나의 해방일지 13
Nhật ký tự do của tôi 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(남자1) 아, 오늘 참 아까웠습니다 회장님, 예? [사람들의 웃음] | Hôm nay uổng thật đấy, Chủ tịch nhỉ? |
아, 그, 제대로 맞힐 수 있었는데 | Suýt nữa là tôi bắn trúng rồi. |
[멀리서 개가 짖는다] | Chủ tịch ơi, hay là chúng ta đi vòng qua xem phía bên kia thế nào nhé? |
회장님, 저 밑에 더, 저쪽에 | Chủ tịch ơi, hay là chúng ta đi vòng qua xem phía bên kia thế nào nhé? |
모퉁이 한번 돌아가 보시죠, 예 | Chủ tịch ơi, hay là chúng ta đi vòng qua xem phía bên kia thế nào nhé? |
(구 씨) 그… | Một đứa ma cô của ta gây sự nên bị cảnh sát bắt đi rồi. |
MD 하나가 사고를 좀 쳐서 경찰서에 잡혀갔는데 | Một đứa ma cô của ta gây sự nên bị cảnh sát bắt đi rồi. |
클럽 일 때문은 아니고 개인적인 일로 잡혀갔다가 | Cậu ta bị bắt vì chuyện riêng, không liên quan đến quán. |
그, 씁 | Nhưng mà… |
거기서 좀 단톡방까지 털린 거 같습니다 | Có lẽ phòng chat đã bị cảnh sát khui. |
하, 그… | Vậy nên… |
일단 테이블 시세를 알았으니까 | chắc là họ cũng nắm được giá bàn rồi, |
[코를 훌쩍인다] | |
거기에 맞게 좀 기재를 해야 될 거 같습니다 | nên mình sẽ phải kê khai trung thực về thu nhập. |
[헛웃음] | Vậy thì… |
그럼 | Vậy thì… |
우린 더 올려 팔아야지, 뭐 | phải nâng giá thêm thôi. |
네 [무거운 음악] | Vâng. |
[떨리는 숨소리] | |
[거친 숨을 내뱉는다] | |
[긴장되는 음악] | |
[시끌시끌하다] | |
(MD들) 안 내면 진 거 가위바위보! | - Oẳn tù tì ra cái gì ra cái này! - Oẳn tù tì ra cái gì ra cái này! |
가위바위보, 가위바위보! | - Oẳn tù tì ra cái gì ra cái này! - Oẳn tù tì ra cái gì ra cái này! |
[MD들의 탄식] (MD) 앗싸! | - Thế chứ! - Hết sẩy! |
아, 누나 테이블 예약 가능할 거 같습니다 | - Alô? - Thật là. Có thể đặt bàn được rồi ạ. |
네, 알겠습니다! | Vâng. Đã rõ! |
[문소리] | |
[신나는 음악이 들려온다] [시끌시끌하다] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
"금전 출납부" | SỐ THU CHI |
(웨이터1) 저희가 화끈하게 아주… | Đảm bảo các chị sẽ vui… |
(마담1) 선수 입장하겠습니다! | Tiếp viên đang vào! |
들어가, 들어가 | Vào đi. |
아, 쯧, 요즘 미수가 많아서 | À… Dạo này có nhiều khoản chưa thu được. |
(현진) 아유, 쯧 | Dạo này có nhiều khoản chưa thu được. |
손님 미수야, 마담 미수야? | Chưa thu của khách hay bọn ma cô? |
야, 인마 | Cái thằng này. |
장부 가져와 | Mang sổ thu chi đến đây. |
(구 씨) 야, 마담들 들어오라 그래 | Này, gọi bọn ma cô vào đây đi. |
(삼식) 예 | Vâng. |
[한숨] | |
애들이랑 또 도박했지? | Anh lại đánh bạc với bọn nó đúng không? |
야, 너 미쳤냐? | Này. Cậu điên à? |
(현진) 끊은 지가 언제인데 | Anh cai từ lâu rồi. |
나, 나 진짜 안 한다, 어? | Anh thề là không có chơi. |
[종이 넘기는 소리] | |
[한숨] | |
너 마담 된 지 얼마나 됐어? | Cậu làm ma cô được bao lâu? |
(정욱) 3개월 됐습니다 | Được ba tháng rồi ạ. |
3개월 만에 미수가 이렇게 많이 나와? | Mới ba tháng mà thiếu tận từng này à? |
이 120 이건 뭐야? | 1,2 triệu này là thế nào? |
손님이 핸드폰 번호 바꾸고 잠수 타서요 | Khách đổi số máy rồi lặn mất tăm. |
선수들한테 물어봐도 뭐 나오는 거 없어? | Hỏi bọn tiếp viên mà không tìm được gì sao? |
(정욱) 알아내도 받아 내기 힘들 거예요 | Tìm ra thì cũng khó đòi được, tại bọn họ cũng chẳng có tiền. |
돈 없는 애들이라 | Tìm ra thì cũng khó đòi được, tại bọn họ cũng chẳng có tiền. |
아, 여자애 둘이서 월급 쪼개 가면서 | Hai cô này thi thoảng mới đến và phải dùng tiền lương để trả. |
가끔 오던 애들인데 | Hai cô này thi thoảng mới đến và phải dùng tiền lương để trả. |
계산할 때도 카드 여러 개로 나눠서 하고 | Hai cô này thi thoảng mới đến và phải dùng tiền lương để trả. Lúc thanh toán cũng phải chia ra nhiều thẻ để quẹt. |
그랬던 애들이라… | Lúc thanh toán cũng phải chia ra nhiều thẻ để quẹt. Họ dùng tiền lương để trả à? |
월급 쪼개 가면서 오는 애들 | Họ dùng tiền lương để trả à? |
외상하는 날 잠수 타는 날인 거 알고 준 거네? | Vậy là cậu biết họ định chơi thiếu rồi lặn mất đúng không? |
[현진의 한숨] 춘자야 | Chun Ja. |
[장부를 탁 닫는다] 춘자야! | Chun Ja! |
(삼식) 부르셨습니까 | - Anh gọi em ạ? - Gọi Ssaebi đến cho tôi. |
(구 씨) 쌔비 오라고 전화해 | - Anh gọi em ạ? - Gọi Ssaebi đến cho tôi. |
쌔비 형님 오늘 부산 가셨습니다 수금하러 | Hôm nay anh Ssaebi xuống Busan để thu tiền rồi ạ. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
너 민증 사진 찍어 놨지? | Chụp ảnh chứng minh của cô ta rồi chứ? |
(정욱) 예 | - Vâng. - Đi theo tôi. |
(구 씨) 따라와 | - Vâng. - Đi theo tôi. |
[신나는 반주가 흘러나온다] [탬버린이 짤랑거린다] | |
[사람들의 신난 탄성] | |
(선수1) K, K, K, J, J, J | - Quân K. Quân J. Cù lũ. - Khỉ gió. |
풀 하우스, 예! [선수들이 투덜거린다] | - Quân K. Quân J. Cù lũ. - Khỉ gió. Họ có đến không vậy? |
먼저 주세요, 주세요, 주세요 | Họ có đến không vậy? - Xin mời nộp tiền nào. - Hôm nay xui thật. |
[시끌시끌하다] | - Xin mời nộp tiền nào. - Hôm nay xui thật. - Cảm ơn. - Tuyệt. |
[선수들이 당황한다] | |
얘 아는 대로 불어 봐 | Biết gì thì nôn hết ra. |
[웨이터2의 의아한 숨소리] | |
(웨이터2) 그, 대표님 | Sao giám đốc gọi anh |
왜 형님 이름을 아무렇게나 부르세요? | mỗi lần một kiểu vậy ạ? |
'춘자야, 말자야' | Hết "Chun Ja" lại đến "Mal Ja". |
그, 내가 개명했잖냐 | Tôi ấy mà, đã đổi tên rồi. |
근데 그 이름이 마음에 안 드시나 봐 | Nhưng chắc anh ấy không thích cái tên đó. |
뭐라고 개명하셨는데요? | Anh đổi tên thành gì cơ? |
(웨이터2) 설마 [웨이터2의 웃음] | Không lẽ… |
뭐, '빈'? | "Bin" hả? |
[웨이터2의 웃음] | |
뭐, 이런 거 들어가는 건 아니잖아요, 그렇죠? | Không phải kiểu vậy đâu, anh nhỉ? |
[웨이터2의 웃음] | Không phải kiểu vậy đâu, anh nhỉ? |
[웨이터2의 당황한 숨소리] | |
아씨 | Khỉ thật. |
이 새끼가, 씨 | Thằng nhãi này. |
(웨이터2) 죄송합니다 | Thằng nhãi này. Em xin lỗi. |
(선수2) 야, 너 아냐? | - Đây. - Cậu biết không? |
(선수1) 아, 아, 이 언니? | À, bà chị này hả? |
아유, 취하면 사투리 장난 아니던데 | Cứ say là xả một tràng tiếng địa phương. |
(선수3) 아, 그 떡대랑 같이 오던 언니? | Cứ say là xả một tràng tiếng địa phương. Bà này đi cùng với cái chị bự con mà. |
(선수1) 그, 소문날까 봐 무서운 언니들은 | Mấy bà chị sợ bị đồn thổi thường không đổi bạn cặp đâu ạ. |
같이 오는 친구들이 잘 안 변하잖아요 [선수3이 호응한다] | Mấy bà chị sợ bị đồn thổi thường không đổi bạn cặp đâu ạ. Ừ. |
어, 그, 뭐 별로 친해 보이지는 않았는데 | Ừ. Dù trông cũng chẳng thân thiết gì cho cam, |
꼭 둘이 같이 왔었는데 | nhưng họ thường đến hai người. |
그, 피, 피부과 다닌다고 하지 않았나? | Bà chị này có nói làm ở phòng khám da liễu nhỉ? |
(선수3) 화장품 가게 | - Cửa hàng mĩ phẩm. - Đúng rồi. Cửa hàng mĩ phẩm ạ. |
(선수1) 아, 맞다, 화장품 가게요 | - Cửa hàng mĩ phẩm. - Đúng rồi. Cửa hàng mĩ phẩm ạ. |
어디? | - Cửa hàng mĩ phẩm. - Đúng rồi. Cửa hàng mĩ phẩm ạ. Ở đâu? |
그, 되게 올드한 동네였는데? | Khu đó cũ lắm rồi ạ. |
(선수3) [손가락을 탁 튀기며] 명동, 명동에 있는 백화점이요 | Myeong. Trung tâm mua sắm ở phường Myeong. Chị ta bảo là làm ở đó ạ. |
백화점 다닌다고 했어요, 예 | Chị ta bảo là làm ở đó ạ. |
[무거운 음악] | |
(구 씨) 내가 어떻게 2주 만에 마담 하고 | Tôi sẽ cho cậu xem cách tôi thành ma cô chỉ sau hai tuần, |
1년 만에 사장 됐는지 봐 봐 | thành giám đốc chỉ sau một năm. Nhìn cho kỹ. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
저기 있네 | Kia rồi. |
(구 씨) 뭐 하냐 내 눈에 보이는데 안 보이냐? | Cậu làm sao thế? Tôi thấy mà cậu không thấy à? Hướng một giờ. |
우측 1시 방향 | Cậu làm sao thế? Tôi thấy mà cậu không thấy à? Hướng một giờ. |
[정욱의 한숨] | |
야, 이 호빠에서 술 처먹고 난 년아! | Con nhỏ vào hộp đêm uống rượu quỵt tiền kia! |
[사람들이 수군거린다] | |
너 말이야, 너 | Nói mày đấy. |
어이 | Này. |
남자 끼고 공짜로 술 처먹을 땐 좋았지? | Vừa vịn trai vừa uống rượu chùa thích lắm chứ gì? |
[여자1의 난처한 숨소리] | Vừa vịn trai vừa uống rượu chùa thích lắm chứ gì? |
나 봐 | Nhìn tao đi. |
나 보라고 | Nhìn tao này. |
내 돈 내놔, 이 개같은 년아! | Trả tiền tao đây, con khốn nạn! |
[사람들이 웅성거린다] | |
[안내 음성] 원하시는 거래를 선택하여 주십시오 | Mời quý khách chọn dịch vụ mong muốn. |
[인출기 조작음] | |
[인출기 오류음] | |
[인출기 조작음] | VUI LÒNG NHẬP MẬT KHẨU |
[인출기 오류음] | SAI MẬT KHẨU |
[인출기 조작음] | |
[인출기 작동음] | |
[투입구가 쓱 열린다] [부스럭거린다] | |
[투입구가 쓱 닫힌다] | |
[놀란 숨소리] | |
(정욱) 아, 저… | |
[어두운 음악] | |
[차 문이 달칵 여닫힌다] | |
[계수기 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(삼식) 수고하셨습니다 | Anh vất vả rồi ạ. |
[문 여닫히는 소리] [사람들 떠드는 소리] | |
[노랫소리가 흐른다] | PHÒNG KINH DOANH MANG ĐẾN CHO BẠN DỊCH VỤ TỐT NHẤT |
[마담2의 어르는 숨소리] | |
맘마 | Măm măm. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[여자2의 다급한 숨소리] | |
[여자2의 안도하는 숨소리] | |
[여자2의 성난 숨소리] | |
아이고, 엄마 왔네 [달려가는 소리] | Mẹ con đến rồi này. Về nhà nhé. |
집에 가자 [문이 달칵 열린다] | Mẹ con đến rồi này. Về nhà nhé. |
(마담2) 씁, 옷이 어디 있나? | Quần áo đâu rồi nhỉ? |
[마담2의 어르는 탄성] [문이 달칵 열린다] | Này, đồ khốn! Anh có còn là người không? |
(여자2) 야, 니가 사람 새끼가? | Này, đồ khốn! Anh có còn là người không? |
어? 우짤라고 애를 델꼬 오노! | Ai cho anh đưa con đến đây hả? |
(남자2) 아를 델꼬 나가라, 그럼 | Thì đưa nó về đi. |
(여자2) 미친 새끼, 이리 와! [남자2의 비명] | Thì đưa nó về đi. Đồ điên! Bỏ ra! Bỏ ra đi, con đàn bà này! Bỏ ra! |
(남자2) 놔라, 이 가시나야 물지 마라, 가시나야! | Bỏ ra! Bỏ ra đi, con đàn bà này! Bỏ ra! |
(여자2) 나오라고, 새끼야! | Ra đây mau, đồ khốn nạn! |
(남자2) 아, 이 가시나 왜 이라노, 가시나! | - Cái con đàn bà này, bị sao vậy hả? - Cái gì? |
(여자2와 남자2) - 뭐? - 나는 이런 데서 술도 못 마시나! | - Cái con đàn bà này, bị sao vậy hả? - Cái gì? - Tới đây uống rượu cũng không được à? - Nghĩ sao mà được, hả? |
니가 무슨 자격으로! 니가! | - Tới đây uống rượu cũng không được à? - Nghĩ sao mà được, hả? |
[싸우는 소리가 들려온다] | |
씁, 옷이 어디 있나? | Áo ở đâu nhỉ? |
[싸우는 소리가 들려온다] | Tôi là trụ cột gia đình đấy! |
[문이 달칵 열린다] | |
(마담2) 옷 입고 집에 가자 | Mặc áo vào rồi về nhà nhé. |
자 | Nào. |
오구오구 | Ngoan. |
오구오구, 일로 와 | Ngoan quá. Lại đây nào. Ngoan quá đi. |
으쌰, 오구오구오구 | Lại đây nào. Ngoan quá đi. Ngoan lắm. |
[마담2의 웃음] | |
'아저씨, 안녕' | "Chào chú nhé". |
[마담2의 웃음] | |
우쭈쭈 | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(삼식) 저녁 드셔야죠 | Anh phải ăn tối đi chứ. |
오늘 아무것도 안 드셨습니다 | Cả ngày hôm nay anh chưa ăn gì hết. |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
(구 씨) 새벽 4시에 먹는 게 | Ăn lúc 4:00 sáng |
저녁이냐, 아침이냐? | thì là ăn tối hay ăn sáng đây nhỉ? |
(삼식) 자기 전에 먹는 건 저녁이라고 생각합니다 | Em nghĩ ăn trước khi đi ngủ thì gọi là ăn tối, |
자고 일어나서 먹으면 아침이고 | ăn sau khi thức dậy thì là ăn sáng. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(마담3) 혹시 식사하셨어요? | Anh ăn tối chưa? |
새로 오신 주방 아주머니 솜씨가 아주 좋아요 | Tay nghề của đầu bếp mới được lắm đấy. |
한번 드셔 보세요 | Anh ăn thử nhé? |
아기 본 적 있어요? | Cô thấy em bé bao giờ chưa? |
아기 | Em bé. |
(마담3) 아기… | Em bé… |
본 지 오래된 거 같네요 | Cũng lâu rồi tôi chưa được thấy. |
갑자기 아기는 왜요? | Sao tự dưng lại nói chuyện em bé? |
가게에 | Có một em bé… |
아기가 왔었어요 | đến quán của tôi. |
어떤 미친놈이 애를 데리고 와서 | Thằng điên nào đấy mang con đến. |
[구 씨의 한숨] | |
(마담3) 새가 날아들어 온 거 같았겠네요 | Như thể một chú chim bay lạc đến đó nhỉ. |
드세요 | Anh dùng bữa đi. |
[멀어지는 발걸음] | |
[잔잔한 음악] | |
(미정) 고구마 줄기 좋아하는 거 같다고 드시래요 | Thấy anh có vẻ thích thân khoai lang nên bà ấy bảo mang sang cho anh. |
[새가 지저귄다] | |
(삼식) 안녕히 주무셨습니까 | Anh ngủ ngon không ạ? |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[답답한 한숨] | |
미정아 | Mi Jeong ơi! |
염미정! | Yeom Mi Jeong! |
[감성적인 음악] | |
부르셨습니까 | Anh gọi em ạ? |
미정아 | Mi Jeong à. |
(삼식) 예 | Vâng. |
너 뭐 하고 싶냐? | Cậu muốn làm gì? |
예? | Sao ạ? |
내가 기분이 기깔나게 좋아지고 싶은데 | Tôi muốn tâm trạng mình tốt lên |
뭘 하면 좋을지 모르겠다 | nhưng lại không biết nên làm gì. |
네가 원하는 거 해 줄게 | Tôi sẽ làm những gì cậu muốn. |
너 뭐 하고 싶어? | Cậu muốn làm gì? |
'오늘 어떤 일이 벌어지면 좋겠다' | Có mong hôm nay xảy ra chuyện gì hay không? |
뭐, 그런 거 없어? | Có mong hôm nay xảy ra chuyện gì hay không? |
(지희) 아, 그런 거 없냐고 염미정! | Có hay không vậy? Yeom Mi Jeong! |
(구 씨) 말해 봐 | Nói xem nào. |
집에 가고 싶습니다! | Em muốn về nhà! |
(삼식) 나주에 있는 | Em muốn về… |
집에 가고 싶습니다! | nhà ở Naju! |
[감성적인 음악] | |
나 집에 간다! | Tôi được về nhà rồi! |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(준호) 정규직 전환 심사에 낸 자료 봤는데 | Tôi xem hồ sơ xin xét lên nhân viên chính thức của cô rồi. |
이 그린 카드 책자를 | Nhưng tờ hướng dẫn Thẻ Xanh này |
염미정 씨 포트폴리오에 넣어도 되는 건가? | đưa vào hồ sơ của cô Yeom Mi Jeong cũng được sao? |
혼자서 했다고 할 수도 없는 건데 | Đâu thể nói là cô tự thiết kế. |
지분을 챙겨 갈 수 있는 게 아니지 않나? | Vậy mà lại cướp hết công thì có hơi sai không? |
근무하면서 지금까지 했던 일을 내라고 해서 첨부했던 거고 | Tôi được bảo liệt kê tất cả thành phẩm đã làm từ khi vào đây nên tôi mới thêm vô. |
(미정) 그리고 새로운 디자인 기획안도 | Và tôi cũng đính kèm cả bản kế hoạch thiết kế, |
첨부했기 때문에 | Và tôi cũng đính kèm cả bản kế hoạch thiết kế, |
어디서부터 어디까지 제가 한 건지 | nên tôi cho rằng họ sẽ đại khái nhận ra được |
대충 가늠될 거라고 생각합니다 | tôi làm từ phần nào đến phần nào. |
[준호의 헛웃음] | |
(준호) 아 | |
어디서부터 어디까지 염미정 씨가 한 건데? | Vậy cô Yeom Mi Jeong làm từ phần nào đến phần nào vậy? |
(보람) 도와주진 못할망정 | Chí ít hắn cũng phải giúp chứ. |
(보람) 정규직 될까 봐 아주 전전긍긍이지, 미친 새끼 | Chị có khả năng vào làm chính thức nên hắn rén chứ gì. Tên điên. |
사내 공모전 1등 할 거 같으니까 쫄리는 거지 | Thấy chị có thể thắng nên hắn sợ đấy. |
언니 정규직 되는 거 부럽다가도 | Tuy ghen tị vì chị sắp lên chính thức, |
저 인간 계속 볼 거 생각하면… | nhưng nghĩ đến việc ngày nào cũng nhìn mặt hắn… |
어휴 | |
어떡할래요? | Chị định thế nào? Kiểu gì cũng phải giáp mặt hắn suốt. |
저 인간 계속 보고 살아야 되는데 | Chị định thế nào? Kiểu gì cũng phải giáp mặt hắn suốt. |
누가 더 오래 다닐 거 같니? | Em nghĩ ai sẽ trụ lại lâu hơn? |
(보람) 오 | |
이 언니 개건방져졌어 | Cái chị này vênh dữ thật. |
사내 디자인 공모 1등 | Hạng nhất cuộc thi thiết kế nội bộ. |
[엘리베이터 도착음] [보람의 웃음] | Hạng nhất cuộc thi thiết kế nội bộ. |
(미정) 아직 몰라 | Vẫn chưa chắc đâu. |
(보람) 이변 없습니다 | Chị thắng là cái chắc. |
그 얘기 들었어요? | Chị nghe chuyện chưa? |
최 팀장 바람피운대 | Trưởng nhóm Choi ngoại tình đấy. |
- (미정) 그래? - 우리 회사 여직원이랑 | - Thật ư? - Với một cô trong công ty mình. |
(미정) 으아, 어떡해, 쓸쓸해 | Ôi trời. Làm sao đây? Lạnh quá, cô đơn quá. |
(보람) 언니, 여름에 충전해 놓은 기운 써요 | Chị lấy cái nóng nạp từ mấy ngày hè ra mà dùng. |
왜, 우리 그때 충전했잖아요 되게 더울 때 | Hồi trước chị em mình đã nạp sẵn mà, đợt siêu nóng ấy. |
(미정) 으, 싫어 | Ôi, không thích đâu. |
더 추울 때 꺼내 쓸 거야 | Chị sẽ dùng khi nào trời lạnh hơn. |
[보람과 미정의 웃음] | Chị sẽ dùng khi nào trời lạnh hơn. |
[풀벌레 울음] | |
(혜숙) 소라 할머니 전화 왔었는데 | Bà So Ra gọi điện đến. |
방 어떻게 해야 되는지 구 씨한테 좀 물어보래 | Bảo con hỏi cậu Gu xem nên tính sao với cái nhà đấy. |
1년 치 월세 다 냈는데 | Cậu ấy trả trước tiền nhà cả năm rồi. |
계약 날까지 방을 비워 놔야 되는 건지 | Để trống đến ngày ký hợp đồng luôn hay là cho người khác thuê lại cũng được. |
다시 세를 놔야 되는 건지 좀 물어보래 | Để trống đến ngày ký hợp đồng luôn hay là cho người khác thuê lại cũng được. Bà ấy nhờ con hỏi giùm. |
아휴, 뭐가 그렇게 급하다고 | Thật là. Vội chuyện gì mà bỏ đi chẳng nói lời nào với chủ nhà thế? |
주인한테 온다 간다 말도 없이 갔는지 | Vội chuyện gì mà bỏ đi chẳng nói lời nào với chủ nhà thế? |
번호도 바꾼 거 같던데? | Hình như cậu ấy đổi số rồi. |
너랑은 연락될 거 아니야 | Nhưng chắc vẫn gọi cho con chứ? |
나도 몰라 | Con cũng không biết. |
왜 몰라? | Sao lại không biết? |
연락 안 돼? [미정이 그릇을 툭 놓는다] | Con không gọi được à? |
(미정) 안 해 | Con không gọi. |
[쓸쓸한 음악] | |
[바람이 쏴 분다] | |
(미정) 답답할 땐 [미정의 가쁜 숨소리] | Khi ngột ngạt, |
'오늘 죽자' | em thường bảo, "Hôm nay chết cũng được" |
'죽어도 된다' | em thường bảo, "Hôm nay chết cũng được" |
그런 심정으로 밤길을 나가요 | và đưa bước chân mình vào màn đêm. |
불빛 하나 없는 산을 걸어요 | Em leo lên ngọn núi không một ánh lửa. |
사내놈 하나 떠난 게 뭐 대수라고 | Một tên đàn ông bỏ đi thì có gì ghê gớm chứ? |
행복한 게 무서워 도망친 새끼 | Tên khốn vì sợ hạnh phúc mà bỏ chạy. |
[바스락거리는 소리] | |
[으르렁거리는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[개가 컹 짖는다] | |
[으르렁거린다] | |
[개가 으르렁거린다] | |
(미정) 무서울 게 없는 오늘 밤 | Trong một đêm không gì khiến em sợ như đêm nay, |
난 무사가 된다 | em sẽ trở thành một chiến binh. |
붙어, 개새끼야 | Xông lên đi, đồ chó. |
(미정) 배은망덕한 새끼 | Đồ vong ơn bội nghĩa. |
너한테 갖다 바친 소시지만 몇 개인 줄 알아? | Tao dâng cho mày bao nhiêu cây xúc xích rồi hả? |
[개가 연신 으르렁거린다] | |
(미정) 시원하게 피를 철철 흘리고 싶다 | Em muốn chảy máu đến đầm đìa trong sự sảng khoái. |
[깨갱] | |
[잔잔한 음악] | |
(미정) 엉뚱한 곳에 나를 던져 놓으면 | Nếu vứt em vào một nơi lạ lẫm, |
아주 잠깐 어떤 틈새가 보여요 | em sẽ thấy một khoảng trống dù chỉ trong thoáng chốc. |
'아, 내 머릿속에' | "Thì ra trong đầu mình có thứ này sao?" |
'이런 게 있었구나' | "Thì ra trong đầu mình có thứ này sao?" |
(미정) 버려진 느낌 | Cảm giác bị bỏ rơi. |
[드라이기 작동음] | |
[드라이기 작동이 멈춘다] | |
[플러그가 탁 뽑힌다] | |
(혁수) 처음에 암이라고 했을 땐 | Hồi đầu, khi được chẩn đoán mắc ung thư, |
'야, 그래, 내가 너무 막살았지' | anh nghĩ mình đã sống buông thả quá rồi, phải chấn chỉnh lại thôi. |
'정신 차려야지' | anh nghĩ mình đã sống buông thả quá rồi, phải chấn chỉnh lại thôi. |
재발됐다고 했을 땐 바로 딱 | Nhưng khi tái phát, điều anh nghĩ ngay tới là mình phải giữ Hyeon A lại. |
'현아 잡아야 된다' | Nhưng khi tái phát, điều anh nghĩ ngay tới là mình phải giữ Hyeon A lại. |
'이번엔 힘들 건데, 잡아야 된다' | Dù khó đến mấy, cũng phải giữ cô ấy lại. |
지옥에 떨어져도 | Dù phải xuống suối vàng, chỉ cần có Hyeon A và cậu, anh sẽ chẳng sợ gì hết. |
거기에 현아랑 너만 있으면 무서울 게 없을 거 같아 | chỉ cần có Hyeon A và cậu, anh sẽ chẳng sợ gì hết. |
(창희) 아, 이래서 순장이 생긴 거구나 | Bảo sao ngày xưa từng có tục tuẫn táng. |
(혁수) 천하를 호령하던 황제도 무서웠던 거야 | Ngay cả vua trị vì một nước cũng thấy sợ thôi. |
다 같이 가자 | Đi cùng nhau nào. |
내가 왜 형을 따라가요? | Sao em phải đi theo anh chứ? |
우리가 연애를 했어요, 뭘 했어요? | Bộ em với anh yêu nhau hay gì? |
현아랑 연애하는 내내 우리 셋이 연애하는 거 같았다 | Suốt thời gian yêu Hyeon A, anh cứ tưởng như ba chúng ta yêu nhau đấy. |
야, 얼굴 한번 본 적 없는 놈하고 셋이 | Tự nhiên phải yêu thêm một tên chưa gặp bao giờ. |
(혁수) 야, 맨날 '창희, 창희' 하는데 | Ngày nào cũng réo tên "Chang Hee". |
야, 어떤 놈이 여자 입에서 딴 남자 얘기 듣는 게 좋아? | Ai lại muốn nghe chuyện thằng khác từ miệng bạn gái mình chứ? |
죽었다 깨나도 그런 사이 아니라고 | Anh có chết đi sống lại thì cô ấy vẫn một mực phủ nhận. |
박박 우겨 대는데 [창희의 헛웃음] | Anh có chết đi sống lại thì cô ấy vẫn một mực phủ nhận. |
넌 아니어도 그놈은 아닌 게 아닐 거다 | Dù cậu không có ý gì với Hyeon A, nhưng anh dám chắc là cô ấy thích cậu. |
이 형 왜 이렇게 쌩쌩해? | Sao anh tràn trề sức sống thế? |
(혁수) 다 같이 간다고 생각하니까 신나 | Nghĩ đến chuyện cả ba cùng chầu trời nên anh vui. |
나 안 간다고요 | Em bảo không theo anh mà. Không đi đâu cả. |
나 형 따라 안 가 | Em bảo không theo anh mà. Không đi đâu cả. |
미쳤어요? | Em bảo không theo anh mà. Không đi đâu cả. - Anh điên à? - Tưởng tượng thôi không được hả? |
상상도 못 하냐? | - Anh điên à? - Tưởng tượng thôi không được hả? |
(혁수) 상상은 나의 힘 | Anh giỏi tưởng tượng mà. |
야, 우린 지옥에서도 재밌을 거야 | Ba chúng ta có ở dưới đó cũng sẽ vui lắm. |
[혁수의 웃음] | |
형, 사람 진짜 잘 엮는다 | Anh đúng là khéo lôi kéo người ta. |
(창희) 왜 이렇게 밀고 들어와? 우리가 무슨 사이라고 | Sao cứ lôi em theo vậy? Mình là gì của nhau đâu. |
나한테 엮였다고 생각해? | Sao lại là anh lôi kéo? |
너 현아한테 엮인 거야 | Cậu bị Hyeon A kéo vào đấy chứ. |
[탄식] | |
[피식 웃는다] | |
아, 약이 좋아져서 다행히 머리는 많이 안 빠져 | May là thuốc thang tốt lên nên anh chẳng bị rụng tóc mấy. |
이 와중에 머리 빠지는 게 걱정이에요? | Giữa lúc này mà anh còn lo chuyện rụng tóc sao? |
그러는 넌? | Thế cậu thì sao? |
암 환자 앞에서 아버지한테 혼날 게 걱정이냐? | Trước mặt bệnh nhân ung thư mà chỉ lo bị bố mắng à? |
[막막한 숨소리] | |
[한숨] | |
[다리를 탁 친다] | |
[창희의 한숨] | |
큰일 아니다 | Không có gì đâu. |
[한숨] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[현아의 술 취한 탄성] | Đến rồi à? |
(혁수) 오셨네 | Đến rồi à? |
오늘도 어김없이 불사르시고 | Hôm nay cũng hết mình quá nhỉ. |
(현아) 응 | |
(혁수) 내일 봐 | Mai gặp lại. |
(현아) 잘 가, 수고했어 | Về cẩn thận. Cảm ơn cậu nhé. |
(혁수) 인간적으로 반짝이는 떼고 들어와라 | Chí ít cũng phủi kim tuyến trên mặt giùm cái. |
어유, 술 냄새 | Ôi, nồng nặc mùi rượu. |
[잔잔한 음악] | |
[현아의 힘겨운 신음] | |
[새가 지저귄다] | |
얼른 안 일어나? | Còn chưa chịu dậy sao? |
[한숨] | Không đi làm à? |
출근 안 해? | Không đi làm à? |
[창희의 힘겨운 신음] | |
(혜숙) 아휴 | |
[한숨] | |
[보글거리는 소리] | |
[창희의 힘겨운 숨소리] | |
안 씻고 뭐 해? | Sao còn không tắm đi? |
[한숨] | |
[창희의 힘주는 숨소리] | |
[기정의 한숨] | |
[한숨] | |
[스위치 조작음] | |
(기정) 등신, 아유, 아유, 아유 | Thằng dở hơi này. Trời ạ. |
(창희) 조용히 해라 진짜 짜증 나 죽겠는데, 씨 | Chị trật tự đi. Bực chết đi được. |
(기정) 언제 말할 건데? | Khi nào mới định nói? |
(창희) 할 거라고! | - Em sẽ nói mà. - Khi nào? |
(기정) 언제? [다가오는 자동차 엔진음] | - Em sẽ nói mà. - Khi nào? |
(창희) 아, 진짜 | Thật tình. |
(기정) 엄마 이 새끼 회사 때려치웠대! | - Mẹ ơi, thằng nhãi này nghỉ việc rồi! - Này! |
(창희) 야! | - Mẹ ơi, thằng nhãi này nghỉ việc rồi! - Này! |
[타이어 마찰음] | |
아! | BỒN RỬA BÁT SANPO |
아씨 | Trời ạ! |
[창희의 한숨] | |
하, 씨 | |
(혜숙) 사람들 기다려요 | Người ta đang đợi đấy. |
싱크대 달고 와서 얘기해요 | Lắp bồn rửa đi đã rồi nói chuyện với nó sau. |
[제호의 심호흡] | |
[안도하는 숨소리] | |
(창희) 몰라, 몰라, 이따 죽어 | Kệ đi. Lát nữa chết sau. |
[힘주는 신음] | |
[편안한 탄성] | |
쯧, 아유 | |
[한숨] | |
(창희) 때려치우려고 할 때마다 | Mỗi khi định nghỉ việc, |
'여름휴가까진 챙겨 먹고' | tôi lại tính để qua nghỉ hè, |
'이왕이면 추석 연휴까지' | mà đằng nào cũng thế thì nghỉ nốt Trung Thu đã. |
[잔잔한 음악] (창희) 그러다가 | Nhưng… |
'연말엔 쓸쓸하니까' | đến cuối năm tôi sẽ thấy cô quạnh, |
또 '봄은 견딜 만하니까' | sang xuân thì cũng không đến nỗi nào. |
그렇게 한 바퀴를 돌아요 | Cứ như thế lặp đi lặp lại. |
제가 정 선배처럼 돈에 깃발 꽂고 | Tôi cũng không phải cái thùng không đáy như tiền bối Jeong, chỉ biết sống chết vì tiền. |
죽어라 달리는 욕망덩어리도 아니고 | cái thùng không đáy như tiền bối Jeong, chỉ biết sống chết vì tiền. |
여기까지 달려 봤으면 | Tôi nghĩ chạy được đến đây… |
된 거 같아요 | là đã đủ với tôi rồi. |
제 길이 아닌데 | Đây không phải con đường của tôi, |
계속 떠밀려서 달려갈 필요는 없잖아요 | nên tôi không cần thúc đẩy bản thân chạy tiếp nữa. |
나한테 설명할 필요 없다 | Cậu không cần phải giải thích với tôi. |
왜 모르냐 | Tôi hiểu chứ. |
[바람이 쏴 분다] | |
(창희) 솔직히 저는 | Thật ra, |
깃발 꽂고 싶은 데가 없어요 | tôi không có nơi nào để lấy làm đích cả. |
돈, 여자, 명예, 어디에도 | Tiền bạc, phụ nữ, danh vọng… Cái gì cũng không. |
근데 | Nhưng… |
꼭 | có nhất thiết… |
깃발을 꽂아야 되나? | là phải có mục đích không? |
안 꽂고 그냥 살면 안 되나? | Sống không mục đích cũng không được à? |
없는 욕망을 억지로 만들어서 | Tôi cũng chẳng thể ép mình vẽ ra thứ tham vọng không tồn tại được. |
굴려 갈 수도 없는 노릇이고 | Tôi cũng chẳng thể ép mình vẽ ra thứ tham vọng không tồn tại được. |
[창희의 한숨] | |
(창희) 형이 있었으면 좋겠어요 | Giá mà mình có anh trai. |
그럼 난 그냥 내 마음대로 살아도 되고 | Vậy thì mình có thể sống thoải mái theo ý mình rồi. |
태어나지도 않은 형이 | Người anh chưa từng có mặt trên đời ơi, |
그리워요 | em nhớ anh. |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[스위치 조작음] | |
뭐, 초상났어요? | Nhà này có ai chết à? |
(기정) 한 직장 8년 다녔으면 됐어요 | Làm cho một công ty đến tám năm là đủ rồi. |
쟤 거기서 마흔 넘기면 아무 데도 못 가요 | Làm ở đó đến hơn 40 tuổi thì không nhảy việc được nữa. |
한 살이라도 젊을 때 움직여야지, 어? [정수기 조작음] | Phải tranh thủ lúc còn trẻ mà đổi chỗ làm đi. |
[물소리가 조르르 난다] 요즘 어린 애들은 취업하고 1년도 안 돼서 | Tụi trẻ bây giờ vào làm chưa được một năm đã nhảy việc tứ tung. |
요리조리 얼마나 잘 옮겨 다니는데 | Tụi trẻ bây giờ vào làm chưa được một năm đã nhảy việc tứ tung. |
한 직장 오래 다니는 거 그거 미덕인 시대도 아니에요 | Chẳng ai coi làm mãi một công việc là đức tính tốt nữa đâu. |
적성을 어떻게 알아? | Ai biết năng lực của mình đến đâu chứ? Đi làm nhiều chỗ mới tìm ra được. |
여기저기 다녀 봐야 알지 | Ai biết năng lực của mình đến đâu chứ? Đi làm nhiều chỗ mới tìm ra được. |
[기정이 구시렁거린다] | |
[기정의 힘주는 신음] | |
[제호가 입소리를 쯧 낸다] | |
(제호) 그래서 | Vậy… |
앞으로 뭐 할 건데? | sau này con tính làm gì? |
(창희) 당분간 | Con sẽ tạm không làm gì một thời gian. |
아무것도 안 하려고요 | Con sẽ tạm không làm gì một thời gian. |
당분간 얼마나? | Một thời gian là bao lâu? |
아버지 | Bố này. |
구 씨한테 하던 거 반의반만 저한테 하시면 안 돼요? | Bố đối với con bằng một nửa bố đối với anh Gu đi. |
(창희) 구 씨는 안 보이면 | Không thấy anh Gu thì bố hỏi anh ấy ốm đau ở đâu, ăn uống gì chưa. |
어디 아픈가, 밥은 먹었나 | Không thấy anh Gu thì bố hỏi anh ấy ốm đau ở đâu, ăn uống gì chưa. |
그렇게 애지중지 마음 쓰면서 어떻게 저한테는… | Bố quan tâm như thế cơ mà. Tại sao với con thì… |
[한숨] | |
[창희의 한숨] | |
제가 뭐, 그렇게 썩 잘나진 않았지만요 | Tuy con chẳng xuất chúng gì cho cam, |
그래도 저 밖에서 욕먹고 다니진 않아요 | nhưng ra đường cũng chẳng bị ai chửi rủa. |
[잔잔한 음악] 일하다 보면 인간 아니다 싶은 애들 많은데 | Có nhiều đứa sống không ra dáng con người |
저 밖에 나가서 | nhưng con ra ngoài cũng chưa từng bị ai hỏi, "Bố mẹ mày là ai?" |
아버지 누구냔 소리 한 번도 들어 본 적 없어요 | nhưng con ra ngoài cũng chưa từng bị ai hỏi, "Bố mẹ mày là ai?" |
며칠 전에 회사에서 나온 거라고 집에 갖고 들어왔던 거 | Mấy ngày trước, con có đem về một thứ, nói là của công ty tặng, nhưng thật ra |
그것도 | Mấy ngày trước, con có đem về một thứ, nói là của công ty tặng, nhưng thật ra là của các chủ cửa hàng cho con khi nghe tin con nghỉ việc. |
저 그만둔다니까 점주들이 준 거예요 | là của các chủ cửa hàng cho con khi nghe tin con nghỉ việc. |
제 결혼식에 꼭 오겠다고 | Họ nói nhất định sẽ đến đám cưới. Có người còn cọc luôn 500.000 won tiền mừng. |
축의금 50만 원 예약한 사람도 있어요 | Họ nói nhất định sẽ đến đám cưới. Có người còn cọc luôn 500.000 won tiền mừng. |
근데 뭐, 그 사람들이 전부 인간적으로 다 괜찮았냐? | Bố nghĩ tất cả bọn họ ngay từ đầu đều tử tế sao? |
아니요, 저 정말 힘들었어요! | Không hề. Con phải vất vả lắm đấy, bố ạ! |
아버진 하루 종일 한마디도 안 하고 | Cả ngày bố chỉ làm việc với máy móc mà chẳng nói năng gì |
기계랑만 일해서 | Cả ngày bố chỉ làm việc với máy móc mà chẳng nói năng gì |
사람이랑 일하는 게 그게 어떤 건지 몰라요 | nên không biết cảm giác làm việc với con người. |
근데 그래도 얼굴 붉히지 않고 험한 꼴 안 보고 | Dù vậy con cũng không hề nổi nóng hay đối mặt với hiểm nguy, |
선물받고 나왔잖아요 | còn được tặng quà nghỉ việc nữa. Vậy là được rồi còn gì? |
그럼 된 거잖아요! | còn được tặng quà nghỉ việc nữa. Vậy là được rồi còn gì? |
제가 뭐 영원히 논다는 거 아니잖아요! | Con cũng có chơi mãi đâu chứ! |
그냥 '그동안 수고했다' | "Thời gian qua con vất vả rồi. |
'좀 쉬어라' | Nghỉ ngơi một thời gian đi". |
그래 주시면 안 돼요? | Bố không nói thế được à? |
[떨리는 숨소리] | |
[제호의 힘주는 신음] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[혜숙의 가쁜 숨소리] | |
[총성] [학생들의 환호] | |
[잔잔한 음악] | |
(학생) 파이팅! | |
[학생들의 환호] | |
[날렵한 효과음] | |
[학생들의 환호] | |
[기뻐하는 숨소리] | |
[웃음] | |
[한숨] | |
[가쁜 숨소리] | |
(여자3) [웃으며] 고구마 진짜 커 [남자3의 탄성] | To dễ sợ! |
- (여자4) 이거 봐 - (여자3) 오, 대박 | To dễ sợ! Coi này. - Đỉnh thật! - Xem này! |
(남자3) 이거 봐라, 이거 봐라 | - Đỉnh thật! - Xem này! |
- (남자4) 엄마, 아빠 - (여자3) 엄마 | - Đỉnh thật! - Xem này! - Mẹ. - Bố ơi. |
- (여자4) 어? - (남자4) 이거 봐 [저마다 놀란다] | - Mẹ. - Bố ơi. - Sao? - Bố xem này. |
(여자3) 저거 뭐야? | Cái gì vậy? Này, khoan. Ở yên đó. |
야, 잠깐, 잠깐 거기 있어, 거기 있어 봐 | Cái gì vậy? Này, khoan. Ở yên đó. Trời ơi. |
(여자4) 야 내 거 사진 좀 찍어 줘 | Này, chụp giúp một tấm đi. |
(여자3) 엄마, 엄마 엄마, 엄마, 사진 | Này, chụp giúp một tấm đi. Mẹ ơi, nhìn này. |
[여자4의 웃음] 봐 봐 | Nhìn qua bên này. |
하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
우리 단체 사진 찍자 | Nhà mình chụp chung đi. |
- (여자4) 단체 사진 찍을까? - (여자3) 응 | - Chụp cả nhà nhé? - Vâng. |
[사람들의 탄성] (여자3) 하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
한 장만 더, 한 장만 더, 시작 | Thêm tấm nữa, cười nào! |
[함께 웃는다] [카메라 셔터음] | Thêm tấm nữa, cười nào! |
와, 진짜… | Nhìn này. |
(남자3) 으쌰 [여자3의 탄성] | |
(남자4) 고구마가 계속 나오네 | - Khoai lang cứ thế mà ra. - Khoai to thật đấy. |
(여자3) 너무 잘 나왔어 | - Khoai lang cứ thế mà ra. - Khoai to thật đấy. |
(여자4) 희한하네? | Lạ nhỉ. |
바로 옆 땅인데 저긴 왜 저렇게 잘아? | Sao sát bên mình mà khoai nhà đó lại bé thế kia? |
- (남자4) 누나, 이거 봐 - (남자3) 아이고 | Sao sát bên mình mà khoai nhà đó lại bé thế kia? - Nhìn đi. - Trời đất. |
(남자3) 농사 오래 지었다고 다 잘 짓는 거 아니야 | Làm nông lâu đâu có nghĩa là trồng trọt giỏi. |
유튜브에서 배워야지 | Phải biết lên mạng mà học hỏi. |
(여자4) [웃으며] 그렇지 [남자3의 웃음] | Phải biết lên mạng mà học hỏi. Đúng thật. |
[여자4의 탄성] (남자3) 요즘 세상에 이거 배우려고 맘먹으면 | Đúng thật. Thời buổi này, muốn học dễ như ăn kẹo mà. |
얼마나 쉽게 배우는데 [여자4가 호응한다] | Thời buổi này, muốn học dễ như ăn kẹo mà. - Ừ. - Ôi, nhà mình giàu rồi. |
아이고, 부자 되시겠다 | - Ừ. - Ôi, nhà mình giàu rồi. |
[사람들의 웃음] | Nào. |
찍어, 찍어, 찍어 | Nào. |
(여자3) 아빠 진짜… | - Tuyệt thật đó bố. - Ở đây còn nữa này. Tốt quá. |
[사람들이 저마다 말한다] (남자3) 여기도 있네 | - Tuyệt thật đó bố. - Ở đây còn nữa này. Tốt quá. - Chụp một tấm nào. - Một, hai, ba. |
- (여자4) 이거 찍어 줘 - (여자3) 하나, 둘, 셋 | - Chụp một tấm nào. - Một, hai, ba. |
[카메라 셔터음] (여자3) 아, 진짜 엄청 커 | Khoai này to dã man luôn! |
[자동차 경적] | |
[자동차 경적] | |
(창희) 하, 씨 | |
[자동차 가속음] | |
[흥미진진한 음악] | |
(혜숙) 아유, 하지 마요 | Thôi đi ông. |
(창희) 어딜 함부로, 이씨, 쯧 | Tổ cha nó, dám làm càn… |
(남자3) 뭐, 해봅시다 | Chơi luôn. |
[자동차 가속음] | |
(남자3) 자, 가자 | Đua nào! |
[아쉬운 숨소리] | |
[타이어 마찰음] | |
(창희) 나이스! | Đẹp đó! |
(혜숙) 아유, 좀 하지 마요! | Thôi đi ông! |
- (창희) 나이스, 나이스 - (혜숙) 아유 | Cua mượt lắm! |
(창희) 다 왔어, 다 왔어, 아버지 [혜숙이 혀를 쯧 찬다] | Bố ơi, sắp đuổi được rồi kìa. |
아, 가자, 가자, 가자, 가자 | Tiến lên nào. |
아버지, 밟아요! | Đạp ga đi bố! |
밟아요, 아버지! | Bố đạp mạnh lên! |
나이스! | Quá dữ! |
[차가 덜컹거린다] [제호가 당황한다] | |
[타이어 마찰음] [창희와 혜숙의 비명] | |
[제호의 힘주는 신음] | |
[가족들의 비명] | |
[혜숙과 제호의 힘겨운 신음] | |
- (창희) 아버지, 아버지 - (제호) 아유, 아이고야 | Bố ơi… - Trời ơi. - Trời đất ơi. |
(혜숙) 아이고 [혜숙의 힘주는 신음] | - Trời ơi. - Trời đất ơi. |
(창희) 어, 조심 [익살스러운 음악] | Cẩn thận. |
(혜숙) 아유, 아유 | |
아유, 아이고 | Ôi trời ạ. |
[창희의 힘겨운 신음] | Ôi trời ạ. |
- (창희) 엄마, 괜찮아? - (혜숙) 너, 너, 이놈 자식 | - Mẹ có sao không? - Đồ trời đánh. |
- 일로 와, 너 - (창희) 아, 왜? 아! | Này, sao… |
- 그거를 말려야지 - (창희) 아니… | - Phải cản bố mày lại chứ! - Khoan… |
[창희의 아파하는 신음] (혜숙) 달려, 달려? | - Đạp ga hả? Cái thằng dở hơi này! - Khoan. |
달려, 이놈 자식아? | - Đạp ga hả? Cái thằng dở hơi này! - Khoan. |
- (혜숙) 뭘, 뭘 밟아, 밟긴 - (창희) 아, 엄마 | Đạp cái gì mà đạp? |
- (창희) 아니, 엄마, 아니, 아… - (혜숙) 뭘 밟아, 뭘 밟긴 | Đạp cái gì mà đạp? - Mẹ à. - Đạp cái gì mà đạp hả? |
(혜숙) 아휴, 아휴 | |
아이고, 아이고 | |
[혜숙의 가쁜 숨소리] | Giờ là lúc ông lo cho đống khoai à? |
아, 지금 고구마가 문제예요? 지금! | Giờ là lúc ông lo cho đống khoai à? |
아휴 | |
아이고, 내가 못 살아, 내가 | Trời đất ơi, chết mất thôi. |
내가 못 살아, 못 못 살아, 이 자식 [창희가 당황한다] | - Con với cái, tao không sống nổi nữa mà! - Thôi mà mẹ. |
(창희) 아, 엄마, 엄마, 엄마 아야, 잠깐… [혜숙의 성난 탄성] | - Con với cái, tao không sống nổi nữa mà! - Thôi mà mẹ. - Đau. - Cái thằng này! |
[씩씩댄다] | |
[조르르 따르는 소리] | |
하이고, 염병 | Khỉ gió thật chứ. |
논두렁에 꼴아박히고 나서도 밥을 안쳐야 되니 | Bị cắm cả cái thân già xuống ruộng mà vẫn phải hầu hạ cơm nước. |
[물소리가 솨 난다] | Bị cắm cả cái thân già xuống ruộng mà vẫn phải hầu hạ cơm nước. |
[물소리가 뚝 멈춘다] | |
[힘주는 신음] | |
[혜숙의 한숨] | |
밭 내놔요 | Ông bán ruộng đi, |
공장에 사람 구하는 거하고 상관없이 | kể cả không tìm được người phụ làm xưởng. |
[혜숙의 기가 찬 숨소리] | Đừng làm nông nữa. |
(혜숙) 밭일도 아니야, 응? | Đừng làm nông nữa. |
정신없이 자라는 거에 | Cây thì lớn quá nhanh, mình phải chăm, |
덩달아 정신없이 뿌리고 거두고 | gieo trồng rồi thu hoạch… |
아이고, 더는 못 해, 내가 | Trời ơi, tôi không tiếp tục được nữa đâu. |
[혜숙의 거친 숨소리] | |
당신은 밥 먹고 나서 숟가락 딱 놓고 | Ông ăn xong thì đặt thìa xuống, |
밭으로 가고 공장으로 가면 그만이지, 어? | rồi ra đồng hoặc xuống xưởng là hết việc. |
나는 공장으로 밭으로 쫓아다니면서 | Còn cái thân tôi đi theo ông ra đồng vào xưởng, |
집에 수십 번 들락거리면서 | đi đi về về nhà cả chục lần để nấu cơm cho ông ăn. |
가스 불 켰다 껐다 | đi đi về về nhà cả chục lần để nấu cơm cho ông ăn. |
이건 뭐, 빨간 날이 있길 해 뭐가 있길 해? | Cái gì mà ngày nghỉ với chẳng ngày lễ? |
365일 매일 | Một năm 365 ngày đều như vắt tranh, |
교회 다닐 때는 그나마 하루라도 쉬었지 | hồi còn đi lễ, ít ra tôi cũng được một ngày nghỉ. |
그거 싫어서 교회도 다 때려치운 양반이 | Ai kia còn ghét điều đó nên bỏ luôn đi lễ nhà thờ. |
나 이제 교회 다닐 거예요! | Từ giờ tôi sẽ đi nhà thờ. |
아휴 | |
아이고, 진짜 어디가 고장이 났나? | Trời ạ, thân già này lại hỏng chỗ nào rồi? Mồ hôi đâu ra mà lắm thế? |
왜 이렇게 땀이 나? 쯧 | Mồ hôi đâu ra mà lắm thế? |
아휴, 아휴 | |
[혜숙이 거친 숨을 고른다] | |
(태훈) [한숨 쉬며] 퇴근했어요? | Chị tan làm chưa? |
아, 저 갑자기 일이 생겨서요 | Tôi có việc đột xuất. |
오늘 좀 늦을 거 같은데 | Có lẽ tôi sẽ đến muộn. |
(기정) 그럼 저 먼저 가 있을게요 | Vậy thì tôi sẽ đến đó trước. |
아, 많이 늦을 거 같은데 | À… Tôi sợ là sẽ trễ lắm đấy. |
너무 늦는다 싶으면 뭐, 이따가 집에 가죠, 뭐 | Nếu muộn quá thì tôi sẽ về nhà. |
신경 쓰지 말고 일 보세요, 네 | Cậu đừng bận tâm, tập trung làm việc đi. |
[김 이사의 헛기침] | Ngày như hôm nay thì cô nên về nghỉ sớm đi. |
(김 이사) 오늘 같은 날은 일찍 들어가서 쉬지? | Ngày như hôm nay thì cô nên về nghỉ sớm đi. |
[김 이사가 피식 웃는다] | Yêu nhiều thế coi chừng ốm đấy. |
연애하다 골병들겠네 [기정의 웃음] | Yêu nhiều thế coi chừng ốm đấy. |
어떻게 하루도 안 쉬고 매일 가니? | Làm sao mà ngày nào cô cũng đến đó vậy? |
가까운데요, 뭐 [김 이사가 피식 웃는다] | Vì quán đó gần thôi mà. |
[한숨] | |
생각해 봤어 | Cô nghĩ rồi. |
(기정) 내가 네 나이고 | Ở tuổi cháu |
아빠한테 여친이 생겼다고 하면 | mà nghe bố nói có bạn gái… |
싫겠구나 | chắc là ngứa mắt lắm. |
그 여자가 어때야 마음에 들까? | Cô có điểm gì để cháu thích chứ? |
[잔잔한 음악] | Cháu sẽ không thích khi cô cứ muốn làm thân với cháu, |
친하게 지내려고 애쓰는 것도 싫을 거고 | Cháu sẽ không thích khi cô cứ muốn làm thân với cháu, |
눈엣가시처럼 쳐다보는 것도 싫을 거고 | hay khi cô coi cháu như cái gai trong mắt và chẳng muốn đưa mắt nhìn. |
속없이 혼자 잘 사는 여자면 | Cô đã nghĩ cháu sẽ miễn cưỡng chấp nhận… |
그나마 봐주겠구나 | nếu cô là một người vô tư và tự lập. |
그동안 속없이 혼자 잘 사는 여자처럼 보이려고 | Thời gian qua, vì để thể hiện mình là cô gái vô tư, tự lập |
혼자 떠벌떠벌했는데 | Thời gian qua, vì để thể hiện mình là cô gái vô tư, tự lập mà cô đã nói chuyện một mình, |
오늘 작정하고 내뱉은 내 설정 어린 말들이 | nhưng xem ra mọi lời mà cô nói hôm nay để được cháu chấp nhận… |
하나도 안 먹혀서 | đều vô ích cả, |
좀 우울하다 | khiến cô có chút chán nản. |
[유림의 한숨] | |
나 운다? | Cô khóc đây. |
[문이 달칵 열린다] [출입문 종소리] | |
늦었네? [경선의 한숨] | Cậu về muộn nhỉ. |
(경선) 큰고모는? | Bác cả đâu? |
(유림) 마트 갔어 | Bác đi siêu thị rồi. |
너 혼자 두고? | Để cháu lại một mình sao? |
아빠는? | Bố cháu đâu? |
늦는대 | Bố về muộn. |
넌 왜 맨날 오냐? | Sao ngày nào cũng mò đến vậy? |
빚쟁이냐? | Bộ nhà tôi nợ tiền cậu à? |
[억울한 숨소리] | |
[가방을 탁 집는다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] [출입문 종소리] | |
[문이 달칵 열린다] [출입문 종소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
나 안 가 | Tớ không đi. |
태훈 씨 보고 갈 거야 | Tớ gặp Tae Hun rồi mới đi. |
[쓱쓱 적는 소리] | |
[새가 지저귄다] | |
(혜숙) 잘 생각해라 | Con nghĩ kĩ đi. Nuôi con người khác không dễ đâu. |
남의 새끼 키우기 쉽지 않다 | Con nghĩ kĩ đi. Nuôi con người khác không dễ đâu. |
내 새끼도 속 터지는 판에 [달그락거린다] | Nuôi con mình còn muốn phát điên. |
(기정) 내 새끼니까 속이 터지지 남의 새끼가 속이 왜 터져? | Vì là con mình nên mới bực, con người khác mắc gì phải bực? Con tưởng ghét con người khác rồi sẽ dừng được à? |
남의 새끼 미운 데 끝이 있는 줄 알아? | Con tưởng ghét con người khác rồi sẽ dừng được à? |
아, 누가 결혼한대? | Con chỉ hẹn hò thôi chứ có cưới đâu. |
그냥 연애만 하는 거야 | Con chỉ hẹn hò thôi chứ có cưới đâu. |
아이고, 연애만은 | Trời đất, chỉ hẹn hò thôi à? |
정들면 끝이지 | Thích nhau rồi là coi như xong. |
[쓱쓱 닦는 소리] | Thích nhau rồi là coi như xong. |
(혜숙) 아휴, 염병 | Điên thật. |
그때 그냥 깨끗하게 돌아섰어야 되는 건데, 어? | Lẽ ra ngày đó nên quay phắt đi mới phải. |
나 아니면 무슨 여자가 없을까 봐 | Mẹ sợ không có mẹ thì bố mày không có ai. |
아이고 눈도 못 마주치고 가는 거, 어? | Mẹ thấy tội bố mày vì lúc đó còn không dám nhìn mẹ làm chi không biết? |
그거 안쓰러워서 내가 | Mẹ thấy tội bố mày vì lúc đó còn không dám nhìn mẹ làm chi không biết? |
여태까지 밥을 해다 바치고 앉았으니 | Để rồi giờ cứ phải cơm bưng nước rót cho ông ấy. |
[혜숙의 한숨] | |
엄마가 슬쩍 한번 볼게, 어? | Mẹ chỉ gặp sơ sơ thôi. |
보면 알아 | Mẹ nhìn là biết ngay có hợp với con không. |
짝인지 아닌지 | Mẹ nhìn là biết ngay có hợp với con không. |
아, 됐어! | Thôi mà mẹ! |
아휴, 그냥 지나가면서 슬쩍 보면 되잖아 | Mẹ lướt qua ngó chút thôi. |
정들기 전에 | Trước khi con lún sâu. |
[숟가락을 탁 놓으며] 아 진짜 좀… | Thật là! |
(태훈) 네, 네 | - Vâng. - Cảm ơn cô. |
[태훈이 숨을 씁 들이켠다] | |
[조르르 따르는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
여기가 옛날엔 되게 작았는데 | Quán này ngày xưa nhỏ xíu. Có vẻ họ đã mở rộng. |
확장했나 봐요 | Quán này ngày xưa nhỏ xíu. Có vẻ họ đã mở rộng. |
고모랑 같이 살 때 자주 외식을 왔었어요 | Hồi còn sống với cô, chúng tôi thường đến đây ăn. |
(기정) 어, 경선이한테 들은 거 같아요 | Hình như tôi từng nghe Gyeong Seon kể rồi. |
아, 그래요? [기정의 어색한 웃음] | Ra thế. |
[혜숙의 힘주는 숨소리] | |
[한숨] | |
[기정의 어색한 웃음] | Cậu ấy bảo canh bánh bột mì ở đây ngon. |
(기정) 여기 수제비가 그렇게 맛있다고… | Cậu ấy bảo canh bánh bột mì ở đây ngon. |
[기정의 어색한 웃음] 예, 맛있더라고요 | - Đúng đấy. Ngon lắm. - Vâng. |
(태훈) 가끔 어릴 때 먹었던 그 생각이 나요 | Thỉnh thoảng tôi lại nhớ hồi nhỏ ăn ở đây. |
또 낙지가 몸에도 좋다고 하고 | Thỉnh thoảng tôi lại nhớ hồi nhỏ ăn ở đây. Nghe nói bạch tuộc tốt cho sức khỏe. |
아니, 어릴 때 먹었던 그 기억이 지금도 나더라고요 | Bây giờ tôi lại nhớ kí ức từng ăn hồi bé. |
- (기정) 음, 네 - (태훈) 네, 여기… | - Vâng. - Ừ. |
[흥미로운 음악] | |
(혜숙) 해물전 하나 더 시켰어, 응? | Gọi thêm một bánh xèo hải sản rồi. |
아이, 계산은 내가 다 했어 | Gọi thêm một bánh xèo hải sản rồi. Thanh toán hết luôn rồi. |
천천히 들어요, 응? | Cứ từ từ mà ăn nhé. |
예 | Vâng. |
[난처한 숨소리] [혜숙의 웃음] | |
[당황한 웃음] | |
[툭툭 치는 소리] [헛기침] | |
(혜숙) [웃으며] 맛있어요 | - Ngon lắm đấy. - Vâng. |
(태훈) 아, 네 | - Ngon lắm đấy. - Vâng. |
맛… | Ai… |
[흥미로운 음악] 뭐 하나 더 시켜 드릴까? | Tôi gọi thêm món nào nữa nhé? |
아니요, 괜찮습니다 | Dạ thôi, không cần đâu ạ. |
[혜숙의 웃음] | |
(혜숙) 예 [태훈의 어색한 웃음] | |
[성난 숨소리] | |
누구세요? | Bà ấy là ai vậy? |
[잔잔한 음악] | |
엄마요 | - Mẹ tôi. - Hả? Mẹ chị sao? |
네? 아, 어머니면… | - Mẹ tôi. - Hả? Mẹ chị sao? |
(기정) 아니에요, 아… | Đừng! |
이씨, 알은척 안 하기로 해 놓고, 진짜 | Thật là, đã chốt là giả vờ không quen nhau rồi mà. |
[기정의 창피한 숨소리] | |
(혜숙) 안녕하세요 | Chào quý khách. |
오랜만이네 | Lâu rồi mới thấy bà. Bà đi đâu về à? |
어디 갔다 와? | Lâu rồi mới thấy bà. Bà đi đâu về à? |
(혜숙) 네, 누구 좀 보고요 | Vâng, tôi đi gặp một người. |
[웃음] | Vâng, tôi đi gặp một người. |
(상인1) 밭 내놨다며? | Vụ bán ruộng hả? |
(혜숙) 예 아유, 더는 못 하겠어요 | Vụ bán ruộng hả? Vâng. Tôi không làm nổi nữa. |
(상인1) 못 하지, 그럼, 그 나이에 | Làm gì nổi nữa, bà đến tuổi này rồi. |
공장 일에, 살림에 | Đã làm xưởng còn thêm việc nhà. |
일 욕심 많은 남자 만나면 여자가 고생이야 | Gặp đàn ông tham việc thì đàn bà chỉ có khổ thôi. |
그러게요 | Bà nói đúng quá. |
[상인1과 혜숙의 웃음] (상인2) 기정 엄마, 개 찾았어요? | Mẹ Gi Jeong! Bà tìm thấy chó chưa? |
- 예? - (상인2) 그 집 개 찾았냐고 | - Hả? - Chó nhà bà ấy. - Bà tìm thấy nó chưa? - Gì chứ? |
아이고 우리 집에 개가 어디 있다고 | - Bà tìm thấy nó chưa? - Gì chứ? Nhà tôi có nuôi con chó nào đâu. |
(상인2) 어어? | Ủa? |
얼마 전에 미정이 펑펑 울면서 가길래 왜 그러냐니까 | Mới đây con bé Mi Jeong còn khóc như cha chết nên tôi mới hỏi, |
개 잃어버렸다고 그러던데? | thì con bé bảo khóc vì mất chó mà. |
한 달 전쯤인가 | Cũng cỡ một tháng trước rồi. |
[무거운 음악] | |
(혜숙) 아, 저, 이거 세 개 주세요 | - Cho tôi ba quả này. - Có ngay. |
(상인1) 알았어 | - Cho tôi ba quả này. - Có ngay. |
(상인2) 개가 아니면 뭐야? | Không phải chó chẳng lẽ là dê? |
염소야? | Không phải chó chẳng lẽ là dê? |
[혜숙이 흐느낀다] | |
[혜숙의 한숨] | |
[혜숙이 훌쩍인다] | |
[바람이 쏴 분다] [새가 지저귄다] | |
[시계가 째깍거린다] | |
(지희) 퍼센티지 더 올라갔어 | Phần trăm tăng thêm rồi. |
오, 염미정 선수 굳히기 들어가나요? | Tuyển thủ Yeom Mi Jeong sẽ tung đòn quyết định chứ? |
[지희의 웃음] [미정이 피식 웃는다] | |
[서류를 툭 놓는다] [메시지 알림음] | |
[메시지 알림음] | |
[메시지 알림음] | |
[의미심장한 음악] | |
(지희) 염미정! | Yeom Mi Jeong! |
공모전 1등, 집에 가냐? | Hạng nhất cuộc thi thiết kế, cô định về nhà à? |
(수진) 1등 먹고 튀는 거야? | Cô tính đánh bài chuồn sao? |
(지희) 오늘 완전 기분 개째져 보자 | Hôm nay, bọn tôi định bung xõa hết mình. |
1등 너는 완전 개개개째지는 거고 | Hạng nhất là cô quẩy banh nóc nhà, |
2등 나는 그냥 째지는 거고 | hạng nhì là tôi thì quẩy đến nóc nhà thôi. |
[웃으며] 뭐 할래? | Cô muốn làm gì nào? |
씁, '오늘 어떤 일이 벌어졌으면 좋겠다' | Cô muốn làm gì nào? Cô có mong hôm nay xảy ra chuyện gì hay không? |
그런 거 없어? | Cô có mong hôm nay xảy ra chuyện gì hay không? |
없어 | Không. |
(보람) 치 [수진이 구시렁거린다] | - Sao cô ấy cứ từ chối bọn mình vậy? - Sao lại không có? |
(지희) 왜 없어? | - Sao cô ấy cứ từ chối bọn mình vậy? - Sao lại không có? |
(미정) 와 줘 | Đến đây đi. |
와 줬으면 좋겠어 | Hãy đến bên tôi đi. |
[감성적인 음악] | |
(미정) 그가 온다 | Anh ấy đến. |
그가 왔다 | Anh ấy đến rồi. |
그가 | Anh ấy… |
날 기다리고 있다 | đang chờ tôi. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] [다가오는 발걸음] | |
[여자5의 추워하는 숨소리] | |
(여자5) 누구세요? | Anh là ai? |
(구 씨) 아, 네, 그… | À, chuyện là… |
여기 | Đây không phải… |
염제호 씨 댁 아닌가요? | nhà ông Yeom Je Ho à? |
네, 맞는데 | Đúng rồi. |
어떻게 오셨어요? | Cậu đến có việc gì? |
[문이 달칵 열린다] | |
(여자5) 여보, 이리 와 봐요 | Mình ơi, ông ra đây đi. |
누가 왔는데? | Có ai đến này. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[다가오는 발걸음] | |
왔네 | Cậu đây rồi. |
[달그락거리는 소리] | |
(여자5) 아, 이분이 구 씨구나 | Hóa ra cậu là cậu Gu. |
아유, 내가 다 눈물이 나려 그러네 | Ôi trời, tôi khóc rồi. Chao ôi. |
아유 | Ôi trời, tôi khóc rồi. Chao ôi. |
(제호) 자네 떠나고 | Sau khi cậu rời đi không lâu… |
얼마 안 있다 갔어 | thì bà ấy qua đời… |
그해 가을에 | vào mùa thu năm ấy. |
잠시 쉬러 방에 들어갔다가 | Bà ấy vào phòng nghỉ một lát… |
못 일어나고 | rồi không dậy nữa, |
그길로 갔어 | và đi luôn. |
밥 안쳐 놓고 | Bà ấy bắc nồi cơm để đó. |
[쉭쉭거리는 소리] | |
[밥솥이 지글거린다] | |
(창희) 밥 탄다고요 | Cơm cháy rồi kìa! |
[창희의 못마땅한 숨소리] | |
아! | |
[가스레인지 조작음] | |
아, 진짜 | Thật là. |
밥 다 탔어 | Cơm cháy hết cả rồi. |
어? | Mẹ ơi? |
밥 다 탔다니까 | Cơm cháy khét rồi kìa. |
엄마 | Mẹ ơi! |
엄마 | Mẹ. |
엄마! | Mẹ ơi! |
[창희의 당황한 숨소리] | |
엄마, 엄마! [무거운 음악] | Mẹ! Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ à! |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | |
[창희의 다급한 숨소리] | |
(창희) 아버지! | Bố ơi! |
아버지! | Bố! |
아버지 | Bố ơi! |
[사이렌이 울린다] | |
[사이렌이 멈춘다] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
[바람이 휭 분다] | |
[감성적인 음악] | |
(제호) 어떻게 사나 싶다가도 | Trong lúc tự hỏi nên sống như thế nào, |
정신 들면 | nếu định thần lại… |
견딜 만한 것도 있어 | sẽ thấy có những thứ đáng để chịu đựng. |
애들이 고생 많았어 | Chị em nó cũng khổ sở lắm. |
셋이 | Ba đứa nó… |
서울로 들어갔어 | dọn lên Seoul sống rồi. |
[북받치는 숨소리] | |
[한숨] | |
염미정 | Yeom Mi Jeong. |
[잔잔한 음악] | |
(유림) 어른들도 슬퍼요? | Người lớn cũng buồn sao ạ? Khi họ không còn mẹ nữa. |
엄마가 없어지면 | Khi họ không còn mẹ nữa. Có là gia đình con cũng kệ. Khỏi nhìn mặt nhau đi! |
(기정) 가족이고 뭐고 없어 나 안 봐! | Có là gia đình con cũng kệ. Khỏi nhìn mặt nhau đi! |
(정훈) 이제 누나는 언제 나가도 염치없는 인간은 아니다 | Từ giờ, chị ấy có dọn ra ở riêng thì vẫn là người có liêm sỉ. |
(여자6) 염미정 씨? | Cô Yeom Mi Jeong, tôi là vợ Trưởng nhóm Choi Jun Ho. |
나 최준호 팀장 와이프예요 | Cô Yeom Mi Jeong, tôi là vợ Trưởng nhóm Choi Jun Ho. |
(미정) 알고 있었어 누구랑 피우는지도 | Em vốn biết đằng gái là ai. |
(준호) 야, 너 뭐 하는 거야? | Này, cô làm gì đấy? |
(현아) 너 왜 청혼하고 씹어? | Sao cầu hôn tớ cho đã rồi lặn mất tăm? |
(창희) 어차피 현아가 안 받을 건데요, 뭐 | Dù sao Hyeon A cũng không đồng ý đâu. |
(창희) 형, 어디 살아? | Anh à. Anh đang ở đâu? Anh sống tốt chứ? |
잘 살아? | Anh đang ở đâu? Anh sống tốt chứ? |
(두환) 어떻게 사귄 남자 이름도 모르냐? | Sao đến cả tên của bạn trai cũng không biết? |
(미정) 연락하고 싶으면 어떻게든 하겠지 | Nếu muốn gọi thì sẽ có cách thôi. |
[휴대전화 진동음] | |
(미정) 왜 당신 같을까요? | Sao thứ này lại giống anh đến vậy? |
No comments:
Post a Comment