사내 맞선 4
Hẹn Hò Chốn Công Sở 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- 뭐 하는 겁니까? - 어, 그… | - Cô đang làm gì vậy? - À, tôi… |
저기요 | - Này cô. - Có lẽ phải lùi giờ họp lại một tiếng. |
(성훈) 미팅 한 시간 늦춰야겠는데요 | - Này cô. - Có lẽ phải lùi giờ họp lại một tiếng. |
[익살스러운 효과음] | - Này cô. - Có lẽ phải lùi giờ họp lại một tiếng. |
고 상무님이 오다가 접촉 사고가 났다고 하셔서요 | Phó giám đốc Go báo là vừa bị va quẹt trên đường. |
- (태무) 그래? - (성훈) 네 | Phó giám đốc Go báo là vừa bị va quẹt trên đường. - Thế à? Vậy lùi giờ đi. - Vâng. |
(태무) 그렇게 해 | - Thế à? Vậy lùi giờ đi. - Vâng. |
[엘리베이터 버튼음] | |
[엘리베이터 문이 스륵 닫힌다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
제가 다래끼가 나서요, 네 | Tôi đang bị mụn lẹo ạ. Vâng. |
층수 안 누를 거냐고요 | Cô không định bấm số tầng sao? |
[익살스러운 효과음] | Cô không định bấm số tầng sao? |
아, 맞다 | À, đúng rồi nhỉ. |
[엘리베이터 버튼음] | |
미팅 시간 미뤄진 김에 | Cuộc họp bị hoãn rồi. Ta tham gia thử sản phẩm mới đi. |
신제품 시식회나 참석하지 | Cuộc họp bị hoãn rồi. Ta tham gia thử sản phẩm mới đi. |
[무거운 효과음] (성훈) 네 | Cuộc họp bị hoãn rồi. Ta tham gia thử sản phẩm mới đi. Vâng. |
[흥미로운 음악] | |
[작은 목소리로] 시식회? | Thử sản phẩm mới? |
[직원들이 소란스럽다] | PHÒNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM 1 PHÒNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM 2 |
(혜지) 냉철한 피드백 부탁드립니다 | Cho chúng tôi xin nhận xét thẳng thắn nhé. Cảm ơn mọi người. |
감사합니다 | Cho chúng tôi xin nhận xét thẳng thắn nhé. Cảm ơn mọi người. - Chúng tôi là Phòng 1. - Cho chúng tôi xin phản hồi nhé ạ. |
저, 피드백 한 번만 부탁드릴게요 | - Chúng tôi là Phòng 1. - Cho chúng tôi xin phản hồi nhé ạ. |
감사합니다 | - Xin cảm ơn. - Của cô đây. |
아, 네, 저, 피드백 한 번만 부탁드릴게요 | - Vui lòng điền vào đơn này nhé. - Vâng. |
(계 차장) 1팀입니다, 네 | Chúng tôi là Phòng 1. Vâng. |
- 감사합니다, 맛있게 드세요 - (혜지) 잘 부탁드릴게요 | - Chúc ngon miệng. - Cảm ơn. Cảm ơn anh. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(여 부장) 아유, 쉬엄쉬엄해요 | - Chúng tôi là Phòng 1. - Cậu cứ thong thả. |
다른 팀은 셰프 코빼기도 안 보이는데 | Mấy bếp trưởng khác còn chả thèm đến. Bếp trưởng Lee chăm chỉ quá. |
우리 이 셰프만 너무 열심이시네 | Mấy bếp trưởng khác còn chả thèm đến. Bếp trưởng Lee chăm chỉ quá. |
다른 셰프님들은 워낙에 베테랑이시고 | Họ đều là đầu bếp kỳ cựu. Còn tôi thì là lính mới mà. |
전 이런 자리가 처음이잖아요 | Họ đều là đầu bếp kỳ cựu. Còn tôi thì là lính mới mà. |
[반짝이는 효과음] | |
[여 부장의 웃음] | |
(계 차장) 1팀입니다 | Phòng 1 với món mì Ý nhồi nhân kim chi trắng ạ. |
백김치라비올리 | Phòng 1 với món mì Ý nhồi nhân kim chi trắng ạ. |
(혜지) 어머, 사장님 오셨어요 | Ôi, giám đốc đến kìa. |
(계 차장) 어! 사장님, 오셨습니까? | - Ô, giám đốc đến rồi ạ? - Đẹp trai quá đi mất. |
(태무) 수고들 많으십니다 | Mọi người vất vả rồi. |
(직원1) 오셨습니까, 사장님? | Chào giám đốc ạ. |
아, 미리 오실 때 언질이라도 좀 해 주시지 | Chào giám đốc ạ. Anh nên nói trước với chúng tôi là anh sẽ đến chứ ạ. |
[계 차장의 웃음] | |
(계 차장) 미리 언질을 해 주시기 전에 | Không cần nói trước vẫn luôn phải tự biết mà làm tốt chứ. |
미리미리 잘하셨어야죠 | Không cần nói trước vẫn luôn phải tự biết mà làm tốt chứ. |
[웃음] | |
미리미리 잘하고 있는 저희 개발 1팀은 | Phòng Phát triển Sản phẩm 1 chúng tôi rất tự giác. |
셰프님까지 직접 오셔서 함께하고 있습니다, 사장님 | Bếp trưởng cũng đích thân đến tham gia ạ, thưa giám đốc. |
- (태무) 아, 그래요? - (계 차장) 네 | Bếp trưởng cũng đích thân đến tham gia ạ, thưa giám đốc. - Vậy ư? - Vâng. |
(여 부장) 소개시켜 드릴게요 | Để tôi giới thiệu ạ. |
이번에 백김치라비올리 함께 만든 | Người đã hợp tác làm món mì Ý nhồi nhân kim chi trắng |
M키친의 이민우 셰프입니다 | Người đã hợp tác làm món mì Ý nhồi nhân kim chi trắng là Bếp trưởng Lee Min Woo của M Kitchen. |
강태무라고 합니다 | Tôi là Kang Tae Moo. |
(민우) 네, 잘 부탁드립니다 | Vâng, mong anh giúp đỡ. |
[잔잔한 음악] | |
- 어머 - (계 차장) 따라라란 따란! | Tèn ten tén ten! |
(태무) 이게 그 백김치라비올리인가요? | Tèn ten tén ten! - Đây là mì Ý nhồi nhân kim chi trắng sao? - Vâng. |
- (계 차장) 네 - (여 부장) 아 | - Đây là mì Ý nhồi nhân kim chi trắng sao? - Vâng. |
맛 좀 보시죠, 사장님 | Giám đốc nếm thử đi ạ. |
[여 부장이 살짝 웃는다] | |
셰프님 | Bếp trưởng Lee… |
감이 없는데요? | không được tinh ý lắm thì phải. |
(계 차장) 예? | Sao ạ? |
(태무) 스태프 밀이었다면서요 | Nghe nói đây là món cho nhân viên. |
이렇게 맛있는 걸 왜 메뉴에 안 넣은 겁니까? | Món ngon thế này sao anh không cho vào thực đơn? |
[계 차장과 여 부장의 웃음] [부드러운 음악] | |
(계 차장) 아, 그 감! [계 차장의 웃음] | À, là ý đó sao? |
사장님의 개그감? | Giám đốc hài hước quá ý. |
[계 차장의 웃음] | Giám đốc hài hước quá ý. |
(민우) 저희 집 김치로 대충 만들어 먹던 거라 | Đây vốn là món ngẫu hứng với kim chi. |
하리 추천 덕에 지금은 저희 시그니처 메뉴가 됐습니다 | Nhờ Ha Ri, giờ nó đã thành món đặc trưng của chúng tôi. |
안 그래도 신 선임 기획안 잘 봤습니다 | Tôi đã đọc bản kế hoạch của Trợ lý Shin. |
이 셰프님에 대한 무한한 신뢰가 느껴지던데 | Tôi có thể cảm nhận được cô ấy rất tin tưởng anh. |
(계 차장) 아, 두 분이 대학 때부터 워낙에 친해 놔서 [여 부장이 살짝 웃는다] | Hai người họ thân thiết từ thời đại học ạ. |
그래서 시너지가 좀 더 있었던 거 같습니다 | Thế nên, hai người họ mới ăn ý đến vậy ạ. |
(계 차장) 네, 그렇습니다 [계 차장의 웃음] | hai người họ mới ăn ý đến vậy ạ. Vâng, đúng thế. |
그러고 보니 신하리 선임이 안 보이네요? | Nhắc mới nhớ, không thấy Trợ lý Shin đâu nhỉ? |
(혜지) | Trợ lý Shin, bụng chị đỡ chưa ạ? Em đi mua thuốc cho chị nhé? |
(하리) | Không cần đâu, tôi ổn rồi. Mà này, phản ứng với món mì Ý nhân nhồi thế nào? Họ có khen ngon không? |
[초조한 숨소리] | |
[발소리가 울린다] | |
다들 답도 없고 | Không ai trả lời mình cả. |
사장님 이제 갔을 거 같은데 슬쩍 가 볼까? | Giờ chắc giám đốc cũng đi rồi. Hay mình thử vào nhỉ? |
(직원2) 강태무 사장 봤어? | Cô thấy Giám đốc Kang chưa? Đẹp trai lai láng luôn. |
완전 존잘 | Cô thấy Giám đốc Kang chưa? Đẹp trai lai láng luôn. |
(직원3) 이민우라고 했나? 그 셰프도 잘생겼던데 | Tên Lee Min Woo nhỉ? Anh bếp trưởng đó cũng đẹp trai. |
(직원2) 맞지? 근데 백김치라비올리? | Tên Lee Min Woo nhỉ? Anh bếp trưởng đó cũng đẹp trai. Chuẩn luôn. Với cả, mì Ý nhồi nhân kim chi trắng nữa. |
그거 처음 먹어 보는데 맛있더라? | Chuẩn luôn. Với cả, mì Ý nhồi nhân kim chi trắng nữa. Tôi mới ăn lần đầu nhưng ngon ghê. |
(직원3) 나도 신메뉴 중에는 그게 제일 낫던데? | Tôi mới ăn lần đầu nhưng ngon ghê. Tôi cũng thấy vậy. Được nhất trong những món mới đấy. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | Tôi cũng thấy vậy. Được nhất trong những món mới đấy. |
"M키친" | |
응? | |
멍이 더 심해지네 | Vết bầm ngày càng đậm hơn. Tớ lấy trứng luộc cho cậu lăn nhé? |
계란이라도 갖다줄까? | Vết bầm ngày càng đậm hơn. Tớ lấy trứng luộc cho cậu lăn nhé? |
내가 먹는 거 피부에 양보하는 거 봤어? | Cậu thấy tớ lấy đồ ăn đắp lên da bao giờ chưa? |
괜찮아 | Cậu thấy tớ lấy đồ ăn đắp lên da bao giờ chưa? Không sao đâu. |
[하리가 콧노래를 흥얼거린다] | |
(민우) 아참 | À, đúng rồi. Nhận xét sau buổi ăn thử thế nào vậy? |
그, 시식회 후기는 어때? | À, đúng rồi. Nhận xét sau buổi ăn thử thế nào vậy? |
아니, 다들 내 앞에서는 맛있다고 하는데 | Trước mặt tớ, mọi người đều khen ngon, nhưng tớ không biết có thật không. |
진짜인지 그냥 하는 말인지 | Trước mặt tớ, mọi người đều khen ngon, nhưng tớ không biết có thật không. |
얘 봐 | Xem cậu kìa. |
우리 회사 사람들 빈말 안 해 | Người công ty tớ không nói suông đâu. Họ đâu có cả nể. |
얼마나 얄짤없는데 | Người công ty tớ không nói suông đâu. Họ đâu có cả nể. |
(하리) 일단 맛은 완벽하다는 평가고 | Trước tiên, họ đánh giá là hương vị hoàn hảo rồi. |
이제 제품화하면서 미세 튜닝만 잘 마무리하면 될 것 같아 | Giờ chỉ cần điều chỉnh lại một chút trong quá trình tung ra bán là được. |
믿고 맡겨 주시면 됩니다요 이 셰프님 | Cứ tin tưởng tôi đi ạ, Bếp trưởng Lee. |
(민우) 그럼 잘 부탁드립니다요 신 선임님 | Vậy thì nhờ cả vào cô ạ, Trợ lý Shin. |
[함께 웃는다] | Vậy thì nhờ cả vào cô ạ, Trợ lý Shin. |
아참 | À, đúng rồi. |
아, 그나저나 너는 왜 후기가 없어? | Sao không thấy cậu nhận xét gì thế? |
뭐, 무슨 후기? | Nhận xét gì cơ? |
콘서트 다녀왔으면 후기를 쪄 줘야 될 거 아니야 | Xem hòa nhạc về thì phải nhận xét chứ. Yoo Ra cũng tò mò lắm. |
유라도 궁금해하던데 | Xem hòa nhạc về thì phải nhận xét chứ. Yoo Ra cũng tò mò lắm. |
아… | |
어땠어? 재미있었어? | Thế nào? Thú vị chứ? |
응, 재미있었어 | Ừ, thú vị lắm. |
(민우) 아유 | Ôi chao, tớ mong cậu đi với anh nào đó nhưng tớ biết rõ rồi. |
남자랑 갔으면 했는데 뻔하지 | Ôi chao, tớ mong cậu đi với anh nào đó nhưng tớ biết rõ rồi. |
또 영서랑 갔지? | Lại đi với Young Seo à? |
남자랑 같이 갔어 [수저를 달그락거린다] | Tớ đi với một anh. |
[차분한 음악] 그래? | Vậy ư? |
누구랑? | Ai thế? |
[픽 웃는다] | |
그냥 어쩌다가 알게 된 사람? | Một người tớ tình cờ quen. |
[픽 웃는다] | Một người tớ tình cờ quen. |
누구 만난다는 소리 없었잖아 | Câu chưa kể với tớ là đang quen ai đó. |
뭐 하는 사람인지 제대로 알고 만나는 거야? | Có biết rõ anh ta là người thế nào không? |
[멋쩍게 웃으며] 어, 뭐… | Ừ, cũng khá rõ… |
(민우) 아휴, 순진해 갖고는 | Trời ạ. Cậu vừa ngây thơ vừa không có mắt nhìn đàn ông mà. |
남자 볼 줄도 모르면서, 어? | Trời ạ. Cậu vừa ngây thơ vừa không có mắt nhìn đàn ông mà. Lần sau dẫn đến đây. Biết chưa? |
다음에 한번 데리고 와, 어? | Lần sau dẫn đến đây. Biết chưa? |
내가 이 매의 눈으로 딱 봐 줄 테니까 | Đôi mắt diều hâu này sẽ xem giùm cậu. |
내 일은 내가 알아서 할게, 민우야 | Tớ biết tự lo chuyện của tớ, Min Woo à. |
(하리) 그러니까 너도 이제 여사친 말고 여친 챙겨 | Thế nên cậu lo quan tâm bạn gái thay vì bạn bè đi. |
너도 유라랑 헤어졌다가 다시 만나는 거면서 아주 그냥 | Cậu với Yoo Ra cũng vừa mới quay lại mà. |
더 신경 써 줘야 될 거 아니야 | Cậu phải quan tâm đến cô ấy hơn. |
아유, 영서 이 계집애는 왜 이렇게 안 와? | Ôi, sao con nhỏ Young Seo chưa đến? |
[짐을 달그락거린다] [휴대전화 진동음] | |
아, 진짜 되게 보채네 | Trời ạ. Thiếu kiên nhẫn thế không biết. |
다 왔다, 다 왔어 [차 문이 달칵 열린다] | Tớ đến rồi mà. |
뭐야, 우리 옆집 남자랑 되게 닮았네 [차 문이 탁 닫힌다] | Gì vậy trời? Giống anh chàng nhà bên ghê. |
[긴장되는 음악] | |
뭐야? | Gì thế kia? |
우리 옆집 남자 맞잖아? | Đúng là anh nhà bên rồi! |
[놀란 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | YOUNG SEO |
[힘주는 숨소리] | |
사장님이잖아 | Là Giám đốc Kang mà! |
(성훈) 사장님 | Giám đốc. |
(민우) 어서 오세요 | Chào anh. Có việc gì mà anh đến bất ngờ thế? |
연락도 없이 갑자기 웬일이세요? | Chào anh. Có việc gì mà anh đến bất ngờ thế? |
[흥미로운 음악] (태무) 아까 시식회 때 잠깐 먹어 보니 | Sau khi ăn thử xong, tôi tò mò về tài nghệ của anh. |
이민우 셰프님의 음식이 더 궁금해져서요 | Sau khi ăn thử xong, tôi tò mò về tài nghệ của anh. |
(민우) 아, 예, 잘 오셨네요, 예 | Sau khi ăn thử xong, tôi tò mò về tài nghệ của anh. Anh đến đúng lúc lắm. |
제가 맛있는 거 한번 대접하겠습니다 | Tôi sẽ chuẩn bị vài món thật ngon. Quả nhiên nhà hàng của anh rất nổi. |
(태무) 역시 인기가 많네요 | Quả nhiên nhà hàng của anh rất nổi. |
(민우) 이쪽으로 앉으시죠 | Mời anh sang đây ngồi. |
아참, 하리도 와 있는데 [익살스러운 효과음] | À, đúng rồi. Ha Ri cũng đang ở đây. |
이상하다? | Lạ thật. |
방금 전까지 여기 있었는데 | Cậu ấy vừa ở đây xong mà. |
일단 이쪽으로 앉으시죠 | Mời anh ngồi trước ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
[통화 연결음] | |
[부드러운 컬러링이 흘러나온다] | |
(가수) ♪ 종일 함께면 질릴 텐데 ♪ | Cứ bên nhau hoài Rồi sẽ có ngày em chán ngấy anh |
[휴대전화 진동음] [다급한 숨소리] | |
[하리의 거친 숨소리] | |
어 | Ừ? |
어, 하리야, 어디야? | Ừ, Ha Ri à. Cậu ở đâu vậy? |
아이, 가게에 단체 손님이 왔대서 | À, có một nhóm khách vừa mới đến quán nhà tớ. |
영서랑 같이 가서 좀 도와줘야 될 거 같네? | À, có một nhóm khách vừa mới đến quán nhà tớ. Chắc tớ với Young Seo phải về phụ. |
어, 야! | Này! Mau lại đây! |
[익살스러운 음악] | Này! Mau lại đây! Biết rồi! |
어, 그래, 알았어, 다음에 보자 | Ừ, vậy nhé. Lần sau gặp. |
어 | Ừ, vậy nhé. Lần sau gặp. |
가만, 그러니까 | Khoan đã. Tóm lại là, |
(하리) 그 편의점에서 봤다던 잘생긴 남자가 | anh chàng đẹp trai cậu gặp ở cửa hàng tiện lợi |
- 차성훈 실장님이라고? - (영서) 어 | hóa ra lại là Thư ký Cha? Ừ. |
그 차성훈 실장님이 너희 옆집에 살고 | Và Thư ký Cha đang sống kế bên nhà cậu? |
어 | Ừ! |
어떻게 그렇게 만나지? | - Sao trái đất tròn vậy? - Thế mới nói. |
내 말이 | - Sao trái đất tròn vậy? - Thế mới nói. |
야, 여기서 또 마주치는 거 아니겠지? | Này, chắc không chạm mặt nhau ở đây đâu nhỉ? |
[긴장한 숨소리] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
(영서) 아, 진짜 미치겠네 | Ôi, đến điên mất thôi. |
그냥 너 당분간 아예 우리 집에 올 생각을 말아 | Trước mắt, tạm thời cậu đừng bén mảng đến nhà tớ. |
올 일이 있으면 신금희 분장을 하고 오든가 | Có đến thì phải là Shin Geum Hui đến. |
너야말로 입조심해 | Cậu mới phải cẩn thận. |
괜한 오지랖으로 친해져서 생각 없이 입 털다가 | Đừng thân thiết quá với anh ta rồi lỡ miệng nói ra |
신하리가 신금희다 | Đừng thân thiết quá với anh ta rồi lỡ miệng nói ra chuyện Shin Ha Ri là Shin Geum Hui đấy. |
너 말실수하지 말고 | chuyện Shin Ha Ri là Shin Geum Hui đấy. |
[속상한 숨소리] | |
말 섞을 일이 없을 거 같은데 | Không biết còn dịp nói chuyện không nữa. |
- 말실수할 일이 뭐가 있겠니? - 왜? | Lấy đâu ra cơ hội mà lỡ lời chứ. - Sao thế? - Thì đấy. |
(영서) 내가 맞선 깽판 치는 바람에 | - Sao thế? - Thì đấy. Tại tớ phá buổi xem mắt, nhà tớ với nhà Kang Tae Moo đang lục đục. |
우리 집이랑 강태무 집안이랑 좀 껄끄러워졌잖아? | Tại tớ phá buổi xem mắt, nhà tớ với nhà Kang Tae Moo đang lục đục. |
하, 그래서 | Thế nên anh ấy bảo không muốn dính líu đến tớ. |
자기도 나랑 엮이기가 싫으시대요 | Thế nên anh ấy bảo không muốn dính líu đến tớ. |
- 어? - (영서) 아, 진짜 | - Gì cơ? - Thật hết chỗ nói! |
처음에는 분명히 나한테 호감이 있었는데 | Rõ ràng là lúc đầu anh ấy có thiện cảm với tớ mà. |
[발랄한 음악] | Rõ ràng là lúc đầu anh ấy có thiện cảm với tớ mà. |
아, 진짜로 | Tớ nói thật đó! |
오? 얘가 안 믿네 | Ơ? Cậu không tin à? |
[웃음] | |
야 | Này, lẽ nào Kang Tae Moo bảo với anh ấy là tớ điên khùng nên đừng kết giao? |
강태무가 나 또라이라고 상종하지 말라고 | Này, lẽ nào Kang Tae Moo bảo với anh ấy là tớ điên khùng nên đừng kết giao? |
뒷담 까고 막 그런 거 아니야? | Này, lẽ nào Kang Tae Moo bảo với anh ấy là tớ điên khùng nên đừng kết giao? |
이런 쪼잔한 시조새 같으니라고 [새 울음 효과음] | Cái đồ chim thủy tổ nhỏ mọn đó. |
(하리) 아니야, 아니야 | Không đâu. Tớ thấy giám đốc không phải kiểu đi nói xấu sau lưng đâu. |
우리 사장님 막 남 뒷담화 하고 그런 스타일은 아닌 거 같던데? | Không đâu. Tớ thấy giám đốc không phải kiểu đi nói xấu sau lưng đâu. |
좀 까칠하게 생기기는 했는데 | Bề ngoài có vẻ cục cằn, |
뭐, 은근히 | nhưng hóa ra cũng biết ân cần. |
남 잘 챙겨 주는 거 같기도 하고 | nhưng hóa ra cũng biết ân cần. |
뭐야 | Gì thế này? Cậu bênh Kang Tae Moo à? Mờ ám nha. |
너 왜 강태무 편드냐? 수상하다 | Gì thế này? Cậu bênh Kang Tae Moo à? Mờ ám nha. |
수상하기는, 그냥 뭐… | Mờ ám gì chứ. Chỉ là… |
(영서) 너 가짜 연애니 뭐니 | Yêu đương giả gì mà dính nhau như sam, còn cùng đi xem cả hòa nhạc. |
붙어 다니면서 콘서트까지 같이 가더니만 | Yêu đương giả gì mà dính nhau như sam, còn cùng đi xem cả hòa nhạc. |
그새 정든 거야? | Cậu đổ anh ta rồi sao? |
그런 거 아니야 | Không phải thế nhé. |
(하리) 그냥 멀리서 봤을 때는 잘 몰랐는데 | Chỉ là lúc nhìn từ xa tớ không nhận ra, |
가까이서 보니까 | nhưng giờ quan sát gần mới thấy con người anh ta cũng không tệ. |
가까이서 보니까 사람이 나쁘지 않더라 | nhưng giờ quan sát gần mới thấy con người anh ta cũng không tệ. |
뭐, 그냥 그런 건 거지, 뭘 또… | Chỉ có vậy thôi. Sao cậu cứ… |
(영서) 진짜? | Thật không? |
진짜 그게 다야? | - Chỉ có vậy thôi thật à? - Thật! |
그래, 됐고 주문이나 하자 | - Chỉ có vậy thôi thật à? - Thật! Đừng nói nữa. Gọi món đi. |
[호출 벨이 띵동 울린다] | Đừng nói nữa. Gọi món đi. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(민우) 저, 식사는 괜찮으셨어요? | - Anh ăn ngon miệng chứ? - Tôi đã hiểu vì sao |
(태무) 신 선임이 이 셰프 요리에 대해 | - Anh ăn ngon miệng chứ? - Tôi đã hiểu vì sao Trợ lý Shin lại đánh giá món ăn của anh mang hương vị vui vẻ và hạnh phúc. |
유쾌하고 행복한 맛이라고 평한 이유에 대해 알겠네요 | Trợ lý Shin lại đánh giá món ăn của anh mang hương vị vui vẻ và hạnh phúc. |
저도 동감입니다 | Tôi hoàn toàn đồng tình. |
(민우) 감사합니다 | Cảm ơn anh. Ha Ri luôn rộng lượng với đồ tôi nấu. |
하리가 제 음식에 워낙 후해서요 | Cảm ơn anh. Ha Ri luôn rộng lượng với đồ tôi nấu. |
둘이 대학 동기라고 했죠? | Hai người là bạn đại học nhỉ? |
스무 살 때 처음 만났으니까 | Chúng tôi gặp lần đầu lúc 20 tuổi. Đến giờ đã quen nhau hơn 7 năm. |
알고 지낸 지 벌써 7년 넘었네요 | Chúng tôi gặp lần đầu lúc 20 tuổi. Đến giờ đã quen nhau hơn 7 năm. |
7년이나 만났는데 | Suốt bảy năm quen biết, cả hai chỉ là bạn bè thôi sao? |
계속 쭉 친구로 지낸 겁니까? | Suốt bảy năm quen biết, cả hai chỉ là bạn bè thôi sao? |
- 네? - (태무) 아 | Sao cơ? À, nếu thất lễ thì cho tôi xin lỗi. |
그, 실례되는 질문이었다면 미안해요 | À, nếu thất lễ thì cho tôi xin lỗi. |
(태무) 그냥 서로 쌓인 시간이 오래되다 보면 | Chỉ là tôi nghĩ biết nhau lâu như thế, |
어느 한쪽은 감정이 생길 수도 있지 않나 싶어서요 | có thể một bên sẽ nảy sinh tình cảm. |
[잔을 달그락 내려놓는다] | |
[잔잔한 음악] | |
(하리) 그래도 후회는 없어요 | Nhưng tôi không hề hối hận. |
7년간 | Bảy năm qua, |
정말 행복했거든요 | tôi đã rất hạnh phúc. |
7년이라 | Bảy năm ư? |
(성훈) 그, 아까 이 셰프한테 신하리 씨랑 관계 물어보신 거요 | Anh đã hỏi Bếp trưởng Lee về mối quan hệ với cô Shin Ha Ri. |
어디서 무슨 얘기 들으신 건 아니죠? | Anh nghe được gì nên mới hỏi vậy ạ? |
그게 무슨 소리야? | Ý cậu là sao? |
어쩌다 직원들 하는 얘기를 들었는데 | Tôi tình cờ nghe nhân viên nói với nhau. |
신하리 씨가 이 셰프를 좋아했나 보더라고요 | Có vẻ cô Shin Ha Ri từng thích Bếp trưởng Lee. |
그래? | Thế ư? |
신금희 같은 사람이 또 있었네 | Hóa ra là cũng có người giống Shin Geum Hui. |
[옅은 한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
[헛웃음] [문이 탁 닫힌다] | Gì vậy trời? |
뭐야? | Gì vậy trời? |
지금 나 피한 거야? | Anh ta tránh mặt mình sao? |
[분한 숨을 후 내뱉는다] [흥미로운 음악] | |
저기요! | Này anh! |
(영서) 저기, 잠깐만요 | Chờ một chút. |
[영서의 거친 숨소리] | |
내가 무슨 바이러스예요? | Bộ tôi là virus hay gì? Dính vào là chết sao? |
걸리면 죽어요? | Bộ tôi là virus hay gì? Dính vào là chết sao? Giờ anh không muốn đi chung thang máy với tôi luôn? |
이제는 아예 엘리베이터도 같이 타기 싫다 이거예요? | Giờ anh không muốn đi chung thang máy với tôi luôn? |
- 그런 게 아니라… - (영서) 아니, 어떻게 | - Không phải… - Thật là. |
사람 무안하게 그렇게 대놓고 피해요 | Sao lại né người khác ra mặt vậy chứ? |
이게 무슨 개매너냐고요 안 그래요? | Sao lại né người khác ra mặt vậy chứ? - Bất lịch sự lắm đấy. Không phải sao? - Không phải tôi né cô. |
피한 게 아니라 | - Bất lịch sự lắm đấy. Không phải sao? - Không phải tôi né cô. |
(성훈) 이거 때문인데요 [익살스러운 효과음] | Mà tại cái này. |
아… | |
(성훈) 쓰레기봉투에서 냄새가 나서 실례가 될 거 같아서 | Tôi nghĩ bịch rác bốc mùi sẽ làm phiền cô. |
(영서) 제가 오해했네요, 죄송해요 | Tôi hiểu lầm anh rồi. Tôi xin lỗi. |
(성훈) 그럼 | Vậy tôi xin phép. |
(영서) 저기, 잠깐만요 | Khoan đã. |
내가 강태무 사장한테 실수한 건 사실이에요 | Đúng là tôi đã có lỗi với Giám đốc Kang Tae Moo. |
그래서 사과도 했고요 | Thế nên tôi cũng đã xin lỗi. |
근데 그건 강태무 씨하고 나하고 문제지 | Nhưng đó là vấn đề giữa tôi với anh ta, đâu liên quan gì đến anh. |
그쪽하고는 상관없는 일이잖아요 | Nhưng đó là vấn đề giữa tôi với anh ta, đâu liên quan gì đến anh. |
이왕 이렇게 만나게 된 거 | Đã có duyên gặp gỡ rồi. Dù không thể làm bạn, |
친구까지는 아니어도 | Đã có duyên gặp gỡ rồi. Dù không thể làm bạn, |
인사 정도 하는 쿨한 사이로 지내면 안 돼요? | ta có thể thoải mái chào hỏi nhau được không? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Tính tôi vốn không được thoải mái. |
제가 원래 쿨한 사람이 못 돼서요 | Tôi xin lỗi. Tính tôi vốn không được thoải mái. |
[잔잔한 음악] | |
[멀어지는 발걸음] | |
흐, 자존심 상해! [문이 달칵 열린다] | Tự ái quá đi mất! |
[문이 달칵 닫힌다] | |
강태무 사장 친동생이라도 돼? | Bộ anh ta là em trai ruột của Giám đốc Kang hay sao? |
왜 이렇게 과잉 충성인데! | Sao lại trung thành quá mức vậy chứ? |
[휴대전화 진동음] | |
(성훈) 네, 저 방금 도착했습니다 | Vâng, tôi vừa đến nơi. Tôi lên ngay đây. Vâng. |
바로 올라갈게요 | Vâng, tôi vừa đến nơi. Tôi lên ngay đây. Vâng. |
네 | Vâng, tôi vừa đến nơi. Tôi lên ngay đây. Vâng. |
[차분한 음악] | |
[픽 웃는다] | |
[다가오는 발걸음] | QUỸ PHÚC LỢI XÃ HỘI CHÂN QUANG TRẠI TRẺ MỒ CÔI CHÂN QUANG |
(태무) 여기서 뭐 해? | Cậu làm gì ở đây thế? |
아, 그냥요 | Không có gì ạ. |
여기를 아직 그대로 두셨네요? | Phòng này vẫn được giữ nguyên nhỉ? |
(태무) 당연하지 | Dĩ nhiên rồi. |
할아버지가 너 다시 들어오기를 얼마나 기대하시는데 | Ông mong cậu dọn về đây lắm mà. |
나도 그렇고 | Tôi cũng thế. Cậu không định về thật sao? |
다시 안 들어올 거야? | Tôi cũng thế. Cậu không định về thật sao? |
어휴, 절대요 | Ôi thôi. Nhất quyết không. |
집에서까지 시달리기 싫습니다 | Tôi không muốn ở nhà cũng bị hành. |
(태무) 시달… | "Bị hành?" |
야, 넌 내가 뭘 그렇게… | Này, tôi làm gì cậu mà… |
[픽 웃는다] | |
(강 회장) 야, 이렇게 다 같이 모여서 밥 먹은 지가 | Chà, bao lâu rồi chúng ta mới ngồi ăn đông đủ thế này nhỉ? |
이게 언제냐? 어? | Chà, bao lâu rồi chúng ta mới ngồi ăn đông đủ thế này nhỉ? |
하, 이제 좀 사람 사는 집 같네 | Chà, bao lâu rồi chúng ta mới ngồi ăn đông đủ thế này nhỉ? Thế này mới giống nhà có người ở chứ. |
- (안성댁) 그러게요 - (강 회장) [웃으며] 그렇죠? | Đúng vậy ạ. Đúng nhỉ? |
여기 금희 양 같은 손주며느리에 | Giờ chỉ cần có thêm cháu dâu xinh xắn như cháu Geum Hui, |
토끼 같은 증손주들만 있으면 | với vài đứa chắt đáng yêu như thỏ con, |
(강 회장) 내가 정말 | thì ngày mai có chết ông cũng mãn nguyện. |
내일 죽어도 여한이 없겠다, 어? | thì ngày mai có chết ông cũng mãn nguyện. |
저 스무 살 되자마자 그 얘기 시작하셨거든요? | thì ngày mai có chết ông cũng mãn nguyện. Ông đã nói câu này từ khi cháu vừa tròn 20 tuổi đến giờ. |
질리지도 않으세요? | Ông không thấy chán à? |
곳간에 쌀이 넘쳐 나면 뭐 하누 | Nhà chất đầy vàng bạc thì cũng có ích gì. |
(강 회장) 휑한 집구석에 | Suốt ngày chỉ có ông già này ngồi ăn một mình trong căn nhà hiu quạnh. |
늙은이 혼자 허구한 날 혼밥이나 하는데 | Suốt ngày chỉ có ông già này ngồi ăn một mình trong căn nhà hiu quạnh. |
(태무) 요즘 혼밥이 유행인 거 모르세요? | Dạo này ăn cơm một mình là mốt đấy ạ. |
덕분에 우리 회사 제품 불티나게 팔리고 있잖아요 | Nhờ vậy mà sản phẩm của chúng ta bán chạy. |
[분한 숨소리] 한마디를 안 져 | Thằng nhóc này. Không chịu thua câu nào. |
(강 회장) 너 올해 안에 결혼하든가 | Cháu chọn đi. Lấy vợ trong năm nay. |
아니면 주 2회 | Hoặc là ba chúng ta phải ngồi ăn chung hai bữa một tuần. |
다 같이 모여서 밥 먹자 | Hoặc là ba chúng ta phải ngồi ăn chung hai bữa một tuần. |
[태무와 성훈이 콜록거린다] [익살스러운 음악] | |
(태무) 할아버지, 주 2회는 무리죠 | Ông à, hai bữa thì nhiều quá. Cháu… |
그… | Ông à, hai bữa thì nhiều quá. Cháu… |
그, 스케줄도 빡빡하고 | Lịch trình của cháu kín lắm. |
그, 또… | Còn nữa… |
[익살스러운 효과음] | |
게, 게다가 전 집도 멀어서요 | Với lại nhà cháu cũng xa. |
오늘 아침에 일어나는 게 얼마나 피곤하던지 | Sáng nay phải dậy sớm, cháu mệt lắm ạ. |
[하품] (강 회장) 그럼 이참에 | Vậy sẵn dịp này, cậu dọn về đây đi, Sung Hoon. |
성훈이, 너 도로 들어오든지 | Vậy sẵn dịp này, cậu dọn về đây đi, Sung Hoon. |
자식이 말이야 | Nhóc con. Vừa tốt nghiệp một cái là dọn ra ở riêng ngay cứ như chờ sẵn vậy. |
대학 졸업하자마자 | Nhóc con. Vừa tốt nghiệp một cái là dọn ra ở riêng ngay cứ như chờ sẵn vậy. |
기다렸다는 듯이 독립을 하지를 않나 | Nhóc con. Vừa tốt nghiệp một cái là dọn ra ở riêng ngay cứ như chờ sẵn vậy. |
밥 한 번 같이 먹어 주는 걸 | Hẹn ăn cơm một bữa thôi mà cũng làm mình làm mẩy. |
별 유세를 떨지 않나 | Hẹn ăn cơm một bữa thôi mà cũng làm mình làm mẩy. |
이러고도 네놈들이 손주냐? | Hai đứa thế này mà đáng mặt cháu trai à? |
이번 주 스케줄 어떻게 돼? | Lịch tuần này thế nào? |
[강 회장의 헛기침] | |
금요일 오전 비어 있습니다 | Sáng thứ Sáu đang trống. Tôi đặt lịch bữa tiếp theo vào hôm đó nhé? |
그럼 다음 식사는 그때로 할까요? | Sáng thứ Sáu đang trống. Tôi đặt lịch bữa tiếp theo vào hôm đó nhé? |
야, 야, 야, 이렇게 해 봐 | Này, đưa tôi xem nào. |
아이 | |
태무, 너 | Tae Moo. |
이번 토요일이 무슨 날인 줄 알고 있어? | Cháu có biết thứ Bảy tuần này là ngày gì không? |
- 네? 이번 토요일이요? - (강 회장) 그래 | - Sao ạ? Thứ Bảy tuần này? - Ừ. |
[흥미로운 음악] [익살스러운 효과음] | |
- (강 회장) 뭐야? - (태무) 뭐 하는 거야? | - Gì đó? - Cậu làm gì vậy? |
까먹을 게 따로 있지, 이놈아 | Quên cũng phải lựa thứ để quên chứ, cái thằng này. |
(강 회장) 어떻게 이런 날을 까먹니? | Sao có thể quên ngày này chứ? |
자, 봐라 | Đây. Nhìn xem! |
[리드미컬한 음악] | NGÀY 29, THỨ BẢY |
[한숨] | |
(강 회장) 네가 금희 양한테 또 차여 봐야 정신을 차리지 | Phải bị cháu Geum Hui đá thì cháu mới tỉnh ra phải không? |
아니, 어떻게 1주년을 까먹냐! | Sao lại quên kỷ niệm một năm được chứ? |
[익살스러운 효과음] 오, 오 | |
어쭈? | Ơ kìa. Thằng ranh này. |
어허, 이 한심한 놈, 이거 | Ơ kìa. Thằng ranh này. |
야, 네가 이놈아 | Này, cứ đà này chắc cháu sẽ quên cả ngày giỗ của ông luôn quá. |
이러다 이 할아비 제삿날도 까먹을 놈이야, 네가 | Này, cứ đà này chắc cháu sẽ quên cả ngày giỗ của ông luôn quá. |
아니, 무슨 말씀을 그렇게 하세요? | Sao ông lại nói thế chứ? |
제가 그, 까먹은 게 아니라요 | Sao ông lại nói thế chứ? Không phải là cháu quên… |
아니면 왜 다른 일 스케줄을 잡냐고 | Không phải thì gì? Sao lại đặt lịch khác vào hôm đó? |
아니, 그러니까 그건 제가… | Chuyện đó là bởi vì… |
(강 회장) 다 취소해 | Hủy hết đi. |
다 취소하고 금희 양이랑 약속을 잡아 | Hủy hết lịch trình rồi hẹn cháu Geum Hui đi. |
식당은 내가 예약해 줄게 [휴대전화 조작음] | Ông sẽ đặt sẵn nhà hàng cho. |
가 봐, 이놈아 | Hai đứa đi đi. |
[못마땅한 숨소리] | Hai đứa đi đi. |
[통화 연결음] | |
아, 오 지배인 | Quản lý Oh đấy à? Tôi là Kang Da Goo đây. |
허허, 나 강다구요 | Quản lý Oh đấy à? Tôi là Kang Da Goo đây. |
죄송합니다 [강 회장이 통화를 계속한다] | Xin lỗi anh. |
혹시 회장님이 물어보실 경우를 대비해 | Xin lỗi anh. Tôi đánh dấu để đề phòng khi chủ tịch hỏi, không ngờ lại… |
체크해 둔다는 게 그만… | Tôi đánh dấu để đề phòng khi chủ tịch hỏi, không ngờ lại… |
어쩌죠? 그날 스케줄 만만치 않으신데 | Phải làm sao đây? Lịch trình hôm ấy khá nhiều đấy ạ. |
아니야 | Không sao. Sắp xếp lại lịch trình là được. |
스케줄이야 다시 정리하면 되지 | Không sao. Sắp xếp lại lịch trình là được. |
스케줄 뺀다는 게 아무렇지도 않아? | Phải hủy lịch trình mà không sao cả ư? |
[밝은 음악] | |
- 아휴, 뭐야 - (계 차장) 응? | Làm gì vậy chứ? |
호박에 줄 긋는다고 수박 되는 거 봤어요? | Anh có thấy trái bí nào vẽ vằn lên là thành dưa không? |
(계 차장) 아휴 수박은 안 돼도, 어? | Anh có thấy trái bí nào vẽ vằn lên là thành dưa không? Ôi dào. Không được như dưa, thì cũng thành bí ngòi, bí nghệ. |
늙은 호박, 애호박은 되겠죠 | thì cũng thành bí ngòi, bí nghệ. |
신제품 연구 과정 쫙 찍어서 회사 너튜브에 올린다는데 | Toàn bộ quá trình sẽ được quay lại để đăng lên kênh công ty mà. |
[익살스러운 효과음] 이 정도 신경은 써야 되겠죠 | để đăng lên kênh công ty mà. Ít nhất cũng phải chăm chút thế này chứ, nhỉ? |
[계 차장의 웃음] | Ít nhất cũng phải chăm chút thế này chứ, nhỉ? |
(혜지) 저도 헤어랑 메이크업 좀 받고 올 걸 그랬나 봐요 | Đáng lẽ em cũng nên trang điểm, làm tóc trước khi đi. |
(여 부장) 어휴, 됐어 어차피 셰프들이 메인이고 | Đáng lẽ em cũng nên trang điểm, làm tóc trước khi đi. Không cần đâu. Bếp trưởng mới là nhân vật chính. Mấy nghiên cứu viên như chúng ta chưa chắc đã được lên hình. |
어? 우리 같은 연구원들은 한 컷 나올까 말까인데, 뭐 | Mấy nghiên cứu viên như chúng ta chưa chắc đã được lên hình. |
(기사1) 다 왔습니다 | Đến nơi rồi. Mời mọi người xuống xe. |
(직원4) 하차하겠습니다! [버스 문이 스륵 열린다] | Đến nơi rồi. Mời mọi người xuống xe. |
(여 부장) 내리자고 | Xuống thôi. |
(혜지) 네 | Vâng. |
(여 부장) 비켜요 | Tránh đường. |
(직원4) 어, 일로 가시면 됩니다 | |
(여 부장) 네 | - Lối này. - Vâng. |
(계 차장) 하 | Ôi, tôi run quá. |
아, 떨려 | Ôi, tôi run quá. |
(하리) 아, 좋다 | Thích thật. |
아이고, 아이고, 아이고 | Cảm ơn chị. |
(혜지) 어, 감사합니다 | Cảm ơn chị. |
(하리) 뭘 이렇게 많이 싸 왔어요? | Sao cô mang nhiều đồ thế? |
(여 부장) 이쪽으로, 이쪽으로 | Ngồi đây nhé. |
(계 차장) 오, 여기 좋네 | Ừ, chỗ này được đấy. |
이야 | |
(여 부장) 어, 짐 이쪽으로 | - Đồ thì để bên này. - Vâng. |
- (하리) 아, 예 - (여 부장) 어, 어 | - Đồ thì để bên này. - Vâng. |
(여 부장) 아, 그리고 연구복 | À, nhớ kiểm tra xem chúng ta có mang đủ đồng phục không nhé. |
다 개수대로 잘 챙겼는지 확인해 보고 | À, nhớ kiểm tra xem chúng ta có mang đủ đồng phục không nhé. |
(강 회장) 전국 팔도를 다녀 봐도 | Đi hết tám tỉnh trên cả nước cũng không có nơi nào đẹp như ở đây. |
이만한 풍광이 없어 | Đi hết tám tỉnh trên cả nước cũng không có nơi nào đẹp như ở đây. |
힐링이 따로 필요 없다니까 | Ngắm cảnh là đủ thư giãn rồi. |
[강 회장의 웃음] | Ngắm cảnh là đủ thư giãn rồi. |
(고 상무) 암요, 넓은 밭에 | Đúng vậy ạ. Ở đây có cánh đồng bao la, |
저 멀리 산 있죠 그 너머 바다 있죠 | Đúng vậy ạ. Ở đây có cánh đồng bao la, đằng xa thì có núi, phía chân trời lại có biển. |
카, 아무래도 저희만 보기 아까운 풍광인데 | Tiếc vì chỉ có chúng ta được ngắm. |
빙빙 돌리지 말고 말을 해 봐 | Đừng vòng vo nữa. Nói thẳng ra đi. |
(강 회장) 무슨 뜻이야? | Anh muốn nói gì? |
(고 상무) 회장님, 여기 싹 밀고 리조트 지으시죠 | Chủ tịch, chúng ta san bằng hết rồi xây khu nghỉ dưỡng đi ạ. |
리조트? | Khu nghỉ dưỡng? |
이 좋은 땅에 | Khu đất tốt cỡ này |
납품할 식재료나 키우는 게 너무 아까워서요 | mà để trồng lương thực thôi thì phí quá. |
(고 상무) 이쪽에 골프장 | mà để trồng lương thực thôi thì phí quá. Xây sân golf bên này, xây sân trượt tuyết dưới chân núi. |
저 산 밑에 스키장 | Xây sân golf bên này, xây sân trượt tuyết dưới chân núi. |
폼 나게 딱 지어 놓고 | Đặt hết mọi thứ đâu vào đó rồi thêm các nhà hàng của các công ty con. |
저희 계열사 식당 빡빡 채워 넣으면 | Đặt hết mọi thứ đâu vào đó rồi thêm các nhà hàng của các công ty con. |
얼마나 흐뭇하시겠습니까, 회장님? | Sẽ tuyệt vời biết bao, phải không ạ? |
그 얘기를 왜 강 사장 건너뛰고 나한테 하나? | Sao anh không đề xuất với Giám đốc Kang mà lại nói với tôi? |
사업 계획서 올리기는 했는데 | Tôi đã nộp bản kế hoạch lên, nhưng bị bác bỏ ngay ạ. |
단칼에 자르더라고요 | Tôi đã nộp bản kế hoạch lên, nhưng bị bác bỏ ngay ạ. |
허, 그래? | Vậy ư? |
(고 상무) 아무래도 사장님이 아직 젊고 경험이 없어서 | Dù sao thì Giám đốc Kang vẫn còn trẻ, lại thiếu kinh nghiệm |
회장님처럼 배포가 크기는 힘들죠 | nên khó mà nghĩ lớn được như chủ tịch. |
이렇게 수익성 좋은 장기 플랜에는 관심 없고 | Kế hoạch dài hạn lợi nhuận cao thì chẳng hề quan tâm. |
맨날 셰프들 데리고 소꿉놀이나 하는 거 같은데 | Suốt ngày chỉ chơi trò nấu nướng với các đầu bếp. |
씁 | |
회장님께서 직접 나서 주시면… | Nếu chủ tịch đích thân ra mặt… |
너! | Này! Anh cũng muốn bị Giám đốc Kang đuổi cổ à? |
너도 인마, 강 사장한테 모가지 날아가고 싶냐? | Này! Anh cũng muốn bị Giám đốc Kang đuổi cổ à? |
[흥미로운 음악] 예? | Dạ? |
고 상무, 네가 | Phó giám đốc Go. Anh đang lén thu mua các khu đất quanh đây. |
(강 회장) 이곳 땅 야금야금 사들이고 있다는 거 | Phó giám đốc Go. Anh đang lén thu mua các khu đất quanh đây. |
내가 모르고 있을 줄 알았어? | Anh tưởng tôi không biết à? |
(고 상무) 아, 아이, 회장님 | Thưa chủ tịch, không phải vậy đâu ạ. |
그게, 그, 그건 아니고요 | Thưa chủ tịch, không phải vậy đâu ạ. |
땅값 좀 올려서 | Anh muốn nâng giá đất |
뭐, 재미 좀 보겠다는 속셈인가 본데 | Anh muốn nâng giá đất để âm thầm bỏ đầy túi mình chứ gì. |
어림없는 생각 하지 말고 | Đừng có toan tính vớ vẩn. |
강 사장 소꿉놀이나 잘 서포트해 | Lo hỗ trợ trò nấu nướng của Giám đốc Kang cho tốt đi. |
[강 회장의 못마땅한 헛기침] (고 상무) 아니 | Chủ tịch, ngài hiểu lầm rồi. |
아니, 회장님 | Chủ tịch, ngài hiểu lầm rồi. |
회장님, 그거 오, 오해세요 | Chủ tịch, ngài hiểu lầm rồi. |
하나같이 제 뱃속 채울 궁리만 하지 | Ai cũng chỉ toan tính lấp đầy túi mình. |
아니, 차 좀 세워 봐 | Này cậu, dừng xe lại một chút. |
[여 부장의 힘주는 숨소리] [부드러운 음악] | |
지오푸드 식품 연구원이 | Nhân viên phát triển sản phẩm của go food… |
직접 산지에서 골라 담은 | Đã đích thân chọn ra ngay từ nơi sản xuất… |
[떨리는 숨소리] | Đã đích thân chọn ra ngay từ nơi sản xuất… |
트, 특급 재료를 | Nguyên liệu… hảo hạng nhất để chuyển đến tay… bếp trưởng! |
셰, 셰프에게 대령이오 | Nguyên liệu… hảo hạng nhất để chuyển đến tay… bếp trưởng! |
아, 저, 이쪽이다 | À, bên này mới đúng. |
[익살스러운 효과음] | |
(감독1) NG, NG! | Cắt! |
- (감독1) 야, 정환아 - (스태프1) 예예 | - Này, Jeong Hwan. - Vâng. - Jeong Hwan! - Vâng, em đây! |
- (감독1) 정환아! - (스태프1) 예, 갑니다 | - Jeong Hwan! - Vâng, em đây! |
야, 배우 왜 이런대? | Diễn viên bị sao vậy? |
(계 차장) 감정은 괜찮지 않았어? [익살스러운 음악] | Tôi diễn ổn mà nhỉ? |
(하리) 쪼끔 어색했어요, 쪼끔 | - Hơi gượng một chút thôi ạ. - À. |
(계 차장) 아 아, 그거 해야 되나? | - Hơi gượng một chút thôi ạ. - À. Phải cảm xúc hơn à? |
[여 부장의 한숨] (혜지) 아, 이 짧은 대사에 | Phải cảm xúc hơn à? Chỉ một câu thoại ngắn mà sao anh làm hỏng hơn mười lần vậy? |
무슨 NG를 10번도 넘게 내세요? | Chỉ một câu thoại ngắn mà sao anh làm hỏng hơn mười lần vậy? |
얼굴만 떡칠하면 뭐 해 | Lo tô son trét phấn làm gì trong khi diễn thì sượng trân. |
연기가 개떡 같은데 | Lo tô son trét phấn làm gì trong khi diễn thì sượng trân. |
내가 그, 카메라 울렁증이 있어서 그래요, 응 | Tại tôi mắc chứng sợ máy quay thôi. |
헐, 청심환 또 드시게요? | Anh lại uống thuốc an thần nữa ư? |
(혜지) 아니, 무슨 사탕도 아니고 | Có phải kẹo đâu chứ. |
[한숨] | Trời ạ. Nếu mắt Trợ lý Shin không bị bầm |
신 선임 눈이 저렇지만 않았어도 | Trời ạ. Nếu mắt Trợ lý Shin không bị bầm thì tôi đã tống cổ anh ra rồi. |
바로 교체하는 건데, 그냥! | thì tôi đã tống cổ anh ra rồi. |
[어색한 웃음] (계 차장) 아이고, 됐거든요 | Cho tôi xin. Cũng có phải đóng phim bom tấn đâu. |
'태조 왕건' 찍는 것도 아니고 | Cho tôi xin. Cũng có phải đóng phim bom tấn đâu. |
내가 알아서 할 테니까 | Tôi tự biết phải làm gì, cô đừng… đừng có lo. |
걱정 하덜덜덜 마세요 | Tôi tự biết phải làm gì, cô đừng… đừng có lo. |
덜덜덜 덜떨어지는 소리 좀 하지 마요 | Đừng… đừng… đừng có lắp bắp như vậy đấy. |
(감독1) 자, 자, 스탠바이 하세요! | Rồi, mọi người vào vị trí nào. |
(여 부장) 네 | Rồi, mọi người vào vị trí nào. - Vâng! - Vâng. |
(혜지) 넵 [여 부장이 살짝 웃는다] | - Vâng! - Vâng. Đưa cho tôi. |
(여 부장) 아, 신 선임 | Đưa cho tôi. |
똑바로 좀 해 | Diễn đàng hoàng vào! |
[여 부장이 살짝 웃는다] | |
이렇게 혼날 일이야, 이게? | Đáng phải ăn mắng thế sao? |
- 파이팅, 파이팅 - (계 차장) 파이팅 | - Anh cố lên nhé. - Tôi biết rồi. |
파이팅입니다! | - Anh cố lên nhé. - Tôi biết rồi. Cố lên nhé mọi người! |
(감독1) 자, 준비하시고 | Chuẩn bị, diễn! |
큐! | Chuẩn bị, diễn! |
[부드러운 음악] (여 부장) 지오푸드 식품 연구원이 | Nhân viên phát triển sản phẩm của go food… |
(혜지) 직접 산지에서 골라 담은 | Đã đích thân chọn ra ngay từ nơi sản xuất… |
트, 특급 재료를 | Nguyên liệu hảo hạng nhất để chuyển đến tay bếp trưởng! |
셰프에게 대령이오! | Nguyên liệu hảo hạng nhất để chuyển đến tay bếp trưởng! |
[웅장한 효과음] | |
나이스 캐치! | Bắt chuẩn lắm! |
[강 회장의 웃음] [힘주는 숨소리] | |
(여 부장과 계 차장) 어, 회장님! [종소리 효과음] | - Chủ tịch! - Chủ tịch! |
[리드미컬한 음악] (강 회장) 아이, 수고들 많아 | - Mọi người vất vả rồi. - Chủ tịch! |
(계 차장) 헐, 회장님, 헐 | - Mọi người vất vả rồi. - Chủ tịch! Ôi trời ơi. |
[하리의 당황한 숨소리] 헐 | Chủ tịch… Ôi, cẩn thận đó. |
(강 회장) 아이, 조심해, 조심 | Ôi, cẩn thận đó. |
아, 여기 있다 여기 있다, 여기 있다 | Đây rồi. Thấy rồi. |
아, 정말 | Thật tình luôn đó! |
[다급한 숨소리] | Thật tình luôn đó! |
아, 진짜, 눈이 커졌어, 또 이거 | Sao rộng dữ vậy nè? |
- (스태프2) 잘 먹겠습니다 - (남자1) 아, 네 | Cảm ơn anh. Vâng. |
[사람들이 저마다 대화한다] | - Cảm ơn anh. - Cho tôi một ly trà hoa cúc. |
(하리) 왜 하필 촬영장 근처는 지나가셔서 | Sao cứ phải đi ngang địa điểm ghi hình cơ chứ? |
알아보시는 거 아니겠지? | Chắc không nhận ra mình đâu nhỉ? |
(혜지) 회장님 이렇게 가까이서 본 거 처음이에요 | Đây là lần đầu em thấy chủ tịch gần vậy đấy. |
근데 여 부장님은 회장님이랑 친하신가 봐요? | Trưởng phòng Yeo có vẻ thân với chủ tịch nhỉ? |
(계 차장) 에이, 친하기는 뭘 친해 [흥미로운 음악] | Ôi dào. Thân đâu mà thân. |
이렇게 가까이서 보는 거 손에 꼽힐 텐데 | Mới gặp mặt gần vậy vài lần thôi. |
'오호호호' 딸랑거리면서 | Chắc lại đang nịnh nọt chuyện công việc chứ gì. |
비즈니스 하는 거지, 뭐 | Chắc lại đang nịnh nọt chuyện công việc chứ gì. |
(강 회장) 강 사장이 성격이 좀 깐깐해서 | Giám đốc Kang khó tính nên làm việc với nó vất vả lắm nhỉ? |
같이 일하시기 힘드시죠? | Giám đốc Kang khó tính nên làm việc với nó vất vả lắm nhỉ? |
아닙니다 | Không đâu ạ. Nhờ giám đốc nắm rõ tình hình hơn bất kỳ ai, |
현장 상황을 누구보다 잘 알고 계시는 사장님 덕분에 | Không đâu ạ. Nhờ giám đốc nắm rõ tình hình hơn bất kỳ ai, |
소통도 원활하고 보람도 더 큽니다 | Không đâu ạ. Nhờ giám đốc nắm rõ tình hình hơn bất kỳ ai, nên vừa giao tiếp suôn sẻ vừa có hiệu quả lắm ạ. |
허허, 그래요? 네 | Ồ. Vậy ư? |
[익살스러운 효과음] | |
뭐야? | Gì vậy chứ? |
[휴대전화 진동음] 아니, 근데 | À này. |
어디서 아까부터 이상한 소리가 들리는데? | Nãy giờ tôi cứ nghe thấy tiếng gì lạ lắm. |
아, 그러게요? | Cũng phải ạ. |
(강 회장) 이상한 소리가 나네 | Tiếng gì lạ thế nhỉ? |
(여 부장) 어… | |
어, 이거 | Ơ? Hình như có ai để quên điện thoại ở đây. |
(강 회장) 누가 핸드폰을 떨구고 갔나 본데? | Ơ? Hình như có ai để quên điện thoại ở đây. |
아, 이거 저희 직원 신 선임 거 같은데요 | À, có vẻ là của Trợ lý Shin, nhân viên phòng tôi ạ. |
[살짝 웃는다] | Vậy ư? |
(여 부장) 신 선임 | Trợ lý Shin! |
신 선임! | Trợ lý Shin! |
저요? [여 부장이 호응한다] | - Tôi ạ? - Ừ. |
저, 저 왜? | - Sao lại gọi tôi? - Mau lên. |
빨리 | - Sao lại gọi tôi? - Mau lên. |
[하리의 한숨] | |
뭐야? | Gì thế? |
(여 부장) 어 | Lại đây. |
(하리) 왜, 왜 부르셨을까요? | Lại đây. Gọi tôi có việc gì thế ạ? |
(여 부장) 아, 신 선임 | Gọi tôi có việc gì thế ạ? Trợ lý Shin. Hình như đây là điện thoại của cô nhỉ? |
이 휴대폰 신 선임 거 같은데? | Trợ lý Shin. Hình như đây là điện thoại của cô nhỉ? |
(하리) 어머, 어머나, 제 거네요 | Ôi trời, đúng là của tôi ạ. Cảm ơn… |
예, 감사… [휴대전화 진동음] | Ôi trời, đúng là của tôi ạ. Cảm ơn… |
아니, 근데 전화가 오나 보네? | Chờ đã. Có ai gọi đến này. |
[부드러운 컬러링이 흘러나온다] | |
[진동음이 연신 울린다] (강 회장) 어 | |
'시조새'? [긴박한 음악] | "Chim thủy tổ?" |
[새 울음 효과음] | CHIM THỦY TỔ |
[놀란 숨소리] | |
[하리의 힘주는 신음] [바람 소리 효과음] | Tôi sẽ cho cô nếu còn thừa. |
[계 차장이 말한다] | Tôi sẽ cho cô nếu còn thừa. |
(강 회장) 뭐야? | Gì vậy chứ? Không nói được câu cảm ơn tử tế nữa. |
고맙다는 말 한마디 없이 | Gì vậy chứ? Không nói được câu cảm ơn tử tế nữa. |
[하리의 다급한 숨소리] | |
(하리) 아유, 정말 | Trời ơi là trời. |
[가쁜 숨소리] | Sao cứ phải gọi vào ngay lúc này cơ chứ? |
하필 이 타이밍에 전화가 올 게 뭐야 | Sao cứ phải gọi vào ngay lúc này cơ chứ? |
(태무) | Sao cô không nghe máy? Khẩn cấp đấy. Gọi lại cho tôi. |
지금 여기도 긴급 상황이라고요 | Sao cô không nghe máy? Khẩn cấp đấy. Gọi lại cho tôi. Ở đây còn khẩn cấp hơn! |
[하리가 중얼거린다] | Đây là đâu nhỉ? NHÀ VỆ SINH |
(하리) 어, 화장실 | Ôi, nhà vệ sinh. |
어, 어, 어! | Ôi, nhà vệ sinh. |
[한숨] | |
[변기 뚜껑을 탁 내린다] | |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | GIÁM ĐỐC KANG TAE MOO |
[옅은 헛기침] | |
여보세요 | Alô? |
긴급 상황이라니요? 무슨 일이신데요? | Sao lại khẩn cấp? Có chuyện gì vậy? |
그보다 왜 이렇게 전화를 안 받는 겁니까? | Trước khi nói chuyện đó, sao cô không nghe máy? |
업무 중에는 전화받지 않는 게 회사 방침이라서요 | Tại công ty tôi quy định không được nghe điện thoại khi làm việc. |
네? 무슨 회사가 전화도 못 받게… | Gì cơ? Công ty nào mà lại không cho nghe điện thoại? |
그것보다 무슨 일이신데요? | Mà anh gọi có chuyện gì thế? |
일단 서로 안부부터 물으면 어디 덧납니까? | Hỏi thăm nhau vài câu trước thì chết à? |
잘 지냈어요? 눈은 괜찮고요? | Ví dụ như "Cô khỏe không? Mắt cô thế nào rồi?" vân vân. |
기타 등등 | Ví dụ như "Cô khỏe không? Mắt cô thế nào rồi?" vân vân. |
아, 죄송해요 | À, xin lỗi anh. Tại tôi đang rối quá. |
제가 지금 상황이 좀 그래서 | À, xin lỗi anh. Tại tôi đang rối quá. |
눈은 괜찮아요 | Mắt tôi vẫn ổn. |
이번 주 토요일 무슨 날인지 알고 있습니까? | Cô có biết thứ Bảy tuần này là ngày gì không? |
이번 주 토요일이요? | Thứ Bảy tuần này ư? |
토요일? | Thứ Bảy? |
[깨닫는 숨소리] 저희 가짜 1주년 기념일 아니에요? | Là ngày kỷ niệm một năm giả của chúng ta mà? |
[잔잔한 음악] | |
나보다 낫네요 | Cô hơn tôi rồi đấy. Tôi lại quên mất. |
난 잊고 있었는데 | Cô hơn tôi rồi đấy. Tôi lại quên mất. |
제가 또 암기 과목 하나로 대학 온 케이스라 | Tôi đậu đại học nhờ mấy môn học thuộc lòng mà. |
(하리) 근데 갑자기 가짜 기념일은 왜요? | Nhưng sao tự dưng anh lại nhắc đến? |
(태무) 할아버지가 알게 되셔서 일이 꼬이게 됐어요 | Bị ông phát hiện ra nên gặp rắc rối rồi. |
아… | |
할아버님이요? | Ông của anh ư? |
오늘 같이 | Tối nay cô có muốn… |
저녁이나 할까요? | cùng đi ăn tối không? |
어쩌죠? 저 지금 출장 중이라서요 | Làm sao đây? Tôi đang đi công tác mất rồi. |
출장이요? | Công tác? |
네, 갑자기 회사에서 스케줄이 잡히는 바람에 | Vâng, công ty bỗng dưng lên lịch ngay phút cuối. |
뭐, 어쩔 수 없죠 | Đành chịu thôi. |
아, 그리고 그 노래 꽤 유명한 건가 봐요 | À, hình như bài hát đó khá nổi tiếng thì phải. |
그 노래라니요? | Bài hát nào cơ? |
(태무) 통화 연결음으로 해 놓은 그 노래 말이에요 | Bài hát cô đặt làm nhạc chờ ấy. |
여기저기서 종종 들리는 거 같길래 | Đi đâu tôi cũng nghe thấy. |
아… | |
그럼 내일 다시 연락드리겠습니다 | Vậy mai tôi sẽ gọi lại cho cô. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
대체 어떤 회사가 전화도 못 받게 하고 | Rốt cuộc công ty nào mà không cho nghe điện thoại, |
눈까지 다친 직원을 갑자기 출장까지 보내 | lại còn bắt nhân viên bị đau mắt đi công tác cơ chứ? |
[헛기침] | |
(여 부장) 회장님 어디 좀 불편하세요? | Chủ tịch, ngài khó chịu trong người sao? Tôi thấy ngài đổ mồ hôi lạnh. |
갑자기 식은땀을… | Chủ tịch, ngài khó chịu trong người sao? Tôi thấy ngài đổ mồ hôi lạnh. |
[살짝 웃는다] | À không, chỉ là… |
아니, 그… | À không, chỉ là… |
그, 속이 좀… | Bụng tôi có hơi… |
(여 부장) 아, 갑자기 차가운 걸 드셔서 그런가? | Bụng tôi có hơi… Do uống đồ lạnh nên vậy chăng? Để tôi… |
제가, 아… | Do uống đồ lạnh nên vậy chăng? Để tôi… |
저, 따뜻한 거 좀 가지고 오겠습니다 | Để tôi đi lấy thứ gì đó nóng cho ngài. |
아니, 저기, 저, 그, 그보다… | À, khoan đã, thay vì vậy… |
(강 회장) 아이 화장실을 좀 갔으면 좋겠는데 | Mình chỉ muốn đi vệ sinh thôi mà. |
참, 아이고 [계 차장의 힘주는 숨소리] | Trời ạ. |
(계 차장) 안녕하십니까 | Chào chủ tịch ạ. |
회장님께서 친히 이런 곳까지 직접 방문해 주시고 | Chủ tịch đích thân đến tận đây thăm chúng tôi. |
저는 정말이지 전남 영광입니다 [익살스러운 음악] | Cứ như mơ vậy. Quả là "Phú Quý, Thanh Hóa" quá ạ. |
저, 전남 영광? | "Phú Quý, Thanh Hóa?" |
[배가 꾸르륵거린다] | "Phú Quý, Thanh Hóa?" |
아유, 배 아파 | Ôi, đau bụng quá. |
[강 회장의 헛기침] (계 차장) 네 | Ôi, đau bụng quá. Vâng. Là "quý hóa" quá đó ạ. |
전라남도 영광이요 [웃음] | Vâng. Là "quý hóa" quá đó ạ. |
영광 [어색한 웃음] | Quý hóa… |
회장님의 그 높으신 뜻을 | Tâm ý của chủ tịch cao như núi non, không ai "Cao Bằng", |
충남 부여받아 강원 인제로서 | Tâm ý của chủ tịch cao như núi non, không ai "Cao Bằng", là "Bến Tre" cho tôi bám lấy. |
최선을 다하겠습니다, 충성! | Tôi sẽ cống hiến hết mình. Trung thành! |
거참, 젊은 친구가 | Thật là, cậu còn trẻ mà lại… Đến tôi còn chẳng đùa nhạt như thế. |
나도 안 하는 아재 개그를 | Thật là, cậu còn trẻ mà lại… Đến tôi còn chẳng đùa nhạt như thế. |
[배가 연신 꾸르륵거린다] 하, 아유, 배야 | Trời ạ, bụng của tôi. |
(계 차장) 여기가 끝이라고 생각하신다면 | Nếu ngài nghĩ tôi đã hết bài, |
[익살스러운 음악] 경기도 오산! | thì phải "Hoàn Kiếm!" |
[웃으며] 오산 | thì phải "Hoàn Kiếm!" Vì sai rồi ạ. |
자기야, 나 배 아파 | Này cậu, tôi đang đau bụng. |
으응 | |
회장님 말씀에 | Tôi sẽ không vì Chủ tịch nói vậy mà "Sơn La" lên tại đây. |
전남 무안해하지 않고 | Tôi sẽ không vì Chủ tịch nói vậy mà "Sơn La" lên tại đây. |
(계 차장) 경남 진주 같은 땀방울을 흘리면서 | Tôi sẽ làm việc chăm chỉ đến khi mồ hôi đổ thành "Vũng Tàu". |
열심히 일할 테니 | Tôi sẽ làm việc chăm chỉ đến khi mồ hôi đổ thành "Vũng Tàu". Tôi "Phan Thiết" xin ngài công nhận! |
경북 상주세요! | Tôi "Phan Thiết" xin ngài công nhận! |
(강 회장) 아! | Tôi "Phan Thiết" xin ngài công nhận! |
[아파하는 신음] 아유, 배야 | - Đau quá ạ. - Bụng tôi. |
강원도 인제 [무거운 음악] | Tôi "Cần Giờ" lắm. Cậu thôi đi. |
그만하지 | Tôi "Cần Giờ" lắm. Cậu thôi đi. |
여기 화장실이 어디야? | Nhà vệ sinh ở đâu vậy hả? |
내 통화 연결음이 여태껏 그 노래였구나 | Hóa ra nhạc chờ của mình vẫn là bài hát đó. |
나도 까먹고 있었네 | Mình quên mất tiêu luôn. |
근데 이거 어떻게 해제하는 거더라? | Làm sao để hủy nhạc chờ nhỉ? |
(강 회장) 아이고, 참… | - Thiệt tình. - Bên này ạ. |
[강 회장의 헛기침] (계 차장) 예 | - Thiệt tình. - Bên này ạ. Ôi trời. Sao mà xa dữ vậy? |
(강 회장) 왜 이렇게 멀어 | Ôi trời. Sao mà xa dữ vậy? |
(계 차장) 네, 여기… | Ở đây ạ. |
아, 잠깐만요 | Chủ tịch chờ nhé. |
(계 차장) 신 선임 | Trợ lý Shin! Cô ở trong đó, phải không? |
[계 차장이 똑똑 노크한다] 안에 신 선임 맞지? | Trợ lý Shin! Cô ở trong đó, phải không? |
아까 뛰어간 거 봤어 | Tôi thấy cô chạy vào mà. Giải quyết nhanh rồi ra đi, nhé? |
얼른 끊고 나와, 응? | Tôi thấy cô chạy vào mà. Giải quyết nhanh rồi ra đi, nhé? |
네, 나가요 | Vâng, tôi ra ngay. |
(계 차장) 어 자, 준비 끝났습니다 | Ừ. Thưa chủ tịch, khâu chuẩn bị đã xong. |
그럼 회장님은 시원하게 볼일 보고 나오십시오 [변기 물이 콸콸 내려간다] | Chúc chủ tịch xử lý việc riêng thật sảng khoái ạ. Trơn tru! |
쾌변! [강 회장의 헛웃음] | Trơn tru! |
[긴장되는 음악] [놀란 숨소리] | |
아, 이거 봐요! | Này, cô gì ơi! Sao ra rồi lại trở vào thế? |
왜 나오다 다시 들어가요? | Này, cô gì ơi! Sao ra rồi lại trở vào thế? |
이봐요! | - Cô gì ơi! - Phải làm sao đây? |
- (강 회장) 이봐요 - 아, 어떡해? | - Cô gì ơi! - Phải làm sao đây? |
(강 회장) 아, 나 이거 참 [하리의 떨리는 숨소리] | Thiệt tình. Có mỗi một cái nhà vệ sinh. |
칸은 하나밖에 없고 | Thiệt tình. Có mỗi một cái nhà vệ sinh. |
이거 어떡하나? | - Làm sao đây? Cái bụng của tôi. - Trời ạ. |
- (하리) 아이씨 - (강 회장) 아유, 배야 | - Làm sao đây? Cái bụng của tôi. - Trời ạ. |
미치겠네 | Đến điên mất thôi. |
(강 회장) 저기 급해서 그러는데요 | Này cô, tôi đang gấp lắm. |
좀 빨리 나올 수 없어요? | Cô có thể ra nhanh lên không? |
이거 봐요! | Cô gì ơi! |
아나 | Trời ạ, ít nhất cũng trả lời tôi đi chứ! |
[문을 쿵쿵 두드리며] 아, 대답이라도 좀 해 줘요! | Trời ạ, ít nhất cũng trả lời tôi đi chứ! |
아, 어떡해 | Ôi, làm sao đây? |
(강 회장) 아이, 나 안 되겠다 | Không được rồi. |
(강 회장과 하리) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba! - Hai, ba! |
[하리의 놀란 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
[강 회장의 비명] | Ôi trời! |
이런, 이런, 아유… | Ôi trời! Giật cả mình! Lạnh quá! |
아, 차가워, 차가워 | Giật cả mình! Lạnh quá! |
[놀란 숨소리] [강 회장의 짜증 난 숨소리] | - Chủ tịch! - Sao cô không ra sớm hơn hả? |
[애잔한 음악] 진작 나오지 | - Chủ tịch! - Sao cô không ra sớm hơn hả? |
[아파하는 신음] | - Chủ tịch! - Sao cô không ra sớm hơn hả? |
(하리) 괜찮으세요, 회장님? | Chủ tịch không sao chứ ạ? |
- (계 차장) 이게 무슨 소리… - (강 회장) 아, 차, 차, 차가워 | - Tiếng gì vậy? - Lạnh quá! Chủ tịch! |
회장님! | Chủ tịch! |
아니, 회장님 | Chủ tịch! Sao ngài lại nằm ở đây thế này? |
(계 차장) 아니, 어쩌다가 여기 이렇게 계세요? | Chủ tịch! Sao ngài lại nằm ở đây thế này? |
[강 회장의 아파하는 신음] 예? | Chủ tịch! Sao ngài lại nằm ở đây thế này? |
아이, 쾌변하시랬더니 | - Tôi tưởng ngài đi vệ sinh chứ. - Lạnh quá. |
(강 회장) 아이, 차가워 | - Tôi tưởng ngài đi vệ sinh chứ. - Lạnh quá. |
(계 차장) 이쪽으로 | Lối này ạ. |
이쪽입니다 | Mời ngài qua bên này. |
(강 회장) 이 사람 | Hết nói nổi. Thà mặc quần đùi luôn cho rồi. |
반바지를 입고 다니지, 차라리 | Hết nói nổi. Thà mặc quần đùi luôn cho rồi. |
아유, 추워 | - Lạnh quá đi mất. - Xin lỗi chủ tịch ạ. |
(계 차장) 죄송합니다 | - Lạnh quá đi mất. - Xin lỗi chủ tịch ạ. |
[여 부장의 민망한 탄성] | Ôi trời ơi. |
(강 회장) 됐어 | Được rồi. |
(여 부장) 아, 저 정말 죄송합니다, 회장님 | Tôi vô cùng xin lỗi, thưa Chủ tịch. Mong ngài bớt giận. |
노여움 푸십시오 | Tôi vô cùng xin lỗi, thưa Chủ tịch. Mong ngài bớt giận. |
(강 회장) [웃으며] 아이 별말씀을 | Tôi vô cùng xin lỗi, thưa Chủ tịch. Mong ngài bớt giận. Có gì đâu mà. |
남은 일 열심히 하십시오 | Cố gắng hoàn thành buổi quay nhé. |
예, 그래요 | Được rồi. |
[익살스러운 음악] 아유, 씨 | Ơi là trời. |
[강 회장의 못마땅한 숨소리] | |
[강 회장의 헛기침] | Về thôi. |
- (강 회장) 가자 - (기사2) 네 | Về thôi. Vâng. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
고생들 하시오 | - Cứ làm đi. - Vâng. |
- (계 차장) 네 - (혜지) 들어가세요 | Chủ tịch về ạ. |
[강 회장이 말한다] (계 차장) 네 | Cẩn thận đó. Vâng. |
바지 편하게 입으십시오! | Chủ tịch mặc quần thoải mái nhé! Tôi là Phó phòng Gye ạ! |
계 차장이었습니다! | Chủ tịch mặc quần thoải mái nhé! Tôi là Phó phòng Gye ạ! |
[계 차장의 웃음] | |
[한숨] | |
아… | |
[호랑이 울음 효과음] 신 선임 | Trợ lý Shin, cô phải cẩn thận hơn chứ! |
조심 좀 하지 그랬어! | Trợ lý Shin, cô phải cẩn thận hơn chứ! |
(하리) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
[계 차장의 못마땅한 숨소리] (여 부장) 계 차장이나 조심해요 | - Phó phòng Gye cũng nên cẩn thận đi. - Chuyện gì cơ? |
(계 차장과 여 부장) - 뭘요? - 못 볼 꼴 보일 거 같으니까 | - Phó phòng Gye cũng nên cẩn thận đi. - Chuyện gì cơ? Anh đang hại mắt người khác đấy. |
[고양이 울음 효과음] 어머, 어머 | |
(직원5) 셰프와의 컬래버 신제품 출시에 앞서 | Trước khi xuất xưởng sản phẩm "Hợp tác với Bếp trưởng", |
우선적으로 셰프들의 인터뷰 및 제품 생산 과정을 | chúng tôi định quay các video phỏng vấn các bếp trưởng |
각종 영상으로 제작해 SNS에 배포할 예정입니다 | và quá trình sản xuất sản phẩm để đăng lên mạng xã hội. |
(태무) 오늘 연구원들 영상 촬영 한다고 했죠? | Hôm nay quay nhóm nghiên cứu, đúng không? |
네 | Vâng. |
아, 촬영본 일부 왔는데 사장님도 보시겠어요? | Tôi đã nhận được một đoạn video, anh có muốn xem qua không? |
그러시죠 | Cô bật đi. |
[리모컨 조작음] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] (영상 속 여 부장) 지오푸드 식품 연구원이 | Nhân viên phát triển sản phẩm của go food… |
직접 산지에서 골라 담은 | Đã đích thân chọn ra ngay từ nơi sản xuất… |
트, 특급 재료를 | Nguyên liệu hảo hạng nhất để chuyển đến tay bếp trưởng! |
셰프에게 대령이오! | Nguyên liệu hảo hạng nhất để chuyển đến tay bếp trưởng! |
[태무가 픽 웃는다] | |
메이킹 영상도 넘어왔는데 | Họ gửi cả video hậu trường. Anh xem không? |
보시겠어요? | Họ gửi cả video hậu trường. Anh xem không? |
[리모컨 조작음] | |
셰프에게 대령이오! | Để chuyển đến tay các bếp trưởng! |
(영상 속 감독1) 컷, 좋아요 다시 갈게요! | Cắt! Tốt lắm. Quay lại lần nữa nhé! |
(영상 속 혜지) 고생스럽게 왜 자꾸 배추를 잡으세요? | Trợ lý Shin, sao chị cứ bắt cải thảo làm chi cho cực? |
신 선임님 | Trợ lý Shin, sao chị cứ bắt cải thảo làm chi cho cực? |
(영상 속 하리) 바닥에 떨어지면 다 무를 텐데 아깝잖아 | Để rớt xuống đất dập hết thì uổng lắm. |
[픽 웃는다] (영상 속 여 부장) 어 식품 연구원이 | Để rớt xuống đất dập hết thì uổng lắm. Dân nghiên cứu đồ ăn phải nâng niu thực phẩm chứ. Tốt lắm. |
식재료 아끼는 건 당연한 거지 잘했어 | Dân nghiên cứu đồ ăn phải nâng niu thực phẩm chứ. Tốt lắm. |
[영상이 계속 흘러나온다] 이런 건 비하인드 영상으로 쓰는 것도 좋겠네요 | Chúng ta nên dùng cả các video hậu trường thế này nữa. |
네, 그러겠습니다 [휴대전화 진동음] | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(태무) 네, 회장님 | Vâng, thưa chủ tịch. |
네? | Sao ạ? |
(영서) 저기요 | Anh gì ơi. |
지금 남의 우편함에서 뭐 하시는 거예요? | Anh làm gì ở hòm thư của người khác vậy? |
아, 안녕하세요 | À, chào cô. Tôi sống ở căn số 622. |
(남자2) 저는 622호 사는 사람인데요 | À, chào cô. Tôi sống ở căn số 622. |
실수로 제가 그쪽 우편물을 잘못 가져가서요 | Tôi vô tình lấy nhầm thư của cô. |
죄송합니다 기분 나쁘셨으면 사과드릴게요 | Nếu cô khó chịu thì cho tôi xin lỗi. |
아니에요, 괜찮아요 | Không, không sao đâu. |
[경쾌한 음악] | |
사람이 살다 보면 실수할 수도 있죠 | Con người ta sống ở đời có lúc mắc lỗi là chuyện thường. |
(영서) 이렇게 사과까지 하셨는데 됐어요 | Anh đã xin lỗi vậy là được rồi. |
전 쿨한 사람이니까요 | Anh đã xin lỗi vậy là được rồi. Tính tôi vốn thoải mái lắm. |
[웃음] | Tính tôi vốn thoải mái lắm. |
(남자2) 아 이해해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn cô vì đã thông cảm. |
얼마 전에 이사 오셨죠? | - Cô mới chuyển đến nhỉ? - Vâng, sao anh biết thế? |
(영서) 네, 어떻게 아셨어요? | - Cô mới chuyển đến nhỉ? - Vâng, sao anh biết thế? |
아, 저번에 제가 가구 들이는 거 봤는데 | Hôm trước, tôi thấy có người chuyển nội thất vào. |
(남자2) 와, 안목이 보통이 아니시더라고요 | Chà, gu thẩm mỹ của cô không tầm thường đâu. |
그, 빈티지 제품 좋아하시나 봐요? | Có vẻ cô thích kiểu dáng cổ điển nhỉ? |
아, 네, 뭐 | À, vâng. |
(남자2) 아, 실은 제가 | À, vâng. Thật ra, tôi làm thiết kế nội thất nên đã xem qua đồ của cô. |
가구 디자이너라 눈길이 좀 갔거든요 | Thật ra, tôi làm thiết kế nội thất nên đã xem qua đồ của cô. |
왜, 그 가구를 보면 딱 | Thật ra, tôi làm thiết kế nội thất nên đã xem qua đồ của cô. Vì nhìn nội thất có thể thấy tính cách của chủ mà. |
그 사람이 보이잖아요 | Vì nhìn nội thất có thể thấy tính cách của chủ mà. |
(영서) 디자인하시는구나 | Hóa ra anh là nhà thiết kế. |
(남자2) 아, 이것도 인연인데 우리 친하게 지내요 | Đã có duyên gặp nhau thì sau này thân thiết với nhau nhé. |
네, 뭐, 종종 인사하며 지내요 | Vâng. Thỉnh thoảng chào hỏi nhau nhé ạ. |
[흥미로운 음악] [강 회장의 아파하는 신음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
할아비가 이 꼴이 됐는데 | Ông ra nông nỗi này, vậy mà… |
어유, 인정머리 없는 자식 | Đồ máu lạnh vô tình. |
아유 | Đồ máu lạnh vô tình. |
[강 회장의 아파하는 신음] 병원에서 할아버지는 | Bác sĩ chỉ dặn ông phải cẩn thận một điều thôi. |
하나만 주의하시면 된다네요 | Bác sĩ chỉ dặn ông phải cẩn thận một điều thôi. |
뭐? 뭔데? | Điều gì? Ông có chỗ nào không khỏe à? |
어디가 안 좋대? | Điều gì? Ông có chỗ nào không khỏe à? |
건강 염려증이요 | - Thói hay nghĩ mình bệnh đấy ạ. - Thằng nhóc này thật là. |
[익살스러운 음악] 아유, 저놈이 정말 | - Thói hay nghĩ mình bệnh đấy ạ. - Thằng nhóc này thật là. |
CT까지 찍었는데 아무 이상 없다잖아요 | Kết quả chụp CT không có gì bất thường mà. Sao ông cứ làm quá lên thế? |
왜 이렇게 엄살이 심하세요? | Kết quả chụp CT không có gì bất thường mà. Sao ông cứ làm quá lên thế? |
엄살은, 이놈아 | Làm quá ư? Thằng này! |
그, 신하리인지 신나리인지 | Cái cô Shin Ha Ri hay Shin Na Ri gì đó |
(강 회장) 그, 노인네 쓰러지는데 잡아 주지도 않는 바람에 | thấy ông già này chuẩn bị té mà không thèm đỡ. |
내가 너 얼마나 심하게 넘어졌는 줄 알아? | Cháu có biết ông té đau thế nào không? |
신 선임이 일부러 그랬겠어요? | Trợ lý Shin đâu có cố tình ạ. Cô ấy làm việc tốt nên cháu rất ưng. |
일 똑 부러지게 잘해서 | Trợ lý Shin đâu có cố tình ạ. Cô ấy làm việc tốt nên cháu rất ưng. |
전 마음에 들던데 | Trợ lý Shin đâu có cố tình ạ. Cô ấy làm việc tốt nên cháu rất ưng. |
마음에 들기는 | Ưng cái quái gì chứ. |
무슨 처녀 귀신도 아니고 | Có phải hồn ma trinh nữ đâu mà để đầu tóc bù xù trước mặt. |
머리는 요래 요래 산발을 해 가지고 | Có phải hồn ma trinh nữ đâu mà để đầu tóc bù xù trước mặt. |
그거 가발이지? | Chắc là tóc giả chứ gì? |
하여튼 난 별로더라, 이놈아 | Tóm lại, ông không ưa nổi con bé đó. |
낯을 가리나? | Ngại người lạ sao? |
야, 우리 금희 양 봐라 | Này, nhìn sang cháu Geum Hui mà xem. |
(강 회장) 응? 비슷한 또래인데 | Này, nhìn sang cháu Geum Hui mà xem. Cùng trang lứa mà cháu Geum Hui hoạt bát và ngoan ngoãn biết bao. |
얼마나 밝고 싹싹하고 | Cùng trang lứa mà cháu Geum Hui hoạt bát và ngoan ngoãn biết bao. |
얼마나 보기 좋아, 이놈아 [노크 소리가 들린다] | Nhìn mà vui cả bụng. |
[문이 달칵 열린다] | Nhìn mà vui cả bụng. |
회장님, 말씀하신 약은 어디로 보내 드릴까요? | Thưa chủ tịch, thuốc ngài yêu cầu nên gửi đến đâu ạ? |
아, 예, 저, 그거 말이죠 | À, vâng. Gửi đến… |
금희 양 주소가 어떻게 되냐? | Địa chỉ nhà cháu Geum Hui là gì thế? |
네? | Sao ạ? |
[휴대전화 진동음] [새 울음 효과음] | |
[헛기침] | |
여보세요? | - Alô? - Cô đi công tác suôn sẻ chứ? |
(태무) 출장 잘 다녀왔어요? | - Alô? - Cô đi công tác suôn sẻ chứ? |
아, 네, 좀 아까 집에 들어왔어요 | À, vâng. Tôi vừa mới về tới nhà. |
잘됐네요 | Vậy tốt rồi. |
지금 집 앞인데 잠깐 볼 수 있어요? | Tôi đang ở trước nhà cô. Gặp chút được không? |
집 앞이라고요? | Trước nhà tôi ư? Khoan đã, tại sao… |
아니, 왜… [리드미컬한 음악] | Trước nhà tôi ư? Khoan đã, tại sao… |
[하리의 힘주는 숨소리] | |
(태무) 전해 줄 게 있어서 왔어요 잠깐이면 돼요 | Tôi đến vì có thứ cần đưa. Một lát thôi. |
[깊은 한숨] | |
(하리) 아휴 | |
어쩌죠? 저, 제가 지금 좀 나가기 곤란해서요 | Làm sao đây? Giờ tôi không tiện ra ngoài. |
그래요? | Thế à? |
그럼 가게에 맡겨 놓고 갈까요? | Vậy tôi gửi đồ ở quán gà nhé? |
가, 가게요? | Quán gà sao? |
[부정하는 탄성] | Không. Anh đừng làm vậy. |
그러지 말고요 | Không. Anh đừng làm vậy. |
어, 그… | Không. Anh đừng làm vậy. |
[익살스러운 효과음] (하리) 오래 기다렸어요? | Anh chờ có lâu không? |
누구? | Ai vậy? |
[번뜩이는 효과음] | |
아, 아니요 [잔잔한 음악] | Không lâu. Nhưng cô mặc cái gì vậy? |
(태무) 그, 근데 뭡니까? | Không lâu. Nhưng cô mặc cái gì vậy? |
(하리) 아, 배달 간다고 하고 나왔어요 | À, tôi nói là ra ngoài giao gà. |
누구 만나러 가냐고 물어보면 좀 곤란하잖아요 | Nếu bảo ra gặp anh rồi bị hỏi thì khó xử lắm. |
가짜 애인 만나러 간다고 할 수도 없고 | Đâu thể trả lời là đi gặp người yêu giả. 1. MUỐN GÌ THÌ NÓI ĐI |
미안해요, 내가 생각이 짧았네 | Xin lỗi cô, tôi suy nghĩ chưa thấu đáo. |
이거 빨리 주고 싶은 마음에 그만 | Tại tôi muốn đưa cho cô sớm. |
(하리) 이게 뭐예요? | Đây là gì vậy? |
할아버지가 한의원 가셨다가 | Ông phải đến phòng khám đông y, sẵn nhớ đến nên mua thuốc bổ cho cô. |
생각났다고 보약 지어 주셨어요 | Ông phải đến phòng khám đông y, sẵn nhớ đến nên mua thuốc bổ cho cô. |
(하리) 할아버님 많이 다치셨어요? | Ông bị thương nặng lắm sao? |
네? | Sao cơ? |
아, 그, 할아버지 다치신 걸 어떻게? | Sao cô lại biết ông bị thương? |
[긴장되는 음악] 아, 어… | ÔNG, PHÒNG KHÁM, THUỐC BỔ |
예? | Sao ạ? Thì tại vì… |
아니, 뭐 | Sao ạ? Thì tại vì… |
(하리) 한의원 갔다고 하시니까 | Anh bảo ông đến phòng khám đông y nên tôi lo ông bị thương ở đâu đó. |
혹시 어디 다치신 건 아닐까? 하는 그런 생각에… | Anh bảo ông đến phòng khám đông y nên tôi lo ông bị thương ở đâu đó. |
[픽 웃는다] | |
살짝 넘어지셨는데 워낙 엄살이 심하셔서 | Ông chỉ té nhẹ thôi, nhưng tính ông hay làm quá lên. |
(하리) 아, 예 저, 이거 감사하다고 전해 주세요 | À, vâng. Gửi lời cảm ơn ông giúp tôi nhé. |
그리고 | Còn nữa. |
[헛기침] | |
그, 오다가 멍에 바르면 좋다는 약이 있길래 사 왔는데 | Trên đường đi, thấy có thuốc tốt cho vết bầm nên tôi mua đến. |
발, 발라 봐요 | Bôi thuốc này đi. |
[밝은 음악] (하리) 아이 | Ôi. Anh đâu cần mua thuốc cho tôi. |
이런 거까지 안 챙겨 주셔도 되는데 | Ôi. Anh đâu cần mua thuốc cho tôi. |
감사합니다 | Cảm ơn anh nhé. |
아참, 저도! | Phải rồi, tôi nữa! |
여기 | Đây. |
(태무) 웬 치킨이에요? | Gà rán gì đây? |
(하리) 치킨 배달 가는데 치킨도 없이 나오면 이상하잖아요 | Bảo đi giao gà mà không cầm theo gà thì đáng nghi lắm mà. |
할아버님이랑 같이 드세요 | Anh mang về ăn cùng ông nhé. |
저희 집 치킨 엄청 맛있어요 [휴대전화 진동음] | Gà rán quán nhà tôi ngon lắm đấy. |
[하리가 살짝 웃는다] | |
아이, 가게에서 찾나 보다 | Quán gọi tôi về rồi. |
저 그럼 가 볼게요 | Quán gọi tôi về rồi. Vậy tôi về trước nhé. Cuối tuần gặp lại. |
저희는 주말에 봬요 | Vậy tôi về trước nhé. Cuối tuần gặp lại. |
[오토바이 시동음] | |
(하리) 아휴, 뭐 이런 걸 다 | Trời ạ, nhìn đống này xem. |
치 | |
무뚝뚝한 줄만 알았는데 | Cứ tưởng lúc nào cũng cục cằn. |
은근 자상한 구석이 있단 말이야 | Đúng là cũng biết cách ân cần thật. |
[봉지를 툭 내려놓는다] | |
멍 든 데는 괜찮은가 | Mình đến để nhìn mặt cô ấy xem vết bầm đỡ chưa mà… |
얼굴 좀 보려고 갔던 건데 | Mình đến để nhìn mặt cô ấy xem vết bầm đỡ chưa mà… |
뭐야? | Gì vậy chứ? |
자상하든 말든 나랑 무슨 상관… | Ân cần hay cục cằn thì liên quan gì đến mình? |
참 나 | Thiệt tình. |
그만해, 쯧 | Thôi ngay đi! |
눈이 이제 완전히 다 나았네요 | Mắt cô đã khỏi hẳn rồi nhỉ. |
아, 네, 저번에 주신 약 | À, vâng. Thuốc anh cho tôi có vẻ tốt. |
효과 되게 좋던데요? | À, vâng. Thuốc anh cho tôi có vẻ tốt. |
[하리가 살짝 웃는다] 다행이네요 | À, vâng. Thuốc anh cho tôi có vẻ tốt. Vậy thì may quá. |
근데 지금 우리 어디 가는 거예요? | Nhưng mà chúng ta đang đi đâu vậy? |
명색이 1주년인데 | Dù gì cũng là kỷ niệm một năm mà. Phải đến nơi sang trọng chứ. |
근사한 데 가야죠 | Dù gì cũng là kỷ niệm một năm mà. Phải đến nơi sang trọng chứ. |
[극적인 음악] | |
금희, 너 바보야? | Geum Hui, em ngốc sao? |
입 없어? | Em không có miệng à? |
내가 네 남자다 | Sao em không thể nói "Anh ấy là người đàn ông của tôi?" |
이 남자가 내 남자다 왜 말을 못 해? | Sao em không thể nói "Anh ấy là người đàn ông của tôi?" |
이 꼴을 하고 어떻게 그래요, 광복 씨 | Sao em có thể nói vậy với bộ dạng này chứ, anh Gwang Bok? |
(남자3) 여기서부터 여기까지 다 주세요 | Từ đây đến đây, gói lại hết cho tôi. |
얼마야? 얼마면 돼? | Bao nhiêu hả? Bao nhiêu thì được? |
(중해) 어? 저 옷 당신 거잖아요 | Ủa? Bà cũng có cái áo đó mà. |
(TV 속 남자3) 그게 무슨 소리야? | Ý cô là sao? |
재고도 없는 제품을 매장에 디피해 놓나? | Hết hàng thì trưng bày trong cửa hàng làm gì? |
[TV에서 드라마가 흘러나온다] (중해) 맞잖아요 내가 사 준 이 옷 | Đúng là nó rồi. Cái áo này tôi đã mua tặng bà. |
금희랑 똑같네 | Y hệt của Geum Hui luôn. |
(미모) 아무튼 저 드라마 순 엉터리야 | Cái phim này đúng là điêu toa. |
아, 무슨 재벌이 [문이 덜컹 열린다] | Cái phim này đúng là điêu toa. Tài phiệt gì mà mua tặng bạn gái cái áo giá 15.000 won chứ? |
만오천 원짜리 티셔츠를 여자 친구한테 사 주냐? [문이 탁 닫힌다] | Tài phiệt gì mà mua tặng bạn gái cái áo giá 15.000 won chứ? |
(하민) 아, 저런 거 다 그냥 광고야 | Đều là chiêu trò quảng cáo thôi. |
협찬해 주는 매장 아무 데나 가서 찍는 거지, 뭐 | Cửa hàng nào tài trợ thì đến đó quay. |
영서 누나가 그랬잖아 | Cửa hàng nào tài trợ thì đến đó quay. Chị Young Seo nói vậy mà. |
(중해) 아무튼 금희는 좋겠다 | Dù sao thì Geum Hui cũng tốt số thật. |
광복이가 매장 싹쓸이도 해 주고 | Được Gwang Bok mua cho cả cửa hàng luôn. |
나 좋다고 쫓아다니던 | Nghe nói anh Man Sik từng thích và theo đuổi tôi hồi xưa |
우리 만식이 오빠는 CEO 됐다던데 | Nghe nói anh Man Sik từng thích và theo đuổi tôi hồi xưa giờ thành tổng giám đốc rồi đấy. |
CEO | giờ thành tổng giám đốc rồi đấy. |
[헛기침] | |
미안해요 [중해의 한숨] | Xin lỗi bà. Nếu hồi đó tôi giấu nhẹm tình cảm dành cho bà |
(중해) 그때 당신 향한 내 마음만 홀로 접었어도 | Nếu hồi đó tôi giấu nhẹm tình cảm dành cho bà |
당신 이 고생 안 하는 건데 | thì bà đã không phải vất vả thế này. |
(미모) 어어? | |
어어? | |
근데 누나는 또 어디 갔어? | Mà mẹ ơi. Chị lại đi đâu rồi? |
씁, 요새 주말마다 나가고 | Dạo này cứ cuối tuần là chị mất hút. |
어디서 데이트하는 거 아니야? | - Hay là đi hẹn hò nhỉ? - Hẹn hò cái con khỉ. |
데이트는 개뿔이 | - Hay là đi hẹn hò nhỉ? - Hẹn hò cái con khỉ. |
뻔하지, 뭐 | Rõ như ban ngày. |
영서나 만나서, 어? | Chắc chắn nó đi gặp Young Seo. |
솔로들끼리 수다나 떨고 청승이나 떨고 있겠지 | Chắc chắn nó đi gặp Young Seo. Hai đứa ế chỏng chơ lại tán dóc rồi ủ rũ chứ gì. |
[밝은 음악] | |
(점원들) 어서 오십시오 | - Chào mừng quý khách. - Chào mừng quý khách. |
(점원1) 이쪽으로 모시겠습니다 | Mời quý khách đi lối này. |
[만족스러운 숨소리] | |
향이 좋아서 [웃음] | Trà thơm quá. |
(태무) 이거랑 이거 | Hai bộ này và cả các bộ dưới nữa. Chuẩn bị tất cả cho tôi. |
그리고 여기서부터 여기까지 전부 다 준비해 주세요 | Hai bộ này và cả các bộ dưới nữa. Chuẩn bị tất cả cho tôi. |
(점원1) 네, 사장님 | Vâng, thưa giám đốc. |
[웃으며] 뭐예요? 이 오글거리는 분위기랑 대사는 | Gì vậy? Khung cảnh và lời thoại sến sẩm này là sao? |
너무 드라마 많이 본 거 아니에요? | Anh lậm phim Hàn quá à? |
제가 아니라 할아버지가 너무 보셨더라고요 | Không phải tôi. Người lậm phim là ông tôi. |
네? | Sao? |
여기서 제대로 안 하면 할아버지 귀에 들어가요 | Nếu không diễn tốt thì tin đồn sẽ đến tai ông đấy. |
잘해 봐요, 가짜가 아닌 진짜처럼 | Cô ráng diễn tốt nhé. Như thật ấy, không phải giả. |
다른 것도 한번 입어 볼까요? | Em thử bộ khác xem sao nhé? |
(하리) 괜찮아요? | |
(태무) 이것도 한번 봐 볼게요 | - Cô ấy sẽ thử thêm bộ này nữa. - Vâng, tôi hiểu rồi. |
(점원1) 알겠습니다 | - Cô ấy sẽ thử thêm bộ này nữa. - Vâng, tôi hiểu rồi. |
이거 좀 입어 보실까요? | Chị mặc thử bộ này nhé ạ? |
[반짝이는 효과음] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(태무) 이게 좋겠네요 | Bộ này đẹp đấy. Em thấy sao, Geum Hui? |
금희 씨는 어때요? | Bộ này đẹp đấy. Em thấy sao, Geum Hui? |
저도 좋아요 | Em cũng thích bộ này. |
어, 역시 사장님의 안목은 최고십니다 | Quả nhiên mắt nhìn của giám đốc là nhất. Thanh toán ở bên này ạ. |
계산은 이쪽에서요 | Quả nhiên mắt nhìn của giám đốc là nhất. Thanh toán ở bên này ạ. |
[하리의 한숨] | |
저, 혹시 이거 한 사이즈만 더 큰 거 없을까요? | Bộ này có cỡ lớn hơn không? Tôi không kéo khóa lên được. |
여기 지퍼… | Bộ này có cỡ lớn hơn không? Tôi không kéo khóa lên được. |
(점원2) 국내에 딱 한 피스만 입고된 상품이라서요 | Mẫu này cả nước chỉ nhập về đúng một bộ. |
[지퍼를 직 올린다] [하리의 힘겨운 신음] | Theo tôi, cỡ này là vừa khít để tôn dáng đấy ạ. |
이 정도면 예쁘게 딱 맞는걸요, 고객님 | Theo tôi, cỡ này là vừa khít để tôn dáng đấy ạ. |
그래요? | Vậy sao? |
[하리의 옅은 한숨] | |
아휴, 옷값은 더럽게 비싸면서 | Eo ơi, giá thì đắt ghê mà vải thì keo gớm. |
옷감은 더럽게 아꼈네 | Eo ơi, giá thì đắt ghê mà vải thì keo gớm. |
(하리) 아이, 불안한데, 이거 | Bất an quá đi mất. |
씁, 가실까요? 네 | Tôi đi nhé? Chào cô. |
[흥미로운 음악] | |
[영어] 안녕, 오랜만이야! | Chào cả nhà, lâu ngày không gặp. |
(유정) 어머나 | Ôi trời ơi! |
(점원2) [한국어] 어머, 조 이사님 왜 이렇게 오랜만에 오셨어요? | Giám đốc Jo! Lâu lắm rồi mới thấy chị đến. |
나 이번 창립 기념 파티 때 입고 갈 드레스 바잉하려고 | Tôi cần một bộ đầm để mặc dự tiệc kỷ niệm thành lập công ty. Vậy mời chị sang bên đây từ từ… |
그럼 이쪽으로 오셔서 천천히… | Vậy mời chị sang bên đây từ từ… |
(유정) 스톱 | Vậy mời chị sang bên đây từ từ… Khoan! |
됐고 | Khỏi cần. |
[유정이 속닥거린다] | Kim Se Jeong. |
여배우 | Nữ diễn viên ấy. Bộ đầm mà cô ta mặc trong buổi họp báo phim mới, |
걔가 드라마 제작 발표회 때 입고 나왔던 | Nữ diễn viên ấy. Bộ đầm mà cô ta mặc trong buổi họp báo phim mới, |
사우스 코리아에 저스트 원 피스 입고됐다는 그 드레스 | cả Đại Hàn Dân Quốc chỉ nhập về đúng một bộ thôi ấy. |
어디 있어? | Nó đâu rồi? |
어쩌죠? 그거 방금 팔렸는데 | Làm sao đây? Bộ đó vừa được bán rồi. |
왓? | Gì cơ? Cho ai? |
누구한테? | Gì cơ? Cho ai? |
저쪽에… | Đằng kia ạ. |
[흥미진진한 음악] [유정의 다급한 숨소리] | |
(점원3) 안녕히 가십시오 | Cảm ơn. |
강태무잖아? | Đó là Kang Tae Moo mà. |
옆에 있는 저 여자 누구야? | Cô gái đi cùng là ai thế? |
[부드러운 음악] | |
세월이 흔적을 남기기 전에 | Hãy bảo vệ làn da của bạn trước khi có dấu vết thời gian. |
미리 보호하세요 | Hãy bảo vệ làn da của bạn trước khi có dấu vết thời gian. |
(감독2) 컷! 아, 좋아요 | Cắt! Làm tốt lắm. |
(영서) 감독님, 저희 다음 컷은 | Đạo diễn, chỉnh lại tóc và trang điểm rồi quay tiếp nhé. |
모델 헤어, 메이크업 수정 좀 하고 갈게요 | Đạo diễn, chỉnh lại tóc và trang điểm rồi quay tiếp nhé. |
(감독2) 오케이, 그렇게 합시다 | Được, làm thế đi. |
(영서) 저희, 어… | Phiền hai cô. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 저희 모델분 잔머리랑 얼굴 유분기 좀 찍어 주세요 | Chỉnh lại tóc con và thấm bớt dầu trên mặt giúp tôi. |
- (스태프3) 네 - (영서) 네 | - Vâng. - Cảm ơn nhé. |
(유정) 헬로, 베이비들! | Xin chào, các cục cưng. |
오케이, 오케이 | Được rồi. Chào. |
진 팀장 | Trưởng phòng Jin. |
[영어] 뭐 하고 있어? | Sao còn đứng đờ ra? |
[한국어] 이사님한테 인사 안 해? | - Không chào giám đốc à? - Ôi trời, Giám đốc Jo. Xin lỗi chị. |
어머, 조 이사님, 죄송해요 | - Không chào giám đốc à? - Ôi trời, Giám đốc Jo. Xin lỗi chị. |
(영서) 볼 때마다 그냥 얼굴이 너무 달라지셔 가지고 | Lần nào gặp chị cũng biến hình, mỗi lần mỗi khác |
제가 미처 못 알아봤네 | Lần nào gặp chị cũng biến hình, mỗi lần mỗi khác nên tôi không nhận ra nổi. |
뭐, 이번에는 이마를 건드리셨나? | Chị lại mới sửa trán đấy à? |
거, 건드리기는 뭘 건드려! | Sửa cái gì mà sửa! |
나 원래 내추럴 본 미인인 거 몰라? | Không biết tôi là mỹ nhân bẩm sinh à? |
[영서가 풉 웃는다] | Yu Jeong, chị… |
[익살스러운 음악] 유정이… | Yu Jeong, chị… |
아, 조 이사님이 내추럴 본 미인이면 | À, Giám đốc Jo mà là mỹ nhân bẩm sinh, |
라면은 뭐, 유기농 자연주의 건강식품이게요? | thì mì gói là thực phẩm hữu cơ, tự nhiên, dinh dưỡng à? |
야 | - Này! - Gì… |
왜? | - Này! - Gì… |
- 요 - (유정) 그래 | - ạ? - Thế chứ. |
(유정) 네가 외삼촌 믿고 까부는 모양인데 | Có vẻ em vênh váo vì có cậu chống lưng, |
회사에서는 엄연히 내가 상사거든 | Có vẻ em vênh váo vì có cậu chống lưng, nhưng ở công ty thì tôi là sếp nhé. Đừng tưởng là em họ thì tôi nương tay nhé. |
너 커즌이라고 안 봐줘 | Đừng tưởng là em họ thì tôi nương tay nhé. |
[유정의 웃음] 하기는 | Cũng phải. Xin lỗi nhé. Tôi sẽ thông cảm. |
아임 쏘리, 내가 이해할게 | Cũng phải. Xin lỗi nhé. Tôi sẽ thông cảm. |
너 강태무한테 뻥 차여서 | Em bị Kang Tae Moo đá văng nên đang bực bội trong người mà. |
스트레스 만땅 풀일 거잖아 | Em bị Kang Tae Moo đá văng nên đang bực bội trong người mà. |
[영어] 오, 나의 실수 | Ôi, lỗi của tôi. |
[한국어] 뭐라고 했어, 방금? | Chị vừa nói gì vậy? |
강태무 | Kang Tae Moo ấy. |
걸프렌드 있더라? | Cậu ta có bạn gái rồi. |
(유정) 머리도 막 이렇게 블링블링하고 | Tóc thì óng ả thế này này. Mắt thì trang điểm lấp lánh. |
눈 화장도 스터닝한 게 | Tóc thì óng ả thế này này. Mắt thì trang điểm lấp lánh. Cô ấy lộng lẫy hơn em nhiều. |
너보다 훨씬 고저스하던데 | Cô ấy lộng lẫy hơn em nhiều. |
둘이 편집 숍에서 쇼핑하는 거 | Hai người họ vừa cùng đi mua sắm. |
마이 아이즈로 확인하고 오는 길이야 | Tôi vừa tận mắt chứng kiến đấy. |
어머, 이사님! | Trời ạ, Giám đốc Jo! |
(영서) 지금 광고 촬영 때문에 | Vì buổi quay quảng cáo này mà các nhân viên |
직원들이 주말까지 반납하고 이렇게 열심히 일하고 있는데 | Vì buổi quay quảng cáo này mà các nhân viên phải hy sinh cuối tuần để làm việc đấy. |
모범을 보여야 될 이사님께서 지금 쇼핑이나 하고 오신 거예요? | Giám đốc lẽ ra phải làm gương mà lại đi mua sắm rồi mới đến ư? |
[익살스러운 음악] | |
아니 | Đâu có. |
아니, 난 그게 아니라 | Không. Tôi không có đi mua sắm. |
이사로서 품위 유지를 위해 잠깐 | Tôi chỉ ghé qua một lát để giữ phẩm giá giám đốc thôi. |
으응 | |
이사로서 품위 유지는 쇼핑이 아니라 | Muốn giữ phẩm giá giám đốc thì không cần đi mua sắm, |
열심히 일을 하는 거죠 | Muốn giữ phẩm giá giám đốc thì không cần đi mua sắm, mà phải làm việc chăm chỉ cơ ạ. |
(영서) 그리고 쇼핑 다닐 시간이 있으면 | Với cả, nếu chị có thời gian đi mua sắm, |
피부과를 좀 갔다 오시는 게 좋을 것 같은데 | thì lẽ ra nên đi khám da liễu chứ. |
눈가에 주름이 그냥 자글자글한 게 | Xem nếp nhăn ở khóe mắt chị kìa. |
그냥 라면 같네, 라면 | Y như mấy cọng mì ấy. |
야! | Này! Trên mặt tôi làm gì có nếp nhăn. |
내가 링클이 어디 있다 그래, 너! | Này! Trên mặt tôi làm gì có nếp nhăn. |
갔다 오자, 피부과 | Chị nhớ đi khám da liễu đi nhé. |
아이고야 오늘도 열일 중인가 보네 | Chao ôi, hôm nay Shin Geum Hui nhà ta cũng phải làm việc vất vả à? |
우리 신금희 씨 | Chao ôi, hôm nay Shin Geum Hui nhà ta cũng phải làm việc vất vả à? |
미안하다, 하리야 | Xin lỗi cậu nhé, Ha Ri à. |
(스태프4) 샘플인데 | Đó là sản phẩm mẫu mà. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (지배인) 안초비를 넣은 샐러드와 | Đây là salad cá cơm, và cá hồng nướng ăn kèm với củ sen, măng tây và xốt arugula. |
금태구이에 연근과 아스파라거스 | và cá hồng nướng ăn kèm với củ sen, măng tây và xốt arugula. |
루꼴라로 만든 퓌레를 곁들였습니다 | và cá hồng nướng ăn kèm với củ sen, măng tây và xốt arugula. |
맛있게 드세요 | Chúc quý khách ngon miệng. |
[하리의 탄성] | Mùi thơm thật. |
향이 되게 좋네요 | Mùi thơm thật. |
(하리) 여기 자주 오나 봐요? | Có vẻ anh thường đến đây nhỉ? |
아까부터 셰프님이며 직원들까지 다 알아보던데 | Từ bếp trưởng đến nhân viên, ai cũng nhận ra anh cả. |
여자 친구랑 왔었구나? | Anh từng đến với bạn gái chứ gì? |
신금희 씨 같으면 | Nếu là cô, cô có dẫn bạn trai tới quán gà do bố mẹ làm chủ không? |
부모님이 하시는 치킨집에 남자 친구 데려가겠어요? | Nếu là cô, cô có dẫn bạn trai tới quán gà do bố mẹ làm chủ không? |
바로 호구 조사 들어올 게 뻔한데 | Họ sẽ điều tra bạn trai cô ngay. |
그게 무슨 소리예요? | Anh nói vậy nghĩa là sao? |
여기 오너가 우리 할아버지거든요 | Chủ nhà hàng này là ông tôi. |
강다구 회장님이요? | Chủ tịch Kang Da Goo sao? |
뭐, 공식적으로는 아까 그 셰프님이 오너로 되어 있지만 | Mặc dù trên giấy tờ thì bếp trưởng mới là chủ. |
(하리) 오 | |
이건 꽤 익숙한 맛이네요? | Món này có vị khá quen thuộc. |
이건 이 레스토랑에서 개발한 거라 처음 먹어 보는 맛일 텐데? | Món đó do nhà hàng này phát minh. Lẽ ra cô phải thấy lạ chứ? |
안초비도 멸치 삭힌 거잖아요 | Mắm cá cơm cũng đã được lên men mà. |
씁, 이게 젓갈이랑 비슷한 개념이라 그런가? | Mắm cá cơm cũng đã được lên men mà. Có lẽ vì nó giống như mắm hải sản của mình chăng? |
(하리) 약간… | Kiểu như… Giống vị kim chi muối xổi đấy! |
겉절이, 겉절이 느낌 나는데요? | Kiểu như… Giống vị kim chi muối xổi đấy! |
신금희 씨 입맛 아주 정확한데요? | Vị giác của cô Shin Geum Hui rất chuẩn xác. |
네? | Sao? |
실은 이거 내가 만든 거거든요 | Thật ra, món đó do tôi tự tay làm. |
(하리) 정말요? | Thật sao? |
[잔잔한 음악] | Thật sao? |
요즘 제가 김치의 현지화 전략을 구상 중이에요 | Gần đây, tôi đang ấp ủ kế hoạch địa phương hóa kim chi. |
배추나 얼갈이가 없는 나라는 | Tại những nước không có cải thảo, |
그 나라에서 가장 대중적인 야채로 김치를 담가 보는 거죠 | chúng ta có thể muối kim chi bằng rau củ phổ biến nhất ở nước đó. |
뭐, 예를 들어서 고수가 인기 있는 동남아에서는 | Ví dụ, Đông Nam Á nổi tiếng với rau mùi. |
고수를 이용한 김치를 담근다거나 | Chúng ta có thể sử dụng rau mùi để muối kim chi. |
액젓 대신 안초비를 이용하는 식으로요 | Giống như dùng mắm cá cơm thay cho mắm cá. |
같은 비린 맛이라도 | Đều là vị tanh nhưng với người nước ngoài, |
외국인들은 안초비 맛에 더 익숙하니까 | Đều là vị tanh nhưng với người nước ngoài, vị của mắm cá cơm quen thuộc hơn mà. |
[픽 웃는다] | |
아, 미안해요 | Xin lỗi cô. |
그, 지루하죠? 이런 일 얘기 | Chuyện công việc nghe chán lắm nhỉ? |
아니요, 재미있어요 | Không đâu, thú vị mà. Tôi cũng rất hứng thú với ẩm thực. |
[잔잔한 음악] 저도 먹는 데 한 관심 하거든요 | Không đâu, thú vị mà. Tôi cũng rất hứng thú với ẩm thực. |
얘기하다가 음식 다 식겠네요 | Mải nói, thức ăn sẽ nguội hết mất. |
어서 먹죠 | Mau ăn thôi. |
네 | Vâng. |
[옅은 한숨] | |
[리드미컬한 음악] [불편한 숨소리] | |
집 앞에 바로 헬스장이 있으니까 좋네 | Có phòng tập ở ngay trước nhà tuyệt thật. |
딥다 넓네 | Rộng quá nhỉ! |
아, 한번 가 볼까? | Bắt đầu nào. |
아, 안녕하세요 | Chào anh. |
하, 맞다 | À, phải rồi. |
나랑은 인사도 하기 싫다고 했죠? | Anh bảo đến chào hỏi cũng không muốn mà nhỉ? |
(영서) 이번 인사는 취소할게요 | Tôi sẽ rút lại lời chào vừa rồi. Anh coi như chưa thấy đi. |
없었던 일로 해 주세요 | Tôi sẽ rút lại lời chào vừa rồi. Anh coi như chưa thấy đi. |
먼저 쓰세요 | Cô dùng trước đi. |
하, 이게 아닌데 | Đâu phải như vậy chứ. |
어? 아, 운동하러 오셨어요? | Ơ, cô đến tập sao? |
아, 안녕하세요 | À, chào anh. |
[리드미컬한 음악] | |
- (남자2) 네, 잠깐만요 - (영서) 네? | - Cô dừng lại đã. - Dạ? Cô làm tốt rồi, |
(남자2) 좋은데요 척추 조금만 정렬하시고 | Cô làm tốt rồi, nhưng nên thẳng lưng hơn một chút. |
내리실 때 호흡 | Thở ra khi kéo xuống. |
후, 네 [영서가 숨을 후 내뱉는다] | Thở ra khi kéo xuống. Đúng rồi, nâng lên từ từ thôi. |
조금만 천천히 올리세요 | Đúng rồi, nâng lên từ từ thôi. |
- 천천히요 - (남자2) 네 | - Từ từ thôi. - Vâng. Vừa đẹp trai lại vừa lịch thiệp. |
(영서) 얼굴 잘생겨, 매너도 좋아 | Vừa đẹp trai lại vừa lịch thiệp. |
무엇보다 나한테 이렇게 적극적인데 | Hơn hết là vô cùng nhiệt tình với mình. |
왜 필이 안 오냐고, 필이 | Nhưng chẳng thấy điện xẹt gì cả. |
[한숨] | Nhưng chẳng thấy điện xẹt gì cả. |
매너 꽝에 재수 없고 | Đằng đó vừa bất lịch sự, vừa khó ưa. |
무엇보다 나한테 관심이 1도 없는데 | Hơn hết là chẳng quan tâm tí gì đến mình. |
아, 저 봐 | Nhưng nhìn mà xem. |
필이 충만하잖아, 필이 | Sét đánh mình đến cháy người rồi. |
아, 진짜 너무 내 스타일인데! | Trời ạ, anh ấy đúng chuẩn gu mình mà! |
(영서) 아, 너무 잘 가르쳐 주시는… | Anh hướng dẫn tận tình thật. Tôi ổn mà. |
아니에요, 아니에요, 괜찮아요 | Anh hướng dẫn tận tình thật. Tôi ổn mà. |
안녕하세요 | Chào anh. |
(남자4) 야, 지금 몇 시냐? | Này, mấy giờ rồi? |
(남자5) 몰라 아, 휴대폰 라커에 있잖아 | Chẳng biết. Điện thoại để trong tủ rồi. |
8시 7분이네요 | Giờ là 8:07 tối. |
저기 | Đồng hồ kìa. |
(남자4) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[의미심장한 음악] | |
[남자2가 콧노래를 흥얼거린다] | |
눈도 좋은 사람이 안경은 뭣 하러 | Mắt tốt thế thì đeo kính làm gì chứ? |
(남자2) 이거 받으세요 | Cô nhận cái này đi. |
뭐예요, 이게? | Đây là gì vậy? |
(남자2) 스탠드 조명이에요 | Là đèn đứng. |
그, 지난번에 우편물 잘못 가져간 것도 죄송하기도 해서요 | Tôi muốn tạ lỗi vì đã lấy nhầm thư của cô. |
아니에요, 괜찮아요 | Không sao mà. Anh đâu cần phải tặng tôi quà chứ. |
무슨 이런 것까지 | Không sao mà. Anh đâu cần phải tặng tôi quà chứ. |
아, 이게 실은 제가 직접 디자인한 거예요 | Thật ra, cây đèn này do tôi tự thiết kế. |
(남자2) 그, 후기도 부탁드릴 겸 드리는 거니까 | Tôi gửi tặng sẵn tiện nhờ cô đánh giá. |
편하게 받으세요 | Cô đừng ngại. |
아이, 진짜 괜찮은데 | Thật sự không cần phải vậy mà. |
(영서) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[함께 살짝 웃는다] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 아, 옷이 왜 이렇게 작은 거야? | Đồ gì mà chật vậy không biết. |
음식도 제대로 못 먹고 | Làm mình chẳng dám ăn gì. |
[한숨] | |
[하리의 못마땅한 숨소리] | |
[하리의 옷이 투둑 찢어진다] | |
[뎅 울리는 효과음] | |
어? 아… [부드러운 연주가 들린다] | |
아, 미치겠네, 이거 | Trời ạ, điên mất thôi. |
두 분 1주년 축하드립니다 | Chúc mừng kỷ niệm một năm của hai vị. |
(태무) 다들 축하해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn lời chúc của mọi người. |
금희 씨 | Geum Hui, ta cùng thổi nến nhé? |
같이 불까요, 우리? | Geum Hui, ta cùng thổi nến nhé? |
네네 | Vâng. |
자, 하나, 둘, 셋 | Nào. Một, hai, ba. |
[함께 입바람을 후 분다] | |
[사람들의 박수] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
(하리) 아, 그만해요 뭐가 그렇게 웃기다고 | Anh thôi đi. Có buồn cười đến thế đâu. |
(태무) 아, 미안해요 | Anh thôi đi. Có buồn cười đến thế đâu. Xin lỗi cô. |
옷 터지는 걸 살면서 처음 봐서 | Vì từ nhỏ đến giờ, tôi mới thấy cảnh rách đồ lần đầu. |
아니, 이거 제가 문제가 아니라 옷이 문제라니까요 | Ơ hay? Không phải lỗi ở tôi mà là ở bộ đồ chứ. |
이게 어떻게 55 사이즈야 | Cỡ số 55 gì mà nhỏ vậy? Chẳng khác gì cỡ trẻ em. |
완전 아동복 사이즈지 | Cỡ số 55 gì mà nhỏ vậy? Chẳng khác gì cỡ trẻ em. |
요즘 여자 옷 사이즈 문제 많다니까요 | Cỡ quần áo nữ đúng là có vấn đề. |
[구두가 덜그럭거린다] [당황한 탄성] | Cỡ quần áo nữ đúng là có vấn đề. |
[익살스러운 효과음] (하리) 뭐야? 어? | |
아, 얘는 또 왜 이래? | Trời ạ, lại gì nữa đây? |
[하리의 옅은 한숨] | |
조심해요 | Cẩn thận nhé. |
[부드러운 음악] | |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
[폭죽이 펑펑 터진다] | |
[하리가 감탄한다] | |
(하리) 우와 | |
저 한강에서 불꽃놀이 처음 봐요 | Đây là lần đầu tôi được ngắm pháo hoa ở sông Hán đấy. |
오 | |
TV에서 봤을 때는 몰랐는데 | Chỉ xem qua tivi thì không biết. |
진짜 예쁘구나 | Hóa ra lại đẹp thế này. |
그렇죠? | Đúng không? |
그러게요 | Cô nói đúng. |
예쁘네요 | Đẹp thật. |
[살짝 웃는다] | |
(하리) 오늘 데이트 할아버님께 보고드려야 되는 거 아니에요? | Anh phải báo cáo với ông về buổi hẹn hò hôm nay nhỉ? |
걱정 말아요 | Không cần lo đâu. Có lẽ Quản lý Oh đã báo cáo xong rồi. |
벌써 오 지배인님한테 보고받으셨을 테니 | Không cần lo đâu. Có lẽ Quản lý Oh đã báo cáo xong rồi. |
아… | |
아, 이건 어떡해요? | Bộ đồ này tính sao đây? |
다 찢어져서 환불도 안 될 텐데 | Rách rồi, đâu trả lại được nữa. |
아무리 가짜지만 명색이 기념일 선물인데 | Dù là giả nhưng cũng là quà kỷ niệm mà. Cô sợ tôi bắt cô đền sao? |
물어내라고 할까 봐요? | Cô sợ tôi bắt cô đền sao? |
아이… | |
[픽 웃는다] | |
오늘 즐거웠어요 가짜 1주년 데이트 | Buổi hẹn hò kỷ niệm một năm giả tối nay rất vui. |
나도 즐거웠습니다 우리 1주년 데이트 | Tôi cũng thấy buổi hẹn hò kỷ niệm một năm của chúng ta rất vui. |
저 그럼 들어가 볼게요 | Vậy tôi vào nhà nhé. |
아… | |
[살짝 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
이렇게 비싼 옷도 다 입어 보고 | Mình còn được mặc cả bộ đồ đắt tiền thế này nữa. |
[사진이 툭 떨어진다] | |
(하민) 아이, 누나, 신하리! | Này, bà chị kia! Shin Ha Ri! |
뭐야? 사람이 양심이 있어야지 | Chị sao vậy? Làm người phải có lương tâm chứ. |
아, 황금 같은 토요일에 종일 놀다 왔으면 | Chị đi chơi cả ngày thứ Bảy quý giá rồi. |
이제 나랑 교대 좀 하지? 응? | Giờ phải thay ca cho em đi chứ? |
알았어, 금방 나갈게 | Biết rồi, chị ra ngay đây. |
나가 | Biến đi. |
[잔잔한 음악] | |
[픽 웃는다] | |
[멀리서 개가 짖는다] [통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후 소리샘… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
[출입문 종이 딸랑거린다] [통화 종료음] | Ha Ri à. |
- (민우) 어, 하리야 - (하리) 어, 민우야, 웬일이야? [의미심장한 음악] | Ha Ri à. Min Woo. Có chuyện gì vậy? |
(민우) 아, 전복 어머니 드시라고 | Tớ mang ít bào ngư qua biếu bác gái. - Ôi chao. Cậu vào trong trước đi. - Tớ vào nhé. |
(하리) 뭐야, 먼저 들어가 있어 | - Ôi chao. Cậu vào trong trước đi. - Tớ vào nhé. |
- (민우) 응, 들어와 - (하리) 응, 아휴 | - Ôi chao. Cậu vào trong trước đi. - Tớ vào nhé. Ừ. |
왜 신 선임이… [출입문 종이 딸랑거린다] | Tại sao Trợ lý Shin lại… |
[문이 탁 닫힌다] | |
[무거운 효과음] | CĂN CƯỚC CÔNG DÂN SHIN HA RI |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(하리) 응? | |
여보세요 | Alô? |
[리드미컬한 음악] | |
여보세요, 강태무 씨? | Alô? Anh Kang Tae Moo? |
(태무) 신하리, 신금희 신하리, 신금희 | Shin Ha Ri, Shin Geum Hui… |
[분한 숨소리] | |
다시, 다시 | - Làm lại. - Làm lại. |
전혀 감 못 잡겠어? 신하리가 누군지? | Cậu hoàn toàn không nhận ra Shin Ha Ri là ai sao? |
2시에 식품 개발 1팀이랑 회의 잡아 | Xếp lịch họp lúc 2:00 với Phòng Phát triển Sản phẩm 1. |
[새 울음 효과음] (하리) 창립 기념식에 참석… | Tham dự tiệc kỷ niệm thành lập… |
[하리의 괴로운 숨소리] | |
[하리의 다급한 숨소리] | |
(여 부장) 치어스 [사람들의 웃음] | |
[익살스러운 효과음] - (미모) 신하리! - (하리) 어? | - Shin Ha Ri! - Kéo cô ta đi ngay! |
당장 이 여자 끌어내! |
No comments:
Post a Comment