Search This Blog



  나의 해방일지 14

Nhật ký tự do của tôi 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(기정) 엄마, 엄마‬‪Mẹ ơi…‬
‪(제호 동생) 돈 많은‬ ‪재벌 집 회장님도 못 하는 게‬‪Chủ tịch doanh nghiệp lớn giàu có‬ ‪cũng thua chị ấy,‬
‪자다 죽는 거다‬‪vì chị ấy mất trong lúc ngủ.‬
‪우리 언니 그 어려운 걸 해내셨네‬‪Việc khó như vậy mà chị ấy làm được rồi.‬
‪이 집안이 복이 많아서‬‪Nhờ nhà mình nhiều phúc đấy.‬
‪엄마, 아버지, 어?‬‪Mẹ, bố, đến cả con dâu‬ ‪cũng mất trong khi ngủ.‬
‪며느리까지 다 자다 가네‬‪Mẹ, bố, đến cả con dâu‬ ‪cũng mất trong khi ngủ.‬
‪[기정이 오열한다]‬
‪내 꿈도 끽 돌연사다, 어?‬‪Em cũng mơ được đột tử như vậy.‬
‪아유, 아유, 우리 오빠 어떡해‬‪Anh của em biết làm sao đây!‬ ‪Anh ơi!‬
‪오빠! 오빠, 어떡해‬‪Anh ơi!‬ ‪- Phải làm sao đây?‬ ‪- Mẹ.‬
‪[사람들이 오열한다]‬‪- Phải làm sao đây?‬ ‪- Mẹ.‬ ‪Mẹ…‬
‪[현아가 흐느낀다]‬
‪"고 곽혜숙"‬‪BÀ KWAK HYE SUK‬
‪[창희의 한숨]‬‪BÀ KWAK HYE SUK‬
‪(창희) 내가 저기 있을 때‬‪Khi tớ ở đó…‬
‪여긴‬‪thì ở đây…‬
‪누가 있을까?‬‪sẽ có ai nhỉ?‬
‪(현아) 내가 있겠지‬‪Chắc sẽ có tớ.‬
‪(창희) 우리‬‪Chúng ta…‬
‪결혼하자‬‪kết hôn đi.‬
‪(직원1) 인공 관절인 것 같은데‬ ‪어떻게 할까요?‬‪Có vẻ là khớp xương nhân tạo.‬ ‪Anh muốn tôi làm gì với nó?‬
‪어떻게 하는 건데요?‬‪Anh định làm thế nào?‬
‪(직원1) 처리해 달라고 하시면‬ ‪저희가 처리하고요‬‪Nếu anh muốn thì chúng tôi sẽ xử lý giúp.‬
‪따로 담아 주세요‬‪Anh cất riêng giúp tôi.‬
‪[직원1이 달그락거린다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(기정) 들어가서‬ ‪좀 누우세요, 아버지‬‪Bố vào trong nằm nghỉ chút đi.‬
‪[미정이 달그락거린다]‬
‪[신발장이 탁 닫힌다]‬ ‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[기정이 훌쩍인다]‬
‪[기정이 흐느낀다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(기정) 내일 장 볼 거예요‬‪Ngày mai con sẽ đi chợ.‬
‪그냥 배달시켜‬‪Cứ gọi đặt hàng đi.‬
‪[한숨 쉬며] 배달도 시켰어‬‪Chị cũng đặt rồi.‬
‪[접시를 툭 놓는다]‬
‪[물소리]‬
‪(미정) 쉬었어‬‪Bị thiu rồi.‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[시계가 째깍거린다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[탁탁 써는 소리]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪아침 안 먹어요, 하지 마요‬‪Con không ăn sáng đâu. Bố đừng nấu.‬
‪[스위치 조작음]‬‪Con không ăn sáng đâu. Bố đừng nấu.‬
‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪(기정) 다녀오겠습니다‬‪Con đi làm đây ạ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪프라이라도 먹고 가‬‪Ăn trứng đã rồi hẵng đi.‬
‪(미정) 다녀오겠습니다‬‪Con đi làm đây ạ.‬
‪(창희) 아씨‬‪Thật tình.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪[기정이 숨죽여 흐느낀다]‬
‪(미정) 버스 와‬‪Xe đến rồi.‬
‪(미정) 오늘 내가 살게‬‪Hôm nay để tôi mời.‬
‪(지희) 왜 네가 사?‬‪Sao cô phải mời? Không cần đâu.‬
‪됐어‬‪Sao cô phải mời? Không cần đâu.‬
‪(미정) 멀리까지 와 줬는데 사야지‬‪Các cô đi đường xa đến mà, để tôi mời.‬
‪(수진) 염미정 진짜 멀리 살더라‬‪Yeom Mi Jeong sống xa thật đấy.‬ ‪Đi mãi chẳng đến nơi.‬
‪가도 가도 끝이 없어‬‪Yeom Mi Jeong sống xa thật đấy.‬ ‪Đi mãi chẳng đến nơi.‬
‪(지희) 29개 역‬‪Hai mươi chín trạm. Tôi đếm rồi.‬
‪내가 세 봤어‬‪Hai mươi chín trạm. Tôi đếm rồi.‬
‪(수진) 그렇게 먼 데를 매일…‬‪Xa như vậy mà ngày nào cô cũng…‬
‪엄마 어디에 모셨어?‬‪Cô đặt tro của mẹ ở đâu?‬
‪집에‬‪Ở nhà.‬
‪(지희) 집에?‬‪Ở nhà? Cả hũ tro cốt sao?‬
‪유골함을?‬‪Ở nhà? Cả hũ tro cốt sao?‬
‪(직원2) 그래도 돼?‬‪Vậy cũng được à?‬
‪(미정) 뭐 어때?‬‪Vậy thì sao chứ?‬
‪(직원2) 불법 아니야?‬‪Không phạm pháp à?‬
‪[살짝 웃으며] 아니야‬‪Không đâu.‬
‪(직원2) 아‬ ‪뿌리는 게 불법이라고 들어서‬‪À.‬ ‪Tôi nghe nói rải tro là phạm pháp.‬
‪유골함도 어떤 시스템으로‬ ‪관리되고 그런 거 아니야?‬‪Không phải hũ đựng tro‬ ‪cũng được quản lý theo hệ thống sao?‬ ‪Chết đồng nghĩa với việc‬ ‪biến mất khỏi hệ thống rồi còn gì.‬
‪(수진) 죽었다는 게 뭐니?‬‪Chết đồng nghĩa với việc‬ ‪biến mất khỏi hệ thống rồi còn gì.‬
‪시스템에서 사라졌다는 거야‬‪Chết đồng nghĩa với việc‬ ‪biến mất khỏi hệ thống rồi còn gì.‬
‪왜 납골당에 안 모시고?‬‪Sao không đặt ở nhà tro cốt?‬
‪얻다 두고 와, 엄마를‬‪Ai lại để mẹ ở đó.‬
‪(지희) 집에 둬도 되는 거구나‬‪Ra là để ở nhà cũng được.‬
‪무섭지 않아?‬‪Cô không thấy sợ sao?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪실감 안 나죠?‬‪Chị vẫn chưa tin được, đúng không?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪무슨 상황인지 잘 모르겠어‬‪Chị không hiểu nổi tình huống đó.‬
‪(미정) 그날 119가 왔었는데‬‪Hôm ấy, khi xe cứu thương đến,‬
‪심정지 상태에선‬ ‪119가 옮기지 않는대‬‪họ bảo tim đã ngừng đập‬ ‪nên không đưa bà ấy đi.‬
‪빨리 병원으로 가 달라고‬ ‪울고불고 사정하는데도‬‪Dù chị có khóc lóc nài nỉ họ‬ ‪đưa bà ấy đến bệnh viện thế nào,‬
‪안 된대‬‪họ vẫn nói không.‬
‪경찰이 왔었어, 안방에‬‪Cảnh sát kéo đến phòng ngủ,‬ ‪mẹ chị còn đang nằm đấy.‬
‪엄마가 누워 있는데‬‪Cảnh sát kéo đến phòng ngủ,‬ ‪mẹ chị còn đang nằm đấy.‬
‪혹시 싸웠었냐‬‪"Có cãi nhau với ai không?"‬
‪보험이 몇 개냐‬‪"Có bao nhiêu bảo hiểm?"‬ ‪Họ toàn hỏi những câu kỳ quặc.‬
‪이상한 걸 묻더라‬‪"Có bao nhiêu bảo hiểm?"‬ ‪Họ toàn hỏi những câu kỳ quặc.‬
‪참 희한한 경험 했네요‬‪Đúng là một trải nghiệm kỳ lạ.‬
‪[기계 작동음]‬
‪[제호가 코를 훌쩍인다]‬
‪[창희의 헛기침]‬
‪[휴지 뽑는 소리]‬
‪[창희가 코를 킁 푼다]‬
‪[창희가 훌쩍인다]‬
‪[창희가 훌쩍인다]‬
‪[창희의 힘주는 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪네‬‪Vâng?‬
‪(제호 동생) 왜 이렇게‬ ‪전화를 안 받아?‬‪Sao cháu không nghe máy? Cô gọi nãy giờ.‬
‪아까부터 했는데‬‪Sao cháu không nghe máy? Cô gọi nãy giờ.‬
‪바빴어요‬‪Cháu đang bận.‬
‪멸치하고 새우 볶아 놨으니까‬ ‪이따 퇴근하고 와서 가져가‬‪Cô xào sẵn cá cơm với tôm rồi.‬ Lát nữa về thì ghé qua lấy.
‪아버지 마른반찬 안 드세요‬‪Bố cháu không ăn đồ khô.‬
‪(제호 동생) 야‬ ‪네 아버지 이제 홀아비야‬‪Này, bố cháu giờ góa vợ rồi.‬ Bảo ông ấy cho gì ăn nấy đi.
‪주는 대로 먹으라 그래‬‪Này, bố cháu giờ góa vợ rồi.‬ Bảo ông ấy cho gì ăn nấy đi. ‪Nhớ đến lấy đấy.‬
‪아, 와 갖고 가!‬‪Nhớ đến lấy đấy.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(기정) 아유, 씨‬‪Thật tình.‬
‪[휴대전화를 탁 놓는다]‬ ‪[심호흡]‬
‪(상인1) 어서 오세요‬‪Mời vào.‬
‪(기정) 국거리 반 근하고‬ ‪돼지 등갈비 네 근 주세요‬‪Cho tôi 300g thịt nấu canh‬ ‪và 2,4kg sườn heo.‬
‪(상인1) 국거리 반 근‬ ‪등갈비 네 근이요‬‪Lấy 300g thịt nấu canh và 2,4kg sườn heo.‬
‪[상인1의 힘주는 신음]‬
‪그냥 다섯 근 주세요‬‪Cho tôi 3kg luôn.‬
‪등갈비 한 근 추가요?‬‪- Thêm 600g sườn lợn ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (기정) 네‬ ‪- (상인1) 예‬‪- Thêm 600g sườn lợn ạ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vâng.‬
‪[상인1이 부스럭거린다]‬‪Vâng.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪(창희) 택시 타고 들어오지‬‪Sao không bắt taxi mà về?‬
‪(기정) 다녀왔습니다‬‪Con về rồi ạ.‬
‪(미정) 다녀왔습니다‬‪Con về rồi ạ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[기정의 힘겨운 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪아유, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪[숨을 후 고른다]‬
‪[기정의 힘주는 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪[물소리가 뚝 멈춘다]‬
‪(기정) 야‬ ‪[기정의 가쁜 숨소리]‬‪Này, mẹ mất vì lao lực đấy.‬
‪엄마 과로사한 거야, 이거‬‪Này, mẹ mất vì lao lực đấy.‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪내가 왕십리까지 가서‬ ‪멸치볶음 받아 오게 생겼어?‬‪Trông con rảnh đến mức‬ ‪đến tận Wangsimni để lấy cá cơm à?‬
‪(기정) 자기 오빠가‬ ‪뭘 먹는지 안 먹는지도 모르면서‬‪Anh mình ăn như thế nào còn chẳng biết‬ ‪mà cứ ra vẻ quan tâm.‬
‪생각하는 척은, 씨‬‪Anh mình ăn như thế nào còn chẳng biết‬ ‪mà cứ ra vẻ quan tâm.‬
‪오다가 쓰레기통에‬ ‪콱 처박아 버리려다가, 씨‬‪Chẳng lẽ lại vứt luôn giữa đường.‬
‪(창희) 그만해라‬‪Đừng nói nữa.‬
‪애정 없으면 없는 대로‬ ‪그냥 살라고‬‪Không yêu thương gì thì cứ thế mà sống,‬ ‪sao cứ phải ra vẻ làm gì?‬
‪왜 있는 척하는데!‬‪Không yêu thương gì thì cứ thế mà sống,‬ ‪sao cứ phải ra vẻ làm gì?‬
‪[창희의 한숨]‬
‪또 돈 얘기 하려고‬ ‪기름칠하는가 본데‬‪Chắc lại định nịnh nọt để vòi tiền đấy mà.‬
‪그러기만 해 봐‬‪Thử mở miệng một câu xem,‬ ‪chị đến xé xác ngay.‬
‪내가 가서‬ ‪다 쥐어뜯어 놓을 거야, 내가‬‪Thử mở miệng một câu xem,‬ ‪chị đến xé xác ngay.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪내가 이제 못 할 짓이 없어‬‪- Giờ gì chị cũng làm được.‬ ‪- Thật tình.‬
‪(창희) 하, 진짜…‬‪- Giờ gì chị cũng làm được.‬ ‪- Thật tình.‬
‪엄마가 누구 때문에‬ ‪이 고생 했는데!‬‪Mẹ khổ thế này là vì ai cơ chứ?‬
‪아버지 밥 좀 먹자!‬‪Làm ơn để bố ăn đi!‬
‪[기정이 훌쩍인다]‬
‪(기정) 아버지, 이따 인감 내놔요‬‪Bố đưa con dấu ra đây.‬
‪우리 셋이 가서 땅에 파묻고 오게‬‪Để bọn con đem chôn xuống đất.‬
‪아빠 고모한테 또 털리면‬‪Nếu bố lại bị cô khoắng sạch túi‬ ‪thì lần này nhà mình tiêu thật đấy.‬
‪이번엔 우리 다 끝장이에요‬‪Nếu bố lại bị cô khoắng sạch túi‬ ‪thì lần này nhà mình tiêu thật đấy.‬
‪가족이고 뭐고 없어‬‪Có là gia đình con cũng kệ.‬ ‪Khỏi nhìn mặt nhau đi!‬
‪나 안 봐!‬‪Có là gia đình con cũng kệ.‬ ‪Khỏi nhìn mặt nhau đi!‬
‪[달그락]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪(남자1) 잘 먹었습니다‬‪Cảm ơn.‬
‪- (남자2) 부장님, 잘 먹었습니다‬ ‪- (남자3) 어‬‪Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn sếp ạ.‬ ‪- Chào nhé.‬
‪- (태훈) 안녕히 가세요‬ ‪- (남자3) 아유, 예‬‪- Cảm ơn sếp ạ.‬ ‪- Chào nhé.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(남자1) 아유, 잘 먹었습니다‬‪Đồ uống ngon ghê.‬
‪[태훈이 캔을 달칵 딴다]‬
‪(희선) 기정인 어떻게 지낸대?‬‪Gi Jeong dạo này thế nào rồi?‬
‪맨날 오다가 안 오니까‬‪Ngày nào nó cũng đến, giờ không có nó…‬
‪그러네‬‪lại thấy thiếu.‬
‪(태훈) 퇴근하고‬ ‪집에 가기 바쁘지, 뭐‬‪Chắc tan làm là chị ấy về luôn.‬
‪(희선) 얼른 들어가야지‬‪Phải về sớm chứ.‬ ‪Không bố ở nhà một mình lại buồn.‬
‪아버지 혼자 적적하실 텐데‬‪Phải về sớm chứ.‬ ‪Không bố ở nhà một mình lại buồn.‬
‪혼자 아니야‬‪Không phải một mình đâu.‬ ‪Em trai cậu ta nghỉ việc ở nhà mà.‬
‪남동생 직장 때려치우고‬ ‪집에 있다는데, 뭐‬‪Em trai cậu ta nghỉ việc ở nhà mà.‬
‪[희선이 입소리를 쯧 낸다]‬‪Ôi trời, phải chi‬ ‪bác ấy sống thêm chút nữa.‬
‪(희선) 아유, 조금만 더 사시지‬‪Ôi trời, phải chi‬ ‪bác ấy sống thêm chút nữa.‬
‪어떻게 얼굴 한번 못 뵙고‬ ‪그렇게 가시니‬‪Chưa gặp lần nào mà đã đi rồi.‬
‪뵀어‬‪Gặp rồi.‬
‪(태훈) 돌아가신 그날‬‪Hôm bác ấy mất,‬
‪낮에‬‪chiều ngày hôm đó,‬
‪밥 사 주셨어‬‪bác ấy đã đãi em một bữa.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪낮에 뵌 분이‬ ‪저녁에 돌아가셨다는데…‬‪Người vừa gặp buổi chiều‬ ‪nhưng đến tối đã qua đời.‬
‪사위 얼굴은‬ ‪보고 가고 싶으셨나 보네‬‪Chắc bác ấy muốn‬ ‪nhìn mặt con rể rồi mới đi.‬
‪[희선이 달그락거린다]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪애 듣는데, 진짜‬‪Con bé nghe thấy đấy, thật tình.‬
‪[달그락거린다]‬
‪(두환) 봉투 받는데‬‪Tớ vừa nhận phong bì,‬
‪이렇게 보니까 박진우인 거야‬‪cầm lên nhìn thì thấy ra là Park Jin U.‬
‪[두환의 놀란 숨소리]‬‪Tớ mới buột miệng, "Ô?"‬ ‪Ngẩng lên nhìn thì anh ấy hỏi,‬
‪순간 '어?' 하고 이렇게 보니까‬‪Tớ mới buột miệng, "Ô?"‬ ‪Ngẩng lên nhìn thì anh ấy hỏi,‬
‪'염기정 팀장님이‬ ‪제 욕 많이 했죠?'‬‪"Trưởng nhóm Yeom Gi Jeong‬ ‪chửi tôi nhiều lắm đúng không?"‬
‪[함께 웃는다]‬
‪맨날 이름만 듣던 인간들‬ ‪다 모이니까‬‪Những người chỉ nghe tên mỗi ngày‬ ‪bỗng tụ về đây‬
‪원래 알던 사이처럼‬ ‪막 반가워 가지고 실수하는데‬‪làm tớ mừng như người quen từ lâu‬ ‪nên thành ra mới vô ý thế.‬
‪[두환의 웃음]‬‪À, thì ra tang lễ cũng có cái thú vị.‬
‪'아, 장례식장이‬ ‪이런 맛이 있구나'‬‪À, thì ra tang lễ cũng có cái thú vị.‬ ‪Tớ bảo rồi mà.‬
‪(정훈) 내가 그랬지?‬‪Tớ bảo rồi mà.‬
‪이빨 하나하나에도‬‪Cái cô trên từng chiếc răng‬ ‪đều in chữ xấu xa đó xinh thật.‬
‪'못됐음, 못됐음'이라고‬ ‪쓰여 있다는 여자 이쁘다고‬‪Cái cô trên từng chiếc răng‬ ‪đều in chữ xấu xa đó xinh thật.‬
‪나 기정 누나‬ ‪회사 사람들 무리에서 딱 집었어‬‪Tớ nhận ra cô ấy ngay trong số‬ ‪mấy người đồng nghiệp của chị Gi Jeong.‬
‪'저 여자다'‬‪Tớ nhận ra cô ấy ngay trong số‬ ‪mấy người đồng nghiệp của chị Gi Jeong.‬
‪내가 누나한테‬‪Tớ hỏi chị ấy,‬
‪'이빨 하나하나에도‬ ‪못됐음, 못됐음'‬‪"Cái cô từng chiếc răng đều in chữ xấu xa‬ ‪là cô kia chứ gì? Đúng không chị?"‬
‪'저 여자죠? 맞죠?'‬‪"Cái cô từng chiếc răng đều in chữ xấu xa‬ ‪là cô kia chứ gì? Đúng không chị?"‬
‪그러니까‬‪Thì chị ấy kiểu,‬
‪'어'‬‪"Ừ".‬
‪[창희와 두환의 웃음]‬ ‪걸린 거지‬‪"Ừ".‬ ‪Bắt ngay tại trận. Quả nhiên,‬ ‪trước giờ chỉ mình chị ấy tự bịa chuyện.‬
‪여태 날조를 했다는 거, 어?‬‪Bắt ngay tại trận. Quả nhiên,‬ ‪trước giờ chỉ mình chị ấy tự bịa chuyện.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[두환의 헛기침]‬
‪(두환) 난 우리 엄마‬ ‪돌아가셨을 때보다도‬‪Hình như so với hồi mẹ tớ mất,‬
‪아주머니 돌아가신 게‬ ‪더 황당한 거 같아‬‪bác ấy mất còn khiến tớ khó tin hơn.‬
‪전혀 예상을 못 했어서 그런가?‬‪Có phải do mình‬ ‪không hề lường trước không?‬
‪(정훈) 났으니‬ ‪가는 거 당연한 건데‬‪Đã sinh ra thì hiển nhiên sẽ chết đi.‬
‪다들 적당한 때에 가면은‬‪Nhưng nếu ai cũng qua đời đúng lúc‬ ‪có phải tốt hơn không?‬
‪얼마나 좋을까?‬‪Nhưng nếu ai cũng qua đời đúng lúc‬ ‪có phải tốt hơn không?‬
‪적당한 때가 언제인데?‬‪Đúng lúc là khi nào cơ?‬
‪80?‬‪Tám mươi chăng?‬
‪[헛웃음]‬
‪야, 80 돼 봐라‬‪Này, đến 80 tuổi xem.‬
‪(창희) 옛날에 울 할아버지‬‪Ông tớ ngày trước‬ ‪cứ thấy các cụ còng lưng lại bảo,‬
‪맨날 꼬부랑 노인네들 보면서‬‪Ông tớ ngày trước‬ ‪cứ thấy các cụ còng lưng lại bảo,‬
‪저렇게까지 오래 사는 건‬ ‪아닌 거 같다고‬‪"Sống lâu như vậy cũng chẳng lợi lộc gì.‬
‪자긴 80까지만 살 거라고‬‪Mình chỉ sống đến 80 tuổi thôi".‬
‪근데 80 되던 해에‬‪Thế mà lúc 80 tuổi,‬
‪'어? 할아버지‬ ‪올해 돌아가셔야 되는데?'‬‪tớ bảo, "Ơ kìa ông,‬ ‪năm nay ông phải mất rồi chứ",‬
‪그랬더니‬‪thì ông nói,‬
‪'그건 아니다' 하시는데‬ ‪[친구들의 웃음]‬‪"Không được đâu".‬
‪그렇게 5년씩 연장해서‬ ‪90까지 가시더니‬‪Cứ thế thêm mấy lần 5 năm nữa,‬ ‪đến 90 tuổi ông mới mất.‬
‪뭐, 그때도‬ ‪아직 아닌 거 같으시다고‬‪Cứ thế thêm mấy lần 5 năm nữa,‬ ‪đến 90 tuổi ông mới mất.‬ ‪Vậy mà khi đó ông vẫn chưa muốn đi đấy.‬
‪(정훈) 씁, 시스템적으로‬‪Vậy mà khi đó ông vẫn chưa muốn đi đấy.‬ ‪Nếu có một hệ thống‬
‪모든 인간이‬ ‪다 같이 100세 찍고, 응?‬‪mặc định tất cả con người‬ ‪chỉ sống đến 100 tuổi,‬
‪다 같이 아웃하는 거면은…‬‪rồi đến tuổi thì xóa sổ…‬
‪(창희) 그럼 난 99세 때‬ ‪동맹군 만들어‬‪Vậy thì lúc 99 tuổi,‬ ‪tớ sẽ lập quân đảo chính.‬
‪'시스템을 파괴하라!'‬‪"Hãy phá hủy hệ thống!"‬ ‪Tớ sẽ chạy trốn‬ ‪khỏi hệ thống đó, chạy lên núi.‬
‪나는 시스템 피해서 도망쳐‬‪Tớ sẽ chạy trốn‬ ‪khỏi hệ thống đó, chạy lên núi.‬
‪(두환) 산으로!‬‪Tớ sẽ chạy trốn‬ ‪khỏi hệ thống đó, chạy lên núi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Tớ sẽ chạy trốn‬ ‪khỏi hệ thống đó, chạy lên núi.‬
‪[정훈의 한숨]‬
‪없다‬‪Không có cái thứ gọi là đúng lúc đâu.‬
‪적당한 때가‬‪Không có cái thứ gọi là đúng lúc đâu.‬
‪(두환) 그래도 어머니‬ ‪진짜 날은 잘 고르셨다‬‪Dù vậy nhưng mẹ cậu chọn đúng ngày thật.‬
‪금, 토, 일‬‪Sáu, Bảy, Chủ Nhật.‬
‪덕분에 우리도 3일 연짱‬‪Nhờ vậy mà mình đến được cả ba ngày.‬
‪기정이 누나 남친도 3일 연짱‬‪Bạn trai chị Gi Jeong‬ ‪cũng viếng cả ba ngày.‬
‪(정훈) 아, 아무리 봐도‬‪Nhìn kiểu gì cũng thấy,‬
‪누나가 노난 패 같다, 응?‬‪chị cậu đúng là số đỏ.‬ ‪Nghe nhé.‬
‪이게, 쯧‬‪Nghe nhé.‬
‪어머니 돌아가시고‬ ‪정신없이 남자 찾으면‬‪Mẹ vừa mới mất mà đã đi tìm trai‬
‪진짜 염치없는 거다, 응?‬‪Mẹ vừa mới mất mà đã đi tìm trai‬ ‪thì đúng là không biết xấu hổ.‬
‪근데 곧 뭐가 닥칠 거를‬ ‪알고 있는 것처럼‬‪Vậy mà chị ấy cứ như biết trước‬ ‪điều gì sắp xảy đến‬
‪미친 사람처럼‬‪nên điên cuồng cưa cẩm.‬ ‪Tin nổi không?‬
‪말이 되냐? 응?‬‪Tin nổi không?‬
‪고백했다가 까이면은‬‪Lại còn tính sẵn trường hợp bị từ chối‬ ‪thì giả vờ mất trí nhớ luôn nữa.‬
‪기억 상실증인 척한다는 게, 응?‬ ‪[창희와 두환의 웃음]‬‪Lại còn tính sẵn trường hợp bị từ chối‬ ‪thì giả vờ mất trí nhớ luôn nữa.‬
‪그렇게 막, 어? 급하게 잡더니‬‪Vội vội vàng vàng cưa được anh người yêu…‬
‪딱 어머니 돌아가시고‬‪thì mẹ mất.‬
‪이제 누나는, 어?‬‪Từ giờ,‬
‪이 집에서 언제 나가도‬‪chị ấy có dọn ra ở riêng‬ ‪thì vẫn là người có liêm sỉ.‬
‪그렇게 염치없는 인간은‬ ‪아니다, 응‬‪chị ấy có dọn ra ở riêng‬ ‪thì vẫn là người có liêm sỉ.‬
‪아무래도 누나‬‪Kiểu gì thì…‬
‪금방 나간다, 어‬‪chị ấy cũng sắp ra ở riêng rồi.‬
‪그 남자 3일, 어?‬ ‪연짱으로 온 거 보면은‬‪Thấy anh chàng đó cả ba ngày đều có mặt…‬
‪그래, 어‬‪là đủ hiểu rồi.‬ ‪Ừ.‬
‪(두환) [웃으며] 그럼‬ ‪우리 염창희 군께서는‬‪Ừ.‬ ‪Phải.‬ ‪Bạn Yeom Chang Hee nhà ta cũng bỏ việc‬
‪또 때맞춰서 회사 때려치우시고‬‪- vừa đúng lúc ghê.‬ ‪- Ừ.‬
‪[친구들의 웃음]‬
‪진짜‬‪Nhưng mà đúng là…‬
‪진짜 놀랍지 않냐?‬‪trực giác của tớ đáng khâm phục thật chứ.‬
‪나의 이 동물적인 감각‬‪trực giác của tớ đáng khâm phục thật chứ.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪내가 그러려고‬ ‪그렇게 때려치우고 싶었던 거야‬‪Ông trời sắp đặt‬ ‪để tớ bỏ việc là vì vậy đấy.‬
‪(창희) 근데 또 생각해 보면‬‪Nghĩ lại thì tớ cũng không‬ ‪tha thiết muốn nghỉ đến thế đâu.‬
‪그렇게 막 미친 듯이‬ ‪때려치우고 싶었던 것도 아니야‬‪Nghĩ lại thì tớ cũng không‬ ‪tha thiết muốn nghỉ đến thế đâu.‬
‪그냥 그만둘 때가 된 거 같아서‬ ‪그만둔 건데‬‪Tớ chỉ thấy đến lúc rồi nên nghỉ thôi.‬
‪영혼이 안다는 게 이런 거다‬‪Vậy mới nói là linh tính mách bảo đó.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪나 백수 아니었으면‬‪Nếu tớ không thất nghiệp…‬
‪누가 울 아버지 케어하냐?‬‪thì ai lo cho bố?‬
‪셋 다 출근하고 나면‬‪Khi cả ba đi làm hết,‬ ‪anh Gu cũng chả ở đây, một mình bố…‬
‪구 씨 형도 없고 아버지 혼자서…‬‪Khi cả ba đi làm hết,‬ ‪anh Gu cũng chả ở đây, một mình bố…‬
‪[헛웃음]‬
‪진짜 눈물 날 거 같다‬‪Khóc mất thôi.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪근데 나 어릴 때도 이랬어‬‪Hồi trước cũng có lần như vậy.‬
‪고2 때 담임이‬‪Năm lớp 11, thầy chủ nhiệm bảo‬
‪앞으로 야자 땡땡이치는 놈들‬ ‪가만 안 둔다 그랬는데‬‪từ giờ đứa nào trốn giờ tự học‬ ‪thì liệu thần hồn.‬
‪내가 원래‬ ‪야자 땡땡이치던 놈도 아니야‬‪Tớ vốn dĩ đâu phải đứa thích trốn học,‬
‪근데 이상하게 그날은‬ ‪집에 가고 싶더라고‬‪nhưng kỳ lạ là‬ ‪hôm đó tớ lại muốn về nhà vô cùng.‬
‪집에 가서 뭐‬ ‪특별히 할 게 있었던 것도 아니야‬‪Có phải về nhà làm gì đâu.‬ ‪Chỉ đơn giản là muốn về thôi.‬
‪그냥 가고 싶었어‬‪Có phải về nhà làm gì đâu.‬ ‪Chỉ đơn giản là muốn về thôi.‬
‪그래서 갔어‬‪Rồi tớ về.‬
‪할머니 혼자 계셨는데‬‪Tớ thấy bà đang ở nhà một mình,‬
‪'다녀왔습니다' 그러는데‬‪nên chào, "Cháu về rồi ạ".‬
‪눈은 뜨고 계시는데‬ ‪대답도 없으시고‬‪Mắt bà vẫn mở mà chẳng thấy bà trả lời.‬
‪느낌이 이상해‬‪Tớ mới thấy lạ lắm.‬
‪이제 손을‬ ‪잡아 드려야 될 거 같아서‬‪Rồi tớ nghĩ mình nên nắm tay bà,‬ ‪thế là tớ cầm lấy.‬
‪잡아 드렸는데‬‪Rồi tớ nghĩ mình nên nắm tay bà,‬ ‪thế là tớ cầm lấy.‬
‪조금 있으니까‬‪Một lúc sau,‬
‪느낌이 싸한 게‬‪thì tớ có cảm giác…‬
‪가셨다 싶은 거야‬‪là bà tớ đã mất rồi.‬
‪[정훈의 한숨]‬
‪갑자기 또 무섭데?‬‪Tự nhiên thấy sợ quá nên tớ rút tay lại.‬
‪그래 갖고 손을 쓱 뺐는데‬‪Tự nhiên thấy sợ quá nên tớ rút tay lại.‬
‪'이건 아니다'‬‪Nhưng vậy đâu có được.‬
‪그래 갖고 다시‬ ‪손을 꼭 잡아 드렸는데‬‪Thế là tớ lại nắm tay bà.‬ ‪Khoảng năm phút gì đó,‬
‪한 5분 지났나?‬‪Khoảng năm phút gì đó,‬
‪아버지 들어오시는데‬‪bố tớ bước vào.‬
‪할머니 혼자 두고‬ ‪어디 갔었냐고 내가…‬‪"Bố để bà một mình đi đâu thế hả?"‬
‪내가 진짜 태어나서‬‪Chưa bao giờ trong đời,‬ ‪tớ dám mắng bố to tiếng thế.‬
‪아버지를 그렇게‬ ‪쥐 잡듯 잡아 본 게 처음이다‬‪Chưa bao giờ trong đời,‬ ‪tớ dám mắng bố to tiếng thế.‬
‪우리 아버지 끽소리도 못 하고‬ ‪다 듣고 있는데‬‪Bố tớ chẳng nói lại tiếng nào‬ ‪mà cứ ở đó nghe tớ quát thôi.‬
‪그때의‬‪Lúc đó, cái cảm giác ấy…‬
‪희열?‬‪mới hân hoan làm sao.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪그때 나 땡땡이 안 쳤으면‬‪Nếu khi đó tớ không cúp học,‬
‪울 할머니 혼자 돌아가셨다‬‪thì bà tớ đã ra đi trong cô độc rồi.‬
‪이렇게 영혼이 먼저 알아‬‪Bởi vậy mới nói linh tính mách bảo đấy,‬ ‪thể xác chỉ làm theo thôi.‬
‪그래서 그냥 몸이 가‬‪Bởi vậy mới nói linh tính mách bảo đấy,‬ ‪thể xác chỉ làm theo thôi.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪내가‬‪Không ngờ…‬
‪염기정 언제 들어오나‬ ‪기다리게 될 줄은 몰랐다‬‪lại có ngày tớ mong ngóng‬ ‪Yeom Gi Jeong trở về.‬
‪아버지랑 하루 종일 둘이 있다가‬‪Cả ngày chỉ có mình hai bố con,‬
‪누나랑 미정이 들어오면‬‪nên khi chị Gi Jeong và Mi Jeong về,‬
‪그래도 좀‬‪thì ít ra cũng…‬
‪덜 쓸쓸해‬‪đỡ cô quạnh phần nào.‬
‪[두환의 힘주는 숨소리]‬
‪(두환) 쓸쓸할 때‬‪Khi thấy cô quạnh,‬
‪지척에서 오두환이도‬ ‪쓸쓸하게 있다는 걸‬‪với hy vọng cậu nhớ rằng ở bên cạnh‬ ‪cũng có một Oh Du Hwan đang thấy cô quạnh,‬
‪기억해 주시길 바라면서‬‪với hy vọng cậu nhớ rằng ở bên cạnh‬ ‪cũng có một Oh Du Hwan đang thấy cô quạnh,‬
‪노래 띄웁니다‬‪tớ xin gửi tặng cậu một bài hát.‬
‪♪ 아무 말도 ♪‬ ‪[아련한 기타 연주]‬‪Đâu cần nói lời nào‬
‪♪ 아무것도 안 했는데 ♪‬‪Cũng đâu cần làm gì to tát‬
‪[삽입곡] ♪ 이름 하나만으로도‬ ‪마음이 아려 와 ♪‬‪Chỉ cái tên của người‬ Cũng đủ làm tôi nhói lòng
‪♪ 아주 멀리 가 버릴 줄‬ ‪왜 몰랐을까 ♪‬‪Sao tôi lại không biết‬ Rồi người sẽ đi xa vậy nhỉ?
‪♪ 사랑 ♪‬‪Tình yêu ơi‬ Thế rồi tôi tiễn người đi
‪♪ 그렇게 보내네 ♪‬‪Tình yêu ơi‬ Thế rồi tôi tiễn người đi
‪♪ 이유 없이‬ ‪퉁명스럽던 그때를 ♪‬‪Nhớ những lần‬ Tôi cộc cằn vô cớ với người
‪♪ 때론 모질고 소홀한‬ ‪그 순간들을 ♪‬‪Và cả những phút giây‬ Tôi quá quắt, hời hợt
‪♪ 미안하단 말도‬ ‪아직 하지 못한 채 ♪‬‪Đến giờ tôi vẫn chưa thể‬ Nói được lời xin lỗi ‪Tình yêu ơi‬ Thế rồi tôi tiễn người đi
‪♪ 사랑 ♪‬‪Tình yêu ơi‬ Thế rồi tôi tiễn người đi
‪♪ 그렇게 보내네 ♪‬‪Tình yêu ơi‬ Thế rồi tôi tiễn người đi
‪♪ 괜찮을 거라고‬ ‪내 마음을 알아줄 거라고 ♪‬‪Rồi sẽ ổn mà thôi‬ Rồi người sẽ hiểu cho tôi mà thôi
‪♪ 스스로를 타일러 봐도 ♪‬‪Dù đã dặn lòng như thế‬
‪♪ 잊을 수도 없고‬ ‪잊혀지지 않는 추억이 ♪‬‪Nhưng những ký ức‬ ‪Tôi không thể nào quên được‬
‪♪ 뒤늦게 후회로 밀려와 ♪‬‪- ‎Muộn màng ùa về thành nỗi hối tiếc‬ ‪- Lạnh rồi. Về thôi.‬
‪(정훈) 춥다‬‪- ‎Muộn màng ùa về thành nỗi hối tiếc‬ ‪- Lạnh rồi. Về thôi.‬
‪가자‬‪- ‎Muộn màng ùa về thành nỗi hối tiếc‬ ‪- Lạnh rồi. Về thôi.‬
‪[삽입곡] ♪ 하루라도‬ ‪다시 만날 수 있다면 ♪‬‪Nếu được gặp lại người‬ Dù chỉ một ngày thôi
‪♪ 오래오래 그대 앞에‬ ‪울고 싶은데 ♪‬‪Tôi muốn được khóc thật lâu‬ Bên cạnh người
‪♪ 바람 소리마저‬ ‪너무 조용한 하늘 ♪‬‪Đến cả tiếng gió thổi‬ Cũng thật tĩnh lặng làm sao
‪♪ 사랑 ♪‬‪Tình yêu ơi‬ Thế rồi tôi tiễn người đi
‪♪ 그렇게 보내네 ♪‬‪Tình yêu ơi‬ Thế rồi tôi tiễn người đi
‪(두환) 구 씨가 안 온 게‬ ‪마음에 걸려‬‪Tớ vẫn bận lòng chuyện anh Gu không đến.‬
‪아니, 어떻게 연락할 방법이‬ ‪아예 없는 거야?‬‪Không có cách nào để liên lạc thật sao?‬
‪(정훈) 이름도 모른다잖냐‬‪Đến tên còn không biết cơ mà.‬
‪(두환) 하, 어떻게‬ ‪사귄 남자 이름도 모르냐?‬‪Sao đến cả tên của bạn trai‬ ‪cũng không biết?‬
‪(창희) 가‬‪Về nhé.‬
‪(두환) 들어가‬‪Vào nhà đi.‬
‪(창희) 잘 가‬‪Đi cẩn thận.‬ ‪Ngủ đi nhé.‬
‪(정훈) 자라‬‪Ngủ đi nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[삽입곡] ♪ 괜찮을 거라고‬ ‪내 마음을 알아줄 거라고 ♪‬‪Rồi sẽ ổn mà thôi‬ Rồi người sẽ hiểu cho tôi mà thôi
‪♪ 스스로를 타일러 봐도 ♪‬‪Dù đã dặn lòng như thế‬
‪♪ 잊을 수도 없고‬ ‪잊혀지지 않는 추억이 ♪‬‪Nhưng những ký ức‬ Tôi không thể nào quên được
‪♪ 뒤늦게 후회로 밀려와 ♪‬‪Muộn màng ùa về thành nỗi hối tiếc‬
‪♪ 바라고 바라다 ♪‬‪Tôi cứ mãi cầu nguyện‬
‪♪ 다시 한번‬ ‪만날 수 있게 되면 ♪‬‪Để nếu được gặp lại người một lần ‬
‪[삽입곡이 계속 흐른다]‬‪- Tôi sẽ nói lời cảm ơn trước khi quá muộn‬ ‪- Mẹ ơi. Tuyết rơi rồi.‬
‪(미정) 엄마‬‪- Tôi sẽ nói lời cảm ơn trước khi quá muộn‬ ‪- Mẹ ơi. Tuyết rơi rồi.‬
‪눈 와‬‪- Tôi sẽ nói lời cảm ơn trước khi quá muộn‬ ‪- Mẹ ơi. Tuyết rơi rồi.‬
‪[삽입곡] ♪ 사랑 ♪‬‪Tình yêu ơi‬
‪♪ 그렇게 ♪‬‪Thế rồi‬
‪♪ 보내네 ♪‬‪Tôi tiễn người đi‬ ‪BÀ KWAK HYE SUK‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(직원3) 네‬ ‪조이카드 디자인실입니다‬‪Phòng Thiết kế Thẻ Joy xin nghe.‬
‪네, 잠시만요‬‪Vâng, xin chờ một lát.‬
‪[전화기 조작음]‬‪Vâng, xin chờ một lát.‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪(미정) 네‬ ‪조이카드 디자인실입니다‬‪Vâng, phòng Thiết kế Thẻ Joy xin nghe.‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪(여자1) 염미정 씨?‬‪Cô là Yeom Mi Jeong?‬
‪네, 그런데요‬‪Vâng, đúng rồi ạ.‬
‪(여자1) 나‬ ‪최준호 팀장 와이프예요‬‪Tôi là vợ Trưởng nhóm Choi Jun Ho.‬
‪[미정의 한숨]‬
‪저 아니에요‬‪Không phải tôi đâu.‬
‪이름만 제 이름으로‬ ‪저장해 둔 거예요‬‪Anh ấy chỉ lưu thành tên tôi thôi.‬
‪(여자1) 그게 무슨 말이죠?‬‪Cô nói vậy là sao?‬
‪[한숨]‬
‪잠시만요‬‪Chị đợi một lát.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪저는‬‪Anh ấy lưu tên tôi là "Yeom Mi Jeong",‬ ‪mở ngoặc "nhân viên hợp đồng" cơ.‬
‪염미정 괄호 치고‬ ‪계약직이라고 뜨네요‬‪Anh ấy lưu tên tôi là "Yeom Mi Jeong",‬ ‪mở ngoặc "nhân viên hợp đồng" cơ.‬
‪(준호) 야, 너 뭐 하는 거야?‬‪Này.‬ ‪Cô làm gì đấy?‬
‪받아 보실래요, 누구인지?‬‪Anh muốn nghe xem ai gọi không?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(준호) 아유, 씨‬‪Khỉ thật.‬
‪하, 씨‬‪YEOM MI JEONG:‬ ‪EM NHỚ ANH LẮM!‬ ‪THOÁT‬
‪오케이‬‪Có.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪하, 씨‬‪YEOM MI JEONG:‬ ‪SAO THẾ?‬
‪아유, 씨‬‪NGỪNG NHẮN TIN ĐI‬
‪아, 진짜, 씨‬‪XÓA LỊCH SỬ CHAT ĐI‬ ‪Khốn thật.‬
‪[준호의 다급한 숨소리]‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬
‪(보람) 미친 거 아니에요?‬‪Hắn có bị điên không vậy?‬
‪바람피우는 여자 이름을‬‪Hắn lưu tên cô bồ nhí‬ ‪thành tên chị Mi Jeong sao?‬
‪미정이 언니 이름으로‬ ‪저장해 둔 거야?‬‪Hắn lưu tên cô bồ nhí‬ ‪thành tên chị Mi Jeong sao?‬
‪도대체 누구라니, 상대 여잔?‬‪Rốt cuộc bồ anh ta là ai vậy chứ?‬
‪(직원2) 모르지‬‪Rốt cuộc bồ anh ta là ai vậy chứ?‬ ‪Ai mà biết.‬ ‪Có đúng là người trong công ty không?‬
‪우리 회사 여자인 건 맞아?‬‪Có đúng là người trong công ty không?‬
‪하, 맞지, 그럼‬‪Chứ gì nữa.‬
‪(지희) 어쩐지‬‪Thảo nào.‬
‪사람들이 왜 자꾸 장례식장에서‬ ‪미정이 보고 수군대나 했다‬‪Ở tang lễ,‬ ‪ai cũng nhìn Mi Jeong rồi thầm thì to nhỏ.‬
‪그랬어?‬‪Thật sao?‬
‪정규직 되려고 용쓴다고‬‪Bảo là cô ấy cặp với hắn‬ ‪để lên chính thức.‬
‪[직원들의 한숨]‬‪Không phải đáng bị kiện lắm sao?‬
‪(보람) 이거 진짜‬ ‪고소감 아니에요?‬‪Không phải đáng bị kiện lắm sao?‬
‪(직원4) 진짜 너무하네‬‪Không phải đáng bị kiện lắm sao?‬
‪[보람의 한숨]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(미정) 바빠?‬‪Chị bận không?‬ Em ghé qua một chút được không?
‪나 잠깐 들러도 돼?‬‪Chị bận không?‬ Em ghé qua một chút được không?
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 지금 거신 전화는‬ ‪없는 번호입니다‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại.‬ ‪Xin vui lòng kiểm tra lại số điện thoại.‬
‪다시 확인하신 후 걸어 주십시오‬‪Xin vui lòng kiểm tra lại số điện thoại.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(미정) 팀장 새끼가‬ ‪여직원이랑 바람을 피우는데‬‪Tên khốn trưởng nhóm‬ ‪tằng tịu với nhân viên nữ‬
‪그 여자 번호를‬ ‪내 이름으로 저장해 놨어‬‪nhưng lại lưu số cô ta bằng tên em.‬
‪(현아) 헐‬‪Trời ơi.‬
‪(미정) 나 싫어하는 거‬ ‪다들 아니까‬‪Mọi người đều biết hắn ghét em‬
‪내 이름으로 저장해 두면‬ ‪안전하다 싶었던 거지‬‪nên chắc hắn nghĩ‬ ‪lưu bằng tên em sẽ an toàn.‬
‪알고 있었어, 바람피우는 거‬‪Em vốn biết chuyện hắn ngoại tình.‬
‪누구랑 피우는지도‬‪Còn biết cả đằng gái là ai.‬
‪누군데?‬‪Đứa nào?‬
‪옛날에 둘 다 회의에 늦어서‬‪Hồi trước, có lần hai người đó đều‬ ‪muộn giờ họp nên em gọi điện cho cả hai.‬
‪내가 두 사람한테‬ ‪전화한 적이 있었는데‬‪Hồi trước, có lần hai người đó đều‬ ‪muộn giờ họp nên em gọi điện cho cả hai.‬
‪아무 소리도 없는 게‬ ‪소름 끼치게 똑같았어‬‪Cả hai đều không phát ra tiếng,‬ ‪giống nhau đến nổi da gà.‬
‪일상 소음이 하나도 없었어‬ ‪진공 상태처럼‬‪Không chút âm thanh thường ngày,‬ ‪cứ như trong chân không.‬
‪둘이 똑같이‬‪Y chang nhau.‬
‪모텔이네‬‪Vậy là ở nhà nghỉ rồi.‬
‪그 뒤로 착착 꿰지더라‬‪Sau đó thì họ dần lộ đuôi cáo.‬
‪옛날에 걔 소지품에서 샴푸를 보고‬‪Hồi trước, em có thấy dầu gội‬ ‪trong số đồ lặt vặt của cô ta,‬
‪무슨 샴푸까지 들고 다니나 했는데‬‪em còn tự hỏi mang cả dầu gội theo làm gì.‬
‪샴푸 냄새 똑같은 걸로‬ ‪걸리지 않으려고 한 거지‬‪Hóa ra là cố không để bị phát hiện‬ ‪mùi dầu gội giống nhau.‬
‪그 새끼가 나한테‬ ‪지랄을 하기 시작하면‬‪Khi hắn bắt đầu làm khùng làm điên với em…‬
‪(준호) 이게 안 돼?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Không làm được hả?‬
‪폰트 조합, 컬러 조합‬‪Phối phông, phối màu, màu sắc,‬ ‪bộ cô không làm tử tế được sao?‬
‪색, 이게 안 되냐고‬‪Phối phông, phối màu, màu sắc,‬ ‪bộ cô không làm tử tế được sao?‬
‪[준호가 계속 핀잔준다]‬ ‪(미정) 어느 순간 걔가 갑자기‬‪- Sao không làm cho ra hồn thế?‬ ‪- Bỗng nhiên cô ta‬
‪탁탁‬‪xốc lại chồng giấy‬ làm phát ra tiếng "cạch cạch",
‪끝 맞춰서 서류를 정리해‬‪xốc lại chồng giấy‬ làm phát ra tiếng "cạch cạch", ‪động tác cũng rất tao nhã.‬
‪동작도 우아하게‬‪động tác cũng rất tao nhã.‬
‪(준호) 참‬‪- Thật tình.‬ ‪- Tên khốn đó đang nổi cơn điên‬
‪(미정) 그럼 그 새끼가‬‪- Thật tình.‬ ‪- Tên khốn đó đang nổi cơn điên‬
‪지랄을 하다가 멈춰‬ ‪[준호의 못마땅한 숨소리]‬‪cũng sẽ dừng lại.‬
‪[쓱쓱 적는 소리]‬‪Là cô ta phát tín hiệu bảo hắn ngừng lại.‬
‪걔가 신호를 준 거지, 그만하라고‬‪Là cô ta phát tín hiệu bảo hắn ngừng lại.‬
‪그 뒤로 그놈이 지랄을 하면‬‪Từ sau đó, mỗi khi hắn lên cơn,‬
‪걔 손을 보게 돼‬‪em lại nhìn tay cô ta‬
‪(미정) 쟤가 언제쯤 신호를 줄까?‬‪đợi xem khi nào cô ta phát tín hiệu.‬
‪걔 손끝이 팔랑팔랑‬ ‪나비처럼 움직이는 게‬‪Thoạt đầu, khi thấy ngón tay cô ta‬ dập dìu như cánh bướm,
‪처음엔 고마웠어‬‪em đã rất cảm kích.‬
‪근데 이젠‬‪Nhưng giờ đây,‬
‪걔가 서류를 정리하기 시작하면‬‪chỉ cần cô ta bắt đầu xốc lại giấy tờ…‬
‪손가락을 다 분질러 버리고 싶어‬‪là em lại muốn bẻ gãy ngón tay cô ta.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪그 새끼‬‪Tên khốn đó đấy.‬
‪하, 반응하지 마‬‪Đừng trả lời.‬ ‪Chắc tên đó đang run như cầy sấy đấy.‬
‪씨, 똥줄 탄 거야, 씨‬‪Đừng trả lời.‬ ‪Chắc tên đó đang run như cầy sấy đấy.‬
‪(현아) 그냥 둬, 읽지도 마‬‪Kệ đi. Em đừng đọc.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[살짝 웃으며] 괜찮아요‬‪Không sao đâu.‬ ‪Ngồi tàu điện một tí là đến nhà mà.‬
‪전철 타면 금방인데요, 뭐‬‪Không sao đâu.‬ ‪Ngồi tàu điện một tí là đến nhà mà.‬
‪오늘은 꼭 태워다 줘야 돼요‬‪Hôm nay tôi nhất định phải đưa chị về.‬
‪누나가 반찬 해 놓은 것도 있고‬‪Chị tôi có làm cho chị ít đồ ăn kèm.‬
‪30분 정도면 도착하니까‬ ‪누나네 가 있어요‬‪Khoảng 30 phút nữa tôi đến nơi,‬ ‪chị qua quán chị tôi trước đi.‬
‪(기정) [피식 웃으며] 알았어요‬‪Tôi biết rồi.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn cậu nhé.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪(기정) 안녕하세요‬‪Em chào chị.‬
‪- 왔네?‬ ‪- (기정) 예‬‪- Đến rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪안녕, 오랜만이네?‬‪Chào cháu. Lâu rồi mới gặp.‬
‪(희선) 잠깐 있어‬‪Em đợi chút. Chị để món sườn ở trên lầu.‬
‪갈비 잰 게 위에 있어서‬‪Em đợi chút. Chị để món sườn ở trên lầu.‬
‪- (희선) 앉아 있어‬ ‪- (기정) 아, 무슨 갈비까지…‬‪- Em ngồi đi.‬ ‪- Chị đâu cần phải làm món đó.‬
‪태훈이가 돈 줬어, 잘해 달라고‬‪Tae Hun đưa tiền nhờ chị làm cho em mà.‬
‪[기정의 옅은 한숨]‬
‪[울컥하는 숨소리]‬
‪(희선) 시원하게 맥주 한잔 줄까?‬‪Chị rót cho em ly bia lạnh nhé?‬
‪(기정) 아, 제가 꺼내 마실게요‬‪Chị rót cho em ly bia lạnh nhé?‬ ‪Để em tự lấy cũng được ạ.‬
‪(희선) 그러자‬‪Vậy đi.‬
‪[냉장고 문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[기정이 캔을 달칵 딴다]‬
‪아줌마가 일이 좀 있었어‬‪Dạo này cô gặp chút chuyện.‬
‪들었지?‬‪Cháu cũng biết rồi nhỉ?‬
‪맥주 오랜만이다‬‪Lâu rồi mới được uống bia.‬
‪[한숨]‬
‪(기정) 안다‬‪Cô biết là…‬
‪마시면 더 힘들다는 거‬‪uống vào lại càng mệt mỏi hơn.‬
‪마실 땐 쭉쭉 마셔야지‬‪Lúc uống phải uống liền mạch,‬ ‪chứ nếu uống rồi lại dừng như thế này‬
‪이렇게 마시다 말면‬ ‪집 가는 내내 더 힘들어‬‪Lúc uống phải uống liền mạch,‬ ‪chứ nếu uống rồi lại dừng như thế này‬ ‪thì sẽ mệt suốt cả quãng đường về.‬
‪아줌마 집이 좀 멀거든‬‪Nhà cô ở xa lắm.‬
‪힘들 거 뻔히 아는데‬‪Cô thừa biết là sẽ rất mệt…‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪힘을 내고 싶지가 않아‬‪nhưng cô không muốn‬ ‪bản thân phải mạnh mẽ nữa.‬
‪그냥 녹다운되고 싶어‬‪Cô muốn bị đánh gục quách đi cho xong.‬
‪[기정이 훌쩍인다]‬
‪[기정이 살짝 웃는다]‬
‪아줌마가 주기적으로 좀 이래‬‪Cứ đến lúc là cô lại bị thế này.‬
‪근데‬ ‪[기정의 한숨]‬‪Nhưng…‬ ‪mai lại bình thường ngay.‬
‪내일이면 또 금방 괜찮아져‬‪mai lại bình thường ngay.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(유림) 어른들도‬‪Người lớn…‬
‪슬퍼요?‬‪cũng buồn sao ạ?‬
‪엄마가 없어지면‬‪Khi họ không còn mẹ nữa.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪내가 네 엄마 해 주면 안 돼?‬‪Cô làm mẹ cháu được không?‬
‪해 줄게‬‪Cô sẽ làm mẹ cháu.‬
‪내가 엄마 해 주면 안 돼? 어?‬‪Cho cô làm mẹ cháu không được sao?‬
‪(기정) 아니다 싶으면 잘라, 어?‬‪Khi nào thấy không ổn‬ ‪thì cách chức cô, nhé?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[출입문 종소리]‬
‪우리 결혼해요‬‪Mình cưới nhau đi.‬
‪우리 결혼해요‬‪Mình cưới nhau đi.‬
‪그럽시다‬‪Làm vậy đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[직원들이 시끌시끌하다]‬
‪[직원들이 속닥거린다]‬
‪(보람) 갈게요‬‪Em về trước nhé.‬
‪- (직원2) 내일 봐‬ ‪- (직원4) 내일 봬요‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Mai gặp.‬
‪(지희) 간다‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Mai gặp.‬ ‪- Tôi về đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪[미정이 서류를 툭 놓는다]‬
‪(수진) 염미정‬‪Yeom Mi Jeong.‬
‪그냥 똥 밟았다고 생각해‬‪Cô cứ coi như giẫm phải phân đi.‬
‪아무도 오해 안 해‬‪Không ai hiểu lầm cô đâu.‬
‪미쳤니?‬ ‪둘이 바람피운다고 생각하게‬‪Điên hay sao mà nghĩ‬ ‪hai người cặp kè với nhau chứ?‬
‪근데 누군지 알아?‬‪Nhưng cô biết là ai không?‬
‪최 팀장이랑 바람피우는 여자‬‪Cái người dan díu với Choi Jun Ho ấy?‬
‪(미정) 응‬‪Biết.‬
‪누군데?‬‪Ai vậy?‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬
‪(수진) 네가 나한테‬ ‪이러면 안 되지‬‪Cô đâu thể làm thế này với tôi.‬
‪구박덩이 케어해 줬더니‬ ‪은혜를 원수로 갚네‬‪Tôi săn sóc cô khi bị bắt nạt,‬ ‪vậy mà cô lấy oán báo ơn.‬
‪[수진의 아파하는 신음]‬
‪[미정의 거친 숨소리]‬
‪그래도‬‪Dù vậy,‬
‪남의 장례식장에 와서‬ ‪그러는 건 아니지‬‪cô cũng đâu thể nào làm thế‬ ‪ở đám tang chứ.‬
‪상 밑에서 발가락으로‬ ‪꼬물꼬물, 낄낄낄!‬‪Cười khúc kha khúc khích,‬ ‪lại còn khều chân nhau dưới bàn!‬
‪그러는 건 아니지‬‪Lý nào lại làm thế.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪나 이제‬‪Từ giờ,‬
‪친구 하나도 없을래‬‪mình chẳng cần bạn bè gì nữa.‬
‪없어도 돼‬‪Không có bạn cũng được.‬
‪[툭]‬ ‪[미정의 아파하는 신음]‬
‪(미정) 이게 왜‬‪Sao thứ này lại giống anh đến vậy?‬
‪당신 같을까요?‬‪Sao thứ này lại giống anh đến vậy?‬
‪엉뚱한 데서 엉뚱한 것들이‬‪Một thứ dị hợm ở sai chỗ,‬
‪'나 여기 있어'‬‪và như thể đang nói, "Tôi ở đây" vậy.‬
‪라고 말하는 거 같은‬‪và như thể đang nói, "Tôi ở đây" vậy.‬
‪[바람이 쏴 분다]‬
‪[울컥한 숨을 내뱉는다]‬
‪염미정‬‪Yeom Mi Jeong.‬
‪(미정) 최 팀장님 데스크톱에서‬‪Trên màn hình máy tính Trưởng nhóm Choi,‬
‪제 이름으로 저장된 누군가와‬ ‪톡을 하는 걸 봤습니다‬‪tôi thấy anh ta nhắn tin với ai đó‬ ‪được lưu dưới tên tôi.‬
‪사귀는 사이인 게‬ ‪분명한 톡이었습니다‬‪Nội dung cho thấy‬ ‪quan hệ yêu đương rất rõ ràng.‬ ‪Tôi không hề có hành vi đó‬ ‪với Trưởng nhóm Choi.‬
‪전 절대 최 팀장님과‬ ‪그런 적 없습니다‬‪Tôi không hề có hành vi đó‬ ‪với Trưởng nhóm Choi.‬ ‪Thế sao vợ của Trưởng nhóm Choi‬ ‪lại gọi cho tôi?‬
‪근데 왜 최 팀장님 와이프가‬ ‪저한테 전화를 했을까요?‬‪Thế sao vợ của Trưởng nhóm Choi‬ ‪lại gọi cho tôi?‬
‪(준호) 하, 집사람도‬ ‪회사에 전화한 적이 없대요‬‪Vợ tôi nói‬ ‪chưa bao giờ gọi điện đến công ty.‬
‪전화해서 염미정을‬ ‪찾은 적이 없대요‬‪Cô ấy chưa từng gọi đến tìm Yeom Mi Jeong.‬
‪모르죠‬‪Sao tôi biết được là ai giở trò gì.‬
‪누가 무슨 짓을 벌인 건지‬‪Sao tôi biết được là ai giở trò gì.‬
‪[한숨]‬
‪정규직 전환 심사 앞두고‬ ‪이런 일이 있어서‬‪Thật khó xử khi chuyện này lại xảy ra‬ ‪vào trước đợt đánh giá‬
‪정말 난감하네요‬‪để xét cho cô lên chính thức.‬
‪(직원5) 폭행 사건도 있었고‬‪Lại còn thêm vụ đánh người nữa.‬
‪한 회사 같은 부서에서‬ ‪근무한다는 건 무리라…‬‪Không thể để hai người làm ở cùng bộ phận‬ ‪trong cùng công ty được.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(창희) 안녕하세요‬‪Cháu chào cô.‬ ‪Ôi trời.‬
‪(상인2) 아이고, 아휴‬‪Ôi trời.‬
‪난 아직도 안 믿긴다‬‪Cô vẫn không dám tin đấy.‬
‪그날 낮에 여기 오셨었는데‬‪Hôm đó, mẹ cháu còn đến đây,‬ ‪vậy mà đã ra đi rồi.‬
‪어떻게 그렇게 가시니?‬‪Hôm đó, mẹ cháu còn đến đây,‬ ‪vậy mà đã ra đi rồi.‬
‪미정이 개 잃어버렸다고‬ ‪펑펑 울면서 가길래‬‪Cô thấy Mi Jeong‬ ‪vừa khóc nức nở vừa nói là bị mất chó,‬
‪개 찾았냐고‬‪nên cô hỏi mẹ cháu tìm thấy chó chưa.‬
‪개 없다고 그러길래‬‪Mẹ cháu bảo nhà không nuôi chó,‬ ‪nên cô hỏi, "Hay là dê nhỉ?"‬
‪'그럼 염소인가?'‬‪Mẹ cháu bảo nhà không nuôi chó,‬ ‪nên cô hỏi, "Hay là dê nhỉ?"‬
‪그런 얘기 하고 그랬었는데‬‪Lúc ấy còn đang tám chuyện đó.‬
‪어떻게 그날 그렇게…‬‪Nhưng ngày hôm ấy lại…‬
‪언제요?‬‪Lúc nào ạ?‬
‪그날, 돌아가신 그날‬‪Hôm đó, ngày mẹ cháu mất ấy.‬
‪아니, 미정…‬ ‪[한숨]‬‪Không. Mi Jeong ấy ạ…‬
‪(상인2) 아버진‬ ‪어떻게, 괜찮으셔?‬‪Bố cháu thì sao? Ông ấy vẫn ổn chứ?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(상인2) 옆에서 잘 챙겨야 된다‬‪Cháu phải ở bên chăm sóc ông ấy cho tốt.‬
‪예, 안녕히 계세요‬‪Vâng.‬ ‪Cháu chào cô.‬
‪(현아) 언니랑 미정인‬ ‪어떻게 지내?‬‪Chị Gi Jeong và Mi Jeong thế nào rồi?‬
‪(창희) 누난 맨날 질질 짜고‬‪Chị Gi Jeong‬ ngày nào cũng gào lên khóc lóc,
‪미정인 똑같지, 뭐‬‪còn con bé Mi Jeong thì vẫn thế.‬
‪(현아) 미정인‬‪Vì Mi Jeong là đứa…‬
‪우는 데도 용기가 필요한 아이니까‬‪đến cả khóc cũng cần phải có dũng khí.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[기어 조작음]‬
‪[발소리]‬‪Chúng em đã ăn rất ngon miệng.‬
‪(학생들) 잘 먹었습니다!‬‪Chúng em đã ăn rất ngon miệng.‬ ‪Lát nhớ gửi ảnh để thầy biết‬ ‪các em đã về đến nhà nhé.‬
‪(두환) 어, 야, 집에 가서‬ ‪도착 인증 샷 꼭 올리고‬‪Lát nhớ gửi ảnh để thầy biết‬ ‪các em đã về đến nhà nhé.‬
‪(학생들) 네!‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪(두환) 어, 잘 가‬ ‪[학생들이 저마다 인사한다]‬‪Về nhà cẩn thận.‬ ‪- Chào thầy.‬ ‪- Tạm biệt thầy.‬
‪어? 일찍 왔네?‬‪Ồ. Em về sớm vậy. Nghỉ nửa ngày hả?‬
‪반차 냈어?‬‪Ồ. Em về sớm vậy. Nghỉ nửa ngày hả?‬
‪어‬‪Vâng.‬ ‪Tránh ra!‬
‪(두환) 그래‬ ‪[학생들이 시끌시끌하다]‬‪Tránh ra!‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪아빠는?‬‪Bố đâu?‬
‪밭에‬‪Ngoài đồng.‬
‪[창희가 휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪[미정의 힘주는 숨소리]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪야, 너 이거 뭐야?‬‪Này, cái gì đây?‬
‪뭐가?‬‪Gì cơ?‬
‪왜 대출을 받아?‬‪Em vay tiền làm gì?‬
‪누구 좀 팼어‬‪Em đánh người. Đây là tiền hòa giải.‬
‪(미정) 합의금‬‪Em đánh người. Đây là tiền hòa giải.‬
‪(기정) 누구?‬‪Ai?‬
‪[미정의 한숨]‬
‪(미정) 있어, 어떤 미친년‬‪Một con điên.‬
‪(기정) 근데 왜 대출을 받아?‬‪Nhưng sao em phải vay tiền?‬ ‪Em không có nổi hai triệu sao?‬
‪200이 없어서 대출을 받아?‬‪Nhưng sao em phải vay tiền?‬ ‪Em không có nổi hai triệu sao?‬
‪통장 갖고 와 봐‬‪Đem sổ tiết kiệm ra đây.‬
‪통장 갖고 와 봐, 씨‬‪- Đem ra đây ngay!‬ ‪- Chị là mẹ em à?‬
‪네가 엄마야?‬‪- Đem ra đây ngay!‬ ‪- Chị là mẹ em à?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪너 찬혁이 새끼한테 돈 뜯겼지?‬‪Em cho thằng Chan Hyeok‬ ‪mượn tiền đúng không?‬
‪(기정) 아유, 이 모자란 년아!‬‪Trời ạ, cái con đần độn này!‬
‪왜 애를 때리고 지랄이야, 씨‬‪Sao chị lại đánh em ấy như thế?‬
‪야, 염제호 씬 동생한테나 뜯겼지‬‪Này, chỉ có ông Yeom Je Ho‬ ‪là để em gái cuỗm tiền.‬
‪남편도 아니고 남친한테‬ ‪돈 뀌어주는 년이 어디 있냐!‬‪Chứ có con ngu nào lại để thằng bồ‬ ‪chưa cưới xin gì vay tiền chứ?‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(기정) 야, 너‬ ‪그 새끼 전화번호 뭐야?‬‪Số của nó là gì?‬
‪[흐느낀다]‬‪Số điện thoại của thằng khốn đó là gì?‬
‪그 새끼 전화번호 뭐야!‬‪Số điện thoại của thằng khốn đó là gì?‬
‪그 새끼 번호 안 내놔? 씨‬‪Mày còn không đưa số ra đây à? Thật tình.‬
‪한국에 없어‬‪Anh ta không ở Hàn Quốc.‬
‪[기정의 한숨]‬
‪(기정) 왜 얘기 안 했어?‬‪Tại sao mày không kể?‬
‪너 식구 없어?‬‪Mày không có gia đình à? Không có bố mẹ ư?‬
‪엄마 아버지 없어?‬‪Mày không có gia đình à? Không có bố mẹ ư?‬
‪나 같아도 말 안 해‬‪Là em thì em cũng không nói.‬ ‪Thấy em bị khinh rẻ‬ ‪vì sự cố tiền bạc đến thế nào rồi‬
‪(창희) 돈 사고 쳐서‬ ‪인간 취급 못 받는 날 봤는데‬‪Thấy em bị khinh rẻ‬ ‪vì sự cố tiền bạc đến thế nào rồi‬
‪얘가 얘기를 하냐?‬‪mà nó còn dám nói sao?‬
‪나도 안 해‬‪Em cũng chẳng nói. Chết đói cũng không.‬
‪굶어 죽어도 안 해‬‪Em cũng chẳng nói. Chết đói cũng không.‬
‪'쇠고랑을 차든 말든‬ ‪집에만 걸리지 말자'였지‬‪Bóc lịch cũng được,‬ ‪chỉ cần người nhà không biết.‬
‪우리가 뭐, 언제‬ ‪집구석 의지한 적 있어?‬‪Chúng ta có bao giờ‬ ‪dựa dẫm vào người nhà chưa?‬
‪[입차 경고음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[달칵]‬
‪[창희의 벅찬 숨소리]‬ ‪(창희) 형‬
‪아아, 형‬‪Ôi, anh!‬
‪형, 형‬‪Ôi, anh!‬
‪[입차 경고음]‬
‪(창희) 형‬‪Anh à.‬
‪어디 살아?‬‪Anh đang ở đâu?‬
‪잘 살아?‬‪Anh sống tốt chứ?‬
‪형‬‪Anh.‬
‪우리 엄마 죽었다‬‪Mẹ em mất rồi.‬
‪너 왜 청혼하고 씹어?‬‪Sao cầu hôn tớ cho đã rồi lặn mất tăm?‬
‪전화도 안 받고‬‪Gọi điện cũng không nghe.‬
‪(창희) 바빴어‬‪Tớ bận quá.‬
‪(혁수) 야‬‪Này.‬
‪나 아직 안 죽었다‬‪Anh mày chưa chết đâu.‬
‪내가 이럴 줄 알았어, 이것들이‬‪Anh biết ngay hai đứa sẽ thế này mà.‬
‪(창희) 신경 쓰지 마요‬‪Anh đừng bận tâm.‬ ‪Dù sao Hyeon A cũng không đồng ý đâu.‬
‪어차피 현아가 안 받을 건데요, 뭐‬‪Anh đừng bận tâm.‬ ‪Dù sao Hyeon A cũng không đồng ý đâu.‬
‪(혁수) 얘가 받으면?‬‪Nếu cô ấy đồng ý thì sao?‬
‪네가 안 받을 거래‬‪Nó nói em không đồng ý kìa.‬
‪받아‬‪Em đồng ý chứ.‬
‪받는대‬‪Hyeon A đồng ý rồi đấy.‬
‪나 밥해야 돼요‬‪Em còn phải nấu cơm.‬
‪내가 링크 걸어 준 거 봤냐?‬‪Cậu thấy cái link anh gửi chưa?‬
‪납골당‬‪Nhà lưu tro cốt ấy.‬
‪(혁수) 내가 다 뒤져 봤는데‬‪Anh đã tìm hiểu rồi,‬
‪거기가 제일 좋아‬‪chỗ đó là được nhất. Rất sạch sẽ.‬
‪깔끔하고‬‪chỗ đó là được nhất. Rất sạch sẽ.‬
‪어머니 그리 모시자‬‪Đưa mẹ cậu đến đó đi.‬
‪나도 거기 들어가게‬‪Anh cũng sẽ vào đó.‬
‪나 너희 엄마 모시는 데로 간다‬‪Anh sẽ đến nơi mẹ cậu yên nghỉ.‬
‪형네 엄마랑 들어가‬‪Anh vào với mẹ anh đi.‬
‪(혁수) 우리 엄마 오래 사신다‬‪Mẹ anh sống thọ lắm.‬
‪난 찾아올 사람도 없고‬‪Anh cũng chẳng có ai đến thăm.‬
‪너희 엄마랑 있어야‬‪Phải ở cạnh mẹ cậu thì cậu mới‬ ‪tiện đường thăm mẹ mà ngó qua anh.‬
‪엄마 보러 온 김에‬ ‪나도 볼 거 아니야‬‪Phải ở cạnh mẹ cậu thì cậu mới‬ ‪tiện đường thăm mẹ mà ngó qua anh.‬
‪현아하고 네 것도‬ ‪내가 예약해 줄게‬‪Anh sẽ đặt trước chỗ‬ ‪cho Hyeon A và cậu nữa.‬
‪(창희) 하, 진짜 순장이야?‬‪Anh tuẫn táng bọn em thật đấy à?‬
‪너희들은 천천히 와‬‪Hai đứa cứ từ từ.‬
‪우리 웬만하면 죽어서도‬ ‪한곳에 몰려 있자‬‪Nếu được thì có chết,‬ ‪chúng mình cũng hãy tụ tập về một chốn.‬
‪심심하지 않게‬‪Cho đỡ chán.‬
‪미정인?‬‪Mi Jeong sao rồi?‬
‪미정이 뭐?‬‪Mi Jeong làm sao?‬
‪뭐, 별일 없나 해서‬‪Tớ chỉ muốn biết‬ ‪con bé có chuyện gì không.‬
‪네가 물어봐‬‪Cậu tự hỏi đi.‬ ‪Hai người thân nhau hơn tớ mà.‬
‪너 미정이랑 친하잖아, 나보다‬‪Cậu tự hỏi đi.‬ ‪Hai người thân nhau hơn tớ mà.‬
‪창희야‬‪Chang Hee này,‬
‪(혁수) 난‬‪anh…‬
‪즐거운 사람이 필요해‬‪cần những người vui vẻ.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Chang Hee à,‬
‪창희야‬‪Chang Hee à,‬
‪즐거워야 된다‬‪cậu phải sống thật vui vẻ nhé.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪내가 형 때문에 산다‬‪Em sống vì anh đấy.‬
‪[전동 공구 작동음]‬
‪[와르르 팽개치는 소리]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪(창희) 아버지‬‪Bố.‬
‪걱정 마세요‬‪Bố đừng lo.‬
‪우린‬‪Chúng ta…‬
‪더 화목해질 거예요‬‪sẽ hòa thuận hơn.‬
‪근데요‬‪Nhưng…‬
‪4인 가족이 화목하려면‬‪nhà bốn người mà muốn hòa thuận…‬
‪차가 있어야 돼요‬‪thì phải có xe.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[갈매기 울음]‬‪Hình như đây là lần đầu‬ ‪con ngắm biển với bố.‬
‪(기정) 아버지랑 바다 보는 거‬ ‪처음인 거 같네‬‪Hình như đây là lần đầu‬ ‪con ngắm biển với bố.‬
‪(창희) 식구끼리‬ ‪바다 온 게 처음이다‬‪Lần đầu tiên‬ ‪nhà mình đi biển cùng nhau đấy.‬
‪누나랑 둘이었을 땐 그래도‬‪Em nhớ chị em mình‬
‪엄마 아버지랑‬ ‪놀러 다닌 기억이 있는데‬‪từng đi chơi với bố mẹ rồi.‬
‪미정이 쟤 태어나곤 전멸이야‬‪Nhưng sau khi có thêm Mi Jeong‬ ‪thì nghỉ khỏe luôn.‬
‪다섯 명이 버스 타고‬ ‪전철 타고 다니려니까‬‪Vì năm người hết đi xe buýt rồi ngồi tàu,‬ ‪mệt mỏi quá nên không đi được.‬
‪힘들어서 못 다닌 거지‬‪Vì năm người hết đi xe buýt rồi ngồi tàu,‬ ‪mệt mỏi quá nên không đi được.‬
‪(기정) 다섯이라‬ ‪힘들어서 못 다닌 게 아니고‬‪Không phải vì năm người đi nên mệt,‬ ‪mà là do cô gây chuyện‬ ‪nên mới không đi được. Suốt từ đó đến nay.‬
‪그때 고모가 사고 쳐서‬ ‪못 다닌 거지‬‪mà là do cô gây chuyện‬ ‪nên mới không đi được. Suốt từ đó đến nay.‬
‪그 뒤로 쭉‬‪mà là do cô gây chuyện‬ ‪nên mới không đi được. Suốt từ đó đến nay.‬
‪우리 가족의 빌런은 고모야‬‪Kẻ phản diện của nhà mình chính là cô.‬
‪무섭다, 나도 고모 될 건데‬‪Sợ ghê. Em cũng sẽ làm cô mà.‬
‪야, 우린 돈 떼먹는‬ ‪못된 고모가 되려야 될 수가 없어‬‪Này,‬ ‪không có chuyện chúng ta thành mấy bà cô‬ ‪đểu cáng cuỗm tiền của gia đình đâu.‬
‪(기정) 아빤 고모 사랑했어, 어?‬‪Bố thương cô‬
‪그래서 케어했어‬ ‪땅까지 팔아 가면서‬‪nên mới chăm lo cho cô,‬ ‪còn bán cả đất cho em gái.‬
‪근데 이 새낀‬ ‪우릴 그 정도로 사랑 안 해‬‪Nhưng thằng quỷ này‬ ‪đâu có thương chị em mình đến thế.‬
‪(창희) 모르는 소리 하네‬‪Chị chẳng biết gì cả.‬
‪내가 있으면 다 퍼 줘‬‪Em mà có là em cho hết. Đằng này‬ ‪lại không có nên mới không cho được.‬
‪없어서 못 주는 거지‬‪Em mà có là em cho hết. Đằng này‬ ‪lại không có nên mới không cho được.‬
‪(기정) [헛웃음 치며] 야‬‪Chị em mình lập gia đình rồi thì đừng có‬ ‪dính lấy nhau vì chuyện tiền bạc nhé.‬
‪우리 결혼하고‬ ‪서로 돈으로 엉기진 말자‬‪Chị em mình lập gia đình rồi thì đừng có‬ ‪dính lấy nhau vì chuyện tiền bạc nhé.‬
‪(창희) 진짜 엉기지 말자, 절대‬‪Tuyệt đối đừng như thế.‬
‪(기정) 아니다‬‪Thôi.‬
‪엉겨라‬‪Cứ dính lấy nhau đi.‬
‪아, 생각해 보니까‬ ‪나도 줄 것 같네‬‪Nghĩ lại thì chắc chị cũng cho đấy.‬
‪쯧, 근데 이건 알아야 돼‬‪Nhưng phải hiểu điều này.‬
‪우리끼린 애정이 있어 그런다 쳐‬‪Cứ cho là‬ ‪chúng ta thương nhau nên mới vậy.‬
‪우리 자식들도‬ ‪우리한테 애정이 있을까?‬‪Nhưng liệu con cái mình‬ ‪có thương ba chị em mình không?‬ ‪Không có đâu. Đây mới là vấn đề.‬
‪없어, 이게 문제야‬‪Không có đâu. Đây mới là vấn đề.‬
‪아빤 고모를 사랑했고‬ ‪우린 사랑 안 했어‬‪Bố mình thương cô nhưng mình thì không.‬ ‪Đây là vấn đề đấy.‬
‪이게 문제인 거야‬‪Bố mình thương cô nhưng mình thì không.‬ ‪Đây là vấn đề đấy.‬
‪(창희) 얘기하잖아‬‪Như người ta nói đó, mọi chuyện trên đời‬ ‪đều thuận theo tình cảm mà.‬
‪세상사 다 애정법이라고‬‪Như người ta nói đó, mọi chuyện trên đời‬ ‪đều thuận theo tình cảm mà.‬
‪[갈매기 울음]‬
‪(창희) 아버지 옆엔‬‪Bên cạnh bố‬
‪아직 셋이 있습니다‬‪vẫn còn ba đứa con.‬
‪아버지‬‪Bố ơi.‬
‪애정합니다‬‪Con thương bố.‬
‪(제호) 다 내가‬ ‪건사하며 사는 줄 알았지‬‪Tôi cứ tưởng‬ ‪mình là người chăm chút cho gia đình.‬
‪집사람 떠나고 나서 알았어‬‪Sau khi bà ấy mất đi, tôi mới nhận ra.‬
‪집사람이고 애들이고‬‪Bà ấy và bọn trẻ…‬
‪다 날 건사하며 살았던 거야‬‪mới là người chăm lo cho tôi.‬
‪[제호가 펜을 툭 놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪잘‬‪Cậu…‬
‪사는 거지?‬‪sống tốt chứ?‬
‪(구 씨) 네‬‪Vâng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬
‪[구 씨가 훌쩍인다]‬
‪[구 씨가 입소리를 쯧 낸다]‬
‪[구 씨의 헛웃음]‬
‪하나도 슬프지 않은데‬‪Tôi không hề buồn.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪왜 이렇게 눈물이 날까요?‬‪Nhưng tại sao tôi lại khóc nhỉ?‬
‪[구 씨의 헛웃음]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 오류음]‬
‪(구 씨) 아씨‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[통화 연결음이 계속된다]‬
‪(미정) 네‬‪Vâng?‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪오랜만이다‬‪Đã lâu không gặp.‬
‪나 구 씨‬‪Anh Gu đây.‬
‪(미정) 오랜만이네‬‪Lâu thật.‬
‪(구 씨) 어떻게 지내시나?‬‪Cô sống thế nào?‬
‪그동안 해방은 되셨나?‬‪Cô đã được giải phóng chưa?‬
‪(미정) 그럴 리가‬‪Làm gì có.‬
‪추앙해 주는 남자는 만나셨나?‬‪Cô đã gặp người đàn ông sùng bái cô chưa?‬
‪(미정) 그럴 리가‬‪Làm gì có.‬
‪보자‬‪Gặp nhau đi.‬
‪(미정) 안 되는데‬‪Không được.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪(미정) 살쪄서‬‪Tôi tăng cân rồi.‬
‪살 빼야 되는데‬‪Tôi phải giảm cân đã.‬
‪한 시간 내로 살 빼고 나와‬‪Giảm trong một tiếng rồi gặp tôi.‬
‪[한숨]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(구 씨) 많이 안 쪘는데, 뭐‬‪Cô có tăng cân mấy đâu.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[구 씨의 멋쩍은 숨소리]‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪머리 길었네?‬‪Tóc anh dài ra rồi.‬
‪잘생기지 않았냐?‬‪Không đẹp trai hơn à?‬
‪[웃음]‬
‪넌 잘랐네?‬‪Cô cắt tóc rồi.‬
‪응, 조금‬‪Chút chút.‬
‪(구 씨) 전화번호 바꿨더라?‬‪Cô đổi số rồi nhỉ?‬
‪겁도 없이‬‪Không biết sợ gì hết.‬
‪(미정) 열 뻗쳐서 전화 기다리다가‬‪Đợi điện thoại mãi khiến tôi nóng máu.‬
‪우리 집을 모르는 것도 아니고‬‪Đâu phải anh không biết nhà tôi.‬
‪연락하고 싶으면 어떻게든 하겠지‬‪Nếu muốn gọi thì sẽ có cách thôi.‬
‪옛날 번호로 전화한 적 없잖아‬‪Anh cũng có gọi vào số cũ của tôi đâu.‬
‪있나?‬‪Hay có nhỉ?‬
‪(구 씨) 보고 싶었다‬‪Tôi nhớ cô, rất nhiều.‬
‪무진장‬‪Tôi nhớ cô, rất nhiều.‬
‪[미정의 웃음]‬
‪[피식 웃으며] 말하고 나니까‬ ‪진짜 같다‬‪Nói ra thế này lại càng chân thật.‬
‪진짜 무지 보고 싶었던 거 같다‬‪Cứ như thể tôi đã vô cùng nhớ cô.‬
‪[구 씨의 들뜬 숨소리]‬
‪주물러 터트려서 그냥‬ ‪한입에 먹어 버리고 싶었다‬‪Tôi muốn vò cô lại‬ ‪rồi nuốt trọn trong miệng.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪나 이제 추앙 잘하지 않냐?‬‪Giờ tôi sùng bái siêu chưa?‬
‪[미정의 헛기침]‬
‪(미정) 이름이 뭐예요?‬‪Tên anh là gì?‬
‪(구 씨) 구자경이라고 합니다‬‪Tôi là Gu Ja Gyeong.‬
‪[밝은 음악]‬
‪진작 전화하지‬‪Lẽ ra nên gọi sớm hơn chứ.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(미정) 이 사람‬ ‪날 완전히 망가지게 두진 않는구나‬‪Người này sẽ không để mặc mình‬ tự hủy hoại bản thân.
‪(구 씨) 너 알바 안 할래?‬‪Cô muốn làm thêm không?‬
‪(기정) 걔 스무 살 되면‬ ‪결혼하자고 했는데‬‪Tôi định đợi con bé sang 20 tuổi‬ rồi mới cưới.
‪걔 스무 살 되면‬ ‪난 50인데, 씨, 염병‬‪Tôi định đợi con bé sang 20 tuổi‬ rồi mới cưới. ‪Nhưng con bé 20 tuổi‬ ‪thì tôi cũng 50 rồi. Khỉ thật.‬
‪(남자4) 그 누나랑‬ ‪완전히 끝났다며요‬‪Anh nói cắt đứt với chị đó rồi mà.‬
‪(창희) 네가 어떤 애인지‬ ‪모르지 않았고‬‪Tớ biết cậu là người thế nào.‬
‪받아 줄게‬‪Tớ sẽ đón nhận cậu.‬
‪[쨍그랑]‬ ‪[사람들의 비명]‬‪- Gì hả?‬ - Đồ rác rưởi!
‪(여자2) 이 씨발 새끼야!‬‪- Gì hả?‬ - Đồ rác rưởi!
‪(구 씨) 너 다시 만나고 후회했어‬‪Tôi đã hối hận‬ ‪sau khi gặp lại cô.‬
‪(구 씨) 다녀요, 병원‬‪Tôi‬ ‪đi khám đây.‬
‪(미정) 갔다 와‬‪Đi đi rồi về.‬
‪(미정) 계속 있을 거야‬‪Tôi vẫn sẽ ở đây.‬
‪(구 씨) 이것만은 꼭 기억해 줘라‬‪Xin cô hãy ghi nhớ điều này thôi.‬

No comments: