Search This Blog



  나의 해방일지 16

Nhật ký tự do của tôi 16

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(창희) 머리 갖고‬ ‪지랄 좀 그만해라‬‪Đừng có lôi tóc ra làm trò khùng nữa.‬
‪태훈이 형이 먼저 머리 밀고‬ ‪절로 들어가기 전에‬‪Kẻo anh Tae Hun‬ ‪mới là người cạo đầu lên chùa trước đấy.‬
‪나 같아도, 씨‬‪Nếu em mà có một bà chị khùng điên,‬
‪지랄맞은 누이에‬‪Nếu em mà có một bà chị khùng điên,‬ ‪một đứa con gái bướng bỉnh,‬ ‪thêm cô bồ khó chịu nữa…‬
‪말 안 듣는 딸에‬‪một đứa con gái bướng bỉnh,‬ ‪thêm cô bồ khó chịu nữa…‬
‪진상 여친에‬‪một đứa con gái bướng bỉnh,‬ ‪thêm cô bồ khó chịu nữa…‬
‪어휴‬
‪(기정) 내가‬ ‪내 맘대로 할 수 있는 게‬‪Ngoài tóc ra‬ ‪thì chị còn tự ý làm gì được đây?‬
‪머리카락밖에 더 있냐?‬‪Ngoài tóc ra‬ ‪thì chị còn tự ý làm gì được đây?‬
‪(창희) 아휴‬
‪(소영) 은근 강심장이시네요?‬‪Xem ra chị cũng cứng thật.‬ ‪Dám tự cắt tóc ở nhà cơ đấy.‬
‪집에서 셀프로 머리도 잘라 불고‬‪Dám tự cắt tóc ở nhà cơ đấy.‬
‪(기정) 아, 미용실 가서 다듬었지‬‪Vẫn phải ra tiệm tỉa lại ấy chứ.‬
‪(소영) 아, 그래도‬ ‪아예 망쳐 불면 어쩌려고‬‪Kể cả thế, nhỡ cắt hỏng thì tính sao?‬ ‪Chị bảo là cắt bằng kéo làm bếp mà.‬
‪부엌 가위로 잘랐다며요‬‪Kể cả thế, nhỡ cắt hỏng thì tính sao?‬ ‪Chị bảo là cắt bằng kéo làm bếp mà.‬
‪그냥, 쯧‬ ‪내 손으로 잘라 보고 싶었어‬‪Chẳng qua là‬ ‪tôi muốn thử tự mình cắt thôi.‬
‪시원해?‬‪Thoải mái không?‬
‪[차분한 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(태훈) 아버님 생신 선물로‬ ‪이거 보내 드릴까 하는데요‬‪GHẾ MÁT XA KHÍ TOÀN THÂN CAO CẤP‬ ‪Tôi định mua cái này‬ làm quà mừng sinh nhật bác trai.
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(기정) 노, 노, 노, 노, 노‬ ‪안 해도 돼요, 정말‬‪Thôi. Cậu tặng ông ấy‬ quà Trung thu và quà Tết rồi mà.
‪(기정)‬‪Còn quà sinh nhật làm gì nữa.‬
‪(기정)‬‪Còn quà sinh nhật làm gì nữa.‬ ‪Bỏ qua sinh nhật nhé. Năn nỉ cậu đó.‬
‪(기정) 제발, 플리즈‬‪Bỏ qua sinh nhật nhé. Năn nỉ cậu đó.‬
‪(태훈) 알았어요‬‪Tôi biết rồi.‬
‪(기정)‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪(태훈) 집에 잘 다녀오시고요‬‪Chị về nhà cẩn thận nhé.‬
‪맛점 하시고요‬‪Chúc chị ngon miệng.‬
‪(기정)‬‪Tae Hun cũng ngon miệng nhé.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪Tôi ăn canh kim chi.‬
‪(기정) 나는 김치찌개‬‪Tôi ăn canh kim chi.‬
‪(김 이사) 어‬‪Ừ.‬
‪[의자가 드르륵 끌린다]‬‪Tôi hả? Tôi ăn cơm kimchi.‬
‪(소영) 어? 저도요‬‪Tôi hả? Tôi ăn cơm kimchi.‬ ‪Tôi nữa.‬
‪(기정) 뭐야? 하, 참‬ ‪[소영의 웃음]‬‪Gì vậy?‬
‪머리가 짧아지니까‬ ‪옷이 안 어울려요‬‪Tóc ngắn nên chẳng hợp với bộ nào cả.‬
‪(김 이사) 그렇다니까‬‪Tóc ngắn nên chẳng hợp với bộ nào cả.‬ ‪Thì bởi.‬
‪[기정이 중얼거린다]‬
‪어머, 안녕하세요‬‪Ồ, chào cậu.‬
‪(태훈) 아, 예‬‪Vâng.‬
‪(기정) 어? 태훈 씨‬‪Ơ? Tae Hun à?‬
‪- (직원1) 아, 안녕하세요‬ ‪- (직원2) 안녕하세요‬‪- Chào.‬ ‪- Chào các chị.‬
‪안녕하세요, 예‬‪Chào các anh.‬
‪머리…‬‪Tóc chị…‬
‪아…‬
‪잘랐어요‬‪Tôi cắt đi rồi.‬
‪아…‬‪À.‬
‪오늘은 같은 데서 맛점이네요‬‪Hôm nay mình ăn trưa cùng một nơi nhỉ?‬
‪[기정의 어색한 웃음]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪아, 얼른 드세요, 식어요‬‪Mọi người ăn đi kẻo nguội.‬
‪(태훈) 예, 맛있게 드세요‬‪Vâng, chị ăn ngon miệng nhé.‬
‪(직원1) 스타일이 확 바뀌셨네요?‬‪Phong cách của chị ấy‬ ‪bỗng dưng thay đổi nhiều ghê.‬
‪(태훈) 어‬‪Ừ.‬
‪머리 자른 거 얘기 안 했어?‬‪Cô chưa kể chuyện cắt tóc cho cậu ấy à?‬
‪(직원3) 강남 지나갈 때마다‬ ‪전쟁이에요‬‪Mỗi lần qua Gangnam lại như chiến trường.‬
‪위로 올라가는 데는 그런 데 없죠?‬‪Phía bắc chắc không có‬ ‪nơi nào như vậy nhỉ?‬
‪(미정) 오늘은 저도 강남 가요‬‪Hôm nay tôi cũng đi Gangnam.‬
‪전의 회사 사람들하고 약속 있어서‬‪Tôi có hẹn với đồng nghiệp cũ.‬
‪(직원3) 사이 좋았나 보네요‬‪Cô với họ có vẻ hợp nhau nhỉ,‬ ‪chắc là từ hồi còn làm ở công ty cũ rồi.‬
‪전에 다니던 회사 사람들도 만나고‬‪Cô với họ có vẻ hợp nhau nhỉ,‬ ‪chắc là từ hồi còn làm ở công ty cũ rồi.‬
‪[발걸음이 울린다]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(상민) 아유‬
‪- (향기) 어?‬ ‪- (상민) 응?‬
‪(향기) 미정 씨‬‪Cô Mi Jeong.‬
‪[향기의 웃음]‬ ‪안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪(향기) 오랜만이에요‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪(상민) 오랜만이야‬‪Lâu lắm rồi đấy.‬
‪둘은 계속 보고 지내지?‬‪Hai người chắc vẫn gặp nhau nhỉ?‬
‪염미정 씨 언니랑은 여전히?‬‪Cậu vẫn hẹn hò với chị cô Mi Jeong chứ?‬
‪예, 그럼요‬‪Vâng, tất nhiên rồi ạ.‬
‪염미정 씨는 갈수록 이…‬‪Cô Mi Jeong ngày càng…‬
‪이런 얘기를 하면‬ ‪안 된다 그랬는데‬‪Tôi quên mất là‬ ‪lẽ ra không nên nói mấy câu kiểu này.‬ ‪Quên khuấy đi mất.‬
‪아, 이거 또 이게…‬‪Quên khuấy đi mất.‬ ‪Dù sao cũng nên nói cho hết câu chứ.‬
‪아, 그래도 맺음말은 해야죠‬‪Dù sao cũng nên nói cho hết câu chứ.‬
‪'갈수록'?‬‪Ngày càng gì?‬
‪갈수록…‬‪Ngày càng…‬
‪(상민) 새해 복 많이 받으세요‬‪Chúc mừng năm mới nhé.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Chúc mừng năm mới nhé.‬
‪- (태훈) 들어가시죠‬ ‪- (상민) 어‬‪- Chúng ta vào thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(상민) 자‬‪- Đi nào.‬ ‪- Vào thôi.‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬‪Gần đây, tôi có đi họp lớp.‬
‪(상민) 얼마 전에 동창회 나갔다가‬‪Gần đây, tôi có đi họp lớp.‬ ‪Tôi kể với bạn làm ở nhà xuất bản‬ ‪về Câu lạc bộ Giải Phóng.‬
‪출판사 하는 친구한테‬ ‪해방클럽 얘기를 했거든?‬‪Tôi kể với bạn làm ở nhà xuất bản‬ ‪về Câu lạc bộ Giải Phóng.‬
‪한번 보여 달라는 거야‬‪Cậu ấy xin tôi cho xem…‬
‪쓴 거‬‪cái mà mình viết ấy.‬
‪해방일지‬‪Nhật ký tự do của cả bốn người chúng ta.‬
‪우리 네 명 거 다‬‪Nhật ký tự do của cả bốn người chúng ta.‬
‪출판하고 싶다고‬‪Cậu ấy muốn xuất bản.‬
‪[당황한 웃음]‬
‪출판이요?‬‪Xuất bản sao?‬
‪결성 과정부터‬ ‪뭐, 스토리가 있다나?‬‪Quá trình chúng ta lập hội‬ ‪cũng ra truyện được đấy.‬
‪(상민) 뭔가 된다는 거야‬‪Cậu ấy bảo sẽ ra cái gì đó thôi.‬
‪뭐가 된다는 건진 모르겠는데‬‪Tuy tôi không biết sẽ ra cái gì‬
‪이 친구가 초롱초롱해서 말하는데‬‪nhưng trong lúc nói chuyện,‬ ‪mắt cậu ấy cứ sáng lên,‬
‪괜히 나까지 설레더라고‬‪làm tôi cũng phấn khích theo.‬
‪이게 일반 직장인들의‬ ‪살아 있는 이야기가 될 거 같다나?‬‪Cậu ấy bảo đây sẽ là câu chuyện‬ ‪về đời sống của dân văn phòng bình thường.‬
‪화두를 잘 잡았다는 거야‬‪Trúng chủ đề hay quá còn gì.‬
‪'해방'‬‪"Giải phóng" ấy.‬
‪뭐, 한 명이 퇴사하면서‬ ‪이제 안 한다고 했더니‬‪Tôi bảo mình nghỉ làm câu lạc bộ rồi,‬
‪상관없다고 자꾸 보여 달라는데‬‪nhưng cậu ta cứ đòi tôi cho xem mãi.‬
‪이게 나 혼자 좋다, 싫다‬ ‪결정할 문제도 아니고‬‪Đây cũng đâu phải chuyện tôi tự quyết được‬
‪일단 만나서 물어보겠다고 했지‬‪nên tôi bảo sẽ gặp‬ ‪rồi hỏi ý kiến mọi người đã.‬
‪오늘도 자꾸 쫓아 나오겠다는 거‬‪Hôm nay, cậu ấy còn đòi theo‬ ‪đến tận đây cơ nhưng tôi cản lại rồi.‬
‪아, 오버라고 말렸어‬‪Hôm nay, cậu ấy còn đòi theo‬ ‪đến tận đây cơ nhưng tôi cản lại rồi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Vậy chúng ta sẽ trở thành nhà văn sao?‬
‪(향기) 와, 그럼‬ ‪우리 작가 되는 거예요?‬‪Vậy chúng ta sẽ trở thành nhà văn sao?‬
‪아유, 저는 좀 힘들 거 같은데요‬‪Như vậy có hơi khó cho tôi.‬
‪(상민) 왜, 부담스러운가?‬‪Sao vậy? Cậu thấy áp lực à?‬
‪쓰다 말아서 몇 장 되지도 않고‬‪Tôi cũng chỉ viết được có mấy trang,‬
‪또‬‪với cả cũng khá riêng tư nữa.‬
‪너무 개인적인 얘기라‬‪với cả cũng khá riêng tư nữa.‬
‪[상민의 고민하는 숨소리]‬
‪(상민) 가명으로 하면 되지 않나?‬‪Không phải dùng tên giả là được sao?‬ ‪Như bút danh ấy.‬
‪필명‬‪Không phải dùng tên giả là được sao?‬ ‪Như bút danh ấy.‬
‪[상민이 테이블을 탁 친다]‬
‪우리 이번 기회에‬ ‪필명 하나씩 짓자고‬‪Nhân dịp này,‬ ‪mỗi người chọn một bút danh đi.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Nhân dịp này,‬ ‪mỗi người chọn một bút danh đi.‬
‪아이, 나도‬ ‪한 반 정도 쓰다 말았어‬‪Tôi cũng chỉ viết được một nửa rồi ngưng.‬
‪그래도 우리 넷 거 합치면‬ ‪좀 되지 않을까?‬‪Nhưng gộp cả bốn người lại‬ ‪chắc cũng đủ chứ nhỉ?‬
‪아, 전 두 권 썼어요‬‪Tôi viết hai quyển rồi.‬
‪해방클럽 폐지되고 나서도‬ ‪계속 썼거든요‬‪Tôi vẫn tiếp tục viết‬ ‪ngay cả sau khi hội tan rã.‬
‪(태훈) 오, 역시‬ ‪[상민의 탄성]‬‪Quả nhiên là cô.‬
‪[향기의 웃음]‬‪Cô Yeom Mi Jeong thì sao?‬ ‪Cô còn viết không?‬
‪(상민) 염미정 씨는 어때?‬‪Cô Yeom Mi Jeong thì sao?‬ ‪Cô còn viết không?‬
‪계속 쓰나?‬‪Cô Yeom Mi Jeong thì sao?‬ ‪Cô còn viết không?‬
‪아니요, 한 권에서 끝냈어요‬‪Không ạ, tôi viết xong một quyển rồi thôi.‬
‪오, 끝냈다는 말이 꼭‬‪Từ "xong" nghe như thể‬ ‪đạt được mục đích rồi ấy nhỉ.‬
‪달성했다는 말같이 들리네‬‪Từ "xong" nghe như thể‬ ‪đạt được mục đích rồi ấy nhỉ.‬
‪[웃으며] 아, 그런 건 아니고‬‪Từ "xong" nghe như thể‬ ‪đạt được mục đích rồi ấy nhỉ.‬ ‪Không phải vậy đâu.‬
‪어, 근데 책으로 낼 정도의‬ ‪얘기인진 잘…‬‪Nhưng tôi không chắc nó có đủ tầm‬ ‪để được xuất bản thành sách không nữa…‬
‪무조건 된대‬‪Chắc chắn là được mà.‬ ‪Chỉ riêng câu chuyện của bốn chúng ta…‬
‪우리 넷 얘기만 들어도…‬‪Chắc chắn là được mà.‬ ‪Chỉ riêng câu chuyện của bốn chúng ta…‬
‪(상민) 아유, 쯧, 미안‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪내가 입 털었다‬‪Tôi lỡ lắm mồm rồi,‬ ‪cao hứng quá nên chưa hỏi đã tự ý nói.‬
‪흥분해서 허락도 안 받고‬‪Tôi lỡ lắm mồm rồi,‬ ‪cao hứng quá nên chưa hỏi đã tự ý nói.‬
‪나이 먹고 이러면 안 되는데‬‪Già đầu rồi, làm vậy đâu có được.‬
‪내가 셋 얘기 다 했거든‬‪Tôi kể cho cậu ấy nghe về mọi người rồi,‬
‪각자 뭐에서 해방되고 싶어 했는지‬‪cả chuyện mọi người‬ ‪mong được giải phóng khỏi điều gì nữa.‬
‪좋대‬‪Cậu ấy khen hay, bảo là rất có sức nặng.‬
‪건더기가 있다고‬‪Cậu ấy khen hay, bảo là rất có sức nặng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(상민) 헤어질 땐‬‪Lúc chia tay,‬
‪각자 혼자서 끝까지 가 보자고‬‪Lúc chia tay,‬ ‪chúng ta đều đã hạ quyết tâm là cho dù‬ ‪có ở đâu thì cũng sẽ tự mình đi đến cùng.‬
‪비장하게 결의하고 헤어졌지만‬‪chúng ta đều đã hạ quyết tâm là cho dù‬ ‪có ở đâu thì cũng sẽ tự mình đi đến cùng.‬
‪뭐, 그때 감정인 거고‬‪Đang cảm xúc thì gì chẳng nói được.‬
‪노트가 어디 있는지도 몰라‬‪Giờ sổ vứt đâu tôi cũng chẳng biết.‬
‪해방이라는 말에 뭉클하고‬‪Tôi nghẹn ngào trước từ "giải phóng",‬
‪아버지 필체라는 말에‬ ‪또 한번 뭉클하고‬‪và lại thêm nghẹn ngào‬ ‪khi cậu nói đến nét chữ của bố.‬
‪그렇게 순간순간 뭉클하다가‬‪Đến một ngày, sau những lần nghẹn ngào đó,‬
‪쯧‬‪tôi lại thấy trống rỗng‬ ‪như chưa từng nghẹn ngào đến vậy.‬
‪언제 그랬냐는 듯이 멀멀하게 살고‬‪tôi lại thấy trống rỗng‬ ‪như chưa từng nghẹn ngào đến vậy.‬
‪그래도 처음엔‬‪Dù thế, ban đầu tôi lại nghĩ,‬
‪'독립운동하는 기분이‬ ‪이런 기분이었을까?'‬‪"Cảm giác tham gia phong trào độc lập‬ ‪là như vậy chăng?"‬
‪가슴에 뭔가 하나 품고 사는 기분‬‪Là cảm giác sống với‬ ‪một khát khao nào đó trong lòng.‬
‪'나의 해방'‬‪Tự do của tôi.‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪출발은 했는데‬‪chúng ta đã khởi đầu‬
‪뭐가 없지 않아요?‬‪mà không đạt được gì sao?‬
‪[상민의 한숨]‬
‪(향기) 근데‬‪Dù vậy,‬
‪아예 없다고는‬ ‪또 못 하지 않아요?‬‪cũng đâu thể nói rằng‬ ‪chúng ta hoàn toàn không đạt được gì.‬
‪좀 되셨어요?‬‪Chị đạt được rồi sao? Sự giải phóng ấy?‬
‪해방‬‪Chị đạt được rồi sao? Sự giải phóng ấy?‬
‪(향기) 뭐‬ ‪어느 날은 좀 된 것 같고‬‪Có ngày thì tôi thấy mình đã đạt được rồi,‬
‪어느 날은 도로 아미타불이지만‬‪cũng có ngày thì chỉ như dã tràng xe cát.‬ ‪Nhưng cũng không thể nói‬ ‪là hoàn toàn không đạt được gì.‬
‪그래도 아예 없다고는 못 하는데‬‪Nhưng cũng không thể nói‬ ‪là hoàn toàn không đạt được gì.‬
‪조 과장님은 전혀 없으세요?‬‪Trưởng ban Cho không đạt được gì hết sao?‬
‪(태훈) 어…‬
‪나의 힘겨움의 원인을‬‪Tôi đã tìm ra được‬ ‪lý do khiến mình mệt mỏi,‬
‪짚었다는 거 외엔…‬‪ngoài ra thì…‬
‪(미정) 그게‬‪Tôi nghĩ mục đích chỉ có vậy thôi.‬
‪전부인 거 같아요‬‪Tôi nghĩ mục đích chỉ có vậy thôi.‬
‪내 문제점을 짚었다는 거‬‪Tìm ra được vấn đề của mình.‬
‪현 사장은 그만 정리하지‬‪Xử lý Giám đốc Hyeon thôi.‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪그동안 해 먹은 돈도‬ ‪만만찮을 텐데‬‪Số tiền hắn kiếm được‬ ‪trong thời gian qua cũng không ít.‬
‪(신 회장) 매출 떨어져서‬ ‪업장 정리하는 걸로 하고‬‪Coi như dẹp tiệm vì doanh thu giảm‬
‪딴 데로 옮겨 앉자고‬‪rồi dọn sang chỗ khác làm ăn đi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[현진의 웃음]‬
‪(도박꾼) 뭐가 있는데?‬‪Có gì đây?‬
‪거봐, 플러시다‬‪Thấy chưa? Cù lũ này.‬
‪[도박꾼의 웃음]‬ ‪[박수 소리]‬
‪이야, 플러시, 그럴 줄 알았어‬‪Cù lũ hả? Biết ngay mà.‬
‪[도박꾼들이 대화한다]‬‪Cù lũ hả? Biết ngay mà.‬
‪[현진의 다급한 숨소리]‬
‪(구 씨) 시골에서‬ ‪한가하게 잘 살고 있는 새끼‬‪Anh cứ một câu thúc hai câu giục‬ ‪thằng em đang sống yên ổn ở quê‬ ‪về cho được‬
‪올라와야 된다, 올라와야 된다‬ ‪펌프질한 게‬‪thằng em đang sống yên ổn ở quê‬ ‪về cho được‬ ‪là vì thiếu tiền chơi chứ gì?‬
‪도박 밑천 필요해서였지?‬‪là vì thiếu tiền chơi chứ gì?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪그만 안 되냐?‬‪Không bỏ được à?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪그만 안 되냐고!‬‪- Anh không bỏ được à?‬ ‪- Cậu thì sao hả?‬
‪(현진) 아, 너는, 새끼야!‬‪- Anh không bỏ được à?‬ ‪- Cậu thì sao hả?‬ ‪Cậu bỏ được chắc?‬
‪넌 그만이 되냐?‬‪Cậu bỏ được chắc?‬
‪아침부터 술에 절어 사는 새끼가‬‪Mở mắt ra đã ngập trong men rượu.‬
‪자기 핸드폰 번호도‬ ‪까먹는 새끼가 누구한테, 씨‬‪Đến số của mình cậu còn không nhớ‬ ‪mà dám nói ai chứ?‬
‪네 대갈통이나 신경 쓰세요‬‪Lo cho cái thân của mình đi!‬
‪[덜커덩]‬
‪[문을 덜컹거린다]‬
‪[현진의 한숨]‬
‪[쾅]‬
‪(구 씨) 내일부터 일 매출‬‪Từ ngày mai, nếu có hôm nào‬ ‪mà doanh thu dưới 80 triệu‬
‪하루라도 8천 밑으로‬ ‪떨어지는 날엔 내려가는 거다‬‪Từ ngày mai, nếu có hôm nào‬ ‪mà doanh thu dưới 80 triệu‬ ‪là anh sẽ mất chỗ ngay lập tức.‬
‪알아들어?‬‪Hiểu chưa?‬
‪[현진의 겁먹은 숨소리]‬
‪하루라도 떨어지는 날에는‬ ‪바로 내려가는 거야‬‪Chỉ cần có một ngày như thế thôi‬ ‪là anh mất chỗ ngay đấy.‬
‪내 번호는 내가 몰라도 되지 않냐?‬‪Với cả, mắc gì tôi phải nhớ‬ ‪số của mình chứ?‬
‪[헛웃음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪핸드폰 안 받냐?‬‪Cậu không nghe máy à?‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪벨 소리 울리잖아‬‪Chuông reo nãy giờ kìa.‬
‪이거 네 벨 소리 아니야?‬‪Không phải chuông của cậu à?‬
‪무슨 소리요?‬‪Chuông nào ạ?‬
‪[따르릉 소리가 맴돈다]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪[헛웃음]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪[한숨]‬
‪(향기) 먼저 갈게요‬‪Tôi về trước nhé.‬
‪(미정) 들어가세요‬‪Chào các anh.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(상민) 그럼 나는 버스 타고‬‪Vậy tôi bắt xe buýt đây.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪그러면 새해 복 많이…‬‪- Chúc cậu năm mới nhiều may mắn…‬ ‪- Chúc Trưởng phòng gặp nhiều may mắn.‬
‪(태훈) 예, 부장님도‬ ‪새해 복 많이 받으십시오‬‪- Chúc cậu năm mới nhiều may mắn…‬ ‪- Chúc Trưởng phòng gặp nhiều may mắn.‬
‪조심히 들어가세요‬‪Anh về cẩn thận.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(향기) 난 미정 씨‬ ‪그 말이 안 잊혀지더라‬‪Tôi không quên được‬ ‪câu nói đó của cô Mi Jeong.‬
‪옛날에 그런 말 한 적 있어‬‪Hồi trước, cô từng nói thế này.‬
‪해방되기로 결심하고 나서‬‪Sau khi cô quyết tâm giải phóng,‬
‪그동안 느껴 보지 못한‬ ‪감정을 느낀다고‬‪cô bắt đầu cảm thấy‬ ‪những điều mà trước đây chưa từng thấy.‬
‪[향기가 피식 웃는다]‬
‪갑자기 자기가 너무 사랑스럽다고‬‪Cô bỗng nhiên thấy mình thật dễ thương.‬
‪자기가 사랑스럽다는 건‬‪Cảm giác khi thấy mình dễ thương‬
‪어떤 걸까?‬‪là thế nào nhỉ?‬
‪또 봐요‬‪Hẹn gặp lại nhé.‬
‪조심해서 들어가세요‬‪Chị về cẩn thận.‬
‪(구 씨) 워!‬ ‪[미정의 놀란 숨소리]‬
‪(미정) 아, 깜짝이야‬‪Giật cả mình.‬
‪[웃음]‬
‪장난도 다 치네?‬‪Ra là anh cũng biết đùa cơ đấy.‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪[구 씨의 헛기침]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪(구 씨) 손 떠는 게‬ ‪먼저일 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng sẽ bắt đầu từ run tay cơ,‬
‪귀가 먼저 맛이 간다‬‪vậy mà tai lại nếm mùi trước.‬
‪뇌가 망가지는 거지, 뭐‬‪Não sắp hư ấy mà.‬
‪눈뜨자마자 들이붓는데‬ ‪망가질 만도 하지‬‪Mở mắt ra đã nốc rượu, hư cũng phải.‬
‪아침부터 마시는 사람 드문데‬‪Hiếm có ai mới sáng ra đã uống lắm.‬
‪술꾼도 아침엔‬ ‪때려죽여도 못 마신다던데?‬‪Người ta nói cả sâu rượu‬ ‪cũng không uống nổi vào buổi sáng đâu.‬
‪[구 씨가 피식 웃는다]‬‪Người ta nói cả sâu rượu‬ ‪cũng không uống nổi vào buổi sáng đâu.‬
‪맨정신으로 있는 거보단 덜 힘들어‬‪Uống vào tôi lại thấy đỡ mệt hơn‬ ‪là khi tỉnh táo.‬
‪맨정신이 왜 힘든데?‬‪Sao khi tỉnh táo lại mệt thế?‬
‪(구 씨) 음…‬
‪정신이 맑으면‬‪Khi đầu óc tỉnh táo,‬
‪지나온 사람들이 우르르 몰려와‬‪những kẻ từng bước qua đời tôi‬ ‪lại lũ lượt hiện về.‬
‪전부 다‬‪Tất cả bọn họ.‬
‪죽은 사람도‬‪Kể cả người chết.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪아침에 일어나면‬‪Khi tôi thức dậy vào buổi sáng,‬
‪잠자던 그 인간들도‬‪thì những kẻ đã say giấc đó…‬
‪하나둘 일어나서‬‪cũng sẽ lần lượt tỉnh dậy‬
‪와‬‪và tìm đến tôi.‬
‪한 놈, 한 놈‬‪Từng tên một.‬
‪끝도 없이‬‪Mãi không hết.‬
‪찾아온 인간들‬‪Những kẻ tìm đến tôi…‬
‪머릿속으로 다 작살내‬‪tôi hủy hoại chúng trong đầu,‬
‪쌍욕을 퍼붓고‬‪và chửi rủa chúng.‬
‪그렇게 한 시간을‬‪Ngồi như vậy‬
‪앉아 있으면‬‪suốt một tiếng,‬
‪지쳐‬‪tôi lại thấy mệt.‬
‪몸에‬‪Cơ thể tôi…‬
‪썩은 물이 도는 거 같아‬‪như ngập trong dòng nước vẩn đục vậy.‬
‪'일어나자'‬‪"Ngồi dậy nào.‬
‪'마시자'‬‪Uống nào.‬
‪'마시면 이 인간들 다 사라진다'‬‪Chỉ cần mình uống‬ ‪những con người đó sẽ biến mất".‬
‪그래서‬‪Thế nên…‬
‪맨정신일 때의 나보다‬‪khi say, tôi lại có tình người‬
‪취해 있을 때의 내가‬ ‪인정이 많은 거야‬‪hơn khi tỉnh.‬
‪몰려오는 사람 중에‬‪Trong những người kéo đến tìm anh,‬
‪(미정) 나도 있었나?‬‪có tôi không?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪[미정의 힘주는 숨소리]‬
‪어떡하지?‬‪Làm sao bây giờ?‬
‪난 알콜릭도 아닌데‬‪Tôi không phải kẻ nghiện rượu,‬ ‪nhưng sao lại thấm thía lời anh nói vậy?‬
‪왜 당신 말이 너무 이해되지?‬‪Tôi không phải kẻ nghiện rượu,‬ ‪nhưng sao lại thấm thía lời anh nói vậy?‬
‪잘 자고 일어나서‬ ‪아침에 이 닦는데‬‪Tôi ngủ một giấc thật ngon rồi tỉnh dậy,‬ ‪nhưng đến khi đánh răng‬
‪벌써 머릿속엔‬ ‪최 팀장 개자식이 들어와 있고‬‪thì tên Trưởng nhóm Choi khốn nạn đó‬ ‪đã chờ sẵn trong đầu tôi rồi,‬
‪한수진 미친년도 들어와 있고‬‪có cả con điên Han Su Jin đó nữa,‬
‪정찬혁 개새끼도 들어와 있어‬‪rồi cả tên Jung Chan Hyeok‬ ‪khốn kiếp nữa chứ.‬
‪그냥 자고 일어났어‬‪Tôi chỉ có đi ngủ rồi thức dậy thôi.‬
‪근데 이를 닦는데‬‪Nhưng vừa đánh răng một cái‬ ‪là bực mình ngay.‬
‪화가 나 있어‬‪Nhưng vừa đánh răng một cái‬ ‪là bực mình ngay.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪그 새끼 전화번호 뭐야?‬‪Số của tên khốn đó là gì?‬
‪[미정이 피식 웃는다]‬‪Đưa tôi số đi. Tôi xử hắn cho.‬
‪전화번호만 줘, 금방 해결해‬‪Đưa tôi số đi. Tôi xử hắn cho.‬
‪그 새끼는‬‪Tên khốn đó…‬
‪나한테 돈을 다 갚으면 안 돼‬‪không được phép trả hết tiền cho tôi.‬
‪(미정) 그 새끼가‬ ‪얼마나 형편없는 놈인지‬‪Vì đó sẽ là minh chứng thật lâu‬
‪오래오래 증명해 보일 거니까‬‪cho việc hắn là một tên‬ ‪thảm hại đến mức nào.‬
‪세상에 증명해 보이고 싶어‬‪Tôi muốn chứng minh cho cả thế giới thấy‬
‪내가 별 볼 일 없는 인간이라서‬ ‪그놈이 간 게 아니고‬‪rằng hắn bỏ đi‬ ‪không phải do tôi là một kẻ không ra gì,‬ ‪mà là do hắn là một tên thảm hại‬
‪그놈이 형편없는 놈이라서‬‪mà là do hắn là một tên thảm hại‬
‪그따위로 하고 간 거라고‬‪nên mới bỏ tôi theo cách đó.‬
‪결혼식장에 가서도‬‪Dù là ở đám cưới của hắn,‬
‪'넌 형편없는 놈이야'라고‬ ‪느끼게 하고 싶고‬‪tôi vẫn muốn cho hắn thấy‬ ‪hắn thảm hại đến mức nào.‬
‪그놈이 애를 낳는다면‬ ‪돌잔치에 가서도‬‪Nếu hắn có con‬ ‪thì dù đến tiệc thôi nôi của con hắn,‬
‪'넌 형편없는 놈이야'‬‪tôi vẫn muốn cho hắn thấy‬ ‪hắn thảm hại đến mức nào.‬
‪라고 느끼게 하고 싶어‬‪tôi vẫn muốn cho hắn thấy‬ ‪hắn thảm hại đến mức nào.‬
‪그래서‬‪Vậy nên…‬
‪내가 힘이 없는 거야‬‪tôi mới chẳng còn sức lực.‬
‪누군가의 형편없음을‬ ‪증명하기 위한 존재로‬‪Vì tôi tồn tại chỉ là để chứng minh…‬
‪나를 세워 놨으니까‬‪cho sự thảm hại của ai đó.‬
‪(구 씨) 형편없는 놈이라고‬ ‪증명해 보이고 싶었던 인간들 중에‬‪Trong những tên thảm hại‬ ‪mà cô muốn chứng minh ấy…‬
‪나도 있었냐?‬‪có tôi không?‬
‪당신은‬‪Anh…‬
‪내 머릿속의 성역이야‬‪là thánh địa trong lòng tôi.‬
‪(미정) 결심했으니까‬‪Vì tôi đã quyết định‬ ‪không động đến anh rồi.‬
‪당신은 건들지 않기로‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Vì tôi đã quyết định‬ ‪không động đến anh rồi.‬
‪당신이 떠나고‬‪Sau khi anh đi,‬
‪엄마 죽고‬‪mẹ tôi qua đời,‬
‪아빠 재혼하고‬‪bố tôi thì tái hôn,‬
‪뭔가‬‪nên tôi…‬
‪계속 버려지는 기분이었어‬‪liên tục có cảm giác mình bị bỏ rơi.‬
‪어떤 관계에서도 난‬ ‪한 번도 먼저 떠난 적이 없어‬‪Tôi chưa từng là người bỏ đi trước‬ ‪trong bất kỳ mối quan hệ nào.‬ ‪Người bỏ đi luôn là đối phương.‬
‪늘 상대가 먼저 떠났지‬‪Người bỏ đi luôn là đối phương.‬
‪'나한테 무슨 문제가 있는 걸까?'‬‪Tôi tự hỏi mình có vấn đề gì sao?‬
‪나한테 문제를 찾는 게‬ ‪너무 괴로우니까‬‪Vì tìm kiếm vấn đề của mình quá mệt mỏi‬
‪다 개새끼로 만들었던 거야‬‪nên ai tôi cũng biến thành kẻ khốn nạn cả.‬
‪근데 당신은‬‪Nhưng với anh…‬
‪처음부터 결심하고 만난 거니까‬‪tôi đã quyết định ngay từ đầu rồi,‬
‪'더 이상 개새끼 수집 작업은‬ ‪하지 않겠다'‬‪rằng tôi sẽ không thu thập thêm‬ ‪tên khốn nào nữa.‬
‪잘돼서 날아갈 것 같으면‬ ‪기쁘게 날려 보내 줄 거고‬‪Nếu mọi thứ suôn sẻ và anh muốn bay đi,‬ ‪tôi cũng sẵn lòng giải thoát cho anh.‬
‪바닥을 긴다고 해도‬ ‪쪽팔려 하지 않을 거고‬‪Dù đời anh có rơi xuống đáy,‬ ‪tôi cũng sẽ không vì thế mà xấu hổ.‬
‪인간 대 인간으로‬ ‪응원만 할 거라고‬‪Tôi sẽ cổ vũ cho anh‬ ‪như người này cổ vũ người kia vậy.‬
‪당신이 미워질 것 같으면‬ ‪얼른 속으로 빌었어‬‪Khi tôi nghĩ mình sắp ghét anh,‬ ‪tôi sẽ mau chóng cầu nguyện.‬
‪감기 한번 걸리지 않기를‬‪"Cầu cho anh không bị cảm.‬
‪숙취로 고생하는 날이‬‪Cầu cho anh‬ ‪không phải chịu đựng dư vị của cơn say".‬
‪하루도 없기를‬‪Cầu cho anh‬ ‪không phải chịu đựng dư vị của cơn say".‬
‪근데 난 불행하니까‬‪Nhưng vì tôi chẳng có lúc nào là vui vẻ,‬
‪욱해서 당신을 욕하고 싶으면 얼른‬‪nên khi tức và muốn chửi anh,‬
‪'정찬혁 개새끼'‬‪tôi sẽ nói, "Tên khốn Jung Chan Hyeok".‬
‪[미정이 피식 웃는다]‬
‪되는 건 하나도 없고‬‪Khi chẳng có việc gì ra hồn,‬
‪어디다 화풀이를 해야 될지‬ ‪모르겠을 때마다‬‪chẳng biết xả giận vào đâu,‬
‪'정찬혁 개새끼'‬‪tôi lại nhẩm, "Tên khốn Jung Chan Hyeok".‬
‪[미정이 피식 웃는다]‬
‪그러다가도 문득‬‪Rồi bất chợt tôi lại nghĩ,‬
‪'그놈이 돈을 다 갚으면'‬‪Nếu tên đó trả hết tiền cho mình,‬
‪'난 누굴 물어뜯지?'‬‪thì mình biết đay nghiến ai đây?‬
‪[미정의 헛웃음]‬
‪돈을 다 갚을까 봐 걱정해‬‪Tôi lo là hắn sẽ trả hết tiền mất.‬
‪[미정이 피식 웃는다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪생각해 보니까‬‪Nghĩ lại mới thấy…‬
‪나 감기는 한 번도 안 걸렸다‬‪tôi chưa bị cảm lần nào đấy.‬
‪[구 씨와 미정이 피식 웃는다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(두환) 다 같이 뒤로 뛰며!‬‪Tất cả chạy giật lùi,‬ ‪vẫy tay chào cô chú nào!‬
‪두 팔 흔들며 '환영합니다'!‬‪Tất cả chạy giật lùi,‬ ‪vẫy tay chào cô chú nào!‬
‪(학생들) 환영합니다!‬‪- Chào cô chú!‬ ‪- Chào cô chú!‬
‪다시 앞으로!‬‪Quay lại đằng trước!‬
‪이따 봐!‬‪Lát gặp!‬
‪(창희) 빨리하고 와!‬‪Nhanh lên nhé.‬
‪대망살에 꼬들살에‬ ‪오늘 돼지고기 오마카세다!‬‪Hôm nay có đủ các món thịt lợn đấy,‬ ‪ăn thả ga luôn!‬
‪(여자) 음, 다르네, 응‬‪Khác thật đấy.‬
‪미정이가 아침 일찍 가서‬ ‪뜨거운 거 사 온 거예요‬‪Mi Jeong dậy sớm mua bánh mới ra lò,‬ ‪còn nóng hổi đấy ạ.‬
‪(기정) 금방 나온 거‬‪Mi Jeong dậy sớm mua bánh mới ra lò,‬ ‪còn nóng hổi đấy ạ.‬
‪다르다‬‪Đúng là khác thật.‬
‪어때요, 아버지랑 커플 룩?‬‪Thế nào ạ? Đồ đôi với bố đấy.‬
‪[여자와 기정의 웃음]‬
‪(여자) 아유‬
‪아유, 그 김치 별로야‬ ‪그거 먹지 마‬‪Ôi, kim chi đó không ngon đâu. Đừng có ăn.‬
‪끝내주는 김치가 있습니다‬‪Có kim chi siêu ngon trong tủ lạnh đấy.‬
‪[기정과 여자의 웃음]‬
‪(제호) 한겨울에‬‪Đang giữa mùa đông mà,‬
‪머리는 왜 잘랐어?‬‪sao con lại cắt tóc thế?‬
‪아…‬
‪아, 감기 귀찮아서 잘랐어요‬‪Gội đầu phiền lắm nên con cắt bớt.‬
‪짧으니까 너무 가뿐해‬‪Tóc ngắn nên nhẹ đầu hẳn.‬
‪[기정의 힘주는 신음]‬‪Ôi.‬
‪이거는 아빠 무릎 연골 약‬‪Đây là thuốc chữa sụn khớp gối.‬
‪아침에 두 알 드시면 돼요‬‪Bố uống hai viên mỗi sáng nhé.‬
‪(여자) 애썼다‬‪Vất vả rồi.‬
‪그걸 다 어떻게 갚았대?‬‪Sao mà trả hết được thế?‬
‪대단하다‬‪Giỏi quá.‬ ‪Có gì đâu ạ.‬
‪(창희) 아유, 뭘요‬‪Có gì đâu ạ.‬
‪[쓱 집는 소리]‬‪Có gì đâu ạ.‬
‪[서랍이 탁 닫힌다]‬
‪(창희) 내가 이제‬‪Giờ các cậu có thích sashimi bò‬ ‪tớ cũng đãi được hết.‬
‪너희들 육사시미도 사 주고‬ ‪다 사 준다‬‪Giờ các cậu có thích sashimi bò‬ ‪tớ cũng đãi được hết.‬
‪이제 280 벌면‬ ‪280이 온전히 다 내 거야‬‪Kiếm được 2,8 triệu‬ ‪thì 2,8 triệu đó đều là của tớ.‬
‪씀씀이를 한번 확 줄이고 나니까‬‪Sau một lần cắt giảm chi tiêu,‬ ‪giờ tiêu thế nào cũng không hết.‬
‪써도 써도 줄질 않아‬‪giờ tiêu thế nào cũng không hết.‬
‪뭣도 먹고 뭣도 먹고 뭣도 먹고‬‪Ăn cái này, ăn cái kia, ăn hoài ăn mãi,‬
‪그래도 돈이 남아‬‪nhưng vẫn còn tiền.‬
‪280이 이렇게 큰돈이었다니‬‪Thì ra 2,8 triệu là số tiền lớn vậy ư?‬
‪다이어트 한번 빡세게 하고‬‪Giảm cân hết cỡ một lần,‬
‪요 아몬드 한 알 먹을 때‬‪đến khi ăn một hạt hạnh nhân lại thốt ra,‬
‪(두환) '오, 야, 아몬드가‬ ‪이렇게 고소할 수가 있다니'‬‪"Ôi, hạnh nhân ngon đến thế sao?"‬
‪뭐, 이런 기분이랑 같은 거냐?‬‪Cảm giác cũng giống vậy, đúng không?‬
‪[두환의 웃음]‬‪Tớ thật sự lo người ta sẽ đòi ly hôn bố‬
‪내가 진짜‬ ‪울 아버지 이혼당할까 봐‬‪Tớ thật sự lo người ta sẽ đòi ly hôn bố‬
‪어금니 꽉 깨물고 악착같이 갚았다‬‪nên đã cắn răng mà cật lực trả hết.‬
‪결혼하자마자 남편 자식들이‬‪Vừa mới cưới mà đã thấy‬ ‪các con chồng vòi tiền,‬
‪돈으로 치대기 시작하는 거 보면‬‪Vừa mới cưới mà đã thấy‬ ‪các con chồng vòi tiền,‬ ‪bà ấy sẽ nghĩ thế nào chứ?‬
‪얼마나 생각이 많으실 거야‬‪bà ấy sẽ nghĩ thế nào chứ?‬
‪(창희) '잘못 들어왔나'‬‪Biết đâu lại hối hận cũng nên.‬
‪아무리 그린벨트라도‬‪Dù có ở vành đai xanh, nhưng là‬ ‪người có đất thì chắc cũng đáng tin cậy.‬
‪그래도 땅 가진 남자라고‬ ‪든든하셨을 텐데‬‪Dù có ở vành đai xanh, nhưng là‬ ‪người có đất thì chắc cũng đáng tin cậy.‬
‪울 아버지 이혼당하면 딴 수 없어‬‪Bố tớ mà ly hôn thì hết cách,‬ ‪đành phải ở chung với tớ thôi.‬
‪내가 데리고 사는 수밖에‬‪Bố tớ mà ly hôn thì hết cách,‬ ‪đành phải ở chung với tớ thôi.‬
‪내가‬‪Các cậu biết không,‬
‪엄마 돌아가시고‬‪sau khi mẹ tớ mất,‬
‪아버지랑 마주 앉아서‬ ‪삼시 세끼 먹으면서‬‪hai bố con tớ ngồi ăn với nhau‬ ‪ba bữa một ngày,‬
‪까딱 잘못하다간‬‪tớ cứ lo ngay ngáy‬ ‪là nếu mình không làm gì hết,‬
‪우리 둘이 이렇게 늙겠구나‬ ‪싶은 게‬‪tớ cứ lo ngay ngáy‬ ‪là nếu mình không làm gì hết,‬ ‪thì hai bố con sẽ cứ già đi như thế.‬
‪암담하더라‬‪Lúc đó ảm đạm lắm.‬
‪'정신 똑바로 차리고'‬‪Nên tớ nghĩ, "Mình phải lấy lại tinh thần,‬ ‪phải cưới vợ mới cho bố thôi".‬
‪'아버지 새장가 보내야 된다'‬‪Nên tớ nghĩ, "Mình phải lấy lại tinh thần,‬ ‪phải cưới vợ mới cho bố thôi".‬
‪선 자리 들어오자마자‬ ‪아버지 모시고 피부과 가서‬‪Ngay khi có người làm mai cho bố,‬
‪얼굴 한번 싹 긁어 드리고‬‪tớ liền đưa bố đi tẩy da chết‬
‪리프팅 한번 해 주고‬‪và căng da mặt luôn.‬
‪(정훈) 난 아저씨가 피부과를‬ ‪쫓아가신 게 용하시더라, 응‬‪Bố cậu mà lại chịu để cho cậu‬ ‪đưa đi khám da liễu,‬ ‪đúng là tớ không tin được luôn.‬ ‪Ừ.‬
‪나랑 안 살려면 별수 있냐?‬‪Không muốn ở với tớ mãi thì phải đi thôi.‬
‪그렇게 힘들게 새장가 보내 놨는데‬‪Khó khăn lắm mới cưới được‬ ‪vợ mới cho bố, sao mà tớ dám phá chứ?‬
‪내가 그걸 깨겠냐?‬‪Khó khăn lắm mới cưới được‬ ‪vợ mới cho bố, sao mà tớ dám phá chứ?‬
‪진짜 끽소리 안 하고‬ ‪눈물 나게 갚았다‬‪Tớ đã nghiến răng trả hết‬ ‪mà không cãi lại nửa lời.‬
‪[정훈이 코를 훌쩍인다]‬
‪(창희) 모으는 건 어려워도‬ ‪날리는 건 쉽더라‬‪Tích thì khó mà tiêu thì dễ thật.‬
‪10년 모은 걸 몇 달 만에‬‪Tích mười năm mà chỉ vài tháng…‬
‪그러니까 모으질 말아야 돼‬‪Thế nên tớ bảo đừng nên tích làm gì.‬ ‪Phải tiêu hết đi.‬
‪(두환) 다 쓰고 살아야 돼‬‪Thế nên tớ bảo đừng nên tích làm gì.‬ ‪Phải tiêu hết đi.‬
‪[창희가 입소리를 쩝 낸다]‬‪Thế nên tớ bảo đừng nên tích làm gì.‬ ‪Phải tiêu hết đi.‬
‪진짜 대박 치나 했는데‬‪Cứ tưởng trúng mánh rồi chứ.‬
‪전국 2천 개 편의점에‬ ‪군고구마 기계 깔기로 하고‬‪Tớ đã quyết tâm bán máy chiên khoai lang‬ ‪cho 2.000 cửa hàng tiện lợi trên cả nước.‬
‪창고에 가득 찬 기계 보면서 내가‬‪Khi nhìn kho hàng đầy ắp máy, tớ lại nghĩ,‬
‪(창희) '이야!'‬‪"Không ngờ cuộc đời Yeom Chang Hee này‬ ‪lại thành ra như vậy".‬
‪'염창희 인생 이렇게 풀리는구나'‬‪"Không ngờ cuộc đời Yeom Chang Hee này‬ ‪lại thành ra như vậy".‬
‪했는데‬‪"Không ngờ cuộc đời Yeom Chang Hee này‬ ‪lại thành ra như vậy".‬
‪그걸 포기한 나란 놈은 참‬‪Từ bỏ được việc đó đúng là…‬
‪멋져‬‪oách thật.‬
‪편의점 까는 거 포기하고‬‪Tớ đã từ bỏ việc bán máy cho các cửa hàng.‬
‪그해 겨울에 3백 개 팔았다‬‪Mùa đông năm ấy, tớ bán được có 300 cái.‬
‪나머지 천7백 갠 고대로 창고에‬‪Còn 1.700 cái‬ ‪thì vẫn đắp chiếu để trong kho.‬
‪(정훈) 말할 때마다 바뀐다?‬‪Mỗi lần cậu lại kể một kiểu.‬
‪저번에는 뭐‬ ‪기계 테스트에 못 가서 탈락됐다며‬‪Lần trước cậu bảo là‬ ‪do không đem máy đi kiểm duyệt được‬ ‪nên bị loại mà.‬
‪갈 수 있었는데 안 갔어‬‪Đem được chứ, nhưng tớ không đi.‬
‪(창희) 차에 다 실려 있었어‬ ‪테스트할 기계‬‪Tớ chất sẵn máy đem đi kiểm duyệt‬ ‪trong xe rồi.‬
‪테스트도 다 형식적인 거였고‬‪Kiểm duyệt cũng chỉ là hình thức thôi.‬ ‪Họ bảo máy của tớ sẽ trúng thầu mà.‬
‪어차피 낙찰 예정 1순위라‬‪Kiểm duyệt cũng chỉ là hình thức thôi.‬ ‪Họ bảo máy của tớ sẽ trúng thầu mà.‬
‪근데 왜 안 갔냐고‬‪Nhưng tại sao cậu không đi?‬ ‪Sắp trúng mánh rồi còn gì.‬
‪어? 대박을 눈앞에 두고‬‪Nhưng tại sao cậu không đi?‬ ‪Sắp trúng mánh rồi còn gì.‬
‪[창희의 머뭇거리는 숨소리]‬ ‪뭐?‬‪Sao?‬
‪(정훈) 어?‬‪Hả?‬
‪[한숨]‬
‪이 새끼 안 하던 짓 하네, 어?‬‪Cái thằng này tự dưng đổi tính hả?‬ ‪Trêu nhau đấy à? Sao kiệm lời thế?‬
‪간 보냐?‬‪Trêu nhau đấy à? Sao kiệm lời thế?‬
‪왜 말을 아껴?‬‪Trêu nhau đấy à? Sao kiệm lời thế?‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(창희) 쯧‬
‪내가‬‪Chuyện gì…‬
‪뭐든 다 입으로 털잖냐‬‪tớ cũng xả ra được.‬
‪근데 이건 안 털고 싶다‬‪Nhưng riêng chuyện này thì thôi.‬
‪나란 인간의 묵직함‬‪Sự đĩnh đạc của con người như tớ.‬ ‪Sự tuyệt vời của tớ mà chỉ mình tớ biết.‬
‪나만이 기억하는 나만의 멋짐‬‪Sự tuyệt vời của tớ mà chỉ mình tớ biết.‬
‪[정훈의 어이없는 숨소리]‬‪Ôi trời.‬
‪(정훈) 어이구, 어이구‬‪Ôi trời.‬
‪(창희) 말하면‬ ‪이 묵직함이 흩어질 거 같아서‬‪Nếu nói ra,‬ ‪thì sự đĩnh đạc này sẽ bị hủy hoại mất‬ ‪nên tớ không muốn nói.‬
‪말하고 싶지가 않다‬‪thì sự đĩnh đạc này sẽ bị hủy hoại mất‬ ‪nên tớ không muốn nói.‬
‪영원히 나만의 비밀‬‪Bí mật này sẽ mãi mãi là của riêng tớ.‬ ‪Cái thằng…‬
‪(정훈) 이 새…‬‪Cái thằng…‬
‪걱정 마, 응‬‪Đừng lo.‬
‪얘 1분 내로 말해, 응‬‪Một phút nữa là nói ngay.‬
‪[창희의 옅은 웃음]‬
‪[한숨]‬
‪[창희가 쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪[창희의 헛기침]‬
‪웬일이냐?‬‪Chuyện gì đây? Sắp hết một phút rồi đấy.‬
‪1분 넘기려나 보다?‬‪Chuyện gì đây? Sắp hết một phút rồi đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[손을 탁탁 턴다]‬ ‪[헛기침]‬
‪(두환) 이렇게 또, 응?‬‪Cái thằng này ấy mà,‬
‪[힘주며] 긁어 주면‬ ‪[창희의 웃음]‬‪- bị cù là phun ào ào ngay.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪- (정훈) 그래, 말해, 말해‬ ‪- (두환) 술술 불어‬‪- bị cù là phun ào ào ngay.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪- (정훈) 야, 말해, 어‬ ‪- (두환) 술술 불어, 또‬‪- bị cù là phun ào ào ngay.‬ ‪- Đúng đó.‬ ‪- Nói đi nào.‬ ‪- Rồi sẽ nói thôi.‬
‪[창희가 가쁜 숨을 고른다]‬
‪이 말들이‬‪Những lời này muốn tuôn ra‬ ‪đến nỗi chạm tới đầu lưỡi rồi,‬
‪막 쏟아지고 싶어서‬ ‪혀끝까지 밀려왔는데‬‪Những lời này muốn tuôn ra‬ ‪đến nỗi chạm tới đầu lưỡi rồi,‬
‪꾹 다시 밀어 넣게 되는 그 순간‬‪nhưng tớ đã nhét lại vào sâu trong họng.‬
‪그 순간부터 어른이 되는 거다‬‪Kể từ giây phút ấy, tớ đã trưởng thành.‬
‪'내가 이걸 삼키다니'‬‪Tớ phải lòng bản thân mình‬ ‪vì đã nén lại được những lời đó.‬
‪자기한테 반하면서‬‪Tớ phải lòng bản thân mình‬ ‪vì đã nén lại được những lời đó.‬
‪아‬
‪나 또 반한다‬‪Lại phải lòng mình nữa rồi.‬
‪(정훈) 이 새끼, 이거‬‪Thằng nhãi này.‬
‪왜 이렇게 재수가 없어졌지?‬‪Sao ngày càng khó ưa vậy?‬
‪[헛기침]‬ ‪어?‬‪Sao ngày càng khó ưa vậy?‬
‪(창희) 아, 죽인다‬‪Tuyệt quá.‬
‪(구 씨) 오늘 1초도‬ ‪설레는 일이 없었는데‬‪Hôm nay vẫn chưa thấy vui được giây nào.‬
‪막판에 설레는구나‬‪Ra là phải đến tận phút cuối.‬
‪걸어가련다‬‪Tôi sẽ đi bộ.‬
‪(삼식) 타세요‬ ‪그러다 감기 걸리십니다‬‪Anh lên xe đi. Cứ như vậy sẽ cảm đấy.‬
‪안 걸려, 인마‬‪Tôi không bị cảm đâu.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아빠랑‬‪Cùng ông ấy‬
‪여기 이렇게 앉아서‬ ‪눈 내리는 거 보고 있으면‬‪ngồi đây ngắm tuyết rơi,‬
‪'이런 날도 오는구나'‬‪mới biết thì ra cũng có ngày này.‬
‪(경선) 염기정은‬ ‪이제 아예 안 오기로 했나 보지?‬‪Yeom Gi Jeong chắc giờ không đến luôn nhỉ?‬
‪가게도 요즘 도통 안 오고‬‪Cũng chẳng thấy cậu ta ghé quán.‬ ‪Chia tay rồi à?‬
‪헤어졌냐?‬‪Chia tay rồi à?‬
‪산포 갔어, 아버지 생신이라고‬‪Chị ấy về Sanpo mừng sinh nhật bố.‬
‪다음 주엔 또‬ ‪무슨 핑계를 대시려나?‬‪Không biết tuần sau lại viện cớ gì đây.‬
‪[기어 조작음]‬‪Không biết tuần sau lại viện cớ gì đây.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(유림) 여보세요‬‪Alô?‬
‪여차하면‬‪Nếu cần thiết,‬
‪내가 쟤 데리고‬ ‪사라질 테니까 걱정 마‬‪chị sẽ đem nó đi rồi trốn biệt. Đừng lo.‬
‪계란빵 있는데‬‪Có bánh mì trứng này!‬
‪(경선) 안 사?‬‪- Không mua à?‬ ‪- Gi Jeong có ở đây đâu!‬
‪기정이 없다잖아!‬‪- Không mua à?‬ ‪- Gi Jeong có ở đây đâu!‬
‪(여자) 많이 먹어‬‪Ăn nhiều vào nhé.‬
‪(미정) 네‬‪Vâng.‬
‪죽기 전에 미정이 수다 떠는 거‬ ‪한번 볼 수 있으려나 몰라‬‪Không biết trước khi chết‬ ‪có kịp thấy Mi Jeong tám chuyện không đây.‬
‪저 말 많아요‬‪Con nói nhiều lắm ạ.‬
‪(여자) [피식 웃으며] 누구랑?‬‪Với ai thế?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪아유, 동치미, 동치미, 아유‬‪Ôi trời.‬ ‪Còn món kim chi củ cải. Trời đất ơi.‬
‪(기정) 아, 됐어요‬ ‪여기 먹을 거 많은데‬‪Không cần đâu ạ. Nhiều đồ ăn rồi mà.‬
‪(여자) 아, 동치미도 끝내줍니다‬‪Kim chi củ cải ngon xuất sắc luôn ấy.‬
‪[여자의 웃음]‬‪Lát nữa mang đi nhé. Để gói cho.‬
‪이따 가져가, 싸 줄게‬‪Lát nữa mang đi nhé. Để gói cho.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪혼자 살아도 된다 싶으면‬‪Nếu thấy sống một mình vẫn được‬
‪혼자 살아‬‪thì cứ thế đi.‬
‪너희들은 그래도 돼‬‪Các con sống một mình cũng được mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪두 번 하신 분이‬ ‪하실 말씀은 아닌 거 같은데…‬‪Không ngờ một người đã qua hai đời vợ‬ ‪lại nói được câu đó đấy.‬
‪두 번 했으니까‬ ‪할 수 있는 말이야‬‪Qua hai đời vợ rồi‬ ‪nên mới nói được thế chứ.‬
‪아빤‬‪Bố…‬
‪힘이 없어‬‪cạn sức rồi.‬
‪너희들은‬‪Các con…‬
‪아빠보다 나아‬‪vẫn còn hơn bố.‬
‪[미정과 기정이 훌쩍인다]‬
‪[미정의 헛기침]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(창희) '리턴 투 파라다이스'란‬ ‪영화가 있어‬‪Có một bộ phim tên ‎Return to Paradise‎.‬
‪고등학교 때인가 봤는데‬‪Hồi cấp ba tớ có xem.‬
‪배낭여행하던 남자 셋 얘기인데‬‪Phim kể về ba chàng trai đi phượt.‬
‪같이 어울려 놀다가‬ ‪며칠 뒤에 헤어져‬‪Họ chơi vui vẻ với nhau‬ ‪rồi chia tay sau vài ngày.‬
‪두 놈은 자기 나라로‬ ‪돌아가기로 하고‬‪Hai người về nước,‬
‪한 명은 거기 남기로 했는데‬‪còn một người quyết định ở lại.‬
‪근데 몇 년 뒤에 어떤 변호사가‬ ‪그 두 놈을 찾아와‬‪Vài năm sau,‬ ‪một vị luật sư đến tìm hai người đó.‬
‪그때 거기서‬ ‪셋이 마리화나를 했었는데‬‪Hồi ấy, ba người cùng hút cần sa,‬
‪거기 남아 있던 한 명이‬ ‪그걸 갖고 있다 경찰에 잡혔다고‬‪người ở lại tàng trữ cần sa trong người‬ ‪và bị cảnh sát bắt.‬
‪근데 갖고 있던 그 마리화나 양이‬‪Lượng cần sa mà người đó giữ‬ ‪đủ để nhận án tử hình.‬
‪사형에 해당하는 양이래‬‪Lượng cần sa mà người đó giữ‬ ‪đủ để nhận án tử hình.‬
‪그래서 너희들이 가서‬ ‪같이 했다고 증언해 주면‬‪Vậy nên nếu hai người kia‬ ‪chịu đến đó làm chứng là đã cùng hút cần,‬
‪각자 3분의 1씩 나눠 갖게 돼서‬ ‪사형은 면할 수 있다고‬‪thì tội trạng sẽ được chia đều cho cả ba‬ ‪và người đó sẽ tránh được án tử hình.‬
‪대신 셋이 똑같이‬‪Đổi lại,‬ ‪cả ba người‬ ‪sẽ phải ngồi tù ba năm ở nước đó.‬
‪3년을 그 나라 감방에서‬ ‪살아야 한다고‬‪cả ba người‬ ‪sẽ phải ngồi tù ba năm ở nước đó.‬
‪(두환) 난 안 가‬‪Tớ không đi.‬
‪그래도 사형은‬ ‪면하게 해야 되지 않겠냐고‬‪"Dù vậy cũng phải giúp cậu ấy‬ ‪thoát án tử hình chứ".‬
‪되게 양심적인 척했던 놈은‬‪"Dù vậy cũng phải giúp cậu ấy‬ ‪thoát án tử hình chứ".‬ ‪Người giả vờ có lương tâm nói như thế‬
‪교도소 환경 보고 놀라서 도망가‬‪thì lại chuồn mất‬ ‪sau khi thấy điều kiện sống trong tù.‬
‪근데‬‪Ấy vậy mà…‬
‪안 가겠다고 했던 놈은‬‪cái người bảo không muốn đi…‬
‪그 실상을 보고‬‪thì lại bị lung lay‬ ‪khi nhìn thấy thực tế ở nơi đó.‬
‪흔들려‬‪thì lại bị lung lay‬ ‪khi nhìn thấy thực tế ở nơi đó.‬
‪있어 줘야 되지 않나‬‪"Mình nên ở cùng cậu ấy chứ nhỉ?"‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Cuối cùng, đứa ngụy quân tử chạy mất,‬
‪(창희) 결국‬ ‪양심적인 척했던 놈은 도망가고‬‪Cuối cùng, đứa ngụy quân tử chạy mất,‬
‪원래 교도소에 있던 놈은‬ ‪사형을 면치 못하게 되고‬‪đứa đang bị nhốt trong tù‬ ‪không thoát được án tử.‬
‪안 가겠다고 했던 놈만‬ ‪괜히 같이 했다고 증언해서‬‪Còn đứa bảo sẽ không đi‬ ‪tự dưng lại ra làm chứng‬ ‪rồi đi tù luôn.‬
‪감옥에 갇히게 돼‬‪rồi đi tù luôn.‬
‪이게 뭔가 싶잖아‬‪Đúng nực cười nhỉ?‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪사형 집행되는 날‬‪vào hôm hành hình,‬
‪교도소 광장 사형대에서‬ ‪걔가 달달달 떨고 있는데‬‪trong lúc người tử tù đó đang run rẩy‬ ‪nơi giá treo cổ ở quảng trường nhà tù,‬
‪괜히 증언해서 갇힌 놈이‬‪thì người làm chứng xong bị bỏ tù‬ ‪nhìn qua song sắt nói thế này,‬
‪그 좁은 창살 사이로‬ ‪내다보면서 그래‬‪thì người làm chứng xong bị bỏ tù‬ ‪nhìn qua song sắt nói thế này,‬
‪'나 여기 있어!'‬‪"Có tôi đây!‬
‪'내 눈 봐'‬‪Nhìn vào mắt tôi này.‬
‪'나 여기 있어!'‬‪Có tôi đây rồi!‬
‪'나 여기 있어!'‬‪Có tôi đây!"‬
‪[울컥하는 숨소리]‬
‪그 10분‬‪Chắc là tầm mười phút,‬
‪짧으면 5분‬‪ngắn thì năm phút.‬
‪나 같아도 그 5분을 위해서‬‪Nếu là tớ, để đổi lấy năm phút đó,‬
‪교도소에서 3년 썩는다 싶더라‬‪chắc tớ cũng chấp nhận‬ ‪mục ruỗng trong tù ba năm.‬
‪친구도 아니었고‬ ‪아무 사이도 아니었는데‬‪Trong khi còn không phải bạn‬ ‪hay quen biết gì nhau.‬
‪(두환) 이 새끼, 이거‬‪Thằng điên này.‬
‪청소년 관람 불가 영화를‬ ‪씨, 고등학교 때…‬‪Phim cấm trẻ vị thành niên‬ ‪mà cậu dám xem từ hồi cấp ba à?‬
‪(창희) 지금 가‬‪Đang tới đây.‬
‪[통화 종료음]‬
‪빨리 오래, 집에 간다고‬‪Người ta hối tớ đi nhanh để còn về nhà.‬
‪(두환) 언제 또 오냐?‬‪Chừng nào cậu về nữa thế?‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪LÒ NƯỚNG KHOAI LANG HỒNG NGOẠI XA‬ ‪KHOAI LANG NƯỚNG NGON‬
‪(창희) 어‬‪Ừ.‬
‪(민규) 오늘 테스트‬ ‪우리 매장인 거 알지?‬‪Hôm nay kiểm duyệt‬ ‪ở cửa hàng đấy, nhớ chứ?‬
‪알아, 지금 출발한다‬‪Nhớ mà. Bây giờ tôi xuất phát đây.‬
‪뭐 이렇게 일찍 출발해? 11시인데‬‪Sao đi sớm thế? Mới 11:00 thôi mà.‬
‪(창희) 미리 가서‬ ‪세팅해 놓고 기다려야지‬‪Tôi phải đến sớm chuẩn bị rồi còn chờ nữa.‬ ‪Cũng có chỗ cần ghé.‬
‪들를 데도 있고‬‪Tôi phải đến sớm chuẩn bị rồi còn chờ nữa.‬ ‪Cũng có chỗ cần ghé.‬
‪이따 봐‬‪Lát gặp.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[의료 기기 경고음]‬
‪(창희) 형‬‪Anh.‬
‪[이불을 스륵 들춘다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[통화 연결음]‬‪Bệnh nhân Kwon Hyeok Su,‬ ‪anh nghe thấy tôi không?‬
‪(간호사1) 권혁수 환자분‬ ‪제 목소리 들리세요?‬‪Bệnh nhân Kwon Hyeok Su,‬ ‪anh nghe thấy tôi không?‬
‪[간호사들이 분주하다]‬‪Bệnh nhân Kwon Hyeok Su,‬ ‪anh nghe thấy tôi không?‬ ‪Sinh hiệu càng lúc càng yếu.‬
‪[통화 종료음]‬‪ĐANG GỌI‬ ‪JI HYEON A‬
‪(창희) 혁수 형 몇 시간 안 남았어‬‪Anh Hyeok Su chỉ trụ được vài tiếng thôi.‬ Cậu đến đây mau lên.
‪빨리 와, 빨리‬‪Anh Hyeok Su chỉ trụ được vài tiếng thôi.‬ Cậu đến đây mau lên.
‪(간호사2) 보호자분도‬ ‪연락이 안 돼요‬‪Không gọi được cho người giám hộ.‬ ‪Anh ấy chỉ còn vài tiếng thôi.‬
‪이러면 한두 시간 내인데‬‪Không gọi được cho người giám hộ.‬ ‪Anh ấy chỉ còn vài tiếng thôi.‬
‪어머니 말고 딴 번호는 없어요?‬‪- Không có số nào ngoài số mẹ anh ấy à?‬ ‪- Không.‬
‪(간호사2) 하, 없어요‬‪- Không có số nào ngoài số mẹ anh ấy à?‬ ‪- Không.‬
‪그럼 어머니 번호 좀…‬‪Vậy cho tôi số của mẹ anh ấy đi.‬ ‪Tôi sẽ ráng gọi.‬
‪저도 해 볼게요‬‪Vậy cho tôi số của mẹ anh ấy đi.‬ ‪Tôi sẽ ráng gọi.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[창희의 초조한 숨소리]‬
‪(창희) 하, 씨‬ ‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪CUỘC GỌI TỚI‬ ‪LEE MIN GYU‬
‪어‬‪Alô?‬
‪왜 안 와? 아까 출발했다며‬‪Sao còn chưa tới?‬ ‪Nhân viên bên trụ sở chính đến rồi này.‬
‪본사에서 벌써 와 있어‬‪Sao còn chưa tới?‬ ‪Nhân viên bên trụ sở chính đến rồi này.‬
‪일단 끊어 봐‬‪Cúp máy đi đã.‬
‪알았어, 일단 끊어 봐‬‪Tôi biết rồi. Cậu cúp máy đi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[통화 연결음]‬‪JI HYEON A‬
‪[한숨]‬
‪[혁수의 힘겨운 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(창희) 형‬‪Anh à.‬
‪미안해‬‪Em xin lỗi‬
‪괜히 불안하게 해서‬‪vì đã làm anh lo lắng.‬
‪형‬ ‪[컥컥거린다]‬‪Anh à,‬
‪나랑 둘이 있자‬‪anh ở cùng em nhé.‬
‪내가 있어 줄게‬‪Em sẽ ở bên anh.‬
‪나 이거‬‪Chắc là…‬
‪팔자 같다‬‪cái số của em nó vậy rồi.‬
‪우리 할아버지, 할머니, 엄마‬‪Ông, bà và mẹ em‬
‪다 내가 보내 드렸잖아‬‪đều do em tiễn đi cả.‬
‪희한하지?‬‪Kỳ lạ nhỉ?‬
‪내 나이에 임종 한 번도‬ ‪못 본 애들도 많은데‬‪Nhiều người bằng tuổi em‬ ‪còn chưa từng thấy ai hấp hối bao giờ.‬
‪근데‬‪Nhưng mà…‬
‪난 내가 나은 거 같아‬‪em nghĩ thà là em còn hơn.‬
‪보내 드릴 때마다‬‪Mỗi khi tiễn ai đó ra đi,‬
‪여기 내가 있어서‬ ‪다행이다 싶었거든‬‪em lại thấy nhẹ nhõm vì người ở đó là em.‬
‪[헛웃음]‬
‪귀신같이 또 발길이 이리 왔네‬‪Em đưa bước đến đây như có ma quỷ dẫn lối.‬
‪형‬‪Anh à.‬
‪내가 세 명 보내 봐서 아는데‬‪Em tiễn ba người rồi nên em biết.‬
‪갈 때‬‪Lúc ra đi,‬
‪엄청 편해진다‬‪mọi người thanh thản hơn hẳn.‬
‪얼굴들이 그래‬‪Nhìn mặt họ là biết.‬
‪그러니까 형‬‪Vậy nên, anh ơi,‬
‪겁먹지 말고‬‪anh đừng sợ gì cả,‬
‪편하게 가‬‪cứ thanh thản mà đi…‬
‪가볍게‬‪thật nhẹ nhàng nhé.‬
‪나 여기 있어‬‪Có em ở đây rồi.‬
‪[의료 기기가 삐 울린다]‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬‪LÒ NƯỚNG KHOAI LANG HỒNG NGOẠI XA‬ ‪KHOAI LANG NƯỚNG NGON‬
‪(창희) 뭐래?‬‪Họ nói sao?‬
‪(현아) 내일부터 출근하래‬‪Họ bảo mai bắt đầu đi làm.‬
‪(창희) 잠원동 거기도 괜찮다며‬‪Sao cậu bảo bên phường Jamwon ổn,‬ ‪lương cao lắm mà?‬
‪시급도 세고‬‪Sao cậu bảo bên phường Jamwon ổn,‬ ‪lương cao lắm mà?‬
‪(현아) 거긴 계속 다니고‬ ‪여긴 주말만‬‪Tớ vẫn làm ở đó,‬ ‪còn ở đây chỉ làm cuối tuần thôi.‬
‪나도 강북에 있어 볼까 하고‬‪Tớ cũng đang nghĩ đến chuyện‬ ‪làm ở Gangbuk.‬
‪(창희) 쉬엄쉬엄해라‬ ‪누가 쫓아오냐?‬‪Thong thả thôi, có ai rượt cậu đâu.‬
‪(현아) 배터리가 0이 될 때까지‬ ‪날 소진시켜야‬‪Tớ phải ép mình cạn kiệt‬ ‪đến khi pin còn không phần trăm‬ ‪thì mới thấy như mình đang sống.‬
‪제대로 산 거 같아‬‪thì mới thấy như mình đang sống.‬
‪조금이라도 에너지가 남아 있으면‬‪Còn lại một chút xíu năng lượng‬ ‪cũng khiến tớ nặng nề.‬
‪무거워‬‪Còn lại một chút xíu năng lượng‬ ‪cũng khiến tớ nặng nề.‬
‪'되는 일은 없고‬ ‪이룬 것도 없지만'‬‪Mặc dù tớ chẳng làm gì nên hồn‬ ‪và cũng không đạt được gì,‬
‪'어쨌든 죽을힘은 다했다'‬‪nhưng dù sao tớ cũng đã cố gắng hết sức.‬
‪(창희) 설사하고 나서‬ ‪기운 빠지는 거랑 비슷한 거냐?‬‪Có giống kiệt sức‬ ‪lúc bị Tào Tháo rượt không?‬
‪간만에 설사하고 싶다‬‪Bỗng dưng tớ lại muốn bị tiêu chảy.‬
‪(현아) 아이스라테 마셔‬‪Uống latte đá đi.‬
‪사 줄까?‬‪Tớ mua cho nhé?‬
‪(창희) 집에 가서 마셔야지‬‪Về nhà mới uống được,‬ ‪lúc đang đi đây đó thì không.‬
‪돌아다닐 땐 안 돼‬‪Về nhà mới uống được,‬ ‪lúc đang đi đây đó thì không.‬
‪(현아) 생각보다 얼굴 좋네‬‪Mặt mày cậu tươi tỉnh hơn tớ nghĩ.‬
‪(창희) 나쁠 일이 뭐 있다고‬‪Thì có gì đáng buồn đâu.‬
‪날이 푹하다‬‪Trời ấm hẳn lên. Hình như xuân đến rồi.‬
‪봄이 오나 봐‬‪Trời ấm hẳn lên. Hình như xuân đến rồi.‬
‪(현아) 오겠지‬‪Sẽ đến thôi.‬
‪봄도 오고 여름도 오고‬‪Xuân tới, hạ sang,‬
‪겨울도 오고‬‪đông rồi cũng về.‬
‪(창희) 가‬‪Cậu đi đi.‬
‪(현아) 가‬‪Về nhé.‬
‪주말에 일 끝나고 편의점으로 갈게‬‪Cuối tuần, tớ sẽ ghé cửa hàng cậu‬ ‪sau khi tan làm.‬
‪[신호등 알림음]‬
‪[안내 음성] 녹색 불이 켜졌습니다‬
‪건너가도 좋습니다‬
‪[차분한 음악이 흘러나온다]‬
‪(태훈) 후회했어요‬‪Tôi hối hận…‬
‪해방클럽에서‬‪vì đã nói ở câu lạc bộ Giải Phóng‬
‪약한 남자라는 느낌에서‬ ‪벗어나고 싶다고 말했던 거‬‪là tôi muốn thoát khỏi‬ ‪cái cảm giác yếu đuối ấy.‬
‪나도 모른 척하고 살아야 되는‬‪Có vẻ tôi đã vướng vào một nghịch lý‬
‪역린 같은 걸 건드린 거 같아서‬‪mà lẽ ra tôi phải vờ như không biết.‬
‪그리고 기정 씬‬‪Còn nữa, do chị Gi Jeong‬
‪그때 그 말 듣고‬ ‪불쌍해서 나한테 끌렸으니‬‪sau khi nghe những lời đó‬ ‪đã bị tôi thu hút vì thấy tôi đáng thương,‬
‪어떤 상황에서도‬ ‪날 못 떠나겠구나…‬‪nên tôi nhận ra dù ở tình cảnh nào,‬ ‪chị cũng không bỏ tôi được.‬
‪(기정) 네, 못 떠나요‬‪Đúng vậy. Tôi không bỏ cậu được.‬ ‪Không thể được.‬
‪아, 안 떠나요‬‪Đúng vậy. Tôi không bỏ cậu được.‬ ‪Không thể được.‬
‪불쌍해서 끌리면 안 돼요?‬‪Tôi không được mê cậu vì cậu bất hạnh à?‬
‪사람 감정이, 뭐‬‪Tình cảm của con người,‬ ‪nào là đồng cảm, yêu thương, tôn kính,‬ ‪bắt buộc phải rạch ròi vậy sao?‬
‪이건 연민, 이건 존경, 이건 사랑‬‪nào là đồng cảm, yêu thương, tôn kính,‬ ‪bắt buộc phải rạch ròi vậy sao?‬
‪뭐, 이렇게 딱딱 끊어져요?‬‪nào là đồng cảm, yêu thương, tôn kính,‬ ‪bắt buộc phải rạch ròi vậy sao?‬
‪난 안 그렇던데?‬‪Tôi không làm thế đâu.‬ ‪Tôi gom về một mối hết.‬
‪막 다 덩어리로 있던데?‬‪Tôi không làm thế đâu.‬ ‪Tôi gom về một mối hết.‬
‪나 태훈 씨 존경해요‬‪Tôi ngưỡng mộ cậu.‬ ‪Tôi còn đồng cảm và yêu cậu nữa.‬ ‪Tôi cảm nhận được hết.‬
‪연민도 하고 사랑도 해요‬‪Tôi còn đồng cảm và yêu cậu nữa.‬ ‪Tôi cảm nhận được hết.‬
‪다 해요‬‪Tôi còn đồng cảm và yêu cậu nữa.‬ ‪Tôi cảm nhận được hết.‬
‪근데‬‪Vậy thì…‬
‪머리는 왜 잘랐어요?‬‪tại sao chị lại cắt tóc?‬
‪아…‬‪Hả?‬
‪난 뭐, 머리도 자르면 안 돼요?‬‪Thế tôi không được cắt tóc à?‬ ‪Bộ tôi bị cấm cắt tóc chắc?‬
‪머리도 못 잘라요?‬‪Bộ tôi bị cấm cắt tóc chắc?‬
‪[기정의 거친 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(기정) 어쩌다‬ ‪이렇게 된 건지 모르겠어요‬‪Không biết tại sao lại thành ra thế này.‬
‪태훈 씨한테‬ ‪힘이 돼 주고 싶었는데‬‪Tôi muốn tiếp thêm sức mạnh cho cậu.‬
‪그런 존재가 되고 싶었는데‬‪Tôi muốn trở thành người tiếp sức cho cậu,‬
‪태훈 씨를 힘들게 하는 여자만‬ ‪하나 더 늘어나게 한 거 아닌가…‬‪nhưng tôi tự hỏi liệu có phải‬ ‪tôi chỉ làm cậu mệt mỏi hơn không.‬
‪아니, 솔직히‬ ‪뭐가 문제인지 모르겠어요‬‪Nói thật, tôi không biết vấn đề là gì nữa.‬
‪'태훈 씨가 뭘 그렇게 잘못했지?'‬‪"Cậu Tae Hun làm gì sai chứ?‬ ‪Tại sao mình lại uất ức thế này?"‬
‪'난 또 뭐가 이렇게 억울한 거지?'‬‪Tại sao mình lại uất ức thế này?"‬
‪아니, 따져 보면‬‪Tôi chẳng kiếm ra được‬ ‪câu trả lời nào cụ thể cả, chỉ là…‬
‪마땅한 말이 없는데 그냥‬‪Tôi chẳng kiếm ra được‬ ‪câu trả lời nào cụ thể cả, chỉ là…‬
‪그냥 총체적인 느낌이‬ ‪뭔가 지는 기분이에요‬‪Chỉ là tôi cảm thấy‬ ‪như mình là kẻ thua cuộc vậy.‬
‪내가 꼬맹이 눈빛 하나에‬ ‪이렇게 무너지는‬‪Chẳng lẽ tôi tự ti đến mức suy sụp‬ ‪chỉ vì một ánh nhìn‬
‪자존감 낮은 여자였나 쪽팔리고‬‪Chẳng lẽ tôi tự ti đến mức suy sụp‬ ‪chỉ vì một ánh nhìn‬ ‪của đứa nhãi ranh sao? Tôi xấu hổ lắm.‬
‪조경선 막말하는 거‬ ‪하루 이틀도 아니고‬‪Thói ăn nói thiếu não của Cho Gyeong Seon‬ ‪đâu phải chỉ mới đây.‬
‪고등학교 때부터 쭉 일관성 있게‬ ‪막말하면서 살아오던 앤데‬‪Cậu ta nói năng tùy tiện từ hồi cấp ba,‬ ‪đến tận bây giờ vẫn vậy.‬
‪'왜 난 새삼 상처를 받을까?'‬‪Nhưng tại sao‬ ‪người bị tổn thương lại là tôi?‬
‪'태훈 씨를 사랑해서?'‬‪Vì tôi yêu cậu sao?‬
‪'그게 왜 내가 작아지는‬ ‪이유여야 되는데?'‬‪Tại sao tôi lại trở nên nhỏ bé đi‬ ‪chỉ vì điều đó chứ?‬
‪'아니, 사랑은‬ ‪힘이 나는 일이어야 되는데, 왜?'‬‪Tình yêu vốn là thứ cho ta sức mạnh,‬
‪[한숨]‬
‪'헤어지면'‬‪nhưng nếu chia tay rồi,‬ ‪liệu tôi có hạnh phúc không?‬
‪'난 행복할까?'‬‪nhưng nếu chia tay rồi,‬ ‪liệu tôi có hạnh phúc không?‬
‪근데 헤어지는 생각을 하면요‬‪Nhưng chỉ cần nghĩ đến chuyện chia tay,‬
‪[울먹이며] 막 팔이 저려요‬‪cánh tay tôi lại tê buốt.‬
‪아, 겨드랑이에 막 전기가 와요‬‪Nách tôi buốt nhói.‬
‪아니, 못 헤어지는 건 분명한데‬‪Rõ ràng tôi không thể chia tay,‬ ‪vậy thì phải tiếp tục thôi.‬
‪그럼 더 가야 되는데‬‪Rõ ràng tôi không thể chia tay,‬ ‪vậy thì phải tiếp tục thôi.‬
‪어떻게 가야 되는 건지 모르겠어요‬‪Nhưng tôi không biết‬ ‪nên đi tiếp như thế nào.‬
‪(태훈) 변명 같아서 말 안 했는데‬‪Tôi định không nói‬ ‪vì có vẻ giống biện minh,‬
‪그래도 말할게요‬‪nhưng tôi vẫn sẽ nói ra.‬
‪전 이상하게‬‪Không rõ vì sao,‬
‪아장아장 걷는 애들 뒷모습을 보면‬‪nhưng mỗi khi tôi nhìn thấy‬ ‪một đứa trẻ chập chững bước theo sau mình,‬
‪마음이 안 좋아요‬‪tôi lại thấy tội cho nó.‬
‪'30년 후에'‬‪"Ba mươi năm sau,‬
‪'쟨 어떤 짐을 지고 살아갈까?'‬‪đứa trẻ đó sẽ mang gánh nặng gì?‬
‪'어떤 모욕을 견디며 살아갈까?'‬‪Nó sẽ phải chịu nỗi nhục nào đây?"‬
‪'나니까 견뎠지'‬‪Tôi đã chịu đựng những thứ đó.‬
‪'저 애는'‬‪Nhưng tôi hy vọng…‬
‪'그 어떤 애도 그런 일은‬ ‪견디지 않았으면 좋겠는데'‬‪đứa trẻ ấy và những đứa trẻ khác‬ ‪sẽ không phải nhẫn nhịn chúng.‬
‪물론 유림이가 있어서 좋았고‬‪Dĩ nhiên tôi rất hạnh phúc khi có Yu Rim.‬
‪내 인생에 유림이가 없다는 건‬ ‪상상도 못 하지만‬‪Tôi không thể tưởng tượng nổi‬ ‪cuộc đời mình khi không có con bé.‬
‪'난 태어나서 좋았나?'‬‪"Được sinh ra đời có vui không?"‬
‪냉정히 생각해 보면‬‪Nếu suy nghĩ một cách nghiêm túc,‬
‪[한숨]‬
‪아니요‬‪câu trả lời là không.‬
‪그래서 기정 씨가‬ ‪임신 아니라고 했을 때‬‪Vậy nên khi chị nói chị không có thai,‬
‪불쑥‬‪tôi đã buột miệng…‬
‪다행이란 말이 튀어나온 거 같아요‬‪nói ra câu, "May quá".‬
‪이상‬‪Phần biện minh…‬
‪조태훈의 변명이었습니다‬‪của Cho Tae Hun đã xong.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪của Cho Tae Hun đã xong.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(기정) 그럼‬‪Vậy là…‬
‪태어났으니까 살아야 되는 건데요‬‪vì ta được sinh ra nên buộc phải sống,‬
‪우린 어떻게 살아야 되는 건데요?‬‪nhưng nên sống thế nào đây?‬
‪[고민하는 숨소리]‬
‪나 남자 할게요‬‪Để tôi đóng vai nam cho.‬
‪여자 넷 힘들잖아요‬‪Nhà có bốn bà cô thì mệt lắm.‬ ‪Từ hôm nay, tôi sẽ làm đàn ông.‬
‪오늘부터 나 남자‬‪Từ hôm nay, tôi sẽ làm đàn ông.‬
‪[훌쩍이며] 나 남자‬‪Tôi là đàn ông đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Tôi là đàn ông đấy.‬ ‪Thế nên tôi mới cắt tóc.‬
‪머리도 그래서 자른 거예요‬‪Thế nên tôi mới cắt tóc.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[기정이 피식 웃는다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(미정) 먼저 가세요‬‪Đi trước đi nhé.‬ ‪Tôi tạt qua ngân hàng chút.‬
‪저 잠깐 돈 좀 찾고 갈게요‬‪Đi trước đi nhé.‬ ‪Tôi tạt qua ngân hàng chút.‬
‪- (직원3) 네‬ ‪- (미정) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[인출기 작동음]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬ ‪(남자) 응, 부장님은?‬‪Vâng, Trưởng phòng thì sao?‬
‪[어두운 음악]‬‪Không có ở đó à?‬
‪안 계셔?‬‪Không có ở đó à?‬
‪씁, 아, 이거 말씀드려야 되는데‬‪Nhưng tôi phải bàn với anh ấy chuyện này.‬
‪어, 잠깐만‬‪Đợi tôi chút.‬
‪아, 예, 부장님‬ ‪[강조되는 효과음]‬‪Vâng, thưa Trưởng phòng.‬
‪아, 예, 제가‬ ‪이 대리랑 통화를 해 봤는데‬‪Vâng, tôi vừa gọi cho Trợ lý Lee xong.‬
‪인수인계가 안 됐다고…‬‪Vâng, cậu ấy bảo không bàn giao được.‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪아니에요‬‪Không phải đâu.‬ ‪Cặp xách của anh ấy quẹt vào đấy.‬
‪(미정) 가방이 건드린 거예요‬‪Không phải đâu.‬ ‪Cặp xách của anh ấy quẹt vào đấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[문이 덜컹 여닫힌다]‬
‪(남자) 여기‬‪Hình như…‬
‪어디 다니나 봐?‬‪em làm ở gần đây.‬
‪응, H카드‬‪Ừ, em làm ở Thẻ H.‬
‪선배도 여기 어디 다니나 봐?‬‪Hình như anh cũng làm ở gần đây thì phải.‬
‪저기 엠씨몰‬‪Ở Trung tâm thương mại MC.‬
‪(찬혁) 내일 백만 원 송금할 거야‬‪Mai anh sẽ gửi cho em một triệu.‬
‪나머진 좀 더 기다려 줘‬‪Còn lại thì chờ anh một thời gian.‬
‪미안하다, 계속 질질 끌어서‬‪Anh xin lỗi vì đã dây dưa mãi thế này.‬
‪아니야‬‪Không sao.‬
‪갈게, 점심시간이라‬‪Đang giờ ăn trưa nên em đi trước.‬
‪어, 그래, 가라‬‪Ừ.‬ ‪Em đi đi.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(구 씨) 염미정‬‪Yeom Mi Jeong.‬
‪염미정!‬‪Yeom Mi Jeong!‬
‪어디로 가냐?‬‪- Cô đi đâu vậy?‬ ‪- Tôi đi mua rượu.‬
‪술 사 가려고‬‪- Cô đi đâu vậy?‬ ‪- Tôi đi mua rượu.‬
‪[구 씨가 피식 웃는다]‬
‪(구 씨) 이쪽에도 있어, 편의점‬‪Bên này cũng có cửa hàng tiện lợi đấy.‬
‪당신이 '염미정!' 부를 때‬‪Tôi rất thích lúc anh gọi "Yeom Mi Jeong!"‬
‪좋아‬‪Tôi rất thích lúc anh gọi "Yeom Mi Jeong!"‬
‪[구 씨가 콜록거린다]‬ ‪[미정과 구 씨의 웃음]‬
‪(미정) 집에 갔다가‬ ‪어려서 일기장 읽어 봤는데‬‪Lúc về nhà, tôi đã đọc‬ ‪nhật ký hồi nhỏ và thấy bất ngờ lắm.‬
‪깜짝 놀랐잖아‬‪Lúc về nhà, tôi đã đọc‬ ‪nhật ký hồi nhỏ và thấy bất ngờ lắm.‬
‪내가 기억하고 있던‬ ‪어린 시절의 나하고‬‪Vì tôi hồi nhỏ trong ký ức của tôi‬
‪일기장의 기록하고 너무 달라서‬‪quá khác biệt với trong nhật ký.‬
‪난 주변머리 없고‬ ‪누구와도 뜨거웠던 적이 없었던‬‪Tôi cứ nghĩ‬ ‪mình là đứa lù đù không nhiệt tình với ai,‬ ‪là đứa có cũng được,‬ ‪không có cũng chẳng sao.‬
‪있으나 마나 한‬ ‪그런 애라고 생각했었는데‬‪là đứa có cũng được,‬ ‪không có cũng chẳng sao.‬
‪[웃음]‬‪là đứa có cũng được,‬ ‪không có cũng chẳng sao.‬ ‪Nhưng trong nhật ký, tôi lại rất tình cảm.‬
‪일기장 보니까 아주 좋아 죽어‬‪Nhưng trong nhật ký, tôi lại rất tình cảm.‬
‪얘는 이래서 좋고‬ ‪쟤는 저래서 좋고‬‪"Mình thích người này vì lý do đó,‬ ‪Mình thích người nọ vì lý do kia".‬
‪아주 뜨거운 애였던데?‬‪Hóa ra tôi là một đứa trẻ rất nhiệt huyết.‬
‪(구 씨) 몰랐냐?‬‪Cô không biết à?‬
‪너 뜨거워‬‪Cô nhiệt huyết lắm đấy.‬
‪[구 씨의 웃음]‬
‪아, 아이고‬
‪왜 이렇게 많이 마셨어?‬‪Sao anh uống nhiều thế?‬
‪(구 씨) 아‬
‪좋아서‬‪Vì tôi vui.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪가끔‬‪Thỉnh thoảng,‬
‪아주 가끔‬‪rất ít lần thôi,‬
‪마시지 않았는데도‬ ‪머릿속이 조용할 때가 있어‬‪dù không uống rượu‬ ‪nhưng đầu óc tôi vẫn tĩnh lặng.‬
‪뭔가‬‪Như thể…‬
‪다 멈춘 것처럼‬‪vạn vật đều dừng lại.‬
‪그러면 또 확 독주를 들이부어‬‪Rồi tôi lại nốc rượu mạnh.‬
‪[구 씨의 웃음]‬
‪편안하고 좋을 때도‬‪Tôi ghét những lúc bình yên, vui vẻ‬
‪그게 싫어서 깨 버리려고 확 마셔‬‪nên uống rượu vào‬ ‪để phá vỡ những khoảnh khắc đó.‬
‪살 만하다 싶으면 얼른 확‬‪Hễ thấy cuộc đời đáng sống‬ ‪là tôi lại uống.‬
‪미리 매 맞는 거야‬‪Tôi hành hạ bản thân mình trước.‬
‪'난'‬‪"Tôi không hạnh phúc.‬
‪'행복하지 않습니다'‬‪"Tôi không hạnh phúc.‬
‪'절대 행복하지 않습니다'‬‪Tôi không hề hạnh phúc.‬
‪'불행했습니다'‬‪Tôi bất hạnh.‬
‪'그러니까 벌은 조금만 주세요'‬‪Nên hãy trừng phạt nhẹ nhàng thôi‬ ‪Làm ơn, chỉ một chút thôi".‬
‪'제발 조금만'‬‪Nên hãy trừng phạt nhẹ nhàng thôi‬ ‪Làm ơn, chỉ một chút thôi".‬
‪'아침에 일어나서‬ ‪앉는 게 힘듭니다'‬‪Mỗi sáng thức dậy,‬ ‪chỉ ngồi dậy thôi là đã mệt mỏi lắm rồi.‬
‪'왔던 길을 다섯 걸음‬ ‪되돌아가는 것도 못 할 거 같아서'‬‪Tôi không thể vòng lại dù chỉ năm bước‬ ‪trên con đường đã đi qua‬
‪'두고 나온 우산을‬ ‪찾으러 가지도 않고'‬‪nên không quay lại tìm chiếc ô bỏ quên‬ ‪và đang dầm mưa đây.‬
‪'비를 맞고 갔습니다'‬‪nên không quay lại tìm chiếc ô bỏ quên‬ ‪và đang dầm mưa đây.‬
‪[웃으며] '그 다섯 걸음이‬ ‪힘들어서'‬‪Vì bước năm bước cũng rất mệt,‬
‪[미정의 웃음]‬ ‪'비를 쫄딱 맞고'‬‪nên tôi dầm mưa ướt sũng.‬
‪'아, 나는 너무 힘들고'‬‪Đời tôi sao mà khó khăn quá.‬ ‪Tôi mệt mỏi lắm rồi.‬
‪'너무 지쳤습니다'‬‪Đời tôi sao mà khó khăn quá.‬ ‪Tôi mệt mỏi lắm rồi.‬
‪'엄청나게 벌받고 있습니다'‬‪Tôi đang bị trừng phạt nặng lắm rồi mà.‬ ‪Nên làm ơn đi, tôi năn nỉ đó!"‬
‪'그러니까 제발, 제발 좀!'‬‪Tôi đang bị trừng phạt nặng lắm rồi mà.‬ ‪Nên làm ơn đi, tôi năn nỉ đó!"‬
‪(미정) 아‬
‪당신 왜 이렇게 이쁘냐?‬‪Sao anh lại đáng yêu đến thế nhỉ?‬
‪아침마다 찾아오는 사람한테‬‪Hãy cười như vậy với những người‬
‪그렇게 웃어‬‪tìm đến anh mỗi sáng nhé.‬
‪그렇게 환대해‬‪Hãy nồng nhiệt với họ như vậy.‬
‪염미정!‬‪Yeom Mi Jeong!‬
‪[미정의 웃음]‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪(태훈) 기정 씨‬‪Chị Gi Jeong.‬
‪기정 씨‬‪Chị Gi Jeong.‬
‪[태훈의 웃음]‬ ‪[부드러운 음악]‬
‪아, 뭘 또 사 와요, 아직 있는데‬‪Cậu mua làm gì? Tôi vẫn còn mà.‬
‪[술 취한 목소리로] 오다가‬ ‪생각나서‬‪Tôi bất chợt nghĩ ra trên đường về đấy.‬
‪근데 이건 뭐예요?‬‪Cái gì đây?‬
‪(태훈) 아이‬ ‪맨날 계란빵만 드리기 뭐해서‬‪Tôi áy náy vì ngày nào‬ ‪cũng chỉ tặng chị bánh mì trứng.‬ ‪Tôi về đây.‬
‪갈게요‬‪Tôi về đây.‬
‪(기정) 아, 이게 뭐예요?‬‪Nhưng đây là gì thế?‬
‪이게 뭐냐고요‬‪Là cái gì vậy?‬
‪제 마음이에요‬ ‪[웃음]‬‪Trái tim tôi đấy.‬
‪(기정) 응?‬‪Hả?‬
‪(기정) 받는 여자 염기정‬‪Người nhận là Yeom Gi Jeong.‬
‪목이 부러진 장미 송이를 찾아와‬‪Tôi nhặt bông hồng rụng cành lên,‬ ‪bỏ nước vào chén đựng tương‬ rồi ngâm nó vào đó.
‪간장 종지에 물 담아‬ ‪담가 놓았습니다‬‪bỏ nước vào chén đựng tương‬ rồi ngâm nó vào đó.
‪꽂아 보려 해도 꽂을 목이 없어‬‪Dù tôi muốn cắm‬ thì cũng không còn cành để cắm,
‪간장 종지에 눕혔습니다‬‪nên tôi đặt nó vào chén đựng tương.‬
‪우리 사랑이‬‪Tình yêu của chúng ta‬ mà là đóa hồng thân dài
‪화병에 우아하게 꽂히는‬‪Tình yêu của chúng ta‬ mà là đóa hồng thân dài
‪목이 긴 장미였으면‬ ‪얼마나 좋았을까요‬‪Tình yêu của chúng ta‬ mà là đóa hồng thân dài ‪cắm thanh tao trong bình thì đẹp biết bao.‬
‪간장 종지에‬ ‪지쳐 누워 있는 장미 송이가‬‪Nụ hồng nằm trong chén đựng tương‬ với dáng vẻ mệt mỏi kia vừa giống cậu,
‪당신 같고‬‪Nụ hồng nằm trong chén đựng tương‬ với dáng vẻ mệt mỏi kia vừa giống cậu,
‪나 같고‬‪vừa giống tôi.‬
‪안 쳐다보면 더 빨리 시들까 봐‬ ‪눈을 떼지 못하는‬‪Tôi sợ nếu rời mắt thì nó sẽ héo nhanh hơn‬ ‪nên cứ dán mắt vào nó.‬
‪나는 이런 여자입니다‬‪Tôi là cô gái như vậy đấy.‬
‪계란빵 좋아한다는 말에‬‪Người đàn ông cứ cách ba ngày‬
‪겨울이면 3일에 한 번씩‬ ‪계란빵을 사 드미는 남자‬‪lại mua cho tôi bánh mì trứng‬ vì tôi bảo là thích ăn.
‪소고기라고 말했으면‬ ‪어쩔 뻔했을까요?‬‪Nếu tôi nói thích ăn thịt bò‬ thì cậu tính sao?
‪계란빵이라고 말한‬ ‪내 입을 칭찬하고‬‪Khá khen cho tôi‬ khi bảo mình thích bánh mì trứng,
‪매일 계란빵을 사 드미는 당신을‬‪còn cậu, người mua bánh mì trứng‬ cho tôi mỗi ngày…
‪(기정) 사랑합니다‬‪Tôi yêu cậu.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(기정)‬‪Tae Hun à,‬ cậu cài lệch hết cúc áo khoác rồi.
‪[새가 지저귄다]‬ ‪(창희) 갔다 올게, 수고해‬‪Tôi đi rồi về. Cậu vất vả rồi.‬
‪[출입문 종소리]‬‪Tôi đi rồi về. Cậu vất vả rồi.‬
‪302호‬‪"Phòng 302".‬
‪- (수강생1) 아, 여기인가 본데?‬ ‪- (수강생2) 어, 여기 맞네‬‪- Chắc là phòng này đây.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(수강생3) 어, 여기 맞네, 여기네‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Nó ở ngay đây.‬ ‪- Đây rồi.‬
‪[의자가 드르륵거린다]‬‪PHÒNG 302‬
‪(강사) 안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪(수강생들) 안녕하세요‬‪- Chào thầy.‬ ‪- Chào thầy.‬
‪(강사) 예, 날씨가 많이 춥죠?‬‪- Trời lạnh quá nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(수강생들) 예‬ ‪[강사의 웃음]‬‪- Trời lạnh quá nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Vâng. Tôi xin phép‬ ‪nhìn cả lớp một chút nhé.‬
‪(강사) 잠깐 구경 좀 할게요, 예‬‪Vâng. Tôi xin phép‬ ‪nhìn cả lớp một chút nhé.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪아, 그럼‬‪Vậy chúng ta dành thời gian‬ ‪làm quen nhau một chút nhé.‬
‪서로를 잠깐 알아 가는 시간을‬ ‪한번 가져 볼게요‬‪Vậy chúng ta dành thời gian‬ ‪làm quen nhau một chút nhé.‬ ‪Bạn ngồi phía trước này‬ ‪sinh ngày bao nhiêu thế?‬
‪혹시 앞에 계신 분은‬ ‪생일이 어떻게 되세요?‬‪Bạn ngồi phía trước này‬ ‪sinh ngày bao nhiêu thế?‬
‪(수강생4) 5월 9일입니다‬‪Ngày 9 tháng 5 ạ.‬
‪(강사) 아유‬ ‪좋은 날 태어나셨네요, 예‬ ‪[수강생들의 웃음]‬‪Bạn sinh ra vào ngày đẹp đấy.‬ ‪- Còn bạn bên cạnh tôi thì sao?‬ ‪- Ngày 19 tháng 9 ạ.‬
‪혹시 옆에 계신 분은‬ ‪생일이 어떻게 되세요?‬‪- Còn bạn bên cạnh tôi thì sao?‬ ‪- Ngày 19 tháng 9 ạ.‬
‪(수강생5) 저는 9월 19일요‬‪- Còn bạn bên cạnh tôi thì sao?‬ ‪- Ngày 19 tháng 9 ạ.‬
‪- (강사) 9월 19일요?‬ ‪- (수강생5) 네‬‪- 19 tháng 9?‬ ‪- Vâng.‬
‪(강사) 어유, 더 굉장히 좋은 날에‬ ‪태어나셨네요, 예‬ ‪[수강생들의 웃음]‬‪Ngày sinh của bạn còn tốt hơn nhiều.‬
‪그럼 혹시 죽는 날은 언제세요?‬‪Vậy bao giờ thì bạn chết?‬
‪예, 죽는 날은 아직까지…‬ ‪[수강생들의 웃음]‬‪Đúng, ngày bạn chết đấy.‬ ‪Bạn chưa biết à?‬ ‪Các bạn nghĩ khi nào mình sẽ chết?‬
‪혹시 언제 죽으실 생각이세요?‬‪Các bạn nghĩ khi nào mình sẽ chết?‬
‪(수강생4) 아직 잘 모르겠어요‬‪Em không biết.‬ ‪- Không biết, đúng không? Tôi cũng chịu.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (강사) 잘 모르겠어요?‬ ‪- (수강생4) 네‬‪- Không biết, đúng không? Tôi cũng chịu.‬ ‪- Vâng.‬
‪(강사) 저도 잘 몰라요‬‪- Không biết, đúng không? Tôi cũng chịu.‬ ‪- Vâng.‬
‪우리 모두 태어난 날은 알아도‬‪Dù ai cũng biết ngày mình sinh ra,‬ ‪nhưng không ai biết ngày mình chết đi,‬ ‪đúng không nào?‬
‪죽는 날은 아무도 모르잖아요‬‪nhưng không ai biết ngày mình chết đi,‬ ‪đúng không nào?‬
‪그렇죠?‬‪nhưng không ai biết ngày mình chết đi,‬ ‪đúng không nào?‬ ‪Nên dù là người sống hay người chết‬ ‪thì đều không chuẩn bị chu toàn‬
‪그러니 마지막 여정은‬‪Nên dù là người sống hay người chết‬ ‪thì đều không chuẩn bị chu toàn‬
‪산 사람이든 죽은 사람이든‬‪Nên dù là người sống hay người chết‬ ‪thì đều không chuẩn bị chu toàn‬ ‪cho hành trình cuối cùng của bản thân.‬
‪대부분 준비가 잘 안되어 있어요‬‪cho hành trình cuối cùng của bản thân.‬
‪겪어 보신 분들은 아시겠지만‬‪Những vị nào từng trải qua‬ ‪chắc hẳn đều biết‬ ‪khi người quan trọng của mình mất đi,‬
‪내 옆의 소중한 사람이 죽는다면‬ ‪먹먹하죠‬‪khi người quan trọng của mình mất đi,‬
‪그럴 때 고인이 가장 편안하고‬ ‪아름답게 떠나실 수 있도록‬‪để người quá cố‬ ‪có thể ra đi thanh thản nhất,‬
‪유족들은 그런 고인을‬ ‪온전히 배웅할 수 있도록‬‪gia quyến cố gắng tiễn đưa người đã mất‬ ‪về nơi yên nghỉ cuối cùng.‬
‪곁에 함께 있어 주는 사람이 바로‬‪Người ở bên người quá cố lúc đó‬ ‪và giúp đỡ gia quyến chính là…‬
‪[강사가 펜을 탁 집는다]‬
‪[쓱쓱 적는 소리]‬
‪앞으로 여러분들이 되실‬ ‪장례 지도사입니다‬‪Sau này, các bạn‬ ‪sẽ trở thành người hộ tang.‬
‪다들 책상 속의‬ ‪교재 좀 꺼내 주시고요‬‪Mọi người hãy lấy giáo trình‬ ‪trong ngăn bàn ra.‬
‪다들 웨딩 플래너라고‬ ‪들어 보셨죠?‬‪- Các bạn biết người tổ chức đám cưới chứ?‬ ‪- Biết.‬
‪(수강생들) 네‬‪- Các bạn biết người tổ chức đám cưới chứ?‬ ‪- Biết.‬
‪(강사) 결혼의 전반적인 과정을‬ ‪관리해 주잖아요‬‪Họ chịu trách nhiệm cho toàn bộ đám cưới.‬
‪장례도 장례의 모든 절차를‬ ‪관리해 준다고 보시면 됩니다‬‪Còn người hộ tang‬ ‪sẽ lo mọi vấn đề liên quan đến đám tang.‬ ‪Đám cưới là sự kiện kỷ niệm‬ ‪khởi đầu mới của hai người.‬
‪결혼이 두 사람의 새 출발을‬ ‪기념하는 이벤트인 것처럼‬‪Đám cưới là sự kiện kỷ niệm‬ ‪khởi đầu mới của hai người.‬ ‪Tương tự như vậy, đám tang‬ ‪là sự kiện đánh dấu điểm cuối cùng‬
‪장례는 한 사람의‬ ‪마지막 생의 마침표를‬‪Tương tự như vậy, đám tang‬ ‪là sự kiện đánh dấu điểm cuối cùng‬
‪잘 찍게 해 주는‬ ‪이벤트 같은 거란 말이죠‬‪Tương tự như vậy, đám tang‬ ‪là sự kiện đánh dấu điểm cuối cùng‬ ‪trong cuộc đời của một con người.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪반갑습니다‬‪Hân hạnh chào các bạn.‬
‪장례 지도사의 길로‬ ‪스스로 걸어 들어오신 여러분‬‪Chào mừng các bạn đã tự tìm đến‬ ‪con đường trở thành người hộ tang.‬
‪진심으로 환영합니다‬‪Chào mừng các bạn đã tự tìm đến‬ ‪con đường trở thành người hộ tang.‬ ‪Tôi là Choi Seok Jun.‬
‪저는 최석준이라고 합니다‬‪Tôi là Choi Seok Jun.‬
‪자, 그럼 장례가 뭐냐?‬‪Vậy tang lễ là gì?‬ ‪Mời các bạn mở trang 48.‬
‪48페이지‬‪Mời các bạn mở trang 48.‬
‪'현대 장례의 절차와 의미'‬ ‪한번 살펴볼게요‬‪Chúng ta cùng tìm hiểu về trình tự‬ ‪và ý nghĩa của đám tang thời hiện đại.‬ ‪Phần mở đầu‬ ‪thì các bạn về tự đọc ở nhà nhé.‬
‪앞부분은 댁에 가셔서‬ ‪편하게 한 번씩 읽어 보시고요‬‪Phần mở đầu‬ ‪thì các bạn về tự đọc ở nhà nhé.‬ ‪Với tiêu chuẩn đám tang ba ngày‬ ‪thì những việc ta cần làm sẽ rất nhiều.‬
‪자, 삼일장을 기준으로‬‪Với tiêu chuẩn đám tang ba ngày‬ ‪thì những việc ta cần làm sẽ rất nhiều.‬
‪3일 동안 해야 할 일들이‬ ‪상당히 많습니다‬‪Với tiêu chuẩn đám tang ba ngày‬ ‪thì những việc ta cần làm sẽ rất nhiều.‬
‪임종을 하시면 1일 차에‬ ‪운구와 안치를 하고요‬‪Ngày đầu tiên khi người quá cố mất,‬ ‪thi thể được đưa đi và đặt vào quan tài.‬ ‪Nhận tư vấn để tổ chức tang lễ‬ ‪và chọn nhà tang lễ,‬
‪장례를 상담하고‬‪Nhận tư vấn để tổ chức tang lễ‬ ‪và chọn nhà tang lễ,‬
‪빈소를 정하고‬‪Nhận tư vấn để tổ chức tang lễ‬ ‪và chọn nhà tang lễ,‬ ‪sau khi phát tang‬ ‪thì bắt đầu đón khách đến viếng.‬
‪부고를 알린 다음에‬ ‪문상객을 받습니다‬‪sau khi phát tang‬ ‪thì bắt đầu đón khách đến viếng.‬
‪2일 차에는 염습을 하고요‬‪Ngày thứ hai thì tiến hành khâm liệm…‬
‪(상민) 우리 다시 합시다‬‪Chúng ta hoạt động lại đi,‬ câu lạc bộ Giải Phóng ấy.
‪해방클럽‬ ‪[밝은 음악]‬‪Chúng ta hoạt động lại đi,‬ câu lạc bộ Giải Phóng ấy.
‪될 때까지‬‪Cho đến khi thành công.‬
‪(향기)‬‪Tôi đồng ý.‬ ‪Tôi đồng ý.‬
‪(태훈)‬‪Tôi đồng ý.‬
‪(미정) 좋아요‬‪Tôi đồng ý.‬
‪[흥겨운 음악이 흘러나온다]‬ ‪(삼식) ♪ 그대로 그렇게 ♪‬‪Nếu em rời xa anh như vậy‬
‪♪ 떠나간다면 ♪‬‪Nếu em rời xa anh như vậy‬
‪♪ 난 정말 어찌하라고 ♪‬‪Anh biết phải làm sao?‬
‪- 옥자야‬ ‪- (삼식) 예‬‪- Ok Ja này.‬ ‪- Vâng.‬
‪(구 씨) 몇 살인데‬ ‪이런 노래를 듣니?‬‪Cậu bao nhiêu tuổi mà nghe bài này thế?‬
‪옥자니까요‬‪Tên Ok Ja của em nghe già mà.‬
‪[구 씨가 피식 웃는다]‬
‪[흥겨운 음악]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[조직원1이 중얼거린다]‬
‪누가 내 돈에 손대냐?‬‪Sao dám rờ vào tiền của tao?‬
‪(구 씨) 놔‬‪Nào.‬
‪내려놔‬‪Bỏ xuống đi.‬
‪아, 여기 사장이‬‪Giám đốc ở đây đánh bạc nợ 160 triệu won‬
‪그, 1억 6천 도박 빚이 있는데‬‪Giám đốc ở đây đánh bạc nợ 160 triệu won‬
‪(조직원1) 이게‬ ‪꼴랑 5천밖에 안 되네‬‪Giám đốc ở đây đánh bạc nợ 160 triệu won‬ ‪nhưng chỗ này chỉ có 50 triệu thôi.‬
‪어떻게, 나머지 1억 천‬ ‪얹어 주실런가?‬‪Sao nào? Mày định‬ ‪khi nào trả nốt 110 triệu còn lại?‬
‪(조직원2) 형님, 먼저 나가십시오‬‪Đại ca, anh đi trước đi.‬ ‪Ở đây cứ giao cho bọn em.‬
‪여긴 저희가 정리하겠습니다‬‪Đại ca, anh đi trước đi.‬ ‪Ở đây cứ giao cho bọn em.‬
‪잘하면‬‪Nếu làm tốt‬
‪잔금도‬ ‪받아 갈 수 있을 거 같습니다‬‪thì có khi còn lấy được nốt số còn lại.‬
‪[코웃음]‬
‪너희들 그 말투는‬ ‪어디서 단체로 배우니?‬‪Đám chúng mày học giọng điệu đó ở đâu thế?‬
‪(구 씨) 어쩜 그렇게‬ ‪하나같이 똑같냐?‬‪Sao giống nhau quá vậy?‬
‪'나 공부 못했고요'‬‪"Tao không học được. Tao ít học mà".‬
‪'가방끈 짧고요'‬‪"Tao không học được. Tao ít học mà".‬
‪우빈아‬‪Woo Bin này.‬
‪김우빈?‬‪Kim Woo Bin.‬
‪(삼식) 네!‬‪Vâng!‬
‪문 닫아라‬‪Đóng cửa đi.‬
‪오늘 영업 못 한다‬‪Hôm nay nghỉ bán.‬
‪(삼식) 문 닫아라!‬‪Đóng cửa! Hôm nay nghỉ bán!‬
‪오늘 영업 못 한다!‬‪Đóng cửa! Hôm nay nghỉ bán!‬
‪[조직원3이 소리친다]‬‪Đóng cửa! Hôm nay nghỉ bán!‬ ‪Thằng khốn!‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[사람들의 거친 숨소리]‬‪Thằng khốn!‬
‪[칼 휘두르는 소리]‬
‪[구 씨의 거친 숨소리]‬
‪[조직원1의 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[조직원들의 힘겨운 신음]‬
‪[삼식의 힘겨운 신음]‬
‪[삼식의 비명]‬
‪[구 씨의 거친 숨소리]‬
‪[지퍼를 직 닫는다]‬
‪[삼식의 비명]‬
‪[구 씨의 힘겨운 숨소리]‬
‪[구 씨의 힘주는 신음]‬ ‪[조직원4의 비명]‬
‪[구 씨의 거친 숨소리]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[현진의 힘주는 신음]‬
‪[현진의 다급한 숨소리]‬
‪[캔이 때구루루 구른다]‬
‪[헛웃음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪춘자야‬‪Chun Ja à.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(구 씨) 춘자, 야‬‪Chun Ja. Này.‬
‪인마‬‪Này nhóc.‬
‪춘자‬‪Chun Ja.‬
‪인마‬‪Này nhóc.‬
‪(삼식) 예, 예, 형님‬‪Vâng.‬ ‪Vâng, thưa đại ca.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Vâng, thưa đại ca.‬
‪[한숨]‬
‪[구 씨의 힘주는 숨소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 고객께서‬ ‪전화를 받을 수 없습니다‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được.
‪삐 소리 이후‬ ‪음성 사서함으로 연결됩니다‬‪Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.‬
‪[삐 소리가 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬
‪(구 씨) 이제 아침에 일어나서‬‪Khi em thức dậy vào buổi sáng,‬
‪맨정신일 때‬ ‪우르르 찾아오는 인간들 중에‬‪anh là một trong số những người‬ ‪tìm đến em lúc em tỉnh táo.‬
‪형도 있는데‬‪anh là một trong số những người‬ ‪tìm đến em lúc em tỉnh táo.‬
‪아침부터 쌍욕하게 만드는‬ ‪인간들 중에 형도 있는데‬‪Anh là một trong số những người khiến em‬ ‪vừa mới thức dậy đã phải chửi thề.‬
‪형‬‪Anh.‬
‪환대할게‬‪Em sẽ chào đón anh.‬
‪환대할 거니까‬‪Em sẽ dang rộng hai tay chào đón anh,‬
‪살아서 보자‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪nên hãy giữ mạng và gặp nhau nhé.‬
‪[한숨]‬
‪[구 씨의 힘주는 숨소리]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪(구 씨) 7초‬‪Bảy giây.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[한숨]‬
‪[짤그랑]‬
‪[감성적인 음악]‬‪NĂM TRĂM WON‬
‪(미정) 해방일지에‬ ‪그런 글이 있더라‬‪Trong nhật ký tự do có đoạn thế này.‬
‪염미정의 인생은‬‪Cuộc đời của Yeom Mi Jeong‬
‪구 씨를 만나기 전과‬ ‪만난 후로 나뉠 거 같다는‬‪được chia ra làm hai phần,‬ trước và sau khi gặp anh Gu.
‪(구 씨) 미 투‬‪Anh cũng vậy.‬
‪(미정) 나 미쳤나 봐‬‪Hình như mình điên rồi.‬
‪내가‬‪Mình…‬
‪[웃으며] 너무 사랑스러워‬‪đáng yêu quá đi.‬
‪(구 씨) 한 발 한 발‬‪Mỗi bước chân…‬
‪어렵게 어렵게‬‪thật khó nhọc.‬
‪(미정) 마음에 사랑밖에 없어‬‪Trong tim em không có gì ngoài tình yêu.‬
‪그래서‬‪Vậy nên…‬
‪느낄 게 사랑밖에 없어‬‪thứ em cảm nhận được cũng chỉ có tình yêu.‬
‪[감성적인 음악]‬

No comments: