Search This Blog



  이 연애는 불가항력 14

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 14

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


너만 사라지면 되거든Chỉ cần mày chết, mọi chuyện sẽ ổn.
- [중범의 기합] - [신유의 신음]
[중범의 힘주는 소리]
- [신유의 신음] - [중범의 거친 숨소리]
[신유의 힘겨운 숨소리]
[거친 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
[신유가 힘겹게] 그냥 가는 게 좋을 거야Mày liệu mà đi ngay đi.
경찰에 신고했거든Tao gọi cảnh sát rồi.
[멀어지는 발소리]
[힘겨운 숨소리]
[불길한 음악]TẬP 14
[긴장한 숨소리]
[도어 록 작동음]
- [통화 연결음] - [한숨]
[멀리 휴대 전화 진동음]
[홍조] 응?
[계속되는 휴대 전화 진동음]
[고조되는 음악]
[홍조] 장신유 씨?Sin-yu?
장, 장신유 씨Sin-yu.
장, 장, 장신유 씨Sin-yu.
[울먹이며] 장, 장, 장신유 씨Sin-yu.
- 장, 장신유 씨, 장신유 씨! - [애잔한 음악]Sin-yu.
[흐느끼며] 장신유 씨 정신 차려 봐요, 장신유 씨Sin-yu, tỉnh lại đi.
장신유 씨Sin-yu.
어떡해Không…
[홍조가 흐느낀다]Không…
장신유 씨Sin-yu.
[홍조가 흐느낀다]
[신유의 힘겨운 숨소리]
- [홍조의 울음] - [신유의 힘겨운 숨소리]
[신유가 힘겹게] 앵초야, 미안하다Aeng-cho, anh xin lỗi.
[홍조가 흐느낀다]
- [홍조의 울음] - [신유의 힘겨운 숨소리]
[홍조] 장신유 씨 정신 차려요, 장신유 씨Sin-yu, tỉnh lại đi. Sin-yu.
[홍조가 흐느낀다]
장신유 씨Sin-yu.
[홍조의 울음]
[사이렌 소리]CẤP CỨU
[홍조의 울먹이는 숨소리]
[구급대원] 복부 자상이고Tổn thương ở bụng. Sinh hiệu bất ổn do mất máu nhiều.
출혈이 너무 심해서 바이탈이 불안정합니다Tổn thương ở bụng. Sinh hiệu bất ổn do mất máu nhiều.
환자분 혈액형 아세요?Cậu ấy nhóm máu gì?
아, 아니요, 몰라요Tôi không biết.
[의사] 수혈해야 되니까 혈액 검사부터- Xét nghiệm nhóm máu để truyền. - Vâng.
[간호사1] 네- Xét nghiệm nhóm máu để truyền. - Vâng.
[흐느끼며] 장신유 씨- Sin-yu. - Cô không được vào đây.
[간호사2] 여긴 들어오시면 안 됩니다- Sin-yu. - Cô không được vào đây.
[흐느낀다]
[제세동기 작동음]
[놀란 숨소리]
안 돼Không.
[흐느낀다]Không.
[제세동기 작동음]
[무거운 효과음]
[심전도계 비프음]
[삐 울리는 심전도계 비프음]
[밝은 음악]
[종복1의 감탄]
[종복1] 저, 오늘도 야간 습사를 하실 겁니까?Tối nay thiếu gia cũng tập bắn cung chứ?
아니, 오늘은…Không. Hôm nay…
[힘주는 소리]
낙화놀이에 갈 것이다tôi sẽ đi dự lễ hội pháo hoa.
[종복2] 도련님!Bẩm thiếu gia!
[달려오는 발소리]
[헐떡이며] 도련님, 나리 마님께서 급히 찾으십니다Bẩm thiếu gia. Lão gia muốn gặp cậu có việc gấp.
[종복2의 가쁜 숨소리]
[무진] 식년시가 얼마 남지 않았습니다Sắp thi rồi.
무예와 병술을 익히는 데 온 정성을 다해도 모자랄 것인데Con còn không đủ thời gian để học võ và binh pháp.
혼인이라니요?Thành thân là sao ạ?
무과에 급제하고 나면Sau khi vượt qua kỳ thi,
- [어두운 음악] - 서북 변경 험지에서con sẽ phải tòng quân
1년 넘게 부방을 하고 와야 한다ở vùng Tây Bắc trong hơn một năm.
부제학의 여식을 그리 오래 기다리게 할 순 없어Không thể để con gái ngài thượng thư đợi lâu thế.
혼인하지 않겠습니다Con sẽ không lấy cô ta.
[고함치며] 물고를 내어 주랴?Con muốn chết à?
차라리 기생을 품을 것이지Ta mong con sẽ phải lòng một kỹ nữ.
[무진 부] 그랬다면 혼인 후에Vậy thì sau khi kết hôn, con có thể cho nó làm tình nhân.
첩실 자리라도 내어주면 되었을 텐데Vậy thì sau khi kết hôn, con có thể cho nó làm tình nhân.
어디 개돼지보다 못한 천것을 마음에 담아!Sao con dám đem lòng yêu thứ thấp kém hơn cả súc vật?
아버지!Thưa cha!
[무진의 성난 숨소리]
내 그년을 발가벗겨Sẽ ra sao nếu ta lột quần áo nó
사내놈들 득실대는 사당패에 팔아넘기면 어찌 될까?và bán nó cho một gánh hát toàn đàn ông?
[무진 부] 부제학의 마음을 얻지 못한다면Nếu con không được ngài thượng thư ủng hộ,
장담컨대ta có thể đảm bảo
그 계집의 얼굴은 영영 보지 못할 것이다rằng con sẽ không bao giờ thấy mặt con ả đó nữa.
알겠느냐?Hiểu chưa?
[애잔한 음악]
[무진의 가쁜 숨소리]
[무진의 다급한 숨소리]
미리 와서 기다린다고 하셔 놓고…Anh bảo anh sẽ đến trước mà.
도망가자Cùng chạy trốn đi.
어디든Không cần biết đi đâu.
어디로든Đi đâu cũng được.
[애잔한 음악]
[앵초의 한숨]
어째서 짐을 챙겨 오지 않은 것이냐?Sao em không đem theo hành lý?
[앵초] 앞날을 보았습니다Em đã thấy trước tương lai.
도련님 곁에 제 자린 없습니다Em không có chỗ ở bên cạnh anh.
주상 전하를 지켜 명예를 얻고Anh sẽ hộ giá hoàng thượng, lập chiến công,
후덕한 부인을 만나 대를 잇는 것이có vợ hiền, kế tục dòng dõi.
도련님의 운명이지요Đó là định mệnh của anh.
그런 운명은Anh không muốn
내가 원하지 않는다một định mệnh như thế.
[앵초] 타고난 운명은 거스를 수 없습니다Anh không thể chống lại định mệnh.
거슬러 보지 않았으니 알 수 없는 것이지Chưa chống lại thì sao biết được.
거슬러 보지 않아도 알 수 있습니다Không cần chống lại em cũng biết.
[앵초] 천하디천한 무당과 도망쳐Anh không thể sống một đời hạnh phúc
산속에 숨어 사는 것이nếu trốn chạy với một pháp sư thấp hèn
행복할 리 없지요và sống ẩn dật trên núi.
내가 다른 여인과 혼인하여Vậy tức là em thấy ổn…
그 여인을 마음에 품어도nếu anh cưới một phụ nữ khác…
괜찮다는 것이냐?và yêu thương cô ấy?
[앵초] 이 얘기를 먼저 할 걸 그랬습니다Lẽ ra em nên nói trước với anh.
함께 야반도주를 할 만큼Em không yêu anh đủ
도련님을để lén lút chạy trốn với anh.
은애하지 않습니다để lén lút chạy trốn với anh.
[무거운 음악]
[칙 소리]
- [무당의 신음] - [댕그랑 내려놓는 소리]
[울먹이며] 분부대로 하였으니Tôi đã làm theo lệnh,
돌아가 주십시오nên làm ơn hãy về đi.
[무당의 아파하는 신음]
[탄식]
[무당의 고통스러운 신음]
그만 가자Đi thôi.
[무당의 힘겨운 신음]
[무당의 기겁하는 소리]
[무당의 오열]
- [삐거덕 문소리] - [장엄한 음악]
"인정문"
[콰르릉 천둥소리]
[쓸쓸한 음악]
[여자] 네 이름이 앵초냐?Cô là Aeng-cho?
궁으로 가 줘야겠다Mời theo tôi về hoàng cung.
[비밀스러운 음악]
이것이 니가 쓴 방양서가 맞느냐?Đây là sách bùa chú ngươi đã viết?
"주술"BÙA CHÚ
직접 쓴 것이 아니옵니다Thảo dân không viết nó.
입으로 전해진 것을 누군가 엮어 만든 것이겠지요Chắc hẳn ai đó đã biên soạn theo những gì được truyền miệng.
[한숨]
어쩐지 효험이 없더라니Bảo sao nó không linh nghiệm.
[드르륵 여는 소리]
아들을 낳아야겠다Ta cần sinh con trai.
[정 소의] 서쪽 폐전각에 머물게 하고Hãy để cô ta ở khu nhà phía Tây
필요한 것은 모두 넣어 주거라và chu cấp mọi thứ cô ta cần.
[조 상궁] 예Tuân lệnh.
누구의 눈에도 띄어서는 아니 된다Đừng để ai phát hiện ra ngươi.
그렇지 않으면Nếu bị phát hiện,
니년 목이 달아날 테니ngươi sẽ bị chặt đầu.
주술에 필요한 것이 있어 시전에 다녀와야 합니다Thảo dân cần vài thứ cho bùa chú. Thảo dân phải ra chợ.
[긴장되는 음악]
[다급한 숨소리]
[가쁜 숨소리]
[의미심장한 효과음]
- [비밀스러운 음악] - [앵초의 다급한 숨소리]
[앵초의 가쁜 숨소리]
[무진의 가쁜 숨소리]
[가쁜 숨소리]
[다급한 숨소리]
[무진의 가쁜 숨소리]
[한숨]
[무진] 궁엔 어쩐 일이냐?Sao em lại ở hoàng cung?
[놀란 숨소리]Sao em lại ở hoàng cung?
왜?Có chuyện gì thế?
연유를 말해 줄 만큼Em không yêu anh đủ
나를 은애하지 않는 것이냐?để cho anh biết lý do à?
[앵초] 거짓이었습니다Đó là lời nói dối.
[부드러운 음악]
그런 이유가 아니었습니다Đó không phải lý do.
[앵초의 울먹이는 숨소리]
저는 처음 봤을 때부터Kể từ lần đầu em gặp anh,
한시도 도련님을…chưa giây phút nào…
뭐 하십니까?Anh làm gì thế?
[툭 꺾는 소리]
참으로 어여쁘구나Em thực sự rất đẹp.
[앵초의 탄성]
[앵초의 옅은 웃음]
[무진] 한번 해 보겠느냐?Em muốn thử không?
[앵초] 아…
- 네 - [무진의 옅은 웃음]Vâng.
[감성적인 음악]
[푹 꽂히는 소리]
[앵초가 놀라며] 어?
맞혔습니다!Em bắn trúng rồi.
[픽 웃으며] 재미있지 않느냐?Vui không?
[웃음]
[석하] 어Này.
퇴궐하는 겐가?Anh sắp về nhà à?
수고하게Ngày mới tốt lành.
[석하] 아…Phải rồi.
궁에 요사한 무당이 들어와Họ đồn rằng có pháp sư trong hoàng cung
운기를 흩트리고 있다는 소문đang gây suy yếu vượng khí.
들었나?Anh nghe chuyện đó chưa?
[의미심장한 음악]
고생하게Bảo trọng nhé.
[정 소의의 애쓰는 신음]
[정 소의의 힘겨운 숨소리]
[힘주는 소리]
[애쓰는 신음]
[정 소의의 거친 숨소리]
[정 소의의 비명]
- [놀란 숨소리] - [아기 울음]
[계속되는 아기 울음]
[울먹이는 숨소리]
[비밀스러운 음악]
세자를 비방해 주게Nguyền rủa thái tử đi.
[정 소의] 내 아들을 그 자리에 앉혀야겠네Ta muốn con trai ta thế chỗ nó.
[앵초] 흑주술을 행하면Tà thuật
그것을 행한 자에게도 피의 대가가 따를 것이옵니다sẽ khiến người dùng nó phải trả giá bằng máu.
[고조되는 음악]
[정 소의] 그렇다면 둘 중 하나를 선택해 보렴Ngươi chọn đi.
니가 대가를 치를 것인지Ngươi sẽ trả giá
니년이 연모하는 이에게 대가를 치르게 할 것인지hay ngươi sẽ khiến người ngươi yêu trả giá?
이름이Tên hắn có phải
장무진이라 했던가?là Jang Mu-jin?
[떨리는 숨소리]
- [어두운 음악] - [앵초의 한숨]
[신음]
[세자가 쿨럭거린다]
[꺽꺽대는 숨소리]
[긴장되는 음악]
사특한 무당을 당장 잡아 오거라!Hãy lập tức bắt giữ ả pháp sư xấu xa.
[석하] 예Rõ, thưa bệ hạ.
- [석하] 가자 - [병사들] 예!- Đi thôi. - Tuân lệnh.
[분한 숨소리]
- [긴장감 고조되는 음악] - [앵초의 아파하는 신음]
저 요망한 계집의 주술이 담긴 방양서를Hãy đốt mọi cuốn sách bùa chú
단 한 권도 남기지 말고 불태워라có bùa chú của con ả ranh mãnh này.
[병사들] 예!Vâng, thưa bệ hạ.
[앵초의 힘겨운 숨소리]
저하를 비방한 것은Thảo dân không phải kẻ nguyền rủa thái tử.
제가 아닙니다Thảo dân không phải kẻ nguyền rủa thái tử.
바른대로 토설할 때까지 고신을 멈추지 말 것이다!Cứ tiếp tục tra tấn cho đến khi ả thú nhận sự thật.
[아파하는 신음]
[앵초의 힘겨운 숨소리]
[앵초] 소인은Thảo dân… không làm gì hết.
[울먹이며] 아무 일도 하지 않았습니다Thảo dân… không làm gì hết.
하면Vậy hãy nói ai đã làm điều đó.
누가 그랬는지 말하면 될 일이다Vậy hãy nói ai đã làm điều đó.
진정Bệ hạ thực sự muốn
제가 입을 열기를 바라시는 겝니까?thảo dân nói ra?
[앵초] 저하를 토혈케 한 것은Bệ hạ chính là người khiến thái tử nôn ra máu
용의 등을 겨눈 화살을 알아채지 못하는 전하십니다!Bệ hạ chính là người khiến thái tử nôn ra máu do đã không nhận thấy kẻ đâm sau lưng mình.
배후에 누가 있는지 분명 전하께서도…Bệ hạ biết kẻ đâm sau…
[고함치며] 닥치지 못하겠느냐!Câm mồm!
내 이년의 목을 칠 것이다!Ta sẽ chặt đầu ngươi!
내 심장을 멎게 하는 자!Kẻ nào khiến tim tôi ngừng đập
[긴장되는 음악]
[앵초] 그믐에 달이 뜨면 고통 속에 죽어 갈 것이며sẽ chết trong đau đớn khi vầng trăng khuyết mọc.
대대손손 나의 저주가 이어져Thế hệ này qua thế hệ khác, gia tộc kẻ đó sẽ đoản mệnh.
제명을 다하지 못한 채 요절할 것이며Thế hệ này qua thế hệ khác, gia tộc kẻ đó sẽ đoản mệnh.
끝끝내!Cuối cùng,
그 가문이 멸하고야 말 것이다gia tộc đó sẽ bị diệt vong.
두렵지 않다면!Nếu bệ hạ không sợ,
죽여 보거라cứ việc giết tôi đi.
[왕의 떨리는 숨소리]
저년을 우물에 가두고Nhốt ả dưới một cái giếng
[왕] 신력이 퍼지지 못하도록và phong ấn bằng cây muồng hoàng yến
모감주나무로 봉하라!để ngăn chặn pháp lực của ả.
Rõ, thưa bệ hạ.
[긴장감 고조되는 음악]
[떨리는 숨소리]
그년이 실토를 하면 어쩌지?Nhỡ ả khai ra thì sao?
[어두운 음악]
죽이지는 마라Đừng giết ả
앵초가 직접 쓴 마지막 방양서를 손에 넣을 때까지는cho đến khi ta lấy được cuốn sách bùa chú cuối cùng do ả viết.
[술사] 예Rõ, thưa quý phi.
[앵초의 떨리는 숨소리]
[앵초의 힘겨운 숨소리]
- [칼 부딪는 소리] - [병사들의 비명]
[놀란 숨소리]
- [고조되는 음악] - [싸우는 소리]
- [칼 부딪는 소리] - [병사들의 기합]
[병사들의 신음]
- [다가오는 발소리] - [남자의 거친 숨소리]
[남자의 힘주는 소리]
[무거운 음악]
앵초야Aeng-cho.
앵초야!Aeng-cho!
정신을 차리거라Tỉnh dậy đi.
[무진] 앵초야!Aeng-cho.
[힘겨운 숨소리]
[힘주는 소리]
내 손을 잡거라Nắm lấy tay anh.
[힘겨운 신음]
- [앵초의 힘겨운 숨소리] - [힘주는 소리]
어서!Nào!
[힘겨운 숨소리]
[무진, 앵초의 힘겨운 숨소리]
[무진, 앵초의 힘겨운 숨소리]
[고조되는 음악]
- [울먹이는 숨소리] - [무진의 힘주는 소리]
[앵초의 힘겨운 숨소리]
- [말 울음] - [무진의 기합]
- [무진의 기합] - [투레질 소리]
[차분한 음악]
[앵초] 비방을 사주받았지만Em bị xúi giục nguyền rủa
차마 그리할 수 없었습니다nhưng không làm được.
달아나거라Chạy trốn đi.
[앵초] 달아나 버리면 도련님을 지킬 수가 없습니다Nếu em chạy trốn, em sẽ không thể bảo vệ anh.
[무진의 기합]em sẽ không thể bảo vệ anh.
[앵초의 힘겨운 숨소리]
- [애잔한 음악] - [놀란 숨소리]
[앵초의 힘겨운 숨소리]
설마Đây có phải cái giá
흑주술을 쓴 대가인 것이냐?em phải trả vì đã dùng tà thuật?
약조를 받았다Cô ta hứa rồi.
정 소의가 원하는 것은Thứ Quý phi Jung muốn
니가 직접 쓴 마지막 방양서다là sách bùa chú cuối cùng chính tay em viết.
[무진] 그걸 내어주고Hãy đưa nó cho bà ta…
나와 함께 떠나면 된다rồi bỏ trốn với anh.
그들을Em không thể…
못 믿겠습니다tin tưởng họ.
나를Hãy…
나를 믿거라Hãy tin anh.
[꽉 움켜쥐는 소리]
[놀란 숨소리]
[무거운 음악]
[힘겨운 숨소리]
[당황한 숨소리]
[앵초의 놀란 숨소리]
[고조되는 음악]
[당황한 숨소리]
[무진의 기합]
[긴박한 음악]
- [무진의 신음] - [말 울음]
- [긴장되는 음악] - [석하의 힘주는 소리]
[힘겨운 신음]
[무진의 힘겨운 숨소리]
내 뒤를 밟은 것이냐?Anh lén đi theo tôi à?
그 무당 년을 잡아 오면 토지 500결을 준다더군Nếu đem ả về, tôi sẽ được thưởng năm sào đất.
그 기회를 놓칠 순 없지Tôi không thể bỏ lỡ cơ hội đó.
[무진의 떨리는 숨소리]
[힘겨운 신음]
자넨Anh không
저주가 두렵지 않은가?sợ lời nguyền sao?
잡아가면 그 즉시 거열형을 행한다 하시네Ngay khi bị tóm, ả sẽ bị tứ mã phanh thây.
소가 찢어 죽이면Nếu lũ bò xé toạc ả ra,
사람은 그 저주를 받지 않아도 되니까con người sẽ không bị nguyền rủa.
[석하] 볼만할 게야Xem cảnh đó chắc vui lắm.
[석하의 웃음]
[무진의 힘겨운 신음]
[힘주는 소리]
[거친 숨소리]
[무진] 갈 수 없다Anh không được đi.
[힘겨운 숨소리]
그 몸으로 싸우겠다고?Anh định chiến đấu với thương tích đó sao?
[긴장되는 음악]
[석하의 옅은 웃음]
[석하] 목함을 챙겨라!Lấy chiếc hộp gỗ!
[병사들] 예!Tuân lệnh!
[날카로운 효과음]
- [긴장감 고조되는 음악] - [병사들의 기합]
[병사들의 기합]
[날카로운 효과음]
- [무진의 힘주는 소리] - [병사1의 신음]
[병사2의 기합]
[병사들의 기합]
[병사들의 신음]
[무진의 힘주는 소리]
[무거운 음악]
[병사1의 기합]
[무진의 기합]
[무진의 거친 숨소리]
[기합]
- [병사들의 기합] - [무진의 애쓰는 소리]
[무진의 신음]
- [무진의 힘주는 소리] - [병사들의 신음과 기합]
[무진의 거친 숨소리]
[긴장되는 음악]
[병사2의 기합]
- [무진의 힘주는 소리] - [병사들의 신음]
[한숨]
[무진의 기합]
[병사들의 기합]
[무진의 신음]
[무진의 신음]
[병사들의 기합]
[병사들의 신음]
- [석하의 힘주는 소리] - [무진의 신음]
[놀란 숨소리]
[무거운 음악]
[떨리는 숨소리]
[병사들의 다급한 숨소리]
[병사1] 어서 뒤져라Lục soát mau.
[병사들의 거친 숨소리]
[병사2] 이미 달아난 것 같습니다Hình như ả trốn rồi.
[병사1] 가자!Đi thôi.
[격정적인 음악]
[힘겨운 숨소리]
[무거운 음악]
쏴라Bắn đi.
[떨리는 숨소리]
[병사의 떨리는 숨소리]
[석하] 저주가 두려운 것이냐?Ngươi sợ lời nguyền à?
[병사의 떨리는 숨소리]
제가 맡겠습니다Để tôi ra tay.
[무진] 내가 하겠다Tôi sẽ làm việc đó.
[의미심장한 음악]
[석하가 헛웃음 치며] 자네 아직 살아 있었나?Anh vẫn còn sống à?
저 여인은Để người phụ nữ đó…
내게 맡겨라cho tôi.
혹 저 계집을 돕는다면Nếu anh giúp đỡ ả,
너희 가문은 몰살이다gia tộc anh sẽ bị tru di.
[놀란 숨소리]
[무진의 힘주는 소리]
[애잔한 음악]
[석하] 그냥 두거라Cứ mặc hắn.
[힘겨운 숨소리]
[놀란 숨소리]
[앵초의 떨리는 숨소리]
저를Anh đã
속이신 겁니까?lừa tôi…
[힘겹게] 방양서를 훔치려고để trộm sách bùa chú sao?
[앵초의 놀란 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
[앵초의 힘겨운 신음]
[무진의 울먹이는 숨소리]
[앵초의 힘겨운 신음]
[터져 나오는 울음]
- [앵초의 힘겨운 신음] - [무진의 울음]
- [무진의 울음] - [앵초의 힘겨운 숨소리]
[계속되는 무진의 울음]
[앵초의 힘겨운 숨소리]
나를 죽이는 자Tôi đã nói kẻ nào giết tôi…
[울먹이며] 저주를 받는다 하였는데thì sẽ bị nguyền rủa.
[무진이 훌쩍인다]
- [앵초] 어째서… - [무진의 흐느끼는 숨소리]Tại sao…
그 저주는Anh sẽ vui lòng
내가 달게 받겠다đón nhận lời nguyền đó.
[힘겨운 숨소리]
거열형에 처해질 너를 차마Em sẽ bị tứ mã phanh thây.
볼 수가, 볼 수가 없어서…Anh không thể để điều đó xảy ra.
Nếu… nếu có kiếp sau…
다음 생이 있다면Nếu… nếu có kiếp sau…
[무진, 앵초의 흐느끼는 숨소리]
우리chúng ta hãy…
행복하자hạnh phúc bên nhau.
[감성적인 음악]
[힘겨운 숨소리]
[무진이 흐느낀다]
[힘겨운 숨소리]
[힘겨운 숨소리]
[앵초의 신음]
[무진의 울음]
[삐 울리는 심전도계 비프음]
- 360줄 차지 - [간호사] 360줄 차지- Sạc đến 360. - Sạc đến 360.
[의사] 슛!Sốc.
[심전도계 비프음]
잡혔어Đã có lại nhịp tim.
앰부 짜고 수술실로 옮겨Thu dọn rồi chuyển cậu ấy đến phòng phẫu thuật.
[간호사] 네Vâng, thưa bác sĩ.
[놀란 숨소리]
[울먹이는 숨소리]
[무거운 효과음]
[훌쩍인다]
[형사] 나중범 짓인 거 확실합니다Na Jung-beom rõ ràng là kẻ gây án.
저희가 엘리베이터 CCTV 확인했어요Đã kiểm tra máy quay ở thang máy.
아직 못 잡았나요?Các anh bắt được hắn chưa?
[형사] 예, 차량 버리고 도보로 도주했는데Chưa. Hắn bỏ xe rồi chạy bộ bỏ trốn.
지금 추적 중이니까 곧 잡을 수 있을 겁니다Bọn tôi đang truy vết hắn, sẽ bắt được hắn sớm thôi. Đừng lo.
너무 걱정하지 마세요Bọn tôi đang truy vết hắn, sẽ bắt được hắn sớm thôi. Đừng lo.
그리고 제가 이거 스마트워치 드릴 테니까Tôi sẽ đưa cô chiếc đồng hồ thông minh.
위험한 상황 발생하면 바로 호출하세요Nếu gặp nguy hiểm, hãy gọi cho tôi.
[차분한 음악]
[형사의 깊은 한숨]
[한숨]Chuyện gì đã xảy ra?
[신유 모가 울먹이며] 대체 이게 무슨 일이야Chuyện gì đã xảy ra?
- [신유 부] 신유… - [신유 모] 우리 신유 어떡해- Sin-yu… - Sin-yu tội nghiệp.
[신유 모가 흐느낀다]- Sin-yu… - Sin-yu tội nghiệp.
저…Xin thứ lỗi…
혹시 우리 신유 만나는…Cháu có phải là bạn gái của Sin-yu?
Vâng ạ.
아, 이게 어떻게 된 건데요?Đã có chuyện gì?
[신유 부] 둘이 같이 있다가 그런 거야?Cháu có ở bên nó lúc xảy ra vụ đó không?
우리 신유가 왜?Tại sao Sin-yu
왜, 왜, 왜 칼에 찔려, 왜?lại bị dao đâm?
강도라도 만난 거야?Thằng bé gặp cướp à?
[울먹이는 숨소리]
죄송합니다Cháu xin lỗi ạ.
괜찮아요?Em ổn chứ?
아니요Không ạ.
괜찮지 않아요Em không ổn.
어떻게 됐어요?Ca phẫu thuật sao rồi ạ?
수술 잘 끝났고Phẫu thuật thành công rồi.
병실로 옮겼어요Đã chuyển đến phòng bệnh.
[재경] 안심해도 돼요Em yên tâm được rồi.
- [잔잔한 음악] - [안도하는 숨소리]
여기서 이러고 있지 말고 들어가 봐요Đừng ở lại đây. Vào trong đi.
부모님이 오셨는데Bố mẹ anh ấy đã đến.
함께 있을 자신이 없었어요Em có cảm giác em không thể ở lại với họ.
[한숨]
다 저 때문인 거 같아요Có cảm giác mọi chuyện là lỗi của em.
[홍조] 저만 아니었으면Nếu không tại em,
장신유 씨 그런 일 당할 일도 없었을 텐데Sin-yu đã không bị đâm.
그게 왜 홍조 씨 때문이에요?Sao đó có thể là lỗi của em được?
범죄를 저지른 그 자식 때문이지Đó là lỗi của tên tội phạm.
이런 일이 생긴 건Em nghĩ mọi chuyện xảy ra…
다 제가 내린 저주 때문인 거 같아요là do lời nguyền em đã ếm.
함께 있지 말걸Em không nên ở bên anh ấy.
떨어져 있을걸Em nên tránh xa anh ấy.
할머니 얘기 들을걸Em nên nghe lời bà Eun-wol.
다 제 잘못이에요Tất cả là lỗi của em.
자책하지 마요Đừng tự trách mình.
이건 그냥 범죄일 뿐이고Chuyện đã xảy ra là một tội ác.
절대 당신 잘못 아니니까Đó chắc chắn không phải lỗi của em.
홍조 씨도 충격이 컸을 텐데 들어가 쉬어요Chắc em đã sốc lắm. Em nên về nhà nghỉ ngơi.
편하게 가 있을 곳은 있어요?Em có nơi nào để nghỉ không?
없으면 그 자식 잡히기 전까지 나랑 같이 움직여요Nếu không, hãy để anh theo sát em đến khi hắn bị bắt.
저랑 있으면Nếu ở bên em,
보좌관님도 위험해지실 거예요anh cũng sẽ gặp nguy hiểm đấy.
내가 그렇게 안 만들어요Anh sẽ không để điều đó xảy ra.
[재경] 일어나요, 어디든 가죠Đứng dậy nào. Đi chỗ khác thôi.
집으로 갈게요Em sẽ về nhà.
[은영] 수술은 잘됐다는 연락 받았어Nghe nói cuộc phẫu thuật đã diễn ra tốt đẹp.
[수정] 홍조 씨는 어떻게 한대요?Hong-jo sẽ làm gì đây?
연차 다 몰아 써서 일단 쉬라고 했어Tôi đã bảo cô ấy dùng hết ngày phép mà nghỉ ngơi.
사귄 지 얼마나 됐다고 이게 무슨 날벼락이래요?Họ mới hẹn hò mà. Không thể tin lại có chuyện này.
아, 그러니까 또 같이 있을 때 그랬으니Họ còn đang ở bên nhau nữa chứ.
얼마나 놀랐겠노Chắc cô ấy sốc lắm.
[새별] 아나, 그나저나 그 새끼는 왜 아직도 안 잡힌 거지?Nhân tiện, sao hắn vẫn chưa bị bắt nhỉ?
[수정] 아, 그니까Nhân tiện, sao hắn vẫn chưa bị bắt nhỉ? Ừ đấy.
아, 너무 무서워Tôi sợ quá đi mất.
혹시 모르니까 다들 몸조심해Mọi người thận trọng nhé, đề phòng.
일단 과장님은 출퇴근 무조건 내랑 같이 하시고Cô Ma, từ giờ trở đi hãy đi làm cùng tôi.
어, 수정 씨랑 새별 씨도Cô Ma, từ giờ trở đi hãy đi làm cùng tôi. Su-jeong, Sae-byeol.
[서구] 출근은 몰라도 퇴근할 때는 꼭 붙어 댕기고Hai cô nhớ tan làm cùng nhau.
아예 차로 좀 데려다주든가Hoặc chở cô ấy về nhà.
[수정의 호응]
[새별] 예, 그럴게요Vâng.
- [무거운 음악] - 그러게 애초에 그런 놈이랑Sao con lại dính dáng đến người như hắn chứ?
엮이길 왜 엮여서 이 사달을 만들어!Sao con lại dính dáng đến người như hắn chứ?
나도 이렇게까지 이상한 사람인지 몰랐지!Con đâu biết hắn quái đản đến vậy.
[학영, 나영의 한숨]
설마 그 칼부림 니가 사주한 거 아니지?Đừng bảo với bố con xúi giục hắn đâm người nhé?
아빠!Bố này!
너 걷어차고 딴 여자한테 갔어Cậu ta bỏ con để đến với cô gái khác.
[학영] 복수심 땜에 그럴 수 있다고Trông có vẻ giống con làm việc đó vì ghen tuông.
충분히 의심받고도 남을 상황이라고!Trông có vẻ giống con làm việc đó vì ghen tuông.
나 그런 거 사주한 적 없어Con không hề xúi giục.
내가 말했잖아! 나 아직 오빠 사랑한다니까?Con nói rồi, con vẫn yêu Sin-yu.
[한숨]
[신유 모가 훌쩍인다]
그만 울어Đừng khóc nữa.
그러다 탈진해Em sẽ kiệt sức đấy.
[신유 부] 당신 어디 가서 밥이라도 먹고 와Đi ăn chút gì đi.
[울먹이며] 신유 깰 때까진Em sẽ không ăn gì
아무것도 안 먹을 거야cho đến khi Sin-yu tỉnh lại.
[신유 모] 가뜩이나 아픈 것도 속상한데Sao con trai em lại gặp chuyện này
이런 일까지 생겨khi nó vốn đang mang bệnh?
생각하면 생각할수록 찜찜해Chắc chắn có gì đó mờ ám.
[차분한 음악]
뭐가?Cái gì mờ ám?
이상하잖아Có gì đó lạ lắm.
신유 만나는 그 여자애Con bé Sin-yu đang hẹn hò.
수술실 앞에서 그러고 가더니Sao con bé không đến thăm lấy một lần sau khi rời phòng phẫu thuật như thế?
어떻게 한 번을 안 찾아와?Sao con bé không đến thăm lấy một lần sau khi rời phòng phẫu thuật như thế?
걔도 너무 놀라서 어디서 쓰러져 있는 거 아닐까?Có lẽ cô bé sốc quá và đã ngất xỉu ở đâu đó.
[재경] 차라리 집에 있는 게 더 안전하지 않겠어요?Ở nhà sẽ an toàn hơn chứ?
나도 연차 내고 집에 있을게요Anh có thể xin nghỉ phép và ở nhà.
스마트워치도 받았고Em có đồng hồ thông minh
[홍조] 더 위급하면 신변 보호 요청할 수 있어요và nếu có gì cấp bách, em có thể yêu cầu bảo vệ.
걱정하지 마세요Anh đừng lo.
신유는요?Thế còn Sin-yu?
신유 옆에 있는 게 더 좋을 거 같은데Anh nghĩ sẽ tốt hơn nếu em ở bên cậu ấy.
우리가 같이 있으면Nếu bọn em ở cùng nhau,
나중범 그 사람 또 찾아올지도 몰라요Na Jung-beom có thể sẽ đến tìm bọn em lần nữa.
되도록 멀리 떨어져 있는 게 맞아요Em cần lánh xa hết mức có thể.
아, 혼자 있다 무슨 일이라도 당하면요Nhỡ em gặp chuyện gì khi ở một mình thì sao?
홍조 씨는 홍조 씨 걱정은 안 해요?Em không lo cho bản thân mình sao?
[차분한 음악]
저한텐Đối với em,
그 사람이 더 우선이에요anh ấy là trên hết.
부탁이 있어요Em nhờ anh một việc nhé?
장신유 씨 상태 저한테 꼭 좀 알려 주세요Hãy cập nhật cho em về tình trạng của Sin-yu.
하루에 한 번씩 메시지 확인할게요Mỗi ngày em sẽ xem điện thoại một lần.
[재경] 나도 부탁 하나만 할게요Anh cũng nhờ em một việc.
가는 데까지 데려다줄 수 있게 해 줘요Hãy để anh hộ tống em đến chỗ em đang định tới.
[신유가 힘없이] 그냥 두세요Bố cứ để đó đi.
[신유 부] 깼어? 괜찮아?Con tỉnh rồi à? Con không sao chứ?
신유야Sin-yu.
그 사람은요?Cô ấy đâu rồi ạ?
너 며칠 만에 깼는지 알기나 해?Con biết con đã ngủ bao lâu không?
[신유 부] 우리가 얼마나 걱정을 했는데Bố mẹ đã rất lo lắng, vậy mà điều đầu tiên con nói lại là…
깨나서 한다는 말이…Bố mẹ đã rất lo lắng, vậy mà điều đầu tiên con nói lại là…
걱정 마Đừng lo. Cô bé vẫn ổn.
괜찮으니까Đừng lo. Cô bé vẫn ổn.
어디 있어요? 그 사람Cô ấy đâu ạ?
수술실 앞에서 인사하고 가더니Bố mẹ gặp con bé một lần ở cửa phòng phẫu thuật
[신유 부] 여태 코빼기도 안 보인다rồi sau đó không gặp lại nữa.
전화기 좀 주세요Đưa con điện thoại.
됐어, 찾지 마Không. Đừng tìm con bé.
전화기 주세요Đưa con điện thoại.
[신유 부] 찾지 말라면 찾지 마Bố bảo rồi, đừng tìm con bé nữa.
얘기 다 들었어Bố nghe hết mọi chuyện rồi.
너 걔 땜에 이렇게 된 거Con bị đâm là tại con bé.
그 사람 때문이 아니에요Đó không phải lỗi của cô ấy.
[신유 부] 아니긴 뭐가 아니야Tại sao lại không?
그 여자 쫓아다니는 스토커 아니었으면은Nếu không tại kẻ bám đuôi con bé, con đã không gặp chuyện này.
니가 지금 이러고 있을 리가 있어?Nếu không tại kẻ bám đuôi con bé, con đã không gặp chuyện này.
- 아버지 - [신유 모] 신유야Bố à. Sin-yu. Con đã suýt chết đấy.
너 죽을 고비 넘겼어Sin-yu. Con đã suýt chết đấy.
지금은 니 안정이 최우선이야Lúc này con phải tĩnh dưỡng. Đừng nghĩ gì hết.
아무 생각 하지 말고 쉬어Lúc này con phải tĩnh dưỡng. Đừng nghĩ gì hết.
걔도 지금 사정이 있으니까 안 오는 거겠지Chắc cô bé có lý do nên mới không đến.
- [차분한 음악] - [신유 부] 사정은 무슨…Chắc cô bé có lý do nên mới không đến. Lý do gì chứ?
이러고 있는데도 안 오면은 그게 사람이야?Sao không đến thăm khi thằng bé bị thế này?
저 때문에 신유 이렇게 됐으면은Sin-yu bị thương tại con bé, con bé nên đến thăm và xin lỗi.
와서 무릎이라도 꿇어야지Sin-yu bị thương tại con bé, con bé nên đến thăm và xin lỗi.
[안내 음성] 첫 번째 메시지입니다Tin nhắn thứ nhất.
[재경] 신유 상태는 괜찮다고 해요Họ nói Sin-yu đã ổn.
이제 밥도 먹기 시작했대요Bắt đầu ăn uống được rồi.
너무 걱정하지 말고Em đừng quá lo.
홍조 씨도 밥 잘 챙겨 먹어요Hong-jo, em cũng phải ăn uống đầy đủ đấy.
또 연락할게요Anh sẽ gọi lại.
[안내 음성] 두 번째 메시지입니다Tin nhắn thứ hai.
[신유] 어디야?Em đang ở đâu?
다친 남자 친구 혼자 두는 게 어디 있어Sao em nỡ bỏ mặc bạn trai đang bị thương?
빨리 와Đến mau đi.
보고 싶고 같이 있고 싶어Anh nhớ em và anh muốn ở bên em.
[한숨]
[집주인] 뭐 해?Cháu đang làm gì thế?
[홍조] 그냥 이것저것 생각 중이었어요Dạ, cháu nghĩ vẩn vơ thôi.
[집주인] 밥 안 먹고 기운 없으니까Cháu phải ăn và phấn chấn lên để khỏi nghĩ lung tung.
잡생각이 많아지는 거야Cháu phải ăn và phấn chấn lên để khỏi nghĩ lung tung.
입맛 없으면 국수라도 삶아 줄까?Nếu cháu chán ăn, bác có thể nấu mì cho cháu.
아주머니는 안 무서우세요?Bác có sợ
제가 여기 있는 거khi cháu ở đây không?
니 엄마 살았을 때 쭉 옆집 살았어Mẹ cháu và bác là hàng xóm hồi mẹ cháu còn sống.
[집주인] 너 가졌다고 돌린 떡도 얻어먹고Bác đã ở đó khi mẹ cháu ăn mừng mang thai cháu.
- [잔잔한 음악] - 형님, 동생 하면서 살았으니까Mẹ cháu như thể em gái bác vậy.
넌 내 자식이나 마찬가지야Nên cháu cũng không khác gì con gái bác.
자식 일에 뭐가 겁나?Và làm gì có mẹ nào sợ con mình.
그, 스토커인지 뭔지 오라 그래Và làm gì có mẹ nào sợ con mình. Nếu gã bám đuôi đến đây,
그냥 경운기로 그냥 확!Nếu gã bám đuôi đến đây, bác sẽ dùng máy xới cán chết hắn.
[웃으며] 밀어 버릴라니까bác sẽ dùng máy xới cán chết hắn.
[웃음]
아무 걱정 말고 푹 쉬다 가Đừng lo lắng gì cả và hãy nghỉ ngơi cho tốt.
- Vâng. - Ăn mì nhé.
국수는 먹자- Vâng. - Ăn mì nhé.
[웃으며] 덕분에 나도 좀 먹고Nhờ cháu mà bác cũng sẽ ăn một chút.
[신유 모] 괜찮아?Con không sao chứ?
걸을 수 있겠어?Con đi được không?
두 분 먼저 들어가 계세요Bố mẹ về trước đi ạ.
전 시청에 좀 들렀다 갈게요Bố mẹ về trước đi ạ. Con muốn ghé qua Tòa thị chính.
[신유 부] 당장 때려치워Con muốn ghé qua Tòa thị chính. Bỏ chỗ đó đi.
아니, 사직서 그거 직접 꼭 내야 하나?Con có phải tự tay nộp đơn xin thôi việc không?
그만두더라도 절차라는 게 있죠Kể cả nếu con nghỉ, vẫn phải theo quy trình.
어떻게 당장 그만둬요?Sao có thể nghỉ ngay được?
운전은 무리야Con không lái xe được đâu.
[신유 모] 노 기사 운전하는 차로 다녀와Để tài xế No chở con đến đó.
끝나면 곧장 집으로 오고Khi nào xong việc hãy về nhà.
알겠어요Vâng.
[신유 부] 그리고 경호원 붙였으니까Bố thuê vệ sĩ cho con rồi,
뒤에 누가 따라다닌다고 놀라지 말고nên đừng giật mình nếu thấy có người đi theo.
[신유가 한숨 쉬며] 아버지- Bố à. - Nếu con không thích, hãy ở nhà.
싫으면 그냥 집에만 있고 어떡할래?- Bố à. - Nếu con không thích, hãy ở nhà. Con thấy sao?
[잔잔한 음악]
[재경] 신유는 오늘 퇴원한대요Hôm nay Sin-yu sẽ xuất viện.
상태 괜찮은 모양이니까Cậu ấy có vẻ ổn, nên em đừng quá lo lắng.
너무 걱정 말아요Cậu ấy có vẻ ổn, nên em đừng quá lo lắng.
홍조 씨는 잘 지내고 있는 거죠?Hong-jo, em vẫn ổn chứ?
시골이라고 너무 방심하지 말고 스마트워치 잘 챙겨 다녀요Nơi đó hẻo lánh, nhưng hãy luôn cảnh giác và đeo đồng hồ thông minh.
그리고Còn nữa…
메시지 확인하면 전화 좀 줄래요?khi nghe tin nhắn này, gọi anh nhé?
걱정되기도 하고 또…Anh rất lo lắng về em, và…
아니에요Không có gì đâu.
잘 지내다 와요Em ở đó vui nhé.
[재경의 한숨]
[차분한 음악]
여긴 어쩐 일이야?Cậu lên đây làm gì?
어디 있어요? 그 사람Cô ấy đâu?
너 이렇게 돌아다녀도 되는 상태인 거 맞아?Cậu bình phục đủ để đi lại chưa?
그 사람 어디 있냐고요Tôi hỏi là cô ấy đâu?
[재경] 알아도 말 못 해Tôi không nói được.
말해 줘요Cho tôi biết đi.
[재경의 한숨]
[재경] 홍조 씨가 지금 자기 생각해서 숨어 있는 거 같아?Cậu nghĩ Hong-jo đi trốn vì bản thân mình sao?
[신유] 알아요, 나도Cậu nghĩ Hong-jo đi trốn vì bản thân mình sao? Tôi biết cô ấy đi
나 위험해질까 봐 사라진 거vì không muốn tôi gặp nguy hiểm.
그래도 내가 어디 있는지 알아야겠어요Tuy vậy, tôi cần biết cô ấy ở đâu.
[집주인] 휴가 끝나면 어떡할 거야?Cháu định làm gì sau khi nghỉ phép?
- [흙 고르는 소리] - [홍조] 안 그래도 걱정이에요Cháu vẫn lo lắm.
저 때문에 그 사람 또 위험해질지도 모르는데Tại cháu mà anh ấy có thể sẽ gặp nguy hiểm lần nữa.
시청을 계속 다닐 수도 없고Cháu không thể làm ở Tòa thị chính nữa.
연차 끝날 때까지 안 잡히면Nếu đến lúc đó hắn vẫn chưa bị bắt,
부서 이동 신청해서 동사무소 같은 데라도 가려고요cháu sẽ xin chuyển công tác và đến một trung tâm dịch vụ công.
[집주인] 보고 싶어서 어떻게 참아Nhưng cháu sẽ nhớ cậu ấy lắm.
[잔잔한 음악]
참아야죠Phải cố chịu thôi.
절대 안 만날 거예요Cháu sẽ không gặp anh ấy nữa.
[졸졸 흐르는 물소리]
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어Điện thoại đã tắt. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
삐 소리 후 소리샘으로 연결되오며Điện thoại đã tắt. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
통화료가 부과됩니다Điện thoại đã tắt. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
[삐 소리]
나는 서울 집에 와 있어Anh đã trở về nhà ở Seoul,
혹시 걱정할까 봐phòng khi em lo lắng.
메시지 들으면 전화 줘Nghe được tin này thì gọi anh.
통화는 해도 되잖아Gọi cũng không sao đâu.
나 아파Anh đang đau lắm.
[신유] 당신이 호 해 줘야지만 나을 것 같아Anh chỉ thấy đỡ hơn khi em thổi lên vết thương.
[픽 웃는다]
나 안 보고 싶어?Em không nhớ anh à?
나는 너무너무 보고 싶은데Anh nhớ em lắm.
[한숨]
[안내 음성] 세 번째 메시지입니다Tin nhắn thứ ba.
- [훌쩍인다] - [중범] 변호사님은 퇴원했던데Thằng Jang đã xuất viện.
- [어두운 음악] - 홍조 씨는 왜 숨어 있어?Sao cô vẫn lẩn trốn?
[놀란 숨소리]
마지막으로 딱 한 번만 만나 줘Hãy gặp tôi một lần cuối.
안 그럼 이번엔 진짜 장신유를 못 보게 될 거야Nếu không, cô sẽ không bao giờ được gặp Jang Sin-yu nữa.
두고 봐Cứ đợi đấy.
[다급한 숨소리]
[홍조] 안녕하세요Xin chào.
기사님, 조금만 빨리 부탁드릴게요Thưa anh, làm ơn hãy đi thật nhanh.
[긴장되는 음악]
[긴장감 고조되는 음악]
[놀라는 숨소리]
[신유] 여길 혼자 오면 어떡해?Sao em dám đến một mình?
장신유 씨Sin-yu.
[신유] 걱정하지 마 내가 붙인 경호원분들이야Đừng lo. Họ là vệ sĩ mà anh thuê cho em.
[홍조] 여긴 어떻게 알고 왔어요?Sao anh biết nơi này?
나중범 온다 그랬단 말이에요Jung-beom nói hắn sẽ đến đây.
근데 이런 델 왜 혼자 와?Vậy sao em đến đây một mình?
[잔잔한 음악]
[울먹이며] 안 오면Em nghĩ
장신유 씨한테 해코지할까 봐hắn có thể hại anh nếu em không làm thế.
내가 그렇게 소중한데 헤어지려고 했어?Nếu anh quý giá đến vậy, sao em lại muốn rời bỏ anh?
너무 소중하니까Vì anh quá quý giá.
장신유 씨가 너무 좋으니까Vì em quá quan tâm đến anh…
나랑 만나면 불행해질 거 같아서…em sợ rằng em có thể làm khổ đời anh…
저주 같은 건 이제 없어Không còn lời nguyền nào nữa.
죽으면 다 끝이라고 했잖아Em đã nói cái chết sẽ chấm dứt tất cả.
[신유] 나 죽었었어Anh đã chết rồi.
그때Khi chết…
그때 난 다 봤어anh đã thấy tất cả.
뭘요?Anh đã thấy gì?
[홍조의 놀란 숨소리]
[감성적인 음악]
이번 생에도Ở cả kiếp này…
지난 생에도lẫn kiếp trước…
사랑해anh đều yêu em.
[계속되는 감성적인 음악]
[신유] 다시는 내 앞에서 사라지지 마, 약속해Hứa với anh em sẽ không bao giờ biến mất trước mặt anh.
- [홍조] 누구예요? - [신유] 부모님Ai thế?
어?- Bố mẹ anh. - Hả?
[현서] 이거 받으면 나랑 한배 타는 거고Nếu anh nhận chỗ này, ta sẽ cùng hội cùng thuyền.
[승연] 여기 마은영 과장이 누구…Cô Ma là ai?
[은영] 전데요, 누구세요?Tôi đây. Cô là ai?
[나연] 너 많이 컸다?Cô bạo dạn hơn rồi.
[홍조] 그럼 내가 너랑 여기 우정 쌓으러 왔겠니?Tưởng tôi đến đây để gây dựng tình bạn à?
[신유] 넌 네게 벌어질 일은 한 치 앞도 모르는구나Em đâu biết sẽ gặp phải chuyện gì.
[홍조] 장신유 씨도 모르잖아요Em đâu biết sẽ gặp phải chuyện gì. Anh cũng đâu có biết.
[신유] 나는 알 수 있지Anh biết vì đó là chuyện mà anh sẽ làm.
내가 할 거니까

No comments: