Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 19

Khi Hoa Trà Nở 19

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(종렬)‬ ‪골든 글러브니 MVP니‬‪CẦU THỦ SÂN NGOÀI HAY NHẤT‬ ‪KANG JONG RYEOL‬ ‪Găng Tay Vàng? MVP?‬
‪난 그런 거 다‬ ‪최연소로 먹어 본 사람이라고, 내가‬‪Bố là cầu thủ trẻ nhất‬ ‪giành được những giải thưởng đó.‬
‪[종렬의 한숨]‬ ‪[술이 조르르 흘러나온다]‬
‪[숨을 카 내뱉으며]‬ ‪근데‬‪Con thấy đấy,‬
‪뭐, 그냥 어린놈이‬‪nắm giữ cả thế giới trong lòng bàn tay‬ ‪dễ dàng như thế...‬
‪적당, 적당히 하다가‬ ‪세상을 가져 보니까 있잖아‬‪nắm giữ cả thế giới trong lòng bàn tay‬ ‪dễ dàng như thế...‬
‪[종렬의 헛웃음]‬
‪사는 게 좀 만만하데?‬‪khiến cuộc sống có vẻ quá nhẹ nhàng.‬
‪그래서 다 그냥 그렇게‬ ‪저절로 살아지는 줄 알았어‬‪Bố cứ nghĩ cuộc sống rồi sẽ trôi qua‬ ‪êm đềm như vậy.‬
‪(종렬)‬ ‪여덟 살 용돈은‬‪Một tờ mỗi ngày có đủ‬ ‪cho một đứa bé tám tuổi tiêu vặt không?‬
‪하루 한 장이면 될까?‬‪Một tờ mỗi ngày có đủ‬ ‪cho một đứa bé tám tuổi tiêu vặt không?‬
‪내가 시세를 잘 몰라서‬‪Bố không cập nhật giá cả thị trường.‬
‪(종렬)‬ ‪애도 데려오면 저절로 크는 줄 알았고‬‪Bố nghĩ rằng bọn trẻ con tự nuôi mình lớn.‬
‪(종렬)‬ ‪아휴, 내가 널 뭐라고 소개해?‬‪Anh giới thiệu em thế nào đây?‬
‪스캔들 나면 서로 귀찮잖아‬‪Có bê bối là rắc rối lắm.‬
‪[종렬의 옅은 웃음]‬
‪(종렬)‬ ‪사람도‬‪Bố nghĩ‬
‪그냥 저절로 옆에 있을 줄만 알았고‬‪mọi người sẽ luôn luôn ở bên cạnh mình.‬
‪(종렬)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪결혼도 하기만 하면‬‪Hôn nhân cũng vậy.‬
‪다 그냥 저절로 살아지는 줄 알았다고‬‪Bố cứ nghĩ‬ ‪không cần làm gì trong hôn nhân cả.‬
‪근데 내가 오늘 주먹으로‬ ‪코를 맞아 보니까‬‪Nhưng bị đấm vào mặt...‬
‪아, 뭐가 번쩍하데?‬‪đã khiến bố thức tỉnh.‬
‪[종렬의 아파하는 신음]‬
‪(종렬)‬ ‪야‬‪Em vừa đấm vào mũi anh à?‬
‪너 지금 나 코 때린 거야?‬‪Em vừa đấm vào mũi anh à?‬
‪너 덤빌 거면 네 거 다 걸고 덤벼‬‪Nên anh liệu mà cẩn thận đấy.‬
‪난 한 번도‬‪Hóa ra...‬
‪내 거 다 걸고‬‪bố chưa bao giờ dốc hết sức...‬
‪뭘 지켜 본 적이 없더라고‬‪để chiến đấu vì thứ gì cả.‬
‪그래서 아빠가‬‪Chắc đó là lý do‬
‪벌을 받나 봐‬‪bố con bị trừng phạt.‬
‪(정숙)‬ ‪얘, 집에 오니까 마음이 편한가‬‪Chắc nó cũng hạnh phúc lắm khi về nhà.‬
‪(정숙)‬ ‪밥을 두 공기나 먹고 곯아떨어졌어‬‪Sau khi ăn sạch hai phần,‬ ‪nó đã lăn ra ngủ.‬
‪[웃으며]‬ ‪내일은, 야‬‪Nó đã nhờ mẹ‬
‪6시에 자기 깨우래‬ ‪준기 만나러 간다고‬‪gọi dậy lúc 6:00 sáng‬ ‪để có thể đến nhà Jun Gi.‬
‪[정숙의 웃음]‬‪gọi dậy lúc 6:00 sáng‬ ‪để có thể đến nhà Jun Gi.‬
‪(동백)‬ ‪필구 양치는 했지?‬‪Nó có đánh răng không mẹ?‬
‪(정숙)‬ ‪어, 아이‬‪Tất nhiên. Mẹ có thể giúp nó làm điều đó,‬
‪양치는 내가 시킬 테니까‬‪Tất nhiên. Mẹ có thể giúp nó làm điều đó,‬
‪너, 이...‬‪nên con có thể ra ngoài lâu hơn nếu muốn.‬
‪좀 늦게 들어와도 돼‬‪nên con có thể ra ngoài lâu hơn nếu muốn.‬
‪이게 뭐야?‬‪Cái này là gì?‬
‪아, 그거 홈 쇼핑 중독이야‬ ‪고만 좀 사‬‪Trời ạ, mẹ đã trở thành‬ ‪người nghiện mua sắm rồi.‬
‪그, 야‬‪Dongbaek, lúc nào con cũng có thể qua đêm‬
‪뭐, 저, 저, 찜질방이나‬ ‪사우나 같은 데 가서‬‪Dongbaek, lúc nào con cũng có thể qua đêm‬
‪어떤 때는 좀 자고 와도 되고‬‪tại phòng tắm hơi nếu con muốn.‬
‪(정숙)‬ ‪까불이도 잡힌 판에, 그‬ ‪당사자 간의 뭐, 어떤, 저‬‪Tên Hề đã bị bắt,‬ ‪nên hai đứa có thể tự thưởng‬ ‪bằng cách tận hưởng thời gian một mình.‬
‪포상 휴가 같은 거 가고‬ ‪그러면 너무 좋잖아‬‪nên hai đứa có thể tự thưởng‬ ‪bằng cách tận hưởng thời gian một mình.‬
‪엄마, 나 용식 씨랑 헤어졌어‬‪Yong Sik và con chia tay rồi,‬
‪그러니까 그, 좀‬ ‪쓸데없는 얘기 좀 하지 마‬‪nên mẹ đừng nói vớ vẩn nữa.‬
‪(정숙)‬ ‪얘‬‪Chờ đã.‬
‪[동백이 혀를 쯧 찬다]‬ ‪[당황한 숨소리]‬
‪걔가 너랑 헤어진대?‬‪Cậu ta chia tay với con?‬
‪네가 차였어?‬‪Con bị đá à?‬
‪찼어‬‪Con đá anh ấy.‬
‪아, 왜? 네가 뭔데?‬‪Tại sao? Con là ai mà làm vậy?‬
‪두 등신이 그렇게 순순히 헤어졌다고?‬‪Hai đứa ngốc này chia tay như vậy à?‬
‪응, 순순히‬‪Vâng, đúng như thế.‬
‪그냥, 음...‬‪Mẹ biết đấy, chuyện thật đơn giản.‬
‪아주 잘‬‪Mẹ biết đấy, chuyện thật đơn giản.‬
‪그냥 너무 잘‬‪Không ồn ào.‬
‪너무 잘 헤어졌어‬‪Chúng con chỉ lặng lẽ chia tay.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪[헛기침하며]‬ ‪기냥‬‪À,‬
‪인제 헤어졌으니께‬‪anh biết ta đã chia tay,‬
‪당장에 '혼자 가셔라' 그러기는‬‪nhưng anh vẫn không thể...‬
‪싫어 갖고요‬‪để em đi bộ về một mình.‬
‪무슨 헤어지는 판에 우직하고 그래요?‬‪Không cần phải tiếp tục‬ ‪làm quý ông nữa đâu.‬
‪그냥 어, 얼른 가요‬‪Anh nên đi đi.‬
‪그러면‬‪Phải rồi...‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪저 갈게요‬‪Anh đi nhé.‬
‪가요‬‪Anh đi đây.‬
‪[용식의 가쁜 숨소리]‬
‪(동백)‬ ‪왜요, 왜? 왜 돌아와요?‬‪Gì thế? Tại sao anh lại quay lại?‬
‪근디 동백 씨‬‪Dongbaek,‬
‪(용식)‬ ‪그래도‬‪em thấy đấy...‬
‪그래도요‬‪Thì...‬
‪무슨 일 있으면 꼭 전화해요‬‪Hãy gọi cho anh nếu gặp rắc rối.‬
‪저는 동백 씨 편이니께‬‪Anh luôn ở bên em.‬
‪하, 무슨 그런 말을 해요?‬‪Tại sao anh nói thế?‬
‪이 와중에 무슨 내 편이야? 참‬‪Tại sao anh nói thế?‬ ‪Tại sao anh vẫn đứng về phía em?‬
‪하, 아이, 뭐...‬‪Tên Hề đã bị bắt,‬
‪까불이도 잡혔겄다‬‪Tên Hề đã bị bắt,‬
‪동백 씨는 기냥‬‪cho nên em...‬
‪기냥요, 좀, 어‬‪Em biết đấy,‬
‪하던 대로 사셔요‬‪hãy sống như trước đây.‬
‪뭐, '행복해라', 뭐‬ ‪그런 얘기는 안 해 줘요?‬‪Chẳng phải anh nên bảo‬ ‪em phải hạnh phúc sao?‬
‪뭣 하러 고딴 소릴 해요?‬‪Sao anh lại nói với em điều đó?‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪내가 뭐, 행복해라, 뭐, 어째라‬ ‪떠들지 않아도요‬‪Mặc dù anh không chúc em hạnh phúc,‬
‪동백 씨는 필히‬‪anh biết chắc chắn‬
‪행복하실 거예요‬‪em sẽ hạnh phúc‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨는 참‬‪vì em...‬
‪멋지고‬‪rất tuyệt vời và xinh đẹp.‬
‪고운 분이니께‬‪rất tuyệt vời và xinh đẹp.‬
‪근데요, 용식 씨가 해 주는‬ ‪그런 말들이 나한텐‬‪Những lời anh từng nói với em‬
‪막‬‪cứ như...‬
‪좀 주문 같았어요‬‪bùa may mắn của em vậy.‬
‪용식 씨가 자꾸 그런 말을 해 주니까‬‪Nhờ có anh động viên,‬
‪제 세상이‬‪cuộc đời em...‬
‪진짜로 좀 바뀌더라고요‬‪đã thật sự thay đổi.‬
‪고마웠어요, 진짜‬‪Cảm ơn anh rất nhiều vì tất cả mọi thứ.‬
‪(용식)‬ ‪근디‬‪À,‬
‪진짜로요‬‪em biết đấy...‬
‪우리 진짜로‬‪Chuyện...‬
‪헤어지죠?‬‪kết thúc rồi, nhỉ?‬
‪(동백)‬ ‪나는 종렬이랑도 엄마랑도‬‪Con chưa bao giờ có kết thúc tốt đẹp‬ với mẹ và Jong Ryeol,
‪좋게 헤어져 본 적이 없어서‬‪Con chưa bao giờ có kết thúc tốt đẹp‬ với mẹ và Jong Ryeol,
‪그 굿바이란 게‬ ‪진짜 있는지도 몰랐는데‬‪nên con không biết‬ câu tạm biệt cũng tồn tại.
‪(동백)‬ ‪[뽁뽁이를 탁 터뜨리며]‬ ‪음, 근데 굿바이, 그거‬‪Nói thật, làm thế còn khó chịu hơn.‬
‪해 보니까 더 짜증 나데?‬‪Nói thật, làm thế còn khó chịu hơn.‬
‪용식이 아까워서 더 짜증 나‬‪Anh ấy nằm ngoài tầm với.‬
‪너 필구 하나 보고‬ ‪수절한다는 거야, 그럼?‬‪Con định độc thân cả đời rồi sao?‬
‪엄마, 있잖아, 내가 옛날에‬‪Mẹ biết đấy, ngày xưa có lần...‬
‪아유, 뭐에 홀렸었나?‬‪Chắc lúc đấy con bị ám hay sao ấy.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪사는 게 너무 고달파 갖고‬‪Thì cuộc sống khó khăn quá‬
‪'그, 번개탄으로 죽으면‬ ‪막 되게 힘든가?'‬‪nên con đã tìm hiểu xem tự tử bằng khí CO‬
‪찾아만 본 적 있었...‬‪- đau đớn như thế nào.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪(정숙)‬ ‪아이고, 아이고, 진짜, 이런, 쯧‬‪- đau đớn như thế nào.‬ ‪- Gì vậy chứ?‬
‪(동백)‬ ‪찾아만, 찾아만 본 적이 있었는데‬‪Con chỉ tìm thông tin thôi.‬
‪근데 갑자기 필구가‬‪Ngay sau đó, Pil Gu đột ngột‬
‪'엄마'‬‪gọi con.‬
‪[웃으며]‬ ‪'엄마', 그러는 거야‬‪gọi con.‬
‪어? 처음으로 날 '엄마' 부르더라고‬‪Đó là lần đầu tiên nó nói "mẹ".‬
‪[부드러운 음악]‬
‪씁, 근데 참 희한한 게‬‪Kỳ lạ thay,‬
‪그 소리 하나에 단박에‬ ‪지옥이 천국으로 바뀌더라?‬‪từ đó đã đưa con ra khỏi địa ngục‬ ‪và đưa con lên thiên đàng.‬
‪[한숨]‬
‪필구는 나한테 신이야, 신‬‪Với con nó là một vị thần.‬
‪(동백)‬ ‪응‬
‪내 이번 생은‬ ‪필구한테 올인 해도 돼, 뭐‬‪Nên con dành tất cả cho nó cũng được.‬
‪동백아‬‪Dongbaek,‬
‪외로워‬‪con sẽ trở nên cô đơn.‬
‪외로운 거 사람 잡아‬‪Và sự cô đơn có thể giết chết con.‬
‪내가 외로울 새가 어디 있어?‬‪Làm như có thời gian ấy.‬
‪[뽁뽁이를 부스럭거린다]‬
‪[뽁뽁이를 톡톡 터뜨린다]‬
‪(정숙)‬ ‪어유‬‪CAMELLIA‬
‪[정숙의 힘겨운 숨소리]‬‪CAMELLIA‬
‪아유, 무슨 실연을 김장으로 이기니?‬‪Ai lại vượt qua việc chia tay‬ ‪bằng cách làm kim chi?‬
‪(동백)‬ ‪마음은 울지만 손은 바쁘다‬ ‪[정숙의 한숨]‬‪Có thể khóc trong lòng‬ nhưng tay thì bận rộn.
‪[정숙이 대야를 탁 놓는다]‬ ‪- (정숙) 어유‬ ‪- 엄마, 무 좀, 무 가져와, 무‬‪Có thể khóc trong lòng‬ nhưng tay thì bận rộn. ‪Mẹ ơi, mẹ lấy củ cải sang được không?‬
‪이제 무 하자‬‪Mẹ ơi, mẹ lấy củ cải sang được không?‬
‪[한숨]‬
‪(용식)‬ ‪몸을 괴롭혀‬‪Phải luôn bận rộn để đánh lừa suy nghĩ.‬
‪뇌를 속인다‬‪Phải luôn bận rộn để đánh lừa suy nghĩ.‬
‪(동백)‬ ‪나도 드라마처럼‬‪Như cách mọi người làm trong phim vậy,‬ tôi muốn để nỗi buồn chiếm lấy tôi.
‪만사를 작파하고‬ ‪가슴앓이만 하고도 싶지만‬‪Như cách mọi người làm trong phim vậy,‬ tôi muốn để nỗi buồn chiếm lấy tôi. ‪CÔNG TY NƯỚC ONGSAN‬
‪(용식)‬ ‪TV 속 그 여유로운 이별은‬ ‪[남자1이 컥컥댄다]‬‪Chia tay tưởng tượng như trên TV à?‬
‪아저씨, 아저씨!‬‪Ông à. Thưa ông!‬
‪(용식)‬ ‪그야말로 로망일 뿐‬ ‪[짜증 섞인 신음]‬‪Đó chỉ là ảo tưởng.‬
‪집이 어디시냐고요, 예?‬ ‪[남자1이 구토한다]‬‪Ông sống ở đâu, thưa ông?‬
‪(동백)‬ ‪예, 두루치기 나가요!‬‪Một phần lợn xào sắp ra!‬
‪(동백)‬ ‪실연은 나를 쓰러트려도‬ ‪[지글거리는 소리가 난다]‬‪Đổ vỡ có thể kéo tôi xuống,‬
‪월세는 나를 일으키고‬‪nhưng tiền thuê nhà giúp tôi đứng lên.‬
‪[시계 알람음]‬
‪[알람음이 툭 끊긴다]‬
‪(용식)‬ ‪가차 없이 굴러가는‬ ‪쳇바퀴의 인정머리가‬‪Thói quen hàng ngày tàn nhẫn‬ và lặp đi lặp lại của tôi
‪차라리 나를 살린다‬‪giữ cho tôi tỉnh táo.‬
‪[한숨]‬
‪(동백)‬ ‪까딱하면 까불이가 나보다‬‪Cô biết không,‬ ‪Tên Hề rất có thể thấp hơn tôi.‬
‪키도 더 작겠더라고‬‪Cô biết không,‬ ‪Tên Hề rất có thể thấp hơn tôi.‬
‪알지? 그런 사람들 잡고 보면‬‪Tôi chắc chắn cô biết loại này.‬
‪"고 최향미"‬
‪그냥 엄청 아저씨고‬‪Hắn là kiểu người cô hay gặp trên đường.‬
‪막 완전 보통 사람이고 그런 거‬‪Chỉ là một người đàn ông bình thường.‬
‪[동백이 혀를 쯧 찬다]‬
‪[한숨]‬
‪[동백이 훌쩍인다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[울먹이며]‬ ‪그러게 왜 네가 배달을 간다고 나가서‬‪Tại sao cô cứ khăng khăng‬ ‪đòi đi giao hàng?‬
‪[훌쩍인다]‬
‪응? 그걸 왜 네가 간다고...‬‪Tại sao vậy?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪나도 스쿠터 탈 수 있는데‬‪Tôi cũng có thể đi xe máy dễ dàng mà.‬
‪[동백의 신난 탄성]‬
‪[웃으며]‬ ‪와!‬‪CAMELLIA‬
‪와, 이거 장난 아니네?‬‪Trời ạ, thế này thật tuyệt vời!‬
‪아, 신나!‬‪Vui quá!‬
‪[신난 탄성]‬
‪[웃음]‬
‪[웃음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪아이, 잠깐만, 근데 이거‬‪- Đợi đã, quay lại thế nào đây?‬ ‪- Dongbaek!‬
‪- 어떻게 돌아가지?‬ ‪- (향미) 언니!‬‪- Đợi đã, quay lại thế nào đây?‬ ‪- Dongbaek!‬
‪(향미)‬ ‪언니!‬‪Dongbaek!‬
‪- (동백) 향미야!‬ ‪- (향미) 언니!‬‪- Dongbaek.‬ ‪- Hyang Mi?‬
‪[향미의 가쁜 숨소리]‬
‪[향미의 감탄하는 신음]‬
‪(향미)‬ ‪언니 이제 혼자 타네, 타!‬‪Cô lái xe được rồi này.‬
‪언니 지금 혼자‬ ‪두 정거장 온 거 알아요?‬‪Cô biết cô qua hai trạm buýt rồi không?‬
‪내가 저 사거리부터 손을 놨는데‬‪Tôi thấy cô từ chỗ giao lộ trên kia,‬
‪언니가 혼자 운전을 하더라고‬‪nhưng cô vẫn đi tiếp.‬
‪[향미의 힘겨운 신음]‬ ‪향미야‬‪Hyang Mi,‬ ‪cô chạy theo tôi từ tận trên đó à?‬
‪너 그래서 여기까지 계속 따라온 거야?‬‪Hyang Mi,‬ ‪cô chạy theo tôi từ tận trên đó à?‬
‪뛰어서?‬‪Hyang Mi,‬ ‪cô chạy theo tôi từ tận trên đó à?‬
‪언니가 은근 운동 신경이 있다니깐요?‬‪Cô không quá vụng về như cô nghĩ đâu.‬
‪[웃음]‬
‪야, 그렇다고 계속 따라와?‬‪Không tin nổi cô lại chạy theo tôi.‬ ‪Cô nên ở đó thì hơn.‬
‪그냥 거기 있지‬‪Không tin nổi cô lại chạy theo tôi.‬ ‪Cô nên ở đó thì hơn.‬
‪언니 자빠질까 봐요‬‪Tôi sợ cô sẽ ngã.‬
‪[웃음]‬
‪(동백)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪그러게 왜 네가 배달을 가, 향미야‬‪Tại sao hôm đó cô lại phải đi giao hàng?‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪난 어떻게 살라고?‬‪Làm sao tôi có thể sống thiếu cô?‬
‪[동백이 연신 흐느낀다]‬
‪돈을 갖고 튀었으면‬‪Cô nên ăn cắp tiền của tôi‬ ‪và sống hạnh phúc mãi mãi ở đâu đó chứ.‬
‪어디로 토껴서 좀 잘 살기나 하지‬‪Cô nên ăn cắp tiền của tôi‬ ‪và sống hạnh phúc mãi mãi ở đâu đó chứ.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪왜 돌아와?‬‪Tại sao cô lại quay lại?‬
‪(동백)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪엄마‬‪KHU TƯỞNG NIỆM‬ ‪Mẹ, vì một số lý do nào đó,‬
‪근데 나는 왠지 계속‬‪Mẹ, vì một số lý do nào đó,‬
‪향미가 안 죽은 거 같아‬‪con cảm thấy như Hyang Mi vẫn còn sống.‬
‪(정숙)‬ ‪네가 놔줘야지 올라가서 편히 쉬지‬‪Con phải để cô ấy đi,‬ ‪để cô ấy có thể yên nghỉ.‬
‪(정숙)‬ ‪응‬‪Đây.‬
‪[동백이 뚜껑을 달칵 닫는다]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪근데‬‪Mẹ đừng có mơ‬ ‪sẽ được an nghỉ trên thiên đàng.‬
‪엄마는 올라가서 편히 쉴 생각 하지 마‬‪Mẹ đừng có mơ‬ ‪sẽ được an nghỉ trên thiên đàng.‬
‪엄마도 죽으면 나 줄초상이야‬‪Nếu mẹ cũng chết‬ ‪con sẽ phải đau buồn liên tiếp đấy.‬
‪그땐 나 진짜 넘어가‬‪Mẹ sẽ giết chết con.‬
‪[동백이 훌쩍인다]‬ ‪아, 내가, 내가 요즘에 너 때문에‬‪Mấy ngày nay‬ ‪vì con mà đầu mẹ còn đau hơn cả thận.‬
‪콩팥이 아니고 머리가 아픈 거 같아‬‪Mấy ngày nay‬ ‪vì con mà đầu mẹ còn đau hơn cả thận.‬
‪[한숨]‬
‪엄마, 이제 향미도 없고‬‪Hyang Mi mất rồi,‬
‪나 용식이랑도 끝났어‬‪con còn chia tay với Yong Sik nữa.‬
‪그러니까 엄마가 좀 옆에 있어‬‪Mẹ không thể ở bên con à?‬
‪내가 분명히 말하는데 네 콩팥‬‪Để mẹ nói lại cho con nghe.‬ ‪Con không được cho mẹ thận.‬
‪나한테 절대 못 줘‬‪Để mẹ nói lại cho con nghe.‬ ‪Con không được cho mẹ thận.‬
‪(동백)‬ ‪나도 분명히 말했어‬‪Và để con nói cho mẹ nghe nhé.‬ ‪Mẹ sẽ không chết đâu.‬
‪죽지 말라고‬‪Và để con nói cho mẹ nghe nhé.‬ ‪Mẹ sẽ không chết đâu.‬
‪살아서 나한테 빚 갚아‬‪Sống mà trả cho hết nợ đi.‬
‪(정숙)‬ ‪그게 갚는 거냐? 빚만 더 지는 거지‬‪Làm thế nào trả hết được?‬ ‪Mẹ sẽ nợ con mãi mãi thôi.‬
‪(동백)‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪근데 있잖아, 나 좀 속상해서 그런데‬‪Con buồn nên mới hỏi thôi,‬ ‪nhưng chúng ta nắm tay được không?‬
‪손 좀 잡고 가면 안 돼?‬‪Con buồn nên mới hỏi thôi,‬ ‪nhưng chúng ta nắm tay được không?‬
‪우리는 원래 소, 손 안 잡나?‬‪Chúng ta chưa nắm tay bao giờ à?‬
‪(정숙)‬ ‪아이고, 참, 너는 속도 좋다‬‪Con là một người kỳ lạ, con biết đấy.‬
‪넌 내가 그렇게 좋냐?‬ ‪[동백이 훌쩍인다]‬‪Làm sao con có thể thích mẹ được?‬
‪(동백)‬ ‪아, 몰라, 그냥‬ ‪'엄마, 엄마' 부르는 것도 좋아‬‪Con không biết. Con chỉ thích gọi mẹ thôi.‬
‪그러니까 잔소리 말고 옆에 좀 있어‬‪Nên đừng cãi nữa và ở bên cạnh con đi.‬
‪[한숨]‬
‪(동백)‬ ‪변호사님‬‪Bà Hong?‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪CAMELLIA‬
‪(동백)‬ ‪어...‬‪CAMELLIA‬
‪(동백)‬ ‪아...‬
‪음, 뭐‬‪Hôm nay cô không mở cửa à?‬
‪오늘 장사 안 해요?‬‪Hôm nay cô không mở cửa à?‬
‪[지글거린다]‬ ‪[부드러운 음악]‬
‪나 두루치기 하나 시켰는데?‬‪Tôi chỉ gọi thịt lợn xào thôi.‬
‪(동백)‬ ‪아니, 뭐, 다들 그냥‬ ‪손님이 왕인 줄 아는데‬‪Mọi người đều nghĩ rằng‬ ‪khách hàng là thượng đế,‬
‪사실 여기선 제가 왕이에요‬‪nhưng đây thật ra là vương quốc của tôi.‬
‪제가 주고 싶으면 막 그냥‬ ‪막 드리는 거예요‬‪Tôi phục vụ bất cứ thứ gì tôi muốn.‬
‪그래서 규태한텐 땅콩을 안 줬고?‬‪Đó là lý do cô không cho Gyu Tae lạc à?‬
‪한 번도요‬‪Không một lần nào.‬
‪[웃음]‬
‪안 줬어요‬‪Tôi không bao giờ cho cả.‬
‪[자영과 동백의 웃음]‬‪Tôi không bao giờ cho cả.‬
‪동백 씨는 어떻게 그렇게 웃어?‬‪Làm sao cô có thể cười như vậy nhỉ?‬
‪(자영)‬ ‪동백 씨 그렇게 웃는 거‬‪Nụ cười của cô...‬
‪사람 되게 후달리게 하는 거 알아?‬‪khiến người khác sợ đấy.‬
‪[웃음]‬
‪변호사님이 저 때문에 후달리세요?‬‪Tôi có làm bà sợ không?‬
‪[레버를 탁 돌린다]‬ ‪[동백의 옅은 웃음[‬
‪[피식 웃는다]‬
‪어떤 사람들은 동백이가‬ ‪행복해질 수 없다고 생각해‬‪Vài người nghĩ‬ ‪cô không bao giờ có thể hạnh phúc.‬
‪(자영)‬ ‪'아유, 저 딱한 거' 이러면서‬‪Họ thấy thoải mái khi nói về việc‬ ‪họ thấy tội nghiệp cô như thế nào.‬
‪은근히 위안 삼는 거지‬‪Họ thấy thoải mái khi nói về việc‬ ‪họ thấy tội nghiệp cô như thế nào.‬
‪근데 툭툭 동백이가 잘 웃어‬‪Nhưng cô lại khá dễ cười.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪그게 또 기가 막히게 이쁘다?‬‪Nhưng cô lại khá dễ cười.‬ ‪Và cô cười cũng đẹp nữa.‬
‪그러니까 약이 오르지‬‪Chẳng trách lại khó chịu.‬
‪심보가 후달리지‬‪Tất nhiên là tôi sợ rồi.‬
‪[잔을 탁 내려놓으며]‬ ‪그러니까 동백 씨‬‪Dù sao cô cũng nên tiếp tục cười nhé.‬
‪자꾸 웃어‬‪Dù sao cô cũng nên tiếp tục cười nhé.‬
‪동백 씨가 얼마나 행복한 사람인지‬‪Hãy cho mọi người thấy‬ ‪cô hạnh phúc thế nào.‬
‪보란 듯이 보여 주라고‬‪Hãy cho mọi người thấy‬ ‪cô hạnh phúc thế nào.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪근데‬ ‪[웃음]‬‪Nhưng mà‬
‪저 남들 보란 듯이 행복하고 그런 건‬‪tôi đã không còn công khai‬ ‪tỏ ra hạnh phúc từ lâu rồi.‬
‪진작에 포기했어요‬‪tôi đã không còn công khai‬ ‪tỏ ra hạnh phúc từ lâu rồi.‬
‪왜 포기를 해?‬‪Tại sao vậy?‬
‪(동백)‬ ‪쯧, 뭐, 남들 보기야 어떻든, 뭐‬‪Mọi người nghĩ gì về tôi là chuyện của họ.‬
‪그건 걔들 생각이고‬‪Mọi người nghĩ gì về tôi là chuyện của họ.‬
‪저도 원래는 좀‬‪Tôi từng nghĩ hạnh phúc cũng giống như‬ ‪bảng xếp hạng điểm số vậy.‬
‪행복을 수능 점수표처럼 생각했었어요‬‪Tôi từng nghĩ hạnh phúc cũng giống như‬ ‪bảng xếp hạng điểm số vậy.‬
‪남들이 줄 세워 놓은 표를‬ ‪멍하니 올려다보면서‬‪Tôi từng nhìn lên bảng điểm của người khác‬
‪'음, 난 어디쯤인가?‬ ‪난 어디 껴야 되나?'‬‪và nghĩ về vị trí của mình.‬
‪올려다보고 또 올려다봐도‬‪Nhưng dù có tìm kỹ thế nào đi nữa‬
‪답이 없더라고요‬‪tôi cũng không thấy câu trả lời.‬
‪뭐, 어차피 답도 없는 거‬ ‪거기 줄은 서서 뭐 해요?‬‪Vậy thì tại sao tôi cứ phải‬ ‪đứng đó tìm chứ?‬
‪'오케이, 그건 너희들 기준이고'‬‪Tôi xem bảng điểm của họ‬ ‪là trò chơi của riêng họ‬
‪'내 점수는 내가 매기면서 산다'‬ ‪하고 살아요‬‪và sống cuộc sống của tôi‬ ‪theo tiêu chuẩn của tôi.‬
‪뭐, 남들 보기야 어떻든‬‪Tôi chỉ cần hạnh phúc‬ ‪theo tiêu chuẩn của mình thôi, phải không?‬
‪나 보기에만 행복하면 됐죠, 뭐‬‪Tôi chỉ cần hạnh phúc‬ ‪theo tiêu chuẩn của mình thôi, phải không?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪동백 씨 마음엔 동백 씨 꽃밭이 있네‬‪Có vẻ trái tim của cô‬ ‪có một vườn hoa riêng nhỉ.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(자영)‬ ‪난 그 수능 표 꼭대기 먹고‬‪Trong khi đó, tôi đạt điểm SAT rất cao,‬ ‪vào một trường luật danh tiếng,‬
‪그 유명한 법대 간 사람인데‬‪Trong khi đó, tôi đạt điểm SAT rất cao,‬ ‪vào một trường luật danh tiếng,‬
‪내 꽃밭이 없더라‬‪nhưng trong lòng lại chẳng có hoa.‬
‪[자영이 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪저도 혹시 잔 하나 가져와도 돼요?‬‪Tôi có thể mang ly của tôi ra không?‬
‪(자영)‬ ‪자기야‬‪Dongbaek,‬
‪여기 규태 양주 남은 거 있니?‬‪Gyu Tae có để rượu mạnh ở đây không?‬
‪시바써리?‬‪Hiệu gì ấy nhỉ?‬
‪- (동백) 언니, 어우, 언니, 언...‬ ‪- (규태) 아이‬‪Chị ơi, trời ạ.‬ ‪Làm sao tôi có thể đưa cô ấy về nhà đây?‬
‪(규태)‬ ‪아니, 내가 이 누나를 어떻게 업어?‬‪Làm sao tôi có thể đưa cô ấy về nhà đây?‬
‪난 이 누나를 업어 본 적이 없어‬‪Tôi chưa làm được bao giờ.‬
‪아이, 그럼 어떡해요?‬ ‪[규태의 한숨]‬‪Tôi nên làm gì đây?‬ ‪Tôi không thể để chị ấy ở đây.‬
‪언니를 그냥 저기다 재워요?‬‪Tôi nên làm gì đây?‬ ‪Tôi không thể để chị ấy ở đây.‬
‪'언니'?‬‪Chị à?‬
‪[술 취한 숨소리]‬ ‪[규태의 한숨]‬
‪너 아주 이 누나랑은 금방 언니 텄다?‬‪Cô chỉ mất một đêm‬ ‪để xưng em gọi chị với cô ấy‬
‪어? 나한텐 죽어도 그냥‬‪nhưng suốt thời gian qua‬ ‪vẫn khách sáo với tôi à?‬
‪어, 오빠 소리 한 번을 안 하더니‬‪nhưng suốt thời gian qua‬ ‪vẫn khách sáo với tôi à?‬
‪(규태)‬ ‪이거야말로 역발상이지, 응? 치...‬‪Đây là phân biệt đối xử.‬
‪역차별이겠죠‬‪Là phân biệt đối xử ngược.‬
‪아휴, 헛소리 그만하세요, 진짜‬‪Thôi, đừng nói vớ vẩn nữa.‬
‪아, 그리고 제가 언니한테는, 그‬‪Nói cho ông biết nhé,‬ ‪tôi nói với chị ấy tất cả rồi.‬
‪얘기했어요‬‪Nói cho ông biết nhé,‬ ‪tôi nói với chị ấy tất cả rồi.‬
‪뭔 얘기?‬‪Về cái gì?‬
‪내 얘기?‬‪Về tôi à? Cô có nói tốt cho tôi không?‬
‪내 얘기 좀 잘해 줬어?‬‪Về tôi à? Cô có nói tốt cho tôi không?‬
‪아니요, 그‬‪Không phải cái đó.‬
‪향미 얘기요‬‪Tôi nói về Hyang Mi.‬
‪(동백)‬ ‪우리 향미가 그렇게‬ ‪막 나가는 애는 아니라고‬‪Tôi nói Hyang Mi không đu bám hay hư hỏng.‬
‪제가 얘기했어요‬‪Tôi nói Hyang Mi không đu bám hay hư hỏng.‬
‪치...‬‪Chết tiệt.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪Chết tiệt.‬
‪(동백)‬ ‪그리고 사장님, 그‬‪Không phải các cặp đang ly hôn‬
‪이혼도 뭐, 조정 기간인가‬ ‪그런 게 있다면서요‬‪thường có thời gian điều chỉnh à?‬
‪아직 100% 잘린 건 아니니까‬‪Chị ấy chưa bỏ rơi ông đâu.‬
‪다음에 언니하고 같이 오시면‬‪Thỉnh thoảng hãy đến đây cùng chị ấy‬
‪제가, 그‬‪và tôi sẽ‬
‪[이를 악물며]‬ ‪땅콩 서비스 그, 8천 원, 그거‬‪phục vụ lạc‬
‪그거 서비스 드릴게요‬‪miễn phí‬
‪노 사장님 앞으로‬‪vì ông.‬
‪[차분한 음악]‬
‪동백아‬‪Dongbaek...‬
‪뭐요?‬‪Gì đây?‬
‪아이, 사장님, 울어요?‬‪Ông đang khóc à? Trời ạ.‬
‪(동백)‬ ‪아휴, 진짜‬‪Ông đang khóc à? Trời ạ.‬
‪[헛웃음]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪그래‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪야, 너 가게 전세로 돌려 줄까?‬‪Hay là từ nay thuê theo năm nhé?‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬ ‪[또각 소리가 난다]‬
‪너 돈 좀 되니?‬‪Cô có tiền không? Cô muốn vay tiền không?‬
‪[자영의 한숨]‬ ‪꿔 줘?‬‪Cô có tiền không? Cô muốn vay tiền không?‬
‪[벅찬 한숨]‬
‪(자영)‬ ‪출발!‬‪Đi thôi.‬
‪[선수들이 수군거린다]‬
‪(종렬)‬ ‪어?‬‪Hả?‬
‪아, 뭔 난리?‬‪Ý anh là gì?‬
‪인터넷이 왜?‬‪Lên mạng? Thì sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(종렬)‬ ‪제시카가‬‪Jessica...‬
‪까불이를 이겼다‬‪vượt mặt cả Tên Hề.‬
‪[제시카의 놀란 숨소리]‬‪VỢ CỦA KANG JONG RYEOL ĐÃ TỪNG KẾT HÔN?‬ ‪TẠI SAO JESSICA NÓI DỐI?‬
‪[레베카가 칭얼댄다]‬
‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪그럼 여죄까지 밝힌다던 경찰은‬‪Cảnh sát đã hứa‬ sẽ tiết lộ mọi tội ác mà hắn đã gây ra,
‪[뉴스 속 복준이 머뭇거린다]‬ ‪피의자의 입만 보고 있는 겁니까?‬‪Cảnh sát đã hứa‬ sẽ tiết lộ mọi tội ác mà hắn đã gây ra, ‪nhưng họ đang chờ một lời thú tội.‬
‪(뉴스 속 복준)‬ ‪어, 현실적으로 그런 상황은 좀 맞고요‬‪Đúng, đó là thực tế.‬
‪지금도, 어, 문제가 되는 거는‬‪Có vẻ vấn đề còn sót lại‬
‪어, 피의자 변호인 측에서 이 박 씨의‬‪chính là bản đánh giá tâm lý mà bị cáo‬
‪에, 과거 정신과 진료 이력을 내놨어요‬ ‪[오준의 못마땅한 신음]‬‪chính là bản đánh giá tâm lý mà bị cáo‬ ‪- đã nộp lên.‬ ‪- Đang đùa tôi à?‬
‪(변 소장)‬ ‪아이고‬ ‪[리모컨을 툭 내려놓는다]‬‪Không thể tin được.‬ ‪Đừng biện hộ kiểu đó nữa chứ.‬
‪또 심신 미약이구먼, 또 심신 미약이야‬‪Không thể tin được.‬ ‪Đừng biện hộ kiểu đó nữa chứ.‬
‪(변 소장)‬ ‪어유‬ ‪[혀를 쯧 찬다]‬‪Không thể tin được.‬ ‪Đừng biện hộ kiểu đó nữa chứ.‬
‪아이, 진짜 찜찜하네‬‪Đúng là không ổn.‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 왜?‬‪Sao?‬
‪까불이가 심신 미약으로‬ ‪뭐, 감형받을까 봐? 응?‬ ‪[용식이 혀를 쯧 찬다]‬‪Cậu lo hắn sẽ được giảm án‬ ‪vì bị tâm thần à?‬
‪아이, 그게 아니고요‬‪Không, không phải.‬
‪흥식이 진짜 이사 간대요?‬‪Heung Sik chuyển đi thật à?‬
‪뭐, 진짜 이사 가게?‬‪Anh chuyển đi thật à?‬
‪[흥식의 어색한 웃음]‬
‪(흥식)‬ ‪이제 누가 저를 출장 부르겠어유?‬‪Còn ai gọi tôi tới sửa chữa nữa chứ?‬
‪(용식)‬ ‪니네 아부지가 그랬지‬ ‪뭐, 니가 그랬냐?‬‪Bố anh có tội chứ đâu phải anh.‬
‪[흥식의 한숨]‬
‪근데‬‪Nhưng mà...‬
‪나도 공범 맞아요‬‪tôi cũng có tội.‬
‪아빠 다리 나은 것도 알았고‬‪Tôi biết chân ông ấy đã khỏe hơn‬
‪아빠가‬‪và tôi biết‬
‪고양이 밥에 약 타는 것도 알았고‬‪ông ấy đầu độc thức ăn cho mèo.‬
‪근디 너는 고양이 좋아했잖어‬‪Không phải anh là người yêu mèo sao?‬
‪왜 그걸 기냥 이렇게 냅둬?‬‪Tại sao anh lại để ông ta làm thế?‬
‪아빠가 시끄러운 걸 끔찍해하니까‬‪Bố tôi ghét tiếng ồn.‬
‪고양이들이 밤에 울면 좀...‬‪Ông ấy trút giận lên bọn mèo‬
‪[흥식이 숨을 들이켠다]‬‪Ông ấy trút giận lên bọn mèo‬
‪(흥식)‬ ‪분풀이를 하시더라고요‬‪khi chúng kêu vào ban đêm.‬
‪그런 날은‬‪Ông ấy không thể kiểm soát bản thân.‬
‪본인도 화가 주체가 안 되니까‬‪Ông ấy không thể kiểm soát bản thân.‬
‪아이, 씨, 쯧‬ ‪[애잔한 음악]‬‪Chết tiệt.‬
‪쯧‬
‪아, 옹산서 나고 자란 놈이, 뭐‬‪Anh đã sống ở đây cả đời rồi,‬ ‪anh sẽ đi đâu đây?‬
‪뭐, 어디 가서 뭐, 뭐 하고 살게?‬‪Anh đã sống ở đây cả đời rồi,‬ ‪anh sẽ đi đâu đây?‬
‪(흥식)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아휴‬
‪우리 아빠 형 때문에‬ ‪안경도 못 쓰고 갔네‬‪Bố tôi còn quên mang cả kính.‬
‪[한숨]‬
‪이 와중에 아부지 안경은‬ ‪또 걱정하고 자빠졌어, 쯧‬‪Bây giờ mà anh còn lo về chuyện đó à?‬
‪저도 미워유‬‪Tôi cũng ghét ông ấy.‬
‪미워도 어떡해요?‬‪Nhưng tôi biết làm sao đây?‬
‪아빤데‬‪Ông ấy vẫn là bố tôi.‬
‪살인자 아빠여도‬‪Ông ấy có thể là kẻ giết người,‬
‪아빠는 아빠니까‬‪nhưng ông ấy vẫn là bố tôi.‬
‪쩝, 아휴, 씨, 쯧‬‪Chết tiệt.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 줘, 줘, 줘, 줘, 줘, 한번 줘 봐‬ ‪괜히 그, 쪼물딱거리지 말고‬‪Đây. Đừng có lần mò nữa, đưa đây.‬
‪(용식)‬ ‪아휴, 씨, 쯧‬‪Chết tiệt.‬
‪(정숙)‬ ‪아이, 너 왜 졸졸 따라와?‬‪Sao con cứ đi theo mẹ vậy?‬
‪화, 목, 토 엄마 병원 가는 거잖아‬‪Mẹ hẹn bác sĩ‬ ‪vào thứ Ba, thứ Năm và thứ Bảy.‬
‪나 눈치는 있어‬‪- Con đâu có bị mù.‬ ‪- Vậy thì sao?‬
‪아이, 그래서 뭐?‬‪- Con đâu có bị mù.‬ ‪- Vậy thì sao?‬
‪너 가 가지고‬ ‪나 투석 받는 거 지켜보고 있게?‬‪Con định xem mẹ lọc máu à?‬
‪(정숙)‬ ‪나도 프라이버시가 있어‬‪Mẹ được phép có sự riêng tư đấy.‬
‪나도 보여 주기 싫은 거‬ ‪안 보여 줄 권리 있다고‬‪Mẹ có quyền giữ kín những thứ nhất định.‬
‪엄마, 그 투석이 또‬ ‪그렇게 엄청 힘들다며?‬‪Con nghe nói lọc máu cũng khổ sở lắm.‬
‪그냥 그, 이식이 최고래‬‪Ghép tạng là tốt nhất.‬
‪[놀라는 숨소리]‬ ‪동백아, 죽든 살든‬‪Dongbaek, dù có chết hay không‬
‪내 생사는 내가 택할 권리 있다니까‬ ‪왜 이래, 진짜!‬‪mẹ cũng có quyền chọn số phận cho mình!‬ ‪Đừng có thế này!‬
‪아니, 엄만 죽을 권리가 없어‬‪Không, mẹ không có quyền chết.‬
‪내가 왜?‬‪Không, mẹ không có quyền chết.‬ ‪Tại sao không?‬
‪엄마 나한테‬ ‪딱 7년 3개월짜리 엄마잖아‬‪Tại sao không?‬ ‪Mẹ chỉ làm mẹ con‬ ‪được bảy năm ba tháng thôi.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪엄마 나랑 얼마나 살았는지 알아?‬‪Mẹ có biết chúng ta sống với nhau‬ ‪được bao lâu không?‬
‪(동백)‬ ‪어려서 7년‬‪Bảy năm khi con còn bé‬ ‪và ba tháng trong năm nay.‬
‪이제 와서 세 달‬‪Bảy năm khi con còn bé‬ ‪và ba tháng trong năm nay.‬
‪딱 고거 살았어!‬‪Chỉ có vậy thôi.‬
‪그런 엄마가 어디 있어?‬‪Làm mẹ thì không nên thế.‬
‪[한숨]‬ ‪겨우 7년 3개월짜리 엄마면서 뭐?‬‪Mẹ là một người mẹ ngắn hạn,‬
‪고깟 보험금으로‬ ‪나보고 떨어져 나가라고?‬‪bây giờ mẹ muốn con sống‬ ‪bằng tiền bảo hiểm của mẹ?‬
‪[무거운 음악]‬
‪엄마‬‪Mẹ,‬
‪엄마 고아로 커 봤어?‬‪mẹ có từng mồ côi chưa?‬
‪엄마는 내 인생에 매일매일 있었어‬‪Mẹ lúc nào cũng tồn tại‬ ‪trong cuộc đời con.‬
‪매일매일 수도 없이 상처 줬어!‬‪Sự tồn tại của mẹ làm con đau mỗi ngày.‬
‪나 억울하고 약 올라서‬‪Con khó chịu và giận dữ đến mức‬ ‪tiền bảo hiểm cũng không bù đắp được.‬
‪고깟 보험금으로 퉁 못 쳐 줘‬‪Con khó chịu và giận dữ đến mức‬ ‪tiền bảo hiểm cũng không bù đắp được.‬
‪나 엄마랑 20년은 살아야겠어‬‪Con phải sống với mẹ 20 năm nữa.‬
‪그러니까 살아‬‪Nên mẹ phải sống‬
‪살아서 빚 갚아!‬‪và trả hết nợ của mẹ đi.‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪엄마 노릇 해!‬‪Làm mẹ đi!‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪아휴, 망할 년‬‪Chết tiệt.‬
‪사람을 살지도 죽지도 못하게 해, 왜?‬‪Nó còn không để mình chết‬ ‪theo cách của mình.‬
‪[수간호사의 한숨]‬
‪(수간호사)‬ ‪화요일 날 오시기로 했으면‬ ‪화요일 날 오셔야 돼요‬‪Bà ấy phải đến đúng hẹn chứ.‬
‪아시잖아요‬‪Cô biết bỏ lọc máu‬ ‪nguy hiểm đến thế nào mà.‬
‪투석이란 게‬ ‪하루만 늦어도 진짜 위험한 거‬‪Cô biết bỏ lọc máu‬ ‪nguy hiểm đến thế nào mà.‬
‪그게 늦으면 어떻게 되는데요?‬‪Nếu bà ấy bỏ một lần thì sao?‬
‪[한숨]‬‪Nếu bà ấy bỏ một lần thì sao?‬
‪저희는 투석 지각은 자살이라고 봐요‬‪Lọc máu muộn chẳng khác gì tự sát.‬
‪[한숨]‬
‪(동백)‬ ‪수간호사님 이모는‬ ‪투석 하루 늦었는데‬‪Dì của cô y tá‬ ‪lọc máu muộn có một ngày thôi‬
‪골프 치다가 돌아가셨대‬‪Dì của cô y tá‬ ‪lọc máu muộn có một ngày thôi‬ ‪và bà ấy đã chết khi chơi gôn đấy.‬
‪엄마 지금 목숨 놓고, 뭐‬ ‪도박하는 거야?‬‪Mẹ đang đánh cược mạng sống của mình à?‬
‪'살려면 살고 말려면 말라'야? 어?‬‪Mẹ không muốn sống nữa sao?‬
‪너 투석이 얼마나 아픈지 모르지?‬‪Con không biết thế này đau thế nào đâu.‬
‪이거 사람 피 다 빼서‬ ‪갈아서 넣는 거야‬‪Máu của mẹ bị rút ra khỏi cơ thể‬ ‪và hoán đổi với máu sạch.‬
‪(정숙)‬ ‪무시무시하지?‬‪Đáng sợ nhỉ?‬
‪아파, 엄마?‬‪Có đau không?‬
‪몸도 몸이고‬‪Mẹ không chỉ thấy yếu đuối thôi đâu.‬ ‪Tâm trạng của mẹ cũng đang rất tệ.‬
‪기분도 아주 거지 같아‬‪Mẹ không chỉ thấy yếu đuối thôi đâu.‬ ‪Tâm trạng của mẹ cũng đang rất tệ.‬
‪사람이, 야, 이까짓 기계에‬ ‪구걸해서 연명하는 게‬‪Con có biết‬ ‪phải dựa vào một cái máy để sống sót‬
‪얼마나 우울하고‬ ‪무력한 건지 네가 알아?‬‪buồn đến thế nào không?‬
‪내가 지금 담당 쌤 만나서‬‪Con sẽ lên lịch phẫu thuật‬ ‪với bác sĩ của mẹ.‬
‪수술 날짜 잡을 거니까‬ ‪그렇게 알아, 엄마‬‪Con sẽ lên lịch phẫu thuật‬ ‪với bác sĩ của mẹ.‬ ‪Mẹ chỉ cần biết thế thôi.‬
‪(동백)‬ ‪엄마, 무서워?‬‪Mẹ sợ à? Con nên ở lại với mẹ không?‬
‪어? 내가 옆에 있어 줘?‬‪Mẹ sợ à? Con nên ở lại với mẹ không?‬
‪[동백의 한숨]‬
‪그래서?‬‪Vậy...‬
‪너는 7년 3개월이 어땠는데?‬‪bảy năm và ba tháng đó‬ ‪với con như thế nào?‬
‪괜찮았어?‬‪Có ổn không?‬
‪괜찮았어?‬‪Có không?‬
‪아이고, 참, 속도 좋다‬‪Con đúng là đứa kỳ lạ nhất.‬ ‪Không thể tin được.‬
‪속도 좋아‬‪Con đúng là đứa kỳ lạ nhất.‬ ‪Không thể tin được.‬
‪[한숨]‬
‪그러니까 힘들어도 참아‬‪Hãy mạnh mẽ và cố gắng lên.‬
‪엄마 위해서 말고 나 위해서 살아, 어?‬‪Nếu mẹ không thể sống cho chính mình,‬ ‪hãy sống cho con. Được chứ?‬
‪[한숨]‬
‪(형사1)‬ ‪드셔요, 예‬‪Ăn đi. Ông thích cơm rắc thức ăn mà.‬
‪덮밥 좋아하시잖아‬‪Ăn đi. Ông thích cơm rắc thức ăn mà.‬
‪아, 근데 나 진짜 궁금해서 그러는데‬‪Tôi chỉ hỏi vì tò mò thôi.‬
‪왜 '까불지 마'예요?‬‪Ông gọi cái gì là trò hề?‬
‪아이, 뭘 까불지 말란 건지‬ ‪말씀을 해 주셔야 안 까불지‬‪Chúng tôi không thể không làm trò hề‬ ‪khi không biết ý ông là gì.‬
‪물이나 떠 와‬‪Lấy cho tôi ít nước đi.‬
‪[형사2의 힘주는 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪아이, 내가 잡은 내 피의자‬ ‪내가 만나겠다는데 뭐요? 예?‬‪Tại sao tôi không thể gặp‬ ‪nghi phạm tôi tự bắt được?‬
‪면회든 취조든‬ ‪나도 끝까지 파 볼 권리가 있고...‬‪Muốn thì gọi là đến thăm cũng được,‬ ‪tôi có quyền chứ.‬
‪아니요‬‪Thật ra anh không có quyền.‬ ‪Sĩ quan bình thường không có quyền đó.‬
‪우리 순경 나리에겐‬ ‪그럴 권리가 없고요‬‪Thật ra anh không có quyền.‬ ‪Sĩ quan bình thường không có quyền đó.‬
‪우리 순경 나리는 저기‬ ‪동네 치안에나 힘쓰세요, 응‬‪Công việc của anh‬ ‪là giữ trật tự trên đường phố.‬
‪나 기냥 우기려고 온 거 아니고요‬‪Tôi không ở đây cho vui.‬ ‪Tôi có một thứ cần đưa cho ông ta.‬
‪옆구리에 칼 차고 왔어요‬‪Tôi không ở đây cho vui.‬ ‪Tôi có một thứ cần đưa cho ông ta.‬
‪(용식)‬ ‪명분이 있다고‬‪- Tôi có lý do để gặp ông ta.‬ ‪- Và lý do là gì?‬
‪아, 뭔데, 뭐, 뭐? 뭐?‬ ‪[형사3의 한숨]‬‪- Tôi có lý do để gặp ông ta.‬ ‪- Và lý do là gì?‬
‪박석용 씨 아들 면회‬‪Sao con trai ông ta không được đến thăm?‬
‪왜 제한해요?‬‪Sao con trai ông ta không được đến thăm?‬
‪(용식)‬ ‪씁, 눈 나쁜 사람 앞 못 보게 하는 거‬‪Anh đang vi phạm nhân quyền‬ ‪khi không cho ông ta đeo kính đấy.‬
‪이거는, 이거, 이거‬ ‪심각한 인권 침해 아닌가?‬‪khi không cho ông ta đeo kính đấy.‬
‪(형사3)‬ ‪아이, 그, 접견 제한은, 예?‬ ‪형사 재량이고요, 예?‬‪Chúng tôi có quyền quyết định‬ ‪ai được đến thăm nghi phạm.‬
‪잉‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬‪Phải, tôi cũng sẽ tự mình báo cáo điều này‬
‪그럼 나도 내 재량껏‬ ‪인권위에다 제소 좀 해야겄네‬‪Phải, tôi cũng sẽ tự mình báo cáo điều này‬ ‪lên Ủy ban Nhân quyền Quốc gia.‬
‪아시쥬?‬‪Tôi chắc chắn‬
‪요즘은 형사님 재량보다, 그‬ ‪살인자 인권이 더 중요한 거‬‪anh biết rằng quyền của kẻ giết người‬ ‪quan trọng hơn của anh.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(용식)‬ ‪여, 여, 여‬‪Này.‬
‪저, 면회 중에는 저거‬ ‪그리고 이거, 잉? 켜지 마요‬‪Không được mở máy quay‬ ‪trong thời gian tôi đến thăm.‬
‪요거는 이, 인권, 인권 문제니께‬‪Tất cả đều vì nhân quyền của ông ta đấy.‬
‪(형사3)‬ ‪예, 인권‬‪Nhân quyền, được rồi. Anh có mười phút.‬
‪10분 내로 끝내기나 하세요‬‪Nhân quyền, được rồi. Anh có mười phút.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪흥식이 이사 간대요‬‪Heung Sik sắp rời Ongsan.‬
‪살인은 아부지가 했는디‬‪Tại sao anh ấy phải khổ sở...‬
‪왜 흥식이 밥줄이 끊겨야 돼요?‬‪trong khi ông là kẻ giết người?‬
‪저도 아자씨 생각하면‬ ‪말 섞고 자시고 하기도 싫은디‬‪Ông là người cuối cùng tôi muốn gặp,‬
‪[용식의 떨리는 숨소리]‬
‪흥식이 생각해서‬‪nhưng tôi đến đây‬
‪마지막 심부름이나 하려고 온 거예요‬‪để giúp Heung Sik.‬
‪저 가요‬‪Tôi đi đây.‬
‪(석용)‬ ‪사람들이 흥식이 사람 취급 안 혀?‬‪Mọi người đang bàn tán về nó‬
‪살인자 자식이라고?‬‪vì là con trai kẻ sát nhân à?‬
‪[용식의 한숨]‬
‪(용식)‬ ‪그래도 흥식이는 그러데요‬‪Heung Sik...‬
‪살인자 아빠라도 아빠는 아빠라고‬‪vẫn bất chấp tất cả và xem ông là bố.‬
‪아부지는 자식을 공범 만드는디‬‪Người bố muốn gài bẫy con thành đồng phạm,‬
‪걔는 아부지 안경을 갖다주래요‬‪nhưng anh ấy muốn đưa kính cho ông.‬
‪걔가 왜 공범이여?‬‪nhưng anh ấy muốn đưa kính cho ông.‬ ‪Nó không phải đồng phạm của tôi.‬
‪아자씨 여기서 입 닫고 계시는 동안‬‪Trong khi ông im lặng ngồi đây,‬
‪밖에선 흥식이 신상 다 털렸고요‬‪thông tin của Heung Sik đã bị phơi bày‬
‪(용식)‬ ‪벌써 파묻혔어요‬‪và anh ấy bị xa lánh.‬
‪흥식이 생각해서라도‬‪Ông nên nghĩ về anh ấy‬
‪아부지답게‬‪và trả giá cho tội ác‬
‪죗값 받으셔유‬‪như một người bố.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(석용)‬ ‪걔들이 그렇게 까불어!‬‪Họ đều là trò hề!‬
‪그렇게 까부니께 죽는 거잖어‬‪Tất cả đều chết vì làm trò hề.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[스위치가 탁 켜진다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪근데‬‪Anh biết không?‬
‪근데 그거 다 합성이야‬‪Bị chỉnh sửa hết rồi.‬
‪(제시카)‬ ‪다 합성이고‬‪Tất cả đều bị chỉnh sửa,‬ ‪và mẹ em sẽ kiện tất cả mọi người.‬
‪아, 우리 엄마가 다 고소할 거래‬‪Tất cả đều bị chỉnh sửa,‬ ‪và mẹ em sẽ kiện tất cả mọi người.‬
‪[종렬의 한숨]‬ ‪로펌도 다 구할 거고...‬‪Ta sẽ tìm công ty luật...‬
‪[한숨]‬
‪뭐?‬‪Gì thế?‬
‪핸드폰 줘‬‪Đưa điện thoại đây.‬
‪너 당분간 핸드폰 보지 마‬‪Tạm thời đừng dùng điện thoại nữa.‬
‪(종렬)‬ ‪컴퓨터도 켜지 말고 SNS도 하지 마‬‪Đừng bật máy tính hay vào mạng xã hội.‬
‪기사 댓글 그런 거 보지 말라고‬‪Đừng đọc bình luận trong các bài báo.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(제시카)‬ ‪너 사실은 내가 웃기지?‬‪Chắc anh thấy em nực cười lắm.‬
‪'이혼, 이혼' 노래를 하더니‬‪Anh sống chết đòi ly hôn với em mà,‬
‪아주 이혼 사유가 딱 나왔네‬‪bây giờ anh có lý do rồi.‬
‪넘어진 놈 팽개치고 가냐?‬‪Anh không bỏ rơi người khó khăn.‬
‪이혼을 해도 지금은 안 해‬‪Dù có ly hôn cũng không phải bây giờ.‬
‪너 지선이 엄마고‬‪Em là mẹ Ji Seon,‬
‪내가 너 우스운 엄마 안 만들어‬‪và anh sẽ không khiến em trở nên lố bịch.‬
‪(종렬)‬ ‪내가 어떻게든 다 해결할 테니까‬‪Anh sẽ lo tất cả mọi thứ,‬
‪넌 걱정 말고 인터넷이나 보지 마‬‪vì vậy đừng lo lắng và đừng lên mạng nữa.‬
‪(대표)‬ ‪까놓고, 어? 어차피 별거 중이었잖아‬‪Nói thẳng là dù sao hai người‬ cũng chẳng sống với nhau.
‪어떻게 보면 너랑 상관없는 거고‬‪Không liên quan đến anh.‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪(종렬)‬ ‪그럼 나랑 상관없나?‬‪Tôi không nên quan tâm ư?‬
‪어차피 이혼하면 남이니까?‬‪Sắp ly hôn nên bọn tôi là người lạ à?‬
‪근데 까놓고 말해서‬ ‪형이랑 내가 더 남남 아닌가?‬‪Mà nói thẳng thì anh không nghĩ‬ ‪chúng ta hoàn toàn xa lạ à?‬
‪형 돈 버는 건‬ ‪나랑 더 상관없는 거잖아‬‪Tôi không để ý việc anh làm tiền với tôi.‬
‪형‬‪Này.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪아니‬‪Ý tôi là, thưa anh.‬
‪대표님‬‪Ý tôi là, thưa anh.‬
‪와이프 기사‬‪Xin hãy xóa tất cả các bài viết‬ ‪về vợ tôi đi.‬
‪전부 내려 줘‬‪Xin hãy xóa tất cả các bài viết‬ ‪về vợ tôi đi.‬
‪형이 지금 이 부탁 들어주면‬‪Nếu anh làm thế vì tôi,‬
‪나 재계약하고‬‪tôi sẽ gia hạn hợp đồng,‬ ‪đóng quảng cáo cho vay nặng lãi,‬ ‪đi sự kiện gì cũng được.‬
‪뭐, 사채 광고든 행사든‬ ‪시키는 대로 다 할게, 근데‬‪đóng quảng cáo cho vay nặng lãi,‬ ‪đi sự kiện gì cũng được.‬ ‪Nhưng...‬
‪형이 이 부탁 안 들어주면‬‪nếu anh không giúp tôi,‬
‪나 그냥 은퇴할게요‬‪tôi sẽ giải nghệ.‬
‪[제시카가 흐느낀다]‬‪TẮT NGUỒN‬
‪[휴대전화 전원 종료음]‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪근데 오빠 너는 뭐, 똥 묻은 개잖아‬‪Nhưng anh cũng có lỗi mà.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪나는 그냥 거짓말을 했다 뿐이지‬‪Em chỉ nói dối‬
‪나는 팩트로 애는 없거든?‬‪nhưng em không có con.‬
‪그래‬‪Được rồi, em đúng. Anh có lỗi.‬
‪나 똥 묻은 개 맞는데‬‪Được rồi, em đúng. Anh có lỗi.‬
‪우리 이거 하나만 확실히 하자‬‪Nhưng nói cho rõ nhé.‬
‪난 알았던 거야‬‪Giả sử anh biết.‬
‪(종렬)‬ ‪너 결혼했던 거 난 알았던 거고‬‪Anh biết em đã từng kết hôn.‬
‪내가 알았으면‬ ‪세상에 알아야 될 놈 다 안 거야‬‪Và tất cả những người cần biết đều biết.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[울먹인다]‬
‪그러니까 넌 거짓말한 것도 없고‬‪Điều đó có nghĩa em đã không nói dối,‬
‪꿀릴 것도 없는 거라고‬‪và em không phải thấy xấu hổ.‬
‪알아듣지?‬‪Em hiểu không?‬
‪[흐느낀다]‬ ‪(용식)‬ ‪사람은 손절의 순간‬‪Người ta thể hiện con người thật của họ‬ vào giây phút cuối cùng.
‪민낯을 드러낸다‬‪Người ta thể hiện con người thật của họ‬ vào giây phút cuối cùng.
‪무심함에 가려졌던‬‪Bản chất ấm áp thực sự của họ‬ ẩn đằng sau sự xa cách.
‪뜨끈한 민낯‬‪Bản chất ấm áp thực sự của họ‬ ẩn đằng sau sự xa cách.
‪(용식)‬ ‪무관심 속에 숨겨 뒀던 차가운 민낯이‬‪Bản chất lạnh lùng của hắn‬ đang hiện ra sau sự xa cách
‪여지없이 드러난다‬‪rất rõ ràng.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪혼자서는 제집 똥수깐도‬ ‪못 뚫는 것들이 까불기는‬‪Họ là trò hề‬ ‪khi đến bồn cầu cũng không tự thông được.‬
‪(석용)‬ ‪어떤 새끼는 제집 도시가스가 나가도‬ ‪박 씨를 찾고 자빠졌어‬‪Vài kẻ ngốc còn tìm bọn tôi khi ga bị cắt.‬
‪그 주제에 잘난 척들을 하니께‬ ‪뭐, 별수 있어?‬‪Nhưng họ cứ tỏ ra mình hay lắm‬ ‪nên tôi không nhịn được.‬
‪나도 죽일 만하면 뭐, 좀‬‪Nếu có vẻ tôi có thể giết họ,‬ ‪tôi phải làm thế.‬
‪죽이고 살아야지‬‪Nếu có vẻ tôi có thể giết họ,‬ ‪tôi phải làm thế.‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪그래서 죽이기 시작한 거예요?‬‪Đó là lý do ông bắt đầu giết người?‬
‪뭐, 시작이 어렵지‬‪Chỉ có bắt đầu mới khó thôi.‬
‪너희들도 하려면 다 혀‬‪Nếu muốn thì ai cũng làm được.‬
‪[용식의 한숨]‬
‪(용식)‬ ‪김송화 씨도‬‪Đó là lý do ông giết‬
‪그래서 죽였어요?‬‪cô Kim Song Hwa?‬
‪그 정신 나간 년은‬‪Ả điên đó‬
‪고마운 줄도 모르고 까불잖어‬‪đùa giỡn với tôi‬ ‪trong khi cô ta nên biết ơn.‬
‪(석용)‬ ‪정신 나간 년이 술 따라 번 돈으로‬‪Ả điên đó lúc nào cũng đặt giao hàng‬
‪[계산기를 톡톡 두드린다]‬ ‪맨날 택배만 시켜‬‪Ả điên đó lúc nào cũng đặt giao hàng‬ ‪với số tiền kiếm được từ việc làm gái bao.‬
‪근데 그걸 맨날‬ ‪우리 가게로 보내는 거야‬‪Nhưng ả luôn đặt giao đến‬ cửa hàng của chúng tôi.
‪그날은 착불이라고 기사가‬‪Người giao hàng lấy của tôi 2.500 won‬ và nói đó là tiền thanh toán khi nhận.
‪나한테 2,500원을 뜯어 가데?‬‪Người giao hàng lấy của tôi 2.500 won‬ và nói đó là tiền thanh toán khi nhận.
‪(석용)‬ ‪참...‬‪Nhưng ả ta không lấy lại tiền thừa.‬
‪(석용)‬ ‪근데 그년이 내 거스름돈을 안 받어‬‪Nhưng ả ta không lấy lại tiền thừa.‬
‪받지를 않아‬‪Ả ta không lấy.‬ ‪500 WON‬
‪근데 걔 표정이‬‪Cả vẻ mặt của ả nữa.‬
‪아, 아, 잔돈은 됐어요‬‪- Giữ tiền thừa đi.‬ ‪- Vẻ mặt của ả...‬
‪(석용)‬ ‪표정이...‬‪- Giữ tiền thừa đi.‬ ‪- Vẻ mặt của ả...‬
‪[삐 소리가 울린다]‬
‪내가 회까닥하면‬ ‪그렇게 귀에서 소리가 들려‬‪Mỗi khi mất kiểm soát‬ tôi lại nghe thấy tiếng ồn đó.
‪그러니 내가 시끄러워 살 수가 있어?‬‪Tôi không thể sống với tiếng ồn đó,‬ phải không?
‪나는‬ ‪[숨을 크게 들이켠다]‬‪Tôi còn không thể chịu được tiếng đồng hồ.‬
‪이, 시계 소리도 못 듣는다고‬‪Tôi còn không thể chịu được tiếng đồng hồ.‬
‪[석용의 한숨]‬ ‪[변기 물이 솨 내려간다]‬‪NẠN NHÂN KIM SEON SUK‬ ‪NỮ KHOẢNG 50 TUỔI‬
‪(석용)‬ ‪부녀회장 그년은‬‪Con mụ đó, người đứng đầu ủy ban,‬ là một kẻ ám ảnh sạch sẽ.
‪드럽게 깔끔 떠는 년이‬ ‪변기는 맨날 맥혀‬‪Con mụ đó, người đứng đầu ủy ban,‬ là một kẻ ám ảnh sạch sẽ. ‪Nhưng nhà vệ sinh luôn bị tắc.‬
‪자기 똥수깐 뚫어 주러 가 줬더니‬‪Tôi đến thông ống cho mụ,‬
‪[삐 소리가 울린다]‬ ‪그렇게 나를 졸졸 쫓아다니데?‬‪nhưng mụ ấy cứ không ngừng đi theo tôi.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪(선숙)‬ ‪뭐요?‬‪Gì thế? Tôi đã trả tiền cho anh rồi.‬
‪돈 드렸잖아‬‪Gì thế? Tôi đã trả tiền cho anh rồi.‬
‪(학생1)‬ ‪뉴욕 아니고 워싱턴이거든?‬‪Đây không phải là New York.‬ ‪Đây là Washington.‬
‪(학생2)‬ ‪뉴욕이라니깐‬‪Đó là New York.‬
‪(학생1)‬ ‪그럼 이 아저씨한테 물어볼까?‬‪- Hay là hỏi ông ấy đi?‬ ‪- Được.‬
‪(학생2)‬ ‪그래‬‪- Hay là hỏi ông ấy đi?‬ ‪- Được.‬
‪저 아저씨가 뭘 알겠냐?‬‪Ông ta thì biết gì chứ?‬
‪[삐 소리가 울린다]‬‪Ông ta thì biết gì chứ?‬
‪(학생1)‬ ‪하긴‬‪Về sau,‬
‪(석용)‬ ‪나중엔‬‪Về sau,‬
‪그 소리 때문에 나도 못 살겠더라고‬‪tôi không thể sống nổi vì tiếng ồn đó.‬
‪(용식)‬ ‪한금옥 씨도‬‪Đó là lý do ông giết cô Han Geum Ok à?‬
‪그래서 죽였어요?‬‪Đó là lý do ông giết cô Han Geum Ok à?‬
‪(금옥)‬ ‪아니, 자기가 나를 안 좋아하면‬‪Nếu không thì sao lại cho tôi mượn ô chứ?‬
‪왜 괜히 우산을 빌려주냐고?‬‪Nếu không thì sao lại cho tôi mượn ô chứ?‬
‪아, 난 왜 똥파리만 꼬이나 몰라‬‪Chẳng hiểu sao tôi toàn gặp‬ ‪mấy tên tệ bạc.‬
‪(석용)‬ ‪미친년‬ ‪[성난 숨을 들이켠다]‬‪Chẳng hiểu sao tôi toàn gặp‬ ‪mấy tên tệ bạc.‬ ‪Ả điên đó.‬
‪우산 한번 빌려줬다고‬ ‪사람을 똥파리 취급 하데?‬‪Ả đối xử với tôi như một kẻ khốn‬ chỉ vì tôi cho ả dùng ô của mình.
‪(석용)‬ ‪그 중국집 배달부는‬‪CHUYỂN PHÁT NHANH‬ ‪Người giao hàng của quán món Hoa?‬
‪내가 기껏 제깟 것들‬ ‪벌어먹게 해 줬더니, 뭐?‬‪Người giao hàng của quán món Hoa?‬ ‪Tôi giúp họ bán được hàng‬ và hắn nói gì chứ?
‪[석용의 떨리는 숨소리]‬ ‪그냥 짜장 라면을 끓여 드시지‬‪Ông nên nấu mì ăn liền.‬ ‪Sao lại đặt hàng trong thời tiết này?‬
‪꼭 이런 날씨에, 쯧‬ ‪[삐 소리가 울린다]‬‪Ông nên nấu mì ăn liền.‬ ‪Sao lại đặt hàng trong thời tiết này?‬
‪(충수)‬ ‪한 그릇씩...‬‪Có mỗi một bát.‬
‪(용식)‬ ‪까불이는‬‪Tên Hề‬
‪(용식)‬ ‪열등감이 만든‬‪là một con quái vật‬ được tạo ra vì cảm giác tự ti của ông ta.
‪괴물이었다‬‪là một con quái vật‬ được tạo ra vì cảm giác tự ti của ông ta.
‪쥐뿔도 모르는 것들이‬‪Những kẻ ngu dốt ấy‬
‪그렇게 까불잖어‬‪cứ cư xử như trò hề vậy.‬
‪향미 씨‬‪Vậy còn Hyang Mi?‬
‪최향미 씨는 왜 죽였어요?‬‪Sao ông lại giết Choi Hyang Mi?‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪그거는‬‪Bởi vì...‬
‪그년인 줄 알았어‬‪tôi nhầm cô ta với ả kia.‬
‪동백이‬‪Dongbaek.‬
‪(석용)‬ ‪그러게 자기가 배달을 왜 와?‬‪Sao cô ta lại đi giao hàng chứ?‬
‪남의 팔찌까지 차고‬‪Còn đeo vòng của Dongbaek nữa.‬
‪(용식)‬ ‪낚시터에서 죽여서‬‪Ông giết cô ấy ở chỗ câu cá‬ rồi mang xác cô ấy ra hồ à?
‪(용식)‬ ‪호수까지 데려간 거예요?‬‪Ông giết cô ấy ở chỗ câu cá‬ rồi mang xác cô ấy ra hồ à?
‪(석용)‬ ‪용식아‬‪Yong Sik, nếu vứt xác ở điểm câu cá‬
‪낚시터 수심에다 사람 버렸다간‬‪Yong Sik, nếu vứt xác ở điểm câu cá‬
‪이틀이면 떠올라‬‪thì hai ngày là nổi lên rồi.‬
‪[첨벙 소리가 난다]‬
‪[석용의 떨리는 숨소리]‬
‪(석용)‬ ‪너 그물 던지다가도 긁히는 거 알지?‬‪Khi quăng lưới,‬ chúng ta dễ bị xước đúng không?
‪물에 던지다가 긁혔어‬‪Quăng cô ta xuống cũng bị xước.‬
‪(석용)‬ ‪손톱을 뽑아서 던질걸, 씨, 쯧‬‪Biết thế đã rút móng tay cô ta ra,‬ ‪khỉ thật.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪동백...‬‪Dongbaek...‬
‪동백 씨는‬‪Sao ông lại‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬‪muốn giết Dongbaek?‬
‪왜 죽이려고 했었어요?‬‪muốn giết Dongbaek?‬
‪(석용)‬ ‪걔가 가만히 있는 사람을 자꾸 건드려!‬‪Cô ta cứ trêu đùa tôi.‬
‪자꾸 사람을 긁는다고‬‪Cô ta làm tôi bực.‬
‪(형사1)‬ ‪어, 됐다, 됐어‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Bắt được hắn rồi.‬
‪(형사2)‬ ‪와, 쟤 잘하네‬‪Khá đấy.‬
‪(형사3)‬ ‪쟤 용병으로 쓸까 봐요‬‪Chúng ta nên thuê anh ta.‬
‪아이!‬
‪아, 기냥 나 면회 좀 시켜 줘요, 기냥!‬‪Cứ cho tôi gặp ông ta đi mà.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪이 양반아‬‪Này, anh bạn. Anh biết vì sao‬ ‪thanh tra được làm theo ý mình không?‬
‪그, 형사 재량이‬ ‪괜히 있는 줄 알아? 그, 어?‬‪Này, anh bạn. Anh biết vì sao‬ ‪thanh tra được làm theo ý mình không?‬
‪다 이유가 있으니까...‬‪- Có lý do...‬ ‪- Này, khoan đã.‬
‪(형사1)‬ ‪아니, 근데‬‪- Có lý do...‬ ‪- Này, khoan đã.‬
‪많이 친하셨나 봐?‬‪Anh có chơi thân‬ ‪với con trai của Park Seok Yong không?‬
‪그 박석용 씨 아들이랑‬‪Anh có chơi thân‬ ‪với con trai của Park Seok Yong không?‬
‪(형사1)‬ ‪라포르 형성이라고‬‪Cái này gọi là tạo quan hệ đấy.‬
‪뭐, 신뢰니 친근 같은 거 쌓아서‬ ‪자백받는 수법인데‬‪Đấy là cách lừa họ thú nhận‬ ‪bằng lòng tin và tình bạn.‬
‪뭐, 어려서부터 봤으면, 뭐‬‪Nhưng anh biết anh ta từ nhỏ.‬
‪뭐, 친구 아버지면 그건 그냥‬ ‪확 먹고 들어가는 거니까‬‪Ông ta là bố của bạn anh,‬ ‪nên anh đã có nền tảng rồi.‬
‪(형사2)‬ ‪거기다가‬‪Ông ta là bố của bạn anh,‬ ‪nên anh đã có nền tảng rồi.‬ ‪Hơn nữa, cả những kẻ sát nhân‬ ‪vẫn thấy gắn bó với con mình.‬
‪그, 살인자들도 자기 자식한테는‬ ‪애착을 보이는 경우가 꽤 있다고‬ ‪[형사3이 호응한다]‬‪Hơn nữa, cả những kẻ sát nhân‬ ‪vẫn thấy gắn bó với con mình.‬
‪그러니까 거기를‬ ‪후벼 파시라고, 거기를, 응?‬‪Anh phải đánh vào điểm đó.‬
‪(형사3)‬ ‪그러니까 그 순서대로‬ ‪썰을 좀 풀게 해 봐요, 예?‬‪Do đó, hãy cố gắng bắt ông ta‬ ‪kể chuyện theo trình tự.‬
‪그런 순서에서 여죄가 나오는 거니까‬‪Đó là cách tìm ra thêm tội.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪오케이‬‪Được, tôi hiểu rồi.‬
‪나 다 받아먹었고요‬‪Được, tôi hiểu rồi.‬
‪자, 정리합니다잉‬‪Rồi, để tôi nói lại nhé.‬
‪여기서 키워드는 아들‬‪Từ khóa là con trai ông ta. Là con trai.‬
‪아들인 거고요‬‪Từ khóa là con trai ông ta. Là con trai.‬
‪정신 바짝 차리고‬ ‪상황 대기들 하는 겁니다‬‪Kiểm soát tình hình,‬ ‪đề cao cảnh giác. Rõ chưa?‬
‪아시겠어요들?‬‪Kiểm soát tình hình,‬ ‪đề cao cảnh giác. Rõ chưa?‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪피의자 박석용 씨‬‪Nghi phạm Park Seok Yong.‬
‪(용식)‬ ‪일단 범행 여섯 건에 대해서는 싹 다‬‪Ông đã thú nhận cả sáu tội lỗi của mình.‬
‪전부 자백을 하셨고요‬‪Ông đã thú nhận cả sáu tội lỗi của mình.‬
‪요 안경‬‪Còn cặp kính này hả?‬
‪요 안경은 자해나 상해 도구가‬ ‪될 수 있기 때문에‬‪Ông có thể dùng‬ ‪để hại mình hoặc người khác,‬
‪검열해서 압수한 걸로 합니다잉‬‪Ông có thể dùng‬ ‪để hại mình hoặc người khác,‬ ‪nên chúng tôi sẽ tịch thu.‬
‪[입소리를 쩝 내며]‬ ‪이깟 안경이고 뭐고 기냥 다 핑계고요‬‪Cặp kính chỉ là cái cớ thôi.‬
‪저 아자씨 보고 싶어서 왔어요‬‪Tôi đến để gặp ông.‬
‪저 끝까지 가는 놈이고요‬‪Tôi luôn xử lý triệt để.‬
‪끝까지, 지대로‬‪Tôi phải bảo đảm‬ ‪mọi tội lỗi của ông sẽ bị trừng trị.‬
‪벌 받게 해 드리려고요‬‪Tôi phải bảo đảm‬ ‪mọi tội lỗi của ông sẽ bị trừng trị.‬
‪[옅은 숨을 들이켠다]‬
‪[석용이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪[석용의 헛기침]‬
‪니 생각엔‬‪Cậu thật sự nghĩ...‬
‪그렇게 될 거 같어?‬‪sẽ có chuyện đó ư?‬
‪아자씨‬‪Ông Park.‬
‪[용식이 숨을 들이켠다]‬
‪(용식)‬ ‪우리 할머니요‬‪Bà tôi‬
‪진짜로 심신이 미약했는디‬‪là một người bị tâm thần.‬
‪소 잡는 거 보고 기절을 하셨어요‬‪Thấy bò bị làm thịt bà cũng ngất.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Tôi không hiểu sao những người tâm thần‬ ‪lại có thể giết người.‬
‪심신이 미약한디 사람 죽인다는‬ ‪고딴 거 나는 이해 안 가고요‬‪Tôi không hiểu sao những người tâm thần‬ ‪lại có thể giết người.‬
‪보통 사람들이 우발적으로 하는 거는‬ ‪차바퀴나 냅다 차는 거지‬‪Khi mất kiểm soát‬ ‪người ta đá vào lốp xe người khác‬
‪우발적으로 사람을 죽이진 않거든요‬‪chứ không phải đi giết người.‬
‪심신 미약 범죄니 우발적 살인이니‬‪Tôi không cần biết ông tâm thần ra sao‬
‪그딴 어려운 말들 난 싹 다 모르겠고요‬‪hay ông giết người‬ ‪vì mất kiểm soát thế nào.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪기냥 이거저거 토 달아서‬ ‪감형받고 그러지 마요‬‪Đừng lấy lý do để giảm án nữa.‬
‪까불이가 달게 벌 받을 때까지‬‪Tôi sẽ đi đến cùng cho tới khi Tên Hề...‬
‪나는 끝까지 갑니다‬‪phải chấp nhận hình phạt.‬
‪끝까지‬‪Đi đến cùng.‬
‪(찬걸)‬ ‪신장은 공여자가 없어서 문제지‬‪Vấn đề là tìm người hiến tạng.‬
‪남한테도 받아요‬‪Cũng có thể nhận từ người khác.‬
‪근데 따님이면, 뭐‬‪Vì cô là con bà ấy nên...‬
‪그럼 그냥 수술 날짜를‬ ‪잡으면 안 돼요?‬‪Vậy ta đặt lịch mổ được không?‬
‪그게 엄마 동의가 꼭 필요해요?‬‪Tôi có cần mẹ tôi đồng ý không?‬
‪씁, 그, 따님 동의가 필요하죠‬‪Chúng tôi cần cô đồng ý.‬ ‪BÁC SĨ JEONG CHAN GEOL‬
‪어머니한테 대충 상황은 들으셨죠?‬‪Bà báo tình hình với cô rồi chứ?‬
‪[웃으며]‬ ‪검사해 보나 마나죠‬‪Chắc nó không cần đến khám đâu.‬
‪딸이면 거의 100%잖아요‬‪Nó là con gái tôi‬ ‪nên sẽ cấy được đúng không?‬
‪그렇기는 그렇죠?‬‪Đúng không?‬
‪[입소리를 쩝 내며]‬ ‪지금 상태론 이식이 답이니까‬‪Ghép tạng là cách duy nhất,‬
‪따님이랑 검사받으러 오세요‬‪nên hãy đi khám với con bà.‬
‪[머뭇거리며]‬ ‪예‬
‪그, 근데 그거‬‪Nhưng‬
‪주는 사람요‬‪người hiến tạng thì sao?‬
‪그 떼 주는 사람‬ ‪암만해도 지장이 있죠?‬‪Việc này có ảnh hưởng‬ ‪đến người hiến không?‬
‪신장 이식은‬ ‪공여자한테나 수혜자한테나‬‪Việc cấy ghép thận khá an toàn‬
‪비교적 안전한 이식이에요‬‪đối với cả người hiến và nhận.‬
‪아...‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪아이참‬‪Ôi trời, tôi trơ trẽn thật.‬
‪진짜 염치없게‬‪Ôi trời, tôi trơ trẽn thật.‬
‪더 살고 싶은 마음이 다 드네‬‪Bây giờ tôi lại ước được sống lâu hơn.‬
‪(찬걸)‬ ‪음, 근데‬ ‪[난감한 한숨]‬‪Nhưng trong trường hợp của con bà,‬
‪이 따님 같은 경우는‬‪Nhưng trong trường hợp của con bà,‬
‪필히 검사를 좀 해 보셔야 돼요‬‪cô ấy phải đi khám đã.‬
‪이게 유전병이거든요‬‪Đây là bệnh di truyền.‬
‪[어두운 음악]‬
‪진짜요?‬‪Gì cơ?‬
‪(찬걸)‬ ‪조정숙 씨는 신장 질환 중에서도‬‪Bà Jo, bà bị bệnh thận đa nang‬
‪상염색체 우성 다낭신이잖아요‬‪di truyền nhiễm sắc thể trội.‬
‪엄마가 다낭성 신장 때문에‬ ‪신부전이 왔다, 이러면‬‪Nếu mẹ bị suy thận do chứng thận đa nang,‬
‪딸도 이렇게 될 가능성이 꽤 크거든요‬‪rất có thể con cái cũng mắc bệnh này.‬
‪그럼 우리, 우리 딸이‬ ‪나처럼 된다는 거예요?‬‪Nghĩa là nó sẽ giống tôi ư?‬
‪100%는 아니고 50% 정도‬‪Không chắc chắn. Khoảng 50 phần trăm.‬
‪50요?‬‪Hả? Năm mươi?‬
‪아, 아, 아니, 저‬‪Không được.‬ ‪Con gái tôi hoàn toàn khỏe mạnh mà.‬
‪지금 우리 딸은요‬‪Không được.‬ ‪Con gái tôi hoàn toàn khỏe mạnh mà.‬
‪멀쩡한데요‬‪Không được.‬ ‪Con gái tôi hoàn toàn khỏe mạnh mà.‬
‪멀쩡한 애가 왜요?‬‪Nó khỏe mà. Sao lại thế?‬
‪(찬걸)‬ ‪조정숙 씨도‬ ‪[마우스 조작음]‬‪Triệu chứng của bà‬
‪48세에 발병하셨다면서요?‬‪cũng xuất hiện ở tuổi 48.‬
‪- (정숙) 네‬ ‪- (찬걸) 원래 다낭성 신장이‬‪- Vâng.‬ ‪- Bệnh thận đa nang‬
‪35세 이전에는‬ ‪잘 발견이 안 되는 병이에요‬‪đến tuổi 35 mới có triệu chứng rõ ràng.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪그럼 우...‬‪Vậy con gái tôi cũng sẽ‬
‪그럼 우리 딸이‬‪Vậy con gái tôi cũng sẽ‬
‪저처럼 투석하면서‬ ‪살 수도 있다는 거예요?‬‪phải lọc máu giống tôi ư?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪아, 이 죽겠는 거를‬‪Nghĩa là‬
‪동백이가 해야 된다는 거잖아요‬‪nó cũng phải chịu nỗi đau này.‬
‪[한숨]‬
‪이걸 엄마도 아세요?‬‪Bà có biết không? Đã ai nói với bà chưa?‬
‪엄마도 다 들은 거예요?‬‪Bà có biết không? Đã ai nói với bà chưa?‬
‪아휴, 내가‬‪Ôi trời, tôi đúng là một thảm họa‬ ‪trong cuộc đời con tôi.‬
‪내 딸 인생의 재앙이네요, 재앙‬‪Ôi trời, tôi đúng là một thảm họa‬ ‪trong cuộc đời con tôi.‬
‪이젠 환자분 수치가‬‪Số liệu cho thấy bà sẽ không qua khỏi‬
‪이식이 아니면 힘들다고 보셔야 돼요‬‪trừ khi bà được ghép thận.‬
‪(찬걸)‬ ‪남한테 받는 건‬‪Nếu tìm người hiến thận khác‬ ‪sẽ phải đợi ít nhất năm năm.‬
‪빨라도 5년은 더 대기하셔야 되고‬‪Nếu tìm người hiến thận khác‬ ‪sẽ phải đợi ít nhất năm năm.‬
‪따님이랑 얘기하셔서...‬‪- Nói với con bà...‬ ‪- Không.‬
‪아니요‬‪- Nói với con bà...‬ ‪- Không.‬
‪저는 안 할래요‬‪Tôi không làm nữa.‬
‪그거 그냥‬‪Như thế khác gì‬
‪나 더 살자고 우리 창창한 딸‬‪tôi đang lợi dụng‬ ‪những năm tháng khỏe mạnh của con tôi‬ ‪chỉ để sống thêm vài năm nữa.‬
‪곶감 빼먹는 거잖아요‬‪những năm tháng khỏe mạnh của con tôi‬ ‪chỉ để sống thêm vài năm nữa.‬
‪저는‬‪Tôi không muốn làm thế.‬
‪안 할래요‬‪Tôi không muốn làm thế.‬
‪근데요, 저는‬‪Nhưng tôi‬
‪그냥 할래요‬‪sẽ làm.‬
‪그깟 50% 제가 이겨요‬‪Tôi sẽ chiến thắng 50 phần trăm đó.‬
‪예?‬‪Gì cơ?‬
‪다행히 제가요‬‪May là tôi cũng không‬ ‪xui xẻo hơn được nữa.‬
‪그렇게까지 재수가 없을 수는 없거든요‬‪May là tôi cũng không‬ ‪xui xẻo hơn được nữa.‬
‪(동백)‬ ‪다행인지 뭔지‬‪Không biết mình có nên thấy vui‬
‪여태껏 불운은 충분히 다 써 버렸고‬‪vì đã dùng hết‬ sự xui xẻo đến hôm nay rồi không. ‪TRUNG TÂM LỌC MÁU‬
‪이제는 기필코‬ ‪행운을 받아 낼 차례였는데‬‪Đến lúc mình dùng may mắn rồi.‬
‪[자동차 경적]‬
‪아이고, 나한테 참‬‪Ôi chao. Ông trời‬
‪시종일관 너무하셔‬‪lúc nào cũng ác với tôi.‬
‪[자동차 경적이 연신 울린다]‬
‪(기사)‬ ‪안 타요?‬‪Bác đi không?‬
‪타야겠죠?‬‪Nên đi chứ nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(동백)‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪[동백의 다급한 신음]‬
‪(수간호사)‬ ‪어머니 아직 투석 안 받으셨는데?‬ ‪[동백의 난감한 신음]‬‪Bà ấy vẫn chưa lọc máu đâu.‬
‪(찬걸)‬ ‪지금 수치면 그냥 시한폭탄이에요‬‪Chỉ số cho thấy bà ấy như bom nổ chậm.‬ ‪Đưa bà ấy đến đi. Đến ngay đi.‬
‪바로 데려오세요, 바로‬‪Đưa bà ấy đến đi. Đến ngay đi.‬
‪[동백의 다급한 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪아, 용식 씨, 전화해서 미안한데요‬‪Yong Sik, em xin lỗi vì đã gọi anh.‬
‪우리 엄마 좀 찾아 줘요‬‪Anh giúp em tìm mẹ được không?‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪어머님이 집으로 가실 수 있으니께‬‪Chắc bà ấy về nhà rồi,‬
‪일단 그, 집에 가 계셔요, 아셨죠?‬‪giờ em cứ về nhà đi nhé.‬
‪(동백)‬ ‪이제야‬‪Cuối cùng tôi cũng biết‬ ba tháng vừa qua mẹ làm gì.
‪엄마가 석 달 동안‬ ‪뭘 하고 있었는지 보였다‬‪Cuối cùng tôi cũng biết‬ ba tháng vừa qua mẹ làm gì.
‪[아련한 음악]‬
‪(정숙)‬ ‪소태야, 소태‬‪Mặn quá rồi.‬
‪[동백의 못마땅한 신음]‬‪Tại sao củ cải muối lại nhỏ vậy?‬
‪(동백)‬ ‪단무지 왜 이렇게 쪼끄마해?‬‪Tại sao củ cải muối lại nhỏ vậy?‬
‪밥에 간은 했어? 응?‬‪Mẹ có nêm cơm chưa?‬
‪(동백)‬ ‪그냥 엄마가‬ ‪자기 건강 챙기는 줄 알았는데‬‪Tôi cứ ngỡ mẹ chỉ biết‬ lo cho sức khỏe của mình.
‪(정숙)‬ ‪먹지 말 것, 소금 먹지 마‬‪Đừng ăn mấy cái này. Đừng ăn muối.‬ Đừng ăn nước tương nữa.
‪간장 먹지 마‬‪Đừng ăn mấy cái này. Đừng ăn muối.‬ Đừng ăn nước tương nữa.
‪짜고 맛있다 싶은 거 절대 먹지 마‬‪Dù có ngon nhưng mặn thì đừng ăn.‬
‪(동백)‬ ‪하, 뭘 이런 걸 여기다 붙여 놨어?‬‪Sao mẹ lại dán ở đây nhỉ?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[필구의 피곤한 숨소리]‬
‪(필구)‬ ‪엄마‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Pil Gu ôm mẹ một cái nào.‬
‪필구야, 엄마 좀 안아 줘‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Pil Gu ôm mẹ một cái nào.‬
‪(동백)‬ ‪엄마가 되어 봐도‬‪Cả khi làm mẹ rồi,‬ mình cũng chẳng thể bằng được mẹ.
‪엄마를 못 따라간다‬‪Cả khi làm mẹ rồi,‬ mình cũng chẳng thể bằng được mẹ.
‪[한숨]‬
‪(정숙)‬ ‪언제 어디서 객사를 하든 간에‬‪Dù mình chết ở đâu‬ ‪và khi nào,‬
‪무연고자는 안 돼야지‬‪thì cũng không thể làm kẻ vô danh.‬
‪아이고, 왜 이렇게 자꾸 부어?‬‪Sao người cứ sưng lên nhỉ?‬
‪사람 무섭게‬‪Sợ quá đi mất.‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪에이, 내가 언제 죽든‬‪Dù mình chết lúc nào đi nữa‬
‪그 팔푼이가 이거는 꼭 잘 봐야 되는데‬‪thì cũng mong con bé ngốc kia‬ ‪thấy cái này.‬
‪(정숙)‬ ‪그러면‬‪Vậy tôi sẽ để lại di chúc cho cậu.‬
‪나 너한테‬‪Vậy tôi sẽ để lại di chúc cho cậu.‬
‪유언 좀 해 두자‬‪Vậy tôi sẽ để lại di chúc cho cậu.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 저 이제 안 듣고 싶어요, 예?‬‪Không, cháu không muốn nghe. Đừng nói!‬
‪안 들을래요! 아유, 진짜...‬‪Không, cháu không muốn nghe. Đừng nói!‬
‪(정숙)‬ ‪너 똑바로 안 들어?‬‪Nghe tôi nói đây.‬
‪(용식)‬ ‪아니, 아유, 참‬ ‪[정숙의 가쁜 숨소리]‬‪Ôi, nhưng...‬
‪아이, 그, 살아 계신 분‬ ‪유언 듣는 것도 그게 좀, 좀‬‪Nghe người sống đọc di chúc thôi‬ ‪cháu đã thấy không thoải mái rồi.‬
‪아유, 조금 좀, 아유, 좀 저기 한디‬‪Nghe người sống đọc di chúc thôi‬ ‪cháu đã thấy không thoải mái rồi.‬
‪아이, 기어코 하실 거면‬ ‪좀 이, 교훈적인 얘길 하시든가요‬‪Nhưng nếu phải thế‬ ‪thì bác nên dạy cháu bài học cuộc đời chứ.‬
‪아이, 뭔 그 보험금 타 먹는‬ ‪방법 얘기만 이렇게...‬‪Nhưng nếu phải thế‬ ‪thì bác nên dạy cháu bài học cuộc đời chứ.‬ ‪Đừng dạy cháu cách nhận tiền bảo hiểm nữa.‬
‪교훈이 밥 먹여 줘?‬‪Bài học đâu quy đổi được thành tiền.‬
‪교훈 나부랭이 지껄이려고 내가‬‪Cậu nghĩ tôi cố gắng‬ ‪chịu khổ từ trước tới giờ‬ ‪chỉ để dạy một bài học thôi à?‬
‪그 생쇼 하면서 여기까지 온 줄 알아?‬‪chịu khổ từ trước tới giờ‬ ‪chỉ để dạy một bài học thôi à?‬
‪아휴‬
‪사실 생각을 하셔야죠‬ ‪사실 생각을, 예?‬‪Bác nên cố gắng sống.‬ ‪Đó là điều bác nên làm.‬
‪아이, 지금 그깟 돈 얼마가‬ ‪그, 뭐가 그렇게 중요하다고...‬‪Bây giờ số tiền vớ vẩn đó‬ ‪không quan trọng.‬
‪그깟 돈 얼마가 중요해‬‪Tiền có quan trọng đấy.‬
‪그리고 그거 그깟 돈 아니야‬‪Đừng coi thường tiền.‬
‪내 평생의‬‪Đó là cách duy nhất‬
‪자식 버린 엄마 마음이야‬‪để tôi đền bù cho việc bỏ rơi con tôi.‬
‪내 한이야‬‪Đó là tiếc nuối của tôi.‬
‪(용식)‬ ‪아유, 아유, 아유, 아니‬‪Ôi, chẳng hiểu sao cháu phải nghe cái này.‬
‪그, 내가 왜 이런 일을, 저‬‪Ôi, chẳng hiểu sao cháu phải nghe cái này.‬
‪[용식의 난감한 한숨]‬ ‪칠푼이보다 팔푼이가 낫겠지‬‪Tôi thấy nên nói với cậu‬ ‪hơn là nói với nó.‬
‪넌 경찰이니까‬‪Cậu là cảnh sát‬
‪눈탱이는 안 맞겠지‬‪nên chắc chắn sẽ không bị lừa.‬
‪알았어요, 예, 예, 일단 알았어요‬‪Thôi được. Cháu hiểu rồi.‬
‪아, 알았다고 칠게요, 예?‬‪Coi như cháu hiểu rồi đi.‬
‪(정숙)‬ ‪아, 야‬‪Không, đợi đã. Chưa xong.‬
‪끝난 거 아니야‬‪Không, đợi đã. Chưa xong.‬
‪두 개 더 있어‬‪- Còn hai điều nữa.‬ ‪- "Hai điều" ư?‬
‪두, 두 개...‬‪- Còn hai điều nữa.‬ ‪- "Hai điều" ư?‬
‪어휴, 오늘 기냥 아주 기냥‬ ‪날을 잡으신 거네요, 그렇죠?‬‪Hôm nay bác định nói hết cho cháu à?‬
‪둘째‬‪Yêu cầu thứ hai của tôi là‬ ‪cậu phải đưa nó đi khám sức khỏe mỗi năm.‬
‪건강 검진 매년 시켜 줘‬‪Yêu cầu thứ hai của tôi là‬ ‪cậu phải đưa nó đi khám sức khỏe mỗi năm.‬
‪셋째‬‪Điều thứ ba.‬
‪동백이가 아프든 뭘 하든‬‪Kể cả khi Dongbaek có bệnh‬
‪뭔 소리를 하든 간에‬‪và đòi chia tay,‬
‪헤어지지 마‬‪đừng chia tay với nó.‬
‪(정숙)‬ ‪필구도 한 번 크게 걸릴 거고‬‪Pil Gu sẽ là rào cản lớn,‬ ‪gia đình cậu cũng vậy.‬
‪네 집도 한 번 걸리겠지만‬‪gia đình cậu cũng vậy.‬
‪그까짓 건 개코도 아니야‬‪Nhưng thế đã là gì.‬
‪너희들만 굳건하면 나머지는 다 따라와‬‪Nếu hai đứa mạnh mẽ‬ ‪thì mọi việc sẽ ổn cả thôi.‬
‪동백이가 헤어지자 그래도‬‪Dongbaek có đòi chia tay‬
‪네가 버텨‬‪cậu cũng phải kiên trì...‬
‪돌부처처럼 기다려 줘‬‪và đợi tới khi nó sẵn sàng.‬
‪어머니, 저, 저는요‬‪Bác Jo, bác thấy đấy,‬
‪어차피 그럴 수밖에 없어요‬‪đó là sứ mệnh đời cháu rồi.‬
‪(정숙)‬ ‪용식아‬‪Yong Sik.‬
‪[아련한 음악]‬
‪우리 동백이‬‪Dongbaek của tôi‬
‪징글징글하게‬‪đã cô đơn cả đời‬
‪외로웠던 애야‬‪từ rất lâu rồi.‬
‪혼자 두지 마‬‪Đừng bỏ nó một mình.‬
‪걔 그만 좀‬‪Đừng để nó‬
‪혼자 있게 해라‬‪phải một mình nữa.‬
‪(정숙)‬ ‪정숙이 인생 참‬‪Cái cuộc đời này.‬
‪[헛웃음]‬
‪[울먹인다]‬
‪차라리 오지 말걸‬‪Lẽ ra mình không nên tới.‬
‪와서 보지 말걸‬‪Mình không nên tới gặp nó.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪Mình không nên tới gặp nó.‬
‪보니까 더 살고 싶어‬‪Giờ gặp nó rồi mình lại muốn sống.‬
‪[울먹인다]‬
‪자꾸 더 살고 싶은데, 어...‬‪Mình cứ muốn sống. Sao có thể chết đây?‬
‪[울먹이며]‬ ‪어떻게 죽어‬‪Mình cứ muốn sống. Sao có thể chết đây?‬
‪[흐느낀다]‬
‪(어린 동백)‬ ‪엄마!‬‪- Mẹ!‬ ‪- Dongbaek à.‬
‪동백아!‬ ‪[웃음]‬‪- Mẹ!‬ ‪- Dongbaek à.‬
‪엄마, 장미 이모네 뽀삐가‬‪Mẹ ơi, con chó Poppy của dì Jang Mi‬ ‪mới sinh năm con chó con.‬
‪아기 다섯 개 낳았어!‬‪Mẹ ơi, con chó Poppy của dì Jang Mi‬ ‪mới sinh năm con chó con.‬
‪- 그래?‬ ‪- (어린 동백) 어!‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬
‪와, 뽀삐 행복하겠네?‬‪- Thật à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Chắc Poppy vui lắm.‬ ‪Không phải, bọn chó con mới vui cơ.‬
‪아니지, 아기가 행복하지‬‪Không phải, bọn chó con mới vui cơ.‬
‪[정숙과 어린 동백의 웃음]‬
‪(정숙)‬ ‪가자‬‪Đi nào.‬
‪(어린 동백)‬ ‪아기들이 태어났으니까 행복하지‬‪Chắc bọn chó con được ra đời‬ thích lắm đấy.
‪[정숙의 웃음]‬
‪(정숙)‬ ‪동백이도 태어나서 행복해?‬‪Con có thích không?‬
‪(어린 동백)‬ ‪응, 너무너무 행복해‬‪Có, con hạnh phúc chứ ạ.‬
‪[정숙의 웃음]‬
‪(정숙)‬ ‪엄마도‬‪Mẹ cũng‬
‪동백이가 있어서‬‪rất vui...‬
‪(정숙)‬ ‪너무너무 행복했어‬‪vì có con, Dongbaek.‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[울먹인다]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[동백의 놀란 숨소리]‬
‪[초인종이 연신 울린다]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[휴대전화 진동이 연신 울린다]‬
‪(동백)‬ ‪엄마 어디 있어요?‬‪Mẹ em đâu rồi?‬
‪아, 아, 저기, 동백 씨‬‪Dongbaek, chuyện là...‬
‪(동백)‬ ‪엄마를, 엄마를 찾아와야죠, 엄마...‬‪Em phải tìm mẹ.‬
‪[변 소장의 한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[동백의 떨리는 숨소리]‬‪BẢO HIỂM NHÂN THỌ KBC‬
‪[변 소장의 한숨]‬
‪(변 소장)‬ ‪시내 모텔서‬‪Chúng tôi tìm ra bà ấy ở nhà nghỉ‬
‪찾긴 찾았는데‬‪khu trung tâm.‬
‪[한숨]‬‪Anh xin lỗi.‬
‪죄송해요‬‪Anh xin lỗi.‬
‪제가 너무 늦게 찾았어요‬‪Anh đã đến quá muộn.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪(정숙)‬ ‪나는‬‪GU ĐÀN ÔNG CỦA MẸ THẬT TỆ‬ ‪Gu đàn ông của mẹ thật tệ.‬
‪(정숙)‬ ‪남자 보는 눈이 너무 없었어‬‪Gu đàn ông của mẹ thật tệ.‬
‪[아기 동백이 엉엉 운다]‬ ‪술 취한 아비가‬‪Bố con uống say‬ và ném ly rượu soju vào mẹ,
‪자기 마누라한테 던진 소주잔에‬‪Bố con uống say‬ và ném ly rượu soju vào mẹ,
‪네 뒤통수가 째졌는데‬‪nhưng lại ném phải đầu con và để lại sẹo.‬
‪아, 그때 내가 눈이 돌데?‬‪Đấy là lúc mẹ phát điên.‬
‪소주병으로 걔 머리통을‬ ‪갈기고 나와 버렸어‬‪Mẹ cầm chai rượu soju đánh vào đầu bố‬ và bỏ nhà đi.
‪(정숙)‬ ‪너는 자꾸 크는데‬‪Con ngày càng lớn khôn,‬
‪널 달고 일할 데가 있어야지‬‪nhưng mẹ không thể‬ vừa làm vừa chăm con được.
‪주방 쪽방에서 같이 살게 해 준다길래‬‪Mẹ được nhận làm bếp ở một hộp đêm,‬
‪룸살롱 주방 일을 했는데‬‪họ có một phòng nhỏ cho hai mẹ con ở.‬
‪(정숙)‬ ‪아유, 지지, 지지‬‪Này, bẩn đấy. Đừng ăn đồ ăn thừa.‬
‪남이 먹던 걸 왜 먹어?‬‪Này, bẩn đấy. Đừng ăn đồ ăn thừa.‬
‪이거 오빠가 먹던 거야‬‪Anh yêu của con ăn mà.‬
‪오빠‬‪Anh yêu của con ăn mà.‬
‪(정숙)‬ ‪네가 '오빠, 오빠' 소리를 배우더라‬‪Lúc đó mẹ nhận ra‬ con gọi người khác là "anh yêu".
‪아, 아프다니까?‬‪Đã nói con đau mà!‬
‪너 진짜 한 번만 그 소리 더 하면‬‪Con còn nói thế nữa‬
‪엄마 그냥 확 혀 깨물고 죽을 거야!‬‪thì mẹ sẽ tự sát.‬
‪오빠가 왜?‬‪Sao ạ? "Anh yêu" thì sao?‬
‪너 한 번만 오빠 소리 더 하면‬‪Nhắc từ đó một lần nữa thì mẹ sẽ bỏ con.‬
‪엄마 너랑 못 살아‬‪Nhắc từ đó một lần nữa thì mẹ sẽ bỏ con.‬
‪연탄 할아버지한테 팔아 버릴 거야‬‪Mẹ sẽ bán con cho người bán than.‬
‪(정숙)‬ ‪알았어?‬‪Con hiểu chưa?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[정숙이 어린 동백을 탁 때린다]‬ ‪(정숙)‬ ‪'아빠, 아빠'도 못 해 본 내 딸이‬‪Mẹ ghét việc con gọi người ta là "anh yêu"‬
‪오빠 소리 배운 게‬‪trong khi con còn chẳng được gọi "bố".‬
‪그렇게 싫더라고‬‪trong khi con còn chẳng được gọi "bố".‬
‪[한숨]‬
‪(정숙)‬ ‪돌고 돌다가 술집 언니들‬ ‪식모 노릇도 꽤 했는데‬‪Sau đó mẹ còn đi làm người giúp việc‬ cho những cô làm việc ở đó.
‪(마담)‬ ‪아유, 하여간 저 돈 안 갚는 정숙이 년‬‪Ôi trời, lúc nào‬ ‪Jeong Suk cũng mãi không trả tiền.‬
‪저거, 아주 그냥‬‪Ôi trời, lúc nào‬ ‪Jeong Suk cũng mãi không trả tiền.‬
‪아주 원수, 밥탱이 같은‬ ‪정숙이 년 저거, 아유‬‪- Ghét quá đi mất.‬ ‪- Con khốn Jeong Suk đó.‬
‪(여자1)‬ ‪야, 너 내 이자도 밀렸어‬‪Còn muộn trả lãi nữa đấy.‬
‪(정숙)‬ ‪서른 살 먹은 년 지문이‬‪Mới 30 tuổi mà mẹ vất vả‬ đến mức mòn cả dấu vân tay.
‪다 닳아빠지게 일을 해도‬‪Mới 30 tuổi mà mẹ vất vả‬ đến mức mòn cả dấu vân tay.
‪애 하나 키우기가 허덕허덕하더라고‬‪Nhưng nuôi con vẫn thật khó khăn.‬
‪(마담)‬ ‪어이, 미스 동백이‬‪Dongbaek này.‬
‪너 얼른 커서 엄마 빚 갚아 줘라, 어?‬ ‪[여자2가 피식 웃는다]‬‪Lớn mau đi còn trả nợ cho mẹ.‬
‪너 스무 살 되면‬ ‪내가 좋은 데 취직시켜 줄게‬‪Lên 20 tuổi cô tìm việc tốt cho.‬
‪[화투 패를 탁 치며]‬ ‪네가 커서 갚는 게 빠르지‬‪Cháu trả cho cô còn nhanh hơn.‬ ‪Thật không tin được Jeong Suk.‬
‪아, 내가 저놈의‬ ‪정숙이 년 믿다가는...‬‪Cháu trả cho cô còn nhanh hơn.‬ ‪Thật không tin được Jeong Suk.‬ ‪Ôi trời, nhìn bài này.‬
‪[화투 패를 탁 치며]‬ ‪아이고, 뭐냐, 이거, 벌써 붙었어?‬‪Ôi trời, nhìn bài này.‬
‪- (여자2) 어‬ ‪- 내 패 봐 봐, 하, 참‬‪Ôi trời, nhìn bài này.‬ ‪- Con khốn.‬ ‪- Ối!‬
‪- 야, 이년아, 너 터진 주둥아리라고‬ ‪- (마담) 깜짝이야, 어떡해‬‪- Con khốn.‬ ‪- Ối!‬ ‪Sao mày dám nói thế với con tao?‬
‪애한테 할 소리야? 감히 내 딸한테!‬ ‪[마담의 아파하는 신음]‬‪Sao mày dám nói thế với con tao?‬
‪이 나쁜 년 같으니라고‬‪Đồ chết tiệt.‬
‪[마담의 아파하는 신음]‬ ‪[정숙의 분에 찬 숨소리]‬‪Trời ơi, cô ta sao thế?‬
‪- (여자2) 언니, 괜찮아?‬ ‪- (마담) 아파‬ ‪[정숙이 씩씩거린다]‬‪Trời ơi, cô ta sao thế?‬ ‪Ôi, đau quá.‬
‪(정숙)‬ ‪근데 자꾸 뛰쳐나와 봐야‬ ‪갈 데가 있나?‬‪Mẹ liên tục trốn chạy,‬ nhưng chẳng còn biết đi đâu.
‪못 먹고 커서 그런가?‬‪Vì con chẳng đủ ăn,‬
‪배고프단 소리는‬ ‪하루에 골백번씩 하는데‬‪con luôn nói với mẹ là con đói.‬
‪엄마‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(정숙)‬ ‪응?‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Gì thế?‬ ‪Con muốn ăn kem nữa.‬
‪나도 하드‬‪Con muốn ăn kem nữa.‬
‪[순번 알림음]‬
‪[정숙의 한숨]‬ ‪(정숙)‬ ‪속창아리가 타들어도 어떡해?‬‪Tim mẹ nhói đau‬ nhưng chẳng thể làm được gì
‪그놈의 돈이‬‪vì ta chẳng có‬
‪돈이 죽어도 없는데‬‪đủ tiền.‬
‪(동백)‬ ‪아휴, 씨, 이것 좀 그만 마셔‬‪Đừng uống cái này nữa.‬
‪나 지금도 이것만 보면 토할 거 같아‬‪Đến giờ, cứ thấy nó là tôi lại buồn nôn.‬
‪(어린 동백)‬ ‪엄마, 나도 택시 타 보고 싶어‬‪Mẹ, con cũng muốn đi taxi.‬
‪엄마가 멀미해서 택시 못 타‬‪Mẹ dễ bị say xe lắm, không được đâu.‬
‪(정숙)‬ ‪미안해‬‪Mẹ xin lỗi.‬
‪(점장)‬ ‪저, 이거 가지고 가시고‬‪Đây. Cầm lấy đi.‬
‪내일은 오지 마세요‬‪Ngày mai đừng quay lại nữa được không ạ?‬
‪아셨죠?‬‪Ngày mai đừng quay lại nữa được không ạ?‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(정숙)‬ ‪그렇게 여인숙을 전전하다가‬‪Ta chuyển từ chỗ này qua chỗ khác.‬ Một đêm nọ...
‪딱 한 번‬‪Ta chuyển từ chỗ này qua chỗ khác.‬ Một đêm nọ...
‪[흐느끼며]‬ ‪배고파!‬‪Mẹ, con đói.‬
‪(정숙)‬ ‪[흐느끼며]‬ ‪제발 좀‬‪Con đừng‬
‪그만 좀 배고파, 그만 좀...‬‪đói nữa được không? Xin con đấy.‬
‪(정숙)‬ ‪정말 딱 한 번‬ ‪[어린 동백이 칭얼댄다]‬‪Chỉ một đêm thôi.‬
‪서울역에서 너를 안고 잤어‬‪Ta phải ngủ ở nhà ga Seoul.‬
‪[정숙이 흐느낀다]‬‪TẬP RỬA TAY ĐÚNG CÁCH‬
‪그리고 결심을 했지‬‪Đó là lúc mẹ quyết định...‬
‪(정숙)‬ ‪그만 좀 배고...‬‪- Đừng đói nữa mà.‬ ‪- ...rời bỏ con.‬
‪(정숙)‬ ‪너를 버려야겠다‬ ‪[흐느낀다]‬‪- Đừng đói nữa mà.‬ ‪- ...rời bỏ con.‬
‪[어린 동백이 운다]‬
‪[지글거리는 소리가 난다]‬
‪(정숙)‬ ‪너 학교 가야 되잖아‬‪Con phải đi học thôi.‬
‪근데 거기서 학교 가면‬‪Nếu con đi học ở đó‬ ‪thì sẽ được ăn thức ăn miễn phí ở trường,‬
‪급식도 공짜고‬‪Nếu con đi học ở đó‬ ‪thì sẽ được ăn thức ăn miễn phí ở trường,‬
‪옷이랑 책가방도 다 준대‬‪còn có áo đẹp và cặp sách nữa.‬
‪그러니까 들어가서‬‪Khi nào tới đó cứ bảo con bảy tuổi,‬
‪'나 일곱 살이에요'‬‪Khi nào tới đó cứ bảo con bảy tuổi,‬
‪'내년에 꼭 학교 보내 주세요'‬ ‪그래야 돼‬‪năm sau con muốn đi học nhé.‬
‪(정숙)‬ ‪네 이름이 뭐냐 그러면‬ ‪[매미 울음]‬‪Nếu họ hỏi tên con,‬
‪그냥 동백이‬‪bảo con là Dongbaek nhé.‬
‪일곱 살 동백이라고 해야 돼‬‪Chỉ báo tên và tuổi thôi.‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪그리고 엄마 이름이 뭐냐 그러면‬‪Nếu họ hỏi tên mẹ,‬
‪그냥 모른다고 해야 돼‬‪con cứ bảo là không biết.‬
‪꼭‬‪Cứ làm theo lời mẹ, nghe chưa?‬
‪엄마 부탁이야‬‪Cứ làm theo lời mẹ, nghe chưa?‬
‪(정숙)‬ ‪이 모질이야‬‪Đồ ngốc.‬
‪내 부탁을 제대로 기억했어야지‬‪Con nên nhớ lời mẹ dặn chứ.‬
‪그래야지 너 여기서 살 수 있어‬‪Làm thế con mới sống được ở đó.‬
‪엄마가 돈 많이 벌어 올 테니까‬‪Mẹ sẽ mang thật nhiều tiền về.‬
‪딱 1년만 기다려‬‪Đợi mẹ một năm thôi được không?‬
‪어?‬‪Đợi mẹ một năm thôi được không?‬
‪기다리라고‬‪Đợi mẹ nhé.‬
‪엄마 부탁 알아듣지?‬‪Con hiểu mẹ nói gì không?‬
‪[정숙이 울먹인다]‬
‪[남자2의 술 취한 신음]‬ ‪[TV가 지직거린다]‬
‪(정숙)‬ ‪고아원에 딸내미 맡기고 온 어미한텐‬‪Mẹ đã bỏ con gái mình ở trại trẻ mồ côi‬
‪세상에 못 할 일이 없더라‬‪và không có gì mẹ không làm được.‬
‪(주인)‬ ‪야, 너 조동아리 딱 붙이고‬ ‪있을 거면 나가‬‪Này, nếu cứ im lặng thì cút khỏi đây đi.‬
‪나가!‬‪Cút đi!‬
‪그 죽상으로 묵념을 하고 앉아 있는데‬‪Nếu cứ ngồi im lìm rầu rĩ như vậy‬
‪누가 술 먹으러 오겠냐? 어?‬‪thì còn ai muốn đến uống nữa?‬
‪웃든가 노래를 하든가‬‪Hát hay cười gì đó đi chứ.‬
‪[주인의 짜증 섞인 한숨]‬
‪야, 너 나가‬‪Thôi, đi đi. Cút đi con khốn!‬
‪나가, 이년아!‬‪Thôi, đi đi. Cút đi con khốn!‬
‪아유, 어디서 이런‬‪Ôi trời, sao lại gặp người như cô chứ?‬
‪재수 없는 게‬ ‪굴러 들어와 가지고, 진짜, 이, 씨‬‪Ôi trời, sao lại gặp người như cô chứ?‬
‪야, 너 내가 당겨 준 돈 내놓고 나가‬‪Đừng quên trả lại tiền ứng trước đấy nhé.‬
‪알았어, 이년아?‬‪Đừng quên trả lại tiền ứng trước đấy nhé.‬
‪아유, 재수 없어, 진짜, 이, 씨‬‪Ôi trời, con dở hơi.‬
‪[정숙이 젓가락으로 박자를 맞춘다]‬
‪(정숙)‬ ‪♪ 연분홍 치마가 ♪‬‪Tôi thấy tấm váy hồng‬
‪♪ 봄바람에 ♪‬‪Tôi thấy tấm váy hồng‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪♪ 휘날리더라 ♪‬‪Phất phơ trong gió xuân‬
‪[아련한 음악]‬
‪[울먹이며]‬ ‪♪ 오늘... ♪‬‪Một ngày như mọi ngày‬
‪♪ 씹어 가며 ♪‬‪Tôi cắn vạt áo‬
‪♪ 산제비 넘나드는 ♪‬‪Và đi về phía chùa làng‬ Nơi chim sáo đậu
‪[떨리는 숨소리]‬
‪♪ 꽃이 피면 ♪‬‪Khi hoa nở, tôi mỉm cười với chúng‬
‪♪ 같이 울고 ♪‬‪Khi hoa nở, tôi mỉm cười với chúng‬
‪(정숙)‬ ‪너 고아원 보내고‬‪Khi mẹ bỏ con ở trại trẻ mồ côi‬
‪[계속 노래한다]‬ ‪그 대폿집에서 젓가락을 들던 순간‬‪và cầm chiếc đũa ở quán rượu đó...‬
‪♪ 같이 울던 ♪‬‪- Và tôi khóc với chúng‬ - ...mẹ không còn là Jo Jeong Suk nữa.
‪조정숙이는 죽었어‬‪- Và tôi khóc với chúng‬ - ...mẹ không còn là Jo Jeong Suk nữa.
‪♪ 알뜰한 그 맹세에 ♪‬‪Chúng ta hẹn ước‬
‪[울먹인다]‬‪Chúng ta hẹn ước‬
‪♪ 봄날은 간다 ♪‬‪Ngày xuân dần trôi‬
‪(여자3)‬ ‪용철이네 그년 아주, 어?‬‪Con khốn đó cuỗm tiền bỏ chạy rồi.‬
‪곗돈 타자마자‬ ‪그, 작정하고 날았더라고‬‪Con khốn đó cuỗm tiền bỏ chạy rồi.‬
‪(정숙)‬ ‪그냥 너 찾으려고 산단‬ ‪마음밖에 없었는데‬‪Mẹ chỉ muốn đưa con về.‬
‪(여자4)‬ ‪쟤 왜 저래?‬‪Mẹ chỉ muốn đưa con về.‬ ‪Cô ta sao thế nhỉ?‬
‪어유, 저 억척, 억척, 그냥‬‪Ôi, cứng đầu thật.‬
‪아유, 가져갈 것도 없는데 진짜‬ ‪[여자3의 못마땅한 신음]‬‪Ôi, cứng đầu thật.‬ ‪- Ôi.‬ ‪- Có gì để lấy đâu.‬
‪[여자들이 저마다 못마땅해한다]‬‪Quần áo bé gái có đáng tiền gì đâu.‬
‪(여자3)‬ ‪아이, 그깟 여자애 옷‬ ‪그, 돈도 안 돼!‬‪Quần áo bé gái có đáng tiền gì đâu.‬
‪그거 뭘 챙겨?‬‪Sao lại lấy chứ?‬
‪[여자들이 저마다 구시렁댄다]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Thật không tin nổi.‬
‪(정숙)‬ ‪가난이란 게 꼭 아귀 같아서‬‪Cái nghèo như con cá thầy tu.‬
‪쳐 내면 쳐 낼수록 더 달려들더라고‬‪Càng rũ bỏ thì nó càng bám chặt.‬
‪(정숙)‬ ‪차라리 같이 죽고 말지‬‪Mẹ có thể đã tự kết liễu đời mình,‬
‪못 보고는 못 살겠어서‬ ‪널 찾으러 갔는데‬‪nhưng mẹ không thể không gặp con‬ nên mẹ đến đón con.
‪(간사)‬ ‪동백이는 LA로 갔어요‬‪Dongbaek tới Los Angeles rồi.‬
‪LA요?‬‪"Los Angeles" ư?‬
‪동백이가 왜 LA를 가요?‬‪Sao Dongbaek lại đến Los Angeles chứ?‬
‪(간사)‬ ‪양아버지가 신학과 교수신데‬‪Bố nuôi của cô bé là giáo sư thần học.‬
‪데리고 이민을 가셨어요‬‪Nhà họ đi định cư ở Mỹ rồi.‬
‪두 분 다 정말 훌륭한‬ ‪복지가 부부시거든요‬‪Vợ chồng họ rất tốt,‬ ‪rất quan tâm đến cuộc sống của người khác.‬
‪동백이 같은 케이스는‬ ‪정말 천운으로...‬‪Dongbaek thật may mắn...‬
‪아, 천운은 무슨 천운이에요!‬‪Sao lại may mắn?‬
‪아니, 왜, 왜, 왜‬‪Vì sao...‬ ‪Sao...‬
‪[가슴을 탁탁 치며]‬ ‪왜 남의 딸을!‬‪Sao...‬ ‪Sao các người lại để con tôi đi‬ ‪mà không hỏi tôi?‬
‪허락도 없이 왜 딴 데로 보내냐고요!‬‪Sao các người lại để con tôi đi‬ ‪mà không hỏi tôi?‬
‪- (원장) 저기‬ ‪- (정숙) 어떡해...‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Tại sao...‬
‪(원장)‬ ‪근데요‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Tại sao...‬ ‪Nhưng...‬
‪어떻게 허락을 받죠?‬‪hỏi thế nào ạ?‬ ‪Chúng tôi còn không biết chị mà.‬
‪누구신 줄 알고‬‪hỏi thế nào ạ?‬ ‪Chúng tôi còn không biết chị mà.‬
‪여기다 애를...‬‪Chị là người‬
‪버리셨잖아요‬‪bỏ con ở đây.‬
‪여기는 탁아소가 아니에요‬‪Đây đâu phải nhà trẻ.‬
‪[아련한 음악]‬
‪(간사)‬ ‪어머님 마음보다‬‪Chị nên nghĩ về con‬ hơn là bản thân mình đi.
‪아이를 생각해 주세요, 아이를‬‪Chị nên nghĩ về con‬ hơn là bản thân mình đi.
‪[떨리는 숨소리]‬
‪갈 때는 어땠어요?‬‪Lúc đi nó trông thế nào?‬
‪좋아했어요?‬‪Được nhà giàu nhận nuôi nó có vui không?‬
‪부잣집이라?‬‪Được nhà giàu nhận nuôi nó có vui không?‬
‪그걸 물어보던데‬‪Cháu có hỏi tôi một điều.‬
‪- (어린 동백) 근데요, 선생님‬ ‪- (간사) 응‬‪- Cho em hỏi.‬ ‪- Sao thế?‬
‪택시 못 타는 사람도‬‪Người không đi được taxi‬
‪비행기는 탈 수 있어요?‬‪thì có đi được máy bay không ạ?‬
‪[흐느낀다]‬
‪(여자5)‬ ‪아유, 성님 김치가 최고여‬‪Ôi, thức ăn cô nấu ngon quá.‬
‪[여자5의 웃음]‬‪Điều gì khiến bà làm như vậy?‬
‪(TV 속 MC1)‬ ‪어떻게 또 그런‬ ‪큰 결심을 하게 되셨나요?‬‪Điều gì khiến bà làm như vậy?‬
‪[TV에서 음성이 흘러나온다]‬ ‪(여자5)‬ ‪딴 데 봐야 쓰겄다잉‬‪Điều gì khiến bà làm như vậy?‬ ‪- Xem cái khác đi.‬ ‪- Không, để đó đi.‬
‪(정숙)‬ ‪아이, 놔둬 봐, 놔둬 봐‬‪- Xem cái khác đi.‬ ‪- Không, để đó đi.‬ ‪Một ngày nọ‬ tôi gặp một bé gái ở trại trẻ mồ côi,
‪(TV 속 여자6)‬ ‪고아원에서 울고 있던‬ ‪작은 꼬마 여자아이가‬‪Một ngày nọ‬ tôi gặp một bé gái ở trại trẻ mồ côi,
‪잊히지가 않더라고요‬ ‪[MC2가 호응한다]‬‪và tôi không ngừng nghĩ về con bé.‬
‪(TV 속 MC2)‬ ‪그리고 그 꼬마가 지금 이렇게...‬‪Cô ấy thật sự...‬
‪네‬‪Phải, con bé trở thành một luật sư‬ và một nhà hoạt động nhân quyền
‪전 세계를 누비면서 활동하는‬‪Phải, con bé trở thành một luật sư‬ và một nhà hoạt động nhân quyền
‪국제 변호사이자 인권 활동가인 거죠‬‪làm việc và đi khắp thế giới.‬
‪(TV 속 여자6)‬ ‪저희도 기적 같아요‬‪Như một điều kỳ diệu với chúng tôi vậy.‬
‪(정숙)‬ ‪그때는‬‪Khi đó,‬
‪내가 널 버린 게‬‪mẹ cứ ngỡ bỏ con là lựa chọn đúng đắn.‬
‪너한테 제일 잘한 일 같더라‬‪mẹ cứ ngỡ bỏ con là lựa chọn đúng đắn.‬
‪(정숙)‬ ‪깜짝 놀라셨죠?‬‪Tôi có lẽ hơi đường đột.‬
‪이거 제가 42만 원 줬어요‬‪Đây là chiếc mũ 420.000 won‬ ‪tôi mua ở trung tâm thương mại.‬
‪백화점에서‬‪Đây là chiếc mũ 420.000 won‬ ‪tôi mua ở trung tâm thương mại.‬
‪모자 좋아하시더라고요‬ ‪[정숙의 웃음]‬‪Tôi để ý thấy bà thích mũ.‬
‪[웃으며]‬ ‪이거...‬‪Tặng bà.‬
‪저기, 다른 뜻이 있는 거는‬ ‪절대, 절대로 아니고요‬‪Tôi không đến hỏi xin điều gì.‬
‪그냥 너무 감사하니까‬‪Tôi chỉ thấy vô cùng biết ơn.‬
‪[웃으며]‬ ‪제가 입을 싹 씻고 있기도‬ ‪죄, 죄송스럽고‬‪Tôi nghĩ là tôi nên thể hiện điều đó.‬
‪마음 같아서는‬‪Nếu được,‬
‪제 목숨 한 10년 딱 떼 드리고 싶은데‬‪tôi còn sẵn lòng cho bà mười năm cuộc đời.‬
‪제가 드릴 거는 없고 그냥...‬‪Nhưng tôi chẳng có bao nhiêu.‬
‪한번 보시겠어요?‬‪Bà muốn gặp nó không?‬
‪[어두운 음악]‬
‪제 딸이‬‪Con gái tôi muốn gặp bà.‬
‪한번 보고 싶대요‬‪Con gái tôi muốn gặp bà.‬
‪저, 도, 동백이‬‪Dongbaek.‬
‪어? 동, 동백이‬‪Dongbaek à.‬
‪[난감한 웃음]‬
‪어떻게 이름을‬‪Sao con lại quên tên mình được chứ?‬
‪네 이름을 기억을 못 해?‬‪Sao con lại quên tên mình được chứ?‬
‪(미연)‬ ‪아주머니‬‪Thưa bác.‬
‪아주머니 딸 찾으실 거예요?‬‪Bác đang tìm con bác à?‬
‪이제 와서 제가‬‪Bây giờ tôi xấu hổ quá‬ ‪nên không làm thế được.‬
‪너무 염치없는 일 같기도 하고‬‪Bây giờ tôi xấu hổ quá‬ ‪nên không làm thế được.‬
‪그냥 어디선가 잘 살겠거니 하시게요?‬‪Bác định chỉ mong cô ấy vẫn sẽ ổn‬ ‪ở nơi nào đó ư?‬
‪[헛웃음]‬
‪죽일 년입니다, 내가‬‪Tôi không biết nói gì nữa.‬
‪(미연)‬ ‪천운으로 어디 입양됐다 쳐도‬‪Dù cô ấy có may mắn được nhận nuôi‬
‪따님은 매일 시험 보는 기분으로‬ ‪살았을 거예요‬‪thì mỗi ngày vẫn như một thử thách.‬
‪남들은 복에 겨워‬ ‪거저 얻는 부모 사랑도‬‪Người ta được bố mẹ yêu thương‬ ‪như một lẽ thường tình,‬
‪나 같은 애들은 눈치 보며‬ ‪노력해서 따내야 되거든요‬‪nhưng những đứa con như tôi‬ ‪phải vất vả mới có được.‬
‪'난 엄마한테도 버림받은 애다'‬‪Việc bị chính mẹ mình bỏ rơi...‬
‪그 팩트 하나가 사람을 평생 허기지고‬ ‪동동대게 하더라고요‬‪khiến tôi luôn cảm thấy tự ti.‬
‪저도 사랑받으려고‬ ‪매일 아득바득 살았어요‬‪Lúc nào tôi cũng cố gắng‬ ‪để được họ yêu thương.‬
‪미움받으면‬‪Vì nếu không,‬
‪나도 걔처럼 파양될 수 있으니까‬‪tôi biết tôi sẽ bị gửi lại‬ ‪như con gái bác.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(정숙)‬ ‪너같이 예쁜 애를 왜 파양했을까?‬‪Không hiểu sao‬ một đứa bé dễ thương như con
‪이상하게 너무 알고 싶더라고‬ ‪[여자6의 어색한 웃음]‬‪lại bị trả lại trại trẻ mồ côi.‬
‪[여자6의 어색한 웃음]‬
‪(여자6)‬ ‪그런 걸 왜 물어요?‬‪Xin đừng hỏi tôi.‬
‪(정숙)‬ ‪아유, 저도‬‪Tôi đang đi tìm con gái,‬
‪제 딸을 찾다 보니까‬ ‪그냥 그게 너무 궁금하더라고요‬‪Tôi đang đi tìm con gái,‬ ‪nên tôi rất tò mò.‬
‪[여자6의 한숨]‬ ‪첫, 첫 아이는 왜 파양하신 거예요?‬‪Tại sao bà lại trả lại đứa trẻ đầu tiên?‬
‪그냥 좀...‬‪Chuyện là vậy.‬
‪[여자6의 난감한 숨소리]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪애가 묘하게 그늘진 게‬ ‪이상해서 좀 캐 봤더니‬‪Con bé có mặt tối,‬ ‪nên tôi đã hỏi nó vài câu.‬
‪무슨 술집에서 컸더라고요‬‪Hóa ra là nó lớn lên ở hộp đêm.‬
‪(여자6)‬ ‪엄마가 술집 여자 같더라고‬‪Tôi nghĩ mẹ nó từng làm ở đó.‬
‪찝찝하잖아요‬‪Tôi thấy không thoải mái.‬
‪딸은 엄마 팔자 닮는다는데‬‪Người ta nói con gái rồi sẽ giống mẹ.‬
‪우리 미연이는‬ ‪애가 원체 머리가 똑똑해서‬‪Mi Yeon nhà tôi rất thông minh.‬
‪유전자도 좀 배운 부모일 거 같은데‬‪Nên tôi nghĩ bố mẹ nó cũng vậy.‬
‪걔는 좀...‬‪Nhưng nó thì khác.‬
‪피는 못 속인단 말이 괜히 있겠냐고‬‪Con nhà tông‬ ‪không giống lông cũng giống cánh.‬
‪[여자6의 놀라는 신음]‬‪Ối trời!‬
‪(정숙)‬ ‪[씩씩거리며]‬ ‪천벌 받을 년‬‪Con khốn đó.‬
‪우리 동백이가‬ ‪왜 내 팔자를 물려받아, 왜?‬‪Sao Dongbaek lại giống mình chứ?‬
‪왜!‬‪Tại sao?‬
‪이, 씨, 왜!‬‪Tại sao lại thế?‬
‪[정숙의 분에 찬 숨소리]‬
‪[아련한 음악]‬‪Nhưng khi mẹ tìm thấy con...‬
‪(정숙)‬ ‪근데 겨우겨우 널 찾고 보니까‬‪Nhưng khi mẹ tìm thấy con...‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- ...con đang...‬
‪[동백이 말한다]‬ ‪네가‬‪- Được rồi.‬ ‪- ...con đang...‬
‪(동백)‬ ‪다 왔다!‬‪Đến nơi rồi!‬
‪(정숙)‬ ‪진짜로 술집을 하고 사는 거야‬‪Đến nơi rồi!‬ ‪- ...mở quán rượu thật...‬ ‪- Đi nào.‬
‪그것도 미혼모로‬‪...và làm mẹ đơn thân.‬
‪[동백이 아기 필구를 어른다]‬
‪(정숙)‬ ‪정말로 내 팔자를 물려받았나‬‪Có vẻ như con cũng giống mẹ thật.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬ ‪억장이 무너졌는데‬‪Điều đó làm mẹ hết sức đau buồn.‬
‪(동백)‬ ‪뭐야, 말 안 할 거야?‬‪Con không định kể với mẹ à?‬
‪어?‬‪Thôi nào.‬
‪진짜?‬‪Thật đấy à?‬
‪(정숙)‬ ‪근데 가만 들여다보니까‬ ‪[향미가 말한다]‬‪Thật đấy à?‬ ‪- Nhưng khi mẹ nhìn gần hơn...‬ ‪- Cô thương Pil Gu vậy sao?‬ ‪Khi nào có con cô sẽ biết.‬
‪너도 하나 낳아 봐‬‪Khi nào có con cô sẽ biết.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Con đang cười.‬
‪(정숙)‬ ‪네가 웃어‬‪Con đang cười.‬
‪(동백)‬ ‪그게...‬‪- Hát to lên nào.‬ ‪- Mẹ thấy con đang cười.‬
‪(정숙)‬ ‪네가 웃는 거야‬‪- Hát to lên nào.‬ ‪- Mẹ thấy con đang cười.‬
‪[금옥과 동백이 키득거린다]‬
‪너는 나랑 다르더라고‬‪Con không giống mẹ.‬
‪(정숙)‬ ‪못 해 준 밥이나 실컷 해 먹이면서‬‪Mẹ muốn nấu cho con‬ tất cả những món mẹ chưa có dịp nấu.
‪내가 너를 다독이려고 갔는데‬‪Mẹ muốn an ủi con.‬
‪(정숙)‬ ‪네가‬‪Nhưng con là người đã ôm mẹ vào lòng.‬
‪나를 품더라‬‪Nhưng con là người đã ôm mẹ vào lòng.‬
‪내가 네 옆에서‬‪Con khiến mẹ thấy‬
‪참 따듯했다‬‪thật ấm áp.‬
‪(정숙)‬ ‪이제 와 이런 얘기를‬‪Mẹ nói với con những điều này‬
‪너한테 다 하는 이유는‬‪Mẹ nói với con những điều này‬
‪용서받자고가 아니라‬‪không phải vì mẹ muốn được tha thứ.‬
‪알려 주고 싶어서야‬‪Mà vì mẹ muốn con biết một thứ.‬
‪[차 문을 달칵 연다]‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek.‬
‪못 보시겠어요?‬‪Em không muốn gặp mẹ à?‬
‪[한숨]‬
‪(정숙)‬ ‪동백아‬‪Dongbaek.‬
‪너를 사랑하지 않은 사람은 없었어‬‪Chẳng có ai là không yêu quý con.‬
‪버림받은 일곱 살로 남아 있지 마‬‪Hãy quên đi đứa trẻ bảy tuổi bị bỏ rơi.‬
‪(정숙)‬ ‪허기지지 말고‬‪Đừng tự ti, đừng lo sợ.‬
‪불안해 말고‬‪Đừng tự ti, đừng lo sợ.‬
‪훨훨 살아, 훨훨‬‪Hãy sống hết mình.‬
‪7년 3개월이 아니라‬‪Không chỉ là bảy năm ba tháng.‬
‪지난 34년 내내‬‪Suốt 34 năm qua...‬
‪(정숙)‬ ‪엄마는‬‪HÃY SỐNG HẾT MÌNH‬ ‪...mẹ luôn yêu con.‬
‪너를 하루도 빠짐없이‬‪...mẹ luôn yêu con.‬
‪사랑했어‬‪...mẹ luôn yêu con.‬ ‪MẸ LUÔN YÊU CON‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪[한숨]‬
‪[울먹이며]‬ ‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪[한숨]‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[정숙의 한숨]‬
‪그거 떼 준단 소리를 안 해야지 내가‬‪Nó đừng có nói là sẽ hiến thận cho mình‬
‪더 보다 가지‬‪để mình sống lâu hơn nữa đi.‬
‪(정숙)‬ ‪아유‬
‪그럼 엄마는?‬‪Mẹ thấy sao?‬
‪엄마는 나랑 7년 3개월 어땠는데?‬‪Mẹ thấy thế nào‬ ‪về bảy năm ba tháng bên con?‬
‪나?‬‪Mẹ ư?‬
‪아, 어땠는데?‬‪Mẹ thấy sao?‬
‪나한텐‬‪Cảm giác như mẹ được nhận...‬
‪적금 타는 거 같았어‬‪tiền tiết kiệm trả góp vậy.‬
‪적금?‬‪"Tiết kiệm trả góp" ư?‬
‪엄마는‬‪Mẹ đã vất vả...‬
‪[옅은 웃음]‬
‪이번 생이 너무 힘들었어‬‪cả đời này.‬
‪정말 너무 피곤했어‬‪Mẹ mệt mỏi quá.‬
‪(정숙)‬ ‪사는 게 꼭‬‪Mẹ thấy cuộc đời cứ như...‬
‪벌 받는 것 같았는데‬‪một hình phạt vậy.‬
‪너랑, 야, 3개월을 더 살아 보니까‬‪Nhưng khi được ở thêm ba tháng bên con,‬
‪'아'‬
‪'이 7년 3개월을 위해서'‬‪mẹ nhận ra rằng mẹ đã sống...‬
‪'내가 여태 살았구나' 싶더라‬‪chỉ để gặp con lần nữa.‬
‪[아련한 음악]‬
‪독살맞은 세월도 다 퉁 되더라‬‪Chuyện đó đã bù đắp‬ ‪cho mọi năm tháng khó khăn rồi.‬
‪아이, 씨, 나는 퉁이 안 되는데‬‪Với con thì không đủ.‬
‪엄만 퉁이 되네?‬‪Nhưng có lẽ là đủ với mẹ.‬
‪[울음 섞인 웃음]‬
‪나만 퉁 됐네?‬‪Chắc là chỉ đủ với mẹ thôi.‬

No comments: