나의 해방일지 14
Nhật ký tự do của tôi 14
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| (기정) 엄마, 엄마 | Mẹ ơi… |
| (제호 동생) 돈 많은 재벌 집 회장님도 못 하는 게 | Chủ tịch doanh nghiệp lớn giàu có cũng thua chị ấy, |
| 자다 죽는 거다 | vì chị ấy mất trong lúc ngủ. |
| 우리 언니 그 어려운 걸 해내셨네 | Việc khó như vậy mà chị ấy làm được rồi. |
| 이 집안이 복이 많아서 | Nhờ nhà mình nhiều phúc đấy. |
| 엄마, 아버지, 어? | Mẹ, bố, đến cả con dâu cũng mất trong khi ngủ. |
| 며느리까지 다 자다 가네 | Mẹ, bố, đến cả con dâu cũng mất trong khi ngủ. |
| [기정이 오열한다] | |
| 내 꿈도 끽 돌연사다, 어? | Em cũng mơ được đột tử như vậy. |
| 아유, 아유, 우리 오빠 어떡해 | Anh của em biết làm sao đây! Anh ơi! |
| 오빠! 오빠, 어떡해 | Anh ơi! - Phải làm sao đây? - Mẹ. |
| [사람들이 오열한다] | - Phải làm sao đây? - Mẹ. Mẹ… |
| [현아가 흐느낀다] | |
| "고 곽혜숙" | BÀ KWAK HYE SUK |
| [창희의 한숨] | BÀ KWAK HYE SUK |
| (창희) 내가 저기 있을 때 | Khi tớ ở đó… |
| 여긴 | thì ở đây… |
| 누가 있을까? | sẽ có ai nhỉ? |
| (현아) 내가 있겠지 | Chắc sẽ có tớ. |
| (창희) 우리 | Chúng ta… |
| 결혼하자 | kết hôn đi. |
| (직원1) 인공 관절인 것 같은데 어떻게 할까요? | Có vẻ là khớp xương nhân tạo. Anh muốn tôi làm gì với nó? |
| 어떻게 하는 건데요? | Anh định làm thế nào? |
| (직원1) 처리해 달라고 하시면 저희가 처리하고요 | Nếu anh muốn thì chúng tôi sẽ xử lý giúp. |
| 따로 담아 주세요 | Anh cất riêng giúp tôi. |
| [직원1이 달그락거린다] | |
| [무거운 음악] | |
| (기정) 들어가서 좀 누우세요, 아버지 | Bố vào trong nằm nghỉ chút đi. |
| [미정이 달그락거린다] | |
| [신발장이 탁 닫힌다] [TV 소리가 흘러나온다] | |
| [리모컨 조작음] | |
| [기정이 훌쩍인다] | |
| [기정이 흐느낀다] | |
| [풀벌레 울음] | |
| (기정) 내일 장 볼 거예요 | Ngày mai con sẽ đi chợ. |
| 그냥 배달시켜 | Cứ gọi đặt hàng đi. |
| [한숨 쉬며] 배달도 시켰어 | Chị cũng đặt rồi. |
| [접시를 툭 놓는다] | |
| [물소리] | |
| (미정) 쉬었어 | Bị thiu rồi. |
| [TV 소리가 흘러나온다] | |
| [휴대전화 조작음] | |
| [스위치 조작음] | |
| [시계가 째깍거린다] | |
| [새가 지저귄다] | |
| [탁탁 써는 소리] | |
| [창희의 한숨] | |
| 아침 안 먹어요, 하지 마요 | Con không ăn sáng đâu. Bố đừng nấu. |
| [스위치 조작음] | Con không ăn sáng đâu. Bố đừng nấu. |
| [냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
| (기정) 다녀오겠습니다 | Con đi làm đây ạ. |
| [문이 달칵 열린다] 프라이라도 먹고 가 | Ăn trứng đã rồi hẵng đi. |
| (미정) 다녀오겠습니다 | Con đi làm đây ạ. |
| (창희) 아씨 | Thật tình. |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| [잔잔한 음악] | |
| [코를 훌쩍인다] | |
| [한숨] | |
| [기정이 숨죽여 흐느낀다] | |
| (미정) 버스 와 | Xe đến rồi. |
| (미정) 오늘 내가 살게 | Hôm nay để tôi mời. |
| (지희) 왜 네가 사? | Sao cô phải mời? Không cần đâu. |
| 됐어 | Sao cô phải mời? Không cần đâu. |
| (미정) 멀리까지 와 줬는데 사야지 | Các cô đi đường xa đến mà, để tôi mời. |
| (수진) 염미정 진짜 멀리 살더라 | Yeom Mi Jeong sống xa thật đấy. Đi mãi chẳng đến nơi. |
| 가도 가도 끝이 없어 | Yeom Mi Jeong sống xa thật đấy. Đi mãi chẳng đến nơi. |
| (지희) 29개 역 | Hai mươi chín trạm. Tôi đếm rồi. |
| 내가 세 봤어 | Hai mươi chín trạm. Tôi đếm rồi. |
| (수진) 그렇게 먼 데를 매일… | Xa như vậy mà ngày nào cô cũng… |
| 엄마 어디에 모셨어? | Cô đặt tro của mẹ ở đâu? |
| 집에 | Ở nhà. |
| (지희) 집에? | Ở nhà? Cả hũ tro cốt sao? |
| 유골함을? | Ở nhà? Cả hũ tro cốt sao? |
| (직원2) 그래도 돼? | Vậy cũng được à? |
| (미정) 뭐 어때? | Vậy thì sao chứ? |
| (직원2) 불법 아니야? | Không phạm pháp à? |
| [살짝 웃으며] 아니야 | Không đâu. |
| (직원2) 아 뿌리는 게 불법이라고 들어서 | À. Tôi nghe nói rải tro là phạm pháp. |
| 유골함도 어떤 시스템으로 관리되고 그런 거 아니야? | Không phải hũ đựng tro cũng được quản lý theo hệ thống sao? Chết đồng nghĩa với việc biến mất khỏi hệ thống rồi còn gì. |
| (수진) 죽었다는 게 뭐니? | Chết đồng nghĩa với việc biến mất khỏi hệ thống rồi còn gì. |
| 시스템에서 사라졌다는 거야 | Chết đồng nghĩa với việc biến mất khỏi hệ thống rồi còn gì. |
| 왜 납골당에 안 모시고? | Sao không đặt ở nhà tro cốt? |
| 얻다 두고 와, 엄마를 | Ai lại để mẹ ở đó. |
| (지희) 집에 둬도 되는 거구나 | Ra là để ở nhà cũng được. |
| 무섭지 않아? | Cô không thấy sợ sao? |
| [피식 웃는다] | |
| 실감 안 나죠? | Chị vẫn chưa tin được, đúng không? |
| [옅은 웃음] | |
| 무슨 상황인지 잘 모르겠어 | Chị không hiểu nổi tình huống đó. |
| (미정) 그날 119가 왔었는데 | Hôm ấy, khi xe cứu thương đến, |
| 심정지 상태에선 119가 옮기지 않는대 | họ bảo tim đã ngừng đập nên không đưa bà ấy đi. |
| 빨리 병원으로 가 달라고 울고불고 사정하는데도 | Dù chị có khóc lóc nài nỉ họ đưa bà ấy đến bệnh viện thế nào, |
| 안 된대 | họ vẫn nói không. |
| 경찰이 왔었어, 안방에 | Cảnh sát kéo đến phòng ngủ, mẹ chị còn đang nằm đấy. |
| 엄마가 누워 있는데 | Cảnh sát kéo đến phòng ngủ, mẹ chị còn đang nằm đấy. |
| 혹시 싸웠었냐 | "Có cãi nhau với ai không?" |
| 보험이 몇 개냐 | "Có bao nhiêu bảo hiểm?" Họ toàn hỏi những câu kỳ quặc. |
| 이상한 걸 묻더라 | "Có bao nhiêu bảo hiểm?" Họ toàn hỏi những câu kỳ quặc. |
| 참 희한한 경험 했네요 | Đúng là một trải nghiệm kỳ lạ. |
| [기계 작동음] | |
| [제호가 코를 훌쩍인다] | |
| [창희의 헛기침] | |
| [휴지 뽑는 소리] | |
| [창희가 코를 킁 푼다] | |
| [창희가 훌쩍인다] | |
| [창희가 훌쩍인다] | |
| [창희의 힘주는 숨소리] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| [한숨] | |
| 네 | Vâng? |
| (제호 동생) 왜 이렇게 전화를 안 받아? | Sao cháu không nghe máy? Cô gọi nãy giờ. |
| 아까부터 했는데 | Sao cháu không nghe máy? Cô gọi nãy giờ. |
| 바빴어요 | Cháu đang bận. |
| 멸치하고 새우 볶아 놨으니까 이따 퇴근하고 와서 가져가 | Cô xào sẵn cá cơm với tôm rồi. Lát nữa về thì ghé qua lấy. |
| 아버지 마른반찬 안 드세요 | Bố cháu không ăn đồ khô. |
| (제호 동생) 야 네 아버지 이제 홀아비야 | Này, bố cháu giờ góa vợ rồi. Bảo ông ấy cho gì ăn nấy đi. |
| 주는 대로 먹으라 그래 | Này, bố cháu giờ góa vợ rồi. Bảo ông ấy cho gì ăn nấy đi. Nhớ đến lấy đấy. |
| 아, 와 갖고 가! | Nhớ đến lấy đấy. |
| [통화 종료음] (기정) 아유, 씨 | Thật tình. |
| [휴대전화를 탁 놓는다] [심호흡] | |
| (상인1) 어서 오세요 | Mời vào. |
| (기정) 국거리 반 근하고 돼지 등갈비 네 근 주세요 | Cho tôi 300g thịt nấu canh và 2,4kg sườn heo. |
| (상인1) 국거리 반 근 등갈비 네 근이요 | Lấy 300g thịt nấu canh và 2,4kg sườn heo. |
| [상인1의 힘주는 신음] | |
| 그냥 다섯 근 주세요 | Cho tôi 3kg luôn. |
| 등갈비 한 근 추가요? | - Thêm 600g sườn lợn ạ? - Vâng. |
| - (기정) 네 - (상인1) 예 | - Thêm 600g sườn lợn ạ? - Vâng. Vâng. |
| [상인1이 부스럭거린다] | Vâng. |
| [멀리서 개가 짖는다] | |
| (창희) 택시 타고 들어오지 | Sao không bắt taxi mà về? |
| (기정) 다녀왔습니다 | Con về rồi ạ. |
| (미정) 다녀왔습니다 | Con về rồi ạ. |
| [문이 달칵 열린다] | |
| [기정의 힘겨운 신음] | |
| [힘주는 신음] | Trời ạ. |
| 아유, 씨 | Trời ạ. |
| [숨을 후 고른다] | |
| [기정의 힘주는 신음] | |
| [힘겨운 신음] | |
| [물소리가 솨 난다] | |
| [물소리가 뚝 멈춘다] | |
| (기정) 야 [기정의 가쁜 숨소리] | Này, mẹ mất vì lao lực đấy. |
| 엄마 과로사한 거야, 이거 | Này, mẹ mất vì lao lực đấy. |
| [물소리가 솨 난다] | |
| 내가 왕십리까지 가서 멸치볶음 받아 오게 생겼어? | Trông con rảnh đến mức đến tận Wangsimni để lấy cá cơm à? |
| (기정) 자기 오빠가 뭘 먹는지 안 먹는지도 모르면서 | Anh mình ăn như thế nào còn chẳng biết mà cứ ra vẻ quan tâm. |
| 생각하는 척은, 씨 | Anh mình ăn như thế nào còn chẳng biết mà cứ ra vẻ quan tâm. |
| 오다가 쓰레기통에 콱 처박아 버리려다가, 씨 | Chẳng lẽ lại vứt luôn giữa đường. |
| (창희) 그만해라 | Đừng nói nữa. |
| 애정 없으면 없는 대로 그냥 살라고 | Không yêu thương gì thì cứ thế mà sống, sao cứ phải ra vẻ làm gì? |
| 왜 있는 척하는데! | Không yêu thương gì thì cứ thế mà sống, sao cứ phải ra vẻ làm gì? |
| [창희의 한숨] | |
| 또 돈 얘기 하려고 기름칠하는가 본데 | Chắc lại định nịnh nọt để vòi tiền đấy mà. |
| 그러기만 해 봐 | Thử mở miệng một câu xem, chị đến xé xác ngay. |
| 내가 가서 다 쥐어뜯어 놓을 거야, 내가 | Thử mở miệng một câu xem, chị đến xé xác ngay. |
| [분한 숨소리] | |
| 내가 이제 못 할 짓이 없어 | - Giờ gì chị cũng làm được. - Thật tình. |
| (창희) 하, 진짜… | - Giờ gì chị cũng làm được. - Thật tình. |
| 엄마가 누구 때문에 이 고생 했는데! | Mẹ khổ thế này là vì ai cơ chứ? |
| 아버지 밥 좀 먹자! | Làm ơn để bố ăn đi! |
| [기정이 훌쩍인다] | |
| (기정) 아버지, 이따 인감 내놔요 | Bố đưa con dấu ra đây. |
| 우리 셋이 가서 땅에 파묻고 오게 | Để bọn con đem chôn xuống đất. |
| 아빠 고모한테 또 털리면 | Nếu bố lại bị cô khoắng sạch túi thì lần này nhà mình tiêu thật đấy. |
| 이번엔 우리 다 끝장이에요 | Nếu bố lại bị cô khoắng sạch túi thì lần này nhà mình tiêu thật đấy. |
| 가족이고 뭐고 없어 | Có là gia đình con cũng kệ. Khỏi nhìn mặt nhau đi! |
| 나 안 봐! | Có là gia đình con cũng kệ. Khỏi nhìn mặt nhau đi! |
| [달그락] | |
| [출입문 종소리] | |
| (남자1) 잘 먹었습니다 | Cảm ơn. |
| - (남자2) 부장님, 잘 먹었습니다 - (남자3) 어 | Cảm ơn. - Cảm ơn sếp ạ. - Chào nhé. |
| - (태훈) 안녕히 가세요 - (남자3) 아유, 예 | - Cảm ơn sếp ạ. - Chào nhé. - Cảm ơn. - Cảm ơn ạ. |
| (남자1) 아유, 잘 먹었습니다 | Đồ uống ngon ghê. |
| [태훈이 캔을 달칵 딴다] | |
| (희선) 기정인 어떻게 지낸대? | Gi Jeong dạo này thế nào rồi? |
| 맨날 오다가 안 오니까 | Ngày nào nó cũng đến, giờ không có nó… |
| 그러네 | lại thấy thiếu. |
| (태훈) 퇴근하고 집에 가기 바쁘지, 뭐 | Chắc tan làm là chị ấy về luôn. |
| (희선) 얼른 들어가야지 | Phải về sớm chứ. Không bố ở nhà một mình lại buồn. |
| 아버지 혼자 적적하실 텐데 | Phải về sớm chứ. Không bố ở nhà một mình lại buồn. |
| 혼자 아니야 | Không phải một mình đâu. Em trai cậu ta nghỉ việc ở nhà mà. |
| 남동생 직장 때려치우고 집에 있다는데, 뭐 | Em trai cậu ta nghỉ việc ở nhà mà. |
| [희선이 입소리를 쯧 낸다] | Ôi trời, phải chi bác ấy sống thêm chút nữa. |
| (희선) 아유, 조금만 더 사시지 | Ôi trời, phải chi bác ấy sống thêm chút nữa. |
| 어떻게 얼굴 한번 못 뵙고 그렇게 가시니 | Chưa gặp lần nào mà đã đi rồi. |
| 뵀어 | Gặp rồi. |
| (태훈) 돌아가신 그날 | Hôm bác ấy mất, |
| 낮에 | chiều ngày hôm đó, |
| 밥 사 주셨어 | bác ấy đã đãi em một bữa. |
| [잔잔한 음악] | |
| [한숨] | |
| 낮에 뵌 분이 저녁에 돌아가셨다는데… | Người vừa gặp buổi chiều nhưng đến tối đã qua đời. |
| 사위 얼굴은 보고 가고 싶으셨나 보네 | Chắc bác ấy muốn nhìn mặt con rể rồi mới đi. |
| [희선이 달그락거린다] | |
| [문이 달칵 여닫힌다] | |
| 애 듣는데, 진짜 | Con bé nghe thấy đấy, thật tình. |
| [달그락거린다] | |
| (두환) 봉투 받는데 | Tớ vừa nhận phong bì, |
| 이렇게 보니까 박진우인 거야 | cầm lên nhìn thì thấy ra là Park Jin U. |
| [두환의 놀란 숨소리] | Tớ mới buột miệng, "Ô?" Ngẩng lên nhìn thì anh ấy hỏi, |
| 순간 '어?' 하고 이렇게 보니까 | Tớ mới buột miệng, "Ô?" Ngẩng lên nhìn thì anh ấy hỏi, |
| '염기정 팀장님이 제 욕 많이 했죠?' | "Trưởng nhóm Yeom Gi Jeong chửi tôi nhiều lắm đúng không?" |
| [함께 웃는다] | |
| 맨날 이름만 듣던 인간들 다 모이니까 | Những người chỉ nghe tên mỗi ngày bỗng tụ về đây |
| 원래 알던 사이처럼 막 반가워 가지고 실수하는데 | làm tớ mừng như người quen từ lâu nên thành ra mới vô ý thế. |
| [두환의 웃음] | À, thì ra tang lễ cũng có cái thú vị. |
| '아, 장례식장이 이런 맛이 있구나' | À, thì ra tang lễ cũng có cái thú vị. Tớ bảo rồi mà. |
| (정훈) 내가 그랬지? | Tớ bảo rồi mà. |
| 이빨 하나하나에도 | Cái cô trên từng chiếc răng đều in chữ xấu xa đó xinh thật. |
| '못됐음, 못됐음'이라고 쓰여 있다는 여자 이쁘다고 | Cái cô trên từng chiếc răng đều in chữ xấu xa đó xinh thật. |
| 나 기정 누나 회사 사람들 무리에서 딱 집었어 | Tớ nhận ra cô ấy ngay trong số mấy người đồng nghiệp của chị Gi Jeong. |
| '저 여자다' | Tớ nhận ra cô ấy ngay trong số mấy người đồng nghiệp của chị Gi Jeong. |
| 내가 누나한테 | Tớ hỏi chị ấy, |
| '이빨 하나하나에도 못됐음, 못됐음' | "Cái cô từng chiếc răng đều in chữ xấu xa là cô kia chứ gì? Đúng không chị?" |
| '저 여자죠? 맞죠?' | "Cái cô từng chiếc răng đều in chữ xấu xa là cô kia chứ gì? Đúng không chị?" |
| 그러니까 | Thì chị ấy kiểu, |
| '어' | "Ừ". |
| [창희와 두환의 웃음] 걸린 거지 | "Ừ". Bắt ngay tại trận. Quả nhiên, trước giờ chỉ mình chị ấy tự bịa chuyện. |
| 여태 날조를 했다는 거, 어? | Bắt ngay tại trận. Quả nhiên, trước giờ chỉ mình chị ấy tự bịa chuyện. |
| [함께 웃는다] | |
| [한숨] | |
| [두환의 헛기침] | |
| (두환) 난 우리 엄마 돌아가셨을 때보다도 | Hình như so với hồi mẹ tớ mất, |
| 아주머니 돌아가신 게 더 황당한 거 같아 | bác ấy mất còn khiến tớ khó tin hơn. |
| 전혀 예상을 못 했어서 그런가? | Có phải do mình không hề lường trước không? |
| (정훈) 났으니 가는 거 당연한 건데 | Đã sinh ra thì hiển nhiên sẽ chết đi. |
| 다들 적당한 때에 가면은 | Nhưng nếu ai cũng qua đời đúng lúc có phải tốt hơn không? |
| 얼마나 좋을까? | Nhưng nếu ai cũng qua đời đúng lúc có phải tốt hơn không? |
| 적당한 때가 언제인데? | Đúng lúc là khi nào cơ? |
| 80? | Tám mươi chăng? |
| [헛웃음] | |
| 야, 80 돼 봐라 | Này, đến 80 tuổi xem. |
| (창희) 옛날에 울 할아버지 | Ông tớ ngày trước cứ thấy các cụ còng lưng lại bảo, |
| 맨날 꼬부랑 노인네들 보면서 | Ông tớ ngày trước cứ thấy các cụ còng lưng lại bảo, |
| 저렇게까지 오래 사는 건 아닌 거 같다고 | "Sống lâu như vậy cũng chẳng lợi lộc gì. |
| 자긴 80까지만 살 거라고 | Mình chỉ sống đến 80 tuổi thôi". |
| 근데 80 되던 해에 | Thế mà lúc 80 tuổi, |
| '어? 할아버지 올해 돌아가셔야 되는데?' | tớ bảo, "Ơ kìa ông, năm nay ông phải mất rồi chứ", |
| 그랬더니 | thì ông nói, |
| '그건 아니다' 하시는데 [친구들의 웃음] | "Không được đâu". |
| 그렇게 5년씩 연장해서 90까지 가시더니 | Cứ thế thêm mấy lần 5 năm nữa, đến 90 tuổi ông mới mất. |
| 뭐, 그때도 아직 아닌 거 같으시다고 | Cứ thế thêm mấy lần 5 năm nữa, đến 90 tuổi ông mới mất. Vậy mà khi đó ông vẫn chưa muốn đi đấy. |
| (정훈) 씁, 시스템적으로 | Vậy mà khi đó ông vẫn chưa muốn đi đấy. Nếu có một hệ thống |
| 모든 인간이 다 같이 100세 찍고, 응? | mặc định tất cả con người chỉ sống đến 100 tuổi, |
| 다 같이 아웃하는 거면은… | rồi đến tuổi thì xóa sổ… |
| (창희) 그럼 난 99세 때 동맹군 만들어 | Vậy thì lúc 99 tuổi, tớ sẽ lập quân đảo chính. |
| '시스템을 파괴하라!' | "Hãy phá hủy hệ thống!" Tớ sẽ chạy trốn khỏi hệ thống đó, chạy lên núi. |
| 나는 시스템 피해서 도망쳐 | Tớ sẽ chạy trốn khỏi hệ thống đó, chạy lên núi. |
| (두환) 산으로! | Tớ sẽ chạy trốn khỏi hệ thống đó, chạy lên núi. |
| [함께 웃는다] | Tớ sẽ chạy trốn khỏi hệ thống đó, chạy lên núi. |
| [정훈의 한숨] | |
| 없다 | Không có cái thứ gọi là đúng lúc đâu. |
| 적당한 때가 | Không có cái thứ gọi là đúng lúc đâu. |
| (두환) 그래도 어머니 진짜 날은 잘 고르셨다 | Dù vậy nhưng mẹ cậu chọn đúng ngày thật. |
| 금, 토, 일 | Sáu, Bảy, Chủ Nhật. |
| 덕분에 우리도 3일 연짱 | Nhờ vậy mà mình đến được cả ba ngày. |
| 기정이 누나 남친도 3일 연짱 | Bạn trai chị Gi Jeong cũng viếng cả ba ngày. |
| (정훈) 아, 아무리 봐도 | Nhìn kiểu gì cũng thấy, |
| 누나가 노난 패 같다, 응? | chị cậu đúng là số đỏ. Nghe nhé. |
| 이게, 쯧 | Nghe nhé. |
| 어머니 돌아가시고 정신없이 남자 찾으면 | Mẹ vừa mới mất mà đã đi tìm trai |
| 진짜 염치없는 거다, 응? | Mẹ vừa mới mất mà đã đi tìm trai thì đúng là không biết xấu hổ. |
| 근데 곧 뭐가 닥칠 거를 알고 있는 것처럼 | Vậy mà chị ấy cứ như biết trước điều gì sắp xảy đến |
| 미친 사람처럼 | nên điên cuồng cưa cẩm. Tin nổi không? |
| 말이 되냐? 응? | Tin nổi không? |
| 고백했다가 까이면은 | Lại còn tính sẵn trường hợp bị từ chối thì giả vờ mất trí nhớ luôn nữa. |
| 기억 상실증인 척한다는 게, 응? [창희와 두환의 웃음] | Lại còn tính sẵn trường hợp bị từ chối thì giả vờ mất trí nhớ luôn nữa. |
| 그렇게 막, 어? 급하게 잡더니 | Vội vội vàng vàng cưa được anh người yêu… |
| 딱 어머니 돌아가시고 | thì mẹ mất. |
| 이제 누나는, 어? | Từ giờ, |
| 이 집에서 언제 나가도 | chị ấy có dọn ra ở riêng thì vẫn là người có liêm sỉ. |
| 그렇게 염치없는 인간은 아니다, 응 | chị ấy có dọn ra ở riêng thì vẫn là người có liêm sỉ. |
| 아무래도 누나 | Kiểu gì thì… |
| 금방 나간다, 어 | chị ấy cũng sắp ra ở riêng rồi. |
| 그 남자 3일, 어? 연짱으로 온 거 보면은 | Thấy anh chàng đó cả ba ngày đều có mặt… |
| 그래, 어 | là đủ hiểu rồi. Ừ. |
| (두환) [웃으며] 그럼 우리 염창희 군께서는 | Ừ. Phải. Bạn Yeom Chang Hee nhà ta cũng bỏ việc |
| 또 때맞춰서 회사 때려치우시고 | - vừa đúng lúc ghê. - Ừ. |
| [친구들의 웃음] | |
| 진짜 | Nhưng mà đúng là… |
| 진짜 놀랍지 않냐? | trực giác của tớ đáng khâm phục thật chứ. |
| 나의 이 동물적인 감각 | trực giác của tớ đáng khâm phục thật chứ. |
| [훌쩍인다] | |
| 내가 그러려고 그렇게 때려치우고 싶었던 거야 | Ông trời sắp đặt để tớ bỏ việc là vì vậy đấy. |
| (창희) 근데 또 생각해 보면 | Nghĩ lại thì tớ cũng không tha thiết muốn nghỉ đến thế đâu. |
| 그렇게 막 미친 듯이 때려치우고 싶었던 것도 아니야 | Nghĩ lại thì tớ cũng không tha thiết muốn nghỉ đến thế đâu. |
| 그냥 그만둘 때가 된 거 같아서 그만둔 건데 | Tớ chỉ thấy đến lúc rồi nên nghỉ thôi. |
| 영혼이 안다는 게 이런 거다 | Vậy mới nói là linh tính mách bảo đó. |
| [잔잔한 음악] | |
| 나 백수 아니었으면 | Nếu tớ không thất nghiệp… |
| 누가 울 아버지 케어하냐? | thì ai lo cho bố? |
| 셋 다 출근하고 나면 | Khi cả ba đi làm hết, anh Gu cũng chả ở đây, một mình bố… |
| 구 씨 형도 없고 아버지 혼자서… | Khi cả ba đi làm hết, anh Gu cũng chả ở đây, một mình bố… |
| [헛웃음] | |
| 진짜 눈물 날 거 같다 | Khóc mất thôi. |
| [훌쩍인다] | |
| 근데 나 어릴 때도 이랬어 | Hồi trước cũng có lần như vậy. |
| 고2 때 담임이 | Năm lớp 11, thầy chủ nhiệm bảo |
| 앞으로 야자 땡땡이치는 놈들 가만 안 둔다 그랬는데 | từ giờ đứa nào trốn giờ tự học thì liệu thần hồn. |
| 내가 원래 야자 땡땡이치던 놈도 아니야 | Tớ vốn dĩ đâu phải đứa thích trốn học, |
| 근데 이상하게 그날은 집에 가고 싶더라고 | nhưng kỳ lạ là hôm đó tớ lại muốn về nhà vô cùng. |
| 집에 가서 뭐 특별히 할 게 있었던 것도 아니야 | Có phải về nhà làm gì đâu. Chỉ đơn giản là muốn về thôi. |
| 그냥 가고 싶었어 | Có phải về nhà làm gì đâu. Chỉ đơn giản là muốn về thôi. |
| 그래서 갔어 | Rồi tớ về. |
| 할머니 혼자 계셨는데 | Tớ thấy bà đang ở nhà một mình, |
| '다녀왔습니다' 그러는데 | nên chào, "Cháu về rồi ạ". |
| 눈은 뜨고 계시는데 대답도 없으시고 | Mắt bà vẫn mở mà chẳng thấy bà trả lời. |
| 느낌이 이상해 | Tớ mới thấy lạ lắm. |
| 이제 손을 잡아 드려야 될 거 같아서 | Rồi tớ nghĩ mình nên nắm tay bà, thế là tớ cầm lấy. |
| 잡아 드렸는데 | Rồi tớ nghĩ mình nên nắm tay bà, thế là tớ cầm lấy. |
| 조금 있으니까 | Một lúc sau, |
| 느낌이 싸한 게 | thì tớ có cảm giác… |
| 가셨다 싶은 거야 | là bà tớ đã mất rồi. |
| [정훈의 한숨] | |
| 갑자기 또 무섭데? | Tự nhiên thấy sợ quá nên tớ rút tay lại. |
| 그래 갖고 손을 쓱 뺐는데 | Tự nhiên thấy sợ quá nên tớ rút tay lại. |
| '이건 아니다' | Nhưng vậy đâu có được. |
| 그래 갖고 다시 손을 꼭 잡아 드렸는데 | Thế là tớ lại nắm tay bà. Khoảng năm phút gì đó, |
| 한 5분 지났나? | Khoảng năm phút gì đó, |
| 아버지 들어오시는데 | bố tớ bước vào. |
| 할머니 혼자 두고 어디 갔었냐고 내가… | "Bố để bà một mình đi đâu thế hả?" |
| 내가 진짜 태어나서 | Chưa bao giờ trong đời, tớ dám mắng bố to tiếng thế. |
| 아버지를 그렇게 쥐 잡듯 잡아 본 게 처음이다 | Chưa bao giờ trong đời, tớ dám mắng bố to tiếng thế. |
| 우리 아버지 끽소리도 못 하고 다 듣고 있는데 | Bố tớ chẳng nói lại tiếng nào mà cứ ở đó nghe tớ quát thôi. |
| 그때의 | Lúc đó, cái cảm giác ấy… |
| 희열? | mới hân hoan làm sao. |
| [함께 웃는다] | |
| 그때 나 땡땡이 안 쳤으면 | Nếu khi đó tớ không cúp học, |
| 울 할머니 혼자 돌아가셨다 | thì bà tớ đã ra đi trong cô độc rồi. |
| 이렇게 영혼이 먼저 알아 | Bởi vậy mới nói linh tính mách bảo đấy, thể xác chỉ làm theo thôi. |
| 그래서 그냥 몸이 가 | Bởi vậy mới nói linh tính mách bảo đấy, thể xác chỉ làm theo thôi. |
| [창희의 한숨] | |
| 내가 | Không ngờ… |
| 염기정 언제 들어오나 기다리게 될 줄은 몰랐다 | lại có ngày tớ mong ngóng Yeom Gi Jeong trở về. |
| 아버지랑 하루 종일 둘이 있다가 | Cả ngày chỉ có mình hai bố con, |
| 누나랑 미정이 들어오면 | nên khi chị Gi Jeong và Mi Jeong về, |
| 그래도 좀 | thì ít ra cũng… |
| 덜 쓸쓸해 | đỡ cô quạnh phần nào. |
| [두환의 힘주는 숨소리] | |
| (두환) 쓸쓸할 때 | Khi thấy cô quạnh, |
| 지척에서 오두환이도 쓸쓸하게 있다는 걸 | với hy vọng cậu nhớ rằng ở bên cạnh cũng có một Oh Du Hwan đang thấy cô quạnh, |
| 기억해 주시길 바라면서 | với hy vọng cậu nhớ rằng ở bên cạnh cũng có một Oh Du Hwan đang thấy cô quạnh, |
| 노래 띄웁니다 | tớ xin gửi tặng cậu một bài hát. |
| ♪ 아무 말도 ♪ [아련한 기타 연주] | Đâu cần nói lời nào |
| ♪ 아무것도 안 했는데 ♪ | Cũng đâu cần làm gì to tát |
| [삽입곡] ♪ 이름 하나만으로도 마음이 아려 와 ♪ | Chỉ cái tên của người Cũng đủ làm tôi nhói lòng |
| ♪ 아주 멀리 가 버릴 줄 왜 몰랐을까 ♪ | Sao tôi lại không biết Rồi người sẽ đi xa vậy nhỉ? |
| ♪ 사랑 ♪ | Tình yêu ơi Thế rồi tôi tiễn người đi |
| ♪ 그렇게 보내네 ♪ | Tình yêu ơi Thế rồi tôi tiễn người đi |
| ♪ 이유 없이 퉁명스럽던 그때를 ♪ | Nhớ những lần Tôi cộc cằn vô cớ với người |
| ♪ 때론 모질고 소홀한 그 순간들을 ♪ | Và cả những phút giây Tôi quá quắt, hời hợt |
| ♪ 미안하단 말도 아직 하지 못한 채 ♪ | Đến giờ tôi vẫn chưa thể Nói được lời xin lỗi Tình yêu ơi Thế rồi tôi tiễn người đi |
| ♪ 사랑 ♪ | Tình yêu ơi Thế rồi tôi tiễn người đi |
| ♪ 그렇게 보내네 ♪ | Tình yêu ơi Thế rồi tôi tiễn người đi |
| ♪ 괜찮을 거라고 내 마음을 알아줄 거라고 ♪ | Rồi sẽ ổn mà thôi Rồi người sẽ hiểu cho tôi mà thôi |
| ♪ 스스로를 타일러 봐도 ♪ | Dù đã dặn lòng như thế |
| ♪ 잊을 수도 없고 잊혀지지 않는 추억이 ♪ | Nhưng những ký ức Tôi không thể nào quên được |
| ♪ 뒤늦게 후회로 밀려와 ♪ | - Muộn màng ùa về thành nỗi hối tiếc - Lạnh rồi. Về thôi. |
| (정훈) 춥다 | - Muộn màng ùa về thành nỗi hối tiếc - Lạnh rồi. Về thôi. |
| 가자 | - Muộn màng ùa về thành nỗi hối tiếc - Lạnh rồi. Về thôi. |
| [삽입곡] ♪ 하루라도 다시 만날 수 있다면 ♪ | Nếu được gặp lại người Dù chỉ một ngày thôi |
| ♪ 오래오래 그대 앞에 울고 싶은데 ♪ | Tôi muốn được khóc thật lâu Bên cạnh người |
| ♪ 바람 소리마저 너무 조용한 하늘 ♪ | Đến cả tiếng gió thổi Cũng thật tĩnh lặng làm sao |
| ♪ 사랑 ♪ | Tình yêu ơi Thế rồi tôi tiễn người đi |
| ♪ 그렇게 보내네 ♪ | Tình yêu ơi Thế rồi tôi tiễn người đi |
| (두환) 구 씨가 안 온 게 마음에 걸려 | Tớ vẫn bận lòng chuyện anh Gu không đến. |
| 아니, 어떻게 연락할 방법이 아예 없는 거야? | Không có cách nào để liên lạc thật sao? |
| (정훈) 이름도 모른다잖냐 | Đến tên còn không biết cơ mà. |
| (두환) 하, 어떻게 사귄 남자 이름도 모르냐? | Sao đến cả tên của bạn trai cũng không biết? |
| (창희) 가 | Về nhé. |
| (두환) 들어가 | Vào nhà đi. |
| (창희) 잘 가 | Đi cẩn thận. Ngủ đi nhé. |
| (정훈) 자라 | Ngủ đi nhé. |
| [문이 달칵 열린다] | |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| [삽입곡] ♪ 괜찮을 거라고 내 마음을 알아줄 거라고 ♪ | Rồi sẽ ổn mà thôi Rồi người sẽ hiểu cho tôi mà thôi |
| ♪ 스스로를 타일러 봐도 ♪ | Dù đã dặn lòng như thế |
| ♪ 잊을 수도 없고 잊혀지지 않는 추억이 ♪ | Nhưng những ký ức Tôi không thể nào quên được |
| ♪ 뒤늦게 후회로 밀려와 ♪ | Muộn màng ùa về thành nỗi hối tiếc |
| ♪ 바라고 바라다 ♪ | Tôi cứ mãi cầu nguyện |
| ♪ 다시 한번 만날 수 있게 되면 ♪ | Để nếu được gặp lại người một lần |
| [삽입곡이 계속 흐른다] | - Tôi sẽ nói lời cảm ơn trước khi quá muộn - Mẹ ơi. Tuyết rơi rồi. |
| (미정) 엄마 | - Tôi sẽ nói lời cảm ơn trước khi quá muộn - Mẹ ơi. Tuyết rơi rồi. |
| 눈 와 | - Tôi sẽ nói lời cảm ơn trước khi quá muộn - Mẹ ơi. Tuyết rơi rồi. |
| [삽입곡] ♪ 사랑 ♪ | Tình yêu ơi |
| ♪ 그렇게 ♪ | Thế rồi |
| ♪ 보내네 ♪ | Tôi tiễn người đi BÀ KWAK HYE SUK |
| [전화벨이 울린다] | |
| (직원3) 네 조이카드 디자인실입니다 | Phòng Thiết kế Thẻ Joy xin nghe. |
| 네, 잠시만요 | Vâng, xin chờ một lát. |
| [전화기 조작음] | Vâng, xin chờ một lát. |
| [전화벨이 울린다] | |
| (미정) 네 조이카드 디자인실입니다 | Vâng, phòng Thiết kế Thẻ Joy xin nghe. |
| 여보세요? | Alô? |
| (여자1) 염미정 씨? | Cô là Yeom Mi Jeong? |
| 네, 그런데요 | Vâng, đúng rồi ạ. |
| (여자1) 나 최준호 팀장 와이프예요 | Tôi là vợ Trưởng nhóm Choi Jun Ho. |
| [미정의 한숨] | |
| 저 아니에요 | Không phải tôi đâu. |
| 이름만 제 이름으로 저장해 둔 거예요 | Anh ấy chỉ lưu thành tên tôi thôi. |
| (여자1) 그게 무슨 말이죠? | Cô nói vậy là sao? |
| [한숨] | |
| 잠시만요 | Chị đợi một lát. |
| [휴대전화 진동음] | |
| 저는 | Anh ấy lưu tên tôi là "Yeom Mi Jeong", mở ngoặc "nhân viên hợp đồng" cơ. |
| 염미정 괄호 치고 계약직이라고 뜨네요 | Anh ấy lưu tên tôi là "Yeom Mi Jeong", mở ngoặc "nhân viên hợp đồng" cơ. |
| (준호) 야, 너 뭐 하는 거야? | Này. Cô làm gì đấy? |
| 받아 보실래요, 누구인지? | Anh muốn nghe xem ai gọi không? |
| [휴대전화 조작음] | |
| (준호) 아유, 씨 | Khỉ thật. |
| 하, 씨 | YEOM MI JEONG: EM NHỚ ANH LẮM! THOÁT |
| 오케이 | Có. |
| [휴대전화 진동음] | |
| 하, 씨 | YEOM MI JEONG: SAO THẾ? |
| 아유, 씨 | NGỪNG NHẮN TIN ĐI |
| 아, 진짜, 씨 | XÓA LỊCH SỬ CHAT ĐI Khốn thật. |
| [준호의 다급한 숨소리] | |
| [초조한 숨소리] | |
| [엘리베이터 도착음] [엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
| (보람) 미친 거 아니에요? | Hắn có bị điên không vậy? |
| 바람피우는 여자 이름을 | Hắn lưu tên cô bồ nhí thành tên chị Mi Jeong sao? |
| 미정이 언니 이름으로 저장해 둔 거야? | Hắn lưu tên cô bồ nhí thành tên chị Mi Jeong sao? |
| 도대체 누구라니, 상대 여잔? | Rốt cuộc bồ anh ta là ai vậy chứ? |
| (직원2) 모르지 | Rốt cuộc bồ anh ta là ai vậy chứ? Ai mà biết. Có đúng là người trong công ty không? |
| 우리 회사 여자인 건 맞아? | Có đúng là người trong công ty không? |
| 하, 맞지, 그럼 | Chứ gì nữa. |
| (지희) 어쩐지 | Thảo nào. |
| 사람들이 왜 자꾸 장례식장에서 미정이 보고 수군대나 했다 | Ở tang lễ, ai cũng nhìn Mi Jeong rồi thầm thì to nhỏ. |
| 그랬어? | Thật sao? |
| 정규직 되려고 용쓴다고 | Bảo là cô ấy cặp với hắn để lên chính thức. |
| [직원들의 한숨] | Không phải đáng bị kiện lắm sao? |
| (보람) 이거 진짜 고소감 아니에요? | Không phải đáng bị kiện lắm sao? |
| (직원4) 진짜 너무하네 | Không phải đáng bị kiện lắm sao? |
| [보람의 한숨] | |
| [쓸쓸한 음악] | |
| (미정) 바빠? | Chị bận không? Em ghé qua một chút được không? |
| 나 잠깐 들러도 돼? | Chị bận không? Em ghé qua một chút được không? |
| [통화 연결음] | |
| [안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. Xin vui lòng kiểm tra lại số điện thoại. |
| 다시 확인하신 후 걸어 주십시오 | Xin vui lòng kiểm tra lại số điện thoại. |
| [휴대전화 진동음] | |
| (미정) 팀장 새끼가 여직원이랑 바람을 피우는데 | Tên khốn trưởng nhóm tằng tịu với nhân viên nữ |
| 그 여자 번호를 내 이름으로 저장해 놨어 | nhưng lại lưu số cô ta bằng tên em. |
| (현아) 헐 | Trời ơi. |
| (미정) 나 싫어하는 거 다들 아니까 | Mọi người đều biết hắn ghét em |
| 내 이름으로 저장해 두면 안전하다 싶었던 거지 | nên chắc hắn nghĩ lưu bằng tên em sẽ an toàn. |
| 알고 있었어, 바람피우는 거 | Em vốn biết chuyện hắn ngoại tình. |
| 누구랑 피우는지도 | Còn biết cả đằng gái là ai. |
| 누군데? | Đứa nào? |
| 옛날에 둘 다 회의에 늦어서 | Hồi trước, có lần hai người đó đều muộn giờ họp nên em gọi điện cho cả hai. |
| 내가 두 사람한테 전화한 적이 있었는데 | Hồi trước, có lần hai người đó đều muộn giờ họp nên em gọi điện cho cả hai. |
| 아무 소리도 없는 게 소름 끼치게 똑같았어 | Cả hai đều không phát ra tiếng, giống nhau đến nổi da gà. |
| 일상 소음이 하나도 없었어 진공 상태처럼 | Không chút âm thanh thường ngày, cứ như trong chân không. |
| 둘이 똑같이 | Y chang nhau. |
| 모텔이네 | Vậy là ở nhà nghỉ rồi. |
| 그 뒤로 착착 꿰지더라 | Sau đó thì họ dần lộ đuôi cáo. |
| 옛날에 걔 소지품에서 샴푸를 보고 | Hồi trước, em có thấy dầu gội trong số đồ lặt vặt của cô ta, |
| 무슨 샴푸까지 들고 다니나 했는데 | em còn tự hỏi mang cả dầu gội theo làm gì. |
| 샴푸 냄새 똑같은 걸로 걸리지 않으려고 한 거지 | Hóa ra là cố không để bị phát hiện mùi dầu gội giống nhau. |
| 그 새끼가 나한테 지랄을 하기 시작하면 | Khi hắn bắt đầu làm khùng làm điên với em… |
| (준호) 이게 안 돼? [어두운 음악] | Không làm được hả? |
| 폰트 조합, 컬러 조합 | Phối phông, phối màu, màu sắc, bộ cô không làm tử tế được sao? |
| 색, 이게 안 되냐고 | Phối phông, phối màu, màu sắc, bộ cô không làm tử tế được sao? |
| [준호가 계속 핀잔준다] (미정) 어느 순간 걔가 갑자기 | - Sao không làm cho ra hồn thế? - Bỗng nhiên cô ta |
| 탁탁 | xốc lại chồng giấy làm phát ra tiếng "cạch cạch", |
| 끝 맞춰서 서류를 정리해 | xốc lại chồng giấy làm phát ra tiếng "cạch cạch", động tác cũng rất tao nhã. |
| 동작도 우아하게 | động tác cũng rất tao nhã. |
| (준호) 참 | - Thật tình. - Tên khốn đó đang nổi cơn điên |
| (미정) 그럼 그 새끼가 | - Thật tình. - Tên khốn đó đang nổi cơn điên |
| 지랄을 하다가 멈춰 [준호의 못마땅한 숨소리] | cũng sẽ dừng lại. |
| [쓱쓱 적는 소리] | Là cô ta phát tín hiệu bảo hắn ngừng lại. |
| 걔가 신호를 준 거지, 그만하라고 | Là cô ta phát tín hiệu bảo hắn ngừng lại. |
| 그 뒤로 그놈이 지랄을 하면 | Từ sau đó, mỗi khi hắn lên cơn, |
| 걔 손을 보게 돼 | em lại nhìn tay cô ta |
| (미정) 쟤가 언제쯤 신호를 줄까? | đợi xem khi nào cô ta phát tín hiệu. |
| 걔 손끝이 팔랑팔랑 나비처럼 움직이는 게 | Thoạt đầu, khi thấy ngón tay cô ta dập dìu như cánh bướm, |
| 처음엔 고마웠어 | em đã rất cảm kích. |
| 근데 이젠 | Nhưng giờ đây, |
| 걔가 서류를 정리하기 시작하면 | chỉ cần cô ta bắt đầu xốc lại giấy tờ… |
| 손가락을 다 분질러 버리고 싶어 | là em lại muốn bẻ gãy ngón tay cô ta. |
| [휴대전화 진동음] | |
| 그 새끼 | Tên khốn đó đấy. |
| 하, 반응하지 마 | Đừng trả lời. Chắc tên đó đang run như cầy sấy đấy. |
| 씨, 똥줄 탄 거야, 씨 | Đừng trả lời. Chắc tên đó đang run như cầy sấy đấy. |
| (현아) 그냥 둬, 읽지도 마 | Kệ đi. Em đừng đọc. |
| [휴대전화 진동음] | |
| [살짝 웃으며] 괜찮아요 | Không sao đâu. Ngồi tàu điện một tí là đến nhà mà. |
| 전철 타면 금방인데요, 뭐 | Không sao đâu. Ngồi tàu điện một tí là đến nhà mà. |
| 오늘은 꼭 태워다 줘야 돼요 | Hôm nay tôi nhất định phải đưa chị về. |
| 누나가 반찬 해 놓은 것도 있고 | Chị tôi có làm cho chị ít đồ ăn kèm. |
| 30분 정도면 도착하니까 누나네 가 있어요 | Khoảng 30 phút nữa tôi đến nơi, chị qua quán chị tôi trước đi. |
| (기정) [피식 웃으며] 알았어요 | Tôi biết rồi. |
| 고마워요 | Cảm ơn cậu nhé. |
| [출입문 종소리] | |
| (기정) 안녕하세요 | Em chào chị. |
| - 왔네? - (기정) 예 | - Đến rồi à? - Vâng. |
| 안녕, 오랜만이네? | Chào cháu. Lâu rồi mới gặp. |
| (희선) 잠깐 있어 | Em đợi chút. Chị để món sườn ở trên lầu. |
| 갈비 잰 게 위에 있어서 | Em đợi chút. Chị để món sườn ở trên lầu. |
| - (희선) 앉아 있어 - (기정) 아, 무슨 갈비까지… | - Em ngồi đi. - Chị đâu cần phải làm món đó. |
| 태훈이가 돈 줬어, 잘해 달라고 | Tae Hun đưa tiền nhờ chị làm cho em mà. |
| [기정의 옅은 한숨] | |
| [울컥하는 숨소리] | |
| (희선) 시원하게 맥주 한잔 줄까? | Chị rót cho em ly bia lạnh nhé? |
| (기정) 아, 제가 꺼내 마실게요 | Chị rót cho em ly bia lạnh nhé? Để em tự lấy cũng được ạ. |
| (희선) 그러자 | Vậy đi. |
| [냉장고 문이 달칵 여닫힌다] | |
| [기정이 캔을 달칵 딴다] | |
| 아줌마가 일이 좀 있었어 | Dạo này cô gặp chút chuyện. |
| 들었지? | Cháu cũng biết rồi nhỉ? |
| 맥주 오랜만이다 | Lâu rồi mới được uống bia. |
| [한숨] | |
| (기정) 안다 | Cô biết là… |
| 마시면 더 힘들다는 거 | uống vào lại càng mệt mỏi hơn. |
| 마실 땐 쭉쭉 마셔야지 | Lúc uống phải uống liền mạch, chứ nếu uống rồi lại dừng như thế này |
| 이렇게 마시다 말면 집 가는 내내 더 힘들어 | Lúc uống phải uống liền mạch, chứ nếu uống rồi lại dừng như thế này thì sẽ mệt suốt cả quãng đường về. |
| 아줌마 집이 좀 멀거든 | Nhà cô ở xa lắm. |
| 힘들 거 뻔히 아는데 | Cô thừa biết là sẽ rất mệt… |
| [떨리는 숨소리] | |
| 힘을 내고 싶지가 않아 | nhưng cô không muốn bản thân phải mạnh mẽ nữa. |
| 그냥 녹다운되고 싶어 | Cô muốn bị đánh gục quách đi cho xong. |
| [기정이 훌쩍인다] | |
| [기정이 살짝 웃는다] | |
| 아줌마가 주기적으로 좀 이래 | Cứ đến lúc là cô lại bị thế này. |
| 근데 [기정의 한숨] | Nhưng… mai lại bình thường ngay. |
| 내일이면 또 금방 괜찮아져 | mai lại bình thường ngay. |
| [살짝 웃는다] | |
| (유림) 어른들도 | Người lớn… |
| 슬퍼요? | cũng buồn sao ạ? |
| 엄마가 없어지면 | Khi họ không còn mẹ nữa. |
| [떨리는 숨소리] | |
| [잔잔한 음악] | |
| 내가 네 엄마 해 주면 안 돼? | Cô làm mẹ cháu được không? |
| 해 줄게 | Cô sẽ làm mẹ cháu. |
| 내가 엄마 해 주면 안 돼? 어? | Cho cô làm mẹ cháu không được sao? |
| (기정) 아니다 싶으면 잘라, 어? | Khi nào thấy không ổn thì cách chức cô, nhé? |
| [문이 달칵 열린다] | |
| [문이 달칵 열린다] [출입문 종소리] | |
| 우리 결혼해요 | Mình cưới nhau đi. |
| 우리 결혼해요 | Mình cưới nhau đi. |
| 그럽시다 | Làm vậy đi. |
| [잔잔한 음악] | |
| [직원들이 시끌시끌하다] | |
| [직원들이 속닥거린다] | |
| (보람) 갈게요 | Em về trước nhé. |
| - (직원2) 내일 봐 - (직원4) 내일 봬요 | - Tạm biệt. - Mai gặp. |
| (지희) 간다 | - Tạm biệt. - Mai gặp. - Tôi về đây. - Ừ. |
| [미정이 서류를 툭 놓는다] | |
| (수진) 염미정 | Yeom Mi Jeong. |
| 그냥 똥 밟았다고 생각해 | Cô cứ coi như giẫm phải phân đi. |
| 아무도 오해 안 해 | Không ai hiểu lầm cô đâu. |
| 미쳤니? 둘이 바람피운다고 생각하게 | Điên hay sao mà nghĩ hai người cặp kè với nhau chứ? |
| 근데 누군지 알아? | Nhưng cô biết là ai không? |
| 최 팀장이랑 바람피우는 여자 | Cái người dan díu với Choi Jun Ho ấy? |
| (미정) 응 | Biết. |
| 누군데? | Ai vậy? |
| [엘리베이터 도착음] [엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
| (수진) 네가 나한테 이러면 안 되지 | Cô đâu thể làm thế này với tôi. |
| 구박덩이 케어해 줬더니 은혜를 원수로 갚네 | Tôi săn sóc cô khi bị bắt nạt, vậy mà cô lấy oán báo ơn. |
| [수진의 아파하는 신음] | |
| [미정의 거친 숨소리] | |
| 그래도 | Dù vậy, |
| 남의 장례식장에 와서 그러는 건 아니지 | cô cũng đâu thể nào làm thế ở đám tang chứ. |
| 상 밑에서 발가락으로 꼬물꼬물, 낄낄낄! | Cười khúc kha khúc khích, lại còn khều chân nhau dưới bàn! |
| 그러는 건 아니지 | Lý nào lại làm thế. |
| [멀리서 개가 짖는다] | |
| [쓸쓸한 음악] | |
| [거친 숨소리] | |
| 나 이제 | Từ giờ, |
| 친구 하나도 없을래 | mình chẳng cần bạn bè gì nữa. |
| 없어도 돼 | Không có bạn cũng được. |
| [툭] [미정의 아파하는 신음] | |
| (미정) 이게 왜 | Sao thứ này lại giống anh đến vậy? |
| 당신 같을까요? | Sao thứ này lại giống anh đến vậy? |
| 엉뚱한 데서 엉뚱한 것들이 | Một thứ dị hợm ở sai chỗ, |
| '나 여기 있어' | và như thể đang nói, "Tôi ở đây" vậy. |
| 라고 말하는 거 같은 | và như thể đang nói, "Tôi ở đây" vậy. |
| [바람이 쏴 분다] | |
| [울컥한 숨을 내뱉는다] | |
| 염미정 | Yeom Mi Jeong. |
| (미정) 최 팀장님 데스크톱에서 | Trên màn hình máy tính Trưởng nhóm Choi, |
| 제 이름으로 저장된 누군가와 톡을 하는 걸 봤습니다 | tôi thấy anh ta nhắn tin với ai đó được lưu dưới tên tôi. |
| 사귀는 사이인 게 분명한 톡이었습니다 | Nội dung cho thấy quan hệ yêu đương rất rõ ràng. Tôi không hề có hành vi đó với Trưởng nhóm Choi. |
| 전 절대 최 팀장님과 그런 적 없습니다 | Tôi không hề có hành vi đó với Trưởng nhóm Choi. Thế sao vợ của Trưởng nhóm Choi lại gọi cho tôi? |
| 근데 왜 최 팀장님 와이프가 저한테 전화를 했을까요? | Thế sao vợ của Trưởng nhóm Choi lại gọi cho tôi? |
| (준호) 하, 집사람도 회사에 전화한 적이 없대요 | Vợ tôi nói chưa bao giờ gọi điện đến công ty. |
| 전화해서 염미정을 찾은 적이 없대요 | Cô ấy chưa từng gọi đến tìm Yeom Mi Jeong. |
| 모르죠 | Sao tôi biết được là ai giở trò gì. |
| 누가 무슨 짓을 벌인 건지 | Sao tôi biết được là ai giở trò gì. |
| [한숨] | |
| 정규직 전환 심사 앞두고 이런 일이 있어서 | Thật khó xử khi chuyện này lại xảy ra vào trước đợt đánh giá |
| 정말 난감하네요 | để xét cho cô lên chính thức. |
| (직원5) 폭행 사건도 있었고 | Lại còn thêm vụ đánh người nữa. |
| 한 회사 같은 부서에서 근무한다는 건 무리라… | Không thể để hai người làm ở cùng bộ phận trong cùng công ty được. |
| [무거운 음악] | |
| [새가 지저귄다] | |
| (창희) 안녕하세요 | Cháu chào cô. Ôi trời. |
| (상인2) 아이고, 아휴 | Ôi trời. |
| 난 아직도 안 믿긴다 | Cô vẫn không dám tin đấy. |
| 그날 낮에 여기 오셨었는데 | Hôm đó, mẹ cháu còn đến đây, vậy mà đã ra đi rồi. |
| 어떻게 그렇게 가시니? | Hôm đó, mẹ cháu còn đến đây, vậy mà đã ra đi rồi. |
| 미정이 개 잃어버렸다고 펑펑 울면서 가길래 | Cô thấy Mi Jeong vừa khóc nức nở vừa nói là bị mất chó, |
| 개 찾았냐고 | nên cô hỏi mẹ cháu tìm thấy chó chưa. |
| 개 없다고 그러길래 | Mẹ cháu bảo nhà không nuôi chó, nên cô hỏi, "Hay là dê nhỉ?" |
| '그럼 염소인가?' | Mẹ cháu bảo nhà không nuôi chó, nên cô hỏi, "Hay là dê nhỉ?" |
| 그런 얘기 하고 그랬었는데 | Lúc ấy còn đang tám chuyện đó. |
| 어떻게 그날 그렇게… | Nhưng ngày hôm ấy lại… |
| 언제요? | Lúc nào ạ? |
| 그날, 돌아가신 그날 | Hôm đó, ngày mẹ cháu mất ấy. |
| 아니, 미정… [한숨] | Không. Mi Jeong ấy ạ… |
| (상인2) 아버진 어떻게, 괜찮으셔? | Bố cháu thì sao? Ông ấy vẫn ổn chứ? |
| 예 | Vâng. |
| (상인2) 옆에서 잘 챙겨야 된다 | Cháu phải ở bên chăm sóc ông ấy cho tốt. |
| 예, 안녕히 계세요 | Vâng. Cháu chào cô. |
| (현아) 언니랑 미정인 어떻게 지내? | Chị Gi Jeong và Mi Jeong thế nào rồi? |
| (창희) 누난 맨날 질질 짜고 | Chị Gi Jeong ngày nào cũng gào lên khóc lóc, |
| 미정인 똑같지, 뭐 | còn con bé Mi Jeong thì vẫn thế. |
| (현아) 미정인 | Vì Mi Jeong là đứa… |
| 우는 데도 용기가 필요한 아이니까 | đến cả khóc cũng cần phải có dũng khí. |
| [잔잔한 음악] | |
| [기어 조작음] | |
| [발소리] | Chúng em đã ăn rất ngon miệng. |
| (학생들) 잘 먹었습니다! | Chúng em đã ăn rất ngon miệng. Lát nhớ gửi ảnh để thầy biết các em đã về đến nhà nhé. |
| (두환) 어, 야, 집에 가서 도착 인증 샷 꼭 올리고 | Lát nhớ gửi ảnh để thầy biết các em đã về đến nhà nhé. |
| (학생들) 네! | - Vâng ạ. - Vâng ạ. |
| (두환) 어, 잘 가 [학생들이 저마다 인사한다] | Về nhà cẩn thận. - Chào thầy. - Tạm biệt thầy. |
| 어? 일찍 왔네? | Ồ. Em về sớm vậy. Nghỉ nửa ngày hả? |
| 반차 냈어? | Ồ. Em về sớm vậy. Nghỉ nửa ngày hả? |
| 어 | Vâng. Tránh ra! |
| (두환) 그래 [학생들이 시끌시끌하다] | Tránh ra! |
| [다가오는 자동차 엔진음] | |
| 아빠는? | Bố đâu? |
| 밭에 | Ngoài đồng. |
| [창희가 휴대전화를 툭 놓는다] | |
| [물소리가 솨 난다] | |
| [미정의 힘주는 숨소리] | |
| [휴대전화 알림음] | |
| 야, 너 이거 뭐야? | Này, cái gì đây? |
| 뭐가? | Gì cơ? |
| 왜 대출을 받아? | Em vay tiền làm gì? |
| 누구 좀 팼어 | Em đánh người. Đây là tiền hòa giải. |
| (미정) 합의금 | Em đánh người. Đây là tiền hòa giải. |
| (기정) 누구? | Ai? |
| [미정의 한숨] | |
| (미정) 있어, 어떤 미친년 | Một con điên. |
| (기정) 근데 왜 대출을 받아? | Nhưng sao em phải vay tiền? Em không có nổi hai triệu sao? |
| 200이 없어서 대출을 받아? | Nhưng sao em phải vay tiền? Em không có nổi hai triệu sao? |
| 통장 갖고 와 봐 | Đem sổ tiết kiệm ra đây. |
| 통장 갖고 와 봐, 씨 | - Đem ra đây ngay! - Chị là mẹ em à? |
| 네가 엄마야? | - Đem ra đây ngay! - Chị là mẹ em à? |
| [어이없는 숨소리] | |
| 너 찬혁이 새끼한테 돈 뜯겼지? | Em cho thằng Chan Hyeok mượn tiền đúng không? |
| (기정) 아유, 이 모자란 년아! | Trời ạ, cái con đần độn này! |
| 왜 애를 때리고 지랄이야, 씨 | Sao chị lại đánh em ấy như thế? |
| 야, 염제호 씬 동생한테나 뜯겼지 | Này, chỉ có ông Yeom Je Ho là để em gái cuỗm tiền. |
| 남편도 아니고 남친한테 돈 뀌어주는 년이 어디 있냐! | Chứ có con ngu nào lại để thằng bồ chưa cưới xin gì vay tiền chứ? |
| [창희의 한숨] | |
| (기정) 야, 너 그 새끼 전화번호 뭐야? | Số của nó là gì? |
| [흐느낀다] | Số điện thoại của thằng khốn đó là gì? |
| 그 새끼 전화번호 뭐야! | Số điện thoại của thằng khốn đó là gì? |
| 그 새끼 번호 안 내놔? 씨 | Mày còn không đưa số ra đây à? Thật tình. |
| 한국에 없어 | Anh ta không ở Hàn Quốc. |
| [기정의 한숨] | |
| (기정) 왜 얘기 안 했어? | Tại sao mày không kể? |
| 너 식구 없어? | Mày không có gia đình à? Không có bố mẹ ư? |
| 엄마 아버지 없어? | Mày không có gia đình à? Không có bố mẹ ư? |
| 나 같아도 말 안 해 | Là em thì em cũng không nói. Thấy em bị khinh rẻ vì sự cố tiền bạc đến thế nào rồi |
| (창희) 돈 사고 쳐서 인간 취급 못 받는 날 봤는데 | Thấy em bị khinh rẻ vì sự cố tiền bạc đến thế nào rồi |
| 얘가 얘기를 하냐? | mà nó còn dám nói sao? |
| 나도 안 해 | Em cũng chẳng nói. Chết đói cũng không. |
| 굶어 죽어도 안 해 | Em cũng chẳng nói. Chết đói cũng không. |
| '쇠고랑을 차든 말든 집에만 걸리지 말자'였지 | Bóc lịch cũng được, chỉ cần người nhà không biết. |
| 우리가 뭐, 언제 집구석 의지한 적 있어? | Chúng ta có bao giờ dựa dẫm vào người nhà chưa? |
| [입차 경고음] | |
| [무거운 음악] | |
| [달칵] | |
| [창희의 벅찬 숨소리] (창희) 형 | |
| 아아, 형 | Ôi, anh! |
| 형, 형 | Ôi, anh! |
| [입차 경고음] | |
| (창희) 형 | Anh à. |
| 어디 살아? | Anh đang ở đâu? |
| 잘 살아? | Anh sống tốt chứ? |
| 형 | Anh. |
| 우리 엄마 죽었다 | Mẹ em mất rồi. |
| 너 왜 청혼하고 씹어? | Sao cầu hôn tớ cho đã rồi lặn mất tăm? |
| 전화도 안 받고 | Gọi điện cũng không nghe. |
| (창희) 바빴어 | Tớ bận quá. |
| (혁수) 야 | Này. |
| 나 아직 안 죽었다 | Anh mày chưa chết đâu. |
| 내가 이럴 줄 알았어, 이것들이 | Anh biết ngay hai đứa sẽ thế này mà. |
| (창희) 신경 쓰지 마요 | Anh đừng bận tâm. Dù sao Hyeon A cũng không đồng ý đâu. |
| 어차피 현아가 안 받을 건데요, 뭐 | Anh đừng bận tâm. Dù sao Hyeon A cũng không đồng ý đâu. |
| (혁수) 얘가 받으면? | Nếu cô ấy đồng ý thì sao? |
| 네가 안 받을 거래 | Nó nói em không đồng ý kìa. |
| 받아 | Em đồng ý chứ. |
| 받는대 | Hyeon A đồng ý rồi đấy. |
| 나 밥해야 돼요 | Em còn phải nấu cơm. |
| 내가 링크 걸어 준 거 봤냐? | Cậu thấy cái link anh gửi chưa? |
| 납골당 | Nhà lưu tro cốt ấy. |
| (혁수) 내가 다 뒤져 봤는데 | Anh đã tìm hiểu rồi, |
| 거기가 제일 좋아 | chỗ đó là được nhất. Rất sạch sẽ. |
| 깔끔하고 | chỗ đó là được nhất. Rất sạch sẽ. |
| 어머니 그리 모시자 | Đưa mẹ cậu đến đó đi. |
| 나도 거기 들어가게 | Anh cũng sẽ vào đó. |
| 나 너희 엄마 모시는 데로 간다 | Anh sẽ đến nơi mẹ cậu yên nghỉ. |
| 형네 엄마랑 들어가 | Anh vào với mẹ anh đi. |
| (혁수) 우리 엄마 오래 사신다 | Mẹ anh sống thọ lắm. |
| 난 찾아올 사람도 없고 | Anh cũng chẳng có ai đến thăm. |
| 너희 엄마랑 있어야 | Phải ở cạnh mẹ cậu thì cậu mới tiện đường thăm mẹ mà ngó qua anh. |
| 엄마 보러 온 김에 나도 볼 거 아니야 | Phải ở cạnh mẹ cậu thì cậu mới tiện đường thăm mẹ mà ngó qua anh. |
| 현아하고 네 것도 내가 예약해 줄게 | Anh sẽ đặt trước chỗ cho Hyeon A và cậu nữa. |
| (창희) 하, 진짜 순장이야? | Anh tuẫn táng bọn em thật đấy à? |
| 너희들은 천천히 와 | Hai đứa cứ từ từ. |
| 우리 웬만하면 죽어서도 한곳에 몰려 있자 | Nếu được thì có chết, chúng mình cũng hãy tụ tập về một chốn. |
| 심심하지 않게 | Cho đỡ chán. |
| 미정인? | Mi Jeong sao rồi? |
| 미정이 뭐? | Mi Jeong làm sao? |
| 뭐, 별일 없나 해서 | Tớ chỉ muốn biết con bé có chuyện gì không. |
| 네가 물어봐 | Cậu tự hỏi đi. Hai người thân nhau hơn tớ mà. |
| 너 미정이랑 친하잖아, 나보다 | Cậu tự hỏi đi. Hai người thân nhau hơn tớ mà. |
| 창희야 | Chang Hee này, |
| (혁수) 난 | anh… |
| 즐거운 사람이 필요해 | cần những người vui vẻ. |
| [잔잔한 음악] | Chang Hee à, |
| 창희야 | Chang Hee à, |
| 즐거워야 된다 | cậu phải sống thật vui vẻ nhé. |
| [옅은 웃음] | |
| 내가 형 때문에 산다 | Em sống vì anh đấy. |
| [전동 공구 작동음] | |
| [와르르 팽개치는 소리] | |
| [달그락거리는 소리] | |
| (창희) 아버지 | Bố. |
| 걱정 마세요 | Bố đừng lo. |
| 우린 | Chúng ta… |
| 더 화목해질 거예요 | sẽ hòa thuận hơn. |
| 근데요 | Nhưng… |
| 4인 가족이 화목하려면 | nhà bốn người mà muốn hòa thuận… |
| 차가 있어야 돼요 | thì phải có xe. |
| [부드러운 음악] | |
| [갈매기 울음] | Hình như đây là lần đầu con ngắm biển với bố. |
| (기정) 아버지랑 바다 보는 거 처음인 거 같네 | Hình như đây là lần đầu con ngắm biển với bố. |
| (창희) 식구끼리 바다 온 게 처음이다 | Lần đầu tiên nhà mình đi biển cùng nhau đấy. |
| 누나랑 둘이었을 땐 그래도 | Em nhớ chị em mình |
| 엄마 아버지랑 놀러 다닌 기억이 있는데 | từng đi chơi với bố mẹ rồi. |
| 미정이 쟤 태어나곤 전멸이야 | Nhưng sau khi có thêm Mi Jeong thì nghỉ khỏe luôn. |
| 다섯 명이 버스 타고 전철 타고 다니려니까 | Vì năm người hết đi xe buýt rồi ngồi tàu, mệt mỏi quá nên không đi được. |
| 힘들어서 못 다닌 거지 | Vì năm người hết đi xe buýt rồi ngồi tàu, mệt mỏi quá nên không đi được. |
| (기정) 다섯이라 힘들어서 못 다닌 게 아니고 | Không phải vì năm người đi nên mệt, mà là do cô gây chuyện nên mới không đi được. Suốt từ đó đến nay. |
| 그때 고모가 사고 쳐서 못 다닌 거지 | mà là do cô gây chuyện nên mới không đi được. Suốt từ đó đến nay. |
| 그 뒤로 쭉 | mà là do cô gây chuyện nên mới không đi được. Suốt từ đó đến nay. |
| 우리 가족의 빌런은 고모야 | Kẻ phản diện của nhà mình chính là cô. |
| 무섭다, 나도 고모 될 건데 | Sợ ghê. Em cũng sẽ làm cô mà. |
| 야, 우린 돈 떼먹는 못된 고모가 되려야 될 수가 없어 | Này, không có chuyện chúng ta thành mấy bà cô đểu cáng cuỗm tiền của gia đình đâu. |
| (기정) 아빤 고모 사랑했어, 어? | Bố thương cô |
| 그래서 케어했어 땅까지 팔아 가면서 | nên mới chăm lo cho cô, còn bán cả đất cho em gái. |
| 근데 이 새낀 우릴 그 정도로 사랑 안 해 | Nhưng thằng quỷ này đâu có thương chị em mình đến thế. |
| (창희) 모르는 소리 하네 | Chị chẳng biết gì cả. |
| 내가 있으면 다 퍼 줘 | Em mà có là em cho hết. Đằng này lại không có nên mới không cho được. |
| 없어서 못 주는 거지 | Em mà có là em cho hết. Đằng này lại không có nên mới không cho được. |
| (기정) [헛웃음 치며] 야 | Chị em mình lập gia đình rồi thì đừng có dính lấy nhau vì chuyện tiền bạc nhé. |
| 우리 결혼하고 서로 돈으로 엉기진 말자 | Chị em mình lập gia đình rồi thì đừng có dính lấy nhau vì chuyện tiền bạc nhé. |
| (창희) 진짜 엉기지 말자, 절대 | Tuyệt đối đừng như thế. |
| (기정) 아니다 | Thôi. |
| 엉겨라 | Cứ dính lấy nhau đi. |
| 아, 생각해 보니까 나도 줄 것 같네 | Nghĩ lại thì chắc chị cũng cho đấy. |
| 쯧, 근데 이건 알아야 돼 | Nhưng phải hiểu điều này. |
| 우리끼린 애정이 있어 그런다 쳐 | Cứ cho là chúng ta thương nhau nên mới vậy. |
| 우리 자식들도 우리한테 애정이 있을까? | Nhưng liệu con cái mình có thương ba chị em mình không? Không có đâu. Đây mới là vấn đề. |
| 없어, 이게 문제야 | Không có đâu. Đây mới là vấn đề. |
| 아빤 고모를 사랑했고 우린 사랑 안 했어 | Bố mình thương cô nhưng mình thì không. Đây là vấn đề đấy. |
| 이게 문제인 거야 | Bố mình thương cô nhưng mình thì không. Đây là vấn đề đấy. |
| (창희) 얘기하잖아 | Như người ta nói đó, mọi chuyện trên đời đều thuận theo tình cảm mà. |
| 세상사 다 애정법이라고 | Như người ta nói đó, mọi chuyện trên đời đều thuận theo tình cảm mà. |
| [갈매기 울음] | |
| (창희) 아버지 옆엔 | Bên cạnh bố |
| 아직 셋이 있습니다 | vẫn còn ba đứa con. |
| 아버지 | Bố ơi. |
| 애정합니다 | Con thương bố. |
| (제호) 다 내가 건사하며 사는 줄 알았지 | Tôi cứ tưởng mình là người chăm chút cho gia đình. |
| 집사람 떠나고 나서 알았어 | Sau khi bà ấy mất đi, tôi mới nhận ra. |
| 집사람이고 애들이고 | Bà ấy và bọn trẻ… |
| 다 날 건사하며 살았던 거야 | mới là người chăm lo cho tôi. |
| [제호가 펜을 툭 놓는다] | |
| [한숨] | |
| 잘 | Cậu… |
| 사는 거지? | sống tốt chứ? |
| (구 씨) 네 | Vâng. |
| [무거운 음악] | |
| [차분한 음악이 흘러나온다] | |
| [구 씨가 훌쩍인다] | |
| [구 씨가 입소리를 쯧 낸다] | |
| [구 씨의 헛웃음] | |
| 하나도 슬프지 않은데 | Tôi không hề buồn. |
| [떨리는 숨소리] | |
| 왜 이렇게 눈물이 날까요? | Nhưng tại sao tôi lại khóc nhỉ? |
| [구 씨의 헛웃음] | |
| [도어 록 조작음] | |
| [도어 록 오류음] | |
| (구 씨) 아씨 | |
| [도어 록 조작음] | |
| [도어 록 작동음] [문이 달칵 열린다] | |
| [문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
| [한숨] | |
| [감성적인 음악] | |
| [통화 연결음] | |
| [통화 연결음이 계속된다] | |
| (미정) 네 | Vâng? |
| 여보세요 | Alô? |
| 오랜만이다 | Đã lâu không gặp. |
| 나 구 씨 | Anh Gu đây. |
| (미정) 오랜만이네 | Lâu thật. |
| (구 씨) 어떻게 지내시나? | Cô sống thế nào? |
| 그동안 해방은 되셨나? | Cô đã được giải phóng chưa? |
| (미정) 그럴 리가 | Làm gì có. |
| 추앙해 주는 남자는 만나셨나? | Cô đã gặp người đàn ông sùng bái cô chưa? |
| (미정) 그럴 리가 | Làm gì có. |
| 보자 | Gặp nhau đi. |
| (미정) 안 되는데 | Không được. |
| 왜? | Tại sao? |
| (미정) 살쪄서 | Tôi tăng cân rồi. |
| 살 빼야 되는데 | Tôi phải giảm cân đã. |
| 한 시간 내로 살 빼고 나와 | Giảm trong một tiếng rồi gặp tôi. |
| [한숨] | |
| [부드러운 음악] | |
| [피식 웃는다] | |
| [피식 웃는다] | |
| (구 씨) 많이 안 쪘는데, 뭐 | Cô có tăng cân mấy đâu. |
| [피식 웃는다] | |
| [함께 웃는다] | |
| [구 씨의 멋쩍은 숨소리] | |
| 왜? | Sao thế? |
| 머리 길었네? | Tóc anh dài ra rồi. |
| 잘생기지 않았냐? | Không đẹp trai hơn à? |
| [웃음] | |
| 넌 잘랐네? | Cô cắt tóc rồi. |
| 응, 조금 | Chút chút. |
| (구 씨) 전화번호 바꿨더라? | Cô đổi số rồi nhỉ? |
| 겁도 없이 | Không biết sợ gì hết. |
| (미정) 열 뻗쳐서 전화 기다리다가 | Đợi điện thoại mãi khiến tôi nóng máu. |
| 우리 집을 모르는 것도 아니고 | Đâu phải anh không biết nhà tôi. |
| 연락하고 싶으면 어떻게든 하겠지 | Nếu muốn gọi thì sẽ có cách thôi. |
| 옛날 번호로 전화한 적 없잖아 | Anh cũng có gọi vào số cũ của tôi đâu. |
| 있나? | Hay có nhỉ? |
| (구 씨) 보고 싶었다 | Tôi nhớ cô, rất nhiều. |
| 무진장 | Tôi nhớ cô, rất nhiều. |
| [미정의 웃음] | |
| [피식 웃으며] 말하고 나니까 진짜 같다 | Nói ra thế này lại càng chân thật. |
| 진짜 무지 보고 싶었던 거 같다 | Cứ như thể tôi đã vô cùng nhớ cô. |
| [구 씨의 들뜬 숨소리] | |
| 주물러 터트려서 그냥 한입에 먹어 버리고 싶었다 | Tôi muốn vò cô lại rồi nuốt trọn trong miệng. |
| [함께 웃는다] | |
| 나 이제 추앙 잘하지 않냐? | Giờ tôi sùng bái siêu chưa? |
| [미정의 헛기침] | |
| (미정) 이름이 뭐예요? | Tên anh là gì? |
| (구 씨) 구자경이라고 합니다 | Tôi là Gu Ja Gyeong. |
| [밝은 음악] | |
| 진작 전화하지 | Lẽ ra nên gọi sớm hơn chứ. |
| [함께 웃는다] | |
| (미정) 이 사람 날 완전히 망가지게 두진 않는구나 | Người này sẽ không để mặc mình tự hủy hoại bản thân. |
| (구 씨) 너 알바 안 할래? | Cô muốn làm thêm không? |
| (기정) 걔 스무 살 되면 결혼하자고 했는데 | Tôi định đợi con bé sang 20 tuổi rồi mới cưới. |
| 걔 스무 살 되면 난 50인데, 씨, 염병 | Tôi định đợi con bé sang 20 tuổi rồi mới cưới. Nhưng con bé 20 tuổi thì tôi cũng 50 rồi. Khỉ thật. |
| (남자4) 그 누나랑 완전히 끝났다며요 | Anh nói cắt đứt với chị đó rồi mà. |
| (창희) 네가 어떤 애인지 모르지 않았고 | Tớ biết cậu là người thế nào. |
| 받아 줄게 | Tớ sẽ đón nhận cậu. |
| [쨍그랑] [사람들의 비명] | - Gì hả? - Đồ rác rưởi! |
| (여자2) 이 씨발 새끼야! | - Gì hả? - Đồ rác rưởi! |
| (구 씨) 너 다시 만나고 후회했어 | Tôi đã hối hận sau khi gặp lại cô. |
| (구 씨) 다녀요, 병원 | Tôi đi khám đây. |
| (미정) 갔다 와 | Đi đi rồi về. |
| (미정) 계속 있을 거야 | Tôi vẫn sẽ ở đây. |
| (구 씨) 이것만은 꼭 기억해 줘라 | Xin cô hãy ghi nhớ điều này thôi. |
No comments:
Post a Comment