Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 3

Khi Hoa Trà Nở 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


너희들 뭐야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪(동백)‬ ‪그냥 가요, 빨리‬‪Đi thôi.‬
‪둘이 사귀어?‬‪Hai người đang hẹn hò à?‬
‪'사귀어'?‬‪Họ đang hẹn hò?‬
‪우리 사귀어요?‬‪Chúng ta đang hẹn hò à?‬
‪우리 이제 사귀는 거예요?‬‪Giờ chúng ta đang hẹn hò sao?‬
‪[승엽의 힘주는 신음]‬‪CAMELLIA‬
‪아이, 강 선수‬‪Jong Ryeol, anh lấy bật lửa của tôi...‬
‪혹시 내 라이터 가져갔... 어?‬‪Jong Ryeol, anh lấy bật lửa của tôi...‬
‪- (승엽) 에?‬ ‪- (향미) 그건 내가 가져갔는데...‬‪Tôi lấy đấy.‬
‪(오준)‬ ‪아유, 요샌 술집이 다 막‬ ‪금연이고 그랴, 어‬‪Dạo này không được hút thuốc‬ ‪ở quán rượu nữa.‬
‪[진배의 어색한 웃음]‬‪Chà, chắc là không kịp đi rồi.‬
‪나올 타이밍을 놓쳐 가지고 말이여‬‪Chà, chắc là không kịp đi rồi.‬
‪(진배)‬ ‪아, 내가 들어갈 타이밍을 놓쳐...‬‪Chà, chắc là không kịp đi rồi.‬ ‪- Lỡ mất rồi.‬ ‪- Đúng vậy đấy.‬
‪(승엽)‬ ‪들어가유, 형님‬‪- Lỡ mất rồi.‬ ‪- Đúng vậy đấy.‬
‪[규태의 못마땅한 헛기침]‬
‪(규태)‬ ‪아유, 동백이 바쁘네‬‪Dongbaek, cô là người bận rộn.‬
‪애 키워야지‬ ‪연애해야지, 장사해야지‬‪Cô phải chăm sóc con,‬ ‪hẹn hò và quản lý quán rượu.‬
‪장사?‬‪Cô ấy có quán rượu ư?‬
‪뭐, 그래서 까멜리아 월세는‬ ‪제때 내시겠어?‬‪Cô có kịp trả tiền thuê nhà‬ ‪cho quán Camellia không?‬
‪(용식)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪그, 저‬‪À thì...‬
‪곰방 말 바꿔서 진짜 죄송한데요‬‪Tôi rất xin lỗi‬ ‪vì phải rút lại lời nhanh thế,‬
‪저‬‪nhưng...‬
‪동백 씨랑 친구 못 할 거 같아요‬‪tôi nghĩ không thể làm bạn với cô.‬
‪[동백의 의아한 신음]‬
‪친구는 못 할 거 같아요‬‪Chỉ làm bạn thôi thì không ổn.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(동백)‬ ‪폭격기는 시동을 걸었고‬‪Máy bay ném bom đã cất cánh‬
‪세상에 비밀은 없다‬‪và chẳng có gì gọi là bí mật cả.‬
‪[개가 헥헥거리는 효과음]‬‪CHIẾN LƯỢC CỦA CHÓ LAI‬
‪[개가 왈왈 짖는 효과음]‬‪CHIẾN LƯỢC CỦA CHÓ LAI‬
‪(동백)‬ ‪특히 이놈의 옹산에서‬‪Nhất là ở một thị trấn nhỏ như Ongsan.‬
‪(여자)‬ ‪손 텄으면 다 튼 거 아니여?‬‪Họ đã nắm tay, vậy là đã làm tới bến rồi.‬
‪(귀련)‬ ‪[풉 웃으며]‬ ‪그 시간에 둘이 어딜 댕겨왔을까?‬‪Họ đã nắm tay, vậy là đã làm tới bến rồi.‬ ‪Không biết họ đi đâu về mà muộn vậy.‬
‪(찬숙)‬ ‪아, 우리 회장님‬ ‪그렇게 동백이 싸고돌더니‬‪Trời ạ, bà Kwak‬ lúc nào cũng bảo bọc Dongbaek.
‪며느리 삼게 생겼네‬ ‪[재영이 풉 웃는다]‬‪Chắc Dongbaek sẽ thành con dâu bà ấy.‬
‪(재영)‬ ‪벤호사를 만난다더니‬ ‪[재영의 어이없는 숨소리]‬‪Bà ấy kể cậu ta đang quen một luật sư.‬
‪[여자들의 웃음]‬‪BÁNH GẠO GIAO LỘ‬
‪(찬숙)‬ ‪동백아, 이뻐졌다?‬‪Hôm nay trông cô xinh hơn.‬
‪(귀련)‬ ‪어이구야, 커튼도 걷었네?‬‪Ôi trời. Nhìn mái của cô kìa.‬ ‪Trông như hôm nay cô sấy tạo kiểu vậy.‬
‪구르프도 말았는가 벼?‬‪Ôi trời. Nhìn mái của cô kìa.‬ ‪Trông như hôm nay cô sấy tạo kiểu vậy.‬
‪응, 얼굴이 활짝 폈어‬‪Trời ơi, hôm nay trông cô đẹp lắm.‬
‪[재영의 웃음]‬‪Tối qua không ngủ được nhiều,‬ ‪nên giờ trông hơi mệt.‬
‪저 어제 잠을 잘 못 자서‬ ‪좀 까칠한데...‬‪Tối qua không ngủ được nhiều,‬ ‪nên giờ trông hơi mệt.‬
‪잠을 못 잤어?‬‪Thật à?‬
‪잠을 왜 못 잤어?‬ ‪[여자들의 웃음]‬‪- Đã có chuyện gì? Cô phải ngủ nhiều đi.‬ ‪- Trời đất.‬
‪- (찬숙) 잠을 못 잘 일이 있었어?‬ ‪- (재영) 아이고‬‪- Đã có chuyện gì? Cô phải ngủ nhiều đi.‬ ‪- Trời đất.‬
‪- (찬숙) 어? 동백아‬ ‪- (재영) 이게 말이 돼야?‬‪- Đã có chuyện gì? Cô phải ngủ nhiều đi.‬ ‪- Trời đất.‬ ‪- Dongbaek.‬ ‪- Thế này có vớ vẩn không chứ?‬
‪[찬숙과 귀련의 의아한 신음]‬ ‪총각이 애 딸린 여자를 왜 만나?‬‪- Sao?‬ ‪- Sao lại quen một bà mẹ đơn thân?‬
‪[TV의 음성]‬ ‪[찬숙의 멋쩍은 신음]‬‪Sao? Tôi đang nói về chương trình TV mà.‬
‪아, 왜?‬‪Sao? Tôi đang nói về chương trình TV mà.‬
‪아, 나는 드라마 얘기하는 겨‬‪Sao? Tôi đang nói về chương trình TV mà.‬
‪잉, 그래, 드라마랴‬ ‪[여자들 호응]‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Chương trình TV.‬
‪(재영)‬ ‪아니, 이게 현실적으로‬ ‪가능키나 하냔 말이지, 어?‬‪- Phải.‬ ‪- Ý tôi là, có thể sao?‬
‪남자가 하자 아니면‬ ‪여자가 김칫국이지‬‪Hoặc là cậu ta có vấn đề nghiêm trọng,‬ ‪hoặc là cô ta hiểu lầm.‬
‪- (찬숙) 응‬ ‪- (귀련) 그렇지‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chỉ là chương trình TV thôi, hiểu không?‬
‪(찬숙)‬ ‪드라마잉게, 잉?‬ ‪[귀련의 호응하는 신음]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Chỉ là chương trình TV thôi, hiểu không?‬
‪언니, 저 인절미 하나만 주세요‬‪Cho tôi một gói bánh gạo injeolmi.‬
‪(재영)‬ ‪[파리채로 탁 치며]‬ ‪너 괜히 인절미 사 줄 거 없어‬‪Không cần phải mua vì thấy tội lỗi đâu.‬
‪향미는 제가 잘 타이를게요‬‪Tôi sẽ nói chuyện với Hyang Mi.‬
‪그리고 백만 원도 빨리 갚으라고‬ ‪제가 독촉을 해 가지고...‬‪Tôi sẽ bảo cô ấy‬ ‪sớm trả lại một triệu won...‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪후두려 패도 모지랄 판에‬ ‪타이르긴 뭘 타일러?‬‪Nói chuyện với cô ta ư?‬ ‪Cô ta cần ăn tát mới đúng.‬
‪동백...‬‪Dongbaek...‬
‪(찬숙)‬ ‪왜 그래? 왜 그래?‬‪- Hôm nay cô sao thế?‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪- (용식) 아이씨‬ ‪- (재영) 아이, 뭐?‬‪- Hôm nay cô sao thế?‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪또, 또 동백 씨‬ ‪잡고 있는 거 아니여, 또?‬‪- Họ lại bắt nạt cô ấy ư?‬ ‪- Cô không mang tiền à?‬
‪(찬숙)‬ ‪돈이 없어?‬‪- Họ lại bắt nạt cô ấy ư?‬ ‪- Cô không mang tiền à?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪- 갈게요, 그럼‬ ‪- 응, 응‬‪Tạm biệt.‬ ‪Tôi sẽ nói với Hyang Mi khi về nhà.‬
‪(동백)‬ ‪향미는 제가...‬‪Tạm biệt.‬ ‪Tôi sẽ nói với Hyang Mi khi về nhà.‬
‪[바퀴가 덜컹거린다]‬
‪(용식)‬ ‪아, 동백 씨! 아유‬‪Dongbaek!‬
‪아이, 뭐, 어디, 뭐, 도망가요?‬‪- Cô đang bỏ chạy à?‬ ‪- Sao tôi phải chạy?‬
‪(동백)‬ ‪제가 왜 도망을 가요?‬‪- Cô đang bỏ chạy à?‬ ‪- Sao tôi phải chạy?‬
‪(용식)‬ ‪아, 근데 왜 이렇게 빨리 걸어요?‬‪Vậy sao cô lại đi nhanh thế?‬
‪- 아휴‬ ‪- 아유, 잠깐만, 잠깐, 잠깐‬‪Khoan đã, dừng lại.‬ ‪Làm ơn đừng đi theo tôi.‬
‪(동백)‬ ‪쫓아, 쫓아오지 마세요‬ ‪쫓아오지 마세요‬‪Khoan đã, dừng lại.‬ ‪Làm ơn đừng đi theo tôi.‬
‪왜 또 쫓아오시는데요?‬‪Sao anh lại đi theo tôi nữa thế?‬
‪아니, 그‬‪À thì, không phải chúng ta nên nói‬ ‪về chuyện nắm tay tối qua...Trời ạ.‬
‪우리 어제, 이‬ ‪이 손에 대해서 조금 좀...‬‪À thì, không phải chúng ta nên nói‬ ‪về chuyện nắm tay tối qua...Trời ạ.‬
‪[용식의 멋쩍은 신음]‬‪À thì, không phải chúng ta nên nói‬ ‪về chuyện nắm tay tối qua...Trời ạ.‬
‪이, 얘기를 좀‬ ‪해 봐야 되는 거 아니어요?‬‪Ý tôi là ta nên nói‬ ‪về chuyện xảy ra tối qua chứ?‬
‪(용식)‬ ‪아유, 이...‬‪Trời ạ.‬
‪저는요, 이...‬‪Trời ạ.‬ ‪Cô thấy đấy, vì bàn tay này‬ ‪mà tối qua tôi không ngủ được tí nào.‬
‪이 손 때문에 그냥‬ ‪잠을 한숨도 못 잤어요, 그냥‬‪Cô thấy đấy, vì bàn tay này‬ ‪mà tối qua tôi không ngủ được tí nào.‬
‪이, 동백 씨가‬ ‪왜 나의 손을 잡았을까?‬‪Tôi cứ tự hỏi:‬ ‪"Sao Dongbaek lại nắm tay mình?"‬
‪아, 그, 자꾸‬ ‪'손, 손'거리지 마시고요‬‪Anh đừng nói về tay anh nữa được không?‬
‪이, 도대체‬ ‪이 손이 무슨 의미인가?‬‪"Thế nghĩa là sao chứ?"‬
‪그, 이 손에 대해서‬‪Tôi cứ suy nghĩ mãi‬ ‪và cố hiểu xem như thế nghĩa là sao.‬
‪재탕, 삼탕 생각을 해 봐도‬‪Tôi cứ suy nghĩ mãi‬ ‪và cố hiểu xem như thế nghĩa là sao.‬
‪그러니까 이게 이제, 그‬‪Có khi nào, thế nghĩa là...‬
‪이젠 그, 손을 트자는 뜻인가요?‬‪Có phải từ bây giờ ta có thể nắm tay‬ ‪bất cứ khi nào mình muốn không?‬
‪[거리가 소란스럽다]‬‪CẢNH SÁT‬
‪(동백)‬ ‪저...‬‪Tới chỗ nào yên tĩnh để nói chuyện đi.‬
‪저랑 조용한 데 가서‬ ‪얘기 좀 하시죠‬‪Tới chỗ nào yên tĩnh để nói chuyện đi.‬
‪조용한 데요?‬‪"Chỗ nào yên tĩnh" ư?‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[용식의 멋쩍은 헛기침]‬
‪아유, 거, 남들이 보면‬‪Nếu bây giờ có người thấy chúng ta,‬ ‪họ sẽ nghĩ cảnh sát sắp bị cướp mất.‬
‪어디 뭐, 돈 뜯기러‬ ‪끌려가는 줄 알겄어요, 경찰이‬‪Nếu bây giờ có người thấy chúng ta,‬ ‪họ sẽ nghĩ cảnh sát sắp bị cướp mất.‬
‪아, 왜 이렇게 사람을‬ ‪으슥한 데까지 끌고 가셔요?‬‪Sao cô lại dẫn tôi tới cái ngõ vắng này?‬
‪[바퀴가 덜컹거린다]‬
‪미안해요‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪예?‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪제가 실수했어요, 그...‬‪Tôi đã phạm sai lầm.‬
‪씁, 상황을‬ ‪다 설명을 드릴 순 없는데‬‪Tôi không thể giải thích mọi chuyện,‬
‪그게 어제는 좀‬ ‪피치 못할 사정이 있어서‬‪nhưng đêm qua tôi gặp một chút vấn đề.‬
‪좀 급해서 순간적으로 그런...‬‪Vì khẩn cấp nên tôi làm mà không nghĩ...‬ ‪Phải rồi, tôi hiểu.‬
‪맞아요, 예‬‪Phải rồi, tôi hiểu.‬
‪(용식)‬ ‪그, 이, 원래 그 손이라는 게‬‪Cô thấy đấy, khi nắm tay ai đó,‬
‪항상 충동적으로 이렇게, 응?‬‪ta luôn nắm một cách bốc đồng.‬
‪이, 이루어지는 거잖아요?‬‪ta luôn nắm một cách bốc đồng.‬
‪씁, 저는 이 남녀 관계가‬ ‪충동적이기 때문에‬‪Tôi nghĩ nhân loại có thể thịnh vượng‬
‪인류가 이렇게 번영을 했다고‬ ‪생각을 해요, 응‬‪bởi vì đàn ông và phụ nữ đều bốc đồng.‬
‪이, 길게 재고 따지고‬‪Nếu cố tính toán mọi thứ...‬ ‪Trời, thế chỉ khiến mình nhỏ nhen thôi.‬
‪어유, 이게 모냥이나 좀스럽지‬‪Nếu cố tính toán mọi thứ...‬ ‪Trời, thế chỉ khiến mình nhỏ nhen thôi.‬
‪그러니까 결국은 이‬ ‪머리를 쓴 놈이나 안 쓴 놈이나‬‪Cuối cùng thì‬ ‪cho dù có dùng não hay không...‬
‪이, 엎어치나 메치나라고 봅니다‬‪Làm cách này hay cách khác‬ ‪cũng không quan trọng.‬
‪[헛웃음]‬ ‪뭐를 엎어치나 메쳐요?‬‪Làm cách này hay cách khác‬ ‪cũng không quan trọng.‬ ‪Anh đang nói gì thế?‬
‪사람 마음이라는 게‬‪Cô có thể‬
‪3초 안에‬ ‪엎어치기가 가능한 거구나‬‪làm người ta yêu chỉ trong ba giây.‬
‪이, 서점에서‬ ‪동백 씨 처음 본 순간‬‪Tôi nhận ra điều đó‬ ‪trong ba giây đầu tiên nhìn thấy cô‬
‪3초 만에 깨달았습니다‬‪ở nhà sách.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪저는 황용식 씨를‬ ‪엎어친 적이 없고요‬‪Nhưng tôi không cố ý‬ ‪muốn chuyện đó xảy ra.‬
‪아니, 그, 저를 뭘‬ ‪얼마나 아신다고 그렇게...‬‪Hơn nữa, anh còn không biết nhiều về tôi.‬
‪아이, 기냥‬‪Đơn giản là tôi lỡ trúng‬ ‪tiếng sét ái tình.‬
‪기냥 첫눈에 반해 버렸고요‬‪Đơn giản là tôi lỡ trúng‬ ‪tiếng sét ái tình.‬
‪어머‬‪Trời ơi.‬
‪(용식)‬ ‪이, 저는 뭐‬ ‪이, 뭐, 작전이니 밀당이니‬‪Tôi không hay lên kế hoạch‬ ‪hay tính toán tiến lùi trong yêu đương.‬
‪어유, 난 이런 거 모르겄고 그냥‬‪Tôi không hay lên kế hoạch‬ ‪hay tính toán tiến lùi trong yêu đương.‬
‪유부녀만 아니시면‬ ‪[반짝이는 효과음]‬‪"Mình nên tiến tới‬ ‪nếu cô ấy chưa có chồng".‬
‪올인을 하자‬‪"Mình nên tiến tới‬ ‪nếu cô ấy chưa có chồng".‬
‪작심을 혔습니다‬‪Tôi đã quyết định rồi.‬
‪아, 무슨 올인을 해요?‬‪Anh đang nói gì thế?‬
‪아이, 뭐, 그, 사람이‬ ‪신중하지를 못하게 정말...‬‪Sao anh có thể liều lĩnh...‬ ‪Phải, chúng ta đều nên cẩn thận‬ ‪và cảnh giác, nhưng tôi nghĩ‬
‪(용식)‬ ‪그, 저는요‬‪Phải, chúng ta đều nên cẩn thận‬ ‪và cảnh giác, nhưng tôi nghĩ‬
‪이, 신중보다는 전념이‬ ‪더 중요하다고 생각을 혀요‬‪Phải, chúng ta đều nên cẩn thận‬ ‪và cảnh giác, nhưng tôi nghĩ‬ ‪cố hết sức mình thì quan trọng hơn.‬
‪긴가민가 간만 보다가는‬‪Nếu cứ quan tâm ý kiến của người khác,‬
‪옹산 다이아‬ ‪[동백의 당황한 신음]‬‪thì cô, Diana của Ongsan,‬
‪동백 씨 놓쳐요‬‪sẽ bỏ tôi mất.‬
‪- (동백) 어유, 다...‬ ‪- (용식) 기다 싶으면 가야죠‬‪Khi chắc chắn về thứ gì thì phải tiến tới.‬
‪아유, 다이아는 무슨...‬‪Sao anh lại gọi tôi là "Diana?"‬
‪(동백)‬ ‪이 남자는 돌직구도 아니고‬ ‪투포환급이다‬‪Người này không chỉ thẳng thắn thôi.‬ Anh ta không kiềm chế gì cả.
‪아유, 이, 참...‬‪Ôi trời.‬
‪이 노상 방뇨 금지 앞에서‬ ‪이런 얘기 헐 건 아닌 거 같고‬‪Ta không nên nói về chuyện này‬ ‪ngay trước chỗ "Cấm tiểu bậy".‬
‪그...‬ ‪[헛기침]‬‪Chà, vậy lát nữa ta đi ăn sườn lợn nhé?‬
‪이따가 저랑 돈가스라도...‬‪Chà, vậy lát nữa ta đi ăn sườn lợn nhé?‬
‪돈가스는 왜요?‬‪Sườn lợn ư? Tại sao?‬
‪뭐, 고백하시려고요?‬‪Anh muốn tỏ tình với tôi à?‬
‪[감격하는 숨소리]‬
‪동백 씨는 은근히‬ ‪직구도 잘 때리셔요‬‪Dongbaek, đôi lúc cô thẳng thừng thật đấy.‬
‪[용식의 쑥스러운 웃음]‬‪Dongbaek, đôi lúc cô thẳng thừng thật đấy.‬
‪[난처한 한숨]‬
‪용식 씨‬‪Yong Sik.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪저‬‪Tôi sẽ phải từ chối anh trước.‬
‪미리 찰게요‬‪Tôi sẽ phải từ chối anh trước.‬
‪(찬숙)‬ ‪게 온다‬‪Đây rồi.‬
‪- (찬숙) 자‬ ‪- (남자1) 18kg‬ ‪[귀련이 놀란다]‬‪- Là 18kg.‬ ‪- Được, 18kg.‬
‪- (찬숙) 18kg‬ ‪- (귀련) 아이고‬‪- Là 18kg.‬ ‪- Được, 18kg.‬
‪- (찬숙) 좋아유‬ ‪- (귀련) 찬숙이 언니, 아이고야‬‪- Tốt quá.‬ ‪- Đưa cho tôi.‬
‪(찬숙)‬ ‪야, 야, 실하다‬ ‪[귀련의 탄성]‬‪Trời, ngon và tươi quá.‬
‪(귀련)‬ ‪실하다, 응?‬‪Trời, ngon và tươi quá.‬
‪[귀련의 옅은 웃음]‬
‪아, 근데‬‪Nhân tiện, cô nghĩ‬ ‪bà Kwak có biết chuyện này không?‬
‪우리 회장님이‬ ‪이 사태를 아시려나?‬‪Nhân tiện, cô nghĩ‬ ‪bà Kwak có biết chuyện này không?‬
‪알면 냅뒀겄어?‬‪- Nếu bà ấy biết thì sẽ giận lắm.‬ ‪- Tại sao?‬
‪아, 왜? 동백이랑 회장님이랑‬ ‪각별하잖아‬‪- Nếu bà ấy biết thì sẽ giận lắm.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Dongbaek và bà Kwak thân nhau mà.‬
‪(찬숙)‬ ‪그 각별이랑 이 각별이랑‬ ‪딴 얘기지, 어?‬‪Có thể họ thân nhau,‬ ‪nhưng giờ tình hình đã khác.‬
‪기냥 동네에서‬ ‪뭐, 딱한 여자일 때랑‬‪Dongbaek chỉ là‬ ‪cô hàng xóm đáng thương thôi.‬
‪내 아들의 여자일 때랑‬ ‪그거는 쌩판 딴 얘기여‬‪Nhưng mọi chuyện sẽ khác‬ ‪nếu cô ấy hẹn hò với con bà ấy.‬
‪씁, 하긴‬‪Cô nói cũng đúng.‬
‪내 아들이 애 딸린 여자 좋다면‬ ‪돌부처라도 환장하지, 응?‬‪Cô nói cũng đúng.‬ ‪Đến bà mẹ hiền từ nhất cũng sẽ nổi điên‬ ‪nếu con mình quen mẹ đơn thân.‬ ‪Một khi Deok Sun phát hiện,‬ ‪sẽ có chuyện kinh hoàng xảy ra.‬
‪이제 덕순이 뜨면‬ ‪옹산 대첩이여, 이제‬‪Một khi Deok Sun phát hiện,‬ ‪sẽ có chuyện kinh hoàng xảy ra.‬
‪- 덕순이가 네 친구여? 으이그‬ ‪- (찬숙) 아, 깜짝이야‬‪Sao các cô dám gọi tôi bằng tên thế hả?‬
‪(찬숙)‬ ‪아유, 오셨슈, 회장님?‬ ‪[귀련의 웃음]‬‪- Chào.‬ ‪- Chào bà.‬
‪아이, 우리는‬‪Không phải, đừng hiểu lầm.‬
‪그게 아니고 이제 우리 회장님‬‪Không phải, đừng hiểu lầm.‬ ‪Bọn tôi chỉ đang bàn chuyện‬ ‪khi nào con trai bà sẽ lấy vợ.‬
‪언제 어떻게 며느리를 보려나‬ ‪그 얘기 하고 있었슈‬‪Bọn tôi chỉ đang bàn chuyện‬ ‪khi nào con trai bà sẽ lấy vợ.‬
‪[이를 악물고]‬ ‪말조심혀‬‪Ăn nói cho cẩn thận đấy.‬ ‪Sẽ có chuyện kinh hoàng xảy ra.‬
‪옹산 대첩이여‬ ‪[어색한 웃음]‬‪Ăn nói cho cẩn thận đấy.‬ ‪Sẽ có chuyện kinh hoàng xảy ra.‬
‪[찬숙을 툭 치며]‬ ‪어련히 알아서 가겄지‬‪Nó sẽ lấy vợ khi nào nó muốn.‬
‪입초시를 떨면 될 일도 안 된다고‬‪Nếu cứ cằn nhằn thì chỉ làm hỏng chuyện.‬
‪나는 기냥 즘잖게 두고만 보려고‬‪Tôi sẽ đợi xem mọi chuyện thế nào thôi.‬
‪잉, 회장님, 그럼 뭐, 저기‬‪Vậy bà muốn con dâu bà là người thế nào?‬
‪씁, 원하시는‬ ‪메느리상이라도 뭐...‬‪Vậy bà muốn con dâu bà là người thế nào?‬
‪아이고, 뭔 고조선이냐?‬‪Giờ có phải thời trung cổ đâu.‬ ‪Chuyện đó không quan trọng.‬
‪그런 게 워디 있어?‬ ‪둘이 좋은 게 제일이지‬‪Giờ có phải thời trung cổ đâu.‬ ‪Chuyện đó không quan trọng.‬ ‪Quan trọng là chúng nó yêu nhau.‬
‪[찬숙이 호응한다]‬ ‪(덕순)‬ ‪나는 그런 거 일절‬‪Tôi không phải kiểu người‬ ‪yêu cầu cao về con dâu.‬
‪챔견하는 스타일이 아니여‬‪Tôi không phải kiểu người‬ ‪yêu cầu cao về con dâu.‬
‪그거 아주 촌시러운 겨‬‪Đó là suy nghĩ lỗi thời rồi.‬
‪(용식)‬ ‪어어? 아유‬‪Khoan đã, thôi nào.‬
‪아, 미리 차는 게 어디 있어요‬ ‪미리 차는 게!‬‪Từ chối trước như thế‬ ‪thật không công bằng.‬
‪아이, 그, 뭐, 뭐, 뭐, 아이‬‪Ít nhất cũng nên cho tôi biết‬ ‪lý do cô không thích tôi chứ.‬
‪왜 싫은지‬ ‪이유라도 말씀을 해 주셔야‬‪Ít nhất cũng nên cho tôi biết‬ ‪lý do cô không thích tôi chứ.‬ ‪Rồi tôi sẽ sửa chữa‬ ‪hoặc quyết định bỏ cuộc.‬
‪제가 고치든가, 이, 뭐‬ ‪단념을 하든가 양단간에 뭐든 하죠‬‪Rồi tôi sẽ sửa chữa‬ ‪hoặc quyết định bỏ cuộc.‬
‪(동백)‬ ‪단념을 시키자‬‪Làm anh ta bỏ cuộc thôi.‬
‪인생 드라마랑 달라요, 용식 씨‬‪Đời không như phim trên TV đâu.‬
‪(동백)‬ ‪미혼모는 뭐, 취향이 없을까 봐요?‬‪Mẹ đơn thân cũng có tiêu chuẩn mà.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪생짜 총각이, 뭐‬ ‪애 딸린 여자 좋다 그러면‬‪Làm mẹ đơn thân không có nghĩa là‬ ‪tôi sẽ chấp nhận‬ ‪bất kỳ ai thích tôi.‬
‪다 노 난 거예요?‬‪bất kỳ ai thích tôi.‬
‪결정적으로‬‪Quan trọng nhất là‬ ‪anh không phải kiểu tôi thích.‬
‪황용식 씨가 제 스타일이 아니에요‬‪Quan trọng nhất là‬ ‪anh không phải kiểu tôi thích.‬
‪그, 저, 동백 씨 스타일이 뭔데요?‬ ‪제가 그 스타일로 가면 되죠‬‪Vậy nói xem cô thích kiểu nào.‬ ‪Tôi sẽ trở thành kiểu đó.‬
‪공유요, 공유‬‪Gong Yoo.‬
‪[당황한 숨소리]‬ ‪[감성적인 음악]‬‪Gong Yoo.‬
‪(동백)‬ ‪저는 그, 나쁜 남자가‬ ‪이상형이에요‬‪Tôi thích trai hư.‬
‪근데‬‪Nhưng...‬
‪씁, 용식 씨는 막 그...‬‪anh trông giống kiểu người...‬
‪돈도 막 꿔 주게 생겼어요‬‪dễ cho người khác mượn tiền.‬
‪저는 차도남 좋아하거든요?‬‪Tôi thích những người lạnh lùng.‬
‪그리고 막 센스 있고 세련되고 또‬‪Phải hóm hỉnh và tinh tế nữa.‬
‪씁, 까칠하고 막 튕기고‬ ‪그런 사람‬‪Tôi thích những người nhạy cảm‬ ‪và không dễ dãi.‬
‪그런 남자 아시죠? 그...‬‪Anh hiểu ý tôi, đúng không?‬
‪(동백)‬ ‪왜 말이 없지?‬‪Sao anh ta không nói gì?‬
‪사람이‬‪Sao con người có thể hơn yêu tinh được?‬
‪어떻게 도깨비를 이겨요‬‪Sao con người có thể hơn yêu tinh được?‬
‪사람이 도깨비를‬‪Không bì được với yêu tinh.‬
‪네?‬‪Sao?‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Sao?‬
‪그...‬‪À thì...‬
‪이제 제가‬ ‪수, 순찰을 좀 가야 돼서요‬‪Giờ tôi phải đi tuần tra khu phố.‬
‪- 순찰...‬ ‪- (용식) 저...‬‪Đi tuần tra? Sao tự dưng lại vậy?‬
‪갑자기 순찰을...‬‪Đi tuần tra? Sao tự dưng lại vậy?‬
‪[용식의 멋쩍은 신음]‬
‪공유는 좀 심했나?‬‪Mình xấu tính quá sao?‬
‪아, 사람 참 찜찜하게...‬‪Anh ta làm mình thấy khó chịu.‬
‪[당황한 신음]‬
‪왜 섰어, 또?‬‪Sao anh ta lại dừng lại?‬
‪- 동백 씨!‬ ‪- (동백) 어머‬‪- Dongbaek!‬ ‪- Trời ơi.‬
‪(용식)‬ ‪그, 저기, 그...‬‪Tôi...À...‬
‪개도요‬‪Chó lai là loại chó đáng yêu nhất!‬
‪이, 제일로 귀여운 거는 똥개예요!‬‪Chó lai là loại chó đáng yêu nhất!‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Và cô sẽ dần dần thích nó‬ ‪mà không hề nhận ra.‬
‪원래 봄볕에 얼굴 타고‬ ‪가랑비에 감기 걸리는 거라고요‬‪Và cô sẽ dần dần thích nó‬ ‪mà không hề nhận ra.‬
‪(동백)‬ ‪저...‬‪Tôi ư?‬
‪나중에‬‪Sau này đừng hối hận‬ ‪và lẽo đẽo theo tôi nhé.‬
‪나 좋다고 쫓아댕기지나 마요‬‪Sau này đừng hối hận‬ ‪và lẽo đẽo theo tôi nhé.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪아니, 뭐야?‬‪Gì chứ? Thế là tuyên chiến‬ ‪hay là tỏ tình vậy?‬
‪서, 선전 포고야? 고백이야?‬‪Gì chứ? Thế là tuyên chiến‬ ‪hay là tỏ tình vậy?‬
‪아유, 치...‬‪Trời ạ.‬
‪[TV에서 음성이 흘러나온다]‬
‪[문이 닫힌다]‬
‪(동백)‬ ‪어휴‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪(향미)‬ ‪응? 더워요?‬‪- Trời nóng à?‬ ‪- Không.‬
‪아니‬‪- Trời nóng à?‬ ‪- Không.‬
‪[동백의 거친 숨소리]‬ ‪얼굴이 어디서‬ ‪전 부치다 온 사람 같은데?‬‪Trông như cô mới‬ ‪ngồi trước đống lửa hay gì ấy.‬
‪나?‬‪Tôi ư?‬
‪[부스럭 소리]‬‪Tôi ư?‬
‪(동백)‬ ‪향미야‬‪Hyang Mi.‬
‪너‬‪Tại sao cô‬
‪떡집 아저씨한테 돈 왜 꿨어?‬‪mượn tiền của chồng chủ tiệm bánh gạo vậy?‬
‪그건 내 프라이버시죠‬‪Đó là chuyện cá nhân.‬
‪아니, 너 요즘에 왜 이렇게‬ ‪사람들한테 돈을 꾸고 다녀, 어?‬‪Sao cô lại đi khắp nơi‬ ‪mượn tiền người khác chứ?‬
‪월급은 어쩌고?‬‪Còn lương của cô thì sao?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪남이 들으면 내가 뭐‬ ‪수천 받은 줄 알겠네‬‪Còn lương của cô thì sao?‬ ‪Cô nói cứ như‬ ‪tôi được trả mấy chục triệu won vậy.‬
‪[향미의 옅은 한숨]‬
‪떡집 아저씨 돈부터 갚자‬‪Trả tiền cho anh ta trước đi.‬
‪아, 뭐가 있어야 갚죠‬‪Tôi đâu có tiền để trả anh ta.‬
‪가불해 줄게‬‪Tôi sẽ ứng lương.‬
‪(향미)‬ ‪무슨 알바한테 가불을 다 해 줘?‬‪Sao lại làm thế‬ ‪vì nhân viên bán thời gian?‬
‪아무튼 저 언니도‬ ‪철들려면 아직 멀었어‬‪Vẫn còn lâu nữa‬ ‪cô ấy mới trưởng thành được.‬
‪떡집 아저씨 계좌 번호 뭐야?‬‪Số tài khoản anh ta là gì?‬
‪(TV 여자)‬ ‪자, 모두 즐길 수 있는 그곳‬‪Một nơi bạn có thể vui vẻ!‬
‪(향미)‬ ‪언니 돈 좀 있으신가 봐요?‬‪Cô cũng phải có tiền chứ.‬
‪[동백의 한숨]‬‪3 NGÀY Ở THANH ĐẢO‬
‪(동백)‬ ‪먹고 죽으려도 없어서‬ ‪딱 지금 죽고 싶거든? 씨...‬‪3 NGÀY Ở THANH ĐẢO‬ ‪Tôi không có tiền đâu.‬
‪근데 너까지‬ ‪이렇게 사고 쳐야겠어?‬‪Đừng gây chuyện để mọi thứ tệ hơn nữa.‬
‪(규태)‬ ‪아, 당신까지 그렇게‬ ‪까칠하게 굴어야겠어? 어? 쯧‬‪Đừng lạnh nhạt với anh‬ ‪để mọi thứ tệ hơn nữa.‬
‪[규태의 한숨]‬
‪엄마가 자주 나와? 응?‬‪Mẹ anh còn không hay ghé thăm đến thế.‬
‪끽해야 일주일에 두세 번‬ ‪오는 건데 그걸 싹싹하게 못 해?‬‪Mẹ anh còn không hay ghé thăm đến thế.‬ ‪Bà ấy chỉ đến hai hay ba lần một tuần.‬ ‪Sao em không tử tế được hả?‬
‪어휴, 쯧‬
‪당신, 술집에서‬ ‪8천 원 떼먹고 토꼈다가‬‪Nghe nói anh uống rượu‬ ‪mà không trả 8.000 won‬
‪(자영)‬ ‪동네 순경한테 지갑 뺏겼다며?‬‪và bị cảnh sát tịch thu ví.‬
‪8천 원이 없었어?‬‪Anh không có 8.000 won à?‬
‪아니, 그, 내가 그...‬‪À, chuyện là...‬
‪[규태의 헛기침]‬‪À, chuyện là...‬
‪쩝, 그, 파출소에‬ ‪신입이 와 가지고‬‪Có lính mới ở đồn cảnh sát.‬
‪내가 동네 어른으로서‬ ‪그, 환영회를 조금 해 주다가‬‪Anh tổ chức tiệc để chào mừng cậu ấy,‬ ‪nhưng cuối cùng bọn anh lại tranh cãi.‬
‪약간의 트러블이 그게...‬‪Anh tổ chức tiệc để chào mừng cậu ấy,‬ ‪nhưng cuối cùng bọn anh lại tranh cãi.‬
‪(자영)‬ ‪그래서‬‪Thì sao?‬
‪그 고소 갈 거야?‬‪Anh định kiện cậu ta à?‬
‪이제 이거는‬ ‪고소의 문제가 아니라, 어?‬‪Không phải về chuyện kiện tụng.‬ ‪Mà là về quyền hành của anh.‬
‪권위의 문제라고‬‪Không phải về chuyện kiện tụng.‬ ‪Mà là về quyền hành của anh.‬
‪치정의 문제는 아니고?‬‪- Chắc chắn không phải do ngoại tình chứ?‬ ‪- Sao?‬
‪뭐?‬‪- Chắc chắn không phải do ngoại tình chứ?‬ ‪- Sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪이 아이 크림‬ ‪원 플러스 원이더라?‬‪Anh mua kem mắt này‬ ‪từ sự kiện mua một tặng một.‬
‪100ml를 사면‬‪Nếu anh mua hộp 100ml‬
‪이 20ml를 끼워 준대‬‪thì được tặng hộp 20ml này.‬
‪뭔 100ml?‬‪Hả? Gì mà 100ml?‬
‪[세게 던진다]‬
‪여보‬‪Mình à.‬
‪그 고소 하지 마‬‪Đừng kiện cậu ta.‬
‪혼자 쪽팔리고 다니는 건‬ ‪참아 주겠는데‬‪Anh có thể tự làm xấu mặt mình.‬
‪내 얼굴에 똥칠은 하지 말라고‬‪Nhưng đừng làm xấu mặt em.‬
‪자존심이라도 붙들고 있어야‬‪Điều nhỏ nhất anh có thể làm vì em‬ ‪là giữ thể diện cho em.‬
‪나도 살지‬‪Điều nhỏ nhất anh có thể làm vì em‬ ‪là giữ thể diện cho em.‬
‪[한숨]‬
‪(규태)‬ ‪너 진짜 나랑 왜 사냐? 어?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Em còn sống với anh làm gì chứ?‬
‪[찬숙이 손뼉을 연신 친다]‬‪TRUNG TÂM NGHỆ THUẬT ONGSAN‬
‪(찬숙)‬ ‪변호사님, 변호사님!‬‪TRUNG TÂM NGHỆ THUẬT ONGSAN‬ ‪Bà Hong.‬
‪그니께 까멜리아도 옛날‬ ‪계약이니께 보호가 끝난 거쥬?‬‪Bà Hong.‬ ‪Camellia nằm trong hợp đồng cũ,‬ ‪nên nó không còn được bảo vệ nhỉ?‬
‪- (자영) 어디요?‬ ‪- (찬숙) 까멜리아, 까멜리아‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Camellia.‬
‪(찬숙)‬ ‪왜, 시장통에 술집 하나‬ ‪세주신 거 있잖아유‬‪Quán rượu mà ông bà cho thuê ở chợ ấy.‬
‪(자영)‬ ‪아, 들은 것도 같고‬‪Chắc cô đã nghe nói.‬
‪(찬숙)‬ ‪보니께 거기도 곰방 만기 같은데‬‪Tôi thấy hợp đồng ở đó sắp kết thúc rồi.‬
‪- (찬숙) 재계약은 또 하시려고?‬ ‪- 뭐, 그이가 알아서 하겠죠‬‪- Bà có định ký lại không?‬ ‪- Chồng tôi sẽ xử lý.‬
‪그래도 재계약 때는‬ ‪사모님이 쪼끔 관여를 하셔야지?‬‪Nhưng chẳng phải bà nên tham gia‬ ‪nếu họ quyết định ký lại sao?‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪그이가 알아서 하겠죠‬‪Nhưng chẳng phải bà nên tham gia‬ ‪nếu họ quyết định ký lại sao?‬ ‪Chồng tôi sẽ xử lý.‬
‪아이, 뭐, 이웃의 정세라든가‬ ‪고런 걸 좀 살피셔야 될 텐데‬‪Bà nên đi thăm hàng xóm mình‬ ‪và xem cô ấy thế nào.‬
‪그이가 알아서 하겠죠‬‪Chồng tôi sẽ xử lý.‬
‪알아서 하믄 우린 좋쥬‬‪Ông ấy xử lý được thì tốt quá.‬
‪- 알아서 할랑가 모르겄네‬ ‪- 응‬‪- Nhưng tôi không chắc là được.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪아이, 노 사장님도‬ ‪노상 거기서 살더만, 뭐‬‪Ông No gần như sống ở đó còn gì.‬
‪(찬숙)‬ ‪아유, 쓸데없는 소릴 햐!‬‪Sao cô lại nói thế?‬ ‪Ông ấy đến ba, bốn lần mỗi tuần mà.‬
‪일주일에 한 서너 번 와유‬‪Sao cô lại nói thế?‬ ‪Ông ấy đến ba, bốn lần mỗi tuần mà.‬
‪(재영)‬ ‪아니, 뭐, 누구 집 남자만‬ ‪모지래 가지고‬‪Chồng tôi không cho ai đó mượn‬ ‪một triệu won‬
‪돈 백만 원 꿔 준 거 아니잖애‬‪vì là kẻ ngốc duy nhất‬ ‪- trong khu phố.‬ ‪- Đúng.‬
‪그니께‬‪- trong khu phố.‬ ‪- Đúng.‬ ‪Tôi nghe nói ông No là người duy nhất‬ ‪mua rượu mạnh ở đó.‬
‪까멜리아에서‬ ‪양주 사 먹는 건 오로지‬ ‪[찬숙의 호응]‬‪Tôi nghe nói ông No là người duy nhất‬ ‪mua rượu mạnh ở đó.‬
‪노 사장님밖에 없다던데‬‪Tôi nghe nói ông No là người duy nhất‬ ‪mua rượu mạnh ở đó.‬
‪아, 쥐똥만큼도 흑심이 없었으면‬ ‪[차 키 조작음]‬‪Nếu ông ấy không thích cô ta,‬
‪왜 괜히 남의 집 치마폭에다가‬ ‪돈을 퍼다 박아?‬‪sao lại tiêu tiền ở đó‬ ‪và để cô ta kiếm được nhiều thế?‬
‪아이고!‬‪Ôi trời ơi.‬
‪아무리 노 사장이 옹산공고에서‬ ‪맨날 꼴찌만 했어도‬‪Có thể hồi trung học,‬ ‪ông No bị điểm kém nhất lớp,‬
‪대가리가 장식이 아닌 이상, 응?‬‪nhưng chắc chắn‬ ‪đầu óc ông ấy vẫn bình thường.‬
‪이렇게 섹시한‬ ‪우리 벤호사님을 두고‬‪Ông ấy không đời nào‬ ‪lừa dối người vợ gợi cảm của mình‬
‪애 딸린 식당 주인이랑‬ ‪그게 말이 되냔 말이여‬‪vì bà mẹ đơn thân là chủ quán rượu đó.‬
‪그짝이랑 이짝이랑 뭐, 그‬ ‪대거리나 될 급이냐 이 말이지‬‪Cô ta không sánh được với bà Hong.‬
‪(재영)‬ ‪아니, 나는 기냥, 뭐‬‪Ý tôi là bà ấy nên để ý đến chồng.‬
‪- 신경 좀 쓰란 거지, 뭐‬ ‪- 그렇지‬‪Ý tôi là bà ấy nên để ý đến chồng.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đây không chỉ là vấn đề của bà.‬
‪꼭 남의 일만은 아니니께‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Đây không chỉ là vấn đề của bà.‬
‪(찬숙)‬ ‪그건 그렇지‬‪Đúng thế.‬
‪신경을 쓰나 마나‬‪Nếu đàn ông quyết tâm ngoại tình‬
‪- 바람피울 놈은 어차피 피워요‬ ‪- 예?‬‪thì sẽ ngoại tình bằng bất cứ giá nào.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Cô có thể thử mọi cách‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪위치 추적, 카드 추적‬ ‪휴대폰 해킹‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Cô có thể thử mọi cách‬ ‪từ theo dõi vị trí‬ ‪đến lần theo thẻ tín dụng,‬
‪날고 기고 다 해도‬‪từ theo dõi vị trí‬ ‪đến lần theo thẻ tín dụng,‬
‪바람피울 놈은 결국 피우고‬‪nhưng nếu muốn, hắn vẫn ngoại tình.‬
‪안 피울 놈은‬ ‪놔둬도 안 피운다고요‬‪Không phải kiểu đó thì không ngoại tình.‬
‪(찬숙)‬ ‪응, 응, 응‬‪Không phải kiểu đó thì không ngoại tình.‬
‪동백이를 트럭으로 갖다줘도‬ ‪우리 그이 안 피울 놈이고요‬‪Chồng tôi sẽ không bao giờ lừa tôi‬ ‪cả khi Dongbaek có ý.‬
‪[찬숙이 숨을 카 내뱉는다]‬ ‪(재영)‬ ‪응‬
‪그럼 먼저 가 볼게요‬‪Giờ tôi đi nhé.‬
‪예, 예, 예, 가세요, 이쪽, 네‬ ‪[차 문을 연다]‬‪Vâng, bà đi đi.‬
‪이야, 우리 운전하는 여성‬ ‪멋있는 여성, 자‬‪Trời, thật ấn tượng‬ ‪khi thấy phụ nữ lái xe.‬
‪[자동차 시동음]‬‪Trời, thật ấn tượng‬ ‪khi thấy phụ nữ lái xe.‬
‪[찬숙이 중얼거린다]‬
‪[찬숙이 손뼉을 짝짝 친다]‬
‪[찬숙이 입소리를 크 낸다]‬
‪우리 벤호사님‬ ‪배포가 아주 장부여, 장부‬‪Bà ấy thực sự là một người cao thượng.‬
‪규태가 이고 살기는‬ ‪조금 버겁겄어, 응‬‪Gyu Tae chắc khó mà đáp ứng được‬ ‪tiêu chuẩn của bà ấy.‬
‪장부는 무슨‬‪Cao thượng con khỉ. Bà ấy đang sợ hãi.‬
‪쫄았구먼‬‪Cao thượng con khỉ. Bà ấy đang sợ hãi.‬
‪쫄았어?‬‪Thật không?‬
‪저이 진작에 쫄았어‬‪Bà ấy hoàn toàn sợ hãi đấy.‬
‪(재영)‬ ‪까멜리아는 어딘지도 모른다면서‬ ‪[경적이 연신 울린다]‬‪Bà ấy nói không biết Camellia.‬
‪동백이는 이름까지 아는 거 봐‬‪Nhưng lại biết tên của Dongbaek.‬
‪(남자2)‬ ‪노란불이라고 다 서는 게‬ ‪아니야, 이 양반아!‬‪Cô không thể dừng lại chỉ vì có đèn vàng.‬
‪내 이럴 줄 알았어, 여자지? 어?‬‪Tôi biết mà. Cô là phụ nữ chứ gì?‬
‪시간이 처남아 돌면‬ ‪집에서 잠을 자든가!‬‪Tôi biết mà. Cô là phụ nữ chứ gì?‬ ‪Nếu cô có thời gian rảnh‬ ‪thì về nhà ngủ trưa đi.‬
‪여자가 집 밖에‬ ‪차는 왜 끌고 기어 나와!‬‪Phụ nữ lái xe ra ngoài làm gì?‬
‪시집이나 처가서, 어‬ ‪서방 밥이나 챙겨 주지‬‪Cô chỉ nên kết hôn‬ ‪rồi nấu cơm cho chồng thôi.‬
‪뭐 잘났다고 차는, 씨‬‪Tại sao lại lái xe hơi?‬
‪[웅장한 음악]‬‪Tại sao lại lái xe hơi?‬
‪너‬‪Cái...Ngón tay đó nghĩa là sao?‬
‪너, 야! 너 그 손가락...‬‪Cái...Ngón tay đó nghĩa là sao?‬ ‪Tôi đã kết hôn rồi.‬
‪갔다고‬‪Tôi đã kết hôn rồi.‬
‪뭐, 뭐, 뭐라고요?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tôi kết hôn rồi.‬
‪시집갔다고‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Tôi kết hôn rồi.‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪너무 긴장하지 마시고‬‪Đừng quá lo lắng.‬
‪카메라 보고‬ ‪편하게 말씀하시면 됩니다‬‪Đừng quá lo lắng.‬ ‪Cứ nhìn vào máy quay và nói thoải mái.‬
‪[긴장한 숨소리]‬ ‪네‬‪Cứ nhìn vào máy quay và nói thoải mái.‬
‪(변 소장)‬ ‪해요?‬‪Tôi bắt đầu nhé?‬
‪당시 수사에‬ ‪가장 혼선을 줬던 부분은‬‪Vấn đề lớn nhất‬ ‪gây khó khăn cho cuộc điều tra...‬
‪피해자를 특정할 수 없다는‬ ‪점이었습니다‬‪là các nạn nhân không có điểm chung nào.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪첫 번째 희생자가‬ ‪직업여성이었기 때문에‬‪Nạn nhân đầu tiên là gái mại dâm.‬
‪그짝으로 가닥을 잡았는데‬ ‪성범죄는 아니었습니다‬‪Nên chúng tôi nghĩ là tội phạm tình dục,‬ nhưng không phải.
‪그럼 여성을 향한‬ ‪혐오 범죄인가 했더니‬‪Sau đó, chúng tôi nghĩ‬ có lẽ hắn rất căm thù phụ nữ,
‪다음 피해자는 남자였습니다‬‪nhưng nạn nhân tiếp theo‬ là một người đàn ông.
‪(지호)‬ ‪그 짜장면 배달원요?‬‪Người giao mì tương đen ư?‬
‪(변 소장)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪그리고 보름 만에 나온‬ ‪세 번째 희생자가‬‪Và sau 15 ngày, chủ tịch cộng đồng dân cư‬ ở một khu căn hộ bị sát hại.
‪아파트 부녀회장‬‪Và sau 15 ngày, chủ tịch cộng đồng dân cư‬ ở một khu căn hộ bị sát hại.
‪네 번째가 초등학교 6학년 남자애‬‪Nạn nhân thứ tư là một cậu bé học lớp sáu.‬
‪마지막이 피부 관리사였습니다‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Và nạn nhân cuối là một nhà trị liệu da.‬
‪피해자들한텐‬ ‪어떤 공통점도 없었는데‬‪Các nạn nhân đều không có điểm chung.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪전부한테서‬‪Nhưng chúng tôi luôn tìm thấy‬ cùng một mảnh giấy có cùng một nét chữ.
‪똑같은 필적의‬ ‪이 메모들만 나왔습니다‬‪Nhưng chúng tôi luôn tìm thấy‬ cùng một mảnh giấy có cùng một nét chữ.
‪(용식)‬ ‪아, 이것 좀 드세요‬‪- Của cô đây.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(지호)‬ ‪어, 감사합니다‬‪- Của cô đây.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪이 쌍기역을‬ ‪이딴 식으로 쓰는 거나‬‪Các mảnh giấy có cùng nét chữ,‬
‪이 구두점을 이렇게 꼭‬ ‪세 개 박는 거나 다 똑같거든요‬‪và hắn luôn kết thúc bằng dấu ba chấm.‬
‪꼭 자기가 한 일이라는 걸‬ ‪알아 달라는 것처럼‬‪Cứ như hắn muốn chúng tôi biết đó là hắn.‬
‪(지호)‬ ‪'까불지 마'는 뭐‬‪Mọi người dân trong nước‬ ‪đều biết về mảnh giấy.‬
‪전 국민이 다 아는 얘기고‬‪Mọi người dân trong nước‬ ‪đều biết về mảnh giấy.‬
‪좀 다른 소스 없을까요?‬‪Có gì mới không?‬
‪아이, 뭐, 어떤...‬‪Như là gì?‬
‪그 마지막‬ ‪피부 관리사 살해될 때요‬‪Nghe nói có một người sống sót‬ ‪tại hiện trường vụ án‬
‪현장에 생존자가 있었잖아요‬‪khi nhà trị liệu da bị giết.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪khi nhà trị liệu da bị giết.‬
‪(지호)‬ ‪그게 어느 순간 묻혀 버렸던데?‬‪Không ai đặt vấn đề về chuyện đó cả.‬
‪그분을 좀 만나 뵐 수 있을까요?‬‪Có thể gặp người đó chứ?‬
‪저희가 신변 보호나 사례는‬ ‪확실히 해 드릴 겁니다‬‪Chúng tôi sẽ bảo vệ danh tính người đó‬ ‪và đền bù một khoản lớn.‬
‪저, 생존자 아니고 목격자고요‬‪Chúng tôi sẽ bảo vệ danh tính người đó‬ ‪và đền bù một khoản lớn.‬ ‪Đó là nhân chứng, đâu phải người sống sót.‬ ‪Và đừng đào sâu việc đó.‬
‪- 그짝으론 파지 마시죠‬ ‪- (용식) 아이, 잠깐만‬‪Đó là nhân chứng, đâu phải người sống sót.‬ ‪Và đừng đào sâu việc đó.‬ ‪Đợi đã. Có một nhân chứng ư?‬
‪그때 목격자가 있었어요?‬‪Đợi đã. Có một nhân chứng ư?‬
‪없었어! 쯧‬‪Không!‬
‪(향미)‬ ‪싱크대는 언제 고쳐 줄 건데?‬‪Khi nào ông sửa bồn rửa?‬
‪(규태)‬ ‪어, 이따 흥식이 올 거야‬‪Heung Sik sẽ đến sớm.‬
‪거기 뭐 들었어?‬‪Có gì trong đó à?‬
‪[규태의 멋쩍은 신음]‬
‪근데 뭐, 그...‬‪Nhân tiện...‬
‪걔네는 진짜로 사귀기라도 한대?‬‪Họ thực sự đang hẹn hò à?‬
‪애야? 손잡았다고 사귀게?‬‪Đâu phải cứ nắm tay nhau là đang hẹn hò.‬
‪그럼 다 큰 남녀가‬ ‪손은 왜 잡고 댕겨?‬‪Vậy tại sao họ lại nắm tay nhau?‬
‪그 순경 아저씬 딱 봐도‬ ‪언니 좋아하겠던데?‬‪Anh cảnh sát rõ ràng thích Dongbaek.‬
‪그래서 손잡았대?‬‪Nên họ nắm tay ư?‬
‪그 아저씨 혼자 그러는 거겠지‬‪Chắc là đơn phương thôi.‬ ‪Anh ấy thật sự đâu phải kiểu cô ấy thích.‬
‪거긴 언니 스타일도 아니야‬‪Chắc là đơn phương thôi.‬ ‪Anh ấy thật sự đâu phải kiểu cô ấy thích.‬
‪그러니까 자기 스타일도 아닌데‬ ‪손은 왜 잡고 댕겨?‬‪Vậy tại sao cô ấy lại nắm tay anh ta?‬
‪아, 되게 '손, 손'거리네‬ ‪손잡은 게 뭐 대수라고‬‪Đừng gây sự nữa.‬ ‪Nắm tay thì có vấn đề gì chứ?‬
‪대수도 아닌 거‬ ‪내 손은 왜 안 잡아 줘?‬‪Nếu không phải vấn đề,‬ ‪sao cô ấy không nắm tay tôi?‬
‪[한숨]‬
‪(규태)‬ ‪그러니까 좌우지간, 어?‬‪Vậy để tôi nói cho rõ.‬ ‪Cô ấy không phiền khi anh ta nắm tay,‬
‪걔한테 잡힌 손은‬ ‪가만히 있을 거면서‬‪Vậy để tôi nói cho rõ.‬ ‪Cô ấy không phiền khi anh ta nắm tay,‬
‪내 손만 그렇게‬ ‪패대기를 친 거네? 응?‬‪nhưng lại đẩy tôi ra?‬
‪오빠는 술을 마셔라 마라‬ ‪땅콩을 내라 마라‬‪Ông luôn bắt cô ấy uống‬ ‪và cho ông lạc miễn phí.‬
‪꼰대 짓을 하니까‬‪Ông làm phiền cô ấy.‬
‪야!‬ ‪내가 이 후져 터진 가게에서‬‪Này, tôi là người duy nhất mua rượu mạnh‬ ‪tại quán rượu tồi tàn này.‬
‪유일하게‬ ‪시바써리갈을 사 먹는데, 어?‬‪Này, tôi là người duy nhất mua rượu mạnh‬ ‪tại quán rượu tồi tàn này.‬
‪땅콩 서비스를‬ ‪한번 못 받냐? 씨...‬‪Sao không cho tôi lạc miễn phí?‬
‪동네 장사 하면서 손님한테‬ ‪땅콩 한 번을 악착같이 안 주는‬‪Cô ấy mới là người khó chịu.‬
‪걔야말로 진짜 꼰대, 어?‬‪Cô ấy không bao giờ cho khách‬ ‪một bát lạc miễn phí.‬
‪꼰대, 상꼰대 아니냐고, 씨‬‪Cô ấy không bao giờ cho khách‬ ‪một bát lạc miễn phí.‬
‪(향미)‬ ‪줘‬‪- Có cho mà.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪뭐?‬‪- Có cho mà.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪땅콩 서비스 줘‬‪Cô ấy có cho lạc miễn phí.‬ ‪Cô ấy chỉ không cho ông thôi.‬
‪오빠만 안 주는 거야‬‪Cô ấy có cho lạc miễn phí.‬ ‪Cô ấy chỉ không cho ông thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(향미)‬ ‪용식이도 줬더라고‬‪Cô ấy đã cho Yong Sik.‬
‪흥식이나 승엽이한테‬ ‪황도 서비스도 줘‬‪Còn cho Heung Sik và Seung Yeop‬ ‪đào đóng hộp nữa.‬
‪걔넨 소주밖에 안 시키는데도‬ ‪잘만 줘‬‪Họ chỉ gọi soju,‬ ‪nhưng cô ấy vẫn cho họ đồ miễn phí.‬
‪[규태의 깊은 한숨]‬
‪그러니까 여태껏‬‪Ý cô là tôi là người duy nhất‬ ‪không bao giờ được lạc miễn phí?‬
‪나만 땅콩을 안 준 거네?‬‪Ý cô là tôi là người duy nhất‬ ‪không bao giờ được lạc miễn phí?‬
‪"샤델, 아이 크림"‬
‪아이 크림이네?‬‪Đây là kem mắt.‬
‪아이씨, 땅콩으로 사람을 차별해?‬‪Cô ấy dùng lạc để kỳ thị tôi?‬
‪언니 주게?‬‪- Là cho Dongbaek à?‬ ‪- Sao tôi lại cho cô ấy cái đó?‬
‪내가 걔를 왜 줘, 씨‬‪- Là cho Dongbaek à?‬ ‪- Sao tôi lại cho cô ấy cái đó?‬
‪그럼 왜 가져왔어?‬‪Vậy sao ông lại mang nó đến đây?‬ ‪Là hiệu Chadel.‬
‪샤델을 왜?‬‪Vậy sao ông lại mang nó đến đây?‬ ‪Là hiệu Chadel.‬
‪(향미)‬ ‪한정판을 오빠가 왜?‬‪Sao ông có phiên bản giới hạn?‬
‪100ml를 왜?‬‪Sao ông có phiên bản giới hạn?‬ ‪Sao ông lại mang theo hộp kem mắt 100ml?‬
‪괜히 왜 갖고 다녀?‬‪Sao ông lại mang theo hộp kem mắt 100ml?‬
‪(규태)‬ ‪뭐...‬‪Hả? Cô muốn lấy không? Cô có thể lấy.‬
‪너 줘? 너 쓸래?‬‪Hả? Cô muốn lấy không? Cô có thể lấy.‬
‪진짜?‬‪- Thật không?‬ ‪- Cũng không đắt tiền.‬
‪뭐, 비싼 건 아니고‬‪- Thật không?‬ ‪- Cũng không đắt tiền.‬
‪그, 면세에서‬ ‪원 플러스 원 하길래 샀는데‬‪- Thật không?‬ ‪- Cũng không đắt tiền.‬ ‪Tôi mua tại cửa hàng miễn thuế‬ ‪vì họ phát mẫu dùng thử.‬
‪그, 뭐, 마누라 주기도‬ ‪껄쩍지근해졌고‬‪Nhưng bây giờ tôi thực sự không thể‬ ‪đưa cho vợ tôi.‬
‪[기분 좋은 신음을 내며]‬ ‪최향미 계 탔네‬‪Hôm nay tôi gặp may rồi.‬
‪(향미)‬ ‪오빠 같은 사람한테‬ ‪아이 크림도 다 받고‬‪Không tin nổi‬ ‪lại được người như ông cho kem mắt.‬
‪나 같은 사람?‬‪- Người như tôi?‬ ‪- Ông ở một đẳng cấp khác.‬
‪오빤 A급이잖아‬‪- Người như tôi?‬ ‪- Ông ở một đẳng cấp khác.‬
‪(규태)‬ ‪A급?‬‪Đẳng cấp khác ư?‬
‪오빤 건물주에 똑똑하고‬ ‪군수도 해 먹을 거고‬‪Ông là chủ nhà, ông thông minh,‬ ‪ông là thị trưởng tương lai‬ ‪và có rất nhiều tóc.‬
‪머리숱도 많잖아‬‪ông là thị trưởng tương lai‬ ‪và có rất nhiều tóc.‬
‪오빠 정도면 옹산에서‬ ‪특A로 쳐줘야지‬‪Ông là một trong‬ ‪những người giỏi nhất ở Ongsan.‬
‪(규태)‬ ‪치...‬
‪마누라고 동백이고‬ ‪다 핫바지로 보는데‬‪Thật vớ vẩn.‬ ‪Vợ tôi và Dongbaek đều coi thường tôi.‬
‪특A는 무슨, 씨, 쯧‬‪Thật vớ vẩn.‬ ‪Vợ tôi và Dongbaek đều coi thường tôi.‬ ‪Tôi tôn trọng ông.‬
‪난 오빠 존경하는데?‬‪Tôi tôn trọng ông.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪뭐...‬‪Sao cơ?‬
‪뭘 해?‬‪Cô vừa nói gì vậy?‬
‪[심장 박동 효과음]‬ ‪(규태)‬ ‪'존경'‬‪Cô vừa nói gì vậy?‬ ‪"Tôn trọng" ư?‬
‪[아련한 음악]‬ ‪고깟 한마디가‬ ‪왜 내 심금을 울렸던 걸까?‬‪Không biết tại sao‬ từ đó lại lay động trái tim tôi.
‪[놀라는 신음]‬
‪이게 요만큼에‬ ‪한 2천 원어치는 될걸?‬‪Bấy nhiêu đây có giá khoảng 2.000 won.‬
‪오빠 덕분에 내 인생 처음으로‬ ‪눈에다 돈 칠을 다 해 보네?‬‪Nhờ ông mà tôi được bôi tiền lên mắt.‬
‪참, 나도 여자한테‬ ‪존경 소린 처음 들어 본다, 야‬‪Chưa từng có người phụ nữ nào nói rằng‬ ‪cô ấy tôn trọng tôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(규태)‬ ‪허, 참...‬‪Trời ơi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪아직 개시 안 했는데...‬‪Chúng tôi chưa mở cửa.‬
‪요?‬‪Chúng tôi chưa mở cửa.‬ ‪Họ vẫn chưa mở cửa.‬
‪예, 아직 개시 전이래요‬‪Họ vẫn chưa mở cửa.‬
‪아주 여기서 살아?‬‪Anh sống ở đây à?‬
‪(지호)‬ ‪옹산 경찰청에 줄 좀 대 봐‬‪Gọi mọi người mà anh biết‬ ‪ở Đồn Cảnh sát Ongsan‬
‪목격자 좀 파 보게‬‪Gọi mọi người mà anh biết‬ ‪ở Đồn Cảnh sát Ongsan‬ ‪để tìm nhân chứng đi.‬
‪놔두라잖아요‬‪Anh ấy bảo đừng đào sâu thêm mà.‬
‪(지호)‬ ‪[발을 구르며]‬ ‪어휴‬‪Anh ấy bảo đừng đào sâu thêm mà.‬ ‪Câu hỏi bỏ ngỏ‎ sẽ làm trang bìa về Tên Hề.‬
‪지금 '이것이 알고 싶다'에서‬ ‪까불이 사건 판다잖아‬‪Câu hỏi bỏ ngỏ‎ sẽ làm trang bìa về Tên Hề.‬
‪간만에 옹산이 핫한데‬ ‪물 들어올 때 노 안 저을 거야?‬‪Ongsan cuối cùng đã được chú ý.‬ ‪Chúng ta không nên bỏ lỡ cơ hội.‬
‪아니, 까불이도 안 잡힌 마당에‬‪Tên Hề còn chưa bị bắt.‬
‪목격자를 까는 건‬ ‪좀 위험하지 않나?‬‪Chẳng phải sẽ nguy hiểm‬ ‪nếu để lộ nhân chứng sao?‬
‪헤드라인은 '유일한 목격자'보단‬‪Tiêu đề nên ghi là‬ ‪"Người duy nhất sống sót"‬
‪'유일한 생존자', 이게 좋겠어‬‪thay vì "Nhân chứng duy nhất".‬
‪아, 목격자라면서요‬‪- Nhưng đó là một nhân chứng mà.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[발을 탁 구르며]‬ ‪아유, 이...‬‪- Nhưng đó là một nhân chứng mà.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪까불이가 걔까지 죽이려 했는지‬ ‪안 했는지 누가 알아?‬‪Ai biết được ban đầu Tên Hề có dự định‬ ‪giết người đó hay không?‬
‪그리고‬‪Và chẳng phải thật lạ khi để một người‬ ‪sống sót rời khỏi hiện trường sao?‬
‪딱 한 명만 살려 줬다면‬‪Và chẳng phải thật lạ khi để một người‬ ‪sống sót rời khỏi hiện trường sao?‬
‪그게 더 요상한 거 아니야?‬‪Và chẳng phải thật lạ khi để một người‬ ‪sống sót rời khỏi hiện trường sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪- 여기서 뭐 해?‬ ‪- 어?‬‪- Anh đang làm gì ở đây?‬ ‪- Sao?‬
‪안경 안 팔아?‬‪Anh không phải đi làm à?‬
‪어?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Anh đã làm gì sai sao?‬
‪뭐 죄지었어?‬ ‪왜 이렇게 쫄아 있어?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Anh đã làm gì sai sao?‬ ‪Sao lại sợ hãi vậy?‬
‪아니, 쫀 게 아니라, 저...‬‪Anh không sợ hãi.‬
‪당신이 갑자기 그, 예상치를 못한‬ ‪장소에 오니까 그...‬‪Nhưng em bất ngờ xuất hiện...‬
‪내 건물 내가 보러 온 건데 왜?‬‪Em không được xem nhà của mình à?‬
‪네 건물?‬‪Nhà của em?‬
‪(자영)‬ ‪이 건물 홍자영, 노규태‬ ‪공동 명의 아니야?‬‪Không phải ta đã cùng đứng tên‬ ‪cho tòa nhà này sao?‬
‪당신이 나보다 벌이가 약해서‬ ‪그렇게 하기로 했잖아‬‪Chúng ta đồng ý làm thế‬ ‪vì lương anh ít hơn em.‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪그게 꼭 뭐‬ ‪그, 벌이 때문이 아니라, 그...‬‪Chuyện đó không chính xác‬ ‪là vì lương anh...‬
‪이 가게 빼지 그래?‬‪Sao anh không đuổi họ ra khỏi tòa nhà?‬
‪- 뭐?‬ ‪- 빼라고‬‪- Sao?‬ ‪- Đuổi họ ra.‬
‪아, 왜?‬‪Tại sao?‬
‪그냥 내가 좀 거슬리네?‬‪Vì em thấy khó chịu.‬
‪아니, 누, 누, 누가?‬ ‪아, 뭐, 뭐가?‬‪Vì em thấy khó chịu.‬ ‪Ai cơ? Ý anh là, vì sao cơ?‬
‪그냥 다‬‪Mọi thứ.‬
‪(자영)‬ ‪지저분하잖아‬‪Thật bẩn thỉu.‬
‪(규태)‬ ‪아니, 그래도 그‬ ‪장사하는 애들한테, 그‬‪Nhưng không dễ để bảo họ đi.‬ ‪Họ đang kinh doanh ở đây.‬
‪빼란 말을 하기가 쉽나?‬‪Nhưng không dễ để bảo họ đi.‬ ‪Họ đang kinh doanh ở đây.‬
‪못 빼?‬‪Nên anh không thể?‬
‪못 빼?‬‪Anh sẽ không làm thế à?‬
‪아이...‬
‪진짜 당신 왜, 그‬ ‪남자 하는 일에 참견을 해, 응?‬‪Sao em lại xen vào công việc của anh?‬
‪이 임대차 문제는‬ ‪원래가 내 소관이고...‬‪Anh luôn chịu trách nhiệm‬ ‪xử lý người thuê nhà mà.‬
‪못 뺀다는 거지?‬‪Anh từ chối đuổi họ à?‬
‪내가 알아서 한다고, 어?‬‪Anh sẽ tự giải quyết.‬
‪이 집안의 결정권자로서 내가...‬‪Là người ra quyết định cho gia đình...‬
‪(자영)‬ ‪그래‬‪Được thôi. Vậy tạm thời cứ để vậy đi.‬
‪그럼 일단 그냥 둬 봐‬‪Được thôi. Vậy tạm thời cứ để vậy đi.‬
‪(규태)‬ ‪일단?‬‪"Tạm thời" ư?‬
‪(자영)‬ ‪당신 하는 폼을 보니까‬‪Dựa vào thái độ của anh,‬
‪어차피 이 건물‬ ‪그냥 내 거 될 거 같네‬‪có vẻ như tòa nhà này sẽ sớm là của em.‬
‪내 촉에‬‪Linh tính mách bảo tôi rằng‬ ‪Tên Hề vẫn còn ở đây.‬
‪까불이가 아직 여기 있다‬‪Linh tính mách bảo tôi rằng‬ ‪Tên Hề vẫn còn ở đây.‬
‪점심 게장으로 해요?‬‪Trưa ăn cua ngâm nhé?‬
‪이제 딱 5년째잖여‬‪Đã đúng năm năm rồi.‬
‪근데 또 세상이 떠들썩하니께‬‪Và thế giới đang bắt đầu chú ý đến hắn,‬
‪고놈 속에서‬ ‪또 큰북이 둥둥 울리겄제‬‪vì vậy có lẽ hắn đang phấn khích trở lại.‬
‪원래 고런 놈들이 관심병자거든‬‪Những tên khốn như hắn‬ ‪thường thích được chú ý.‬
‪가게 자리 비워 놓으라고 전화해요‬‪Tôi sẽ gọi và đặt chỗ trước.‬
‪[변 소장의 답답한 숨소리]‬‪Tôi sẽ gọi và đặt chỗ trước.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪(변 소장)‬ ‪야‬‪Mẹ cậu sẽ không giảm giá cho chúng ta ư?‬ ‪Cậu là con bà ấy mà.‬
‪아, 너희 엄만 뭐‬ ‪가족 DC 같은 거 없다냐?‬‪Mẹ cậu sẽ không giảm giá cho chúng ta ư?‬ ‪Cậu là con bà ấy mà.‬
‪아이, 얄짤없죠‬ ‪아들한테 사이다값까지 다 받아요‬‪Mẹ cậu sẽ không giảm giá cho chúng ta ư?‬ ‪Cậu là con bà ấy mà.‬ ‪Chưa bao giờ trong đời.‬ ‪Bà còn bắt tôi trả tiền nước.‬
‪아, 그럼 왜‬ ‪런치 할인 같은 것도 없어?‬‪Giảm giá bữa trưa thì sao?‬
‪네가 좀 건의해 봐 봐‬‪Cậu nên đề nghị với bà ấy.‬
‪(용식)‬ ‪씁, 근데 그게 원칙적으로요‬‪Nếu xem xét việc đó,‬
‪이, 런치라고 꽃게 시가가‬ ‪싸지는 건 아니잖아요?‬‪giá thị trường cho món cua ngâm‬ ‪không giảm vào giờ ăn trưa đâu.‬
‪(변 소장)‬ ‪참...‬
‪가재는 게장 편이구먼‬ ‪[오준의 옅은 웃음]‬‪Cậu ta bênh vực mẹ rồi.‬
‪[변 소장의 옅은 한숨]‬
‪그러면‬‪Vì mẹ tôi không giảm giá‬ ‪bữa trưa cho chúng ta...‬
‪그, 런치 할인도 없는‬ ‪우리 집 말고요‬‪Vì mẹ tôi không giảm giá‬ ‪bữa trưa cho chúng ta...‬
‪[밥솥 작동음]‬
‪[용식과 변 소장의 헛기침]‬
‪(용식)‬ ‪아이, 역시 이 밥도둑 하면‬‪Phải nói rằng‬ ‪món ngon nhất có thể ăn với cơm‬
‪[TV에서 음성이 흘러나온다]‬ ‪이 게, 게, 게장보다는‬ ‪두, 두루치기죠, 예?‬‪Phải nói rằng‬ ‪món ngon nhất có thể ăn với cơm‬ ‪là thịt lợn xào, chứ không phải cua ngâm.‬
‪[어색한 웃음]‬‪là thịt lợn xào, chứ không phải cua ngâm.‬
‪이 게장하고 두루치기하고‬ ‪다이다이 붙으면, 뭐‬‪Nếu có một cuộc chiến giữa thịt lợn xào‬ ‪và cua ngâm...‬
‪뭐, 뭐요?‬‪Sao?‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 동백아‬‪Dongbaek, cô phải nấu cơm vì bọn tôi à?‬
‪괜히 우리 때문에 밥한 거 아니여?‬‪Dongbaek, cô phải nấu cơm vì bọn tôi à?‬
‪(동백)‬ ‪밥이야 뭐, 금방 하는데요‬‪Nấu cơm cũng không mất nhiều thời gian.‬
‪[용식의 옅은 웃음]‬
‪[용식의 머뭇거리는 숨소리]‬‪Dongbaek, sao cô không tận dụng cơ hội này‬ ‪để bắt đầu bán bữa trưa?‬
‪야, 그, 이, 동백 씨‬‪Dongbaek, sao cô không tận dụng cơ hội này‬ ‪để bắt đầu bán bữa trưa?‬
‪그, 이참에 이, 점심 장사를‬ ‪한번 해 보시는 건 어때요? 어?‬‪Dongbaek, sao cô không tận dụng cơ hội này‬ ‪để bắt đầu bán bữa trưa?‬
‪이, 밤에 열면 술집 같아도요‬‪Nếu mở ban đêm thì là quán rượu.‬
‪점심 장사 하면 식당이죠, 식당‬‪Nếu mở ban đêm thì là quán rượu.‬ ‪Nhưng nếu cô bán bữa trưa‬ ‪thì sẽ thành một nhà hàng.‬
‪제 장사는 제가 알아서 해요‬‪Tôi sẽ tự lo việc kinh doanh của mình.‬
‪(변 소장)‬ ‪요 새끼, 요, 요, 요, 요, 응?‬‪Tên khốn này. Nhìn cậu xem.‬
‪뭐, 뭐요?‬‪- Sao?‬ ‪- Cậu thích cô ấy phải không?‬
‪너 뭐, 반했지?‬‪- Sao?‬ ‪- Cậu thích cô ấy phải không?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Linh tính của tôi luôn đúng.‬
‪(변 소장)‬ ‪나 촉 좋아, 어?‬‪Linh tính của tôi luôn đúng.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪그, 저, 그 좋은 촉을‬ ‪수사에 이용을 하시지, 왜 지금...‬‪Sao anh không dùng linh tính để điều tra‬ ‪thay vì dùng bây giờ?‬
‪(변 소장)‬ ‪야‬‪Này.‬
‪[장난스러운 신음]‬
‪어, 뭐요?‬‪- Gì chứ?‬ ‪- Cậu thích Hyang Mi phải không?‬
‪너 향미 좋아하지?‬‪- Gì chứ?‬ ‪- Cậu thích Hyang Mi phải không?‬
‪[변 소장이 키득거린다]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[한숨]‬‪Này, thôi nào. Nhìn vào mắt tôi này.‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 인마, 야‬‪Này, thôi nào. Nhìn vào mắt tôi này.‬
‪내 눈 똑바로 봐‬‪Này, thôi nào. Nhìn vào mắt tôi này.‬
‪똑바로 봐!‬‪Này, thôi nào. Nhìn vào mắt tôi này.‬
‪나는 못 속여‬‪Cậu không thể lừa tôi.‬
‪[변 소장의 웃음]‬
‪소장님, 식사하시죠?‬‪Này anh, cứ ăn đồ ăn của anh đi.‬
‪[TV에서 비명이 흘러나온다]‬
‪[변 소장의 의아한 신음]‬
‪(규태)‬ ‪아, 왜 벌써 셔터를 올렸나 했더니‬‪Tôi cứ tự hỏi‬ ‪tại sao hôm nay cô mở cửa sớm như vậy.‬
‪아주 특별 대우자가 오셨구먼, 응?‬‪Nhưng chắc là vì cô có‬ ‪một vị khách đặc biệt.‬
‪[규태의 못마땅한 헛기침]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪(규태)‬ ‪어휴, 진짜‬‪Trời ơi.‬
‪아, 이거, 이거, 이거, 이거, 이거‬ ‪[카메라 소리]‬‪Nhìn kìa. Tại sao lại đóng gỗ lên đó?‬
‪나무를 이걸 왜... 어휴, 진짜, 씨‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Nhìn kìa. Tại sao lại đóng gỗ lên đó?‬ ‪Trời ơi, sao cô lại làm thế này?‬
‪이걸 다 왜 이렇게 해 놨어?‬‪Trời ơi, sao cô lại làm thế này?‬
‪- 아유, 진짜, 어?‬ ‪- 어디가...‬‪- Chính xác là ở đâu?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- 어휴, 속상해 죽겠네, 어?‬ ‪- 거기는 왜...‬‪- Chính xác là ở đâu?‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Sao ông lại chụp ảnh chỗ đó?‬
‪(규태)‬ ‪그리고 저기, 싱크대 수리비는‬‪Cô cần tự trả tiền để sửa bồn rửa đi.‬
‪우리 사장님이 직접 내셔야지, 응?‬‪Cô cần tự trả tiền để sửa bồn rửa đi.‬
‪자기가 사용을 하다가‬ ‪자기가 고장을 냈는데‬‪Cô là người làm hỏng,‬ ‪nên cô phải trả tiền mới đúng.‬
‪당연한 거 아니야?‬‪Cô là người làm hỏng,‬ ‪nên cô phải trả tiền mới đúng.‬
‪- (동백) 네‬ ‪- (규태) 어‬‪- Vâng.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪아유, 쯧!‬‪Ôi trời ơi.‬
‪(규태)‬ ‪아유, 이거‬ ‪타일 찍힌 것 좀 봐, 이것 좀, 어?‬‪Nhìn gạch vỡ này.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪이것도 싹 다, 어?‬‪Người thuê nhà‬ ‪phải sửa chữa mọi thứ lại như cũ.‬
‪세입자가 원상 복구를‬ ‪해 놔야 된다고, 이게!‬‪Người thuê nhà‬ ‪phải sửa chữa mọi thứ lại như cũ.‬
‪[규태가 혀를 쯧 찬다]‬ ‪(동백)‬ ‪그거는, 사장님, 원래 그전에...‬‪Người thuê nhà‬ ‪phải sửa chữa mọi thứ lại như cũ.‬ ‪Khi tôi đến đây thì đã thế này rồi.‬
‪- (규태) 어휴, 저, 흥식아‬ ‪- 예‬‪Heung Sik, nhìn mấy miếng gạch kìa.‬
‪일단 요 타일도‬ ‪좀 한번 봐 줘라, 어?‬‪Heung Sik, nhìn mấy miếng gạch kìa.‬
‪예‬‪Heung Sik, nhìn mấy miếng gạch kìa.‬ ‪Vâng.‬
‪(규태)‬ ‪아유, 이 타일이‬ ‪이게 얼마나 비싼 건데‬‪Vâng.‬ ‪Trời ơi, cái này đắt lắm.‬ ‪Sao lại làm hỏng chứ?‬
‪이걸 다 이렇게 해 놓으면 이게...‬‪Trời ơi, cái này đắt lắm.‬ ‪Sao lại làm hỏng chứ?‬
‪[규태의 못마땅한 한숨]‬
‪[규태가 구시렁댄다]‬
‪- (규태) 이게 엄청 비싼 타일인데‬ ‪- (흥식) 아니‬‪- Nó rất đắt.‬ ‪- Tôi thấy gì đó trong bồn...‬
‪- 주방 싱크대에서 왜...‬ ‪- 쉿‬‪- Nó rất đắt.‬ ‪- Tôi thấy gì đó trong bồn...‬
‪흥식이 미숫가루 먹고 갈래?‬‪Heung Sik,‬ ‪muốn sữa lắc nhiều loại hạt không?‬
‪[카메라 작동음]‬ ‪(규태)‬ ‪아유‬‪Không thể tin được‬ ‪cô đã phá hỏng hoàn toàn bức tường này.‬
‪이게 벼루박을‬ ‪이렇게 다 부숴 놓으면‬‪Không thể tin được‬ ‪cô đã phá hỏng hoàn toàn bức tường này.‬
‪이거 어떡하려 그래, 이 벼루박‬‪Không thể tin được‬ ‪cô đã phá hỏng hoàn toàn bức tường này.‬
‪아휴, 내가 제일로 좋아하는‬ ‪벼루박인데, 이게, 어?‬‪Tôi thực sự yêu bức tường này.‬ ‪Tôi còn chẳng thể dùng chỗ này‬ ‪làm nhà kho nữa.‬
‪이제 창고로도‬ ‪이제 못 쓰게 생겼어, 어?‬‪Tôi còn chẳng thể dùng chỗ này‬ ‪làm nhà kho nữa.‬
‪아유, 벼루박 나가, 타일 찍혀‬ ‪얼씨구, 얼씨구?‬‪Cô đã làm hỏng bức tường‬ ‪và phá hỏng gạch lát sàn.‬ ‪Trời ơi, cô thậm chí‬ ‪còn đóng cái gì đó trên tường này.‬
‪저, 못도 박았네, 어? 못도 박았어‬‪Trời ơi, cô thậm chí‬ ‪còn đóng cái gì đó trên tường này.‬
‪이래서 이거‬ ‪세입자 하나 잘못 들이면‬‪Nếu ký hợp đồng với sai người,‬
‪이게 집이‬ ‪다 망가지는 거라고, 이게, 어?‬‪cuối cùng ta sẽ làm hỏng cả tòa nhà.‬
‪아, 소장님, 그, 듣자 하니‬‪Sếp à, từ những gì tôi nghe được,‬ ‪nơi này từng là‬ ‪một nhà kho bẩn thỉu chứa cá khô.‬
‪여기가 원래 그, 지저분한‬ ‪건어물 창고였다면서요? 예?‬‪nơi này từng là‬ ‪một nhà kho bẩn thỉu chứa cá khô.‬
‪아, 그건 그렇고 암만 그래도‬‪nơi này từng là‬ ‪một nhà kho bẩn thỉu chứa cá khô.‬ ‪Ý tôi là, tại sao chủ nhà‬ ‪còn không làm cửa sổ cho cô ấy nhỉ?‬
‪어떻게 그‬ ‪창문 하나 안 내줘요, 응?‬‪Ý tôi là, tại sao chủ nhà‬ ‪còn không làm cửa sổ cho cô ấy nhỉ?‬ ‪Đó đâu phải cửa sổ.‬ ‪Ánh sáng không chiếu qua.‬
‪아, 저게 창문이에요?‬ ‪해가 들어와야 창문이지‬‪Đó đâu phải cửa sổ.‬ ‪Ánh sáng không chiếu qua.‬
‪이거는, 이거는, 그‬ ‪집주인 인성 문제죠?‬‪Tất cả là vì chủ nhà có tính cách xấu xa.‬
‪[크게 헛기침을 하며]‬ ‪그동안 이 집주인이 너무 착했지‬‪Tôi đã là một chủ nhà tốt‬ ‪cho đến tận bây giờ.‬
‪잠깐만‬‪Đợi đã nào. Hợp đồng kết thúc‬ ‪vào tháng 12 đúng không?‬
‪이, 여기 재계약이 12월이었나?‬‪Đợi đã nào. Hợp đồng kết thúc‬ ‪vào tháng 12 đúng không?‬ ‪Sếp, tôi để ý thấy nhiều người‬
‪(용식)‬ ‪아, 소장님, 그, 저짝에, 잉?‬‪Sếp, tôi để ý thấy nhiều người‬
‪아직도 그, 임대차 보호법을‬ ‪모르는 인간들이 있어요, 예?‬‪vẫn không biết đến Luật Cho thuê Nhà đất.‬
‪고런 인간들은 그냥 싹 잡아가지고‬ ‪쇠고랑을 차 봐야 그냥‬‪Chúng ta nên bắt hết lại‬ ‪để dạy cho họ biết‬
‪'아, 무식한 게 죄구나' 하지‬‪ngốc là một cái tội.‬
‪(규태)‬ ‪아유, 요즘은 그냥 뻑치기도 그냥‬ ‪법, 법 좋아해‬‪Tôi không biết bọn trộm cắp‬ ‪có hứng thú với luật đấy.‬
‪법, 법 좋아해, 그냥, 아주‬‪Tôi không biết bọn trộm cắp‬ ‪có hứng thú với luật đấy.‬
‪저, 동백아‬ ‪너도 라인 잘 서라, 응?‬‪Dongbaek, cô nên chọn phe cho đúng.‬
‪범법자랑 놀다가‬ ‪저, 집주인 마음 상해‬‪Nếu cô chơi với một tên tội phạm,‬ ‪cô sẽ xúc phạm đến chủ nhà.‬
‪아, 소장님‬ ‪요즘이 어떤 세상인지 아시죠?‬‪Sếp biết thời nay‬ ‪thế giới khắc nghiệt thế nào nhỉ?‬
‪갑질하다 골로 가는 세상이여‬‪Lạm dụng quyền lực có thể mất tất cả đấy.‬
‪(규태)‬ ‪아유, 벼루박은 이게 또‬‪Trời ơi, nhìn bức tường kìa.‬ ‪Thật là một mớ hỗn độn.‬
‪이게 벼루박‬ ‪이게 뭐야, 이게? 어?‬‪Trời ơi, nhìn bức tường kìa.‬ ‪Thật là một mớ hỗn độn.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪오늘 당장 이 벼루박부터‬ ‪이거 원상 복구해 놔, 이거, 어?‬‪Tôi muốn cô khôi phục bức tường‬ ‪trong hôm nay.‬
‪(동백)‬ ‪오늘요? 그걸 어떻게...‬‪Hôm nay ư? Sao mà được?‬ ‪Tôi tìm đâu ra đúng người để làm việc đó?‬
‪갑자기 사람을‬ ‪어디서 구해요, 어떻게...‬‪Hôm nay ư? Sao mà được?‬ ‪Tôi tìm đâu ra đúng người để làm việc đó?‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨‬‪Dongbaek, cô đừng lo.‬
‪아이, 뭔 걱정을 해요? 네?‬‪Dongbaek, cô đừng lo.‬
‪지금 이, 이‬ ‪이 장내에 도배사가 있는디‬‪Có thợ dán tường ngay đây.‬
‪누구...‬‪Ai cơ?‬
‪황용식이요!‬‪Hwang Yong Sik.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪저, 이 황용식이가요‬‪Cô thấy đấy,‬ ‪tôi là thợ dán tường có chứng chỉ quốc tế.‬
‪거진 이, 도배사‬ ‪이, 국제 공인 자격증이 있다고요‬‪Cô thấy đấy,‬ ‪tôi là thợ dán tường có chứng chỉ quốc tế.‬
‪야, 푼수 떨지 말고‬‪Này, đừng có vớ vẩn nữa.‬
‪넌 영심이네 누렁이 문제나 마감햐‬‪Cứ lo chuyện con chó‬ ‪của Yeong Sim trước đi.‬
‪- (변 소장) 자‬ ‪- 아, 예, 예, 예‬‪Cứ lo chuyện con chó‬ ‪của Yeong Sim trước đi.‬ ‪Được rồi, tôi sẽ lo.‬
‪[헛기침을 하며]‬ ‪내가 아주 기냥 오늘 저녁에‬‪Được rồi, tôi sẽ lo.‬ ‪Tối nay tôi sẽ sơn hết‬ ‪toàn bộ tường ở đây.‬
‪여기 페인트를 그냥‬ ‪싹 다 발라 버릴 거니께‬‪Tối nay tôi sẽ sơn hết‬ ‪toàn bộ tường ở đây.‬
‪뭐, 이, 뭐, 쥐 새끼 코딱지만 한‬ ‪점포야, 뭐, 한‬‪Nơi này quá nhỏ.‬
‪한 두어 시간이면 뚝딱이지‬‪Tôi sẽ chỉ mất‬ ‪khoảng hai đến ba tiếng thôi.‬
‪아‬
‪황 순경님께서는 요깟 코딱지라도‬ ‪있고 말씀하시는 거쥬? 어‬‪Chắc ít nhất anh cũng sở hữu‬ ‪một nơi nhỏ xíu thế này.‬
‪너, 야, 흥식아‬ ‪가게에 페인트 있지?‬‪Heung Sik, anh còn sơn dư‬ ‪ở cửa hàng phải không?‬
‪어, 예‬‪Heung Sik, anh còn sơn dư‬ ‪ở cửa hàng phải không?‬ ‪Vâng.‬
‪(용식)‬ ‪응, 이, 내가‬‪Vâng.‬ ‪Tôi định xóa hết mấy nét vẽ‬
‪이거‬‪Tôi định xóa hết mấy nét vẽ‬
‪이, 이, 이 낙서‬‪Tôi định xóa hết mấy nét vẽ‬
‪싹 다 지우려고 하는디‬‪trên tường tối nay.‬
‪이 색이 있을까?‬‪trên tường tối nay.‬ ‪Anh có đúng màu không?‬
‪- (흥식) 어, 저, 그게...‬ ‪- (동백) 아, 흥식 씨‬‪Anh có đúng màu không?‬ ‪À thì...‬ ‪Heung Sik, anh nên ăn trước khi đi.‬
‪저기, 밥 먹고 가요‬‪Heung Sik, anh nên ăn trước khi đi.‬
‪밥을 한 솥을 했어요‬‪Tôi đã nấu rất nhiều cơm.‬
‪(흥식)‬ ‪아이, 아이, 아, 아이, 아니요‬ ‪저 집에 가서 아부지랑 먹으면...‬‪Không, tôi sẽ ăn với bố...‬
‪야!‬‪Không, tôi sẽ ăn với bố...‬ ‪Này!‬
‪너 왜 나한텐‬ ‪밥 먹고 가란 소리 안 해?‬‪Sao cô không mời tôi ăn gì cả?‬
‪밥을 한 솥 했는데 왜, 왜!‬‪Nếu cô đã nấu nhiều cơm,‬ ‪sao không mời tôi ăn?‬
‪(규태)‬ ‪왜!‬ ‪[우당탕 소리가 난다]‬‪Tại sao?‬
‪[유쾌한 음악]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(동백)‬ ‪공사비는 따로 드릴게요‬‪Tôi sẽ trả tiền cho anh.‬
‪예?‬‪Sao?‬
‪아유, 아유‬ ‪우리 사이에 무슨 공사비예요?‬‪Trời ơi.‬ ‪Thôi nào, không cần đâu.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪- 우리 사이가 뭔데요?‬ ‪- 예?‬‪- Tại sao không?‬ ‪- Hả?‬
‪아, 뭐, 공사비 꼭 드릴 거예요‬‪Tôi sẽ trả tiền cho anh.‬
‪예, 뭐‬‪Được rồi. Cứ trả đi.‬
‪주려면 주시든가요‬‪Được rồi. Cứ trả đi.‬
‪아유, 여기, 이, 페인트 냄새 나요‬‪Nơi này toàn mùi sơn. Cô nên đợi bên đó.‬
‪저, 절로, 절로, 저기 가 계세요‬‪Nơi này toàn mùi sơn. Cô nên đợi bên đó.‬
‪[한숨]‬
‪(동백)‬ ‪아니, 무슨 남자가‬ ‪말만 하면 기가 죽어?‬‪Sao tôi nói gì anh ta cũng sợ vậy?‬
‪어? 아, 다 큰 어른이 무슨...‬‪Anh ta là đàn ông trưởng thành‬ ‪nhưng lại hành xử như Pil Gu.‬
‪수준이 딱 필구라니까?‬‪Anh ta là đàn ông trưởng thành‬ ‪nhưng lại hành xử như Pil Gu.‬
‪수준이 딱 필구인데‬ ‪미숫가루는 왜 타 줘요?‬‪Vậy sao cô lại làm sữa lắc hạt cho anh ta?‬
‪야, 밖에 봐 봐‬‪Nhìn anh ta kìa. Anh ta sơn rất chăm chỉ.‬
‪(동백)‬ ‪지금 페인트칠을‬ ‪얼마나 열심히 하는지‬‪Nhìn anh ta kìa. Anh ta sơn rất chăm chỉ.‬
‪모가지가 이게 다 땀범벅이야‬‪Nhìn anh ta kìa. Anh ta sơn rất chăm chỉ.‬ ‪Anh ta ướt đẫm mồ hôi rồi.‬
‪우리 필구도 막 목에 땀 많잖아‬‪Pil Gu cũng đổ mồ hôi rất nhiều.‬
‪근데 무슨 다 큰 어른이 저래?‬ ‪아휴, 진짜...‬‪Sao một người trưởng thành‬ ‪là hành xử như Pil Gu?‬
‪[입소리를 쩝 내며]‬ ‪언니 이상하다‬‪- Cô thật kỳ lạ.‬ ‪- Ý cô là sao?‬
‪뭐가?‬‪- Cô thật kỳ lạ.‬ ‪- Ý cô là sao?‬
‪언니 이상하게 저 아저씨한테‬ ‪짜증 내는 거 알아요?‬‪Vì gì đó mà cô tỏ ra‬ ‪khó chịu trước mặt anh ấy.‬
‪내가?‬‪- Tôi ư?‬ ‪- Cô cũng rất thẳng thừng với anh ấy.‬
‪말도 톡톡 꽤 잘 쏴붙여요‬‪- Tôi ư?‬ ‪- Cô cũng rất thẳng thừng với anh ấy.‬
‪언니가 누구 앞에서 빌빌 안 대고‬ ‪말 잘하는 거‬‪Tôi chưa từng thấy cô nói như thế với ai.‬ ‪Cô luôn im lặng.‬
‪나 처음 보는 거 같은데?‬‪Tôi chưa từng thấy cô nói như thế với ai.‬ ‪Cô luôn im lặng.‬
‪내가 그래?‬‪Thật không?‬
‪내가 저 아저씨한테‬ ‪너무 막 하나? 어?‬‪Cô có nghĩ‬ ‪tôi quá xấu tính với anh ta không?‬
‪으음‬
‪언니가 저 아저씨가‬ ‪좀 쉬운가 보다‬‪Chắc cô thấy anh ấy dễ tính.‬
‪[웃으며]‬ ‪뭘 쉬워? 그냥‬‪Cô đang nói cái gì vậy? Anh ta chỉ...‬
‪좀...‬‪Cô đang nói cái gì vậy? Anh ta chỉ...‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[용식의 힘주는 신음]‬
‪어려워‬‪Cô ấy thật khó tính.‬
‪[한숨]‬
‪진짜 어려운 여자여‬‪Cô ấy là một người khó tính.‬
‪[용식의 힘주는 신음]‬ ‪쉬운 게 아니라 그냥 좀‬‪Tôi không thấy anh ta dễ tính. Chỉ là...‬
‪뭐...‬‪Tôi không thấy anh ta dễ tính. Chỉ là...‬
‪(향미)‬ ‪편한 거지‬‪Cô thoải mái với anh ấy.‬
‪원래 쉬운 게 편한 거고‬ ‪편하다 짠해지고‬‪Khi chuyện với ai đó thật dễ chịu,‬ ‪họ cảm thấy thoải mái, rồi đau lòng,‬ ‪và rồi trở nên cực kỳ lãng mạn.‬
‪짠하다 진해지고 그러는 거예요‬‪và rồi trở nên cực kỳ lãng mạn.‬
‪아니야, 무슨 짠...‬‪Không đời nào.‬
‪씁, 내가 좀 막 하나?‬‪Cô có nghĩ tôi khó tính quá không?‬
‪하, 그냥 계속 막 해요‬‪Cứ đối xử với anh ấy như vậy đi.‬
‪(동백)‬ ‪뭐?‬‪Gì chứ?‬
‪남자들이 어떤 여자를‬ ‪제일 좋아하는 줄 알아요?‬‪Cô biết đàn ông thích nhất‬ ‪kiểu phụ nữ nào không?‬
‪자기 싫다는 여자‬‪Là người ghét họ đấy.‬
‪야, 너 또 맥주 뽑아 마셨지‬ ‪그렇지?‬‪Này, cô lại uống bia phải không?‬
‪아휴, 이 바보들은 자기 좋다면‬ ‪귀한 줄을 모르고‬‪Bọn ngốc đó không biết‬ ‪giá trị của người phụ nữ thích họ,‬
‪자기 싫다면 애가 달아 죽는다고‬‪nhưng lại đuổi theo cô gái rất ghét họ.‬
‪[향미의 한숨]‬
‪(동백)‬ ‪저기요‬‪Này, cô phải ngưng uống bia đi. Được chứ?‬
‪낮술 좀 작작 해, 어?‬‪Này, cô phải ngưng uống bia đi. Được chứ?‬
‪(향미)‬ ‪언니‬‪Tôi đang bảo cô‬ ‪phải tiếp tục từ chối anh ấy.‬
‪그러니까 계속 튕기시라고요‬‪Tôi đang bảo cô‬ ‪phải tiếp tục từ chối anh ấy.‬
‪[용식의 아파하는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪(용식)‬ ‪이거, 이거, 이거‬‪Sao lại có người nhắc đến‬
‪공적인 벼루박에다 남의 다리‬ ‪얘기는 왜 하고 자빠졌어, 이거?‬‪Sao lại có người nhắc đến‬ ‪đôi chân của cô ấy trên bức tường này chứ?‬
‪쯧, 에이, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[용식이 혀를 쯧 찬다]‬
‪아니, 근데 이 다리 얘기 한‬ ‪이 쌍놈의 새끼‬‪Chờ đã, chúng ta phải tìm được tên khốn‬ ‪dám nhắc đến đôi chân của cô ấy.‬
‪이거 잡아내야 되는 거‬ ‪아니냐고, 이거‬‪Chờ đã, chúng ta phải tìm được tên khốn‬ ‪dám nhắc đến đôi chân của cô ấy.‬
‪색출을 해야 된다고, 색출을‬‪Chúng ta phải tìm ra hắn.‬
‪그, 이, 사상이 아주 이거‬ ‪위험한 새끼 아니냐고, 이거, 어?‬‪Tên này có ý đồ nguy hiểm.‬
‪이, 이, 뭐‬‪Mình nên theo dõi nét chữ‬
‪또 뭐, 다리, 뭐‬‪Mình nên theo dõi nét chữ‬
‪이런 얘기 한 놈들‬ ‪그냥 확 다 그냥‬‪Mình nên theo dõi nét chữ‬ ‪của kẻ nhắc đến đôi chân cô ấy.‬
‪필적 조사를 해...‬‪của kẻ nhắc đến đôi chân cô ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[롤러를 툭 내려놓는다]‬
‪[덜컹거린다]‬‪Chờ đã.‬
‪[무거운 효과음]‬‪DONGBAEK,‬ ‪CÔ CŨNG ĐỪNG LÀM TRÒ HỀ NỮA‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 그 사이코가 사람을‬ ‪죽일 때마다 메모를 남겼다고‬‪Tên điên đó‬ ‪để lại lời nhắn mỗi khi giết người.‬ ‪"Đừng thành trò hề".‬
‪까불지 말라고‬‪"Đừng thành trò hề".‬ ‪Các mảnh giấy có cùng nét chữ,‬
‪이 쌍기역을‬ ‪이딴 식으로 쓰는 거나‬‪Các mảnh giấy có cùng nét chữ,‬
‪구두점을 이렇게 꼭‬ ‪세 개 박는 거나 다 똑같거든요‬‪và hắn luôn kết thúc bằng dấu ba chấm.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪DONGBAEK,‬ ‪CÔ CŨNG ĐỪNG LÀM TRÒ HỀ NỮA‬
‪[덜컹거린다]‬
‪[용식의 멋쩍은 신음]‬
‪미숫가루는 공짜예요‬‪Sữa lắc hạt này là miễn phí.‬
‪(동백)‬ ‪황용식 씨만 드리는 거 아니고‬‪Không phải dành riêng cho anh đâu.‬
‪흥식 씨가‬ ‪싱크대 고치러 와도 주고‬‪Tôi còn cho Heung Sik‬
‪그냥, 뭐, 인터넷 아저씨 와도‬ ‪주고 그냥 다 주는 거‬‪khi anh ấy đến sửa cái bồn nước,‬ ‪và cả thợ sửa cáp nữa.‬
‪왜요? 미숫가루값도 받을까요?‬‪Sao vậy? Anh muốn tôi tính tiền à?‬
‪[용식의 떨리는 숨소리]‬
‪그...‬‪Thì...‬
‪음, 저, 저기, 동백 씨, 그...‬‪Chờ đã Dongbaek.‬
‪여기 온 지 몇 년째죠?‬‪Cô đã tới đây bao lâu rồi?‬
‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪6년, 딱 6년째죠?‬‪Sáu năm. Đúng sáu năm rồi phải không?‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[요란한 게임 소리]‬ ‪[용식의 다급한 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪(변 소장)‬ ‪아이, 깜짝이야‬‪Trời ạ.‬
‪야, 인마, 왜 이렇게‬ ‪문을 열고 들어와!‬‪Sao đột nhiên cậu xông vào vậy hả?‬
‪뭐, 파출소 털...‬‪Cậu vào để cướp...‬
‪[다급한 신음]‬ ‪몰골은 또 왜 이래, 이게?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪(용식)‬ ‪[헐떡이며]‬ ‪그거, 그거‬‪Cái đấy. Hồ sơ vụ án đâu?‬
‪그 수사 파일 어디 있어요?‬‪Cái đấy. Hồ sơ vụ án đâu?‬
‪뭔 파일?‬‪- Hồ sơ nào?‬ ‪- Của tên đấy, Tên Hề.‬
‪걔, 까불이요!‬‪- Hồ sơ nào?‬ ‪- Của tên đấy, Tên Hề.‬
‪[용식의 가쁜 숨소리]‬ ‪이게 또 왜 이랴, 사람 불안하게?‬‪Sao vậy? Cậu làm tôi lo lắng đấy.‬
‪[세게 던진다]‬‪HỒ SƠ ÁN MẠNG PHÒNG KARAOKE‬ ‪VỤ ĐẦU TIÊN CỦA TÊN HỀ‬
‪[숨을 카 내뱉는다]‬
‪씁, 이 까불이 이게‬‪Tên Hề bắt đầu giết người‬ ‪vào sáu năm trước, có phải không?‬
‪딱 6년 전부터‬ ‪사람 죽이기 시작한 거죠?‬‪Tên Hề bắt đầu giết người‬ ‪vào sáu năm trước, có phải không?‬
‪까불이는 왜?‬‪Có chuyện gì với hắn? Cậu thấy hắn à?‬
‪어디서 까불이 봤어?‬‪Có chuyện gì với hắn? Cậu thấy hắn à?‬
‪영심이네 누렁이한텐 안 가 보고‬ ‪왜 까불이 보고 댕겨?‬‪Sao cậu lại gặp Tên Hề‬ ‪thay vì chó của Yeong Sim chứ?‬
‪[변 소장의 힘겨운 신음]‬
‪너 열일곱에 은행 강도 때려잡고‬ ‪붙잡혀 왔을 때‬‪Khi cậu bị bắt vì đánh tên cướp ngân hàng‬ ‪năm 17 tuổi,‬
‪내가 너한테 팍 꽂히지만 않았어도‬‪nếu tôi không thấy cậu thú vị,‬
‪내가 이렇게 말년에 가심 쫄리면서‬ ‪살진 않았을 텐데 말이여‬‪tôi đã không sống những năm sau đó‬ ‪trong lo lắng đâu.‬
‪난 네가, 어?‬‪Mỗi khi cậu thở hổn hển rồi phì phò‬ ‪là tôi đều rất căng thẳng.‬
‪이 콧구멍만 씩씩거려도‬ ‪이 심장이 쫄려‬‪Mỗi khi cậu thở hổn hển rồi phì phò‬ ‪là tôi đều rất căng thẳng.‬
‪[젓가락을 탁 내려놓는다]‬
‪왜, 뭔디?‬‪Sao vậy? Cái gì vậy?‬
‪아니, 이게...‬‪Thì...‬
‪이게 제가 어디서 찍었는데요‬‪Thì...‬ ‪tôi chụp được bức hình này,‬
‪(용식)‬ ‪이 글씨체가‬ ‪너무 똑같은 거 아닌가?‬‪và nét chữ trông rất quen.‬
‪똑같겄지‬‪- Đúng vậy rồi.‬ ‪- Cái gì?‬
‪예?‬‪- Đúng vậy rồi.‬ ‪- Cái gì?‬
‪당시에 하루에 까불이 제보 전화만‬ ‪200통이 넘게 왔어‬‪Hồi đó, chúng ta có 200 tin báo mỗi ngày‬ ‪về Tên Hề.‬
‪(변 소장)‬ ‪조선 팔도 왼갖 벼루박은 물론이고‬‪Lời nhắn của hắn được viết khắp mọi nơi,‬
‪그, 지리산 천왕봉 비석에까지‬ ‪까불이 낙서가 돼 있었다고‬‪thậm chí trên bia đá‬ ‪ở đỉnh Cheonwang của núi Jiri nữa.‬
‪근디‬‪Cái nào trông cũng như‬ ‪được Tên Hề viết vậy.‬
‪다들 딱 까불이랴‬‪Cái nào trông cũng như‬ ‪được Tên Hề viết vậy.‬
‪글씨체가 다 딱이랴‬‪Nét chữ rất giống nhau.‬
‪[변 소장이 라면을 쓱쓱 비빈다]‬
‪아, 그렇죠? 이...‬‪Nhỉ?‬
‪이 글씨체야 신문 같은 데서‬ ‪이렇게 보고 베낄 수 있는 거니께‬‪Có thể bắt chước nét chữ‬ ‪dựa theo ảnh trên báo mà.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪너 이거‬‪Này.‬
‪동백이네에서 봤냐?‬‪Cái này ở chỗ Dongbaek sao?‬
‪거...‬‪Cậu...‬
‪거기 이런 게 있디?‬‪Cậu thấy nó ở đấy?‬
‪[휴대전화를 탁 뺏는다]‬
‪아, 뭐요?‬‪Sao vậy? Sao anh lại không đảo mì nữa?‬
‪왜 라면을 비비다 말아요?‬‪Sao vậy? Sao anh lại không đảo mì nữa?‬
‪뭐, 동백 씨네에 있으면 안 돼요?‬‪Nó xuất hiện ở đó thì lạ lắm à?‬
‪[용식의 다급한 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪아, 저, 아이‬
‪아, 왜요, 왜, 왜, 왜, 에?‬‪Sao vậy? Chuyện gì vậy?‬
‪왜 그 다 비벼 놓은 라면도‬ ‪못 먹고 피하는데요?‬‪Sao anh lại bỏ chạy, bỏ cả tô mì nữa?‬
‪(변 소장)‬ ‪피하긴 뭘 피햐?‬‪Tôi không bỏ chạy.‬ ‪Tôi phải về nhà để xem phim.‬
‪나 집에 가서 연속극 봐야 돼야‬‪Tôi không bỏ chạy.‬ ‪Tôi phải về nhà để xem phim.‬
‪(용식)‬ ‪아니...‬ ‪[용식의 힘주는 숨소리]‬‪Chờ đã.‬
‪동백 씨랑 까불이랑 뭐 있어요?‬‪Có mối liên hệ giữa Dongbaek và Tên Hề à?‬
‪없어, 죽어도 없어‬‪Không. Không hề.‬
‪[힘주며]‬ ‪아이, 아이, 아유, 그러니까‬‪Không. Không hề.‬ ‪Nếu vậy thì tại sao? Cái gì?‬ ‪Chuyện Tên Hề thì sao?‬
‪왜, 왜, 왜, 왜, 까불이가 뭐!‬‪Nếu vậy thì tại sao? Cái gì?‬ ‪Chuyện Tên Hề thì sao?‬
‪이, 내가 마음만 먹으면요‬ ‪얼마든지 파헤칠 수 있...‬‪Tôi có thể lật lại vụ án nếu muốn...‬
‪야, 용식아‬‪Đồ ngốc.‬
‪너 그냥 가만히 있어‬‪Hãy ngồi yên đi.‬
‪그게 동백이를 돕는 겨‬‪Như vậy sẽ có ích cho cô ấy hơn.‬
‪그러니께 왜요?‬‪Rồi, vậy tại sao?‬
‪아, 몰러‬‪Không biết. Tôi không biết gì cả.‬
‪난 죽어도 몰러!‬‪Không biết. Tôi không biết gì cả.‬
‪[용식의 힘주는 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪(변 소장)‬ ‪아이고! 진짜‬‪Trời ạ.‬
‪[버벅거린다]‬‪Anh...Chết tiệt.‬
‪아유‬‪Anh...Chết tiệt.‬
‪(선수1)‬ ‪왜?‬‪Sao vậy? Có ai bình luận rằng‬ ‪Kang Jong Ryeol đã hết thời rồi à?‬
‪댓글에 또‬ ‪누가 강종렬 맛탱이 갔대?‬‪Sao vậy? Có ai bình luận rằng‬ ‪Kang Jong Ryeol đã hết thời rồi à?‬
‪[아련한 음악]‬‪TRƯỜNG TIỂU HỌC ONGSAN‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪아이씨, 왜 또 얘만 아빠가 없어?‬‪Trời, sao chỉ có mình thằng bé‬ ‪không có bố vậy?‬
‪(종렬)‬ ‪쯧, 아, 미치겠네, 진짜, 쯧‬‪Điều này làm mình phát điên.‬
‪아, 나보고 어떡하라고, 아이‬‪Mình phải làm gì đây?‬
‪야, 그...‬ ‪[종렬의 어색한 웃음]‬‪Này cậu. Thì...‬
‪저...‬‪Này cậu. Thì...‬
‪내 얘기가 아니고‬ ‪내 학교 동기 얘기인데‬‪Đây không phải chuyện của tôi.‬ ‪Của bạn tôi thôi.‬
‪너는 만약에‬ ‪갑자기 나타난 네 첫사랑이...‬‪Nếu tình đầu của cậu‬ ‪đột nhiên xuất hiện...‬
‪왜?‬‪Nếu tình đầu của cậu‬ ‪đột nhiên xuất hiện...‬ ‪Sao? Cậu đã gặp Dongbaek à?‬
‪동백이 나타났어?‬‪Sao? Cậu đã gặp Dongbaek à?‬
‪(선수2)‬ ‪아유, 그놈의 동백이는...‬ ‪[의아한 신음]‬‪- Trời.‬ ‪- Trời ạ, đó là Dongbaek.‬
‪[우는 시늉을 하며]‬ ‪동백아!‬‪"Dongbaek!"‬
‪[저마다 '동백아'를 외친다]‬‪- "Dongbaek!"‬ ‪- "Dongbaek!"‬ ‪Tôi không biết tên vợ của cậu ấy,‬ ‪nhưng tôi biết Dongbaek.‬
‪나는 제수씨 이름은 몰라도‬ ‪동백이 이름은 안다니까?‬‪Tôi không biết tên vợ của cậu ấy,‬ ‪nhưng tôi biết Dongbaek.‬
‪아, 아니, 어떻게 너희들이‬ ‪다 동백이를 알아?‬‪Chờ đã, sao các cậu đều biết cô ấy?‬
‪(선수1)‬ ‪너 술 끊어‬‪Cậu nên bỏ rượu đi.‬
‪그러다 네 와이프 앞에서도‬ ‪동백이 찾아‬‪Có thể cậu sẽ la hét tên của cô ấy‬ ‪trước mặt vợ đấy.‬
‪으이그‬ ‪[종렬을 짝 때린다]‬‪Đồ ngốc à.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪아, 동백이가 대체 뭔데?‬‪Sao lại là Dongbaek?‬
‪뭐, 엄청 예뻐?‬‪Cô ấy rất xinh đẹp sao?‬
‪(종렬)‬ ‪[술 취한 말투로]‬ ‪아니야, 아니, 아니야‬‪Không...‬
‪내가 만난 여자들 중에‬‪Cô ấy xấu nhất‬
‪동백이가 제일 구려‬‪trong tất cả những phụ nữ tôi từng hẹn hò.‬
‪응, 제일 구려‬ ‪[술을 조르르 따른다]‬‪Người tệ nhất.‬
‪[웃음]‬‪Người tệ nhất.‬
‪[숨을 카 내뱉는다]‬
‪야, 하나같이 동백이보다‬ ‪예쁘고 똑똑하고 잘살고, 어?‬‪Này, họ đều đẹp hơn, thông minh hơn,‬ ‪và giàu hơn Dongbaek.‬
‪또 어떤 애들은‬‪Có những lúc, họ còn tốt hơn nữa.‬
‪어떨 땐 착하기까지 해‬‪Có những lúc, họ còn tốt hơn nữa.‬
‪[종렬의 웃음]‬
‪또 동백이지?‬‪Có phải lại là Dongbaek không?‬ ‪Cho cậu ấy ngủ đi.‬
‪그냥 재워라, 재워‬‪Có phải lại là Dongbaek không?‬ ‪Cho cậu ấy ngủ đi.‬
‪근데!‬‪Nhưng cậu biết vấn đề là gì không?‬
‪문제가 뭔 줄 아냐? 어?‬‪Nhưng cậu biết vấn đề là gì không?‬
‪- (선수5) 뭔데?‬ ‪- (종렬) 어?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Là cái gì?‬
‪(선수3)‬ ‪아, 예, 맞아요‬ ‪거기, 그쪽 부분요‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Là cái gì?‬ ‪Đúng, đúng vậy. Bên kia.‬
‪[종렬의 술 취한 한숨]‬ ‪예, 예‬‪Đúng, đúng vậy. Bên kia.‬ ‪Đúng vậy. Hãy rẽ trái ở giao lộ,‬ ‪chúng tôi đang ở đấy.‬
‪아, 기사님, 네, 네‬‪Đúng vậy. Hãy rẽ trái ở giao lộ,‬ ‪chúng tôi đang ở đấy.‬
‪거기 사거리에서 좌회전하시면요‬ ‪[종렬의 술 취한 신음]‬‪Đúng vậy. Hãy rẽ trái ở giao lộ,‬ ‪chúng tôi đang ở đấy.‬
‪예, 있거든요, 저희?‬‪Đúng vậy. Hãy rẽ trái ở giao lộ,‬ ‪chúng tôi đang ở đấy.‬
‪(종렬)‬ ‪아이, 그러니까‬‪- Để tôi nói. Đây chính là vấn đề.‬ ‪- Đường rồi.‬
‪- (종렬) 문제가 뭐냐면‬ ‪- (선수3) 예, 네‬‪- Để tôi nói. Đây chính là vấn đề.‬ ‪- Đường rồi.‬
‪동백이보다 예쁜 애가‬‪Cô gái đẹp hơn Dongbaek‬
‪동백이가 아니라는 거야‬‪thì không phải Dongbaek.‬
‪그러니까‬‪Ý tôi là...‬
‪그냥 다‬‪không có ai trong số họ‬
‪동백이는 아니라는 거야‬‪không có ai trong số họ‬ ‪là Dongbaek cả.‬
‪[헛웃음]‬
‪아, 이게 뭔‬ ‪엿같은 경우인지 모르겠다고‬‪Chết tiệt. Tôi không biết‬ ‪tình hình bây giờ là thế nào nữa.‬
‪내가...‬‪Chết tiệt. Tôi không biết‬ ‪tình hình bây giờ là thế nào nữa.‬
‪[한숨]‬
‪(선수1)‬ ‪야, 근데‬‪Này, nếu tình cờ cậu gặp lại cô ấy,‬
‪너 진짜로‬‪Này, nếu tình cờ cậu gặp lại cô ấy,‬
‪지금이라도 동백이 나타나면‬ ‪어떡할 거냐?‬‪cậu định làm gì?‬
‪아휴, 미친놈‬‪Tên ngốc điên khùng.‬
‪얘가 자기 새끼한테‬ ‪얼마나 끔찍한데 가정을 깨냐?‬‪Cậu ấy rất yêu con.‬ ‪Cậu ấy không làm gia đình tan vỡ đâu.‬
‪여자는 덮고 살아도‬ ‪애는 천륜이라고, 오케이?‬‪Quên vợ đi. Làm vậy với con mình‬ ‪sẽ rất tội lỗi. Được chứ?‬
‪아이씨!‬ ‪[선수들이 놀란다]‬‪Quên vợ đi. Làm vậy với con mình‬ ‪sẽ rất tội lỗi. Được chứ?‬
‪(종렬)‬ ‪아이씨!‬
‪[착잡한 한숨]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪(용식)‬ ‪엄마, 까불이 말이여‬‪CUA NGÂM BÀ BAEKDU‬ ‪Mẹ, về Tên Hề ấy.‬
‪야‬ ‪[용식의 힘겨운 숨소리]‬‪Con nên cắt tóc ở đây này.‬
‪너 여기 머리도 좀 치고 그랴‬‪Con nên cắt tóc ở đây này.‬
‪향수 같은 것도 좀 뿌리고‬‪Và nên dùng ít dầu thơm nữa.‬
‪너‬‪Con có tắm rửa sạch sẽ không đấy?‬
‪때는 주기적으로 미니?‬‪Con có tắm rửa sạch sẽ không đấy?‬
‪그, 2013년이면‬ ‪몇 명이나 죽었을 때지?‬‪Có bao nhiêu người chết vào năm 2013?‬
‪용식아‬‪Yong Sik. Con không tệ vậy đâu.‬
‪너 썩 괜찮아‬‪Yong Sik. Con không tệ vậy đâu.‬
‪아, 왜 이랴?‬‪- Mẹ sao vậy?‬ ‪- Có thể con hơi xuề xòa‬
‪(덕순)‬ ‪네가 좀 촌시럽고‬‪- Mẹ sao vậy?‬ ‪- Có thể con hơi xuề xòa‬
‪뭐, 요즘 좋아하는‬ ‪낭창한 그런 맛은 없이 쫌‬‪và không phải loại người nhẹ nhàng‬ ‪và đẹp trai mà phụ nữ thích‬
‪엄지발가락같인 생겼대도‬‪bởi con hơi khác người, nhưng vẫn...‬
‪아이, 뭐, 지금 뭐‬ ‪시비 거는 거여?‬‪Mẹ lại muốn gây sự à?‬ ‪Sao mẹ lại nói con khác người chứ?‬
‪사람한테 엄지발가락이 뭐여?‬‪Mẹ lại muốn gây sự à?‬ ‪Sao mẹ lại nói con khác người chứ?‬
‪너는 호감형이여, 호감형‬‪Nhưng con dễ mến. Một người dễ mến.‬
‪그니께 힘내야‬‪Nên cứ phát huy nhé.‬
‪- 아, 도통 무슨 소릴 하는...‬ ‪- (헬레나) 아, 백두!‬‪- Mẹ đang nói gì vậy?‬ ‪- Baekdu.‬
‪이리 와 봐‬‪Cô phải vào đây. Nồi cơm sắp phát nổ rồi.‬
‪아, 밥통 또 터져!‬‪Cô phải vào đây. Nồi cơm sắp phát nổ rồi.‬
‪(덕순)‬ ‪저런, 씨‬‪Cái đồ...‬ ‪Cháu không biết cách ăn nói lịch sự à?‬
‪너 존댓말 참말로 몰러?‬‪Cái đồ...‬ ‪Cháu không biết cách ăn nói lịch sự à?‬
‪(동백)‬ ‪주문하시겠어요?‬‪- Hai người có gọi món không ạ?‬ ‪- Có.‬
‪(VJ)‬ ‪아, 네‬‪- Hai người có gọi món không ạ?‬ ‪- Có.‬ ‪GIỜ ĐÃ BÁN BỮA TRƯA‬
‪어, 뭘 시켜야 되나?‬‪Chúng ta nên gọi gì đây?‬
‪저희 집은 두루치기가‬ ‪진짜 맛있어요‬‪Chúng tôi có thịt lợn xào ngon lắm.‬
‪[지호의 어색한 웃음]‬ ‪아, 두루치기?‬‪Ồ, thịt lợn xào.‬
‪근데‬‪Nhưng‬
‪이런 술집에‬ ‪원래 여자가 오면 좀 실례죠?‬‪một phụ nữ mà đến quán rượu thế này‬ ‪thì hơi thô lỗ nhỉ?‬
‪네? 이런 술집이 뭐지‬‪Gì chứ? Cô bảo "quán rượu thế này" là sao?‬
‪(지호)‬ ‪아‬
‪실례인 줄 알면서도‬‪Tôi đã lấy hết can đảm‬ ‪dù biết là không hay lắm.‬
‪용기를 냈어요‬‪Tôi đã lấy hết can đảm‬ ‪dù biết là không hay lắm.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪그 목격자 맞으시죠?‬‪Cô là nhân chứng, phải không?‬
‪굉장히 노출을‬ ‪꺼려 하셨다는 거 아는데요‬‪Tôi biết cô không muốn để ai biết.‬
‪대의를 위해서라도...‬‪- Nhưng vì đại sự...‬ ‪- Làm ơn về đi.‬
‪나가 주세요‬‪- Nhưng vì đại sự...‬ ‪- Làm ơn về đi.‬
‪네?‬‪- Sao?‬ ‪- Tôi xin lỗi, nhưng làm ơn về đi.‬
‪죄송하지만 나가 주세요‬‪- Sao?‬ ‪- Tôi xin lỗi, nhưng làm ơn về đi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(동백)‬ ‪학원 끝나면 바로 너 집으로 가‬‪Hãy về nhà ngay sau khi tan học.‬
‪엄마도 일찍 갈 테니까, 알았지?‬‪Mẹ sẽ về sớm, được chứ?‬
‪내가 옆에 있어 줘?‬‪Con có nên ở lại không?‬
‪아니야, 엄마가 이겨‬‪Không, mẹ tự đánh họ được.‬
‪(동백)‬ ‪가‬‪Đi đi.‬
‪(필구)‬ ‪말했지?‬‪Con nói rồi phải không?‬
‪- (필구) 까불면‬ ‪- (동백) 응‬‪Nếu họ định làm gì, đấm vào mũi họ.‬ ‪Vào mũi đấy.‬
‪(필구)‬ ‪주먹으로 코를 때려, 코‬ ‪[동백의 옅은 웃음]‬‪Nếu họ định làm gì, đấm vào mũi họ.‬ ‪Vào mũi đấy.‬
‪알겠어‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cậu bé rất thông minh.‬
‪(지호)‬ ‪애가 참 똘똘해 보이네요‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cậu bé rất thông minh.‬
‪코는 엄마가 때릴 테니까 너는‬‪Mẹ sẽ đánh vào mũi họ.‬ ‪Còn con phải tránh xa tiệm điện tử đi.‬
‪(동백)‬ ‪오락실이나 가지 마, 알았지?‬‪Mẹ sẽ đánh vào mũi họ.‬ ‪Còn con phải tránh xa tiệm điện tử đi.‬
‪[필구를 토닥이며]‬ ‪가‬‪Đi đi.‬
‪(필구)‬ ‪일찍 퇴근해‬‪Hãy về nhà sớm nhé mẹ.‬
‪(동백)‬ ‪응‬‪Được rồi.‬
‪[용식의 힘주는 신음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(용식)‬ ‪어유, 어유‬
‪아유, 야...‬‪Trời ạ. Cháu làm chú giật mình.‬
‪어유, 어유, 깜짝이야‬‪Trời ạ. Cháu làm chú giật mình.‬
‪어, 어‬
‪야, 야, 필구, 어‬‪Này, Pil Gu.‬
‪응, 너, 너, 뭐, 뭐, 뭐‬ ‪게, 게, 게장 줘? 응?‬‪Sao? Chuyện gì? Cháu muốn cua ngâm à?‬
‪아니면 뭐‬ ‪가서 오락 한판 햐? 응?‬‪Hay cháu muốn chơi điện tử?‬
‪야, 너‬‪Này, trông cháu đẹp trai đấy.‬
‪오늘, 야, 스타일이 좋다, 응?‬‪Này, trông cháu đẹp trai đấy.‬
‪참...‬
‪아저씬 우리 편이죠?‬‪Chú cùng phe với cháu chứ?‬
‪어?‬‪Cái gì?‬
‪아저씨는 동네에서‬ ‪딱 두 명밖에 없는 우리 편이고요‬‪Chú là một trong hai người‬ ‪ở bên phe cháu trong khu này.‬
‪(필구)‬ ‪또 경찰이니까‬ ‪왕따 편을 들어 줘야 되잖아요‬‪Và chú là cảnh sát,‬ ‪nên phải đứng về phía người bị thất thế.‬
‪그렇죠?‬‪Đúng không?‬
‪왕따?‬‪Thất thế?‬
‪우리 엄마는 동네에서 제일 착한데‬ ‪동네 왕따예요‬‪Mẹ cháu là người tốt nhất khu này,‬ ‪nhưng lại là người thất thế.‬
‪(필구)‬ ‪근데 지금도 내가‬ ‪좀 신경 쓰이는 일이 생겼는데‬‪Có chuyện vừa xảy ra làm cháu lo lắng,‬
‪어린이니까 학원은 가야 돼요‬‪nhưng cháu phải đi học.‬
‪그러니까 아저씨한테‬ ‪부탁 좀 하려고요‬‪Nên cháu muốn nhờ chú.‬
‪(용식)‬ ‪나는 지금‬ ‪공식적으로 움직이는 거다‬‪Tôi đang tiến hành hành động chính thức‬
‪그녀의 직계 가족이‬‪bởi vì thành viên trong gia đình cô ấy‬ đã nhờ tôi, Hwang Yong Sik.
‪공식적으로 황용식이를‬ ‪지정했기 때문에‬‪bởi vì thành viên trong gia đình cô ấy‬ đã nhờ tôi, Hwang Yong Sik.
‪(동백)‬ ‪아니, 어디서‬ ‪뭘 듣고 오셨는지 모르겠는데‬‪Tôi không biết ai nói với cô,‬
‪저는‬‪nhưng tôi không biết gì cả.‬ ‪Không phải tôi.‬
‪몰라요, 전 아니에요‬‪nhưng tôi không biết gì cả.‬ ‪Không phải tôi.‬
‪(지호)‬ ‪물론‬‪Tôi hiểu là rất bất tiện‬ ‪khi nhắc về chuyện năm năm trước.‬
‪5년 만에 또 뭘 들춰내는 게‬ ‪불편하실 수도 있지만...‬‪Tôi hiểu là rất bất tiện‬ ‪khi nhắc về chuyện năm năm trước.‬
‪어이, 어이! 어이! 어이!‬‪Này!‬
‪(용식)‬ ‪저, 저, 응, 좀 봐요, 잉?‬‪Tôi cần nói chuyện với cô, được chứ?‬
‪저...‬
‪어, 어, 어이구, 어이구‬‪Trời ạ. Là cô.‬
‪- 어?‬ ‪- (용식) 어유, 기자님‬‪Trời ạ. Là cô.‬
‪어, 기자님이‬ ‪어떻게 여기를 오세...‬‪Sao cô lại tới đây?‬
‪[지호의 짜증 섞인 소리]‬
‪뭐, 소장님이 보내신 거예요?‬‪Đội trưởng Byeon cử anh tới‬
‪우리가 여기 알아냈을까 봐?‬‪đề phòng bọn tôi tìm ra cô ấy à?‬
‪- 예?‬ ‪- 저기, 그냥 가 주세요‬‪- Cái gì?‬ ‪- Xin lỗi. Làm ơn đi đi.‬
‪걱정하는 부분은 아는데요‬‪Tôi hiểu cô đang rất lo lắng,‬
‪저희가 신변 보호는‬ ‪확실히 해 드린다니까요?‬‪nhưng tôi đảm bảo sẽ bảo vệ cô.‬
‪아니, 저, 저, 뭐‬ ‪[동백의 당황한 신음]‬‪- Không, tôi...‬ ‪- Cái gì? Bảo vệ cái gì chứ?‬
‪뭐, 뭔 신변 보호요?‬‪- Không, tôi...‬ ‪- Cái gì? Bảo vệ cái gì chứ?‬
‪아니, 그냥‬ ‪아무 말 하지 말고 가 주세요‬‪Làm ơn đừng nói nữa.‬
‪(VJ)‬ ‪그, 저희 쪽에서도 따로 사례는‬ ‪당연히 생각하고 있고요‬‪Chúng tôi đã tính đến chuyện đền bù,‬ ‪cho nên...‬
‪그냥 좀 가 주세요‬‪Chúng tôi đã tính đến chuyện đền bù,‬ ‪cho nên...‬ ‪Làm ơn đi đi, được không?‬
‪[지호의 짜증 섞인 신음]‬
‪목격자 인터뷰 한번 따기 힘드네‬‪Đúng là thật khó để phỏng vấn nhân chứng.‬
‪[무거운 음악]‬‪Đúng là thật khó để phỏng vấn nhân chứng.‬
‪[동백의 난처한 숨소리]‬
‪까불이를 본 사람이 둘만 있어도‬ ‪저희는 안 이래요‬‪Nếu có nhân chứng khác‬ ‪thì chúng tôi đã chẳng đến tìm cô.‬
‪(지호)‬ ‪유일한 목격자신데‬‪Cô là nhân chứng duy nhất.‬
‪대의를 위해서라도 나서 주셔야죠‬‪Sao cô không làm gì vì đại sự vậy?‬
‪저희가 신변 보호는‬ ‪책임을 진다니까요?‬‪Chúng tôi sẽ chịu trách nhiệm‬ ‪và bảo vệ cô.‬
‪무슨 보호요?‬‪Bằng cách nào?‬
‪저를 어떻게 지켜 주실 건데요?‬‪Cô bảo vệ tôi thế nào?‬
‪[동백의 한숨]‬‪Cô có xin phép tôi để tới đây chưa?‬
‪(동백)‬ ‪지금도 저한테 뭐, 허락받고‬ ‪여기 찾아오셨어요?‬‪Cô có xin phép tôi để tới đây chưa?‬
‪전화라도 주셨어요?‬‪Hay ít nhất là gọi trước?‬
‪아니, 뭐‬‪Cô đã tới mà không xin phép‬
‪이, 지금도 저를 이렇게‬ ‪그냥 함부로 이렇게 막...‬‪Cô đã tới mà không xin phép‬
‪예의 없이 막 헤집어 버리시면서‬‪để hỏi những câu hỏi không hay.‬
‪하, 무슨 보호요?‬‪Sao có thể bảo vệ tôi chứ?‬
‪[현장이 분주하다]‬‪Xin lỗi.‬
‪(형사1)‬ ‪아이씨‬‪CẢNH SÁT‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 인마‬‪Này cậu.‬
‪안에 아기 있는데 담배 안 넣어?‬‪Có trẻ con trong kia. Cất đi.‬
‪아, 그리고 뭘‬ ‪과학 수사대까지 불렀어?‬‪Sao cậu lại gọi pháp y?‬
‪아이, 사건 현장이랑‬ ‪여기 겹치는 지문 있나 좀 보래요‬‪Để kiểm tra xem‬ ‪vân tay có giống với ở hiện trường không.‬
‪뭐, 범인이 사전 답사를‬ ‪했을 수도 있다고‬‪Thủ phạm có thể đã tới đây trước rồi.‬
‪참...‬‪Trời ạ.‬
‪벌써 피해자구먼‬‪Cô ấy đã được coi là nạn nhân.‬
‪아이, 뭐, 까불이가‬‪Tên Hề có nói Dongbaek là‬ ‪nạn nhân tiếp theo không? Có không?‬
‪다음은 동백이라고‬ ‪공표했디야? 어?‬‪Tên Hề có nói Dongbaek là‬ ‪nạn nhân tiếp theo không? Có không?‬
‪(뉴스 속 기자)‬ ‪경찰 관계자에 따르면‬‪Theo nguồn tin từ cảnh sát,‬
‪직업여성을 노린 범죄 가능성도‬ ‪제기되고 있습니다‬‪Theo nguồn tin từ cảnh sát,‬ ‪mục tiêu của thủ phạm‬ có thể là gái mại dâm.
‪지난해 7월 9일 첫 범행 당시‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Ngày 9 tháng 7,‬ ngày vụ án đầu tiên xảy ra, ‪hắn đã dùng bình chữa cháy ở hiện trường,‬
‪현장에 소화기를 분사했던 범인은‬‪hắn đã dùng bình chữa cháy ở hiện trường,‬
‪이번 현장에선 스프링클러를‬ ‪작동시켰다고 하는데요‬‪nhưng trong lúc phạm tội,‬ hắn đã kích hoạt vòi phun nước.
‪증거 인멸을 위해 이 같은 범행을‬ ‪한 것으로 추측되고 있는 가운데‬‪Theo điều tra viên,‬ ‪hắn làm vậy để phá hủy chứng cứ,‬
‪명확한 조사는‬ ‪아직 이뤄지지 않고 있습니다‬‪hắn làm vậy để phá hủy chứng cứ,‬ ‪nhưng lý do chính xác‬ vẫn đang được làm rõ.
‪(뉴스 속 앵커)‬ ‪다음은 지역 소식입니다‬‪Tiếp theo là tin địa phương.‬
‪오늘 오후 4시경‬ ‪터미널 인근 쇼핑몰 공사 현장에서‬‪Khoảng 4:00 hôm nay,‬ một người đàn ông rơi xuống từ tòa nhà
‪실외기 설치를 하던‬ ‪작업자 한 명이‬‪Khoảng 4:00 hôm nay,‬ một người đàn ông rơi xuống từ tòa nhà ‪khi đang lắp đặt máy điều hòa‬ bên ngoài khu mua sắm gần ga tàu.
‪추락하는 사고가 발생했습니다‬‪khi đang lắp đặt máy điều hòa‬ bên ngoài khu mua sắm gần ga tàu.
‪(동백)‬ ‪저...‬‪Xin lỗi, nhưng tôi phải bắt đầu bán rồi.‬
‪저 이제 저녁 장사를‬ ‪좀 해야 되는데요‬‪Xin lỗi, nhưng tôi phải bắt đầu bán rồi.‬
‪(형사2)‬ ‪네?‬‪Cái gì?‬
‪예, 뭐...‬‪Vâng. Được rồi.‬
‪예, 하, 하, 하세요‬‪Cô làm đi.‬
‪(변 소장)‬ ‪아이참, 거, 쯧‬‪Chết tiệt. Các cậu nghĩ‬ ‪các cậu thuê hết chỗ này sao?‬
‪그, 가게를 전세를 냈나, 어?‬‪Chết tiệt. Các cậu nghĩ‬ ‪các cậu thuê hết chỗ này sao?‬
‪자, 자‬‪Nhanh lên, đừng ngồi lung tung nữa.‬ ‪Tập trung lại với nhau đi.‬
‪퍼져 있지들 말고‬ ‪한쪽으로 좀 비켜라도 있으십시다‬ ‪[형사3의 한숨]‬‪Nhanh lên, đừng ngồi lung tung nữa.‬ ‪Tập trung lại với nhau đi.‬
‪(형사3)‬ ‪갑갑하네, 갑갑해‬‪Không thể tin được.‬
‪지금 저녁 장사가‬ ‪중요한 게 아니거든요?‬‪Tiếp tục buôn bán‬ ‪không phải chuyện quan trọng.‬
‪저희도 여기 뭐, 시간이‬ ‪남아돌아서 와 있는 거 아니에요‬‪Chúng tôi đâu ngồi đây vì rảnh rỗi.‬
‪그러면 혹시‬ ‪내일 다시 오시면 어떠세요?‬‪Vậy các anh có thể tới vào ngày mai chứ?‬
‪제가 장사는 좀 해야 되는데...‬‪Tôi phải tiếp tục bán hàng.‬
‪[형사3의 헛웃음]‬
‪(형사3)‬ ‪아, 진짜‬‪Trời, chắc cô không biết‬ ‪chuyện gì đang xảy ra.‬
‪아이, 상황 파악이‬ ‪전혀 안 되시나 보네?‬‪Trời, chắc cô không biết‬ ‪chuyện gì đang xảy ra.‬
‪씁, 저기요‬‪Này, cô không chỉ là nhân chứng đâu.‬
‪지금 그냥 목격자가 아니라‬‪Này, cô không chỉ là nhân chứng đâu.‬
‪아기 엄마도‬ ‪타깃이었을 수가 있다고요‬‪Cô có thể là mục tiêu đấy.‬
‪첫 번째 희생자가‬ ‪시내 노래방에서 일하던‬‪Cô có biết‬ ‪nạn nhân đầu tiên là gái mại đâm‬ ‪làm việc ở một quán karaoke không?‬
‪직업여성이었던 건 알죠?‬‪làm việc ở một quán karaoke không?‬
‪이번에 죽은 피부 관리사도‬‪Còn nhà trị liệu da lần này‬
‪관리실 차리기 전에‬ ‪술집 여자였어요‬‪là gái quán rượu trước khi mở phòng khám.‬
‪그러니까 지금 저희가‬ ‪목격자 보호인지 생존자 보호인지‬‪Nên nếu chúng tôi không bảo vệ cô‬ ‪như là nhân chứng, người sống sót gì đó,‬
‪아무튼 간에 이걸 안 해 드리면‬ ‪뭔 일이 터질지 모르는 거라고요‬‪Nên nếu chúng tôi không bảo vệ cô‬ ‪như là nhân chứng, người sống sót gì đó,‬ ‪chúng ta không biết‬ ‪sẽ xảy ra chuyện gì đâu.‬
‪(변 소장)‬ ‪야, 야, 야, 야, 쯧‬‪Này cậu.‬
‪아니, 사건 또 터져 봐요‬ ‪우리만 개피 보지‬‪Nếu có một vụ giết người nữa,‬ ‪chúng ta sẽ mệt mỏi đấy.‬
‪근데‬‪Nhưng...‬
‪아이, 아, 네가 당장‬ ‪표적이라는 게 아니고‬‪Không, không phải cô là mục tiêu đâu.‬
‪전 그냥 아기 키우는 엄마예요‬‪Tôi chỉ là một người phụ nữ có con thôi.‬
‪저, 무슨 직업여성, 뭐...‬‪Tôi không phải gái mại dâm...‬
‪무슨 술집 여자‬ ‪이런 거 잘 모르겠고요‬‪hay là gái quán rượu gì cả.‬
‪그냥 저는 아기 키우려고‬ ‪장사하는 거예요‬‪Tôi chỉ muốn kiếm tiền nuôi con.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪(재영)‬ ‪딱하긴 혀도, 쯧‬‪Tôi thấy tội cô ấy,‬
‪어딜 가나 꼭 저렇게‬ ‪팔자 센 애들이 있다니까‬‪nhưng vài người sinh ra‬ ‪là đã có số phận khắc nghiệt.‬
‪아이, 사람도 운이란 게 있다고‬‪May mắn tạo nên chúng ta.‬
‪[재영의 호응]‬ ‪쟤 오자마자‬ ‪까불이가 나온 거 아니여‬‪Nhìn Tên Hề lại xuất hiện‬ ‪sau khi cô ấy dọn tới đấy.‬
‪일이라도 터져 봐‬ ‪골목 상권 다 죽는 겨‬‪Nếu có chuyện gì,‬ ‪cả khu này phải chịu đấy.‬
‪- (동백) 안녕하세요‬ ‪- (찬숙) 응, 응, 그래, 응‬ ‪[재영의 어색한 웃음]‬‪- Chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪사장님!‬‪Anh à.‬
‪[동백의 웃음]‬
‪왜 두루치기 한번‬ ‪안 드시러 오세요?‬‪Sao gần đây anh không tới ăn vậy?‬
‪아이, 뭐‬ ‪[진배의 어색한 웃음]‬‪Ồ, thì...‬
‪(동백)‬ ‪[웃으며]‬ ‪인사해‬‪Chào đi con.‬
‪족구회 예약도 취소하셨던데?‬‪Anh còn hủy bàn‬ ‪của câu lạc bộ bóng chuyền chân nữa.‬
‪아이, 무슨, 장사 계속하는 겨?‬‪Cô vẫn bán sao?‬
‪[웃으며]‬ ‪네‬‪Đúng vậy.‬
‪[선풍기가 탈탈거린다]‬
‪[파리 날리는 소리]‬
‪[덜컹거리는 소리]‬
‪필구 자동차 바퀴 어디 갔니?‬‪Pil Gu, cái bánh xe đâu mất rồi con?‬
‪바퀴 어디 갔어?‬‪Đâu rồi?‬
‪[울먹이며]‬ ‪바퀴 어디 있어?‬‪Nó đâu rồi?‬
‪[흐느낀다]‬
‪(동백)‬ ‪바퀴 어디 갔니, 필구야‬‪Bánh xe đâu rồi Pil Gu?‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪엄마 미안해‬‪Mẹ xin lỗi. Mẹ rất xin lỗi.‬
‪필구, 미안해‬‪Mẹ xin lỗi. Mẹ rất xin lỗi.‬
‪[오열하며]‬ ‪엄마가 미안해‬‪Mẹ xin lỗi.‬
‪[아기 필구가 흐느낀다]‬
‪[동백과 아기 필구가‬ ‪함께 흐느낀다]‬
‪[흐느끼며]‬ ‪미안해, 우리 필구‬‪Pil Gu...‬
‪미안해‬‪Mẹ xin lỗi.‬
‪(동백)‬ ‪나가세요!‬‪Đi đi‬
‪- (형사3) 아니...‬ ‪- (동백) 다신 오지 마세요!‬‪và đừng tới nữa!‬
‪[동백의 분노에 찬 숨소리]‬‪GIẾT NGƯỜI HÀNG LOẠT, CHỈ MỘT NHÂN CHỨNG‬
‪(형사3)‬ ‪저기요, 아기 엄마‬‪GIẾT NGƯỜI HÀNG LOẠT, CHỈ MỘT NHÂN CHỨNG‬ ‪Nghe này cô.‬
‪아이, 우리도 지금‬‪Chúng tôi không bảo vệ cô‬ ‪vì chúng tôi rảnh rỗi đâu.‬
‪뭐, 시간 남아서‬ ‪보호해 드리고 있는 거 아니에요!‬‪Chúng tôi không bảo vệ cô‬ ‪vì chúng tôi rảnh rỗi đâu.‬ ‪Vậy thì đừng làm nữa.‬ ‪Tên Hề muốn làm gì tôi cũng được.‬
‪보호하지 마세요, 저‬‪Vậy thì đừng làm nữa.‬ ‪Tên Hề muốn làm gì tôi cũng được.‬
‪까불이한테 잡혀가도‬ ‪제가 잡혀가요‬‪Vậy thì đừng làm nữa.‬ ‪Tên Hề muốn làm gì tôi cũng được.‬
‪(형사3)‬ ‪예?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Tôi sợ‬
‪(동백)‬ ‪저는요, 까불이보다‬ ‪기자님, 형사님들이 더 무서워요‬‪- Cái gì?‬ ‪- Tôi sợ‬ ‪cảnh sát và phóng viên hơn cả Tên Hề nữa.‬
‪아니‬‪Đây là bảo vệ của cảnh sát sao?‬
‪이게 무슨 보호예요?‬‪Đây là bảo vệ của cảnh sát sao?‬
‪이거는, 이거는 침범 아니에요?‬‪Các người đang xâm phạm‬ ‪chỗ làm việc của tôi.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪뭐라고요?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Đây là nơi của tôi.‬
‪여기 내 영역‬‪- Cái gì?‬ ‪- Đây là nơi của tôi.‬
‪내 인생 같은 거‬ ‪그런 거 다 같잖은 거잖아요!‬‪Các người không quan tâm‬ ‪tới việc làm ăn của tôi.‬
‪[동백의 거친 숨소리]‬
‪[형사3의 깊은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪저 직업여성 아니에요‬‪Tôi không phải là gái mại dâm.‬
‪그리고 팔자 세고 박복하고‬‪Hơn nữa, tôi không xui xẻo, đáng ngại,‬
‪[울먹이며]‬ ‪재수 옴 붙은 여자도 아니에요!‬‪hay là kiểu phụ nữ sinh ra đã là bi kịch.‬
‪[울음 섞인 숨소리]‬
‪동백아‬‪Dongbaek...‬
‪[울먹인다]‬
‪아니, 왜 나를...‬‪Sao...‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪왜 나를 진짜‬‪Sao các người lại biến tôi thành như vậy?‬
‪재수 없는 여자 만들어요?‬‪Sao các người lại biến tôi thành như vậy?‬
‪아니, 나 그냥...‬‪Chỉ cần‬
‪우리 아기랑 살게‬ ‪그냥 좀 놔두세요!‬‪để tôi sống bình yên với con tôi thôi.‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪이게 무슨 보호야?‬‪Đây là bảo vệ ư?‬ ‪Các người đang làm nhục tôi đấy.‬
‪낙인이지‬‪Đây là bảo vệ ư?‬ ‪Các người đang làm nhục tôi đấy.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪자기들 멋대로 왜 그래요?‬‪Các người chỉ làm theo ý mình.‬ ‪Đấy là điều sai trái.‬
‪그럼 안 되지‬‪Các người chỉ làm theo ý mình.‬ ‪Đấy là điều sai trái.‬
‪그럼 안 되는 거죠‬‪Các người không nên làm vậy.‬
‪심정이야 알겠는데‬‪Tôi hiểu cô cảm thấy thế nào,‬ ‪nhưng tình hình đã thay đổi.‬
‪지금은 그때랑 다르고‬‪Tôi hiểu cô cảm thấy thế nào,‬ ‪nhưng tình hình đã thay đổi.‬
‪[옅은 한숨]‬ ‪저희는 또 진짜 다르거든요‬‪Tôi hiểu cô cảm thấy thế nào,‬ ‪nhưng tình hình đã thay đổi.‬ ‪Chúng tôi không phải phóng viên‬ ‪mà cô đã gặp lúc xưa.‬
‪(동백)‬ ‪너무...‬ ‪[용식의 숨소리]‬‪Chúng tôi không phải phóng viên‬ ‪mà cô đã gặp lúc xưa.‬
‪안 한다고 했죠?‬‪Cô ấy đã từ chối rồi.‬
‪동백 씨가 안 한다면‬ ‪안 한다는 거예요‬‪Cô ấy nói không và thế là hết.‬
‪경찰 아저씨, 이거 월권이에요‬‪Nghe này, anh cảnh sát.‬ ‪Đây là lạm quyền đấy.‬
‪아, 그 카메라 만지작거리지 마요‬‪Nghe này, anh cảnh sát.‬ ‪Đây là lạm quyền đấy.‬ ‪Đừng động vào máy quay nữa.‬
‪확 다 부숴 버리기 전에‬‪Nếu không tôi sẽ đập nó.‬
‪[지호의 기가 찬 한숨]‬
‪사람 같잖게 보지 마셔요‬‪Tôn trọng người khác đi nhé?‬
‪예? 여기 까멜리아‬‪Tôn trọng người khác đi nhé?‬ ‪Camellia và Dongbaek...‬
‪그리고 동백 씨‬‪Camellia và Dongbaek...‬
‪이렇게 아무나 와서 들쑤셔도 되는‬ ‪그런 데 아닙니다‬‪không phải là đồ vật‬ ‪cho các người chỉ trỏ.‬
‪동백 씨 이제 혼자 아니고요‬‪Cô ấy không một mình nữa‬
‪내가 사시사철 불철주야‬ ‪계속 붙어 있을 거니까...‬‪và tôi sẽ ở bên cạnh suốt, nên...‬
‪(지호)‬ ‪아니‬‪và tôi sẽ ở bên cạnh suốt, nên...‬ ‪Anh là ai mà dám cản trở chúng tôi?‬
‪아저씨가 뭔데 끼냐고!‬‪Anh là ai mà dám cản trở chúng tôi?‬
‪이것도 엄연히 언론 탄압이고...‬‪Đây là áp bức truyền thông...‬
‪아이‬ ‪동백이 건드리지 말라고 했어‬‪Tôi đã nói đừng gây sự với Dongbaek mà.‬
‪앞으로 동백이 건드리면 다 죽어‬‪Tôi sẽ giết kẻ nào gây sự với cô ấy.‬
‪알았슈?‬‪Hiểu chưa?‬
‪(동백)‬ ‪우동값은 제가 낼게요, 그‬‪Tôi sẽ trả tiền cho phần mì udon.‬
‪어쨌든 기자님들‬ ‪쫓아 주셨으니까...‬‪Ít ra tôi cũng có thể làm vậy‬ ‪để cảm ơn anh.‬
‪(용식)‬ ‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪예‬‪Được rồi.‬
‪씁, 저기‬‪Vậy...‬
‪아, 근디‬‪Vậy...‬
‪뭘 진짜로 보시기는 보신 거예요?‬‪cô có thật sự nhìn thấy gì không?‬
‪그냥 뒷모습 조금...‬‪Tôi chỉ nhìn thoáng qua từ sau thôi.‬
‪아유, 얼마나 무서웠어요, 예? 쯧‬‪Trời ạ.‬ ‪Chắc là đáng sợ lắm.‬
‪그 쌍놈의 새끼, 내가 잡아가지고‬ ‪확 족쳐 불까, 이, 쯧‬‪Ước gì tôi đập được hắn một trận.‬
‪근데 제가 목격자가 돼 버렸을 때‬‪Tôi đã cầu xin Đội trưởng‬ ‪khi tôi trở thành nhân chứng.‬
‪제가 소장님한테 막 빌었어요‬‪Tôi đã cầu xin Đội trưởng‬ ‪khi tôi trở thành nhân chứng.‬
‪그 목격자 나라고‬‪Tôi đã yêu cầu‬ ‪anh ấy giữ bí mật danh tính của tôi‬
‪까멜리아 걔라는 거‬ ‪그, 그 동백이라는 거‬‪anh ấy giữ bí mật danh tính của tôi‬
‪그거 더는 말하지 말아 달라고‬‪anh ấy giữ bí mật danh tính của tôi‬ ‪và không cho người khác biết‬ ‪tôi đã thấy gì.‬
‪(동백)‬ ‪그냥 영원히 꼭꼭 숨겨 달라고‬‪và không cho người khác biết‬ ‪tôi đã thấy gì.‬ ‪Tôi muốn che giấu mãi mãi...‬
‪우리 필구는 말 많고 재수 없는‬ ‪여자 아들 만들기 싫어서‬‪để mọi người không nói Pil Gu‬ ‪là con của người phụ nữ mang tai họa.‬
‪아이, 동백 씨가‬ ‪왜 재수가 없어요?‬‪Không đúng đâu.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪그냥 어렸을 때부터 사람들이‬‪Khi còn nhỏ, mọi người đã không thích tôi.‬
‪이상하게 절 안 좋아하더라고요‬‪Khi còn nhỏ, mọi người đã không thích tôi.‬
‪묘하게 그늘졌다나?‬‪Họ nói tôi mang vận đen‬
‪(동백)‬ ‪애가 운도 없다고‬‪và tôi xui xẻo.‬
‪내가 고아가 되고 싶어‬ ‪된 것도 아니고‬‪Có phải tôi muốn trở thành‬ ‪trẻ mồ côi đâu, đúng không?‬
‪미혼모가 되려고 그런 것도 아닌데‬‪Tôi cũng không có ý định‬ ‪sẽ làm mẹ đơn thân.‬
‪사람들이 자꾸‬ ‪나한테 재수가 없대요‬‪Nhưng mọi người cứ nói tôi mang xui xẻo.‬
‪벨...‬‪Bọn người ngu ngốc.‬
‪벨 미친...‬‪Bọn người ngu ngốc.‬
‪어떤 주뎅이가 그딴 소릴 해요?‬‪Ai nói với cô như vậy?‬
‪생긴 것도 뭐‬ ‪딱 박복하게 생겼다나?‬‪Họ còn nói trông tôi rất xui xẻo.‬
‪팔자도 더럽다고 막...‬‪Tôi có vẻ sẽ có cuộc đời tội nghiệp.‬
‪하, 쯧‬
‪근데 어떨 때는‬‪Vấn đề là,‬
‪자꾸 사람들이 그러니까‬ ‪나도 내가 꼭 그런 거 같은 거예요‬‪đôi khi tôi cũng cảm thấy như vậy‬ ‪vì những gì tôi đã nghe.‬
‪아니, 그, 별 개같은 소릴‬ ‪뭐 하러 듣고 앉았어요!‬‪Sao lại để tâm những chuyện vô nghĩa đấy?‬
‪맞아요‬‪Anh nói đúng. Thật là vô nghĩa.‬
‪그냥 개같은 소리였어요‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Anh nói đúng. Thật là vô nghĩa.‬
‪아이, 예?‬‪Cái gì?‬
‪나 재수 있어요, 복도 엄청 많아요‬‪Tôi khá may mắn đấy.‬ ‪Tôi có một cuộc sống tốt.‬
‪딴 사람들한테는‬ ‪우리 필구 없잖아요‬‪Tôi là người duy nhất bên Pil Gu mà?‬
‪필구는 나만 있는 거잖아요‬‪Nó thuộc về mình tôi.‬
‪삼신할머니가‬‪Ngay cả khi thần sinh sản‬ ‪ban cho tôi Kim Yuna‬
‪(동백)‬ ‪세계 최고 김연아를 준대도‬‪Ngay cả khi thần sinh sản‬ ‪ban cho tôi Kim Yuna‬
‪하, 그 떼돈 버는‬ ‪GD를 준다고 했어도‬‪hay G-Dragon giàu có,‬ ‪tôi cũng chỉ chọn Pil Gu thôi.‬
‪나 우리 필구랑은 안 바꿔요‬‪tôi cũng chỉ chọn Pil Gu thôi.‬
‪내가 얼마나 복 받은 여자인데‬‪Mọi người không thấy tôi may mắn sao?‬
‪내가 왜?‬‪Mọi người không thấy tôi may mắn sao?‬
‪내가 왜 재수가 없어, 내가, 치‬‪Xui xẻo và đáng thương? Khó tin thật.‬
‪그렇게들 얘기해, 치‬‪Sao họ lại nói vậy chứ?‬
‪아유‬
‪(용식)‬ ‪예, 예‬
‪(직원)‬ ‪맛있게 드세요‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪저도요‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪다이애나 비가 살아온대도‬‪Cho dù Công nương Diana tái sinh,‬
‪임수정이가 나 좋다고 덤벼도요‬‪- hay Lim Soo Jung nói thích tôi...‬ ‪- Ai cơ?‬
‪누구요?‬‪- hay Lim Soo Jung nói thích tôi...‬ ‪- Ai cơ?‬
‪[말을 버벅대며]‬ ‪임, 임, 임, 임수정요‬‪Lim Soo Jung.‬
‪[웃으며]‬ ‪임수정이 왜 그러겠어요?‬‪Sao cô ấy lại làm vậy chứ?‬
‪[유쾌한 음악]‬ ‪어쨌든‬‪Dù sao thì tôi cũng sẽ chọn cô thay vì họ.‬
‪동백 씨랑 안 바꿔요‬‪Dù sao thì tôi cũng sẽ chọn cô thay vì họ.‬
‪뭐야‬‪Anh nói cứ như tôi là của anh vậy.‬
‪내가 뭐 자기 건가? 피...‬‪Anh nói cứ như tôi là của anh vậy.‬
‪사람 일 두고 봐야 되는 겁니다‬‪Ở đời đâu ai biết trước chuyện gì.‬
‪[후루룩 먹는다]‬
‪[종렬의 착잡한 한숨]‬
‪[종렬이 혀를 쯧 찬다]‬
‪하, 봐서 뭐 하냐?‬‪Thế này để làm gì chứ? Cứ đi thôi.‬
‪가자, 가‬‪Thế này để làm gì chứ? Cứ đi thôi.‬
‪(동백)‬ ‪저 봐요‬‪Thấy không? Tôi đã quá mệt mỏi‬ ‪vì những lời đồn ở đây rồi.‬
‪나 진짜 이 동네 소문이라면‬ ‪지긋지긋한 사람이라니까‬‪Thấy không? Tôi đã quá mệt mỏi‬ ‪vì những lời đồn ở đây rồi.‬ ‪Anh có thể đi được không?‬
‪가세요, 좀‬‪Anh có thể đi được không?‬ ‪Đừng vô lý như vậy.‬ ‪Sao tôi có thể để cô một mình chứ?‬
‪(용식)‬ ‪아이, 그러면요?‬‪Đừng vô lý như vậy.‬ ‪Sao tôi có thể để cô một mình chứ?‬
‪아, 제가 어떻게 동백 씨를 이렇게‬ ‪혼자 내비둬요, 예?‬‪Đừng vô lý như vậy.‬ ‪Sao tôi có thể để cô một mình chứ?‬
‪또 어디서 또 뺨 맞고 또‬‪Tôi buồn khi nghĩ về cảnh‬ ‪một mình cô ngồi ở một góc ga tàu‬
‪저짝 기차역 같은 데서‬ ‪혼자 쑤셔 박혀 있을까 봐‬‪Tôi buồn khi nghĩ về cảnh‬ ‪một mình cô ngồi ở một góc ga tàu‬ ‪sau khi bị ai đó tát.‬
‪이, 그냥 씅질이 그냥‬ ‪벌떡벌떡 나는데‬‪sau khi bị ai đó tát.‬
‪아이, 저도 환장하겠다고요‬‪Chuyện đó làm tôi phát điên.‬
‪아니, 용식 씨가 뭔데‬ ‪환장을 해요?‬‪Anh là ai mà buồn vì chuyện đấy?‬
‪자기랑 나랑 무슨 사이라고‬ ‪이렇게 오버를 하시냐고요‬‪Anh cư xử như thể‬ ‪chúng ta có gì sâu sắc hơn bây giờ vậy.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek, cô cần một người‬ ‪để có thể trút giận, phải không?‬
‪이, 동백 씨도 화풀이할 사람‬ ‪한 사람은 필요하죠?‬‪Dongbaek, cô cần một người‬ ‪để có thể trút giận, phải không?‬
‪(용식)‬ ‪잉? 맞죠?‬‪Dongbaek, cô cần một người‬ ‪để có thể trút giận, phải không?‬
‪기냥요, 이, 강남에서 뺨 맞으면‬‪Nếu ai đó làm cô bực mình,‬
‪저한테 그냥 확 다‬‪cô có thể trút giận lên tôi, được chứ?‬
‪똥 싸요‬‪cô có thể trút giận lên tôi, được chứ?‬
‪[편안한 음악]‬
‪[동백의 당황한 웃음]‬
‪아, 무슨 말을 해도 똥을 싼대‬‪Anh có cần gọi là trút giận không?‬
‪근데 용식 씨가 이럴수록‬‪Anh càng làm vậy,‬
‪동네 사람들이 더 신나서 떠들어요‬‪mọi người sẽ càng bàn tán.‬
‪누가 봐도 이상하잖아요‬‪Ai cũng thấy lạ cả.‬
‪용식 씨가 왜 이렇게‬ ‪내 일에 나서시냐고요‬‪Sao anh lại giúp tôi như vậy?‬
‪[용식의 한숨]‬‪Tôi đã từ chối anh trước rồi‬
‪나 용식 씨 미리 찼고요‬‪Tôi đã từ chối anh trước rồi‬
‪우리가 뭐, 이렇게 친구나 가족‬‪và chúng ta không phải bạn bè, người nhà,‬
‪아니‬‪hay chủ nhà và người thuê nhà.‬
‪뭐, 하다못해‬ ‪집주인 세입자 그런 사이도...‬‪hay chủ nhà và người thuê nhà.‬ ‪Chúng ta không liên quan gì cả,‬ ‪sao anh lại làm vậy chứ?‬
‪아니, 하등 얽힐 이유가‬ ‪없는 사이인데 왜 그러시냐고요‬‪Chúng ta không liên quan gì cả,‬ ‪sao anh lại làm vậy chứ?‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek, cô muốn lý do hợp lý phải không?‬
‪명분 좋아하시죠?‬‪Dongbaek, cô muốn lý do hợp lý phải không?‬
‪예?‬‪Cái gì?‬
‪와 봐요‬‪Đi theo tôi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪재미나게 사시네‬‪Mình thấy cô ấy rất vui vẻ...‬
‪(종렬)‬ ‪사람 기분 참‬‪Điều này làm mình...‬
‪치사해지게‬‪rất khó chịu.‬
‪(동백)‬ ‪아니, 왜...‬‪Sao anh lại lôi tôi vào quán của tôi?‬
‪아니, 왜 우리 가게에‬ ‪나를 끌고 들어가요?‬‪Sao anh lại lôi tôi vào quán của tôi?‬
‪- 진짜 웃겨‬ ‪- 아니, 잠깐만‬‪- Cứ theo tôi.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬
‪- 아, 잠깐만 좀 와 봐요‬ ‪- 왜요? 어머, 어머‬‪- Cứ theo tôi.‬ ‪- Anh làm gì vậy?‬ ‪Trời ạ. Cái gì vậy?‬
‪(동백)‬ ‪어머머머, 어머, 왜요?‬‪Trời ạ. Cái gì vậy?‬
‪(용식)‬ ‪하, 동백 씨‬‪Dongbaek, đừng hoảng sợ nhé.‬
‪놀라지 마요‬‪Dongbaek, đừng hoảng sợ nhé.‬
‪[덜컹거린다]‬
‪자, 봐요‬‪Nhìn đi.‬
‪[무거운 음악]‬‪CÔ CŨNG ĐỪNG LÀM TRÒ HỀ NỮA‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨도 뭘 알아야 조심을 하죠‬‪Cô nên biết để đề phòng.‬
‪(동백)‬ ‪[놀라며]‬ ‪이게 뭐, 뭐예요?‬‪Cái gì vậy?‬
‪저 이 동네 순경이고요‬‪Tôi là cảnh sát tuần tra‬
‪동백 씨 가게에 이런 게 있어요‬‪và cái này được viết ở đây.‬
‪2013년이면...‬‪Năm 2013 sao?‬
‪나는 이게 뭐, 진짜고 가짜고‬‪Tôi không biết có phải‬ ‪của tên tội phạm hay không,‬
‪뭐, 아유, 나는 모르겄고‬‪Tôi không biết có phải‬ ‪của tên tội phạm hay không,‬
‪내가 미리 차였건 아니었건 간에‬‪và cô từ chối tôi cũng chả sao.‬
‪저 경찰이에요‬‪Tôi là cảnh sát‬
‪저는 일단‬‪và tôi sẽ bảo vệ cô bằng mọi giá.‬
‪동백 씨 무조건 지켜요‬‪và tôi sẽ bảo vệ cô bằng mọi giá.‬
‪[부드러운 음악]‬‪Khi kẻ xấu xuất hiện,‬ ‪là lúc người tốt hợp sức.‬
‪(용식)‬ ‪그, 나쁜 놈들 나타나면‬‪Khi kẻ xấu xuất hiện,‬ ‪là lúc người tốt hợp sức.‬
‪착한 놈들끼리 뭉치는 게, 그게‬‪Khi kẻ xấu xuất hiện,‬ ‪là lúc người tốt hợp sức.‬
‪그, 옛날부터, '독수리 5형제'부터‬ ‪'어벤져스'까지, 응‬‪Từ Năm anh em Đại Bàng‬ ‪tới Biệt đội báo thù,‬
‪만고불변 인지상정이고요‬‪đó đã là nguyên tắc rồi.‬
‪더불어 동백 씨‬‪Hơn nữa, cô...‬
‪저, 저, 저거 하는‬‪Cô biết...‬
‪나, 이 황용식이‬‪Dù sao, đây là cách mà tôi sẽ tán tỉnh cô.‬
‪촌놈의 전략입니다‬‪Dù sao, đây là cách mà tôi sẽ tán tỉnh cô.‬
‪이제‬‪Cô thấy...‬
‪명분 오케이죠?‬‪lý do hợp lý không?‬
‪아니, 무슨 저거 하는 저거예요?‬ ‪진짜 이 와중에...‬‪Anh đang nói cái quái gì vậy?‬
‪무슨, 허, 참...‬
‪(동백)‬ ‪진짜 이상한 아저씨다‬ ‪[동백의 한숨]‬‪Còn lạ hơn được nữa không?‬
‪(용식)‬ ‪저, 그러니께‬‪Đừng quan tâm tới Tên Hề nữa.‬ ‪Tôi không quan tâm‬
‪이제 나는요‬‪Đừng quan tâm tới Tên Hề nữa.‬ ‪Tôi không quan tâm‬
‪까불이건 아니건‬‪dù Bắc Hàn có đem xe tăng tới‬ ‪tấn công chúng ta đi nữa.‬
‪이, 북에서‬ ‪탱크로 처밀고 들어와도‬‪dù Bắc Hàn có đem xe tăng tới‬ ‪tấn công chúng ta đi nữa.‬
‪동백 씨는 지켜요‬‪Tôi sẽ bảo vệ cô.‬
‪동백 씨 하나는‬‪Cho dù thế nào‬ ‪tôi cũng sẽ bảo đảm an toàn cho cô.‬
‪반드시 지켜요‬‪Cho dù thế nào‬ ‪tôi cũng sẽ bảo đảm an toàn cho cô.‬
‪내가‬‪Đó là điều tôi sẽ làm.‬
‪하, 용식 씨, 그, 진짜...‬‪Yong Sik, anh có biết là...‬
‪막‬‪Yong Sik, anh có biết là...‬
‪아유, 막 사람‬ ‪골 띵해지게 만드는 거 알아요?‬‪anh làm tôi rất bối rối không?‬
‪[한숨]‬
‪[당황한 신음]‬
‪"2013년 7월 9일"‬‪VÀO NGÀY 9 THÁNG 7, NĂM 2013‬
‪(동백)‬ ‪땅콩은 서비스예요, 단골이시니까‬‪Lạc miễn phí cho khách quen.‬
‪자, 여기...‬ ‪[병따개가 달그락 떨어진다]‬‪Đây.‬
‪[당황한 신음]‬
‪[놀라며]‬ ‪아이고, 신발이...‬‪Trời, giày của anh...‬
‪[당황한 웃음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[동백의 옅은 웃음]‬
‪밀가루 쏟은 거 같네‬‪Cứ như anh đổ bột lên vậy.‬
‪드세요‬‪Chúc ngon miệng.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[부드러운 음악]‬‪DONGBAEK, CẢM ƠN VÌ MÓN LẠC‬ ‪TÁI BÚT: TÔI SẼ CẢM ƠN MỖI NGÀY, YONG SIK‬
‪[흥얼거리며]‬ ‪빰빠라바라, 종렬, 종렬!‬‪- Jong Ryeol!‬ - Anh có vẻ thực tế.
‪(종렬) 토속적으로‬ ‪매력 있으신 거 같아요‬‪- Jong Ryeol!‬ - Anh có vẻ thực tế.
‪(동백)‬ ‪그거 여자들한테 좀‬ ‪치명적일 거 같은데?‬‪Tôi nghĩ rằng rất nhiều phụ nữ sẽ thấy‬ điều đó rất quyến rũ.
‪(동백)‬ ‪옹산 남자들이 좀‬ ‪그런 성향이 있나 봐요?‬‪Những người đàn ông ở Ongsan‬ đều có xu hướng như vậy.
‪곰뚱아리 같은 것들이랑은‬ ‪놀지 말아‬‪Đừng bị nhầm với loại đàn ông như gấu.‬
‪(동백)‬ ‪푸 같은 거는 좀 귀엽잖아요‬‪Nhưng Gấu Pooh cũng dễ thương mà,‬ phải không?
‪(규태)‬ ‪내가 아주 이 집구석에서는‬ ‪몸도 마음도 졸아붙어‬‪Ngôi nhà của anh‬ là nhà tù thể xác lẫn tinh thần. ‪Em không tôn trọng anh nhỉ?‬
‪당신 나 존경도 안 하지?‬‪Em không tôn trọng anh nhỉ?‬
‪(규태)‬ ‪너는 옹산에서 또‬ ‪누구누구 존경을 하는데?‬‪Cô tôn trọng ai khác ở Ongsan nữa?‬
‪(동백)‬ ‪용식 씨가 이럴수록‬ ‪나만 웃겨져요!‬‪Cô tôn trọng ai khác ở Ongsan nữa?‬ ‪Anh như vậy chỉ làm tôi bẽ mặt thôi.‬ ‪Tôi sẽ đảm bảo rằng‬
‪(용식)‬ ‪옹산 바닥 그 어떤 주뎅이도요‬ ‪[용식의 놀란 신음]‬‪Tôi sẽ đảm bảo rằng‬
‪동백 씨가 용식이 꼬신다 소리‬ ‪못 하게 할게요‬‪không ai ở Ongsan nói cô tán tỉnh tôi.‬

No comments: