나의 해방일지 15
Nhật ký tự do của tôi 15
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(미정) 이름이 뭐예요? | Tên anh là gì? |
(구 씨) 구자경이라고 합니다 | Tôi là Gu Ja Gyeong. |
(미정) 내 전화번호는 어떻게 알았어요? | Sao anh biết số điện thoại của tôi? |
(구 씨) 집에 갔었어 | Tôi đến nhà cô. |
(미정) 음, 언제? | Khi nào? |
(구 씨) 며칠 전에? | Vài ngày trước. |
(미정) 갑자기 왜? | Sao tự dưng lại đến? |
(구 씨) 그냥 | Chẳng sao cả. |
(미정) 엄마 돌아가신 거 알았겠네 | Vậy chắc anh biết mẹ tôi mất rồi nhỉ? |
(구 씨) 응 | Ừ. |
(미정) 아빠 재혼하신 것도 | Cả chuyện bố tôi tái hôn nữa. |
[구 씨의 한숨] | |
(구 씨) 왜? | Sao vậy? |
신기해서 | Tôi thấy lạ lùng thôi. |
이런 날이 오긴 오는구나 | Thì ra cũng có ngày này. |
(미정) '언제 어떻게 만나게 될까?' | "Chúng ta sẽ gặp lại nhau khi nào và bằng cách nào? Liệu có gặp lại nữa không? |
'만나게 되기는 할까?' | Liệu có gặp lại nữa không? |
'지금 전화 오면 얼마나 좋을까?' | Giá mà bây giờ anh gọi thì tốt biết mấy". |
그렇게 간절히 바라던 순간엔 조용하더니 | Khi tôi mong mỏi như vậy thì chẳng thấy tăm hơi. |
정말 어이없는 순간에… | Không đâu lại lù lù xuất hiện. |
뭐 하고 있었는데? | Bữa giờ cô làm gì thế? |
(미정) 전쟁 직전 | Chuẩn bị tham chiến. |
오늘 완전 흑화되려고 했었는데 | Hôm nay suýt nữa là tôi định thành người ác rồi. |
(구 씨) 누구랑? | Với ai? |
(미정) 근데 우리 어디 가요? | Nhưng mà chúng ta đang đi đâu vậy? |
(구 씨) 그러게, 뭐, 춥지? | Ừ nhỉ. Lạnh chứ? |
어디 들어갈래? 커피숍? | Tạt vào đâu không? Tiệm cà phê nhé? |
(미정) 추워요? | Anh lạnh à? |
아니, 너는? | Không. Cô thì sao? |
나도 별로 | Tôi cũng không thấy lạnh. Cứ đi tiếp đi. |
그냥 걸어요 | Tôi cũng không thấy lạnh. Cứ đi tiếp đi. |
[미정이 피식 웃는다] | Đặt cốc cà phê trước mặt rồi nhìn nhau chắc sẽ gượng gạo lắm. |
(미정) 어색할 거 같아 | Đặt cốc cà phê trước mặt rồi nhìn nhau chắc sẽ gượng gạo lắm. |
커피 놓고 마주 앉아 있는 거 | Đặt cốc cà phê trước mặt rồi nhìn nhau chắc sẽ gượng gạo lắm. |
[구 씨가 피식 웃는다] | |
(구 씨) 생각해 보니까 너랑 | Nghĩ lại mới thấy, |
커피숍 가서 커피 마신 적이 한 번도 없다 | tôi với cô hình như chưa từng uống cà phê với nhau lần nào. |
[미정이 피식 웃는다] | tôi với cô hình như chưa từng uống cà phê với nhau lần nào. Ở khu đó thì có việc gì mà lôi nhau ra quán cà phê chứ? |
(미정) 그 동네에서 커피 마실 일이 뭐 있었나? | Ở khu đó thì có việc gì mà lôi nhau ra quán cà phê chứ? |
맨날 배추 뽑고 무 뽑고 | Hết hái rau lại đến nhổ củ, làm xong thì uống nước lạnh. |
그러다가 냉수 마셨지 | Hết hái rau lại đến nhổ củ, làm xong thì uống nước lạnh. |
[구 씨의 웃음] | Hết hái rau lại đến nhổ củ, làm xong thì uống nước lạnh. |
[새가 지저귄다] | |
(구 씨) 역시 | Quả nhiên, |
우린 이런 들이 어울려 | chúng ta rất hợp với việc đồng áng. |
(미정) 편하지 | Thoải mái mà. |
나무, 바람, 돌은 우릴 거슬리게 하지 않잖아 | Cây, gió, đá, chẳng có gì khiến ta phải bực mình. |
(구 씨) 사람들 많은 데서는 이상하게 신경이 곤두서 | Cứ đến nơi đông người, thật lạ là tôi lại thấy căng thẳng. |
커피숍 옆 테이블에 | Ngồi cà phê mà bàn bên cạnh có một người thôi, tôi cũng thấy phiền. |
혼자 앉아 있는 사람도 거슬려 | Ngồi cà phê mà bàn bên cạnh có một người thôi, tôi cũng thấy phiền. |
아무것도 안 하고 그냥 앉아만 있는데 | Người ta chỉ ngồi im chứ có làm gì đâu. |
(미정) 우린 그냥 인간을 싫어하는 듯 | Như thể chúng ta ghét con người vậy. |
(구 씨) 나만 싫어하는 줄 알았는데 | Tôi tưởng chỉ mình tôi ghét chứ. |
(미정) 이렇게 걷다가 앞에서 누가 오면 | Đang đi thế này mà phía trước có người tiến đến thì anh có thấy phiền không? |
그 사람도 거슬리지 않아요? | thì anh có thấy phiền không? |
[구 씨의 한숨] | |
저 사람도 우리가 거슬릴까? | Anh ta có thấy mình phiền không? |
[구 씨의 한숨] | Khi một người đứng trước số đông, kẻ thấy phiền luôn là người đó. |
(구 씨) 1 대 다수일 때는 항상 1이 거슬려 | Khi một người đứng trước số đông, kẻ thấy phiền luôn là người đó. |
다수는 1을 거슬려 하지 않아 | Số đông không thấy một người phiền đâu. |
1은 늘 경계 태세야 | Một người thì luôn ở trong thế cảnh giác vì đơn thân độc mã mà. |
1이라 | Một người thì luôn ở trong thế cảnh giác vì đơn thân độc mã mà. |
[구 씨의 한숨] | |
너만 만나면 이상해 | Cứ gặp cô là tôi lại kỳ quặc. |
생각지도 못한 말이 줄줄 나와 | Toàn tuôn ra những lời mình chưa từng nghĩ đến. |
우린 2야? 아니면 1 대 1이야? | Chúng ta là hai, hay là một đối một? |
너 나 경계하냐? | Cô đang đặt ranh giới với tôi sao? |
[부드러운 음악] | |
진작 전화하지, 씨 | Lẽ ra nên gọi sớm hơn chứ. |
[시끌시끌하다] | CHỢ GWANGCHANG |
(구 씨) 잘 맞네 | Vừa khít nhỉ? |
(미정) 어, 내가… | Thôi, để tôi trả. |
(구 씨) 아니에요 | Thôi, để tôi trả. |
- (구 씨) 수고하세요 - (상인) 안녕히 가세요 | - Chào chị. - Tạm biệt quý khách. |
(구 씨) 가방 넣어 줄게 | Bỏ túi vào ba lô tôi đi. |
[구 씨의 힘주는 숨소리] | |
됐다 | Rồi đó. |
[구 씨의 옅은 웃음] | |
(구 씨) 잠깐만 | |
(구 씨) 맛있는데 | |
맛있어? | Ngon nhỉ? |
(여자1) 저기, 저희 여기 좀 앉게 치워 주시겠어요? | Anh có thể dịch qua một chút không? |
(구 씨) 네 | Vâng. |
먹어, 맛있어 | Cơm cuộn ngon lắm. |
[휴대전화 진동음] | |
[구 씨가 휴대전화를 툭 놓는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
아, 일요일에 왜 전화야? | Chủ Nhật mà gọi tôi làm gì? |
[자동차 경적이 요란하다] | |
오늘 토요일인데요? | Hôm nay là thứ Bảy mà anh. |
오늘 토요일인데? | Hôm nay là thứ Bảy mà. |
(구 씨) 음… | |
알았어, 일단 끊어 봐 | Biết rồi. Cúp máy đi. |
(미정) 왜? | Sao thế? |
씁, 어… | |
갔다 와 | Đi đi rồi về. Hay là một đi không trở lại? |
갔다 못 오나? | Đi đi rồi về. Hay là một đi không trở lại? |
아니, 갔다 와 | Tôi sẽ về mà. |
금방 와, 금방 올게 | Nhanh thôi. Tôi sẽ trở lại ngay. Cô ngồi tạm đâu chờ đi. |
어디 들어가 있어 | Nhanh thôi. Tôi sẽ trở lại ngay. Cô ngồi tạm đâu chờ đi. |
천천히 갔다 와요 | Anh cứ từ từ. |
(구 씨) 금방 올게 | Tôi sẽ về ngay. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
(구 씨) 오케이 [밝은 음악] | Được rồi. |
내리자 | - Xuống đi. - Sao ạ? |
- (삼식) 네? - (구 씨) 뛰자 | - Xuống đi. - Sao ạ? - Chạy nào. - Vâng. |
(삼식) 네 | - Chạy nào. - Vâng. |
[쨍그랑] [사람들의 비명] | Sao vậy? |
(삼식) 뭐야? | Sao vậy? |
[어두운 음악] | |
[정욱의 떨리는 숨소리] | |
[정욱이 털썩 쓰러진다] [사람들이 소란스럽다] | - Thôi đi. - Đồ rác rưởi! |
(여자2) 이 씨발 새끼야! | - Thôi đi. - Đồ rác rưởi! |
놔! 이… | Bỏ tao ra, cái đồ… |
놔, 씨발, 네가 술값을 처받으려고 | Bỏ ra đi, khốn nạn. Dám làm tao mất việc à! |
씨발, 남의 밥줄을 끊어? | Bỏ ra đi, khốn nạn. Dám làm tao mất việc à! |
씨발, 너 신고할 거야 | Tao sẽ tố cáo hết lũ chúng mày. Bỏ ra! |
놔, 놓으라고! 아이씨 | Tao sẽ tố cáo hết lũ chúng mày. Bỏ ra! Bỏ tao ra, bọn khốn! Cô ta bị đuổi việc nên từ đầu giờ tối đã đến nốc rượu rồi làm khùng làm điên. |
[여자2가 소리친다] (현진) 백화점에서 잘렸다고 | Cô ta bị đuổi việc nên từ đầu giờ tối đã đến nốc rượu rồi làm khùng làm điên. |
초저녁부터 와서 술 퍼마시고 지랄 지랄 하는데 | Cô ta bị đuổi việc nên từ đầu giờ tối đã đến nốc rượu rồi làm khùng làm điên. |
[한숨] | Biết ngay cô ta sẽ gây sự mà. |
내가 사고 칠 줄 알았어 | Biết ngay cô ta sẽ gây sự mà. |
[현진의 한숨] | |
(여자2) 아씨, 놓으라고! | Bỏ ra! |
[답답한 숨소리] [여자2가 연신 악쓴다] | Này! |
[거친 숨소리] (여자2) 놔, 놓으라고! | Buông ra! Tao bảo chúng mày buông ra! |
놔, 이거 놓으라고 쓰레기 새끼야! | Buông ra! Tao bảo chúng mày buông ra! Lũ khốn kiếp, tao sẽ tố cáo hết chúng mày! Buông ra! |
내가 너희 다 신고할 거야, 씨, 놔! | Lũ khốn kiếp, tao sẽ tố cáo hết chúng mày! Buông ra! |
놓으라고! | Tao bảo buông ra! Buông ra! Buông ra đi, bọn khốn này! |
놔, 놔, 이 새끼들아! | Buông ra! Buông ra đi, bọn khốn này! |
아, 놔! | Bỏ tao ra! |
(현진) 자, 자… | Khoan… |
(여자2) 야, 씨, 놔 이 쓰레기 같은 새끼들! [조직원들의 힘주는 신음] | Bỏ ra đi, lũ rác rưởi! - Trời đất ơi! - Bỏ tao ra! Đồ khốn nạn! |
이거 놔! | - Trời đất ơi! - Bỏ tao ra! Đồ khốn nạn! |
야! | - Trời đất ơi! - Bỏ tao ra! Đồ khốn nạn! |
[구 씨의 성난 숨소리] | |
돈 안 갚으려고 핸드폰 번호 바꾸고 잠수 탄 년이 | Loại người đổi số rồi lặn mất tăm hòng quỵt tiền như mày |
사람들 앞에서 쪽팔린 건 억울했냐? | bị bẽ mặt trước người khác bộ oan ức lắm sao? |
(구 씨) 그럼 내가 너한테 곱게 찾아가서 | Thế đáng lẽ tao phải nhã nhặn đến cầu xin mày trả tiền cho tao hay gì? |
'제 돈 좀 주세요' 그랬어야 됐어? | Thế đáng lẽ tao phải nhã nhặn đến cầu xin mày trả tiền cho tao hay gì? |
왜, 어? | Tại sao? Hả? |
왜 너는 끝까지 예의 없었으면서 | Tại sao tao phải lịch sự với hạng không biết điều như mày chứ? |
나는 너한테 끝까지 예의 지켜야 되는데? | Tại sao tao phải lịch sự với hạng không biết điều như mày chứ? |
왜? | Tại sao? |
왜! | Tại sao hả? |
[성난 숨소리] | |
(현진) 야, 자, 자, 자경아 | Này, Ja Gyeong à. Ja Gyeong. |
자, 자경, 자경아 | Ja Gyeong. |
구 대표, 어, 어제 진, 진, 진짜 진짜 손님 없었어 | Giám đốc Gu, hôm qua không có nhiều khách thật mà. |
아, 진짜 이게 다라고! | Chỉ có chừng này thật mà! |
[현진의 당황한 숨소리] | Cái thằng này, thích thì mở CCTV ra mà xem đi! |
CCTV 까려면 까 봐, 인마! | Cái thằng này, thích thì mở CCTV ra mà xem đi! |
야, 자경아, 자경아! 자… | Cái thằng này, thích thì mở CCTV ra mà xem đi! Này, Ja Geong. Khoan đã! |
[소파를 쓱 끈다] | |
[구 씨의 한숨] | |
[삼식이 지퍼를 직 연다] | |
[삼식이 부스럭거린다] | |
[한숨] | |
왜? | Sao hả? |
또 밤새 카드 하시려고? | Anh lại định đánh bài thâu đêm à? |
[한숨] | |
(현진) 하려고 한 게 아니고 | Không phải anh định chơi, |
저번에 진 카드 빚 | mà là chỗ nợ thua lần trước… |
오늘까지 안 갚으면 죽인다고… | hôm nay còn không trả thì anh đi đời. |
[현진의 한숨] | |
[계수기 작동음] | |
총기가 떨어지나 봐 | Xem ra cậu lụt nghề rồi nhỉ. |
칼도 맞고 | Còn bị dao cứa nữa. |
칼 아니고 병이에요 | Không phải dao, mà là chai ạ. |
안 마시는 날이 일주일에 | Một tuần cậu nghỉ uống rượu được nổi nửa ngày không? |
반나절은 되나? | Một tuần cậu nghỉ uống rượu được nổi nửa ngày không? |
[병뚜껑을 달그락 돌린다] | |
[구 씨가 쓴 숨을 내뱉는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(삼식) 어디로 모실까요? | Đi đâu đây ạ? |
(미정) 천천히 와요 | Anh cứ từ từ. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[구 씨의 한숨] | |
[한숨] | |
[차분한 음악이 흘러나온다] [다가오는 발걸음] | |
[의자가 드르륵 끌린다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[멋쩍은 웃음] | |
[피식 웃는다] | |
그린 거야 | Tôi vẽ lên đấy. |
[피식 웃는다] | |
한 시간 반 만에 | Chỉ trong một tiếng rưỡi |
딴사람이 돼서 왔네? | mà anh thành người khác rồi. |
[피식 웃는다] | |
야 | Này. |
인생이 이래 | Đời là thế đấy. |
아, 좋다 싶으면 바로… | Cứ đang yên ổn một chút thì… |
하루도 온전히 좋은 적이 없다, 쯧 | Chẳng có ngày nào là vui trọn vẹn cả. |
(미정) 하루에 5분 | Năm phút mỗi ngày. |
5분만 숨통 트여도 살 만하잖아 | Chỉ năm phút nhẹ lòng thôi cũng đáng sống rồi. |
편의점에 갔을 때 내가 문을 열어 주면 | Khi đến cửa hàng tiện lợi, tôi mở cửa giùm học sinh nọ |
'고맙습니다' 하는 학생 때문에 7초 설레고 | rồi được nghe câu cảm ơn nên phấn khích suốt bảy giây. |
아침에 눈떴을 때 | Sáng nay khi mở mắt, chợt nhận ra hôm nay là thứ Bảy, |
'아, 오늘 토요일이지?' | Sáng nay khi mở mắt, chợt nhận ra hôm nay là thứ Bảy, |
10초 설레고 | tôi háo hức được mười giây. |
그렇게 하루 5분만 채워요 | Cứ như vậy cho đủ năm phút mỗi ngày. |
그게 내가 죽지 않고 사는 법 | Đó là cách tôi giữ cho bản thân mình sống tiếp. |
[잔잔한 음악] | |
(구 씨) 응 | |
뭐 | Thế… |
여전히 | cô vẫn |
한 발 한 발 | từng bước một |
어렵게 어렵게 가는 거냐? | tiến lên một cách khổ sở vậy sao? |
[구 씨가 피식 웃는다] | |
[피식거린다] | |
가 보자 | Thử nào. |
한 발 한 발 | Từng bước một |
어렵게 어렵게 | khổ sở sống như vậy. |
- (구 씨) 여기요 - (종업원) 예 | Anh gì ơi. Vâng. |
[피식 웃는다] | |
[조르르 따르는 소리] | |
(구 씨) 얼마 전에 | Không lâu trước đây, |
폭설 와서 운전하던 사람들 | tuyết rơi dày quá nên nhiều người đang lái xe |
다 도로에 차 버리고 간 적 있었어 | phải bỏ xe lại trên đường rồi đi bộ. |
(미정) 응, 있었어 | Tôi có nhớ vụ đó. |
(구 씨) 나도 영동 대교에서 차 버리고 걸어가는데 | Tôi cũng bỏ xe lại trên cầu Yeongdong để xuống đi bộ. |
갑자기 그런 생각 들더라 | Rồi tự nhiên tôi nghĩ thế này… |
'지구가 이대로 한동안 멈춰 버리면' | Nếu trái đất cứ dừng lại thế này thật lâu, |
'이대로 걸어서 산포로 가겠구나' | tôi sẽ cứ thế mà đi bộ đến Sanpo mất. |
최단 거리 잘 찾아서 가면 | Tìm được đường đi ngắn nhất thì chắc khoảng 28 cây số. |
28킬로? | Tìm được đường đi ngắn nhất thì chắc khoảng 28 cây số. |
'새벽이면 도착하겠구나' | Cỡ rạng sáng là đến nơi. |
어디에서 어디로 꺾어져서 어떻게 갈지 | Từ đâu đến đâu, rẽ ở đâu, đi kiểu gì, tôi nghĩ hết trong đầu luôn. |
[웃으며] 머릿속으로 자세히 가는데 | Từ đâu đến đâu, rẽ ở đâu, đi kiểu gì, tôi nghĩ hết trong đầu luôn. |
웃겼어 | Nhưng buồn cười thật. |
지구가 멈추면 밤새 걸어서 거길 가겠다고 생각한 게 | Ai lại tính chuyện trái đất ngừng lại rồi đi xuyên đêm đến đó chứ, trong khi lái xe là đến ngay. |
그냥 차 타고 가면 금방인데 | trong khi lái xe là đến ngay. |
(미정) 기억하나? | Anh còn nhớ không? |
예전에 나한테 돈 꾸고 외국으로 날았던 놈 | Cái tên ôm tiền của tôi chạy ra nước ngoài để quen lại bạn gái cũ ấy. |
전 여친한테 | Cái tên ôm tiền của tôi chạy ra nước ngoài để quen lại bạn gái cũ ấy. |
(구 씨) 전 여친한테 갔다는 말은 안 했는데 | Cô chưa kể hắn chạy đến chỗ bạn gái cũ. |
(미정) 오늘 그놈 결혼식이었어 | Hôm nay hắn ta kết hôn. |
내 돈도 다 안 갚고 | Tiền của tôi thì không trả, vẫn còn nợ tới sáu triệu won. |
아직 6백이나 남았는데 | Tiền của tôi thì không trả, vẫn còn nợ tới sáu triệu won. |
스드메 다 갖춰서 하객도 부르고 | Nhưng hắn vẫn có tiền chuẩn bị đám cưới, mời khách đến, |
뷔페에서 | còn mở cả tiệc buffet. |
그럴 돈 있으면 내 돈 갚으라니까 | Tôi bảo hắn có tiền làm vậy thì trả tiền cho tôi đi. |
그 새끼가 나한테 | Tôi bảo hắn có tiền làm vậy thì trả tiền cho tôi đi. |
30분을 지랄하는데 | Tên khốn đó liền nổi khùng với tôi suốt 30 phút liền. |
듣고 있다가 | Tôi nghe được một lúc |
들고 있던 컵을 부서트렸어 | thì bóp vỡ cái ly đang cầm luôn. |
내가 아직도 등신 같은 염미정 같나 보지? | Chắc hắn tưởng tôi vẫn là con nhỏ Yeom Mi Jeong ngốc nghếch ngày xưa. |
'결혼식 가서' | Tôi định đến đám cưới, |
'신랑 신부 뒤에 서서' | đứng sau cô dâu chú rể chụp ảnh |
'가장 살벌한 표정으로 사진 찍어 줄 거고' | đứng sau cô dâu chú rể chụp ảnh với vẻ mặt khó ưa nhất có thể. |
'나올 때 축의금 챙겨 올 거다' | Khi ra về thì cầm theo cả tiền mừng. |
죽기로 결심하고 갔어 | Tôi đã quyết tâm sẽ đến đó làm vậy. |
당신 말대로 1 대 다수를 감당하면서 | Tôi quyết định làm một người chống lại số đông như anh nói. |
축복하는 다수 속에 | Giữa những người đến để chung vui đó, |
재 뿌리러 가는 1이 되기로 하고 | tôi sẽ là người duy nhất phá hỏng mọi thứ. |
'1이 되자' | Tôi sẽ trở thành kẻ đó. |
'완전한 1이 돼 보자' | Một mình tôi chống lại tất cả. |
사진사가 신랑 신부 친구들 나오라고 하길래 | Nhưng khi thợ chụp ảnh bảo bạn bè của cô dâu chú rể ra chụp, |
일어나는데 | tôi vừa đứng lên… |
그때 전화가 왔어 | thì điện thoại gọi đến. |
[휴대전화 진동음] | thì điện thoại gọi đến. |
(미정) 네 | Vâng? |
[감성적인 음악] | |
여보세요 | Alô? |
(구 씨) 오랜만이다 | Đã lâu không gặp. |
나 구 씨 | Anh Gu đây. |
(미정) '이 사람' | "Người này… |
'날 완전히 망가지게 두진 않는구나' | sẽ không để mặc mình tự hủy hoại bản thân. |
'날 잡아 주는구나' | Anh ấy sẽ giữ mình lại". |
(미정) 여보세요 | Alô? |
(미정) [창희를 툭 치며] 아예 안 일어나 | Anh ấy không chịu dậy. |
어, 역으로 좀 와 줘 | Vâng, chị đi ra ga mau lên. |
[문이 탁 닫힌다] [구 씨의 가쁜 숨소리] | |
(미정) 잠깐… [구 씨의 힘겨운 숨소리] | Chờ đã. |
[함께 웃는다] | |
[와르르] | |
[구 씨의 탄식] | |
[함께 웃는다] | |
(구 씨) 치우지 마 | Đừng dọn. |
못 치워 | Không dọn nổi đâu. |
[스위치 조작음] [힘겨운 숨소리] | |
집이 냉골이야 | Nhà anh lạnh thế! |
(구 씨) 고장 났어 | Hỏng rồi. |
[헛웃음] | |
[물소리가 뚝 멈춘다] [한숨] | |
뜨거운 물은 나와? | Có nước nóng không? |
미지근한 물 | Nước ấm thôi. |
[헛웃음] | |
(미정) 이렇게 좋은 오피스텔에서 | Căn hộ sang trọng thế này mà anh sống như dân tị nạn vậy. |
이렇게 난민처럼 살다니 | mà anh sống như dân tị nạn vậy. |
(구 씨) 술꾼한테는 | Một tên bợm rượu… |
술잔만 깨끗하면 돼 | chỉ cần ly rượu sạch là đủ. |
왜 도우미 안 써? | Sao không thuê giúp việc? Anh giàu mà. |
돈 많다며 | Sao không thuê giúp việc? Anh giàu mà. |
(구 씨) 귀찮아 | Phiền lắm. |
비번 가르쳐 줘야 되고 | Phải chỉ cả mật khẩu nhà nữa, |
[잔잔한 음악] 때 되면 돈 부쳐야 되고 | đến ngày lại phải trả lương. |
[미정이 코를 훌쩍인다] | |
(미정) 코 시려 | Buốt mũi quá. |
[미정이 피식 웃는다] | |
나도 개새끼였냐? | Tôi cũng là tên khốn nạn à? |
(미정) 이젠 아니야 | Giờ thì hết rồi. |
전화 왔는데, 뭐 | Anh gọi cho tôi rồi mà. |
어제까진 개새끼였고? | Vậy là tới hôm qua tôi vẫn khốn nạn sao? |
[새가 지저귄다] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[출입문 종소리] | |
[바코드 인식음] (창희) 어서 오세요 | Chào quý khách. |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[봉지가 바스락거린다] | |
네, 안녕히 가세요 [손님이 인사한다] | - Cảm ơn anh. - Chào chị. |
[한숨] | |
[문이 덜컹 여닫힌다] [출입문 종소리] | |
성당 안 가? | Không đi nhà thờ à? |
안 가 | Không đi. |
[탁 집는 소리] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[달그락거리는 소리] (기정) 웬일이냐 아침에 다 들어오고? | Làm gì mà sáng mới mò về vậy? |
[조르르 따르는 소리] | |
남자 생겼냐? | Em có bạn trai à? |
(미정) 성당 안 가? | Chị không đi nhà thờ sao? |
아, 안 가! | Không đi! |
[기정이 구시렁거린다] | |
[커피 머신 작동음] | |
[한숨] | Ngày mai tôi sẽ đi cùng bạn gái. |
(알바생) 내일 여친이랑 같이 가려고요 | Ngày mai tôi sẽ đi cùng bạn gái. |
가게 돌아가는 꼴을 보니까 | Cô ấy bảo với tình hình của cửa hàng |
한 달 채워 봤자 돈 못 받겠더래요 | thì có làm cả tháng cũng chẳng được đồng nào. |
[카운터가 달칵 닫힌다] | thì có làm cả tháng cũng chẳng được đồng nào. Nên mới năm ngày là cô ấy nghỉ, nhưng vẫn phải trả đủ chứ. |
그래서 5일 만에 그만뒀는데 | Nên mới năm ngày là cô ấy nghỉ, nhưng vẫn phải trả đủ chứ. |
[돈통 열리는 소리] 5일 치는 줘야 되잖아요 | Nên mới năm ngày là cô ấy nghỉ, nhưng vẫn phải trả đủ chứ. |
계속 내일 준다, 내일 준다, 말만 | Ông chủ cứ hẹn lần hẹn lượt rằng mai sẽ trả. Nên tôi phải đến tận nơi thôi, chứ gọi cả trăm lần cũng vậy. |
그런 덴 직접 가야지 백날 전화해 봤자예요 | Nên tôi phải đến tận nơi thôi, chứ gọi cả trăm lần cũng vậy. |
얼마나 뻔뻔하면 일을 시키고 돈을 안 줘? | Mặt dày cỡ nào mới bắt người ta làm việc không công thế chứ? |
[피식 웃는다] | |
'얼마나 뻔뻔하면'이 아니고 | Nhiều khi không phải vì mặt dày, |
'얼마나 없으면'일 수도 있다 | mà có thể là vì nghèo đấy. |
[잔잔한 음악] (알바생) 사장이라고 지금 사장 편 드시는 거예요? | Anh là chủ tiệm nên bênh ông chủ đấy à? |
나도 월급쟁이였던 적 있고 | Tôi cũng từng là kẻ làm công ăn lương |
돈 못 받으면 어떤 기분인지 모르지 않는데 | nên tôi hiểu không nhận được tiền là cảm giác thế nào. |
내가 이제 못 주는 사람들 욕은 못 한다 | Nhưng giờ tôi không mở miệng chửi mấy người không trả lương được nữa. |
사업할 때 | Lúc kinh doanh, |
팔 하나 잘라서 직원들 월급 해결된다 그러면 | nếu chặt cánh tay mà trả được lương cho nhân viên |
어디 가서 팔 하나 자르고 오고 싶은 심정이었거든 | thì tôi cũng muốn tìm chỗ chặt phăng nó đi cho rồi. |
군고구마 기계 사업이 말이 돼요? | Nhưng ai lại kinh doanh nồi chiên khoai? Nhà nào chẳng có nồi chiên chứ. |
집집마다 에어 프라이기 있는데 | Nhưng ai lại kinh doanh nồi chiên khoai? Nhà nào chẳng có nồi chiên chứ. |
가정용 말고 업소용, 인마 | Không phải đồ gia dụng, mà để kinh doanh. Như loại kia kìa, nhưng to hơn thế. |
(창희) 저, 저거 | Không phải đồ gia dụng, mà để kinh doanh. Như loại kia kìa, nhưng to hơn thế. |
저거보다 큰 거 | Không phải đồ gia dụng, mà để kinh doanh. Như loại kia kìa, nhưng to hơn thế. |
(알바생) 아… | |
[한숨] | |
막막해서 어디 가서 기도라도 하고 싶은데 | Tôi từng muốn đến nơi nào đó để cầu nguyện vì thấy quá mông lung, |
새벽에 열린 교회는 없고 | nhưng rạng sáng thì đào đâu ra nhà thờ. |
갈 데가 | Nơi có thể đến |
편의점밖에 없더라 | chỉ có cửa hàng tiện lợi. |
(창희) 그날도 암담해서 여기 이러고 앉았는데 | Hôm đó tôi cũng đang ngồi đây với tâm trạng ảm đạm |
동기 놈한테 톡이 왔어 | thì đồng nghiệp cũ bỗng nhắn tin đến. |
너희 동네 편의점 하나 나왔는데 해 볼 생각 없냐고 | "Ở khu cậu mới có một cửa hàng, cậu định kinh doanh không?" |
그게 여기였다 | Chính là cửa hàng này. |
내가 그런 놈이야 | Tôi là kẻ như vậy đó. |
내가 있을 자리 귀신같이 미리 가서 앉아 있는 | Biết trước mình sẽ ở đâu nên chờ sẵn ở đó như thần vậy. |
(알바생) 씁, 사장님 | Anh chủ ơi, |
내일 그냥 미친 척하고 대기업 회장실에 가 있어요 | hay là ngày mai anh cứ giả điên vào phòng của một chủ tịch công ty lớn đi. |
내가 앉을 자리라고 | Coi đó là chỗ của mình. |
[헛웃음] | Bảo họ là anh thấy vậy đi. |
그냥 느낌이 그렇다고 | Bảo họ là anh thấy vậy đi. |
경복궁 같은 데 가 앉아 있지 말고요 | Đừng có ra mấy chỗ như cung điện Gyeongbok. |
실현 가능성 1도 없는 경복궁엔 왜 자꾸 가 앉아 있어요? | Anh cứ ra mấy chỗ không có cơ may đó làm chi không biết? |
[힘주는 숨소리] | Anh cứ ra mấy chỗ không có cơ may đó làm chi không biết? Còn chẳng có họ Yi của vua. |
이씨도 아니면서 | Còn chẳng có họ Yi của vua. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
(창희) 수고해 | Cậu vất vả rồi. |
[출입문 종소리] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[잔잔한 음악] | |
[시끌시끌하다] | |
(희선) 기정인? | Gi Jeong đâu? |
일 있대 | Chị ấy bảo có việc. |
(유림) 알 것 같아 | Cháu nghĩ mình biết tại sao bác ấy giận rồi. |
어디서 삐졌는지 | Cháu nghĩ mình biết tại sao bác ấy giận rồi. |
(희선) 나도 | Bác cũng vậy. |
(사회자) 모두 자리에서 일어나 주십시오 | Mời tất cả mọi người đứng dậy. |
입당 성가 38번입니다 | Ca Nhập lễ số 38. |
[경건한 반주가 흘러나온다] | |
(기정) 애 졸업식이라고, 어? | Hôm đó là lễ tốt nghiệp của con bé nên tôi xin nghỉ để đến. |
생각해서 월차 내고 가 보려고 했더니 | Hôm đó là lễ tốt nghiệp của con bé nên tôi xin nghỉ để đến. Nhưng cậu ta lại hỏi, "Đến làm gì? Có được chụp ảnh đâu". |
뭐 하러 오냬, 사진도 못 찍을 거 | Nhưng cậu ta lại hỏi, "Đến làm gì? Có được chụp ảnh đâu". |
참 나, 야, 평생 남을 졸업 사진, 입학 사진 이런 덴 | Nhưng cậu ta lại hỏi, "Đến làm gì? Có được chụp ảnh đâu". Cậu ta bảo ảnh tốt nghiệp, ảnh nhập học giữ lại cả đời nên không được có mặt |
뭐, 애매한 사람은 안 끼는 거라나? | Cậu ta bảo ảnh tốt nghiệp, ảnh nhập học giữ lại cả đời nên không được có mặt người chưa rõ quan hệ. |
아니, 나중에 사진 보고 '이 여자 누구야?' 했을 때 | "Nhỡ sau này có ai xem ảnh rồi hỏi, 'Cô này là ai', chẳng lẽ lại bảo, 'Người mà bố quen chơi một lúc à?'" |
'어, 아빠랑 잠깐 사귀던 여자야' 그럴 거냐고 | chẳng lẽ lại bảo, 'Người mà bố quen chơi một lúc à?'" |
야, 이게 말이니, 그게? | Vậy mà cũng nói được hả? Lại còn ngay trước mặt người khác nữa chứ. |
어? 사람 앞에다 대놓고 | Vậy mà cũng nói được hả? Lại còn ngay trước mặt người khác nữa chứ. |
[신부가 강론한다] | |
(경선) 내가 틀린 말 했어? | Em nói gì sai à? |
적당히 하라 그래 | Cậu ta phải biết chừng mực chứ. |
원래 졸업식, 입학식 이런 거는 식구끼리 하는 거야 | Lễ tốt nghiệp, lễ nhập học thì gia đình chung vui với nhau thôi. |
사귀는 사이에 그런 델 왜 껴? | Chỉ hẹn hò thì chen vô làm chi? |
(희선) 그냥 사귀는 사이 아니잖아 | Nó đâu phải chỉ hẹn hò chơi. |
결혼할 거잖아 | Chúng nó sẽ cưới nhau. |
결혼하면 그때 오라고 | Cưới xong rồi hẵng đến. Ai biết sau này thế nào? |
어떻게 될 줄 알고? | Cưới xong rồi hẵng đến. Ai biết sau này thế nào? |
[한숨] (경선) 하, 참 | |
그렇다고 갑자기 핸드폰 보는 척하면서 | Khi không còn giả vờ xem điện thoại rồi bảo, "Tớ quên mất hôm nay có hẹn". |
'어, 나 약속 있는 거 깜빡했네' | rồi bảo, "Tớ quên mất hôm nay có hẹn". |
이렇게 빤히 보이는 거짓말 하면서 홀랑 가 버리냐? | Nói dối trắng trợn như vậy rồi cuốn gói mất hút luôn, |
삐진 티를 팍팍 내 가면서? | lại còn giận dỗi lộ liễu. Trẻ con chắc? |
애야? | Trẻ con chắc? |
저번에도 그랬어 [한숨] | Lần trước cũng y hệt. |
내가 큰소리 좀 냈다고 | Em to tiếng vài câu, cậu ta lại nhớ ra có hẹn liền. |
자기 또 약속 깜빡했다고 | Em to tiếng vài câu, cậu ta lại nhớ ra có hẹn liền. |
아니, 무슨 약속을 맨날 깜빡해? | Hẹn gì mà quên hoài vậy? |
다른 핑계라도 대는 성의라도 좀 보이든가 | Viện cớ khác nghe cho có thành ý chút đi. |
꼭 그렇게 삐진 티를 내고 가요 | Cứ phải bày ra cái vẻ giận dỗi đó cơ. |
그럼 들러붙어 싸워? | Chứ không lẽ lao vào tẩn chị? |
(희선) 신부님 보신다 | Cha đang nhìn đấy. |
(신부) 심지어 오늘은 자기 형제에게 성을 내거나 | Khi anh chị em xảy ra tranh cãi, nếu gọi người kia là đồ ngu, đồ đần… |
바보 혹은 멍청이라고 부르는 자는… | nếu gọi người kia là đồ ngu, đồ đần… |
(유림) 하, 그냥 결혼하시든가 | Hai người cứ kết hôn đi, đừng có dè chừng con nữa. |
내 눈치 보지 말고 | Hai người cứ kết hôn đi, đừng có dè chừng con nữa. |
(태훈) 쓰읍, 껌 뱉어 | Nhổ kẹo ra. |
(신부) 마지막으로 다 함께 참회의 기도를 바치며 | Cuối cùng, tất cả hãy cùng nói theo tôi - và kết thúc phần này tại đây. - Chúa ơi. |
- (희선) 아, 하느님 - (신부) 이 강론을 마치겠습니다 | - và kết thúc phần này tại đây. - Chúa ơi. - Lỗi tại tôi. - Lỗi tại tôi. |
- (신부) 제 탓이오, 제 탓이오 - (희선) 제 탓이오, 제 탓이오 | - Lỗi tại tôi. - Lỗi tại tôi. - Lỗi tại tôi mọi đàng. - Lỗi tại tôi. |
(신부) 저의 큰 탓이옵니다 | - Lỗi tại tôi mọi đàng. - Lỗi tại tôi. |
(태훈) 한두 번이야? 누나가 막말하는 게? | Có phải lần đầu chị đối với chị ấy như vậy đâu. Rồi có lần nào chị xin lỗi tử tế chưa? |
그래 놓고 제대로 사과나 한번 한 적 있어? | Rồi có lần nào chị xin lỗi tử tế chưa? |
(경선) 내가 일부러 그러냐? | Bộ chị cố tình chắc? Chị nghĩ cho Yu Rim nên mới thế thôi. |
유림이 생각해서 그러지 | Bộ chị cố tình chắc? Chị nghĩ cho Yu Rim nên mới thế thôi. |
(태훈) '유림이, 유림이' 그만하라고! | Đừng có lôi Yu Rim vào nữa! Em đưa con bé ra ở riêng bây giờ. |
유림이 데리고 나가서 확 둘이 살기 전에 | Em đưa con bé ra ở riêng bây giờ. |
(경선) 어! | Ồ, ý em là Yu Rim lớn cả rồi chứ gì? Không cần bọn chị nữa chứ gì? |
야, 유림이 다 컸다 이거냐? 이제 우린 필요 없다 이거야? | Ồ, ý em là Yu Rim lớn cả rồi chứ gì? Không cần bọn chị nữa chứ gì? |
하, 진짜 | Thật tình. |
(태훈) 아유 | |
[희선의 한숨] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[태훈의 거친 숨소리] | |
아유, 미안해 | Bố xin lỗi. |
아빠가 너무 화가 나서… | Bố bực mình quá. |
저기, 점심 뭐 먹을… | Trưa nay ăn gì đây? |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[태훈의 한숨] | |
사춘기잖아 | Con bé đang dậy thì mà. |
[달그락거리는 소리] (미정) 오빠 지금 들어와서 같이 밥 먹었어요 | Anh ấy vừa về, bọn con mới ăn xong. |
네 | Vâng. |
구 씨 왔었다 | Cậu Gu đến đây đấy. |
(제호) 네 전화번호 줬는데 | Bố… đã đưa số của con cho cậu ấy. |
전화 안 왔어? | Cậu ấy không gọi à? |
만났어요 | Con gặp rồi ạ. |
그래, 잘했다 | Ừ. Tốt rồi. |
쉬어, 어 | Con nghỉ đi nhé. |
네, 들어가세요 | Vâng, con chào bố. |
[통화 종료음] (기정) 누굴 만나? | Em gặp ai cơ? |
[휴대전화를 툭 놓는다] | |
[창희의 지친 숨소리] | |
[카드 인식음] | |
[잔잔한 음악] | PHÒNG CẤP THẺ CẤM DÙNG ĐIỆN THOẠI, MÁY ẢNH |
[카드 인식음] | PHÒNG CẤP THẺ CẤM DÙNG ĐIỆN THOẠI, MÁY ẢNH |
(직원1) 카드에 고객 정보가 입력돼 있어서 | Thông tin khách hàng sẽ được nhập vào thẻ nên khi xuất ra, |
밖으로 나가면 백지 수표 같은 거니까 | Thông tin khách hàng sẽ được nhập vào thẻ nên khi xuất ra, thẻ giống một tờ séc trắng. |
카드사 내에서도 | Do đó phòng cấp thẻ có độ bảo mật thuộc dạng cao trong công ty. |
여기 발급실이 보안 등급이 센 편이에요 | Do đó phòng cấp thẻ có độ bảo mật thuộc dạng cao trong công ty. |
한 장이라도 오류가 나면 승인받고 폐기해야 되고요 | Dù chỉ một chiếc thẻ lỗi cũng phải xin phép để tiêu hủy. |
1년에 한 천만 장 정도 만들어 나간다고 보시면 돼요 | Một năm, chúng tôi sản xuất khoảng mười triệu chiếc thẻ. |
카드 하나만 갖고 있는 사람 없잖아요? | Vì đâu có ai chỉ sở hữu một chiếc. Nếu bị mất cũng cần cấp lại. |
분실하면 다시 만들어야 되고 | Vì đâu có ai chỉ sở hữu một chiếc. Nếu bị mất cũng cần cấp lại. |
카드 종류는 한 천 가지 정도? | Có tổng cộng khoảng 1.000 loại thẻ. |
한번 출시된 카드는 화폐 같아서 웬만하면 없애지 못해요 | Thẻ đã phát hành sẽ giống như tiền giấy nên rất khó loại bỏ. Vì có những loại thẻ vẫn được các cơ quan cũ tiếp tục sử dụng. |
오래된 기관에서 계속 쓰는 카드도 있고 | Vì có những loại thẻ vẫn được các cơ quan cũ tiếp tục sử dụng. |
그리고 VIP 카드는 직접 손으로 작업해요 | Thẻ VIP sẽ được chúng tôi tự tay thực hiện. |
(직원2) VIP도 오늘 물량 많네요? | Hôm nay thẻ VIP cũng nhiều nhỉ? |
월요일이잖아요 | Hôm nay thứ Hai mà. |
[보람의 웃음] | Chị. |
[추워하는 탄성] | |
[보람의 추워하는 숨소리] (미정) 가자 | Đi nào. Trông chị như người Yeouido ấy. |
(보람) 언니 여의도 사람 같아요 [미정이 피식 웃는다] | Trông chị như người Yeouido ấy. Chị đi đến đâu là trông y như người ở đó. |
언닌 어디 있어도 그 동네 사람 같더라 | Chị đi đến đâu là trông y như người ở đó. |
강남에 있으면 강남 사람 같고 | Đến Gangnam thì giống người Gangnam. |
(미정) 산포 우리 동네 서 있으면 산포 사람 같아 | Về Sanpo quê chị thì cũng y chang người Sanpo thôi. |
[보람의 웃음] | Về Sanpo quê chị thì cũng y chang người Sanpo thôi. |
(보람) 언니네 동네 이제 강북이잖아요 | Khu nhà chị giờ là quận Gangbuk rồi mà. |
(미정) 씁, 거기는 아직 우리 동네라는 말이 안 나와 | Chị vẫn chưa quen gọi đó là khu nhà chị. |
[함께 웃는다] | |
[보람의 추워하는 탄성] | |
[지글지글 굽는 소리] | |
(보람) 일 양에 비하면 연봉은 세지 않지만 | Lương không cao lắm so với lượng công việc |
그래도 조이카드 다닐 때보단 나아요 | nhưng còn đỡ hơn hồi làm ở Joy. |
정규직, 비정규직 나눠서 차별하는 것도 없고 | Cũng không ai phân biệt nhân viên chính thức với hợp đồng. |
대기업 고집하지 말고 진작에 거기 갔으면 지금 대리인데 | Nếu không bám víu lấy cái danh công ty lớn mà đi từ sớm, giờ em đã là trợ lý rồi. |
괜히 조이카드에서 시간만 버린 거 같아요 | Đúng là phí thời gian với cái công ty Joy đó mà. |
한수진 나갔던데요? | Han Su Jin đi rồi, chị biết chưa? |
이번에 직무표 보니까 한수진 없어졌어요 | Bảng chức vụ lần này không thấy Han Su Jin nữa. |
그런 걸 뭐 하러 봐 | Xem cái đó chi vậy? Em phải mò hết xem bọn họ đi đâu làm gì. |
(보람) 전 이것들이 어디로 가서 어떻게 풀리나 | Em phải mò hết xem bọn họ đi đâu làm gì. |
다 뒤져 봐요 | Em phải mò hết xem bọn họ đi đâu làm gì. |
더 이상 연결이 안 될 때의 짜릿함 | Không phải làm việc với họ nữa, em sướng rơn luôn. |
'아, 얘 사라졌다' | "Biến mất thật rồi". |
우리가 이겼어요, 언니 | Chúng ta thắng rồi, chị ạ. |
[보람의 웃음] | Giờ chị cũng có làm thiết kế nữa đâu. |
난 이제 디자인도 아닌데, 뭐 | Giờ chị cũng có làm thiết kế nữa đâu. |
(보람) 계속 거기 있을 거 아니잖아요 | Chị đâu có định ở đó mãi. |
(미정) 계속 있을 거야 | Chị sẽ ở đây mãi. |
미쳤어요? | Chị điên rồi à? Không tiếc năng lực của mình sao? |
언니 실력이 아깝지 않아요? | Chị điên rồi à? Không tiếc năng lực của mình sao? |
너만 아는 실력이야 | Chỉ có em nghĩ vậy thôi. |
[보람의 한숨] | |
(보람) 솔직히 말해 봐요 | Chị nói thật đi. Chị có biết mình có năng lực không? |
언니, 알아요, 몰라요, 언니 실력? | Chị nói thật đi. Chị có biết mình có năng lực không? |
옛날엔 밤을 새워 디자인해 가도 빠꾸 맞으면 | Trước đây, nếu thức thâu đêm thiết kế xong mà vẫn bị từ chối, chị sẽ thấy thâu đêm chẳng còn ý nghĩa gì nữa. |
'하, 밤새 내가 뭘 한 건가' | mà vẫn bị từ chối, chị sẽ thấy thâu đêm chẳng còn ý nghĩa gì nữa. |
난 잘했다고 생각하는데 아니라고 하면 | Chị nghĩ mình làm tốt nhưng nếu họ không chịu |
(미정) 그냥 못한 게 되고 안 한 게 되고 | thì mọi công sức chị bỏ ra cũng thành công cốc cả. |
근데 여긴 그런 게 없어 | Nhưng ở đây thì không như vậy. |
진짜 일을 한다는 느낌이 있어 | Chị thấy mình đang thật sự làm việc. |
난 크리에이티브한 일보단 | Hình như chị hợp với công việc yêu cầu tính chính xác hơn là sáng tạo. |
이런 정확성을 기하는 일이 맞는 거 같아 | Hình như chị hợp với công việc yêu cầu tính chính xác hơn là sáng tạo. |
안 쓸 거면 그 실력 나 줘요, 정말 | Nếu chị không cần năng lực thì đưa em dùng hộ cho. |
[피식 웃는다] | Nếu chị không cần năng lực thì đưa em dùng hộ cho. |
가져가 | Lấy thoải mái. |
[감성적인 음악이 흘러나온다] (기정) 옛날엔, 어? | Ngày trước, con bé chẳng nói năng gì, lại hay buồn bã nên tôi cũng thấy day dứt. |
애가 말도 없고 그래서 안쓰럽고 그랬는데 | Ngày trước, con bé chẳng nói năng gì, lại hay buồn bã nên tôi cũng thấy day dứt. |
어떻게 그렇게 한순간에 깡패가 되냐? | Thế mà sao trong một khắc đã thành dân giang hồ vậy? |
우리 어느 날 아침에 노안 오는 것처럼 | Kiểu như mắt bọn mình bị lão thị từ lúc nào không hay ấy, con bé bỗng hóa giang hồ cũng nhanh như thế. |
어느 날 갑자기 깡패가 돼 있어 | con bé bỗng hóa giang hồ cũng nhanh như thế. |
야, 걔가 뭐라 그러면 나까지 쫄아서 어버버해 | Nó nói một câu là tôi hoảng lên rồi ấp a ấp úng ngay. |
[기정의 한숨] | |
그런 애랑 같이 살 자신도 없고 | Tôi không đủ tự tin để sống với một đứa như nó. |
아, 그렇다고 고모들 손에 맡기고 태훈 씨랑 둘이 살자니 | Nhưng nếu giao con bé cho hai bác để tôi và Tae Hun sống với nhau thì lại áy náy trong lòng. |
양심에 걸리고 | thì lại áy náy trong lòng. |
걔 스무 살 되면 결혼하자고 했는데 | Tôi định đợi con bé sang 20 tuổi rồi mới cưới. |
걔 스무 살 되면 | Nhưng con bé 20 tuổi, |
하, 난 50인데, 씨, 염병 | thì tôi cũng 50 rồi. Khỉ thật. |
(원희) 야 우리 40 금방 오지 않았니? | Này. Bọn mình mới đó đã 40 rồi nhỉ? |
50도 금방 오지 않을까? | Thoắt cái là đến 50 thôi. |
안 돼! 야, 50은 그렇게 빨리 오면 안 돼 | Không được! Tôi không thể lên 50 sớm thế được. |
(원희) 너 태훈 씨랑 50에 결혼한다며 | Không được! Tôi không thể lên 50 sớm thế được. Cô bảo 50 tuổi sẽ lấy cậu Tae Hun mà. |
아, 그러니까 | Bởi mới nói. |
빨리 오면 안 되는데 빨리 와야 돼 | Không muốn mau lên 50 nhưng lại cần phải thế. |
[기정의 한숨] | |
아, 50 | Trời ơi, 50… |
[한숨] | |
50에도 무슨 감정이라는 게 있을까? | Tuổi 50 có cảm xúc gì đặc biệt không nhỉ? |
아, 그 나이 되면 그냥 동물 아닐까 싶다, 어? | Tôi thấy đến tuổi đó mình chỉ như động vật ấy. Kiểu sống chỉ vì đang còn sống, rồi trệu trạo nhai rơm nhai cỏ. |
살아 있으니까 사는 | Kiểu sống chỉ vì đang còn sống, rồi trệu trạo nhai rơm nhai cỏ. |
우물우물 여물 먹듯이 먹고 그러는, 어? | Kiểu sống chỉ vì đang còn sống, rồi trệu trạo nhai rơm nhai cỏ. |
[기정이 쓴 숨을 내뱉는다] | |
살아 있으니까 산다 싶은 | Bà chị ngũ tuần, loài động vật muốn sống vì đang còn sống |
(여자3) 우물우물 여물 먹는 동물인 | Bà chị ngũ tuần, loài động vật muốn sống vì đang còn sống |
50인 여자가 말해 줄게 | và trệu trạo nhai rơm nhai cỏ là tôi đây sẽ nói cho cô biết. |
[피식 웃는다] [잔잔한 음악] | Tôi hiểu tại sao cô lại nghĩ thế. |
님 말이 무슨 뜻인지 | Tôi hiểu tại sao cô lại nghĩ thế. |
모르지 않는데 | Thật sự hiểu. |
음 | |
서른이면 멋질 줄 알았는데 | Lúc 30 cứ tưởng là ngầu lắm |
꽝이었고 | nhưng thật ra chả có gì. |
[여자4와 여자3의 웃음] | |
'마흔은 어떻게 살지?' | "Đến 40 tuổi mình sẽ sống thế nào?" |
'50은' | "Đến 50 tuổi, |
'살아 뭐 하나' | - mình sống để làm gì nhỉ?" - Chết quách cho rồi. |
(여자4) 죽어야지 | - mình sống để làm gì nhỉ?" - Chết quách cho rồi. |
(여자3) 죽어야지, 응 | "Chết luôn cho xong". Nhưng… |
그랬는데 | Nhưng… |
50? | tuổi 50 |
똑같아 | vẫn y chang thế thôi. |
50은 | Tuổi 50 thật sự ập đến rất bất ngờ. |
그렇게 갑자기 진짜로 와 | Tuổi 50 thật sự ập đến rất bất ngờ. |
[여자3이 피식 웃는다] | |
난 13살 때 | Hệt như cái ngày hồi tôi còn 13 tuổi, |
잠깐 낮잠 자고 | chợp mắt ngủ trưa một tí |
딱 눈뜬 거 같아 | rồi bừng tỉnh vậy. |
[여자4가 피식 웃는다] | Cậu cũng thấy thế nhỉ? |
너희도 그렇지? | Cậu cũng thấy thế nhỉ? Tớ là hồi 12 tuổi cơ. |
(여자4) 난 12살 | Tớ là hồi 12 tuổi cơ. |
아, 꼭 하나 깎아, 저년은 | Nhất định phải bớt một tuổi mới chịu. |
[여자4의 웃음] 너는? | - Còn cậu? - Này, mình đi thôi. |
(여자5) 야, 가자 | - Còn cậu? - Này, mình đi thôi. |
(여자3) 어딜? | - Đi đâu? - Về nhà. |
아, 집에 | - Đi đâu? - Về nhà. |
[여자들의 웃음] | |
[여자3이 말한다] | |
(여자4) 야, 마셔 | Uống đi. |
80도 나랑 | Đến tuổi 80, chắc cô cũng sẽ có cảm giác giống hệt tôi thôi. |
똑같을걸? | Đến tuổi 80, chắc cô cũng sẽ có cảm giác giống hệt tôi thôi. |
[여자3의 웃음] | Chị em, uống nào. |
(여자3) 야, 원샷 | Chị em, uống nào. |
[술잔이 쨍 부딪친다] | |
(창희) 학교 다닐 때 미술책에서 수묵화 보면 | Hồi còn đi học, khi xem tranh thủy mặc trong sách mỹ thuật, |
'여긴 중국인가, 북한인가?' | tôi lại tự hỏi đây là Trung Quốc hay Bắc Hàn. |
난 이런 산을 본 적이 없는데 | Tôi chưa thấy ngọn núi nào như thế này bao giờ. |
조선 시대 풍경화가 죄다 바위산이야 | Tranh phong cảnh thời Joseon chỉ toàn vẽ núi đá. |
여기 이사 와서 알았잖아 | Khi chuyển nhà về đây, tôi mới biết. |
'아, 여기였구나' | "Thì ra nó ở khu này. |
'정선은 이때 뒷동산을 그린 거였구나' | Thì ra Jeong Seon vẽ ngọn núi ở sau nhà". |
경기도 산은 새파래서 잡목만 우거졌는데 | Núi ở Gyeonggi xanh rì và cây bụi mọc xanh um. |
희한하게 이런 돌산은 강북에만 있어 | Cũng lạ là chỉ ở Gangbuk mới có núi đá thế này. |
한강 아래론 없어 | Mạn dưới sông Hàn không có đâu. |
얼마 전에 경복궁 주변 걷다가 깜짝 놀란 게 | Gần đây tôi đã rất ngạc nhiên khi đi dạo quanh cung điện Gyeongbok. |
10분이면 걸어서 네 개 동을 지나가 | Đi bộ có mười phút mà đã qua những bốn phường. |
무슨 동을 이렇게 잘게 잘게 쪼개 놨나 보니까 | Tôi tự hỏi phường gì mà ngắn có một mẩu. |
동이 면적으로 나누는 게 아니고 인구수로 나누는 건데 | Hóa ra là họ chia theo dân số chứ không tính theo diện tích. |
조선 시대 때 거기 인구 밀집도가 엄청났다는 거지 | Người ta nói mật độ dân cư ở khu đó dưới thời Joseon đông dữ lắm. |
너 팔판동이라고 들어 봤냐? | Cậu biết phường Bát Phán không? |
경복궁 뒤쪽에 있는 동네인데 | Phường đó nằm sau cung Gyeongbok đấy. |
거기에만 조선 시대 때 판서가 8명 살았대 | Nghe bảo thời Joseon, ở phường đó có tám ông phán thư |
그래 갖고 팔판동 | nên mới gọi là phường Bát Phán. |
시험 봐요? | Anh định đi thi à? |
[알바생의 힘주는 신음] [한숨] | |
[냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
뭘 그렇게 열심히 공부해요? | Sao anh học hành chăm chỉ vậy? |
난 이제 서울 사람 입문했잖냐 | Giờ tôi thành người Seoul rồi mà. |
(알바생) [헛웃음 치며] 사장님 | Anh chủ à, |
서울 사람들 그런 거 하나도 몰라요 | người Seoul không biết mấy thứ này đâu. |
[피식 웃는다] | Còn nữa, sống ba đời trên đất Seoul thì mới thành người Seoul được. |
그리고 삼대가 서울 살아야 서울 사람이래요 | Còn nữa, sống ba đời trên đất Seoul thì mới thành người Seoul được. |
누가 그래? | Ai bảo thế? |
서울 연구하는 어느 박사님이요 | Một tiến sĩ nào đó nghiên cứu về Seoul. |
서울 살면 서울 사람인 거지 뭘 삼대까지나… | Sống ở Seoul thì là dân Seoul, mắc gì phải sống tận ba đời. |
넌 서울 사람이냐? | Cậu là người Seoul à? |
(알바생) 그렇죠 | Đương nhiên. Từ thời ông em đã sống ở khu này mà. |
할아버지 때부터 이 동네 살았으니까 | Đương nhiên. Từ thời ông em đã sống ở khu này mà. |
좋겠다 | Thích gớm. |
씁, 그럼 내 손자부터 서울 사람이라는 거네 | Vậy thì từ đời cháu mình sẽ là người Seoul. |
(알바생) 결혼 안 한다며요 | Anh bảo không lấy vợ cơ mà. |
그 누나랑 완전히 끝났다며요 | Anh nói cắt đứt với chị đó rồi mà. |
[알바생이 피식 웃는다] | |
예뻤는데 | Người ta đẹp thế kia… |
(기정) 선우 씨 안 보고 싶어? | Cậu không nhớ anh Seon U à? |
[혜련이 피식 웃는다] | Thỉnh thoảng cũng nhớ. |
(혜련) 어쩌다 가끔? | Thỉnh thoảng cũng nhớ. |
(기정) 7년을 같이 산 사람이 없어지면 | Nếu người cùng chung sống bảy năm biến mất, |
난 되게 허전할 거 같은데 | tớ sẽ cảm thấy trống vắng lắm. |
(혜련) 허전한데 편해진 것도 많아 | Đúng là hụt hẫng đấy, nhưng cũng có nhiều thứ thoải mái hơn. |
일단 | Đầu tiên… |
[피식 웃으며] 시댁이 없어졌고 | là không còn nhà chồng nữa. |
(기정) [웃으며] 좋다 | là không còn nhà chồng nữa. Thích ghê. |
조경선이 없어진 거네 | Vậy là không còn Cho Gyeong Seon. |
[잔잔한 음악] (혜련) 혼자 되고 나니까 | Bây giờ trở lại kiếp độc thân, tớ lại cảm thấy có lỗi với mấy người bạn tớ từng thương hại |
예전에 결혼 안 하고 혼자 사는 친구들 | tớ lại cảm thấy có lỗi với mấy người bạn tớ từng thương hại |
안쓰럽게 봤던 거 미안해지더라고 | tớ lại cảm thấy có lỗi với mấy người bạn tớ từng thương hại vì họ không lập gia đình và sống một mình. |
'내가 건방졌구나' | Tớ nhận ra mình đã quá ngạo mạn. Sống một mình chẳng có gì ghê gớm, vẫn hạnh phúc mà. |
'혼자 살아도 별문제 없고 충분히 행복한데' | Sống một mình chẳng có gì ghê gớm, vẫn hạnh phúc mà. |
'먹고 싶은 음식 먹고 싶은 시간에 먹고' | Món mình thích muốn ăn lúc nào thì ăn. |
'자고 싶은 시간에 자고' | Mình muốn ngủ lúc nào thì ngủ. |
'먹는 거, 자는 거' | Những thứ đơn giản như ăn và ngủ, không ngờ được làm theo ý mình lại sung sướng đến vậy. |
'이 단순한 걸 내 맘대로 하고 산다는 게' | không ngờ được làm theo ý mình lại sung sướng đến vậy. |
'이렇게 행복한 거구나' | không ngờ được làm theo ý mình lại sung sướng đến vậy. |
[혜련의 웃음] | Dù cả tuần không dọn dẹp thì nhà cửa vẫn thế. |
일주일 동안 청소 안 해도 내가 손댄 그대로다? | Dù cả tuần không dọn dẹp thì nhà cửa vẫn thế. |
(기정) 야, 너 옛날에 결혼해서 좋은 점이 | - Này. - Sao? Ngày xưa, chính cậu nói ưu điểm của việc lập gia đình |
새벽 2시에도 떡볶이 먹으러 | là có người cùng đi ăn bánh gạo cay lúc 2:00 sáng. |
같이 갈 사람이 있다는 거였었어, 너 | là có người cùng đi ăn bánh gạo cay lúc 2:00 sáng. |
씨, 내가 그 말 듣고 | Nghe cậu nói vậy, tớ còn nghĩ, |
'아, 그렇겠구나, 좋겠다' | "Ồ. Thích nhỉ", |
너 얼마나 부러워했었는데 | và ghen tị với cậu biết bao. |
[혜련이 피식 웃는다] | Cậu nghĩ ngày nào tớ cũng thèm ăn bánh gạo cay lúc 2:00 sáng à? |
(혜련) 내가 새벽 2시에 떡볶이 먹고 싶은 날이 | Cậu nghĩ ngày nào tớ cũng thèm ăn bánh gạo cay lúc 2:00 sáng à? |
맨날 있겠니? | Cậu nghĩ ngày nào tớ cũng thèm ăn bánh gạo cay lúc 2:00 sáng à? |
아, 혼자 되고 나니까 알겠더라고 | Sống một mình rồi tớ mới nhận ra… |
내가 그동안 얼마나 힘들게 쳇바퀴 돌듯이 살았는지 | thời gian qua tớ đã sống khổ nhường nào, như một cái bánh xe quay tròn vậy. |
때 되면 시댁 가야 되고 | Hễ có dịp gì là phải về nhà chồng. |
같이 밥 먹어야 될 사람은 왜 이렇게 많은 건지 | Sao phải ăn cơm cùng nhiều người vậy chứ? |
어떻게 보면 인간의 일생이라는 게 | Theo một cách nào đó thì cuộc đời, |
결혼 생활이든 직장 생활이든 | dù là cuộc sống hôn nhân hay đời sống công sở, |
누구랑 합을 맞추려 애쓰는 건데 | chính là chuỗi ngày cố gắng hòa hợp với ai đó. |
아, 남편 가고 나니까 다 놔지더라고 | Sau khi lão chồng đi rồi, tớ quyết định buông bỏ hết. |
'됐다' | "Thôi được rồi. |
'누구랑 합을 맞추려 애쓸 필요 없다' | Mình không cần cố hòa hợp với ai nữa. |
'혼자 살아도 된다' | Sống một mình cũng không sao cả". |
[혜련의 웃음] | Sống một mình cũng không sao cả". Tớ còn chưa được thành đôi đây này. |
(기정) 난 아직 합해 보지도 못했다 | Tớ còn chưa được thành đôi đây này. |
(혜련) 아, 추워 | - Ôi, lạnh thế chứ! - Tránh ra đi. |
(기정) 아유, 절로 가 | - Ôi, lạnh thế chứ! - Tránh ra đi. |
(학생1) 뭐 먹을까? | Ăn gì đây? |
(유림) 나 간짬뽕 | Tớ ăn mì hải sản trộn. |
- (학생1) 그래 - (학생2) 난 요거 | Ừ. Tớ lấy cái này. |
(기정) 어? | Ơ? |
아, 학원 이제 끝났어? | Cháu mới học thêm xong à? |
어, 아, 아유, 저기 | À, đây là… |
아니야 | Không phải đâu. |
이거 사면 꼭 한다? | Cô cứ mua cái này xong là sẽ rớt dâu. |
그러니까, 어, 맨날 돈만 버려, 어 | Toàn chỉ phí tiền không thôi. |
아니야, 백 퍼 아니야 | Không phải đâu. Hoàn toàn không phải. |
(학생2) 유림아 | Yu Rim ơi. |
저 아줌마 주머니에 임테기 넣었어요 | Bà cô kia nhét que thử thai trong túi áo. |
[당황한 숨소리] | Bà cô kia nhét que thử thai trong túi áo. |
(학생2) 누구야? | Ai vậy? |
(기정) 계산할 거예요 | Tôi sẽ trả tiền. Tôi định thanh toán mà. |
하려고, 예 [잔잔한 음악] | Tôi sẽ trả tiền. Tôi định thanh toán mà. |
[새가 지저귄다] | |
(창희) 팀장님께서 웬일이야? | Trưởng nhóm đến đây làm gì thế? |
(민규) 근처 밥 먹으러 왔다가 | Tôi ăn trưa ở gần đây. |
무슨 신상품 발주를 그렇게 막 내냐? | Sao cậu đặt hàng mới ào ào thế? |
김 대리 너무 밀어주는 거 아니야? | Cậu hậu thuẫn Trợ lý Kim dữ ghê. |
(창희) 나는 팀장 못 달았어도 | Dù tôi không thể trở thành trưởng nhóm |
내 지점 관리자는 내가 팀장 만든다 | thì tôi cũng phải biến người phụ trách tiệm tôi thành trưởng nhóm. |
[피식 웃는다] | |
[출입문 종소리] | |
용하다 | Cậu giỏi thật. |
그 대출을 다 갚고 | Mới đó đã trả hết tiền vay. |
[잔잔한 음악] (민규) 야 난 그냥 자빠졌을 거 같은데 | Gặp tôi thì chắc đã gục ngã rồi. |
어떻게 버텼냐? | Sao mà cậu chịu được vậy? |
죽기 아니면 까무러치기지, 뭐 | Thì một là sống, hai là chết thôi. |
아는 형이 있었는데 | Có một ông anh mà tôi quen. |
(창희) 그 형이 맨날 산을 봤어 | Ngày nào anh ấy cũng ngắm núi. |
지구상에 나 같은 인간이 77억 명 있다는데 | Anh ấy bảo thế giới có tận 7,7 tỷ người như mình. |
77억이 어느 정도인지를 모르겠어서 | Không biết 7,7 tỷ là ngần nào người |
인간 하나를 1원짜리 동전 하나로 치환해 놓고 보니까 | nên anh ấy đã thử quy đổi một người thành đồng một won để tính. |
77억이면 1원짜리가 | Anh ấy nói với 7,7 tỷ thì số đồng 1 won… |
저 산만큼 쌓여 있는 거래 | sẽ chất lên bằng ngọn núi kia. |
참 아무것도 아닌 1원짜리가 | Tôi nhận ra mình chỉ là đồng một won nhỏ bé, |
참 요란하게도 산다 싶더라 | và chẳng việc gì phải xuôi theo dòng đời huyên náo cả. |
[태훈의 한숨] | Ai bảo thế? |
(태훈) 누가 그래? | Ai bảo thế? |
유림이가 봤대 | Yu Rim nhìn thấy. |
(희선) 임신했다고 하면 | Nếu con bé nói đã có thai |
여러 소리 말고 바로 결혼하자고 해 | thì em đừng nói nhiều mà hãy đề nghị cưới luôn đi. |
난 왠지 이게 맞는 거 같다 | Chị thấy vậy mới phải đạo. |
괜히 더 끌어 봤자 서로 힘들기만 하고 | Kéo dài thêm nữa cũng chỉ làm cho hai đứa mệt mỏi hơn. |
유림이도 | Yu Rim mà thấy em bé ngọ nguậy thì rồi cũng sẽ quý nó thôi. |
애 꼬물꼬물거리는 거 보면 이뻐할 거야 | Yu Rim mà thấy em bé ngọ nguậy thì rồi cũng sẽ quý nó thôi. |
[한숨] | |
알았어 | Em biết rồi. |
알았어, 끊어 | Em cúp máy đây. |
[통화 종료음] | |
[심란한 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(기정) | Được thôi! |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
(기정) 다, 다, 다, 다, 다, 다 다 먹고 싶어요 | Gì tôi cũng muốn ăn hết! |
(미정) | Chắc họ giao lò sưởi rồi đấy. Mở cửa ra sẽ thấy. |
[휴대전화 조작음] | |
(미정) 읽씹하는 버릇은 여전하시네 | Anh vẫn cứ đọc mà không trả lời nhỉ. |
[휴대전화 진동음] [구 씨의 떨리는 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
[숨을 고른다] | |
[물소리가 솨 난다] | |
(신 회장) 이 바닥에 있는 놈들 같지 않게 | Cậu khác hẳn những người khác trong giới này. |
도박도 안 하고 계집질도 안 하고 | Không bài bạc, không gái gú, không làm trò gì, cậu chỉ lặng lẽ uống rượu một mình. |
딴짓 안 하고 혼자 조용히 술만 마시는 거 마음에 들어서 | không làm trò gì, cậu chỉ lặng lẽ uống rượu một mình. Tôi ưng điểm đó nên mới đi với cậu đến tận đây. |
여기까지 같이 왔는데 | Tôi ưng điểm đó nên mới đi với cậu đến tận đây. |
이제 그 술이 문제야 | Vậy mà bây giờ rượu lại là vấn đề. |
얼마 전엔 별것도 아닌 걸로 | Nghe nói cậu mới tẩn một quản lý vì lý do rất vặt vãnh thì phải. |
MD 하나 대갈통 깼다며? | Nghe nói cậu mới tẩn một quản lý vì lý do rất vặt vãnh thì phải. |
정교함도 떨어지고 말이야 | Tính chỉn chu cũng kém đi. |
진짜 고쳐 볼 생각 없는 거야? | Cậu không định sửa thật đấy à? |
알코올 중독 아니라고 우기지 말고 | Đừng khăng khăng là mình không nghiện rượu nữa. |
의지로 안 되면 약으로 해 보고 | Không dựa vào ý chí được thì điều trị bằng thuốc. |
이것저것 해 봐야지 | Phải thử nhiều cách chứ. |
이대로 망가질 건가? | Cậu định cứ thế mà lụi tàn sao? |
백 사장 동생한테는 그렇게 | Nghe nói cậu khuyên em gái Giám đốc Baek |
병원 다녀라, 상담받아라 그랬다면서 | đến bệnh viện nghe tư vấn cơ mà. |
3분의 2 지점인가 뭔가 얘기해 가면서 | Cậu nói cái gì mà "hai phần ba" ấy. |
뭐 | Là gì thế? |
아무것도 아닌 게 되는 | Cái điểm mà mọi thứ chẳng là gì cả ấy. |
지점인가 뭔가 | Cái điểm mà mọi thứ chẳng là gì cả ấy. |
다 빈말이었나? | Đó đều là những lời sáo rỗng à? |
[한숨] | |
다녀요 | Tôi đi rồi. |
병원 | Tôi đã đến bệnh viện. |
안 온다던데? | Họ nói cậu có đến nữa đâu. |
(구 씨) 딴 데로 옮겼어요 | Tôi chuyển sang chỗ khác. |
하, 김 박사는 재미가 없어서 | Bác sĩ Kim quá nhạt nhẽo. |
(신 회장) 상담이 재밌기도 하나? | Tư vấn mà cũng đòi phải vui sao? |
지겨운 인간하고는 10분도 얘기 못 해요 | Tôi không nói chuyện nổi mười phút với kẻ vô vị. |
무슨 얘기 했는데? | Cậu nói chuyện gì cơ? |
[잔잔한 음악] | |
제가 항상 | Anh ta nói tôi luôn… |
경계 태세래요 | ở chế độ cảnh giác. |
(구 씨) 1이라서 | Vì chỉ có một mình. |
어디서 술병이 날아오나 | Chai rượu bất chợt bay đến, dao ở đâu đó phi tới, |
칼이 날아오나 | Chai rượu bất chợt bay đến, dao ở đâu đó phi tới, |
누가 돈을 얼마나 감았나 | ai ôm bao nhiêu tiền. |
살피고 경계하고 잡고 패고 | Tôi luôn cảnh giác, bắt bớ, và đánh đập họ. |
[한숨] | |
파트너가 있어서 | Việc của tôi không bắt cặp để làm cùng với người khác. |
짝을 이뤄서 같이 하는 일도 아니고 | Việc của tôi không bắt cặp để làm cùng với người khác. Tôi luôn chỉ có một mình. |
평생 혼자 | Tôi luôn chỉ có một mình. |
1 | Một mình mà thôi. |
하루에 5분만 즐겁자는 마인드로 | Mỗi ngày tôi đều cố gắng để có được năm phút vui vẻ. |
4초 | Tôi định sẽ gom góp |
7초짜리 설레는 순간들 끌어모아서 | những khoảnh khắc bồi hồi trong bốn giây và bảy giây… |
하루에 5분만 채워 보라는데 | để lấp đầy năm phút mỗi ngày. |
오늘은 아직 1초도 시작 못 했는데 | Hôm nay tôi vẫn chưa được giây nào cả, |
말하다 보니 지금 살짝 | nhưng nhờ nói ra rồi nên bây giờ, |
3초 설렜습니다 | tôi bỗng thấy bồi hồi ba giây. |
6초 | Sáu giây. |
오늘은 좀 기네요 | Hôm nay được dài ghê. |
열두 번 | Mười hai lần. |
당신 별명 이제 열두 번이야 | Giờ biệt danh của anh sẽ là Mười Hai Lần. |
(미정) 하루에도 열두 번 이랬다저랬다 | Một ngày anh đổi ý tới mười hai lần mà. |
(구 씨) 쉽게 보지 마 | Đừng có coi thường tôi nhé. Những một triệu lần cơ. |
백만 번이야 | Đừng có coi thường tôi nhé. Những một triệu lần cơ. |
[피식 웃는다] | |
(구 씨) 너 알바 안 할래? | Cô muốn làm thêm không? |
(미정) 무슨 알바? | Làm việc gì? |
[입바람을 후 분다] | |
청소? | Dọn dẹp hả? |
[피식 웃는다] | |
아니 | Không. |
그럼? | Vậy thì là gì? |
내 얘기 들어 주는 거 | Nghe tôi kể chuyện. |
(구 씨) 내가 | Khi tôi bắt đầu… |
호빠 선수로 들어갔을 때 | dấn thân vào nghề trai bao, |
딱 2주 만에 | điều khiến tôi không thể tiếp tục chỉ sau hai tuần |
'아, 이건 도저히 못 해 먹겠다' 싶어서 때려치웠던 게 | điều khiến tôi không thể tiếp tục chỉ sau hai tuần |
[잔잔한 음악] | điều khiến tôi không thể tiếp tục chỉ sau hai tuần là tất cả mọi người đều than vãn. |
사람들이 죄다 하소연이야 | là tất cả mọi người đều than vãn. |
남편이 바람을 피우는데 어쩌고저쩌고 | Chồng ngoại tình nên thế này thế nọ. |
[구 씨의 한숨] | |
차라리 어디 가서 코피 터지게 두드려 맞으면 맞았지 | Thà là tôi đến đâu đó choảng nhau chảy máu mũi, bị đánh thì chịu đòn, còn hơn là làm cái nghề này. |
이건 못 해 먹겠다 싶더라 | còn hơn là làm cái nghề này. |
사람들 얘기는 돈 받고 들어 줘야 돼 | Phải được tiền thì mới chịu nghe người ta nói chứ. |
10회만 끊자 | Mười lần thôi được không? |
상담의 기본은 원래 10회야 | Thời lượng tư vấn cơ bản vốn là mười lần. |
10회 끝나고 | Nếu hết mười lần rồi… |
그래도 여전히 할 말이 있다 싶으면 | mà thấy vẫn còn muốn nói |
또 10회 | thì thêm mười lần nữa. |
너 내 얘기 재밌어하잖아 | Cô thích nghe tôi nói mà. |
[미정이 피식 웃는다] | |
막 우겨, 이제 | Anh nhét chữ vào mồm người ta thì có. |
(기정) 걔가 7년 만에 사별했거든요 | Cậu ấy lấy chồng được bảy năm thì thành quả phụ. |
근데 결혼 생활 할 때는 | Nhưng… trong thời gian kết hôn, |
뇌의 반이 온통 음식 준비로 돌고 있었대요 | nửa bộ não của cậu ấy chỉ nghĩ đến việc chuẩn bị đồ ăn thôi. |
'냉장고에 뭐 있지?' | "Trong tủ lạnh có gì nhỉ? |
'어, 야채 썩기 전에 해치워야 된다' | Lo mà ăn rau củ thôi, kẻo thối mất. Còn cá nữa chứ!" |
'아, 생선' | Lo mà ăn rau củ thôi, kẻo thối mất. Còn cá nữa chứ!" |
[피식 웃는다] | |
나 그 말 뭔지 너무 알잖아요 | Tôi hiểu quá rõ những câu đó. |
엄마 돌아가시고 나서 나도 맨날 | Sau khi mẹ tôi mất, tôi lúc nào cũng, "Bố ơi, cơm!" |
'아빠 밥, 아빠 밥', 어유 | Sau khi mẹ tôi mất, tôi lúc nào cũng, "Bố ơi, cơm!" |
야근하고 지쳐서 졸면서 가다가도 | Dù có tăng ca mệt đến mức vừa đi vừa buồn ngủ, thì tôi vẫn nhớ, "Đúng rồi, chưa mua bột mì". |
'아, 맞다, 밀가루 안 샀다' | thì tôi vẫn nhớ, "Đúng rồi, chưa mua bột mì". |
[피식 웃는다] | |
[태훈의 어색한 숨소리] [질색한다] | |
(태훈) 천천히 먹어요, 체해요 | Chị ăn từ từ thôi, kẻo bị khó tiêu đấy. |
밥도 많이 먹었는데 | Chị ăn cũng nhiều rồi mà. |
[기정이 피식 웃는다] | Chị ăn cũng nhiều rồi mà. |
(기정) 나는 과일은 | Kì lạ là khi ăn trái cây, |
이상하게 입안 가득 먹어야 맛있어요 | tôi phải nhét đầy miệng mới thấy ngon. |
주스 마시는 것처럼 | Giống như uống nước ép ấy. |
응? 과즙이 입안에 가득 차야 맛있어요 | Miệng ngập nước quả thì mới ngon. |
[피식 웃는다] | Miệng ngập nước quả thì mới ngon. |
아, 그리고 또 | Còn nữa, cứ đến ngày đó là tôi lại càng ăn nhiều. |
그날 되면 더 먹는 거 같아요 | Còn nữa, cứ đến ngày đó là tôi lại càng ăn nhiều. |
시작하면 막 당겨요 | Đến kỳ là tôi thèm ăn đủ thứ. Món nào cũng thấy ngon. |
그냥 막 다 맛있어 | Đến kỳ là tôi thèm ăn đủ thứ. Món nào cũng thấy ngon. |
[기정이 피식 웃는다] | Trước kỳ rớt dâu, tôi hở chút là cáu và muốn đập phá hết mọi thứ. |
생리 전에는 다 짜증 나고 다 들어 엎고 싶다가도 | Trước kỳ rớt dâu, tôi hở chút là cáu và muốn đập phá hết mọi thứ. |
시작만 하면 그냥 다 확 날아가요 | Nhưng vừa bắt đầu một cái là tan biến hết. |
[기정이 피식 웃는다] | "Mình trầm uất lúc nào ấy nhỉ?" |
'내가 언제 우울했지?' 막 | "Mình trầm uất lúc nào ấy nhỉ?" |
[기정이 피식 웃는다] | |
(태훈) 아, 하는구나 | Ra là chị đến tháng. |
아, 다행이에요 | May quá. Tôi cứ tưởng… |
난 또… | May quá. Tôi cứ tưởng… |
[안도하는 숨소리] | |
임신인 줄 알았구나? | Cậu tưởng tôi có bầu hả? |
[멋쩍은 숨소리] [기정의 당황한 웃음] | |
(기정) 어, 아니에요! | Không có đâu! |
아! | |
[기정의 어색한 웃음] | |
[안도하는 숨소리] | |
아, 정말 다행이에요 | Vậy thì may rồi. |
에이 | Thật tình. |
[기정이 피식 웃는다] | |
(태훈) 아… | À… |
하, 미안해요 | Tôi xin lỗi. |
잘못했어요 | Tôi sai rồi. |
[기정의 옅은 웃음] | |
아니에요 | Không sao. |
정말 미안해요 | Thật lòng xin lỗi chị. |
[구 씨가 쓴 숨을 내뱉는다] | |
(구 씨) 너 다시 만나고 | Tôi đã hối hận… |
후회했어 | sau khi gặp lại cô. |
'미친놈' | "Thằng điên. |
'뭐 하러 또 만나서' | Mày gặp lại cô ấy làm gì? |
쯧 | |
[한숨] | Kết thúc như vậy với cô ấy ở Sanpo là đã khá êm đẹp rồi. |
'옛날에 산포에서 그렇게 끝났으면 그래도' | Kết thúc như vậy với cô ấy ở Sanpo là đã khá êm đẹp rồi. |
'아주아주 형편없는 놈은 아닌데' | Mày đối với người ta cũng có tệ lắm đâu. |
'무슨 꼴을 보여 주려고' | Đáng lẽ mày nên dừng ở đó chứ". |
[구 씨의 헛웃음] | |
염미정! | Yeom Mi Jeong! |
[미정의 옅은 웃음] | |
(미정) 깜짝이야 | Giật cả mình. |
이것만은 알아 둬라 | Cô chỉ cần nhớ điều này thôi. |
나 너 진짜 좋아했다 | Tôi thật sự rất thích cô. |
[감성적인 음악] | |
(구 씨) 나중에 | Bản thân tôi… |
내가 어떻게 망가져 있을지 나도 모르겠는데 | cũng không biết sau này mình sẽ lụn bại đến mức nào, |
아무리 봐도 서울역에 있을 거 같은데 | có khi lại thành một kẻ đầu đường xó chợ. |
음 | |
뭐, 그 전에 확 끝날 수 있으면 생큐인데 | Chấm dứt gọn ghẽ trước lúc đó thì tốt biết mấy. |
나 너 진짜 좋아했다 | Nhưng tôi thật sự đã rất thích cô. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[미정이 피식거린다] | Cảm ơn anh. |
난 사람이 너무 싫어 | Tôi ghét loài người. |
눈앞에 왔다 갔다 움직이는 것도 싫어 | Tôi ghét họ lượn lờ trước mắt tôi. |
(구 씨) 내가 갑자기 욱해서 너한테 어떤 눈빛을 보일지 | Tôi không biết mình sẽ nổi điên rồi nhìn cô bằng ánh mắt nào, |
어떤 행동을 할지 어떤 말을 할지 나도 몰라 | Tôi không biết mình sẽ nổi điên rồi nhìn cô bằng ánh mắt nào, sẽ làm ra hành động gì hay nói gì với cô. |
겁나 | Tôi sợ. |
근데 | Nhưng… |
이것만은 꼭 기억해 줘라 | xin cô hãy ghi nhớ điều này thôi. |
나중에 내가 완전 개개개개개새끼가 돼도 | Sau này, dù tôi có trở thành một thằng cực kì khốn nạn, |
나 너 진짜 좋아했다 | hãy nhớ là tôi đã thật sự rất thích cô nhé. |
[피식 웃는다] | |
녹음하고 싶다 | Muốn ghi âm ghê. |
[구 씨가 피식 웃는다] | |
녹음해 | Cứ tự nhiên. |
(구 씨) [웃으며] 녹음해 | Cô ghi âm đi. |
염미정! | Yeom Mi Jeong! Tôi thật sự thích cô! |
나 너 진짜 좋아했다 | Yeom Mi Jeong! Tôi thật sự thích cô! |
[함께 웃는다] | Yeom Mi Jeong. |
염미정 | Yeom Mi Jeong. |
(구 씨) 10회 끝나고 여전히 할 얘기 있으면 | Hết mười lần mà vẫn còn lời muốn nói |
또 10회 끊고 | thì thêm mười lần nữa. |
그렇게 연장하다가 | Cứ kéo dài như vậy. |
더 이상 할 얘기 없으면 | Khi không còn gì để nói nữa, |
끝나는 걸로 | thì chúng ta kết thúc. |
우리 | Đến lúc đó… |
그렇게 저물자 | hãy kết thúc nhé. |
좋아 | Được thôi. |
(구 씨) 창희는 어떻게 지내냐? | Chang Hee dạo này thế nào? |
(창희) 어제 대출 다 갚았어요 | Hôm qua con đã trả xong khoản vay rồi. |
애썼다 | Con vất vả rồi. |
다음 주 주말에 내려갈게요 | Cuối tuần sau con sẽ về thăm bố. |
(제호) 바쁜데 뭐 하러 | Bận thế còn về làm gì. |
됐어, 오지 마 | Không cần đâu. Đừng về. |
밥 잘 챙겨 먹고 | Nhớ ăn uống đầy đủ. |
드, 들어가, 응 | Thôi nhé. |
[통화 종료음] | |
(창희) 갔다 올게 | Em đi rồi về. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[서랍이 탁 닫힌다] | |
[기정의 거친 숨소리] | |
[기정의 거친 숨소리] | |
[쓸쓸한 음악] | Cậu muốn tớ tàn phế hả? |
(창희) 너 내가 망가지기 바라냐? | Cậu muốn tớ tàn phế hả? |
어떤 미친놈 개수발들면서 살아 있다고 느껴야 되고 | Cậu chỉ cảm thấy mình quan trọng, mình còn sống |
필요한 인간이라고 느껴야 되는데 | khi ở bên một tên thân tàn ma dại nào đó, |
내가 너무 멀쩡하니까 아주 지겨워 죽을 맛이지? | nhưng tớ khỏe mạnh quá nên cậu chán lắm chứ gì? |
- 아니야! - (창희) 뭐가 아니야! | - Không phải! - Không cái nỗi gì? |
(창희) 혁수 형처럼 죽을병이라도 걸려야 | Ít ra phải mắc bệnh nan y như anh Hyeok Su thì cậu mới lao vào như ngọn lửa chứ, |
불같이 달려들어서 불사르는데 | Ít ra phải mắc bệnh nan y như anh Hyeok Su thì cậu mới lao vào như ngọn lửa chứ, |
내가 너무 팔팔하게 빡세게 일만 하니까 | còn tớ thì quá mạnh khỏe, chỉ biết làm việc nên cậu chán chứ gì. |
지루해 죽는 거잖아 | còn tớ thì quá mạnh khỏe, chỉ biết làm việc nên cậu chán chứ gì. Tớ còn chăm chỉ và bình thường nữa! |
성실하니까, 평범하니까! | Tớ còn chăm chỉ và bình thường nữa! |
(현아) 아씨, 아! | |
[성난 숨소리] | |
나 편의점 하면서 | Từ khi mở cửa hàng tiện lợi, |
(창희) 이제 좀 살 만하거든? | tớ mới thấy mình còn xoay sở mà sống được. |
너 재밌으라고 다시 그 지옥 속으로 안 들어가 | Tớ sẽ không quay lại địa ngục đó để làm cậu vui nữa đâu. |
사람들한테 멸시받으면서 | Tớ sẽ không để ai khinh mình và chịu đựng cái cảm giác như mình là rác rưởi nữa. |
똥 덩어리 된 기분 견뎌 가면서 그 개고생 안 해 | Tớ sẽ không để ai khinh mình và chịu đựng cái cảm giác như mình là rác rưởi nữa. |
죽을병 같은 것도 안 걸릴 거고, 평생 | Tớ cũng không bao giờ mắc bệnh hiểm nghèo đâu! |
이렇게 평범하게 살 거야 | Tớ sẽ sống bình dị như thế này. |
그러니까 그냥 가 | Vậy nên cậu đi đi. |
(창희) 살다가 힘들다 싶으면 | Khi nào cuộc sống mệt mỏi quá |
그때 와 | thì quay về đây. |
그때도 내가 혼자면 | Khi đó, nếu tớ còn độc thân, |
받아 줄게 | tớ sẽ đón nhận cậu. |
쉬었다가 | Nếu sau một thời gian, |
[훌쩍인다] | Nếu sau một thời gian, |
또 떠나야겠다 싶으면 | cậu lại muốn ra đi tiếp, |
또 가 | thì cứ đi. |
괜찮아 | Không sao hết. |
우리 이제 정말 | Giờ chúng ta hãy thật lòng |
서로 축복하고 헤어지자 | chúc phúc cho nhau rồi chia tay nhé. |
웬 축복? | Sao lại chúc phúc? Cậu đi nhà thờ à? |
너 교회 다녀? | Sao lại chúc phúc? Cậu đi nhà thờ à? |
(창희) 현아야 | Hyeon A à. |
지현아 | Ji Hyeon A. |
[울컥한다] | |
괜찮아 | Không sao đâu. |
나 너한테 앙금 없어 | Tớ không trách móc gì cậu hết. |
네가 어떤 애인지 모르지 않았고 | Tớ biết cậu là người thế nào, |
내가 원하는 대로 안 끌려 왔다고 화난 거 없으니까 | dù mọi chuyện không theo ý muốn của tớ, tớ cũng không giận đâu, |
너도 나 못 쫓아왔다고 미안해할 거 없어 | cậu cũng không cần áy náy vì không theo được tớ. |
진짜 | Tớ thật sự… |
진짜 앙금 없어 | không hề oán giận cậu. |
진짜 | Tớ thật lòng |
네가 행복하길 바라 | mong cậu hạnh phúc. |
[훌쩍인다] | |
우리 서로 | Chúng ta… |
미워하는 마음 하나도 없이 | đừng hận nhau mà hãy thật lòng chúc phúc cho nhau nhé. |
서로 축복해 주고 | đừng hận nhau mà hãy thật lòng chúc phúc cho nhau nhé. |
끝내자 | Chia tay thôi. |
[울먹인다] | |
[흐느낀다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[울컥한다] | |
[자전거를 쾅 팽개친다] | |
[창희가 흐느낀다] | |
(창희) 형 | Anh à. |
난 1원짜리가 아니고 | Em không nghĩ mình là đồng một won, |
그냥 | Em không nghĩ mình là đồng một won, |
저 산이었던 거 같아 | mà là cả ngọn núi ấy. |
저 산으로 돌아갈 것 같아 | Có lẽ em sẽ trở lại ngọn núi đó. |
[감성적인 음악] | |
(미정) 당신이 '염미정!' 부를 때 좋아 | Tôi rất thích lúc anh gọi "Yeom Mi Jeong!" |
(구 씨) 염미정! | Yeom Mi Jeong! |
[미정의 웃음] | Yeom Mi Jeong! |
(미정) 당신은 처음부터 결심하고 만난 거니까 | Nhưng với anh, tôi đã quyết định ngay từ đầu rồi. |
(상민) 한번 보여 달라는 거야 해방일지 | Cậu ấy xin tôi cho xem nhật ký tự do. |
(향기) 우리 작가 되는 거예요? | Vậy chúng ta sẽ trở thành nhà văn sao? |
(기정) 사랑은 힘이 나는 일이어야 되는데, 왜? | Tình yêu vốn là thứ cho ta sức mạnh, nhưng nếu chia tay rồi, liệu tôi có hạnh phúc không? |
헤어지면 난 행복할까? | nhưng nếu chia tay rồi, liệu tôi có hạnh phúc không? Hôm nay kiểm duyệt ở cửa hàng đấy, nhớ chứ? |
오늘 테스트 우리 매장인 거 알지? | Hôm nay kiểm duyệt ở cửa hàng đấy, nhớ chứ? |
(창희) 염창희 인생 이렇게 풀리는구나 | Cuộc đời Yeom Chang Hee này lại thành ra như vậy. |
(창희) 봄이 오나 봐 | Hình như xuân đến rồi. |
그동안 해 먹은 돈도 만만찮을 텐데 | Số tiền hắn kiếm được trong thời gian qua cũng không ít. |
(신 회장) 그만 정리하지 | Xử lý Giám đốc Hyeon thôi. |
(구 씨) 절대 행복하지 않습니다 | "Tôi không hề hạnh phúc. |
그러니까 벌은 조금만 주세요 | Nên hãy trừng phạt nhẹ nhàng thôi. |
제발 | Làm ơn". |
No comments:
Post a Comment