일타 스캔들 13
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[웃으며] 뭐예요 | Gì thế này? |
아, 웬일이에요, 이 시간에? | Sao anh lại ở đây giờ này? |
아니, 지나가는 길에 줄이 엄청 길길래 맛집인가 해서 | Anh đi qua thấy người ta xếp hàng nhiều lắm nên đoán là quán ngon. |
- [행선의 놀란 소리] - 간식으로 좀 드시라고 | Anh đi qua thấy người ta xếp hàng nhiều lắm nên đoán là quán ngon. Mua cho em ăn nhẹ. |
- 안 그래도 당 땡겼는데 - [치열] 아, 진짜? | - Em cũng đang thèm đồ ngọt. - Thật sao? |
[놀라며] 우아, 엄청 맛있겠다 | Ôi, trông ngon quá! |
- 맛있겠죠? - [행선] 네 | - Ngon nhỉ? - Vâng. |
냄새 너무 좋아요 | Mùi thơm lắm luôn. |
[희재] 그 사람을 죽인 사람은 | Kẻ giết anh ta là người khác. |
따로 있어요 | Kẻ giết anh ta là người khác. |
전 목격자예요 | Tôi là nhân chứng. |
[판사] 사건을 목격했다는 건가요? | Cậu đã chứng kiến sự việc sao? |
- [마이크 조작음] - 재판장님, 잠깐 휴정을… | Thẩm phán, xin hãy tạm dừng phiên tòa… |
[희재] 네 | Vâng. |
- 제가 쫓아갔어요 - [어두운 음악] | Tôi đã bám theo hắn ta. |
[고양이 울음] | |
[희재] 제가 먹이를 주는 길고양이들이 있었는데 | Tôi từng hay mang thức ăn cho vài con mèo hoang. |
언제부턴가 걔들이 | Nhưng không biết từ lúc nào, |
죽거나 다치기 시작했어요 | chúng bắt đầu chết hoặc bị thương… |
[잘그랑거리는 소리] | |
누군가가 쏜 쇠구슬에 맞아서 | vì bị ai đó bắn bi sắt. |
[의미심장한 효과음] | |
그 범인을 잡으려고 주변을 계속 왔다 갔다 했었는데 | Cho nên tôi mới thường xuyên lui tới khu đó để bắt thủ phạm. |
[고양이 울음] | |
[긴장되는 음악] | |
[이상의 다급한 숨소리] | |
[이상의 힘겨운 신음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[긴박한 음악] | |
[이상] 나한테 왜 이러는 거야 | Sao lại làm vậy với tôi? |
- 오지 마! - [쨍그랑 깨지는 소리] | Đừng có lại gần tôi! Đừng có lại gần tôi! |
오지 마, 오지 마 | Đừng có lại gần tôi! |
하지 마, 하지 마! | Đừng làm vậy mà. |
[이상의 거친 숨소리] | |
[툭 소리] | |
- [희재의 가쁜 숨소리] - [긴장되는 효과음] | |
[음산한 음악] | |
[희재의 거친 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[판사] 그래서 범인의 얼굴을 봤나요? | Rồi sao? Cậu có thấy mặt hung thủ không? |
얼굴은 못 봤어요 모자를 눌러쓰고 있어서 | Tôi không thấy mặt hắn. Vì hắn ta kéo sụp mũ xuống. |
- [희재] 근데 - [어두운 음악] | Nhưng… |
내 목을 잡은 손 | bàn tay hắn dùng bóp cổ tôi |
하얗고 긴 손이었고 | dài và trắng. |
검지 부분에 | Trên ngón tay trỏ, |
굳은살, 그런 게 느껴졌어요 | tôi cảm nhận được vết chai. |
- 굳은살이요? - [희재] 네 | - "Vết chai" sao? - Vâng. |
[희재] 아주아주 딱딱하고 거친 굳은살이었어요 | Vết chai tay đó rất cứng và thô ráp. Anh xem giúp tôi câu số bốn được không? |
[동희] 선생님, 이거 4번 문제 한 번만 봐 주세요 | Anh xem giúp tôi câu số bốn được không? |
- 이거 여기 -2가 아니라 - [치열] 응 | Ở đây không phải âm hai, |
[동희] 이거 그냥 2로 가야 되지 않아요? | mà là hai thôi chứ. |
- [음산한 효과음] - [치열] 응, 그래, 그럼 2로 해 | |
[판사] 피의자 진술이 꽤나 구체적인데 | Lời khai của nghi can khá chi tiết. |
수사가 안 된 부분입니까? | Các anh chưa điều tra chuyện này sao? |
[검사] 아, 사전엔… [헛기침] | Trước đó… |
이런 진술은 없었습니다 | nghi can không khai như vậy. |
재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
[서진] 경찰은 명백한 증거도 없이 초기 수사 단계부터 | Ngay từ đầu, cảnh sát đã xác định thân chủ của tôi là nghi phạm |
피의자를 용의자로 특정하고 | mà không có chứng cứ rõ ràng. |
편견에 입각하여 꿰어 맞추기식 수사를 하였으며 | Họ đã điều tra theo kiểu chắp vá dựa trên thiên kiến |
정신적으로 불안한 피의자를 압박하여 | và gây áp lực cho nghi can bị bất ổn tinh thần |
진실을 말할 수 없는 분위기를 조성하였습니다 | khiến thân chủ của tôi không thể nói ra sự thật. |
범죄 혐의의 증명이 없으므로 | Do không thể chứng minh thân chủ tôi có tội, |
구속 영장 기각 결정을 요청하는 바입니다 | nên tôi đề nghị Thẩm phán bác bỏ lệnh bắt giữ. |
- [학교 종소리] - 자, 다들 펜 내리고 | Nào. Tất cả bỏ bút xuống. |
[종렬] 답안지만 앞으로 넘긴다 | Chuyển bài làm lên phía trước. |
[학생] 야, 남해이, 뭐 해? | BÀI ĐỌC Này Nam Hae E, làm gì vậy? |
[해이의 한숨] | |
[종렬] 자, 중간고사 보느라 고생들 했고 | Được rồi. Vất vả cho các em rồi. |
시험 끝났다고 너무 돌아다니지들 말고 | Thi xong không có nghĩa là được đi chơi quá trớn đâu đấy. |
오늘 종례 없다, 이상 | Hôm nay không cần chào thầy. Lớp giải tán. |
[학생들의 박수와 환호성] | |
[학생들의 떠드는 소리] | |
[단지] 해방이다, 놀자꾸나 얼씨구나 | Giải phóng rồi! Xõa thôi! - Lần này tớ làm tốt. - Vui quá đi. |
[해이] 선재야, 나랑 얘기 좀 해 | Sun Jae. Nói chuyện với tớ chút đi. Nam Hae E, nói chuyện với tớ. |
[수아] 야, 남해이 나랑 얘기 좀 해 | Nam Hae E, nói chuyện với tớ. |
- [한숨] - [해이] 선재… | - Sun Jae… - Đứng lại. Nói chuyện đi. |
[수아] 아, 어디 가? 얘기 좀 하자는데 | - Sun Jae… - Đứng lại. Nói chuyện đi. |
무슨 얘기? | Chuyện gì mới được? |
어제 수학 시험 | Sao chỉ có mình cậu làm đúng hết môn toán? |
어떻게 너만 다 맞아, 전교에서? | Sao chỉ có mình cậu làm đúng hết môn toán? |
[수아] 주관식 2번, 2반 박선주 4반 홍정아도 틀렸다는데 | Câu tự luận số hai, cả Seon Ju lớp hai và Jeong A lớp bốn đều sai. |
어떻게 너만 맞냐고 | Sao có mình cậu làm đúng? |
학원 모고에도 안 나온 문제를 | Đề thi thử ở học viện cũng chẳng có câu đó. |
풀어서 맞지 어떻게 맞아? 이거 놔 | Giải ra được thì đúng chứ sao? Bỏ ra. |
[해이의 한숨] | Choi Chi Yeol là bạn đại học với thầy chủ nhiệm mà. |
최치열이랑 담임이랑 대학교 때 친구였다며? | Choi Chi Yeol là bạn đại học với thầy chủ nhiệm mà. |
뭐, 구린 거 오고 간 거 아니야? | Choi Chi Yeol là bạn đại học với thầy chủ nhiệm mà. Cậu giở trò đúng không? |
하, 너 진짜… | Cậu đúng là… |
[한숨 쉬며] 시험 때문에 스트레스받은 거 같은데 | Có vẻ cậu bị áp lực vì kỳ thi rồi. |
가서 잠이나 자 | Về nhà mà ngủ đi. |
[수아] 씨… 야, 니가 뭔데 잠이나 자래 | Này, cậu có quyền gì mà bảo tôi phải ngủ hả? |
- 니가 뭔데! 어? - [해이의 비명] | Này, cậu có quyền gì mà bảo tôi phải ngủ hả? |
- [단지] 뭐야? - [수아] 니가 뭔데 잠이나 자래! | - Cậu là cái thá gì chứ? - Này! |
[단지] 야, 야, 왜 이래, 왜 이래 왜 이래, 왜 이래, 왜 이래 | - Cậu là cái thá gì chứ? - Này! - Sao vậy? - Su A! - Làm sao vậy? - Bỏ ra đi! |
[건후] 왜 이래, 놔, 놔, 놔 | - Làm sao vậy? - Bỏ ra đi! |
[단지] 야, 해이야, 괜찮아? | - Hae E, có sao không? - Cậu bị sao vậy? |
- [건후] 왜 그래? - [단지] 야 | - Hae E, có sao không? - Cậu bị sao vậy? Này! |
- [건후] 야, 괜찮아? - [단지] 해이야 | - Cậu ổn không đấy? - Hae E! |
- [해이] 하, 진짜… - [단지] 야… | Này! |
- [가쁜 숨소리] - [차분한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[옅은 탄성] | |
[영주, 행선의 탄성] | |
[영주] 아유, 달아 | - Ngọt quá. - Đúng nhỉ? |
그렇지? | - Ngọt quá. - Đúng nhỉ? |
[행선의 웃음] | |
[영주] 아주 딱 본인 마음 같은 거 사 오셨네, 응? | Cậu ta đúng là ngọt ngào y chang cái bánh này. |
이런 거 안 먹어도 | Dù không ăn cái này |
아침부터 아주 그냥 둘이 보기만 해도 | thì nhìn hai người tình tứ từ sáng cũng làm tôi muốn tiểu đường luôn rồi. |
당수치가 팍 오르더만? | thì nhìn hai người tình tứ từ sáng cũng làm tôi muốn tiểu đường luôn rồi. |
봤어? | Cậu thấy à? |
[영주] 야, 그럼 저 유리가 특수 유리도 아니고 | Cậu tưởng đấy là kính một chiều hay gì? |
훤히 보이는 데서 아주 꽁냥꽁냥 염장을 그냥 | Đứng tình tính tang ở chỗ lộ liễu như thế làm tôi tức nổ cả mắt. |
근데 도너츠, 맛있네 | Đứng tình tính tang ở chỗ lộ liễu như thế làm tôi tức nổ cả mắt. Nhưng mà bánh vòng ngon thật. |
- 그렇지? - [영주] 응 | Ngon nhỉ? |
[행선의 놀란 소리] | |
응? 응 | |
생큐 | Cảm ơn. |
[발랄한 음악] | |
아, 뜨거워 | Nóng quá. |
[행선] 그러게 조심 좀 하지 아무튼, 급하긴 | Cẩn thận chút đi chứ. Làm gì mà vội dữ. |
[영주] 응? 응, 괜찮은데 | Chị không sao mà. |
[행선] 잠깐 | Khoan đã. |
뭐지, 이 분위기? | Bầu không khí gì đây? |
야, 남재우, 너 영주한테 뭐 잘못한 거 있어? | Nam Jae Woo, em đắc tội gì với Yeong Ju à? |
[재우] 아니 | Không có. |
아닌 게 아닌데 | Có mùi xạo sự nha. |
[행선] 야 | Này. |
너 뭐, 얘 약점 잡고 협박한 거 아니야? | Cậu uy hiếp thằng bé chuyện gì à? |
- 아니? - [재우] 아니야, 그런 거 아니야 | - Không hề. - Không! Không phải vậy đâu! |
영주 누나한테 그러지 마 남행선 누나! | Chị Nam Haeng Seon đừng nói chị Yeong Ju! |
야, 내가 뭘 어… | Này, chị đã làm gì đâu? |
[행선] 얘… | - Em… - À. |
[재우] 아, 밖에 주차 금지 세우는 거 깜빡했다 | - Em… - À. Em quên dựng biển cấm đỗ xe rồi. |
- [출입문 종소리] - [행선] 저 새끼, 저거 왜 저… | Thằng nhãi đó làm sao vậy? |
[영주] 아, 왜 저래? | Bị sao vậy trời? |
아유, 이 시려 | Bị sao vậy trời? Ôi, buốt quá. |
[출입문 종소리] | |
[영주] 남재우 | Nam Jae Woo. |
야, 너 왜 자꾸 내 눈치 보냐? | Này, sao cứ dò ý chị vậy hả? |
[재우] 아닌데, 나 눈치 안 보는데 | Đâu có. Em có dò ý chị đâu. |
[영주] 야, 보잖아, 이 자식아! | Đâu có. Em có dò ý chị đâu. Lại bảo không đi, cái thằng này. |
야, 남행선 저 둔텡이도 눈치를 채는데 | Ngờ nghệch như Nam Haeng Seon còn nhận ra. |
야, 너 설마 어제 일 때문에 그래? | Lẽ nào là vì chuyện hôm qua sao? |
어, 누나 | Chị. |
어제는 내가 좀 실수한 거 같아 | Hôm qua em mắc sai lầm rồi. |
징그럽다고 얘기한 거는 그런 뜻이 아니고… | Em nói "ghê" nhưng không phải ý đó… |
[영주] 아이고, 아유! | Ôi trời đất! |
아니, 뭘 술김에 찔러본 거 갖고 신경을 쓰냐 | Rượu vào lời ra thôi, cậu để tâm làm gì? |
누나 몰라, 너? | Cậu còn không hiểu chị à? |
생각 없고 즉흥적이고 | Chị thiếu suy nghĩ và bốc đồng. |
남자면 에브리바디 오케이! | Cứ là đàn ông thì ai chị cũng thích. |
어, 그건 아는데… | Em biết chuyện đó, nhưng mà… |
[영주] 야, 야, 아유, 아유 | Trời ơi. Chuyện gì cũng nghiêm túc quá đáng. |
이, 매사에 아무튼 시리어스해 가지고 | Trời ơi. Chuyện gì cũng nghiêm túc quá đáng. |
어쩌면 좋니, 너를, 어? | Phải làm sao với cậu đây hả? |
그러지 마, 응? 하던 대로 해라 | Đừng có như vậy. Cứ như bình thường đi. |
야, 재우야 | Này, Jae Woo. |
경고다, 어? 아휴 | Chị cảnh cáo đấy. |
[쾅 차는 소리] | |
[출입문 종소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
왜 진작 말 안 했어? | Sao con không nói sớm? |
법정에서 내 입장이 뭐가 되니? | Làm vậy mẹ còn ra thể thống gì? |
묻지도 않았잖아 | Mẹ có hỏi con đâu. |
- 뭐? - [희재] 처음부터 의심했잖아 | - Gì cơ? - Ngay từ đầu mẹ đã nghi ngờ con. |
엄마도 | Chẳng khác gì họ. |
[무거운 음악] | |
[서진] 어디 가? 차 저쪽에 있어 | Con đi đâu? Mẹ đỗ xe đằng kia. |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
어, 선재야 | Ừ, Sun Jae à? |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
대체 뭘 어떻게 한 거예요, 엄마! | Rốt cuộc mẹ đã làm gì vậy hả? |
[서진] 목소리 낮춰 | Hạ giọng xuống. |
너 주변에 광고할 일 있니? | - Con muốn khoe cho xung quanh biết à? - Mẹ. |
엄마 | - Con muốn khoe cho xung quanh biết à? - Mẹ. |
[서진] 그래서 답안지는 잘 체크해서 낸 거야? | Con đã kiểm tra kỹ đáp án chưa? |
설마 실수 같은 거 한 건 아니지? | Con không phạm lỗi gì đâu đúng không? |
[선재의 한숨] | |
[선재] 지금 그게 중요해요? | Chuyện đó có quan trọng không? |
왜 엄마가 풀어 보라고 준 이 기출문제랑 시험 문제랑 | Tại sao tờ đề mẹ đưa con giải lại giống hệt với đề thi vậy? |
어떻게 그렇게 똑같을 수 있냐고요 1번부터 끝 번까지! | Tại sao tờ đề mẹ đưa con giải lại giống hệt với đề thi vậy? Không sót một câu! |
[서진] 그래, 니 짐작이 맞아 | Con đoán đúng rồi đấy. |
그래서 제대로 공부하라고 | Vì mẹ đã bảo con học cho tử tế vào, |
너 이번에 국어 1등급 놓치면 절대로 안 된다고 | lần này tuyệt đối không được trượt Cấp bậc 1 môn Quốc ngữ, |
그렇게 얘길 했는데 | lần này tuyệt đối không được trượt Cấp bậc 1 môn Quốc ngữ, |
[선재의 한숨] | vậy mà con không tập trung. |
니가 집중을 못 해서 | vậy mà con không tập trung. |
[선재의 탄식] | vậy mà con không tập trung. |
[선재] 아, 그렇다고 엄마 어떻게… | Dù vậy mẹ cũng đâu thể… |
아니, 이건 아니잖아요, 이건 이건 반칙이잖아요, 엄마! | Làm thế này đâu có được. Làm thế này là gian lận đấy mẹ! |
그럼 반칙을 하게 하질 말든지! | Làm thế này là gian lận đấy mẹ! Thế đừng làm những thứ buộc mẹ phải gian lận! |
니 상태가 그 모양인데 | Con cứ thất thần như thế |
나더러 뭘 어쩌라고 | thì sao mẹ yên tâm cho nổi? |
너 이번에 수시, 정시 둘 다 놓치면 안 되는 거 몰라? | Con không được bỏ lỡ cơ hội xét học bạ và điểm thi. |
- 몰라서 그래? - [차분한 음악] | Con phải biết chứ. |
[한숨] | |
아, 그래도 엄마 | Nhưng dù vậy, làm vậy là không đúng, mẹ à. |
아, 이건 아니잖아요, 엄마 | làm vậy là không đúng, mẹ à. |
[선재] 난 싫어요, 진짜 | Con ghét như vậy lắm. Hay ta cứ nói với trường nhé? |
그냥 학교에 말하면 안 돼요 엄마? 네? | Con ghét như vậy lắm. Hay ta cứ nói với trường nhé? Hả mẹ? |
아, 나 진짜 싫다고요, 이거! | Con thật sự ghét thế này lắm! |
- [선재의 떨리는 숨소리] - 마음대로 해 | Con muốn thì cứ việc. |
엄마 죽는 꼴 또 보고 싶으면 | Nếu con muốn thấy mẹ chết lần nữa. |
아니, 엄마 아, 그 말이 아니잖아요, 엄마 | Không, mẹ biết ý con đâu phải thế. |
아, 엄마, 제발 | Mẹ ơi, đừng thế này mà! |
[선재] 아니, 그게… 아, 진짜, 엄마! | Mẹ ơi, đừng thế này mà! |
[선재의 힘겨운 숨소리] | |
- [선재의 탄식] - [문 여닫히는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함… | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
[한숨] | |
- 해이야 - [해이의 헛기침] | Hae E! |
뭐야? | Sao vậy? |
시험 끝나고 진탕 놀다 올 줄 알았는데 | Tưởng thi xong phải chơi tới bến chứ. Sao đã về rồi? |
왜 이렇게 빨리 와? | Tưởng thi xong phải chơi tới bến chứ. Sao đã về rồi? |
아… | À… |
- 좀 피곤해서, 응 - [행선] 아… | Tại con hơi mệt. À. |
- 나 들어가 쉴게 - [행선] 어, 그래그래 | - Con lên nhà nghỉ nhé. - Ừ. |
- [문소리] - 뭐야, 또 시험을 잘 못 봤나 | Gì đây? Lại làm bài không tốt à? |
왜 이렇게 또 기분이 땅굴 파고 들어가 | Sao trông con bé ỉu xìu thế kia? |
아휴 | Trời ạ. |
시험이 뭔지, 대학이 뭔지 | Thi cử với chẳng đại học. |
모르겠다, 나도, 씨 | Mình cũng mặc kệ. |
수학 캠프요? | Trại toán học ạ? |
이름하여 최치열강의 매쓰 캠프, 와우 | Tên là Trại Toán của Choi Chi Yeol. Quào. |
그러니까 기존 설명회를 아주 살짝 스페셜하게 가자는 거지 | Đây cũng như một buổi giới thiệu nhưng là phiên bản nâng cấp. |
[준상] 한 반나절 잡고 | Diễn ra trong nửa ngày, |
맛보기 강의도 하고 수학 퀴즈 쇼도 하고 | Diễn ra trong nửa ngày, vừa dạy thử, vừa tổ chức đố vui toán học. |
어때? 아이디어지? | Sao hả? Ý tưởng xuất sắc chứ? |
글쎄요, 난 그런 이벤트보다는 | Không chắc nữa. Tôi muốn quan tâm đến chất lượng buổi học |
수업 퀄에만 더 신경 쓰고 싶은데 | hơn là mấy sự kiện như vậy. |
[동희] 왜요, 복귀 신호탄도 되고 좋을 거 같은데 | Sao vậy ạ? Đánh dấu sự trở lại bằng sự kiện này cũng hay mà. |
하게 되면 규모는 어느 정도로… | Nếu chốt vụ này thì quy mô sẽ thế nào ạ? |
[준상] 뭐, 한 2천 명 정도는 해야 되지 않나? | Chắc sẽ có khoảng 2.000 người tham gia đấy nhỉ? |
그만해도 경쟁률 어마무시할걸? | Có khi còn cạnh tranh hơn thế ấy chứ. |
이 정도 인원 수용하려면 | Với quy mô chừng đó người |
[동희] 야외 행사장이나 | thì sẽ cần thuê địa điểm ngoài trời hoặc nhà thi đấu lớn. |
대형 체육관 정도는 섭외해야겠네요 | thì sẽ cần thuê địa điểm ngoài trời hoặc nhà thi đấu lớn. |
[준상] 아, 척하면 척 나오네 우리 지 실장은, 어? | Trưởng phòng Ji hiểu ý tôi thật đấy. |
장소는 벌써 알아보고 있어 정 실장이 | Trưởng phòng Jung đang tìm địa điểm rồi. |
[고민하는 소리] | |
아, 좀, 하자! 최 선생, 어? | Chốt đi mà, thầy Choi. |
다른 강사도 아니고 우리 최치열강 복귀인데 | Cậu là Choi Chi Yeol chứ đâu phải tên tầm thường nào. Chí ít phải vậy chứ. |
나 이 정도는 하고 싶다, 진짜 | Cậu là Choi Chi Yeol chứ đâu phải tên tầm thường nào. Chí ít phải vậy chứ. |
응? 이, 이, 이 PPT도 내가 이렇게 공들여 가지고 만들었는데 | Có thấy tôi bỏ biết bao công sức làm bản thuyết trình không? |
아, 지 실장 생각은 어때? 응? | Có thấy tôi bỏ biết bao công sức làm bản thuyết trình không? Trưởng phòng Ji thấy sao? TRẠI TOÁN |
프로그램 내용상 홍보보다는 | Sự kiện không hẳn để quảng bá mà là để bọn trẻ đổi gió. |
아이들 리프레시하는 데 의미가 있기도 하고 | Sự kiện không hẳn để quảng bá mà là để bọn trẻ đổi gió. |
괜찮을 거 같아요, 선생님 | Sự kiện không hẳn để quảng bá mà là để bọn trẻ đổi gió. Tôi thấy hay đấy thầy. |
제가 꼼꼼하게 잘 준비해 볼게요 | Tôi thấy hay đấy thầy. Tôi sẽ chuẩn bị thật kỹ càng. |
지 실장 생각이 그러면 | Trưởng phòng Ji đã thấy vậy |
해 보든지, 뭐 | thì tôi sẽ thử. |
하죠, 수학 캠프 | Tổ chức trại toán đi. |
- [딱] - 오케이, 좋아 [웃음] | Được rồi, tốt lắm! |
[준상] 우리 삐까번쩍하게 한번 해 보자고 | Chúng ta tổ chức thật hoành tráng lệ nào! |
[문소리] | |
[탁 손가락 튀기는 소리] | |
[자동차 경적] | |
[쿵쿵 두드리는 소리] | Su A, mở cửa ra đi con. |
[수희] 수아야, 문 좀 열어 봐 | Su A, mở cửa ra đi con. |
수아야! | Su A! |
수아야 | Su A! |
중간고사가 끝이 아니잖아 | Thi giữa kỳ không phải tất cả. |
더 정신 바짝 차리고 기말 대비를 해야지! | Con phải tỉnh táo lên để chuẩn bị cho cuối kỳ nữa chứ. |
- [무거운 음악] - 너 이렇게 무너지면 어떡하니? | Con phải tỉnh táo lên để chuẩn bị cho cuối kỳ nữa chứ. Con đâu thể suy sụp như thế được. |
[쿵쿵 두드리는 소리] | Mở cửa ra, mau lên. |
문 열어, 어? | Mở cửa ra, mau lên. |
너 이러면 진짜 엄마 속상해 | Con thế này làm mẹ buồn lắm đấy. |
- [쿵쿵 두드리는 소리] - 문 열어, 수아야 | Mở cửa ra, Su A. |
- [음산한 음악] - 수아야, 문 열어! | Su A, mở cửa ra đi con. |
[쿵쿵 두드리는 소리] | |
- 방수아, 문 열어 - [떨리는 숨소리] | Bang Su A, mở cửa ra. |
[비명] | |
[거친 숨소리] | |
[울먹인다] | |
[동희] 정 실장님 전화 오셨는데 | Trưởng phòng Jung đã gọi cho tôi, |
혜성대 체육관 쪽이 스케줄도 되고 조건도 제일 좋은 거 같다고 해서 | bảo là nhà thi đấu ở Đại học Hyeseong đang trống lịch, điều kiện của họ cũng tốt nhất. |
내일 오전에 답사 가기로 했어요 같이 가실 거죠? | Tôi định sáng mai sẽ đến đó xem thử. Anh sẽ đi cùng chứ? |
[치열] 하기로 했으면 그래야지 | Anh sẽ đi cùng chứ? Đã đồng ý thì phải đi thôi. |
혜성대면 강북 쪽인가? | Đại học Hyeseong ở Gangbuk à? |
네, 차로 40분 거리예요 | Vâng, khoảng 40 phút đi xe ạ. |
아침에 제가 모시러 갈게요 | Sáng mai tôi sẽ qua đón anh. |
그리고 답사 끝나고 와서 바로 인강 촬영하셔야 되는데… | Với cả sau đó, anh phải ghi hình lớp trực tuyến… |
- [휴대전화 벨 소리] - [치열] 어, 잠깐만 | Với cả sau đó, anh phải ghi hình lớp trực tuyến… Khoan đã. |
어, 누나 | Chị à. |
[웃음] | |
아, 누나 맞잖아요 | Thì chị đúng là chị mà. Gọi là chị cũng không được sao? |
아이, 누나를 누나라고도 못 부르나? | Thì chị đúng là chị mà. Gọi là chị cũng không được sao? |
아니요, 퇴근 중이요 | Không, anh đang tan làm. |
개강 준비 때문에 정신이 없네요 | Chuẩn bị khai giảng nên bận tối mắt luôn. Trại toán sẽ được tổ chức thay cho buổi giới thiệu, |
설명회 대신 수학 캠프 하기로 했는데 | Trại toán sẽ được tổ chức thay cho buổi giới thiệu, |
준비할 게 많아요 | phải chuẩn bị nhiều thứ lắm. |
내일은 또 인강 촬영도 해야 되고 | Mai còn phải ghi hình cho lớp trực tuyến nữa. |
아이고 | Ôi chao. |
쉬다가 일하려니까 죽을 맛이야 | Đi làm lại sau một thời gian nghỉ ngơi đúng là địa ngục. |
쉼표도 아무나 찍는 게 아닌가 봐요 | Có lẽ không nên nghỉ ngơi bừa bãi. |
내가 잠깐 들를까요? | Anh ghé qua đó nhé? |
아니, 피곤은 한데 그래도 잠… | Không, có hơi mệt thật, nhưng mà… |
뭐지? | Gì vậy? |
나 생각해 주는 거 맞아? 왜 귀찮아하는 거 같지? | Là nghĩ cho anh thật à? Nghe như anh làm phiền em vậy? |
- [치열의 웃음] - [의미심장한 음악] | |
알았어요, 오늘은 들어가 쉴게요 | Anh biết rồi, anh sẽ về nghỉ. |
아! 해이 시험 잘 봤대요? | Phải rồi, Hae E thi tốt chứ? |
어제 수학은 잘 본 거 같던데 | Hôm qua thi toán có vẻ ổn mà. |
아이고, 많이 망쳤대요? | Ôi trời. Tệ lắm sao? |
얼마나? | Tệ thế nào? |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[센서 작동음] | |
이야… | Trời ạ. |
누구랑 있을 때랑 왜 이렇게 공기가 다르냐 | Trời ạ. Sao không khí khác hẳn lúc ở cùng ai đó vậy? |
집이 쓸데없이 커 | Nhà to quá mức cần thiết. |
[치열] 크니까 괜히 춥기만 하고 | Chỉ tổ thấy lạnh thêm. |
아, 추워 | Trời ạ, lạnh quá. |
뭐야? | Sao vậy? |
아, 점검받으라는 게 이거였나, 아… | Hóa ra thứ họ bảo mình kiểm tra là cái này à? |
- [통화 연결음] - 고장 났나 보네 | Chắc hỏng rồi. |
어, 동희야, 보일러 고장 났다, 어 | Dong Hui à, hệ thống sưởi bị hỏng rồi. Số của phòng quản lý là… |
관리실 전화번호… | Số của phòng quản lý là… |
아니, 아니야, 어 | Thôi. Không có gì đâu. |
어, 해결됐어, 어 | Giải quyết được rồi. |
내가 전화할게, 응 | Tôi sẽ gọi. Ừ. |
아휴, 참 | Thật tình. |
아유, 어떡하지? 아… | Làm sao đây ta? |
- [초인종 소리] - [발랄한 음악] | |
- [도어 록 작동음] - [재우] 오, 치열이 매형 | Anh rể Chi Yeol. |
재우, 안녕? | Chào Jae Woo. |
와, 따뜻하다, 역시 | Ở đây đúng là ấm áp thật. |
- [도어 록 작동음] - [행선] 뭐예요, 이 시간에? | Ở đây đúng là ấm áp thật. Sao anh lại ở đây giờ này? |
[치열] 아유, 난방이 잘되네 이 집이, 그렇지? | Hệ thống sưởi tốt quá, nhỉ? |
[재우] 어, 아닌데 난방 안 켰는데 | Hệ thống sưởi tốt quá, nhỉ? Đâu có, nhà em đã bật sưởi đâu. |
남행선 누나는 실내 온도 20도 내려가기 전까지 | Chị Nam Haeng Seon tuyệt đối không mở sưởi nếu nhiệt độ chưa xuống dưới 20 độ C. |
절대 보일러를 안 틀어요 | Chị Nam Haeng Seon tuyệt đối không mở sưởi nếu nhiệt độ chưa xuống dưới 20 độ C. |
아, 단열, 아, 단열이 좋네 이 집이 | Cách nhiệt. Nhà này cách nhiệt tốt thật. |
딴소리 그만하시고 설명 좀 하죠? 뭐가 어떻게 된 건지 | Đừng vòng vo nữa. Anh giải thích xem thế này là thế nào đi. |
아, 그, 별일은 아니고 | Đừng vòng vo nữa. Anh giải thích xem thế này là thế nào đi. À, không có gì to tát đâu. |
제가 좀 추위를 많이 타거든요 | Anh dễ bị lạnh lắm. |
요새 일교차가 심해졌잖아요 | Dạo này nhiệt độ chênh lệch nhiều mà. |
[치열] 아까 통화 끝나고 집에 들어갔는데 | Ban nãy anh về nhà sau khi gọi cho em, |
몸이 막 으슬으슬 추운 게 몸살이 오겠더라고요 | Ban nãy anh về nhà sau khi gọi cho em, nhưng người cứ run lẩy bẩy như sắp ốm ấy. |
그래서 얼른 보일러를 켰죠 | Nên anh mới bật sưởi, nhưng không được. |
근데 불이 안 들어와, 왜? 왜? | Nên anh mới bật sưởi, nhưng không được. Tại sao? |
고장이 난 거죠 | Hệ thống sưởi bị hỏng rồi. |
아, AS는 빨라야 내일이나 되면 올 테고 | Nhanh cũng phải mai họ mới đến sửa được, |
아, 근데 몸은 계속 으슬으슬 춥고 막 | Nhanh cũng phải mai họ mới đến sửa được, nhưng anh cứ run bần bật. |
아, 도저히 안 되겠다 싶은 거죠 | Anh thấy cứ để như thế thì không ổn. |
또 제가 몸이 재산인 사람이라 | Tấm thân này tài sản quý giá mà. |
그래서 뽀인트는 | Vậy tóm lại là |
보일러가 고장 나서 우리 집으로 오셨다? | Vậy tóm lại là hệ thống sưởi bị hỏng nên anh đến nhà em? |
네, 맞아요, 바로 그거예요 | hệ thống sưởi bị hỏng nên anh đến nhà em? Đúng vậy. Chính xác là như thế. |
[행선] 이건 뭐예요? | Thế đây là gì? |
[치열] 아, 별건 아니고 편하게 입을 옷이랑 | Không có gì mấy đâu. Chỉ có quần áo thoải mái, đồ lót để thay, |
갈아입을 속옷이랑 칫솔, 면도기 뭐, 비타민, 한약 | Không có gì mấy đâu. Chỉ có quần áo thoải mái, đồ lót để thay, bàn chải, máy cạo râu, vitamin, thuốc bắc. |
참 야무지게 챙겨 오셨다 그렇지, 재우야? | Anh ấy vác cả căn nhà đến rồi nhỉ, Jae Woo? |
[재우] 치열이 매형 | Anh rể Chi Yeol. |
그럼 오늘 제 방에서 같이 자는 거예요? 남자끼리? | Nghĩa là tối nay đàn ông chúng ta sẽ cùng ngủ trong phòng em sao? |
아, 그렇지 | Đúng rồi. Đàn ông con trai ngủ với nhau |
남자끼리 방을 쓰는 게 아무래도 한국 사회의 | Đúng rồi. Đàn ông con trai ngủ với nhau là quan niệm chung của xã hội Hàn Quốc mà. |
[치열] 응, 사회 통념이지 | là quan niệm chung của xã hội Hàn Quốc mà. |
전통적인 유교적 가치관에 부합한다고 할까? | Phù hợp với giá trị quan của tư tưởng nho giáo truyền thống. |
[헛기침] | |
이불 하나만 더 있으면 되죠? | Thêm một cái chăn là đủ nhỉ? |
[해이] 쌤 | Thầy. |
[치열] 어, 해이야 | Ừ, Hae E. |
안 잤네 | Em vẫn chưa ngủ à? |
[재우] 여기가 제 방이에요 | Phòng em ở đây ạ. |
[치열의 옅은 웃음] | |
[왈왈 개 짖는 소리] | |
- [소란스럽다] - [달그락 두드리는 소리] | |
[행선] 잠깐, 잠깐, 잠깐 잠깐, 잠깐, 잠깐 | Khoan đã. |
[재우, 치열의 방해하는 소리] | |
- 예스! - [재우의 탄식] | Tuyệt! |
- 와 - [행선] 아, 뭐예요! | Gì vậy hả? Công bằng đi chứ, mấy cái người gian manh này. |
페어플레이를 해야지 얍삽하게들, 씨 | Gì vậy hả? Công bằng đi chứ, mấy cái người gian manh này. |
아니, 승부에 얍삽이 어디 있나? 이기면 그만이지 | Giở trò gì chẳng được, miễn thắng là được. |
안 그래, 해이야? | - Phải không, Hae E? - Dạ? |
- 네? 어 - [행선] 치, 해이야, 봐 봐 | - Phải không, Hae E? - Dạ? - Hae E, nhìn này. - Dạ? |
- 너 차례 - [해이] 아, 네 | - Hae E, nhìn này. - Dạ? - Lượt em đấy. - Vâng. |
[행선] 요거, 요거, 요거, 2번 | Rút cái này đi. Số hai. |
- [해이] 어 - 조심해, 조심 | Cẩn thận. |
- [치열, 재우의 탄성] - [행선] 예! | - Được rồi! - Ồ! |
[치열] 뭐야? | Gì thế này? |
[행선의 탄성] | |
저기, 저, 머리가 좀 아파 가지고 들어가서 좀 쉴게요 | Con hơi đau đầu một chút. Cho con vào trong nghỉ nhé. |
[행선] 왜? 너 많이 아파? 또 편두통이지? | Sao? Đau lắm à? Lại đau nửa đầu phải không? |
- 약 갖다줄까? - [해이] 아아, 괜찮아 | - Mẹ lấy thuốc nhé? - Thôi, không cần đâu. |
재밌게 노세요, 나 들어가서 쉴게 쌤, 들어갈게요 | - Mẹ lấy thuốc nhé? - Thôi, không cần đâu. Mọi người cứ chơi vui vẻ. Con nghỉ đây. - Em xin phép thầy. - Ừ. |
[치열] 응 | - Em xin phép thầy. - Ừ. |
- 많이 아픈가? - [문소리] | Con bé đau quá à? |
아, 난가? | Lượt anh à? |
어디 보자 | - Xem nào. - Không dễ đâu. |
[행선] 쉽지 않아, 쉽지 않아 | - Xem nào. - Không dễ đâu. |
- [치열] 자 - [행선] 진짜 아슬아슬하다 | - Xem nào. - Không dễ đâu. Nguy hiểm lắm rồi đấy. |
[치열] 아유, 쉽지 않은데? | Không dễ nhỉ. |
[웃으며] 얘 하면 되겠네 | Anh sẽ thử cái này. |
오케이 | Được rồi. |
- [행선] 어디? 뭐? - [치열] 얘 | Được rồi. - Đâu? Cái nào? - Đây. |
[행선의 놀란 숨소리] | |
[행선의 후 부는 소리] | |
[행선] 악! 아, 깜짝이야 | Ôi, giật cả mình. |
- [행선의 웃음] - [재우의 안타까운 숨소리] | Ôi, giật cả mình. Sao em… |
[치열] 아, 왜… | Sao em… |
아, 왜 귓바람을 불고 그래요? | Sao lại thổi vào tai anh? |
아, 페어플레이하자며? | Chính em bảo chơi công bằng mà. |
[행선] 아유, 페어플레이는 낸장 이기는 게 장땡이지 [웃음] | Chính em bảo chơi công bằng mà. Công bằng cái khỉ gió. Thắng là được. |
[치열] 아, 진짜, 국가 대표가 플레이 더티하시네, 아… | Tuyển thủ quốc gia mà chơi bẩn quá đấy. |
[한숨] | Tuyển thủ quốc gia mà chơi bẩn quá đấy. Jae Woo, giúp chị xếp lại đi. |
[행선] 야, 재우야 이것 좀 다시 쌓아 봐 | Jae Woo, giúp chị xếp lại đi. |
[재우] 남행선 누나, 나빠! 못생겼어 | Chị Nam Haeng Seon đáng ghét! Xấu xí! |
[치열] 못생긴 건 아니지, 재우야 | - Cô ấy có xấu đâu, Jae Woo. - Hả? |
- [통화 연결음] - [재우의 말소리] | |
[휴대전화 진동음] | NAM HAE E |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
- [괴로운 숨소리] - [쿵] | |
[쿵] | |
[쿵] | |
- [문 열리는 소리] - [쿵] | |
[쿵] | |
형… | Anh. |
나 어떡해? | Em phải làm sao đây? |
[울먹이며] 나 어떡해 | Em phải làm sao? |
[선재가 흐느낀다] | |
[재우의 새근거리는 소리] | |
[날카로운 효과음] | |
- [재우] 치열이 매형 - [치열이 호응한다] | - Anh rể Chi Yeol. - Ừ? |
[치열] 안 잤구나 | - Anh rể Chi Yeol. - Ừ? Cậu chưa ngủ à? |
[재우] 제가 누군가한테 잘못을 좀 했는데요 | Em đã đắc tội chút xíu với một người. |
[치열] 잘못? | Đắc tội? |
[재우] 예, 그래서 그 사람한테 사과를 했는데 | Vâng, nên em đã xin lỗi người đó |
괜찮다 했거든요? | nhưng người đó bảo không sao. |
근데 그게 진짜 괜찮은 건지 | Nhưng em không biết người đó không sao thật |
안 괜찮은데 그냥 괜찮다고 한 건지 | hay có sao nhưng ngoài miệng vẫn nói là không sao. |
잘 모르겠어요 | hay có sao nhưng ngoài miệng vẫn nói là không sao. |
그래서 엄청엄청 신경 쓰여요 | Cho nên em bận tâm lắm luôn. |
[피식 웃는다] | |
여자구나 | Ra là phụ nữ. |
아, 예, 남자는 아니에요 | Vâng, không phải đàn ông ạ. |
그럼 그 여자한테 마음이 있나 본데? | Nếu cậu bận tâm như vậy thì chắc phải có tình cảm với cô ấy rồi. |
신경 쓰이는 거 보면 | Nếu cậu bận tâm như vậy thì chắc phải có tình cảm với cô ấy rồi. |
신경 쓰이면 마음이 있는 거예요? | Bận tâm thì tức là có tình cảm ạ? |
[치열] 아마도 | Có thể. |
나도 누나가 그랬거든 | Tôi cũng như vậy với chị cậu đấy. |
신경 쓰이고 화도 나고 괜찮나 걱정되고 | Tôi bận tâm, giận dữ và lo lắng cho cô ấy. |
- 아… - [치열] 알겠지? | Cậu hiểu chưa? |
알았으면 얼른 자자 신경 쓰지 말고 | Hiểu rồi thì mau ngủ đi, đừng bận tâm nữa. |
일찍 자야 내일 장사도 하고 그러지, 응? | Phải ngủ sớm. Mai còn làm việc nữa. |
- [재우] 어… - 아니야, 아니야 | Không sao đâu. Không sao. |
[치열] 아니야, 괜찮아 | Không sao đâu. Không sao. |
[발랄한 음악] | |
[재우] 아, 근데… | - Nhưng… - Không sao đâu, Jae Woo. Ngủ đi. |
[치열] 괜찮아, 재우야, 응? | - Nhưng… - Không sao đâu, Jae Woo. Ngủ đi. |
괜찮아, 너무 신경 써서 그래 | - Nhưng… - Không sao đâu, Jae Woo. Ngủ đi. Cậu suy nghĩ nhiều quá đấy. |
괜찮아, 자자 | Không sao. Ngủ nào. |
- [재우] 어, 근데… - 재우야, 재우야 | - Nhưng mà… - Jae Woo à. |
[치열] 이럴 때일수록 자 버릇해야 돼, 재우야 | Những lúc thế này càng phải ngủ. |
자자, 괜찮아, 괜찮아 | Ngủ nào. Không sao hết. |
[치열의 편안한 숨소리] | |
[재우] 안 자요 | - Em không có ngủ. - Cậu nhạy cảm quá. |
[치열] 예민하구나 아이고, 예민해 | - Em không có ngủ. - Cậu nhạy cảm quá. |
[재우] 생각이 많아서 잠이 안 와요 | Có nhiều suy nghĩ nên em không ngủ được. |
[치열] 괜찮아, 그럴 수 있어, 응? | Không sao. Chuyện thường ấy mà. |
너 잘 수 있어, 재우야 | Nhưng vẫn ngủ được thôi, Jae Woo. Ngủ nào. Không sao hết. |
너 잘 수 있어, 자야 돼 괜찮아, 괜찮아 | Ngủ nào. Không sao hết. Đừng suy nghĩ nữa. |
신경 쓰지 마 | Đừng suy nghĩ nữa. |
예민해서 그래 | Cậu nhạy cảm quá. |
잘 수 있다, 아휴, 너무 좋다 | Cậu ngủ được. Thoải mái quá. |
[재우의 새근거리는 소리] | |
- [노크 소리] - [행선의 놀란 숨소리] | |
[행선의 놀란 소리] | |
[작게] 쉿 | |
[행선이 작게] 애들 알면 어떡하려 그래요? | Lỡ bọn trẻ mà thấy thì sao? |
쉿, 쉿, 괜찮아요, 괜찮아 | Suỵt. Không sao hết. |
[행선] 재우는요? 자요? | Jae Woo ngủ rồi à? |
자요, 아주 푹 자요 걱정하지 마요 | Ngủ rồi. Ngủ say lắm, em đừng lo. - Vậy cũng đâu có được. - Không sao mà. |
- [행선] 아, 안 돼요, 그래도 - 아니, 괜찮아요 | - Vậy cũng đâu có được. - Không sao mà. Không được. Không được thật mà. |
[행선] 안 돼요, 진짜, 안 돼 | Không được. Không được thật mà. |
- 아휴, 진짜 - [치열] 괜찮아 | - Thật là, anh làm sao vậy? - Không sao. |
자요, 괜찮아요 | Ngủ đi. Không sao đâu. |
[행선] 아, 진짜 안 된다니까요 | - Đã bảo không được mà. - Đừng lo. |
- [치열] 아니, 괜찮다니까요 - [부드러운 음악] | - Đã bảo không được mà. - Đừng lo. - Anh bảo không sao mà. - Không sao chỗ nào chứ? |
[행선이 웃으며] 뭐가 괜찮아 | - Anh bảo không sao mà. - Không sao chỗ nào chứ? |
- [치열] 자 - 아… | - Anh bảo không sao mà. - Không sao chỗ nào chứ? - Chờ đã. - Không sao thật mà. |
[치열] 진짜 괜찮아요 | - Chờ đã. - Không sao thật mà. |
- [치열의 힘주는 소리] - [행선의 웃음] | Em đắp đi. Ngủ nào. |
자, 자 | Ngủ nào. |
자 | Ngủ thôi. |
[행선] 아, 진짜, 아유, 진짜 | Trời ạ. Anh điên thật rồi. |
미쳤어, 진짜 | Anh điên thật rồi. |
진짜 잠깐만이에요, 딱 5분만 | Chỉ đúng năm phút thôi đấy. |
5분만 | Năm phút thôi. |
[행선] 진짜 더는 안 돼 | - Không được hơn đâu. - Năm phút thôi. |
5분만 | - Không được hơn đâu. - Năm phút thôi. |
- [새들이 지저귀는 소리] - [왈왈 개 짖는 소리] | MÓN PHỤ TUYỂN QUỐC GIA |
[행선이 놀라며] 쌤 | Thầy! |
[치열의 힘겨운 신음] | Thầy. |
[치열이 코를 훌쩍이며] 오케이 | - Được rồi. - Khoan đã. |
[행선] 아이씨, 진짜 | - Được rồi. - Khoan đã. |
- [문소리] - [행선의 놀란 숨소리] | |
- [흥미로운 음악] - [행선] 해이야 | Hae E. |
너 왜 벌써 일어났어? | Sao con dậy sớm vậy? |
그냥 깼어 | Tự dưng con tỉnh luôn. |
더 자, 내가 주스 갈게 | - Mẹ ngủ đi. Con làm nước ép cho. - Không. |
아니, 아니, 아니야 내가, 내가 해 줄게, 내가 | - Mẹ ngủ đi. Con làm nước ép cho. - Không. - Mẹ làm cho. - Cứ để con làm. |
내가 할게, 그냥 | - Mẹ làm cho. - Cứ để con làm. |
멍때리기 싫어서 그래 | Con không thích ngồi không. |
그럴래? | Vậy nhé? |
[행선] 어 | |
- [해이] 얼른 들어가 자 - 아이, 그럼 | - Mẹ vào ngủ đi. - Được rồi. |
- [안도하는 숨소리] - [경쾌한 효과음] | Anh rể Chi Yeol, anh vừa… |
- [재우] 치열이 매형, 어… - [치열의 다급한 숨소리] | Anh rể Chi Yeol, anh vừa… |
지금부터 내가 하는 얘기 잘 들어 | Nghe cho kỹ những gì tôi nói đây. |
난 밤새 여기 있었던 거야 재우 처남이랑 | Tôi đã ở đây cả đêm cùng cậu, em vợ Jae Woo. |
- 어, 아닌데 - [치열] 쉿 | Đâu có. |
[재우] 새벽 4시에 화장실 갈 때도 없었고, 지금도… | Lúc 4:00 sáng, em đi vệ sinh đã không thấy anh đâu, - cả bây giờ… - Em vợ Jae Woo. |
재우 처남 | - cả bây giờ… - Em vợ Jae Woo. |
가끔 남자끼리는 말이야 | Giữa đàn ông với nhau, |
[치열] 서로 지켜 줘야 할 비밀 같은 것들이 있다 | đôi khi có những bí mật phải được giữ kín. |
- [비장한 음악] - 남자 대 | Đây là lời hứa giữa hai người đàn ông với nhau. |
남자의 약속 | Đây là lời hứa giữa hai người đàn ông với nhau. |
뭔 말인지 알지? | Cậu hiểu ý tôi chứ? |
[강조되는 효과음] | |
남자 대 남자 | "Giữa hai người đàn ông." |
[심장 박동 효과음] | |
[재우의 탄성] | |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | Hae E. |
[치열] 해이야 | Hae E. |
- 학교 가? - [해이] 네 | - Đến trường à? - Vâng ạ. |
엄마한테 들었어 | Thầy nghe mẹ nói rồi. |
어떻게 맨날 잘 봐? | Đâu phải lúc nào cũng thi tốt được. |
[치열] 이미 본 시험에 끌려다니지 말고 | Đừng phân tâm bởi kỳ thi đã qua. |
어깨 펴고, 응? | Thẳng vai lên. |
[해이] 저기, 쌤 | Thầy ơi. |
저… | Chuyện là… |
혹시 오늘 저녁에 시간 되세요? | Tối nay thầy có rảnh không ạ? |
오늘 스케줄 풀이긴 한데 | Hôm nay thầy kín lịch mất rồi. |
왜? 할 말 있어? | Sao vậy? Em có chuyện cần nói à? |
아니에요, 다음에요 | Không ạ. Để sau đi ạ. |
[의미심장한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | THẦY CHI YEOL |
네, 쌤, 저 좀 일찍… | - Vâng, thầy ạ. Tôi đến… - Dong Hui à, xin lỗi cậu. |
[치열] 어, 동희야, 미안 | - Vâng, thầy ạ. Tôi đến… - Dong Hui à, xin lỗi cậu. |
일어나자마자 전화한다는 걸 깜빡했다 | Tôi quên mất không gọi ngay lúc dậy. |
나 지금 행선 씨 집이거든? | Tôi quên mất không gọi ngay lúc dậy. Tôi đang ở nhà Haeng Seon. |
[치열] 내가 여기서 바로 갈게 아직 출발 안 했지? | Tôi sẽ đi từ đây luôn. Cậu vẫn chưa đi đúng không? |
네, 그럼 저도 장소로 바로 갈게요 | Vâng. Vậy tôi cũng sẽ đến địa điểm luôn. |
오케이, 아, 그리고 우리 | Được rồi. Với cả mấy bức ảnh và video chụp ở Incheon ấy. |
폰으로 찍은 거 있잖아 왜, 인천에서 | Với cả mấy bức ảnh và video chụp ở Incheon ấy. |
[치열] 그것 좀 바로 보내 줘 | Gửi cho tôi luôn nhé. |
제가 깜빡했네요 | Tôi quên khuấy mất. |
- 바로 보내 드릴게요 - [치열] 응 | Tôi sẽ gửi thầy ngay. - Ừ. - Vâng. |
네 | - Ừ. - Vâng. |
[무거운 효과음] | |
[치열] 응 | |
와… | |
- [행선의 한숨] - 재우 처남은요? | Em vợ Jae Woo đâu? |
[행선] 산책이요 | Em vợ Jae Woo đâu? Đi dạo rồi. |
걔는 칼같이 이 시간에 나가요 루틴이 정해져 있는 애라 | Ngày nào cũng đều đặn. Việc đó đã thành thói quen rồi. |
[치열] 이야, 칸트 같네 | Chà, giống Kant thật đấy. |
칸트도 매일 정해진 시간에 산책을 해서 | Chà, giống Kant thật đấy. Ngày nào Kant cũng đi dạo vào cùng một giờ. |
쾨니히스베르크 사람들이 칸트가 산책하는 걸 보고 | Người dân ở Königsberg đã canh giờ Kant đi để chỉnh đồng hồ cho đúng. |
시계를 맞췄다고 하잖아요 | Người dân ở Königsberg đã canh giờ Kant đi để chỉnh đồng hồ cho đúng. |
칸트… | - Kant… - Ừ. |
- [치열] 응 - [휴대전화 진동음] | - Kant… - Ừ. |
[행선] 지 실장님은요? | Anh gọi cậu Ji chưa? |
아, 바로 가라고 했어요 내가 알아서 간다고 | Anh bảo cậu ấy cứ đi trước rồi. Anh sẽ tự đi. |
- [행선] 아… - [치열의 탄성] | Anh bảo cậu ấy cứ đi trước rồi. Anh sẽ tự đi. |
- 왔다 - [행선] 뭐? | - Đến rồi. - Cái gì? |
[치열] 우리 요트에서 찍은 사진이랑 영상 | Ảnh và video chúng ta chụp trên thuyền. Thầy nhìn vào đây đi. |
[영상 속 동희] 선생님 뒤에 한번 보세요 | Thầy nhìn vào đây đi. |
[행선의 탄성] | |
- [영상 속 동희의 말소리] - [치열] 어유, 잘 나왔네 | Trông đẹp quá. |
[행선, 치열의 탄성] | Tôi đang quay mà. |
[행선] 색감 미쳤다 [감탄] | Màu video đẹp dã man. |
[치열] 워낙 피사체가 좋으니까 | Do người mẫu đẹp sẵn đấy chứ. |
[행선] 아, 맞아, 그리고 그날 날씨가 워낙 좋았었… | Đúng rồi, với lại cũng do hôm đó… |
- [의미심장한 음악] - 어 가지… | đẹp trời. |
[동희] 정말 죄송합니다 | Tôi thành thật xin lỗi. |
제가 좀 더 주의해서 운전했어야 되는데 | Lẽ ra tôi phải cẩn thận hơn, |
갑자기 파도가 확 몰아치는 바람에 | nhưng đột nhiên sóng đánh dữ quá. Tuyệt quá! |
[영상 속 행선] 너무 좋아요! | Tuyệt quá! |
[치열] 진짜 잘 나왔다 [웃음] | Trông đẹp thật. Không, tôi sẽ chụp cho hai người. |
[영상 속 동희] 아니에요 제가 찍어 드릴게요 | Không, tôi sẽ chụp cho hai người. |
[학생들의 떠드는 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[종렬] 자, 결석 없지? | Được rồi. Không ai vắng mặt phải không? |
뭐, 다른 특별한 공지 사항은 없고 | Thầy không có thông báo gì đặc biệt, |
음, 중간고사 가채점 결과를 봤는데 | nhưng thầy đã xem điểm tự chấm bài thi giữa kỳ. |
우리 반에서 또 전교 1등이 나올 거 같다 | Có vẻ lớp mình sẽ lại có bạn xếp hạng nhất toàn trường. |
[학생들의 탄성] | |
이선재 | Lee Sun Jae. |
아, 이번에 진짜 열심히 했나 봐 | Chắc lần này em đã rất cố gắng. |
어, 취약하던 국어 과목까지 아주 선전을 했어 | Quốc ngữ là môn em yếu nhưng đã làm rất tốt. |
[학생들의 탄성과 박수] | |
[선재의 한숨] | |
아직 기말도 있으니까 다들 포기하지 말고 | Vẫn còn cuối kỳ nên tất cả đừng bỏ cuộc nhé. |
수업 시간에 졸지 말고 | Đừng ngủ gật trong giờ. |
아, 그리고 해이 | Với cả, Hae E, |
잠깐 교무실로 좀 오고 | em lên phòng giáo vụ nhé. |
이상 | Giải tán. |
- [무거운 음악] - [문 여닫히는 소리] | |
[학생들의 떠드는 소리] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[종렬] 어떻게 된 거야? | Đã có chuyện gì vậy? |
이번 독서 시험 난이도가 좀 높다고는 해도 | Đề thi Đọc lần này đúng là khó thật, |
해이 니가 잘하는 과목인데 | nhưng em học tốt môn này mà. Em cũng chưa từng sai hơn một câu trong các đề thi thử. |
모의고사에서도 한 개 이상 틀린 적이 없고 | Em cũng chưa từng sai hơn một câu trong các đề thi thử. |
혹시 뭐, 시험 볼 때 몸이 좀 안 좋았어? | Hôm thi, em không khỏe trong người sao? |
아니면… | - Hay là… - Em đã không… |
[해이] 시간을 | - Hay là… - Em đã không… |
시간을 잘못 계산했어요 | Em đã không căn đúng thời gian ạ. |
마킹할 시간을 따로 빼놨어야 했는데, 그걸 | Đáng ra phải tính cả thời gian tô đáp án, |
잘못 계산해서 | nhưng em căn nhầm. |
[당황한 웃음] | |
아니, 너답지 않게 왜 그런 실수를… | Sao lại mắc lỗi chẳng giống em chút nào vậy? |
죄송합니다 | Em xin lỗi ạ. |
[학생들의 대화 소리] | |
[차분한 음악] | |
[어두운 음악] | |
[씩씩거리는 소리] | |
[수아의 힘주는 소리] | |
- [수아의 놀란 소리] - [털썩] | |
[당황한 숨소리] | |
[해이] 빵수아 | Su A. |
[놀란 숨소리] | |
뭐? 나한테 뭐 할 말 있어? | Sao? Có gì muốn nói với tớ à? |
[안내 음성] 연결이 되지 않아… | Thuê bao quý khách… |
[수희] 아, 단지 엄마 얘는 왜 이렇게 전화를 안 받아? 진짜 | Thuê bao quý khách… Sao mẹ Dan Ji không nghe máy vậy? |
선재 형 얘기 업뎃해 줘야 되는데 | Đang tính kể chuyện anh trai Sun Jae mà. |
[통화 연결음] | |
[흥미로운 음악] | |
[휴대전화 벨 소리] | MẸ SU A |
[미옥] 아유 왜 자꾸 전화질이야, 귀찮게 | MẸ SU A Sao cứ gọi người ta phiền thế không biết? |
수아 엄마, 수아 엄마 | Mẹ Su A gọi này. |
[학부모들의 한숨] | |
아니, 그냥 시도 때도 없이 전화해 가지고 | Chị ta cứ gọi cho tôi suốt, hỏi tôi đang ở đâu, kêu tôi đi đi về về liên tục. |
어디냐, 뭐 하냐, 일로 와라, 가라 | hỏi tôi đang ở đâu, kêu tôi đi đi về về liên tục. |
[학부모1] 아, 그래 좀 일방적이기는 해 | Phải rồi. Chị ta cũng ích kỷ thật. |
[학부모2] 남의 얘기도 너무 막 하고 | Phải rồi. Chị ta cũng ích kỷ thật. Lại còn hay bới móc chuyện người khác. |
좀 불편해요, 난 | Tôi thấy khá khó chịu. |
그렇죠? 그러니까 심보가 아주 고약해 | Đúng nhỉ? Người đâu mà xấu tính khó tả. |
그런 거 다 본인한테 돌아오는 건데 | Người đâu mà xấu tính khó tả. Mà chị ta đâu có biết làm vậy rồi sớm muộn gì cũng bị nghiệp quật. |
그걸 모른다니까, 쯧 | Mà chị ta đâu có biết làm vậy rồi sớm muộn gì cũng bị nghiệp quật. |
[수희] 누구? | Ai cơ? |
[미옥의 놀란 소리] | |
[미옥] 언니, 아, 깜짝이야, 씨 | Kìa chị! Chị làm tôi giật cả mình! |
- [발랄한 음악] - [웃음] | |
[수희] 아, 누구 얘기를 이렇게 재밌게 해? | Các cô đang nói về ai mà có vẻ hứng khởi thế? |
사람 오는지도 모르고 | - Còn không biết tôi đến nữa? - Chị à. |
[미옥] 아유, 언니 | - Còn không biết tôi đến nữa? - Chị à. |
자기, 왜 이렇게 전화를 씹어? | Sao cô không nghe máy? |
[미옥] 어? 아, 전화했었어? | Sao? - Chị gọi tôi à? - Đúng vậy. |
- [수희] 응 - [미옥의 웃음] | - Chị gọi tôi à? - Đúng vậy. |
[미옥] 아니, 이거 무음을 해 놔 가지고 | Tôi tắt chuông điện thoại. |
- 그래 놓고 깜빡했네 - [수희] 어 | Tôi tắt chuông điện thoại. Xong quên không đổi lại. Ra vậy. |
[미옥] 아니, 아니, 그 우리 오다, 오, 오, 오다가 여기 | Bọn tôi vô tình gặp ngoài đường nên rủ nhau vào làm cốc cà phê thôi. |
여기 앞에서 잠깐 만나 가지고 커피 한잔… | Bọn tôi vô tình gặp ngoài đường nên rủ nhau vào làm cốc cà phê thôi. |
[학부모1] 아, 내가 갑자기 커피가 막 땡겨 가지고 | Tự nhiên tôi thèm cà phê quá. |
[학부모2] 참 커피 좋아해 가만 보면 | Cô thích uống cà phê quá nhỉ? |
- [학부모1] 아, 그러니까 - [수희] 나도 부르지, 왜 | Cô thích uống cà phê quá nhỉ? Sao không gọi tôi với? Tôi cũng thích uống cà phê lắm. |
나도 커피 좋아하는데 | Sao không gọi tôi với? Tôi cũng thích uống cà phê lắm. |
- [학부모들의 웃음] - [미옥] 그러니까 | Sao không gọi tôi với? Tôi cũng thích uống cà phê lắm. Đúng đó. |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [수희] 뭐 | Tôi nghe nói họ thả thằng bé về rồi. |
지금 집에 오긴 했다는데 그것도 모르지 | Tôi nghe nói họ thả thằng bé về rồi. Nhưng ai mà biết được thằng bé vô tội hay là do mẹ nó đã ra tay. |
죄가 없어서 왔는지 자기 엄마 빽으로 왔는지 | Nhưng ai mà biết được thằng bé vô tội hay là do mẹ nó đã ra tay. |
아무리 그래도 죄가 있으면 못 나왔겠지 | Nếu thằng bé có tội, chắc sẽ không được thả ra vậy đâu. |
- [미옥] 아휴 - [휴대전화 알림음] | Ôi trời. |
뭐야? | Ôi trời. |
어머, 어머, 어머, 어머, 어머머 | Trời đất ơi. |
- [학부모들이 궁금해한다] - [미옥의 놀란 소리] | - Sao thế? - Có chuyện gì vậy? |
아니, 우리 단지한테 지금 문자가 왔는데 | Dan Ji nhà tôi vừa nhắn tin… |
이번 중간고사 1등이 선재래 | Đứa đứng nhất bài thi giữa kì lần này là Sun Jae đó. |
[학부모1] 어머 | Ôi trời. |
선재 5등 안에는 매번 들었어도 1등은 이번이 처음 아니야? | Sun Jae vẫn luôn đứng trong tốp năm, nhưng đã bao giờ đứng nhất đâu. |
- [의미심장한 음악] - [학부모2] 세상에 | Sun Jae vẫn luôn đứng trong tốp năm, nhưng đã bao giờ đứng nhất đâu. Trời ơi, nhà đó còn đang gặp đủ kiểu rắc rối kia mà. |
그 집 분위기 어수선할 텐데 | Trời ơi, nhà đó còn đang gặp đủ kiểu rắc rối kia mà. |
걔도 멘털 보통은 아니다, 진짜 | Tinh thần của thằng bé cứng không phải dạng vừa. |
걔도 뭐, 지 엄마 닮아서 독한가 보네 | Chắc thằng bé giống mẹ nó, tính tình lãnh cảm. |
[수희] 근데 자기는 문자 | Cô vừa nói cô tắt chuông điện thoại mà? |
무음이라 그러지 않았어? 핸드폰 | Cô vừa nói cô tắt chuông điện thoại mà? |
아휴, 언니 지금 그게 중요한 게 아니잖아 | Cô vừa nói cô tắt chuông điện thoại mà? Trời ạ, chuyện đó có gì quan trọng. |
[미옥] 잠깐, 씁… | Khoan đã nào. |
선재가 분명히 국어 쪽으로 약한 걸로 아는데 | Sun Jae vốn không giỏi Quốc ngữ mà. |
[학부모2가 호응한다] | |
어디 과외라도 받았나? | Hay là nó học gia sư? |
바로 전화해서 물어봐야겠다, 씨 | Phải gọi cho mẹ nó để hỏi mới được. |
[휴대전화 진동음] | CÔNG TY LUẬT T&A |
[서진] 네, 안녕하세요, 단지 엄마 | Vâng, chào mẹ Dan Ji. |
어쩐 일이세요? | Có chuyện gì vậy? |
아, 우리 선재가요? | À, Sun Jae nhà tôi sao? |
아니요, 아직 | Thằng bé chưa nói gì. |
[살짝 웃는다] | |
글쎄, 비결이랄 게 뭐 | Đâu có bí quyết gì. |
워낙에 약한 과목이다 보니까 집중해서 하는 거 같긴 하던데 | Thằng bé vốn yếu môn đó, nên đã dành thời gian ôn nhiều hơn. |
아니요, 과외 따로 안 했어요 할 시간도 없고 | Không, thằng bé không học gia sư. Đâu còn thời gian. |
제가 요새 좀 바빠서요 | Dạo này tôi cũng bận. |
그래요, 나중에 커피 한잔해요 | Được rồi. Lúc nào cùng uống cà phê nhé. |
[무거운 음악] | |
[서진] 쓸데없는 생각 말고 결과만 봐 | Con đừng nghĩ nhiều, cứ nhìn vào kết quả đi. |
과정도 결과가 좋아야 의미 있는 거야 | Đạt kết quả tốt là được rồi. |
[안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
[수의사] 아, 맞아요 | Đúng cậu ấy rồi. |
이 친구가 본인 사비로 | Cậu ấy đã dùng tiền riêng để trả hết chi phí phẫu thuật và điều trị |
다친 고양이들 치료랑 수술비까지 다 댔어요 | Cậu ấy đã dùng tiền riêng để trả hết chi phí phẫu thuật và điều trị cho lũ mèo bị thương. |
최근에는 죽은 고양이 장례까지 치른다고 애 많이 썼는데 | Gần đây, cậu ấy còn cố hết sức để thu xếp làm đám tang cho mèo chết nữa. |
아휴, 근데 이 친구는 왜요? | Nhưng sao các anh lại hỏi vậy? |
[배 형사] 아니, 음… 그냥 좀 확인할 게 있어서요 | Chúng tôi cần xác minh vài điều ấy mà. |
[휴대전화 진동음] | Chúng tôi cần xác minh vài điều ấy mà. Cảm ơn chị. |
- [이태] 아, 예 - [수의사의 옅은 웃음] | Cảm ơn chị. |
[배 형사] 어, 왜? 그래? | Ừ, sao vậy? Vậy sao? |
알았어, 바로 들어갈게 | Được rồi, bọn tôi về ngay. |
[배 형사] 와, 일타강사들 | Tôi từng nghe giảng viên ngôi sao toàn thuê người viết bình luận, |
댓글 조작한다는 얘기는 들었었는데 | Tôi từng nghe giảng viên ngôi sao toàn thuê người viết bình luận, |
진이상 활동 규모가 어마어마한데요? | nhưng tên Jin I Sang này chơi lớn quá. |
스카이맘점넷, 열공닷컴에서 '최치열라짱나' 아이디로 | Hắn đã đăng nhập vào Skymom.net và Hoccham.com bằng tài khoản Chiyeoltehai |
지난 4년간 총 2,100회를 로그인 | tổng cộng 2.100 lần trong suốt 4 năm qua. |
138회의 악의적인 글을 올렸다가 삭제 | Hắn đã viết rồi lại xóa 138 bài đăng ác ý. |
상위권 대학생들한테 | Hắn đã gửi 372 tin nhắn |
악플 알바 제안 쪽지 횟수 총 372회 | đến sinh viên của các trường danh tiếng để thuê họ viết bình luận tiêu cực. |
씁, 이분은 | Hắn gần như đã dành cả thanh xuân để cố hạ bệ Choi Chi Yeol. |
강의보다 최치열 끌어내리는 일을 더 열심히 했는데요? | Hắn gần như đã dành cả thanh xuân để cố hạ bệ Choi Chi Yeol. |
야, 어떻게 | Sao hắn có thể làm mấy việc này suốt bốn năm mà không bị bắt nhỉ? |
이 짓을 4년을 했는데 안 걸린 거냐? | Sao hắn có thể làm mấy việc này suốt bốn năm mà không bị bắt nhỉ? |
[배 형사] 씁, 프록시나 VPN을 계속 이용했더라고요 | Hắn luôn dùng máy chủ trung gian hoặc mạng riêng ảo |
IP 주소를 해외로 변경시키는 장치요 | để đổi địa chỉ IP sang nước khác. |
[의미심장한 음악] | để đổi địa chỉ IP sang nước khác. |
[도겸] 하여튼 그런 쪽으로는 기가 막히게 돌아가, 머리들이 | Mấy tên xấu xa kiểu này đầu óc rất nhạy bén. |
[배 형사] 일단 제가 진이상이랑 마지막으로 통화한 친구부터 | Để tôi đi gặp người cuối cùng nói chuyện điện thoại với Jin I Sang. |
다시 만나고 올게요 | Để tôi đi gặp người cuối cùng nói chuyện điện thoại với Jin I Sang. |
- [툭툭 치는 소리] - 아니, 이렇게 증거가 있는데 | Chứng cứ rõ ràng thế này rồi. Không chối cãi được nữa đâu. |
더 이상 오리발 못 내밀죠 | Chứng cứ rõ ràng thế này rồi. Không chối cãi được nữa đâu. |
[이태가 호응한다] | Được. |
[전화기 조작음] | |
[통화 연결음] | |
어, 난데 | Ừ, tôi đây. |
시스템에서 이력 조회 한 명 부탁하자 | Kiểm tra giúp tôi hồ sơ của một người nhé. |
이름이 정성현이고 | Tên là Jeong Seong Hyeon. |
- 아, 주민 번호가… - [드르륵 서랍 여는 소리] | Số chứng minh thư là… |
어, 맞아 | Ừ, đúng rồi. |
예전에 중학생 친모 살해 사건 그 아이 | Là thằng bé trong vụ học sinh trung học sát hại mẹ ruột. |
[출입문 종소리] | |
[행선] 아이고 | Ôi trời. |
[영주] 아주 돈도 벌고 님도 보고 여러 가지 해요 | Vừa đi kiếm tiền, vừa đi gặp bạn trai. Cậu đa di năng quá. |
야, 교회 먼저 배달하고 들러, 너 | Này, nhưng phải giao hàng đến nhà thờ trước. |
마음 앞서 가지고 그냥 치열 쌤네부터 가지 말고 | Đừng có vội vàng lao thẳng đến chỗ thầy Choi đó. |
[행선] 당연하… | Tất nhiên rồi… |
나 여기 사장이거든요? 직원 아니고요? | Tôi là chủ tiệm đấy nhé. Không phải nhân viên đâu. |
[영주] 예, 우리 사장님이 목하 열애 중이라! | Tôi là chủ tiệm đấy nhé. Không phải nhân viên đâu. Vâng, nhưng bà chủ tiệm đang yêu đương mà! |
요새 정신이 좀 딴 데 가 있어서요 | Dạo này lúc nào cậu cũng mơ màng. |
[행선] 죙일 인강 찍는다잖아 | Hôm nay anh ấy sẽ ghi hình cả ngày. |
하는 김에 몇 개 더 만들었다, 좀, 씨 | Tôi chỉ tiện tay làm thêm ít đồ ăn thôi. |
[영주] 예, 어련하시겠냐고요 운전이나 조심하셔요 | Được rồi. Nói sao mà chẳng được. Nhớ lái xe cẩn thận đó. |
알겠습니다 | Tuân lệnh, bạn hiền. |
[영주] 자, 사랑 싣고 출발! | Rồi, chở tình yêu đi đi nào! |
- [영주의 웃음] - [오토바이 시동음] | Rồi, chở tình yêu đi đi nào! |
[치열] 왼쪽에 있는 식은 | Biểu thức bên tay trái |
원점에서 A 사이의 기울기일 거고 | thể hiện độ dốc giữa điểm gốc và a, |
자, 오른쪽에 있는 식은 | thể hiện độ dốc giữa điểm gốc và a, còn biểu thức bên tay phải |
원점에서 B 사이의 기울기니까 | thể hiện độ dốc giữa điểm gốc và b. |
오른쪽에 나와 있는 식이 왼쪽보다 작다 | Vậy biểu thức bên phải nhỏ hơn biểu thức bên trái. |
그래서 'ㄱ'은 참, 맞겠지 | Vậy lựa chọn đầu tiên là đúng. |
- 자, 'ㄴ' 한번 볼게 - [휴대전화 진동음] | Nào, cùng xem lựa chọn thứ hai. |
[행선] 아, 실장님 | - Trưởng phòng Ji. - Vâng. Chị đến có việc gì vậy? |
- 아, 어쩐 일이세요, 사장님? - [행선의 웃음] | - Trưởng phòng Ji. - Vâng. Chị đến có việc gì vậy? Tôi đi giao hàng ở gần đây. |
[행선] 아, 근처에 배달 왔다가요 | Tôi đi giao hàng ở gần đây. |
이거 출출할 텐데 | Tiện mang cho mọi người ít đồ ăn vặt để ăn khi đói. |
스태프분들하고 간식으로 좀 드시라고 | Tiện mang cho mọi người ít đồ ăn vặt để ăn khi đói. |
[동희] 아휴, 뭐, 이런 걸 좋아들 하겠네요 | Chị không cần làm vậy đâu. Chắc mọi người thích lắm. |
근데 방금 시작해서 쌤은 못 보실 거 같은데… | Nhưng mà thầy Choi vừa bắt đầu ghi hình. Chắc không gặp chị được. |
아, 괜찮아요, 상관없어요 | Nhưng mà thầy Choi vừa bắt đầu ghi hình. Chắc không gặp chị được. Không sao đâu, tôi ổn mà. |
왔다고도 얘기하지 마세요, 쌤한텐 | Không sao đâu, tôi ổn mà. - Đừng nói với anh ấy là tôi đến. - Vâng. |
- [행선] 가 보겠습니다 - 감사합니다 | - Tôi đi nhé. - Cảm ơn chị. |
[안내 음성] 문이 열립니다 | |
문이 닫힙니다 | |
[놀라며] 어! 물티슈 | Ôi! Khăn ướt! |
[행선] 아… | |
[엘리베이터 알림음] | |
[행선] 뭐 하는 거예요, 지금? | Cậu đang làm gì vậy? |
설마설마했는데 | Tôi chỉ mới nghi ngờ chút thôi. |
실장님 원래 이런 분이세요? | Cậu vốn là người thế này sao? |
아니면 저한테만 그러시는 거예요? | Hay cậu chỉ làm vậy với tôi thôi? |
대체 왜… | Rốt cuộc tại sao… |
그날도 일부러 그런 거예요? | Hôm đó là cậu cố ý sao? |
동영상 보니까 파도라곤 없던데 | Tôi đâu có thấy sóng trong đoạn phim. |
맞아요, 그날 날씨 참 좋았어요, 그렇죠? | Đúng, hôm đó thời tiết đẹp quá mà, không phải vậy sao? |
그래서 하고 싶은 말씀이 뭐죠? | Rốt cuộc chị muốn nói gì? |
[무거운 음악] | |
그러니까 | Vậy là… |
제가 고의적으로 사장님을 위험에 빠트리려고 했다 | chị đang buộc tội tôi cố ý gây nguy hiểm cho chị sao? |
[동희] 뭐, 그런… | chị đang buộc tội tôi cố ý gây nguy hiểm cho chị sao? Đúng, tôi đã nhìn thấy. |
네, 저 봤어요 | Đúng, tôi đã nhìn thấy. |
실장님 일부러 키 돌리는 거 | Cậu cố tình bẻ tay lái. |
[문소리] | |
[행선] '잘못 본 거다' '내가 과민한 거다' | Tôi đã cố tự nhủ là mình nhìn nhầm, là do tôi nhạy cảm, |
그렇게 생각하려고 애썼는데 | Tôi đã cố tự nhủ là mình nhìn nhầm, là do tôi nhạy cảm, |
근데 지금 알았어요 | nhưng giờ thì tôi hiểu rồi. |
잘못 본 게 아니라는 거 | Rằng tôi không nhìn nhầm. |
고의가 분명하다는 거! | Rằng tôi không nhìn nhầm. Chắc chắn là cậu cố ý. |
[치열] 무슨 소리예요? | Em nói gì vậy? |
[긴장되는 음악] | |
[치열] 오해가 있을 거예요 걔가… | Chắc là em hiểu lầm thôi. |
그렇게까지 그럴 이유가… | Cậu ấy đâu có lý do gì để làm vậy… |
알아요 | Em biết. |
믿기지 않겠죠 | Dĩ nhiên anh không tin rồi. Anh sẽ không muốn tin đâu. |
믿고 싶지 않겠죠, 쌤은 | Anh sẽ không muốn tin đâu. |
근데요, 쌤 | Nhưng thầy Choi à. |
제가 시력이 1.2, 1.5예요 | Thị lực của em vẫn còn tốt mà. |
노안도 아직 안 왔고요 | Mắt em vẫn chưa lão hóa chút nào. |
요트에서는 뭐, 오해일 수 있겠죠 | Cứ cho là em hiểu lầm chuyện trên du thuyền đi. |
근데 오늘은 아니잖아요 너무 빼박이잖아요 | Còn hôm nay thì không. Em bắt gặp tại trận luôn mà. |
[한숨] | Em không bắt anh phải bênh em. |
[행선] 편들어 달라고 안 해요 | Em không bắt anh phải bênh em. |
지 실장님, 쌤한테 중요한 사람인 거 아니까 | Em biết cậu ấy rất quan trọng đối với anh. Nhưng mà, |
근데 | Nhưng mà, |
좀 혼란스러워요 | em thấy bối rối lắm. |
생각 좀 해 봐야겠어요 | Em phải suy nghĩ thêm đã. |
알았어요 | Được rồi. Xong việc anh sẽ gọi cho em. |
끝나고 연락할게요 | Được rồi. Xong việc anh sẽ gọi cho em. |
아니요 | Không cần đâu. |
제가 연락할게요, 정리 좀 되면 | Khi nào nghĩ thông, em sẽ gọi cho anh. |
[오토바이 시동음] | |
[한숨] | |
- [엘리베이터 알림음] - [안내 음성] 문이 열립니다 | |
[동희] 말, 말도 안 돼요, 선생님 제가 어떻게 고의로… | Vô lý quá, thầy Choi. Sao tôi lại cố ý làm vậy được… |
크게 다칠 수도 있고 | Chị ấy có thể đã bị thương nặng hơn, hay gặp nguy hiểm đến tính mạng. |
최악의 경우 진짜 위험해질 수 있는데 | Chị ấy có thể đã bị thương nặng hơn, hay gặp nguy hiểm đến tính mạng. |
이거 아니에요, 이거 모함이에요 | Chị ấy có thể đã bị thương nặng hơn, hay gặp nguy hiểm đến tính mạng. Tôi không cố tình. Chị ấy vu khống cho tôi. |
물론 오늘 일은 | Tôi không cố tình. Chị ấy vu khống cho tôi. Còn chuyện hôm nay… |
네, 제가 옹졸했어요 | Đúng, là do tôi nhỏ nhen. |
이미 식사를 다 하기도 했고 | Chúng ta đã ăn hết rồi, |
솔직히 인강 찍는 날 저희 다 예민하잖아요 | chưa kể hôm nay là ngày ghi hình, ai cũng nhạy cảm hết. |
아, 선의가 과하면 폐가 되는 건데 | Ý tốt mà làm quá thì lại thành phiền phức. |
근데 연락도 없이 찾아와서 샌드위치 먹여라, 마라 | Vậy mà chị ấy còn tự tiện đến đây, bắt chúng ta ăn bánh kẹp. |
오버하는 게 너무 짜증 나서… | Tôi bực mình vì chị ấy hành xử quá đà. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
근데 요트는 진짜 아니에요 | Nhưng vụ du thuyền là không đúng. |
[치열] 알겠어 | Được rồi. |
알겠는데, 너 | Tôi hiểu rồi, nhưng cậu… |
일단 인강부터 마무리하자 | Trước tiên cứ quay cho xong đã. |
- [버튼 조작음] - [문 열리는 소리] | |
- [어두운 음악] - [문 닫히는 소리] | |
[한숨] | |
[해이] 놀이터에서 만나 나올 때까지 기다릴게 | Ra sân chơi gặp tớ đi. Tớ sẽ đợi đến khi cậu ra. |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
선재야 | - Sun Jae à. - Cậu đừng đến đây. |
[선재] 오지 마, 나 안 나갈 거야 | - Sun Jae à. - Cậu đừng đến đây. Tớ không ra đó đâu. |
선재야, 우리 만나서 얘기해야 돼 | Sun Jae à. Chúng ta phải gặp nhau đi. |
[해이] 피한다고 될 일 아니야 | Không phải cứ tránh né là xong. |
처음부터 끝까지 토씨 하나 안 틀리고 똑같았어 | Bài thi đã ra y hệt tài liệu cậu cho tớ mượn. |
너가 빌려준 프린트랑, 이건… | Bài thi đã ra y hệt tài liệu cậu cho tớ mượn. - Việc đó… - Thì đã sao? |
그래서 뭐? | - Việc đó… - Thì đã sao? |
우리 엄마 원래 족보 잘 구해 | Mẹ tớ vốn rất giỏi lấy được đề thi cũ. |
그냥 우연일 수도 있잖아 | Có thể chỉ là trùng hợp thôi mà. |
너 정말 그렇게 생각해? | Cậu thực sự nghĩ như vậy sao? |
아니잖아 | Đâu phải như vậy. |
[선재] 니가 하고 싶은 얘기가 뭔데, 대체? | Rốt cuộc cậu muốn nói gì? |
신고라도 할까, 우리 엄마? | Muốn tớ tố cáo mẹ mình à? |
니가 원하는 게 그거야? | Cậu muốn tớ làm vậy sao? |
[한숨] | |
아이씨 | Trời ạ. |
- [괴로운 숨소리] - [무거운 음악] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
너 설마 또… | Lẽ nào con lại… |
내가 너 혼자 보라 그랬지? | Mẹ đã bảo con chỉ được xem một mình. |
절대 아무한테도 보여 주지 말라고 그렇게 신신당부를 했는데! | Mẹ đã nói bao nhiêu lần là con không được cho ai xem rồi! |
그래서 | Rồi sao? |
- [선재] 지금 이 상황이 - [답답한 한숨] | Ý mẹ là |
이게 다 내 탓이라고요? | tất cả đều là lỗi của con? |
[울먹이며] 나가요, 나가라고요! 나가요, 제발! | Mẹ ra ngoài đi. Mẹ ra khỏi phòng con đi! |
[서진] 선재야, 진정하고 엄마 얘기 좀 들어 봐 | Sun Jae à, nghe mẹ nói đã. |
[서진의 한숨] | |
[거친 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
어, 해이니? | Ừ, Hae E à? |
나 선재 엄마인데 | Cô là mẹ Sun Jae. |
[학생들의 대화 소리] | |
[한숨] | |
[안전띠 푸는 소리] | |
[서진의 한숨] | |
[서진의 한숨] | |
[서진] 그래서? 뭘 어쩔 생각인데? | Rồi thế nào? Giờ cháu định làm gì? |
선재 만나서 뭐 하려고? | Cháu muốn gặp Sun Jae để làm gì? |
니가 계속 만나자 그러는 거 같던데 | Cô thấy cháu liên tục đòi gặp thằng bé mà. |
말씀드리자고 하려고 했어요 담임 쌤한테 | Cháu định thuyết phục cậu ấy nói với thầy chủ nhiệm. |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
너도 징계를 피할 순 없을 텐데 | Nếu vậy chính cháu cũng sẽ bị kỷ luật. Cháu sẽ bị điểm 0, điểm số cũng sẽ tụt dốc. |
0점 처리 되고 내신 회복 불능 되고 | Cháu sẽ bị điểm 0, điểm số cũng sẽ tụt dốc. |
전 이미 백지로 냈어요, 답안지 | Cháu vốn đã nộp bài trắng rồi. |
[서진의 한숨] | |
[해이] 아줌마, 이건 아닌 거 같아요 | Cô ơi, làm vậy không ổn đâu. |
지금이라도 빨리 되돌릴 수… | - Giờ vẫn chưa muộn để sửa sai… - Không được. |
[서진] 아니야 그럴 거면 시작도 안 했어 | - Giờ vẫn chưa muộn để sửa sai… - Không được. Nếu vậy cô đã không bắt đầu. |
[서진의 한숨] | |
[서진의 헛웃음] | |
이미 물은 엎질러졌어 | Chuyện đã thành ra như vậy rồi. |
니가 진짜 선재 친구라면 선재 앞날을 생각한다면 | Nếu cháu thực sự là bạn của Sun Jae và nghĩ cho tương lai của thằng bé, |
그냥 모른 척해 줘 | thì cứ giả vờ không biết đi. |
어떻게 모른 척해요? 이미 다 알아 버렸는데 | Làm sao cháu giả vờ không biết được, cháu biết hết rồi còn đâu? |
선재가 저렇게 괴로워하는데… | Sun Jae đang đau khổ vậy mà… |
내 아들은 괜찮아 | Con trai cô không sao cả. |
너만 가만있으면 아무 문제 없다고 | Chỉ cần cháu giữ im lặng, sẽ chả có vấn đề gì hết. |
[서진] 너 하나 때문에 잘못하면 여러 사람 인생 망가져 | Chỉ vì cháu mà cuộc đời của nhiều người có thể bị phá hỏng. |
그 무게 그거 감당할 수 있겠니? 어? | Cháu có cáng đáng nổi chuyện đó không? |
나도 내 커리어 내 인생 건 거라고, 선재를 위해서 | Cô đã đánh cược sự nghiệp và cuộc sống vì Sun Jae. |
선재를 위해서가 아니라 | Không phải là vì Sun Jae. |
아줌마를 위해서겠죠 | Cô làm vì bản thân mình thôi. |
[차분한 음악] | Sun Jae đang không ổn chút nào. |
선재 지금 안 괜찮아요 | Sun Jae đang không ổn chút nào. |
전 제 소신대로 할 거예요 | Cháu sẽ làm điều cháu cho là đúng. |
[탁 잡는 소리] | |
기어이 그래야겠니? | Cháu nhất định phải làm vậy sao? |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi cô. |
[한숨] | |
[성난 숨소리] | |
[자동차 시동음] | |
[의미심장한 음악] | |
[씩씩거리는 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[거친 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[행선] 아니요 | Không cần đâu. |
제가 연락할게요, 정리 좀 되면 | Khi nào nghĩ thông, em sẽ gọi cho anh. |
[한숨] | YÊU THÍCH: NAM HAENG SEON KHÔNG PHẢI NGŨ HÀNH SƠN |
[치열] 쯧 | YÊU THÍCH: NAM HAENG SEON KHÔNG PHẢI NGŨ HÀNH SƠN |
[영주] 아휴, 오늘따라 | Hôm nay nhiều khách hỏi cá minh thái om quá. |
왜 이렇게 손님들이 코다리찜을 찾는지 | Hôm nay nhiều khách hỏi cá minh thái om quá. Lúc có cá minh thái, họ lại hỏi cá chày. |
코다리 하면 아구 찾고, 응? 아구 하면 코다리 찾고 | Lúc có cá minh thái, họ lại hỏi cá chày. Lúc có cá chày, lại hỏi cá minh thái. |
요상해, 아무튼 | Kì lạ thật sự, đúng không bà chủ Nam? |
안 그러냐? 남 사장 | Kì lạ thật sự, đúng không bà chủ Nam? |
[행선] 응 | Chắc vậy. |
그래도 매상은 완전히 회복이 됐어, 그렇지? | Dù sao thì việc buôn bán cũng hồi phục trở lại rồi. |
[행선] 응 | Ừ. |
[영주] 야 | Này. |
우리 국가대표 사장님 이하 임직원들 | Lâu lắm rồi bà chủ Tuyển Quốc Gia không liên hoan cùng nhân viên tiệm. |
단합을 다진 지도 꽤 된 거 같은데 간만에, 응? | Lâu lắm rồi bà chủ Tuyển Quốc Gia không liên hoan cùng nhân viên tiệm. Hay là chúng ta cùng… |
[혀를 똑딱 튕기며] 어때? | Cậu thấy sao? |
좋지, 재우야? | Được không, Jae Woo? |
[재우] 아니, 나는 술은 싫은데 | Không, em không muốn uống rượu. |
[영주] 그러니까 너는 그냥 안줏발이나 세우시고요 | Thì em cứ phá mồi là được mà. |
[행선] 아유, 됐어 내일 새벽에 장도 봐야 돼 | Thì em cứ phá mồi là được mà. Thôi. Sáng sớm mai tôi còn phải đi chợ. |
너 들어가, 나머지 내가 정리할게 | Thôi. Sáng sớm mai tôi còn phải đi chợ. Cậu về trước đi. Để tôi dọn nốt cho. |
아유, 같이 해, 그럼 뭘 먼저 들어가 | Trời, tôi ở lại dọn cùng được mà. Về sớm làm gì? |
아, 들어가 가게 자꾸 비워서 미안해서 그래 | Cậu cứ về đi. Tôi thấy có lỗi vì dạo này bỏ bê tiệm quá. |
[영주] 그래, 그럼 뭐 사장님이 들어가라시니 | Được rồi, bà chủ đã nói vậy thì phải về thôi. |
[행선] 남재우 | Nam Jae Woo, em cũng lên nhà đi. Để chị làm nốt cho. |
너도 올라가, 내가 마저 할게 | Nam Jae Woo, em cũng lên nhà đi. Để chị làm nốt cho. |
[재우] 아니야, 나 이거 다 닦고 누나랑 같이 갈래 | Không, để em lau xong rồi lên nhà cùng chị luôn. |
아, 왜? | Đi nào. - Sao? - Chúng ta đi thôi. |
[영주] 어, 내일 봐 남 사장, 굿 밤 | Mai gặp lại nhé. Chúc ngủ ngon, bà chủ. |
- [행선] 어, 애들 썼어 - [재우] 아, 왜… | - Ừ, mọi người vất vả rồi. - Sao vậy? |
[출입문 종소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
- [툭 터지는 소리] - [행선] 악! | |
와, 씨… | |
[짜증 섞인 한숨] | |
아, 가뜩이나 심란해 죽겠는데 진짜, 씨 | Trời ạ, đang rối não lắm rồi mà. |
해… | Trời ạ, đang rối não lắm rồi mà. Hae… |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[지친 한숨] | |
[해이] 어, 엄마 | - Vâng, mẹ à. - Hae E à, con có ở nhà không? |
어, 해이야, 너 집이니? | - Vâng, mẹ à. - Hae E à, con có ở nhà không? |
[해이] 아, 아니, 나 밖인데 | Không, con đang ở ngoài đường. |
단지 좀 만나고 가고 있어, 집에 | Con vừa đi gặp Dan Ji, con đang về nhà đây. |
[행선] 이 시간에? 아, 알았고 | Vào giờ này sao? Được rồi, trên đường về con mua cho mẹ túi rác cỡ đại nhé? |
너 집에 들어오는 길에 쓰레기봉투 좀 사 와, 대용량으로 | Được rồi, trên đường về con mua cho mẹ túi rác cỡ đại nhé? |
[해이] 쓰레기봉투? | Được rồi, trên đường về con mua cho mẹ túi rác cỡ đại nhé? Túi rác sao? |
어, 지금 터져 갖고 난리야 | Ừ, túi rách tung tóe ra luôn. |
빨리 사 갖고 와, 너 돈은 있지? | Mang về ngay nhé. Con có tiền chứ? |
[해이] 알았어 제일 큰 거 사 가면 되지? | Con biết rồi. Con mua cỡ to nhất nhé? |
어, 빨리 와 | - Ừ. Về ngay nhé. - Vâng. |
[해이] 응 | - Ừ. Về ngay nhé. - Vâng. |
[어두운 음악] | |
[달그락거리는 소리] | |
[한숨] | |
[행선] 아휴, 씨 | |
[멀리서 개 짖는 소리] | |
[행선의 한숨] | |
얘는… | Sao con bé… |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성 사서함으로 연결되며… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. Bạn sẽ được … |
아, 어떻게 된 거야, 얘는 | - Thế này là sao đây? - …chuyển sang hộp thư thoại. |
전화를 안 받아, 진짜 | Không nghe máy luôn cơ. |
앓느니 죽지, 내가 사다 쓴다, 써 | Biết đợi đến bao giờ. Mình tự đi mua cho nhanh. |
내가 학원 앞에서 얼마나 기다렸는데 | Mẹ đã đợi ngoài cửa học viện lâu lắm đó. |
[수희] 안에는 없다지 너 전화는 안 받지 | Họ nói con về rồi, con lại không bắt máy. |
엄마 진짜 경찰에다 신고할 뻔했어 | Suýt nữa là mẹ báo cảnh sát rồi đấy. |
땀은 왜 이렇게 흘렸어? | Sao con lại ướt đẫm mồ hôi? |
너 대체 뭐 하다 온 건데? | Rốt cuộc con đã làm gì? Con đi bộ từ học viện về nhà sao? |
너 학원에서 집까지 걸어온 거니? | Rốt cuộc con đã làm gì? Con đi bộ từ học viện về nhà sao? |
왜 걸어오는데, 왜! | Sao con lại đi bộ vậy hả? |
지금 1분 1초가 아까운 판에 | Giờ đâu phải lúc lãng phí thì giờ? Hôm nay con còn tiết học trực tuyến. |
너 오늘 화학 인강도 들어야 되잖아 | Giờ đâu phải lúc lãng phí thì giờ? Hôm nay con còn tiết học trực tuyến. Mẹ biết làm gì với con đây? Con điên rồi sao? |
어유, 얘 진짜, 세상에 어떡해, 얘 미쳤나 봐, 정말! | Mẹ biết làm gì với con đây? Con điên rồi sao? |
어, 나 미쳤나 봐 | Phải. Chắc là con điên rồi. |
뭐? | Sao? |
[무거운 음악] | Con điên rồi. Nếu không thì… |
미쳤어, 아니면 | Con điên rồi. Nếu không thì… |
괴물이 돼 가는 건가? | Con đang biến thành quái vật chăng? |
[당황한 숨소리] | |
그게 무슨 소리야? 어? | Con nói vậy là sao? |
[헛웃음] | |
왜 괴물이 돼 가? 무슨 괴물? | Sao con lại biến thành quái vật? Quái vật gì? |
- [흐느낀다] - [수희] 얘 좀 봐, 왜 울어? | Con sao vậy? Sao con lại khóc? Có chuyện gì vậy? |
어? 왜 우는데? 말을 해, 엄마한테 말을 해야 알지 | Sao con lại khóc? Có chuyện gì vậy? Con phải nói thì mẹ mới hiểu được. |
[수희의 답답한 숨소리] | |
방수아, 정신 차려 엄마한테 말해 봐, 왜 우는데? | Tỉnh táo đi, Su A. Nói mẹ nghe, sao con lại khóc? |
아, 울지 말고 | Đừng có khóc nữa. Tỉnh táo lại nào. |
정신 차려, 정신 차려, 왜! 왜 울어! | Đừng có khóc nữa. Tỉnh táo lại nào. Sao con lại khóc? Con làm sao đấy? |
어유, 얘 좀 봐? | Sao con lại khóc? Con làm sao đấy? |
[문 여닫히는 소리] | |
[한숨] | |
- [재우] 어? 안 돼 - [행선] 에이 | Ôi, không được. |
- [계속되는 TV 소리] - [재우] 오, 오, 누나 | Chị à. |
[행선의 아파하는 신음] | Chị à. |
[행선] 근데 왜 이걸 보겠다 그래 | Có gì đáng sợ đâu. |
[재우] 잠시만, 잠시만 어, 잠시만 | Khoan đã. Ôi, khoan đã. |
[헛웃음 치며] 진짜 | Đúng thật là. |
아니, 근데 얘는 지금 시간이 몇 시인데 | Con bé này có biết mấy giờ rồi không? |
[행선] 응? | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며… | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển sang… |
밧데리가 나갔나? | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển sang… Điện thoại con bé hết pin sao? |
[통화 연결음] | |
어, 단지야 | Ừ, Dan Ji à. |
미안해, 나 해이 엄마인데 | Cô là mẹ Hae E. Phiền cháu đêm hôm quá. |
혹시 우리 해이 다시 만났니? | Hae E có quay lại chỗ cháu không? |
[단지] 네? 아, 저 해이 학교에서 보고 못 봤는데요 | Sao ạ? Từ lúc tan học đến giờ, cháu không gặp cậu ấy. |
[의미심장한 음악] | Vậy là tối nay cháu không gặp Hae E sao? |
아, 아까 우리 해이 안 만났어? | Vậy là tối nay cháu không gặp Hae E sao? |
10시 좀 넘어서 너 만나고 들어오는 길이라 그랬는데 | Lúc nãy khoảng 10:00, con bé nói vừa đi gặp cháu về mà. |
[단지] 아니요, 안 만났어요 | Không ạ, chúng cháu không gặp nhau. Mà cậu ấy vẫn chưa về nhà ạ? |
근데 해이가 안 왔어요, 아직? | Mà cậu ấy vẫn chưa về nhà ạ? |
어, 어떻게 된 거지? | Ừ. Có chuyện gì vậy nhỉ? |
[단지] 제가 선재한테 전화 좀 해 볼게요 | Để cháu hỏi Sun Jae xem sao. Cháu cúp máy một lúc nhé cô. |
잠깐만 끊어 보세요, 아줌마 | Để cháu hỏi Sun Jae xem sao. Cháu cúp máy một lúc nhé cô. |
어, 어, 그래, 고마워 | Được rồi, cảm ơn cháu nhé. |
단지 안 만났대 | Hae E không đi gặp Dan Ji. |
[행선] 얘 지금 어디 있니 재우야? | Con bé có thể ở đâu nhỉ, Jae Woo? |
응? | |
해이? | Hae E? |
아니, 안 만났는데, 왜? | Tớ không gặp cậu ấy. Sao vậy? |
[단지] 아니, 해이네 어머니한테 전화 왔는데 | Hae E bảo với mẹ là đi gặp tớ, nhưng đến giờ cậu ấy vẫn chưa về nhà. |
나 만나고 오는 길이라 그러고 아직 안 들어왔대 | Hae E bảo với mẹ là đi gặp tớ, nhưng đến giờ cậu ấy vẫn chưa về nhà. |
너도 안 만났다 이거지? 통화도 안 했고? | Cậu không gặp, cũng không nói chuyện điện thoại à? Ừ. |
- [선재] 어 - [단지의 한숨] | Ừ. |
[단지] 알았어, 일단 끊어 | Được rồi, tớ cúp máy nhé. |
아, 혹시 해이하고 통화되면 전화해 | Nếu cậu gọi được cho Hae E thì báo nhé. Báo cho mẹ cậu ấy trước, |
나한테 말고 해이 어머니한테 먼저 | Báo cho mẹ cậu ấy trước, |
그리고 나한테도 꼭 해 주고 알았지? | rồi gọi cho tớ nữa, nhé? |
[선재] 어 | Được rồi. |
[한숨] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며 | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển sang hộp thư thoại sau tiếng bíp… |
삐 소리 후 통화료가… | Bạn sẽ được chuyển sang hộp thư thoại sau tiếng bíp… |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
영주야 | Yeong Ju à. |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로… | Thuê bao hiện đang tắt máy… |
[영주] 야, 피시방에 없어 노래방은? | Không thấy con bé ở quán net. Còn quán karaoke thì sao? |
없어 | Không thấy con bé ở quán net. Còn quán karaoke thì sao? Không có luôn. |
[영주] 아니, 이게 도대체 무슨 일이야? | Không có luôn. Rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì vậy? |
얘 또 뭐, 학교에서 무슨 일 있었던 거 아니야? | Hay là con bé gặp chuyện gì ở trường? |
아유, 모르겠어 | Tôi không biết nữa. |
미안해, 자는데 나오게 해서 | Tôi không biết nữa. Xin lỗi vì đã đánh thức cậu dậy. |
지금 잠이 문제냐 | Giờ chuyện đó đâu có quan trọng. |
[영주] 아휴 도대체 어디 간 거야, 얘는 | Rốt cuộc con bé đã đi đâu? |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어… | Rốt cuộc con bé đã đi đâu? Quá nửa đêm rồi mà. |
[영주] 12시도 한참 넘었는데, 쯧 | Quá nửa đêm rồi mà. |
재우한테는 해이 오면 바로 연락하라고 했지? | Cậu dặn Jae Woo gọi ngay nếu Hae E về nhà chưa? |
[걱정스러운 숨소리] | |
[치열] 어 | Kìa! |
해이는요? 아직이에요? | - Vẫn chưa tìm thấy Hae E sao? - Chưa. |
[영주] 예, 아직이요 | - Vẫn chưa tìm thấy Hae E sao? - Chưa. |
내가 연락드렸어 우리끼리 찾는 거보다는 | Tôi gọi cậu ấy đấy. Chúng ta cần người giúp mà. |
[치열] 괜찮아요? | Em không sao chứ? |
걱정 마요, 찾으면 돼, 어? | Em đừng lo. Chúng ta sẽ tìm ra con bé. Trước tiên chúng ta đến đồn cảnh sát đi. |
일단 파출소부터 갑시다 | Trước tiên chúng ta đến đồn cảnh sát đi. |
미성년자라 바로 신고 가능할 거예요 | Báo cáo mất tích luôn vì con bé chưa đủ tuổi. |
휴대폰 추적부터 한번 해 봐요, 어? | Chúng ta sẽ thử định vị điện thoại con bé. |
- 가요 - [행선] 네 | - Chúng ta đi nào. - Vâng. |
[경찰] 그, 애타시는 마음은 알겠는데 | Tôi biết anh chị rất lo lắng, |
휴대폰 추적도 이게 공문에 뭐에 절차가 있어서 | nhưng quy trình định vị điện thoại rất rắc rối. |
최대한 빨리해 보겠습니다 | Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức. |
뭐, 단순 가출 가능성도 있으니까요 | Cũng có thể cô bé chỉ bỏ nhà đi bụi thôi mà. |
[영주] 아니 단순 가출이면 좋지, 우리도 | Nếu con bé chỉ bỏ nhà đi thôi thì may rồi, |
근데 아닐 수도 있으니까 | Nếu con bé chỉ bỏ nhà đi thôi thì may rồi, nhưng cũng có thể không phải vậy. |
아휴 | Trời ạ! |
공문이니 절차니 급할 때는 좀 무시하면 안 돼? | Đang lúc cấp bách thế này, không bỏ qua quy trình được sao? |
이러다 뭔 사달이라도 나면… | Rồi lỡ có chuyện xấu xảy ra thì sao? |
아니 | Rồi lỡ có chuyện xấu xảy ra thì sao? |
사달이 날 리는 없지만, 혹시라도 | Chắc không có chuyện gì xấu đâu, nhưng ai mà biết được. |
[행선이 훌쩍이며] 일단 집에 가서 기다리라고 하니까 | Họ nói cứ về nhà đợi mà. |
영주 너 먼저 들어가, 엄마 걱정해 | Cậu về nhà đi. Chắc mẹ cậu lo lắm. |
아, 됐어 엄마한테는 전화하면 되지 | Không sao đâu. Tôi gọi điện báo mẹ một tiếng là được. |
[치열] 내가 같이 있을게요 들어가요 | Tôi sẽ ở lại. Cô cứ về đi. |
해이 오면 연락할 테니까 | Tôi sẽ gọi khi nào Hae E về. |
[치열] 너무 걱정하지 마요 | Em đừng lo lắng quá. |
입시생들 한 번씩 이럴 경우 많아요 | Chuyện này hay xảy ra với học sinh chuẩn bị thi đại học lắm. |
아무리 해이라도 입시 스트레스는 있을 수 있으니까 | Có thể Hae E cũng bị áp lực vì chuyện thi đầu vào. |
조금이라도 눈 붙여요 연락 오면 내가 바로 깨울 테니까 | Em cố ngủ một chút đi. Anh sẽ đánh thức em nếu có người gọi tới. |
쌤이야말로 눈 좀 붙여요 이따 일도 해야 될 텐데 | Anh cũng ngủ chút đi. Lát nữa anh còn phải đi làm mà. |
아유, 난 괜찮아요 | Anh không sao. Anh cũng hay thức xuyên đêm mà. |
워낙 잠 안 자고 버티는 거에 도가 터서 | Anh không sao. Anh cũng hay thức xuyên đêm mà. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[행선] 여보세요 | Alô? |
[경찰] 아, 네, 어머니 여기 파출소인데요 | Vâng, chào chị. Tôi gọi từ đồn cảnh sát. |
[행선] 네 | Vâng. |
[경찰] 그, 따님 휴대폰이 꺼진 상태라 | Vâng. Điện thoại con gái chị đã tắt, nên không định vị được. |
위치 추적은 안 되고요 | Điện thoại con gái chị đã tắt, nên không định vị được. |
마지막으로 신호 끊긴 데가 집 근처라서 | Nhưng tín hiệu cuối cùng phát ra ở gần nhà chị, |
일단은 그 주변 중심으로 수색을 할 거고요 | nên chúng tôi sẽ bắt đầu tìm kiếm quanh khu đó. |
그리고 어머니 통화 전에 마지막 통화를 한 번호가 | Và cô bé đã nói chuyện với người khác trước khi nói chuyện với chị. |
[행선] 네 | Và cô bé đã nói chuyện với người khác trước khi nói chuyện với chị. Vâng. |
[경찰] 010-0869-5999거든요 | Số điện thoại là 010-0869-5999. |
혹시 아는 번호세요? | Chị biết số này không? |
0869-5999 | 0869-5999 sao? |
잠시만요 | Chờ tôi một lát. |
[휴대전화 조작음] | |
[무거운 음악] | MẸ SUN JAE |
- [노크 소리] - [한숨] | |
[서진] 뭐 해? 학교 안 가? | Con làm gì vậy? Không đi học à? |
학교 앞에 내려 줄게, 얼른 나와 | Mẹ sẽ đưa con đi học. Ra ngoài đi. |
[문 닫히는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
아, 네, 해이 엄마 | Alô, mẹ Hae E à. |
[행선] 아, 예, 선재 엄마 아침 일찍 죄송한데 | Alô, mẹ Hae E à. Vâng, xin lỗi vì đã gọi chị sớm như vậy. |
혹시 어젯밤에 우리 해이랑 통화하셨나요? | Tối qua chị có nói chuyện điện thoại với Hae E không? |
- 네? - [행선] 아… | - Sao? - Sun Jae chưa nói gì với chị sao? |
선재한테 얘기 못 들으셨구나 | - Sao? - Sun Jae chưa nói gì với chị sao? |
아니, 어젯밤에서부터 우리 해이가 집에 안 들어와서요 | Hae E vẫn chưa về nhà từ tối qua đến giờ. |
파출소에서 통화 기록을 조회했더니 | Cảnh sát đã kiểm tra lịch sử cuộc gọi, |
해이가 마지막으로 통화한 사람이 선재 엄마라고 그래… | chị là người cuối cùng nói chuyện điện thoại với con bé. |
맞아요, 통화했어요, 어제 | Đúng rồi, tôi có gọi cho con bé. |
선재 폰이 꺼져 있어서 | Lúc đó Sun Jae tắt máy, tôi gọi vì tưởng nó đi với Hae E nhưng hóa ra không có. |
해이랑 있나 해 봤는데 같이 없더라고요 | tôi gọi vì tưởng nó đi với Hae E nhưng hóa ra không có. |
선재는 바로 학원에서 왔고요 | Thằng bé đã từ học viện về thẳng nhà. |
어떡해요 걱정되시겠어요, 해이 엄마 | Làm sao đây. Chắc cô đang lo lắng lắm. |
아유, 그러셨구나 | À, ra là vậy. |
- 알겠습니다 - [서진] 네 | Tôi biết rồi. Được rồi. |
곧 들어오겠죠 너무 걱정하지 마세요 | Con bé sẽ về nhà thôi. Cô đừng lo lắng quá. Vâng. |
네, 네 | Vâng. Tạm biệt. |
[선재] 엄마 | Mẹ. |
어제 해이랑 통화했어요? | Tối qua mẹ gọi điện cho Hae E sao? |
왜요? | Tại sao? |
해이랑 무슨 얘기 했는데요? | Mẹ đã nói chuyện gì với Hae E? |
[서진] 알 거 없어 | Con không cần biết. |
아, 해이가 없어졌다고요! 연락이 안 돼요, 연락이 | Hae E biến mất rồi. Con không liên lạc được với cậu ấy! |
[선재] 아니, 엄마 | Mẹ à. |
엄마 왜 거짓말했는데요? | Sao mẹ lại nói dối mẹ Hae E? |
대체 해이랑 무슨 통화를 했길래… | Rốt cuộc mẹ đã nói gì với Hae E? |
[서진의 한숨] | |
혹시 어제 해이랑 | Chẳng lẽ tối qua… |
만났어요? | mẹ gặp Hae E à? |
어제 늦게 들어오셨잖아요 | Hôm qua mẹ về cũng muộn mà. |
엄마 | Mẹ. |
어디 갔다 오신 건데요? | Mẹ đã đi đâu? |
[서진의 한숨] | |
[서진] 그래 | Phải. |
나 해이 만났어 | Mẹ đã đi gặp Hae E. |
조용히 입 다물고 있으라 그랬더니 그렇게 못 하겠다고 하더라 | Mẹ bảo con bé giữ im lặng, nhưng nó không chịu. |
그래서요? | Rồi sao nữa? |
그래서 어떻게 했는데요? | Rồi mẹ đã làm gì? |
뭘 어떻게 해, 내가? 어? | Con nghĩ mẹ làm gì chứ? |
넌 진짜 나를… | Con thực sự nghĩ mẹ… |
[어이없는 숨소리] | |
나 늦었어, 출근해야 돼 | Mẹ muộn giờ làm rồi. |
학교에 가든지 말든지 그냥 니 마음대로 해 | Con muốn đi học hay không thì tùy. |
[문 여닫히는 소리] | |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며… | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển sang hộp thư thoại… |
[한숨] | |
미치겠네 | Phát điên mất thôi. |
도대체 어디 간 거야, 남해이 | Rốt cuộc cậu ấy đi đâu vậy? |
서건후, 나 무서워 죽겠어 | Seo Geon Hu, tôi sợ sắp chết rồi. |
[단지] 아까 엄마랑 통화했는데 | Lúc nãy tôi vừa nói chuyện với mẹ, |
경찰에서도 아예 실종으로 보고 수색 중이래 | cảnh sát coi như cậu ấy đã mất tích và bắt đầu đi tìm rồi. |
엄마가 직접 통화했대 | Mẹ tôi đã đích thân gọi cho họ. |
[한숨] | |
선재는? | Còn Sun Jae thì sao? |
선재한테도 전화 없었대? | Cậu ấy không gọi Sun Jae sao? |
[단지] 어, 없었대 | Ừ, không gọi. |
아, 아, 무슨 실종이냐고 남해이, 진짜 | Sao Nam Hae E lại mất tích được nhỉ? |
야, 해이 괜찮겠지? | Này, chắc cậu ấy không sao đâu, nhỉ? |
- 해이 아무 일도 없겠지? 그렇지? - [어두운 음악] | Chắc cậu ấy vẫn ổn, đúng không? |
[건후] 아무 일도 없어야지 | Phải hy vọng như vậy thôi. |
[떨리는 숨소리] | |
[단지의 한숨] | |
[울먹인다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 효과음] | |
아니야 | Không đâu. |
아니야, 아니야! | Không đâu. Không! |
[경찰] 뭐, 이건 의례히 드리는 질문이긴 한데요 | Chúng tôi cần hỏi chị vài câu. |
혹시 아이가 집을 나가기 전에 특별한 일 없었습니까? | Có chuyện gì đặc biệt xảy ra trước khi cô bé rời khỏi nhà không? |
예를 들어 식구들하고 싸웠다든가 | - Cô bé có cãi nhau với người nhà không? - Không có. |
아니요, 전혀 | - Cô bé có cãi nhau với người nhà không? - Không có. |
[경찰] 아, 그럼 | - Cô bé có cãi nhau với người nhà không? - Không có. Cô bé có bị tẩy chay hay bắt nạt ở trường không? |
학교에서 친구들한테 왕따를 당했다거나 그런 문제는… | Cô bé có bị tẩy chay hay bắt nạt ở trường không? |
아니요 | Không, tuyệt đối không phải vậy. |
[행선] 절대 그런 일 아니에요 | Không, tuyệt đối không phải vậy. |
[치열] 어, 종렬아 | Ừ, Jong Ryeol à. |
[종렬] 어, 와 있었구나 | Cậu đến trước rồi à? |
[행선] 아, 선생님 오셨어요 | Xin chào, thầy Jeon. |
저, 우리 애 담임 선생님이세요 | Đây là thầy chủ nhiệm của con gái tôi. |
[경찰] 아, 예 | Chào anh. |
[종렬] 전화로 이야기할까 하다가 | Tôi đã định gọi điện báo với cậu, |
해이 어머님이랑도 다 아시는 게 좋을 거 같아서 | nhưng tôi nghĩ cả mẹ Hae E cũng nên biết. |
[한숨] | Thực ra, |
저, 실은 해이가 | Thực ra, |
이번 중간고사 국어 과목 답안지를 백지로 냈습니다 | Hae E đã nộp giấy trắng trong bài kiểm tra giữa kì môn Quốc ngữ. |
백지? | "Giấy trắng"? |
- [차분한 음악] - [종렬의 한숨] | |
[종렬] 뭐, 본인 말로는 시간이 부족해서 그랬다는데 | Con bé nói là không kịp thời gian làm bài, |
그런 실수를 할 애가 아니라서 이상하다고 생각했었거든요 | nhưng tôi đã thấy lạ vì con bé không hay mắc lỗi như vậy. |
근데 이런 일이 생겨서… | Thế rồi lại xảy ra việc này. |
- 말씀드려야 할 것 같아서요 - [행선] 예 | - Tôi nghĩ phải nói cho chị biết. - Vâng. |
[종렬의 한숨] | |
왜? 왜 답안지를 백지로 냈는데, 해이가? | Tại sao? Sao con bé lại nộp giấy trắng chứ? |
이유를 모르겠어 | Tôi không biết nữa. |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어… | Thuê bao hiện… Con bé đã học rất chăm chỉ để duy trì điểm số mà. |
[행선] 지난번 성적 유지한다고 얼마나 공부를 열심히 했는데 | Con bé đã học rất chăm chỉ để duy trì điểm số mà. |
아, 그리고 국어는 | Chưa kể, môn Quốc ngữ… |
해이가 제일 자신 있어 하는 과목인데, 대체 왜 | là môn mà Hae E tự tin nhất. Sao con bé lại làm vậy? |
진짜 그것 때문일까요? 해이가 없어진 게 | Đó thực sự là lý do Hae E biến mất sao? |
[영주] 지금으로선 그게 제일 유력하네, 응? | - Giờ đó là khả năng cao nhất. - Số máy quý khách vừa gọi… |
백지 내고 지도 너무 괴로우니까, 응? | Có thể con bé quá đau khổ vì không làm được bài. |
- [안내 음성] 전원이 꺼져 있어… - 아니 | - Số máy quý khách… - Không phải. |
그런 거 아닌 거 같아, 나는 | Tôi không nghĩ là vậy đâu. |
백지를 냈든 시험을 못 봤든 그런 걸로 가출할 애가 아니야 | Con bé sẽ không bỏ nhà đi chỉ vì không làm được bài đâu. |
- [통화 연결음] - 그럴 애가 아니야, 절대, 해이는 | Hae E không phải đứa như vậy. |
어, 누나, 해이 신호 가 | Chị à, điện thoại Hae E đổ chuông. |
[행선] 어, 줘 봐 봐 | Ừ, đưa cho chị. |
[무거운 음악] | Cuộc gọi không thể kết nối… |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 음성… | Cuộc gọi không thể kết nối… |
전원이 꺼져 있어… | Thuê bao hiện… Ôi. Lại tắt máy nữa rồi. |
아유, 또, 아, 또 끊겼어 | Ôi. Lại tắt máy nữa rồi. |
[영주] 방금 켜졌었다며? | Sao bảo điện thoại vừa mở lại? |
야, 다시 해 봐, 빨리 | Cậu mau gọi lại đi. |
- [치열] 아니, 내가 해 볼게요 - [행선의 한숨] | Cậu mau gọi lại đi. Để tôi gọi thử. |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결되며… | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển sang hộp thư thoại… |
꺼져 있네 | Thuê bao hiện đang tắt máy. Bạn sẽ được chuyển sang hộp thư thoại… Điện thoại lại tắt rồi. |
어디 있는 걸까요? 우리 해이 | Hae E có thể ở đâu được nhỉ? |
[긴장되는 음악] | |
[달려오는 발소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
- [해이의 비명] - [타이어 마찰음] | |
[차 문 열리는 소리] | |
- [사람들의 놀란 소리] - [남자1] 119 | - Ôi không! - Gọi cấp cứu đi! |
119에 누가 신고 좀 해요 빨리요, 빨리! | Ai đó gọi cấp cứu đi! - Ôi trời. - Mau lên! |
- [사람들이 웅성거린다] - [남자2] 치인 거 아니야? 어떡해 | - Ôi không. - Bị xe cán à? Làm sao đây? |
[음산한 음악] | Làm sao đây? |
[강조되는 효과음] | |
[감성적인 음악] | |
[카메라 셔터음 효과음] | KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC |
[치열] 정신 똑바로 차리자 | Ta phải thật tỉnh táo. |
누나랑 해이 지켜 줘야지, 우리가 | Chúng ta phải bảo vệ chị cậu và Hae E chứ. |
[행선] 얘 보기보다 성질 더러워서 가만히 못 누워 있어 | Con bé thiếu kiên nhẫn lắm, không nằm yên mãi được đâu. |
깨어날 거야, 곧 | Con bé thiếu kiên nhẫn lắm, không nằm yên mãi được đâu. Con bé sẽ sớm tỉnh lại thôi. |
우리 거의 다 왔어 | Chúng ta sắp đến đích rồi. |
[서진] 반년만 더 있으면 원하는 대학에 갈 수 있어 | Chỉ còn nửa năm thôi, con sẽ đỗ vào trường mong muốn. |
[행선] 극단적 선택 아닌 거 같아요, 우리 해이 | Hae E nhà tôi không nghĩ quẩn đâu. |
[치열] 지금 뭐 하시는 겁니까? 뭐, 저 의심받는 겁니까? | Các anh làm gì vậy? Tôi bị tình nghi à? |
[동희] 내가 당신 때문에 무슨 짓까지 했는데! | Vì anh mà tôi đã làm biết bao nhiêu chuyện rồi! |
[치열] 이젠 나도 모르겠어요 | Nhưng giờ anh không biết… |
동희가 어떤 놈인지 | Dong Hui là loại người gì |
왜 내 옆에 있는지 | và tại sao cậu ta ở cạnh anh. |
No comments:
Post a Comment