Search This Blog



  나의 해방일지 13

Nhật ký tự do của tôi 13

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(남자1) 아, 오늘 참 아까웠습니다‬ ‪회장님, 예?‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Hôm nay uổng thật đấy, Chủ tịch nhỉ?‬
‪아, 그, 제대로 맞힐 수 있었는데‬‪Suýt nữa là tôi bắn trúng rồi.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬‪Chủ tịch ơi, hay là chúng ta‬ ‪đi vòng qua xem phía bên kia thế nào nhé?‬
‪회장님, 저 밑에 더, 저쪽에‬‪Chủ tịch ơi, hay là chúng ta‬ ‪đi vòng qua xem phía bên kia thế nào nhé?‬
‪모퉁이 한번 돌아가 보시죠, 예‬‪Chủ tịch ơi, hay là chúng ta‬ ‪đi vòng qua xem phía bên kia thế nào nhé?‬
‪(구 씨) 그…‬‪Một đứa ma cô của ta gây sự‬ ‪nên bị cảnh sát bắt đi rồi.‬
‪MD 하나가 사고를 좀 쳐서‬ ‪경찰서에 잡혀갔는데‬‪Một đứa ma cô của ta gây sự‬ ‪nên bị cảnh sát bắt đi rồi.‬
‪클럽 일 때문은 아니고‬ ‪개인적인 일로 잡혀갔다가‬‪Cậu ta bị bắt vì chuyện riêng,‬ ‪không liên quan đến quán.‬
‪그, 씁‬‪Nhưng mà…‬
‪거기서 좀‬ ‪단톡방까지 털린 거 같습니다‬‪Có lẽ phòng chat đã bị cảnh sát khui.‬
‪하, 그…‬‪Vậy nên…‬
‪일단 테이블 시세를 알았으니까‬‪chắc là họ cũng nắm được giá bàn rồi,‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪거기에 맞게 좀‬ ‪기재를 해야 될 거 같습니다‬‪nên mình sẽ phải‬ ‪kê khai trung thực về thu nhập.‬
‪[헛웃음]‬‪Vậy thì…‬
‪그럼‬‪Vậy thì…‬
‪우린 더 올려 팔아야지, 뭐‬‪phải nâng giá thêm thôi.‬
‪네‬ ‪[무거운 음악]‬‪Vâng.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[거친 숨을 내뱉는다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪(MD들) 안 내면 진 거‬ ‪가위바위보!‬‪- Oẳn tù tì ra cái gì ra cái này!‬ ‪- Oẳn tù tì ra cái gì ra cái này!‬
‪가위바위보, 가위바위보!‬‪- Oẳn tù tì ra cái gì ra cái này!‬ ‪- Oẳn tù tì ra cái gì ra cái này!‬
‪[MD들의 탄식]‬ ‪(MD) 앗싸!‬‪- Thế chứ!‬ ‪- Hết sẩy!‬
‪아, 누나‬ ‪테이블 예약 가능할 거 같습니다‬‪- Alô?‬ ‪- Thật là.‬ ‪Có thể đặt bàn được rồi ạ.‬
‪네, 알겠습니다!‬‪Vâng. Đã rõ!‬
‪[문소리]‬
‪[신나는 음악이 들려온다]‬ ‪[시끌시끌하다]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪"금전 출납부"‬‪SỐ THU CHI‬
‪(웨이터1) 저희가 화끈하게 아주…‬‪Đảm bảo các chị sẽ vui…‬
‪(마담1) 선수 입장하겠습니다!‬‪Tiếp viên đang vào!‬
‪들어가, 들어가‬‪Vào đi.‬
‪아, 쯧, 요즘 미수가 많아서‬‪À…‬ ‪Dạo này có nhiều khoản chưa thu được.‬
‪(현진) 아유, 쯧‬‪Dạo này có nhiều khoản chưa thu được.‬
‪손님 미수야, 마담 미수야?‬‪Chưa thu của khách hay bọn ma cô?‬
‪야, 인마‬‪Cái thằng này.‬
‪장부 가져와‬‪Mang sổ thu chi đến đây.‬
‪(구 씨) 야, 마담들 들어오라 그래‬‪Này, gọi bọn ma cô vào đây đi.‬
‪(삼식) 예‬‪Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪애들이랑 또 도박했지?‬‪Anh lại đánh bạc với bọn nó đúng không?‬
‪야, 너 미쳤냐?‬‪Này.‬ ‪Cậu điên à?‬
‪(현진) 끊은 지가 언제인데‬‪Anh cai từ lâu rồi.‬
‪나, 나 진짜 안 한다, 어?‬‪Anh thề là không có chơi.‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪너 마담 된 지 얼마나 됐어?‬‪Cậu làm ma cô được bao lâu?‬
‪(정욱) 3개월 됐습니다‬‪Được ba tháng rồi ạ.‬
‪3개월 만에‬ ‪미수가 이렇게 많이 나와?‬‪Mới ba tháng mà thiếu tận từng này à?‬
‪이 120 이건 뭐야?‬‪1,2 triệu này là thế nào?‬
‪손님이 핸드폰 번호 바꾸고‬ ‪잠수 타서요‬‪Khách đổi số máy rồi lặn mất tăm.‬
‪선수들한테 물어봐도‬ ‪뭐 나오는 거 없어?‬‪Hỏi bọn tiếp viên‬ ‪mà không tìm được gì sao?‬
‪(정욱) 알아내도‬ ‪받아 내기 힘들 거예요‬‪Tìm ra thì cũng khó đòi được,‬ ‪tại bọn họ cũng chẳng có tiền.‬
‪돈 없는 애들이라‬‪Tìm ra thì cũng khó đòi được,‬ ‪tại bọn họ cũng chẳng có tiền.‬
‪아, 여자애 둘이서‬ ‪월급 쪼개 가면서‬‪Hai cô này thi thoảng mới đến‬ ‪và phải dùng tiền lương để trả.‬
‪가끔 오던 애들인데‬‪Hai cô này thi thoảng mới đến‬ ‪và phải dùng tiền lương để trả.‬
‪계산할 때도‬ ‪카드 여러 개로 나눠서 하고‬‪Hai cô này thi thoảng mới đến‬ ‪và phải dùng tiền lương để trả.‬ ‪Lúc thanh toán‬ ‪cũng phải chia ra nhiều thẻ để quẹt.‬
‪그랬던 애들이라…‬‪Lúc thanh toán‬ ‪cũng phải chia ra nhiều thẻ để quẹt.‬ ‪Họ dùng tiền lương để trả à?‬
‪월급 쪼개 가면서 오는 애들‬‪Họ dùng tiền lương để trả à?‬
‪외상하는 날 잠수 타는 날인 거‬ ‪알고 준 거네?‬‪Vậy là cậu biết họ định chơi thiếu‬ ‪rồi lặn mất đúng không?‬
‪[현진의 한숨]‬ ‪춘자야‬‪Chun Ja.‬
‪[장부를 탁 닫는다]‬ ‪춘자야!‬‪Chun Ja!‬
‪(삼식) 부르셨습니까‬‪- Anh gọi em ạ?‬ ‪- Gọi Ssaebi đến cho tôi.‬
‪(구 씨) 쌔비 오라고 전화해‬‪- Anh gọi em ạ?‬ ‪- Gọi Ssaebi đến cho tôi.‬
‪쌔비 형님 오늘 부산 가셨습니다‬ ‪수금하러‬‪Hôm nay anh Ssaebi‬ ‪xuống Busan để thu tiền rồi ạ.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪너 민증 사진 찍어 놨지?‬‪Chụp ảnh chứng minh của cô ta rồi chứ?‬
‪(정욱) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Đi theo tôi.‬
‪(구 씨) 따라와‬‪- Vâng.‬ ‪- Đi theo tôi.‬
‪[신나는 반주가 흘러나온다]‬ ‪[탬버린이 짤랑거린다]‬
‪[사람들의 신난 탄성]‬
‪(선수1) K, K, K, J, J, J‬‪- Quân K. Quân J. Cù lũ.‬ ‪- Khỉ gió.‬
‪풀 하우스, 예!‬ ‪[선수들이 투덜거린다]‬‪- Quân K. Quân J. Cù lũ.‬ ‪- Khỉ gió.‬ ‪Họ có đến không vậy?‬
‪먼저 주세요, 주세요, 주세요‬‪Họ có đến không vậy?‬ ‪- Xin mời nộp tiền nào.‬ ‪- Hôm nay xui thật.‬
‪[시끌시끌하다]‬‪- Xin mời nộp tiền nào.‬ ‪- Hôm nay xui thật.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Tuyệt.‬
‪[선수들이 당황한다]‬
‪얘 아는 대로 불어 봐‬‪Biết gì thì nôn hết ra.‬
‪[웨이터2의 의아한 숨소리]‬
‪(웨이터2) 그, 대표님‬‪Sao giám đốc gọi anh‬
‪왜 형님 이름을‬ ‪아무렇게나 부르세요?‬‪mỗi lần một kiểu vậy ạ?‬
‪'춘자야, 말자야'‬‪Hết "Chun Ja" lại đến "Mal Ja".‬
‪그, 내가 개명했잖냐‬‪Tôi ấy mà, đã đổi tên rồi.‬
‪근데 그 이름이‬ ‪마음에 안 드시나 봐‬‪Nhưng chắc anh ấy không thích cái tên đó.‬
‪뭐라고 개명하셨는데요?‬‪Anh đổi tên thành gì cơ?‬
‪(웨이터2) 설마‬ ‪[웨이터2의 웃음]‬‪Không lẽ…‬
‪뭐, '빈'?‬‪"Bin" hả?‬
‪[웨이터2의 웃음]‬
‪뭐, 이런 거 들어가는 건‬ ‪아니잖아요, 그렇죠?‬‪Không phải kiểu vậy đâu, anh nhỉ?‬
‪[웨이터2의 웃음]‬‪Không phải kiểu vậy đâu, anh nhỉ?‬
‪[웨이터2의 당황한 숨소리]‬
‪아씨‬‪Khỉ thật.‬
‪이 새끼가, 씨‬‪Thằng nhãi này.‬
‪(웨이터2) 죄송합니다‬‪Thằng nhãi này.‬ ‪Em xin lỗi.‬
‪(선수2) 야, 너 아냐?‬‪- Đây.‬ ‪- Cậu biết không?‬
‪(선수1) 아, 아, 이 언니?‬‪À, bà chị này hả?‬
‪아유, 취하면‬ ‪사투리 장난 아니던데‬‪Cứ say là xả một tràng tiếng địa phương.‬
‪(선수3) 아, 그 떡대랑‬ ‪같이 오던 언니?‬‪Cứ say là xả một tràng tiếng địa phương.‬ ‪Bà này đi cùng với cái chị bự con mà.‬
‪(선수1) 그, 소문날까 봐‬ ‪무서운 언니들은‬‪Mấy bà chị sợ bị đồn thổi‬ ‪thường không đổi bạn cặp đâu ạ.‬
‪같이 오는 친구들이‬ ‪잘 안 변하잖아요‬ ‪[선수3이 호응한다]‬‪Mấy bà chị sợ bị đồn thổi‬ ‪thường không đổi bạn cặp đâu ạ.‬ ‪Ừ.‬
‪어, 그, 뭐‬ ‪별로 친해 보이지는 않았는데‬‪Ừ.‬ ‪Dù trông cũng chẳng thân thiết gì cho cam,‬
‪꼭 둘이 같이 왔었는데‬‪nhưng họ thường đến hai người.‬
‪그, 피, 피부과‬ ‪다닌다고 하지 않았나?‬‪Bà chị này có nói‬ ‪làm ở phòng khám da liễu nhỉ?‬
‪(선수3) 화장품 가게‬‪- Cửa hàng mĩ phẩm.‬ ‪- Đúng rồi. Cửa hàng mĩ phẩm ạ.‬
‪(선수1) 아, 맞다, 화장품 가게요‬‪- Cửa hàng mĩ phẩm.‬ ‪- Đúng rồi. Cửa hàng mĩ phẩm ạ.‬
‪어디?‬‪- Cửa hàng mĩ phẩm.‬ ‪- Đúng rồi. Cửa hàng mĩ phẩm ạ.‬ ‪Ở đâu?‬
‪그, 되게 올드한 동네였는데?‬‪Khu đó cũ lắm rồi ạ.‬
‪(선수3) [손가락을 탁 튀기며]‬ ‪명동, 명동에 있는 백화점이요‬‪Myeong. Trung tâm mua sắm ở phường Myeong.‬ ‪Chị ta bảo là làm ở đó ạ.‬
‪백화점 다닌다고 했어요, 예‬‪Chị ta bảo là làm ở đó ạ.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(구 씨) 내가 어떻게‬ ‪2주 만에 마담 하고‬‪Tôi sẽ cho cậu xem‬ cách tôi thành ma cô chỉ sau hai tuần,
‪1년 만에 사장 됐는지 봐 봐‬‪thành giám đốc chỉ sau một năm.‬ ‪Nhìn cho kỹ.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪저기 있네‬‪Kia rồi.‬
‪(구 씨) 뭐 하냐‬ ‪내 눈에 보이는데 안 보이냐?‬‪Cậu làm sao thế? Tôi thấy‬ ‪mà cậu không thấy à? Hướng một giờ.‬
‪우측 1시 방향‬‪Cậu làm sao thế? Tôi thấy‬ ‪mà cậu không thấy à? Hướng một giờ.‬
‪[정욱의 한숨]‬
‪야, 이 호빠에서‬ ‪술 처먹고 난 년아!‬‪Con nhỏ vào hộp đêm‬ ‪uống rượu quỵt tiền kia!‬
‪[사람들이 수군거린다]‬
‪너 말이야, 너‬‪Nói mày đấy.‬
‪어이‬‪Này.‬
‪남자 끼고 공짜로‬ ‪술 처먹을 땐 좋았지?‬‪Vừa vịn trai vừa uống rượu chùa‬ ‪thích lắm chứ gì?‬
‪[여자1의 난처한 숨소리]‬‪Vừa vịn trai vừa uống rượu chùa‬ ‪thích lắm chứ gì?‬
‪나 봐‬‪Nhìn tao đi.‬
‪나 보라고‬‪Nhìn tao này.‬
‪내 돈 내놔, 이 개같은 년아!‬‪Trả tiền tao đây, con khốn nạn!‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[안내 음성] 원하시는 거래를‬ ‪선택하여 주십시오‬‪Mời quý khách chọn dịch vụ mong muốn.‬
‪[인출기 조작음]‬
‪[인출기 오류음]‬
‪[인출기 조작음]‬‪VUI LÒNG NHẬP MẬT KHẨU‬
‪[인출기 오류음]‬‪SAI MẬT KHẨU‬
‪[인출기 조작음]‬
‪[인출기 작동음]‬
‪[투입구가 쓱 열린다]‬ ‪[부스럭거린다]‬
‪[투입구가 쓱 닫힌다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(정욱) 아, 저…‬
‪[어두운 음악]‬
‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[계수기 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(삼식) 수고하셨습니다‬‪Anh vất vả rồi ạ.‬
‪[문 여닫히는 소리]‬ ‪[사람들 떠드는 소리]‬
‪[노랫소리가 흐른다]‬‪PHÒNG KINH DOANH‬ ‪MANG ĐẾN CHO BẠN DỊCH VỤ TỐT NHẤT‬
‪[마담2의 어르는 숨소리]‬
‪맘마‬‪Măm măm.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[여자2의 다급한 숨소리]‬
‪[여자2의 안도하는 숨소리]‬
‪[여자2의 성난 숨소리]‬
‪아이고, 엄마 왔네‬ ‪[달려가는 소리]‬‪Mẹ con đến rồi này. Về nhà nhé.‬
‪집에 가자‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Mẹ con đến rồi này. Về nhà nhé.‬
‪(마담2) 씁, 옷이 어디 있나?‬‪Quần áo đâu rồi nhỉ?‬
‪[마담2의 어르는 탄성]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Này, đồ khốn! Anh có còn là người không?‬
‪(여자2) 야, 니가 사람 새끼가?‬‪Này, đồ khốn! Anh có còn là người không?‬
‪어? 우짤라고 애를 델꼬 오노!‬‪Ai cho anh đưa con đến đây hả?‬
‪(남자2) 아를 델꼬 나가라, 그럼‬‪Thì đưa nó về đi.‬
‪(여자2) 미친 새끼, 이리 와!‬ ‪[남자2의 비명]‬‪Thì đưa nó về đi.‬ ‪Đồ điên!‬ ‪Bỏ ra! Bỏ ra đi, con đàn bà này! Bỏ ra!‬
‪(남자2) 놔라, 이 가시나야‬ ‪물지 마라, 가시나야!‬‪Bỏ ra! Bỏ ra đi, con đàn bà này! Bỏ ra!‬
‪(여자2) 나오라고, 새끼야!‬‪Ra đây mau, đồ khốn nạn!‬
‪(남자2) 아, 이 가시나‬ ‪왜 이라노, 가시나!‬‪- Cái con đàn bà này, bị sao vậy hả?‬ ‪- Cái gì?‬
‪(여자2와 남자2)‬ ‪- 뭐?‬ ‪- 나는 이런 데서 술도 못 마시나!‬‪- Cái con đàn bà này, bị sao vậy hả?‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Tới đây uống rượu cũng không được à?‬ ‪- Nghĩ sao mà được, hả?‬
‪니가 무슨 자격으로! 니가!‬‪- Tới đây uống rượu cũng không được à?‬ ‪- Nghĩ sao mà được, hả?‬
‪[싸우는 소리가 들려온다]‬
‪씁, 옷이 어디 있나?‬‪Áo ở đâu nhỉ?‬
‪[싸우는 소리가 들려온다]‬‪Tôi là trụ cột gia đình đấy!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(마담2) 옷 입고 집에 가자‬‪Mặc áo vào rồi về nhà nhé.‬
‪자‬‪Nào.‬
‪오구오구‬‪Ngoan.‬
‪오구오구, 일로 와‬‪Ngoan quá.‬ ‪Lại đây nào. Ngoan quá đi.‬
‪으쌰, 오구오구오구‬‪Lại đây nào. Ngoan quá đi.‬ ‪Ngoan lắm.‬
‪[마담2의 웃음]‬
‪'아저씨, 안녕'‬‪"Chào chú nhé".‬
‪[마담2의 웃음]‬
‪우쭈쭈‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(삼식) 저녁 드셔야죠‬‪Anh phải ăn tối đi chứ.‬
‪오늘 아무것도 안 드셨습니다‬‪Cả ngày hôm nay anh chưa ăn gì hết.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(구 씨) 새벽 4시에 먹는 게‬‪Ăn lúc 4:00 sáng‬
‪저녁이냐, 아침이냐?‬‪thì là ăn tối hay ăn sáng đây nhỉ?‬
‪(삼식) 자기 전에 먹는 건‬ ‪저녁이라고 생각합니다‬‪Em nghĩ ăn trước khi đi ngủ‬ ‪thì gọi là ăn tối,‬
‪자고 일어나서 먹으면 아침이고‬‪ăn sau khi thức dậy thì là ăn sáng.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(마담3) 혹시 식사하셨어요?‬‪Anh ăn tối chưa?‬
‪새로 오신 주방 아주머니‬ ‪솜씨가 아주 좋아요‬‪Tay nghề của đầu bếp mới được lắm đấy.‬
‪한번 드셔 보세요‬‪Anh ăn thử nhé?‬
‪아기 본 적 있어요?‬‪Cô thấy em bé bao giờ chưa?‬
‪아기‬‪Em bé.‬
‪(마담3) 아기…‬‪Em bé…‬
‪본 지 오래된 거 같네요‬‪Cũng lâu rồi tôi chưa được thấy.‬
‪갑자기 아기는 왜요?‬‪Sao tự dưng lại nói chuyện em bé?‬
‪가게에‬‪Có một em bé…‬
‪아기가 왔었어요‬‪đến quán của tôi.‬
‪어떤 미친놈이 애를 데리고 와서‬‪Thằng điên nào đấy mang con đến.‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪(마담3) 새가‬ ‪날아들어 온 거 같았겠네요‬‪Như thể một chú chim bay lạc đến đó nhỉ.‬
‪드세요‬‪Anh dùng bữa đi.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(미정) 고구마 줄기‬ ‪좋아하는 거 같다고 드시래요‬‪Thấy anh có vẻ‬ ‪thích thân khoai lang nên bà ấy‬ ‪bảo mang sang cho anh.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(삼식) 안녕히 주무셨습니까‬‪Anh ngủ ngon không ạ?‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[답답한 한숨]‬
‪미정아‬‪Mi Jeong ơi!‬
‪염미정!‬‪Yeom Mi Jeong!‬
‪[감성적인 음악]‬
‪부르셨습니까‬‪Anh gọi em ạ?‬
‪미정아‬‪Mi Jeong à.‬
‪(삼식) 예‬‪Vâng.‬
‪너 뭐 하고 싶냐?‬‪Cậu muốn làm gì?‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪내가 기분이‬ ‪기깔나게 좋아지고 싶은데‬‪Tôi muốn tâm trạng mình tốt lên‬
‪뭘 하면 좋을지 모르겠다‬‪nhưng lại không biết nên làm gì.‬
‪네가 원하는 거 해 줄게‬‪Tôi sẽ làm những gì cậu muốn.‬
‪너 뭐 하고 싶어?‬‪Cậu muốn làm gì?‬
‪'오늘 어떤 일이 벌어지면 좋겠다'‬‪Có mong hôm nay‬ ‪xảy ra chuyện gì hay không?‬
‪뭐, 그런 거 없어?‬‪Có mong hôm nay‬ ‪xảy ra chuyện gì hay không?‬
‪(지희) 아, 그런 거 없냐고‬ ‪염미정!‬‪Có hay không vậy? Yeom Mi Jeong!‬
‪(구 씨) 말해 봐‬‪Nói xem nào.‬
‪집에 가고 싶습니다!‬‪Em muốn về nhà!‬
‪(삼식) 나주에 있는‬‪Em muốn về…‬
‪집에 가고 싶습니다!‬‪nhà ở Naju!‬
‪[감성적인 음악]‬
‪나 집에 간다!‬‪Tôi được về nhà rồi!‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪(준호) 정규직 전환 심사에 낸‬ ‪자료 봤는데‬‪Tôi xem hồ sơ xin xét lên‬ ‪nhân viên chính thức của cô rồi.‬
‪이 그린 카드 책자를‬‪Nhưng tờ hướng dẫn Thẻ Xanh này‬
‪염미정 씨 포트폴리오에‬ ‪넣어도 되는 건가?‬‪đưa vào hồ sơ‬ ‪của cô Yeom Mi Jeong cũng được sao?‬
‪혼자서 했다고 할 수도 없는 건데‬‪Đâu thể nói là cô tự thiết kế.‬
‪지분을 챙겨 갈 수 있는 게‬ ‪아니지 않나?‬‪Vậy mà lại cướp hết công‬ ‪thì có hơi sai không?‬
‪근무하면서 지금까지 했던 일을‬ ‪내라고 해서 첨부했던 거고‬‪Tôi được bảo liệt kê tất cả thành phẩm‬ ‪đã làm từ khi vào đây nên tôi mới thêm vô.‬
‪(미정) 그리고‬ ‪새로운 디자인 기획안도‬‪Và tôi cũng đính kèm‬ ‪cả bản kế hoạch thiết kế,‬
‪첨부했기 때문에‬‪Và tôi cũng đính kèm‬ ‪cả bản kế hoạch thiết kế,‬
‪어디서부터 어디까지 제가 한 건지‬‪nên tôi cho rằng‬ ‪họ sẽ đại khái nhận ra được‬
‪대충 가늠될 거라고 생각합니다‬‪tôi làm từ phần nào đến phần nào.‬
‪[준호의 헛웃음]‬
‪(준호) 아‬
‪어디서부터 어디까지‬ ‪염미정 씨가 한 건데?‬‪Vậy cô Yeom Mi Jeong‬ ‪làm từ phần nào đến phần nào vậy?‬
‪(보람) 도와주진 못할망정‬‪Chí ít hắn cũng phải giúp chứ.‬
‪(보람) 정규직 될까 봐‬ ‪아주 전전긍긍이지, 미친 새끼‬‪Chị có khả năng vào làm chính thức‬ ‪nên hắn rén chứ gì. Tên điên.‬
‪사내 공모전 1등 할 거 같으니까‬ ‪쫄리는 거지‬‪Thấy chị có thể thắng nên hắn sợ đấy.‬
‪언니 정규직 되는 거 부럽다가도‬‪Tuy ghen tị vì chị sắp lên chính thức,‬
‪저 인간 계속 볼 거 생각하면…‬‪nhưng nghĩ đến việc‬ ‪ngày nào cũng nhìn mặt hắn…‬
‪어휴‬
‪어떡할래요?‬‪Chị định thế nào?‬ ‪Kiểu gì cũng phải giáp mặt hắn suốt.‬
‪저 인간 계속 보고 살아야 되는데‬‪Chị định thế nào?‬ ‪Kiểu gì cũng phải giáp mặt hắn suốt.‬
‪누가 더 오래 다닐 거 같니?‬‪Em nghĩ ai sẽ trụ lại lâu hơn?‬
‪(보람) 오‬
‪이 언니 개건방져졌어‬‪Cái chị này vênh dữ thật.‬
‪사내 디자인 공모 1등‬‪Hạng nhất cuộc thi thiết kế nội bộ.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪[보람의 웃음]‬‪Hạng nhất cuộc thi thiết kế nội bộ.‬
‪(미정) 아직 몰라‬‪Vẫn chưa chắc đâu.‬
‪(보람) 이변 없습니다‬‪Chị thắng là cái chắc.‬
‪그 얘기 들었어요?‬‪Chị nghe chuyện chưa?‬
‪최 팀장 바람피운대‬‪Trưởng nhóm Choi ngoại tình đấy.‬
‪- (미정) 그래?‬ ‪- 우리 회사 여직원이랑‬‪- Thật ư?‬ ‪- Với một cô trong công ty mình.‬
‪(미정) 으아, 어떡해, 쓸쓸해‬‪Ôi trời.‬ ‪Làm sao đây? Lạnh quá, cô đơn quá.‬
‪(보람) 언니, 여름에‬ ‪충전해 놓은 기운 써요‬‪Chị lấy cái nóng‬ ‪nạp từ mấy ngày hè ra mà dùng.‬
‪왜, 우리 그때 충전했잖아요‬ ‪되게 더울 때‬‪Hồi trước chị em mình đã nạp sẵn mà,‬ ‪đợt siêu nóng ấy.‬
‪(미정) 으, 싫어‬‪Ôi, không thích đâu.‬
‪더 추울 때 꺼내 쓸 거야‬‪Chị sẽ dùng khi nào trời lạnh hơn.‬
‪[보람과 미정의 웃음]‬‪Chị sẽ dùng khi nào trời lạnh hơn.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(혜숙) 소라 할머니 전화 왔었는데‬‪Bà So Ra gọi điện đến.‬
‪방 어떻게 해야 되는지‬ ‪구 씨한테 좀 물어보래‬‪Bảo con hỏi cậu Gu xem‬ ‪nên tính sao với cái nhà đấy.‬
‪1년 치 월세 다 냈는데‬‪Cậu ấy trả trước tiền nhà cả năm rồi.‬
‪계약 날까지‬ ‪방을 비워 놔야 되는 건지‬‪Để trống đến ngày ký hợp đồng luôn‬ ‪hay là cho người khác thuê lại cũng được.‬
‪다시 세를 놔야 되는 건지‬ ‪좀 물어보래‬‪Để trống đến ngày ký hợp đồng luôn‬ ‪hay là cho người khác thuê lại cũng được.‬ ‪Bà ấy nhờ con hỏi giùm.‬
‪아휴, 뭐가 그렇게 급하다고‬‪Thật là.‬ ‪Vội chuyện gì mà bỏ đi‬ ‪chẳng nói lời nào với chủ nhà thế?‬
‪주인한테 온다 간다‬ ‪말도 없이 갔는지‬‪Vội chuyện gì mà bỏ đi‬ ‪chẳng nói lời nào với chủ nhà thế?‬
‪번호도 바꾼 거 같던데?‬‪Hình như cậu ấy đổi số rồi.‬
‪너랑은 연락될 거 아니야‬‪Nhưng chắc vẫn gọi cho con chứ?‬
‪나도 몰라‬‪Con cũng không biết.‬
‪왜 몰라?‬‪Sao lại không biết?‬
‪연락 안 돼?‬ ‪[미정이 그릇을 툭 놓는다]‬‪Con không gọi được à?‬
‪(미정) 안 해‬‪Con không gọi.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬
‪(미정) 답답할 땐‬ ‪[미정의 가쁜 숨소리]‬‪Khi ngột ngạt,‬
‪'오늘 죽자'‬‪em thường bảo, "Hôm nay chết cũng được"‬
‪'죽어도 된다'‬‪em thường bảo, "Hôm nay chết cũng được"‬
‪그런 심정으로 밤길을 나가요‬‪và đưa bước chân mình vào màn đêm.‬
‪불빛 하나 없는 산을 걸어요‬‪Em leo lên ngọn núi không một ánh lửa.‬
‪사내놈 하나 떠난 게 뭐 대수라고‬‪Một tên đàn ông bỏ đi‬ thì có gì ghê gớm chứ?
‪행복한 게 무서워 도망친 새끼‬‪Tên khốn vì sợ hạnh phúc mà bỏ chạy.‬
‪[바스락거리는 소리]‬
‪[으르렁거리는 소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[개가 컹 짖는다]‬
‪[으르렁거린다]‬
‪[개가 으르렁거린다]‬
‪(미정) 무서울 게 없는 오늘 밤‬‪Trong một đêm không gì‬ khiến em sợ như đêm nay,
‪난 무사가 된다‬‪em sẽ trở thành một chiến binh.‬
‪붙어, 개새끼야‬‪Xông lên đi, đồ chó.‬
‪(미정) 배은망덕한 새끼‬‪Đồ vong ơn bội nghĩa.‬
‪너한테 갖다 바친‬ ‪소시지만 몇 개인 줄 알아?‬‪Tao dâng cho mày‬ ‪bao nhiêu cây xúc xích rồi hả?‬
‪[개가 연신 으르렁거린다]‬
‪(미정) 시원하게‬ ‪피를 철철 흘리고 싶다‬‪Em muốn chảy máu đến đầm đìa‬ trong sự sảng khoái.
‪[깨갱]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(미정) 엉뚱한 곳에‬ ‪나를 던져 놓으면‬‪Nếu vứt em vào một nơi lạ lẫm,‬
‪아주 잠깐 어떤 틈새가 보여요‬‪em sẽ thấy một khoảng trống‬ dù chỉ trong thoáng chốc.
‪'아, 내 머릿속에'‬‪"Thì ra trong đầu mình có thứ này sao?"‬
‪'이런 게 있었구나'‬‪"Thì ra trong đầu mình có thứ này sao?"‬
‪(미정) 버려진 느낌‬‪Cảm giác bị bỏ rơi.‬
‪[드라이기 작동음]‬
‪[드라이기 작동이 멈춘다]‬
‪[플러그가 탁 뽑힌다]‬
‪(혁수) 처음에 암이라고 했을 땐‬‪Hồi đầu, khi được chẩn đoán mắc ung thư,‬
‪'야, 그래, 내가 너무 막살았지'‬‪anh nghĩ mình đã sống buông thả quá rồi,‬ ‪phải chấn chỉnh lại thôi.‬
‪'정신 차려야지'‬‪anh nghĩ mình đã sống buông thả quá rồi,‬ ‪phải chấn chỉnh lại thôi.‬
‪재발됐다고 했을 땐 바로 딱‬‪Nhưng khi tái phát, điều anh nghĩ ngay tới‬ ‪là mình phải giữ Hyeon A lại.‬
‪'현아 잡아야 된다'‬‪Nhưng khi tái phát, điều anh nghĩ ngay tới‬ ‪là mình phải giữ Hyeon A lại.‬
‪'이번엔 힘들 건데, 잡아야 된다'‬‪Dù khó đến mấy, cũng phải giữ cô ấy lại.‬
‪지옥에 떨어져도‬‪Dù phải xuống suối vàng,‬ ‪chỉ cần có Hyeon A và cậu,‬ ‪anh sẽ chẳng sợ gì hết.‬
‪거기에 현아랑 너만 있으면‬ ‪무서울 게 없을 거 같아‬‪chỉ cần có Hyeon A và cậu,‬ ‪anh sẽ chẳng sợ gì hết.‬
‪(창희) 아, 이래서‬ ‪순장이 생긴 거구나‬‪Bảo sao ngày xưa từng có tục tuẫn táng.‬
‪(혁수) 천하를 호령하던 황제도‬ ‪무서웠던 거야‬‪Ngay cả vua trị vì một nước‬ ‪cũng thấy sợ thôi.‬
‪다 같이 가자‬‪Đi cùng nhau nào.‬
‪내가 왜 형을 따라가요?‬‪Sao em phải đi theo anh chứ?‬
‪우리가 연애를 했어요, 뭘 했어요?‬‪Bộ em với anh yêu nhau hay gì?‬
‪현아랑 연애하는 내내‬ ‪우리 셋이 연애하는 거 같았다‬‪Suốt thời gian yêu Hyeon A,‬ ‪anh cứ tưởng như ba chúng ta yêu nhau đấy.‬
‪야, 얼굴 한번‬ ‪본 적 없는 놈하고 셋이‬‪Tự nhiên phải yêu thêm‬ ‪một tên chưa gặp bao giờ.‬
‪(혁수) 야, 맨날‬ ‪'창희, 창희' 하는데‬‪Ngày nào cũng réo tên "Chang Hee".‬
‪야, 어떤 놈이 여자 입에서‬ ‪딴 남자 얘기 듣는 게 좋아?‬‪Ai lại muốn nghe chuyện thằng khác‬ ‪từ miệng bạn gái mình chứ?‬
‪죽었다 깨나도 그런 사이 아니라고‬‪Anh có chết đi sống lại‬ ‪thì cô ấy vẫn một mực phủ nhận.‬
‪박박 우겨 대는데‬ ‪[창희의 헛웃음]‬‪Anh có chết đi sống lại‬ ‪thì cô ấy vẫn một mực phủ nhận.‬
‪넌 아니어도‬ ‪그놈은 아닌 게 아닐 거다‬‪Dù cậu không có ý gì với Hyeon A,‬ ‪nhưng anh dám chắc là cô ấy thích cậu.‬
‪이 형 왜 이렇게 쌩쌩해?‬‪Sao anh tràn trề sức sống thế?‬
‪(혁수) 다 같이‬ ‪간다고 생각하니까 신나‬‪Nghĩ đến chuyện‬ ‪cả ba cùng chầu trời nên anh vui.‬
‪나 안 간다고요‬‪Em bảo không theo anh mà. Không đi đâu cả.‬
‪나 형 따라 안 가‬‪Em bảo không theo anh mà. Không đi đâu cả.‬
‪미쳤어요?‬‪Em bảo không theo anh mà. Không đi đâu cả.‬ ‪- Anh điên à?‬ ‪- Tưởng tượng thôi không được hả?‬
‪상상도 못 하냐?‬‪- Anh điên à?‬ ‪- Tưởng tượng thôi không được hả?‬
‪(혁수) 상상은 나의 힘‬‪Anh giỏi tưởng tượng mà.‬
‪야, 우린 지옥에서도 재밌을 거야‬‪Ba chúng ta có ở dưới đó cũng sẽ vui lắm.‬
‪[혁수의 웃음]‬
‪형, 사람 진짜 잘 엮는다‬‪Anh đúng là khéo lôi kéo người ta.‬
‪(창희) 왜 이렇게 밀고 들어와?‬ ‪우리가 무슨 사이라고‬‪Sao cứ lôi em theo vậy?‬ ‪Mình là gì của nhau đâu.‬
‪나한테 엮였다고 생각해?‬‪Sao lại là anh lôi kéo?‬
‪너 현아한테 엮인 거야‬‪Cậu bị Hyeon A kéo vào đấy chứ.‬
‪[탄식]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아, 약이 좋아져서‬ ‪다행히 머리는 많이 안 빠져‬‪May là thuốc thang tốt lên‬ ‪nên anh chẳng bị rụng tóc mấy.‬
‪이 와중에‬ ‪머리 빠지는 게 걱정이에요?‬‪Giữa lúc này‬ ‪mà anh còn lo chuyện rụng tóc sao?‬
‪그러는 넌?‬‪Thế cậu thì sao?‬
‪암 환자 앞에서‬ ‪아버지한테 혼날 게 걱정이냐?‬‪Trước mặt bệnh nhân ung thư‬ ‪mà chỉ lo bị bố mắng à?‬
‪[막막한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[다리를 탁 친다]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪큰일 아니다‬‪Không có gì đâu.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[현아의 술 취한 탄성]‬‪Đến rồi à?‬
‪(혁수) 오셨네‬‪Đến rồi à?‬
‪오늘도 어김없이 불사르시고‬‪Hôm nay cũng hết mình quá nhỉ.‬
‪(현아) 응‬
‪(혁수) 내일 봐‬‪Mai gặp lại.‬
‪(현아) 잘 가, 수고했어‬‪Về cẩn thận. Cảm ơn cậu nhé.‬
‪(혁수) 인간적으로‬ ‪반짝이는 떼고 들어와라‬‪Chí ít cũng phủi kim tuyến‬ ‪trên mặt giùm cái.‬
‪어유, 술 냄새‬‪Ôi, nồng nặc mùi rượu.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[현아의 힘겨운 신음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪얼른 안 일어나?‬‪Còn chưa chịu dậy sao?‬
‪[한숨]‬‪Không đi làm à?‬
‪출근 안 해?‬‪Không đi làm à?‬
‪[창희의 힘겨운 신음]‬
‪(혜숙) 아휴‬
‪[한숨]‬
‪[보글거리는 소리]‬
‪[창희의 힘겨운 숨소리]‬
‪안 씻고 뭐 해?‬‪Sao còn không tắm đi?‬
‪[한숨]‬
‪[창희의 힘주는 숨소리]‬
‪[기정의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪(기정) 등신, 아유, 아유, 아유‬‪Thằng dở hơi này. Trời ạ.‬
‪(창희) 조용히 해라‬ ‪진짜 짜증 나 죽겠는데, 씨‬‪Chị trật tự đi. Bực chết đi được.‬
‪(기정) 언제 말할 건데?‬‪Khi nào mới định nói?‬
‪(창희) 할 거라고!‬‪- Em sẽ nói mà.‬ ‪- Khi nào?‬
‪(기정) 언제?‬ ‪[다가오는 자동차 엔진음]‬‪- Em sẽ nói mà.‬ ‪- Khi nào?‬
‪(창희) 아, 진짜‬‪Thật tình.‬
‪(기정) 엄마‬ ‪이 새끼 회사 때려치웠대!‬‪- Mẹ ơi, thằng nhãi này nghỉ việc rồi!‬ ‪- Này!‬
‪(창희) 야!‬‪- Mẹ ơi, thằng nhãi này nghỉ việc rồi!‬ ‪- Này!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪아!‬‪BỒN RỬA BÁT SANPO‬
‪아씨‬‪Trời ạ!‬
‪[창희의 한숨]‬
‪하, 씨‬
‪(혜숙) 사람들 기다려요‬‪Người ta đang đợi đấy.‬
‪싱크대 달고 와서 얘기해요‬‪Lắp bồn rửa đi đã‬ ‪rồi nói chuyện với nó sau.‬
‪[제호의 심호흡]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪(창희) 몰라, 몰라, 이따 죽어‬‪Kệ đi. Lát nữa chết sau.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[편안한 탄성]‬
‪쯧, 아유‬
‪[한숨]‬
‪(창희) 때려치우려고 할 때마다‬‪Mỗi khi định nghỉ việc,‬
‪'여름휴가까진 챙겨 먹고'‬‪tôi lại tính để qua nghỉ hè,‬
‪'이왕이면 추석 연휴까지'‬‪mà đằng nào cũng thế‬ ‪thì nghỉ nốt Trung Thu đã.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(창희) 그러다가‬‪Nhưng…‬
‪'연말엔 쓸쓸하니까'‬‪đến cuối năm tôi sẽ thấy cô quạnh,‬
‪또 '봄은 견딜 만하니까'‬‪sang xuân thì cũng không đến nỗi nào.‬
‪그렇게 한 바퀴를 돌아요‬‪Cứ như thế lặp đi lặp lại.‬
‪제가 정 선배처럼‬ ‪돈에 깃발 꽂고‬‪Tôi cũng không phải‬ ‪cái thùng không đáy như tiền bối Jeong,‬ ‪chỉ biết sống chết vì tiền.‬
‪죽어라 달리는‬ ‪욕망덩어리도 아니고‬‪cái thùng không đáy như tiền bối Jeong,‬ ‪chỉ biết sống chết vì tiền.‬
‪여기까지 달려 봤으면‬‪Tôi nghĩ chạy được đến đây…‬
‪된 거 같아요‬‪là đã đủ với tôi rồi.‬
‪제 길이 아닌데‬‪Đây không phải con đường của tôi,‬
‪계속 떠밀려서‬ ‪달려갈 필요는 없잖아요‬‪nên tôi không cần‬ ‪thúc đẩy bản thân chạy tiếp nữa.‬
‪나한테 설명할 필요 없다‬‪Cậu không cần phải giải thích với tôi.‬
‪왜 모르냐‬‪Tôi hiểu chứ.‬
‪[바람이 쏴 분다]‬
‪(창희) 솔직히 저는‬‪Thật ra,‬
‪깃발 꽂고 싶은 데가 없어요‬‪tôi không có nơi nào để lấy làm đích cả.‬
‪돈, 여자, 명예, 어디에도‬‪Tiền bạc, phụ nữ, danh vọng…‬ ‪Cái gì cũng không.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪꼭‬‪có nhất thiết…‬
‪깃발을 꽂아야 되나?‬‪là phải có mục đích không?‬
‪안 꽂고 그냥 살면 안 되나?‬‪Sống không mục đích cũng không được à?‬
‪없는 욕망을 억지로 만들어서‬‪Tôi cũng chẳng thể ép mình vẽ ra‬ ‪thứ tham vọng không tồn tại được.‬
‪굴려 갈 수도 없는 노릇이고‬‪Tôi cũng chẳng thể ép mình vẽ ra‬ ‪thứ tham vọng không tồn tại được.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(창희) 형이 있었으면 좋겠어요‬‪Giá mà mình có anh trai.‬
‪그럼 난 그냥‬ ‪내 마음대로 살아도 되고‬‪Vậy thì mình có thể‬ sống thoải mái theo ý mình rồi.
‪태어나지도 않은 형이‬‪Người anh chưa từng có mặt trên đời ơi,‬
‪그리워요‬‪em nhớ anh.‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪뭐, 초상났어요?‬‪Nhà này có ai chết à?‬
‪(기정) 한 직장‬ ‪8년 다녔으면 됐어요‬‪Làm cho một công ty đến tám năm là đủ rồi.‬
‪쟤 거기서 마흔 넘기면‬ ‪아무 데도 못 가요‬‪Làm ở đó đến hơn 40 tuổi‬ ‪thì không nhảy việc được nữa.‬
‪한 살이라도 젊을 때‬ ‪움직여야지, 어?‬ ‪[정수기 조작음]‬‪Phải tranh thủ lúc còn trẻ‬ ‪mà đổi chỗ làm đi.‬
‪[물소리가 조르르 난다]‬ ‪요즘 어린 애들은‬ ‪취업하고 1년도 안 돼서‬‪Tụi trẻ bây giờ vào làm‬ ‪chưa được một năm đã nhảy việc tứ tung.‬
‪요리조리 얼마나 잘 옮겨 다니는데‬‪Tụi trẻ bây giờ vào làm‬ ‪chưa được một năm đã nhảy việc tứ tung.‬
‪한 직장 오래 다니는 거‬ ‪그거 미덕인 시대도 아니에요‬‪Chẳng ai coi làm mãi một công việc‬ ‪là đức tính tốt nữa đâu.‬
‪적성을 어떻게 알아?‬‪Ai biết năng lực của mình đến đâu chứ?‬ ‪Đi làm nhiều chỗ mới tìm ra được.‬
‪여기저기 다녀 봐야 알지‬‪Ai biết năng lực của mình đến đâu chứ?‬ ‪Đi làm nhiều chỗ mới tìm ra được.‬
‪[기정이 구시렁거린다]‬
‪[기정의 힘주는 신음]‬
‪[제호가 입소리를 쯧 낸다]‬
‪(제호) 그래서‬‪Vậy…‬
‪앞으로 뭐 할 건데?‬‪sau này con tính làm gì?‬
‪(창희) 당분간‬‪Con sẽ tạm không làm gì một thời gian.‬
‪아무것도 안 하려고요‬‪Con sẽ tạm không làm gì một thời gian.‬
‪당분간 얼마나?‬‪Một thời gian là bao lâu?‬
‪아버지‬‪Bố này.‬
‪구 씨한테 하던 거 반의반만‬ ‪저한테 하시면 안 돼요?‬‪Bố đối với con‬ ‪bằng một nửa bố đối với anh Gu đi.‬
‪(창희) 구 씨는 안 보이면‬‪Không thấy anh Gu thì bố hỏi‬ ‪anh ấy ốm đau ở đâu, ăn uống gì chưa.‬
‪어디 아픈가, 밥은 먹었나‬‪Không thấy anh Gu thì bố hỏi‬ ‪anh ấy ốm đau ở đâu, ăn uống gì chưa.‬
‪그렇게 애지중지 마음 쓰면서‬ ‪어떻게 저한테는…‬‪Bố quan tâm như thế cơ mà.‬ ‪Tại sao với con thì…‬
‪[한숨]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪제가 뭐, 그렇게‬ ‪썩 잘나진 않았지만요‬‪Tuy con chẳng xuất chúng gì cho cam,‬
‪그래도 저 밖에서‬ ‪욕먹고 다니진 않아요‬‪nhưng ra đường cũng chẳng bị ai chửi rủa.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪일하다 보면‬ ‪인간 아니다 싶은 애들 많은데‬‪Có nhiều đứa sống không ra dáng con người‬
‪저 밖에 나가서‬‪nhưng con ra ngoài cũng chưa từng‬ ‪bị ai hỏi, "Bố mẹ mày là ai?"‬
‪아버지 누구냔 소리‬ ‪한 번도 들어 본 적 없어요‬‪nhưng con ra ngoài cũng chưa từng‬ ‪bị ai hỏi, "Bố mẹ mày là ai?"‬
‪며칠 전에 회사에서 나온 거라고‬ ‪집에 갖고 들어왔던 거‬‪Mấy ngày trước, con có đem về một thứ,‬ ‪nói là của công ty tặng, nhưng thật ra‬
‪그것도‬‪Mấy ngày trước, con có đem về một thứ,‬ ‪nói là của công ty tặng, nhưng thật ra‬ ‪là của các chủ cửa hàng cho con‬ ‪khi nghe tin con nghỉ việc.‬
‪저 그만둔다니까‬ ‪점주들이 준 거예요‬‪là của các chủ cửa hàng cho con‬ ‪khi nghe tin con nghỉ việc.‬
‪제 결혼식에 꼭 오겠다고‬‪Họ nói nhất định sẽ đến đám cưới. Có người‬ ‪còn cọc luôn 500.000 won tiền mừng.‬
‪축의금 50만 원‬ ‪예약한 사람도 있어요‬‪Họ nói nhất định sẽ đến đám cưới. Có người‬ ‪còn cọc luôn 500.000 won tiền mừng.‬
‪근데 뭐, 그 사람들이‬ ‪전부 인간적으로 다 괜찮았냐?‬‪Bố nghĩ tất cả bọn họ‬ ‪ngay từ đầu đều tử tế sao?‬
‪아니요, 저 정말 힘들었어요!‬‪Không hề. Con phải vất vả lắm đấy, bố ạ!‬
‪아버진 하루 종일‬ ‪한마디도 안 하고‬‪Cả ngày bố chỉ làm việc với máy móc‬ ‪mà chẳng nói năng gì‬
‪기계랑만 일해서‬‪Cả ngày bố chỉ làm việc với máy móc‬ ‪mà chẳng nói năng gì‬
‪사람이랑 일하는 게‬ ‪그게 어떤 건지 몰라요‬‪nên không biết‬ ‪cảm giác làm việc với con người.‬
‪근데 그래도 얼굴 붉히지 않고‬ ‪험한 꼴 안 보고‬‪Dù vậy con cũng không hề nổi nóng‬ ‪hay đối mặt với hiểm nguy,‬
‪선물받고 나왔잖아요‬‪còn được tặng quà nghỉ việc nữa.‬ ‪Vậy là được rồi còn gì?‬
‪그럼 된 거잖아요!‬‪còn được tặng quà nghỉ việc nữa.‬ ‪Vậy là được rồi còn gì?‬
‪제가 뭐‬ ‪영원히 논다는 거 아니잖아요!‬‪Con cũng có chơi mãi đâu chứ!‬
‪그냥 '그동안 수고했다'‬‪"Thời gian qua con vất vả rồi.‬
‪'좀 쉬어라'‬‪Nghỉ ngơi một thời gian đi".‬
‪그래 주시면 안 돼요?‬‪Bố không nói thế được à?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[제호의 힘주는 신음]‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[혜숙의 가쁜 숨소리]‬
‪[총성]‬ ‪[학생들의 환호]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(학생) 파이팅!‬
‪[학생들의 환호]‬
‪[날렵한 효과음]‬
‪[학생들의 환호]‬
‪[기뻐하는 숨소리]‬
‪[웃음]‬
‪[한숨]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(여자3) [웃으며] 고구마 진짜 커‬ ‪[남자3의 탄성]‬‪To dễ sợ!‬
‪- (여자4) 이거 봐‬ ‪- (여자3) 오, 대박‬‪To dễ sợ!‬ ‪Coi này.‬ ‪- Đỉnh thật!‬ ‪- Xem này!‬
‪(남자3) 이거 봐라, 이거 봐라‬‪- Đỉnh thật!‬ ‪- Xem này!‬
‪- (남자4) 엄마, 아빠‬ ‪- (여자3) 엄마‬‪- Đỉnh thật!‬ ‪- Xem này!‬ ‪- Mẹ.‬ ‪- Bố ơi.‬
‪- (여자4) 어?‬ ‪- (남자4) 이거 봐‬ ‪[저마다 놀란다]‬‪- Mẹ.‬ ‪- Bố ơi.‬ ‪- Sao?‬ ‪- Bố xem này.‬
‪(여자3) 저거 뭐야?‬‪Cái gì vậy? Này, khoan. Ở yên đó.‬
‪야, 잠깐, 잠깐‬ ‪거기 있어, 거기 있어 봐‬‪Cái gì vậy? Này, khoan. Ở yên đó.‬ ‪Trời ơi.‬
‪(여자4) 야‬ ‪내 거 사진 좀 찍어 줘‬‪Này, chụp giúp một tấm đi.‬
‪(여자3) 엄마, 엄마‬ ‪엄마, 엄마, 사진‬‪Này, chụp giúp một tấm đi.‬ ‪Mẹ ơi, nhìn này.‬
‪[여자4의 웃음]‬ ‪봐 봐‬‪Nhìn qua bên này.‬
‪하나, 둘, 셋‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Một, hai, ba.‬
‪우리 단체 사진 찍자‬‪Nhà mình chụp chung đi.‬
‪- (여자4) 단체 사진 찍을까?‬ ‪- (여자3) 응‬‪- Chụp cả nhà nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(여자3) 하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪Một, hai, ba.‬
‪한 장만 더, 한 장만 더, 시작‬‪Thêm tấm nữa, cười nào!‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Thêm tấm nữa, cười nào!‬
‪와, 진짜…‬‪Nhìn này.‬
‪(남자3) 으쌰‬ ‪[여자3의 탄성]‬
‪(남자4) 고구마가 계속 나오네‬‪- Khoai lang cứ thế mà ra.‬ ‪- Khoai to thật đấy.‬
‪(여자3) 너무 잘 나왔어‬‪- Khoai lang cứ thế mà ra.‬ ‪- Khoai to thật đấy.‬
‪(여자4) 희한하네?‬‪Lạ nhỉ.‬
‪바로 옆 땅인데‬ ‪저긴 왜 저렇게 잘아?‬‪Sao sát bên mình‬ ‪mà khoai nhà đó lại bé thế kia?‬
‪- (남자4) 누나, 이거 봐‬ ‪- (남자3) 아이고‬‪Sao sát bên mình‬ ‪mà khoai nhà đó lại bé thế kia?‬ ‪- Nhìn đi.‬ ‪- Trời đất.‬
‪(남자3) 농사 오래 지었다고‬ ‪다 잘 짓는 거 아니야‬‪Làm nông lâu‬ ‪đâu có nghĩa là trồng trọt giỏi.‬
‪유튜브에서 배워야지‬‪Phải biết lên mạng mà học hỏi.‬
‪(여자4) [웃으며] 그렇지‬ ‪[남자3의 웃음]‬‪Phải biết lên mạng mà học hỏi.‬ ‪Đúng thật.‬
‪[여자4의 탄성]‬ ‪(남자3) 요즘 세상에‬ ‪이거 배우려고 맘먹으면‬‪Đúng thật.‬ ‪Thời buổi này, muốn học dễ như ăn kẹo mà.‬
‪얼마나 쉽게 배우는데‬ ‪[여자4가 호응한다]‬‪Thời buổi này, muốn học dễ như ăn kẹo mà.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ôi, nhà mình giàu rồi.‬
‪아이고, 부자 되시겠다‬‪- Ừ.‬ ‪- Ôi, nhà mình giàu rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Nào.‬
‪찍어, 찍어, 찍어‬‪Nào.‬
‪(여자3) 아빠 진짜…‬‪- Tuyệt thật đó bố.‬ ‪- Ở đây còn nữa này. Tốt quá.‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬ ‪(남자3) 여기도 있네‬‪- Tuyệt thật đó bố.‬ ‪- Ở đây còn nữa này. Tốt quá.‬ ‪- Chụp một tấm nào.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪- (여자4) 이거 찍어 줘‬ ‪- (여자3) 하나, 둘, 셋‬‪- Chụp một tấm nào.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(여자3) 아, 진짜 엄청 커‬‪Khoai này to dã man luôn!‬
‪[자동차 경적]‬
‪[자동차 경적]‬
‪(창희) 하, 씨‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(혜숙) 아유, 하지 마요‬‪Thôi đi ông.‬
‪(창희) 어딜 함부로, 이씨, 쯧‬‪Tổ cha nó, dám làm càn…‬
‪(남자3) 뭐, 해봅시다‬‪Chơi luôn.‬
‪[자동차 가속음]‬
‪(남자3) 자, 가자‬‪Đua nào!‬
‪[아쉬운 숨소리]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(창희) 나이스!‬‪Đẹp đó!‬
‪(혜숙) 아유, 좀 하지 마요!‬‪Thôi đi ông!‬
‪- (창희) 나이스, 나이스‬ ‪- (혜숙) 아유‬‪Cua mượt lắm!‬
‪(창희) 다 왔어, 다 왔어, 아버지‬ ‪[혜숙이 혀를 쯧 찬다]‬‪Bố ơi, sắp đuổi được rồi kìa.‬
‪아, 가자, 가자, 가자, 가자‬‪Tiến lên nào.‬
‪아버지, 밟아요!‬‪Đạp ga đi bố!‬
‪밟아요, 아버지!‬‪Bố đạp mạnh lên!‬
‪나이스!‬‪Quá dữ!‬
‪[차가 덜컹거린다]‬ ‪[제호가 당황한다]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[창희와 혜숙의 비명]‬
‪[제호의 힘주는 신음]‬
‪[가족들의 비명]‬
‪[혜숙과 제호의 힘겨운 신음]‬
‪- (창희) 아버지, 아버지‬ ‪- (제호) 아유, 아이고야‬‪Bố ơi…‬ ‪- Trời ơi.‬ ‪- Trời đất ơi.‬
‪(혜숙) 아이고‬ ‪[혜숙의 힘주는 신음]‬‪- Trời ơi.‬ ‪- Trời đất ơi.‬
‪(창희) 어, 조심‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cẩn thận.‬
‪(혜숙) 아유, 아유‬
‪아유, 아이고‬‪Ôi trời ạ.‬
‪[창희의 힘겨운 신음]‬‪Ôi trời ạ.‬
‪- (창희) 엄마, 괜찮아?‬ ‪- (혜숙) 너, 너, 이놈 자식‬‪- Mẹ có sao không?‬ ‪- Đồ trời đánh.‬
‪- 일로 와, 너‬ ‪- (창희) 아, 왜? 아!‬‪Này, sao…‬
‪- 그거를 말려야지‬ ‪- (창희) 아니…‬‪- Phải cản bố mày lại chứ!‬ ‪- Khoan…‬
‪[창희의 아파하는 신음]‬ ‪(혜숙) 달려, 달려?‬‪- Đạp ga hả? Cái thằng dở hơi này!‬ ‪- Khoan.‬
‪달려, 이놈 자식아?‬‪- Đạp ga hả? Cái thằng dở hơi này!‬ ‪- Khoan.‬
‪- (혜숙) 뭘, 뭘 밟아, 밟긴‬ ‪- (창희) 아, 엄마‬‪Đạp cái gì mà đạp?‬
‪- (창희) 아니, 엄마, 아니, 아…‬ ‪- (혜숙) 뭘 밟아, 뭘 밟긴‬‪Đạp cái gì mà đạp?‬ ‪- Mẹ à.‬ ‪- Đạp cái gì mà đạp hả?‬
‪(혜숙) 아휴, 아휴‬
‪아이고, 아이고‬
‪[혜숙의 가쁜 숨소리]‬‪Giờ là lúc ông lo cho đống khoai à?‬
‪아, 지금 고구마가 문제예요?‬ ‪지금!‬‪Giờ là lúc ông lo cho đống khoai à?‬
‪아휴‬
‪아이고, 내가 못 살아, 내가‬‪Trời đất ơi, chết mất thôi.‬
‪내가 못 살아, 못‬ ‪못 살아, 이 자식‬ ‪[창희가 당황한다]‬‪- Con với cái, tao không sống nổi nữa mà!‬ ‪- Thôi mà mẹ.‬
‪(창희) 아, 엄마, 엄마, 엄마‬ ‪아야, 잠깐…‬ ‪[혜숙의 성난 탄성]‬‪- Con với cái, tao không sống nổi nữa mà!‬ ‪- Thôi mà mẹ.‬ ‪- Đau.‬ ‪- Cái thằng này!‬
‪[씩씩댄다]‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪하이고, 염병‬‪Khỉ gió thật chứ.‬
‪논두렁에 꼴아박히고 나서도‬ ‪밥을 안쳐야 되니‬‪Bị cắm cả cái thân già xuống ruộng‬ ‪mà vẫn phải hầu hạ cơm nước.‬
‪[물소리가 솨 난다]‬‪Bị cắm cả cái thân già xuống ruộng‬ ‪mà vẫn phải hầu hạ cơm nước.‬
‪[물소리가 뚝 멈춘다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[혜숙의 한숨]‬
‪밭 내놔요‬‪Ông bán ruộng đi,‬
‪공장에 사람 구하는 거하고‬ ‪상관없이‬‪kể cả không tìm được người phụ làm xưởng.‬
‪[혜숙의 기가 찬 숨소리]‬‪Đừng làm nông nữa.‬
‪(혜숙) 밭일도 아니야, 응?‬‪Đừng làm nông nữa.‬
‪정신없이 자라는 거에‬‪Cây thì lớn quá nhanh, mình phải chăm,‬
‪덩달아 정신없이 뿌리고 거두고‬‪gieo trồng rồi thu hoạch…‬
‪아이고, 더는 못 해, 내가‬‪Trời ơi, tôi không tiếp tục được nữa đâu.‬
‪[혜숙의 거친 숨소리]‬
‪당신은 밥 먹고 나서‬ ‪숟가락 딱 놓고‬‪Ông ăn xong thì đặt thìa xuống,‬
‪밭으로 가고‬ ‪공장으로 가면 그만이지, 어?‬‪rồi ra đồng hoặc xuống xưởng là hết việc.‬
‪나는 공장으로 밭으로‬ ‪쫓아다니면서‬‪Còn cái thân tôi‬ ‪đi theo ông ra đồng vào xưởng,‬
‪집에 수십 번 들락거리면서‬‪đi đi về về nhà cả chục lần‬ ‪để nấu cơm cho ông ăn.‬
‪가스 불 켰다 껐다‬‪đi đi về về nhà cả chục lần‬ ‪để nấu cơm cho ông ăn.‬
‪이건 뭐, 빨간 날이 있길 해‬ ‪뭐가 있길 해?‬‪Cái gì mà ngày nghỉ với chẳng ngày lễ?‬
‪365일 매일‬‪Một năm 365 ngày đều như vắt tranh,‬
‪교회 다닐 때는‬ ‪그나마 하루라도 쉬었지‬‪hồi còn đi lễ,‬ ‪ít ra tôi cũng được một ngày nghỉ.‬
‪그거 싫어서‬ ‪교회도 다 때려치운 양반이‬‪Ai kia còn ghét điều đó‬ ‪nên bỏ luôn đi lễ nhà thờ.‬
‪나 이제 교회 다닐 거예요!‬‪Từ giờ tôi sẽ đi nhà thờ.‬
‪아휴‬
‪아이고, 진짜 어디가 고장이 났나?‬‪Trời ạ, thân già này lại hỏng chỗ nào rồi?‬ ‪Mồ hôi đâu ra mà lắm thế?‬
‪왜 이렇게 땀이 나? 쯧‬‪Mồ hôi đâu ra mà lắm thế?‬
‪아휴, 아휴‬
‪[혜숙이 거친 숨을 고른다]‬
‪(태훈) [한숨 쉬며] 퇴근했어요?‬‪Chị tan làm chưa?‬
‪아, 저 갑자기 일이 생겨서요‬‪Tôi có việc đột xuất.‬
‪오늘 좀 늦을 거 같은데‬‪Có lẽ tôi sẽ đến muộn.‬
‪(기정) 그럼 저 먼저 가 있을게요‬‪Vậy thì tôi sẽ đến đó trước.‬
‪아, 많이 늦을 거 같은데‬‪À…‬ ‪Tôi sợ là sẽ trễ lắm đấy.‬
‪너무 늦는다 싶으면‬ ‪뭐, 이따가 집에 가죠, 뭐‬‪Nếu muộn quá thì tôi sẽ về nhà.‬
‪신경 쓰지 말고 일 보세요, 네‬‪Cậu đừng bận tâm, tập trung làm việc đi.‬
‪[김 이사의 헛기침]‬‪Ngày như hôm nay‬ ‪thì cô nên về nghỉ sớm đi.‬
‪(김 이사) 오늘 같은 날은‬ ‪일찍 들어가서 쉬지?‬‪Ngày như hôm nay‬ ‪thì cô nên về nghỉ sớm đi.‬
‪[김 이사가 피식 웃는다]‬‪Yêu nhiều thế coi chừng ốm đấy.‬
‪연애하다 골병들겠네‬ ‪[기정의 웃음]‬‪Yêu nhiều thế coi chừng ốm đấy.‬
‪어떻게 하루도 안 쉬고 매일 가니?‬‪Làm sao mà ngày nào cô cũng đến đó vậy?‬
‪가까운데요, 뭐‬ ‪[김 이사가 피식 웃는다]‬‪Vì quán đó gần thôi mà.‬
‪[한숨]‬
‪생각해 봤어‬‪Cô nghĩ rồi.‬
‪(기정) 내가 네 나이고‬‪Ở tuổi cháu‬
‪아빠한테 여친이 생겼다고 하면‬‪mà nghe bố nói có bạn gái…‬
‪싫겠구나‬‪chắc là ngứa mắt lắm.‬
‪그 여자가 어때야 마음에 들까?‬‪Cô có điểm gì để cháu thích chứ?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Cháu sẽ không thích‬ ‪khi cô cứ muốn làm thân với cháu,‬
‪친하게 지내려고‬ ‪애쓰는 것도 싫을 거고‬‪Cháu sẽ không thích‬ ‪khi cô cứ muốn làm thân với cháu,‬
‪눈엣가시처럼‬ ‪쳐다보는 것도 싫을 거고‬‪hay khi cô coi cháu như cái gai trong mắt‬ ‪và chẳng muốn đưa mắt nhìn.‬
‪속없이 혼자 잘 사는 여자면‬‪Cô đã nghĩ cháu sẽ miễn cưỡng chấp nhận…‬
‪그나마 봐주겠구나‬‪nếu cô là một người vô tư và tự lập.‬
‪그동안 속없이‬ ‪혼자 잘 사는 여자처럼 보이려고‬‪Thời gian qua, vì để thể hiện‬ ‪mình là cô gái vô tư, tự lập‬
‪혼자 떠벌떠벌했는데‬‪Thời gian qua, vì để thể hiện‬ ‪mình là cô gái vô tư, tự lập‬ ‪mà cô đã nói chuyện một mình,‬
‪오늘 작정하고 내뱉은‬ ‪내 설정 어린 말들이‬‪nhưng xem ra mọi lời mà cô nói hôm nay‬ ‪để được cháu chấp nhận…‬
‪하나도 안 먹혀서‬‪đều vô ích cả,‬
‪좀 우울하다‬‪khiến cô có chút chán nản.‬
‪[유림의 한숨]‬
‪나 운다?‬‪Cô khóc đây.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[출입문 종소리]‬
‪늦었네?‬ ‪[경선의 한숨]‬‪Cậu về muộn nhỉ.‬
‪(경선) 큰고모는?‬‪Bác cả đâu?‬
‪(유림) 마트 갔어‬‪Bác đi siêu thị rồi.‬
‪너 혼자 두고?‬‪Để cháu lại một mình sao?‬
‪아빠는?‬‪Bố cháu đâu?‬
‪늦는대‬‪Bố về muộn.‬
‪넌 왜 맨날 오냐?‬‪Sao ngày nào cũng mò đến vậy?‬
‪빚쟁이냐?‬‪Bộ nhà tôi nợ tiền cậu à?‬
‪[억울한 숨소리]‬
‪[가방을 탁 집는다]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[출입문 종소리]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[출입문 종소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪나 안 가‬‪Tớ không đi.‬
‪태훈 씨 보고 갈 거야‬‪Tớ gặp Tae Hun rồi mới đi.‬
‪[쓱쓱 적는 소리]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(혜숙) 잘 생각해라‬‪Con nghĩ kĩ đi.‬ ‪Nuôi con người khác không dễ đâu.‬
‪남의 새끼 키우기 쉽지 않다‬‪Con nghĩ kĩ đi.‬ ‪Nuôi con người khác không dễ đâu.‬
‪내 새끼도 속 터지는 판에‬ ‪[달그락거린다]‬‪Nuôi con mình còn muốn phát điên.‬
‪(기정) 내 새끼니까 속이 터지지‬ ‪남의 새끼가 속이 왜 터져?‬‪Vì là con mình nên mới bực,‬ ‪con người khác mắc gì phải bực?‬ ‪Con tưởng ghét con người khác rồi‬ ‪sẽ dừng được à?‬
‪남의 새끼 미운 데‬ ‪끝이 있는 줄 알아?‬‪Con tưởng ghét con người khác rồi‬ ‪sẽ dừng được à?‬
‪아, 누가 결혼한대?‬‪Con chỉ hẹn hò thôi chứ có cưới đâu.‬
‪그냥 연애만 하는 거야‬‪Con chỉ hẹn hò thôi chứ có cưới đâu.‬
‪아이고, 연애만은‬‪Trời đất, chỉ hẹn hò thôi à?‬
‪정들면 끝이지‬‪Thích nhau rồi là coi như xong.‬
‪[쓱쓱 닦는 소리]‬‪Thích nhau rồi là coi như xong.‬
‪(혜숙) 아휴, 염병‬‪Điên thật.‬
‪그때 그냥 깨끗하게‬ ‪돌아섰어야 되는 건데, 어?‬‪Lẽ ra ngày đó nên quay phắt đi mới phải.‬
‪나 아니면 무슨 여자가 없을까 봐‬‪Mẹ sợ không có mẹ thì bố mày không có ai.‬
‪아이고‬ ‪눈도 못 마주치고 가는 거, 어?‬‪Mẹ thấy tội bố mày vì lúc đó‬ ‪còn không dám nhìn mẹ làm chi không biết?‬
‪그거 안쓰러워서 내가‬‪Mẹ thấy tội bố mày vì lúc đó‬ ‪còn không dám nhìn mẹ làm chi không biết?‬
‪여태까지‬ ‪밥을 해다 바치고 앉았으니‬‪Để rồi giờ cứ phải‬ ‪cơm bưng nước rót cho ông ấy.‬
‪[혜숙의 한숨]‬
‪엄마가 슬쩍 한번 볼게, 어?‬‪Mẹ chỉ gặp sơ sơ thôi.‬
‪보면 알아‬‪Mẹ nhìn là biết ngay có hợp với con không.‬
‪짝인지 아닌지‬‪Mẹ nhìn là biết ngay có hợp với con không.‬
‪아, 됐어!‬‪Thôi mà mẹ!‬
‪아휴, 그냥 지나가면서‬ ‪슬쩍 보면 되잖아‬‪Mẹ lướt qua ngó chút thôi.‬
‪정들기 전에‬‪Trước khi con lún sâu.‬
‪[숟가락을 탁 놓으며] 아‬ ‪진짜 좀…‬‪Thật là!‬
‪(태훈) 네, 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[태훈이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪여기가 옛날엔 되게 작았는데‬‪Quán này ngày xưa nhỏ xíu.‬ ‪Có vẻ họ đã mở rộng.‬
‪확장했나 봐요‬‪Quán này ngày xưa nhỏ xíu.‬ ‪Có vẻ họ đã mở rộng.‬
‪고모랑 같이 살 때‬ ‪자주 외식을 왔었어요‬‪Hồi còn sống với cô,‬ ‪chúng tôi thường đến đây ăn.‬
‪(기정) 어, 경선이한테‬ ‪들은 거 같아요‬‪Hình như tôi từng nghe Gyeong Seon kể rồi.‬
‪아, 그래요?‬ ‪[기정의 어색한 웃음]‬‪Ra thế.‬
‪[혜숙의 힘주는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[기정의 어색한 웃음]‬‪Cậu ấy bảo canh bánh bột mì ở đây ngon.‬
‪(기정) 여기 수제비가‬ ‪그렇게 맛있다고…‬‪Cậu ấy bảo canh bánh bột mì ở đây ngon.‬
‪[기정의 어색한 웃음]‬ ‪예, 맛있더라고요‬‪- Đúng đấy. Ngon lắm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(태훈) 가끔 어릴 때 먹었던‬ ‪그 생각이 나요‬‪Thỉnh thoảng tôi lại nhớ hồi nhỏ ăn ở đây.‬
‪또 낙지가 몸에도 좋다고 하고‬‪Thỉnh thoảng tôi lại nhớ hồi nhỏ ăn ở đây.‬ ‪Nghe nói bạch tuộc tốt cho sức khỏe.‬
‪아니, 어릴 때 먹었던 그 기억이‬ ‪지금도 나더라고요‬‪Bây giờ tôi lại nhớ kí ức từng ăn hồi bé.‬
‪- (기정) 음, 네‬ ‪- (태훈) 네, 여기…‬‪- Vâng.‬ ‪- Ừ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(혜숙) 해물전 하나‬ ‪더 시켰어, 응?‬‪Gọi thêm một bánh xèo hải sản rồi.‬
‪아이, 계산은 내가 다 했어‬‪Gọi thêm một bánh xèo hải sản rồi.‬ ‪Thanh toán hết luôn rồi.‬
‪천천히 들어요, 응?‬‪Cứ từ từ mà ăn nhé.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[난처한 숨소리]‬ ‪[혜숙의 웃음]‬
‪[당황한 웃음]‬
‪[툭툭 치는 소리]‬ ‪[헛기침]‬
‪(혜숙) [웃으며] 맛있어요‬‪- Ngon lắm đấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(태훈) 아, 네‬‪- Ngon lắm đấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪맛…‬‪Ai…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪뭐 하나 더 시켜 드릴까?‬‪Tôi gọi thêm món nào nữa nhé?‬
‪아니요, 괜찮습니다‬‪Dạ thôi, không cần đâu ạ.‬
‪[혜숙의 웃음]‬
‪(혜숙) 예‬ ‪[태훈의 어색한 웃음]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪누구세요?‬‪Bà ấy là ai vậy?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪엄마요‬‪- Mẹ tôi.‬ ‪- Hả? Mẹ chị sao?‬
‪네? 아, 어머니면…‬‪- Mẹ tôi.‬ ‪- Hả? Mẹ chị sao?‬
‪(기정) 아니에요, 아…‬‪Đừng!‬
‪이씨, 알은척‬ ‪안 하기로 해 놓고, 진짜‬‪Thật là, đã chốt‬ ‪là giả vờ không quen nhau rồi mà.‬
‪[기정의 창피한 숨소리]‬
‪(혜숙) 안녕하세요‬‪Chào quý khách.‬
‪오랜만이네‬‪Lâu rồi mới thấy bà. Bà đi đâu về à?‬
‪어디 갔다 와?‬‪Lâu rồi mới thấy bà. Bà đi đâu về à?‬
‪(혜숙) 네, 누구 좀 보고요‬‪Vâng, tôi đi gặp một người.‬
‪[웃음]‬‪Vâng, tôi đi gặp một người.‬
‪(상인1) 밭 내놨다며?‬‪Vụ bán ruộng hả?‬
‪(혜숙) 예‬ ‪아유, 더는 못 하겠어요‬‪Vụ bán ruộng hả?‬ ‪Vâng. Tôi không làm nổi nữa.‬
‪(상인1) 못 하지, 그럼, 그 나이에‬‪Làm gì nổi nữa, bà đến tuổi này rồi.‬
‪공장 일에, 살림에‬‪Đã làm xưởng còn thêm việc nhà.‬
‪일 욕심 많은 남자 만나면‬ ‪여자가 고생이야‬‪Gặp đàn ông tham việc‬ ‪thì đàn bà chỉ có khổ thôi.‬
‪그러게요‬‪Bà nói đúng quá.‬
‪[상인1과 혜숙의 웃음]‬ ‪(상인2) 기정 엄마, 개 찾았어요?‬‪Mẹ Gi Jeong!‬ ‪Bà tìm thấy chó chưa?‬
‪- 예?‬ ‪- (상인2) 그 집 개 찾았냐고‬‪- Hả?‬ ‪- Chó nhà bà ấy.‬ ‪- Bà tìm thấy nó chưa?‬ ‪- Gì chứ?‬
‪아이고‬ ‪우리 집에 개가 어디 있다고‬‪- Bà tìm thấy nó chưa?‬ ‪- Gì chứ?‬ ‪Nhà tôi có nuôi con chó nào đâu.‬
‪(상인2) 어어?‬‪Ủa?‬
‪얼마 전에 미정이‬ ‪펑펑 울면서 가길래 왜 그러냐니까‬‪Mới đây con bé Mi Jeong còn khóc‬ ‪như cha chết nên tôi mới hỏi,‬
‪개 잃어버렸다고 그러던데?‬‪thì con bé bảo khóc vì mất chó mà.‬
‪한 달 전쯤인가‬‪Cũng cỡ một tháng trước rồi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(혜숙) 아, 저, 이거 세 개 주세요‬‪- Cho tôi ba quả này.‬ ‪- Có ngay.‬
‪(상인1) 알았어‬‪- Cho tôi ba quả này.‬ ‪- Có ngay.‬
‪(상인2) 개가 아니면 뭐야?‬‪Không phải chó chẳng lẽ là dê?‬
‪염소야?‬‪Không phải chó chẳng lẽ là dê?‬
‪[혜숙이 흐느낀다]‬
‪[혜숙의 한숨]‬
‪[혜숙이 훌쩍인다]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[새가 지저귄다]‬
‪[시계가 째깍거린다]‬
‪(지희) 퍼센티지 더 올라갔어‬‪Phần trăm tăng thêm rồi.‬
‪오, 염미정 선수‬ ‪굳히기 들어가나요?‬‪Tuyển thủ Yeom Mi Jeong‬ ‪sẽ tung đòn quyết định chứ?‬
‪[지희의 웃음]‬ ‪[미정이 피식 웃는다]‬
‪[서류를 툭 놓는다]‬ ‪[메시지 알림음]‬
‪[메시지 알림음]‬
‪[메시지 알림음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(지희) 염미정!‬‪Yeom Mi Jeong!‬
‪공모전 1등, 집에 가냐?‬‪Hạng nhất cuộc thi thiết kế,‬ ‪cô định về nhà à?‬
‪(수진) 1등 먹고 튀는 거야?‬‪Cô tính đánh bài chuồn sao?‬
‪(지희) 오늘‬ ‪완전 기분 개째져 보자‬‪Hôm nay, bọn tôi định bung xõa hết mình.‬
‪1등 너는 완전 개개개째지는 거고‬‪Hạng nhất là cô quẩy banh nóc nhà,‬
‪2등 나는 그냥 째지는 거고‬‪hạng nhì là tôi thì quẩy đến nóc nhà thôi.‬
‪[웃으며] 뭐 할래?‬‪Cô muốn làm gì nào?‬
‪씁, '오늘 어떤 일이‬ ‪벌어졌으면 좋겠다'‬‪Cô muốn làm gì nào?‬ ‪Cô có mong‬ ‪hôm nay xảy ra chuyện gì hay không?‬
‪그런 거 없어?‬‪Cô có mong‬ ‪hôm nay xảy ra chuyện gì hay không?‬
‪없어‬‪Không.‬
‪(보람) 치‬ ‪[수진이 구시렁거린다]‬‪- Sao cô ấy cứ từ chối bọn mình vậy?‬ ‪- Sao lại không có?‬
‪(지희) 왜 없어?‬‪- Sao cô ấy cứ từ chối bọn mình vậy?‬ ‪- Sao lại không có?‬
‪(미정) 와 줘‬‪Đến đây đi.‬
‪와 줬으면 좋겠어‬‪Hãy đến bên tôi đi.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(미정) 그가 온다‬‪Anh ấy đến.‬
‪그가 왔다‬‪Anh ấy đến rồi.‬
‪그가‬‪Anh ấy…‬
‪날 기다리고 있다‬‪đang chờ tôi.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[여자5의 추워하는 숨소리]‬
‪(여자5) 누구세요?‬‪Anh là ai?‬
‪(구 씨) 아, 네, 그…‬‪À, chuyện là…‬
‪여기‬‪Đây không phải…‬
‪염제호 씨 댁 아닌가요?‬‪nhà ông Yeom Je Ho à?‬
‪네, 맞는데‬‪Đúng rồi.‬
‪어떻게 오셨어요?‬‪Cậu đến có việc gì?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(여자5) 여보, 이리 와 봐요‬‪Mình ơi, ông ra đây đi.‬
‪누가 왔는데?‬‪Có ai đến này.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪왔네‬‪Cậu đây rồi.‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪(여자5) 아, 이분이 구 씨구나‬‪Hóa ra cậu là cậu Gu.‬
‪아유, 내가 다 눈물이 나려 그러네‬‪Ôi trời, tôi khóc rồi. Chao ôi.‬
‪아유‬‪Ôi trời, tôi khóc rồi. Chao ôi.‬
‪(제호) 자네 떠나고‬‪Sau khi cậu rời đi không lâu…‬
‪얼마 안 있다 갔어‬‪thì bà ấy qua đời…‬
‪그해 가을에‬‪vào mùa thu năm ấy.‬
‪잠시 쉬러 방에 들어갔다가‬‪Bà ấy vào phòng nghỉ một lát…‬
‪못 일어나고‬‪rồi không dậy nữa,‬
‪그길로 갔어‬‪và đi luôn.‬
‪밥 안쳐 놓고‬‪Bà ấy bắc nồi cơm để đó.‬
‪[쉭쉭거리는 소리]‬
‪[밥솥이 지글거린다]‬
‪(창희) 밥 탄다고요‬‪Cơm cháy rồi kìa!‬
‪[창희의 못마땅한 숨소리]‬
‪아!‬
‪[가스레인지 조작음]‬
‪아, 진짜‬‪Thật là.‬
‪밥 다 탔어‬‪Cơm cháy hết cả rồi.‬
‪어?‬‪Mẹ ơi?‬
‪밥 다 탔다니까‬‪Cơm cháy khét rồi kìa.‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪[창희의 당황한 숨소리]‬
‪엄마, 엄마!‬ ‪[무거운 음악]‬‪Mẹ!‬ ‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪Mẹ à!‬
‪엄마, 엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬
‪[창희의 다급한 숨소리]‬
‪(창희) 아버지!‬‪Bố ơi!‬
‪아버지!‬‪Bố!‬
‪아버지‬‪Bố ơi!‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[사이렌이 멈춘다]‬
‪[차 문이 탁탁 닫힌다]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(제호) 어떻게 사나 싶다가도‬‪Trong lúc tự hỏi nên sống như thế nào,‬
‪정신 들면‬‪nếu định thần lại…‬
‪견딜 만한 것도 있어‬‪sẽ thấy có những thứ đáng để chịu đựng.‬
‪애들이 고생 많았어‬‪Chị em nó cũng khổ sở lắm.‬
‪셋이‬‪Ba đứa nó…‬
‪서울로 들어갔어‬‪dọn lên Seoul sống rồi.‬
‪[북받치는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪염미정‬‪Yeom Mi Jeong.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(유림) 어른들도 슬퍼요?‬‪Người lớn cũng buồn sao ạ?‬ ‪Khi họ không còn mẹ nữa.‬
‪엄마가 없어지면‬‪Khi họ không còn mẹ nữa.‬ ‪Có là gia đình con cũng kệ.‬ ‪Khỏi nhìn mặt nhau đi!‬
‪(기정) 가족이고 뭐고 없어‬ ‪나 안 봐!‬‪Có là gia đình con cũng kệ.‬ ‪Khỏi nhìn mặt nhau đi!‬
‪(정훈) 이제 누나는 언제 나가도‬ ‪염치없는 인간은 아니다‬‪Từ giờ, chị ấy có dọn ra ở riêng‬ thì vẫn là người có liêm sỉ.
‪(여자6) 염미정 씨?‬‪Cô Yeom Mi Jeong,‬ tôi là vợ Trưởng nhóm Choi Jun Ho.
‪나 최준호 팀장 와이프예요‬‪Cô Yeom Mi Jeong,‬ tôi là vợ Trưởng nhóm Choi Jun Ho.
‪(미정) 알고 있었어‬ ‪누구랑 피우는지도‬‪Em vốn biết đằng gái là ai.‬
‪(준호) 야, 너 뭐 하는 거야?‬‪Này, cô làm gì đấy?‬
‪(현아) 너 왜 청혼하고 씹어?‬‪Sao cầu hôn tớ cho đã rồi lặn mất tăm?‬
‪(창희) 어차피 현아가‬ ‪안 받을 건데요, 뭐‬‪Dù sao Hyeon A cũng không đồng ý đâu.‬
‪(창희) 형, 어디 살아?‬‪Anh à.‬ ‪Anh đang ở đâu? Anh sống tốt chứ?‬
‪잘 살아?‬‪Anh đang ở đâu? Anh sống tốt chứ?‬
‪(두환) 어떻게 사귄 남자‬ ‪이름도 모르냐?‬‪Sao đến cả tên của bạn trai‬ cũng không biết?
‪(미정) 연락하고 싶으면‬ ‪어떻게든 하겠지‬‪Nếu muốn gọi thì sẽ có cách thôi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(미정) 왜 당신 같을까요?‬‪Sao thứ này lại giống anh đến vậy?‬

No comments: