Search This Blog



  일타 스캔들 14

Khoá Học Yêu Cấp Tốc 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

아, 내 폰‬‪Điện thoại của mình.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪빨리‬‪Mau lên nào.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬‪CẬU‬
‪[해이] 삼촌‬‪Cậu.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪- [긴박한 음악]‬ ‪- [해이의 다급한 소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[해이의 다급한 소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪- [해이의 비명]‬ ‪- [타이어 마찰음]‬
‪[차 문 열리는 소리]‬
‪- [사람들의 놀란 소리]‬ ‪- [남자1] 119‬‪- Ôi không!‬ ‪- Gọi cấp cứu đi!‬ ‪Ai đó gọi cấp cứu đi!‬
‪119에 누가 신고 좀 해요‬ ‪빨리요, 빨리!‬‪Ai đó gọi cấp cứu đi!‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Mau lên!‬
‪- [사람들이 웅성거린다]‬ ‪- [남자2] 치인 거 아니야? 어떡해‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Mau lên!‬ ‪- Ôi không.‬ ‪- Bị xe cán à?‬ ‪- Làm sao đây?‬ ‪- Con bé bị xe đâm.‬
‪[여자] 어떡해‬ ‪많이 다친 거 아니야?‬‪Trông có vẻ bị thương nặng lắm.‬
‪[음산한 효과음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Không thể tin nổi.‬
‪[사이렌 소리]‬
‪[치열] 아니요‬‪Không. Rõ ràng đã có tín hiệu‬ ‪trong khoảng năm giây.‬
‪분명 신호가 갔다니까요‬ ‪한 5초 정도요‬‪Không. Rõ ràng đã có tín hiệu‬ ‪trong khoảng năm giây.‬
‪네, 다시 좀 알아봐 주세요‬ ‪최대한 빨리요‬‪Vâng, kiểm tra lại giúp tôi với.‬ ‪- Càng nhanh càng tốt. Nhờ cả vào anh.‬ ‪- ‎Số máy quý khách vừa gọi hiện không…‬
‪- [안내 음성] 전원이 꺼져 있어…‬ ‪- [치열] 부탁드립니다‬‪- Càng nhanh càng tốt. Nhờ cả vào anh.‬ ‪- ‎Số máy quý khách vừa gọi hiện không…‬
‪[행선] 뭐래요? 알 수 있대요?‬‪Họ bảo sao? Tìm được không?‬
‪[치열의 한숨]‬‪Họ đang kiểm tra.‬
‪[치열] 알아보겠대요‬‪Họ đang kiểm tra.‬
‪잠깐이라도 전원이 켜진 게 맞으면‬‪Nếu đúng là điện thoại đã bật lên‬
‪기지국 정도는 알 수 있을 거라고‬‪Nếu đúng là điện thoại đã bật lên‬ ‪thì sẽ truy được trạm thu phát.‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪다시 나가 봐야 될 거 같아요‬‪Chắc em phải ra ngoài tìm lần nữa.‬
‪핸드폰이 켜졌다 꺼진 게 이상해‬‪Điện thoại bật rồi lại tắt như vậy lạ lắm.‬
‪해이가 우리한테‬ ‪무슨 SOS 치는 거 같기도 하고‬‪Như thể Hae E đang cầu cứu chúng ta vậy.‬
‪- [치열] 어, 그래요‬ ‪- [안내 음성] 전원이 꺼져 있어…‬‪- Ừ. Được rồi.‬ ‪- Thuê bao hiện đang tắt máy.‬ ‪- Được rồi. Em uống đi rồi ta lại đi tìm.‬ ‪- ‎Bạn sẽ được chuyển sang…‬
‪[치열] 이거 마시고‬ ‪같이 나가 봐요‬‪- Được rồi. Em uống đi rồi ta lại đi tìm.‬ ‪- ‎Bạn sẽ được chuyển sang…‬
‪[통화 연결음]‬
‪[재우] 오, 누나, 여보세요‬‪Chị ơi. Alô?‬
‪[행선] 줘 봐‬ ‪여보세요, 해이니? 해이야‬‪Đưa chị. Alô, Hae E à?‬
‪아…‬
‪네, 제가 그 핸드폰 주인‬ ‪보호자 맞는데‬‪Vâng, tôi là người giám hộ‬ ‪của chủ điện thoại. Ai đấy ạ?‬
‪누, 누구세요?‬‪Vâng, tôi là người giám hộ‬ ‪của chủ điện thoại. Ai đấy ạ?‬
‪병원이요?‬‪Bệnh viện sao?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[행선의 가쁜 숨소리]‬
‪[행선] 죄송합니다‬‪Tôi xin phép.‬
‪[탁탁 소리]‬
‪[치열] 재우야‬‪Jae Woo.‬
‪정신 똑바로 차리자‬‪Ta phải thật tỉnh táo.‬
‪누나랑 해이‬‪Chúng ta phải…‬
‪지켜 줘야지, 우리가‬‪bảo vệ chị cậu và Hae E chứ.‬
‪남자 대 남자, 알지?‬‪Hai người đàn ông với nhau. Nhớ chứ?‬
‪응‬
‪앉아요, 좀‬ ‪얼마나 걸릴지도 모르는데‬‪Em ngồi chút đi.‬ ‪Không biết bao lâu mới xong mà.‬
‪응?‬
‪걱정하지 말아요‬‪Đừng lo lắng.‬
‪해이 강한 애잖아요‬‪Hae E là đứa mạnh mẽ mà.‬
‪행선아‬‪Haeng Seon à.‬
‪- [행선이 흐느끼며] 영주야‬ ‪- [영주가 울먹인다]‬
‪영주야‬
‪[영주] 아유, 말도 안 돼‬‪Tôi không dám tin mất.‬
‪야, 세상에, 이게 무슨 일이냐‬‪Tôi không dám tin mất.‬ ‪Chuyện này là sao chứ?‬
‪우리 해이한테‬ ‪왜 이런 일이 생기냐‬‪Sao chuyện này lại xảy ra với Hae E?‬
‪[영주, 행선이 흐느낀다]‬
‪[동희] 쌤‬‪Thầy.‬
‪[행선] 아, 나 어떡해…‬‪Làm sao đây?‬
‪- [영주] 괜찮아, 괜찮아‬ ‪- [치열] 응, 왔어?‬‪- Thầy.‬ ‪- Đến rồi à?‬
‪[영주의 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[상황판 알림음]‬
‪[의사] 대퇴부 복합 골절로‬ ‪유합 수술 진행했고‬‪Bệnh nhân bị gãy nhiều xương đùi,‬ ‪chúng tôi đã tiến hành phẫu thuật.‬
‪- [심전도계 비프음]‬ ‪- 수술은 잘됐습니다‬‪Ca phẫu thuật rất suôn sẻ.‬
‪뭐, 다행히 뇌출혈은 없지만‬ ‪문제는 뇌부종이에요‬‪May là không bị xuất huyết não.‬ ‪Nhưng vấn đề là chứng phù não.‬
‪지금 상태에선‬ ‪뇌의 부기가 가라앉기를‬‪Với tình trạng này,‬ ‪chúng ta chỉ có thể chờ não hết phù.‬
‪기다리는 수밖에 없습니다‬‪Với tình trạng này,‬ ‪chúng ta chỉ có thể chờ não hết phù.‬
‪안타깝지만‬ ‪지금 환자는 혼수상태에…‬‪Rất tiếc phải nói thế này, nhưng bệnh nhân‬ ‪đã rơi vào trạng thái hôn mê.‬
‪- [애잔한 음악]‬ ‪- [행선] 혼수상태요?‬‪Trạng thái hôn mê sao?‬
‪[재우] 우리 해이 언제 깨요?‬ ‪몇 시, 몇 분에요?‬‪Khi nào Hae E tỉnh lại ạ?‬ ‪Mấy giờ, mấy phút ạ?‬
‪계속 자는 거 아니죠?‬‪Con bé không ngủ mãi chứ?‬
‪현재로서는 약물을 쓰면서‬ ‪지켜보는 수밖에 없어요‬‪Hiện giờ, chúng tôi chỉ có thể‬ ‪truyền thuốc và chờ đợi.‬
‪[의사] 얼마가 걸릴지는‬ ‪보장을 못 합니다, 저희도‬‪Tôi không dám nói chắc sẽ mất bao lâu.‬
‪짧게는 수일, 아주 드물게는‬ ‪수년 이상 걸리기도 하고‬‪Nhanh thì vài ngày,‬ ‪tuy hiếm khi xảy ra‬ ‪nhưng cũng có thể là vài năm.‬
‪호전되지 않을 수도 있어서…‬‪Cũng có thể sẽ không có chuyển biến.‬
‪[학생들의 떠드는 소리]‬
‪[건후] 아직 연락 없구나, 맞지?‬‪Vẫn chưa gọi được à?‬ ‪Đúng không?‬
‪[단지] 아씨, 돌겠네, 진짜, 씨‬‪Khốn thật. Điên đầu mất thôi.‬
‪[건후의 한숨]‬
‪아휴, 야‬‪Này, nếu đến trưa mà chưa có tin gì,‬
‪점심때까지 소식 없으면‬ ‪SNS 올리고‬‪Này, nếu đến trưa mà chưa có tin gì,‬ ‪thì bọn mình đăng lên mạng‬ ‪rồi bùng học để đi tìm cậu ấy đi.‬
‪뭐, 수업 째고 그냥‬ ‪우리도 나가서 찾자, 해이‬‪thì bọn mình đăng lên mạng‬ ‪rồi bùng học để đi tìm cậu ấy đi.‬
‪[건후] 오케이, 나도 오늘‬ ‪하키부 애들 동원할 수 있어‬‪thì bọn mình đăng lên mạng‬ ‪rồi bùng học để đi tìm cậu ấy đi.‬ ‪Được. Tôi có thể nhờ‬ ‪bên đội khúc côn cầu nữa.‬
‪걔네 오늘 개인 연습이야‬‪Được. Tôi có thể nhờ‬ ‪bên đội khúc côn cầu nữa.‬
‪[단지] 어, 야, 다 풀어‬‪Ừ. Gọi hết đi.‬
‪야, 이선재, 너도 나가는 거다‬‪Sun Jae, cậu cũng phải đi đấy.‬
‪[학생의 헛기침]‬
‪다른 조회 사항은 없고‬‪Hôm nay không có thông báo gì.‬
‪우리 반 해이가‬‪Nhưng Hae E lớp mình…‬
‪[차분한 음악]‬
‪해이가 차 사고가 나서‬‪Hae E gặp tai nạn ô tô.‬
‪[종렬] 수술하고 지금‬ ‪강현대학병원 중환자실에 있다‬‪Em ấy đã được phẫu thuật‬ ‪và giờ đang ở Bệnh viện Đại học Ganghyeon.‬
‪다들 해이가 빨리‬ ‪회복할 수 있도록 기도해 줬으면…‬‪Thầy mong rằng các em‬ ‪sẽ cầu nguyện để Hae E mau khỏe…‬
‪선재야! 이선재!‬‪Sun Jae.‬ ‪Lee Sun Jae!‬
‪[울먹이며] 죄송해요, 쌤‬‪Em xin lỗi thầy.‬
‪[수아의 떨리는 숨소리]‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[행선] 고맙습니다, 감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪Cảm ơn.‬
‪[영주] 어유, 넓긴 하네‬‪Cũng rộng rãi thật.‬
‪나 VIP 병실 처음 본다, 야‬‪Đây là lần đầu tôi vào phòng VIP.‬
‪이렇게까지 안 해도 되는데…‬‪Anh đâu cần làm vậy.‬
‪아, 중환자실은 면회도 까다롭고‬‪Nằm phòng đặc biệt‬ ‪khó vào thăm thường xuyên được.‬
‪여긴 옆에서‬ ‪케어가 가능하다고 하니까‬‪Nằm phòng đặc biệt‬ ‪khó vào thăm thường xuyên được.‬ ‪Còn ở đây thì em có thể‬ ‪ở bên cạnh chăm sóc luôn.‬
‪행선 씨 목소리 들려야‬‪Phải nghe giọng em‬ ‪thì Hae E mới mau tỉnh lại chứ.‬
‪[치열] 해이가‬ ‪빨리 일어날 거 아니에요‬‪Phải nghe giọng em‬ ‪thì Hae E mới mau tỉnh lại chứ.‬
‪[영주] 그래, 부자 남친 덕‬ ‪이럴 때 보지, 언제 보냐?‬‪Đúng đấy. Có bạn trai đại gia‬ ‪là để cho những lúc này đấy.‬
‪안 그래, 재우야?‬‪Phải không, Jae Woo?‬
‪[행선] 영주야, 너 이제 가 봐‬ ‪가게에 너라도 있어야지‬‪Yeong Ju, cậu về được rồi.‬ ‪Còn phải trông tiệm chứ.‬
‪[영주] 그러게, 단골 장사라‬ ‪계속 비워 놓을 수도 없고, 쯧‬‪Ừ, có nhiều khách quen‬ ‪nên cũng không thể bỏ không mãi được.‬
‪너 하는 거의‬ ‪반의반도 안 되겠지만‬‪Tuy chẳng bằng được một góc của cậu‬ ‪nhưng tôi sẽ cố hết sức.‬
‪최선을 다해 볼게‬‪Tuy chẳng bằng được một góc của cậu‬ ‪nhưng tôi sẽ cố hết sức.‬
‪너 걱정 말고 해이한테만 신경 써‬‪Đừng bận tâm gì cả,‬ ‪chỉ cần lo cho Hae E thôi.‬
‪고생해‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪재우야, 너도 영주랑 같이 가‬‪Jae Woo, em về với Yeong Ju đi.‬
‪아니야, 나 여기 있을래‬‪Không, em sẽ ở đây.‬
‪[행선] 아니야‬‪Không được.‬
‪여긴 쌤도 있고‬ ‪간호사 쌤도 있는데‬‪Ở đây có thầy Choi với các y tá rồi,‬ ‪nhưng Yeong Ju có mỗi một mình.‬
‪영주는 혼자잖아, 응?‬‪Ở đây có thầy Choi với các y tá rồi,‬ ‪nhưng Yeong Ju có mỗi một mình.‬ ‪Nhé?‬
‪- [단지] 야, 남해이! [울음]‬ ‪- [선재] 해이야!‬‪- Nam Hae E!‬ ‪- Hae E!‬
‪[단지] 야, 너 왜‬ ‪여기 이러고 있어, 이씨…‬‪Sao cậu lại nằm đây hả?‬
‪[행선] 학교도 아직‬ ‪안 끝났을 텐데 어떻게 왔어, 니들‬‪Đã tan học đâu mà sao mấy đứa lại ở đây?‬
‪[단지] 아줌마, 해이 아직‬ ‪마취 덜 풀려서 그런 거죠?‬‪Cô ơi, Hae E chỉ‬ ‪chưa hết thuốc mê thôi phải không?‬
‪곧 깨어나죠? 그렇죠?‬‪Cậu ấy sắp tỉnh rồi đúng không?‬
‪얘 보기보다 성질 더러워서‬ ‪가만히 못 누워 있어‬‪Con bé thiếu kiên nhẫn lắm,‬ ‪không nằm yên mãi được đâu.‬
‪깨어날 거야, 곧‬‪Con bé sẽ sớm tỉnh lại thôi.‬
‪'서프라이즈' 이러면서‬‪Rồi hét "Bất ngờ chưa!" nữa.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[노크 소리]‬
‪- [형사] 안녕하세요‬ ‪- [행선] 안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬ ‪Chào các anh.‬
‪- [형사] 어머니 되세요?‬ ‪- [행선] 네‬‪Chào các anh.‬ ‪- Cô là mẹ em ấy?‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 저희 중부 서에서 나왔습니다‬‪Chúng tôi đến từ Đồn Cảnh sát Jungbu.‬
‪유서라니요?‬‪Di thư là sao?‬
‪그럼 우리 해이가‬ ‪일부러 뛰어들었다고요, 차에?‬‪Vậy ý anh là con bé tự lao vào xe ư?‬
‪[형사] 예, 아무래도‬ ‪그런 거 같아요‬‪Vâng, chúng tôi e là như vậy.‬
‪휴대폰에서 유서로 보이는‬ ‪메모가 발견이 됐어요‬‪Trong điện thoại em ấy‬ ‪có một ghi chú giống như di thư vậy.‬
‪이거 남해이 학생 휴대폰 맞죠?‬‪có một ghi chú giống như di thư vậy.‬ ‪Đây đúng là điện thoại em ấy chứ?‬
‪[행선] 말도 안 돼‬‪Không thể nào.‬
‪[치열] 저기, 잠깐만요‬ ‪아니, 이거만 가지고‬‪Khoan đã. Sao các anh có thể kết luận‬
‪극단적인 선택으로‬ ‪단정할 수 있는 건가요?‬‪là em ấy tự tử chỉ dựa trên cái này?‬
‪[형사] 사고 차 운전자‬ ‪진술도 그렇고, 블랙박스도‬‪Chúng tôi đã lấy lời khai‬ ‪của người lái xe.‬ ‪Và hộp đen của xe‬
‪고의로 뛰어든 걸로‬ ‪딱 보이더라고요, 학생이‬‪cũng ghi lại cảnh em ấy lao vào xe.‬
‪아니, 말도 안 돼요‬ ‪대체 우리 해이가 왜요?‬‪Nhưng thế thì thật vô lý.‬ ‪Sao con bé phải làm vậy?‬
‪[형사] 백지 답안지 낸 거랑‬ ‪상관있지 않을까요?‬‪Có thể liên quan đến việc‬ ‪em ấy nộp giấy trắng chăng?‬
‪아휴, 입시 스트레스가‬ ‪워낙 크잖아요, 요즘‬‪Thời nay áp lực thi cử cũng ghê gớm lắm.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[안내 방송 소리]‬
‪진짜 우리 해이가‬ ‪그런 나쁜 생각을 했을까요?‬‪Hae E thực sự nghĩ quẩn‬ ‪chỉ vì thi không tốt thôi sao?‬
‪시험 좀 못 봤다고?‬‪Hae E thực sự nghĩ quẩn‬ ‪chỉ vì thi không tốt thôi sao?‬
‪[행선] 나는 하나도 못 믿겠어‬‪Em không tin chút nào.‬
‪해이가 백지 낸 것도‬ ‪이런 극단적인 짓을 벌인 것도‬‪Kể cả việc Hae E nộp giấy trắng‬ ‪lẫn việc con bé định tự tử.‬
‪근데 중요한 거는‬‪Nhưng quan trọng là‬
‪몰랐다는 거야, 내가‬‪em chẳng biết gì hết.‬
‪애가 그런 상황인지도 모르고‬‪Em không biết con bé gặp phải chuyện gì‬
‪연애한다고 혼자 들떠서는, 진짜‬‪mà vẫn một mình vui vẻ yêu đương.‬
‪친엄마가 아니라서 그랬나 봐‬‪Chắc tại em không phải mẹ ruột.‬
‪너무 자책하지 말아요‬‪Đừng tự trách mình như vậy.‬
‪말하지 않는 마음은‬ ‪아무도 알 수 없어요‬‪Con bé không nói thì chẳng ai biết được,‬
‪아무리 가까운 사람이라도‬‪dù có là người gần gũi thế nào.‬
‪[치열] 나야말로 너무 둔했어요‬‪Anh mới là người đáng trách.‬
‪생각해 보니까 그날 아침에‬‪Nghĩ lại mới thấy, sáng hôm đó,‬
‪해이가 나한테 뭔가‬ ‪털어놓고 싶어 했던 거 같은데‬‪hình như Hae E‬ ‪đã định giãi bày gì đó với anh.‬
‪그걸 눈치 못 채고‬‪Vậy mà anh chẳng nhận ra.‬
‪무슨 말을 하려고 했었던 걸까요?‬ ‪해이가 나한테‬‪Em nghĩ Hae E định nói với anh chuyện gì?‬
‪- [재우] 감사합니다‬ ‪- [택시 기사] 안녕히 가세요‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Chào anh chị.‬
‪[달그락 문 여는 소리]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪어, 누나, 나 뭐부터 해?‬‪Chị ơi, em làm gì đây?‬
‪일단 내가 마트부터 갔다 올게‬‪Trước hết, em sẽ đi mua đồ.‬
‪[재우] 뭐, 뭐 사 와야 되는지‬ ‪좀 적어 줘‬‪Chị viết ra những gì cần mua đi.‬
‪재우야‬‪Jae Woo, đừng cố nén nữa.‬
‪그만 참아‬‪Jae Woo, đừng cố nén nữa.‬
‪그만 참아‬‪Chỗ này này. Đừng cố nén chịu.‬
‪[영주] 너 병원에서부터‬ ‪울고 싶은 거 꾹 참은 거 알아‬‪Chị biết cậu đã nén không khóc‬ ‪từ lúc ở bệnh viện rồi.‬
‪행선이 생각해서 그런 것도 알고‬‪Chị biết cậu nghĩ cho Haeng Seon.‬
‪너랑 나만 있잖아‬ ‪그러니까 티 내도 된다고‬‪Nhưng ở đây chỉ có hai chúng ta thôi‬ ‪nên cứ bộc lộ cảm xúc đi.‬
‪맨날 나였어‬‪Lúc nào cũng là em.‬
‪놀라게 만드는 것도‬‪Người khiến họ hốt hoảng,‬
‪찾아다니게 만드는 것도‬‪người khiến họ phải đi tìm,‬ ‪và người suốt ngày ốm liệt giường‬ ‪luôn là em.‬
‪아파서 맨날맨날 누워 있는 것도‬ ‪늘 나였어‬‪và người suốt ngày ốm liệt giường‬ ‪luôn là em.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪그때마다 남행선 누나랑 해이가‬ ‪나 지켜 줬어‬‪Mỗi lúc như vậy,‬ ‪chị Nam Haeng Seon và Hae E đều bảo vệ em.‬
‪근데 해이가 지금‬‪Nhưng nhìn Hae E…‬
‪저렇게 누워 있는 거 보니까‬‪nằm ở đó như vậy…‬
‪슬퍼‬‪em buồn lắm.‬
‪근데 나는 삼촌인데‬‪Nhưng em là cậu con bé,‬
‪나는 아무것도 해 줄 수가 없어‬‪vậy mà em chẳng làm được gì.‬
‪왜 없어?‬‪Sao lại không được gì?‬
‪이렇게 온 마음을 다해 걱정하는데‬‪Cậu đang hết lòng lo cho con bé mà.‬
‪- 울고 싶으면 울어, 괜찮아‬ ‪- [재우가 훌쩍인다]‬‪Muốn thì cứ khóc đi. Không sao.‬
‪누나 의외로 입 무겁다?‬‪Chị kín tiếng hơn cậu nghĩ đấy.‬
‪[재우가 훌쩍인다]‬
‪[영주] 해이도‬ ‪니 마음 이해할 거야‬‪Hae E cũng hiểu cảm xúc của cậu mà.‬ ‪Con bé sẽ tỉnh lại ngay.‬
‪- [흐느낀다]‬ ‪- 일어날 거야‬‪Hae E cũng hiểu cảm xúc của cậu mà.‬ ‪Con bé sẽ tỉnh lại ngay.‬
‪그렇게 믿자, 우리, 응?‬‪Chúng ta hãy tin vậy nhé. Được không?‬
‪[서진이 살짝 웃는다]‬
‪[서진] 걱정 마세요‬‪Chị đừng lo.‬
‪선재 성적이‬ ‪워낙에 나쁜 편이 아니어서‬‪Điểm số của Sun Jae vốn tốt‬ ‪nên không bị nghi ngờ đâu.‬
‪의심받을 리도 없고요‬‪Điểm số của Sun Jae vốn tốt‬ ‪nên không bị nghi ngờ đâu.‬
‪원래 이런 정황만으로‬ ‪입증이 어렵습니다‬‪Không có bằng chứng gì‬ ‪thì khó buộc tội lắm.‬
‪뭐, 혹여나 일이 잘못되더라도‬‪Lỡ như có xảy ra chuyện‬ ‪thì chị cũng không bị ảnh hưởng đâu.‬
‪교무부장님이‬ ‪피해 보실 일은 없으실 거예요‬‪Lỡ như có xảy ra chuyện‬ ‪thì chị cũng không bị ảnh hưởng đâu.‬
‪선재한테 제가 잘 얘기했으니까‬‪Tôi đã nói chuyện với Sun Jae rồi‬
‪너무 신경 쓰지 마시고요‬‪nên chị đừng bận tâm.‬
‪네, 제가 다시 연락드릴게요, 네‬‪Tôi sẽ gọi lại cho chị sau. Vâng.‬
‪선재야, 니가 여기 웬일이야?‬‪Sun Jae, sao con lại ở đây?‬
‪너 왜 그래, 무슨 일이야?‬‪Con sao vậy, có chuyện gì?‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Mẹ.‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪다 우리 때문이에요‬‪Tất cả là tại chúng ta.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪해이가 차에 뛰어들었대요‬‪Họ bảo Hae E lao vào ô tô.‬
‪[선재가 훌쩍이며] 다…‬‪Tất cả đều là tại chúng ta!‬
‪다 우리 때문이라고요, 다!‬‪Tất cả đều là tại chúng ta!‬
‪[선재가 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪[서진] 그래서 어떻게 됐어, 해이?‬‪Giờ con bé sao rồi?‬ ‪Cậu ấy đã phẫu thuật‬
‪[선재] 수술했는데‬‪Cậu ấy đã phẫu thuật‬
‪아직 못 깨어났어요‬‪nhưng vẫn chưa tỉnh lại.‬
‪어딜 얼마나 다쳤는데?‬‪Nhưng nó bị thương nặng đến mức nào?‬ ‪Là có thể tỉnh lại hay không?‬
‪깨어날 수 있다는 거야‬ ‪없다는 거야?‬‪Là có thể tỉnh lại hay không?‬
‪왜요?‬‪Chi vậy ạ?‬
‪엄마는 해이가‬ ‪안 깨어났으면 좋겠어요?‬‪Mẹ mong Hae E không tỉnh lại sao?‬
‪이선재‬‪Lee Sun Jae.‬
‪너 진짜…‬‪Sao con có thể…‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪- [선재] 엄마, 그냥‬ ‪- [한숨]‬‪Mẹ. Ta cứ…‬
‪그냥 우리 학교에 솔직하게 말하고‬‪Ta cứ nói thật với nhà trường…‬
‪벌받아요, 그냥‬‪và chịu phạt đi ạ.‬
‪그래야‬‪Phải làm vậy‬
‪해이가 깨어나도‬ ‪떳떳할 거 같아요, 난‬‪con mới dám nhìn mặt khi Hae E tỉnh lại.‬
‪이선재‬‪Lee Sun Jae.‬
‪너 흥분하지 말고‬ ‪이성적으로 생각해‬‪Con đừng có kích động mà hãy lý trí lên.‬
‪[선재가 훌쩍인다]‬‪Chúng ta sắp đến đích rồi.‬
‪우리 거의 다 왔어‬‪Chúng ta sắp đến đích rồi.‬
‪이제 1년, 아니‬‪Một năm…‬ ‪Không.‬ ‪Chỉ còn nửa năm thôi,‬ ‪con sẽ đỗ vào trường mong muốn.‬
‪반년만 더 있으면‬ ‪원하는 대학에 갈 수 있어‬‪Chỉ còn nửa năm thôi,‬ ‪con sẽ đỗ vào trường mong muốn.‬
‪[한숨 쉬며] 엄마…‬‪Mẹ.‬
‪[서진] 선재야‬‪Sun Jae à.‬
‪[선재] 내가 원하는 게 아니고‬ ‪엄마가 원하는 대학이에요‬‪Đó là trường mẹ mong muốn‬ ‪chứ không phải con mong muốn.‬
‪[서진] 그래, 내가 원해!‬‪Đó là trường mẹ mong muốn‬ ‪chứ không phải con mong muốn.‬ ‪Đúng, mong muốn của mẹ!‬
‪내 아들 인생이니까‬‪Vì mẹ lo cho cuộc đời con.‬
‪넌 잘 몰라‬‪Con không biết‬
‪이 사회가 얼마나‬ ‪노골적이고 원색적이고‬‪xã hội này trắng trợn, thích vùi dập‬
‪직업적 포지션을 중시하는 덴지‬‪và đề cao chức vị công việc thế nào đâu.‬
‪선재야‬‪Sun Jae.‬
‪[선재가 훌쩍인다]‬
‪선재야, 조금만, 거의 다 왔어‬‪Sun Jae à.‬ ‪Một chút nữa thôi. Sắp đến rồi.‬
‪[선재의 떨리는 숨소리]‬
‪그래서‬‪Thế mẹ nói xem.‬
‪엄마는 행복해요?‬‪Mẹ hạnh phúc không?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[선재] 엄마는 좋은 포지션에‬ ‪있는 사람이어서‬‪Mẹ là người có chức vị tốt.‬
‪그래서 행복하냐고요‬‪Vậy mẹ có hạnh phúc không?‬
‪[선재의 한숨]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[건후] 너 왜 말도 없이 사라졌냐?‬‪Sao lại lẳng lặng về vậy?‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- 우린 해이랑 있다가 방금 옴‬‪Bọn tôi vừa từ chỗ Hae E về.‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- 야, 읽었으면 답 좀 하지?‬‪Đọc rồi thì trả lời đi chứ.‬
‪[동희] 쌤‬‪Thầy.‬
‪[치열] 응‬‪Thầy.‬ ‪Ừ.‬
‪해이는 좀 어때요?‬‪Hae E thế nào rồi ạ?‬
‪[한숨 쉬며] 좀 봐야 되나 봐‬‪Họ vẫn phải theo dõi.‬ ‪Không thấy tiến triển gì cả.‬
‪별로 희망적이지만은 않네‬‪Họ vẫn phải theo dõi.‬ ‪Không thấy tiến triển gì cả.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪참, 아까 학원에서 연락 왔었는데‬‪Phải rồi, học viện vừa gọi hỏi‬
‪[동희] 다음 주에 할‬ ‪수학 캠프 커리큘럼이요‬‪về chương trình dạy ở trại toán tuần sau.‬
‪[치열] 아, 깜빡했다‬ ‪원장이랑 얘기하기로 해 놓고‬‪về chương trình dạy ở trại toán tuần sau.‬ ‪Tôi quên mất phải nói chuyện với giám đốc.‬
‪[동희] 우선 회의에서 나온‬ ‪아이디어는‬‪Tôi đã sắp xếp và truyền đạt lại‬ ‪những ý tưởng đã bàn trong buổi họp rồi.‬
‪제가 정리해서 전달했고요‬‪Tôi đã sắp xếp và truyền đạt lại‬ ‪những ý tưởng đã bàn trong buổi họp rồi.‬ ‪Thêm vào đó, có một đề nghị‬ ‪phỏng vấn về sự kiện này,‬
‪추가적으로 캠프 관련해서‬ ‪인터뷰 요청이 들어왔는데‬‪Thêm vào đó, có một đề nghị‬ ‪phỏng vấn về sự kiện này,‬
‪그건 상황 봐서 진행할게요‬‪nhưng để xem tình hình thế nào.‬
‪캠프 공지가 벌써 나갔나?‬ ‪일정을 좀 미뤘으면 어떨까 싶은데‬‪Đã thông báo về thời gian tổ chức rồi à?‬ ‪Tôi đang muốn lùi lại ít ngày.‬
‪아직 공지는 안 나갔는데‬‪Không, vẫn chưa thông báo ạ.‬
‪아마 조정이 어려울 거예요‬ ‪이미 장소 대관도 했고…‬‪Nhưng chắc sẽ khó dời lịch‬ ‪vì đã đặt địa điểm rồi…‬
‪처음부터 안 내켰어‬‪Từ đầu tôi đã không có hứng thú.‬ ‪Giờ tôi chán mấy vụ khoa trương đó rồi.‬
‪그런 쇼는 이제‬ ‪그만 좀 했으면 싶고‬‪Từ đầu tôi đã không có hứng thú.‬ ‪Giờ tôi chán mấy vụ khoa trương đó rồi.‬
‪[치열] 캠프 준비하는 데‬ ‪집중할 수 없을 거 같고‬‪Chắc tôi cũng không thể‬ ‪tập trung chuẩn bị được.‬
‪일정을 좀 미루든가‬ ‪취소할 수 있으면 취소하자‬‪Dời lịch lại,‬ ‪hoặc nếu có thể thì hủy sự kiện đi.‬
‪학원이랑 그렇게 얘기해 줘‬‪Dời lịch lại,‬ ‪hoặc nếu có thể thì hủy sự kiện đi.‬ ‪Báo với học viện giúp tôi.‬
‪저, 쌤, 그렇지만…‬‪Nhưng mà thầy…‬
‪그렇게 하자, 부탁한다‬‪Vậy đi. Nhờ cậu nhé.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬
‪[동희] 네, 원장님‬‪Vâng, Giám đốc Kang.‬
‪아니요, 쌤이 일이 좀 있으셔서‬‪Không ạ, do thầy có chút việc.‬
‪수학 캠프는‬ ‪원래대로 진행하실 겁니다‬‪Trại toán vẫn sẽ tiến hành như dự kiến.‬
‪일단 커리큘럼 회의는‬ ‪저만 참석할게요, 네‬‪Tạm thời chỉ mình tôi tham gia‬ ‪buổi họp về chương trình dạy.‬ ‪Vâng.‬
‪[물소리]‬
‪[물소리가 멈춘다]‬
‪[수희] 반찬집 딸, 자살 시도라며?‬‪Nghe nói con gái nhà món phụ định tự tử.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪아휴, 진짜 끔찍하다‬‪Đáng sợ thật đấy.‬
‪하긴 뭐, 이 동네가‬ ‪하루 이틀이야?‬‪Nhưng khu này thì còn lạ gì chuyện đó.‬
‪아니, 걔는 강단은 있어 보이던데‬‪Con bé đó trông bề ngoài mạnh mẽ là thế,‬
‪생각보다 멘털이 약한가 봐‬‪nhưng có vẻ yếu đuối hơn tôi nghĩ.‬
‪- [문소리]‬ ‪- 무슨 수능도 아니고‬‪Còn chẳng phải thi đại học,‬
‪중간고사 한 과목 가지고 그런…‬‪chỉ là một môn giữa kỳ…‬
‪[수아가 악쓰며] 그만 좀 해‬ ‪제발!‬‪Mẹ làm ơn thôi đi!‬
‪[수희의 놀란 소리]‬‪Mẹ làm ơn thôi đi!‬
‪[수아가 씩씩거린다]‬
‪그게 나였을 수도 있어‬‪Đó có thể đã là con.‬
‪그게 나였을 수도 있다고!‬‪Đó có thể đã là con!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[동희] 이걸 킬러 문제로 넣기엔‬ ‪너무 쉬운데?‬‪Câu này hơi dễ‬ ‪để xếp vào nhóm câu hỏi khó đấy.‬
‪[조교1] 근데 이걸 빼 버리면‬‪Câu này hơi dễ‬ ‪để xếp vào nhóm câu hỏi khó đấy.‬ ‪Nhưng nếu bỏ đi‬ ‪thì bọn trẻ có thể bị nhầm.‬
‪오히려 애들이‬ ‪헷갈려 할 수가 있어 가지고…‬‪Nhưng nếu bỏ đi‬ ‪thì bọn trẻ có thể bị nhầm.‬ ‪Hay ta đưa những câu phía sau lên trước?‬
‪[조교2] 차라리 뒤에 있는 문제를‬ ‪앞으로 좀 빼시죠‬‪Hay ta đưa những câu phía sau lên trước?‬
‪- [의논하는 소리]‬ ‪- [서진] 실장님, 실장님‬‪- Trưởng phòng Ji, anh xem thử đi.‬ ‪- Cũng được đấy.‬
‪- 이거 한번 와서 봐 주세요‬ ‪- [동희] 보고 있어 봐‬‪- Trưởng phòng Ji, anh xem thử đi.‬ ‪- Cũng được đấy.‬ ‪- Chờ tôi nhé.‬ ‪- Bản trình bày anh cần đây.‬
‪[서진] PPT 시키신 거‬‪- Chờ tôi nhé.‬ ‪- Bản trình bày anh cần đây.‬
‪[동희] 얘네 위아래‬ ‪한 번만 바꿔서 다시 보여 줘‬‪- Đây…‬ ‪- Cô đổi thứ tự trang đầu và cuối đi.‬
‪- [서진] 예, 두 개를요? 위아래…‬ ‪- [동희] 어‬‪- Đây…‬ ‪- Cô đổi thứ tự trang đầu và cuối đi.‬ ‪- Trang đầu và cuối ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Trưởng phòng Ji, về quà ở sự kiện ấy,‬
‪[효원] 실장님, 캠프 굿즈요‬‪Trưởng phòng Ji, về quà ở sự kiện ấy,‬
‪어, 쌤 필기 복사본이랑‬ ‪스톱워치, 그리고…‬‪có ghi chép bài giảng của thầy,‬ ‪đồng hồ bấm giờ và…‬
‪[동희] 요청 사항‬ ‪가장 많았던 게 뭐야?‬‪có ghi chép bài giảng của thầy,‬ ‪đồng hồ bấm giờ và…‬ ‪- Cái gì được hỏi nhiều nhất?‬ ‪- Ghi chép bài giảng ạ.‬
‪[효원] 쌤 필기 복사본이요‬‪- Cái gì được hỏi nhiều nhất?‬ ‪- Ghi chép bài giảng ạ.‬
‪[동희] 그러면‬‪Vậy chọn cái đó‬ ‪làm quà Rung Chuông Vàng đi.‬
‪- 골든 벨 굿즈 이걸로 가자‬ ‪- [효원] 네‬‪Vậy chọn cái đó‬ ‪làm quà Rung Chuông Vàng đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đây là bản nháp câu hỏi.‬
‪[연경] 실장님‬ ‪문제 초안 뽑았는데요‬‪- Vâng.‬ ‪- Đây là bản nháp câu hỏi.‬
‪[동희] 오케이, 일단 이렇게 가고‬‪Được rồi. Cứ tạm như vậy đi.‬
‪- 쌤한테 컨펌받고 다시 조정하자‬ ‪- [조교들] 네‬‪Chờ thầy xác nhận rồi tính tiếp nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [동희] 잠깐만, 보고 있어‬ ‪- [조교3] 네‬‪- Chờ tôi chút.‬ ‪- Vâng.‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[동희] 네, 쌤‬‪Vâng, thầy ạ.‬
‪[치열] 어, 학원이랑 얘기해 봤니?‬ ‪수학 캠프‬‪Cậu nói chuyện trại toán‬ với bên học viện chưa?
‪[동희] 아, 그, 얘기해 봤는데‬ ‪어림도 없던데요‬‪À, tôi đã nói rồi.‬ ‪Nhưng anh ấy không đồng ý.‬
‪[동희] 어렵게 장소 섭외해 놨는데‬ ‪무슨 소리냐고‬‪Anh ấy bảo đã đặt địa điểm cả rồi.‬
‪최치열 복귀 알리는 이벤트인데‬ ‪절대 안 된다고 강경하시더라고요‬‪Còn kiên quyết không cho hủy‬ vì đây là sự kiện trở lại của thầy.
‪아, 그래?‬‪Thế à?‬
‪[동희] 쌤, 제가‬ ‪책임지고 준비해 볼 테니까‬‪Tôi sẽ lo việc chuẩn bị mọi thứ,‬ ‪thầy chỉ cần phê duyệt thôi.‬
‪최종 컨펌만 좀 해 주세요‬‪thầy chỉ cần phê duyệt thôi.‬
‪이렇게라도 진행하는 게‬ ‪쌤한테도 좋아요‬‪Tổ chức sự kiện này cũng tốt cho thầy.‬
‪[동희] 중요한 시기잖아요, 지금‬‪Đây là lúc quan trọng của thầy.‬
‪[한숨 쉬며] 그래, 알았다, 뭐‬ ‪할 수 없지, 뭐‬‪Tôi biết rồi. Đành vậy thôi.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi. Thầy đang ở bệnh viện sao?‬
‪어디, 병원이세요?‬‪Tôi hiểu rồi. Thầy đang ở bệnh viện sao?‬
‪아니, 쫓겨났어‬ ‪행선 씨가 나 있으면 더 못 잔다고‬‪Không, tôi bị đuổi về rồi.‬ ‪Haeng Seon bảo không ngủ nổi‬ ‪nếu có tôi ở đó.‬
‪내일 일찍 다시 가 보려고‬‪Sáng mai tôi lại qua đó sớm.‬
‪[동희] 눈 좀 붙이세요‬ ‪이러다 쌤이 병나시겠어요‬‪Thầy ngủ chút đi,‬ cứ thế này thầy lại đổ bệnh đấy. ‪Được rồi, cảm ơn cậu. Cố gắng nhé.‬
‪그래, 고맙다, 고생하고‬‪Được rồi, cảm ơn cậu. Cố gắng nhé.‬
‪내일 보자‬‪Hẹn mai gặp.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[선재 부] 왜?‬‪Sao?‬ ‪Nghe máy kìa.‬
‪어, 받네‬‪Nghe máy kìa.‬
‪안 받을 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng anh sẽ không nghe chứ.‬
‪[선재 부] 술 마셨니?‬‪Em say à?‬
‪용건이 뭐야?‬‪Có chuyện gì?‬
‪용건?‬‪"Chuyện"?‬
‪어… 용건‬‪Chuyện là…‬
‪글쎄, 그냥 뭐‬‪Em cũng chẳng biết nữa.‬
‪내가 누구랑 좀‬ ‪얘기를 하고 싶었는데‬‪Chỉ là em muốn nói chuyện với ai đó thôi.‬
‪불러낼 사람도 없고‬ ‪결국 당신한테 했다‬‪Nhưng chẳng có ai để gọi‬ ‪nên cuối cùng em gọi cho anh.‬
‪[헛웃음]‬
‪장서진 인생 진짜 재미없다‬ ‪그렇지? 응?‬‪Cuộc đời Jang Seo Jin‬ ‪đúng là nhàm chán nhỉ?‬
‪[선재 부] 너 취했구나‬‪Em say rồi.‬
‪자라‬‪- Ngủ đi.‬ ‪- Mình à.‬
‪여보‬‪- Ngủ đi.‬ ‪- Mình à.‬
‪나 왜 이렇게 됐니?‬‪Sao em lại thành ra thế này?‬
‪어?‬
‪나 왜 이렇게 됐을까?‬‪Sao lại thành ra thế này nhỉ?‬
‪나도 이제 내가 너무 무서워‬‪Giờ em cũng sợ hãi chính bản thân mình.‬
‪어디까지 갈지‬ ‪얼마나 더 나빠질지‬‪Em sẽ đi đến tận đâu?‬ ‪Sẽ xấu xa đến mức nào nữa?‬
‪나 아까 무슨 생각 했는지 알아?‬‪Anh có biết em vừa nghĩ gì không?‬
‪[어두운 음악]‬
‪'이대로 그 애가 죽었으면'‬‪"Giá mà con bé đó chết luôn đi.‬
‪'차라리 그랬으면…'‬‪Thà như vậy còn hơn."‬
‪[선재 부] 뭔 소리야?‬‪Em nói gì vậy?‬
‪누가 죽어?‬‪"Con bé" nào?‬
‪여보세요, 장서진‬‪Alô?‬ ‪Jang Seo Jin.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[행선] 야‬‪Này.‬
‪너 진짜 호강한다‬‪Con số hưởng lắm đấy nhé.‬
‪국대 출신이 해 주는‬ ‪마사지나 받고 말이야‬‪Được tận tay‬ ‪tuyển thủ quốc gia mát xa cho.‬
‪근데 나 아직도‬ ‪납득이 안 돼, 해이야‬‪Mẹ vẫn chưa hiểu, Hae E à.‬
‪진짜야?‬‪Có thật không?‬
‪진짜 니가 차에…‬‪Có thật là con lao vào…‬
‪- 이게 뭐야?‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Gì thế này?‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬
‪[안전띠 푸는 소리]‬
‪[수희] 아유‬
‪오늘 날씨 너무 좋다, 수아야‬‪Thời tiết hôm nay đẹp quá, Su A.‬
‪오늘 수업 잘 듣고‬‪Con nhớ tập trung nghe giảng.‬
‪저기, 한 번씩 햇볕도 쐬고‬‪Thi thoảng ra ngoài sưởi nắng‬ ‪và đi bộ một chút nhé?‬
‪걷기도 하고 그래, 응?‬‪Thi thoảng ra ngoài sưởi nắng‬ ‪và đi bộ một chút nhé?‬
‪니네 교정 뒷길‬ ‪산책하기 되게 좋잖아‬‪Sau trường con‬ ‪có một con đường để đi bộ mà.‬
‪알았지? 응?‬‪Con nhớ chưa?‬
‪그래, 그래, 잘 갔다 와, 수아야‬‪Được rồi, đi học vui vẻ nhé, Su A.‬
‪우리 수아 파이팅!‬‪Su A của mẹ cố lên!‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪아, 언니, 너무 오랜만이죠?‬‪Chị ạ, lâu quá rồi nhỉ?‬
‪아휴‬
‪제가 한번 연락드린다, 드린다‬ ‪하고는 못 했어요‬‪Tôi cứ định gọi cho chị‬ ‪mà mãi không gọi được,‬
‪[웃으며] 입시생 엄마라서‬ ‪나름 바빠 가지고‬‪tại bận lo cho con gái‬ ‪chuẩn bị thi đại học quá mà.‬
‪예, 병원은 잘되시죠?‬‪Phòng khám vẫn hoạt động tốt chứ ạ?‬
‪아이, 딴게 아니고‬‪Tôi gọi là vì…‬
‪[한숨]‬
‪우리 딸 때문에‬‪chuyện của con gái tôi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[의사] 내가 보기엔‬‪Theo tôi thấy,‬
‪입시 스트레스로 인한‬ ‪감정 조절 장애 같은데‬‪Theo tôi thấy,‬ ‪con bé bị rối loạn kiểm soát cảm xúc‬ do áp lực thi cử.
‪입시생들한테 나타나는‬ ‪전형적인 증상 중의 하나야‬‪Đây là một trong những triệu chứng‬ phổ biến ở học sinh chuẩn bị thi đại học.
‪폭력, 강박‬‪Chúng bạo lực, cưỡng bách.‬
‪심할 경우엔‬ ‪환청, 환각을 동원하기도 하는데‬‪Nghiêm trọng hơn còn có thể‬ nghe và nhìn thấy ảo giác.
‪예의 주시 해 봐‬‪Cô hãy để mắt xem‬ tình trạng của con bé thế nào.
‪애 상태가 어느 정도인지‬‪Cô hãy để mắt xem‬ tình trạng của con bé thế nào.
‪[수아의 떨리는 숨소리]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[종렬] 자‬‪Nào.‬
‪중간고사 채점 결과 나왔다‬‪Có kết quả giữa kỳ rồi.‬
‪[학생들의 탄식]‬‪Ai được gọi thì lên nhận nhé.‬
‪나와서 받아들 가고‬‪Ai được gọi thì lên nhận nhé.‬
‪이의 있으면 각 과목 선생님들한테‬ ‪바로 이야기하고‬‪Nếu có ý kiến gì‬ ‪thì trình bày ngay với giáo viên môn đó.‬
‪- 고소영‬ ‪- [소영] 네‬‪- Ko So Yeong.‬ ‪- Vâng.‬
‪[무거운 효과음]‬‪TOÁN‬ ‪ĐIỂM: 68, CẤP BẬC: 4‬
‪[어두운 음악]‬‪TOÁN‬ ‪ĐIỂM: 68, CẤP BẬC: 4‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[학생1] 야‬ ‪나 교무실 갔다 들었는데‬‪Này, tớ nghe được trên phòng giáo vụ.‬
‪남해이 중간고사 꼴등이래‬ ‪독서를 백지로 냈대‬‪Hae E xếp chót đợt thi này đấy.‬ ‪Để trống bài Đọc luôn.‬
‪[학생2] 헐, 진짜? 아니, 왜?‬‪Thật sao?‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Chịu.‬
‪[학생1] 모르지‬‪- Tại sao?‬ ‪- Chịu.‬
‪가짜 엄마한테‬ ‪반항이라도 하고 싶었나?‬‪Muốn chống đối mẹ giả à?‬
‪- 야, 혹시 해이 사고 난 것도…‬ ‪- [툭 떨어지는 소리]‬‪Có khi nào vụ tai nạn cũng là…‬
‪[단지] 어디서 개가 짖나‬‪Cứ có tiếng chó sủa bên tai nhỉ?‬
‪야‬‪Này.‬
‪니들 아침부터 뭔 개소리야?‬‪Sáng ra các cậu đã sủa bậy gì thế?‬
‪잘 알지도 못하면서‬ ‪한마디만 더 나불거려 봐‬‪Không biết gì‬ ‪mà cứ thử nói nhảm một câu xem,‬
‪[발을 탁 구르며] 확!‬‪Không biết gì‬ ‪mà cứ thử nói nhảm một câu xem,‬
‪짜부시켜 버리려니까‬‪tôi nghiền ra bã đấy.‬ ‪- Bọn tôi chỉ đang…‬ ‪- Bọn tôi chỉ nói chuyện thôi mà.‬
‪[학생1] 아니, 우리는 그냥…‬‪- Bọn tôi chỉ đang…‬ ‪- Bọn tôi chỉ nói chuyện thôi mà.‬
‪[학생2] 야, 무슨 말도 못 하냐?‬‪- Bọn tôi chỉ đang…‬ ‪- Bọn tôi chỉ nói chuyện thôi mà.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[형사] 사고 차 운전자‬ ‪진술도 그렇고, 블랙박스도‬‪Chúng tôi đã lấy lời khai‬ của người lái xe. ‪Và hộp đen của xe‬
‪고의로 뛰어든 걸로‬ ‪딱 보이더라고요, 학생이‬‪cũng ghi lại cảnh em ấy lao vào xe.‬
‪[학생] 나 교무실 갔다 들었는데‬‪Tớ nghe được trên phòng giáo vụ.‬
‪남해이 중간고사 꼴등이래‬ ‪독서를 백지로 냈대‬‪Hae E xếp chót đợt thi này đấy.‬ ‪Để trống bài Đọc luôn.‬
‪[괴로운 숨소리]‬‪Sun Jae, không phải cứ tránh né là xong.‬
‪[해이] 선재야‬ ‪피한다고 될 일 아니야‬‪Sun Jae, không phải cứ tránh né là xong.‬
‪처음부터 끝까지‬ ‪토씨 하나 안 틀리고 똑같았어‬‪Bài thi đã ra y hệt‬ tài liệu cậu cho tớ mượn.
‪너가 빌려준 프린트랑‬‪Bài thi đã ra y hệt‬ tài liệu cậu cho tớ mượn.
‪이건…‬‪Việc đó…‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪[건후] 야, 이선재!‬‪Lee Sun Jae!‬
‪- 야, 너 뭐 해? 새끼야‬ ‪- [선재의 힘겨운 숨소리]‬‪Này! Cậu làm cái quái gì vậy?‬
‪뭐 하는 거냐고!‬‪Này! Cậu làm cái quái gì vậy?‬
‪[건후의 신음]‬
‪야, 야‬ ‪진짜 죽고 싶어서 그래? 어?‬‪Này! Cậu muốn chết thật hả?‬
‪[선재] 어, 죽고 싶어‬‪Ừ, tôi muốn chết.‬
‪그러니까 좀 냅두고 꺼져, 씨‬‪Cho nên cứ mặc kệ tôi đi!‬ ‪Biến đi!‬
‪꺼지라고!‬‪Biến đi!‬
‪[건후] 야! 씨‬‪Này!‬
‪야, 야, 야‬ ‪정신 차리라고, 이 새끼야!‬‪Tỉnh táo lại đi, tên khốn này.‬
‪[떨리는 목소리로] 정신 차리라고‬‪Tôi bảo cậu tỉnh táo lại.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪악! 씨‬
‪[선재의 힘겨운 신음]‬
‪- [건후] 야‬ ‪- [선재의 거친 숨소리]‬‪Này.‬
‪그만하라고, 좀!‬‪Dừng lại đi!‬
‪[선재] 아, 놔! 놓으라고, 좀!‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪[흐느낀다]‬
‪놓으라고‬‪Bỏ ra…‬
‪[교사] 결석은 한 명인데‬ ‪왜 세 자리가 비어?‬‪Chỉ có một bạn nghỉ‬ ‪mà sao lại trống đến ba chỗ?‬
‪누구야?‬‪Thiếu ai đấy?‬
‪저기 빈자리 두 자리 누구야?‬‪Hai chỗ kia là của bạn nào đấy?‬
‪[건후] 아…‬
‪수업 또 제끼네‬‪Lại bùng một tiết rồi.‬
‪공부 좀 해 보려 그랬더니‬‪Tôi đã quyết tâm học tử tế mà.‬
‪이래서‬‪Bởi vậy nên…‬
‪[건후의 가쁜 숨소리]‬
‪울 엄마가 친구 잘 사귀라 그랬어‬‪mẹ tôi mới bảo chọn bạn mà chơi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪웃냐?‬‪Buồn cười lắm à?‬
‪[웃음]‬
‪[건후의 헛웃음]‬
‪아, 나 이거 진짜‬ ‪또라이네, 진짜 [웃음]‬‪Cậu đúng là thằng điên.‬
‪[선재의 힘겨운 신음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[탁탁 터는 소리]‬
‪[건후의 한숨]‬
‪뭔데?‬‪Có chuyện gì?‬
‪너 해이랑 무슨 일 있는 거지?‬‪Hai cậu có chuyện gì đúng không?‬
‪둘이 이상했던 거‬‪Có liên quan đến việc…‬
‪그거랑 상관있는 거야?‬‪hai cậu gượng gạo với nhau sao?‬
‪[건후의 깊은 한숨]‬
‪야, 이 답답한 새끼야‬‪Này, bức bối thật chứ.‬
‪대체 뭔지는 모르겠지만‬‪Tôi không biết đó là chuyện gì.‬
‪해결을 해라, 해결을, 피하지 말고‬‪Nhưng hãy giải quyết đi. Đừng né tránh.‬
‪야, 니 이러는 거 해이가 봤어 봐‬‪Thử mà Hae E thấy cảnh này xem.‬
‪해이가 일어나고 싶겠냐? 어?‬‪Liệu cậu ấy có muốn tỉnh lại không?‬ ‪Hả?‬
‪[건후의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[선재의 힘주는 소리]‬
‪야, 어디 가?‬‪Này, đi đâu vậy?‬
‪[건후의 헛웃음]‬
‪[선재] 저, 선생님‬‪Dạ…‬ ‪Thầy ơi.‬
‪응, 선재‬‪Ừ, Sun Jae.‬
‪왜?‬‪Sao?‬
‪어, 저기…‬‪Thật ra…‬
‪저, 드릴 말씀이 있어서‬‪Em có chuyện muốn nói ạ.‬
‪[형사] 아휴, 그래서‬ ‪하시고 싶은 말씀이 뭔데요?‬‪Vậy rốt cuộc cô muốn nói gì?‬
‪아무리 생각해도 이상해요‬‪Tôi vẫn thấy không hiểu được.‬
‪- [형사의 한숨]‬ ‪- 그, 이 말씀하신 유서요‬‪Tôi vẫn thấy không hiểu được.‬ ‪Di thư mà các anh nói ấy…‬
‪우리 애 말투가 전혀 아니거든요‬‪Không giống cách con bé nói chút nào.‬
‪걔는 지 삼촌을‬ ‪그냥 삼촌이라 그러지‬‪Con bé gọi cậu là "Cậu",‬ ‪chứ không gọi là "Cậu Jae Woo" đâu.‬
‪'재우 삼촌'이라고 안 불러요‬‪Con bé gọi cậu là "Cậu",‬ ‪chứ không gọi là "Cậu Jae Woo" đâu.‬ ‪Nó cũng không chấm chấm như vậy.‬
‪그리고 '점점'‬ ‪이런 것도 안 붙이고‬‪Nó cũng không chấm chấm như vậy.‬
‪시크하게 자기 할 말만 딱‬ ‪그런 앤데…‬‪Con bé là đứa nói chuyện thẳng thừng lắm.‬
‪[형사] 요즘 애들 워낙 이랬다…‬‪Con bé là đứa nói chuyện thẳng thừng lắm.‬ ‪- Bọn trẻ dạo này khó đoán lắm…‬ ‪- Còn túi rác.‬
‪쓰레기봉투요‬‪- Bọn trẻ dạo này khó đoán lắm…‬ ‪- Còn túi rác.‬
‪[행선] 그것도 샀대요, 그날‬ ‪제가 슈퍼에 확인했어요‬‪Con bé có mua túi rác,‬ ‪tôi đã kiểm tra rồi.‬
‪죽을 마음 먹은 애가‬ ‪할 행동은 아니잖아요‬‪Đó đâu phải việc một đứa sắp tự tử sẽ làm.‬
‪그리고 이상한 게 있는데‬ ‪우리 애 손바닥에…‬‪Với lại tôi thấy một thứ kỳ lạ‬ ‪- trên lòng bàn tay nó…‬ ‪- Mẹ Hae E này.‬
‪[형사] 저기요, 어머님‬‪- trên lòng bàn tay nó…‬ ‪- Mẹ Hae E này.‬
‪아니, 이모님‬‪À không, dì Hae E này.‬
‪몰랐는데 엄마가 아니라‬ ‪이모시더라고요‬‪Hóa ra cô là dì chứ không phải mẹ em ấy.‬
‪평소에도 뭐, 심부름 같은 거‬ ‪자주 시키셨구먼‬‪Bình thường, cô còn hay sai con bé‬ ‪chạy vặt cho mình nữa.‬
‪듣자 하니 뭐, 가게 배달도 하고‬ ‪그랬다는 거 같던데, 애가?‬‪Nghe nói cô bé còn đi giao hàng‬ ‪cho quán cô, đúng không?‬
‪그건 그냥 가끔 바쁠 때만…‬‪Tôi chỉ để con bé làm vậy‬ ‪khi tôi bận quá thôi…‬
‪[형사] 꼭 때리고 욕을 해야만‬ ‪학대가 아니거든요‬‪Không phải cứ đánh đập hoặc chửi bới‬ ‪mới gọi là ngược đãi đâu.‬
‪가정사 있는 애들 가출하면요‬‪Bọn trẻ có vấn đề về gia đình mà bỏ trốn,‬
‪저희가 쎄빠지게 고생해서‬ ‪찾아내면은‬‪đến lúc chúng tôi khổ sở mãi mới tìm ra,‬ ‪chúng toàn khẩn thiết cầu xin chúng tôi‬ ‪đừng trả chúng về nhà đó.‬
‪'제발 집에만 보내지 말아 주세요'‬‪chúng toàn khẩn thiết cầu xin chúng tôi‬ ‪đừng trả chúng về nhà đó.‬
‪아주 애원을 해요, 애원을‬‪chúng toàn khẩn thiết cầu xin chúng tôi‬ ‪đừng trả chúng về nhà đó.‬
‪[치열] 학대라니요‬‪"Ngược đãi" là sao?‬
‪말 함부로 하지 말죠?‬‪Anh ăn nói cho cẩn thận.‬
‪[형사의 헛기침]‬‪Anh đã chứng kiến nhà họ sống chưa?‬
‪여기 가족이‬ ‪어떻게 사는지 보셨어요?‬‪Anh đã chứng kiến nhà họ sống chưa?‬
‪아니, 근거도 없이‬ ‪몇몇 그런 케이스가 있다고 해서‬‪Anh đang đồng hóa vụ này‬ ‪theo mấy vụ khác một cách vô căn cứ.‬
‪일반화시키는 거‬‪Anh đang đồng hóa vụ này‬ ‪theo mấy vụ khác một cách vô căn cứ.‬
‪그러시면 안 되죠‬‪Làm vậy không hay đâu.‬
‪다른 분들도 아니시고‬‪Anh là cảnh sát kia mà.‬
‪아니, 나는 꼭‬ ‪남행선 씨가 그렇다는 게 아니고…‬‪Không phải, tôi đâu có ý‬ ‪buộc tội cô ấy đâu…‬
‪[행선] 전 상관없어요‬‪Tôi không ngại đâu.‬ ‪Anh muốn hiểu lầm thế nào cũng được.‬
‪오해든 육해든 상관없으니까‬‪Tôi không ngại đâu.‬ ‪Anh muốn hiểu lầm thế nào cũng được.‬
‪수사만 다시 해 주세요‬‪Xin anh hãy điều tra lại.‬
‪극단적 선택 아닌 거 같아요‬ ‪우리 해이‬‪Hae E nhà tôi không nghĩ quẩn đâu.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[행선] 이런 게 왜 있냐고요‬ ‪손바닥에‬‪Sao trên bàn tay con bé lại có thứ này?‬
‪- [치열] 뭘까, 이게?‬ ‪- [심전도계 비프음]‬‪Đây có thể là gì nhỉ?‬
‪물감인가? 아니면 페인트?‬‪Nước gì à? Hay là nước sơn?‬
‪[행선] 물감은 아니에요‬‪Không phải nước đâu.‬ ‪Em lấy khăn ướt lau rồi mà không hết.‬
‪물티슈로 지워 봤는데‬ ‪안 지워지더라고요‬‪Không phải nước đâu.‬ ‪Em lấy khăn ướt lau rồi mà không hết.‬
‪[치열] 갈색인데 살짝‬ ‪오렌지빛이 도는 거 같기도 하고‬‪Màu nâu, lại hơi có ánh cam.‬
‪[행선] 펜인 거 같아서‬ ‪오전에 재우한테‬‪Em đoán có thể là mực bút,‬ ‪nên hồi sáng có kêu Jae Woo‬ ‪mang hết bút của Hae E ở nhà đến đây.‬
‪해이 필통이랑 집에 있는 펜‬ ‪다 가져오라 그랬는데‬‪nên hồi sáng có kêu Jae Woo‬ ‪mang hết bút của Hae E ở nhà đến đây.‬
‪이런 색깔은 없더라고요‬‪Nhưng không hề có màu này.‬
‪그럼 이게 해이가 없어지고 나서‬ ‪생긴 거다?‬‪- Vết này có sau khi con bé mất tích?‬ ‪- Có lẽ là vậy.‬
‪그런 거 아닐까요?‬‪- Vết này có sau khi con bé mất tích?‬ ‪- Có lẽ là vậy.‬
‪난 하나부터 열까지 다 이상해‬‪Em thấy mọi thứ đều quá kì lạ.‬
‪쓰레기봉투 산 다음에 없어진 거‬‪Con bé mất tích sau khi mua túi rác,‬ ‪gặp tai nạn ở khu khác,‬
‪[행선] 남의 동네에서 사고 난 거‬ ‪해이 말투 아닌 문자‬‪Con bé mất tích sau khi mua túi rác,‬ ‪gặp tai nạn ở khu khác,‬ ‪cả tin nhắn có giọng điệu lạ.‬
‪모조리 다 이상해요‬‪Tất cả mọi thứ đều rất kì lạ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪잠시만요‬‪Chờ anh chút.‬
‪[한숨]‬
‪네, 원장님, 접니다‬‪Vâng, Giám đốc Kang.‬
‪[준상] 어, 최 선생‬ ‪그, 딴게 아니라‬‪Thầy Choi, tôi gọi để nhờ cậu một việc‬ liên quan đến trại toán học.
‪우리 수학 캠프‬‪Thầy Choi, tôi gọi để nhờ cậu một việc‬ liên quan đến trại toán học.
‪무리인 건 아는데 인원을‬ ‪한 백 명만 더 받으면 안 될까?‬‪Thầy Choi, tôi gọi để nhờ cậu một việc‬ liên quan đến trại toán học. ‪Chúng ta có thể nhận thêm‬ cỡ 100 học sinh chứ?
‪아니, 학부모들 문의가‬ ‪너무 쇄도를 해 가지고‬‪Các phụ huynh gọi điện yêu cầu dữ quá.‬
‪[치열] 아니, 그거보다‬‪Trước đó, tôi cũng đang định‬ ‪gọi cho anh để nói chuyện.‬
‪제가 원장님한테‬ ‪따로 전화드릴까 했는데‬‪Trước đó, tôi cũng đang định‬ ‪gọi cho anh để nói chuyện.‬
‪[준상] 어? 왜, 무슨 일로?‬‪Sao? Về chuyện gì vậy?‬
‪지 실장이 말씀드린‬ ‪수학 캠프 딜레이 문제요‬‪Về chuyện Trưởng phòng Ji xin anh‬ ‪lùi lịch trại toán học ấy.‬
‪그거 지금 좀‬ ‪타이밍이 좀 아닌 거 같아 가지고‬‪Tôi thấy thời điểm này‬ ‪không thích hợp để làm lắm.‬
‪물론 이미 공지도 됐고‬ ‪장소 섭외도 쉽지 않겠지만‬‪Tôi biết anh đã ra thông báo,‬ ‪và việc thuê hội trường cũng không dễ gì…‬
‪[준상] 아, 잠깐만, 잠깐만‬ ‪딜레이라니?‬‪Khoan đã. Lùi lịch là sao?‬
‪나 처음 듣는 얘기인데‬‪Tôi mới nghe vụ này lần đầu đó.‬ ‪Cậu muốn lùi lịch trại toán sao?‬
‪수학 캠프를 딜레이하자고?‬‪Cậu muốn lùi lịch trại toán sao?‬
‪지 실장한테‬ ‪아무 얘기 못 들으셨어요?‬‪Trưởng phòng Ji chưa nói gì với anh sao?‬
‪[준상] 나는 금시초문인데?‬‪Chưa, tôi có biết gì đâu.‬
‪아, 근데 벌써 늦었지‬ ‪오늘 공고까지 나갔는데‬‪Nhưng giờ thì muộn rồi,‬ hôm nay vừa đăng thông báo xong.
‪[동희] 자, 이 문제는‬‪Nào, câu hỏi này‬
‪최근 학생들이 많이 어려워하는‬ ‪도형 문제입니다‬‪là một câu hỏi hình học‬ ‪mà rất nhiều học sinh đang vướng mắc.‬
‪평가원에서도 6모, 9모‬‪Các em sẽ bắt gặp câu này rất nhiều‬
‪수능에서‬ ‪꾸준히 출제하고 있으니까‬‪ở kì thi thử tháng 6, tháng 9‬ ‪và cả kì thi Đại học.‬
‪꼭 체크하기‬‪ở kì thi thử tháng 6, tháng 9‬ ‪và cả kì thi Đại học.‬ ‪Vì vậy các em nhớ ôn tập kĩ nhé.‬
‪자, 다음 수열 파트‬ ‪들어가 볼까요?‬‪Nào, giờ chúng ta chuyển sang‬ ‪phần dãy số nhé.‬
‪[감독] 아, 네, 됐고요‬‪Vậy là được rồi.‬
‪골든 벨 하실 때‬ ‪현장 스태프 몇 분 필요하신지‬‪Cậu cần bao nhiêu nhân viên‬ ‪cho phần Rung Chuông Vàng?‬
‪저희도 준비를 해야 돼서‬‪Để bọn tôi chuẩn bị trước.‬
‪스태프분 총 네 분‬‪Chúng tôi cần bốn nhân viên‬
‪칠판 담당 따로 두 분 정도‬‪và thêm hai người phụ trách bảng.‬
‪[감독] 알겠습니다‬‪và thêm hai người phụ trách bảng.‬ ‪Được rồi. Nhất định phải có thầy Choi‬ ‪ở buổi duyệt cuối nhé.‬
‪최종 리허설 때는‬ ‪선생님이 꼭 직접 오셔야 돼요‬‪Được rồi. Nhất định phải có thầy Choi‬ ‪ở buổi duyệt cuối nhé.‬
‪네, 오실 겁니다, 꼭‬‪Vâng, anh ấy sẽ đến.‬
‪이거 좀‬‪Tôi gửi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 쌤‬‪Vâng, thầy Choi.‬
‪[치열] 지금 어디야?‬‪Cậu đang ở đâu vậy?‬
‪저 지금 쌤 대신 1차 리허설…‬‪Tôi đang duyệt lần một thay anh…‬
‪무슨 일이세요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪너 원래 이런 애였어?‬‪Cậu vốn là người như vậy à?‬
‪[치열] 학원 쪽엔‬ ‪말 한마디 안 꺼내고‬‪Không nói nửa lời với học viện,‬
‪어떻게 얼굴색 하나 안 변하고‬‪rồi nói dối mà mặt không biến sắc luôn.‬
‪여태까지 이렇게 일한 거야?‬‪Trước giờ cậu vẫn làm kiểu này à?‬
‪나랑 학원 사이에서 스리슬쩍‬ ‪니가 원하는 대로 조종하면서?‬‪Âm thầm điều khiển tôi‬ ‪và học viện theo ý mình?‬
‪아닙니다, 절대‬‪Tuyệt đối không phải vậy.‬
‪이번 일은 말 꺼내 봤자‬ ‪안 통할 거 같아서…‬‪Tôi nghĩ dù tôi có nói ra,‬ ‪họ cũng không thông cảm…‬
‪[치열] 그걸 왜 니가 판단해?‬‪Tôi nghĩ dù tôi có nói ra,‬ ‪họ cũng không thông cảm…‬ ‪Ai cho cậu quyết chuyện đó?‬
‪난 처음부터‬ ‪수학 캠프 마음에 안 드는데‬‪Tôi vẫn luôn không thích‬ ‪vụ trại toán học đó,‬
‪니가 밀어붙였지?‬‪là cậu đã thúc đẩy tôi.‬
‪근데 거짓말까지 하면서 이러는 건‬‪Vậy mà cậu còn nói dối tôi.‬
‪선 넘은 거야‬ ‪날 기만한 거라고, 알아?‬‪Cậu quá giới hạn rồi.‬ ‪Cậu đã lừa tôi, có biết không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪거짓말한 건 잘못했습니다‬‪Tôi đã sai khi nói dối anh.‬
‪그렇지만 저는 쌤을 위해서…‬‪Nhưng tôi làm vì anh…‬
‪뭐가 날 위한 건데?‬‪Sao lại là vì tôi được?‬
‪이렇게 큰 행사를‬‪Đây là một sự kiện lớn.‬
‪[동희] 정당한 사유 없이‬ ‪개인 사정으로 변경하면‬‪Thay đổi lịch trình chỉ vì lý do cá nhân‬
‪쌤 신뢰도가 또 무너져요‬‪sẽ khiến uy tín của anh giảm sút.‬
‪어떻게 하는 복귀인데‬‪Mãi anh mới khôi phục được.‬
‪훼손되게 둘 수 없었어요‬ ‪제가 용납 못 해요‬‪Tôi không thể để anh‬ ‪tự hủy hoại danh tiếng như vậy.‬
‪그런 식으로 합리화하지 마‬‪Đừng tự hợp lý hóa hành động của mình.‬ ‪- Làm vậy là coi thường…‬ ‪- Không phải tôi coi thường anh!‬
‪너 나 우습게 본 거야‬‪- Làm vậy là coi thường…‬ ‪- Không phải tôi coi thường anh!‬
‪우습게 본 게 아니라!‬‪- Làm vậy là coi thường…‬ ‪- Không phải tôi coi thường anh!‬
‪[차분한 음악]‬
‪우스워지실까 봐 그랬습니다‬‪Tôi sợ người khác coi thường anh.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪선생님 이런 분 아니셨어요‬‪Trước đây anh đâu có như vậy.‬
‪며칠씩 못 먹어도‬ ‪수액 맞아 가면서 강의하셨고‬‪Anh từng nhịn đói vài ngày,‬ ‪nhưng vẫn truyền nước để đi dạy.‬
‪[동희] 주 7일 밤새워도‬ ‪휴가 한 번 없이‬‪Anh luôn làm việc rất chăm chỉ‬ ‪không nghỉ ngơi ngày nào.‬
‪다음 스케줄 소화하셨던 분이에요‬‪Anh luôn làm việc rất chăm chỉ‬ ‪không nghỉ ngơi ngày nào.‬
‪누구보다 공사 구분 확실하고‬‪Anh là người luôn công tư phân minh‬
‪사생활로 업무 지장‬ ‪그런 거 어림도 없는 분이셨다고요‬‪và không bao giờ để chuyện cá nhân‬ ‪ảnh hưởng công việc.‬
‪근데 남행선 씨 때문에‬‪Nhưng giờ anh lúc nào cũng‬ ‪bị bà chủ Nam lay động và tạo ra ngoại lệ.‬
‪자꾸만 예외 상황 만들고‬ ‪흔들리시고…‬‪Nhưng giờ anh lúc nào cũng‬ ‪bị bà chủ Nam lay động và tạo ra ngoại lệ.‬
‪그게 너무 당황스럽고‬ ‪속상합니다, 전‬‪Cảnh đó khiến tôi‬ ‪rất bối rối và buồn lòng.‬
‪흔들리는 게 아니라‬‪Không phải tôi bị lay động.‬
‪변화하는 거야‬‪Tôi chỉ đang thay đổi thôi.‬
‪넌 그게 정상이었다고 생각해?‬‪Cậu nghĩ lúc trước tôi bình thường à?‬
‪[치열] '1조 원의 남자'‬ ‪어쩌고 떠들면서‬‪Người ta gọi tôi là Chàng Trai Nghìn Tỷ,‬
‪속 빈 강정마냥‬ ‪일벌레로, 일 노예로‬‪nhưng trong lòng tôi trống rỗng,‬ ‪chỉ biết làm nô lệ của công việc.‬
‪밥 한 끼 제대로‬ ‪소화도 못 시키면서‬‪Tôi không tiêu hóa nổi chút đồ ăn nào‬ ‪rồi phải lết cái thân rỗng về nhà.‬
‪빈껍데기뿐인 집에 들어가‬‪Tôi không tiêu hóa nổi chút đồ ăn nào‬ ‪rồi phải lết cái thân rỗng về nhà.‬
‪자는 둥 마는 둥‬ ‪눈 붙이고 기어 나와‬‪Đêm nào tôi cũng trằn trọc‬ ‪mãi mới ngủ được,‬
‪다시 반복하고 또 반복하고‬‪rồi cứ lặp đi lặp lại đúng như vậy.‬
‪그런 내가 나다운 거고‬‪Cậu nghĩ đó mới là tôi sao?‬ ‪Cậu nhớ tôi ngày xưa sao?‬
‪그런 내가 그립다고, 넌?‬‪Cậu nhớ tôi ngày xưa sao?‬
‪난 안 그런데, 별로‬‪Tôi thì không.‬
‪[동희] 선생님께‬ ‪득이 되는 변화가 아니잖아요!‬‪Thay đổi này đâu có lợi cho anh.‬
‪[치열] 득이 되고 안 되고를‬ ‪왜 니가 판단해! 무슨 기준으로?‬‪Cậu là ai mà đánh giá‬ ‪việc đó có lợi cho tôi hay không?‬
‪[동희] 선생님!‬‪Cậu là ai mà đánh giá‬ ‪việc đó có lợi cho tôi hay không?‬ ‪- Thầy Choi!‬ ‪- Người đánh giá phải là tôi!‬
‪판단은 내가 해!‬‪- Thầy Choi!‬ ‪- Người đánh giá phải là tôi!‬
‪강사로서 갈 방향, 삶의 가치‬ ‪다 내가 결정한다고‬‪Định hướng giảng dạy, giá trị cuộc sống,‬ ‪tất cả đều do tôi đánh giá!‬
‪지금 나한텐 내 일만큼이나‬‪Hiện tại, tôi trân trọng Haeng Seon‬ ‪và gia đình cô ấy không khác gì công việc.‬
‪행선 씨나 행선 씨 가족도‬ ‪소중하니까‬‪Hiện tại, tôi trân trọng Haeng Seon‬ ‪và gia đình cô ấy không khác gì công việc.‬
‪토 달지 마‬‪Nên cậu đừng có than phiền.‬
‪[동희] 그딴 여자가 뭐라고요‬‪Thứ như cô ta có gì to tát?‬
‪막말로 해이가‬ ‪죽은 것도 아니잖아요!‬‪Nói thẳng ra, Hae E cũng đã chết đâu!‬
‪[치열] 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪뭐라고?‬‪Cậu vừa nói gì?‬
‪너 어떻게…‬‪Sao cậu có thể…‬
‪아니, 선, 선생님‬ ‪제 말은 그런 뜻이 아니라…‬‪Thầy Choi, ý tôi không phải vậy…‬
‪내가 너에 대해서‬ ‪모르는 게 많았나 보다‬‪Hóa ra tôi còn quá nhiều điều‬ ‪không biết về cậu.‬
‪니가 그런 생각을 갖고 있다면‬‪Nếu cậu nghĩ như vậy,‬
‪더 이상 같이 못 갈 거 같다‬‪chắc tôi không thể làm cùng cậu nữa.‬
‪- 여기까지 하자‬ ‪- [무거운 음악]‬‪Chúng ta dừng ở đây đi.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[효원] 저, 실장님‬‪Trưởng phòng Ji,‬ ‪tôi nghĩ thế này không ổn đâu.‬
‪이러실 일 아닌 거 같아요, 진짜‬‪Trưởng phòng Ji,‬ ‪tôi nghĩ thế này không ổn đâu.‬
‪아, 쌤도 홧김에 그냥…‬‪Thầy ấy chỉ đang giận thôi…‬
‪아니, 쌤이랑 실장님이랑‬ ‪어떤 사이인데‬‪Thầy ấy chỉ đang giận thôi…‬ ‪Thôi nào. Quan hệ của hai người‬ ‪khăng khít lắm mà.‬
‪아, 1, 2년 일한 것도 아니고‬‪Cũng đã làm việc với nhau bao lâu nay.‬ ‪Có khác gì người nhà đâu.‬
‪진짜 가족이나‬ ‪다름없는 사이시잖아요‬‪Cũng đã làm việc với nhau bao lâu nay.‬ ‪Có khác gì người nhà đâu.‬
‪화 풀리실 때까지‬ ‪기다려 보시는 게 나을 거 같은데‬‪Có lẽ anh nên chờ đến khi‬ ‪thầy ấy nguôi giận…‬
‪실장님‬‪Trưởng phòng Ji.‬
‪[탁 누르는 소리]‬
‪[연경] 와, 이거 실화예요?‬‪Đây là mơ hay thật vậy?‬
‪진짜 이렇게 끝이라고요?‬‪Cứ thế này mà chấm dứt sao?‬
‪[서진] 그냥 부부 싸움 같은 거‬ ‪아닐까요?‬‪Chắc chỉ như vợ chồng đôi co thôi.‬
‪[효원의 한숨]‬‪Chắc chỉ như vợ chồng đôi co thôi.‬ ‪Tôi cũng chẳng biết nữa.‬
‪[효원] 모르겠다, 나도‬‪Tôi cũng chẳng biết nữa.‬
‪분위기 봐선‬‪Theo tôi thấy, chắc họ sắp ly dị thật rồi.‬
‪- 이혼 각인 거 같기도 하고‬ ‪- [조교들의 한숨]‬‪Theo tôi thấy, chắc họ sắp ly dị thật rồi.‬
‪[툭툭 두드리는 소리]‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪[정수] 아, 안녕하세요‬ ‪저 강현 서의 배정수 형사인데요‬‪Xin chào, tôi là Cảnh sát Bae Jeong Su‬ từ Đồn Cảnh sát Ganghyeon.
‪아, 네, 안녕하세요‬‪Vâng, chào anh.‬
‪[정수] 진이상 씨 관련해서‬ ‪뭐 좀 여쭤볼 게 있어서요‬‪Tôi cần hỏi anh vài chuyện‬ về anh Jin I Sang.
‪지금 잠깐 시간 좀 되실까요?‬‪Giờ anh có đang rảnh không?‬
‪네, 맞습니다‬‪Vâng, đúng là vậy.‬
‪그때쯤 진이상 선생이‬ ‪'최치열라짱나'인 걸 알게 됐어요‬‪Đó là lúc tôi phát hiện ra‬ ‪thầy Jin I Sang là Chiyeoltehai.‬
‪[이태] 알고도‬ ‪왜 경찰에 신고 안 하셨나요?‬‪Sao biết vậy mà anh không báo cảnh sát?‬
‪뭐, 일 키워 봤자 득 될 것도 없고‬‪Tôi không muốn làm lớn chuyện thêm.‬
‪안 하겠다는 약속 받고 끝냈습니다‬‪Anh ta cũng đã hứa sẽ dừng lại.‬
‪[치열] 근데 지금‬ ‪뭐 하시는 겁니까?‬‪Nhưng các anh đang làm gì vậy?‬
‪뭐, 저 의심받는 겁니까?‬‪Nhưng các anh đang làm gì vậy?‬ ‪Tôi bị tình nghi à?‬ ‪Tôi có bằng chứng ngoại phạm rõ ràng mà.‬
‪그날 알리바이는 확실한데‬‪Tôi bị tình nghi à?‬ ‪Tôi có bằng chứng ngoại phạm rõ ràng mà.‬
‪아, 아, 그건 그런데‬‪Đúng là vậy.‬
‪[이태] 뭐, 불쾌하게 들리시겠지만‬‪Có thể điều này hơi khó nghe với anh.‬
‪솔직하게 말씀드리면‬‪Nhưng tôi sẽ nói thật.‬
‪이 쇠구슬 관련 사건들의 공통점이‬ ‪딱 하나밖에 없거든요‬‪Tất cả các vụ tấn công bi sắt này‬ ‪đều có một điểm chung duy nhất.‬
‪최치열 선생님이요‬‪Chính là anh.‬
‪[정수] 국가대표 쇠구슬 사건 때도‬ ‪가게에 계셨고‬‪Khi vụ bắn bi ở Tuyển Quốc Gia xảy ra,‬ ‪anh cũng đang ở đó.‬
‪이영민 학생과는 투신 직전에‬ ‪서로 마찰 있으셨고‬‪Lee Young Min đã cãi nhau với anh‬ ‪trước khi nhảy lầu.‬
‪진이상도‬ ‪후배랑 마지막 통화 했을 때‬‪Và khi Jin I Sang‬ ‪gọi lần cuối cho hậu bối,‬
‪[의미심장한 음악]‬‪anh ta nói anh đã phát hiện ra‬ ‪mình là Chiyeoltehai‬
‪선생님이 자기가‬ ‪'최치열라짱나'인 거 알았다고‬‪anh ta nói anh đã phát hiện ra‬ ‪mình là Chiyeoltehai‬
‪그래서 몸 좀 사려야겠다고‬‪và rằng anh ta sẽ sống im ắng.‬
‪저기, 죄송한데‬ ‪손 한번 볼 수 있을까요?‬‪Xin lỗi, anh cho tôi xem tay được không?‬
‪뭐 하시는 겁니까?‬‪Anh đang làm gì vậy?‬
‪[이태] 진이상 선생 살해범‬ ‪목격자가 있었습니다‬‪Có một nhân chứng trong vụ của thầy Jin.‬
‪목격자에 따르면‬‪Theo lời nhân chứng,‬
‪범인 오른쪽 검지‬ ‪두 번째 마디쯤에‬‪ở phần khớp trên‬ ‪ngón trỏ phải của thủ phạm‬
‪아주 딱딱한 굳은살이 있었답니다‬‪ở phần khớp trên‬ ‪ngón trỏ phải của thủ phạm‬ ‪có một vết chai rất cứng.‬ ‪Vết chai sao?‬
‪굳은살이요?‬‪Vết chai sao?‬
‪[정수] 저희는 범인이‬ ‪쇠구슬 총 고무줄을‬‪Có lẽ vết chai đó sinh ra do thường xuyên‬ ‪kéo dây thun trên súng bắn bi sắt.‬
‪잡아당겼을 때 박인‬ ‪굳은살이 아닐까‬‪Có lẽ vết chai đó sinh ra do thường xuyên‬ ‪kéo dây thun trên súng bắn bi sắt.‬
‪그렇게 추측하고 있습니다‬‪Chúng tôi đang suy luận như vậy.‬
‪이렇게 고무줄을‬‪Hắn phải kéo dây thun về sau‬
‪당길 테니까‬‪kiểu như thế này.‬
‪[이태] 저, 최치열 선생님‬‪PHÒNG THẨM VẤN GHI HÌNH A‬ ‪Thầy Choi Chi Yeol.‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪[이태] 아, 이건 좀‬ ‪개인적인 질문이긴 한데‬‪Tôi có một câu hỏi hơi riêng tư.‬
‪혹시 정성현이라고 아십니까?‬‪Anh có biết ai‬ ‪tên là Jeong Seong Hyeon không?‬
‪정성현이요? 글쎄요, 잘‬‪"Jeong Seong Hyeon" sao?‬ ‪Tôi không biết.‬
‪그럼 혹시 정수현은요?‬‪Vậy còn…‬ ‪Jeong Su Hyeon thì sao?‬
‪수현…‬‪Su Hyeon…‬
‪정수현이요?‬‪Jeong Su Hyeon sao?‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪내가‬‪Vì anh mà tôi đã làm‬ ‪biết bao nhiêu chuyện rồi!‬
‪내가 당신 때문에‬ ‪무슨 짓까지 했는데!‬‪Vì anh mà tôi đã làm‬ ‪biết bao nhiêu chuyện rồi!‬
‪- [분한 숨소리]‬ ‪- [어두운 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[수현] 내가 유일하게‬ ‪믿을 수 있는 사람‬‪Thầy ấy là người duy nhất mình tin tưởng.‬
‪내게 유일한 어른인‬‪Người duy nhất mình coi là người lớn.‬
‪치열 쌤에게 털어놔 볼까?‬‪Hay là mình nói hết cho thầy Choi?‬
‪나도 그렇게 생각했어, 누나‬‪Em cũng từng nghĩ như vậy, chị à.‬
‪그래서 지켜 주고 싶었어‬ ‪우리가 믿는 유일한 어른이라서‬‪Vậy nên em đã muốn bảo vệ‬ ‪người lớn đáng tin duy nhất của chúng ta.‬
‪근데 최치열이 날 버렸어‬‪Nhưng Choi Chi Yeol đã vứt bỏ em.‬
‪그리고 누나도 잊었어‬‪Và anh ta cũng quên chị rồi.‬
‪[강조되는 효과음]‬‪JEONG SU HYEON‬
‪[수현] 제발, 엄마‬‪- Thôi mà, mẹ.‬ - Ai là mẹ của mày!
‪[수현 모] 엄마는 누가 엄마야!‬‪- Thôi mà, mẹ.‬ - Ai là mẹ của mày!
‪내가 니 엄마 맞아?‬ ‪근데 학교에다 일러바쳤니?‬‪Tao có đúng là mẹ của mày không?‬ Vậy mà mày đi mách trường?
‪[수현 모] '우리 엄마가‬ ‪시험 문제 빼돌렸어요'‬‪"Mẹ em đã lấy cắp đề thi,‬
‪'제발 처벌 좀 해 주세요' 그러고?‬‪xin hãy trừng phạt mẹ em đi" sao?‬
‪- [수현] 엄마, 나 진짜…‬ ‪- [찰싹 소리]‬‪- Mẹ…‬ ‪- Sao mày dám làm vậy với tao?‬
‪[수현 모] 니가 어떻게‬ ‪나한테 이래‬‪- Mẹ…‬ ‪- Sao mày dám làm vậy với tao?‬ ‪Tao làm vậy là vì ai chứ?‬
‪내가 누구 때문에‬ ‪그런 짓까지 했는데!‬‪Tao làm vậy là vì ai chứ?‬
‪[쨍그랑 깨지는 소리]‬
‪[탁]‬
‪[문소리]‬
‪- [바람 소리]‬ ‪- [쓸쓸한 음악]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[무거운 효과음]‬‪Chị à.‬
‪[성현] 누나…‬‪Chị à.‬
‪누나!‬‪Chị!‬
‪- [수현 모가 흐느낀다]‬ ‪- [차분한 음악]‬
‪[수현 모가 울며] 수현아…‬‪Su Hyeon à…‬
‪[수현 모가 훌쩍인다]‬
‪넌 들어가, 이제‬‪Con về nhà đi.‬
‪다음 주부터 시험이잖아‬‪Tuần sau bắt đầu thi rồi.‬
‪나 그냥‬‪Con không thể…‬
‪여기 있으면 안 돼요?‬‪ở đây được sao?‬
‪[조문객1] 근데‬ ‪그 문제 유출 얘기는 뭐예요?‬‪Nhưng tin đồn lộ đề thi là sao vậy?‬
‪[조문객2] 수현이가 투신 전에‬‪Trước khi Su Hyeon tự tử,‬ ‪chắc con bé đã báo cáo với nhà trường‬
‪기말고사 시험지가‬ ‪유출된 거 같다고‬‪chắc con bé đã báo cáo với nhà trường‬ ‪là đề thi cuối kỳ bị lộ đấy.‬
‪이실직고를 했나 봐, 학교에‬‪là đề thi cuối kỳ bị lộ đấy.‬
‪교장이 시끄러워질까 봐‬ ‪그걸 그냥 덮었는데‬‪Hiệu trưởng không muốn ầm ĩ‬ ‪nên giấu nhẹm đi,‬
‪애들 사이에서 소문이 난 거지, 쫙‬‪nhưng bọn trẻ đồn lên rầm rộ lắm.‬
‪어, 그러니까‬‪Thế mới nói.‬
‪[성현] 선생님‬‪Thầy ơi.‬
‪선생님이 치열 쌤이죠?‬‪Thầy là thầy Chi Yeol phải không?‬
‪맞죠?‬‪Đúng không ạ?‬
‪어, 맞아‬‪Ừ, đúng.‬
‪[성현] 누나가‬ ‪쌤 얘기 많이 했어요‬‪Chị đã kể cho em nghe rất nhiều về thấy.‬
‪이것도 쌤 거 뺏은 거라고‬‪Chị cũng bảo đã cuỗm cái này của thầy.‬
‪내가 누나 준 거니까‬‪Thầy đã cho chị em rồi.‬
‪[치열] 누나 거야‬‪Là của chị em đấy.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪- [툭 놓는 소리]‬ ‪- 엄마‬‪Mẹ.‬
‪[수현 모] 내일모레가 시험인데‬ ‪잠이 오니?‬‪Hai ngày nữa thi mà còn ngủ được à?‬ ‪Mẹ chỉ còn mỗi con thôi, biết không?‬
‪나한테 이제 너밖에 없어, 몰라?‬‪Mẹ chỉ còn mỗi con thôi, biết không?‬
‪알아요, 아는데, 너무 졸려서…‬‪Con biết. Nhưng con buồn ngủ quá…‬
‪[수현 모] 졸려도 참아야지!‬‪Buồn ngủ cũng cố mà chịu!‬
‪그딴 정신력으로‬ ‪어떻게 스카이 갈래?‬‪Tinh thần yếu vậy‬ ‪làm sao đỗ được trường tốp?‬
‪나와, 나와!‬‪Ra đây mau.‬
‪- [성현] 엄마, 엄마‬ ‪- [수현 모] 잠이 오면 깨워야지‬‪- Mẹ…‬ ‪- Phải khiến con hết buồn ngủ.‬ ‪- Mẹ à…‬ ‪- Ra đây! Mau lên!‬
‪나와, 나가!‬‪- Mẹ à…‬ ‪- Ra đây! Mau lên!‬
‪엄마, 안 졸게요‬‪Mẹ ơi, con không ngủ nữa đâu.‬
‪[성현] 너무 추워요‬ ‪문 좀 열어 주세요‬‪Lạnh quá. Mẹ cho con vào đi.‬ ‪Mẹ! Mẹ mở cửa cho con với.‬
‪엄마, 엄마!‬‪Mẹ! Mẹ mở cửa cho con với.‬
‪엄마, 문 좀 열어 주세요, 엄마‬‪Mẹ! Mẹ mở cửa cho con với.‬
‪엄마, 엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪[수현 모] 이 와중에도‬ ‪넌 또 잠이 오니?‬‪Bị đẩy ra đây rồi mà vẫn ngủ được sao?‬
‪일어나, 잠 깼으면‬ ‪들어가서 공부해, 얼른‬‪Dậy mau.‬ ‪Tỉnh lại rồi thì vào mà học tiếp đi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[판사] 피고인이 자신의 어머니를‬‪Không có bằng chứng xác thực‬ ‪khẳng định rằng bị cáo‬ ‪thực sự có ý đồ sát hại mẹ mình.‬
‪의도적으로 살해하였다고‬ ‪인정할 증거가 없고‬‪khẳng định rằng bị cáo‬ ‪thực sự có ý đồ sát hại mẹ mình.‬
‪딸의 사망을 비관한 피해자가‬‪Vậy nên, có khả năng‬
‪스스로 극단적 선택을 했을‬ ‪가능성도 배제할 수 없으므로‬‪mẹ của bị cáo đã quyết định tự sát‬ ‪vì đau buồn trước cái chết của con gái.‬
‪존속 살인죄에 대하여‬‪Đối với tội sát hại người thân,‬
‪피고인의 무죄를 선고합니다‬‪tòa tuyên án bị cáo vô tội.‬
‪[술렁이는 소리]‬
‪[땅땅땅]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[수현] 김수현입니다‬‪Tôi là Kim Su Hyeon.‬
‪[치열] 반가워요‬‪Rất vui được gặp cô.‬
‪[보라] 김보라입니다‬‪Tôi là Kim Bo Ra.‬
‪[치열] 잘해 봐요‬‪Hợp tác vui vẻ nhé.‬
‪[지혜] 신지혜예요‬‪Tôi là Shin Ji Hye.‬
‪선생님 조교 하게 돼서‬ ‪너무 좋아요‬‪Tôi rất vui‬ ‪vì được làm trợ giảng của thầy.‬
‪[치열] 그 마음‬ ‪변치 말아야 될 텐데‬‪Hy vọng cảm giác đó sẽ không thay đổi.‬
‪이름이?‬‪Tên cậu là gì?‬
‪[성현] 지동희입니다‬‪Tôi là Ji Dong Hui.‬
‪모시게 돼서 영광입니다‬‪Hân hạnh được tháp tùng anh.‬
‪모시긴 무슨, 내가 조상도 아니고‬‪"Tháp tùng"? Tôi có phải vua chúa gì đâu.‬
‪아무튼 잘해 봐요‬‪Hợp tác vui vẻ nhé.‬
‪[치열이 살짝 웃는다]‬
‪- [치열] 손 좀 [웃음]‬ ‪- [성현] 아…‬‪- Tay cậu…‬ ‪- À, vâng.‬
‪- [치열] 이름이?‬ ‪- [윤형] 권윤형입니다‬‪- Tên cậu là?‬ ‪- Kwon Yun Hyeong.‬ ‪- Yun Hyeong?‬ ‪- Vâng.‬
‪- [치열] 권윤형? 잘 부탁해요‬ ‪- [윤형] 네, 네, 잘 부탁드립니다‬‪- Yun Hyeong?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hợp tác vui nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[성현] 선생님‬‪Thầy Choi.‬
‪[치열] 어, 생큐‬‪Ừ, cảm ơn cậu.‬
‪아, 이거 내가 전에 쓰던 거랑‬ ‪똑같은 거다?‬‪Tôi từng có một chiếc bút‬ ‪giống y hệt cái này.‬
‪그래요? 이거 저희 누나가 준 건데‬‪Vậy sao?‬ ‪Chị tôi đã tặng tôi chiếc bút này đó.‬
‪- 신기하네‬ ‪- [쓱쓱 적는 소리]‬‪Thần kì thật đấy.‬ ‪Ít người dùng hãng này lắm.‬
‪이거 쓰는 사람 많이 없을 텐데‬‪Thần kì thật đấy.‬ ‪Ít người dùng hãng này lắm.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[이태] 혹시 정성현이라고‬ ‪아십니까?‬‪Anh có biết ai‬ tên là Jeong Seong Hyeon không?
‪[한숨]‬
‪그럼 혹시 정수현은요?‬‪Vậy còn…‬ ‪Jeong Su Hyeon?‬
‪[한숨]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[영주] 야‬‪Này, nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy không ổn.‬
‪아무래도 안 되겠다‬‪Này, nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy không ổn.‬
‪아, 밑반찬 몇 개 더 해 봐야지‬‪Chúng ta phải làm thêm món thôi.‬
‪진열대가 너무 휑하네‬‪Xếp khay vào mới thấy trống trải quá.‬
‪아무리 행선이 없대도‬‪Chúng ta phải duy trì doanh thu‬ ‪dù Haeng Seon không ở đây chứ.‬
‪어느 정도 매출은‬ ‪유지해야 할 거 아니야‬‪Chúng ta phải duy trì doanh thu‬ ‪dù Haeng Seon không ở đây chứ.‬
‪어, 그럼‬ ‪내가 장을 좀 더 봐 올까?‬‪Vậy để em đi chợ mua thêm nguyên liệu nhé?‬
‪그래‬‪Được.‬
‪그렇게 하고 일단 여기 좀 닦자‬‪Mà giờ phải lau chỗ này đã.‬
‪[딸랑거리는 소리]‬
‪저희 아직 오픈 못 했는데…‬‪Chúng tôi vẫn chưa mở cửa.‬
‪혹시 연예인이세요?‬‪Chị là người nổi tiếng ạ?‬
‪평수가 얼마 안 되네‬‪Bên trong có vẻ không rộng lắm.‬ ‪Nhìn từ ngoài vào thấy cũng to mà nhỉ?‬
‪[여자] 밖에서 볼 땐‬ ‪좀 되는 줄 알았는데‬‪Bên trong có vẻ không rộng lắm.‬ ‪Nhìn từ ngoài vào thấy cũng to mà nhỉ?‬
‪그래도 월세 꽤 나가죠?‬‪Nhưng chắc tiền thuê nhà đắt lắm.‬
‪목이 목이다 보니까 그럴 거야‬‪Vị trí đắc địa thế mà, chắc chắn là đắt.‬
‪매상은 얼마나 돼요?‬‪Doanh thu có cao không?‬
‪한 달에 얼마나 버나? 순이익‬‪Lợi nhuận hàng tháng là bao nhiêu?‬
‪아이, 저기, 혹시 근처에‬ ‪뭐, 가게 보고 계세요?‬‪Chị đang tính mở cửa hàng ở gần đây sao?‬
‪나요?‬‪Tôi á?‬
‪내가 장사할 스타일로 보여요?‬‪Trông tôi giống con buôn sao?‬
‪[여자의 웃음]‬
‪[여자] 와…‬
‪근데 행선이 어디 갔나?‬‪Nhưng mà, Haeng Seon đi đâu rồi?‬ ‪Không thấy con bé ở đây.‬
‪안 보이네‬‪Không thấy con bé ở đây.‬
‪해이는 가게는 안 내려오나?‬‪Hae E không hay xuống tiệm sao?‬
‪아, 행선이 지인이세요? 누구…‬‪À, chị là người quen‬ ‪của Haeng Seon sao? Chị là…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪큰누나‬‪Chị cả.‬
‪남행자 누나‬‪Chị Nam Haeng Ja.‬
‪[행자] 재우야‬‪Jae Woo à.‬
‪[심전도계 비프음]‬‪Hae E à…‬
‪[행자가 흐느끼며] 해이야‬ ‪눈 좀 떠 봐, 어?‬‪Hae E à…‬ ‪Con mở mắt ra đi, nhé?‬
‪엄마 왔어, 해이야‬‪Mẹ đến rồi, Hae E à.‬
‪해이야!‬‪Hae E à!‬
‪너 이게 어떻게 된 거야?‬‪Chuyện này là sao?‬
‪언니는 어디 있다‬ ‪이제 나타났는데?‬‪Suốt thời gian qua chị ở đâu‬ ‪mà giờ mới xuất hiện?‬
‪[행자] 나 일본에서 쭉 지내다가‬ ‪여기 비행기 타고 왔다, 왜?‬‪Suốt thời gian qua chị ở đâu‬ ‪mà giờ mới xuất hiện?‬ ‪Đó giờ chị ở Nhật Bản,‬ ‪rồi ngồi máy bay về đây. Sao nào?‬
‪넌 애 케어를 대체 어떻게 했길래‬‪Em chăm sóc con bé kiểu gì vậy hả?‬
‪우리 해이가 저 꼴로‬ ‪병원에 누워 있게 만들어, 왜!‬‪Sao em lại khiến Hae E‬ ‪nằm bất tỉnh trong bệnh viện thế kia?‬
‪[흐느끼며] 해이야, 엄마야‬‪Hae E à, mẹ đến rồi…‬
‪[행선의 한숨]‬
‪엄마 많이 보고 싶었지? 내 새끼‬‪Chắc con nhớ mẹ lắm hả? Con yêu của mẹ.‬
‪[영주] 꼬치꼬치 묻는데‬ ‪말을 안 할 수도 없고‬‪Chị ấy cứ hỏi tôi tới tấp.‬ ‪Tôi không thể giấu nổi.‬
‪[행자] 아이고…‬‪Trời ơi…‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪해이야‬‪Hae E à…‬
‪해이야, 눈 좀 떠 봐, 응?‬‪Hae E à, mở mắt đi con.‬
‪[오열하며] 아유, 내 새끼!‬‪Ôi, con gái tội nghiệp của mẹ.‬
‪[치열] 마셔요, 속 좀 뻥 뚫리게‬‪Em uống đi cho mát ruột.‬
‪[행선의 한숨]‬
‪아니, 어떻게 또‬‪Nhưng mà,‬
‪자매가 그렇게 달라? 참‬‪sao chị em ruột gì mà khác nhau quá vậy?‬
‪해이는 그래도‬ ‪엄마보다는 이모 쪽인가?‬‪Hae E giống em hơn là mẹ con bé chăng?‬
‪둘 다 아니죠‬‪Không giống cả hai.‬
‪지 아빠인가?‬‪Chắc con bé giống bố.‬
‪아, 모르겠어요, 머리가 너무 아파‬‪Em không biết nữa. Em đau đầu quá.‬
‪아니, 왜 하필 지금 나타나 가지고‬ ‪뭘 잘했다고 저렇게 당당하게‬‪Sao chị ấy lại quay về đúng lúc này,‬ ‪rồi còn tỏ vẻ đường hoàng như vậy chứ?‬
‪이유가 있겠죠, 이 타이밍에 온‬‪Chắc phải có lý do‬ ‪chị ấy mới quay về vào lúc này.‬ ‪Ai mà biết được?‬
‪[치열] 혹시 알아요?‬‪Ai mà biết được?‬
‪해이 회복하는 데 도움이 될지‬‪Có thể chị ấy sẽ giúp Hae E mau khỏe lại.‬
‪[행선] 글쎄요‬‪Em không biết nữa.‬
‪과연 그럴까?‬‪Liệu có như vậy thật không?‬
‪- 근데 얼굴이 왜 그래요?‬ ‪- [치열] 응?‬‪- Mà mặt anh sao vậy?‬ ‪- Sao?‬
‪[행선] 잠 한숨 못 잔 사람처럼‬ ‪무슨 일 있어요?‬‪Trông anh phờ phạc như thiếu ngủ ấy.‬ ‪Có chuyện gì vậy?‬
‪아니, 뭔 일은, 아니에요‬‪Không, làm gì có chuyện gì.‬
‪아닌 게 아닌데‬‪Chắc chắn là có chuyện gì rồi.‬
‪안색이 너무 안 좋아‬‪Sắc mặt anh tệ lắm.‬
‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪[한숨]‬
‪- [새들이 지저귀는 소리]‬ ‪- [경비원] 자‬‪- Mời anh.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪[이태] 아유, 예‬ ‪아유, 감사합니다‬‪- Mời anh.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪Có gì đâu.‬
‪[경비원] 아이고‬‪Có gì đâu.‬
‪아, 그때 그렇게 무죄받고, 응?‬‪Sau khi thằng bé được phán vô tội,‬ ‪nó đã không ra khỏi nhà một thời gian dài.‬
‪한참 동안 밖에도 안 나오더니‬ ‪아예 안 보이더라고요‬‪nó đã không ra khỏi nhà một thời gian dài.‬ ‪Từ đó tôi chả gặp lại nó luôn.‬
‪씁, 그러고는 몇 년 지나서‬ ‪누가 그 집에 이사를 오데?‬‪Rồi vài năm sau,‬ ‪có người đã chuyển vào nhà đó sống.‬
‪알아봤더니 삼촌이라는 사람이‬‪Hóa ra cậu thằng bé đã báo cáo mất tích‬ ‪rồi chuyển vào đó ở luôn.‬
‪걔 실종 신고를 하고‬ ‪아예 들어오는 거더라고‬‪Hóa ra cậu thằng bé đã báo cáo mất tích‬ ‪rồi chuyển vào đó ở luôn.‬
‪혹시 그럼 지금은?‬‪- Vậy giờ anh ta còn ở đó không?‬ ‪- Anh ta bán nhà và dọn đi rồi.‬
‪아, 팔고 이사 갔지, 그 삼촌도‬‪- Vậy giờ anh ta còn ở đó không?‬ ‪- Anh ta bán nhà và dọn đi rồi.‬
‪[경비원] 씁, 5년은 족히 됐을걸?‬‪Chắc cũng phải hơn năm năm rồi.‬
‪- [이태의 한숨]‬ ‪- 아휴‬
‪근데 이런 말 하면‬ ‪내가 벌받을지 모르지마는‬‪Nói thế này không biết‬ ‪có bị nghiệp quật không,‬
‪실종이건 뭐건‬‪nhưng tôi thấy may vì nó đã biến mất,‬ ‪dù có phải do mất tích hay không.‬
‪어쨌든 그놈이 사라져서‬ ‪다행이다 그랬어, 난‬‪nhưng tôi thấy may vì nó đã biến mất,‬ ‪dù có phải do mất tích hay không.‬
‪아, 허구한 날 쇠구슬을 쏴 대서‬ ‪내가 얼마나 고생했다고‬‪Thằng bé đó cứ suốt ngày bắn bi sắt,‬ ‪làm tôi khổ sở muốn chết.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Thằng bé đó cứ suốt ngày bắn bi sắt,‬ ‪làm tôi khổ sở muốn chết.‬
‪- 쇠구슬이요?‬ ‪- [경비원] 어‬‪- "Bi sắt" sao?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪아파트에서 누가 쇠구슬 쏜다고‬‪Cư dân ở đây luôn than phiền‬ ‪về việc có người bắn bi sắt.‬
‪그냥 민원이 아주 그냥‬‪Cư dân ở đây luôn than phiền‬ ‪về việc có người bắn bi sắt.‬
‪환장하겠더라니까‬‪Tôi đến là phát điên luôn đấy.‬
‪근데 범인이 그놈이더라고‬‪Hóa ra thằng bé đó là thủ phạm.‬
‪나중에 알았지‬‪Sau này tôi mới biết.‬
‪근데 지금 생각하면, 씁‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬
‪다 정상은 아니었어, 그 집 식구들‬‪cái nhà đó chẳng ai bình thường cả.‬
‪[한숨]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[비서] 정말 대단하세요, 변호사님‬‪- Thôi mà.‬ ‪- Chị thực sự quá xuất sắc.‬
‪아니, 절대 못 뒤집을 거라고‬ ‪다른 펌에서 포기한 사건을‬‪Bên khác đã sớm từ bỏ vụ này‬ ‪vì nghĩ là sẽ không xử lý được.‬
‪그것도 대법원에서 승소하시다니‬‪Vậy mà chị vẫn thắng kiện,‬ ‪lại còn ở Tòa án Tối cao.‬
‪[서진] 그냥 운이 좋았어요‬‪Là do tôi may mắn thôi.‬
‪[직원1] 에이, 변호사님 실력은‬ ‪업계가 다 아는데‬‪Thôi mà. Ai trong ngành này‬ ‪mà chẳng biết năng lực của chị.‬
‪[직원2] 정말 축하드려요‬‪Chúc mừng chị.‬
‪[서진] 고마워요‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪우리 회식 한번‬ ‪해야 되는 거 아니에요?‬‪Chẳng phải chúng ta nên đi ăn mừng sao?‬
‪- 뭐, 좋아요, 그러면 오늘 저녁…‬ ‪- [휴대전화 진동음]‬‪Được rồi. Vậy tối nay chúng ta…‬
‪아, 잠깐만요‬‪À, tôi xin phép một lát.‬
‪[서진이 살짝 웃는다]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪[종렬] 예, 선재 어머님‬ ‪저 선재 담임입니다‬‪Vâng, mẹ Sun Jae ạ.‬ Tôi là thầy chủ nhiệm của Sun Jae.
‪아유, 잘 지내셨어요? [웃음]‬‪Vâng, thầy vẫn khỏe chứ?‬
‪근데 무슨 일로?‬‪Không biết thầy gọi có việc gì?‬
‪[종렬] 죄송하지만‬‪Xin lỗi, tôi nghĩ‬ chị cần phải đến trường một chuyến.
‪학교에 한번‬ ‪나오셔야 할 거 같은데요‬‪Xin lỗi, tôi nghĩ‬ chị cần phải đến trường một chuyến.
‪[의미심장한 음악]‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬‪VÌ SỰ VIỆC KHÔNG HAY,‬ ‪KẾT QUẢ THI GIỮA KÌ ĐÃ ĐƯỢC CẬP NHẬT‬ ‪CẤP BA WOORIM‬ ‪BẢNG THÔNG BÁO‬
‪[학생1] 뭐야?‬ ‪야, 이선재가 1등이라며?‬‪CẤP BA WOORIM‬ ‪BẢNG THÔNG BÁO‬ ‪Sao? Không phải Sun Jae đứng đầu à?‬
‪[학생2] 아예 30등 안에도 없는데?‬‪Cậu ta còn không thuộc tốp 30 nữa.‬
‪1반 애들도 아무도 없어‬‪Không có ai ở Lớp 1 trong danh sách.‬
‪[학생3] 야, 그럼 불미스러운 일이‬ ‪이선재랑 관련이 있다는 거네?‬‪Không có ai ở Lớp 1 trong danh sách.‬ ‪Vậy nghĩa là "sự việc không hay"‬ ‪có liên quan đến Sun Jae.‬
‪- 걔 커닝한 거 아니야?‬ ‪- [헛기침 소리]‬‪Hay là cậu ta gian lận?‬
‪[건후] 뭔 일 있는 거 같지?‬‪- Xảy ra chuyện gì rồi, nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[단지] 어‬‪- Xảy ra chuyện gì rồi, nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[수희] 어, 나야‬ ‪나 지금 나가려고‬‪Ừ. tôi đây. Tôi đang chuẩn bị ra ngoài.‬
‪그게 무슨 말이야?‬‪Cô nói vậy là sao?‬
‪누가 중간고사 시험지를‬ ‪유출했다고?‬‪Có người đã làm lộ đề thi giữa kì sao?‬
‪교무부장? [답답한 숨소리]‬‪Trưởng phòng giáo vụ? Chị ta gửi cho ai?‬
‪아, 그러니까 누, 누구한테?‬‪Trưởng phòng giáo vụ? Chị ta gửi cho ai?‬
‪- [영주] 이쪽으로‬ ‪- [계속되는 휴대전화 벨 소리]‬‪Mời chị qua bên này.‬
‪- [손님1] 여보세요‬ ‪- [손님2] 여보세요‬‪- Alô.‬ ‪- Alô.‬
‪- [손님1] 뭐?‬ ‪- [손님2] 어?‬‪- Sao?‬ ‪- Hả?‬
‪- [손님3] 여보세요?‬ ‪- [손님1] 그게 무슨 말이야?‬‪- Alô?‬ ‪- Vậy là sao?‬
‪- [손님2] 그래서?‬ ‪- [손님3] 유출?‬‪- Rồi sao nữa?‬ ‪- "Lộ đề thi"?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬‪BỐ‬
‪아빠‬‪Bố.‬
‪저 선재인데요‬‪Con, Sun Jae đây.‬
‪엄마 좀 도와주세요‬‪Bố hãy giúp mẹ đi ạ.‬
‪[한숨]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪- [도어 록 작동음]‬ ‪- [스위치 조작음]‬
‪[치열] 뭐 좀 마실래?‬‪Cậu muốn uống gì không?‬
‪선생님, 제가 잘못했습니다‬‪Tôi đã sai rồi, thầy Choi.‬
‪[성현] 제가 오버했어요‬‪Tôi đã phản ứng thái quá.‬
‪선생님이 유독‬ ‪제 말에 귀 기울여 주시고‬‪Anh luôn để tâm đến những gì tôi nói,‬
‪저랑 많은 걸 상의해 주시고‬ ‪또 배려해 주시고 그러니까‬‪luôn hội ý với tôi,‬ ‪và đối xử rất tốt với tôi.‬
‪주제에 선을 넘었어요‬ ‪그래도 되는 줄 알고‬‪Nên tôi cứ nghĩ làm vậy cũng được,‬ ‪và đã vượt quá giới hạn.‬
‪제가 잘못했습니다‬ ‪죽을죄를 지었어요‬‪Tôi xin lỗi. Tôi đã phạm tội tày đình.‬
‪선생님 곁이 아니면‬ ‪저 아무 의미 없어요‬‪Nếu không được làm cùng anh,‬ ‪tôi chẳng còn ý nghĩa gì nữa.‬
‪이 일을 할 이유도 없어요‬‪Tôi không còn lý do để làm nữa.‬
‪오버 안 하고 잘하겠습니다‬‪Tôi sẽ không vượt giới hạn nữa.‬
‪다시 모실 수 있는 기회‬‪Xin hãy cho tôi cơ hội…‬
‪주세요, 선생님‬‪được tháp tùng anh lần nữa.‬
‪[치열] 일어나‬‪Đứng dậy đi.‬
‪[떨리는 숨소리] 선생님‬‪- Thầy Choi.‬ ‪- Đứng dậy đi, Ji Dong Hui.‬
‪일어나, 지동희‬‪- Thầy Choi.‬ ‪- Đứng dậy đi, Ji Dong Hui.‬
‪나도‬‪Hôm qua…‬
‪나도 과했다, 어젠‬‪tôi cũng đã phản ứng hơi quá.‬
‪[치열] 순간 예민해져서‬‪Lúc đó tôi nhạy cảm quá.‬
‪그래도 지난 6년을‬‪Lẽ ra tôi không nên đối xử như vậy‬
‪내 곁에서 한결같이 몸, 마음‬ ‪다 바쳐서 일해 준 너한테‬‪với người đã tận hiến‬ ‪sức lực và tấm lòng cho tôi‬
‪그런 식으로 대하는 건 아닌데‬‪và ở bên tôi suốt sáu năm qua.‬
‪선생님‬‪Thầy Choi.‬
‪우리 어제 일은 잊고‬‪Hãy quên chuyện hôm qua đi‬
‪다시 잘 시작해 보자‬‪và bắt đầu lại nhé.‬
‪[치열] 응?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪내일 뵙겠습니다, 선생님‬‪Vậy ngày mai gặp lại anh.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[치열] 이것 좀 봐 봐요‬‪Em xem cái này đi.‬
‪비슷하죠?‬‪Nhìn giống vết mực trên tay Hae E chứ?‬
‪해이 손바닥에 있는 그…‬‪Nhìn giống vết mực trên tay Hae E chứ?‬
‪[행선] 네, 그런 거 같아요‬‪Vâng, hình như vậy.‬
‪[치열] 그, 지 실장이 늘 쓰는‬ ‪만년필이 있는데‬‪Trưởng phòng Ji thường dùng‬ ‪đúng một chiếc bút máy.‬
‪어쩌면 그 잉크일지도‬‪Anh nghĩ có thể là mực của chiếc bút đó.‬
‪- 모른다는 생각이 들어서…‬ ‪- [행선의 놀란 소리]‬‪Anh nghĩ có thể là mực của chiếc bút đó.‬
‪행선 씨가‬ ‪동희에 대해서 말했을 때‬‪Khi em lần đầu nói về Dong Hui,‬
‪솔직히 좀‬ ‪오해가 있을 거라고 생각했는데‬‪thực sự anh đã nghĩ‬ ‪chắc phải có hiểu lầm gì đó.‬
‪이젠 나도 모르겠어요‬‪Nhưng giờ anh không biết…‬
‪동희가 어떤 놈인지‬‪Dong Hui là loại người gì‬
‪왜 내 옆에 있는지‬‪và tại sao cậu ta ở cạnh anh.‬
‪[치열] 응?‬
‪[벅찬 숨소리]‬‪Vâng.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[이태] 목격자에 따르면‬‪Theo lời nhân chứng,‬
‪범인 오른쪽 검지‬ ‪두 번째 마디쯤에‬‪ở phần khớp trên‬ ngón trỏ phải của thủ phạm
‪아주 딱딱한 굳은살이 있었답니다‬‪có một vết chai rất cứng.‬

No comments: