Search This Blog



  일타 스캔들 15

Khoá Học Yêu Cấp Tốc 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

‪- [행선] 언니, 지금 뭐 하는 거야‬ ‪- [놀라며] 아, 깜짝…‬‪- Chị đang làm cái gì vậy?‬ ‪- Trời ạ!‬
‪[행자] 아이, 기지배, 놀라라‬‪Con bé này, giật cả mình.‬
‪너 때문에 삑사리 날 뻔했잖아‬ ‪기지배야‬‪Tại em mà suýt tèm lem đấy.‬
‪- [행선] 아…‬ ‪- [행자] 보면 몰라?‬‪Tại em mà suýt tèm lem đấy.‬ ‪Nhìn mà không biết à?‬
‪봐 봐, 자, 자‬ ‪요즘 애들 이런 거 다 해‬‪Nhìn đi.‬ ‪Bọn trẻ ngày nay toàn sơn thế này.‬
‪어른보다 화장도 훨씬 잘한다고‬‪Bọn trẻ ngày nay toàn sơn thế này.‬ ‪Trang điểm cũng giỏi hơn người lớn.‬
‪후, 내가 특별히‬‪Trang điểm cũng giỏi hơn người lớn.‬ ‪Chị lấy màu đỏ‬
‪페디는 강렬하게 레드로 했어‬ ‪이쁘지?‬‪để sơn móng chân cho cháy đấy. Đẹp chứ?‬
‪[행선] 해이‬ ‪의식 불명 환자야, 언니‬‪Hae E vẫn đang hôn mê đấy chị.‬
‪상태 체크할 때‬ ‪손발 다 확인하는 거 몰라?‬‪Bác sĩ kiểm tra cả móng tay, chân.‬
‪급한 수술 들어갈 수도 있고?‬‪Con bé có thể cần phẫu thuật gấp nữa.‬
‪[행선의 답답한 한숨]‬
‪아, 빨리 지워‬‪Mau tẩy đi.‬
‪아니, 나는 애가‬‪Chị chỉ nghĩ là‬
‪의식 없이 누워 있는 게‬ ‪생기가 없어 가지고‬‪Chị chỉ nghĩ là‬ ‪con bé nằm bất tỉnh‬ ‪trông thiếu sinh khí quá.‬
‪좀 생기 있어 보이라고…‬‪con bé nằm bất tỉnh‬ ‪trông thiếu sinh khí quá.‬ ‪Nên mới làm nó trông tươi tắn hơn.‬
‪[행자] 근데 너는‬ ‪언니를 가르치려고 든다?‬‪Mà em đang lên giọng dạy chị đấy à?‬
‪아주 선생이랑 사귀니까‬ ‪니가 선생인 줄 알지?‬‪Hẹn hò với thầy giáo‬ ‪nên tưởng mình cũng là cô giáo à?‬
‪[한숨]‬‪Hẹn hò với thầy giáo‬ ‪nên tưởng mình cũng là cô giáo à?‬
‪아, 몰라! 잘난 니가 지워‬‪Mặc kệ. Em giỏi thì tự đi mà tẩy.‬
‪난 해이한테 피해 안 되게‬ ‪여기 짜져 있을 테니까‬‪Chị qua đây ngồi‬ ‪không ảnh hưởng đến Hae E.‬
‪아휴, 참‬‪Thật tình.‬
‪- 진짜, 씨‬ ‪- [행선] 아휴, 진짜‬‪- Bị gì vậy?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[TV 전원음]‬
‪[TV 속 앵커] 현직 변호사가‬‪Một luật sư đã bị buộc tội‬ làm lộ đề thi ở trường cho con trai mình
‪아들을 위해 내신 시험지를‬ ‪유출한 정황이 포착돼‬‪Một luật sư đã bị buộc tội‬ làm lộ đề thi ở trường cho con trai mình
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 경찰이 수사에 착수했습니다‬‪và hiện cảnh sát đã bắt đầu điều tra.‬
‪사교육 중심지인 녹은로에 위치한‬ ‪해당 사립 고등학교…‬‪Trường cấp ba tư lập‬ nằm trên đường Nokeun, ‪- thánh địa dạy thêm…‬ ‪- Khu này mà.‬
‪[행자] 이 동네네? 야‬‪- thánh địa dạy thêm…‬ ‪- Khu này mà.‬ ‪Này.‬
‪저, 저, 저기 혹시‬ ‪해이가 다니는 학교 아니냐?‬‪Chẳng phải đó là trường của Hae E sao?‬
‪[TV 속 앵커] 1등을 한 것으로‬ ‪알려졌습니다‬‪Chẳng phải đó là trường của Hae E sao?‬ ‪…đã xếp hạng nhất trong kỳ thi giữa kỳ.‬
‪경찰에 따르면 학생이 학교 측에‬‪…đã xếp hạng nhất trong kỳ thi giữa kỳ.‬ ‪Cảnh sát cho biết‬ học sinh đã thú nhận với nhà trường
‪시험 전 동일한 내용의‬ ‪프린트를 풀었음을 자백하며‬‪rằng trước đó, mình đã giải một đề thi‬ giống hệt với đề thi thật,
‪사건이 드러났으며‬‪giúp đưa vụ việc ra ánh sáng.‬
‪용의자로 지목된 이 학생 어머니는‬‪Rúng động hơn nữa, mẹ của học sinh này,‬
‪국내 최대 규모 로펌의‬ ‪변호사인 것으로 알려져‬‪Rúng động hơn nữa, mẹ của học sinh này,‬ ‪nghi phạm của vụ án, đang là luật sư‬ của một công ty luật lớn trong nước.
‪충격을 더하고 있습니다‬‪nghi phạm của vụ án, đang là luật sư‬ của một công ty luật lớn trong nước.
‪JBC 뉴스 최현입니다‬‪Đưa tin bởi Choi Hyeon, ‎JBC News.‬
‪해이 학교 맞는데‬‪Đúng là trường của Hae E.‬
‪2학년에 엄마가 변호사면…‬‪Học sinh lớp 11 có mẹ là luật sư ư?‬
‪"T&A 로펌"‬‪CÔNG TY LUẬT T&A‬
‪[북적거리는 소리]‬
‪[비서] 어떡해요, 변호사님‬‪Phải làm sao đây, Luật sư Jang?‬
‪건물 입구랑 주차장까지‬ ‪기자들 쫙 깔렸어요‬‪Các phóng viên đã đứng đầy‬ ‪trước cửa công ty và bãi đỗ xe rồi.‬
‪어떻게 알고‬ ‪여기까지 몰려든 건지, 진짜‬‪Sao họ lại biết mà tìm tới tận đây chứ?‬
‪변호사님‬‪Luật sư Jang.‬
‪아니죠? 뭐 오해가 있는 거죠?‬‪Không phải, đúng không?‬ ‪Họ hiểu nhầm thôi phải không?‬
‪사무실까지 들이닥치기 전에‬‪Chị nên mau chóng thoát ra‬ ‪trước khi họ kéo vào văn phòng.‬
‪빨리 빠져나가는 게‬ ‪좋을 거 같은데‬‪Chị nên mau chóng thoát ra‬ ‪trước khi họ kéo vào văn phòng.‬
‪뭐, 선글라스나‬ ‪모자 같은 거라도 구해 올까요?‬‪Chị có cần tôi tìm‬ ‪kính râm hay mũ gì không ạ?‬
‪그래 봤자 이목만 더 끌겠죠‬‪Làm vậy càng thu hút ánh nhìn thôi.‬
‪- [기자들] 나온다, 나온다!‬ ‪- [카메라 셔터음]‬‪Ra rồi!‬ ‪- Cô ấy ra rồi!‬ ‪- Ra rồi kìa!‬
‪[기자1] 혐의를 인정하십니까?‬‪- Cô ấy ra rồi!‬ ‪- Ra rồi kìa!‬ ‪- Cô thừa nhận không?‬ ‪- Đây là lần đầu sao?‬
‪[기자2] 이번이 처음이 맞습니까?‬‪- Cô thừa nhận không?‬ ‪- Đây là lần đầu sao?‬ ‪- Nếu không phải lần đầu…‬ ‪- Cô thừa nhận chứ?‬
‪[계속되는 질문 세례]‬‪- Nếu không phải lần đầu…‬ ‪- Cô thừa nhận chứ?‬
‪[기자1] 한마디 해 주시죠‬ ‪다들 기다리고 있습니다‬‪- Cô nói vài lời đi. Tất cả đang đợi.‬ ‪- Là thật sao?‬
‪[기자3] 지금 심정이 어떠십니까?‬
‪[선재 부] 제가 변호인입니다‬‪Tôi là luật sư của cô ấy.‬
‪아직 수사 중인 사안입니다‬ ‪코멘트 없습니다‬‪Vụ việc vẫn đang được điều tra.‬ ‪Chúng tôi không có bình luận gì.‬
‪지나가겠습니다‬‪Xin tránh đường.‬
‪[기자4] 그래도 한마디 해 주시죠‬‪- Anh nói một lời đi.‬ ‪- Xin phép đi qua.‬
‪[계속되는 질문 세례]‬‪- Anh nói một lời đi.‬ ‪- Xin phép đi qua.‬ ‪Xin tránh đường!‬
‪[뉴스 속 기자들의 질문 세례]‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[수희] 일이 이 지경이 될 때까지‬ ‪학교는 대체 뭘 한 거예요?‬‪Rốt cuộc nhà trường đã ở đâu‬ mà lại để cho sự việc đến nước này?
‪[수희] 아니, 다른 사람도 아니고‬‪Đường đường là trưởng phòng giáo vụ‬
‪교무부장이 학부모랑 내통을 해서‬ ‪시험지를 빼돌렸는데‬‪Đường đường là trưởng phòng giáo vụ‬ ‪mà lại thông đồng với phụ huynh‬ ‪làm rò rỉ đề thi.‬
‪학교는 그걸 낌새도 못 챘다는 게‬ ‪이게 말이 됩니까, 이게?‬‪mà lại thông đồng với phụ huynh‬ ‪làm rò rỉ đề thi.‬ ‪Vậy mà nhà trường không mảy may biết‬ ‪thì có nghe được không?‬
‪[미옥] 완전 충격이에요, 진짜‬ ‪어떻게…‬‪Thật quá là kinh khủng.‬ ‪Sao việc tưởng chỉ thấy trên bản tin‬ ‪lại xảy ra ở trường này cơ chứ?‬
‪뉴스에서 보던 일이‬ ‪우리 학교에 이게 있을 수가 있지?‬‪Sao việc tưởng chỉ thấy trên bản tin‬ ‪lại xảy ra ở trường này cơ chứ?‬
‪[학부모1] 그러니까‬‪Sao việc tưởng chỉ thấy trên bản tin‬ ‪lại xảy ra ở trường này cơ chứ?‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Tôi vô cùng hổ thẹn.‬
‪예, 면목 없습니다, 죄송합니다‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Tôi vô cùng hổ thẹn.‬ ‪Tôi xin lỗi.‬
‪[정안] 지금 경찰 쪽에서‬ ‪조사 진행 중이니 좀 더 상황을…‬‪Phía cảnh sát đang tiến hành điều tra.‬ ‪- Xin hãy đợi…‬ ‪- Không, khỏi đi.‬
‪[수희] 아니요, 됐고요‬‪- Xin hãy đợi…‬ ‪- Không, khỏi đi.‬
‪아니, 이렇게 대담한 짓을‬‪Ai dám đảm bảo rằng hành vi trơ trẽn này‬ ‪chưa từng xảy ra trước đây chứ?‬
‪이번 한 번만 했다는 장담을‬ ‪누가 할 수 있습니까?‬‪Ai dám đảm bảo rằng hành vi trơ trẽn này‬ ‪chưa từng xảy ra trước đây chứ?‬
‪선재 학생 1학년 때부터‬ ‪성적 전수 조사 해서‬‪Chẳng phải các thầy nên rà soát lại‬ ‪toàn bộ điểm của Sun Jae từ khi nhập học‬
‪내신 조정을‬ ‪다시 해야 되는 거 아닙니까?‬‪và điều chỉnh điểm cho các em khác sao?‬
‪- [학부모들이 동조한다]‬ ‪- [학부모2] 맞아요‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Phải thế mới được.‬
‪[미옥] 맞습니다, 네‬ ‪그렇게 해 주시죠, 예‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Tôi đồng ý. Làm vậy đi.‬
‪- [정안의 헛기침]‬ ‪- 그리고 그 문제 학생에 대한‬‪Thêm vào đó, hình thức kỷ luật‬ ‪thích đáng nhất là cho thôi học,‬
‪[수희] 합당한 징계 조치로‬‪Thêm vào đó, hình thức kỷ luật‬ ‪thích đáng nhất là cho thôi học,‬
‪퇴학 처분 약속해 주세요‬‪thầy hãy cam kết sẽ làm vậy đi.‬
‪아, 저, 수아 어머니‬‪Mẹ Su A.‬
‪이선재 학생은 부정행위에‬ ‪처음부터 가담한 게 아니고…‬‪Mẹ Su A.‬ ‪Em Sun Jae không tham gia‬ ‪vào việc gian lận ngay từ đầu…‬
‪[수희] 어쨌든‬ ‪답안지를 써서 냈잖아요‬‪Nói gì thì nói, thằng bé‬ ‪cũng đã điền và nộp đáp án mà.‬
‪- [미옥이 호응한다]‬ ‪- 문제가 유출된 걸 뻔히 알고도‬‪- Đúng.‬ ‪- Biết rõ đề thị bị lộ mà vẫn…‬
‪- [휴대전화 알림음]‬ ‪- 그걸 인식…‬‪- Đúng.‬ ‪- Biết rõ đề thị bị lộ mà vẫn…‬
‪- [학부모들이 속닥거린다]‬ ‪- [수희의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪그 결과로 무려 전교 1등을 하고‬‪Kết quả là‬ ‪nó còn xếp hạng nhất toàn trường.‬
‪그래서 우리 애들‬‪Cũng vì thế mà con chúng tôi‬ ‪thi đàng hoàng vẫn bị thiệt…‬
‪정당하게 시험 본‬ ‪우리 애들이 피해를…‬‪Cũng vì thế mà con chúng tôi‬ ‪thi đàng hoàng vẫn bị thiệt…‬
‪- [휴대전화 알림음]‬ ‪- [학부모들이 거든다]‬‪Cũng vì thế mà con chúng tôi‬ ‪thi đàng hoàng vẫn bị thiệt…‬ ‪- Đúng đấy.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- [미옥] 너무 피해 봤지, 아유…‬ ‪- [수희의 한숨]‬‪Thiệt quá ấy chứ.‬ ‪THANH TOÁN BỊ HỦY‬
‪- 그러니까 당연히 퇴학 처분을…‬ ‪- [휴대전화 벨 소리]‬‪Hiển nhiên là phải cho thôi học…‬
‪[한숨]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[벨 소리가 멈춘다]‬‪BỐ SU A‬
‪[수희] 아, 왜? 바빠 죽겠는데‬‪Làm sao? Em đang bận mà.‬ ‪Anh gọi kẻo em lại thắc mắc‬ về thông báo thanh toán thẻ vừa xong.
‪[대근] 아니‬ ‪방금 그 카드 결제 말이야‬‪Anh gọi kẻo em lại thắc mắc‬ về thông báo thanh toán thẻ vừa xong.
‪그, 거래처 선물 사는데‬ ‪법카를 쓴다는 게‬‪Anh đang mua quà cho khách hàng,‬ ‪nhưng quên dùng thẻ công ty‬ mà lại dùng nhầm thẻ mình.
‪내가 개인 카드를 잘못 써 가지고‬‪nhưng quên dùng thẻ công ty‬ mà lại dùng nhầm thẻ mình.
‪바로 취소한 거거든‬‪Nên anh vừa hủy luôn rồi.‬
‪알았어, 좀!‬‪Em biết rồi.‬
‪나 지금 수아 학교야, 끊어‬‪Em đang ở trường của Su A.‬ ‪Cúp máy đây.‬
‪- [부드러운 음악이 흐른다]‬ ‪- [통화 종료음]‬
‪[여자] 뭐래, 뭐래?‬ ‪언니가 의심해?‬‪Chị ấy bảo sao? Có nghi ngờ không?‬
‪[대근] 아니, 전혀, 거봐‬‪Không hề.‬ ‪Anh bảo mà.‬
‪이 여자는 애 대학 보내는 거밖에‬ ‪관심이 없다니까‬‪Anh bảo mà.‬ ‪Cô ta chỉ quan tâm đến việc‬ ‪chuẩn bị cho con thi đại học thôi.‬
‪[여자] 다행이네‬‪May thật.‬
‪진짜 이쁘게 잘 쓸게, 오빠‬ ‪너무 이뻐‬‪Em sẽ dùng cẩn thận, anh à.‬ ‪Đẹp quá đi mất.‬
‪[대근] 니가 더 이뻐‬‪Em còn đẹp hơn.‬
‪[여자, 대근의 웃음]‬‪Em còn đẹp hơn.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪나예요, 통화 가능해요?‬‪Anh đây. Em nói chuyện được chứ?‬
‪네, 나왔어요, 출근했어요?‬‪Vâng, em vừa ra ngoài rồi.‬ ‪Anh đang ở chỗ làm à?‬
‪지금 하고 있어요‬‪Anh đang trên đường.‬
‪아침에 뉴스 봤어요‬ ‪해이랑 친한 그 친구, 맞죠?‬‪Anh xem tin buổi sáng rồi.‬ ‪Đó là bạn thân của Hae E phải không?‬
‪[한숨]‬
‪해이가 왜 백지 냈는지‬ ‪이제 알겠어요‬‪Giờ em hiểu tại sao‬ ‪Hae E lại nộp giấy trắng rồi.‬ ‪Chắc Sun Jae không biết‬ ‪nên đưa đề cho cả con bé,‬
‪선재도 그런 시험지인지 모르고‬ ‪준 거 같아‬‪Chắc Sun Jae không biết‬ ‪nên đưa đề cho cả con bé,‬
‪둘이 워낙 친하니까‬‪vì hai đứa vốn thân mà.‬
‪안 그래도 심란할 텐데‬‪Em đang rối bời như vậy‬
‪더 충격적인 이야기를 해야 돼서‬ ‪좀 그런데‬‪mà lại nói chuyện sốc hơn này‬ ‪thì có lỗi với em quá.‬
‪지 실장님 얘기예요?‬‪Chuyện về Trưởng phòng Ji à?‬
‪네‬‪Ừ.‬
‪우리가 생각하는 게‬ ‪맞을 수도 있을 거 같아요‬‪Có thể suy đoán của chúng ta là đúng.‬
‪[치열] 6년을 같이 일했는데‬‪Làm việc chung suốt sáu năm‬
‪내가 그 친구를 너무 몰랐어요‬‪mà anh chẳng biết gì về cậu ấy.‬
‪어쩌면 요트도…‬‪Có khi chuyện trên thuyền…‬
‪아직은 정황뿐이니까‬‪Mới chỉ là suy đoán thôi.‬
‪내가 몇 가지 확인하고‬ ‪병원으로 바로 갈게요, 이따‬‪Anh sẽ xác nhận thêm vài thứ‬ ‪rồi đến bệnh viện ngay.‬
‪알겠어요, 저기, 쌤‬‪Em hiểu rồi.‬ ‪Thầy ơi.‬
‪조심해요‬‪Cẩn thận nhé.‬
‪그럴게요‬‪Anh biết rồi.‬
‪[문소리]‬
‪[행자] 아유, 야‬ ‪간이 왜 이렇게 밍밍하냐?‬‪Nêm kiểu gì mà nhạt thếch thế này?‬
‪[행자의 못마땅한 소리]‬‪Người ta là người nhà‬ ‪chứ có phải bệnh nhân đâu.‬
‪보호자가 아픈 것도 아닌데, 그냥‬ ‪맛깔나게 좀 해 주지‬‪Người ta là người nhà‬ ‪chứ có phải bệnh nhân đâu.‬ ‪Phải nêm cho đậm đà chứ.‬ ‪Ăn thế này sức đâu mà chăm?‬
‪이래 갖고 힘을 내겠어?‬‪Phải nêm cho đậm đà chứ.‬ ‪Ăn thế này sức đâu mà chăm?‬
‪그러지 말고 집에 가서‬ ‪반찬 좀 싸 와라, 어?‬‪Hay em về nhà gói ít món phụ mang đến đi.‬
‪간 김에 이불도 하나 가져오고‬‪Sẵn tiện lấy thêm cái chăn luôn.‬
‪밤엔 춥더라고‬ ‪홑이불 갖고는 안 되겠어‬‪Sẵn tiện lấy thêm cái chăn luôn.‬ ‪Đêm lạnh lắm.‬ ‪Đắp chăn mỏng không chịu nổi.‬
‪[행선] 잘 만하던데, 뭐‬ ‪그럼 옷을 더 껴입든가‬‪Đắp thế là được rồi.‬ ‪Thích thì chị mặc thêm áo vào.‬
‪[행자] 야, 좀 갖다줘‬‪Này, về lấy cho chị đi.‬
‪나 추위 엄청 타는 거 알잖아‬‪Em biết chị dễ cảm lạnh mà.‬
‪나 몸살 나면‬ ‪내 간병까지 하고 싶니?‬‪Em biết chị dễ cảm lạnh mà.‬ ‪Hay em muốn chăm bệnh cho cả chị?‬
‪알았어, 뭐가 필요한데?‬ ‪있으면 한 번에 말해‬‪Biết rồi. Thế chị cần gì?‬ ‪- Nói một thể đi.‬ ‪- Chị cần nhiều lắm.‬
‪나 있어, 있어‬‪- Nói một thể đi.‬ ‪- Chị cần nhiều lắm.‬
‪헤어드라이어랑 구르프‬‪Máy sấy tóc và lô cuốn tóc.‬
‪[행자] 그리고 나‬ ‪화투도 좀 갖다줘‬‪Với lại, mang cho chị cả bộ bài nữa.‬
‪하루 종일 TV만 보고 있으려니까‬ ‪너무 심심해, 갖다줄 거지?‬‪Xem TV từ sáng đến tối chán lắm.‬ ‪Mang cho chị nhé?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪해이야‬‪Hae E.‬
‪[행자] 아, 왜?‬‪Sao?‬
‪[행선] 움직였어‬‪Con bé vừa cử động.‬
‪손을 까딱했어, 해이가‬‪Tay con bé vừa động đậy.‬
‪[행자] 진짜?‬‪Thật sao?‬
‪뭐야, 아닌데?‬‪Này, đâu phải đâu.‬
‪잘못 본 거 아니야?‬ ‪꼼짝도 안 하는데‬‪Em nhìn nhầm à? Con bé vẫn nằm yên mà.‬
‪아니야, 분명히 봤어‬‪Không, chính mắt em thấy mà.‬
‪- [연경] 복귀 축하드립니다‬ ‪- [서진] 복귀 축하드려요, 실장님‬‪- Chúc mừng Trưởng phòng Ji trở lại!‬ ‪- Chúc mừng anh!‬
‪[조교들의 환호성]‬
‪아유, 그래, 환영해 줘서 고맙다‬‪Được rồi. Cảm ơn mọi người‬ ‪đã chào đón tôi.‬
‪- 근데 좀 뻘쭘하네‬ ‪- [조교들의 웃음]‬‪Nhưng có hơi mất mặt nhỉ?‬
‪[효원] 아이, 다 그런 거죠, 뭐‬‪Thôi nào. Đó là chuyện dễ hiểu mà.‬
‪원래 부부 싸움은‬ ‪칼로 물 베기잖아요‬‪Thôi nào. Đó là chuyện dễ hiểu mà.‬ ‪Vợ chồng cãi nhau là chuyện thường tình.‬
‪[조교들의 웃음]‬‪Vợ chồng cãi nhau là chuyện thường tình.‬
‪전 오실 줄 알았어요‬‪Tôi biết anh sẽ quay lại mà.‬
‪두 분이 어떤 사이인데‬‪Hai người khăng khít như vậy,‬ ‪đâu thể chia ly chỉ vì một bất đồng nhỏ.‬
‪고깟 의견 충돌 한 번 가지고‬ ‪헤어지실까‬‪Hai người khăng khít như vậy,‬ ‪đâu thể chia ly chỉ vì một bất đồng nhỏ.‬
‪[연경] 그래도 전 좀 쫄았는데‬‪Nhưng tôi vẫn hơi hoảng đấy.‬
‪선생님도 선생님이지만‬‪Thầy Choi thì không nói,‬
‪실장님이 그렇게 화내는 모습‬ ‪처음 봤어요‬‪nhưng tôi chưa thấy anh nổi giận bao giờ.‬
‪완전 무섭던데요?‬ ‪저 살짝 소름 끼쳤잖아요‬‪Trông đáng sợ lắm luôn.‬ ‪- Tôi còn hơi sởn gai ốc nữa.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪- [서진] 맞아, 완전 의외긴 했어‬ ‪- [조교] 그러니까‬‪- Tôi còn hơi sởn gai ốc nữa.‬ ‪- Phải đấy.‬ ‪Đúng là không ngờ thật.‬
‪내가 좀 오버하긴 했지‬‪Tôi cũng hơi làm quá.‬
‪다들 미안하다, 놀라게 해서‬‪Xin lỗi vì đã để mọi người sợ.‬
‪- [효원] 아유‬ ‪- [서진] 어, 진짜, 진짜 괜찮아요‬‪- Có gì đâu.‬ ‪- Không sao thật mà.‬
‪근데 효원이 그새 눈썹 정리했네?‬‪Nhưng mà Hyo Won, cô mới tỉa lông mày à?‬
‪[효원] 아, 소름‬‪Ôi, rợn người.‬ ‪Tôi chỉ tỉa một chút cho gọn thôi.‬
‪아, 진짜 살짝 다듬은 거라서‬ ‪우리 엄마도 못 알아보던데‬‪Ôi, rợn người.‬ ‪Tôi chỉ tỉa một chút cho gọn thôi.‬ ‪Đến mẹ tôi còn chẳng nhận ra.‬
‪- 어, 눈썰미 대박이시다‬ ‪- [서진의 탄성]‬‪Anh đúng là tinh ý thật.‬
‪눈썰미가 아니라 관심이지‬‪Không phải tinh ý mà là quan tâm.‬
‪- [조교들의 웃음]‬ ‪- [효원] 에이‬
‪- 잠깐만‬ ‪- [서진] 아, 네‬‪- Chờ tôi nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[노크 소리]‬
‪어, 들어와‬‪Vào đi.‬
‪- 쌤‬ ‪- [치열] 응‬‪- Thầy ạ.‬ ‪- Ừ?‬
‪오늘 학원에서 각 과목별‬ ‪수능 이벤트 회의 있는 거 아시죠?‬‪Hôm nay học viện sẽ họp kế hoạch‬ ‪cho các sự kiện thi đại học từng môn.‬
‪4시부터니까‬‪Bắt đầu họp lúc 4:00 chiều‬ ‪nên hay bây giờ ta đi luôn nhỉ?‬
‪여유롭게 지금 출발하시는 게‬ ‪좋을 거 같은데‬‪Bắt đầu họp lúc 4:00 chiều‬ ‪nên hay bây giờ ta đi luôn nhỉ?‬
‪아…‬
‪그 회의, 지 실장이‬ ‪대신 좀 들어가면 안 될까?‬‪Cậu thay mặt tôi‬ ‪tham dự buổi họp đó được không?‬
‪제가요?‬‪Cậu thay mặt tôi‬ ‪tham dự buổi họp đó được không?‬ ‪- Tôi ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[치열] 어‬ ‪내가 무리를 해서 그런지‬‪- Tôi ạ?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Chắc dạo này tôi bị quá sức‬
‪입안에 입병이 나 가지고‬ ‪좀 힘드네‬‪Chắc dạo này tôi bị quá sức‬ ‪nên sinh bệnh răng miệng, khó chịu lắm.‬ ‪Họ bảo lịch khám chỉ trống hôm nay thôi.‬
‪진료 예약이‬ ‪지금밖에 안 된다 그래 가지고‬‪Họ bảo lịch khám chỉ trống hôm nay thôi.‬
‪회의 미루자고 하고‬ ‪병원부터 모실까요?‬‪Hay ta lùi buổi họp và đi khám ạ?‬
‪[치열] 아니야, 아니야‬ ‪니가 들어가도 충분해‬‪Không cần đâu. Một mình cậu đi là đủ rồi.‬
‪어차피 2차 회의 또 할 거 아니야‬‪Đằng nào chẳng phải họp một buổi nữa.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[치열] 생큐‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪진짜요, 아줌마?‬‪Thật hả cô?‬
‪[단지] 진짜‬ ‪해이 손이 움직였어요?‬‪Hae E đã cử động tay thật ạ?‬
‪그럼 좋은 징조인 거죠?‬‪Là tín hiệu tốt đúng không ạ?‬
‪해이 깨어날 수도 있는 거죠?‬ ‪그렇죠?‬‪Hae E có thể tỉnh lại, phải không ạ?‬
‪하, 다행이다‬‪May quá.‬
‪네, 알겠습니다, 네!‬‪Cháu biết rồi.‬ ‪Vâng ạ.‬
‪[성현 동창] 본 지 오래됐죠‬ ‪성현이‬‪Lâu rồi anh chưa gặp Seong Hyeon‬ ‪phải không?‬
‪그 일 있고서는 거의…‬‪Chúng tôi gần như không gặp lại kể từ đó.‬
‪아! 근데, 그…‬‪Nhưng mà không lâu trước đây,‬ ‪một người bạn cùng lớp chúng tôi‬
‪저희 동창들 단체방에, 얼마 전에‬‪Nhưng mà không lâu trước đây,‬ ‪một người bạn cùng lớp chúng tôi‬ ‪nhắn trong nhóm chat là‬ ‪đã gặp một người giống với Seong Hyeon.‬
‪성현이 비슷한 애를 본 것 같다는‬ ‪친구가 하나 있었던 거 같은데‬‪nhắn trong nhóm chat là‬ ‪đã gặp một người giống với Seong Hyeon.‬
‪맞아요, 성현이였어요, 분명히‬‪Đúng rồi, chắc chắn đó là Seong Hyeon.‬
‪예, 틀림없어요‬‪Không thể sai được.‬
‪[규찬] 살이 많이 빠지고‬ ‪안경도 벗긴 했는데‬‪Cậu ấy đã giảm cân nhiều‬ ‪và không đeo kính nữa,‬
‪아, 잊을 수가 없죠, 이 얼굴은‬‪nhưng sao mà quên được cậu ấy chứ?‬
‪저도 나름 그때 너무 충격이었어서‬‪Vì lúc đó tôi cũng khá sốc.‬
‪근데 아니래요?‬‪Nhưng cậu ta phủ nhận sao?‬
‪예, 아주 딱 잡아떼더라고요‬ ‪사람 잘못 봤다고‬‪Vâng. Cậu ấy gạt phăng luôn,‬ ‪bảo tôi nhầm người.‬
‪[정수] 그럼 스튜디오에는‬ ‪왜 온 거래요?‬‪Sao cậu ấy lại đến phim trường đó?‬
‪엄청 잘나가는 일타강사‬ ‪포스터 촬영이었는데‬‪Có một giảng viên ngôi sao nổi tiếng‬ ‪đã đến chụp ảnh áp phích.‬
‪[규찬] 비서인지 뭔지‬ ‪옆에 딱 붙어 있더라고요‬‪Cậu ấy kè kè bên cạnh như trợ lý vậy.‬
‪이름이 뭐더라?‬‪Giảng viên đó tên là gì nhỉ?‬
‪아, 제가 그쪽은 잘 몰라 가지고‬‪Tôi không rõ giới bên đấy lắm.‬
‪최, 최치열인가?‬‪Choi…‬ ‪Choi Chi Yeol thì phải?‬
‪최치열이요?‬‪"Choi Chi Yeol" sao?‬
‪[이태의 놀란 숨소리]‬
‪[치열] 여기는 어쩐 일로?‬‪Sao các anh lại đến đây?‬
‪[이태] 아, 그게‬‪Chuyện là…‬
‪어떻게 자꾸 올 일이 생기네요‬‪Chúng tôi cứ có việc phải tìm đến đây.‬
‪[치열] 그럼‬‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪[이태] 아, 예‬‪- Tôi xin phép.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- 어쩐지, 낯이 익다 했더니‬‪Bảo sao mình cứ thấy quen quen.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[덜컹]‬
‪[치열] 1, 2, 7, 0‬‪Một, hai, bảy, không…‬
‪네 개의 숫자에서 나올 수 있는‬ ‪순열의 총수는 24개‬‪Tổng hoán vị của một tập hợp‬ ‪gồm 4 chữ số là 24.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪해 볼 만해‬‪Mình thử được.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪- [한숨]‬ ‪- [도어 록 오류음]‬
‪- [도어 록 오류음]‬ ‪- [탄식]‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪1, 2, 7, 0‬‪Một, hai, bảy, không.‬
‪0, 2, 1, 7‬‪Không, hai, một, bảy.‬
‪내 생일?‬‪Sinh nhật mình?‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[잘그락 소리]‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪'정수현'?‬‪"Jeong Su Hyeon".‬
‪수현이가 왜…‬‪Sao nhật ký của Su Hyeon lại…‬
‪누나가 쌤 얘기 많이 했어요‬‪Chị đã kể cho em nghe rất nhiều về thầy.‬
‪[치열] 아, 이거‬ ‪내가 전에 쓰던 거랑 똑같은 거다?‬‪Tôi từng có một chiếc bút‬ ‪giống y hệt cái này.‬
‪그래요? 이거 저희 누나가 준 건데‬‪Vậy sao?‬ ‪Chị tôi đã tặng tôi chiếc bút này đó.‬
‪[규찬] 혹시 정성현?‬‪Cậu là Jeong Seong Hyeon hả?‬
‪사람 잘못 보신 거 같은데요‬‪Hình như anh nhận nhầm người rồi.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[차 문 닫히는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪TRƯỞNG PHÒNG JUNG, THE PRIDE‬
‪네, 정 실장님‬‪Vâng, Trưởng phòng Jung.‬
‪[정 실장] 아, 쌤‬ ‪저희 회의 방금 끝났는데요‬‪Thầy Choi.‬ ‪Chúng tôi vừa họp xong,‬ tôi cần thầy xác nhận một việc.
‪바로 확인해 주셔야 될 거‬ ‪하나 있어서요‬‪Chúng tôi vừa họp xong,‬ tôi cần thầy xác nhận một việc.
‪지 실장님이 전화 안 받아서‬ ‪바로 전화드렸어요‬‪Trưởng phòng Ji không nghe máy‬ nên tôi gọi cho thầy.
‪[치열] 지 실장‬ ‪회의 참석 안 했나요?‬‪Trưởng phòng Ji không đến họp sao?‬
‪[정 실장] 네, 오진 않고‬‪Vâng, cậu ấy không đến.‬
‪쌤 사정 생겨서 참석 못 하신다고‬ ‪문자만 왔었는데‬‪Tôi chỉ nhận được tin nhắn bảo là‬ thầy có việc nên không đến được thôi.
‪'쌤 안 오시면‬ ‪지 실장님이라도 오실 텐데'‬‪Tôi chỉ nhận được tin nhắn bảo là‬ thầy có việc nên không đến được thôi. ‪Nếu thầy không đến‬ thì chắc Trưởng phòng Ji cũng đến thay.
‪그랬거든요, 우리끼리‬‪Chúng tôi cứ tưởng là vậy.‬ ‪Nhưng cậu ấy chẳng gọi gì‬ mà chỉ nhắn một tin…
‪아니, 전화도 아니고‬ ‪문자 한 통만 달랑 와서‬‪Nhưng cậu ấy chẳng gọi gì‬ mà chỉ nhắn một tin… ‪Được rồi. Tôi sẽ gọi lại sau.‬
‪[치열] 일단 알겠습니다‬ ‪연락드릴게요‬‪Được rồi. Tôi sẽ gọi lại sau.‬
‪[행자가 흥얼거린다]‬
‪[어두운 음악]‬‪Macchiato…‬
‪♪ 마끼아또 ♪‬‪Macchiato…‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[행선] 해이한테서 떨어져!‬‪Tránh xa Hae E ra!‬
‪[무거운 음악]‬
‪더 이상 가만 안 있어, 나도‬‪Tôi cũng không để yên nữa đâu.‬
‪[행선의 힘주는 소리]‬
‪[행선의 거친 숨소리]‬
‪[행선의 다급한 숨소리]‬
‪[치열의 힘주는 소리]‬
‪[긴박한 음악]‬
‪괜찮아요?‬‪Em không sao chứ?‬
‪[행선] 괜찮아요‬‪Không sao.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[사람들의 놀란 소리]‬
‪[치열의 힘주는 소리]‬
‪[성현의 힘주는 소리]‬
‪[사람들의 놀란 소리]‬
‪[치열의 가쁜 숨소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪정성현!‬‪Jeong Seong Hyeon!‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪왜…‬‪Tại sao…‬
‪도대체 왜‬‪Rốt cuộc là tại sao…‬
‪왜냐고?‬‪"Tại sao" ư?‬
‪왜인지 진짜 모른다고?‬‪Thầy không biết tại sao thật ư?‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- [가쁜 숨소리]‬
‪난 선생님을 지키려고‬‪Tôi muốn bảo vệ thầy.‬
‪누나가 믿고 내가 믿는‬ ‪유일한 어른이니까‬‪Thầy là người lớn duy nhất‬ ‪mà chị và tôi tin tưởng.‬
‪그래서 쌤한테 거슬리는‬ ‪모든 걸 제거했는데‬‪Nên tôi đã loại bỏ‬ ‪tất cả những thứ cản trở thầy.‬
‪아니‬‪Không.‬
‪그건 날 위한 게 아니야‬ ‪니 합리화지‬‪Cậu đang bào chữa cho mình,‬ ‪không phải vì tôi.‬
‪[치열] 니가 겪은 불행과 학대‬ ‪그건 나도 마음이 아프지만‬‪Tôi đau lòng cho những bất hạnh‬ ‪và ngược đãi mà cậu từng chịu.‬
‪그렇다고 니 행동이‬ ‪정당화될 순 없어, 이건 범죄야‬‪Nhưng vậy không có nghĩa‬ ‪việc cậu làm là đúng. Đó là phạm tội đấy.‬
‪그래서 뭐 어쩌라고?‬‪Vậy thì sao?‬
‪이때껏 잘 지냈어요, 우리‬‪Chúng ta đã rất hợp ý nhau mà.‬
‪그 여자만 안 나타났으면‬ ‪아무 문제 없었어‬‪Nếu chị ta không xuất hiện thì mọi việc‬ ‪vẫn suôn sẻ, không có vấn đề gì rồi.‬
‪계속 잘 갔을 거라고‬‪Nếu chị ta không xuất hiện thì mọi việc‬ ‪vẫn suôn sẻ, không có vấn đề gì rồi.‬
‪문제를 감춘 채 갔겠지‬‪Cậu sẽ tiếp tục giấu giếm vấn đề thì có.‬
‪죄의식 없이‬‪Tiếp tục giết người‬ ‪mà không mảy may thấy tội lỗi.‬
‪내 옆에서 사람이나 죽여 가면서‬‪Tiếp tục giết người‬ ‪mà không mảy may thấy tội lỗi.‬
‪자수하자‬‪Tự thú đi.‬
‪지금이라도 자수하고…‬‪- Giờ tự thú vẫn chưa muộn…‬ ‪- Sao phải thế?‬
‪내가 왜!‬‪- Giờ tự thú vẫn chưa muộn…‬ ‪- Sao phải thế?‬
‪내가 왜 그래야 되는데?‬ ‪누굴 위해서?‬‪Tại sao tôi phải làm vậy?‬ ‪Vì ai cơ chứ?‬
‪수현이‬‪Vì Su Hyeon.‬
‪니가 이렇게 사는 걸‬ ‪가장 바라지 않을 사람‬‪Người không muốn thấy cậu‬ ‪sống như vậy nhất.‬
‪시끄러워‬‪Im đi.‬
‪이제 누나도 완전 잊어버렸잖아‬‪Anh đã quên chị ấy hoàn toàn.‬
‪나한테 이래라저래라 할‬ ‪자격 없어, 당신은‬‪Anh không có tư cách bảo tôi phải làm gì.‬
‪다 끝났어‬‪Kết thúc rồi.‬
‪끝낼 거야‬‪Tôi sẽ chấm dứt tất cả.‬
‪동희야, 동희야‬ ‪동희야, 하지 마, 동희야‬‪Dong Hui, đừng làm vậy.‬
‪[치열] 동희야, 동희야‬ ‪동희야, 동희야‬‪Dong Hui à.‬ ‪Dong Hui à, làm ơn.‬
‪동희야, 동희야, 제, 제발‬ ‪동희야, 그러지 마‬‪Dong Hui à, làm ơn.‬ ‪Dong Hui, đừng làm vậy.‬
‪동희야, 지동희‬‪Dong Hui, đừng làm vậy.‬ ‪Dong Hui. Ji Dong Hui!‬
‪- [고조되는 음악]‬ ‪- [치열의 불안한 숨소리]‬‪Ji Dong Hui, xin cậu.‬
‪지동희, 지동희, 제발‬‪Ji Dong Hui, xin cậu.‬
‪결국 이렇게 되네, 끝이‬‪Cuối cùng lại thành ra thế này.‬
‪동희야, 내가 도와줄게, 어?‬‪Dong Hui à, tôi sẽ giúp cậu, nhé?‬
‪[치열] 도와줄게, 지동희, 어?‬‪Tôi sẽ giúp cậu, Ji Dong Hui.‬
‪다시 세상으로 들어올 수 있게‬ ‪내가 도와줄게‬‪Tôi sẽ giúp cậu quay trở lại với thế giới.‬
‪지동희, 제발‬‪Làm ơn mà, Dong Hui.‬
‪지킬 게 없어‬‪Tôi chẳng còn gì để bảo vệ nữa.‬
‪이제 너무 피곤해‬‪Tôi mệt mỏi lắm rồi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[수현] 성현아‬‪Seong Hyeon.‬
‪성현아‬‪Seong Hyeon à.‬
‪빨리 먹어, 성현아‬‪Mau ăn đi, Seong Hyeon.‬
‪엄마한테 들키면 우리 둘 다 죽어‬‪Mẹ mà biết là hai chị em mình chết chắc.‬
‪[수현의 한숨]‬
‪[수현] 나 대학 가면 말이야‬ ‪성현아‬‪Khi vào đại học, liệu chị có thể‬
‪치열 쌤 조교 할 수 있을까?‬‪làm trợ giảng cho thầy Choi không nhỉ?‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪왜 치열 쌤 조교가 되고 싶은데?‬‪Sao chị muốn làm trợ giảng cho thầy ấy?‬
‪[수현] 그냥‬‪Chẳng sao cả.‬
‪[수현의 생각하는 소리]‬
‪치열 쌤은 내가 믿을 수 있는‬ ‪유일한 어른이니까‬‪Vì thầy Choi là người lớn duy nhất‬ ‪mà chị có thể tin tưởng.‬
‪옆에서 지켜 주고 싶어서‬‪Chị muốn ở bên bảo vệ thầy.‬
‪[수현이 살짝 웃는다]‬
‪- [사이렌 소리]‬ ‪- [행선의 가쁜 숨소리]‬
‪[행선] 쌤‬‪Thầy.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[삑삑 호루라기 소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[뉴스 속 앵커] 한 대학 병원에서‬‪Nghi phạm giết người, Jeong,‬ đã nhảy lầu tự tử tại một bệnh viện.
‪살인 용의자 정 모 씨가‬ ‪투신해 사망했습니다‬‪Nghi phạm giết người, Jeong,‬ đã nhảy lầu tự tử tại một bệnh viện.
‪정 모 씨는 녹은로 일대에서‬ ‪연쇄적으로 발생한‬‪Jeong là nghi phạm trong một loạt‬ các vụ tấn công bằng bi sắt
‪이른바 쇠구슬 테러 사건의‬ ‪용의자로 지목돼‬‪xảy ra xung quanh khu vực đường Nokeun‬
‪경찰의 추적을 받던 중이었으며‬‪và đang bị cảnh sát truy bắt.‬
‪해당 쇠구슬 연쇄 테러에 의해‬‪Các vụ tấn công bằng bi sắt đã làm‬ ít nhất ba người bị thương hoặc tử vong,
‪정 씨가 일하던 학원 수강생과‬ ‪강사를 비롯해‬‪Các vụ tấn công bằng bi sắt đã làm‬ ít nhất ba người bị thương hoặc tử vong,
‪최소 세 명이 죽거나 다친 것으로‬ ‪확인됐습니다‬‪Các vụ tấn công bằng bi sắt đã làm‬ ít nhất ba người bị thương hoặc tử vong, ‪bao gồm cả học viên và giảng viên‬ ở học viện nơi Jeong công tác.
‪정 모 씨는 10여 년 전‬ ‪세상을 놀라게 했던‬‪Jeong cũng từng là nghi phạm trong vụ án‬ sát hại mẹ gây rúng động mười năm trước.
‪친모 살해 사건의 피의자로‬‪Jeong cũng từng là nghi phạm trong vụ án‬ sát hại mẹ gây rúng động mười năm trước.
‪당시 정 모 씨를 기소한 검찰은‬‪Tại thời điểm đó, bên công tố cho rằng‬
‪입시에 집착해 자녀들을 학대한‬ ‪어머니에 대한 앙심을 품고‬‪Tại thời điểm đó, bên công tố cho rằng‬ ‪Jeong có ác cảm với người mẹ‬ đã ngược đãi con cái do ám ảnh với thi cử
‪정 모 씨가 어머니를‬ ‪살해했다고 주장했으며‬‪Jeong có ác cảm với người mẹ‬ đã ngược đãi con cái do ám ảnh với thi cử ‪nên đã ra tay sát hại mẹ.‬
‪전문가는 과도한 경쟁 사회와‬ ‪입시 지옥이 낳은‬‪nên đã ra tay sát hại mẹ.‬ ‪Chuyên gia cho rằng bi kịch nảy sinh‬ từ sự cạnh tranh gay gắt
‪비극이라고 진단했습니다‬‪và ám ảnh thi cử của xã hội.‬ ‪CHOI CHI YEOL‬
‪- 나 참‬ ‪- [심전도계 비프음]‬‪Thật tình.‬
‪세상에 제일 알 길 없고‬ ‪무서운 게 인간이긴 한가 봐, 응?‬‪Thứ khó đoán và đáng sợ nhất trần đời‬ ‪chính là con người mà.‬
‪[행자] 아니, 1조 원 씨는‬ ‪머리가 그렇게 좋다며‬‪Nhưng mà cái cậu Nghìn Tỷ‬ ‪đầu óc thông minh như thế‬
‪어떻게 자기 사람이‬ ‪그런 인간인지 몰랐대? 허, 참‬‪Nhưng mà cái cậu Nghìn Tỷ‬ ‪đầu óc thông minh như thế‬ ‪mà lại không biết‬ ‪người bên cạnh mình như vậy sao?‬
‪괜히 너랑 해이까지‬ ‪위험에 빠트리고, 정말‬‪Cậu ta khiến cả em và Hae E gặp nguy.‬
‪아유, 소름 끼쳐, 쯧‬‪Ôi, rợn cả người.‬
‪그러고 보니 요새‬ ‪1조 원 씨가 통 안 보이네?‬‪Mà nói mới nhớ, dạo này‬ ‪không thấy cậu Nghìn Tỷ đó đến nhỉ?‬
‪참새가 방앗간 들르듯‬ ‪꼬박꼬박 출석하던 사람이‬‪Trước thì ngày nào cũng đến‬ ‪đều như vắt tranh.‬
‪씁, 아직 충격에서 못 헤어났나?‬‪Cậu ta vẫn chưa hết sốc à?‬
‪[차분한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- [계속되는 TV 소리]‬‪NAM HAENG SEON‬ ‪KHÔNG PHẢI NGŨ HÀNH SƠN‬
‪[잔잔한 음악]‬‪THỜI ĐẠI CÀ PHÊ ĐÃ QUA‬ ‪THỜI ĐẠI CỦA TRÀ ĐANG ĐẾN‬
‪[초인종 소리]‬‪THỜI ĐẠI CÀ PHÊ ĐÃ QUA‬ ‪THỜI ĐẠI CỦA TRÀ ĐANG ĐẾN‬
‪[계속되는 초인종 소리]‬
‪쌤, 안에 있죠?‬‪Thầy có trong đó chứ?‬
‪문 좀 열어 봐요‬‪Thầy mở cửa ra đi.‬
‪문 안 열면 내가 열고 들어…‬‪Thầy không mở là em phá cửa…‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[걱정스러운 숨소리]‬
‪- [심전도계 비프음]‬ ‪- [행자] 아휴‬
‪딱 얼굴만 보면‬ ‪내가 전형적인 미인상인데‬‪Nhìn mặt cũng đủ thấy‬ ‪mình là mỹ nhân điển hình mà.‬
‪행선이 고 기지배는‬ ‪무슨 재주로 1조 원을 꼬셨대?‬‪Con bé Haeng Seon đã làm gì‬ ‪mà cua được cậu Nghìn Tỷ đó vậy?‬
‪허, 참, 운 좋은 기지배‬‪Con nhỏ số hên.‬
‪아휴, 부럽다, 부러워‬‪Ghen tỵ thế chứ.‬
‪어디 보자‬‪Xem nào.‬
‪[전동 침대 작동음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪해이야‬‪Hae E à.‬
‪해이야‬‪Hae E.‬
‪[놀라며] 해이야‬‪Hae E.‬
‪정신이 드나 봐‬‪Con bé tỉnh lại rồi. Bác sĩ đâu?‬
‪어머, 의사 선생님, 선생님!‬‪Con bé tỉnh lại rồi. Bác sĩ đâu?‬ ‪Bác sĩ!‬
‪선생님!‬ ‪어, 마침 잘 오셨어요, 어서‬‪Bác sĩ, anh đến đúng lúc quá.‬ ‪Mau lên nào.‬
‪[행선] 해이야‬‪Hae E.‬
‪해이야‬‪Hae E.‬
‪[옅은 신음]‬
‪엄마…‬‪Mẹ…‬
‪[행자] 그래, 엄마야‬‪Ừ, mẹ đây.‬
‪알아보겠어?‬‪Con nhận ra mẹ sao?‬
‪[행선] 하루 종일 집에 있으면서‬‪Anh ở trong nhà cả ngày‬
‪환기도 좀 시키고 그러지‬‪thì phải mở cửa ra cho thoáng chứ.‬
‪[새들이 지저귀는 소리]‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪[행선의 헛기침]‬
‪[치열] 음…‬
‪[행선] 옳지, 잘 먹네‬‪Đúng rồi. Ăn giỏi quá.‬
‪조금만 더 먹어요‬‪Anh ăn thêm chút đi.‬
‪못 먹을 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng không nuốt nổi.‬
‪이게 또 먹히네‬‪Vậy mà vẫn ăn được.‬
‪[행선] 거봐‬‪Thấy chưa?‬ ‪Em đã bảo phải ăn vào mới có sức mà sống.‬
‪뜨끈한 걸 먹어야‬ ‪살 만해지는 거라고‬‪Em đã bảo phải ăn vào mới có sức mà sống.‬
‪내가 그랬잖아요‬‪Em đã bảo phải ăn vào mới có sức mà sống.‬
‪아니, 우리 엄마가‬‪Thực ra là mẹ em bảo.‬
‪살 만해져도 되는지 모르겠어요‬‪Anh không biết‬ ‪mình có đáng sống không nữa.‬
‪조사받는 내내‬‪Suốt cuộc điều tra,‬
‪'난 몰랐다'‬‪anh chẳng biết nói gì ngoài…‬
‪'정말 몰랐다'‬ ‪이 말밖에 못 했는데‬‪"Tôi không biết. Tôi thật sự không biết."‬
‪쌤이 그랬잖아요‬‪Chính anh bảo em thế này mà.‬
‪말하지 않는 마음은‬ ‪알 수가 없다고‬‪Không nói ra thì chẳng ai biết được.‬
‪오늘까지만‬‪Anh chỉ được tự trách‬
‪자책해요, 응?‬‪đến hôm nay thôi nhé.‬ ‪Được không?‬
‪- [휴대전화 벨 소리]‬ ‪- [행선] 응?‬
‪어, 언니, 왜, 무슨 일이야?‬‪Ừ, chị à. Có chuyện gì vậy?‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪[행선] 해이야‬‪Hae E.‬
‪엄마…‬‪Mẹ.‬
‪[행선의 안도하는 숨소리]‬‪Mọi chuyện ổn rồi.‬
‪이제 됐어 [웃음]‬‪Mọi chuyện ổn rồi.‬
‪일어났으면 됐어, 해이야‬‪Con tỉnh lại là ổn rồi.‬
‪- [울먹이는 숨소리]‬ ‪- [잔잔한 음악]‬
‪- [행선이 살짝 웃는다]‬ ‪- [문소리]‬
‪[재우] 해이야, 해이…‬‪Hae E!‬
‪삼촌‬‪Cậu.‬
‪[재우] 해이야!‬‪Hae E à!‬
‪해이야, 안녕‬‪Hae E, chào cháu.‬
‪[행선의 웃음]‬
‪안녕‬‪Chào cậu.‬
‪[재우] 삼촌은 이제‬ ‪너랑 얘기도 못 하고‬‪Cậu cứ tưởng sẽ không được‬ ‪nói chuyện với cháu nữa.‬
‪이제 너랑 치킨 데이도 못 하고‬‪Cứ tưởng sẽ không có Ngày Ăn Gà nữa.‬
‪왜 이렇게 늦게 일어났어, 남해이‬‪Sao cháu tỉnh lại muộn thế, Nam Hae E?‬
‪[울먹인다]‬
‪삼촌, 미안해‬‪Cậu ơi, cháu xin lỗi.‬
‪엄마, 너무 미안해‬‪Mẹ, con xin lỗi.‬
‪[행선] 니가 뭐가 미안해‬ ‪내가 미안해‬‪Sao con lại xin lỗi?‬ ‪Mẹ xin lỗi mới phải.‬
‪[재우] 아니야, 내가 미안해‬‪Không, cậu xin lỗi.‬
‪[행선이 살짝 웃는다]‬
‪[재우가 흐느낀다]‬
‪[행선의 웃음]‬
‪[목멘 소리로] 잘했어, 남해이‬‪Giỏi lắm, Nam Hae E.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[행선] 왜 울어‬‪Sao mẹ lại khóc chứ?‬
‪[행선의 웃음]‬
‪[행자] 해이야, 이거 먹어 볼까?‬‪Hae E, con ăn thử nhé?‬
‪너 어렸을 때‬ ‪복숭아 엄청 좋아했잖아 [웃음]‬‪Hae E, con ăn thử nhé?‬ ‪Ngày bé con thích đào lắm mà.‬
‪비싼 거야, 엄마 큰돈 들였어‬ ‪자, 먹어 봐‬‪Mẹ mua đồ đắt tiền lắm đấy. Con ăn thử đi.‬
‪'아'‬‪Há miệng.‬
‪너무 큰가?‬‪To quá à?‬
‪자, 잘랐어, 잘랐어, 먹어 봐‬‪Nào, mẹ xắn ra rồi.‬ ‪Ăn đi con, ăn một miếng cho mẹ vui thôi.‬
‪한 입만, 엄마 성의 봐서‬ ‪한 입만 먹어, 어?‬‪Ăn đi con, ăn một miếng cho mẹ vui thôi.‬
‪- 엄마‬ ‪- [행선] 어‬‪- Mẹ.‬ ‪- Ừ?‬
‪[해이] 나 물 좀‬‪- Cho con nước.‬ ‪- Ừ, được rồi.‬
‪[행선] 어, 그래‬‪- Cho con nước.‬ ‪- Ừ, được rồi.‬
‪[행자] 내가 할게‬‪Để chị lấy.‬
‪내가 한다고‬‪Để đó chị lấy cho.‬
‪아이고, 자, 목말랐구나, 마셔‬‪Ôi chao. Thì ra là con khát.‬ ‪Uống đi.‬
‪[해이의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[문소리]‬
‪- [단지] 남해이! 씨…‬ ‪- [행선의 반기는 소리]‬‪Nam Hae E!‬ ‪- Chào cậu.‬ ‪- Này!‬
‪[울먹이며] 야, 너 왜 이렇게‬ ‪사람을 놀래켜, 진짜‬‪- Chào cậu.‬ ‪- Này!‬ ‪Có biết người ta sợ chết khiếp không hả?‬ ‪Con nhỏ đáng ghét.‬
‪나쁜 기지배, 씨‬‪Có biết người ta sợ chết khiếp không hả?‬ ‪Con nhỏ đáng ghét.‬
‪괜찮아? 머리는? 머리 괜찮아?‬‪Có sao không?‬ ‪Đầu sao rồi? Có bị gì không?‬
‪야, 나 누구야?‬‪Này, tớ là ai?‬
‪[웃으며] 장딴지‬‪Jang Dan Ji.‬
‪[단지의 웃음]‬‪Jang Dan Ji.‬
‪[해이] 4월 27일생, MBTI는 ESFP‬‪Sinh ngày 27 tháng 4. MBTI là ESFP.‬
‪좌우명 '행복하자, 아프지 말고'‬‪Châm ngôn sống là‬ ‪"Hãy hạnh phúc, đừng đau bệnh."‬
‪키 172, 몸무게는 굶고 재면 50…‬‪Chiều cao 1,72m. Cân nặng khi đói là 50…‬
‪[단지] 쉿, 170‬‪Chỉ có 1,70m thôi.‬
‪[해이] 50…‬‪- Cân nặng…‬ ‪- Nam Hae E.‬
‪[건후] 헤이, 남해이‬‪- Cân nặng…‬ ‪- Nam Hae E.‬
‪[해이] 오랜만이다, 서건후‬‪Lâu rồi không gặp, Seo Geon Hu.‬
‪[행자] 아유‬ ‪우리 해이 친구들이구나 [웃음]‬‪Đây là các bạn của Hae E à?‬
‪너무 잘생겼고, 너무…‬‪Quá ư là đẹp trai‬ ‪và quá ư là…‬
‪키가 커‬‪cao lớn.‬
‪[단지, 행자의 웃음]‬‪Cảm ơn các cháu đã đến.‬
‪와 줘서 고맙다‬ ‪처음 보지? 나 해이 엄마‬‪Cảm ơn các cháu đã đến.‬ ‪Mới gặp cô lần đầu nhỉ? Cô là mẹ Hae E.‬
‪[행자의 웃음]‬
‪[해이] 학교엔 별일 없지?‬‪Ở trường không có gì chứ?‬
‪선재는?‬‪Sun Jae đâu?‬
‪[단지가 울먹이며] 야, 선재야!‬ ‪해이 깼대‬‪Sun Jae ơi, Hae E tỉnh rồi!‬
‪남해이 일어났대, 이씨‬‪Sun Jae ơi, Hae E tỉnh rồi!‬ ‪Nam Hae E tỉnh lại rồi.‬
‪- 나 지금 병원 가는 중‬ ‪- [애잔한 음악]‬‪Tớ đến thăm cậu ấy đây.‬ ‪NAM HAE E‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[학생들의 대화 소리]‬
‪여기 입원 확인서랑 진단서‬ ‪진료 확인서‬‪Đây là giấy nhập viện, giấy chẩn đoán‬ ‪và xác nhận bệnh án.‬
‪- 여기 있습니다‬ ‪- [종렬] 예‬‪- Gửi thầy.‬ ‪- Vâng.‬
‪갑자기 내일까지‬ ‪출결 처리를 하라고‬‪Đột nhiên tôi bị bắt phải nộp‬ ‪danh sách điểm danh trước ngày mai.‬
‪- 통보가 내려와서‬ ‪- [행선] 네‬‪Đột nhiên tôi bị bắt phải nộp‬ ‪danh sách điểm danh trước ngày mai.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Xin lỗi vì bắt chị đến gấp.‬
‪[종렬] 급하게 오시게 해서‬ ‪죄송합니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Xin lỗi vì bắt chị đến gấp.‬
‪아, 아니에요‬‪Có gì đâu.‬
‪그래도‬‪Dù sao thì cũng thật may là‬ ‪Hae E đã tỉnh lại.‬
‪해이가 깨어나서‬ ‪얼마나 다행인지 모르겠어요‬‪Dù sao thì cũng thật may là‬ ‪Hae E đã tỉnh lại.‬
‪아유, 네, 덕분에요‬ ‪신경 써 주셔서 너무 감사합니다‬‪Vâng. Cũng nhờ thầy cả.‬ ‪Cảm ơn thầy đã quan tâm.‬
‪바쁘실 텐데 병원에도 와 주시고‬‪Thầy bận như vậy mà còn đến thăm.‬
‪[웃으며] 아유, 당연한 걸, 뭘‬‪Đó là việc tất nhiên mà.‬
‪그, 치열이하고도 잘 지내시죠?‬‪Chị với Chi Yeol vẫn tốt đẹp chứ?‬
‪아, 네, 뭐, 네‬‪Vâng, chắc là vậy.‬
‪[웃음]‬
‪아니, 해이랑 사연 알고‬ ‪솔직히 좀 놀랐는데‬‪Nghe chuyện của chị với Hae E,‬ ‪thú thực là tôi khá bất ngờ,‬
‪치열이는 [웃음]‬‪nhưng chị với Chi Yeol thì…‬ ‪Quả thật là không tưởng tượng nổi.‬
‪[종렬] 상상도 못 했습니다, 진짜‬‪Quả thật là không tưởng tượng nổi.‬
‪근데 그때 경찰서에서 보니까‬‪Nhưng sau khi thấy hai người‬ ‪ở đồn cảnh sát hôm đó,‬
‪'잘 만났구나' 싶더라고요‬‪tôi thấy mừng cho cả hai.‬
‪치열이가 예전 대학 때 모습을‬ ‪다시 찾은 것 같아서‬‪Chi Yeol như tìm lại được‬ ‪dáng vẻ thời đại học vậy.‬
‪진짜 인정 많은 놈이었거든요‬‪Hồi xưa cậu ta tốt bụng lắm.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[종렬의 웃음]‬
‪[확성기 속 수희] 학교는‬ ‪문제 학생을 쫓아내라!‬‪Trường hãy đuổi học học sinh gian lận!‬ ‪- Đuổi học!‬ ‪- Đuổi học!‬
‪[학부모들] 쫓아내라! 쫓아내라!‬‪- Đuổi học!‬ ‪- Đuổi học!‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- [수희] 여러분‬‪Thưa mọi người.‬
‪이렇게 중차대한 범죄 행위가‬ ‪밝혀졌음에도 불구하고‬‪Mặc dù hành vi phạm tội nghiêm trọng‬ ‪đã bị vạch trần,‬
‪학교는 해당 학생을‬‪nhưng nhà trường vẫn không đưa ra‬ ‪hình phạt thích đáng.‬
‪솜방망이 처벌을‬ ‪하려고 하고 있습니다‬‪nhưng nhà trường vẫn không đưa ra‬ ‪hình phạt thích đáng.‬
‪지금 이게 말이 됩니까?‬‪Vậy có công bằng không?‬
‪[학부모들] 옳소!‬‪- Không!‬ ‪- Không!‬
‪[수희] 아니, 그러면은‬‪- Không!‬ ‪- Không!‬ ‪Vậy ai sẽ đền bù cho con chúng ta,‬ ‪những đứa trẻ ngay thẳng‬
‪정직하게 밤잠 줄여 가면서 공부한‬ ‪우리 애들은 무슨 죄며‬‪Vậy ai sẽ đền bù cho con chúng ta,‬ ‪những đứa trẻ ngay thẳng‬ ‪phải thức đêm để ôn tập?‬
‪그런 애들 눈치 보면서‬ ‪밤낮으로 서포트한‬‪Còn chúng tôi, những bậc cha mẹ‬ ‪chăm lo cho các con không quản ngày đêm?‬
‪우리 학부모는 뭐가 되는 겁니까?‬‪Còn chúng tôi, những bậc cha mẹ‬ ‪chăm lo cho các con không quản ngày đêm?‬
‪[학부모들] 맞습니다!‬‪- Đúng!‬ ‪- Đúng!‬
‪[수희] 자, 우리 다 같이 외칩시다‬‪Chúng ta cùng nhau hô lên nào.‬
‪학교는!‬‪- Đề nghị trường học!‬ ‪- "Đề nghị trường học!"‬
‪[학부모들] 학교는!‬‪- Đề nghị trường học!‬ ‪- "Đề nghị trường học!"‬
‪[수희] 범죄 학생의!‬‪Cam kết!‬
‪[학부모들] 범죄 학생의!‬‪- "Cam kết!"‬ ‪- "Cam kết!"‬
‪[수희] 퇴학 처분을 약속하라!‬‪- "Cam kết!"‬ ‪- "Cam kết!"‬ ‪Đuổi học học sinh phạm tội!‬
‪[학부모들] 퇴학 처분을 약속하라!‬ ‪약속하라!‬‪- "Đuổi học học sinh phạm tội!"‬ ‪- "Đuổi học học sinh phạm tội!"‬
‪[수희] 학교는!‬‪- Đề nghị trường học!‬ ‪- "Đề nghị trường học!"‬
‪[학부모들] 학교는!‬‪- Đề nghị trường học!‬ ‪- "Đề nghị trường học!"‬
‪[수희] 범죄 학생을 일벌백계하고‬ ‪학교 기강을 정비하라!‬‪Trừng phạt học sinh phạm tội để làm gương‬ ‪và chỉnh đốn kỷ cương trường học!‬
‪[학부모들] 학교 기강을 정비하라!‬‪và chỉnh đốn kỷ cương trường học!‬ ‪- "Chỉnh đốn kỷ cương!"‬ ‪- "Chỉnh đốn kỷ cương!"‬
‪정비하라! 정비하라!‬‪- Chỉnh đốn kỷ cương!‬ ‪- Chỉnh đốn kỷ cương!‬
‪[행선] 아니, 범죄 학생이라니요?‬‪Sao lại gọi là học sinh phạm tội?‬
‪아니, 범죄를 저지른 건‬ ‪선재 엄마지, 선재가 아니잖아요‬‪Người phạm tội là mẹ Sun Jae‬ ‪chứ đâu phải thằng bé.‬
‪[수희] 아니, 그럼 그 집 해이처럼‬ ‪백지를 내든지 했었어야지‬‪Vậy lẽ ra nó nên nộp giấy trắng‬ ‪như Hae E nhà cô chứ.‬
‪결국에는 시험 다 풀고‬ ‪전교 1등까지 했잖아요‬‪Ai bảo nó làm hết bài thi‬ ‪rồi xếp hạng nhất toàn trường?‬
‪그거는 범죄에 동조한 거나‬ ‪마찬가지 아닌가? 안 그래요?‬‪Làm vậy thì cũng chẳng khác nào‬ ‪đồng phạm cả, không phải sao?‬
‪- [학부모] 그럼, 동조한 거지‬ ‪- [학부모들이 거든다]‬‪Làm vậy thì cũng chẳng khác nào‬ ‪đồng phạm cả, không phải sao?‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chứ sao nữa?‬
‪[행선] 아니, 물론‬‪Đúng là Sun Jae cũng có lỗi‬ ‪vì đã không chính trực vào giây phút đó.‬
‪그 순간에 정직해지지 못한‬ ‪선재한테도 잘못은 있지만‬‪Đúng là Sun Jae cũng có lỗi‬ ‪vì đã không chính trực vào giây phút đó.‬
‪엄마가 벌인 일이잖아요‬‪Nhưng người gây chuyện là mẹ thằng bé.‬
‪얼마나 당황했겠어요, 애가‬‪Thằng bé chắc chắn đã rất hoang mang.‬
‪아니, 결국 아이들을‬ ‪벼랑 끝으로 모는 건‬‪Người ép bọn trẻ đến đường cùng‬ ‪lúc nào cũng là người lớn chúng ta đấy.‬
‪항상 우리 어른들 아닌가요?‬‪Người ép bọn trẻ đến đường cùng‬ ‪lúc nào cũng là người lớn chúng ta đấy.‬
‪아이, 그리고 선재 자백했잖아요‬‪Với lại Sun Jae đã tự thú mà.‬
‪그러지 않았으면‬ ‪묻히고 넘어갔을 일인데‬‪Nếu không mọi chuyện đã bị chôn vùi rồi.‬
‪그런 아이한테‬ ‪'용기 내 줘서 고맙다, 괜찮다'‬‪Chúng ta nên cảm ơn thằng bé‬ ‪vì đã nói ra, an ủi nó,‬
‪보듬고 감싸 주지는 못할망정‬‪tha thứ, bao bọc nó mới phải.‬
‪아니, 퇴학이라니요?‬‪Đòi đuổi học là sao chứ?‬
‪이거는 너무 잔인…‬‪- Như vậy thì quá tàn nhẫn…‬ ‪- Nói như cô,‬
‪[수희] 아니, 그렇게 치면은!‬‪- Như vậy thì quá tàn nhẫn…‬ ‪- Nói như cô,‬
‪뭐든 잘못을 해 놓고‬ ‪자수만 하면은‬‪- Như vậy thì quá tàn nhẫn…‬ ‪- Nói như cô,‬ ‪dù phạm đủ loại tội nhưng chỉ cần tự thú‬
‪다 용서를 해 줘야 된다는 건가?‬ ‪지금 해이 엄마는?‬‪thì sẽ được tha thứ hết sao?‬ ‪Mẹ Hae E nghĩ vậy ư?‬
‪아니, 그거는‬‪Chẳng phải lối suy nghĩ đó‬ ‪đe dọa nghiêm trọng tới lợi ích chung sao?‬
‪너무 공익에 위배되는‬ ‪처사 아닌가? 안 그래요, 여러분?‬‪Chẳng phải lối suy nghĩ đó‬ ‪đe dọa nghiêm trọng tới lợi ích chung sao?‬
‪- [학부모들이 호응한다]‬ ‪- [행선] 공익…‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- "Lợi ích chung…"‬
‪진짜 공익을 위해서‬ ‪이러시는 거라고요?‬‪Chị làm vậy vì lợi ích chung thật sao?‬
‪'내신 경쟁자 한 명 제낄 찬스다'‬ ‪싶어서 이러시는 거 아니고요?‬‪Chứ không phải chị định tranh thủ‬ ‪loại đối thủ cạnh tranh với con chị à?‬
‪뭐라고요, 지금?‬‪Cô nói cái gì cơ?‬
‪[행선] 아니, 나는‬ ‪여기 계신 분들보다‬‪Tôi không thể hỗ trợ con mình‬ ‪nhiệt huyết bằng mọi người ở đây.‬
‪열정적으로 애 뒷바라지도 못 했고‬‪Tôi không thể hỗ trợ con mình‬ ‪nhiệt huyết bằng mọi người ở đây.‬
‪많이 배우지도 못했지만‬‪Tôi cũng không được học nhiều.‬
‪진짜 이건 아닌 거 같아요‬‪Nhưng tôi biết làm vậy là không đúng.‬
‪주제넘었다면 죄송합니다‬‪Xin lỗi nếu tôi đi quá bổn phận.‬
‪[수희] 아, 뭐래, 대체?‬‪Cô ta nói gì vậy?‬
‪아, 뭘 모르면‬ ‪가만히나 있지, 진짜, 기막혀서‬‪Không biết thì dựa cột mà nghe.‬ ‪Thật không tin nổi mà.‬
‪[미옥] 아니‬‪Khoan đã.‬
‪해이 엄마 말도 일리가 있지‬‪Mẹ Hae E nói cũng có lý.‬
‪선재가 자백을 안 했으면‬ ‪우리가 알 도리가 있나?‬‪Mẹ Hae E nói cũng có lý.‬ ‪Sun Jae mà không tự thú‬ ‪thì sao chúng ta biết được.‬
‪아니, 나도 모르겠어‬ ‪아휴, 뭐가 맞는 건지‬‪Tôi chẳng biết làm sao mới đúng nữa.‬
‪안 그래도 우리 단지가 알면‬ ‪나 안 볼까 봐 조마조마했는데‬‪Tôi cũng đang lo Dan Ji mà biết‬ ‪thì con bé từ mặt tôi mất.‬
‪오늘은 여기까지 하죠, 언니‬‪Hôm nay dừng tại đây thôi.‬
‪- [미옥의 한숨]‬ ‪- [학부모들이 웅성거린다]‬‪- Cô ấy đi à?‬ ‪- Làm sao vậy?‬
‪[수희] 아유, 진짜‬ ‪아니, 그럼… [한숨]‬‪Thật tình. Vậy…‬
‪아, 어떻게 하실 건데요?‬ ‪그럼 여기까지 해요?‬‪Mọi người tính sao đây?‬ ‪Dừng lại tại đây à?‬
‪[차분한 음악]‬
‪[선재의 한숨]‬‪ĐƠN XIN THÔI HỌC‬
‪[손님] 여기 계산이요‬‪Cho tôi thanh toán.‬
‪[영주] 네‬‪Vâng.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪근데 요즘 운동하시나 봐요‬‪Dạo này anh tập thể dục à?‬
‪몸이 엄청 좋아지신 거 같아‬‪Trông người anh vạm vỡ hơn hẳn đấy.‬
‪[손님] 아, 이게 티가 나나요?‬‪Trông người anh vạm vỡ hơn hẳn đấy.‬ ‪Nhìn thấy rõ lắm sao?‬
‪바디 프로필 한번 찍으려고‬ ‪요즘 나름 벌크 업 중이긴 한데‬‪Nhìn thấy rõ lắm sao?‬ ‪Tôi đang luyện cơ bắp‬ ‪để chuẩn bị cho một buổi chụp hình.‬
‪- [손님의 멋쩍은 웃음]‬ ‪- [영주] 아, 역시, 그렇구나, 허‬‪Tôi đang luyện cơ bắp‬ ‪để chuẩn bị cho một buổi chụp hình.‬ ‪Quả nhiên là vậy. Tôi biết mà.‬ ‪Trời ạ.‬
‪두부는 서비스니까‬ ‪단백질 보충하세요‬‪Trời ạ.‬ ‪Tôi tặng thêm đậu phụ‬ ‪giúp anh bổ sung protein.‬
‪파이팅 하시고‬‪Anh cố lên nhé.‬
‪[손님] 두부를…‬‪Đậu phụ sao? Cảm ơn cô.‬
‪감사합니다, 예‬‪Đậu phụ sao? Cảm ơn cô.‬
‪- [영주] 네‬ ‪- [영주, 손님의 웃음]‬‪Được rồi. Anh trả thẻ nhỉ?‬
‪- 카드 하세요?‬ ‪- [손님] 아, 예, 그럼요‬‪Được rồi. Anh trả thẻ nhỉ?‬ ‪Đúng vậy.‬
‪[영주] 예, 카드 받았습니다‬‪Tôi nhận thẻ ạ.‬
‪[재우] 예, 2만 천 원이요‬‪Tôi nhận thẻ ạ.‬ ‪Vâng, của anh 21.000 won.‬
‪- [손님] 네‬ ‪- [포스 조작음]‬‪Được.‬
‪[카드 단말기 작동음]‬
‪- [재우, 영주] 안녕히 가세요‬ ‪- [손님] 네‬‪- Tạm biệt anh.‬ ‪- Tạm biệt anh.‬
‪- 수고하세요, 네, 네‬ ‪- [영주] 네, 들어가세요‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Anh đi nhé.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪몸도 별로 좋지도 않은데‬‪Nhìn người anh ta có đẹp lắm đâu.‬
‪[재우] 어좁이에 머리도 크고‬ ‪거북 목에 숏 다리에‬‪Vai nhỏ, đầu to, cổ rùa lại còn chân ngắn.‬
‪[영주] 뭘 혼자 중얼거려?‬‪Cậu lẩm bẩm cái gì vậy?‬
‪아니, 왜 남행선 누나도 아니면서‬‪Cậu lẩm bẩm cái gì vậy?‬ ‪Chị có phải chị Nam Haeng Seon đâu.‬
‪서비스를 마음대로 막 주는데?‬‪Chị có phải chị Nam Haeng Seon đâu.‬ ‪Sao lại tùy ý tặng đồ cho khách?‬
‪야, 내가 이사 재량으로‬ ‪두부 하나 서비스 못 주냐?‬‪Này.‬ ‪Chị cũng thuộc cấp giám đốc đấy.‬ ‪Có vậy mà cũng không được làm à?‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- 왜 안 하던 텃세를 부리고 그래?‬‪Sao đột nhiên lại gây sự với chị?‬
‪[재우] 어, 텃세 아니고‬‪Em đâu có gây sự.‬
‪- [영주] 어, 엄마, 왜?‬ ‪- [재우] 터, 텃세 아니야‬‪- Vâng, mẹ ạ. Sao thế?‬ ‪- Em không gây sự.‬
‪[영주] 내일?‬‪Ngày mai á?‬
‪없긴 한데, 왜?‬‪Con rảnh. Sao vậy?‬
‪나한테 얘기도 안 하고‬ ‪그런 약속을 잡아?‬‪Sao mẹ lại hẹn người ta‬ ‪mà không nói gì với con trước?‬
‪나 자만추라니까‬ ‪선 같은 거 딱 싫다고‬‪Con muốn tùy duyên.‬ ‪Con không thích đi xem mắt.‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪Khoan đã.‬ ‪Chờ con chút.‬
‪아니, 내 스타일이‬ ‪아니라니까, 선은‬‪Đã nói là con không thích đi xem mắt.‬
‪나는 뭐를 하면서‬‪Con chỉ muốn làm quen‬ ‪trong hoàn cảnh bình thường‬
‪성격으로‬ ‪어필을 해야 된다고, 엄마‬‪Con chỉ muốn làm quen‬ ‪trong hoàn cảnh bình thường‬ ‪để còn thể hiện tính cách nữa, mẹ à.‬
‪혹시가 어디 있어, 혹시가!‬‪Làm gì có chuyện "biết đâu đấy"?‬
‪알았어, 알았어‬‪Thôi được rồi, con biết rồi.‬
‪마음에 안 들기만 해, 그냥‬ ‪바로 깽판 치고 나와 버릴 거니까‬‪Nếu không đúng ý con,‬ ‪con sẽ quậy banh chỗ đó rồi bỏ về đấy nhé.‬
‪간다고‬‪Con sẽ đi gặp anh ta.‬
‪그럼 어떡해? 당장 내일인데‬‪Chứ biết làm sao?‬ ‪Mẹ hẹn ngay ngày mai rồi.‬
‪근데 진짜 훈남이래?‬‪Mẹ có chắc là anh ta đẹp trai không?‬
‪진짜?‬‪Thật chứ?‬
‪엄마 기준 훈남, 나 너무 불안해‬‪Nhưng con không tin được‬ ‪tiêu chuẩn đẹp trai của mẹ.‬
‪- [영상 소리]‬ ‪- [행자의 웃음]‬
‪진짜 웃겨, 미쳤어‬‪Buồn cười thật đấy. Điên mất thôi.‬
‪[행선이 작게] 왜 저래‬‪Chị ấy sao vậy?‬
‪[노크 소리]‬
‪- 쌤!‬ ‪- [치열] 해이‬‪- Thầy!‬ ‪- Chào em.‬
‪[행선] 왔어요?‬‪Anh đến rồi à?‬
‪어머‬
‪[치열] 몸은 좀 어때?‬‪Em thấy trong người thế nào?‬ ‪Chưa gì đã học lại rồi sao?‬
‪- 뭐야, 벌써 공부하는 거야?‬ ‪- [해이의 옅은 웃음]‬‪Em thấy trong người thế nào?‬ ‪Chưa gì đã học lại rồi sao?‬
‪[해이] 몸 좋아요, 근데‬ ‪큰일 났어요, 진도 밀려 가지고‬‪Em khỏe ạ,‬ ‪nhưng em bị chậm tiến độ học quá rồi.‬
‪수학은 걱정하지 마, 퇴원하면‬ ‪내가 속성으로 특강해 줄게‬‪Đừng lo về môn toán.‬ ‪Khi nào em ra viện,‬ ‪thầy sẽ dạy bù cho em bắt nhịp lại.‬
‪[행선, 해이의 웃음]‬‪Khi nào em ra viện,‬ ‪thầy sẽ dạy bù cho em bắt nhịp lại.‬
‪[행자] 쌤‬ ‪제가 궁금한 게 있는데요‬‪- Thầy Choi.‬ ‪- Vâng?‬ ‪- Tôi hơi tò mò chút.‬ ‪- Vâng.‬
‪[치열] 네‬‪- Tôi hơi tò mò chút.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi nghe nói giảng viên ngôi sao‬ ‪kiếm tiền nhiều ngang các tài phiệt.‬
‪[행자] 일타강사, 그게‬ ‪거의 준재벌급이라면서요?‬‪Tôi nghe nói giảng viên ngôi sao‬ ‪kiếm tiền nhiều ngang các tài phiệt.‬
‪아니, 내가 인터넷을 보니까‬‪Tôi đọc báo trên mạng,‬ ‪người ta gọi thầy là Chàng Trai Nghìn Tỷ.‬
‪선생님 별명이 막‬ ‪'1조 원의 사나이' 그러던데‬‪Tôi đọc báo trên mạng,‬ ‪người ta gọi thầy là Chàng Trai Nghìn Tỷ.‬
‪그거 뭘로 다 가지고 있어요?‬ ‪부동산? 금괴?‬‪Vậy thầy giữ số tiền đó bằng cách nào?‬ ‪Bất động sản? Tích trữ vàng?‬ ‪Hay là đổ hết vào ngân hàng ở Thụy Sĩ?‬
‪아니면 스위스 은행에‬ ‪막 넣어 놓나?‬‪Bất động sản? Tích trữ vàng?‬ ‪Hay là đổ hết vào ngân hàng ở Thụy Sĩ?‬
‪[치열] 아, 제가 실제로‬ ‪1조 원이 있는 게 아니라요‬‪Bất động sản? Tích trữ vàng?‬ ‪Hay là đổ hết vào ngân hàng ở Thụy Sĩ?‬ ‪Thực ra tôi không sở hữu một nghìn tỷ won.‬
‪- 제 경제적 가치가 그렇다는…‬ ‪- [행자] 응‬‪Đó chỉ là giá trị tôi tạo ra.‬
‪진짜로 있는 게 아니에요? 난 또‬‪Ra là thầy không sở hữu chừng đó tiền.‬ ‪Lại tưởng thế nào.‬
‪근데 부자는 부자죠? 그렇죠?‬‪Nhưng thầy giàu thật mà, đúng không?‬
‪아유, 언니! 좀‬‪Thôi mà chị.‬
‪왜? 이게 너 얼마나 중요한 건데‬‪Sao chứ? Chuyện này quan trọng mà.‬
‪해이야, 너도 앞으로‬ ‪남자를 만날 때는‬‪Hae E à, sau này con hẹn hò với ai,‬ ‪phải soi cho kỹ tài chính của anh ta đấy.‬
‪[행자] 경제적 상황을‬ ‪고려해야 되는 거야‬‪Hae E à, sau này con hẹn hò với ai,‬ ‪phải soi cho kỹ tài chính của anh ta đấy.‬
‪고정 수입이 얼마인지‬ ‪빚은 있는지‬‪Hae E à, sau này con hẹn hò với ai,‬ ‪phải soi cho kỹ tài chính của anh ta đấy.‬ ‪Thu nhập ra sao? Có nợ nần gì không?‬
‪집은 있는지, 차는 있는지‬ ‪집안이 또…‬‪Có nhà có xe không? Gia cảnh…‬ ‪Vậy chắc hồi đó mẹ không soi được‬ ‪tài chính của bố con nhỉ?‬
‪내 아빠 되는 사람 경제 상황은‬ ‪파악을 못 했었나 봐?‬‪Vậy chắc hồi đó mẹ không soi được‬ ‪tài chính của bố con nhỉ?‬
‪- 어?‬ ‪- [행선의 한숨]‬‪Hả?‬
‪그때는 다른 게 있었어‬‪Hồi xưa không giống bây giờ.‬
‪[노크 소리]‬
‪- [문소리]‬ ‪- [행선] 네‬‪Vâng?‬
‪[간호사] 어, 저기‬ ‪환자분 상처 처치할 거라서요‬‪Tôi cần thay băng cho bệnh nhân.‬
‪보호자 한 분만 남아 주시겠어요?‬‪Chỉ một người được ở lại đây thôi.‬
‪[행자] 저요, 제가 엄마예요‬‪Để tôi ở lại.‬ ‪Tôi là mẹ con bé.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[행선] 왜요‬‪Sao vậy?‬
‪왜 자꾸 힐끗거리는데요‬‪Sao anh cứ lén nhìn em thế?‬
‪그냥 눈치를 좀 보게 되네‬‪Tự nhiên anh lại dè chừng vậy đấy.‬
‪각오했던 일인데요, 뭐‬‪Em đã chuẩn bị tâm lý từ trước rồi.‬
‪평생 우리 앞에‬ ‪안 나타날 것도 아니고‬‪Rằng kiểu gì chị ấy cũng quay về.‬
‪워낙 타고나길 뻔뻔한 캐릭터라‬‪Chị ấy vốn là người trơ trẽn vậy đó.‬
‪[치열] 휴게실 가서 좀 쉴래요?‬‪Em sang phòng khách nghỉ chút nhé?‬
‪침대 차지해서‬ ‪잠도 제대로 못 잤을 거 같은데‬‪Đêm qua chắc em cũng khó ngủ‬ ‪vì bị chị ấy chiếm giường.‬
‪우아, 본 거처럼 얘기하네?‬‪Ôi.‬ ‪Cứ như anh nhìn thấy vậy.‬
‪[행선] 어!‬
‪와‬‪Cháu lại đây.‬
‪[치열] 응‬
‪[행선] 들어가자‬‪- Vào trong nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [해이] 감사합니다‬ ‪- [행자] 감사해요‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪내가 해‬‪Để con tự làm.‬
‪[문소리]‬
‪엄마가 해 줄게, 좀‬ ‪나도 보호자 노릇 좀 해 보자‬‪Mẹ làm cũng được mà.‬ ‪Cho mẹ được chăm sóc con chút đi.‬
‪이제 와서?‬‪Giờ còn nghĩa lý gì.‬
‪[행자] 아유, 쌀쌀맞아, 아무튼‬‪Trời ạ, con lạnh lùng thật đấy.‬
‪- 치‬ ‪- [똑똑똑]‬
‪[해이] 치열 쌤은? 가셨어?‬‪Thầy Choi về rồi sao?‬
‪응, 아니, 아직 안 가셨는데‬‪Không, thầy vẫn ở đây.‬
‪더 반가운 손님이 왔는데?‬‪Nhưng có vị khách khác quý hơn.‬
‪선재야‬‪Sun Jae à.‬
‪[행자] 어머‬‪Ôi trời.‬
‪넌 또 누구니?‬ ‪처음 보는 애 같은데‬‪Cháu là ai vậy?‬ ‪Hình như cô chưa gặp cháu bao giờ.‬
‪아주 훤칠하니 잘생겼다‬‪Vừa cao lại vừa đẹp trai.‬
‪- 키가 몇이야? 88? 90?‬ ‪- [행선] 언니, 나가자‬‪- Cháu cao bao nhiêu? 190cm?‬ ‪- Đi ra nào.‬
‪내가 음료수 뽑아 줄게‬‪Để em lấy nước cho chị.‬
‪[행자] 어? 나 방금 마셨는데‬‪Hả? Chị vừa uống rồi mà.‬
‪[행자의 탄성]‬
‪왔네‬‪Cậu đến rồi.‬
‪너 진짜 안 닮았다, 니네 엄마랑‬‪Cậu thực sự không giống mẹ chút nào.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪좀 그렇지?‬‪Đúng thế nhỉ?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪근데 너 뭐냐? 이제 오기 있냐?‬‪Mà cậu sao vậy? Sao giờ mới đến?‬
‪단지랑 건후는 벌써 왔다 갔는데‬‪Mà cậu sao vậy? Sao giờ mới đến?‬ ‪Dan Ji với Geon Hu đến từ lâu rồi.‬
‪아, 미안‬‪Xin lỗi cậu.‬
‪나도 바로 오고 싶었는데‬ ‪그럴 수가 없었어‬‪Tớ cũng muốn đến sớm hơn,‬ ‪nhưng lại không thể làm vậy.‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- 몸은 좀 괜찮아?‬‪Cậu thấy đỡ hơn chưa?‬
‪어‬‪Rồi.‬
‪시험 기간 동안 못 잔 잠‬ ‪아주 확 다 몰아 잔 기분?‬‪Cảm giác như tớ đã ngủ bù hết‬ ‪cho những ngày ôn thi giữa kỳ.‬
‪너무 개운해‬‪Cảm giác như tớ đã ngủ bù hết‬ ‪cho những ngày ôn thi giữa kỳ.‬ ‪Tớ thấy thư giãn lắm.‬
‪[웃음]‬
‪살아났네, 남해이‬‪Cậu khỏe lại thật rồi.‬
‪[해이] 그럼‬‪Tất nhiên.‬
‪[한숨]‬
‪그, 해이야‬‪À…‬ ‪Hae E này.‬
‪어‬‪Sao vậy?‬
‪나 오늘‬‪Hôm nay…‬
‪자퇴서 냈어‬‪tớ đã xin nghỉ học rồi.‬
‪[선재] 그게 맞는 거 같아서‬‪Tớ nghĩ làm vậy là đúng đắn.‬
‪그냥 머리도 좀 식히고‬‪Tớ chỉ muốn thư giãn đầu óc‬
‪그러고 검정고시 보려고‬‪rồi sẽ thi lấy chứng chỉ tốt nghiệp sau.‬
‪야, 이제 너 없으면‬ ‪나 뭔 재미로 학교 다니냐?‬‪Này.‬ ‪Cậu nghỉ rồi,‬ ‪giờ tớ đi học còn gì vui vẻ nữa?‬
‪갈굴 친구도 없고‬‪Tớ biết bắt nạt ai bây giờ?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪심심할 때마다 연락해‬‪Cứ gọi cho tớ mỗi khi cậu chán.‬
‪[선재] 내가 긴장 딱 하고‬ ‪대기하고 있을 테니까‬‪Tớ sẽ luôn ngồi sẵn đó chờ cậu.‬
‪- [해이] 너 약속했다‬ ‪- [선재] 응‬‪Cậu hứa rồi đó.‬ ‪- Ừ, cậu cứ gọi…‬ ‪- Tớ sẽ gọi cậu mỗi ngày.‬
‪- 응, 진짜 맨…‬ ‪- [해이] 맨날 전화한다?‬‪- Ừ, cậu cứ gọi…‬ ‪- Tớ sẽ gọi cậu mỗi ngày.‬
‪[선재] 진짜 내가‬ ‪내가 맨날 전화할 건데‬‪- Ừ, cậu cứ gọi…‬ ‪- Tớ sẽ gọi cậu mỗi ngày.‬ ‪Ngày nào tớ cũng sẽ gọi. Có được không?‬
‪- [해이의 웃음]‬ ‪- 괜찮아?‬‪Ngày nào tớ cũng sẽ gọi. Có được không?‬
‪[분위기 있는 음악이 흐른다]‬
‪[수희] 어쨌든 다들 너무 고생했다‬‪Tóm lại là mọi người vất vả nhiều rồi.‬
‪아니, 밤늦게까지 촛불 들고‬ ‪소리 지르고‬‪Các cô đã cần mẫn thắp nến‬ ‪và biểu tình suốt ngày đêm.‬
‪덕분에 우리가 원하는 바를 이뤘고‬‪Nhờ vậy, chúng ta đã đạt được mục đích.‬
‪내가 오늘 진짜 제대로 쏠게‬‪Hôm nay tôi sẽ đãi một chầu thật lớn.‬
‪저번에 수아 아빠랑 왔었는데‬ ‪스테이크가 좋더라고‬‪Lúc trước tôi có đến ăn cùng bố Su A,‬ ‪bít tết ở đây ngon lắm.‬
‪[미옥] 아이, 뭐‬ ‪우리 덕이라기보다는‬‪Thực ra đâu phải do công sức của chúng ta.‬
‪그냥 선재가 스스로‬ ‪자퇴서 낸 거 아닌가 싶어, 어?‬‪Là do Sun Jae tự quyết định‬ ‪sẽ nghỉ học đấy chứ.‬
‪[수희] 뭐, 어쨌든‬ ‪결과가 중요한 거지‬‪Quan trọng là kết quả‬ ‪đúng như ý chúng ta muốn.‬
‪도찐개찐‬‪Giống nhau y đức mà.‬
‪아니, 도긴개긴‬ ‪어, 도긴, 도긴개긴‬‪- À không, giống nhau y đúc.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- [학부모1] 뭐, 그렇긴 하지, 응?‬ ‪- [학부모2의 웃음]‬‪Cô nói cũng đúng.‬
‪아, 몰라요 [한숨]‬‪Thôi, tôi chịu đấy.‬
‪나 시위 나간 거‬ ‪우리 단지한테 딱 걸려 가지고‬‪Dan Ji phát hiện ra tôi biểu tình rồi.‬
‪[미옥] 어떻게‬ ‪지 친구한테 그럴 수 있냐고‬‪Con bé giận tôi vì đã tấn công bạn nó,‬
‪완전 삐져 가지고‬ ‪지금 나한테 말을 안 건다니까‬‪Con bé giận tôi vì đã tấn công bạn nó,‬ ‪giờ nó không thèm nói chuyện với tôi luôn.‬
‪아유, 짜증 나 죽겠어, 진짜, 씨‬‪giờ nó không thèm nói chuyện với tôi luôn.‬ ‪Ôi, bực bội chết đi được.‬
‪[수희] 아, 뭘 그렇게 쩔쩔매니?‬ ‪딸내미한테‬‪Sao cô lại sợ con gái mình quá vậy?‬
‪[미옥의 어이없는 소리]‬‪Sao cô lại sợ con gái mình quá vậy?‬
‪시간 지나면 다 풀리게 돼 있어‬‪Sớm muộn gì con bé cũng hết giận.‬
‪어, 왔어?‬‪- Các cô đến rồi à?‬ ‪- Sao đến muộn thế?‬
‪- [미옥] 왜 이렇게 늦게 와?‬ ‪- [수희] 가자‬‪- Các cô đến rồi à?‬ ‪- Sao đến muộn thế?‬ ‪- Vào thôi.‬ ‪- Tắc đường khủng khiếp.‬
‪[학부모3] 차가 너무…‬‪- Vào thôi.‬ ‪- Tắc đường khủng khiếp.‬
‪[미옥이 작게] 쩔쩔매는 게 누군데‬ ‪나한테…‬‪Cứ làm như chị ta không sợ con mình.‬
‪[수희] 안녕하세요‬ ‪저, 수아임당으로 예약했어요‬‪Xin chào.‬ ‪- Tôi đặt bàn với tên Suaimdang.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [종업원] 이쪽으로‬ ‪- [수희] 네‬‪- Mời chị sang đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [미옥] 어, 언니‬ ‪- [수희] 응?‬‪- Ôi, chị Su Hui.‬ ‪- Hả?‬
‪- [미옥] 언니, 언니, 와 봐‬ ‪- [수희] 왜?‬‪- Chị à, lại đây đi.‬ ‪- Sao thế?‬
‪[대근, 여자의 웃음]‬
‪[미옥] 맞지?‬‪Là anh ấy, nhỉ?‬
‪수아 아빠 맞지?‬‪Là bố Su A, phải không?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪니들 뭐 하니?‬‪Đang làm gì đấy?‬
‪여, 여, 여보‬‪Kìa, bà xã.‬
‪[대근] 저기, 여보, 그게 아니라…‬‪Bà xã, không phải vậy đâu.‬
‪아니, 여보, 그게 아니라‬‪Không phải như em nghĩ đâu.‬
‪- [사람들의 놀란 소리]‬ ‪- 아, 아니, 아니, 잠깐만, 잠깐‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Vậy là gì? Anh nói đi.‬
‪[수희] 뭐가 아닌데? 말해 봐‬ ‪그러니까 뭐가 아닌…‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Vậy là gì? Anh nói đi.‬ ‪- Khoan đã!‬ ‪- Không phải thì là gì?‬
‪- 일로 안 나와?‬ ‪- [대근] 야, 야, 잠깐만, 잠깐만‬‪- Anh ra đây.‬ ‪- Này.‬ ‪- Khoan đã nào.‬ ‪- Tránh ra.‬
‪- [수희] 나와, 나와, 나와‬ ‪- [여자의 비명]‬‪- Khoan đã nào.‬ ‪- Tránh ra.‬ ‪- Tránh ra.‬ ‪- Này.‬
‪- 뭐, 뭐? 야, 야‬ ‪- [대근의 아파하는 신음]‬‪- Hả? Sao anh dám…‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪Thôi đi nào.‬
‪- [대근] 아이, 아…‬ ‪- [여자의 당황한 소리]‬‪Anh điên thật rồi.‬
‪[수희] 야, 이 미친놈아, 미친놈아‬‪Này, tên điên kia.‬ ‪- Tên khốn này.‬ ‪- Đừng mà!‬
‪[여자] 안 돼, 안 돼, 우리 오빠!‬‪- Tên khốn này.‬ ‪- Đừng mà!‬
‪- [대근의 비명]‬ ‪- 우리 오빠 머리, 머리!‬‪Cẩn thận tóc anh ấy kìa!‬
‪- 뭐? 머리? 머리? 야, 머리?‬ ‪- [여자의 비명]‬‪Sao? Tóc? Tóc anh ta làm sao?‬
‪[소란스럽다]‬‪- Tên khốn!‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[미옥] 말려 봐, 좀, 말려 봐‬‪Mau ra cản chị ấy đi.‬
‪- [수희의 악쓰는 소리]‬ ‪- [대근의 비명]‬‪Mau ra cản chị ấy đi.‬ ‪Này!‬
‪- [대근] 야, 아, 수아 엄마…‬ ‪- [수희] 이 미친놈아, 씨발 놈아!‬‪- Này, đồ điên kia!‬ ‪- Mẹ Su A à!‬
‪야! 니가 어떻게 이래!‬ ‪쓰레기 같은 놈아!‬‪Sao anh dám làm vậy với tôi, đồ rác rưởi?‬
‪야!‬‪Này!‬
‪[영주] 야, 말도 마, 어?‬‪Khỏi phải nói luôn.‬
‪온 동네 여자들이‬ ‪수아 엄마 얘기뿐이라니까‬‪Nguyên khu phố‬ ‪chỉ toàn bàn tán về mẹ Su A đó.‬
‪야, 훤한 대낮에 레스토랑에서‬‪Giữa ban ngày ban mặt,‬ ‪chị ta nắm đầu chồng đánh túi bụi‬ ‪ngay giữa nhà hàng.‬
‪남편 머리채 잡고‬ ‪난투극을 벌였으니, 이거‬‪chị ta nắm đầu chồng đánh túi bụi‬ ‪ngay giữa nhà hàng.‬
‪소문이 퍼질 만도 하지‬‪Bảo sao tin đồn lan nhanh đến vậy.‬
‪아, 누가 찍었는지‬ ‪동영상도 퍼졌나 보던데? 인터넷에‬‪Có người quay phim lại‬ ‪và đăng lên mạng luôn rồi.‬
‪[행자] 어? 나 그거 본 거 같은데‬ ‪인기 동영상에서‬‪Có người quay phim lại‬ ‪và đăng lên mạng luôn rồi.‬ ‪Hình như chị cũng vừa xem‬ ‪trên phần xu hướng xong.‬
‪[놀라며] 그게‬ ‪그 동네 여자였어요?‬‪Hình như chị cũng vừa xem‬ ‪trên phần xu hướng xong.‬ ‪Vậy ra cô ta là người khu này sao?‬ ‪Không thể tin được.‬
‪스고이, 대박‬‪Vậy ra cô ta là người khu này sao?‬ ‪Không thể tin được.‬
‪[영주] 개망신인 거지‬‪Chắc chị ta xấu hổ lắm đây.‬
‪수아임당인지 뭔지‬ ‪그냥 어깨 뽕 이만해서 댕기더니만‬‪Suốt ngày ra vẻ mình tài giỏi,‬ ‪tự gọi mình là Suaimdang.‬
‪그래도 너무 심했다, 야‬ ‪동영상까지는‬‪Dù vậy, bị ghi hình lại thì hơi quá.‬
‪[영주] 심하긴‬ ‪그 여자 너한테 한 짓을 생각해 봐‬‪Chả quá đáng chút nào,‬ ‪chị ta đã làm khổ cậu vậy mà.‬
‪다 인과응보, 응? 자업자득이지‬‪Đều là do nghiệp quật đấy,‬ ‪chị ta tự làm tự chịu.‬
‪왜요, 왜요?‬‪Sao vậy? Cô ta đã làm gì Haeng Seon?‬
‪[행자] 그 여자가 우리 행선이한테‬ ‪뭘 어떻게 했는데?‬‪Sao vậy? Cô ta đã làm gì Haeng Seon?‬
‪[행선] 그래서 오늘‬ ‪진짜 선보러 간다고, 너?‬‪Vậy là hôm nay cậu đi xem mắt thật sao?‬
‪자만추라며?‬‪Tưởng cậu muốn tùy duyên mà?‬
‪선은 승률도 낮고‬ ‪면접 보는 거 같아서 싫다더니만‬‪Cậu nói xem mắt ít thành công‬ ‪và cảm giác như đi phỏng vấn mà?‬
‪그냥 뭐‬‪Thì tôi chỉ nghĩ là‬
‪로또 사는 셈 치고‬ ‪가 보는 거지, 뭐‬‪coi như mua xổ số‬ ‪rồi đánh liều đi thử xem sao thôi.‬
‪[영주] 참, 해이는?‬ ‪누구랑 나갔다고?‬‪Cơ mà Hae E ra ngoài với ai vậy?‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[건후] 야‬‪Này.‬
‪너는 무슨 맨날‬ ‪해이 병원 오려고 자퇴했냐?‬‪Cậu xin nghỉ học‬ ‪để ngày nào cũng đến đây à?‬
‪아예 타임을‬ ‪정해 놓고 오든지 해야지, 진짜‬‪Phải chia lịch ra thăm cậu ấy thôi.‬
‪아주 휠체어 미는 스킬이‬ ‪만렙이다?‬‪Kỹ năng đẩy xe lăn của cậu tiến bộ quá đó.‬
‪[선재의 헛웃음]‬‪Kỹ năng đẩy xe lăn của cậu tiến bộ quá đó.‬
‪[선재] 너도 억울하면 자퇴하든가‬‪Vậy cậu cũng xin nghỉ học đi.‬
‪[건후] 이씨…‬‪Cái thằng này…‬
‪그럴까?‬‪Hay là thế nhỉ?‬ ‪Các cậu ồn quá.‬ ‪Yên lặng đẩy xe cho tôi đi.‬
‪[해이] 시끄럽고‬ ‪조용히 하고 가시죠‬‪Các cậu ồn quá.‬ ‪Yên lặng đẩy xe cho tôi đi.‬
‪- [선재] 응‬ ‪- [건후] 넵‬‪- Ừ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[해이] 아, 서건후‬‪Geon Hu, dạo này học‬ ‪không có tôi gia sư vẫn ổn chứ?‬
‪공부는? 혼자 할 만해?‬ ‪스승님 없이?‬‪Geon Hu, dạo này học‬ ‪không có tôi gia sư vẫn ổn chứ?‬
‪[건후] 아니, 전혀‬‪Không, tệ lắm luôn.‬
‪아, 그래서 이참에‬‪Vậy nên tôi đang tính tìm chỗ‬ ‪để đăng ký học thêm đây.‬
‪그, 학원이란 데를‬ ‪끊어 볼까 고민 중이야‬‪Vậy nên tôi đang tính tìm chỗ‬ ‪để đăng ký học thêm đây.‬
‪- [코웃음]‬ ‪- [해이] 어, 진짜?‬‪Vậy nên tôi đang tính tìm chỗ‬ ‪để đăng ký học thêm đây.‬ ‪Thật sao? Cậu nghĩ vậy là đúng lắm.‬
‪생각 잘했네, 그래‬‪Thật sao? Cậu nghĩ vậy là đúng lắm.‬ ‪Đúng đó. Cậu mới bắt đầu học nên vậy thôi,‬
‪니가 공부 경험이 없어서 그렇지‬ ‪기초만 잘 닦으면 가능할 거야‬‪Đúng đó. Cậu mới bắt đầu học nên vậy thôi,‬ ‪chỉ cần nắm được kiến thức căn bản,‬ ‪cậu sẽ khá lên ngay.‬
‪뭐, 머리가 아주 나쁜 건‬ ‪아니더라고‬‪Đầu óc cậu cũng không chậm chạp lắm.‬
‪이야, 좀 쳐주는 거야? 내 머리?‬‪Đầu óc cậu cũng không chậm chạp lắm.‬ ‪Chà. Cậu thấy tôi thông minh hả?‬
‪[선재] 야‬‪Này.‬
‪보통은 된다는 소리잖아, 어?‬ ‪오버 좀 하지 마‬‪Ý cậu ấy nói đầu cậu cũng bình thường.‬ ‪- Đừng có làm lố.‬ ‪- Lố chỗ nào, thằng nhãi?‬
‪[건후] 오버는 자식아, 너…‬‪- Đừng có làm lố.‬ ‪- Lố chỗ nào, thằng nhãi?‬
‪- [선재] 뭐?‬ ‪- [콜록거린다]‬‪Gì chứ?‬
‪[건후] 야, 괜찮아?‬‪Cậu không sao chứ?‬
‪잠깐만 기다려 봐‬ ‪내가 물 좀 사 올게‬‪Chờ chút, tôi đi mua nước.‬
‪- [해이] 아니…‬ ‪- [선재] 빨리 갔다 와‬‪Đi mau rồi về nhé.‬
‪[해이가 콜록거리며] 괜찮…‬‪Tôi ổn mà…‬
‪아유 [헛기침]‬
‪[선재] 덮고 있어‬‪Cậu đắp lên đi.‬
‪아, 됐어, 괜찮아‬‪Không sao đâu. Tớ ổn mà.‬
‪잠깐만‬‪Chờ chút.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪야, 줘, 내가 할게‬‪Này, đưa đây.‬ ‪- Để tớ tự buộc.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 아, 어‬ ‪- [해이] 응‬‪- Để tớ tự buộc.‬ ‪- Ừ.‬
‪야, 근데 넌‬‪Mà sao con trai như cậu‬ ‪lại mang theo dây buộc tóc vậy?‬
‪무슨 남자애가‬ ‪머리 끈을 들고 다니냐?‬‪Mà sao con trai như cậu‬ ‪lại mang theo dây buộc tóc vậy?‬
‪묶을 머리도 없으면서‬‪Cậu làm gì có tóc để buộc.‬
‪[헛기침]‬
‪그거 너 거야‬‪Dây của cậu đấy.‬
‪[해이] 어?‬‪Hả?‬
‪그거 너 주려고 산 거야‬‪Tớ mua để tặng cậu mà.‬
‪아, 그때 니가‬ ‪아끼던 머리 끈 끊어졌다고 해서‬‪Lúc trước cậu nói‬ ‪dây yêu thích của cậu bị đứt rồi mà.‬
‪아…‬
‪남해이‬‪Nam Hae E.‬
‪[해이] 어‬‪Hả?‬
‪나 사실‬‪Thực ra tớ…‬
‪너랑 친구 그만하고 싶어‬‪Tớ không muốn làm bạn của cậu nữa.‬
‪[해이] 뭐?‬‪Sao?‬
‪좋아했어‬‪Tớ đã thích cậu…‬
‪오래전부터‬‪từ rất lâu rồi.‬
‪나랑 사귈래?‬‪Cậu hẹn hò với tớ nhé?‬
‪[깔깔 웃는다]‬
‪아, 이선재‬‪Lee Sun Jae.‬
‪[건후] 야, 야, 선재야‬‪Này, Sun Jae à.‬
‪'나랑 사귈래?'‬‪"Cậu hẹn hò với tớ nhé?"‬
‪야‬‪Này, cậu đã kìm nén tình cảm‬ ‪trong lòng bao nhiêu năm qua‬
‪어떻게 몇 년을 그렇게‬ ‪찐따같이 말도 못 하다가‬‪Này, cậu đã kìm nén tình cảm‬ ‪trong lòng bao nhiêu năm qua‬
‪거기서 딱 까이냐, 어?‬‪mà lại bị từ chối luôn vậy sao?‬
‪야, 선재야, 힘내라‬‪Này, Sun Jae à, mạnh mẽ lên.‬
‪넌 한 번이겠지만‬ ‪난 한 열 번은 까인 거 같거든‬‪Cậu mới bị từ chối một lần,‬ ‪chứ tôi bị cả chục lần rồi.‬
‪[선재] 야, 난 까인 게 아니라‬ ‪보류라고, 보류!‬‪Này, tôi chưa bị từ chối.‬ ‪Chỉ là tạm hoãn lại thôi.‬
‪야, 수능 끝나고‬ ‪생각해 보쟀다니까‬‪Cậu ấy nói sẽ suy nghĩ‬ ‪sau khi thi đại học mà!‬
‪[건후] 야‬‪Này.‬
‪그게 그거야, 이 자식아‬‪Thì có khác gì đâu, cái thằng này.‬
‪[웃으며] 선재야, 정신 차려‬ ‪왜 이래‬‪Tỉnh táo lại đi, Sun Jae. Cậu sao vậy?‬
‪야, 우리‬‪Này, chúng ta đến quán karaoke‬ ‪rồi cùng hát mấy bài chia tay đau khổ đi.‬
‪오늘 코노 가 가지고‬ ‪이별 노래 한 곡 때리자‬‪Này, chúng ta đến quán karaoke‬ ‪rồi cùng hát mấy bài chia tay đau khổ đi.‬
‪너 오늘 울어도‬ ‪내가 무덤까지 비밀 지켜 줄게‬‪Này, chúng ta đến quán karaoke‬ ‪rồi cùng hát mấy bài chia tay đau khổ đi.‬ ‪Cậu muốn khóc thì cứ việc,‬ ‪tôi sẽ giữ bí mật cho cậu.‬
‪- [선재] 야‬ ‪- [건후의 웃음]‬‪Cậu muốn khóc thì cứ việc,‬ ‪tôi sẽ giữ bí mật cho cậu.‬ ‪Này.‬
‪아, 너랑 엮지 좀 말라니까, 진짜!‬‪Đừng xếp tôi vào chung thể loại với cậu.‬
‪- [건후] 아, 이선재, 진짜‬ ‪- [선재] 아, 난 다르다고, 너랑‬‪Đừng xếp tôi vào chung thể loại với cậu.‬ ‪- Xem kìa.‬ ‪- Tôi khác cậu!‬ ‪Khác chỗ nào? Cậu giống hệt tôi.‬
‪[건후] 뭐가 달라? 나랑 똑같구먼‬‪Khác chỗ nào? Cậu giống hệt tôi.‬
‪- [건후의 웃음]‬ ‪- [선재] 야, 니는, 어?‬‪Khác chỗ nào? Cậu giống hệt tôi.‬ ‪Cậu tỏ tình với cậu ấy‬ ‪như thể đang đùa giỡn!‬
‪겁나 장난식으로 고백했잖아‬‪Cậu tỏ tình với cậu ấy‬ ‪như thể đang đùa giỡn!‬
‪난 진지했어, 내 마음을‬‪Còn tôi tỏ tình nghiêm túc.‬
‪[건후] 너무 진지해서‬ ‪이렇게 한 거야‬‪Nghiêm túc quá mới là vấn đề.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[영주] 야, 얼른 들어가, 쌀쌀해‬‪Cậu vào trong đi. Trời lạnh lắm.‬
‪[행선] 알았어, 선 잘 봐‬‪Cậu vào trong đi. Trời lạnh lắm.‬ ‪Được rồi. Xem mắt vui vẻ nhé.‬
‪또 남자 마음에 안 든다고‬ ‪술 들입다 퍼마시지 말고‬‪Được rồi. Xem mắt vui vẻ nhé.‬ ‪Có không thích người ta‬ ‪cũng đừng uống quá chén đó.‬
‪[영주] 알았어, 안 그래‬‪Có không thích người ta‬ ‪cũng đừng uống quá chén đó.‬ ‪Được, tôi sẽ không làm vậy.‬
‪야, 느이 언니 말이야‬‪Mà này, chị cậu…‬
‪언제까지 있는대? 어?‬‪Chị ấy còn ở đây đến bao giờ?‬
‪하는 걸로 봐서는‬ ‪꽤 오래 눌러 있을 분위기던데?‬‪Tôi có cảm giác‬ ‪chị ấy sẽ còn ăn dầm nằm dề lâu đó.‬
‪너한테 빌붙는 거 아니야, 또?‬‪Chắc lại định ăn bám cậu chứ gì?‬
‪아이, 못 그러게 해야지‬‪Tôi không để vậy đâu.‬
‪신경 쓰지 말고 가, 얼른, 가‬‪Cậu đừng lo, mau đi đi.‬
‪[영주] 그래, 가긴 가는데‬‪Được rồi.‬ ‪Tôi đi đây, nhưng mà…‬
‪아유, 몰라, 난, 니가 알아서 해‬‪Thôi mặc kệ đấy. Cậu tự lo liệu đi.‬
‪간다‬‪Tôi đi nhé.‬
‪영주야!‬‪Yeong Ju à!‬
‪행운을 빈다, 오늘 밤‬‪Chúc cậu may mắn tối nay.‬
‪[행선의 웃음]‬
‪[수희의 당황한 소리]‬
‪왜 이래요? 나한테‬‪Sao cô lại làm vậy với tôi?‬
‪뭐가요?‬‪Ý chị là sao?‬
‪내 얘기 들었을 거 아니에요‬‪Chắc cô cũng biết chuyện rồi.‬
‪온 동네가 하루 종일‬ ‪내 얘기 하고 있을 텐데, 왜?‬‪Tôi cá là cả khu phố đang bàn tán về tôi.‬
‪소문 들었죠?‬‪Cô biết tin rồi, nhỉ?‬
‪그냥 다른 사람들처럼 비난을 해요‬‪Cứ chỉ trích tôi giống như mọi người đi.‬
‪[수희] 어쭙잖은 동정 해서‬ ‪사람 자존심 상하게 만들지 말고‬‪Đừng tỏ vẻ đồng cảm‬ ‪rồi khiến tôi bị tổn thương lòng tự trọng.‬
‪무슨 악취미야, 해이 엄마는?‬‪Cô đang khoái chí lắm, đúng không?‬
‪나 안 미워?‬‪Cô không ghét tôi à?‬
‪좀 밉긴 하죠‬‪Cũng hơi ghét thật.‬
‪우리 가게 VIP시잖아요‬‪Nhưng chị là khách VIP của tiệm tôi mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[수희가 흐느낀다]‬‪BIÊN LAI THANH TOÁN VÀ ĐƠN THUỐC‬
‪[출입문 종소리]‬
‪아유, 재우 얘는 어디 간 거야‬‪Jae Woo đi đâu mất rồi?‬
‪약속 있다고‬ ‪마무리 좀 해 달라니까, 진짜‬‪Đã nói là mình có hẹn phải về sớm mà.‬
‪아휴‬
‪- [휴대전화 진동음]‬ ‪- [영주] 어?‬
‪야, 남재우, 너 어디야?‬‪Này, Nam Jae Woo. Cậu đi đâu rồi?‬
‪[재우] 누나, 거기로 좀 빨리 와‬‪Chị ơi, chị mau đến đây đi.‬
‪지난번에 우리 포차, 빨리‬‪Chị ơi, chị mau đến đây đi.‬ ‪Quán nhậu hôm nọ chúng ta đi ấy. Mau lên.‬
‪- 야, 남재우, 야!‬ ‪- [통화 종료음]‬‪Này, Nam Jae Woo!‬
‪아이, 늦었는데‬ ‪이게 뭔 일이야, 진짜‬‪Mình trễ hẹn rồi! Có chuyện gì vậy chứ?‬
‪[영주] 야‬‪Này.‬
‪나 약속 있다고!‬‪Đã bảo là chị có hẹn mà!‬
‪뭔데? 빨리빨리‬ ‪용건만 말해, 빨리‬‪Có chuyện gì vậy? Vào thẳng vấn đề đi.‬
‪뭐냐고, 나 가야 된다고, 지금‬‪Mau nói đi. Chị phải đi luôn đây.‬
‪가지 마‬‪Chị đừng đi.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪가지 마, 누나‬‪Chị đừng đi, chị à.‬
‪내가 생각해 봤는데‬‪Em suy nghĩ thử rồi.‬
‪나 누나 좋아해‬‪Em thích chị.‬
‪[영주] 응?‬‪Hả?‬
‪[재우] 남행선 누나처럼 좋은 건지‬‪Em không biết em thích chị‬
‪그거랑 다르게 좋은 건지는‬ ‪잘 모르겠지만‬‪giống hay khác‬ ‪cái kiểu em thích chị Nam Haeng Seon.‬
‪누나가 자꾸 신경 쓰이고‬ ‪자꾸자꾸 걱정돼‬‪Nhưng chị cứ khiến em bận tâm‬ ‪và làm em lo cho chị.‬
‪[의아한 소리]‬‪Chị sao?‬
‪그리고 누나가 선보러 가는 거‬ ‪진짜 싫어‬‪Chị sao?‬ ‪Và em rất không thích việc chị đi xem mắt.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪이거 먹으면‬ ‪누나랑 사귀는 거지? 맞지?‬‪Nếu em ăn cái này,‬ ‪chúng ta sẽ hẹn hò, đúng không?‬
‪[영주] 응?‬
‪야!‬‪Này!‬
‪너 뭐…‬‪Sao cậu…‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪야, 너, 아!‬‪Này, đừng mà…‬
‪[쪽]‬
‪옆으로 올래?‬‪Ngồi cạnh chị không?‬
‪[재우] 나 누나 좋아해‬‪Em thích chị.‬
‪[재우의 후 내뱉는 소리]‬
‪나 누나 좋아해‬‪Em thích chị.‬
‪[영주] 아이, 아이‬ ‪아니, 아니, 야‬‪Thôi, không cần.‬
‪이런 거 앞으로 내가 다 먹을게‬‪Từ giờ, mấy món này cứ để chị ăn.‬
‪[재우] 나 누나 좋아해!‬‪Em thích chị!‬
‪[영주] 나도‬‪Chị cũng thế.‬
‪[행자] 와, 엄청 푹신하다‬‪Ghế này ngồi thích ghê.‬
‪이런 차는 얼마나 하려나?‬ ‪엄청 비쌀 텐데‬‪Không biết xe này giá bao nhiêu nhỉ?‬ ‪Chắc đắt tiền lắm đây.‬
‪최 쌤‬‪Thầy Choi.‬
‪저, 이거 말고도 차가 더 있죠?‬ ‪몇 대예요?‬‪Chắc thầy còn xe khác nữa phải không?‬ ‪Bao nhiêu chiếc vậy?‬
‪기분에 따라 막‬ ‪그때그때 골라 타고 그러나?‬‪Mỗi hôm thầy chọn một xe tùy tâm trạng à?‬
‪[치열] 아, 뭐…‬‪Thì…‬
‪네, 뭐, 그때그때, 필요에 따라‬‪mỗi lúc mỗi khác, tùy nhu cầu.‬
‪[행자] 그럴 줄 알았어요 [웃음]‬‪Tôi biết ngay mà.‬
‪우리 행선이도 차 한 대 있으면‬ ‪장사하기 편할 텐데‬‪Haeng Seon nhà tôi mà có xe‬ ‪thì cũng tiện cho việc kinh doanh lắm.‬
‪아니, 사 달라 그러는 거 아니에요‬ ‪그냥 권장이에요, 권장‬‪Haeng Seon nhà tôi mà có xe‬ ‪thì cũng tiện cho việc kinh doanh lắm.‬ ‪Không phải tôi kêu thầy mua cho con bé.‬ ‪Tôi chỉ gợi ý vậy thôi.‬
‪[행선] 언니‬‪Chị à.‬
‪[치열] 아이, 안 그래도‬ ‪그러고 싶은데, 장도 봐야 되고‬‪Tôi cũng định vậy đó,‬ ‪vì cô ấy còn phải đi chợ mà.‬
‪행선 씨가‬ ‪말도 못 꺼내게 해 가지고요‬‪Nhưng cô ấy‬ ‪không cho tôi nói về chuyện đó.‬
‪[행자] 어머, 왜요?‬‪Sao lại thế?‬
‪그럼 차 한 대만 뽑아 주실래요?‬‪Sao lại thế?‬ ‪Vậy thầy mua một chiếc cho nhà tôi nhé?‬
‪장사할 때는 우리 행선이가 쓰고‬ ‪평소에는 내가 타고‬‪Để Haeng Seon dùng lúc buôn bán,‬ ‪lúc khác để tôi dùng.‬
‪[행선] 좀!‬‪Chị thôi đi!‬
‪말이 되는 소리를 좀 해‬‪Đừng nói mấy lời vô lý đó nữa.‬
‪말이 왜 안 되니, 어?‬‪Sao lại vô lý?‬
‪[행자] 너는 그 이상한 자존심‬ ‪내세우는 거, 그게 문제야‬‪Em phải học cách‬ ‪hạ thấp lòng tự trọng xuống đi.‬
‪너무 그러는 것도‬ ‪너 그거 예의가 아니야, 기지배야‬‪Từ chối người khác‬ ‪cũng là bất lịch sự đấy, con nhỏ này.‬
‪그렇죠, 최 쌤?‬‪Từ chối người khác‬ ‪cũng là bất lịch sự đấy, con nhỏ này.‬ ‪- Đúng không, thầy Choi?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[치열이 웃으며] 예‬‪- Đúng không, thầy Choi?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪아니, 아니…‬‪Không, nhưng mà…‬
‪[행자가 놀라며] 저거 봐‬ ‪어머, 어머머, 어머‬‪Ôi, con nhìn kìa. Ôi trời.‬
‪[해이의 한숨]‬
‪[영주의 웃음]‬‪CHÀO MỪNG CHÁU VỀ NHÀ, NAM HAE E‬
‪[행선] 이런 걸 언제 준비했어?‬‪CHÀO MỪNG CHÁU VỀ NHÀ, NAM HAE E‬ ‪- Chuẩn bị từ bao giờ thế?‬ ‪- Mẹ, mở cửa hộ con.‬
‪- [해이] 엄마, 이것 좀 열어 줘‬ ‪- [행선] 어‬‪- Chuẩn bị từ bao giờ thế?‬ ‪- Mẹ, mở cửa hộ con.‬
‪[영주] 웰컴, 해이야‬‪Chào mừng cháu, Hae E à.‬
‪- [행선] 와, 진짜‬ ‪- [재우] 퇴원 축하해, 해이야‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Chúc mừng cháu xuất viện.‬
‪[행선, 영주의 웃음]‬
‪고마워, 영주 이모, 고마워, 삼촌‬‪Cảm ơn hai người, dì Yeong Ju và cậu.‬
‪- [영주] 수고했어, 수고했어‬ ‪- [행자] 아유, 촌스러워‬‪- Cháu vất vả rồi.‬ ‪- Trời ơi, quê mùa quá đi.‬
‪아무튼 니들은‬ ‪전반적으로 유난이다‬‪Hai cô cậu cũng giỏi làm màu quá đó.‬
‪[행선] 고마워요, 쌤‬ ‪얼른 가 봐요, 수업 늦겠어‬‪Cảm ơn anh.‬ ‪Anh mau đi đi kẻo muộn giờ lên lớp.‬ ‪Xong việc anh sẽ đến ngay.‬ ‪Đừng bắt đầu tiệc mà không có anh.‬
‪[치열] 끝나고 바로 올 테니까‬ ‪나 빼고 파티 시작하면 안 돼요‬‪Xong việc anh sẽ đến ngay.‬ ‪Đừng bắt đầu tiệc mà không có anh.‬
‪나 삐져‬‪Xong việc anh sẽ đến ngay.‬ ‪Đừng bắt đầu tiệc mà không có anh.‬ ‪- Anh dỗi đó.‬ ‪- Tổ chức tiệc gì vậy?‬
‪오, 무슨 파티요?‬‪- Anh dỗi đó.‬ ‪- Tổ chức tiệc gì vậy?‬
‪- [행선] 남해이 퇴원 축하 파티‬ ‪- [해이의 옅은 웃음]‬‪Tiệc mừng Hae E về nhà.‬ ‪Lát nữa chúng ta sẽ tổ chức tiệc nhẹ.‬
‪이따 과외 끝나고‬ ‪우리끼리 조촐하게‬‪Lát nữa chúng ta sẽ tổ chức tiệc nhẹ.‬
‪아니, 왜 파티를 조촐하게 해?‬‪Sao lại tổ chức tiệc nhẹ?‬
‪[행자] 이왕 하는 거‬‪Chúng ta nên mời mọi người đến‬ ‪ăn mừng thật hoành tráng.‬
‪주변 사람들 다 불러 가지고‬ ‪크게 크게 해야지‬‪Chúng ta nên mời mọi người đến‬ ‪ăn mừng thật hoành tráng.‬
‪우리 최 쌤 재력이면은‬ ‪그냥 호텔…‬‪Chúng ta nên mời mọi người đến‬ ‪ăn mừng thật hoành tráng.‬ ‪- Thầy Choi có thể bao cả khách sạn…‬ ‪- Cảm ơn thầy đã chở em về ạ.‬
‪[해이] 쌤, 얼른 가세요‬ ‪데려다주셔서 감사합니다‬‪- Thầy Choi có thể bao cả khách sạn…‬ ‪- Cảm ơn thầy đã chở em về ạ.‬
‪감사합니다, 감사합니다‬‪Em cảm ơn thầy ạ.‬
‪[행선] 이따 봐요‬‪- Anh đi đi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪남재우‬‪Nam Jae Woo.‬
‪- 들어가, 해이야‬ ‪- [해이] 어‬‪- Chúng ta vào thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[영주의 환호성]‬
‪[행자의 후 내뱉는 소리]‬
‪[행자] 어, 안엔 처음이네‬ ‪이렇게들 사는구나‬‪Chà, giờ mới được vào trong.‬ ‪Vậy ra đây là nhà của mấy đứa.‬
‪- [재우] 해이야, 해이야‬ ‪- [해이] 어‬‪Chà, giờ mới được vào trong.‬ ‪Vậy ra đây là nhà của mấy đứa.‬ ‪Hae E à, hôm qua cậu đã dành cả ngày‬ ‪để dọn phòng cho cháu đó.‬
‪[재우] 삼촌이 어제‬ ‪니 방 하루 종일 청소했어‬‪Hae E à, hôm qua cậu đã dành cả ngày‬ ‪để dọn phòng cho cháu đó.‬
‪이불이랑 베개도 싹 빨았어‬ ‪잘했지?‬‪Cậu còn giặt cả chăn gối cho cháu.‬ ‪Thấy cậu giỏi không?‬
‪[해이] 어, 역시 삼촌 최고다‬ ‪고마워‬‪Có, cậu là tuyệt nhất. Cảm ơn cậu.‬
‪[행자] 아니, 근데 방이 세 개인데‬ ‪나 어느 방 써?‬‪Ở đây chỉ có ba phòng.‬ ‪Vậy chị dùng phòng nào?‬
‪나랑 같이 써, 해이는 밤늦게까지‬ ‪공부해야 되니까‬‪Chị ở chung với em đi.‬ ‪Hae E còn phải học đến khuya.‬
‪[행자] 어유, 야, 싫어‬ ‪나 누구랑 방 같이 못 써‬‪Thôi, không thích đâu.‬ ‪Chị không thích ở chung với người khác.‬
‪나 예민하잖아, 너도 알지?‬‪Chị không thích ở chung với người khác.‬ ‪Chị nhạy cảm lắm, em biết mà.‬
‪병실에서도 얼마나 힘들었는데‬‪Mấy ngày ở bệnh viện đã nhọc lắm rồi.‬
‪[행선] 그러면 어쩌라고?‬ ‪내가 재우랑 같이 쓸 순 없잖아‬‪Mấy ngày ở bệnh viện đã nhọc lắm rồi.‬ ‪Chứ chị muốn sao?‬ ‪Em đâu thể ở chung với Jae Woo.‬
‪[행자] 아, 그러니까‬ ‪누가 이렇게 쪼끄만 데서 살래?‬‪Chứ chị muốn sao?‬ ‪Em đâu thể ở chung với Jae Woo.‬ ‪Vậy mới nói, sao em không chọn‬ ‪chỗ rộng rãi mà ở ngay từ đầu?‬
‪좀 큰 데서 살면 좀 좋아?‬‪Vậy mới nói, sao em không chọn‬ ‪chỗ rộng rãi mà ở ngay từ đầu?‬
‪이렇게 쪼끄만한 데서 그냥‬‪Nhà này bé như cái lỗ mũi‬ ‪nên mới phải túm tụm lại với nhau.‬
‪옹기종기 모여 사니까‬ ‪그런 거 아니야?‬‪Nhà này bé như cái lỗ mũi‬ ‪nên mới phải túm tụm lại với nhau.‬
‪야, 이참에 내가‬ ‪니 남자 친구한테 얘기해 가지고‬‪Này, hay là để chị bảo bạn trai em‬ ‪mua cho em một căn penthouse nhé?‬
‪펜트하우스 하나‬ ‪큰 거 하나 얻어 달라 그럴까?‬‪Này, hay là để chị bảo bạn trai em‬ ‪mua cho em một căn penthouse nhé?‬
‪그냥 내 방 써‬ ‪내가 거실 소파에서 잘 테니까‬‪Này, hay là để chị bảo bạn trai em‬ ‪mua cho em một căn penthouse nhé?‬ ‪Thôi chị dùng phòng em đi.‬ ‪Em sẽ ngủ trên sofa.‬
‪[해이] 어떻게 소파에서 자‬ ‪불편하게‬‪Ngủ ở sofa bất tiện lắm.‬
‪[행선] 괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪[재우] 어, 누나‬ ‪그럼 내가 소파에서 잘게‬‪Vậy để em ngủ ở sofa.‬ ‪Chị cả dùng phòng em đi.‬
‪큰누나, 내 방 써‬‪Vậy để em ngủ ở sofa.‬ ‪Chị cả dùng phòng em đi.‬
‪싫어, 야‬ ‪니 방 창고 같아, 더 싫어!‬‪Không thích. Phòng em khác gì nhà kho đâu.‬
‪[행선] 시트 갈아 줄게‬‪Để mẹ trải ga giường cho.‬
‪[행자] 아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪다 나한테 지랄이야‬‪- Ai cũng gây hấn với mình.‬ ‪- Sao mẹ ngang nhiên quá vậy?‬
‪[해이] 엄마, 뭐가 그렇게 당당해?‬‪- Ai cũng gây hấn với mình.‬ ‪- Sao mẹ ngang nhiên quá vậy?‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪이해하려야 이해할 수가 없어‬‪Sao?‬ ‪Con có muốn cũng không hiểu nổi mẹ.‬
‪- [휴대전화 벨 소리]‬ ‪- [해이] 어떻게…‬‪Sao mẹ…‬ ‪Chờ chút. Mẹ có điện thoại.‬
‪잠깐만, 나 전화 왔어‬‪Chờ chút. Mẹ có điện thoại.‬
‪어, 잠깐‬‪Chờ chút nhé. Alô?‬
‪어, 하이, 하이, 모시모시, 에‬‪Chờ chút nhé. Alô?‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪안 그래도 전화하려 그랬는데‬ ‪으유, 성질 급하기는‬‪Tôi cũng đang định gọi cho cô.‬ ‪Cô nóng vội quá.‬
‪나 드디어 찾아낸 거 같아‬ ‪돈 나올 데‬‪Tôi cũng đang định gọi cho cô.‬ ‪Cô nóng vội quá.‬ ‪Tôi nghĩ là tôi có cách kiếm tiền rồi.‬
‪- [흥미로운 음악]‬ ‪- 어‬‪Phải.‬
‪내 동생한테‬ ‪푹 빠진 남자가 한 명 있는데‬‪Phải.‬ ‪Có một gã đang mê em tôi như điếu đổ.‬
‪[일본어로] 에?‬ ‪'남동생' 말고 여동생‬‪Sao?‬ ‪Không phải em trai tôi.‬
‪[한국어로] 여동생‬‪Em gái tôi cơ.‬
‪[행자] 어, 내가 좀‬ ‪어떻게 해 볼 수 있을 거 같아‬‪Phải, tôi nghĩ là‬ ‪tôi có thể moi được chút ít.‬
‪[들뜬 숨소리]‬‪Phải, tôi nghĩ là‬ ‪tôi có thể moi được chút ít.‬
‪좀 기다려 봐‬ ‪내가 다시 전화할게‬‪Chờ tôi thêm chút đi.‬ ‪Tôi sẽ gọi lại sau. Vậy nhé.‬
‪어, 끊어, 하이, 어‬‪Chờ tôi thêm chút đi.‬ ‪Tôi sẽ gọi lại sau. Vậy nhé.‬ ‪Được. Tạm biệt.‬
‪[통화 연결음]‬‪NGHÌN TỶ WON‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[디스플레이 조작음]‬
‪네, 최치열입니다‬‪Vâng, Choi Chi Yeol xin nghe.‬
‪[행자] 아, 네, 최 쌤‬ ‪저 해이 엄마예요, 행선이 언니‬‪Vâng, thầy Choi.‬ ‪Tôi là mẹ Hae E, chị gái của Haeng Seon.‬
‪[치열] 아…‬‪Tôi là mẹ Hae E, chị gái của Haeng Seon.‬
‪[행자] 네 [웃음]‬‪Vâng.‬
‪앞으로 가족이 될지도 모르는데‬ ‪이 정도 전화는 괜찮죠?‬‪Chúng ta sắp thành người một nhà rồi,‬ tôi gọi cho thầy cũng được, nhỉ?
‪아, 네, 말씀하세요‬‪Vâng, chị cứ nói đi.‬
‪아유, 역시 [웃음]‬‪Quả nhiên là vậy.‬
‪저기‬‪Chuyện là…‬
‪제가 실은 우리 최 쌤한테‬ ‪긴히 부탁드릴 일이 있었는데‬‪Có một việc tôi rất cần được thầy giúp đỡ,‬
‪아까는 짬이 안 나 가지고‬‪nhưng lúc nãy không có cơ hội nói ra.‬
‪근데 이 얘기‬‪Nhưng thầy nhất định không được nói‬ ‪cho Haeng Seon biết, nhé?‬
‪우리 행선이한테‬ ‪절대 하시면 안 돼요, 아셨죠?‬‪Nhưng thầy nhất định không được nói‬ ‪cho Haeng Seon biết, nhé?‬
‪[치열] 음, 예, 예‬‪Vâng.‬
‪네‬‪Được rồi.‬
‪제가 돌려 말하는 거 잘 못하니까‬ ‪바로 말씀드릴게요‬‪Tôi là người thẳng thắn,‬ ‪nên sẽ nói luôn vào vấn đề.‬
‪우리 최 쌤이‬ ‪아유, 당연히 그러시겠지만‬‪Không biết thầy có‬ ‪chút tiền nhàn rỗi nào không,‬
‪혹여라도 여유가 조금 되신다면은‬‪mà tôi cá là thầy sẽ có,‬
‪저, 저한테 돈을 좀 빌려…‬‪thầy có thể cho tôi mượn…‬
‪[행자가 놀라며] 어머, 얘‬‪Ôi trời!‬
‪- [해이의 한숨]‬ ‪- 너 지금 뭐 하는 거야?‬‪Con làm gì vậy hả?‬
‪미쳤어, 엄마?‬‪Mẹ điên rồi à?‬
‪지금 쌤한테‬ ‪돈 얘기 하려 그런 거잖아‬‪Mẹ đang định đòi tiền thầy Choi còn gì.‬ ‪Con đã nghe thấy hết rồi.‬
‪- 좀 아까 통화한 거 다 들었어‬ ‪- [행자] 아니, 난…‬‪Mẹ đang định đòi tiền thầy Choi còn gì.‬ ‪Con đã nghe thấy hết rồi.‬ ‪- Mẹ chỉ…‬ ‪- Sao mẹ có thể‬
‪[해이] 어떻게 엄마…‬‪- Mẹ chỉ…‬ ‪- Sao mẹ có thể‬ ‪làm vậy với bạn trai của dì kia chứ?‬
‪딴 사람도 아니고 이모 남친한테‬‪làm vậy với bạn trai của dì kia chứ?‬
‪엄마는 최소한의 양심‬ ‪뭐, 그런 것도 없는 사람이야?‬‪Mẹ thậm chí còn không có lương tâm sao?‬
‪나도 어렵게 얘기 꺼낸 거야‬‪Khó lắm mẹ mới dám mở lời đó.‬ ‪Mẹ đang cần tiền gấp quá…‬
‪엄마가 오죽했으면…‬‪Khó lắm mẹ mới dám mở lời đó.‬ ‪Mẹ đang cần tiền gấp quá…‬ ‪Kể cả thế, nếu mẹ làm vậy‬ ‪thì dì thành ra cái gì đây?‬
‪[해이] 아무리 급해도 그렇지‬ ‪엄마가 이러면‬‪Kể cả thế, nếu mẹ làm vậy‬ ‪thì dì thành ra cái gì đây?‬
‪이모가 뭐가 돼?‬‪Kể cả thế, nếu mẹ làm vậy‬ ‪thì dì thành ra cái gì đây?‬
‪[한숨 쉬며] 엄마‬ ‪이모한테 미안하지도 않아?‬‪Mẹ không thấy có lỗi với dì à?‬
‪나랑 삼촌 때문에‬ ‪연애도 운동도 못 하고‬‪Vì con và cậu‬ ‪mà dì không được thi đấu hay hẹn hò,‬ ‪phải nai lưng làm từ sáng đến đêm‬
‪새벽부터 장 보고‬ ‪반찬 만들고 장사하고‬‪mà dì không được thi đấu hay hẹn hò,‬ ‪phải nai lưng làm từ sáng đến đêm‬
‪십몇 년을 그렇게 살았어, 이모‬‪suốt mười mấy năm qua rồi.‬
‪근데 엄마‬ ‪그동안 어디서 뭐 했는데?‬‪Thời gian qua mẹ đã làm gì, ở đâu?‬
‪뭐 하다 이제야 나타나서 어떻게…‬‪Sao mẹ có thể đột nhiên xuất hiện‬
‪어떻게 이런 민폐를 끼쳐?‬‪rồi gây phiền phức như vậy?‬
‪왜 날 비참하게 만들어, 왜!‬‪Sao mẹ lại khiến con‬ ‪cảm thấy thảm hại vậy chứ?‬
‪얘가 왜 악을 막 쓰고 그래?‬‪Sao con lại nặng lời với mẹ?‬
‪- 아직 안 빌렸잖아‬ ‪- [해이의 어이없는 숨소리]‬‪Sao con lại nặng lời với mẹ?‬ ‪Mẹ đã kịp vay đồng nào đâu.‬
‪돈 얘기 꺼내기만 해‬‪Mẹ còn vay tiền thầy ấy nữa,‬
‪그땐 진짜 확 죽어 버릴 테니까‬‪con sẽ chết cho mẹ xem.‬
‪[무거운 음악]‬
‪저게, 저게, 엄마한테…‬‪Con nhỏ đó. Sao nó dám…‬
‪저 말버릇 봐, 저‬‪Nhóc con hỗn xược.‬
‪- [문소리]‬ ‪- [도어 록 작동음]‬‪Ôi, sợ quá đi.‬
‪아유, 무서워, 아유, 아유‬‪Ôi, sợ quá đi.‬ ‪Trời ạ.‬
‪아이씨, 아이‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[잠긴 목소리로] 어, 응, 나야‬‪Ừ, tớ đây.‬
‪[선재] 목소리가 왜 그래? 울었어?‬‪Giọng cậu sao vậy?‬ ‪Cậu vừa khóc à?‬
‪[해이] 엄마가‬ ‪내 앞에 나타나는 상상‬‪Tớ đã từng tưởng tượng‬ ‪cảnh mẹ tớ xuất hiện‬
‪나 정말 몇천 번도 더 했었거든?‬‪ít nhất phải hàng ngàn lần.‬
‪'복수해 줘야지'‬‪Tớ muốn trả thù mẹ.‬
‪'신경질이란 신경질은‬ ‪다 내 줘야지, 그리고'‬‪Tớ muốn đối xử thật tệ bạc với mẹ.‬
‪'못 이기는 척 받아 줘야지'‬‪Sau đó tớ sẽ giả vờ không thắng nổi mẹ,‬ ‪rồi đón nhận mẹ quay về.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그래도 울 엄마니까‬‪Vì dù sao đó cũng là mẹ tớ.‬
‪내내 밉고, 또 그리웠으니까‬‪Vì tớ đã oán hận‬ ‪và nhung nhớ mẹ suốt bao năm qua.‬
‪근데 막상 보니까‬‪Nhưng giờ gặp lại mẹ rồi,‬
‪너무 속상해‬‪tớ lại thấy rất buồn.‬
‪날 버렸어도‬‪Cho dù mẹ đã bỏ rơi tớ,‬
‪그래도 조금은‬ ‪더 괜찮은 사람이었으면 했는데‬‪tớ vẫn mong mẹ là một người không tệ.‬
‪아니야‬‪Nhưng tớ sai rồi.‬
‪나 왜 그런 사람한테서 나왔을까?‬‪Sao người sinh ra tớ lại như vậy chứ?‬
‪[선재의 한숨]‬
‪우리가 부모를 선택해서‬ ‪태어날 순 없잖아‬‪Chúng ta không được lựa chọn cha mẹ mà.‬
‪[선재] 내가 좀 더‬‪Chúng ta chỉ có thể‬
‪좀 더 괜찮은 사람이 될 수밖에‬‪cố gắng trở thành người tốt hơn họ thôi.‬
‪그래야겠지?‬‪Chắc phải vậy nhỉ?‬
‪[선재] 응‬‪Ừ, phải vậy thôi.‬
‪그래야지‬‪Ừ, phải vậy thôi.‬
‪- [출입문 종소리]‬ ‪- [치열의 힘주는 소리]‬
‪[행선] 어? 어서 와, 준비 다 됐어‬‪Kìa, con mau vào đi! Chuẩn bị xong cả rồi.‬
‪[치열] 오, 오늘의 주인공‬‪Xin chào, chủ nhân của bữa tiệc.‬
‪[재우] 해이야, 해이야‬ ‪삼촌이 이거 다 불었어, 어지러워‬‪Xin chào, chủ nhân của bữa tiệc.‬ ‪Hae E à, cậu tự thổi đống bóng này đó.‬ ‪Chóng mặt quá.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[행선이 손뼉 치며] 자!‬‪Nào.‬
‪이제 다 모였으니까 시작해 볼까?‬‪Mọi người đến đủ rồi,‬ ‪chúng ta bắt đầu nhé?‬
‪남해이 퇴원 기념 파티!‬‪Tiệc mừng Nam Hae E xuất viện!‬
‪[사람들의 환호성]‬‪Tiệc mừng Nam Hae E xuất viện!‬
‪오시죠, 오시죠‬‪Con mau vào đi. Ngồi xuống đi.‬
‪[행자의 헛기침]‬
‪[함께] ♪ 퇴원 축하합니다 ♪‬‪- Chúc mừng con xuất viện‬ - Chúc mừng con xuất viện
‪♪ 퇴원 축하합니다 ♪‬‪- Chúc mừng con xuất viện‬ - Chúc mừng con xuất viện
‪♪ 사랑하는 남해이 ♪‬‪- Chúc mừng con xuất viện‬ - Chúc mừng con xuất viện ‪- Chúc mừng, Nam Hae E dấu yêu‬ - Chúc mừng, Nam Hae E dấu yêu
‪♪ 퇴원 축하합니다 ♪‬‪- Chúc mừng con xuất viện‬ - Chúc mừng con xuất viện
‪[사람들의 박수와 환호성]‬‪- Chúc mừng con xuất viện‬ - Chúc mừng con xuất viện
‪어, 소원‬‪Cháu ước đi.‬
‪해이야, 소원 빌고 촛불 꺼‬ ‪촛농 떨어져‬‪Cháu ước đi.‬ ‪Hae E à, cháu ước đi rồi thổi nến‬ ‪kẻo nến chảy kìa.‬
‪[해이] 생일도 아닌데, 무슨‬‪Mọi người làm như sinh nhật cháu vậy.‬
‪- [사람들의 환호성]‬ ‪- [영주] 고생했어!‬‪- Làm tốt lắm!‬ ‪- Giỏi lắm!‬
‪[치열] 고생했다!‬‪- Làm tốt lắm!‬ ‪- Giỏi lắm!‬
‪- [해이] 고맙습니다‬ ‪- [스위치 조작음]‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪[영주] 근데 소원‬ ‪꽤 오래 비는 거 같던데‬‪Cháu ước cũng hơi lâu đấy.‬ ‪Dì hỏi cháu đã ước gì có được không?‬
‪물어봐도 돼? 뭐 빌었어, 해이?‬‪Cháu ước cũng hơi lâu đấy.‬ ‪Dì hỏi cháu đã ước gì có được không?‬
‪[재우] 안 돼, 말하면 안 돼‬ ‪소원 안 이루어져‬‪- Không được, đừng nói. Mất thiêng đó.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪[행선] 그래‬ ‪해이 소원은 해이만 아는 걸로‬‪- Không được, đừng nói. Mất thiêng đó.‬ ‪- Đúng đó.‬ ‪Để con bé giữ cho riêng mình.‬
‪이모랑 삼촌‬‪Con ước dì và cậu sẽ sống hạnh phúc‬ ‪cho dù con không ở đây.‬
‪나 없이도 계속 행복하게‬ ‪잘 살게 해 달라고‬‪Con ước dì và cậu sẽ sống hạnh phúc‬ ‪cho dù con không ở đây.‬
‪[행선이 웃으며] 뭔 소리…‬‪Con nói gì vậy chứ?‬
‪[재우] 니가 왜 없어? 너 어디 가?‬‪Sao cháu lại không ở đây?‬ ‪Cháu đi đâu à?‬
‪[해이] 어, 나 없을 거야, 삼촌‬‪Vâng. Cháu sẽ không còn ở đây nữa.‬
‪나 이제‬‪Từ nay…‬
‪엄마랑 살려고‬‪cháu định sẽ sống với mẹ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪나 엄마 따라 일본 갈 거야‬‪Cháu sẽ theo mẹ sang Nhật Bản.‬
‪거기서 둘이 살아 볼래‬‪Cháu muốn thử sống cùng mẹ ở đó.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[카메라 셔터음 효과음]‬‪KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC‬
‪야, 남해이‬‪Này, Nam Hae E!‬
‪너 진심이야?‬‪Cháu nói thật sao?‬
‪[해이] 나 엄마 딸이야‬ ‪이모 딸 아니고‬‪Con là con của mẹ, không phải của dì.‬
‪딸이 엄마 따라가서‬ ‪같이 살겠다는데‬‪Con nói muốn ở với mẹ của mình,‬ ‪có gì phải bàn bạc?‬
‪왜 상의가 필요해?‬‪Con nói muốn ở với mẹ của mình,‬ ‪có gì phải bàn bạc?‬
‪[재우] 그럼 해이 이제‬ ‪우리랑 같이 안 살아?‬‪Vậy từ giờ Hae E‬ ‪không ở với chúng ta nữa sao?‬
‪[해이] 삼촌, 줄까?‬‪Cậu uống không?‬
‪어떻게 이모 마음을 이렇게, 어?‬‪Sao cháu lại tổn thương dì như vậy?‬
‪[행선] 그래도 우리랑‬ ‪10년을 한식구로 살았는데‬‪Sao cháu lại tổn thương dì như vậy?‬ ‪Chúng ta đã sống cùng nhau‬ suốt mười năm qua mà.
‪[해이의 울음]‬
‪[치열] 산책하자‬‪Đi dạo nào.‬
‪야무진 애니까 나름 생각이 있겠지‬‪Con bé thông minh mà.‬ ‪Chắc chắn con bé có lý do.‬
‪일단 받아들여요‬‪Trước mắt, em cứ chấp nhận đi.‬

No comments: