돌싱글즈 13
Tình Yêu Sau Ly Hôn 13
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [부드러운 음악] - [초인종 소리] | CHÀO MỪNG ĐẾN NHÀ CỦA BENITA VÀ JEROME |
[돌싱들의 웃음] | CHÀO MỪNG ĐẾN NHÀ CỦA BENITA VÀ JEROME |
[함께] 하이 | GƯƠNG MẶT THÂN QUEN |
- [베니타] 소라야 - [제롬] 소라! | - Sora! - Xin chào! |
[지수] 오빠, 하이 | - Chào anh! - Vì trời có thể mưa. |
[제롬] 비 올 수 있으니까 | - Chào anh! - Vì trời có thể mưa. - Chào anh! - Rất vui được gặp em. Bao lâu rồi nhỉ? |
[지수] 오빠, 하이 | - Chào anh! - Rất vui được gặp em. Bao lâu rồi nhỉ? |
[듀이] 반가워, 얼마 만이야 | - Chào anh! - Rất vui được gặp em. Bao lâu rồi nhỉ? |
[지수, 듀이의 웃음] | - Chào anh! - Rất vui được gặp em. Bao lâu rồi nhỉ? NĂNG LƯỢNG LÃNG MẠN MỚI THẤY GIỮA JI SU VÀ DEWEY? |
[베니타] 캠핑이 제일 기대되긴 했어요 [웃음] | Em mong được đi cắm trại nhất. #JEROME VÀ BENITA #HÁO HỨC ĐI CẮM TRẠI |
- 하이킹 안 가 - [긴장감 있는 음악] | Anh không leo núi đâu. |
하이킹 안 가 | Anh không leo núi đâu. |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[날카로운 효과음] | JEROME ĐỘT NHIÊN BUỘT MIỆNG? |
[한숨] | TÌNH YÊU CỦA HỌ CÓ THỂ TIẾP TỤC MÀ KHÔNG CÓ BẤT CỨ VẤN ĐỀ NÀO CHỨ? |
[하림 친구] 만나서 반가워요 | - Rất vui được gặp. Tôi là bạn Ha Rim. - Tôi cũng thế. |
- [리키] 네, 반가워요 - 네, 저 하림 씨 친구 | - Rất vui được gặp. Tôi là bạn Ha Rim. - Tôi cũng thế. HA RIM GIỚI THIỆU BẠN VỚI RICKY |
지금 3일 살아 보니까 어때요? | Ba ngày qua sống chung thế nào? |
[영어로] 집에서 전 깔끔하고 정돈되어 있어요 | Ở nhà, tôi khá ngăn nắp và gọn gàng. |
[한국어로] 음, 얘기해 봐 | Anh nói đi. |
하림 씨 집에 가니까 조금 깜짝 놀랐어요 | Tôi hơi bất ngờ khi đến nhà Ha Rim. |
[하림 친구의 웃음] | Tôi hơi bất ngờ khi đến nhà Ha Rim. |
- [흥미로운 음악] - [하림] 아, 깜짝 놀라는 | THÚ NHẬN THẬT CỦA RICKY Có tệ đến thế không? |
정도였어? | Có tệ đến thế không? |
- [리키] 조금, 조금 - 아, 몰랐네 | - Hơi hơi. - Em không biết đấy. |
[리키의 웃음] | - Hơi hơi. - Em không biết đấy. |
[세윤] 이번 시즌 4 동거가 반응이 정말 좋대요 | Phản ứng về phần chung sống của Mùa 4 khá tuyệt vời. |
[혜영, 오스틴의 호응] | Phản ứng về phần chung sống của Mùa 4 khá tuyệt vời. |
진짜 그래요 아, 저도 뭐 수시로 | Đúng thế. Thỉnh thoảng em vẫn xem blog của các bà mẹ ở Mỹ. |
제가 또 미국 맘 카페를 좀, 쫙 훑어보잖아요 | Đúng thế. Thỉnh thoảng em vẫn xem blog của các bà mẹ ở Mỹ. |
- [유쾌한 음악] - 그만 봐요, 그것 좀 | - Đừng đọc mấy cái đó nữa! - Dừng đi! |
[혜영] 그만 봐! | - Đừng đọc mấy cái đó nữa! - Dừng đi! |
아, 그 꿀잼이 있어요 거기서 나오는 | Nhưng hay mà! - Ở đó có những câu chuyện đời thực. - Thật à? |
- 정말 비하인드들 - [세윤] 그래? | - Ở đó có những câu chuyện đời thực. - Thật à? |
저도 교포 친구들 계속 얘기해요 | Bạn bè nhập cư của em cũng hay nói về họ. |
- [세윤] 오, 진짜? - 네, 출연자마다 | - Về mỗi người tham gia. - Thế à? |
- [지원] 진짜? - 네 | - Về mỗi người tham gia. - Thế à? - Thật ư? - Vâng. |
[혜영] 근데, 맞는 말인 게 | Nhưng cậu ấy nói đúng đấy. Em biết là chị đã đến Hawaii. |
제가 하와이 갔다 왔잖아요, 근데 | Nhưng cậu ấy nói đúng đấy. Em biết là chị đã đến Hawaii. |
아우, 너무 잘 보고 있다고 막 멀리서도 뛰어오시고 | Một số người chạy đến gặp chị, say sưa nói chương trình thú vị thế nào. |
- 저는 샌프란시스코 갔다가 - [세윤] 진짜? | - Em đã đến San Francisco. - Thế à? |
식당 갔는데 어머 '돌싱글즈' MC라고 | Ở nhà hàng, họ nói: "Cô ấy dẫn Tình Yêu Sau Ly Hôn!" |
- 진짜? - [지혜] 예 | - Thật chứ? - Vâng. |
저는 저번에 티베트를 갔다 왔는데요 | Lần trước anh đến Tây Tạng… |
- [제작진의 웃음] - [유쾌한 음악] | Lần trước anh đến Tây Tạng… |
거기 티베트 가는데 | - Anh đến Tây Tạng và… - Nhưng em nói nghiêm túc mà! |
난 진짜라니까! | - Anh đến Tây Tạng và… - Nhưng em nói nghiêm túc mà! |
[혜영] 외국 한 번 그냥 나가 보세요, 진짜 | Ra nước ngoài một lần đi. Nghiêm túc đấy. |
교포 많은 데 진짜 장난 아니에요 | Có nhiều người Mỹ gốc Hàn. Thật đấy. |
- 오, 궁금하긴 하다 - [지혜] 응 | Em khá là tò mò. |
[세윤] 자, 오늘도 각자 다른 매력을 가진 | Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu ba cặp đôi chung sống với nhau. |
세 커플의 동거를 볼 텐데요 | Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu ba cặp đôi chung sống với nhau. |
드디어 둘만의 아침을 맞는 | Đây là ngày thứ ba của Ricky và Ha Rim |
리키와 하림의 동거 3일 차입니다 | và cuối cùng họ cũng có buổi sáng cho riêng mình. |
[혜영] 둘이구나 | và cuối cùng họ cũng có buổi sáng cho riêng mình. - Chỉ có hai người họ. - Lũ trẻ không ở đó. |
이제 아이들이 없는 아침인데 | - Chỉ có hai người họ. - Lũ trẻ không ở đó. |
- 어떨지 함께 볼까요? - [오스틴의 탄성] | Ta cùng xem nào. |
[리드미컬한 음악] | CHUYỆN CHUNG SỐNG CỦA BA CẶP ĐÔI Ở BA THÀNH PHỐ |
- [오스틴] 뭘 할까요? - [새소리] | RICKY VÀ HA RIM… - Họ làm gì? - Ừ? |
[혜영] 그러니까 | - Họ làm gì? - Ừ? …SEATTLE, BUỔI SÁNG CHO HỌ |
[오스틴] 일하다가 자는 거 같은데? | BÀ MẸ NGỦ QUÊN KHI LÀM VIỆC Chắc cô ấy ngủ gục khi làm việc. |
[식기 달그락거리는 소리] | RICKY LẠI DẬY SỚM |
[빛나는 효과음] | BỮA SÁNG CỦA RICKY: TRỨNG ỐP LA |
[오스틴] 아침도 준비하려고 | Anh ấy cũng làm đồ ăn sáng. |
[바람 소리 효과음] | KHÔNG CÓ GÌ ĐẶC BIỆT |
[물방울 떨어지는 효과음] | KHÔNG CÓ GÌ ĐẶC BIỆT NHƯNG BỮA SÁNG ĐƯỢC LÀM VỚI TÌNH YÊU THƯƠNG |
- [하림] 땡큐 - [리키] 응 | Cảm ơn anh. |
[혜영] 진짜 하림은 누가 챙겨 주는 아침은 | Chắc hẳn đã lâu lắm rồi mới có người làm bữa sáng cho Ha Rim. |
정말 오랜만일 거 같아요 | Chắc hẳn đã lâu lắm rồi mới có người làm bữa sáng cho Ha Rim. |
[리키] 밑에서 밑에 내려가서 먹을까? | - Mình xuống dưới ăn nhé? - Không, ăn ở đây đi. |
[하림] 아니, 여기서 먹자 | - Mình xuống dưới ăn nhé? - Không, ăn ở đây đi. |
나 일하다 곧 미팅해야 될 거 같아 | Em nghĩ em sẽ có cuộc họp sớm. |
- [리키] 미팅 있어? - [리드미컬한 음악] | Em có cuộc họp à? HA RIM ĂN TRÊN GIƯỜNG NHƯ THỂ ĐÃ QUEN VỚI VIỆC ĐÓ |
[익살스러운 효과음] | NHƯNG VỚI RICKY THÌ KHÔNG NHƯ THẾ… |
[익살스러운 효과음] | HỌ THƯỞNG THỨC BỮA SÁNG Ở CHỖ CỦA MÌNH (?) |
[지혜] 아, 리키는 침대에서 먹는 게 익숙하지 않아 보이고 | RICKY KHÔNG THỂ NGỒI Có vẻ Ricky không quen với việc ăn trên giường. |
하림은 좀 익숙하게 여기서 먹는 거 같고 | Có vẻ Ricky không quen với việc ăn trên giường. Nhưng em nghĩ Ha Rim đã quen với việc đó. |
[혜영의 웃음] | Nhưng em nghĩ Ha Rim đã quen với việc đó. |
[새소리] | |
- [지혜] 좀 다르죠? - [지원] 아, 그러게 | - Họ hơi khác nhau nhỉ? - Chị nói đúng đấy. |
[리키가 영어로] 아침 먹었으니까 이거 하나씩 먹자 | Này. Mình ăn sáng rồi, uống một gói này đi. |
[리드미컬한 음악] | NGAY CẢ KHI HỌ CÓ LỐI SỐNG KHÁC NHAU, |
- 고마워 - [리키] 아니야 | - Cảm ơn anh. - Không có gì. |
[리키가 한국어로] 코트하고 이 바지하고 | Anh nên mặc áo màu gì với áo khoác và quần này? |
무슨 색깔 티셔츠? | Anh nên mặc áo màu gì với áo khoác và quần này? |
어? 데이트하러 나가나? | Họ sẽ đi hẹn hò à? |
[리키] 이렇게 못 가? | Đâu thể đi như thế này. |
[하림의 웃음] | THỜI TRANG ĐỂ ĐI DẠO QUANH NHÀ… (?) |
드디어 첫 데이트인가? | Đây là buổi hẹn hò đầu tiên của họ? |
[오스틴] 오, 메이크업도 해 줘? | CÒN ĐƯỢC HA RIM CHIỀU CHUỘNG Trang điểm cho anh ấy? |
- 어디 가지? - [오스틴] 어디 가지? | - Họ định đi đâu vậy? - Họ sẽ đi đâu? |
[물방울 효과음] | RICKY VÀ HA RIM |
- [하림] 차에 타 - [리키] 응 | HỌ SẼ GẶP BẠN CỦA HA RIM - Anh lên xe đi. - Được. |
- [지혜] 어 - 하림 친구 만나러 가는구나 | - Anh lên xe đi. - Được. Họ sắp gặp bạn của Ha Rim. Vì thế anh ấy mặc đẹp. |
그래서 옷을 신경 썼어 | Họ sắp gặp bạn của Ha Rim. Vì thế anh ấy mặc đẹp. |
- [하림] 친구한테 - 어 | Trước đây em chưa bao giờ giới thiệu bạn trai với bạn bè. |
- [밝은 음악] - 남자 친구 한 번도 | Trước đây em chưa bao giờ giới thiệu bạn trai với bạn bè. |
안 보여 줬어 | Trước đây em chưa bao giờ giới thiệu bạn trai với bạn bè. |
- [리키] 아, 진짜? - 응 | - Thật à? - Vâng. |
어때, 기분이? | Anh thấy thế nào? |
조금 긴장되는데? | Hơi lo lắng. |
그런 친구 평가 알고 싶은 거 같아요, 그쵸? | Em nghĩ cô ấy muốn biết bạn mình có thể nghĩ gì về anh. |
어, 그럼요, 네 | Ừ, tất nhiên rồi. |
- 아, 이 남자 어떤지 - [지혜의 호응] | - Kiểu: "Cậu nghĩ gì về anh chàng này?" - Phải. |
너에 대해서 많이 물어봐야지 | Anh sẽ hỏi rất nhiều về em. |
[리키의 웃음] | |
[영어로] 시애틀 시간이야? | Giờ Seattle. |
시애틀 시간이야 | Giờ Seattle. |
[땡 소리 효과음] | |
[한국어로] 와, 눈 되게 많네 산에 | Trên những ngọn núi đó có rất nhiều tuyết. |
- 이쁘지? - [리키] 어 | - Đẹp nhỉ? - Ừ. |
[지혜의 탄성] | NÚI RAINIER CỦA SEATTLE ĐÃ CÓ HÀNG VẠN NĂM |
[지혜] 너무 예쁘다 | Chà. Đẹp quá. |
[반짝이는 효과음] | VÀ CHẲNG MẤY, HỌ Ở TRUNG TÂM SEATTLE |
[하림] 가자 | Đi thôi. |
- 시애틀 도착 - [리키] 수고했어 | Cảm ơn em đã lái xe. |
- [산뜻한 음악] - [리키] 멕시칸 식당이네? | - Đó là nhà hàng Mexico. - Đây. |
[하림] 여기 | - Đó là nhà hàng Mexico. - Đây. NHƯ MỌI KHI, HỌ NẮM TAY ĐẾN NHÀ HÀNG |
- [하림] 땡큐 - [리키의 호응] | Cảm ơn anh. |
[하림] 이 식당 너무 이쁘다, 맞지? | Nhà hàng này đẹp quá, anh nhỉ? |
[리키] 어, 이뻐 | - Ừ, đẹp đấy. - Em rất thích phong cách này. |
[하림] 나 이런 거 너무 좋아 | - Ừ, đẹp đấy. - Em rất thích phong cách này. |
근데 하나 딱 마음에 안 드는 거는 | Nhưng có một điều em không thích đó là gạch màu cam… |
저기 '오렌지 타일' | Nhưng có một điều em không thích đó là gạch màu cam… |
- [영어로] 저기 빨간 벽에 - [리키의 호응] | - Ừ. - …với bức tường màu đỏ. |
[하림이 한국어로] 난 되게 아예 없애 버리고 | Em nghĩ trông nó sẽ trang nhã hơn nhiều nếu họ loại bỏ hoàn toàn phần đó. |
없앴으면 더 깔끔해 보였을 거 같아 | Em nghĩ trông nó sẽ trang nhã hơn nhiều nếu họ loại bỏ hoàn toàn phần đó. |
맞아 | Em nói đúng đấy. |
센스 있어 | Em rất có gu đấy. |
근데 집은 엉망이야 | Nhưng nhà em thì bừa bộn. |
[의미심장한 음악] | Anh biết. |
[영어로] | Anh biết. ANH BIẾT |
[리키] 사이코 | ANH BIẾT Điên thật. |
저기요 | Này. |
[리키] 농담이야, 농담 | Anh đùa thôi. Anh chỉ đùa thôi. |
[지혜가 한국어로] 야 여기서 '그러게' 하면 | Lẽ ra anh ấy không nên nói: "Anh biết". |
안 되는데 | Lẽ ra anh ấy không nên nói: "Anh biết". |
[지혜] '잘 아네?' 하면 안 되는데 | Lẽ ra anh ấy không nên nói: "Em biết rồi". |
[익살스러운 효과음] | |
긴장돼? 친구 만나려고 하니까? | Anh có lo lắng khi gặp bạn em không? |
[리키] 조금 | Hơi hơi. |
- [리키, 하림의 웃음] - [부드러운 음악] | |
[혜영] 긴장되지 친구 만나면 | Hẳn là anh ấy lo lắng khi gặp bạn cô. |
- [하림] 아, 친구 왔다 - [리키] 왔어? 오! | - Cô ấy đến rồi. - Thế à? |
[하림이 웃으며] 안녕 | Chào! |
와, 너무 이쁜데? | Chà. Trông cậu xinh quá. |
- 안녕하세요 - [하림] 안녕 | HAN JI WON, BẠN CỦA HA RIM - Xin chào. - Chào cậu! |
[한지원] 이게 무슨 일이야 | Tình hình thế nào? |
- 갑자기 - [하림] 갑자기, 맞아 | - Đột ngột quá. - Đột ngột quá phải không? |
[하림] 잘 지냈어? | Cậu có khỏe không? |
[한지원] 응, 잘 지냈어요 | Tớ ổn. |
[하림] 아, 여기는 리키 | Đây là anh Ricky. |
- 여기는 지원 - [리키] '지원' | - Còn đây là Ji Won. - Ji Won. |
- 만나서 반가워요 - [리키] 네, 반가워요 | - Rất vui được gặp anh. - Tôi cũng thế. |
저는 하림 씨 친구 | - Rất vui được gặp anh. - Tôi cũng thế. - Em là bạn của Ha Rim. - Ừ. |
네, 네 | - Em là bạn của Ha Rim. - Ừ. |
아, 하림 씨랑은 연애 상담도 가끔 하고 | Và thỉnh thoảng em cho Ha Rim lời khuyên về chuyện yêu đương. |
[깨달은 탄성] | Ừ. |
[한지원] 그래서 언니처럼 지내는 친구예요 | Cô ấy là bạn, giống một người chị hơn. |
- [리키의 깨달은 탄성] - 네 | |
[지원] 연애 상담하는 친구 | Người bạn đưa ra lời khuyên về yêu đương. |
- 근데 이렇게 처음 만날 때 - [리키] 응 | Nhưng khi bọn em gặp nhau lần đầu, |
내가 애들, 애 세 명을 다 데리고 나갔거든 | em đã có ba nhóc rồi. |
- 아, 진짜? - [한지원] 응 | - Thật à? - Vâng. |
- 맞아요 - [밝은 왈츠 음악] | - Đúng vậy. - Cô ấy khá ngạc nhiên. |
[하림] 근데 막 놀랐을 거야 | - Đúng vậy. - Cô ấy khá ngạc nhiên. |
애기 세 명 너무 귀여워 가지고 | Cả ba bé đều rất dễ thương. |
[리키의 호응] | Cả ba bé đều rất dễ thương. |
[한지원] 같이 운동도 하고, 네 | Bọn em cũng tập cùng nhau. |
맞아요, 맞아요 | NGÀY ĐẦU GẶP NHAU HỌ TIẾT LỘ (?) MỌI THỨ Vâng, đúng vậy. |
시애틀에서 태어났어요? | Cô sinh ra ở Seattle phải không? |
아, 저는 처음에 공부하러 왔다가 | Ban đầu em đến đây để học. |
[리키의 깨달은 탄성] | Ban đầu em đến đây để học. |
[한지원] 일을 시작하게 돼서, 네 | Rồi em tìm được việc ở đây. |
[리키] 아, 무슨, 무슨 일해요? | Cô làm nghề gì? |
아, 저 소프트웨어 엔지니어예요 | Em là kĩ sư phần mềm. |
소프트웨어 엔지니어, 아 | - Kĩ sư phần mềm ư? Ừ. - Cô ấy tuyệt nhỉ? |
- [하림] 멋있지 - 아, 오케이, 응 | - Kĩ sư phần mềm ư? Ừ. - Cô ấy tuyệt nhỉ? |
[한지원] 여기 | Ở đây… |
[영어로] 소프트웨어 엔지니어가 세상을 지배하지 | Ở đây… - Kĩ sư phần mềm hiện thống trị thế giới. - Chuẩn đấy. |
- [하림이 한국어로] 그니까 - [세윤의 탄성] | - Kĩ sư phần mềm hiện thống trị thế giới. - Chuẩn đấy. |
[리키] 오, 나이스 | CÓ PHẢI VÌ ANH ẤY NGỒI TRƯỚC BẠN CỦA HA RIM? |
- [세윤의 감탄] - [혜영] 와 | RICKY BIỂU CẢM HƠN BÌNH THƯỜNG |
[한지원] 데이팅은 이제 어떠셨어요? 뭐, 칸쿤에서 | Quan hệ của hai người thế nào rồi? Hai người có tình tay ba hay gì ở Cancún không? |
삼각관계 이런 거는 없었어요? | Hai người có tình tay ba hay gì ở Cancún không? |
- 삼각관계 있었어 - [한지원] 어, 진짜? | - Đã có tình tay ba đấy. - Thật à? |
인기 엄청 많았어, 여자들한테 | Anh ấy rất được phụ nữ ở đó yêu mến. |
[한지원의 감탄] | Anh ấy rất được phụ nữ ở đó yêu mến. |
[한지원] 와, 그거를 차지한 언니 | Chà. Và cuối cùng cậu giành được anh ấy? |
- [유쾌한 음악] - [한지원, 하림의 웃음] | |
대단하다 | Thật tuyệt vời. |
[하림] 지원이 지금 '으' 이러고 있어 | Ji Won thấy khó tin. Cô ấy nói: "Ừ". |
테이블 밑에서 '으' 이러고 있어 | KHOE BẠN TRAI LÀM AI CŨNG NGƯỢNG Không phải đâu. |
[한지원] 아니에요, 아니에요 | Không phải đâu. |
[한지원의 감탄] | |
[혜영의 웃음] | |
[한지원] LA에서 오셨다고 | - Em nghe nói anh đến từ LA. - Đúng thế. |
- [리키] 네 - [한지원] 네 | - Em nghe nói anh đến từ LA. - Đúng thế. |
앞으로도 이렇게 뭔가 | Anh tự tin có thể tiếp tục chuyện này như mối quan hệ yêu xa chứ? |
할 자신이 있으세요? 뭔가 '장거리' | Anh tự tin có thể tiếp tục chuyện này như mối quan hệ yêu xa chứ? |
아, '장거리'요? | Yêu xa à? |
네, '장거리' 좀 힘든 거 같아요 | Tôi nghĩ yêu xa có chút khó khăn. |
[한지원의 멋쩍은 웃음] | |
- [지혜] 어? - [세윤] 어? | |
합치겠다는 의미인가? | Nghĩa là họ sẽ chuyển về sống chung? |
아, 자주, 제가 여기 오려고요 | Tôi dự định đến đây thường xuyên hơn. |
- [놀란 탄성] - [부드러운 음악] | |
- [세윤의 깨달은 탄성] - [오스틴의 탄성] | |
그래야지 [웃음] | Vì anh ấy nên thế. |
진짜 많이 좋아해요 | Tôi thực sự thích cô ấy. |
[한지원, 하림의 놀란 탄성] | |
- [세윤의 놀란 탄성] - [혜영] 어, 그래 | - Chà. - Phải. |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [오스틴] 어, 와우 | |
[혜영] 리키가 말하면 이렇게 심장이 팍 | Mỗi khi Ricky nói, nó đều đánh thẳng vào tim chị, như thế này. |
- [지혜의 호응] - 툭 찔리는 거 같아 | Mỗi khi Ricky nói, nó đều đánh thẳng vào tim chị, như thế này. |
- [지혜] 진짜니까 - [혜영] 어 | Mỗi khi Ricky nói, nó đều đánh thẳng vào tim chị, như thế này. - Bởi vì anh ấy có ý đó. - Ừ. |
[하림의 탄성] | MÓN ĂN HỌ ĐẶT… |
[하림] 맛있겠다 | MÓN ĂN HỌ ĐẶT… - Trông ngon quá. - Cảm ơn. |
[리키] 땡큐 | - Trông ngon quá. - Cảm ơn. …ĐƯỢC MANG RA TRƯỚC |
[영어로] 접시 한 개 더 주세요 | …ĐƯỢC MANG RA TRƯỚC - Anh có thể lấy thêm đĩa chứ? - Tất nhiên. Tôi sẽ lấy. |
[직원] 네, 물론이죠 갖다 드릴게요 | - Anh có thể lấy thêm đĩa chứ? - Tất nhiên. Tôi sẽ lấy. |
[하림이 한국어로] 아 맛있겠다 | - Trông ngon quá. - Cảm ơn. |
- [리키] 땡큐 - [하림] 맛있겠다 | - Trông ngon quá. - Cảm ơn. Trông ngon thật. |
- [하림] 만나서 반가워 - [한지원] 어, 반가워요 | - Rất vui được gặp. - Hân hạnh được gặp. - Rất vui được gặp cô. Cụng li. - Cụng nào. |
[리키] 반가워요, 치얼스 | - Rất vui được gặp cô. Cụng li. - Cụng nào. |
[한지원] 네, 치얼스 | - Rất vui được gặp cô. Cụng li. - Cụng nào. |
[바람 소리 효과음] | HA RIM RỜI KHỎI CHỖ MỘT LÚC |
[혜영이 놀라며] 무슨 얘기를 하려나? | Họ sẽ nói về chuyện gì? |
[리키] 흠 | CÒN LẠI RICKY VÀ BẠN CỦA HA RIM |
앞으로 뭔가, 그런 같이 이렇게 | Trong tương lai, anh có dự định dành thời gian cho bọn trẻ và… |
애기들 같이 이렇게 시간 보내고 | Trong tương lai, anh có dự định dành thời gian cho bọn trẻ và… |
- [리키의 호응] - [한지원] 그런 것도 | Anh cũng đang nghĩ về việc đó chứ? |
생각하고 있는 거예요? | Anh cũng đang nghĩ về việc đó chứ? |
같이 하림이랑 뭐 시간 보내고… | Dành thời gian với Ha Rim và bọn trẻ ấy? |
네, 그렇게 생각하고 있어요 | Dành thời gian với Ha Rim và bọn trẻ ấy? Ừ, đó là điều tôi đang nghĩ. |
[한지원] 음 | Ừ, đó là điều tôi đang nghĩ. |
[편안한 음악] | |
[리키] 같이 사는 거 생각하고 있으니까 | Tôi đang nghĩ đến việc chuyển sống chung. LÀ BẠN, CÓ LẼ VẤN ĐỀ CÔ MUỐN HỎI NHẤT |
[한지원의 깨달은 탄성] | LÀ BẠN, CÓ LẼ VẤN ĐỀ CÔ MUỐN HỎI NHẤT |
[지혜] 음, 같이 사는 것까지? | LÀ BẠN, CÓ LẼ VẤN ĐỀ CÔ MUỐN HỎI NHẤT Anh ấy cân nhắc sống chung. |
[영어로] 하림을 만나고 | Tôi gặp Ha Rim, ý tưởng của tôi về việc đó hoàn toàn thay đổi. Vâng. |
제 생각이 전부 바뀌었죠 | Tôi gặp Ha Rim, ý tưởng của tôi về việc đó hoàn toàn thay đổi. Vâng. |
- [한지원의 호응] - 네 | Tôi gặp Ha Rim, ý tưởng của tôi về việc đó hoàn toàn thay đổi. Vâng. |
[혜영이 한국어로] 진짜 좋아하는구나 | Hẳn là anh thực sự thích cô ấy. |
[리키의 목기침] | |
[한지원] 뭔가 이제 사람을 만나실 때 | Khi gặp ai đó, |
뭐 '적신호'인 점은 뭔가 있어요? | anh coi điều gì là không ổn? |
[영어로] 어떤 사람은 세상이나 | Khi nghĩ về thế giới hoặc về những hoàn cảnh nhất định, |
어떤 상황에 대해 생각할 때 | Khi nghĩ về thế giới hoặc về những hoàn cảnh nhất định, |
'잔에 물이 반밖에 없네'라고 생각하죠 | họ luôn nghĩ về cái cốc vơi một nửa, giống như… |
- 근데 전 보통 긍정적이에요 - [세윤, 한지원의 호응] | Nói chung tôi là người khá tích cực |
그래서 제 주변에 긍정적인 사람들이 있길 원하죠 | nên tôi muốn ở gần những người cũng có suy nghĩ tích cực. Vì thế… |
그래서 | nên tôi muốn ở gần những người cũng có suy nghĩ tích cực. Vì thế… |
네, 항상 부정적인 사람이 적신호예요 | Vâng. Có lẽ không ổn là khi một người rất tiêu cực, luôn chỉ trích và phán xét. |
- 남을 비판하고 평가하죠 - [한지원의 호응] | rất tiêu cực, luôn chỉ trích và phán xét. Tôi không thể ở bên những người như vậy. Vâng. |
전 그런 사람들과 함께 못 있어요 | Tôi không thể ở bên những người như vậy. Vâng. |
[지혜의 깨달은 탄성] | Tôi không thể ở bên những người như vậy. Vâng. Thật khó mà ở bên một người như thế. |
[세윤이 한국어로] 그래 그런 사람 힘들어 | Thật khó mà ở bên một người như thế. |
'적신호'에 대해서 얘기하고 있었어요 | Tớ và anh ấy đang nói thế nào là không ổn. |
응 | |
좋아하는 타입이 뭐예요? | Gu lí tưởng của anh là gì? |
[하림] 좋아하는 타입이 뭐야? | Gu lí tưởng của anh là gì? |
- [한지원] 아니, 저기 - [리드미컬한 음악] | {HA RIM} Ôi trời. Xin lỗi. |
어, 아니, 저기 | Ôi trời. Xin lỗi. |
- 알겠는데 - [하림] 지원, '으' | - Em hiểu rồi. - Ji Won thốt lên: "Ối!" |
[한지원] 알겠는데 그래도 | - Em hiểu rồi. - Ji Won thốt lên: "Ối!" Em hiểu rồi nhưng vẫn… |
밝은 성격 | Tính cách sôi nổi. |
- [한지원] '밝은 성격' - 밝은 성격? | - Tính cách sôi nổi. - Sôi nổi. |
[리키] 예쁜 얼굴 | Khuôn mặt xinh đẹp. |
[한지원] '예쁜 얼굴' | Khuôn mặt xinh đẹp. |
[오스틴의 웃음] | GU #2: XINH ĐẸP |
[영어로] 감정을 매우 쉽게 표현하는 여자 | Rất dễ dàng bộc lộ cảm xúc. |
[리키가 한국어로] 그런 여자 저 좋아요 | Tôi thích kiểu con gái như thế. |
[지혜] 하림이네요 | Đúng là Ha Rim luôn. |
- [리키] 화장실 갔다 올게 - [하림] 응 | - Anh vào nhà vệ sinh đây. - Vâng. |
이거 '남는 접시'만 치울까? 우리 그러면은? | Chúng ta có nên bỏ đĩa thừa không? |
이거를, 그 접시 줘 | LẦN NÀY, RICKY RỜI GHẾ Đưa đĩa đây. Tớ để sang một bên. |
- [한지원의 호응] - 내가 옆으로 치워 줄게 | Đưa đĩa đây. Tớ để sang một bên. |
오, 이제 둘이 얘기할 건데 | Giờ hai người họ sẽ nói chuyện. |
괜찮네 | Anh ấy thật tử tế. |
- [하림] 괜찮은데 - [감미로운 음악] | Thế à? |
- [혜영의 웃음] - 언니랑 되게 잘 어울려 | Hai người rất hợp nhau. |
- 잘 어울려? - [한지원] 응 | - Bọn tớ hợp nhau à? Cảm ơn cậu. - Ừ. |
- 아, 땡큐 - [지혜의 호응] | - Bọn tớ hợp nhau à? Cảm ơn cậu. - Ừ. |
무게 있고 | Anh ấy có vẻ khá nghiêm túc và không xem nhẹ mọi việc. |
- [하림] 그치? - 가볍지 않고 | Anh ấy có vẻ khá nghiêm túc và không xem nhẹ mọi việc. |
맞아, 맞아 내가 딱 찾던 스타일 | Cậu nói đúng. Anh ấy chính là mẫu người tớ tìm kiếm. |
[한지원의 호응] | |
[한지원] 감정, 말했듯이 감정 기복이 있어도 | Như tớ đã nói, ngay cả khi tâm trạng cậu thay đổi thất thường, |
그거를 이제 잘 잡아 줄 거 같아 | tớ nghĩ anh ấy sẽ chăm sóc cậu. |
맞아 | Cậu nói đúng đấy. |
나도 그렇게 생각했어 | Tớ cũng nghĩ thế. |
[하림] 온 거 같네 | Anh ấy quay lại nhanh thế. |
[한지원, 하림의 웃음] | |
[영어로] 뭐가 그렇게 재밌어? | Có gì vui thế? |
[하림이 한국어로] 아니야 아무것도 [웃음] | Không có gì cả. |
[영어로] 나에 대해서 얘기했어? | Hai người đang nói về anh à? Sao đột nhiên lại im lặng? |
- 갑자기 조용해졌어 - [한지원, 하림의 웃음] | Hai người đang nói về anh à? Sao đột nhiên lại im lặng? |
[하림이 한국어로] 아니야 아무것도, 신경 쓰지 마 | Không có gì cả. Anh đừng lo việc đó. |
[리키가 영어로] 농담한 거야 | - Anh đùa thôi. - Không sao. |
[한국어로] 괜찮아 | - Anh đùa thôi. - Không sao. |
[리키가 영어로] 농담한 거야 | - Anh đùa thôi. - Không sao. |
[한국어로] 지금 3일 살아 보니까 어때요? | Ba ngày qua sống chung thế nào? |
좋았어요 | - Tuyệt lắm. - Tuyệt lắm ư? |
[한지원] '좋았어?' | - Tuyệt lắm. - Tuyệt lắm ư? |
되게 '좋, 좋았어요' | Anh ấy nói: "Tuyệt lắm". |
- [편안한 음악] - 되게 답이 되게 단순하지? | Câu trả lời của anh ấy thật đơn giản nhỉ? Đơn giản. |
- 심플 - [한지원] 네 | Câu trả lời của anh ấy thật đơn giản nhỉ? Đơn giản. |
[지혜] 당연히 좋죠 3일째면, 뭐 | Tất nhiên là thật tuyệt. Giờ mới là ngày thứ ba. |
되게 심각한 질문을 해도 그냥 항상 | Cho dù câu hỏi có nghiêm trọng thế nào, anh ấy vẫn nói: "Ừ, được". |
'어, 좋아' 이렇게 하다 보니까 | Cho dù câu hỏi có nghiêm trọng thế nào, anh ấy vẫn nói: "Ừ, được". |
- 이게 - [한지원의 호응] | |
이 심각성을 파악하고 있는 건지 아닌 건지는 | Tớ không chắc anh ấy có hiểu nó nghiêm trọng đến mức nào hay không. |
잘 모르겠어 | Tớ không chắc anh ấy có hiểu nó nghiêm trọng đến mức nào hay không. |
그런데 이게 진짜 리키의 장점인 거 같아요 | Nhưng em nghĩ đây chính là điểm mạnh của Ricky. |
- [세윤의 호응] - 무던한 그런 성격이 | Nhưng em nghĩ đây chính là điểm mạnh của Ricky. Sự dễ tính của anh ấy. |
저는 저런 성격이 되게 부러워요 | Anh rất ghen tị với tính cách của anh ấy. Giá mà anh dễ tính như thế. |
제가 저런 성격을 가지고 있었으면 좋겠어요 | Anh rất ghen tị với tính cách của anh ấy. Giá mà anh dễ tính như thế. |
[한지원] 그래도 뭐, 좀 시간을 많이 보내셨는데 | Nhưng em vẫn chắc chắn là hai người đã dành nhiều thời gian bên nhau. |
'아, 이 부분은 조금' | Có điều gì anh muốn cô ấy thay đổi không? |
'이랬으면 좋겠다' 하는 부분은 없어요? | Có điều gì anh muốn cô ấy thay đổi không? |
[한지원] 그래도 사람이 사람인지라 | Ý em là chúng ta chỉ là con người. |
완벽하진 않잖아요 | Không ai hoàn hảo cả. Cô ấy hỏi hay đấy. |
[영어로] 좋은 질문이네요 | Cô ấy hỏi hay đấy. |
[하림] 알지 | - Em biết. - Tớ nghĩ anh ấy đang chờ câu hỏi này. |
[한국어로] | - Em biết. - Tớ nghĩ anh ấy đang chờ câu hỏi này. ANH ẤY CHỜ (CÂU HỎI NÀY) |
[한지원] 기다린 것 같아 | - Tớ nghĩ anh ấy đang chờ câu hỏi này. - Đâu có. |
아니에요 | - Tớ nghĩ anh ấy đang chờ câu hỏi này. - Đâu có. |
[하림, 한지원의 웃음] | |
털어, 털어놓고 싶은 게 있었어? | Có điều gì anh muốn tâm sự không? |
[리키] 아니야 | Không có gì. |
얘기해 봐 | Khai ra đi. |
- 얘기해 봐 - [리키] 응? | Khai hết ra đi. |
집에 걸어갈 수도 있어, 오늘 | Chắc hôm nay anh ấy đi bộ về. |
[혜영] 뭘까? | Có thể là gì chứ? |
아, 벌써 말했어, 맨날 | Nhưng anh nói với em rồi… |
나는, 좀 | Ở nhà, tôi khá ngăn nắp và gọn gàng. |
[영어로] 집에서 전 깔끔하고 | Ở nhà, tôi khá ngăn nắp và gọn gàng. |
- 정돈되어 있어요 - [한지원의 웃음] | Ở nhà, tôi khá ngăn nắp và gọn gàng. Nhưng tôi hơi bất ngờ khi đến nhà Ha Rim. |
[한국어로] 근데 하림 씨 집에 가니까 | Nhưng tôi hơi bất ngờ khi đến nhà Ha Rim. |
조금 깜짝 놀랐어요 | Nhưng tôi hơi bất ngờ khi đến nhà Ha Rim. |
[놀란 말소리] | |
- 깜짝 놀라는 정도였어? - [리키] 응, 조금… | Có tệ đến thế không? - Hơi hơi. - Em không biết đấy. |
아, 몰랐네 | - Hơi hơi. - Em không biết đấy. |
[리키의 웃음] | |
- 깜짝 놀라는 정도였구나 - [지혜의 호응] | Đến mức anh ngạc nhiên nhỉ? |
[의미심장한 음악] | |
[오스틴] 근데, 리키는 이해할 거 같아요 | NHỮNG LỜI NÓI ĐÙA CỦA RICKY THỰC SỰ LÀ CẢM GIÁC CỦA ANH ẤY…? Nhưng em nghĩ Ricky sẽ hiểu. |
- [지혜의 호응] - 이해해 줄 거 같아요 | Nhưng em nghĩ Ricky sẽ hiểu. - Em nghĩ anh ấy sẽ hiểu. - Phải. |
- [지혜의 호응] - 애들 세 명 있고 | - Em nghĩ anh ấy sẽ hiểu. - Phải. - Cô ấy có ba nhóc… - Có ba con. |
- 애가 셋인데 - [지혜] 진짜, 이거는 | - Cô ấy có ba nhóc… - Có ba con. - …không có thời gian dọn dẹp… - Phải. |
- 치울 시간 없습니다 - [오스틴] 그쵸 | - …không có thời gian dọn dẹp… - Phải. |
애가 셋이면… 일까지 하는데 | …với ba đứa trẻ. Cô ấy cũng làm việc nữa. |
그런데 이해해요, 이렇게 | Nhưng tôi hiểu tại sao lại như vậy. |
왜 그런지, 하림 씨 너무, 너무 바쁘니까 | Nhưng tôi hiểu tại sao lại như vậy. Bởi vì Ha Rim quá bận. |
'상황'을 이해하고 있어요 | Tôi hiểu hoàn cảnh của cô ấy. |
[한지원] 나이스 | {MỘT CÂU CHUYỆN NHẠY CẢM VỀ BẠN} |
[리키] 근데 친구로 뭐, 걱정되는 것도 있잖아요 | Với tư cách bạn bè, có thể có một số điều khiến cô lo lắng. |
뭐 걱정되는 거, 뭐 있어요? | Có điều gì mà cô lo lắng không? |
너무 서로 이제 그 감정에 충실해서 | Hiện giờ tình cảm của hai người đang mặn nồng. |
너무 불타오르는 | Có thể lúc này hai người đang ở trạng thái đam mê. |
그런 감정 상태일 수도 있잖아요 | Có thể lúc này hai người đang ở trạng thái đam mê. |
- [하림] 맞아 - 그래서… | Đúng chứ? Vì thế… |
[한지원] 그래서 좀, 뭔가 그런 열기가 좀 식었을 때 | Khi đam mê đó nguội bớt một chút, |
객관적으로 서로를 바라볼 수 있… | hai người có thể nhìn nhau khách quan được không? |
어쨌든 서로 미래를 또 함께 | Dù thế nào đi nữa, hai người đang cố gắng cùng gây dựng tương lai. |
하려고 하는 의지도 있으니까 | Dù thế nào đi nữa, hai người đang cố gắng cùng gây dựng tương lai. |
[지혜] 그렇지 | - Đúng vậy. - Tớ hoàn toàn nhất trí về điểm đó. |
나도 완전 동감해 그 부분에 대해서 | - Đúng vậy. - Tớ hoàn toàn nhất trí về điểm đó. Ngày nào tớ cũng nói với anh ấy: "Từ từ thôi". |
맨날 하는 얘기야 | Ngày nào tớ cũng nói với anh ấy: "Từ từ thôi". |
조금 천천히 시간 두면서 | Ngày nào tớ cũng nói với anh ấy: "Từ từ thôi". |
신중하게 이게 진짜 | Hãy dành thời gian để nghĩ điều này sẽ tạo khác biệt lớn thế nào trong cuộc đời anh. |
내 인생에 얼마나 큰 변화를 일으키는 건지 | Hãy dành thời gian để nghĩ điều này sẽ tạo khác biệt lớn thế nào trong cuộc đời anh. |
신중하게 생각해서 | Tớ bảo anh ấy suy nghĩ kĩ trước khi ra quyết định. |
결정을 하라고 | Tớ bảo anh ấy suy nghĩ kĩ trước khi ra quyết định. |
[한지원, 하림] 응 | |
오케이 | Vâng. |
응, 나도 그렇게 생각하고 있어 | Ừ, anh cũng nghĩ như thế. |
[영어로] 큰 결정이란 걸 나도 알아 | Đây là quyết định quan trọng nên… |
그래 | Phải. |
[리키가 한국어로] 우리 근데 '허니문 단계' 지났어 | Nhưng chúng tôi đã qua giai đoạn trăng mật. |
근데 '허니문 단계' 지났어 | Nhưng chúng tôi đã qua giai đoạn trăng mật. |
[의미심장한 음악] | Nhưng chúng tôi đã qua giai đoạn trăng mật. |
어? 의외다 | - Thật bất ngờ. - Nó khác với những gì chúng ta nghĩ. |
[지혜] 우리가 생각했던 답이랑 좀 많이 달라요 | - Thật bất ngờ. - Nó khác với những gì chúng ta nghĩ. |
네, 저도 '신중하게' 하겠어요 | - Tôi cũng sẽ nghiêm túc. - Đúng rồi. |
[한지원] 아, 네, 맞아요 | - Tôi cũng sẽ nghiêm túc. - Đúng rồi. |
맞아요, 맞아요 [웃음] | Đúng rồi. |
[바람 소리 효과음] | RICKY MUỐN CAM KẾT NGHIÊM TÚC SAU GIAI ĐOẠN TRĂNG MẬT? |
[세윤] 이야 | RICKY MUỐN CAM KẾT NGHIÊM TÚC SAU GIAI ĐOẠN TRĂNG MẬT? |
- [세윤] 벌써? - [혜영] 음 | - Đã qua rồi à? - Ừ. |
오케이, 난 몰랐네 | Được rồi. Em không biết đấy. |
- [한지원] 이미 지났어? - [리키의 웃음] | Đã qua rồi sao? |
- 안 지났어? - [하림] 어? | Nó chưa qua à? |
[영어로] 현실적이잖아? | - Khá là thật nhỉ? - Em cũng thấy qua rồi. |
- 어, 나도 좀 지났어, 어 - [리키] 현실이야 | - Khá là thật nhỉ? - Em cũng thấy qua rồi. - Mặc dù nó khá là thật. - Tim em không còn rung động nữa. |
[하림이 한국어로] 설레고 이런 건 없어, 별로 | - Mặc dù nó khá là thật. - Tim em không còn rung động nữa. |
[리키] 응 | - Mặc dù nó khá là thật. - Tim em không còn rung động nữa. |
- 어, 진짜? - [분위기 있는 음악] | - Cái gì? - Cái gì? |
- [오스틴] 어? - [혜영] 응? | - Cái gì? - Cái gì? |
- '허니문 단계' 지났어 - [한지원의 놀란 탄성] | Qua giai đoạn trăng mật. {QUA GIAI ĐOẠN TRĂNG MẬT}… |
[영어로] 현실이야 | {QUA GIAI ĐOẠN TRĂNG MẬT}… Mặc dù nó khá thực tế. |
[한국어로] 농담이야 | Tớ đùa thôi. |
[리키, 하림의 웃음] | Tớ đùa thôi. |
[하림] 잔소리 서로 막 잔소리하고 | Bọn tớ cằn nhằn nhau. |
근데, 리키가 '허니문 단계는 지났다'라고 | Mặc dù Ricky nói: "Chúng tôi đã qua giai đoạn trăng mật" |
말을 했는데 | Mặc dù Ricky nói: "Chúng tôi đã qua giai đoạn trăng mật" |
그, 친구분이 '너무 불타 올라서 열정이 식어 버리면은' | nhưng bạn của cô ấy đang bày tỏ sự lo lắng khi đam mê tàn lụi. |
'거기가 불안해서요' 이러니까 | nhưng bạn của cô ấy đang bày tỏ sự lo lắng khi đam mê tàn lụi. |
'어, 우리는 그렇지 않다' | Nên em nghĩ anh ấy cố nói: "Chúng tôi không như vậy. |
'벌써 그런 단계는 지났고' | Nên em nghĩ anh ấy cố nói: "Chúng tôi không như vậy. Chúng tôi đã qua giai đoạn đó và đang chuyển sang giai đoạn ổn định". |
'이제 안정적인 단계로 가고 있다'라는 얘기인 거 같은데 | Chúng tôi đã qua giai đoạn đó và đang chuyển sang giai đoạn ổn định". |
근데 그 얘기 딱 듣자마자 하림이 그러잖아 | Nhưng nghe thấy, Ha Rim nói: "Tim em không còn rung động". |
'나도 설레진 않아, 이제' | Nhưng nghe thấy, Ha Rim nói: "Tim em không còn rung động". |
[혜영] 응, 그러니까 | Chính xác. |
하림의 입장에서는 | Theo Ha Rim, khi anh ấy nói: "Chúng tôi đã qua giai đoạn trăng mật", |
'허니문 단계가 끝났다'라는 게 | Theo Ha Rim, khi anh ấy nói: "Chúng tôi đã qua giai đoạn trăng mật", |
'어? 그럼, 나한테 이제 설레지 않는다는 건가?' | có thể cô ấy nghĩ: "Vậy giờ anh ấy không hứng thú với mình?" |
그리고 또, 혹은 자격지심일 수도 있어요 | Hoặc đó có thể chỉ là vấn đề mặc cảm tự ti. |
[지혜] 지금 본인이 아이가 또 셋이고 | Cô có ba đứa con và phải chăm sóc tất cả chúng. |
육아를 하고 막, 이런 상황에서 | Cô có ba đứa con và phải chăm sóc tất cả chúng. |
'어, 나도 지금 좀 약간 작아진 느낌이었는데' | Cô ấy có thể thấy kém tự tin hơn và anh ấy nói mình không còn hứng thú. |
'설레지 않는다' | Cô ấy có thể thấy kém tự tin hơn và anh ấy nói mình không còn hứng thú. |
'어, 이게 무슨 말이지?'라고 | Nên có thể cô ấy đang nghĩ: "Việc này có nghĩa là gì?" |
오해 아닌 오해가 좀 생겼을 수도 있지 않을까요? | Có thể đã có hiểu lầm phải không? |
[부드러운 음악] | BUỔI HẸN HÒ THỨ HAI CỦA #RICKY VÀ HA RIM |
[혜영] 어머, 시애틀 아름답다 | - Ôi trời. Seattle thật đẹp. - Chà. Họ có một nơi như thế sao? |
[오스틴] 오, '와우' 이런 거도 있어요? | - Ôi trời. Seattle thật đẹp. - Chà. Họ có một nơi như thế sao? CÔNG VIÊN GAS: KẾT HỢP GIỮA NHÀ MÁY BỎ HOANG VÀ HỒ NƯỚC |
[빛나는 효과음] | HỌ XUẤT HIỆN Ở CÔNG VIÊN ĐẸP TAY NẮM TAY |
[리키] 와, 날씨 진짜 좋다 | - Thời tiết đẹp thật. - Vâng. |
[하림] 응 | - Thời tiết đẹp thật. - Vâng. |
[하림] 진짜 시애틀이 매력이 있어 | - Seattle rất quyến rũ. - Ừ. |
[리키] 응 | - Seattle rất quyến rũ. - Ừ. |
- [세윤] 잘 어울린다 - 그러게, 선남선녀네 | - Trông họ rất hợp nhau. - Họ là một cặp đẹp đôi. |
[리키가 영어로] 그리고 이거 | Và cái này. |
- [하림] 이상해? - [리키] 응, 아직 | - Lạ à? - Ừ. Nắm tay vẫn thấy lạ. |
- 손잡고 있는 게 이상해 - [하림의 웃음] | - Lạ à? - Ừ. Nắm tay vẫn thấy lạ. |
[하림이 한국어로] 앉아 볼까? | - Chúng ta ngồi nhé? - Ừ. |
[리키] 응 | - Chúng ta ngồi nhé? - Ừ. |
[하림] 너무 이쁘지? 여기 | Ở đây đẹp quá phải không? |
- [혜영] 예쁘다, 파랗네 - [세윤] 와 | - Đẹp quá. Nước xanh quá. - Ồ. |
[오스틴] 공기도 좋아 보여요 | Có vẻ như không khí cũng dễ chịu. MỘT NƠI ĐỂ NGƯỜI DÂN SEATTLE ĐẾN |
[세윤의 웃음] | MỘT NƠI ĐỂ NGƯỜI DÂN SEATTLE ĐẾN THƯ GIÃN VÀ TẬN HƯỞNG CUỘC SỐNG HÀNG NGÀY |
[혜영] 어떤 얘기가 오갈까? | Họ sẽ nói chuyện gì? |
[리키] 친구가 나 어떻게 생각한 거 같아? | Bạn em nghĩ gì về anh? |
내 친구는 되게 괜찮다고 하던데? | Cô ấy nói anh có vẻ là anh chàng thực sự tốt. |
- [리키] '낫 배드'? - [하림] 응 | - Thật à? - Phải. |
- '예'? - [리키] 응 | Vâng? |
[리키의 웃음] | |
[리키가 영어로] 다행이네 | Thế thì tốt. |
[한국어로] 시애틀 너무 이쁘지? | - Seattle đẹp quá phải không? - Ừ. |
[리키] 응 | - Seattle đẹp quá phải không? - Ừ. |
여기서 보니까, 응 | Quang cảnh nhìn từ đây… Phải. |
[하림] 시애틀에서 연애해 보니까 어때? | Anh thấy hẹn hò ở Seattle thế nào? |
지금까지 연애해 보니까? | Anh nghĩ gì về việc hẹn hò đến giờ? |
응? 좋아, 나는 너 만나고 싶어서 | Anh thích lắm. Ý anh là anh muốn gặp em. |
너 보고 싶어서 여기 있으니깐, 응 | Anh ở đây vì muốn gặp em. |
[하림] 다른, 뭐, 다른 거 없었고? 하나 더, 뭐… | Còn gì nữa không? Kiểu như… |
- [리키] 시애틀? - 어 | - Seattle ư? - Vâng. |
좋았어, 응 | Nó thật tuyệt. |
- [영어로] 식당도 가고 - [하림의 호응] | Đến nhà hàng đó rồi tới công viên ở đây. |
- 공원에도 왔잖아 - [하림의 호응] | Đến nhà hàng đó rồi tới công viên ở đây. |
[바람 소리 효과음] | HA RIM HỎI RICKY ĐIỀU GÌ ĐÃ THAY ĐỔI Ở SEATTLE |
[하림이 한국어로] 칸쿤에서 | Nếu chúng ta so sánh ở Cancún và ở đây, |
[리키의 호응] | Nếu chúng ta so sánh ở Cancún và ở đây, |
만났을 때 하고, 시애틀에서 만났을 때 하고 | Nếu chúng ta so sánh ở Cancún và ở đây, |
성격이 아주 잘 맞는 거 같아, 우리? | anh còn nghĩ tính cách của ta hòa hợp nhau? |
[의미심장한 음악] | |
[놀란 숨소리] 음… | |
[하림] 성격이 아주 잘 맞는 거 같아, 우리? | Vẫn nghĩ tính cách ta hòa hợp? |
[영어로] 그렇게 생각해 | Anh nghĩ thế. |
응 | Ừ. |
난 너의 달라진 모습이나 성격을 | Anh không cảm thấy là anh đang thấy một khía cạnh khác của em |
- 봤다고 생각하진 않아 - [하림의 호응] | hay một tính cách khác. |
[한국어로] 너는? | Em thì sao? |
[하림의 생각하는 소리] | |
[하림] 나도 뭐, 그냥 | À, em chỉ… |
[리키] 어? | |
'왓'? 그냥? | Cái gì? Chỉ ư? |
- [지혜의 생각하는 소리] - 뭐지? | Cô ấy đang cố nói gì vậy? |
뭔가 말하고 싶은 게 있는 거 같은데요? | Em nghĩ có điều gì đó cô ấy muốn nói. |
- [혜영] 뭐야? - 왜? 뭐지? | - Là gì vậy? - Tại sao? Có thể là gì? |
[리키가 영어로] 확실해? | - Em có chắc không? - Có. |
[하림] 그래 | - Em có chắc không? - Có. |
- [리키] 진짜? - [하림] 응? 왜? | - Thật à? - Vâng. Tại sao? |
그 질문을 해서, 난 무슨 일이 생긴 줄 알았어 | Vì em đặt câu hỏi nên anh nghĩ có lẽ sẽ có chuyện gì đó xảy ra. |
- 아니 - [리키의 호응] | Không. |
[혜영이 한국어로] 불안한가 봐 | Chắc cô ấy khó chịu. …GIỮA CANCÚN VÀ SEATTLE SONG CÓ CẢM GIÁC KÌ LẠ |
[하림] 낚시 해 본 적 있어? 낚시? | Anh đã bao giờ đi câu cá chưa? |
응, 해 본 적 있어 | Anh đi rồi. |
좋아해? | Anh có thích không? |
- 근데 많이 안 해 봤어 - [하림] 응 | Nhưng anh không đi nhiều. |
[리키] 어, 많이 안 해 봤어 | Ừ, không nhiều… |
[익살스러운 음악] | NHƯ THỂ ANH ĐANG XẤU HỔ |
[세윤] 어? 아… | - Không! "Tôi phải đi?" - "Tôi phải đi"! |
[함께 영어로] '나 갈래'? | - Không! "Tôi phải đi?" - "Tôi phải đi"! |
[지원이 한국어로] 안 돼 '나 갈래' 안 된다 | - Không! "Tôi phải đi?" - "Tôi phải đi"! - "Tôi phải đi"? - Đừng nói: "Phải đi!" |
[지원] '나 갈래' | - "Tôi phải đi"? - Đừng nói: "Phải đi!" Cảm giác "Tôi phải đi"! |
[세윤] 분위기가 '나 갈래'인데 | Cảm giác "Tôi phải đi"! - Ừ, cảm giác "Tôi phải đi". - Cảm giác đó. |
[함께] 분위기가 '나 갈래'인데 | - Ừ, cảm giác "Tôi phải đi". - Cảm giác đó. |
- [의미심장한 음악] - 근데 얘기해 보고 싶었어 | Nhưng tôi muốn nói chuyện với cô. Tôi muốn nói chuyện. |
[영어로] 너랑 얘기해 보고 싶었어 | Nhưng tôi muốn nói chuyện với cô. Tôi muốn nói chuyện. NGƯỢC DÒNG: CUỘC HẸN ĐẦU TIÊN |
[하림의 호응] | NGƯỢC DÒNG: CUỘC HẸN ĐẦU TIÊN |
나 갈래 [웃음] | - Tôi sẽ đi. Tạm biệt. - Thế à? Được rồi. Không, ừ. Đi nào. |
- [리키] 그래, 오케이 - [하림] 안녕 | - Tôi sẽ đi. Tạm biệt. - Thế à? Được rồi. Không, ừ. Đi nào. |
- [하림의 웃음] - [리키] 가자, 가자 | - Tôi sẽ đi. Tạm biệt. - Thế à? Được rồi. Không, ừ. Đi nào. |
[물방울 떨어지는 효과음] | - Tôi sẽ đi. Tạm biệt. - Thế à? Được rồi. Không, ừ. Đi nào. |
[하림] 안으로 들어가자 | Vào trong thôi. |
[하림이 한국어로] 오케이 그럼 우리 대화를 | - Rồi, về cuộc trò chuyện của chúng ta… - Ừ. |
- [리키] 응 - [하림] 골프로 만들까? | - Rồi, về cuộc trò chuyện của chúng ta… - Ừ. Chúng ta nói về gôn hay bóng bầu dục nhé? |
아니면은 미식축구로 만들까? | Chúng ta nói về gôn hay bóng bầu dục nhé? |
- [흥미로운 음악] - '미식축구' | Bóng bầu dục. |
[영어로] 골프? 잘 모르… | - Gôn ư? Anh không… - Nội dung cuộc trò chuyện của ta. |
[한국어로] 그니까 우리 대화 내용을 | - Gôn ư? Anh không… - Nội dung cuộc trò chuyện của ta. |
[리키가 영어로] 질문을 이해 못 하겠어 | Anh không hiểu câu hỏi. |
빠른 대화를 하기 원해 아니면 느린 대화를 원해? | Em muốn cuộc trò chuyện có nhịp độ nhanh hay nhịp độ chậm à? |
빠른 대화를 하기 원해 아니면 느린 대화를 원해? | …cuộc trò chuyện có nhịp độ nhanh hay nhịp độ chậm à? |
[한국어로] 아니 | Không. |
[영어로] 제대로 말해 줘 | - Cứ nói thẳng đi. Đừng đi vòng vo. - Em đang nói thẳng. |
- 빙빙 돌려서 말하지 말고 - [하림] 똑바로 말했어 | - Cứ nói thẳng đi. Đừng đi vòng vo. - Em đang nói thẳng. |
똑바로 말했어 | - Cứ nói thẳng đi. Đừng đi vòng vo. - Em đang nói thẳng. |
- [리키] 아니, 안 그래 - 그랬어 | - Đâu có. - Đúng mà. |
- [리키가 웃으며] 아니야 - 그랬다니까 | - Đâu có. - Đúng mà. |
[리키] 아냐, 안 그랬어 | - Đâu có. - Đúng mà. Không phải. Em đang cầu xin như một… |
내가 느끼는 감정을 이해하기 쉽게 예를 들어 말하는 거야 | Em đang cố đưa ra ví dụ để giúp anh hiểu cảm giác của em. |
[오스틴이 한국어로] 아 너무 복잡하게 얘기하네 | Cô ấy đang làm cho chuyện trở nên phức tạp. - Ừ. Chúng ta cũng không hiểu. - Em cũng không hiểu. |
[지혜] 응, 저희도 못 알아듣고 있어요 | - Ừ. Chúng ta cũng không hiểu. - Em cũng không hiểu. |
[오스틴이 영어로] 하나도 이해 못 하겠어요 | - Ừ. Chúng ta cũng không hiểu. - Em cũng không hiểu. |
[한국어로] 내가 말했잖아 단체에서 있을 때나 | Em nói với anh rồi, thật tuyệt khi im lặng lúc ở trong một nhóm. |
그룹에서 있을 때는 조용한 건 멋있는데 | Em nói với anh rồi, thật tuyệt khi im lặng lúc ở trong một nhóm. |
[리키가 영어로] 또 시작이다 | - Khi anh ở một mình với em… - Chúng ta lại thế. |
[하림이 한국어로] 나랑 단둘 있을 때는 | - Khi anh ở một mình với em… - Chúng ta lại thế. |
- [하림] 단둘이 있을 때는 - [영어로] 또 시작이야 | - Khi ở riêng, chúng ta nên nói chuyện. - Lại nữa rồi. |
[한국어로] 대화를 해야 된다고, 대화를 | - Khi ở riêng, chúng ta nên nói chuyện. - Lại nữa rồi. |
[리키가 영어로] 네가 이러면 난 굳어져 | Anh đứng người khi em làm việc này. |
- 아니, 정말 그래 - [하림의 웃음] | Không, thực sự đấy. |
- 잘못된 거 같애, 어 - [하림] 나도 알아 | - Đó là cách làm sai lầm. Phải. - Em biết. |
[리키가 한국어로] 근데 너는 나 | Nhưng vấn đề là |
너는 이렇게, 내가 만약에 말 진짜 많이 하면 | nếu anh thực sự nói nhiều, em sẽ không thích. |
너 싫어할 거야, 난 너 알어 | nếu anh thực sự nói nhiều, em sẽ không thích. Anh hiểu em. Em sẽ nói: "Vâng. Điều đó thật tuyệt". |
[영어로] '됐어, 좋아' 이러겠지 | Anh hiểu em. Em sẽ nói: "Vâng. Điều đó thật tuyệt". |
[하림이 한국어로] 그게 딜레마지 | Anh hiểu em. Em sẽ nói: "Vâng. Điều đó thật tuyệt". - Đó là vấn đề nan giải. - Phải. |
[웃으며] 어 | - Đó là vấn đề nan giải. - Phải. |
[리키가 영어로] 봐 내가 너 알잖아 | Thấy chưa? Anh hiểu em. |
[하림의 웃음] | Thấy chưa? Anh hiểu em. |
[하림이 한국어로] 어떻게 해야 될지 모르겠지? | Anh không biết phải làm gì nhỉ? |
[웃으며] 말, 말 안 하면은 말 안 하는 대로 | - Em tranh cãi khi anh không nói gì và… - Ừ, đó là lí do… |
- 뭐라고… - [리키] 아, 그니까 나는 | - Em tranh cãi khi anh không nói gì và… - Ừ, đó là lí do… |
나는 나 | Vì thế anh… anh sẽ là chính mình, em biết chứ? |
[영어로] 내 성격 그대로 할 거야 | Vì thế anh… anh sẽ là chính mình, em biết chứ? |
나랑 어울리지 않는 건 하지 않을 거야 | Vì thế anh… anh sẽ là chính mình, em biết chứ? Anh sẽ không cố gắng trở thành người khác. |
[리키의 웃음] | |
왜냐면 넌 있는 그대로의 날 좋아하잖아 | - Bởi vì… Em thích anh vì con người anh. - Vâng. |
- [하림] 응 - 응 | - Bởi vì… Em thích anh vì con người anh. - Vâng. |
[하림이 한국어로] 근데 그냥 가끔씩 | - Nhưng thỉnh thoảng thôi… - Ừ? |
계속 그러는 게 아니고 | Em sẽ không nói liên tục. Nhưng đôi khi, em cần chút kích thích. |
가끔씩 그냥 자극이 필요할 때가 있어 | Em sẽ không nói liên tục. Nhưng đôi khi, em cần chút kích thích. |
[영어로] 자극이 | Sự kích thích. |
[한국어로] 가끔씩 '전기 충격'처럼 | Thỉnh thoảng em muốn bị điện giật, kiểu như… |
찍, 찍 이렇게 해줘 [웃음] | Thỉnh thoảng em muốn bị điện giật, kiểu như… |
갑자기, 좀 잠에서 좀 일어나게, 짝, 짝, 이렇게 | Thỉnh thoảng em muốn bị điện giật, kiểu như… Một cú sốc bất ngờ khiến em có thể tỉnh dậy sau giấc ngủ. |
어, 뭔가 자극적인 행동을 하든지 | Anh nên làm gì đó để thêm phần thú vị. Hoặc ít ra hãy nói gì đó. |
뭔가, 뭔가 말을 하든지 뭔가를 좀, 좀, 음 | Anh nên làm gì đó để thêm phần thú vị. Hoặc ít ra hãy nói gì đó. |
플리즈 | Xin anh đấy. Điện giật. Tít tít. Một cái gì đó như thế. |
플리즈, '전기 충격' 찍, 찍, 이런 거 | Xin anh đấy. Điện giật. Tít tít. Một cái gì đó như thế. |
- [리키] 응 - [하림] 찌익, 이런 거 | Kiểu như tít. |
알았어 | Anh hiểu rồi. |
[리키가 영어로] 넌 정말 이상한 여자야 | Em là cô gái kì lạ. |
[리키, 하림의 웃음] | |
나쁜 뜻으로 말고 | Không theo cách xấu. |
좋은 뜻으로 말이야 | Mà theo cách tốt. |
[리키의 웃음] | |
[리키가 한국어로] 근데 이런 '순간'들이, 이런 순간들이 | Nhưng những khoảnh khắc như thế này sẽ thực sự rất hiếm với chúng ta. |
[영어로] 정말 드물 거야 | Nhưng những khoảnh khắc như thế này sẽ thực sự rất hiếm với chúng ta. |
[하림] 알아 | - Em biết. - Chúng ta… |
[리키가 한국어로] 우리 | - Em biết. - Chúng ta… |
[영어로] 책임질 일이 많아 | Chúng ta có nhiều trách nhiệm. |
- [하림의 호응] - 맞지? | Đúng chứ? |
- [감미로운 음악] - [리키] 그래서 | Nên anh nhận ra là những khoảnh khắc này thật quý giá và hiếm hoi. |
이런 순간이 귀중하고 소중해 | Nên anh nhận ra là những khoảnh khắc này thật quý giá và hiếm hoi. |
[하림의 호응] | |
그래도 이런 시간을 낼 수 있었으면 좋겠어 | Nhưng anh hi vọng ta vẫn có thể tạo ra những khoảnh khắc |
우리 둘이서는 이런 시간을 갖자 | mà ta có những khoảnh khắc này. Chỉ có hai chúng ta thôi. |
[지혜가 한국어로] 잔잔하게 리키의 좋은 마음을 들으면 | Nếu bình tĩnh lại và lắng nghe những lời của Ricky, |
- 이 평안함이 얼마나 - [혜영] 내 말이 | cô ấy sẽ thấy sự bình yên đó mang lại hạnh phúc cho cuộc sống hàng ngày ra sao. |
[지혜] 일상에 주는 행복이 많은지 알 텐데 | cô ấy sẽ thấy sự bình yên đó mang lại hạnh phúc cho cuộc sống hàng ngày ra sao. |
내가 봤을 땐 하림 씨는 약간 편안함이 좀 필요해요 | Theo quan điểm của em, Ha Rim cần được an ủi một chút. |
아직 너무 젊어요 에너지가 많아요 | Cô ấy còn rất trẻ. Cô ấy có nhiều năng lượng. |
지금 사십이 넘으면 우린 그냥 | Khi qua tuổi 40, ta sẽ vui nếu không có chuyện gì xảy ra. |
아무 일 안 생기면 감사하거든요 | Khi qua tuổi 40, ta sẽ vui nếu không có chuyện gì xảy ra. |
[하강하는 효과음] | NGƯỜI TUỔI 40+ CÚI ĐẦU |
- 우린 그냥 눈 딱 떴는데 - [세윤의 호응] | NGƯỜI TUỔI 40+ CÚI ĐẦU - Nếu mở mắt ra và không có gì đau đớn… - Phải đấy. |
- 어디 아픈 데 없으면 - [세윤] 맞어 | - Nếu mở mắt ra và không có gì đau đớn… - Phải đấy. |
- 너무 감사한 거야 - [세윤] 맞어, 맞어 | - …là may rồi. - Phải. |
젊을 때는 계속 자극이 필요하고 | Khi còn trẻ, ta cần sự kích thích liên tục. |
- [지혜] 그러니까요 - 뭐, 매번 | Khi còn trẻ, ta cần sự kích thích liên tục. - Chuẩn. - Muốn thứ kịch tính |
- 이상한 일이 생겼으면 - [혜영] 그러네 | - Chuẩn. - Muốn thứ kịch tính - xảy ra mọi lúc. - Phải. Đó là vì cô ấy còn trẻ. |
- 좋겠고, 이러니까 - [지혜] 아직 젊어서 그래 | - xảy ra mọi lúc. - Phải. Đó là vì cô ấy còn trẻ. |
[지원] 이 정도 되면 이제 쇼크사가 와 | Khi già đi, cô sẽ chết vì sốc. |
- [지혜] 그래, 삼십 대라 - [세윤] 젊어서 그래 | Khi già đi, cô sẽ chết vì sốc. Nếu cô ấy có ba đứa con? Cô ấy vẫn ở độ tuổi 30. |
애가 셋이면 뭐 해? | Nếu cô ấy có ba đứa con? Cô ấy vẫn ở độ tuổi 30. |
- 삼십 대라 그렇지 - [감미로운 음악] | Nếu cô ấy có ba đứa con? Cô ấy vẫn ở độ tuổi 30. MẸ BA CON SONG CÒN TRẺ |
- [리키] 시애틀 - [하림] 응 | - Seattle… - Vâng? |
[리키] 떠나는 거 생각하면 어떻게 생각해? | Em cảm thấy thế nào khi rời Seattle? |
- [지원] 어? - [세윤] 어? | Cái gì? |
같이 살자는 얘기잖아요? | - Anh ấy đang bảo cô chuyển đến LA à? - Đúng thế. |
- LA에서, 그쵸? - [혜영] 응, 응 | - Anh ấy đang bảo cô chuyển đến LA à? - Đúng thế. |
어, 시애틀 떠나려면은 | Để em rời Seattle thì phải có lí do chính đáng nhỉ? |
그 정도 좋은 이유가 있어야겠지? | Để em rời Seattle thì phải có lí do chính đáng nhỉ? |
[하림의 생각하는 소리] | |
그리고 나는 솔직히 | Và thành thật mà nói, |
햇빛이 많이 나는 더운 지역에서 이제 살고 싶어 | giờ em muốn sống ở vùng nóng, có nhiều ánh nắng. |
[기계음 효과음] | SEATTLE ĐẸP VÀ LẠNH LẼO CỦA HA RIM |
좀 더 더운 지역에서 햇빛 받고 | Em muốn đến một vùng đất ấm áp, nhiều nắng |
[하림] 굉장히 액티비티 많은 | và quay trở lại cuộc sống với nhiều hoạt động. |
그런 생활로 다시 시작하고 싶어 | và quay trở lại cuộc sống với nhiều hoạt động. |
[리키의 호응] | |
[영어로] 응, 캘리포니아에서 | Ừ. Anh hi vọng em có thể tìm thấy những điều em muốn làm ở California. |
바라는 걸 찾을 수 있음 좋겠다 | Ừ. Anh hi vọng em có thể tìm thấy những điều em muốn làm ở California. |
- 함께 찾을 거야, 응 - [하림의 호응] | Chúng ta sẽ cùng nhau tìm ra. |
[지혜의 놀란 탄성] | RICKY NÓI VỀ {TƯƠNG LAI CÙNG NHAU} |
[혜영이 한국어로] 어떡해 | RICKY NÓI VỀ {TƯƠNG LAI CÙNG NHAU} Ôi trời! |
두 사람이 좀 대화 방식이나 연애 가치관이 | Cách họ giao tiếp và giá trị mối quan hệ đối với họ khá khác nhau. |
- 다르긴 한 거 같아요 - [혜영의 호응] | và giá trị mối quan hệ đối với họ khá khác nhau. |
[지혜] 근데 제가 딱 보니까 하림이 | Từ những gì em thấy, em nghĩ về Ha Rim, khi chỉ có hai người họ, |
이렇게 좀 둘이 있을 때는 | Từ những gì em thấy, em nghĩ về Ha Rim, khi chỉ có hai người họ, |
- [편안한 음악] - 현실을 잊고, 좀 | cô ấy muốn một mối quan hệ mà mình có thể quên đi thực tế |
설레고 막, 이런 데이트를 하고 싶어하는 것 같긴 해요 | cô ấy muốn một mối quan hệ mà mình có thể quên đi thực tế và chỉ thấy phấn khích. |
지금 리키는 어떻게 이거 '문제'를 해결할까? | Ricky quan tâm nhiều hơn đến việc vượt qua những thử thách này. |
- 이런 거 고민하는 거 같애 - [세윤] 네, 쉽지 않지 | Ricky quan tâm nhiều hơn đến việc vượt qua những thử thách này. Phải. Việc đó sẽ không dễ. |
이제 LA 가면 어느 정도 리키가 더 리드해도 되니까 | Nhưng nếu họ đến LA, Ricky có thể dẫn dắt cô ấy nhiều hơn. |
- '고향'이니까 좀 더 하림 - [지혜] 편안해질 수 | - Đó là quê của anh ấy nên… - Sẽ thoải mái hơn. |
- 있어요, 맞아요 - [오스틴] 편할 거 같아요 | - Đó là quê của anh ấy nên… - Sẽ thoải mái hơn. - Ừ, chị nghĩ sẽ thoải mái. - Chị nói đúng đấy. |
LA에서 조금, 마음이 조금 더 녹았으면 좋겠다 | - Ừ, chị nghĩ sẽ thoải mái. - Chị nói đúng đấy. Hi vọng cô ấy sẽ cởi mở hơn ở LA. |
[혜영의 호응] | Hi vọng cô ấy sẽ cởi mở hơn ở LA. |
[세윤] 자, 다음은 제롬 베니타의 동거 하우스에 | Tiếp theo, tại nhà của Jerome và Benita, |
돌싱글즈 멤버들이 | những người tham gia Tình Yêu Sau Ly Hôn sẽ đến thăm. |
- 또 찾아온다고 합니다 - [지혜의 놀란 탄성] | những người tham gia Tình Yêu Sau Ly Hôn sẽ đến thăm. |
[지혜] 너무 보고 싶었는데 | Em rất nhớ họ. |
그럼, 지수 씨 뭐, 소라 씨 | - Ji Su và Sora có đến không? - Tất cả họ sẽ đến. |
- 볼 수 있는 거예요? - [혜영] 다 오겠네 | - Ji Su và Sora có đến không? - Tất cả họ sẽ đến. |
듀이 보고 싶다 | Chị muốn gặp Dewey. |
- 톰 오고, 톰 - [지혜] 네, 톰도 | - Tom cũng sẽ đến. - Phải, cả Tom nữa. |
- [혜영] 오, 톰 - 어, 톰 보고 싶다 | - Tom cũng sẽ đến. - Phải, cả Tom nữa. Em nhớ Tom đấy. |
[흥미진진한 음악] | |
[제롬] 애기야, 뭐 해? | Bé ơi, em đang làm gì vậy? |
- [베니타] 관리 좀 하려고 - [제롬의 깨달은 탄성] | Em định chăm sóc da. |
[안내 음성] 케어를 시작합니다 | ĐÃ LÂU CÔ CHƯA GẶP BẠN BÈ Bắt đầu mát xa. |
[익살스러운 효과음] | |
[안내 음성] 케어를 종료합니다 | Kết thúc mát xa. |
[안내 음성] 살균을 시작합니다 | Bắt đầu khử trùng. SẴN SÀNG GẶP BẠN VỚI VẺ MẶT RẠNG RỠ HƠN! |
- [제롬] 이뻐 - [베니타] 알아 | - Em xinh quá. - Em biết. |
[제롬, 베니타의 웃음] | |
[베니타] 오빠, 계란 좀 삶아 봐 | Anh luộc vài quả trứng nhé? BẠN BÈ CỦA JEROME VÀ BENITA SẮP ĐẾN |
[혜영] 이야, 저 티셔츠 입고 친구들 맞이하면 | VỚI ÁO ĐÔI ĐỂ ĐÓN KHÁCH Nếu ta mặc áo đôi đó đón khách, |
친구들이 진짜 부러워하겠다 | Nếu ta mặc áo đôi đó đón khách, họ sẽ thực sự ghen tị. |
[제롬] 닭발까지 하면 | Ta có cần cho họ ăn chân gà không? |
- 너무 오버 아냐? - [베니타] 응? | Ta có cần cho họ ăn chân gà không? |
닭발까지 하면 너무 오버 아냐? | Chân gà có hơi quá không? |
- [경쾌한 음악] - 내가 먹고 싶어서 | Em làm món này vì em muốn ăn. |
하는 거야 | Em làm món này vì em muốn ăn. |
그러면 해, 해야지 | Vậy thì chúng ta nên làm. |
[제롬, 베니타의웃음] | |
[베니타가 웃으며] 술 | CHÍNH THỨC SẴN SÀNG CHO BỮA TIỆC |
[제롬] 바 | Quầy bar. |
바야, 바 | Đó là một quầy bar. #QUẦY BAR JEROME VÀ BENITA: MỞ CỬA |
[지혜, 오스틴의 탄성] | #QUẦY BAR JEROME VÀ BENITA: MỞ CỬA |
[제롬] 신난다 | Trời ạ, thú vị thật! |
아, 신나 [웃음] | Em háo hức quá. |
또 그 시간 동안 또 우정이 쌓여서 | - Thời gian đó, họ đã tạo dựng tình bạn. - Chính xác. |
[혜영] 그니까 | - Thời gian đó, họ đã tạo dựng tình bạn. - Chính xác. |
머그 | Mấy cái cốc. |
[베니타] 거기다 놓고 싶어? [웃음] | Anh muốn để ở đó à? CỐC ĐÔI CŨNG ĐƯỢC BÀY |
- [제롬] 머그도… - [베니타의 웃음] | Chúng ta cũng nên mang cốc ra nhỉ? |
[베니타] 오빠, 이거는 계속 해 놓는 거야? | Anh à, anh định giữ chỗ bóng này không? |
[혜영의 웃음] | |
- [제롬] 어 - [베니타] 끝날 때까지? | - Có. - Cho đến cùng à? |
[제롬] 어, 저기 바람 B, 바람 나가고 있다 | Chữ "B" bị xẹp rồi. Cần thêm không khí. |
- 바람 불어야 되겠다 - [베니타의 웃음] | Chữ "B" bị xẹp rồi. Cần thêm không khí. |
[베니타] 그래 | |
- [제롬의 바람 부는 소리] - [분위기 있는 음악] | |
- [세윤의 웃음] - [베니타] 귀엽다 | - Thật đáng yêu. - Rất dễ thương. |
[지혜] 귀엽다 | - Thật đáng yêu. - Rất dễ thương. |
- 이렇게 하는 거야? - [제롬] 아, L | - Cách làm của anh đấy à? - Chữ "L". |
[제롬] 베니타를 위해서 참 나! | Những điều anh làm cho Benita… |
- [베니타의 웃음] - 다 하겠다 | Những điều anh làm cho Benita… Đủ mọi thứ. CHÀO MỪNG BENITA |
[베니타] 오빠도 처음 해 보지? | Chưa từng làm thế… |
- [혜영] 어머 - [베니타] 오빠도 | - Ôi trời! - Chưa từng làm thế nhỉ? |
- 처음 해 보지? - [지혜] 맞아요 | - Ôi trời! - Chưa từng làm thế nhỉ? |
[혜영] 어머 | HÔN TRƯỚC KHI BẠN ĐẾN |
[제롬] 처음 해, 이거, 어 | Lần đầu tiên anh làm việc này. |
[베니타] 나도 처음 받아 봐 | Đây cũng là lần đầu tiên em nhận được nó. |
되게, 애들 되게 궁금하다 | Em thực sự tò mò là mọi người thế nào. Không hiểu tháng vừa qua họ thế nào. |
한 달 동안 잘 지냈는지 | Em thực sự tò mò là mọi người thế nào. Không hiểu tháng vừa qua họ thế nào. |
[베니타] 또 보니까 떨리네 | Em rất háo hức được gặp lại họ. |
- [베니타] 사람들 - 응 | - Tất cả mọi người. - Ừ. |
[베니타가 웃으며] 아, 신나 | - Em rất háo hức. Vâng. - Em háo hức à? |
- [제롬] 신나? - [베니타] 어 | - Em rất háo hức. Vâng. - Em háo hức à? MỌI THỨ ĐÃ SẴN SÀNG ĐỂ ĐÓN KHÁCH |
톰 꼭 왔으면 좋겠다 | Em thực sự hi vọng Tom cũng đến. |
- 톰 와 가지고 - [혜영] 명상? | - Anh ấy sẽ đến và… - Thiền? |
갑자기 베니타한테 | Đột nhiên hỏi Benita: "Chúng ta nói chuyện được không? |
'대화할 수 있을까?' | Đột nhiên hỏi Benita: "Chúng ta nói chuyện được không? |
[익살스러운 음악] | |
'내가 너랑 한 번도 일대일 데이트를 못 해 봐서 그런데' | Bởi vì tôi chưa bao giờ hẹn hò một-một với em." |
[출연진의 웃음] | |
'내가, 내가 제일 답답한 게 그거야' | "Đó là điều làm tôi thất vọng nhất." (BẮT CHƯỚC TOM) |
'남들은, 남들은 다 일대일 데이트했어, 근데 나는' | "Mọi người khác đều hẹn hò một-một, ngoại trừ tôi." |
[세윤] '못 했잖아' | "Mọi người khác đều hẹn hò một-một, ngoại trừ tôi." |
[지원] 아, 톰 너무 보고 싶은데? | Trời ạ, em nhớ Tom quá. |
[흥미진진한 음악] | |
- [톰] 공기 좋네? - [지혜] 오, 왔어요 | - Không khí thật dễ chịu. - Đến rồi! |
- [톰의 노랫소리] - 아, 톰 왔네 | Tom cũng đến kìa! |
- [혜영] 톰이야 - 톰 왔어 | - Là Tom. - Tom ở đây. Đúng là rất Tom! Rất Tom! |
[오스틴] 아, 톰이야 딱 톰 | Đúng là rất Tom! Rất Tom! |
[초인종 소리] | |
- [지수] 하이 - [제롬] 짜잔 | - Xin chào! - Chào! |
- [지수] 하이 - [제롬] 짜잔 | - Xin chào! - Chào! |
- [제롬] 하이 - [베니타] 어서 와 | Xin chào! SƯ PHỤ TOM VÀ EM ÚT JI SU |
[제롬] 뭐야, 이거? | SƯ PHỤ TOM VÀ EM ÚT JI SU - Gì thế này? - Xin chào! |
- [베니타] 이게 뭐야? - [지수] 하이 | - Gì thế này? - Xin chào! |
- [베니타] 웰컴 - [톰] 와, 반가워 | - Xin chào mừng. - Chà. Rất vui được gặp! |
- [베니타] 와, 수고했어 - [지수] 뭐야, 이 옷은? | - Chà. Cảm ơn đã đến. - Cái áo này là sao? |
- [제롬] 귀엽지? - [지수] 이 옷은 뭐야? | - Dễ thương không? - Cái áo này là sao? |
- [제롬] 토미야 - [발랄한 음악] | Tommy! |
- [제롬] 토미야 - [톰의 탄성] | Tommy! |
- [톰] 방가방가 - [제롬] 오, 방가방가 | - Rất vui được gặp cậu. - Em nhận được hoa chưa? |
- [지수] 꽃 없었어? - [베니타] 응 | - Rất vui được gặp cậu. - Em nhận được hoa chưa? |
[베니타] 와, 너무 | - Mời vào. - Chà. Trông họ không đẹp đôi sao? |
- 멋있게 입고 온 거 아냐? - [제롬] 안에서 벗어 | - Mời vào. - Chà. Trông họ không đẹp đôi sao? |
- [제롬] 그러니까 - [베니타] 둘이? | - Hai người này ư? - Chính xác. |
[베니타] 둘이 신혼부부 케미인데? [웃음] | - Hai người trông như cặp đôi mới cưới. - Giống cặp đôi mới cưới à? |
[제롬이 웃으며] '신혼부부 케미' | - Hai người trông như cặp đôi mới cưới. - Giống cặp đôi mới cưới à? DIỆN MẠO CẶP ĐÔI ĐEN VÀ TRẮNG |
[톰] 아, 근데 아, 근데 지수… | DIỆN MẠO CẶP ĐÔI ĐEN VÀ TRẮNG |
- [톰] 지수랑 나랑 - [지수] 오빠가 | - Anh ấy… Anh ấy qua đón em. - Ji Su và tôi… |
- 오빠가 픽업해 줬어 - [베니타, 제롬의 호응] | - Anh ấy… Anh ấy qua đón em. - Ji Su và tôi… - Anh ấy đón em à? - Vâng. |
- [베니타] 픽업해 줬어? - [지수] 응 | - Anh ấy đón em à? - Vâng. Cảm giác như bọn tôi đang hẹn hò. |
[톰] 지수랑 나랑 데이트하는 느낌이었어 | Cảm giác như bọn tôi đang hẹn hò. |
[세윤의 웃음] | Cảm giác như bọn tôi đang hẹn hò. Thấy áo phông của chúng tôi thế nào? |
[제롬] 어때? 우리 티? | Thấy áo phông của chúng tôi thế nào? |
- [베니타] 귀엽지? - [지수] 너무 귀여워 | - Họ nghĩ dễ thương. - Dễ thương! |
[톰의 놀란 탄성] | - Họ nghĩ dễ thương. - Dễ thương! Việc đó thật thông minh. |
[지수] 진짜 센스가 장난 아냐 | Việc đó thật thông minh. |
[톰의 놀란 탄성] | Việc đó thật thông minh. |
- 좋아 - [지수] 너무 귀여워 | - Ổn đấy! - Dễ thương. |
- [톰] 오, 좋아 - [지수] 너무 귀여워 | - Ổn đấy! - Dễ thương. |
앉아 있어, 앉아 있어 | Mời ngồi. |
- [지수] 집 좋은데? 오 - [톰] 우와 | Nhà đẹp quá. TÓM TẮT: KHÁM PHÁ ẢNH CƯỚI |
[톰] '왓'? | - Cái gì? - Nhìn ngay bên dưới đi. |
[제롬] 그 바로 밑에 봐 봐 | - Cái gì? - Nhìn ngay bên dưới đi. |
그 사진 바로 밑에 | Ngay bên dưới bức ảnh ấy. |
[지수] 오! 너무 귀여워 | Dễ thương quá! - Chà. - Đẹp quá. Thật tình. |
- [톰의 탄성] - [지수] 와, 진짜 예쁘다 | - Chà. - Đẹp quá. Thật tình. |
[혜영] 진짜 집들이하는 거 같아 | - Cảm giác như bữa tiệc tân gia vậy. - Như tân gia vợ chồng mới cưới. Thật sự. |
맞아, 신혼집, 신혼집 집들이 같아요, 진짜 | - Cảm giác như bữa tiệc tân gia vậy. - Như tân gia vợ chồng mới cưới. Thật sự. |
[지수] 엄청 알콩달콩하게 살고 있었네? | Họ đang sống một cuộc sống rất lãng mạn. |
[베니타, 지수의 웃음] | |
이 사람들? | - Đợi chút. - Hai người này. |
[베니타의 웃음] | - Đợi chút. - Hai người này. - Anh làm những thứ này à? - Xấu hổ quá. |
[베니타] 부끄럽다 | - Anh làm những thứ này à? - Xấu hổ quá. |
[베니타] 우리 그냥 할 줄 아는 게 없어서 | Bọn chị không biết làm gì cả |
- 그냥 떡볶이랑 - [지수] 좋아, 좋아 | - nên làm món tteokbokki và… - Nghe hay đấy. |
[제롬] 자기야, 이거 저기다 놔둘게 | - Bé à, anh sẽ để cái này ở kia. - Bé ư? |
- '자기야'? - [제롬] 어? | - Bé à, anh sẽ để cái này ở kia. - Bé ư? |
- [제롬] 아니, 나 - [지수] 아, 뭐야? | NHIỀU THỨ THAY ĐỔI… Anh đang nói với Ji Su. |
[제롬] 지수한테 얘기하고 있었는데? | Anh đang nói với Ji Su. - Ji Su, anh nói với em. - Gì? |
- 지수 너한테 얘기한 건데? - [지수] 뭐야? | - Ji Su, anh nói với em. - Gì? |
[베니타의 웃음] | - Ji Su, anh nói với em. - Gì? …VỚI HỌ THÁNG QUA |
[초인종 소리] | |
[제롬, 지수] 어? | Có người đến. Là ai vậy? |
- [세윤] 오? - [지혜] 또 왔다 | Có người đến. Là ai vậy? |
[지혜] 누구야? | Có người đến. Là ai vậy? |
- [제롬] 알았어, 됐지? - 듀이 오빠야, 이거 | - Được rồi. - Đây chỉ có thể là anh Dewey. |
성격 급한 | Nóng vội quá. |
[톰] 와 | VỊ KHÁCH THỨ BA NÓNG VỘI LÀ AI? |
- [베니타] 웰컴 - [듀이] 하이 | - Chào mừng! - Xin chào! |
[베니타, 제롬의 웃음] | |
- [베니타] 오빠 고마워 - [제롬] 듀이 | - Cảm ơn anh. Cảm ơn anh rất nhiều. - Dewey! |
- 진짜 고마워 - [듀이] 응 | DEWEY NÓNG VỘI NHƯ BENITA ĐOÁN |
- [오스틴] 아, 듀이 - [지혜] 아, 맞네 | - Cô ấy đoán đúng. - Là Dewey. |
[제롬] 이거, 이거 | - Thật à? - Đây thực sự là quà tân gia. |
- [베니타] 오 - [제롬] 듀이 | - Thật à? - Đây thực sự là quà tân gia. |
[베니타] 오, 오빠 고마워 진짜 고마워 | Cảm ơn anh. Cảm ơn anh rất nhiều. |
- [듀이] 응 - [제롬] 안에다 놔 | - Ừ. - Mang vào trong đi. |
- 비 올 수 있으니까 - [지수] 오빠, 하이 | - Chào anh! - Vì trời có thể mưa. |
[듀이의 놀란 숨소리] | - Chào anh! - Vì trời có thể mưa. |
[지수] 오빠, 하이 | - Chào anh! - Rất vui được gặp em. Bao lâu rồi nhỉ? |
[놀라며] 반가워 얼마 만이야 | - Chào anh! - Rất vui được gặp em. Bao lâu rồi nhỉ? |
반가워, 얼마 만이야 | Rất vui được gặp em. Bao lâu rồi nhỉ? Ôi trời! |
- [제롬] 어! - [듀이] '이런' | Rất vui được gặp em. Bao lâu rồi nhỉ? Ôi trời! |
- [유쾌한 음악] - [제롬] 조심, 조심 | - Cẩn thận. - Có chuyện gì vậy? |
- [기계 작동 효과음] - [듀이] 어, 무슨 일이야 | - Cẩn thận. - Có chuyện gì vậy? |
- 이게 - [제롬] 역시, 듀이 | - Cẩn thận. - Có chuyện gì vậy? DEWEY-BOT BỊ LỖI… Đúng như Dewey. |
[돌싱들의 웃음] | Đúng như Dewey. …KHI JI SU CHÀO |
[지수] 진짜, 진짜 | …KHI JI SU CHÀO Thật tình. |
[듀이] 어떻게 살았어 | - Cả nhà thế nào? - Trở lại Ngày 1! |
- [듀이] 두 분 - [톰] 처음이야, 처음 | - Cả nhà thế nào? - Trở lại Ngày 1! NHƯ DEWEY Ở CANCÚN |
[톰] 몸이 더 딴딴해졌는데 | - Cậu rắn rỏi hơn đấy. - Thôi nào. |
[듀이] 아유 | - Cậu rắn rỏi hơn đấy. - Thôi nào. - Trông anh ổn đấy. - Dáng hai người giống nhau. |
[듀이] 멋있다 | - Trông anh ổn đấy. - Dáng hai người giống nhau. |
[베니타] 몸이 비슷해지고 있어 | - Trông anh ổn đấy. - Dáng hai người giống nhau. |
- [톰] 어 - 아, 진짜? | - Thật à? - Vâng! |
[듀이] 나 토미에게 감화됐잖아 | Tôi được Tom truyền cảm hứng. |
[제롬] 아, 그래, 너 운동하고 있지 톰이 알려준 거 | - Cậu đang tập luyện như Tom dạy à? - Vâng. |
[듀이] 어 | - Cậu đang tập luyện như Tom dạy à? - Vâng. |
매일매일 하고 있는 거야? | Anh tập thể dục hàng ngày ư? |
- [듀이] 그치, 매일 - 칸쿤에서 돌아와서? | - Ừ, hàng ngày. - Từ khi ở Cancún về? |
[듀이] 칸쿤에서 돌아와서 | Từ khi anh ở Cancún về. |
- 단 하루도 안 빠졌어? - [톰] 하루도 안 빠지고 | - Chưa bỏ lỡ một ngày nào? - Không ngày nào cả. |
- [듀이] 응 - 단 하루도? | - Phải. - Không một ngày nào à? |
- 어, 그치 - [지수] 주말에도? | - Tất nhiên rồi. - Kể cả cuối tuần? |
- 어, 주말에도 - [톰] 대박이다 | - Cả cuối tuần. - Thật tuyệt. |
아, 듀이하고 지수 여기서 잘 되면 좋겠다 | Trời, hi vọng mọi việc sẽ ổn thỏa với Ji Su và Dewey ở đây. |
그러니까요 | Chị biết mà, nhỉ? |
원래는 우리는 '헬스장'이 바로 옆에 있었으니까 | Có thể làm thế vì nhà tôi ngay cạnh phòng tập thể hình nhưng… |
[듀이] 가능했는데, 어 뭐야, 그거? | Có thể làm thế vì nhà tôi ngay cạnh phòng tập thể hình nhưng… Gì vậy? |
[지수] 이거, 아 같이 보자, 칸쿤 | Đây là… Chúng ta cùng nhau xem nhé. |
- 칸쿤에서 - [오스틴] 오, 듀이 | - Từ hồi ở Cancún… - Dewey! |
[지수] 어, 같이 보자 칸쿤, 칸쿤에서 | Đây là… Chúng ta cùng xem nhé. Ảnh hồi ở Cancun. |
다시 처음부터 | Ảnh của họ hồi đầu nhỉ? Ảnh họ lúc ở Cancún phải không? |
시작하는 것 같아요 칸쿤 아니야, 여기? | Ảnh của họ hồi đầu nhỉ? Ảnh họ lúc ở Cancún phải không? |
- [아기 웃음 효과음] - [익살스러운 음악] | |
[지수] 둘이 매칭된다 그랬지? | Đây là sau khi họ được ghép đôi nhỉ? |
- [듀이] 이야 - [물방울 효과음] | |
- 엄청 뽀샤시해 - [듀이] 여기가 거기야? | - Rạng rỡ quá. - Đây là… Nơi đó à? |
'돌싱글즈' 안 끝났네 | Chương trình vẫn còn kìa. |
- [혜영의 웃음] - [지수] 엄청 뽀샤시해 | - Họ rạng rỡ quá. - Đây là… Nơi đó à? |
[듀이] 아니, 여기가 거기야? | - Họ rạng rỡ quá. - Đây là… Nơi đó à? Em biết mà, phải không? Em vừa nghĩ thế. |
[지수가 웃으며] 그러니까 나도 여기가 거긴가? | Em biết mà, phải không? Em vừa nghĩ thế. |
- 거기래, 너무 예쁘다 - [듀이] 역시 | - Trông họ đẹp quá. - Đẹp thật! |
- [듀이] 오 - [지수] 너무 예쁘다 | Rất đẹp. |
[듀이의 놀란 탄성] | |
이거 아이스크림 먹는 건 언제였어? | Anh chị ăn kem khi nào vậy? |
[제롬] 아이스크림? 아! 우리 그거 '일대일' 데이트 | Kem ư? Đó là buổi hẹn hò một-một của chúng tôi. |
아, '일대일' 데이트가 이렇게 | Vậy ra buổi hẹn hò một-một là như thế này. |
[듀이] 아, 이게? | - Như thế này? - Ghen tị quá. |
[톰] 아, 부러워 | JI SU NÓI GÌ ĐÓ, ANH ĐÁP NGAY |
- [지수] 아, 예쁘다 - [듀이의 탄성] | Ôi trời. Đẹp quá! |
아, 부러워 | Trời, tôi ghen tị đấy. |
[듀이] 아니, 왜, 우리 | Không, nhưng… Em không nghĩ sẽ có vài bức ảnh của chúng ta sao? |
[듀이] 우리도 뭔가 사진이 있지 않을까? | Không, nhưng… Em không nghĩ sẽ có vài bức ảnh của chúng ta sao? |
[톰] 아니, 나가리들이 무슨 | Người bị loại thì không có gì. |
[제롬, 베니타] '나가리들' | - Người bị loại. - Người bị loại. |
[출연진] '나가리들' [웃음] | - Người bị loại. - Người bị loại. |
[지수] 어, 이거 우리 그날 아니야? | Chẳng phải đây là ảnh hôm đó à? |
[듀이] 어, 맞아, 맞아 그날인데? | - Em nói đúng. Là hôm đó. - Trò chơi sinh tồn. |
- [지수] 서바이벌 - [톰] 오 | - Em nói đúng. Là hôm đó. - Trò chơi sinh tồn. - Hôm trò chơi sinh tồn. - Lần đó ta ngồi cùng nhau à? |
- [지수] 서바이벌 날이야 - 우리 그때 | - Hôm trò chơi sinh tồn. - Lần đó ta ngồi cùng nhau à? |
이렇게 둘이 앉았어? | - Hôm trò chơi sinh tồn. - Lần đó ta ngồi cùng nhau à? |
오빠랑 나랑 | Anh và em. |
[혜영] '우리 둘이' | Hai người chúng ta. |
오, 사진첩 재밌다 | Album ảnh này thú vị thật. |
- [지수] 다 채워놔야겠네 - [톰] 우리도 다 있겠네 | Tất cả đều đầy đủ. |
[듀이] 어 | |
[초인종 소리] | |
[제롬] 갑니다 | Tôi đến đây! |
- [세윤] 오, 또 온다 - [지원] 소라, 소라다! | - Có người đến. - Là Sora! |
[혜영] 소라! | - Sora! - Tôi đến đây! |
- [제롬] 갑니다! - [지수의 웃음] | - Sora! - Tôi đến đây! VỊ KHÁCH CUỐI CÙNG LÀ |
[톰의 말소리] | VỊ KHÁCH CUỐI CÙNG LÀ Sẽ thế nào nếu… |
[제롬, 베니타의 탄성] | Sẽ thế nào nếu… |
- 소라 - [혜영, 지원의 탄성] | Là Sora. |
- [제롬] 소라야 - [베티나] 소라! | - Sora! - Chào anh! |
[제롬이 영어로] 안녕 잘 지내지? | Chào. Em khỏe không? |
[듀이가 한국어로] 오 반가워 | Rất vui được gặp em. |
[톰] 반가워 | - Rất vui được gặp em. - Gặp em là vui nhất! |
[베니타] 제일 반가워 제일 반가워 | - Rất vui được gặp em. - Gặp em là vui nhất! |
[톰] 어, 그새 더 예뻐졌는데? | - Em càng ngày càng xinh đẹp nhỉ? - Cảm ơn. |
- [듀이] 그러게 - [소라] 고마워 | - Em càng ngày càng xinh đẹp nhỉ? - Cảm ơn. |
[제롬] 그러게, 여기서 보니까 더 이뻐졌는데? | Ừ, từ đây trông em đẹp hơn. |
[혜영의 웃음] | Ừ, từ đây trông em đẹp hơn. |
[베니타] 앉아, 앉아 앉아있어 | - Ngồi đi. - Mọi người ngồi đi. |
- [경쾌한 음악] - [제롬] 너네들 앉아있어 | - Ngồi đi. - Mọi người ngồi đi. CUỐI CÙNG TẤT CẢ BẠN BÈ CANCÚN ĐÃ TẬP HỢP |
어, 오랜만에 다 너무 반갑다 | Thật vui khi gặp lại mọi người sau một thời gian. |
[베니타] 아, 진짜 와줘서 너무 고마워 | Cảm ơn mọi người rất nhiều vì đã đến. |
[지수, 듀이의 놀란 탄성] | |
[지수] 완전 진수성찬 | Đúng là một bữa tiệc. |
[듀이] 어, 잘 먹겠습니다 | - Phải. Cảm ơn vì đồ ăn. - Cảm ơn vì đồ ăn. |
[지수] 잘 먹겠습니다 | - Phải. Cảm ơn vì đồ ăn. - Cảm ơn vì đồ ăn. |
[제롬] 아, 우리 서바이벌 팀 | - Này, đội sinh tồn, cảm ơn vì đã đến! - Đội sinh tồn! |
[제롬이 영어로] 와 줘서 고마워 | - Này, đội sinh tồn, cảm ơn vì đã đến! - Đội sinh tồn! |
- [제롬] 서바이벌! - [지혜의 탄성] | Sinh tồn! SINH TỒN…? |
- [세윤이 한국어로] 그치 - [밝은 음악] | Đúng vậy. |
[소라] 오른팔만 타 들어 가겠다, 오빠는 | Anh sẽ làm rám nắng mỗi tay phải. |
[베니타의 웃음] | CANCÚN NGÀY 5: HẸN HÒ SINH TỒN |
[제롬의 웃음] | HỌ ĐÃ QUÊN ĐI THỜI GIAN… |
[베니타] 별 얘기를 다 해 | HỌ ĐÃ QUÊN ĐI THỜI GIAN… Em đang nói vớ vẩn. |
[톰] 다 같이 오래오래 살자 | - Chúng ta hãy sống thật lâu. - Ừ, hãy sống lâu, Tommy. |
[제롬] 그러니까 오래 살자 우리 톰 형 | - Chúng ta hãy sống thật lâu. - Ừ, hãy sống lâu, Tommy. ĐỘI CHƠI HỒI ĐÓ ĐÃ ĐOÀN TỤ |
[제롬] 자, 우리 서바이벌팀 | ĐỘI CHƠI HỒI ĐÓ ĐÃ ĐOÀN TỤ - Này, đội sinh tồn, cảm ơn vì đã đến! - Đội sinh tồn! |
[제롬이 영어로] 와 줘서 고마워 | - Này, đội sinh tồn, cảm ơn vì đã đến! - Đội sinh tồn! |
[제롬] 서바이벌, 서바이벌! | - Này, đội sinh tồn, cảm ơn vì đã đến! - Đội sinh tồn! Sinh tồn! - Cụng li! - Cụng nào! |
- [함께 한국어로] 짠 - [지수] 서바이벌… | - Cụng li! - Cụng nào! |
- [톰] 초대해 줘서 고마워 - [듀이] 고마워 | Cảm ơn đã mời chúng tôi! |
[베니타] 와 줘서 고마워 | Cảm ơn đã mời chúng tôi! - Cảm ơn lời mời! - Cảm ơn! |
- [톰] 반가워, 반가워 - [베니타] 짠 | - Rất vui được gặp mọi người. - Cụng nào! |
- [제롬] 짠, 짠 - [베니타] 짠 | - Cụng li! - Cụng nào! |
[톰] 고마워, 아 | Chà. Thật vui khi thấy cảnh này. |
[혜영] 아, 좋다, 보기 | Chà. Thật vui khi thấy cảnh này. - …cách tôi nấu. - Nấu giỏi thật. |
- [제롬의 말소리] - [지수] 잘하네, 잘하네 | - …cách tôi nấu. - Nấu giỏi thật. Anh hạnh phúc khi yêu chứ? |
- [소라] 연애하니까 좋아? - [제롬, 베니타의 웃음] | Anh hạnh phúc khi yêu chứ? |
- [제롬] '연애' - [소라] 동거하니까 좋아? | - Hạnh phúc… - Khi chung sống? |
[듀이] 그러니까 | - Hạnh phúc… - Khi chung sống? Chắc rồi. |
- [베니타] 어, 좋아 - [소라] 좋아? | - Ừ, chị hạnh phúc. - Thật à? |
[함께] 좋아! 오! | Chị hạnh phúc? Ôi trời! |
[오스틴의 웃음] | GHEN TỊ… |
그럼, 침대도 같이 써? | Hai người cũng ngủ chung chứ? |
[베니타] 어 | Ừ. |
- 당연한 거 아니야? - [소라] 얼마나, 얼마나 | - Đó không phải là điều hiển nhiên à? - Bao lâu rồi? |
얼마나 그렇게 됐어? | - Đó không phải là điều hiển nhiên à? - Bao lâu rồi? |
- 같이 산지 - [제롬] 우리 화요일? | - Từ khi chung sống. - Là thứ Ba nhỉ? |
[베니타] 화요일부터 | - Từ thứ Ba. - Vậy là đã ba bốn ngày rồi nhỉ? |
[소라] 그럼 한 3, 4일 된 거야? | - Từ thứ Ba. - Vậy là đã ba bốn ngày rồi nhỉ? |
- [베니타] 응 - [제롬] 근데, 뭐 | - Ừ. - Hai người hẹn hò ở đâu thế? |
[듀이] 어디 갔어? 데이트하러 | - Ừ. - Hai người hẹn hò ở đâu thế? |
식당에서 밥 먹고 왔다 갔다 하다 식당에서 밥 먹고 | Chúng tôi chỉ đi đi lại lại và ăn ở một nhà hàng. |
영화 보러 '가디언즈 오브 갤럭시' 보러 갔어 | Và chúng tôi đi xem phim. Vệ Binh Dải Ngân Hà. |
손잡고 봤어? | Hai người nắm tay nhỉ? |
- [따스한 음악] - [돌싱들의 웃음] | |
재밌었어 | Thú vị lắm. |
극장에서 키스했어 | Chúng tôi hôn nhau ở rạp. |
- [돌싱들의 웃음] - [지수] 영화관에서? | Ở rạp chiếu phim ư? |
[제롬의 웃음] | Ở rạp chiếu phim ư? |
[세윤, 혜영의 웃음] | |
- 엄청 알콩달콩하네 - [톰] 뭐 | - Hai người đúng là đôi uyên ương. - Chà… |
돌아와 가지고 뭐 데이트 같은 거 없었어, 나가리들? | Thế còn những người bị loại? Từ khi về, có ai hẹn hò không? |
[베니타] '나가리들' | Người bị loại. |
[톰] 우리 나가리들은 | Chúng ta là người bị loại. |
[혜영의 웃음] | CÓ NGƯỜI LY HÔN NÀO… Người bị loại. |
[지혜] '나가리들' | Người bị loại. |
나 데이트 완전 많이 했지 | Em hẹn hò rất nhiều. Riêng cuối tuần này em gặp năm anh. |
- 나 이번 주말에 다섯 명 - [톰] 오, 진짜? | Em hẹn hò rất nhiều. Riêng cuối tuần này em gặp năm anh. |
[지수의 웃음] | Em hẹn hò rất nhiều. Riêng cuối tuần này em gặp năm anh. |
다섯 명 만났고 | Em đã gặp năm anh. |
- [세윤] 오, 진짜? - 이번 주말에 | - Thật à? - Cuối tuần này. |
- '다섯 명'? - [세윤] 뭐야? | - Năm người? - Có chuyện gì vậy? |
[톰] 코스가 주말에 다섯 명을 데이트한다고? | Em có năm cuộc hẹn vào cuối tuần? Vâng. Khung giờ vàng và bữa tối rồi sau đó… |
[소라] 응, 금요일 날 해피 아워, '앤드' 디너 | Vâng. Khung giờ vàng và bữa tối rồi sau đó… |
[베니타] 해피 아워 '앤드' 디너? | - Khung giờ vàng và bữa tối riêng? - Bữa nửa buổi Chủ Nhật. |
- [베니타] 따로따로? - 일요일 날은 브런치 | - Khung giờ vàng và bữa tối riêng? - Bữa nửa buổi Chủ Nhật. |
자신감을 찾았구나 | Cô ấy đã tìm thấy sự tự tin. |
[베니타] 그중에 괜찮은 사람 한 명도 없었어? | Em có thích ai trong số họ không? |
[소라] 두 명 괜찮았어 | - Hai người cũng được. - Hai ư? |
[베니타] 두 명 괜찮았어? | - Hai người cũng được. - Hai ư? |
- [지수] 한 번 더 볼… - [베니타] 애프터 했어? | - Em sắp gặp… - Em sẽ gặp lại họ? |
- 응, 응 - [베니타] 더 볼 거야? | - Em sắp gặp… - Em sẽ gặp lại họ? - Vâng. - Em thích hai trong số năm người? |
[톰] 다섯 명 중에 두 명이 괜찮았어? | - Vâng. - Em thích hai trong số năm người? |
- [톰] 괜찮네 - [듀이의 탄성] | Không tệ đâu. |
[지수] 그래서 다섯 명을… | - Nên chị gặp năm anh. - Trung bình là ổn. |
[듀이] 타율 좋다 | - Nên chị gặp năm anh. - Trung bình là ổn. |
- 4할이네 - [톰] 응 | - Hai trên năm. - Ừ. |
- 응 - [지혜] 계산, 4할 | Anh ấy đang tính toán rồi. |
[톰] 그러면 두 사람은 | Vậy hai người sống chung như thế này, |
이번에 이렇게 같이 살아 보니까 | Vậy hai người sống chung như thế này, |
몰랐던 모습들을 이렇게 좀 많이 봤어? | Vậy hai người sống chung như thế này, có nhận thấy điều gì đó mình chưa biết về nhau không? |
- 그냥 엄청 깨끗한 거 - [톰의 호응] | Anh ấy rất ngăn nắp. |
- 그게 매력으로 다가왔어? - [베니타, 지수의 웃음] | Nó có trở thành sự quyến rũ không? |
[유쾌한 음악] | Hay nó khiến em căng thẳng? |
[톰] 아니면 스트레스로 다가왔어? | Hay nó khiến em căng thẳng? |
[듀이] 아니, 그건 중요하잖아 | - Quan trọng mà. - À, em không sạch sẽ… |
내가 깨끗하지 않, 내가 | - Quan trọng mà. - À, em không sạch sẽ… |
깨끗하지 않으니까 | Bởi vì em không sạch sẽ. |
- [지혜] 매력이지 그러면 - [혜영] 응 | - Vậy đó là sự quyến rũ. - Ừ. |
[지수] 언니가 깨끗하지 않다고? | - Chị không sạch sẽ? - Chị ấy không nói mình bẩn. |
- 그러니까 더럽진 않은데 - [베니타] 더럽진 않은데 | - Chị không sạch sẽ? - Chị ấy không nói mình bẩn. |
[소라] 정리 | - Nhưng… - Nhưng chị không phải là người dọn. |
[베니타] 정리 정돈을 안 해, 어 | - Nhưng… - Nhưng chị không phải là người dọn. |
- 얘가 뭐 이렇게 하고 - [베니타] 지금도 하면 | - Cô ấy sẽ làm gì đó, còn tôi… - Anh ấy đi sau, dọn dẹp. |
- 뒤에서 내가 이렇게 - [베니타] 치우고 있어 | - Cô ấy sẽ làm gì đó, còn tôi… - Anh ấy đi sau, dọn dẹp. |
계속 내 발자취를 좇아 다니면서 치우고 있어 | Anh ấy đi theo bước chân chị và dọn dẹp đằng sau. |
[제롬] 몰라, 나는 그게 버릇이야 | Không rõ. Chỉ là thói quen. |
- 치우는 게 버릇이라서 - [베니타] 바로 치워 | - Dọn dẹp là một thói quen. - Anh ấy dọn dẹp ngay. |
[베니타] 근데 막, 뭐 부딪히는 건 없어 아직 | Nhưng bọn chị chưa có xung đột nào. |
- [지수] 음 - [베니타] 어 | Ừ. |
[지혜] 근데 그걸 해 놓고 잔소리를 하는 게 아니니까 | - Tốt hơn hết là anh ấy không cằn nhằn. - Tất nhiên rồi. |
- 훨씬 좋죠 - [혜영] 그렇지 | - Tốt hơn hết là anh ấy không cằn nhằn. - Tất nhiên rồi. |
만약에 했는데 '어, 이거 왜 빨리 안 했어'하면 | Nếu anh ấy nói: "Làm sớm hơn đi". |
- 그땐 싸움인데 - [혜영] 그렇지 | - Có thể dẫn tới cãi nhau. - Ừ. |
[지혜] 해 주면 너무 좋지 않아요? | - Có thể dẫn tới cãi nhau. - Ừ. - Anh ấy làm thế cho cô thì tuyệt nhỉ? - Dĩ nhiên rồi. |
응, 너무 좋지 | - Anh ấy làm thế cho cô thì tuyệt nhỉ? - Dĩ nhiên rồi. |
- [베니타] 그냥 - [톰] 한 번도 | - Là… - Chưa bao giờ cãi vã? |
- 안 싸웠어? - [베니타] 안 싸웠어 | - Là… - Chưa bao giờ cãi vã? - Không hề. - Chà. |
[소라] 맞아, 근데 그게 원래 | - Không hề. - Chà. - Đúng vậy. Ban đầu… - Nhưng cô ấy cứ gây chiến. |
[제롬] 안 싸워 가지고 | - Đúng vậy. Ban đầu… - Nhưng cô ấy cứ gây chiến. |
계속 나한테 덤비는 거야 싸우자고 | - Đúng vậy. Ban đầu… - Nhưng cô ấy cứ gây chiến. |
한번 싸우고 싶대, 나랑 | - Cô ấy nói muốn cãi nhau với tôi. - Em muốn cãi nhau |
[베니타] 한 번 싸워 보고 싶은 게 | - Cô ấy nói muốn cãi nhau với tôi. - Em muốn cãi nhau |
싸워봐야 이제 그, 막 | bởi đó là lúc nhân cách một người thực sự bộc lộ. |
- 성격이 나오니까 - [지혜] 그치 | bởi đó là lúc nhân cách một người thực sự bộc lộ. |
그, 좀 욱한 성격이 있는 것 같아서 | Em chỉ nói điều này bởi vì anh ấy có vẻ nóng tính. |
내가 이 얘기를 하는 거야 | Em chỉ nói điều này bởi vì anh ấy có vẻ nóng tính. Vậy à? |
- [함께] 응 - [톰] 그래? | Vậy à? |
[소라] 언니네 부모님은 막 | Có phải bố mẹ chị đang ép chị tái hôn trước khi quá muộn không? |
빨리 더 늦기 전에 빨리 가라 | Có phải bố mẹ chị đang ép chị tái hôn trước khi quá muộn không? |
- 이런 스타일이야 아님 - [베니타] 전혀 | Có phải bố mẹ chị đang ép chị tái hôn trước khi quá muộn không? Không hề. |
[소라] 네가 행복한 사람 만나라 이러셔? | Hay họ muốn chị gặp ai đó làm chị hạnh phúc? |
혼자 살 수 있으면 혼자 살라고 하셨어, 살짝 | Hay họ muốn chị gặp ai đó làm chị hạnh phúc? Họ bảo chị cứ sống một mình nếu có thể. |
- 오빠 만나고? 아니면… - [베니타] 아니 | - Sau khi gặp Jerome hay… - Không. |
아니, 아니야 | Không. |
- [돌싱들의 웅성거림] - 아니, 아니 | Không. |
- 오빠 만나고? - [듀이] 그랬다고? | - Sau khi gặp Jerome ư? - Gì? |
- [소라] 오빠 만나고? - 이혼하고 나서 그냥 | - Sau khi gặp Jerome? - Gì? Sau khi chị ly hôn, họ nói sống một mình cũng được. |
어, 그냥 '혼자 살아도 괜찮다' | Sau khi chị ly hôn, họ nói sống một mình cũng được. Mẹ tôi cũng nói vậy vì dù sao tôi cũng kết hôn một lần rồi. |
[제롬] 우리 엄마도 그런 얘기 했어 | Mẹ tôi cũng nói vậy vì dù sao tôi cũng kết hôn một lần rồi. |
어차피 한 번 갔다 왔으니까 | Mẹ tôi cũng nói vậy vì dù sao tôi cũng kết hôn một lần rồi. |
- [지수] 응 - [소라] 맞아 | Đúng thế. |
- 너무 급하게… - [베니타] 굳이, 어 | - Không cần vội… - Không cần đâu. |
- 일만 열심히 하고 - [베니타] 부담 주고… 응 | Họ nói chỉ cần cố gắng. |
[베니타] 부모님들 다 그렇게 얘기하지 않았어? | Bố mẹ đều nói thế với con nhỉ? Họ không muốn tạo gánh nặng cho ta. |
좀 부담 주기 싫어서? | Bố mẹ đều nói thế với con nhỉ? Họ không muốn tạo gánh nặng cho ta. Vì em có con nên mẹ em bảo phải nhanh chóng tìm cho nó một người bố. |
[소라] 아니, 엄마는 빨리 애 있으니까 빨리 | Vì em có con nên mẹ em bảo phải nhanh chóng tìm cho nó một người bố. |
아버지 찾아 주라고 좀, 그런 식이었다? | Vì em có con nên mẹ em bảo phải nhanh chóng tìm cho nó một người bố. Nhưng sau khi ở Cancún về, em nhận ra điều đó không cần thiết. |
근데 내가 이거 갔다 오고 나서 느낀 게 | Nhưng sau khi ở Cancún về, em nhận ra điều đó không cần thiết. |
굳이 그럴 필요 없는 것 같다고 생각했어 | Nhưng sau khi ở Cancún về, em nhận ra điều đó không cần thiết. |
[세윤] 응 | Nhưng sau khi ở Cancún về, em nhận ra điều đó không cần thiết. Chẳng phải bây giờ bố mẹ sẽ cẩn thận hơn một chút khi nói chuyện với em sao? |
[베니타] 부모님들은 이제 좀 | Chẳng phải bây giờ bố mẹ sẽ cẩn thận hơn một chút khi nói chuyện với em sao? |
조심스럽지 않아, 약간 얘기하는 게? | Chẳng phải bây giờ bố mẹ sẽ cẩn thận hơn một chút khi nói chuyện với em sao? |
[베니타] 가라고 할 수도 없고 | Họ không thể ép ta tái hôn và cũng không thể ép ta gặp ai đó. |
빨리 만나라고 할 수도 없고 | Họ không thể ép ta tái hôn và cũng không thể ép ta gặp ai đó. |
- 맞아, 맞아 - [베니타] 만나지 말라고 | Họ không thể ép ta tái hôn và cũng không thể ép ta gặp ai đó. - Họ đâu thể bảo ta đừng gặp ai đó. - Hẳn cũng khó cho họ. |
- [베니타] 할 수도 없고 - 부모님도 너무 힘드실 거야 | - Họ đâu thể bảo ta đừng gặp ai đó. - Hẳn cũng khó cho họ. |
- [세윤] 그래, 맞아 - [편안한 음악] | Ừ, đúng vậy. |
[베니타] 우리 조금 치우고 | Chúng ta dọn dẹp một chút và uống nhé. |
본격적으로 | Chúng ta dọn dẹp một chút và uống nhé. |
마셔 볼… | Chúng ta dọn dẹp một chút và uống nhé. |
[톰] '아 이건 좀 아쉽다' | Trong thời gian ở Cancún, mọi người có thấy thất vọng hay tiếc nuối gì không? |
'후회된다' 이런 거 있었어, 7일 중에? | Trong thời gian ở Cancún, mọi người có thấy thất vọng hay tiếc nuối gì không? |
- [톰] 없어? - 근데 우리는 | - Không hề? - Với bọn em, |
또 액티비티 같은 것도 자주 했었고 | bọn em thường làm các hoạt động khác nhau. |
- 생각보다 - [톰] 아 | Nhiều hơn em nghĩ. Họ ghép đôi như thế và họ thắng. Họ là những người chiến thắng. |
저렇게 매칭이 되고 | Họ ghép đôi như thế và họ thắng. Họ là những người chiến thắng. |
혼자 '승자'잖아 | Họ ghép đôi như thế và họ thắng. Họ là những người chiến thắng. |
[베니타의 웃음] | |
우리 같은 나가리들은 | Đám bị loại như chúng ta… |
왜, 난 내가 루저라고 생각하지 않는데? | Em không nghĩ mình là kẻ thua cuộc. Chính xác đấy, anh. |
- [제롬의 웃음] - [베니타] 그래, 오빠 | Chính xác đấy, anh. |
[돌싱들의 웃음] | |
세상에서 제일 아쉬운 게 | Tom là người nuối tiếc nhất trên đời. |
- 톰이거든 - [혜영] 어어 | Tom là người nuối tiếc nhất trên đời. |
- [오스틴] 그렇지 - [지혜] 맞아 | - Ừ. - Đúng vậy. |
- 아쉬움의 아이콘 - [지원, 지혜] 어 | - Vẻ mặt tiếc nuối. - Ừ. |
- [공 치는 효과음] - [돌싱들의 웃음] | CUỘC TRANH LUẬN BẤT NGỜ CỦA NGƯỜI LY HÔN: SORA VỚI TOM |
[톰] 난 내가 루저라고 하지는 않았고 | Tôi không gọi mình là kẻ thua cuộc. |
[소라] 나가리랑 루저랑 '동의어'지 | Kẻ bị loại và kẻ thua cuộc đồng nghĩa mà. |
[세윤의 웃음] | |
- 나가리 - [돌싱들의 웃음] | Người bị loại… |
형의 천적은 소라네 | - Kẻ thù không đội trời chung với anh đấy. - Đó là Sora. |
소라네, 천적이 | - Kẻ thù không đội trời chung với anh đấy. - Đó là Sora. |
아니, 소라가 조금 톰한테 유독 강한 게 있어요 | Nhưng Sora có xu hướng gây hấn hơn một chút với Tom. |
[톰] 우리 나가리들은 | Chúng ta, những kẻ bị loại, |
왜 이리 아쉬운 게 많아 | có rất nhiều điều tiếc nuối. |
[베니타] 뭐가 오빤 제일 아쉬워? 뭐가 아쉬워? | - Anh nuối tiếc gì nhất? - Cái gì thất vọng thế? |
[톰] 응? 오, 너랑 얘기했던 게 난 제일 아쉬워 | - Anh nuối tiếc gì nhất? - Cái gì thất vọng thế? Tôi tiếc nuối nhất là đã nói chuyện với em. |
[유쾌한 음악] | Tôi tiếc nuối nhất là đã nói chuyện với em. |
[톰] 부엌에서 | Tôi tiếc nuối nhất vì đã có cuộc trò chuyện đó trong nhà bếp. |
내가 그 대화를 나눴던 게 난 되게 아쉬워 | Tôi tiếc nuối nhất vì đã có cuộc trò chuyện đó trong nhà bếp. |
[혜영] '대화' | Cuộc trò chuyện? |
[오스틴] 와, 이 얘기 또 나와? | Ồ. Anh ấy lại nhắc đến chuyện này à? |
[베니타] 아니, 나는 여기 둘이랑 제일 얘기 많이 했는데 | Nhưng em đã nói chuyện với hai anh nhiều nhất. |
우리가 방이, 터가 안 좋았어 | Vị trí phòng của chúng ta không ổn. |
[톰] 너무 떨어져 있어 가지고 | - Cách quá xa. - Và là phòng duy nhất không có rèm. |
아니, 그리고 | - Cách quá xa. - Và là phòng duy nhất không có rèm. |
우리만 커튼이 없었어 | - Cách quá xa. - Và là phòng duy nhất không có rèm. |
[지혜] 아, 푹 못 잤구나 | Họ không thể ngủ ngon. CĂN PHÒNG MÀ TA PHẢI THỨC DẬY VÌ KHÔNG CÓ RÈM |
- [오스틴] 아 - 숙면을 못 한 거예요 | CĂN PHÒNG MÀ TA PHẢI THỨC DẬY VÌ KHÔNG CÓ RÈM Họ không được ngủ đủ. |
[제롬] 그러니까 커튼이 있었으면 뭔가 있어? | Họ không được ngủ đủ. Có rèm thì mọi thứ có khác không? |
[듀이] 아니 | À… |
[소라] 잠을 못 자서 피부가 안 좋아져서? | Da anh xỉn màu vì thiếu ngủ nên không được chọn? |
- [듀이] 그렇지 - [소라] 선택을 못 받았다 | Da anh xỉn màu vì thiếu ngủ nên không được chọn? |
- [지수의 깨달은 탄성] - [듀이] 아, 그치 | Đúng vậy. Ừ, đúng vậy. |
- 다 나비효과인 거지 - [톰] 그래, 그 빛이 | - Đó là hiệu ứng cánh bướm. - Nắng chiếu vào |
안대 뚫고 들어오더라고 어쩐지, 나도 | qua bịt mắt nên tôi không ngủ ngon được. |
- 잠을 잘 못 자 가지고 - [제롬의 웃음] | qua bịt mắt nên tôi không ngủ ngon được. |
[톰] 나도 컨디션이 안 좋았어, 그래 | Tôi cũng thấy không khỏe. Chính xác đấy. |
제일 많이 자 놓고 | Anh ấy là người ngủ nhiều nhất. |
아, 리키랑 이렇게 셋이 리키랑 | - Các anh ở cùng Ricky? Ba người các anh? - Ừ. |
- 셋이 맞나? - [듀이] 어 | - Các anh ở cùng Ricky? Ba người các anh? - Ừ. |
얘는 우리 방에 누가 있는지도 모르고 있잖아, 지금 | Cô ấy còn không biết ai ở trong phòng chúng ta. |
[베니타] 아니, 오빠 너무 '장거리'야 거기 | Các anh ở quá xa mà. |
- [듀이] '장거리'야? - [베니타] 방이 너무 멀어 | Các anh ở quá xa mà. - Quá xa? - Phòng anh cách xa quá. |
[톰] 거 봐, 방 멀다고 안 오는 애들도 있다고 | Thấy chưa? Một số người không đến vì phòng chúng ta ở quá xa. |
[톰] 거 봐 관심이 없으니까 | Cậu thấy không? Họ không quan tâm… |
[혜영의 웃음] | Cậu thấy không? Họ không quan tâm… |
[지수의 웃음] | KỈ NIỆM Ở CANCÚN ĐÃ CHUYỂN THÀNH ĐỀ TÀI THÚ VỊ |
[톰] 잠깐, 그러면 내일은 뭐 하는 거야, 그러면? | Ngày mai hai người làm gì? |
- [듀이, 베니타] 캠핑 가 - [톰] 캠핑? | - Đi cắm trại. - Cắm trại? |
[지수] 재밌겠다 | Nghe có vẻ vui đấy. |
근데 너무 추워 40 몇 도야 | - Trời lạnh quá. Bốn độ. - Bọn tôi sẽ nướng thịt |
[제롬] 고기, 고기 구워 먹으려고 | - Trời lạnh quá. Bốn độ. - Bọn tôi sẽ nướng thịt - và ăn với món hầm. - Hay đấy. |
- 고기랑 찌개 해 가지고 - [지수가 놀라며] 좋겠다 | - và ăn với món hầm. - Hay đấy. Bốn độ nghe có vẻ vui ư? |
[베니타] 40 몇 도인데 좋겠다고? | Bốn độ nghe có vẻ vui ư? |
- 아, 그래도, 그 - [산뜻한 음악] | - Nhưng vẫn vui mà. Chính xác. - Đi với người mình thích. |
- 좋은 사람과 함께 해서 - [지수] 그러니까 | - Nhưng vẫn vui mà. Chính xác. - Đi với người mình thích. Đi với người mình yêu. |
- [듀이] 그래 - 사랑하는 사람과 함께 해서 | Đi với người mình yêu. |
- [지수] 맞아 - 추우면은 | - Nếu trời lạnh thì có thể ôm. - Anh ấy nói đúng đấy. |
- 안기면 되겠네 - [지수] 맞아 | - Nếu trời lạnh thì có thể ôm. - Anh ấy nói đúng đấy. |
[지수] 지금 그 생각했는데 순간적으로 | {LỜI KHUYÊN HAY} Em cũng nghĩ thế. |
- [혜영] 부럽겠다 - [물방울 효과음] | Hẳn là anh ấy ghen tị. Cả chị cũng vậy. |
나도 부러운데 | Hẳn là anh ấy ghen tị. Cả chị cũng vậy. |
- [듀이] 간만에 재밌었다 - [지수] 또 우리 | - Lâu rồi tôi mới thấy vui. - Khi nào chúng ta sẽ gặp lại nhau? |
헤어지면 또 언제 보지? | - Lâu rồi tôi mới thấy vui. - Khi nào chúng ta sẽ gặp lại nhau? |
- [듀이] 그니까 - [제롬] 어떻게 가? | - Phải. - Em về nhà bằng cách nào? |
- [지수] 우버 타고 갈라고 - [제롬] 어? | - Em sẽ gọi Uber. - Cái gì? |
- 우버 타고 갈 거야, 응 - [듀이] 아, 그래? | - Em sẽ gọi Uber. - Thật à? |
- [의미심장한 음악] - [혜영] 듀이, 데려다줘 | Dewey, đưa cô ấy về đi. |
- 아, 그래? - [제롬] 무슨 우버야 | - Thật ư? - Ý em Uber là sao? |
[제롬] 왜 우버 타고 가? | Sao lại gọi Uber? |
- 아, 오늘 밤에… - [제롬] 듀이 있는데 | - Tối nay… - Dewey ở đây mà. |
- [오스틴] 어우 - [지혜] 그래 다시 한번 | Phải, thử lần nữa đi. |
아유, 아니야, 아니야 아니야 | Trời ạ. Không, không. |
[유쾌한 음악] | |
- [지혜] 어우, 절레절레 - [오스틴] '오, 노' | Cô ấy xua tay như thể "không đời nào!" |
- [지혜] 절대 아니래 - [세윤] 아… | Cô ấy xua tay như thể "không đời nào!" |
- 어우, 정말 이거 - [오스틴의 탄식] | Thật tình, việc này… |
[지수] 아유, 아니야 아니야, 아니야 | Trời ạ. Không, không. |
- [베니타] 듀이 - [듀이] 손사래를 쳐? | - Dewey… - Cô ấy từ chối thẳng thừng. |
- [듀이] 손사래를 쳐? - 오렌지, 오렌지 카운티 | BỐI RỐI - Cô ấy từ chối thẳng. - Quận Cam… |
손사래를 쳐? | Cô ấy từ chối thẳng. |
[베니타] 아니 | Dewey đang nhìn em như thể: "Anh sẽ đưa em về nhà". |
듀이 오빠 눈으로 '데려다줄게' 했는데 | Dewey đang nhìn em như thể: "Anh sẽ đưa em về nhà". |
오렌지 카운티 오렌지 카운티 살잖아 | Quận Cam. Nhưng anh ấy sống ở Quận Cam. |
[익살스러운 효과음] | |
[베니타] 우리 사진 찍고 가자 그러면 | - Chụp một bức đã nhé. - …có thể nhắn tin cho tôi. |
[톰] 카메라 세 개 중에 하나가 | Một trong ba cái camera bị hỏng. |
- [베니타의 웃음] - [톰] 망가졌대 | Một trong ba cái camera bị hỏng. |
[톰] 하나, 하나, 둘, 셋 | Một… Một, hai, ba! {CHỤP ẢNH} ĐỂ GHI NHỚ NGÀY HÔM NAY |
[카메라 셔터 효과음] | {CHỤP ẢNH} ĐỂ GHI NHỚ NGÀY HÔM NAY |
[베니타] 다들 와줘서 너무 고마워 | Cảm ơn rất nhiều vì đã đến. |
- [듀이] 너무 고마웠어 - [지수] 초대해 줘서 | - Cảm ơn. - Cảm ơn đã mời. |
[톰이 귀엽게] 초대해 줘서 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn đã mời. Cảm ơn đã mời chúng tôi. |
- [베니타] 아니야 - [소라] 나 또 올 거야 | Cảm ơn đã mời chúng tôi. Em sẽ đến thăm nữa. Em sẽ đến LA thường xuyên. |
나 이제 LA 자주 오려고 | Em sẽ đến thăm nữa. Em sẽ đến LA thường xuyên. |
- [지수] 자주 보자 - [듀이] 오, 그럴까? | - Thật à? - Gặp nhau thường xuyên nhé. |
- [지수] 자주 보자 - [베니타] 응, 가 | - Thật à? - Gặp nhau thường xuyên nhé. Đếm đến ba hô "sinh tồn" nhé. |
[지수] 서바이벌이네 '하나, 둘, 셋' | Đếm đến ba hô "sinh tồn" nhé. Một, hai, ba! |
- [함께] 아이! [웃음] - [제롬의 쉬 소리] | Một, hai, ba! |
[제롬] 오케이 | |
[제롬] 가, 가, 가 | Đi nào. |
[혜영] 좋은 친구들이 됐어 | Họ đã trở thành bạn tốt. Chúng ta nên chơi bắn súng sơn ở đây nhỉ? |
[톰] 여기서 페인트 볼 한 번 했어야 되는 거 아냐? | Chúng ta nên chơi bắn súng sơn ở đây nhỉ? |
[듀이] 아, 그러니까 여기서 | Em biết mà, nhỉ? Ngay ở đây. |
[제롬] 아, 내일 아침 일찍 | Sáng mai chúng ta phải dậy sớm phải không? |
또 일어나야 되는데 우리, 그치? | Sáng mai chúng ta phải dậy sớm phải không? |
[베니타] 어, 내일은 좀 일찍 일어나자 | Vâng, ngày mai dậy sớm một chút nhé. |
[제롬] 설거지하고 씻고 | Chúng ta phải rửa bát và dọn dẹp. |
[베니타] 설거지는 오늘 해 놓고 자는 게 낫겠지? | Ta nên rửa bát trước khi đi ngủ nhỉ? |
- [제롬] 그치 - 응, 오빠가 할 거니까 | - Ừ. - Bởi vì anh sẽ làm việc đó. |
[베니타, 제롬의 웃음] | |
[제롬] 내가 할게 | Anh sẽ làm. Anh sẽ rửa bát. |
- 설거지 내가 할게 - [베니타] 응 | Anh sẽ làm. Anh sẽ rửa bát. |
원래, 원래 | - Anh có hay làm vậy không? - Làm gì? |
- [제롬] 어? - 원래 이렇게 | - Anh có hay làm vậy không? - Làm gì? Anh có hay rửa bát không? |
설거지 같은 거 해? | Anh có hay rửa bát không? |
[제롬] 나 맨날 혼자 설거지, 혼자 | - Hàng ngày anh rửa bát một mình. - Khi anh không ở một mình thì sao? |
아니, 혼자 아니면? 아닐 때 | - Hàng ngày anh rửa bát một mình. - Khi anh không ở một mình thì sao? |
집안일 같은 거 | - Anh có làm mọi việc như việc nhà không? - Có chứ. |
- [제롬] 나는, 어 - 다 해? | - Anh có làm mọi việc như việc nhà không? - Có chứ. |
[베니타] 얘기해 주는 거야 난 안 한다고 | Cho anh biết là em sẽ không làm. |
- [제롬] 응? - 난 안 하니까 | Bởi vì em không làm. Em cho anh biết là em không làm đâu. |
[웃으며] 얘기해 주는 거야 난 안 하니까 | Bởi vì em không làm. Em cho anh biết là em không làm đâu. |
[의미심장한 음악] | |
- [제롬] 가끔씩 좀 해줘 - 응? | - Thi thoảng em làm đi. - Cái gì? |
[제롬] 가끔씩 설거지하기 힘들어 | - Thi thoảng em làm đi. - Cái gì? - Đôi khi rửa bát thật khó khăn. - Được, như hôm nay thì em sẽ rửa. |
아니, 오늘 같은 때는 해주지 | - Đôi khi rửa bát thật khó khăn. - Được, như hôm nay thì em sẽ rửa. |
- [지원의 탄성] - 아니 | {ÔM} |
오히려 나도 설거지 내가 하는 게 더 나아 | - Ồ. - Nhưng tốt hơn là anh nên rửa bát. |
- [베니타] 응? - 설거지하면 | Nếu em rửa, em sẽ để lại cặn trên đĩa. |
'접시' 꺼내면 아직까지 뭐 묻어있고 그래 | Nếu em rửa, em sẽ để lại cặn trên đĩa. |
- 그런 거 싫어 - [혜영의 웃음] | Anh không thích thế. |
- [제롬] 나는 - [베니타] 그니까 오빠는 | Vậy anh không làm để giúp ai đó. |
누굴 도와주려고 하는 것 같지 않고 | Vậy anh không làm để giúp ai đó. |
[웃으며] 본인이 그냥 | Vậy anh không làm để giúp ai đó. |
- [제롬] 아니야 - 본인이 그냥 | - Nhưng đấy là vì em. Vì em. - Không, không phải. |
남이 하면 더럽게 할까 봐 | - Có thể nó sẽ bẩn nếu người khác rửa. - Không đúng. |
- 하는 거 아냐? 어? - [제롬] 아니야 | - Có thể nó sẽ bẩn nếu người khác rửa. - Không đúng. |
- [베니타] 약간 - [오스틴] 오 | - Đại loại vậy? - Không. |
[베니타] 오늘 누가 제일 반가웠어? | Anh vui nhất khi gặp ai hôm nay? |
[제롬] 난 자기 | - Em. - Vớ vẩn. |
[베니타의 웃음] | - Em. - Vớ vẩn. |
[제롬] 왜? | Cái gì? |
어디 가 | Em đi đâu? |
- 달달하다 - [제롬] 다 반가웠어 | - Thật ngọt ngào. - Anh rất vui được gặp mọi người. |
[베니타가 웃으며] 재밌었다 오늘 | Hôm nay em rất vui. |
- [제롬] 그럼 - [베니타] 알차게 보냈다 | Hôm nay thật tuyệt. |
[세윤] 자, 다음은 지미, 희진 커플입니다 | Cặp đôi tiếp theo là Jimi và Hee Jin. |
결혼 고사를 풀다가 마지막에 | Sau bài thử khả năng tương thích hôn nhân, |
- [지혜] 어 - [세윤] 지미가 조금 | Sau bài thử khả năng tương thích hôn nhân, Jimi có chút… |
심경이 안 좋은 느낌을 드러냈는데 | Anh ấy có vẻ hơi khó chịu. |
근데 이 상태로 또, 지금 부모님을 만나야 되는 상황인데 | Nhưng trong tình huống này, anh ấy phải gặp bố mẹ cô. |
- [지혜] 네, 네 - 괜찮을까 모르겠네 | - Đúng. - Chẳng rõ anh ấy có ổn không. |
지미와 희진 부모님의 만남은 어떨지 함께 보시죠 | Hãy cùng xem Jimi và Hee Jin gặp bố mẹ cô như thế nào. |
[감미로운 음악] | LA, CALIFORNIA VÀ SEATTLE, |
[빛나는 효과음] | WASHINGTON VÀ HWASEONG, TỈNH GYEONGGI HWASEONG, TỈNH GYEONGGI |
[물방울 떨어지는 효과음] | JIMI VÀ HEE JIN |
- [오스틴] 오 - [세윤] 오 | |
[세윤] 오, 깜짝이야 | Thật bất ngờ. |
- [지미] 몇 시야? - [희진이 나직하게] 7시 | - Mấy giờ rồi? - Bảy giờ. |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
- [지혜] 어머 - [출연진의 놀란 탄성] | Ôi trời. |
[지원] 괜찮네 | Họ vẫn ổn. |
- [오스틴] 잘 풀렸네 - [지혜] 잘 풀렸네 | - Họ đã giải quyết được. - Phải. |
[혜영] 자꾸 우리만 걱정하게 만들어 | Chỉ có chúng ta lo lắng thôi. |
[지미의 피곤한 숨소리] | NGÀY THỨ HAI SỐNG CÙNG ĐÃ BẮT ĐẦU SỚM |
- [지미] 잘 잤어? - [희진] 응 | ĐÃ BẮT ĐẦU SỚM - Em ngủ ngon chứ? - Ừ. |
[희진] 응? | |
[지혜] 오, 여기 모닝 키스에 백 허그 | Ta có nụ hôn buổi sáng và cái ôm từ phía sau. |
[오스틴] 아, 설레 | Trời, thật thú vị. |
[희진] 힘들었어? | Có nhiều quá không? |
- [지미] 응? 아니, 아니 - 힘들었어? | - Có nhiều quá không? - Không. Hôm qua anh mệt quá. |
[지미] 어제 너무 피곤했어 | - Có nhiều quá không? - Không. Hôm qua anh mệt quá. |
너무 | |
[혜영] 미안한가 봐 | Hẳn là cô ấy thấy có lỗi. |
[지미] 아 충전 좀 된다, 이제 | Anh được nạp lại năng lượng rồi. |
부모님은 12시? | Bố mẹ em sẽ đến lúc 12 giờ à? |
[희진] 응, 내가 먼저 씻고 나올게 | Vâng. Em sẽ đi tắm rửa trước. |
아, 부모님 모시는 자리인가? | Bố mẹ cô ấy sẽ đến đây à? |
- 아, 모시나 보다 - [지원] 오 | Em đoán thế. |
- [지미] 희진쓰 - [희진] '예'? | - Hee Jin. - Vâng? |
[지미가 영어로] 질문 있어 | Anh có một câu hỏi. |
[희진이 한국어로] 응? | |
오늘 저녁에 뭐 입어? | Tối nay em sẽ mặc gì? |
- [희진] 저녁에? - 낮에, 저녁에 | - Tối nay ư? - Cả ngày lẫn tối. |
[희진] 엄마 아빠 올 때 나 이거 입고 | - Em sẽ mặc váy này khi bố mẹ em đến. - Anh thì sao? |
- [새소리] - [지미] 나는? | - Em sẽ mặc váy này khi bố mẹ em đến. - Anh thì sao? |
- [희진] 오빠? - 응 | - Anh ư? - Ừ. |
- 이거 셔츠 입어 - [띠링 울리는 효과음] | Anh mặc áo này đi. |
- [지미] 오늘? 점심? - 어, 낮에 | - Hôm nay? Cho bữa trưa? - Ban ngày. |
[지미] 오케이 | Được. |
- [지미] 씻고 올게요 - [희진] 옙 | - Anh sẽ đi tắm. - Vâng. |
[희진이 영어로] 좀 이따 봐 [웃음] | Hẹn gặp lại anh. |
[흥미진진한 음악] | HEE JIN, NGƯỜI BỊ BỎ LẠI MỘT MÌNH |
[물방울 효과음] | TỈ MỈ TỪNG NGÓC NGÁCH |
[감탄] | TỈ MỈ TỪNG NGÓC NGÁCH |
[지혜가 한국어로] 다려 주네 | TỈ MỈ TỪNG NGÓC NGÁCH |
- [오스틴] 거의 - 신혼부부네, 신혼부부 | Họ như đôi vợ chồng mới cưới. |
- [지미] 고마워 - [희진] 다 했어 | - Cảm ơn em. - Em gần xong rồi. |
- 응? 응? - [지미의 말소리] | |
[지혜의 놀란 탄성] | |
[지미] 희진이 부모님 만나니까 | Vì sắp gặp bố mẹ em nên trông anh phải thật bảnh. |
- 예쁘게 하고 있음 좋은데 - [희진의 옅은 웃음] | Vì sắp gặp bố mẹ em nên trông anh phải thật bảnh. |
[지미, 희진의 웃음] | SAU KHI HỌ MẶC ĐẸP… |
[지미] 요리나 하자 [웃음] | Ta nấu ăn nào. …HỌ BẮT ĐẦU NẤU NƯỚNG |
[희진의 옅은 웃음] | …HỌ BẮT ĐẦU NẤU NƯỚNG |
- 부부 같아요, 그쵸? - [지혜] 응, 부부 같아요 | - Trông họ như một cặp vợ chồng nhỉ? - Ừ, em nói đúng đấy. |
[지혜] 맞아 | - Trông họ như một cặp vợ chồng nhỉ? - Ừ, em nói đúng đấy. |
- [희진] 오빠, 떨려? - 왜? | - Anh à. Anh có lo không? - Hả? |
나 엄청 떨리는데 | Em thấy lo thực sự. |
- [지미] 응? - 나 엄청 떨리는데 | - Hả? - Em thấy lo thực sự. |
- [혜영] 어머 - [지미가 속삭이며] 근데 | Ôi trời. |
[희진] 응 | Ôi trời. - Nói với bố mẹ em… - Vâng? |
[희진] 응 | - Nói với bố mẹ em… - Vâng? …nhiều điều tốt đẹp về anh nhé. |
[세윤, 혜영의 웃음] | |
- 왜? - [지미] 그냥 | - Tại sao? - Chỉ là… |
긴장되는구나? [웃음] | Hẳn là anh đang lo lắng. |
아, 그게 아니라 그냥 좋잖아 | Không, nhưng việc đó thật tuyệt. |
[지혜] 약간 긴장을 했구나 | Hẳn là anh ấy có chút lo lắng. |
- [경쾌한 음악] - [지미] 몇 시야? | - Mấy giờ rồi? - 11:35. |
[희진] 11시 35분 | - Mấy giờ rồi? - 11:35. |
[지혜가 놀라며] 음식을 준비를 하는구나 | Họ đang làm đồ ăn. |
[오스틴] 오, 지미도 다 요리하네 | Jimi đang nấu mọi thứ. |
[세윤] 어, 박대, 박대 | Cá lưỡi trâu. |
[세윤] 박대 맛있죠 | Cá lưỡi trâu rất ngon. |
- [풀벌레 소리] - [희진] 뭐야? | TỐI HÔM QUA |
[지미] '오 마이 가쉬' | TỐI HÔM QUA Ôi trời. |
- [희진] 박대? - [지미] 응 | - Cá lưỡi trâu. - Không thể nào! |
[희진] 대박 | - Cá lưỡi trâu. - Không thể nào! |
[지미] 어머니 좋아하신다고 하니까 | Em nói mẹ em thích ăn cá này mà. - Trời. - Anh ấy rất khéo. |
- [지혜] 어머 - [혜영] 센스 있네 | - Trời. - Anh ấy rất khéo. - Để mẹ em mang về nhà. - Không được. |
- 좀 가져가시라고 - [희진] 대박! | - Để mẹ em mang về nhà. - Không được. |
이거 우리 아빠가 좋아하는 건데 | Đây là món ưa thích của bố em. |
- 조기, 어 - [지미] 아, 진짜? | - Cá đù vàng. - Thật à? |
- [오스틴의 감탄] - [세윤] 좋은데? | Hay quá. |
[희진] 귀하다 | Tuyệt thật. |
[지미] 박대, 어머니 잘 구워드려야지, 내일 | Ngày mai anh sẽ nấu cá lưỡi trâu này cho mẹ em. |
- [희진] 고마워, 오빠 - [지미] 아이 | JIMI ĐÃ CHUẨN BỊ {CÁ LƯỠI, CÁ ĐÙ VÀNG} Cảm ơn anh. |
[희진의 웃음] | |
[희진] 저희 엄마가 어렸을 때부터 | Tôi nói với Jimi là mẹ tôi thích cá lưỡi trâu từ nhỏ. |
박대를 좋아하신다고 | Tôi nói với Jimi là mẹ tôi thích cá lưỡi trâu từ nhỏ. |
그런 이야기를 지미 오빠한테 했었어요 | Tôi nói với Jimi là mẹ tôi thích cá lưỡi trâu từ nhỏ. |
근데 그거를 기억을 해서 | Nhưng anh ấy nhớ việc đó |
사줬더라고요 | và mua một ít cho bà. |
너무 좋고, 고맙고 | Thật tuyệt và tôi rất biết ơn. |
아, 너무 센스 있다 | Anh ấy rất khéo. |
야, 이거, 어머니 진짜 좋아하시겠다 | Chà. Mẹ cô ấy chắc chắn sẽ thích thế. |
- 센스가 있어, 음 - [요술봉 효과음] | - Anh ấy thật khéo. - Vâng. |
- [세윤] 네 - [혜영] 응 | - Anh ấy thật khéo. - Vâng. |
[지미] 맛있겠다 | - Trông ngon quá. - Chà. Trông hấp dẫn thật. |
[지혜] 우와! 대박이다 | - Trông ngon quá. - Chà. Trông hấp dẫn thật. |
[희진] 잘 굽는다 | - Anh nấu ăn giỏi thật đấy. - Thế à? |
[지미] 그치? | - Anh nấu ăn giỏi thật đấy. - Thế à? MỘT VŨ KHÍ BÍ MẬT ĐỂ LẤY LÒNG MẸ CÔ ẤY |
[희진] 오빠, 일로 와 봐 | MỘT VŨ KHÍ BÍ MẬT ĐỂ LẤY LÒNG MẸ CÔ ẤY Lại đây đi anh. |
- 크게 해줘 - [희진] 여기 머리 | - Nới rộng ra. - Chui đầu vào. |
[삑삑이 효과음] | CHIẾC TẠP DỀ DỄ THƯƠNG TRÊN ÁO SƠ MI ĐẸP |
[출연진의 웃음] | |
- [희진] 왜? - 그냥, 그 | - Tại sao? - À, chỉ là… |
[희진] 딱 이야, 오빠 거 | Nó hoàn hảo cho anh mà. Thật dễ thương. |
- [혜영의 웃음] - [지혜] 귀여워, 귀여워 | Thật dễ thương. |
[웃음] | |
- 이상하다, 이상해 - [희진] 어? | - Lạ quá. - Cái gì? |
[희진의 웃음] | |
- 이상하네? - [유쾌한 음악] | Lạ quá. |
[지미의 목기침] | |
- [지미] 좀 떨… - [희진] 응? | Anh thấy hơi lo. |
좀 떨린다 | Anh thấy hơi lo. |
[오스틴] 아, 떨리네 | Anh ấy lo lắng. |
[지미] 아! | |
[지미] 조기도 해야 되는데 | Anh phải chuẩn bị sẵn cá đù vàng. |
[혜영] 와, 조기에 박대에 | Chà. Từ cá lưỡi trâu đến cá đù vàng. |
왜 이렇게 터지지? 근데 애들이? | Con cá cứ vỡ ra. |
[희진] 터져? | Nó vỡ ra ư? |
[지미] 자꾸 터진다 근데, 고기가? | Ừ, nó cứ vỡ ra. |
- [혜영의 놀란 탄성] - 아… | - Ôi trời. - Không sao. |
- [혜영] 어떡해, 어떡해 - [지미] 비주얼이 | - Ôi trời. - Không sao. - Ôi không. - Trông không ổn lắm. |
에이 | TRÁI TIM JIMI CŨNG ĐANG TAN NÁT |
[희진의 놀란 탄성] | |
53분인데? | Bảy phút nữa là đến trưa. |
[시계 초침 효과음] | {BẢY PHÚT NỮA} BỐ MẸ ĐẾN |
- [지미] 아, 오빠! - [불안정한 음악] | {BẢY PHÚT NỮA} BỐ MẸ ĐẾN Anh à! |
- 왜? - [희진] 샐러드 안 했어 | - Sao cơ? - Mình chưa làm salad. - Ôi không! - Giờ họ đang bận rộn. |
- [세윤] 어떡해 - [지원] 분주합니다 | - Ôi không! - Giờ họ đang bận rộn. |
[지원] 이제, 막 | - Ôi không! - Giờ họ đang bận rộn. |
[희진] 큰일이다 | Tệ quá. |
[놀라며] 아… | HEE JIN CŨNG CÓ VẺ LO LẮNG Trời đất. |
내가 다 안절부절못하겠어 | Em thấy bồn chồn quá. Họ chỉ còn năm phút nữa. |
- [세윤의 호응] - 어우, 보는 내내, 그냥 | Em thấy bồn chồn quá. Họ chỉ còn năm phút nữa. |
[혜영이 놀라며] 오셨어? | - Họ ở đây rồi? - Ừ, họ tới rồi. |
[지혜가 놀라며] 도착하셨어요 | - Họ ở đây rồi? - Ừ, họ tới rồi. |
- [호기심 가득한 음악] - 저거는? | SHIN GYEONG SEON, MẸ HEE JIN - Cái đó thì sao? - Cái đó để sau. |
[경선] 됐어 저거는 나중에 할까? | - Cái đó thì sao? - Cái đó để sau. |
[지혜] 어머! 닮았다 아빠 [웃음] | KIM YONG JIK, BỐ HEE JIN - Cô ấy giống bố quá! - Phải đấy! |
[세윤] 오! | - Cô ấy giống bố quá! - Phải đấy! |
- [출연진의 웃음] - [지혜] 아버님 | Bố của Hee Jin! Cô ấy là bản sao của bố mình. |
희진 씨, 아버님 아버지랑 똑같아요 | Bố của Hee Jin! Cô ấy là bản sao của bố mình. NHƯ HAI HẠT ĐẬU CÙNG VỎ |
아버님이 나가라고 해서 나온 '돌싱글즈' | Chính ông bố đã bảo cô ấy đăng kí Tình Yêu Sau Ly Hôn. |
[희진] 네 | Vâng. |
- [희진] 하이 [웃음] - [용직] 응 | - Chào bố! - Chào con. |
[희진] 엄마 너무 예쁘게 왔는데? | Mẹ? Trông mẹ đẹp quá! |
[경선] 어떡해 | Mẹ? Trông mẹ đẹp quá! |
[희진의 놀란 탄성] | |
아이고 | Ôi trời ơi. |
오 | |
- 어떡하지? - [혜영의 웃음] | Jimi làm sao bây giờ? CHẠY VỘI TỚI |
- [세윤] 어떡해, 어떡해 - [오스틴] 어떡해 | - Ôi trời! - Nhìn anh ấy kìa. |
안녕하세요 | Cháu chào chú. |
[희진이 웃으며] 아빤 몰랐지? | |
- [지미] 안녕하세요 - [용직] 어! | Cháu chào chú. |
- [지미] 화장실… - [희진] 여기는 지미 | - Ừ. - Đây là anh Jimi. |
- [용직] 딸 남자친구니까 - [지미] 손에 생선 묻어서 | - Ừ. - Đây là anh Jimi. Cháu là bạn trai nó nên chú sẽ nói thoải mái. |
- [용직] 내가 말 놓는다 - [지미] 네, 네 | Cháu là bạn trai nó nên chú sẽ nói thoải mái. Vâng ạ. |
[희진의 웃음] | Vâng ạ. |
- [지미] 안녕하세요 - [혜영의 놀란 탄성] | Cháu chào cô. |
- [출연진의 탄성] - [혜영] 오! 포스 | Anh ấy thật lôi cuốn! |
[지혜] 바로! | Anh ấy rất rõ ràng! |
- 아버지들 좀 세네요 - [오스틴] 어 | - Bố cô ấy hơi căng thẳng. - Vâng, ông đặt Jimi vào vị trí của mình. |
- 딱 보자마자 - [지혜의 호응] | - Bố cô ấy hơi căng thẳng. - Vâng, ông đặt Jimi vào vị trí của mình. |
- [희진] 혁이 오빠 - 만나서 반가워요 [웃음] | - Anh Hyuk. - Rất vui được gặp cháu. |
[지미] 생선 생선 묻어 가지고 | - Anh Hyuk. - Rất vui được gặp cháu. Cháu rất vinh dự ạ. |
- [흥미로운 음악] - [혜영] 어머 | - Mẹ cô ấy đẹp nhỉ? - Vâng. |
- 되게 미인이시죠? - [지혜의 호응] | - Mẹ cô ấy đẹp nhỉ? - Vâng. |
[희진] 엄마, 일로 와 봐 | Mẹ ơi, mẹ ra đây. |
[희진] 보여줄 게 있어 | Con có cái này cho mẹ xem. |
오빠가 여기 며칠 일찍 왔잖아, 한국에 | Anh ấy về đây sớm hơn con vài ngày nhỉ? |
- 군산 가서 박대 사 왔어 - [경선] 세상에, 아유 | Anh ấy về đây sớm hơn con vài ngày nhỉ? - Anh ấy đến Gunsan mua cá lưỡi trâu. - Ôi trời! |
- 고마워라 - [희진의 웃음] | - Cảm ơn cháu. - Mà mẹ nhìn đây này. |
- [출연진의 탄성] - [희진] 그리고 엄마 | - Cảm ơn cháu. - Mà mẹ nhìn đây này. Mẹ nhìn đây. |
[희진] 여기 봐 봐 | Mẹ nhìn đây. |
[희진] 이거 다 엄마 거야 | Tất cả là dành cho mẹ đấy. Chỗ cá lưỡi trâu này. |
- [경선의 놀란 숨소리] - [희진] 다 박대야, 하하 | Tất cả là dành cho mẹ đấy. Chỗ cá lưỡi trâu này. MỘT KHAY ĐẦY CÁ LƯỠI TRÂU |
[혜영] 아, 그래도 다 짚어 주네 | Cô ấy thay Jimi khoe tất cả những gì anh ấy đã làm. |
지미 씨가 했다고 | Cô ấy thay Jimi khoe tất cả những gì anh ấy đã làm. |
일단 점수 한가득 따고 들어가죠 | Cô ấy thay Jimi khoe tất cả những gì anh ấy đã làm. - Bắt đầu với việc lấy lòng. - Đúng vậy. |
[혜영] 그치, 그치, 그치 | - Bắt đầu với việc lấy lòng. - Đúng vậy. |
여기다가 딱, 이따 가져가면 되겠네, 박대 | - Mẹ có thể để chúng vào đây để mang về. - Vâng. |
그래 | - Mẹ có thể để chúng vào đây để mang về. - Vâng. |
엄마가 마지막 날 아침에 먹고 가라고 | Mẹ em đã chuẩn bị đồ ăn kèm này… |
- [지미] 아 - [경선] 조금만 가져왔어 | Mẹ chỉ mang theo một ít thôi. |
[희진] 반찬이랑 다 싸 줬어 | …cho bữa cuối của anh ở đây. |
- [출연진의 탄성] - [지혜] 반찬 싸 오셨어 | - Chà. - Bà mang cho anh ấy vài món ăn kèm. |
[지미] 감사합니다 | Cháu cảm ơn ạ. |
[지미의 웃음] | |
[편안한 음악] | MẸ CỦA HEE JIN TỰ NHIÊN BƯỚC ĐẾN |
[지미의 웃음] | MẸ CỦA HEE JIN TỰ NHIÊN BƯỚC ĐẾN XEM ẢNH CON GÁI |
[경선] 잘 나왔네 | Trông đẹp quá. |
[희진] 칸쿤에서 찍은 거야 | - Bọn con chụp ở Cancún ạ. - Ừ. |
[경선] 응, 이리 와 | - Bọn con chụp ở Cancún ạ. - Ừ. |
- [용직] 아! - [지미] 아빠, 이거 | Bố, bọn con chụp ở Cancún đấy. |
칸쿤에서 찍었어 [웃음] | Bố, bọn con chụp ở Cancún đấy. {TÓM TẮT: ẢNH CƯỚI} |
[용직] 아니, 우리 딸을! | Đợi chút. Sao cậu ta dám quyến rũ con gái tôi? |
[흥미로운 음악] | Đợi chút. Sao cậu ta dám quyến rũ con gái tôi? |
[출연진의 웃음] | |
[웃음] | |
- [오스틴, 세윤의 웃음] - [희진] 사진 저기도 있어 | Ở đó có nhiều hơn. |
- [용직] 응? - [희진] 사진 저기도 있어 | Ở đó có nhiều hơn. Có nhiều hơn ở đó. Bố xem xung quanh đi. |
[희진] 구경해 | Có nhiều hơn ở đó. Bố xem xung quanh đi. HEE JIN MUỐN KHOE VỚI BỐ MÌNH |
그건 어제 찍은 게 많아 | HEE JIN MUỐN KHOE VỚI BỐ MÌNH Hôm qua nhận được nhiều. |
[용직] 이야 너 이렇게 탔었냐? | - Trời. Con bị cháy nắng nhiều thế này à? - Vâng, nó thực sự rất tệ. |
[희진] 응 엄청 심하게 탔었어 | - Trời. Con bị cháy nắng nhiều thế này à? - Vâng, nó thực sự rất tệ. |
- [빛나는 효과음] - 딸만 보고 있어 | - Ông ấy chỉ nhìn con gái mình. - Đúng thế. |
[세윤] 진짜, 딸만 보는구나 | - Ông ấy chỉ nhìn con gái mình. - Đúng thế. - Ông ấy yêu con gái mình. - Đúng vậy. |
딸 바보네, 딸 바보 | - Ông ấy yêu con gái mình. - Đúng vậy. |
[혜영] 응, 그러신 거 같애 | - Ông ấy yêu con gái mình. - Đúng vậy. |
근데 아버님이 되게 상남자 | - Bố cô ấy có vẻ rất nam tính. - Chính xác. |
- 스타일이신가 봐 - [지혜] 네 | - Bố cô ấy có vẻ rất nam tính. - Chính xác. |
뭔가 성격이 비슷한 거 같아요 | Em nghĩ tính cách của Jimi và bố Hee Jin giống nhau. |
- 지미하고, 아버지 - [지혜의 호응] | Em nghĩ tính cách của Jimi và bố Hee Jin giống nhau. - Cách nói thẳng của họ cũng giống nhau. - Phải. |
약간, 툭툭 던지는 그런 말투가 | - Cách nói thẳng của họ cũng giống nhau. - Phải. |
- 비슷해 - [혜영의 호응] | - Cách nói thẳng của họ cũng giống nhau. - Phải. |
- [희진] 나가자 이제 - [지미] 응 | - Giờ chúng ta ra ngoài đi. Xong rồi. - Được. |
[희진] 다 됐어 | - Giờ chúng ta ra ngoài đi. Xong rồi. - Được. |
- [희진] 나갑시다 - [지미] 네 | Chúng ta ra ngoài thôi. |
- [용직] 좋네 - [희진] 그치? | - Chỗ này đẹp đấy, ừ. - Thế ạ? |
[용직] 응 | - Chỗ này đẹp đấy, ừ. - Thế ạ? |
[지미] 고기를 지금 구울까? | - Giờ anh nấu thịt nhé? - Vâng. |
- [희진] 응 - [지미] 오케이 | - Giờ anh nấu thịt nhé? - Vâng. LÒ NƯỚNG NGOÀI TRỜI |
아, 여기 고기 굽는 거야? | - Cậu ấy định nướng thịt cho chúng ta à? - Vâng, chú. |
[희진] 고기 잘 구워, 오빠 | Anh ấy giỏi lắm. Ở Cancún, mình anh ấy nướng thịt. |
칸쿤에서 고기 굽는 담당이었어 [웃음] | Anh ấy giỏi lắm. Ở Cancún, mình anh ấy nướng thịt. |
- [용직의 호응] - [세윤] 잘한다, 잘한다 | - Bố hiểu rồi. - Ừ, khá lắm! CÓ HỨNG THÚ |
[지미] 이거 어제 한번 써 볼걸 그랬다, 어제 | Lẽ ra hôm qua anh nên thử cái này. |
[희진의 옅은 웃음] | Lẽ ra hôm qua anh nên thử cái này. |
쉽지 않겠다, 저거 | - Việc đó có vẻ không dễ. - Nó bật như thế này à? |
켜면 틀어지는 건가? | - Việc đó có vẻ không dễ. - Nó bật như thế này à? |
[지미] 안 써 봐 가지고 | - Chúng ta chưa nướng bằng lò này. - Đúng thế. |
[희진] 응, 우리도 안 써 봤어 | - Chúng ta chưa nướng bằng lò này. - Đúng thế. |
- [유쾌한 음악] - [지미] 이렇게 인가? | Là như thế này à? |
- 할 줄 알아? - [희진] 응? | - Cậu ấy có biết cách dùng nó không? - Con không rõ. |
- 할 줄 알아? - [희진의 웃음] 응? | - Cậu ấy có biết cách dùng nó không? - Con không rõ. |
[지미] 어제 써 볼걸 | Lẽ ra anh nên dùng thử. |
- [지혜] 아, 어떡해? - [지미] 이렇게 인가? | Ôi trời. Ôi không. |
[지혜가 놀라며] 어떡해 | Ôi trời. Ôi không. |
[세윤, 지혜의 탄식] | Ôi trời. Ôi không. Trời ạ. |
[희진] 아니, 그 버너가 | Về cái lò nướng đó… |
바로 한 번에 켜면 될 줄 알았는데 | Tôi tưởng nó sẽ bật lên ngay nhưng nó không dễ như tôi nghĩ. |
생각보다 [웃으며] 쉽게 안 되더라고요 | Tôi tưởng nó sẽ bật lên ngay nhưng nó không dễ như tôi nghĩ. |
진짜 당황했어요 지미 씨가 당황을 했고 | Tôi thực sự bất ngờ. Jimi cũng bối rối. |
이거를 빨리 해놨어야 하는데 사실은 | - Lẽ ra họ nên chuẩn bị mọi thứ trước. - Đúng vậy. |
- [혜영] 그치 - 수월하게 돌아갈 텐데 | - Lẽ ra họ nên chuẩn bị mọi thứ trước. - Đúng vậy. Để mọi việc diễn ra suôn sẻ. |
[지미의 멋쩍은 웃음] | CUỐI CÙNG… ANH QUYẾT ĐỊNH NƯỚNG TRONG NHÀ… |
- [지미] 구워올게요 - [희진] 도와줘? | - Anh sẽ nướng trong nhà. - Anh cần giúp? |
아니, 괜찮아, 괜찮아 얘기 나누고 계세요, 예 | Không đâu. Mọi người cứ chuyện trò đi. Trời đất. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [세윤] 아이고 | Trời đất. |
[지혜] 당황했어 | Anh ấy đang bối rối. |
가서 구워 와, 너도 | Con cũng đi nấu nướng đi. |
- [조용한 음악] - [놀란 숨소리] | - Ôi trời! - Nghiêm túc thì đó là… |
- 어떡해? - [세윤] 아, 진짜 | - Ôi trời! - Nghiêm túc thì đó là… (TÔI MUỐN Ở MỘT MÌNH…) |
'혼자 있고 싶어요' | (TÔI MUỐN Ở MỘT MÌNH…) Nó nói: "Tôi muốn ở một mình". |
좀 듬직한 모습을 보였어야 하는데 | Anh ấy cần thể hiện tài lẻ của mình. |
[혜영] 아, 그러니까 다 잘해놓고 | Và mọi thứ đã diễn ra rất tốt. |
이러면 더 긴장되거든요 | Việc này sẽ khiến anh ấy lo hơn. |
[혜영] 그치, 이제부터 더 떨리지 | Giờ anh ấy sẽ run hơn. |
네, 더 떨리고, 더 긴장되고 | Lo lắng hơn, bồn chồn hơn, dễ mắc sai lầm hơn. |
더 실수하고 | Lo lắng hơn, bồn chồn hơn, dễ mắc sai lầm hơn. |
[탄식] 음식만 안 실수하면 | Hi vọng anh ấy làm đồ ăn ổn. |
뭐야? [헛웃음] | Cái gì vậy? |
금방, 금방 구워지니까 고기는 | Dù sao thì thịt cũng chín nhanh. |
[지미] '레츠 고' | Bắt đầu nào. |
시간이 없어 | Sắp hết thời gian rồi. |
[탄식] | - Trời ạ. - Ồ. |
- 참… - [출연진의 탄식] | - Trời ạ. - Ồ. |
- [지혜] 아, 그러니까 - [흥미로운 음악] | Mình thấy thật tệ. |
[희진] 오빠 | Anh à. …VÀ VÀO BẾP |
어 | Trời ạ, sao anh không thể bật nó chứ? |
고기가 왜 이렇게 안 구워지냐? | Trời ạ, sao anh không thể bật nó chứ? |
[희진] 괜찮아 | Không sao đâu. |
- [세윤의 웃음] - [지혜] 긴장 엄청 했어 | Không sao đâu. Anh ấy có vẻ bất bình tĩnh. |
[익살스러운 효과음] | |
- 어때? - [용직] 뭐가? | - Anh nghĩ sao? - Về cái gì? |
처음 보는 인상이 어때? | - Anh nghĩ sao? - Về cái gì? Ấn tượng đầu tiên về cậu ấy. |
[나른한 음악] | Cậu ấy không thực sự đẹp trai. BỐ CỦA HEE JIN: KHÔNG CÓ KHỞI ĐẦU TỐT |
- [혜영] 오, 맘에 안… - 오… 아직은 | Còn quá sớm mà. |
아직은 뭐 대화를 나눠본 게 아니니까요 | - Họ còn chưa nói chuyện. - Phải. |
[세윤] 네 | - Họ còn chưa nói chuyện. - Phải. |
둘이 잘 맞으면 됐지, 뭐 | Quan trọng là sự gắn kết của chúng. |
그냥 나왔으면 좋겠는데 고기 안 굽고, 아… | Giá mà anh ấy đi ra ngoài thay vì tập trung nướng thịt. |
[까마귀 울음소리] | |
[용직] 야, 그냥 대충 와라 | Này, cứ tùy cơ ứng biến thôi. |
- [출연진의 탄성] - [혜영] 어떡해, 어떡해? | Ôi trời! Thật đáng tiếc. |
아쉽네 | Thật đáng tiếc. |
[희진] 다 굽자 그래 가지고 | CUỐI CÙNG THỊT CŨNG XONG Anh ấy muốn nấu hết. |
[용직] 오 | |
[용직] 상당히 맛있어 보이네 | - Trông khá ngon đấy. - Vâng. |
[희진] 응 | - Trông khá ngon đấy. - Vâng. |
- [혜영] 음, 좋다 - [오스틴의 탄성] | Phản ứng tuyệt vời! - Làm tốt lắm. - Không có gì ạ. |
- [용직] 고생했다, 어 - [지미] 아니에요 | - Làm tốt lắm. - Không có gì ạ. |
[부드러운 음악] | |
[희진] 아빠 국 내가 끓였어 | Bố ơi, con nấu canh đấy. CUỐI CÙNG ĐÃ ĐẾN LÚC ĂN CÙNG NHAU |
[지미의 코웃음] | CUỐI CÙNG ĐÃ ĐẾN LÚC ĂN CÙNG NHAU |
- [용직] 아, 일단 먹자 - [지미] 네, 드세요 | - Chúng ta ăn trước đi. - Ừ, ăn đi. |
- 들어 - [지미] 네 | - Ăn thôi. - Vâng, chú. |
아, 이렇게 먹으면 체할 거 같은데? | Em sẽ bị khó tiêu nếu ngồi đó ăn. |
[지혜의 웃음] | |
국은 네가 했다고? | - Con nấu canh à? - Vâng, bố ăn thử đi. |
- [희진] 응, 먹어봐 - [지미의 웃음] | - Con nấu canh à? - Vâng, bố ăn thử đi. |
[용직] 국 잘 끓였다, 너 | - Con nấu ngon lắm. - Thế ạ? |
[희진] 그치? 너무 잘 끓였지? | - Con nấu ngon lắm. - Thế ạ? Rất ngon nhỉ? |
고기 맛있다 | - Thịt ngon đấy. - Vâng, đúng vậy. |
네, 고기 맛있네요 고기 많이 먹어 | - Thịt ngon đấy. - Vâng, đúng vậy. |
- 어, 성공 - [오스틴] 아, 나이스! | - Thành công rồi! - Hay lắm! |
고기 좀 드세요 | Cô ăn một ít thịt đi ạ. |
[지미] 아, 더 드세요 | - Thực ra cô thích món này hơn thịt. - Cháu hiểu ạ. |
- 아, 박대 성공 - [혜영] 아이고, 다행이다 | - Món cá lưỡi trâu đã thành công! - May quá! |
한국은 그럼 얼마 만에 나온 거냐? | Bao lâu rồi cháu mới về Hàn Quốc? |
[지미] 저는 멕시코 촬영 가기 전에 좀 전에 왔었어요 | Thực ra cháu đã về đến đây trước khi bọn cháu ghi hình ở Mexico. |
[용직] 응 | Thực ra cháu đã về đến đây trước khi bọn cháu ghi hình ở Mexico. |
- 부모님 뵈러 갔다가 - [용직의 호응] | - Để gặp bố mẹ cháu. - Tôi hiểu. |
[용직] 보통은 1년에 몇 번씩 와? | - Một năm cháu về bao nhiêu lần? - Khoảng một lần. |
[지미] 한 번 정도요 | - Một năm cháu về bao nhiêu lần? - Khoảng một lần. Khoảng một năm một lần? |
[용직] 1년에 한 번 정도? | Khoảng một năm một lần? |
넌 한국말 잘한다? | Nói tiếng Hàn tốt đấy. |
네 | Vâng ạ. - Anh ấy sang Mỹ hồi học lớp mười. - Hồi học lớp mười à? |
오빠, 고1 때 갔대, 미국 | - Anh ấy sang Mỹ hồi học lớp mười. - Hồi học lớp mười à? |
[용직] 고등학교 1학년 때? | - Anh ấy sang Mỹ hồi học lớp mười. - Hồi học lớp mười à? Cùng năm cô ấy rời Hàn Quốc. Năm 2000, vâng. |
같은 해에 갔다던데요? 2000년 | Cùng năm cô ấy rời Hàn Quốc. Năm 2000, vâng. |
- [희진] 응 - 2000년, 네 | Cùng năm cô ấy rời Hàn Quốc. Năm 2000, vâng. |
[깨달은 탄성] | |
우리 가는 거 봤어? | Cháu thấy chúng tôi đi à? |
- [지미, 출연진의 웃음] - [유쾌한 음악] | Cháu thấy chúng tôi đi à? |
군산에 있어 가지고 못 봤네요 인천에 있었으면 봤을 텐데 | Hồi đó cháu ở Gunsan. Nếu ở Incheon, cháu sẽ thấy. |
[출연진의 웃음] | |
[지혜] 아, 잘 받았다 잘 받았다, 잘 받았어요 | Nó được đón nhận nồng nhiệt! ĐỐI ĐÁP HAY! |
조크도 무서워요 | Câu đùa của ông ấy cũng đáng sợ. |
- [제작진의 웃음] - [세윤] 어휴 | |
[지미의 웃음] | |
아, 군산이라 그랬지? | - Cháu nói Gunsan là quê cháu à? - Vâng. |
- [지미] 네 - 고향이 | - Cháu nói Gunsan là quê cháu à? - Vâng. - Ở một mình chắc khó khăn lắm. - Không ạ. |
[경선] 아유, 혼자서 많이 힘들었겠다 | - Ở một mình chắc khó khăn lắm. - Không ạ. |
- [지미] 아니에요 - [경선] 우리는 | - Ở một mình chắc khó khăn lắm. - Không ạ. Cô chú ra nước ngoài cùng nhau mà vẫn thấy khó khăn. |
식구가 다 있는데도 힘들던데 | Cô chú ra nước ngoài cùng nhau mà vẫn thấy khó khăn. |
처음에 적응하기가 | Ban đầu thật khó thích nghi. |
- 근데 - [서정적인 음악] | Nhưng khi cháu còn nhỏ thì mọi việc vẫn ổn. |
오히려 어릴 때는 괜찮았던 거 같아요 | Nhưng khi cháu còn nhỏ thì mọi việc vẫn ổn. |
그냥 제가 가고 싶어서 간 거기도 하고 | Dù sao thì đó là lựa chọn của riêng cháu. |
[지미] 친구들도 많이 사귀고 그냥 바쁘게 살아서 몰랐는데 | Cháu kết bạn nhiều và luôn bận. Nhưng giờ là người lớn thì việc đó khá khó khăn… |
막상 어른이 되니까 오히려 [웃음] | Cháu kết bạn nhiều và luôn bận. Nhưng giờ là người lớn thì việc đó khá khó khăn… |
어유, 그것도 보통 일 아닌데 | Tuy nhiên, nó sẽ không dễ. |
그래도 부모랑 같이 | Cả khi có bố mẹ ở bên cũng khó khăn, thế mà cháu thì chỉ có một mình. |
가도 힘들, 힘들다 그러는데 혼자 가서 | Cả khi có bố mẹ ở bên cũng khó khăn, thế mà cháu thì chỉ có một mình. |
[지미의 멋쩍은 웃음] | Cả khi có bố mẹ ở bên cũng khó khăn, thế mà cháu thì chỉ có một mình. |
[경선] 참 대단한 거 같애 그런 건 | Cô ngưỡng mộ sự kiên trì của cháu đấy. |
[옅은 웃음] | |
[용직] 맛있게 먹었다, 야 | Bữa ăn ngon lắm. |
[지미] 어머님, 커피 | - Cô chú muốn uống cà phê trong nhà chứ ạ? - Ừ. |
- [지미] 안에서 드실… 네 - [용직] 어, 그래, 그래 | - Cô chú muốn uống cà phê trong nhà chứ ạ? - Ừ. |
[지미] 사진 보여 드릴까요? | - Cô chú xem ảnh không? - Được. |
- [용직의 호응] - 저희도 어제 받았어요 | - Cô chú xem ảnh không? - Được. - Bọn cháu nhận hôm qua. - Ừ, được. |
[용직] 그래, 그래 | - Bọn cháu nhận hôm qua. - Ừ, được. |
[편안한 음악] | HỌ QUÂY QUẦN ĐỂ XEM NHỮNG BỨC ẢNH CHỤP Ở CANCÚN |
우리 딸 예쁘네 | Con gái mình đúng là rất xinh đẹp. |
- [희진] 이쁘지? - [지미] 제일 이쁘죠 | Đẹp nhỉ? Cô ấy là đẹp nhất. |
- [용직] 이놈은 누구야? - [희진의 웃음] | Mà anh chàng này là ai? |
[혜영, 세윤] '이놈은 누구야?' | Anh chàng này là ai? |
[출연진의 웃음] | Anh chàng này là ai? {ANH CHÀNG NÀY} |
아버님이 약간 재미있으신 편인 거 같아 | - Thật vui khi ở bên bố cô ấy nhỉ? - Ừ. |
[혜영] 응 | - Thật vui khi ở bên bố cô ấy nhỉ? - Ừ. |
난 이게 너무 예뻐 | Con thích bức ảnh này. |
[용직] 이런 거 예쁘다 | Con thích bức ảnh này. Một nhiếp ảnh gia người Mexico đã chụp những bức ảnh này. |
[희진] 이거는 멕시칸 사진 기사가 | Một nhiếp ảnh gia người Mexico đã chụp những bức ảnh này. |
- 찍어준 거야 - [경선의 호응] | Một nhiếp ảnh gia người Mexico đã chụp những bức ảnh này. {ÔM TỪ PHÍA SAU} |
[용직] 우리도 찍을까? | Mình có nên chụp ảnh không? |
- [희진의 웃음] - [출연진의 감탄] | Em nghĩ ông ấy thích mấy bức ảnh. |
[혜영] 마음에 드신 거 같은데? | Em nghĩ ông ấy thích mấy bức ảnh. |
[오스틴의 웃음] | Em nghĩ ông ấy thích mấy bức ảnh. |
지미랑 진짜 비슷한 거 같은데 | Em nghĩ ông ấy thực sự giống Jimi. |
다했네, 뭐 | Hai đứa chuẩn bị xong chưa? |
신혼여행 사진도 있고 다 했네 | Ảnh cưới xong cả rồi nên tổ chức được rồi. |
[지미의 웃음] | Ảnh cưới xong cả rồi nên tổ chức được rồi. |
[세윤의 웃음] | |
[용직] 뭐, 저기 | Bố không chắc tại sao nhưng con giảm cân nhiều hơn bố nghĩ. |
왜 그런지 모르는데 너 살이 생각보다 너무 많이 빠졌어 | Bố không chắc tại sao nhưng con giảm cân nhiều hơn bố nghĩ. |
[지미] 맞아 | Đúng vậy ạ. |
[용직] 너 몸매 따지려고 그랬지? | Tôi đã định tra hỏi cháu về việc đó. |
[유쾌한 음악] | |
- [경선의 웃음] - 네? | - Sao cơ? - Sao lại chĩa mũi tên về phía anh ấy? |
[경선] 왜 화살이 그쪽으로 가 | - Sao cơ? - Sao lại chĩa mũi tên về phía anh ấy? |
- 뭐라고? - [용직] 아냐? | - Gì cơ? - Không có gì. |
- 지미한테 - [혜영, 오스틴의 웃음] | Ông ấy đổ lỗi cho Jimi. BỐ CỦA HEE JIN NGẪU NHIÊN NÓI ĐÙA |
- [용직] 아니야? - [희진] 오빠한테 따지려고 | - Không có gì. - Bố nghĩ anh là lí do. |
[지미] 아, 아니 저 아닌 거 같은데요? | Không. Có lẽ nó không liên quan gì đến cháu. |
- [지미] 맞나? 모르겠네 - [희진] 아니야 | - Hay là có? Tôi không rõ. - Không sao. |
[용직] 얘 통통했던 사진 본 적 있어? | Cháu thấy ảnh con bé hồi mũm mĩm chưa? |
[입맛 다시는 소리] | |
아니, 안 보여줬어 | Con không cho anh ấy xem. |
- [용직] | 보여 줄까 | - [희진의 웃음] | - Tôi cho cháu xem nhé? - Sao bố lại có ảnh đó? |
- [지미, 세윤의 웃음] - [희진] 아빠가 어디 있어 | - Tôi cho cháu xem nhé? - Sao bố lại có ảnh đó? |
- 내 사진이? - [용직] 아, 너 | - Tôi cho cháu xem nhé? - Sao bố lại có ảnh đó? Con nhớ cái hồi con mũm mĩm đến mức trông như sắp nổ tung không? |
옛날에 터지기 일보 직전까지 갔었던 적도 있잖아 | Con nhớ cái hồi con mũm mĩm đến mức trông như sắp nổ tung không? |
- 없어, 지금 여기 핸드폰에 - [용직] 나 진짜 그때 | - Thực sự giờ con không có ảnh nào. - Bố tưởng con sẽ nổ tung. |
[용직] 터지는 줄 알았는데 | - Thực sự giờ con không có ảnh nào. - Bố tưởng con sẽ nổ tung. |
[경쾌한 음악] | TÒ MÒ |
[희진이 나직하게] 아빠 | Bố. |
- [희진이 나직하게] 아빠 - 아, 여긴 없지 | - Bố. - Bố không có bức nào ở đây cả. Tiếc quá. |
- 아, 그… - [지미의 웃음] | Tiếc quá. |
아, 다 진짜 | Bố mẹ nào cũng phải mang theo ảnh của con mình nhỉ? |
- [지혜의 감탄] - 넣어 갖고 다니시네 | Bố mẹ nào cũng phải mang theo ảnh của con mình nhỉ? |
[지혜] 사진을 가지고 다니시는구나 | Ông luôn mang theo ảnh cô ấy. - Ông rất yêu cô ấy. - Thực vậy. |
- [세윤] 진짜 딸바보다 - [혜영] 아유 | - Ông rất yêu cô ấy. - Thực vậy. |
[용직] 그래서 어쨌든 | Dù sao đi nữa, giờ chúng ta đã gặp nhau như thế này, |
뭐, 이렇게 만났으니까 | Dù sao đi nữa, giờ chúng ta đã gặp nhau như thế này, |
밥 먹고 일어나려 그랬는데 그러면 안 되잖아 | tôi định ăn xong thì đi nhưng làm thế thì thô lỗ quá. |
일어나도 돼 | - Bố có thể đi mà. - Ít nhất bố nên uống hết cà phê. |
아니, 커피는 마셔야지 | - Bố có thể đi mà. - Ít nhất bố nên uống hết cà phê. |
[지미, 세윤의 웃음] | |
아버님은 모르셨다며? | Cô nghe nói là bố cháu không biết. |
- [지미] 네 - [희진] 나중에 얘기했대 | - Vâng. - Có vẻ về sau anh ấy nói với bố rồi. |
오빠가 [웃음] | - Vâng. - Có vẻ về sau anh ấy nói với bố rồi. |
뭐라 그러셔? | Ông ấy bảo sao? |
[지미] 근데, 그냥 | Cháu chỉ nói cháu đã gặp một người tốt và cháu nghĩ ông ấy rất vui khi nghe thế. |
아빠는 어쨌든 좋은 | Cháu chỉ nói cháu đã gặp một người tốt và cháu nghĩ ông ấy rất vui khi nghe thế. |
사람 만났다고 하니까 좋아하시는 거 같아요, 예 | Cháu chỉ nói cháu đã gặp một người tốt và cháu nghĩ ông ấy rất vui khi nghe thế. |
좋은 사람인지 어떻게 알아? | Cháu chắc nó là người tốt chứ? |
- [사람들의 웃음] - [호기심 가득한 음악] | |
- 끊임없이 치시네 - [세윤] 아버님은, 와! | - Ông ấy liên tục nói đùa! - Ông ấy thật… |
- [지혜] 아니 - 끊임없이 던지시네 | - Không, ông ấy làm anh bất ngờ! - Ông ấy cứ tiếp tục! |
허를 찌르세요, 계속 | - Không, ông ấy làm anh bất ngờ! - Ông ấy cứ tiếp tục! |
지미가 정신 똑바로 차리고 | - Jimi cần cảnh giác khi trả lời. - Đúng vậy. |
- [지원의 호응] - 얘기를 해야겠어 | - Jimi cần cảnh giác khi trả lời. - Đúng vậy. |
아직까지 좋은 사람 같아요 | Đến giờ thì cháu nghĩ là có. |
[용직] 그래서 어쨌든 뭐, 이렇게 만났으니까 | Giờ hai đứa đã gặp như thế này… |
그, 한 번들 경험이 있고 | Cả hai đứa đều có kinh nghiệm hôn nhân trước. |
그렇게 해서 이제 만난 사이니까 | Đó chính là lí do khiến hai đứa gặp nhau. |
분명히 얘기 안 해도 | Bố chắc hai đứa đều có suy nghĩ riêng mà chưa nói với bố mẹ. |
[용직] 엄마, 아빠도 모르는 너희들만의 깊은 생각이나 | Bố chắc hai đứa đều có suy nghĩ riêng mà chưa nói với bố mẹ. Những suy nghĩ sâu sắc được thúc đẩy bởi sự ân cần hoặc chu đáo. |
뭐, 배려나 사려나 이런 것들이 있을 거야 | Những suy nghĩ sâu sắc được thúc đẩy bởi sự ân cần hoặc chu đáo. |
- [분위기 있는 음악] - [용직] 그니까 | - Vâng. - Điều bố muốn nói là… |
너무 앞서가는 이야기인 줄은 몰라도 | bố biết có thể còn quá sớm để nói |
살아 보고 결정을, 결혼한다든가 | nhưng khi hai đứa nói muốn sống chung trước khi quyết định kết hôn, |
- [지미의 호응] - 아니면 | nhưng khi hai đứa nói muốn sống chung trước khi quyết định kết hôn, |
[용직] 결혼은… 싫고 뭐, 서로 좋으면 | hoặc hai đứa không muốn kết hôn và hài lòng với việc sống chung |
동거만 한다든가 | và hài lòng với việc sống chung |
엄마, 아빠가 확실히 그런 거는 | thì thật khó để bố mẹ chấp nhận những ý tưởng như thế |
받아들이기가 정말 어려워 | thì thật khó để bố mẹ chấp nhận những ý tưởng như thế |
'꼰대 나이구나'라는 생각이 들어 | bởi vì bố mẹ là người truyền thống. |
어쨌든 너희들은 롱디잖아 | Hai đứa sẽ ở xa nhỉ? |
- [지미] 네 - 나 걱정스러워 | Hai đứa sẽ ở xa nhỉ? - Vâng. - Thế nên bố thấy lo. |
[용직] 나도 롱디잖아 | - Bố mẹ cũng ở xa nhau. - Đúng vậy. |
- [용직] 2… - [지미] 그렇죠 | - Bố mẹ cũng ở xa nhau. - Đúng vậy. |
- 23년 째네 - [지미의 옅은 웃음] | Bố đã sống xa mẹ 23 năm. |
[용직] 응 | BỐ HEE JIN SỐNG Ở HÀN QUỐC, CÁCH XA BỐN CÔ CON GÁI |
- 어쨌든 너희들이 - [지미] 아, 네 | - Dù sao thì bố biết hai đứa… - Vâng. |
좋은 어떤 | - Dù sao thì bố biết hai đứa… - Vâng. |
결실을 맺으려고 하겠지만 | Bố biết hai đứa sẽ cố gắng giải quyết. |
이제 그런 것들이 이제 | Nhưng bố không thể thôi nghĩ về những vấn đề thực tế, |
현실적인 걱정이 생각이 드는 거야 | Nhưng bố không thể thôi nghĩ về những vấn đề thực tế, |
[용직] 롱디 같은 거 | ví dụ như yếu tố khoảng cách. |
[용직이 한숨 쉬며] 하여튼 | ÔNG THẬN TRỌNG BÀY TỎ QUAN NGẠI CỦA MÌNH Dù sao đi nữa, |
군산에 계신 부모님도 계시지만 | bố mẹ cháu đang ở Gunsan nhưng cháu cũng có cô chú. |
- 우리도 있고 하니까 - [지미] 네 | bố mẹ cháu đang ở Gunsan nhưng cháu cũng có cô chú. - Vâng. - Mong là cháu sẽ bàn bạc với cả hai bên. |
그때그때 부모님하고도 의논하고 | - Vâng. - Mong là cháu sẽ bàn bạc với cả hai bên. |
네, 네 | Vâng ạ. |
[경선] 나는 | Mẹ có điều muốn nói với Hee Jin. |
희진이한테 내가 하고 싶은 얘기가 있었는데 | Mẹ có điều muốn nói với Hee Jin. |
얘가 좀, 예민하게 있으니까 | - Hee Jin có thể rất nhạy cảm. - Vâng, thưa cô. |
- [지미] 네 - [경선] 여기 와서 꼭 | - Hee Jin có thể rất nhạy cảm. - Vâng, thưa cô. Nên khi đến đây, cô thực sự muốn nói với con bé điều này. |
그 말을 좀 하고 싶었어 | Nên khi đến đây, cô thực sự muốn nói với con bé điều này. |
- 뭐? - [경선] 그니까, 어… | - Về việc gì ạ? - À… |
그니까, 그 상처가 있으니까 | Trước đây nó từng bị tổn thương nên nó có thể rất phòng thủ |
또다시 그런 걸 안 겪으려고 하는 | Trước đây nó từng bị tổn thương nên nó có thể rất phòng thủ để bảo vệ bản thân khỏi bị tổn thương lần nữa. |
방어하는 그게 굉장히 강하더라고 그래서, 씁 | để bảo vệ bản thân khỏi bị tổn thương lần nữa. Vì thế mong là con đừng… |
[경선] 절대 | Vì thế mong là con đừng… |
옛날 거 하고 지금 하고 연결시키지 않았으면 좋겠어 | Mẹ mong con không quy chụp mối quan hệ trong quá khứ lên mối quan hệ này. |
- [따뜻한 음악] - [희진, 지미의 호응] | |
[경선] 절대 | Bất kể thế nào. |
지나간 건 지나간 거야 | Chuyện đã qua rồi thì cho qua đi, đúng thế. |
[세윤의 호응] | Cháu hiểu. |
[혜영이 놀라며] 멋진 말이다 | Lời khuyên thật tuyệt. |
오히려 딸한테 충고를 해 주네 | - Bà đưa ra lời khuyên cho con gái mình. - Ừ. |
[혜영의 호응] | - Bà đưa ra lời khuyên cho con gái mình. - Ừ. |
얘가 한번 예민하게 딱 그러더라고 | Con bé từng hỏi cô thẳng thừng. |
'왜 꼭 결혼을 해야 되나' 라는 그런 얘기를 | Nó thản nhiên nói cộc lốc là: "Tại sao con phải lấy chồng?" |
한번 슬쩍 지나간 적이 있었거든 | Nó thản nhiên nói cộc lốc là: "Tại sao con phải lấy chồng?" |
나 솔직히 너무 내가 충격을 받은 거지 | Nó thản nhiên nói cộc lốc là: "Tại sao con phải lấy chồng?" Thực lòng cô rất sốc vì cô chú đã quen với truyền thống. |
왜냐면 우리들은 옛날 사람들이기 때문에 | Thực lòng cô rất sốc vì cô chú đã quen với truyền thống. |
[경선] '어 그거는 아닌데' | Nên cô nghĩ: "Nói thế nghe không ổn". |
그런 생각 해서 나는 그런 쪽으로 희진이를 좀 잘 | Nên cô nghĩ: "Nói thế nghe không ổn". Theo đó, cô hi vọng cháu có thể cố gắng thuyết phục nó bằng cách khác. |
잡아 줬으면 좋겠어 내가 부탁을 하고 싶어 | Theo đó, cô hi vọng cháu có thể cố gắng thuyết phục nó bằng cách khác. Cô muốn nhờ cháu việc này. Cháu hiểu rồi. |
[출연진의 깨달은 탄성] | Cháu hiểu rồi. |
신기한 게, 어제 이런 얘기가 좀 나왔는데 | Thật lạ là hôm qua chúng cháu đã nói về chuyện này. |
아직, 좀… | Cô ấy vẫn chưa… |
'오빠가 실망할 수도 있지만 아직은' | Cô ấy nói: "Biết việc này có thể làm anh thất vọng nhưng em chưa muốn cưới". |
'그런 걸 원하지 않는다' 라고 얘기를 했었는데 | Cô ấy nói: "Biết việc này có thể làm anh thất vọng nhưng em chưa muốn cưới". |
근데 뭐… | Theo một cách nào đó, cháu hiểu quá khứ của cô ấy. |
한편으로 이해도 하고 | Theo một cách nào đó, cháu hiểu quá khứ của cô ấy. |
근데 부모님도 말씀하신 것처럼 | Nhưng như cô chú vừa đề cập, cháu thực sự có cảm giác giống cô chú. |
저도 뭐, 그런 비슷한 생각이기도 하니까 | Nhưng như cô chú vừa đề cập, cháu thực sự có cảm giác giống cô chú. |
[지미] 시간이 필요한 거라고 생각하고 | Cháu nghĩ việc này cần có thời gian. |
뭐, 저는 이제 일단은 남자 친구로서 잘하다 보면은 | Những gì cháu có thể làm là trở thành người bạn trai luôn ủng hộ. Rồi một ngày nào đó, |
회복이 될 수 있는 거고 | cô ấy có thể đổi ý. |
어린 나이고, 뭐 | Nếu cả hai đứa vẫn còn trẻ và cháu là bạn trai đầu tiên của con bé, |
처음 만나는 남자 친구 같으면은 | Nếu cả hai đứa vẫn còn trẻ và cháu là bạn trai đầu tiên của con bé, |
우리도 이렇게 | - cô chú sẽ không nói chuyện này. - Vâng, đúng vậy. |
- 얘기를 안 하지만 - [지미] 그렇죠, 그렇죠 | - cô chú sẽ không nói chuyện này. - Vâng, đúng vậy. |
- [지미] 맞아요 - [경선] 그러니까 | - cô chú sẽ không nói chuyện này. - Vâng, đúng vậy. Cô nói thay cho cả chú |
우리 입장도 그렇지만 | Cô nói thay cho cả chú |
군산에 계신 부모님도 우리랑 | nhưng cô chắc rằng bố mẹ cháu ở Gunsan sẽ không có ý tưởng khác với cô chú. |
- [맑은 음악] - 다르진 않다고 생각이 들어 | nhưng cô chắc rằng bố mẹ cháu ở Gunsan sẽ không có ý tưởng khác với cô chú. |
더군다나 우리는 | Hơn nữa, cô chú có bốn đứa con gái. |
- [지미] 네 - [경선] 넷이나 되지만 또 | Hơn nữa, cô chú có bốn đứa con gái. - Nhưng cháu là con một. - Vâng. |
- 혼자라며? 그러니까 얼마나 - [지미의 호응] | - Nhưng cháu là con một. - Vâng. Nên họ đặt nhiều kì vọng vào đứa con trai duy nhất. |
아들에 대한 기대가 있으시겠어 | Nên họ đặt nhiều kì vọng vào đứa con trai duy nhất. |
[용직] 아, 이게… | Nói đơn giản, con không phải là người duy nhất rơi vào tình huống này. |
[용직] 너희 둘만의 문제는 아니라는 거야 | Nói đơn giản, con không phải là người duy nhất rơi vào tình huống này. - Vâng. - Vâng. |
네 | Phải. |
[지미] 너무 이렇게 | Cháu không muốn quá… Nên nói như thế nào nhỉ? |
뭐라고 그러지? | Cháu không muốn quá… Nên nói như thế nào nhỉ? - Cháu sẽ cố không thúc ép cô ấy quá… - Như thế không được. |
푸시하지 않는 선에서 저도 잘… | - Cháu sẽ cố không thúc ép cô ấy quá… - Như thế không được. |
얘 안 먹힐걸? 푸시한다고 먹힐 놈이 아닌데? | - Cháu sẽ cố không thúc ép cô ấy quá… - Như thế không được. - Cháu không thể ép nó làm gì cả. - Vâng, chính xác. |
[지미] 그러니까, 그러니까요 네, 그러니까요 | - Cháu không thể ép nó làm gì cả. - Vâng, chính xác. |
- [용직] 음 - [지미] 예 | - Cháu hiểu. - Ừ. |
[지미] 그러지 않고 그냥 잘, 뭐 [웃음] | Cháu sẽ cố nói chuyện với cô ấy mà không gây áp lực, đề cập từ từ. |
얘기해 보고 조금씩, 조금씩, 막 | Cháu sẽ cố nói chuyện với cô ấy mà không gây áp lực, đề cập từ từ. |
푸시 안 하는 선에서 | Không có áp lực hay bất cứ gì. Cháu sẽ cố hết sức theo cách đó. |
- [용직의 호응] - 잘 한번 해 보겠습니다 | Không có áp lực hay bất cứ gì. Cháu sẽ cố hết sức theo cách đó. |
그렇게 생각처럼 그렇게, 막 | Tôi không nghĩ là sẽ dễ như cháu nghĩ đâu. |
쉽지만은 않을 것 같다는 생각이 들어 | Tôi không nghĩ là sẽ dễ như cháu nghĩ đâu. |
그냥 다 알아서 할 거예요 | Anh cứ để cậu ấy lo việc đó. |
[용직] 알아서 하겠지? | Anh cứ để cậu ấy lo việc đó. - Cậu ấy sẽ ổn thôi nhỉ? - Vâng. |
- 네 - [지미의 웃음] | - Cậu ấy sẽ ổn thôi nhỉ? - Vâng. |
[경선] 그, 그거는 우리가 걱정할 게 아니고 | Đó không phải là điều chúng ta nên bận tâm. |
[용직] 자, 하여튼 재밌게들 좋은 시간 갖고 | Giờ bố hi vọng hai đứa tận hưởng thời gian của mình. |
- [용직의 한숨] - 재밌어 | Trời ạ. - Bố mẹ có vui không? - Có. |
- [컵 부딪히는 소리] - [용직] 응 | - Bố mẹ có vui không? - Có. |
- 시간 내주셔서 감사합니다 - [경선] 아니 | - Cảm ơn cô chú đã dành thời gian. - Đâu cần. |
이제 마음이 놓이네 | Giờ thì mẹ cũng yên tâm. |
- [용직] 응 - [편안한 음악] | Ừ. |
- 엄마가 되게 좋으시다 - [지혜] 응, 너무 좋으셔 | - Mẹ cô ấy thật tuyệt. - Đúng thế. |
아, 아버님은 되게 매력 있으시다 | - Bố cô ấy cũng rất thú vị. - Ừ. |
- [오스틴] 네 - [혜영의 호응] | - Bố cô ấy cũng rất thú vị. - Ừ. |
- 희진 씨 너무 좋은 부모님 - [혜영] 그러니까 | - Cô ấy có bố mẹ tuyệt vời quá. - Chị biết. |
- [오스틴] 네 - 계셔서 너무, 예 | - Cô ấy có bố mẹ tuyệt vời quá. - Chị biết. Em rất mừng cho cô ấy. |
그리고 지미 씨도, 아유 너무 좋은 부모님이라서 | Jimi sẽ nhìn Hee Jin dưới góc nhìn mới khi được gặp bố mẹ cô. |
희진 씨가 다시 보일 것 같애 | Jimi sẽ nhìn Hee Jin dưới góc nhìn mới khi được gặp bố mẹ cô. |
재밌게 지내고 | - Nghỉ vui nhé. - Vâng, thưa cô. |
- [지미] 네 - 희진이한테 좀 | - Nghỉ vui nhé. - Vâng, thưa cô. - Xem cháu có thuyết phục được nó không. - Vâng ạ. |
- [속삭이며] 잘해 - [지미] 네, 알겠습니다 | - Xem cháu có thuyết phục được nó không. - Vâng ạ. |
[경선] 희진이한테 좀 [속삭이며] 잘해 | - Xem cháu có thuyết phục được nó không. - Vâng ạ. |
네, 알겠습니다 | - Xem cháu có thuyết phục được nó không. - Vâng ạ. |
- 고마워 - [지미] 네, 네 | Cảm ơn cháu. |
좋은 시간 보내 | - Hi vọng hai đứa sẽ vui. - Cảm ơn cô chú đã dành thời gian. |
[지미] 시간 내주셔서 감사합니다 | - Hi vọng hai đứa sẽ vui. - Cảm ơn cô chú đã dành thời gian. |
- [희진] 내일 봐 - [경선] 잘해 | - Hi vọng hai đứa sẽ vui. - Cảm ơn cô chú đã dành thời gian. - Ngoan nhé. - Tôi đã rất vui, con trai. |
[용직] 좋은 시간 갖고 재밌는 시간 갖고 | - Ngoan nhé. - Tôi đã rất vui, con trai. |
[용직] 이 짧은 시간에 뭘 다 알겠어요? 근데 | Tôi không thể biết mọi thứ trong khoảng thời gian ngắn như thế. |
걱정했던 거, 이런 거는 많이 해소가 됐어요 | Nhưng nhiều lo lắng của tôi đã được giải tỏa. |
[혜영, 오스틴의 호응] | Nhưng nhiều lo lắng của tôi đã được giải tỏa. Hiểu rồi. |
그래서 좋은 만남이 좀 있었으면 좋겠다는 생각이 들고 | Hiểu rồi. Tôi hi vọng việc này sẽ dẫn đến một mối quan hệ tuyệt vời. |
그냥 느낌이지만 | Đây chỉ là linh cảm |
좋은 결과가 있지 않을까 | nhưng tôi có cảm nhận tốt về mối quan hệ này. |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [출연진의 감탄] | |
마음에 드셨네, 마음에 드셨네 | Ông ấy hài lòng về Jimi. |
희진아… | Hee Jin… |
[숨 고르는 숨소리] | |
- [한숨] - [맑은 음악] | Ôi trời. |
너가 | Mẹ rất vui vì con có thể lại mỉm cười. |
웃음을 다시 되찾아서 너무너무 나는 좋고 | Mẹ rất vui vì con có thể lại mỉm cười. |
앞, 앞만 생각하고 | Hãy nghĩ về những gì ở phía trước. |
둘이서 잘 | Hãy có niềm tin và tin tưởng nhau rằng những điều tốt đẹp mới sẽ đến. |
좋은 일만 있을 거라는 믿음과 확신을 가지고 | Hãy có niềm tin và tin tưởng nhau rằng những điều tốt đẹp mới sẽ đến. |
그리고 지금처럼 했으면 좋겠어 | Hãy cứ tiếp tục làm những gì con đang làm. |
잘… 예쁘게 만남을 잘 이어 가도록 해 | Mẹ hi vọng con có thể tiếp tục phát triển mối quan hệ này thành một điều gì đó tốt đẹp. |
고생 많았어 | - Anh đã làm rất tốt. - Không, không có gì đâu. |
[지미] 아니야, 뭘 | - Anh đã làm rất tốt. - Không, không có gì đâu. |
- [희진의 웃음] 힘들었지? - [지미] 아니야, 아니야 | - Thật khó khăn, phải không? - Không. |
[희진] 고생했어 | Anh đã làm tốt. Anh thay quần áo nào thoải mái đi. |
오빠, 옷 편한 거 갈아입어 | Anh đã làm tốt. Anh thay quần áo nào thoải mái đi. |
- [지미] 이리 와 봐 - [희진] 응? | Đến đây. |
[둘의 기분 좋은 신음] | Anh đã làm rất tuyệt. |
[희진] 어, 저거랑 똑같애 | Nhìn kìa. |
[지미] 응? | |
[희진] 저 그림이랑 똑같애 | Chúng tôi cứ ôm nhau như thế. |
- [편안한 음악] - [혜영의 웃음] | Chúng tôi cứ ôm nhau như thế. |
[세윤] 또 설렌다, 또 설레 | Họ lại thấy rung động. |
- [지미] 어? - [희진] 얼른 자 | Mau đi ngủ một giấc đi. |
와 | Chà. Ngủ trưa cùng nhau là ý hay đấy. |
아, 같이 낮잠 자는 것도 너무 좋겠다 | Chà. Ngủ trưa cùng nhau là ý hay đấy. |
- [희진의 옅은 웃음] - [놀란 숨소리] | |
- [오스틴의 탄성] - [세윤] 예쁘다 | Nhìn kìa! |
[희진] 자 | Ngủ ngon đi. |
부모님 만나서 좋았어 | - Thật vui khi được gặp bố mẹ em. - Thật à? |
- [희진] 그랬어? - [지미] 응 | - Thật vui khi được gặp bố mẹ em. - Thật à? - Ừ. - Điều tuyệt vời nhất là gì? |
[희진] 뭐가 제일 좋았어? | - Ừ. - Điều tuyệt vời nhất là gì? |
[지미] 일단 만나 뵌 게 의미가 있는 거고 | Riêng việc được gặp họ đã có ý nghĩa. |
그리고 어머니가 마음이 놓인다고 그러셔서 | Ngoài ra, anh mừng vì mẹ em nói bà thấy yên tâm. |
만났더니 마음이 놓인다고 그러셔서 | Việc gặp anh khiến tâm trí bà thoải mái hơn. |
[지미가 숨을 내쉰다] | SAU KHI GẶP BỐ MẸ HEE JIN |
[혜영] 더 좋아졌어 더 좋아졌어, 이것 봐 | HAI NGƯỜI HỌ NẰM GẦN NHAU HƠN Họ ngày càng yêu mến nhau hơn. |
[세윤이 웃으며] 귀여워 | - Họ thật dễ thương. - Đúng thế. |
- 귀엽다 - [세윤] 응 | - Họ thật dễ thương. - Đúng thế. Phải. |
[세윤] 아, 두 사람이 드디어 희진 부모님을 만났네요 | Cuối cùng họ đã gặp được bố mẹ của Hee Jin. |
- 부모님이 희진 씨에 대해 - [혜영의 호응] | Bố mẹ của Hee Jin và Jimi cũng có cảm nghĩ tương tự |
가지고 있는 생각이랑 | Bố mẹ của Hee Jin và Jimi cũng có cảm nghĩ tương tự |
지미가 희진에 대한 가지고 있는 결혼 생각이랑 | đối với Hee Jin và suy nghĩ của cô ấy về hôn nhân. |
- [혜영] 응, 같애, 응 - 좀 같아서, 예 | đối với Hee Jin và suy nghĩ của cô ấy về hôn nhân. - Họ thấy giống nhau. - Ừ. |
네, 그래서 이제 부모님이 안심하고 가시는 것 같애요 | Em nghĩ bố mẹ cô ấy thấy yên tâm khi biết điều đó, vâng. |
[지원] 오히려 지미 입장에서는 부모님 만나고 | - Thấy là họ giúp cho Jimi. - Vâng. |
- 더 나은 것 같아요 - [오스틴] 네 | - Thấy là họ giúp cho Jimi. - Vâng. |
- 잘됐으면 좋겠다 - [띠링 울리는 효과음] | Chị hi vọng họ sẽ thành đôi. |
[지혜의 호응] | Chị hi vọng họ sẽ thành đôi. |
[세윤] 네 제롬, 베니타 커플 | Tiếp theo là ngày cuối cùng Jerome và Benita sống chung ở LA. |
LA 동거 마지막 날입니다 | Tiếp theo là ngày cuối cùng Jerome và Benita sống chung ở LA. |
전날에 친구들 왔을 때 캠핑 간다고 얘기를 했었거든요 | Khi những người khác đến, họ nói sẽ đi cắm trại. |
[혜영, 지혜의 호응] | Đúng vậy. |
혹시 미국에서 캠핑 가 봤어요? | Các anh chị đã bao giờ đi cắm trại ở Mỹ chưa? |
[지혜] 아 저 이번에 갔다 왔죠 | Chị đã đi một lần. |
- [흥미로운 음악] - [오스틴, 혜영의 호응] | - Thế nào? - Vâng, em đi rồi. Rất đẹp. |
- 갔다 왔어요, 넘 좋았어요 - [세윤] 어때요? | - Thế nào? - Vâng, em đi rồi. Rất đẹp. |
[오스틴] 좋은데 그런데 미국 시설가 안 좋아요 | Vâng, rất đẹp. Nhưng cơ sở vật chất khu cắm trại của họ thật tệ. |
- [혜영] 시설? - 네, 시설가 안 좋아요 | - Cơ sở vật chất? - Vâng, nó không ổn. |
제가 느낀 건 하나부터 열까지 정말 | Điều em cảm thấy là ta phải làm mọi thứ từ A đến Z. |
다 본인들이 해야 돼요 | Điều em cảm thấy là ta phải làm mọi thứ từ A đến Z. |
- [세윤의 호응] - 그렇죠 | Tất nhiên rồi. |
- [지원] 맞아 - 정말 아무것도 없고 | - Phải. - Không có gì. Ta sẽ phải tự làm. |
다 스스로 | - Phải. - Không có gì. Ta sẽ phải tự làm. |
[지혜] 캠핑같이 하면 성격 나와요 | Đi cắm trại bộc lộ bản chất thật. |
[분위기 있는 음악] | JEROME - BENITA… |
[지원] 야 벌써 마지막이야? | Đã là ngày cuối cùng rồi ư? …CUỘC HẸN CUỐI CẮM TRẠI TRONG KHỦNG HOẢNG? |
- [제롬의 휘파람 소리] - [세윤] 캠핑이 설레 | Đi cắm trại rất thú vị. |
- [지혜의 한숨] - [오스틴] 캠핑 | Đi cắm trại rất thú vị. BUỔI SÁNG CHUYẾN ĐI CẮM TRẠI, BUỔI CHUẨN BỊ HÀNH LÍ THÚ VỊ |
[베니타] 제가 캠핑을 되게 좋아해서 | Tôi rất thích đi cắm trại nên muốn đi cắm trại với anh ấy. |
같이 캠핑을 가고 싶었어요, 사실은 | Tôi rất thích đi cắm trại nên muốn đi cắm trại với anh ấy. |
사실, 내가 좋아하는 거를 | Đó là cơ hội để tôi làm những điều mình thích với người mình thích. |
또 좋아하는 사람이랑 같이할 수 있으니까 | Đó là cơ hội để tôi làm những điều mình thích với người mình thích. |
사실 캠핑이 제일 기대되긴 했어요 | Vì thế tôi háo hức nhất với chuyến đi cắm trại. |
원래 어렸을 때 캠핑 많이 다녔어요 | Hồi nhỏ, tôi rất hay đi cắm trại với gia đình. |
가족이랑은, 근데 안 갔으니까, 저도 이제 | Hồi nhỏ, tôi rất hay đi cắm trại với gia đình. Nhưng vì lâu rồi không đi, |
좀 설레고… 기대를 하고 있었어요 | Nhưng vì lâu rồi không đi, tôi cảm thấy háo hức. Tôi mong đợi ở chuyến đi. |
- [베니타] 오빠 우선 - [제롬] 어 | - Anh à, đầu tiên… - Ừ? |
[혜영의 놀란 숨소리] | - Anh à, đầu tiên… - Ừ? - Cái gì? - Nhìn đống đồ đạc kìa! |
- [세윤] 어유, 짐 봐 - [지혜] 뭐야? | - Cái gì? - Nhìn đống đồ đạc kìa! |
- [오스틴] 어디 가는데? - 와, 짐 진짜 많다 | - Họ đi đâu thế? - Nhiều quá! |
[제롬] 잠깐만, 나 | Đợi chút, anh… Đợi đã, vậy chúng ta cũng dùng cái này à? |
어, 짐… 잠깐만 이것도 갖고 간다고? | Đợi chút, anh… Đợi đã, vậy chúng ta cũng dùng cái này à? |
- [기계음 효과음] - [베니타] 어? 응 | BENITA CHỌN ĐÀO ĐÓNG HỘP Vâng. |
- 왜? - [제롬] 무거운 건 | - Tại sao? - Đừng mang gì nặng. |
- 갖고 가지 말자 - [베니타의 옅은 웃음] | - Tại sao? - Đừng mang gì nặng. |
- [베니타] 먹고 싶은데 - [제롬] 진짜? | - Nhưng em muốn ăn. - Thật à? Bằng cách nào? Ở đâu? |
- 어떻게, 어디서? - [불안정한 음악] | - Nhưng em muốn ăn. - Thật à? Bằng cách nào? Ở đâu? Trong lều ư? |
- [베니타] 응? - [제롬] 텐트 안에? | Trong lều ư? BENITA MUỐN MANG NHIỀU THỨ |
아니, 캠핑 가서 | BENITA MUỐN MANG NHIỀU THỨ - Không, khi đi cắm trại. - Ở trong lều? |
[제롬] 그러니까 텐트… | - Không, khi đi cắm trại. - Ở trong lều? |
[베니타] 텐트 안에? | Trong lều ư? Dù sao ta cũng có nhiều thứ để mang theo. |
어차피 짐 많아, 우리, 오빠 | Trong lều ư? Dù sao ta cũng có nhiều thứ để mang theo. JEROME MUỐN CHUẨN BỊ GỌN NHẸ |
[혜영이 놀라며] 가져가 가져가 | ĐÀO ĐÓNG HỘP… CÔ ẤY SẼ CÓ THỂ MANG THEO CHỨ? - Cứ mang đi. - Quả đào ư? |
[세윤] 복숭아? | - Cứ mang đi. - Quả đào ư? |
[베니타] 나 이거 가져갈래 | Em sẽ mang cái này. |
[제롬] 포크로 먹을까? | - Có nên ăn bằng nĩa không? - Em muốn mang cái này đi ăn. |
[베니타] 나 먹을래 이거, 가서 | - Có nên ăn bằng nĩa không? - Em muốn mang cái này đi ăn. |
- [제롬의 웃음] - [베니타] 응? | - Có nên ăn bằng nĩa không? - Em muốn mang cái này đi ăn. (KHÔNG CÓ CÂU TRẢ LỜI) |
아, 왜 먹는 거 갖고 그래 | - Đừng làm thế vì đồ ăn. - Không sao đâu. |
- [베니타] 아니야 - 어? | - Đừng làm thế vì đồ ăn. - Không sao đâu. |
[제롬] 아니 저게 조그매서 | Vì thùng đá quá nhỏ. Chúng ta cần chỗ để thịt. |
우리도 고기 사고 그런 거 때문에… | Vì thùng đá quá nhỏ. Chúng ta cần chỗ để thịt. |
[베니타] 오빠, 그럼, 이거 오빠가 잘못이야 | Vậy người có lỗi là anh. Lẽ ra anh phải đặt mua cái to hơn… |
- [의미심장한 음악] - 오빠가 큰 거 [웃음] | Vậy người có lỗi là anh. Lẽ ra anh phải đặt mua cái to hơn… |
난 준비하는 줄 알았지 | Anh tưởng như thế là đủ. |
[제롬] 진짜로, 아까 아까 다른 걸로 | Nghiêm túc là anh nghĩ một cái to hơn sẽ được gửi đến. |
이거보다 좀 더 큰 거 준비할, 준비할 줄 알았어 | Nghiêm túc là anh nghĩ một cái to hơn sẽ được gửi đến. THÙNG ĐÁ NHỎ LÀ VẤN ĐỀ |
어, 삐걱대기 시작한다 | Họ bắt đầu cãi nhau kìa. |
[혜영, 오스틴의 탄식] | - Ồ. - Ôi trời. BENITA LẶNG LẼ ĐỂ LỌ ĐÀO VÀO |
가져가야지 왜 못 가져가게 해? | Cứ mang đi. Anh ấy không thể để cô ấy mang nó à? |
계속 짐 줄이려고 | Anh ấy cố gắng chuẩn bị gọn nhẹ. |
[제롬] 아, 여기 삼겹살 | Thịt ba chỉ… Chúng ta đóng gói những gì vậy? Để anh xem. |
우리 뭐 들어야 돼? 봐 봐 | Thịt ba chỉ… Chúng ta đóng gói những gì vậy? Để anh xem. - Cái này có vừa không? - Đâu có nhiều. |
- [제롬] 들어갈 수 있나? - 삼겹살 많이는 아냐 | - Cái này có vừa không? - Đâu có nhiều. |
그러니까, 삼겹살만 넣으면 돼 | Mang thịt ba chỉ đi thôi. |
[제롬] 아, 이거 '복숭아'는 지금 | - Đó là vì lọ đào. - Không nhắc đến lọ đào nữa! |
[혜영이 웃으며] 저놈의 복숭아 | - Đó là vì lọ đào. - Không nhắc đến lọ đào nữa! |
[세윤] 아, 복숭아가 계속 신경 쓰이나 보다 | - Đó là vì lọ đào. - Không nhắc đến lọ đào nữa! Chắc hẳn anh ấy thấy khó chịu vì nó. |
[제롬이 영어로] 내 말은 이게 | Không, anh đang nói… cái này chiếm nhiều chỗ. |
이게 자리 차지를 많이 한다고 | Không, anh đang nói… cái này chiếm nhiều chỗ. |
[베니타] 오빠, 아이스 팩을 너무 많이 넣었어 | - Anh à, anh để nhiều túi đá quá. - Anh chỉ để hai túi. |
[제롬] 두 개밖에 안 넣었어 | - Anh à, anh để nhiều túi đá quá. - Anh chỉ để hai túi. THƯỜNG THÌ ĂN ĐÀO ƯỚP LẠNH CÓ KHÓ THẾ NÀY KHÔNG? |
[베니타가 한국어로] 근데 어차피 오빠, 고기 오늘 먹어 | Dù sao hôm nay ta cũng sẽ nấu thịt. Nên nó sẽ không hỏng đâu. |
그러니까 상하진 않을 거야 | Dù sao hôm nay ta cũng sẽ nấu thịt. Nên nó sẽ không hỏng đâu. THÙNG LẠNH THAY VÌ ĐỂ TÚI ĐÁ, CUỐI CÙNG LẠI ĐỂ ĐÀO |
[베니타의 목 고르는 소리] | THÙNG LẠNH THAY VÌ ĐỂ TÚI ĐÁ, CUỐI CÙNG LẠI ĐỂ ĐÀO |
[경쾌한 음악] | SAU NHIỀU THĂNG TRẦM, |
[힘주는 신음] | |
[영어로] 좋았어 | Được rồi. Em sẵn sàng làm việc này chưa? |
- 갈 준비 됐어? - [베니타가 한국어로] 오빠 | Được rồi. Em sẵn sàng làm việc này chưa? |
'레츠 고' | Đi thôi. |
[베니타] 아이, 신나 | Vâng, em háo hức quá. VỚI MỘT THÙNG ĐẦY ĐỒ ĐẠC HỌ BẮT ĐẦU CHUYẾN ĐI THÚ VỊ |
- [베니타, 제롬의 웃음] - [경쾌한 음악] | VỚI MỘT THÙNG ĐẦY ĐỒ ĐẠC HỌ BẮT ĐẦU CHUYẾN ĐI THÚ VỊ |
[제롬] 신나? | Anh có háo hức không? |
다시 신나졌어요 아, 다행입니다 | Thật nhẹ nhõm khi họ háo hức. Có vẻ như họ đã có khởi đầu khó khăn. |
약간 조금, 예 불안, 불안했었는데 | Có vẻ như họ đã có khởi đầu khó khăn. |
어디 갈까? | Họ đi đâu vậy? |
[베니타] 뭐 많이 사야 하지? | Em sẽ mua rất nhiều. |
[제롬] 사도 돼 근데 아이스박스 | Em mua gì cũng được miễn là không cần dùng thùng lạnh. |
- 들어가는 걸로 사지 마 - [혜영의 웃음] | Em mua gì cũng được miễn là không cần dùng thùng lạnh. |
"한인 푸드 코트, 마트" | HAI NGƯỜI NÀY SẼ MUA ĐỒ TẠP HÓA THÂN THIỆN? |
[제롬] 살까? [웃음] | Anh sẽ mua gì? |
- [베니타] 응? - [제롬] 아니, 자기야 | Không, bé ạ. Anh chắc chắn sẽ ăn đào. |
- 복숭아를 맛있게 먹을게 - [베니타의 웃음] | Không, bé ạ. Anh chắc chắn sẽ ăn đào. |
- [베니타] 먹기만 해 봐 - [제롬이 웃으며] 아니 | - Đừng có dại mà động vào. - Em bực vì chuyện đó à? |
- 아, 그거 땜에 삐졌어? - [혜영의 웃음] | - Đừng có dại mà động vào. - Em bực vì chuyện đó à? |
- 그거 땜에 - [베니타] 우리 아빠도 | - Vì… - Bố em cũng không cằn nhằn về đồ ăn. |
먹는 거 갖고 뭐라 안 해 | - Vì… - Bố em cũng không cằn nhằn về đồ ăn. |
[제롬] 아니, 난 먹는 거 갖고 얘기하는 거 아니고 | - Không, đây không phải là về đồ ăn. - Ôi trời. |
[베니타] 아니 | - Không, đây không phải là về đồ ăn. - Ôi trời. |
- [제롬] 그게 아니야 - [흥미로운 음악] | Không phải thế. |
[지혜] 어, 좀 삐졌네 | Cô ấy hơi khó chịu. |
근데 또 완전 토라진 건 아니라서 | Một lần nữa, cô ấy không hẳn là khó chịu. Thế là đủ để giữ cho nó dễ thương. |
- [지혜의 호응] - 귀엽네요, 저 정도는 | Một lần nữa, cô ấy không hẳn là khó chịu. Thế là đủ để giữ cho nó dễ thương. |
저 정도는 약간 풀어줄 수 있는 여지가 있죠 | - Anh ấy vẫn có thể bù đắp cho cô. - Phải. |
[지혜] 그렇죠, 그렇죠 | - Anh ấy vẫn có thể bù đắp cho cô. - Phải. |
- [베니타] 버섯하고 - [제롬] 버섯 | - Nấm và… - Nấm. |
양파는 있으니까 양파 필요 없고 | Chúng ta có hành nên không cần mua nữa. |
파, 여기 왠지 이쪽에 있을 것 같애 | Hành lá… Anh cảm thấy là nó ở đằng kia. |
[베니타] 아! 고구마 사자 고구마 | Hành lá… Anh cảm thấy là nó ở đằng kia. Chúng ta hãy mua khoai lang. |
- 어? - [베니타] 고구마, 고구마 | Chúng ta hãy mua khoai lang. - Khoai lang. - Khoai lang. |
아, 고구마 | - Khoai lang. - Khoai lang. |
- [베니타] 두 개만… - 우리 포일 있나? | - Chỉ hai… - Ta có mang theo giấy nhôm không? |
[영어로] 포일 필요해? | - Có cần giấy bạc không? - Mua đi. |
[베니타가 한국어로] 또 사 그냥 [웃음] | - Có cần giấy bạc không? - Mua đi. |
[혜영의 웃음] | |
- [흥미로운 음악] - [제롬] 돈 많아? | Em giàu hay sao? Có nên mua mọi thứ ta muốn không? |
- 그냥 무조건 다 사? - [베니타] 오빠 돈 많아 | Em giàu hay sao? Có nên mua mọi thứ ta muốn không? - Anh giàu mà. - Thế à? |
돈 많아? | - Anh giàu mà. - Thế à? |
[제롬] 어차피 포일 살 거니까 | Dù sao ta cũng sẽ mua giấy bạc nhỉ? Ta giàu, phải không? |
- [베니타] 저기서… - [제롬] 돈 많아서 포일도 | Dù sao ta cũng sẽ mua giấy bạc nhỉ? Ta giàu, phải không? |
살 거니까, 그치? | Dù sao ta cũng sẽ mua giấy bạc nhỉ? Ta giàu, phải không? GIÀU (?) KHÔNG THỂ NGĂN BENITA |
너무 크다 | Mấy củ này to quá. |
- 몇 개 먹을 거야? - [제롬] 하나만 | - Anh sẽ ăn bao nhiêu? - Một củ thôi. |
- [제롬의 목기침] - 하나만 먹을 거야? | Anh muốn một củ thôi à? |
- 분명 하나라 그랬다? - [제롬] 나 하나, 어 | - Anh nói một củ. - Ừ, một củ cho anh thôi. |
- 아니, 몇 개 드시려고요? - [베니타] 어? | - Em định ăn bao nhiêu? - Cái gì? |
장사하려고 고구마 팔려고, 거기서? | Em định mang bán sao? |
[베니타] 하나만 먹는다고 그랬어? | - Anh chắc anh chỉ ăn một củ chứ? - Ừ. |
- [제롬] 어 - [베니타] 응 | - Anh chắc anh chỉ ăn một củ chứ? - Ừ. |
나 더 먹을 거야 [웃음] | Vì em sẽ ăn nhiều hơn. |
아니, 저것도 있는데? 복숭아도 있는데? | Em còn có cả đào mà. |
[베니타의 웃음] | Em còn có cả đào mà. |
복숭아 먹기만 해 봐 | Anh đừng có dại mà ăn đào. |
복숭아 먹기만 해 봐 | Anh đừng có dại mà ăn đào. |
[제롬의 웃음] | |
[베니타] 과자 한번 볼까 과자? | Anh muốn tới góc quà vặt không? Hãy xem họ có gì. |
우선 과자 한번 보자 | Anh muốn tới góc quà vặt không? Hãy xem họ có gì. |
[베니타] 오빠 먹고 싶은 거 하나 | Hãy chọn mỗi người một gói, vậy nên chỉ hai gói thôi… |
나 먹고 싶은 거 하나 이렇게 딱 두 개만 사자 | Hãy chọn mỗi người một gói, vậy nên chỉ hai gói thôi… |
[제롬이 웃으며] 과자도 두 개 살 거야? | - Em muốn hai gói à? - Vâng. |
- [베니타] 응 - 아니, 나는 이거 좋아 | - Em muốn hai gói à? - Vâng. Anh thích loại này. |
- 솔직히 - [베니타] 나는… | Anh thích loại này. Vậy em sẽ… |
[흥미로운 음악] | {MỘT GÓI} VỊ YÊU THÍCH CỦA JEROME |
나는 | {MỘT GÓI} VỊ YÊU THÍCH CỦA JEROME - Hãy xem nào. - Ngon đấy. |
- [제롬] | 맛있는 | - [베니타] 난 고래밥 | - Hãy xem nào. - Ngon đấy. Em muốn Goraebap. Được rồi. |
이렇게? | {MỘT GÓI} VỊ YÊU THÍCH CỦA BENITA |
[베니타] 라면, 라면 | - Ramyun. Chúng ta cần mì ramyun. - Ramyun, đúng vậy. |
- 라면 사야 돼 - [제롬] 라면, 라면 | - Ramyun. Chúng ta cần mì ramyun. - Ramyun, đúng vậy. |
맞아, 라면 | - Ramyun. Chúng ta cần mì ramyun. - Ramyun, đúng vậy. MỖI NGƯỜI MỘT GÓI |
[웃음] 몰래 하나 더 집었네 | {HAI GÓI} VỊ YÊU THÍCH CỦA BENITA Cô bí mật lấy thêm một gói nữa. |
[베니타] 라면 네 개 사자 | Hãy mua bốn gói ramyun. |
[제롬] 네 개? | - Bốn ư? - Một ít cho bữa sáng. |
[베니타] 아침에도 먹을 수 있잖아, 아님 | - Bốn ư? - Một ít cho bữa sáng. - Đêm chúng ta có thể đói. - Anh không ăn sáng. |
저녁에 배고플 수도 있잖아 | - Đêm chúng ta có thể đói. - Anh không ăn sáng. |
[제롬] 난 아침은 안 먹으니까 | - Đêm chúng ta có thể đói. - Anh không ăn sáng. |
왕뚜껑 하나면 되는데? | - Một gói Wang Tukong là được. - Vậy mỗi người chọn hai gói nhé. |
[베니타] 그럼 오빠 두 개 고르고 내가 두 개 고를게 | - Một gói Wang Tukong là được. - Vậy mỗi người chọn hai gói nhé. |
- [베니타] 오케이 - 두 개? | - Nhé? - Mỗi người hai? |
- 아, 그럼 하나 골라 - [제롬] 응 | - Vậy anh chọn một gói đi. - Ừ. |
난 세 개 고를 거야 | Em sẽ chọn ba gói. |
- [제롬] 뭐 샀어? - 아니야, 아무것도 | - Em bỏ gì vào thế? - Không có gì. |
- [웃으며] 과자 또 넣었어 - [베니타의 웃음] | Anh biết em bỏ thêm một gói đồ ăn vặt nữa, em định ăn bao nhiêu? |
과자 얼마나 먹으려고 | Anh biết em bỏ thêm một gói đồ ăn vặt nữa, em định ăn bao nhiêu? |
- [제롬] 끝? - [세윤] 어, 세 개? | + 1 QUÀ VẶT + 3 RAMYUN - Xong cả chưa? - Ba gói ramyun? |
[베니타] 끝 [옅은 웃음] | Xong rồi. |
아, 이게 안 맞는구나, 둘이 | - Họ sẽ cãi nhau về chuyện này. - Chính xác. |
- [지혜] 아, 그러니까 - [세윤의 깨달은 탄성] | - Họ sẽ cãi nhau về chuyện này. - Chính xác. |
베니타가 이제 손이 좀 큰 거 같아요 | Benita thích có nhiều đồ ăn |
제롬은 약간 정확하게 딱 자기 먹는 양만 사고 | nhưng Jerome chỉ thích mua vừa đủ cho anh ấy. |
[지혜] 그게 조금 다른 것 같아요 | Đó là điểm khác nhau của họ. |
[제롬] 고기 '오어' 삼겹살 | Được rồi, thịt ba chỉ. |
보통 먹을 때 몇 조각? | - Thường thì anh… - Không rõ. |
[영어로] 글쎄, 우리가 가진 음식을 정리해 보면 | - Thường thì anh… - Không rõ. Anh đang nghĩ về đồ ăn chúng ta có. |
우린 복숭아도 있고 | Thế là chúng ta có đào. Chúng ta có khoai lang. |
- [흥미로운 음악] - 고구마도 있고 | Thế là chúng ta có đào. Chúng ta có khoai lang. |
- [제롬] 복숭아도 있고 - [출연진의 웃음] | …đào. Chúng ta có khoai lang. |
고구마도 있고 | …đào. Chúng ta có khoai lang. Thôi nào! |
[지혜가 한국어로] 아, 진짜 [웃음] | Thôi nào! |
- [제롬] 삼겹살, 된장찌개 - 그건 간식이지 | - Có thịt ba chỉ, jjigae, ramyun… - Một số đồ ăn vặt. |
- 그건 간식이지 - [제롬] 라면 | - Có thịt ba chỉ, jjigae, ramyun… - Một số đồ ăn vặt. |
[베니타] 한 팩 사, 한 팩 | Chúng ta hãy mua một gói. |
어차피 많이 안 먹을 거면 | Dù sao ta cũng sẽ không ăn nhiều. |
아이스박스도 | Ngay cả thùng đá của chúng ta quá nhỏ vì ai đó đã nhầm lẫn. |
누구 때문에 작은 거 갖고 와 가지고 | Ngay cả thùng đá của chúng ta quá nhỏ vì ai đó đã nhầm lẫn. |
- [혜영의 웃음] - 와! 나한테 내가 | Chà. Em đang nói đó là lỗi của anh à? |
- 잘못했다고 얘기하면 - [베니타의 웃음] | Chà. Em đang nói đó là lỗi của anh à? |
[제롬이 영어로] 다 샀어? | Thế thôi à? |
[베니타가 한국어로] 어 아니면 뭐, 또, 뭐, 아… | Hoặc ta có thể… Không, quên nó đi. |
[제롬] 또 마트 갈 땐 | Ở cửa hàng tạp hóa, cô ấy sẽ nói: |
'아, 이거 사자' 막 이런 과자 계속 | Ở cửa hàng tạp hóa, cô ấy sẽ nói: "Ta cũng mua cái này nhé". |
'아, 이거 너무 많을 텐데, 못 먹을 텐데' | Nên tôi nghĩ: "Thế này là quá nhiều. Chúng ta sẽ không ăn hết đâu". |
이런 생각을 하고 있었어요 | Nên tôi nghĩ: "Thế này là quá nhiều. Chúng ta sẽ không ăn hết đâu". |
[베니타] 이거 여기 안에다 넣을까, 그냥? | - Em để tất cả vào đây nhé? - Ừ. |
- [제롬의 호응] - 그리고 그 아이스박스에다가 | - Em để tất cả vào đây nhé? - Ừ. Giờ chúng ta cho thịt vào thùng lạnh đi. |
- 고기도 지금 넣자 - [제롬] 아, 오케이 | Giờ chúng ta cho thịt vào thùng lạnh đi. Được. |
- [제롬] 내가 넣을게 - [베니타] 이거 열어 봐 | - Anh sẽ để. - Mở ra. |
- 고기만 넣으면 될걸? - [제롬] 오케이 | JEROME MUỐN SẮP XẾP THÙNG LẠNH TRƯỚC KHI ĐI - Chỉ cần cho thịt vào thôi. - Được rồi. |
근데 아이스박스 너무 작다 | Thùng lạnh thực sự rất nhỏ! Ta có thể cho gì vào đó chứ? |
- 뭘 하려고, 진짜 - [혜영의 웃음] | Thùng lạnh thực sự rất nhỏ! Ta có thể cho gì vào đó chứ? |
[베니타] 버섯은 들어가? 안 들어가지? | Nấm có vừa không? Không à? |
이게 좀… | Cái này hơi… |
이거, 뭐지? 복숭아 땜에 안 들어가 | - Không vừa vì lọ đào. - Cái gì? |
- [베니타] 응? - 복숭아 땜에 안 들어가 | - Không vừa vì lọ đào. - Cái gì? Lọ đào chiếm quá nhiều chỗ. |
[흥미로운 음악] | Lọ đào chiếm quá nhiều chỗ. |
아휴, 그놈의 복숭아, 진짜, 아 | Trời ạ, đừng nhắc đến lọ đào nữa! Trời đất. |
어… 저런 거로 자꾸 다툼이 생기겠네 | Đó có thể là chuyện để cãi vã. |
그래, 먹고 싶은 거 가지고 | Cứ như thể anh ấy không cho cô ăn thứ mình muốn ăn nhỉ? |
못 먹게 하는 느낌이잖아요 | Cứ như thể anh ấy không cho cô ăn thứ mình muốn ăn nhỉ? |
- [지혜] 약간, 그쵸? - 어, 그건 그래요 | Cứ như thể anh ấy không cho cô ăn thứ mình muốn ăn nhỉ? Đúng vậy. |
진짜로 이거 봐 복숭아가 커서 | Thật tình, em nhìn xem. Lọ đào to quá. |
- [웃으며] 안 들어가 - [베니타의 한숨] 대 봐 | - Chẳng có gì vừa. - Cố đi. CUỐI CÙNG, LỌ ĐÀO ĐƯỢC LẤY RA |
[베니타] 됐어, 그럼 복숭아 뺄게 | Được. Em sẽ lấy lọ đào ra. |
[제롬의 옅은 웃음] | |
[베니타] 진짜, 좀… | Thật chứ? |
- 삐졌어 - [세윤] 어, 삐졌어 | - Cô ấy cáu rồi. - Đúng vậy. |
[날카로운 효과음] | ÁNH MẮT HÌNH VIÊN ĐẠN |
복숭아 먹기만 해 봐 | Anh đừng có dại ăn chỗ đào đó. |
[제롬] 아니, 내 말은 | - Không, thùng lạnh không còn chỗ nào. - Đây là lần đầu tiên với em đấy. |
아이스박스에 들… 아이스박스에 자리가 없으니까 | - Không, thùng lạnh không còn chỗ nào. - Đây là lần đầu tiên với em đấy. |
[베니타] 나는 누가, 어? | - Không, thùng lạnh không còn chỗ nào. - Đây là lần đầu tiên với em đấy. |
캠핑 가면서 '야, 가져가지 마', 응? | Em chưa bao giờ nghe bạn cắm trại nào nói: "Này, đừng mang cái đó theo". |
이런 거 처음 들어 | Em chưa bao giờ nghe bạn cắm trại nào nói: "Này, đừng mang cái đó theo". |
[영어로] 아이스박스가 컸으면 다 가져가라고 했겠지 | Nếu ta có thùng lạnh to thì em thích mang gì thì mang. |
근데 이 아이스박스는 좀 걱정돼 | Nếu ta có thùng lạnh to thì em thích mang gì thì mang. Nhưng thùng này… Anh chỉ sợ… Ta cần để những thứ quan trọng trong đó. |
[제롬] 꼭 필요한 거만 담아야 한다고 | Nhưng thùng này… Anh chỉ sợ… Ta cần để những thứ quan trọng trong đó. |
- 알겠지? - [베니타가 한국어로] 아니 | - Nhỉ? - Không. SAO JEROME LẠI MUỐN BỎ LỌ ĐÀO ĐI NHƯ THẾ? |
- [의미심장한 음악] - [베니타의 한숨] | SAO JEROME LẠI MUỐN BỎ LỌ ĐÀO ĐI NHƯ THẾ? |
[영어로] 좋아, 가자 | Rồi, đi thôi. |
[지혜가 한국어로] 이유가 있나? | - Có lí do gì không? - Vấn đề dị ứng? |
[혜영] 알레르기가 있나? | - Có lí do gì không? - Vấn đề dị ứng? |
- 보죠, 뭐 - [세윤] 알레르기가 있어? | - Ta hãy xem đó là gì. - Anh ấy có bị dị ứng không? |
뭐 때문인지? | - Ta hãy xem đó là gì. - Anh ấy có bị dị ứng không? |
[물방울 떨어지는 효과음] | {NGÔ LÀ THỨ ĐÁNG TRÁCH(?)} |
- [지혜] 어? - 옥수수? | {NGÔ LÀ THỨ ĐÁNG TRÁCH(?)} Ngô ư? |
[분위기 있는 음악] | |
[시장의 소란스러운 소리] | Tôi phải ăn ngô. |
[베니타] 옥수수 먹어야 돼 | Tôi phải ăn ngô. BENITA MUỐN ĂN NGÔ Ở CHỢ ĐÊM |
[제롬] 밥 먹고 다시 나와서 이거 먹자 | Chúng ta hãy ăn tối rồi quay lại ăn món này nhé. |
[혜영] 아, 그랬었구나 | CUỐI CÙNG, CỬA HÀNG ĐÓNG CỬA… Hiểu rồi. |
[맑은 음악] | …VÀ CÔ ẤY KHÔNG CÓ NGÔ |
- [세윤] 어 - [오스틴] 뭐 만들지? | Anh ấy làm gì thế? SÁNG HÔM QUA |
[지혜의 놀란 탄성] | JEROME ĐÃ CHUẨN BỊ {ELOTE}, MÓN NGÔ MÀ BENITA MUỐN ĂN |
[제롬] 아침에 일어나서 엘로테라고 | JEROME ĐÃ CHUẨN BỊ {ELOTE}, MÓN NGÔ MÀ BENITA MUỐN ĂN Buổi sáng tôi thức dậy và chuẩn bị sốt chấm cho món elote. |
그 소스를 준비했어요 | Buổi sáng tôi thức dậy và chuẩn bị sốt chấm cho món elote. |
- [세윤] 진짜? - 오, 이걸 만들었어? | - Thật à? - Anh ấy tự làm ư? SỐT CHẤM NGÔ ELOTE JEROME LÀM |
- [오스틴] 아! - [놀라며] 이야 | SỐT CHẤM NGÔ ELOTE JEROME LÀM Chà. Tuyệt quá! |
- 대박, 아, 그랬구나 - [세윤] 아! | Chà. Tuyệt quá! Vì thế anh ấy lại hành động như vậy. |
이야, 완전 이거 이벤트네 | Đây là một sự kiện hoàn toàn bất ngờ. |
- [흥미진진한 음악] - [베니타] 너무 크다 | Mấy củ này quá to. |
- 몇 개 먹을 거야? - [제롬] 하나만 | - Anh sẽ ăn bao nhiêu? - Một củ. ĂN NHIỀU KHOAI LANG |
- [제롬의 목기침] - 하나만 먹을 거야? | ĂN NHIỀU KHOAI LANG Anh muốn một củ thôi? |
[혜영의 웃음] | Anh muốn một củ thôi? (EM SẼ KHÔNG ĂN ĐƯỢC NGÔ) |
- ♪ 맛있는 ♪ - [베니타] 난 고래밥 | - Ngon lắm… - Em muốn Goraebap. NẾU ĂN NHIỀU QUÀ VẶT (EM SẼ KHÔNG THỂ ĂN NGÔ…) |
- [베니타] 이렇게? - [세윤의 웃음] | NẾU ĂN NHIỀU QUÀ VẶT (EM SẼ KHÔNG THỂ ĂN NGÔ…) |
[제롬] 옥수수까진 모르니까 | Cô ấy không biết về ngô. |
나 옥수수도 맛있게 먹어야 되는데 | Tôi muốn cô ấy thưởng thức ngô. |
다른 거 이거 다 먹으면 | Tôi lo là nếu ăn hết những thứ đó, cô ấy sẽ không thấy ngô ngon. |
이거 또 맛있게 먹을 수 있으려나, 아니면 | Tôi lo là nếu ăn hết những thứ đó, cô ấy sẽ không thấy ngô ngon. |
'아, 오빠, 나 배불러 이제 안 먹을래' 나올까 봐 | Tôi lo cô ấy sẽ nói những câu như: "Em no quá nên không ăn được nữa". |
그런 걱정 했었어요 | Tôi lo cô ấy sẽ nói những câu như: "Em no quá nên không ăn được nữa". |
- [지혜] 음 - 그럼 옥수수부터 먹여 | - Ngay khi đến, đưa ngô cho cô ấy đi! - Ừ, đưa trước đi. |
- 가자마자 - [혜영] 그러니까 | - Ngay khi đến, đưa ngô cho cô ấy đi! - Ừ, đưa trước đi. |
[세윤] 그래 옥수수부터 꺼내 | - Ngay khi đến, đưa ngô cho cô ấy đi! - Ừ, đưa trước đi. |
아, 근데 왠지 느낌에 베니타가 | Nhưng em có cảm giác rất lạ về việc này. |
과연 이 이벤트를 좋아할지 궁금한 게 | - Benita sẽ thích sự kiện bất ngờ của anh? - Ưu tiên đồ ăn cô ấy thèm nhỉ? |
지금 먹고 싶은 게 제일 중요한 게 아닌가? | - Benita sẽ thích sự kiện bất ngờ của anh? - Ưu tiên đồ ăn cô ấy thèm nhỉ? |
[지원] 당연하지 지금 당장은 | - Cô ấy muốn ăn đào ngay bây giờ! - Anh nói đúng đấy. |
- 복숭아가 너무 먹고 싶어 - [지혜가 웃으며] 그렇지 | - Cô ấy muốn ăn đào ngay bây giờ! - Anh nói đúng đấy. |
- [혜영] 그냥… - [지원] 한 달 전에 | Ai quan tâm đến món ngô cô ấy thèm từ tháng trước? |
- 먹고 싶어 했던 걸 줘 - [지혜] 응 | Ai quan tâm đến món ngô cô ấy thèm từ tháng trước? |
[세윤] 그렇지 그럼, 그런 거지 | Ai quan tâm đến món ngô cô ấy thèm từ tháng trước? - Đúng, chính xác đấy. - Có phải hơi lạ không? |
그거는 좀 이상하지 않아요? | - Đúng, chính xác đấy. - Có phải hơi lạ không? |
근데 일부러 제롬은 그냥 | Em nghĩ Jerome đang cố tình làm vậy. |
살짝 베니타 삐지게 하는 거 같아요 | - Anh cố tình làm cô ấy khó chịu. - Chị cũng nghĩ thế. |
- [혜영] 나도 - [지혜의 호응] | - Anh cố tình làm cô ấy khó chịu. - Chị cũng nghĩ thế. |
- 일부러? - [오스틴] 일부러 | - Cố tình à? - Cố tình. |
[오스틴] '내가 이렇게 열심히 준비했다' | - "Anh đã chuẩn bị cái này chỉ cho em." - Phải. |
- [혜영] 맞아 - '너 위해서' | - "Anh đã chuẩn bị cái này chỉ cho em." - Phải. |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | BENITA KHÔNG BIẾT GÌ VÀ ĐƠN GIẢN LÀ KHÓ CHỊU |
복숭아 | Đào. |
아니, 나는 복숭아도 좋아 근데 내 말은 | Không, anh cũng thích đào. Có điều ta đã mua rất nhiều đồ ăn. |
우리 먹을 것 좀 많이 사 갖고 | Không, anh cũng thích đào. Có điều ta đã mua rất nhiều đồ ăn. JEROME KHÔNG THỂ NÓI SỰ THẬT |
갖고 가야 되는 것들 | NÊN CỐ KIẾM MỘT LÍ DO |
캠핑장에서 해야 되는 그런 것 때문에 | NÊN CỐ KIẾM MỘT LÍ DO Ngoài ra còn đồ cắm trại. Ý anh là thế. |
[제롬] 안 들어갈 수도 있는데 | Mọi thứ có thể không vừa. Đó là vì thùng lạnh rất nhỏ. |
그 아이스박스가 너무 쪼끄매서 그런 거야 | Mọi thứ có thể không vừa. Đó là vì thùng lạnh rất nhỏ. |
갑자기 왜 분위기 바뀌었어 갑자기 그 얘기 하니까 | Sao tâm trạng em lại thay đổi khi anh nói đến nó? ANH LÀM TỔN THƯƠNG CÔ ẤY KHI CỐ GÂY BẤT NGỜ |
- [제롬] 자기야 - [베니타] 아니야 | ANH LÀM TỔN THƯƠNG CÔ ẤY KHI CỐ GÂY BẤT NGỜ |
아니야, 아니야, 아니야 | Không, không sao mà. |
[제롬] 분위기 안 좋아요 | Hãy làm không khí vui hơn. |
아, 성공할 수 있을까, 진짜 | Cậu ấy có thể thành công chứ? |
그런데 캠핑은 나는 안 간 지 오래됐잖아 | Lâu rồi anh không đi cắm trại. |
텐트 치고 나가서 하이킹하면 사람들이 안 들어와? | Nhưng sẽ thế nào nếu người khác vào lều của em khi em leo núi? |
- 아니야, 아니야 - [제롬] 와서, 또 왔는데 | - Không đâu. - Có người ngủ bên trong thì sao? |
- 누가 자고 있어 - [웃음] | - Không đâu. - Có người ngủ bên trong thì sao? |
그럴 수는 있지 곰이 와 가지고 | Điều có thể dễ xảy ra hơn là chúng ta gặp phải gấu. |
- [내비게이션 음성] - 슉 이러고 막 | Nó có thể làm như thế này. |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [심각한 음악] | Nó có thể làm như thế này. |
[함께] 진짜? | - Thật à? - Thật ư? |
- 캘리포니아는 많아요, 예 - [세윤] 진짜? | - Ở California có nhiều gấu mà. - Thật ư? |
그래서 음식 같은 거 | Vì thế ta không bao giờ được để thức ăn trong xe. |
차에다가 절대 놓으면 안 되고 | Vì thế ta không bao giờ được để thức ăn trong xe. |
- 왜냐면 차에다가 - [제롬] 맞아, 그걸 봤어 | - Giả sử… - Anh hiểu rồi. |
음식 놓잖아? 그럼, 곰들이 | Giả sử anh để đồ ăn trong xe. Gấu sẽ biết và đập nát xe của anh. |
기가 막히게 알고 차를 부숴 | Giả sử anh để đồ ăn trong xe. Gấu sẽ biết và đập nát xe của anh. |
막 이렇게 하면서 열어 | Nó sẽ làm như thế này để lấy đồ ăn. |
"캘리포니아 공화국" | #CẨN THẬN GẤU KHI CẮM TRẠI |
- [지원] 와, 써 있네 - [세윤] 그러네 | - Cô ấy nói đúng. - Cờ của họ! |
[혜영] 오 | - Cô ấy nói đúng. - Cờ của họ! |
캠핑하다가 라쿤 찾으면 하나 키우자 | Nếu tìm thấy gấu mèo, hãy giữ một con. Hãy giữ một con gấu mèo non cho chúng ta. |
- 베이비 라쿤이면 갖고 오자 - [베니타의 웃음] | Nếu tìm thấy gấu mèo, hãy giữ một con. Hãy giữ một con gấu mèo non cho chúng ta. |
[제롬] 하고 이름은 '라켓'으로 불러 | Chúng ta sẽ đặt tên nó là Rocket. |
오빠는 근데 | Nhưng em không nghĩ anh… |
[베니타] 강아지나 애완동물이나 | Em không nghĩ anh nên nuôi chó con… bất cứ loại thú cưng hay trẻ con. |
애 키우면 안 될 거 같아 너무 | Em không nghĩ anh nên nuôi chó con… bất cứ loại thú cưng hay trẻ con. Anh dễ xúc động như thế, em có cảm giác anh sẽ nuông chiều chúng. |
마음이 약해서 | Anh dễ xúc động như thế, em có cảm giác anh sẽ nuông chiều chúng. |
막, 다 '버릇없이 키울' 거 같아, 해 줄 거 같아 | Anh dễ xúc động như thế, em có cảm giác anh sẽ nuông chiều chúng. |
[제롬] 아니야 '버릇없이' 안 해 | Không, không đâu. Khi cần, anh mắng con chó của mình. |
나 강아지 키울 때도 혼낼 때는 혼냈지 | Không, không đâu. Khi cần, anh mắng con chó của mình. |
같이 울고 있고 | Anh sẽ khóc cùng bọn nó luôn. |
애는 안 우는데 혼자 울어 | Anh sẽ khóc nức nở một mình khi đứa trẻ vẫn ổn. |
[영어로] 아빠 | "Bố ơi, làm ơn đi." |
[한국어로] '아빠, 제발' | "Bố ơi, làm ơn đi." |
[세윤의 웃음] | |
- 엄마가 '아빠 또 우냐?' - [제롬의 웃음] | Và người mẹ hỏi: "Bố lại khóc à?" |
'어' | "Vâng, mẹ." |
[삑삑이 효과음] | |
베니타가 엄마야? | - Benita là người mẹ à? - Không. |
[베니타] 아니 | - Benita là người mẹ à? - Không. |
- [활기찬 음악] - [혜영, 세윤의 웃음] | |
베니타가 엄마야? | - Benita là người mẹ à? - Không. |
[베니타] 아니, 모르지 | - Benita là người mẹ à? - Không. - Để xem sao. - Để xem sao? |
모르지? | - Để xem sao. - Để xem sao? |
- [세윤] 어! '모르지'? - [오스틴] 오 | Để xem sao. |
[지혜] 어우, 설렌다 | MẸ VÀ BỐ Thật thú vị! |
어, 여기 되게 이쁘다 근데, 오빠 | Ở đây đẹp quá, anh ạ. |
[반짝이는 효과음] | |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [혜영] 와, 이쁘다 | Chà, đẹp quá! - Lí tưởng để cắm trại. - Thiên nhiên khi đẹp nhất. |
진짜 캠핑할 맛 나겠다 | - Lí tưởng để cắm trại. - Thiên nhiên khi đẹp nhất. |
[오스틴] 진짜 자연이에요 | - Lí tưởng để cắm trại. - Thiên nhiên khi đẹp nhất. |
[베니타] 그치? | - Đẹp nhỉ? - Đây là đâu? |
- [지혜] 어디예요? - 가면… 진짜 이쁘다 | - Đẹp nhỉ? - Đây là đâu? - Rất đẹp. - Nhìn tảng đá kia kìa. |
와, 저기 돌 봐 | - Rất đẹp. - Nhìn tảng đá kia kìa. |
- [베니타] 와 - 아, 여기 | - Ồ! - Nhìn những ngọn núi đá đi. |
돌 마운틴 봐 봐 | - Ồ! - Nhìn những ngọn núi đá đi. |
진짜 예쁘다 | Trời ạ, đẹp thật. |
[제롬] 신났어 | Em rất háo hức vì giờ chúng ta đã gần đến đích. |
[제롬이 웃으며] 다가오니까 신났어 | Em rất háo hức vì giờ chúng ta đã gần đến đích. |
[세윤, 혜영] 우와 | JEROME VÀ BENITA ĐIỂM HẸN CUỐI - ĐỊA ĐIỂM CẮM TRẠI |
[지혜] 어, 하트 문양인데? 호수가? | Hồ nước có hình trái tim kìa! |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [오스틴] '와우' | THIÊN NHIÊN RỘNG MỞ, TÂM TRÍ SẢNG KHOÁI |
[지혜] 와, 이런 데가 | THIÊN NHIÊN RỘNG MỞ, TÂM TRÍ SẢNG KHOÁI - Chà. Đây là đâu? - Đây là đâu? |
- 어딨어요? - [오스틴] 여기 어디지? | - Chà. Đây là đâu? - Đây là đâu? - Được rồi. - Trời, đẹp quá. |
- [제롬] 오케이 - [지혜] 진짜 아름답다 | - Được rồi. - Trời, đẹp quá. |
[베니타] 여기서 잠깐 앉아 보자 [웃음] | Chúng ta hãy ngồi đây một lát. |
- [제롬] 잠깐? - [베니타] 잠깐 앉아 봐 | - Một giây à? - Ta ngồi một lát nhé. |
앉아서 놀 자리를 | Chúng ta cần ngồi kiểm tra xem chỗ nào để cắm trại. |
[제롬] 딱 여기지, 이 공간 나무 밑에 | Rõ ràng là ở đây, ngay dưới gốc cây. |
- [밝은 음악] - 좀 원래 평평하고 | Chúng ta không thể chọn bề mặt quá bằng phẳng hoặc quá gồ ghề. |
[제롬] 응 | Chúng ta không thể chọn bề mặt quá bằng phẳng hoặc quá gồ ghề. |
돌이 많이 있으면 안 돼 | Chúng ta không thể chọn bề mặt quá bằng phẳng hoặc quá gồ ghề. |
[베니타] 뭐 에어 베드가 있긴 한데 | Chúng ta có giường hơi nhưng dù vậy… |
그래도 | Chúng ta có giường hơi nhưng dù vậy… |
저기다가 텐트 쳐야 될 것 같은데? | - Chúng ta nên cắm trại ở đằng kia. - Ở đâu? |
[제롬] 어디? | - Chúng ta nên cắm trại ở đằng kia. - Ở đâu? |
- 한번 가 보자 - [혜영] 할 게 많아 | - Ta hãy đi qua đó. - Họ có nhiều việc phải làm. |
- [베니타] 어, 오케이 - 와! | - Được rồi. - Ồ! |
- [제롬] 여기? - [혜영] 와! | - Ở đây à? - Vâng. |
- 자리 좋다 - [세윤] 와, 진짜 좋다 | - Ồ. Đó là một nơi hoàn hảo. - Thật sự rất đẹp. |
- 명당이네 - [제롬]'레츠 고' | - Ồ. Đó là một nơi hoàn hảo. - Thật sự rất đẹp. |
- [제롬이 영어로] 해 보자 - [베니타가 한국어로] 텐트 | - Ta làm thôi. - Lều. KHÔNG KHÍ VUI VẺ NGAY TỪ ĐẦU |
[베니타가 웃으며] 잠깐만 | KHÔNG KHÍ VUI VẺ NGAY TỪ ĐẦU Đợi chút. |
- [혜영의 탄성] - [지혜] 아, 귀여워 | - Dễ thương quá! - Có phải sóc không? |
- [지혜] 다람쥐야? - [오스틴이 영어로] 다람쥐 | - Dễ thương quá! - Có phải sóc không? |
[베니타가 한국어로] | Anh đã bao giờ dựng lều chưa? |
[제롬] | Hồi anh còn nhỏ. |
- [베니타] 어렸을 때? - [제롬] 응 | - Hồi anh còn nhỏ à? - Ừ. |
[베니타] 우선 여기 '설명서' 있으니까 | Trước hết, hướng dẫn ở đây. |
[제롬] 응 | Trước hết, hướng dẫn ở đây. |
[베니타의 힘주는 소리] | BENITA CHUẨN BỊ "CĂN LỀU LỚN" NÀY CHỈ CHO HÔM NAY |
[베니타] 자 | BENITA CHUẨN BỊ "CĂN LỀU LỚN" NÀY CHỈ CHO HÔM NAY |
[베니타] 자, 우선 해 보자 | - Được rồi. - Hãy làm việc này. |
[베니타] 써 있을 거야 아마, 이거 열어 봐 봐 | Có lẽ nó đã được đánh dấu. Thử mở cái này đi. |
[베니타] 빼 봐 봐 다 빼 봐 봐 | Mang hết ra ngoài. |
[베니타] 다 빼 봐 봐 | Mang hết ra ngoài. |
- [베니타의 헛웃음] - [흥미로운 음악] | |
[오스틴] 어? 왜 그러지? | Sao thế? |
- [베니타의 웃음] - 왜? | Gì vậy? |
아니, 우리 건 이렇게 던지면 펴지는 텐트인데 | Chỉ là lều của em sẽ bật ra nếu anh ném nó như thế này. |
[제롬의 웃음] | Chỉ là lều của em sẽ bật ra nếu anh ném nó như thế này. |
[북장단 효과음] | LỀU THUÊ HÔM NAY CẦN PHẢI TỰ DỰNG TỪ ĐẦU |
[출연진의 깨달은 탄성] | LỀU THUÊ HÔM NAY CẦN PHẢI TỰ DỰNG TỪ ĐẦU |
이거 오래 걸려요, 이거 | - Lều này mất thời gian và khó khăn nhất? - Đúng thế. |
- 제일 어려운 거 아니에요? - [오스틴] 네 | - Lều này mất thời gian và khó khăn nhất? - Đúng thế. |
그죠? | - Lều này mất thời gian và khó khăn nhất? - Đúng thế. |
- [불안정한 음악] - 어려워요, 저거 | Việc đó thật khó. Làm xong thì trời cũng tối. |
텐트 치면요, 이제 날 어두워져요 | Việc đó thật khó. Làm xong thì trời cũng tối. |
[지혜] 맞아 밤 되잖아 [웃음] | Việc đó thật khó. Làm xong thì trời cũng tối. Vâng, lúc đó cũng đêm rồi. |
- [베니타] 이게… - 복숭아고 옥수수고 | - Đây là… - Giờ ai quan tâm đến đào và ngô nữa? |
다 없다, 없어 | - Đây là… - Giờ ai quan tâm đến đào và ngô nữa? |
텐트, 쳐, 했다며? | Em nói em đã dựng lều này nhỉ? |
[제롬] 텐트 다 똑같지 않아? | - Không phải lều nào cũng giống nhau à? - Không đâu. |
[베니타] 안 똑같아 [웃음] | - Không phải lều nào cũng giống nhau à? - Không đâu. |
- [베니타] 됐어, 아까 - [제롬의 호응] | - Rồi, hãy xem hướng dẫn. - Ta dải cái này ra đất nhỉ? |
- '설명서' 좀 볼게 - [제롬] 하고 이게 | - Rồi, hãy xem hướng dẫn. - Ta dải cái này ra đất nhỉ? |
바닥에, 밑에다가 까는 거 아니야? | - Rồi, hãy xem hướng dẫn. - Ta dải cái này ra đất nhỉ? |
[베니타] 안에다 넣어야지 이거는 | Cái này đi vào bên trong. |
[제롬] 안에다가? | Bên trong? Em trải cái này lên sàn. |
- 이거 바닥에 놓는 거지 - [베니타] 안에다가… | Bên trong? Em trải cái này lên sàn. |
[베니타] 그러니까 여기를 한 번 봐 봐 | Anh ra xem ở đây đi. Đọc hướng dẫn trước đã. |
'설명서'를 한 번 보고 | Anh ra xem ở đây đi. Đọc hướng dẫn trước đã. |
[제롬] 아니 이게 '설명서'가 | - Mấy hướng dẫn này nói ít quá. - Ý anh là gì? Tất cả đều ở đây. |
별로 그게 없는데? [웃음] | - Mấy hướng dẫn này nói ít quá. - Ý anh là gì? Tất cả đều ở đây. |
[베니타] 왜 없어? 이거 다 | - Mấy hướng dẫn này nói ít quá. - Ý anh là gì? Tất cả đều ở đây. |
[베니타] 봐 봐 | Nhìn này. {Ý KIẾN XUNG ĐỘT} VÌ MỘT MẢNH VẢI |
이걸 일단 바닥에 깔고 여기 위에다가 텐트… | Trước tiên hãy trải cái này lên sàn. JEROME MUỐN {LÀM THEO BẢN NĂNG} |
왜냐면 이게 그 차가운 거 밑에서 막는 거 그거 아니야? | JEROME MUỐN {LÀM THEO BẢN NĂNG} Anh nghĩ đây là tấm đệm cách nhiệt. |
- [베니타] 아, 그러자 - [제롬] '예' | - Ta làm vậy đi. - Ừ. |
[베니타] 응, 그러네 | GIỜ CÔ ẤY LÀM THEO CHỈ DẪN CỦA JEROME |
[제롬] 어디가 밑에야 근데? | Mặt nào ở dưới? |
- 상관없나? - [베니타] 이거 | - Không quan trọng à? - Cái này… |
[베니타] 어떻게 돼 있는 거야? | Cái này làm sao vậy? |
잠깐만, 근데 오빠 이게 | Đợi chút. Em nghĩ mặt này ở dưới. |
밑으로 가야 되는 거 아닐까? 여기 밑으로? | Đợi chút. Em nghĩ mặt này ở dưới. |
[베니타] 여기 밑으로 가야지 | Cái này nên để ở dưới này. |
[영어로] 아니, 위로 가야지 | Không. Cứ để ở trên đi. |
[흥미로운 음악] | Không. Cứ để ở trên đi. |
아니야 | Không. |
[한국어로] 여기 밑으로 가야지 | Cái này nên để ở dưới này. |
그럼 다시 빼 | - Vậy thì lại lấy nó ra đi. - Ở đâu… |
[베니타] 아니면 '설명서'… | - Vậy thì lại lấy nó ra đi. - Ở đâu… |
어, 짜증 내기 시작했어 | Anh ấy đang khó chịu. |
피곤하고 짜증 나고 | Anh mệt và khó chịu. |
[베니타] 아니면 '설명서' 어딨어? | Hướng dẫn đâu rồi? Anh mang ra cho em. |
오빠, '설명서' 좀 갖고 와 줘 | KHÔNG THỂ DỰA VÀO JEROME, CÔ ẤY ĐÒI HƯỚNG DẪN |
[제롬] 계속 베니타가 | Benita cứ nói: "Không, không phải vậy". |
'아니, 그게 아니라고 아니라고' 하는데 | Benita cứ nói: "Không, không phải vậy". Nhưng từ quan điểm của tôi thì đúng mà. |
아, 내, 내가 보기엔 이거 맞는데 | Nhưng từ quan điểm của tôi thì đúng mà. |
위인데? 이거 봐 봐 | Nó ở trên à? Nhìn này. |
- 이거까진 했잖아, 내가 - [공 울리는 효과음] | - Chúng ta làm đến đây rồi nhỉ? - Ừ. |
- [제롬] 응 - 그치? 그다음에 | - Chúng ta làm đến đây rồi nhỉ? - Ừ. TRÊN VỚI DƯỚI |
- '자립된 실드 위로'? - [물방울 효과음] | TRÊN VỚI DƯỚI Tiếp theo, "Đặt tấm chắn lên trên". |
- 왜 위지? - [제롬] 그래, 위로 | - Sao thế? - Ở trên. |
근데 위로 하면 저게… | - Nhưng nếu anh đặt nó lên… - Sao người phụ nữ này không nghe tôi nói? |
- [유쾌한 음악] - [제롬] 어, 이 여자는 | - Nhưng nếu anh đặt nó lên… - Sao người phụ nữ này không nghe tôi nói? |
내 말을 자꾸만 안 들으려고 그러지? | - Nhưng nếu anh đặt nó lên… - Sao người phụ nữ này không nghe tôi nói? |
나 어렸을 때 캠핑 갔 가 봤다니까? | Đã bảo hồi nhỏ anh đi cắm trại rồi. |
초등학교 때 | Hồi tiểu học! |
알았어 그럼 껴 봐 봐, 여기 | - Được rồi. Giúp em chèn mấy thứ này. - Vậy là Jerome đúng. |
[지혜] 그래, 제롬 말이 맞았던 거죠 | - Được rồi. Giúp em chèn mấy thứ này. - Vậy là Jerome đúng. |
[혜영] 다행이다 | - Phù. - Anh lắp những thứ này nhé? |
[베니타] 얘 넣을 수 있겠어? | - Phù. - Anh lắp những thứ này nhé? |
- [제롬] 넣어야지 - [베니타] 응 | - Ở đây à? - Vâng. |
이걸 당겨야 돼 그러면, 완전 | Chúng ta sẽ phải kéo mạnh. |
[오스틴] 어, 왜 그러지? | Tại sao vậy? |
[익살스러운 음악] | GIẪM MẠNH LÊN NÓ |
근데 지금 밟고 있으면 안 되지 | Nếu em giẫm lên thì anh không kéo được. Em đừng giẫm lên nó. |
난 못 당기잖아 | Nếu em giẫm lên thì anh không kéo được. Em đừng giẫm lên nó. |
[제롬] 지금 밟고 있으면 안 되지, 난 못 당기잖아 | Nếu em giẫm lên thì anh không kéo được. Em đừng giẫm lên nó. LẠI LÚNG TÚNG… |
[베니타] 해 봐 봐 | Giờ anh thử đi. |
[세윤] 나와, 나와, 나와 | Này, thôi đi! |
아이고, 둘이 진짜 | Trời ạ, cả hai đều quá… |
[흥미로운 음악] | |
[베니타] 안 넣어져? | - Không vào à? - Anh nghĩ là do mấy cái đó. |
근데 얘네들이 있어서 안 되는 거 같아 | - Không vào à? - Anh nghĩ là do mấy cái đó. |
이거 다 빼고 하나씩 하나씩부터 할까? [웃음] | Có nên tháo ra, bắt đầu lại không? JEROME ĐỀ NGHỊ LÀM LẠI |
근데 어차피 A, B만 넣었었어도 얘는 넣어야지 | Nhưng ngay cả khi ta chỉ làm góc A và B, cái này lẽ ra phải vào. |
그 '폴대' 때문에 이렇게 막, 안 움직이잖아 | Nó không nhúc nhích vì cái cột đó. |
- [제롬] 텐트가 - 잠깐만, 그러면 | - Cái lều này. - Vậy đợi chút. |
[베니타의 코 훌쩍이는 소리] | - Cái lều này. - Vậy đợi chút. MỘT LẦN NỮA, BENITA TỪ CHỐI Ý TƯỞNG CỦA JEROME |
내가 도와줄게, 당겨 봐 봐 | Em sẽ giúp. Anh thử kéo xem. |
[베니타] 넣기만 해 봐 우선 | Ta hãy lắp nó vào. |
[지혜] 아, 네, 전반적으로 계속 제롬이 의견을 내면 | Ta hãy lắp nó vào. Nếu Jerome đề xuất điều gì, Benita sẽ thẳng thừng từ chối. |
베니타가 받아 주지를 않네요 | Nếu Jerome đề xuất điều gì, Benita sẽ thẳng thừng từ chối. |
'넌 경험이 없으니까' 약간 요런 뉘앙스인 거 같아요 | Cô ấy liên tục nhắc anh: "Anh thiếu kinh nghiệm". |
- 아, 욕심 세네 - [지혜] 네 | - Cô ấy khá bướng bỉnh. - Thực vậy. |
[베니타] 어 | GIỜ JEROME NGHE THEO HƯỚNG DẪN CỦA BENITA |
- [혜영의 웃음] - [재밌는 음악] | |
- [제롬의 힘든 탄성] - [세윤] 어, 맞아, 맞아 | Đúng, dùng hết sức đi! |
- 힘으로 해야 돼 - [오스틴의 웃음] | Đúng, dùng hết sức đi! |
다 왔어, 다 왔어 | - Gần được rồi. Gần được rồi. - Đợi một giây. |
- 다 왔어 - [제롬] 잠깐만 | - Gần được rồi. Gần được rồi. - Đợi một giây. |
- [제롬] 이게… - [베니타의 웃음] 안 돼? | - Cái này sẽ không… - Nó không vào à? |
안 돼도 하라는 대로 지금 하는 거야 | - Anh ấy làm những gì có thể để lắp vào. - Tôi biết. |
- [혜영] 그러니까 - 안 되는데도 | - Anh ấy làm những gì có thể để lắp vào. - Tôi biết. |
[베니타] 됐어, 그럼, 이만 | Được rồi, thế là đủ rồi. VIỆC NÀY CÓ VẺ KHÔNG ỔN, SAU TẤT CẢ… |
- [베니타의 웃음] - [제롬] 아… | VIỆC NÀY CÓ VẺ KHÔNG ỔN, SAU TẤT CẢ… |
- 잠깐만 - [베니타] 다 왔어 | - Gần được rồi. - Đợi một giây. |
좀 쉬었다 하자 | Chúng ta nghỉ đã. |
[베니타] 저거 하나만 넣으면 될 거 같은데 | Chúng ta chỉ cần lắp nó vào. |
이거 하고 그냥 쉬어야 될 거 같아 | Làm xong việc này hãy nghỉ. |
- 하이킹 안 가 - [베니타] 어? | - Anh không đi leo núi đâu. - Cái gì? |
- [흥미진진한 음악] - 하이킹 안 가 | - Anh không đi leo núi đâu. - Cái gì? Anh sẽ không đi leo núi. Những lỗi này là sao? |
- 왜 이렇게 벌레들 많아? - [출연진의 웃음] | Anh sẽ không đi leo núi. Những lỗi này là sao? |
- [세윤] 짜증 냈어 - [지혜] 약간 짜증 났어 | - Anh ấy bực mình. - Ừ, một chút. |
[세윤] 짜증 냈어 | - Anh ấy bực mình. - Ừ, một chút. - Những lỗi này là sao? - Anh ấy bực. |
- '벌레가 많아' - [지혜] 약간 짜증 났어 | - Những lỗi này là sao? - Anh ấy bực. |
하나하나 다 지금 짜증 났다 | Giờ mọi thứ làm anh ấy khó chịu. |
가서 물 좀 마실까? | - Sao chúng ta không uống nước? - Được rồi, làm vậy đi. |
[제롬] 물 좀 마시자 | - Sao chúng ta không uống nước? - Được rồi, làm vậy đi. THỜI GIAN NGHỈ NGẮN… |
이거 안 돼 | Không thể làm việc này. PHẢI LÀM GÌ… |
저도 잘 '설명서'를 잘 모르고 | Tôi không thành thạo về hướng dẫn. Jerome còn biết ít hơn tôi nên… |
제롬 오빠는 더 모르고 그러니까 | Tôi không thành thạo về hướng dẫn. Jerome còn biết ít hơn tôi nên… |
그게, 거기가 이제 고비였어요 | Đó là điểm bùng phát của chúng tôi. |
사실은 지금 | Nói thực, trong tất cả những ngày chúng tôi ở bên nhau, |
며칠 동안 지냈던 것보다 | Nói thực, trong tất cả những ngày chúng tôi ở bên nhau, tôi nghĩ hôm nay tôi là người lo lắng nhất. |
오늘이 제일 긴장했던 것 같아요 | tôi nghĩ hôm nay tôi là người lo lắng nhất. |
[부드러운 음악] | tôi nghĩ hôm nay tôi là người lo lắng nhất. |
[제롬이 영어로] 마셔 | Em uống đi. |
[베니타가 한국어로] 이거는 손아귀 힘이 세야 돼 | Cần kẹp chắc chắn cho thứ này. |
이거를 그냥 빼자, 빼고 | Tháo cái này ra đi. |
A, B 먼저 일단 '걸고' | - Chúng ta sẽ nối A và B trước. - Được rồi. |
[베니타] 그래 | - Chúng ta sẽ nối A và B trước. - Được rồi. |
뭐라도 해 보자 | Thử những gì ta có thể. |
[베니타] 오빠 말 들을게 | Em sẽ làm theo anh. BẮT ĐẦU LẠI TỪ ĐẦU |
[밝은 음악] | BẮT ĐẦU LẠI TỪ ĐẦU |
- 그래, 이제 제롬 말도 - [혜영] 그래 | - Ừ, nghe theo Jerome đi. - Ừ. |
한번 들어 봐요, 예 | - Ừ, nghe theo Jerome đi. - Ừ. |
[제롬] 이렇게 해서 | Ta làm thế này. |
- [베니타] 내가 이쪽을 들게 - [제롬] 응 | - Em sẽ cho cái này vào. - Ừ. |
[베니타] 맨 위엣것 '걸었어'? | - Anh móc được cái trên rồi à? - Ừ. |
[제롬] 응 | - Anh móc được cái trên rồi à? - Ừ. |
- [베니타] 어떻게 했어? - [제롬] 잘 | - Anh làm như thế nào? - Vừa đủ. |
[베니타의 웃음] | |
[베니타] 여기 할 수 있어? | - Anh móc cái này nhé? - Em không đủ cao nhỉ? |
- [제롬] 키가 안 닿아서 - [베니타의 웃음] | - Anh móc cái này nhé? - Em không đủ cao nhỉ? |
- 줘 봐 - [베니타] 키가 안 닿아 | - Đưa đây. - Vâng. |
[제롬] 그, 다쳐, 다쳐 잠깐, 잠깐만, 내가 할게 | Này, cẩn thận. Đợi đã, anh sẽ làm việc đó! |
[제롬] 내가 할게, 냅 둬 냅 둬, 내가 할게 | - Anh sẽ làm. Em buông tay ra đi. - Xong cả rồi. |
[베니타] 했어, 했어, 했어 | - Anh sẽ làm. Em buông tay ra đi. - Xong cả rồi. |
- 오케이, 가자 - [베니타의 웃음] | Được rồi, đi thôi. |
이제 차에서 자는 거야, 이제 | Cá là cuối cùng chúng ta sẽ ngủ trong xe. |
- 오, 된다, 된다! - [지혜] 오! | Xong cả rồi! |
- 거의 다 된 거 같아요 - [혜영] 오, 그래, 그래 | - Em nghĩ gần xong rồi. - Tuyệt vời! |
- [베니타] 이거 해야… - [제롬] 근데 | - Chúng ta phải làm… - Nhưng cái gì… đây là gì vậy? |
[영어로] 이건 뭐야? | - Chúng ta phải làm… - Nhưng cái gì… đây là gì vậy? |
[한국어로] 얘는 뭔데? | Cái này là gì? KHI ANH NGHĨ LÀ ĐÃ XONG VIỆC |
[베니타] 걔는 '톱' | - Đó là cho phần đỉnh. - Phòng khi trời mưa à? |
아, 그, 비 올 비 올 때? | - Đó là cho phần đỉnh. - Phòng khi trời mưa à? |
[휘갈겨 쓰는 효과음] | PHỦ MÁI ĐẶT TRÊN ĐỈNH LỀU |
이거 할 수 있겠어? 이거? 위에다가? | Anh nghĩ anh có thể đưa cái này lên đỉnh không? |
- [의미심장한 음악] - 던져서 해 볼까? | Chúng ta thử ném nhé? |
[제롬] 오케이 | Được rồi. THỬ GỢI Ý CỦA BENITA TRƯỚC |
[제롬] 일단 그, 반대로 가 | Đầu tiên, em đi sang phía bên kia. |
[베니타의 웃음] | |
[베니타] 자, 받을게 던져 봐 | Được rồi. Anh ném, em sẽ tóm lấy. |
[제롬] '레디'? | Sẵn sàng chứ? |
- [종소리 효과음] - [베니타의 웃음] | |
- [베니타의 웃음] - [익살스러운 음악] | |
[출연진, 베니타의 웃음] | |
저거 맞아? | Làm thế có đúng không? |
[지혜] 약간 욱할 때마다 어디 가는 거 같아, 그죠? | Cảm giác như cứ khi nào khó chịu là anh ấy lại bỏ đi. |
[베니타가 웃으며] 어디 가고 있는데? | Anh đi đâu thế? |
[제롬의 헛웃음] | |
[세윤] 왜, 왜? 다 된 거 같은데 | Tại sao? Anh ấy gần làm được. |
아, 빨리 와 [웃음] | Quay lại đây đi! |
- [출연진의 웃음] - [혜영] 그렇지, 농담 | Anh ấy đùa thôi. |
- [세윤] 아, 귀엽네 - [혜영] 잘한다, 잘한다 | - Thật dễ thương. - Tuyệt vời. Phát huy nhé! |
- [익살스러운 음악] - [지혜] 아, 웃겨 | Trời, buồn cười thật. |
아, 빨리 와 [웃음] | Nhanh lên! |
- 아, 나 돌았어, 지금 - [베니타의 웃음] | Anh sắp rơi mất nó rồi. Bó tay với thứ này. |
아, 이거 안 돼 | Bó tay với thứ này. |
- [베니타] 던져 봐, 빨리 - [제롬] 던졌어 | - Thử ném đi, nhanh lên! - Anh ném rồi! |
좀 내가 원래 리드를 했었어야 하는데 | Lẽ ra tôi phải chỉ dẫn nhưng có vẻ như anh ấy tự mình làm rất tốt. |
본인이 그냥 알아서 잘하더라고요 | Lẽ ra tôi phải chỉ dẫn nhưng có vẻ như anh ấy tự mình làm rất tốt. |
그리고 짜증 안 내고 | Anh ấy cũng không hề cáu kỉnh. |
그러게 왜 어떤 사람들은 짜증 날 수 있는 부분 | Một số người có thể trở nên cáu kỉnh trong những tình huống như vậy. |
이런 상황이잖아요, 근데 | Một số người có thể trở nên cáu kỉnh trong những tình huống như vậy. Nhưng anh ấy không hề như thế. |
전혀 그런 거 같진 않아요 | Nhưng anh ấy không hề như thế. |
[베니타] 그니까 뭐, 이렇게 계획을 안 하고 | Cả khi chúng tôi không theo kế hoạch, có thể vì anh ấy là người biết điều. |
- 뭘 해도 - [기분 좋은 음악] | Cả khi chúng tôi không theo kế hoạch, có thể vì anh ấy là người biết điều. |
센스가 있어서 그런 건지 | Cả khi chúng tôi không theo kế hoạch, có thể vì anh ấy là người biết điều. |
또 뚝딱뚝딱 잘 해내는 것 같아요 | Nhưng có vẻ như anh ấy đã xoay xở tốt. |
[제롬] 예, 사장님 침대를 어디다 놓을까요? | Thưa cô, tôi nên đặt giường ở đâu? |
[베니타] 이쪽에다 놔 주세요 이쪽 | - Làm ơn để nó ở bên này. - Vâng, thưa cô. |
- 이렇게 - [제롬] 아, 네 | - Làm ơn để nó ở bên này. - Vâng, thưa cô. |
[유쾌한 음악] | (NƠI CHÚNG TA SẼ NGỦ HÔM NAY) |
- [세윤의 웃음] - [아기 웃음 효과음] | |
[세윤] 아, 귀여워 | Thật dễ thương. |
[베니타] 성격이 좀 유쾌해서 그런 건지 | Có lẽ là do anh ấy có tính cách dễ chịu |
잘 맞춰서 해 나가는 모습이 | nhưng thấy anh ấy điều chỉnh theo cách của tôi để làm xong việc… |
또 좀 의외였던 것 같아요 | Đó là một bất ngờ thú vị. |
밖에 봐 봐, 밖에서 | Nhìn từ bên ngoài xem sao. |
- [제롬] 괜찮아? - 오, 귀엽다, 귀엽다 | - Như thế có ổn không? - Thật dễ thương. |
[베니타가 웃으며] 귀엽네 귀엽네 | - Như thế có ổn không? - Thật dễ thương. |
[제롬] 어? | - Thật dễ thương. - Dễ thương quá. |
- [베니타] 귀엽다 - [오스틴] 와! | - Thật dễ thương. - Dễ thương quá. |
- [세윤] 어, 넓다 - [지혜] 흰 거 너무 좋다 | - To thật! - Em thích là nó màu trắng. |
[지원, 세윤의 감탄] | - To thật! - Em thích là nó màu trắng. Trời ạ! |
[베니타] 어, 그래도 그럴싸하다 | Mặc dù nó trông khá đẹp. |
[베니타] 아, 힘들어 | Em mệt quá. NGỒI TRÊN GHẾ NGHỈ LẤY HƠI |
[제롬, 베니타의 한숨] | NGỒI TRÊN GHẾ NGHỈ LẤY HƠI |
[베니타가 웃으며] 아니야 | - Muốn đi leo núi không? - Gì… Không. |
- 하이킹 아니지? - [세윤의 웃음] | - Không đúng lúc nhỉ? - Để leo núi. |
- [베니타] 하이킹 아니야 - [산뜻한 음악] | - Không đúng lúc nhỉ? - Để leo núi. |
그래도 귀엽다, 해 놓으니까 | Giờ lắp xong, trông nó thật dễ thương. |
아, 지금 뭐 점수 없어? | Có thêm được điểm nào không? Anh đã tăng từ 79 điểm hay gì? |
나 78에서 아님 79에서 뭐 | Có thêm được điểm nào không? Anh đã tăng từ 79 điểm hay gì? |
올라가고 내려가는 거 없어? | Còn tăng giảm gì không? |
어, 좀 올라갔어, 이거 해서 | - Vì việc này mà nó tăng lên một chút. - Ồ! |
[세윤] 이야 | - Vì việc này mà nó tăng lên một chút. - Ồ! |
[베니타] 어, 좀 올라갔어 이거 해서 | Vì việc này mà nó tăng lên một chút. |
- 얼만데, 지금, 점수가 - [혜영] 몇 점? | - Giờ anh đứng ở đâu? - Anh ấy được bao điểm? |
- 한 5점 플러스 - [제롬] 5점 플러스? | - Cộng thêm năm điểm. - Cộng năm điểm? Như thế có nghĩa là… |
그러면… | - Cộng thêm năm điểm. - Cộng năm điểm? Như thế có nghĩa là… |
84? | Anh được 84 điểm à? |
- [베니타] 가까워지고 있네 - [제롬] 응 | - Anh đang đến gần hơn. - Ừ. RỒI ANH ẤY SẼ ĐẠT ĐIỂM TỐI ĐA? |
백 프로 되면 어떻게 되지? | Sẽ thế nào nếu anh ấy đạt 100%? |
- [지혜] 결혼할까? - [혜영] 결혼하는 거지? | - Chắc là kết hôn. - Em hiểu. |
- [오스틴] 결혼? 어휴 - [세윤] 오 | - Chắc là kết hôn. - Em hiểu. JEROME SẼ ĐẠT ĐIỂM TỐI ĐA CHỨ? |
- [분위기 있는 음악] - [혜영] '돌싱글즈' | Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 5! |
시즌 5 | Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 5! |
[지원] 네, 새로운 사랑을 찾고 싶은 돌싱이라면 | Bất cứ người ly hôn nào muốn tìm tình yêu mới đều có thể đăng kí! |
누구나 지원 가능합니다 | Bất cứ người ly hôn nào muốn tìm tình yêu mới đều có thể đăng kí! |
지금 바로 MBN '돌싱글즈' 홈페이지에서 지원하세요 | Gửi đơn đăng kí của bạn đến trang web MBN ngay nhé. |
[영어로] '돌싱글즈' 시즌 5에서 사랑을 찾으세요 | Gửi đơn đăng kí của bạn đến trang web MBN ngay nhé. Hãy tìm tình yêu tại Tình Yêu Sau Ly Hôn Mùa 5. |
[혜영, 세윤의 탄성] | - Đó là Mùa 5! - Mùa 5! |
[혜영, 오스틴이 한국어로] 시즌 5 | - Đó là Mùa 5! - Mùa 5! TÌNH YÊU SAU LY HÔN MÙA 5 TRỞ THÀNH NHÂN VẬT CHÍNH! |
- [분위기 있는 음악] - [지미] 어떻게 보면 | Về việc chúng ta sẽ chuyển đến khu vực nào… |
어느 동네로 갈지 | Về việc chúng ta sẽ chuyển đến khu vực nào… |
풀어나가야 될 숙제들이 있긴 하지, 우리는 | Chúng ta có nhiều vấn đề cần giải quyết. |
[희진] 내가 갖고 있는 그런 것들을 | Em đã hi vọng anh tôn trọng suy nghĩ của em. |
존중해 줬으면 했었거든? | Em đã hi vọng anh tôn trọng suy nghĩ của em. |
[베니타] | Em nghĩ anh có thể hơi nóng nảy. |
[베니타] 그거가… | Em nghĩ anh có thể hơi nóng nảy. |
- [물방울 떨어지는 효과음] - [지혜의 한숨] | VỚI QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG SẮP CÓ {NGƯỜI LY HÔN HÃY CẨN THẬN} |
[영어로] | Anh chỉ thực tế thôi. |
[맑은 음악] | THỜI ĐIỂM RA QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG |
[지미] | Tôi nghĩ là mình thấy sợ. |
[베니타] | "Đây có phải là người tôi có thể trông cậy cả đời không?" |
[하림] | Tôi không nghĩ mình có thể cho đi nhiều như tôi nhận được từ anh ấy. |
No comments:
Post a Comment