Search This Blog



  사내 맞선 3

Hẹn Hò Chốn Công Sở 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

미안해요‬‪Xin lỗi anh.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[태무의 옅은 헛기침]‬
‪(하리) 아…‬ ‪[태무의 신음]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[오토바이 엔진음]‬
‪(중해) 아들, 뭐 해, 여기서?‬‪- Làm gì ở đây thế?‬ ‪- Bố.‬
‪[중해와 하민이 대화한다]‬ ‪아빠?‬‪"Bố?"‬ ‪- Con đi mua đồ giùm mẹ.‬ ‪- Vậy ư? Vào nhà thôi.‬
‪(중해) 어, 추워, 추워‬‪Lạnh quá. Vào lẹ nào.‬
‪야, 들어가, 들어가‬‪Lạnh quá. Vào lẹ nào.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬ ‪오, 추워‬‪Lạnh quá. Vào lẹ nào.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪갔다‬‪Đi rồi.‬
‪[하리의 다급한 숨소리]‬‪Anh Kang Tae Moo, mau dậy đi. Anh…‬
‪(하리) 강태무 씨‬ ‪강태무 씨, 빨리 일어나요, 강…‬‪Anh Kang Tae Moo, mau dậy đi. Anh…‬
‪아유, 정말‬‪Trời ơi. Anh Kang Tae Moo!‬
‪강태무 씨‬‪Trời ơi. Anh Kang Tae Moo!‬
‪강태무 씨, 강…‬‪Anh Kang Tae Moo. Này.‬
‪강태무 씨‬‪Anh Kang Tae Moo!‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(하리) '본 계약은‬ ‪갑이 을에게 의뢰한'‬‪Hợp đồng này thiết lập‬ ‪các điều khoản cần thiết‬
‪'가상 연애 및‬ ‪갑의 조부와의 만남에 있어'‬‪về mối quan hệ yêu đương giả‬ ‪bên "A" ủy thác cho bên "B",‬
‪'필요한 사항을 정하는 것을‬ ‪목적으로 한다'‬‪cùng những buổi gặp mặt với ông của "A".‬
‪'계약 불이행 시 위약금은‬ ‪계약 금액의 백 배'?‬‪Trong trường hợp vi phạm hợp đồng,‬ ‪tiền bồi thường sẽ gấp 100 lần‬ ‪tiền ký hợp đồng…‬
‪백 배요?‬‪Một trăm lần?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪아, 이건, 이건 너무하잖아요!‬‪Thế này thì quá đáng quá!‬
‪어지럼증 때문에 일정 다 취소하고‬‪Cô biết tôi đã tổn thất bao nhiêu‬ ‪khi chóng mặt đến mức‬
‪중요한 계약 놓쳐서 입은 손해가‬‪phải hủy hết lịch trình‬ ‪và để lỡ mất hợp đồng quan trọng không?‬
‪얼마인 줄 알아요?‬‪phải hủy hết lịch trình‬ ‪và để lỡ mất hợp đồng quan trọng không?‬
‪아이, 암만 그래도 이건 아니죠‬‪Dù thế thì cũng không hợp lý!‬
‪(태무) 누가 신금희 씨 가게에‬ ‪치킨을 시켰는데‬‪Giả dụ có ai đó đặt gà ở quán nhà cô‬ ‪nhưng cô lại bảo bệnh không đi giao.‬
‪아프다고 배달을 안 보내‬‪Giả dụ có ai đó đặt gà ở quán nhà cô‬ ‪nhưng cô lại bảo bệnh không đi giao.‬
‪그럼 가게의 평판은‬ ‪어떻게 될까요?‬‪- Vậy thì quán sẽ bị đánh giá ra sao?‬ ‪- Chuyện đó…‬
‪그거야‬‪- Vậy thì quán sẽ bị đánh giá ra sao?‬ ‪- Chuyện đó…‬
‪다음에 더 잘해 주면 되는…‬‪Lần sau bù lại là được…‬
‪(태무) 비즈니스에는‬ ‪다음이 없습니다‬‪Trong kinh doanh, không có "lần sau".‬
‪무엇보다 중요한 신뢰를 잃었는데‬‪Đánh mất lòng tin rồi.‬ ‪Quy đổi thành tiền được ư?‬
‪돈으로 환산할 수가 있을까요?‬‪Đánh mất lòng tin rồi.‬ ‪Quy đổi thành tiền được ư?‬
‪아무리 그래도 이거는 아니죠‬‪Dù vậy tôi vẫn thấy không ổn tí nào.‬
‪(태무) 그냥 내 제안 받아들여요‬‪Cô chấp nhận đề nghị này đi.‬
‪그럼 손해 배상도 없던 걸로 하고‬‪Tôi sẽ không đòi bồi thường thiệt hại,‬
‪약속한 알바비도 지급할게요‬‪đồng thời cũng sẽ‬ ‪trả phí làm thêm như đã hứa.‬
‪아니…‬‪đồng thời cũng sẽ‬ ‪trả phí làm thêm như đã hứa.‬
‪차 실장‬‪Thư ký Cha. Gọi cho Phòng Pháp lý‬ ‪bảo họ tiến hành kiện ngay.‬
‪(태무) 법무 팀에 연락해서‬ ‪바로 고소 진행해‬‪Thư ký Cha. Gọi cho Phòng Pháp lý‬ ‪bảo họ tiến hành kiện ngay.‬
‪아니에요, 할게요!‬ ‪예, 알았어요, 할게요‬‪Đừng, để tôi ký! Tôi biết rồi. Ký đây.‬
‪[당황한 숨소리]‬ ‪성격이 급하시네요‬‪Anh thiếu kiên nhẫn thật đấy.‬
‪[하리가 계약서에 서명한다]‬
‪[옅은 한숨]‬ ‪[태무가 계약서에 서명한다]‬
‪[파일을 탁 덮는다]‬
‪[USB 연결음]‬ ‪(성훈) 이 계약을 위해‬‪Tôi đã tổng hợp những gì‬ ‪cô cần nắm rõ để thực hiện hợp đồng.‬
‪신금희 씨가 숙지해야 될‬ ‪사항들을 정리해 봤는데요‬‪Tôi đã tổng hợp những gì‬ ‪cô cần nắm rõ để thực hiện hợp đồng.‬
‪저기 보이시는 내용을‬ ‪외우시면 됩니다‬‪Cô chỉ cần học thuộc hết là được.‬
‪(하리) '1993년생 B형'‬‪"Sinh năm 1993, nhóm máu B".‬
‪'사립 명문 현일 초중고 재학 중‬ ‪조기 졸업 후'‬‪"Học trường dân lập Hyunil‬ ‪từ cấp một đến cấp ba.‬ ‪Tốt nghiệp sớm‬ ‪và nhập học Harvard năm 18"…‬
‪'18세에 하버드 입학'‬‪Tốt nghiệp sớm‬ ‪và nhập học Harvard năm 18"…‬
‪18세?‬ ‪[웅장한 음악]‬‪Năm 18 tuổi?‬
‪우와‬
‪(하리) '하버드 수석 졸업 후'‬ ‪[사람들의 환호와 박수]‬‪"Sau khi tốt nghiệp thủ khoa tại Harvard…‬
‪'토머스'…‬‪Thomas"…‬
‪저거 뭐라고 읽는 거예요?‬‪Cái đó đọc thế nào vậy?‬
‪[영어] '토머스 후프스‬ ‪최우수 졸업 논문상'‬‪Thomas Hoopes Prize‬ for the Best Graduation Paper.
‪- [한국어] 예?‬ ‪- (태무) 뭐, 그런 게 있어요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nói chung là vậy.‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪(하리) 우와, 대학 때 육상 선수…‬‪Ôi, từng là vận động viên điền kinh‬ thời đại học ư?
‪[총성이 탕 울린다]‬‪Ôi, từng là vận động viên điền kinh‬ thời đại học ư?
‪공부도 잘하시고 운동도 잘하시고‬‪Vừa học giỏi vừa chơi thể thao giỏi.‬ Anh đỉnh thật đấy.
‪대단하시네요‬‪Vừa học giỏi vừa chơi thể thao giỏi.‬ Anh đỉnh thật đấy.
‪유일한 단점이라면‬ ‪못하는 게 없다랄까?‬‪Có lẽ nhược điểm duy nhất của tôi‬ ‪là cái gì cũng giỏi.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(태무) 회사에서 한 프로젝트도‬ ‪다 성공시켰죠‬‪Mọi dự án tôi đảm nhiệm ở công ty‬ đều thành công. ‪LIÊN DOANH PHÁT TRIỂN‬ ‪CÔNG NGHỆ BẢO QUẢN ĐÔNG LẠNH‬
‪아…‬
‪저건 뭐예요?‬‪Cái đó là gì vậy?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(하리) '유학차 뉴욕에‬ ‪머물던 중 마주쳐 사랑에 빠짐'‬‪Cái đó là gì vậy?‬ ‪"Phải lòng nhau khi chạm mặt‬ trong lúc du học ở New York".
‪- 뉴욕이요?‬ ‪- (성훈) 네‬‪- New York ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪사장님은 최근 2년간‬ ‪뉴욕에 계셨기 때문에‬‪Giám đốc ở New York suốt hai năm gần đây,‬
‪이 설정이 가장‬ ‪자연스러운 만남 같은데요‬‪nên đây sẽ là bối cảnh tự nhiên nhất.‬
‪근데 제가 무슨 유학을 뉴욕으로?‬‪Nhưng tôi sang New York du học gì thế?‬
‪(성훈) 아, 그래서‬ ‪신금희 씨의 캐릭터 및 배경도‬‪Nhưng tôi sang New York du học gì thế?‬ ‪À, tôi cũng đã tóm tắt ngắn gọn‬ ‪gia cảnh của cô Shin Geum Hui.‬
‪짧게 정리해 봤습니다‬‪À, tôi cũng đã tóm tắt ngắn gọn‬ ‪gia cảnh của cô Shin Geum Hui.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪이게 평범…‬‪"Bình thường" ư?‬
‪이게 평범한 가족이라고요?‬‪Đây mà là gia cảnh bình thường à?‬
‪강 회장님이 보셨을 때‬‪Tôi đặt theo tiêu chuẩn‬ ‪để có thể thuyết phục chủ tịch nên…‬
‪어느 정도 납득이 가는‬ ‪수준으로 만들다 보니‬‪Tôi đặt theo tiêu chuẩn‬ ‪để có thể thuyết phục chủ tịch nên…‬
‪아…‬
‪(하리) 동네 치킨집 딸내미라‬ ‪그러면 기절하시겠네‬‪Bảo mình là con gái nhà bán gà rán‬ chắc chủ tịch ngất xỉu mất.
‪[한숨]‬‪Bảo mình là con gái nhà bán gà rán‬ chắc chủ tịch ngất xỉu mất.
‪그, 아무튼‬‪Tóm lại, chúng ta có hẹn với chủ tịch‬ ‪vào Chủ nhật tuần sau.‬
‪(태무) 회장님과의 약속‬ ‪다음 주 일요일이니까‬‪Tóm lại, chúng ta có hẹn với chủ tịch‬ ‪vào Chủ nhật tuần sau.‬
‪그때까지 정리한 상황‬ ‪제대로 외워 와요‬‪Từ giờ đến đó, cô hãy học thuộc‬ ‪hết những thông tin này.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(태무) 실수는 용납하지 않습니다‬‪Tôi không chấp nhận sai sót. Cô hiểu chứ?‬
‪알겠습니까?‬‪Tôi không chấp nhận sai sót. Cô hiểu chứ?‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[하리가 중얼거린다]‬‪SVA…‬
‪오, 좋은 대학 나왔네, 신금희‬‪Được học ở trường tốt đấy, Shin Geum Hui.‬
‪[TV에서 교양 방송이 흘러나온다]‬ ‪- (하민) 이딴 걸 왜 보냐?‬ ‪- (하리) 그냥 둬라‬‪Chị xem cái này chi vậy?‬ ‪Để yên đó.‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪(TV 속 남자1) 넌 손이 없니?‬ ‪발이 없니?‬‪Bộ cô không có tay có chân sao?‬
‪(하리) 그냥 두랬잖…‬ ‪[TV에서 예능이 흘러나온다]‬‪Đã bảo là để yên!‬ ‪Nghèo thì phải biết thân biết phận chứ.‬
‪아이‬‪Nghèo thì phải biết thân biết phận chứ.‬
‪[TV에서 교양 방송이 흘러나온다]‬‪Khuôn khổ chính sách…‬
‪[하품]‬
‪'현일 초중고 졸업, 하버드 입학'‬ ‪그다음에…‬‪Tốt nghiệp cấp một, hai, ba trường Hyunil.‬ ‪Nhập học Harvard. Sau đó thì…‬
‪대단한 남친 사귀네, 신금희‬‪Hốt được anh bồ tài giỏi đấy,‬ ‪Shin Geum Hui.‬
‪(TV 속 남자2) 금희야, 신금희‬‪- Geum Hui à. Shin Geum Hui!‬ ‪- Vâng?‬
‪네‬‪- Geum Hui à. Shin Geum Hui!‬ ‪- Vâng?‬
‪(TV 속 여자1) 어, 아빠‬‪À, bố ạ?‬
‪(TV 속 남자2) 아니‬ ‪무슨 생각 하고…‬ ‪[영서의 어이없는 숨소리]‬‪Con nghĩ gì mà ngây ra vậy?‬ ‪Ôi chao.‬
‪[TV에서 드라마가 흘러나온다]‬ ‪캐릭터 몰입도가‬ ‪아주 장난이 아니시네요‬‪Khả năng nhập vai của cô‬ ‪không phải dạng vừa nhỉ, cô Shin Geum Hui.‬
‪(영서) 신금희 씨‬ ‪[한숨]‬‪Khả năng nhập vai của cô‬ ‪không phải dạng vừa nhỉ, cô Shin Geum Hui.‬
‪야, 이렇게까지 할 일이냐, 이게?‬‪Này, có nhất thiết‬ ‪phải cố đến mức này không?‬
‪(하리) [한숨 쉬며] 그럼 어떡해‬‪Chứ giờ biết làm sao.‬
‪계약금 받은 거‬ ‪백 배로 물어내기 싫으면‬‪Không muốn đền 100 lần tiền hợp đồng‬ ‪thì phải cố thôi.‬
‪열심히 해야지‬‪Không muốn đền 100 lần tiền hợp đồng‬ ‪thì phải cố thôi.‬
‪(영서) 백 배?‬‪Một trăm lần?‬
‪백 배는 무슨‬‪Một trăm lần gì chứ.‬
‪어유, 우리 신하리‬‪Chém gió thôi mà Shin Ha Ri nhà ta‬ ‪bị dọa cho sợ khiếp vía rồi hả?‬
‪또 말도 안 되는 개뻥에‬ ‪날름 겁먹었쪄?‬‪Chém gió thôi mà Shin Ha Ri nhà ta‬ ‪bị dọa cho sợ khiếp vía rồi hả?‬
‪(하리) 진짜‬ ‪고소 진행 각이었다니까‬‪Chém gió thôi mà Shin Ha Ri nhà ta‬ ‪bị dọa cho sợ khiếp vía rồi hả?‬ ‪Anh ta bảo sẽ đâm đơn kiện thật.‬ ‪Bị bế lên đồn điều tra‬
‪그대로 조사 들어갔으면‬‪Bị bế lên đồn điều tra‬
‪내 본명에 회사 직원인 걸‬ ‪다 알았을 거고‬‪thì anh ta sẽ biết‬ ‪tên thật và việc tớ là nhân viên.‬
‪그럼 나 가만뒀을까?‬‪Liệu tớ sẽ được yên thân?‬ ‪Tớ sẽ bị sa thải ngay…‬
‪바로 해고에 막…‬‪Liệu tớ sẽ được yên thân?‬ ‪Tớ sẽ bị sa thải ngay…‬
‪야, 이게 최선이야‬‪Đây là cách tốt nhất rồi.‬
‪[헛기침]‬
‪그래서 가짜 남친 공부는‬ ‪잘돼 가니?‬‪Thế cậu học về bạn trai giả của cậu‬ ‪ổn cả không vậy?‬
‪(하리) 야‬ ‪팔수록 사기캐인 거 있지?‬‪Này, càng đào sâu càng thấy siêu thực.‬
‪다이아몬드 수저인데 머리 좋아‬‪Không chỉ ngậm thìa kim cương‬ ‪mà còn thông minh,‬
‪운동 신경 장난 아니야‬‪có khả năng chơi thể thao tốt,‬ ‪lại còn điển trai.‬
‪외모도 잘생겨‬‪có khả năng chơi thể thao tốt,‬ ‪lại còn điển trai.‬
‪근데 어릴 때 부모님이‬ ‪사고로 돌아가셨더라‬‪Nhưng khi còn nhỏ,‬ ‪bố mẹ anh ta đã qua đời vì tai nạn.‬
‪(영서) 어? 어?‬
‪야, 나 그거 들은 적 있어‬‪Này, tớ cũng từng nghe chuyện đó.‬
‪그래서 계열사에‬ ‪친인척이 하나도 없잖아‬‪Thế nên mấy công ty con‬ ‪không hề có họ hàng anh ta.‬
‪- 진짜? 왜?‬ ‪- 말도 마‬‪- Thật ư? Tại sao?‬ ‪- Khỏi phải nói.‬
‪(영서) 강태무 사장 부모님 사고도‬ ‪누가 조작했다는 소문이 있었어‬‪Người ta còn đồn rằng có người đứng sau‬ ‪vụ tai nạn của bố mẹ anh ta.‬
‪(하리) 진짜?‬‪Thật sao?‬
‪뭐, 나도 진실이야 알 수 없는데‬‪À… Tớ không biết có phải thật hay không.‬
‪뭐, 그래서 친인척 싹을 다 잘랐대‬‪À… Tớ không biết có phải thật hay không.‬ ‪Nghe nói vì thế mà Chủ tịch Kang‬ ‪mới đuổi hết họ hàng để bảo vệ cháu trai.‬
‪손주 보호하려고, 강 회장이‬‪Nghe nói vì thế mà Chủ tịch Kang‬ ‪mới đuổi hết họ hàng để bảo vệ cháu trai.‬
‪아…‬
‪앗싸, 오예‬ ‪[게임 소리가 흘러나온다]‬‪Tuyệt vời!‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪아니…‬
‪[새 울음 효과음]‬
‪아이, 왜 또…‬‪Lại gì nữa đây?‬
‪여보세요?‬‪- Alô?‬ ‪- Cô đang ở đâu vậy?‬
‪(태무) 지금 어디입니까?‬‪- Alô?‬ ‪- Cô đang ở đâu vậy?‬
‪어디긴요, 이 시간에, 집이죠‬‪Giờ này còn ở đâu nữa.‬ ‪Dĩ nhiên là ở nhà rồi.‬
‪무슨 일이세요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪(태무) 사안이 사안인지라‬‪Tôi nghĩ nên nói chuyện riêng‬ ‪trong không gian kín đáo sẽ tốt hơn.‬
‪프라이빗한 공간에서‬ ‪얘기하는 게 좋을 거 같아서‬‪Tôi nghĩ nên nói chuyện riêng‬ ‪trong không gian kín đáo sẽ tốt hơn.‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪차 실장이 준 건 다 외웠습니까?‬‪Cô thuộc hết tài liệu được đưa chưa?‬
‪네‬‪Rồi.‬
‪현일 초중고 졸업‬ ‪10년 하버드 입학‬‪Tốt nghiệp trường Hyunil.‬ ‪Nhập học Harvard năm 2010.‬
‪(강 회장) 우리 손자 만세야!‬ ‪[사람들의 박수]‬‪Cháu tôi tuyệt vời ông mặt trời!‬ ‪Vào làm ở go food sau khi tốt nghiệp.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(하리) 졸업 후‬ ‪지오푸드컴퍼니 입사‬‪Vào làm ở go food sau khi tốt nghiệp.‬
‪사골 베이스 라인‬ ‪우리고 시리즈로 고속 승진 중‬‪Đang thăng tiến nhờ loạt nước hầm Woorigo‬ ‪thì chuyển đến chi nhánh New York.‬
‪돌연 미국 뉴욕 지사행‬‪Đang thăng tiến nhờ loạt nước hầm Woorigo‬ ‪thì chuyển đến chi nhánh New York.‬ ‪Có bằng nấu ăn Hàn, Trung, Âu.‬
‪한, 중, 양식 조리사 자격증 취득‬‪Có bằng nấu ăn Hàn, Trung, Âu.‬
‪- 취미는…‬ ‪- (태무) 그만‬‪- Sở thích là…‬ ‪- Dừng lại!‬
‪(태무) 지금 뭐 하는 겁니까?‬‪Cô đang làm gì thế?‬
‪아, 회장님 엄청 깐깐하시다길래‬‪À, nghe nói chủ tịch kỹ tính lắm‬
‪빈틈없이 준비해야겠다 싶어서‬‪nên tôi đã học thuộc‬ ‪nguyên cả bản lý lịch cho đỡ sai sót.‬
‪프로필 통으로 외운 건데‬‪nên tôi đã học thuộc‬ ‪nguyên cả bản lý lịch cho đỡ sai sót.‬
‪설마 그걸 다‬ ‪읊어 보라고 시키시겠어요?‬‪Cô nghĩ ông tôi sẽ bắt cô đọc hết ra ư?‬
‪그래도 외운 정성이‬ ‪대단하네요, 신금희 씨‬‪Nhưng công nhận cô rất có tâm,‬ ‪cô Shin Geum Hui.‬
‪(하리) 교과서 위주로‬ ‪공부하면 불패잖아요‬‪Cứ học theo sách giáo khoa‬ ‪thì không thể nào sai được mà.‬
‪뭐든지 물어보세요‬ ‪다 맞혀 볼 테니까‬‪Anh cứ hỏi đi. Tôi sẽ trả lời hết.‬
‪그래요?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Thế ư?‬
‪(태무) 그럼 다다음 주 토요일에‬ ‪할아버지가 보자고 하면‬‪Vậy nếu ông tôi hẹn gặp‬ ‪vào thứ Bảy tuần tới,‬
‪신금희 씨는‬ ‪뭐라고 답해야 옳을까요?‬‪thì cô nên trả lời thế nào mới đúng?‬
‪오‬
‪(하리) 어…‬
‪글쎄요‬‪Để xem nào. Người lớn hẹn gặp‬ ‪mà lại không có lý do gì để từ chối.‬
‪어른이 보자고 하시는데‬ ‪딱히 거절할 이유도 없고‬‪Để xem nào. Người lớn hẹn gặp‬ ‪mà lại không có lý do gì để từ chối.‬
‪그냥 좋다고 하면 되지 않을까요?‬‪- Nên tôi đồng ý là được nhỉ?‬ ‪- Sai!‬
‪땡!‬ ‪[땡 소리 효과음]‬‪- Nên tôi đồng ý là được nhỉ?‬ ‪- Sai!‬
‪(태무) 거절한다가 답입니다‬‪- Cô phải từ chối mới đúng.‬ ‪- Tại sao?‬
‪왜요?‬‪- Cô phải từ chối mới đúng.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(태무) 그날은 우리가‬ ‪1주년 되는 날입니다‬‪Hôm ấy là kỷ niệm‬ ‪một năm chúng ta yêu nhau.‬
‪보통 그런 날에는‬‪Không phải vào những ngày đó,‬
‪[힘주는 숨소리]‬‪các cặp đôi thường đi chơi riêng sao?‬
‪연인들끼리‬ ‪보내야 하는 거 아닙니까?‬‪các cặp đôi thường đi chơi riêng sao?‬
‪아!‬
‪거, 제대로 공부한 거 맞습니까?‬‪Cô học tử tế thật không?‬
‪꽈서 물어보니까 헷갈린 거거든요‬‪Tại anh hỏi lắt léo‬ ‪làm tôi nhầm lẫn nên mới thế.‬
‪그러게, 달달 외운다고‬ ‪능사가 아니죠‬‪Bởi vậy, không phải‬ ‪cứ đâm đầu học thuộc là được đâu.‬
‪그럼 저도 문제 하나 낼게요‬‪Vậy tôi cũng hỏi anh một câu.‬
‪(하리) 우리 첫 만남 때‬‪Tôi đã mặc đồ như thế nào‬ ‪vào lần đầu tiên chúng ta gặp nhau?‬
‪나는 무슨 옷을 입고 있었을까요?‬‪Tôi đã mặc đồ như thế nào‬ ‪vào lần đầu tiên chúng ta gặp nhau?‬
‪없는 설정을 어떻게 기억합니까?‬‪- Làm gì có mà nhớ.‬ ‪- Sai!‬
‪땡!‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Làm gì có mà nhớ.‬ ‪- Sai!‬
‪(하리) 당연히 기억해야죠‬‪Dĩ nhiên anh phải nhớ chứ.‬ ‪Lần gặp đầu tiên cơ mà.‬
‪역사적 첫 만남인데‬‪Dĩ nhiên anh phải nhớ chứ.‬ ‪Lần gặp đầu tiên cơ mà.‬
‪[부드러운 바이올린 연주]‬
‪(하리) 우리가 처음 만난 날에는‬‪Chúng ta gặp nhau lần đầu‬ vào một ngày mưa xối xả ở New York.
‪뉴욕 하늘에 비가 내리고 있었어요‬‪Chúng ta gặp nhau lần đầu‬ vào một ngày mưa xối xả ở New York.
‪이건 참고로‬‪Nói nhỏ nhé, thông tin thời tiết rất chuẩn‬ vì tôi đã tra cứu rồi.
‪그날 뉴욕 날씨를‬ ‪검색했더니 나온 팩트예요‬‪Nói nhỏ nhé, thông tin thời tiết rất chuẩn‬ vì tôi đã tra cứu rồi.
‪[사람들의 박수]‬
‪[태무가 동전을 달그락 놓는다]‬
‪[영어]‬‪Hay tuyệt như bản nhạc tôi từng nghe‬ ‪ở Trung tâm Lincoln. Cảm ơn anh.‬
‪[극적인 바이올린 연주]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[당황한 신음]‬
‪(하리)‬‪Vâng.‬
‪(하리) [한국어] 아…‬ ‪옷 비싸 보이는데‬‪Ôi. Quần áo anh ấy có vẻ đắt tiền.‬
‪설마 세탁비 물어 달라고‬ ‪하는 거 아니겠지?‬‪Chắc anh ấy không đòi‬ ‪đền tiền giặt ủi đâu nhỉ?‬
‪한국 분이세요?‬‪Cô là người Hàn Quốc sao?‬
‪어? 네‬‪Vâng.‬
‪그쪽도?‬‪Anh cũng vậy sao?‬
‪(태무) 그 정도로 첫눈에 반하다니‬‪Yêu từ cái nhìn đầu tiên như thế ư?‬ ‪Không thuyết phục lắm.‬
‪개연성이 약하네요‬‪Không thuyết phục lắm.‬
‪(하리) 왜요?‬‪Sao lại không?‬ ‪Chi tiết đến cả thời tiết như thế,‬
‪날씨까지 첨가된 디테일함에‬‪Sao lại không?‬ ‪Chi tiết đến cả thời tiết như thế,‬
‪할아버님도 깜빡‬ ‪속아 넘어가실 거 같은데‬ ‪[태무의 한숨]‬‪tôi nghĩ ông của anh sẽ tin sái cổ thôi.‬
‪난 비 오는 날 싫어합니다‬‪Tôi ghét những ngày trời mưa.‬
‪(태무) 차라리 날짜를 바꾸죠‬‪Đổi ngày đi thì hơn.‬
‪(하리) 하, 저, 정말로‬ ‪안 바래다주셔도 괜찮은데‬‪Các anh không cần đưa tôi về đâu.‬
‪(태무) 늦었는데 타고 가요‬‪Trễ rồi. Cô cứ ngồi đi.‬
‪그러게요‬‪Đúng vậy. Đêm khuya mà để phụ nữ‬ ‪về một mình thì đâu phải phép.‬
‪이 밤에 여자 혼자‬ ‪보내는 건 아니죠‬‪Đúng vậy. Đêm khuya mà để phụ nữ‬ ‪về một mình thì đâu phải phép.‬
‪(하리) 네‬‪Vâng.‬
‪[못마땅한 말투로] 고맙습니다‬‪Cảm ơn các anh.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[하리의 한숨]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(하리) 아!‬
‪[하리의 아파하는 신음]‬
‪[헛기침]‬
‪거의 다 왔나 봐요‬‪Sắp đến nơi rồi nhỉ.‬
‪[하리가 코를 훌쩍인다]‬ ‪(성훈) 네?‬‪Sắp đến nơi rồi nhỉ.‬ ‪Sao cơ? Vẫn còn phải đi một đoạn nữa.‬
‪아직 조금 더 가야 되는데…‬‪Sao cơ? Vẫn còn phải đi một đoạn nữa.‬
‪(하리) 아닌가 봐요‬ ‪[하리의 웃음]‬‪Thế chắc tôi nhầm.‬
‪아유, 아파‬‪Đau quá.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪그럼 저희는 이번 주말에 봐요‬‪Vậy hẹn gặp anh cuối tuần này nhé.‬
‪신금희 씨 말입니다‬‪Nhìn vậy nhưng cô Shim Geum Hui‬ ‪cũng khá đáng yêu đúng không ạ?‬
‪의외로 귀여운 구석이‬ ‪있지 않습니까?‬‪Nhìn vậy nhưng cô Shim Geum Hui‬ ‪cũng khá đáng yêu đúng không ạ?‬
‪감정 과잉에 산만한 게 귀여운가?‬‪Cảm xúc quá lố và dễ lơ đãng‬ ‪mà là đáng yêu à?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[쪽 소리 효과음]‬
‪[풉 웃는다]‬
‪왜 웃으십니까?‬‪Anh cười gì vậy ạ?‬
‪아무것도 아니야‬‪Không có gì.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪다음 주에 선봐라‬‪Tuần sau đi xem mắt đi.‬
‪모르는 척하시는 거예요?‬‪Bố giả vờ không biết‬ ‪hay bố thật sự không biết vậy?‬
‪아니면 진짜 모르시는 거예요?‬‪Bố giả vờ không biết‬ ‪hay bố thật sự không biết vậy?‬
‪(영서) 그동안 저 선볼 때마다‬ ‪들은 얘기 없으시냐고요‬‪Bố không nghe đồn gì‬ ‪mỗi lần con đi xem mắt sao?‬
‪들었다‬‪Nghe rồi.‬
‪근데도 또 저보고 선을 보라고요?‬‪Vậy mà bố vẫn bắt con đi xem mắt?‬
‪그래서 이번에는‬‪Lần này bố đã tìm một nhà ở nước ngoài‬ ‪thay vì trong nước.‬
‪국내 쪽 말고‬ ‪해외 쪽으로 알아봤다‬‪Lần này bố đã tìm một nhà ở nước ngoài‬ ‪thay vì trong nước.‬
‪아빠!‬ ‪[젓가락을 탁 내려놓는다]‬‪Bố!‬
‪전국 또라이에서 전 세계 또라이로‬ ‪소문나는 꼴 보고 싶으세요?‬‪Bố muốn con bị đồn là điên khùng‬ ‪từ quốc gia ra quốc tế luôn à?‬
‪(영서) 저 선보기 싫다고요!‬‪Con không muốn đi xem mắt đâu!‬
‪넌 어떻게‬ ‪너 하고 싶은 것만 하면서 살아?‬‪Sao con cứ sống theo ý mình‬ ‪như thế mãi được?‬
‪후계자면 후계자답게, 어?‬‪Con phải có nghĩa vụ chịu trách nhiệm‬ ‪của một người thừa kế chứ.‬
‪책임질 의무가 있고…‬‪Con phải có nghĩa vụ chịu trách nhiệm‬ ‪của một người thừa kế chứ.‬
‪그래서 아빠처럼‬ ‪정략결혼 하라고요?‬‪Nghĩa là con phải kết hôn sắp đặt như bố?‬
‪(영서) 결국 두 분도‬ ‪행복하지 않아서 이혼했잖아요‬‪Kết cục bố mẹ vẫn ly hôn‬ ‪vì không hạnh phúc còn gì.‬
‪근데 왜 또 나한테‬ ‪그 길을 가라는 건데요?‬‪Sao bố lại bắt con đâm vào vết xe đổ?‬
‪우리는…‬‪Bố mẹ…‬
‪네 엄마가 유별나서 그랬고‬‪- Tại mẹ con lập dị nên mới thế.‬ ‪- Con cũng lập dị có thua gì mẹ đâu.‬
‪저도 엄마 못지않게 유별나거든요‬‪- Tại mẹ con lập dị nên mới thế.‬ ‪- Con cũng lập dị có thua gì mẹ đâu.‬
‪사랑 없는 결혼 안 할 거예요‬‪Con sẽ không kết hôn mà không có tình yêu.‬
‪그러니까 제 인생에‬ ‪간섭하지 마세요‬‪Vậy nên bố đừng can thiệp‬ ‪vào cuộc đời con nữa.‬
‪건방진…‬‪Con bé xấc xược này. Con!‬
‪너…‬‪Con bé xấc xược này. Con!‬
‪너 그렇게 마음대로 살 거면‬ ‪아예 나가서 살든가‬‪Muốn sống theo ý mình như thế‬ ‪thì con dọn ra ngoài sống đi.‬
‪네, 나갈게요‬‪Vâng, dọn thì dọn.‬
‪하신 말씀 번복 안 하시기로‬ ‪유명하시니까‬‪Bố nổi tiếng là người‬ ‪nói lời không nuốt lời.‬
‪그 말 따를게요, 제가‬‪Con sẽ làm y như lời bố bảo.‬
‪아, 야, 너…‬ ‪[영서가 탁 일어난다]‬‪Này, con…‬
‪(영서 부) 잠깐만‬‪Chờ đã!‬
‪잠깐만, 잠깐만‬‪Chờ một chút.‬
‪허…‬
‪네 힘으로 독립하겠다니까‬ ‪막지는 않겠다‬‪Bố sẽ không cản con‬ ‪sống tự lập bằng sức mình.‬
‪대신‬‪Bố sẽ không cản con‬ ‪sống tự lập bằng sức mình.‬ ‪- Nhưng đổi lại…‬ ‪- Đổi lại gì ạ?‬
‪대신 뭐요?‬‪- Nhưng đổi lại…‬ ‪- Đổi lại gì ạ?‬
‪아빠 카드 놓고 가라‬‪- Để lại thẻ của bố rồi hãy đi.‬ ‪- Gì ạ?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪네?‬‪- Để lại thẻ của bố rồi hãy đi.‬ ‪- Gì ạ?‬
‪(영서 부) 넌 진정한‬ ‪독립의 의미도 모르냐?‬‪Con không biết‬ ‪tự lập đích thực là thế nào à?‬
‪네가 번 돈으로‬ ‪네 힘으로 먹고살아야‬‪Phải sống bằng chính tiền mình kiếm ra‬ ‪mới tính là tự lập thật sự chứ.‬
‪그게 진정한 독립이지‬‪Phải sống bằng chính tiền mình kiếm ra‬ ‪mới tính là tự lập thật sự chứ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[못마땅한 한숨]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪이제 혼자 식사하셔서 어떡하나‬‪Để xem bố ăn cơm một mình được không.‬
‪치사하게 카드를 뺏고…‬‪Thật nhỏ nhen. Còn đòi lại cả thẻ.‬
‪(고 상무) 우리 만두가 3년 만에‬‪Màn thầu của chúng ta‬ ‪đã chiếm lĩnh thị phần trong nước‬
‪국내 시장 점유율‬ ‪1위를 달성했습니다‬‪Màn thầu của chúng ta‬ ‪đã chiếm lĩnh thị phần trong nước‬ ‪chỉ sau ba năm ra mắt.‬
‪게다가 미국 매출 4천억 원으로‬‪Thêm vào đó,‬ ‪với doanh thu 400 tỷ won tại Mỹ,‬ ‪chúng ta chuẩn bị vượt ngưỡng‬ ‪doanh thu 1.000 tỷ won trên toàn cầu.‬
‪글로벌 매출 1조 원 돌파를‬ ‪바로 눈앞에 두고 있고요‬‪chúng ta chuẩn bị vượt ngưỡng‬ ‪doanh thu 1.000 tỷ won trên toàn cầu.‬
‪[웃음]‬‪chúng ta chuẩn bị vượt ngưỡng‬ ‪doanh thu 1.000 tỷ won trên toàn cầu.‬
‪자, 다들 박수‬ ‪[직원들의 박수]‬‪Rồi, tất cả vỗ tay nào!‬
‪그만들 하세요‬‪Tất cả thôi đi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪해외 점유율은 아직‬ ‪중국을 따라잡지 못하고 있는데‬‪Thị phần nước ngoài của chúng ta‬ ‪vẫn chưa theo kịp Trung Quốc,‬
‪지금 박수 칠 때입니까?‬‪vậy mà mọi người định vỗ tay sao?‬
‪아, 아…‬‪vậy mà mọi người định vỗ tay sao?‬
‪죄, 죄, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬
‪거기에 대한 대책은 세웠습니까?‬‪Các vị nghĩ ra đối sách chưa?‬
‪예? 대, 대책…‬‪Sao ạ? Đối… Đối sách ư?‬
‪(고 상무) 아, 그, 그게…‬‪À, cái đó thì…‬
‪어, 그, 그러니까 대책이…‬‪À, cái đó thì…‬ ‪Về phần đối sách thì…‬
‪앵무새처럼 부하 직원이‬ ‪적어 준 파일만 읽을 거면‬‪Nếu chỉ đến để đọc như vẹt‬ ‪những tài liệu cấp dưới viết cho‬
‪다음 회의부터는 참석하지 마세요‬‪thì lần sau không cần tham gia họp nữa.‬
‪(태무) 자, 그럼‬ ‪다음 안건 얘기하죠‬‪Chuyển sang vấn đề tiếp theo.‬
‪식품 개발부에서‬‪Về dự án "Hợp tác với Bếp trưởng"‬ ‪mà Ban Phát triển Sản phẩm sắp xúc tiến.‬
‪이번에 새로 추진할‬ ‪셰프와의 컬래버에서‬‪Về dự án "Hợp tác với Bếp trưởng"‬ ‪mà Ban Phát triển Sản phẩm sắp xúc tiến.‬
‪식품 개발 3팀은‬‪Phòng Phát triển Sản phẩm 3…‬
‪장미셸 셰프가 맡게 될 겁니다‬‪sẽ hợp tác với Bếp trưởng Jang Michelle.‬
‪(직원1) 장미셸?‬‪sẽ hợp tác với Bếp trưởng Jang Michelle.‬ ‪- Michelle?‬ ‪- Đầu bếp nổi tiếng đó ư?‬
‪(직원2) 그 유명한 장미셸 셰프?‬ ‪[직원들이 술렁인다]‬‪- Michelle?‬ ‪- Đầu bếp nổi tiếng đó ư?‬ ‪Đầu bếp Pháp siêu nổi tiếng đó?‬
‪1팀 진행은‬ ‪어떻게 돼 가고 있습니까?‬‪Tiến độ của Phòng 1 thế nào rồi?‬
‪아, 그게…‬‪À, chuyện là…‬
‪박천 셰프와 이탈리안 가정식으로‬ ‪기획을 하고 있었는데요‬‪Chúng tôi đang lên kế hoạch làm‬ ‪bữa ăn gia đình kiểu Ý với Park Chun thì…‬
‪[혜지의 한숨]‬ ‪(계 차장) 아휴‬‪ĐẦU BẾP PARK CHUN BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG‬ ‪TUYÊN BỐ DỪNG MỌI HOẠT ĐỘNG‬
‪자연주의 셰프로 이름 날리다가‬‪Mới nổi lên chưa bao lâu‬ ‪thì dính phốt bạo lực học đường ư?‬
‪학폭이 웬 말이야‬‪Mới nổi lên chưa bao lâu‬ ‪thì dính phốt bạo lực học đường ư?‬
‪(혜지) 멀쩡한 칼 놔두고‬‪Thấy anh ta không dùng dao‬ ‪mà lấy nắm đấm đập tỏi là em biết rồi.‬
‪주먹으로 마늘 다질 때부터‬ ‪알아봤어요‬‪Thấy anh ta không dùng dao‬ ‪mà lấy nắm đấm đập tỏi là em biết rồi.‬
‪[멀리서 전화벨이 울린다]‬ ‪어, 그럼 추진하던‬ ‪메뉴는 어떡해요?‬‪Vậy sản phẩm chúng ta đang làm thì sao?‬
‪(계 차장) 물 건너갔지, 뭐‬ ‪[문이 덜컹 열린다]‬‪Đổ sông đổ bể rồi chứ sao.‬
‪[여 부장의 한숨]‬ ‪어, 어떻게 됐어?‬‪- Thế nào rồi?‬ ‪- Còn thế nào nữa.‬
‪어떻게 되기는‬‪- Thế nào rồi?‬ ‪- Còn thế nào nữa.‬
‪(여 부장) 셰프 사생활도‬ ‪검증 안 해 봤냐고‬‪Tôi bị mắng tơi bời‬ ‪vì không kiểm tra đời tư của bếp trưởng.‬
‪엄청 깨지고 왔지‬‪Tôi bị mắng tơi bời‬ ‪vì không kiểm tra đời tư của bếp trưởng.‬
‪딴 셰프 찾아본다 그러고 왔어‬‪Tôi đã bảo chúng ta sẽ‬ ‪thử tìm bếp trưởng khác.‬
‪[계 차장의 한숨]‬‪Tôi đã bảo chúng ta sẽ‬ ‪thử tìm bếp trưởng khác.‬
‪(하리) 안 그래도‬ ‪제가 몇 명 찾아봤는데요‬ ‪[여 부장이 호응한다]‬‪- Tôi cũng đã tìm được vài người.‬ ‪- Ừ.‬
‪이분은 해산물 요리로 핫하고요‬‪Người này nổi tiếng với món hải sản.‬
‪(여 부장) 음…‬‪HA JAE WON‬ ‪LEE JONG JAE‬
‪(하리) 이분은 방송 경력이 많아서‬ ‪인지도가 높습니다‬‪LEE JONG JAE‬ ‪Người này lên truyền hình nhiều rồi‬ ‪nên độ nhận diện khá cao.‬
‪하, 근데 업계에‬‪Nhưng chắc khắp giới đầu bếp đều đã biết‬ ‪chúng ta tìm người thế chỗ cho Park Chun.‬
‪박천 셰프 땜빵이라고‬ ‪소문 쫙 났을 텐데‬‪Nhưng chắc khắp giới đầu bếp đều đã biết‬ ‪chúng ta tìm người thế chỗ cho Park Chun.‬ ‪Liệu có ổn không?‬
‪괜찮을까?‬ ‪[하리의 한숨]‬‪Liệu có ổn không?‬
‪(여 부장) 아, 신 선임‬‪À, Trợ lý Shin!‬
‪저, 지난번에 추천했던‬ ‪이민우 셰프 어때?‬‪Bếp trưởng Lee Min Woo‬ ‪cô đề cử lần trước thì sao?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪- 민우요?‬ ‪- (여 부장) 그래‬‪Bếp trưởng Lee Min Woo‬ ‪cô đề cử lần trước thì sao?‬ ‪- Min Woo ư?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪마스크 신선해, 음식 맛있어‬‪Vừa là gương mặt mới, đồ ăn cũng ngon.‬ ‪Ổn mà đúng không?‬
‪괜찮지 않아?‬‪Vừa là gương mặt mới, đồ ăn cũng ngon.‬ ‪Ổn mà đúng không?‬
‪괜찮죠, 그러니까 제가 추천했었죠‬‪Ổn chứ ạ. Thế nên tôi mới đề cử cậu ấy.‬
‪(계 차장) 그 친구 사생활 괜찮아?‬‪Đời tư cậu ấy sạch không đó?‬
‪기생오라비처럼 생겨서 불안한데‬‪Trông như tay chơi nên tôi hơi lo.‬ ‪Mời về rồi bê bối bung bét ra thì sao?‬
‪섭외되고 나서‬ ‪빵 터지는 거 아니냐고‬‪Trông như tay chơi nên tôi hơi lo.‬ ‪Mời về rồi bê bối bung bét ra thì sao?‬
‪왜 애먼 사람 까고 그래‬ ‪대안도 없으면서‬‪Sao lại nói xấu người ta thế?‬ ‪Anh cũng có cách gì khác đâu.‬
‪까는 게 아니라‬‪Tôi đâu có nói xấu.‬
‪(계 차장) 으응‬
‪여자들한테 인기가 많길래‬‪Tại cậu ta được nữ giới yêu thích quá.‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(여 부장) 지난번에 혜지 씨‬ ‪차단하는 거 못 봤어?‬‪Anh không thấy lần trước‬ ‪cậu ấy từ chối Hye Ji sao?‬
‪맞아요, 저한테‬ ‪철벽 치는 거 보니까‬‪Đúng đó ạ.‬ ‪Nhìn cách anh ấy lạnh lùng với em như vậy,‬ ‪chắc sẽ không sao đâu.‬
‪문제없을 거 같은데요?‬‪Nhìn cách anh ấy lạnh lùng với em như vậy,‬ ‪chắc sẽ không sao đâu.‬ ‪Anh ấy còn siêu cấp đẹp trai,‬ ‪nấu ăn thì ngon thần sầu.‬
‪게다가 비주얼 쩔지, 음식 맛있지‬‪Anh ấy còn siêu cấp đẹp trai,‬ ‪nấu ăn thì ngon thần sầu.‬
‪(혜지) 완전 저희 팀‬ ‪1등 각인데요?‬‪Phòng mình thắng chắc rồi còn gì!‬
‪(여 부장) 내 말이‬‪Bởi mới nói.‬
‪신 선임, 내일 추천서‬ ‪올릴 수 있게 준비 좀 해 봐 봐‬‪Bởi mới nói.‬ ‪Trợ lý Shin. Cô mau chuẩn bị‬ ‪để ngày mai nộp đề án đi nhé.‬
‪- 네, 알겠습니다‬ ‪- (여 부장) 어‬‪- Vâng, tôi biết rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[여 부장의 한숨]‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[TV에서 드라마가 흘러나온다]‬ ‪(강 회장) 우리 손주며느릿감은‬‪Mới nghe tên cháu dâu thôi‬ ‪là ông đã thấy ưng bụng rồi.‬
‪이름부터가 딱 마음에 들어‬‪Mới nghe tên cháu dâu thôi‬ ‪là ông đã thấy ưng bụng rồi.‬
‪신금희‬‪Shin Geum Hui.‬
‪내 최애 드라마 여주랑‬ ‪이름도 똑같고‬‪Tên y như nữ chính‬ ‪trong bộ phim ông thích nhất.‬
‪[강 회장이 살짝 웃는다]‬
‪얘기나 들어 봅시다‬‪Nói tôi nghe đã.‬
‪(TV 속 여자1과 남자3) 어!‬
‪[강 회장의 들뜬 탄성]‬‪Cuối cùng Gwang Bok với Geum Hui‬ ‪cũng bén lửa rồi!‬
‪(강 회장) 드디어 광복이랑‬ ‪금희가 연결이 됐네‬‪Cuối cùng Gwang Bok với Geum Hui‬ ‪cũng bén lửa rồi!‬
‪오‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪무슨 드라마가‬ ‪키스 한 번에 연결돼?‬‪Phim gì mà mới hôn nhau một lần‬ ‪đã bén lửa rồi chứ?‬
‪진짜 별로다‬‪Thật sự chả ra sao.‬
‪(태무) 보지 마세요, 이런 거‬‪Ông đừng xem mấy cái phim này.‬
‪(강 회장) 야, 이놈아!‬‪Thằng nhóc này. Chả ra sao gì chứ?‬
‪별로기는‬‪Thằng nhóc này. Chả ra sao gì chứ?‬
‪이게 요즘 시청률 27%야, 인마!‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Thằng nhóc này. Chả ra sao gì chứ?‬ ‪Phim này có tỷ suất người xem‬ ‪tận 27 phần trăm lận đó!‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬ ‪자식, 자세히 봐야지‬‪Phải theo dõi mới thấy hay chứ.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(하리) 야‬‪Này.‬
‪아유‬
‪이건 좀 데코레이션 살려 줘‬‪- Chụp phần trang trí đẹp vào nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(하리) 응‬‪- Chụp phần trang trí đẹp vào nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (영서) 아, 진짜 맛있다‬ ‪- (하리) 야!‬‪- Chắc ngon lắm đây.‬ ‪- Này!‬
‪(민우) 걸신들렸냐?‬‪Cậu bị ma đói nhập à? Ăn từ từ thôi.‬
‪천천히 좀 먹어‬‪Cậu bị ma đói nhập à? Ăn từ từ thôi.‬ ‪Hồi trưa bận tìm nhà‬ ‪nên tớ nhịn đói cả ngày trời rồi.‬
‪(민우) 아이고‬ ‪그러게 집은 왜 나와서‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Trời ạ. Ai mượn cậu dọn ra ngoài làm chi.‬
‪집 구할 돈은 있어?‬‪Cậu có tiền thuê nhà không đấy?‬
‪[헛웃음]‬‪Cậu có tiền thuê nhà không đấy?‬
‪(하리) 아유‬ ‪얼마나 모아 놨을는지‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪nhưng tớ cũng có tiết kiệm tiền lương đấy.‬ ‪Ôi chao, không biết‬ ‪tiết kiệm được bao nhiêu đây.‬
‪민우야, 백김치라비올리는?‬‪Min Woo à, món mì Ý‬ ‪nhồi nhân kim chi trắng đâu?‬
‪어, 그거 말이 라비올리지‬‪À, tớ gọi đại là vậy thôi‬
‪그냥 있는 재료 넣고‬ ‪내 마음대로 만든 거잖아‬‪chứ đó là món ngẫu hứng có gì làm nấy,‬ ‪không có trong thực đơn.‬
‪메뉴에도 없어‬‪chứ đó là món ngẫu hứng có gì làm nấy,‬ ‪không có trong thực đơn.‬
‪아니야, 내가 보기에는‬ ‪상품화하기에는 딱이야‬‪Không. Tớ thấy món đó rất hợp để bán.‬
‪(하리) 한국식 라비올리‬‪Mì Ý nhân nhồi kiểu Hàn.‬
‪뭔가 새롭잖아‬‪Mì Ý nhân nhồi kiểu Hàn.‬ ‪- Mới mẻ mà.‬ ‪- Thế à? Liệu có ổn không?‬
‪글쎄, 괜찮을까?‬‪- Mới mẻ mà.‬ ‪- Thế à? Liệu có ổn không?‬
‪야, 너 내 혀 못 믿냐?‬‪Này, cậu không tin vị giác của tớ à?‬
‪(하리) 내가 괜히‬ ‪네 음식 좋아하겠냐고‬‪Này, cậu không tin vị giác của tớ à?‬ ‪Không dưng mà tớ thích‬ ‪đồ ăn của cậu chắc? Mau đi nấu đi.‬
‪빨리 가서 만들어 와‬‪Không dưng mà tớ thích‬ ‪đồ ăn của cậu chắc? Mau đi nấu đi.‬
‪[픽 웃는다]‬‪Không dưng mà tớ thích‬ ‪đồ ăn của cậu chắc? Mau đi nấu đi.‬
‪알았다‬‪Tớ biết rồi.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(영서) '내가 네 음식 좋아하잖아'‬‪"Tớ thích đồ ăn cậu làm".‬
‪그리고 난 너도 좋아해‬‪"Và thích cả cậu nữa".‬
‪[영서가 입소리를 쪽쪽 낸다]‬
‪(하리) 우리 영서가 오늘‬ ‪우리 집에서 자고 싶지가 않구나?‬‪Hôm nay Young Seo‬ ‪không muốn ngủ lại nhà tớ thì phải.‬
‪[익살스러운 말투로] 나는 오늘‬ ‪길바닥에서 잘래요‬‪"Tối nay tớ sẽ ngủ ngoài vỉa hè đây".‬
‪(영서) 죄송합니다‬‪- Em xin lỗi chị ạ.‬ ‪- Biết lỗi chưa?‬
‪(하리) 그렇지? 가서 먹어‬‪- Em xin lỗi chị ạ.‬ ‪- Biết lỗi chưa?‬ ‪Mau ăn đi.‬
‪"온종일 행복한 날"‬
‪[영서의 놀란 숨소리]‬‪Trời đất. Tiền cọc gì mà nhiều thế này?‬
‪[하리가 키보드를 연신 두드린다]‬ ‪뭔 보증금이 이렇게나 비싸?‬‪Trời đất. Tiền cọc gì mà nhiều thế này?‬
‪방 사이즈 보니까 내 방‬ ‪반의반도 안 되는 거 같은데, 이거‬‪Trong khi kích thước‬ ‪còn chưa bằng một nửa phòng tớ nữa.‬
‪(하리) 너 월급‬ ‪한 푼도 안 쓰고 다 모았다며?‬‪Cậu bảo cậu tiết kiệm,‬ ‪không dùng đồng lương nào cả mà.‬
‪엄살‬‪Này thì nổ.‬ ‪Bộ thuê nhà thôi là xong à?‬ ‪Dọn vào còn phải mua đồ dùng.‬
‪(영서) 야, 집만 구하냐?‬‪Bộ thuê nhà thôi là xong à?‬ ‪Dọn vào còn phải mua đồ dùng.‬
‪집 들어가면 가구도 사야 되고‬‪Bộ thuê nhà thôi là xong à?‬ ‪Dọn vào còn phải mua đồ dùng.‬
‪생활비도 만만치 않을 텐데‬‪Phí sinh hoạt cũng tốn không ít đâu.‬
‪아, 그러네‬‪Ừ nhỉ.‬
‪그래서 말인데‬ ‪그냥 너랑 같이 살까?‬‪Hay là thế này,‬ ‪tớ sống chung với cậu luôn nhé?‬
‪이 방에서‬‪Trong phòng này nè.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪그냥 한 말이야, 방 구할 거거든‬‪Tớ chỉ nói chơi thôi.‬ ‪Chị đây sẽ đi thuê nhà nhé!‬
‪[웃음]‬‪Tớ chỉ nói chơi thôi.‬ ‪Chị đây sẽ đi thuê nhà nhé!‬
‪(영서) 못됐어, 계집애‬‪Đồ xấu tính.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[빨리 감기 효과음]‬
‪[하품]‬
‪[알람이 울린다]‬
‪(영서) 아유, 시끄러워‬‪Ôi, ồn quá.‬
‪알람 좀 꺼‬‪Tắt báo thức giùm cái.‬
‪[영서의 괴로운 숨소리]‬ ‪(미모) 알람 좀 끄기는‬‪"Tắt báo thức giùm cái?"‬ ‪Dậy mau lên. Trễ làm bây giờ.‬
‪일어나, 지각하겠어‬‪"Tắt báo thức giùm cái?"‬ ‪Dậy mau lên. Trễ làm bây giờ.‬
‪하리야, 하리야‬‪Ha Ri à.‬
‪아유, 넌 이러고 잔 거야?‬ ‪허리 아프게‬‪Ôi trời, ngủ thế này đau lưng chết mất.‬
‪하리야, 일어나‬‪Ha Ri à, dậy nào! Dậy thôi!‬
‪하리야, 일어나!‬‪Ha Ri à, dậy nào! Dậy thôi!‬ ‪Dậy đi, còn phải đi làm nữa.‬
‪일어나, 출근해야지‬ ‪[옅은 신음]‬‪Dậy đi, còn phải đi làm nữa.‬
‪어, 지금 몇 시야?‬‪Mấy giờ rồi nhỉ?‬
‪(미모) 몇 시일까?‬‪Con nghĩ mấy giờ?‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Ôi trời. Chết tôi rồi!‬
‪아, 큰일 났다!‬‪Ôi trời. Chết tôi rồi!‬
‪아, 나 아직 정리 다 안 끝났는데‬‪Mình chưa làm xong đề án!‬ ‪Phải làm sao đây?‬
‪와, 어떡하지?‬‪Mình chưa làm xong đề án!‬ ‪Phải làm sao đây?‬
‪(미모) 아, 일어나서‬ ‪밥들 먼저 먹어‬‪Mau dậy rồi ra ăn sáng cái đã.‬
‪밥이요?‬‪Ăn sáng ạ?‬
‪- 어, 밥은 먹고 출근해야지‬ ‪- (하리) 언제 잠든 거지? 이거‬‪Đúng rồi, phải ăn chứ.‬ ‪Mình ngủ từ lúc nào vậy? Chờ đã. Đề án…‬
‪(하리) 잠깐만, 내가…‬‪Mình ngủ từ lúc nào vậy? Chờ đã. Đề án…‬
‪아, 잠깐만‬‪Chờ chút nào. Hình như đến phần‬ ‪mạng xã hội rồi thì phải.‬
‪S, S, SNS까지 했던 것 같은데‬‪Chờ chút nào. Hình như đến phần‬ ‪mạng xã hội rồi thì phải.‬
‪- 여 부장님‬ ‪- (여 부장) 응?‬ ‪[멀리서 전화벨이 울린다]‬‪- Trưởng phòng Yeo.‬ ‪- Sao?‬
‪(하리) 어제 부탁하셨던‬ ‪이민우 셰프 프로필이랑‬‪Tôi đã làm xong hồ sơ‬ ‪về Bếp trưởng Lee như chị nói,‬
‪컬래버 진행할 요리에 대한‬ ‪제안서 만들어 봤어요‬‪và cả đề án những món‬ ‪sẽ được hợp tác phát triển nữa ạ.‬
‪어머, 이 많은 걸‬ ‪진짜 하루 만에 다 한 거야?‬‪Ôi trời, cô làm hết nhiêu đây‬ ‪chỉ trong một ngày ư?‬
‪아, 지난번에 추천할 때‬ ‪생각해 뒀던 게 있어서‬‪Ôi trời, cô làm hết nhiêu đây‬ ‪chỉ trong một ngày ư?‬ ‪Lần trước, tôi đã nghĩ ra sẵn vài ý tưởng‬ ‪nên giờ làm nhanh lắm ạ.‬
‪금방 만들었어요‬ ‪[여 부장이 감탄한다]‬‪Lần trước, tôi đã nghĩ ra sẵn vài ý tưởng‬ ‪nên giờ làm nhanh lắm ạ.‬
‪(여 부장) 오호‬
‪[여 부장이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪응?‬
‪'백김치라비올리'?‬‪- Mì Ý nhồi nhân kim chi trắng?‬ ‪- Vâng.‬
‪(하리) 네, 라비올리가‬‪- Mì Ý nhồi nhân kim chi trắng?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Mì Ý nhân nhồi‬ ‪tương tự như bánh xếp ở nước mình.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪우리나라로 따지면‬ ‪만두랑 흡사하잖아요‬‪Mì Ý nhân nhồi‬ ‪tương tự như bánh xếp ở nước mình.‬ ‪Giờ thử dùng kim chi trắng làm nhân‬ ‪để hợp với khẩu vị người Hàn.‬
‪속 재료를 한국인 입맛에 맞춰서‬ ‪백김치를 활용해 본 거예요‬‪Giờ thử dùng kim chi trắng làm nhân‬ ‪để hợp với khẩu vị người Hàn.‬
‪그래, 만두면‬ ‪대량 생산은 가능할 거고‬‪Bánh xếp thì dễ sản xuất hàng loạt rồi.‬
‪(여 부장) 음…‬
‪응? 이건 뭐야?‬‪Cái này là gì vậy?‬
‪아, 이건 강태무 사장이나‬ ‪이하 윗분들이‬‪Cái này là gì vậy?‬ ‪Tôi nghĩ Giám đốc Kang và ban giám đốc‬ ‪có thể chưa rõ về Min Woo‬ ‪và đồ ăn của cậu ấy.‬
‪민우나 민우 요리에 대해서‬ ‪잘 모르실 거 같아서‬‪có thể chưa rõ về Min Woo‬ ‪và đồ ăn của cậu ấy.‬
‪(하리) SNS상에서‬‪Nên tôi đã tổng hợp‬ ‪các bình luận đánh giá trên mạng xã hội.‬
‪민우 요리에 대한‬ ‪평가 댓글들 모아 본 거예요‬‪Nên tôi đã tổng hợp‬ ‪các bình luận đánh giá trên mạng xã hội.‬
‪[여 부장이 호응한다]‬‪MÌ Ý NHÂN NHỒI CỰC ĐỈNH!‬
‪[여 부장의 놀란 숨소리]‬ ‪(여 부장) 어머‬‪ĐÚNG LÀ NGON THẬT‬ ‪ĐẦU BẾP CŨNG ĐẸP TRAI‬
‪근데 여자들한테 인기 폭발이네‬‪Cậu ấy nổi tiếng với phái nữ thật nhỉ?‬
‪네, 그 부분이 이삼십 대 고객‬ ‪마케팅의 이점이 될 거 같아요‬‪Vâng. Tôi nghĩ điểm này sẽ là lợi thế‬ ‪khi quảng bá sản phẩm‬ ‪đến đối tượng khách hàng độ tuổi 20, 30.‬
‪아, 근데 백김치라비올리‬‪khi quảng bá sản phẩm‬ ‪đến đối tượng khách hàng độ tuổi 20, 30.‬ ‪Nhưng mì Ý nhồi nhân kim chi trắng ư?‬
‪약간 호불호가 있지 않을까?‬‪Chắc sẽ có ý kiến trái chiều nhỉ?‬
‪안 그래도 그 부분도‬ ‪생각을 해 봤는데요‬‪Tôi cũng đã nghĩ về việc đó rồi.‬
‪속 재료는 바꾸면 돼요‬‪Ta sẽ chỉ đổi phần nhân thôi.‬
‪고기만두, 김치만두처럼‬ ‪이를테면요‬ ‪[여 부장이 호응한다]‬‪Ta sẽ chỉ đổi phần nhân thôi.‬ ‪Giống như bánh xếp‬ ‪nhân thịt hay nhân kim chi.‬
‪기본 베이스는‬ ‪리코타치즈를 이용을 하지만‬‪Vẫn dùng phô mai ricotta‬ ‪làm phần nhân cơ bản,‬
‪이탈리안 소시지를 이용한‬ ‪아예 이탈리안 버전도 있고요‬‪nhưng sẽ có phiên bản Ý‬ ‪với xúc xích Ý, và…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(하리) 아!‬
‪전 못 해요‬‪Tôi không làm được đâu.‬ ‪Sao tôi thuyết trình trước giám đốc được?‬
‪제가 어떻게‬ ‪사장님 앞에서 발표를 해요?‬‪Tôi không làm được đâu.‬ ‪Sao tôi thuyết trình trước giám đốc được?‬
‪(여 부장) 왜 못 해?‬‪Sao lại không?‬
‪아까 나한테‬ ‪얘기한 것처럼만 하면 돼‬‪Cứ nói đúng như‬ ‪vừa nói với tôi hồi nãy là được.‬
‪그냥 여 부장님이‬ ‪직접 발표를 하시는 게‬‪Tôi nghĩ trưởng phòng‬ ‪trực tiếp thuyết trình sẽ tốt hơn.‬
‪나는 이민우 셰프 라비올리를‬ ‪먹어 본 적도 없고‬‪Tôi nghĩ trưởng phòng‬ ‪trực tiếp thuyết trình sẽ tốt hơn.‬ ‪Tôi chưa từng ăn món‬ ‪mì Ý nhân nhồi của Bếp trưởng Lee.‬
‪(여 부장) 그리고 무엇보다도‬‪Tôi chưa từng ăn món‬ ‪mì Ý nhân nhồi của Bếp trưởng Lee.‬ ‪Hơn hết, tôi không tự tin là‬ ‪giải thích lưu loát được như trợ lý Shin.‬
‪신 선임처럼 설명을‬ ‪술술 잘할 자신이 없어‬‪Hơn hết, tôi không tự tin là‬ ‪giải thích lưu loát được như trợ lý Shin.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Khoan đã ạ.‬
‪- (여 부장) 가자‬ ‪- 아, 잠깐만요‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Khoan đã ạ.‬
‪(계 차장) 그래, 신 선임‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Khoan đã ạ.‬ ‪Đúng đó, Trợ lý Shin.‬
‪어제 고 상무님도‬‪Hôm qua Phó giám đốc Go‬ ‪đọc tài liệu nhân viên viết cho‬
‪직원이 써 준 자료 읽다가‬ ‪실수해 가지고‬‪Hôm qua Phó giám đốc Go‬ ‪đọc tài liệu nhân viên viết cho‬ ‪nên suýt bị giám đốc chôn sống đấy.‬
‪사장님 앞에서 사장당할 뻔했대‬‪nên suýt bị giám đốc chôn sống đấy.‬
‪[계 차장의 웃음]‬‪nên suýt bị giám đốc chôn sống đấy.‬
‪그럼 계 차장님이‬ ‪직접 발표를 하세요‬‪Vậy Phó phòng Gye thuyết trình đi ạ.‬
‪(계 차장) 으응‬‪Vậy Phó phòng Gye thuyết trình đi ạ.‬
‪계 차장 울렁증 있는 거 몰라?‬‪Vậy Phó phòng Gye thuyết trình đi ạ.‬ ‪Cô không biết anh ta‬ ‪bị chứng sợ sân khấu sao?‬
‪신 선임이 해‬‪- Chỉ còn Trợ lý Shin thôi.‬ ‪- Chờ đã.‬
‪- (하리) 예? 잠깐만요‬ ‪- (계 차장) 지금 나도 울렁거린다‬‪- Chỉ còn Trợ lý Shin thôi.‬ ‪- Chờ đã.‬ ‪Chưa gì tôi đã sợ rồi này.‬
‪(계 차장) 아니, 사장님 눈에 띌‬ ‪이 좋은 기회를 왜 놓치려고 그래‬‪Sao cô lại định bỏ lỡ cơ hội‬ ‪lọt vào mắt xanh của giám đốc?‬
‪(하리) 전 눈에 띄면‬ ‪안 돼서 그래요‬‪Vì giờ lọt vào mắt anh ta là chết tôi.‬
‪(여 부장) 아, 진짜, 신 선임‬‪Thiệt tình. Trợ lý Shin!‬ ‪Đừng làm tôi mất mặt. Đi thôi!‬
‪나 개망신당하게 하지 말고 가자‬‪Thiệt tình. Trợ lý Shin!‬ ‪Đừng làm tôi mất mặt. Đi thôi!‬
‪어? 가‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Thiệt tình. Trợ lý Shin!‬ ‪Đừng làm tôi mất mặt. Đi thôi!‬ ‪Đi nào!‬
‪가자!‬‪Đi nào!‬ ‪Ừ. Đi nhé.‬
‪(계 차장) 그래, 어, 다녀와‬ ‪[하리의 힘주는 숨소리]‬‪Ừ. Đi nhé.‬ ‪Chờ đã!‬
‪(태무) 개발 1팀‬ ‪셰프 리스트 업 준비됐죠?‬‪Phòng Phát triển 1.‬ ‪Có danh sách bếp trưởng rồi chứ?‬
‪(여 부장) 어, 그게…‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Chuyện là…‬
‪저희 팀은 신 선임이‬ ‪발표를 하기로 했는데요‬‪Trợ lý Shin sẽ thay mặt phòng tôi‬ ‪thuyết trình, nhưng…‬
‪왜요? 문제 있습니까?‬‪Sao thế? Có vấn đề gì à?‬
‪아, 그게…‬‪À, thì…‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪À, thì…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[하리의 헛기침]‬
‪(하리) 늦어서 죄송합니다‬‪Xin lỗi vì đã đến muộn ạ.‬
‪안녕하십니까‬‪Chào quý vị. Tôi là Shin Ha Ri,‬ ‪của Phòng Phát triển Sản phẩm 1.‬
‪식품 개발부 1팀‬ ‪신하리라고 합니다‬‪Chào quý vị. Tôi là Shin Ha Ri,‬ ‪của Phòng Phát triển Sản phẩm 1.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[리모컨 조작음]‬‪Đầu bếp mà chúng tôi muốn đề cử…‬
‪저희가 추천해 드릴 셰프는요‬‪Đầu bếp mà chúng tôi muốn đề cử…‬
‪그러고 발표할 겁니까?‬‪Cô thuyết trình như thế à?‬
‪- (하리) 예?‬ ‪- (태무) 마스크 벗고 하시죠‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Bỏ khẩu trang ra đã. Tôi nghe không rõ.‬
‪잘 안 들리는데‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Bỏ khẩu trang ra đã. Tôi nghe không rõ.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(하리) 마스크…‬‪Khẩu trang…‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(하리) 아이씨, 진짜 미치겠네‬‪Trời ạ. Phát điên mất thôi!‬
‪[침을 꼴깍 삼킨다]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[새 울음 효과음]‬
‪[재채기]‬
‪[하리가 콜록거린다]‬
‪(하리) 제가 감기에 걸려서요‬‪Tôi… đang bị cảm ạ.‬
‪그냥 쓰고 하세요‬‪Vậy cô cứ đeo đi.‬
‪(하리) 예‬‪Vâng.‬
‪[태무가 종이를 사락거린다]‬
‪저희가 추천해 드릴 셰프는요‬‪Người chúng tôi muốn đề cử‬ ‪là Bếp trưởng Lee Min Woo của M Kitchen.‬
‪M키친의 이민우 셰프이고요‬‪Người chúng tôi muốn đề cử‬ ‪là Bếp trưởng Lee Min Woo của M Kitchen.‬
‪메뉴는 백김치라비올리입니다‬‪Và món chính là‬ ‪mì Ý nhồi nhân kim chi trắng.‬
‪[리모컨 조작음]‬ ‪네, 저희가 이 셰프를‬ ‪추천해 드리는 이유에 있어서는‬‪Và món chính là‬ ‪mì Ý nhồi nhân kim chi trắng.‬ ‪Lý do chúng tôi đề cử vị bếp trưởng này‬ ‪là vì phong cách nấu của anh ấy…‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪바로 요리의 장르에 있어서…‬‪Lý do chúng tôi đề cử vị bếp trưởng này‬ ‪là vì phong cách nấu của anh ấy…‬
‪(여자2) 봐 봐, 여기가‬ ‪서울 중심의 역세권이라‬‪Cô nhìn xem. Chỗ này ở ngay trung tâm‬ ‪và gần ga tàu điện ngầm.‬
‪입지가 얼마나 좋아요‬‪Cô nhìn xem. Chỗ này ở ngay trung tâm‬ ‪và gần ga tàu điện ngầm.‬ ‪Vị trí rất lý tưởng đấy.‬
‪(영서) 그럼 이런 가전제품들은‬ ‪다 풀 옵션인 거죠?‬‪Vậy căn hộ có bao gồm‬ ‪tất cả thiết bị gia đình không?‬
‪(여자2) 아이, 그럼‬ ‪다 풀 옵션이지‬‪Vậy căn hộ có bao gồm‬ ‪tất cả thiết bị gia đình không?‬ ‪Dĩ nhiên là có rồi.‬
‪[옅은 탄성]‬‪Dĩ nhiên là có rồi.‬
‪방도 있고, 허, 크다‬‪Có cả phòng nữa…‬ ‪Rộng thật đấy.‬
‪(여자2) 아유‬ ‪내가 부동산 경력 20년 만에‬‪Tôi làm môi giới bất động sản 20 năm rồi,‬ ‪nhưng chưa thấy ai‬ ‪chốt thuê nhanh như cô đấy.‬
‪아가씨처럼‬ ‪시원시원한 사람 처음 보네‬‪nhưng chưa thấy ai‬ ‪chốt thuê nhanh như cô đấy.‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪제가 원래 좀 그래요‬‪Tính tôi vốn dĩ là thế.‬
‪(여자2) 그럼 얼른‬ ‪부동산 내려가서 계약서부터 써요‬‪Tính tôi vốn dĩ là thế.‬ ‪Vậy ta xuống văn phòng ký hợp đồng nhé.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(여자2) 어, 왔다, 왔다‬ ‪[여자2의 웃음]‬‪Thang máy đến rồi.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[봉지가 바스락거린다]‬
‪성분 분석표 뽑느라고 너무 늦었네‬‪Mải in bản phân tích thành phần‬ ‪nên về muộn quá.‬
‪빨리 민우한테 얘기해 줘야 되는데‬‪Phải mau kể cho Min Woo nghe mới được.‬
‪[하리의 힘주는 숨소리]‬
‪뭐야, 문 닫을 시간인데?‬‪Gì thế này? Đến giờ đóng cửa rồi mà.‬
‪아직 손님이 있나?‬‪Vẫn còn khách à?‬
‪[유라의 웃음]‬
‪(유라) 아, 진짜‬‪Anh thật là.‬
‪어머, 아!‬‪Sao đột nhiên lại ôm em thế?‬ ‪Đổ hết rượu rồi này.‬
‪아, 갑자기 그러면 어떡해‬ ‪다 흘렸잖아‬‪Sao đột nhiên lại ôm em thế?‬ ‪Đổ hết rượu rồi này.‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[애잔한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪아이‬
‪(민우) 하리야‬‪Ha Ri à.‬
‪(유라) 오랜만이네, 하리야‬‪Lâu rồi mới gặp, Ha Ri à.‬
‪그러게, 반갑다, 유라야‬‪Ừ, lâu rồi không gặp, Yoo Ra à.‬
‪일 때문에 왔구나‬‪Cậu đến để bàn việc à?‬
‪- 어‬ ‪- (유라) 아‬‪À, vậy để tớ tránh đi nhé?‬
‪내가 자리 비켜 줄까?‬‪À, vậy để tớ tránh đi nhé?‬
‪어, 아니야, 아니야, 아니야‬‪Thôi, không cần đâu.‬
‪(하리) 아니야‬ ‪나중에 얘기해도 돼, 괜찮아, 어‬‪Không cần, bàn sau cũng được.‬ ‪Không sao đâu.‬
‪안녕‬‪- Tớ về nhé.‬ ‪- Chờ đã…‬
‪(유라) 아니…‬‪- Tớ về nhé.‬ ‪- Chờ đã…‬
‪[멀어지는 발걸음]‬ ‪[옅은 한숨]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(민우) 미안해, 놀랐지?‬‪Xin lỗi nhé. Cậu sốc lắm đúng không?‬ Tớ đã định nói với cậu trước rồi nhưng…
‪미리 말하려고 했는데‬‪Xin lỗi nhé. Cậu sốc lắm đúng không?‬ Tớ đã định nói với cậu trước rồi nhưng…
‪(하리) 넌 유라밖에 안 봤잖아‬‪Trong mắt cậu chỉ có mỗi Yoo Ra.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(하리) 그래도 친구라도‬ ‪네 옆에 남고 싶었어, 난‬‪Nhưng tớ vẫn muốn ở bên cậu,‬ dù chỉ như một người bạn.
‪그럼 언젠가 날 봐 주지 않을까‬‪Vậy thì đến một lúc nào đó,‬ có lẽ cậu sẽ để ý đến tớ.
‪널 좋아하는 날‬ ‪알아봐 주지 않을까‬‪Và nhận ra rằng, tớ thích cậu biết bao.‬ ‪Yoo Ra… muốn chia tay tớ.‬
‪(민우) 유라가 헤어지재‬‪Yoo Ra… muốn chia tay tớ.‬
‪(하리) 그랬었는데‬‪Tớ đã tưởng là thế.‬
‪[버스 문이 스륵 열린다]‬
‪내 버스‬‪Tuyến xe của mình.‬
‪[버스 단말기 작동음]‬
‪[하리의 신음]‬ ‪(남자4) 아, 죄송합니다‬‪Ôi. Xin lỗi cô!‬
‪[부드러운 컬러링이 흘러나온다]‬
‪[하리의 아파하는 신음]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪(태무) 여보세요? 신금희 씨‬‪Alô?‬ ‪Cô Shin Geum Hui.‬
‪신금희 씨?‬‪Cô Shin Geum Hui?‬
‪(학생) 어떡해‬‪Ôi trời.‬
‪언니, 여기요‬‪Chị ơi. Của chị đây ạ.‬
‪[애잔한 음악]‬‪CHIM THỦY TỔ‬
‪(하리) 하, 고마워요‬‪CHIM THỦY TỔ‬ ‪Cảm ơn em.‬
‪(학생) 아, 아프시겠다‬‪Chắc chị đau lắm. Chị đi cẩn thận nhé.‬
‪조심하세요‬‪Chắc chị đau lắm. Chị đi cẩn thận nhé.‬
‪아프네요‬‪Đúng là đau thật.‬
‪안 아플 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng sẽ không thấy đau.‬
‪[흐느끼며] 아파요‬‪Nhưng lại đau quá.‬
‪너무 아파요‬‪Đau quá đi mất.‬
‪[하리가 흐느낀다]‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪[통화 종료음]‬
‪참‬‪Thật là.‬
‪대체 무슨 일이 있길래‬‪Rốt cuộc là có chuyện gì vậy chứ?‬
‪[하리가 흐느낀다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪99, 100‬‪Chín mươi chín…‬ ‪Một trăm.‬
‪아, 이 정도면‬ ‪운 거 티 안 나겠지?‬‪Chắc không còn lộ rõ là mình khóc đâu nhỉ?‬
‪(하리) 자…‬‪Được rồi.‬
‪가발이…‬‪Tóc giả…‬
‪아, 화장품‬‪À, mỹ phẩm.‬
‪오늘이었네? 공연이‬‪Buổi diễn tổ chức hôm nay sao?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪(하민) 왜 이렇게 놀라?‬‪Làm gì mà giật mình thế?‬ ‪Mẹ gọi chị ra ăn cơm.‬
‪밥 먹으래, 엄마가‬‪Làm gì mà giật mình thế?‬ ‪Mẹ gọi chị ra ăn cơm.‬
‪아니야, 나 오늘‬ ‪약속 있어서 나가 봐야 돼‬‪Không ăn đâu.‬ ‪Hôm nay chị có hẹn nên phải đi ngay.‬
‪어?‬‪Không ăn đâu.‬ ‪Hôm nay chị có hẹn nên phải đi ngay.‬
‪어, 이 가수 나도 좋아하는데‬‪Em cũng thích nhóm này lắm.‬
‪오늘 공연이네?‬‪Là suất diễn hôm nay nhỉ?‬
‪안 볼 거면 나 줘라, 어?‬‪Nếu chị không đi xem thì cho em đi. Nhé?‬
‪뭐지?‬‪Gì thế nhỉ?‬
‪어제 통화한 적 없는데?‬‪Hôm qua đâu có nói chuyện với anh ta.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪설마 어제…‬‪Không lẽ tối qua…‬
‪- 안녕하세요‬ ‪- (태무) 타요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Lên xe đi.‬
‪직접 운전하고 오셨네요?‬‪- Anh tự lái xe đến sao?‬ ‪- Thì đi việc riêng mà.‬
‪개인 일정이잖아요‬‪- Anh tự lái xe đến sao?‬ ‪- Thì đi việc riêng mà.‬
‪아…‬
‪저기, 혹시 어제 전화했었어요?‬‪Cho tôi hỏi chút.‬ ‪Hôm qua anh có gọi cho tôi à?‬
‪몰랐는데 아까 보니까‬ ‪통화 연결됐었길래‬‪Tôi không biết‬ ‪nhưng mới thấy có một cuộc gọi.‬
‪오늘 약속 때문에 전화했다가‬‪Tôi gọi vì buổi hẹn hôm nay‬ ‪nhưng không nghe thấy gì nên đã cúp máy.‬
‪아무 소리 안 들려서‬ ‪그냥 끊었는데, 왜요?‬‪Tôi gọi vì buổi hẹn hôm nay‬ ‪nhưng không nghe thấy gì nên đã cúp máy.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- À, không có gì ạ.‬
‪아, 아니에요‬‪- Sao thế?‬ ‪- À, không có gì ạ.‬
‪(하리) 하, 날씨 오늘 진짜 좋네요‬‪Thời tiết hôm nay đẹp thật.‬
‪(하리) 청심환이라도‬ ‪먹고 올 걸 그랬나‬‪Lẽ ra tôi nên uống thuốc an thần‬ ‪trước khi đến.‬
‪(태무) 실전에 강하다더니‬‪Cô bảo là sẽ làm tốt mà. Mới đó đã sợ à?‬
‪긴장돼요?‬‪Cô bảo là sẽ làm tốt mà. Mới đó đã sợ à?‬
‪(하리) 차 실장님이‬‪Thư ký Cha bảo‬ ‪ông anh rất đáng sợ và khắt khe.‬
‪할아버님 엄청 무섭고‬ ‪깐깐한 분이랬단 말이에요‬‪Thư ký Cha bảo‬ ‪ông anh rất đáng sợ và khắt khe.‬
‪혹시 거짓말인 거‬ ‪눈치라도 채시면…‬‪Lỡ ông nhận ra chúng ta nói dối…‬
‪(태무) 겁나면 저 안에서만큼은‬‪Nếu sợ thì khi gặp ông,‬ ‪cô cố gắng yêu tôi thật đi.‬
‪날 진짜로 사랑해 봐요‬‪Nếu sợ thì khi gặp ông,‬ ‪cô cố gắng yêu tôi thật đi.‬
‪네?‬‪Sao?‬
‪가시죠‬‪Vào thôi.‬
‪(하리) 네‬‪Vâng.‬
‪[고풍스러운 음악이 흘러나온다]‬
‪[문이 삐걱 열린다]‬
‪(태무) 저희 왔습니다‬‪Chúng cháu đến rồi ạ.‬
‪(강 회장) 오‬‪Ừ.‬
‪[강 회장의 웃음]‬‪Ừ.‬
‪신금희 양‬‪Cháu Shin Geum Hui.‬
‪생각했던 것만큼 참하시네요‬‪Cháu xinh xắn hệt như tôi tưởng tượng.‬
‪[강 회장의 웃음]‬
‪[태무의 헛기침]‬
‪이쪽이 아니라‬‪Không phải bên đó. Bên này ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(태무) 이쪽‬‪Không phải bên đó. Bên này ạ.‬
‪(강 회장) 뭐?‬‪Sao cơ?‬
‪아하, 이런, 이런‬ ‪[강 회장과 하리의 멋쩍은 웃음]‬‪Ôi trời đất.‬
‪- (강 회장) 반가워요‬ ‪- (하리) 네‬‪- Rất vui được gặp cháu.‬ ‪- Vâng.‬
‪[하리와 강 회장의 웃음]‬‪Được rồi.‬
‪[헛기침]‬
‪[강 회장과 하리의 어색한 웃음]‬
‪(강 회장) 뉴욕에서‬ ‪미술을 전공했다고 했던가요?‬‪Cháu học chuyên ngành mỹ thuật‬ ‪ở New York phải không nhỉ?‬
‪(하리) 아, 예, 할아버님‬‪Vâng, thưa ông.‬
‪그래서 그런지 좀 남다르구먼‬‪Thảo nào trông cháu rất độc đáo.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[어색하게 웃으며] 아…‬
‪(하리) 회장님 만나는 자리라‬‪Vì phải gặp chủ tịch,‬
‪안 들키려고 더 진하게‬ ‪화장했더니 너무 오버했나?‬‪Vì phải gặp chủ tịch,‬ ‪mình cố tình trang điểm đậm hơn‬ để tránh bị lộ mà lỡ lố quá à?
‪[픽 웃는다]‬
‪저, 이것 좀‬ ‪드셔 보세요, 할아버님‬‪Ông dùng thử món này đi ạ.‬
‪감자가 고혈압에‬ ‪좋다고 하더라고요‬‪Khoai tây tốt cho bệnh cao huyết áp lắm ạ.‬
‪(하리) 태무 씨가 할아버님‬ ‪살짝 고혈압 있으시다고‬‪Anh Tae Moo nói huyết áp của ông hơi cao…‬
‪나 당뇨도 있어요‬‪Tôi còn bị tiểu đường nữa cơ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(강 회장) 이렇게‬ ‪짜고 달게 조리한 거보다는‬‪So với những món được nấu mặn và ngọt,‬
‪슴슴한 이 나물이 더 낫지‬‪rau củ nhàn nhạt thế này vẫn tốt hơn.‬
‪응?‬ ‪[강 회장의 웃음]‬‪rau củ nhàn nhạt thế này vẫn tốt hơn.‬
‪아유, 그렇죠‬ ‪식이요법도 중요하지만‬‪Vâng, đúng vậy ạ.‬ ‪Chế độ ăn uống rất quan trọng,‬
‪운동도 같이 병행하면‬ ‪훨씬 좋은데요‬‪nhưng kết hợp với tập thể dục‬ ‪sẽ tốt hơn nhiều.‬
‪등산, 등산 좋아하신다면서요?‬‪Cháu nghe nói ông thích leo núi ạ?‬
‪(강 회장) 좋아하지요‬‪Cháu nghe nói ông thích leo núi ạ?‬ ‪Thích chứ.‬
‪금희 양도 등산 좋아해요?‬‪Cháu Geum Hui cũng thích leo núi sao?‬
‪네, 정말 좋아해요‬‪Vâng, cháu thích lắm ạ.‬
‪태무 씨, 기억나요?‬‪Anh Tae Moo, anh nhớ không?‬
‪우리 같이‬ ‪스위스 브루니산 올랐을 때‬‪Anh Tae Moo, anh nhớ không?‬ ‪Chúng ta đã cùng leo núi Brunni ở Thụy Sĩ,‬
‪밤새 산꼭대기에서 별 보면서‬‪rồi ngắm sao trên đỉnh núi cả đêm‬ ‪và không ngừng cảm thán…‬
‪'아, 예쁘다' 이렇게‬‪rồi ngắm sao trên đỉnh núi cả đêm‬ ‪và không ngừng cảm thán…‬
‪- (강 회장) 금희 양‬ ‪- 네‬‪- Cháu Geum Hui.‬ ‪- Vâng.‬
‪우리 태무 사랑해요?‬‪Cháu yêu Tae Moo nhà tôi chứ?‬
‪그럼요, 사랑하니까 만나죠‬‪Tất nhiên rồi ạ!‬ ‪Vì yêu nên cháu mới quen anh ấy.‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬
‪(강 회장) 한데 왜 헤어졌었어요?‬‪Vậy tại sao hai đứa lại chia tay?‬
‪[태무가 콜록거린다]‬
‪그게…‬‪Dạ chuyện đó…‬
‪할아버지‬‪Ông à, chuyện đó đâu thể‬ ‪hỏi thẳng thừng như vậy…‬
‪이렇게 대놓고‬ ‪면전에 물어보시면…‬‪Ông à, chuyện đó đâu thể‬ ‪hỏi thẳng thừng như vậy…‬
‪물어볼 만하니까‬ ‪물어보는 거야, 이놈아‬‪Vì cần hỏi nên ông mới hỏi, nhóc ạ.‬
‪대답해 봐요, 어디‬‪Cháu trả lời xem nào.‬
‪(하리) 아, 그게‬‪Chuyện đó là vì…‬
‪저보다 일을 더 중요시‬ ‪생각하는 거 같아서요‬‪có vẻ anh ấy xem trọng công việc hơn cháu.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(강 회장) 우리 태무‬ ‪일밖에 모르는 녀석이에요‬‪Tae Moo nhà tôi‬ ‪đúng là không biết gì ngoài công việc.‬
‪앞으로 달라질 리도 없고‬‪Sau này chắc cũng chẳng thể thay đổi.‬ ‪Cháu có thể chấp nhận chứ?‬
‪괜찮겠어요?‬‪Sau này chắc cũng chẳng thể thay đổi.‬ ‪Cháu có thể chấp nhận chứ?‬
‪그 일로 계속 싸우게 될 텐데‬‪Sau này chắc cũng chẳng thể thay đổi.‬ ‪Cháu có thể chấp nhận chứ?‬ ‪Hai cháu sẽ cãi nhau suốt‬ ‪vì chuyện đó mất.‬
‪걱정 마세요‬‪Ông đừng lo ạ.‬
‪(하리) 이번에 화해하면서‬‪Lần này khi làm lành,‬
‪일을 1순위로 생각하는 태무 씨‬‪cháu đã quyết tâm sẽ thấu hiểu‬ ‪chuyện anh Tae Moo luôn ưu tiên công việc.‬
‪이해해 주기로 마음먹었거든요‬‪cháu đã quyết tâm sẽ thấu hiểu‬ ‪chuyện anh Tae Moo luôn ưu tiên công việc.‬
‪[강 회장의 웃음]‬‪cháu đã quyết tâm sẽ thấu hiểu‬ ‪chuyện anh Tae Moo luôn ưu tiên công việc.‬
‪하도 일에 미쳐 살아서‬‪Vì anh ấy cuồng việc quá mức,‬ ‪cháu đã hét lên "Chia tay đi!"‬ ‪và lặn mất tăm luôn.‬
‪'헤어지자!' 질러 놓고‬ ‪잠수 탔었거든요‬‪cháu đã hét lên "Chia tay đi!"‬ ‪và lặn mất tăm luôn.‬ ‪Không ngờ anh ấy‬ ‪lại hủy cả lịch trình quan trọng‬
‪근데 글쎄‬‪Không ngờ anh ấy‬ ‪lại hủy cả lịch trình quan trọng‬
‪중요한 스케줄 펑크 내고‬‪Không ngờ anh ấy‬ ‪lại hủy cả lịch trình quan trọng‬
‪절 만나러 달려왔더라니까요‬‪để chạy đến gặp cháu.‬
‪아니‬‪Không thể nào.‬
‪이 녀석이 스케줄을‬ ‪펑크 내고 갔다고요?‬‪Thằng nhóc này hủy lịch làm việc‬ ‪để đi gặp cháu ư?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪게다가‬‪Chưa hết đâu ạ.‬ ‪Anh Tae Moo ghét cay ghét đắng trời mưa.‬
‪태무 씨 비 오는 날‬ ‪비 오는 날 싫어하잖아요‬‪Chưa hết đâu ạ.‬ ‪Anh Tae Moo ghét cay ghét đắng trời mưa.‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪(하리) 근데 비 오는 날‬ ‪빗길을 뚫고 온 거 있죠‬‪Vậy mà vào hôm đó,‬ ‪anh ấy đã dầm mưa chạy đến.‬
‪으음‬‪Vậy mà vào hôm đó,‬ ‪anh ấy đã dầm mưa chạy đến.‬
‪(강 회장) 아니, 너 정말이니?‬‪Cháu đã làm vậy thật sao?‬
‪하, 그 얘기는 나중에 하시고‬‪Để sau hẵng nói ạ.‬
‪식사부터 하시죠‬‪Chúng ta ăn đi đã. Thức ăn nguội hết rồi.‬
‪음식 식겠다‬‪Chúng ta ăn đi đã. Thức ăn nguội hết rồi.‬
‪응? 응, 그, 그래‬‪Sao cơ? Ừ, được rồi.‬
‪[강 회장의 헛기침]‬
‪[강 회장의 웃음]‬‪- Có chuyện như thế ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪[하리의 웃음]‬‪- Có chuyện như thế ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(남자5) 비밀번호는 여기 보시면‬ ‪공유기 위에 쓰여 있습니다‬‪Mật khẩu viết sẵn trên modem ở đây.‬
‪(영서) 아, 네, 감사합니다‬‪À, vâng. Cảm ơn anh.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪- (남자5) 수고하세요‬ ‪- (영서) 아, 네, 고생하셨습니다‬ ‪[초인종이 울린다]‬‪- Tôi về nhé.‬ ‪- Vâng. Anh vất vả rồi.‬
‪- (남자6) 소파 왔습니다‬ ‪- (영서) 어, 네, 나가요!‬‪- Sofa đến rồi ạ.‬ ‪- Vâng, tôi ra ngay!‬
‪[도어 록 작동음]‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào anh. Sofa ạ? Chờ tôi một lát.‬
‪- (남자6) 어, 네, 안녕하세요‬ ‪- (영서) 안녕하세요‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào anh. Sofa ạ? Chờ tôi một lát.‬
‪(영서) 소파가 왔구나, 잠시만요‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào anh. Sofa ạ? Chờ tôi một lát.‬ ‪Chúng tôi nên đặt ở đâu đây?‬
‪(남자6) 어디로 갈까요?‬‪Chúng tôi nên đặt ở đâu đây?‬
‪(영서) 어, 거실에‬ ‪둘 거기는 하거든요, 네‬‪Phiền các anh đặt ở phòng khách giúp tôi.‬
‪- 조심해 주세요‬ ‪- (배달원) 짜장면도 시키셨죠?‬‪- Cẩn thận nhé.‬ ‪- Cô gọi mì tương đen à?‬
‪(영서) 아, 네‬ ‪아, 이거 한꺼번에 다 와 버렸네‬‪Vâng. Tất cả đến cùng một lượt luôn à?‬
‪(영서) 일단 소파 먼저 들여보내고‬ ‪짜장면 잠깐만 기다려 주세요‬‪Để họ khiêng sofa vào trước,‬ ‪chú cầm mì đợi một chút nhé.‬
‪(배달원) 예, 알겠습니다‬‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Ôi. Sofa đặt ở đây giúp tôi.‬
‪(영서) 어, 소파는‬ ‪여기다 놔 주세요‬‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Ôi. Sofa đặt ở đây giúp tôi.‬
‪하, 옆집 비어 있더니‬ ‪이사 왔나 보네‬‪Hình như có người dọn vào căn kế bên.‬
‪[초인종이 울린다]‬ ‪(택배원) 택배 왔어요‬‪Hình như có người dọn vào căn kế bên.‬ ‪- Có bưu phẩm đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Có bưu phẩm đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(성훈과 택배원) 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (성훈) 감사합니다‬ ‪- (영서) 어, 기사님들‬‪Cảm ơn anh.‬ ‪Tôi biết các anh mệt‬ ‪nhưng tôi đã chi lớn để tậu cái sofa này.‬
‪(영서) 힘드시겠지만‬ ‪제가 큰마음 먹고 산 거라‬‪Tôi biết các anh mệt‬ ‪nhưng tôi đã chi lớn để tậu cái sofa này.‬
‪소파 조금만‬ ‪조심해 주시겠어요? 아이고‬‪Tôi biết các anh mệt‬ ‪nhưng tôi đã chi lớn để tậu cái sofa này.‬ ‪Các anh cẩn thận hơn chút nhé.‬
‪(택배원) 택배 왔어요!‬‪- Bưu phẩm đến đây!‬ ‪- Vâng, đặt trước cửa giúp tôi.‬
‪(영서) 네, 문 앞에 놔 주세요‬‪- Bưu phẩm đến đây!‬ ‪- Vâng, đặt trước cửa giúp tôi.‬
‪(택배원) 네‬‪Vâng.‬
‪(영서) 어, 조심조심…‬‪Vâng.‬ ‪Cẩn thận.‬
‪아, 계산해야 되죠?‬‪- Tôi phải thanh toán nhỉ?‬ ‪- Vâng, hết 6.000 won ạ.‬
‪(배달원) 아, 예, 9천 원입니다‬‪- Tôi phải thanh toán nhỉ?‬ ‪- Vâng, hết 6.000 won ạ.‬
‪시끌벅적한 사람이 이사 왔네‬‪Hàng xóm mới đến có vẻ ồn ào.‬
‪수고하세요‬‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Chú ơi.‬
‪(영서와 배달원)‬ ‪- 아저씨, 제가 저, 아니…‬ ‪- 아휴, 괜찮습니다, 괜찮습니다‬‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Chú ơi.‬ ‪- Để cháu.‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪(배달원) 맛있게 드십시오‬ ‪아, 괜찮습니다‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Dùng bữa ngon miệng nhé. Không sao mà.‬
‪(하리) 아이, 한참 찾았잖아요‬‪Tôi tìm anh nãy giờ đấy!‬
‪할아버님이랑 단둘이 있기‬ ‪어색해 죽는 줄 알았네‬‪Ngồi riêng với ông ngại chết được.‬
‪참, 아까 저 잘했죠?‬‪Phải rồi, lúc nãy tôi làm tốt chứ?‬
‪초반에는 저에 대해‬ ‪탐탁지 않아 하시더니‬‪Ban đầu, ông có vẻ không ưng tôi lắm.‬
‪태무 씨 비 오는 날‬ ‪달려왔다고 하니까‬‪Nhưng từ lúc tôi nói anh dầm mưa chạy đến,‬
‪그때부터 완전‬ ‪제 얘기에 몰입하셔 가지고…‬‪Nhưng từ lúc tôi nói anh dầm mưa chạy đến,‬ ‪ông vô cùng chăm chú nghe tôi kể…‬
‪그 이야기는 왜 꺼낸 겁니까?‬‪ông vô cùng chăm chú nghe tôi kể…‬ ‪Sao cô lại lôi chuyện đó ra?‬
‪네? 무슨 얘기요?‬‪Sao? Ý anh là chuyện gì cơ?‬
‪비 오는 날‬‪Chuyện vào hôm trời mưa,‬ ‪tôi chạy đến gặp cô ấy.‬
‪내가 달려왔다는 얘기 말이에요‬‪Chuyện vào hôm trời mưa,‬ ‪tôi chạy đến gặp cô ấy.‬
‪(하리) 비 오는 날‬ ‪싫어한다면서요?‬‪Thì anh nói anh ghét trời mưa mà.‬
‪진짜를 섞어야 얘기가 리얼해지죠‬‪Phải thêm thông tin thật thì mới đáng tin.‬
‪싫어하는데도 불구하고‬ ‪연인을 위해 달려왔다‬‪Dù ghét mưa, anh vẫn dầm mưa vì người yêu.‬
‪아, 얼마나 로맨틱해요‬‪- Lãng mạn biết bao nhiêu.‬ ‪- Hình như cô hiểu lầm rồi.‬
‪착각하나 본데‬‪- Lãng mạn biết bao nhiêu.‬ ‪- Hình như cô hiểu lầm rồi.‬
‪(태무) 우리는 돈으로 맺은‬ ‪단순한 계약 관계일 뿐입니다‬‪Chúng ta chỉ đơn thuần là‬ ‪quan hệ ràng buộc tiền bạc theo hợp đồng.‬
‪네, 그렇죠?‬‪Vâng, đúng là vậy.‬
‪그러니까 진짜 뭐라도 된 듯‬ ‪착각하지 말고‬‪Nên cô đừng lầm tưởng‬ ‪giữa chúng ta có gì đó là thật.‬
‪물으시는 말에나 답하고‬ ‪쓸데없는 얘기 하지 말아요‬‪Ông hỏi gì thì trả lời nấy,‬ ‪đừng tự thêm thắt vớ vẩn.‬
‪알겠어요?‬‪Cô hiểu chưa?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(강 회장) 금희 양‬‪Cháu Geum Hui.‬
‪(하리) 예, 할아버님‬‪Vâng, thưa ông.‬
‪[강 회장의 웃음]‬‪Vâng, thưa ông.‬
‪(강 회장) 저, 혹시‬‪À, không biết…‬
‪찐빵 좋아해요?‬‪cháu có thích bánh bao hấp không?‬
‪할아버지, 오늘은…‬‪Ông à, hôm nay…‬
‪너한테 안 물었다‬‪Ông không hỏi cháu.‬
‪금희 양, 좋아해요?‬‪Cháu Geum Hui có thích không?‬
‪찐빵이요? 찐빵…‬‪Bánh bao hấp sao ạ? Bánh bao hấp…‬
‪(하리) 예, 예, 좋아합니다, 찐빵‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Bánh bao hấp sao ạ? Bánh bao hấp…‬ ‪Vâng, cháu thích bánh bao hấp lắm ạ.‬
‪[강 회장의 웃음]‬‪Vâng, cháu thích bánh bao hấp lắm ạ.‬ ‪Vậy chúng ta đi ăn bánh bao hấp‬ ‪để tráng miệng đi.‬
‪(강 회장) 그럼 후식으로‬ ‪[태무의 한숨]‬‪Vậy chúng ta đi ăn bánh bao hấp‬ ‪để tráng miệng đi.‬
‪찐빵 먹으러 갑시다‬‪Vậy chúng ta đi ăn bánh bao hấp‬ ‪để tráng miệng đi.‬
‪[강 회장이 살짝 웃는다]‬ ‪[어색한 웃음]‬‪Vậy chúng ta đi ăn bánh bao hấp‬ ‪để tráng miệng đi.‬
‪여기서부터는 내 차로 이동하자‬‪Tất cả đi bằng xe ông nhé.‬
‪찐빵은, 씨…‬‪Bánh bao hấp cái con khỉ.‬
‪아니, 비 오는 날이랑‬ ‪원수라도 졌나‬‪Bộ anh ta có thù oán gì với mưa à?‬ ‪Sao mà nhạy cảm dữ vậy?‬
‪뭐 저렇게 예민해?‬‪Bộ anh ta có thù oán gì với mưa à?‬ ‪Sao mà nhạy cảm dữ vậy?‬
‪같이 가요, 태무 씨!‬‪Chờ em đi cùng với, anh Tae Moo!‬
‪(사장) 아이고, 회장님 오셨어요?‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Ôi chao, chủ tịch đến ạ?‬
‪[강 회장과 사장의 웃음]‬‪Ôi chao, chủ tịch đến ạ?‬
‪(강 회장) 그동안 잘 지냈죠?‬‪Ông vẫn khỏe chứ?‬
‪(사장) 아, 덕분에 잘 지냈습니다‬‪Ông vẫn khỏe chứ?‬ ‪Nhờ chủ tịch, tôi sống tốt lắm.‬
‪- (강 회장) 들어갑시다‬ ‪- (사장) 들어가시죠‬‪Vào trong thôi.‬ ‪Mời chủ tịch vào.‬
‪무슨 찐빵 먹으러 안흥까지…‬‪Ăn bánh bao hấp gì‬ ‪mà phải đến tận Anheung?‬
‪다 본인이 자초한 일이니까‬ ‪불평 말아요‬‪Đều do cô tự chuốc lấy thôi,‬ ‪nên đừng phàn nàn.‬
‪[문이 철컥 여닫힌다]‬‪Đều do cô tự chuốc lấy thôi,‬ ‪nên đừng phàn nàn.‬
‪(하리) 아니‬ ‪내가 뭘 그렇게 잘못했어요?‬‪Tôi đã làm gì sai chứ?‬
‪난 강태무 씨가 시킨 대로‬‪Tôi đã làm gì sai chứ?‬ ‪Ông hỏi gì thì tôi trả lời nấy‬ ‪đúng như anh bảo thôi mà.‬
‪물어본 말에 대답만 했을 뿐인데‬‪Ông hỏi gì thì tôi trả lời nấy‬ ‪đúng như anh bảo thôi mà.‬
‪왜요?‬‪Sao? Tôi nói gì sai à?‬
‪뭐, 내가 뭐, 틀린 말 했어요?‬‪Sao? Tôi nói gì sai à?‬
‪나는요, 잘해 보려고‬ ‪최선을 다한 거뿐인…‬‪Tôi chỉ cố hết sức để làm tròn nhiệm…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[옅은 한숨]‬
‪가, 갑자기 왜 이러는 겁니까?‬‪- Tự nhiên cô làm gì vậy?‬ ‪- Ông đang nhìn kìa.‬
‪할아버님이 보고 계세요‬‪- Tự nhiên cô làm gì vậy?‬ ‪- Ông đang nhìn kìa.‬
‪(하리) 빨리 가요‬ ‪얼른 가요, 태무 씨‬‪Nhanh lên. Mình mau vào thôi, anh Tae Moo.‬
‪[하리의 웃음]‬‪Nhanh lên. Mình mau vào thôi, anh Tae Moo.‬
‪(강 회장) 자, 먹어요‬‪Được rồi, cháu ăn đi.‬
‪(하리) 네‬‪Được rồi, cháu ăn đi.‬ ‪Vâng.‬
‪(강 회장) 어디, 오‬‪Xem nào.‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬
‪[강 회장의 만족스러운 탄성]‬‪Ngon quá nhỉ?‬
‪맛나네, 응?‬‪Ngon quá nhỉ?‬
‪[강 회장의 웃음]‬
‪그러게요‬ ‪빵이 발효가 아주 잘됐네요‬‪Đúng thật ạ.‬ ‪Vỏ bánh rất dẻo xốp.‬ ‪Nhân đậu đỏ thì đầy ắp luôn.‬
‪(하리) 팥앙금도 포실포실하고‬‪Vỏ bánh rất dẻo xốp.‬ ‪Nhân đậu đỏ thì đầy ắp luôn.‬
‪여기까지 온 보람이 있네요‬ ‪할아버님‬‪Không uổng công‬ ‪lặn lội đến tận đây, ông nhỉ?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(강 회장) 어, 이에 팥 묻었는데‬‪- Ôi, răng cháu dính đậu đỏ kìa.‬ ‪- Răng cháu ạ?‬
‪(하리) 이에? 어머나‬ ‪[강 회장의 웃음]‬‪- Ôi, răng cháu dính đậu đỏ kìa.‬ ‪- Răng cháu ạ?‬ ‪Ôi trời!‬
‪조건 사항이 뭐였습니까?‬‪Điều kiện là gì?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪- (강 회장) 한잔 받아요, 응?‬ ‪- (하리) 아, 네‬‪Để ông rót cho.‬ ‪Dạ, vâng.‬
‪(강 회장) 자‬‪Đây.‬
‪- (하리) 감사합니다, 아유‬ ‪- (강 회장) 오호‬‪Đây.‬ ‪Cháu xin ạ.‬
‪(강 회장) [웃으며] 옳지‬‪Được rồi.‬
‪어…‬
‪오늘 일 사과해요‬ ‪[차분한 음악]‬‪Ông xin lỗi về chuyện hôm nay nhé.‬
‪- 뭘요?‬ ‪- (강 회장) 처음 봤을 때‬‪Chuyện gì ạ?‬ ‪Vì lúc mới gặp, ông đã khó chịu với cháu.‬
‪고깝게 군 거 말이에요‬‪Vì lúc mới gặp, ông đã khó chịu với cháu.‬
‪(강 회장) 금희 양‬ ‪하고 온 모양새가‬‪Tại cách ăn diện của cháu Geum Hui‬ ‪không tạo thiện cảm cho lắm.‬
‪첫눈에 봤을 때는 좀 그랬어요‬‪Tại cách ăn diện của cháu Geum Hui‬ ‪không tạo thiện cảm cho lắm.‬
‪[웃음]‬‪Tại cách ăn diện của cháu Geum Hui‬ ‪không tạo thiện cảm cho lắm.‬
‪미안해요‬‪Ông xin lỗi nhé.‬
‪[웃으며] 아닙니다, 이해합니다‬‪Không sao đâu ạ, cháu hiểu mà.‬
‪(하리) 저도 볼 때마다‬ ‪깜짝 놀라는데요‬‪Mỗi lần soi gương,‬ chính cháu cũng giật cả mình ạ.
‪어, 그리고‬‪Còn nữa.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn cháu.‬
‪고맙다니요? 뭐가요?‬‪Cảm ơn về chuyện gì ạ?‬
‪아, 그냥 다‬‪À, về tất cả.‬
‪(강 회장) 아무튼 우리 태무가‬‪Nói chung là, có vẻ Tae Moo nhà ông‬ ‪thật sự rất yêu cháu.‬
‪금희 양을 정말 아끼는 것 같던데‬‪Nói chung là, có vẻ Tae Moo nhà ông‬ ‪thật sự rất yêu cháu.‬
‪앞으로도 잘 부탁해요‬‪Sau này nhờ cả vào cháu nhé.‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪[강 회장이 살짝 웃는다]‬
‪[사레들린 기침]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(강 회장) 아, 이런, 이런‬‪Ôi trời ơi.‬
‪- (하리) 아이‬ ‪- 괜찮아요, 금희 양?‬‪- Cháu không sao chứ, Geum Hui?‬ ‪- Vâng. Cháu sẽ thu dọn ngay ạ.‬
‪- (하리) 아, 예, 제가…‬ ‪- (강 회장) 아, 이런, 이런‬‪- Cháu không sao chứ, Geum Hui?‬ ‪- Vâng. Cháu sẽ thu dọn ngay ạ.‬
‪[옅은 한숨]‬ ‪[강 회장의 힘주는 숨소리]‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬
‪(하리) 아, 감사합니다, 아유‬ ‪[강 회장이 살짝 웃는다]‬‪- Cảm ơn ông ạ.‬ ‪- Của cháu đây.‬
‪아유, 참‬‪Ôi, thật là.‬
‪[강 회장의 힘주는 숨소리]‬ ‪[태무가 문을 스륵 연다]‬‪MELOMANCE - NGÀY VẼ EM‬
‪이제 그만 서울 가시죠‬‪Về Seoul thôi ạ. Cháu có việc cần xử lý.‬
‪처리할 업무도 있고‬‪Về Seoul thôi ạ. Cháu có việc cần xử lý.‬
‪처리할 업무?‬‪Việc cần xử lý à?‬
‪(강 회장) 네놈이 이렇게 나오니까‬‪Vì cháu suốt ngày như thế này,‬ ‪nên cháu Geum Hui mới không dám mở lời‬ ‪mà giữ cái này một mình đấy.‬
‪금희 양이 말도 못 하고‬ ‪이걸 혼자 품고 있지‬‪nên cháu Geum Hui mới không dám mở lời‬ ‪mà giữ cái này một mình đấy.‬
‪(태무) 제가 뭘 어쨌는…‬‪Cháu có làm gì đâu.‬
‪그게 뭔데요?‬‪Cháu có làm gì đâu.‬ ‪- Cái gì thế ạ?‬ ‪- Vé xem hòa nhạc chứ gì nữa.‬
‪공연 티켓 아니냐‬‪- Cái gì thế ạ?‬ ‪- Vé xem hòa nhạc chứ gì nữa.‬
‪(강 회장) 날짜가‬ ‪오늘인 거 보니까‬‪Đúng suất diễn hôm nay.‬
‪너하고 데이트하려고 산 거구먼‬‪Con bé mua để đi xem với cháu đấy.‬
‪그렇지? 금희 양‬‪Phải không, Geum Hui?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(태무) 네?‬‪- Dạ?‬ ‪- Bây giờ xuất phát ngay đi.‬
‪(강 회장) 지금 당장 출발해‬‪- Dạ?‬ ‪- Bây giờ xuất phát ngay đi.‬
‪[한숨]‬ ‪어? 어서‬‪Biết chưa? Nhanh lên.‬
‪자, 받아‬‪Đây, cầm lấy.‬
‪가자고, 얼른‬‪Đi thôi, mau lên.‬
‪아이, 저놈, 저‬‪Thằng nhóc này thật là.‬
‪(하리) 아이, 그…‬
‪[하리의 한숨]‬
‪[영서가 휘파람을 분다]‬
‪아, 좋다‬‪Ôi, thích quá.‬
‪씁, 아, 근데 소파 사고 개털 됐네‬‪Nhưng tậu cái sofa này xong‬ ‪mình thủng túi luôn rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그냥 좀 싼 걸로 살 걸 그랬나?‬‪Lẽ ra mình nên mua cái rẻ hơn sao?‬
‪음, 아니지‬‪Không đâu.‬
‪내 첫 독립에‬ ‪나한테 주는 선물인데‬‪Đây là quà tự tặng bản thân‬ ‪để kỷ niệm lần đầu tự lập mà.‬
‪잘했어, 영서야‬‪Đây là quà tự tặng bản thân‬ ‪để kỷ niệm lần đầu tự lập mà.‬ ‪Làm tốt lắm, Young Seo à.‬
‪음, 느낌 너무 좋잖아!‬‪Cảm giác đã quá mà!‬
‪[배가 꼬르륵거린다]‬
‪아, 배고파‬‪Đói bụng rồi.‬
‪이사가 원래 이렇게 힘든 거였나?‬‪Chuyển nhà thường vất vả đến vậy ư?‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪자…‬‪Xem nào…‬
‪어?‬ ‪[신문지가 바스락거린다]‬
‪어디서 바람 들어오나?‬‪Gió thổi từ đâu vào sao?‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Cái gì kia?‬
‪[비명]‬
‪바, 바퀴벌레‬‪Ôi! Gián!‬
‪(영서) 바퀴벌레 너무 싫어!‬‪Ôi! Gián!‬ ‪Mình ghét gián lắm!‬
‪아, 바퀴벌레 너무 싫어! 아!‬‪Mình ghét gián lắm mà!‬
‪[영서의 비명]‬
‪[영서의 가쁜 숨소리]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪무, 무슨 일입니까?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪아, 저희 집에 바퀴벌레가‬ ‪나와 가지고 죄송해요‬‪Có chuyện gì vậy?‬ ‪Xin lỗi, do trong nhà tôi có con gián.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(영서) 어, 그쪽은…‬‪Anh là…‬
‪아니, 진영서 씨가 여기는 왜?‬‪Tại sao cô Jin Young Seo lại ở đây?‬
‪아, 뭐…‬‪À, do tôi có chút chuyện cá nhân.‬
‪제 나름의 사정이 좀 있어 가지고‬‪À, do tôi có chút chuyện cá nhân.‬
‪(영서) 저기, 근데 죄송한데요‬‪Anh này. Tôi xin lỗi, nhưng mà…‬
‪제가 부탁 하나만 드려도 될까요?‬‪Tôi nhờ anh một việc được không?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(영서) 저, 저‬ ‪조, 종이컵 안에 있거든요‬‪Nó… ở trong cái ly giấy đó đấy.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[영서의 놀란 탄성]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪어, 죄송해요‬‪Xin lỗi anh, thứ khác tôi đều tự xử được,‬ ‪nhưng tôi rất sợ côn trùng.‬
‪제가 다른 건 다 괜찮은데‬ ‪벌레를 진짜 무서워해서‬‪Xin lỗi anh, thứ khác tôi đều tự xử được,‬ ‪nhưng tôi rất sợ côn trùng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[콜록거린다]‬
‪(영서) 어유‬
‪근데 그렇게 겉으로 뿌리면‬‪Mà anh chỉ xịt bên ngoài như vậy‬ ‪thì nó có chết không?‬
‪걔가 죽기는 죽어요?‬‪Mà anh chỉ xịt bên ngoài như vậy‬ ‪thì nó có chết không?‬ ‪Tôi không biết.‬ ‪Đã xịt nhiều vậy thì chắc là chết rồi.‬
‪글쎄요, 이 정도 뿌렸으면‬ ‪죽지 않을까요?‬‪Tôi không biết.‬ ‪Đã xịt nhiều vậy thì chắc là chết rồi.‬
‪(성훈) 한 통 더 있습니까?‬‪Cô còn chai nào không?‬
‪(영서) 벌레 무서워하시는구나?‬‪Thì ra anh cũng sợ côn trùng.‬
‪아니요, 무섭다기보다는‬ ‪징그러워합니다‬‪Không phải sợ. Tôi chỉ thấy ghê thôi.‬
‪그게 그거 아닌가?‬‪Hình như giống nhau cả mà?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(성훈과 영서) 아, 깜짝이야‬‪- Giật cả mình!‬ ‪- Hết hồn.‬
‪[영서의 거친 숨소리]‬‪- Giật cả mình!‬ ‪- Hết hồn.‬
‪전 괜찮은데 괜찮으세요?‬‪Tôi thì không sao, cô vẫn ổn chứ?‬
‪어… 네‬‪Vâng.‬
‪제가 마무리하겠습니다‬‪Tôi sẽ xử nó. Cô lùi ra phía sau tôi đi.‬
‪제 뒤로 물러나 계세요‬‪Tôi sẽ xử nó. Cô lùi ra phía sau tôi đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[성훈이 살충제를 쉭 뿌린다]‬
‪어휴, 너무 많이 뿌리는데?‬‪Anh ấy xịt nhiều quá rồi.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[성훈이 숨을 하 내뱉는다]‬
‪(성훈) 변기에 넣고 내렸으니‬ ‪걱정 안 하셔도 될 겁니다‬‪Tôi xả nó xuống bồn cầu rồi.‬ ‪Cô không cần lo nữa.‬
‪도와주셔서 감사해요‬‪Cảm ơn anh vì đã giúp tôi.‬
‪별것도 아닌데요‬‪Chỉ là chuyện nhỏ thôi mà.‬
‪그럼‬‪Tôi xin phép nhé.‬
‪아, 저기‬‪Mà anh này…‬
‪(영서) 저…‬
‪우리가 이렇게 이웃사촌으로‬ ‪만난 것도 인연인데‬‪Chúng ta trở thành hàng xóm thế này‬ ‪cũng là cái duyên.‬
‪앞으로 친하게 잘 지내봐요‬‪Sau này thân thiết với nhau hơn nhé.‬
‪죄송하지만‬ ‪곤란할 것 같습니다, 그건‬‪Tôi xin lỗi, nhưng có lẽ việc đó hơi khó.‬
‪[헛웃음]‬
‪그게 무슨?‬‪Ý anh là sao?‬
‪진영서 씨가 맞선 자리에‬ ‪대타를 내보내는 바람에‬‪Việc cô cử người khác đi xem mắt thay‬
‪저희 사장님께서‬ ‪상당히 곤란해지셨거든요‬‪đã khiến giám đốc của tôi gặp rắc rối.‬
‪(성훈) 그런데 제가 그쪽이랑‬ ‪사적으로 친분을 쌓는 건‬‪Vậy nên nếu tôi kết thân với cô‬
‪좀 아닌 것 같아서‬‪thì có vẻ hơi sai sai.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[멋쩍게 웃으며] 와…‬‪Chao ôi.‬
‪나 지금 뭐‬ ‪이웃사촌으로도 까인 거야?‬‪Ngỏ lời làm hàng xóm mà cũng bị đá được à?‬
‪[사람들이 저마다 대화한다]‬‪TRUNG TÂM NGHỆ THUẬT‬
‪거, 알아서 간다니까‬ ‪굳이 공연장 앞까지‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Đã nói tự đi rồi mà ông cứ đòi‬ ‪chở tới trước cửa mới chịu.‬
‪내가 너를 모르냐?‬‪Ông còn không hiểu cháu à?‬
‪가는 척하다‬ ‪일하러 백할 거 뻔하구먼‬‪Chắc chắn cháu sẽ giả vờ đi‬ ‪rồi quay đầu xe về làm việc.‬
‪(강 회장) 내가 보는 앞에서‬‪Hai đứa mau vào trong‬ ‪ngay trước mắt ông đi.‬
‪어서 들어가‬‪Hai đứa mau vào trong‬ ‪ngay trước mắt ông đi.‬
‪[태무의 한숨]‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[하리의 어색한 웃음]‬
‪[웃음]‬‪Ừ.‬
‪(하리) 들어갔다가 할아버님‬ ‪가시면 그때 다시 나와요‬‪Cứ vào trong chờ ông về rồi quay ra nhé.‬
‪가세요‬‪Ông về đi ạ.‬
‪아마 공연 시작할 때까지‬ ‪앞에서 진 치고 있을 거예요‬‪Có vẻ ông sẽ cắm chốt ở trước cửa‬ ‪tới khi buổi diễn bắt đầu.‬
‪- (하리) 아…‬ ‪- 그냥 포기해요‬‪Đầu hàng thôi.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[관객들이 환호한다]‬
‪[부드러운 피아노 연주]‬
‪[관객들이 환호한다]‬
‪(가수1) ♪ 빛이 들어오면 ♪‬‪Khi những tia nắng lấp lánh chiếu rọi‬
‪♪ 자연스레 뜨던 눈 ♪‬‪Anh tự nhiên mở mắt thức dậy‬
‪♪ 그렇게 ♪‬‪Và rồi‬
‪♪ 나에게만 ♪‬‪Em như một món quà‬
‪♪ 준비된 선물 같아 ♪‬‪Dành riêng cho một mình anh‬
‪♪ 자그마한 모든 게 커져만 가 ♪‬‪Mọi điều nhỏ nhặt mỗi ngày‬ Đều như có ý nghĩa hơn
‪♪ 항상 평범했던 일상도 ♪‬‪Cuộc sống thường ngày vốn luôn bình dị‬
‪♪ 특별해지는 이 순간 ♪‬‪Giờ lại trở nên vô cùng đặc biệt‬ Vào khoảnh khắc này
‪(가수1) 저희는 감성 듀오‬ ‪멜로망스입니다‬‪Chúng tôi là bộ đôi cảm xúc, Melomance.‬ ‪Cảm ơn các bạn đã đến.‬
‪잘 부탁드립니다‬ ‪[관객들이 환호한다]‬‪Chúng tôi là bộ đôi cảm xúc, Melomance.‬ ‪Cảm ơn các bạn đã đến.‬
‪(가수2) 안녕하세요‬‪Chào các bạn.‬
‪(가수1) 네, 오늘 특별히‬ ‪이벤트로 콘서트에 오신 분들께‬‪Như quà đặc biệt tặng các khán giả‬ ‪tham dự buổi hòa nhạc hôm nay,‬
‪사연이 담긴 신청곡을‬ ‪받아 봤거든요‬‪chúng tôi đã nhận thư yêu cầu bài hát‬ ‪chứa đựng tâm tư của các bạn.‬
‪[관객들이 환호한다]‬ ‪(하리) 와, 저런 것도 하나 봐요‬‪Hay quá, còn có cả mục này nữa.‬
‪[잔잔한 피아노 연주]‬
‪(가수1) '저는‬ ‪형님의 오랜 팬입니다'‬‪"Em là fan hâm mộ lâu năm của anh.‬
‪'생일을 맞은 제 여사친에게'‬‪Em mua vé buổi hòa nhạc lần này‬ ‪làm quà tặng sinh nhật một cô bạn.‬
‪'이번 콘서트 티켓을‬ ‪선물했는데요'‬‪Em mua vé buổi hòa nhạc lần này‬ ‪làm quà tặng sinh nhật một cô bạn.‬
‪[관객들의 탄성]‬
‪'자그마치 7년을 함께한‬ ‪소중한 친구입니다'‬‪Đó là cô bạn em quý trọng‬ ‪đã ở bên em bảy năm trời.‬
‪'제가 여친이랑 헤어졌을 때도‬ ‪군대 갈 때도'‬‪Khi em chia tay bạn gái‬ ‪và cả hôm em lên đường nhập ngũ,‬ ‪cô nhóc có tấm lòng sâu sắc ấy‬ ‪đã đãi em rượu và an ủi em.‬
‪'소주 사 주며 위로해 준‬ ‪속 깊은 녀석인데'‬‪cô nhóc có tấm lòng sâu sắc ấy‬ ‪đã đãi em rượu và an ủi em.‬ ‪Nhưng bạn ấy vẫn chưa có bạn trai.‬
‪'아직 남자 친구가 없어요'‬‪Nhưng bạn ấy vẫn chưa có bạn trai.‬
‪'이번 콘서트에는‬ ‪부디 남친과 오기를 바라며'‬‪Em mong bạn ấy sẽ cùng bạn trai‬ ‪đến buổi hòa nhạc này.‬
‪'형님의 멋진 노래 선물‬ ‪부탁드립니다'‬‪Nhờ anh hát tặng bạn ấy‬ ‪một bài hát thật tuyệt nhé".‬
‪B열의 42번, 43번 객석 분‬ ‪혹시 계신가요?‬ ‪[긴장되는 드럼 연주]‬‪Khán giả ở ghế số 42 và 43 của hàng B‬ ‪có đến không ạ?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[관객들이 환호한다]‬
‪아, 아, 오늘은‬ ‪남자분이랑 같이 오셨네요‬‪Hôm nay, cô đến cùng một chàng trai nhỉ?‬
‪(하리) 아니, 아니, 그냥…‬‪Không phải đâu, chúng tôi chỉ là…‬
‪[관객들이 연신 환호한다]‬ ‪아니, 아니, 아니, 아니‬‪Không phải đâu, chúng tôi chỉ là…‬ ‪Không phải vậy đâu.‬
‪(가수1) 아, 오늘‬ ‪티켓 사 준 친구분‬‪Có vẻ hôm nay cậu bạn tặng vé‬ ‪đã được toại nguyện rồi.‬
‪소원 성취하셨네요‬‪Có vẻ hôm nay cậu bạn tặng vé‬ ‪đã được toại nguyện rồi.‬ ‪Chắc hẳn cậu ấy sẽ rất vui mừng.‬
‪진심으로 기뻐하실 것 같은데요‬‪Chắc hẳn cậu ấy sẽ rất vui mừng.‬
‪7년 여사친님도‬ ‪오늘 남자분이랑 오신 거‬‪Người bạn bảy năm‬ ‪đã tới đây cùng một chàng trai.‬ ‪Xin chân thành chúc mừng cô.‬
‪굉장히 축하드립니다‬ ‪[하리의 멋쩍은 웃음]‬‪Xin chân thành chúc mừng cô.‬
‪[관객들이 환호한다]‬ ‪- (하리) 아, 감사합니다‬ ‪- (가수1) 이어서 신청곡‬‪- Cảm ơn mọi người.‬ ‪- Tiếp theo là bài hát‬
‪'사랑인가 봐' 불러 드리겠습니다‬‪"Love, Maybe" đã được yêu cầu.‬
‪[관객들이 연신 환호한다]‬ ‪[부드러운 피아노 연주]‬
‪(가수1) ♪ 너와 함께하고 싶은‬ ‪일들을 상상하는 게 ♪‬‪Mơ đến những ngày bên em‬ Và những việc muốn cùng làm với em
‪♪ 요즘 내 일상이 되고 ♪‬‪Mơ đến những ngày bên em‬ Và những việc muốn cùng làm với em ‪Đã thành một phần cuộc sống của anh‬
‪♪ 너의 즐거워하는 모습을‬ ‪보고 있으면 ♪‬‪Mỗi khi ngắm nhìn em‬ Thấy em vui vẻ và rạng rỡ
‪♪ 자연스레 따라 웃고 있는걸 ♪‬‪Anh cũng bất giác mỉm cười theo‬
‪♪ 너의 행동에‬ ‪설레 하고 뒤척이다가 ♪‬‪Anh xao xuyến và rung động‬ Với mỗi cử chỉ nhỏ của em
‪♪ 지새운 밤이 많아지는데 ♪‬‪Anh xao xuyến và rung động‬ Với mỗi cử chỉ nhỏ của em ‪Và rồi hằng đêm anh trằn trọc‬ Chỉ nghĩ về em
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬ ‪(민우) 혹시 이 노래 알아?‬‪Cậu biết bài này không?‬
‪어, 그럼, 나 이거‬ ‪되게 좋아하는 노래야‬‪Ừ, biết chứ. Tớ rất thích bài này.‬
‪정말? 이거 아직 유명하지 않은데‬‪Thật sao? Bài này không nổi mà.‬
‪씁, 나 언제 한번 불러 줘라‬‪- Hôm nào cậu hát cho tớ nghe đi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪어?‬‪- Hôm nào cậu hát cho tớ nghe đi.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Cậu hát rất hay mà.‬
‪(민우) 너 노래 잘하잖아‬‪Cậu hát rất hay mà.‬
‪OT에서 나 완전 반했잖아‬‪Hôm hướng nghiệp,‬ ‪tớ đã mê như điếu đổ luôn.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Hôm hướng nghiệp,‬ ‪tớ đã mê như điếu đổ luôn.‬
‪그래‬‪Được thôi.‬
‪[버스 안내 음성] 이번 정류소는‬ ‪서울대학교‬‪- Đã đến trạm Đại học Quốc gia Seoul.‬ ‪- Min Woo…‬
‪민우…‬ ‪[버스 안내 음성이 계속된다]‬‪- Đã đến trạm Đại học Quốc gia Seoul.‬ ‪- Min Woo…‬
‪[버스 안내 음성] 다음 정류소는‬ ‪동교예고, 동교예고입니다‬‪Trạm tiếp theo là‬ Trường Cấp ba Nghệ thuật Donggyo.
‪[영어] 이번 정류장은‬ ‪서울대학교, 서울대학교…‬‪Đã đến trạm Đại học Quốc gia Seoul.‬ ‪Trạm tiếp theo là…‬
‪[버스 문이 스륵 닫힌다]‬‪Trạm tiếp theo là…‬
‪(가수1) [한국어] ♪ 점점 너와‬ ‪하고 싶은 일들 생각하면서 ♪‬‪Anh luôn nghĩ đến em‬ Đến những việc muốn làm cùng em
‪♪ 하루를 보낸 날이‬ ‪많아지는데 ♪‬‪Ngày nào tâm trí anh cũng chỉ có thế‬
‪♪ 이건 누가 봐도 사랑일 텐데 ♪‬‪Ai nhìn vào cũng biết‬ Có lẽ đây là yêu
‪♪ 종일 함께면 질릴 텐데 ♪‬‪Cứ bên nhau hoài‬ Rồi sẽ có ngày em chán ngấy anh
‪♪ 나 돌아서도 온통 너인걸 ♪‬ ‪[하리의 한숨]‬‪Cứ bên nhau hoài‬ Rồi sẽ có ngày em chán ngấy anh ‪Nhưng dù có quay đầu lại‬ Anh cũng chỉ thấy mình em
‪♪ 아무래도 사랑인가 봐 ♪‬‪Nghĩ đi nghĩ lại thì…‬ Có lẽ đây là yêu
‪[사람들이 저마다 대화한다]‬ ‪(스태프) 감사합니다‬ ‪안녕히 가세요‬‪Xin cảm ơn, mọi người về cẩn thận nhé.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪앞은 좀 보고 다니죠‬‪Đi phải nhìn đường chứ.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(하리) 이건 제가 나중에‬ ‪빨아서 다시 드릴게요‬‪Tôi sẽ giặt cái này rồi trả lại anh.‬
‪원래 그렇게 잘 웁니까?‬‪Cô vốn dễ khóc vậy à?‬
‪어제도 목 놓아 울더니만‬‪Hôm qua cũng khóc bù lu bù loa.‬
‪아까는 아무것도 못 들으셨다고…‬‪Lúc nãy anh bảo không nghe gì mà.‬
‪티 안 내고 싶어 하는 거 같아서‬‪Vì thấy cô không muốn tôi biết thôi.‬
‪(하리) 아…‬
‪오늘 고마워요, 여러 가지로‬‪Hôm nay, cảm ơn anh vì mọi chuyện.‬
‪어제 운 거 모른 척해 준 것도‬‪Vì đã vờ không biết‬ ‪chuyện tôi khóc hôm qua,‬
‪오늘 혼자 청승맞게‬ ‪올 뻔했던 공연장에‬‪và vì đã cùng tôi đến buổi hòa nhạc‬ ‪mà suýt nữa tôi phải rầu rĩ tới một mình.‬
‪같이 있어 준 것도‬‪và vì đã cùng tôi đến buổi hòa nhạc‬ ‪mà suýt nữa tôi phải rầu rĩ tới một mình.‬
‪그뿐만이 아니죠‬‪Đâu chỉ có vậy.‬
‪그쪽이 공연장에서‬ ‪그렇게 우는 바람에‬‪Cô có biết vì cô ngồi sụt sùi‬ ‪trong buổi hòa nhạc,‬
‪나 졸지에 되게‬ ‪불쌍한 사람 될 뻔한 거 알아요?‬‪mà tôi tự dưng thành‬ ‪kẻ rất đáng thương không?‬
‪네? 그게 무슨 소리예요?‬‪Gì cơ? Anh đang nói gì vậy?‬
‪내 옆자리 여자들이‬ ‪대놓고 떠들던데요‬‪Mấy cô gái ngồi cạnh tôi‬ ‪đã bàn tán rất lớn tiếng.‬
‪내가 7년 남사친‬ ‪대타로 끌려온 거라고‬‪Họ nói tôi chỉ là thế thân‬ ‪cho người cậu bạn bảy năm.‬
‪미안해요‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(태무) 미안할 건 없고요‬‪Cô không cần xin lỗi.‬
‪뭐, 어차피‬ ‪내가 진짜 남자 친구도 아니고‬‪Dù gì tôi cũng không phải‬ ‪bạn trai thật của cô.‬
‪근데 7년간 혼자 짝사랑한 겁니까?‬‪Nhưng cô đã yêu đơn phương‬ ‪suốt bảy năm thật à?‬
‪그게 그렇게 티가 많이 났어요?‬‪Chuyện đó lộ liễu đến vậy sao?‬
‪사연이랑 그쪽 눈물 조합해 보면‬ ‪뻔한 거 아닙니까?‬‪Nội dung thư và nước mắt của cô.‬ ‪Không phải rõ quá rồi à?‬
‪- 아…‬ ‪- (태무) 뭐, 아무튼‬‪Tóm lại, có vẻ tối nay‬ ‪cô đã có kết luận rồi.‬
‪오늘로 결론 난 거 같던데‬‪Tóm lại, có vẻ tối nay‬ ‪cô đã có kết luận rồi.‬
‪[한숨 쉬며] 네‬‪Vâng.‬
‪깨끗하게 차인 걸로‬ ‪마무리하려고요‬‪Tôi sẽ chấp nhận là mình đã bị đá.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Tôi sẽ chấp nhận là mình đã bị đá.‬
‪(하리) 그 친구는 헤어졌던‬ ‪여자 친구랑 다시 만나거든요‬‪Cậu bạn đó đã quay lại với bạn gái cũ.‬
‪그래도 후회는 안 해요‬‪Nhưng tôi không hề hối hận.‬
‪7년간‬‪Bảy năm qua,‬
‪정말 행복했거든요‬‪tôi đã rất hạnh phúc.‬
‪[픽 웃는다]‬‪Người không dung thứ‬ ‪cho việc lãng phí thời gian như anh‬
‪강태무 씨처럼‬ ‪시간 낭비 용납 안 되는 분은‬‪Người không dung thứ‬ ‪cho việc lãng phí thời gian như anh‬ ‪chắc không hiểu đâu nhỉ?‬
‪이해가 안 되죠?‬‪chắc không hiểu đâu nhỉ?‬
‪[하리의 한숨]‬ ‪(태무) 뭐, 꼭‬ ‪그런 것만은 아닙니다‬‪Cũng không hẳn lúc nào cũng vậy.‬
‪(하리) 네?‬‪Sao cơ?‬
‪(태무) 일도 단기적으로‬ ‪결과가 나오는 게 있고‬‪Có những công việc chỉ cần ngắn hạn‬ ‪đã thu được thành quả.‬
‪장기적으로 손해 감수하고‬ ‪투자해야 되는 게 있거든요‬‪Cũng có những công việc‬ ‪phải đầu tư dài hạn và chấp nhận tổn thất.‬
‪시간에 비례해서 좋고 나쁨이‬ ‪판가름이 나지를 않아서‬‪Không thể phân định việc nọ là tốt hay xấu‬ ‪chỉ bằng thước đo thời gian.‬
‪[웃음]‬
‪왜 웃습니까?‬‪Sao cô lại cười? Đâu có chỗ nào buồn cười.‬
‪웃긴 포인트가 없는 얘기인데‬‪Sao cô lại cười? Đâu có chỗ nào buồn cười.‬
‪[웃으며] 아니‬‪Không có gì.‬
‪이 와중에도‬ ‪일에 비유하는 게 웃겨서요‬‪Tình cảnh này mà anh cũng ví với công việc‬ ‪nên tôi thấy buồn cười thôi.‬
‪[하리의 웃음]‬‪Tình cảnh này mà anh cũng ví với công việc‬ ‪nên tôi thấy buồn cười thôi.‬ ‪Xin lỗi cô. Vì tôi chưa từng an ủi ai cả.‬
‪미안합니다‬‪Xin lỗi cô. Vì tôi chưa từng an ủi ai cả.‬
‪내가 누구를‬ ‪위로해 본 적이 없어서‬‪Xin lỗi cô. Vì tôi chưa từng an ủi ai cả.‬
‪충분히 위로됐네요‬‪Anh an ủi được tôi rồi đấy.‬
‪그리고 낮에는 미안했어요‬‪Với lại, tôi xin lỗi chuyện hồi sáng nhé.‬
‪기분 꿀꿀한데 티 날까 봐‬‪Tôi hơi sầu não, lại sợ bị lộ‬ ‪nên đã hơi quá đà.‬
‪괜히 좀 더 오버했거든요‬‪Tôi hơi sầu não, lại sợ bị lộ‬ ‪nên đã hơi quá đà.‬
‪그래서 안 해도 될 말까지‬ ‪했나 봐요‬‪Có lẽ vì vậy mới lỡ nói ra‬ ‪mấy lời không cần thiết.‬
‪아닙니다, 나도 좀 예민했어요‬‪Không đâu, tôi cũng hơi nhạy cảm quá.‬
‪근데 지금 우리 어디 가는 거예요?‬‪Mà chúng ta đang đi đâu vậy?‬
‪(태무) 난 그냥‬ ‪그쪽 따라 걷고 있었는데‬‪Nãy giờ tôi chỉ đi theo cô thôi.‬
‪(하리) 저는 태무 씨‬ ‪따라 걷고 있었는데‬‪Tôi thì đi theo anh Tae Moo mà.‬
‪[배가 꼬르륵거린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪BÁNH GẠO CAY, ĐỒ CHIÊN, DỒI‬
‪(하리) 이모님‬ ‪떡볶이 2인분하고요‬‪Cô ơi, cho cháu hai phần bánh gạo cay,‬
‪순대 1인분, 모둠 튀김 소짜‬ ‪하나 주시고요‬‪một phần dồi và một đĩa đồ chiên thập cẩm.‬
‪계란, 계란 드실래요?‬‪Trứng thì… Anh ăn trứng không?‬
‪됐습니다‬‪Không cần đâu.‬
‪(하리) 왜요‬ ‪서민 플렉스로 제가 쏠게요‬‪Sao thế? Món bình dân nên tôi sẽ đãi.‬ ‪Anh cứ ăn thả ga đi.‬
‪맘껏 드세요‬‪Sao thế? Món bình dân nên tôi sẽ đãi.‬ ‪Anh cứ ăn thả ga đi.‬
‪설마‬‪Đừng nói là…‬
‪[하리가 국자를 탁 놓는다]‬
‪'제가 재벌 3세라‬ ‪이런 떡볶이는 잘 몰라서'‬‪"Tôi là tài phiệt đời thứ ba,‬ ‪chưa từng biết loại bánh gạo này".‬
‪뭐, 이런 드라마 같은‬ ‪대사 치는 거 아니죠?‬‪Anh không nói câu thoại cũ mèm đó chứ?‬
‪날 뭘로 보고‬‪Cô xem tôi là cái gì chứ?‬
‪(태무) 우리 회사 제품 중에‬ ‪신나게 맵지 떡볶이‬‪Sản phẩm "Bánh gạo cay nồng phấn khởi"‬ ‪của công ty chúng tôi‬
‪그거 내가 만든 겁니다‬‪là do tôi phát triển.‬
‪그것 때문에 전국에 있는‬ ‪떡볶이 맛집이라는 맛집은‬‪Vì nó mà tôi đi khắp cả nước để ăn thử‬ ‪hết các quán bánh gạo cay nổi tiếng đấy.‬
‪다 다녀 본 사람한테 무슨‬‪Vì nó mà tôi đi khắp cả nước để ăn thử‬ ‪hết các quán bánh gạo cay nổi tiếng đấy.‬
‪(하리) 오‬
‪[국물을 호록 마신다]‬ ‪(여자3) 여기요‬‪- Của hai cháu đây.‬ ‪- Nhìn ngon quá.‬
‪(하리) [웃으며] 아, 맛있겠다‬‪- Của hai cháu đây.‬ ‪- Nhìn ngon quá.‬
‪(태무) 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(하리) 응?‬
‪아, 잠깐만요‬‪Tôi xin phép chút.‬
‪어, 어, 아직 밖이야‬‪Con nghe. Vâng, con vẫn đang ở ngoài.‬
‪밥?‬‪Cơm ạ?‬
‪먹고 갈 거 같아‬‪Chắc con ăn rồi mới về.‬
‪(남자7) 어, 거기 조심하세요!‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Cô gì ơi, cẩn thận kìa!‬
‪그, 금희 씨, 조심해요‬‪Cô Geum Hui! Cẩn thận!‬
‪[하리의 비명]‬ ‪[컵이 달그락 떨어진다]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[다급한 숨소리]‬
‪[하리의 아파하는 신음]‬
‪괜찮아요, 금희 씨?‬‪Không sao chứ, cô Geum Hui?‬
‪(하리) 아유, 아파‬‪Ôi, đau quá.‬
‪[아파하는 신음]‬
‪이거라도 대고 있어요‬‪Cô chườm cái này đi.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn anh nhé.‬
‪[태무가 숨을 하 내뱉는다]‬
‪안 춥습니까?‬‪Cô không lạnh à?‬ ‪Nếu lạnh thì cứ nói với tôi.‬
‪추우면 말해요‬‪Cô không lạnh à?‬ ‪Nếu lạnh thì cứ nói với tôi.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪강태무 씨‬‪Anh Kang Tae Moo.‬
‪제가 조심스럽게‬ ‪뭐 하나 건의해 봐도 돼요?‬‪Tôi có thể mạn phép‬ ‪đề xuất một ý kiến không?‬
‪해 봐요, 뭔데요?‬‪Cô nói đi. Chuyện gì thế?‬
‪이런 가짜 연애 말고‬‪Anh đừng yêu đương giả thế này nữa.‬
‪진짜 연애 해 봐요‬‪Thử yêu thật xem.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(하리) 지금 당장에야‬‪Ngay lúc này, có thể anh thấy‬ ‪hẹn hò là lãng phí thời gian.‬
‪데이트에 시간 쓰는 게‬ ‪아까울 수도 있지만‬‪Ngay lúc này, có thể anh thấy‬ ‪hẹn hò là lãng phí thời gian.‬
‪장기적으로 보면 그게 더‬ ‪효율적인 거 아닌가 싶어서요‬‪Nhưng nếu xét về lâu dài,‬ ‪có thể hẹn hò có hiệu quả hơn anh nghĩ.‬
‪응, 결혼도 할 수 있고‬‪Đúng rồi. Còn có thể kết hôn nữa.‬
‪- 결혼?‬ ‪- (하리) 네‬‪- Kết hôn ư?‬ ‪- Vâng.‬
‪나처럼 가짜로 만나면‬ ‪결국 미래가 없으니까‬‪Yêu đương giả với tôi‬ ‪thì đến cùng vẫn không có tương lai.‬
‪이게 더 시간 낭비‬ ‪아닌가 싶어서요‬‪Có lẽ làm thế này‬ ‪còn lãng phí thời gian hơn đấy.‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪(하리) 택시 왔나 보다‬‪Hình như taxi đến rồi.‬
‪저 그럼 이만 가 볼게요‬‪Vậy tôi xin phép về trước nhé.‬
‪오늘 다시 한번 고마웠어요‬‪Cảm ơn anh lần nữa vì hôm nay.‬
‪들어가요‬‪Cô về đi.‬
‪(하리) 아‬
‪대신에 이거 드릴게요‬‪Đổi lại, tôi sẽ cho anh cái này.‬
‪아까 콘서트 때 상품으로 받은 거‬‪Là quà tôi được tặng ở buổi hòa nhạc đấy.‬
‪뭔지는 모르겠지만‬‪Tôi không biết là gì,‬
‪우울할 때 힘내게 해 준다니까‬‪nhưng họ nói nó sẽ giúp‬ ‪phấn chấn hơn khi buồn.‬
‪갈게요‬‪Tôi về nhé.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪와‬‪Chà.‬
‪[입바람을 후후 분다]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[속상한 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[새 울음 효과음]‬‪CHIM THỦY TỔ‬
‪(태무)‬‪Ngày hôm nay cực kỳ không hiệu quả,‬ nhưng rất thú vị. Chim thủy tổ.
‪[웃음]‬
‪(하리)‬‪Khi buồn, hãy tâm sự với tôi.‬ Tôi sẽ tiếp sức cho bạn.
‪가짜 연애가 아니라‬‪Đừng yêu đương giả nữa,‬
‪진짜 연애를 해 보라고?‬‪thử yêu thật ư?‬
‪너희는 어떻게 생각하냐?‬‪Hai đứa nghĩ thế nào hả?‬
‪[픽 웃는다]‬
‪(태무) 아, 뭐 하는 거냐‬‪Mình đang làm gì vậy chứ?‬
‪[하리의 비명]‬
‪(미모) 뭐야?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Có chuyện gì? Sao thế?‬
‪- (하민) 뭐야, 왜 그래?‬ ‪- (중해) 무슨, 무슨 일이야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Có chuyện gì? Sao thế?‬ ‪Xảy ra chuyện gì thế hả?‬
‪(미모) 나도 몰라‬‪Xảy ra chuyện gì thế hả?‬ ‪Tôi cũng đâu biết.‬ ‪Con bé ngủ mơ rồi đấm đá lung tung à?‬
‪자다가‬ ‪경기 일으킨 거 아니야, 애가?‬‪Tôi cũng đâu biết.‬ ‪Con bé ngủ mơ rồi đấm đá lung tung à?‬
‪[중해의 떨리는 숨소리]‬‪Tôi cũng đâu biết.‬ ‪Con bé ngủ mơ rồi đấm đá lung tung à?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(하리) 아, 어떡해‬‪Phải làm sao đây?‬
‪[하민의 비명]‬ ‪[중해의 놀란 숨소리]‬‪Phải làm sao đây?‬
‪아, 뭐야? 얼굴‬‪Mặt chị bị sao vậy? Làm em giật cả mình.‬
‪아, 깜짝 놀랐잖아‬‪Mặt chị bị sao vậy? Làm em giật cả mình.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(하리) 그렇지?‬ ‪네가 봐도 심하지, 그렇지?‬‪Tệ lắm nhỉ? Em cũng thấy tệ, phải không?‬
‪[속상한 숨소리]‬‪Tệ lắm nhỉ? Em cũng thấy tệ, phải không?‬
‪[하민의 웃음]‬ ‪아휴, 그러게‬‪Ôi trời ạ, còn phải hỏi.‬ ‪Vết bầm ngày càng đậm hơn.‬
‪멍이 심해질 것 같더라니‬‪Ôi trời ạ, còn phải hỏi.‬ ‪Vết bầm ngày càng đậm hơn.‬
‪아, 대체 어떤 놈들이‬ ‪길거리에서 공놀이를 하는 거야‬‪Rốt cuộc là bọn khùng nào‬ ‪chơi banh ngoài đường vậy?‬
‪어느 학교 놈들인지 좀 보고 오지‬ ‪혼구녕 내 주게‬‪Lẽ ra phải hỏi nó học trường nào‬ ‪để mẹ tới chửi cho một trận chứ.‬
‪아, 일부러 그런 것도 아닌데‬ ‪괜찮…‬‪Lẽ ra phải hỏi nó học trường nào‬ ‪để mẹ tới chửi cho một trận chứ.‬ ‪Cũng đâu phải cố tình. Con không sao…‬
‪[아파하는 신음]‬ ‪(미모) 아유, 이게 뭐야‬‪Cũng đâu phải cố tình. Con không sao…‬ ‪- Cái gì thế này?‬ ‪- Chị à. Nhìn chị giống lắm đó.‬
‪(하민) 아이, 누나, 꼭 그거 같다‬‪- Cái gì thế này?‬ ‪- Chị à. Nhìn chị giống lắm đó.‬
‪♪ Everybody is‬ ‪Kung Fu Fighting ♪‬‪Tất cả đều đánh võ Kung Fu!‬
‪[하민이 입소리를 슉슉 낸다]‬‪Tất cả đều đánh võ Kung Fu!‬
‪뒈질래?‬‪Muốn chết à?‬
‪자, 자, 좀, 좀 문지르자, 응?‬‪Đây, con lăn một lát đi, nhé?‬
‪(하리) 아니야, 이미 늦은 거 같아‬‪Đây, con lăn một lát đi, nhé?‬ ‪Thôi, con muộn rồi.‬ ‪Bố mang đi chiên cho con đi.‬
‪이걸로 그냥 프라이나 해 줘, 아빠‬‪Thôi, con muộn rồi.‬ ‪Bố mang đi chiên cho con đi.‬ ‪- Chiên à?‬ ‪- Chiên cho con đi.‬
‪- 프라이?‬ ‪- (미모) 프라이 해‬‪- Chiên à?‬ ‪- Chiên cho con đi.‬
‪아유, 너 그 꼴로‬ ‪회사 갈 수 있겠냐?‬‪Con đi làm với bộ dạng này được không đó?‬
‪가야지, 어떡해, 죽을병도 아닌데‬‪Phải đi thôi. Đâu phải bị bệnh chết người.‬
‪[미모와 하리의 속상한 숨소리]‬‪Phải đi thôi. Đâu phải bị bệnh chết người.‬
‪(미모) 아, 뭐 해? 줘‬ ‪[하리의 못마땅한 숨소리]‬‪Ông làm gì vậy? Đưa đây cho tôi.‬
‪청소 마무리해, 장갑 끼고‬‪- Đeo găng vô dọn dẹp cho xong đi.‬ ‪- Biến đi.‬
‪(중해) 네‬‪- Đeo găng vô dọn dẹp cho xong đi.‬ ‪- Biến đi.‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬‪Khoan đã. Đừng nói là…‬
‪(하리) 아, 서, 설마‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Khoan đã. Đừng nói là…‬
‪멍 든 걸로‬ ‪알아보거나 하지는 않겠지?‬‪Anh Kang Tae Moo sẽ không nhận ra mình‬ chỉ vì vết bầm đâu nhỉ?
‪강태무 씨가…‬‪Anh Kang Tae Moo sẽ không nhận ra mình‬ chỉ vì vết bầm đâu nhỉ?
‪[깊은 한숨]‬‪Anh Kang Tae Moo sẽ không nhận ra mình‬ chỉ vì vết bầm đâu nhỉ?
‪[출입기 작동음]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[엘리베이터 버튼음]‬
‪아휴, 지각할 뻔했네‬‪Suýt nữa là muộn làm rồi.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(하리) 이게 멍이 다 가려지려나?‬‪Cái này che được hết vết bầm không nhỉ?‬
‪[엘리베이터 문이 스륵 닫힌다]‬
‪[엘리베이터 버튼음]‬ ‪[엘리베이터 문이 스륵 열린다]‬
‪[안대가 툭 떨어진다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(태무) 생각해 보니까‬‪- Nghĩ kỹ lại thì…‬ ‪- Là Giám đốc Kang mà!‬
‪(하리) 사장님이잖아‬‪- Nghĩ kỹ lại thì…‬ ‪- Là Giám đốc Kang mà!‬
‪(태무) 내가 진짜 신금희 씨에‬ ‪대해서 아는 게 없더라고‬‪…tôi không biết gì về cô Shin Geum Hui cả.‬
‪(강 회장) 그 직원 맞지? 신하리‬‪Có phải cô nhân viên đó không? Shin Ha Ri!‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪(하리) 까칠하게 생기기는 했는데‬‪Bề ngoài có vẻ cục cằn…‬
‪(태무) 발라 봐요‬‪Bôi thuốc này đi.‬
‪(하리) 은근 자상한‬ ‪구석이 있단 말이야‬‪…nhưng hóa ra cũng biết ân cần.‬
‪(영서) 가짜 연애네 뭐네‬ ‪막 붙어 다니더니만‬ ‪[하리의 아파하는 신음]‬‪Yêu đương giả gì mà dính nhau như sam…‬
‪그새 정든 거야?‬‪Cậu đổ anh ta rồi sao?‬

No comments: