나의 해방일지 16
Nhật ký tự do của tôi 16
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(창희) 머리 갖고 지랄 좀 그만해라 | Đừng có lôi tóc ra làm trò khùng nữa. |
태훈이 형이 먼저 머리 밀고 절로 들어가기 전에 | Kẻo anh Tae Hun mới là người cạo đầu lên chùa trước đấy. |
나 같아도, 씨 | Nếu em mà có một bà chị khùng điên, |
지랄맞은 누이에 | Nếu em mà có một bà chị khùng điên, một đứa con gái bướng bỉnh, thêm cô bồ khó chịu nữa… |
말 안 듣는 딸에 | một đứa con gái bướng bỉnh, thêm cô bồ khó chịu nữa… |
진상 여친에 | một đứa con gái bướng bỉnh, thêm cô bồ khó chịu nữa… |
어휴 | |
(기정) 내가 내 맘대로 할 수 있는 게 | Ngoài tóc ra thì chị còn tự ý làm gì được đây? |
머리카락밖에 더 있냐? | Ngoài tóc ra thì chị còn tự ý làm gì được đây? |
(창희) 아휴 | |
(소영) 은근 강심장이시네요? | Xem ra chị cũng cứng thật. Dám tự cắt tóc ở nhà cơ đấy. |
집에서 셀프로 머리도 잘라 불고 | Dám tự cắt tóc ở nhà cơ đấy. |
(기정) 아, 미용실 가서 다듬었지 | Vẫn phải ra tiệm tỉa lại ấy chứ. |
(소영) 아, 그래도 아예 망쳐 불면 어쩌려고 | Kể cả thế, nhỡ cắt hỏng thì tính sao? Chị bảo là cắt bằng kéo làm bếp mà. |
부엌 가위로 잘랐다며요 | Kể cả thế, nhỡ cắt hỏng thì tính sao? Chị bảo là cắt bằng kéo làm bếp mà. |
그냥, 쯧 내 손으로 잘라 보고 싶었어 | Chẳng qua là tôi muốn thử tự mình cắt thôi. |
시원해? | Thoải mái không? |
[차분한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
(태훈) 아버님 생신 선물로 이거 보내 드릴까 하는데요 | GHẾ MÁT XA KHÍ TOÀN THÂN CAO CẤP Tôi định mua cái này làm quà mừng sinh nhật bác trai. |
[휴대전화 조작음] | |
(기정) 노, 노, 노, 노, 노 안 해도 돼요, 정말 | Thôi. Cậu tặng ông ấy quà Trung thu và quà Tết rồi mà. |
(기정) | Còn quà sinh nhật làm gì nữa. |
(기정) | Còn quà sinh nhật làm gì nữa. Bỏ qua sinh nhật nhé. Năn nỉ cậu đó. |
(기정) 제발, 플리즈 | Bỏ qua sinh nhật nhé. Năn nỉ cậu đó. |
(태훈) 알았어요 | Tôi biết rồi. |
(기정) | Cảm ơn nhé. |
(태훈) 집에 잘 다녀오시고요 | Chị về nhà cẩn thận nhé. |
맛점 하시고요 | Chúc chị ngon miệng. |
(기정) | Tae Hun cũng ngon miệng nhé. |
[다가오는 발걸음] | Tôi ăn canh kim chi. |
(기정) 나는 김치찌개 | Tôi ăn canh kim chi. |
(김 이사) 어 | Ừ. |
[의자가 드르륵 끌린다] | Tôi hả? Tôi ăn cơm kimchi. |
(소영) 어? 저도요 | Tôi hả? Tôi ăn cơm kimchi. Tôi nữa. |
(기정) 뭐야? 하, 참 [소영의 웃음] | Gì vậy? |
머리가 짧아지니까 옷이 안 어울려요 | Tóc ngắn nên chẳng hợp với bộ nào cả. |
(김 이사) 그렇다니까 | Tóc ngắn nên chẳng hợp với bộ nào cả. Thì bởi. |
[기정이 중얼거린다] | |
어머, 안녕하세요 | Ồ, chào cậu. |
(태훈) 아, 예 | Vâng. |
(기정) 어? 태훈 씨 | Ơ? Tae Hun à? |
- (직원1) 아, 안녕하세요 - (직원2) 안녕하세요 | - Chào. - Chào các chị. |
안녕하세요, 예 | Chào các anh. |
머리… | Tóc chị… |
아… | |
잘랐어요 | Tôi cắt đi rồi. |
아… | À. |
오늘은 같은 데서 맛점이네요 | Hôm nay mình ăn trưa cùng một nơi nhỉ? |
[기정의 어색한 웃음] | |
네 | Vâng. |
아, 얼른 드세요, 식어요 | Mọi người ăn đi kẻo nguội. |
(태훈) 예, 맛있게 드세요 | Vâng, chị ăn ngon miệng nhé. |
(직원1) 스타일이 확 바뀌셨네요? | Phong cách của chị ấy bỗng dưng thay đổi nhiều ghê. |
(태훈) 어 | Ừ. |
머리 자른 거 얘기 안 했어? | Cô chưa kể chuyện cắt tóc cho cậu ấy à? |
(직원3) 강남 지나갈 때마다 전쟁이에요 | Mỗi lần qua Gangnam lại như chiến trường. |
위로 올라가는 데는 그런 데 없죠? | Phía bắc chắc không có nơi nào như vậy nhỉ? |
(미정) 오늘은 저도 강남 가요 | Hôm nay tôi cũng đi Gangnam. |
전의 회사 사람들하고 약속 있어서 | Tôi có hẹn với đồng nghiệp cũ. |
(직원3) 사이 좋았나 보네요 | Cô với họ có vẻ hợp nhau nhỉ, chắc là từ hồi còn làm ở công ty cũ rồi. |
전에 다니던 회사 사람들도 만나고 | Cô với họ có vẻ hợp nhau nhỉ, chắc là từ hồi còn làm ở công ty cũ rồi. |
[발걸음이 울린다] [어두운 음악] | |
[함께 웃는다] | |
(상민) 아유 | |
- (향기) 어? - (상민) 응? | |
(향기) 미정 씨 | Cô Mi Jeong. |
[향기의 웃음] 안녕하세요 | Chào mọi người. |
(향기) 오랜만이에요 | Lâu rồi không gặp. |
(상민) 오랜만이야 | Lâu lắm rồi đấy. |
둘은 계속 보고 지내지? | Hai người chắc vẫn gặp nhau nhỉ? |
염미정 씨 언니랑은 여전히? | Cậu vẫn hẹn hò với chị cô Mi Jeong chứ? |
예, 그럼요 | Vâng, tất nhiên rồi ạ. |
염미정 씨는 갈수록 이… | Cô Mi Jeong ngày càng… |
이런 얘기를 하면 안 된다 그랬는데 | Tôi quên mất là lẽ ra không nên nói mấy câu kiểu này. Quên khuấy đi mất. |
아, 이거 또 이게… | Quên khuấy đi mất. Dù sao cũng nên nói cho hết câu chứ. |
아, 그래도 맺음말은 해야죠 | Dù sao cũng nên nói cho hết câu chứ. |
'갈수록'? | Ngày càng gì? |
갈수록… | Ngày càng… |
(상민) 새해 복 많이 받으세요 | Chúc mừng năm mới nhé. |
[사람들의 웃음] | Chúc mừng năm mới nhé. |
- (태훈) 들어가시죠 - (상민) 어 | - Chúng ta vào thôi. - Ừ. |
(상민) 자 | - Đi nào. - Vào thôi. |
[편안한 음악이 흘러나온다] | Gần đây, tôi có đi họp lớp. |
(상민) 얼마 전에 동창회 나갔다가 | Gần đây, tôi có đi họp lớp. Tôi kể với bạn làm ở nhà xuất bản về Câu lạc bộ Giải Phóng. |
출판사 하는 친구한테 해방클럽 얘기를 했거든? | Tôi kể với bạn làm ở nhà xuất bản về Câu lạc bộ Giải Phóng. |
한번 보여 달라는 거야 | Cậu ấy xin tôi cho xem… |
쓴 거 | cái mà mình viết ấy. |
해방일지 | Nhật ký tự do của cả bốn người chúng ta. |
우리 네 명 거 다 | Nhật ký tự do của cả bốn người chúng ta. |
출판하고 싶다고 | Cậu ấy muốn xuất bản. |
[당황한 웃음] | |
출판이요? | Xuất bản sao? |
결성 과정부터 뭐, 스토리가 있다나? | Quá trình chúng ta lập hội cũng ra truyện được đấy. |
(상민) 뭔가 된다는 거야 | Cậu ấy bảo sẽ ra cái gì đó thôi. |
뭐가 된다는 건진 모르겠는데 | Tuy tôi không biết sẽ ra cái gì |
이 친구가 초롱초롱해서 말하는데 | nhưng trong lúc nói chuyện, mắt cậu ấy cứ sáng lên, |
괜히 나까지 설레더라고 | làm tôi cũng phấn khích theo. |
이게 일반 직장인들의 살아 있는 이야기가 될 거 같다나? | Cậu ấy bảo đây sẽ là câu chuyện về đời sống của dân văn phòng bình thường. |
화두를 잘 잡았다는 거야 | Trúng chủ đề hay quá còn gì. |
'해방' | "Giải phóng" ấy. |
뭐, 한 명이 퇴사하면서 이제 안 한다고 했더니 | Tôi bảo mình nghỉ làm câu lạc bộ rồi, |
상관없다고 자꾸 보여 달라는데 | nhưng cậu ta cứ đòi tôi cho xem mãi. |
이게 나 혼자 좋다, 싫다 결정할 문제도 아니고 | Đây cũng đâu phải chuyện tôi tự quyết được |
일단 만나서 물어보겠다고 했지 | nên tôi bảo sẽ gặp rồi hỏi ý kiến mọi người đã. |
오늘도 자꾸 쫓아 나오겠다는 거 | Hôm nay, cậu ấy còn đòi theo đến tận đây cơ nhưng tôi cản lại rồi. |
아, 오버라고 말렸어 | Hôm nay, cậu ấy còn đòi theo đến tận đây cơ nhưng tôi cản lại rồi. |
[함께 웃는다] | Vậy chúng ta sẽ trở thành nhà văn sao? |
(향기) 와, 그럼 우리 작가 되는 거예요? | Vậy chúng ta sẽ trở thành nhà văn sao? |
아유, 저는 좀 힘들 거 같은데요 | Như vậy có hơi khó cho tôi. |
(상민) 왜, 부담스러운가? | Sao vậy? Cậu thấy áp lực à? |
쓰다 말아서 몇 장 되지도 않고 | Tôi cũng chỉ viết được có mấy trang, |
또 | với cả cũng khá riêng tư nữa. |
너무 개인적인 얘기라 | với cả cũng khá riêng tư nữa. |
[상민의 고민하는 숨소리] | |
(상민) 가명으로 하면 되지 않나? | Không phải dùng tên giả là được sao? Như bút danh ấy. |
필명 | Không phải dùng tên giả là được sao? Như bút danh ấy. |
[상민이 테이블을 탁 친다] | |
우리 이번 기회에 필명 하나씩 짓자고 | Nhân dịp này, mỗi người chọn một bút danh đi. |
[사람들의 웃음] | Nhân dịp này, mỗi người chọn một bút danh đi. |
아이, 나도 한 반 정도 쓰다 말았어 | Tôi cũng chỉ viết được một nửa rồi ngưng. |
그래도 우리 넷 거 합치면 좀 되지 않을까? | Nhưng gộp cả bốn người lại chắc cũng đủ chứ nhỉ? |
아, 전 두 권 썼어요 | Tôi viết hai quyển rồi. |
해방클럽 폐지되고 나서도 계속 썼거든요 | Tôi vẫn tiếp tục viết ngay cả sau khi hội tan rã. |
(태훈) 오, 역시 [상민의 탄성] | Quả nhiên là cô. |
[향기의 웃음] | Cô Yeom Mi Jeong thì sao? Cô còn viết không? |
(상민) 염미정 씨는 어때? | Cô Yeom Mi Jeong thì sao? Cô còn viết không? |
계속 쓰나? | Cô Yeom Mi Jeong thì sao? Cô còn viết không? |
아니요, 한 권에서 끝냈어요 | Không ạ, tôi viết xong một quyển rồi thôi. |
오, 끝냈다는 말이 꼭 | Từ "xong" nghe như thể đạt được mục đích rồi ấy nhỉ. |
달성했다는 말같이 들리네 | Từ "xong" nghe như thể đạt được mục đích rồi ấy nhỉ. |
[웃으며] 아, 그런 건 아니고 | Từ "xong" nghe như thể đạt được mục đích rồi ấy nhỉ. Không phải vậy đâu. |
어, 근데 책으로 낼 정도의 얘기인진 잘… | Nhưng tôi không chắc nó có đủ tầm để được xuất bản thành sách không nữa… |
무조건 된대 | Chắc chắn là được mà. Chỉ riêng câu chuyện của bốn chúng ta… |
우리 넷 얘기만 들어도… | Chắc chắn là được mà. Chỉ riêng câu chuyện của bốn chúng ta… |
(상민) 아유, 쯧, 미안 | Tôi xin lỗi. |
내가 입 털었다 | Tôi lỡ lắm mồm rồi, cao hứng quá nên chưa hỏi đã tự ý nói. |
흥분해서 허락도 안 받고 | Tôi lỡ lắm mồm rồi, cao hứng quá nên chưa hỏi đã tự ý nói. |
나이 먹고 이러면 안 되는데 | Già đầu rồi, làm vậy đâu có được. |
내가 셋 얘기 다 했거든 | Tôi kể cho cậu ấy nghe về mọi người rồi, |
각자 뭐에서 해방되고 싶어 했는지 | cả chuyện mọi người mong được giải phóng khỏi điều gì nữa. |
좋대 | Cậu ấy khen hay, bảo là rất có sức nặng. |
건더기가 있다고 | Cậu ấy khen hay, bảo là rất có sức nặng. |
[잔잔한 음악] | |
(상민) 헤어질 땐 | Lúc chia tay, |
각자 혼자서 끝까지 가 보자고 | Lúc chia tay, chúng ta đều đã hạ quyết tâm là cho dù có ở đâu thì cũng sẽ tự mình đi đến cùng. |
비장하게 결의하고 헤어졌지만 | chúng ta đều đã hạ quyết tâm là cho dù có ở đâu thì cũng sẽ tự mình đi đến cùng. |
뭐, 그때 감정인 거고 | Đang cảm xúc thì gì chẳng nói được. |
노트가 어디 있는지도 몰라 | Giờ sổ vứt đâu tôi cũng chẳng biết. |
해방이라는 말에 뭉클하고 | Tôi nghẹn ngào trước từ "giải phóng", |
아버지 필체라는 말에 또 한번 뭉클하고 | và lại thêm nghẹn ngào khi cậu nói đến nét chữ của bố. |
그렇게 순간순간 뭉클하다가 | Đến một ngày, sau những lần nghẹn ngào đó, |
쯧 | tôi lại thấy trống rỗng như chưa từng nghẹn ngào đến vậy. |
언제 그랬냐는 듯이 멀멀하게 살고 | tôi lại thấy trống rỗng như chưa từng nghẹn ngào đến vậy. |
그래도 처음엔 | Dù thế, ban đầu tôi lại nghĩ, |
'독립운동하는 기분이 이런 기분이었을까?' | "Cảm giác tham gia phong trào độc lập là như vậy chăng?" |
가슴에 뭔가 하나 품고 사는 기분 | Là cảm giác sống với một khát khao nào đó trong lòng. |
'나의 해방' | Tự do của tôi. |
근데 | Nhưng… |
출발은 했는데 | chúng ta đã khởi đầu |
뭐가 없지 않아요? | mà không đạt được gì sao? |
[상민의 한숨] | |
(향기) 근데 | Dù vậy, |
아예 없다고는 또 못 하지 않아요? | cũng đâu thể nói rằng chúng ta hoàn toàn không đạt được gì. |
좀 되셨어요? | Chị đạt được rồi sao? Sự giải phóng ấy? |
해방 | Chị đạt được rồi sao? Sự giải phóng ấy? |
(향기) 뭐 어느 날은 좀 된 것 같고 | Có ngày thì tôi thấy mình đã đạt được rồi, |
어느 날은 도로 아미타불이지만 | cũng có ngày thì chỉ như dã tràng xe cát. Nhưng cũng không thể nói là hoàn toàn không đạt được gì. |
그래도 아예 없다고는 못 하는데 | Nhưng cũng không thể nói là hoàn toàn không đạt được gì. |
조 과장님은 전혀 없으세요? | Trưởng ban Cho không đạt được gì hết sao? |
(태훈) 어… | |
나의 힘겨움의 원인을 | Tôi đã tìm ra được lý do khiến mình mệt mỏi, |
짚었다는 거 외엔… | ngoài ra thì… |
(미정) 그게 | Tôi nghĩ mục đích chỉ có vậy thôi. |
전부인 거 같아요 | Tôi nghĩ mục đích chỉ có vậy thôi. |
내 문제점을 짚었다는 거 | Tìm ra được vấn đề của mình. |
현 사장은 그만 정리하지 | Xử lý Giám đốc Hyeon thôi. |
예? | Sao ạ? |
그동안 해 먹은 돈도 만만찮을 텐데 | Số tiền hắn kiếm được trong thời gian qua cũng không ít. |
(신 회장) 매출 떨어져서 업장 정리하는 걸로 하고 | Coi như dẹp tiệm vì doanh thu giảm |
딴 데로 옮겨 앉자고 | rồi dọn sang chỗ khác làm ăn đi. |
[무거운 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[현진의 웃음] | |
(도박꾼) 뭐가 있는데? | Có gì đây? |
거봐, 플러시다 | Thấy chưa? Cù lũ này. |
[도박꾼의 웃음] [박수 소리] | |
이야, 플러시, 그럴 줄 알았어 | Cù lũ hả? Biết ngay mà. |
[도박꾼들이 대화한다] | Cù lũ hả? Biết ngay mà. |
[현진의 다급한 숨소리] | |
(구 씨) 시골에서 한가하게 잘 살고 있는 새끼 | Anh cứ một câu thúc hai câu giục thằng em đang sống yên ổn ở quê về cho được |
올라와야 된다, 올라와야 된다 펌프질한 게 | thằng em đang sống yên ổn ở quê về cho được là vì thiếu tiền chơi chứ gì? |
도박 밑천 필요해서였지? | là vì thiếu tiền chơi chứ gì? |
[당황한 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
그만 안 되냐? | Không bỏ được à? |
어? | Hả? |
그만 안 되냐고! | - Anh không bỏ được à? - Cậu thì sao hả? |
(현진) 아, 너는, 새끼야! | - Anh không bỏ được à? - Cậu thì sao hả? Cậu bỏ được chắc? |
넌 그만이 되냐? | Cậu bỏ được chắc? |
아침부터 술에 절어 사는 새끼가 | Mở mắt ra đã ngập trong men rượu. |
자기 핸드폰 번호도 까먹는 새끼가 누구한테, 씨 | Đến số của mình cậu còn không nhớ mà dám nói ai chứ? |
네 대갈통이나 신경 쓰세요 | Lo cho cái thân của mình đi! |
[덜커덩] | |
[문을 덜컹거린다] | |
[현진의 한숨] | |
[쾅] | |
(구 씨) 내일부터 일 매출 | Từ ngày mai, nếu có hôm nào mà doanh thu dưới 80 triệu |
하루라도 8천 밑으로 떨어지는 날엔 내려가는 거다 | Từ ngày mai, nếu có hôm nào mà doanh thu dưới 80 triệu là anh sẽ mất chỗ ngay lập tức. |
알아들어? | Hiểu chưa? |
[현진의 겁먹은 숨소리] | |
하루라도 떨어지는 날에는 바로 내려가는 거야 | Chỉ cần có một ngày như thế thôi là anh mất chỗ ngay đấy. |
내 번호는 내가 몰라도 되지 않냐? | Với cả, mắc gì tôi phải nhớ số của mình chứ? |
[헛웃음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[구 씨의 한숨] | |
핸드폰 안 받냐? | Cậu không nghe máy à? |
예? | Sao ạ? |
벨 소리 울리잖아 | Chuông reo nãy giờ kìa. |
이거 네 벨 소리 아니야? | Không phải chuông của cậu à? |
무슨 소리요? | Chuông nào ạ? |
[따르릉 소리가 맴돈다] [무거운 음악] | |
[헛웃음] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[한숨] | |
(향기) 먼저 갈게요 | Tôi về trước nhé. |
(미정) 들어가세요 | Chào các anh. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(상민) 그럼 나는 버스 타고 | Vậy tôi bắt xe buýt đây. |
예 | Vâng. |
그러면 새해 복 많이… | - Chúc cậu năm mới nhiều may mắn… - Chúc Trưởng phòng gặp nhiều may mắn. |
(태훈) 예, 부장님도 새해 복 많이 받으십시오 | - Chúc cậu năm mới nhiều may mắn… - Chúc Trưởng phòng gặp nhiều may mắn. |
조심히 들어가세요 | Anh về cẩn thận. |
[쓸쓸한 음악] | |
[한숨] | |
(향기) 난 미정 씨 그 말이 안 잊혀지더라 | Tôi không quên được câu nói đó của cô Mi Jeong. |
옛날에 그런 말 한 적 있어 | Hồi trước, cô từng nói thế này. |
해방되기로 결심하고 나서 | Sau khi cô quyết tâm giải phóng, |
그동안 느껴 보지 못한 감정을 느낀다고 | cô bắt đầu cảm thấy những điều mà trước đây chưa từng thấy. |
[향기가 피식 웃는다] | |
갑자기 자기가 너무 사랑스럽다고 | Cô bỗng nhiên thấy mình thật dễ thương. |
자기가 사랑스럽다는 건 | Cảm giác khi thấy mình dễ thương |
어떤 걸까? | là thế nào nhỉ? |
또 봐요 | Hẹn gặp lại nhé. |
조심해서 들어가세요 | Chị về cẩn thận. |
(구 씨) 워! [미정의 놀란 숨소리] | |
(미정) 아, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
[웃음] | |
장난도 다 치네? | Ra là anh cũng biết đùa cơ đấy. |
[구 씨의 한숨] | |
[구 씨의 한숨] | |
[구 씨의 헛기침] | |
[구 씨의 한숨] | |
(구 씨) 손 떠는 게 먼저일 줄 알았는데 | Cứ tưởng sẽ bắt đầu từ run tay cơ, |
귀가 먼저 맛이 간다 | vậy mà tai lại nếm mùi trước. |
뇌가 망가지는 거지, 뭐 | Não sắp hư ấy mà. |
눈뜨자마자 들이붓는데 망가질 만도 하지 | Mở mắt ra đã nốc rượu, hư cũng phải. |
아침부터 마시는 사람 드문데 | Hiếm có ai mới sáng ra đã uống lắm. |
술꾼도 아침엔 때려죽여도 못 마신다던데? | Người ta nói cả sâu rượu cũng không uống nổi vào buổi sáng đâu. |
[구 씨가 피식 웃는다] | Người ta nói cả sâu rượu cũng không uống nổi vào buổi sáng đâu. |
맨정신으로 있는 거보단 덜 힘들어 | Uống vào tôi lại thấy đỡ mệt hơn là khi tỉnh táo. |
맨정신이 왜 힘든데? | Sao khi tỉnh táo lại mệt thế? |
(구 씨) 음… | |
정신이 맑으면 | Khi đầu óc tỉnh táo, |
지나온 사람들이 우르르 몰려와 | những kẻ từng bước qua đời tôi lại lũ lượt hiện về. |
전부 다 | Tất cả bọn họ. |
죽은 사람도 | Kể cả người chết. |
[피식 웃는다] | |
[차분한 음악] | |
아침에 일어나면 | Khi tôi thức dậy vào buổi sáng, |
잠자던 그 인간들도 | thì những kẻ đã say giấc đó… |
하나둘 일어나서 | cũng sẽ lần lượt tỉnh dậy |
와 | và tìm đến tôi. |
한 놈, 한 놈 | Từng tên một. |
끝도 없이 | Mãi không hết. |
찾아온 인간들 | Những kẻ tìm đến tôi… |
머릿속으로 다 작살내 | tôi hủy hoại chúng trong đầu, |
쌍욕을 퍼붓고 | và chửi rủa chúng. |
그렇게 한 시간을 | Ngồi như vậy |
앉아 있으면 | suốt một tiếng, |
지쳐 | tôi lại thấy mệt. |
몸에 | Cơ thể tôi… |
썩은 물이 도는 거 같아 | như ngập trong dòng nước vẩn đục vậy. |
'일어나자' | "Ngồi dậy nào. |
'마시자' | Uống nào. |
'마시면 이 인간들 다 사라진다' | Chỉ cần mình uống những con người đó sẽ biến mất". |
그래서 | Thế nên… |
맨정신일 때의 나보다 | khi say, tôi lại có tình người |
취해 있을 때의 내가 인정이 많은 거야 | hơn khi tỉnh. |
몰려오는 사람 중에 | Trong những người kéo đến tìm anh, |
(미정) 나도 있었나? | có tôi không? |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
[미정의 힘주는 숨소리] | |
어떡하지? | Làm sao bây giờ? |
난 알콜릭도 아닌데 | Tôi không phải kẻ nghiện rượu, nhưng sao lại thấm thía lời anh nói vậy? |
왜 당신 말이 너무 이해되지? | Tôi không phải kẻ nghiện rượu, nhưng sao lại thấm thía lời anh nói vậy? |
잘 자고 일어나서 아침에 이 닦는데 | Tôi ngủ một giấc thật ngon rồi tỉnh dậy, nhưng đến khi đánh răng |
벌써 머릿속엔 최 팀장 개자식이 들어와 있고 | thì tên Trưởng nhóm Choi khốn nạn đó đã chờ sẵn trong đầu tôi rồi, |
한수진 미친년도 들어와 있고 | có cả con điên Han Su Jin đó nữa, |
정찬혁 개새끼도 들어와 있어 | rồi cả tên Jung Chan Hyeok khốn kiếp nữa chứ. |
그냥 자고 일어났어 | Tôi chỉ có đi ngủ rồi thức dậy thôi. |
근데 이를 닦는데 | Nhưng vừa đánh răng một cái là bực mình ngay. |
화가 나 있어 | Nhưng vừa đánh răng một cái là bực mình ngay. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
그 새끼 전화번호 뭐야? | Số của tên khốn đó là gì? |
[미정이 피식 웃는다] | Đưa tôi số đi. Tôi xử hắn cho. |
전화번호만 줘, 금방 해결해 | Đưa tôi số đi. Tôi xử hắn cho. |
그 새끼는 | Tên khốn đó… |
나한테 돈을 다 갚으면 안 돼 | không được phép trả hết tiền cho tôi. |
(미정) 그 새끼가 얼마나 형편없는 놈인지 | Vì đó sẽ là minh chứng thật lâu |
오래오래 증명해 보일 거니까 | cho việc hắn là một tên thảm hại đến mức nào. |
세상에 증명해 보이고 싶어 | Tôi muốn chứng minh cho cả thế giới thấy |
내가 별 볼 일 없는 인간이라서 그놈이 간 게 아니고 | rằng hắn bỏ đi không phải do tôi là một kẻ không ra gì, mà là do hắn là một tên thảm hại |
그놈이 형편없는 놈이라서 | mà là do hắn là một tên thảm hại |
그따위로 하고 간 거라고 | nên mới bỏ tôi theo cách đó. |
결혼식장에 가서도 | Dù là ở đám cưới của hắn, |
'넌 형편없는 놈이야'라고 느끼게 하고 싶고 | tôi vẫn muốn cho hắn thấy hắn thảm hại đến mức nào. |
그놈이 애를 낳는다면 돌잔치에 가서도 | Nếu hắn có con thì dù đến tiệc thôi nôi của con hắn, |
'넌 형편없는 놈이야' | tôi vẫn muốn cho hắn thấy hắn thảm hại đến mức nào. |
라고 느끼게 하고 싶어 | tôi vẫn muốn cho hắn thấy hắn thảm hại đến mức nào. |
그래서 | Vậy nên… |
내가 힘이 없는 거야 | tôi mới chẳng còn sức lực. |
누군가의 형편없음을 증명하기 위한 존재로 | Vì tôi tồn tại chỉ là để chứng minh… |
나를 세워 놨으니까 | cho sự thảm hại của ai đó. |
(구 씨) 형편없는 놈이라고 증명해 보이고 싶었던 인간들 중에 | Trong những tên thảm hại mà cô muốn chứng minh ấy… |
나도 있었냐? | có tôi không? |
당신은 | Anh… |
내 머릿속의 성역이야 | là thánh địa trong lòng tôi. |
(미정) 결심했으니까 | Vì tôi đã quyết định không động đến anh rồi. |
당신은 건들지 않기로 [잔잔한 음악] | Vì tôi đã quyết định không động đến anh rồi. |
당신이 떠나고 | Sau khi anh đi, |
엄마 죽고 | mẹ tôi qua đời, |
아빠 재혼하고 | bố tôi thì tái hôn, |
뭔가 | nên tôi… |
계속 버려지는 기분이었어 | liên tục có cảm giác mình bị bỏ rơi. |
어떤 관계에서도 난 한 번도 먼저 떠난 적이 없어 | Tôi chưa từng là người bỏ đi trước trong bất kỳ mối quan hệ nào. Người bỏ đi luôn là đối phương. |
늘 상대가 먼저 떠났지 | Người bỏ đi luôn là đối phương. |
'나한테 무슨 문제가 있는 걸까?' | Tôi tự hỏi mình có vấn đề gì sao? |
나한테 문제를 찾는 게 너무 괴로우니까 | Vì tìm kiếm vấn đề của mình quá mệt mỏi |
다 개새끼로 만들었던 거야 | nên ai tôi cũng biến thành kẻ khốn nạn cả. |
근데 당신은 | Nhưng với anh… |
처음부터 결심하고 만난 거니까 | tôi đã quyết định ngay từ đầu rồi, |
'더 이상 개새끼 수집 작업은 하지 않겠다' | rằng tôi sẽ không thu thập thêm tên khốn nào nữa. |
잘돼서 날아갈 것 같으면 기쁘게 날려 보내 줄 거고 | Nếu mọi thứ suôn sẻ và anh muốn bay đi, tôi cũng sẵn lòng giải thoát cho anh. |
바닥을 긴다고 해도 쪽팔려 하지 않을 거고 | Dù đời anh có rơi xuống đáy, tôi cũng sẽ không vì thế mà xấu hổ. |
인간 대 인간으로 응원만 할 거라고 | Tôi sẽ cổ vũ cho anh như người này cổ vũ người kia vậy. |
당신이 미워질 것 같으면 얼른 속으로 빌었어 | Khi tôi nghĩ mình sắp ghét anh, tôi sẽ mau chóng cầu nguyện. |
감기 한번 걸리지 않기를 | "Cầu cho anh không bị cảm. |
숙취로 고생하는 날이 | Cầu cho anh không phải chịu đựng dư vị của cơn say". |
하루도 없기를 | Cầu cho anh không phải chịu đựng dư vị của cơn say". |
근데 난 불행하니까 | Nhưng vì tôi chẳng có lúc nào là vui vẻ, |
욱해서 당신을 욕하고 싶으면 얼른 | nên khi tức và muốn chửi anh, |
'정찬혁 개새끼' | tôi sẽ nói, "Tên khốn Jung Chan Hyeok". |
[미정이 피식 웃는다] | |
되는 건 하나도 없고 | Khi chẳng có việc gì ra hồn, |
어디다 화풀이를 해야 될지 모르겠을 때마다 | chẳng biết xả giận vào đâu, |
'정찬혁 개새끼' | tôi lại nhẩm, "Tên khốn Jung Chan Hyeok". |
[미정이 피식 웃는다] | |
그러다가도 문득 | Rồi bất chợt tôi lại nghĩ, |
'그놈이 돈을 다 갚으면' | Nếu tên đó trả hết tiền cho mình, |
'난 누굴 물어뜯지?' | thì mình biết đay nghiến ai đây? |
[미정의 헛웃음] | |
돈을 다 갚을까 봐 걱정해 | Tôi lo là hắn sẽ trả hết tiền mất. |
[미정이 피식 웃는다] | |
[피식 웃는다] | |
생각해 보니까 | Nghĩ lại mới thấy… |
나 감기는 한 번도 안 걸렸다 | tôi chưa bị cảm lần nào đấy. |
[구 씨와 미정이 피식 웃는다] | |
[새가 지저귄다] | |
[감성적인 음악] | |
(두환) 다 같이 뒤로 뛰며! | Tất cả chạy giật lùi, vẫy tay chào cô chú nào! |
두 팔 흔들며 '환영합니다'! | Tất cả chạy giật lùi, vẫy tay chào cô chú nào! |
(학생들) 환영합니다! | - Chào cô chú! - Chào cô chú! |
다시 앞으로! | Quay lại đằng trước! |
이따 봐! | Lát gặp! |
(창희) 빨리하고 와! | Nhanh lên nhé. |
대망살에 꼬들살에 오늘 돼지고기 오마카세다! | Hôm nay có đủ các món thịt lợn đấy, ăn thả ga luôn! |
(여자) 음, 다르네, 응 | Khác thật đấy. |
미정이가 아침 일찍 가서 뜨거운 거 사 온 거예요 | Mi Jeong dậy sớm mua bánh mới ra lò, còn nóng hổi đấy ạ. |
(기정) 금방 나온 거 | Mi Jeong dậy sớm mua bánh mới ra lò, còn nóng hổi đấy ạ. |
다르다 | Đúng là khác thật. |
어때요, 아버지랑 커플 룩? | Thế nào ạ? Đồ đôi với bố đấy. |
[여자와 기정의 웃음] | |
(여자) 아유 | |
아유, 그 김치 별로야 그거 먹지 마 | Ôi, kim chi đó không ngon đâu. Đừng có ăn. |
끝내주는 김치가 있습니다 | Có kim chi siêu ngon trong tủ lạnh đấy. |
[기정과 여자의 웃음] | |
(제호) 한겨울에 | Đang giữa mùa đông mà, |
머리는 왜 잘랐어? | sao con lại cắt tóc thế? |
아… | |
아, 감기 귀찮아서 잘랐어요 | Gội đầu phiền lắm nên con cắt bớt. |
짧으니까 너무 가뿐해 | Tóc ngắn nên nhẹ đầu hẳn. |
[기정의 힘주는 신음] | Ôi. |
이거는 아빠 무릎 연골 약 | Đây là thuốc chữa sụn khớp gối. |
아침에 두 알 드시면 돼요 | Bố uống hai viên mỗi sáng nhé. |
(여자) 애썼다 | Vất vả rồi. |
그걸 다 어떻게 갚았대? | Sao mà trả hết được thế? |
대단하다 | Giỏi quá. Có gì đâu ạ. |
(창희) 아유, 뭘요 | Có gì đâu ạ. |
[쓱 집는 소리] | Có gì đâu ạ. |
[서랍이 탁 닫힌다] | |
(창희) 내가 이제 | Giờ các cậu có thích sashimi bò tớ cũng đãi được hết. |
너희들 육사시미도 사 주고 다 사 준다 | Giờ các cậu có thích sashimi bò tớ cũng đãi được hết. |
이제 280 벌면 280이 온전히 다 내 거야 | Kiếm được 2,8 triệu thì 2,8 triệu đó đều là của tớ. |
씀씀이를 한번 확 줄이고 나니까 | Sau một lần cắt giảm chi tiêu, giờ tiêu thế nào cũng không hết. |
써도 써도 줄질 않아 | giờ tiêu thế nào cũng không hết. |
뭣도 먹고 뭣도 먹고 뭣도 먹고 | Ăn cái này, ăn cái kia, ăn hoài ăn mãi, |
그래도 돈이 남아 | nhưng vẫn còn tiền. |
280이 이렇게 큰돈이었다니 | Thì ra 2,8 triệu là số tiền lớn vậy ư? |
다이어트 한번 빡세게 하고 | Giảm cân hết cỡ một lần, |
요 아몬드 한 알 먹을 때 | đến khi ăn một hạt hạnh nhân lại thốt ra, |
(두환) '오, 야, 아몬드가 이렇게 고소할 수가 있다니' | "Ôi, hạnh nhân ngon đến thế sao?" |
뭐, 이런 기분이랑 같은 거냐? | Cảm giác cũng giống vậy, đúng không? |
[두환의 웃음] | Tớ thật sự lo người ta sẽ đòi ly hôn bố |
내가 진짜 울 아버지 이혼당할까 봐 | Tớ thật sự lo người ta sẽ đòi ly hôn bố |
어금니 꽉 깨물고 악착같이 갚았다 | nên đã cắn răng mà cật lực trả hết. |
결혼하자마자 남편 자식들이 | Vừa mới cưới mà đã thấy các con chồng vòi tiền, |
돈으로 치대기 시작하는 거 보면 | Vừa mới cưới mà đã thấy các con chồng vòi tiền, bà ấy sẽ nghĩ thế nào chứ? |
얼마나 생각이 많으실 거야 | bà ấy sẽ nghĩ thế nào chứ? |
(창희) '잘못 들어왔나' | Biết đâu lại hối hận cũng nên. |
아무리 그린벨트라도 | Dù có ở vành đai xanh, nhưng là người có đất thì chắc cũng đáng tin cậy. |
그래도 땅 가진 남자라고 든든하셨을 텐데 | Dù có ở vành đai xanh, nhưng là người có đất thì chắc cũng đáng tin cậy. |
울 아버지 이혼당하면 딴 수 없어 | Bố tớ mà ly hôn thì hết cách, đành phải ở chung với tớ thôi. |
내가 데리고 사는 수밖에 | Bố tớ mà ly hôn thì hết cách, đành phải ở chung với tớ thôi. |
내가 | Các cậu biết không, |
엄마 돌아가시고 | sau khi mẹ tớ mất, |
아버지랑 마주 앉아서 삼시 세끼 먹으면서 | hai bố con tớ ngồi ăn với nhau ba bữa một ngày, |
까딱 잘못하다간 | tớ cứ lo ngay ngáy là nếu mình không làm gì hết, |
우리 둘이 이렇게 늙겠구나 싶은 게 | tớ cứ lo ngay ngáy là nếu mình không làm gì hết, thì hai bố con sẽ cứ già đi như thế. |
암담하더라 | Lúc đó ảm đạm lắm. |
'정신 똑바로 차리고' | Nên tớ nghĩ, "Mình phải lấy lại tinh thần, phải cưới vợ mới cho bố thôi". |
'아버지 새장가 보내야 된다' | Nên tớ nghĩ, "Mình phải lấy lại tinh thần, phải cưới vợ mới cho bố thôi". |
선 자리 들어오자마자 아버지 모시고 피부과 가서 | Ngay khi có người làm mai cho bố, |
얼굴 한번 싹 긁어 드리고 | tớ liền đưa bố đi tẩy da chết |
리프팅 한번 해 주고 | và căng da mặt luôn. |
(정훈) 난 아저씨가 피부과를 쫓아가신 게 용하시더라, 응 | Bố cậu mà lại chịu để cho cậu đưa đi khám da liễu, đúng là tớ không tin được luôn. Ừ. |
나랑 안 살려면 별수 있냐? | Không muốn ở với tớ mãi thì phải đi thôi. |
그렇게 힘들게 새장가 보내 놨는데 | Khó khăn lắm mới cưới được vợ mới cho bố, sao mà tớ dám phá chứ? |
내가 그걸 깨겠냐? | Khó khăn lắm mới cưới được vợ mới cho bố, sao mà tớ dám phá chứ? |
진짜 끽소리 안 하고 눈물 나게 갚았다 | Tớ đã nghiến răng trả hết mà không cãi lại nửa lời. |
[정훈이 코를 훌쩍인다] | |
(창희) 모으는 건 어려워도 날리는 건 쉽더라 | Tích thì khó mà tiêu thì dễ thật. |
10년 모은 걸 몇 달 만에 | Tích mười năm mà chỉ vài tháng… |
그러니까 모으질 말아야 돼 | Thế nên tớ bảo đừng nên tích làm gì. Phải tiêu hết đi. |
(두환) 다 쓰고 살아야 돼 | Thế nên tớ bảo đừng nên tích làm gì. Phải tiêu hết đi. |
[창희가 입소리를 쩝 낸다] | Thế nên tớ bảo đừng nên tích làm gì. Phải tiêu hết đi. |
진짜 대박 치나 했는데 | Cứ tưởng trúng mánh rồi chứ. |
전국 2천 개 편의점에 군고구마 기계 깔기로 하고 | Tớ đã quyết tâm bán máy chiên khoai lang cho 2.000 cửa hàng tiện lợi trên cả nước. |
창고에 가득 찬 기계 보면서 내가 | Khi nhìn kho hàng đầy ắp máy, tớ lại nghĩ, |
(창희) '이야!' | "Không ngờ cuộc đời Yeom Chang Hee này lại thành ra như vậy". |
'염창희 인생 이렇게 풀리는구나' | "Không ngờ cuộc đời Yeom Chang Hee này lại thành ra như vậy". |
했는데 | "Không ngờ cuộc đời Yeom Chang Hee này lại thành ra như vậy". |
그걸 포기한 나란 놈은 참 | Từ bỏ được việc đó đúng là… |
멋져 | oách thật. |
편의점 까는 거 포기하고 | Tớ đã từ bỏ việc bán máy cho các cửa hàng. |
그해 겨울에 3백 개 팔았다 | Mùa đông năm ấy, tớ bán được có 300 cái. |
나머지 천7백 갠 고대로 창고에 | Còn 1.700 cái thì vẫn đắp chiếu để trong kho. |
(정훈) 말할 때마다 바뀐다? | Mỗi lần cậu lại kể một kiểu. |
저번에는 뭐 기계 테스트에 못 가서 탈락됐다며 | Lần trước cậu bảo là do không đem máy đi kiểm duyệt được nên bị loại mà. |
갈 수 있었는데 안 갔어 | Đem được chứ, nhưng tớ không đi. |
(창희) 차에 다 실려 있었어 테스트할 기계 | Tớ chất sẵn máy đem đi kiểm duyệt trong xe rồi. |
테스트도 다 형식적인 거였고 | Kiểm duyệt cũng chỉ là hình thức thôi. Họ bảo máy của tớ sẽ trúng thầu mà. |
어차피 낙찰 예정 1순위라 | Kiểm duyệt cũng chỉ là hình thức thôi. Họ bảo máy của tớ sẽ trúng thầu mà. |
근데 왜 안 갔냐고 | Nhưng tại sao cậu không đi? Sắp trúng mánh rồi còn gì. |
어? 대박을 눈앞에 두고 | Nhưng tại sao cậu không đi? Sắp trúng mánh rồi còn gì. |
[창희의 머뭇거리는 숨소리] 뭐? | Sao? |
(정훈) 어? | Hả? |
[한숨] | |
이 새끼 안 하던 짓 하네, 어? | Cái thằng này tự dưng đổi tính hả? Trêu nhau đấy à? Sao kiệm lời thế? |
간 보냐? | Trêu nhau đấy à? Sao kiệm lời thế? |
왜 말을 아껴? | Trêu nhau đấy à? Sao kiệm lời thế? |
[창희의 한숨] | |
(창희) 쯧 | |
내가 | Chuyện gì… |
뭐든 다 입으로 털잖냐 | tớ cũng xả ra được. |
근데 이건 안 털고 싶다 | Nhưng riêng chuyện này thì thôi. |
나란 인간의 묵직함 | Sự đĩnh đạc của con người như tớ. Sự tuyệt vời của tớ mà chỉ mình tớ biết. |
나만이 기억하는 나만의 멋짐 | Sự tuyệt vời của tớ mà chỉ mình tớ biết. |
[정훈의 어이없는 숨소리] | Ôi trời. |
(정훈) 어이구, 어이구 | Ôi trời. |
(창희) 말하면 이 묵직함이 흩어질 거 같아서 | Nếu nói ra, thì sự đĩnh đạc này sẽ bị hủy hoại mất nên tớ không muốn nói. |
말하고 싶지가 않다 | thì sự đĩnh đạc này sẽ bị hủy hoại mất nên tớ không muốn nói. |
영원히 나만의 비밀 | Bí mật này sẽ mãi mãi là của riêng tớ. Cái thằng… |
(정훈) 이 새… | Cái thằng… |
걱정 마, 응 | Đừng lo. |
얘 1분 내로 말해, 응 | Một phút nữa là nói ngay. |
[창희의 옅은 웃음] | |
[한숨] | |
[창희가 쓴 숨을 내뱉는다] | |
[창희의 헛기침] | |
웬일이냐? | Chuyện gì đây? Sắp hết một phút rồi đấy. |
1분 넘기려나 보다? | Chuyện gì đây? Sắp hết một phút rồi đấy. |
[피식 웃는다] | |
[손을 탁탁 턴다] [헛기침] | |
(두환) 이렇게 또, 응? | Cái thằng này ấy mà, |
[힘주며] 긁어 주면 [창희의 웃음] | - bị cù là phun ào ào ngay. - Đúng đó. |
- (정훈) 그래, 말해, 말해 - (두환) 술술 불어 | - bị cù là phun ào ào ngay. - Đúng đó. |
[잔잔한 음악] - (정훈) 야, 말해, 어 - (두환) 술술 불어, 또 | - bị cù là phun ào ào ngay. - Đúng đó. - Nói đi nào. - Rồi sẽ nói thôi. |
[창희가 가쁜 숨을 고른다] | |
이 말들이 | Những lời này muốn tuôn ra đến nỗi chạm tới đầu lưỡi rồi, |
막 쏟아지고 싶어서 혀끝까지 밀려왔는데 | Những lời này muốn tuôn ra đến nỗi chạm tới đầu lưỡi rồi, |
꾹 다시 밀어 넣게 되는 그 순간 | nhưng tớ đã nhét lại vào sâu trong họng. |
그 순간부터 어른이 되는 거다 | Kể từ giây phút ấy, tớ đã trưởng thành. |
'내가 이걸 삼키다니' | Tớ phải lòng bản thân mình vì đã nén lại được những lời đó. |
자기한테 반하면서 | Tớ phải lòng bản thân mình vì đã nén lại được những lời đó. |
아 | |
나 또 반한다 | Lại phải lòng mình nữa rồi. |
(정훈) 이 새끼, 이거 | Thằng nhãi này. |
왜 이렇게 재수가 없어졌지? | Sao ngày càng khó ưa vậy? |
[헛기침] 어? | Sao ngày càng khó ưa vậy? |
(창희) 아, 죽인다 | Tuyệt quá. |
(구 씨) 오늘 1초도 설레는 일이 없었는데 | Hôm nay vẫn chưa thấy vui được giây nào. |
막판에 설레는구나 | Ra là phải đến tận phút cuối. |
걸어가련다 | Tôi sẽ đi bộ. |
(삼식) 타세요 그러다 감기 걸리십니다 | Anh lên xe đi. Cứ như vậy sẽ cảm đấy. |
안 걸려, 인마 | Tôi không bị cảm đâu. |
[피식 웃는다] | |
아빠랑 | Cùng ông ấy |
여기 이렇게 앉아서 눈 내리는 거 보고 있으면 | ngồi đây ngắm tuyết rơi, |
'이런 날도 오는구나' | mới biết thì ra cũng có ngày này. |
(경선) 염기정은 이제 아예 안 오기로 했나 보지? | Yeom Gi Jeong chắc giờ không đến luôn nhỉ? |
가게도 요즘 도통 안 오고 | Cũng chẳng thấy cậu ta ghé quán. Chia tay rồi à? |
헤어졌냐? | Chia tay rồi à? |
산포 갔어, 아버지 생신이라고 | Chị ấy về Sanpo mừng sinh nhật bố. |
다음 주엔 또 무슨 핑계를 대시려나? | Không biết tuần sau lại viện cớ gì đây. |
[기어 조작음] | Không biết tuần sau lại viện cớ gì đây. |
[휴대전화 진동음] | |
(유림) 여보세요 | Alô? |
여차하면 | Nếu cần thiết, |
내가 쟤 데리고 사라질 테니까 걱정 마 | chị sẽ đem nó đi rồi trốn biệt. Đừng lo. |
계란빵 있는데 | Có bánh mì trứng này! |
(경선) 안 사? | - Không mua à? - Gi Jeong có ở đây đâu! |
기정이 없다잖아! | - Không mua à? - Gi Jeong có ở đây đâu! |
(여자) 많이 먹어 | Ăn nhiều vào nhé. |
(미정) 네 | Vâng. |
죽기 전에 미정이 수다 떠는 거 한번 볼 수 있으려나 몰라 | Không biết trước khi chết có kịp thấy Mi Jeong tám chuyện không đây. |
저 말 많아요 | Con nói nhiều lắm ạ. |
(여자) [피식 웃으며] 누구랑? | Với ai thế? |
[살짝 웃는다] | |
아유, 동치미, 동치미, 아유 | Ôi trời. Còn món kim chi củ cải. Trời đất ơi. |
(기정) 아, 됐어요 여기 먹을 거 많은데 | Không cần đâu ạ. Nhiều đồ ăn rồi mà. |
(여자) 아, 동치미도 끝내줍니다 | Kim chi củ cải ngon xuất sắc luôn ấy. |
[여자의 웃음] | Lát nữa mang đi nhé. Để gói cho. |
이따 가져가, 싸 줄게 | Lát nữa mang đi nhé. Để gói cho. |
네 | Vâng. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
혼자 살아도 된다 싶으면 | Nếu thấy sống một mình vẫn được |
혼자 살아 | thì cứ thế đi. |
너희들은 그래도 돼 | Các con sống một mình cũng được mà. |
[잔잔한 음악] | |
두 번 하신 분이 하실 말씀은 아닌 거 같은데… | Không ngờ một người đã qua hai đời vợ lại nói được câu đó đấy. |
두 번 했으니까 할 수 있는 말이야 | Qua hai đời vợ rồi nên mới nói được thế chứ. |
아빤 | Bố… |
힘이 없어 | cạn sức rồi. |
너희들은 | Các con… |
아빠보다 나아 | vẫn còn hơn bố. |
[미정과 기정이 훌쩍인다] | |
[미정의 헛기침] | |
[새가 지저귄다] | |
(창희) '리턴 투 파라다이스'란 영화가 있어 | Có một bộ phim tên Return to Paradise. |
고등학교 때인가 봤는데 | Hồi cấp ba tớ có xem. |
배낭여행하던 남자 셋 얘기인데 | Phim kể về ba chàng trai đi phượt. |
같이 어울려 놀다가 며칠 뒤에 헤어져 | Họ chơi vui vẻ với nhau rồi chia tay sau vài ngày. |
두 놈은 자기 나라로 돌아가기로 하고 | Hai người về nước, |
한 명은 거기 남기로 했는데 | còn một người quyết định ở lại. |
근데 몇 년 뒤에 어떤 변호사가 그 두 놈을 찾아와 | Vài năm sau, một vị luật sư đến tìm hai người đó. |
그때 거기서 셋이 마리화나를 했었는데 | Hồi ấy, ba người cùng hút cần sa, |
거기 남아 있던 한 명이 그걸 갖고 있다 경찰에 잡혔다고 | người ở lại tàng trữ cần sa trong người và bị cảnh sát bắt. |
근데 갖고 있던 그 마리화나 양이 | Lượng cần sa mà người đó giữ đủ để nhận án tử hình. |
사형에 해당하는 양이래 | Lượng cần sa mà người đó giữ đủ để nhận án tử hình. |
그래서 너희들이 가서 같이 했다고 증언해 주면 | Vậy nên nếu hai người kia chịu đến đó làm chứng là đã cùng hút cần, |
각자 3분의 1씩 나눠 갖게 돼서 사형은 면할 수 있다고 | thì tội trạng sẽ được chia đều cho cả ba và người đó sẽ tránh được án tử hình. |
대신 셋이 똑같이 | Đổi lại, cả ba người sẽ phải ngồi tù ba năm ở nước đó. |
3년을 그 나라 감방에서 살아야 한다고 | cả ba người sẽ phải ngồi tù ba năm ở nước đó. |
(두환) 난 안 가 | Tớ không đi. |
그래도 사형은 면하게 해야 되지 않겠냐고 | "Dù vậy cũng phải giúp cậu ấy thoát án tử hình chứ". |
되게 양심적인 척했던 놈은 | "Dù vậy cũng phải giúp cậu ấy thoát án tử hình chứ". Người giả vờ có lương tâm nói như thế |
교도소 환경 보고 놀라서 도망가 | thì lại chuồn mất sau khi thấy điều kiện sống trong tù. |
근데 | Ấy vậy mà… |
안 가겠다고 했던 놈은 | cái người bảo không muốn đi… |
그 실상을 보고 | thì lại bị lung lay khi nhìn thấy thực tế ở nơi đó. |
흔들려 | thì lại bị lung lay khi nhìn thấy thực tế ở nơi đó. |
있어 줘야 되지 않나 | "Mình nên ở cùng cậu ấy chứ nhỉ?" |
[잔잔한 음악] | Cuối cùng, đứa ngụy quân tử chạy mất, |
(창희) 결국 양심적인 척했던 놈은 도망가고 | Cuối cùng, đứa ngụy quân tử chạy mất, |
원래 교도소에 있던 놈은 사형을 면치 못하게 되고 | đứa đang bị nhốt trong tù không thoát được án tử. |
안 가겠다고 했던 놈만 괜히 같이 했다고 증언해서 | Còn đứa bảo sẽ không đi tự dưng lại ra làm chứng rồi đi tù luôn. |
감옥에 갇히게 돼 | rồi đi tù luôn. |
이게 뭔가 싶잖아 | Đúng nực cười nhỉ? |
근데 | Nhưng… |
사형 집행되는 날 | vào hôm hành hình, |
교도소 광장 사형대에서 걔가 달달달 떨고 있는데 | trong lúc người tử tù đó đang run rẩy nơi giá treo cổ ở quảng trường nhà tù, |
괜히 증언해서 갇힌 놈이 | thì người làm chứng xong bị bỏ tù nhìn qua song sắt nói thế này, |
그 좁은 창살 사이로 내다보면서 그래 | thì người làm chứng xong bị bỏ tù nhìn qua song sắt nói thế này, |
'나 여기 있어!' | "Có tôi đây! |
'내 눈 봐' | Nhìn vào mắt tôi này. |
'나 여기 있어!' | Có tôi đây rồi! |
'나 여기 있어!' | Có tôi đây!" |
[울컥하는 숨소리] | |
그 10분 | Chắc là tầm mười phút, |
짧으면 5분 | ngắn thì năm phút. |
나 같아도 그 5분을 위해서 | Nếu là tớ, để đổi lấy năm phút đó, |
교도소에서 3년 썩는다 싶더라 | chắc tớ cũng chấp nhận mục ruỗng trong tù ba năm. |
친구도 아니었고 아무 사이도 아니었는데 | Trong khi còn không phải bạn hay quen biết gì nhau. |
(두환) 이 새끼, 이거 | Thằng điên này. |
청소년 관람 불가 영화를 씨, 고등학교 때… | Phim cấm trẻ vị thành niên mà cậu dám xem từ hồi cấp ba à? |
(창희) 지금 가 | Đang tới đây. |
[통화 종료음] | |
빨리 오래, 집에 간다고 | Người ta hối tớ đi nhanh để còn về nhà. |
(두환) 언제 또 오냐? | Chừng nào cậu về nữa thế? |
[휴대전화 진동음] | LÒ NƯỚNG KHOAI LANG HỒNG NGOẠI XA KHOAI LANG NƯỚNG NGON |
(창희) 어 | Ừ. |
(민규) 오늘 테스트 우리 매장인 거 알지? | Hôm nay kiểm duyệt ở cửa hàng đấy, nhớ chứ? |
알아, 지금 출발한다 | Nhớ mà. Bây giờ tôi xuất phát đây. |
뭐 이렇게 일찍 출발해? 11시인데 | Sao đi sớm thế? Mới 11:00 thôi mà. |
(창희) 미리 가서 세팅해 놓고 기다려야지 | Tôi phải đến sớm chuẩn bị rồi còn chờ nữa. Cũng có chỗ cần ghé. |
들를 데도 있고 | Tôi phải đến sớm chuẩn bị rồi còn chờ nữa. Cũng có chỗ cần ghé. |
이따 봐 | Lát gặp. |
[의료 기기 작동음] | |
[의료 기기 경고음] | |
(창희) 형 | Anh. |
[이불을 스륵 들춘다] | |
[어두운 음악] | |
[통화 연결음] | Bệnh nhân Kwon Hyeok Su, anh nghe thấy tôi không? |
(간호사1) 권혁수 환자분 제 목소리 들리세요? | Bệnh nhân Kwon Hyeok Su, anh nghe thấy tôi không? |
[간호사들이 분주하다] | Bệnh nhân Kwon Hyeok Su, anh nghe thấy tôi không? Sinh hiệu càng lúc càng yếu. |
[통화 종료음] | ĐANG GỌI JI HYEON A |
(창희) 혁수 형 몇 시간 안 남았어 | Anh Hyeok Su chỉ trụ được vài tiếng thôi. Cậu đến đây mau lên. |
빨리 와, 빨리 | Anh Hyeok Su chỉ trụ được vài tiếng thôi. Cậu đến đây mau lên. |
(간호사2) 보호자분도 연락이 안 돼요 | Không gọi được cho người giám hộ. Anh ấy chỉ còn vài tiếng thôi. |
이러면 한두 시간 내인데 | Không gọi được cho người giám hộ. Anh ấy chỉ còn vài tiếng thôi. |
어머니 말고 딴 번호는 없어요? | - Không có số nào ngoài số mẹ anh ấy à? - Không. |
(간호사2) 하, 없어요 | - Không có số nào ngoài số mẹ anh ấy à? - Không. |
그럼 어머니 번호 좀… | Vậy cho tôi số của mẹ anh ấy đi. Tôi sẽ ráng gọi. |
저도 해 볼게요 | Vậy cho tôi số của mẹ anh ấy đi. Tôi sẽ ráng gọi. |
[통화 연결음] | |
[창희의 초조한 숨소리] | |
(창희) 하, 씨 [통화 종료음] | |
[휴대전화 진동음] | CUỘC GỌI TỚI LEE MIN GYU |
어 | Alô? |
왜 안 와? 아까 출발했다며 | Sao còn chưa tới? Nhân viên bên trụ sở chính đến rồi này. |
본사에서 벌써 와 있어 | Sao còn chưa tới? Nhân viên bên trụ sở chính đến rồi này. |
일단 끊어 봐 | Cúp máy đi đã. |
알았어, 일단 끊어 봐 | Tôi biết rồi. Cậu cúp máy đi. |
[통화 종료음] | |
[통화 연결음] | JI HYEON A |
[한숨] | |
[혁수의 힘겨운 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
(창희) 형 | Anh à. |
미안해 | Em xin lỗi |
괜히 불안하게 해서 | vì đã làm anh lo lắng. |
형 [컥컥거린다] | Anh à, |
나랑 둘이 있자 | anh ở cùng em nhé. |
내가 있어 줄게 | Em sẽ ở bên anh. |
나 이거 | Chắc là… |
팔자 같다 | cái số của em nó vậy rồi. |
우리 할아버지, 할머니, 엄마 | Ông, bà và mẹ em |
다 내가 보내 드렸잖아 | đều do em tiễn đi cả. |
희한하지? | Kỳ lạ nhỉ? |
내 나이에 임종 한 번도 못 본 애들도 많은데 | Nhiều người bằng tuổi em còn chưa từng thấy ai hấp hối bao giờ. |
근데 | Nhưng mà… |
난 내가 나은 거 같아 | em nghĩ thà là em còn hơn. |
보내 드릴 때마다 | Mỗi khi tiễn ai đó ra đi, |
여기 내가 있어서 다행이다 싶었거든 | em lại thấy nhẹ nhõm vì người ở đó là em. |
[헛웃음] | |
귀신같이 또 발길이 이리 왔네 | Em đưa bước đến đây như có ma quỷ dẫn lối. |
형 | Anh à. |
내가 세 명 보내 봐서 아는데 | Em tiễn ba người rồi nên em biết. |
갈 때 | Lúc ra đi, |
엄청 편해진다 | mọi người thanh thản hơn hẳn. |
얼굴들이 그래 | Nhìn mặt họ là biết. |
그러니까 형 | Vậy nên, anh ơi, |
겁먹지 말고 | anh đừng sợ gì cả, |
편하게 가 | cứ thanh thản mà đi… |
가볍게 | thật nhẹ nhàng nhé. |
나 여기 있어 | Có em ở đây rồi. |
[의료 기기가 삐 울린다] | |
[안내 음성이 흘러나온다] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[바람이 쏴 분다] | LÒ NƯỚNG KHOAI LANG HỒNG NGOẠI XA KHOAI LANG NƯỚNG NGON |
(창희) 뭐래? | Họ nói sao? |
(현아) 내일부터 출근하래 | Họ bảo mai bắt đầu đi làm. |
(창희) 잠원동 거기도 괜찮다며 | Sao cậu bảo bên phường Jamwon ổn, lương cao lắm mà? |
시급도 세고 | Sao cậu bảo bên phường Jamwon ổn, lương cao lắm mà? |
(현아) 거긴 계속 다니고 여긴 주말만 | Tớ vẫn làm ở đó, còn ở đây chỉ làm cuối tuần thôi. |
나도 강북에 있어 볼까 하고 | Tớ cũng đang nghĩ đến chuyện làm ở Gangbuk. |
(창희) 쉬엄쉬엄해라 누가 쫓아오냐? | Thong thả thôi, có ai rượt cậu đâu. |
(현아) 배터리가 0이 될 때까지 날 소진시켜야 | Tớ phải ép mình cạn kiệt đến khi pin còn không phần trăm thì mới thấy như mình đang sống. |
제대로 산 거 같아 | thì mới thấy như mình đang sống. |
조금이라도 에너지가 남아 있으면 | Còn lại một chút xíu năng lượng cũng khiến tớ nặng nề. |
무거워 | Còn lại một chút xíu năng lượng cũng khiến tớ nặng nề. |
'되는 일은 없고 이룬 것도 없지만' | Mặc dù tớ chẳng làm gì nên hồn và cũng không đạt được gì, |
'어쨌든 죽을힘은 다했다' | nhưng dù sao tớ cũng đã cố gắng hết sức. |
(창희) 설사하고 나서 기운 빠지는 거랑 비슷한 거냐? | Có giống kiệt sức lúc bị Tào Tháo rượt không? |
간만에 설사하고 싶다 | Bỗng dưng tớ lại muốn bị tiêu chảy. |
(현아) 아이스라테 마셔 | Uống latte đá đi. |
사 줄까? | Tớ mua cho nhé? |
(창희) 집에 가서 마셔야지 | Về nhà mới uống được, lúc đang đi đây đó thì không. |
돌아다닐 땐 안 돼 | Về nhà mới uống được, lúc đang đi đây đó thì không. |
(현아) 생각보다 얼굴 좋네 | Mặt mày cậu tươi tỉnh hơn tớ nghĩ. |
(창희) 나쁠 일이 뭐 있다고 | Thì có gì đáng buồn đâu. |
날이 푹하다 | Trời ấm hẳn lên. Hình như xuân đến rồi. |
봄이 오나 봐 | Trời ấm hẳn lên. Hình như xuân đến rồi. |
(현아) 오겠지 | Sẽ đến thôi. |
봄도 오고 여름도 오고 | Xuân tới, hạ sang, |
겨울도 오고 | đông rồi cũng về. |
(창희) 가 | Cậu đi đi. |
(현아) 가 | Về nhé. |
주말에 일 끝나고 편의점으로 갈게 | Cuối tuần, tớ sẽ ghé cửa hàng cậu sau khi tan làm. |
[신호등 알림음] | |
[안내 음성] 녹색 불이 켜졌습니다 | |
건너가도 좋습니다 | |
[차분한 음악이 흘러나온다] | |
(태훈) 후회했어요 | Tôi hối hận… |
해방클럽에서 | vì đã nói ở câu lạc bộ Giải Phóng |
약한 남자라는 느낌에서 벗어나고 싶다고 말했던 거 | là tôi muốn thoát khỏi cái cảm giác yếu đuối ấy. |
나도 모른 척하고 살아야 되는 | Có vẻ tôi đã vướng vào một nghịch lý |
역린 같은 걸 건드린 거 같아서 | mà lẽ ra tôi phải vờ như không biết. |
그리고 기정 씬 | Còn nữa, do chị Gi Jeong |
그때 그 말 듣고 불쌍해서 나한테 끌렸으니 | sau khi nghe những lời đó đã bị tôi thu hút vì thấy tôi đáng thương, |
어떤 상황에서도 날 못 떠나겠구나… | nên tôi nhận ra dù ở tình cảnh nào, chị cũng không bỏ tôi được. |
(기정) 네, 못 떠나요 | Đúng vậy. Tôi không bỏ cậu được. Không thể được. |
아, 안 떠나요 | Đúng vậy. Tôi không bỏ cậu được. Không thể được. |
불쌍해서 끌리면 안 돼요? | Tôi không được mê cậu vì cậu bất hạnh à? |
사람 감정이, 뭐 | Tình cảm của con người, nào là đồng cảm, yêu thương, tôn kính, bắt buộc phải rạch ròi vậy sao? |
이건 연민, 이건 존경, 이건 사랑 | nào là đồng cảm, yêu thương, tôn kính, bắt buộc phải rạch ròi vậy sao? |
뭐, 이렇게 딱딱 끊어져요? | nào là đồng cảm, yêu thương, tôn kính, bắt buộc phải rạch ròi vậy sao? |
난 안 그렇던데? | Tôi không làm thế đâu. Tôi gom về một mối hết. |
막 다 덩어리로 있던데? | Tôi không làm thế đâu. Tôi gom về một mối hết. |
나 태훈 씨 존경해요 | Tôi ngưỡng mộ cậu. Tôi còn đồng cảm và yêu cậu nữa. Tôi cảm nhận được hết. |
연민도 하고 사랑도 해요 | Tôi còn đồng cảm và yêu cậu nữa. Tôi cảm nhận được hết. |
다 해요 | Tôi còn đồng cảm và yêu cậu nữa. Tôi cảm nhận được hết. |
근데 | Vậy thì… |
머리는 왜 잘랐어요? | tại sao chị lại cắt tóc? |
아… | Hả? |
난 뭐, 머리도 자르면 안 돼요? | Thế tôi không được cắt tóc à? Bộ tôi bị cấm cắt tóc chắc? |
머리도 못 잘라요? | Bộ tôi bị cấm cắt tóc chắc? |
[기정의 거친 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
(기정) 어쩌다 이렇게 된 건지 모르겠어요 | Không biết tại sao lại thành ra thế này. |
태훈 씨한테 힘이 돼 주고 싶었는데 | Tôi muốn tiếp thêm sức mạnh cho cậu. |
그런 존재가 되고 싶었는데 | Tôi muốn trở thành người tiếp sức cho cậu, |
태훈 씨를 힘들게 하는 여자만 하나 더 늘어나게 한 거 아닌가… | nhưng tôi tự hỏi liệu có phải tôi chỉ làm cậu mệt mỏi hơn không. |
아니, 솔직히 뭐가 문제인지 모르겠어요 | Nói thật, tôi không biết vấn đề là gì nữa. |
'태훈 씨가 뭘 그렇게 잘못했지?' | "Cậu Tae Hun làm gì sai chứ? Tại sao mình lại uất ức thế này?" |
'난 또 뭐가 이렇게 억울한 거지?' | Tại sao mình lại uất ức thế này?" |
아니, 따져 보면 | Tôi chẳng kiếm ra được câu trả lời nào cụ thể cả, chỉ là… |
마땅한 말이 없는데 그냥 | Tôi chẳng kiếm ra được câu trả lời nào cụ thể cả, chỉ là… |
그냥 총체적인 느낌이 뭔가 지는 기분이에요 | Chỉ là tôi cảm thấy như mình là kẻ thua cuộc vậy. |
내가 꼬맹이 눈빛 하나에 이렇게 무너지는 | Chẳng lẽ tôi tự ti đến mức suy sụp chỉ vì một ánh nhìn |
자존감 낮은 여자였나 쪽팔리고 | Chẳng lẽ tôi tự ti đến mức suy sụp chỉ vì một ánh nhìn của đứa nhãi ranh sao? Tôi xấu hổ lắm. |
조경선 막말하는 거 하루 이틀도 아니고 | Thói ăn nói thiếu não của Cho Gyeong Seon đâu phải chỉ mới đây. |
고등학교 때부터 쭉 일관성 있게 막말하면서 살아오던 앤데 | Cậu ta nói năng tùy tiện từ hồi cấp ba, đến tận bây giờ vẫn vậy. |
'왜 난 새삼 상처를 받을까?' | Nhưng tại sao người bị tổn thương lại là tôi? |
'태훈 씨를 사랑해서?' | Vì tôi yêu cậu sao? |
'그게 왜 내가 작아지는 이유여야 되는데?' | Tại sao tôi lại trở nên nhỏ bé đi chỉ vì điều đó chứ? |
'아니, 사랑은 힘이 나는 일이어야 되는데, 왜?' | Tình yêu vốn là thứ cho ta sức mạnh, |
[한숨] | |
'헤어지면' | nhưng nếu chia tay rồi, liệu tôi có hạnh phúc không? |
'난 행복할까?' | nhưng nếu chia tay rồi, liệu tôi có hạnh phúc không? |
근데 헤어지는 생각을 하면요 | Nhưng chỉ cần nghĩ đến chuyện chia tay, |
[울먹이며] 막 팔이 저려요 | cánh tay tôi lại tê buốt. |
아, 겨드랑이에 막 전기가 와요 | Nách tôi buốt nhói. |
아니, 못 헤어지는 건 분명한데 | Rõ ràng tôi không thể chia tay, vậy thì phải tiếp tục thôi. |
그럼 더 가야 되는데 | Rõ ràng tôi không thể chia tay, vậy thì phải tiếp tục thôi. |
어떻게 가야 되는 건지 모르겠어요 | Nhưng tôi không biết nên đi tiếp như thế nào. |
(태훈) 변명 같아서 말 안 했는데 | Tôi định không nói vì có vẻ giống biện minh, |
그래도 말할게요 | nhưng tôi vẫn sẽ nói ra. |
전 이상하게 | Không rõ vì sao, |
아장아장 걷는 애들 뒷모습을 보면 | nhưng mỗi khi tôi nhìn thấy một đứa trẻ chập chững bước theo sau mình, |
마음이 안 좋아요 | tôi lại thấy tội cho nó. |
'30년 후에' | "Ba mươi năm sau, |
'쟨 어떤 짐을 지고 살아갈까?' | đứa trẻ đó sẽ mang gánh nặng gì? |
'어떤 모욕을 견디며 살아갈까?' | Nó sẽ phải chịu nỗi nhục nào đây?" |
'나니까 견뎠지' | Tôi đã chịu đựng những thứ đó. |
'저 애는' | Nhưng tôi hy vọng… |
'그 어떤 애도 그런 일은 견디지 않았으면 좋겠는데' | đứa trẻ ấy và những đứa trẻ khác sẽ không phải nhẫn nhịn chúng. |
물론 유림이가 있어서 좋았고 | Dĩ nhiên tôi rất hạnh phúc khi có Yu Rim. |
내 인생에 유림이가 없다는 건 상상도 못 하지만 | Tôi không thể tưởng tượng nổi cuộc đời mình khi không có con bé. |
'난 태어나서 좋았나?' | "Được sinh ra đời có vui không?" |
냉정히 생각해 보면 | Nếu suy nghĩ một cách nghiêm túc, |
[한숨] | |
아니요 | câu trả lời là không. |
그래서 기정 씨가 임신 아니라고 했을 때 | Vậy nên khi chị nói chị không có thai, |
불쑥 | tôi đã buột miệng… |
다행이란 말이 튀어나온 거 같아요 | nói ra câu, "May quá". |
이상 | Phần biện minh… |
조태훈의 변명이었습니다 | của Cho Tae Hun đã xong. |
[잔잔한 음악] | của Cho Tae Hun đã xong. |
[훌쩍인다] | |
(기정) 그럼 | Vậy là… |
태어났으니까 살아야 되는 건데요 | vì ta được sinh ra nên buộc phải sống, |
우린 어떻게 살아야 되는 건데요? | nhưng nên sống thế nào đây? |
[고민하는 숨소리] | |
나 남자 할게요 | Để tôi đóng vai nam cho. |
여자 넷 힘들잖아요 | Nhà có bốn bà cô thì mệt lắm. Từ hôm nay, tôi sẽ làm đàn ông. |
오늘부터 나 남자 | Từ hôm nay, tôi sẽ làm đàn ông. |
[훌쩍이며] 나 남자 | Tôi là đàn ông đấy. |
[피식 웃는다] | Tôi là đàn ông đấy. Thế nên tôi mới cắt tóc. |
머리도 그래서 자른 거예요 | Thế nên tôi mới cắt tóc. |
[훌쩍인다] | |
[기정이 피식 웃는다] | |
[새가 지저귄다] | |
(미정) 먼저 가세요 | Đi trước đi nhé. Tôi tạt qua ngân hàng chút. |
저 잠깐 돈 좀 찾고 갈게요 | Đi trước đi nhé. Tôi tạt qua ngân hàng chút. |
- (직원3) 네 - (미정) 네 | - Vâng. - Vâng. |
[인출기 작동음] | |
[문이 덜컹 닫힌다] (남자) 응, 부장님은? | Vâng, Trưởng phòng thì sao? |
[어두운 음악] | Không có ở đó à? |
안 계셔? | Không có ở đó à? |
씁, 아, 이거 말씀드려야 되는데 | Nhưng tôi phải bàn với anh ấy chuyện này. |
어, 잠깐만 | Đợi tôi chút. |
아, 예, 부장님 [강조되는 효과음] | Vâng, thưa Trưởng phòng. |
아, 예, 제가 이 대리랑 통화를 해 봤는데 | Vâng, tôi vừa gọi cho Trợ lý Lee xong. |
인수인계가 안 됐다고… | Vâng, cậu ấy bảo không bàn giao được. |
아, 예 | À, vâng. |
[강조되는 효과음] | |
아, 네 | Vâng. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
아니에요 | Không phải đâu. Cặp xách của anh ấy quẹt vào đấy. |
(미정) 가방이 건드린 거예요 | Không phải đâu. Cặp xách của anh ấy quẹt vào đấy. |
[잔잔한 음악] | |
[문이 덜컹 여닫힌다] | |
(남자) 여기 | Hình như… |
어디 다니나 봐? | em làm ở gần đây. |
응, H카드 | Ừ, em làm ở Thẻ H. |
선배도 여기 어디 다니나 봐? | Hình như anh cũng làm ở gần đây thì phải. |
저기 엠씨몰 | Ở Trung tâm thương mại MC. |
(찬혁) 내일 백만 원 송금할 거야 | Mai anh sẽ gửi cho em một triệu. |
나머진 좀 더 기다려 줘 | Còn lại thì chờ anh một thời gian. |
미안하다, 계속 질질 끌어서 | Anh xin lỗi vì đã dây dưa mãi thế này. |
아니야 | Không sao. |
갈게, 점심시간이라 | Đang giờ ăn trưa nên em đi trước. |
어, 그래, 가라 | Ừ. Em đi đi. |
[감성적인 음악] | |
(구 씨) 염미정 | Yeom Mi Jeong. |
염미정! | Yeom Mi Jeong! |
어디로 가냐? | - Cô đi đâu vậy? - Tôi đi mua rượu. |
술 사 가려고 | - Cô đi đâu vậy? - Tôi đi mua rượu. |
[구 씨가 피식 웃는다] | |
(구 씨) 이쪽에도 있어, 편의점 | Bên này cũng có cửa hàng tiện lợi đấy. |
당신이 '염미정!' 부를 때 | Tôi rất thích lúc anh gọi "Yeom Mi Jeong!" |
좋아 | Tôi rất thích lúc anh gọi "Yeom Mi Jeong!" |
[구 씨가 콜록거린다] [미정과 구 씨의 웃음] | |
(미정) 집에 갔다가 어려서 일기장 읽어 봤는데 | Lúc về nhà, tôi đã đọc nhật ký hồi nhỏ và thấy bất ngờ lắm. |
깜짝 놀랐잖아 | Lúc về nhà, tôi đã đọc nhật ký hồi nhỏ và thấy bất ngờ lắm. |
내가 기억하고 있던 어린 시절의 나하고 | Vì tôi hồi nhỏ trong ký ức của tôi |
일기장의 기록하고 너무 달라서 | quá khác biệt với trong nhật ký. |
난 주변머리 없고 누구와도 뜨거웠던 적이 없었던 | Tôi cứ nghĩ mình là đứa lù đù không nhiệt tình với ai, là đứa có cũng được, không có cũng chẳng sao. |
있으나 마나 한 그런 애라고 생각했었는데 | là đứa có cũng được, không có cũng chẳng sao. |
[웃음] | là đứa có cũng được, không có cũng chẳng sao. Nhưng trong nhật ký, tôi lại rất tình cảm. |
일기장 보니까 아주 좋아 죽어 | Nhưng trong nhật ký, tôi lại rất tình cảm. |
얘는 이래서 좋고 쟤는 저래서 좋고 | "Mình thích người này vì lý do đó, Mình thích người nọ vì lý do kia". |
아주 뜨거운 애였던데? | Hóa ra tôi là một đứa trẻ rất nhiệt huyết. |
(구 씨) 몰랐냐? | Cô không biết à? |
너 뜨거워 | Cô nhiệt huyết lắm đấy. |
[구 씨의 웃음] | |
아, 아이고 | |
왜 이렇게 많이 마셨어? | Sao anh uống nhiều thế? |
(구 씨) 아 | |
좋아서 | Vì tôi vui. |
[코를 훌쩍인다] | |
가끔 | Thỉnh thoảng, |
아주 가끔 | rất ít lần thôi, |
마시지 않았는데도 머릿속이 조용할 때가 있어 | dù không uống rượu nhưng đầu óc tôi vẫn tĩnh lặng. |
뭔가 | Như thể… |
다 멈춘 것처럼 | vạn vật đều dừng lại. |
그러면 또 확 독주를 들이부어 | Rồi tôi lại nốc rượu mạnh. |
[구 씨의 웃음] | |
편안하고 좋을 때도 | Tôi ghét những lúc bình yên, vui vẻ |
그게 싫어서 깨 버리려고 확 마셔 | nên uống rượu vào để phá vỡ những khoảnh khắc đó. |
살 만하다 싶으면 얼른 확 | Hễ thấy cuộc đời đáng sống là tôi lại uống. |
미리 매 맞는 거야 | Tôi hành hạ bản thân mình trước. |
'난' | "Tôi không hạnh phúc. |
'행복하지 않습니다' | "Tôi không hạnh phúc. |
'절대 행복하지 않습니다' | Tôi không hề hạnh phúc. |
'불행했습니다' | Tôi bất hạnh. |
'그러니까 벌은 조금만 주세요' | Nên hãy trừng phạt nhẹ nhàng thôi Làm ơn, chỉ một chút thôi". |
'제발 조금만' | Nên hãy trừng phạt nhẹ nhàng thôi Làm ơn, chỉ một chút thôi". |
'아침에 일어나서 앉는 게 힘듭니다' | Mỗi sáng thức dậy, chỉ ngồi dậy thôi là đã mệt mỏi lắm rồi. |
'왔던 길을 다섯 걸음 되돌아가는 것도 못 할 거 같아서' | Tôi không thể vòng lại dù chỉ năm bước trên con đường đã đi qua |
'두고 나온 우산을 찾으러 가지도 않고' | nên không quay lại tìm chiếc ô bỏ quên và đang dầm mưa đây. |
'비를 맞고 갔습니다' | nên không quay lại tìm chiếc ô bỏ quên và đang dầm mưa đây. |
[웃으며] '그 다섯 걸음이 힘들어서' | Vì bước năm bước cũng rất mệt, |
[미정의 웃음] '비를 쫄딱 맞고' | nên tôi dầm mưa ướt sũng. |
'아, 나는 너무 힘들고' | Đời tôi sao mà khó khăn quá. Tôi mệt mỏi lắm rồi. |
'너무 지쳤습니다' | Đời tôi sao mà khó khăn quá. Tôi mệt mỏi lắm rồi. |
'엄청나게 벌받고 있습니다' | Tôi đang bị trừng phạt nặng lắm rồi mà. Nên làm ơn đi, tôi năn nỉ đó!" |
'그러니까 제발, 제발 좀!' | Tôi đang bị trừng phạt nặng lắm rồi mà. Nên làm ơn đi, tôi năn nỉ đó!" |
(미정) 아 | |
당신 왜 이렇게 이쁘냐? | Sao anh lại đáng yêu đến thế nhỉ? |
아침마다 찾아오는 사람한테 | Hãy cười như vậy với những người |
그렇게 웃어 | tìm đến anh mỗi sáng nhé. |
그렇게 환대해 | Hãy nồng nhiệt với họ như vậy. |
염미정! | Yeom Mi Jeong! |
[미정의 웃음] | |
[물소리가 솨 난다] | |
(태훈) 기정 씨 | Chị Gi Jeong. |
기정 씨 | Chị Gi Jeong. |
[태훈의 웃음] [부드러운 음악] | |
아, 뭘 또 사 와요, 아직 있는데 | Cậu mua làm gì? Tôi vẫn còn mà. |
[술 취한 목소리로] 오다가 생각나서 | Tôi bất chợt nghĩ ra trên đường về đấy. |
근데 이건 뭐예요? | Cái gì đây? |
(태훈) 아이 맨날 계란빵만 드리기 뭐해서 | Tôi áy náy vì ngày nào cũng chỉ tặng chị bánh mì trứng. Tôi về đây. |
갈게요 | Tôi về đây. |
(기정) 아, 이게 뭐예요? | Nhưng đây là gì thế? |
이게 뭐냐고요 | Là cái gì vậy? |
제 마음이에요 [웃음] | Trái tim tôi đấy. |
(기정) 응? | Hả? |
(기정) 받는 여자 염기정 | Người nhận là Yeom Gi Jeong. |
목이 부러진 장미 송이를 찾아와 | Tôi nhặt bông hồng rụng cành lên, bỏ nước vào chén đựng tương rồi ngâm nó vào đó. |
간장 종지에 물 담아 담가 놓았습니다 | bỏ nước vào chén đựng tương rồi ngâm nó vào đó. |
꽂아 보려 해도 꽂을 목이 없어 | Dù tôi muốn cắm thì cũng không còn cành để cắm, |
간장 종지에 눕혔습니다 | nên tôi đặt nó vào chén đựng tương. |
우리 사랑이 | Tình yêu của chúng ta mà là đóa hồng thân dài |
화병에 우아하게 꽂히는 | Tình yêu của chúng ta mà là đóa hồng thân dài |
목이 긴 장미였으면 얼마나 좋았을까요 | Tình yêu của chúng ta mà là đóa hồng thân dài cắm thanh tao trong bình thì đẹp biết bao. |
간장 종지에 지쳐 누워 있는 장미 송이가 | Nụ hồng nằm trong chén đựng tương với dáng vẻ mệt mỏi kia vừa giống cậu, |
당신 같고 | Nụ hồng nằm trong chén đựng tương với dáng vẻ mệt mỏi kia vừa giống cậu, |
나 같고 | vừa giống tôi. |
안 쳐다보면 더 빨리 시들까 봐 눈을 떼지 못하는 | Tôi sợ nếu rời mắt thì nó sẽ héo nhanh hơn nên cứ dán mắt vào nó. |
나는 이런 여자입니다 | Tôi là cô gái như vậy đấy. |
계란빵 좋아한다는 말에 | Người đàn ông cứ cách ba ngày |
겨울이면 3일에 한 번씩 계란빵을 사 드미는 남자 | lại mua cho tôi bánh mì trứng vì tôi bảo là thích ăn. |
소고기라고 말했으면 어쩔 뻔했을까요? | Nếu tôi nói thích ăn thịt bò thì cậu tính sao? |
계란빵이라고 말한 내 입을 칭찬하고 | Khá khen cho tôi khi bảo mình thích bánh mì trứng, |
매일 계란빵을 사 드미는 당신을 | còn cậu, người mua bánh mì trứng cho tôi mỗi ngày… |
(기정) 사랑합니다 | Tôi yêu cậu. |
[휴대전화 진동음] | |
(기정) | Tae Hun à, cậu cài lệch hết cúc áo khoác rồi. |
[새가 지저귄다] (창희) 갔다 올게, 수고해 | Tôi đi rồi về. Cậu vất vả rồi. |
[출입문 종소리] | Tôi đi rồi về. Cậu vất vả rồi. |
302호 | "Phòng 302". |
- (수강생1) 아, 여기인가 본데? - (수강생2) 어, 여기 맞네 | - Chắc là phòng này đây. - Đúng rồi. |
(수강생3) 어, 여기 맞네, 여기네 [소란스럽다] | - Nó ở ngay đây. - Đây rồi. |
[의자가 드르륵거린다] | PHÒNG 302 |
(강사) 안녕하세요 | Chào mọi người. |
(수강생들) 안녕하세요 | - Chào thầy. - Chào thầy. |
(강사) 예, 날씨가 많이 춥죠? | - Trời lạnh quá nhỉ? - Vâng. |
(수강생들) 예 [강사의 웃음] | - Trời lạnh quá nhỉ? - Vâng. Vâng. Tôi xin phép nhìn cả lớp một chút nhé. |
(강사) 잠깐 구경 좀 할게요, 예 | Vâng. Tôi xin phép nhìn cả lớp một chút nhé. |
예 | Vâng. |
[옅은 탄성] | |
아, 그럼 | Vậy chúng ta dành thời gian làm quen nhau một chút nhé. |
서로를 잠깐 알아 가는 시간을 한번 가져 볼게요 | Vậy chúng ta dành thời gian làm quen nhau một chút nhé. Bạn ngồi phía trước này sinh ngày bao nhiêu thế? |
혹시 앞에 계신 분은 생일이 어떻게 되세요? | Bạn ngồi phía trước này sinh ngày bao nhiêu thế? |
(수강생4) 5월 9일입니다 | Ngày 9 tháng 5 ạ. |
(강사) 아유 좋은 날 태어나셨네요, 예 [수강생들의 웃음] | Bạn sinh ra vào ngày đẹp đấy. - Còn bạn bên cạnh tôi thì sao? - Ngày 19 tháng 9 ạ. |
혹시 옆에 계신 분은 생일이 어떻게 되세요? | - Còn bạn bên cạnh tôi thì sao? - Ngày 19 tháng 9 ạ. |
(수강생5) 저는 9월 19일요 | - Còn bạn bên cạnh tôi thì sao? - Ngày 19 tháng 9 ạ. |
- (강사) 9월 19일요? - (수강생5) 네 | - 19 tháng 9? - Vâng. |
(강사) 어유, 더 굉장히 좋은 날에 태어나셨네요, 예 [수강생들의 웃음] | Ngày sinh của bạn còn tốt hơn nhiều. |
그럼 혹시 죽는 날은 언제세요? | Vậy bao giờ thì bạn chết? |
예, 죽는 날은 아직까지… [수강생들의 웃음] | Đúng, ngày bạn chết đấy. Bạn chưa biết à? Các bạn nghĩ khi nào mình sẽ chết? |
혹시 언제 죽으실 생각이세요? | Các bạn nghĩ khi nào mình sẽ chết? |
(수강생4) 아직 잘 모르겠어요 | Em không biết. - Không biết, đúng không? Tôi cũng chịu. - Vâng. |
- (강사) 잘 모르겠어요? - (수강생4) 네 | - Không biết, đúng không? Tôi cũng chịu. - Vâng. |
(강사) 저도 잘 몰라요 | - Không biết, đúng không? Tôi cũng chịu. - Vâng. |
우리 모두 태어난 날은 알아도 | Dù ai cũng biết ngày mình sinh ra, nhưng không ai biết ngày mình chết đi, đúng không nào? |
죽는 날은 아무도 모르잖아요 | nhưng không ai biết ngày mình chết đi, đúng không nào? |
그렇죠? | nhưng không ai biết ngày mình chết đi, đúng không nào? Nên dù là người sống hay người chết thì đều không chuẩn bị chu toàn |
그러니 마지막 여정은 | Nên dù là người sống hay người chết thì đều không chuẩn bị chu toàn |
산 사람이든 죽은 사람이든 | Nên dù là người sống hay người chết thì đều không chuẩn bị chu toàn cho hành trình cuối cùng của bản thân. |
대부분 준비가 잘 안되어 있어요 | cho hành trình cuối cùng của bản thân. |
겪어 보신 분들은 아시겠지만 | Những vị nào từng trải qua chắc hẳn đều biết khi người quan trọng của mình mất đi, |
내 옆의 소중한 사람이 죽는다면 먹먹하죠 | khi người quan trọng của mình mất đi, |
그럴 때 고인이 가장 편안하고 아름답게 떠나실 수 있도록 | để người quá cố có thể ra đi thanh thản nhất, |
유족들은 그런 고인을 온전히 배웅할 수 있도록 | gia quyến cố gắng tiễn đưa người đã mất về nơi yên nghỉ cuối cùng. |
곁에 함께 있어 주는 사람이 바로 | Người ở bên người quá cố lúc đó và giúp đỡ gia quyến chính là… |
[강사가 펜을 탁 집는다] | |
[쓱쓱 적는 소리] | |
앞으로 여러분들이 되실 장례 지도사입니다 | Sau này, các bạn sẽ trở thành người hộ tang. |
다들 책상 속의 교재 좀 꺼내 주시고요 | Mọi người hãy lấy giáo trình trong ngăn bàn ra. |
다들 웨딩 플래너라고 들어 보셨죠? | - Các bạn biết người tổ chức đám cưới chứ? - Biết. |
(수강생들) 네 | - Các bạn biết người tổ chức đám cưới chứ? - Biết. |
(강사) 결혼의 전반적인 과정을 관리해 주잖아요 | Họ chịu trách nhiệm cho toàn bộ đám cưới. |
장례도 장례의 모든 절차를 관리해 준다고 보시면 됩니다 | Còn người hộ tang sẽ lo mọi vấn đề liên quan đến đám tang. Đám cưới là sự kiện kỷ niệm khởi đầu mới của hai người. |
결혼이 두 사람의 새 출발을 기념하는 이벤트인 것처럼 | Đám cưới là sự kiện kỷ niệm khởi đầu mới của hai người. Tương tự như vậy, đám tang là sự kiện đánh dấu điểm cuối cùng |
장례는 한 사람의 마지막 생의 마침표를 | Tương tự như vậy, đám tang là sự kiện đánh dấu điểm cuối cùng |
잘 찍게 해 주는 이벤트 같은 거란 말이죠 | Tương tự như vậy, đám tang là sự kiện đánh dấu điểm cuối cùng trong cuộc đời của một con người. |
[잔잔한 음악] 반갑습니다 | Hân hạnh chào các bạn. |
장례 지도사의 길로 스스로 걸어 들어오신 여러분 | Chào mừng các bạn đã tự tìm đến con đường trở thành người hộ tang. |
진심으로 환영합니다 | Chào mừng các bạn đã tự tìm đến con đường trở thành người hộ tang. Tôi là Choi Seok Jun. |
저는 최석준이라고 합니다 | Tôi là Choi Seok Jun. |
자, 그럼 장례가 뭐냐? | Vậy tang lễ là gì? Mời các bạn mở trang 48. |
48페이지 | Mời các bạn mở trang 48. |
'현대 장례의 절차와 의미' 한번 살펴볼게요 | Chúng ta cùng tìm hiểu về trình tự và ý nghĩa của đám tang thời hiện đại. Phần mở đầu thì các bạn về tự đọc ở nhà nhé. |
앞부분은 댁에 가셔서 편하게 한 번씩 읽어 보시고요 | Phần mở đầu thì các bạn về tự đọc ở nhà nhé. Với tiêu chuẩn đám tang ba ngày thì những việc ta cần làm sẽ rất nhiều. |
자, 삼일장을 기준으로 | Với tiêu chuẩn đám tang ba ngày thì những việc ta cần làm sẽ rất nhiều. |
3일 동안 해야 할 일들이 상당히 많습니다 | Với tiêu chuẩn đám tang ba ngày thì những việc ta cần làm sẽ rất nhiều. |
임종을 하시면 1일 차에 운구와 안치를 하고요 | Ngày đầu tiên khi người quá cố mất, thi thể được đưa đi và đặt vào quan tài. Nhận tư vấn để tổ chức tang lễ và chọn nhà tang lễ, |
장례를 상담하고 | Nhận tư vấn để tổ chức tang lễ và chọn nhà tang lễ, |
빈소를 정하고 | Nhận tư vấn để tổ chức tang lễ và chọn nhà tang lễ, sau khi phát tang thì bắt đầu đón khách đến viếng. |
부고를 알린 다음에 문상객을 받습니다 | sau khi phát tang thì bắt đầu đón khách đến viếng. |
2일 차에는 염습을 하고요 | Ngày thứ hai thì tiến hành khâm liệm… |
(상민) 우리 다시 합시다 | Chúng ta hoạt động lại đi, câu lạc bộ Giải Phóng ấy. |
해방클럽 [밝은 음악] | Chúng ta hoạt động lại đi, câu lạc bộ Giải Phóng ấy. |
될 때까지 | Cho đến khi thành công. |
(향기) | Tôi đồng ý. Tôi đồng ý. |
(태훈) | Tôi đồng ý. |
(미정) 좋아요 | Tôi đồng ý. |
[흥겨운 음악이 흘러나온다] (삼식) ♪ 그대로 그렇게 ♪ | Nếu em rời xa anh như vậy |
♪ 떠나간다면 ♪ | Nếu em rời xa anh như vậy |
♪ 난 정말 어찌하라고 ♪ | Anh biết phải làm sao? |
- 옥자야 - (삼식) 예 | - Ok Ja này. - Vâng. |
(구 씨) 몇 살인데 이런 노래를 듣니? | Cậu bao nhiêu tuổi mà nghe bài này thế? |
옥자니까요 | Tên Ok Ja của em nghe già mà. |
[구 씨가 피식 웃는다] | |
[흥겨운 음악] | |
[의미심장한 음악] | |
[조직원1이 중얼거린다] | |
누가 내 돈에 손대냐? | Sao dám rờ vào tiền của tao? |
(구 씨) 놔 | Nào. |
내려놔 | Bỏ xuống đi. |
아, 여기 사장이 | Giám đốc ở đây đánh bạc nợ 160 triệu won |
그, 1억 6천 도박 빚이 있는데 | Giám đốc ở đây đánh bạc nợ 160 triệu won |
(조직원1) 이게 꼴랑 5천밖에 안 되네 | Giám đốc ở đây đánh bạc nợ 160 triệu won nhưng chỗ này chỉ có 50 triệu thôi. |
어떻게, 나머지 1억 천 얹어 주실런가? | Sao nào? Mày định khi nào trả nốt 110 triệu còn lại? |
(조직원2) 형님, 먼저 나가십시오 | Đại ca, anh đi trước đi. Ở đây cứ giao cho bọn em. |
여긴 저희가 정리하겠습니다 | Đại ca, anh đi trước đi. Ở đây cứ giao cho bọn em. |
잘하면 | Nếu làm tốt |
잔금도 받아 갈 수 있을 거 같습니다 | thì có khi còn lấy được nốt số còn lại. |
[코웃음] | |
너희들 그 말투는 어디서 단체로 배우니? | Đám chúng mày học giọng điệu đó ở đâu thế? |
(구 씨) 어쩜 그렇게 하나같이 똑같냐? | Sao giống nhau quá vậy? |
'나 공부 못했고요' | "Tao không học được. Tao ít học mà". |
'가방끈 짧고요' | "Tao không học được. Tao ít học mà". |
우빈아 | Woo Bin này. |
김우빈? | Kim Woo Bin. |
(삼식) 네! | Vâng! |
문 닫아라 | Đóng cửa đi. |
오늘 영업 못 한다 | Hôm nay nghỉ bán. |
(삼식) 문 닫아라! | Đóng cửa! Hôm nay nghỉ bán! |
오늘 영업 못 한다! | Đóng cửa! Hôm nay nghỉ bán! |
[조직원3이 소리친다] | Đóng cửa! Hôm nay nghỉ bán! Thằng khốn! |
[무거운 음악] [사람들의 거친 숨소리] | Thằng khốn! |
[칼 휘두르는 소리] | |
[구 씨의 거친 숨소리] | |
[조직원1의 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[조직원들의 힘겨운 신음] | |
[삼식의 힘겨운 신음] | |
[삼식의 비명] | |
[구 씨의 거친 숨소리] | |
[지퍼를 직 닫는다] | |
[삼식의 비명] | |
[구 씨의 힘겨운 숨소리] | |
[구 씨의 힘주는 신음] [조직원4의 비명] | |
[구 씨의 거친 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[무거운 효과음] | |
[현진의 힘주는 신음] | |
[현진의 다급한 숨소리] | |
[캔이 때구루루 구른다] | |
[헛웃음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[어이없는 숨소리] | |
춘자야 | Chun Ja à. |
[힘겨운 숨소리] | |
(구 씨) 춘자, 야 | Chun Ja. Này. |
인마 | Này nhóc. |
춘자 | Chun Ja. |
인마 | Này nhóc. |
(삼식) 예, 예, 형님 | Vâng. Vâng, thưa đại ca. |
[힘겨운 신음] | Vâng, thưa đại ca. |
[한숨] | |
[구 씨의 힘주는 숨소리] | |
[휴대전화 조작음] [통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객께서 전화를 받을 수 없습니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
삐 소리 이후 음성 사서함으로 연결됩니다 | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[삐 소리가 흘러나온다] | |
[한숨] | |
(구 씨) 이제 아침에 일어나서 | Khi em thức dậy vào buổi sáng, |
맨정신일 때 우르르 찾아오는 인간들 중에 | anh là một trong số những người tìm đến em lúc em tỉnh táo. |
형도 있는데 | anh là một trong số những người tìm đến em lúc em tỉnh táo. |
아침부터 쌍욕하게 만드는 인간들 중에 형도 있는데 | Anh là một trong số những người khiến em vừa mới thức dậy đã phải chửi thề. |
형 | Anh. |
환대할게 | Em sẽ chào đón anh. |
환대할 거니까 | Em sẽ dang rộng hai tay chào đón anh, |
살아서 보자 [잔잔한 음악] | nên hãy giữ mạng và gặp nhau nhé. |
[한숨] | |
[구 씨의 힘주는 숨소리] | |
[구 씨의 한숨] | |
(구 씨) 7초 | Bảy giây. |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
[짤그랑] | |
[감성적인 음악] | NĂM TRĂM WON |
(미정) 해방일지에 그런 글이 있더라 | Trong nhật ký tự do có đoạn thế này. |
염미정의 인생은 | Cuộc đời của Yeom Mi Jeong |
구 씨를 만나기 전과 만난 후로 나뉠 거 같다는 | được chia ra làm hai phần, trước và sau khi gặp anh Gu. |
(구 씨) 미 투 | Anh cũng vậy. |
(미정) 나 미쳤나 봐 | Hình như mình điên rồi. |
내가 | Mình… |
[웃으며] 너무 사랑스러워 | đáng yêu quá đi. |
(구 씨) 한 발 한 발 | Mỗi bước chân… |
어렵게 어렵게 | thật khó nhọc. |
(미정) 마음에 사랑밖에 없어 | Trong tim em không có gì ngoài tình yêu. |
그래서 | Vậy nên… |
느낄 게 사랑밖에 없어 | thứ em cảm nhận được cũng chỉ có tình yêu. |
[감성적인 음악] |
No comments:
Post a Comment