | Nó rất thực tế. |
[지미] 이런 게 다 있네 | Anh không biết có bài thử như thế. |
아, 서로 교환해서 보는 거예요? | Họ phải trao đổi câu trả lời à? |
그치, 이제 각자의 생각을 보게 되니까 | Như thế họ có thể biết suy nghĩ của nhau. |
[희진] 자, 첫 번째 | Như thế họ có thể biết suy nghĩ của nhau. Câu hỏi đầu tiên. |
[지미] '내 애인에게 해당하는 타입을 고르시오' | "Chọn kiểu nào đúng với đối tác của tôi." |
[희진] 응 | "Chọn kiểu nào đúng với đối tác của tôi." Vâng. |
'귀여움, 섹시함' [웃음] | "Dễ thương." "Gợi cảm." |
'세젤예, 아름다움' | "Đẹp nhất thế giới." "Xinh đẹp." |
고마워 | Cảm ơn anh. |
- '귀여움, 멋있음'? - [희진] 응 | - "Dễ thương." "Quyến rũ." - Vâng. |
나 섹시하지 않아? | Em không nghĩ anh gợi cảm sao? |
- [출연진의 웃음] - [유쾌한 음악] | Em không nghĩ anh gợi cảm sao? |
[지미] 왜? | Gì chứ? |
오빠 주의 사항 다시 읽어봐 | Oppa, đọc lại quy định đi. |
[지미] '섹시하다' 하는 사람도 있어 | - Có người nói anh gợi cảm. - Được rồi. |
[희진] 알았어 | - Có người nói anh gợi cảm. - Được rồi. |
[웃으며] 삐졌어 | Anh ấy bị tổn thương. |
[희진] '장점과 단점에 대해 서술하시오' | "Mô tả điểm mạnh và điểm yếu của đối tác." |
자 | Được rồi. |
[익살스러운 효과음] | LIẾC NHÌN |
- 뭐야, 이거? - [불안정한 음악] | (CHE CÂU TRẢ LỜI CỦA CÔ) |
[혜영] 왜 그래 왜 그래 왜 그래? | (CHE CÂU TRẢ LỜI CỦA CÔ) - Sao thế? - Gì vậy? |
- [오스틴] 왜 그래? - [세윤] 왜? | - Sao thế? - Gì vậy? - Gì chứ? - Gì? |
[지미] 왜? | - Gì chứ? - Gì? |
오빠, 나 단점 하나도 없는데? | Oppa, anh chẳng viết gì về điểm yếu của em cả. |
[지미] 단점 없어 | Bởi vì em không có điểm yếu. |
[희진의 웃음] | |
[혜영의 놀란 숨소리] | |
단점이 없다고 했는데 지미는 | Jimi nói cô không có điểm yếu nào. Hee Jin hẳn đã viết điểm yếu của anh. |
- [혜영] 아… - 희진은 적었나보다 | Jimi nói cô không có điểm yếu nào. Hee Jin hẳn đã viết điểm yếu của anh. |
[세윤] 희진은 많이 적었구나 | Jimi nói cô không có điểm yếu nào. Hee Jin hẳn đã viết điểm yếu của anh. - Hee Jin viết nhiều lắm nhỉ? - Ôi không. |
- [지혜] 어떡해? - [놀란 숨소리] | - Hee Jin viết nhiều lắm nhỉ? - Ôi không. |
[지미] 왜 그래? | Sao thế? |
- [희진] 어? 어떡하지? - 왜? | Sao thế? - Em làm gì à? - Sao thế? |
- [혜영] 뭐야, 뭐야? - [지미] 왜 그러는 거야? | - Em làm gì à? - Sao thế? Em làm gì thế? Bỏ tay ra đi. |
- 손을 치워 보세요, 왜? - [희진] 오빠 | Em làm gì thế? Bỏ tay ra đi. - Oppa à. - Ừ? |
우리 오늘 싸우는 거 아니지? | - Hôm nay ta sẽ không cãi nhau nhỉ? - Ừ. |
- [지미] 안 싸워 - 오케이 | - Hôm nay ta sẽ không cãi nhau nhỉ? - Ừ. Được. |
[희진] '장점과 단점에 대해 서술하시오' | "Mô tả điểm mạnh và điểm yếu của đối tác." CÂU TRẢ LỜI CỦA JIMI |
- [지미의 한숨] - '따뜻한 마음씨' | CÂU TRẢ LỜI CỦA JIMI "Cô ấy có trái tim ấm áp và quan tâm đến người khác. |
- [유쾌한 음악] - '타인을 케어하는 마음' | "Cô ấy có trái tim ấm áp và quan tâm đến người khác. |
'늘 경청해 주고 늘 내 편이 되어 주는' | "Cô ấy có trái tim ấm áp và quan tâm đến người khác. Tôi biết ơn vì cô ấy luôn lắng nghe và luôn ở bên tôi. |
'감사한 친구, 세젤예' | Tôi biết ơn vì cô ấy luôn lắng nghe và luôn ở bên tôi. Cô ấy là người đẹp nhất trên đời. Điểm yếu: không có." |
단점은 없음 | Cô ấy là người đẹp nhất trên đời. Điểm yếu: không có." |
[세윤] 단점 많이 썼나 봐 [웃음] | Hẳn là cô ấy viết rất nhiều điểm yếu. |
[지미] '장점, 표현에 적극적이고 솔직함' | HEE JIN TRẢ LỜI "Điểm mạnh: Anh ấy cởi mở và trung thực về cảm xúc. |
'장점, 심플하다 장점, 배려를 잘한다' | Anh ấy đơn giản và chu đáo. |
- '단점, 산만하다' - [의미심장한 음악] | Điểm yếu: Việc gì anh ấy cũng chú ý. |
'단점, 잘 까먹는 것 같다' | - Anh ấy hay quên đồ." - Vậy à? |
- [세윤] 그래? - [혜영의 웃음] | - Anh ấy hay quên đồ." - Vậy à? |
'단점, 본인의 의견이 맞다고 생각하면 맞는 거다' | "Nếu anh ấy nghĩ điều gì đó đúng thì nó đúng. |
'잘 안 굽힘' | Anh ấy không dễ từ bỏ." |
[출연진의 놀란 탄성] | |
- [세윤] 야, 이거 - [오스틴의 놀란 탄성] | - Ồ, đây… - Chà. - Em nghĩ cô ấy viết hết chỗ. - Chị hiểu. |
[지혜] 칸 모자란 것 같은데 | - Em nghĩ cô ấy viết hết chỗ. - Chị hiểu. |
[혜영] 그렇구나 | - Em nghĩ cô ấy viết hết chỗ. - Chị hiểu. |
[지혜] 어떡하죠? 예 | Trời đất. |
- [출연진의 웃음] - [지혜] 삐졌네, 삐졌네 | - Anh ấy cáu. - Nhìn anh ấy kìa. Anh ấy đang bực. |
[세윤] 화났네, 화났네 화났네 | - Anh ấy cáu. - Nhìn anh ấy kìa. Anh ấy đang bực. |
- [지혜] 삐졌네 - [혜영의 웃음] | - Anh ấy cáu. - Nhìn anh ấy kìa. Anh ấy đang bực. |
미안해 가지고 | Em xin lỗi. |
단점을 더 많이 썼네 장점보다? | Em viết nhiều điểm yếu hơn điểm mạnh. |
[혜영의 웃음] | Em viết nhiều điểm yếu hơn điểm mạnh. |
- 아니 똑같이 3개 썼지 - [지미] 아니 | Mỗi phần em viết ba cái mà. Không, điểm yếu cụ thể hơn. |
단점이 좀 더 구체적인데 | Không, điểm yếu cụ thể hơn. |
[혜영의 웃음] | Không, điểm yếu cụ thể hơn. |
오빠가 잘 모를까 봐 | Phòng khi anh không biết. |
[세윤, 혜영의 웃음] | Phòng khi anh không biết. |
[휘파람 효과음] | CÔ ẤY MUỐN ANH BIẾT ĐIỂM YẾU CỦA MÌNH VÀ KHẮC PHỤC |
- [희진] '결혼 전' - '결혼 전 배우자에게' | - "Trước khi kết hôn…" - "Trước khi kết hôn, |
[지미, 희진] '이 중 한 가지 서류를' | nếu có thể lấy một tài liệu từ đối tác, |
'받아 볼 수 있다면 어떤 서류가 가장 궁금한가?' | nếu có thể lấy một tài liệu từ đối tác, bạn muốn tài liệu nào nhất?" |
[희진] 왜? 건강검진표, 왜? | Sao anh lại chọn hồ sơ y tế? |
그냥 아프면 케어해 주게 | Để nếu em ốm, anh có thể chăm sóc em. |
[희진] 어, 나랑 비슷하네 | Cũng giống câu trả lời của em. |
나도 건강검진표 | Em cũng thế. Hồ sơ y tế. |
뭐지? 아픈 데 있으면 | Để nếu anh bị ốm, em sẽ cung cấp cho anh một số thuốc bổ sung. |
- 영양제 챙겨주려고 - [지미] 응 | Để nếu anh bị ốm, em sẽ cung cấp cho anh một số thuốc bổ sung. |
[희진] 그리고 신용인증서는 좀 보고 싶긴 해 | Và em muốn xem báo cáo tín dụng của anh. |
[지미의 호응] | Và em muốn xem báo cáo tín dụng của anh. |
- [지미] 알았어, 그렇지 - 빚이 많을 수도 있으니까 | - Được rồi. Phải. - Có thể anh mắc nợ rất nhiều. Vâng. |
- [지미] 그치 - 응 | - Được rồi. Phải. - Có thể anh mắc nợ rất nhiều. Vâng. |
- [희진] 빚이 많아요? - [부정하는 소리] | - Anh nợ nhiều lắm phải không? - Không. |
- [유쾌한 음악] - [지미의 기침] | - Anh nợ nhiều lắm phải không? - Không. |
결혼 전에 받는 서류들이 있어요? | Có nên xem giấy tờ trước khi kết hôn không? |
[세윤] 볼 수 있다면 | - Nếu có sẵn. - Vâng. |
[혜영] 나는 그러면, 통장 | - Nếu có sẵn. - Vâng. Nếu có thể, chị muốn xem sao kê ngân hàng của họ. |
- 통장을 보고 싶어요? - [제작진의 웃음] | - Chị muốn xem sao kê ngân hàng? - Ừ. |
- [혜영] 응 - [지혜] 아 | - Chị muốn xem sao kê ngân hàng? - Ừ. |
- [세윤] 근데 - 많으면 오히려 | - Nhưng… - Em sẽ lo lắng nếu cô ấy giàu hơn. |
- 위축될 것 같아 - [세윤] 근데 | - Nhưng… - Em sẽ lo lắng nếu cô ấy giàu hơn. |
- [혜영의 웃음] - [익살스러운 음악] | - Nhưng… - Em sẽ lo lắng nếu cô ấy giàu hơn. |
- [지혜] 자존심 상해 - 딱 봤는데 | - Nó đánh vào sĩ diện của anh? - Nếu anh… Chờ đã. |
아니, '뭐야? 얘 돈 왜 이렇게 많아?' 하면서 | - Nó đánh vào sĩ diện của anh? - Nếu anh… Chờ đã. Và anh tự hỏi: "Đợi đã, sao cô ấy có nhiều tiền thế?" |
- 내가 막 - [세윤] 응 | Và anh tự hỏi: "Đợi đã, sao cô ấy có nhiều tiền thế?" - Anh sẽ… - Nói năng trịnh trọng? |
- 존댓말 쓰고 갑자기 - [세윤, 지원의 호응] | - Anh sẽ… - Nói năng trịnh trọng? - Chính xác. - Khi cô ấy về nhà, |
- [지원] 막 - [세윤] 문 열리는 | - Chính xác. - Khi cô ấy về nhà, |
소리 들리면 이렇게 서 있을 것 같아 | - Chính xác. - Khi cô ấy về nhà, - anh sẽ đứng như thế này. - Phải. |
- [지원의 호응] - [혜영의 웃음] | - anh sẽ đứng như thế này. - Phải. |
- [제작진의 웃음] - 어, 오셨어요? | Em về rồi à? |
[오스틴] 갑자기 집 청소 엄청 하고 | Tự nhiên anh đi dọn dẹp nhà cửa. |
그래서 안 볼 것 같아, 아예 | - Nên thà không nhìn thấy còn hơn. Vâng. - Anh nói đúng. Như thế tốt hơn. |
- [세윤] 그래, 그래 - [지혜] 맞아 | - Nên thà không nhìn thấy còn hơn. Vâng. - Anh nói đúng. Như thế tốt hơn. |
- 어 - [세윤] 맞아, 그게 낫다 | - Nên thà không nhìn thấy còn hơn. Vâng. - Anh nói đúng. Như thế tốt hơn. |
[희진] '결혼을 한다면 언제 하고 싶은가?' | "Khi nào bạn muốn kết hôn?" |
'조율을 통해서 결정', 음 | "Chúng tôi sẽ quyết sau khi nói chuyện, điều chỉnh." |
[지미] 왜? | Cái gì? |
- [희진] 응? - 왜? | - Dạ? - Cái gì? |
[희진] 그렇구나 | Em hiểu rồi… |
[지혜] 왜, 뭐라고 썼지? | - Sao? Cô ấy viết gì? - Hee Jin trả lời thế nào? |
[세윤] 아 희진의 답이 뭐지? | - Sao? Cô ấy viết gì? - Hee Jin trả lời thế nào? |
[지혜] 별로 마음에 안 드는 것 같은데? | Chắc anh ấy không thích câu trả lời. |
뭐? | Chắc anh ấy không thích câu trả lời. - Sao? - Sao anh không đọc câu trả lời của em? |
왜 내 거 안 읽어? | - Sao? - Sao anh không đọc câu trả lời của em? |
[지미] 동거까지만 생각 중이라고 적으셨어요 | Em viết: "Tôi chỉ nghĩ đến việc sống chung". |
- [희진] 네 - [지미] 김희진 씨는 | - Vâng. - Đó là câu trả lời của Hee Jin. |
[희진] 네 | - Vâng. - Đó là câu trả lời của Hee Jin. |
- 그래요 - [무거운 음악] | Anh hiểu rồi. |
결혼 생각이 없다는 거예요? | Ý cô ấy là không muốn kết hôn à? |
[혜영] 아니면 결혼 같은 거 안 하고 | Ý cô ấy là không muốn kết hôn à? Hay nó có nghĩa là cô ấy chỉ muốn sống chung mà không kết hôn? |
그냥 동거만 하면서 살겠다는 건가? | Hay nó có nghĩa là cô ấy chỉ muốn sống chung mà không kết hôn? |
[오스틴] 응? 뭐지? | - Có thể là gì? - Em nghĩ nó có nhiều nghĩa. |
여러 가지 의미가 있는 것 같은데 | - Có thể là gì? - Em nghĩ nó có nhiều nghĩa. |
[희진] 그러니까 막 결혼은 '무조건' | Em không nói mình phản đối hôn nhân hay chuyện đó sẽ không bao giờ xảy ra. |
'무조건 싫다, 무조건 아니다' 이런 거는 아닌데 | Em không nói mình phản đối hôn nhân hay chuyện đó sẽ không bao giờ xảy ra. |
그냥 | |
[희진] 아직까지는 | Em nghĩ là em vẫn còn… sợ. |
좀, 두, 두려운 건 있는 것 같아 | Em nghĩ là em vẫn còn… sợ. |
- [지미] 응 - [희진] 그러니까 | Em nghĩ là em vẫn còn… sợ. - Vì thế… - Điều đó cũng dễ hiểu. |
[지미] 그럴 수 있지 | - Vì thế… - Điều đó cũng dễ hiểu. |
[희진의 생각하는 소리] | |
[희진] 오빠라서가 아니고 | Không phải là vì anh đâu. |
나는 이혼하고 나서 | Sau khi ly hôn, |
원래는 남자를 안 만나려고 그랬거든 | em không định hẹn hò với ai cả. |
[희진] 음 | Ừ. |
- 근데 오빠를 만났잖아 - [지미] 응 | - Nhưng rồi em gặp anh. - Ừ. |
[희진] 근데 | Nhưng mà… |
오빠도 경험해 봐서 알지만 | anh hẳn cũng biết từ trải nghiệm… |
되게 진짜 현실이잖아 | đó là thực tế, anh biết đấy. |
[희진] 그 사람들이 | Người ta nói: |
[희진] 결혼 진짜 현실이다 뭐 | "Hôn nhân là thực tế". |
둘만 좋아서 하는 거 아니다 이런 얘기들이, 나는 | "Cảm xúc không phải là tất cả." Những câu như thế. |
결혼 전에는 무슨 말인지 몰랐거든 | Trước khi cưới, em không biết chúng có nghĩa gì. |
[지미의 호응] | Trước khi cưới, em không biết chúng có nghĩa gì. |
근데 | Nhưng… |
해보니까 그게 어떤 의미인지 알았고 | cưới rồi, em biết được ý nghĩa của chúng và những gì hôn nhân đòi hỏi. |
어떤 것들인지 알았고 | cưới rồi, em biết được ý nghĩa của chúng và những gì hôn nhân đòi hỏi. |
근데 나는 힘들었고 | Và nó thật khó khăn với em. |
- 근데 그런 거를 - [무거운 음악] | Nhưng nếu chỉ chung sống, |
[희진] 동거를 하면 | Nhưng nếu chỉ chung sống, |
집안과 집안이 엮이고 | chúng ta không phải can dự chuyện gia đình của nhau. |
이렇게 까지는 안 가도 되는 거잖아 | chúng ta không phải can dự chuyện gia đình của nhau. |
[혜영] 이해할 수 있어요 | Điều đó cũng dễ hiểu. |
- 또 뭔가 - [지미의 호응] | Điều đó cũng dễ hiểu. Ngoài ra, |
내가 되게 좋아하는 사람을 | em nghĩ là có nỗi sợ mất đi một người mà em thực sự thích. |
- 잃게 되는 것 - [바람 소리 효과음] | em nghĩ là có nỗi sợ mất đi một người mà em thực sự thích. |
그런 두려움도 조금 있는 것 같아 | em nghĩ là có nỗi sợ mất đi một người mà em thực sự thích. |
- [지미의 호응] - 아니 많이 있는 것 같아 | Em nghĩ là mình thực sự sợ hãi. |
그런 거를 안, 그렇게 안 가고 싶으니까 | Em nghĩ là mình thực sự sợ hãi. Vì thế em… em không muốn lại rơi vào hoàn cảnh đó. |
'동거를 하면' | "Nếu chúng ta chung sống, |
'그런 일이 안 일어나겠지?' 라는 생각이 | chuyện đó sẽ không xảy ra nhỉ?" |
머리속에 좀 많은 것 같아 | Đó là điều em đang suy nghĩ. |
[지혜] 지미가 생각이 또 많아질 것 같기는 해요 | Em nghĩ Jimi sẽ phải suy nghĩ rất nhiều. |
근데 오빠가 | Nhưng nếu đây là cảm giác của anh… |
그런 생각을 갖고 있는 사람인데 | Nhưng nếu đây là cảm giác của anh… |
나는 아직 | Em vẫn có những suy nghĩ khác về việc đó. |
그런 부분에서는 조금 다른 생각을 갖고 있으니까 | Em vẫn có những suy nghĩ khác về việc đó. |
[혜영이 한숨을 쉬며] 아이고 | Ôi trời. |
한 편으로는 조금 미안한 것도 있지 | Em thực sự cảm thấy có lỗi. |
[지미] 뭐가 미안해? | Có lỗi vì việc gì? |
[희진] 그냥 마음이 그렇다고 | - Chỉ nói cảm giác của mình. - Anh hiểu. |
그럴 수도 있지 | - Chỉ nói cảm giác của mình. - Anh hiểu. |
[혜영] 지미가 좀 생각이 많아지겠어요 | JIMI NGHĨ GÌ? Jimi hẳn là đang nghĩ ngợi nhiều lắm. |
[물방울 떨어지는 효과음] | TRONG ĐÊM ĐẦU TIÊN SỐNG CÙNG NHAU, |
그러니까 지미 입장에서는 진짜, 나는 되게 | Từ quan điểm của Jimi, em hiểu được. |
이해가, 복잡할 거야 지금 심정이 | Từ quan điểm của Jimi, em hiểu được. Em chắc cảm xúc của anh ấy rất phức tạp. |
- [지혜] 응 - [혜영] 희진의 | Em chắc cảm xúc của anh ấy rất phức tạp. Lí do ly hôn của Hee Jin là do mâu thuẫn với mẹ chồng. |
이혼 사유가 고부갈등이었어요 | Lí do ly hôn của Hee Jin là do mâu thuẫn với mẹ chồng. |
다시 이런 상처 안 받고 싶으니까 | - Cô ấy không muốn bị tổn thương nữa. - Tất nhiên rồi. |
[혜영] 그럼 | - Cô ấy không muốn bị tổn thương nữa. - Tất nhiên rồi. |
- [세윤] 그렇구나 - [혜영] 응 | Hiểu rồi. - Hẳn là cô ấy sợ. - Chắc đáng sợ lắm. |
[지혜] 겁이 더 나죠 | - Hẳn là cô ấy sợ. - Chắc đáng sợ lắm. |
겁 완전 나겠다 | - Hẳn là cô ấy sợ. - Chắc đáng sợ lắm. |
[지혜] 네 이거는 뭐, 누가 틀리고의 그런 문제가 아니라 | Vấn đề không phải là ai đúng ai sai. |
가치관이 다른 거니까요 | Có điều họ có những giá trị khác nhau. |
[지원] 그리고 또 | Có điều họ có những giá trị khác nhau. Ngoài ra, đã 13 năm kể từ khi Jimi ly hôn. |
지미는 지금 이혼한 지 지금 13년 차고 | Ngoài ra, đã 13 năm kể từ khi Jimi ly hôn. |
[지원] 지금 희진은 이제 1년 차 딱 돼 가지고 | - Nhưng Hee Jin mới được một năm. - Đúng rồi. |
[지혜, 혜영의 호응] | - Nhưng Hee Jin mới được một năm. - Đúng rồi. |
[지원] 바로 지금 재혼 생각이 없을 수도 있어요 | Hee Jin có thể không muốn tái hôn ngay. |
- [지혜의 호응] - 희진이는 | Hee Jin có thể không muốn tái hôn ngay. |
좀, 뭐, 빠르다고 생각할 수도 있고요 | - Có lẽ cô ấy nghĩ họ đang tiến quá nhanh. - Đúng vậy. |
- [오스틴] 맞아요 - [지혜] 예 | - Có lẽ cô ấy nghĩ họ đang tiến quá nhanh. - Đúng vậy. |
이걸 또 잘 맞춰 나갈 수 있습니다 | - Khi hẹn hò thì họ có thể làm tốt. - Phải. |
- 데이트하다 보면 - [혜영] 그렇지 | - Khi hẹn hò thì họ có thể làm tốt. - Phải. |
[지혜] 그게 중요한 거니까 같은 마음인 게 | Điều quan trọng là họ có cùng quan điểm. |
[차분한 음악] | Điều quan trọng là họ có cùng quan điểm. LOS ANGELES - SEATTLE - HÀN QUỐC |
[날카로운 효과음] | RICKY VÀ HA RIM SEATTLE |
[바람 소리 효과음] | RICKY VÀ HA RIM HỖN LOẠN GIỮA ĐÊM |
이야, 여긴 진짜 현실이야, 그냥 | Đôi này ở đây là thực tế. |
그러니까, 아휴 | Chị biết, nhỉ? Trời ạ. |
[아이들이 소란스럽다] | RICKY VÀ HA RIM NẰM CÙNG NHAU ĐỂ CHO LŨ TRẺ ĐI NGỦ |
[세윤] 근데 너무 예뻐 보이긴 한다, 이 모습은 | Nhưng đây đúng là một cảnh đẹp. |
[지혜] 그냥 원래 이렇게 같이 사는 | Trông họ giống một đôi vợ chồng đang chung sống. |
부부 같은 느낌이 좀 있어요 | Trông họ giống một đôi vợ chồng đang chung sống. |
[오스틴의 호응] | Ừ. BELLA, BÉ LỚN, TẮT ĐÈN |
[조명 스위치 끄는 소리] | BELLA, BÉ LỚN, TẮT ĐÈN |
[리키가 영어로] 잠 잘 시간이야, 쉿! | Đến giờ đi ngủ rồi. |
[영어로] | Đến giờ đi ngủ. Giờ đi ngủ. |
[레인의 울음소리] | |
- [하림이 한국어로] 레인아 - [레인이 칭얼거리며] 엄마 | - Reign. - Mẹ! |
[하림] 빨리 물 마… '오 마이 갓' | - Đi lấy nước… Trời ạ. - Mẹ ơi. |
[레인이 칭얼대며 운다] | HA RIM CỐ DỖ DÀNH NHƯNG REIGN KHÓC TO HƠN |
[하림] 쉬 | HA RIM CỐ DỖ DÀNH NHƯNG REIGN KHÓC TO HƠN |
그치, 아이 재우는 게 보통 일이 아닙니다 | HA RIM CỐ DỖ DÀNH NHƯNG REIGN KHÓC TO HƠN Dỗ một đứa trẻ ngủ không dễ. |
원래 잠들기 전에 가장 많이 칭얼거리니까 | Dỗ một đứa trẻ ngủ không dễ. Chúng mè nheo nhiều nhất trước khi đi ngủ. |
[레인이 칭얼대며 운다] | |
[하림] 코 자러 가자 | Ngủ đi con. |
[하림] 아, 베이비, 아 베이비 | Ôi con ơi. |
[한숨 쉬며] '컴 온' 베이비 | Ôi con ơi. Thôi nào con. |
- [하림이 자장가 노랫소리] - [레인의 울음] | REIGN KHÔNG CHỊU NÍN BẤT KỂ CÔ ẤY CỐ GẮNG DỖ BÉ THẾ NÀO |
[혜영] 매일 저렇게 지냈을 거 아니야 | Với cô ấy, hẳn là ngày nào cũng như thế này. |
[혜영의 놀란 숨소리] | Với cô ấy, hẳn là ngày nào cũng như thế này. |
조든까지 이제 오면 계속 못 자는 거지, 뭐 | Nếu giờ Zoden sang, họ sẽ không thể ngủ được. |
[세윤] 그렇지 | Phải. |
- [레인의 기침 소리] - [하림의 한숨] | VIỆC MÀ NHIỀU BẬC CHA MẸ GẶP KHÓ KHĂN: {CHO BỌN TRẺ ĐI NGỦ} |
[몽환적인 음악] | VIỆC MÀ NHIỀU BẬC CHA MẸ GẶP KHÓ KHĂN: {CHO BỌN TRẺ ĐI NGỦ} |
[하림이 영어로] 자러 가렴 | VIỆC MÀ NHIỀU BẬC CHA MẸ GẶP KHÓ KHĂN: {CHO BỌN TRẺ ĐI NGỦ} Đi ngủ đi con. |
[지혜가 한국어로] 아, 근데 지금 하림 마음이 | Em biết cảm giác của Ha Rim lúc này. Có lẽ cô ấy muốn khóc nhiều hơn. |
내가 너무 와닿아요 | Em biết cảm giác của Ha Rim lúc này. Có lẽ cô ấy muốn khóc nhiều hơn. |
지금 본인이 더 울고 싶을 거야 | Em biết cảm giác của Ha Rim lúc này. Có lẽ cô ấy muốn khóc nhiều hơn. |
[혜영] 그래, 거기다가 남자 친구까지 와 있는데 | Hơn nữa, bạn trai cô ấy cũng ở đây. |
칸쿤하고 '현실'이 너무 다르네요 | Thực tế này rất khác so với Cancún. |
- 다르죠? 현실이니까 - [오스틴의 호응] | - Khác nhỉ? Đây là thực tế. - Vâng. |
[레인이 칭얼거리며] 맘 | Mẹ ơi. |
[레인의 말소리] | VÀ BELLA THEO HỌ XUỐNG ĐÂY |
[하림의 한숨] | VÀ BELLA THEO HỌ XUỐNG ĐÂY |
- [조든의 영어 말소리] - [의미심장한 음악] | Ở TẦNG TRÊN, RICKY ĐI THEO ZODEN, NGƯỜI KHÔNG NGỦ |
[조든이 영어로] 여긴 아무도 없어요 | Ở TẦNG TRÊN, RICKY ĐI THEO ZODEN, NGƯỜI KHÔNG NGỦ |
[하림이 한국어로] 엄마가 해 줄게, 줘 | Để mẹ làm. Đưa cho mẹ. HA RIM, RICKY, BA ĐỨA TRẺ {TRẮNG ĐÊM Ở SEATTLE} |
[지원의 탄식] | HA RIM, RICKY, BA ĐỨA TRẺ {TRẮNG ĐÊM Ở SEATTLE} - Ồ… - Ôi không. Hẳn là rất khó khăn. |
[지혜] 어떡해 얼마나 힘들까 | - Ồ… - Ôi không. Hẳn là rất khó khăn. |
[영어로] | - Đau kinh khủng ạ! - Ôi trời. |
[세윤이 한국어로] 아이고 | - Đau kinh khủng ạ! - Ôi trời. |
[영어로] 못 참을 정도면 병원에 가 보자 | Nếu không chịu nổi, mẹ sẽ phải đưa con đi khám. |
- [벨라] 늦었잖아요 - [레인의 말소리] | Nhưng mà muộn rồi. Họ vẫn mở cửa. |
- [무거운 음악] - [하림] 아직 열었어 | Họ vẫn mở cửa. |
[한국어로] 오히려 자기가 '너무 늦었잖아' | Chính Bella nói đã quá muộn để đi. |
[영어로] 병원 갈래? | {HA RIM CẢM GIÁC CÓ GÌ ĐÓ KHÔNG ỔN} VỚI TAI CỦA BELLA Con muốn đi khám bác sĩ chứ? |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [하림] 알았어 | - Vâng. - Hẳn là đau lắm. |
[혜영이 한국어로] 많이 아파 | - Vâng. - Hẳn là đau lắm. |
[하림이 영어로] 그래 괜찮아질 거야 | Được rồi. Rồi sẽ ổn thôi. Nào. Con ở đó đi. |
잠깐만 기다려 | Được rồi. Rồi sẽ ổn thôi. Nào. Con ở đó đi. |
[하림이 한국어로] '헤이' 오빠? | Này, Oppa? |
[리키가 영어로] 나 왔어 | Anh tới đây. KHI HA RIM GỌI, RICKY XUỐNG CÙNG ZODEN |
[하림이 한국어로] 이미 벨라가 | Bella đang bị đau tai. |
- [리키의 호응] - 귀가 너무 아프대 | Bella đang bị đau tai. |
- [리키] '예' - [하림] '소' | Bella đang bị đau tai. - Thế à? - Nên… |
[하림이 영어로] 응급실에 가고 싶대 | con bé muốn đi cấp cứu. |
- 참을 수 없대 - [리키의 호응] | Con nói không thể chịu nổi và đau lắm. |
[하림이 한국어로] 너무 아프대 | Con nói không thể chịu nổi và đau lắm. - Thật à? - Vâng. |
- [리키가 영어로] 정말? - [하림] 응 | - Thật à? - Vâng. |
- [차분한 음악] - 알겠어 | Được rồi. |
[리키가 한국어로] 어디 아파, 벨라? | - Đau ở đâu, Bella? - Cả tai ạ. |
[벨라가 영어로] 다 아파요 | - Đau ở đâu, Bella? - Cả tai ạ. |
[리키가 한국어로] 다? 다 아파? | - Đau ở đâu, Bella? - Cả tai ạ. Cả tai ư? Cả tai bị đau à? |
[리키의 탄식] | Cả tai ư? Cả tai bị đau à? |
[지혜] 걱정되죠 리키도, 응 | RICKY, CÓ KINH NGHIỆM LÀM BỐ… Ricky chắc cũng lo lắng. |
[리키] 아파, 그렇게 하면? 오케이 | Đau nhiều à? Được rồi. |
[조든] 아! | |
리키도 이런 경험이 있을 수도 있었을 거야 | Có thể Ricky đã trải qua chuyện này rồi. - Phải. Anh ấy cũng là bố. - Có thể đấy. |
- [지혜] 그렇죠, 아빠니까 - 그럴 수 있지 | - Phải. Anh ấy cũng là bố. - Có thể đấy. |
아기들이 아프면 정말 안쓰러워요 | Thật đau lòng khi con ốm. |
- [혜영] 그럼 - 응 | - Tất nhiên. - Vâng. |
[리키] 다, 다 같이 가? | Chúng ta… Vậy chúng ta cùng đi nhé? |
- [하림] 그렇게 할까? - [리키] 응 | Chúng ta có nên làm thế không? Có. |
[벨라의 기침] | Có. |
아이고 | Trời ạ. |
다 같이 가야 되는구나, 또 | Tất cả họ phải đi cùng nhau nhỉ? |
[하림이 한숨 쉬며] 오케이 | Được rồi. Hãy mặc áo khoác và đến bệnh viện nào. |
일단 잠바 입고 병원 가자 | Hãy mặc áo khoác và đến bệnh viện nào. ĐÊM ĐẦU TIÊN SỐNG CHUNG CA CẤP CỨU BẤT NGỜ |
[혜영] 미안하겠다, 진짜 첫날인데 | ĐÊM ĐẦU TIÊN SỐNG CHUNG CA CẤP CỨU BẤT NGỜ Hẳn cô ấy thấy có lỗi. Ngày đầu của họ mà. |
[리키가 영어로] 괜찮아? | RICKY Ở TẦNG DƯỚI {KIỂM TRA BELLA} Cháu có ổn không? Thuốc đó có giúp ích gì không? |
약 먹으니까 좀 괜찮아? | Cháu có ổn không? Thuốc đó có giúp ích gì không? |
아니야? | Không hẳn à? |
[달그락거리는 소리] | HA RIM Ở TRÊN TẦNG TÌM QUẦN ÁO CHO BÉ ÚT, REIGN |
[하림이 흐느낀다] | HA RIM Ở TRÊN TẦNG TÌM QUẦN ÁO CHO BÉ ÚT, REIGN |
- [레인] 엄마 - [무거운 음악] | Mẹ ơi? |
[세윤이 한국어로] 왜 울어? | Sao cô ấy lại khóc? |
[혜영] 첫날인데 이런 상황이 되니까 | Đây là ngày đầu tiên của họ nhưng cô ấy lại rơi vào cảnh này. |
[지혜] 그렇죠, 애가 아픈 것도 너무 속상할 거고 | Phải. Cô cũng buồn vì con ốm. |
지금, 이 상황들이 막, 너무 답답하고 | Em chắc rằng tình huống này rất khó khăn và cô ấy thấy ngột ngạt. |
- 숨 막히고 힘들 것 같아요 - [오스틴] 응 | Em chắc rằng tình huống này rất khó khăn và cô ấy thấy ngột ngạt. |
- 리키한테도 미안하고 - [지혜] 응 | - Và cô ấy hẳn là thấy tiếc cho Ricky. - Vâng. |
아이고 | Ôi trời. |
- [무거운 음악] - [하림의 코 훌쩍임] | |
[하림이 한숨 쉬며] 이 바지 입자 | Mặc quần cho con nào. |
[하림] 응 | CÔ ẤY BÌNH TĨNH LẠI VÀ CHUẨN BỊ ĐẾN PHÒNG CẤP CỨU |
[하림이 영어로] 그래 어서 가자 | Được rồi, đi thôi. Mau lên nào. |
[하림의 영어 말소리] | TRƯỚC KHI XUỐNG, CÔ ẤY DỪNG LẠI Ở PHÒNG TẮM |
[리키가 한국어로] 레인 바지 있어? | - Thấy quần của Reign chứ? - Dạ? Có. |
[하림] 응? 응 | - Thấy quần của Reign chứ? - Dạ? Có. |
- [하림] 가자 - [리키] 응 | Đi thôi. |
- 불을 확 꺼 버리네 - [세윤] 응 | - Cô ấy vừa tắt đèn. - Ừ. |
[지혜] 응 | |
괜히 운 거 보이고 싶지 않아서 | Cô không muốn anh ấy nhìn thấy cô khóc. |
하림은 두려울 거 같아 리키가… | Em nghĩ Ha Rim sợ Ricky có thể… |
- 이런 게 반복되면 - [지혜] 응 | đổi ý nếu chuyện này cứ xảy ra. |
마음 변할까 봐 | đổi ý nếu chuyện này cứ xảy ra. |
[오스틴] 음 | |
- [하림이 영어로] 고마워 - 응, 당연한 일인데, 뭘 | - Cảm ơn anh. - Ừ, tất nhiên rồi. |
[하림, 리키의 옅은 웃음] | - Cảm ơn anh. - Ừ, tất nhiên rồi. |
[의미심장한 음악] | |
[리키] 거의 다 왔어 | Gần đến nơi rồi. |
[리키가 나직하게] 다 왔어 | GẬT ĐẦU |
[리키가 한국어로] 조든 자네 | Zoden ngủ rồi. |
[하림의 호응] | Vâng. |
[하림] 진짜 '노트북' 갖고 올걸 | Lẽ ra em nên mang theo máy tính. |
- [잔잔한 음악] - [리키] 오케이 | Lẽ ra em nên mang theo máy tính. |
[하림이 영어로] 금방 갔다 올게 | Em sẽ quay lại ngay. |
"응급실" | CẤP CỨU |
[한국어로] 조든은 어떡해? | Còn Zoden thì sao? |
[지원] 애들 차 안에 둘 순 없으니까 | ZODEN, BÉ THỨ HAI, ĐANG NGỦ SAY - Nhưng không thể để thằng bé trong xe. - Em nói đúng đấy. |
- [세윤] 아, 그러네 - [지혜] 음 | - Nhưng không thể để thằng bé trong xe. - Em nói đúng đấy. |
[하림이 영어로] 같이 차 안에 있어도 괜찮아 | Anh cứ ở trong xe với nó. Nó sẽ ổn thôi. |
- 차 안에 있으라고? - [하림] 응 | Anh cứ ở trong xe với nó. Nó sẽ ổn thôi. - Cứ ở trong xe à? Được. - Vâng. Cảm ơn. |
- [하림] 고마워 - 응 | - Cứ ở trong xe à? Được. - Vâng. Cảm ơn. |
[세윤이 한국어로] 아 리키가 차에 있어 주나 보다 | Em đoán Ricky sẽ ở trong xe với thằng bé. |
[레인의 말소리] | |
[하림이 영어로] 벨라, 어서 | Bella, đi nào. HA RIM BẾ REIGN VÀ ĐƯA BELLA VÀO PHÒNG CẤP CỨU |
[의미심장한 음악] | HA RIM BẾ REIGN VÀ ĐƯA BELLA VÀO PHÒNG CẤP CỨU |
[홱 효과음] | ANH ẤY CỨ NHÌN VỀ PHÍA PHÒNG CẤP CỨU |
[통화 연결음] | LO LẮNG, RICKY GỌI ĐIỆN |
- [하림이 한국어로] 헤이 - [리키] 하이 | - Chào anh. - Chào em. |
어떻게 됐어? | Tình hình thế nào? |
[하림이 영어로] 막 도착했어 전화 다시 할게, 괜찮지? | Mẹ con em vừa vào, em sẽ gọi lại nhé? |
응, 괜찮아 | Mẹ con em vừa vào, em sẽ gọi lại nhé? - Được. Tạm biệt em. - Chào anh. |
- [하림] 끊어 - 끊어 | - Được. Tạm biệt em. - Chào anh. |
[차분한 음악] | |
[지혜가 한국어로] 리키가 있어서 다행이에요, 그래도 | May mà Ricky ở đó. |
하림이 혼자서 응급실을 가야 됐으면 | Nếu Ha Rim phải đến phòng cấp cứu một mình |
- 너무 힘들었을 거 같아요 - [혜영] 응 | - thì sẽ khó khăn lắm. - Phải. |
[지혜] 그쵸? 상상도 못 해요, 정말 | - thì sẽ khó khăn lắm. - Phải. - Không thể hình dung. - Không hình dung nổi. |
- 상상 안 돼 - [지원] 그러니까요 | - Không thể hình dung. - Không hình dung nổi. - Phải. - Có thể cô ấy sẽ không đi. |
못 갔을 수도 있어요 | - Phải. - Có thể cô ấy sẽ không đi. |
[지혜] 아, 그러니까요 | Chính xác. Em có hai đứa con mà cũng đã rất khó khăn rồi. |
저도 애 둘인데도 힘든데 셋은, 뭐 | Chính xác. Em có hai đứa con mà cũng đã rất khó khăn rồi. |
어떡해야 될지 상상이 안 돼요 | Chính xác. Em có hai đứa con mà cũng đã rất khó khăn rồi. Không biết với ba đứa, em sẽ xoay xở sao. |
"응급실" | CẤP CỨU |
[하림이 영어로] 가자 | CẤP CỨU Đi nào. Nhé? |
- [하림] 헤이 - [리키] 벨라는 어때? | - Chào. Chắc anh mệt lắm. - Bella thế nào? |
[하림이 한국어로] 피곤하지? | - Chào. Chắc anh mệt lắm. - Bella thế nào? |
- [따뜻한 음악] - [리키] 아니, 괜찮아 | - Chào. Chắc anh mệt lắm. - Bella thế nào? Không, anh không sao. |
- 오케이 - [하림] 타자, 베이비 | Không, anh không sao. Lên xe đi con. |
[지혜] 어, 진짜 괜찮아 보이네요 | Cô bé trông khá hơn nhiều rồi. |
[리키의 힘주는 소리] | SAU KHI KHÁM BELLA TRÔNG KHÁ HƠN NHIỀU |
[영어로] 괜찮아? 응? | Bella, cháu thấy ổn chứ? |
[리키] 괜찮아? 응? | GẬT ĐẦU |
[세윤이 한국어로] 됐다 됐다 | Cô bé ổn rồi. |
이게 첫날이라니 | Sao đây có thể là ngày đầu tiên chứ? |
[세윤] 진짜 이게 첫날이야? | - Thật vậy. Đây là ngày đầu tiên của họ ư? - Phải. |
[혜영] 어휴 | - Thật vậy. Đây là ngày đầu tiên của họ ư? - Phải. |
그래, 오늘 첫날 다 이런 거 치르고 다음 날부터 | Hãy giải quyết tất cả chuyện này vào ngày đầu tiên. |
재밌는 일만 생겼으면 좋겠다 | Hi vọng từ bây giờ họ chỉ thấy vui. |
[하림] '오 마이 갓' | Chúa ơi. |
될 수 있으면 많이 자자, 오늘 | - Hôm nay hãy ngủ nhiều nhất có thể. - Vâng. |
[하림의 호응] | - Hôm nay hãy ngủ nhiều nhất có thể. - Vâng. |
빨리 가서 자자 | Mau về nhà và ngủ một giấc đi. |
[하림이 입소리를 낸다] | |
[하림] '땡큐' | Cảm ơn anh. |
[물방울 효과음] | NẮM TAY |
[하림] 고생했어 | Một đêm vất vả nhỉ? |
[리키] 너도 수고했어 | Một đêm vất vả nhỉ? Với tất cả chúng ta. |
[리키의 옅은 웃음] | |
[하림] 만약에 제가 혼자서 가는 상황이었다면은 | Nếu phải đi một mình, |
혼자서 다 차에서 내리고 | tôi sẽ phải đưa bọn trẻ ra khỏi xe |
재우고 해야 되니까 굉장히 힘들거든요 | và cho chúng đi ngủ nên sẽ rất khó khăn. |
그런데 거기에 대해서 특별한 불평 하나 없이 | và cho chúng đi ngủ nên sẽ rất khó khăn. Nhưng anh ấy không hề phàn nàn. |
어… | |
자기 아이처럼 | Thay vào đó, anh ấy hành động như thể đó là nghĩa vụ của mình, |
너무 당연한 일처럼 그렇게 행동해 줘서 | Thay vào đó, anh ấy hành động như thể đó là nghĩa vụ của mình, như thể chúng là con đẻ của anh ấy. |
너무 감사하게 생각했어요 | Tôi rất biết ơn. |
[세윤] 진짜 시애틀의 잠 못 드는 밤이네? | Đúng là Đêm Trắng Ở Seattle. |
- [오스틴이 웃으며] 그러네 - [밝은 음악] | Đúng thế. SAU KHI {ĐÊM TRẮNG Ở SEATTLE} TRÔI QUA, |
[새 소리] | |
[지혜] 아, 막내랑 셋이 잔 거예요? | - Họ ngủ với bé út à? - Họ ngủ với đứa bé. |
- [세윤] 막내랑 셋이 잤네 - [혜영의 깨달은 탄성] | - Họ ngủ với bé út à? - Họ ngủ với đứa bé. |
애들 다 저기 사이에서 자는 거 봐 | Nhìn bọn trẻ nằm giữa khe giường ngủ kìa! |
[익살스러운 효과음] | |
[유쾌한 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[조든] 맘 | TỈNH DẬY LÀ ZODEN RỜI PHÒNG NGAY Mẹ ơi? |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
- [리키가 영어로] 벨라 - [조든] 엄마 | - Bella? - Mẹ ơi, làm ơn. |
[조든] 리키 아저씨 | |
- [리키] 안녕, 조든? - [조든] 안녕하세요 | - Chào cháu. Chào Zoden. - Chào chú. |
[리키가 속삭이며] 안녕? | - Chào cháu. Chào Zoden. - Chào chú. ANH ẤY QUỲ XUỐNG… |
- [리키] 잘 잤어? - [따뜻한 음악] | - Chào buổi sáng. - Chú Ricky. |
[조든] 리키 아저씨 | …ÔM ZODEN BUỔI SÁNG |
[세윤의 놀란 탄성] | …ÔM ZODEN BUỔI SÁNG Ôi trời. |
[세윤이 한국어로] 어머 | Trời ạ. |
[리키] 잘 잤어? | Cháu ngủ ngon chứ? |
- [조든] 응? - 잘 잤어? | - Dạ? - Ngủ ngon chứ? |
[익살스러운 효과음] | HÔN |
[혜영] 어머 | Trời đất! |
[지혜] 아니, 그리고 조든이 저렇게 뽀뽀할 정도면 | Nếu Zoden hôn anh ấy như thế thì thằng bé thực sự có ý đó. |
정말 진심으로 | Nếu Zoden hôn anh ấy như thế thì thằng bé thực sự có ý đó. |
아이들은 정확하거든요 | Trẻ con yêu ghét rất rõ ràng. |
- 너무 예뻐해 준 거야 - [혜영] 거짓말 못 하지 | - Ricky rất tốt với cậu bé. - Bọn trẻ không nói dối việc đó. |
너무 예뻐해 준 거예요 | - Ricky rất tốt với cậu bé. - Bọn trẻ không nói dối việc đó. |
만약에 자기를 싫어하는 느낌이 들면 | Nếu thấy Ricky không quý mình, cậu bé sẽ không đến gặp anh ấy. |
- 저렇게 가지도 않아요 - [지혜] 가지 않죠 | Nếu thấy Ricky không quý mình, cậu bé sẽ không đến gặp anh ấy. |
[혜영] 저게 진짜야 | Chuyện đó là thật. |
[지혜가 놀라며] 빨래 봐 | ĐỐNG ĐỒ GIẶT CỦA BỐN THÀNH VIÊN TRONG GIA ĐÌNH Nhìn đống đồ giặt kìa. |
[세윤] 와, 빨래 봐 | Nhìn đống đồ giặt kìa. Nhìn đống đồ giặt kìa. |
[혜영] 정신이 없 없이 살았겠지, 뭐 | Em chắc là cô ấy rất bận. |
[리드미컬한 음악] | ANH ẤY ĐẶT ZODEN XUỐNG… |
[익살스러운 효과음] | ANH ẤY ĐẶT ZODEN XUỐNG… VÀ CÚI VÀO GÓC |
[혜영] 정리하는 거 잘하잖아, 또 | VÀ BẮT ĐẦU DỌN DẸP PHÒNG GIẶT Anh ấy giỏi sắp xếp. |
저걸 보고 '하…' 이러는 게 아니라 | Anh không thốt lên "Trời ạ" khi thấy thế mà sắp xếp mọi thứ cho cô ấy. |
다 이렇게 정리를 해 줘 | Anh không thốt lên "Trời ạ" khi thấy thế mà sắp xếp mọi thứ cho cô ấy. |
리키 너무 괜찮은데? | Ricky là người tốt. |
[반짝이는 효과음] | |
리키 없었으면은 하림이 일어났을 거 아냐? | Nếu không có Ricky, Ha Rim sẽ phải dậy. |
[혜영, 오스틴] 그렇지 | - Phải. - Cô phải dậy chăm con. |
애 때문에 일어나야죠 | - Phải. - Cô phải dậy chăm con. |
[부드러운 음악] | |
근데 진짜 싱글 대디라서 | Anh ấy là bố đơn thân nên đã quen làm việc nhà. |
집안일하고 이런 것들이 손에 많이 익어 있어서 | Anh ấy là bố đơn thân nên đã quen làm việc nhà. |
- 자연스럽게 해 주네요 - [혜영] 응 | - Anh ấy làm việc đó rất tự nhiên. - Ừ. |
[조든이 영어로] 여기요 | - Của chú này. - Ừ. Cảm ơn cháu, Zoden. |
[리키] 응, 고마워 조든 | - Của chú này. - Ừ. Cảm ơn cháu, Zoden. |
세탁 세제 통도 갖다 줄래? | Cả bột giặt nữa, được chứ? |
[한국어로] 뭐야? 조든이 쓰레기 가져온 거야? | Zoden mang rác đến cho anh ấy à? |
[지혜] 쓰레기 버려 달라고 | - Để vứt đi. - Cậu bé nhầm anh ấy với giúp việc không? |
하우스키퍼로 알고 있는 거 아니야? | - Để vứt đi. - Cậu bé nhầm anh ấy với giúp việc không? |
[혜영의 웃음] | - Để vứt đi. - Cậu bé nhầm anh ấy với giúp việc không? |
[지혜] 아, 정리하는 데 도움 주는 거야 | Cậu bé đang giúp anh ấy dọn dẹp. - Thật à? - Bé mang rác tới. |
- [혜영] 아, 진짜? - 가지고 와서 정리해 달라고 | - Thật à? - Bé mang rác tới. |
[혜영] 저런 것도 배우겠다 그치? | Cậu bé sẽ học được từ điều đó nhỉ? |
너무 좋은 본보기죠 | Anh ấy là tấm gương tuyệt vời. |
[지혜] 귀여워 또, 또 계속 갖고 와 | Thật dễ thương. Cậu bé cứ mang rác tới. |
[리키가 영어로] 고마워 조든 | Cảm ơn cháu, Zoden. |
- [조든의 기침] - [리키] 고마워 | Cảm ơn cháu. CẬU BÉ LÀ THÁM TỬ TUYỆT VỜI TÌM RA MỌI THỨ TÁI CHẾ BỊ GIẤU |
바로 올게 | Chú sẽ trở lại ngay. |
[한국어로] 리키를 졸졸졸졸 따라다니는구나 | Cậu bé theo Ricky đi khắp nơi. |
[혜영의 호응] | Cậu bé theo Ricky đi khắp nơi. |
- [지혜] 이제 일어났어요 - [혜영] 깼다 | - Cô ấy vừa dậy. - Dậy rồi. |
[오스틴] 일어났네 | - Cô ấy vừa dậy. - Dậy rồi. CUỐI CÙNG HA RIM CŨNG DẬY VÀ VỘI ĐI XUỐNG |
[하림이 영어로] 조금만 앉아 있어, 옳지 | |
[컨트리풍 음악] | NGỦ DẬY LÀ CÔ ẤY VÀO MÁY TÍNH |
[하림이 한국어로] 어, 잠시만 | NGỦ DẬY LÀ CÔ ẤY VÀO MÁY TÍNH Thật điên rồ. |
[세윤] 어, 일해야 돼? | Thật điên rồ. Cô ấy phải làm việc à? |
- 일어나고 벌써 일하네 - [세윤의 놀란 탄성] | - Ngủ dậy là cô ấy làm việc ngay. - Ồ. |
어, 컴퓨터 몇 개를 켜는 거야? | Cô ấy bật bao nhiêu máy tính thế? |
[세윤의 놀란 탄성] | |
[띠링 울리는 효과음] | RICKY VÀ HA RIM BẮT ĐẦU LÀM VIỆC TẠI NHÀ |
[하림이 영어로] 안녕하세요 좋은 아침입니다 | Xin chào. Chào buổi sáng. |
- [동료] 오케이, 완벽해요 - [하림의 웃음] | Vâng, hoàn hảo. |
[한국어로] 여자 친구 일하는 모습 보면 | Thật tuyệt khi thấy bạn gái làm việc nhỉ? |
또 멋있겠다, 그치? | Thật tuyệt khi thấy bạn gái làm việc nhỉ? |
- [불안정한 음악] - [영어로] 제가 궁금한 건 | Thực ra tôi đang định hỏi… NGỌ NGUẬY |
상위 가치 5개가 | NGỌ NGUẬY …năm giá trị hàng đầu mà cô nghĩ là dành cho các chuyên gia thẩm mĩ. |
피부 미용사를 위한 일인 것 같나요? | …năm giá trị hàng đầu mà cô nghĩ là dành cho các chuyên gia thẩm mĩ. |
- [조든의 말소리] - [하림] 저는 이 문제의… | Tôi nghĩ nó sẽ… |
- 답변을 주셨으면 했는데 - [조든의 불만족한 신음] | Tôi nghĩ… Tôi nghĩ cô đã trả lời rồi, |
준비한 걸 보니 답을 들은 느낌이에요 | những gì cô đã nói nên tôi có cảm giác cô đã trả lời… |
- [동료] 맞아요, 음… - 엄마 회의하니까 앉아 있자 | Vâng… (KHÔNG, KHÔNG) |
[동료] 우리가 시도한 적 없던 가치를 찾았을 뿐이에요 | RICKY KHÔNG THỂ LÀM ZODEN BÌNH TĨNH, |
- [동료] 경험 있으세요? - [리키의 쉬 소리] | Cô có kinh nghiệm tạo ra những thứ giống như… |
만들어 본 경험이요 이런 어떤… | Cô có kinh nghiệm tạo ra những thứ giống như… |
[동료] PDF 형식으로… | {VÌ THẾ ANH BẾ ZODEN ĐI CHỖ KHÁC} |
[한국어로] 어, 리키가 오늘 딱, 눈치껏, 딱 피해 주네요 | Ricky nghĩ anh nên ra chỗ khác để cô ấy có thể họp cho xong. |
화상 회의하라고 | Ricky nghĩ anh nên ra chỗ khác để cô ấy có thể họp cho xong. |
[동료가 영어로] 그래픽으로도 할 수 있죠 | NHỜ RICKY, HA RIM CÓ THỂ {TẬP TRUNG VÀO CUỘC HỌP} …thậm chí có thể cả một bộ đồ họa. |
네, 그렇습니다 | …thậm chí có thể cả một bộ đồ họa. Vâng, tôi nghĩ… |
[리키] 이거 뒤집게? | Cháu định lật nó lại à? RICKY ĐANG CHƠI BÀI VỚI ZODEN |
[조든] 저기를 채워야 돼요 | RICKY ĐANG CHƠI BÀI VỚI ZODEN |
- [조든] 저 판도 채우고 - [리키] 응, 알았어 | RICKY ĐANG CHƠI BÀI VỚI ZODEN - Chú phải lắp vào bảng đó. - Được rồi. |
- [조든] 다 채워요 - [긴장감 있는 음악] | - Chú phải lắp vào bảng đó. - Được rồi. NHƯNG LẦN NÀY, BÉ ÚT, REIGN, ĐANG DI CHUYỂN? |
[지혜가 한국어로] 아 일하고 있는데 | NHƯNG LẦN NÀY, BÉ ÚT, REIGN, ĐANG DI CHUYỂN? Ôi không. Cô ấy đang làm việc. Làm gì đây? |
막내 어떡해, 또? | Ôi không. Cô ấy đang làm việc. Làm gì đây? |
- [동료의 영어 말소리] - [레인] 엄마, 엄마 | Mẹ ơi! |
- [하림] 응 - [레인] 엄마? | Mẹ ơi! |
[하림의 호응] | |
- [레인] 엄마 - [동료] 피부 미용사는… | HA RIM VỘI ĐƯA TAY TRÁI |
[레인이 칭얼대며] 엄마 엄마 | CÔ CỐ GẮNG TIẾP TỤC CUỘC HỌP NHƯ THỂ KHÔNG CÓ GÌ BẤT ỔN |
- [리키가 영어로] 좋아 - [하림의 호응] | Được rồi. Ai muốn đi trước? Giơ tay nào. |
누가 먼저 할래? 손 들어 | Được rồi. Ai muốn đi trước? Giơ tay nào. |
[벨라] 저요 | NHƯNG RICKY KHÔNG HAY BIẾT |
[한국어로] 막내까지는 신경 못 써요, 지금 | Giờ anh ấy không chú ý đến bé út. |
몰, 모르고 있어요, 지금 | Anh ấy không biết. |
리키, 리키, '컴 온' | Ricky, thôi nào. |
[지혜] 어, 좀 도와줘야 돼 | Ricky, thôi nào. - Ricky, thôi nào. - Cô ấy cần anh giúp. |
리키, 살려줘 | - Ricky, thôi nào. - Cô ấy cần anh giúp. - Ricky. - Ricky. |
- [세윤] 리키, 리키 - [오스틴] 리키 | - Ricky. - Ricky. |
[레인의 울음소리] | |
- [영어로] 미안해요 - [동료의 영어 말소리] | Tôi xin lỗi. |
- 미안해요, 잠시만요 - [레인의 울음소리] | Rất xin lỗi. Một lát thôi. |
[동료] 무슨 소리가 들리네요 | - Vâng. Tôi nghe thấy ở phía sau rồi. - Vâng. |
네 | - Vâng. Tôi nghe thấy ở phía sau rồi. - Vâng. |
[하림] 오빠, 좀 데려가… | Oppa, anh có thể… |
미안한데 레인이 좀 데려가 줄 수 있어? | Em xin lỗi. Anh đừng để bé đến đây nhé? |
- [리키] 레인, 이리 와 - [하림의 호응] | - Reign, lại đây. Reign, tới đây. - Được không? |
[리키가 한국어로] 레인 이리 와, 레인 이리 와 | - Reign, lại đây. Reign, tới đây. - Được không? |
- [레인의 칭얼대는 소리] - [영어로] 위층에 | Có lẽ… Mấy chú cháu lên tầng trên đi. |
가 있는 게 좋겠다 | Có lẽ… Mấy chú cháu lên tầng trên đi. |
[리키가 한국어로] 괜찮아 | - Ồn ào quá. - Không sao đâu. |
[하림이 영어로] 너무 시끄러워서 | - Ồn ào quá. - Không sao đâu. |
[레인의 칭얼대는 소리] | |
[하림] 어디까지 말했죠? 맞아요 | - Gì, em đã cắt… Phải. - Reign. |
미안해요 | Xin lỗi. |
[리키가 한국어로] 블리피 틀어 줄까? | Anh có nên giữ bé ở đây không? |
[한국어로] 아니, 안 돼 빨리 그냥 올라가 줄래? | Anh có nên giữ bé ở đây không? Không, đừng. Anh có thể đưa bé lên tầng chứ? |
[하림이 영어로] 잠시만요 | - Một giây thôi. - Được rồi. |
[한국어로] 가자, 가자 | - Một giây thôi. - Được rồi. Đi thôi. |
레인, 아이고 | Reign. |
아, 어떡하냐 | Ôi không. |
[지혜] 근데 저 때가 꼭 엄마 옆에 딱 붙어서 | Nhưng đó là độ tuổi mà trẻ trở nên gắn bó với mẹ. |
애착 형성되는 시기라 | Nhưng đó là độ tuổi mà trẻ trở nên gắn bó với mẹ. |
리키 쉽지 않을 거예요 | Sẽ không dễ cho Ricky. |
[레인의 떼쓰는 소리] | ANH DỖ DÀNH REIGN ĐANG KHÓC |
[리키] 레인, 레인, 레인! | Reign! |
- [리키] 레인, 괜찮아! - [레인의 울음소리] | Reign, không sao đâu! RICKY LÊN TẦNG TRÊN ĐỂ HA RIM TẬP TRUNG LÀM VIỆC |
[리키] 레인, 레인, 레인 | RICKY LÊN TẦNG TRÊN ĐỂ HA RIM TẬP TRUNG LÀM VIỆC |
레인, 이거 봐, 이거 봐! | RICKY LÊN TẦNG TRÊN ĐỂ HA RIM TẬP TRUNG LÀM VIỆC Reign, nhìn này! |
이거 봐, 레인, 레인! | Nhìn này! Reign! |
레인, 레인, 레인 레인, 레인 | Reign! |
레인 | |
이거 봐, 이거 봐 레인, 레인, 이거 봐 | Reign, nhìn này. |
[컴퓨터 영상 소리] | |
괜찮아, 괜찮아 | Không sao đâu. |
[영어로] 몬스터 트럭이 넘어졌어 | Cái xe tải quái vật đó đã rơi! |
[붕 소리를 낸다] | |
[기계 조작 효과음] | DỖ DÀNH REIGN {THÀNH CÔNG} |
[한국어로] 아우, 다행이다 | DỖ DÀNH REIGN {THÀNH CÔNG} Ơn trời. |
잘한다 | Anh ấy giỏi quá. |
[동료가 영어로] 상품을 더 발굴할 거라 괜찮을 거예요 | TRONG KHI ĐÓ, TẦNG MỘT YÊN TĨNH |
- [하림의 호응] - 전반적으로요 | TRONG KHI ĐÓ, TẦNG MỘT YÊN TĨNH |
- [익살스러운 효과음] - [조든의 입소리] | (CHÚ RICKY ĐÂU?) |
[동료] 자 | (CHÚ RICKY ĐÂU?) |
[유쾌한 음악] | {BÉ NHÌN QUANH TÌM RICKY} |
[지혜가 한국어로] 아니야 | {BÉ NHÌN QUANH TÌM RICKY} Ôi không. |
[동료가 영어로] 보완책을 제시하는 방법이에요 | …cách khác để chúng tôi cung cấp giải pháp bổ sung… |
- [동료] 페이스 리얼리티와 - [하림의 호응] | ZODEN BUỒN BỰC VÌ KHÔNG TÌM THẤY RICKY |
[조든이 한국어로] 엄마 [울음] | ZODEN BUỒN BỰC VÌ KHÔNG TÌM THẤY RICKY |
[지혜] 어떡해 | ZODEN BUỒN BỰC VÌ KHÔNG TÌM THẤY RICKY Ôi trời. |
[조든이 영어로] 어디 갔지? | Chú ấy đi đâu rồi? |
[동료] 그분이 순서를 잘 알고 있겠지만 | Chú ấy đi đâu rồi? ZODEN ĐANG RÊN RỈ |
[동료] 기본적으로… | ZODEN ĐANG RÊN RỈ |
[날카로운 효과음] | ZODEN ĐANG RÊN RỈ TAY HA RIM VẪY MẠNH |
[조든이 한국어로] 엄마 | Mẹ ơi. |
저리로 가야 돼, 리키! | Anh phải quay lại rồi, Ricky. |
오, '컴 온', 리키 | Mau lên, Ricky. |
[컴퓨터 영상 소리] | RICKY LẤY LẠI {YÊN BÌNH} |
[리키가 영어로] 이게 뭐야? | RICKY LẤY LẠI {YÊN BÌNH} Gì thế này? |
[리키] 괜찮아? | MÀ KHÔNG BIẾT CHUYỆN GÌ XẢY RA Ở DƯỚI |
안녕, 벨라 | MÀ KHÔNG BIẾT CHUYỆN GÌ XẢY RA Ở DƯỚI Chào cháu, Bella! |
안녕, 벨라 | Chào Bella. |
귀는 어때? | Tai cháu thế nào rồi? |
- 귀는 어때? - [벨라] 아직 아파요 | - Tai cháu thế nào? - Vẫn đau ạ. |
[리키] 아직도 아파? 어제보단 낫지 않아? | Vẫn đau à? Nhưng đỡ hơn hôm qua rồi nhỉ? |
[하림] 조든, 위층으로 올라가 | Zoden, lên tầng đi. |
- [차분한 음악] - [조든] 엄마가 필요해요 | - Con cần giúp đỡ! - Tôi sẽ… |
[하림] 엄마가… 떨어져 | - Con cần giúp đỡ! - Tôi sẽ… Bỏ ra. |
[조든이 떼쓰며] 아니요 엄마가 필요해요 | Không! Con cần giúp đỡ! CƠN GIẬN CỦA ZODEN KHÔNG DỄ MÀ QUA ĐI |
[한국어로] 태인아 엄마, 제발, 진짜 | - Tae In, làm ơn đi. Thật đấy. - Không, con cần giúp đỡ! |
[조든이 영어로] 아니요 엄마, 도와줘요 | - Tae In, làm ơn đi. Thật đấy. - Không, con cần giúp đỡ! |
[하림의 호응] | |
[조든] 엄마, 제발요 | |
[하림] 조든, 빨리 위층으로 올라가 | Zoden, lên tầng ngay đi. |
- [동료의 영어 말소리] - 제발 | - Đi đi con. - Con cần giúp đỡ. |
[조든] 엄마가 필요해요 | - Đi đi con. - Con cần giúp đỡ. |
- 위층에 가 있어 - [오스틴] 안 돼 | - Ôi không. - Mẹ sẽ giúp. Lên đi. |
[조든의 울음소리] | Cô ấy có thể làm gì? |
[한국어로] 어떡해? | Cô ấy có thể làm gì? |
리키 | Ricky. |
아, 어떡해 나 진짜 안타깝다 | Ôi trời. Em thấy rất tiếc. |
[홱 효과음] | RICKY VÀ HA RIM CÓ THỂ GIẢI QUYẾT KHỦNG HOẢNG NÀY KHÔNG? |
- 아, 여기 또 기대돼! - [감미로운 음악] | JEROME VÀ BENITA Em đang mong chờ cặp đôi này. HÔM NAY GẶP GỠ BỐ MẸ CỦA BENITA |
[제롬] 오케이, 오케이 | Được rồi. |
[영어로] 그럴 때 긴급 상황이 아니고 | Vâng, nếu vậy, nếu việc đó không khẩn cấp… Nếu anh chuyển sang thị trường tầm trung, họ có thể đảm nhận việc đó. |
미들 마켓으로 간다면 그 문제가 해결될 겁니다 | Nếu anh chuyển sang thị trường tầm trung, họ có thể đảm nhận việc đó. |
아마도 거기에서… | Họ thực sự có thể… |
[제롬] 제가 말씀드린 대로 그 회사는 | Vì họ có thể… Như tôi đã nói, |
그 회사는 저희가 상업 은행에 진출하면 | Vì họ có thể… Như tôi đã nói, họ có thể làm nhiều hơn ta có thể ở mảng ngân hàng thương mại. |
저희 능력치보다 더 수완을 올릴 수 있어요 | họ có thể làm nhiều hơn ta có thể ở mảng ngân hàng thương mại. |
[한국어로] 일할 때는 또 되게 멋져요 | Khi làm việc, anh ấy thật tuyệt. Anh ấy rất tập trung. |
집중하고 이런 모습 | Khi làm việc, anh ấy thật tuyệt. Anh ấy rất tập trung. |
아니, 바쁘세요? | Đợi đã. Em có bận không? |
그런데 아빠 지금 분위기 어때, 아버님? | Nhân tiện, tâm trạng của bố em bây giờ thế nào? JEROME NÓI CHUYỆN VỚI BẠN GÁI, BENITA |
- [베니타] 분위기? - 어 | JEROME NÓI CHUYỆN VỚI BẠN GÁI, BENITA - Tâm trạng của bố em? - Ừ. |
[베니타] 아냐 분위기 나쁘지 않아 | - Tâm trạng của bố không tệ. - Được rồi. |
오케이 | - Tâm trạng của bố không tệ. - Được rồi. |
기분 나쁜 거 아니지, 오늘? 무슨 이상한 일 없었지? | Ông không khó chịu nhỉ? Không có chuyện gì không hay xảy ra? |
회사에서 | Ông không khó chịu nhỉ? Không có chuyện gì không hay xảy ra? - Ở chỗ làm ấy? - Không có. |
[베니타] 어 그런 거 없어, 없어 | - Ở chỗ làm ấy? - Không có. |
오케이, 오케이, 다행이다 | Được rồi. Anh thấy nhẹ nhõm. Anh đã… |
- 아니 나 계속… - [유쾌한 음악] | Được rồi. Anh thấy nhẹ nhõm. Anh đã… |
[지원] 오늘 빅 미션이 있잖아요 | Hôm nay anh ấy có nhiệm vụ quan trọng. |
어, 아버님 만나는 거 | Anh sẽ đi gặp bố cô ấy. |
그렇지, 저거 베니타가 골라 준 옷이니까 | Đúng thế. Benita đã chọn bộ trang phục đó. |
얌전해 보이네 | Đúng thế. Benita đã chọn bộ trang phục đó. Trông anh ấy rất lịch sự. |
[혜영] 아이고, 걱정돼 | Trời ạ, em lo quá. |
오케이, 내가 가서 부모님 만날 때 | Được rồi. Khi anh gặp bố mẹ em, anh nghĩ em nên giúp anh. |
좀 옆에서 좀 도와줘야 될 거 같아 | Được rồi. Khi anh gặp bố mẹ em, anh nghĩ em nên giúp anh. |
[베니타가 웃으며] 아니 아무것도 안 할 건데? 나… | - Không. Em sẽ không làm gì cả. - Ôi trời. |
- [웃음] - [베니타] 나… | - Không. Em sẽ không làm gì cả. - Ôi trời. |
아, 필, 안 해도 돼, 내가 내가, 내가 그냥 부모님을 | Em không phải giúp. Anh… anh sẽ… |
- 좋아하게 만들게 - [지혜] 오 | Anh sẽ khiến họ thích anh. |
[제롬] 오빠, 아빠 지금 화났다, 뭐, 이것 때문에 | Nhưng hãy cho anh biết, ví dụ như: "Oppa à, bố em bực về việc này." |
- [베니타의 웃음] - [제롬] 그런 거 알려 줘 | Nhưng hãy cho anh biết, ví dụ như: "Oppa à, bố em bực về việc này." |
[지혜] 그러기엔 너무 다리를 떨고 있어요 | Chân anh ấy lắc rất nhiều. |
- [혜영의 웃음] - 많이 초조해 보입니다 | Chân anh ấy lắc rất nhiều. - Anh ấy có vẻ rất lo lắng phải không? - Ừ. |
- 그렇죠? - [혜영] 어 | - Anh ấy có vẻ rất lo lắng phải không? - Ừ. |
- [베니타] 바이 - 응, 바이 | Tạm biệt em. |
[통화 종료음] | SAU KHI ANH CÚP MÁY VỚI BENITA, |
[의미심장한 음악] | |
뭐, 걱정이 있는 거야? | Anh ấy lo lắng về điều gì đó à? |
'과연 나를 좋아할까?' | Họ sẽ thích tôi chứ? |
'날 어떻게 생각할까?' | Họ sẽ thích tôi chứ? Họ sẽ nghĩ gì về tôi? |
부모님이 어떻게 생각하는 게 중요하죠, 그게 | Việc bố mẹ cô ấy nghĩ gì về tôi rất quan trọng. |
그래서 그걸 많이 걱정하고 긴장했죠, 인제 | Thế nên tôi rất lo lắng và hồi hộp. |
나이? 특히 나이가 많으니까 | Ngoài ra, tuổi của tôi. Nhất là vì tôi đã lớn tuổi. |
그런 것 때문에 아마 많은 부모님들 걱정하잖아요 | Rất nhiều ông bố bà mẹ sẽ lo lắng về việc đó. |
그런데 8살 차이라 그런 것 때문에… | Nhưng tôi lớn hơn tám tuổi nên… |
걱정 많이 했어요 | Tôi thực sự lo lắng. |
[혜영의 깨달은 탄성] | KHI MỐI LO CỦA JEROME NGÀY CÀNG SÂU SẮC, |
[기계 소음이 들린다] | BENITA ĐANG LÀM VIỆC |
[베니타가 스페인어로] 실례할게요 | BENITA ĐANG LÀM VIỆC |
- [직원1의 스페인어 말] - [베니타] 작업 끝나면 | |
하나만 넘겨 주실래요? | |
[영어로] 알겠죠? | Được chứ? |
[지혜가 한국어로] 아버지이신가? | VÀO LÚC NÓ, CÓ NGƯỜI ĐẾN CHỖ BENITA Có phải là bố cô ấy không? |
[지혜, 혜영의 깨달은 탄성] | ÔNG KIỂM TRA TIẾN ĐỘ CÔNG VIỆC MỘT CÁCH NGHIÊM NGẶT VÀ KHẮT KHE |
[띠링 울리는 효과음] | KIM DEUK HWAN, BỐ CỦA BENITA |
- [유쾌한 음악] - 어! 제롬이랑 진짜 | Ông ấy thực sự có kiểu tóc giống Jerome! |
머리 스타일 똑같지 않아요? 그쵸? | Ông ấy thực sự có kiểu tóc giống Jerome! |
- [세윤] 진짜다 - 머리 스타일 똑같네 | - Đúng thế. - Kiểu tóc giống hệt nhau! |
그래 염색하길 잘했네 | May mà anh ấy nhuộm tóc rồi. |
[스페인어로] 하나만 더 해 줄래요? | |
[직원2] 네, 그럴게요 | |
- [득환] 그건 뭐죠? - [직원2] 아기 바지예요 | |
- [득환] 아기요? - [미싱 소리] | |
[긴장감 있는 음악] | |
[득환이 한국어로] 열린 거를… | Nó mở… |
야, 근데 아버님하고 같이 일하는 게 쉽지 않을 텐데 | Không dễ mà làm việc với bố mình. Thật tuyệt. |
대단하네요 | Không dễ mà làm việc với bố mình. Thật tuyệt. |
서로 존중해야지 | Họ nên tôn trọng lẫn nhau. |
[베니타] 레이아웃… | Kiểu dáng… |
[베니타] 긴장돼? | - Bố có lo lắng không? - Lo lắng cái con khỉ. |
[득환] 긴장은 무슨 긴장이야 | - Bố có lo lắng không? - Lo lắng cái con khỉ. |
별걸 다 찍어 | Sao họ lại ghi hình này? |
별의별… | Họ ghi hình mọi thứ. |
아이고, 참 | Trời ạ. |
[유쾌한 음악] | ÔNG KHÔNG LO LẮNG (?) NHƯNG VỀ NHÀ VỚI TIẾNG THỞ DÀI |
[새 소리 효과음] | |
[지혜] 아무 말도 안 하셔 | Ông ấy không nói lời nào. |
[혜영] 아버지도 긴장한 거 아니야? | Ông ấy không nói lời nào. Có lẽ ông ấy cũng lo lắng. |
[득환] 아이고야 | Ôi trời. |
그 친구는 집이 어디 살아? | Cậu ấy sống ở đâu? |
[베니타] OC | Hạt Orange. Gần Buena Park ạ. |
[베니타] 부에나 파크 근처 | Hạt Orange. Gần Buena Park ạ. |
아, 그래? | - Vậy à? - Anaheim. |
애너하임 | - Vậy à? - Anaheim. |
[득환] 직장이 그쪽이야? | Đó là nơi cậu ấy làm việc à? |
직장은 어바인 | Anh ấy làm việc ở Irvine. |
부에나 파크에서 어바인이 가깝나? | Irvine có gần Buena Park không? |
직접 물어봐 얼마나 걸리냐고 | Bố tự hỏi anh ấy đi. Hỏi anh ấy đi làm mất bao lâu. |
[혜영과 오스틴의 웃음] | ÔNG ẤY CÓ VẺ CỰC KÌ LO LẮNG |
[혜영] 귀여우시다 | Dễ thương quá. |
그래, 이것저것 물어보시네 | Ông ấy hỏi rất nhiều câu. |
[오스틴] 아버지도 많이 생각해야겠다 | Bố cô ấy hẳn cũng thắc mắc: "Cậu ấy là người như thế nào?" |
이렇게, 어떤 남자… | Bố cô ấy hẳn cũng thắc mắc: "Cậu ấy là người như thế nào?" |
- 이혼했으니까, 한 번 - [지혜] 그럼, 맞아요 | - Bởi vì cô ấy đã ly hôn. - Đúng vậy. |
아빠, 이제 막 사람 잘 보니까 | Bố rất giỏi nhìn người |
인상 같은 거, 근데 뭐 그게 다는 아니지만 | dựa trên ấn tượng, mặc dù đó không phải là tất cả. |
아빠의 그 눈썰미를 내가 믿어 보겠어 | Con sẽ tin vào khả năng phán đoán của bố. |
아빠는 궁금한 거는 많지 그런데… | Bố có nhiều câu hỏi nhưng… |
[베니타] 아니야, 아빠 이거 기회야 다 물어봐 | Không, đây là cơ hội của bố. Bố cứ hỏi anh ấy. |
- 물어볼 걸… 쯧 - [리드미컬한 음악] | Những điều bố muốn hỏi… |
- 아무 때나 그렇게 하냐? - [베니타] 지금 | - Bố có thể hỏi bất cứ lúc nào. - Ngay bây giờ… |
긴장해 가지고 | Bố đang lo lắng. |
긴장은 무슨 긴장이야 | Lo lắng cái con khỉ. |
[지혜] 아버지도 긴장하신 거예요 | Ông ấy đang lo lắng. |
아… | |
[베니타] 사실 엄청 긴장됐어요 | Lúc đó tôi thực sự lo lắng. |
진짜, 하… | Thật sự đấy. |
특히, 특히 아빠한테… | Nhất là vì bố tôi. |
왜냐하면 한 번 아빠는 이제 | Bởi vì một khi đã đưa ra quan điểm về ai đó, |
그, 첫인상이나 자기가 이제 생각했던 그런 인상이 | Bởi vì một khi đã đưa ra quan điểm về ai đó, |
딱 머리에 박히면 그게 잘 안 변하더라고요, 음 | Bởi vì một khi đã đưa ra quan điểm về ai đó, bố tôi không bao giờ đổi ý. |
이렇게 소개시켜 주는 거는 | Đây là lần đầu tiên tôi giới thiệu một anh chàng với ông như thế này. |
처음이에요 | Đây là lần đầu tiên tôi giới thiệu một anh chàng với ông như thế này. |
[베니타] 그래서 아마 아빠가 더 | Đó có lẽ là lí do |
놀랐을 거예요, 아마 [웃음] | bố tôi ngạc nhiên hơn. |
내가 이 사람을 보는 거랑 | Tôi muốn xem bố mẹ tôi nhìn nhận anh ấy như thế nào so với cách tôi nhìn nhận. |
우리 부모님은 또 이 사람을 어떻게 보는지 | Tôi muốn xem bố mẹ tôi nhìn nhận anh ấy như thế nào so với cách tôi nhìn nhận. |
이런 게 이제는 좀 보고 싶었던 거 같아요 | Lần này, tôi muốn biết quan điểm của họ. |
[혜영] 와, 떨리겠다 | Hẳn là cô ấy lo lắng lắm. |
[영어로] 이 꽃을 제 … | Tôi mua hoa này cho mẹ của người hi vọng sẽ là người yêu của tôi. |
여자 친구가 됐으면 하는 사람 어머니한테 드릴 거예요 | Tôi mua hoa này cho mẹ của người hi vọng sẽ là người yêu của tôi. |
[세윤이 한국어로] 부모님들이 좋아할 색깔이다 [웃음] | - Màu sắc mà bố mẹ mong muốn. - Vâng, ấn tượng. |
[지혜] 예, 화려하게 | - Màu sắc mà bố mẹ mong muốn. - Vâng, ấn tượng. |
- [물방울 떨어지는 효과음] - 노란색 차를 타고 | Trên chiếc xe màu vàng. |
[오스틴의 웃음] | |
[지혜] 어머니 진짜 미인이시다 | - Mẹ cô ấy đẹp quá. - Mọi người đều lo lắng. |
[세윤] 다들 긴장하셨어 | - Mẹ cô ấy đẹp quá. - Mọi người đều lo lắng. |
[영란] 몇 시에 온다고 그랬어? | - Cậu ấy bảo mấy giờ đến đây? - Chắc anh ấy đang tới. |
- [베니타] 오고 있나 봐 - 응? | - Cậu ấy bảo mấy giờ đến đây? - Chắc anh ấy đang tới. - Sao? - Con nghĩ anh ấy đang tới. |
[베니타] 오고 있나 봐 | - Sao? - Con nghĩ anh ấy đang tới. |
[영란] 야, 한국말 잘 못 하냐? | Cậu ấy có giỏi tiếng Hàn không? |
- 하긴 해 - [영란] 하긴 해? | - Anh ấy nói được. - Có thể? |
어, 잘 못 해 | Nhưng không giỏi lắm. |
- [영란] 기본은 알아들어? - [베니타] 어, 알아들어 | - Cậu ấy hiểu những điều cơ bản chứ? - Vâng, có ạ. |
- 한국 사람이야 - [영란] 응? | - Anh ấy là người Hàn Quốc. - Gì? |
- 한국 사람이야 - [긴장감 있는 음악] | Anh ấy là người Hàn. |
[베니타] 왔나 보다 | Cái xe màu vàng đó là của ai? |
[영란] 저 노란 차는 누구… | Cái xe màu vàng đó là của ai? |
[유쾌한 음악] | |
[지혜] 노란 차? 왔어? | Xe màu vàng? Ôi không. Cái xe màu vàng. |
'노란 차' 어떡해 '노란 차' | Xe màu vàng? Ôi không. Cái xe màu vàng. |
'노란 차' [웃음] | Cái xe màu vàng. |
- 아, '노란 차' - [세윤의 웃음] | - Cái xe màu vàng. - Đó là xe taxi à? |
[영란] 택시 아니야? | - Cái xe màu vàng. - Đó là xe taxi à? |
어, 노란 차야, 노란 | Đó là xe màu vàng. |
[출연진의 웃음] | CHỦ NHÂN CỦA CÁI XE MÀU VÀNG ĐÓ… |
노란 차야, 엄마 | LÀ BẠN TRAI CỦA CON Xe anh ấy màu vàng, mẹ ạ. |
[베니타, 영란의 웃음] | (CÔ ẤY CÚI ĐẦU) |
[득환] 네가 얘기해라, 가서 어디다 차를 대라고 | - Ra bảo cậu ấy chỗ đỗ xe đi. - Xe màu vàng à? |
[영란] 옐로우야 또? 아야 | - Ra bảo cậu ấy chỗ đỗ xe đi. - Xe màu vàng à? Ồ. |
[지혜] 놀라셨어, '아야' | Bà ấy ngạc nhiên. "Ồ." |
- [베니타] '아야' - [영란] 아… | - "Ồ." - Phải. |
[영란] 저기가 오는 줄 알았어 | Mẹ tưởng đó là… |
[베니타] 뭐? | Sao cơ? |
[영란] 카카오 | Hãng Kakao. |
[세윤] 카택이 오는 줄 아셨구나 | Bà ấy nghĩ đó là từ Kakao Taxi à? |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
[베니타] 궁금해? | Mẹ có tò mò không? - Gì? - Mẹ tò mò không? |
- [영란] 응? - 궁금해? | - Gì? - Mẹ tò mò không? |
[영란] 궁금하지, 그럼 | - Gì? - Mẹ tò mò không? Tất nhiên là có chứ. |
[영란] 옐로우 택시를 타고 와 가지고 어떻게 해야 되나 | Cậu ấy lái taxi màu vàng. Có chuyện gì vậy? BÀ CÒN TÒ MÒ HƠN VỀ BẠN TRAI TRÊN XE MÀU VÀNG |
[영란의 웃음] | BÀ CÒN TÒ MÒ HƠN VỀ BẠN TRAI TRÊN XE MÀU VÀNG |
- [베니타가 영어로] 환영해 - [제롬] 안녕 | - Chào mừng anh. - Chào em. |
[제롬이 한국어로] 여기 찾기 힘들었어 | Nơi này rất khó tìm. |
[제롬] 저기 막 뺑 돌았어 | Anh đã đi vòng quanh khu nhà. |
[베니타] 아, 그래? 들어가자 | - Thật à? Vào trong thôi. - Ừ. |
[제롬] 어 | - Thật à? Vào trong thôi. - Ừ. |
자, 인사해 | Anh chào đi. |
- 안녕하세요 - [활기찬 음악] | Chào chú. |
[혜영] 아이고, 걱정돼 | Trời ạ, chị lo quá. |
내가 떨려, 내가 | Ngay cả em cũng lo lắng. |
[베니타] 자, 인사해 | Anh chào đi. |
[제롬] 안녕하세요 | Chào chú. |
- [득환] 예 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. Rất vui được gặp cô chú. |
처음 뵙겠습니다 | - Xin chào. - Xin chào. Rất vui được gặp cô chú. |
- [득환] 어서 와요 - 죄송해요, 좀 늦었죠? | - Mời vào. - Cháu xin lỗi vì đến muộn. |
- 죄송합니다 - [득환의 웃음] | - Mời vào. - Cháu xin lỗi vì đến muộn. |
- [영란] '교통'이… - [제롬] 안녕하세요 | - Tắc đường à? - Chào chú ạ. Cháu là Jerome. |
저 제롬이라고 합니다 | - Tắc đường à? - Chào chú ạ. Cháu là Jerome. |
[득환] 네, 반가워요 | - Tắc đường à? - Chào chú ạ. Cháu là Jerome. Rất vui được gặp cháu. |
- 제롬이라고 합니다 - [득환] 네 | Rất vui được gặp cháu. - Cháu là Jerome. - Rất vui được gặp cháu. |
- [제롬] 안녕하세요, 네 - [득환] 반가워요 | - Cháu là Jerome. - Rất vui được gặp cháu. |
[제롬] 아버님 이거 좀, 제가 [웃음] | - Đây là quà của chú. - Ồ. |
- [득환] 아, 예 - [영란] 반갑습니다 | - Đây là quà của chú. - Ồ. - Rất vui được gặp cháu. - Vâng. Dành tặng cô ạ. |
[제롬] 어머님, 여기 | - Rất vui được gặp cháu. - Vâng. Dành tặng cô ạ. |
[영란] 아유, '땡큐 땡큐, 땡큐' | Cảm ơn. Cảm ơn cháu. |
[제롬] 국화 좋아한다고 해서 하고 이제 좀 있으면 | Cảm ơn. Cảm ơn cháu. Cháu nghe nói cô thích hoa cúc. - Gần Ngày của Mẹ nên cháu lấy cẩm chướng. - Thế à? Cảm ơn cháu. |
- [영란의 감탄] - '어머니의 날'이라 | - Gần Ngày của Mẹ nên cháu lấy cẩm chướng. - Thế à? Cảm ơn cháu. |
- [제롬] 카네이션 섞어서 - 그랬어요? | - Gần Ngày của Mẹ nên cháu lấy cẩm chướng. - Thế à? Cảm ơn cháu. |
[영란] '땡큐' | - Gần Ngày của Mẹ nên cháu lấy cẩm chướng. - Thế à? Cảm ơn cháu. |
- [제롬] 안녕하세요 - [영란] 네 | Chào cô ạ. |
[영란] 아우, 향기가 좋다 | Mùi thơm quá. |
[제롬] 아, 근데 베니타 말 진짜 어머님, 미인이시네요 | Đúng như Benita kể, cô rất đẹp ạ. |
닮았어요, 어머님하고 | - Cô ấy trông giống cô đấy. - Thế à? |
- [영란] 닮았어요? - 네 | - Cô ấy trông giống cô đấy. - Thế à? - Vâng. Cô ấy giống cô. - Con gái cô mà. |
- 많이 닮았네요 - [영란] 우리 딸이니까 | - Vâng. Cô ấy giống cô. - Con gái cô mà. |
내 딸이니까 닮아야 원칙이지 | - Vâng. Cô ấy giống cô. - Con gái cô mà. Nó là con gái cô nên phải giống cô thôi. |
[제롬] 둘이 자매 같아 | Hai người nhìn như chị em. |
[베니타가 웃으며] 자매 같대 | Hai người nhìn như chị em. Anh ấy bảo chúng ta như chị em. |
[영란의 깨달은 탄성] | Anh ấy bảo chúng ta như chị em. |
[지혜] 얼굴 어색해, 어떡해 | - Ôi không. Anh ấy bối rối quá. - Anh ấy đỏ mặt rồi. |
[오스틴] 빨개, 빨개, 지금 | - Ôi không. Anh ấy bối rối quá. - Anh ấy đỏ mặt rồi. |
어우, 막 내가 미치겠다 | Chuyện này khiến em điên mất. Nó làm em phát điên. |
어, 내가 미치겠다, 아주 | Chuyện này khiến em điên mất. Nó làm em phát điên. |
'자매 같아' 좋아 좋은 출발이야 | "Nhìn như chị em" ổn mà. Đó là khởi đầu tốt. |
[제롬] 둘이 자매 같아요 | Hai người nhìn như chị em. |
[베니타가 웃으며] 자매 같대 | Hai người nhìn như chị em. Anh ấy bảo chúng ta như chị em. |
[영란의 깨달은 탄성] | Anh ấy bảo chúng ta như chị em. |
지금 이모로 할라고 | Anh ấy bảo chúng ta như chị em. Sao chúng ta không nói cô là dì của con bé? |
[베니타, 제롬의 웃음] | Sao chúng ta không nói cô là dì của con bé? |
자매는 너무했다 | Vâng, nói chị thì hơi quá. |
- 작은이모? 작은이모? - [베니타] 작은이모, 어 | - Một bà dì à? - Một bà dì. Vâng. |
[제롬] 작은이모 | Bà dì. |
- [의미심장한 음악] - [혜영] 아버지 봐 | - Nhìn bố cô ấy kìa. - Bố. |
- [지원이 웃으며] 아버지 - [혜영] 어떡해, 어떡해 | - Nhìn bố cô ấy kìa. - Bố. |
아버님이 눈빛이 매서우세요 | Bố cô ấy có vẻ đáng sợ. |
- [혜영] 딸 남자 친구니까 - 응 | Bố cô ấy có vẻ đáng sợ. Cậu ấy là bạn trai của con gái ông. |
아버지는 좀 진중하게 보시는 거 같아요 | - Em nghĩ ông đang soi anh ấy nhỉ? - Em nói đúng. |
- [세윤의 호응] - 그렇죠? | - Em nghĩ ông đang soi anh ấy nhỉ? - Em nói đúng. |
[제롬] 일은 바빴어요? | Hôm nay hai người có… bận rộn ở chỗ làm không? |
- 오늘, 별로? 조금? - [베니타] 어, 조금, 응 | Hôm nay hai người có… bận rộn ở chỗ làm không? - Không hẳn à? Hơi bận? - Hơi bận. Vâng. |
이 사람은 일 안 해 | - Nó có làm việc đâu. - Cháu xin lỗi. Cháu… |
[제롬] 죄송해요, 제가 | - Nó có làm việc đâu. - Cháu xin lỗi. Cháu… |
[득환, 베니타의 웃음] | |
- [제롬] 일을 해야지 - [득환] 얘는 일해 | - Nó có làm việc đâu. - Em nên làm việc chứ. |
일도 안 해 | - Nó có làm việc đâu. - Em nên làm việc chứ. |
- [낙하하는 효과음] - [지혜] 얼굴 어색해 | ĐỌC VỊ MỌI NGƯỜI Anh ấy có vẻ khó xử! |
- [출연진의 웃음] - 아니, 얼굴이 너무 어색해 | Anh ấy có vẻ khó xử! Ôi trời. Anh ấy rất khó xử. |
[득환] 직장은 어디여? | Cháu làm ở đâu? |
[제롬] 저희 지금, 그 은행에서 일하고 있어요, 지금 | Hiện tại cháu đang làm việc ở ngân hàng. |
아무 얘기 안 했어 | Em không nói gì với bố mẹ. Không có gì về lí lịch của anh. |
'배경', 아무 얘기도 안 했어 | Em không nói gì với bố mẹ. Không có gì về lí lịch của anh. |
[베니타] 그냥 물어보라고 그래서 | Em bảo cứ hỏi anh. |
- [베니타] 다 얘기해 - 그래 가지고 | Em bảo cứ hỏi anh. - Anh nói hết cho bố mẹ em đi. - Cháu phụ trách về quan hệ kinh doanh. |
거기서 이제 좀 | - Anh nói hết cho bố mẹ em đi. - Cháu phụ trách về quan hệ kinh doanh. |
'기업금융 심사역'이라고 | - Anh nói hết cho bố mẹ em đi. - Cháu phụ trách về quan hệ kinh doanh. |
제가 이제 '기업' 고객 분들 도와주고 | Cháu giúp đỡ khách hàng doanh nghiệp. |
이제 융자 같은 거도 도와주고요, 그런 거 | Cháu giúp đỡ khách hàng doanh nghiệp. Cháu giúp họ về quản lí tài chính và tiền mặt. |
'현금 관리' | Cháu giúp họ về quản lí tài chính và tiền mặt. |
[득환] 일은 오래 했어? 은행에서? | Cháu làm việc ở đó bao lâu rồi? |
은행 쪽에서는 한 4년 좀 넘었어요 | Cháu làm việc ở đó bao lâu rồi? Cháu làm ở ngân hàng được hơn bốn năm. Bốn năm rưỡi rồi ạ. |
[제롬] 4년 반 됐고요 | Cháu làm ở ngân hàng được hơn bốn năm. Bốn năm rưỡi rồi ạ. |
그전에는 저도 원래 이제 | Trước đó, cháu có kinh doanh riêng. |
사업 같은 거도 하고 | Trước đó, cháu có kinh doanh riêng. |
이제 제가 가게 매니저 그런 거도 많이 했어요, 좀 | Cháu cũng từng quản lí cho một số cửa hàng. |
한국말 잘하네 | Cháu giỏi tiếng Hàn đấy. |
[제롬] 어학당도 다니고요 | Cháu có theo học trường ngôn ngữ tại Đại học Quốc gia Seoul. |
서울대 어학당 다녔습니다 | Cháu có theo học trường ngôn ngữ tại Đại học Quốc gia Seoul. |
- [반짝이는 효과음] - 서울대 어학당 다녔어요 | NHỜ JEROME BẠO DẠN, {LẦN ĐẦU BỐ CÔ CƯỜI} |
- [세윤] 웃었다, 웃었다 - [지혜] 이제 웃으셨어 | - Ông ấy cười! - Rồi ông cũng cười. |
드디어 웃으셨어 | - Ông ấy cười! - Rồi ông cũng cười. Ông ấy cười vì "Đại học Quốc gia Seoul". |
[세윤] '서울대'에 웃으셨다 '서울대' | Ông ấy cười vì "Đại học Quốc gia Seoul". |
[제롬] 한국말 배우려고 발음 고치려고 | Cháu đã luyện tiếng Hàn với giáo viên để cải thiện khả năng phát âm. |
선생님이랑 붙어서 계속 연습했어요 | Cháu đã luyện tiếng Hàn với giáo viên để cải thiện khả năng phát âm. |
그 정도 얘기하면 잘하는 편이지 | Cô nghĩ nếu có thể nói như vậy thì cháu nói tốt đấy. |
- [제롬] 아, 감사합니다 - 아, 그러니까, 잘하네 | - Cảm ơn cô. - Cháu nói rất lịch sự. |
- 그 정도면 잘해? - [영란] 그럼 | - Thế này đã đạt chưa ạ? - Tất nhiên rồi. |
[제롬] 저희 아버님이 군인이었고, 미군이었고요 | Bố cháu từng là lính Mỹ. Trước kia cháu đi đi lại lại thường xuyên. |
왔다 갔다 자주 했어요 | Bố cháu từng là lính Mỹ. Trước kia cháu đi đi lại lại thường xuyên. |
[깨달은 탄성] | GẬT ĐẦU |
[영란의 깨달은 탄성] | |
[제롬] 아버님 보니까 저랑 비슷한 거 같아요 | Cháu nghĩ chú cháu mình giống nhau đấy ạ. |
- [베니타가 웃으며] 머리? - 그러니까, 나하고 똑같네? | - Kiểu tóc. - Trông cháu giống hệt tôi. |
[베니타, 영란의 웃음] | - Kiểu tóc. - Trông cháu giống hệt tôi. |
[득환] 베니타가 계속 아빠 머리하고 똑같다고, 똑같다고 | Benita cứ nói chúng ta có kiểu tóc giống nhau. |
[출연진의 웃음] | HỌ TRÔNG GIỐNG NHAU THẬT |
- [지혜] 그렇지 - 염색하길 진짜 잘했다 | HỌ TRÔNG GIỐNG NHAU THẬT - Ông ấy nói đúng. - Ơn trời anh ấy nhuộm tóc. |
[지혜] 너무 다행이에요 | Ơn trời vì việc đó. |
[영란] 베니타가 원래 아빠 좋아하거든 | Cháu biết đấy, Benita giống bố nó. |
[제롬] 아, 그래서? | - Đó là lí do à? - Mẹ. |
엄마 | - Đó là lí do à? - Mẹ. |
[제롬] 그래서 나를 이거 머리 때문에 | Em nhìn thấy tóc của anh và nghĩ đến kiểu tóc của bố em à? |
내 머리 보고 아빠 머리 스타일 | Em nhìn thấy tóc của anh và nghĩ đến kiểu tóc của bố em à? |
- [득환] 아니야, 나는 - 더 잘생겼는데 | Chú ấy đẹp trai hơn nhiều. |
[득환] 나는 그런 게 더 좋아 | - Tôi thích đấy. - Chú đẹp trai hơn. |
- 더 멋있는데 - [득환의 웃음] | - Tôi thích đấy. - Chú đẹp trai hơn. KHÔNG KHÍ DỊU ĐI KHI HỌ NÓI CHUYỆN NHIỀU HƠN |
[제롬] 배고프시죠? 식사 아직 안 하셨죠? | Chú có đói không? Chú chưa ăn à? |
[득환] 아니야, 인제 | - Dù sao cũng đến giờ ăn rồi. - Vâng. |
[득환] 인제 먹을 시간 됐어 | - Dù sao cũng đến giờ ăn rồi. - Vâng. |
네, 네 | - Dù sao cũng đến giờ ăn rồi. - Vâng. BỐ CỦA BENITA VÀ JEROME BỊ BỎ LẠI VỚI NHAU |
[유쾌한 음악] | BỐ CỦA BENITA VÀ JEROME BỊ BỎ LẠI VỚI NHAU |
[지혜] 아, 어떡해, 어떡해 | - Trời ạ! - Chỉ có hai người họ thôi à? |
[혜영] 둘만 남아? | - Trời ạ! - Chỉ có hai người họ thôi à? |
[지혜] 어떡해 | - Trời ạ! - Chỉ có hai người họ thôi à? Ôi không. Sự lúng túng này làm em phát điên. |
어떡해, 이 어색함 난 미치겠다 | Ôi không. Sự lúng túng này làm em phát điên. |
아버지가 눈 볼 때 그냥 눈 안 보고 | Khi nhìn vào mắt Jerome, ông ấy không chỉ nhìn vào đôi mắt. |
제롬 인생 보는 거 같아요 | Khi nhìn vào mắt Jerome, ông ấy không chỉ nhìn vào đôi mắt. Ông nhìn vào cuộc đời anh ấy. |
- [지혜] 예, 맞아요, 예 - 진짜 | - Đúng thế. - Thật sự. |
'너 어떻게 살아왔니' 이러면서 | Kiểu như: "Hãy kể cho tôi về đời cậu và thách cậu nói dối". |
'거짓말 한번 해 봐라' 약간 이런 느낌으로 | Kiểu như: "Hãy kể cho tôi về đời cậu và thách cậu nói dối". |
[세윤] 오, '제롬의 인생을 보는 거 같다' | Ông ấy nhìn vào cuộc đời Jerome? |
[제롬] 저도 이제 그, 선물 드린 거 | Về món quà cháu mang đến… |
골프 좋아하신… 제가 물어봤어요, 베니타 씨한테 | Cháu đã hỏi Benita là chú có thích chơi gôn không và chú thích gì. |
뭐, 아버님 뭐 좋아하냐고 | Cháu đã hỏi Benita là chú có thích chơi gôn không và chú thích gì. |
골프 혹시 좋아하시냐고 물어보니까 골프 좋아한다고 | Cháu hỏi liệu chú có thích chơi gôn không và cô ấy nói là có. |
- [제롬의 웃음소리] - 난, 그 | JEROME NÊU RA MÔN THỂ THAO BỐ BENITA THÍCH: GÔN |
요즘에 또, 주말에 쳐 | JEROME NÊU RA MÔN THỂ THAO BỐ BENITA THÍCH: GÔN Tôi chỉ chơi vào cuối tuần. |
- 자주 치세요? - [득환] 응, 주말에 | - Chú có hay chơi không? - Vào cuối tuần. |
예, 저도 어렸을 때 레슨 받다가 이제 안 하고 | - Chú có hay chơi không? - Vào cuối tuần. Hồi trẻ cháu từng học chơi gôn nhưng sau rồi thôi. |
다시, 지금, 베니타도 배우고 있다고 그래서 | - Cháu nghe nói Benita cũng đang học. - Ừ. |
[득환] 응 | - Cháu nghe nói Benita cũng đang học. - Ừ. |
그, 뭐, 프로 나갈 그런 생각 없었어요? | Chú đã bao giờ cân nhắc chuyện chơi chuyên nghiệp chưa? |
- [유쾌한 음악] - [세윤, 혜영의 웃음] | Chú đã bao giờ cân nhắc chuyện chơi chuyên nghiệp chưa? |
나는 그냥 취미로 하지 | Đó chỉ là sở thích. Tôi không muốn coi đó là nghề nghiệp. |
직업으로는 하고 싶지 않더라고 | Đó chỉ là sở thích. Tôi không muốn coi đó là nghề nghiệp. |
[득환] 그게 나이 먹어서도 할 수 있는 운동이고 | NHỜ JEROME BẠO DẠN MÀ CUỘC TRÒ CHUYỆN TIẾP TỤC Gôn không đòi hỏi về tuổi. |
[지혜가 웃으며] 그래 넉살이 있어 | Gôn không đòi hỏi về tuổi. - Anh ấy thật bạo dạn. - Tất nhiên. |
[혜영] 아, 그럼 | - Anh ấy thật bạo dạn. - Tất nhiên. |
그래서 제가 골프공 산다고 했는데 | Cháu bảo mua tặng chú bóng gôn và cô ấy bảo cháu mua gì cũng được. |
그냥 아무거나 사려고 했어요, 근데 | Cháu bảo mua tặng chú bóng gôn và cô ấy bảo cháu mua gì cũng được. |
얘기했어요, '아니 그거 아무거나 사면 안 된다' | Nên cháu nói: "Không, đâu thể mua gì cũng được". |
- [득환의 웃음] - 골프 치는 사람들은 꼭 그 | Nên cháu nói: "Không, đâu thể mua gì cũng được". Người chơi gôn rất kĩ tính về quả bóng gôn của họ. |
자기 좋아하는 공들이 있어서 | Người chơi gôn rất kĩ tính về quả bóng gôn của họ. |
[제롬] 알아보라고 그래서 | Nên cháu nhờ cô ấy hỏi… |
- [빛나는 효과음] - [세윤, 오스틴] 오! | CƯỜI TƯƠI |
[지혜] 웃으신다, 웃으신다 | CƯỜI TƯƠI Ông ấy đang cười. |
- 어, 그거 골프공이야? - [제롬] 네, 네, 네 | Ông ấy đang cười. - Cháu mua bóng gôn à? - Vâng. |
[함께] 타이틀리스트 | - Của Titleist ạ. - Titleist. |
[제롬의 웃음] | TRONG TÚI QUÀ LÀ {BÓNG GÔN MỚI CỦA BỐ CÔ} |
[혜영] 베니타가 머리가 좋았던 게 | TRONG TÚI QUÀ LÀ {BÓNG GÔN MỚI CỦA BỐ CÔ} Benita thật thông minh khi không nói cho họ bất cứ gì về Jerome. |
진짜 제롬에 대해서 | Benita thật thông minh khi không nói cho họ bất cứ gì về Jerome. |
아무 얘기 안 해 준 게 진짜 | Benita thật thông minh khi không nói cho họ bất cứ gì về Jerome. |
- 머리가 좋았던 거 같아 - [지혜의 호응] | Benita thật thông minh khi không nói cho họ bất cứ gì về Jerome. |
그래서 대화가 자꾸 이어지지 | Cuộc trò chuyện của họ trôi chảy vì ông ấy tò mò. |
- 궁금한 게 많으니까 - [지혜] 맞아요, 네 | Cuộc trò chuyện của họ trôi chảy vì ông ấy tò mò. Đúng thế. Vâng. |
- [부드러운 음악] - [제롬의 웃음] | À, tôi… |
난… | À, tôi… |
[영란] 자 식사 시간입니다 | - Được rồi, đến giờ ăn rồi. - Vâng ạ. |
[제롬] 네 [웃음] | CHÀO ĐÓN BỮA TỐI VỚI TINH THẦN THOẢI MÁI HƠN |
[제롬이 놀라며] 아 이렇게… | CHÀO ĐÓN BỮA TỐI VỚI TINH THẦN THOẢI MÁI HƠN Nhìn những thứ đó kìa. |
와, 이거… | Chà, đây là… |
[영란] 당신 이리 와 | - Mình ngồi đây đi. - Quá nhiều rồi, mẹ ạ. |
[베니타] 너무 많다, 엄마 | - Mình ngồi đây đi. - Quá nhiều rồi, mẹ ạ. JEROME BẤT NGỜ TRƯỚC {NĂM PHẦN SUSHI} |
[지혜, 지원의 놀란 탄성] | JEROME BẤT NGỜ TRƯỚC {NĂM PHẦN SUSHI} |
[영란] 맘껏 드시고 | JEROME BẤT NGỜ TRƯỚC {NĂM PHẦN SUSHI} - Chà. - Cháu cứ tự nhiên. |
[제롬] 우와 | JEROME BẤT NGỜ BỞI SỐ LƯỢNG SUSHI? |
- [영란] 많이 드세요 - [제롬] 이거를… | - Đây. Ăn nhiều vào. - Đây là… |
뭐 좋아하는지는 몰라도 | Cô không biết cháu thích gì nhưng cứ thoải mái ăn món cháu thích nhé. |
좋아하는 걸로 골라서 드세요 | Cô không biết cháu thích gì nhưng cứ thoải mái ăn món cháu thích nhé. |
[득환] 좋아해, 이런 거? | Cháu thích sushi chứ? |
저는, 저는, 어 솔직히 말하면 저는 | - Nói thật là cái gì cháu cũng ăn được ạ. - Tôi hiểu rồi. |
- 다 잘 먹는데요 - [득환] 응 | - Nói thật là cái gì cháu cũng ăn được ạ. - Tôi hiểu rồi. |
이제, 회도 먹긴 먹어요, 예 | - Nói thật là cái gì cháu cũng ăn được ạ. - Tôi hiểu rồi. Cháu có ăn cá sống, vâng. Nhưng cháu… |
- [의미심장한 음악] - 근데, 전… | Cháu có ăn cá sống, vâng. Nhưng cháu… |
- 회 못 먹는 거 아니야? - [지혜] 회 못 먹나 봐 | - Anh ấy không ăn được cá sống à? - Có lẽ không. |
자주 만나려면 회를 잘 먹어야 돼요 | Muốn gặp cô chú thường xuyên, cháu sẽ phải ăn cá sống đấy. |
[베니타의 웃음] | Muốn gặp cô chú thường xuyên, cháu sẽ phải ăn cá sống đấy. |
회요? 네, 알겠습니다 이제부터 회를 잘 먹겠습니다 | Cá sống ạ? Vâng. Cháu sẽ làm quen dần với nó. |
[득환] 우리는 회를 잘 먹어 | - Chúng tôi hay ăn. - Cháu không ăn được, cô chú sẽ không gặp. |
[영란] 회를 잘 못 먹으면 못 만나 [웃음] | - Chúng tôi hay ăn. - Cháu không ăn được, cô chú sẽ không gặp. |
[제롬] 아, 그래요? 네, 알겠습니다 | - Chúng tôi hay ăn. - Cháu không ăn được, cô chú sẽ không gặp. Ồ vậy ư? Vâng, cháu hiểu rồi. |
[제롬] 회를 먹을 순 있는데 찾는 편은 아니에요 | Cháu có thể ăn món đó nhưng không thèm ăn lắm. |
그래서 그런 거 때문에 좀 미안하니까 | Tôi thấy thật tệ về những việc như thế. |
- [지혜, 세윤] 어떡해 - 오… | Ôi không. |
- [영란의 웃음] - 맛있게 먹겠습니다 | Cảm ơn cô chú vì bữa ăn ạ. |
[편안한 음악] | ĂN MỘT MIẾNG TO |
[음미하는 탄성] | |
[제롬] 칼질 잘, 잘하셨네요, 어머니 | - Nó được thái mỏng và rất đẹp, cô ạ. - Cô hiểu rồi. |
[영란] 응 | - Nó được thái mỏng và rất đẹp, cô ạ. - Cô hiểu rồi. |
- 전문이야, 이게 - [베니타, 영란의 웃음] | Đây là chuyên môn của bà ấy. |
- [영란] 어 [웃음] - 돈으로 사는 거 전문이야 | Mua món này là chuyên môn của mẹ. |
[오스틴] 오, 맛있게 먹네 열심히 먹네 | Anh ấy ăn rất ngon miệng và ăn nhiều. |
맛있네요 | Ngon thật. Lâu lắm rồi cháu mới ăn sushi. |
오랜만에 스시 먹으니까 맛있어요 | Ngon thật. Lâu lắm rồi cháu mới ăn sushi. |
[득환] 딱 맞춰서 잘 왔어 | Cháu chọn thời điểm chuẩn lắm. |
[제롬, 영란의 웃음] | Cháu chọn thời điểm chuẩn lắm. |
[혜영의 웃음] | JEROME SẼ ĂN BẤT CỨ MÓN GÌ ĐỂ GÂY ẤN TƯỢNG CHO HỌ |
[제롬] 음 | |
[베니타] 나이 공개했어? | Anh đã tiết lộ tuổi chưa? |
- 아직 나이 얘기 안 했지? - [제롬] 나이? 아니 | - Anh chưa nói nhỉ? - Tuổi ư? Chưa. |
- [세윤] '나이 공개' - [오스틴의 웃음] | "Tiết lộ tuổi." |
저기서도 '공개' | Cô ấy dùng thuật ngữ của ta cả ở đó. |
- 아직 나이 얘기 안 했지? - [제롬] 나이? 아니 | - Anh chưa nói nhỉ? - Tuổi ư? Chưa. |
[베니타] 몇 살 같이 보여? | Trông anh ấy bao nhiêu tuổi? |
- [옅은 웃음] - [흥미로운 음악] | |
[베니타] 대충 | Ước chừng ạ. JEROME LO NHẤT VỀ {TIẾT LỘ TUỔI} |
몇 살… | JEROME LO NHẤT VỀ {TIẾT LỘ TUỔI} Cháu bao nhiêu… |
글쎄, 보기에는 | - Trông cháu không già lắm. - Thế ạ? |
- 얼마 안 먹어 보이는데? - [영란] 응 | - Trông cháu không già lắm. - Thế ạ? |
[지혜] 아 왜 이렇게 떨리지? | Sao con lại lo lắng như vậy? |
[득환] 한 사십 정도 됐어? | Cháu khoảng 40 tuổi à? |
- [베니타] 사십이면… - [제롬] 감사합니다 | - Nếu bố nói 40… - Cảm ơn chú ạ. |
근데 나이가 저의 | Tuổi của cháu là… |
[영어로] 네가 말할래? 아님 내가 말씀드릴까? | Em muốn nói với bố mẹ không? Hay anh nên nói? |
[한국어로] 얘기해 | Anh nói đi. |
저 지금, 올해 이제 | Năm này cháu… |
만으로 마흔여섯 살입니다 | Cháu 46 ạ. |
마흔여섯이야? | - Cháu 46 tuổi? - Vâng. |
- [영란의 웃음] - [제롬] 네 | - Cháu 46 tuổi? - Vâng. |
- [득환] 응 - [흥미로운 음악] | |
- [혜영] 긴장, 긴장 - [세윤의 웃음] | Anh ấy lo lắng. |
[지혜가 놀라며] 어떡해 | Ôi trời. |
[득환] 그렇게 안 보이네? | Cháu không có vẻ thế. |
- [베니타] 77, 77년생 - [제롬] 감사합니다 | - Anh ấy sinh năm 1977 ạ. - Cảm ơn chú. |
[득환] 응 | |
- [제롬] 지금 베니타랑… - 거꾸로 먹는구나 | - So với Benita… - Cháu lão hóa ngược. Chưa trưởng thành. |
- 철이 안 들었구먼 - [베니타, 제롬의 웃음] | - So với Benita… - Cháu lão hóa ngược. Chưa trưởng thành. |
[경쾌한 음악] | |
[영란] 그래서 동안인 거야 | - Nên trông cháu trẻ. - Thô quá. |
- [베니타] 아, 사이다 - [제롬] 그래서 | - Nên trông cháu trẻ. - Thô quá. - Vì thế xe của cháu có màu vàng. - Thô quá. |
차, 차 색깔이 노란색이야 | - Vì thế xe của cháu có màu vàng. - Thô quá. |
- [영란의 웃음] - [베니타] 아, 사이다 | - Vì thế xe của cháu có màu vàng. - Thô quá. |
[베니타] 아… | THẤY BỐ MẸ CÔ ẤY KHÔNG BẬN TÂM VỀ TUỔI TÁC |
[베니타] 엄마가 '노란 택시 왔다'고 그랬어 | Mẹ em bảo: "Xe taxi màu vàng đến kìa". |
[영란의 웃음] | GÁNH NẶNG TRÊN VAI JEROME ĐƯỢC TRÚT BỎ |
- [오스틴] 아, 다행이네 - [세윤] 그래, 뭐 | - Nhẹ cả người. - Phải. Tuổi tác không quan trọng. |
[세윤] 중요한 거 아니지 | - Nhẹ cả người. - Phải. Tuổi tác không quan trọng. |
[득환] 나는 상당히 궁금했었거든? 인상이 어떨까? | Tôi khá tò mò. - Về diện mạo của cháu. - Cháu hiểu. |
- [베니타의 웃음] - [제롬] 네 | - Về diện mạo của cháu. - Cháu hiểu. |
- [득환] 응? - [영란의 호응] | - Dạ? - Phải. |
어때요? | Thế nào ạ? |
[영란, 베니타의 웃음] | Thế nào ạ? |
[제롬] 솔직해도 괜찮아요 | Chú cứ thẳng thắn ạ. Cháu thích sự thẳng thắn. |
[제롬] 솔직하게, 솔직한 거 저, 좋아해서요 | Chú cứ thẳng thắn ạ. Cháu thích sự thẳng thắn. |
[득환] 응 | Chú cứ thẳng thắn ạ. Cháu thích sự thẳng thắn. |
고칠 부분 있으면 제가 고치려고 | Cháu sẵn sàng sửa bất cứ gì chú muốn sửa. |
좋아, 인상이 좋아 | Cháu cũng ổn. Tôi có cảm giác tốt về cháu. |
[부드러운 음악] | Cháu cũng ổn. Tôi có cảm giác tốt về cháu. |
[득환] 좋아, 인상이 좋아 | - Cũng ổn. Tôi có cảm giác tốt về cháu. - Cháu cảm ơn. |
감사합니다 | - Cũng ổn. Tôi có cảm giác tốt về cháu. - Cháu cảm ơn. |
- [지혜] 오, 합격이다 - [오스틴] 오 | - Cũng ổn. Tôi có cảm giác tốt về cháu. - Cháu cảm ơn. - Thế là đạt rồi. - Chà. |
[지혜의 안도하는 숨소리] | - Thế là đạt rồi. - Chà. BENITA VUI LÊN TRƯỚC LỜI KHEN CỦA BỐ |
[제롬] 제일 걱정한 게 그거였는데요 | Đó là điều cháu lo lắng nhất. |
어디 가도, 뭐 | Dù cháu đi đâu, tôi không nghĩ cháu sẽ nghe họ nói ngược lại. |
인상 나쁘다고 소린 안 듣겠다 | Dù cháu đi đâu, tôi không nghĩ cháu sẽ nghe họ nói ngược lại. |
[득환] 성격도 좋아야 되고, 뭐 | - Chưa kể nhân cách tốt nữa. - Vâng. |
네 | - Chưa kể nhân cách tốt nữa. - Vâng. |
[제롬] 솔직히 베니타 | Thành thật mà nói thì hai bác thân sinh của Benita cũng rất đẹp. |
- [물방울 떨어지는 효과음] - 언니랑 오빠도 인상 좋아요 | Thành thật mà nói thì hai bác thân sinh của Benita cũng rất đẹp. |
[출연진의 웃음] | ĐANG RẤT CỐ GẮNG ĐỂ LẠI ẤN TƯỢNG LÂU DÀI |
[지혜] 베니타 '언니, 오빠'래 | Anh nói: "hai bác thân sinh của Benita…" |
[세윤] 와 | Anh nói: "hai bác thân sinh của Benita…" |
요거 먹히면 계속 요 멘트 할 거 같거든요, 요런 류의 | Nếu việc này có tác dụng với họ, anh ấy sẽ tiếp tục nói năng kiểu đó. |
아직까지는 순조롭네 | Đến giờ mọi việc đang diễn ra tốt đẹp. |
우리 엄마 이런 멘트에 약해 | Mẹ em rất thích những lời khen như vậy. |
[영란의 웃음] | Mẹ em rất thích những lời khen như vậy. |
[제롬] 맛있게 잘 먹었습니다, 어머니 | - Đồ ăn ngon lắm, cô ạ. - Ừ. |
- [영란] 응 - [식기 달그락거리는 소리] | - Đồ ăn ngon lắm, cô ạ. - Ừ. |
[득환] 베니타가 뭐라고 그래? | - Benita đã nói gì về Paraguay? - Cô ấy thích lắm. |
- [득환] 파라과이가? - [제롬] 파라과이 좋았다고 | - Benita đã nói gì về Paraguay? - Cô ấy thích lắm. |
거기 살기 좋았다고 재밌었다고, 어렸을 때 | Cô ấy nói sống ở đó hồi nhỏ thật vui và thú vị |
[제롬] 그런 추억도 많이 있었고 | và cô ấy có rất nhiều kỉ niệm. THỜI NHỎ BENITA Ở PARAGUAY |
- [영란] 어린이 때 - 공부도 잘했대? | - Hồi nhỏ… - Nó nhắc đến điểm số? |
- [제롬] 네? - 공부도 잘했대? | - Gì ại? - Điểm của con bé. |
미국 와서 공부 잘했다고 하던데요? | Cháu nghe nói cô ấy học rất giỏi ở Mỹ. |
[득환, 영란의 웃음] | Cháu nghe nói cô ấy học rất giỏi ở Mỹ. |
[제롬] 공부 진짜 잘했어요? | Cô ấy học giỏi thật chứ ạ? |
- [득환] 어? - [제롬] 그건 맞아요? | Cô ấy học giỏi thật chứ ạ? - Thật vậy ạ? - Tất nhiên. |
[영란의 웃음] | - Thật vậy ạ? - Tất nhiên. |
[득환] 우리 베니타가 | - Con gái tôi, Benita… - Không, bố. |
- [베니타] 아, 아빠 - [영란] 아, 아빠야 | - Con gái tôi, Benita… - Không, bố. - Nó bảo: "Không, bố". - Dừng lại. |
[베니타] '스톱' | - Nó bảo: "Không, bố". - Dừng lại. |
- 일등이야 - [영란] 자식 자랑은 | - Nó đứng đầu lớp. - Đừng khoe khoang về con mình. |
[영란] 안 하는 거야 [웃음] | - Nó đứng đầu lớp. - Đừng khoe khoang về con mình. |
- [득환] 모든 거는 - [제롬] 어, 멋있다 | - Việc gì Benita cũng đứng đầu. - Thật tuyệt. |
[득환] 베니타가 일등이 돼 | - Việc gì Benita cũng đứng đầu. - Thật tuyệt. |
[득환] 테니스 얘기하면은 | Cháu có biết với tennis, nó hài hước thế nào không? |
[득환] 얘가 얼마나 웃기는 앤 줄 알어? | Cháu có biết với tennis, nó hài hước thế nào không? |
- [베니타] 잘 쳤었어 - 자기가, 응? | - Con chơi ổn. - Biết gì chứ? ÔNG TRỞ THÀNH NGƯỜI KHOE VỀ CON MÌNH |
자기가 자기 반 대표 선수래 | Nó trở thành lớp trưởng môn tennis. |
[득환] 아니, 테니스를 | Thế mà trước đây nó chưa bao giờ chơi tennis. |
한 번도 쳐 본 적이 없는 애가 | Thế mà trước đây nó chưa bao giờ chơi tennis. |
- [영란] 그럼 - 그래도 베니타가 옛날부터 | - Benita luôn giỏi vận động. - Cháu hiểu. |
운동 신경이 좀 있거든 | - Benita luôn giỏi vận động. - Cháu hiểu. |
- 좋거든 - [제롬] 예 | - Benita luôn giỏi vận động. - Cháu hiểu. |
[득환] 그러니까 밖에 가서 | Thế nên nó rất giỏi chạy tới bóng và đánh bóng. |
[웃으며] 가서 받아내는 걸 잘하는 거야 | Thế nên nó rất giỏi chạy tới bóng và đánh bóng. |
- 그래 갖고 이기드라니까? - [제롬의 웃음] | Vậy là cuối cùng nó thắng. |
[득환] 그래서 자기가 일등이래 | - Nó đứng thứ nhất. - Nhưng cô ấy thực sự giỏi vận động. |
- [영란의 웃음] - 근데 진짜 운동 신경 | - Nó đứng thứ nhất. - Nhưng cô ấy thực sự giỏi vận động. |
- 있, 있어요 - [득환의 호응] | - Nó đứng thứ nhất. - Nhưng cô ấy thực sự giỏi vận động. |
- 그 운동 신경은 - [제롬의 웃음] | Tinh thần thể thao đó… Tất cả là vì con bé giống chú đấy. |
그 운동 신경은 아빠를 닮아서 그런 거야 | Tinh thần thể thao đó… Tất cả là vì con bé giống chú đấy. |
[순수한 음악] | |
아니, 진짜 너무 사랑을 받고 | Có thể nói khi còn nhỏ, cô ấy đã được yêu chiều. |
- [지혜의 호응] - 산 게 느껴진다 | Có thể nói khi còn nhỏ, cô ấy đã được yêu chiều. |
[지혜] 너무 사랑이 느껴지죠? | Có thể nói khi còn nhỏ, cô ấy đã được yêu chiều. - Rõ ràng nhỉ? Tình yêu của người bố. - Ừ. |
- [호응] - [지혜] 딸 사랑이 | - Rõ ràng nhỉ? Tình yêu của người bố. - Ừ. |
약간 은근히 자기 자랑도 섞어서 | Ông ấy cũng khoe khéo về bản thân. |
- [세윤의 웃음] - [혜영] 그치, 그치 | Ông ấy cũng khoe khéo về bản thân. - Đúng vậy. - "Nó giống chú. Tất cả là gen của chú." |
'나 닮아서 그렇다 내 유전자다' | - Đúng vậy. - "Nó giống chú. Tất cả là gen của chú." |
- 예 - [혜영] 응 [웃음] | - Đúng vậy. - "Nó giống chú. Tất cả là gen của chú." |
보통 그러죠, '좋은 건 다' | - Cái gì tốt thì các ông bố nhận hết. - "Tôi cả đấy." |
- '내 거' - [지혜] 나 닮고 | - Cái gì tốt thì các ông bố nhận hết. - "Tôi cả đấy." |
- '나쁜 건 다 엄마 거' - [지혜] 안 좋은 건, 예 | - Cái gì không tốt thì đổ cho mẹ. - Vâng, đúng. |
- [지혜] 그렇죠 - [혜영, 오스틴의 웃음] | - Cái gì không tốt thì đổ cho mẹ. - Vâng, đúng. |
- [제롬] 아 - 그 얘기 하려고… | - Ồ. - Đấy chính là điều bố muốn nói. |
[영란의 웃음] | - Ồ. - Đấy chính là điều bố muốn nói. |
[득환] 내가 결국은 그거야 | - Mục đích là thế. - Đó chính là điều bố muốn nói. |
[베니타] 서론이 이제 그거의… [웃음] | - Mục đích là thế. - Đó chính là điều bố muốn nói. |
- [베니타] 이거는 안 먹… - 상장 보여줄까, 그럼? | - Đây là cái gì… - Xem phần thưởng của nó? |
- [베니타] 아, 엄마 - [유쾌한 음악] | - Đây là cái gì… - Xem phần thưởng của nó? Mẹ ơi. Làm ơn đừng. |
- [사람들의 웃음소리] - 아, 정말, 제발 | Mẹ ơi. Làm ơn đừng. |
[제롬] 이게 이게 좋은 거지 | Phần này hay mà. |
- '당황스럽'잖아 - [베니타] 제발, 제발 | Phần này hay mà. - Em xấu hổ à? - Xin mẹ đấy. |
- TMI, TMI - [물방울 효과음] | Thế là quá nhiều thông tin. |
[영란, 제롬의 웃음] | Thế là quá nhiều thông tin. |
워, 워, 워 | |
[제롬] 전 그냥, 혹시 뭐 근데 베니타, 뭐 | Cháu có thể hỏi cô chú có album ảnh khi Benita còn nhỏ không? |
어렸을 때 사진 앨범 같은 거 있어요? | Cháu có thể hỏi cô chú có album ảnh khi Benita còn nhỏ không? |
[베니타, 영란의 웃음] | Cháu có thể hỏi cô chú có album ảnh khi Benita còn nhỏ không? |
- [익살스러운 음악] - [제롬] 다 숨겨놨어? | - Em giấu đi à? - Em đốt hết rồi. |
- 태웠어, 태웠어 - [화륵 타는 효과음] | - Em giấu đi à? - Em đốt hết rồi. |
[영란의 웃음] | - Em giấu đi à? - Em đốt hết rồi. |
[제롬] 앨범… 애, 애기, 애기 때 | (NHÌN CHẰM CHẰM) - Khi nó còn bé. - Cháu muốn xem à? |
- 보고 싶어? [웃음] - [제롬] 네 | - Khi nó còn bé. - Cháu muốn xem à? Vâng. Cháu tò mò ạ. |
- [익살스러운 효과음] - 네, 궁금해요 | Vâng. Cháu tò mò ạ. LIẾC NHÌN |
[지혜] 뭘 말씀하시려고 그러나? | Ông ấy muốn nói gì đó à? |
안 돼, 엄마 갈아엎어서 안 돼 | Không, mẹ. Con đã phẫu thuật quá nhiều. |
- 왜? - [베니타의 웃음] | Sao lại không? |
[제롬] 왜? | Tôi sẽ cho cháu xem. |
- [줄 튕기는 효과음] - 아, 아빠 | Ôi bố ơi! Con xin bố! |
- [영란의 웃음] - 아, 제발 | Ôi bố ơi! Con xin bố! |
- [베니타] 아, 아빠 - [영란] 아, 지금 | Không, bố! |
- 내 심정이야 - [제롬] 왜, 왜? 앉아 | Không, bố! - Nó thay đổi hẳn. - Ngồi đi. |
- [지혜] 뭘 보여주신다 - [오스틴] 오, 뭘… | - Nó thay đổi hẳn. - Ngồi đi. - Ông cố cho anh ấy xem gì đó! - Đó là bức ảnh đẹp. |
[지혜] 뭘 보여주시려고 | - Ông cố cho anh ấy xem gì đó! - Đó là bức ảnh đẹp. |
[득환] 이렇게 이쁜 사진을 | - Ông cố cho anh ấy xem gì đó! - Đó là bức ảnh đẹp. |
- [베니타] 아빠! - [영란] 아니, 근데 | - Không, nhưng… - Bố! |
[지혜] 어머 사진을 넣고 다니셔 | - Không, nhưng… - Bố! Ông mang ảnh của cô ấy đi khắp nơi. |
- [베니타] 나 울 거야 - [영란의 웃음] | - Con sẽ khóc mất. - Thật dễ thương! |
- 귀엽다 - [베니타의 탄식] | - Con sẽ khóc mất. - Thật dễ thương! |
- [영란의 웃음] - [제롬] 귀여움 반 | - Dễ thương quá. Má của em… - Không, đưa đây! |
- [베니타] 아, 빨리 줘 - [제롬] 볼, 볼, 볼 | - Dễ thương quá. Má của em… - Không, đưa đây! |
[베니타] 아 빨리 줘, 빨리 | - Dễ thương quá. Má của em… - Không, đưa đây! |
- [맑은 음악] - [영란] 아니 | - Nhưng cô ấy xinh quá. - Đúng thế. |
- 정말 이쁘잖아 - [제롬] 네 | - Nhưng cô ấy xinh quá. - Đúng thế. |
- [영란] 귀엽고 - [제롬] 진짜 어렸을 때 | - Nhưng cô ấy xinh quá. - Đúng thế. - Và dễ thương. - Hồi nhỏ, em xinh quá! |
- 예뻤네 - [영란의 호응] | - Và dễ thương. - Hồi nhỏ, em xinh quá! |
[출연진의 탄성] | - Xinh quá! - Cô ấy thật xinh đẹp. |
[지혜] 너무 예쁘네 | - Xinh quá! - Cô ấy thật xinh đẹp. |
[지혜] 너무 예쁘게 잘 자랐어요 | Cô ấy lớn lên thật xinh. |
아빠가 자랑할 만하다 | Thảo nào ông bố lại khoe về cô ấy. |
아, 사랑이 느껴진다 | Có thể thấy tình yêu của ông đối với con. |
[베니타] 내가 안 태웠었나? [웃음] | Con chưa đốt bức ảnh đó à? |
[제롬의 웃음] | Con chưa đốt bức ảnh đó à? |
[베니타] 내가 몇 개 태운 거 같은데 | Con nhớ đã đốt một ít mà. |
왜 그래? 어렸을 때도 이쁘고 | - Hồi đó và bây giờ em lúc nào cũng xinh. - Phải. |
- 지금도 이쁘고 - [영란] 응 | - Hồi đó và bây giờ em lúc nào cũng xinh. - Phải. |
- [익살스러운 효과음] - [베니타] 아빠 | Trời ơi… Bố ơi, bố đừng cho anh ấy xem ảnh đó! |
[베니타] 그건 빼지 마 [웃음] | Bố ơi, bố đừng cho anh ấy xem ảnh đó! |
그거는 빼지 마 | Bố đừng cho anh ấy xem ảnh đó. |
[세윤, 오스틴의 웃음] | |
- 거기까지만 해야지 - [베니타] 거기까지만 해 | - Chắc tôi sẽ dừng ở đây thôi. - Vâng, dừng lại đi ạ. Bức đó… |
[베니타] 그거는… | - Chắc tôi sẽ dừng ở đây thôi. - Vâng, dừng lại đi ạ. Bức đó… |
[득환] 얼마나 이뻐 | Cô ấy xinh thế nào chứ? |
이게 얘가 살이 쪘을 때야 | Đây là lúc nó tăng cân. |
그니까 귀여워요 그렇게 하니까 귀엽, 귀엽죠 | Thế nên cô ấy dễ thương. |
[득환] 살이 통통하게 | - Đó là lúc nó trở nên mũm mĩm. - Cô ấy cũng có đôi má phúng phính. |
- 살이 쪘을 때거든? - [영란의 웃음] | - Đó là lúc nó trở nên mũm mĩm. - Cô ấy cũng có đôi má phúng phính. |
[제롬] 볼, 볼살도 있어요 | - Đó là lúc nó trở nên mũm mĩm. - Cô ấy cũng có đôi má phúng phính. ẢNH QUÝ ĐƯỢC CẤT VÀO VÍ |
[득환] 그래서 내가 이때 사진을 갖고 다니는 거야 | Vì thế tôi mang theo một bức ảnh của con bé hồi đó. |
[베니타] 한참 젖살 이제 빠지기 전에 [웃음] | Đó là trước khi em hết vẻ mũm mĩm hồi bé. |
[제롬] 그게 이쁜데 | Rất đáng yêu. |
[베니타] 왜 아빠 상추 자랑 좀 하지 | - Sao bố không khoe rau diếp của bố? - Kiệt tác của tôi. |
[득환] 내 작품이 있어 | - Sao bố không khoe rau diếp của bố? - Kiệt tác của tôi. |
[베니타, 제롬의 웃음] | - Sao bố không khoe rau diếp của bố? - Kiệt tác của tôi. |
[혜영, 오스틴의 웃음] | SAU KHI {KHOE VỀ CON MÌNH}… |
[혜영] 오 상추를 심으셨어? | Ông ấy trồng rau diếp à? …ÔNG SẴN SÀNG {KHOE VỀ RAU DIẾP} |
[식기 달그락거리는 소리] | …ÔNG SẴN SÀNG {KHOE VỀ RAU DIẾP} TRONG NHÀ, CHỈ CÒN BENITA VỚI MẸ CÔ |
[베니타] 그래서 엄마 첫인상은 어때? | Ấn tượng đầu của mẹ về anh ấy thế nào? |
- [영란] 응? - [베니타] 첫인상은 어때? | - Hả? - Ấn tượng đầu tiên của mẹ. |
[영란] 인상이 좋네 | Cậu ấy có vẻ tử tế. |
- [베니타] 착하게 생겼지? - [영란] 응 | - Anh ấy có vẻ tốt bụng nhỉ? - Ừ. |
- [베니타] 되게 착해 - 응, 아니 | - Anh ấy thực sự rất tốt. - Ừ, mẹ biết. |
[베니타] 근데 좀 나이에 비해 좀 어려 보이지? | Nhưng trông anh ấy trẻ hơn so với tuổi, mẹ nhỉ? |
애기 같으니까 어리지 | - Cậu ấy vẫn như trẻ con nên mới thế. - "Như trẻ con"? |
[베니타가 웃으며] '애기 같으니까' | - Cậu ấy vẫn như trẻ con nên mới thế. - "Như trẻ con"? |
- [흥미로운 음악] - 철이 없어 보여? | - Trông anh ấy có vẻ non nớt ạ? - Ừ, cậu ấy chưa trưởng thành. |
[영란] 어, 철이 없어 갖고 어려 [웃음] | - Trông anh ấy có vẻ non nớt ạ? - Ừ, cậu ấy chưa trưởng thành. |
[지혜가 놀라며] 오… | Hiểu rồi. |
세상 사는 데는 저렇게 철없이 크는 것도 아주 좋아 | Chưa trưởng thành có thể là một điều tốt khi nói đến cuộc sống. |
철없이 크는 게 뭐가 좋아? | Sao đó lại là một điều tốt chứ? |
약간 마음에 들어 하시는 건지 아닌지 약간 좀, 예 | Bà mẹ có thích anh ấy hay không cũng không rõ ràng cho lắm nhỉ? |
[베니타] 근데 나보다 엄청 깔끔해 | Nhưng anh ấy gọn gàng hơn con nhiều. |
- [영란] 깔끔해? - [베니타] 어 | - Thế à? - Vâng. |
- 잘됐네 - [베니타의 웃음] | Vậy thì tốt. |
넌 어지르고 하나는 치우고 그렇게 | Con có thể làm bừa bộn và cậu ấy sẽ dọn dẹp. |
[편안한 음악] | KHI BENITA VÀ MẸ NÓI CHUYỆN VỀ JEROME |
[득환] 씨를 뿌리고 | Tôi gieo hạt. |
- [제롬의 호응] - 일주일 있으니까 | Sau đó trong một tuần hạt nảy mầm. |
싹이 나더라고 | Sau đó trong một tuần hạt nảy mầm. |
[제롬] 얼마 걸리죠? 이제 먹을 수 있는… | Bao lâu thì ăn được ạ? |
[득환] 모르겠어 내가 볼 땐 | Bao lâu thì ăn được ạ? Không rõ. Tôi nghĩ sẽ mất khoảng một tháng. |
- 한 달 정도 있어야 돼 - [지원의 웃음] | Không rõ. Tôi nghĩ sẽ mất khoảng một tháng. |
[혜영의 웃음] | |
이게? | - Chỗ này ư? - Một tháng nữa cháu sẽ tới. |
[제롬] 그때 이제 와야죠 와서 이제 같이 | - Chỗ này ư? - Một tháng nữa cháu sẽ tới. - Để ăn thịt và rau diếp. - Ừ, tất nhiên. |
- 고기 먹으면서 상추랑 - [득환] 그럼, 그럼 | - Để ăn thịt và rau diếp. - Ừ, tất nhiên. |
[득환] 이게 지금 | - Tôi nổi hứng trồng mấy thứ này. - Vâng. |
- 내가 한번 해 봤거든? - [제롬] 네 | - Tôi nổi hứng trồng mấy thứ này. - Vâng. |
근데 이렇게 잘 나오는 거야 | Nhưng nó mọc rất tốt. |
[혜영] 넉살 좋다 | Ông ấy là người dễ tính. |
어, 얘기를 너무 기분 좋게 잘한다 | Ông ấy nói theo cách khiến người kia thấy vui. |
[베니타] 잘 먹었습니다 | Cảm ơn vì bữa ăn. JEROME SẼ LẠI ĐẾN CHƠI KHI RAU DIẾP LỚN CHỨ? |
[제롬의 옅은 웃음] | JEROME SẼ LẠI ĐẾN CHƠI KHI RAU DIẾP LỚN CHỨ? |
[제롬] 네, 너무 멀리 안 나오셔도 되고요 | Cô chú không cần ra ngoài quá xa đâu ạ. Ở đây là được rồi. |
- 여기서부터 저희가 - [베니타의 웃음] | Cô chú không cần ra ngoài quá xa đâu ạ. Ở đây là được rồi. |
[제롬] 어차피 차가 바로 앞에 있으니까요 | Xe của cháu ở ngay đây mà. |
네, 잘 먹었습니다 진짜, 어머니 | Thật hân hạnh khi được gặp chú. Cả cô nữa ạ. |
- [제롬] 또 올게요 - [영란] 어, 와 | - Cháu sẽ đến thăm. - Ừ. |
- 또 보자고, 어 - [제롬] 네 | - Cháu sẽ đến thăm. - Ừ. - Hẹn gặp lại cháu. - Vâng ạ. |
[따뜻한 음악] | - Hẹn gặp lại cháu. - Vâng ạ. |
[혜영] 어머님이 또 보자고 했으니까 잘 된 거 아닌가? | Bà ấy nói: "Hẹn gặp lại" nghĩa là mọi việc diễn ra tốt đẹp nhỉ? |
[베니타] 아니, 아니 아니, 아니야 [웃음] | Không, không. - "Không, không"? - Không, làm ơn. |
- [제롬] 이건 아니야? - [베니타] 제발, 제발 | - "Không, không"? - Không, làm ơn. |
- 갈게 - [득환의 호응] | - Con sẽ đi đây. - Ừ, chào con. |
[영란] 바이 | - Con sẽ đi đây. - Ừ, chào con. |
- [제롬] 들어가겠습니다 - [득환] 어, 어 | - Chúng cháu đi đây ạ. - Được. |
- [영란] 조심히 가고 - [제롬] 네, 네 | - Chúng cháu đi đây ạ. - Được. - Đi an toàn. - Cô chú nghỉ đi ạ. |
- 들어가서 쉬세요 - [득환의 호응] | - Đi an toàn. - Cô chú nghỉ đi ạ. - Ừ. - Tạm biệt cô chú. |
[제롬] 안녕히 계세요 | - Ừ. - Tạm biệt cô chú. |
- [영어로] 이쪽으로? - [베니타의 호응] | NGAY CẢ SAU KHI JEROME VÀ BENITA LÊN XE - Lối này à? - Vâng. |
[제롬이 한국어로] 재밌었어 | - Thật vui. - Anh thấy vui chứ? |
- [베니타] 재밌었어? - [제롬] 응 | - Thật vui. - Anh thấy vui chứ? |
안 들어가시지 원래 다 저 안 보일 때까지 | Họ sẽ không vào nhà. - Bố mẹ sẽ dõi theo đến khi họ đi khuất. - Đúng vậy. |
- 계속 저기 서 계시잖아요 - [혜영, 오스틴의 호응] | - Bố mẹ sẽ dõi theo đến khi họ đi khuất. - Đúng vậy. |
- 부모님들은 - [혜영] 그렇지 | - Bố mẹ sẽ dõi theo đến khi họ đi khuất. - Đúng vậy. |
엄마… | Mẹ em… |
부모님 뭐라고 아직 안 하셨지? | Bố mẹ em vẫn chưa nói gì nhiều nhỉ? |
- [제롬] 엄마랑 얘기… - 엄마는 [웃음] | - Em nói chuyện với mẹ chưa? - Mẹ bảo… |
[제롬] 뭐랬어? | Mẹ em đã nói gì? |
솔직, 아니, 왜 웃어? 왜? | Nói thật đi… Này, sao em lại cười? |
- 웃으면 좀 불안해 - [베니타] 왜? | Nói thật đi… Này, sao em lại cười? - Em làm anh lo đấy. - Tại sao? |
안 좋게 얘기했어? 그거만 얘기해 줘 | - Hãy nói cho anh nếu có gì tiêu cực. - Không, không phải thế. |
아니, 아니야 | - Hãy nói cho anh nếu có gì tiêu cực. - Không, không phải thế. |
근데 오빠 인상 좋대 | Ấn tượng đầu của mẹ về anh rất tốt. |
[포근한 음악] | |
근데 우리 아빠가 이제 좀 | Nhưng có lẽ bố em mới là người quan sát anh kĩ. |
디테일하게 봐야 | Nhưng có lẽ bố em mới là người quan sát anh kĩ. |
아빠가 잘 본다며, 사람을? | Em bảo ông có mắt nhìn người. |
- 그래서 이따가 물어봐 - [베니타] 어, 아빠가… | Em bảo ông có mắt nhìn người. - Vậy hỏi bố em sau nhé. - Vâng, đúng thế. |
[베니타] 아빠가 사람을 잘 봐 | - Vậy hỏi bố em sau nhé. - Vâng, đúng thế. |
아빠한테 이따가 전화해 봐 | Gọi điện cho bố em sau. |
어떻게… 물어봐 | Anh tò mò. Hãy hỏi bố em về anh. |
[베니타] 알았어, 내가 물어볼게 | Được rồi, em sẽ hỏi. SAU KHI NHÌN CON GÁI RỜI ĐI, |
내가 내 혼자 생각했던 거보다는 | Cậu ấy tốt hơn những gì cá nhân tôi hình dung. |
그래도 | Dù thế nào đi nữa, tôi nghĩ tôi có thể hòa hợp với cậu ấy. |
어울릴 수 있는 사람이라고 난 생각을 했어 | Dù thế nào đi nữa, tôi nghĩ tôi có thể hòa hợp với cậu ấy. |
오늘은 그냥 나는 내가 점수를 주면은 | Nếu chấm điểm cậu ấy dựa trên những gì tôi thấy hôm nay, |
한 60점 정도 줄 수 있겠어 | tôi sẽ cho cậu ấy khoảng 60 điểm. |
[차분한 음악] | |
[득환] 사람 한 번 보고, 뭐 | Mới gặp một lần, không dễ để đánh giá con người ta. |
'어느 정도냐'라는 게 쉽진 않잖아? | Mới gặp một lần, không dễ để đánh giá con người ta. |
아, 그래도 스스럼이 없이 다 얘기하는 거 보니까 | Thấy rằng cậu ấy có thể cởi mở và thật thà về mọi thứ… |
사람은 솔직해 보여 | Cậu ấy có vẻ thật thà. |
그냥 반듯하게 클 수 있는 사람인 거 같은데 | Tôi nghĩ dần dần cậu ấy sẽ trở thành người có những phẩm chất tốt. |
더, 인자 | Nhưng tôi sẽ phải nói chuyện thẳng thắn với cậu ấy. |
깊은 얘기를 해 봐야지 | Nhưng tôi sẽ phải nói chuyện thẳng thắn với cậu ấy. |
베니타야 | Benita… |
뭐, 좋은 인연이 돼서 좋은 사람을 만나면은 | nếu con tạo được sự gắn kết thực sự và gặp được người tốt, |
네가 알아서 선택하고 | bố sẽ để con tự quyết định. |
우리 딸은 그런 선택을 할 수 있는 딸이니까 | Con gái của bố, con có đủ khả năng. |
[득환] 본인이 알아서 선택하면은 | Bố sẽ rất vui nếu con có thể tự quyết định. |
좋겠다 | Bố sẽ rất vui nếu con có thể tự quyết định. |
하여튼 이런 자리 마련해줘서 고맙다 | Dù sao cũng cảm ơn con đã tổ chức việc này. |
앞으로 남은 시간 행복하고 | Chúc con mọi điều hạnh phúc ở phần còn lại của trải nghiệm |
즐겁게 사는 인생의 행로를 걸었으면 좋겠다 | Chúc con mọi điều hạnh phúc ở phần còn lại của trải nghiệm và để con tiếp tục hành trình cuộc sống vui vẻ. |
사랑한다, 우리 딸 | Mẹ yêu con, con gái của mẹ. |
오빠 부모님 만나도 재밌겠다 | Sẽ rất vui khi được gặp bố mẹ anh. |
- [제롬] 어디 갔어? - [베니타] 오늘 잘했어 | - Đây là… - Hôm nay anh làm tốt. |
- [제롬] 어? - [베니타] 잘했어 | - Hả? - Anh làm tốt lắm. |
- [제롬] 뭘 잘해? - [베니타] 어? 그냥 | - Như thế nào? - Em nói vậy thôi. |
[베니타] 내 생각엔 괜찮은 거 같아 | - Em nghĩ là anh làm tốt. - May quá. |
[제롬] 다행이다 | - Em nghĩ là anh làm tốt. - May quá. CẦU MONG CON ĐƯỜNG TƯƠNG LAI CỦA HỌ SẼ XÁN LẠN, |
[오스틴이 영어로] 나쁘지 않았어요 | - Không tệ đâu. - Anh làm tốt lắm, Jerome. |
- [지혜가 한국어로] 오 - [지원] 제롬, 잘했다 | - Không tệ đâu. - Anh làm tốt lắm, Jerome. |
[지혜] 너무 조마조마하면서 봤어요 | - Em xem mà hồi hộp quá. - Thật tình. |
[오스틴, 혜영의 호응] | - Em xem mà hồi hộp quá. - Thật tình. |
첫 만남에 저 정도면 뭐 굉장히, 예 | Với cuộc gặp đầu tiên, như thế là rất tuyệt. |
다음에 또 보자고 했잖아요 | - Hai người họ đều nói: "Hẹn gặp lại". - Đúng vậy. |
- 두 분 다 - [지혜, 혜영의 호응] | - Hai người họ đều nói: "Hẹn gặp lại". - Đúng vậy. |
- 아이고, 잘됐다 - [띠링 울리는 효과음] | - Trời ạ, tuyệt quá. Chị đã rất lo lắng. - Thật sự luôn. |
- 조마조마했었는데 - [지혜] 진짜 | - Trời ạ, tuyệt quá. Chị đã rất lo lắng. - Thật sự luôn. |
[조든의 떼쓰는 소리] | RICKY VÀ HA RIM BUỔI SÁNG KHỦNG HOẢNG |
[흥미로운 음악] | TIẾNG RÊN RỈ CỦA ZODEN KHÔNG NGỚT |
[조든이 영어로] 저거 좀 해 주세요 | TIẾNG RÊN RỈ CỦA ZODEN KHÔNG NGỚT Con cần giúp một việc! |
- [조든의 떼쓰는 울음] - [컴퓨터 영상 소리] | LIẾC NHÌN |
[리키] 조든 목소리네 가서 데려올게 | Là Zoden. Để chú đi gọi Zoden. |
[레인의 말소리] | RICKY NGHE THẤY TIẾNG RÊN RỈ CỦA ZODEN |
[오스틴] 좋았어 리키, 가자 | VÀ ĐI XUỐNG TẦNG DƯỚI Đúng rồi, Ricky, đi thôi. |
[리키] 조든, 조든, 조든 이리 와 | Zoden. Đi thôi. |
- [동료의 영어 말소리] - [리키] 조든! | Zoden. Đi thôi. Zoden. |
- [조든의 불만족한 탄성] - [하림의 호응] | Đi thôi. |
- [동료의 영어 말소리] - [조든의 영어 말소리] | RICKY TRÔNG ZODEN ĐỂ HA RIM, NGƯỜI CHĂM CHỈ LÀM VIỆC |
[조든의 영어 말소리] | RICKY TRÔNG ZODEN ĐỂ HA RIM, NGƯỜI CHĂM CHỈ LÀM VIỆC |
[오스틴] 좋아요 잘 대처했어요 | Được rồi. Màn cứu thua rất hay. |
[리키] 우린 여기서 놀 거야 | Chúng ta sẽ chơi ở đây. Ừ. |
- [컴퓨터 영상 소리] - [리키] 옳지 | Chúng ta sẽ chơi ở đây. Ừ. TRONG NHỮNG TRƯỜNG HỢP NÀY, |
- [하림] 그분이 문제네요 - [동료의 영어 말소리] | …Cô ấy gây trở ngại. Được rồi. HA RIM GẦN NHƯ KHÔNG THỂ BÌNH TĨNH LẠI |
[하림] 알겠어요 | HA RIM GẦN NHƯ KHÔNG THỂ BÌNH TĨNH LẠI |
[동료] 그분이 없으면… | - Và nếu cô ấy không như thế, tôi sẽ… - Được, tuyệt lắm. Cảm ơn. |
네, 좋네요, 고마워요 | - Và nếu cô ấy không như thế, tôi sẽ… - Được, tuyệt lắm. Cảm ơn. NHỜ RICKY, HA RIM ĐÃ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC |
- [동료] 네 - 들어가세요 | NHỜ RICKY, HA RIM ĐÃ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC |
[리키의 기침 소리] | |
[한숨] | |
[혜영이 한국어로] 회의 끝나자마자 바로 달려오네 | Cô ấy đang chạy lên tầng ngay khi cuộc họp kết thúc. |
[하림] 괜찮아? 너무 힘들지? | Anh ổn chứ? Nhiều việc quá nhỉ? |
- [리키] 아니, 괜찮아 - [하림] 너무 힘들었지? | Anh ổn chứ? Nhiều việc quá nhỉ? - Không, anh ổn. - Vất vả nhỉ? |
- 좀 내가… - [리키의 웃음] | Em rất biết ơn. |
[부드러운 음악] | |
[혜영] 아, 너무 고맙고 미안하겠다 | Hẳn là cô ấy thấy rất biết ơn và có lỗi. |
[지혜] 아, 막 애가 탄다 막, 내가 땀나, 지금 | - Em lo quá. Em đang vã mồ hôi. - Lưng chị cũng ướt đẫm mồ hôi. |
나도 막 땀나, 등에 | - Em lo quá. Em đang vã mồ hôi. - Lưng chị cũng ướt đẫm mồ hôi. |
- [세윤] 저걸 어떻게… - [혜영] 어떻게 해? | - Sao cô ấy lại… - Làm sao vậy? |
- 평소에 어떻게 살았지? - [지혜] 그러게요, 참 | - Sao cô ấy xoay xở được? - Em biết. Thật là… |
그니까 매일이 전쟁이었던 거 같아요 | Mỗi ngày hẳn là một trận chiến. |
- [지혜] 실제로 보니까 - 정말 열심히 살았었네 | - Việc này khẳng định. - Cô ấy chăm chỉ quá. |
[하림] 자 | Đây rồi. |
[하림이 영어로] 아직 밥 못 먹었지? | Mọi người vẫn chưa ăn. Đi nào. Cả nhà xuống dưới ăn nhé. |
다들 내려가서 밥 먹자 | Mọi người vẫn chưa ăn. Đi nào. Cả nhà xuống dưới ăn nhé. |
[하림이 한국어로] 내가 할게 앉아 있어 괜찮아 | - Anh ngồi đi. Em sẽ làm. Thế được rồi. - Không sao. |
- [리키] 괜찮아, 괜찮아 - [하림이 영어로] 괜찮아 | - Anh ngồi đi. Em sẽ làm. Thế được rồi. - Không sao. |
- [리키] 일 마저 끝내 - [하림이 한국어로] 고생했 | - Em làm cho xong việc đi. - Cảm ơn anh. |
- 고생했어 - [리키가 영어로] 아냐 | - Em làm cho xong việc đi. - Cảm ơn anh. Không, không sao. Em làm cho xong việc đi. |
- 괜찮으니까 가서 일해 - [물방울 떨어지는 효과음] | Không, không sao. Em làm cho xong việc đi. |
- [리키, 하림의 웃음] - [편안한 음악] | |
[동료의 영어 말소리] | HA RIM ĐÃ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC |
[한국어로] 진짜 좋은 아빠가 될 거 같아요, 리키 보면 | Em nghĩ anh ấy sẽ là ông bố tuyệt vời. Nhìn anh ấy mà xem. |
- [오스틴의 감탄] - [세윤] 진짜 좋은가 봐 | Em nghĩ anh ấy sẽ là ông bố tuyệt vời. Nhìn anh ấy mà xem. - Vâng. - Ừ. |
- 네 - [혜영] 응 | - Vâng. - Ừ. |
저렇게 살고 싶어 했었을 거 같애 | Chị nghĩ anh ấy sẽ muốn sống như vậy. |
- [지혜] 어, 맞아요 - 응 | Vâng, đúng đấy. |
[리키] 아 | Nói "a" nào. |
얌, 얌, 얌 | HA RIM CHỊU TRÁCH NHIỆM CHO REIGN ĂN |
- [하림] 엄마 먹고… - [리키가 영어로] 괜찮아? | - Cả cái này. - Cháu ổn chứ? |
[조든의 코 훌쩍이는 소리] | BÀN ĂN SÁNG… |
[하림이 한국어로] 아유 잘 먹어 | Con ăn ngoan quá. |
[레인의 옹알이 소리] | …CỦA BẤT CỨ GIA ĐÌNH NÀO Ở SEATTLE |
[식기 달그락거리는 소리] | |
[하림] 아이, 지지, 지지 엄마가 치울게 | Không, Reign. Mẹ sẽ dọn. #BỌN TRẺ ĂN SÁNG XONG |
- [하림] 안 먹었어 - [리키] 아직 안 먹었어? | - Em chưa ăn. - Chưa à? Vậy em ăn đi. |
- [하림] 응 - [리키] 좀 먹어 | - Em chưa ăn. - Chưa à? Vậy em ăn đi. |
[리키가 영어로] 잘했어 | - Em chưa ăn. - Chưa à? Vậy em ăn đi. Ngoan lắm! Ăn ngoan lắm, Reign! |
- [레인의 웃음소리] - 잘했어, 레인 | Ngoan lắm! Ăn ngoan lắm, Reign! |
[한국어로] 애들 보느라 힘들었지? | - Chăm sóc chúng vất vả lắm nhỉ? - Chắc cô ấy thấy có lỗi. |
[혜영] 미안하겠다 | - Chăm sóc chúng vất vả lắm nhỉ? - Chắc cô ấy thấy có lỗi. |
- [장난감 소리] - [하림] 애들 보느라… | - Chăm sóc chúng vất vả lắm nhỉ? - Chắc cô ấy thấy có lỗi. |
힘들었지, 당연히 | Ý em là rõ ràng việc đó rất khó khăn. |
[영어로] 한 번에 셋을 보는 건 또 다른 도전이더라 | Đó là một thách thức mới: xử lí ba đứa một lúc. |
[혜영, 세윤의 웃음] | Anh ấy gọi đó là một thử thách. |
[지혜가 한국어로] 챌린지예요 챌린지 | Anh ấy gọi đó là một thử thách. |
[리키의 목기침] | |
- [평화로운 음악] - [레인의 웃음소리] | TRONG MỘT LÁT YÊN BÌNH, |
[하림이 영어로] 현실 입성을 환영해 [웃음] | Chào mừng đến với thực tế. |
[리키] 이게 현실이지 | Đây là thực tế. |
[하림, 리키의 웃음] | THỰC TẾ CỦA HA RIM, RICKY ĐÃ {Ở ĐÓ VỚI CÔ ẤY} |
[지원이 한국어로] 와 현실 생활 보니까 진짜 | Thấy thực tế của Ha Rim, Cancún hẳn giống như giấc mơ với cô ấy. |
진짜 하림한테는 칸쿤이 꿈만 같았겠다 | Thấy thực tế của Ha Rim, Cancún hẳn giống như giấc mơ với cô ấy. |
[출연진의 호응] | Thấy thực tế của Ha Rim, Cancún hẳn giống như giấc mơ với cô ấy. - Phải. - Vâng. |
지금 이 현실 생활 보니까 | Sau khi quan sát thực tế của cô ấy, |
귀걸이, 한, 여기까지 내려오는 거 하지 | em nghĩ lẽ ra cô ấy nên đeo khuyên tai dài hơn nữa. |
[혜영, 오스틴의 웃음] | em nghĩ lẽ ra cô ấy nên đeo khuyên tai dài hơn nữa. |
- 그래서 - [세윤] 더 꾸미지, 막 | - Vì thế… - Phải mặc thật đẹp. |
평소에 못 입는 예쁜 옷도 더 챙겼던 거 같고 | - Vì thế… - Phải mặc thật đẹp. - …cô ấy mặc đồ bình thường không thể mặc. - Cái gì đó đẹp hơn. |
[지혜] 더 화려하고 그 마음을 이해하는 게 | - …cô ấy mặc đồ bình thường không thể mặc. - Cái gì đó đẹp hơn. Em rất hiểu cô ấy. Nuôi con chắc vất vả lắm. |
육아하고 진짜 너무 힘든 생활 하다 보니까 | Em rất hiểu cô ấy. Nuôi con chắc vất vả lắm. |
밖에 나와서, 더 화려하고 더 섹시하고 그런 것 같아요 | Em rất hiểu cô ấy. Nuôi con chắc vất vả lắm. Chắc cô ấy có sự thôi thúc trở nên quyến rũ và thấy gợi cảm. |
[지원] 그니까 못 해본 것들을 | Chắc cô ấy có sự thôi thúc trở nên quyến rũ và thấy gợi cảm. - Anh nghĩ là thế. - Làm những điều mà cô ấy không thể làm. |
- 더 해보고 싶었던 게 - [지혜] 네, 네 | - Anh nghĩ là thế. - Làm những điều mà cô ấy không thể làm. |
- [지원] 이해가 가요 - [혜영] 그럼 | - Anh nghĩ là thế. - Làm những điều mà cô ấy không thể làm. - Em hiểu điều đó. - Dĩ nhiên. |
잘 나온 거 같아요 | Cô ấy đã quyết định đúng khi tham gia Tình Yêu Sau Ly Hôn. |
- 그, '돌싱글즈'에 - [지혜의 호응] | Cô ấy đã quyết định đúng khi tham gia Tình Yêu Sau Ly Hôn. |
"공원" | #CÔNG VIÊN GẦN NHÀ HA RIM |
- [벨라] 이야! - [리키] 오! | RICKY RA NGOÀI CÙNG BELLA VÀ ZODEN |
[발랄한 음악] | RICKY RA NGOÀI CÙNG BELLA VÀ ZODEN |
저렇게 못 놀아줬겠지 힘 있는 놀이는 | RICKY RA NGOÀI CÙNG BELLA VÀ ZODEN Ha Rim có lẽ không thể chơi với chúng như thế. |
밖에 나갈 수가 없었을 거 같은데요? | Em nghĩ cô ấy chẳng thể ra ngoài. |
일하고, 애기 육아하고 뭐 치우고 하다 보면 | Em nghĩ cô ấy chẳng thể ra ngoài. Làm việc, nuôi dạy con cái và dọn dẹp cũng mất cả ngày rồi. |
하루가 그냥 | Làm việc, nuôi dạy con cái và dọn dẹp cũng mất cả ngày rồi. |
[하림] 몬스터 여기 몬스터 이야기 좀 보자 | NHỜ CÓ RICKY… Cùng tìm con quái vật nào, con yêu. |
여기 찾아보자, 여기 몬스터 | Cùng tìm con quái vật nào, con yêu. |
- [장난감 소리] - [하림] 악 | …CÔ ẤY CHĂM SÓC REIGN MỘT CÁCH THOẢI MÁI |
[혜영의 웃음] | …CÔ ẤY CHĂM SÓC REIGN MỘT CÁCH THOẢI MÁI |
쉬는 게 아니네 | Cô ấy không đơn giản là nghỉ ngơi. |
[리키의 코 훌쩍이는 소리] | BELLA BẮT ĐẦU CHƠI VỚI CHAI NƯỚC |
[리키] 응? | |
[벨라가 영어로] 리키 아저씨 | Chú Ricky. |
[벨라] 제가 이거 성공하면 오늘 엄마한테 꽃 선물하세요 | Nếu cháu tung được, hôm nay chú phải mua hoa cho mẹ cháu. |
- [출연진의 감탄] - [감미로운 음악] | Nếu cháu tung được, hôm nay chú phải mua hoa cho mẹ cháu. |
[출연진의 감탄] | |
- [웃음] - [지혜가 한국어로] 진짜 | Thật tình. |
근데 너무 기특하지 않아요? | Chẳng phải cô bé rất chu đáo sao? |
- [혜영] 어, 어떻게 꽃을 - [지혜] 엄마한테 | Chẳng phải cô bé rất chu đáo sao? - Sao cô bé lại nghĩ ra… - Hoa tặng mẹ. Ôi trời! |
꽃을 달래, 어머 어떡해 | - Sao cô bé lại nghĩ ra… - Hoa tặng mẹ. Ôi trời! |
[벨라가 영어로] 제가 이거 성공하면 | Nếu cháu tung được, hôm nay chú phải mua hoa cho mẹ cháu. |
오늘 엄마한테 꽃 선물하세요 | Nếu cháu tung được, hôm nay chú phải mua hoa cho mẹ cháu. |
[리키] 좋아, 그렇게 하자 | Được, xong. |
[리키] 좋아, 해보자 | Được rồi, làm thôi. |
- [벨라] 하나, 둘, 셋 - [긴장된 음악] | #LẦN THỬ ĐẦU CỦA BELLA Một, hai, ba. |
- [출연진의 아쉬운 탄성] - [리키] 다시 해 봐 | (THẤT BẠI) Thử lại đi. |
- [조든] 저 할게요 - [리키] 응 | - Cháu ném đây. - Được. #LẦN THỬ THỨ HAI CỦA BELLA |
[벨라] 하나, 둘, 셋 | Ba. |
- [지원이 한국어로] 됐다 - [출연진의 환호] | - Thành công! - Được rồi! THÀNH CÔNG |
- [오스틴] 됐다 - [출연진의 환호] | - Thành công! - Được rồi! |
- [세윤의 웃음] - 와, 진짜 잘한다 | - Thành công! - Được rồi! Cô bé giỏi quá. |
잘하더라고 집에서 저거만 하나 봐 | Phải. Em nghĩ ở nhà cô bé chỉ tập làm thế. |
[밝은 음악] | NHỜ BELLA, MẸ ĐƯỢC TẶNG HOA |
[벨라가 영어로] 셋 | Ba. |
[리키] 오! | Thế chứ! |
- [리키의 놀란 탄성] - [벨라의 웃음] | |
[벨라] 엄마한테 꽃 사주세요 | Chú phải mua hoa cho mẹ cháu. |
[리키] 그래, 꽃 사러 가자 | Chú phải mua hoa cho mẹ cháu. Được rồi. Chúng ta đi mua hoa nhé. |
[벨라의 신난 탄성] | - Hay quá! - Zoden, đi thôi. |
[리키가 한국어로] 조든 가자 | - Hay quá! - Zoden, đi thôi. |
[벨라가 영어로] 꽃 사러 가자! | - Hay quá! - Zoden, đi thôi. Chúng ta đi mua hoa nào! |
[리키가 한국어로] 오케이 슈퍼마켓 가자 | Được rồi, chúng ta hãy đi siêu thị. |
- [벨라] '룩' - 엄마 꽃 사주러, 오케이? | - Nhìn kìa. - Mua hoa tặng mẹ nhé? |
엄마, 제일 좋아하는 꽃이 뭐야, 벨라? | Mẹ cháu thích hoa gì, Bella? |
아, 핑크 | Màu hồng… - Màu hồng? - …hoa hồng. |
- [리키] 핑크? - '로즈' | - Màu hồng? - …hoa hồng. |
- [편안한 음악] - 오, 엄마 좋아하는 거 | Cô bé biết mẹ thích hoa gì. |
- 뭔지 알고 있어요 - [조든의 영어 말소리] | Cô bé biết mẹ thích hoa gì. |
[벨라가 영어로] 엄마가 좋아할 거 같아요 | - Cháu nghĩ mẹ cháu sẽ thích hoa này. - Chú nghĩ đúng đấy. |
[리키] 그럴 거 같아 | - Cháu nghĩ mẹ cháu sẽ thích hoa này. - Chú nghĩ đúng đấy. |
- [점원의 영어 말소리] - [리키] 감사합니다 | Cảm ơn. |
- [점원] 좋은 하루 되세요 - [리키] 고마워요 | Cảm ơn. MUA XONG BÓ HOA ĐẸP ANH ẤY CHỌN CÙNG BELLA! |
[한국어로] 가자, '챙겨' | MUA XONG BÓ HOA ĐẸP ANH ẤY CHỌN CÙNG BELLA! - Đi nào. Hãy cầm… Đi thôi. - Hoa đẹp quá! |
[지혜가 감탄하며] 너무 예쁘다, 진짜 | - Đi nào. Hãy cầm… Đi thôi. - Hoa đẹp quá! |
[리키] 가자 | - Đi nào. Hãy cầm… Đi thôi. - Hoa đẹp quá! |
- 하림 진짜 좋아하겠다 - [지혜] 네 | - Ha Rim sẽ vui lắm đây. - Ừ. |
깜짝 놀라겠다 | - Cô ấy sẽ ngạc nhiên lắm. - Mấy chú cháu về rồi. |
[리키가 영어로] 잠깐, 잠깐만 | - Cô ấy sẽ ngạc nhiên lắm. - Mấy chú cháu về rồi. |
[리키] 잠깐만, 잠깐, 벨라, 멈춰 | CHUẨN BỊ BỮA TRƯA, HA RIM KHÔNG BIẾT Đợi đã. |
[리키] 이제 가자 | Được rồi, đi thôi. Đi với chú. Đi nào. |
[한국어로] 같이 가자 '레츠 고' | Được rồi, đi thôi. Đi với chú. Đi nào. |
[벨라가 영어로] 떨어졌어요 | - Nó bị rơi. - Được rồi. |
[리키] 가자 | |
[혜영이 한국어로] 어머 셋이 잘 논다, 그치? | - Ba người đó hòa hợp đấy. - Phải. |
[세윤의 호응] | - Ba người đó hòa hợp đấy. - Phải. VỚI HOA GIẤU SAU LƯNG |
[리키가 영어로] 아니 잠깐, 여기서 기다려 | Không, ở lại đây. Ở đây. |
[리키] 좋아 | Được rồi. |
[리키가 한국어로] 가 가만히 | Ở yên đây nhé. |
[영어로] 벨라 여기서 기다려 | Bella, ở lại đây. |
[리키] 엄마한테 잠깐 오라고 할래? | Hãy nói: "Mẹ ra đây được không? Con có việc." |
할 말이 있다고 | Hãy nói: "Mẹ ra đây được không? Con có việc." |
[벨라] 엄마, 잠깐 와 봐요 할 말이 있어요 | Mẹ ra đây được không? Con có chuyện muốn nói với mẹ. |
- [하림이 한국어로] '예' - [세윤] 아, 귀여워 | - Ừ? - Thật dễ thương. |
[혜영, 세윤의 웃음] | - Ừ? - Thật dễ thương. |
[하림이 영어로] 벨라 뭐야? [웃음] | Bella, gì thế? |
- [하림이 놀라며] 뭐야! - [리키의 웃음] | Gì thế? |
[달콤한 음악] | Gì thế? |
- [하림이 놀라며] 뭐야! - [리키의 웃음] | Gì thế? |
[감탄하며] 세상에 나 주려고 준비했어? | Gì thế? Trời ạ. Hoa này dành cho mẹ ư? |
[리키, 하림의 웃음] | |
[지혜가 한국어로] 좋아한다 | Cô ấy thích thế. |
[하림의 쪽 소리] | |
[하림이 영어로] 아 고마워 | Cảm ơn con. |
[하림] 조든, 고마워 [쪽 소리] | Cảm ơn con vì bó hoa. |
[조든이 한국어로] 화장실 | Phòng tắm. |
[하림, 리키의 힘주는 소리] | |
- [혜영] 어머, 어머 - [조든] 엄마 | Ôi trời ơi! Ồ! |
- [혜영의 감탄하는 탄성] - [리키, 하림의 웃음] | Ôi trời ơi! Ồ! |
[조든이 영어로] 껌 먹을래요? | Mẹ có muốn cao su không? (ÂU YẾM) |
- [하림] 고마워 - [리키] 넌 최고야 | (ÂU YẾM) - Cảm ơn. - Em tuyệt quá. |
[조든] 껌 먹을래요? | - Cảm ơn. - Em tuyệt quá. Mẹ có ăn kẹo cao su không? |
[지혜의 감탄] | Mẹ có ăn kẹo cao su không? |
[하림] 고마워 이거 너무 예쁘다 | Cảm ơn anh. Hoa đẹp quá. RICKY, BELLA, ZODEN TẶNG HOA BẤT NGỜ |
[하림이 한국어로] 진짜 너무 예쁘다, 땡큐 | THÀNH CÔNG Hoa đẹp quá. Cảm ơn anh. |
[하림이 영어로] 내가 받아본 꽃 중 제일 예뻐 | Hoa đẹp quá. Cảm ơn anh. Đây là những bông hoa đẹp nhất mà em từng nhận được. |
[하림, 리키의 웃음] | |
[한국어로] 색깔 고른 거야 혼자서? | Anh tự chọn màu à? |
[하림] 혼자 색깔 골랐어? | - Anh chọn à? - Mấy chú cháu cùng nhau chọn. |
- [리키] 우리 같이 골랐어 - [하림] 와, 나이스 | - Anh chọn à? - Mấy chú cháu cùng nhau chọn. Chà. Hay quá. |
[영어로] 엄마를 기쁘게 해 주고 싶어서요 | Để làm mẹ cháu vui. |
[혜영이 한국어로] 아유 이쁘다 | Ôi, cô bé thật đáng yêu. |
[하림] 땡큐, 벨라 | Cảm ơn con, Bella. |
[오스틴] 애들도 진짜 엄마 많이 사랑하는구나 | Bọn trẻ có vẻ rất yêu mẹ. |
[하림이 영어로] 진짜 예뻐 | MÓN QUÀ TUYỆT NHẤT NHẬN ĐƯỢC KHI LÀ MẸ VÀ NGƯỜI YÊU Hoa đẹp quá! |
[리키] 잘 골랐다 잘 골랐어 | Cháu chọn giỏi lắm. Giỏi lắm. |
[혜영이 한국어로] 예쁘다 | - Đẹp quá. - Họ chọn rất khéo. |
[세윤] 음, 잘 골랐네 | - Đẹp quá. - Họ chọn rất khéo. |
아, 이상하게 힘든데 행복하지? | Lạ quá. Chị thấy mệt mỏi nhưng hạnh phúc. |
- [혜영의 웃음] - [지혜] 그쵸? | Lạ quá. Chị thấy mệt mỏi nhưng hạnh phúc. Đúng nhỉ? Việc này rất mệt mỏi nhỉ? |
아, 되게 피곤하죠 | Đúng nhỉ? Việc này rất mệt mỏi nhỉ? |
근데도 마지막은 뿌듯하고 | Cuối cùng nó cũng xứng đáng. |
- 행복하고 - [세윤, 혜영의 호응] | - Chị biết. - Đúng vậy. |
눈물이 날 정도로 또 행복해 보이고 | - Chị biết. - Đúng vậy. Họ có vẻ hạnh phúc đến mức chị khóc được. |
애기들이 | Lũ trẻ mang lại hạnh phúc cho họ. |
- 행복하게 만들어 주네요 - [혜영, 자혜의 호응] | Lũ trẻ mang lại hạnh phúc cho họ. |
- [혜영] 그러니까 - 힘들게 하면서도 | Lũ trẻ mang lại hạnh phúc cho họ. - Chính xác. - Mặc dù rất nhiều trẻ con. |
[흥미로운 음악] | Anh định mặc gì? |
[물방울 떨어지는 효과음] | JEROME VÀ BENITA CUỘC ĐIỆN THOẠI BẤT NGỜ? |
[제롬이 혀를 굴리며] 자기 | Em yêu, em đang mặc… Em đã thay đồ rồi à? |
데이트 옷, 아 입었어? | Em yêu, em đang mặc… Em đã thay đồ rồi à? |
- [지혜] 아, 이 커플티 - [지원] 이거 드디어 입고 | #TRANG PHỤC HÔM NAY LÀ ÁO ĐÔI BENITA MUA TẶNG - Áo đó! - Rồi họ cũng mặc đi chơi. |
- [오스틴] 오, 노 - [지혜] 너무 귀여워 | - Áo đó! - Rồi họ cũng mặc đi chơi. - Ôi không. - Rất dễ thương. |
"길을 잃으면 여기로 데려다주세요" | - Ôi không. - Rất dễ thương. NẾU BỊ LẠC, DẪN VỀ CHO: |
- 아유, 창피해 - [세윤] '오, 노' | - Thật xấu hổ. - "Ôi không." |
- 오스틴 진짜 싫어해 - [지혜] 오스틴 표정 봐 | - Thật xấu hổ. - "Ôi không." - Austin bực. - Nhìn mặt cậu ấy kìa. |
- [지혜의 웃음] - [세윤이 영어로] 끔찍해 | "Tệ quá!" |
[지혜가 한국어로] 왜? 귀여운데 | Cái gì? Dễ thương mà! |
남편 같이 커플티 입을 수 있어요? | Chị có thể mặc áo đó với chồng không? Với ảnh in như thế? |
그 사진 딱 이렇게 | Chị có thể mặc áo đó với chồng không? Với ảnh in như thế? |
- 우리 남편이랑? - [세윤] 방송 안 끼고 | - Với chồng chị? - Không dính dáng đến máy quay. |
[지혜] 방송 안 끼고는 힘들어요 | - Với chồng chị? - Không dính dáng đến máy quay. Không dính dáng đến máy quay. |
- 카메라 돌리면 가능합니다 - [세윤] 그렇지, 그렇지 | Chị sẽ mặc nếu để ghi hình. Chỉ khi máy quay đang chạy. |
우리는 카메라 돌리고만 해요 | Chị sẽ mặc nếu để ghi hình. Chỉ khi máy quay đang chạy. |
나도 콘텐츠 아니고는 힘들어요 | - Anh cũng vậy, không vì công việc. - Thế ư? |
[지혜] 그렇죠 | - Anh cũng vậy, không vì công việc. - Thế ư? |
[밝은 음악] | |
[베니타] 굿 | Tốt lắm. |
[베니타의 옅은 웃음] | HỌA SĨ BAN ĐẦU CŨNG HÀI LÒNG VỚI SỰ DỄ THƯƠNG CỦA ANH |
[제롬] 그거 오버나이트 오트밀 먹을 거야? | Em ăn yến mạch để qua đêm à? |
[베니타] 응 | Vâng. |
- 음? 맛있다 - [제롬] 맛있어? | - Ngon mà. - Ngon ư? Có ngọt không? |
- [제롬] 달어? - [베니타] 응 | - Ngon mà. - Ngon ư? Có ngọt không? Có. |
[베니타] 이거 팔아보자 [웃음] | Mình bán cái này đi. |
- [감탄하는 신음] - [베니타] 달지? [웃음] | Ngọt nhỉ? |
[제롬의 헛기침] | HẮNG GIỌNG VÀ CẦM ĐIỆN THOẠI |
[제롬] 우리 엄마한테 전화하자 | Mình gọi cho mẹ anh nhé. |
- [의미심장한 음악] - [출연진의 놀란 탄성] | Tự dưng lại gọi à? |
갑자기? | Tự dưng lại gọi à? |
좋으면 다 이렇게 부모님한테 보여주고 싶은 거야 | Nếu thích ai đó, ta sẽ muốn giới thiệu với bố mẹ mình. |
우리 엄마한테 전화하자 | Mình gọi cho mẹ anh nhé. |
- [베니타] 진짜? - 엄마한테 인사드려 | - Thật à? - Chào mẹ anh một tiếng. |
[제롬] 어저께 베니타 엄마한테 인사드렸으니까 | Vì hôm qua anh đã chào mẹ em. |
[제롬] 오늘은 우리 엄마한테 인사드려 | Hôm nay đến lượt em. |
- [베니타] 화상? - [제롬] 응 | - Gọi video à? - Ừ. |
- [베니타] 좀 부끄러운데? - [제롬] 응? | - Em hơi xấu hổ. - Cái gì? |
[아기자기한 음악] | |
[제롬] 그냥 소개시켜 주고 싶었어요 | Tôi muốn giới thiệu cô ấy với mẹ. |
[제롬] 제가 이제 지금 만나고 있고 | Rằng cô ấy là người tôi đang hẹn hò… |
뭐, 아직까지는 확정된 거 아니지만 그래도 | Rằng cô ấy là người tôi đang hẹn hò… Chưa có gì được xác nhận. Ngay cả như thế, |
이제 어머님도 어떻게 생각하는지 한 번 | tôi muốn xem… mẹ tôi sẽ phản ứng thế nào. |
보고 싶었어요 | tôi muốn xem… mẹ tôi sẽ phản ứng thế nào. |
아니 사실, 어 | Nói thật, |
[베니타] 제롬 오빠가 엄마랑은 자주 통화하는 거는 | tôi biết Jerome và mẹ anh ấy hay nói chuyện điện thoại với nhau. |
알고 있었거든요? | tôi biết Jerome và mẹ anh ấy hay nói chuyện điện thoại với nhau. |
그래서 '인사는 드릴 수도 있겠다'라는 생각은 했는데 | tôi biết Jerome và mẹ anh ấy hay nói chuyện điện thoại với nhau. Nên tôi đã mong một ngày nào đó sẽ chào bà nhưng không nhanh thế này. |
이렇게 빨리 [웃음] | Nên tôi đã mong một ngày nào đó sẽ chào bà nhưng không nhanh thế này. |
[베니타의 웃음] | {NHƯNG HÔM NAY HỌ CÙNG Ở ĐÓ} |
- [통화 연결음] - [베니타] 아, 진짜? | Thật đấy à? |
- [제롬] 잠깐만 - [베니타] 잠깐만, 잠깐만 | - Chờ đã. - Đợi chút. |
준비가 안 됐어 준비가 안 됐어 | Em chưa sẵn sàng. Chờ đã. Em cần bình tĩnh lại. |
아직 마음의 준비가 안 됐어 | Em chưa sẵn sàng. Chờ đã. Em cần bình tĩnh lại. LO LẮNG |
어? | Ồ? |
- [지혜] 받으셨다 - [혜영의 놀란 숨소리] | - Bà ấy nhấc máy rồi. - Ồ. |
- [세윤] 하와이 계시구나 - [오스틴] 하와이 있어? | - Bà ở Hawaii. - Hawaii? DO OK JA MẸ JEROME Ở HAWAII |
[지혜, 혜영] 오 | DO OK JA MẸ JEROME Ở HAWAII Chào mẹ. |
하이 | Chào mẹ. |
- [옥자] 안녕? - 굿 모닝 | - Chào con. - Chào buổi sáng. |
[흥미진진한 음악] | BENITA LÙI RA GÓC CÁI BÀN DÀI |
[옥자] 굿 모닝, 굿 모닝 | BENITA LÙI RA GÓC CÁI BÀN DÀI Chào buổi sáng? Ở đó đã sáng rồi sao? |
굿모닝이 굿모닝이냐? | Chào buổi sáng? Ở đó đã sáng rồi sao? |
[혜영, 오스틴의 웃음] | MẸ JEROME KHÔNG BIẾT CÓ NGƯỜI Ở BÊN CẠNH ANH ẤY |
[옥자] 이 시간에 일할 시간 아니야? | Giờ này con phải đi làm cơ mà? |
아니, 나 | Không, giờ con không làm việc. Con xin nghỉ vài hôm. |
일 안 해, 지금 휴가 휴가 냈어 | Không, giờ con không làm việc. Con xin nghỉ vài hôm. |
[옥자] 오? 아이고 | Tốt đấy. Nó không ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của con chứ? |
[옥자] 잘한다, 너 그 일하는 데 지장 없어? | Tốt đấy. Nó không ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của con chứ? |
없어, 없어 나 '연차' 많아 | Không ạ. Con có nhiều thời gian nghỉ phép mà. |
- '연차' 많아서 어차피 - [옥자] 응 | Con nghỉ mà vẫn có lương vì còn nhiều thời gian nghỉ phép. |
휴가 내도 돈 받고 있어, 지금 | Con nghỉ mà vẫn có lương vì còn nhiều thời gian nghỉ phép. |
아이, 큰소리치지 마, 항상 | Con lúc nào cũng tự tin quá mức. |
- [옥자] 아니 - [제롬] 큰소리 아니 | - Trời ạ. - Con không tự tin quá mức đâu. |
큰소리 아니지 무슨 큰소리야, 갑자기 | - Trời ạ. - Con không tự tin quá mức đâu. Mẹ định nói gì? Sao giờ mẹ lại nói thế? |
왜, 무슨 큰소리야 | Mẹ định nói gì? Sao giờ mẹ lại nói thế? |
[제롬] 뭐야? 커피 마시는 거야? | - Mẹ đang uống cà phê à? - Mẹ nói là đừng ba hoa nhiều nữa. |
잘난, 잘난 소리 하지 말라고 | - Mẹ đang uống cà phê à? - Mẹ nói là đừng ba hoa nhiều nữa. |
[혜영, 오스틴의 웃음] | MIỆNG LƯỠI SẮC BÉN CỦA MẸ ANH ẢNH HƯỞNG RÕ |
아, 오케이, 엄마 | Vâng. Mẹ à. |
- [옥자] 어, 왜? - 나, 누구 | Để con giới thiệu mẹ với một người. |
누구 소개시켜 줄게 | Để con giới thiệu mẹ với một người. |
[옥자] 누구를 소개시켜 줘, 또 | Giới thiệu mẹ với ai? Giờ thì sao nào? |
- [흥미로운 음악] - [옥자] 뭐, 뭐, 누구? | Ý mẹ là con phải giới thiệu mẹ với ai? |
[옥자가 소리치며] 누구를 소개시켜 줘, 응? | Ý mẹ là con phải giới thiệu mẹ với ai? LẠI À? |
- [제롬] 어? - 몇 명 있었던 거 같은데? | - Dạ? - Em nghĩ là đã có vài cô rồi. Ôi trời. |
어떡해, 어떡해, 아 | - Dạ? - Em nghĩ là đã có vài cô rồi. Ôi trời. |
[옥자] 저기 뭐야 문자보내고 하는 게 | Thảo nào con nhắn tin. Đang có chuyện gì thú vị à? |
뭐, 재미있는 일이 생겼나, 응? | Thảo nào con nhắn tin. Đang có chuyện gì thú vị à? |
아, 응, 어떻게 보면 재미있는 일이 생겼지 | Vâng, theo một cách nào đó. Một chuyện thú vị đã xảy ra. |
[제롬] 나 칸쿤 갔다 왔잖아 | Một tháng trước con đã đi Cancún nhỉ? |
- 얼마 전에, 한 달 전에 - [옥자] 응? | Một tháng trước con đã đi Cancún nhỉ? |
[옥자] 몰라, 신경 안 썼지 | Mẹ không biết. Mẹ chẳng quan tâm. |
[세윤, 혜영의 웃음] | |
그치, 나, 나 신경 쓰는 사람 어디, 어디 있어? | Phải. Không ai quan tâm đến con cả. |
[제롬] 엄마도 지금 날 안 신경 쓰면 | - Mẹ không quan tâm thì không còn ai nhỉ? - Thôi nào. |
- 누가 있어, 그치? - [옥자] 아니 | - Mẹ không quan tâm thì không còn ai nhỉ? - Thôi nào. |
[제롬] 근데 생겼어 날 신경 쓰는 | - Con gặp một người quan tâm. - Mẹ quan tâm… |
[옥자] 신경 썼다니까 | - Con gặp một người quan tâm. - Mẹ quan tâm… |
[제롬] 신경 쓰는 사람이 한 명 생겼어 | - Con gặp một người quan tâm. - Mẹ quan tâm… - Giờ có người quan tâm đến con rồi. - …đến con. |
[경쾌한 음악] | - Giờ có người quan tâm đến con rồi. - …đến con. Giờ có người quan tâm đến con. |
[제롬] 신경 쓰는 사람이 한 명 생겼어 | Giờ có người quan tâm đến con. |
[제롬] 준비됐어? | Mẹ sẵn sàng chưa? |
[오스틴] 어, 엄마 어떻게 대답할까? | Không hiểu bà sẽ phản ứng thế nào. |
[심장 박동 효과음] | |
[제롬] 자, 엄마 | Được rồi, mẹ. |
- 누구 소개시켜 줄게 - [옥자] 오케이 | - Con sẽ giới thiệu mẹ với một người nhé? - Được. |
여기 베니타라고 | - Con sẽ giới thiệu mẹ với một người nhé? - Được. Đây là Benita. |
[베니타] 안녕하세요 | Đây là Benita. Cháu chào bác. |
[제롬] 여기 베니타라고 | Đây là Benita. |
[베니타] 안녕하세요 [웃음] | Cháu chào bác. |
- 오, 안녕하세요, 오! - [베니타] 안녕하세요 | Cháu chào bác. - Ồ, chào cháu! Chà. - Chào bác. |
안녕하세요, 한국 사람이야 | - Ồ, chào cháu! Chà. - Chào bác. MẸ ANH ẤY CHÀO ĐÓN CÔ NỒNG NHIỆT |
[지혜] 어머니 목소리가 확 바뀌셨어 | MẸ ANH ẤY CHÀO ĐÓN CÔ NỒNG NHIỆT Giọng bà ấy hoàn toàn thay đổi. Kể cả góc máy. |
- 각도도 전화기 바꾸시고 - [오스틴의 웃음] | Giọng bà ấy hoàn toàn thay đổi. Kể cả góc máy. |
처음 뵙겠습니다 | Chúng ta chưa gặp nhau bao giờ. |
[옥자] 오, 그러네요 | - Đúng thế. Rất vui được gặp cháu. - Vâng, bác. |
- 네 - [옥자] 처음 뵙겠습니다 | - Đúng thế. Rất vui được gặp cháu. - Vâng, bác. |
[베니타] 직접 뵈고 인사드리면 좋을 텐데 | Sẽ rất vui nếu chúng ta gặp nhau trực tiếp. |
[베니타] 이렇게 화상으로라도 | Sẽ rất vui nếu chúng ta gặp nhau trực tiếp. - Ít nhất ta có thể gặp nhau như thế này. - Tất nhiên rồi. |
당근 | - Ít nhất ta có thể gặp nhau như thế này. - Tất nhiên rồi. |
[베니타] 인사드립니다 | - Ít nhất ta có thể gặp nhau như thế này. - Tất nhiên rồi. |
- [베니타의 웃음] - 어때요? 미국 생활이? | - Thế nào? Ở bên nó ấy? - Cháu chào bác. |
[베니타] 안녕하세요 | - Thế nào? Ở bên nó ấy? - Cháu chào bác. |
- [밝은 음악] - 또 왜 이쁜 척해? | Mẹ đừng tỏ vẻ dễ thương nữa! Nhìn mẹ nói: "Thế nào?" đi. |
뭐, 이거야 '어때요, 미국 생활'? | Mẹ đừng tỏ vẻ dễ thương nữa! Nhìn mẹ nói: "Thế nào?" đi. |
[베니타] 아니, 오빠가 엄마 많이 닮으셨네 | Anh rất giống mẹ đấy. |
[함께 웃음] | Ôi trời. |
[옥자] 뭐, 앞으로 뭐야, 뭐 | Từ giờ, bác hi vọng… |
LA 가면 한 번 만나볼 수 있겠죠? | Nếu bác đến LA, chúng ta sẽ có thể gặp nhau nhỉ? |
네, 그럴 수 있겠죠? | Đúng. Cháu hi vọng như thế. |
오빠가 잘하면 그럴 수 있을 거 | Tuy nhiên, nếu oppa ngoan ạ. |
[세윤, 혜영의 웃음] | |
어, 7월달에 가서 | - Tháng Bảy bác sẽ đến thăm. - Vâng. |
- [베니타] 네 - 어… | - Tháng Bảy bác sẽ đến thăm. - Vâng. |
한번, 한번 만나요 | - Lúc đó ta gặp nhau nhé. - Vâng, thưa bác. Hẹn thế đi ạ. |
네, 그럴게요 | - Lúc đó ta gặp nhau nhé. - Vâng, thưa bác. Hẹn thế đi ạ. |
좋은 일이든 좋은 일이든, 나쁜 일이든 | Bất kể đúng dịp hay không đúng dịp. |
[옥자] 좋은 일이든 나쁜 일이든 | - …đúng dịp hay không đúng dịp. - Vâng. |
- [흥미로운 음악] - [베니타] '나쁜 일이든' | - …đúng dịp hay không đúng dịp. - Vâng. - Bác bảo: "Không đúng dịp". - "Không đúng dịp." |
'나쁜 일'? | - Bác bảo: "Không đúng dịp". - "Không đúng dịp." |
- [세윤의 웃음] - '나쁜 일이든' | "Không đúng dịp." Họ sẽ không gặp nhau nếu mọi chuyện xấu đi. |
- 나쁜 일이면 안 보죠 - [출연진의 웃음] | "Không đúng dịp." Họ sẽ không gặp nhau nếu mọi chuyện xấu đi. |
[지혜] 나쁜 일이면 못 보는 거예요, 그죠? | Nếu tình hình xấu đi thì họ không thể gặp nhau nhỉ? |
- [지혜] 재밌다 - [혜영] 제롬 스타일 | Nếu tình hình xấu đi thì họ không thể gặp nhau nhỉ? - Bà vui tính. - "Phong cách Jerome." |
다음에 7월에 꼭 뵐 수 있도록 할게요 | Cháu sẽ đảm bảo tháng Bảy bác cháu ta có thể gặp nhau ạ. |
- [베니타가 웃으며] 네 - [옥자] 그래요 | - Được rồi. - Vâng. |
- 그래, 좋은 시간 보내고 - [베니타] 네 | - Chúc cháu có khoảng thời gian vui vẻ. - Vâng, bác. |
어, 그러세요 | - Chúc cháu có khoảng thời gian vui vẻ. - Vâng, bác. - Thế nhé. - Vâng, cháu cảm ơn. |
- [옥자] 네 - 네, 감사합니다 | - Thế nhé. - Vâng, cháu cảm ơn. |
- [옥자] 안녕 - [베니타] 네 | - Thế nhé. - Vâng, cháu cảm ơn. - Tạm biệt. Được rồi, tạm biệt. - Vâng. |
[옥자] 오케이, 바이, 네 | - Tạm biệt. Được rồi, tạm biệt. - Vâng. Tạm biệt. |
'맘', 아니, 뭐 궁금한 점 뭐 그런 거 없어? | Mẹ không hỏi cô ấy gì à? Tại sao mẹ không hỏi gì cả? |
왜 아무것도 안 물어봐? | Mẹ không hỏi cô ấy gì à? Tại sao mẹ không hỏi gì cả? |
- [제롬] 궁금한 거 - 아, 궁금한 거는 참 많지 | - Mẹ muốn biết gì không? - Dĩ nhiên là mẹ tò mò. |
근데 내가 궁금한 거를 알아봐야 무슨 소용이 있어 | Nhưng hỏi cô ấy sớm như thế thì ích gì? |
[옥자] 너희들이 마음이 통해야 | Đầu tiên hai đứa phải gắn kết với nhau. Sau đó mẹ với cô ấy mới làm quen. |
나중에 차근차근 알아봐야지 | Đầu tiên hai đứa phải gắn kết với nhau. Sau đó mẹ với cô ấy mới làm quen. |
[베니타] 응 | MẸ JEROME QUAN TÂM ĐỂ KHÔNG TẠO GÁNH NẶNG CHO BENITA |
- [옥자] 오케이, 제롬? - [제롬] 응 | - Được chứ, Jerome? - Vâng. |
[옥자] 하여튼 실수 없이 하여튼 즐겁게 시간 보내고 | Đừng có phạm sai lầm và vui nhé. |
엄마, 아빠 걱정시키는 일은 없어야 되겠지, 또? | Con không nên làm bố mẹ lo lắng. Không tái diễn nhỉ? Con hiểu chứ? |
- 알았지? 응 - [흥미로운 음악] | Con không nên làm bố mẹ lo lắng. Không tái diễn nhỉ? Con hiểu chứ? |
'또', 아니, '또'? | Cái gì? "Không tái diễn" ư? |
- 빨리 끊어, 빨리 끊어 - [오스틴] 빨리 끊어 | - Đã cúp máy rồi! - Nhanh thế! |
- 한두 번이 아니… - [옥자] 하여튼 | - Anh ấy làm thế nhiều lần rồi? - Đừng như lần trước. |
- 즐거운 시간 보내고 - [제롬] 알았어, 오케이 | - Anh ấy làm thế nhiều lần rồi? - Đừng như lần trước. Vâng ạ. |
[옥자] 우리 여기 운동 가야 돼 | - Mẹ đi tập đây. Nói chuyện sau. Tạm biệt. - Vâng. |
- [베니타] 네 - [제롬] 오케이 | - Mẹ đi tập đây. Nói chuyện sau. Tạm biệt. - Vâng. |
- [함께] 바이 - [활기찬 음악] | - Mẹ đi tập đây. Nói chuyện sau. Tạm biệt. - Vâng. - Tạm biệt mẹ. - Chào bác ạ. |
[옥자] 오케이 [웃음] | Ừ. BÀ THẬM CHÍ CÒN HÔN GIÓ ANH ẤY |
- [베니타] 귀여우시다 - 갈게, 응 | Mẹ anh dễ thương thật. - Vậy mẹ đi đi. Con yêu mẹ. - Được rồi. |
- '러브 유' - [옥자] 응 | - Vậy mẹ đi đi. Con yêu mẹ. - Được rồi. |
- '아이 러브 유, 투' - [제롬] 바이 | - Mẹ cũng yêu con. - Tạm biệt. |
[옥자] 응, 응 | CUỘC ĐIỆN THOẠI NGỌT NGÀO CHUA CHÁT(?) CỦA ANH VỚI MẸ KẾT THÚC |
- 잠깐만, '또'? - [병뚜껑 따는 효과음] | - Đợi đã, "lần nữa" ư? Mẹ anh cứ nói thế. - Không. |
- [웃으며] 계속 '또'? - [제롬] 아니 | - Đợi đã, "lần nữa" ư? Mẹ anh cứ nói thế. - Không. |
[흥미로운 음악] | - Đợi đã, "lần nữa" ư? Mẹ anh cứ nói thế. - Không. |
[베니타] '또 누구를 소개시켜 주냐? 또?' | - "Con giới thiệu mẹ với ai? Lại à?" - Không, không phải thế. |
아니, 그게 | - "Con giới thiệu mẹ với ai? Lại à?" - Không, không phải thế. |
- 아, 그게 - [베니타] 한두 명이 | - Việc đó… Không phải vậy. - Chắc chuyện này xảy ra thường xuyên? |
- [베니타] 아닌가 봐 - 아니 | - Việc đó… Không phải vậy. - Chắc chuyện này xảy ra thường xuyên? |
그러니까 우리 엄마 말은 이제 | - Việc đó… Không phải vậy. - Chắc chuyện này xảy ra thường xuyên? Mẹ anh bảo: "Con đã ly dị một lần rồi nên đừng…" |
한 번 이혼했으니까 또, 뭐, 그런 | Mẹ anh bảo: "Con đã ly dị một lần rồi nên đừng…" |
[베니타] 아닌데 아까? '또'? [웃음] | Mẹ anh bảo: "Con đã ly dị một lần rồi nên đừng…" Không, nhưng bà cứ nói: "Lại à?" |
[베니타] '또'는 한두 명일 때 또 안 하는데 | Nếu chuyện đó không xảy ra khá khá lần thì mẹ anh sẽ không nói thế. |
막 여러 명일 때 '또?' 이러는데 [웃음] | Nếu chuyện đó không xảy ra khá khá lần thì mẹ anh sẽ không nói thế. |
먹자, 이거 다 먹자 | Mình đừng nói chuyện này nữa. |
- [베니타의 한숨] - 어때, 우리 엄마? | Em có suy nghĩ gì về mẹ anh không? |
되게 밝으시네 | Bà rất vui vẻ. |
오빠 밝음이 어디서 나왔는지 알겠네 | Giờ thì em biết tại sao anh lại có tính vui vẻ đó. |
- [흥미진진한 음악] - [제롬] 나의 밝음 | Tính vui vẻ? JEROME GIỐNG HỆT MẸ ANH |
[오스틴] 어머님도 재밌는데? | JEROME GIỐNG HỆT MẸ ANH - Mẹ anh cũng hài. - Phải. |
[지혜] 아, 어머니 웃기셔 | - Mẹ anh cũng hài. - Phải. |
우리 엄마 완전 털털하지 | Mẹ anh dễ tính nhỉ? |
- [베니타] 응, 완전, 응 - 성격 달라, 엄마 성격 | - Đúng thế. - Anh giống tính mẹ. |
좋으셔, 좋으셔 | Bà thật tuyệt. |
[제롬] 근데 왜 울어? 왜 계속 울어? | Nhưng sao ngồi cạnh anh mà em lại khóc? |
옆에서 눈물 나? | Nhưng sao ngồi cạnh anh mà em lại khóc? |
아, 웃겨서 눈물 나 | Em buồn cười chảy nước mắt. |
[웃음] | |
[베니타] 7월에 오셔? | - Tháng Bảy bà đến thăm à? - Một thời gian ngắn thôi. |
[제롬] 7월에 잠깐 오셔 | - Tháng Bảy bà đến thăm à? - Một thời gian ngắn thôi. |
그럼, 7월달 만날 거야? 그러면 | Vậy tháng Bảy em sẽ gặp bà chứ? |
- 최종선택 한다? - [베니타의 웃음] | - Còn quyết định cuối cùng thì sao? - Bà nói dù đúng dịp hay không mà. |
[베니타] 아니, 그래서 좋은 일이든, 나쁜 일이든 | - Còn quyết định cuối cùng thì sao? - Bà nói dù đúng dịp hay không mà. |
- [제롬] 아 - [재밌는 음악] | Ồ, anh hiểu rồi. |
'엄마, 내 친구 베니타야' 이렇게 소개시켜 줘야지 | Anh sẽ nói: "Mẹ ơi, đây là bạn con, Benita". Nhỉ? |
'그때 통화했던 베니타야' | "Hai người nói chuyện rồi." |
[베니타의 웃음] | Mẹ bảo là sẽ gặp nhau dù đúng dịp hay không mà. |
[제롬] 그래서 그냥 친구야 | Bọn con chỉ là bạn bè. |
'엄마, 하고 여기는 소라하고 지수야' | "Mẹ, đây là Sora và Ji Su." |
소라나 지수 | - "Sora hoặc Ji Su." - "Lại à?" Bà sẽ nói: "Lại à?" |
[베니타가 웃으며] | - "Sora hoặc Ji Su." - "Lại à?" Bà sẽ nói: "Lại à?" |
[출연진의 웃음] | |
[세윤] 잘한다 | Họ rất hài hước. |
[베니타] 아니, 아침에 | Vẫn là sáng sớm nên em còn ngái ngủ. |
약간 잠 다 안 깼는데 | Vẫn là sáng sớm nên em còn ngái ngủ. |
- [제롬] 지금 다 깼어? - [베니타] 갑자기 | - Nhưng chuyện này… - Giờ em tỉnh hẳn à? |
- 확 잠이 깼어 - [제롬의 웃음] | Giờ em tỉnh như sáo. |
[밝은 음악] | |
이제 두 사람은 양가 부모님한테 인사는 다 했네요 | Giờ họ đã gặp bố mẹ của nhau. |
- [출연진의 호응] - [흥미진진한 음악] | - Phải. - Ừ. - Chị có linh cảm tốt. - Vâng. |
- 느낌이 좀 좋아요 - [지혜] 좋아요, 맞아요 | - Chị có linh cảm tốt. - Vâng. |
지금쯤 혹시 결혼을 했… 한 거 아니야? | - Chị có linh cảm tốt. - Vâng. Có khi chương trình lên sóng, họ cưới rồi. |
[지혜] 아, 궁금해요 | Có khi chương trình lên sóng, họ cưới rồi. - Em tò mò quá. - Sắp hết tháng Bảy rồi nên em thắc mắc. |
지금 7월이 다 지났는데 어떻게 됐을지 | - Em tò mò quá. - Sắp hết tháng Bảy rồi nên em thắc mắc. |
- [혜영] 응 - 좋은 일로 만났을지 | - Phải. - Họ có gặp nhau đúng dịp không? |
- [오스틴의 웃음] - 나쁜 일로 만났을지 | - Phải. - Họ có gặp nhau đúng dịp không? Hay là không đúng dịp? |
만나긴 만났을 텐데 | - Hẳn là giờ họ gặp nhau rồi. - Đúng vậy. |
[지혜] 만나긴 만났을 텐데 진짜 | - Hẳn là giờ họ gặp nhau rồi. - Đúng vậy. |
- [지원] 어떻게 할까? - [혜영] 좋은 일로 | - Hẳn là giờ họ gặp nhau rồi. - Đúng vậy. - Hi vọng đó là một dịp tốt. - Vâng. |
- [혜영] 만났으면 좋겠다 - [지원] 그쵸 | - Hi vọng đó là một dịp tốt. - Vâng. |
[새 소리] | RICKY VÀ HA RIM, VỊ KHÁCH KHÔNG MONG ĐỢI, NGƯỜI CŨ |
- [지혜] 지쳤어, 지금 - [밝은 음악] | Anh ấy kiệt sức rồi. Chơi xong anh ấy mệt lả. |
[혜영의 웃음] | Anh ấy kiệt sức rồi. Chơi xong anh ấy mệt lả. |
[지혜] 놀아주고 와서 지쳤어요 | Anh ấy kiệt sức rồi. Chơi xong anh ấy mệt lả. |
- [하림의 웃음] - [리키가 영어로] 3분만 | - Chúng ta có ba phút. - Vâng. |
- [하림] 알았어 - [리키] 3분만 쉴게 | - Chúng ta có ba phút. - Vâng. Ba phút để nghỉ ngơi. |
[한국어로] 레인, 이리 와 | Reign… Đến đây! Reign, tới đây! |
[영어로] 레인, 이리 와 | Đến đây! Reign, tới đây! |
- [레인의 말소리] - [리키] 어서, 이리 와 | Lại đây nào! |
- 이리 와, 이리 와 - [혜영, 세윤의 웃음] | Lại đây nào! Lại đây! |
[리키] 이리 와 [옅은 웃음] | NÀI NỈ HA RIM (?) THAY VÌ REIGN |
[혜영, 세윤의 웃음] | CHẲNG PHẢI CHÚ HỎI CHÁU À? |
[레인의 말소리] | |
마실래, 레인? '룩' | - Ngon lắm. Reign, nhìn này! - Lát nữa chồng cũ của em sẽ đến. |
[하림이 영어로] 이따가 전남편이 온대 | - Ngon lắm. Reign, nhìn này! - Lát nữa chồng cũ của em sẽ đến. |
- [차분한 음악] - [혜영의 놀란 탄성] | - Ngon lắm. Reign, nhìn này! - Lát nữa chồng cũ của em sẽ đến. Hả? |
[지혜의 놀란 숨소리] | CHỒNG… CHỒNG CŨ? Ôi trời. |
[물방울 떨어지는 효과음] | CHỒNG CŨ CỦA HA RIM… |
[한국어로] 남편? | Chồng cũ ư? …SẼ ĐẾN |
하림 남편? | …SẼ ĐẾN Chồng cũ của Ha Rim ư? |
[하림] 네, 원래는 남동생이 픽업하기로 했었는데 | Lẽ ra em trai tôi phải đón chúng. |
어, 어떻게 뭐, 계획이 바뀌어서 | Nhưng cậu ấy thay đổi kế hoạch nên tôi nghĩ chồng cũ của tôi quyết định đến. |
전 남편이 오기로 했나 봐요 | Nhưng cậu ấy thay đổi kế hoạch nên tôi nghĩ chồng cũ của tôi quyết định đến. |
[어두운 음악] | Vâng, đến phút chót chúng tôi mới biết. |
네, 우리 다 마지막에 알게 되었어요 | Vâng, đến phút chót chúng tôi mới biết. |
제 선택으로 바뀐 계획이 아니어서 | Tôi không tham gia chuyện thay đổi kế hoạch. |
어… | SAO LẠI LÀ BÂY GIỜ, KHI RICKY Ở ĐÂY? |
저는 너무 불편했어요 | Tôi thấy rất khó chịu. Đúng thế. |
네, 음 | Tôi thấy rất khó chịu. Đúng thế. |
[리키] '예' | Thế à? |
[하림이 영어로] 그래서 [웃음] 괜찮아? | Vậy có ổn không? |
그럼 전남편이 애들이랑 여기에 있을 거야? | Vậy chồng cũ của em phải ở đây với bọn trẻ à? |
[하림] 아니, 애들만 친정에 데려다줄 거야 | Không. Anh ấy chỉ đưa chúng đến nhà mẹ em. Sau đó… |
- [하림] 그리고… - [리키] 알겠어 | - Được rồi. - Hiểu rồi… |
[리키] 당황스럽다 | Thật kì cục. |
[하림] 동생이 갑자기 일정을 변경하고 말을 안 했어 | - Cậu ấy đổi kế hoạch mà không bảo em. - Ừ. |
- [리키의 호응] - [하림] 전남편이 온대 | - Cậu ấy đổi kế hoạch mà không bảo em. - Ừ. - Chồng cũ của em sẽ đến đây. - Được rồi. |
- [리키] 응 - [하림] 나도 몰랐어 | - Chồng cũ của em sẽ đến đây. - Được rồi. Mà em không biết chuyện đó. |
[차분한 음악] | Mà em không biết chuyện đó. |
- [리키] 아이고 - [하림] 진짜 별로야 | - Trời ạ. - Họ thật kì cục. |
- [리키] 알겠어 - [하림] 싫지? | - Anh có phiền không? - Không, anh không phiền. |
- [리키] 아니야, 괜찮아 - [하림의 웃음] | - Anh có phiền không? - Không, anh không phiền. |
음… | |
[한국어로] 힘들어? | Thật không dễ dàng nhỉ? |
[리키가 영어로] 너 패닉 상태야 | GIỜ CHỈ CÓ RICKY LÀ NGƯỜI CÓ THỂ HIỂU HA RIM NHẤT |
[함께 웃음] | GIỜ CHỈ CÓ RICKY LÀ NGƯỜI CÓ THỂ HIỂU HA RIM NHẤT |
[혜영이 한국어로] 그래도 토닥토닥이야? | Anh vỗ nhẹ vào chân cô để an ủi. |
[리키] 아 | Trời ạ… |
[지혜] 아, 나 내가 더 긴장돼 | - Em càng lo lắng hơn. - Đúng thế. |
- [세윤] 아, 진짜 - [오스틴의 옅은 웃음] | - Em càng lo lắng hơn. - Đúng thế. CUỘC GẶP GIỮA CHỒNG CŨ |
[세윤의 한숨] | CUỘC GẶP GIỮA CHỒNG CŨ VÀ ANH BẠN TRAI HIỆN TẠI |
[리키의 웃음] | CƯỜI RÚC RÍCH |
- [조든] 하이 파이브, 네 - 하이 파이브? | - Đập tay. Vâng. - Đập tay à? |
- 하이 파이브 - [조든] 예! [웃음] | - Đập tay. Vâng. - Đập tay à? - Đập tay… Đúng vậy! - Vâng! Đợi đã. Chú dậy đi. |
[벨라가 영어로] 잠깐 일어나세요 | Đợi đã. Chú dậy đi. #SÁU GIỜ TRƯỚC KHI ANH CHỒNG CŨ ĐẾN |
- [밝은 음악] - [조든의 영어 말소리] | #SÁU GIỜ TRƯỚC KHI ANH CHỒNG CŨ ĐẾN |
- [리키] 앉아 - [조든] 누나, 하지 마 | Ngồi lên… |
[리키] 소파에 앉자 | Chúng ta hãy ngồi trên đi văng. |
[조든의 영어 말소리] | DÙ SAO ĐI NỮA, VIỆC CHĂM SÓC LŨ TRẺ VẪN TIẾP TỤC |
[리키] 오! | DÙ SAO ĐI NỮA, VIỆC CHĂM SÓC LŨ TRẺ VẪN TIẾP TỤC |
- [조든의 영어 말소리] - [벨라의 웃음소리] | |
- [리키] 너 진짜 힘 세다 - [벨라의 웃음] | Cháu khỏe thật đấy. |
- [리키] 너 가볍다고 했어 - [의미심장한 음악] | Không, chú bảo cháu nhẹ. Chú không bảo cháu yếu đuối. |
- 약하다고는 안 했어 - [벨라] 네 | Không, chú bảo cháu nhẹ. Chú không bảo cháu yếu đuối. |
- [리키] 응 - [벨라] 그전에… | - Phải. - Trước đó cơ. |
[벨라] 이야! | KHÔNG NHƯ RICKY, CHƠI VỚI BỌN TRẺ NHƯ BAO LẦN, |
[리키] 안 돼, 그만 | KHÔNG NHƯ RICKY, CHƠI VỚI BỌN TRẺ NHƯ BAO LẦN, Không, không. |
- [조든의 기분 좋은 탄성] - [리키] 그러지 마 | Đừng làm em đau. |
- 맙소사 - [리키] 때리지는 마 | Đừng làm em đau. - Trời ạ. - Đừng làm em đau. |
[벨라의 웃음] | - Trời ạ. - Đừng làm em đau. |
[벨라의 영어 말소리] | SAU KHI NGHE TIN CHỒNG CŨ SẮP ĐẾN |
- [벨라] 뭐야, 지금? - [조든의 웃음소리] | SAU KHI NGHE TIN CHỒNG CŨ SẮP ĐẾN CÔ ẤY IM LẶNG ĐẾN KINH NGẠC |
- [벨라] 뭐야 [웃음] - [리키] 알았어 | CÔ ẤY IM LẶNG ĐẾN KINH NGẠC |
- [벨라가 힘주며] 줄다리기 - [조든의 웃음] | VIỆC CHĂM SÓC BỌN TRẺ TIẾP TỤC |
- [차분한 음악] - [벨라의 웃음] | ĐẾN KHI TRỜI CHUYỂN SANG TỐI |
[한국어로] 근데, 어 하림이 오히려 리키보다 | HÉ NHÌN Giờ Ha Rim có vẻ đang gặp trăn trở. |
지금 마음이 좀 되게 불편해 보여요 | - Thậm chí còn hơn cả Ricky. - Đúng vậy. |
- [혜영의 호응] - 신경도 쓰이고 | - Thậm chí còn hơn cả Ricky. - Đúng vậy. Cô ấy cũng lo lắng. |
이거 어떻게 해야 하나 혼자 계속 생각을 | - Cô ấy lo không biết giải quyết thế nào. - Chính xác. |
- 할 것 같아요 - [혜영의 한숨] 그러니까 | - Cô ấy lo không biết giải quyết thế nào. - Chính xác. |
[벨라가 영어로] 다시 올 거 알아요 | ĐÃ ĐẾN LÚC BỌN TRẺ |
[하림] 얘들아, 레인! | PHẢI XA MẸ MỘT THỜI GIAN |
[하림] 다들 나오렴 | Đi nào, mọi người. |
- [리키] 가 보자 - [레인의 기침 소리] | Đi thôi. |
- [리키] 가자 - [잔잔한 음악] | Đi thôi. |
[리키의 아쉬운 탄성] | Đi thôi. |
[리키가 한국어로] 아이고 아이고 | Ôi trời. |
[세윤] 조든은 완전 껌딱지야 | Ôi trời. - Zoden bám dính lấy Ricky. - Em nói đúng đấy. |
- [세윤] 리키 껌딱지 - [혜영] 그러네 | - Zoden bám dính lấy Ricky. - Em nói đúng đấy. |
[리키가 영어로] 이제 가야 하는구나 | Các cháu sẽ đi. |
보고 싶을 거야 | Chú sẽ nhớ các cháu. |
[한국어로] 아이고 | Trời ạ. |
[혜영] 아… | Trời ạ… |
[벨라가 영어로] 리키 아저씨 좀 도와줄 수 있어요? | - Chú Ricky, chú có thể giúp cháu không? - Tất nhiên rồi. |
[리키] 그래, 물론이지 | - Chú Ricky, chú có thể giúp cháu không? - Tất nhiên rồi. |
- [조든의 목기침] - [벨라] 파란 가방에 | Mẹ cháu cần cái túi màu xanh của cháu nhưng cháu không lấy được. |
[벨라] 손이 안 닿아요 저거 메고 싶은데 | Mẹ cháu cần cái túi màu xanh của cháu nhưng cháu không lấy được. |
[리키] 응 이 가방이 필요해? | - Ừ. Cháu cần cái túi này à? Cái này? - Vâng. |
- [벨라의 호응] - [리키] 이거? | - Ừ. Cháu cần cái túi này à? Cái này? - Vâng. |
- [벨라] 네 - [리키] 알았어 | - Vâng. - Được rồi. |
- [벨라] 이 파란 가방이요 - [리키] 알았어 | Cái túi màu xanh. NHƯ THỂ ANH ĐÃ Ở LÂU VỚI CHÚNG |
[리키] 벨라, 여기 있어 | Đây, Bella. |
- [리키] 짐 다 쌌어? - [벨라의 긍정하는 호응] | Cháu chuẩn bị hết chưa? |
[리키] 그래? | Thế à? |
[하림] 이제 안녕해야지 | CƯỠNG LẠI |
- [하림] 얘야, 어서 가자 - [레인의 부정하는 소리] | Đi nào, con yêu. |
- [하림] 얘야 - [오스틴의 안타까운 탄성] | Con à. Có lẽ bé út không muốn đi. Thế nên bé làm vậy. |
[지혜가 한국어로] 막내는 아마 떨어지기 싫어 가지고 | Có lẽ bé út không muốn đi. Thế nên bé làm vậy. |
[지혜] 계속 그런 것 같네요 | Có lẽ bé út không muốn đi. Thế nên bé làm vậy. Hiểu rồi. |
- [레인의 신음] - [혜영의 안타까운 탄성] | Hiểu rồi. TRONG KHI HA RIM VÀ BÉ ÚT CÓ CHÚT BẤT ĐỒNG |
- [초인종 소리] - [하림이 영어로] 맙소사 | Trời ạ. |
[지혜, 혜영] 오 | Trời ạ. |
[무거운 음악] | |
[조든이 한국어로] 안아 안아, 안아, 안아 | - Bella đâu? - Chúng ta đi kiểm tra nào. Đi kiểm tra. |
[리키가 영어로] 가서 누군지 확인해 보자 | - Bella đâu? - Chúng ta đi kiểm tra nào. Đi kiểm tra. |
- [초인종 소리] - [지혜, 세윤의 탄성] | - Ồ? - Hả? |
[오스틴] 이런 | Trời đất. …MỘT NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐANG ĐỨNG |
[지원의 헛웃음] | |
[하림] 얘들아, 가자 | Mau lên, các con. |
[하림] 어서 | Mau lên, các con. |
[하림 전남편] 안녕, 벨라 준비 다 했어? | Chào Bella. Con chuẩn bị xong chưa? |
- [하림 전남편] 갈까? - [하림] 가자, 가 보자 | - Sẵn sàng để đi chứ? - Đi nào. |
[하림이 한국어로] 아 잠바 입어야지, 잠바 | - Mặc áo khoác vào đi! - Con biết chứ? |
[하림 전남편이 영어로] 뭔지 알아? | - Mặc áo khoác vào đi! - Con biết chứ? |
[하림 전남편의 영어 말소리] | Cô ấy nói… |
[조든이 한국어로] 안아 안아, 안아, 안아 | Cô ấy nói… VÀ RICKY ĐỂ ZODEN XUỐNG MỘT LÁT, CẬU BÉ BÁM DÍNH LẤY ANH |
- [조든] 안아, 안아 - [레인] 안아 | VÀ RICKY ĐỂ ZODEN XUỐNG MỘT LÁT, CẬU BÉ BÁM DÍNH LẤY ANH |
[하림이 영어로] 잠바 가져올게 | VÀ RICKY ĐỂ ZODEN XUỐNG MỘT LÁT, CẬU BÉ BÁM DÍNH LẤY ANH Để anh lấy giày của chúng. Đợi đã. |
- [하림이 한국어로] 잠깐만 - [하림 전남편] 으쌰 | Để anh lấy giày của chúng. Đợi đã. |
[벨라가 영어로] 준비는 다 했는데 가기 싫어요 | Con đã sẵn sàng nhưng con không muốn đi. |
- [레인의 칭얼대는 소리] - [하림 전남편] 싫어? | Con đã sẵn sàng nhưng con không muốn đi. HÉ NHÌN |
- 가기 싫어? 왜? - [하림이 한국어로] 가자 | - Con không muốn đi. - Con không muốn đi à? |
- [잔잔한 음악] - [하림] '레츠 고' | - Con không muốn đi. - Con không muốn đi à? Đi nào. |
[세윤] 인사를 하는 거야? [놀란 숨소리] | - Anh ấy có định chào không? Chà! - Ồ. |
[세윤, 오스틴의 탄성] | - Anh ấy có định chào không? Chà! - Ồ. |
[출연진의 놀란 숨소리] | - Ôi trời. - Ái chà. |
- [지혜] 오 - 딱 표정… | Vẻ mặt anh ấy… |
[영어로] 벨라가 가기 싫다는데? | Con đang nói là nó không muốn đi. |
[조든이 한국어로] 안아 안아, 안아 | (XIN CHÀO) |
[조든] 안아, 안아 | (XIN CHÀO) |
- [조든] 안아, 안아 - [레인] 안아 | (XIN CHÀO) |
[하림 전남편이 영어로] 우린 가야 돼, 할 일이 있대 | Chúng ta phải đi thôi. Họ có việc phải làm. |
[하림이 한국어로] 헤이 조든, 잠바 | Chúng ta phải đi thôi. Họ có việc phải làm. Này, Zoden. Áo khoác của con. |
- [하림] 카시트 차에 있어 - [리키가 영어로] 이게 | - Đây là ba lô của Bella. - Có bỉm không? |
- [리키] 벨라 가방이에요 - [하림 전남편] 기저귀도 | - Đây là ba lô của Bella. - Có bỉm không? |
- [하림 전남편] 있나요? - [리키] 기저귀요? | - Đây là ba lô của Bella. - Có bỉm không? - Cái gì, bỉm à? - Em chuẩn bị bỉm chưa? |
[하림 전남편이 한국어로] '기저귀' 넣었어, 여기? | - Cái gì, bỉm à? - Em chuẩn bị bỉm chưa? |
- [하림 전남편의 말소리] - [하림이 영어로] 기저귀? 오 | - Cái gì, bỉm à? - Em chuẩn bị bỉm chưa? |
- [의미심장한 음악] - 뭐 숨겼어? | CÒN HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG - Cháu giấu gì à? - Đâu. |
- [벨라] 아무것도 아니에요 - 잠바 입어, 벨라 | - Cháu giấu gì à? - Đâu. Mặc áo khoác đi, Bella. Trời lạnh đấy. |
- [하림의 한숨] - [한국어로] 추워 | Mặc áo khoác đi, Bella. Trời lạnh đấy. |
[오스틴] 오, 둘이 놔뒀어 | Chỉ có hai người họ. |
[오스틴, 세윤] 어떡해 | Chỉ có hai người họ. - Trời ơi! - Trời đất! |
아, 이런 장면은 저희도 처음이라, 이걸… | - Đây cũng là lần đầu tiên với chúng ta. - Ồ. |
[오스틴] 와우 | - Đây cũng là lần đầu tiên với chúng ta. - Ồ. |
진짜 처음 본다 나 이런 장면 | - Em chưa thấy chuyện gì như thế này. - Ôi trời. |
[혜영의 괴로운 탄성] | - Em chưa thấy chuyện gì như thế này. - Ôi trời. |
[오스틴] 어떡해? | - Em chưa thấy chuyện gì như thế này. - Ôi trời. |
- [영어로] 잠바 입어 - [벨라] 싫어요 | - Mặc áo khoác vào đi, Bella. - Không. |
[한국어로] 추워 밖, 밖에 추워 | - Trời lạnh. Bên ngoài trời lạnh mà. - Cháu không lạnh. |
[벨라가 영어로] 전 안 추워요 | - Trời lạnh. Bên ngoài trời lạnh mà. - Cháu không lạnh. |
- [리키] 잠바 입어 - [벨라] 전 더워요 | - Mặc áo khoác. - Cháu nóng. |
[리키] 안 돼 잠바 입어야 돼, 추워 | - Mặc áo khoác. - Cháu nóng. Không. Mặc áo khoác. Trời lạnh lắm. |
[벨라] 저는 덥단 말이에요 | Nhưng cháu nóng lắm. |
- [리키] 그래, 그거 입자 - [조든의 영어 말소리] | Cháu mặc áo đó đi. RICKY NGẪU NHIÊN RỜI ĐI |
[벨라] 잠깐만요 핸드폰 가져올게요 | Chờ đã. Điện thoại của con. |
- [벨라] 엄마! 내 핸드폰 - [리키] 조든이 | Mẹ ơi, con cần điện thoại của con! |
- 아이패드 찾아 - [하림] 알았어 | Zoden cần iPad. Em biết ở đâu chứ? |
- [리키] 어디 있어? - [하림] 잘 모르겠어 | Zoden cần iPad. Em biết ở đâu chứ? Thực sự em không biết nó ở đâu. |
- [의미심장한 음악] - [리키] 이상하네 | Thực sự em không biết nó ở đâu. Thật lạ. |
[조든의 영어 말소리] | Thật lạ. NHÀ NÀY ĐANG HỖN LOẠN |
[조든] 얼마나 못 봐요? | Chúng ta sẽ đi bao lâu chứ? |
[조든의 영어 말소리] | |
[하림 전남편] 이거 신고 싶어? | Con muốn đi giày này à? |
[벨라가 한국어로] 아빠 | Bố ơi! |
[벨라가 영어로] 젤리 빈이에요 | - Kẹo trái cây. - Ôi trời ơi. |
[하림 전남편] 세상에 | - Kẹo trái cây. - Ôi trời ơi. |
[벨라] 저 이거 안 먹은 지 오래됐어요 | Con không ăn nó từ hồi… Lần trước con ăn là khi con khoảng ba tuổi. |
세 살 때 마지막으로 먹어 봤어요 | Con không ăn nó từ hồi… Lần trước con ăn là khi con khoảng ba tuổi. RICKY MANG BỈM ĐẾN |
[벨라] 네 | RICKY MANG BỈM ĐẾN |
그거면 충분해요 | Thế là đủ rồi. Cảm ơn. |
[벨라가 한국어로] 아빠 | Thế là đủ rồi. Cảm ơn. Bố ơi. |
[영어로] 고마워요 | HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐƯA BỈM CHO NHAU MÀ KHÔNG NÓI GÌ NHIỀU |
- [조든의 칭얼대는 소리] - 어! | HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐƯA BỈM CHO NHAU MÀ KHÔNG NÓI GÌ NHIỀU |
[분위기 있는 음악] | HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐƯA BỈM CHO NHAU MÀ KHÔNG NÓI GÌ NHIỀU |
- [리키가 영어로] 잘 가 - [벨라] 안녕히 계세요 | - Tạm biệt Bella! - Tạm biệt! |
- [하림이 한국어로] 괜찮아 - [리키] 바이 | - Ồ, cẩn thận… - Tạm biệt! |
[하림 전남편의 영어 말소리] | NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐANG RỜI ĐI QUAY LẠI |
[하림 전남편이 영어로] 전화해도 돼요 | Anh có thể gọi. Anh có số của tôi rồi, gọi cho tôi lúc nào cũng được. |
제 번호 알죠? 언제든 연락 주세요 | Anh có thể gọi. Anh có số của tôi rồi, gọi cho tôi lúc nào cũng được. |
- [리키] 아, 알겠어요 - 궁금한 거든 뭐든지요 | - Ồ, vâng. - Nếu anh có thắc mắc hoặc gì. Vâng |
[지혜, 오스틴의 탄성] | |
[띠링 울리는 효과음] | |
[조든] 눕고 싶어요 | GIỜ THỰC SỰ ĐÃ ĐẾN LÚC PHẢI ĐI |
[벨라] 잠바 입어 | GIỜ THỰC SỰ ĐÃ ĐẾN LÚC PHẢI ĐI |
[조든이 칭얼대며] 싫어요 | |
[리키] 안 돼, 이거 걸쳐 추워 | - Không. Giữ lấy. Trời lạnh. - Ghế xe cần phải… |
[하림] 카시트 설치해야 되는데 | - Không. Giữ lấy. Trời lạnh. - Ghế xe cần phải… LÒNG ĐẦY TIẾC NUỐI, RICKY CHĂM SÓC ZODEN ĐẾN PHÚT CHÓT |
[하림 전남편] 응, 고마워 | LÒNG ĐẦY TIẾC NUỐI, RICKY CHĂM SÓC ZODEN ĐẾN PHÚT CHÓT |
[리키] 잘 가 | - Rồi. Cảm ơn. - Tạm biệt. |
- [리키] 조든, 잘 가 - [하림] 레인 | - Tạm biệt, Zoden. - Này Reign, Reign! |
[하림이 한국어로] 레인아 레인아? | - Tạm biệt, Zoden. - Này Reign, Reign! |
[하림, 리키] 바이, 벨라 | LŨ TRẺ RỜI ĐI CÙNG VỚI BỐ CỦA CHÚNG - Tạm biệt, Bella. - Tạm biệt. |
[하림] 응? | Đợi em một chút. |
[세윤] 조금 우리나라 정서상으로는 | Là người Hàn Quốc, đây là cảnh tượng khá xa lạ với chúng ta. |
흔하지 않은 광경이다 보니까 | Là người Hàn Quốc, đây là cảnh tượng khá xa lạ với chúng ta. |
저희 모두 좀 놀랐고 | Nên tất cả chúng ta đều khá ngạc nhiên và lo lắng. |
조금 모두 긴장을 했어요 | Nên tất cả chúng ta đều khá ngạc nhiên và lo lắng. |
[혜영] 네 | Nên tất cả chúng ta đều khá ngạc nhiên và lo lắng. |
미국은 | - Chuyện này hoàn toàn có thể xảy ra ở Mỹ. - Việc này có thể. |
- [지혜] 미국은 괜찮아요? - 이 정도 할 수도 있죠 | - Chuyện này hoàn toàn có thể xảy ra ở Mỹ. - Việc này có thể. |
- [혜영] 있으니까? - 네, 네 | - Chuyện này hoàn toàn có thể xảy ra ở Mỹ. - Việc này có thể. |
그리고 어느 정도 둘이 만나야 되니까 | Ngoài ra, dù sao thì kiểu gì họ cũng sẽ gặp nhau. |
- [지혜] 그쵸, 어느 순간 - [오스틴] 네, 잘 되게… | - Lúc nào đó họ sẽ gặp nhau. - Để việc này ổn thỏa. |
[지혜] 만나야 될 수도 있으니까 | - Lúc nào đó họ sẽ gặp nhau. - Để việc này ổn thỏa. |
근데 이게 이제 계속 하림이 얘기했던 | Em nghĩ đây chính là thực tế mà Ha Rim vẫn nhắc đến. |
현실인 것 같기는 해요 | Em nghĩ đây chính là thực tế mà Ha Rim vẫn nhắc đến. |
- [혜영] 현실이지 - 네 | - Đây là thực tế. - Phải. |
[하림이 영어로] 응 다 괜찮네 | Được rồi. Chúng ổn rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[하림] 음 | LẦN GẶP NÀY KHÔNG GIỐNG BẤT CỨ CUỘC GẶP NÀO THẾ NÊN VIỆC {HIỂU Ý EM LÚC NÀY} CÀNG KHÓ KHĂN HƠN |
[하림] 이제 좀 쉬자 | Giờ chúng ta có thể thư giãn. |
[하림의 한숨] | ĐIỀU GÌ Ở TRONG TÂM TRÍ… CỦA HA RIM VÀ RICKY… |
[식기 달그락거리는 소리] | LÚC NÀY? |
[하림이 한국어로] 전남편 보니까 어때? | Anh thấy sao khi gặp chồng cũ của em? |
- [하림이 웃으며] 이상해? - [리키의 옅은 웃음] | Thấy lạ chứ? |
- [리키] 아니, 안 이상해 - [하림의 웃음] | Không… Anh không cảm thấy lạ. |
- [하림] 안 이상해? - [리키] 어, 안 이상해 | Không… Anh không cảm thấy lạ. - Không ư? - Ừ. |
괜찮아? | Anh ổn chứ? |
[리키가 영어로] 좋은 사람이던데? | Anh ấy thân thiện. |
- 응 - [리키] 맞아 | Anh ấy thân thiện. - Thế à? - Ừ. |
[한국어로] '휴가'하고 현실의 차이 | Sự khác biệt giữa thực tế và một kì nghỉ. |
- [영어로] 이게 현실이야 - [하림] 맞아 | - Đó là thực tế. - Phải. |
[리키의 호응] | - Đó là thực tế. - Phải. Ừ. |
[리키] 태국 음식 먹을래? | Đồ ăn Thái nhé? |
[하림의 긍정하는 호응] | |
[따스한 음악] | |
[리키] 물론 제가 예상한 것들이에요 | Tất nhiên, đó là điều tôi đã lường trước. |
지금 같이 시간을 보내면서 | Và khi dành thời gian với cô ấy lúc này, |
하림 씨의 본모습이 드러나는 걸 느꼈고 | tôi thấy con người thật của cô ấy bộc lộ. |
하림 씨에 대해서 더 많이 알게 됐어요 | Và tôi biết thêm về cô ấy. |
전 재밌어요 그리고 그게 바로 | Điều đó thật thú vị và nó là điều mà… |
그게 제가 알고 싶던 하림 씨의 모습이에요 | Đây là Ha Rim mà tôi muốn thấy nhỉ? Trong khi chúng tôi chung sống. |
동거를 하면서요 | Đây là Ha Rim mà tôi muốn thấy nhỉ? Trong khi chúng tôi chung sống. |
[한국어로] 진짜… | - Thật sự. Anh ấy thật đáng ngưỡng mộ. - Đúng thế. |
- 아, 멋있다 - [혜영] 멋있다 | - Thật sự. Anh ấy thật đáng ngưỡng mộ. - Đúng thế. |
[하림의 웃음] | |
[리키의 힘겨운 신음] | MẶC DÙ CÓ THỂ HƠI YÊN TĨNH |
[리키] 진짜 조용하다 애들 없으니까 | Thật yên tĩnh khi không có bọn trẻ. |
[함께 웃음] | Thật yên tĩnh khi không có bọn trẻ. |
[리키] 이상해 | Lạ quá. |
- [오스틴의 탄성] - 막상 애들 없으면 이상해 | Phải. Cảm giác thật kì lạ khi không có bọn trẻ. |
[하림] 근데 벨라하고 | Em nghĩ Bella và Tae In rất quý anh đấy. |
태인이가 많이 좋아하는 것 같애 | Em nghĩ Bella và Tae In rất quý anh đấy. |
- 레인? - [하림] 응 | - Ý em là Reign à? - Vâng. Tất cả ba đứa. |
- [하림이 영어로] 애들 다 - [리키의 호응] | - Ý em là Reign à? - Vâng. Tất cả ba đứa. |
[하림이 한국어로] 다 되게 | - Tất cả chúng đều thực sự quý anh. - Anh hiểu. |
[하림] '유' 좋아하는 것 같아 | - Tất cả chúng đều thực sự quý anh. - Anh hiểu. |
- [리키] 아 - [하림] 응 | - Tất cả chúng đều thực sự quý anh. - Anh hiểu. |
나도 되게 좋아해 | Anh cũng quý cả ba đứa. |
[리키, 하림의 옅은 웃음] | Anh cũng quý cả ba đứa. |
- [리키] 되게 귀여워, 응 - [하림] 응 | - Chúng rất đáng yêu. Ừ. - Vâng. |
[잔잔한 음악] | SỰ IM LẶNG CỦA MÀN ĐÊM LÀM HỌ NHỚ ĐẾN BỌN TRẺ NHIỀU HƠN |
[하림이 영어로] 벨라한테 문자 보내야겠다 | Em nên nhắn tin cho Bella |
[하림] 우리가 잊었다고 생각 안 하게 | để con bé không có cảm giác chúng ta đã quên nó. |
- [리키] 응, 좋다 - [하림의 목기침] | để con bé không có cảm giác chúng ta đã quên nó. Ý hay đấy. |
안녕, 벨라? | Chào Bella. |
보고 싶어 | Mẹ và chú nhớ con đấy. |
[하림] 리키 아저씨가 시애틀에 다시 오시면 | Khi chú Ricky quay lại Seattle, |
같이 재밌는 거 많이 하자 | Khi chú Ricky quay lại Seattle, ta sẽ cùng nhau làm nhiều điều thú vị hơn. |
- [리키의 호응] - 그땐 일정 없을 거야 | ta sẽ cùng nhau làm nhiều điều thú vị hơn. - Lúc đó sẽ không có lịch làm việc. - Phải. |
[리키] 맞아 | - Phải. - Chú Ricky cũng sẽ nói thế với con. |
[하림] 리키 아저씨 바꿔줄게 | - Phải. - Chú Ricky cũng sẽ nói thế với con. HA RIM XOA DỊU BELLA |
- [리키] 줘 봐 - [하림의 목 다시는 소리] | HA RIM XOA DỊU BELLA Đưa cho anh. |
[리키] 벨라 | Đưa cho anh. - Bella. Chào cháu. Chú nhớ cháu đấy. - Con bé buồn lắm. Em biết ngay mà. |
- 벨라, 안녕? 보고 싶다 - [하림] 기분이 안 좋아 | - Bella. Chào cháu. Chú nhớ cháu đấy. - Con bé buồn lắm. Em biết ngay mà. |
[하림] 그럴 줄 알았어 | - Bella. Chào cháu. Chú nhớ cháu đấy. - Con bé buồn lắm. Em biết ngay mà. |
[리키] 다음에 다시 오면 종일 같이 놀자, 알았지? | Ừ, lần sau chú đến, chúng ta sẽ đi chơi suốt. Được chứ? Ừ. |
그래 | Được chứ? Ừ. |
[오스틴이 한국어로] 아 이제 시간 있네요, 둘이 | - Rồi họ cũng có thời gian riêng tư. - Phải. |
[지혜, 혜영의 호응] | - Rồi họ cũng có thời gian riêng tư. - Phải. SAU KHI GỌI ĐIỆN CHO BELLA… |
- [리키] 치어스 - [하림] 치어스 | SAU KHI GỌI ĐIỆN CHO BELLA… - Cụng nào. - Cụng. |
[하림이 영어로] 난 네가 좋아, 근데 | Em thích anh nhưng em không muốn… |
그러긴 싫어 | Em thích anh nhưng em không muốn… |
- [리키의 호응] - 내 욕심만 부리는 거 | tham lam, anh biết chứ? |
[리키의 호응] | |
- [차분한 음악] - [하림의 코 훌쩍임] | HA RIM THÍCH RICKY NHƯNG KHÔNG MUỐN THAM LAM |
- [리키] 음 - [혜영의 깨달은 탄성] | HA RIM THÍCH RICKY NHƯNG KHÔNG MUỐN THAM LAM Chị hiểu mà. |
지금 내가 딱 한 가지 걱정하는 게 | Được rồi, em biết điều anh lo lắng là… |
- [하림의 호응] - 뭐냐면 | Được rồi, em biết điều anh lo lắng là… |
- 솔직히 정말 힘든 거 알아 - [하림의 호응] | - Anh biết việc đó thực sự khó khăn… - Vâng. |
레인이 나를 불편하게 여기니까 | - Anh biết việc đó thực sự khó khăn… - Vâng. …vì Reign không thoải mái với anh nhỉ? |
[리키] 레인은 오로지 너만 | Thằng bé coi em là người bố, người mẹ duy nhất, phải không? |
- 양육자로 보니까 - [하림의 호응] | Thằng bé coi em là người bố, người mẹ duy nhất, phải không? |
근데 우리가 같이 살게 되면 | Nhưng nếu chúng ta định chung sống… |
나를 두 번째 양육자로 | anh nghĩ thằng bé sẽ coi anh như người thứ hai. |
- 볼 수도 있을 거 같아 - [하림의 호응] | anh nghĩ thằng bé sẽ coi anh như người thứ hai. |
- [세윤, 지혜의 감탄] - [한국어로] 어머나 | Ôi trời. |
[놀란 탄성] | Trời đất. |
[영어로] 그러면 네 짐을 덜어줄 수 있을 거야 | Để anh có thể giảm bớt gánh nặng cho em nhỉ? |
[하림의 호응] | Để anh có thể giảm bớt gánh nặng cho em nhỉ? |
- [하림의 웃음] - 응 | Ừ. |
난 말할 필요도 없이 난 이제 쟤들이 | Tất nhiên, anh nghĩ về việc đó như thể… |
우리 애들이라고 생각해 | con của chúng ta, em biết chứ? |
당연히 그런 식으로 생각해 | con của chúng ta, em biết chứ? Tất nhiên là anh nghĩ như thế. |
[놀라며 한국어로] 어떡해 | Trời ạ. |
- [혜영] 뭐? - 대박이다 | - Cái gì? - Thật tuyệt. |
[지혜의 놀란 숨소리] | - Cái gì? - Thật tuyệt. |
[리키가 영어로] 난 요새 그런 생각을 했어 | Gần đây anh đã nghĩ về chuyện đó như thế. |
[하림의 호응] | Gần đây anh đã nghĩ về chuyện đó như thế. |
- [부드러운 음악] - [한국어로] '돌싱글즈' | Tình Yêu Sau Ly Hôn: Mùa 5! |
시즌 5 | Tình Yêu Sau Ly Hôn: Mùa 5! |
[지원] 네, 새로운 사랑을 찾고 싶은 돌싱이라면 | Bất cứ người ly hôn nào muốn tìm tình yêu mới đều có thể đăng kí. |
누구나 지원 가능합니다 | Bất cứ người ly hôn nào muốn tìm tình yêu mới đều có thể đăng kí. |
지금 바로 MBN '돌싱글즈' 홈페이지에서 | Gửi đơn đăng kí của bạn đến trang web MBN ngay nhé. |
지원하세요 | Gửi đơn đăng kí của bạn đến trang web MBN ngay nhé. |
[영어로] '돌싱글즈' 시즌 5에서 사랑을 찾으세요 | Gửi đơn đăng kí của bạn đến trang web MBN ngay nhé. Hãy tìm tình yêu của bạn tại Tình Yêu Sau Ly Hôn: Mùa 5. |
[혜영의 탄성] | Hãy tìm tình yêu của bạn tại Tình Yêu Sau Ly Hôn: Mùa 5. - Đó là Mùa 5! - Mùa 5 đấy! |
[혜영, 오스틴] 시즌 5 | - Đó là Mùa 5! - Mùa 5 đấy! BẠN CÓ THỂ TRỞ THÀNH NHÂN VẬT CHÍNH! |
- [초인종 소리] - [경쾌한 음악] | |
[사람들의 웃음소리] | |
- [제롬이 한국어로] 듀이 - [베니타] 오빠, 고마워 | - Chào mừng! Dewey! - Cảm ơn Oppa. |
- [베니타] 소라야 - [제롬] 소라! | - Sora! Chào, khỏe không? - Xin chào! |
[제롬이 영어로] 잘 지냈어? | - Sora! Chào, khỏe không? - Xin chào! |
[제롬이 한국어로] 자기야 이거 저기다가 놔둘게 | - Bé ơi, anh phải làm gì đây? - "Bé" à? |
자기야? [웃음] | - Bé ơi, anh phải làm gì đây? - "Bé" à? |
아, 두 사람 신혼부부 같애 | Hai người trông như cặp đôi mới cưới vậy. |
[지수] 칸쿤, 칸쿤에서 | …ở Cancún. |
우리 그때 이렇게 둘이 앉았어? | Chúng ta đã ngồi cùng nhau như thế này nhỉ? |
[지수] 그러니까 오빠랑 나랑 | DEWEY, JI SU TÁI HỢP, MỞ ĐẦU CHO MỐI QUAN HỆ MỚI? |
- [의미심장한 음악] - [베니타] 와, 이쁘다 | Đẹp quá. |
[베니타] 여기 밑으로 가야지 | - Để nó dưới này. - Vậy thì lấy nó ra lần nữa. |
그럼 다시 빼 | - Để nó dưới này. - Vậy thì lấy nó ra lần nữa. |
[베니타가 웃으며] 나 오늘이 제일 긴장했던 것 같애 | Có lẽ hôm nay tôi là người lo lắng nhất. |
[한숨] | |
- [의미심장한 음악] - [하림] 시애틀에서 | RICKY VÀ HA RIM HẸN HÒ RIÊNG |
연애해 보니까 어때? | RICKY VÀ HA RIM HẸN HÒ RIÊNG Anh thích hẹn hò ở Seattle chứ? Tính cách của ta hòa hợp không? |
[하림] 성격이 아주 잘 맞는 것 같애, 우리? | Anh thích hẹn hò ở Seattle chứ? Tính cách của ta hòa hợp không? |
뭔가 좀 자극적인 행동을 하든지 | Anh nên làm gì đó để thêm phần thú vị. Hoặc ít ra hãy nói gì đó. |
뭔가, 뭔가 말을 하든지 | Anh nên làm gì đó để thêm phần thú vị. Hoặc ít ra hãy nói gì đó. Cái gì đó hơi… |
뭔가를 좀, 좀, 응… | Cái gì đó hơi… |
[영어로] 제대로 말해 줘 | - Em nói thẳng đi. Đừng vòng vo. - Em đang nói thẳng mà. |
- 빙빙 돌려서 말하지 말고 - [하림] 똑바로 말했어 | - Em nói thẳng đi. Đừng vòng vo. - Em đang nói thẳng mà. |
[하림] 제대로 말했어 | - Em nói thẳng đi. Đừng vòng vo. - Em đang nói thẳng mà. |
No comments:
Post a Comment