일타 스캔들 14
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
아, 내 폰 | Điện thoại của mình. |
[다급한 숨소리] | |
빨리 | Mau lên nào. |
[휴대전화 진동음] | |
- [문소리] - [휴대전화 진동음] | CẬU |
[해이] 삼촌 | Cậu. |
[긴장되는 효과음] | |
- [긴박한 음악] - [해이의 다급한 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[해이의 다급한 소리] | |
[거친 숨소리] | |
- [해이의 비명] - [타이어 마찰음] | |
[차 문 열리는 소리] | |
- [사람들의 놀란 소리] - [남자1] 119 | - Ôi không! - Gọi cấp cứu đi! Ai đó gọi cấp cứu đi! |
119에 누가 신고 좀 해요 빨리요, 빨리! | Ai đó gọi cấp cứu đi! - Ôi trời. - Mau lên! |
- [사람들이 웅성거린다] - [남자2] 치인 거 아니야? 어떡해 | - Ôi trời. - Mau lên! - Ôi không. - Bị xe cán à? - Làm sao đây? - Con bé bị xe đâm. |
[여자] 어떡해 많이 다친 거 아니야? | Trông có vẻ bị thương nặng lắm. |
[음산한 효과음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[사람들이 웅성거린다] | Không thể tin nổi. |
[사이렌 소리] | |
[치열] 아니요 | Không. Rõ ràng đã có tín hiệu trong khoảng năm giây. |
분명 신호가 갔다니까요 한 5초 정도요 | Không. Rõ ràng đã có tín hiệu trong khoảng năm giây. |
네, 다시 좀 알아봐 주세요 최대한 빨리요 | Vâng, kiểm tra lại giúp tôi với. - Càng nhanh càng tốt. Nhờ cả vào anh. - Số máy quý khách vừa gọi hiện không… |
- [안내 음성] 전원이 꺼져 있어… - [치열] 부탁드립니다 | - Càng nhanh càng tốt. Nhờ cả vào anh. - Số máy quý khách vừa gọi hiện không… |
[행선] 뭐래요? 알 수 있대요? | Họ bảo sao? Tìm được không? |
[치열의 한숨] | Họ đang kiểm tra. |
[치열] 알아보겠대요 | Họ đang kiểm tra. |
잠깐이라도 전원이 켜진 게 맞으면 | Nếu đúng là điện thoại đã bật lên |
기지국 정도는 알 수 있을 거라고 | Nếu đúng là điện thoại đã bật lên thì sẽ truy được trạm thu phát. |
[조르르 따르는 소리] | |
다시 나가 봐야 될 거 같아요 | Chắc em phải ra ngoài tìm lần nữa. |
핸드폰이 켜졌다 꺼진 게 이상해 | Điện thoại bật rồi lại tắt như vậy lạ lắm. |
해이가 우리한테 무슨 SOS 치는 거 같기도 하고 | Như thể Hae E đang cầu cứu chúng ta vậy. |
- [치열] 어, 그래요 - [안내 음성] 전원이 꺼져 있어… | - Ừ. Được rồi. - Thuê bao hiện đang tắt máy. - Được rồi. Em uống đi rồi ta lại đi tìm. - Bạn sẽ được chuyển sang… |
[치열] 이거 마시고 같이 나가 봐요 | - Được rồi. Em uống đi rồi ta lại đi tìm. - Bạn sẽ được chuyển sang… |
[통화 연결음] | |
[재우] 오, 누나, 여보세요 | Chị ơi. Alô? |
[행선] 줘 봐 여보세요, 해이니? 해이야 | Đưa chị. Alô, Hae E à? |
아… | |
네, 제가 그 핸드폰 주인 보호자 맞는데 | Vâng, tôi là người giám hộ của chủ điện thoại. Ai đấy ạ? |
누, 누구세요? | Vâng, tôi là người giám hộ của chủ điện thoại. Ai đấy ạ? |
병원이요? | Bệnh viện sao? |
[무거운 음악] | |
[행선의 가쁜 숨소리] | |
[행선] 죄송합니다 | Tôi xin phép. |
[탁탁 소리] | |
[치열] 재우야 | Jae Woo. |
정신 똑바로 차리자 | Ta phải thật tỉnh táo. |
누나랑 해이 | Chúng ta phải… |
지켜 줘야지, 우리가 | bảo vệ chị cậu và Hae E chứ. |
남자 대 남자, 알지? | Hai người đàn ông với nhau. Nhớ chứ? |
응 | |
앉아요, 좀 얼마나 걸릴지도 모르는데 | Em ngồi chút đi. Không biết bao lâu mới xong mà. |
응? | |
걱정하지 말아요 | Đừng lo lắng. |
해이 강한 애잖아요 | Hae E là đứa mạnh mẽ mà. |
행선아 | Haeng Seon à. |
- [행선이 흐느끼며] 영주야 - [영주가 울먹인다] | |
영주야 | |
[영주] 아유, 말도 안 돼 | Tôi không dám tin mất. |
야, 세상에, 이게 무슨 일이냐 | Tôi không dám tin mất. Chuyện này là sao chứ? |
우리 해이한테 왜 이런 일이 생기냐 | Sao chuyện này lại xảy ra với Hae E? |
[영주, 행선이 흐느낀다] | |
[동희] 쌤 | Thầy. |
[행선] 아, 나 어떡해… | Làm sao đây? |
- [영주] 괜찮아, 괜찮아 - [치열] 응, 왔어? | - Thầy. - Đến rồi à? |
[영주의 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[상황판 알림음] | |
[의사] 대퇴부 복합 골절로 유합 수술 진행했고 | Bệnh nhân bị gãy nhiều xương đùi, chúng tôi đã tiến hành phẫu thuật. |
- [심전도계 비프음] - 수술은 잘됐습니다 | Ca phẫu thuật rất suôn sẻ. |
뭐, 다행히 뇌출혈은 없지만 문제는 뇌부종이에요 | May là không bị xuất huyết não. Nhưng vấn đề là chứng phù não. |
지금 상태에선 뇌의 부기가 가라앉기를 | Với tình trạng này, chúng ta chỉ có thể chờ não hết phù. |
기다리는 수밖에 없습니다 | Với tình trạng này, chúng ta chỉ có thể chờ não hết phù. |
안타깝지만 지금 환자는 혼수상태에… | Rất tiếc phải nói thế này, nhưng bệnh nhân đã rơi vào trạng thái hôn mê. |
- [애잔한 음악] - [행선] 혼수상태요? | Trạng thái hôn mê sao? |
[재우] 우리 해이 언제 깨요? 몇 시, 몇 분에요? | Khi nào Hae E tỉnh lại ạ? Mấy giờ, mấy phút ạ? |
계속 자는 거 아니죠? | Con bé không ngủ mãi chứ? |
현재로서는 약물을 쓰면서 지켜보는 수밖에 없어요 | Hiện giờ, chúng tôi chỉ có thể truyền thuốc và chờ đợi. |
[의사] 얼마가 걸릴지는 보장을 못 합니다, 저희도 | Tôi không dám nói chắc sẽ mất bao lâu. |
짧게는 수일, 아주 드물게는 수년 이상 걸리기도 하고 | Nhanh thì vài ngày, tuy hiếm khi xảy ra nhưng cũng có thể là vài năm. |
호전되지 않을 수도 있어서… | Cũng có thể sẽ không có chuyển biến. |
[학생들의 떠드는 소리] | |
[건후] 아직 연락 없구나, 맞지? | Vẫn chưa gọi được à? Đúng không? |
[단지] 아씨, 돌겠네, 진짜, 씨 | Khốn thật. Điên đầu mất thôi. |
[건후의 한숨] | |
아휴, 야 | Này, nếu đến trưa mà chưa có tin gì, |
점심때까지 소식 없으면 SNS 올리고 | Này, nếu đến trưa mà chưa có tin gì, thì bọn mình đăng lên mạng rồi bùng học để đi tìm cậu ấy đi. |
뭐, 수업 째고 그냥 우리도 나가서 찾자, 해이 | thì bọn mình đăng lên mạng rồi bùng học để đi tìm cậu ấy đi. |
[건후] 오케이, 나도 오늘 하키부 애들 동원할 수 있어 | thì bọn mình đăng lên mạng rồi bùng học để đi tìm cậu ấy đi. Được. Tôi có thể nhờ bên đội khúc côn cầu nữa. |
걔네 오늘 개인 연습이야 | Được. Tôi có thể nhờ bên đội khúc côn cầu nữa. |
[단지] 어, 야, 다 풀어 | Ừ. Gọi hết đi. |
야, 이선재, 너도 나가는 거다 | Sun Jae, cậu cũng phải đi đấy. |
[학생의 헛기침] | |
다른 조회 사항은 없고 | Hôm nay không có thông báo gì. |
우리 반 해이가 | Nhưng Hae E lớp mình… |
[차분한 음악] | |
해이가 차 사고가 나서 | Hae E gặp tai nạn ô tô. |
[종렬] 수술하고 지금 강현대학병원 중환자실에 있다 | Em ấy đã được phẫu thuật và giờ đang ở Bệnh viện Đại học Ganghyeon. |
다들 해이가 빨리 회복할 수 있도록 기도해 줬으면… | Thầy mong rằng các em sẽ cầu nguyện để Hae E mau khỏe… |
선재야! 이선재! | Sun Jae. Lee Sun Jae! |
[울먹이며] 죄송해요, 쌤 | Em xin lỗi thầy. |
[수아의 떨리는 숨소리] | |
[심전도계 비프음] | |
[행선] 고맙습니다, 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. Cảm ơn. |
[영주] 어유, 넓긴 하네 | Cũng rộng rãi thật. |
나 VIP 병실 처음 본다, 야 | Đây là lần đầu tôi vào phòng VIP. |
이렇게까지 안 해도 되는데… | Anh đâu cần làm vậy. |
아, 중환자실은 면회도 까다롭고 | Nằm phòng đặc biệt khó vào thăm thường xuyên được. |
여긴 옆에서 케어가 가능하다고 하니까 | Nằm phòng đặc biệt khó vào thăm thường xuyên được. Còn ở đây thì em có thể ở bên cạnh chăm sóc luôn. |
행선 씨 목소리 들려야 | Phải nghe giọng em thì Hae E mới mau tỉnh lại chứ. |
[치열] 해이가 빨리 일어날 거 아니에요 | Phải nghe giọng em thì Hae E mới mau tỉnh lại chứ. |
[영주] 그래, 부자 남친 덕 이럴 때 보지, 언제 보냐? | Đúng đấy. Có bạn trai đại gia là để cho những lúc này đấy. |
안 그래, 재우야? | Phải không, Jae Woo? |
[행선] 영주야, 너 이제 가 봐 가게에 너라도 있어야지 | Yeong Ju, cậu về được rồi. Còn phải trông tiệm chứ. |
[영주] 그러게, 단골 장사라 계속 비워 놓을 수도 없고, 쯧 | Ừ, có nhiều khách quen nên cũng không thể bỏ không mãi được. |
너 하는 거의 반의반도 안 되겠지만 | Tuy chẳng bằng được một góc của cậu nhưng tôi sẽ cố hết sức. |
최선을 다해 볼게 | Tuy chẳng bằng được một góc của cậu nhưng tôi sẽ cố hết sức. |
너 걱정 말고 해이한테만 신경 써 | Đừng bận tâm gì cả, chỉ cần lo cho Hae E thôi. |
고생해 | Cảm ơn nhé. |
재우야, 너도 영주랑 같이 가 | Jae Woo, em về với Yeong Ju đi. |
아니야, 나 여기 있을래 | Không, em sẽ ở đây. |
[행선] 아니야 | Không được. |
여긴 쌤도 있고 간호사 쌤도 있는데 | Ở đây có thầy Choi với các y tá rồi, nhưng Yeong Ju có mỗi một mình. |
영주는 혼자잖아, 응? | Ở đây có thầy Choi với các y tá rồi, nhưng Yeong Ju có mỗi một mình. Nhé? |
- [단지] 야, 남해이! [울음] - [선재] 해이야! | - Nam Hae E! - Hae E! |
[단지] 야, 너 왜 여기 이러고 있어, 이씨… | Sao cậu lại nằm đây hả? |
[행선] 학교도 아직 안 끝났을 텐데 어떻게 왔어, 니들 | Đã tan học đâu mà sao mấy đứa lại ở đây? |
[단지] 아줌마, 해이 아직 마취 덜 풀려서 그런 거죠? | Cô ơi, Hae E chỉ chưa hết thuốc mê thôi phải không? |
곧 깨어나죠? 그렇죠? | Cậu ấy sắp tỉnh rồi đúng không? |
얘 보기보다 성질 더러워서 가만히 못 누워 있어 | Con bé thiếu kiên nhẫn lắm, không nằm yên mãi được đâu. |
깨어날 거야, 곧 | Con bé sẽ sớm tỉnh lại thôi. |
'서프라이즈' 이러면서 | Rồi hét "Bất ngờ chưa!" nữa. |
[옅은 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[노크 소리] | |
- [형사] 안녕하세요 - [행선] 안녕하세요 | Chào mọi người. Chào các anh. |
- [형사] 어머니 되세요? - [행선] 네 | Chào các anh. - Cô là mẹ em ấy? - Vâng. |
아, 저희 중부 서에서 나왔습니다 | Chúng tôi đến từ Đồn Cảnh sát Jungbu. |
유서라니요? | Di thư là sao? |
그럼 우리 해이가 일부러 뛰어들었다고요, 차에? | Vậy ý anh là con bé tự lao vào xe ư? |
[형사] 예, 아무래도 그런 거 같아요 | Vâng, chúng tôi e là như vậy. |
휴대폰에서 유서로 보이는 메모가 발견이 됐어요 | Trong điện thoại em ấy có một ghi chú giống như di thư vậy. |
이거 남해이 학생 휴대폰 맞죠? | có một ghi chú giống như di thư vậy. Đây đúng là điện thoại em ấy chứ? |
[행선] 말도 안 돼 | Không thể nào. |
[치열] 저기, 잠깐만요 아니, 이거만 가지고 | Khoan đã. Sao các anh có thể kết luận |
극단적인 선택으로 단정할 수 있는 건가요? | là em ấy tự tử chỉ dựa trên cái này? |
[형사] 사고 차 운전자 진술도 그렇고, 블랙박스도 | Chúng tôi đã lấy lời khai của người lái xe. Và hộp đen của xe |
고의로 뛰어든 걸로 딱 보이더라고요, 학생이 | cũng ghi lại cảnh em ấy lao vào xe. |
아니, 말도 안 돼요 대체 우리 해이가 왜요? | Nhưng thế thì thật vô lý. Sao con bé phải làm vậy? |
[형사] 백지 답안지 낸 거랑 상관있지 않을까요? | Có thể liên quan đến việc em ấy nộp giấy trắng chăng? |
아휴, 입시 스트레스가 워낙 크잖아요, 요즘 | Thời nay áp lực thi cử cũng ghê gớm lắm. |
[떨리는 숨소리] | |
[안내 방송 소리] | |
진짜 우리 해이가 그런 나쁜 생각을 했을까요? | Hae E thực sự nghĩ quẩn chỉ vì thi không tốt thôi sao? |
시험 좀 못 봤다고? | Hae E thực sự nghĩ quẩn chỉ vì thi không tốt thôi sao? |
[행선] 나는 하나도 못 믿겠어 | Em không tin chút nào. |
해이가 백지 낸 것도 이런 극단적인 짓을 벌인 것도 | Kể cả việc Hae E nộp giấy trắng lẫn việc con bé định tự tử. |
근데 중요한 거는 | Nhưng quan trọng là |
몰랐다는 거야, 내가 | em chẳng biết gì hết. |
애가 그런 상황인지도 모르고 | Em không biết con bé gặp phải chuyện gì |
연애한다고 혼자 들떠서는, 진짜 | mà vẫn một mình vui vẻ yêu đương. |
친엄마가 아니라서 그랬나 봐 | Chắc tại em không phải mẹ ruột. |
너무 자책하지 말아요 | Đừng tự trách mình như vậy. |
말하지 않는 마음은 아무도 알 수 없어요 | Con bé không nói thì chẳng ai biết được, |
아무리 가까운 사람이라도 | dù có là người gần gũi thế nào. |
[치열] 나야말로 너무 둔했어요 | Anh mới là người đáng trách. |
생각해 보니까 그날 아침에 | Nghĩ lại mới thấy, sáng hôm đó, |
해이가 나한테 뭔가 털어놓고 싶어 했던 거 같은데 | hình như Hae E đã định giãi bày gì đó với anh. |
그걸 눈치 못 채고 | Vậy mà anh chẳng nhận ra. |
무슨 말을 하려고 했었던 걸까요? 해이가 나한테 | Em nghĩ Hae E định nói với anh chuyện gì? |
- [재우] 감사합니다 - [택시 기사] 안녕히 가세요 | - Cảm ơn. - Chào anh chị. |
[달그락 문 여는 소리] | |
[출입문 종소리] | |
어, 누나, 나 뭐부터 해? | Chị ơi, em làm gì đây? |
일단 내가 마트부터 갔다 올게 | Trước hết, em sẽ đi mua đồ. |
[재우] 뭐, 뭐 사 와야 되는지 좀 적어 줘 | Chị viết ra những gì cần mua đi. |
재우야 | Jae Woo, đừng cố nén nữa. |
그만 참아 | Jae Woo, đừng cố nén nữa. |
그만 참아 | Chỗ này này. Đừng cố nén chịu. |
[영주] 너 병원에서부터 울고 싶은 거 꾹 참은 거 알아 | Chị biết cậu đã nén không khóc từ lúc ở bệnh viện rồi. |
행선이 생각해서 그런 것도 알고 | Chị biết cậu nghĩ cho Haeng Seon. |
너랑 나만 있잖아 그러니까 티 내도 된다고 | Nhưng ở đây chỉ có hai chúng ta thôi nên cứ bộc lộ cảm xúc đi. |
맨날 나였어 | Lúc nào cũng là em. |
놀라게 만드는 것도 | Người khiến họ hốt hoảng, |
찾아다니게 만드는 것도 | người khiến họ phải đi tìm, và người suốt ngày ốm liệt giường luôn là em. |
아파서 맨날맨날 누워 있는 것도 늘 나였어 | và người suốt ngày ốm liệt giường luôn là em. |
[애잔한 음악] | |
그때마다 남행선 누나랑 해이가 나 지켜 줬어 | Mỗi lúc như vậy, chị Nam Haeng Seon và Hae E đều bảo vệ em. |
근데 해이가 지금 | Nhưng nhìn Hae E… |
저렇게 누워 있는 거 보니까 | nằm ở đó như vậy… |
슬퍼 | em buồn lắm. |
근데 나는 삼촌인데 | Nhưng em là cậu con bé, |
나는 아무것도 해 줄 수가 없어 | vậy mà em chẳng làm được gì. |
왜 없어? | Sao lại không được gì? |
이렇게 온 마음을 다해 걱정하는데 | Cậu đang hết lòng lo cho con bé mà. |
- 울고 싶으면 울어, 괜찮아 - [재우가 훌쩍인다] | Muốn thì cứ khóc đi. Không sao. |
누나 의외로 입 무겁다? | Chị kín tiếng hơn cậu nghĩ đấy. |
[재우가 훌쩍인다] | |
[영주] 해이도 니 마음 이해할 거야 | Hae E cũng hiểu cảm xúc của cậu mà. Con bé sẽ tỉnh lại ngay. |
- [흐느낀다] - 일어날 거야 | Hae E cũng hiểu cảm xúc của cậu mà. Con bé sẽ tỉnh lại ngay. |
그렇게 믿자, 우리, 응? | Chúng ta hãy tin vậy nhé. Được không? |
[서진이 살짝 웃는다] | |
[서진] 걱정 마세요 | Chị đừng lo. |
선재 성적이 워낙에 나쁜 편이 아니어서 | Điểm số của Sun Jae vốn tốt nên không bị nghi ngờ đâu. |
의심받을 리도 없고요 | Điểm số của Sun Jae vốn tốt nên không bị nghi ngờ đâu. |
원래 이런 정황만으로 입증이 어렵습니다 | Không có bằng chứng gì thì khó buộc tội lắm. |
뭐, 혹여나 일이 잘못되더라도 | Lỡ như có xảy ra chuyện thì chị cũng không bị ảnh hưởng đâu. |
교무부장님이 피해 보실 일은 없으실 거예요 | Lỡ như có xảy ra chuyện thì chị cũng không bị ảnh hưởng đâu. |
선재한테 제가 잘 얘기했으니까 | Tôi đã nói chuyện với Sun Jae rồi |
너무 신경 쓰지 마시고요 | nên chị đừng bận tâm. |
네, 제가 다시 연락드릴게요, 네 | Tôi sẽ gọi lại cho chị sau. Vâng. |
선재야, 니가 여기 웬일이야? | Sun Jae, sao con lại ở đây? |
너 왜 그래, 무슨 일이야? | Con sao vậy, có chuyện gì? |
[떨리는 숨소리] | Mẹ. |
엄마 | Mẹ. |
다 우리 때문이에요 | Tất cả là tại chúng ta. |
뭐? | Sao? |
해이가 차에 뛰어들었대요 | Họ bảo Hae E lao vào ô tô. |
[선재가 훌쩍이며] 다… | Tất cả đều là tại chúng ta! |
다 우리 때문이라고요, 다! | Tất cả đều là tại chúng ta! |
[선재가 흐느낀다] | |
[한숨] | |
[서진] 그래서 어떻게 됐어, 해이? | Giờ con bé sao rồi? Cậu ấy đã phẫu thuật |
[선재] 수술했는데 | Cậu ấy đã phẫu thuật |
아직 못 깨어났어요 | nhưng vẫn chưa tỉnh lại. |
어딜 얼마나 다쳤는데? | Nhưng nó bị thương nặng đến mức nào? Là có thể tỉnh lại hay không? |
깨어날 수 있다는 거야 없다는 거야? | Là có thể tỉnh lại hay không? |
왜요? | Chi vậy ạ? |
엄마는 해이가 안 깨어났으면 좋겠어요? | Mẹ mong Hae E không tỉnh lại sao? |
이선재 | Lee Sun Jae. |
너 진짜… | Sao con có thể… |
[한숨] | |
[한숨] | |
- [선재] 엄마, 그냥 - [한숨] | Mẹ. Ta cứ… |
그냥 우리 학교에 솔직하게 말하고 | Ta cứ nói thật với nhà trường… |
벌받아요, 그냥 | và chịu phạt đi ạ. |
그래야 | Phải làm vậy |
해이가 깨어나도 떳떳할 거 같아요, 난 | con mới dám nhìn mặt khi Hae E tỉnh lại. |
이선재 | Lee Sun Jae. |
너 흥분하지 말고 이성적으로 생각해 | Con đừng có kích động mà hãy lý trí lên. |
[선재가 훌쩍인다] | Chúng ta sắp đến đích rồi. |
우리 거의 다 왔어 | Chúng ta sắp đến đích rồi. |
이제 1년, 아니 | Một năm… Không. Chỉ còn nửa năm thôi, con sẽ đỗ vào trường mong muốn. |
반년만 더 있으면 원하는 대학에 갈 수 있어 | Chỉ còn nửa năm thôi, con sẽ đỗ vào trường mong muốn. |
[한숨 쉬며] 엄마… | Mẹ. |
[서진] 선재야 | Sun Jae à. |
[선재] 내가 원하는 게 아니고 엄마가 원하는 대학이에요 | Đó là trường mẹ mong muốn chứ không phải con mong muốn. |
[서진] 그래, 내가 원해! | Đó là trường mẹ mong muốn chứ không phải con mong muốn. Đúng, mong muốn của mẹ! |
내 아들 인생이니까 | Vì mẹ lo cho cuộc đời con. |
넌 잘 몰라 | Con không biết |
이 사회가 얼마나 노골적이고 원색적이고 | xã hội này trắng trợn, thích vùi dập |
직업적 포지션을 중시하는 덴지 | và đề cao chức vị công việc thế nào đâu. |
선재야 | Sun Jae. |
[선재가 훌쩍인다] | |
선재야, 조금만, 거의 다 왔어 | Sun Jae à. Một chút nữa thôi. Sắp đến rồi. |
[선재의 떨리는 숨소리] | |
그래서 | Thế mẹ nói xem. |
엄마는 행복해요? | Mẹ hạnh phúc không? |
[쓸쓸한 음악] | |
[선재] 엄마는 좋은 포지션에 있는 사람이어서 | Mẹ là người có chức vị tốt. |
그래서 행복하냐고요 | Vậy mẹ có hạnh phúc không? |
[선재의 한숨] | |
[자동차 경적] | |
[휴대전화 진동음] | |
[건후] 너 왜 말도 없이 사라졌냐? | Sao lại lẳng lặng về vậy? |
- [휴대전화 진동음] - 우린 해이랑 있다가 방금 옴 | Bọn tôi vừa từ chỗ Hae E về. |
- [휴대전화 진동음] - 야, 읽었으면 답 좀 하지? | Đọc rồi thì trả lời đi chứ. |
[동희] 쌤 | Thầy. |
[치열] 응 | Thầy. Ừ. |
해이는 좀 어때요? | Hae E thế nào rồi ạ? |
[한숨 쉬며] 좀 봐야 되나 봐 | Họ vẫn phải theo dõi. Không thấy tiến triển gì cả. |
별로 희망적이지만은 않네 | Họ vẫn phải theo dõi. Không thấy tiến triển gì cả. |
네 | Vâng. |
참, 아까 학원에서 연락 왔었는데 | Phải rồi, học viện vừa gọi hỏi |
[동희] 다음 주에 할 수학 캠프 커리큘럼이요 | về chương trình dạy ở trại toán tuần sau. |
[치열] 아, 깜빡했다 원장이랑 얘기하기로 해 놓고 | về chương trình dạy ở trại toán tuần sau. Tôi quên mất phải nói chuyện với giám đốc. |
[동희] 우선 회의에서 나온 아이디어는 | Tôi đã sắp xếp và truyền đạt lại những ý tưởng đã bàn trong buổi họp rồi. |
제가 정리해서 전달했고요 | Tôi đã sắp xếp và truyền đạt lại những ý tưởng đã bàn trong buổi họp rồi. Thêm vào đó, có một đề nghị phỏng vấn về sự kiện này, |
추가적으로 캠프 관련해서 인터뷰 요청이 들어왔는데 | Thêm vào đó, có một đề nghị phỏng vấn về sự kiện này, |
그건 상황 봐서 진행할게요 | nhưng để xem tình hình thế nào. |
캠프 공지가 벌써 나갔나? 일정을 좀 미뤘으면 어떨까 싶은데 | Đã thông báo về thời gian tổ chức rồi à? Tôi đang muốn lùi lại ít ngày. |
아직 공지는 안 나갔는데 | Không, vẫn chưa thông báo ạ. |
아마 조정이 어려울 거예요 이미 장소 대관도 했고… | Nhưng chắc sẽ khó dời lịch vì đã đặt địa điểm rồi… |
처음부터 안 내켰어 | Từ đầu tôi đã không có hứng thú. Giờ tôi chán mấy vụ khoa trương đó rồi. |
그런 쇼는 이제 그만 좀 했으면 싶고 | Từ đầu tôi đã không có hứng thú. Giờ tôi chán mấy vụ khoa trương đó rồi. |
[치열] 캠프 준비하는 데 집중할 수 없을 거 같고 | Chắc tôi cũng không thể tập trung chuẩn bị được. |
일정을 좀 미루든가 취소할 수 있으면 취소하자 | Dời lịch lại, hoặc nếu có thể thì hủy sự kiện đi. |
학원이랑 그렇게 얘기해 줘 | Dời lịch lại, hoặc nếu có thể thì hủy sự kiện đi. Báo với học viện giúp tôi. |
저, 쌤, 그렇지만… | Nhưng mà thầy… |
그렇게 하자, 부탁한다 | Vậy đi. Nhờ cậu nhé. |
- [무거운 음악] - [휴대전화 진동음] | |
[동희] 네, 원장님 | Vâng, Giám đốc Kang. |
아니요, 쌤이 일이 좀 있으셔서 | Không ạ, do thầy có chút việc. |
수학 캠프는 원래대로 진행하실 겁니다 | Trại toán vẫn sẽ tiến hành như dự kiến. |
일단 커리큘럼 회의는 저만 참석할게요, 네 | Tạm thời chỉ mình tôi tham gia buổi họp về chương trình dạy. Vâng. |
[물소리] | |
[물소리가 멈춘다] | |
[수희] 반찬집 딸, 자살 시도라며? | Nghe nói con gái nhà món phụ định tự tử. |
[거친 숨소리] | |
아휴, 진짜 끔찍하다 | Đáng sợ thật đấy. |
하긴 뭐, 이 동네가 하루 이틀이야? | Nhưng khu này thì còn lạ gì chuyện đó. |
아니, 걔는 강단은 있어 보이던데 | Con bé đó trông bề ngoài mạnh mẽ là thế, |
생각보다 멘털이 약한가 봐 | nhưng có vẻ yếu đuối hơn tôi nghĩ. |
- [문소리] - 무슨 수능도 아니고 | Còn chẳng phải thi đại học, |
중간고사 한 과목 가지고 그런… | chỉ là một môn giữa kỳ… |
[수아가 악쓰며] 그만 좀 해 제발! | Mẹ làm ơn thôi đi! |
[수희의 놀란 소리] | Mẹ làm ơn thôi đi! |
[수아가 씩씩거린다] | |
그게 나였을 수도 있어 | Đó có thể đã là con. |
그게 나였을 수도 있다고! | Đó có thể đã là con! |
[거친 숨소리] | |
[동희] 이걸 킬러 문제로 넣기엔 너무 쉬운데? | Câu này hơi dễ để xếp vào nhóm câu hỏi khó đấy. |
[조교1] 근데 이걸 빼 버리면 | Câu này hơi dễ để xếp vào nhóm câu hỏi khó đấy. Nhưng nếu bỏ đi thì bọn trẻ có thể bị nhầm. |
오히려 애들이 헷갈려 할 수가 있어 가지고… | Nhưng nếu bỏ đi thì bọn trẻ có thể bị nhầm. Hay ta đưa những câu phía sau lên trước? |
[조교2] 차라리 뒤에 있는 문제를 앞으로 좀 빼시죠 | Hay ta đưa những câu phía sau lên trước? |
- [의논하는 소리] - [서진] 실장님, 실장님 | - Trưởng phòng Ji, anh xem thử đi. - Cũng được đấy. |
- 이거 한번 와서 봐 주세요 - [동희] 보고 있어 봐 | - Trưởng phòng Ji, anh xem thử đi. - Cũng được đấy. - Chờ tôi nhé. - Bản trình bày anh cần đây. |
[서진] PPT 시키신 거 | - Chờ tôi nhé. - Bản trình bày anh cần đây. |
[동희] 얘네 위아래 한 번만 바꿔서 다시 보여 줘 | - Đây… - Cô đổi thứ tự trang đầu và cuối đi. |
- [서진] 예, 두 개를요? 위아래… - [동희] 어 | - Đây… - Cô đổi thứ tự trang đầu và cuối đi. - Trang đầu và cuối ạ? - Ừ. Trưởng phòng Ji, về quà ở sự kiện ấy, |
[효원] 실장님, 캠프 굿즈요 | Trưởng phòng Ji, về quà ở sự kiện ấy, |
어, 쌤 필기 복사본이랑 스톱워치, 그리고… | có ghi chép bài giảng của thầy, đồng hồ bấm giờ và… |
[동희] 요청 사항 가장 많았던 게 뭐야? | có ghi chép bài giảng của thầy, đồng hồ bấm giờ và… - Cái gì được hỏi nhiều nhất? - Ghi chép bài giảng ạ. |
[효원] 쌤 필기 복사본이요 | - Cái gì được hỏi nhiều nhất? - Ghi chép bài giảng ạ. |
[동희] 그러면 | Vậy chọn cái đó làm quà Rung Chuông Vàng đi. |
- 골든 벨 굿즈 이걸로 가자 - [효원] 네 | Vậy chọn cái đó làm quà Rung Chuông Vàng đi. - Vâng. - Đây là bản nháp câu hỏi. |
[연경] 실장님 문제 초안 뽑았는데요 | - Vâng. - Đây là bản nháp câu hỏi. |
[동희] 오케이, 일단 이렇게 가고 | Được rồi. Cứ tạm như vậy đi. |
- 쌤한테 컨펌받고 다시 조정하자 - [조교들] 네 | Chờ thầy xác nhận rồi tính tiếp nhé. - Vâng. - Vâng. |
[휴대전화 진동음] | - Vâng. - Vâng. |
- [동희] 잠깐만, 보고 있어 - [조교3] 네 | - Chờ tôi chút. - Vâng. |
[문 열리는 소리] | |
[동희] 네, 쌤 | Vâng, thầy ạ. |
[치열] 어, 학원이랑 얘기해 봤니? 수학 캠프 | Cậu nói chuyện trại toán với bên học viện chưa? |
[동희] 아, 그, 얘기해 봤는데 어림도 없던데요 | À, tôi đã nói rồi. Nhưng anh ấy không đồng ý. |
[동희] 어렵게 장소 섭외해 놨는데 무슨 소리냐고 | Anh ấy bảo đã đặt địa điểm cả rồi. |
최치열 복귀 알리는 이벤트인데 절대 안 된다고 강경하시더라고요 | Còn kiên quyết không cho hủy vì đây là sự kiện trở lại của thầy. |
아, 그래? | Thế à? |
[동희] 쌤, 제가 책임지고 준비해 볼 테니까 | Tôi sẽ lo việc chuẩn bị mọi thứ, thầy chỉ cần phê duyệt thôi. |
최종 컨펌만 좀 해 주세요 | thầy chỉ cần phê duyệt thôi. |
이렇게라도 진행하는 게 쌤한테도 좋아요 | Tổ chức sự kiện này cũng tốt cho thầy. |
[동희] 중요한 시기잖아요, 지금 | Đây là lúc quan trọng của thầy. |
[한숨 쉬며] 그래, 알았다, 뭐 할 수 없지, 뭐 | Tôi biết rồi. Đành vậy thôi. |
네, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. Thầy đang ở bệnh viện sao? |
어디, 병원이세요? | Tôi hiểu rồi. Thầy đang ở bệnh viện sao? |
아니, 쫓겨났어 행선 씨가 나 있으면 더 못 잔다고 | Không, tôi bị đuổi về rồi. Haeng Seon bảo không ngủ nổi nếu có tôi ở đó. |
내일 일찍 다시 가 보려고 | Sáng mai tôi lại qua đó sớm. |
[동희] 눈 좀 붙이세요 이러다 쌤이 병나시겠어요 | Thầy ngủ chút đi, cứ thế này thầy lại đổ bệnh đấy. Được rồi, cảm ơn cậu. Cố gắng nhé. |
그래, 고맙다, 고생하고 | Được rồi, cảm ơn cậu. Cố gắng nhé. |
내일 보자 | Hẹn mai gặp. |
[쓸쓸한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[선재 부] 왜? | Sao? Nghe máy kìa. |
어, 받네 | Nghe máy kìa. |
안 받을 줄 알았는데 | Cứ tưởng anh sẽ không nghe chứ. |
[선재 부] 술 마셨니? | Em say à? |
용건이 뭐야? | Có chuyện gì? |
용건? | "Chuyện"? |
어… 용건 | Chuyện là… |
글쎄, 그냥 뭐 | Em cũng chẳng biết nữa. |
내가 누구랑 좀 얘기를 하고 싶었는데 | Chỉ là em muốn nói chuyện với ai đó thôi. |
불러낼 사람도 없고 결국 당신한테 했다 | Nhưng chẳng có ai để gọi nên cuối cùng em gọi cho anh. |
[헛웃음] | |
장서진 인생 진짜 재미없다 그렇지? 응? | Cuộc đời Jang Seo Jin đúng là nhàm chán nhỉ? |
[선재 부] 너 취했구나 | Em say rồi. |
자라 | - Ngủ đi. - Mình à. |
여보 | - Ngủ đi. - Mình à. |
나 왜 이렇게 됐니? | Sao em lại thành ra thế này? |
어? | |
나 왜 이렇게 됐을까? | Sao lại thành ra thế này nhỉ? |
나도 이제 내가 너무 무서워 | Giờ em cũng sợ hãi chính bản thân mình. |
어디까지 갈지 얼마나 더 나빠질지 | Em sẽ đi đến tận đâu? Sẽ xấu xa đến mức nào nữa? |
나 아까 무슨 생각 했는지 알아? | Anh có biết em vừa nghĩ gì không? |
[어두운 음악] | |
'이대로 그 애가 죽었으면' | "Giá mà con bé đó chết luôn đi. |
'차라리 그랬으면…' | Thà như vậy còn hơn." |
[선재 부] 뭔 소리야? | Em nói gì vậy? |
누가 죽어? | "Con bé" nào? |
여보세요, 장서진 | Alô? Jang Seo Jin. |
[심전도계 비프음] | |
[행선] 야 | Này. |
너 진짜 호강한다 | Con số hưởng lắm đấy nhé. |
국대 출신이 해 주는 마사지나 받고 말이야 | Được tận tay tuyển thủ quốc gia mát xa cho. |
근데 나 아직도 납득이 안 돼, 해이야 | Mẹ vẫn chưa hiểu, Hae E à. |
진짜야? | Có thật không? |
진짜 니가 차에… | Có thật là con lao vào… |
- 이게 뭐야? - [의미심장한 음악] | Gì thế này? |
[새들이 지저귀는 소리] | |
[안전띠 푸는 소리] | |
[수희] 아유 | |
오늘 날씨 너무 좋다, 수아야 | Thời tiết hôm nay đẹp quá, Su A. |
오늘 수업 잘 듣고 | Con nhớ tập trung nghe giảng. |
저기, 한 번씩 햇볕도 쐬고 | Thi thoảng ra ngoài sưởi nắng và đi bộ một chút nhé? |
걷기도 하고 그래, 응? | Thi thoảng ra ngoài sưởi nắng và đi bộ một chút nhé? |
니네 교정 뒷길 산책하기 되게 좋잖아 | Sau trường con có một con đường để đi bộ mà. |
알았지? 응? | Con nhớ chưa? |
그래, 그래, 잘 갔다 와, 수아야 | Được rồi, đi học vui vẻ nhé, Su A. |
우리 수아 파이팅! | Su A của mẹ cố lên! |
[한숨] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
아, 언니, 너무 오랜만이죠? | Chị ạ, lâu quá rồi nhỉ? |
아휴 | |
제가 한번 연락드린다, 드린다 하고는 못 했어요 | Tôi cứ định gọi cho chị mà mãi không gọi được, |
[웃으며] 입시생 엄마라서 나름 바빠 가지고 | tại bận lo cho con gái chuẩn bị thi đại học quá mà. |
예, 병원은 잘되시죠? | Phòng khám vẫn hoạt động tốt chứ ạ? |
아이, 딴게 아니고 | Tôi gọi là vì… |
[한숨] | |
우리 딸 때문에 | chuyện của con gái tôi. |
[차분한 음악] | |
[의사] 내가 보기엔 | Theo tôi thấy, |
입시 스트레스로 인한 감정 조절 장애 같은데 | Theo tôi thấy, con bé bị rối loạn kiểm soát cảm xúc do áp lực thi cử. |
입시생들한테 나타나는 전형적인 증상 중의 하나야 | Đây là một trong những triệu chứng phổ biến ở học sinh chuẩn bị thi đại học. |
폭력, 강박 | Chúng bạo lực, cưỡng bách. |
심할 경우엔 환청, 환각을 동원하기도 하는데 | Nghiêm trọng hơn còn có thể nghe và nhìn thấy ảo giác. |
예의 주시 해 봐 | Cô hãy để mắt xem tình trạng của con bé thế nào. |
애 상태가 어느 정도인지 | Cô hãy để mắt xem tình trạng của con bé thế nào. |
[수아의 떨리는 숨소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[종렬] 자 | Nào. |
중간고사 채점 결과 나왔다 | Có kết quả giữa kỳ rồi. |
[학생들의 탄식] | Ai được gọi thì lên nhận nhé. |
나와서 받아들 가고 | Ai được gọi thì lên nhận nhé. |
이의 있으면 각 과목 선생님들한테 바로 이야기하고 | Nếu có ý kiến gì thì trình bày ngay với giáo viên môn đó. |
- 고소영 - [소영] 네 | - Ko So Yeong. - Vâng. |
[무거운 효과음] | TOÁN ĐIỂM: 68, CẤP BẬC: 4 |
[어두운 음악] | TOÁN ĐIỂM: 68, CẤP BẬC: 4 |
[떨리는 숨소리] | |
[학생1] 야 나 교무실 갔다 들었는데 | Này, tớ nghe được trên phòng giáo vụ. |
남해이 중간고사 꼴등이래 독서를 백지로 냈대 | Hae E xếp chót đợt thi này đấy. Để trống bài Đọc luôn. |
[학생2] 헐, 진짜? 아니, 왜? | Thật sao? - Tại sao? - Chịu. |
[학생1] 모르지 | - Tại sao? - Chịu. |
가짜 엄마한테 반항이라도 하고 싶었나? | Muốn chống đối mẹ giả à? |
- 야, 혹시 해이 사고 난 것도… - [툭 떨어지는 소리] | Có khi nào vụ tai nạn cũng là… |
[단지] 어디서 개가 짖나 | Cứ có tiếng chó sủa bên tai nhỉ? |
야 | Này. |
니들 아침부터 뭔 개소리야? | Sáng ra các cậu đã sủa bậy gì thế? |
잘 알지도 못하면서 한마디만 더 나불거려 봐 | Không biết gì mà cứ thử nói nhảm một câu xem, |
[발을 탁 구르며] 확! | Không biết gì mà cứ thử nói nhảm một câu xem, |
짜부시켜 버리려니까 | tôi nghiền ra bã đấy. - Bọn tôi chỉ đang… - Bọn tôi chỉ nói chuyện thôi mà. |
[학생1] 아니, 우리는 그냥… | - Bọn tôi chỉ đang… - Bọn tôi chỉ nói chuyện thôi mà. |
[학생2] 야, 무슨 말도 못 하냐? | - Bọn tôi chỉ đang… - Bọn tôi chỉ nói chuyện thôi mà. |
[문 닫히는 소리] | |
[형사] 사고 차 운전자 진술도 그렇고, 블랙박스도 | Chúng tôi đã lấy lời khai của người lái xe. Và hộp đen của xe |
고의로 뛰어든 걸로 딱 보이더라고요, 학생이 | cũng ghi lại cảnh em ấy lao vào xe. |
[학생] 나 교무실 갔다 들었는데 | Tớ nghe được trên phòng giáo vụ. |
남해이 중간고사 꼴등이래 독서를 백지로 냈대 | Hae E xếp chót đợt thi này đấy. Để trống bài Đọc luôn. |
[괴로운 숨소리] | Sun Jae, không phải cứ tránh né là xong. |
[해이] 선재야 피한다고 될 일 아니야 | Sun Jae, không phải cứ tránh né là xong. |
처음부터 끝까지 토씨 하나 안 틀리고 똑같았어 | Bài thi đã ra y hệt tài liệu cậu cho tớ mượn. |
너가 빌려준 프린트랑 | Bài thi đã ra y hệt tài liệu cậu cho tớ mượn. |
이건… | Việc đó… |
[문 여닫히는 소리] | |
[건후] 야, 이선재! | Lee Sun Jae! |
- 야, 너 뭐 해? 새끼야 - [선재의 힘겨운 숨소리] | Này! Cậu làm cái quái gì vậy? |
뭐 하는 거냐고! | Này! Cậu làm cái quái gì vậy? |
[건후의 신음] | |
야, 야 진짜 죽고 싶어서 그래? 어? | Này! Cậu muốn chết thật hả? |
[선재] 어, 죽고 싶어 | Ừ, tôi muốn chết. |
그러니까 좀 냅두고 꺼져, 씨 | Cho nên cứ mặc kệ tôi đi! Biến đi! |
꺼지라고! | Biến đi! |
[건후] 야! 씨 | Này! |
야, 야, 야 정신 차리라고, 이 새끼야! | Tỉnh táo lại đi, tên khốn này. |
[떨리는 목소리로] 정신 차리라고 | Tôi bảo cậu tỉnh táo lại. |
[거친 숨소리] | |
악! 씨 | |
[선재의 힘겨운 신음] | |
- [건후] 야 - [선재의 거친 숨소리] | Này. |
그만하라고, 좀! | Dừng lại đi! |
[선재] 아, 놔! 놓으라고, 좀! | Bỏ tôi ra! |
[흐느낀다] | |
놓으라고 | Bỏ ra… |
[교사] 결석은 한 명인데 왜 세 자리가 비어? | Chỉ có một bạn nghỉ mà sao lại trống đến ba chỗ? |
누구야? | Thiếu ai đấy? |
저기 빈자리 두 자리 누구야? | Hai chỗ kia là của bạn nào đấy? |
[건후] 아… | |
수업 또 제끼네 | Lại bùng một tiết rồi. |
공부 좀 해 보려 그랬더니 | Tôi đã quyết tâm học tử tế mà. |
이래서 | Bởi vậy nên… |
[건후의 가쁜 숨소리] | |
울 엄마가 친구 잘 사귀라 그랬어 | mẹ tôi mới bảo chọn bạn mà chơi. |
[피식 웃는다] | |
웃냐? | Buồn cười lắm à? |
[웃음] | |
[건후의 헛웃음] | |
아, 나 이거 진짜 또라이네, 진짜 [웃음] | Cậu đúng là thằng điên. |
[선재의 힘겨운 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
[탁탁 터는 소리] | |
[건후의 한숨] | |
뭔데? | Có chuyện gì? |
너 해이랑 무슨 일 있는 거지? | Hai cậu có chuyện gì đúng không? |
둘이 이상했던 거 | Có liên quan đến việc… |
그거랑 상관있는 거야? | hai cậu gượng gạo với nhau sao? |
[건후의 깊은 한숨] | |
야, 이 답답한 새끼야 | Này, bức bối thật chứ. |
대체 뭔지는 모르겠지만 | Tôi không biết đó là chuyện gì. |
해결을 해라, 해결을, 피하지 말고 | Nhưng hãy giải quyết đi. Đừng né tránh. |
야, 니 이러는 거 해이가 봤어 봐 | Thử mà Hae E thấy cảnh này xem. |
해이가 일어나고 싶겠냐? 어? | Liệu cậu ấy có muốn tỉnh lại không? Hả? |
[건후의 한숨] | |
[한숨] | |
[선재의 힘주는 소리] | |
야, 어디 가? | Này, đi đâu vậy? |
[건후의 헛웃음] | |
[선재] 저, 선생님 | Dạ… Thầy ơi. |
응, 선재 | Ừ, Sun Jae. |
왜? | Sao? |
어, 저기… | Thật ra… |
저, 드릴 말씀이 있어서 | Em có chuyện muốn nói ạ. |
[형사] 아휴, 그래서 하시고 싶은 말씀이 뭔데요? | Vậy rốt cuộc cô muốn nói gì? |
아무리 생각해도 이상해요 | Tôi vẫn thấy không hiểu được. |
- [형사의 한숨] - 그, 이 말씀하신 유서요 | Tôi vẫn thấy không hiểu được. Di thư mà các anh nói ấy… |
우리 애 말투가 전혀 아니거든요 | Không giống cách con bé nói chút nào. |
걔는 지 삼촌을 그냥 삼촌이라 그러지 | Con bé gọi cậu là "Cậu", chứ không gọi là "Cậu Jae Woo" đâu. |
'재우 삼촌'이라고 안 불러요 | Con bé gọi cậu là "Cậu", chứ không gọi là "Cậu Jae Woo" đâu. Nó cũng không chấm chấm như vậy. |
그리고 '점점' 이런 것도 안 붙이고 | Nó cũng không chấm chấm như vậy. |
시크하게 자기 할 말만 딱 그런 앤데… | Con bé là đứa nói chuyện thẳng thừng lắm. |
[형사] 요즘 애들 워낙 이랬다… | Con bé là đứa nói chuyện thẳng thừng lắm. - Bọn trẻ dạo này khó đoán lắm… - Còn túi rác. |
쓰레기봉투요 | - Bọn trẻ dạo này khó đoán lắm… - Còn túi rác. |
[행선] 그것도 샀대요, 그날 제가 슈퍼에 확인했어요 | Con bé có mua túi rác, tôi đã kiểm tra rồi. |
죽을 마음 먹은 애가 할 행동은 아니잖아요 | Đó đâu phải việc một đứa sắp tự tử sẽ làm. |
그리고 이상한 게 있는데 우리 애 손바닥에… | Với lại tôi thấy một thứ kỳ lạ - trên lòng bàn tay nó… - Mẹ Hae E này. |
[형사] 저기요, 어머님 | - trên lòng bàn tay nó… - Mẹ Hae E này. |
아니, 이모님 | À không, dì Hae E này. |
몰랐는데 엄마가 아니라 이모시더라고요 | Hóa ra cô là dì chứ không phải mẹ em ấy. |
평소에도 뭐, 심부름 같은 거 자주 시키셨구먼 | Bình thường, cô còn hay sai con bé chạy vặt cho mình nữa. |
듣자 하니 뭐, 가게 배달도 하고 그랬다는 거 같던데, 애가? | Nghe nói cô bé còn đi giao hàng cho quán cô, đúng không? |
그건 그냥 가끔 바쁠 때만… | Tôi chỉ để con bé làm vậy khi tôi bận quá thôi… |
[형사] 꼭 때리고 욕을 해야만 학대가 아니거든요 | Không phải cứ đánh đập hoặc chửi bới mới gọi là ngược đãi đâu. |
가정사 있는 애들 가출하면요 | Bọn trẻ có vấn đề về gia đình mà bỏ trốn, |
저희가 쎄빠지게 고생해서 찾아내면은 | đến lúc chúng tôi khổ sở mãi mới tìm ra, chúng toàn khẩn thiết cầu xin chúng tôi đừng trả chúng về nhà đó. |
'제발 집에만 보내지 말아 주세요' | chúng toàn khẩn thiết cầu xin chúng tôi đừng trả chúng về nhà đó. |
아주 애원을 해요, 애원을 | chúng toàn khẩn thiết cầu xin chúng tôi đừng trả chúng về nhà đó. |
[치열] 학대라니요 | "Ngược đãi" là sao? |
말 함부로 하지 말죠? | Anh ăn nói cho cẩn thận. |
[형사의 헛기침] | Anh đã chứng kiến nhà họ sống chưa? |
여기 가족이 어떻게 사는지 보셨어요? | Anh đã chứng kiến nhà họ sống chưa? |
아니, 근거도 없이 몇몇 그런 케이스가 있다고 해서 | Anh đang đồng hóa vụ này theo mấy vụ khác một cách vô căn cứ. |
일반화시키는 거 | Anh đang đồng hóa vụ này theo mấy vụ khác một cách vô căn cứ. |
그러시면 안 되죠 | Làm vậy không hay đâu. |
다른 분들도 아니시고 | Anh là cảnh sát kia mà. |
아니, 나는 꼭 남행선 씨가 그렇다는 게 아니고… | Không phải, tôi đâu có ý buộc tội cô ấy đâu… |
[행선] 전 상관없어요 | Tôi không ngại đâu. Anh muốn hiểu lầm thế nào cũng được. |
오해든 육해든 상관없으니까 | Tôi không ngại đâu. Anh muốn hiểu lầm thế nào cũng được. |
수사만 다시 해 주세요 | Xin anh hãy điều tra lại. |
극단적 선택 아닌 거 같아요 우리 해이 | Hae E nhà tôi không nghĩ quẩn đâu. |
[의미심장한 음악] | |
[행선] 이런 게 왜 있냐고요 손바닥에 | Sao trên bàn tay con bé lại có thứ này? |
- [치열] 뭘까, 이게? - [심전도계 비프음] | Đây có thể là gì nhỉ? |
물감인가? 아니면 페인트? | Nước gì à? Hay là nước sơn? |
[행선] 물감은 아니에요 | Không phải nước đâu. Em lấy khăn ướt lau rồi mà không hết. |
물티슈로 지워 봤는데 안 지워지더라고요 | Không phải nước đâu. Em lấy khăn ướt lau rồi mà không hết. |
[치열] 갈색인데 살짝 오렌지빛이 도는 거 같기도 하고 | Màu nâu, lại hơi có ánh cam. |
[행선] 펜인 거 같아서 오전에 재우한테 | Em đoán có thể là mực bút, nên hồi sáng có kêu Jae Woo mang hết bút của Hae E ở nhà đến đây. |
해이 필통이랑 집에 있는 펜 다 가져오라 그랬는데 | nên hồi sáng có kêu Jae Woo mang hết bút của Hae E ở nhà đến đây. |
이런 색깔은 없더라고요 | Nhưng không hề có màu này. |
그럼 이게 해이가 없어지고 나서 생긴 거다? | - Vết này có sau khi con bé mất tích? - Có lẽ là vậy. |
그런 거 아닐까요? | - Vết này có sau khi con bé mất tích? - Có lẽ là vậy. |
난 하나부터 열까지 다 이상해 | Em thấy mọi thứ đều quá kì lạ. |
쓰레기봉투 산 다음에 없어진 거 | Con bé mất tích sau khi mua túi rác, gặp tai nạn ở khu khác, |
[행선] 남의 동네에서 사고 난 거 해이 말투 아닌 문자 | Con bé mất tích sau khi mua túi rác, gặp tai nạn ở khu khác, cả tin nhắn có giọng điệu lạ. |
모조리 다 이상해요 | Tất cả mọi thứ đều rất kì lạ. |
[휴대전화 진동음] | |
잠시만요 | Chờ anh chút. |
[한숨] | |
네, 원장님, 접니다 | Vâng, Giám đốc Kang. |
[준상] 어, 최 선생 그, 딴게 아니라 | Thầy Choi, tôi gọi để nhờ cậu một việc liên quan đến trại toán học. |
우리 수학 캠프 | Thầy Choi, tôi gọi để nhờ cậu một việc liên quan đến trại toán học. |
무리인 건 아는데 인원을 한 백 명만 더 받으면 안 될까? | Thầy Choi, tôi gọi để nhờ cậu một việc liên quan đến trại toán học. Chúng ta có thể nhận thêm cỡ 100 học sinh chứ? |
아니, 학부모들 문의가 너무 쇄도를 해 가지고 | Các phụ huynh gọi điện yêu cầu dữ quá. |
[치열] 아니, 그거보다 | Trước đó, tôi cũng đang định gọi cho anh để nói chuyện. |
제가 원장님한테 따로 전화드릴까 했는데 | Trước đó, tôi cũng đang định gọi cho anh để nói chuyện. |
[준상] 어? 왜, 무슨 일로? | Sao? Về chuyện gì vậy? |
지 실장이 말씀드린 수학 캠프 딜레이 문제요 | Về chuyện Trưởng phòng Ji xin anh lùi lịch trại toán học ấy. |
그거 지금 좀 타이밍이 좀 아닌 거 같아 가지고 | Tôi thấy thời điểm này không thích hợp để làm lắm. |
물론 이미 공지도 됐고 장소 섭외도 쉽지 않겠지만 | Tôi biết anh đã ra thông báo, và việc thuê hội trường cũng không dễ gì… |
[준상] 아, 잠깐만, 잠깐만 딜레이라니? | Khoan đã. Lùi lịch là sao? |
나 처음 듣는 얘기인데 | Tôi mới nghe vụ này lần đầu đó. Cậu muốn lùi lịch trại toán sao? |
수학 캠프를 딜레이하자고? | Cậu muốn lùi lịch trại toán sao? |
지 실장한테 아무 얘기 못 들으셨어요? | Trưởng phòng Ji chưa nói gì với anh sao? |
[준상] 나는 금시초문인데? | Chưa, tôi có biết gì đâu. |
아, 근데 벌써 늦었지 오늘 공고까지 나갔는데 | Nhưng giờ thì muộn rồi, hôm nay vừa đăng thông báo xong. |
[동희] 자, 이 문제는 | Nào, câu hỏi này |
최근 학생들이 많이 어려워하는 도형 문제입니다 | là một câu hỏi hình học mà rất nhiều học sinh đang vướng mắc. |
평가원에서도 6모, 9모 | Các em sẽ bắt gặp câu này rất nhiều |
수능에서 꾸준히 출제하고 있으니까 | ở kì thi thử tháng 6, tháng 9 và cả kì thi Đại học. |
꼭 체크하기 | ở kì thi thử tháng 6, tháng 9 và cả kì thi Đại học. Vì vậy các em nhớ ôn tập kĩ nhé. |
자, 다음 수열 파트 들어가 볼까요? | Nào, giờ chúng ta chuyển sang phần dãy số nhé. |
[감독] 아, 네, 됐고요 | Vậy là được rồi. |
골든 벨 하실 때 현장 스태프 몇 분 필요하신지 | Cậu cần bao nhiêu nhân viên cho phần Rung Chuông Vàng? |
저희도 준비를 해야 돼서 | Để bọn tôi chuẩn bị trước. |
스태프분 총 네 분 | Chúng tôi cần bốn nhân viên |
칠판 담당 따로 두 분 정도 | và thêm hai người phụ trách bảng. |
[감독] 알겠습니다 | và thêm hai người phụ trách bảng. Được rồi. Nhất định phải có thầy Choi ở buổi duyệt cuối nhé. |
최종 리허설 때는 선생님이 꼭 직접 오셔야 돼요 | Được rồi. Nhất định phải có thầy Choi ở buổi duyệt cuối nhé. |
네, 오실 겁니다, 꼭 | Vâng, anh ấy sẽ đến. |
이거 좀 | Tôi gửi. |
[휴대전화 진동음] | |
네, 쌤 | Vâng, thầy Choi. |
[치열] 지금 어디야? | Cậu đang ở đâu vậy? |
저 지금 쌤 대신 1차 리허설… | Tôi đang duyệt lần một thay anh… |
무슨 일이세요? | Có chuyện gì vậy? |
너 원래 이런 애였어? | Cậu vốn là người như vậy à? |
[치열] 학원 쪽엔 말 한마디 안 꺼내고 | Không nói nửa lời với học viện, |
어떻게 얼굴색 하나 안 변하고 | rồi nói dối mà mặt không biến sắc luôn. |
여태까지 이렇게 일한 거야? | Trước giờ cậu vẫn làm kiểu này à? |
나랑 학원 사이에서 스리슬쩍 니가 원하는 대로 조종하면서? | Âm thầm điều khiển tôi và học viện theo ý mình? |
아닙니다, 절대 | Tuyệt đối không phải vậy. |
이번 일은 말 꺼내 봤자 안 통할 거 같아서… | Tôi nghĩ dù tôi có nói ra, họ cũng không thông cảm… |
[치열] 그걸 왜 니가 판단해? | Tôi nghĩ dù tôi có nói ra, họ cũng không thông cảm… Ai cho cậu quyết chuyện đó? |
난 처음부터 수학 캠프 마음에 안 드는데 | Tôi vẫn luôn không thích vụ trại toán học đó, |
니가 밀어붙였지? | là cậu đã thúc đẩy tôi. |
근데 거짓말까지 하면서 이러는 건 | Vậy mà cậu còn nói dối tôi. |
선 넘은 거야 날 기만한 거라고, 알아? | Cậu quá giới hạn rồi. Cậu đã lừa tôi, có biết không? |
네 | Vâng. |
거짓말한 건 잘못했습니다 | Tôi đã sai khi nói dối anh. |
그렇지만 저는 쌤을 위해서… | Nhưng tôi làm vì anh… |
뭐가 날 위한 건데? | Sao lại là vì tôi được? |
이렇게 큰 행사를 | Đây là một sự kiện lớn. |
[동희] 정당한 사유 없이 개인 사정으로 변경하면 | Thay đổi lịch trình chỉ vì lý do cá nhân |
쌤 신뢰도가 또 무너져요 | sẽ khiến uy tín của anh giảm sút. |
어떻게 하는 복귀인데 | Mãi anh mới khôi phục được. |
훼손되게 둘 수 없었어요 제가 용납 못 해요 | Tôi không thể để anh tự hủy hoại danh tiếng như vậy. |
그런 식으로 합리화하지 마 | Đừng tự hợp lý hóa hành động của mình. - Làm vậy là coi thường… - Không phải tôi coi thường anh! |
너 나 우습게 본 거야 | - Làm vậy là coi thường… - Không phải tôi coi thường anh! |
우습게 본 게 아니라! | - Làm vậy là coi thường… - Không phải tôi coi thường anh! |
[차분한 음악] | |
우스워지실까 봐 그랬습니다 | Tôi sợ người khác coi thường anh. |
뭐? | Sao? |
선생님 이런 분 아니셨어요 | Trước đây anh đâu có như vậy. |
며칠씩 못 먹어도 수액 맞아 가면서 강의하셨고 | Anh từng nhịn đói vài ngày, nhưng vẫn truyền nước để đi dạy. |
[동희] 주 7일 밤새워도 휴가 한 번 없이 | Anh luôn làm việc rất chăm chỉ không nghỉ ngơi ngày nào. |
다음 스케줄 소화하셨던 분이에요 | Anh luôn làm việc rất chăm chỉ không nghỉ ngơi ngày nào. |
누구보다 공사 구분 확실하고 | Anh là người luôn công tư phân minh |
사생활로 업무 지장 그런 거 어림도 없는 분이셨다고요 | và không bao giờ để chuyện cá nhân ảnh hưởng công việc. |
근데 남행선 씨 때문에 | Nhưng giờ anh lúc nào cũng bị bà chủ Nam lay động và tạo ra ngoại lệ. |
자꾸만 예외 상황 만들고 흔들리시고… | Nhưng giờ anh lúc nào cũng bị bà chủ Nam lay động và tạo ra ngoại lệ. |
그게 너무 당황스럽고 속상합니다, 전 | Cảnh đó khiến tôi rất bối rối và buồn lòng. |
흔들리는 게 아니라 | Không phải tôi bị lay động. |
변화하는 거야 | Tôi chỉ đang thay đổi thôi. |
넌 그게 정상이었다고 생각해? | Cậu nghĩ lúc trước tôi bình thường à? |
[치열] '1조 원의 남자' 어쩌고 떠들면서 | Người ta gọi tôi là Chàng Trai Nghìn Tỷ, |
속 빈 강정마냥 일벌레로, 일 노예로 | nhưng trong lòng tôi trống rỗng, chỉ biết làm nô lệ của công việc. |
밥 한 끼 제대로 소화도 못 시키면서 | Tôi không tiêu hóa nổi chút đồ ăn nào rồi phải lết cái thân rỗng về nhà. |
빈껍데기뿐인 집에 들어가 | Tôi không tiêu hóa nổi chút đồ ăn nào rồi phải lết cái thân rỗng về nhà. |
자는 둥 마는 둥 눈 붙이고 기어 나와 | Đêm nào tôi cũng trằn trọc mãi mới ngủ được, |
다시 반복하고 또 반복하고 | rồi cứ lặp đi lặp lại đúng như vậy. |
그런 내가 나다운 거고 | Cậu nghĩ đó mới là tôi sao? Cậu nhớ tôi ngày xưa sao? |
그런 내가 그립다고, 넌? | Cậu nhớ tôi ngày xưa sao? |
난 안 그런데, 별로 | Tôi thì không. |
[동희] 선생님께 득이 되는 변화가 아니잖아요! | Thay đổi này đâu có lợi cho anh. |
[치열] 득이 되고 안 되고를 왜 니가 판단해! 무슨 기준으로? | Cậu là ai mà đánh giá việc đó có lợi cho tôi hay không? |
[동희] 선생님! | Cậu là ai mà đánh giá việc đó có lợi cho tôi hay không? - Thầy Choi! - Người đánh giá phải là tôi! |
판단은 내가 해! | - Thầy Choi! - Người đánh giá phải là tôi! |
강사로서 갈 방향, 삶의 가치 다 내가 결정한다고 | Định hướng giảng dạy, giá trị cuộc sống, tất cả đều do tôi đánh giá! |
지금 나한텐 내 일만큼이나 | Hiện tại, tôi trân trọng Haeng Seon và gia đình cô ấy không khác gì công việc. |
행선 씨나 행선 씨 가족도 소중하니까 | Hiện tại, tôi trân trọng Haeng Seon và gia đình cô ấy không khác gì công việc. |
토 달지 마 | Nên cậu đừng có than phiền. |
[동희] 그딴 여자가 뭐라고요 | Thứ như cô ta có gì to tát? |
막말로 해이가 죽은 것도 아니잖아요! | Nói thẳng ra, Hae E cũng đã chết đâu! |
[치열] 뭐? | Cái gì? |
[당황한 숨소리] | |
뭐라고? | Cậu vừa nói gì? |
너 어떻게… | Sao cậu có thể… |
아니, 선, 선생님 제 말은 그런 뜻이 아니라… | Thầy Choi, ý tôi không phải vậy… |
내가 너에 대해서 모르는 게 많았나 보다 | Hóa ra tôi còn quá nhiều điều không biết về cậu. |
니가 그런 생각을 갖고 있다면 | Nếu cậu nghĩ như vậy, |
더 이상 같이 못 갈 거 같다 | chắc tôi không thể làm cùng cậu nữa. |
- 여기까지 하자 - [무거운 음악] | Chúng ta dừng ở đây đi. |
[문 닫히는 소리] | |
[효원] 저, 실장님 | Trưởng phòng Ji, tôi nghĩ thế này không ổn đâu. |
이러실 일 아닌 거 같아요, 진짜 | Trưởng phòng Ji, tôi nghĩ thế này không ổn đâu. |
아, 쌤도 홧김에 그냥… | Thầy ấy chỉ đang giận thôi… |
아니, 쌤이랑 실장님이랑 어떤 사이인데 | Thầy ấy chỉ đang giận thôi… Thôi nào. Quan hệ của hai người khăng khít lắm mà. |
아, 1, 2년 일한 것도 아니고 | Cũng đã làm việc với nhau bao lâu nay. Có khác gì người nhà đâu. |
진짜 가족이나 다름없는 사이시잖아요 | Cũng đã làm việc với nhau bao lâu nay. Có khác gì người nhà đâu. |
화 풀리실 때까지 기다려 보시는 게 나을 거 같은데 | Có lẽ anh nên chờ đến khi thầy ấy nguôi giận… |
실장님 | Trưởng phòng Ji. |
[탁 누르는 소리] | |
[연경] 와, 이거 실화예요? | Đây là mơ hay thật vậy? |
진짜 이렇게 끝이라고요? | Cứ thế này mà chấm dứt sao? |
[서진] 그냥 부부 싸움 같은 거 아닐까요? | Chắc chỉ như vợ chồng đôi co thôi. |
[효원의 한숨] | Chắc chỉ như vợ chồng đôi co thôi. Tôi cũng chẳng biết nữa. |
[효원] 모르겠다, 나도 | Tôi cũng chẳng biết nữa. |
분위기 봐선 | Theo tôi thấy, chắc họ sắp ly dị thật rồi. |
- 이혼 각인 거 같기도 하고 - [조교들의 한숨] | Theo tôi thấy, chắc họ sắp ly dị thật rồi. |
[툭툭 두드리는 소리] | |
- [차분한 음악] - [휴대전화 진동음] | |
여보세요? | Alô? |
[정수] 아, 안녕하세요 저 강현 서의 배정수 형사인데요 | Xin chào, tôi là Cảnh sát Bae Jeong Su từ Đồn Cảnh sát Ganghyeon. |
아, 네, 안녕하세요 | Vâng, chào anh. |
[정수] 진이상 씨 관련해서 뭐 좀 여쭤볼 게 있어서요 | Tôi cần hỏi anh vài chuyện về anh Jin I Sang. |
지금 잠깐 시간 좀 되실까요? | Giờ anh có đang rảnh không? |
네, 맞습니다 | Vâng, đúng là vậy. |
그때쯤 진이상 선생이 '최치열라짱나'인 걸 알게 됐어요 | Đó là lúc tôi phát hiện ra thầy Jin I Sang là Chiyeoltehai. |
[이태] 알고도 왜 경찰에 신고 안 하셨나요? | Sao biết vậy mà anh không báo cảnh sát? |
뭐, 일 키워 봤자 득 될 것도 없고 | Tôi không muốn làm lớn chuyện thêm. |
안 하겠다는 약속 받고 끝냈습니다 | Anh ta cũng đã hứa sẽ dừng lại. |
[치열] 근데 지금 뭐 하시는 겁니까? | Nhưng các anh đang làm gì vậy? |
뭐, 저 의심받는 겁니까? | Nhưng các anh đang làm gì vậy? Tôi bị tình nghi à? Tôi có bằng chứng ngoại phạm rõ ràng mà. |
그날 알리바이는 확실한데 | Tôi bị tình nghi à? Tôi có bằng chứng ngoại phạm rõ ràng mà. |
아, 아, 그건 그런데 | Đúng là vậy. |
[이태] 뭐, 불쾌하게 들리시겠지만 | Có thể điều này hơi khó nghe với anh. |
솔직하게 말씀드리면 | Nhưng tôi sẽ nói thật. |
이 쇠구슬 관련 사건들의 공통점이 딱 하나밖에 없거든요 | Tất cả các vụ tấn công bi sắt này đều có một điểm chung duy nhất. |
최치열 선생님이요 | Chính là anh. |
[정수] 국가대표 쇠구슬 사건 때도 가게에 계셨고 | Khi vụ bắn bi ở Tuyển Quốc Gia xảy ra, anh cũng đang ở đó. |
이영민 학생과는 투신 직전에 서로 마찰 있으셨고 | Lee Young Min đã cãi nhau với anh trước khi nhảy lầu. |
진이상도 후배랑 마지막 통화 했을 때 | Và khi Jin I Sang gọi lần cuối cho hậu bối, |
[의미심장한 음악] | anh ta nói anh đã phát hiện ra mình là Chiyeoltehai |
선생님이 자기가 '최치열라짱나'인 거 알았다고 | anh ta nói anh đã phát hiện ra mình là Chiyeoltehai |
그래서 몸 좀 사려야겠다고 | và rằng anh ta sẽ sống im ắng. |
저기, 죄송한데 손 한번 볼 수 있을까요? | Xin lỗi, anh cho tôi xem tay được không? |
뭐 하시는 겁니까? | Anh đang làm gì vậy? |
[이태] 진이상 선생 살해범 목격자가 있었습니다 | Có một nhân chứng trong vụ của thầy Jin. |
목격자에 따르면 | Theo lời nhân chứng, |
범인 오른쪽 검지 두 번째 마디쯤에 | ở phần khớp trên ngón trỏ phải của thủ phạm |
아주 딱딱한 굳은살이 있었답니다 | ở phần khớp trên ngón trỏ phải của thủ phạm có một vết chai rất cứng. Vết chai sao? |
굳은살이요? | Vết chai sao? |
[정수] 저희는 범인이 쇠구슬 총 고무줄을 | Có lẽ vết chai đó sinh ra do thường xuyên kéo dây thun trên súng bắn bi sắt. |
잡아당겼을 때 박인 굳은살이 아닐까 | Có lẽ vết chai đó sinh ra do thường xuyên kéo dây thun trên súng bắn bi sắt. |
그렇게 추측하고 있습니다 | Chúng tôi đang suy luận như vậy. |
이렇게 고무줄을 | Hắn phải kéo dây thun về sau |
당길 테니까 | kiểu như thế này. |
[이태] 저, 최치열 선생님 | PHÒNG THẨM VẤN GHI HÌNH A Thầy Choi Chi Yeol. |
네 | Vâng? |
[이태] 아, 이건 좀 개인적인 질문이긴 한데 | Tôi có một câu hỏi hơi riêng tư. |
혹시 정성현이라고 아십니까? | Anh có biết ai tên là Jeong Seong Hyeon không? |
정성현이요? 글쎄요, 잘 | "Jeong Seong Hyeon" sao? Tôi không biết. |
그럼 혹시 정수현은요? | Vậy còn… Jeong Su Hyeon thì sao? |
수현… | Su Hyeon… |
정수현이요? | Jeong Su Hyeon sao? |
[문 여닫히는 소리] | |
내가 | Vì anh mà tôi đã làm biết bao nhiêu chuyện rồi! |
내가 당신 때문에 무슨 짓까지 했는데! | Vì anh mà tôi đã làm biết bao nhiêu chuyện rồi! |
- [분한 숨소리] - [어두운 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[수현] 내가 유일하게 믿을 수 있는 사람 | Thầy ấy là người duy nhất mình tin tưởng. |
내게 유일한 어른인 | Người duy nhất mình coi là người lớn. |
치열 쌤에게 털어놔 볼까? | Hay là mình nói hết cho thầy Choi? |
나도 그렇게 생각했어, 누나 | Em cũng từng nghĩ như vậy, chị à. |
그래서 지켜 주고 싶었어 우리가 믿는 유일한 어른이라서 | Vậy nên em đã muốn bảo vệ người lớn đáng tin duy nhất của chúng ta. |
근데 최치열이 날 버렸어 | Nhưng Choi Chi Yeol đã vứt bỏ em. |
그리고 누나도 잊었어 | Và anh ta cũng quên chị rồi. |
[강조되는 효과음] | JEONG SU HYEON |
[수현] 제발, 엄마 | - Thôi mà, mẹ. - Ai là mẹ của mày! |
[수현 모] 엄마는 누가 엄마야! | - Thôi mà, mẹ. - Ai là mẹ của mày! |
내가 니 엄마 맞아? 근데 학교에다 일러바쳤니? | Tao có đúng là mẹ của mày không? Vậy mà mày đi mách trường? |
[수현 모] '우리 엄마가 시험 문제 빼돌렸어요' | "Mẹ em đã lấy cắp đề thi, |
'제발 처벌 좀 해 주세요' 그러고? | xin hãy trừng phạt mẹ em đi" sao? |
- [수현] 엄마, 나 진짜… - [찰싹 소리] | - Mẹ… - Sao mày dám làm vậy với tao? |
[수현 모] 니가 어떻게 나한테 이래 | - Mẹ… - Sao mày dám làm vậy với tao? Tao làm vậy là vì ai chứ? |
내가 누구 때문에 그런 짓까지 했는데! | Tao làm vậy là vì ai chứ? |
[쨍그랑 깨지는 소리] | |
[탁] | |
[문소리] | |
- [바람 소리] - [쓸쓸한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[무거운 효과음] | Chị à. |
[성현] 누나… | Chị à. |
누나! | Chị! |
- [수현 모가 흐느낀다] - [차분한 음악] | |
[수현 모가 울며] 수현아… | Su Hyeon à… |
[수현 모가 훌쩍인다] | |
넌 들어가, 이제 | Con về nhà đi. |
다음 주부터 시험이잖아 | Tuần sau bắt đầu thi rồi. |
나 그냥 | Con không thể… |
여기 있으면 안 돼요? | ở đây được sao? |
[조문객1] 근데 그 문제 유출 얘기는 뭐예요? | Nhưng tin đồn lộ đề thi là sao vậy? |
[조문객2] 수현이가 투신 전에 | Trước khi Su Hyeon tự tử, chắc con bé đã báo cáo với nhà trường |
기말고사 시험지가 유출된 거 같다고 | chắc con bé đã báo cáo với nhà trường là đề thi cuối kỳ bị lộ đấy. |
이실직고를 했나 봐, 학교에 | là đề thi cuối kỳ bị lộ đấy. |
교장이 시끄러워질까 봐 그걸 그냥 덮었는데 | Hiệu trưởng không muốn ầm ĩ nên giấu nhẹm đi, |
애들 사이에서 소문이 난 거지, 쫙 | nhưng bọn trẻ đồn lên rầm rộ lắm. |
어, 그러니까 | Thế mới nói. |
[성현] 선생님 | Thầy ơi. |
선생님이 치열 쌤이죠? | Thầy là thầy Chi Yeol phải không? |
맞죠? | Đúng không ạ? |
어, 맞아 | Ừ, đúng. |
[성현] 누나가 쌤 얘기 많이 했어요 | Chị đã kể cho em nghe rất nhiều về thấy. |
이것도 쌤 거 뺏은 거라고 | Chị cũng bảo đã cuỗm cái này của thầy. |
내가 누나 준 거니까 | Thầy đã cho chị em rồi. |
[치열] 누나 거야 | Là của chị em đấy. |
[고조되는 음악] | |
- [툭 놓는 소리] - 엄마 | Mẹ. |
[수현 모] 내일모레가 시험인데 잠이 오니? | Hai ngày nữa thi mà còn ngủ được à? Mẹ chỉ còn mỗi con thôi, biết không? |
나한테 이제 너밖에 없어, 몰라? | Mẹ chỉ còn mỗi con thôi, biết không? |
알아요, 아는데, 너무 졸려서… | Con biết. Nhưng con buồn ngủ quá… |
[수현 모] 졸려도 참아야지! | Buồn ngủ cũng cố mà chịu! |
그딴 정신력으로 어떻게 스카이 갈래? | Tinh thần yếu vậy làm sao đỗ được trường tốp? |
나와, 나와! | Ra đây mau. |
- [성현] 엄마, 엄마 - [수현 모] 잠이 오면 깨워야지 | - Mẹ… - Phải khiến con hết buồn ngủ. - Mẹ à… - Ra đây! Mau lên! |
나와, 나가! | - Mẹ à… - Ra đây! Mau lên! |
엄마, 안 졸게요 | Mẹ ơi, con không ngủ nữa đâu. |
[성현] 너무 추워요 문 좀 열어 주세요 | Lạnh quá. Mẹ cho con vào đi. Mẹ! Mẹ mở cửa cho con với. |
엄마, 엄마! | Mẹ! Mẹ mở cửa cho con với. |
엄마, 문 좀 열어 주세요, 엄마 | Mẹ! Mẹ mở cửa cho con với. |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi! |
[수현 모] 이 와중에도 넌 또 잠이 오니? | Bị đẩy ra đây rồi mà vẫn ngủ được sao? |
일어나, 잠 깼으면 들어가서 공부해, 얼른 | Dậy mau. Tỉnh lại rồi thì vào mà học tiếp đi. |
[긴장되는 효과음] | |
[판사] 피고인이 자신의 어머니를 | Không có bằng chứng xác thực khẳng định rằng bị cáo thực sự có ý đồ sát hại mẹ mình. |
의도적으로 살해하였다고 인정할 증거가 없고 | khẳng định rằng bị cáo thực sự có ý đồ sát hại mẹ mình. |
딸의 사망을 비관한 피해자가 | Vậy nên, có khả năng |
스스로 극단적 선택을 했을 가능성도 배제할 수 없으므로 | mẹ của bị cáo đã quyết định tự sát vì đau buồn trước cái chết của con gái. |
존속 살인죄에 대하여 | Đối với tội sát hại người thân, |
피고인의 무죄를 선고합니다 | tòa tuyên án bị cáo vô tội. |
[술렁이는 소리] | |
[땅땅땅] | |
[차분한 음악] | |
[수현] 김수현입니다 | Tôi là Kim Su Hyeon. |
[치열] 반가워요 | Rất vui được gặp cô. |
[보라] 김보라입니다 | Tôi là Kim Bo Ra. |
[치열] 잘해 봐요 | Hợp tác vui vẻ nhé. |
[지혜] 신지혜예요 | Tôi là Shin Ji Hye. |
선생님 조교 하게 돼서 너무 좋아요 | Tôi rất vui vì được làm trợ giảng của thầy. |
[치열] 그 마음 변치 말아야 될 텐데 | Hy vọng cảm giác đó sẽ không thay đổi. |
이름이? | Tên cậu là gì? |
[성현] 지동희입니다 | Tôi là Ji Dong Hui. |
모시게 돼서 영광입니다 | Hân hạnh được tháp tùng anh. |
모시긴 무슨, 내가 조상도 아니고 | "Tháp tùng"? Tôi có phải vua chúa gì đâu. |
아무튼 잘해 봐요 | Hợp tác vui vẻ nhé. |
[치열이 살짝 웃는다] | |
- [치열] 손 좀 [웃음] - [성현] 아… | - Tay cậu… - À, vâng. |
- [치열] 이름이? - [윤형] 권윤형입니다 | - Tên cậu là? - Kwon Yun Hyeong. - Yun Hyeong? - Vâng. |
- [치열] 권윤형? 잘 부탁해요 - [윤형] 네, 네, 잘 부탁드립니다 | - Yun Hyeong? - Vâng. - Hợp tác vui nhé. - Vâng. |
[성현] 선생님 | Thầy Choi. |
[치열] 어, 생큐 | Ừ, cảm ơn cậu. |
아, 이거 내가 전에 쓰던 거랑 똑같은 거다? | Tôi từng có một chiếc bút giống y hệt cái này. |
그래요? 이거 저희 누나가 준 건데 | Vậy sao? Chị tôi đã tặng tôi chiếc bút này đó. |
- 신기하네 - [쓱쓱 적는 소리] | Thần kì thật đấy. Ít người dùng hãng này lắm. |
이거 쓰는 사람 많이 없을 텐데 | Thần kì thật đấy. Ít người dùng hãng này lắm. |
[긴장되는 음악] | |
[이태] 혹시 정성현이라고 아십니까? | Anh có biết ai tên là Jeong Seong Hyeon không? |
[한숨] | |
그럼 혹시 정수현은요? | Vậy còn… Jeong Su Hyeon? |
[한숨] | |
[고조되는 음악] | |
[영주] 야 | Này, nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy không ổn. |
아무래도 안 되겠다 | Này, nghĩ đi nghĩ lại vẫn thấy không ổn. |
아, 밑반찬 몇 개 더 해 봐야지 | Chúng ta phải làm thêm món thôi. |
진열대가 너무 휑하네 | Xếp khay vào mới thấy trống trải quá. |
아무리 행선이 없대도 | Chúng ta phải duy trì doanh thu dù Haeng Seon không ở đây chứ. |
어느 정도 매출은 유지해야 할 거 아니야 | Chúng ta phải duy trì doanh thu dù Haeng Seon không ở đây chứ. |
어, 그럼 내가 장을 좀 더 봐 올까? | Vậy để em đi chợ mua thêm nguyên liệu nhé? |
그래 | Được. |
그렇게 하고 일단 여기 좀 닦자 | Mà giờ phải lau chỗ này đã. |
[딸랑거리는 소리] | |
저희 아직 오픈 못 했는데… | Chúng tôi vẫn chưa mở cửa. |
혹시 연예인이세요? | Chị là người nổi tiếng ạ? |
평수가 얼마 안 되네 | Bên trong có vẻ không rộng lắm. Nhìn từ ngoài vào thấy cũng to mà nhỉ? |
[여자] 밖에서 볼 땐 좀 되는 줄 알았는데 | Bên trong có vẻ không rộng lắm. Nhìn từ ngoài vào thấy cũng to mà nhỉ? |
그래도 월세 꽤 나가죠? | Nhưng chắc tiền thuê nhà đắt lắm. |
목이 목이다 보니까 그럴 거야 | Vị trí đắc địa thế mà, chắc chắn là đắt. |
매상은 얼마나 돼요? | Doanh thu có cao không? |
한 달에 얼마나 버나? 순이익 | Lợi nhuận hàng tháng là bao nhiêu? |
아이, 저기, 혹시 근처에 뭐, 가게 보고 계세요? | Chị đang tính mở cửa hàng ở gần đây sao? |
나요? | Tôi á? |
내가 장사할 스타일로 보여요? | Trông tôi giống con buôn sao? |
[여자의 웃음] | |
[여자] 와… | |
근데 행선이 어디 갔나? | Nhưng mà, Haeng Seon đi đâu rồi? Không thấy con bé ở đây. |
안 보이네 | Không thấy con bé ở đây. |
해이는 가게는 안 내려오나? | Hae E không hay xuống tiệm sao? |
아, 행선이 지인이세요? 누구… | À, chị là người quen của Haeng Seon sao? Chị là… |
[흥미로운 음악] | |
큰누나 | Chị cả. |
남행자 누나 | Chị Nam Haeng Ja. |
[행자] 재우야 | Jae Woo à. |
[심전도계 비프음] | Hae E à… |
[행자가 흐느끼며] 해이야 눈 좀 떠 봐, 어? | Hae E à… Con mở mắt ra đi, nhé? |
엄마 왔어, 해이야 | Mẹ đến rồi, Hae E à. |
해이야! | Hae E à! |
너 이게 어떻게 된 거야? | Chuyện này là sao? |
언니는 어디 있다 이제 나타났는데? | Suốt thời gian qua chị ở đâu mà giờ mới xuất hiện? |
[행자] 나 일본에서 쭉 지내다가 여기 비행기 타고 왔다, 왜? | Suốt thời gian qua chị ở đâu mà giờ mới xuất hiện? Đó giờ chị ở Nhật Bản, rồi ngồi máy bay về đây. Sao nào? |
넌 애 케어를 대체 어떻게 했길래 | Em chăm sóc con bé kiểu gì vậy hả? |
우리 해이가 저 꼴로 병원에 누워 있게 만들어, 왜! | Sao em lại khiến Hae E nằm bất tỉnh trong bệnh viện thế kia? |
[흐느끼며] 해이야, 엄마야 | Hae E à, mẹ đến rồi… |
[행선의 한숨] | |
엄마 많이 보고 싶었지? 내 새끼 | Chắc con nhớ mẹ lắm hả? Con yêu của mẹ. |
[영주] 꼬치꼬치 묻는데 말을 안 할 수도 없고 | Chị ấy cứ hỏi tôi tới tấp. Tôi không thể giấu nổi. |
[행자] 아이고… | Trời ơi… |
[문 닫히는 소리] | |
해이야 | Hae E à… |
해이야, 눈 좀 떠 봐, 응? | Hae E à, mở mắt đi con. |
[오열하며] 아유, 내 새끼! | Ôi, con gái tội nghiệp của mẹ. |
[치열] 마셔요, 속 좀 뻥 뚫리게 | Em uống đi cho mát ruột. |
[행선의 한숨] | |
아니, 어떻게 또 | Nhưng mà, |
자매가 그렇게 달라? 참 | sao chị em ruột gì mà khác nhau quá vậy? |
해이는 그래도 엄마보다는 이모 쪽인가? | Hae E giống em hơn là mẹ con bé chăng? |
둘 다 아니죠 | Không giống cả hai. |
지 아빠인가? | Chắc con bé giống bố. |
아, 모르겠어요, 머리가 너무 아파 | Em không biết nữa. Em đau đầu quá. |
아니, 왜 하필 지금 나타나 가지고 뭘 잘했다고 저렇게 당당하게 | Sao chị ấy lại quay về đúng lúc này, rồi còn tỏ vẻ đường hoàng như vậy chứ? |
이유가 있겠죠, 이 타이밍에 온 | Chắc phải có lý do chị ấy mới quay về vào lúc này. Ai mà biết được? |
[치열] 혹시 알아요? | Ai mà biết được? |
해이 회복하는 데 도움이 될지 | Có thể chị ấy sẽ giúp Hae E mau khỏe lại. |
[행선] 글쎄요 | Em không biết nữa. |
과연 그럴까? | Liệu có như vậy thật không? |
- 근데 얼굴이 왜 그래요? - [치열] 응? | - Mà mặt anh sao vậy? - Sao? |
[행선] 잠 한숨 못 잔 사람처럼 무슨 일 있어요? | Trông anh phờ phạc như thiếu ngủ ấy. Có chuyện gì vậy? |
아니, 뭔 일은, 아니에요 | Không, làm gì có chuyện gì. |
아닌 게 아닌데 | Chắc chắn là có chuyện gì rồi. |
안색이 너무 안 좋아 | Sắc mặt anh tệ lắm. |
왜요? | Sao vậy? |
[한숨] | |
- [새들이 지저귀는 소리] - [경비원] 자 | - Mời anh. - Cảm ơn anh. |
[이태] 아유, 예 아유, 감사합니다 | - Mời anh. - Cảm ơn anh. Có gì đâu. |
[경비원] 아이고 | Có gì đâu. |
아, 그때 그렇게 무죄받고, 응? | Sau khi thằng bé được phán vô tội, nó đã không ra khỏi nhà một thời gian dài. |
한참 동안 밖에도 안 나오더니 아예 안 보이더라고요 | nó đã không ra khỏi nhà một thời gian dài. Từ đó tôi chả gặp lại nó luôn. |
씁, 그러고는 몇 년 지나서 누가 그 집에 이사를 오데? | Rồi vài năm sau, có người đã chuyển vào nhà đó sống. |
알아봤더니 삼촌이라는 사람이 | Hóa ra cậu thằng bé đã báo cáo mất tích rồi chuyển vào đó ở luôn. |
걔 실종 신고를 하고 아예 들어오는 거더라고 | Hóa ra cậu thằng bé đã báo cáo mất tích rồi chuyển vào đó ở luôn. |
혹시 그럼 지금은? | - Vậy giờ anh ta còn ở đó không? - Anh ta bán nhà và dọn đi rồi. |
아, 팔고 이사 갔지, 그 삼촌도 | - Vậy giờ anh ta còn ở đó không? - Anh ta bán nhà và dọn đi rồi. |
[경비원] 씁, 5년은 족히 됐을걸? | Chắc cũng phải hơn năm năm rồi. |
- [이태의 한숨] - 아휴 | |
근데 이런 말 하면 내가 벌받을지 모르지마는 | Nói thế này không biết có bị nghiệp quật không, |
실종이건 뭐건 | nhưng tôi thấy may vì nó đã biến mất, dù có phải do mất tích hay không. |
어쨌든 그놈이 사라져서 다행이다 그랬어, 난 | nhưng tôi thấy may vì nó đã biến mất, dù có phải do mất tích hay không. |
아, 허구한 날 쇠구슬을 쏴 대서 내가 얼마나 고생했다고 | Thằng bé đó cứ suốt ngày bắn bi sắt, làm tôi khổ sở muốn chết. |
[의미심장한 음악] | Thằng bé đó cứ suốt ngày bắn bi sắt, làm tôi khổ sở muốn chết. |
- 쇠구슬이요? - [경비원] 어 | - "Bi sắt" sao? - Đúng vậy. |
아파트에서 누가 쇠구슬 쏜다고 | Cư dân ở đây luôn than phiền về việc có người bắn bi sắt. |
그냥 민원이 아주 그냥 | Cư dân ở đây luôn than phiền về việc có người bắn bi sắt. |
환장하겠더라니까 | Tôi đến là phát điên luôn đấy. |
근데 범인이 그놈이더라고 | Hóa ra thằng bé đó là thủ phạm. |
나중에 알았지 | Sau này tôi mới biết. |
근데 지금 생각하면, 씁 | Nghĩ lại mới thấy, |
다 정상은 아니었어, 그 집 식구들 | cái nhà đó chẳng ai bình thường cả. |
[한숨] | |
[사람들의 환호성] | |
[비서] 정말 대단하세요, 변호사님 | - Thôi mà. - Chị thực sự quá xuất sắc. |
아니, 절대 못 뒤집을 거라고 다른 펌에서 포기한 사건을 | Bên khác đã sớm từ bỏ vụ này vì nghĩ là sẽ không xử lý được. |
그것도 대법원에서 승소하시다니 | Vậy mà chị vẫn thắng kiện, lại còn ở Tòa án Tối cao. |
[서진] 그냥 운이 좋았어요 | Là do tôi may mắn thôi. |
[직원1] 에이, 변호사님 실력은 업계가 다 아는데 | Thôi mà. Ai trong ngành này mà chẳng biết năng lực của chị. |
[직원2] 정말 축하드려요 | Chúc mừng chị. |
[서진] 고마워요 | Cảm ơn mọi người. |
우리 회식 한번 해야 되는 거 아니에요? | Chẳng phải chúng ta nên đi ăn mừng sao? |
- 뭐, 좋아요, 그러면 오늘 저녁… - [휴대전화 진동음] | Được rồi. Vậy tối nay chúng ta… |
아, 잠깐만요 | À, tôi xin phép một lát. |
[서진이 살짝 웃는다] | |
여보세요 | Alô? |
[종렬] 예, 선재 어머님 저 선재 담임입니다 | Vâng, mẹ Sun Jae ạ. Tôi là thầy chủ nhiệm của Sun Jae. |
아유, 잘 지내셨어요? [웃음] | Vâng, thầy vẫn khỏe chứ? |
근데 무슨 일로? | Không biết thầy gọi có việc gì? |
[종렬] 죄송하지만 | Xin lỗi, tôi nghĩ chị cần phải đến trường một chuyến. |
학교에 한번 나오셔야 할 거 같은데요 | Xin lỗi, tôi nghĩ chị cần phải đến trường một chuyến. |
[의미심장한 음악] | |
[학생들이 웅성거린다] | VÌ SỰ VIỆC KHÔNG HAY, KẾT QUẢ THI GIỮA KÌ ĐÃ ĐƯỢC CẬP NHẬT CẤP BA WOORIM BẢNG THÔNG BÁO |
[학생1] 뭐야? 야, 이선재가 1등이라며? | CẤP BA WOORIM BẢNG THÔNG BÁO Sao? Không phải Sun Jae đứng đầu à? |
[학생2] 아예 30등 안에도 없는데? | Cậu ta còn không thuộc tốp 30 nữa. |
1반 애들도 아무도 없어 | Không có ai ở Lớp 1 trong danh sách. |
[학생3] 야, 그럼 불미스러운 일이 이선재랑 관련이 있다는 거네? | Không có ai ở Lớp 1 trong danh sách. Vậy nghĩa là "sự việc không hay" có liên quan đến Sun Jae. |
- 걔 커닝한 거 아니야? - [헛기침 소리] | Hay là cậu ta gian lận? |
[건후] 뭔 일 있는 거 같지? | - Xảy ra chuyện gì rồi, nhỉ? - Ừ. |
[단지] 어 | - Xảy ra chuyện gì rồi, nhỉ? - Ừ. |
[휴대전화 진동음] | |
[수희] 어, 나야 나 지금 나가려고 | Ừ. tôi đây. Tôi đang chuẩn bị ra ngoài. |
그게 무슨 말이야? | Cô nói vậy là sao? |
누가 중간고사 시험지를 유출했다고? | Có người đã làm lộ đề thi giữa kì sao? |
교무부장? [답답한 숨소리] | Trưởng phòng giáo vụ? Chị ta gửi cho ai? |
아, 그러니까 누, 누구한테? | Trưởng phòng giáo vụ? Chị ta gửi cho ai? |
- [영주] 이쪽으로 - [계속되는 휴대전화 벨 소리] | Mời chị qua bên này. |
- [손님1] 여보세요 - [손님2] 여보세요 | - Alô. - Alô. |
- [손님1] 뭐? - [손님2] 어? | - Sao? - Hả? |
- [손님3] 여보세요? - [손님1] 그게 무슨 말이야? | - Alô? - Vậy là sao? |
- [손님2] 그래서? - [손님3] 유출? | - Rồi sao nữa? - "Lộ đề thi"? |
[휴대전화 진동음] | |
[차분한 음악] | |
[통화 연결음] | BỐ |
아빠 | Bố. |
저 선재인데요 | Con, Sun Jae đây. |
엄마 좀 도와주세요 | Bố hãy giúp mẹ đi ạ. |
[한숨] | |
[도어 록 작동음] | |
- [도어 록 작동음] - [스위치 조작음] | |
[치열] 뭐 좀 마실래? | Cậu muốn uống gì không? |
선생님, 제가 잘못했습니다 | Tôi đã sai rồi, thầy Choi. |
[성현] 제가 오버했어요 | Tôi đã phản ứng thái quá. |
선생님이 유독 제 말에 귀 기울여 주시고 | Anh luôn để tâm đến những gì tôi nói, |
저랑 많은 걸 상의해 주시고 또 배려해 주시고 그러니까 | luôn hội ý với tôi, và đối xử rất tốt với tôi. |
주제에 선을 넘었어요 그래도 되는 줄 알고 | Nên tôi cứ nghĩ làm vậy cũng được, và đã vượt quá giới hạn. |
제가 잘못했습니다 죽을죄를 지었어요 | Tôi xin lỗi. Tôi đã phạm tội tày đình. |
선생님 곁이 아니면 저 아무 의미 없어요 | Nếu không được làm cùng anh, tôi chẳng còn ý nghĩa gì nữa. |
이 일을 할 이유도 없어요 | Tôi không còn lý do để làm nữa. |
오버 안 하고 잘하겠습니다 | Tôi sẽ không vượt giới hạn nữa. |
다시 모실 수 있는 기회 | Xin hãy cho tôi cơ hội… |
주세요, 선생님 | được tháp tùng anh lần nữa. |
[치열] 일어나 | Đứng dậy đi. |
[떨리는 숨소리] 선생님 | - Thầy Choi. - Đứng dậy đi, Ji Dong Hui. |
일어나, 지동희 | - Thầy Choi. - Đứng dậy đi, Ji Dong Hui. |
나도 | Hôm qua… |
나도 과했다, 어젠 | tôi cũng đã phản ứng hơi quá. |
[치열] 순간 예민해져서 | Lúc đó tôi nhạy cảm quá. |
그래도 지난 6년을 | Lẽ ra tôi không nên đối xử như vậy |
내 곁에서 한결같이 몸, 마음 다 바쳐서 일해 준 너한테 | với người đã tận hiến sức lực và tấm lòng cho tôi |
그런 식으로 대하는 건 아닌데 | và ở bên tôi suốt sáu năm qua. |
선생님 | Thầy Choi. |
우리 어제 일은 잊고 | Hãy quên chuyện hôm qua đi |
다시 잘 시작해 보자 | và bắt đầu lại nhé. |
[치열] 응? | |
[의미심장한 음악] | |
[도어 록 작동음] | |
내일 뵙겠습니다, 선생님 | Vậy ngày mai gặp lại anh. |
[도어 록 작동음] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[한숨] | |
[치열] 이것 좀 봐 봐요 | Em xem cái này đi. |
비슷하죠? | Nhìn giống vết mực trên tay Hae E chứ? |
해이 손바닥에 있는 그… | Nhìn giống vết mực trên tay Hae E chứ? |
[행선] 네, 그런 거 같아요 | Vâng, hình như vậy. |
[치열] 그, 지 실장이 늘 쓰는 만년필이 있는데 | Trưởng phòng Ji thường dùng đúng một chiếc bút máy. |
어쩌면 그 잉크일지도 | Anh nghĩ có thể là mực của chiếc bút đó. |
- 모른다는 생각이 들어서… - [행선의 놀란 소리] | Anh nghĩ có thể là mực của chiếc bút đó. |
행선 씨가 동희에 대해서 말했을 때 | Khi em lần đầu nói về Dong Hui, |
솔직히 좀 오해가 있을 거라고 생각했는데 | thực sự anh đã nghĩ chắc phải có hiểu lầm gì đó. |
이젠 나도 모르겠어요 | Nhưng giờ anh không biết… |
동희가 어떤 놈인지 | Dong Hui là loại người gì |
왜 내 옆에 있는지 | và tại sao cậu ta ở cạnh anh. |
[치열] 응? | |
[벅찬 숨소리] | Vâng. |
[차분한 음악] | |
[이태] 목격자에 따르면 | Theo lời nhân chứng, |
범인 오른쪽 검지 두 번째 마디쯤에 | ở phần khớp trên ngón trỏ phải của thủ phạm |
아주 딱딱한 굳은살이 있었답니다 | có một vết chai rất cứng. |
No comments:
Post a Comment