이 연애는 불가항력 15
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
이번 생에도 | Ở cả kiếp này… |
지난 생에도 | lẫn kiếp trước… |
사랑해 | anh đều yêu em. |
[울먹이는 숨소리] | |
[신유] 울지 마 | Đừng khóc. |
이렇게 다시 만났는데 | Mình phải gặp lại nhau thế này chứ. |
고생했다, 우리 | Thời gian qua khó khăn quá. |
그치? | Phải không? |
[경호원] 죄송합니다만… | Xin lỗi đã làm phiền… |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
경찰이 왔습니다 | nhưng cảnh sát đến rồi. |
[형사] 근처에서 계속 잠복했는데 나중범은 안 나타났어요 | Bọn tôi mai phục quanh đây, nhưng không thấy gã Na. |
그 자식, 미끼로 한번 던져 본 거 같아요 | Có lẽ hắn chỉ cố dụ cả hai ra ngoài. |
두 분은 위험할 수 있으니까 속히 귀가하세요 | Ở đây không an toàn, hai người nên về nhà. |
알겠습니다 수사에 조금 더 집중해 주세요 | Tôi hiểu rồi. - Xin các anh tập trung điều tra hơn. - Yên tâm. |
[형사] 네 | - Xin các anh tập trung điều tra hơn. - Yên tâm. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
이렇게 운전해도 괜찮은 거예요? | Anh lái xe được chứ? |
퇴원하고 계속 서울 본가에 있었어 | Mấy ngày nay anh đã ở cùng bố mẹ. |
[신유] 밥 잘 챙겨 먹었고 | Anh đã ăn uống đầy đủ và đang bình phục tốt, nên em đừng lo. |
회복 잘하고 있으니까 걱정 마 | Anh đã ăn uống đầy đủ và đang bình phục tốt, nên em đừng lo. |
나는 이 앞에서 내려 주세요 버스 타고 들어갈게요 | Thả em ở đây được rồi. Em sẽ bắt xe buýt về. |
그럴 필요 없어 | Không cần phải làm vậy. |
같이 있으려고, 우리 둘만 | Ta sẽ ở cùng nhau, chỉ hai chúng ta thôi. |
[안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
- 잠시만요 - [무전기 조작음] | Đợi chút. |
[익살스러운 음악] | |
[무전기 조작음] | |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
저기 좀 앉아 있어 봐요 약 다시 발라 줄게요 | Anh ngồi đây đi. Để em bôi thuốc cho anh. |
[홍조] 아직 많이 아프죠? | Chắc anh vẫn đau lắm? |
그렇게 걱정되는 사람이 나만 두고 갔어? | Nếu lo cho anh đến vậy, sao em lại bỏ mặc anh? |
치, 난 장신유 씨 위해서 그런 건데 | Em làm vậy vì anh thôi. |
다시는 내 앞에서 사라지지 마 | Hứa với anh, em sẽ không bao giờ biến mất trước mặt anh. |
약속해 | Hứa với anh, em sẽ không bao giờ biến mất trước mặt anh. |
약속할게요 | Em hứa. |
[힘주며] 말로는 안 돼 | Nói suông không đủ đâu. |
- [부드러운 음악] - [옅은 웃음] | |
한 번으로도 안 돼 | Một cái cũng không đủ. |
[웃으며] 아, 진짜 | Thật là… |
- [홍조] 나, 그… - [신유의 놀란 숨소리] | Đợi đã, em… |
[당황하며] 그, 나 손… | Tay em. |
손, 손… | Tay. |
- [발랄한 음악] - 손 씻고 소독해야겠는데 | Em nên rửa tay trước khi sát trùng vết thương của anh. |
아, 맞다 | Em nên rửa tay trước khi sát trùng vết thương của anh. Phải rồi. Em nên rửa tay trước khi sát trùng vết thương. |
그, 소독하려면 손부터 씻어야지? | Phải rồi. Em nên rửa tay trước khi sát trùng vết thương. |
나도 그러면은 물 마시고 와야겠다 | Vậy anh đi uống nước đây. |
[홍조가 웃으며] 얼른 자요 | Anh ngủ đi. |
[신유] 잠이 안 와 | Anh không ngủ được. |
내가 자장가 불러 줄게요 | Em sẽ hát ru anh. |
[홍조의 목 가다듬는 소리] | |
[음정 무시하며] ♪ 잘 자라 우리 아가 ♪ | Bé yêu ngủ ngon |
아가는 아니잖아 | Anh có phải trẻ con đâu. |
그래서 자기 힘든 거고 | Thế nên anh mới mất ngủ. |
[홍조] 아무래도 이렇게 자는 건 불가능할 거 같아요 | Thế này không ngủ được đâu. |
나도 같은 생각이야 | Anh cũng nghĩ vậy. |
내가 나가서 잘게요 | Để em ra ngoài ngủ. |
그건 안 돼, 내가 나가서 잘게 | Không. Để anh ngủ ở ngoài. |
아픈 사람이 침대에서 자야죠 | Ở đây đi. Anh đang yếu mà. |
아니야, 당신을 소파에서 재울 순 없지 | Anh không thể để em ngủ ngoài ghế. |
[홍조] 아니에요, 난 괜찮아요 | Không sao mà. |
[초인종 소리] | |
[계속되는 초인종 소리] | |
[홍조] 응? | |
- [홍조의 하품] - [신유의 피곤한 소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[홍조] 누구예요? | Ai thế? |
어, 그… [당황한 숨소리] | À… |
부모님 | Bố mẹ anh. |
어? | Hả? |
- [초인종 소리] - [다급한 숨소리] | Hả? Nên làm gì đây? |
- [흥미진진한 음악] - [홍조] 어떡해, 어떡해? | Nên làm gì đây? |
나 어디 숨지? | Em trốn ở đâu đây? |
이럴 땐 보통 남자가 숨는 거야 나 어디 숨을까? 드레스 룸? | Thường thì đàn ông trốn chứ. Ở đâu? Trong tủ à? |
장신유 씨가 왜 숨어요? 여기 장신유 씨 집인데 | Sao anh lại trốn? Anh sống ở đây mà. |
어, 맞네 | Em nói đúng. |
아니, 잠깐만, 우리 지금 우리가 왜 숨는 거야? | Khoan, sao phải trốn? Đừng trốn. |
[신유] 왜 우리가 숨지 말자, 우리 | Khoan, sao phải trốn? Đừng trốn. |
그럼 이러고 만나요? 나 지금 세수도 안 했는데? | Nhưng em còn chưa rửa mặt. |
세수 안 해도 이뻐 | Không cần đâu. |
그 어떤 모습이어도 이뻐 | Em lúc nào chẳng xinh. |
거짓말 | Anh nói dối. |
진심 | Nói thật đấy. |
[홍조의 웃음] | |
[초인종 소리] | |
아니! 그래서 어디 숨냐고 나 어디로 가? | Vậy em trốn ở đâu? Em nên đi đâu. |
[신유] 잠깐만, 나도, 이것 좀… | Khoan đã. |
[홍조] 지난번에 병원에선 너무 경황이 없어서… | Lần trước ở bệnh viện cháu quẫn trí quá. |
정식으로 인사드리겠습니다 | Cho phép cháu chính thức tự giới thiệu. |
이홍조라고 합니다 | Cháu là Lee Hong-jo ạ. |
저… | |
앉아, 어, 앉아 | Cháu ngồi đi. Ngồi xuống. |
[신유 모] 어서 앉아 | Ngồi đi nào. |
이홍조 씨는 | Hong-jo. |
왜 그렇게 이기적이야? | Sao cô ích kỷ thế? |
[차분한 음악] | |
아픈 애를 | Thằng bé bị bệnh. |
그것도 칼에 찔려서 | Nó thậm chí còn bị đâm. |
생사를 오가던 놈을 붙들고 뭐 하는 짓이야, 이게 | Sao cô lại bám lấy một người vừa suýt chết? |
[신유의 한숨] | Sao cô lại bám lấy một người vừa suýt chết? |
이 사람이 절 붙들었던 게 아니라요… | Cô ấy không hề bám lấy con. |
[신유 부] 하루 종일 전화 한 통도 없고 | Cô ấy không hề bám lấy con. Cả ngày con không gọi cuộc nào |
밤새 통화도 안 되고 | và cả đêm con không bắt máy. |
부모가 얼마나 걱정할지 생각 안 해 봤어? | Con có biết bố mẹ đã lo lắng thế nào không? |
죄송해요 | - Con xin lỗi. - Sao con lại xin lỗi? |
[신유 부가 버럭 하며] 이게 지금 니가 죄송할 일이야? | - Con xin lỗi. - Sao con lại xin lỗi? |
[작게] 당신 성대 좀 낮춰 | Anh hạ thanh quản xuống. |
성대가 아니라 성량 | Giọng, không phải thanh quản. |
[신유 부] 만난 지 얼마 되지도 않았으면서 | Hai đứa vừa mới hẹn hò mà cô đã qua đêm ở nhà bạn trai. |
이렇게 남자 집에 들락거리는 거 | Hai đứa vừa mới hẹn hò mà cô đã qua đêm ở nhà bạn trai. |
부모님은 아시나? | Bố mẹ cô có biết không? |
[무거운 음악] | |
여기서 부모님 얘기가 왜 나와요? | Sao bố lại nhắc đến bố mẹ cô ấy? |
그래, 여보 | Thằng bé nói đúng đấy. |
당신 진짜 여기서도 꼰대 짓을 해야겠어? | Anh có cần cổ hủ vậy không? |
이거는 기본과 상식의 문제야 | Đây là ứng xử cơ bản và thường thức thôi mà. |
[신유 부] 아픈 거 뻔히 알면서 뭐 하는 짓이냐고, 이게 지금! | Sao cô nỡ hành xử như thế dù biết thằng bé đang có bệnh? |
게다가 | Mọi chuyện xảy ra là tại kẻ bám đuôi cô. |
아가씨 따라다니던 스토커한테 신유 이 지경 만들었으면은 | Mọi chuyện xảy ra là tại kẻ bám đuôi cô. Nếu có lương tâm, lẽ ra cô phải mặc cảm đến mức không dám gặp Sin-yu. |
미안해서라도 안 만나는 게 정상 아니야? | Nếu có lương tâm, lẽ ra cô phải mặc cảm đến mức không dám gặp Sin-yu. |
아버지 | Bố. |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
[홍조] 미안한 마음에 떨어져 있어도 봤고 | Cháu tránh xa anh ấy vì cháu mặc cảm tội lỗi |
헤어질까 생각도 해 봤는데요 | và dù đã nghĩ đến việc chia tay, |
안 되겠어요 | nhưng cháu không thể. |
제가 장신유 씨를 | Cháu thích Sin-yu quá nhiều. |
많이 좋아합니다 | Cháu thích Sin-yu quá nhiều. |
난 절대 허락 못 해 | Tôi không thể tán thành. |
일어나자 | Đi thôi. Ta sẽ nói chuyện khi cô ấy không ở đây. |
저희끼리 얘기해요 | Đi thôi. Ta sẽ nói chuyện khi cô ấy không ở đây. |
어, 그러는 게 좋겠어 | Mẹ nghĩ như vậy tốt hơn. |
홍조 씨, 반가웠어 | Hong-jo, rất vui được gặp cháu. |
[신유 모] 우리 나중에 또 보자 | Hẹn gặp lần sau nhé. |
[신유 부] 나중에 또 보긴 뭘 나중에 또 봐? | Làm gì còn lần sau? |
당신은 이 아가씨 때문에 아들이 죽다 살았는데 | Con trai em suýt chết là tại cô ta đấy. |
그런 말이, 악! 왜 이래? | Sao em có thể… |
당신 나 좀 봐 | Ta nói chuyện riêng nào. |
[아파하며] 살살 해 이거 놓고 얘기… | Nhẹ nhàng thôi. - Bỏ anh ra… - Về an toàn nhé. |
[신유 모] 홍조 씨, 조심히 가요 | - Bỏ anh ra… - Về an toàn nhé. |
[신유 부] 아가씨 | Hong-jo. |
아가씨는 다신 여기 오지 마 | Đừng đến đây nữa. |
[드르륵 문 여닫히는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[도어 록 작동음] | Anh xin lỗi. |
미안해 | Anh xin lỗi. |
아버지 얘기 너무 마음에 담지 마 | Đừng để bụng những gì bố anh nói. |
아니에요 | Không sao đâu ạ. |
[홍조] 제가 죄송하죠 | Em mới là người nên xin lỗi. |
난 뭐라고 말씀하셔도 장신유 씨 포기 안 할 거니까 | Dù chú ấy nói gì đi nữa, em cũng không từ bỏ anh đâu. |
데려다줄까? | Để anh chở em về. |
아니요, 나 혼자 갈 수 있어요 | Không sao, em tự đi được mà. |
부모님이랑 있어요 | Anh ở lại với bố mẹ đi. |
조심히 들어가, 연락하고 | Em về an toàn nhé. Nhớ nhắn cho anh. |
[홍조] 응 | Vâng. |
아무리 내 자식이 아니어도 그렇지 | Cô bé không phải con anh đâu có nghĩa anh được xấu tính vậy. |
무슨 말을 그렇게 심하게 해? | Cô bé không phải con anh đâu có nghĩa anh được xấu tính vậy. |
남의 집 자식보다 | Vì con anh quý giá hơn con của người khác, tất nhiên rồi. |
내 자식이 더 우선이라 그런다, 왜? | Vì con anh quý giá hơn con của người khác, tất nhiên rồi. |
[신유 부] 몸도 아픈 애를 꼬셔서 잠이나 자고 말이야, 씨 | Con anh đang ốm mà nó còn dụ lên giường. |
나연이 만날 땐 | Hồi còn yêu Na-yeon, |
혼전 임신이라도 하라고 그렇게 성화더니 | anh còn bảo thằng bé làm con bé dính bầu trước khi cưới mà. |
왜 말이 바뀌었어? | Sao giờ lại đổi ý? |
딱 봐도 별 볼 일 없는 애 같잖아 | Vì rõ ràng con bé ấy là kẻ thấp kém. |
나도 별로였어 | Em cũng thế mà. |
[신유 모] 학벌도, 집안도 | Cả học thức lẫn gia cảnh. |
그래서 우리가 이 모양 이 꼴이잖아요 | Thế nên giờ ta mới ở tình cảnh này đấy. |
- [차분한 음악] - [헛웃음] | |
[신유 모] 내가 별로라 | Vậy là hôn nhân của ta không hạnh phúc vì em thấp kém? |
그럼 우리 결혼 생활도 별로인 거야? | Vậy là hôn nhân của ta không hạnh phúc vì em thấp kém? |
아, 그래, 그럼 | Tốt thôi. |
우리 그냥 이혼하자 | Chúng ta hãy ly hôn. |
해, 해! | Tốt thôi. Làm đi! |
입만 열었다 하면 그놈의 이혼, 이혼 | Lần nào em cũng đòi ly hôn, nhưng anh biết em đâu dám làm thế. |
하지도 못할 거면서 해, 해, 해! 씨 | Lần nào em cũng đòi ly hôn, nhưng anh biết em đâu dám làm thế. Cứ ly hôn đi. |
[도어 록 작동음] | |
저 이제 아주 올라왔어요 | Em quay lại hẳn rồi đây. |
알고 있어요 | Anh biết rồi. |
[부드러운 음악] | |
[홍조] 아줌마! | Bác. |
걱정이 돼서 올라오셨대요 | Bác ấy rất lo cho em đấy. |
[감격한 숨소리] | |
[집주인] 그놈이 불러냈는데 거길 나갔던 거야? | Cháu ra đó vì hắn gọi cháu ra ư? Cháu không sợ à? |
겁도 없이? | Cháu ra đó vì hắn gọi cháu ra ư? Cháu không sợ à? |
[멋쩍은 웃음] 스마트워치도 있고 | Cháu có đồng hồ thông minh và vũ khí tự vệ mà. |
호신용품도 들고 다니고 있어요 | Cháu có đồng hồ thông minh và vũ khí tự vệ mà. |
그래도 다음부턴 그런 자리 절대 혼자 가지 말아요 | Nếu chuyện đó xảy ra lần nữa, đừng đi một mình. |
[집주인] 불안해서 안 되겠다 나랑 같이 다시 내려가 | Bác lo quá. Về đó với bác đi. |
[옅은 웃음] | |
저 주말 지나면 출근해야 돼요 | Hết cuối tuần này cháu phải đi làm rồi. |
연차 다 썼거든요 | Cháu đã dùng hết ngày phép. |
[재경] 너무 걱정하지 마세요 적어도 출퇴근은 | Bác đừng lo quá. Ít ra cô ấy sẽ đi làm cùng cháu. |
저랑 같이 하면 되니까요 | Bác đừng lo quá. Ít ra cô ấy sẽ đi làm cùng cháu. |
[옅은 웃음] | |
계약할 때부터 느꼈지만 너무 든든하다 | Lúc ký hợp đồng, bác đã biết cháu đáng tin cậy mà. |
우리 홍조 잘 좀 부탁해 | Hãy chăm sóc Hong-jo thật tốt nhé. |
[대문 열리는 소리] | Hãy chăm sóc Hong-jo thật tốt nhé. |
[신유] 왜 거기다가 부탁을 하세요? | Sao bác lại nhờ anh ấy làm thế? |
- [경쾌한 음악] - [홍조] 어? 여긴 왜 왔어요? | Sao anh đến đây? |
[신유] 이홍조 씨 남자 친구는 접니다 | Cháu là bạn trai Hong-jo. |
그러니 앞으로 저한테 부탁해 주시면 감사하겠습니다 | Kể từ giờ, mấy việc đó cứ để cháu. |
절대 안 본다더니 | Cháu bảo không gặp nữa mà. |
[웃으며] 남자 친구 보러 온 거였어? | Cháu quay lại để gặp bạn trai à? |
[멋쩍게 웃으며] 아 그런 건 아니고요 | Không hẳn ạ. |
어, 여기는 집주인 아주머니 | À… Đây là bác chủ nhà của em. |
여기는 장신유 씨 | Đây là anh Jang Sin-yu. |
[집주인의 탄성] | |
남자가 너무 키 크고 잘생겨도 못쓰는데 | Mấy cậu quá cao và quá đẹp trai không phải bạn trai tốt đâu. |
같은 생각입니다 | Cháu đồng ý. |
[홍조의 웃음] | |
저기요 | Xin thứ lỗi. |
- [흥미로운 음악] - [휙 하는 효과음] | |
[직원, 수정] 어? | |
[승연] 여기 | Cô Ma là ai? |
그, 마은영 과장이 누구… | Cô Ma là ai? |
[익살스러운 효과음] | |
전데요, 누구세요? | Tôi đây. Cô là ai? |
저 | Tôi là… Cha Seung-yeon. |
차승연이요 | Tôi là… Cha Seung-yeon. |
[비장한 음악] | |
[깊은 한숨] | |
[승연의 기가 찬 소리] | |
공서구 씨 | Anh Seo-gu. |
이거 진짜 너무한 거 아니에요? | Có hơi quá đáng không? |
아니, 고작 저런 여자 만나겠다고 나를… | Anh bỏ em để đến với người như cô ta? |
예? 아이, 그게 아이고… | Hả? Không, việc đó… |
[승연의 기가 찬 웃음] | |
어유, 나 진짜 기막히네, 진짜 | Tôi không thể tin nổi. |
차승연 씨 | Seung-yeon. |
[은영] 지금 뭐라 그랬어요? | Cô vừa nói gì? |
'고작 이런 여자'? | "Người như cô ta" à? |
내가 어디가 어때서? | Tôi thì sao chứ? |
[서구] 나가서, 나가서 말씀하… | Ra ngoài nói chuyện đi. |
[은영] 나가긴 어딜 나가? 왜 나가? | Ra đâu? Sao phải ra ngoài? |
[불길한 효과음] | |
[승연] 응, 그래 | Đương nhiên rồi. |
여기서 얘기하지, 뭐 | Nói luôn ở đây đi. |
[유쾌한 음악] | |
어머, 근데 어, 어디 계시지? 어? | Khoan đã, cô ta đâu rồi? |
[놀라며] 어머, 여기 계셨구나 | Trời đất, cô đây rồi. |
아니, 이렇게 양심도 없게 생기신 분이 | Cô ta trông có vẻ trơ tráo, |
어디가 좋다고 | anh ấy thích gì ở cô ta nhỉ? |
아이, 그… | Tôi… |
[은영] 너 지금 나 생긴 걸로 비하하는 거니? | Cô đang miệt thị ngoại hình của tôi à? |
아이, 아이지 | Tất nhiên là không. |
야 | Này. |
너 말 다 했니? | Cô nói xong chưa? |
아니요, 아직 다 못 했는데? | Chưa đâu. Tôi chưa nói xong. |
어유, 옷도 진짜 잘 어울리세요 | Cô mặc bộ này trông đẹp lắm. Rất hợp với dáng cô. |
아주 그냥 착붙이네, 착붙이야 | Cô mặc bộ này trông đẹp lắm. Rất hợp với dáng cô. |
아유, 그만하세요, 차승연 씨 | Thôi mà, Seung-yeon. |
- [직원들의 비명] - [서구의 아파하는 신음] | |
너 얻다 손을 대? | Cô dám tát anh ấy? |
[승연의 비명] | |
[악쓰며] 야, 이거 놔! 이거 놔, 안 놔? | Buông ra. Tôi bảo buông ra mà! |
[직원들의 다급한 소리] | |
[승연] 야, 놔, 이게 어디서 [성내는 말소리] | Buông tôi ra. Sao cô dám, đồ điên… |
[직원들의 놀란 소리] | |
[새별] 이거 지금 | Chuyện gì… đang xảy ra vậy? |
무슨 상황이야? | Chuyện gì… đang xảy ra vậy? |
공 팀장님을 두고 두 분이 싸우시는 거야? | Họ đang tranh giành ông Gong sao? |
[수정] 설마 | Không đời nào. |
서로 안 갖겠다고 싸우는 거 아니야? | Hay ai thua phải hẹn hò ông ấy? |
[징징대며] 나 때문에 이러지 마 | Đừng đánh nhau vì tôi mà. |
[소란스럽다] | |
[징징댄다] | |
[승연이 악쓰며] 안 놔? | Buông tôi ra! |
[소란스럽다] | |
[신유] 아니 | Ý anh là, |
너무 키 크고 잘생겨서 점수를 못 딴다는 게 말이 돼? | sao bác ấy lại không ưa anh vì quá cao và đẹp trai? |
[홍조] 내가 누누이 말했잖아요 | Em đã bảo bao lần là anh bị quá trớn về mọi mặt rồi mà. |
장신유 씨는 뭐든 지나치다고 | Em đã bảo bao lần là anh bị quá trớn về mọi mặt rồi mà. |
[발랄한 음악] | |
이 정도면 되겠어? | Cao tầm này ổn chưa? |
[홍조가 웃으며] 딱 적당해 | Hoàn hảo. |
그럼 못생겨지는 것도 한번 해 볼게 | Vậy anh cũng sẽ cố để trông xấu xí. |
[익살스러운 효과음] | |
[홍조] 음… | |
- 진짜 못생겼다 - [신유의 옅은 웃음] | Trông anh xấu xí quá. |
진짜 못생겼을 리가 없을 텐데? | Làm gì có chuyện anh trông xấu thật. |
[신유] 아마 귀여웠을 텐데? | Chắc trông dễ thương chứ. |
천천히 가, 이홍조 씨 | Đi chậm thôi, Hong-jo. |
다칠 거 같아 | Cẩn thận không ngã. |
[신유의 옅은 숨소리] | |
[신유] 여기 서니까 그때 생각난다 | Đứng ở đây làm anh nhớ đến |
노을 속에서 첫 키스 | nụ hôn đầu của mình dưới ánh hoàng hôn. |
기억나? | Em nhớ không? |
[홍조] 난 기억 안 나는데 | Không. |
넌 네게 벌어질 일은 한 치 앞도 모르는구나 | Em đâu biết sẽ gặp phải chuyện gì. |
장신유 씨도 모르잖아요 | Anh cũng đâu có biết. |
나는 알 수 있지 | Anh biết |
내가 할 거니까 | vì chuyện do anh làm mà. |
[휴대 전화 진동음] | |
[웃으며] 전화 온다 | Có người gọi. |
[은영] 복귀 축하해 | Mừng cô trở lại. |
별일 없이 잘 지내다 온 거지? | Cô nghỉ ngơi tốt, không có chuyện gì chứ? |
네, 걱정해 주신 덕분에요 | Vâng. Nhờ cô cả. |
그래, 수고하고 | - Tốt. Quay lại làm việc đi. - Vâng. |
[직원] 완전 환영이야 | Mừng cô trở lại. |
[서구] 우리도 걱정 마이 했다이 | Bọn tôi cứ lo Jung-beom sẽ xuất hiện trở lại |
나중범 그놈 또 나타나 가지고 난리 칠까 봐 | Bọn tôi cứ lo Jung-beom sẽ xuất hiện trở lại và gây chuyện. |
나는 잠도 못 잤잖아 | Tôi còn mất ngủ. |
당분간 퇴근할 때 우리랑 같이 다녀 | Tạm thời hãy về cùng bọn tôi đi. |
[옅은 웃음] | |
선배가 이렇게도 눈치가 없다 | Cô Yoo đãng trí quá. |
변호사님 계시잖아요 | Cô ấy có anh Jang rồi. |
아아 | Phải rồi. |
변호사님은? 출근하셨어? | Anh Jang đi làm chưa? |
혹시 계속 같이 있었던 거야? | Cô ở bên anh ấy cho đến giờ à? |
아니요, 그런 건 아니고 | Không đâu. |
오늘은 출근하셨어요 | Hôm nay anh ấy đi làm rồi. |
아… | |
[수정의 탄성] | |
부럽다, 사내 커플 | Ghen tị quá. Tôi cũng muốn có tình yêu công sở. |
- [흥미로운 음악] - 그러게 | Tôi cũng thế. |
요즘 사내 커플이 유행인가? | Hẹn hò nơi công sở giờ là phong trào à? |
[은영] 아휴, 자, 일들 하자 | Hẹn hò nơi công sở giờ là phong trào à? Làm việc đi. |
오랜만에 독수리 오형제 완성됐는데 | Nhóm năm người cuối cùng cũng tề tựu. |
[웃으며] 언제 적 독수리 오형제야 | Nghe cổ hủ thật. |
저리 안 가? | Anh biến đi. |
[툭툭 치는 소리] | |
[한숨] 홍조 씨 없을 때 대박 사건 있었잖아 | Một sự kiện lớn đã xảy ra khi cô vắng mặt. |
마 과장님하고 공 팀장님 | Cô Ma và ông Gong đang hẹn hò. |
사귄다! | Cô Ma và ông Gong đang hẹn hò. |
- [유쾌한 음악] - [홍조] 설마! [놀란 소리] | Không thể nào! |
더 충격은 뭔지 알아? | Có tin này sốc hơn. |
[수정] 차승연 씨가 마 과장님 머리끄댕이 잡은 거 | Cô Seung-yeon đã nắm tóc cô Ma. |
머리끄댕이를 왜 잡아요? | Sao lại nắm tóc? |
쯧, 뭐… | |
차승연 씨 미모가 워낙 어나더 레벨이잖아 | Cô Seung-yeon đẹp hơn hẳn. |
[수정] 근데 그 미모에 과장님한테 팀장님을 뺏겼으니 | Dù vậy, ông Gong vẫn chọn cô Ma. |
얼마나 기분이 상했겠어 | Chắc cô ấy giận dữ lắm. |
'어떻게 나한테 이럴 수 있냐'고 | Cô ấy nói: "Sao nỡ làm vậy với em?" rồi tát ông ấy thế này này. |
막 따귀를 막… | Cô ấy nói: "Sao nỡ làm vậy với em?" rồi tát ông ấy thế này này. |
아휴, 막… | Trời đất ơi. |
[질색하며] 난리, 그 난리 | Trời đất ơi. Hỗn loạn kinh khủng. |
아, 그 흥미진진한 사건을 못 보다니, 아까비 | Không thể tin tôi lại bỏ lỡ sự kiện thú vị như vậy. |
- [수정] 그러니까 - [새별] 그러게 | Không thể tin tôi lại bỏ lỡ sự kiện thú vị như vậy. - Phải. - Phải. |
난 처음에 | Ban đầu, |
변호사님이 홍조 씨 만난다는 얘기 들었을 때 | khi nghe nói cô đang hẹn hò anh Jang, |
'하! 세상에 이런 일이'라고 생각했거든? | tôi đã nghĩ: "Trời đất, không thể tin nổi". |
근데 과장님이 팀장님 만나는 거 알고 | Rồi khi tôi phát hiện ra cô Ma đang hẹn hò ông Gong, |
'아, 이 세상에 불가능한 일은 없구나' | Rồi khi tôi phát hiện ra cô Ma đang hẹn hò ông Gong, tôi đã nghĩ: "Không gì là không thể". |
라고 생각했잖아 | tôi đã nghĩ: "Không gì là không thể". |
그래서 나도 포기 안 하려고 | Nên tôi sẽ không từ bỏ. |
[휙 하는 효과음] | |
뭘요? | Từ bỏ gì cơ? |
보좌관님 만나는 거 | Anh Kwon. |
[익살스러운 음악] | |
[새별] 그래서 말인데 | Nhân tiện… |
[헛기침하며] 홍조 | Hong-jo. |
집들이 한 번 더 안 할래? | Làm bữa nữa nhé? |
- [유쾌한 음악] - [신유의 힘겨운 소리] | |
[한숨 쉬며] 기동 씨? | Gi-dong? |
지금 매우 불쾌한 상황인 거 알아요? | Anh có biết tôi đang rất khó chịu không? |
반가워서 그러죠, 반가워서 너무 좋아서 | Tại tôi nhớ anh đấy. Tôi vui quá đi. |
나 배 아픈 거 몰라요? | Tôi bị thương ở bụng đấy. |
[기동의 당황한 소리] | |
- 죄송합니다 - [신유의 옅은 한숨] | Tôi xin lỗi. |
안 계시는 동안 | Khi anh vắng mặt, |
[기동] 변호사님의 빈자리를 너무나도 크게 느끼며 | khoảng trống anh để lại quá lớn, |
제가 깨달은 바가 있습니다 | và tôi nhận ra một điều. |
[기동의 탄식] | |
'내가 변호사님을 많이 사랑하는구나' | Tôi nhận ra rằng tôi quá mến anh. |
사랑하지 말아요 | Đừng mến tôi. |
[노크 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[재경] 지금 당장 사직서 제출하고 | Thị trưởng muốn cậu nộp đơn từ chức ngay bây giờ và nghỉ việc. |
그만둬 달라는 게 시장님 전달 사항이야 | Thị trưởng muốn cậu nộp đơn từ chức ngay bây giờ và nghỉ việc. |
그만두고 싶지 않은데요 [한숨] | Tôi không muốn nghỉ. |
시장님 입장도 생각해야지 | Thử đặt mình vào vị trí ông ấy đi. |
[재경] 본인 딸이랑 사귀다 헤어지고 | Ông ấy không muốn tiếp tục sử dụng |
다른 여자 만나는 남자 | người đã chia tay con gái ông ấy |
밑에 두고 싶지 않은 거 당연하잖아 | và đang hẹn hò phụ nữ khác. |
[한숨] | |
[신유] 시장님 딸은 | Con gái thị trưởng đâu chỉ hẹn hò mỗi tôi. |
나만 사귄 게 아니어서 | Con gái thị trưởng đâu chỉ hẹn hò mỗi tôi. |
무슨 소리야? | Ý cậu là sao? |
[신유] '지방 공무원 제60조' | Đạo luật Công chức Địa phương, Mục 60. |
'공무원은 형의 선고, 징계' | "Công chức sẽ không bị sa thải, giáng chức hay miễn nhiệm |
'또는 이 법에서 정하는 사유가 아니면' | trái với ý định của họ, |
'본인의 의사에 반하여 휴직, 강임' | trừ phi họ thuộc bất kỳ căn cứ nào được quy định bởi đạo luật này". |
'또는 면직을 당하지 아니한다' | trừ phi họ thuộc bất kỳ căn cứ nào được quy định bởi đạo luật này". |
'아무리 임기제 공무원이라 해도' | "Thật không may, dù tôi chỉ là nhân viên hợp đồng, |
'시장님께선 징계나 계약 종료 전에' | không thể đuổi tôi cho đến khi tôi bị kỷ luật |
'저를 자르실 수 없습니다' | hoặc hết hạn hợp đồng". |
'매우 안타깝게도'라고 전해 주세요 | Anh hãy nói lại với thị trưởng thế. |
잘나가는 로펌 어디든 갈 수 있잖아 | Có bao nhiêu hãng luật tốt mà. |
왜 굳이 여기 붙어 있으려는 거야? | Sao cậu cứ cố ở lại đây? |
[신유] 선배는 왜 굳이 시장님 편을 들려고 해요? | Sao anh cứ cố theo phe thị trưởng? |
사직 종용하는 거 부당한 거 다 알면서 | Anh biết thuyết phục tôi từ chức là bất công mà. |
난 늘 시장님 편이어야지 | Tôi luôn đứng về phía thị trưởng. |
니 보좌관은 아니잖아 | Tôi không phải cố vấn của cậu. |
내가 | Tôi không phải cố vấn của cậu. |
그만두는 문제는 한 번 더 재고해 봐 | Nghĩ lại về việc từ chức đi. |
[문 여닫히는 소리] | |
[아이1] 야, 이게 뭐야? 겁나 구려! | - Này. - Cái áo đó là sao? Thật xấu xí. |
[우람] 놔! | Buông tớ ra. |
씨, 저것들이! | Bọn oắt này. |
- [아이1] 꺼져, 이 그지 새끼야! - [우람의 신음] | Biến đi, đồ thảm bại! |
- [홍조] 야! - [아이2] 아이, 씨 | - Này! - Đồ nhóc… |
[홍조] 이놈의 자식들이 | Sao lại làm thế? |
우람이 괜찮아? | U-ram, không sao chứ? |
니들! 지금 우람이 때린 거야? | Các em đánh U-ram à? |
[울먹이며] 누나 | Chị à. |
[아이1] 너 누나 없잖아 | Cậu không có chị. |
아줌마는 빠져요! | Đừng xía vào việc này, bà cô già. |
[홍조의 헛웃음] | |
내가 아줌만 아닌데 한마디 할게 | Chị không phải bà cô, nhưng nói cho mấy đứa biết. |
너네 지금 우람이 때린 거 이거 학폭이야 | Đánh U-ram là hành vi bắt nạt ở học đường. |
[빈정대며] 여기 학교 아닌데? | Đây đâu phải học đường. |
그럼 학폭도 아닌데? | Nên đâu phải là bắt nạt. |
[아이들의 웃음] | |
이 새끼들… | Mấy đứa này… |
[신유] 너희들이 저지른 건 범죄야! | Việc mấy đứa làm là tội ác. |
- [울리는 말소리] - [바람 소리 효과음] | |
[박진감 있는 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[펄럭이는 효과음] | |
'형법 제257조' | Bộ luật Hình sự, Mục 257. |
'사람의 신체를 상해한 자는' | Gây thương tích cho cơ thể người khác có thể bị phạt mười triệu won, |
'7년 이하의 징역' | Gây thương tích cho cơ thể người khác có thể bị phạt mười triệu won, |
'10년 이하의 자격 정지' | Gây thương tích cho cơ thể người khác có thể bị phạt mười triệu won, đình chỉ bằng cấp trong mười năm, |
'1천만 원 이하의 벌금에 처한다' | đình chỉ bằng cấp trong mười năm, hoặc đi tù bảy năm. |
게다가 너희는 세 명이잖아? | Do mấy đứa là nhóm ba người, |
그럼 특수 상해에 해당돼서 처벌이 더 가중돼 | nên đây là hành hung nghiêm trọng, hình phạt sẽ lớn hơn. |
[빈정대며] 하, 우리는 촉법 소년이거든요? | Đây là tội phạm vị thành niên mà. |
열 살 넘으면 소년법으로 처벌되는데 | Từ mười tuổi trở lên có thể bị phạt bởi Luật Vị thành niên. |
[빈정대며] 그건 몰랐니? | Biết không hả? |
[피식하며] 그래도 어차피 교도소 안 가잖아요 | Nhưng bọn em sẽ không phải vào tù. |
뭘 잘했다고 따박따박… | Sao dám trả treo… |
자, 자, 그럼 내가 이렇게 설명할게 | Được, vậy để anh giải thích theo cách này. |
[신유] 너네가 오늘 있었던 일이 세상에 알려지면 | Nếu chuyện hôm nay được thế giới biết đến, |
연예인은 물론 | mấy đứa không thể |
정치인, 너튜버, 기타 등등 못 하는 게 엄청 많아져 | làm người nổi tiếng, chính trị gia, YouTuber, vân vân. Rất nhiều thứ. |
앞날이 아주 캄캄해지는 거지 그래도 괜찮겠어? | Tương lai mấy đứa sẽ ảm đạm. Có muốn vậy không? |
증거가 없잖아요 | Làm gì có chứng cứ. |
맞아요, 증거가 없어요 | Phải rồi, không có chứng cứ. |
증거가 없긴 왜 없니! | Sao lại không có chứng cứ? |
[흥미진진한 음악] | |
- 여기 있는데 - [익살스러운 효과음] | Nó ở đây này. |
- [신유의 놀리는 소리] - 아이, 씨 | Chết tiệt. |
야, 가자 | Này, đi thôi. |
[신유] 자전거는 꼭 챙겨 가도록 | Đừng quên xe đạp. |
어머니 걱정하신다 | Mẹ mấy đứa sẽ lo đấy. |
[익살스러운 효과음] | |
오, 좀 멋있는데? | Anh ngầu quá. |
[홍조] 그러게 | Ừ nhỉ. Em toàn quên |
나도 장신유 씨 늘 변호사인 거 까먹고 있었는데 | Ừ nhỉ. Em toàn quên rằng anh là luật sư, Sin-yu ạ. |
오늘은 진짜 변호사 같네 | Hôm nay, anh trông như luật sư thật. |
진짜 변호사 아니고 | Anh đâu chỉ là một luật sư. |
진짜 되게 유능한 변호사 | Anh là một luật sư giỏi. |
[홍조] 응 | |
[우람] 이 형아가 맨날 얘기하던 그 형아예요? | Anh ấy là người chị nhắc đến suốt ạ? |
어 [옅은 웃음] | Phải. |
합격 | Em duyệt anh rồi. |
사람 보는 눈이 있는 어린이구나 | Em có mắt nhìn người đấy. |
근데 장신유 씨는 일 안 하고 여기서 뭐 하는 거예요? | Nhân tiện, tưởng anh đang phải làm việc? |
일을 안 하다니 무슨 소리야? | Anh đang làm việc đây. |
학폭 방지 겸 공원 치안 문제 해결하러 왔는데? | Anh đến để ngăn hành vi bắt nạt và lo về sự an toàn của công viên. |
[우람] 거짓말 누나 보러 왔으면서 | Anh đến để ngăn hành vi bắt nạt và lo về sự an toàn của công viên. Nói dối. Anh đến gặp chị ấy thì có. |
[유쾌한 음악] | |
역시 똑똑한 어린이 | Em thông minh thật đấy. |
너 미래가 기대된다 | Một cậu nhóc đầy hứa hẹn. |
제2의 장신유가 될 가능성이 아주 다분해 보여 | Em rất có khả năng sẽ trở thành người như anh. |
우람아, 니가 이해해 이 형이 병이 좀 있어 | U-ram, thông cảm nhé. Anh ấy hơi bất bình thường. |
왕자병 | Kiêu căng lắm. |
[우람] 아니에요, 나 결심했어 | Không, em quyết định rồi. |
형아같이 멋진 변호사가 될 거야! | Em sẽ trở thành một luật sư ngầu như anh ấy. |
너도 합격 | Anh cũng duyệt em rồi. |
[신유] 너 뭐 좋아하니? | Em thích ăn gì? |
형아처럼 키 크려면 뭐든 잘 먹어야 돼 | Em phải ăn uống thật đầy đủ để cao như anh. |
- [우람의 탄성] - 뭐 먹고 싶니? | Em muốn ăn gì? |
너무 많이 닮진 않았으면 좋겠다 | Hy vọng em không bị quá trớn như anh ấy. |
[욱] 이런 걸 전하게 돼서 유감입니다 | Cháu rất tiếc phải đưa cái này cho chú. |
배우자인 송윤주 씨께서는 | Vợ chú, Song Yun-ju, muốn được ly hôn không tranh chấp. |
합의 이혼을 원하고 계십니다 | Vợ chú, Song Yun-ju, muốn được ly hôn không tranh chấp. |
느닷없이 이혼은 무슨… | Sao tự dưng lại đòi ly hôn? |
[기가 찬 숨소리] | |
아, 이 여자가 진짜 돌았나, 쯧 | Chắc cô ấy mất trí rồi. |
전화 안 하시는 게 나을 겁니다 | Chú không nên gọi cô ấy. |
소송 가게 되면 | Nếu chuyện này ra tòa, |
지금 전화해서 화를 내시는 게 불리해질 수 있거든요 | việc gọi và mắng cô ấy có thể chống lại chú. |
이혼할 이유가 없어 | Đâu có lý do gì để ly hôn. Hơn nữa, |
그리고 | Hơn nữa, |
했으면 내가 했지 지가 뭔데 이혼을 하네 마네야! | nếu ly hôn, chú mới là người yêu cầu. Cô ấy có quyền gì mà làm? |
방금 그런 표현들이 언어폭력으로 느껴지셨겠죠 | Cháu tin chắc cô ấy coi những lời này là bạo hành. |
[욱] 제가 증거 자료 몇 개 읽어 드리겠습니다 | Cháu sẽ đọc ra vài chứng cứ. |
[한숨] | |
'2022년 5월 17일' | "Ngày 17 tháng 5 năm 2022". |
'머리는 왜 달고 다니는 거야?' | "Em có não không vậy?" |
- '2022년 6월 2일' - [익살스러운 음악] | "Ngày 2 tháng 6 năm 2022". |
'지나가는 비둘기가 더 똑똑하겠어' | "Bồ câu ngoài phố còn thông minh hơn em". |
'어우, 무식해' | "Bồ câu ngoài phố còn thông minh hơn em". "Em thật ngớ ngẩn". |
'구구구구' | "Gù". |
어떻게 | Cháu có nên… đọc thêm không ạ? |
더 읽어 드릴까요? | Cháu có nên… đọc thêm không ạ? |
[통화 연결음] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[세헌] 씨… | |
- 아휴! - [휴대 전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[통화 연결음] | |
아이… | |
[통화 종료음] | MẸ CỦA SIN-YU SIN-YU |
[통화 연결음] | SIN-YU |
- [휴대 전화 진동음] - [휴대 전화 조작음] | |
[세헌] 어, 혹시 니 엄마 거기 갔냐? | Mẹ con có ở đó không? |
여기 안 오셨는데, 왜요? | Không ạ. Có chuyện gì thế ạ? |
아니, 니 엄마가… | Mẹ con… |
집에 들어오니까 없어 가지고 | Không có ở nhà. |
별일 없으시죠? | Mọi chuyện vẫn ổn chứ? |
별일은 뭐, 아무 일도 없어 | Có gì mà không ổn? Mọi chuyện ổn cả. |
알았어, 끊는다 | Rồi, bố cúp máy đây. |
[통화 종료음] | |
[세헌의 힘주는 소리] | |
[차분한 음악] | |
[신유] 아, 그래도 어디 계신진 알려 주셔야 되는 거 아니에요? | Ít ra mẹ cũng nên cho bố biết mẹ ở đâu chứ? |
걱정하실 텐데 | Bố sẽ lo lắng đấy. |
그 인간은 걱정 좀 해 봐야 돼! | Ông ấy nên lo lắng đi. |
맨날 옆에 있으니까 소중한 걸 몰라 | Ông ấy không trân trọng mẹ. |
진짜 이혼하실 거예요? | Mẹ định ly hôn thật ạ? |
[윤주의 한숨] | |
[윤주가 울먹이며] 맘먹은 지는 한참 됐는데 | Mẹ đã quyết từ lâu rồi. |
맘먹을 때마다 일이 생기더라 | Nhưng mỗi khi định làm, lại có chuyện xảy ra. |
너 아프고 | Con bị bệnh |
다치고 | rồi bị thương. |
이런 상황에서 내가 너무 이기적인 거니? | Mẹ có đang quá ích kỷ không? |
아니요 | Không ạ. |
전 저랑 상관없이 | Đừng nghĩ cho con. |
엄마가 원하는 인생 사셨으면 좋겠어요 | Con muốn mẹ sống cuộc đời như mẹ muốn. |
[울먹이며] 고마워, 신유야 | Cảm ơn con, Sin-yu. |
[신유가 픽 웃으며] 고맙긴요 | Không có gì ạ. |
[통화 종료음] | |
[서구] 그, 오늘 미안한데 | Anh xin lỗi, nhưng hôm nay em về một mình được chứ? |
혼자 드갈래? | nhưng hôm nay em về một mình được chứ? |
오늘도 김태호? | Lại Tae-ho à? |
아니, 오늘 저, 군대 동기들 | Không, hôm nay anh đi gặp - bạn trong quân ngũ. - Em hiểu rồi. |
아아 | - bạn trong quân ngũ. - Em hiểu rồi. |
전화 걸어 봐 | - Gọi họ đi. - Cái gì? |
- [흥미로운 음악] - 어? | - Gọi họ đi. - Cái gì? |
오늘 만나기로 한 군대 동기들한테 전화 걸어 보라고 | Gọi cho mấy người bạn anh sắp gặp ấy. |
아… | À… |
내 폰이 오늘 낮에부터 먹통이더라고 | Điện thoại anh hỏng từ trưa rồi. |
- [함께 웃는다] - 아이, 통신사를 바꿔야 되나? | Có lẽ anh nên đổi nhà mạng. |
너 나한테 거짓말하고 밤마다 어딜 싸돌아다니는 거니? | Mấy tối nay anh đi đâu sau khi nói dối em? |
[서구] 아이, 씨 그, 참, 이 말하기가… | Anh không nói được. |
[서구의 멋쩍은 웃음] | |
내가 세상에서 제일 싫어하는 게 거짓말하는 거야 | Tôi ghét nhất là nói dối. |
이럴 거면 집에서 나가 | Ra khỏi nhà tôi đi. |
- 어? - [은영] 너 아웃이야! | - Cái gì? - Anh bị loại. |
[서구] 아이, 아이, 잠깐 서 봐 봐 | Khoan đã, đứng lại. |
- [은영] 아이, 됐어! - [은영, 서구의 놀란 소리] | Không! |
[비장한 음악] | |
[당황한 소리] | |
아휴, 놀라라 내 낙법 안 배웠으면 우짤 뻔했노? | Trời đất, thật mừng vì anh đã học kỹ thuật ngã. |
[서구] 응? 안 다쳤제? | Trời đất, thật mừng vì anh đã học kỹ thuật ngã. Em có sao không? |
그렇다고 아웃이 아웃 아닌 게 되는 건 아니야 | Việc này không khiến tôi từ bỏ ý định đuổi anh đâu. |
[서구] 어? | Gì cơ? |
[익살스러운 음악] | Gì cơ? |
[은영의 힘겨운 신음] | |
[멀어지는 발소리] | |
이게 아인데 | Tệ rồi đây. |
[현서] 자, 자, 자, 자 | Nào. |
자, 오늘 주인공은 저쪽이야 | Anh ấy là ngôi sao của ngày hôm nay. |
모셔, 가 | Phục vụ tốt vào. Đi nào. |
오빠 | Này. |
일어난 김에 나가시죠 | Các cô đứng dậy rồi đi luôn đi? |
제가 서론 길어지는 거 안 좋아합니다 | Tôi không thích vòng vo. |
[긴장되는 음악] | |
그래? | Vậy sao? |
나가 | Đi đi. |
- [문 열리는 소리] - [현서의 한숨] | |
[문 닫히는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
받아야 할 이유가 없습니다 | Tôi chẳng có lý do gì để nhận chỗ này. |
[재경] 전 시장님께서 시키는 대로 했을 뿐이거든요 | Tôi chỉ làm theo lệnh thị trưởng. |
장신유 선배라며? 나불댈까 봐 그러지 | Anh là đàn anh của Jang. Biết đâu anh bép xép. |
선배인 건 맞지만 한배를 타진 않았습니다 | Tôi là đàn anh, nhưng không cùng hội cùng thuyền. |
아시다시피 | Cậu biết đấy, |
밥 먹는 수저가 달라서요 | tôi không sinh ra ở vạch đích. |
[현서] 자, 봐 봐 | Nghe này. |
이거 받으면 나랑 한배 타는 거고 | Nếu anh nhận chỗ này, ta sẽ cùng hội cùng thuyền. |
그 배만 타면 수저 그까이 거, 뭐 | Vậy thì vạch đích đâu quan trọng nữa. Nhỉ? |
응? | Vậy thì vạch đích đâu quan trọng nữa. Nhỉ? |
불법의 대가인가요? | Chỗ này để phạm pháp à? |
유능의 대가 | Để lấy quyền hạn. |
윤 시장은 띨띨해서 도통 믿을 수가 없거든 | Tôi không thể tin Thị trưởng Yoon vì ông ấy rất đần. |
[현서] 함께해 | Về phe tôi đi. |
[툭 치는 소리] | Về phe tôi đi. |
[한숨] | |
[장난스러운 노크 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[현서] 헬로! 오랜만 | Xin chào. Lâu rồi không gặp. |
- [긴장되는 음악] - [문 닫히는 소리] | Lâu rồi không gặp. |
오, 야, 사무실 생각보다 좋은데? | Văn phòng anh đẹp hơn tôi nghĩ đấy. |
커피 한잔할까? 시원한 걸로 | Cho tôi tách cà phê. Có đá nhé. |
사무실은 그럭저럭 괜찮은데 [한숨] | Văn phòng này cũng ổn, nhưng không có máy pha cà phê. |
커피 머신이 없어요 | Văn phòng này cũng ổn, nhưng không có máy pha cà phê. |
어떻게, 그, 커피 머신 하나 내가 선물해 줄까? | Chà, tôi có nên tặng anh một cái không? |
[현서] 응? | |
- [마우스 조작음] - 요샌 믹스커피가 맛있더라고요 | Gần đây tôi thích cà phê hòa tan. |
[현서] 우리 장 변 급 떨어졌네 | Anh xuống cấp rồi. |
가난한 여자 만나더니 많이 소박해졌어 | Anh đã trở nên hèn kém sau khi hẹn hò cô gái nghèo. |
야, 야, 야 | Này. |
너 윤 시장이 그러던데, 그… | Thị trưởng Yoon bảo tôi là anh bị đâm |
공무원 때문에 칼침 맞았다며? | vì một cô công chức. |
많이 아팠냐? | Có đau không? |
관심 꺼 [한숨] | Không phải việc của anh. |
빡치니까 바로 반말 나오네? 재밌다 | Vậy là khi giận anh sẽ nói giọng cáu kỉnh. - Thú vị đấy. - Tôi có thể tung cú đấm cáu kỉnh. |
주먹이 나갈 수도 있는데 | - Thú vị đấy. - Tôi có thể tung cú đấm cáu kỉnh. |
오! [후 내뱉는 숨소리] | |
나 무서워서 이만 가야겠다 | Sợ quá đi mất. Tôi về đây. |
오줌 쌌어, 씨 | Tôi tè ra quần rồi. |
[현서] 자, 그러면 | Tôi về đây. |
온주산 개발로 바빠서 | Tôi đang bận rộn với việc phát triển Núi Onju. |
힘 빼지 마 | Đừng bận tâm. |
그 개발 못 하게 될 거니까 | Dù sao anh cũng không làm được đâu. |
그럴 일은 없을 거야 | Không có chuyện đó đâu. |
내 쪽에 아주 유능한 인재가 붙었거든 | Tôi đã lôi kéo được một người đủ thẩm quyền. |
'투 비 컨티뉴' | Hồi sau sẽ rõ. |
[현서] 바이! [웃음] | Tạm biệt. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[통화 연결음] | HOÃN PHÁT TRIỂN ONJU |
[세헌] 어, 아들이 전화도 주고 웬일이야? | Hiếm khi thấy con gọi cho bố. Có chuyện gì thế? |
기사 보고 전화드린 거예요 괜찮으세요? | Con đọc tin rồi. Bố ổn chứ? |
아휴, 너는 부자지간에 꼭 뉴스 같은 거 봐야 전화하냐? | Chúng ta là bố con mà. Lẽ ra phải có nhiều lý do để con gọi cho bố chứ. |
괜찮으시냐고요 | Bố ổn chứ? |
[세헌] 아, 우리 회사가 뭐, 그깟 일로 휘청거릴 회사야? | Công ty bố không yếu vậy đâu. Không xi nhê. |
끊어, 나 지금 라운딩 중이야 | Bố phải đi đây. Bố sắp đi đánh golf. |
[통화 종료음] | |
그래서 | Các anh đang nói… |
[의미심장한 음악] | |
상생저축은행은 | là Ngân hàng Tiết kiệm Sangsaeng muốn thu hồi vốn ngay lập tức? |
지금 당장 자금을 회수하겠다는 건가? | là Ngân hàng Tiết kiệm Sangsaeng muốn thu hồi vốn ngay lập tức? |
네 | Phải. |
뭐 하는 거야? | Cậu làm gì thế? |
[사락거리는 소리] | |
보면 안 될 기밀 서류라도 있나 해서 | Kiểm tra xem có tài liệu mật không. |
선배예요? | Đó là anh hả? |
온주시에 넘긴 내 땅 명의 변경해서 하움에 팔아넘긴 거 | Anh chuyển quyền sở hữu đất của tôi cho Haum sau khi tôi nhượng lại cho Onju? |
온주시에 넘겼으면 더 이상 니 땅이 아닌 건데 | Cậu đã nhượng lại cho Onju, nó không còn là đất của cậu nữa. |
어디에 팔든 무슨 상관이야? | Tôi bán cho ai đâu quan trọng. |
그거 불법인 거 알잖아요 | Anh biết nó phạm pháp mà. |
불법이 아니게 만들면 불법이 아닌 거지 | Nếu tôi biến nó thành hợp pháp thì không phạm pháp nữa. |
니가 로펌에서 하던 일이 그거고 | Đó là từng là việc cậu làm ở hãng luật |
내가 여기서 하는 일도 그거고 | và đó là việc tôi làm ở đây. |
이 정도일 줄은 예상 못 했는데 | Tôi không ngờ anh xấu xa đến vậy. |
원래 모든 일이 예상 밖을 벗어나야 재미가 있잖아 | Chuyện ngoài mong đợi luôn rất thú vị. |
이만 가 줄래? 바빠서 | Cậu đi được chưa? Tôi bận lắm. |
[문 여닫히는 소리] | |
아니, 근데 팀장님은 어디 가셨대? | Mà này, ông Gong đâu rồi? |
과장님, 팀장님 어디 가셨어요? | Cô Ma, ông Gong đâu? |
그걸 왜 나한테 묻니? | Sao lại hỏi tôi? |
아니, 그야 | À, bởi vì |
- 두 분이 사귀시니까 - [새별, 수정의 놀리는 소리] | hai người đang hẹn hò mà. |
우리 쫑 났어, 쫑 | Chuyện đó kết thúc rồi. |
[감미로운 음악] | |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
[직원들이 술렁인다] | |
청혼하실 건가 봐요 | Tôi nghĩ ông ấy sắp cầu hôn. |
이건 여자들이 극혐한다는 그… | Đây có phải màn cầu hôn nơi công cộng |
[수정] 공개 프러포즈? | mà phụ nữ đều ghét không? |
[직원들의 탄성] | |
오, 신이시여 | Ôi trời. |
[직원들의 탄성] | |
제발 오지 마, 제발 | Làm ơn đừng đến đây. |
- [감미로운 음악이 흐른다] - 마은영 | Ma Eun-yeong. |
무릎 꿇지 마, 제발 | Làm ơn đừng quỳ gối. |
- [강조되는 효과음] - [직원들의 놀란 소리] | |
[직원들의 환호] | |
청혼하지 마, 제발 | Làm ơn đừng cầu hôn. |
- 내랑 결혼해 도 - [은영의 당황한 소리] | Em cưới anh nhé? |
[서구] 요, 요 꽃다발 속에 반지 있거든? | Trong bó hoa này có nhẫn đấy. |
내 밤새 이거 찾아댕긴다 그랬던 거다 | Anh đã lang thang cả đêm để tìm nó. |
[작게] 미치겠네, 저리 안 가? | Đồ điên. Đi đi. |
- 아, 안 가, 안 가 - [은영] 저리 가라고, 제발 | - Không đâu. - Làm ơn đi đi. |
안 갈 기다 평생 니 옆에 딱 붙어 있을 기다 | Anh không đi đâu. Anh sẽ ở bên em mãi mãi. |
받아 줘 | - Đồng ý đi. - Đồng ý đi. |
[홍조, 새별] 받아 줘 | - Đồng ý đi. - Đồng ý đi. |
[직원들이 손뼉 치며] 받아 줘 받아 줘! | - Đồng ý đi. - Đồng ý đi. |
- [감미로운 음악] - 받아 줘, 받아 줘! | - Đồng ý đi. - Đồng ý đi. |
받아 줘! | Đồng ý đi. |
받아 줘! | Đồng ý đi. |
받아 줘, 받아 줘! | Đồng ý đi. |
받아 줘, 받아 줘! | Đồng ý đi. Đồng ý đi. |
받아 줘, 받아 줘! | Đồng ý đi. |
받아 줘, 받아 줘! | Đồng ý đi. |
- [환호하며] 받아… - [감미로운 음악이 잦아든다] | Đồng… |
[은영] 어, 너무 쪽팔려 | Xấu hổ quá đi mất. |
너무 쪽팔려! | Xấu hổ quá! |
- [익살스러운 음악] - [은영의 질색하는 소리] | |
[달려가는 발소리] | |
저 좋아서 그라는 거지? | Tại cô ấy mừng quá, nhỉ? |
[홍조] 아닌 거 같아요 | Tôi không nghĩ vậy. |
[직원들의 탄식] | |
[은행원] 여기 있습니다 | Của cô đây. |
[밝은 음악] | |
[탄성] | |
[웃음] | |
그때 중간에 해약 안 하길 정말 잘했어요 | Tôi rất vui vì đã không tất toán nửa chừng. |
그때는 적금 해약 말고는 방법이 없는 줄 알았거든요 | Hồi đó, tôi cứ tưởng tất toán tiết kiệm là cách duy nhất. |
[웃으며] 고마워해 주시니 제가 더 감사해요 | Cô vui là tôi mừng rồi. |
[은행원] 오랫동안 유지해 온 적금을 해지하는 것보다는 | Chúng tôi có thể gợi ý các phương án khác thay vì tất toán khoản tiết kiệm dài hạn. |
저희가 추천해 드릴 수 있는 다른 방법들도 있으니까 | thay vì tất toán khoản tiết kiệm dài hạn. Thật vui vì lời khuyên của tôi đã giúp cô có lựa chọn tốt nhất. |
비교해 보시라고 꼼꼼하게 설명드리길 잘한 거 같아요 | Thật vui vì lời khuyên của tôi đã giúp cô có lựa chọn tốt nhất. |
덕분에 그때 힘든 상황도 잘 이겨 내고 | Nhờ cô mà tôi vượt qua được giai đoạn khó khăn đó |
지금 이렇게 받을 수 있어서 너무 든든해요 | và nhận đủ tiền lãi. Giờ tôi yên tâm rồi. |
- 감사합니다 - [은행원] 감사합니다 | - Cảm ơn cô. - Không có gì. |
[신유] 어, 이런 우연이! | Thật tình cờ. |
[발랄한 음악] | |
[홍조] 아, 놀라라! | Làm em giật mình. |
설마 오늘도 나 보러 온 거예요? | Anh lại đến vì em à? |
아니? 은행 온 거야 되게 중요한 볼일이 있어서 | Không, anh đến ngân hàng có việc quan trọng. |
무슨 볼일? | Việc gì thế? |
은행에서 당신 볼 일? | Gặp em ở ngân hàng. |
[웃으며] 어이없어 | Thật lố bịch. |
이거 근무 태만이야 | Anh đang chểnh mảng. |
[신유] 아니, 나 열일 중인데? 24시간 | Anh đang chểnh mảng. Đâu có, anh làm quần quật 24 giờ mỗi ngày. |
당신 만나라는 내 마음이 시킨 일 | Để đi gặp em theo lệnh trái tim anh. |
점심에 뭐 이상한 거 먹었어요? | Anh ăn phải cái gì trong bữa trưa à? |
어, 순두부 먹었어 | À, anh đã ăn đậu hũ non. |
연어를 먹을까 했는데 아차 싶었지 운명을 거스를까 봐 | Anh thèm cá hồi, nhưng không muốn ngược dòng số phận. |
연어 먹고 당신이랑 멀어질까 봐 | Anh không muốn mình xa lìa. |
그래서 절대 연어는 먹지 않을 생각이야 | Anh sẽ không bao giờ ăn cá hồi nữa. |
어떡하지? 내가 제일 좋아하는 게 연어인데 | Tệ quá. Cá hồi là món ưa thích của em. |
[신유] 그래? | Thật à? |
이리 와 봐요 | Lại đây nào. |
무슨 일 있었어요? | Đã có chuyện gì à? |
어떻게 알았어? | Sao em biết? |
내 남자 친구 돼서 그런가? | Em cảm nhận được mà. Có lẽ là bởi giờ anh là bạn trai em. |
딱 보면 알겠는데? | Em cảm nhận được mà. Có lẽ là bởi giờ anh là bạn trai em. |
당신 남자 친구 엄마가 같이 저녁 먹으러 오래 | Mẹ của bạn trai em mời em đến ăn tối. |
그걸 지금 말하면 어떡해요? | Sao giờ anh mới nói? |
그럼 나 더 예쁘게 입고 왔지! | Lẽ ra em phải mặc đẹp hơn. |
당신은 뭘 입어도 이뻐 | Em mặc gì cũng đẹp mà. |
저번에 그 곰돌이 점퍼 입고 왔을 때도 | Em mặc gì cũng đẹp mà. Em mặc cái áo con gấu đó cũng đẹp. |
되게 이뻤다고 | Em mặc cái áo con gấu đó cũng đẹp. |
그건 알지만 [한숨] | Em biết mà, nhưng… |
아는 사람이 그래? | Vậy là chuyện gì? |
안 되겠어요 | Không ổn. |
뭐가 안 되겠다는 건데? | Cái gì không ổn? |
- [부드러운 음악이 흐른다] - [욱] 예상하셨겠지만 | Chắc cô đoán trước rồi, |
이혼할 생각은 없으신 거 같아요 | chú ấy không muốn ly hôn. |
- [한숨] - 소송 가게 되면 | Đưa vụ này ra tòa tức là họ sẽ xoi mói đời tư của cô. |
그야말로 사생활 탈탈 털려서 진흙탕 싸움밖엔 안 되거든요 | Đưa vụ này ra tòa tức là họ sẽ xoi mói đời tư của cô. Sau đó mọi thứ sẽ rối tung. |
직접 만나서 설득해 보시는 게 어떨까요? | Sao cô không gặp và thuyết phục chú ấy? |
[윤주가 질색하며] 아휴! | Trời đất. |
할 얘기가 너무 뻔해서 만나기 싫은데 | Cô không muốn làm thế vì cô biết chú ấy sẽ nói gì. |
'당신 미쳤어? 돌았어?', 그럴걸? | Chú ấy sẽ nói: "Em điên rồi hả?" |
신유한테는 말씀하셨어요? | Cô kể cho Sin-yu chuyện này chưa? |
[윤주] 응 | Cô kể rồi. |
이혼도 그렇고 | Cả việc ly hôn |
드라마 출연하는 것도 그렇고 | lẫn đóng phim truyền hình, |
내가 뭘 하든 내 편이래 | dù cô có làm gì, thằng bé cũng ủng hộ. |
남편은 남의 편이지만 | Chồng cô không ủng hộ cô, |
아들은 내 편이라 얼마나 다행이야 | nhưng con trai cô ủng hộ. Cô rất cảm kích. |
저도 송윤주 씨 편입니다 | Cháu cũng ủng hộ cô. |
[윤주의 옅은 웃음] | |
야, 이따 저녁 먹기로 했는데 | Bọn cô sắp ăn tối. |
욱이 너도 같이 가자 | Cháu cũng ăn cùng đi. |
누구랑요? | Với ai cơ ạ? |
- [우아한 음악이 흐른다] - [옅은 웃음] | |
이거… | Đây ạ. |
[살짝 웃으며] 뭐야? | Cái gì đây? |
[윤주] 어머 | |
[윤주의 탄성] | |
[홍조] 아, 그, 예쁘고 아기자기한 거 좋아하신다고 해서… | Cháu nghe nói cô thích những thứ đẹp đẽ và dễ thương. |
어머 | Trời ơi. |
[태엽 감는 소리] | |
[오르골 음악이 흐른다] | |
[윤주의 감탄] | |
[윤주의 탄성] | |
우와 | Trời ơi. |
너무 아름답다 | Đẹp quá đi mất. |
나 어렸을 적 꿈이 발레리나였거든 | Hồi còn nhỏ cô từng muốn làm vũ công ba lê đấy. |
아, 그래서 첫 작품이 발레리나 역할이셨구나 | Bảo sao vai diễn đầu tiên của cô là vũ công ba lê. |
아이, 그걸 벌써 찾아봤어? | Cháu đã tìm hiểu rồi sao? |
[웃으며] 네 '호두깎기 인형' 맞죠? | Vâng. Phim Nutcreaker, phải không ạ? |
'호두까기 인형' | Nutcracker chứ. |
[윤주의 웃음] | |
[윤주] 나랑 비슷한 재질이다? | Cháu giống cô đấy. |
- 이뻐 - [멋쩍은 웃음] | Cháu ngọt ngào quá. |
[잔잔한 음악] | |
[자동차 시동음] | |
[윤주] 아유 | |
쟤들 너무 사랑스럽지 않니? | Hai đứa nó đáng yêu nhỉ? |
네 | Vâng. |
왜 그래? | Sao thế? |
신유는 사랑을 하고 | Sin-yu thì đang yêu |
어머니는 곧 배우로 복귀하실 거고 | còn cô thì quay lại làm diễn viên. |
[욱] 다들 어딘가로 가고 있는데 | Ai cũng có hướng đi, |
저만 제자리에 멈춰 있는 것 같아요 | chỉ có cháu là kẹt lại. |
[윤주] 으응 | |
변호사라는 멋진 직업을 갖고 있는데, 왜 그래? | Cháu là luật sư, một nghề tuyệt vời mà. Vui lên đi. |
그게 문제예요 | Đó là vấn đề đấy ạ. |
[욱] 적성에 맞는 직업은 아니지만 | Cháu vốn không hợp nghề này, |
그렇다고 그만두기엔 또 너무 아쉬운 직업이라는 거 | nhưng nó quá béo bở nên không bỏ được. |
그럼 그만두지 말고 | Vậy thì đừng bỏ. |
일단 양다리를 걸쳐 | Cháu có thể làm thêm ngoài giờ. |
본캐, 부캐 | Nghề chính và nghề phụ. |
오! | |
- 천재 - [윤주] 응 | Cô là thiên tài. |
[함께 웃는다] | |
아, 근데… | Nhân tiện, |
지금 이 상황에서 이혼해도 괜찮으실까요? | ly hôn trong tình cảnh này có ổn không ạ? |
이 상황이 뭔 상황인데? | Tình cảnh nào cơ? |
- [현관문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[세헌의 신음] | |
여보 | Em yêu. |
건설 회사 사장이 품위가 있지 | Anh làm CEO mà kém sang vậy? |
왜 소주에 김치를 먹고 있니? | Sao lại uống soju với kimchi? |
이혼 안 할 거지? | Em sẽ không ly hôn. |
- [애잔한 음악] - [세헌] 그래서 들어온 거지? | Vậy nên em quay lại, phải không? |
미안해, 여보 | Anh xin lỗi |
머리는 장식용이라 그런 거 | vì đã nói đầu em chỉ để làm cảnh |
똥멍충이라 그런 거 | và nói em ngớ ngẩn. |
사과해도 소용없어 | Xin lỗi cũng vô ích. |
이혼은 잠시 미룬 거야, 쯧 | Em chỉ tạm hoãn ly hôn thôi. |
이번 위기 넘길 때까지만이야 | Đến khi anh vượt qua khủng hoảng này. |
회사 | Công ty |
괜찮을 거야 | sẽ ổn thôi. |
너무 걱정 마 | Đừng quá lo lắng. |
회사 괜찮아지면 뭐 해 | Kể cả khi tình hình công ty được cải thiện, |
당신 없으면 | nếu anh không còn em, |
다 필요 없어 | thì cũng đâu để làm gì? |
으이그, 이 웬수 | Trời ơi, em ghét anh. |
[한숨] | |
[윤주] 쯧 | |
[윤주의 한숨] | |
- [신유] 감사합니다 - 안녕히 가세요 | - Cảm ơn. - Chúc anh vui. |
[신유] 네 | Cô cũng thế. |
[통화 연결음] | |
언제 퇴근해? | Khi nào em tan làm? |
[홍조] 미안해요 오늘은 갈 데가 있어서… | Em xin lỗi. Hôm nay em phải đi chỗ này. |
아니요, 많이 늦을 거니까 기다리지 마요 | Không. Em sẽ về muộn lắm. Đừng đợi em. |
아무리 늦게 끝나도 상관없으니까 오늘 우리 집으로 와 | Muộn cỡ nào cũng đâu quan trọng. Đến nhà anh nhé. |
기다리지 말라 그랬지 | Em đã bảo anh đừng đợi mà. |
[장난스럽게] 집에 안 간단 말은 안 했는데? | Em đâu có nói hôm nay em không định đến nhà anh. |
[통화 종료음] | |
[우아한 음악이 흐른다] | |
[동창1] 갑자기 번호도 바꾸고 회사도 그만두고 | Cậu đã đổi số và bỏ việc. |
무슨 일이야? | Có chuyện gì thế? |
결혼 준비? | Chuẩn bị cưới. |
[동창2] 어? 너 변호사랑 헤어진 거 아니야? | Cái gì? Tưởng cậu chia tay anh luật sư rồi? |
뭐야, 다시 만나는 거야? | Hai người quay lại rồi à? |
아니 | Không. |
그 남자 말고 더 대단한 남자 | Một người khác tốt hơn nhiều. |
[동창1이 놀라며] 뭐야 그새 또 누굴 새로 만났어? | Cái gì? Cậu đã có bạn trai mới rồi sao? |
[동창1의 옅은 웃음] | |
근데 오빠는 오란다고 진짜로 왔네? | Không ngờ cậu đến thật. |
[나연] 왜, 이홍조 올까 봐? 걔 얼굴 보러? | Cậu mong được thấy Hong-jo ở đây à? |
그렇게 보고 싶으면 직접 가서 만나지 | Nếu nhớ ả đến vậy, sao không đi gặp ả? |
온주시청 다니는데 | Ả làm ở Tòa thị chính Onju. |
[다가오는 발소리] | Ả làm ở Tòa thị chính Onju. |
[홍조] 얘들아, 오랜만이야 | Lâu rồi không gặp. |
[어두운 음악] | |
나 어디 앉을까? | Tôi ngồi ở đâu đây? |
자리 좀 비켜 줄래? | Cậu nhường chỗ nhé? |
[동창1] 응 | |
얘기했지? | Tớ bảo rồi mà. |
얘가 내 남친 뺏은 나쁜 년이라고 | Cô ta là con khốn cướp bạn trai của tớ. |
너도 만만치 않더라 | Cô cũng khá xấu xa đấy. |
시장님 들쑤셔서 개발 사업까지 변경하고 | Cô kỳ kèo để bố cô thay đổi vụ phát triển, |
[홍조가 피식한다] | Cô kỳ kèo để bố cô thay đổi vụ phát triển, |
[홍조] 고등학교 때도 아버지 움직여서 학폭 피해 가더니 | giống như cách cô né hình phạt hồi trung học. |
정말 여전해, 한결같아 | Cô vẫn vậy. |
너도 참 한결같아 | Cô cũng có thay đổi đâu, |
남의 남자 껄떡거려서 뺏는 거 | tán tỉnh và cướp bạn trai của tôi. |
[나연] 니 주제에 | Cô là đồ giẻ rách. |
내 주제에 남의 남자 뺏은 거면 | Nếu tôi là giẻ rách, vậy tức là |
나 같은 애한테 남친 뺏긴 너는 뭘까? | cô bị giẻ rách cướp bạn trai à? |
이런 얘기 지껄이러 왔니? | Cô đến để gây sự à? |
어 | Phải đấy. |
그럼 내가 너랑 여기 우정 쌓으러 왔겠니? | Tưởng tôi đến đây để gây dựng tình bạn à? |
[헛웃음] | |
와… | |
너 많이 컸다? | Cô bạo dạn hơn rồi. |
시장님 통해서 장신유 씨 괴롭히는 짓 | Đừng quấy rầy Sin-yu thông qua thị trưởng nữa. |
그만둬 | Đừng quấy rầy Sin-yu thông qua thị trưởng nữa. |
얻다 대고 이래라저래라야? | Cô dám ra lệnh cho tôi? |
[긴장되는 음악] | Cô dám ra lệnh cho tôi? |
지난번에 뺨 때린 거 | Tôi muốn cô xin lỗi |
[홍조] 그리고 과거 일들까지 | vì hồi trước đã tát tôi và mọi chuyện cô đã làm với tôi. |
전부 다 사과해 | vì hồi trước đã tát tôi và mọi chuyện cô đã làm với tôi. |
니까짓 게 뭐라고 사과를 해? | Sao tôi phải xin lỗi cô? |
나 너한테 잘못한 거 없어 | Tôi có làm gì sai đâu? |
[의미심장한 음악] | |
[홍조] 고등학교 때 일 기억 안 나? | Cô không nhớ chuyện hồi trung học à? |
[민호의 한숨] | |
내가 도서관에 있을 때 | Khi tôi đang ở thư viện, |
민호 오빠 시켜서 | cô đã bắt Min-ho cưỡng hôn tôi. |
- 나한테 강제로 키스하게 했잖아 - [휴대 전화 조작음] | cô đã bắt Min-ho cưỡng hôn tôi. |
그리고 넌 몰래 숨어서 동영상 찍고 | Rồi cô nấp và quay video cảnh đó. |
홍조야 | Hong-jo. |
[어색한 웃음] | |
내가 할 말이 있는데 | Tớ có điều muốn nói với cậu. |
네 | Ừ. |
- [고조되는 음악] - [홍조의 당황한 소리] | |
[홍조] 아, 선배! | Min-ho. |
[거친 숨소리] | |
[민호의 거친 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[나연] 앉아 봐 | Ngồi xuống đi. |
그럼 내 옆에 붙여 줄게 | Rồi tôi sẽ che chở cậu. |
아, 친구 남친 후려 보겠다고 꼬리 친 년은 | Không, xin lỗi. Tôi không thể tha cho kẻ tán tỉnh bạn trai của bạn cô ta. |
용서를 못 하겠다 | Không, xin lỗi. Tôi không thể tha cho kẻ tán tỉnh bạn trai của bạn cô ta. |
얘기했잖아, 할 말 있대서… | Tớ bảo rồi. Cậu ta muốn nói… |
민호 오빠 사배자랑 말 안 섞는데? | Min-ho không nói chuyện với người nghèo. |
식판 좀 부탁해 | Rửa khay cho tôi đi. |
[학생1] 내 것도 부탁해 | Rửa cho cả tôi nữa. |
[학생2] 고마워 [웃음] | Cảm ơn nhé. |
[홍조] 도서관 동영상 사건 | Video trong thư viện. |
다 니가 만든 거잖아 | Cô đã dàn dựng vụ đó. |
그래 놓고 내가 꼬리 쳤다고 | Và lan truyền tin đồn rằng tôi tán tỉnh cậu ấy. |
소문내고 다니고 | Và lan truyền tin đồn rằng tôi tán tỉnh cậu ấy. |
어떡하니? | Chà, tiếc quá. |
증거가 없는데? | Làm gì có chứng cứ. |
[헛웃음] | |
증인은 있는데 | Có một nhân chứng, |
영원히 말 안 할 테니까 없는 건가? | nhưng cậu ấy không lên tiếng, nên coi như không có. |
[긴장되는 음악] | |
할 얘기가 없는 거 같은데? | Cậu ấy không có gì để nói. |
기회는 이번뿐이야 | Cơ hội duy nhất của cô đấy. |
깽판 치지 말고 꺼져 | Đừng làm ồn nữa và biến đi. |
[나연] 안 그럼 장신유든 바우건설이든 | Không tôi sẽ hủy hoại cả Sin-yu lẫn Bawoo. |
내가 다 찢어 버릴 거니까 | Không tôi sẽ hủy hoại cả Sin-yu lẫn Bawoo. |
그런 짓 하면 나도 너 가만 안 둬 | Nếu cô làm vậy, tôi sẽ không để yên đâu. |
미친… | |
[나연이 헛웃음 치며] 너 따위가 무슨 수로? | Cô có thể làm gì chứ? |
오늘 여긴 내가 계산할게 | Bữa hôm nay để tôi mời. |
미친년, 씨 | Con khốn. |
고등학교 때 못 앉았던 그 자리 | Chiếc ghế hồi đó tôi không dám ngồi. |
이젠 얼마든지 앉을 수 있어 | Giờ tôi có thể ngồi bất cứ lúc nào. |
장신유 씨를 위해서라면 | Vì Sin-yu, tôi sẵn lòng. |
너 같은 앤 절대 이해 못 하겠지만 | Người như cô sẽ không bao giờ hiểu đâu. |
나 먼저 갈게 | Tôi về đây. |
남자 친구가 기다리고 있어서 | Bạn trai tôi đang đợi tôi. |
[녹음 속 나연] 깽판 치지 말고 꺼져 | Đừng làm ồn nữa và biến đi. |
안 그럼 장신유든 바우건설이든 내가 다 찢어 버릴 거니까 | Không tôi sẽ hủy hoại cả Sin-yu lẫn Bawoo. |
- [노인] 그렇게 맛있어? - [우람] 네 | Nó ngon thế cơ à? Vâng. |
다음에 또 사 줄게 | Để lần sau ông mua tiếp. |
[함께 웃는다] | |
[개 짖는 소리] | |
[어두운 음악] | |
우람이 먼저 집에 들어가 있을래? | U-ram, cháu về trước đi nhé? |
할아버지 좀 있다 들어갈게 | Ông về ngay đây. |
- 네 - [노인] 응 | Vâng ạ. |
[신유가 흥얼거린다] | |
[발랄한 음악] | |
아, 시계 없지? | À, không đeo đồng hồ. |
[신유의 옅은 웃음] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
아, 왜 밖에 나와서 기다려요? | Sao anh lại đợi bên ngoài? |
1초라도 빨리 보고 싶어서 나왔지 | Anh muốn gặp em càng sớm càng tốt. |
[신유] 꽃이 꽃을 받는 건가? | Một bông hoa sắp nhận hoa à? |
[웃음] | |
- 꽃이 꽃을 주는 건가? - [신유의 웃음] | Một bông hoa tặng hoa cho em à? |
근데 그 옷은 왜 그래? | Quần áo em sao thế? |
아… | À… |
동창회 갔다가 나연이랑 한판 붙었어요 | Em đi họp lớp và gây gổ với Na-yeon. |
그래서 이겼어? | Em có thắng không? |
후련해요 | Em thấy nhẹ nhõm. |
적어도 옛날처럼 당하진 않았어 | Ít ra lần này em không bị bắt nạt. |
아유, 장하다, 우리 이홍조! | Anh tự hào về em, Hong-jo. |
그럼 이제 집에 갈게요 | Em phải về nhà đây. |
그래, 이만 우리 집으로 가자, 응 | Được rồi, về nhà anh đi. |
- [신유의 웃음] - [홍조의 말소리] | |
[달칵 채우는 소리] | |
이 팔찌는 여기 있을 때가 제일 이뻐 | Vòng tay này ở đây là đẹp nhất. |
다신 안 뺄게요 | Em sẽ không tháo nó ra. |
옷 갈아입고 나와, 천천히 | Em thay đồ đi. Cứ thư thả. |
[홍조] 응 | |
[함께 웃는다] | |
[휘파람] | |
[홍조] 아니… | Trời ơi. |
- [홍조의 웃음] - [아련한 음악] | |
옷이 너무 크잖아요 | Cái áo này rộng quá. |
[감성적인 음악] | |
[스위치 조작음] | |
[홍조] 잠깐만요 | Đợi đã. |
잠깐만 [웃음] | Chờ em chút. |
[휴대 전화 진동음] | |
- [계속되는 휴대 전화 진동음] - [신유의 옅은 숨소리] | |
[휴대 전화 조작음] | |
[신유] 여보세요 | A lô? |
[은월] 딸이야 | Là con gái. |
[흥미로운 음악] | Gì cơ ạ? |
네? | Gì cơ ạ? |
태몽을 꿨어 | Bà đã có thai mộng. |
복숭아를 땄다 | Bà nhặt một quả đào. |
네? | Cái gì ạ? |
[은월] 옆에 홍조 바꿔 | Đưa máy cho Hong-jo đi. |
아니에요, 저 지금 혼자예요 | Không, có mình cháu ở đây thôi. |
으이그 | Trời đất. Tận hưởng buổi sáng đi nhé. |
즐거운 아침 보내라 | Trời đất. Tận hưởng buổi sáng đi nhé. |
너무 무리하진 말고 | Đừng cố quá. |
- 아이… - [통화 종료음] | Cái… |
[홍조] 응? | Sao thế? |
[신유] 아니, 아아, 그… | À… |
은월 할머니가 좀 이상한 말씀을 하셔 가지고 | Bà Eun-wol nói gì đó lạ lắm. |
이상한 말 뭐요? | Chuyện gì lạ? |
[부드러운 음악] | |
[쪽] | |
[홍조의 옅은 웃음] | |
- [신유의 옅은 웃음] - [홍조의 옅은 탄성] | |
[신유의 힘주는 소리] | |
[홍조의 헛기침] | |
[카메라 셔터음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[밝은 음악] | |
[헛기침] | |
[수줍게] 왜요 | Sao thế? |
뭐 해? | Em ở đâu thế? |
아, 나 지금 외근 중이에요 | Em đang làm việc ngoài trời. |
식목일 행사에 나무 심는 거 때문에 | Em đang kiểm tra địa điểm trồng cây |
[홍조] 자리 보고 있었어요 | cho Ngày Trồng cây. |
오늘 저녁까지 어떻게 기다리지? | Sao anh đợi đến tối được đây? |
이따가 자문받으러 잠깐 올라갈게요 | Lát nữa em sẽ ghé qua xin tư vấn. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[쪽] | |
[헛기침] | |
[홍조의 멋쩍은 소리] | |
[노인] 이 주무관 | Công chức Lee. |
어? 안녕하세요, 할아버지 | Cháu chào ông ạ. |
[홍조] 어, 아, 저 아, 아는 분이세요, 괜찮아요, 네 | Tôi quen ông ấy. Không sao đâu. |
[한숨] | |
저, 우람이 땜에 그러는데 잠깐 시간 될까? | À, là chuyện về U-ram. Cháu có rảnh không? |
그럼요 | Tất nhiên rồi ạ. |
우람이가 왜요? | U-ram làm sao ạ? |
근데 저 사람들은 누구야? | Mấy người này là ai? |
아, 그, 신경 안 쓰셔도 돼요 | Ông đừng bận tâm đến họ. |
[홍조] 저, 저, 식사하고 오세요 | Các anh đi ăn trưa đi. |
저 할아버지랑 얘기 좀 나누고 있을게요 | Tôi sẽ nói chuyện với ông ấy. |
[홍조의 난감한 숨소리] | |
괜찮아요, 친한 분이셔서요 | Không sao đâu. Người thân mà. |
진짜 괜찮아요 | Không có chuyện gì đâu. |
[멀어지는 발소리] | |
[홍조의 멋쩍은 웃음] | |
무슨 일인데요? | Có chuyện gì thế ạ? |
그게… | À… |
[노크 소리] | |
- 변호사님 - [휴대 전화 진동음] | Anh Jang. |
[기동] 제가 시장실 동태를 좀 살펴… | Tôi đã kiểm tra phòng thị trưởng… |
잠, 잠시만요 | Đợi tôi chút. |
네 | - A lô? - Hong-jo biến mất rồi. |
이홍조 씨가 없어졌습니다 | - A lô? - Hong-jo biến mất rồi. |
[긴장되는 음악] | |
공원부터 샅샅이 뒤져요 | Lục soát khắp công viên đi. |
[신유] 네 | Được rồi. |
- [통화 종료음] - [휴대 전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[초조한 숨소리] | |
이홍조 씨가 공원에서 사라졌습니다 | Hong-jo đã mất tích ở công viên. |
[사이렌 소리] | |
[형사] 오삼식 씨가 신고했어요 | Ông Sam-sik đã báo cáo. |
온주산 쪽으로 갔을 거라 그래서 저희 지금 가고 있습니다 | Có lẽ cô ấy đã đến Núi Onju. |
[초조한 숨을 내쉬며] 네, 저도 그쪽으로 가겠습니다, 네 | Được rồi, tôi cũng sẽ đến đó. Chào. |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
아이, 씨, 나중범이 또 뭔 일 저지른 거 아니야? | Trời ơi, có phải Na Jung-beom lại ra tay không? |
[어두운 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[신유의 다급한 숨소리] | |
[신유의 가쁜 숨소리] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[감성적인 음악] | |
[신유] 300년 전부터 하고 싶었던 말이 있었는데 | Có điều này anh đã muốn nói từ cách đây 300 năm. |
[홍조] 믿는 게 아니라 아는 거예요 | Em không tin mấy thứ đó. Em biết vậy thôi. |
[형사] 아, 저희가 한발 늦은 거 같습니다 | Bọn tôi đã đến quá trễ. |
[나연] 생각해 보니까 | Nghĩ kỹ lại, |
나 장신유보다 오빠랑 더 잘 맞는 거 같아 | em hợp với anh hơn Sin-yu. |
이거 엄밀히 따지면은 공범이에요 | Nói đúng ra, ông là tòng phạm. |
[노인] 그놈이 그렇게까지 나쁜 놈인지 몰랐어 | Ông đâu biết hắn tồi tệ đến vậy. |
[신유] 이홍조 씨 | Hong-jo. |
홍조야 | Hong-jo. |
[흐느끼며] 홍조야 | Hong-jo. |
홍조야, 정신 좀 차려 봐 | Hong-jo, tỉnh lại đi. |
No comments:
Post a Comment