Search This Blog



  나의 해방일지 15

Nhật ký tự do của tôi 15

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(미정) 이름이 뭐예요?‬‪Tên anh là gì?‬
‪(구 씨) 구자경이라고 합니다‬‪Tôi là Gu Ja Gyeong.‬
‪(미정) 내 전화번호는‬ ‪어떻게 알았어요?‬‪Sao anh biết số điện thoại của tôi?‬
‪(구 씨) 집에 갔었어‬‪Tôi đến nhà cô.‬
‪(미정) 음, 언제?‬‪Khi nào?‬
‪(구 씨) 며칠 전에?‬‪Vài ngày trước.‬
‪(미정) 갑자기 왜?‬‪Sao tự dưng lại đến?‬
‪(구 씨) 그냥‬‪Chẳng sao cả.‬
‪(미정) 엄마 돌아가신 거 알았겠네‬‪Vậy chắc anh biết mẹ tôi mất rồi nhỉ?‬
‪(구 씨) 응‬‪Ừ.‬
‪(미정) 아빠 재혼하신 것도‬‪Cả chuyện bố tôi tái hôn nữa.‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪(구 씨) 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪신기해서‬‪Tôi thấy lạ lùng thôi.‬
‪이런 날이 오긴 오는구나‬‪Thì ra cũng có ngày này.‬
‪(미정) '언제‬ ‪어떻게 만나게 될까?'‬‪"Chúng ta sẽ gặp lại nhau khi nào‬ ‪và bằng cách nào?‬ ‪Liệu có gặp lại nữa không?‬
‪'만나게 되기는 할까?'‬‪Liệu có gặp lại nữa không?‬
‪'지금 전화 오면 얼마나 좋을까?'‬‪Giá mà bây giờ anh gọi thì tốt biết mấy".‬
‪그렇게 간절히 바라던 순간엔‬ ‪조용하더니‬‪Khi tôi mong mỏi như vậy‬ ‪thì chẳng thấy tăm hơi.‬
‪정말 어이없는 순간에…‬‪Không đâu lại lù lù xuất hiện.‬
‪뭐 하고 있었는데?‬‪Bữa giờ cô làm gì thế?‬
‪(미정) 전쟁 직전‬‪Chuẩn bị tham chiến.‬
‪오늘 완전 흑화되려고 했었는데‬‪Hôm nay suýt nữa là tôi‬ ‪định thành người ác rồi.‬
‪(구 씨) 누구랑?‬‪Với ai?‬
‪(미정) 근데 우리 어디 가요?‬‪Nhưng mà chúng ta đang đi đâu vậy?‬
‪(구 씨) 그러게, 뭐, 춥지?‬‪Ừ nhỉ. Lạnh chứ?‬
‪어디 들어갈래? 커피숍?‬‪Tạt vào đâu không? Tiệm cà phê nhé?‬
‪(미정) 추워요?‬‪Anh lạnh à?‬
‪아니, 너는?‬‪Không. Cô thì sao?‬
‪나도 별로‬‪Tôi cũng không thấy lạnh. Cứ đi tiếp đi.‬
‪그냥 걸어요‬‪Tôi cũng không thấy lạnh. Cứ đi tiếp đi.‬
‪[미정이 피식 웃는다]‬‪Đặt cốc cà phê trước mặt rồi nhìn nhau‬ ‪chắc sẽ gượng gạo lắm.‬
‪(미정) 어색할 거 같아‬‪Đặt cốc cà phê trước mặt rồi nhìn nhau‬ ‪chắc sẽ gượng gạo lắm.‬
‪커피 놓고 마주 앉아 있는 거‬‪Đặt cốc cà phê trước mặt rồi nhìn nhau‬ ‪chắc sẽ gượng gạo lắm.‬
‪[구 씨가 피식 웃는다]‬
‪(구 씨) 생각해 보니까 너랑‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬
‪커피숍 가서 커피 마신 적이‬ ‪한 번도 없다‬‪tôi với cô hình như‬ ‪chưa từng uống cà phê với nhau lần nào.‬
‪[미정이 피식 웃는다]‬‪tôi với cô hình như‬ ‪chưa từng uống cà phê với nhau lần nào.‬ ‪Ở khu đó thì có việc gì‬ ‪mà lôi nhau ra quán cà phê chứ?‬
‪(미정) 그 동네에서‬ ‪커피 마실 일이 뭐 있었나?‬‪Ở khu đó thì có việc gì‬ ‪mà lôi nhau ra quán cà phê chứ?‬
‪맨날 배추 뽑고 무 뽑고‬‪Hết hái rau lại đến nhổ củ,‬ ‪làm xong thì uống nước lạnh.‬
‪그러다가 냉수 마셨지‬‪Hết hái rau lại đến nhổ củ,‬ ‪làm xong thì uống nước lạnh.‬
‪[구 씨의 웃음]‬‪Hết hái rau lại đến nhổ củ,‬ ‪làm xong thì uống nước lạnh.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(구 씨) 역시‬‪Quả nhiên,‬
‪우린 이런 들이 어울려‬‪chúng ta rất hợp với việc đồng áng.‬
‪(미정) 편하지‬‪Thoải mái mà.‬
‪나무, 바람, 돌은‬ ‪우릴 거슬리게 하지 않잖아‬‪Cây, gió, đá,‬ ‪chẳng có gì khiến ta phải bực mình.‬
‪(구 씨) 사람들 많은 데서는‬ ‪이상하게 신경이 곤두서‬‪Cứ đến nơi đông người,‬ ‪thật lạ là tôi lại thấy căng thẳng.‬
‪커피숍 옆 테이블에‬‪Ngồi cà phê mà bàn bên cạnh‬ ‪có một người thôi, tôi cũng thấy phiền.‬
‪혼자 앉아 있는 사람도 거슬려‬‪Ngồi cà phê mà bàn bên cạnh‬ ‪có một người thôi, tôi cũng thấy phiền.‬
‪아무것도 안 하고‬ ‪그냥 앉아만 있는데‬‪Người ta chỉ ngồi im chứ có làm gì đâu.‬
‪(미정) 우린 그냥‬ ‪인간을 싫어하는 듯‬‪Như thể chúng ta ghét con người vậy.‬
‪(구 씨) 나만‬ ‪싫어하는 줄 알았는데‬‪Tôi tưởng chỉ mình tôi ghét chứ.‬
‪(미정) 이렇게 걷다가‬ ‪앞에서 누가 오면‬‪Đang đi thế này‬ ‪mà phía trước có người tiến đến‬ ‪thì anh có thấy phiền không?‬
‪그 사람도 거슬리지 않아요?‬‪thì anh có thấy phiền không?‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪저 사람도 우리가 거슬릴까?‬‪Anh ta có thấy mình phiền không?‬
‪[구 씨의 한숨]‬‪Khi một người đứng trước số đông,‬ ‪kẻ thấy phiền luôn là người đó.‬
‪(구 씨) 1 대 다수일 때는‬ ‪항상 1이 거슬려‬‪Khi một người đứng trước số đông,‬ ‪kẻ thấy phiền luôn là người đó.‬
‪다수는 1을 거슬려 하지 않아‬‪Số đông không thấy một người phiền đâu.‬
‪1은 늘 경계 태세야‬‪Một người thì luôn ở trong thế cảnh giác‬ ‪vì đơn thân độc mã mà.‬
‪1이라‬‪Một người thì luôn ở trong thế cảnh giác‬ ‪vì đơn thân độc mã mà.‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪너만 만나면 이상해‬‪Cứ gặp cô là tôi lại kỳ quặc.‬
‪생각지도 못한 말이 줄줄 나와‬‪Toàn tuôn ra những lời‬ ‪mình chưa từng nghĩ đến.‬
‪우린 2야? 아니면 1 대 1이야?‬‪Chúng ta là hai, hay là một đối một?‬
‪너 나 경계하냐?‬‪Cô đang đặt ranh giới với tôi sao?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪진작 전화하지, 씨‬‪Lẽ ra nên gọi sớm hơn chứ.‬
‪[시끌시끌하다]‬‪CHỢ GWANGCHANG‬
‪(구 씨) 잘 맞네‬‪Vừa khít nhỉ?‬
‪(미정) 어, 내가…‬‪Thôi, để tôi trả.‬
‪(구 씨) 아니에요‬‪Thôi, để tôi trả.‬
‪- (구 씨) 수고하세요‬ ‪- (상인) 안녕히 가세요‬‪- Chào chị.‬ ‪- Tạm biệt quý khách.‬
‪(구 씨) 가방 넣어 줄게‬‪Bỏ túi vào ba lô tôi đi.‬
‪[구 씨의 힘주는 숨소리]‬
‪됐다‬‪Rồi đó.‬
‪[구 씨의 옅은 웃음]‬
‪(구 씨) 잠깐만‬
‪(구 씨) 맛있는데‬
‪맛있어?‬‪Ngon nhỉ?‬
‪(여자1) 저기, 저희 여기 좀 앉게‬ ‪치워 주시겠어요?‬‪Anh có thể dịch qua một chút không?‬
‪(구 씨) 네‬‪Vâng.‬
‪먹어, 맛있어‬‪Cơm cuộn ngon lắm.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[구 씨가 휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪아, 일요일에 왜 전화야?‬‪Chủ Nhật mà gọi tôi làm gì?‬
‪[자동차 경적이 요란하다]‬
‪오늘 토요일인데요?‬‪Hôm nay là thứ Bảy mà anh.‬
‪오늘 토요일인데?‬‪Hôm nay là thứ Bảy mà.‬
‪(구 씨) 음…‬
‪알았어, 일단 끊어 봐‬‪Biết rồi. Cúp máy đi.‬
‪(미정) 왜?‬‪Sao thế?‬
‪씁, 어…‬
‪갔다 와‬‪Đi đi rồi về. Hay là một đi không trở lại?‬
‪갔다 못 오나?‬‪Đi đi rồi về. Hay là một đi không trở lại?‬
‪아니, 갔다 와‬‪Tôi sẽ về mà.‬
‪금방 와, 금방 올게‬‪Nhanh thôi. Tôi sẽ trở lại ngay.‬ ‪Cô ngồi tạm đâu chờ đi.‬
‪어디 들어가 있어‬‪Nhanh thôi. Tôi sẽ trở lại ngay.‬ ‪Cô ngồi tạm đâu chờ đi.‬
‪천천히 갔다 와요‬‪Anh cứ từ từ.‬
‪(구 씨) 금방 올게‬‪Tôi sẽ về ngay.‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪(구 씨) 오케이‬ ‪[밝은 음악]‬‪Được rồi.‬
‪내리자‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- (삼식) 네?‬ ‪- (구 씨) 뛰자‬‪- Xuống đi.‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪- Chạy nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪(삼식) 네‬‪- Chạy nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪[쨍그랑]‬ ‪[사람들의 비명]‬‪Sao vậy?‬
‪(삼식) 뭐야?‬‪Sao vậy?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[정욱의 떨리는 숨소리]‬
‪[정욱이 털썩 쓰러진다]‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Đồ rác rưởi!‬
‪(여자2) 이 씨발 새끼야!‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Đồ rác rưởi!‬
‪놔! 이…‬‪Bỏ tao ra, cái đồ…‬
‪놔, 씨발, 네가 술값을 처받으려고‬‪Bỏ ra đi, khốn nạn.‬ ‪Dám làm tao mất việc à!‬
‪씨발, 남의 밥줄을 끊어?‬‪Bỏ ra đi, khốn nạn.‬ ‪Dám làm tao mất việc à!‬
‪씨발, 너 신고할 거야‬‪Tao sẽ tố cáo hết lũ chúng mày. Bỏ ra!‬
‪놔, 놓으라고! 아이씨‬‪Tao sẽ tố cáo hết lũ chúng mày. Bỏ ra!‬ ‪Bỏ tao ra, bọn khốn!‬ ‪Cô ta bị đuổi việc nên từ đầu giờ tối‬ ‪đã đến nốc rượu rồi làm khùng làm điên.‬
‪[여자2가 소리친다]‬ ‪(현진) 백화점에서 잘렸다고‬‪Cô ta bị đuổi việc nên từ đầu giờ tối‬ ‪đã đến nốc rượu rồi làm khùng làm điên.‬
‪초저녁부터 와서‬ ‪술 퍼마시고 지랄 지랄 하는데‬‪Cô ta bị đuổi việc nên từ đầu giờ tối‬ ‪đã đến nốc rượu rồi làm khùng làm điên.‬
‪[한숨]‬‪Biết ngay cô ta sẽ gây sự mà.‬
‪내가 사고 칠 줄 알았어‬‪Biết ngay cô ta sẽ gây sự mà.‬
‪[현진의 한숨]‬
‪(여자2) 아씨, 놓으라고!‬‪Bỏ ra!‬
‪[답답한 숨소리]‬ ‪[여자2가 연신 악쓴다]‬‪Này!‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪(여자2) 놔, 놓으라고!‬‪Buông ra! Tao bảo chúng mày buông ra!‬
‪놔, 이거 놓으라고‬ ‪쓰레기 새끼야!‬‪Buông ra! Tao bảo chúng mày buông ra!‬ ‪Lũ khốn kiếp,‬ ‪tao sẽ tố cáo hết chúng mày! Buông ra!‬
‪내가 너희‬ ‪다 신고할 거야, 씨, 놔!‬‪Lũ khốn kiếp,‬ ‪tao sẽ tố cáo hết chúng mày! Buông ra!‬
‪놓으라고!‬‪Tao bảo buông ra!‬ ‪Buông ra! Buông ra đi, bọn khốn này!‬
‪놔, 놔, 이 새끼들아!‬‪Buông ra! Buông ra đi, bọn khốn này!‬
‪아, 놔!‬‪Bỏ tao ra!‬
‪(현진) 자, 자…‬‪Khoan…‬
‪(여자2) 야, 씨, 놔‬ ‪이 쓰레기 같은 새끼들!‬ ‪[조직원들의 힘주는 신음]‬‪Bỏ ra đi, lũ rác rưởi!‬ ‪- Trời đất ơi!‬ ‪- Bỏ tao ra! Đồ khốn nạn!‬
‪이거 놔!‬‪- Trời đất ơi!‬ ‪- Bỏ tao ra! Đồ khốn nạn!‬
‪야!‬‪- Trời đất ơi!‬ ‪- Bỏ tao ra! Đồ khốn nạn!‬
‪[구 씨의 성난 숨소리]‬
‪돈 안 갚으려고‬ ‪핸드폰 번호 바꾸고 잠수 탄 년이‬‪Loại người đổi số rồi lặn mất tăm‬ ‪hòng quỵt tiền như mày‬
‪사람들 앞에서‬ ‪쪽팔린 건 억울했냐?‬‪bị bẽ mặt trước người khác‬ ‪bộ oan ức lắm sao?‬
‪(구 씨) 그럼 내가‬ ‪너한테 곱게 찾아가서‬‪Thế đáng lẽ tao phải nhã nhặn đến‬ ‪cầu xin mày trả tiền cho tao hay gì?‬
‪'제 돈 좀 주세요' 그랬어야 됐어?‬‪Thế đáng lẽ tao phải nhã nhặn đến‬ ‪cầu xin mày trả tiền cho tao hay gì?‬
‪왜, 어?‬‪Tại sao? Hả?‬
‪왜 너는 끝까지 예의 없었으면서‬‪Tại sao tao phải lịch sự‬ ‪với hạng không biết điều như mày chứ?‬
‪나는 너한테 끝까지‬ ‪예의 지켜야 되는데?‬‪Tại sao tao phải lịch sự‬ ‪với hạng không biết điều như mày chứ?‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪왜!‬‪Tại sao hả?‬
‪[성난 숨소리]‬
‪(현진) 야, 자, 자, 자경아‬‪Này, Ja Gyeong à.‬ ‪Ja Gyeong.‬
‪자, 자경, 자경아‬‪Ja Gyeong.‬
‪구 대표, 어, 어제 진, 진, 진짜‬ ‪진짜 손님 없었어‬‪Giám đốc Gu,‬ ‪hôm qua không có nhiều khách thật mà.‬
‪아, 진짜 이게 다라고!‬‪Chỉ có chừng này thật mà!‬
‪[현진의 당황한 숨소리]‬‪Cái thằng này,‬ ‪thích thì mở CCTV ra mà xem đi!‬
‪CCTV 까려면 까 봐, 인마!‬‪Cái thằng này,‬ ‪thích thì mở CCTV ra mà xem đi!‬
‪야, 자경아, 자경아! 자…‬‪Cái thằng này,‬ ‪thích thì mở CCTV ra mà xem đi!‬ ‪Này, Ja Geong. Khoan đã!‬
‪[소파를 쓱 끈다]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪[삼식이 지퍼를 직 연다]‬
‪[삼식이 부스럭거린다]‬
‪[한숨]‬
‪왜?‬‪Sao hả?‬
‪또 밤새 카드 하시려고?‬‪Anh lại định đánh bài thâu đêm à?‬
‪[한숨]‬
‪(현진) 하려고 한 게 아니고‬‪Không phải anh định chơi,‬
‪저번에 진 카드 빚‬‪mà là chỗ nợ thua lần trước…‬
‪오늘까지 안 갚으면 죽인다고…‬‪hôm nay còn không trả thì anh đi đời.‬
‪[현진의 한숨]‬
‪[계수기 작동음]‬
‪총기가 떨어지나 봐‬‪Xem ra cậu lụt nghề rồi nhỉ.‬
‪칼도 맞고‬‪Còn bị dao cứa nữa.‬
‪칼 아니고 병이에요‬‪Không phải dao, mà là chai ạ.‬
‪안 마시는 날이 일주일에‬‪Một tuần cậu nghỉ uống rượu‬ ‪được nổi nửa ngày không?‬
‪반나절은 되나?‬‪Một tuần cậu nghỉ uống rượu‬ ‪được nổi nửa ngày không?‬
‪[병뚜껑을 달그락 돌린다]‬
‪[구 씨가 쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(삼식) 어디로 모실까요?‬‪Đi đâu đây ạ?‬
‪(미정) 천천히 와요‬‪Anh cứ từ từ.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[의자가 드르륵 끌린다]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪그린 거야‬‪Tôi vẽ lên đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪한 시간 반 만에‬‪Chỉ trong một tiếng rưỡi‬
‪딴사람이 돼서 왔네?‬‪mà anh thành người khác rồi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪야‬‪Này.‬
‪인생이 이래‬‪Đời là thế đấy.‬
‪아, 좋다 싶으면 바로…‬‪Cứ đang yên ổn một chút thì…‬
‪하루도 온전히 좋은 적이 없다, 쯧‬‪Chẳng có ngày nào là vui trọn vẹn cả.‬
‪(미정) 하루에 5분‬‪Năm phút mỗi ngày.‬
‪5분만 숨통 트여도 살 만하잖아‬‪Chỉ năm phút nhẹ lòng thôi‬ ‪cũng đáng sống rồi.‬
‪편의점에 갔을 때‬ ‪내가 문을 열어 주면‬‪Khi đến cửa hàng tiện lợi,‬ ‪tôi mở cửa giùm học sinh nọ‬
‪'고맙습니다' 하는‬ ‪학생 때문에 7초 설레고‬‪rồi được nghe câu cảm ơn‬ ‪nên phấn khích suốt bảy giây.‬
‪아침에 눈떴을 때‬‪Sáng nay khi mở mắt,‬ ‪chợt nhận ra hôm nay là thứ Bảy,‬
‪'아, 오늘 토요일이지?'‬‪Sáng nay khi mở mắt,‬ ‪chợt nhận ra hôm nay là thứ Bảy,‬
‪10초 설레고‬‪tôi háo hức được mười giây.‬
‪그렇게 하루 5분만 채워요‬‪Cứ như vậy cho đủ năm phút mỗi ngày.‬
‪그게 내가 죽지 않고 사는 법‬‪Đó là cách‬ ‪tôi giữ cho bản thân mình sống tiếp.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(구 씨) 응‬
‪뭐‬‪Thế…‬
‪여전히‬‪cô vẫn‬
‪한 발 한 발‬‪từng bước một‬
‪어렵게 어렵게 가는 거냐?‬‪tiến lên một cách khổ sở vậy sao?‬
‪[구 씨가 피식 웃는다]‬
‪[피식거린다]‬
‪가 보자‬‪Thử nào.‬
‪한 발 한 발‬‪Từng bước một‬
‪어렵게 어렵게‬‪khổ sở sống như vậy.‬
‪- (구 씨) 여기요‬ ‪- (종업원) 예‬‪Anh gì ơi.‬ ‪Vâng.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪(구 씨) 얼마 전에‬‪Không lâu trước đây,‬
‪폭설 와서 운전하던 사람들‬‪tuyết rơi dày quá‬ ‪nên nhiều người đang lái xe‬
‪다 도로에 차 버리고 간 적 있었어‬‪phải bỏ xe lại trên đường rồi đi bộ.‬
‪(미정) 응, 있었어‬‪Tôi có nhớ vụ đó.‬
‪(구 씨) 나도 영동 대교에서‬ ‪차 버리고 걸어가는데‬‪Tôi cũng bỏ xe lại‬ ‪trên cầu Yeongdong để xuống đi bộ.‬
‪갑자기 그런 생각 들더라‬‪Rồi tự nhiên tôi nghĩ thế này…‬
‪'지구가 이대로‬ ‪한동안 멈춰 버리면'‬‪Nếu trái đất cứ dừng lại thế này thật lâu,‬
‪'이대로 걸어서 산포로 가겠구나'‬‪tôi sẽ cứ thế mà đi bộ đến Sanpo mất.‬
‪최단 거리 잘 찾아서 가면‬‪Tìm được đường đi ngắn nhất‬ ‪thì chắc khoảng 28 cây số.‬
‪28킬로?‬‪Tìm được đường đi ngắn nhất‬ ‪thì chắc khoảng 28 cây số.‬
‪'새벽이면 도착하겠구나'‬‪Cỡ rạng sáng là đến nơi.‬
‪어디에서 어디로 꺾어져서‬ ‪어떻게 갈지‬‪Từ đâu đến đâu, rẽ ở đâu, đi kiểu gì,‬ ‪tôi nghĩ hết trong đầu luôn.‬
‪[웃으며] 머릿속으로‬ ‪자세히 가는데‬‪Từ đâu đến đâu, rẽ ở đâu, đi kiểu gì,‬ ‪tôi nghĩ hết trong đầu luôn.‬
‪웃겼어‬‪Nhưng buồn cười thật.‬
‪지구가 멈추면 밤새 걸어서‬ ‪거길 가겠다고 생각한 게‬‪Ai lại tính chuyện trái đất ngừng lại‬ ‪rồi đi xuyên đêm đến đó chứ,‬ ‪trong khi lái xe là đến ngay.‬
‪그냥 차 타고 가면 금방인데‬‪trong khi lái xe là đến ngay.‬
‪(미정) 기억하나?‬‪Anh còn nhớ không?‬
‪예전에 나한테 돈 꾸고‬ ‪외국으로 날았던 놈‬‪Cái tên ôm tiền của tôi chạy ra nước ngoài‬ ‪để quen lại bạn gái cũ ấy.‬
‪전 여친한테‬‪Cái tên ôm tiền của tôi chạy ra nước ngoài‬ ‪để quen lại bạn gái cũ ấy.‬
‪(구 씨) 전 여친한테‬ ‪갔다는 말은 안 했는데‬‪Cô chưa kể hắn chạy đến chỗ bạn gái cũ.‬
‪(미정) 오늘 그놈 결혼식이었어‬‪Hôm nay hắn ta kết hôn.‬
‪내 돈도 다 안 갚고‬‪Tiền của tôi thì không trả,‬ ‪vẫn còn nợ tới sáu triệu won.‬
‪아직 6백이나 남았는데‬‪Tiền của tôi thì không trả,‬ ‪vẫn còn nợ tới sáu triệu won.‬
‪스드메 다 갖춰서 하객도 부르고‬‪Nhưng hắn vẫn có tiền‬ ‪chuẩn bị đám cưới, mời khách đến,‬
‪뷔페에서‬‪còn mở cả tiệc buffet.‬
‪그럴 돈 있으면 내 돈 갚으라니까‬‪Tôi bảo hắn có tiền làm vậy‬ ‪thì trả tiền cho tôi đi.‬
‪그 새끼가 나한테‬‪Tôi bảo hắn có tiền làm vậy‬ ‪thì trả tiền cho tôi đi.‬
‪30분을 지랄하는데‬‪Tên khốn đó‬ ‪liền nổi khùng với tôi suốt 30 phút liền.‬
‪듣고 있다가‬‪Tôi nghe được một lúc‬
‪들고 있던 컵을 부서트렸어‬‪thì bóp vỡ cái ly đang cầm luôn.‬
‪내가 아직도‬ ‪등신 같은 염미정 같나 보지?‬‪Chắc hắn tưởng tôi vẫn là con nhỏ‬ ‪Yeom Mi Jeong ngốc nghếch ngày xưa.‬
‪'결혼식 가서'‬‪Tôi định đến đám cưới,‬
‪'신랑 신부 뒤에 서서'‬‪đứng sau cô dâu chú rể chụp ảnh‬
‪'가장 살벌한 표정으로‬ ‪사진 찍어 줄 거고'‬‪đứng sau cô dâu chú rể chụp ảnh‬ ‪với vẻ mặt khó ưa nhất có thể.‬
‪'나올 때 축의금 챙겨 올 거다'‬‪Khi ra về thì cầm theo cả tiền mừng.‬
‪죽기로 결심하고 갔어‬‪Tôi đã quyết tâm sẽ đến đó làm vậy.‬
‪당신 말대로‬ ‪1 대 다수를 감당하면서‬‪Tôi quyết định làm một người‬ ‪chống lại số đông như anh nói.‬
‪축복하는 다수 속에‬‪Giữa những người đến để chung vui đó,‬
‪재 뿌리러 가는 1이 되기로 하고‬‪tôi sẽ là người duy nhất phá hỏng mọi thứ.‬
‪'1이 되자'‬‪Tôi sẽ trở thành kẻ đó.‬
‪'완전한 1이 돼 보자'‬‪Một mình tôi chống lại tất cả.‬
‪사진사가 신랑 신부 친구들‬ ‪나오라고 하길래‬‪Nhưng khi thợ chụp ảnh‬ ‪bảo bạn bè của cô dâu chú rể ra chụp,‬
‪일어나는데‬‪tôi vừa đứng lên…‬
‪그때 전화가 왔어‬‪thì điện thoại gọi đến.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪thì điện thoại gọi đến.‬
‪(미정) 네‬‪Vâng?‬
‪[감성적인 음악]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(구 씨) 오랜만이다‬‪Đã lâu không gặp.‬
‪나 구 씨‬‪Anh Gu đây.‬
‪(미정) '이 사람'‬‪"Người này…‬
‪'날 완전히‬ ‪망가지게 두진 않는구나'‬‪sẽ không để mặc mình tự hủy hoại bản thân.‬
‪'날 잡아 주는구나'‬‪Anh ấy sẽ giữ mình lại".‬
‪(미정) 여보세요‬‪Alô?‬
‪(미정) [창희를 툭 치며]‬ ‪아예 안 일어나‬‪Anh ấy không chịu dậy.‬
‪어, 역으로 좀 와 줘‬‪Vâng, chị đi ra ga mau lên.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[구 씨의 가쁜 숨소리]‬
‪(미정) 잠깐…‬ ‪[구 씨의 힘겨운 숨소리]‬‪Chờ đã.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[와르르]‬
‪[구 씨의 탄식]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(구 씨) 치우지 마‬‪Đừng dọn.‬
‪못 치워‬‪Không dọn nổi đâu.‬
‪[스위치 조작음]‬ ‪[힘겨운 숨소리]‬
‪집이 냉골이야‬‪Nhà anh lạnh thế!‬
‪(구 씨) 고장 났어‬‪Hỏng rồi.‬
‪[헛웃음]‬
‪[물소리가 뚝 멈춘다]‬ ‪[한숨]‬
‪뜨거운 물은 나와?‬‪Có nước nóng không?‬
‪미지근한 물‬‪Nước ấm thôi.‬
‪[헛웃음]‬
‪(미정) 이렇게 좋은 오피스텔에서‬‪Căn hộ sang trọng thế này‬ ‪mà anh sống như dân tị nạn vậy.‬
‪이렇게 난민처럼 살다니‬‪mà anh sống như dân tị nạn vậy.‬
‪(구 씨) 술꾼한테는‬‪Một tên bợm rượu…‬
‪술잔만 깨끗하면 돼‬‪chỉ cần ly rượu sạch là đủ.‬
‪왜 도우미 안 써?‬‪Sao không thuê giúp việc? Anh giàu mà.‬
‪돈 많다며‬‪Sao không thuê giúp việc? Anh giàu mà.‬
‪(구 씨) 귀찮아‬‪Phiền lắm.‬
‪비번 가르쳐 줘야 되고‬‪Phải chỉ cả mật khẩu nhà nữa,‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪때 되면 돈 부쳐야 되고‬‪đến ngày lại phải trả lương.‬
‪[미정이 코를 훌쩍인다]‬
‪(미정) 코 시려‬‪Buốt mũi quá.‬
‪[미정이 피식 웃는다]‬
‪나도 개새끼였냐?‬‪Tôi cũng là tên khốn nạn à?‬
‪(미정) 이젠 아니야‬‪Giờ thì hết rồi.‬
‪전화 왔는데, 뭐‬‪Anh gọi cho tôi rồi mà.‬
‪어제까진 개새끼였고?‬‪Vậy là tới hôm qua tôi vẫn khốn nạn sao?‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[바코드 인식음]‬ ‪(창희) 어서 오세요‬‪Chào quý khách.‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪[봉지가 바스락거린다]‬
‪네, 안녕히 가세요‬ ‪[손님이 인사한다]‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Chào chị.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 덜컹 여닫힌다]‬ ‪[출입문 종소리]‬
‪성당 안 가?‬‪Không đi nhà thờ à?‬
‪안 가‬‪Không đi.‬
‪[탁 집는 소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[달그락거리는 소리]‬ ‪(기정) 웬일이냐‬ ‪아침에 다 들어오고?‬‪Làm gì mà sáng mới mò về vậy?‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪남자 생겼냐?‬‪Em có bạn trai à?‬
‪(미정) 성당 안 가?‬‪Chị không đi nhà thờ sao?‬
‪아, 안 가!‬‪Không đi!‬
‪[기정이 구시렁거린다]‬
‪[커피 머신 작동음]‬
‪[한숨]‬‪Ngày mai tôi sẽ đi cùng bạn gái.‬
‪(알바생) 내일‬ ‪여친이랑 같이 가려고요‬‪Ngày mai tôi sẽ đi cùng bạn gái.‬
‪가게 돌아가는 꼴을 보니까‬‪Cô ấy bảo với tình hình của cửa hàng‬
‪한 달 채워 봤자 돈 못 받겠더래요‬‪thì có làm cả tháng‬ ‪cũng chẳng được đồng nào.‬
‪[카운터가 달칵 닫힌다]‬‪thì có làm cả tháng‬ ‪cũng chẳng được đồng nào.‬ ‪Nên mới năm ngày là cô ấy nghỉ,‬ ‪nhưng vẫn phải trả đủ chứ.‬
‪그래서 5일 만에 그만뒀는데‬‪Nên mới năm ngày là cô ấy nghỉ,‬ ‪nhưng vẫn phải trả đủ chứ.‬
‪[돈통 열리는 소리]‬ ‪5일 치는 줘야 되잖아요‬‪Nên mới năm ngày là cô ấy nghỉ,‬ ‪nhưng vẫn phải trả đủ chứ.‬
‪계속 내일 준다, 내일 준다, 말만‬‪Ông chủ cứ hẹn lần hẹn lượt‬ ‪rằng mai sẽ trả.‬ ‪Nên tôi phải đến tận nơi thôi,‬ ‪chứ gọi cả trăm lần cũng vậy.‬
‪그런 덴 직접 가야지‬ ‪백날 전화해 봤자예요‬‪Nên tôi phải đến tận nơi thôi,‬ ‪chứ gọi cả trăm lần cũng vậy.‬
‪얼마나 뻔뻔하면‬ ‪일을 시키고 돈을 안 줘?‬‪Mặt dày cỡ nào mới bắt người ta‬ ‪làm việc không công thế chứ?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪'얼마나 뻔뻔하면'이 아니고‬‪Nhiều khi không phải vì mặt dày,‬
‪'얼마나 없으면'일 수도 있다‬‪mà có thể là vì nghèo đấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(알바생) 사장이라고‬ ‪지금 사장 편 드시는 거예요?‬‪Anh là chủ tiệm nên bênh ông chủ đấy à?‬
‪나도 월급쟁이였던 적 있고‬‪Tôi cũng từng là kẻ làm công ăn lương‬
‪돈 못 받으면‬ ‪어떤 기분인지 모르지 않는데‬‪nên tôi hiểu‬ ‪không nhận được tiền là cảm giác thế nào.‬
‪내가 이제 못 주는 사람들‬ ‪욕은 못 한다‬‪Nhưng giờ tôi không mở miệng‬ ‪chửi mấy người không trả lương được nữa.‬
‪사업할 때‬‪Lúc kinh doanh,‬
‪팔 하나 잘라서‬ ‪직원들 월급 해결된다 그러면‬‪nếu chặt cánh tay‬ ‪mà trả được lương cho nhân viên‬
‪어디 가서 팔 하나‬ ‪자르고 오고 싶은 심정이었거든‬‪thì tôi cũng muốn tìm chỗ‬ ‪chặt phăng nó đi cho rồi.‬
‪군고구마 기계 사업이 말이 돼요?‬‪Nhưng ai lại kinh doanh nồi chiên khoai?‬ ‪Nhà nào chẳng có nồi chiên chứ.‬
‪집집마다 에어 프라이기 있는데‬‪Nhưng ai lại kinh doanh nồi chiên khoai?‬ ‪Nhà nào chẳng có nồi chiên chứ.‬
‪가정용 말고 업소용, 인마‬‪Không phải đồ gia dụng, mà để kinh doanh.‬ ‪Như loại kia kìa, nhưng to hơn thế.‬
‪(창희) 저, 저거‬‪Không phải đồ gia dụng, mà để kinh doanh.‬ ‪Như loại kia kìa, nhưng to hơn thế.‬
‪저거보다 큰 거‬‪Không phải đồ gia dụng, mà để kinh doanh.‬ ‪Như loại kia kìa, nhưng to hơn thế.‬
‪(알바생) 아…‬
‪[한숨]‬
‪막막해서 어디 가서‬ ‪기도라도 하고 싶은데‬‪Tôi từng muốn đến nơi nào đó‬ ‪để cầu nguyện vì thấy quá mông lung,‬
‪새벽에 열린 교회는 없고‬‪nhưng rạng sáng thì đào đâu ra nhà thờ.‬
‪갈 데가‬‪Nơi có thể đến‬
‪편의점밖에 없더라‬‪chỉ có cửa hàng tiện lợi.‬
‪(창희) 그날도 암담해서‬ ‪여기 이러고 앉았는데‬‪Hôm đó tôi cũng đang ngồi đây‬ ‪với tâm trạng ảm đạm‬
‪동기 놈한테 톡이 왔어‬‪thì đồng nghiệp cũ bỗng nhắn tin đến.‬
‪너희 동네 편의점 하나 나왔는데‬ ‪해 볼 생각 없냐고‬‪"Ở khu cậu mới có một cửa hàng,‬ ‪cậu định kinh doanh không?"‬
‪그게 여기였다‬‪Chính là cửa hàng này.‬
‪내가 그런 놈이야‬‪Tôi là kẻ như vậy đó.‬
‪내가 있을 자리‬ ‪귀신같이 미리 가서 앉아 있는‬‪Biết trước mình sẽ ở đâu‬ ‪nên chờ sẵn ở đó như thần vậy.‬
‪(알바생) 씁, 사장님‬‪Anh chủ ơi,‬
‪내일 그냥 미친 척하고‬ ‪대기업 회장실에 가 있어요‬‪hay là ngày mai anh cứ giả điên‬ ‪vào phòng của một chủ tịch công ty lớn đi.‬
‪내가 앉을 자리라고‬‪Coi đó là chỗ của mình.‬
‪[헛웃음]‬‪Bảo họ là anh thấy vậy đi.‬
‪그냥 느낌이 그렇다고‬‪Bảo họ là anh thấy vậy đi.‬
‪경복궁 같은 데‬ ‪가 앉아 있지 말고요‬‪Đừng có ra mấy chỗ như‬ ‪cung điện Gyeongbok.‬
‪실현 가능성 1도 없는 경복궁엔‬ ‪왜 자꾸 가 앉아 있어요?‬‪Anh cứ ra mấy chỗ không có cơ may đó‬ ‪làm chi không biết?‬
‪[힘주는 숨소리]‬‪Anh cứ ra mấy chỗ không có cơ may đó‬ ‪làm chi không biết?‬ ‪Còn chẳng có họ Yi của vua.‬
‪이씨도 아니면서‬‪Còn chẳng có họ Yi của vua.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪(창희) 수고해‬‪Cậu vất vả rồi.‬
‪[출입문 종소리]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪(희선) 기정인?‬‪Gi Jeong đâu?‬
‪일 있대‬‪Chị ấy bảo có việc.‬
‪(유림) 알 것 같아‬‪Cháu nghĩ mình biết‬ ‪tại sao bác ấy giận rồi.‬
‪어디서 삐졌는지‬‪Cháu nghĩ mình biết‬ ‪tại sao bác ấy giận rồi.‬
‪(희선) 나도‬‪Bác cũng vậy.‬
‪(사회자) 모두‬ ‪자리에서 일어나 주십시오‬‪Mời tất cả mọi người đứng dậy.‬
‪입당 성가 38번입니다‬‪Ca Nhập lễ số 38.‬
‪[경건한 반주가 흘러나온다]‬
‪(기정) 애 졸업식이라고, 어?‬‪Hôm đó là lễ tốt nghiệp của con bé‬ ‪nên tôi xin nghỉ để đến.‬
‪생각해서‬ ‪월차 내고 가 보려고 했더니‬‪Hôm đó là lễ tốt nghiệp của con bé‬ ‪nên tôi xin nghỉ để đến.‬ ‪Nhưng cậu ta lại hỏi,‬ ‪"Đến làm gì? Có được chụp ảnh đâu".‬
‪뭐 하러 오냬, 사진도 못 찍을 거‬‪Nhưng cậu ta lại hỏi,‬ ‪"Đến làm gì? Có được chụp ảnh đâu".‬
‪참 나, 야, 평생 남을‬ ‪졸업 사진, 입학 사진 이런 덴‬‪Nhưng cậu ta lại hỏi,‬ ‪"Đến làm gì? Có được chụp ảnh đâu".‬ ‪Cậu ta bảo ảnh tốt nghiệp, ảnh nhập học‬ ‪giữ lại cả đời nên không được có mặt‬
‪뭐, 애매한 사람은‬ ‪안 끼는 거라나?‬‪Cậu ta bảo ảnh tốt nghiệp, ảnh nhập học‬ ‪giữ lại cả đời nên không được có mặt‬ ‪người chưa rõ quan hệ.‬
‪아니, 나중에 사진 보고‬ ‪'이 여자 누구야?' 했을 때‬‪"Nhỡ sau này có ai xem ảnh‬ ‪rồi hỏi, 'Cô này là ai',‬ ‪chẳng lẽ lại bảo,‬ ‪'Người mà bố quen chơi một lúc à?'"‬
‪'어, 아빠랑 잠깐 사귀던 여자야'‬ ‪그럴 거냐고‬‪chẳng lẽ lại bảo,‬ ‪'Người mà bố quen chơi một lúc à?'"‬
‪야, 이게 말이니, 그게?‬‪Vậy mà cũng nói được hả?‬ ‪Lại còn ngay trước mặt người khác nữa chứ.‬
‪어? 사람 앞에다 대놓고‬‪Vậy mà cũng nói được hả?‬ ‪Lại còn ngay trước mặt người khác nữa chứ.‬
‪[신부가 강론한다]‬
‪(경선) 내가 틀린 말 했어?‬‪Em nói gì sai à?‬
‪적당히 하라 그래‬‪Cậu ta phải biết chừng mực chứ.‬
‪원래 졸업식, 입학식‬ ‪이런 거는 식구끼리 하는 거야‬‪Lễ tốt nghiệp, lễ nhập học‬ ‪thì gia đình chung vui với nhau thôi.‬
‪사귀는 사이에 그런 델 왜 껴?‬‪Chỉ hẹn hò thì chen vô làm chi?‬
‪(희선) 그냥 사귀는 사이 아니잖아‬‪Nó đâu phải chỉ hẹn hò chơi.‬
‪결혼할 거잖아‬‪Chúng nó sẽ cưới nhau.‬
‪결혼하면 그때 오라고‬‪Cưới xong rồi hẵng đến.‬ ‪Ai biết sau này thế nào?‬
‪어떻게 될 줄 알고?‬‪Cưới xong rồi hẵng đến.‬ ‪Ai biết sau này thế nào?‬
‪[한숨]‬ ‪(경선) 하, 참‬
‪그렇다고 갑자기‬ ‪핸드폰 보는 척하면서‬‪Khi không còn giả vờ xem điện thoại‬ ‪rồi bảo, "Tớ quên mất hôm nay có hẹn".‬
‪'어, 나 약속 있는 거 깜빡했네'‬‪rồi bảo, "Tớ quên mất hôm nay có hẹn".‬
‪이렇게 빤히 보이는 거짓말 하면서‬ ‪홀랑 가 버리냐?‬‪Nói dối trắng trợn như vậy‬ ‪rồi cuốn gói mất hút luôn,‬
‪삐진 티를 팍팍 내 가면서?‬‪lại còn giận dỗi lộ liễu.‬ ‪Trẻ con chắc?‬
‪애야?‬‪Trẻ con chắc?‬
‪저번에도 그랬어‬ ‪[한숨]‬‪Lần trước cũng y hệt.‬
‪내가 큰소리 좀 냈다고‬‪Em to tiếng vài câu,‬ ‪cậu ta lại nhớ ra có hẹn liền.‬
‪자기 또 약속 깜빡했다고‬‪Em to tiếng vài câu,‬ ‪cậu ta lại nhớ ra có hẹn liền.‬
‪아니, 무슨 약속을 맨날 깜빡해?‬‪Hẹn gì mà quên hoài vậy?‬
‪다른 핑계라도 대는‬ ‪성의라도 좀 보이든가‬‪Viện cớ khác nghe cho có thành ý chút đi.‬
‪꼭 그렇게 삐진 티를 내고 가요‬‪Cứ phải bày ra cái vẻ giận dỗi đó cơ.‬
‪그럼 들러붙어 싸워?‬‪Chứ không lẽ lao vào tẩn chị?‬
‪(희선) 신부님 보신다‬‪Cha đang nhìn đấy.‬
‪(신부) 심지어 오늘은‬ ‪자기 형제에게 성을 내거나‬‪Khi anh chị em xảy ra tranh cãi,‬ ‪nếu gọi người kia là đồ ngu, đồ đần…‬
‪바보 혹은 멍청이라고‬ ‪부르는 자는…‬‪nếu gọi người kia là đồ ngu, đồ đần…‬
‪(유림) 하, 그냥 결혼하시든가‬‪Hai người cứ kết hôn đi,‬ ‪đừng có dè chừng con nữa.‬
‪내 눈치 보지 말고‬‪Hai người cứ kết hôn đi,‬ ‪đừng có dè chừng con nữa.‬
‪(태훈) 쓰읍, 껌 뱉어‬‪Nhổ kẹo ra.‬
‪(신부) 마지막으로 다 함께‬ ‪참회의 기도를 바치며‬‪Cuối cùng, tất cả hãy cùng nói theo tôi‬ ‪- và kết thúc phần này tại đây.‬ ‪- Chúa ơi.‬
‪- (희선) 아, 하느님‬ ‪- (신부) 이 강론을 마치겠습니다‬‪- và kết thúc phần này tại đây.‬ ‪- Chúa ơi.‬ ‪- Lỗi tại tôi.‬ ‪- Lỗi tại tôi.‬
‪- (신부) 제 탓이오, 제 탓이오‬ ‪- (희선) 제 탓이오, 제 탓이오‬‪- Lỗi tại tôi.‬ ‪- Lỗi tại tôi.‬ ‪- Lỗi tại tôi mọi đàng.‬ ‪- Lỗi tại tôi.‬
‪(신부) 저의 큰 탓이옵니다‬‪- Lỗi tại tôi mọi đàng.‬ ‪- Lỗi tại tôi.‬
‪(태훈) 한두 번이야?‬ ‪누나가 막말하는 게?‬‪Có phải lần đầu‬ ‪chị đối với chị ấy như vậy đâu.‬ ‪Rồi có lần nào chị xin lỗi tử tế chưa?‬
‪그래 놓고 제대로‬ ‪사과나 한번 한 적 있어?‬‪Rồi có lần nào chị xin lỗi tử tế chưa?‬
‪(경선) 내가 일부러 그러냐?‬‪Bộ chị cố tình chắc?‬ ‪Chị nghĩ cho Yu Rim nên mới thế thôi.‬
‪유림이 생각해서 그러지‬‪Bộ chị cố tình chắc?‬ ‪Chị nghĩ cho Yu Rim nên mới thế thôi.‬
‪(태훈) '유림이, 유림이'‬ ‪그만하라고!‬‪Đừng có lôi Yu Rim vào nữa!‬ ‪Em đưa con bé ra ở riêng bây giờ.‬
‪유림이 데리고 나가서‬ ‪확 둘이 살기 전에‬‪Em đưa con bé ra ở riêng bây giờ.‬
‪(경선) 어!‬‪Ồ, ý em là Yu Rim lớn cả rồi chứ gì?‬ ‪Không cần bọn chị nữa chứ gì?‬
‪야, 유림이 다 컸다 이거냐?‬ ‪이제 우린 필요 없다 이거야?‬‪Ồ, ý em là Yu Rim lớn cả rồi chứ gì?‬ ‪Không cần bọn chị nữa chứ gì?‬
‪하, 진짜‬‪Thật tình.‬
‪(태훈) 아유‬
‪[희선의 한숨]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[태훈의 거친 숨소리]‬
‪아유, 미안해‬‪Bố xin lỗi.‬
‪아빠가 너무 화가 나서…‬‪Bố bực mình quá.‬
‪저기, 점심 뭐 먹을…‬‪Trưa nay ăn gì đây?‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[태훈의 한숨]‬
‪사춘기잖아‬‪Con bé đang dậy thì mà.‬
‪[달그락거리는 소리]‬ ‪(미정) 오빠 지금 들어와서‬ ‪같이 밥 먹었어요‬‪Anh ấy vừa về, bọn con mới ăn xong.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪구 씨 왔었다‬‪Cậu Gu đến đây đấy.‬
‪(제호) 네 전화번호 줬는데‬‪Bố…‬ ‪đã đưa số của con cho cậu ấy.‬
‪전화 안 왔어?‬‪Cậu ấy không gọi à?‬
‪만났어요‬‪Con gặp rồi ạ.‬
‪그래, 잘했다‬‪Ừ. Tốt rồi.‬
‪쉬어, 어‬‪Con nghỉ đi nhé.‬
‪네, 들어가세요‬‪Vâng, con chào bố.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(기정) 누굴 만나?‬‪Em gặp ai cơ?‬
‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪[창희의 지친 숨소리]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪PHÒNG CẤP THẺ‬ ‪CẤM DÙNG ĐIỆN THOẠI, MÁY ẢNH‬
‪[카드 인식음]‬‪PHÒNG CẤP THẺ‬ ‪CẤM DÙNG ĐIỆN THOẠI, MÁY ẢNH‬
‪(직원1) 카드에‬ ‪고객 정보가 입력돼 있어서‬‪Thông tin khách hàng‬ ‪sẽ được nhập vào thẻ nên khi xuất ra,‬
‪밖으로 나가면‬ ‪백지 수표 같은 거니까‬‪Thông tin khách hàng‬ ‪sẽ được nhập vào thẻ nên khi xuất ra,‬ ‪thẻ giống một tờ séc trắng.‬
‪카드사 내에서도‬‪Do đó phòng cấp thẻ có độ bảo mật‬ ‪thuộc dạng cao trong công ty.‬
‪여기 발급실이‬ ‪보안 등급이 센 편이에요‬‪Do đó phòng cấp thẻ có độ bảo mật‬ ‪thuộc dạng cao trong công ty.‬
‪한 장이라도 오류가 나면‬ ‪승인받고 폐기해야 되고요‬‪Dù chỉ một chiếc thẻ lỗi‬ ‪cũng phải xin phép để tiêu hủy.‬
‪1년에 한 천만 장 정도‬ ‪만들어 나간다고 보시면 돼요‬‪Một năm, chúng tôi sản xuất‬ ‪khoảng mười triệu chiếc thẻ.‬
‪카드 하나만‬ ‪갖고 있는 사람 없잖아요?‬‪Vì đâu có ai chỉ sở hữu một chiếc.‬ ‪Nếu bị mất cũng cần cấp lại.‬
‪분실하면 다시 만들어야 되고‬‪Vì đâu có ai chỉ sở hữu một chiếc.‬ ‪Nếu bị mất cũng cần cấp lại.‬
‪카드 종류는 한 천 가지 정도?‬‪Có tổng cộng khoảng 1.000 loại thẻ.‬
‪한번 출시된 카드는 화폐 같아서‬ ‪웬만하면 없애지 못해요‬‪Thẻ đã phát hành sẽ giống như tiền giấy‬ ‪nên rất khó loại bỏ.‬ ‪Vì có những loại thẻ‬ ‪vẫn được các cơ quan cũ tiếp tục sử dụng.‬
‪오래된 기관에서‬ ‪계속 쓰는 카드도 있고‬‪Vì có những loại thẻ‬ ‪vẫn được các cơ quan cũ tiếp tục sử dụng.‬
‪그리고 VIP 카드는‬ ‪직접 손으로 작업해요‬‪Thẻ VIP sẽ được chúng tôi‬ ‪tự tay thực hiện.‬
‪(직원2) VIP도 오늘 물량 많네요?‬‪Hôm nay thẻ VIP cũng nhiều nhỉ?‬
‪월요일이잖아요‬‪Hôm nay thứ Hai mà.‬
‪[보람의 웃음]‬‪Chị.‬
‪[추워하는 탄성]‬
‪[보람의 추워하는 숨소리]‬ ‪(미정) 가자‬‪Đi nào.‬ ‪Trông chị như người Yeouido ấy.‬
‪(보람) 언니 여의도 사람 같아요‬ ‪[미정이 피식 웃는다]‬‪Trông chị như người Yeouido ấy.‬ ‪Chị đi đến đâu là trông y như người ở đó.‬
‪언닌 어디 있어도‬ ‪그 동네 사람 같더라‬‪Chị đi đến đâu là trông y như người ở đó.‬
‪강남에 있으면 강남 사람 같고‬‪Đến Gangnam thì giống người Gangnam.‬
‪(미정) 산포 우리 동네 서 있으면‬ ‪산포 사람 같아‬‪Về Sanpo quê chị‬ ‪thì cũng y chang người Sanpo thôi.‬
‪[보람의 웃음]‬‪Về Sanpo quê chị‬ ‪thì cũng y chang người Sanpo thôi.‬
‪(보람) 언니네 동네‬ ‪이제 강북이잖아요‬‪Khu nhà chị giờ là quận Gangbuk rồi mà.‬
‪(미정) 씁, 거기는 아직‬ ‪우리 동네라는 말이 안 나와‬‪Chị vẫn chưa quen gọi đó là khu nhà chị.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[보람의 추워하는 탄성]‬
‪[지글지글 굽는 소리]‬
‪(보람) 일 양에 비하면‬ ‪연봉은 세지 않지만‬‪Lương không cao lắm so với lượng công việc‬
‪그래도 조이카드‬ ‪다닐 때보단 나아요‬‪nhưng còn đỡ hơn hồi làm ở Joy.‬
‪정규직, 비정규직‬ ‪나눠서 차별하는 것도 없고‬‪Cũng không ai phân biệt‬ ‪nhân viên chính thức với hợp đồng.‬
‪대기업 고집하지 말고‬ ‪진작에 거기 갔으면 지금 대리인데‬‪Nếu không bám víu lấy cái danh công ty lớn‬ ‪mà đi từ sớm, giờ em đã là trợ lý rồi.‬
‪괜히 조이카드에서‬ ‪시간만 버린 거 같아요‬‪Đúng là phí thời gian‬ ‪với cái công ty Joy đó mà.‬
‪한수진 나갔던데요?‬‪Han Su Jin đi rồi, chị biết chưa?‬
‪이번에 직무표 보니까‬ ‪한수진 없어졌어요‬‪Bảng chức vụ lần này‬ ‪không thấy Han Su Jin nữa.‬
‪그런 걸 뭐 하러 봐‬‪Xem cái đó chi vậy?‬ ‪Em phải mò hết xem bọn họ đi đâu làm gì.‬
‪(보람) 전 이것들이‬ ‪어디로 가서 어떻게 풀리나‬‪Em phải mò hết xem bọn họ đi đâu làm gì.‬
‪다 뒤져 봐요‬‪Em phải mò hết xem bọn họ đi đâu làm gì.‬
‪더 이상 연결이 안 될 때의 짜릿함‬‪Không phải làm việc với họ nữa,‬ ‪em sướng rơn luôn.‬
‪'아, 얘 사라졌다'‬‪"Biến mất thật rồi".‬
‪우리가 이겼어요, 언니‬‪Chúng ta thắng rồi, chị ạ.‬
‪[보람의 웃음]‬‪Giờ chị cũng có làm thiết kế nữa đâu.‬
‪난 이제 디자인도 아닌데, 뭐‬‪Giờ chị cũng có làm thiết kế nữa đâu.‬
‪(보람) 계속 거기 있을 거‬ ‪아니잖아요‬‪Chị đâu có định ở đó mãi.‬
‪(미정) 계속 있을 거야‬‪Chị sẽ ở đây mãi.‬
‪미쳤어요?‬‪Chị điên rồi à?‬ ‪Không tiếc năng lực của mình sao?‬
‪언니 실력이 아깝지 않아요?‬‪Chị điên rồi à?‬ ‪Không tiếc năng lực của mình sao?‬
‪너만 아는 실력이야‬‪Chỉ có em nghĩ vậy thôi.‬
‪[보람의 한숨]‬
‪(보람) 솔직히 말해 봐요‬‪Chị nói thật đi.‬ ‪Chị có biết mình có năng lực không?‬
‪언니, 알아요, 몰라요, 언니 실력?‬‪Chị nói thật đi.‬ ‪Chị có biết mình có năng lực không?‬
‪옛날엔 밤을 새워 디자인해 가도‬ ‪빠꾸 맞으면‬‪Trước đây, nếu thức thâu đêm thiết kế xong‬ ‪mà vẫn bị từ chối, chị sẽ thấy‬ ‪thâu đêm chẳng còn ý nghĩa gì nữa.‬
‪'하, 밤새 내가 뭘 한 건가'‬‪mà vẫn bị từ chối, chị sẽ thấy‬ ‪thâu đêm chẳng còn ý nghĩa gì nữa.‬
‪난 잘했다고 생각하는데‬ ‪아니라고 하면‬‪Chị nghĩ mình làm tốt‬ ‪nhưng nếu họ không chịu‬
‪(미정) 그냥 못한 게 되고‬ ‪안 한 게 되고‬‪thì mọi công sức chị bỏ ra‬ ‪cũng thành công cốc cả.‬
‪근데 여긴 그런 게 없어‬‪Nhưng ở đây thì không như vậy.‬
‪진짜 일을 한다는 느낌이 있어‬‪Chị thấy mình đang thật sự làm việc.‬
‪난 크리에이티브한 일보단‬‪Hình như chị hợp với công việc‬ ‪yêu cầu tính chính xác hơn là sáng tạo.‬
‪이런 정확성을 기하는 일이‬ ‪맞는 거 같아‬‪Hình như chị hợp với công việc‬ ‪yêu cầu tính chính xác hơn là sáng tạo.‬
‪안 쓸 거면 그 실력 나 줘요, 정말‬‪Nếu chị không cần năng lực‬ ‪thì đưa em dùng hộ cho.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Nếu chị không cần năng lực‬ ‪thì đưa em dùng hộ cho.‬
‪가져가‬‪Lấy thoải mái.‬
‪[감성적인 음악이 흘러나온다]‬ ‪(기정) 옛날엔, 어?‬‪Ngày trước, con bé chẳng nói năng gì,‬ ‪lại hay buồn bã nên tôi cũng thấy day dứt.‬
‪애가 말도 없고 그래서‬ ‪안쓰럽고 그랬는데‬‪Ngày trước, con bé chẳng nói năng gì,‬ ‪lại hay buồn bã nên tôi cũng thấy day dứt.‬
‪어떻게 그렇게 한순간에‬ ‪깡패가 되냐?‬‪Thế mà sao trong một khắc‬ ‪đã thành dân giang hồ vậy?‬
‪우리 어느 날 아침에‬ ‪노안 오는 것처럼‬‪Kiểu như mắt bọn mình bị lão thị‬ ‪từ lúc nào không hay ấy,‬ ‪con bé bỗng hóa giang hồ‬ ‪cũng nhanh như thế.‬
‪어느 날 갑자기 깡패가 돼 있어‬‪con bé bỗng hóa giang hồ‬ ‪cũng nhanh như thế.‬
‪야, 걔가 뭐라 그러면‬ ‪나까지 쫄아서 어버버해‬‪Nó nói một câu‬ ‪là tôi hoảng lên rồi ấp a ấp úng ngay.‬
‪[기정의 한숨]‬
‪그런 애랑 같이 살 자신도 없고‬‪Tôi không đủ tự tin‬ ‪để sống với một đứa như nó.‬
‪아, 그렇다고 고모들 손에 맡기고‬ ‪태훈 씨랑 둘이 살자니‬‪Nhưng nếu giao con bé cho hai bác‬ ‪để tôi và Tae Hun sống với nhau‬ ‪thì lại áy náy trong lòng.‬
‪양심에 걸리고‬‪thì lại áy náy trong lòng.‬
‪걔 스무 살 되면‬ ‪결혼하자고 했는데‬‪Tôi định đợi con bé sang 20 tuổi‬ ‪rồi mới cưới.‬
‪걔 스무 살 되면‬‪Nhưng con bé 20 tuổi,‬
‪하, 난 50인데, 씨, 염병‬‪thì tôi cũng 50 rồi. Khỉ thật.‬
‪(원희) 야‬ ‪우리 40 금방 오지 않았니?‬‪Này.‬ ‪Bọn mình mới đó đã 40 rồi nhỉ?‬
‪50도 금방 오지 않을까?‬‪Thoắt cái là đến 50 thôi.‬
‪안 돼!‬ ‪야, 50은 그렇게 빨리 오면 안 돼‬‪Không được!‬ ‪Tôi không thể lên 50 sớm thế được.‬
‪(원희) 너 태훈 씨랑‬ ‪50에 결혼한다며‬‪Không được!‬ ‪Tôi không thể lên 50 sớm thế được.‬ ‪Cô bảo 50 tuổi sẽ lấy cậu Tae Hun mà.‬
‪아, 그러니까‬‪Bởi mới nói.‬
‪빨리 오면 안 되는데‬ ‪빨리 와야 돼‬‪Không muốn mau lên 50‬ ‪nhưng lại cần phải thế.‬
‪[기정의 한숨]‬
‪아, 50‬‪Trời ơi, 50…‬
‪[한숨]‬
‪50에도‬ ‪무슨 감정이라는 게 있을까?‬‪Tuổi 50 có cảm xúc gì đặc biệt không nhỉ?‬
‪아, 그 나이 되면‬ ‪그냥 동물 아닐까 싶다, 어?‬‪Tôi thấy đến tuổi đó‬ ‪mình chỉ như động vật ấy.‬ ‪Kiểu sống chỉ vì đang còn sống,‬ ‪rồi trệu trạo nhai rơm nhai cỏ.‬
‪살아 있으니까 사는‬‪Kiểu sống chỉ vì đang còn sống,‬ ‪rồi trệu trạo nhai rơm nhai cỏ.‬
‪우물우물 여물 먹듯이‬ ‪먹고 그러는, 어?‬‪Kiểu sống chỉ vì đang còn sống,‬ ‪rồi trệu trạo nhai rơm nhai cỏ.‬
‪[기정이 쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪살아 있으니까 산다 싶은‬‪Bà chị ngũ tuần,‬ ‪loài động vật muốn sống vì đang còn sống‬
‪(여자3) 우물우물‬ ‪여물 먹는 동물인‬‪Bà chị ngũ tuần,‬ ‪loài động vật muốn sống vì đang còn sống‬
‪50인 여자가 말해 줄게‬‪và trệu trạo nhai rơm nhai cỏ là tôi đây‬ ‪sẽ nói cho cô biết.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Tôi hiểu tại sao cô lại nghĩ thế.‬
‪님 말이 무슨 뜻인지‬‪Tôi hiểu tại sao cô lại nghĩ thế.‬
‪모르지 않는데‬‪Thật sự hiểu.‬
‪음‬
‪서른이면 멋질 줄 알았는데‬‪Lúc 30 cứ tưởng là ngầu lắm‬
‪꽝이었고‬‪nhưng thật ra chả có gì.‬
‪[여자4와 여자3의 웃음]‬
‪'마흔은 어떻게 살지?'‬‪"Đến 40 tuổi mình sẽ sống thế nào?"‬
‪'50은'‬‪"Đến 50 tuổi,‬
‪'살아 뭐 하나'‬‪- mình sống để làm gì nhỉ?"‬ ‪- Chết quách cho rồi.‬
‪(여자4) 죽어야지‬‪- mình sống để làm gì nhỉ?"‬ ‪- Chết quách cho rồi.‬
‪(여자3) 죽어야지, 응‬‪"Chết luôn cho xong".‬ ‪Nhưng…‬
‪그랬는데‬‪Nhưng…‬
‪50?‬‪tuổi 50‬
‪똑같아‬‪vẫn y chang thế thôi.‬
‪50은‬‪Tuổi 50 thật sự ập đến rất bất ngờ.‬
‪그렇게 갑자기 진짜로 와‬‪Tuổi 50 thật sự ập đến rất bất ngờ.‬
‪[여자3이 피식 웃는다]‬
‪난 13살 때‬‪Hệt như cái ngày hồi tôi còn 13 tuổi,‬
‪잠깐 낮잠 자고‬‪chợp mắt ngủ trưa một tí‬
‪딱 눈뜬 거 같아‬‪rồi bừng tỉnh vậy.‬
‪[여자4가 피식 웃는다]‬‪Cậu cũng thấy thế nhỉ?‬
‪너희도 그렇지?‬‪Cậu cũng thấy thế nhỉ?‬ ‪Tớ là hồi 12 tuổi cơ.‬
‪(여자4) 난 12살‬‪Tớ là hồi 12 tuổi cơ.‬
‪아, 꼭 하나 깎아, 저년은‬‪Nhất định phải bớt một tuổi mới chịu.‬
‪[여자4의 웃음]‬ ‪너는?‬‪- Còn cậu?‬ ‪- Này, mình đi thôi.‬
‪(여자5) 야, 가자‬‪- Còn cậu?‬ ‪- Này, mình đi thôi.‬
‪(여자3) 어딜?‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Về nhà.‬
‪아, 집에‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Về nhà.‬
‪[여자들의 웃음]‬
‪[여자3이 말한다]‬
‪(여자4) 야, 마셔‬‪Uống đi.‬
‪80도 나랑‬‪Đến tuổi 80, chắc cô cũng sẽ‬ ‪có cảm giác giống hệt tôi thôi.‬
‪똑같을걸?‬‪Đến tuổi 80, chắc cô cũng sẽ‬ ‪có cảm giác giống hệt tôi thôi.‬
‪[여자3의 웃음]‬‪Chị em, uống nào.‬
‪(여자3) 야, 원샷‬‪Chị em, uống nào.‬
‪[술잔이 쨍 부딪친다]‬
‪(창희) 학교 다닐 때‬ ‪미술책에서 수묵화 보면‬‪Hồi còn đi học, khi xem‬ ‪tranh thủy mặc trong sách mỹ thuật,‬
‪'여긴 중국인가, 북한인가?'‬‪tôi lại tự hỏi‬ ‪đây là Trung Quốc hay Bắc Hàn.‬
‪난 이런 산을 본 적이 없는데‬‪Tôi chưa thấy ngọn núi nào‬ ‪như thế này bao giờ.‬
‪조선 시대 풍경화가‬ ‪죄다 바위산이야‬‪Tranh phong cảnh thời Joseon‬ ‪chỉ toàn vẽ núi đá.‬
‪여기 이사 와서 알았잖아‬‪Khi chuyển nhà về đây, tôi mới biết.‬
‪'아, 여기였구나'‬‪"Thì ra nó ở khu này.‬
‪'정선은 이때‬ ‪뒷동산을 그린 거였구나'‬‪Thì ra Jeong Seon vẽ ngọn núi ở sau nhà".‬
‪경기도 산은 새파래서‬ ‪잡목만 우거졌는데‬‪Núi ở Gyeonggi xanh rì‬ ‪và cây bụi mọc xanh um.‬
‪희한하게 이런 돌산은‬ ‪강북에만 있어‬‪Cũng lạ là chỉ ở Gangbuk‬ ‪mới có núi đá thế này.‬
‪한강 아래론 없어‬‪Mạn dưới sông Hàn không có đâu.‬
‪얼마 전에 경복궁 주변 걷다가‬ ‪깜짝 놀란 게‬‪Gần đây tôi đã rất ngạc nhiên‬ ‪khi đi dạo quanh cung điện Gyeongbok.‬
‪10분이면 걸어서‬ ‪네 개 동을 지나가‬‪Đi bộ có mười phút‬ ‪mà đã qua những bốn phường.‬
‪무슨 동을 이렇게‬ ‪잘게 잘게 쪼개 놨나 보니까‬‪Tôi tự hỏi phường gì mà ngắn có một mẩu.‬
‪동이 면적으로 나누는 게 아니고‬ ‪인구수로 나누는 건데‬‪Hóa ra là họ chia theo dân số‬ ‪chứ không tính theo diện tích.‬
‪조선 시대 때 거기 인구 밀집도가‬ ‪엄청났다는 거지‬‪Người ta nói mật độ dân cư ở khu đó‬ ‪dưới thời Joseon đông dữ lắm.‬
‪너 팔판동이라고 들어 봤냐?‬‪Cậu biết phường Bát Phán không?‬
‪경복궁 뒤쪽에 있는 동네인데‬‪Phường đó nằm sau cung Gyeongbok đấy.‬
‪거기에만 조선 시대 때‬ ‪판서가 8명 살았대‬‪Nghe bảo thời Joseon,‬ ‪ở phường đó có tám ông phán thư‬
‪그래 갖고 팔판동‬‪nên mới gọi là phường Bát Phán.‬
‪시험 봐요?‬‪Anh định đi thi à?‬
‪[알바생의 힘주는 신음]‬ ‪[한숨]‬
‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪뭘 그렇게 열심히 공부해요?‬‪Sao anh học hành chăm chỉ vậy?‬
‪난 이제 서울 사람 입문했잖냐‬‪Giờ tôi thành người Seoul rồi mà.‬
‪(알바생) [헛웃음 치며] 사장님‬‪Anh chủ à,‬
‪서울 사람들‬ ‪그런 거 하나도 몰라요‬‪người Seoul không biết mấy thứ này đâu.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Còn nữa, sống ba đời trên đất Seoul‬ ‪thì mới thành người Seoul được.‬
‪그리고 삼대가 서울 살아야‬ ‪서울 사람이래요‬‪Còn nữa, sống ba đời trên đất Seoul‬ ‪thì mới thành người Seoul được.‬
‪누가 그래?‬‪Ai bảo thế?‬
‪서울 연구하는 어느 박사님이요‬‪Một tiến sĩ nào đó nghiên cứu về Seoul.‬
‪서울 살면 서울 사람인 거지‬ ‪뭘 삼대까지나…‬‪Sống ở Seoul thì là dân Seoul,‬ ‪mắc gì phải sống tận ba đời.‬
‪넌 서울 사람이냐?‬‪Cậu là người Seoul à?‬
‪(알바생) 그렇죠‬‪Đương nhiên.‬ ‪Từ thời ông em đã sống ở khu này mà.‬
‪할아버지 때부터‬ ‪이 동네 살았으니까‬‪Đương nhiên.‬ ‪Từ thời ông em đã sống ở khu này mà.‬
‪좋겠다‬‪Thích gớm.‬
‪씁, 그럼 내 손자부터‬ ‪서울 사람이라는 거네‬‪Vậy thì từ đời cháu mình‬ ‪sẽ là người Seoul.‬
‪(알바생) 결혼 안 한다며요‬‪Anh bảo không lấy vợ cơ mà.‬
‪그 누나랑 완전히 끝났다며요‬‪Anh nói cắt đứt với chị đó rồi mà.‬
‪[알바생이 피식 웃는다]‬
‪예뻤는데‬‪Người ta đẹp thế kia…‬
‪(기정) 선우 씨 안 보고 싶어?‬‪Cậu không nhớ anh Seon U à?‬
‪[혜련이 피식 웃는다]‬‪Thỉnh thoảng cũng nhớ.‬
‪(혜련) 어쩌다 가끔?‬‪Thỉnh thoảng cũng nhớ.‬
‪(기정) 7년을‬ ‪같이 산 사람이 없어지면‬‪Nếu người cùng chung sống‬ ‪bảy năm biến mất,‬
‪난 되게 허전할 거 같은데‬‪tớ sẽ cảm thấy trống vắng lắm.‬
‪(혜련) 허전한데 편해진 것도 많아‬‪Đúng là hụt hẫng đấy,‬ ‪nhưng cũng có nhiều thứ thoải mái hơn.‬
‪일단‬‪Đầu tiên…‬
‪[피식 웃으며] 시댁이 없어졌고‬‪là không còn nhà chồng nữa.‬
‪(기정) [웃으며] 좋다‬‪là không còn nhà chồng nữa.‬ ‪Thích ghê.‬
‪조경선이 없어진 거네‬‪Vậy là không còn Cho Gyeong Seon.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(혜련) 혼자 되고 나니까‬‪Bây giờ trở lại kiếp độc thân,‬ ‪tớ lại cảm thấy có lỗi‬ ‪với mấy người bạn tớ từng thương hại‬
‪예전에 결혼 안 하고‬ ‪혼자 사는 친구들‬‪tớ lại cảm thấy có lỗi‬ ‪với mấy người bạn tớ từng thương hại‬
‪안쓰럽게 봤던 거 미안해지더라고‬‪tớ lại cảm thấy có lỗi‬ ‪với mấy người bạn tớ từng thương hại‬ ‪vì họ không lập gia đình và sống một mình.‬
‪'내가 건방졌구나'‬‪Tớ nhận ra mình đã quá ngạo mạn.‬ ‪Sống một mình chẳng có gì ghê gớm,‬ ‪vẫn hạnh phúc mà.‬
‪'혼자 살아도 별문제 없고‬ ‪충분히 행복한데'‬‪Sống một mình chẳng có gì ghê gớm,‬ ‪vẫn hạnh phúc mà.‬
‪'먹고 싶은 음식‬ ‪먹고 싶은 시간에 먹고'‬‪Món mình thích muốn ăn lúc nào thì ăn.‬
‪'자고 싶은 시간에 자고'‬‪Mình muốn ngủ lúc nào thì ngủ.‬
‪'먹는 거, 자는 거'‬‪Những thứ đơn giản như ăn và ngủ,‬ ‪không ngờ được làm theo ý mình‬ ‪lại sung sướng đến vậy.‬
‪'이 단순한 걸‬ ‪내 맘대로 하고 산다는 게'‬‪không ngờ được làm theo ý mình‬ ‪lại sung sướng đến vậy.‬
‪'이렇게 행복한 거구나'‬‪không ngờ được làm theo ý mình‬ ‪lại sung sướng đến vậy.‬
‪[혜련의 웃음]‬‪Dù cả tuần không dọn dẹp‬ ‪thì nhà cửa vẫn thế.‬
‪일주일 동안 청소 안 해도‬ ‪내가 손댄 그대로다?‬‪Dù cả tuần không dọn dẹp‬ ‪thì nhà cửa vẫn thế.‬
‪(기정) 야, 너 옛날에‬ ‪결혼해서 좋은 점이‬‪- Này.‬ ‪- Sao?‬ ‪Ngày xưa, chính cậu nói‬ ‪ưu điểm của việc lập gia đình‬
‪새벽 2시에도 떡볶이 먹으러‬‪là có người cùng đi ăn‬ ‪bánh gạo cay lúc 2:00 sáng.‬
‪같이 갈 사람이‬ ‪있다는 거였었어, 너‬‪là có người cùng đi ăn‬ ‪bánh gạo cay lúc 2:00 sáng.‬
‪씨, 내가 그 말 듣고‬‪Nghe cậu nói vậy, tớ còn nghĩ,‬
‪'아, 그렇겠구나, 좋겠다'‬‪"Ồ. Thích nhỉ",‬
‪너 얼마나 부러워했었는데‬‪và ghen tị với cậu biết bao.‬
‪[혜련이 피식 웃는다]‬‪Cậu nghĩ ngày nào tớ cũng thèm ăn‬ ‪bánh gạo cay lúc 2:00 sáng à?‬
‪(혜련) 내가 새벽 2시에‬ ‪떡볶이 먹고 싶은 날이‬‪Cậu nghĩ ngày nào tớ cũng thèm ăn‬ ‪bánh gạo cay lúc 2:00 sáng à?‬
‪맨날 있겠니?‬‪Cậu nghĩ ngày nào tớ cũng thèm ăn‬ ‪bánh gạo cay lúc 2:00 sáng à?‬
‪아, 혼자 되고 나니까 알겠더라고‬‪Sống một mình rồi tớ mới nhận ra…‬
‪내가 그동안 얼마나 힘들게‬ ‪쳇바퀴 돌듯이 살았는지‬‪thời gian qua tớ đã sống khổ nhường nào,‬ ‪như một cái bánh xe quay tròn vậy.‬
‪때 되면 시댁 가야 되고‬‪Hễ có dịp gì là phải về nhà chồng.‬
‪같이 밥 먹어야 될 사람은‬ ‪왜 이렇게 많은 건지‬‪Sao phải ăn cơm cùng nhiều người vậy chứ?‬
‪어떻게 보면 인간의 일생이라는 게‬‪Theo một cách nào đó thì cuộc đời,‬
‪결혼 생활이든 직장 생활이든‬‪dù là cuộc sống hôn nhân‬ ‪hay đời sống công sở,‬
‪누구랑 합을 맞추려 애쓰는 건데‬‪chính là chuỗi ngày‬ ‪cố gắng hòa hợp với ai đó.‬
‪아, 남편 가고 나니까‬ ‪다 놔지더라고‬‪Sau khi lão chồng đi rồi,‬ ‪tớ quyết định buông bỏ hết.‬
‪'됐다'‬‪"Thôi được rồi.‬
‪'누구랑 합을 맞추려‬ ‪애쓸 필요 없다'‬‪Mình không cần cố hòa hợp với ai nữa.‬
‪'혼자 살아도 된다'‬‪Sống một mình cũng không sao cả".‬
‪[혜련의 웃음]‬‪Sống một mình cũng không sao cả".‬ ‪Tớ còn chưa được thành đôi đây này.‬
‪(기정) 난 아직‬ ‪합해 보지도 못했다‬‪Tớ còn chưa được thành đôi đây này.‬
‪(혜련) 아, 추워‬‪- Ôi, lạnh thế chứ!‬ ‪- Tránh ra đi.‬
‪(기정) 아유, 절로 가‬‪- Ôi, lạnh thế chứ!‬ ‪- Tránh ra đi.‬
‪(학생1) 뭐 먹을까?‬‪Ăn gì đây?‬
‪(유림) 나 간짬뽕‬‪Tớ ăn mì hải sản trộn.‬
‪- (학생1) 그래‬ ‪- (학생2) 난 요거‬‪Ừ.‬ ‪Tớ lấy cái này.‬
‪(기정) 어?‬‪Ơ?‬
‪아, 학원 이제 끝났어?‬‪Cháu mới học thêm xong à?‬
‪어, 아, 아유, 저기‬‪À, đây là…‬
‪아니야‬‪Không phải đâu.‬
‪이거 사면 꼭 한다?‬‪Cô cứ mua cái này xong là sẽ rớt dâu.‬
‪그러니까, 어, 맨날 돈만 버려, 어‬‪Toàn chỉ phí tiền không thôi.‬
‪아니야, 백 퍼 아니야‬‪Không phải đâu. Hoàn toàn không phải.‬
‪(학생2) 유림아‬‪Yu Rim ơi.‬
‪저 아줌마‬ ‪주머니에 임테기 넣었어요‬‪Bà cô kia nhét que thử thai trong túi áo.‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Bà cô kia nhét que thử thai trong túi áo.‬
‪(학생2) 누구야?‬‪Ai vậy?‬
‪(기정) 계산할 거예요‬‪Tôi sẽ trả tiền. Tôi định thanh toán mà.‬
‪하려고, 예‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Tôi sẽ trả tiền. Tôi định thanh toán mà.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(창희) 팀장님께서 웬일이야?‬‪Trưởng nhóm đến đây làm gì thế?‬
‪(민규) 근처 밥 먹으러 왔다가‬‪Tôi ăn trưa ở gần đây.‬
‪무슨 신상품 발주를‬ ‪그렇게 막 내냐?‬‪Sao cậu đặt hàng mới ào ào thế?‬
‪김 대리 너무 밀어주는 거 아니야?‬‪Cậu hậu thuẫn Trợ lý Kim dữ ghê.‬
‪(창희) 나는 팀장 못 달았어도‬‪Dù tôi không thể trở thành trưởng nhóm‬
‪내 지점 관리자는‬ ‪내가 팀장 만든다‬‪thì tôi cũng phải biến người phụ trách‬ ‪tiệm tôi thành trưởng nhóm.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[출입문 종소리]‬
‪용하다‬‪Cậu giỏi thật.‬
‪그 대출을 다 갚고‬‪Mới đó đã trả hết tiền vay.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(민규) 야‬ ‪난 그냥 자빠졌을 거 같은데‬‪Gặp tôi thì chắc đã gục ngã rồi.‬
‪어떻게 버텼냐?‬‪Sao mà cậu chịu được vậy?‬
‪죽기 아니면 까무러치기지, 뭐‬‪Thì một là sống, hai là chết thôi.‬
‪아는 형이 있었는데‬‪Có một ông anh mà tôi quen.‬
‪(창희) 그 형이 맨날 산을 봤어‬‪Ngày nào anh ấy cũng ngắm núi.‬
‪지구상에 나 같은 인간이‬ ‪77억 명 있다는데‬‪Anh ấy bảo‬ ‪thế giới có tận 7,7 tỷ người như mình.‬
‪77억이‬ ‪어느 정도인지를 모르겠어서‬‪Không biết 7,7 tỷ là ngần nào người‬
‪인간 하나를 1원짜리‬ ‪동전 하나로 치환해 놓고 보니까‬‪nên anh ấy đã thử quy đổi‬ ‪một người thành đồng một won để tính.‬
‪77억이면 1원짜리가‬‪Anh ấy nói với 7,7 tỷ thì số đồng 1 won…‬
‪저 산만큼 쌓여 있는 거래‬‪sẽ chất lên bằng ngọn núi kia.‬
‪참 아무것도 아닌 1원짜리가‬‪Tôi nhận ra‬ ‪mình chỉ là đồng một won nhỏ bé,‬
‪참 요란하게도 산다 싶더라‬‪và chẳng việc gì‬ ‪phải xuôi theo dòng đời huyên náo cả.‬
‪[태훈의 한숨]‬‪Ai bảo thế?‬
‪(태훈) 누가 그래?‬‪Ai bảo thế?‬
‪유림이가 봤대‬‪Yu Rim nhìn thấy.‬
‪(희선) 임신했다고 하면‬‪Nếu con bé nói đã có thai‬
‪여러 소리 말고‬ ‪바로 결혼하자고 해‬‪thì em đừng nói nhiều‬ ‪mà hãy đề nghị cưới luôn đi.‬
‪난 왠지 이게 맞는 거 같다‬‪Chị thấy vậy mới phải đạo.‬
‪괜히 더 끌어 봤자‬ ‪서로 힘들기만 하고‬‪Kéo dài thêm nữa‬ cũng chỉ làm cho hai đứa mệt mỏi hơn.
‪유림이도‬‪Yu Rim mà thấy em bé ngọ nguậy‬ ‪thì rồi cũng sẽ quý nó thôi.‬
‪애 꼬물꼬물거리는 거 보면‬ ‪이뻐할 거야‬‪Yu Rim mà thấy em bé ngọ nguậy‬ ‪thì rồi cũng sẽ quý nó thôi.‬
‪[한숨]‬
‪알았어‬‪Em biết rồi.‬
‪알았어, 끊어‬‪Em cúp máy đây.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[심란한 한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(기정)‬‪Được thôi!‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(기정) 다, 다, 다, 다, 다, 다‬ ‪다 먹고 싶어요‬‪Gì tôi cũng muốn ăn hết!‬
‪(미정)‬‪Chắc họ giao lò sưởi rồi đấy.‬ ‪Mở cửa ra sẽ thấy.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(미정) 읽씹하는 버릇은‬ ‪여전하시네‬‪Anh vẫn cứ đọc mà không trả lời nhỉ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[구 씨의 떨리는 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[숨을 고른다]‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪(신 회장) 이 바닥에 있는‬ ‪놈들 같지 않게‬‪Cậu khác hẳn‬ ‪những người khác trong giới này.‬
‪도박도 안 하고 계집질도 안 하고‬‪Không bài bạc, không gái gú,‬ ‪không làm trò gì,‬ ‪cậu chỉ lặng lẽ uống rượu một mình.‬
‪딴짓 안 하고 혼자 조용히‬ ‪술만 마시는 거 마음에 들어서‬‪không làm trò gì,‬ ‪cậu chỉ lặng lẽ uống rượu một mình.‬ ‪Tôi ưng điểm đó‬ ‪nên mới đi với cậu đến tận đây.‬
‪여기까지 같이 왔는데‬‪Tôi ưng điểm đó‬ ‪nên mới đi với cậu đến tận đây.‬
‪이제 그 술이 문제야‬‪Vậy mà bây giờ rượu lại là vấn đề.‬
‪얼마 전엔 별것도 아닌 걸로‬‪Nghe nói cậu mới tẩn một quản lý‬ ‪vì lý do rất vặt vãnh thì phải.‬
‪MD 하나 대갈통 깼다며?‬‪Nghe nói cậu mới tẩn một quản lý‬ ‪vì lý do rất vặt vãnh thì phải.‬
‪정교함도 떨어지고 말이야‬‪Tính chỉn chu cũng kém đi.‬
‪진짜 고쳐 볼 생각 없는 거야?‬‪Cậu không định sửa thật đấy à?‬
‪알코올 중독 아니라고 우기지 말고‬‪Đừng khăng khăng‬ ‪là mình không nghiện rượu nữa.‬
‪의지로 안 되면 약으로 해 보고‬‪Không dựa vào ý chí được‬ ‪thì điều trị bằng thuốc.‬
‪이것저것 해 봐야지‬‪Phải thử nhiều cách chứ.‬
‪이대로 망가질 건가?‬‪Cậu định cứ thế mà lụi tàn sao?‬
‪백 사장 동생한테는 그렇게‬‪Nghe nói cậu khuyên em gái Giám đốc Baek‬
‪병원 다녀라, 상담받아라‬ ‪그랬다면서‬‪đến bệnh viện nghe tư vấn cơ mà.‬
‪3분의 2 지점인가 뭔가‬ ‪얘기해 가면서‬‪Cậu nói cái gì mà "hai phần ba" ấy.‬
‪뭐‬‪Là gì thế?‬
‪아무것도 아닌 게 되는‬‪Cái điểm mà mọi thứ chẳng là gì cả ấy.‬
‪지점인가 뭔가‬‪Cái điểm mà mọi thứ chẳng là gì cả ấy.‬
‪다 빈말이었나?‬‪Đó đều là những lời sáo rỗng à?‬
‪[한숨]‬
‪다녀요‬‪Tôi đi rồi.‬
‪병원‬‪Tôi đã đến bệnh viện.‬
‪안 온다던데?‬‪Họ nói cậu có đến nữa đâu.‬
‪(구 씨) 딴 데로 옮겼어요‬‪Tôi chuyển sang chỗ khác.‬
‪하, 김 박사는 재미가 없어서‬‪Bác sĩ Kim quá nhạt nhẽo.‬
‪(신 회장) 상담이 재밌기도 하나?‬‪Tư vấn mà cũng đòi phải vui sao?‬
‪지겨운 인간하고는‬ ‪10분도 얘기 못 해요‬‪Tôi không nói chuyện nổi mười phút‬ ‪với kẻ vô vị.‬
‪무슨 얘기 했는데?‬‪Cậu nói chuyện gì cơ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪제가 항상‬‪Anh ta nói tôi luôn…‬
‪경계 태세래요‬‪ở chế độ cảnh giác.‬
‪(구 씨) 1이라서‬‪Vì chỉ có một mình.‬
‪어디서 술병이 날아오나‬‪Chai rượu bất chợt bay đến,‬ ‪dao ở đâu đó phi tới,‬
‪칼이 날아오나‬‪Chai rượu bất chợt bay đến,‬ ‪dao ở đâu đó phi tới,‬
‪누가 돈을 얼마나 감았나‬‪ai ôm bao nhiêu tiền.‬
‪살피고 경계하고 잡고 패고‬‪Tôi luôn cảnh giác,‬ ‪bắt bớ, và đánh đập họ.‬
‪[한숨]‬
‪파트너가 있어서‬‪Việc của tôi không bắt cặp‬ ‪để làm cùng với người khác.‬
‪짝을 이뤄서‬ ‪같이 하는 일도 아니고‬‪Việc của tôi không bắt cặp‬ ‪để làm cùng với người khác.‬ ‪Tôi luôn chỉ có một mình.‬
‪평생 혼자‬‪Tôi luôn chỉ có một mình.‬
‪1‬‪Một mình mà thôi.‬
‪하루에 5분만 즐겁자는 마인드로‬‪Mỗi ngày tôi đều cố gắng‬ ‪để có được năm phút vui vẻ.‬
‪4초‬‪Tôi định sẽ gom góp‬
‪7초짜리 설레는 순간들 끌어모아서‬‪những khoảnh khắc bồi hồi‬ ‪trong bốn giây và bảy giây…‬
‪하루에 5분만 채워 보라는데‬‪để lấp đầy năm phút mỗi ngày.‬
‪오늘은 아직 1초도 시작 못 했는데‬‪Hôm nay tôi vẫn chưa được giây nào cả,‬
‪말하다 보니 지금 살짝‬‪nhưng nhờ nói ra rồi nên bây giờ,‬
‪3초 설렜습니다‬‪tôi bỗng thấy bồi hồi ba giây.‬
‪6초‬‪Sáu giây.‬
‪오늘은 좀 기네요‬‪Hôm nay được dài ghê.‬
‪열두 번‬‪Mười hai lần.‬
‪당신 별명 이제 열두 번이야‬‪Giờ biệt danh của anh sẽ là Mười Hai Lần.‬
‪(미정) 하루에도 열두 번‬ ‪이랬다저랬다‬‪Một ngày anh đổi ý tới mười hai lần mà.‬
‪(구 씨) 쉽게 보지 마‬‪Đừng có coi thường tôi nhé.‬ ‪Những một triệu lần cơ.‬
‪백만 번이야‬‪Đừng có coi thường tôi nhé.‬ ‪Những một triệu lần cơ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(구 씨) 너 알바 안 할래?‬‪Cô muốn làm thêm không?‬
‪(미정) 무슨 알바?‬‪Làm việc gì?‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪청소?‬‪Dọn dẹp hả?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아니‬‪Không.‬
‪그럼?‬‪Vậy thì là gì?‬
‪내 얘기 들어 주는 거‬‪Nghe tôi kể chuyện.‬
‪(구 씨) 내가‬‪Khi tôi bắt đầu…‬
‪호빠 선수로 들어갔을 때‬‪dấn thân vào nghề trai bao,‬
‪딱 2주 만에‬‪điều khiến tôi không thể tiếp tục‬ ‪chỉ sau hai tuần‬
‪'아, 이건 도저히 못 해 먹겠다'‬ ‪싶어서 때려치웠던 게‬‪điều khiến tôi không thể tiếp tục‬ ‪chỉ sau hai tuần‬
‪[잔잔한 음악]‬‪điều khiến tôi không thể tiếp tục‬ ‪chỉ sau hai tuần‬ ‪là tất cả mọi người đều than vãn.‬
‪사람들이 죄다 하소연이야‬‪là tất cả mọi người đều than vãn.‬
‪남편이 바람을 피우는데‬ ‪어쩌고저쩌고‬‪Chồng ngoại tình nên thế này thế nọ.‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪차라리 어디 가서‬ ‪코피 터지게 두드려 맞으면 맞았지‬‪Thà là tôi đến đâu đó choảng nhau‬ ‪chảy máu mũi, bị đánh thì chịu đòn,‬ ‪còn hơn là làm cái nghề này.‬
‪이건 못 해 먹겠다 싶더라‬‪còn hơn là làm cái nghề này.‬
‪사람들 얘기는‬ ‪돈 받고 들어 줘야 돼‬‪Phải được tiền‬ ‪thì mới chịu nghe người ta nói chứ.‬
‪10회만 끊자‬‪Mười lần thôi được không?‬
‪상담의 기본은 원래 10회야‬‪Thời lượng tư vấn cơ bản vốn là mười lần.‬
‪10회 끝나고‬‪Nếu hết mười lần rồi…‬
‪그래도 여전히‬ ‪할 말이 있다 싶으면‬‪mà thấy vẫn còn muốn nói‬
‪또 10회‬‪thì thêm mười lần nữa.‬
‪너 내 얘기 재밌어하잖아‬‪Cô thích nghe tôi nói mà.‬
‪[미정이 피식 웃는다]‬
‪막 우겨, 이제‬‪Anh nhét chữ vào mồm người ta thì có.‬
‪(기정) 걔가‬ ‪7년 만에 사별했거든요‬‪Cậu ấy lấy chồng được bảy năm‬ ‪thì thành quả phụ.‬
‪근데 결혼 생활 할 때는‬‪Nhưng…‬ ‪trong thời gian kết hôn,‬
‪뇌의 반이 온통 음식 준비로‬ ‪돌고 있었대요‬‪nửa bộ não của cậu ấy‬ ‪chỉ nghĩ đến việc chuẩn bị đồ ăn thôi.‬
‪'냉장고에 뭐 있지?'‬‪"Trong tủ lạnh có gì nhỉ?‬
‪'어, 야채 썩기 전에‬ ‪해치워야 된다'‬‪Lo mà ăn rau củ thôi, kẻo thối mất.‬ ‪Còn cá nữa chứ!"‬
‪'아, 생선'‬‪Lo mà ăn rau củ thôi, kẻo thối mất.‬ ‪Còn cá nữa chứ!"‬
‪[피식 웃는다]‬
‪나 그 말 뭔지 너무 알잖아요‬‪Tôi hiểu quá rõ những câu đó.‬
‪엄마 돌아가시고 나서 나도 맨날‬‪Sau khi mẹ tôi mất,‬ ‪tôi lúc nào cũng, "Bố ơi, cơm!"‬
‪'아빠 밥, 아빠 밥', 어유‬‪Sau khi mẹ tôi mất,‬ ‪tôi lúc nào cũng, "Bố ơi, cơm!"‬
‪야근하고 지쳐서 졸면서 가다가도‬‪Dù có tăng ca mệt đến mức‬ ‪vừa đi vừa buồn ngủ,‬ ‪thì tôi vẫn nhớ,‬ ‪"Đúng rồi, chưa mua bột mì".‬
‪'아, 맞다, 밀가루 안 샀다'‬‪thì tôi vẫn nhớ,‬ ‪"Đúng rồi, chưa mua bột mì".‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[태훈의 어색한 숨소리]‬ ‪[질색한다]‬
‪(태훈) 천천히 먹어요, 체해요‬‪Chị ăn từ từ thôi, kẻo bị khó tiêu đấy.‬
‪밥도 많이 먹었는데‬‪Chị ăn cũng nhiều rồi mà.‬
‪[기정이 피식 웃는다]‬‪Chị ăn cũng nhiều rồi mà.‬
‪(기정) 나는 과일은‬‪Kì lạ là khi ăn trái cây,‬
‪이상하게‬ ‪입안 가득 먹어야 맛있어요‬‪tôi phải nhét đầy miệng mới thấy ngon.‬
‪주스 마시는 것처럼‬‪Giống như uống nước ép ấy.‬
‪응? 과즙이‬ ‪입안에 가득 차야 맛있어요‬‪Miệng ngập nước quả thì mới ngon.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Miệng ngập nước quả thì mới ngon.‬
‪아, 그리고 또‬‪Còn nữa, cứ đến ngày đó‬ ‪là tôi lại càng ăn nhiều.‬
‪그날 되면 더 먹는 거 같아요‬‪Còn nữa, cứ đến ngày đó‬ ‪là tôi lại càng ăn nhiều.‬
‪시작하면 막 당겨요‬‪Đến kỳ là tôi thèm ăn đủ thứ.‬ ‪Món nào cũng thấy ngon.‬
‪그냥 막 다 맛있어‬‪Đến kỳ là tôi thèm ăn đủ thứ.‬ ‪Món nào cũng thấy ngon.‬
‪[기정이 피식 웃는다]‬‪Trước kỳ rớt dâu, tôi hở chút là cáu‬ ‪và muốn đập phá hết mọi thứ.‬
‪생리 전에는 다 짜증 나고‬ ‪다 들어 엎고 싶다가도‬‪Trước kỳ rớt dâu, tôi hở chút là cáu‬ ‪và muốn đập phá hết mọi thứ.‬
‪시작만 하면 그냥 다 확 날아가요‬‪Nhưng vừa bắt đầu một cái là tan biến hết.‬
‪[기정이 피식 웃는다]‬‪"Mình trầm uất lúc nào ấy nhỉ?"‬
‪'내가 언제 우울했지?' 막‬‪"Mình trầm uất lúc nào ấy nhỉ?"‬
‪[기정이 피식 웃는다]‬
‪(태훈) 아, 하는구나‬‪Ra là chị đến tháng.‬
‪아, 다행이에요‬‪May quá. Tôi cứ tưởng…‬
‪난 또…‬‪May quá. Tôi cứ tưởng…‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪임신인 줄 알았구나?‬‪Cậu tưởng tôi có bầu hả?‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬ ‪[기정의 당황한 웃음]‬
‪(기정) 어, 아니에요!‬‪Không có đâu!‬
‪아!‬
‪[기정의 어색한 웃음]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪아, 정말 다행이에요‬‪Vậy thì may rồi.‬
‪에이‬‪Thật tình.‬
‪[기정이 피식 웃는다]‬
‪(태훈) 아…‬‪À…‬
‪하, 미안해요‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪잘못했어요‬‪Tôi sai rồi.‬
‪[기정의 옅은 웃음]‬
‪아니에요‬‪Không sao.‬
‪정말 미안해요‬‪Thật lòng xin lỗi chị.‬
‪[구 씨가 쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪(구 씨) 너 다시 만나고‬‪Tôi đã hối hận…‬
‪후회했어‬‪sau khi gặp lại cô.‬
‪'미친놈'‬‪"Thằng điên.‬
‪'뭐 하러 또 만나서'‬‪Mày gặp lại cô ấy làm gì?‬
‪쯧‬
‪[한숨]‬‪Kết thúc như vậy với cô ấy ở Sanpo‬ ‪là đã khá êm đẹp rồi.‬
‪'옛날에 산포에서‬ ‪그렇게 끝났으면 그래도'‬‪Kết thúc như vậy với cô ấy ở Sanpo‬ ‪là đã khá êm đẹp rồi.‬
‪'아주아주 형편없는 놈은 아닌데'‬‪Mày đối với người ta cũng có tệ lắm đâu.‬
‪'무슨 꼴을 보여 주려고'‬‪Đáng lẽ mày nên dừng ở đó chứ".‬
‪[구 씨의 헛웃음]‬
‪염미정!‬‪Yeom Mi Jeong!‬
‪[미정의 옅은 웃음]‬
‪(미정) 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪이것만은 알아 둬라‬‪Cô chỉ cần nhớ điều này thôi.‬
‪나 너 진짜 좋아했다‬‪Tôi thật sự rất thích cô.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(구 씨) 나중에‬‪Bản thân tôi…‬
‪내가 어떻게 망가져 있을지‬ ‪나도 모르겠는데‬‪cũng không biết‬ ‪sau này mình sẽ lụn bại đến mức nào,‬
‪아무리 봐도‬ ‪서울역에 있을 거 같은데‬‪có khi lại thành một kẻ đầu đường xó chợ.‬
‪음‬
‪뭐, 그 전에‬ ‪확 끝날 수 있으면 생큐인데‬‪Chấm dứt gọn ghẽ trước lúc đó‬ ‪thì tốt biết mấy.‬
‪나 너 진짜 좋아했다‬‪Nhưng tôi thật sự đã rất thích cô.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[미정이 피식거린다]‬‪Cảm ơn anh.‬
‪난 사람이 너무 싫어‬‪Tôi ghét loài người.‬
‪눈앞에 왔다 갔다‬ ‪움직이는 것도 싫어‬‪Tôi ghét họ lượn lờ trước mắt tôi.‬
‪(구 씨) 내가 갑자기 욱해서‬ ‪너한테 어떤 눈빛을 보일지‬‪Tôi không biết mình sẽ nổi điên‬ ‪rồi nhìn cô bằng ánh mắt nào,‬
‪어떤 행동을 할지‬ ‪어떤 말을 할지 나도 몰라‬‪Tôi không biết mình sẽ nổi điên‬ ‪rồi nhìn cô bằng ánh mắt nào,‬ ‪sẽ làm ra hành động gì hay nói gì với cô.‬
‪겁나‬‪Tôi sợ.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪이것만은 꼭 기억해 줘라‬‪xin cô hãy ghi nhớ điều này thôi.‬
‪나중에 내가 완전‬ ‪개개개개개새끼가 돼도‬‪Sau này, dù tôi có trở thành‬ ‪một thằng cực kì khốn nạn,‬
‪나 너 진짜 좋아했다‬‪hãy nhớ là‬ ‪tôi đã thật sự rất thích cô nhé.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪녹음하고 싶다‬‪Muốn ghi âm ghê.‬
‪[구 씨가 피식 웃는다]‬
‪녹음해‬‪Cứ tự nhiên.‬
‪(구 씨) [웃으며] 녹음해‬‪Cô ghi âm đi.‬
‪염미정!‬‪Yeom Mi Jeong! Tôi thật sự thích cô!‬
‪나 너 진짜 좋아했다‬‪Yeom Mi Jeong! Tôi thật sự thích cô!‬
‪[함께 웃는다]‬‪Yeom Mi Jeong.‬
‪염미정‬‪Yeom Mi Jeong.‬
‪(구 씨) 10회 끝나고‬ ‪여전히 할 얘기 있으면‬‪Hết mười lần mà vẫn còn lời muốn nói‬
‪또 10회 끊고‬‪thì thêm mười lần nữa.‬
‪그렇게 연장하다가‬‪Cứ kéo dài như vậy.‬
‪더 이상 할 얘기 없으면‬‪Khi không còn gì để nói nữa,‬
‪끝나는 걸로‬‪thì chúng ta kết thúc.‬
‪우리‬‪Đến lúc đó…‬
‪그렇게 저물자‬‪hãy kết thúc nhé.‬
‪좋아‬‪Được thôi.‬
‪(구 씨) 창희는 어떻게 지내냐?‬‪Chang Hee dạo này thế nào?‬
‪(창희) 어제 대출 다 갚았어요‬‪Hôm qua con đã trả xong khoản vay rồi.‬
‪애썼다‬‪Con vất vả rồi.‬
‪다음 주 주말에 내려갈게요‬‪Cuối tuần sau con sẽ về thăm bố.‬
‪(제호) 바쁜데 뭐 하러‬‪Bận thế còn về làm gì.‬
‪됐어, 오지 마‬‪Không cần đâu. Đừng về.‬
‪밥 잘 챙겨 먹고‬‪Nhớ ăn uống đầy đủ.‬
‪드, 들어가, 응‬‪Thôi nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(창희) 갔다 올게‬‪Em đi rồi về.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[서랍이 탁 닫힌다]‬
‪[기정의 거친 숨소리]‬
‪[기정의 거친 숨소리]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪Cậu muốn tớ tàn phế hả?‬
‪(창희) 너 내가 망가지기 바라냐?‬‪Cậu muốn tớ tàn phế hả?‬
‪어떤 미친놈 개수발들면서‬ ‪살아 있다고 느껴야 되고‬‪Cậu chỉ cảm thấy‬ ‪mình quan trọng, mình còn sống‬
‪필요한 인간이라고 느껴야 되는데‬‪khi ở bên một tên thân tàn ma dại nào đó,‬
‪내가 너무 멀쩡하니까‬ ‪아주 지겨워 죽을 맛이지?‬‪nhưng tớ khỏe mạnh quá‬ ‪nên cậu chán lắm chứ gì?‬
‪- 아니야!‬ ‪- (창희) 뭐가 아니야!‬‪- Không phải!‬ ‪- Không cái nỗi gì?‬
‪(창희) 혁수 형처럼‬ ‪죽을병이라도 걸려야‬‪Ít ra phải mắc bệnh nan y như anh Hyeok Su‬ ‪thì cậu mới lao vào như ngọn lửa chứ,‬
‪불같이 달려들어서 불사르는데‬‪Ít ra phải mắc bệnh nan y như anh Hyeok Su‬ ‪thì cậu mới lao vào như ngọn lửa chứ,‬
‪내가 너무 팔팔하게‬ ‪빡세게 일만 하니까‬‪còn tớ thì quá mạnh khỏe,‬ ‪chỉ biết làm việc nên cậu chán chứ gì.‬
‪지루해 죽는 거잖아‬‪còn tớ thì quá mạnh khỏe,‬ ‪chỉ biết làm việc nên cậu chán chứ gì.‬ ‪Tớ còn chăm chỉ và bình thường nữa!‬
‪성실하니까, 평범하니까!‬‪Tớ còn chăm chỉ và bình thường nữa!‬
‪(현아) 아씨, 아!‬
‪[성난 숨소리]‬
‪나 편의점 하면서‬‪Từ khi mở cửa hàng tiện lợi,‬
‪(창희) 이제 좀 살 만하거든?‬‪tớ mới thấy mình còn xoay sở mà sống được.‬
‪너 재밌으라고‬ ‪다시 그 지옥 속으로 안 들어가‬‪Tớ sẽ không quay lại địa ngục đó‬ ‪để làm cậu vui nữa đâu.‬
‪사람들한테 멸시받으면서‬‪Tớ sẽ không để ai khinh mình và chịu đựng‬ ‪cái cảm giác như mình là rác rưởi nữa.‬
‪똥 덩어리 된 기분 견뎌 가면서‬ ‪그 개고생 안 해‬‪Tớ sẽ không để ai khinh mình và chịu đựng‬ ‪cái cảm giác như mình là rác rưởi nữa.‬
‪죽을병 같은 것도‬ ‪안 걸릴 거고, 평생‬‪Tớ cũng không bao giờ‬ ‪mắc bệnh hiểm nghèo đâu!‬
‪이렇게 평범하게 살 거야‬‪Tớ sẽ sống bình dị như thế này.‬
‪그러니까 그냥 가‬‪Vậy nên cậu đi đi.‬
‪(창희) 살다가 힘들다 싶으면‬‪Khi nào cuộc sống mệt mỏi quá‬
‪그때 와‬‪thì quay về đây.‬
‪그때도 내가 혼자면‬‪Khi đó, nếu tớ còn độc thân,‬
‪받아 줄게‬‪tớ sẽ đón nhận cậu.‬
‪쉬었다가‬‪Nếu sau một thời gian,‬
‪[훌쩍인다]‬‪Nếu sau một thời gian,‬
‪또 떠나야겠다 싶으면‬‪cậu lại muốn ra đi tiếp,‬
‪또 가‬‪thì cứ đi.‬
‪괜찮아‬‪Không sao hết.‬
‪우리 이제 정말‬‪Giờ chúng ta hãy thật lòng‬
‪서로 축복하고 헤어지자‬‪chúc phúc cho nhau rồi chia tay nhé.‬
‪웬 축복?‬‪Sao lại chúc phúc? Cậu đi nhà thờ à?‬
‪너 교회 다녀?‬‪Sao lại chúc phúc? Cậu đi nhà thờ à?‬
‪(창희) 현아야‬‪Hyeon A à.‬
‪지현아‬‪Ji Hyeon A.‬
‪[울컥한다]‬
‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪나 너한테 앙금 없어‬‪Tớ không trách móc gì cậu hết.‬
‪네가 어떤 애인지 모르지 않았고‬‪Tớ biết cậu là người thế nào,‬
‪내가 원하는 대로‬ ‪안 끌려 왔다고 화난 거 없으니까‬‪dù mọi chuyện không theo ý muốn của tớ,‬ ‪tớ cũng không giận đâu,‬
‪너도 나 못 쫓아왔다고‬ ‪미안해할 거 없어‬‪cậu cũng không cần áy náy‬ ‪vì không theo được tớ.‬
‪진짜‬‪Tớ thật sự…‬
‪진짜 앙금 없어‬‪không hề oán giận cậu.‬
‪진짜‬‪Tớ thật lòng‬
‪네가 행복하길 바라‬‪mong cậu hạnh phúc.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪우리 서로‬‪Chúng ta…‬
‪미워하는 마음 하나도 없이‬‪đừng hận nhau‬ ‪mà hãy thật lòng chúc phúc cho nhau nhé.‬
‪서로 축복해 주고‬‪đừng hận nhau‬ ‪mà hãy thật lòng chúc phúc cho nhau nhé.‬
‪끝내자‬‪Chia tay thôi.‬
‪[울먹인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[울컥한다]‬
‪[자전거를 쾅 팽개친다]‬
‪[창희가 흐느낀다]‬
‪(창희) 형‬‪Anh à.‬
‪난 1원짜리가 아니고‬‪Em không nghĩ mình là đồng một won,‬
‪그냥‬‪Em không nghĩ mình là đồng một won,‬
‪저 산이었던 거 같아‬‪mà là cả ngọn núi ấy.‬
‪저 산으로 돌아갈 것 같아‬‪Có lẽ em sẽ trở lại ngọn núi đó.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(미정) 당신이‬ ‪'염미정!' 부를 때 좋아‬‪Tôi rất thích lúc anh gọi "Yeom Mi Jeong!"‬
‪(구 씨) 염미정!‬‪Yeom Mi Jeong!‬
‪[미정의 웃음]‬‪Yeom Mi Jeong!‬
‪(미정) 당신은 처음부터‬ ‪결심하고 만난 거니까‬‪Nhưng với anh,‬ ‪tôi đã quyết định ngay từ đầu rồi.‬
‪(상민) 한번 보여 달라는 거야‬ ‪해방일지‬‪Cậu ấy xin tôi cho xem nhật ký tự do.‬
‪(향기) 우리 작가 되는 거예요?‬‪Vậy chúng ta sẽ trở thành nhà văn sao?‬
‪(기정) 사랑은‬ ‪힘이 나는 일이어야 되는데, 왜?‬‪Tình yêu vốn là thứ cho ta sức mạnh,‬ ‪nhưng nếu chia tay rồi,‬ liệu tôi có hạnh phúc không?
‪헤어지면 난 행복할까?‬‪nhưng nếu chia tay rồi,‬ liệu tôi có hạnh phúc không? ‪Hôm nay kiểm duyệt‬ ‪ở cửa hàng đấy, nhớ chứ?‬
‪오늘 테스트 우리 매장인 거 알지?‬‪Hôm nay kiểm duyệt‬ ‪ở cửa hàng đấy, nhớ chứ?‬
‪(창희) 염창희 인생‬ ‪이렇게 풀리는구나‬‪Cuộc đời Yeom Chang Hee này‬ lại thành ra như vậy.
‪(창희) 봄이 오나 봐‬‪Hình như xuân đến rồi.‬
‪그동안 해 먹은 돈도‬ ‪만만찮을 텐데‬‪Số tiền hắn kiếm được‬ ‪trong thời gian qua cũng không ít.‬
‪(신 회장) 그만 정리하지‬‪Xử lý Giám đốc Hyeon thôi.‬
‪(구 씨) 절대 행복하지 않습니다‬‪"Tôi không hề hạnh phúc.‬
‪그러니까 벌은 조금만 주세요‬‪Nên hãy trừng phạt nhẹ nhàng thôi.‬
‪제발‬‪Làm ơn".‬

No comments: