동백꽃 필 무렵 3
Khi Hoa Trà Nở 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
너희들 뭐야? | Chuyện gì vậy? |
(동백) 그냥 가요, 빨리 | Đi thôi. |
둘이 사귀어? | Hai người đang hẹn hò à? |
'사귀어'? | Họ đang hẹn hò? |
우리 사귀어요? | Chúng ta đang hẹn hò à? |
우리 이제 사귀는 거예요? | Giờ chúng ta đang hẹn hò sao? |
[승엽의 힘주는 신음] | CAMELLIA |
아이, 강 선수 | Jong Ryeol, anh lấy bật lửa của tôi... |
혹시 내 라이터 가져갔... 어? | Jong Ryeol, anh lấy bật lửa của tôi... |
- (승엽) 에? - (향미) 그건 내가 가져갔는데... | Tôi lấy đấy. |
(오준) 아유, 요샌 술집이 다 막 금연이고 그랴, 어 | Dạo này không được hút thuốc ở quán rượu nữa. |
[진배의 어색한 웃음] | Chà, chắc là không kịp đi rồi. |
나올 타이밍을 놓쳐 가지고 말이여 | Chà, chắc là không kịp đi rồi. |
(진배) 아, 내가 들어갈 타이밍을 놓쳐... | Chà, chắc là không kịp đi rồi. - Lỡ mất rồi. - Đúng vậy đấy. |
(승엽) 들어가유, 형님 | - Lỡ mất rồi. - Đúng vậy đấy. |
[규태의 못마땅한 헛기침] | |
(규태) 아유, 동백이 바쁘네 | Dongbaek, cô là người bận rộn. |
애 키워야지 연애해야지, 장사해야지 | Cô phải chăm sóc con, hẹn hò và quản lý quán rượu. |
장사? | Cô ấy có quán rượu ư? |
뭐, 그래서 까멜리아 월세는 제때 내시겠어? | Cô có kịp trả tiền thuê nhà cho quán Camellia không? |
(용식) [한숨 쉬며] 그, 저 | À thì... |
곰방 말 바꿔서 진짜 죄송한데요 | Tôi rất xin lỗi vì phải rút lại lời nhanh thế, |
저 | nhưng... |
동백 씨랑 친구 못 할 거 같아요 | tôi nghĩ không thể làm bạn với cô. |
[동백의 의아한 신음] | |
친구는 못 할 거 같아요 | Chỉ làm bạn thôi thì không ổn. |
[익살스러운 음악] (동백) 폭격기는 시동을 걸었고 | Máy bay ném bom đã cất cánh |
세상에 비밀은 없다 | và chẳng có gì gọi là bí mật cả. |
[개가 헥헥거리는 효과음] | CHIẾN LƯỢC CỦA CHÓ LAI |
[개가 왈왈 짖는 효과음] | CHIẾN LƯỢC CỦA CHÓ LAI |
(동백) 특히 이놈의 옹산에서 | Nhất là ở một thị trấn nhỏ như Ongsan. |
(여자) 손 텄으면 다 튼 거 아니여? | Họ đã nắm tay, vậy là đã làm tới bến rồi. |
(귀련) [풉 웃으며] 그 시간에 둘이 어딜 댕겨왔을까? | Họ đã nắm tay, vậy là đã làm tới bến rồi. Không biết họ đi đâu về mà muộn vậy. |
(찬숙) 아, 우리 회장님 그렇게 동백이 싸고돌더니 | Trời ạ, bà Kwak lúc nào cũng bảo bọc Dongbaek. |
며느리 삼게 생겼네 [재영이 풉 웃는다] | Chắc Dongbaek sẽ thành con dâu bà ấy. |
(재영) 벤호사를 만난다더니 [재영의 어이없는 숨소리] | Bà ấy kể cậu ta đang quen một luật sư. |
[여자들의 웃음] | BÁNH GẠO GIAO LỘ |
(찬숙) 동백아, 이뻐졌다? | Hôm nay trông cô xinh hơn. |
(귀련) 어이구야, 커튼도 걷었네? | Ôi trời. Nhìn mái của cô kìa. Trông như hôm nay cô sấy tạo kiểu vậy. |
구르프도 말았는가 벼? | Ôi trời. Nhìn mái của cô kìa. Trông như hôm nay cô sấy tạo kiểu vậy. |
응, 얼굴이 활짝 폈어 | Trời ơi, hôm nay trông cô đẹp lắm. |
[재영의 웃음] | Tối qua không ngủ được nhiều, nên giờ trông hơi mệt. |
저 어제 잠을 잘 못 자서 좀 까칠한데... | Tối qua không ngủ được nhiều, nên giờ trông hơi mệt. |
잠을 못 잤어? | Thật à? |
잠을 왜 못 잤어? [여자들의 웃음] | - Đã có chuyện gì? Cô phải ngủ nhiều đi. - Trời đất. |
- (찬숙) 잠을 못 잘 일이 있었어? - (재영) 아이고 | - Đã có chuyện gì? Cô phải ngủ nhiều đi. - Trời đất. |
- (찬숙) 어? 동백아 - (재영) 이게 말이 돼야? | - Đã có chuyện gì? Cô phải ngủ nhiều đi. - Trời đất. - Dongbaek. - Thế này có vớ vẩn không chứ? |
[찬숙과 귀련의 의아한 신음] 총각이 애 딸린 여자를 왜 만나? | - Sao? - Sao lại quen một bà mẹ đơn thân? |
[TV의 음성] [찬숙의 멋쩍은 신음] | Sao? Tôi đang nói về chương trình TV mà. |
아, 왜? | Sao? Tôi đang nói về chương trình TV mà. |
아, 나는 드라마 얘기하는 겨 | Sao? Tôi đang nói về chương trình TV mà. |
잉, 그래, 드라마랴 [여자들 호응] | - Phải rồi. - Chương trình TV. |
(재영) 아니, 이게 현실적으로 가능키나 하냔 말이지, 어? | - Phải. - Ý tôi là, có thể sao? |
남자가 하자 아니면 여자가 김칫국이지 | Hoặc là cậu ta có vấn đề nghiêm trọng, hoặc là cô ta hiểu lầm. |
- (찬숙) 응 - (귀련) 그렇지 | - Đúng rồi. - Chỉ là chương trình TV thôi, hiểu không? |
(찬숙) 드라마잉게, 잉? [귀련의 호응하는 신음] | - Đúng rồi. - Chỉ là chương trình TV thôi, hiểu không? |
언니, 저 인절미 하나만 주세요 | Cho tôi một gói bánh gạo injeolmi. |
(재영) [파리채로 탁 치며] 너 괜히 인절미 사 줄 거 없어 | Không cần phải mua vì thấy tội lỗi đâu. |
향미는 제가 잘 타이를게요 | Tôi sẽ nói chuyện với Hyang Mi. |
그리고 백만 원도 빨리 갚으라고 제가 독촉을 해 가지고... | Tôi sẽ bảo cô ấy sớm trả lại một triệu won... |
[기가 찬 숨소리] | |
후두려 패도 모지랄 판에 타이르긴 뭘 타일러? | Nói chuyện với cô ta ư? Cô ta cần ăn tát mới đúng. |
동백... | Dongbaek... |
(찬숙) 왜 그래? 왜 그래? | - Hôm nay cô sao thế? - Khỉ thật. |
- (용식) 아이씨 - (재영) 아이, 뭐? | - Hôm nay cô sao thế? - Khỉ thật. |
또, 또 동백 씨 잡고 있는 거 아니여, 또? | - Họ lại bắt nạt cô ấy ư? - Cô không mang tiền à? |
(찬숙) 돈이 없어? | - Họ lại bắt nạt cô ấy ư? - Cô không mang tiền à? |
[놀란 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[멋쩍은 웃음] | |
- 갈게요, 그럼 - 응, 응 | Tạm biệt. Tôi sẽ nói với Hyang Mi khi về nhà. |
(동백) 향미는 제가... | Tạm biệt. Tôi sẽ nói với Hyang Mi khi về nhà. |
[바퀴가 덜컹거린다] | |
(용식) 아, 동백 씨! 아유 | Dongbaek! |
아이, 뭐, 어디, 뭐, 도망가요? | - Cô đang bỏ chạy à? - Sao tôi phải chạy? |
(동백) 제가 왜 도망을 가요? | - Cô đang bỏ chạy à? - Sao tôi phải chạy? |
(용식) 아, 근데 왜 이렇게 빨리 걸어요? | Vậy sao cô lại đi nhanh thế? |
- 아휴 - 아유, 잠깐만, 잠깐, 잠깐 | Khoan đã, dừng lại. Làm ơn đừng đi theo tôi. |
(동백) 쫓아, 쫓아오지 마세요 쫓아오지 마세요 | Khoan đã, dừng lại. Làm ơn đừng đi theo tôi. |
왜 또 쫓아오시는데요? | Sao anh lại đi theo tôi nữa thế? |
아니, 그 | À thì, không phải chúng ta nên nói về chuyện nắm tay tối qua...Trời ạ. |
우리 어제, 이 이 손에 대해서 조금 좀... | À thì, không phải chúng ta nên nói về chuyện nắm tay tối qua...Trời ạ. |
[용식의 멋쩍은 신음] | À thì, không phải chúng ta nên nói về chuyện nắm tay tối qua...Trời ạ. |
이, 얘기를 좀 해 봐야 되는 거 아니어요? | Ý tôi là ta nên nói về chuyện xảy ra tối qua chứ? |
(용식) 아유, 이... | Trời ạ. |
저는요, 이... | Trời ạ. Cô thấy đấy, vì bàn tay này mà tối qua tôi không ngủ được tí nào. |
이 손 때문에 그냥 잠을 한숨도 못 잤어요, 그냥 | Cô thấy đấy, vì bàn tay này mà tối qua tôi không ngủ được tí nào. |
이, 동백 씨가 왜 나의 손을 잡았을까? | Tôi cứ tự hỏi: "Sao Dongbaek lại nắm tay mình?" |
아, 그, 자꾸 '손, 손'거리지 마시고요 | Anh đừng nói về tay anh nữa được không? |
이, 도대체 이 손이 무슨 의미인가? | "Thế nghĩa là sao chứ?" |
그, 이 손에 대해서 | Tôi cứ suy nghĩ mãi và cố hiểu xem như thế nghĩa là sao. |
재탕, 삼탕 생각을 해 봐도 | Tôi cứ suy nghĩ mãi và cố hiểu xem như thế nghĩa là sao. |
그러니까 이게 이제, 그 | Có khi nào, thế nghĩa là... |
이젠 그, 손을 트자는 뜻인가요? | Có phải từ bây giờ ta có thể nắm tay bất cứ khi nào mình muốn không? |
[거리가 소란스럽다] | CẢNH SÁT |
(동백) 저... | Tới chỗ nào yên tĩnh để nói chuyện đi. |
저랑 조용한 데 가서 얘기 좀 하시죠 | Tới chỗ nào yên tĩnh để nói chuyện đi. |
조용한 데요? | "Chỗ nào yên tĩnh" ư? |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[용식의 멋쩍은 헛기침] | |
아유, 거, 남들이 보면 | Nếu bây giờ có người thấy chúng ta, họ sẽ nghĩ cảnh sát sắp bị cướp mất. |
어디 뭐, 돈 뜯기러 끌려가는 줄 알겄어요, 경찰이 | Nếu bây giờ có người thấy chúng ta, họ sẽ nghĩ cảnh sát sắp bị cướp mất. |
아, 왜 이렇게 사람을 으슥한 데까지 끌고 가셔요? | Sao cô lại dẫn tôi tới cái ngõ vắng này? |
[바퀴가 덜컹거린다] | |
미안해요 | - Tôi xin lỗi. - Sao cơ? |
예? | - Tôi xin lỗi. - Sao cơ? |
제가 실수했어요, 그... | Tôi đã phạm sai lầm. |
씁, 상황을 다 설명을 드릴 순 없는데 | Tôi không thể giải thích mọi chuyện, |
그게 어제는 좀 피치 못할 사정이 있어서 | nhưng đêm qua tôi gặp một chút vấn đề. |
좀 급해서 순간적으로 그런... | Vì khẩn cấp nên tôi làm mà không nghĩ... Phải rồi, tôi hiểu. |
맞아요, 예 | Phải rồi, tôi hiểu. |
(용식) 그, 이, 원래 그 손이라는 게 | Cô thấy đấy, khi nắm tay ai đó, |
항상 충동적으로 이렇게, 응? | ta luôn nắm một cách bốc đồng. |
이, 이루어지는 거잖아요? | ta luôn nắm một cách bốc đồng. |
씁, 저는 이 남녀 관계가 충동적이기 때문에 | Tôi nghĩ nhân loại có thể thịnh vượng |
인류가 이렇게 번영을 했다고 생각을 해요, 응 | bởi vì đàn ông và phụ nữ đều bốc đồng. |
이, 길게 재고 따지고 | Nếu cố tính toán mọi thứ... Trời, thế chỉ khiến mình nhỏ nhen thôi. |
어유, 이게 모냥이나 좀스럽지 | Nếu cố tính toán mọi thứ... Trời, thế chỉ khiến mình nhỏ nhen thôi. |
그러니까 결국은 이 머리를 쓴 놈이나 안 쓴 놈이나 | Cuối cùng thì cho dù có dùng não hay không... |
이, 엎어치나 메치나라고 봅니다 | Làm cách này hay cách khác cũng không quan trọng. |
[헛웃음] 뭐를 엎어치나 메쳐요? | Làm cách này hay cách khác cũng không quan trọng. Anh đang nói gì thế? |
사람 마음이라는 게 | Cô có thể |
3초 안에 엎어치기가 가능한 거구나 | làm người ta yêu chỉ trong ba giây. |
이, 서점에서 동백 씨 처음 본 순간 | Tôi nhận ra điều đó trong ba giây đầu tiên nhìn thấy cô |
3초 만에 깨달았습니다 | ở nhà sách. |
[흥미로운 음악] | |
저는 황용식 씨를 엎어친 적이 없고요 | Nhưng tôi không cố ý muốn chuyện đó xảy ra. |
아니, 그, 저를 뭘 얼마나 아신다고 그렇게... | Hơn nữa, anh còn không biết nhiều về tôi. |
아이, 기냥 | Đơn giản là tôi lỡ trúng tiếng sét ái tình. |
기냥 첫눈에 반해 버렸고요 | Đơn giản là tôi lỡ trúng tiếng sét ái tình. |
어머 | Trời ơi. |
(용식) 이, 저는 뭐 이, 뭐, 작전이니 밀당이니 | Tôi không hay lên kế hoạch hay tính toán tiến lùi trong yêu đương. |
어유, 난 이런 거 모르겄고 그냥 | Tôi không hay lên kế hoạch hay tính toán tiến lùi trong yêu đương. |
유부녀만 아니시면 [반짝이는 효과음] | "Mình nên tiến tới nếu cô ấy chưa có chồng". |
올인을 하자 | "Mình nên tiến tới nếu cô ấy chưa có chồng". |
작심을 혔습니다 | Tôi đã quyết định rồi. |
아, 무슨 올인을 해요? | Anh đang nói gì thế? |
아이, 뭐, 그, 사람이 신중하지를 못하게 정말... | Sao anh có thể liều lĩnh... Phải, chúng ta đều nên cẩn thận và cảnh giác, nhưng tôi nghĩ |
(용식) 그, 저는요 | Phải, chúng ta đều nên cẩn thận và cảnh giác, nhưng tôi nghĩ |
이, 신중보다는 전념이 더 중요하다고 생각을 혀요 | Phải, chúng ta đều nên cẩn thận và cảnh giác, nhưng tôi nghĩ cố hết sức mình thì quan trọng hơn. |
긴가민가 간만 보다가는 | Nếu cứ quan tâm ý kiến của người khác, |
옹산 다이아 [동백의 당황한 신음] | thì cô, Diana của Ongsan, |
동백 씨 놓쳐요 | sẽ bỏ tôi mất. |
- (동백) 어유, 다... - (용식) 기다 싶으면 가야죠 | Khi chắc chắn về thứ gì thì phải tiến tới. |
아유, 다이아는 무슨... | Sao anh lại gọi tôi là "Diana?" |
(동백) 이 남자는 돌직구도 아니고 투포환급이다 | Người này không chỉ thẳng thắn thôi. Anh ta không kiềm chế gì cả. |
아유, 이, 참... | Ôi trời. |
이 노상 방뇨 금지 앞에서 이런 얘기 헐 건 아닌 거 같고 | Ta không nên nói về chuyện này ngay trước chỗ "Cấm tiểu bậy". |
그... [헛기침] | Chà, vậy lát nữa ta đi ăn sườn lợn nhé? |
이따가 저랑 돈가스라도... | Chà, vậy lát nữa ta đi ăn sườn lợn nhé? |
돈가스는 왜요? | Sườn lợn ư? Tại sao? |
뭐, 고백하시려고요? | Anh muốn tỏ tình với tôi à? |
[감격하는 숨소리] | |
동백 씨는 은근히 직구도 잘 때리셔요 | Dongbaek, đôi lúc cô thẳng thừng thật đấy. |
[용식의 쑥스러운 웃음] | Dongbaek, đôi lúc cô thẳng thừng thật đấy. |
[난처한 한숨] | |
용식 씨 | Yong Sik. |
예 | Vâng. |
저 | Tôi sẽ phải từ chối anh trước. |
미리 찰게요 | Tôi sẽ phải từ chối anh trước. |
(찬숙) 게 온다 | Đây rồi. |
- (찬숙) 자 - (남자1) 18kg [귀련이 놀란다] | - Là 18kg. - Được, 18kg. |
- (찬숙) 18kg - (귀련) 아이고 | - Là 18kg. - Được, 18kg. |
- (찬숙) 좋아유 - (귀련) 찬숙이 언니, 아이고야 | - Tốt quá. - Đưa cho tôi. |
(찬숙) 야, 야, 실하다 [귀련의 탄성] | Trời, ngon và tươi quá. |
(귀련) 실하다, 응? | Trời, ngon và tươi quá. |
[귀련의 옅은 웃음] | |
아, 근데 | Nhân tiện, cô nghĩ bà Kwak có biết chuyện này không? |
우리 회장님이 이 사태를 아시려나? | Nhân tiện, cô nghĩ bà Kwak có biết chuyện này không? |
알면 냅뒀겄어? | - Nếu bà ấy biết thì sẽ giận lắm. - Tại sao? |
아, 왜? 동백이랑 회장님이랑 각별하잖아 | - Nếu bà ấy biết thì sẽ giận lắm. - Tại sao? Dongbaek và bà Kwak thân nhau mà. |
(찬숙) 그 각별이랑 이 각별이랑 딴 얘기지, 어? | Có thể họ thân nhau, nhưng giờ tình hình đã khác. |
기냥 동네에서 뭐, 딱한 여자일 때랑 | Dongbaek chỉ là cô hàng xóm đáng thương thôi. |
내 아들의 여자일 때랑 그거는 쌩판 딴 얘기여 | Nhưng mọi chuyện sẽ khác nếu cô ấy hẹn hò với con bà ấy. |
씁, 하긴 | Cô nói cũng đúng. |
내 아들이 애 딸린 여자 좋다면 돌부처라도 환장하지, 응? | Cô nói cũng đúng. Đến bà mẹ hiền từ nhất cũng sẽ nổi điên nếu con mình quen mẹ đơn thân. Một khi Deok Sun phát hiện, sẽ có chuyện kinh hoàng xảy ra. |
이제 덕순이 뜨면 옹산 대첩이여, 이제 | Một khi Deok Sun phát hiện, sẽ có chuyện kinh hoàng xảy ra. |
- 덕순이가 네 친구여? 으이그 - (찬숙) 아, 깜짝이야 | Sao các cô dám gọi tôi bằng tên thế hả? |
(찬숙) 아유, 오셨슈, 회장님? [귀련의 웃음] | - Chào. - Chào bà. |
아이, 우리는 | Không phải, đừng hiểu lầm. |
그게 아니고 이제 우리 회장님 | Không phải, đừng hiểu lầm. Bọn tôi chỉ đang bàn chuyện khi nào con trai bà sẽ lấy vợ. |
언제 어떻게 며느리를 보려나 그 얘기 하고 있었슈 | Bọn tôi chỉ đang bàn chuyện khi nào con trai bà sẽ lấy vợ. |
[이를 악물고] 말조심혀 | Ăn nói cho cẩn thận đấy. Sẽ có chuyện kinh hoàng xảy ra. |
옹산 대첩이여 [어색한 웃음] | Ăn nói cho cẩn thận đấy. Sẽ có chuyện kinh hoàng xảy ra. |
[찬숙을 툭 치며] 어련히 알아서 가겄지 | Nó sẽ lấy vợ khi nào nó muốn. |
입초시를 떨면 될 일도 안 된다고 | Nếu cứ cằn nhằn thì chỉ làm hỏng chuyện. |
나는 기냥 즘잖게 두고만 보려고 | Tôi sẽ đợi xem mọi chuyện thế nào thôi. |
잉, 회장님, 그럼 뭐, 저기 | Vậy bà muốn con dâu bà là người thế nào? |
씁, 원하시는 메느리상이라도 뭐... | Vậy bà muốn con dâu bà là người thế nào? |
아이고, 뭔 고조선이냐? | Giờ có phải thời trung cổ đâu. Chuyện đó không quan trọng. |
그런 게 워디 있어? 둘이 좋은 게 제일이지 | Giờ có phải thời trung cổ đâu. Chuyện đó không quan trọng. Quan trọng là chúng nó yêu nhau. |
[찬숙이 호응한다] (덕순) 나는 그런 거 일절 | Tôi không phải kiểu người yêu cầu cao về con dâu. |
챔견하는 스타일이 아니여 | Tôi không phải kiểu người yêu cầu cao về con dâu. |
그거 아주 촌시러운 겨 | Đó là suy nghĩ lỗi thời rồi. |
(용식) 어어? 아유 | Khoan đã, thôi nào. |
아, 미리 차는 게 어디 있어요 미리 차는 게! | Từ chối trước như thế thật không công bằng. |
아이, 그, 뭐, 뭐, 뭐, 아이 | Ít nhất cũng nên cho tôi biết lý do cô không thích tôi chứ. |
왜 싫은지 이유라도 말씀을 해 주셔야 | Ít nhất cũng nên cho tôi biết lý do cô không thích tôi chứ. Rồi tôi sẽ sửa chữa hoặc quyết định bỏ cuộc. |
제가 고치든가, 이, 뭐 단념을 하든가 양단간에 뭐든 하죠 | Rồi tôi sẽ sửa chữa hoặc quyết định bỏ cuộc. |
(동백) 단념을 시키자 | Làm anh ta bỏ cuộc thôi. |
인생 드라마랑 달라요, 용식 씨 | Đời không như phim trên TV đâu. |
(동백) 미혼모는 뭐, 취향이 없을까 봐요? | Mẹ đơn thân cũng có tiêu chuẩn mà. |
[당황한 숨소리] | |
생짜 총각이, 뭐 애 딸린 여자 좋다 그러면 | Làm mẹ đơn thân không có nghĩa là tôi sẽ chấp nhận bất kỳ ai thích tôi. |
다 노 난 거예요? | bất kỳ ai thích tôi. |
결정적으로 | Quan trọng nhất là anh không phải kiểu tôi thích. |
황용식 씨가 제 스타일이 아니에요 | Quan trọng nhất là anh không phải kiểu tôi thích. |
그, 저, 동백 씨 스타일이 뭔데요? 제가 그 스타일로 가면 되죠 | Vậy nói xem cô thích kiểu nào. Tôi sẽ trở thành kiểu đó. |
공유요, 공유 | Gong Yoo. |
[당황한 숨소리] [감성적인 음악] | Gong Yoo. |
(동백) 저는 그, 나쁜 남자가 이상형이에요 | Tôi thích trai hư. |
근데 | Nhưng... |
씁, 용식 씨는 막 그... | anh trông giống kiểu người... |
돈도 막 꿔 주게 생겼어요 | dễ cho người khác mượn tiền. |
저는 차도남 좋아하거든요? | Tôi thích những người lạnh lùng. |
그리고 막 센스 있고 세련되고 또 | Phải hóm hỉnh và tinh tế nữa. |
씁, 까칠하고 막 튕기고 그런 사람 | Tôi thích những người nhạy cảm và không dễ dãi. |
그런 남자 아시죠? 그... | Anh hiểu ý tôi, đúng không? |
(동백) 왜 말이 없지? | Sao anh ta không nói gì? |
사람이 | Sao con người có thể hơn yêu tinh được? |
어떻게 도깨비를 이겨요 | Sao con người có thể hơn yêu tinh được? |
사람이 도깨비를 | Không bì được với yêu tinh. |
네? | Sao? |
[떨리는 숨소리] | Sao? |
그... | À thì... |
이제 제가 수, 순찰을 좀 가야 돼서요 | Giờ tôi phải đi tuần tra khu phố. |
- 순찰... - (용식) 저... | Đi tuần tra? Sao tự dưng lại vậy? |
갑자기 순찰을... | Đi tuần tra? Sao tự dưng lại vậy? |
[용식의 멋쩍은 신음] | |
공유는 좀 심했나? | Mình xấu tính quá sao? |
아, 사람 참 찜찜하게... | Anh ta làm mình thấy khó chịu. |
[당황한 신음] | |
왜 섰어, 또? | Sao anh ta lại dừng lại? |
- 동백 씨! - (동백) 어머 | - Dongbaek! - Trời ơi. |
(용식) 그, 저기, 그... | Tôi...À... |
개도요 | Chó lai là loại chó đáng yêu nhất! |
이, 제일로 귀여운 거는 똥개예요! | Chó lai là loại chó đáng yêu nhất! |
[잔잔한 음악] | Và cô sẽ dần dần thích nó mà không hề nhận ra. |
원래 봄볕에 얼굴 타고 가랑비에 감기 걸리는 거라고요 | Và cô sẽ dần dần thích nó mà không hề nhận ra. |
(동백) 저... | Tôi ư? |
나중에 | Sau này đừng hối hận và lẽo đẽo theo tôi nhé. |
나 좋다고 쫓아댕기지나 마요 | Sau này đừng hối hận và lẽo đẽo theo tôi nhé. |
[어이없는 숨소리] | |
아니, 뭐야? | Gì chứ? Thế là tuyên chiến hay là tỏ tình vậy? |
서, 선전 포고야? 고백이야? | Gì chứ? Thế là tuyên chiến hay là tỏ tình vậy? |
아유, 치... | Trời ạ. |
[TV에서 음성이 흘러나온다] | |
[문이 닫힌다] | |
(동백) 어휴 | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
(향미) 응? 더워요? | - Trời nóng à? - Không. |
아니 | - Trời nóng à? - Không. |
[동백의 거친 숨소리] 얼굴이 어디서 전 부치다 온 사람 같은데? | Trông như cô mới ngồi trước đống lửa hay gì ấy. |
나? | Tôi ư? |
[부스럭 소리] | Tôi ư? |
(동백) 향미야 | Hyang Mi. |
너 | Tại sao cô |
떡집 아저씨한테 돈 왜 꿨어? | mượn tiền của chồng chủ tiệm bánh gạo vậy? |
그건 내 프라이버시죠 | Đó là chuyện cá nhân. |
아니, 너 요즘에 왜 이렇게 사람들한테 돈을 꾸고 다녀, 어? | Sao cô lại đi khắp nơi mượn tiền người khác chứ? |
월급은 어쩌고? | Còn lương của cô thì sao? |
[한숨 쉬며] 남이 들으면 내가 뭐 수천 받은 줄 알겠네 | Còn lương của cô thì sao? Cô nói cứ như tôi được trả mấy chục triệu won vậy. |
[향미의 옅은 한숨] | |
떡집 아저씨 돈부터 갚자 | Trả tiền cho anh ta trước đi. |
아, 뭐가 있어야 갚죠 | Tôi đâu có tiền để trả anh ta. |
가불해 줄게 | Tôi sẽ ứng lương. |
(향미) 무슨 알바한테 가불을 다 해 줘? | Sao lại làm thế vì nhân viên bán thời gian? |
아무튼 저 언니도 철들려면 아직 멀었어 | Vẫn còn lâu nữa cô ấy mới trưởng thành được. |
떡집 아저씨 계좌 번호 뭐야? | Số tài khoản anh ta là gì? |
(TV 여자) 자, 모두 즐길 수 있는 그곳 | Một nơi bạn có thể vui vẻ! |
(향미) 언니 돈 좀 있으신가 봐요? | Cô cũng phải có tiền chứ. |
[동백의 한숨] | 3 NGÀY Ở THANH ĐẢO |
(동백) 먹고 죽으려도 없어서 딱 지금 죽고 싶거든? 씨... | 3 NGÀY Ở THANH ĐẢO Tôi không có tiền đâu. |
근데 너까지 이렇게 사고 쳐야겠어? | Đừng gây chuyện để mọi thứ tệ hơn nữa. |
(규태) 아, 당신까지 그렇게 까칠하게 굴어야겠어? 어? 쯧 | Đừng lạnh nhạt với anh để mọi thứ tệ hơn nữa. |
[규태의 한숨] | |
엄마가 자주 나와? 응? | Mẹ anh còn không hay ghé thăm đến thế. |
끽해야 일주일에 두세 번 오는 건데 그걸 싹싹하게 못 해? | Mẹ anh còn không hay ghé thăm đến thế. Bà ấy chỉ đến hai hay ba lần một tuần. Sao em không tử tế được hả? |
어휴, 쯧 | |
당신, 술집에서 8천 원 떼먹고 토꼈다가 | Nghe nói anh uống rượu mà không trả 8.000 won |
(자영) 동네 순경한테 지갑 뺏겼다며? | và bị cảnh sát tịch thu ví. |
8천 원이 없었어? | Anh không có 8.000 won à? |
아니, 그, 내가 그... | À, chuyện là... |
[규태의 헛기침] | À, chuyện là... |
쩝, 그, 파출소에 신입이 와 가지고 | Có lính mới ở đồn cảnh sát. |
내가 동네 어른으로서 그, 환영회를 조금 해 주다가 | Anh tổ chức tiệc để chào mừng cậu ấy, nhưng cuối cùng bọn anh lại tranh cãi. |
약간의 트러블이 그게... | Anh tổ chức tiệc để chào mừng cậu ấy, nhưng cuối cùng bọn anh lại tranh cãi. |
(자영) 그래서 | Thì sao? |
그 고소 갈 거야? | Anh định kiện cậu ta à? |
이제 이거는 고소의 문제가 아니라, 어? | Không phải về chuyện kiện tụng. Mà là về quyền hành của anh. |
권위의 문제라고 | Không phải về chuyện kiện tụng. Mà là về quyền hành của anh. |
치정의 문제는 아니고? | - Chắc chắn không phải do ngoại tình chứ? - Sao? |
뭐? | - Chắc chắn không phải do ngoại tình chứ? - Sao? |
[의미심장한 음악] | |
이 아이 크림 원 플러스 원이더라? | Anh mua kem mắt này từ sự kiện mua một tặng một. |
100ml를 사면 | Nếu anh mua hộp 100ml |
이 20ml를 끼워 준대 | thì được tặng hộp 20ml này. |
뭔 100ml? | Hả? Gì mà 100ml? |
[세게 던진다] | |
여보 | Mình à. |
그 고소 하지 마 | Đừng kiện cậu ta. |
혼자 쪽팔리고 다니는 건 참아 주겠는데 | Anh có thể tự làm xấu mặt mình. |
내 얼굴에 똥칠은 하지 말라고 | Nhưng đừng làm xấu mặt em. |
자존심이라도 붙들고 있어야 | Điều nhỏ nhất anh có thể làm vì em là giữ thể diện cho em. |
나도 살지 | Điều nhỏ nhất anh có thể làm vì em là giữ thể diện cho em. |
[한숨] | |
(규태) 너 진짜 나랑 왜 사냐? 어? [문이 탁 닫힌다] | Em còn sống với anh làm gì chứ? |
[찬숙이 손뼉을 연신 친다] | TRUNG TÂM NGHỆ THUẬT ONGSAN |
(찬숙) 변호사님, 변호사님! | TRUNG TÂM NGHỆ THUẬT ONGSAN Bà Hong. |
그니께 까멜리아도 옛날 계약이니께 보호가 끝난 거쥬? | Bà Hong. Camellia nằm trong hợp đồng cũ, nên nó không còn được bảo vệ nhỉ? |
- (자영) 어디요? - (찬숙) 까멜리아, 까멜리아 | - Sao cơ? - Camellia. |
(찬숙) 왜, 시장통에 술집 하나 세주신 거 있잖아유 | Quán rượu mà ông bà cho thuê ở chợ ấy. |
(자영) 아, 들은 것도 같고 | Chắc cô đã nghe nói. |
(찬숙) 보니께 거기도 곰방 만기 같은데 | Tôi thấy hợp đồng ở đó sắp kết thúc rồi. |
- (찬숙) 재계약은 또 하시려고? - 뭐, 그이가 알아서 하겠죠 | - Bà có định ký lại không? - Chồng tôi sẽ xử lý. |
그래도 재계약 때는 사모님이 쪼끔 관여를 하셔야지? | Nhưng chẳng phải bà nên tham gia nếu họ quyết định ký lại sao? |
[살짝 웃으며] 그이가 알아서 하겠죠 | Nhưng chẳng phải bà nên tham gia nếu họ quyết định ký lại sao? Chồng tôi sẽ xử lý. |
아이, 뭐, 이웃의 정세라든가 고런 걸 좀 살피셔야 될 텐데 | Bà nên đi thăm hàng xóm mình và xem cô ấy thế nào. |
그이가 알아서 하겠죠 | Chồng tôi sẽ xử lý. |
알아서 하믄 우린 좋쥬 | Ông ấy xử lý được thì tốt quá. |
- 알아서 할랑가 모르겄네 - 응 | - Nhưng tôi không chắc là được. - Đúng thế. |
아이, 노 사장님도 노상 거기서 살더만, 뭐 | Ông No gần như sống ở đó còn gì. |
(찬숙) 아유, 쓸데없는 소릴 햐! | Sao cô lại nói thế? Ông ấy đến ba, bốn lần mỗi tuần mà. |
일주일에 한 서너 번 와유 | Sao cô lại nói thế? Ông ấy đến ba, bốn lần mỗi tuần mà. |
(재영) 아니, 뭐, 누구 집 남자만 모지래 가지고 | Chồng tôi không cho ai đó mượn một triệu won |
돈 백만 원 꿔 준 거 아니잖애 | vì là kẻ ngốc duy nhất - trong khu phố. - Đúng. |
그니께 | - trong khu phố. - Đúng. Tôi nghe nói ông No là người duy nhất mua rượu mạnh ở đó. |
까멜리아에서 양주 사 먹는 건 오로지 [찬숙의 호응] | Tôi nghe nói ông No là người duy nhất mua rượu mạnh ở đó. |
노 사장님밖에 없다던데 | Tôi nghe nói ông No là người duy nhất mua rượu mạnh ở đó. |
아, 쥐똥만큼도 흑심이 없었으면 [차 키 조작음] | Nếu ông ấy không thích cô ta, |
왜 괜히 남의 집 치마폭에다가 돈을 퍼다 박아? | sao lại tiêu tiền ở đó và để cô ta kiếm được nhiều thế? |
아이고! | Ôi trời ơi. |
아무리 노 사장이 옹산공고에서 맨날 꼴찌만 했어도 | Có thể hồi trung học, ông No bị điểm kém nhất lớp, |
대가리가 장식이 아닌 이상, 응? | nhưng chắc chắn đầu óc ông ấy vẫn bình thường. |
이렇게 섹시한 우리 벤호사님을 두고 | Ông ấy không đời nào lừa dối người vợ gợi cảm của mình |
애 딸린 식당 주인이랑 그게 말이 되냔 말이여 | vì bà mẹ đơn thân là chủ quán rượu đó. |
그짝이랑 이짝이랑 뭐, 그 대거리나 될 급이냐 이 말이지 | Cô ta không sánh được với bà Hong. |
(재영) 아니, 나는 기냥, 뭐 | Ý tôi là bà ấy nên để ý đến chồng. |
- 신경 좀 쓰란 거지, 뭐 - 그렇지 | Ý tôi là bà ấy nên để ý đến chồng. - Đúng rồi. - Đây không chỉ là vấn đề của bà. |
꼭 남의 일만은 아니니께 | - Đúng rồi. - Đây không chỉ là vấn đề của bà. |
(찬숙) 그건 그렇지 | Đúng thế. |
신경을 쓰나 마나 | Nếu đàn ông quyết tâm ngoại tình |
- 바람피울 놈은 어차피 피워요 - 예? | thì sẽ ngoại tình bằng bất cứ giá nào. - Sao cơ? - Cô có thể thử mọi cách |
[익살스러운 음악] 위치 추적, 카드 추적 휴대폰 해킹 | - Sao cơ? - Cô có thể thử mọi cách từ theo dõi vị trí đến lần theo thẻ tín dụng, |
날고 기고 다 해도 | từ theo dõi vị trí đến lần theo thẻ tín dụng, |
바람피울 놈은 결국 피우고 | nhưng nếu muốn, hắn vẫn ngoại tình. |
안 피울 놈은 놔둬도 안 피운다고요 | Không phải kiểu đó thì không ngoại tình. |
(찬숙) 응, 응, 응 | Không phải kiểu đó thì không ngoại tình. |
동백이를 트럭으로 갖다줘도 우리 그이 안 피울 놈이고요 | Chồng tôi sẽ không bao giờ lừa tôi cả khi Dongbaek có ý. |
[찬숙이 숨을 카 내뱉는다] (재영) 응 | |
그럼 먼저 가 볼게요 | Giờ tôi đi nhé. |
예, 예, 예, 가세요, 이쪽, 네 [차 문을 연다] | Vâng, bà đi đi. |
이야, 우리 운전하는 여성 멋있는 여성, 자 | Trời, thật ấn tượng khi thấy phụ nữ lái xe. |
[자동차 시동음] | Trời, thật ấn tượng khi thấy phụ nữ lái xe. |
[찬숙이 중얼거린다] | |
[찬숙이 손뼉을 짝짝 친다] | |
[찬숙이 입소리를 크 낸다] | |
우리 벤호사님 배포가 아주 장부여, 장부 | Bà ấy thực sự là một người cao thượng. |
규태가 이고 살기는 조금 버겁겄어, 응 | Gyu Tae chắc khó mà đáp ứng được tiêu chuẩn của bà ấy. |
장부는 무슨 | Cao thượng con khỉ. Bà ấy đang sợ hãi. |
쫄았구먼 | Cao thượng con khỉ. Bà ấy đang sợ hãi. |
쫄았어? | Thật không? |
저이 진작에 쫄았어 | Bà ấy hoàn toàn sợ hãi đấy. |
(재영) 까멜리아는 어딘지도 모른다면서 [경적이 연신 울린다] | Bà ấy nói không biết Camellia. |
동백이는 이름까지 아는 거 봐 | Nhưng lại biết tên của Dongbaek. |
(남자2) 노란불이라고 다 서는 게 아니야, 이 양반아! | Cô không thể dừng lại chỉ vì có đèn vàng. |
내 이럴 줄 알았어, 여자지? 어? | Tôi biết mà. Cô là phụ nữ chứ gì? |
시간이 처남아 돌면 집에서 잠을 자든가! | Tôi biết mà. Cô là phụ nữ chứ gì? Nếu cô có thời gian rảnh thì về nhà ngủ trưa đi. |
여자가 집 밖에 차는 왜 끌고 기어 나와! | Phụ nữ lái xe ra ngoài làm gì? |
시집이나 처가서, 어 서방 밥이나 챙겨 주지 | Cô chỉ nên kết hôn rồi nấu cơm cho chồng thôi. |
뭐 잘났다고 차는, 씨 | Tại sao lại lái xe hơi? |
[웅장한 음악] | Tại sao lại lái xe hơi? |
너 | Cái...Ngón tay đó nghĩa là sao? |
너, 야! 너 그 손가락... | Cái...Ngón tay đó nghĩa là sao? Tôi đã kết hôn rồi. |
갔다고 | Tôi đã kết hôn rồi. |
뭐, 뭐, 뭐라고요? | - Gì cơ? - Tôi kết hôn rồi. |
시집갔다고 | - Gì cơ? - Tôi kết hôn rồi. |
[반짝이는 효과음] | |
너무 긴장하지 마시고 | Đừng quá lo lắng. |
카메라 보고 편하게 말씀하시면 됩니다 | Đừng quá lo lắng. Cứ nhìn vào máy quay và nói thoải mái. |
[긴장한 숨소리] 네 | Cứ nhìn vào máy quay và nói thoải mái. |
(변 소장) 해요? | Tôi bắt đầu nhé? |
당시 수사에 가장 혼선을 줬던 부분은 | Vấn đề lớn nhất gây khó khăn cho cuộc điều tra... |
피해자를 특정할 수 없다는 점이었습니다 | là các nạn nhân không có điểm chung nào. |
[긴장되는 음악] | |
첫 번째 희생자가 직업여성이었기 때문에 | Nạn nhân đầu tiên là gái mại dâm. |
그짝으로 가닥을 잡았는데 성범죄는 아니었습니다 | Nên chúng tôi nghĩ là tội phạm tình dục, nhưng không phải. |
그럼 여성을 향한 혐오 범죄인가 했더니 | Sau đó, chúng tôi nghĩ có lẽ hắn rất căm thù phụ nữ, |
다음 피해자는 남자였습니다 | nhưng nạn nhân tiếp theo là một người đàn ông. |
(지호) 그 짜장면 배달원요? | Người giao mì tương đen ư? |
(변 소장) 네 | Vâng. |
그리고 보름 만에 나온 세 번째 희생자가 | Và sau 15 ngày, chủ tịch cộng đồng dân cư ở một khu căn hộ bị sát hại. |
아파트 부녀회장 | Và sau 15 ngày, chủ tịch cộng đồng dân cư ở một khu căn hộ bị sát hại. |
네 번째가 초등학교 6학년 남자애 | Nạn nhân thứ tư là một cậu bé học lớp sáu. |
마지막이 피부 관리사였습니다 [카메라 셔터음] | Và nạn nhân cuối là một nhà trị liệu da. |
피해자들한텐 어떤 공통점도 없었는데 | Các nạn nhân đều không có điểm chung. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
전부한테서 | Nhưng chúng tôi luôn tìm thấy cùng một mảnh giấy có cùng một nét chữ. |
똑같은 필적의 이 메모들만 나왔습니다 | Nhưng chúng tôi luôn tìm thấy cùng một mảnh giấy có cùng một nét chữ. |
(용식) 아, 이것 좀 드세요 | - Của cô đây. - Cảm ơn anh. |
(지호) 어, 감사합니다 | - Của cô đây. - Cảm ơn anh. |
이 쌍기역을 이딴 식으로 쓰는 거나 | Các mảnh giấy có cùng nét chữ, |
이 구두점을 이렇게 꼭 세 개 박는 거나 다 똑같거든요 | và hắn luôn kết thúc bằng dấu ba chấm. |
꼭 자기가 한 일이라는 걸 알아 달라는 것처럼 | Cứ như hắn muốn chúng tôi biết đó là hắn. |
(지호) '까불지 마'는 뭐 | Mọi người dân trong nước đều biết về mảnh giấy. |
전 국민이 다 아는 얘기고 | Mọi người dân trong nước đều biết về mảnh giấy. |
좀 다른 소스 없을까요? | Có gì mới không? |
아이, 뭐, 어떤... | Như là gì? |
그 마지막 피부 관리사 살해될 때요 | Nghe nói có một người sống sót tại hiện trường vụ án |
현장에 생존자가 있었잖아요 | khi nhà trị liệu da bị giết. |
[의미심장한 음악] | khi nhà trị liệu da bị giết. |
(지호) 그게 어느 순간 묻혀 버렸던데? | Không ai đặt vấn đề về chuyện đó cả. |
그분을 좀 만나 뵐 수 있을까요? | Có thể gặp người đó chứ? |
저희가 신변 보호나 사례는 확실히 해 드릴 겁니다 | Chúng tôi sẽ bảo vệ danh tính người đó và đền bù một khoản lớn. |
저, 생존자 아니고 목격자고요 | Chúng tôi sẽ bảo vệ danh tính người đó và đền bù một khoản lớn. Đó là nhân chứng, đâu phải người sống sót. Và đừng đào sâu việc đó. |
- 그짝으론 파지 마시죠 - (용식) 아이, 잠깐만 | Đó là nhân chứng, đâu phải người sống sót. Và đừng đào sâu việc đó. Đợi đã. Có một nhân chứng ư? |
그때 목격자가 있었어요? | Đợi đã. Có một nhân chứng ư? |
없었어! 쯧 | Không! |
(향미) 싱크대는 언제 고쳐 줄 건데? | Khi nào ông sửa bồn rửa? |
(규태) 어, 이따 흥식이 올 거야 | Heung Sik sẽ đến sớm. |
거기 뭐 들었어? | Có gì trong đó à? |
[규태의 멋쩍은 신음] | |
근데 뭐, 그... | Nhân tiện... |
걔네는 진짜로 사귀기라도 한대? | Họ thực sự đang hẹn hò à? |
애야? 손잡았다고 사귀게? | Đâu phải cứ nắm tay nhau là đang hẹn hò. |
그럼 다 큰 남녀가 손은 왜 잡고 댕겨? | Vậy tại sao họ lại nắm tay nhau? |
그 순경 아저씬 딱 봐도 언니 좋아하겠던데? | Anh cảnh sát rõ ràng thích Dongbaek. |
그래서 손잡았대? | Nên họ nắm tay ư? |
그 아저씨 혼자 그러는 거겠지 | Chắc là đơn phương thôi. Anh ấy thật sự đâu phải kiểu cô ấy thích. |
거긴 언니 스타일도 아니야 | Chắc là đơn phương thôi. Anh ấy thật sự đâu phải kiểu cô ấy thích. |
그러니까 자기 스타일도 아닌데 손은 왜 잡고 댕겨? | Vậy tại sao cô ấy lại nắm tay anh ta? |
아, 되게 '손, 손'거리네 손잡은 게 뭐 대수라고 | Đừng gây sự nữa. Nắm tay thì có vấn đề gì chứ? |
대수도 아닌 거 내 손은 왜 안 잡아 줘? | Nếu không phải vấn đề, sao cô ấy không nắm tay tôi? |
[한숨] | |
(규태) 그러니까 좌우지간, 어? | Vậy để tôi nói cho rõ. Cô ấy không phiền khi anh ta nắm tay, |
걔한테 잡힌 손은 가만히 있을 거면서 | Vậy để tôi nói cho rõ. Cô ấy không phiền khi anh ta nắm tay, |
내 손만 그렇게 패대기를 친 거네? 응? | nhưng lại đẩy tôi ra? |
오빠는 술을 마셔라 마라 땅콩을 내라 마라 | Ông luôn bắt cô ấy uống và cho ông lạc miễn phí. |
꼰대 짓을 하니까 | Ông làm phiền cô ấy. |
야! 내가 이 후져 터진 가게에서 | Này, tôi là người duy nhất mua rượu mạnh tại quán rượu tồi tàn này. |
유일하게 시바써리갈을 사 먹는데, 어? | Này, tôi là người duy nhất mua rượu mạnh tại quán rượu tồi tàn này. |
땅콩 서비스를 한번 못 받냐? 씨... | Sao không cho tôi lạc miễn phí? |
동네 장사 하면서 손님한테 땅콩 한 번을 악착같이 안 주는 | Cô ấy mới là người khó chịu. |
걔야말로 진짜 꼰대, 어? | Cô ấy không bao giờ cho khách một bát lạc miễn phí. |
꼰대, 상꼰대 아니냐고, 씨 | Cô ấy không bao giờ cho khách một bát lạc miễn phí. |
(향미) 줘 | - Có cho mà. - Sao cơ? |
뭐? | - Có cho mà. - Sao cơ? |
땅콩 서비스 줘 | Cô ấy có cho lạc miễn phí. Cô ấy chỉ không cho ông thôi. |
오빠만 안 주는 거야 | Cô ấy có cho lạc miễn phí. Cô ấy chỉ không cho ông thôi. |
[흥미로운 음악] | |
(향미) 용식이도 줬더라고 | Cô ấy đã cho Yong Sik. |
흥식이나 승엽이한테 황도 서비스도 줘 | Còn cho Heung Sik và Seung Yeop đào đóng hộp nữa. |
걔넨 소주밖에 안 시키는데도 잘만 줘 | Họ chỉ gọi soju, nhưng cô ấy vẫn cho họ đồ miễn phí. |
[규태의 깊은 한숨] | |
그러니까 여태껏 | Ý cô là tôi là người duy nhất không bao giờ được lạc miễn phí? |
나만 땅콩을 안 준 거네? | Ý cô là tôi là người duy nhất không bao giờ được lạc miễn phí? |
"샤델, 아이 크림" | |
아이 크림이네? | Đây là kem mắt. |
아이씨, 땅콩으로 사람을 차별해? | Cô ấy dùng lạc để kỳ thị tôi? |
언니 주게? | - Là cho Dongbaek à? - Sao tôi lại cho cô ấy cái đó? |
내가 걔를 왜 줘, 씨 | - Là cho Dongbaek à? - Sao tôi lại cho cô ấy cái đó? |
그럼 왜 가져왔어? | Vậy sao ông lại mang nó đến đây? Là hiệu Chadel. |
샤델을 왜? | Vậy sao ông lại mang nó đến đây? Là hiệu Chadel. |
(향미) 한정판을 오빠가 왜? | Sao ông có phiên bản giới hạn? |
100ml를 왜? | Sao ông có phiên bản giới hạn? Sao ông lại mang theo hộp kem mắt 100ml? |
괜히 왜 갖고 다녀? | Sao ông lại mang theo hộp kem mắt 100ml? |
(규태) 뭐... | Hả? Cô muốn lấy không? Cô có thể lấy. |
너 줘? 너 쓸래? | Hả? Cô muốn lấy không? Cô có thể lấy. |
진짜? | - Thật không? - Cũng không đắt tiền. |
뭐, 비싼 건 아니고 | - Thật không? - Cũng không đắt tiền. |
그, 면세에서 원 플러스 원 하길래 샀는데 | - Thật không? - Cũng không đắt tiền. Tôi mua tại cửa hàng miễn thuế vì họ phát mẫu dùng thử. |
그, 뭐, 마누라 주기도 껄쩍지근해졌고 | Nhưng bây giờ tôi thực sự không thể đưa cho vợ tôi. |
[기분 좋은 신음을 내며] 최향미 계 탔네 | Hôm nay tôi gặp may rồi. |
(향미) 오빠 같은 사람한테 아이 크림도 다 받고 | Không tin nổi lại được người như ông cho kem mắt. |
나 같은 사람? | - Người như tôi? - Ông ở một đẳng cấp khác. |
오빤 A급이잖아 | - Người như tôi? - Ông ở một đẳng cấp khác. |
(규태) A급? | Đẳng cấp khác ư? |
오빤 건물주에 똑똑하고 군수도 해 먹을 거고 | Ông là chủ nhà, ông thông minh, ông là thị trưởng tương lai và có rất nhiều tóc. |
머리숱도 많잖아 | ông là thị trưởng tương lai và có rất nhiều tóc. |
오빠 정도면 옹산에서 특A로 쳐줘야지 | Ông là một trong những người giỏi nhất ở Ongsan. |
(규태) 치... | |
마누라고 동백이고 다 핫바지로 보는데 | Thật vớ vẩn. Vợ tôi và Dongbaek đều coi thường tôi. |
특A는 무슨, 씨, 쯧 | Thật vớ vẩn. Vợ tôi và Dongbaek đều coi thường tôi. Tôi tôn trọng ông. |
난 오빠 존경하는데? | Tôi tôn trọng ông. |
[강조되는 효과음] | |
뭐... | Sao cơ? |
뭘 해? | Cô vừa nói gì vậy? |
[심장 박동 효과음] (규태) '존경' | Cô vừa nói gì vậy? "Tôn trọng" ư? |
[아련한 음악] 고깟 한마디가 왜 내 심금을 울렸던 걸까? | Không biết tại sao từ đó lại lay động trái tim tôi. |
[놀라는 신음] | |
이게 요만큼에 한 2천 원어치는 될걸? | Bấy nhiêu đây có giá khoảng 2.000 won. |
오빠 덕분에 내 인생 처음으로 눈에다 돈 칠을 다 해 보네? | Nhờ ông mà tôi được bôi tiền lên mắt. |
참, 나도 여자한테 존경 소린 처음 들어 본다, 야 | Chưa từng có người phụ nữ nào nói rằng cô ấy tôn trọng tôi. |
[긴장되는 음악] (규태) 허, 참... | Trời ơi. |
[문이 달칵 열린다] 아직 개시 안 했는데... | Chúng tôi chưa mở cửa. |
요? | Chúng tôi chưa mở cửa. Họ vẫn chưa mở cửa. |
예, 아직 개시 전이래요 | Họ vẫn chưa mở cửa. |
아주 여기서 살아? | Anh sống ở đây à? |
(지호) 옹산 경찰청에 줄 좀 대 봐 | Gọi mọi người mà anh biết ở Đồn Cảnh sát Ongsan |
목격자 좀 파 보게 | Gọi mọi người mà anh biết ở Đồn Cảnh sát Ongsan để tìm nhân chứng đi. |
놔두라잖아요 | Anh ấy bảo đừng đào sâu thêm mà. |
(지호) [발을 구르며] 어휴 | Anh ấy bảo đừng đào sâu thêm mà. Câu hỏi bỏ ngỏ sẽ làm trang bìa về Tên Hề. |
지금 '이것이 알고 싶다'에서 까불이 사건 판다잖아 | Câu hỏi bỏ ngỏ sẽ làm trang bìa về Tên Hề. |
간만에 옹산이 핫한데 물 들어올 때 노 안 저을 거야? | Ongsan cuối cùng đã được chú ý. Chúng ta không nên bỏ lỡ cơ hội. |
아니, 까불이도 안 잡힌 마당에 | Tên Hề còn chưa bị bắt. |
목격자를 까는 건 좀 위험하지 않나? | Chẳng phải sẽ nguy hiểm nếu để lộ nhân chứng sao? |
헤드라인은 '유일한 목격자'보단 | Tiêu đề nên ghi là "Người duy nhất sống sót" |
'유일한 생존자', 이게 좋겠어 | thay vì "Nhân chứng duy nhất". |
아, 목격자라면서요 | - Nhưng đó là một nhân chứng mà. - Trời ạ. |
[발을 탁 구르며] 아유, 이... | - Nhưng đó là một nhân chứng mà. - Trời ạ. |
까불이가 걔까지 죽이려 했는지 안 했는지 누가 알아? | Ai biết được ban đầu Tên Hề có dự định giết người đó hay không? |
그리고 | Và chẳng phải thật lạ khi để một người sống sót rời khỏi hiện trường sao? |
딱 한 명만 살려 줬다면 | Và chẳng phải thật lạ khi để một người sống sót rời khỏi hiện trường sao? |
그게 더 요상한 거 아니야? | Và chẳng phải thật lạ khi để một người sống sót rời khỏi hiện trường sao? |
[익살스러운 음악] | |
- 여기서 뭐 해? - 어? | - Anh đang làm gì ở đây? - Sao? |
안경 안 팔아? | Anh không phải đi làm à? |
어? | - Sao cơ? - Anh đã làm gì sai sao? |
뭐 죄지었어? 왜 이렇게 쫄아 있어? | - Sao cơ? - Anh đã làm gì sai sao? Sao lại sợ hãi vậy? |
아니, 쫀 게 아니라, 저... | Anh không sợ hãi. |
당신이 갑자기 그, 예상치를 못한 장소에 오니까 그... | Nhưng em bất ngờ xuất hiện... |
내 건물 내가 보러 온 건데 왜? | Em không được xem nhà của mình à? |
네 건물? | Nhà của em? |
(자영) 이 건물 홍자영, 노규태 공동 명의 아니야? | Không phải ta đã cùng đứng tên cho tòa nhà này sao? |
당신이 나보다 벌이가 약해서 그렇게 하기로 했잖아 | Chúng ta đồng ý làm thế vì lương anh ít hơn em. |
[멋쩍은 숨소리] | |
그게 꼭 뭐 그, 벌이 때문이 아니라, 그... | Chuyện đó không chính xác là vì lương anh... |
이 가게 빼지 그래? | Sao anh không đuổi họ ra khỏi tòa nhà? |
- 뭐? - 빼라고 | - Sao? - Đuổi họ ra. |
아, 왜? | Tại sao? |
그냥 내가 좀 거슬리네? | Vì em thấy khó chịu. |
아니, 누, 누, 누가? 아, 뭐, 뭐가? | Vì em thấy khó chịu. Ai cơ? Ý anh là, vì sao cơ? |
그냥 다 | Mọi thứ. |
(자영) 지저분하잖아 | Thật bẩn thỉu. |
(규태) 아니, 그래도 그 장사하는 애들한테, 그 | Nhưng không dễ để bảo họ đi. Họ đang kinh doanh ở đây. |
빼란 말을 하기가 쉽나? | Nhưng không dễ để bảo họ đi. Họ đang kinh doanh ở đây. |
못 빼? | Nên anh không thể? |
못 빼? | Anh sẽ không làm thế à? |
아이... | |
진짜 당신 왜, 그 남자 하는 일에 참견을 해, 응? | Sao em lại xen vào công việc của anh? |
이 임대차 문제는 원래가 내 소관이고... | Anh luôn chịu trách nhiệm xử lý người thuê nhà mà. |
못 뺀다는 거지? | Anh từ chối đuổi họ à? |
내가 알아서 한다고, 어? | Anh sẽ tự giải quyết. |
이 집안의 결정권자로서 내가... | Là người ra quyết định cho gia đình... |
(자영) 그래 | Được thôi. Vậy tạm thời cứ để vậy đi. |
그럼 일단 그냥 둬 봐 | Được thôi. Vậy tạm thời cứ để vậy đi. |
(규태) 일단? | "Tạm thời" ư? |
(자영) 당신 하는 폼을 보니까 | Dựa vào thái độ của anh, |
어차피 이 건물 그냥 내 거 될 거 같네 | có vẻ như tòa nhà này sẽ sớm là của em. |
내 촉에 | Linh tính mách bảo tôi rằng Tên Hề vẫn còn ở đây. |
까불이가 아직 여기 있다 | Linh tính mách bảo tôi rằng Tên Hề vẫn còn ở đây. |
점심 게장으로 해요? | Trưa ăn cua ngâm nhé? |
이제 딱 5년째잖여 | Đã đúng năm năm rồi. |
근데 또 세상이 떠들썩하니께 | Và thế giới đang bắt đầu chú ý đến hắn, |
고놈 속에서 또 큰북이 둥둥 울리겄제 | vì vậy có lẽ hắn đang phấn khích trở lại. |
원래 고런 놈들이 관심병자거든 | Những tên khốn như hắn thường thích được chú ý. |
가게 자리 비워 놓으라고 전화해요 | Tôi sẽ gọi và đặt chỗ trước. |
[변 소장의 답답한 숨소리] | Tôi sẽ gọi và đặt chỗ trước. |
[통화 연결음] (변 소장) 야 | Mẹ cậu sẽ không giảm giá cho chúng ta ư? Cậu là con bà ấy mà. |
아, 너희 엄만 뭐 가족 DC 같은 거 없다냐? | Mẹ cậu sẽ không giảm giá cho chúng ta ư? Cậu là con bà ấy mà. |
아이, 얄짤없죠 아들한테 사이다값까지 다 받아요 | Mẹ cậu sẽ không giảm giá cho chúng ta ư? Cậu là con bà ấy mà. Chưa bao giờ trong đời. Bà còn bắt tôi trả tiền nước. |
아, 그럼 왜 런치 할인 같은 것도 없어? | Giảm giá bữa trưa thì sao? |
네가 좀 건의해 봐 봐 | Cậu nên đề nghị với bà ấy. |
(용식) 씁, 근데 그게 원칙적으로요 | Nếu xem xét việc đó, |
이, 런치라고 꽃게 시가가 싸지는 건 아니잖아요? | giá thị trường cho món cua ngâm không giảm vào giờ ăn trưa đâu. |
(변 소장) 참... | |
가재는 게장 편이구먼 [오준의 옅은 웃음] | Cậu ta bênh vực mẹ rồi. |
[변 소장의 옅은 한숨] | |
그러면 | Vì mẹ tôi không giảm giá bữa trưa cho chúng ta... |
그, 런치 할인도 없는 우리 집 말고요 | Vì mẹ tôi không giảm giá bữa trưa cho chúng ta... |
[밥솥 작동음] | |
[용식과 변 소장의 헛기침] | |
(용식) 아이, 역시 이 밥도둑 하면 | Phải nói rằng món ngon nhất có thể ăn với cơm |
[TV에서 음성이 흘러나온다] 이 게, 게, 게장보다는 두, 두루치기죠, 예? | Phải nói rằng món ngon nhất có thể ăn với cơm là thịt lợn xào, chứ không phải cua ngâm. |
[어색한 웃음] | là thịt lợn xào, chứ không phải cua ngâm. |
이 게장하고 두루치기하고 다이다이 붙으면, 뭐 | Nếu có một cuộc chiến giữa thịt lợn xào và cua ngâm... |
뭐, 뭐요? | Sao? |
(변 소장) 야, 동백아 | Dongbaek, cô phải nấu cơm vì bọn tôi à? |
괜히 우리 때문에 밥한 거 아니여? | Dongbaek, cô phải nấu cơm vì bọn tôi à? |
(동백) 밥이야 뭐, 금방 하는데요 | Nấu cơm cũng không mất nhiều thời gian. |
[용식의 옅은 웃음] | |
[용식의 머뭇거리는 숨소리] | Dongbaek, sao cô không tận dụng cơ hội này để bắt đầu bán bữa trưa? |
야, 그, 이, 동백 씨 | Dongbaek, sao cô không tận dụng cơ hội này để bắt đầu bán bữa trưa? |
그, 이참에 이, 점심 장사를 한번 해 보시는 건 어때요? 어? | Dongbaek, sao cô không tận dụng cơ hội này để bắt đầu bán bữa trưa? |
이, 밤에 열면 술집 같아도요 | Nếu mở ban đêm thì là quán rượu. |
점심 장사 하면 식당이죠, 식당 | Nếu mở ban đêm thì là quán rượu. Nhưng nếu cô bán bữa trưa thì sẽ thành một nhà hàng. |
제 장사는 제가 알아서 해요 | Tôi sẽ tự lo việc kinh doanh của mình. |
(변 소장) 요 새끼, 요, 요, 요, 요, 응? | Tên khốn này. Nhìn cậu xem. |
뭐, 뭐요? | - Sao? - Cậu thích cô ấy phải không? |
너 뭐, 반했지? | - Sao? - Cậu thích cô ấy phải không? |
[흥미로운 음악] | Linh tính của tôi luôn đúng. |
(변 소장) 나 촉 좋아, 어? | Linh tính của tôi luôn đúng. |
[당황한 숨소리] | |
그, 저, 그 좋은 촉을 수사에 이용을 하시지, 왜 지금... | Sao anh không dùng linh tính để điều tra thay vì dùng bây giờ? |
(변 소장) 야 | Này. |
[장난스러운 신음] | |
어, 뭐요? | - Gì chứ? - Cậu thích Hyang Mi phải không? |
너 향미 좋아하지? | - Gì chứ? - Cậu thích Hyang Mi phải không? |
[변 소장이 키득거린다] [익살스러운 음악] | |
[한숨] | Này, thôi nào. Nhìn vào mắt tôi này. |
(변 소장) 야, 인마, 야 | Này, thôi nào. Nhìn vào mắt tôi này. |
내 눈 똑바로 봐 | Này, thôi nào. Nhìn vào mắt tôi này. |
똑바로 봐! | Này, thôi nào. Nhìn vào mắt tôi này. |
나는 못 속여 | Cậu không thể lừa tôi. |
[변 소장의 웃음] | |
소장님, 식사하시죠? | Này anh, cứ ăn đồ ăn của anh đi. |
[TV에서 비명이 흘러나온다] | |
[변 소장의 의아한 신음] | |
(규태) 아, 왜 벌써 셔터를 올렸나 했더니 | Tôi cứ tự hỏi tại sao hôm nay cô mở cửa sớm như vậy. |
아주 특별 대우자가 오셨구먼, 응? | Nhưng chắc là vì cô có một vị khách đặc biệt. |
[규태의 못마땅한 헛기침] [익살스러운 음악] | |
(규태) 어휴, 진짜 | Trời ơi. |
아, 이거, 이거, 이거, 이거, 이거 [카메라 소리] | Nhìn kìa. Tại sao lại đóng gỗ lên đó? |
나무를 이걸 왜... 어휴, 진짜, 씨 [카메라 셔터음] | Nhìn kìa. Tại sao lại đóng gỗ lên đó? Trời ơi, sao cô lại làm thế này? |
이걸 다 왜 이렇게 해 놨어? | Trời ơi, sao cô lại làm thế này? |
- 아유, 진짜, 어? - 어디가... | - Chính xác là ở đâu? - Trời ạ. |
- 어휴, 속상해 죽겠네, 어? - 거기는 왜... | - Chính xác là ở đâu? - Trời ạ. Sao ông lại chụp ảnh chỗ đó? |
(규태) 그리고 저기, 싱크대 수리비는 | Cô cần tự trả tiền để sửa bồn rửa đi. |
우리 사장님이 직접 내셔야지, 응? | Cô cần tự trả tiền để sửa bồn rửa đi. |
자기가 사용을 하다가 자기가 고장을 냈는데 | Cô là người làm hỏng, nên cô phải trả tiền mới đúng. |
당연한 거 아니야? | Cô là người làm hỏng, nên cô phải trả tiền mới đúng. |
- (동백) 네 - (규태) 어 | - Vâng. - Đúng thế. |
아유, 쯧! | Ôi trời ơi. |
(규태) 아유, 이거 타일 찍힌 것 좀 봐, 이것 좀, 어? | Nhìn gạch vỡ này. |
[카메라 셔터음] 이것도 싹 다, 어? | Người thuê nhà phải sửa chữa mọi thứ lại như cũ. |
세입자가 원상 복구를 해 놔야 된다고, 이게! | Người thuê nhà phải sửa chữa mọi thứ lại như cũ. |
[규태가 혀를 쯧 찬다] (동백) 그거는, 사장님, 원래 그전에... | Người thuê nhà phải sửa chữa mọi thứ lại như cũ. Khi tôi đến đây thì đã thế này rồi. |
- (규태) 어휴, 저, 흥식아 - 예 | Heung Sik, nhìn mấy miếng gạch kìa. |
일단 요 타일도 좀 한번 봐 줘라, 어? | Heung Sik, nhìn mấy miếng gạch kìa. |
예 | Heung Sik, nhìn mấy miếng gạch kìa. Vâng. |
(규태) 아유, 이 타일이 이게 얼마나 비싼 건데 | Vâng. Trời ơi, cái này đắt lắm. Sao lại làm hỏng chứ? |
이걸 다 이렇게 해 놓으면 이게... | Trời ơi, cái này đắt lắm. Sao lại làm hỏng chứ? |
[규태의 못마땅한 한숨] | |
[규태가 구시렁댄다] | |
- (규태) 이게 엄청 비싼 타일인데 - (흥식) 아니 | - Nó rất đắt. - Tôi thấy gì đó trong bồn... |
- 주방 싱크대에서 왜... - 쉿 | - Nó rất đắt. - Tôi thấy gì đó trong bồn... |
흥식이 미숫가루 먹고 갈래? | Heung Sik, muốn sữa lắc nhiều loại hạt không? |
[카메라 작동음] (규태) 아유 | Không thể tin được cô đã phá hỏng hoàn toàn bức tường này. |
이게 벼루박을 이렇게 다 부숴 놓으면 | Không thể tin được cô đã phá hỏng hoàn toàn bức tường này. |
이거 어떡하려 그래, 이 벼루박 | Không thể tin được cô đã phá hỏng hoàn toàn bức tường này. |
아휴, 내가 제일로 좋아하는 벼루박인데, 이게, 어? | Tôi thực sự yêu bức tường này. Tôi còn chẳng thể dùng chỗ này làm nhà kho nữa. |
이제 창고로도 이제 못 쓰게 생겼어, 어? | Tôi còn chẳng thể dùng chỗ này làm nhà kho nữa. |
아유, 벼루박 나가, 타일 찍혀 얼씨구, 얼씨구? | Cô đã làm hỏng bức tường và phá hỏng gạch lát sàn. Trời ơi, cô thậm chí còn đóng cái gì đó trên tường này. |
저, 못도 박았네, 어? 못도 박았어 | Trời ơi, cô thậm chí còn đóng cái gì đó trên tường này. |
이래서 이거 세입자 하나 잘못 들이면 | Nếu ký hợp đồng với sai người, |
이게 집이 다 망가지는 거라고, 이게, 어? | cuối cùng ta sẽ làm hỏng cả tòa nhà. |
아, 소장님, 그, 듣자 하니 | Sếp à, từ những gì tôi nghe được, nơi này từng là một nhà kho bẩn thỉu chứa cá khô. |
여기가 원래 그, 지저분한 건어물 창고였다면서요? 예? | nơi này từng là một nhà kho bẩn thỉu chứa cá khô. |
아, 그건 그렇고 암만 그래도 | nơi này từng là một nhà kho bẩn thỉu chứa cá khô. Ý tôi là, tại sao chủ nhà còn không làm cửa sổ cho cô ấy nhỉ? |
어떻게 그 창문 하나 안 내줘요, 응? | Ý tôi là, tại sao chủ nhà còn không làm cửa sổ cho cô ấy nhỉ? Đó đâu phải cửa sổ. Ánh sáng không chiếu qua. |
아, 저게 창문이에요? 해가 들어와야 창문이지 | Đó đâu phải cửa sổ. Ánh sáng không chiếu qua. |
이거는, 이거는, 그 집주인 인성 문제죠? | Tất cả là vì chủ nhà có tính cách xấu xa. |
[크게 헛기침을 하며] 그동안 이 집주인이 너무 착했지 | Tôi đã là một chủ nhà tốt cho đến tận bây giờ. |
잠깐만 | Đợi đã nào. Hợp đồng kết thúc vào tháng 12 đúng không? |
이, 여기 재계약이 12월이었나? | Đợi đã nào. Hợp đồng kết thúc vào tháng 12 đúng không? Sếp, tôi để ý thấy nhiều người |
(용식) 아, 소장님, 그, 저짝에, 잉? | Sếp, tôi để ý thấy nhiều người |
아직도 그, 임대차 보호법을 모르는 인간들이 있어요, 예? | vẫn không biết đến Luật Cho thuê Nhà đất. |
고런 인간들은 그냥 싹 잡아가지고 쇠고랑을 차 봐야 그냥 | Chúng ta nên bắt hết lại để dạy cho họ biết |
'아, 무식한 게 죄구나' 하지 | ngốc là một cái tội. |
(규태) 아유, 요즘은 그냥 뻑치기도 그냥 법, 법 좋아해 | Tôi không biết bọn trộm cắp có hứng thú với luật đấy. |
법, 법 좋아해, 그냥, 아주 | Tôi không biết bọn trộm cắp có hứng thú với luật đấy. |
저, 동백아 너도 라인 잘 서라, 응? | Dongbaek, cô nên chọn phe cho đúng. |
범법자랑 놀다가 저, 집주인 마음 상해 | Nếu cô chơi với một tên tội phạm, cô sẽ xúc phạm đến chủ nhà. |
아, 소장님 요즘이 어떤 세상인지 아시죠? | Sếp biết thời nay thế giới khắc nghiệt thế nào nhỉ? |
갑질하다 골로 가는 세상이여 | Lạm dụng quyền lực có thể mất tất cả đấy. |
(규태) 아유, 벼루박은 이게 또 | Trời ơi, nhìn bức tường kìa. Thật là một mớ hỗn độn. |
이게 벼루박 이게 뭐야, 이게? 어? | Trời ơi, nhìn bức tường kìa. Thật là một mớ hỗn độn. |
[흥미진진한 음악] 오늘 당장 이 벼루박부터 이거 원상 복구해 놔, 이거, 어? | Tôi muốn cô khôi phục bức tường trong hôm nay. |
(동백) 오늘요? 그걸 어떻게... | Hôm nay ư? Sao mà được? Tôi tìm đâu ra đúng người để làm việc đó? |
갑자기 사람을 어디서 구해요, 어떻게... | Hôm nay ư? Sao mà được? Tôi tìm đâu ra đúng người để làm việc đó? |
(용식) 동백 씨 | Dongbaek, cô đừng lo. |
아이, 뭔 걱정을 해요? 네? | Dongbaek, cô đừng lo. |
지금 이, 이 이 장내에 도배사가 있는디 | Có thợ dán tường ngay đây. |
누구... | Ai cơ? |
황용식이요! | Hwang Yong Sik. |
[기가 찬 숨소리] | |
(용식) 저, 이 황용식이가요 | Cô thấy đấy, tôi là thợ dán tường có chứng chỉ quốc tế. |
거진 이, 도배사 이, 국제 공인 자격증이 있다고요 | Cô thấy đấy, tôi là thợ dán tường có chứng chỉ quốc tế. |
야, 푼수 떨지 말고 | Này, đừng có vớ vẩn nữa. |
넌 영심이네 누렁이 문제나 마감햐 | Cứ lo chuyện con chó của Yeong Sim trước đi. |
- (변 소장) 자 - 아, 예, 예, 예 | Cứ lo chuyện con chó của Yeong Sim trước đi. Được rồi, tôi sẽ lo. |
[헛기침을 하며] 내가 아주 기냥 오늘 저녁에 | Được rồi, tôi sẽ lo. Tối nay tôi sẽ sơn hết toàn bộ tường ở đây. |
여기 페인트를 그냥 싹 다 발라 버릴 거니께 | Tối nay tôi sẽ sơn hết toàn bộ tường ở đây. |
뭐, 이, 뭐, 쥐 새끼 코딱지만 한 점포야, 뭐, 한 | Nơi này quá nhỏ. |
한 두어 시간이면 뚝딱이지 | Tôi sẽ chỉ mất khoảng hai đến ba tiếng thôi. |
아 | |
황 순경님께서는 요깟 코딱지라도 있고 말씀하시는 거쥬? 어 | Chắc ít nhất anh cũng sở hữu một nơi nhỏ xíu thế này. |
너, 야, 흥식아 가게에 페인트 있지? | Heung Sik, anh còn sơn dư ở cửa hàng phải không? |
어, 예 | Heung Sik, anh còn sơn dư ở cửa hàng phải không? Vâng. |
(용식) 응, 이, 내가 | Vâng. Tôi định xóa hết mấy nét vẽ |
이거 | Tôi định xóa hết mấy nét vẽ |
이, 이, 이 낙서 | Tôi định xóa hết mấy nét vẽ |
싹 다 지우려고 하는디 | trên tường tối nay. |
이 색이 있을까? | trên tường tối nay. Anh có đúng màu không? |
- (흥식) 어, 저, 그게... - (동백) 아, 흥식 씨 | Anh có đúng màu không? À thì... Heung Sik, anh nên ăn trước khi đi. |
저기, 밥 먹고 가요 | Heung Sik, anh nên ăn trước khi đi. |
밥을 한 솥을 했어요 | Tôi đã nấu rất nhiều cơm. |
(흥식) 아이, 아이, 아, 아이, 아니요 저 집에 가서 아부지랑 먹으면... | Không, tôi sẽ ăn với bố... |
야! | Không, tôi sẽ ăn với bố... Này! |
너 왜 나한텐 밥 먹고 가란 소리 안 해? | Sao cô không mời tôi ăn gì cả? |
밥을 한 솥 했는데 왜, 왜! | Nếu cô đã nấu nhiều cơm, sao không mời tôi ăn? |
(규태) 왜! [우당탕 소리가 난다] | Tại sao? |
[유쾌한 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(동백) 공사비는 따로 드릴게요 | Tôi sẽ trả tiền cho anh. |
예? | Sao? |
아유, 아유 우리 사이에 무슨 공사비예요? | Trời ơi. Thôi nào, không cần đâu. |
[용식의 웃음] | |
- 우리 사이가 뭔데요? - 예? | - Tại sao không? - Hả? |
아, 뭐, 공사비 꼭 드릴 거예요 | Tôi sẽ trả tiền cho anh. |
예, 뭐 | Được rồi. Cứ trả đi. |
주려면 주시든가요 | Được rồi. Cứ trả đi. |
아유, 여기, 이, 페인트 냄새 나요 | Nơi này toàn mùi sơn. Cô nên đợi bên đó. |
저, 절로, 절로, 저기 가 계세요 | Nơi này toàn mùi sơn. Cô nên đợi bên đó. |
[한숨] | |
(동백) 아니, 무슨 남자가 말만 하면 기가 죽어? | Sao tôi nói gì anh ta cũng sợ vậy? |
어? 아, 다 큰 어른이 무슨... | Anh ta là đàn ông trưởng thành nhưng lại hành xử như Pil Gu. |
수준이 딱 필구라니까? | Anh ta là đàn ông trưởng thành nhưng lại hành xử như Pil Gu. |
수준이 딱 필구인데 미숫가루는 왜 타 줘요? | Vậy sao cô lại làm sữa lắc hạt cho anh ta? |
야, 밖에 봐 봐 | Nhìn anh ta kìa. Anh ta sơn rất chăm chỉ. |
(동백) 지금 페인트칠을 얼마나 열심히 하는지 | Nhìn anh ta kìa. Anh ta sơn rất chăm chỉ. |
모가지가 이게 다 땀범벅이야 | Nhìn anh ta kìa. Anh ta sơn rất chăm chỉ. Anh ta ướt đẫm mồ hôi rồi. |
우리 필구도 막 목에 땀 많잖아 | Pil Gu cũng đổ mồ hôi rất nhiều. |
근데 무슨 다 큰 어른이 저래? 아휴, 진짜... | Sao một người trưởng thành là hành xử như Pil Gu? |
[입소리를 쩝 내며] 언니 이상하다 | - Cô thật kỳ lạ. - Ý cô là sao? |
뭐가? | - Cô thật kỳ lạ. - Ý cô là sao? |
언니 이상하게 저 아저씨한테 짜증 내는 거 알아요? | Vì gì đó mà cô tỏ ra khó chịu trước mặt anh ấy. |
내가? | - Tôi ư? - Cô cũng rất thẳng thừng với anh ấy. |
말도 톡톡 꽤 잘 쏴붙여요 | - Tôi ư? - Cô cũng rất thẳng thừng với anh ấy. |
언니가 누구 앞에서 빌빌 안 대고 말 잘하는 거 | Tôi chưa từng thấy cô nói như thế với ai. Cô luôn im lặng. |
나 처음 보는 거 같은데? | Tôi chưa từng thấy cô nói như thế với ai. Cô luôn im lặng. |
내가 그래? | Thật không? |
내가 저 아저씨한테 너무 막 하나? 어? | Cô có nghĩ tôi quá xấu tính với anh ta không? |
으음 | |
언니가 저 아저씨가 좀 쉬운가 보다 | Chắc cô thấy anh ấy dễ tính. |
[웃으며] 뭘 쉬워? 그냥 | Cô đang nói cái gì vậy? Anh ta chỉ... |
좀... | Cô đang nói cái gì vậy? Anh ta chỉ... |
[흥미로운 음악] [용식의 힘주는 신음] | |
어려워 | Cô ấy thật khó tính. |
[한숨] | |
진짜 어려운 여자여 | Cô ấy là một người khó tính. |
[용식의 힘주는 신음] 쉬운 게 아니라 그냥 좀 | Tôi không thấy anh ta dễ tính. Chỉ là... |
뭐... | Tôi không thấy anh ta dễ tính. Chỉ là... |
(향미) 편한 거지 | Cô thoải mái với anh ấy. |
원래 쉬운 게 편한 거고 편하다 짠해지고 | Khi chuyện với ai đó thật dễ chịu, họ cảm thấy thoải mái, rồi đau lòng, và rồi trở nên cực kỳ lãng mạn. |
짠하다 진해지고 그러는 거예요 | và rồi trở nên cực kỳ lãng mạn. |
아니야, 무슨 짠... | Không đời nào. |
씁, 내가 좀 막 하나? | Cô có nghĩ tôi khó tính quá không? |
하, 그냥 계속 막 해요 | Cứ đối xử với anh ấy như vậy đi. |
(동백) 뭐? | Gì chứ? |
남자들이 어떤 여자를 제일 좋아하는 줄 알아요? | Cô biết đàn ông thích nhất kiểu phụ nữ nào không? |
자기 싫다는 여자 | Là người ghét họ đấy. |
야, 너 또 맥주 뽑아 마셨지 그렇지? | Này, cô lại uống bia phải không? |
아휴, 이 바보들은 자기 좋다면 귀한 줄을 모르고 | Bọn ngốc đó không biết giá trị của người phụ nữ thích họ, |
자기 싫다면 애가 달아 죽는다고 | nhưng lại đuổi theo cô gái rất ghét họ. |
[향미의 한숨] | |
(동백) 저기요 | Này, cô phải ngưng uống bia đi. Được chứ? |
낮술 좀 작작 해, 어? | Này, cô phải ngưng uống bia đi. Được chứ? |
(향미) 언니 | Tôi đang bảo cô phải tiếp tục từ chối anh ấy. |
그러니까 계속 튕기시라고요 | Tôi đang bảo cô phải tiếp tục từ chối anh ấy. |
[용식의 아파하는 신음] | |
[한숨] | |
(용식) 이거, 이거, 이거 | Sao lại có người nhắc đến |
공적인 벼루박에다 남의 다리 얘기는 왜 하고 자빠졌어, 이거? | Sao lại có người nhắc đến đôi chân của cô ấy trên bức tường này chứ? |
쯧, 에이, 씨 | Chết tiệt. |
[용식이 혀를 쯧 찬다] | |
아니, 근데 이 다리 얘기 한 이 쌍놈의 새끼 | Chờ đã, chúng ta phải tìm được tên khốn dám nhắc đến đôi chân của cô ấy. |
이거 잡아내야 되는 거 아니냐고, 이거 | Chờ đã, chúng ta phải tìm được tên khốn dám nhắc đến đôi chân của cô ấy. |
색출을 해야 된다고, 색출을 | Chúng ta phải tìm ra hắn. |
그, 이, 사상이 아주 이거 위험한 새끼 아니냐고, 이거, 어? | Tên này có ý đồ nguy hiểm. |
이, 이, 뭐 | Mình nên theo dõi nét chữ |
또 뭐, 다리, 뭐 | Mình nên theo dõi nét chữ |
이런 얘기 한 놈들 그냥 확 다 그냥 | Mình nên theo dõi nét chữ của kẻ nhắc đến đôi chân cô ấy. |
필적 조사를 해... | của kẻ nhắc đến đôi chân cô ấy. |
[의미심장한 음악] | |
[롤러를 툭 내려놓는다] | |
[덜컹거린다] | Chờ đã. |
[무거운 효과음] | DONGBAEK, CÔ CŨNG ĐỪNG LÀM TRÒ HỀ NỮA |
(변 소장) 아, 그 사이코가 사람을 죽일 때마다 메모를 남겼다고 | Tên điên đó để lại lời nhắn mỗi khi giết người. "Đừng thành trò hề". |
까불지 말라고 | "Đừng thành trò hề". Các mảnh giấy có cùng nét chữ, |
이 쌍기역을 이딴 식으로 쓰는 거나 | Các mảnh giấy có cùng nét chữ, |
구두점을 이렇게 꼭 세 개 박는 거나 다 똑같거든요 | và hắn luôn kết thúc bằng dấu ba chấm. |
[카메라 셔터음] | DONGBAEK, CÔ CŨNG ĐỪNG LÀM TRÒ HỀ NỮA |
[덜컹거린다] | |
[용식의 멋쩍은 신음] | |
미숫가루는 공짜예요 | Sữa lắc hạt này là miễn phí. |
(동백) 황용식 씨만 드리는 거 아니고 | Không phải dành riêng cho anh đâu. |
흥식 씨가 싱크대 고치러 와도 주고 | Tôi còn cho Heung Sik |
그냥, 뭐, 인터넷 아저씨 와도 주고 그냥 다 주는 거 | khi anh ấy đến sửa cái bồn nước, và cả thợ sửa cáp nữa. |
왜요? 미숫가루값도 받을까요? | Sao vậy? Anh muốn tôi tính tiền à? |
[용식의 떨리는 숨소리] | |
그... | Thì... |
음, 저, 저기, 동백 씨, 그... | Chờ đã Dongbaek. |
여기 온 지 몇 년째죠? | Cô đã tới đây bao lâu rồi? |
왜요? | Sao vậy? |
6년, 딱 6년째죠? | Sáu năm. Đúng sáu năm rồi phải không? |
[마우스 조작음] | |
[요란한 게임 소리] [용식의 다급한 신음] | Trời ạ. |
(변 소장) 아이, 깜짝이야 | Trời ạ. |
야, 인마, 왜 이렇게 문을 열고 들어와! | Sao đột nhiên cậu xông vào vậy hả? |
뭐, 파출소 털... | Cậu vào để cướp... |
[다급한 신음] 몰골은 또 왜 이래, 이게? | Có chuyện gì vậy? |
(용식) [헐떡이며] 그거, 그거 | Cái đấy. Hồ sơ vụ án đâu? |
그 수사 파일 어디 있어요? | Cái đấy. Hồ sơ vụ án đâu? |
뭔 파일? | - Hồ sơ nào? - Của tên đấy, Tên Hề. |
걔, 까불이요! | - Hồ sơ nào? - Của tên đấy, Tên Hề. |
[용식의 가쁜 숨소리] 이게 또 왜 이랴, 사람 불안하게? | Sao vậy? Cậu làm tôi lo lắng đấy. |
[세게 던진다] | HỒ SƠ ÁN MẠNG PHÒNG KARAOKE VỤ ĐẦU TIÊN CỦA TÊN HỀ |
[숨을 카 내뱉는다] | |
씁, 이 까불이 이게 | Tên Hề bắt đầu giết người vào sáu năm trước, có phải không? |
딱 6년 전부터 사람 죽이기 시작한 거죠? | Tên Hề bắt đầu giết người vào sáu năm trước, có phải không? |
까불이는 왜? | Có chuyện gì với hắn? Cậu thấy hắn à? |
어디서 까불이 봤어? | Có chuyện gì với hắn? Cậu thấy hắn à? |
영심이네 누렁이한텐 안 가 보고 왜 까불이 보고 댕겨? | Sao cậu lại gặp Tên Hề thay vì chó của Yeong Sim chứ? |
[변 소장의 힘겨운 신음] | |
너 열일곱에 은행 강도 때려잡고 붙잡혀 왔을 때 | Khi cậu bị bắt vì đánh tên cướp ngân hàng năm 17 tuổi, |
내가 너한테 팍 꽂히지만 않았어도 | nếu tôi không thấy cậu thú vị, |
내가 이렇게 말년에 가심 쫄리면서 살진 않았을 텐데 말이여 | tôi đã không sống những năm sau đó trong lo lắng đâu. |
난 네가, 어? | Mỗi khi cậu thở hổn hển rồi phì phò là tôi đều rất căng thẳng. |
이 콧구멍만 씩씩거려도 이 심장이 쫄려 | Mỗi khi cậu thở hổn hển rồi phì phò là tôi đều rất căng thẳng. |
[젓가락을 탁 내려놓는다] | |
왜, 뭔디? | Sao vậy? Cái gì vậy? |
아니, 이게... | Thì... |
이게 제가 어디서 찍었는데요 | Thì... tôi chụp được bức hình này, |
(용식) 이 글씨체가 너무 똑같은 거 아닌가? | và nét chữ trông rất quen. |
똑같겄지 | - Đúng vậy rồi. - Cái gì? |
예? | - Đúng vậy rồi. - Cái gì? |
당시에 하루에 까불이 제보 전화만 200통이 넘게 왔어 | Hồi đó, chúng ta có 200 tin báo mỗi ngày về Tên Hề. |
(변 소장) 조선 팔도 왼갖 벼루박은 물론이고 | Lời nhắn của hắn được viết khắp mọi nơi, |
그, 지리산 천왕봉 비석에까지 까불이 낙서가 돼 있었다고 | thậm chí trên bia đá ở đỉnh Cheonwang của núi Jiri nữa. |
근디 | Cái nào trông cũng như được Tên Hề viết vậy. |
다들 딱 까불이랴 | Cái nào trông cũng như được Tên Hề viết vậy. |
글씨체가 다 딱이랴 | Nét chữ rất giống nhau. |
[변 소장이 라면을 쓱쓱 비빈다] | |
아, 그렇죠? 이... | Nhỉ? |
이 글씨체야 신문 같은 데서 이렇게 보고 베낄 수 있는 거니께 | Có thể bắt chước nét chữ dựa theo ảnh trên báo mà. |
[의미심장한 음악] | |
너 이거 | Này. |
동백이네에서 봤냐? | Cái này ở chỗ Dongbaek sao? |
거... | Cậu... |
거기 이런 게 있디? | Cậu thấy nó ở đấy? |
[휴대전화를 탁 뺏는다] | |
아, 뭐요? | Sao vậy? Sao anh lại không đảo mì nữa? |
왜 라면을 비비다 말아요? | Sao vậy? Sao anh lại không đảo mì nữa? |
뭐, 동백 씨네에 있으면 안 돼요? | Nó xuất hiện ở đó thì lạ lắm à? |
[용식의 다급한 숨소리] | |
(용식) 아, 저, 아이 | |
아, 왜요, 왜, 왜, 왜, 에? | Sao vậy? Chuyện gì vậy? |
왜 그 다 비벼 놓은 라면도 못 먹고 피하는데요? | Sao anh lại bỏ chạy, bỏ cả tô mì nữa? |
(변 소장) 피하긴 뭘 피햐? | Tôi không bỏ chạy. Tôi phải về nhà để xem phim. |
나 집에 가서 연속극 봐야 돼야 | Tôi không bỏ chạy. Tôi phải về nhà để xem phim. |
(용식) 아니... [용식의 힘주는 숨소리] | Chờ đã. |
동백 씨랑 까불이랑 뭐 있어요? | Có mối liên hệ giữa Dongbaek và Tên Hề à? |
없어, 죽어도 없어 | Không. Không hề. |
[힘주며] 아이, 아이, 아유, 그러니까 | Không. Không hề. Nếu vậy thì tại sao? Cái gì? Chuyện Tên Hề thì sao? |
왜, 왜, 왜, 왜, 까불이가 뭐! | Nếu vậy thì tại sao? Cái gì? Chuyện Tên Hề thì sao? |
이, 내가 마음만 먹으면요 얼마든지 파헤칠 수 있... | Tôi có thể lật lại vụ án nếu muốn... |
야, 용식아 | Đồ ngốc. |
너 그냥 가만히 있어 | Hãy ngồi yên đi. |
그게 동백이를 돕는 겨 | Như vậy sẽ có ích cho cô ấy hơn. |
그러니께 왜요? | Rồi, vậy tại sao? |
아, 몰러 | Không biết. Tôi không biết gì cả. |
난 죽어도 몰러! | Không biết. Tôi không biết gì cả. |
[용식의 힘주는 신음] | Trời ạ. |
(변 소장) 아이고! 진짜 | Trời ạ. |
[버벅거린다] | Anh...Chết tiệt. |
아유 | Anh...Chết tiệt. |
(선수1) 왜? | Sao vậy? Có ai bình luận rằng Kang Jong Ryeol đã hết thời rồi à? |
댓글에 또 누가 강종렬 맛탱이 갔대? | Sao vậy? Có ai bình luận rằng Kang Jong Ryeol đã hết thời rồi à? |
[아련한 음악] | TRƯỜNG TIỂU HỌC ONGSAN |
[종렬의 한숨] | |
아이씨, 왜 또 얘만 아빠가 없어? | Trời, sao chỉ có mình thằng bé không có bố vậy? |
(종렬) 쯧, 아, 미치겠네, 진짜, 쯧 | Điều này làm mình phát điên. |
아, 나보고 어떡하라고, 아이 | Mình phải làm gì đây? |
야, 그... [종렬의 어색한 웃음] | Này cậu. Thì... |
저... | Này cậu. Thì... |
내 얘기가 아니고 내 학교 동기 얘기인데 | Đây không phải chuyện của tôi. Của bạn tôi thôi. |
너는 만약에 갑자기 나타난 네 첫사랑이... | Nếu tình đầu của cậu đột nhiên xuất hiện... |
왜? | Nếu tình đầu của cậu đột nhiên xuất hiện... Sao? Cậu đã gặp Dongbaek à? |
동백이 나타났어? | Sao? Cậu đã gặp Dongbaek à? |
(선수2) 아유, 그놈의 동백이는... [의아한 신음] | - Trời. - Trời ạ, đó là Dongbaek. |
[우는 시늉을 하며] 동백아! | "Dongbaek!" |
[저마다 '동백아'를 외친다] | - "Dongbaek!" - "Dongbaek!" Tôi không biết tên vợ của cậu ấy, nhưng tôi biết Dongbaek. |
나는 제수씨 이름은 몰라도 동백이 이름은 안다니까? | Tôi không biết tên vợ của cậu ấy, nhưng tôi biết Dongbaek. |
아, 아니, 어떻게 너희들이 다 동백이를 알아? | Chờ đã, sao các cậu đều biết cô ấy? |
(선수1) 너 술 끊어 | Cậu nên bỏ rượu đi. |
그러다 네 와이프 앞에서도 동백이 찾아 | Có thể cậu sẽ la hét tên của cô ấy trước mặt vợ đấy. |
으이그 [종렬을 짝 때린다] | Đồ ngốc à. |
[아련한 음악] 아, 동백이가 대체 뭔데? | Sao lại là Dongbaek? |
뭐, 엄청 예뻐? | Cô ấy rất xinh đẹp sao? |
(종렬) [술 취한 말투로] 아니야, 아니, 아니야 | Không... |
내가 만난 여자들 중에 | Cô ấy xấu nhất |
동백이가 제일 구려 | trong tất cả những phụ nữ tôi từng hẹn hò. |
응, 제일 구려 [술을 조르르 따른다] | Người tệ nhất. |
[웃음] | Người tệ nhất. |
[숨을 카 내뱉는다] | |
야, 하나같이 동백이보다 예쁘고 똑똑하고 잘살고, 어? | Này, họ đều đẹp hơn, thông minh hơn, và giàu hơn Dongbaek. |
또 어떤 애들은 | Có những lúc, họ còn tốt hơn nữa. |
어떨 땐 착하기까지 해 | Có những lúc, họ còn tốt hơn nữa. |
[종렬의 웃음] | |
또 동백이지? | Có phải lại là Dongbaek không? Cho cậu ấy ngủ đi. |
그냥 재워라, 재워 | Có phải lại là Dongbaek không? Cho cậu ấy ngủ đi. |
근데! | Nhưng cậu biết vấn đề là gì không? |
문제가 뭔 줄 아냐? 어? | Nhưng cậu biết vấn đề là gì không? |
- (선수5) 뭔데? - (종렬) 어? | - Gì vậy? - Là cái gì? |
(선수3) 아, 예, 맞아요 거기, 그쪽 부분요 | - Gì vậy? - Là cái gì? Đúng, đúng vậy. Bên kia. |
[종렬의 술 취한 한숨] 예, 예 | Đúng, đúng vậy. Bên kia. Đúng vậy. Hãy rẽ trái ở giao lộ, chúng tôi đang ở đấy. |
아, 기사님, 네, 네 | Đúng vậy. Hãy rẽ trái ở giao lộ, chúng tôi đang ở đấy. |
거기 사거리에서 좌회전하시면요 [종렬의 술 취한 신음] | Đúng vậy. Hãy rẽ trái ở giao lộ, chúng tôi đang ở đấy. |
예, 있거든요, 저희? | Đúng vậy. Hãy rẽ trái ở giao lộ, chúng tôi đang ở đấy. |
(종렬) 아이, 그러니까 | - Để tôi nói. Đây chính là vấn đề. - Đường rồi. |
- (종렬) 문제가 뭐냐면 - (선수3) 예, 네 | - Để tôi nói. Đây chính là vấn đề. - Đường rồi. |
동백이보다 예쁜 애가 | Cô gái đẹp hơn Dongbaek |
동백이가 아니라는 거야 | thì không phải Dongbaek. |
그러니까 | Ý tôi là... |
그냥 다 | không có ai trong số họ |
동백이는 아니라는 거야 | không có ai trong số họ là Dongbaek cả. |
[헛웃음] | |
아, 이게 뭔 엿같은 경우인지 모르겠다고 | Chết tiệt. Tôi không biết tình hình bây giờ là thế nào nữa. |
내가... | Chết tiệt. Tôi không biết tình hình bây giờ là thế nào nữa. |
[한숨] | |
(선수1) 야, 근데 | Này, nếu tình cờ cậu gặp lại cô ấy, |
너 진짜로 | Này, nếu tình cờ cậu gặp lại cô ấy, |
지금이라도 동백이 나타나면 어떡할 거냐? | cậu định làm gì? |
아휴, 미친놈 | Tên ngốc điên khùng. |
얘가 자기 새끼한테 얼마나 끔찍한데 가정을 깨냐? | Cậu ấy rất yêu con. Cậu ấy không làm gia đình tan vỡ đâu. |
여자는 덮고 살아도 애는 천륜이라고, 오케이? | Quên vợ đi. Làm vậy với con mình sẽ rất tội lỗi. Được chứ? |
아이씨! [선수들이 놀란다] | Quên vợ đi. Làm vậy với con mình sẽ rất tội lỗi. Được chứ? |
(종렬) 아이씨! | |
[착잡한 한숨] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(용식) 엄마, 까불이 말이여 | CUA NGÂM BÀ BAEKDU Mẹ, về Tên Hề ấy. |
야 [용식의 힘겨운 숨소리] | Con nên cắt tóc ở đây này. |
너 여기 머리도 좀 치고 그랴 | Con nên cắt tóc ở đây này. |
향수 같은 것도 좀 뿌리고 | Và nên dùng ít dầu thơm nữa. |
너 | Con có tắm rửa sạch sẽ không đấy? |
때는 주기적으로 미니? | Con có tắm rửa sạch sẽ không đấy? |
그, 2013년이면 몇 명이나 죽었을 때지? | Có bao nhiêu người chết vào năm 2013? |
용식아 | Yong Sik. Con không tệ vậy đâu. |
너 썩 괜찮아 | Yong Sik. Con không tệ vậy đâu. |
아, 왜 이랴? | - Mẹ sao vậy? - Có thể con hơi xuề xòa |
(덕순) 네가 좀 촌시럽고 | - Mẹ sao vậy? - Có thể con hơi xuề xòa |
뭐, 요즘 좋아하는 낭창한 그런 맛은 없이 쫌 | và không phải loại người nhẹ nhàng và đẹp trai mà phụ nữ thích |
엄지발가락같인 생겼대도 | bởi con hơi khác người, nhưng vẫn... |
아이, 뭐, 지금 뭐 시비 거는 거여? | Mẹ lại muốn gây sự à? Sao mẹ lại nói con khác người chứ? |
사람한테 엄지발가락이 뭐여? | Mẹ lại muốn gây sự à? Sao mẹ lại nói con khác người chứ? |
너는 호감형이여, 호감형 | Nhưng con dễ mến. Một người dễ mến. |
그니께 힘내야 | Nên cứ phát huy nhé. |
- 아, 도통 무슨 소릴 하는... - (헬레나) 아, 백두! | - Mẹ đang nói gì vậy? - Baekdu. |
이리 와 봐 | Cô phải vào đây. Nồi cơm sắp phát nổ rồi. |
아, 밥통 또 터져! | Cô phải vào đây. Nồi cơm sắp phát nổ rồi. |
(덕순) 저런, 씨 | Cái đồ... Cháu không biết cách ăn nói lịch sự à? |
너 존댓말 참말로 몰러? | Cái đồ... Cháu không biết cách ăn nói lịch sự à? |
(동백) 주문하시겠어요? | - Hai người có gọi món không ạ? - Có. |
(VJ) 아, 네 | - Hai người có gọi món không ạ? - Có. GIỜ ĐÃ BÁN BỮA TRƯA |
어, 뭘 시켜야 되나? | Chúng ta nên gọi gì đây? |
저희 집은 두루치기가 진짜 맛있어요 | Chúng tôi có thịt lợn xào ngon lắm. |
[지호의 어색한 웃음] 아, 두루치기? | Ồ, thịt lợn xào. |
근데 | Nhưng |
이런 술집에 원래 여자가 오면 좀 실례죠? | một phụ nữ mà đến quán rượu thế này thì hơi thô lỗ nhỉ? |
네? 이런 술집이 뭐지 | Gì chứ? Cô bảo "quán rượu thế này" là sao? |
(지호) 아 | |
실례인 줄 알면서도 | Tôi đã lấy hết can đảm dù biết là không hay lắm. |
용기를 냈어요 | Tôi đã lấy hết can đảm dù biết là không hay lắm. |
[의미심장한 음악] | |
그 목격자 맞으시죠? | Cô là nhân chứng, phải không? |
굉장히 노출을 꺼려 하셨다는 거 아는데요 | Tôi biết cô không muốn để ai biết. |
대의를 위해서라도... | - Nhưng vì đại sự... - Làm ơn về đi. |
나가 주세요 | - Nhưng vì đại sự... - Làm ơn về đi. |
네? | - Sao? - Tôi xin lỗi, nhưng làm ơn về đi. |
죄송하지만 나가 주세요 | - Sao? - Tôi xin lỗi, nhưng làm ơn về đi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(동백) 학원 끝나면 바로 너 집으로 가 | Hãy về nhà ngay sau khi tan học. |
엄마도 일찍 갈 테니까, 알았지? | Mẹ sẽ về sớm, được chứ? |
내가 옆에 있어 줘? | Con có nên ở lại không? |
아니야, 엄마가 이겨 | Không, mẹ tự đánh họ được. |
(동백) 가 | Đi đi. |
(필구) 말했지? | Con nói rồi phải không? |
- (필구) 까불면 - (동백) 응 | Nếu họ định làm gì, đấm vào mũi họ. Vào mũi đấy. |
(필구) 주먹으로 코를 때려, 코 [동백의 옅은 웃음] | Nếu họ định làm gì, đấm vào mũi họ. Vào mũi đấy. |
알겠어 | - Được rồi. - Cậu bé rất thông minh. |
(지호) 애가 참 똘똘해 보이네요 | - Được rồi. - Cậu bé rất thông minh. |
코는 엄마가 때릴 테니까 너는 | Mẹ sẽ đánh vào mũi họ. Còn con phải tránh xa tiệm điện tử đi. |
(동백) 오락실이나 가지 마, 알았지? | Mẹ sẽ đánh vào mũi họ. Còn con phải tránh xa tiệm điện tử đi. |
[필구를 토닥이며] 가 | Đi đi. |
(필구) 일찍 퇴근해 | Hãy về nhà sớm nhé mẹ. |
(동백) 응 | Được rồi. |
[용식의 힘주는 신음] | |
[익살스러운 효과음] (용식) 어유, 어유 | |
아유, 야... | Trời ạ. Cháu làm chú giật mình. |
어유, 어유, 깜짝이야 | Trời ạ. Cháu làm chú giật mình. |
어, 어 | |
야, 야, 필구, 어 | Này, Pil Gu. |
응, 너, 너, 뭐, 뭐, 뭐 게, 게, 게장 줘? 응? | Sao? Chuyện gì? Cháu muốn cua ngâm à? |
아니면 뭐 가서 오락 한판 햐? 응? | Hay cháu muốn chơi điện tử? |
야, 너 | Này, trông cháu đẹp trai đấy. |
오늘, 야, 스타일이 좋다, 응? | Này, trông cháu đẹp trai đấy. |
참... | |
아저씬 우리 편이죠? | Chú cùng phe với cháu chứ? |
어? | Cái gì? |
아저씨는 동네에서 딱 두 명밖에 없는 우리 편이고요 | Chú là một trong hai người ở bên phe cháu trong khu này. |
(필구) 또 경찰이니까 왕따 편을 들어 줘야 되잖아요 | Và chú là cảnh sát, nên phải đứng về phía người bị thất thế. |
그렇죠? | Đúng không? |
왕따? | Thất thế? |
우리 엄마는 동네에서 제일 착한데 동네 왕따예요 | Mẹ cháu là người tốt nhất khu này, nhưng lại là người thất thế. |
(필구) 근데 지금도 내가 좀 신경 쓰이는 일이 생겼는데 | Có chuyện vừa xảy ra làm cháu lo lắng, |
어린이니까 학원은 가야 돼요 | nhưng cháu phải đi học. |
그러니까 아저씨한테 부탁 좀 하려고요 | Nên cháu muốn nhờ chú. |
(용식) 나는 지금 공식적으로 움직이는 거다 | Tôi đang tiến hành hành động chính thức |
그녀의 직계 가족이 | bởi vì thành viên trong gia đình cô ấy đã nhờ tôi, Hwang Yong Sik. |
공식적으로 황용식이를 지정했기 때문에 | bởi vì thành viên trong gia đình cô ấy đã nhờ tôi, Hwang Yong Sik. |
(동백) 아니, 어디서 뭘 듣고 오셨는지 모르겠는데 | Tôi không biết ai nói với cô, |
저는 | nhưng tôi không biết gì cả. Không phải tôi. |
몰라요, 전 아니에요 | nhưng tôi không biết gì cả. Không phải tôi. |
(지호) 물론 | Tôi hiểu là rất bất tiện khi nhắc về chuyện năm năm trước. |
5년 만에 또 뭘 들춰내는 게 불편하실 수도 있지만... | Tôi hiểu là rất bất tiện khi nhắc về chuyện năm năm trước. |
어이, 어이! 어이! 어이! | Này! |
(용식) 저, 저, 응, 좀 봐요, 잉? | Tôi cần nói chuyện với cô, được chứ? |
저... | |
어, 어, 어이구, 어이구 | Trời ạ. Là cô. |
- 어? - (용식) 어유, 기자님 | Trời ạ. Là cô. |
어, 기자님이 어떻게 여기를 오세... | Sao cô lại tới đây? |
[지호의 짜증 섞인 소리] | |
뭐, 소장님이 보내신 거예요? | Đội trưởng Byeon cử anh tới |
우리가 여기 알아냈을까 봐? | đề phòng bọn tôi tìm ra cô ấy à? |
- 예? - 저기, 그냥 가 주세요 | - Cái gì? - Xin lỗi. Làm ơn đi đi. |
걱정하는 부분은 아는데요 | Tôi hiểu cô đang rất lo lắng, |
저희가 신변 보호는 확실히 해 드린다니까요? | nhưng tôi đảm bảo sẽ bảo vệ cô. |
아니, 저, 저, 뭐 [동백의 당황한 신음] | - Không, tôi... - Cái gì? Bảo vệ cái gì chứ? |
뭐, 뭔 신변 보호요? | - Không, tôi... - Cái gì? Bảo vệ cái gì chứ? |
아니, 그냥 아무 말 하지 말고 가 주세요 | Làm ơn đừng nói nữa. |
(VJ) 그, 저희 쪽에서도 따로 사례는 당연히 생각하고 있고요 | Chúng tôi đã tính đến chuyện đền bù, cho nên... |
그냥 좀 가 주세요 | Chúng tôi đã tính đến chuyện đền bù, cho nên... Làm ơn đi đi, được không? |
[지호의 짜증 섞인 신음] | |
목격자 인터뷰 한번 따기 힘드네 | Đúng là thật khó để phỏng vấn nhân chứng. |
[무거운 음악] | Đúng là thật khó để phỏng vấn nhân chứng. |
[동백의 난처한 숨소리] | |
까불이를 본 사람이 둘만 있어도 저희는 안 이래요 | Nếu có nhân chứng khác thì chúng tôi đã chẳng đến tìm cô. |
(지호) 유일한 목격자신데 | Cô là nhân chứng duy nhất. |
대의를 위해서라도 나서 주셔야죠 | Sao cô không làm gì vì đại sự vậy? |
저희가 신변 보호는 책임을 진다니까요? | Chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm và bảo vệ cô. |
무슨 보호요? | Bằng cách nào? |
저를 어떻게 지켜 주실 건데요? | Cô bảo vệ tôi thế nào? |
[동백의 한숨] | Cô có xin phép tôi để tới đây chưa? |
(동백) 지금도 저한테 뭐, 허락받고 여기 찾아오셨어요? | Cô có xin phép tôi để tới đây chưa? |
전화라도 주셨어요? | Hay ít nhất là gọi trước? |
아니, 뭐 | Cô đã tới mà không xin phép |
이, 지금도 저를 이렇게 그냥 함부로 이렇게 막... | Cô đã tới mà không xin phép |
예의 없이 막 헤집어 버리시면서 | để hỏi những câu hỏi không hay. |
하, 무슨 보호요? | Sao có thể bảo vệ tôi chứ? |
[현장이 분주하다] | Xin lỗi. |
(형사1) 아이씨 | CẢNH SÁT |
(변 소장) 야, 인마 | Này cậu. |
안에 아기 있는데 담배 안 넣어? | Có trẻ con trong kia. Cất đi. |
아, 그리고 뭘 과학 수사대까지 불렀어? | Sao cậu lại gọi pháp y? |
아이, 사건 현장이랑 여기 겹치는 지문 있나 좀 보래요 | Để kiểm tra xem vân tay có giống với ở hiện trường không. |
뭐, 범인이 사전 답사를 했을 수도 있다고 | Thủ phạm có thể đã tới đây trước rồi. |
참... | Trời ạ. |
벌써 피해자구먼 | Cô ấy đã được coi là nạn nhân. |
아이, 뭐, 까불이가 | Tên Hề có nói Dongbaek là nạn nhân tiếp theo không? Có không? |
다음은 동백이라고 공표했디야? 어? | Tên Hề có nói Dongbaek là nạn nhân tiếp theo không? Có không? |
(뉴스 속 기자) 경찰 관계자에 따르면 | Theo nguồn tin từ cảnh sát, |
직업여성을 노린 범죄 가능성도 제기되고 있습니다 | Theo nguồn tin từ cảnh sát, mục tiêu của thủ phạm có thể là gái mại dâm. |
지난해 7월 9일 첫 범행 당시 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Ngày 9 tháng 7, ngày vụ án đầu tiên xảy ra, hắn đã dùng bình chữa cháy ở hiện trường, |
현장에 소화기를 분사했던 범인은 | hắn đã dùng bình chữa cháy ở hiện trường, |
이번 현장에선 스프링클러를 작동시켰다고 하는데요 | nhưng trong lúc phạm tội, hắn đã kích hoạt vòi phun nước. |
증거 인멸을 위해 이 같은 범행을 한 것으로 추측되고 있는 가운데 | Theo điều tra viên, hắn làm vậy để phá hủy chứng cứ, |
명확한 조사는 아직 이뤄지지 않고 있습니다 | hắn làm vậy để phá hủy chứng cứ, nhưng lý do chính xác vẫn đang được làm rõ. |
(뉴스 속 앵커) 다음은 지역 소식입니다 | Tiếp theo là tin địa phương. |
오늘 오후 4시경 터미널 인근 쇼핑몰 공사 현장에서 | Khoảng 4:00 hôm nay, một người đàn ông rơi xuống từ tòa nhà |
실외기 설치를 하던 작업자 한 명이 | Khoảng 4:00 hôm nay, một người đàn ông rơi xuống từ tòa nhà khi đang lắp đặt máy điều hòa bên ngoài khu mua sắm gần ga tàu. |
추락하는 사고가 발생했습니다 | khi đang lắp đặt máy điều hòa bên ngoài khu mua sắm gần ga tàu. |
(동백) 저... | Xin lỗi, nhưng tôi phải bắt đầu bán rồi. |
저 이제 저녁 장사를 좀 해야 되는데요 | Xin lỗi, nhưng tôi phải bắt đầu bán rồi. |
(형사2) 네? | Cái gì? |
예, 뭐... | Vâng. Được rồi. |
예, 하, 하, 하세요 | Cô làm đi. |
(변 소장) 아이참, 거, 쯧 | Chết tiệt. Các cậu nghĩ các cậu thuê hết chỗ này sao? |
그, 가게를 전세를 냈나, 어? | Chết tiệt. Các cậu nghĩ các cậu thuê hết chỗ này sao? |
자, 자 | Nhanh lên, đừng ngồi lung tung nữa. Tập trung lại với nhau đi. |
퍼져 있지들 말고 한쪽으로 좀 비켜라도 있으십시다 [형사3의 한숨] | Nhanh lên, đừng ngồi lung tung nữa. Tập trung lại với nhau đi. |
(형사3) 갑갑하네, 갑갑해 | Không thể tin được. |
지금 저녁 장사가 중요한 게 아니거든요? | Tiếp tục buôn bán không phải chuyện quan trọng. |
저희도 여기 뭐, 시간이 남아돌아서 와 있는 거 아니에요 | Chúng tôi đâu ngồi đây vì rảnh rỗi. |
그러면 혹시 내일 다시 오시면 어떠세요? | Vậy các anh có thể tới vào ngày mai chứ? |
제가 장사는 좀 해야 되는데... | Tôi phải tiếp tục bán hàng. |
[형사3의 헛웃음] | |
(형사3) 아, 진짜 | Trời, chắc cô không biết chuyện gì đang xảy ra. |
아이, 상황 파악이 전혀 안 되시나 보네? | Trời, chắc cô không biết chuyện gì đang xảy ra. |
씁, 저기요 | Này, cô không chỉ là nhân chứng đâu. |
지금 그냥 목격자가 아니라 | Này, cô không chỉ là nhân chứng đâu. |
아기 엄마도 타깃이었을 수가 있다고요 | Cô có thể là mục tiêu đấy. |
첫 번째 희생자가 시내 노래방에서 일하던 | Cô có biết nạn nhân đầu tiên là gái mại đâm làm việc ở một quán karaoke không? |
직업여성이었던 건 알죠? | làm việc ở một quán karaoke không? |
이번에 죽은 피부 관리사도 | Còn nhà trị liệu da lần này |
관리실 차리기 전에 술집 여자였어요 | là gái quán rượu trước khi mở phòng khám. |
그러니까 지금 저희가 목격자 보호인지 생존자 보호인지 | Nên nếu chúng tôi không bảo vệ cô như là nhân chứng, người sống sót gì đó, |
아무튼 간에 이걸 안 해 드리면 뭔 일이 터질지 모르는 거라고요 | Nên nếu chúng tôi không bảo vệ cô như là nhân chứng, người sống sót gì đó, chúng ta không biết sẽ xảy ra chuyện gì đâu. |
(변 소장) 야, 야, 야, 야, 쯧 | Này cậu. |
아니, 사건 또 터져 봐요 우리만 개피 보지 | Nếu có một vụ giết người nữa, chúng ta sẽ mệt mỏi đấy. |
근데 | Nhưng... |
아이, 아, 네가 당장 표적이라는 게 아니고 | Không, không phải cô là mục tiêu đâu. |
전 그냥 아기 키우는 엄마예요 | Tôi chỉ là một người phụ nữ có con thôi. |
저, 무슨 직업여성, 뭐... | Tôi không phải gái mại dâm... |
무슨 술집 여자 이런 거 잘 모르겠고요 | hay là gái quán rượu gì cả. |
그냥 저는 아기 키우려고 장사하는 거예요 | Tôi chỉ muốn kiếm tiền nuôi con. |
[아련한 음악] (재영) 딱하긴 혀도, 쯧 | Tôi thấy tội cô ấy, |
어딜 가나 꼭 저렇게 팔자 센 애들이 있다니까 | nhưng vài người sinh ra là đã có số phận khắc nghiệt. |
아이, 사람도 운이란 게 있다고 | May mắn tạo nên chúng ta. |
[재영의 호응] 쟤 오자마자 까불이가 나온 거 아니여 | Nhìn Tên Hề lại xuất hiện sau khi cô ấy dọn tới đấy. |
일이라도 터져 봐 골목 상권 다 죽는 겨 | Nếu có chuyện gì, cả khu này phải chịu đấy. |
- (동백) 안녕하세요 - (찬숙) 응, 응, 그래, 응 [재영의 어색한 웃음] | - Chào. - Xin chào. |
사장님! | Anh à. |
[동백의 웃음] | |
왜 두루치기 한번 안 드시러 오세요? | Sao gần đây anh không tới ăn vậy? |
아이, 뭐 [진배의 어색한 웃음] | Ồ, thì... |
(동백) [웃으며] 인사해 | Chào đi con. |
족구회 예약도 취소하셨던데? | Anh còn hủy bàn của câu lạc bộ bóng chuyền chân nữa. |
아이, 무슨, 장사 계속하는 겨? | Cô vẫn bán sao? |
[웃으며] 네 | Đúng vậy. |
[선풍기가 탈탈거린다] | |
[파리 날리는 소리] | |
[덜컹거리는 소리] | |
필구 자동차 바퀴 어디 갔니? | Pil Gu, cái bánh xe đâu mất rồi con? |
바퀴 어디 갔어? | Đâu rồi? |
[울먹이며] 바퀴 어디 있어? | Nó đâu rồi? |
[흐느낀다] | |
(동백) 바퀴 어디 갔니, 필구야 | Bánh xe đâu rồi Pil Gu? |
[동백이 흐느낀다] | |
엄마 미안해 | Mẹ xin lỗi. Mẹ rất xin lỗi. |
필구, 미안해 | Mẹ xin lỗi. Mẹ rất xin lỗi. |
[오열하며] 엄마가 미안해 | Mẹ xin lỗi. |
[아기 필구가 흐느낀다] | |
[동백과 아기 필구가 함께 흐느낀다] | |
[흐느끼며] 미안해, 우리 필구 | Pil Gu... |
미안해 | Mẹ xin lỗi. |
(동백) 나가세요! | Đi đi |
- (형사3) 아니... - (동백) 다신 오지 마세요! | và đừng tới nữa! |
[동백의 분노에 찬 숨소리] | GIẾT NGƯỜI HÀNG LOẠT, CHỈ MỘT NHÂN CHỨNG |
(형사3) 저기요, 아기 엄마 | GIẾT NGƯỜI HÀNG LOẠT, CHỈ MỘT NHÂN CHỨNG Nghe này cô. |
아이, 우리도 지금 | Chúng tôi không bảo vệ cô vì chúng tôi rảnh rỗi đâu. |
뭐, 시간 남아서 보호해 드리고 있는 거 아니에요! | Chúng tôi không bảo vệ cô vì chúng tôi rảnh rỗi đâu. Vậy thì đừng làm nữa. Tên Hề muốn làm gì tôi cũng được. |
보호하지 마세요, 저 | Vậy thì đừng làm nữa. Tên Hề muốn làm gì tôi cũng được. |
까불이한테 잡혀가도 제가 잡혀가요 | Vậy thì đừng làm nữa. Tên Hề muốn làm gì tôi cũng được. |
(형사3) 예? | - Cái gì? - Tôi sợ |
(동백) 저는요, 까불이보다 기자님, 형사님들이 더 무서워요 | - Cái gì? - Tôi sợ cảnh sát và phóng viên hơn cả Tên Hề nữa. |
아니 | Đây là bảo vệ của cảnh sát sao? |
이게 무슨 보호예요? | Đây là bảo vệ của cảnh sát sao? |
이거는, 이거는 침범 아니에요? | Các người đang xâm phạm chỗ làm việc của tôi. |
[헛웃음 치며] 뭐라고요? | - Cái gì? - Đây là nơi của tôi. |
여기 내 영역 | - Cái gì? - Đây là nơi của tôi. |
내 인생 같은 거 그런 거 다 같잖은 거잖아요! | Các người không quan tâm tới việc làm ăn của tôi. |
[동백의 거친 숨소리] | |
[형사3의 깊은 한숨] | |
[한숨] | |
저 직업여성 아니에요 | Tôi không phải là gái mại dâm. |
그리고 팔자 세고 박복하고 | Hơn nữa, tôi không xui xẻo, đáng ngại, |
[울먹이며] 재수 옴 붙은 여자도 아니에요! | hay là kiểu phụ nữ sinh ra đã là bi kịch. |
[울음 섞인 숨소리] | |
동백아 | Dongbaek... |
[울먹인다] | |
아니, 왜 나를... | Sao... |
[애잔한 음악] 왜 나를 진짜 | Sao các người lại biến tôi thành như vậy? |
재수 없는 여자 만들어요? | Sao các người lại biến tôi thành như vậy? |
아니, 나 그냥... | Chỉ cần |
우리 아기랑 살게 그냥 좀 놔두세요! | để tôi sống bình yên với con tôi thôi. |
[동백이 흐느낀다] | |
[한숨] | |
이게 무슨 보호야? | Đây là bảo vệ ư? Các người đang làm nhục tôi đấy. |
낙인이지 | Đây là bảo vệ ư? Các người đang làm nhục tôi đấy. |
[한숨 쉬며] 자기들 멋대로 왜 그래요? | Các người chỉ làm theo ý mình. Đấy là điều sai trái. |
그럼 안 되지 | Các người chỉ làm theo ý mình. Đấy là điều sai trái. |
그럼 안 되는 거죠 | Các người không nên làm vậy. |
심정이야 알겠는데 | Tôi hiểu cô cảm thấy thế nào, nhưng tình hình đã thay đổi. |
지금은 그때랑 다르고 | Tôi hiểu cô cảm thấy thế nào, nhưng tình hình đã thay đổi. |
[옅은 한숨] 저희는 또 진짜 다르거든요 | Tôi hiểu cô cảm thấy thế nào, nhưng tình hình đã thay đổi. Chúng tôi không phải phóng viên mà cô đã gặp lúc xưa. |
(동백) 너무... [용식의 숨소리] | Chúng tôi không phải phóng viên mà cô đã gặp lúc xưa. |
안 한다고 했죠? | Cô ấy đã từ chối rồi. |
동백 씨가 안 한다면 안 한다는 거예요 | Cô ấy nói không và thế là hết. |
경찰 아저씨, 이거 월권이에요 | Nghe này, anh cảnh sát. Đây là lạm quyền đấy. |
아, 그 카메라 만지작거리지 마요 | Nghe này, anh cảnh sát. Đây là lạm quyền đấy. Đừng động vào máy quay nữa. |
확 다 부숴 버리기 전에 | Nếu không tôi sẽ đập nó. |
[지호의 기가 찬 한숨] | |
사람 같잖게 보지 마셔요 | Tôn trọng người khác đi nhé? |
예? 여기 까멜리아 | Tôn trọng người khác đi nhé? Camellia và Dongbaek... |
그리고 동백 씨 | Camellia và Dongbaek... |
이렇게 아무나 와서 들쑤셔도 되는 그런 데 아닙니다 | không phải là đồ vật cho các người chỉ trỏ. |
동백 씨 이제 혼자 아니고요 | Cô ấy không một mình nữa |
내가 사시사철 불철주야 계속 붙어 있을 거니까... | và tôi sẽ ở bên cạnh suốt, nên... |
(지호) 아니 | và tôi sẽ ở bên cạnh suốt, nên... Anh là ai mà dám cản trở chúng tôi? |
아저씨가 뭔데 끼냐고! | Anh là ai mà dám cản trở chúng tôi? |
이것도 엄연히 언론 탄압이고... | Đây là áp bức truyền thông... |
아이 동백이 건드리지 말라고 했어 | Tôi đã nói đừng gây sự với Dongbaek mà. |
앞으로 동백이 건드리면 다 죽어 | Tôi sẽ giết kẻ nào gây sự với cô ấy. |
알았슈? | Hiểu chưa? |
(동백) 우동값은 제가 낼게요, 그 | Tôi sẽ trả tiền cho phần mì udon. |
어쨌든 기자님들 쫓아 주셨으니까... | Ít ra tôi cũng có thể làm vậy để cảm ơn anh. |
(용식) [멋쩍게 웃으며] 예 | Được rồi. |
씁, 저기 | Vậy... |
아, 근디 | Vậy... |
뭘 진짜로 보시기는 보신 거예요? | cô có thật sự nhìn thấy gì không? |
그냥 뒷모습 조금... | Tôi chỉ nhìn thoáng qua từ sau thôi. |
아유, 얼마나 무서웠어요, 예? 쯧 | Trời ạ. Chắc là đáng sợ lắm. |
그 쌍놈의 새끼, 내가 잡아가지고 확 족쳐 불까, 이, 쯧 | Ước gì tôi đập được hắn một trận. |
근데 제가 목격자가 돼 버렸을 때 | Tôi đã cầu xin Đội trưởng khi tôi trở thành nhân chứng. |
제가 소장님한테 막 빌었어요 | Tôi đã cầu xin Đội trưởng khi tôi trở thành nhân chứng. |
그 목격자 나라고 | Tôi đã yêu cầu anh ấy giữ bí mật danh tính của tôi |
까멜리아 걔라는 거 그, 그 동백이라는 거 | anh ấy giữ bí mật danh tính của tôi |
그거 더는 말하지 말아 달라고 | anh ấy giữ bí mật danh tính của tôi và không cho người khác biết tôi đã thấy gì. |
(동백) 그냥 영원히 꼭꼭 숨겨 달라고 | và không cho người khác biết tôi đã thấy gì. Tôi muốn che giấu mãi mãi... |
우리 필구는 말 많고 재수 없는 여자 아들 만들기 싫어서 | để mọi người không nói Pil Gu là con của người phụ nữ mang tai họa. |
아이, 동백 씨가 왜 재수가 없어요? | Không đúng đâu. |
[잔잔한 음악] 그냥 어렸을 때부터 사람들이 | Khi còn nhỏ, mọi người đã không thích tôi. |
이상하게 절 안 좋아하더라고요 | Khi còn nhỏ, mọi người đã không thích tôi. |
묘하게 그늘졌다나? | Họ nói tôi mang vận đen |
(동백) 애가 운도 없다고 | và tôi xui xẻo. |
내가 고아가 되고 싶어 된 것도 아니고 | Có phải tôi muốn trở thành trẻ mồ côi đâu, đúng không? |
미혼모가 되려고 그런 것도 아닌데 | Tôi cũng không có ý định sẽ làm mẹ đơn thân. |
사람들이 자꾸 나한테 재수가 없대요 | Nhưng mọi người cứ nói tôi mang xui xẻo. |
벨... | Bọn người ngu ngốc. |
벨 미친... | Bọn người ngu ngốc. |
어떤 주뎅이가 그딴 소릴 해요? | Ai nói với cô như vậy? |
생긴 것도 뭐 딱 박복하게 생겼다나? | Họ còn nói trông tôi rất xui xẻo. |
팔자도 더럽다고 막... | Tôi có vẻ sẽ có cuộc đời tội nghiệp. |
하, 쯧 | |
근데 어떨 때는 | Vấn đề là, |
자꾸 사람들이 그러니까 나도 내가 꼭 그런 거 같은 거예요 | đôi khi tôi cũng cảm thấy như vậy vì những gì tôi đã nghe. |
아니, 그, 별 개같은 소릴 뭐 하러 듣고 앉았어요! | Sao lại để tâm những chuyện vô nghĩa đấy? |
맞아요 | Anh nói đúng. Thật là vô nghĩa. |
그냥 개같은 소리였어요 [옅은 웃음] | Anh nói đúng. Thật là vô nghĩa. |
아이, 예? | Cái gì? |
나 재수 있어요, 복도 엄청 많아요 | Tôi khá may mắn đấy. Tôi có một cuộc sống tốt. |
딴 사람들한테는 우리 필구 없잖아요 | Tôi là người duy nhất bên Pil Gu mà? |
필구는 나만 있는 거잖아요 | Nó thuộc về mình tôi. |
삼신할머니가 | Ngay cả khi thần sinh sản ban cho tôi Kim Yuna |
(동백) 세계 최고 김연아를 준대도 | Ngay cả khi thần sinh sản ban cho tôi Kim Yuna |
하, 그 떼돈 버는 GD를 준다고 했어도 | hay G-Dragon giàu có, tôi cũng chỉ chọn Pil Gu thôi. |
나 우리 필구랑은 안 바꿔요 | tôi cũng chỉ chọn Pil Gu thôi. |
내가 얼마나 복 받은 여자인데 | Mọi người không thấy tôi may mắn sao? |
내가 왜? | Mọi người không thấy tôi may mắn sao? |
내가 왜 재수가 없어, 내가, 치 | Xui xẻo và đáng thương? Khó tin thật. |
그렇게들 얘기해, 치 | Sao họ lại nói vậy chứ? |
아유 | |
(용식) 예, 예 | |
(직원) 맛있게 드세요 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. |
저도요 | Tôi cũng vậy. |
다이애나 비가 살아온대도 | Cho dù Công nương Diana tái sinh, |
임수정이가 나 좋다고 덤벼도요 | - hay Lim Soo Jung nói thích tôi... - Ai cơ? |
누구요? | - hay Lim Soo Jung nói thích tôi... - Ai cơ? |
[말을 버벅대며] 임, 임, 임, 임수정요 | Lim Soo Jung. |
[웃으며] 임수정이 왜 그러겠어요? | Sao cô ấy lại làm vậy chứ? |
[유쾌한 음악] 어쨌든 | Dù sao thì tôi cũng sẽ chọn cô thay vì họ. |
동백 씨랑 안 바꿔요 | Dù sao thì tôi cũng sẽ chọn cô thay vì họ. |
뭐야 | Anh nói cứ như tôi là của anh vậy. |
내가 뭐 자기 건가? 피... | Anh nói cứ như tôi là của anh vậy. |
사람 일 두고 봐야 되는 겁니다 | Ở đời đâu ai biết trước chuyện gì. |
[후루룩 먹는다] | |
[종렬의 착잡한 한숨] | |
[종렬이 혀를 쯧 찬다] | |
하, 봐서 뭐 하냐? | Thế này để làm gì chứ? Cứ đi thôi. |
가자, 가 | Thế này để làm gì chứ? Cứ đi thôi. |
(동백) 저 봐요 | Thấy không? Tôi đã quá mệt mỏi vì những lời đồn ở đây rồi. |
나 진짜 이 동네 소문이라면 지긋지긋한 사람이라니까 | Thấy không? Tôi đã quá mệt mỏi vì những lời đồn ở đây rồi. Anh có thể đi được không? |
가세요, 좀 | Anh có thể đi được không? Đừng vô lý như vậy. Sao tôi có thể để cô một mình chứ? |
(용식) 아이, 그러면요? | Đừng vô lý như vậy. Sao tôi có thể để cô một mình chứ? |
아, 제가 어떻게 동백 씨를 이렇게 혼자 내비둬요, 예? | Đừng vô lý như vậy. Sao tôi có thể để cô một mình chứ? |
또 어디서 또 뺨 맞고 또 | Tôi buồn khi nghĩ về cảnh một mình cô ngồi ở một góc ga tàu |
저짝 기차역 같은 데서 혼자 쑤셔 박혀 있을까 봐 | Tôi buồn khi nghĩ về cảnh một mình cô ngồi ở một góc ga tàu sau khi bị ai đó tát. |
이, 그냥 씅질이 그냥 벌떡벌떡 나는데 | sau khi bị ai đó tát. |
아이, 저도 환장하겠다고요 | Chuyện đó làm tôi phát điên. |
아니, 용식 씨가 뭔데 환장을 해요? | Anh là ai mà buồn vì chuyện đấy? |
자기랑 나랑 무슨 사이라고 이렇게 오버를 하시냐고요 | Anh cư xử như thể chúng ta có gì sâu sắc hơn bây giờ vậy. |
[옅은 한숨] | |
동백 씨 | Dongbaek, cô cần một người để có thể trút giận, phải không? |
이, 동백 씨도 화풀이할 사람 한 사람은 필요하죠? | Dongbaek, cô cần một người để có thể trút giận, phải không? |
(용식) 잉? 맞죠? | Dongbaek, cô cần một người để có thể trút giận, phải không? |
기냥요, 이, 강남에서 뺨 맞으면 | Nếu ai đó làm cô bực mình, |
저한테 그냥 확 다 | cô có thể trút giận lên tôi, được chứ? |
똥 싸요 | cô có thể trút giận lên tôi, được chứ? |
[편안한 음악] | |
[동백의 당황한 웃음] | |
아, 무슨 말을 해도 똥을 싼대 | Anh có cần gọi là trút giận không? |
근데 용식 씨가 이럴수록 | Anh càng làm vậy, |
동네 사람들이 더 신나서 떠들어요 | mọi người sẽ càng bàn tán. |
누가 봐도 이상하잖아요 | Ai cũng thấy lạ cả. |
용식 씨가 왜 이렇게 내 일에 나서시냐고요 | Sao anh lại giúp tôi như vậy? |
[용식의 한숨] | Tôi đã từ chối anh trước rồi |
나 용식 씨 미리 찼고요 | Tôi đã từ chối anh trước rồi |
우리가 뭐, 이렇게 친구나 가족 | và chúng ta không phải bạn bè, người nhà, |
아니 | hay chủ nhà và người thuê nhà. |
뭐, 하다못해 집주인 세입자 그런 사이도... | hay chủ nhà và người thuê nhà. Chúng ta không liên quan gì cả, sao anh lại làm vậy chứ? |
아니, 하등 얽힐 이유가 없는 사이인데 왜 그러시냐고요 | Chúng ta không liên quan gì cả, sao anh lại làm vậy chứ? |
동백 씨 | Dongbaek, cô muốn lý do hợp lý phải không? |
명분 좋아하시죠? | Dongbaek, cô muốn lý do hợp lý phải không? |
예? | Cái gì? |
와 봐요 | Đi theo tôi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
재미나게 사시네 | Mình thấy cô ấy rất vui vẻ... |
(종렬) 사람 기분 참 | Điều này làm mình... |
치사해지게 | rất khó chịu. |
(동백) 아니, 왜... | Sao anh lại lôi tôi vào quán của tôi? |
아니, 왜 우리 가게에 나를 끌고 들어가요? | Sao anh lại lôi tôi vào quán của tôi? |
- 진짜 웃겨 - 아니, 잠깐만 | - Cứ theo tôi. - Anh làm gì vậy? |
- 아, 잠깐만 좀 와 봐요 - 왜요? 어머, 어머 | - Cứ theo tôi. - Anh làm gì vậy? Trời ạ. Cái gì vậy? |
(동백) 어머머머, 어머, 왜요? | Trời ạ. Cái gì vậy? |
(용식) 하, 동백 씨 | Dongbaek, đừng hoảng sợ nhé. |
놀라지 마요 | Dongbaek, đừng hoảng sợ nhé. |
[덜컹거린다] | |
자, 봐요 | Nhìn đi. |
[무거운 음악] | CÔ CŨNG ĐỪNG LÀM TRÒ HỀ NỮA |
(용식) 동백 씨도 뭘 알아야 조심을 하죠 | Cô nên biết để đề phòng. |
(동백) [놀라며] 이게 뭐, 뭐예요? | Cái gì vậy? |
저 이 동네 순경이고요 | Tôi là cảnh sát tuần tra |
동백 씨 가게에 이런 게 있어요 | và cái này được viết ở đây. |
2013년이면... | Năm 2013 sao? |
나는 이게 뭐, 진짜고 가짜고 | Tôi không biết có phải của tên tội phạm hay không, |
뭐, 아유, 나는 모르겄고 | Tôi không biết có phải của tên tội phạm hay không, |
내가 미리 차였건 아니었건 간에 | và cô từ chối tôi cũng chả sao. |
저 경찰이에요 | Tôi là cảnh sát |
저는 일단 | và tôi sẽ bảo vệ cô bằng mọi giá. |
동백 씨 무조건 지켜요 | và tôi sẽ bảo vệ cô bằng mọi giá. |
[부드러운 음악] | Khi kẻ xấu xuất hiện, là lúc người tốt hợp sức. |
(용식) 그, 나쁜 놈들 나타나면 | Khi kẻ xấu xuất hiện, là lúc người tốt hợp sức. |
착한 놈들끼리 뭉치는 게, 그게 | Khi kẻ xấu xuất hiện, là lúc người tốt hợp sức. |
그, 옛날부터, '독수리 5형제'부터 '어벤져스'까지, 응 | Từ Năm anh em Đại Bàng tới Biệt đội báo thù, |
만고불변 인지상정이고요 | đó đã là nguyên tắc rồi. |
더불어 동백 씨 | Hơn nữa, cô... |
저, 저, 저거 하는 | Cô biết... |
나, 이 황용식이 | Dù sao, đây là cách mà tôi sẽ tán tỉnh cô. |
촌놈의 전략입니다 | Dù sao, đây là cách mà tôi sẽ tán tỉnh cô. |
이제 | Cô thấy... |
명분 오케이죠? | lý do hợp lý không? |
아니, 무슨 저거 하는 저거예요? 진짜 이 와중에... | Anh đang nói cái quái gì vậy? |
무슨, 허, 참... | |
(동백) 진짜 이상한 아저씨다 [동백의 한숨] | Còn lạ hơn được nữa không? |
(용식) 저, 그러니께 | Đừng quan tâm tới Tên Hề nữa. Tôi không quan tâm |
이제 나는요 | Đừng quan tâm tới Tên Hề nữa. Tôi không quan tâm |
까불이건 아니건 | dù Bắc Hàn có đem xe tăng tới tấn công chúng ta đi nữa. |
이, 북에서 탱크로 처밀고 들어와도 | dù Bắc Hàn có đem xe tăng tới tấn công chúng ta đi nữa. |
동백 씨는 지켜요 | Tôi sẽ bảo vệ cô. |
동백 씨 하나는 | Cho dù thế nào tôi cũng sẽ bảo đảm an toàn cho cô. |
반드시 지켜요 | Cho dù thế nào tôi cũng sẽ bảo đảm an toàn cho cô. |
내가 | Đó là điều tôi sẽ làm. |
하, 용식 씨, 그, 진짜... | Yong Sik, anh có biết là... |
막 | Yong Sik, anh có biết là... |
아유, 막 사람 골 띵해지게 만드는 거 알아요? | anh làm tôi rất bối rối không? |
[한숨] | |
[당황한 신음] | |
"2013년 7월 9일" | VÀO NGÀY 9 THÁNG 7, NĂM 2013 |
(동백) 땅콩은 서비스예요, 단골이시니까 | Lạc miễn phí cho khách quen. |
자, 여기... [병따개가 달그락 떨어진다] | Đây. |
[당황한 신음] | |
[놀라며] 아이고, 신발이... | Trời, giày của anh... |
[당황한 웃음] | |
[의미심장한 음악] | |
[동백의 옅은 웃음] | |
밀가루 쏟은 거 같네 | Cứ như anh đổ bột lên vậy. |
드세요 | Chúc ngon miệng. |
[무거운 효과음] | |
[부드러운 음악] | DONGBAEK, CẢM ƠN VÌ MÓN LẠC TÁI BÚT: TÔI SẼ CẢM ƠN MỖI NGÀY, YONG SIK |
[흥얼거리며] 빰빠라바라, 종렬, 종렬! | - Jong Ryeol! - Anh có vẻ thực tế. |
(종렬) 토속적으로 매력 있으신 거 같아요 | - Jong Ryeol! - Anh có vẻ thực tế. |
(동백) 그거 여자들한테 좀 치명적일 거 같은데? | Tôi nghĩ rằng rất nhiều phụ nữ sẽ thấy điều đó rất quyến rũ. |
(동백) 옹산 남자들이 좀 그런 성향이 있나 봐요? | Những người đàn ông ở Ongsan đều có xu hướng như vậy. |
곰뚱아리 같은 것들이랑은 놀지 말아 | Đừng bị nhầm với loại đàn ông như gấu. |
(동백) 푸 같은 거는 좀 귀엽잖아요 | Nhưng Gấu Pooh cũng dễ thương mà, phải không? |
(규태) 내가 아주 이 집구석에서는 몸도 마음도 졸아붙어 | Ngôi nhà của anh là nhà tù thể xác lẫn tinh thần. Em không tôn trọng anh nhỉ? |
당신 나 존경도 안 하지? | Em không tôn trọng anh nhỉ? |
(규태) 너는 옹산에서 또 누구누구 존경을 하는데? | Cô tôn trọng ai khác ở Ongsan nữa? |
(동백) 용식 씨가 이럴수록 나만 웃겨져요! | Cô tôn trọng ai khác ở Ongsan nữa? Anh như vậy chỉ làm tôi bẽ mặt thôi. Tôi sẽ đảm bảo rằng |
(용식) 옹산 바닥 그 어떤 주뎅이도요 [용식의 놀란 신음] | Tôi sẽ đảm bảo rằng |
동백 씨가 용식이 꼬신다 소리 못 하게 할게요 | không ai ở Ongsan nói cô tán tỉnh tôi. |
No comments:
Post a Comment