일타 스캔들 15
Khoá Học Yêu Cấp Tốc 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [행선] 언니, 지금 뭐 하는 거야 - [놀라며] 아, 깜짝… | - Chị đang làm cái gì vậy? - Trời ạ! |
[행자] 아이, 기지배, 놀라라 | Con bé này, giật cả mình. |
너 때문에 삑사리 날 뻔했잖아 기지배야 | Tại em mà suýt tèm lem đấy. |
- [행선] 아… - [행자] 보면 몰라? | Tại em mà suýt tèm lem đấy. Nhìn mà không biết à? |
봐 봐, 자, 자 요즘 애들 이런 거 다 해 | Nhìn đi. Bọn trẻ ngày nay toàn sơn thế này. |
어른보다 화장도 훨씬 잘한다고 | Bọn trẻ ngày nay toàn sơn thế này. Trang điểm cũng giỏi hơn người lớn. |
후, 내가 특별히 | Trang điểm cũng giỏi hơn người lớn. Chị lấy màu đỏ |
페디는 강렬하게 레드로 했어 이쁘지? | để sơn móng chân cho cháy đấy. Đẹp chứ? |
[행선] 해이 의식 불명 환자야, 언니 | Hae E vẫn đang hôn mê đấy chị. |
상태 체크할 때 손발 다 확인하는 거 몰라? | Bác sĩ kiểm tra cả móng tay, chân. |
급한 수술 들어갈 수도 있고? | Con bé có thể cần phẫu thuật gấp nữa. |
[행선의 답답한 한숨] | |
아, 빨리 지워 | Mau tẩy đi. |
아니, 나는 애가 | Chị chỉ nghĩ là |
의식 없이 누워 있는 게 생기가 없어 가지고 | Chị chỉ nghĩ là con bé nằm bất tỉnh trông thiếu sinh khí quá. |
좀 생기 있어 보이라고… | con bé nằm bất tỉnh trông thiếu sinh khí quá. Nên mới làm nó trông tươi tắn hơn. |
[행자] 근데 너는 언니를 가르치려고 든다? | Mà em đang lên giọng dạy chị đấy à? |
아주 선생이랑 사귀니까 니가 선생인 줄 알지? | Hẹn hò với thầy giáo nên tưởng mình cũng là cô giáo à? |
[한숨] | Hẹn hò với thầy giáo nên tưởng mình cũng là cô giáo à? |
아, 몰라! 잘난 니가 지워 | Mặc kệ. Em giỏi thì tự đi mà tẩy. |
난 해이한테 피해 안 되게 여기 짜져 있을 테니까 | Chị qua đây ngồi không ảnh hưởng đến Hae E. |
아휴, 참 | Thật tình. |
- 진짜, 씨 - [행선] 아휴, 진짜 | - Bị gì vậy? - Trời ạ. |
[TV 전원음] | |
[TV 속 앵커] 현직 변호사가 | Một luật sư đã bị buộc tội làm lộ đề thi ở trường cho con trai mình |
아들을 위해 내신 시험지를 유출한 정황이 포착돼 | Một luật sư đã bị buộc tội làm lộ đề thi ở trường cho con trai mình |
- [무거운 음악] - 경찰이 수사에 착수했습니다 | và hiện cảnh sát đã bắt đầu điều tra. |
사교육 중심지인 녹은로에 위치한 해당 사립 고등학교… | Trường cấp ba tư lập nằm trên đường Nokeun, - thánh địa dạy thêm… - Khu này mà. |
[행자] 이 동네네? 야 | - thánh địa dạy thêm… - Khu này mà. Này. |
저, 저, 저기 혹시 해이가 다니는 학교 아니냐? | Chẳng phải đó là trường của Hae E sao? |
[TV 속 앵커] 1등을 한 것으로 알려졌습니다 | Chẳng phải đó là trường của Hae E sao? …đã xếp hạng nhất trong kỳ thi giữa kỳ. |
경찰에 따르면 학생이 학교 측에 | …đã xếp hạng nhất trong kỳ thi giữa kỳ. Cảnh sát cho biết học sinh đã thú nhận với nhà trường |
시험 전 동일한 내용의 프린트를 풀었음을 자백하며 | rằng trước đó, mình đã giải một đề thi giống hệt với đề thi thật, |
사건이 드러났으며 | giúp đưa vụ việc ra ánh sáng. |
용의자로 지목된 이 학생 어머니는 | Rúng động hơn nữa, mẹ của học sinh này, |
국내 최대 규모 로펌의 변호사인 것으로 알려져 | Rúng động hơn nữa, mẹ của học sinh này, nghi phạm của vụ án, đang là luật sư của một công ty luật lớn trong nước. |
충격을 더하고 있습니다 | nghi phạm của vụ án, đang là luật sư của một công ty luật lớn trong nước. |
JBC 뉴스 최현입니다 | Đưa tin bởi Choi Hyeon, JBC News. |
해이 학교 맞는데 | Đúng là trường của Hae E. |
2학년에 엄마가 변호사면… | Học sinh lớp 11 có mẹ là luật sư ư? |
"T&A 로펌" | CÔNG TY LUẬT T&A |
[북적거리는 소리] | |
[비서] 어떡해요, 변호사님 | Phải làm sao đây, Luật sư Jang? |
건물 입구랑 주차장까지 기자들 쫙 깔렸어요 | Các phóng viên đã đứng đầy trước cửa công ty và bãi đỗ xe rồi. |
어떻게 알고 여기까지 몰려든 건지, 진짜 | Sao họ lại biết mà tìm tới tận đây chứ? |
변호사님 | Luật sư Jang. |
아니죠? 뭐 오해가 있는 거죠? | Không phải, đúng không? Họ hiểu nhầm thôi phải không? |
사무실까지 들이닥치기 전에 | Chị nên mau chóng thoát ra trước khi họ kéo vào văn phòng. |
빨리 빠져나가는 게 좋을 거 같은데 | Chị nên mau chóng thoát ra trước khi họ kéo vào văn phòng. |
뭐, 선글라스나 모자 같은 거라도 구해 올까요? | Chị có cần tôi tìm kính râm hay mũ gì không ạ? |
그래 봤자 이목만 더 끌겠죠 | Làm vậy càng thu hút ánh nhìn thôi. |
- [기자들] 나온다, 나온다! - [카메라 셔터음] | Ra rồi! - Cô ấy ra rồi! - Ra rồi kìa! |
[기자1] 혐의를 인정하십니까? | - Cô ấy ra rồi! - Ra rồi kìa! - Cô thừa nhận không? - Đây là lần đầu sao? |
[기자2] 이번이 처음이 맞습니까? | - Cô thừa nhận không? - Đây là lần đầu sao? - Nếu không phải lần đầu… - Cô thừa nhận chứ? |
[계속되는 질문 세례] | - Nếu không phải lần đầu… - Cô thừa nhận chứ? |
[기자1] 한마디 해 주시죠 다들 기다리고 있습니다 | - Cô nói vài lời đi. Tất cả đang đợi. - Là thật sao? |
[기자3] 지금 심정이 어떠십니까? | |
[선재 부] 제가 변호인입니다 | Tôi là luật sư của cô ấy. |
아직 수사 중인 사안입니다 코멘트 없습니다 | Vụ việc vẫn đang được điều tra. Chúng tôi không có bình luận gì. |
지나가겠습니다 | Xin tránh đường. |
[기자4] 그래도 한마디 해 주시죠 | - Anh nói một lời đi. - Xin phép đi qua. |
[계속되는 질문 세례] | - Anh nói một lời đi. - Xin phép đi qua. Xin tránh đường! |
[뉴스 속 기자들의 질문 세례] | |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[수희] 일이 이 지경이 될 때까지 학교는 대체 뭘 한 거예요? | Rốt cuộc nhà trường đã ở đâu mà lại để cho sự việc đến nước này? |
[수희] 아니, 다른 사람도 아니고 | Đường đường là trưởng phòng giáo vụ |
교무부장이 학부모랑 내통을 해서 시험지를 빼돌렸는데 | Đường đường là trưởng phòng giáo vụ mà lại thông đồng với phụ huynh làm rò rỉ đề thi. |
학교는 그걸 낌새도 못 챘다는 게 이게 말이 됩니까, 이게? | mà lại thông đồng với phụ huynh làm rò rỉ đề thi. Vậy mà nhà trường không mảy may biết thì có nghe được không? |
[미옥] 완전 충격이에요, 진짜 어떻게… | Thật quá là kinh khủng. Sao việc tưởng chỉ thấy trên bản tin lại xảy ra ở trường này cơ chứ? |
뉴스에서 보던 일이 우리 학교에 이게 있을 수가 있지? | Sao việc tưởng chỉ thấy trên bản tin lại xảy ra ở trường này cơ chứ? |
[학부모1] 그러니까 | Sao việc tưởng chỉ thấy trên bản tin lại xảy ra ở trường này cơ chứ? - Đúng đấy. - Tôi vô cùng hổ thẹn. |
예, 면목 없습니다, 죄송합니다 | - Đúng đấy. - Tôi vô cùng hổ thẹn. Tôi xin lỗi. |
[정안] 지금 경찰 쪽에서 조사 진행 중이니 좀 더 상황을… | Phía cảnh sát đang tiến hành điều tra. - Xin hãy đợi… - Không, khỏi đi. |
[수희] 아니요, 됐고요 | - Xin hãy đợi… - Không, khỏi đi. |
아니, 이렇게 대담한 짓을 | Ai dám đảm bảo rằng hành vi trơ trẽn này chưa từng xảy ra trước đây chứ? |
이번 한 번만 했다는 장담을 누가 할 수 있습니까? | Ai dám đảm bảo rằng hành vi trơ trẽn này chưa từng xảy ra trước đây chứ? |
선재 학생 1학년 때부터 성적 전수 조사 해서 | Chẳng phải các thầy nên rà soát lại toàn bộ điểm của Sun Jae từ khi nhập học |
내신 조정을 다시 해야 되는 거 아닙니까? | và điều chỉnh điểm cho các em khác sao? |
- [학부모들이 동조한다] - [학부모2] 맞아요 | - Đúng đấy. - Phải thế mới được. |
[미옥] 맞습니다, 네 그렇게 해 주시죠, 예 | - Đúng rồi. - Tôi đồng ý. Làm vậy đi. |
- [정안의 헛기침] - 그리고 그 문제 학생에 대한 | Thêm vào đó, hình thức kỷ luật thích đáng nhất là cho thôi học, |
[수희] 합당한 징계 조치로 | Thêm vào đó, hình thức kỷ luật thích đáng nhất là cho thôi học, |
퇴학 처분 약속해 주세요 | thầy hãy cam kết sẽ làm vậy đi. |
아, 저, 수아 어머니 | Mẹ Su A. |
이선재 학생은 부정행위에 처음부터 가담한 게 아니고… | Mẹ Su A. Em Sun Jae không tham gia vào việc gian lận ngay từ đầu… |
[수희] 어쨌든 답안지를 써서 냈잖아요 | Nói gì thì nói, thằng bé cũng đã điền và nộp đáp án mà. |
- [미옥이 호응한다] - 문제가 유출된 걸 뻔히 알고도 | - Đúng. - Biết rõ đề thị bị lộ mà vẫn… |
- [휴대전화 알림음] - 그걸 인식… | - Đúng. - Biết rõ đề thị bị lộ mà vẫn… |
- [학부모들이 속닥거린다] - [수희의 한숨] | |
[한숨] | |
그 결과로 무려 전교 1등을 하고 | Kết quả là nó còn xếp hạng nhất toàn trường. |
그래서 우리 애들 | Cũng vì thế mà con chúng tôi thi đàng hoàng vẫn bị thiệt… |
정당하게 시험 본 우리 애들이 피해를… | Cũng vì thế mà con chúng tôi thi đàng hoàng vẫn bị thiệt… |
- [휴대전화 알림음] - [학부모들이 거든다] | Cũng vì thế mà con chúng tôi thi đàng hoàng vẫn bị thiệt… - Đúng đấy. - Đúng rồi. |
- [미옥] 너무 피해 봤지, 아유… - [수희의 한숨] | Thiệt quá ấy chứ. THANH TOÁN BỊ HỦY |
- 그러니까 당연히 퇴학 처분을… - [휴대전화 벨 소리] | Hiển nhiên là phải cho thôi học… |
[한숨] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[벨 소리가 멈춘다] | BỐ SU A |
[수희] 아, 왜? 바빠 죽겠는데 | Làm sao? Em đang bận mà. Anh gọi kẻo em lại thắc mắc về thông báo thanh toán thẻ vừa xong. |
[대근] 아니 방금 그 카드 결제 말이야 | Anh gọi kẻo em lại thắc mắc về thông báo thanh toán thẻ vừa xong. |
그, 거래처 선물 사는데 법카를 쓴다는 게 | Anh đang mua quà cho khách hàng, nhưng quên dùng thẻ công ty mà lại dùng nhầm thẻ mình. |
내가 개인 카드를 잘못 써 가지고 | nhưng quên dùng thẻ công ty mà lại dùng nhầm thẻ mình. |
바로 취소한 거거든 | Nên anh vừa hủy luôn rồi. |
알았어, 좀! | Em biết rồi. |
나 지금 수아 학교야, 끊어 | Em đang ở trường của Su A. Cúp máy đây. |
- [부드러운 음악이 흐른다] - [통화 종료음] | |
[여자] 뭐래, 뭐래? 언니가 의심해? | Chị ấy bảo sao? Có nghi ngờ không? |
[대근] 아니, 전혀, 거봐 | Không hề. Anh bảo mà. |
이 여자는 애 대학 보내는 거밖에 관심이 없다니까 | Anh bảo mà. Cô ta chỉ quan tâm đến việc chuẩn bị cho con thi đại học thôi. |
[여자] 다행이네 | May thật. |
진짜 이쁘게 잘 쓸게, 오빠 너무 이뻐 | Em sẽ dùng cẩn thận, anh à. Đẹp quá đi mất. |
[대근] 니가 더 이뻐 | Em còn đẹp hơn. |
[여자, 대근의 웃음] | Em còn đẹp hơn. |
[무거운 음악] | |
[통화 연결음] | |
나예요, 통화 가능해요? | Anh đây. Em nói chuyện được chứ? |
네, 나왔어요, 출근했어요? | Vâng, em vừa ra ngoài rồi. Anh đang ở chỗ làm à? |
지금 하고 있어요 | Anh đang trên đường. |
아침에 뉴스 봤어요 해이랑 친한 그 친구, 맞죠? | Anh xem tin buổi sáng rồi. Đó là bạn thân của Hae E phải không? |
[한숨] | |
해이가 왜 백지 냈는지 이제 알겠어요 | Giờ em hiểu tại sao Hae E lại nộp giấy trắng rồi. Chắc Sun Jae không biết nên đưa đề cho cả con bé, |
선재도 그런 시험지인지 모르고 준 거 같아 | Chắc Sun Jae không biết nên đưa đề cho cả con bé, |
둘이 워낙 친하니까 | vì hai đứa vốn thân mà. |
안 그래도 심란할 텐데 | Em đang rối bời như vậy |
더 충격적인 이야기를 해야 돼서 좀 그런데 | mà lại nói chuyện sốc hơn này thì có lỗi với em quá. |
지 실장님 얘기예요? | Chuyện về Trưởng phòng Ji à? |
네 | Ừ. |
우리가 생각하는 게 맞을 수도 있을 거 같아요 | Có thể suy đoán của chúng ta là đúng. |
[치열] 6년을 같이 일했는데 | Làm việc chung suốt sáu năm |
내가 그 친구를 너무 몰랐어요 | mà anh chẳng biết gì về cậu ấy. |
어쩌면 요트도… | Có khi chuyện trên thuyền… |
아직은 정황뿐이니까 | Mới chỉ là suy đoán thôi. |
내가 몇 가지 확인하고 병원으로 바로 갈게요, 이따 | Anh sẽ xác nhận thêm vài thứ rồi đến bệnh viện ngay. |
알겠어요, 저기, 쌤 | Em hiểu rồi. Thầy ơi. |
조심해요 | Cẩn thận nhé. |
그럴게요 | Anh biết rồi. |
[문소리] | |
[행자] 아유, 야 간이 왜 이렇게 밍밍하냐? | Nêm kiểu gì mà nhạt thếch thế này? |
[행자의 못마땅한 소리] | Người ta là người nhà chứ có phải bệnh nhân đâu. |
보호자가 아픈 것도 아닌데, 그냥 맛깔나게 좀 해 주지 | Người ta là người nhà chứ có phải bệnh nhân đâu. Phải nêm cho đậm đà chứ. Ăn thế này sức đâu mà chăm? |
이래 갖고 힘을 내겠어? | Phải nêm cho đậm đà chứ. Ăn thế này sức đâu mà chăm? |
그러지 말고 집에 가서 반찬 좀 싸 와라, 어? | Hay em về nhà gói ít món phụ mang đến đi. |
간 김에 이불도 하나 가져오고 | Sẵn tiện lấy thêm cái chăn luôn. |
밤엔 춥더라고 홑이불 갖고는 안 되겠어 | Sẵn tiện lấy thêm cái chăn luôn. Đêm lạnh lắm. Đắp chăn mỏng không chịu nổi. |
[행선] 잘 만하던데, 뭐 그럼 옷을 더 껴입든가 | Đắp thế là được rồi. Thích thì chị mặc thêm áo vào. |
[행자] 야, 좀 갖다줘 | Này, về lấy cho chị đi. |
나 추위 엄청 타는 거 알잖아 | Em biết chị dễ cảm lạnh mà. |
나 몸살 나면 내 간병까지 하고 싶니? | Em biết chị dễ cảm lạnh mà. Hay em muốn chăm bệnh cho cả chị? |
알았어, 뭐가 필요한데? 있으면 한 번에 말해 | Biết rồi. Thế chị cần gì? - Nói một thể đi. - Chị cần nhiều lắm. |
나 있어, 있어 | - Nói một thể đi. - Chị cần nhiều lắm. |
헤어드라이어랑 구르프 | Máy sấy tóc và lô cuốn tóc. |
[행자] 그리고 나 화투도 좀 갖다줘 | Với lại, mang cho chị cả bộ bài nữa. |
하루 종일 TV만 보고 있으려니까 너무 심심해, 갖다줄 거지? | Xem TV từ sáng đến tối chán lắm. Mang cho chị nhé? |
[의미심장한 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
해이야 | Hae E. |
[행자] 아, 왜? | Sao? |
[행선] 움직였어 | Con bé vừa cử động. |
손을 까딱했어, 해이가 | Tay con bé vừa động đậy. |
[행자] 진짜? | Thật sao? |
뭐야, 아닌데? | Này, đâu phải đâu. |
잘못 본 거 아니야? 꼼짝도 안 하는데 | Em nhìn nhầm à? Con bé vẫn nằm yên mà. |
아니야, 분명히 봤어 | Không, chính mắt em thấy mà. |
- [연경] 복귀 축하드립니다 - [서진] 복귀 축하드려요, 실장님 | - Chúc mừng Trưởng phòng Ji trở lại! - Chúc mừng anh! |
[조교들의 환호성] | |
아유, 그래, 환영해 줘서 고맙다 | Được rồi. Cảm ơn mọi người đã chào đón tôi. |
- 근데 좀 뻘쭘하네 - [조교들의 웃음] | Nhưng có hơi mất mặt nhỉ? |
[효원] 아이, 다 그런 거죠, 뭐 | Thôi nào. Đó là chuyện dễ hiểu mà. |
원래 부부 싸움은 칼로 물 베기잖아요 | Thôi nào. Đó là chuyện dễ hiểu mà. Vợ chồng cãi nhau là chuyện thường tình. |
[조교들의 웃음] | Vợ chồng cãi nhau là chuyện thường tình. |
전 오실 줄 알았어요 | Tôi biết anh sẽ quay lại mà. |
두 분이 어떤 사이인데 | Hai người khăng khít như vậy, đâu thể chia ly chỉ vì một bất đồng nhỏ. |
고깟 의견 충돌 한 번 가지고 헤어지실까 | Hai người khăng khít như vậy, đâu thể chia ly chỉ vì một bất đồng nhỏ. |
[연경] 그래도 전 좀 쫄았는데 | Nhưng tôi vẫn hơi hoảng đấy. |
선생님도 선생님이지만 | Thầy Choi thì không nói, |
실장님이 그렇게 화내는 모습 처음 봤어요 | nhưng tôi chưa thấy anh nổi giận bao giờ. |
완전 무섭던데요? 저 살짝 소름 끼쳤잖아요 | Trông đáng sợ lắm luôn. - Tôi còn hơi sởn gai ốc nữa. - Phải đấy. |
- [서진] 맞아, 완전 의외긴 했어 - [조교] 그러니까 | - Tôi còn hơi sởn gai ốc nữa. - Phải đấy. Đúng là không ngờ thật. |
내가 좀 오버하긴 했지 | Tôi cũng hơi làm quá. |
다들 미안하다, 놀라게 해서 | Xin lỗi vì đã để mọi người sợ. |
- [효원] 아유 - [서진] 어, 진짜, 진짜 괜찮아요 | - Có gì đâu. - Không sao thật mà. |
근데 효원이 그새 눈썹 정리했네? | Nhưng mà Hyo Won, cô mới tỉa lông mày à? |
[효원] 아, 소름 | Ôi, rợn người. Tôi chỉ tỉa một chút cho gọn thôi. |
아, 진짜 살짝 다듬은 거라서 우리 엄마도 못 알아보던데 | Ôi, rợn người. Tôi chỉ tỉa một chút cho gọn thôi. Đến mẹ tôi còn chẳng nhận ra. |
- 어, 눈썰미 대박이시다 - [서진의 탄성] | Anh đúng là tinh ý thật. |
눈썰미가 아니라 관심이지 | Không phải tinh ý mà là quan tâm. |
- [조교들의 웃음] - [효원] 에이 | |
- 잠깐만 - [서진] 아, 네 | - Chờ tôi nhé. - Vâng. |
[노크 소리] | |
어, 들어와 | Vào đi. |
- 쌤 - [치열] 응 | - Thầy ạ. - Ừ? |
오늘 학원에서 각 과목별 수능 이벤트 회의 있는 거 아시죠? | Hôm nay học viện sẽ họp kế hoạch cho các sự kiện thi đại học từng môn. |
4시부터니까 | Bắt đầu họp lúc 4:00 chiều nên hay bây giờ ta đi luôn nhỉ? |
여유롭게 지금 출발하시는 게 좋을 거 같은데 | Bắt đầu họp lúc 4:00 chiều nên hay bây giờ ta đi luôn nhỉ? |
아… | |
그 회의, 지 실장이 대신 좀 들어가면 안 될까? | Cậu thay mặt tôi tham dự buổi họp đó được không? |
제가요? | Cậu thay mặt tôi tham dự buổi họp đó được không? - Tôi ạ? - Ừ. |
[치열] 어 내가 무리를 해서 그런지 | - Tôi ạ? - Ừ. Chắc dạo này tôi bị quá sức |
입안에 입병이 나 가지고 좀 힘드네 | Chắc dạo này tôi bị quá sức nên sinh bệnh răng miệng, khó chịu lắm. Họ bảo lịch khám chỉ trống hôm nay thôi. |
진료 예약이 지금밖에 안 된다 그래 가지고 | Họ bảo lịch khám chỉ trống hôm nay thôi. |
회의 미루자고 하고 병원부터 모실까요? | Hay ta lùi buổi họp và đi khám ạ? |
[치열] 아니야, 아니야 니가 들어가도 충분해 | Không cần đâu. Một mình cậu đi là đủ rồi. |
어차피 2차 회의 또 할 거 아니야 | Đằng nào chẳng phải họp một buổi nữa. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[치열] 생큐 | Cảm ơn nhé. |
[의미심장한 음악] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[자동차 시동음] | |
진짜요, 아줌마? | Thật hả cô? |
[단지] 진짜 해이 손이 움직였어요? | Hae E đã cử động tay thật ạ? |
그럼 좋은 징조인 거죠? | Là tín hiệu tốt đúng không ạ? |
해이 깨어날 수도 있는 거죠? 그렇죠? | Hae E có thể tỉnh lại, phải không ạ? |
하, 다행이다 | May quá. |
네, 알겠습니다, 네! | Cháu biết rồi. Vâng ạ. |
[성현 동창] 본 지 오래됐죠 성현이 | Lâu rồi anh chưa gặp Seong Hyeon phải không? |
그 일 있고서는 거의… | Chúng tôi gần như không gặp lại kể từ đó. |
아! 근데, 그… | Nhưng mà không lâu trước đây, một người bạn cùng lớp chúng tôi |
저희 동창들 단체방에, 얼마 전에 | Nhưng mà không lâu trước đây, một người bạn cùng lớp chúng tôi nhắn trong nhóm chat là đã gặp một người giống với Seong Hyeon. |
성현이 비슷한 애를 본 것 같다는 친구가 하나 있었던 거 같은데 | nhắn trong nhóm chat là đã gặp một người giống với Seong Hyeon. |
맞아요, 성현이였어요, 분명히 | Đúng rồi, chắc chắn đó là Seong Hyeon. |
예, 틀림없어요 | Không thể sai được. |
[규찬] 살이 많이 빠지고 안경도 벗긴 했는데 | Cậu ấy đã giảm cân nhiều và không đeo kính nữa, |
아, 잊을 수가 없죠, 이 얼굴은 | nhưng sao mà quên được cậu ấy chứ? |
저도 나름 그때 너무 충격이었어서 | Vì lúc đó tôi cũng khá sốc. |
근데 아니래요? | Nhưng cậu ta phủ nhận sao? |
예, 아주 딱 잡아떼더라고요 사람 잘못 봤다고 | Vâng. Cậu ấy gạt phăng luôn, bảo tôi nhầm người. |
[정수] 그럼 스튜디오에는 왜 온 거래요? | Sao cậu ấy lại đến phim trường đó? |
엄청 잘나가는 일타강사 포스터 촬영이었는데 | Có một giảng viên ngôi sao nổi tiếng đã đến chụp ảnh áp phích. |
[규찬] 비서인지 뭔지 옆에 딱 붙어 있더라고요 | Cậu ấy kè kè bên cạnh như trợ lý vậy. |
이름이 뭐더라? | Giảng viên đó tên là gì nhỉ? |
아, 제가 그쪽은 잘 몰라 가지고 | Tôi không rõ giới bên đấy lắm. |
최, 최치열인가? | Choi… Choi Chi Yeol thì phải? |
최치열이요? | "Choi Chi Yeol" sao? |
[이태의 놀란 숨소리] | |
[치열] 여기는 어쩐 일로? | Sao các anh lại đến đây? |
[이태] 아, 그게 | Chuyện là… |
어떻게 자꾸 올 일이 생기네요 | Chúng tôi cứ có việc phải tìm đến đây. |
[치열] 그럼 | - Tôi xin phép. - Tạm biệt. |
[이태] 아, 예 | - Tôi xin phép. - Tạm biệt. |
- [무거운 음악] - 어쩐지, 낯이 익다 했더니 | Bảo sao mình cứ thấy quen quen. |
[통화 연결음] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[덜컹] | |
[치열] 1, 2, 7, 0 | Một, hai, bảy, không… |
네 개의 숫자에서 나올 수 있는 순열의 총수는 24개 | Tổng hoán vị của một tập hợp gồm 4 chữ số là 24. |
[의미심장한 음악] | |
해 볼 만해 | Mình thử được. |
[도어 록 조작음] | |
- [한숨] - [도어 록 오류음] | |
- [도어 록 오류음] - [탄식] | |
잠깐만 | Khoan đã. |
1, 2, 7, 0 | Một, hai, bảy, không. |
0, 2, 1, 7 | Không, hai, một, bảy. |
내 생일? | Sinh nhật mình? |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문 열리는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[잘그락 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
'정수현'? | "Jeong Su Hyeon". |
수현이가 왜… | Sao nhật ký của Su Hyeon lại… |
누나가 쌤 얘기 많이 했어요 | Chị đã kể cho em nghe rất nhiều về thầy. |
[치열] 아, 이거 내가 전에 쓰던 거랑 똑같은 거다? | Tôi từng có một chiếc bút giống y hệt cái này. |
그래요? 이거 저희 누나가 준 건데 | Vậy sao? Chị tôi đã tặng tôi chiếc bút này đó. |
[규찬] 혹시 정성현? | Cậu là Jeong Seong Hyeon hả? |
사람 잘못 보신 거 같은데요 | Hình như anh nhận nhầm người rồi. |
[놀란 숨소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | TRƯỞNG PHÒNG JUNG, THE PRIDE |
네, 정 실장님 | Vâng, Trưởng phòng Jung. |
[정 실장] 아, 쌤 저희 회의 방금 끝났는데요 | Thầy Choi. Chúng tôi vừa họp xong, tôi cần thầy xác nhận một việc. |
바로 확인해 주셔야 될 거 하나 있어서요 | Chúng tôi vừa họp xong, tôi cần thầy xác nhận một việc. |
지 실장님이 전화 안 받아서 바로 전화드렸어요 | Trưởng phòng Ji không nghe máy nên tôi gọi cho thầy. |
[치열] 지 실장 회의 참석 안 했나요? | Trưởng phòng Ji không đến họp sao? |
[정 실장] 네, 오진 않고 | Vâng, cậu ấy không đến. |
쌤 사정 생겨서 참석 못 하신다고 문자만 왔었는데 | Tôi chỉ nhận được tin nhắn bảo là thầy có việc nên không đến được thôi. |
'쌤 안 오시면 지 실장님이라도 오실 텐데' | Tôi chỉ nhận được tin nhắn bảo là thầy có việc nên không đến được thôi. Nếu thầy không đến thì chắc Trưởng phòng Ji cũng đến thay. |
그랬거든요, 우리끼리 | Chúng tôi cứ tưởng là vậy. Nhưng cậu ấy chẳng gọi gì mà chỉ nhắn một tin… |
아니, 전화도 아니고 문자 한 통만 달랑 와서 | Nhưng cậu ấy chẳng gọi gì mà chỉ nhắn một tin… Được rồi. Tôi sẽ gọi lại sau. |
[치열] 일단 알겠습니다 연락드릴게요 | Được rồi. Tôi sẽ gọi lại sau. |
[행자가 흥얼거린다] | |
[어두운 음악] | Macchiato… |
♪ 마끼아또 ♪ | Macchiato… |
[심전도계 비프음] | |
[긴장되는 음악] | |
[행선] 해이한테서 떨어져! | Tránh xa Hae E ra! |
[무거운 음악] | |
더 이상 가만 안 있어, 나도 | Tôi cũng không để yên nữa đâu. |
[행선의 힘주는 소리] | |
[행선의 거친 숨소리] | |
[행선의 다급한 숨소리] | |
[치열의 힘주는 소리] | |
[긴박한 음악] | |
괜찮아요? | Em không sao chứ? |
[행선] 괜찮아요 | Không sao. |
[놀란 숨소리] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
[치열의 힘주는 소리] | |
[성현의 힘주는 소리] | |
[사람들의 놀란 소리] | |
[치열의 가쁜 숨소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
정성현! | Jeong Seong Hyeon! |
[떨리는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
왜… | Tại sao… |
도대체 왜 | Rốt cuộc là tại sao… |
왜냐고? | "Tại sao" ư? |
왜인지 진짜 모른다고? | Thầy không biết tại sao thật ư? |
- [차분한 음악] - [가쁜 숨소리] | |
난 선생님을 지키려고 | Tôi muốn bảo vệ thầy. |
누나가 믿고 내가 믿는 유일한 어른이니까 | Thầy là người lớn duy nhất mà chị và tôi tin tưởng. |
그래서 쌤한테 거슬리는 모든 걸 제거했는데 | Nên tôi đã loại bỏ tất cả những thứ cản trở thầy. |
아니 | Không. |
그건 날 위한 게 아니야 니 합리화지 | Cậu đang bào chữa cho mình, không phải vì tôi. |
[치열] 니가 겪은 불행과 학대 그건 나도 마음이 아프지만 | Tôi đau lòng cho những bất hạnh và ngược đãi mà cậu từng chịu. |
그렇다고 니 행동이 정당화될 순 없어, 이건 범죄야 | Nhưng vậy không có nghĩa việc cậu làm là đúng. Đó là phạm tội đấy. |
그래서 뭐 어쩌라고? | Vậy thì sao? |
이때껏 잘 지냈어요, 우리 | Chúng ta đã rất hợp ý nhau mà. |
그 여자만 안 나타났으면 아무 문제 없었어 | Nếu chị ta không xuất hiện thì mọi việc vẫn suôn sẻ, không có vấn đề gì rồi. |
계속 잘 갔을 거라고 | Nếu chị ta không xuất hiện thì mọi việc vẫn suôn sẻ, không có vấn đề gì rồi. |
문제를 감춘 채 갔겠지 | Cậu sẽ tiếp tục giấu giếm vấn đề thì có. |
죄의식 없이 | Tiếp tục giết người mà không mảy may thấy tội lỗi. |
내 옆에서 사람이나 죽여 가면서 | Tiếp tục giết người mà không mảy may thấy tội lỗi. |
자수하자 | Tự thú đi. |
지금이라도 자수하고… | - Giờ tự thú vẫn chưa muộn… - Sao phải thế? |
내가 왜! | - Giờ tự thú vẫn chưa muộn… - Sao phải thế? |
내가 왜 그래야 되는데? 누굴 위해서? | Tại sao tôi phải làm vậy? Vì ai cơ chứ? |
수현이 | Vì Su Hyeon. |
니가 이렇게 사는 걸 가장 바라지 않을 사람 | Người không muốn thấy cậu sống như vậy nhất. |
시끄러워 | Im đi. |
이제 누나도 완전 잊어버렸잖아 | Anh đã quên chị ấy hoàn toàn. |
나한테 이래라저래라 할 자격 없어, 당신은 | Anh không có tư cách bảo tôi phải làm gì. |
다 끝났어 | Kết thúc rồi. |
끝낼 거야 | Tôi sẽ chấm dứt tất cả. |
동희야, 동희야 동희야, 하지 마, 동희야 | Dong Hui, đừng làm vậy. |
[치열] 동희야, 동희야 동희야, 동희야 | Dong Hui à. Dong Hui à, làm ơn. |
동희야, 동희야, 제, 제발 동희야, 그러지 마 | Dong Hui à, làm ơn. Dong Hui, đừng làm vậy. |
동희야, 지동희 | Dong Hui, đừng làm vậy. Dong Hui. Ji Dong Hui! |
- [고조되는 음악] - [치열의 불안한 숨소리] | Ji Dong Hui, xin cậu. |
지동희, 지동희, 제발 | Ji Dong Hui, xin cậu. |
결국 이렇게 되네, 끝이 | Cuối cùng lại thành ra thế này. |
동희야, 내가 도와줄게, 어? | Dong Hui à, tôi sẽ giúp cậu, nhé? |
[치열] 도와줄게, 지동희, 어? | Tôi sẽ giúp cậu, Ji Dong Hui. |
다시 세상으로 들어올 수 있게 내가 도와줄게 | Tôi sẽ giúp cậu quay trở lại với thế giới. |
지동희, 제발 | Làm ơn mà, Dong Hui. |
지킬 게 없어 | Tôi chẳng còn gì để bảo vệ nữa. |
이제 너무 피곤해 | Tôi mệt mỏi lắm rồi. |
[차분한 음악] | |
[수현] 성현아 | Seong Hyeon. |
성현아 | Seong Hyeon à. |
빨리 먹어, 성현아 | Mau ăn đi, Seong Hyeon. |
엄마한테 들키면 우리 둘 다 죽어 | Mẹ mà biết là hai chị em mình chết chắc. |
[수현의 한숨] | |
[수현] 나 대학 가면 말이야 성현아 | Khi vào đại học, liệu chị có thể |
치열 쌤 조교 할 수 있을까? | làm trợ giảng cho thầy Choi không nhỉ? |
왜? | Sao vậy? |
왜 치열 쌤 조교가 되고 싶은데? | Sao chị muốn làm trợ giảng cho thầy ấy? |
[수현] 그냥 | Chẳng sao cả. |
[수현의 생각하는 소리] | |
치열 쌤은 내가 믿을 수 있는 유일한 어른이니까 | Vì thầy Choi là người lớn duy nhất mà chị có thể tin tưởng. |
옆에서 지켜 주고 싶어서 | Chị muốn ở bên bảo vệ thầy. |
[수현이 살짝 웃는다] | |
- [사이렌 소리] - [행선의 가쁜 숨소리] | |
[행선] 쌤 | Thầy. |
[힘겨운 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[삑삑 호루라기 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[자동차 경적] | |
[뉴스 속 앵커] 한 대학 병원에서 | Nghi phạm giết người, Jeong, đã nhảy lầu tự tử tại một bệnh viện. |
살인 용의자 정 모 씨가 투신해 사망했습니다 | Nghi phạm giết người, Jeong, đã nhảy lầu tự tử tại một bệnh viện. |
정 모 씨는 녹은로 일대에서 연쇄적으로 발생한 | Jeong là nghi phạm trong một loạt các vụ tấn công bằng bi sắt |
이른바 쇠구슬 테러 사건의 용의자로 지목돼 | xảy ra xung quanh khu vực đường Nokeun |
경찰의 추적을 받던 중이었으며 | và đang bị cảnh sát truy bắt. |
해당 쇠구슬 연쇄 테러에 의해 | Các vụ tấn công bằng bi sắt đã làm ít nhất ba người bị thương hoặc tử vong, |
정 씨가 일하던 학원 수강생과 강사를 비롯해 | Các vụ tấn công bằng bi sắt đã làm ít nhất ba người bị thương hoặc tử vong, |
최소 세 명이 죽거나 다친 것으로 확인됐습니다 | Các vụ tấn công bằng bi sắt đã làm ít nhất ba người bị thương hoặc tử vong, bao gồm cả học viên và giảng viên ở học viện nơi Jeong công tác. |
정 모 씨는 10여 년 전 세상을 놀라게 했던 | Jeong cũng từng là nghi phạm trong vụ án sát hại mẹ gây rúng động mười năm trước. |
친모 살해 사건의 피의자로 | Jeong cũng từng là nghi phạm trong vụ án sát hại mẹ gây rúng động mười năm trước. |
당시 정 모 씨를 기소한 검찰은 | Tại thời điểm đó, bên công tố cho rằng |
입시에 집착해 자녀들을 학대한 어머니에 대한 앙심을 품고 | Tại thời điểm đó, bên công tố cho rằng Jeong có ác cảm với người mẹ đã ngược đãi con cái do ám ảnh với thi cử |
정 모 씨가 어머니를 살해했다고 주장했으며 | Jeong có ác cảm với người mẹ đã ngược đãi con cái do ám ảnh với thi cử nên đã ra tay sát hại mẹ. |
전문가는 과도한 경쟁 사회와 입시 지옥이 낳은 | nên đã ra tay sát hại mẹ. Chuyên gia cho rằng bi kịch nảy sinh từ sự cạnh tranh gay gắt |
비극이라고 진단했습니다 | và ám ảnh thi cử của xã hội. CHOI CHI YEOL |
- 나 참 - [심전도계 비프음] | Thật tình. |
세상에 제일 알 길 없고 무서운 게 인간이긴 한가 봐, 응? | Thứ khó đoán và đáng sợ nhất trần đời chính là con người mà. |
[행자] 아니, 1조 원 씨는 머리가 그렇게 좋다며 | Nhưng mà cái cậu Nghìn Tỷ đầu óc thông minh như thế |
어떻게 자기 사람이 그런 인간인지 몰랐대? 허, 참 | Nhưng mà cái cậu Nghìn Tỷ đầu óc thông minh như thế mà lại không biết người bên cạnh mình như vậy sao? |
괜히 너랑 해이까지 위험에 빠트리고, 정말 | Cậu ta khiến cả em và Hae E gặp nguy. |
아유, 소름 끼쳐, 쯧 | Ôi, rợn cả người. |
그러고 보니 요새 1조 원 씨가 통 안 보이네? | Mà nói mới nhớ, dạo này không thấy cậu Nghìn Tỷ đó đến nhỉ? |
참새가 방앗간 들르듯 꼬박꼬박 출석하던 사람이 | Trước thì ngày nào cũng đến đều như vắt tranh. |
씁, 아직 충격에서 못 헤어났나? | Cậu ta vẫn chưa hết sốc à? |
[차분한 음악] | |
[통화 연결음] | |
[의미심장한 효과음] | |
- [휴대전화 진동음] - [계속되는 TV 소리] | NAM HAENG SEON KHÔNG PHẢI NGŨ HÀNH SƠN |
[잔잔한 음악] | THỜI ĐẠI CÀ PHÊ ĐÃ QUA THỜI ĐẠI CỦA TRÀ ĐANG ĐẾN |
[초인종 소리] | THỜI ĐẠI CÀ PHÊ ĐÃ QUA THỜI ĐẠI CỦA TRÀ ĐANG ĐẾN |
[계속되는 초인종 소리] | |
쌤, 안에 있죠? | Thầy có trong đó chứ? |
문 좀 열어 봐요 | Thầy mở cửa ra đi. |
문 안 열면 내가 열고 들어… | Thầy không mở là em phá cửa… |
[도어 록 작동음] | |
[걱정스러운 숨소리] | |
- [심전도계 비프음] - [행자] 아휴 | |
딱 얼굴만 보면 내가 전형적인 미인상인데 | Nhìn mặt cũng đủ thấy mình là mỹ nhân điển hình mà. |
행선이 고 기지배는 무슨 재주로 1조 원을 꼬셨대? | Con bé Haeng Seon đã làm gì mà cua được cậu Nghìn Tỷ đó vậy? |
허, 참, 운 좋은 기지배 | Con nhỏ số hên. |
아휴, 부럽다, 부러워 | Ghen tỵ thế chứ. |
어디 보자 | Xem nào. |
[전동 침대 작동음] | |
[부드러운 음악] | |
해이야 | Hae E à. |
해이야 | Hae E. |
[놀라며] 해이야 | Hae E. |
정신이 드나 봐 | Con bé tỉnh lại rồi. Bác sĩ đâu? |
어머, 의사 선생님, 선생님! | Con bé tỉnh lại rồi. Bác sĩ đâu? Bác sĩ! |
선생님! 어, 마침 잘 오셨어요, 어서 | Bác sĩ, anh đến đúng lúc quá. Mau lên nào. |
[행선] 해이야 | Hae E. |
해이야 | Hae E. |
[옅은 신음] | |
엄마… | Mẹ… |
[행자] 그래, 엄마야 | Ừ, mẹ đây. |
알아보겠어? | Con nhận ra mẹ sao? |
[행선] 하루 종일 집에 있으면서 | Anh ở trong nhà cả ngày |
환기도 좀 시키고 그러지 | thì phải mở cửa ra cho thoáng chứ. |
[새들이 지저귀는 소리] | |
[리모컨 조작음] | |
[행선의 헛기침] | |
[치열] 음… | |
[행선] 옳지, 잘 먹네 | Đúng rồi. Ăn giỏi quá. |
조금만 더 먹어요 | Anh ăn thêm chút đi. |
못 먹을 줄 알았는데 | Cứ tưởng không nuốt nổi. |
이게 또 먹히네 | Vậy mà vẫn ăn được. |
[행선] 거봐 | Thấy chưa? Em đã bảo phải ăn vào mới có sức mà sống. |
뜨끈한 걸 먹어야 살 만해지는 거라고 | Em đã bảo phải ăn vào mới có sức mà sống. |
내가 그랬잖아요 | Em đã bảo phải ăn vào mới có sức mà sống. |
아니, 우리 엄마가 | Thực ra là mẹ em bảo. |
살 만해져도 되는지 모르겠어요 | Anh không biết mình có đáng sống không nữa. |
조사받는 내내 | Suốt cuộc điều tra, |
'난 몰랐다' | anh chẳng biết nói gì ngoài… |
'정말 몰랐다' 이 말밖에 못 했는데 | "Tôi không biết. Tôi thật sự không biết." |
쌤이 그랬잖아요 | Chính anh bảo em thế này mà. |
말하지 않는 마음은 알 수가 없다고 | Không nói ra thì chẳng ai biết được. |
오늘까지만 | Anh chỉ được tự trách |
자책해요, 응? | đến hôm nay thôi nhé. Được không? |
- [휴대전화 벨 소리] - [행선] 응? | |
어, 언니, 왜, 무슨 일이야? | Ừ, chị à. Có chuyện gì vậy? |
[심전도계 비프음] | |
[행선] 해이야 | Hae E. |
엄마… | Mẹ. |
[행선의 안도하는 숨소리] | Mọi chuyện ổn rồi. |
이제 됐어 [웃음] | Mọi chuyện ổn rồi. |
일어났으면 됐어, 해이야 | Con tỉnh lại là ổn rồi. |
- [울먹이는 숨소리] - [잔잔한 음악] | |
- [행선이 살짝 웃는다] - [문소리] | |
[재우] 해이야, 해이… | Hae E! |
삼촌 | Cậu. |
[재우] 해이야! | Hae E à! |
해이야, 안녕 | Hae E, chào cháu. |
[행선의 웃음] | |
안녕 | Chào cậu. |
[재우] 삼촌은 이제 너랑 얘기도 못 하고 | Cậu cứ tưởng sẽ không được nói chuyện với cháu nữa. |
이제 너랑 치킨 데이도 못 하고 | Cứ tưởng sẽ không có Ngày Ăn Gà nữa. |
왜 이렇게 늦게 일어났어, 남해이 | Sao cháu tỉnh lại muộn thế, Nam Hae E? |
[울먹인다] | |
삼촌, 미안해 | Cậu ơi, cháu xin lỗi. |
엄마, 너무 미안해 | Mẹ, con xin lỗi. |
[행선] 니가 뭐가 미안해 내가 미안해 | Sao con lại xin lỗi? Mẹ xin lỗi mới phải. |
[재우] 아니야, 내가 미안해 | Không, cậu xin lỗi. |
[행선이 살짝 웃는다] | |
[재우가 흐느낀다] | |
[행선의 웃음] | |
[목멘 소리로] 잘했어, 남해이 | Giỏi lắm, Nam Hae E. |
[흐느낀다] | |
[행선] 왜 울어 | Sao mẹ lại khóc chứ? |
[행선의 웃음] | |
[행자] 해이야, 이거 먹어 볼까? | Hae E, con ăn thử nhé? |
너 어렸을 때 복숭아 엄청 좋아했잖아 [웃음] | Hae E, con ăn thử nhé? Ngày bé con thích đào lắm mà. |
비싼 거야, 엄마 큰돈 들였어 자, 먹어 봐 | Mẹ mua đồ đắt tiền lắm đấy. Con ăn thử đi. |
'아' | Há miệng. |
너무 큰가? | To quá à? |
자, 잘랐어, 잘랐어, 먹어 봐 | Nào, mẹ xắn ra rồi. Ăn đi con, ăn một miếng cho mẹ vui thôi. |
한 입만, 엄마 성의 봐서 한 입만 먹어, 어? | Ăn đi con, ăn một miếng cho mẹ vui thôi. |
- 엄마 - [행선] 어 | - Mẹ. - Ừ? |
[해이] 나 물 좀 | - Cho con nước. - Ừ, được rồi. |
[행선] 어, 그래 | - Cho con nước. - Ừ, được rồi. |
[행자] 내가 할게 | Để chị lấy. |
내가 한다고 | Để đó chị lấy cho. |
아이고, 자, 목말랐구나, 마셔 | Ôi chao. Thì ra là con khát. Uống đi. |
[해이의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[문소리] | |
- [단지] 남해이! 씨… - [행선의 반기는 소리] | Nam Hae E! - Chào cậu. - Này! |
[울먹이며] 야, 너 왜 이렇게 사람을 놀래켜, 진짜 | - Chào cậu. - Này! Có biết người ta sợ chết khiếp không hả? Con nhỏ đáng ghét. |
나쁜 기지배, 씨 | Có biết người ta sợ chết khiếp không hả? Con nhỏ đáng ghét. |
괜찮아? 머리는? 머리 괜찮아? | Có sao không? Đầu sao rồi? Có bị gì không? |
야, 나 누구야? | Này, tớ là ai? |
[웃으며] 장딴지 | Jang Dan Ji. |
[단지의 웃음] | Jang Dan Ji. |
[해이] 4월 27일생, MBTI는 ESFP | Sinh ngày 27 tháng 4. MBTI là ESFP. |
좌우명 '행복하자, 아프지 말고' | Châm ngôn sống là "Hãy hạnh phúc, đừng đau bệnh." |
키 172, 몸무게는 굶고 재면 50… | Chiều cao 1,72m. Cân nặng khi đói là 50… |
[단지] 쉿, 170 | Chỉ có 1,70m thôi. |
[해이] 50… | - Cân nặng… - Nam Hae E. |
[건후] 헤이, 남해이 | - Cân nặng… - Nam Hae E. |
[해이] 오랜만이다, 서건후 | Lâu rồi không gặp, Seo Geon Hu. |
[행자] 아유 우리 해이 친구들이구나 [웃음] | Đây là các bạn của Hae E à? |
너무 잘생겼고, 너무… | Quá ư là đẹp trai và quá ư là… |
키가 커 | cao lớn. |
[단지, 행자의 웃음] | Cảm ơn các cháu đã đến. |
와 줘서 고맙다 처음 보지? 나 해이 엄마 | Cảm ơn các cháu đã đến. Mới gặp cô lần đầu nhỉ? Cô là mẹ Hae E. |
[행자의 웃음] | |
[해이] 학교엔 별일 없지? | Ở trường không có gì chứ? |
선재는? | Sun Jae đâu? |
[단지가 울먹이며] 야, 선재야! 해이 깼대 | Sun Jae ơi, Hae E tỉnh rồi! |
남해이 일어났대, 이씨 | Sun Jae ơi, Hae E tỉnh rồi! Nam Hae E tỉnh lại rồi. |
- 나 지금 병원 가는 중 - [애잔한 음악] | Tớ đến thăm cậu ấy đây. NAM HAE E |
[안도하는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[학생들의 대화 소리] | |
여기 입원 확인서랑 진단서 진료 확인서 | Đây là giấy nhập viện, giấy chẩn đoán và xác nhận bệnh án. |
- 여기 있습니다 - [종렬] 예 | - Gửi thầy. - Vâng. |
갑자기 내일까지 출결 처리를 하라고 | Đột nhiên tôi bị bắt phải nộp danh sách điểm danh trước ngày mai. |
- 통보가 내려와서 - [행선] 네 | Đột nhiên tôi bị bắt phải nộp danh sách điểm danh trước ngày mai. - Vâng. - Xin lỗi vì bắt chị đến gấp. |
[종렬] 급하게 오시게 해서 죄송합니다 | - Vâng. - Xin lỗi vì bắt chị đến gấp. |
아, 아니에요 | Có gì đâu. |
그래도 | Dù sao thì cũng thật may là Hae E đã tỉnh lại. |
해이가 깨어나서 얼마나 다행인지 모르겠어요 | Dù sao thì cũng thật may là Hae E đã tỉnh lại. |
아유, 네, 덕분에요 신경 써 주셔서 너무 감사합니다 | Vâng. Cũng nhờ thầy cả. Cảm ơn thầy đã quan tâm. |
바쁘실 텐데 병원에도 와 주시고 | Thầy bận như vậy mà còn đến thăm. |
[웃으며] 아유, 당연한 걸, 뭘 | Đó là việc tất nhiên mà. |
그, 치열이하고도 잘 지내시죠? | Chị với Chi Yeol vẫn tốt đẹp chứ? |
아, 네, 뭐, 네 | Vâng, chắc là vậy. |
[웃음] | |
아니, 해이랑 사연 알고 솔직히 좀 놀랐는데 | Nghe chuyện của chị với Hae E, thú thực là tôi khá bất ngờ, |
치열이는 [웃음] | nhưng chị với Chi Yeol thì… Quả thật là không tưởng tượng nổi. |
[종렬] 상상도 못 했습니다, 진짜 | Quả thật là không tưởng tượng nổi. |
근데 그때 경찰서에서 보니까 | Nhưng sau khi thấy hai người ở đồn cảnh sát hôm đó, |
'잘 만났구나' 싶더라고요 | tôi thấy mừng cho cả hai. |
치열이가 예전 대학 때 모습을 다시 찾은 것 같아서 | Chi Yeol như tìm lại được dáng vẻ thời đại học vậy. |
진짜 인정 많은 놈이었거든요 | Hồi xưa cậu ta tốt bụng lắm. |
네 | Vâng. |
[종렬의 웃음] | |
[확성기 속 수희] 학교는 문제 학생을 쫓아내라! | Trường hãy đuổi học học sinh gian lận! - Đuổi học! - Đuổi học! |
[학부모들] 쫓아내라! 쫓아내라! | - Đuổi học! - Đuổi học! |
- [흥미로운 음악] - [수희] 여러분 | Thưa mọi người. |
이렇게 중차대한 범죄 행위가 밝혀졌음에도 불구하고 | Mặc dù hành vi phạm tội nghiêm trọng đã bị vạch trần, |
학교는 해당 학생을 | nhưng nhà trường vẫn không đưa ra hình phạt thích đáng. |
솜방망이 처벌을 하려고 하고 있습니다 | nhưng nhà trường vẫn không đưa ra hình phạt thích đáng. |
지금 이게 말이 됩니까? | Vậy có công bằng không? |
[학부모들] 옳소! | - Không! - Không! |
[수희] 아니, 그러면은 | - Không! - Không! Vậy ai sẽ đền bù cho con chúng ta, những đứa trẻ ngay thẳng |
정직하게 밤잠 줄여 가면서 공부한 우리 애들은 무슨 죄며 | Vậy ai sẽ đền bù cho con chúng ta, những đứa trẻ ngay thẳng phải thức đêm để ôn tập? |
그런 애들 눈치 보면서 밤낮으로 서포트한 | Còn chúng tôi, những bậc cha mẹ chăm lo cho các con không quản ngày đêm? |
우리 학부모는 뭐가 되는 겁니까? | Còn chúng tôi, những bậc cha mẹ chăm lo cho các con không quản ngày đêm? |
[학부모들] 맞습니다! | - Đúng! - Đúng! |
[수희] 자, 우리 다 같이 외칩시다 | Chúng ta cùng nhau hô lên nào. |
학교는! | - Đề nghị trường học! - "Đề nghị trường học!" |
[학부모들] 학교는! | - Đề nghị trường học! - "Đề nghị trường học!" |
[수희] 범죄 학생의! | Cam kết! |
[학부모들] 범죄 학생의! | - "Cam kết!" - "Cam kết!" |
[수희] 퇴학 처분을 약속하라! | - "Cam kết!" - "Cam kết!" Đuổi học học sinh phạm tội! |
[학부모들] 퇴학 처분을 약속하라! 약속하라! | - "Đuổi học học sinh phạm tội!" - "Đuổi học học sinh phạm tội!" |
[수희] 학교는! | - Đề nghị trường học! - "Đề nghị trường học!" |
[학부모들] 학교는! | - Đề nghị trường học! - "Đề nghị trường học!" |
[수희] 범죄 학생을 일벌백계하고 학교 기강을 정비하라! | Trừng phạt học sinh phạm tội để làm gương và chỉnh đốn kỷ cương trường học! |
[학부모들] 학교 기강을 정비하라! | và chỉnh đốn kỷ cương trường học! - "Chỉnh đốn kỷ cương!" - "Chỉnh đốn kỷ cương!" |
정비하라! 정비하라! | - Chỉnh đốn kỷ cương! - Chỉnh đốn kỷ cương! |
[행선] 아니, 범죄 학생이라니요? | Sao lại gọi là học sinh phạm tội? |
아니, 범죄를 저지른 건 선재 엄마지, 선재가 아니잖아요 | Người phạm tội là mẹ Sun Jae chứ đâu phải thằng bé. |
[수희] 아니, 그럼 그 집 해이처럼 백지를 내든지 했었어야지 | Vậy lẽ ra nó nên nộp giấy trắng như Hae E nhà cô chứ. |
결국에는 시험 다 풀고 전교 1등까지 했잖아요 | Ai bảo nó làm hết bài thi rồi xếp hạng nhất toàn trường? |
그거는 범죄에 동조한 거나 마찬가지 아닌가? 안 그래요? | Làm vậy thì cũng chẳng khác nào đồng phạm cả, không phải sao? |
- [학부모] 그럼, 동조한 거지 - [학부모들이 거든다] | Làm vậy thì cũng chẳng khác nào đồng phạm cả, không phải sao? - Đúng rồi. - Chứ sao nữa? |
[행선] 아니, 물론 | Đúng là Sun Jae cũng có lỗi vì đã không chính trực vào giây phút đó. |
그 순간에 정직해지지 못한 선재한테도 잘못은 있지만 | Đúng là Sun Jae cũng có lỗi vì đã không chính trực vào giây phút đó. |
엄마가 벌인 일이잖아요 | Nhưng người gây chuyện là mẹ thằng bé. |
얼마나 당황했겠어요, 애가 | Thằng bé chắc chắn đã rất hoang mang. |
아니, 결국 아이들을 벼랑 끝으로 모는 건 | Người ép bọn trẻ đến đường cùng lúc nào cũng là người lớn chúng ta đấy. |
항상 우리 어른들 아닌가요? | Người ép bọn trẻ đến đường cùng lúc nào cũng là người lớn chúng ta đấy. |
아이, 그리고 선재 자백했잖아요 | Với lại Sun Jae đã tự thú mà. |
그러지 않았으면 묻히고 넘어갔을 일인데 | Nếu không mọi chuyện đã bị chôn vùi rồi. |
그런 아이한테 '용기 내 줘서 고맙다, 괜찮다' | Chúng ta nên cảm ơn thằng bé vì đã nói ra, an ủi nó, |
보듬고 감싸 주지는 못할망정 | tha thứ, bao bọc nó mới phải. |
아니, 퇴학이라니요? | Đòi đuổi học là sao chứ? |
이거는 너무 잔인… | - Như vậy thì quá tàn nhẫn… - Nói như cô, |
[수희] 아니, 그렇게 치면은! | - Như vậy thì quá tàn nhẫn… - Nói như cô, |
뭐든 잘못을 해 놓고 자수만 하면은 | - Như vậy thì quá tàn nhẫn… - Nói như cô, dù phạm đủ loại tội nhưng chỉ cần tự thú |
다 용서를 해 줘야 된다는 건가? 지금 해이 엄마는? | thì sẽ được tha thứ hết sao? Mẹ Hae E nghĩ vậy ư? |
아니, 그거는 | Chẳng phải lối suy nghĩ đó đe dọa nghiêm trọng tới lợi ích chung sao? |
너무 공익에 위배되는 처사 아닌가? 안 그래요, 여러분? | Chẳng phải lối suy nghĩ đó đe dọa nghiêm trọng tới lợi ích chung sao? |
- [학부모들이 호응한다] - [행선] 공익… | - Đúng rồi. - "Lợi ích chung…" |
진짜 공익을 위해서 이러시는 거라고요? | Chị làm vậy vì lợi ích chung thật sao? |
'내신 경쟁자 한 명 제낄 찬스다' 싶어서 이러시는 거 아니고요? | Chứ không phải chị định tranh thủ loại đối thủ cạnh tranh với con chị à? |
뭐라고요, 지금? | Cô nói cái gì cơ? |
[행선] 아니, 나는 여기 계신 분들보다 | Tôi không thể hỗ trợ con mình nhiệt huyết bằng mọi người ở đây. |
열정적으로 애 뒷바라지도 못 했고 | Tôi không thể hỗ trợ con mình nhiệt huyết bằng mọi người ở đây. |
많이 배우지도 못했지만 | Tôi cũng không được học nhiều. |
진짜 이건 아닌 거 같아요 | Nhưng tôi biết làm vậy là không đúng. |
주제넘었다면 죄송합니다 | Xin lỗi nếu tôi đi quá bổn phận. |
[수희] 아, 뭐래, 대체? | Cô ta nói gì vậy? |
아, 뭘 모르면 가만히나 있지, 진짜, 기막혀서 | Không biết thì dựa cột mà nghe. Thật không tin nổi mà. |
[미옥] 아니 | Khoan đã. |
해이 엄마 말도 일리가 있지 | Mẹ Hae E nói cũng có lý. |
선재가 자백을 안 했으면 우리가 알 도리가 있나? | Mẹ Hae E nói cũng có lý. Sun Jae mà không tự thú thì sao chúng ta biết được. |
아니, 나도 모르겠어 아휴, 뭐가 맞는 건지 | Tôi chẳng biết làm sao mới đúng nữa. |
안 그래도 우리 단지가 알면 나 안 볼까 봐 조마조마했는데 | Tôi cũng đang lo Dan Ji mà biết thì con bé từ mặt tôi mất. |
오늘은 여기까지 하죠, 언니 | Hôm nay dừng tại đây thôi. |
- [미옥의 한숨] - [학부모들이 웅성거린다] | - Cô ấy đi à? - Làm sao vậy? |
[수희] 아유, 진짜 아니, 그럼… [한숨] | Thật tình. Vậy… |
아, 어떻게 하실 건데요? 그럼 여기까지 해요? | Mọi người tính sao đây? Dừng lại tại đây à? |
[차분한 음악] | |
[선재의 한숨] | ĐƠN XIN THÔI HỌC |
[손님] 여기 계산이요 | Cho tôi thanh toán. |
[영주] 네 | Vâng. |
[살짝 웃는다] | |
근데 요즘 운동하시나 봐요 | Dạo này anh tập thể dục à? |
몸이 엄청 좋아지신 거 같아 | Trông người anh vạm vỡ hơn hẳn đấy. |
[손님] 아, 이게 티가 나나요? | Trông người anh vạm vỡ hơn hẳn đấy. Nhìn thấy rõ lắm sao? |
바디 프로필 한번 찍으려고 요즘 나름 벌크 업 중이긴 한데 | Nhìn thấy rõ lắm sao? Tôi đang luyện cơ bắp để chuẩn bị cho một buổi chụp hình. |
- [손님의 멋쩍은 웃음] - [영주] 아, 역시, 그렇구나, 허 | Tôi đang luyện cơ bắp để chuẩn bị cho một buổi chụp hình. Quả nhiên là vậy. Tôi biết mà. Trời ạ. |
두부는 서비스니까 단백질 보충하세요 | Trời ạ. Tôi tặng thêm đậu phụ giúp anh bổ sung protein. |
파이팅 하시고 | Anh cố lên nhé. |
[손님] 두부를… | Đậu phụ sao? Cảm ơn cô. |
감사합니다, 예 | Đậu phụ sao? Cảm ơn cô. |
- [영주] 네 - [영주, 손님의 웃음] | Được rồi. Anh trả thẻ nhỉ? |
- 카드 하세요? - [손님] 아, 예, 그럼요 | Được rồi. Anh trả thẻ nhỉ? Đúng vậy. |
[영주] 예, 카드 받았습니다 | Tôi nhận thẻ ạ. |
[재우] 예, 2만 천 원이요 | Tôi nhận thẻ ạ. Vâng, của anh 21.000 won. |
- [손님] 네 - [포스 조작음] | Được. |
[카드 단말기 작동음] | |
- [재우, 영주] 안녕히 가세요 - [손님] 네 | - Tạm biệt anh. - Tạm biệt anh. |
- 수고하세요, 네, 네 - [영주] 네, 들어가세요 | - Tạm biệt. - Anh đi nhé. |
[출입문 종소리] | |
몸도 별로 좋지도 않은데 | Nhìn người anh ta có đẹp lắm đâu. |
[재우] 어좁이에 머리도 크고 거북 목에 숏 다리에 | Vai nhỏ, đầu to, cổ rùa lại còn chân ngắn. |
[영주] 뭘 혼자 중얼거려? | Cậu lẩm bẩm cái gì vậy? |
아니, 왜 남행선 누나도 아니면서 | Cậu lẩm bẩm cái gì vậy? Chị có phải chị Nam Haeng Seon đâu. |
서비스를 마음대로 막 주는데? | Chị có phải chị Nam Haeng Seon đâu. Sao lại tùy ý tặng đồ cho khách? |
야, 내가 이사 재량으로 두부 하나 서비스 못 주냐? | Này. Chị cũng thuộc cấp giám đốc đấy. Có vậy mà cũng không được làm à? |
- [휴대전화 진동음] - 왜 안 하던 텃세를 부리고 그래? | Sao đột nhiên lại gây sự với chị? |
[재우] 어, 텃세 아니고 | Em đâu có gây sự. |
- [영주] 어, 엄마, 왜? - [재우] 터, 텃세 아니야 | - Vâng, mẹ ạ. Sao thế? - Em không gây sự. |
[영주] 내일? | Ngày mai á? |
없긴 한데, 왜? | Con rảnh. Sao vậy? |
나한테 얘기도 안 하고 그런 약속을 잡아? | Sao mẹ lại hẹn người ta mà không nói gì với con trước? |
나 자만추라니까 선 같은 거 딱 싫다고 | Con muốn tùy duyên. Con không thích đi xem mắt. |
- [잔잔한 음악] - 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Khoan đã. Chờ con chút. |
아니, 내 스타일이 아니라니까, 선은 | Đã nói là con không thích đi xem mắt. |
나는 뭐를 하면서 | Con chỉ muốn làm quen trong hoàn cảnh bình thường |
성격으로 어필을 해야 된다고, 엄마 | Con chỉ muốn làm quen trong hoàn cảnh bình thường để còn thể hiện tính cách nữa, mẹ à. |
혹시가 어디 있어, 혹시가! | Làm gì có chuyện "biết đâu đấy"? |
알았어, 알았어 | Thôi được rồi, con biết rồi. |
마음에 안 들기만 해, 그냥 바로 깽판 치고 나와 버릴 거니까 | Nếu không đúng ý con, con sẽ quậy banh chỗ đó rồi bỏ về đấy nhé. |
간다고 | Con sẽ đi gặp anh ta. |
그럼 어떡해? 당장 내일인데 | Chứ biết làm sao? Mẹ hẹn ngay ngày mai rồi. |
근데 진짜 훈남이래? | Mẹ có chắc là anh ta đẹp trai không? |
진짜? | Thật chứ? |
엄마 기준 훈남, 나 너무 불안해 | Nhưng con không tin được tiêu chuẩn đẹp trai của mẹ. |
- [영상 소리] - [행자의 웃음] | |
진짜 웃겨, 미쳤어 | Buồn cười thật đấy. Điên mất thôi. |
[행선이 작게] 왜 저래 | Chị ấy sao vậy? |
[노크 소리] | |
- 쌤! - [치열] 해이 | - Thầy! - Chào em. |
[행선] 왔어요? | Anh đến rồi à? |
어머 | |
[치열] 몸은 좀 어때? | Em thấy trong người thế nào? Chưa gì đã học lại rồi sao? |
- 뭐야, 벌써 공부하는 거야? - [해이의 옅은 웃음] | Em thấy trong người thế nào? Chưa gì đã học lại rồi sao? |
[해이] 몸 좋아요, 근데 큰일 났어요, 진도 밀려 가지고 | Em khỏe ạ, nhưng em bị chậm tiến độ học quá rồi. |
수학은 걱정하지 마, 퇴원하면 내가 속성으로 특강해 줄게 | Đừng lo về môn toán. Khi nào em ra viện, thầy sẽ dạy bù cho em bắt nhịp lại. |
[행선, 해이의 웃음] | Khi nào em ra viện, thầy sẽ dạy bù cho em bắt nhịp lại. |
[행자] 쌤 제가 궁금한 게 있는데요 | - Thầy Choi. - Vâng? - Tôi hơi tò mò chút. - Vâng. |
[치열] 네 | - Tôi hơi tò mò chút. - Vâng. Tôi nghe nói giảng viên ngôi sao kiếm tiền nhiều ngang các tài phiệt. |
[행자] 일타강사, 그게 거의 준재벌급이라면서요? | Tôi nghe nói giảng viên ngôi sao kiếm tiền nhiều ngang các tài phiệt. |
아니, 내가 인터넷을 보니까 | Tôi đọc báo trên mạng, người ta gọi thầy là Chàng Trai Nghìn Tỷ. |
선생님 별명이 막 '1조 원의 사나이' 그러던데 | Tôi đọc báo trên mạng, người ta gọi thầy là Chàng Trai Nghìn Tỷ. |
그거 뭘로 다 가지고 있어요? 부동산? 금괴? | Vậy thầy giữ số tiền đó bằng cách nào? Bất động sản? Tích trữ vàng? Hay là đổ hết vào ngân hàng ở Thụy Sĩ? |
아니면 스위스 은행에 막 넣어 놓나? | Bất động sản? Tích trữ vàng? Hay là đổ hết vào ngân hàng ở Thụy Sĩ? |
[치열] 아, 제가 실제로 1조 원이 있는 게 아니라요 | Bất động sản? Tích trữ vàng? Hay là đổ hết vào ngân hàng ở Thụy Sĩ? Thực ra tôi không sở hữu một nghìn tỷ won. |
- 제 경제적 가치가 그렇다는… - [행자] 응 | Đó chỉ là giá trị tôi tạo ra. |
진짜로 있는 게 아니에요? 난 또 | Ra là thầy không sở hữu chừng đó tiền. Lại tưởng thế nào. |
근데 부자는 부자죠? 그렇죠? | Nhưng thầy giàu thật mà, đúng không? |
아유, 언니! 좀 | Thôi mà chị. |
왜? 이게 너 얼마나 중요한 건데 | Sao chứ? Chuyện này quan trọng mà. |
해이야, 너도 앞으로 남자를 만날 때는 | Hae E à, sau này con hẹn hò với ai, phải soi cho kỹ tài chính của anh ta đấy. |
[행자] 경제적 상황을 고려해야 되는 거야 | Hae E à, sau này con hẹn hò với ai, phải soi cho kỹ tài chính của anh ta đấy. |
고정 수입이 얼마인지 빚은 있는지 | Hae E à, sau này con hẹn hò với ai, phải soi cho kỹ tài chính của anh ta đấy. Thu nhập ra sao? Có nợ nần gì không? |
집은 있는지, 차는 있는지 집안이 또… | Có nhà có xe không? Gia cảnh… Vậy chắc hồi đó mẹ không soi được tài chính của bố con nhỉ? |
내 아빠 되는 사람 경제 상황은 파악을 못 했었나 봐? | Vậy chắc hồi đó mẹ không soi được tài chính của bố con nhỉ? |
- 어? - [행선의 한숨] | Hả? |
그때는 다른 게 있었어 | Hồi xưa không giống bây giờ. |
[노크 소리] | |
- [문소리] - [행선] 네 | Vâng? |
[간호사] 어, 저기 환자분 상처 처치할 거라서요 | Tôi cần thay băng cho bệnh nhân. |
보호자 한 분만 남아 주시겠어요? | Chỉ một người được ở lại đây thôi. |
[행자] 저요, 제가 엄마예요 | Để tôi ở lại. Tôi là mẹ con bé. |
[차분한 음악] | |
[행선] 왜요 | Sao vậy? |
왜 자꾸 힐끗거리는데요 | Sao anh cứ lén nhìn em thế? |
그냥 눈치를 좀 보게 되네 | Tự nhiên anh lại dè chừng vậy đấy. |
각오했던 일인데요, 뭐 | Em đã chuẩn bị tâm lý từ trước rồi. |
평생 우리 앞에 안 나타날 것도 아니고 | Rằng kiểu gì chị ấy cũng quay về. |
워낙 타고나길 뻔뻔한 캐릭터라 | Chị ấy vốn là người trơ trẽn vậy đó. |
[치열] 휴게실 가서 좀 쉴래요? | Em sang phòng khách nghỉ chút nhé? |
침대 차지해서 잠도 제대로 못 잤을 거 같은데 | Đêm qua chắc em cũng khó ngủ vì bị chị ấy chiếm giường. |
우아, 본 거처럼 얘기하네? | Ôi. Cứ như anh nhìn thấy vậy. |
[행선] 어! | |
와 | Cháu lại đây. |
[치열] 응 | |
[행선] 들어가자 | - Vào trong nào. - Vâng. |
- [해이] 감사합니다 - [행자] 감사해요 | - Cảm ơn cô. - Cảm ơn cô. |
내가 해 | Để con tự làm. |
[문소리] | |
엄마가 해 줄게, 좀 나도 보호자 노릇 좀 해 보자 | Mẹ làm cũng được mà. Cho mẹ được chăm sóc con chút đi. |
이제 와서? | Giờ còn nghĩa lý gì. |
[행자] 아유, 쌀쌀맞아, 아무튼 | Trời ạ, con lạnh lùng thật đấy. |
- 치 - [똑똑똑] | |
[해이] 치열 쌤은? 가셨어? | Thầy Choi về rồi sao? |
응, 아니, 아직 안 가셨는데 | Không, thầy vẫn ở đây. |
더 반가운 손님이 왔는데? | Nhưng có vị khách khác quý hơn. |
선재야 | Sun Jae à. |
[행자] 어머 | Ôi trời. |
넌 또 누구니? 처음 보는 애 같은데 | Cháu là ai vậy? Hình như cô chưa gặp cháu bao giờ. |
아주 훤칠하니 잘생겼다 | Vừa cao lại vừa đẹp trai. |
- 키가 몇이야? 88? 90? - [행선] 언니, 나가자 | - Cháu cao bao nhiêu? 190cm? - Đi ra nào. |
내가 음료수 뽑아 줄게 | Để em lấy nước cho chị. |
[행자] 어? 나 방금 마셨는데 | Hả? Chị vừa uống rồi mà. |
[행자의 탄성] | |
왔네 | Cậu đến rồi. |
너 진짜 안 닮았다, 니네 엄마랑 | Cậu thực sự không giống mẹ chút nào. |
[피식 웃는다] | |
좀 그렇지? | Đúng thế nhỉ? |
[살짝 웃는다] | |
근데 너 뭐냐? 이제 오기 있냐? | Mà cậu sao vậy? Sao giờ mới đến? |
단지랑 건후는 벌써 왔다 갔는데 | Mà cậu sao vậy? Sao giờ mới đến? Dan Ji với Geon Hu đến từ lâu rồi. |
아, 미안 | Xin lỗi cậu. |
나도 바로 오고 싶었는데 그럴 수가 없었어 | Tớ cũng muốn đến sớm hơn, nhưng lại không thể làm vậy. |
- [잔잔한 음악] - 몸은 좀 괜찮아? | Cậu thấy đỡ hơn chưa? |
어 | Rồi. |
시험 기간 동안 못 잔 잠 아주 확 다 몰아 잔 기분? | Cảm giác như tớ đã ngủ bù hết cho những ngày ôn thi giữa kỳ. |
너무 개운해 | Cảm giác như tớ đã ngủ bù hết cho những ngày ôn thi giữa kỳ. Tớ thấy thư giãn lắm. |
[웃음] | |
살아났네, 남해이 | Cậu khỏe lại thật rồi. |
[해이] 그럼 | Tất nhiên. |
[한숨] | |
그, 해이야 | À… Hae E này. |
어 | Sao vậy? |
나 오늘 | Hôm nay… |
자퇴서 냈어 | tớ đã xin nghỉ học rồi. |
[선재] 그게 맞는 거 같아서 | Tớ nghĩ làm vậy là đúng đắn. |
그냥 머리도 좀 식히고 | Tớ chỉ muốn thư giãn đầu óc |
그러고 검정고시 보려고 | rồi sẽ thi lấy chứng chỉ tốt nghiệp sau. |
야, 이제 너 없으면 나 뭔 재미로 학교 다니냐? | Này. Cậu nghỉ rồi, giờ tớ đi học còn gì vui vẻ nữa? |
갈굴 친구도 없고 | Tớ biết bắt nạt ai bây giờ? |
[피식 웃는다] | |
심심할 때마다 연락해 | Cứ gọi cho tớ mỗi khi cậu chán. |
[선재] 내가 긴장 딱 하고 대기하고 있을 테니까 | Tớ sẽ luôn ngồi sẵn đó chờ cậu. |
- [해이] 너 약속했다 - [선재] 응 | Cậu hứa rồi đó. - Ừ, cậu cứ gọi… - Tớ sẽ gọi cậu mỗi ngày. |
- 응, 진짜 맨… - [해이] 맨날 전화한다? | - Ừ, cậu cứ gọi… - Tớ sẽ gọi cậu mỗi ngày. |
[선재] 진짜 내가 내가 맨날 전화할 건데 | - Ừ, cậu cứ gọi… - Tớ sẽ gọi cậu mỗi ngày. Ngày nào tớ cũng sẽ gọi. Có được không? |
- [해이의 웃음] - 괜찮아? | Ngày nào tớ cũng sẽ gọi. Có được không? |
[분위기 있는 음악이 흐른다] | |
[수희] 어쨌든 다들 너무 고생했다 | Tóm lại là mọi người vất vả nhiều rồi. |
아니, 밤늦게까지 촛불 들고 소리 지르고 | Các cô đã cần mẫn thắp nến và biểu tình suốt ngày đêm. |
덕분에 우리가 원하는 바를 이뤘고 | Nhờ vậy, chúng ta đã đạt được mục đích. |
내가 오늘 진짜 제대로 쏠게 | Hôm nay tôi sẽ đãi một chầu thật lớn. |
저번에 수아 아빠랑 왔었는데 스테이크가 좋더라고 | Lúc trước tôi có đến ăn cùng bố Su A, bít tết ở đây ngon lắm. |
[미옥] 아이, 뭐 우리 덕이라기보다는 | Thực ra đâu phải do công sức của chúng ta. |
그냥 선재가 스스로 자퇴서 낸 거 아닌가 싶어, 어? | Là do Sun Jae tự quyết định sẽ nghỉ học đấy chứ. |
[수희] 뭐, 어쨌든 결과가 중요한 거지 | Quan trọng là kết quả đúng như ý chúng ta muốn. |
도찐개찐 | Giống nhau y đức mà. |
아니, 도긴개긴 어, 도긴, 도긴개긴 | - À không, giống nhau y đúc. - Trời ạ. |
- [학부모1] 뭐, 그렇긴 하지, 응? - [학부모2의 웃음] | Cô nói cũng đúng. |
아, 몰라요 [한숨] | Thôi, tôi chịu đấy. |
나 시위 나간 거 우리 단지한테 딱 걸려 가지고 | Dan Ji phát hiện ra tôi biểu tình rồi. |
[미옥] 어떻게 지 친구한테 그럴 수 있냐고 | Con bé giận tôi vì đã tấn công bạn nó, |
완전 삐져 가지고 지금 나한테 말을 안 건다니까 | Con bé giận tôi vì đã tấn công bạn nó, giờ nó không thèm nói chuyện với tôi luôn. |
아유, 짜증 나 죽겠어, 진짜, 씨 | giờ nó không thèm nói chuyện với tôi luôn. Ôi, bực bội chết đi được. |
[수희] 아, 뭘 그렇게 쩔쩔매니? 딸내미한테 | Sao cô lại sợ con gái mình quá vậy? |
[미옥의 어이없는 소리] | Sao cô lại sợ con gái mình quá vậy? |
시간 지나면 다 풀리게 돼 있어 | Sớm muộn gì con bé cũng hết giận. |
어, 왔어? | - Các cô đến rồi à? - Sao đến muộn thế? |
- [미옥] 왜 이렇게 늦게 와? - [수희] 가자 | - Các cô đến rồi à? - Sao đến muộn thế? - Vào thôi. - Tắc đường khủng khiếp. |
[학부모3] 차가 너무… | - Vào thôi. - Tắc đường khủng khiếp. |
[미옥이 작게] 쩔쩔매는 게 누군데 나한테… | Cứ làm như chị ta không sợ con mình. |
[수희] 안녕하세요 저, 수아임당으로 예약했어요 | Xin chào. - Tôi đặt bàn với tên Suaimdang. - Vâng. |
- [종업원] 이쪽으로 - [수희] 네 | - Mời chị sang đây. - Vâng. |
- [미옥] 어, 언니 - [수희] 응? | - Ôi, chị Su Hui. - Hả? |
- [미옥] 언니, 언니, 와 봐 - [수희] 왜? | - Chị à, lại đây đi. - Sao thế? |
[대근, 여자의 웃음] | |
[미옥] 맞지? | Là anh ấy, nhỉ? |
수아 아빠 맞지? | Là bố Su A, phải không? |
[흥미로운 음악] | |
니들 뭐 하니? | Đang làm gì đấy? |
여, 여, 여보 | Kìa, bà xã. |
[대근] 저기, 여보, 그게 아니라… | Bà xã, không phải vậy đâu. |
아니, 여보, 그게 아니라 | Không phải như em nghĩ đâu. |
- [사람들의 놀란 소리] - 아, 아니, 아니, 잠깐만, 잠깐 | - Ôi trời! - Vậy là gì? Anh nói đi. |
[수희] 뭐가 아닌데? 말해 봐 그러니까 뭐가 아닌… | - Ôi trời! - Vậy là gì? Anh nói đi. - Khoan đã! - Không phải thì là gì? |
- 일로 안 나와? - [대근] 야, 야, 잠깐만, 잠깐만 | - Anh ra đây. - Này. - Khoan đã nào. - Tránh ra. |
- [수희] 나와, 나와, 나와 - [여자의 비명] | - Khoan đã nào. - Tránh ra. - Tránh ra. - Này. |
- 뭐, 뭐? 야, 야 - [대근의 아파하는 신음] | - Hả? Sao anh dám… - Khoan đã. Thôi đi nào. |
- [대근] 아이, 아… - [여자의 당황한 소리] | Anh điên thật rồi. |
[수희] 야, 이 미친놈아, 미친놈아 | Này, tên điên kia. - Tên khốn này. - Đừng mà! |
[여자] 안 돼, 안 돼, 우리 오빠! | - Tên khốn này. - Đừng mà! |
- [대근의 비명] - 우리 오빠 머리, 머리! | Cẩn thận tóc anh ấy kìa! |
- 뭐? 머리? 머리? 야, 머리? - [여자의 비명] | Sao? Tóc? Tóc anh ta làm sao? |
[소란스럽다] | - Tên khốn! - Trời ơi. |
[미옥] 말려 봐, 좀, 말려 봐 | Mau ra cản chị ấy đi. |
- [수희의 악쓰는 소리] - [대근의 비명] | Mau ra cản chị ấy đi. Này! |
- [대근] 야, 아, 수아 엄마… - [수희] 이 미친놈아, 씨발 놈아! | - Này, đồ điên kia! - Mẹ Su A à! |
야! 니가 어떻게 이래! 쓰레기 같은 놈아! | Sao anh dám làm vậy với tôi, đồ rác rưởi? |
야! | Này! |
[영주] 야, 말도 마, 어? | Khỏi phải nói luôn. |
온 동네 여자들이 수아 엄마 얘기뿐이라니까 | Nguyên khu phố chỉ toàn bàn tán về mẹ Su A đó. |
야, 훤한 대낮에 레스토랑에서 | Giữa ban ngày ban mặt, chị ta nắm đầu chồng đánh túi bụi ngay giữa nhà hàng. |
남편 머리채 잡고 난투극을 벌였으니, 이거 | chị ta nắm đầu chồng đánh túi bụi ngay giữa nhà hàng. |
소문이 퍼질 만도 하지 | Bảo sao tin đồn lan nhanh đến vậy. |
아, 누가 찍었는지 동영상도 퍼졌나 보던데? 인터넷에 | Có người quay phim lại và đăng lên mạng luôn rồi. |
[행자] 어? 나 그거 본 거 같은데 인기 동영상에서 | Có người quay phim lại và đăng lên mạng luôn rồi. Hình như chị cũng vừa xem trên phần xu hướng xong. |
[놀라며] 그게 그 동네 여자였어요? | Hình như chị cũng vừa xem trên phần xu hướng xong. Vậy ra cô ta là người khu này sao? Không thể tin được. |
스고이, 대박 | Vậy ra cô ta là người khu này sao? Không thể tin được. |
[영주] 개망신인 거지 | Chắc chị ta xấu hổ lắm đây. |
수아임당인지 뭔지 그냥 어깨 뽕 이만해서 댕기더니만 | Suốt ngày ra vẻ mình tài giỏi, tự gọi mình là Suaimdang. |
그래도 너무 심했다, 야 동영상까지는 | Dù vậy, bị ghi hình lại thì hơi quá. |
[영주] 심하긴 그 여자 너한테 한 짓을 생각해 봐 | Chả quá đáng chút nào, chị ta đã làm khổ cậu vậy mà. |
다 인과응보, 응? 자업자득이지 | Đều là do nghiệp quật đấy, chị ta tự làm tự chịu. |
왜요, 왜요? | Sao vậy? Cô ta đã làm gì Haeng Seon? |
[행자] 그 여자가 우리 행선이한테 뭘 어떻게 했는데? | Sao vậy? Cô ta đã làm gì Haeng Seon? |
[행선] 그래서 오늘 진짜 선보러 간다고, 너? | Vậy là hôm nay cậu đi xem mắt thật sao? |
자만추라며? | Tưởng cậu muốn tùy duyên mà? |
선은 승률도 낮고 면접 보는 거 같아서 싫다더니만 | Cậu nói xem mắt ít thành công và cảm giác như đi phỏng vấn mà? |
그냥 뭐 | Thì tôi chỉ nghĩ là |
로또 사는 셈 치고 가 보는 거지, 뭐 | coi như mua xổ số rồi đánh liều đi thử xem sao thôi. |
[영주] 참, 해이는? 누구랑 나갔다고? | Cơ mà Hae E ra ngoài với ai vậy? |
[안내 방송 알림음] | |
[발랄한 음악] | |
[건후] 야 | Này. |
너는 무슨 맨날 해이 병원 오려고 자퇴했냐? | Cậu xin nghỉ học để ngày nào cũng đến đây à? |
아예 타임을 정해 놓고 오든지 해야지, 진짜 | Phải chia lịch ra thăm cậu ấy thôi. |
아주 휠체어 미는 스킬이 만렙이다? | Kỹ năng đẩy xe lăn của cậu tiến bộ quá đó. |
[선재의 헛웃음] | Kỹ năng đẩy xe lăn của cậu tiến bộ quá đó. |
[선재] 너도 억울하면 자퇴하든가 | Vậy cậu cũng xin nghỉ học đi. |
[건후] 이씨… | Cái thằng này… |
그럴까? | Hay là thế nhỉ? Các cậu ồn quá. Yên lặng đẩy xe cho tôi đi. |
[해이] 시끄럽고 조용히 하고 가시죠 | Các cậu ồn quá. Yên lặng đẩy xe cho tôi đi. |
- [선재] 응 - [건후] 넵 | - Ừ. - Vâng. |
[해이] 아, 서건후 | Geon Hu, dạo này học không có tôi gia sư vẫn ổn chứ? |
공부는? 혼자 할 만해? 스승님 없이? | Geon Hu, dạo này học không có tôi gia sư vẫn ổn chứ? |
[건후] 아니, 전혀 | Không, tệ lắm luôn. |
아, 그래서 이참에 | Vậy nên tôi đang tính tìm chỗ để đăng ký học thêm đây. |
그, 학원이란 데를 끊어 볼까 고민 중이야 | Vậy nên tôi đang tính tìm chỗ để đăng ký học thêm đây. |
- [코웃음] - [해이] 어, 진짜? | Vậy nên tôi đang tính tìm chỗ để đăng ký học thêm đây. Thật sao? Cậu nghĩ vậy là đúng lắm. |
생각 잘했네, 그래 | Thật sao? Cậu nghĩ vậy là đúng lắm. Đúng đó. Cậu mới bắt đầu học nên vậy thôi, |
니가 공부 경험이 없어서 그렇지 기초만 잘 닦으면 가능할 거야 | Đúng đó. Cậu mới bắt đầu học nên vậy thôi, chỉ cần nắm được kiến thức căn bản, cậu sẽ khá lên ngay. |
뭐, 머리가 아주 나쁜 건 아니더라고 | Đầu óc cậu cũng không chậm chạp lắm. |
이야, 좀 쳐주는 거야? 내 머리? | Đầu óc cậu cũng không chậm chạp lắm. Chà. Cậu thấy tôi thông minh hả? |
[선재] 야 | Này. |
보통은 된다는 소리잖아, 어? 오버 좀 하지 마 | Ý cậu ấy nói đầu cậu cũng bình thường. - Đừng có làm lố. - Lố chỗ nào, thằng nhãi? |
[건후] 오버는 자식아, 너… | - Đừng có làm lố. - Lố chỗ nào, thằng nhãi? |
- [선재] 뭐? - [콜록거린다] | Gì chứ? |
[건후] 야, 괜찮아? | Cậu không sao chứ? |
잠깐만 기다려 봐 내가 물 좀 사 올게 | Chờ chút, tôi đi mua nước. |
- [해이] 아니… - [선재] 빨리 갔다 와 | Đi mau rồi về nhé. |
[해이가 콜록거리며] 괜찮… | Tôi ổn mà… |
아유 [헛기침] | |
[선재] 덮고 있어 | Cậu đắp lên đi. |
아, 됐어, 괜찮아 | Không sao đâu. Tớ ổn mà. |
잠깐만 | Chờ chút. |
[부드러운 음악] | |
야, 줘, 내가 할게 | Này, đưa đây. - Để tớ tự buộc. - Ừ. |
- 아, 어 - [해이] 응 | - Để tớ tự buộc. - Ừ. |
야, 근데 넌 | Mà sao con trai như cậu lại mang theo dây buộc tóc vậy? |
무슨 남자애가 머리 끈을 들고 다니냐? | Mà sao con trai như cậu lại mang theo dây buộc tóc vậy? |
묶을 머리도 없으면서 | Cậu làm gì có tóc để buộc. |
[헛기침] | |
그거 너 거야 | Dây của cậu đấy. |
[해이] 어? | Hả? |
그거 너 주려고 산 거야 | Tớ mua để tặng cậu mà. |
아, 그때 니가 아끼던 머리 끈 끊어졌다고 해서 | Lúc trước cậu nói dây yêu thích của cậu bị đứt rồi mà. |
아… | |
남해이 | Nam Hae E. |
[해이] 어 | Hả? |
나 사실 | Thực ra tớ… |
너랑 친구 그만하고 싶어 | Tớ không muốn làm bạn của cậu nữa. |
[해이] 뭐? | Sao? |
좋아했어 | Tớ đã thích cậu… |
오래전부터 | từ rất lâu rồi. |
나랑 사귈래? | Cậu hẹn hò với tớ nhé? |
[깔깔 웃는다] | |
아, 이선재 | Lee Sun Jae. |
[건후] 야, 야, 선재야 | Này, Sun Jae à. |
'나랑 사귈래?' | "Cậu hẹn hò với tớ nhé?" |
야 | Này, cậu đã kìm nén tình cảm trong lòng bao nhiêu năm qua |
어떻게 몇 년을 그렇게 찐따같이 말도 못 하다가 | Này, cậu đã kìm nén tình cảm trong lòng bao nhiêu năm qua |
거기서 딱 까이냐, 어? | mà lại bị từ chối luôn vậy sao? |
야, 선재야, 힘내라 | Này, Sun Jae à, mạnh mẽ lên. |
넌 한 번이겠지만 난 한 열 번은 까인 거 같거든 | Cậu mới bị từ chối một lần, chứ tôi bị cả chục lần rồi. |
[선재] 야, 난 까인 게 아니라 보류라고, 보류! | Này, tôi chưa bị từ chối. Chỉ là tạm hoãn lại thôi. |
야, 수능 끝나고 생각해 보쟀다니까 | Cậu ấy nói sẽ suy nghĩ sau khi thi đại học mà! |
[건후] 야 | Này. |
그게 그거야, 이 자식아 | Thì có khác gì đâu, cái thằng này. |
[웃으며] 선재야, 정신 차려 왜 이래 | Tỉnh táo lại đi, Sun Jae. Cậu sao vậy? |
야, 우리 | Này, chúng ta đến quán karaoke rồi cùng hát mấy bài chia tay đau khổ đi. |
오늘 코노 가 가지고 이별 노래 한 곡 때리자 | Này, chúng ta đến quán karaoke rồi cùng hát mấy bài chia tay đau khổ đi. |
너 오늘 울어도 내가 무덤까지 비밀 지켜 줄게 | Này, chúng ta đến quán karaoke rồi cùng hát mấy bài chia tay đau khổ đi. Cậu muốn khóc thì cứ việc, tôi sẽ giữ bí mật cho cậu. |
- [선재] 야 - [건후의 웃음] | Cậu muốn khóc thì cứ việc, tôi sẽ giữ bí mật cho cậu. Này. |
아, 너랑 엮지 좀 말라니까, 진짜! | Đừng xếp tôi vào chung thể loại với cậu. |
- [건후] 아, 이선재, 진짜 - [선재] 아, 난 다르다고, 너랑 | Đừng xếp tôi vào chung thể loại với cậu. - Xem kìa. - Tôi khác cậu! Khác chỗ nào? Cậu giống hệt tôi. |
[건후] 뭐가 달라? 나랑 똑같구먼 | Khác chỗ nào? Cậu giống hệt tôi. |
- [건후의 웃음] - [선재] 야, 니는, 어? | Khác chỗ nào? Cậu giống hệt tôi. Cậu tỏ tình với cậu ấy như thể đang đùa giỡn! |
겁나 장난식으로 고백했잖아 | Cậu tỏ tình với cậu ấy như thể đang đùa giỡn! |
난 진지했어, 내 마음을 | Còn tôi tỏ tình nghiêm túc. |
[건후] 너무 진지해서 이렇게 한 거야 | Nghiêm túc quá mới là vấn đề. |
[익살스러운 음악] | |
[한숨] | |
[아파하는 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[영주] 야, 얼른 들어가, 쌀쌀해 | Cậu vào trong đi. Trời lạnh lắm. |
[행선] 알았어, 선 잘 봐 | Cậu vào trong đi. Trời lạnh lắm. Được rồi. Xem mắt vui vẻ nhé. |
또 남자 마음에 안 든다고 술 들입다 퍼마시지 말고 | Được rồi. Xem mắt vui vẻ nhé. Có không thích người ta cũng đừng uống quá chén đó. |
[영주] 알았어, 안 그래 | Có không thích người ta cũng đừng uống quá chén đó. Được, tôi sẽ không làm vậy. |
야, 느이 언니 말이야 | Mà này, chị cậu… |
언제까지 있는대? 어? | Chị ấy còn ở đây đến bao giờ? |
하는 걸로 봐서는 꽤 오래 눌러 있을 분위기던데? | Tôi có cảm giác chị ấy sẽ còn ăn dầm nằm dề lâu đó. |
너한테 빌붙는 거 아니야, 또? | Chắc lại định ăn bám cậu chứ gì? |
아이, 못 그러게 해야지 | Tôi không để vậy đâu. |
신경 쓰지 말고 가, 얼른, 가 | Cậu đừng lo, mau đi đi. |
[영주] 그래, 가긴 가는데 | Được rồi. Tôi đi đây, nhưng mà… |
아유, 몰라, 난, 니가 알아서 해 | Thôi mặc kệ đấy. Cậu tự lo liệu đi. |
간다 | Tôi đi nhé. |
영주야! | Yeong Ju à! |
행운을 빈다, 오늘 밤 | Chúc cậu may mắn tối nay. |
[행선의 웃음] | |
[수희의 당황한 소리] | |
왜 이래요? 나한테 | Sao cô lại làm vậy với tôi? |
뭐가요? | Ý chị là sao? |
내 얘기 들었을 거 아니에요 | Chắc cô cũng biết chuyện rồi. |
온 동네가 하루 종일 내 얘기 하고 있을 텐데, 왜? | Tôi cá là cả khu phố đang bàn tán về tôi. |
소문 들었죠? | Cô biết tin rồi, nhỉ? |
그냥 다른 사람들처럼 비난을 해요 | Cứ chỉ trích tôi giống như mọi người đi. |
[수희] 어쭙잖은 동정 해서 사람 자존심 상하게 만들지 말고 | Đừng tỏ vẻ đồng cảm rồi khiến tôi bị tổn thương lòng tự trọng. |
무슨 악취미야, 해이 엄마는? | Cô đang khoái chí lắm, đúng không? |
나 안 미워? | Cô không ghét tôi à? |
좀 밉긴 하죠 | Cũng hơi ghét thật. |
우리 가게 VIP시잖아요 | Nhưng chị là khách VIP của tiệm tôi mà. |
[잔잔한 음악] | |
[수희가 흐느낀다] | BIÊN LAI THANH TOÁN VÀ ĐƠN THUỐC |
[출입문 종소리] | |
아유, 재우 얘는 어디 간 거야 | Jae Woo đi đâu mất rồi? |
약속 있다고 마무리 좀 해 달라니까, 진짜 | Đã nói là mình có hẹn phải về sớm mà. |
아휴 | |
- [휴대전화 진동음] - [영주] 어? | |
야, 남재우, 너 어디야? | Này, Nam Jae Woo. Cậu đi đâu rồi? |
[재우] 누나, 거기로 좀 빨리 와 | Chị ơi, chị mau đến đây đi. |
지난번에 우리 포차, 빨리 | Chị ơi, chị mau đến đây đi. Quán nhậu hôm nọ chúng ta đi ấy. Mau lên. |
- 야, 남재우, 야! - [통화 종료음] | Này, Nam Jae Woo! |
아이, 늦었는데 이게 뭔 일이야, 진짜 | Mình trễ hẹn rồi! Có chuyện gì vậy chứ? |
[영주] 야 | Này. |
나 약속 있다고! | Đã bảo là chị có hẹn mà! |
뭔데? 빨리빨리 용건만 말해, 빨리 | Có chuyện gì vậy? Vào thẳng vấn đề đi. |
뭐냐고, 나 가야 된다고, 지금 | Mau nói đi. Chị phải đi luôn đây. |
가지 마 | Chị đừng đi. |
뭐? | Sao? |
가지 마, 누나 | Chị đừng đi, chị à. |
내가 생각해 봤는데 | Em suy nghĩ thử rồi. |
나 누나 좋아해 | Em thích chị. |
[영주] 응? | Hả? |
[재우] 남행선 누나처럼 좋은 건지 | Em không biết em thích chị |
그거랑 다르게 좋은 건지는 잘 모르겠지만 | giống hay khác cái kiểu em thích chị Nam Haeng Seon. |
누나가 자꾸 신경 쓰이고 자꾸자꾸 걱정돼 | Nhưng chị cứ khiến em bận tâm và làm em lo cho chị. |
[의아한 소리] | Chị sao? |
그리고 누나가 선보러 가는 거 진짜 싫어 | Chị sao? Và em rất không thích việc chị đi xem mắt. |
[잔잔한 음악] | |
이거 먹으면 누나랑 사귀는 거지? 맞지? | Nếu em ăn cái này, chúng ta sẽ hẹn hò, đúng không? |
[영주] 응? | |
야! | Này! |
너 뭐… | Sao cậu… |
[힘겨운 숨소리] | |
야, 너, 아! | Này, đừng mà… |
[쪽] | |
옆으로 올래? | Ngồi cạnh chị không? |
[재우] 나 누나 좋아해 | Em thích chị. |
[재우의 후 내뱉는 소리] | |
나 누나 좋아해 | Em thích chị. |
[영주] 아이, 아이 아니, 아니, 야 | Thôi, không cần. |
이런 거 앞으로 내가 다 먹을게 | Từ giờ, mấy món này cứ để chị ăn. |
[재우] 나 누나 좋아해! | Em thích chị! |
[영주] 나도 | Chị cũng thế. |
[행자] 와, 엄청 푹신하다 | Ghế này ngồi thích ghê. |
이런 차는 얼마나 하려나? 엄청 비쌀 텐데 | Không biết xe này giá bao nhiêu nhỉ? Chắc đắt tiền lắm đây. |
최 쌤 | Thầy Choi. |
저, 이거 말고도 차가 더 있죠? 몇 대예요? | Chắc thầy còn xe khác nữa phải không? Bao nhiêu chiếc vậy? |
기분에 따라 막 그때그때 골라 타고 그러나? | Mỗi hôm thầy chọn một xe tùy tâm trạng à? |
[치열] 아, 뭐… | Thì… |
네, 뭐, 그때그때, 필요에 따라 | mỗi lúc mỗi khác, tùy nhu cầu. |
[행자] 그럴 줄 알았어요 [웃음] | Tôi biết ngay mà. |
우리 행선이도 차 한 대 있으면 장사하기 편할 텐데 | Haeng Seon nhà tôi mà có xe thì cũng tiện cho việc kinh doanh lắm. |
아니, 사 달라 그러는 거 아니에요 그냥 권장이에요, 권장 | Haeng Seon nhà tôi mà có xe thì cũng tiện cho việc kinh doanh lắm. Không phải tôi kêu thầy mua cho con bé. Tôi chỉ gợi ý vậy thôi. |
[행선] 언니 | Chị à. |
[치열] 아이, 안 그래도 그러고 싶은데, 장도 봐야 되고 | Tôi cũng định vậy đó, vì cô ấy còn phải đi chợ mà. |
행선 씨가 말도 못 꺼내게 해 가지고요 | Nhưng cô ấy không cho tôi nói về chuyện đó. |
[행자] 어머, 왜요? | Sao lại thế? |
그럼 차 한 대만 뽑아 주실래요? | Sao lại thế? Vậy thầy mua một chiếc cho nhà tôi nhé? |
장사할 때는 우리 행선이가 쓰고 평소에는 내가 타고 | Để Haeng Seon dùng lúc buôn bán, lúc khác để tôi dùng. |
[행선] 좀! | Chị thôi đi! |
말이 되는 소리를 좀 해 | Đừng nói mấy lời vô lý đó nữa. |
말이 왜 안 되니, 어? | Sao lại vô lý? |
[행자] 너는 그 이상한 자존심 내세우는 거, 그게 문제야 | Em phải học cách hạ thấp lòng tự trọng xuống đi. |
너무 그러는 것도 너 그거 예의가 아니야, 기지배야 | Từ chối người khác cũng là bất lịch sự đấy, con nhỏ này. |
그렇죠, 최 쌤? | Từ chối người khác cũng là bất lịch sự đấy, con nhỏ này. - Đúng không, thầy Choi? - Đúng vậy. |
[치열이 웃으며] 예 | - Đúng không, thầy Choi? - Đúng vậy. |
아니, 아니… | Không, nhưng mà… |
[행자가 놀라며] 저거 봐 어머, 어머머, 어머 | Ôi, con nhìn kìa. Ôi trời. |
[해이의 한숨] | |
[영주의 웃음] | CHÀO MỪNG CHÁU VỀ NHÀ, NAM HAE E |
[행선] 이런 걸 언제 준비했어? | CHÀO MỪNG CHÁU VỀ NHÀ, NAM HAE E - Chuẩn bị từ bao giờ thế? - Mẹ, mở cửa hộ con. |
- [해이] 엄마, 이것 좀 열어 줘 - [행선] 어 | - Chuẩn bị từ bao giờ thế? - Mẹ, mở cửa hộ con. |
[영주] 웰컴, 해이야 | Chào mừng cháu, Hae E à. |
- [행선] 와, 진짜 - [재우] 퇴원 축하해, 해이야 | - Ôi trời. - Chúc mừng cháu xuất viện. |
[행선, 영주의 웃음] | |
고마워, 영주 이모, 고마워, 삼촌 | Cảm ơn hai người, dì Yeong Ju và cậu. |
- [영주] 수고했어, 수고했어 - [행자] 아유, 촌스러워 | - Cháu vất vả rồi. - Trời ơi, quê mùa quá đi. |
아무튼 니들은 전반적으로 유난이다 | Hai cô cậu cũng giỏi làm màu quá đó. |
[행선] 고마워요, 쌤 얼른 가 봐요, 수업 늦겠어 | Cảm ơn anh. Anh mau đi đi kẻo muộn giờ lên lớp. Xong việc anh sẽ đến ngay. Đừng bắt đầu tiệc mà không có anh. |
[치열] 끝나고 바로 올 테니까 나 빼고 파티 시작하면 안 돼요 | Xong việc anh sẽ đến ngay. Đừng bắt đầu tiệc mà không có anh. |
나 삐져 | Xong việc anh sẽ đến ngay. Đừng bắt đầu tiệc mà không có anh. - Anh dỗi đó. - Tổ chức tiệc gì vậy? |
오, 무슨 파티요? | - Anh dỗi đó. - Tổ chức tiệc gì vậy? |
- [행선] 남해이 퇴원 축하 파티 - [해이의 옅은 웃음] | Tiệc mừng Hae E về nhà. Lát nữa chúng ta sẽ tổ chức tiệc nhẹ. |
이따 과외 끝나고 우리끼리 조촐하게 | Lát nữa chúng ta sẽ tổ chức tiệc nhẹ. |
아니, 왜 파티를 조촐하게 해? | Sao lại tổ chức tiệc nhẹ? |
[행자] 이왕 하는 거 | Chúng ta nên mời mọi người đến ăn mừng thật hoành tráng. |
주변 사람들 다 불러 가지고 크게 크게 해야지 | Chúng ta nên mời mọi người đến ăn mừng thật hoành tráng. |
우리 최 쌤 재력이면은 그냥 호텔… | Chúng ta nên mời mọi người đến ăn mừng thật hoành tráng. - Thầy Choi có thể bao cả khách sạn… - Cảm ơn thầy đã chở em về ạ. |
[해이] 쌤, 얼른 가세요 데려다주셔서 감사합니다 | - Thầy Choi có thể bao cả khách sạn… - Cảm ơn thầy đã chở em về ạ. |
감사합니다, 감사합니다 | Em cảm ơn thầy ạ. |
[행선] 이따 봐요 | - Anh đi đi. - Được rồi. |
남재우 | Nam Jae Woo. |
- 들어가, 해이야 - [해이] 어 | - Chúng ta vào thôi. - Vâng. |
[영주의 환호성] | |
[행자의 후 내뱉는 소리] | |
[행자] 어, 안엔 처음이네 이렇게들 사는구나 | Chà, giờ mới được vào trong. Vậy ra đây là nhà của mấy đứa. |
- [재우] 해이야, 해이야 - [해이] 어 | Chà, giờ mới được vào trong. Vậy ra đây là nhà của mấy đứa. Hae E à, hôm qua cậu đã dành cả ngày để dọn phòng cho cháu đó. |
[재우] 삼촌이 어제 니 방 하루 종일 청소했어 | Hae E à, hôm qua cậu đã dành cả ngày để dọn phòng cho cháu đó. |
이불이랑 베개도 싹 빨았어 잘했지? | Cậu còn giặt cả chăn gối cho cháu. Thấy cậu giỏi không? |
[해이] 어, 역시 삼촌 최고다 고마워 | Có, cậu là tuyệt nhất. Cảm ơn cậu. |
[행자] 아니, 근데 방이 세 개인데 나 어느 방 써? | Ở đây chỉ có ba phòng. Vậy chị dùng phòng nào? |
나랑 같이 써, 해이는 밤늦게까지 공부해야 되니까 | Chị ở chung với em đi. Hae E còn phải học đến khuya. |
[행자] 어유, 야, 싫어 나 누구랑 방 같이 못 써 | Thôi, không thích đâu. Chị không thích ở chung với người khác. |
나 예민하잖아, 너도 알지? | Chị không thích ở chung với người khác. Chị nhạy cảm lắm, em biết mà. |
병실에서도 얼마나 힘들었는데 | Mấy ngày ở bệnh viện đã nhọc lắm rồi. |
[행선] 그러면 어쩌라고? 내가 재우랑 같이 쓸 순 없잖아 | Mấy ngày ở bệnh viện đã nhọc lắm rồi. Chứ chị muốn sao? Em đâu thể ở chung với Jae Woo. |
[행자] 아, 그러니까 누가 이렇게 쪼끄만 데서 살래? | Chứ chị muốn sao? Em đâu thể ở chung với Jae Woo. Vậy mới nói, sao em không chọn chỗ rộng rãi mà ở ngay từ đầu? |
좀 큰 데서 살면 좀 좋아? | Vậy mới nói, sao em không chọn chỗ rộng rãi mà ở ngay từ đầu? |
이렇게 쪼끄만한 데서 그냥 | Nhà này bé như cái lỗ mũi nên mới phải túm tụm lại với nhau. |
옹기종기 모여 사니까 그런 거 아니야? | Nhà này bé như cái lỗ mũi nên mới phải túm tụm lại với nhau. |
야, 이참에 내가 니 남자 친구한테 얘기해 가지고 | Này, hay là để chị bảo bạn trai em mua cho em một căn penthouse nhé? |
펜트하우스 하나 큰 거 하나 얻어 달라 그럴까? | Này, hay là để chị bảo bạn trai em mua cho em một căn penthouse nhé? |
그냥 내 방 써 내가 거실 소파에서 잘 테니까 | Này, hay là để chị bảo bạn trai em mua cho em một căn penthouse nhé? Thôi chị dùng phòng em đi. Em sẽ ngủ trên sofa. |
[해이] 어떻게 소파에서 자 불편하게 | Ngủ ở sofa bất tiện lắm. |
[행선] 괜찮아 | Không sao đâu. |
[재우] 어, 누나 그럼 내가 소파에서 잘게 | Vậy để em ngủ ở sofa. Chị cả dùng phòng em đi. |
큰누나, 내 방 써 | Vậy để em ngủ ở sofa. Chị cả dùng phòng em đi. |
싫어, 야 니 방 창고 같아, 더 싫어! | Không thích. Phòng em khác gì nhà kho đâu. |
[행선] 시트 갈아 줄게 | Để mẹ trải ga giường cho. |
[행자] 아이씨 | Trời ạ. |
다 나한테 지랄이야 | - Ai cũng gây hấn với mình. - Sao mẹ ngang nhiên quá vậy? |
[해이] 엄마, 뭐가 그렇게 당당해? | - Ai cũng gây hấn với mình. - Sao mẹ ngang nhiên quá vậy? |
뭐? | Sao? |
이해하려야 이해할 수가 없어 | Sao? Con có muốn cũng không hiểu nổi mẹ. |
- [휴대전화 벨 소리] - [해이] 어떻게… | Sao mẹ… Chờ chút. Mẹ có điện thoại. |
잠깐만, 나 전화 왔어 | Chờ chút. Mẹ có điện thoại. |
어, 잠깐 | Chờ chút nhé. Alô? |
어, 하이, 하이, 모시모시, 에 | Chờ chút nhé. Alô? |
[기가 찬 숨소리] | |
안 그래도 전화하려 그랬는데 으유, 성질 급하기는 | Tôi cũng đang định gọi cho cô. Cô nóng vội quá. |
나 드디어 찾아낸 거 같아 돈 나올 데 | Tôi cũng đang định gọi cho cô. Cô nóng vội quá. Tôi nghĩ là tôi có cách kiếm tiền rồi. |
- [흥미로운 음악] - 어 | Phải. |
내 동생한테 푹 빠진 남자가 한 명 있는데 | Phải. Có một gã đang mê em tôi như điếu đổ. |
[일본어로] 에? '남동생' 말고 여동생 | Sao? Không phải em trai tôi. |
[한국어로] 여동생 | Em gái tôi cơ. |
[행자] 어, 내가 좀 어떻게 해 볼 수 있을 거 같아 | Phải, tôi nghĩ là tôi có thể moi được chút ít. |
[들뜬 숨소리] | Phải, tôi nghĩ là tôi có thể moi được chút ít. |
좀 기다려 봐 내가 다시 전화할게 | Chờ tôi thêm chút đi. Tôi sẽ gọi lại sau. Vậy nhé. |
어, 끊어, 하이, 어 | Chờ tôi thêm chút đi. Tôi sẽ gọi lại sau. Vậy nhé. Được. Tạm biệt. |
[통화 연결음] | NGHÌN TỶ WON |
[휴대전화 벨 소리] | |
[디스플레이 조작음] | |
네, 최치열입니다 | Vâng, Choi Chi Yeol xin nghe. |
[행자] 아, 네, 최 쌤 저 해이 엄마예요, 행선이 언니 | Vâng, thầy Choi. Tôi là mẹ Hae E, chị gái của Haeng Seon. |
[치열] 아… | Tôi là mẹ Hae E, chị gái của Haeng Seon. |
[행자] 네 [웃음] | Vâng. |
앞으로 가족이 될지도 모르는데 이 정도 전화는 괜찮죠? | Chúng ta sắp thành người một nhà rồi, tôi gọi cho thầy cũng được, nhỉ? |
아, 네, 말씀하세요 | Vâng, chị cứ nói đi. |
아유, 역시 [웃음] | Quả nhiên là vậy. |
저기 | Chuyện là… |
제가 실은 우리 최 쌤한테 긴히 부탁드릴 일이 있었는데 | Có một việc tôi rất cần được thầy giúp đỡ, |
아까는 짬이 안 나 가지고 | nhưng lúc nãy không có cơ hội nói ra. |
근데 이 얘기 | Nhưng thầy nhất định không được nói cho Haeng Seon biết, nhé? |
우리 행선이한테 절대 하시면 안 돼요, 아셨죠? | Nhưng thầy nhất định không được nói cho Haeng Seon biết, nhé? |
[치열] 음, 예, 예 | Vâng. |
네 | Được rồi. |
제가 돌려 말하는 거 잘 못하니까 바로 말씀드릴게요 | Tôi là người thẳng thắn, nên sẽ nói luôn vào vấn đề. |
우리 최 쌤이 아유, 당연히 그러시겠지만 | Không biết thầy có chút tiền nhàn rỗi nào không, |
혹여라도 여유가 조금 되신다면은 | mà tôi cá là thầy sẽ có, |
저, 저한테 돈을 좀 빌려… | thầy có thể cho tôi mượn… |
[행자가 놀라며] 어머, 얘 | Ôi trời! |
- [해이의 한숨] - 너 지금 뭐 하는 거야? | Con làm gì vậy hả? |
미쳤어, 엄마? | Mẹ điên rồi à? |
지금 쌤한테 돈 얘기 하려 그런 거잖아 | Mẹ đang định đòi tiền thầy Choi còn gì. Con đã nghe thấy hết rồi. |
- 좀 아까 통화한 거 다 들었어 - [행자] 아니, 난… | Mẹ đang định đòi tiền thầy Choi còn gì. Con đã nghe thấy hết rồi. - Mẹ chỉ… - Sao mẹ có thể |
[해이] 어떻게 엄마… | - Mẹ chỉ… - Sao mẹ có thể làm vậy với bạn trai của dì kia chứ? |
딴 사람도 아니고 이모 남친한테 | làm vậy với bạn trai của dì kia chứ? |
엄마는 최소한의 양심 뭐, 그런 것도 없는 사람이야? | Mẹ thậm chí còn không có lương tâm sao? |
나도 어렵게 얘기 꺼낸 거야 | Khó lắm mẹ mới dám mở lời đó. Mẹ đang cần tiền gấp quá… |
엄마가 오죽했으면… | Khó lắm mẹ mới dám mở lời đó. Mẹ đang cần tiền gấp quá… Kể cả thế, nếu mẹ làm vậy thì dì thành ra cái gì đây? |
[해이] 아무리 급해도 그렇지 엄마가 이러면 | Kể cả thế, nếu mẹ làm vậy thì dì thành ra cái gì đây? |
이모가 뭐가 돼? | Kể cả thế, nếu mẹ làm vậy thì dì thành ra cái gì đây? |
[한숨 쉬며] 엄마 이모한테 미안하지도 않아? | Mẹ không thấy có lỗi với dì à? |
나랑 삼촌 때문에 연애도 운동도 못 하고 | Vì con và cậu mà dì không được thi đấu hay hẹn hò, phải nai lưng làm từ sáng đến đêm |
새벽부터 장 보고 반찬 만들고 장사하고 | mà dì không được thi đấu hay hẹn hò, phải nai lưng làm từ sáng đến đêm |
십몇 년을 그렇게 살았어, 이모 | suốt mười mấy năm qua rồi. |
근데 엄마 그동안 어디서 뭐 했는데? | Thời gian qua mẹ đã làm gì, ở đâu? |
뭐 하다 이제야 나타나서 어떻게… | Sao mẹ có thể đột nhiên xuất hiện |
어떻게 이런 민폐를 끼쳐? | rồi gây phiền phức như vậy? |
왜 날 비참하게 만들어, 왜! | Sao mẹ lại khiến con cảm thấy thảm hại vậy chứ? |
얘가 왜 악을 막 쓰고 그래? | Sao con lại nặng lời với mẹ? |
- 아직 안 빌렸잖아 - [해이의 어이없는 숨소리] | Sao con lại nặng lời với mẹ? Mẹ đã kịp vay đồng nào đâu. |
돈 얘기 꺼내기만 해 | Mẹ còn vay tiền thầy ấy nữa, |
그땐 진짜 확 죽어 버릴 테니까 | con sẽ chết cho mẹ xem. |
[무거운 음악] | |
저게, 저게, 엄마한테… | Con nhỏ đó. Sao nó dám… |
저 말버릇 봐, 저 | Nhóc con hỗn xược. |
- [문소리] - [도어 록 작동음] | Ôi, sợ quá đi. |
아유, 무서워, 아유, 아유 | Ôi, sợ quá đi. Trời ạ. |
아이씨, 아이 | |
[떨리는 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[흐느낀다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[잠긴 목소리로] 어, 응, 나야 | Ừ, tớ đây. |
[선재] 목소리가 왜 그래? 울었어? | Giọng cậu sao vậy? Cậu vừa khóc à? |
[해이] 엄마가 내 앞에 나타나는 상상 | Tớ đã từng tưởng tượng cảnh mẹ tớ xuất hiện |
나 정말 몇천 번도 더 했었거든? | ít nhất phải hàng ngàn lần. |
'복수해 줘야지' | Tớ muốn trả thù mẹ. |
'신경질이란 신경질은 다 내 줘야지, 그리고' | Tớ muốn đối xử thật tệ bạc với mẹ. |
'못 이기는 척 받아 줘야지' | Sau đó tớ sẽ giả vờ không thắng nổi mẹ, rồi đón nhận mẹ quay về. |
[잔잔한 음악] | |
그래도 울 엄마니까 | Vì dù sao đó cũng là mẹ tớ. |
내내 밉고, 또 그리웠으니까 | Vì tớ đã oán hận và nhung nhớ mẹ suốt bao năm qua. |
근데 막상 보니까 | Nhưng giờ gặp lại mẹ rồi, |
너무 속상해 | tớ lại thấy rất buồn. |
날 버렸어도 | Cho dù mẹ đã bỏ rơi tớ, |
그래도 조금은 더 괜찮은 사람이었으면 했는데 | tớ vẫn mong mẹ là một người không tệ. |
아니야 | Nhưng tớ sai rồi. |
나 왜 그런 사람한테서 나왔을까? | Sao người sinh ra tớ lại như vậy chứ? |
[선재의 한숨] | |
우리가 부모를 선택해서 태어날 순 없잖아 | Chúng ta không được lựa chọn cha mẹ mà. |
[선재] 내가 좀 더 | Chúng ta chỉ có thể |
좀 더 괜찮은 사람이 될 수밖에 | cố gắng trở thành người tốt hơn họ thôi. |
그래야겠지? | Chắc phải vậy nhỉ? |
[선재] 응 | Ừ, phải vậy thôi. |
그래야지 | Ừ, phải vậy thôi. |
- [출입문 종소리] - [치열의 힘주는 소리] | |
[행선] 어? 어서 와, 준비 다 됐어 | Kìa, con mau vào đi! Chuẩn bị xong cả rồi. |
[치열] 오, 오늘의 주인공 | Xin chào, chủ nhân của bữa tiệc. |
[재우] 해이야, 해이야 삼촌이 이거 다 불었어, 어지러워 | Xin chào, chủ nhân của bữa tiệc. Hae E à, cậu tự thổi đống bóng này đó. Chóng mặt quá. |
[사람들의 웃음] | |
[행선이 손뼉 치며] 자! | Nào. |
이제 다 모였으니까 시작해 볼까? | Mọi người đến đủ rồi, chúng ta bắt đầu nhé? |
남해이 퇴원 기념 파티! | Tiệc mừng Nam Hae E xuất viện! |
[사람들의 환호성] | Tiệc mừng Nam Hae E xuất viện! |
오시죠, 오시죠 | Con mau vào đi. Ngồi xuống đi. |
[행자의 헛기침] | |
[함께] ♪ 퇴원 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng con xuất viện - Chúc mừng con xuất viện |
♪ 퇴원 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng con xuất viện - Chúc mừng con xuất viện |
♪ 사랑하는 남해이 ♪ | - Chúc mừng con xuất viện - Chúc mừng con xuất viện - Chúc mừng, Nam Hae E dấu yêu - Chúc mừng, Nam Hae E dấu yêu |
♪ 퇴원 축하합니다 ♪ | - Chúc mừng con xuất viện - Chúc mừng con xuất viện |
[사람들의 박수와 환호성] | - Chúc mừng con xuất viện - Chúc mừng con xuất viện |
어, 소원 | Cháu ước đi. |
해이야, 소원 빌고 촛불 꺼 촛농 떨어져 | Cháu ước đi. Hae E à, cháu ước đi rồi thổi nến kẻo nến chảy kìa. |
[해이] 생일도 아닌데, 무슨 | Mọi người làm như sinh nhật cháu vậy. |
- [사람들의 환호성] - [영주] 고생했어! | - Làm tốt lắm! - Giỏi lắm! |
[치열] 고생했다! | - Làm tốt lắm! - Giỏi lắm! |
- [해이] 고맙습니다 - [스위치 조작음] | Cảm ơn mọi người. |
[영주] 근데 소원 꽤 오래 비는 거 같던데 | Cháu ước cũng hơi lâu đấy. Dì hỏi cháu đã ước gì có được không? |
물어봐도 돼? 뭐 빌었어, 해이? | Cháu ước cũng hơi lâu đấy. Dì hỏi cháu đã ước gì có được không? |
[재우] 안 돼, 말하면 안 돼 소원 안 이루어져 | - Không được, đừng nói. Mất thiêng đó. - Đúng đó. |
[행선] 그래 해이 소원은 해이만 아는 걸로 | - Không được, đừng nói. Mất thiêng đó. - Đúng đó. Để con bé giữ cho riêng mình. |
이모랑 삼촌 | Con ước dì và cậu sẽ sống hạnh phúc cho dù con không ở đây. |
나 없이도 계속 행복하게 잘 살게 해 달라고 | Con ước dì và cậu sẽ sống hạnh phúc cho dù con không ở đây. |
[행선이 웃으며] 뭔 소리… | Con nói gì vậy chứ? |
[재우] 니가 왜 없어? 너 어디 가? | Sao cháu lại không ở đây? Cháu đi đâu à? |
[해이] 어, 나 없을 거야, 삼촌 | Vâng. Cháu sẽ không còn ở đây nữa. |
나 이제 | Từ nay… |
엄마랑 살려고 | cháu định sẽ sống với mẹ. |
[잔잔한 음악] | |
나 엄마 따라 일본 갈 거야 | Cháu sẽ theo mẹ sang Nhật Bản. |
거기서 둘이 살아 볼래 | Cháu muốn thử sống cùng mẹ ở đó. |
[감성적인 음악] | |
[카메라 셔터음 효과음] | KHÓA HỌC YÊU CẤP TỐC |
야, 남해이 | Này, Nam Hae E! |
너 진심이야? | Cháu nói thật sao? |
[해이] 나 엄마 딸이야 이모 딸 아니고 | Con là con của mẹ, không phải của dì. |
딸이 엄마 따라가서 같이 살겠다는데 | Con nói muốn ở với mẹ của mình, có gì phải bàn bạc? |
왜 상의가 필요해? | Con nói muốn ở với mẹ của mình, có gì phải bàn bạc? |
[재우] 그럼 해이 이제 우리랑 같이 안 살아? | Vậy từ giờ Hae E không ở với chúng ta nữa sao? |
[해이] 삼촌, 줄까? | Cậu uống không? |
어떻게 이모 마음을 이렇게, 어? | Sao cháu lại tổn thương dì như vậy? |
[행선] 그래도 우리랑 10년을 한식구로 살았는데 | Sao cháu lại tổn thương dì như vậy? Chúng ta đã sống cùng nhau suốt mười năm qua mà. |
[해이의 울음] | |
[치열] 산책하자 | Đi dạo nào. |
야무진 애니까 나름 생각이 있겠지 | Con bé thông minh mà. Chắc chắn con bé có lý do. |
일단 받아들여요 | Trước mắt, em cứ chấp nhận đi. |
No comments:
Post a Comment