Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 17

Khi Hoa Trà Nở 17

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(혜훈)‬ ‪[영어]‬ ‪한국 경찰들은 다 이렇게 무례합니까?‬‪Cảnh sát Hàn Quốc đều thô lỗ thế này à?‬
‪[한국어]‬ ‪누나가 한국에서 무슨 사고를 쳤건‬‪Tôi không quan tâm‬ ‪chị gái tôi làm gì ở Hàn.‬
‪아니, 아주 죽든 살든 간에‬‪Sống chết gì tôi cũng mặc kệ.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪나한테 전화 좀 하지 말라고요‬‪Đừng gọi cho tôi, được chứ?‬
‪아시겠어요?‬‪Đừng gọi cho tôi, được chứ?‬
‪(형사1)‬ ‪그, 최고운 씨 관련해서‬‪Tôi có một số tin tức‬ liên quan đến cô Choi Go Un.
‪전해 드릴 사안이 좀 있어서요‬‪Tôi có một số tin tức‬ liên quan đến cô Choi Go Un.
‪그, 그 이름‬‪Làm sao...‬
‪어떻게 알아요? 누나 옛날 이름인데‬‪anh biết cái tên đó?‬ ‪Chị tôi từng có tên đó.‬
‪(형사1)‬ ‪그, 유류품으로 주민증이‬ ‪두 장이 나왔습니다‬‪Tìm thấy hai thẻ căn cước‬ trong số đồ đạc của cô ấy.
‪[아련한 음악]‬
‪(형사1)‬ ‪예, 돌아가셨습니다‬‪E là cô ấy đã mất.‬
‪살해를 당하셨어요‬‪Cô ấy đã bị giết.‬
‪(동백)‬ ‪향미는 내내 고운이를 품고 살았다‬‪CHOI HYANG MI‬ ‪Cả cuộc đời mình,‬ ‪Hyang Mi giữ Go Un gần trái tim.‬ ‪CHOI GO UN‬
‪(소정)‬ ‪음, 누가 양말 못 신고 사는 줄 아나?‬‪Chúng ta có tiền mua tất mà.‬
‪왜 맨날 양말은 보내는 거야?‬‪Tại sao chị ấy cứ gửi tất sang chứ?‬
‪(어린 혜훈)‬ ‪누나, 누나!‬‪Chị Go Un!‬
‪양말 신고 다니랬지?‬‪Chị bảo em mang tất vào rồi mà.‬
‪(어린 향미)‬ ‪감기 들면 콜록콜록해‬‪Em sẽ ho nếu em bị cảm lạnh đấy.‬
‪(동백)‬ ‪고운이‬‪Go Un.‬
‪(동백)‬ ‪그 이름을 아는‬‪Cô ấy còn không thể lên thiên đàng,‬ nơi biết về cái tên đó.
‪유일한 천국에도 가지 못한 채‬‪Cô ấy còn không thể lên thiên đàng,‬ nơi biết về cái tên đó.
‪아, 여기 피해자 소지품‬ ‪확인만 좀 해 주세요‬‪Vui lòng kiểm tra tư trang của nạn nhân.‬
‪(형사2)‬ ‪아이, 가족은 여기 없고‬‪Không có thành viên gia đình.‬ ‪Chỉ có một người bạn.‬
‪뭐, 아는 언니만 와 가지고, 네‬‪Không có thành viên gia đình.‬ ‪Chỉ có một người bạn.‬
‪(동백)‬ ‪너무 함부로‬‪Cô ấy rời khỏi thế giới‬ một cách vô lo và đơn độc.
‪너무 외롭게 떠났다‬‪Cô ấy rời khỏi thế giới‬ một cách vô lo và đơn độc.
‪[한숨]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[동백이 연신 흐느낀다]‬‪CHOI GO UN‬ ‪CHOI HYANG MI‬
‪아, 향미야‬‪Hyang Mi!‬
‪(동백)‬ ‪향미야‬‪Hyang Mi...‬
‪[오열한다]‬
‪(용식)‬ ‪나와!‬
‪비키라고!‬‪Tránh ra!‬
‪아니, 이런 걸‬ ‪왜 확인을 시키냐고, 왜!‬‪Tại sao anh lại bảo cô ấy‬ ‪kiểm tra tư trang?‬
‪[동백이 연신 오열한다]‬ ‪(용식)‬ ‪동백 씨!‬‪Dongbaek!‬
‪동백 씨, 저...‬‪Dongbaek!‬
‪[용식이 씩씩거린다]‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek...‬
‪[용식의 힘주는 신음]‬‪Đến đây.‬
‪아, 어떡해...‬‪Trời ơi!‬
‪[동백이 흐느낀다]‬ ‪(용식)‬ ‪동백 씨...‬‪Trời ơi!‬
‪아휴, 씨‬
‪안 봐도 돼요‬‪Em không cần nhìn, Dongbaek.‬
‪아, 안 봐도 돼요, 동백 씨‬ ‪안 봐도 돼요‬‪Em không cần nhìn, Dongbaek.‬
‪- 아유, 어떡해요‬ ‪- (용식) 괜찮아요, 동백 씨‬‪- Được rồi.‬ ‪- Trời ơi!‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(형사3)‬ ‪자‬‪Đây.‬
‪씁, 확실해요?‬‪Cô có chắc không?‬
‪(용식)‬ ‪처음 본 얼굴 맞대요, 맞대요!‬‪Cô ấy chưa từng thấy khuôn mặt đó.‬ ‪Cô ấy chắc chắn mà.‬
‪하, 초주검인 애를 괜히‬ ‪자꾸 불러내 갖고, 이, 씨, 쯧‬‪Anh không thấy‬ ‪cô ấy vẫn đang tuyệt vọng à?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Tất cả chúng tôi đều nghĩ giống nhau.‬
‪(용식)‬ ‪우리는 다 같은 생각을 했다‬‪Tất cả chúng tôi đều nghĩ giống nhau.‬
‪[한숨]‬
‪새 향미 된다더니‬ ‪죽기는 왜 죽어, 이, 씨‬‪Cô nói cô sẽ bắt đầu cuộc sống mới,‬ ‪vậy tại sao lại chết?‬
‪(용식)‬ ‪향미 씨가‬‪Hyang Mi...‬
‪둘이, 뭐‬‪Hai người nghĩ‬ ‪mình là cảnh sát duy nhất ở đây à?‬
‪(서장)‬ ‪'투캅스'야?‬‪Hai người nghĩ‬ ‪mình là cảnh sát duy nhất ở đây à?‬
‪왜 적당히를 모르고 나대시냐고?‬‪Không biết thân phận mà làm loạn thế?‬
‪(용식)‬ ‪이웃이‬‪Chúng tôi đều nghĩ‬
‪(용식)‬ ‪사람이‬‪không một hàng xóm nào hay bất cứ ai‬
‪그렇게 죽으면‬ ‪안 되는 거라고 생각했다‬‪không một hàng xóm nào hay bất cứ ai‬ ‪phải chết như thế.‬
‪[재영의 한숨]‬
‪향미 말이여‬‪Hyang Mi thực sự đã bị giết vì Dongbaek à?‬
‪진짜 동백이 때문에 죽은 거랴?‬‪Hyang Mi thực sự đã bị giết vì Dongbaek à?‬
‪(애정)‬ ‪그람‬‪Tên Hề thật sự truy đuổi Dongbaek à?‬
‪까불이가 진짜로 동백일 노렸다는 겨?‬‪Tên Hề thật sự truy đuổi Dongbaek à?‬
‪(귀련)‬ ‪근데 사실 난 말이여‬‪Nhưng tôi nghĩ nếu Dongbaek chết thật‬ ‪thì kỳ cục lắm.‬
‪동백이가 잘못되면‬ ‪엄청 찜찜할 거 같어‬‪Nhưng tôi nghĩ nếu Dongbaek chết thật‬ ‪thì kỳ cục lắm.‬
‪(지현)‬ ‪근데 옛날엔 다들‬‪Người ta từng nói‬ ‪Tên Hề chỉ bắt đầu giết người‬
‪동백이 오고 까불이도 나왔다고‬ ‪말들 많았잖어‬‪Người ta từng nói‬ ‪Tên Hề chỉ bắt đầu giết người‬ ‪sau khi Dongbaek đến đây.‬
‪(승희)‬ ‪에이, 그때랑 지금이랑 같어요?‬‪Bây giờ khác khi đó rồi.‬
‪조석으로다가 6년을‬ ‪안면 트고 살았으면 식구지‬‪Sống cùng khu phố trong sáu năm‬ ‪khiến chúng ta như một gia đình.‬
‪아무래도 말이여‬‪Biết gì không?‬
‪동백이는 그냥 죽게 냅두면 안 되겄어‬‪Tôi không nghĩ‬ ‪chúng ta nên để Dongbaek chết như thế này.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪나쁜 놈의 폭주는‬‪Sự điên rồ của kẻ xấu‬
‪우리 속의‬ ‪가장 보통의 영웅들을 깨운다‬‪đánh thức người hùng bình dị nhất‬ trong chúng ta.
‪[헛웃음]‬‪đánh thức người hùng bình dị nhất‬ trong chúng ta.
‪아주 같잖은 놈 하나가‬‪Một tên khốn nhỏ bé‬
‪옹산을 깐히 보고 까부는데‬‪đánh giá thấp Ongsan‬ ‪nên mới dám làm phiền chúng ta.‬
‪(찬숙)‬ ‪우리가 대한민국서‬‪Tuy nhiên, đây là Ongsan,‬
‪게장을 평정한 옹산이여‬‪nơi thống trị ngành cua ngâm của Hàn.‬
‪쭉정이 하나‬‪Hay là chúng ta nhổ‬ ‪ngọn cỏ vô dụng này nhé?‬
‪뽑아 버리고 말자고‬‪Hay là chúng ta nhổ‬ ‪ngọn cỏ vô dụng này nhé?‬
‪야, 승희야‬‪Seung Hui,‬
‪너 옹산여상 짱 먹고 나왔댔지?‬‪cô thống trị trường nữ Thương mại Ongsan.‬
‪주 종목이 뭐니?‬‪Vũ khí của cô là gì?‬
‪(승희)‬ ‪발요‬‪Đôi chân của tôi.‬
‪(용식)‬ ‪옹산의 소소한 히어로들이‬ ‪꿈틀대기 시작했다‬‪Những anh hùng bình dị của Ongsan‬ bắt đầu lên tiếng.
‪(찬숙)‬ ‪그람 승희를 시작으로‬ ‪은밀히들 움직이고‬‪Ta làm theo hướng dẫn của Seung Hui‬ ‪và bí mật hành động.‬
‪[저마다 대답한다]‬‪- Được.‬ ‪- Hiểu rồi.‬
‪(용식)‬ ‪예기치 못한 방향으로‬‪Một cách bất ngờ.‬
‪동네 파출소가‬‪Sao sĩ quan của một đồn cảnh sát‬ ‪lại yêu cầu phân tích máu ngoài luồng‬
‪왜 뒷구멍으로 혈흔을 맡기고‬‪Sao sĩ quan của một đồn cảnh sát‬ ‪lại yêu cầu phân tích máu ngoài luồng‬
‪(서장)‬ ‪왜 자살 사건으로 뻥을 치고‬ ‪잠수부를 띄워?‬‪và điều động đội thợ lặn‬ ‪sau khi báo cáo nhầm một vụ tự tử?‬
‪동네 순경이‬‪Sao các sĩ quan thị trấn nhỏ‬
‪[입소리를 뽁뽁 낸다]‬
‪왜 까불이를 쫓느냐고‬‪lại truy tìm Tên Hề?‬
‪[서장이 립밤 뚜껑을 달칵 닫는다]‬‪Thảo nào cậu im lặng thế.‬ ‪Cậu nghĩ được lý do gì nào?‬
‪그래‬‪Thảo nào cậu im lặng thế.‬ ‪Cậu nghĩ được lý do gì nào?‬
‪유구무언이겠지, 뭔 변명을 하시겠어?‬‪Thảo nào cậu im lặng thế.‬ ‪Cậu nghĩ được lý do gì nào?‬
‪유구무언이 아니라‬‪Không phải thế, thưa ông.‬ ‪Tôi chỉ từ chối trả lời thôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪묵묵부답인데요‬‪Không phải thế, thưa ông.‬ ‪Tôi chỉ từ chối trả lời thôi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(변 소장)‬ ‪용식이는‬‪Gì cơ?‬ ‪Yong Sik không bị đe dọa‬ bởi một cấp trên có bốn ngôi sao.
‪무궁화 네 개 앞에서도 쫄질 않았고‬‪Yong Sik không bị đe dọa‬ bởi một cấp trên có bốn ngôi sao.
‪대답을 아니 하는 것 또한‬‪Tôi đang thể hiện ý muốn‬
‪수사를 멈추지 않겠다는‬ ‪저의 의지인데요‬‪tiếp tục điều tra bằng cách không trả lời.‬
‪(변 소장)‬ ‪나 역시‬‪Điều đó cũng khiến tôi không thấy e sợ.‬
‪쪼는 마음이 사라졌다‬‪Điều đó cũng khiến tôi không thấy e sợ.‬
‪투사 나셨네‬‪Ra là trong bộ phận chúng ta‬ ‪có kẻ chống đối.‬
‪나셨어‬‪Ra là trong bộ phận chúng ta‬ ‪có kẻ chống đối.‬
‪나가서 내 대신‬ ‪기자 회견도 하시지 그래?‬‪Sao không thay tôi‬ ‪nói chuyện với báo chí luôn đi?‬
‪허지만요‬‪Nhưng thưa ông.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ? Sao?‬
‪왜?‬‪Gì cơ? Sao?‬
‪(변 소장)‬ ‪카메라‬‪Ai đã xác định được máy quay?‬
‪누가 찾았습니까?‬‪Ai đã xác định được máy quay?‬
‪학원장은 누가 찾았냐고요?‬‪Ai tìm thấy giám đốc học viện?‬
‪아, 피해자 옹산호에 있다는 거‬‪Ai đã dự đoán nạn nhân ở Ongsan?‬
‪누가 예견했쥬?‬‪Ai đã dự đoán nạn nhân ở Ongsan?‬
‪서장님 새끼들은 6년 내내 못 한 거‬‪Chuyện người của ông không làm được‬ ‪trong sáu năm‬
‪내 새끼는 몇 달 만에 혼자서‬ ‪다 해결했쥬‬‪lính của tôi đã tự giải quyết được‬ ‪trong vài tháng.‬
‪그래서 지는요‬‪Đó là lý do‬ ‪Yong Sik nên điều tra vụ án này‬
‪아, 광수대보다도‬‪Đó là lý do‬ ‪Yong Sik nên điều tra vụ án này‬
‪용식이라고 보는데요‬‪thay vì Đơn vị Điều tra Vùng.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪여봐‬‪Là vậy sao?‬
‪더 떠들 거 있걸랑‬‪Nếu cậu còn gì muốn nói nữa‬ ‪thì viết vào đơn xin lỗi đi.‬
‪시말서로 쓰셔, 시말서로, 씨‬‪Nếu cậu còn gì muốn nói nữa‬ ‪thì viết vào đơn xin lỗi đi.‬ ‪Hiểu chưa?‬
‪[동백이 혀를 쯧 찬다]‬
‪(동백)‬ ‪하, 뭐가 이래?‬‪Không thể tin được.‬
‪보이는 족족 훔쳐 대더니‬‪Cô ấy lấy trộm mọi thứ cô ấy cầm,‬
‪쯧, 자기 거는 하나도 없고‬‪nhưng không giữ gì cho mình.‬
‪왜 있는 건 다 또 거지 같은 건데?‬‪Mọi thứ cô ấy có đều rẻ tiền và tồi tàn.‬
‪[한숨]‬
‪그러게 배달을 왜 자기가 나간다고‬ ‪나서기를 나서, 정말...‬‪Tại sao tối hôm đó‬ ‪cô ấy lại đòi đi giao hàng?‬
‪[흐느낀다]‬
‪[용식의 한숨]‬‪Dongbaek,‬
‪(용식)‬ ‪하, 동백 씨‬‪Dongbaek,‬
‪향미 씨가 죽은 거는‬‪cái chết của Hyang Mi‬
‪죽인 놈 탓이지 동백 씨 탓이 아니에요‬‪là lỗi của kẻ giết người,‬ ‪không phải của em.‬
‪애먼 동백 씨가‬ ‪'내 탓이오' 하고 앉았으면‬‪Em tự trách mình thế này‬
‪죄지은 놈만 신나는 거죠‬‪chỉ khiến hắn trở nên vô tội.‬
‪[한숨]‬
‪지금은 쭈그러들 때가 아니고요‬‪Bây giờ không phải lúc tự trách mình.‬
‪그놈 잡아야 될 때예요‬‪Chúng ta phải bắt tên này.‬
‪아시죠?‬‪Em biết điều đó mà.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪잡아야죠‬‪Tất nhiên.‬
‪[한숨]‬
‪난 딴건 몰라도‬‪Em không biết chắc điều gì cả,‬
‪그놈 기침 소리는 기, 기억해요‬‪nhưng em vẫn nhớ tiếng ho của hắn.‬
‪기침 소리 한 번만 들으면‬‪Nếu em có thể nghe lại lần nữa,‬ ‪em chắc chắn sẽ nhận ra.‬
‪[코를 훌쩍이며]‬ ‪기억이 날 것도 같은데‬‪Nếu em có thể nghe lại lần nữa,‬ ‪em chắc chắn sẽ nhận ra.‬
‪저, 그, 알아보니께‬‪Từ những gì anh biết, tiếng ho đó...‬
‪그 기침 소리가‬‪Từ những gì anh biết, tiếng ho đó...‬
‪틱일 수도 있다더라고요‬‪có thể là hội chứng Tic.‬
‪(용식)‬ ‪그, 흥분 상태에 나오는‬‪Đó có thể là một hành động tự nhiên xảy ra‬ ‪khi hắn phấn khích.‬
‪일종의 틱 장애 같은...‬‪Đó có thể là một hành động tự nhiên xảy ra‬ ‪khi hắn phấn khích.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[동백의 놀란 숨소리]‬
‪(동백)‬ ‪방아깨비 누나네?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Đó là cô châu chấu.‬
‪아니, 여기 누나가 왜...‬‪Cô đang làm gì ở đây?‬ ‪Dongbaek,‬ ‪cô đã phân loại rác tái chế chưa?‬
‪동백이 너, 그‬‪Dongbaek,‬ ‪cô đã phân loại rác tái chế chưa?‬
‪분리수거 잘하고 있어?‬‪Dongbaek,‬ ‪cô đã phân loại rác tái chế chưa?‬
‪네‬‪Rồi.‬
‪응, 오늘부터 내가 관리 감독 직책이고‬‪Rồi.‬ ‪Từ hôm nay tôi sẽ là người giám sát‬ ‪và sẽ kiểm tra‬ ‪vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu.‬
‪그, 월수금 체크할 거니께‬‪và sẽ kiểm tra‬ ‪vào thứ Hai, thứ Tư và thứ Sáu.‬
‪똑바로 해‬‪- Hãy phân loại cho đúng nhé.‬ ‪- Đột ngột thế.‬
‪(용식)‬ ‪갑자기?‬‪- Hãy phân loại cho đúng nhé.‬ ‪- Đột ngột thế.‬
‪(용식)‬ ‪옹산의 장부들이 소리 없이 봉기했다‬‪Phụ nữ ở Ongsan đang âm thầm hành động.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪두부는 내일이면 쉬니께‬‪Đậu phụ bị hỏng chỉ trong một ngày.‬
‪예?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Cho cô chỗ này‬
‪(귀련)‬ ‪아니, 버릴 거면 여기다 주고 말지, 뭐‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Cho cô chỗ này‬ ‪tốt hơn là vứt đi.‬
‪야‬‪Ban ngày cũng nhớ khóa cửa‬ ‪và cửa sổ nhé, được chưa?‬
‪너 낮에도 문단속 째깍째깍 햐‬‪Ban ngày cũng nhớ khóa cửa‬ ‪và cửa sổ nhé, được chưa?‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(재영)‬ ‪이거‬‪Người ta bảo vứt thức ăn còn tốt đi‬
‪이거, 남은 음식 버리면‬‪Người ta bảo vứt thức ăn còn tốt đi‬
‪지옥 가서 그냥‬ ‪배때지에 다 처넣어야 돼야‬‪thì sẽ bị đày xuống địa ngục.‬
‪아, 그래서 주시는 거구나‬ ‪[웃음]‬‪Nên cô mới đem cho tôi.‬
‪근데 너 퇴근은 몇 시인데?‬‪Nhân tiện, khi nào cô đóng cửa?‬
‪[동백의 한숨]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪아이, 아, 여기서 뭐 해요들, 예?‬‪Mọi người đang làm gì ở đây vậy?‬ ‪Ra ngoài để hút thuốc à?‬
‪아, 뭐, 모여 갖고 담배 피워요?‬‪Ra ngoài để hút thuốc à?‬
‪(재영)‬ ‪아, 신경 꺼‬‪Lo chuyện của mình đi.‬
‪우리 살 빼는 겨‬‪Chúng tôi đang tập thể dục giảm cân.‬
‪(용식)‬ ‪아유, 참‬‪Không thể tin được.‬ ‪Đừng đi thành nhóm sau khi trời tối.‬
‪아이, 거, 쓸데없이 그, 오밤중에‬ ‪몰려댕기고 그러지 마요, 예?‬‪Không thể tin được.‬ ‪Đừng đi thành nhóm sau khi trời tối.‬
‪아, 신고 들어와!‬‪Mọi người sẽ phàn nàn.‬
‪(찬숙)‬ ‪동백이 너는‬‪Dongbaek, chỉ cần bảo đảm‬
‪항시, 어, 그‬‪Dongbaek, chỉ cần bảo đảm‬
‪자나 깨나 용식이 옆에‬ ‪이렇게 딱 붙어 있어잉‬‪Dongbaek, chỉ cần bảo đảm‬ ‪cô luôn ở bên cạnh Yong Sik. Nghe chưa?‬
‪응? 알겠어?‬ ‪[여자들의 힘주는 신음]‬‪cô luôn ở bên cạnh Yong Sik. Nghe chưa?‬
‪(용식)‬ ‪이 무심한 방범대는‬‪Theo cách riêng của mình,‬ những bảo vệ khu phố có vẻ thờ ơ này...
‪나름의 방법으로‬‪Theo cách riêng của mình,‬ những bảo vệ khu phố có vẻ thờ ơ này...
‪(용식)‬ ‪아이, 해산, 해산! 해산!‬‪Này, dừng lại đi. Dừng lại hết đi!‬
‪해산, 해산‬ ‪[날렵한 효과음]‬‪Này, dừng lại đi. Dừng lại hết đi!‬ ‪Trời ạ.‬
‪[용식의 다급한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪아, 동네 도장 깨러 댕기는‬ ‪사람들 같다고, 예?‬‪Nhìn như băng đảng đi gây sự khắp nơi ấy.‬
‪(용식)‬ ‪그러나 분명히‬‪...chắc chắn đang đầu tư‬ thời gian và công sức của họ
‪시간과 공을 들여‬ ‪[귀련의 힘주는 신음]‬‪...chắc chắn đang đầu tư‬ thời gian và công sức của họ
‪동백 씨를 지키고 있었다‬ ‪[용식의 못마땅한 신음]‬‪để bảo vệ Dongbaek.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 거, 등 치지 마요‬ ‪등 치, 거기다가, 예?‬‪Đừng đẩy lưng vào đó nữa.‬
‪아이, 그, 전봇대 넘어가!‬ ‪그, 흔들흔들, 예?‬‪Cô không thấy nó rung rinh à?‬
‪(애정)‬ ‪그려, 알겠어, 어‬‪- Cô ấy còn sống không?‬ ‪- Có, cô ấy đã đến chợ.‬
‪- (지현) 살아 있댜?‬ ‪- (애정) 어‬‪- Cô ấy còn sống không?‬ ‪- Có, cô ấy đã đến chợ.‬
‪(애정)‬ ‪새벽 시장에 왔더랴, 어‬‪- Cô ấy còn sống không?‬ ‪- Có, cô ấy đã đến chợ.‬ ‪Cô ấy sống thêm một ngày.‬ ‪Tiếp tục kiểm tra cô ấy.‬
‪- (재영) 오늘도 산 겨‬ ‪- (애정) 어‬‪Cô ấy sống thêm một ngày.‬ ‪Tiếp tục kiểm tra cô ấy.‬
‪- (재영) 조석으로 동백이 생사 체크햐‬ ‪- (애정) 어‬‪Cô ấy sống thêm một ngày.‬ ‪Tiếp tục kiểm tra cô ấy.‬
‪아...‬
‪아니, 우리가, 저‬ ‪동백이한테 붙은 게 아니고유‬‪Không phải chúng tôi‬ ‪đứng về phía Dongbaek đâu.‬
‪(찬숙)‬ ‪일단 애는 살리고 봐야 되니께‬‪Chúng tôi chỉ muốn giúp cô ấy sống sót đã.‬
‪야, 준기야‬‪Chan Suk, cuộc họp ủy ban tháng này...‬
‪저, 이번 달 번영회 말이여‬‪Chan Suk, cuộc họp ủy ban tháng này...‬
‪(찬숙)‬ ‪응‬‪Đúng.‬
‪당분간 저, 번영회는 여기서 할 겨‬‪Trong thời gian này,‬ ‪cuộc họp ủy ban sẽ được tổ chức tại đây.‬ ‪Lần đầu tiên từ khi khai trương,‬
‪(동백)‬ ‪개업 이래 처음으로‬‪Lần đầu tiên từ khi khai trương,‬
‪까멜리아가 여자로 꽉 찼다‬‪Camellia chỉ có phụ nữ.‬
‪(찬숙)‬ ‪애들이 좀 먹어?‬‪Cô biết chúng tôi ăn bao nhiêu mà.‬
‪아이, 번영회만 했다 하믄, 뭐‬‪Tại mỗi cuộc họp,‬ ‪chúng tôi ăn rất nhiều thức ăn‬ ‪và uống rất nhiều cà phê,‬
‪믹스커피니, 저‬ ‪간식이니 거덜을 내는데‬‪chúng tôi ăn rất nhiều thức ăn‬ ‪và uống rất nhiều cà phê,‬
‪왜 맨날 떡집서만 햐?‬‪vì vậy không nên chỉ họp‬ ‪ở cửa hàng bánh gạo.‬
‪응, 인자는 니네 집 커피 먹을 겨‬‪Bây giờ chúng tôi sẽ uống‬ ‪cà phê của cô, được chứ?‬
‪[훌쩍인다]‬ ‪[귀련의 못마땅한 신음]‬
‪(귀련)‬ ‪아이, 쟤가 저런다니께?‬‪Cô ấy cứ như vậy suốt.‬
‪어제는 떡볶이를 사 처먹으면서도‬ ‪그냥 훌쩍대고 서 있더라고‬‪Cô ấy cứ sụt sịt mãi‬ ‪khi ăn bánh gạo vào hôm qua.‬
‪- (지현) 어?‬ ‪- (귀련) 야, 떡볶이를 처먹는데‬‪khi ăn bánh gạo vào hôm qua.‬ ‪Sao cô ấy lại khóc khi ăn bánh gạo?‬
‪(귀련)‬ ‪눈물이 왜 나?‬‪Sao cô ấy lại khóc khi ăn bánh gạo?‬
‪(지현)‬ ‪아이...‬ ‪[귀련의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(재영)‬ ‪너 운다고 향미 살아 와?‬‪Khóc không mang Hyang Mi về.‬
‪너라도 살 생각을 해야지‬ ‪왜 자꾸 훌쩍훌쩍‬‪Cô phải tiếp tục sống,‬ ‪nên đừng có khóc nữa.‬
‪[울먹인다]‬ ‪[재영이 혀를 쯧 찬다]‬‪Cô phải tiếp tục sống,‬ ‪nên đừng có khóc nữa.‬
‪그래서‬‪Mọi người đến đây để bảo vệ tôi à?‬
‪저 지금 지켜 주시는 거예요?‬‪Mọi người đến đây để bảo vệ tôi à?‬
‪(애정)‬ ‪얘, 우린 뭐, 할 일 없니?‬‪Chúng tôi rất bận rộn.‬
‪(지현)‬ ‪[푸 뱉으며]‬ ‪헛소리 말고 니가‬‪Đừng có vớ vẩn nữa và tự bảo vệ mình đi.‬
‪그, 니 살길 찾어!‬‪Đừng có vớ vẩn nữa và tự bảo vệ mình đi.‬
‪(귀련)‬ ‪살이 쪄야 파워도 나오지‬‪Đừng có vớ vẩn nữa và tự bảo vệ mình đi.‬ ‪Cô nên tăng cân trước.‬ ‪Cô đang rất ốm yếu, cô có thể làm gì?‬
‪아이고, 저 떼꼬챙이가‬ ‪뭘 하겄어? 아유‬‪Cô nên tăng cân trước.‬ ‪Cô đang rất ốm yếu, cô có thể làm gì?‬
‪(재영)‬ ‪아, 저, 여, 여, 여‬‪Nhìn cô ấy nhét áo len của mình‬ ‪vào trong quần kìa.‬
‪바지 속에‬ ‪티셔츠 넣어 입은 꼴 좀 봐라‬‪Nhìn cô ấy nhét áo len của mình‬ ‪vào trong quần kìa.‬
‪이야, 티셔츠 거기에다‬ ‪넣을 생각을 어떻게 햐?‬ ‪[귀련의 못마땅한 신음]‬‪Sao có thể làm vậy chứ?‬ ‪Tên Hề nhắm vào cô vì cô gầy quá đấy.‬
‪(찬숙)‬ ‪허리가 이 지랄이니께‬ ‪까불이가 뎀비는 겨‬‪Tên Hề nhắm vào cô vì cô gầy quá đấy.‬
‪[재영의 호응하는 신음]‬ ‪뭘 처먹질 않는 겨‬‪Cô không ăn nhiều, phải không?‬
‪타고나기를 아주 코스모스인 겨‬‪Cô gầy đến mức khó chịu.‬
‪아이, 비, 비기 싫어, 아주, 응‬‪Cô gầy đến mức khó chịu.‬ ‪Vỗ béo cô ấy nên là mục tiêu đầu tiên.‬
‪(귀련)‬ ‪얘 일단 뚱땡이로 좀 만들어야 쓰겄어‬‪Vỗ béo cô ấy nên là mục tiêu đầu tiên.‬
‪백반 니가, 그, 바로 트레이너 진행햐‬‪Cô là huấn luyện viên được chỉ định.‬
‪[재영의 호응하는 신음]‬ ‪(귀련)‬ ‪응, 내가 하면 돼야‬‪Cô là huấn luyện viên được chỉ định.‬ ‪- Được, để tôi.‬ ‪- Tốt.‬
‪(지현)‬ ‪그랴‬‪- Được, để tôi.‬ ‪- Tốt.‬
‪저요‬‪Mọi người biết đấy,‬
‪옹산에서 백 살까지 살래요‬‪tôi sẽ sống ở Ongsan cho đến 100 tuổi.‬
‪(재영)‬ ‪어이구, 지겨워, 이, 씨‬‪Thật khó chịu.‬
‪[웃음]‬ ‪[귀련의 못마땅한 신음]‬
‪(귀련)‬ ‪또, 또? 참‬‪Lại nữa.‬
‪야, 너 울지는 말어!‬‪Này, đừng khóc nữa.‬
‪[울먹이며]‬ ‪나는 남이 울면‬ ‪따라 우는 버릇이 있어!‬‪Tôi hay khóc khi người khác khóc lắm.‬
‪[귀련이 훌쩍인다]‬ ‪(지현)‬ ‪하지 말어, 하지 말어!‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Đừng khóc nữa.‬
‪[흐느낀다]‬ ‪- (여자1) 울지 마‬ ‪- (여자2) 울지 마, 아이고‬‪- Thôi đi.‬ ‪- Đừng khóc nữa.‬ ‪Đừng khóc.‬
‪(찬숙)‬ ‪울지 말어, 응‬‪Đừng khóc.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[헛기침]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪우리가 옹산의 심장을 이고 가는 뭐여?‬‪Chúng ta là gì ở Ongsan?‬ ‪- Trái tim Ongsan.‬ ‪- Trái tim Ongsan.‬
‪(여자들)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪옹심이!‬‪- Trái tim Ongsan.‬ ‪- Trái tim Ongsan.‬
‪[형사2의 한숨]‬
‪(형사2)‬ ‪[비웃으며]‬ ‪자기가 까불이를 안다고 찾아왔어‬‪Bà ấy đến đây, nói rằng biết Tên Hề là ai.‬
‪(형사4)‬ ‪아, 그래요?‬‪Có thật không?‬
‪(형사2)‬ ‪뭐, 5년 전에 한 번 봤다던데?‬‪- Đúng, bà ấy từng thấy hắn năm năm trước.‬ ‪- Từng thấy?‬
‪(형사5)‬ ‪한 번?‬ ‪[형사5의 어이없는 숨소리]‬‪- Đúng, bà ấy từng thấy hắn năm năm trước.‬ ‪- Từng thấy?‬
‪(형사6)‬ ‪[키보드를 탁탁 두드리며]‬ ‪이거, 이거 진짜 아니에요?‬‪Bà chắc là không phải không?‬ ‪Không, không phải.‬
‪(정숙)‬ ‪아니라고, 아니라고‬‪Không, không phải.‬
‪(형사3)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪딱 봐서 거를 거 좀 걸러야지‬‪Không thể tin bất kỳ ai.‬
‪뭔 동네 순경처럼 수사를 하냐?‬ ‪바빠 죽겠는데‬‪Không có thời gian chơi với‬ ‪mấy khẳng định sai này đâu.‬
‪그냥 철물점 흥식이 좀 파 보라고, 좀‬‪Cứ điều tra Heung Sik ở tiệm kim khí đi.‬
‪(형사3)‬ ‪그러니까 아까부터‬ ‪왜 자꾸 흥식이라는 건데요?‬‪Sao bà cứ nói là Heung Sik thế?‬
‪뭐, 증거가 있으신 거예요?‬‪Bà có bằng chứng không?‬
‪내가 그 눈을 봤고‬‪Tôi thấy đôi mắt của anh ta‬
‪걔 냄새도 기억을 하는데!‬‪và tôi còn nhớ cả mùi của anh ta nữa.‬
‪(형사3)‬ ‪아, 예, 뭐, 후각이 뛰어나시네‬‪và tôi còn nhớ cả mùi của anh ta nữa.‬ ‪Phải, bà có khứu giác tốt.‬
‪[형사3의 웃음]‬
‪[한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[발걸음 소리가 난다]‬
‪왜?‬‪Anh muốn gì?‬
‪나 죽이러 쫓아왔니?‬‪Anh đi theo tôi để giết tôi à?‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪제 눈‬‪Ánh mắt của tôi,‬
‪저한테서 나는 냄새‬‪mùi của tôi,‬
‪(흥식)‬ ‪비굴하게 웃는 거‬‪và tiếng cười khúc khích lén lút.‬
‪저도 싫어유‬‪Tôi cũng ghét chúng.‬
‪저도‬‪Tôi...‬
‪이렇게 살고 싶어서‬ ‪사는 게 아니잖아유‬‪Tôi không làm thế này vì tôi muốn đâu.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪부탁드릴게유‬‪Làm ơn đi.‬
‪제발 아무것도 하지 말아 주세유‬‪Đừng làm gì cả.‬
‪제가 다 보증할 테니까‬‪Tôi sẽ xác nhận hết,‬
‪[울먹이며]‬ ‪그냥 한 번만 좀‬‪vì vậy chỉ một lần này thôi...‬
‪제발...‬‪Làm ơn.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[정숙이 풀썩 쓰러진다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪(구급 요원)‬ ‪아주머니‬‪Bà ơi.‬
‪투석 받는 날 투석 안 받으시면‬‪Nếu bỏ chạy thận,‬
‪길 가다가도 그냥 돌아가시는 거예요‬‪bà có thể chết trên đường đấy.‬
‪[정숙의 힘겨운 숨소리]‬
‪넌 뭐야?‬‪Anh đang làm gì đấy?‬
‪[정숙의 힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(형사6)‬ ‪증거가 있으시냐고요‬‪Bà có bằng chứng nào không?‬
‪[난감한 신음]‬
‪[형사2의 한숨]‬
‪(형사2)‬ ‪이 아줌마 치매라는 말 있어‬‪Tôi nghe nói bà ấy bị lẫn.‬
‪[형사3의 헛기침]‬‪Heung Sik đã làm‬
‪(형사3)‬ ‪그 흥식이라는 놈이‬‪Heung Sik đã làm‬ ‪bất cứ điều gì có hại cho bà chưa?‬
‪아주머니한테, 뭐‬ ‪밉보일 짓 한 거 있어요?‬‪bất cứ điều gì có hại cho bà chưa?‬
‪(정숙)‬ ‪아유! 야‬‪Này, sao các anh còn kém cỏi hơn‬ ‪các sĩ quan ở đồn cảnh sát nhỏ thế?‬
‪너희들 동네 순경만도 못하게 이럴래?‬‪Này, sao các anh còn kém cỏi hơn‬ ‪các sĩ quan ở đồn cảnh sát nhỏ thế?‬
‪(형사6)‬ ‪이러면요?‬‪Làm thế này thì sao?‬
‪이러면 그때‬ ‪그 마스크 썼단 놈이 맞아요?‬‪Giống người đàn ông mang mặt nạ không?‬
‪(형사3)‬ ‪하, 거봐요‬‪Thấy chưa?‬ ‪Mang mặt nạ vào là giống nhau hết.‬
‪이, 마스크 쓰면 다 비슷하다니까?‬‪Thấy chưa?‬ ‪Mang mặt nạ vào là giống nhau hết.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪(서장)‬ ‪됐다, 됐어!‬‪Các anh, có rồi!‬
‪사체 손톱 밑에서 피부 조직 나왔단다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Mô da đã được tìm thấy‬ ‪bên dưới móng tay nạn nhân.‬
‪범인 DNA 검출!‬‪- Chúng ta có ADN của hắn rồi.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (형사3) 진짜요?‬ ‪- (형사2) 아, 이제 집에 가겠다!‬ ‪[서장의 웃음]‬‪- Chúng ta có ADN của hắn rồi.‬ ‪- Thật à?‬ ‪Cuối cùng cũng được về nhà!‬
‪(형사3)‬ ‪아이, 까불이가 그런 걸 남겼다고?‬‪Cuối cùng cũng được về nhà!‬ ‪Tên Hề để lại bằng chứng vật lý à?‬
‪(정숙)‬ ‪저기‬‪Chờ đã!‬
‪박흥식부터 검사해 봐‬‪Hãy kiểm tra với ADN của Heung Sik trước.‬ ‪Anh làm được, phải không?‬
‪검사해 볼 수 있잖아‬‪Hãy kiểm tra với ADN của Heung Sik trước.‬ ‪Anh làm được, phải không?‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪경찰 아저씨‬‪Thanh tra, làm ơn.‬ ‪Chuyện này làm tôi phát điên.‬
‪내가 미칠 것 같아서 그래‬‪Thanh tra, làm ơn.‬ ‪Chuyện này làm tôi phát điên.‬
‪[스르륵 소리가 난다]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[용식의 힘주는 숨소리]‬
‪[용식이 코를 훌쩍인다]‬ ‪[용식의 헛기침]‬
‪(용식)‬ ‪자‬‪Được rồi.‬ ‪Từ bây giờ, căn cứ điều tra vụ Tên Hề‬
‪이 시간부로 까불이 사건의‬ ‪베이스캠프는 여기‬‪Được rồi.‬ ‪Từ bây giờ, căn cứ điều tra vụ Tên Hề‬ ‪nằm ở đây, Đồn Cảnh sát Ongsan.‬
‪옹산 파출소고요‬‪nằm ở đây, Đồn Cảnh sát Ongsan.‬
‪지금 이 판에‬‪Tôi chắc chắn rằng‬ ‪không ai quan tâm đến vụ này hơn tôi.‬
‪저 황용식이보다‬ ‪이, 피 끓는 사람은 없다고 봅니다잉‬‪Tôi chắc chắn rằng‬ ‪không ai quan tâm đến vụ này hơn tôi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬ ‪[TV 전원 종료음]‬‪Tôi chắc chắn rằng‬ ‪không ai quan tâm đến vụ này hơn tôi.‬
‪(변 소장)‬ ‪난 너한테 붙었다니께?‬‪Tôi luôn ở bên cậu.‬
‪[변 소장이 자석을 착 붙인다]‬ ‪(용식)‬ ‪카, 소장님‬‪Sếp.‬
‪[함께 숨을 카 내뱉는다]‬‪CẢNH SÁT‬
‪너 진짜 잡을 수 있어?‬‪Cậu thực sự có thể bắt hắn à?‬
‪어머니‬‪Bác Jo.‬
‪나 집 없어‬‪Tôi không có chỗ ở,‬ ‪nên tôi sẽ ngủ trong phòng chờ.‬
‪여기 당직실 좀 씁시다‬‪Tôi không có chỗ ở,‬ ‪nên tôi sẽ ngủ trong phòng chờ.‬
‪(용식)‬ ‪아, 아유, 어머니‬‪Bác Jo,‬
‪아유, 어머니가 왜, 왜 집이 없어요?‬‪ý bác là gì, bác không có chỗ ở ư?‬ ‪Không thể tin được.‬ ‪Thôi nào, để cháu đưa bác về nhà.‬
‪아이고, 참‬‪Không thể tin được.‬ ‪Thôi nào, để cháu đưa bác về nhà.‬
‪아, 빨리 저랑‬ ‪집으로 가요, 집으로, 예?‬‪Không thể tin được.‬ ‪Thôi nào, để cháu đưa bác về nhà.‬
‪너 동백이한테‬ ‪나 여기 있다고 얘기하면‬‪Nếu cậu nói với Dongbaek tôi ở đây,‬
‪나 또 토낄 거야‬‪tôi sẽ lại chạy trốn đấy.‬
‪(용식)‬ ‪아휴, 어머니‬‪Bác Jo, làm ơn. Trời ơi.‬
‪아유, 어머니‬‪Bác Jo, làm ơn. Trời ơi.‬
‪몸도 편찮으시잖어요, 예?‬‪Bác còn chẳng khỏe nữa.‬
‪아이, 동백 씨가 지금‬ ‪얼마나 걱정을 하고 있는디...‬‪Dongbaek đang lo lắng...‬ ‪Lo chuyện của cậu đi.‬
‪오지랖 적당히‬‪Lo chuyện của cậu đi.‬
‪그 천치 같은 게‬‪Đồ ngốc đó‬
‪지금 나 보면‬ ‪콩팥 떼 준다는 말밖에 더 하겠어?‬‪sẽ chỉ nói nó sẽ hiến thận cho tôi thôi.‬
‪(정숙)‬ ‪그럼 나는, 뭐‬ ‪'얼씨구나' 하고 받겠니?‬‪Tôi không dễ dàng chấp nhận đâu.‬
‪모녀 문제는 모녀가 알아서 풀 테니까‬‪Chúng tôi sẽ tự lo vấn đề của mình,‬
‪넌 까불이나 잡아 봐‬‪vì vậy cứ lo mà bắt Tên Hề đi.‬
‪내가 아주 그 새끼 때문에‬ ‪동네도 못 떠나고‬‪Vì hắn, tôi không thể rời khỏi thị trấn,‬
‪죽지도 못하겠으니까‬‪cũng không đi chết được.‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 너, 너, 너, 차, 차라도 한 잔...‬‪Đi lấy cà phê cho bà ấy đi.‬
‪(정숙)‬ ‪커피는 소장님이 낫던데‬‪- Tôi thích cà phê của anh hơn.‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪(변 소장)‬ ‪그렇쥬? 예‬‪- Tôi thích cà phê của anh hơn.‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(형사3)‬ ‪음, 거부해도 돼요‬‪Ông có thể từ chối nếu muốn.‬ ‪Đó là sự lựa chọn của ông.‬
‪뭐, 그거야 본인 자유죠‬‪Ông có thể từ chối nếu muốn.‬ ‪Đó là sự lựa chọn của ông.‬
‪근데 '노규태가‬ ‪거짓말 탐지기를 거부했다'‬‪Chuyện gì sẽ xảy ra‬ ‪nếu ông từ chối bài kiểm tra nói dối?‬
‪뭐, 이러면 이제‬ ‪민심이 어떻게 될랑가 모르죠‬‪Ai biết mọi người sẽ nghĩ gì về ông?‬
‪장래 희망이 군수라고 안 했어요? 예?‬‪Không phải mục tiêu của ông‬ ‪là trở thành thị trưởng à?‬
‪[형사3이 테이블을 톡톡 친다]‬
‪(규태)‬ ‪할게요‬‪Tôi sẽ làm.‬
‪(형사3)‬ ‪그래요‬‪Tất nhiên. Không có lý do gì để từ chối cả‬
‪아, 최향미 안 죽였으면‬ ‪마다할 이유가 없으시지‬‪Tất nhiên. Không có lý do gì để từ chối cả‬ ‪nếu ông không giết cô Choi.‬
‪아, 근데 조건이 있어요‬‪Với một điều kiện.‬
‪(자영)‬ ‪아무리 강심장도 거짓말 탐지기‬ ‪달아 놓으면 어버버버대는데‬‪Ngay cả người mạnh mẽ cũng gặp khó khăn‬ ‪trong bài kiểm tra nói dối.‬ ‪Thứ đó không dành cho‬ ‪người yếu đuối như anh.‬
‪너같이 얼빵하고 소심한 게‬ ‪무슨 거짓말 탐지기를 해!‬‪Thứ đó không dành cho‬ ‪người yếu đuối như anh.‬
‪어쨌든 그날 최향미 본 건 팩트고‬‪Đúng là hôm đó anh đã gặp Choi Hyang Mi,‬ ‪nhưng anh đã ngất đi.‬
‪아무 기억도 안 난다며?‬‪nhưng anh đã ngất đi.‬
‪그럼 너한테 득 될 게 없으면‬‪Tại sao lại đồng ý kiểm tra nói dối‬
‪당연히 거부를 해야지‬ ‪왜 말을 안 듣고...‬‪Tại sao lại đồng ý kiểm tra nói dối‬ ‪khi nó chỉ mang lại bất lợi cho anh?‬
‪자영아‬‪- Ja Yeong.‬ ‪- Sao?‬
‪뭐!‬‪- Ja Yeong.‬ ‪- Sao?‬
‪죄지었으면 벌 받겠지‬‪Nếu anh có tội, anh sẽ bị trừng phạt.‬
‪그냥‬‪Hãy...‬
‪나 한번 믿어 봐‬‪tin anh lần này.‬
‪(자영)‬ ‪믿긴 뭘 믿어?‬‪Tin anh? Làm sao em có thể đây?‬
‪믿을 놈을 믿지‬‪Tin anh? Làm sao em có thể đây?‬
‪너 들어가면 어리바리 될 게 뻔한데‬‪Em biết anh sẽ hành động như kẻ ngốc.‬
‪당신 그래서 나 좋아했잖아‬‪Em thích điểm đó ở anh mà.‬
‪뭔 개소리야?‬‪Anh đang nói gì vậy?‬ ‪Em thích anh vì anh khiến em cảm thấy‬ ‪được bảo vệ người khác và làm mẹ.‬
‪당신 나 모성애로 좋아했지?‬‪Em thích anh vì anh khiến em cảm thấy‬ ‪được bảo vệ người khác và làm mẹ.‬
‪(규태)‬ ‪지금도 사고 친 자식‬‪Bây giờ em đang ở đây‬ ‪vì em không thể quay lưng‬
‪모른 척할 수 없는 뭐, 그런 마음이지?‬‪Bây giờ em đang ở đây‬ ‪vì em không thể quay lưng‬ ‪với kẻ yếu gặp khó khăn.‬
‪그럼 당장‬ ‪살인 누명 쓰게 생겼는데 쌩까냐?‬‪Sao em có thể không quan tâm‬ ‪khi anh có thể phải vào tù chứ?‬
‪미안해, 당신 엄마 만들어서‬‪Anh xin lỗi vì khiến em phải cư xử như mẹ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪당신도 여자 하고 싶었을 텐데‬‪Anh biết chắc em chỉ muốn làm phụ nữ thôi,‬
‪맨날 엄마 노릇 하게 해서‬‪nhưng anh đã biến em thành mẹ,‬
‪미안해‬‪và anh xin lỗi.‬
‪(규태)‬ ‪근데‬‪Tuy nhiên,‬
‪당신이 나 혼내는 마음도 사랑이었듯이‬‪cũng như em vì yêu mà mắng anh,‬
‪내가 당신한테‬ ‪죽어라 개기던 마음도 사랑이었어‬‪anh cũng vì yêu mà gây rắc rối cho em.‬
‪당신 앞에서 나도 좀‬‪Anh muốn em...‬
‪남자 하고 싶어서‬‪xem anh là đàn ông.‬
‪그래서 더 못나졌던 거 같아‬‪Đó là lý do anh trẻ con hơn.‬
‪미안해‬‪Anh xin lỗi.‬
‪미안해, 자영아‬‪Anh xin lỗi, Ja Yeong.‬
‪얘 왜 이래?‬‪Thế này là sao?‬
‪너 진짜‬‪Đừng nói với em...‬
‪뭘 죽인 건 아니지?‬‪anh thực sự đã giết người nhé.‬
‪(동백)‬ ‪그, 그래, 그래 가지고요, 그‬‪Cô thấy đấy,‬ ‪tôi cần hoàn thành bản phác thảo tổng hợp.‬
‪몽타주? 그거를 완성해야 되는데‬‪Cô thấy đấy,‬ ‪tôi cần hoàn thành bản phác thảo tổng hợp.‬
‪한, 한 두세 시간 정도 걸린다고‬‪Sẽ mất vài tiếng.‬ ‪Tôi không thể lên lịch vào lúc khác‬ ‪bởi vì cảnh sát đang yêu cầu...‬
‪근데 그게 경찰이라서‬ ‪제가 그 약속을 미룰 수가 없어 가지고‬‪Tôi không thể lên lịch vào lúc khác‬ ‪bởi vì cảnh sát đang yêu cầu...‬
‪그...‬
‪(찬숙)‬ ‪뭐?‬‪Cô đang nhờ tôi trông Pil Gu à?‬
‪필구 맡아 달라고?‬‪Cô đang nhờ tôi trông Pil Gu à?‬
‪네, 그, 언니가 좀 바쁘시죠?‬‪Nhưng tôi biết cô cũng đang bận.‬
‪얘‬‪Cô biết đấy,‬
‪너 너무 이렇게 예의 채려도‬ ‪정이 안 가잉, 어?‬‪cô lịch sự thế này‬ ‪nên mới khó kết bạn hơn.‬
‪(찬숙)‬ ‪필구랑 준기랑 죽고 못 사는 거‬ ‪이 동네가 다 아는데‬‪Cả khu phố đều biết Pil Gu‬ ‪và Jun Gi thân như thế nào.‬ ‪Vậy tại sao cô chưa bao giờ‬ ‪nhờ tôi trông Pil Gu chứ?‬
‪어떻게 이제야 츰으로 나한테‬ ‪애 맡아 달라는 소릴 햐?‬‪Vậy tại sao cô chưa bao giờ‬ ‪nhờ tôi trông Pil Gu chứ?‬
‪어? 그 소리를 뭘 그렇게‬ ‪애를 쓰고 하고 자빠졌어?‬‪Vậy tại sao cô chưa bao giờ‬ ‪nhờ tôi trông Pil Gu chứ?‬ ‪Khó nhờ vậy sao?‬
‪그러면‬‪Vậy tôi có thể nhờ cô không?‬
‪그, 우리 필구 좀‬ ‪맡겨도 되는 거였어요?‬‪Vậy tôi có thể nhờ cô không?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(찬숙)‬ ‪니가 필구를 맡겨야‬‪Tất nhiên!‬ ‪Như vậy, tôi có thể nhờ cô trông Jun Gi‬
‪나도 준기를 너한테 맡기고‬‪Tất nhiên!‬ ‪Như vậy, tôi có thể nhờ cô trông Jun Gi‬ ‪trong khi tôi đi chơi với bạn bè.‬
‪계 모임을 갈 거 아니여!‬‪trong khi tôi đi chơi với bạn bè.‬
‪아, 왜 맨날 너만‬ ‪새색시 내외하듯이 그랴?‬‪Tại sao cô luôn giữ khoảng cách‬ ‪với mọi người?‬
‪너 참 내 말 유념해‬‪Cô nên ghi nhớ điều này.‬
‪사람이 말이여‬‪Con người chỉ có thể gần nhau hơn‬ ‪khi họ khiến nhau khó chịu‬
‪서로 엉기고 막 치대고, 어?‬‪Con người chỉ có thể gần nhau hơn‬ ‪khi họ khiến nhau khó chịu‬ ‪và nhờ vả lần này đến lần khác.‬
‪염치없고 그래야지‬ ‪정도 들고 그러는 겨‬‪và nhờ vả lần này đến lần khác.‬
‪그러면 우리 필구 밥도 좀...‬‪Vậy cô có thể cho nó ăn tối luôn chứ?‬ ‪Chúng tôi sẽ không chỉ cho ăn‬ ‪mà còn tắm rửa nếu cần.‬
‪우리는 밥뿐만이 아니라‬‪Chúng tôi sẽ không chỉ cho ăn‬ ‪mà còn tắm rửa nếu cần.‬
‪똥도 닦아 줘, 우리는!‬‪Chúng tôi sẽ không chỉ cho ăn‬ ‪mà còn tắm rửa nếu cần.‬
‪[웃음]‬
‪그럼 부탁 좀 드릴게요‬‪Vậy thì cảm ơn cô.‬
‪(자영)‬ ‪야, 노규태‬‪Gyu Tae.‬
‪나 여기 있을 거야‬‪Em sẽ ở đây.‬
‪내가 밖에 있으니까‬‪Em sẽ đợi ở đây, nên hãy rời khỏi phòng‬ ‪nếu chuyện trở nên kỳ lạ.‬
‪수틀리면 바로 나와‬‪Em sẽ đợi ở đây, nên hãy rời khỏi phòng‬ ‪nếu chuyện trở nên kỳ lạ.‬
‪[격정적인 음악]‬ ‪[웃음]‬‪Em sẽ đợi ở đây, nên hãy rời khỏi phòng‬ ‪nếu chuyện trở nên kỳ lạ.‬
‪뒤는 네 변호사가 책임질 거니까‬‪Luật sư của anh luôn ở đây.‬
‪아, 가!‬‪Vào đi!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[규태의 헛기침]‬‪Vào đi!‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪아휴, 당 떨어져‬‪Hạ đường huyết rồi.‬
‪왜 이렇게 오래 해?‬‪Làm gì mà lâu vậy?‬
‪[한숨]‬
‪(형사3)‬ ‪[문을 달칵 열며]‬ ‪잠깐 들어오시죠‬‪Bà có thể vào không?‬
‪저요?‬‪Tôi ư?‬
‪(형사3)‬ ‪어, 노규태 씨가‬‪Ông No đưa ra một yêu cầu đặc biệt.‬
‪특별 요청을 좀 해서요‬‪Ông No đưa ra một yêu cầu đặc biệt.‬
‪막판에 질문 세 개만‬‪Hãy để tôi quyết định‬ ‪ba câu hỏi cuối cùng.‬
‪내가 정하게 해 줘요‬‪Hãy để tôi quyết định‬ ‪ba câu hỏi cuối cùng.‬
‪(형사3)‬ ‪아, 예, 뭐, 그러세요‬‪Được, làm đi.‬ ‪Chúng tôi cũng thường‬ ‪thỏa thuận câu hỏi trước.‬
‪뭐, 원래 질문은‬ ‪사전에 다 합의 보고 그래요, 예‬ ‪[규태의 결연한 숨소리]‬‪Chúng tôi cũng thường‬ ‪thỏa thuận câu hỏi trước.‬ ‪Ngoài ra, hãy mời luật sư của tôi vào‬
‪(규태)‬ ‪그리고요, 그, 물어볼 땐, 저‬‪Ngoài ra, hãy mời luật sư của tôi vào‬
‪변호사도 참관하게 해 줘요‬‪khi anh hỏi tôi.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪아이참‬‪Gì cơ?‬ ‪Không cho thì tôi sẽ từ chối.‬
‪안 해 주면 나 안 할래‬‪Không cho thì tôi sẽ từ chối.‬
‪(조사원)‬ ‪지금부터 요청하신‬ ‪세 가지 질문 하겠습니다‬‪Bây giờ tôi sẽ hỏi ba câu hỏi‬ ‪mà ông muốn tôi hỏi.‬
‪[긴장한 한숨]‬‪Ông và Choi Hyang Mi có ngoại tình không?‬
‪최향미와는 애인 사이였나요?‬‪Ông và Choi Hyang Mi có ngoại tình không?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪(형사3)‬ ‪어어, 어, 진실, 진실‬‪Ông ấy nói sự thật.‬
‪(자영)‬ ‪가지가지 한다, 진짜‬‪Không tin được.‬
‪(조사원)‬ ‪최향미의 모텔 방 내부에‬ ‪들어간 적이 있습니까?‬‪Ông đã vào phòng Choi Hyang Mi ở nhà nghỉ?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪네버, 절대‬‪Không bao giờ. Không đời nào.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪노병철, 홍은실 다 걸고‬‪Tôi thề bằng mạng của bố mẹ tôi.‬
‪[형사3의 비웃음]‬‪ÔNG ĐÃ VÀO PHÒNG CHOI HYANG MI Ở NHÀ NGHỈ?‬
‪(형사3)‬ ‪자기 엄마, 아버지는 왜 갖다 걸어?‬ ‪[자영의 민망한 한숨]‬‪ÔNG ĐÃ VÀO PHÒNG CHOI HYANG MI Ở NHÀ NGHỈ?‬ ‪Tại sao lại thề bằng mạng của bố mẹ ông?‬ ‪- Trời.‬ ‪- Làm ơn chỉ nói có hoặc không thôi.‬
‪(조사원)‬ ‪'예, 아니요'로만 대답하라니까요?‬‪- Trời.‬ ‪- Làm ơn chỉ nói có hoặc không thôi.‬
‪자, 마지막으로‬‪Cuối cùng,‬
‪당신은 아내를 사랑하십니까?‬‪ông có yêu vợ không?‬
‪예‬‪Có.‬
‪[자영의 헛웃음]‬
‪(규태)‬ ‪사랑하고‬‪Tôi yêu cô ấy...‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪và tôi ngưỡng mộ cô ấy.‬
‪존경합니다‬‪và tôi ngưỡng mộ cô ấy.‬
‪당신만을 사랑합니다‬‪Anh chỉ yêu một mình em thôi.‬
‪(형사3)‬ ‪아유, 사랑하네, 사랑해‬‪Ông ấy yêu bà ấy thật.‬
‪[형사3의 한숨]‬‪Bảo ông ấy đi được rồi.‬
‪이제 일어나라고 해, 어‬‪Bảo ông ấy đi được rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[발걸음 소리가 들린다]‬‪TAY TRÁI? HO? CHỨNG TIC? THÓI QUEN?‬ ‪GIAO LỘ ONGSAN‬ ‪PHỐ CÁ HỒI MASU ONGSAN‬
‪(변 소장)‬ ‪자, 정리를 해 보면 말이여‬‪Được rồi, chúng ta hãy ghép lại với nhau.‬
‪노 사장 핸들서 혈흔이 나왔고‬‪Chúng ta tìm thấy máu‬ ‪trên tay lái của ông No.‬
‪그 혈흔이 향미 건 맞어‬‪Và máu là của Hyang Mi.‬
‪씁, 근디 이게 또‬‪Nhưng chúng ta không nên‬ ‪chỉ lần theo ông ấy.‬
‪그, 노 사장 쪽만 파 볼 일이 아닌 게‬‪Nhưng chúng ta không nên‬ ‪chỉ lần theo ông ấy.‬
‪(형사3)‬ ‪최향미는 강종렬에게‬‪Choi Hyang Mi đã cố gọi Kang Jong Ryeol‬ ‪tổng cộng 14 lần,‬
‪총 열네 차례 통화를 시도를 했고‬‪Choi Hyang Mi đã cố gọi Kang Jong Ryeol‬ ‪tổng cộng 14 lần,‬
‪강종렬이는 한 번을 안 받습니다‬‪và anh ta không hề nhấc máy.‬
‪어, 뭔가 수상한 정황이 포착되시죠?‬‪Các anh cũng cảm thấy‬ ‪có gì đó đáng ngờ đúng không?‬
‪(변 소장)‬ ‪그리고‬‪Trên hết,‬
‪우리 짝에서 확보한 이 통장에‬‪đã có tổng cộng 30 triệu won‬ ‪được gửi vào tài khoản ngân hàng này‬
‪돈 3천이 꽂혔어‬‪đã có tổng cộng 30 triệu won‬ ‪được gửi vào tài khoản ngân hàng này‬
‪향미가 실종된 후에‬‪sau khi Hyang Mi mất tích.‬
‪종렬이가 보낸 거야?‬‪Jong Ryeol gửi cho cô ấy à?‬
‪그럼 종렬이 DNA 따면 되는 거 아니야?‬‪Vậy có thể lấy ADN anh ta, phải không?‬ ‪Tên người gửi là Park Sang Mi,‬ ‪vợ của Kang Jong Ryeol.‬
‪(형사3)‬ ‪입금자는 박상미‬‪Tên người gửi là Park Sang Mi,‬ ‪vợ của Kang Jong Ryeol.‬
‪강종렬이 와이프로 나옵니다‬‪Tên người gửi là Park Sang Mi,‬ ‪vợ của Kang Jong Ryeol.‬
‪뭐, 금전 관계든 치정이든‬ ‪원한이든 어쨌든‬‪Có thể là vì tiền bạc,‬ ‪ngoại tình hoặc thù hận,‬ ‪nhưng cô ta có động cơ.‬
‪동기는 다 있고요‬‪nhưng cô ta có động cơ.‬
‪그럼 걔들 중에 까불이가 있다는 거야?‬‪Vậy thì Tên Hề là một trong số họ?‬ ‪- Chúng ta không biết.‬ ‪- Tại sao?‬
‪- 그건 모르죠‬ ‪- (서장) 그건 왜 몰라?‬‪- Chúng ta không biết.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Chúng ta không biết‬ ‪Tên Hề là người giết cô Choi‬
‪최향미를 죽인 게 진짜 까불이인지‬‪Chúng ta không biết‬ ‪Tên Hề là người giết cô Choi‬ ‪hay có ai đó giả làm Tên Hề‬ ‪để trả thù riêng.‬
‪까불이를 빙자한‬ ‪원한 관계인지는 모르니까‬‪hay có ai đó giả làm Tên Hề‬ ‪để trả thù riêng.‬
‪씁, 뭐, 수사는 일단 원점부터...‬‪Nên ta sẽ bắt đầu từ đầu...‬
‪너희들‬‪Nếu định thảo luận từ đầu‬ ‪thì đừng có gọi tôi ra đây.‬
‪앞으로‬‪Nếu định thảo luận từ đầu‬ ‪thì đừng có gọi tôi ra đây.‬
‪원점부터 얘기할 거면 나 부르지 마‬‪Nếu định thảo luận từ đầu‬ ‪thì đừng có gọi tôi ra đây.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[제시카의 불안한 숨소리]‬‪TỪ KHÓA ĐƯỢC TÌM NHIỀU NHẤT:‬ ‪TÊN HỀ CỦA ONGSAN, ONGSAN‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪TỪ KHÓA ĐƯỢC TÌM NHIỀU NHẤT:‬ ‪TÊN HỀ CỦA ONGSAN, ONGSAN‬ ‪Con sắp trở thành Tên Hề rồi.‬
‪(화자)‬ ‪지금 네가‬ ‪까불이 되게 생겨 불었다고, 응?‬‪Con sắp trở thành Tên Hề rồi.‬
‪아이, 긍께 돈을 부치길 왜 부쳐, 왜!‬‪Vậy tại sao con lại gửi tiền cho cô ta?‬ ‪Tên của con‬ ‪có trên sổ tiết kiệm của cô ta.‬
‪최향미 통장에‬ ‪니 이름이 찍혀 불었을 것인디‬‪Tên của con‬ ‪có trên sổ tiết kiệm của cô ta.‬ ‪Nếu cảnh sát đến đây thì sao?‬
‪인자 경찰들 오면 어쩔 거냐고?‬‪Nếu cảnh sát đến đây thì sao?‬ ‪Vậy thì con nên làm gì đây?‬
‪아이, 그럼 어떡해!‬‪Vậy thì con nên làm gì đây?‬
‪(제시카)‬ ‪아, 걔가 다 까발린다니까‬‪Cô ta nói cô ta sẽ phơi bày mọi thứ‬
‪3천을 안 줄 수도 없는데‬‪nên con phải đưa cô ta 30 triệu.‬
‪[가슴을 탁탁 치며]‬ ‪나도 자존심상 합의금 조로 준 거라고‬‪Vả lại con xem đó là tiền đền bù‬ ‪để giữ danh dự.‬
‪[제시카의 속상한 한숨]‬‪Con không thể để cô ta...‬
‪걔가 나를‬‪Con không thể để cô ta...‬
‪아, 나를 뺑소니로 고소하면 안 되니까‬‪kiện con vì đâm người rồi bỏ chạy,‬
‪나도 이렇게 다 생각을 해 가지고...‬‪nên con đã suy nghĩ và...‬ ‪Tại sao con lại nghĩ về chuyện này?‬ ‪Tại sao?‬
‪아, 그러니까 니가 생각을 왜 해, 왜?‬‪Tại sao con lại nghĩ về chuyện này?‬ ‪Tại sao?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪상미야‬‪Sang Mi.‬
‪(화자)‬ ‪너 정신 차리고‬ ‪엄마 똑바로 봐 봐 봐, 응?‬‪Bình tĩnh lại và nhìn mẹ đi.‬
‪너는 안 죽였어‬‪Con không giết cô ta.‬ ‪Con còn chả đánh được ai.‬
‪너는 절대 사람 못 쳐‬‪Con không giết cô ta.‬ ‪Con còn chả đánh được ai.‬
‪내 딸인데 내가 그것을 몰라? 어?‬‪Con là con gái của mẹ. Mẹ biết điều đó.‬
‪엄마가 다 알아서 하려니까‬‪Mẹ sẽ lo tất cả mọi thứ,‬ ‪nên đừng nghĩ về chuyện này nữa, được chứ?‬
‪너는 인자부터 아무 생각 말어‬‪Mẹ sẽ lo tất cả mọi thứ,‬ ‪nên đừng nghĩ về chuyện này nữa, được chứ?‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪근데 난 왜 생각 안 해?‬‪Nhưng sao con lại không nghĩ?‬
‪(화자)‬ ‪응?‬‪Hả?‬
‪엄마가 맨날 다 알아서 하니까‬‪Mẹ luôn làm mọi thứ cho con.‬
‪내가 등신 천치가 됐잖아‬‪Đó là lý do con thành kẻ ngốc.‬
‪너‬‪Có phải...‬
‪엄마 원망해?‬‪con đang trách mẹ không?‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪저희 어머님이 올라오셨어요‬‪Mẹ con đã đến.‬
‪(제시카)‬ ‪어머니가 왜 왔는데?‬‪Tại sao bà ấy lại đến?‬
‪우리 집엔‬‪Anh đã kể với gia đình.‬
‪내가 얘기했어‬‪Anh đã kể với gia đình.‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Jang Ryeol...‬
‪(화자)‬ ‪장 서방, 아, 아니, 강 서방‬‪Jang Ryeol...‬ ‪Ý tôi là Jong Ryeol. Nói gì cơ?‬
‪뭣을 얘길 해?‬‪Ý tôi là Jong Ryeol. Nói gì cơ?‬ ‪Cậu phải suy nghĩ trước khi nói.‬
‪자네 생각 잘하고 말해‬‪Cậu phải suy nghĩ trước khi nói.‬ ‪Lời nói ra rồi không thu lại được đâu.‬
‪섣불리 뱉은 말은 빠꾸가 불가여‬‪Lời nói ra rồi không thu lại được đâu.‬
‪어머님‬‪Con nghe nói...‬
‪옹산 가셨었다고 들었습니다‬‪mẹ đã đến Ongsan.‬
‪자네 주뎅이에서‬ ‪그 얘기가 먼저 나오는 것은 아니지‬‪Cậu thực sự không nên‬ ‪nhắc chuyện đó đầu tiên.‬
‪[제시카의 놀란 숨소리]‬
‪저희‬‪Chúng con sẽ...‬
‪이혼하겠습니다‬‪ly hôn.‬
‪(종렬)‬ ‪정말 죄송합니다‬‪Con rất xin lỗi.‬ ‪Đợi đã, cậu nghĩ...‬
‪아니, 지금‬‪Đợi đã, cậu nghĩ...‬
‪뭐, 절로 터진 주뎅이라고‬‪cậu muốn nói gì thì nói à?‬
‪아니, 뭔 소릴 하는 거야, 대체?‬‪Ý tôi là, cậu đang nói về cái gì vậy?‬ ‪Bọn con đang kéo dài cuộc hôn nhân này‬ ‪khi nó đã kết thúc từ lâu.‬
‪진즉에 끝난 결혼 생활을‬ ‪저희가 지지부진 끌었는데‬‪Bọn con đang kéo dài cuộc hôn nhân này‬ ‪khi nó đã kết thúc từ lâu.‬
‪이제라도 서로...‬‪- Dù muộn màng nhưng bọn con nên...‬ ‪- Cậu!‬
‪(화자)‬ ‪야!‬‪- Dù muộn màng nhưng bọn con nên...‬ ‪- Cậu!‬
‪- (화자) 야, 이 썩...‬ ‪- (제시카) 엄마‬‪Đồ tồi. Chết rục dưới địa ngục đi.‬
‪(화자)‬ ‪이 썩을 놈의 새끼야‬‪Đồ tồi. Chết rục dưới địa ngục đi.‬ ‪- Mẹ, dừng lại.‬ ‪- Đồ rác rưởi.‬
‪(제시카)‬ ‪엄마, 하지 마‬‪- Mẹ, dừng lại.‬ ‪- Đồ rác rưởi.‬
‪(화자)‬ ‪야, 이 새끼야, 니가!‬‪- Mẹ, dừng lại.‬ ‪- Đồ rác rưởi.‬ ‪Nếu cậu...Nếu cậu hủy hoại‬ ‪cuộc sống của con tôi,‬
‪니가 우리 아기 인생 박살 내면‬‪Nếu cậu...Nếu cậu hủy hoại‬ ‪cuộc sống của con tôi,‬ ‪tôi sẽ phá nát cuộc sống của cậu!‬
‪내가 너를, 니 인생을‬ ‪내가 아주 개박살을 내 불 것이여, 어?‬‪tôi sẽ phá nát cuộc sống của cậu!‬ ‪Tôi sẽ...‬
‪내가, 내가!‬‪Tôi sẽ...‬ ‪Tôi sẽ nộp đơn kiến nghị lên Nhà Xanh.‬
‪청와대에!‬‪Tôi sẽ nộp đơn kiến nghị lên Nhà Xanh.‬
‪청원 내 불 것이여‬‪Tôi sẽ nộp đơn kiến nghị lên Nhà Xanh.‬ ‪Này, anh lại đến Ongsan à?‬
‪(제시카)‬ ‪[달려오며]‬ ‪야! 너 또 옹산 가냐고!‬‪Này, anh lại đến Ongsan à?‬
‪(종렬)‬ ‪상미야, 너 왜 안 하던 거 하니?‬‪Sang Mi, sao đột nhiên‬ ‪em lại cư xử khác đi thế?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(종렬)‬ ‪상미야, 너 엄마였던 적 없잖아‬‪Sang Mi, với con, em chưa bao giờ là mẹ.‬
‪지선이는 내가 최선을 다해서 키울게‬‪Anh sẽ làm hết sức để nuôi Ji Seon.‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪(화자)‬ ‪왜?‬‪Tại sao? Con bé nói‬ ‪nó muốn sống với cậu à?‬
‪그년이 자네랑 살겠대?‬‪Tại sao? Con bé nói‬ ‪nó muốn sống với cậu à?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪제가 애를 좀 데려와야 될 거 같아서요‬‪Con phải đưa thằng bé theo.‬
‪제가 애를‬‪Con không muốn...‬
‪하루라도 더‬ ‪거기 두고 싶지가 않아서요‬‪bỏ nó ở đó thêm một ngày nào nữa.‬
‪[한숨]‬
‪데려와‬‪Mang nó về nhà đi. Con trai anh ấy.‬
‪네 아들‬‪Mang nó về nhà đi. Con trai anh ấy.‬
‪조카 입양하는 걸로 받아 줄게‬‪Em sẽ nói chúng ta nhận nuôi cháu anh.‬
‪뭐 하자는 거야, 지금?‬‪Em đang cố làm gì vậy?‬
‪나는 오늘 내 신혼집으로‬ ‪짐 다 옮길 거고‬‪Em sẽ chuyển hành lý của em‬ ‪đến nhà tân hôn của chúng ta.‬
‪우리는 백년해로할 거야‬‪Và chúng ta sẽ sống bên nhau mãi mãi.‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪(종렬)‬ ‪너 지선이 엄마고‬‪Em là mẹ của Ji Seon,‬
‪나 너한테 치사하게 굴 생각 없어‬‪nên anh sẽ không trẻ con với em.‬
‪밀라노도 가고‬‪Em có thể đến Milan,‬ ‪và anh sẽ làm bất cứ điều gì em muốn.‬
‪딴 걱정 없이 다 해 줄 테니까‬ ‪이렇게 액션 취할 필요 없다고‬‪Em có thể đến Milan,‬ ‪và anh sẽ làm bất cứ điều gì em muốn.‬ ‪Nên em không cần nói như vậy.‬ ‪Em sẽ không đến Milan.‬
‪나 밀라노 안 가‬‪Em sẽ không đến Milan.‬
‪누구 좋으라고 밀라노 가?‬‪Tại sao em lại làm vậy với anh?‬ ‪Sang Mi.‬
‪상미야‬‪Sang Mi.‬
‪우리 굿바이는 못 해도‬ ‪바닥은 치지 말자‬‪Có thể ta không chia tay trong êm đẹp,‬ ‪nhưng đừng như vậy.‬ ‪Em sẽ‬
‪레베카‬‪Em sẽ‬
‪이혼하면 내가 키울 거야‬‪nuôi nấng Rebecca khi chúng ta ly hôn.‬
‪[무거운 효과음]‬‪nuôi nấng Rebecca khi chúng ta ly hôn.‬
‪너 애를 갖고 딜하는 거야, 지금?‬‪Em đang cố gắng thỏa thuận bằng con à?‬ ‪Anh là người có lỗi,‬
‪유책 사유는 오빠한테 있고‬‪Anh là người có lỗi,‬
‪레베카는 내 거야‬‪- và Rebecca là của em.‬ ‪- Sang Mi.‬
‪박상미‬‪- và Rebecca là của em.‬ ‪- Sang Mi.‬
‪오빠‬‪Jong Ryeol.‬
‪나 제시카야‬‪Em là Jessica.‬
‪레베카도 내 거고‬‪Rebecca là của em,‬
‪미시즈 강종렬도 내 거라고‬‪và cái tên Bà Kang Jong Ryeol‬ ‪cũng là của em.‬
‪걔‬‪Đưa...‬
‪데려와‬‪thằng bé về đi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(준기)‬ ‪그럼 넌 어느 쪽에 붙을 건데?‬‪Vậy cậu sẽ đứng về phía ai?‬
‪(필구)‬ ‪둘 다 싫어‬‪Tớ ghét cả hai.‬
‪(준기)‬ ‪용식이 아저씨도 싫어?‬‪Cậu ghét cả chú Hwang à?‬
‪(필구)‬ ‪어‬‪- Đúng.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(준기)‬ ‪왜?‬‪- Đúng.‬ ‪- Tại sao?‬
‪야‬‪Này, giả sử cậu đang ngồi với Hong Jae Min‬ ‪trên xe buýt.‬
‪만약에 네가 버스 탈 때‬ ‪홍재민이랑 앉았다 쳐 봐‬‪Này, giả sử cậu đang ngồi với Hong Jae Min‬ ‪trên xe buýt.‬
‪(필구)‬ ‪그럼 난 양정우랑 앉아야 되지?‬‪Tớ phải ngồi với Yang Jeong Wu.‬
‪근데 양정우 맨날 코딱지 파지?‬‪Nhưng Jeong Wu luôn ngoáy mũi.‬
‪그래서 내가 계속 너랑 앉고 싶어도‬‪Dù tớ có muốn tiếp tục ngồi với cậu‬
‪네가 새 짝꿍이 생기면‬ ‪내가 어떡하냐고‬‪nhưng nếu cậu có bạn thân mới‬ ‪thì sao tớ làm thế được?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪이해가 가냐?‬‪Cậu hiểu không?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪씨, 나는 억울해‬‪Thật không công bằng.‬
‪[준기가 부스럭거린다]‬‪Thật không công bằng.‬
‪우리 반 여덟 살 중에‬‪Trong mấy đứa tám tuổi lớp này‬ ‪chẳng ai đau đầu hơn tớ cả.‬
‪나처럼 머리 아픈 애 없어‬‪Trong mấy đứa tám tuổi lớp này‬ ‪chẳng ai đau đầu hơn tớ cả.‬
‪(찬숙)‬ ‪아이고! 고생하셨슈‬‪Tốt, tuyệt vời.‬
‪- (승엽) 아, 네, 예, 예, 예, 예‬ ‪- (찬숙) 네, 고생하셨슈‬‪Tốt, tuyệt vời.‬ ‪- Mẹ.‬ ‪- Chào.‬
‪(아이)‬ ‪엄마‬ ‪[찬숙의 신난 신음]‬‪- Mẹ.‬ ‪- Chào.‬
‪[아이들이 저마다 엄마를 부른다]‬‪- Mẹ.‬ ‪- Này, Jun Gi.‬
‪(찬숙)‬ ‪아이고, 준기야!‬‪- Mẹ.‬ ‪- Này, Jun Gi.‬
‪- (찬숙) 어유, 내 새끼, 어유‬ ‪- (필구) 엄마‬‪- Trời, con trai tôi.‬ ‪- Mẹ!‬
‪- (찬숙) 살 빠졌어? 어유‬ ‪- (필구) 엄마, 엄마‬‪Con thế nào rồi?‬
‪[아련한 음악]‬ ‪(찬숙)‬ ‪어어, 어‬
‪필구야, 일로 와‬‪Pil Gu, đến đây. Đến đây.‬
‪일로 와, 일로 와, 일로 와‬‪Pil Gu, đến đây. Đến đây.‬
‪저, 니 엄마 지금 바뻐‬‪Mẹ cháu đang bận một chút.‬ ‪Đến ăn ở nhà cô đi. Mẹ sẽ đến đón cháu.‬
‪우리 집 가서 밥 먹고 있으면‬ ‪엄마가 데리러 온디야‬‪Đến ăn ở nhà cô đi. Mẹ sẽ đến đón cháu.‬
‪뭐가 바쁜데요?‬‪- Sao mẹ cháu lại bận?‬ ‪- Túi cháu đâu?‬
‪(찬숙)‬ ‪너 가방 뭐여? 어떤 거여?‬‪- Sao mẹ cháu lại bận?‬ ‪- Túi cháu đâu?‬
‪아, 내가 1번이지 뭐가 바쁜데요?‬‪Cháu phải là ưu tiên chứ. Sao lại bận?‬
‪[재영의 힘주는 신음]‬‪CUA NGÂM JUN GI‬
‪(덕순)‬ ‪야‬‪Này, cô ấy sao rồi?‬
‪어쩌고 있디?‬‪Này, cô ấy sao rồi?‬
‪문은 열었디?‬‪Cô ấy mở cửa chưa?‬
‪밥은 먹디?‬‪Ăn gì chưa?‬
‪(귀련)‬ ‪아유, 뭐, 굶겄어요?‬‪Ôi trời, cô ấy không chết đói đâu.‬
‪아, 남 얘기 햐?‬‪Nào, đâu phải người lạ.‬
‪(귀련)‬ ‪남이쥬, 남‬‪Phải chứ.‬
‪특히나, 뭐‬ ‪동백이랑 회장님이랑은 뭐, 이제‬‪Nhất là hai người.‬ ‪Nếu không là người nhà thì phải là kẻ thù.‬
‪가족 아니면 웬수인 거지‬‪Nhất là hai người.‬ ‪Nếu không là người nhà thì phải là kẻ thù.‬
‪뭘 애매하게 신경을 쓰셔요?‬‪Sao bà lo cho cô ấy thế?‬
‪(재영)‬ ‪아, 내비두셔유‬‪Để cô ấy yên đi.‬
‪어쩌거나 저쩌거나‬ ‪어, 골 아파 마시고‬‪Cứ để cô ấy yên đi. Đừng lo lắng quá thế.‬
‪(덕순)‬ ‪이것들 말하는 싸가지 좀 보게‬‪Cứ để cô ấy yên đi. Đừng lo lắng quá thế.‬ ‪Hai người thật xấu tính.‬
‪엎디면 코 닿을 데서‬ ‪6년을 보고 살았으면‬‪Làm hàng xóm với nhau được sáu năm như thế‬
‪안 보고 산 사촌보다 가족이지, 잉?‬‪còn giống người thân hơn cả họ hàng xa ấy.‬ ‪Sao có thể bảo‬
‪어쩌거나 말거나 하는 소리를‬ ‪어떤 소갈빼기가 씨불여?‬‪Sao có thể bảo‬ ‪mặc kệ cô ấy được?‬
‪어휴, 어쩌시려 그래유?‬‪Bà định làm gì?‬
‪응? 내치든지 품든지‬ ‪둘 중의 하나만 허셔야지‬‪Bà định làm gì?‬ ‪Xa thì xa hẳn, gần thì gần hẳn. Chọn đi.‬
‪아, 좋기도 좋고 싫기도 싫으면‬ ‪거, 어떡해유?‬‪Bà mà vừa yêu vừa ghét‬ ‪thì bà định làm gì?‬
‪[재영이 혀를 쯧 찬다]‬ ‪(귀련)‬ ‪기냥 정에다가 인제‬‪Bà quý cô ấy rồi,‬ ‪bây giờ cô ấy cũng đang vừa yêu vừa ghét.‬
‪미운 정까지 더해졌으니께, 뭐‬‪Bà quý cô ấy rồi,‬ ‪bây giờ cô ấy cũng đang vừa yêu vừa ghét.‬
‪장사 없쥬, 뭐‬‪Không chịu được nữa đâu.‬
‪그려‬‪Ừ, chuyện của người khác‬ ‪thì cô cao thượng thế nào chẳng được.‬
‪남 일에야 너도나도 성인 공자지‬‪Ừ, chuyện của người khác‬ ‪thì cô cao thượng thế nào chẳng được.‬
‪(덕순)‬ ‪느들‬‪Cứ đợi Geum Mi với Jang Jong‬ ‪cưới nhau xem.‬
‪금미, 장종이‬ ‪시집 장개 보낼 때 한번 봐라‬‪Cứ đợi Geum Mi với Jang Jong‬ ‪cưới nhau xem.‬
‪넘의 자식 키우는 자리에‬ ‪'옜다' 니 자식 주고 싶나‬‪Cô có muốn chúng nó‬ ‪cưới người đã có con rồi không?‬
‪어이구‬
‪부처님 가운데 토막이라도‬ ‪부아가 벌떡 날걸?‬‪Đến Đức Phật còn thấy khó xử mà.‬
‪아, 왜 나보고는 위대한 칙을 하랴?‬‪Sao cô nghĩ‬ ‪tôi có thể rộng lượng thế được?‬
‪내가 뭐, 특별한 거 바랴?‬‪Tôi đòi hỏi quá sao?‬
‪최소한 여덟 살 아들은 없어야지‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Ít ra cô ấy cũng không nên có‬ ‪một đứa con trai tám tuổi.‬
‪아, 혹이라도 없어야지, 혹이라도‬‪Ít ra cô ấy không nên có gánh nặng.‬ ‪Bà Kwak, thôi đi.‬
‪(찬숙)‬ ‪아유, 회장님! 좀, 좀, 그‬‪Bà Kwak, thôi đi.‬
‪야, 아, 야, 아, 야!‬‪Này. Pil Gu. Này!‬
‪[힘주며]‬ ‪야! 아이, 잠...‬‪Này. Pil Gu. Này!‬ ‪Đợi đã, ôi trời.‬
‪아, 잠깐! 아휴, 아유, 아파, 아휴‬‪Đợi đã, ôi trời.‬
‪어유, 야! 진짜...‬ ‪[덕순의 난감한 숨소리]‬‪Pil Gu!‬
‪(덕순)‬ ‪필구야, 아유‬‪Pil Gu, thôi nào.‬
‪저기, 상식적으로‬ ‪동네에 여덟 살배기가 너 하나여?‬‪Pil Gu, thôi nào.‬ ‪Nghĩ mà xem. Cháu đâu phải‬ ‪đứa trẻ tám tuổi duy nhất ở đây.‬
‪진짜 니 얘기 아니라니께‬‪Bà không nói về cháu mà.‬ ‪Bà đang nói về‬ ‪một đứa bé tám tuổi khác trong nhà mà.‬
‪저그 저, 딴 집‬ ‪저, 여덟 살배기 얘기여, 잉?‬‪Bà đang nói về‬ ‪một đứa bé tám tuổi khác trong nhà mà.‬
‪내가 우리 엄마 혹이에요?‬‪Cháu là gánh nặng của mẹ à?‬
‪[차분한 음악]‬
‪내가 혹이에요?‬‪Có đúng không?‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 오류음]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 오류음]‬
‪아, 엄마!‬‪Mẹ!‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 오류음]‬ ‪[경보음이 울린다]‬‪Mẹ! Mẹ ơi! Con về rồi!‬
‪[발로 툭 차며]‬ ‪아, 엄마!‬‪Mẹ! Mẹ ơi! Con về rồi!‬
‪아, 엄마! 나 왔다고!‬‪Mẹ! Mẹ ơi! Con về rồi!‬
‪(필구)‬ ‪엄마, 빨리 문 열어 줘!‬‪Mẹ, mẹ mở cửa đi!‬
‪[한숨]‬‪Đi mà, mẹ! Mở cửa đi!‬
‪[문을 연신 툭툭 차며]‬ ‪아, 빨리! 엄마, 빨리 열어 달라고!‬‪Đi mà, mẹ! Mở cửa đi!‬
‪아이, 빨리!‬‪Nhanh lên!‬
‪(용식)‬ ‪예‬‪Ừ.‬
‪거진‬‪Bọn anh...Bọn anh sắp tìm ra rồi.‬
‪거진 찾았어요, 거진‬‪Bọn anh...Bọn anh sắp tìm ra rồi.‬
‪그럼 엄마가‬ ‪계속 병원에 다니고 있어요?‬‪Mẹ đã đi bệnh viện à?‬ ‪Ừ.‬
‪예‬‪Ừ.‬
‪(용식)‬ ‪그, 병원 기록도 쪼끔 있고요, 응‬‪Anh thấy lịch khám bệnh của bà ấy.‬
‪그러면‬‪Vậy...‬
‪병원에 있을 때 좀‬‪anh có thể nhanh chóng tới đón mẹ‬ ‪khi mẹ đến bệnh viện không?‬
‪빨리 가서 좀 덮쳐 봐요‬‪anh có thể nhanh chóng tới đón mẹ‬ ‪khi mẹ đến bệnh viện không?‬
‪저기, 하, 근디 동백 씨‬‪Dongbaek này.‬
‪그, 우리 파출소도요‬‪Thỉnh thoảng em nên bất ngờ đến thăm‬
‪이렇게 한 번씩 놀러 오시고, 좀‬‪Thỉnh thoảng em nên bất ngờ đến thăm‬ ‪đồn cảnh sát.‬
‪이렇게 덮쳐 보고 좀 그래 봐요‬‪đồn cảnh sát.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪내가 인터넷도 찾아봤는데요‬‪Em đọc được trên mạng‬
‪하, 그, 투석도 사람 잡는 거더라고요‬‪thấy bảo lọc máu đau lắm.‬
‪(동백)‬ ‪아파서 이렇게 부은 거를‬‪Mẹ tăng cân vì mẹ bị bệnh.‬
‪아, 어떻게 날 버리고‬ ‪그렇게 살이 쪘냐고‬‪Nhưng em cứ gắt gỏng và đổ lỗi cho mẹ‬
‪구박을 막 했어요‬‪vì đã lên cân sau khi bỏ rơi em.‬
‪[한숨]‬
‪근데 동백 씨‬‪Dongbaek à.‬
‪그, 신장요‬‪Nếu em phải cho mẹ...‬
‪진짜로 떼어 줘야 된다고 한다면‬‪thận của em,‬
‪진짜 떼어 주실 거예요?‬‪em có làm thật không?‬
‪내가 안 떼어 줘도‬ ‪아무도 나 욕 못 해요‬‪Em có từ chối‬ ‪thì cũng không ai nói được gì mà.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(동백)‬ ‪필구야!‬‪Pil Gu à.‬
‪필구야!‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Pil Gu.‬
‪아유, 진짜, 너 엄마가‬ ‪얼마나 쫄았는 줄 알아?‬ ‪[용식의 한숨]‬‪Ôi trời. Con có biết mẹ sợ thế nào không?‬
‪(용식)‬ ‪아유, 필구야, 너 왜‬‪Pil Gu, sao cháu lại ngồi đây thế?‬
‪여기서 이렇게‬ ‪쪼그리고 있어, 어? 어휴‬ ‪[도어 록 조작음]‬‪Pil Gu, sao cháu lại ngồi đây thế?‬
‪[도어 록 작동음]‬‪Sao mẹ lại đổi mật khẩu?‬
‪비밀번호 왜 바꿨어?‬‪Sao mẹ lại đổi mật khẩu?‬
‪(동백)‬ ‪그거‬‪Là vì...‬
‪너무 좀...‬‪Là vì...‬
‪(필구)‬ ‪이 아저씨가 왜 비밀번호 알아?‬‪Sao chú ấy lại biết?‬
‪(용식)‬ ‪아, 야, 하, 필구야, 고거는...‬‪Này, Pil Gu. Chuyện là...‬ ‪Mẹ định cưới chú ấy à?‬
‪(필구)‬ ‪엄마 이 아저씨랑 결혼할 거야?‬‪Mẹ định cưới chú ấy à?‬
‪[아련한 음악]‬ ‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪엄마, 아들, 이렇게 사는 거보다‬‪Sống với chú ấy kỳ cục hơn‬
‪엄마, 아들, 아저씨‬ ‪이렇게 사는 게 더 이상해!‬‪so với khi chỉ có hai mẹ con mình.‬
‪(필구)‬ ‪더 짜증 나고‬ ‪더 머리 아프고 더 쪽팔려!‬‪Vừa khó chịu, vừa đau đầu, còn xấu hổ nữa!‬
‪(동백)‬ ‪[등을 짝 때리며]‬ ‪너 일로 와, 너!‬‪Lại đây. Cái thằng này!‬
‪너 누가 말...‬‪Con không...Con không được nói thế.‬
‪너 그런 말 누가 쓰래!‬‪Con không...Con không được nói thế.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 동백 씨, 아휴‬‪Dongbaek.‬ ‪Con không được ăn nói tùy tiện‬ ‪với người lớn thế.‬
‪(동백)‬ ‪어른한테 그냥‬ ‪아무 말이나 막 하고 너...‬‪Con không được ăn nói tùy tiện‬ ‪với người lớn thế.‬
‪[속상한 숨소리]‬‪Con làm thế là mẹ buồn lắm đấy.‬
‪너 그러면 엄마 막 속상해!‬‪Con làm thế là mẹ buồn lắm đấy.‬
‪(필구)‬ ‪[용식을 탁 밀치며]‬ ‪씨, 엄마가 속상해 봤자지!‬‪Sao buồn bằng con được.‬
‪[필구가 흐느낀다]‬‪Mẹ không đến đón con,‬
‪나는 엄마가 데리러도 안 오고‬‪Mẹ không đến đón con,‬
‪이 비밀번호도 바꿨을 때! 이, 씨‬‪còn đổi mã khóa cửa,‬
‪지구가 멸망한 거 같았어!‬‪cảm giác như trời sập vậy.‬
‪[흐느낀다]‬
‪(규태)‬ ‪나 감옥 가면‬‪Khi anh vào tù,‬
‪논산 배 밭 당신 가져‬‪em có thể giữ vườn lê ở Nonsan.‬
‪내가 당신한테 줄 수 있는 건‬ ‪[규태의 한숨]‬‪Anh chỉ có thể cho em‬
‪고작‬‪nhà hoặc mấy khu vườn thôi.‬
‪집이나 밭뙈기밖에 없네‬‪nhà hoặc mấy khu vườn thôi.‬
‪당신이 감옥엘 왜 가?‬‪Sao anh phải vào tù?‬ ‪Anh có giết Hyang Mi đâu.‬
‪당신 향미 안 죽였어‬‪Sao anh phải vào tù?‬ ‪Anh có giết Hyang Mi đâu.‬
‪당신은 진짜로 나 믿는구나‬‪Em tin anh thật kìa.‬
‪(자영)‬ ‪널 믿어서가 아니라‬‪Em không tin anh.‬
‪나를 믿어서야, 나를‬‪Em tin chính mình.‬
‪내가 그날‬‪Em nghĩ hôm đó em thấy cô ta.‬
‪걔 본 거 같아‬‪Em nghĩ hôm đó em thấy cô ta.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪(자영)‬ ‪당신은 향미‬ ‪낚시터 가는 둑길에서 봤다며?‬‪Anh nói anh thấy cô ta‬ ‪trên đường đến chỗ câu cá.‬
‪나는 걔 낚시터에서 봤다고‬‪Em thấy cô ta ở chỗ câu cá.‬
‪그러니까 걔가‬‪Như vậy có nghĩa‬
‪둑길에서 죽진 않은 거지‬‪cô ta không chết trên đường.‬
‪(규태)‬ ‪아유, 당신, 저‬‪Này, sao em lại nói với họ‬ ‪là em thấy cô ta?‬
‪향미 본 얘기를 왜 여기다 해?‬‪Này, sao em lại nói với họ‬ ‪là em thấy cô ta?‬
‪형사들한테 해야지‬‪Phải nói với thanh tra.‬
‪걔들을 믿어?‬‪Anh có tin họ không?‬
‪걔들 지금 자기 앞가림만 급급해‬‪Họ đang bận trốn tránh trách nhiệm kìa.‬
‪그러니까 너 하나‬ ‪엮어 보려고 그 난리지‬‪Vậy nên họ mới lôi anh vào.‬
‪(자영)‬ ‪거기다 대고‬‪Thế vợ cũ của No Gyu Tae có nên nói là‬
‪노규태 전처가 사건 당일에‬ ‪최향미 봤단 소리를 해?‬‪Thế vợ cũ của No Gyu Tae có nên nói là‬ ‪đã thấy Hyang Mi‬ ‪vào ngày cô ta chết không?‬
‪(규태)‬ ‪아이, 그렇다고 저 촌놈을 믿자고?‬‪Sao có thể tin tên nhà quê đó được?‬
‪쟤 그냥‬‪Cậu ta không biết mình đang làm gì.‬
‪되나 가나 막가는 놈이야‬‪Cậu ta không biết mình đang làm gì.‬
‪난 약은 놈보단‬‪Gã nhà quê không biết gì‬
‪막가는 촌놈이 낫다고 봐‬‪còn tốt hơn bọn thanh tra xảo trá.‬
‪그래서 너랑 결혼했고‬‪Vậy nên em mới cưới anh.‬
‪그래서 내 발등은 찍었지만‬‪Dù anh đâm sau lưng em.‬
‪아이, 씨‬‪Trời ạ.‬
‪(변 소장)‬ ‪어?‬
‪아니, 변호사님‬‪Ôi trời, bà Hong.‬
‪(자영)‬ ‪'광수대보단 용식이'‬‪"Yong Sik hơn cả Điều tra Vùng".‬
‪이게 경찰청 유행어던데‬‪Trên Sở Cảnh sát ai cũng nói vậy.‬
‪여기 붙은 거 후회 안 하게 해 줘요‬‪Đừng để tôi hối hận vì về phe cậu.‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪(자영)‬ ‪내가‬‪Vào đêm ngày 24,‬
‪24일 밤에‬‪Vào đêm ngày 24,‬
‪최향미 봤어요‬‪tôi đã gặp Choi Hyang Mi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[스쿠터 엔진음]‬‪THỊT LỢN XÀO CAMELLIA‬
‪(자영)‬ ‪눈을 뗄 수가 없더라고요‬‪Tôi không thể rời mắt khỏi cô ta.‬
‪왜 쟤가 배달을 와?‬‪Sao cô ta lại đi giao hàng chứ?‬
‪[꼬르륵 소리가 난다]‬‪Tôi quá đói.‬
‪(자영)‬ ‪배가 고파서‬‪Tôi quá đói.‬
‪동백이면 만둣국이나‬ ‪시켜 먹으려 했더니‬‪Nếu là Dongbaek‬ ‪thì mình đã đặt súp bánh xếp rồi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪이혼을 앞두고도 식욕이 왕성하니‬‪Vừa mới ly hôn‬ ‪mà mình vẫn ăn uống tốt quá.‬
‪살 빼긴 텄지, 텄어‬‪Thế nào cũng không giảm được cân.‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[자영의 피곤한 숨소리]‬
‪[피곤한 신음]‬
‪뭐야?‬‪Cái gì đấy?‬
‪스쿠터는 왜 실어 가?‬‪Sao xe tải lại đem xe máy đi?‬
‪(자영)‬ ‪라이트도 안 켜고‬‪Đèn cũng tắt.‬
‪어휴, 씨...‬
‪[자영의 못마땅한 신음]‬
‪(규태)‬ ‪걔가 없어졌대‬‪Cô ấy đi rồi. Hyang Mi.‬
‪향미‬‪Cô ấy đi rồi. Hyang Mi.‬
‪(자영)‬ ‪근데 걔가 없어졌다니까‬‪Sau đó tôi biết tin cô ta biến mất‬ nên tôi cũng thấy lạ.
‪나도 쌔하더라고요‬‪Sau đó tôi biết tin cô ta biến mất‬ nên tôi cũng thấy lạ.
‪(용식)‬ ‪스쿠터를 실어 갔다는 거는...‬‪Nếu cái xe tải đó chở xe máy đi...‬ ‪Tức là Hyang Mi không đủ tỉnh táo‬ ‪để lái xe.‬
‪(변 소장)‬ ‪향미가 운전할 상황이 아니었다는 건디‬‪Tức là Hyang Mi không đủ tỉnh táo‬ ‪để lái xe.‬
‪씁, 저기 그, 운전자 보셨어요?‬‪Bà có thấy tài xế không?‬
‪(용식)‬ ‪그러니까 그 트럭, 그 번호라든가‬‪Hoặc biển số xe chẳng hạn?‬ ‪Trời khá tối,‬
‪어둡기도 어두웠고‬‪Trời khá tối,‬
‪트럭이 라이트를‬ ‪끄고 달렸어요, 이상하게‬‪và lạ là xe không bật đèn.‬
‪그럼 말이여‬‪Nếu đèn tắt thì đó hẳn là thủ phạm.‬
‪(변 소장)‬ ‪그 라이트 끈 놈이‬ ‪범인이네, 범인, 어?‬‪Nếu đèn tắt thì đó hẳn là thủ phạm.‬ ‪Được, tìm được cái xe đó coi như là xong.‬
‪자, 자, 자, 자‬‪Được, tìm được cái xe đó coi như là xong.‬
‪그 트럭만 찾아내면 게임 오버라고!‬‪Được, tìm được cái xe đó coi như là xong.‬
‪[용식의 탄성]‬‪Được, tìm được cái xe đó coi như là xong.‬
‪(정숙)‬ ‪내가 왜 그 트럭을 봤지?‬‪Sao tôi lại thấy cái xe đó nhỉ?‬
‪(용식)‬ ‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪동백이 스쿠터 훔친 트럭‬‪Cái xe cẩu mất xe máy của Dongbaek ấy.‬
‪내가 그날 봤다고‬‪Hôm đó tôi có thấy nó.‬
‪까멜리아 앞요, 지금요‬‪Đến trước Camellia ngay.‬
‪(동백)‬ ‪이, 이 시간에 택시는 왜?‬‪- Sao mẹ lại gọi taxi vào giờ này?‬ ‪- Đưa thằng bé về nhà đi.‬
‪(정숙)‬ ‪애 데리고 먼저 들어가‬‪- Sao mẹ lại gọi taxi vào giờ này?‬ ‪- Đưa thằng bé về nhà đi.‬
‪괜히 자꾸 쪽방에서 재우지 말고‬‪- Sao mẹ lại gọi taxi vào giờ này?‬ ‪- Đưa thằng bé về nhà đi.‬ ‪Tôi không muốn thấy nó ngủ lại đây.‬
‪(정숙)‬ ‪아유‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[정숙의 힘겨운 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[정숙의 놀란 신음]‬
‪아이, 저거 우리 건데?‬‪Xe máy của nhà mình mà.‬
‪아니, 향미는, 저게‬‪Không tin được‬ ‪là Hyang Mi còn bán xe của nhà đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪이제 아주 남의 스쿠터까지‬ ‪팔아먹어, 저거?‬‪Không tin được‬ ‪là Hyang Mi còn bán xe của nhà đi.‬
‪응? 어떻게, 트럭 쫓아가요?‬‪Tôi đuổi theo cái xe đó nhé?‬
‪아유, 아니에요‬‪Không, cho tôi đến bệnh viện trước đi.‬
‪일단 병원부터 가 주세요‬‪Không, cho tôi đến bệnh viện trước đi.‬
‪(기사)‬ ‪응, 그래요‬ ‪[힘겨운 숨소리]‬‪Vâng.‬
‪하, 향미 얘는 이제 전화도 꺼 놨네‬‪Cô ấy tắt máy rồi.‬
‪아니, 돈 3천에 나하고 진짜‬ ‪연을 끊겠다는 거야, 뭐야, 얘?‬‪Chỉ vì 30 triệu won‬ ‪mà cắt đứt liên lạc sao?‬
‪향미 이제 안 와‬‪Hyang Mi không đến đâu.‬
‪어?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Đừng đợi người không đến nữa.‬
‪안 올 사람 기다리지 말라고‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Đừng đợi người không đến nữa.‬
‪(정숙)‬ ‪다시는 안 올 애니까‬‪Tôi tưởng cô ta bán xe máy rồi bỏ trốn.‬
‪(정숙)‬ ‪'스쿠터까지 팔아먹고‬ ‪토꼈나 보다' 그랬지‬‪Vậy nên tôi nghĩ cô ta sẽ không quay lại.‬
‪그때 탄 그 택시 번호, 그‬‪Bác có tình cờ nhớ biển số xe taxi‬
‪혹시 그, 기억하셔요?‬‪bác đi hôm đó không?‬
‪이, 씨‬‪Cậu đùa à? Ai lại đi nhớ biển số xe taxi?‬
‪(정숙)‬ ‪택시 번호까지 기억하고‬ ‪타는 사람이 어디 있냐?‬‪Cậu đùa à? Ai lại đi nhớ biển số xe taxi?‬
‪배도 아파 죽겠는데‬‪Tôi còn đang đau bụng.‬
‪(변 소장)‬ ‪그렇지, 그렇지‬‪Cũng đúng.‬
‪[자영의 한숨]‬
‪(자영)‬ ‪택시 블랙박스에‬ ‪트럭이 찍혔을 거 같은데‬‪Máy quay hành trình của taxi‬ ‪có thể ghi lại được xe tải.‬
‪[용식의 탄식]‬‪Có nên điều tra xe taxi ở Ongsan không?‬
‪(규태)‬ ‪옹산 택시부터 파 볼까?‬‪Có nên điều tra xe taxi ở Ongsan không?‬
‪우리 작은삼촌 택시 해‬‪Chú tôi là tài xế xe taxi.‬
‪[함께 한숨을 쉰다]‬
‪[용식의 한숨]‬
‪종렬이한테 가 봐‬‪Đi gặp Jong Ryeol đi.‬
‪길에 강종렬 있었어‬‪Tôi thấy cậu ta bên đường.‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪(용식)‬ ‪강...‬
‪아유‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[탄성]‬
‪(용식)‬ ‪노다지다, 노다지‬‪Trúng số rồi.‬
‪[탄성]‬‪Trúng số rồi.‬
‪(종렬)‬ ‪[부지깽이로 탁탁 치며]‬ ‪어디 있어, 어디 있어? 씨‬‪Cô ta đâu rồi? Đâu rồi?‬
‪[종렬의 힘겨운 신음]‬
‪[종렬의 아파하는 신음]‬
‪어유, 어유, 어유! 씨‬‪Chết tiệt! Khốn kiếp!‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[종렬의 아파하는 신음]‬
‪(종렬)‬ ‪아무것도 없는데 도대체‬‪Không có ai ở đây hết!‬ ‪Cô ta đâm xe vào cái gì thế?‬
‪뭘 친 거냐고, 이 박상미‬‪Không có ai ở đây hết!‬ ‪Cô ta đâm xe vào cái gì thế?‬ ‪Đồ khốn Park Sang Mi đó!‬
‪박상미, 박상미야!‬‪Đồ khốn Park Sang Mi đó!‬
‪(정숙)‬ ‪길에다가 차를 대고‬‪Cậu ta đỗ xe bên đường,‬
‪[종렬의 분에 찬 신음]‬‪và la hét như một tên điên.‬
‪(정숙)‬ ‪미친놈처럼 꽥꽥대고 있더라고‬‪và la hét như một tên điên.‬
‪[종렬이 소리친다]‬
‪[종렬의 힘겨운 신음]‬
‪(규태)‬ ‪[손가락을 탁 튀기며]‬ ‪오케이!‬‪Được rồi.‬
‪일단 용식이는‬ ‪종렬이 블박부터 확보를 하고‬‪Yong Sik, kiểm tra máy quay hành trình‬ ‪của Jong Ryeol.‬
‪그리고 당신은‬ ‪국가를 상대로 소송을 준비해‬‪Mình à, anh muốn em chuẩn bị‬ ‪kiện cả đất nước này.‬
‪나는 내 무고함을 국가를 상대로...‬‪Anh sẽ kiện cả nước‬ ‪vì làm ô uế sự trong sạch...‬ ‪Đây là kết luận của tôi.‬
‪(용식)‬ ‪자, 제 결론은유‬‪Đây là kết luận của tôi.‬
‪[용식이 매직 뚜껑을 탁 닫는다]‬
‪[용식의 힘주는 숨소리]‬
‪그날 밤‬‪Những người nhìn thấy Hyang Mi đêm đó‬
‪향미 씨를 본 용의자들은‬‪Những người nhìn thấy Hyang Mi đêm đó‬
‪용의자가 아니라‬‪thật ra không phải nghi phạm.‬
‪목격자라고 봅니다잉‬‪Tôi nghĩ họ là nhân chứng.‬
‪[탁탁 소리가 울린다]‬‪NGHI PHẠM, NHÂN CHỨNG‬ ‪GYU TAE, JESSICA, JONG RYEOL,‬ ‪JA YEONG, CÔ JO‬
‪[매직이 탁 떨어진다]‬
‪[날카로운 효과음]‬‪Tôi đã chọn ra năm lá bài may mắn.‬
‪나는 오광을 들었고요‬‪Tôi đã chọn ra năm lá bài may mắn.‬
‪이 패들 싹 다 맞추면‬‪Một khi tôi sắp xếp ổn thỏa,‬
‪까불이, 딱‬‪tôi biết chắc rằng Tên Hề sẽ bị bắt.‬
‪나옵니다‬‪tôi biết chắc rằng Tên Hề sẽ bị bắt.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪(변 소장)‬ ‪그 문제집 파투여‬‪Sách ôn tập vô dụng thôi.‬
‪여기 붙어‬‪Theo chúng tôi, cậu sẽ được thăng chức.‬
‪특진이여‬‪Theo chúng tôi, cậu sẽ được thăng chức.‬
‪[탁 소리가 울린다]‬‪SÁCH ÔN TẬP KỲ THI CẢNH SÁT‬
‪[어두운 음악]‬
‪(덕순)‬ ‪최소한 여덟 살 아들은 없어야지‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Ít ra cô ấy cũng không nên có‬ ‪một đứa con trai tám tuổi.‬
‪아, 혹이라도 없어야지, 혹이라도‬‪Ít ra cô ấy không nên có gánh nặng.‬
‪(동백)‬ ‪필구야‬‪Pil Gu, từ nay‬ ‪đừng đi lang thang một mình nữa.‬
‪너 앞으로 절대 혼자 막‬ ‪돌아다니고 그러면 안 돼‬‪Pil Gu, từ nay‬ ‪đừng đi lang thang một mình nữa.‬
‪응?‬
‪너 엄마 말 진짜로‬ ‪잘 들어야 돼, 알았지?‬‪Phải nghe lời mẹ, nghe chưa?‬
‪할머니 왜 안 와?‬‪Bà đâu rồi ạ?‬
‪할머니 오실 거야‬‪Bà à? Bà sẽ về thôi.‬
‪향미 누난 왜 안 와?‬‪Còn cô Hyang Mi ạ?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪다 엄마 편하라고 안 오는 거야?‬‪Họ đi để mẹ thoải mái hơn à?‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪[한숨]‬‪Lúc con đi Trung Quốc,‬ ‪mẹ có thấy thoải mái không?‬
‪나 중국에 있으니까‬‪Lúc con đi Trung Quốc,‬ ‪mẹ có thấy thoải mái không?‬
‪엄마 편했어?‬‪Lúc con đi Trung Quốc,‬ ‪mẹ có thấy thoải mái không?‬
‪(동백)‬ ‪그, 쓸데없는 소리 하지 말고‬ ‪밥 좀 팍팍 먹어, 어?‬‪Đừng nói vớ vẩn nữa, ăn đi.‬
‪근데‬‪Khi con lớn lên và cưới vợ thì mẹ con mình‬
‪나 커서 결혼하면‬‪Khi con lớn lên và cưới vợ thì mẹ con mình‬
‪엄마는 같이 안 살지?‬‪không ở với nhau nữa à?‬
‪원래 그런 거지?‬‪Có phải thế không mẹ?‬
‪왜? 엄마가‬ ‪같이 살자 그럴까 봐 너 겁나?‬‪Sao thế? Con sợ mẹ bắt con ở với mẹ à?‬
‪[아련한 음악]‬ ‪다들 같이 안 살잖아‬‪Người ta cưới rồi sẽ xa rời bố mẹ.‬
‪할머니랑 사는 애는 거의 없으니까‬‪Bạn con gần như chẳng có ai sống với bà.‬
‪(동백)‬ ‪나도 눈치가 있지‬‪Mẹ hiểu ý con mà.‬
‪야, 내가 뭐, 너 장가가면‬ ‪거기 껴 달라 그럴까 봐 그러냐?‬‪Mẹ hiểu ý con mà.‬ ‪Mẹ không bắt con ở cùng‬ ‪khi con kết hôn đâu.‬
‪[한숨]‬
‪너 엄마한테 등짝 한 대 맞았다고‬‪Con nói vậy‬
‪너 이러는 거지, 지금?‬‪vì hôm đó mẹ đánh con à?‬
‪야‬‪Này, ít ra con cũng thoải mái‬ ‪vì con là người bị đánh đấy.‬
‪맞은 사람은 편하기라도 하지‬‪Này, ít ra con cũng thoải mái‬ ‪vì con là người bị đánh đấy.‬ ‪Đêm đó mẹ chẳng ngủ được.‬
‪엄만 잠도 못 자‬‪Đêm đó mẹ chẳng ngủ được.‬
‪어린이는 다 잘 자는 줄 알아?‬‪Mẹ tưởng trẻ con lúc nào cũng ngủ được à?‬
‪(최면술사)‬ ‪시계 째깍째깍 소리를 들으면서‬‪Hãy nghe tiếng đồng hồ.‬
‪과거의 시간으로 돌아갑니다‬‪Bây giờ hãy trở về quá khứ.‬
‪점점‬‪Chầm chậm thôi.‬
‪(용식)‬ ‪물론‬ ‪[용식의 한숨]‬‪Nhưng hóa ra‬ không phải lá bài nào cũng may mắn.
‪모두가 광은 아니었다‬‪Nhưng hóa ra‬ không phải lá bài nào cũng may mắn.
‪- (최면술사) 째깍째깍‬ ‪- (변 소장) 그냥 예쁘게 봐 줘‬‪- Tích, tắc.‬ ‪- Kệ ông ta đi.‬
‪- (최면술사) 째깍‬ ‪- (변 소장) 오광 중의 하나로서‬‪Ông ta chỉ muốn giúp đỡ‬
‪(변 소장)‬ ‪자기도 뭐라도 좀 돕고 싶디야‬‪vì là một lá bài may mắn thôi.‬
‪그, 꼭 그, 공부 못하는 것들이‬‪Người được điểm kém luôn luôn là người‬
‪수능 전날에 분신사바 한다니께요?‬‪cầu may mắn trước khi thi.‬
‪- 어유, 참‬ ‪- (최면술사) 뭐가 보이나요?‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ông thấy gì?‬
‪(규태)‬ ‪향미가‬‪Hyang Mi...‬
‪[시계가 째깍거린다]‬
‪머리 위로 하트 쏘고 지나갔어요‬‪vòng tay lên đầu‬ ‪tạo hình trái tim với tôi.‬
‪열받아요‬‪Bực quá đi mất.‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 혹시 알어?‬‪Ai biết được?‬ ‪Có thể khai thác được gì đó từ ông ta.‬
‪진짜 뭐라도 나올지‬‪Ai biết được?‬ ‪Có thể khai thác được gì đó từ ông ta.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪뺑소니범이‬‪Người lái xe đâm cô ta‬
‪차에서 내려요‬‪bước ra khỏi xe.‬
‪어떤 여자애‬‪Đó là một phụ nữ.‬
‪여자?‬‪Một người phụ nữ ư?‬
‪쩝, 아이, 그, 뭐‬‪Một người phụ nữ ư?‬ ‪Ôi trời, chắc chỉ là Jessica thôi.‬
‪그, 뭐여, 그, 제시카겄쥬‬‪Ôi trời, chắc chỉ là Jessica thôi.‬ ‪Giờ, hãy chậm rãi nói với tôi‬
‪(최면술사)‬ ‪자‬‪Giờ, hãy chậm rãi nói với tôi‬
‪천천히‬‪Giờ, hãy chậm rãi nói với tôi‬
‪차 번호를 한번 봅니다‬‪biển số xe.‬
‪4...‬‪Bốn.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪8...‬‪Tám.‬
‪48?‬‪Bốn và tám ư?‬
‪48?‬‪Bốn, tám...‬
‪48...‬‪Bốn, tám...‬
‪8...‬‪- Tám.‬ ‪- Tám?‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪48...‬‪Bốn, tám...‬
‪아이고, 씨‬‪Ôi, thật là.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪어디서 많이 듣던 번호인디?‬‪Số đó nghe quen quen nhỉ.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Số đó nghe quen quen nhỉ.‬ ‪Bốn, tám, tám...‬
‪488...‬‪Bốn, tám, tám...‬
‪(용식)‬ ‪아, 뭐, 뭐, 뭐? 뭐, 뭐‬‪Này? Là bốn, tám, tám, năm hả?‬
‪4885?‬‪Này? Là bốn, tám, tám, năm hả?‬
‪아유, 이, 씨‬‪Ôi, nói vớ vẩn!‬
‪아, 뭐, '추격자'여?‬‪Ôi, nói vớ vẩn!‬
‪[용식의 어이없는 한숨]‬‪Biển số xe của Kang Jong Ryeol‬ ‪trên máy quay an ninh là 4904.‬
‪(용식)‬ ‪아니, 그 CCTV에 잡힌 강종렬이 차는‬‪Biển số xe của Kang Jong Ryeol‬ ‪trên máy quay an ninh là 4904.‬
‪4904인디!‬‪Biển số xe của Kang Jong Ryeol‬ ‪trên máy quay an ninh là 4904.‬
‪488, 488은, 아유, 씨, 옘병, 씨‬‪Thế sao ông lại nói "4885" hả?‬ ‪Đùa với tôi à.‬ ‪Này! Cuộc điều tra nào chẳng có sai lầm!‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 인마!‬‪Này! Cuộc điều tra nào chẳng có sai lầm!‬
‪삽질도 수사의 일환이여, 쯧‬‪Này! Cuộc điều tra nào chẳng có sai lầm!‬
‪아니, 모르면 모른다고 하면 되지‬‪Cứ thành thật bảo ông không biết đi!‬ ‪Còn bịa ra làm gì?‬
‪꾸며 내길 뭘 자꾸 꾸며 냐!‬‪Cứ thành thật bảo ông không biết đi!‬ ‪Còn bịa ra làm gì?‬
‪아주 그냥 사상이 글러 먹었다니께요?‬‪Từ đầu tôi đã không thích‬ ‪thái độ của ông ta rồi!‬
‪나는 그냥 '최면에 걸렸다'‬ ‪내 스스로를 최면 걸었어! 무슨...‬‪Từ đầu tôi đã không thích‬ ‪thái độ của ông ta rồi!‬ ‪Tôi chỉ tự thuyết phục mình‬ ‪là tôi bị thôi miên thôi!‬ ‪Ôi trời, cái đồ!‬
‪아유, 씨‬‪Ôi trời, cái đồ!‬
‪[용식의 분에 찬 신음]‬‪Thật là!‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Đây là lá bài may mắn‬ mà tôi không ưa cho lắm.
‪(용식)‬ ‪그리고‬‪Đây là lá bài may mắn‬ mà tôi không ưa cho lắm.
‪먹기 찝찌브리한 광도 있다‬‪Đây là lá bài may mắn‬ mà tôi không ưa cho lắm. ‪ĐỒN CẢNH SÁT ONGSAN‬
‪[헛기침]‬
‪[헛기침하며]‬ ‪이, 이거‬‪Cảm ơn anh‬
‪협조‬‪Cảm ơn anh‬
‪[웅얼대며]‬ ‪고마워요‬‪vì đã hợp tác.‬
‪[헛기침]‬‪vì đã hợp tác.‬
‪그거 주면 진짜‬ ‪까불이 잡긴 잡는 거예요?‬‪Anh định bắt Tên Hề với cái đó à?‬
‪강 선수‬‪Anh Kang, anh đã bao giờ‬ ‪bắt cướp ngân hàng bằng hộp cơm chưa?‬
‪(용식)‬ ‪도시락 통으로‬ ‪은행 강도 때려잡아 봤어요?‬‪Anh Kang, anh đã bao giờ‬ ‪bắt cướp ngân hàng bằng hộp cơm chưa?‬
‪(종렬)‬ ‪안 물어봤어요, 그건‬‪Tôi không hỏi thế.‬
‪(용식)‬ ‪박스 테이프로‬ ‪살인강도범 포박해 봤어요?‬‪Anh đã trói một tên sát nhân‬ ‪bằng băng dính chưa?‬
‪(종렬)‬ ‪안 물어봤다니까요‬‪Tôi không hỏi thế.‬
‪까불이는 단지, 예?‬‪Tên Hề có thể giở trò vì chưa gặp tôi.‬
‪아직 나 이 황용식이를‬ ‪안 만났기 때문에‬‪Tên Hề có thể giở trò vì chưa gặp tôi.‬
‪까불이일 수 있었던 거예유‬‪Tên Hề có thể giở trò vì chưa gặp tôi.‬ ‪Yong Sik,‬ ‪bắt được hắn thì hẵng nói với tôi.‬
‪네, 황용식 씨‬‪Yong Sik,‬ ‪bắt được hắn thì hẵng nói với tôi.‬
‪잡고 말해요, 잡고‬‪Yong Sik,‬ ‪bắt được hắn thì hẵng nói với tôi.‬
‪[헛기침]‬‪Thôi, không cần nói chuyện dài dòng.‬
‪아유, 뭐‬‪Thôi, không cần nói chuyện dài dòng.‬
‪뭐, 피차, 뭐‬ ‪길게 말 섞을 필요도 없고‬‪Thôi, không cần nói chuyện dài dòng.‬
‪그, 저기, 그‬‪Nhưng nói cho anh biết,‬
‪그, 저, 동백 씨는유, 요즘에‬‪Dongbaek...‬ ‪Tôi cũng đâu hỏi anh.‬
‪(종렬)‬ ‪아이, 그것도 안 물어봤다니까요?‬‪Tôi cũng đâu hỏi anh.‬ ‪CẢNH SÁT‬
‪아이, 내가 왜 그쪽한테‬ ‪동백이 안위를 들어야 돼?‬‪Tôi không cần anh nói cho tôi về cô ấy.‬
‪직접 가서 보면 되지‬‪Tôi tự đến gặp cô ấy được.‬
‪용식 씨 뭐, 나랑 친해?‬‪Anh thấy chúng tôi thân không?‬
‪나 동백이랑 친해‬‪Tôi thân với Dongbaek này.‬
‪야, 기적의 논리구먼‬‪Anh nghĩ cái kiểu gì thế?‬
‪그려, 가 봐요, 응‬‪Ừ, được. Xin mời.‬
‪할 수 있는 거 다 해요, 응‬ ‪[종렬의 헛기침]‬‪Cứ việc thử đi.‬ ‪Nhưng anh có làm gì‬ ‪thì mối quan hệ của tôi vẫn vững mạnh.‬
‪(용식)‬ ‪강 선수가 뭘 해도요‬‪Nhưng anh có làm gì‬ ‪thì mối quan hệ của tôi vẫn vững mạnh.‬
‪우리는 착 짱짱햐, 어?‬‪Nhưng anh có làm gì‬ ‪thì mối quan hệ của tôi vẫn vững mạnh.‬ ‪Ừ, kệ anh. Cưới xong thì hẵng nói.‬
‪예, 그러니까‬‪Ừ, kệ anh. Cưới xong thì hẵng nói.‬
‪결혼하고 말을 해요, 하고‬‪Ừ, kệ anh. Cưới xong thì hẵng nói.‬
‪어디 한번‬ ‪그 수많은 변수들을 다 제치고‬‪Cứ việc đi qua các biến cố cuộc đời đi.‬
‪그때 가서 말씀을 하시라고‬‪Khi đó anh có thể nói thế với tôi.‬
‪아유, 거, 자꾸‬ ‪그, '변수, 변수'거리면‬‪Khi đó anh có thể nói thế với tôi.‬ ‪Ôi chao, anh cứ nói đến biến với chẳng cố.‬ ‪Nói thế làm anh nhẹ lòng hơn à?‬
‪뭐, 이렇게 뭐, 속이 좀 편안해요? 응?‬‪Nói thế làm anh nhẹ lòng hơn à?‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪나는 내 인생 그, 머리로 안 살고‬ ‪내 쪼대로 살기 때문에요‬‪Tôi không tính toán.‬ ‪Tôi thích sống thế nào thì sống.‬
‪뭐, 그, 웬만한 변수는‬ ‪변수 같지도 않더라고‬‪Biến cố sẽ chẳng cản đường được tôi.‬
‪[용식이 코를 훌쩍인다]‬ ‪[용식이 혀를 쯧 찬다]‬
‪그, 하여튼 간에‬‪Dù sao thì,‬
‪이...‬
‪[웅얼대며]‬ ‪고마워유‬‪cảm ơn anh.‬
‪(수봉)‬ ‪야, 한 번만 빌려줘‬‪Đi mà. Cho tớ mượn lần này đi.‬
‪(대성)‬ ‪아이, 누가 뺏는대?‬‪Tớ không lấy đâu.‬
‪아, 그냥 딱 한 번만 빌려 달라는 거지‬‪Tớ hỏi mượn thôi mà.‬
‪(준기)‬ ‪거의 뺏는 거지!‬‪Cậu lấy anh trai cậu ra để ép tớ còn gì.‬
‪네가 자꾸 너희 형 얘기 하잖아‬‪Cậu lấy anh trai cậu ra để ép tớ còn gì.‬ ‪Tớ thích nói về anh tớ thì tớ nói.‬
‪(대성)‬ ‪얘기하든 말든 내 마음이지!‬‪Tớ thích nói về anh tớ thì tớ nói.‬
‪(준기)‬ ‪네 마음만 있냐?‬‪Đừng ích kỷ nữa.‬
‪(대성)‬ ‪야, 우리 형 6학년이거든?‬‪Này, anh tớ học lớp sáu đấy.‬
‪거의 검은 띠거든?‬‪Sắp lên đai đen rồi.‬
‪[한숨]‬‪Các cậu chưa từng bị nhức đầu đúng không?‬
‪(필구)‬ ‪너희들은 이번 생 동안‬‪Các cậu chưa từng bị nhức đầu đúng không?‬
‪머리 아파 본 적 없지?‬‪Các cậu chưa từng bị nhức đầu đúng không?‬
‪(대성)‬ ‪콧물은 나온 적 있는데‬‪Tớ từng bị sổ mũi.‬
‪[대성이 코를 훌쩍인다]‬
‪[필구의 한숨]‬‪Đây. Cầm đi.‬
‪가져가라, 가져가‬‪Đây. Cầm đi.‬
‪[게임 소리가 흘러나온다]‬ ‪(수봉)‬ ‪야, 강필구 요즘 왜 부자가 됐냐?‬‪Sao tự nhiên Pil Gu lại giàu thế nhỉ?‬
‪게임기도 벌써 세 개야‬‪Cậu ấy có tận ba máy chơi điện tử.‬
‪(대성)‬ ‪야, 걔 부자 됐다고 나보다 세냐?‬‪Giàu thì kệ. Tớ vẫn khỏe hơn cậu ấy.‬
‪우리 형 6학년이거든?‬ ‪거의 검은 띠거든?‬‪Anh tớ học lớp sáu. Còn sắp lên đai đen.‬
‪[함께 키득거린다]‬
‪이렇게...‬‪Được đấy.‬
‪[대성과 수봉의 다급한 신음]‬‪- Này, cẩn thận.‬ ‪- Còn bà thì sao?‬
‪(정숙)‬ ‪그럼 나는?‬‪- Này, cẩn thận.‬ ‪- Còn bà thì sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Gì cơ ạ?‬
‪(대성)‬ ‪네, 네?‬‪Gì cơ ạ?‬
‪(정숙)‬ ‪나는 몇 살로 보이니?‬‪Gì cơ ạ?‬ ‪Bà trông bao nhiêu tuổi?‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪너한테는‬‪Có thể anh trai cháu đã học lớp sáu rồi,‬
‪6학년 형아가 있겠지만‬‪Có thể anh trai cháu đã học lớp sáu rồi,‬
‪필구한테는 57세 할머니가 있어‬‪nhưng Pil Gu có bà ngoại 57 tuổi.‬
‪오늘까지만 렌털‬‪Cháu được mượn hôm nay.‬
‪오늘 실컷 쓰고‬ ‪내일 다시 돌려주는 거야‬‪Chơi cho đã đi, mai trả lại cho nó.‬
‪반드시‬‪Liệu hồn mà làm thế, nhé?‬
‪기억해‬‪Nhớ đấy.‬
‪강필구 뒤에는 57세 할머니가 있어‬‪Pil Gu có bà ngoại 57 tuổi.‬
‪항시, 언제나‬‪Bà luôn có mặt vì nó‬ ‪và luôn để mắt đến nó.‬
‪호시탐탐‬‪Bà luôn có mặt vì nó‬ ‪và luôn để mắt đến nó.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪(필구)‬ ‪야, 다시 내놔!‬‪Này, đợi đã!‬
‪[준기와 필구의 가쁜 숨소리]‬‪Này, đợi đã!‬ ‪Ôi trời, hết cả hơi.‬ ‪Này, tớ muốn lấy lại cái đó.‬
‪- (준기) 아, 힘들어‬ ‪- (필구) 야, 그거 도로 내놔‬‪Ôi trời, hết cả hơi.‬ ‪Này, tớ muốn lấy lại cái đó.‬
‪- (필구) 빨리 내놔‬ ‪- (대성) 왜?‬‪Ôi trời, hết cả hơi.‬ ‪Này, tớ muốn lấy lại cái đó.‬ ‪Cậu ấy nhức đầu nên nghĩ không kỹ.‬
‪(준기)‬ ‪얘 머리 아파서 잠깐 미쳤었나 보대‬‪Cậu ấy nhức đầu nên nghĩ không kỹ.‬
‪[준기의 가쁜 숨소리]‬‪Bà ơi, đợi đã!‬
‪(대성)‬ ‪저기, 저기요!‬‪Bà ơi, đợi đã!‬
‪줬다 뺏는 건 얘인데?‬‪Cậu ấy lấy của cháu rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(준기)‬ ‪누구인데?‬‪Ai đấy?‬
‪(대성)‬ ‪강필구네 57세 할머니‬‪Bà ngoại 57 tuổi của Kang Pil Gu.‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪TIỆM GẠO ONGSAN‬ ‪CHO THUÊ‬
‪[바퀴 구르는 소리가 난다]‬‪TIỆM GẠO ONGSAN‬ ‪CHO THUÊ‬
‪[종렬이 혀를 쯧 찬다]‬
‪뭐?‬‪- Sao?‬ ‪- Em ổn chứ?‬
‪(종렬)‬ ‪괜찮아?‬‪- Sao?‬ ‪- Em ổn chứ?‬
‪엄청 무서웠지?‬‪Chắc em sợ lắm.‬
‪뭐, 나 죽었을까 봐 쫄았니?‬‪Anh sợ em chết à?‬ ‪Không ngờ một cô gái nhút nhát như em‬ ‪lại đi đối đầu một tên sát nhân.‬
‪아이, 겁도 더럽게 많은 애가‬ ‪무슨 살인범까지 만나고 살아?‬‪Không ngờ một cô gái nhút nhát như em‬ ‪lại đi đối đầu một tên sát nhân.‬ ‪Chắc là em hoảng lắm.‬
‪얼마나 놀랐겠냐고‬‪Chắc là em hoảng lắm.‬
‪[쓴웃음]‬
‪[아련한 음악]‬ ‪하, 야, 나랑 같이‬ ‪살자고 안 할 테니까‬‪Anh không cần em sống với anh.‬
‪죽지만 마, 어?‬‪Chỉ cần em đừng chết thôi.‬
‪어디 가서든 그냥 살기만 해‬‪Chỉ cần em sống.‬
‪잘 살기만‬‪Sống khỏe.‬
‪(종렬)‬ ‪동백아‬‪Dongbaek.‬
‪내가 너 8년 만에 다시 봤을 때‬‪Khi gặp lại em sau tám năm,‬
‪네 손의 게르마늄 팔찌보다‬‪anh để ý tới miếng băng cổ tay‬
‪손목 보호대 차고 있는 게‬ ‪더 안 잊히더라‬‪hơn là chiếc vòng gecmani em đang đeo.‬
‪혼자서 애 키우고‬ ‪장사하고 산 것도 미치겠는데‬‪Anh muốn phát điên‬ ‪khi thấy em vất vả nuôi Pil Gu một mình.‬
‪네가 왜‬‪Nhưng nhất là, sao...‬
‪아이, 도대체 왜...‬‪Sao em phải...‬
‪살인범을 다 만나고 사냐고?‬‪Sao em lại đi đối đầu một tên sát nhân hả?‬
‪네가 왜 그러고 살아야 되는데?‬‪Sao em cứ phải sống như vậy mãi thế?‬
‪이번 생은 뭐, 무슨 극기 체험이야?‬‪Đời em giống như một thử thách vậy.‬
‪무슨 말이 하고 싶은데?‬‪Ý anh là sao?‬
‪내가 마지막으로 부탁할게‬‪Để anh hỏi em lần cuối.‬
‪서울 가자‬‪Đến Seoul đi.‬
‪(종렬)‬ ‪인생 돈이 다가 아닌데‬‪Anh biết trên đời không chỉ có tiền.‬
‪그래도 있으면 진짜 훨씬‬‪Nhưng tiền cũng cho em‬
‪진짜 훨씬훨씬 수월하더라‬‪được sống thoải mái.‬
‪이렇게까지 열악하고 위험하게 말고‬‪Đừng sống một cuộc đời‬ ‪đầy hiểm nguy và lao lực nữa.‬
‪너도 그냥 좀 편안하게, 안전하게‬‪Sao không sống một cuộc đời yên ả,‬ ‪ổn định và dư dả chứ?‬
‪좀 떵떵대고 살아 주면 안 돼?‬‪Sao không sống một cuộc đời yên ả,‬ ‪ổn định và dư dả chứ?‬
‪내가 너 그렇게 해 주면 안 될까?‬‪Để anh giúp em được không?‬
‪종렬아‬‪Jong Ryeol, khi ta còn yêu nhau,‬
‪나 너랑 있을 때‬‪Jong Ryeol, khi ta còn yêu nhau,‬
‪집세 걱정은 한 번도 안 했지만‬‪em chưa từng phải lo tiền nhà.‬
‪나 안 편했어‬‪Nhưng em không thấy thoải mái.‬
‪(동백)‬ ‪하나도 안 편했어‬‪Không hề chút nào.‬
‪항상 불안하고 쫄리고‬‪Lúc nào em cũng lo lắng,‬ ‪sợ hãi, như đi trên băng mỏng vậy.‬
‪눈치 보이고‬‪sợ hãi, như đi trên băng mỏng vậy.‬
‪뭐가 막 그랬다‬‪Em thấy vậy đấy.‬
‪근데 나 요즘 편해‬‪Nhưng bây giờ em thấy dễ chịu.‬
‪내 마음이 이렇게 막‬ ‪기고만장한 적이 없었어‬ ‪[종렬의 한숨]‬‪Em chưa từng thấy tự hào về mình thế này.‬
‪그러니까 네가 나 좀 봐줘‬‪Nên để em yên được không?‬
‪네가 우리 좀 모른 척해 줘라‬‪Để hai mẹ con em yên đi.‬
‪[한숨]‬
‪동백아, 그럼 내가‬‪Vậy anh xin lỗi,‬
‪내가 그냥 끝까지 개새끼 할게‬‪không còn cách nào khác,‬ ‪anh phải làm người xấu.‬
‪(동백)‬ ‪응?‬‪Gì cơ?‬
‪필구는 나 줘‬‪Cho Pil Gu đến ở với anh đi.‬
‪난 내 자식이‬ ‪살인범이 드나드는 술집에서 크는 거‬‪Anh không chịu nổi‬ ‪việc con anh lớn lên ở quán rượu...‬
‪진짜 하루도 못 참겠어‬‪có khách là một tên sát nhân.‬
‪할머니가‬‪Sau khi thấy cháu từ xa‬
‪우리 필구 잘 지내나‬‪bà đã định đi rồi.‬
‪보고만 가려 그랬지, 비밀로‬‪bà đã định đi rồi.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪할머니 왜 우리 집 안 오는데요?‬‪Sao bà không về nhà?‬
‪왜?‬‪Sao? Cháu nhớ bà à?‬
‪할머니 엄청 보고 싶었어?‬‪Sao? Cháu nhớ bà à?‬
‪엄마가 할머니 기다려요‬‪Mẹ đợi bà đấy.‬
‪[아련한 음악]‬
‪엄마가 그래?‬‪Thật à?‬
‪엄마가 할머니 좋아해요‬‪Mẹ quý bà lắm.‬
‪엄마가 그래? 할머니 좋대?‬‪Mẹ nói vậy à?‬
‪그냥 내가 딱 보면 알아요‬‪Cháu thấy vậy.‬
‪아, 엄마가 그런 건 아니구나?‬‪Chắc mẹ chẳng nói ra đâu.‬
‪(필구)‬ ‪엄마가 할머니한테 짜증 내는 거‬‪Cháu biết mẹ lúc nào cũng giận bà,‬ ‪nhưng không phải đâu.‬
‪완전 다 뻥이에요‬‪Cháu biết mẹ lúc nào cũng giận bà,‬ ‪nhưng không phải đâu.‬
‪진짜 짜증 낼 때하고‬‪Khi mẹ bực thật,‬
‪눈썹이랑‬‪lông mày, mũi với giọng của mẹ‬ ‪khác hẳn cơ.‬
‪콧구멍이랑‬‪lông mày, mũi với giọng của mẹ‬ ‪khác hẳn cơ.‬
‪목소리랑 완전 다 달라요‬‪lông mày, mũi với giọng của mẹ‬ ‪khác hẳn cơ.‬
‪할머니 가고 나서‬‪Lúc bà đi rồi,‬
‪막 밥 먹다가도‬‪mẹ vừa ăn vừa thở dài.‬
‪계속 계속 한숨 쉬고요‬‪mẹ vừa ăn vừa thở dài.‬
‪막 택배 아저씨가 문 두들기면‬‪Mỗi lần có người giao hàng gõ cửa,‬
‪벌떡 일어나서 내다봐요‬‪mẹ lại đứng lên nhìn ra ngoài.‬
‪필구가 엄마 박사네‬‪Cháu có vẻ biết mọi thứ về mẹ nhỉ.‬
‪엄마는 내가 제일 잘 알지‬‪Cháu hiểu mẹ hơn ai hết mà.‬
‪할머니도‬‪Bà với chú Hwang không đọ được đâu.‬
‪용식이 아저씨도 쨉이 안 돼요‬‪Bà với chú Hwang không đọ được đâu.‬
‪[정숙이 피식 웃는다]‬
‪그러니까 빨리 집으로 와요‬‪Nên bà mau về nhà đi.‬
‪엄마는 한 번 울면 노답이니까‬‪Mẹ cháu mà khóc là không nín được đâu.‬
‪엄마가 왜 울어?‬‪Sao mẹ lại khóc?‬
‪나 이제‬‪Cháu sẽ đến ở với bố.‬
‪아빠랑 살 거예요‬‪Cháu sẽ đến ở với bố.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪왜? 나 때미?‬‪Tại sao? Là tại bà à?‬
‪내가 너 혹이라고 해서?‬‪Vì bà bảo cháu là gánh nặng à?‬
‪(필구)‬ ‪이거 다 할머니 줄게요‬‪Đây là của bà ạ.‬
‪어, 왜 이걸 날 줘?‬‪Sao cháu lại đưa bà cái này?‬
‪나 키 크라고?‬‪Cháu muốn bà cao lên à?‬
‪[한숨]‬
‪우리 엄마‬‪Mẹ cháu...‬
‪착해요‬‪là người tốt.‬
‪[아련한 음악]‬
‪[한숨]‬‪Mẹ cháu rất tốt.‬
‪우리 엄마 착해요‬‪Mẹ cháu rất tốt.‬
‪진짜 착해요‬‪Tốt lắm ạ.‬
‪[필구의 한숨]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪[한숨]‬
‪너희들 모자가 곽덕순이를 잡는구나‬‪Cả cháu lẫn mẹ làm bà khó xử quá.‬
‪잡어‬‪Thật sự đấy.‬
‪[준기가 흐느낀다]‬
‪[착잡한 한숨]‬
‪너희 엄만 네가 책임져 줘‬‪Tớ muốn cậu xử lý mẹ cậu.‬
‪우리 엄마 멱살 못 잡게‬‪Bảo mẹ cậu đừng xấu tính với mẹ tớ nữa.‬
‪왕따 못 시키게‬‪Đừng bắt nạt mẹ tớ.‬
‪[준기의 놀란 숨소리]‬
‪(준기)‬ ‪[울먹이며]‬ ‪나 오락기 필요 없거든?‬‪Tớ không cần máy điện tử của cậu.‬
‪네가 없는데 오락이 무슨 소용이 있어?‬‪Cậu đi rồi thì chơi làm gì nữa?‬
‪[준기가 흐느낀다]‬
‪네가 서울로 놀러 와‬‪Cậu nên đến Seoul chơi.‬
‪언제?‬‪Khi nào? Hôm nào thế?‬
‪몇 월 며칠?‬‪Khi nào? Hôm nào thế?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪MÁY QUAY 1, ĐANG QUAY‬
‪(용식)‬ ‪지금‬ ‪[오준이 키보드를 탁 누른다]‬‪Khoan đã.‬
‪(오준)‬ ‪24일 밤 23시 58분‬‪Vào 23:58 ngày 24.‬
‪트럭 번호 60...‬‪- Biển số xe là 60...‬ ‪- Và 33 à?‬
‪33?‬‪- Biển số xe là 60...‬ ‪- Và 33 à?‬
‪(오준)‬ ‪잉, 6033‬‪- Chắc chắn là 6033.‬ ‪- Là 6033.‬
‪- (용식) 6033, 6033‬ ‪- (오준) 확실하네‬‪- Chắc chắn là 6033.‬ ‪- Là 6033.‬
‪(변 소장)‬ ‪어어?‬‪Hả?‬
‪그거 도난 차량인디?‬‪Trên này ghi là xe bị mất cắp.‬
‪(용식)‬ ‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪야, 근데‬‪Nhưng...‬
‪왜 신고한 차주가‬‪người báo mất cắp‬
‪박흥식으로 나오냐?‬‪là Park Heung Sik.‬
‪(용식)‬ ‪빙고‬‪Bingo. Bắt được rồi.‬
‪빙고다‬ ‪[탄성]‬‪Bingo. Bắt được rồi.‬
‪(형사6)‬ ‪그, 허위 신고라도‬ ‪상황이 상황이니까요‬‪Kể cả có là báo nhầm‬ ‪thì cũng phải cân nhắc các trường hợp.‬
‪예, 뭐‬‪Vâng.‬
‪사체에서 DNA는 나왔다지‬‪Vâng.‬ ‪Họ đã tìm được ADN từ thi thể.‬
‪(형사6)‬ ‪지금 아주 온 국민 DNA를‬ ‪다 따야 될 판이거든요‬‪Có lẽ chúng tôi phải kiểm tra ADN‬ ‪của cả nước mất.‬
‪[형사6의 웃음]‬‪Nên rất mong anh hợp tác.‬
‪그냥 협조 한 번만 부탁드릴게요, 예‬‪Nên rất mong anh hợp tác.‬
‪(수사관)‬ ‪DNA 채취에 동의하십니까?‬‪Anh đồng ý lấy mẫu ADN chứ?‬
‪(흥식)‬ ‪근데‬‪Nhưng...‬
‪거부할 수도 있는 거예유?‬‪tôi có được từ chối không?‬
‪예, 예‬‪Vâng, đúng thế.‬
‪그니께요, 예‬‪Vâng, đúng thế.‬
‪저 새끼 또 눈깔은‬ ‪또 왜 저랴, 저? 어이구‬‪Sao lại trừng mắt lên rồi?‬
‪(용식)‬ ‪아, 예‬‪Sao lại trừng mắt lên rồi?‬ ‪Vâng. Xin hãy giúp tôi.‬
‪예, 성님, 그러면‬‪Vâng. Xin hãy giúp tôi.‬
‪저, 지금 바로 좀‬ ‪협조 좀 부탁드릴게요‬‪Vâng. Xin hãy giúp tôi.‬
‪예, 예‬‪Vâng, tạm biệt.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 인마‬‪Này, ai thế?‬
‪누군데 그려? 어?‬‪Này, ai thế?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪어어?‬‪Này.‬
‪야, 너, 너 총 차고 어디 가게?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Cầm súng đi đâu thế?‬
‪야, 이 자식...‬‪Cầm súng đi đâu thế?‬
‪흥식이네요‬ ‪[달려오는 발걸음]‬‪Tôi tới chỗ Heung Sik.‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 인마‬‪Tính toán chiến thuật trước đã chứ?‬
‪좀 작전 개념 있게 좀 움직여야지, 좀!‬‪Tính toán chiến thuật trước đã chứ?‬
‪너 가서 뭐라 그럴 겨?‬‪Cậu định nói gì với anh ta?‬
‪어?‬‪Cậu định nói gì với anh ta?‬
‪트럭 니 거니께‬ ‪'빵이다' 하고 총 쏘고 올 겨?‬‪Cậu định bắn anh ta‬ ‪vì xe tải là của anh ta à?‬
‪내 작전 언제나 속공이고요‬‪Chiến thuật là tấn công nhanh chóng.‬
‪옹산이 다 내 사람입니다!‬‪Cả Ongsan đều về phe tôi.‬ ‪Ôi trời, sao lại tự mãn thế chứ?‬
‪아이고, 이게 진짜‬ ‪뭘 믿고 이거, 지...‬‪Ôi trời, sao lại tự mãn thế chứ?‬
‪(변 소장)‬ ‪어어?‬‪Này.‬
‪쟈 필구 아니여?‬‪Pil Gu đấy à?‬
‪(용식)‬ ‪어?‬
‪너 어떻게 나한테서‬ ‪필구 뺏어 갈 생각을 해?‬‪Sao anh dám cướp Pil Gu khỏi em?‬
‪네가 이럴 자격이 있냐?‬‪Anh không có quyền.‬
‪야, 돈 많은 아빠면 뭐, 다 갑이냐?‬‪Anh tưởng anh giàu thì hay ho lắm đấy à?‬
‪아이, 지금이 무슨‬ ‪'미워도 다시 한번' 시대냐?‬‪Em nghĩ đây là những năm 80 à?‬
‪법적으로도 양심적으로도‬ ‪나 그럴 권리 없어‬‪Anh không có quyền hợp pháp,‬ ‪và anh cũng có lương tâm.‬
‪필구 안 뺏어, 그냥 돕게만 해 줘‬‪Anh không cướp nó khỏi em.‬ ‪Để anh giúp nó thôi.‬ ‪Ôi trời.‬
‪(동백)‬ ‪아이, 진짜, 씨‬‪Ôi trời.‬
‪가게에 살인범이 드나드는 판인데‬ ‪[동백의 한숨]‬‪Quán của em có một tên sát nhân.‬
‪(종렬)‬ ‪그냥 좀 믿고 맡겨 주면 안 될까?‬‪Em không tin tưởng giao nó cho anh à?‬
‪애 안전한 게 제일이잖아‬‪Quan trọng là con được an toàn.‬
‪[아련한 음악]‬‪ĐÁNG RA CÔ NÊN ĐẾN.‬ ‪VÌ CÔ MÀ CÔ TA CHẾT‬
‪(종렬)‬ ‪세상에서 너 다음으로‬ ‪필구 생각할 사람‬‪Em nghĩ có ai quan tâm Pil Gu‬ ‪được nhiều như em?‬
‪나 아니겠냐?‬‪Là anh đấy.‬
‪[한숨]‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(동백)‬ ‪어, 아들, 왔어?‬‪Pil Gu. Con về rồi à.‬
‪너 됐어, 가!‬‪Anh đi đi. Đừng có quay lại nữa.‬
‪너 이제 오지도 마, 진짜‬ ‪[종렬의 한숨]‬‪Anh đi đi. Đừng có quay lại nữa.‬
‪[종렬이 혀를 쯧 찬다]‬
‪잘했어? 응?‬‪Đi học thế nào?‬ ‪- Mẹ à.‬ ‪- Sao thế?‬
‪엄마‬‪- Mẹ à.‬ ‪- Sao thế?‬
‪(동백)‬ ‪응? 가서 손 씻고, 얼른‬‪- Mẹ à.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪Đi rửa tay đi.‬
‪엄마가 카레 해 놨어, 필구야‬‪Mẹ làm cà ri cho con rồi đấy, Pil Gu.‬
‪카레는 됐고‬‪Con không muốn ăn cà ri.‬
‪나 이제 그냥‬‪Từ giờ con muốn đến ở với bố.‬
‪아빠랑 살래‬‪Từ giờ con muốn đến ở với bố.‬
‪[무거운 음악]‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪그렇게 정했어‬‪Con quyết định rồi.‬
‪(용식)‬ ‪야! 필구야!‬‪Này, Pil Gu.‬
‪[용식의 웃음]‬‪Sao cháu lại đi?‬ ‪Chẳng phải cháu đến gặp chú sao?‬
‪너 왜 그냥 가, 어?‬‪Sao cháu lại đi?‬ ‪Chẳng phải cháu đến gặp chú sao?‬
‪나 보러 온 거 아니여?‬‪Sao cháu lại đi?‬ ‪Chẳng phải cháu đến gặp chú sao?‬
‪아저씨는 엄마 어디가 좋아요?‬‪Chú thích gì ở mẹ cháu?‬
‪(용식)‬ ‪응?‬‪Hả? Cháu hỏi gì thế?‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아이, 뭐를...‬‪Hả? Cháu hỏi gì thế?‬
‪아이, 뭘 그런 걸 물어?‬‪Hả? Cháu hỏi gì thế?‬
‪엄마 같은 욕심쟁이가 왜 좋아요?‬‪Sao chú lại thích người tham lam như thế?‬
‪엄마가 뭐, 무슨 욕심쟁이여?‬‪Cháu nói gì thế? Mẹ cháu có tham lam đâu.‬
‪엄마는 아들도 있고‬‪Mẹ có con trai rồi.‬
‪이젠 엄마의 엄마도 있으면서‬‪Giờ mẹ cũng có mẹ nữa.‬
‪남편도 만들잖아요‬‪Mà mẹ còn muốn có chồng.‬
‪난 엄마밖에 없는데‬‪Nhưng cháu chỉ có mỗi mẹ thôi.‬
‪나는요‬‪Hồi bảy tuổi cháu vui hơn nhiều.‬
‪그냥 일곱 살 때가‬‪Hồi bảy tuổi cháu vui hơn nhiều.‬
‪더 좀 행복했던 거 같아요‬‪Hồi bảy tuổi cháu vui hơn nhiều.‬
‪내가‬‪Có phải vì‬
‪옹산 오기 전이니께?‬‪lúc đó chú chưa đến Ongsan không?‬
‪[한숨]‬ ‪[애잔한 음악]‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 갸는 왜 사람 입에다가‬‪Tại sao hắn nhồi mùn cưa‬ ‪vào miệng người ta?‬
‪그, 톱밥을 그렇게 자꾸 처넣는 겨?‬‪Tại sao hắn nhồi mùn cưa‬ ‪vào miệng người ta?‬ ‪Lần này tôi tìm thấy‬ ‪một thứ còn kỳ lạ hơn.‬
‪(연구원)‬ ‪근데 이번에는‬ ‪그거보다 더 이상한 게 나왔어‬‪Lần này tôi tìm thấy‬ ‪một thứ còn kỳ lạ hơn.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪(용식)‬ ‪괜찮으시겠어요?‬‪Em sẽ ổn chứ?‬
‪(필구)‬ ‪아빠랑도 좀 있어 줘야지‬‪Con cũng nên đến ở với bố.‬
‪엄마는 내가 계속‬ ‪아빠 없는 애면 좋겠어?‬‪Mẹ luôn muốn con lớn lên mà không có bố à?‬
‪(동백)‬ ‪엄마가 남편이 없다고‬‪Chỉ vì mẹ không có chồng‬
‪필구가 아빠가 없어야 되는 건‬ ‪아니니까, 그렇지?‬‪Chỉ vì mẹ không có chồng‬ ‪đâu có nghĩa con không thể có bố.‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪(연구원)‬ ‪하나는 아니고‬‪Một mẫu không trùng,‬ nhưng mẫu còn lại thì có.
‪하나는 맞더라고요‬‪Một mẫu không trùng,‬ nhưng mẫu còn lại thì có. ‪Tôi sẽ theo dấu anh ta và đi ngay.‬
‪(형사3)‬ ‪바로 신병 확보해서 움직이겠습니다‬‪Tôi sẽ theo dấu anh ta và đi ngay.‬

No comments: