동백꽃 필 무렵 19
Khi Hoa Trà Nở 19
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(종렬) 골든 글러브니 MVP니 | CẦU THỦ SÂN NGOÀI HAY NHẤT KANG JONG RYEOL Găng Tay Vàng? MVP? |
난 그런 거 다 최연소로 먹어 본 사람이라고, 내가 | Bố là cầu thủ trẻ nhất giành được những giải thưởng đó. |
[종렬의 한숨] [술이 조르르 흘러나온다] | |
[숨을 카 내뱉으며] 근데 | Con thấy đấy, |
뭐, 그냥 어린놈이 | nắm giữ cả thế giới trong lòng bàn tay dễ dàng như thế... |
적당, 적당히 하다가 세상을 가져 보니까 있잖아 | nắm giữ cả thế giới trong lòng bàn tay dễ dàng như thế... |
[종렬의 헛웃음] | |
사는 게 좀 만만하데? | khiến cuộc sống có vẻ quá nhẹ nhàng. |
그래서 다 그냥 그렇게 저절로 살아지는 줄 알았어 | Bố cứ nghĩ cuộc sống rồi sẽ trôi qua êm đềm như vậy. |
(종렬) 여덟 살 용돈은 | Một tờ mỗi ngày có đủ cho một đứa bé tám tuổi tiêu vặt không? |
하루 한 장이면 될까? | Một tờ mỗi ngày có đủ cho một đứa bé tám tuổi tiêu vặt không? |
내가 시세를 잘 몰라서 | Bố không cập nhật giá cả thị trường. |
(종렬) 애도 데려오면 저절로 크는 줄 알았고 | Bố nghĩ rằng bọn trẻ con tự nuôi mình lớn. |
(종렬) 아휴, 내가 널 뭐라고 소개해? | Anh giới thiệu em thế nào đây? |
스캔들 나면 서로 귀찮잖아 | Có bê bối là rắc rối lắm. |
[종렬의 옅은 웃음] | |
(종렬) 사람도 | Bố nghĩ |
그냥 저절로 옆에 있을 줄만 알았고 | mọi người sẽ luôn luôn ở bên cạnh mình. |
(종렬) [한숨 쉬며] 결혼도 하기만 하면 | Hôn nhân cũng vậy. |
다 그냥 저절로 살아지는 줄 알았다고 | Bố cứ nghĩ không cần làm gì trong hôn nhân cả. |
근데 내가 오늘 주먹으로 코를 맞아 보니까 | Nhưng bị đấm vào mặt... |
아, 뭐가 번쩍하데? | đã khiến bố thức tỉnh. |
[종렬의 아파하는 신음] | |
(종렬) 야 | Em vừa đấm vào mũi anh à? |
너 지금 나 코 때린 거야? | Em vừa đấm vào mũi anh à? |
너 덤빌 거면 네 거 다 걸고 덤벼 | Nên anh liệu mà cẩn thận đấy. |
난 한 번도 | Hóa ra... |
내 거 다 걸고 | bố chưa bao giờ dốc hết sức... |
뭘 지켜 본 적이 없더라고 | để chiến đấu vì thứ gì cả. |
그래서 아빠가 | Chắc đó là lý do |
벌을 받나 봐 | bố con bị trừng phạt. |
(정숙) 얘, 집에 오니까 마음이 편한가 | Chắc nó cũng hạnh phúc lắm khi về nhà. |
(정숙) 밥을 두 공기나 먹고 곯아떨어졌어 | Sau khi ăn sạch hai phần, nó đã lăn ra ngủ. |
[웃으며] 내일은, 야 | Nó đã nhờ mẹ |
6시에 자기 깨우래 준기 만나러 간다고 | gọi dậy lúc 6:00 sáng để có thể đến nhà Jun Gi. |
[정숙의 웃음] | gọi dậy lúc 6:00 sáng để có thể đến nhà Jun Gi. |
(동백) 필구 양치는 했지? | Nó có đánh răng không mẹ? |
(정숙) 어, 아이 | Tất nhiên. Mẹ có thể giúp nó làm điều đó, |
양치는 내가 시킬 테니까 | Tất nhiên. Mẹ có thể giúp nó làm điều đó, |
너, 이... | nên con có thể ra ngoài lâu hơn nếu muốn. |
좀 늦게 들어와도 돼 | nên con có thể ra ngoài lâu hơn nếu muốn. |
이게 뭐야? | Cái này là gì? |
아, 그거 홈 쇼핑 중독이야 고만 좀 사 | Trời ạ, mẹ đã trở thành người nghiện mua sắm rồi. |
그, 야 | Dongbaek, lúc nào con cũng có thể qua đêm |
뭐, 저, 저, 찜질방이나 사우나 같은 데 가서 | Dongbaek, lúc nào con cũng có thể qua đêm |
어떤 때는 좀 자고 와도 되고 | tại phòng tắm hơi nếu con muốn. |
(정숙) 까불이도 잡힌 판에, 그 당사자 간의 뭐, 어떤, 저 | Tên Hề đã bị bắt, nên hai đứa có thể tự thưởng bằng cách tận hưởng thời gian một mình. |
포상 휴가 같은 거 가고 그러면 너무 좋잖아 | nên hai đứa có thể tự thưởng bằng cách tận hưởng thời gian một mình. |
엄마, 나 용식 씨랑 헤어졌어 | Yong Sik và con chia tay rồi, |
그러니까 그, 좀 쓸데없는 얘기 좀 하지 마 | nên mẹ đừng nói vớ vẩn nữa. |
(정숙) 얘 | Chờ đã. |
[동백이 혀를 쯧 찬다] [당황한 숨소리] | |
걔가 너랑 헤어진대? | Cậu ta chia tay với con? |
네가 차였어? | Con bị đá à? |
찼어 | Con đá anh ấy. |
아, 왜? 네가 뭔데? | Tại sao? Con là ai mà làm vậy? |
두 등신이 그렇게 순순히 헤어졌다고? | Hai đứa ngốc này chia tay như vậy à? |
응, 순순히 | Vâng, đúng như thế. |
그냥, 음... | Mẹ biết đấy, chuyện thật đơn giản. |
아주 잘 | Mẹ biết đấy, chuyện thật đơn giản. |
그냥 너무 잘 | Không ồn ào. |
너무 잘 헤어졌어 | Chúng con chỉ lặng lẽ chia tay. |
[애잔한 음악] | |
(용식) [헛기침하며] 기냥 | À, |
인제 헤어졌으니께 | anh biết ta đã chia tay, |
당장에 '혼자 가셔라' 그러기는 | nhưng anh vẫn không thể... |
싫어 갖고요 | để em đi bộ về một mình. |
무슨 헤어지는 판에 우직하고 그래요? | Không cần phải tiếp tục làm quý ông nữa đâu. |
그냥 어, 얼른 가요 | Anh nên đi đi. |
그러면 | Phải rồi... |
[입소리를 쩝 낸다] | |
저 갈게요 | Anh đi nhé. |
가요 | Anh đi đây. |
[용식의 가쁜 숨소리] | |
(동백) 왜요, 왜? 왜 돌아와요? | Gì thế? Tại sao anh lại quay lại? |
근디 동백 씨 | Dongbaek, |
(용식) 그래도 | em thấy đấy... |
그래도요 | Thì... |
무슨 일 있으면 꼭 전화해요 | Hãy gọi cho anh nếu gặp rắc rối. |
저는 동백 씨 편이니께 | Anh luôn ở bên em. |
하, 무슨 그런 말을 해요? | Tại sao anh nói thế? |
이 와중에 무슨 내 편이야? 참 | Tại sao anh nói thế? Tại sao anh vẫn đứng về phía em? |
하, 아이, 뭐... | Tên Hề đã bị bắt, |
까불이도 잡혔겄다 | Tên Hề đã bị bắt, |
동백 씨는 기냥 | cho nên em... |
기냥요, 좀, 어 | Em biết đấy, |
하던 대로 사셔요 | hãy sống như trước đây. |
뭐, '행복해라', 뭐 그런 얘기는 안 해 줘요? | Chẳng phải anh nên bảo em phải hạnh phúc sao? |
뭣 하러 고딴 소릴 해요? | Sao anh lại nói với em điều đó? |
[코를 훌쩍인다] | |
내가 뭐, 행복해라, 뭐, 어째라 떠들지 않아도요 | Mặc dù anh không chúc em hạnh phúc, |
동백 씨는 필히 | anh biết chắc chắn |
행복하실 거예요 | em sẽ hạnh phúc |
(용식) 동백 씨는 참 | vì em... |
멋지고 | rất tuyệt vời và xinh đẹp. |
고운 분이니께 | rất tuyệt vời và xinh đẹp. |
근데요, 용식 씨가 해 주는 그런 말들이 나한텐 | Những lời anh từng nói với em |
막 | cứ như... |
좀 주문 같았어요 | bùa may mắn của em vậy. |
용식 씨가 자꾸 그런 말을 해 주니까 | Nhờ có anh động viên, |
제 세상이 | cuộc đời em... |
진짜로 좀 바뀌더라고요 | đã thật sự thay đổi. |
고마웠어요, 진짜 | Cảm ơn anh rất nhiều vì tất cả mọi thứ. |
(용식) 근디 | À, |
진짜로요 | em biết đấy... |
우리 진짜로 | Chuyện... |
헤어지죠? | kết thúc rồi, nhỉ? |
(동백) 나는 종렬이랑도 엄마랑도 | Con chưa bao giờ có kết thúc tốt đẹp với mẹ và Jong Ryeol, |
좋게 헤어져 본 적이 없어서 | Con chưa bao giờ có kết thúc tốt đẹp với mẹ và Jong Ryeol, |
그 굿바이란 게 진짜 있는지도 몰랐는데 | nên con không biết câu tạm biệt cũng tồn tại. |
(동백) [뽁뽁이를 탁 터뜨리며] 음, 근데 굿바이, 그거 | Nói thật, làm thế còn khó chịu hơn. |
해 보니까 더 짜증 나데? | Nói thật, làm thế còn khó chịu hơn. |
용식이 아까워서 더 짜증 나 | Anh ấy nằm ngoài tầm với. |
너 필구 하나 보고 수절한다는 거야, 그럼? | Con định độc thân cả đời rồi sao? |
엄마, 있잖아, 내가 옛날에 | Mẹ biết đấy, ngày xưa có lần... |
아유, 뭐에 홀렸었나? | Chắc lúc đấy con bị ám hay sao ấy. |
[혀를 쯧 찬다] | |
사는 게 너무 고달파 갖고 | Thì cuộc sống khó khăn quá |
'그, 번개탄으로 죽으면 막 되게 힘든가?' | nên con đã tìm hiểu xem tự tử bằng khí CO |
찾아만 본 적 있었... | - đau đớn như thế nào. - Gì vậy chứ? |
(정숙) 아이고, 아이고, 진짜, 이런, 쯧 | - đau đớn như thế nào. - Gì vậy chứ? |
(동백) 찾아만, 찾아만 본 적이 있었는데 | Con chỉ tìm thông tin thôi. |
근데 갑자기 필구가 | Ngay sau đó, Pil Gu đột ngột |
'엄마' | gọi con. |
[웃으며] '엄마', 그러는 거야 | gọi con. |
어? 처음으로 날 '엄마' 부르더라고 | Đó là lần đầu tiên nó nói "mẹ". |
[부드러운 음악] | |
씁, 근데 참 희한한 게 | Kỳ lạ thay, |
그 소리 하나에 단박에 지옥이 천국으로 바뀌더라? | từ đó đã đưa con ra khỏi địa ngục và đưa con lên thiên đàng. |
[한숨] | |
필구는 나한테 신이야, 신 | Với con nó là một vị thần. |
(동백) 응 | |
내 이번 생은 필구한테 올인 해도 돼, 뭐 | Nên con dành tất cả cho nó cũng được. |
동백아 | Dongbaek, |
외로워 | con sẽ trở nên cô đơn. |
외로운 거 사람 잡아 | Và sự cô đơn có thể giết chết con. |
내가 외로울 새가 어디 있어? | Làm như có thời gian ấy. |
[뽁뽁이를 부스럭거린다] | |
[뽁뽁이를 톡톡 터뜨린다] | |
(정숙) 어유 | CAMELLIA |
[정숙의 힘겨운 숨소리] | CAMELLIA |
아유, 무슨 실연을 김장으로 이기니? | Ai lại vượt qua việc chia tay bằng cách làm kim chi? |
(동백) 마음은 울지만 손은 바쁘다 [정숙의 한숨] | Có thể khóc trong lòng nhưng tay thì bận rộn. |
[정숙이 대야를 탁 놓는다] - (정숙) 어유 - 엄마, 무 좀, 무 가져와, 무 | Có thể khóc trong lòng nhưng tay thì bận rộn. Mẹ ơi, mẹ lấy củ cải sang được không? |
이제 무 하자 | Mẹ ơi, mẹ lấy củ cải sang được không? |
[한숨] | |
(용식) 몸을 괴롭혀 | Phải luôn bận rộn để đánh lừa suy nghĩ. |
뇌를 속인다 | Phải luôn bận rộn để đánh lừa suy nghĩ. |
(동백) 나도 드라마처럼 | Như cách mọi người làm trong phim vậy, tôi muốn để nỗi buồn chiếm lấy tôi. |
만사를 작파하고 가슴앓이만 하고도 싶지만 | Như cách mọi người làm trong phim vậy, tôi muốn để nỗi buồn chiếm lấy tôi. CÔNG TY NƯỚC ONGSAN |
(용식) TV 속 그 여유로운 이별은 [남자1이 컥컥댄다] | Chia tay tưởng tượng như trên TV à? |
아저씨, 아저씨! | Ông à. Thưa ông! |
(용식) 그야말로 로망일 뿐 [짜증 섞인 신음] | Đó chỉ là ảo tưởng. |
집이 어디시냐고요, 예? [남자1이 구토한다] | Ông sống ở đâu, thưa ông? |
(동백) 예, 두루치기 나가요! | Một phần lợn xào sắp ra! |
(동백) 실연은 나를 쓰러트려도 [지글거리는 소리가 난다] | Đổ vỡ có thể kéo tôi xuống, |
월세는 나를 일으키고 | nhưng tiền thuê nhà giúp tôi đứng lên. |
[시계 알람음] | |
[알람음이 툭 끊긴다] | |
(용식) 가차 없이 굴러가는 쳇바퀴의 인정머리가 | Thói quen hàng ngày tàn nhẫn và lặp đi lặp lại của tôi |
차라리 나를 살린다 | giữ cho tôi tỉnh táo. |
[한숨] | |
(동백) 까딱하면 까불이가 나보다 | Cô biết không, Tên Hề rất có thể thấp hơn tôi. |
키도 더 작겠더라고 | Cô biết không, Tên Hề rất có thể thấp hơn tôi. |
알지? 그런 사람들 잡고 보면 | Tôi chắc chắn cô biết loại này. |
"고 최향미" | |
그냥 엄청 아저씨고 | Hắn là kiểu người cô hay gặp trên đường. |
막 완전 보통 사람이고 그런 거 | Chỉ là một người đàn ông bình thường. |
[동백이 혀를 쯧 찬다] | |
[한숨] | |
[동백이 훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 그러게 왜 네가 배달을 간다고 나가서 | Tại sao cô cứ khăng khăng đòi đi giao hàng? |
[훌쩍인다] | |
응? 그걸 왜 네가 간다고... | Tại sao vậy? |
[애잔한 음악] | |
나도 스쿠터 탈 수 있는데 | Tôi cũng có thể đi xe máy dễ dàng mà. |
[동백의 신난 탄성] | |
[웃으며] 와! | CAMELLIA |
와, 이거 장난 아니네? | Trời ạ, thế này thật tuyệt vời! |
아, 신나! | Vui quá! |
[신난 탄성] | |
[웃음] | |
[웃음] | |
[힘겨운 신음] | |
아이, 잠깐만, 근데 이거 | - Đợi đã, quay lại thế nào đây? - Dongbaek! |
- 어떻게 돌아가지? - (향미) 언니! | - Đợi đã, quay lại thế nào đây? - Dongbaek! |
(향미) 언니! | Dongbaek! |
- (동백) 향미야! - (향미) 언니! | - Dongbaek. - Hyang Mi? |
[향미의 가쁜 숨소리] | |
[향미의 감탄하는 신음] | |
(향미) 언니 이제 혼자 타네, 타! | Cô lái xe được rồi này. |
언니 지금 혼자 두 정거장 온 거 알아요? | Cô biết cô qua hai trạm buýt rồi không? |
내가 저 사거리부터 손을 놨는데 | Tôi thấy cô từ chỗ giao lộ trên kia, |
언니가 혼자 운전을 하더라고 | nhưng cô vẫn đi tiếp. |
[향미의 힘겨운 신음] 향미야 | Hyang Mi, cô chạy theo tôi từ tận trên đó à? |
너 그래서 여기까지 계속 따라온 거야? | Hyang Mi, cô chạy theo tôi từ tận trên đó à? |
뛰어서? | Hyang Mi, cô chạy theo tôi từ tận trên đó à? |
언니가 은근 운동 신경이 있다니깐요? | Cô không quá vụng về như cô nghĩ đâu. |
[웃음] | |
야, 그렇다고 계속 따라와? | Không tin nổi cô lại chạy theo tôi. Cô nên ở đó thì hơn. |
그냥 거기 있지 | Không tin nổi cô lại chạy theo tôi. Cô nên ở đó thì hơn. |
언니 자빠질까 봐요 | Tôi sợ cô sẽ ngã. |
[웃음] | |
(동백) [흐느끼며] 그러게 왜 네가 배달을 가, 향미야 | Tại sao hôm đó cô lại phải đi giao hàng? |
[연신 흐느낀다] | |
난 어떻게 살라고? | Làm sao tôi có thể sống thiếu cô? |
[동백이 연신 흐느낀다] | |
돈을 갖고 튀었으면 | Cô nên ăn cắp tiền của tôi và sống hạnh phúc mãi mãi ở đâu đó chứ. |
어디로 토껴서 좀 잘 살기나 하지 | Cô nên ăn cắp tiền của tôi và sống hạnh phúc mãi mãi ở đâu đó chứ. |
[훌쩍인다] | |
왜 돌아와? | Tại sao cô lại quay lại? |
(동백) [한숨 쉬며] 엄마 | KHU TƯỞNG NIỆM Mẹ, vì một số lý do nào đó, |
근데 나는 왠지 계속 | Mẹ, vì một số lý do nào đó, |
향미가 안 죽은 거 같아 | con cảm thấy như Hyang Mi vẫn còn sống. |
(정숙) 네가 놔줘야지 올라가서 편히 쉬지 | Con phải để cô ấy đi, để cô ấy có thể yên nghỉ. |
(정숙) 응 | Đây. |
[동백이 뚜껑을 달칵 닫는다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
근데 | Mẹ đừng có mơ sẽ được an nghỉ trên thiên đàng. |
엄마는 올라가서 편히 쉴 생각 하지 마 | Mẹ đừng có mơ sẽ được an nghỉ trên thiên đàng. |
엄마도 죽으면 나 줄초상이야 | Nếu mẹ cũng chết con sẽ phải đau buồn liên tiếp đấy. |
그땐 나 진짜 넘어가 | Mẹ sẽ giết chết con. |
[동백이 훌쩍인다] 아, 내가, 내가 요즘에 너 때문에 | Mấy ngày nay vì con mà đầu mẹ còn đau hơn cả thận. |
콩팥이 아니고 머리가 아픈 거 같아 | Mấy ngày nay vì con mà đầu mẹ còn đau hơn cả thận. |
[한숨] | |
엄마, 이제 향미도 없고 | Hyang Mi mất rồi, |
나 용식이랑도 끝났어 | con còn chia tay với Yong Sik nữa. |
그러니까 엄마가 좀 옆에 있어 | Mẹ không thể ở bên con à? |
내가 분명히 말하는데 네 콩팥 | Để mẹ nói lại cho con nghe. Con không được cho mẹ thận. |
나한테 절대 못 줘 | Để mẹ nói lại cho con nghe. Con không được cho mẹ thận. |
(동백) 나도 분명히 말했어 | Và để con nói cho mẹ nghe nhé. Mẹ sẽ không chết đâu. |
죽지 말라고 | Và để con nói cho mẹ nghe nhé. Mẹ sẽ không chết đâu. |
살아서 나한테 빚 갚아 | Sống mà trả cho hết nợ đi. |
(정숙) 그게 갚는 거냐? 빚만 더 지는 거지 | Làm thế nào trả hết được? Mẹ sẽ nợ con mãi mãi thôi. |
(동백) 엄마 | Mẹ ơi. |
엄마 | Mẹ ơi. |
근데 있잖아, 나 좀 속상해서 그런데 | Con buồn nên mới hỏi thôi, nhưng chúng ta nắm tay được không? |
손 좀 잡고 가면 안 돼? | Con buồn nên mới hỏi thôi, nhưng chúng ta nắm tay được không? |
우리는 원래 소, 손 안 잡나? | Chúng ta chưa nắm tay bao giờ à? |
(정숙) 아이고, 참, 너는 속도 좋다 | Con là một người kỳ lạ, con biết đấy. |
넌 내가 그렇게 좋냐? [동백이 훌쩍인다] | Làm sao con có thể thích mẹ được? |
(동백) 아, 몰라, 그냥 '엄마, 엄마' 부르는 것도 좋아 | Con không biết. Con chỉ thích gọi mẹ thôi. |
그러니까 잔소리 말고 옆에 좀 있어 | Nên đừng cãi nữa và ở bên cạnh con đi. |
[한숨] | |
(동백) 변호사님 | Bà Hong? |
[다가오는 발걸음] | CAMELLIA |
(동백) 어... | CAMELLIA |
(동백) 아... | |
음, 뭐 | Hôm nay cô không mở cửa à? |
오늘 장사 안 해요? | Hôm nay cô không mở cửa à? |
[지글거린다] [부드러운 음악] | |
나 두루치기 하나 시켰는데? | Tôi chỉ gọi thịt lợn xào thôi. |
(동백) 아니, 뭐, 다들 그냥 손님이 왕인 줄 아는데 | Mọi người đều nghĩ rằng khách hàng là thượng đế, |
사실 여기선 제가 왕이에요 | nhưng đây thật ra là vương quốc của tôi. |
제가 주고 싶으면 막 그냥 막 드리는 거예요 | Tôi phục vụ bất cứ thứ gì tôi muốn. |
그래서 규태한텐 땅콩을 안 줬고? | Đó là lý do cô không cho Gyu Tae lạc à? |
한 번도요 | Không một lần nào. |
[웃음] | |
안 줬어요 | Tôi không bao giờ cho cả. |
[자영과 동백의 웃음] | Tôi không bao giờ cho cả. |
동백 씨는 어떻게 그렇게 웃어? | Làm sao cô có thể cười như vậy nhỉ? |
(자영) 동백 씨 그렇게 웃는 거 | Nụ cười của cô... |
사람 되게 후달리게 하는 거 알아? | khiến người khác sợ đấy. |
[웃음] | |
변호사님이 저 때문에 후달리세요? | Tôi có làm bà sợ không? |
[레버를 탁 돌린다] [동백의 옅은 웃음[ | |
[피식 웃는다] | |
어떤 사람들은 동백이가 행복해질 수 없다고 생각해 | Vài người nghĩ cô không bao giờ có thể hạnh phúc. |
(자영) '아유, 저 딱한 거' 이러면서 | Họ thấy thoải mái khi nói về việc họ thấy tội nghiệp cô như thế nào. |
은근히 위안 삼는 거지 | Họ thấy thoải mái khi nói về việc họ thấy tội nghiệp cô như thế nào. |
근데 툭툭 동백이가 잘 웃어 | Nhưng cô lại khá dễ cười. |
[피식 웃는다] 그게 또 기가 막히게 이쁘다? | Nhưng cô lại khá dễ cười. Và cô cười cũng đẹp nữa. |
그러니까 약이 오르지 | Chẳng trách lại khó chịu. |
심보가 후달리지 | Tất nhiên là tôi sợ rồi. |
[잔을 탁 내려놓으며] 그러니까 동백 씨 | Dù sao cô cũng nên tiếp tục cười nhé. |
자꾸 웃어 | Dù sao cô cũng nên tiếp tục cười nhé. |
동백 씨가 얼마나 행복한 사람인지 | Hãy cho mọi người thấy cô hạnh phúc thế nào. |
보란 듯이 보여 주라고 | Hãy cho mọi người thấy cô hạnh phúc thế nào. |
[숨을 들이켠다] | |
근데 [웃음] | Nhưng mà |
저 남들 보란 듯이 행복하고 그런 건 | tôi đã không còn công khai tỏ ra hạnh phúc từ lâu rồi. |
진작에 포기했어요 | tôi đã không còn công khai tỏ ra hạnh phúc từ lâu rồi. |
왜 포기를 해? | Tại sao vậy? |
(동백) 쯧, 뭐, 남들 보기야 어떻든, 뭐 | Mọi người nghĩ gì về tôi là chuyện của họ. |
그건 걔들 생각이고 | Mọi người nghĩ gì về tôi là chuyện của họ. |
저도 원래는 좀 | Tôi từng nghĩ hạnh phúc cũng giống như bảng xếp hạng điểm số vậy. |
행복을 수능 점수표처럼 생각했었어요 | Tôi từng nghĩ hạnh phúc cũng giống như bảng xếp hạng điểm số vậy. |
남들이 줄 세워 놓은 표를 멍하니 올려다보면서 | Tôi từng nhìn lên bảng điểm của người khác |
'음, 난 어디쯤인가? 난 어디 껴야 되나?' | và nghĩ về vị trí của mình. |
올려다보고 또 올려다봐도 | Nhưng dù có tìm kỹ thế nào đi nữa |
답이 없더라고요 | tôi cũng không thấy câu trả lời. |
뭐, 어차피 답도 없는 거 거기 줄은 서서 뭐 해요? | Vậy thì tại sao tôi cứ phải đứng đó tìm chứ? |
'오케이, 그건 너희들 기준이고' | Tôi xem bảng điểm của họ là trò chơi của riêng họ |
'내 점수는 내가 매기면서 산다' 하고 살아요 | và sống cuộc sống của tôi theo tiêu chuẩn của tôi. |
뭐, 남들 보기야 어떻든 | Tôi chỉ cần hạnh phúc theo tiêu chuẩn của mình thôi, phải không? |
나 보기에만 행복하면 됐죠, 뭐 | Tôi chỉ cần hạnh phúc theo tiêu chuẩn của mình thôi, phải không? |
[옅은 웃음] | |
동백 씨 마음엔 동백 씨 꽃밭이 있네 | Có vẻ trái tim của cô có một vườn hoa riêng nhỉ. |
[옅은 웃음] | |
(자영) 난 그 수능 표 꼭대기 먹고 | Trong khi đó, tôi đạt điểm SAT rất cao, vào một trường luật danh tiếng, |
그 유명한 법대 간 사람인데 | Trong khi đó, tôi đạt điểm SAT rất cao, vào một trường luật danh tiếng, |
내 꽃밭이 없더라 | nhưng trong lòng lại chẳng có hoa. |
[자영이 잔을 탁 내려놓는다] | |
저도 혹시 잔 하나 가져와도 돼요? | Tôi có thể mang ly của tôi ra không? |
(자영) 자기야 | Dongbaek, |
여기 규태 양주 남은 거 있니? | Gyu Tae có để rượu mạnh ở đây không? |
시바써리? | Hiệu gì ấy nhỉ? |
- (동백) 언니, 어우, 언니, 언... - (규태) 아이 | Chị ơi, trời ạ. Làm sao tôi có thể đưa cô ấy về nhà đây? |
(규태) 아니, 내가 이 누나를 어떻게 업어? | Làm sao tôi có thể đưa cô ấy về nhà đây? |
난 이 누나를 업어 본 적이 없어 | Tôi chưa làm được bao giờ. |
아이, 그럼 어떡해요? [규태의 한숨] | Tôi nên làm gì đây? Tôi không thể để chị ấy ở đây. |
언니를 그냥 저기다 재워요? | Tôi nên làm gì đây? Tôi không thể để chị ấy ở đây. |
'언니'? | Chị à? |
[술 취한 숨소리] [규태의 한숨] | |
너 아주 이 누나랑은 금방 언니 텄다? | Cô chỉ mất một đêm để xưng em gọi chị với cô ấy |
어? 나한텐 죽어도 그냥 | nhưng suốt thời gian qua vẫn khách sáo với tôi à? |
어, 오빠 소리 한 번을 안 하더니 | nhưng suốt thời gian qua vẫn khách sáo với tôi à? |
(규태) 이거야말로 역발상이지, 응? 치... | Đây là phân biệt đối xử. |
역차별이겠죠 | Là phân biệt đối xử ngược. |
아휴, 헛소리 그만하세요, 진짜 | Thôi, đừng nói vớ vẩn nữa. |
아, 그리고 제가 언니한테는, 그 | Nói cho ông biết nhé, tôi nói với chị ấy tất cả rồi. |
얘기했어요 | Nói cho ông biết nhé, tôi nói với chị ấy tất cả rồi. |
뭔 얘기? | Về cái gì? |
내 얘기? | Về tôi à? Cô có nói tốt cho tôi không? |
내 얘기 좀 잘해 줬어? | Về tôi à? Cô có nói tốt cho tôi không? |
아니요, 그 | Không phải cái đó. |
향미 얘기요 | Tôi nói về Hyang Mi. |
(동백) 우리 향미가 그렇게 막 나가는 애는 아니라고 | Tôi nói Hyang Mi không đu bám hay hư hỏng. |
제가 얘기했어요 | Tôi nói Hyang Mi không đu bám hay hư hỏng. |
치... | Chết tiệt. |
[코를 훌쩍인다] | Chết tiệt. |
(동백) 그리고 사장님, 그 | Không phải các cặp đang ly hôn |
이혼도 뭐, 조정 기간인가 그런 게 있다면서요 | thường có thời gian điều chỉnh à? |
아직 100% 잘린 건 아니니까 | Chị ấy chưa bỏ rơi ông đâu. |
다음에 언니하고 같이 오시면 | Thỉnh thoảng hãy đến đây cùng chị ấy |
제가, 그 | và tôi sẽ |
[이를 악물며] 땅콩 서비스 그, 8천 원, 그거 | phục vụ lạc |
그거 서비스 드릴게요 | miễn phí |
노 사장님 앞으로 | vì ông. |
[차분한 음악] | |
동백아 | Dongbaek... |
뭐요? | Gì đây? |
아이, 사장님, 울어요? | Ông đang khóc à? Trời ạ. |
(동백) 아휴, 진짜 | Ông đang khóc à? Trời ạ. |
[헛웃음] | |
[어색한 웃음] | |
그래 [문이 스르륵 닫힌다] | |
야, 너 가게 전세로 돌려 줄까? | Hay là từ nay thuê theo năm nhé? |
[차 문이 달칵 열린다] [또각 소리가 난다] | |
너 돈 좀 되니? | Cô có tiền không? Cô muốn vay tiền không? |
[자영의 한숨] 꿔 줘? | Cô có tiền không? Cô muốn vay tiền không? |
[벅찬 한숨] | |
(자영) 출발! | Đi thôi. |
[선수들이 수군거린다] | |
(종렬) 어? | Hả? |
아, 뭔 난리? | Ý anh là gì? |
인터넷이 왜? | Lên mạng? Thì sao? |
[의미심장한 음악] (종렬) 제시카가 | Jessica... |
까불이를 이겼다 | vượt mặt cả Tên Hề. |
[제시카의 놀란 숨소리] | VỢ CỦA KANG JONG RYEOL ĐÃ TỪNG KẾT HÔN? TẠI SAO JESSICA NÓI DỐI? |
[레베카가 칭얼댄다] | |
(뉴스 속 앵커) 그럼 여죄까지 밝힌다던 경찰은 | Cảnh sát đã hứa sẽ tiết lộ mọi tội ác mà hắn đã gây ra, |
[뉴스 속 복준이 머뭇거린다] 피의자의 입만 보고 있는 겁니까? | Cảnh sát đã hứa sẽ tiết lộ mọi tội ác mà hắn đã gây ra, nhưng họ đang chờ một lời thú tội. |
(뉴스 속 복준) 어, 현실적으로 그런 상황은 좀 맞고요 | Đúng, đó là thực tế. |
지금도, 어, 문제가 되는 거는 | Có vẻ vấn đề còn sót lại |
어, 피의자 변호인 측에서 이 박 씨의 | chính là bản đánh giá tâm lý mà bị cáo |
에, 과거 정신과 진료 이력을 내놨어요 [오준의 못마땅한 신음] | chính là bản đánh giá tâm lý mà bị cáo - đã nộp lên. - Đang đùa tôi à? |
(변 소장) 아이고 [리모컨을 툭 내려놓는다] | Không thể tin được. Đừng biện hộ kiểu đó nữa chứ. |
또 심신 미약이구먼, 또 심신 미약이야 | Không thể tin được. Đừng biện hộ kiểu đó nữa chứ. |
(변 소장) 어유 [혀를 쯧 찬다] | Không thể tin được. Đừng biện hộ kiểu đó nữa chứ. |
아이, 진짜 찜찜하네 | Đúng là không ổn. |
(변 소장) 아, 왜? | Sao? |
까불이가 심신 미약으로 뭐, 감형받을까 봐? 응? [용식이 혀를 쯧 찬다] | Cậu lo hắn sẽ được giảm án vì bị tâm thần à? |
아이, 그게 아니고요 | Không, không phải. |
흥식이 진짜 이사 간대요? | Heung Sik chuyển đi thật à? |
뭐, 진짜 이사 가게? | Anh chuyển đi thật à? |
[흥식의 어색한 웃음] | |
(흥식) 이제 누가 저를 출장 부르겠어유? | Còn ai gọi tôi tới sửa chữa nữa chứ? |
(용식) 니네 아부지가 그랬지 뭐, 니가 그랬냐? | Bố anh có tội chứ đâu phải anh. |
[흥식의 한숨] | |
근데 | Nhưng mà... |
나도 공범 맞아요 | tôi cũng có tội. |
아빠 다리 나은 것도 알았고 | Tôi biết chân ông ấy đã khỏe hơn |
아빠가 | và tôi biết |
고양이 밥에 약 타는 것도 알았고 | ông ấy đầu độc thức ăn cho mèo. |
근디 너는 고양이 좋아했잖어 | Không phải anh là người yêu mèo sao? |
왜 그걸 기냥 이렇게 냅둬? | Tại sao anh lại để ông ta làm thế? |
아빠가 시끄러운 걸 끔찍해하니까 | Bố tôi ghét tiếng ồn. |
고양이들이 밤에 울면 좀... | Ông ấy trút giận lên bọn mèo |
[흥식이 숨을 들이켠다] | Ông ấy trút giận lên bọn mèo |
(흥식) 분풀이를 하시더라고요 | khi chúng kêu vào ban đêm. |
그런 날은 | Ông ấy không thể kiểm soát bản thân. |
본인도 화가 주체가 안 되니까 | Ông ấy không thể kiểm soát bản thân. |
아이, 씨, 쯧 [애잔한 음악] | Chết tiệt. |
쯧 | |
아, 옹산서 나고 자란 놈이, 뭐 | Anh đã sống ở đây cả đời rồi, anh sẽ đi đâu đây? |
뭐, 어디 가서 뭐, 뭐 하고 살게? | Anh đã sống ở đây cả đời rồi, anh sẽ đi đâu đây? |
(흥식) [웃으며] 아휴 | |
우리 아빠 형 때문에 안경도 못 쓰고 갔네 | Bố tôi còn quên mang cả kính. |
[한숨] | |
이 와중에 아부지 안경은 또 걱정하고 자빠졌어, 쯧 | Bây giờ mà anh còn lo về chuyện đó à? |
저도 미워유 | Tôi cũng ghét ông ấy. |
미워도 어떡해요? | Nhưng tôi biết làm sao đây? |
아빤데 | Ông ấy vẫn là bố tôi. |
살인자 아빠여도 | Ông ấy có thể là kẻ giết người, |
아빠는 아빠니까 | nhưng ông ấy vẫn là bố tôi. |
쩝, 아휴, 씨, 쯧 | Chết tiệt. |
(용식) 아이, 줘, 줘, 줘, 줘, 줘, 한번 줘 봐 괜히 그, 쪼물딱거리지 말고 | Đây. Đừng có lần mò nữa, đưa đây. |
(용식) 아휴, 씨, 쯧 | Chết tiệt. |
(정숙) 아이, 너 왜 졸졸 따라와? | Sao con cứ đi theo mẹ vậy? |
화, 목, 토 엄마 병원 가는 거잖아 | Mẹ hẹn bác sĩ vào thứ Ba, thứ Năm và thứ Bảy. |
나 눈치는 있어 | - Con đâu có bị mù. - Vậy thì sao? |
아이, 그래서 뭐? | - Con đâu có bị mù. - Vậy thì sao? |
너 가 가지고 나 투석 받는 거 지켜보고 있게? | Con định xem mẹ lọc máu à? |
(정숙) 나도 프라이버시가 있어 | Mẹ được phép có sự riêng tư đấy. |
나도 보여 주기 싫은 거 안 보여 줄 권리 있다고 | Mẹ có quyền giữ kín những thứ nhất định. |
엄마, 그 투석이 또 그렇게 엄청 힘들다며? | Con nghe nói lọc máu cũng khổ sở lắm. |
그냥 그, 이식이 최고래 | Ghép tạng là tốt nhất. |
[놀라는 숨소리] 동백아, 죽든 살든 | Dongbaek, dù có chết hay không |
내 생사는 내가 택할 권리 있다니까 왜 이래, 진짜! | mẹ cũng có quyền chọn số phận cho mình! Đừng có thế này! |
아니, 엄만 죽을 권리가 없어 | Không, mẹ không có quyền chết. |
내가 왜? | Không, mẹ không có quyền chết. Tại sao không? |
엄마 나한테 딱 7년 3개월짜리 엄마잖아 | Tại sao không? Mẹ chỉ làm mẹ con được bảy năm ba tháng thôi. |
[당황한 숨소리] | |
뭐? | Gì cơ? |
엄마 나랑 얼마나 살았는지 알아? | Mẹ có biết chúng ta sống với nhau được bao lâu không? |
(동백) 어려서 7년 | Bảy năm khi con còn bé và ba tháng trong năm nay. |
이제 와서 세 달 | Bảy năm khi con còn bé và ba tháng trong năm nay. |
딱 고거 살았어! | Chỉ có vậy thôi. |
그런 엄마가 어디 있어? | Làm mẹ thì không nên thế. |
[한숨] 겨우 7년 3개월짜리 엄마면서 뭐? | Mẹ là một người mẹ ngắn hạn, |
고깟 보험금으로 나보고 떨어져 나가라고? | bây giờ mẹ muốn con sống bằng tiền bảo hiểm của mẹ? |
[무거운 음악] | |
엄마 | Mẹ, |
엄마 고아로 커 봤어? | mẹ có từng mồ côi chưa? |
엄마는 내 인생에 매일매일 있었어 | Mẹ lúc nào cũng tồn tại trong cuộc đời con. |
매일매일 수도 없이 상처 줬어! | Sự tồn tại của mẹ làm con đau mỗi ngày. |
나 억울하고 약 올라서 | Con khó chịu và giận dữ đến mức tiền bảo hiểm cũng không bù đắp được. |
고깟 보험금으로 퉁 못 쳐 줘 | Con khó chịu và giận dữ đến mức tiền bảo hiểm cũng không bù đắp được. |
나 엄마랑 20년은 살아야겠어 | Con phải sống với mẹ 20 năm nữa. |
그러니까 살아 | Nên mẹ phải sống |
살아서 빚 갚아! | và trả hết nợ của mẹ đi. |
[속상한 숨소리] | |
엄마 노릇 해! | Làm mẹ đi! |
[멀어지는 발걸음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
아휴, 망할 년 | Chết tiệt. |
사람을 살지도 죽지도 못하게 해, 왜? | Nó còn không để mình chết theo cách của mình. |
[수간호사의 한숨] | |
(수간호사) 화요일 날 오시기로 했으면 화요일 날 오셔야 돼요 | Bà ấy phải đến đúng hẹn chứ. |
아시잖아요 | Cô biết bỏ lọc máu nguy hiểm đến thế nào mà. |
투석이란 게 하루만 늦어도 진짜 위험한 거 | Cô biết bỏ lọc máu nguy hiểm đến thế nào mà. |
그게 늦으면 어떻게 되는데요? | Nếu bà ấy bỏ một lần thì sao? |
[한숨] | Nếu bà ấy bỏ một lần thì sao? |
저희는 투석 지각은 자살이라고 봐요 | Lọc máu muộn chẳng khác gì tự sát. |
[한숨] | |
(동백) 수간호사님 이모는 투석 하루 늦었는데 | Dì của cô y tá lọc máu muộn có một ngày thôi |
골프 치다가 돌아가셨대 | Dì của cô y tá lọc máu muộn có một ngày thôi và bà ấy đã chết khi chơi gôn đấy. |
엄마 지금 목숨 놓고, 뭐 도박하는 거야? | Mẹ đang đánh cược mạng sống của mình à? |
'살려면 살고 말려면 말라'야? 어? | Mẹ không muốn sống nữa sao? |
너 투석이 얼마나 아픈지 모르지? | Con không biết thế này đau thế nào đâu. |
이거 사람 피 다 빼서 갈아서 넣는 거야 | Máu của mẹ bị rút ra khỏi cơ thể và hoán đổi với máu sạch. |
(정숙) 무시무시하지? | Đáng sợ nhỉ? |
아파, 엄마? | Có đau không? |
몸도 몸이고 | Mẹ không chỉ thấy yếu đuối thôi đâu. Tâm trạng của mẹ cũng đang rất tệ. |
기분도 아주 거지 같아 | Mẹ không chỉ thấy yếu đuối thôi đâu. Tâm trạng của mẹ cũng đang rất tệ. |
사람이, 야, 이까짓 기계에 구걸해서 연명하는 게 | Con có biết phải dựa vào một cái máy để sống sót |
얼마나 우울하고 무력한 건지 네가 알아? | buồn đến thế nào không? |
내가 지금 담당 쌤 만나서 | Con sẽ lên lịch phẫu thuật với bác sĩ của mẹ. |
수술 날짜 잡을 거니까 그렇게 알아, 엄마 | Con sẽ lên lịch phẫu thuật với bác sĩ của mẹ. Mẹ chỉ cần biết thế thôi. |
(동백) 엄마, 무서워? | Mẹ sợ à? Con nên ở lại với mẹ không? |
어? 내가 옆에 있어 줘? | Mẹ sợ à? Con nên ở lại với mẹ không? |
[동백의 한숨] | |
그래서? | Vậy... |
너는 7년 3개월이 어땠는데? | bảy năm và ba tháng đó với con như thế nào? |
괜찮았어? | Có ổn không? |
괜찮았어? | Có không? |
아이고, 참, 속도 좋다 | Con đúng là đứa kỳ lạ nhất. Không thể tin được. |
속도 좋아 | Con đúng là đứa kỳ lạ nhất. Không thể tin được. |
[한숨] | |
그러니까 힘들어도 참아 | Hãy mạnh mẽ và cố gắng lên. |
엄마 위해서 말고 나 위해서 살아, 어? | Nếu mẹ không thể sống cho chính mình, hãy sống cho con. Được chứ? |
[한숨] | |
(형사1) 드셔요, 예 | Ăn đi. Ông thích cơm rắc thức ăn mà. |
덮밥 좋아하시잖아 | Ăn đi. Ông thích cơm rắc thức ăn mà. |
아, 근데 나 진짜 궁금해서 그러는데 | Tôi chỉ hỏi vì tò mò thôi. |
왜 '까불지 마'예요? | Ông gọi cái gì là trò hề? |
아이, 뭘 까불지 말란 건지 말씀을 해 주셔야 안 까불지 | Chúng tôi không thể không làm trò hề khi không biết ý ông là gì. |
물이나 떠 와 | Lấy cho tôi ít nước đi. |
[형사2의 힘주는 숨소리] | |
(용식) 아이, 내가 잡은 내 피의자 내가 만나겠다는데 뭐요? 예? | Tại sao tôi không thể gặp nghi phạm tôi tự bắt được? |
면회든 취조든 나도 끝까지 파 볼 권리가 있고... | Muốn thì gọi là đến thăm cũng được, tôi có quyền chứ. |
아니요 | Thật ra anh không có quyền. Sĩ quan bình thường không có quyền đó. |
우리 순경 나리에겐 그럴 권리가 없고요 | Thật ra anh không có quyền. Sĩ quan bình thường không có quyền đó. |
우리 순경 나리는 저기 동네 치안에나 힘쓰세요, 응 | Công việc của anh là giữ trật tự trên đường phố. |
나 기냥 우기려고 온 거 아니고요 | Tôi không ở đây cho vui. Tôi có một thứ cần đưa cho ông ta. |
옆구리에 칼 차고 왔어요 | Tôi không ở đây cho vui. Tôi có một thứ cần đưa cho ông ta. |
(용식) 명분이 있다고 | - Tôi có lý do để gặp ông ta. - Và lý do là gì? |
아, 뭔데, 뭐, 뭐? 뭐? [형사3의 한숨] | - Tôi có lý do để gặp ông ta. - Và lý do là gì? |
박석용 씨 아들 면회 | Sao con trai ông ta không được đến thăm? |
왜 제한해요? | Sao con trai ông ta không được đến thăm? |
(용식) 씁, 눈 나쁜 사람 앞 못 보게 하는 거 | Anh đang vi phạm nhân quyền khi không cho ông ta đeo kính đấy. |
이거는, 이거, 이거 심각한 인권 침해 아닌가? | khi không cho ông ta đeo kính đấy. |
(형사3) 아이, 그, 접견 제한은, 예? 형사 재량이고요, 예? | Chúng tôi có quyền quyết định ai được đến thăm nghi phạm. |
잉 [코를 훌쩍인다] | Phải, tôi cũng sẽ tự mình báo cáo điều này |
그럼 나도 내 재량껏 인권위에다 제소 좀 해야겄네 | Phải, tôi cũng sẽ tự mình báo cáo điều này lên Ủy ban Nhân quyền Quốc gia. |
아시쥬? | Tôi chắc chắn |
요즘은 형사님 재량보다, 그 살인자 인권이 더 중요한 거 | anh biết rằng quyền của kẻ giết người quan trọng hơn của anh. |
[문이 달칵 열린다] | |
(용식) 여, 여, 여 | Này. |
저, 면회 중에는 저거 그리고 이거, 잉? 켜지 마요 | Không được mở máy quay trong thời gian tôi đến thăm. |
요거는 이, 인권, 인권 문제니께 | Tất cả đều vì nhân quyền của ông ta đấy. |
(형사3) 예, 인권 | Nhân quyền, được rồi. Anh có mười phút. |
10분 내로 끝내기나 하세요 | Nhân quyền, được rồi. Anh có mười phút. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[애잔한 음악] | |
(용식) 흥식이 이사 간대요 | Heung Sik sắp rời Ongsan. |
살인은 아부지가 했는디 | Tại sao anh ấy phải khổ sở... |
왜 흥식이 밥줄이 끊겨야 돼요? | trong khi ông là kẻ giết người? |
저도 아자씨 생각하면 말 섞고 자시고 하기도 싫은디 | Ông là người cuối cùng tôi muốn gặp, |
[용식의 떨리는 숨소리] | |
흥식이 생각해서 | nhưng tôi đến đây |
마지막 심부름이나 하려고 온 거예요 | để giúp Heung Sik. |
저 가요 | Tôi đi đây. |
(석용) 사람들이 흥식이 사람 취급 안 혀? | Mọi người đang bàn tán về nó |
살인자 자식이라고? | vì là con trai kẻ sát nhân à? |
[용식의 한숨] | |
(용식) 그래도 흥식이는 그러데요 | Heung Sik... |
살인자 아빠라도 아빠는 아빠라고 | vẫn bất chấp tất cả và xem ông là bố. |
아부지는 자식을 공범 만드는디 | Người bố muốn gài bẫy con thành đồng phạm, |
걔는 아부지 안경을 갖다주래요 | nhưng anh ấy muốn đưa kính cho ông. |
걔가 왜 공범이여? | nhưng anh ấy muốn đưa kính cho ông. Nó không phải đồng phạm của tôi. |
아자씨 여기서 입 닫고 계시는 동안 | Trong khi ông im lặng ngồi đây, |
밖에선 흥식이 신상 다 털렸고요 | thông tin của Heung Sik đã bị phơi bày |
(용식) 벌써 파묻혔어요 | và anh ấy bị xa lánh. |
흥식이 생각해서라도 | Ông nên nghĩ về anh ấy |
아부지답게 | và trả giá cho tội ác |
죗값 받으셔유 | như một người bố. |
[의미심장한 음악] (석용) 걔들이 그렇게 까불어! | Họ đều là trò hề! |
그렇게 까부니께 죽는 거잖어 | Tất cả đều chết vì làm trò hề. |
[문이 달칵 열린다] [스위치가 탁 켜진다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
근데 | Anh biết không? |
근데 그거 다 합성이야 | Bị chỉnh sửa hết rồi. |
(제시카) 다 합성이고 | Tất cả đều bị chỉnh sửa, và mẹ em sẽ kiện tất cả mọi người. |
아, 우리 엄마가 다 고소할 거래 | Tất cả đều bị chỉnh sửa, và mẹ em sẽ kiện tất cả mọi người. |
[종렬의 한숨] 로펌도 다 구할 거고... | Ta sẽ tìm công ty luật... |
[한숨] | |
뭐? | Gì thế? |
핸드폰 줘 | Đưa điện thoại đây. |
너 당분간 핸드폰 보지 마 | Tạm thời đừng dùng điện thoại nữa. |
(종렬) 컴퓨터도 켜지 말고 SNS도 하지 마 | Đừng bật máy tính hay vào mạng xã hội. |
기사 댓글 그런 거 보지 말라고 | Đừng đọc bình luận trong các bài báo. |
[어두운 음악] | |
[훌쩍인다] | |
[흐느낀다] | |
(제시카) 너 사실은 내가 웃기지? | Chắc anh thấy em nực cười lắm. |
'이혼, 이혼' 노래를 하더니 | Anh sống chết đòi ly hôn với em mà, |
아주 이혼 사유가 딱 나왔네 | bây giờ anh có lý do rồi. |
넘어진 놈 팽개치고 가냐? | Anh không bỏ rơi người khó khăn. |
이혼을 해도 지금은 안 해 | Dù có ly hôn cũng không phải bây giờ. |
너 지선이 엄마고 | Em là mẹ Ji Seon, |
내가 너 우스운 엄마 안 만들어 | và anh sẽ không khiến em trở nên lố bịch. |
(종렬) 내가 어떻게든 다 해결할 테니까 | Anh sẽ lo tất cả mọi thứ, |
넌 걱정 말고 인터넷이나 보지 마 | vì vậy đừng lo lắng và đừng lên mạng nữa. |
(대표) 까놓고, 어? 어차피 별거 중이었잖아 | Nói thẳng là dù sao hai người cũng chẳng sống với nhau. |
어떻게 보면 너랑 상관없는 거고 | Không liên quan đến anh. |
[종렬의 한숨] | |
(종렬) 그럼 나랑 상관없나? | Tôi không nên quan tâm ư? |
어차피 이혼하면 남이니까? | Sắp ly hôn nên bọn tôi là người lạ à? |
근데 까놓고 말해서 형이랑 내가 더 남남 아닌가? | Mà nói thẳng thì anh không nghĩ chúng ta hoàn toàn xa lạ à? |
형 돈 버는 건 나랑 더 상관없는 거잖아 | Tôi không để ý việc anh làm tiền với tôi. |
형 | Này. |
[한숨 쉬며] 아니 | Ý tôi là, thưa anh. |
대표님 | Ý tôi là, thưa anh. |
와이프 기사 | Xin hãy xóa tất cả các bài viết về vợ tôi đi. |
전부 내려 줘 | Xin hãy xóa tất cả các bài viết về vợ tôi đi. |
형이 지금 이 부탁 들어주면 | Nếu anh làm thế vì tôi, |
나 재계약하고 | tôi sẽ gia hạn hợp đồng, đóng quảng cáo cho vay nặng lãi, đi sự kiện gì cũng được. |
뭐, 사채 광고든 행사든 시키는 대로 다 할게, 근데 | đóng quảng cáo cho vay nặng lãi, đi sự kiện gì cũng được. Nhưng... |
형이 이 부탁 안 들어주면 | nếu anh không giúp tôi, |
나 그냥 은퇴할게요 | tôi sẽ giải nghệ. |
[제시카가 흐느낀다] | TẮT NGUỒN |
[휴대전화 전원 종료음] | |
[종렬의 한숨] | |
근데 오빠 너는 뭐, 똥 묻은 개잖아 | Nhưng anh cũng có lỗi mà. |
[훌쩍인다] | |
나는 그냥 거짓말을 했다 뿐이지 | Em chỉ nói dối |
나는 팩트로 애는 없거든? | nhưng em không có con. |
그래 | Được rồi, em đúng. Anh có lỗi. |
나 똥 묻은 개 맞는데 | Được rồi, em đúng. Anh có lỗi. |
우리 이거 하나만 확실히 하자 | Nhưng nói cho rõ nhé. |
난 알았던 거야 | Giả sử anh biết. |
(종렬) 너 결혼했던 거 난 알았던 거고 | Anh biết em đã từng kết hôn. |
내가 알았으면 세상에 알아야 될 놈 다 안 거야 | Và tất cả những người cần biết đều biết. |
[부드러운 음악] [울먹인다] | |
그러니까 넌 거짓말한 것도 없고 | Điều đó có nghĩa em đã không nói dối, |
꿀릴 것도 없는 거라고 | và em không phải thấy xấu hổ. |
알아듣지? | Em hiểu không? |
[흐느낀다] (용식) 사람은 손절의 순간 | Người ta thể hiện con người thật của họ vào giây phút cuối cùng. |
민낯을 드러낸다 | Người ta thể hiện con người thật của họ vào giây phút cuối cùng. |
무심함에 가려졌던 | Bản chất ấm áp thực sự của họ ẩn đằng sau sự xa cách. |
뜨끈한 민낯 | Bản chất ấm áp thực sự của họ ẩn đằng sau sự xa cách. |
(용식) 무관심 속에 숨겨 뒀던 차가운 민낯이 | Bản chất lạnh lùng của hắn đang hiện ra sau sự xa cách |
여지없이 드러난다 | rất rõ ràng. |
[긴장되는 음악] 혼자서는 제집 똥수깐도 못 뚫는 것들이 까불기는 | Họ là trò hề khi đến bồn cầu cũng không tự thông được. |
(석용) 어떤 새끼는 제집 도시가스가 나가도 박 씨를 찾고 자빠졌어 | Vài kẻ ngốc còn tìm bọn tôi khi ga bị cắt. |
그 주제에 잘난 척들을 하니께 뭐, 별수 있어? | Nhưng họ cứ tỏ ra mình hay lắm nên tôi không nhịn được. |
나도 죽일 만하면 뭐, 좀 | Nếu có vẻ tôi có thể giết họ, tôi phải làm thế. |
죽이고 살아야지 | Nếu có vẻ tôi có thể giết họ, tôi phải làm thế. |
[떨리는 목소리로] 그래서 죽이기 시작한 거예요? | Đó là lý do ông bắt đầu giết người? |
뭐, 시작이 어렵지 | Chỉ có bắt đầu mới khó thôi. |
너희들도 하려면 다 혀 | Nếu muốn thì ai cũng làm được. |
[용식의 한숨] | |
(용식) 김송화 씨도 | Đó là lý do ông giết |
그래서 죽였어요? | cô Kim Song Hwa? |
그 정신 나간 년은 | Ả điên đó |
고마운 줄도 모르고 까불잖어 | đùa giỡn với tôi trong khi cô ta nên biết ơn. |
(석용) 정신 나간 년이 술 따라 번 돈으로 | Ả điên đó lúc nào cũng đặt giao hàng |
[계산기를 톡톡 두드린다] 맨날 택배만 시켜 | Ả điên đó lúc nào cũng đặt giao hàng với số tiền kiếm được từ việc làm gái bao. |
근데 그걸 맨날 우리 가게로 보내는 거야 | Nhưng ả luôn đặt giao đến cửa hàng của chúng tôi. |
그날은 착불이라고 기사가 | Người giao hàng lấy của tôi 2.500 won và nói đó là tiền thanh toán khi nhận. |
나한테 2,500원을 뜯어 가데? | Người giao hàng lấy của tôi 2.500 won và nói đó là tiền thanh toán khi nhận. |
(석용) 참... | Nhưng ả ta không lấy lại tiền thừa. |
(석용) 근데 그년이 내 거스름돈을 안 받어 | Nhưng ả ta không lấy lại tiền thừa. |
받지를 않아 | Ả ta không lấy. 500 WON |
근데 걔 표정이 | Cả vẻ mặt của ả nữa. |
아, 아, 잔돈은 됐어요 | - Giữ tiền thừa đi. - Vẻ mặt của ả... |
(석용) 표정이... | - Giữ tiền thừa đi. - Vẻ mặt của ả... |
[삐 소리가 울린다] | |
내가 회까닥하면 그렇게 귀에서 소리가 들려 | Mỗi khi mất kiểm soát tôi lại nghe thấy tiếng ồn đó. |
그러니 내가 시끄러워 살 수가 있어? | Tôi không thể sống với tiếng ồn đó, phải không? |
나는 [숨을 크게 들이켠다] | Tôi còn không thể chịu được tiếng đồng hồ. |
이, 시계 소리도 못 듣는다고 | Tôi còn không thể chịu được tiếng đồng hồ. |
[석용의 한숨] [변기 물이 솨 내려간다] | NẠN NHÂN KIM SEON SUK NỮ KHOẢNG 50 TUỔI |
(석용) 부녀회장 그년은 | Con mụ đó, người đứng đầu ủy ban, là một kẻ ám ảnh sạch sẽ. |
드럽게 깔끔 떠는 년이 변기는 맨날 맥혀 | Con mụ đó, người đứng đầu ủy ban, là một kẻ ám ảnh sạch sẽ. Nhưng nhà vệ sinh luôn bị tắc. |
자기 똥수깐 뚫어 주러 가 줬더니 | Tôi đến thông ống cho mụ, |
[삐 소리가 울린다] 그렇게 나를 졸졸 쫓아다니데? | nhưng mụ ấy cứ không ngừng đi theo tôi. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(선숙) 뭐요? | Gì thế? Tôi đã trả tiền cho anh rồi. |
돈 드렸잖아 | Gì thế? Tôi đã trả tiền cho anh rồi. |
(학생1) 뉴욕 아니고 워싱턴이거든? | Đây không phải là New York. Đây là Washington. |
(학생2) 뉴욕이라니깐 | Đó là New York. |
(학생1) 그럼 이 아저씨한테 물어볼까? | - Hay là hỏi ông ấy đi? - Được. |
(학생2) 그래 | - Hay là hỏi ông ấy đi? - Được. |
저 아저씨가 뭘 알겠냐? | Ông ta thì biết gì chứ? |
[삐 소리가 울린다] | Ông ta thì biết gì chứ? |
(학생1) 하긴 | Về sau, |
(석용) 나중엔 | Về sau, |
그 소리 때문에 나도 못 살겠더라고 | tôi không thể sống nổi vì tiếng ồn đó. |
(용식) 한금옥 씨도 | Đó là lý do ông giết cô Han Geum Ok à? |
그래서 죽였어요? | Đó là lý do ông giết cô Han Geum Ok à? |
(금옥) 아니, 자기가 나를 안 좋아하면 | Nếu không thì sao lại cho tôi mượn ô chứ? |
왜 괜히 우산을 빌려주냐고? | Nếu không thì sao lại cho tôi mượn ô chứ? |
아, 난 왜 똥파리만 꼬이나 몰라 | Chẳng hiểu sao tôi toàn gặp mấy tên tệ bạc. |
(석용) 미친년 [성난 숨을 들이켠다] | Chẳng hiểu sao tôi toàn gặp mấy tên tệ bạc. Ả điên đó. |
우산 한번 빌려줬다고 사람을 똥파리 취급 하데? | Ả đối xử với tôi như một kẻ khốn chỉ vì tôi cho ả dùng ô của mình. |
(석용) 그 중국집 배달부는 | CHUYỂN PHÁT NHANH Người giao hàng của quán món Hoa? |
내가 기껏 제깟 것들 벌어먹게 해 줬더니, 뭐? | Người giao hàng của quán món Hoa? Tôi giúp họ bán được hàng và hắn nói gì chứ? |
[석용의 떨리는 숨소리] 그냥 짜장 라면을 끓여 드시지 | Ông nên nấu mì ăn liền. Sao lại đặt hàng trong thời tiết này? |
꼭 이런 날씨에, 쯧 [삐 소리가 울린다] | Ông nên nấu mì ăn liền. Sao lại đặt hàng trong thời tiết này? |
(충수) 한 그릇씩... | Có mỗi một bát. |
(용식) 까불이는 | Tên Hề |
(용식) 열등감이 만든 | là một con quái vật được tạo ra vì cảm giác tự ti của ông ta. |
괴물이었다 | là một con quái vật được tạo ra vì cảm giác tự ti của ông ta. |
쥐뿔도 모르는 것들이 | Những kẻ ngu dốt ấy |
그렇게 까불잖어 | cứ cư xử như trò hề vậy. |
향미 씨 | Vậy còn Hyang Mi? |
최향미 씨는 왜 죽였어요? | Sao ông lại giết Choi Hyang Mi? |
[코를 훌쩍인다] | |
그거는 | Bởi vì... |
그년인 줄 알았어 | tôi nhầm cô ta với ả kia. |
동백이 | Dongbaek. |
(석용) 그러게 자기가 배달을 왜 와? | Sao cô ta lại đi giao hàng chứ? |
남의 팔찌까지 차고 | Còn đeo vòng của Dongbaek nữa. |
(용식) 낚시터에서 죽여서 | Ông giết cô ấy ở chỗ câu cá rồi mang xác cô ấy ra hồ à? |
(용식) 호수까지 데려간 거예요? | Ông giết cô ấy ở chỗ câu cá rồi mang xác cô ấy ra hồ à? |
(석용) 용식아 | Yong Sik, nếu vứt xác ở điểm câu cá |
낚시터 수심에다 사람 버렸다간 | Yong Sik, nếu vứt xác ở điểm câu cá |
이틀이면 떠올라 | thì hai ngày là nổi lên rồi. |
[첨벙 소리가 난다] | |
[석용의 떨리는 숨소리] | |
(석용) 너 그물 던지다가도 긁히는 거 알지? | Khi quăng lưới, chúng ta dễ bị xước đúng không? |
물에 던지다가 긁혔어 | Quăng cô ta xuống cũng bị xước. |
(석용) 손톱을 뽑아서 던질걸, 씨, 쯧 | Biết thế đã rút móng tay cô ta ra, khỉ thật. |
[떨리는 숨소리] | |
동백... | Dongbaek... |
동백 씨는 | Sao ông lại |
[긴장감이 고조되는 음악] | muốn giết Dongbaek? |
왜 죽이려고 했었어요? | muốn giết Dongbaek? |
(석용) 걔가 가만히 있는 사람을 자꾸 건드려! | Cô ta cứ trêu đùa tôi. |
자꾸 사람을 긁는다고 | Cô ta làm tôi bực. |
(형사1) 어, 됐다, 됐어 [흥미진진한 음악] | Bắt được hắn rồi. |
(형사2) 와, 쟤 잘하네 | Khá đấy. |
(형사3) 쟤 용병으로 쓸까 봐요 | Chúng ta nên thuê anh ta. |
아이! | |
아, 기냥 나 면회 좀 시켜 줘요, 기냥! | Cứ cho tôi gặp ông ta đi mà. |
[한숨 쉬며] 이 양반아 | Này, anh bạn. Anh biết vì sao thanh tra được làm theo ý mình không? |
그, 형사 재량이 괜히 있는 줄 알아? 그, 어? | Này, anh bạn. Anh biết vì sao thanh tra được làm theo ý mình không? |
다 이유가 있으니까... | - Có lý do... - Này, khoan đã. |
(형사1) 아니, 근데 | - Có lý do... - Này, khoan đã. |
많이 친하셨나 봐? | Anh có chơi thân với con trai của Park Seok Yong không? |
그 박석용 씨 아들이랑 | Anh có chơi thân với con trai của Park Seok Yong không? |
(형사1) 라포르 형성이라고 | Cái này gọi là tạo quan hệ đấy. |
뭐, 신뢰니 친근 같은 거 쌓아서 자백받는 수법인데 | Đấy là cách lừa họ thú nhận bằng lòng tin và tình bạn. |
뭐, 어려서부터 봤으면, 뭐 | Nhưng anh biết anh ta từ nhỏ. |
뭐, 친구 아버지면 그건 그냥 확 먹고 들어가는 거니까 | Ông ta là bố của bạn anh, nên anh đã có nền tảng rồi. |
(형사2) 거기다가 | Ông ta là bố của bạn anh, nên anh đã có nền tảng rồi. Hơn nữa, cả những kẻ sát nhân vẫn thấy gắn bó với con mình. |
그, 살인자들도 자기 자식한테는 애착을 보이는 경우가 꽤 있다고 [형사3이 호응한다] | Hơn nữa, cả những kẻ sát nhân vẫn thấy gắn bó với con mình. |
그러니까 거기를 후벼 파시라고, 거기를, 응? | Anh phải đánh vào điểm đó. |
(형사3) 그러니까 그 순서대로 썰을 좀 풀게 해 봐요, 예? | Do đó, hãy cố gắng bắt ông ta kể chuyện theo trình tự. |
그런 순서에서 여죄가 나오는 거니까 | Đó là cách tìm ra thêm tội. |
[숨을 들이켠다] | |
오케이 | Được, tôi hiểu rồi. |
나 다 받아먹었고요 | Được, tôi hiểu rồi. |
자, 정리합니다잉 | Rồi, để tôi nói lại nhé. |
여기서 키워드는 아들 | Từ khóa là con trai ông ta. Là con trai. |
아들인 거고요 | Từ khóa là con trai ông ta. Là con trai. |
정신 바짝 차리고 상황 대기들 하는 겁니다 | Kiểm soát tình hình, đề cao cảnh giác. Rõ chưa? |
아시겠어요들? | Kiểm soát tình hình, đề cao cảnh giác. Rõ chưa? |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
피의자 박석용 씨 | Nghi phạm Park Seok Yong. |
(용식) 일단 범행 여섯 건에 대해서는 싹 다 | Ông đã thú nhận cả sáu tội lỗi của mình. |
전부 자백을 하셨고요 | Ông đã thú nhận cả sáu tội lỗi của mình. |
요 안경 | Còn cặp kính này hả? |
요 안경은 자해나 상해 도구가 될 수 있기 때문에 | Ông có thể dùng để hại mình hoặc người khác, |
검열해서 압수한 걸로 합니다잉 | Ông có thể dùng để hại mình hoặc người khác, nên chúng tôi sẽ tịch thu. |
[입소리를 쩝 내며] 이깟 안경이고 뭐고 기냥 다 핑계고요 | Cặp kính chỉ là cái cớ thôi. |
저 아자씨 보고 싶어서 왔어요 | Tôi đến để gặp ông. |
저 끝까지 가는 놈이고요 | Tôi luôn xử lý triệt để. |
끝까지, 지대로 | Tôi phải bảo đảm mọi tội lỗi của ông sẽ bị trừng trị. |
벌 받게 해 드리려고요 | Tôi phải bảo đảm mọi tội lỗi của ông sẽ bị trừng trị. |
[옅은 숨을 들이켠다] | |
[석용이 숨을 씁 들이켠다] | |
[석용의 헛기침] | |
니 생각엔 | Cậu thật sự nghĩ... |
그렇게 될 거 같어? | sẽ có chuyện đó ư? |
아자씨 | Ông Park. |
[용식이 숨을 들이켠다] | |
(용식) 우리 할머니요 | Bà tôi |
진짜로 심신이 미약했는디 | là một người bị tâm thần. |
소 잡는 거 보고 기절을 하셨어요 | Thấy bò bị làm thịt bà cũng ngất. |
[의미심장한 음악] | Tôi không hiểu sao những người tâm thần lại có thể giết người. |
심신이 미약한디 사람 죽인다는 고딴 거 나는 이해 안 가고요 | Tôi không hiểu sao những người tâm thần lại có thể giết người. |
보통 사람들이 우발적으로 하는 거는 차바퀴나 냅다 차는 거지 | Khi mất kiểm soát người ta đá vào lốp xe người khác |
우발적으로 사람을 죽이진 않거든요 | chứ không phải đi giết người. |
심신 미약 범죄니 우발적 살인이니 | Tôi không cần biết ông tâm thần ra sao |
그딴 어려운 말들 난 싹 다 모르겠고요 | hay ông giết người vì mất kiểm soát thế nào. |
[떨리는 숨소리] | |
기냥 이거저거 토 달아서 감형받고 그러지 마요 | Đừng lấy lý do để giảm án nữa. |
까불이가 달게 벌 받을 때까지 | Tôi sẽ đi đến cùng cho tới khi Tên Hề... |
나는 끝까지 갑니다 | phải chấp nhận hình phạt. |
끝까지 | Đi đến cùng. |
(찬걸) 신장은 공여자가 없어서 문제지 | Vấn đề là tìm người hiến tạng. |
남한테도 받아요 | Cũng có thể nhận từ người khác. |
근데 따님이면, 뭐 | Vì cô là con bà ấy nên... |
그럼 그냥 수술 날짜를 잡으면 안 돼요? | Vậy ta đặt lịch mổ được không? |
그게 엄마 동의가 꼭 필요해요? | Tôi có cần mẹ tôi đồng ý không? |
씁, 그, 따님 동의가 필요하죠 | Chúng tôi cần cô đồng ý. BÁC SĨ JEONG CHAN GEOL |
어머니한테 대충 상황은 들으셨죠? | Bà báo tình hình với cô rồi chứ? |
[웃으며] 검사해 보나 마나죠 | Chắc nó không cần đến khám đâu. |
딸이면 거의 100%잖아요 | Nó là con gái tôi nên sẽ cấy được đúng không? |
그렇기는 그렇죠? | Đúng không? |
[입소리를 쩝 내며] 지금 상태론 이식이 답이니까 | Ghép tạng là cách duy nhất, |
따님이랑 검사받으러 오세요 | nên hãy đi khám với con bà. |
[머뭇거리며] 예 | |
그, 근데 그거 | Nhưng |
주는 사람요 | người hiến tạng thì sao? |
그 떼 주는 사람 암만해도 지장이 있죠? | Việc này có ảnh hưởng đến người hiến không? |
신장 이식은 공여자한테나 수혜자한테나 | Việc cấy ghép thận khá an toàn |
비교적 안전한 이식이에요 | đối với cả người hiến và nhận. |
아... | Tôi hiểu rồi. |
아이참 | Ôi trời, tôi trơ trẽn thật. |
진짜 염치없게 | Ôi trời, tôi trơ trẽn thật. |
더 살고 싶은 마음이 다 드네 | Bây giờ tôi lại ước được sống lâu hơn. |
(찬걸) 음, 근데 [난감한 한숨] | Nhưng trong trường hợp của con bà, |
이 따님 같은 경우는 | Nhưng trong trường hợp của con bà, |
필히 검사를 좀 해 보셔야 돼요 | cô ấy phải đi khám đã. |
이게 유전병이거든요 | Đây là bệnh di truyền. |
[어두운 음악] | |
진짜요? | Gì cơ? |
(찬걸) 조정숙 씨는 신장 질환 중에서도 | Bà Jo, bà bị bệnh thận đa nang |
상염색체 우성 다낭신이잖아요 | di truyền nhiễm sắc thể trội. |
엄마가 다낭성 신장 때문에 신부전이 왔다, 이러면 | Nếu mẹ bị suy thận do chứng thận đa nang, |
딸도 이렇게 될 가능성이 꽤 크거든요 | rất có thể con cái cũng mắc bệnh này. |
그럼 우리, 우리 딸이 나처럼 된다는 거예요? | Nghĩa là nó sẽ giống tôi ư? |
100%는 아니고 50% 정도 | Không chắc chắn. Khoảng 50 phần trăm. |
50요? | Hả? Năm mươi? |
아, 아, 아니, 저 | Không được. Con gái tôi hoàn toàn khỏe mạnh mà. |
지금 우리 딸은요 | Không được. Con gái tôi hoàn toàn khỏe mạnh mà. |
멀쩡한데요 | Không được. Con gái tôi hoàn toàn khỏe mạnh mà. |
멀쩡한 애가 왜요? | Nó khỏe mà. Sao lại thế? |
(찬걸) 조정숙 씨도 [마우스 조작음] | Triệu chứng của bà |
48세에 발병하셨다면서요? | cũng xuất hiện ở tuổi 48. |
- (정숙) 네 - (찬걸) 원래 다낭성 신장이 | - Vâng. - Bệnh thận đa nang |
35세 이전에는 잘 발견이 안 되는 병이에요 | đến tuổi 35 mới có triệu chứng rõ ràng. |
[놀라는 숨소리] | |
그럼 우... | Vậy con gái tôi cũng sẽ |
그럼 우리 딸이 | Vậy con gái tôi cũng sẽ |
저처럼 투석하면서 살 수도 있다는 거예요? | phải lọc máu giống tôi ư? |
[떨리는 숨소리] | |
[기가 찬 숨소리] | |
아, 이 죽겠는 거를 | Nghĩa là |
동백이가 해야 된다는 거잖아요 | nó cũng phải chịu nỗi đau này. |
[한숨] | |
이걸 엄마도 아세요? | Bà có biết không? Đã ai nói với bà chưa? |
엄마도 다 들은 거예요? | Bà có biết không? Đã ai nói với bà chưa? |
아휴, 내가 | Ôi trời, tôi đúng là một thảm họa trong cuộc đời con tôi. |
내 딸 인생의 재앙이네요, 재앙 | Ôi trời, tôi đúng là một thảm họa trong cuộc đời con tôi. |
이젠 환자분 수치가 | Số liệu cho thấy bà sẽ không qua khỏi |
이식이 아니면 힘들다고 보셔야 돼요 | trừ khi bà được ghép thận. |
(찬걸) 남한테 받는 건 | Nếu tìm người hiến thận khác sẽ phải đợi ít nhất năm năm. |
빨라도 5년은 더 대기하셔야 되고 | Nếu tìm người hiến thận khác sẽ phải đợi ít nhất năm năm. |
따님이랑 얘기하셔서... | - Nói với con bà... - Không. |
아니요 | - Nói với con bà... - Không. |
저는 안 할래요 | Tôi không làm nữa. |
그거 그냥 | Như thế khác gì |
나 더 살자고 우리 창창한 딸 | tôi đang lợi dụng những năm tháng khỏe mạnh của con tôi chỉ để sống thêm vài năm nữa. |
곶감 빼먹는 거잖아요 | những năm tháng khỏe mạnh của con tôi chỉ để sống thêm vài năm nữa. |
저는 | Tôi không muốn làm thế. |
안 할래요 | Tôi không muốn làm thế. |
근데요, 저는 | Nhưng tôi |
그냥 할래요 | sẽ làm. |
그깟 50% 제가 이겨요 | Tôi sẽ chiến thắng 50 phần trăm đó. |
예? | Gì cơ? |
다행히 제가요 | May là tôi cũng không xui xẻo hơn được nữa. |
그렇게까지 재수가 없을 수는 없거든요 | May là tôi cũng không xui xẻo hơn được nữa. |
(동백) 다행인지 뭔지 | Không biết mình có nên thấy vui |
여태껏 불운은 충분히 다 써 버렸고 | vì đã dùng hết sự xui xẻo đến hôm nay rồi không. TRUNG TÂM LỌC MÁU |
이제는 기필코 행운을 받아 낼 차례였는데 | Đến lúc mình dùng may mắn rồi. |
[자동차 경적] | |
아이고, 나한테 참 | Ôi chao. Ông trời |
시종일관 너무하셔 | lúc nào cũng ác với tôi. |
[자동차 경적이 연신 울린다] | |
(기사) 안 타요? | Bác đi không? |
타야겠죠? | Nên đi chứ nhỉ? |
[한숨] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(동백) 엄마 | Mẹ ơi. |
[동백의 다급한 신음] | |
(수간호사) 어머니 아직 투석 안 받으셨는데? [동백의 난감한 신음] | Bà ấy vẫn chưa lọc máu đâu. |
(찬걸) 지금 수치면 그냥 시한폭탄이에요 | Chỉ số cho thấy bà ấy như bom nổ chậm. Đưa bà ấy đến đi. Đến ngay đi. |
바로 데려오세요, 바로 | Đưa bà ấy đến đi. Đến ngay đi. |
[동백의 다급한 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
아, 용식 씨, 전화해서 미안한데요 | Yong Sik, em xin lỗi vì đã gọi anh. |
우리 엄마 좀 찾아 줘요 | Anh giúp em tìm mẹ được không? |
[불안한 숨소리] | |
(용식) 어머님이 집으로 가실 수 있으니께 | Chắc bà ấy về nhà rồi, |
일단 그, 집에 가 계셔요, 아셨죠? | giờ em cứ về nhà đi nhé. |
(동백) 이제야 | Cuối cùng tôi cũng biết ba tháng vừa qua mẹ làm gì. |
엄마가 석 달 동안 뭘 하고 있었는지 보였다 | Cuối cùng tôi cũng biết ba tháng vừa qua mẹ làm gì. |
[아련한 음악] | |
(정숙) 소태야, 소태 | Mặn quá rồi. |
[동백의 못마땅한 신음] | Tại sao củ cải muối lại nhỏ vậy? |
(동백) 단무지 왜 이렇게 쪼끄마해? | Tại sao củ cải muối lại nhỏ vậy? |
밥에 간은 했어? 응? | Mẹ có nêm cơm chưa? |
(동백) 그냥 엄마가 자기 건강 챙기는 줄 알았는데 | Tôi cứ ngỡ mẹ chỉ biết lo cho sức khỏe của mình. |
(정숙) 먹지 말 것, 소금 먹지 마 | Đừng ăn mấy cái này. Đừng ăn muối. Đừng ăn nước tương nữa. |
간장 먹지 마 | Đừng ăn mấy cái này. Đừng ăn muối. Đừng ăn nước tương nữa. |
짜고 맛있다 싶은 거 절대 먹지 마 | Dù có ngon nhưng mặn thì đừng ăn. |
(동백) 하, 뭘 이런 걸 여기다 붙여 놨어? | Sao mẹ lại dán ở đây nhỉ? |
[문이 달칵 열린다] | |
[필구의 피곤한 숨소리] | |
(필구) 엄마 | - Mẹ ơi. - Pil Gu ôm mẹ một cái nào. |
필구야, 엄마 좀 안아 줘 | - Mẹ ơi. - Pil Gu ôm mẹ một cái nào. |
(동백) 엄마가 되어 봐도 | Cả khi làm mẹ rồi, mình cũng chẳng thể bằng được mẹ. |
엄마를 못 따라간다 | Cả khi làm mẹ rồi, mình cũng chẳng thể bằng được mẹ. |
[한숨] | |
(정숙) 언제 어디서 객사를 하든 간에 | Dù mình chết ở đâu và khi nào, |
무연고자는 안 돼야지 | thì cũng không thể làm kẻ vô danh. |
아이고, 왜 이렇게 자꾸 부어? | Sao người cứ sưng lên nhỉ? |
사람 무섭게 | Sợ quá đi mất. |
[정숙의 한숨] | |
에이, 내가 언제 죽든 | Dù mình chết lúc nào đi nữa |
그 팔푼이가 이거는 꼭 잘 봐야 되는데 | thì cũng mong con bé ngốc kia thấy cái này. |
(정숙) 그러면 | Vậy tôi sẽ để lại di chúc cho cậu. |
나 너한테 | Vậy tôi sẽ để lại di chúc cho cậu. |
유언 좀 해 두자 | Vậy tôi sẽ để lại di chúc cho cậu. |
(용식) 아이, 저 이제 안 듣고 싶어요, 예? | Không, cháu không muốn nghe. Đừng nói! |
안 들을래요! 아유, 진짜... | Không, cháu không muốn nghe. Đừng nói! |
(정숙) 너 똑바로 안 들어? | Nghe tôi nói đây. |
(용식) 아니, 아유, 참 [정숙의 가쁜 숨소리] | Ôi, nhưng... |
아이, 그, 살아 계신 분 유언 듣는 것도 그게 좀, 좀 | Nghe người sống đọc di chúc thôi cháu đã thấy không thoải mái rồi. |
아유, 조금 좀, 아유, 좀 저기 한디 | Nghe người sống đọc di chúc thôi cháu đã thấy không thoải mái rồi. |
아이, 기어코 하실 거면 좀 이, 교훈적인 얘길 하시든가요 | Nhưng nếu phải thế thì bác nên dạy cháu bài học cuộc đời chứ. |
아이, 뭔 그 보험금 타 먹는 방법 얘기만 이렇게... | Nhưng nếu phải thế thì bác nên dạy cháu bài học cuộc đời chứ. Đừng dạy cháu cách nhận tiền bảo hiểm nữa. |
교훈이 밥 먹여 줘? | Bài học đâu quy đổi được thành tiền. |
교훈 나부랭이 지껄이려고 내가 | Cậu nghĩ tôi cố gắng chịu khổ từ trước tới giờ chỉ để dạy một bài học thôi à? |
그 생쇼 하면서 여기까지 온 줄 알아? | chịu khổ từ trước tới giờ chỉ để dạy một bài học thôi à? |
아휴 | |
사실 생각을 하셔야죠 사실 생각을, 예? | Bác nên cố gắng sống. Đó là điều bác nên làm. |
아이, 지금 그깟 돈 얼마가 그, 뭐가 그렇게 중요하다고... | Bây giờ số tiền vớ vẩn đó không quan trọng. |
그깟 돈 얼마가 중요해 | Tiền có quan trọng đấy. |
그리고 그거 그깟 돈 아니야 | Đừng coi thường tiền. |
내 평생의 | Đó là cách duy nhất |
자식 버린 엄마 마음이야 | để tôi đền bù cho việc bỏ rơi con tôi. |
내 한이야 | Đó là tiếc nuối của tôi. |
(용식) 아유, 아유, 아유, 아니 | Ôi, chẳng hiểu sao cháu phải nghe cái này. |
그, 내가 왜 이런 일을, 저 | Ôi, chẳng hiểu sao cháu phải nghe cái này. |
[용식의 난감한 한숨] 칠푼이보다 팔푼이가 낫겠지 | Tôi thấy nên nói với cậu hơn là nói với nó. |
넌 경찰이니까 | Cậu là cảnh sát |
눈탱이는 안 맞겠지 | nên chắc chắn sẽ không bị lừa. |
알았어요, 예, 예, 일단 알았어요 | Thôi được. Cháu hiểu rồi. |
아, 알았다고 칠게요, 예? | Coi như cháu hiểu rồi đi. |
(정숙) 아, 야 | Không, đợi đã. Chưa xong. |
끝난 거 아니야 | Không, đợi đã. Chưa xong. |
두 개 더 있어 | - Còn hai điều nữa. - "Hai điều" ư? |
두, 두 개... | - Còn hai điều nữa. - "Hai điều" ư? |
어휴, 오늘 기냥 아주 기냥 날을 잡으신 거네요, 그렇죠? | Hôm nay bác định nói hết cho cháu à? |
둘째 | Yêu cầu thứ hai của tôi là cậu phải đưa nó đi khám sức khỏe mỗi năm. |
건강 검진 매년 시켜 줘 | Yêu cầu thứ hai của tôi là cậu phải đưa nó đi khám sức khỏe mỗi năm. |
셋째 | Điều thứ ba. |
동백이가 아프든 뭘 하든 | Kể cả khi Dongbaek có bệnh |
뭔 소리를 하든 간에 | và đòi chia tay, |
헤어지지 마 | đừng chia tay với nó. |
(정숙) 필구도 한 번 크게 걸릴 거고 | Pil Gu sẽ là rào cản lớn, gia đình cậu cũng vậy. |
네 집도 한 번 걸리겠지만 | gia đình cậu cũng vậy. |
그까짓 건 개코도 아니야 | Nhưng thế đã là gì. |
너희들만 굳건하면 나머지는 다 따라와 | Nếu hai đứa mạnh mẽ thì mọi việc sẽ ổn cả thôi. |
동백이가 헤어지자 그래도 | Dongbaek có đòi chia tay |
네가 버텨 | cậu cũng phải kiên trì... |
돌부처처럼 기다려 줘 | và đợi tới khi nó sẵn sàng. |
어머니, 저, 저는요 | Bác Jo, bác thấy đấy, |
어차피 그럴 수밖에 없어요 | đó là sứ mệnh đời cháu rồi. |
(정숙) 용식아 | Yong Sik. |
[아련한 음악] | |
우리 동백이 | Dongbaek của tôi |
징글징글하게 | đã cô đơn cả đời |
외로웠던 애야 | từ rất lâu rồi. |
혼자 두지 마 | Đừng bỏ nó một mình. |
걔 그만 좀 | Đừng để nó |
혼자 있게 해라 | phải một mình nữa. |
(정숙) 정숙이 인생 참 | Cái cuộc đời này. |
[헛웃음] | |
[울먹인다] | |
차라리 오지 말걸 | Lẽ ra mình không nên tới. |
와서 보지 말걸 | Mình không nên tới gặp nó. |
[코를 훌쩍인다] | Mình không nên tới gặp nó. |
보니까 더 살고 싶어 | Giờ gặp nó rồi mình lại muốn sống. |
[울먹인다] | |
자꾸 더 살고 싶은데, 어... | Mình cứ muốn sống. Sao có thể chết đây? |
[울먹이며] 어떻게 죽어 | Mình cứ muốn sống. Sao có thể chết đây? |
[흐느낀다] | |
(어린 동백) 엄마! | - Mẹ! - Dongbaek à. |
동백아! [웃음] | - Mẹ! - Dongbaek à. |
엄마, 장미 이모네 뽀삐가 | Mẹ ơi, con chó Poppy của dì Jang Mi mới sinh năm con chó con. |
아기 다섯 개 낳았어! | Mẹ ơi, con chó Poppy của dì Jang Mi mới sinh năm con chó con. |
- 그래? - (어린 동백) 어! | - Thật à? - Vâng. |
와, 뽀삐 행복하겠네? | - Thật à? - Vâng. Chắc Poppy vui lắm. Không phải, bọn chó con mới vui cơ. |
아니지, 아기가 행복하지 | Không phải, bọn chó con mới vui cơ. |
[정숙과 어린 동백의 웃음] | |
(정숙) 가자 | Đi nào. |
(어린 동백) 아기들이 태어났으니까 행복하지 | Chắc bọn chó con được ra đời thích lắm đấy. |
[정숙의 웃음] | |
(정숙) 동백이도 태어나서 행복해? | Con có thích không? |
(어린 동백) 응, 너무너무 행복해 | Có, con hạnh phúc chứ ạ. |
[정숙의 웃음] | |
(정숙) 엄마도 | Mẹ cũng |
동백이가 있어서 | rất vui... |
(정숙) 너무너무 행복했어 | vì có con, Dongbaek. |
[놀라는 숨소리] | |
[한숨] | |
[울먹인다] | |
[초인종이 울린다] | |
[휴대전화 진동음] [동백의 놀란 숨소리] | |
[초인종이 연신 울린다] [긴장되는 음악] | |
[휴대전화 진동이 연신 울린다] | |
(동백) 엄마 어디 있어요? | Mẹ em đâu rồi? |
아, 아, 저기, 동백 씨 | Dongbaek, chuyện là... |
(동백) 엄마를, 엄마를 찾아와야죠, 엄마... | Em phải tìm mẹ. |
[변 소장의 한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
[무거운 효과음] [동백의 떨리는 숨소리] | BẢO HIỂM NHÂN THỌ KBC |
[변 소장의 한숨] | |
(변 소장) 시내 모텔서 | Chúng tôi tìm ra bà ấy ở nhà nghỉ |
찾긴 찾았는데 | khu trung tâm. |
[한숨] | Anh xin lỗi. |
죄송해요 | Anh xin lỗi. |
제가 너무 늦게 찾았어요 | Anh đã đến quá muộn. |
[아련한 음악] (정숙) 나는 | GU ĐÀN ÔNG CỦA MẸ THẬT TỆ Gu đàn ông của mẹ thật tệ. |
(정숙) 남자 보는 눈이 너무 없었어 | Gu đàn ông của mẹ thật tệ. |
[아기 동백이 엉엉 운다] 술 취한 아비가 | Bố con uống say và ném ly rượu soju vào mẹ, |
자기 마누라한테 던진 소주잔에 | Bố con uống say và ném ly rượu soju vào mẹ, |
네 뒤통수가 째졌는데 | nhưng lại ném phải đầu con và để lại sẹo. |
아, 그때 내가 눈이 돌데? | Đấy là lúc mẹ phát điên. |
소주병으로 걔 머리통을 갈기고 나와 버렸어 | Mẹ cầm chai rượu soju đánh vào đầu bố và bỏ nhà đi. |
(정숙) 너는 자꾸 크는데 | Con ngày càng lớn khôn, |
널 달고 일할 데가 있어야지 | nhưng mẹ không thể vừa làm vừa chăm con được. |
주방 쪽방에서 같이 살게 해 준다길래 | Mẹ được nhận làm bếp ở một hộp đêm, |
룸살롱 주방 일을 했는데 | họ có một phòng nhỏ cho hai mẹ con ở. |
(정숙) 아유, 지지, 지지 | Này, bẩn đấy. Đừng ăn đồ ăn thừa. |
남이 먹던 걸 왜 먹어? | Này, bẩn đấy. Đừng ăn đồ ăn thừa. |
이거 오빠가 먹던 거야 | Anh yêu của con ăn mà. |
오빠 | Anh yêu của con ăn mà. |
(정숙) 네가 '오빠, 오빠' 소리를 배우더라 | Lúc đó mẹ nhận ra con gọi người khác là "anh yêu". |
아, 아프다니까? | Đã nói con đau mà! |
너 진짜 한 번만 그 소리 더 하면 | Con còn nói thế nữa |
엄마 그냥 확 혀 깨물고 죽을 거야! | thì mẹ sẽ tự sát. |
오빠가 왜? | Sao ạ? "Anh yêu" thì sao? |
너 한 번만 오빠 소리 더 하면 | Nhắc từ đó một lần nữa thì mẹ sẽ bỏ con. |
엄마 너랑 못 살아 | Nhắc từ đó một lần nữa thì mẹ sẽ bỏ con. |
연탄 할아버지한테 팔아 버릴 거야 | Mẹ sẽ bán con cho người bán than. |
(정숙) 알았어? | Con hiểu chưa? |
[떨리는 숨소리] | |
[정숙이 어린 동백을 탁 때린다] (정숙) '아빠, 아빠'도 못 해 본 내 딸이 | Mẹ ghét việc con gọi người ta là "anh yêu" |
오빠 소리 배운 게 | trong khi con còn chẳng được gọi "bố". |
그렇게 싫더라고 | trong khi con còn chẳng được gọi "bố". |
[한숨] | |
(정숙) 돌고 돌다가 술집 언니들 식모 노릇도 꽤 했는데 | Sau đó mẹ còn đi làm người giúp việc cho những cô làm việc ở đó. |
(마담) 아유, 하여간 저 돈 안 갚는 정숙이 년 | Ôi trời, lúc nào Jeong Suk cũng mãi không trả tiền. |
저거, 아주 그냥 | Ôi trời, lúc nào Jeong Suk cũng mãi không trả tiền. |
아주 원수, 밥탱이 같은 정숙이 년 저거, 아유 | - Ghét quá đi mất. - Con khốn Jeong Suk đó. |
(여자1) 야, 너 내 이자도 밀렸어 | Còn muộn trả lãi nữa đấy. |
(정숙) 서른 살 먹은 년 지문이 | Mới 30 tuổi mà mẹ vất vả đến mức mòn cả dấu vân tay. |
다 닳아빠지게 일을 해도 | Mới 30 tuổi mà mẹ vất vả đến mức mòn cả dấu vân tay. |
애 하나 키우기가 허덕허덕하더라고 | Nhưng nuôi con vẫn thật khó khăn. |
(마담) 어이, 미스 동백이 | Dongbaek này. |
너 얼른 커서 엄마 빚 갚아 줘라, 어? [여자2가 피식 웃는다] | Lớn mau đi còn trả nợ cho mẹ. |
너 스무 살 되면 내가 좋은 데 취직시켜 줄게 | Lên 20 tuổi cô tìm việc tốt cho. |
[화투 패를 탁 치며] 네가 커서 갚는 게 빠르지 | Cháu trả cho cô còn nhanh hơn. Thật không tin được Jeong Suk. |
아, 내가 저놈의 정숙이 년 믿다가는... | Cháu trả cho cô còn nhanh hơn. Thật không tin được Jeong Suk. Ôi trời, nhìn bài này. |
[화투 패를 탁 치며] 아이고, 뭐냐, 이거, 벌써 붙었어? | Ôi trời, nhìn bài này. |
- (여자2) 어 - 내 패 봐 봐, 하, 참 | Ôi trời, nhìn bài này. - Con khốn. - Ối! |
- 야, 이년아, 너 터진 주둥아리라고 - (마담) 깜짝이야, 어떡해 | - Con khốn. - Ối! Sao mày dám nói thế với con tao? |
애한테 할 소리야? 감히 내 딸한테! [마담의 아파하는 신음] | Sao mày dám nói thế với con tao? |
이 나쁜 년 같으니라고 | Đồ chết tiệt. |
[마담의 아파하는 신음] [정숙의 분에 찬 숨소리] | Trời ơi, cô ta sao thế? |
- (여자2) 언니, 괜찮아? - (마담) 아파 [정숙이 씩씩거린다] | Trời ơi, cô ta sao thế? Ôi, đau quá. |
(정숙) 근데 자꾸 뛰쳐나와 봐야 갈 데가 있나? | Mẹ liên tục trốn chạy, nhưng chẳng còn biết đi đâu. |
못 먹고 커서 그런가? | Vì con chẳng đủ ăn, |
배고프단 소리는 하루에 골백번씩 하는데 | con luôn nói với mẹ là con đói. |
엄마 | - Mẹ ơi. - Gì thế? |
(정숙) 응? | - Mẹ ơi. - Gì thế? Con muốn ăn kem nữa. |
나도 하드 | Con muốn ăn kem nữa. |
[순번 알림음] | |
[정숙의 한숨] (정숙) 속창아리가 타들어도 어떡해? | Tim mẹ nhói đau nhưng chẳng thể làm được gì |
그놈의 돈이 | vì ta chẳng có |
돈이 죽어도 없는데 | đủ tiền. |
(동백) 아휴, 씨, 이것 좀 그만 마셔 | Đừng uống cái này nữa. |
나 지금도 이것만 보면 토할 거 같아 | Đến giờ, cứ thấy nó là tôi lại buồn nôn. |
(어린 동백) 엄마, 나도 택시 타 보고 싶어 | Mẹ, con cũng muốn đi taxi. |
엄마가 멀미해서 택시 못 타 | Mẹ dễ bị say xe lắm, không được đâu. |
(정숙) 미안해 | Mẹ xin lỗi. |
(점장) 저, 이거 가지고 가시고 | Đây. Cầm lấy đi. |
내일은 오지 마세요 | Ngày mai đừng quay lại nữa được không ạ? |
아셨죠? | Ngày mai đừng quay lại nữa được không ạ? |
[멀어지는 발걸음] | |
(정숙) 그렇게 여인숙을 전전하다가 | Ta chuyển từ chỗ này qua chỗ khác. Một đêm nọ... |
딱 한 번 | Ta chuyển từ chỗ này qua chỗ khác. Một đêm nọ... |
[흐느끼며] 배고파! | Mẹ, con đói. |
(정숙) [흐느끼며] 제발 좀 | Con đừng |
그만 좀 배고파, 그만 좀... | đói nữa được không? Xin con đấy. |
(정숙) 정말 딱 한 번 [어린 동백이 칭얼댄다] | Chỉ một đêm thôi. |
서울역에서 너를 안고 잤어 | Ta phải ngủ ở nhà ga Seoul. |
[정숙이 흐느낀다] | TẬP RỬA TAY ĐÚNG CÁCH |
그리고 결심을 했지 | Đó là lúc mẹ quyết định... |
(정숙) 그만 좀 배고... | - Đừng đói nữa mà. - ...rời bỏ con. |
(정숙) 너를 버려야겠다 [흐느낀다] | - Đừng đói nữa mà. - ...rời bỏ con. |
[어린 동백이 운다] | |
[지글거리는 소리가 난다] | |
(정숙) 너 학교 가야 되잖아 | Con phải đi học thôi. |
근데 거기서 학교 가면 | Nếu con đi học ở đó thì sẽ được ăn thức ăn miễn phí ở trường, |
급식도 공짜고 | Nếu con đi học ở đó thì sẽ được ăn thức ăn miễn phí ở trường, |
옷이랑 책가방도 다 준대 | còn có áo đẹp và cặp sách nữa. |
그러니까 들어가서 | Khi nào tới đó cứ bảo con bảy tuổi, |
'나 일곱 살이에요' | Khi nào tới đó cứ bảo con bảy tuổi, |
'내년에 꼭 학교 보내 주세요' 그래야 돼 | năm sau con muốn đi học nhé. |
(정숙) 네 이름이 뭐냐 그러면 [매미 울음] | Nếu họ hỏi tên con, |
그냥 동백이 | bảo con là Dongbaek nhé. |
일곱 살 동백이라고 해야 돼 | Chỉ báo tên và tuổi thôi. |
[정숙의 한숨] | |
그리고 엄마 이름이 뭐냐 그러면 | Nếu họ hỏi tên mẹ, |
그냥 모른다고 해야 돼 | con cứ bảo là không biết. |
꼭 | Cứ làm theo lời mẹ, nghe chưa? |
엄마 부탁이야 | Cứ làm theo lời mẹ, nghe chưa? |
(정숙) 이 모질이야 | Đồ ngốc. |
내 부탁을 제대로 기억했어야지 | Con nên nhớ lời mẹ dặn chứ. |
그래야지 너 여기서 살 수 있어 | Làm thế con mới sống được ở đó. |
엄마가 돈 많이 벌어 올 테니까 | Mẹ sẽ mang thật nhiều tiền về. |
딱 1년만 기다려 | Đợi mẹ một năm thôi được không? |
어? | Đợi mẹ một năm thôi được không? |
기다리라고 | Đợi mẹ nhé. |
엄마 부탁 알아듣지? | Con hiểu mẹ nói gì không? |
[정숙이 울먹인다] | |
[남자2의 술 취한 신음] [TV가 지직거린다] | |
(정숙) 고아원에 딸내미 맡기고 온 어미한텐 | Mẹ đã bỏ con gái mình ở trại trẻ mồ côi |
세상에 못 할 일이 없더라 | và không có gì mẹ không làm được. |
(주인) 야, 너 조동아리 딱 붙이고 있을 거면 나가 | Này, nếu cứ im lặng thì cút khỏi đây đi. |
나가! | Cút đi! |
그 죽상으로 묵념을 하고 앉아 있는데 | Nếu cứ ngồi im lìm rầu rĩ như vậy |
누가 술 먹으러 오겠냐? 어? | thì còn ai muốn đến uống nữa? |
웃든가 노래를 하든가 | Hát hay cười gì đó đi chứ. |
[주인의 짜증 섞인 한숨] | |
야, 너 나가 | Thôi, đi đi. Cút đi con khốn! |
나가, 이년아! | Thôi, đi đi. Cút đi con khốn! |
아유, 어디서 이런 | Ôi trời, sao lại gặp người như cô chứ? |
재수 없는 게 굴러 들어와 가지고, 진짜, 이, 씨 | Ôi trời, sao lại gặp người như cô chứ? |
야, 너 내가 당겨 준 돈 내놓고 나가 | Đừng quên trả lại tiền ứng trước đấy nhé. |
알았어, 이년아? | Đừng quên trả lại tiền ứng trước đấy nhé. |
아유, 재수 없어, 진짜, 이, 씨 | Ôi trời, con dở hơi. |
[정숙이 젓가락으로 박자를 맞춘다] | |
(정숙) ♪ 연분홍 치마가 ♪ | Tôi thấy tấm váy hồng |
♪ 봄바람에 ♪ | Tôi thấy tấm váy hồng |
[떨리는 목소리로] ♪ 휘날리더라 ♪ | Phất phơ trong gió xuân |
[아련한 음악] | |
[울먹이며] ♪ 오늘... ♪ | Một ngày như mọi ngày |
♪ 씹어 가며 ♪ | Tôi cắn vạt áo |
♪ 산제비 넘나드는 ♪ | Và đi về phía chùa làng Nơi chim sáo đậu |
[떨리는 숨소리] | |
♪ 꽃이 피면 ♪ | Khi hoa nở, tôi mỉm cười với chúng |
♪ 같이 울고 ♪ | Khi hoa nở, tôi mỉm cười với chúng |
(정숙) 너 고아원 보내고 | Khi mẹ bỏ con ở trại trẻ mồ côi |
[계속 노래한다] 그 대폿집에서 젓가락을 들던 순간 | và cầm chiếc đũa ở quán rượu đó... |
♪ 같이 울던 ♪ | - Và tôi khóc với chúng - ...mẹ không còn là Jo Jeong Suk nữa. |
조정숙이는 죽었어 | - Và tôi khóc với chúng - ...mẹ không còn là Jo Jeong Suk nữa. |
♪ 알뜰한 그 맹세에 ♪ | Chúng ta hẹn ước |
[울먹인다] | Chúng ta hẹn ước |
♪ 봄날은 간다 ♪ | Ngày xuân dần trôi |
(여자3) 용철이네 그년 아주, 어? | Con khốn đó cuỗm tiền bỏ chạy rồi. |
곗돈 타자마자 그, 작정하고 날았더라고 | Con khốn đó cuỗm tiền bỏ chạy rồi. |
(정숙) 그냥 너 찾으려고 산단 마음밖에 없었는데 | Mẹ chỉ muốn đưa con về. |
(여자4) 쟤 왜 저래? | Mẹ chỉ muốn đưa con về. Cô ta sao thế nhỉ? |
어유, 저 억척, 억척, 그냥 | Ôi, cứng đầu thật. |
아유, 가져갈 것도 없는데 진짜 [여자3의 못마땅한 신음] | Ôi, cứng đầu thật. - Ôi. - Có gì để lấy đâu. |
[여자들이 저마다 못마땅해한다] | Quần áo bé gái có đáng tiền gì đâu. |
(여자3) 아이, 그깟 여자애 옷 그, 돈도 안 돼! | Quần áo bé gái có đáng tiền gì đâu. |
그거 뭘 챙겨? | Sao lại lấy chứ? |
[여자들이 저마다 구시렁댄다] | - Ôi trời. - Thật không tin nổi. |
(정숙) 가난이란 게 꼭 아귀 같아서 | Cái nghèo như con cá thầy tu. |
쳐 내면 쳐 낼수록 더 달려들더라고 | Càng rũ bỏ thì nó càng bám chặt. |
(정숙) 차라리 같이 죽고 말지 | Mẹ có thể đã tự kết liễu đời mình, |
못 보고는 못 살겠어서 널 찾으러 갔는데 | nhưng mẹ không thể không gặp con nên mẹ đến đón con. |
(간사) 동백이는 LA로 갔어요 | Dongbaek tới Los Angeles rồi. |
LA요? | "Los Angeles" ư? |
동백이가 왜 LA를 가요? | Sao Dongbaek lại đến Los Angeles chứ? |
(간사) 양아버지가 신학과 교수신데 | Bố nuôi của cô bé là giáo sư thần học. |
데리고 이민을 가셨어요 | Nhà họ đi định cư ở Mỹ rồi. |
두 분 다 정말 훌륭한 복지가 부부시거든요 | Vợ chồng họ rất tốt, rất quan tâm đến cuộc sống của người khác. |
동백이 같은 케이스는 정말 천운으로... | Dongbaek thật may mắn... |
아, 천운은 무슨 천운이에요! | Sao lại may mắn? |
아니, 왜, 왜, 왜 | Vì sao... Sao... |
[가슴을 탁탁 치며] 왜 남의 딸을! | Sao... Sao các người lại để con tôi đi mà không hỏi tôi? |
허락도 없이 왜 딴 데로 보내냐고요! | Sao các người lại để con tôi đi mà không hỏi tôi? |
- (원장) 저기 - (정숙) 어떡해... | - Tôi xin lỗi. - Tại sao... |
(원장) 근데요 | - Tôi xin lỗi. - Tại sao... Nhưng... |
어떻게 허락을 받죠? | hỏi thế nào ạ? Chúng tôi còn không biết chị mà. |
누구신 줄 알고 | hỏi thế nào ạ? Chúng tôi còn không biết chị mà. |
여기다 애를... | Chị là người |
버리셨잖아요 | bỏ con ở đây. |
여기는 탁아소가 아니에요 | Đây đâu phải nhà trẻ. |
[아련한 음악] | |
(간사) 어머님 마음보다 | Chị nên nghĩ về con hơn là bản thân mình đi. |
아이를 생각해 주세요, 아이를 | Chị nên nghĩ về con hơn là bản thân mình đi. |
[떨리는 숨소리] | |
갈 때는 어땠어요? | Lúc đi nó trông thế nào? |
좋아했어요? | Được nhà giàu nhận nuôi nó có vui không? |
부잣집이라? | Được nhà giàu nhận nuôi nó có vui không? |
그걸 물어보던데 | Cháu có hỏi tôi một điều. |
- (어린 동백) 근데요, 선생님 - (간사) 응 | - Cho em hỏi. - Sao thế? |
택시 못 타는 사람도 | Người không đi được taxi |
비행기는 탈 수 있어요? | thì có đi được máy bay không ạ? |
[흐느낀다] | |
(여자5) 아유, 성님 김치가 최고여 | Ôi, thức ăn cô nấu ngon quá. |
[여자5의 웃음] | Điều gì khiến bà làm như vậy? |
(TV 속 MC1) 어떻게 또 그런 큰 결심을 하게 되셨나요? | Điều gì khiến bà làm như vậy? |
[TV에서 음성이 흘러나온다] (여자5) 딴 데 봐야 쓰겄다잉 | Điều gì khiến bà làm như vậy? - Xem cái khác đi. - Không, để đó đi. |
(정숙) 아이, 놔둬 봐, 놔둬 봐 | - Xem cái khác đi. - Không, để đó đi. Một ngày nọ tôi gặp một bé gái ở trại trẻ mồ côi, |
(TV 속 여자6) 고아원에서 울고 있던 작은 꼬마 여자아이가 | Một ngày nọ tôi gặp một bé gái ở trại trẻ mồ côi, |
잊히지가 않더라고요 [MC2가 호응한다] | và tôi không ngừng nghĩ về con bé. |
(TV 속 MC2) 그리고 그 꼬마가 지금 이렇게... | Cô ấy thật sự... |
네 | Phải, con bé trở thành một luật sư và một nhà hoạt động nhân quyền |
전 세계를 누비면서 활동하는 | Phải, con bé trở thành một luật sư và một nhà hoạt động nhân quyền |
국제 변호사이자 인권 활동가인 거죠 | làm việc và đi khắp thế giới. |
(TV 속 여자6) 저희도 기적 같아요 | Như một điều kỳ diệu với chúng tôi vậy. |
(정숙) 그때는 | Khi đó, |
내가 널 버린 게 | mẹ cứ ngỡ bỏ con là lựa chọn đúng đắn. |
너한테 제일 잘한 일 같더라 | mẹ cứ ngỡ bỏ con là lựa chọn đúng đắn. |
(정숙) 깜짝 놀라셨죠? | Tôi có lẽ hơi đường đột. |
이거 제가 42만 원 줬어요 | Đây là chiếc mũ 420.000 won tôi mua ở trung tâm thương mại. |
백화점에서 | Đây là chiếc mũ 420.000 won tôi mua ở trung tâm thương mại. |
모자 좋아하시더라고요 [정숙의 웃음] | Tôi để ý thấy bà thích mũ. |
[웃으며] 이거... | Tặng bà. |
저기, 다른 뜻이 있는 거는 절대, 절대로 아니고요 | Tôi không đến hỏi xin điều gì. |
그냥 너무 감사하니까 | Tôi chỉ thấy vô cùng biết ơn. |
[웃으며] 제가 입을 싹 씻고 있기도 죄, 죄송스럽고 | Tôi nghĩ là tôi nên thể hiện điều đó. |
마음 같아서는 | Nếu được, |
제 목숨 한 10년 딱 떼 드리고 싶은데 | tôi còn sẵn lòng cho bà mười năm cuộc đời. |
제가 드릴 거는 없고 그냥... | Nhưng tôi chẳng có bao nhiêu. |
한번 보시겠어요? | Bà muốn gặp nó không? |
[어두운 음악] | |
제 딸이 | Con gái tôi muốn gặp bà. |
한번 보고 싶대요 | Con gái tôi muốn gặp bà. |
저, 도, 동백이 | Dongbaek. |
어? 동, 동백이 | Dongbaek à. |
[난감한 웃음] | |
어떻게 이름을 | Sao con lại quên tên mình được chứ? |
네 이름을 기억을 못 해? | Sao con lại quên tên mình được chứ? |
(미연) 아주머니 | Thưa bác. |
아주머니 딸 찾으실 거예요? | Bác đang tìm con bác à? |
이제 와서 제가 | Bây giờ tôi xấu hổ quá nên không làm thế được. |
너무 염치없는 일 같기도 하고 | Bây giờ tôi xấu hổ quá nên không làm thế được. |
그냥 어디선가 잘 살겠거니 하시게요? | Bác định chỉ mong cô ấy vẫn sẽ ổn ở nơi nào đó ư? |
[헛웃음] | |
죽일 년입니다, 내가 | Tôi không biết nói gì nữa. |
(미연) 천운으로 어디 입양됐다 쳐도 | Dù cô ấy có may mắn được nhận nuôi |
따님은 매일 시험 보는 기분으로 살았을 거예요 | thì mỗi ngày vẫn như một thử thách. |
남들은 복에 겨워 거저 얻는 부모 사랑도 | Người ta được bố mẹ yêu thương như một lẽ thường tình, |
나 같은 애들은 눈치 보며 노력해서 따내야 되거든요 | nhưng những đứa con như tôi phải vất vả mới có được. |
'난 엄마한테도 버림받은 애다' | Việc bị chính mẹ mình bỏ rơi... |
그 팩트 하나가 사람을 평생 허기지고 동동대게 하더라고요 | khiến tôi luôn cảm thấy tự ti. |
저도 사랑받으려고 매일 아득바득 살았어요 | Lúc nào tôi cũng cố gắng để được họ yêu thương. |
미움받으면 | Vì nếu không, |
나도 걔처럼 파양될 수 있으니까 | tôi biết tôi sẽ bị gửi lại như con gái bác. |
[무거운 음악] | |
(정숙) 너같이 예쁜 애를 왜 파양했을까? | Không hiểu sao một đứa bé dễ thương như con |
이상하게 너무 알고 싶더라고 [여자6의 어색한 웃음] | lại bị trả lại trại trẻ mồ côi. |
[여자6의 어색한 웃음] | |
(여자6) 그런 걸 왜 물어요? | Xin đừng hỏi tôi. |
(정숙) 아유, 저도 | Tôi đang đi tìm con gái, |
제 딸을 찾다 보니까 그냥 그게 너무 궁금하더라고요 | Tôi đang đi tìm con gái, nên tôi rất tò mò. |
[여자6의 한숨] 첫, 첫 아이는 왜 파양하신 거예요? | Tại sao bà lại trả lại đứa trẻ đầu tiên? |
그냥 좀... | Chuyện là vậy. |
[여자6의 난감한 숨소리] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
애가 묘하게 그늘진 게 이상해서 좀 캐 봤더니 | Con bé có mặt tối, nên tôi đã hỏi nó vài câu. |
무슨 술집에서 컸더라고요 | Hóa ra là nó lớn lên ở hộp đêm. |
(여자6) 엄마가 술집 여자 같더라고 | Tôi nghĩ mẹ nó từng làm ở đó. |
찝찝하잖아요 | Tôi thấy không thoải mái. |
딸은 엄마 팔자 닮는다는데 | Người ta nói con gái rồi sẽ giống mẹ. |
우리 미연이는 애가 원체 머리가 똑똑해서 | Mi Yeon nhà tôi rất thông minh. |
유전자도 좀 배운 부모일 거 같은데 | Nên tôi nghĩ bố mẹ nó cũng vậy. |
걔는 좀... | Nhưng nó thì khác. |
피는 못 속인단 말이 괜히 있겠냐고 | Con nhà tông không giống lông cũng giống cánh. |
[여자6의 놀라는 신음] | Ối trời! |
(정숙) [씩씩거리며] 천벌 받을 년 | Con khốn đó. |
우리 동백이가 왜 내 팔자를 물려받아, 왜? | Sao Dongbaek lại giống mình chứ? |
왜! | Tại sao? |
이, 씨, 왜! | Tại sao lại thế? |
[정숙의 분에 찬 숨소리] | |
[아련한 음악] | Nhưng khi mẹ tìm thấy con... |
(정숙) 근데 겨우겨우 널 찾고 보니까 | Nhưng khi mẹ tìm thấy con... - Được rồi. - ...con đang... |
[동백이 말한다] 네가 | - Được rồi. - ...con đang... |
(동백) 다 왔다! | Đến nơi rồi! |
(정숙) 진짜로 술집을 하고 사는 거야 | Đến nơi rồi! - ...mở quán rượu thật... - Đi nào. |
그것도 미혼모로 | ...và làm mẹ đơn thân. |
[동백이 아기 필구를 어른다] | |
(정숙) 정말로 내 팔자를 물려받았나 | Có vẻ như con cũng giống mẹ thật. |
[문이 스르륵 열린다] 억장이 무너졌는데 | Điều đó làm mẹ hết sức đau buồn. |
(동백) 뭐야, 말 안 할 거야? | Con không định kể với mẹ à? |
어? | Thôi nào. |
진짜? | Thật đấy à? |
(정숙) 근데 가만 들여다보니까 [향미가 말한다] | Thật đấy à? - Nhưng khi mẹ nhìn gần hơn... - Cô thương Pil Gu vậy sao? Khi nào có con cô sẽ biết. |
너도 하나 낳아 봐 | Khi nào có con cô sẽ biết. |
[옅은 웃음] | Con đang cười. |
(정숙) 네가 웃어 | Con đang cười. |
(동백) 그게... | - Hát to lên nào. - Mẹ thấy con đang cười. |
(정숙) 네가 웃는 거야 | - Hát to lên nào. - Mẹ thấy con đang cười. |
[금옥과 동백이 키득거린다] | |
너는 나랑 다르더라고 | Con không giống mẹ. |
(정숙) 못 해 준 밥이나 실컷 해 먹이면서 | Mẹ muốn nấu cho con tất cả những món mẹ chưa có dịp nấu. |
내가 너를 다독이려고 갔는데 | Mẹ muốn an ủi con. |
(정숙) 네가 | Nhưng con là người đã ôm mẹ vào lòng. |
나를 품더라 | Nhưng con là người đã ôm mẹ vào lòng. |
내가 네 옆에서 | Con khiến mẹ thấy |
참 따듯했다 | thật ấm áp. |
(정숙) 이제 와 이런 얘기를 | Mẹ nói với con những điều này |
너한테 다 하는 이유는 | Mẹ nói với con những điều này |
용서받자고가 아니라 | không phải vì mẹ muốn được tha thứ. |
알려 주고 싶어서야 | Mà vì mẹ muốn con biết một thứ. |
[차 문을 달칵 연다] | |
동백 씨 | Dongbaek. |
못 보시겠어요? | Em không muốn gặp mẹ à? |
[한숨] | |
(정숙) 동백아 | Dongbaek. |
너를 사랑하지 않은 사람은 없었어 | Chẳng có ai là không yêu quý con. |
버림받은 일곱 살로 남아 있지 마 | Hãy quên đi đứa trẻ bảy tuổi bị bỏ rơi. |
(정숙) 허기지지 말고 | Đừng tự ti, đừng lo sợ. |
불안해 말고 | Đừng tự ti, đừng lo sợ. |
훨훨 살아, 훨훨 | Hãy sống hết mình. |
7년 3개월이 아니라 | Không chỉ là bảy năm ba tháng. |
지난 34년 내내 | Suốt 34 năm qua... |
(정숙) 엄마는 | HÃY SỐNG HẾT MÌNH ...mẹ luôn yêu con. |
너를 하루도 빠짐없이 | ...mẹ luôn yêu con. |
사랑했어 | ...mẹ luôn yêu con. MẸ LUÔN YÊU CON |
엄마 | Mẹ. |
[한숨] | |
[울먹이며] 엄마 | Mẹ ơi. |
[한숨] | |
엄마 | Mẹ. |
엄마 | Mẹ ơi. |
[흐느낀다] | |
[정숙의 한숨] | |
그거 떼 준단 소리를 안 해야지 내가 | Nó đừng có nói là sẽ hiến thận cho mình |
더 보다 가지 | để mình sống lâu hơn nữa đi. |
(정숙) 아유 | |
그럼 엄마는? | Mẹ thấy sao? |
엄마는 나랑 7년 3개월 어땠는데? | Mẹ thấy thế nào về bảy năm ba tháng bên con? |
나? | Mẹ ư? |
아, 어땠는데? | Mẹ thấy sao? |
나한텐 | Cảm giác như mẹ được nhận... |
적금 타는 거 같았어 | tiền tiết kiệm trả góp vậy. |
적금? | "Tiết kiệm trả góp" ư? |
엄마는 | Mẹ đã vất vả... |
[옅은 웃음] | |
이번 생이 너무 힘들었어 | cả đời này. |
정말 너무 피곤했어 | Mẹ mệt mỏi quá. |
(정숙) 사는 게 꼭 | Mẹ thấy cuộc đời cứ như... |
벌 받는 것 같았는데 | một hình phạt vậy. |
너랑, 야, 3개월을 더 살아 보니까 | Nhưng khi được ở thêm ba tháng bên con, |
'아' | |
'이 7년 3개월을 위해서' | mẹ nhận ra rằng mẹ đã sống... |
'내가 여태 살았구나' 싶더라 | chỉ để gặp con lần nữa. |
[아련한 음악] | |
독살맞은 세월도 다 퉁 되더라 | Chuyện đó đã bù đắp cho mọi năm tháng khó khăn rồi. |
아이, 씨, 나는 퉁이 안 되는데 | Với con thì không đủ. |
엄만 퉁이 되네? | Nhưng có lẽ là đủ với mẹ. |
[울음 섞인 웃음] | |
나만 퉁 됐네? | Chắc là chỉ đủ với mẹ thôi. |
No comments:
Post a Comment