Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 4

Khi Hoa Trà Nở 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



CHỈ YÊU MÌNH EM‬
‪[한숨]‬
‪재미나게 사시네‬‪Mình thấy cô ấy rất vui vẻ...‬
‪(종렬)‬ ‪사람 기분 참‬‪Điều này làm mình rất khó chịu.‬
‪치사해지게‬‪Điều này làm mình rất khó chịu.‬
‪[한숨]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[종렬이 안전벨트를 딸깍 잠근다]‬
‪- 또 오셨네?‬ ‪- 예?‬‪- Lại là anh.‬ ‪- Sao?‬
‪저번에도 왔었죠?‬‪Anh từng tới đây rồi.‬
‪(향미)‬ ‪그, 까만 모자 쓰고 얼굴 가리고‬ ‪이상한 티 입고‬‪Anh đội mũ đen che mặt‬ ‪và mặc cái áo phông kỳ quặc.‬
‪저 여기 알바예요‬‪Tôi làm bán thời gian.‬
‪아, 예‬‪Tôi hiểu rồi. Vậy cô vào trong đi.‬
‪그럼 들어가 보세요‬‪Tôi hiểu rồi. Vậy cô vào trong đi.‬
‪어, 그냥 가시게?‬ ‪왜 안 들어가시고?‬‪Anh về à? Anh không muốn vào sao?‬
‪저기...‬‪Thôi, đừng bận tâm đến tôi.‬ ‪Vào bắt đầu ca của cô đi.‬
‪저 신경 쓰지 마시고 출근하세요‬‪Thôi, đừng bận tâm đến tôi.‬ ‪Vào bắt đầu ca của cô đi.‬
‪(향미)‬ ‪이상하잖아요‬‪Tôi chỉ thấy lạ thôi.‬
‪그냥 시원하게 들어가면 손님인데‬‪Tôi sẽ gọi anh là khách hàng‬ ‪nếu anh vào trong.‬
‪앞에서 쭈뼛대면 둘 중 하나거든요‬‪Có hai loại người‬ ‪hay lấp ló quanh một nơi.‬
‪돈 꾸러 왔거나‬‪Họ đến để vay tiền hoặc vì họ nhớ ai đó.‬
‪누가 보고 싶어서 왔거나‬‪Họ đến để vay tiền hoặc vì họ nhớ ai đó.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪슈퍼맨이 동백이네‬ ‪못 들어갈 이유라도 있나 봐?‬‪Hẳn phải có lý do‬ ‪anh mới không vào quán của Dongbaek.‬
‪장사를 참 잘하시네요‬‪Cô bán hàng giỏi đấy.‬
‪아유, 용식 씨, 그, 진짜 막‬‪Yong Sik, anh có biết là‬
‪사람 골 띵해지게‬ ‪만드는 거 알아요?‬‪anh làm tôi rất bối rối không?‬
‪(향미)‬ ‪언니!‬‪Dongbaek.‬
‪언니, 강종렬 알죠?‬‪Dongbaek.‬ ‪Cô biết Kang Jong Ryeol, phải không?‬
‪음, 슈퍼맨이 왜 자꾸 돌아오나 몰라?‬‪Tôi tự hỏi tại sao Siêu Nhân cứ quay lại.‬
‪[한숨]‬ ‪[아련한 음악]‬
‪(용식)‬ ‪어?‬
‪어...‬
‪나 이거 못 먹을 거 같은데‬‪Tôi không nghĩ mình có thể ăn hết được.‬
‪이게 소짜예요‬‪Đây là phần nhỏ mà.‬
‪아이, 뭐가 이렇게 똑같아‬ ‪10년 전이랑‬‪Chẳng có gì thay đổi suốt mười năm qua.‬
‪[보글거린다]‬
‪[유쾌한 음악]‬
‪저기‬‪Xin lỗi.‬ ‪Vừa nãy tôi đã gọi thêm một bát cơm.‬
‪저 아까부터‬ ‪공깃밥 하나 더 추가했는데‬‪Xin lỗi.‬ ‪Vừa nãy tôi đã gọi thêm một bát cơm.‬
‪밥하고 있어요‬‪Chúng tôi đang nấu thêm cơm.‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪돼지야, 뭐야‬ ‪집에서 밥도 못 먹고 사나?‬‪Đồ con lợn.‬ ‪Anh ấy chết đói nhiều ngày rồi hay sao?‬
‪[어이없는 한숨]‬
‪[밥공기를 탁 내려놓는다]‬
‪- 애는?‬ ‪- 뭐?‬‪- Thằng bé đâu?‬ ‪- Hả?‬
‪너 애 밥은 주면서‬ ‪연애하고 다니는 거지?‬‪Hy vọng em vẫn cho nó ăn‬ ‪dù đang bận hẹn hò.‬
‪(종렬)‬ ‪다 저녁에 애는 어디다 두고, 쯧‬‪Nó đâu? Muộn rồi đấy.‬
‪[코웃음]‬
‪[접시를 탁 내려놓는다]‬
‪너 여덟 살 애 키워 봤어?‬‪Anh đã bao giờ nuôi‬ ‪một đứa trẻ tám tuổi chưa?‬
‪- 뭐?‬ ‪- 요즘 여덟 살 얼마나 바쁜지 알아?‬‪- Sao?‬ ‪- Biết trẻ tám tuổi bận rộn thế nào không?‬
‪(동백)‬ ‪나 두루치기 팔아서‬ ‪우리 필구 할 거 다 시켜‬‪Em bán thịt lợn xào để đảm bảo‬ ‪Pil Gu có được mọi thứ nó cần.‬
‪너는 그냥 네 따님이나 들쳐 안고‬ ‪돌고래 쇼나 보러 다녀‬‪Cứ đi xem chương trình cá heo‬ ‪với con gái thân yêu của anh đi.‬
‪괜히 무슨 이제 와서‬ ‪코미디 하지 말고‬‪Đừng lừa dối bản thân sau ngần ấy năm nữa.‬
‪너 그거 봐?‬‪Em xem chương trình đấy à?‬
‪내 얼굴도 까먹고 살았다며?‬‪Em nói đã quên mặt của anh rồi mà.‬
‪아, 무슨 재방을 어지간히 해야지‬‪Họ cứ phát lại chương trình đấy mãi thôi.‬
‪(동백)‬ ‪아, 뜨거워, 뜨거워, 뜨거...‬‪Ôi, nóng quá!‬
‪[동백의 아파하는 숨소리]‬ ‪(종렬)‬ ‪괜찮아?‬‪Em có sao không? Trời ạ.‬
‪아이씨‬‪Em có sao không? Trời ạ.‬
‪[동백의 한숨]‬ ‪괜찮아‬‪Em không sao.‬
‪(용식)‬ ‪저...‬‪Xin lỗi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪KANG PIL GU‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬ ‪[용식의 웃음]‬‪GỬI HWANG YONG SIK, VUI NHÉ!‬
‪(용식)‬ ‪아, 강종렬 선수‬‪Anh Kang.‬
‪저, 그, 강종렬 선수, 그거‬‪Tôi biết tất cả...từ đó là gì?‬ ‪Câu cổ vũ. Tôi biết mọi câu cổ vũ.‬
‪그거 다 알아요, 응원가‬‪Tôi biết tất cả...từ đó là gì?‬ ‪Câu cổ vũ. Tôi biết mọi câu cổ vũ.‬
‪응원가 다 알아요, 하나, 둘‬‪Tôi biết tất cả...từ đó là gì?‬ ‪Câu cổ vũ. Tôi biết mọi câu cổ vũ.‬ ‪Một, hai. Một, hai, ba, bốn.‬
‪원, 투, 스리, 포‬‪Một, hai. Một, hai, ba, bốn.‬
‪[흥얼거리며]‬ ‪빰빠라바라, 종렬, 종렬!‬‪Jong Ryeol, Jong Ryeol cố lên‬
‪[용식이 계속 노래한다]‬ ‪(종렬)‬ ‪동백이가‬‪- Ghi điểm hôm nay, Jong Ryeol‬ ‪- Đây là mẫu người Dongbaek thích sao?‬
‪이런 캐릭터를 좋아했던가?‬‪- Ghi điểm hôm nay, Jong Ryeol‬ ‪- Đây là mẫu người Dongbaek thích sao?‬
‪(용식)‬ ‪종렬! 거봐요, 저 진짜 다 알죠?‬ ‪[용식의 웃음]‬‪Jong Ryeol!‬ ‪- Thấy chưa? Tôi thuộc hết!‬ ‪- Jong Ryeol biết tỏng anh ấy‬
‪(동백)‬ ‪황용식 씨는 종렬이에게‬‪- Thấy chưa? Tôi thuộc hết!‬ ‪- Jong Ryeol biết tỏng anh ấy‬
‪첫 만남에 밑장을 다 까였다‬‪ngay từ lần gặp đầu tiên.‬
‪(용식)‬ ‪거봐요, 제가요, 예?‬‪Tôi nói rồi mà.‬ ‪Tôi không nói thế vì lịch sự đâu.‬
‪이, 진짜 예의상이 아니라요‬‪Tôi nói rồi mà.‬ ‪Tôi không nói thế vì lịch sự đâu.‬
‪진짜로 이 강종렬 선수!‬‪Tôi thực sự...‬
‪[기쁜 숨을 내뱉으며]‬ ‪이, 강 선수님 진짜 팬이걸랑요‬‪Tôi là người hâm mộ anh cuồng nhiệt.‬
‪아, 예‬‪- Phải. Tôi có thể thấy điều đó.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (종렬) 그러신 거 같네요‬ ‪- (용식) 예‬‪- Phải. Tôi có thể thấy điều đó.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(동백)‬ ‪굳이 팬일 것까지야‬‪Anh ấy hâm mộ thật ư?‬
‪(용식)‬ ‪아, 동백 씨, 동백 씨도‬ ‪이 천만종렬 강종렬 아시죠?‬‪Dongbaek.‬ ‪Cô biết Kang Jong Ryeol Mười Triệu không?‬
‪아니요, 저는 야구라면 질색해서 잘...‬‪Không, tôi không biết. Tôi ghét bóng chày.‬
‪(용식)‬ ‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪아이, 어떻게 그래도‬ ‪천만종렬을 몰라요?‬‪Nhưng sao cô không biết được chứ?‬
‪- 천만은 뭐야?‬ ‪- (용식) 예?‬‪- "Mười Triệu" là sao?‬ ‪- Cái gì?‬
‪(용식)‬ ‪아, 참, 아, 모르시는구나, 예?‬‪Ồ, chắc phụ nữ không biết thật.‬
‪씁, 저, 이쪽이‬‪Anh ấy dẫn đầu‬ ‪đám đông mười triệu người đấy.‬
‪이, 천만 대군을‬ ‪이끌었다 해서 '천만종렬'‬‪Anh ấy dẫn đầu‬ ‪đám đông mười triệu người đấy.‬ ‪Nên mới có biệt danh đó.‬
‪한, 한 10년 전인가?‬‪Mười năm trước đúng không?‬
‪이 WBC 결승전에서요‬‪Tại trận chung kết WBC...‬
‪한일전이다, 한일전이야, 응?‬‪Trận Hàn Quốc đấu với Nhật Bản.‬
‪WBC 결승, 응? 그, 한일전에서‬‪Trong trận chung kết WBC‬ ‪giữa Hàn Quốc và Nhật Bản,‬
‪아니, 그, 이 양반이‬ ‪그, 2루에서 3루를 안 뛰고‬‪anh ấy đứng trơ ra thay vì phải chạy‬
‪그냥 가만히 멍때리고 앉아 가지고‬‪từ gôn hai đến gôn ba.‬ ‪Chúng ta thua Nhật Bản vì anh chàng này.‬
‪그냥 한일전을 말아드셨잖아요‬ ‪[용식의 웃음]‬‪Chúng ta thua Nhật Bản vì anh chàng này.‬
‪그러고 나선 단박에‬‪Ngay sau đó...‬
‪아유, 왜 그랬...‬‪Trời ơi.‬
‪천만 안티, 응?‬‪Anh ấy bị mười triệu người ghét.‬
‪그래서 천만종렬!‬‪Và có tên Jong Ryeol Mười Triệu.‬
‪거봐요, 저 진짜 다 알죠?‬‪Thấy chưa? Tôi biết mọi thứ.‬
‪[용식의 웃음]‬ ‪예‬‪Chắc chắn rồi.‬
‪정확히는 8년 전에 그랬죠‬‪Nói chính xác thì là tám năm trước.‬
‪(용식)‬ ‪예?‬‪Sao?‬
‪아, 아, 그게 8년 전인가?‬‪Là tám năm trước ư?‬
‪[용식의 웃음]‬
‪가만있어 봐, 응?‬‪Chờ đã.‬
‪우리 초등학교도‬ ‪한 1년 당기셨다면서요? 응?‬‪Nghe nói anh đi học một năm‬ ‪ở trường tiểu học của tôi.‬
‪아, 이거 학연에다 지연 추가면‬‪Ta học cùng trường, và ta ở cùng thị trấn.‬
‪아, 이거 뭐‬ ‪땅콩 서비스 정도야 뭐, 그렇죠?‬ ‪[용식의 웃음]‬‪Anh ấy nên được ăn lạc miễn phí,‬ ‪đúng không?‬
‪(동백)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪누가 준대요? 그거‬‪Không, tôi chưa bao giờ mời.‬
‪아니, 황용식 씨가 왜‬ ‪남의 집 땅콩에 관여를 하고 그래요?‬‪Anh là ai mà yêu cầu tôi‬ ‪mời anh ấy ăn lạc?‬
‪어, 관여할 사이는 아니신가 봐요?‬‪Tôi đoán‬ ‪hai người không thân với nhau lắm.‬
‪[버벅거린다]‬‪Thì...‬
‪[타이머 작동음]‬
‪(용식)‬ ‪3초요‬‪Ba giây, nhé?‬
‪[종렬의 어색한 웃음]‬‪CAMELLIA‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[용식의 웃음]‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪씁, 아, 저 이거...‬‪Tôi có thể dùng làm ảnh đại diện chứ?‬
‪그, 프사 해도 돼요?‬‪Tôi có thể dùng làm ảnh đại diện chứ?‬
‪(종렬)‬ ‪아, 예, 그러시죠, 뭐‬‪Chắc chắn rồi.‬
‪(용식)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아유, 고마워요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[동백의 한숨]‬
‪(동백)‬ ‪근데 용식 씨‬‪Nhân tiện, Yong Sik.‬
‪용식 씨, 그, 경찰‬‪Anh không thi vào ngành cảnh sát,‬ ‪đúng không?‬
‪시험 봐서 된 거 아니죠? 그렇죠?‬‪Anh không thi vào ngành cảnh sát,‬ ‪đúng không?‬
‪(용식)‬ ‪그, 충청권 오실 일 있으면요‬‪Lần tới hãy ghé thăm chúng tôi‬
‪꼭 한 번, 꼭 한 번 또 들러 주세요‬ ‪[용식의 웃음]‬‪khi anh tới tỉnh Chungcheong.‬
‪아, 예‬‪Được rồi. Anh nói chuyện‬ ‪cứ như nơi này là của anh ấy.‬
‪아, 근데 꼭 주인같이 그러시네요?‬‪Được rồi. Anh nói chuyện‬ ‪cứ như nơi này là của anh ấy.‬
‪(용식)‬ ‪아유, 뭐, 진배없죠‬‪Trời, nơi đây cũng như quán của tôi mà.‬
‪[용식의 웃음]‬
‪마음만은요‬ ‪[용식의 멋쩍은 신음]‬‪Ý tôi là, tôi muốn như vậy.‬
‪[용식의 멋쩍은 숨소리]‬ ‪(종렬)‬ ‪그냥 촌놈이네‬‪Anh ta chỉ là kẻ quê mùa.‬
‪(종렬)‬ ‪그...‬ ‪[종렬의 옅은 웃음]‬
‪되게, 뭐라고 해야 되지?‬‪Tôi nên nói thế nào đây?‬
‪토속적으로 매력 있으신 거 같아요‬‪Anh có vẻ thực tế.‬
‪(용식)‬ ‪토속적으로요?‬‪"Thực tế" à?‬
‪(종렬)‬ ‪예, 뭐, 그냥 좀‬ ‪수더분하시고 편안하시고‬‪Đúng. Anh có vẻ khá thoải mái và dễ tính.‬
‪남자들한테 인기도 많으실 거 같고‬‪- Bạn của anh chắc quý anh lắm.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(용식)‬ ‪예, 예‬ ‪[용식의 쑥스러운 웃음]‬‪- Bạn của anh chắc quý anh lắm.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Tôi nghĩ rằng rất nhiều phụ nữ sẽ thấy‬ ‪điều đó rất quyến rũ.‬
‪(동백)‬ ‪그거 여자들한테 좀‬ ‪치명적일 거 같은데‬‪Tôi nghĩ rằng rất nhiều phụ nữ sẽ thấy‬ ‪điều đó rất quyến rũ.‬
‪[아름다운 음악]‬ ‪(용식)‬ ‪'치명적'‬‪"Rất quyến rũ" sao?‬
‪원래 개도 진짜 귀여운 건‬ ‪똥개랬잖아요‬‪Nghe nói chó lai‬ ‪dễ thương hơn chó thuần chủng.‬
‪(동백) 사방에 겉만 뻔지르르한‬ ‪양아치가 널렸는데‬ ‪[심장 박동 효과음]‬‪Trong thế giới đầy kẻ tồi tệ‬ ‪chỉ có ngoại hình,‬
‪촌놈이야말로 속은 알배기지‬‪người thật thà rất đáng quý đấy.‬
‪그거‬‪Cô đang nói tôi phải không?‬
‪저 들으라고 하시는 소리죠?‬‪Cô đang nói tôi phải không?‬
‪[우아한 음악]‬
‪[동백의 옅은 한숨]‬
‪[종렬의 못마땅한 한숨]‬
‪[동백의 한숨]‬‪CHÀNG TRAI NÔNG THÔN‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(동백)‬ ‪근데 진짜로 저를 출퇴근시키시게요?‬‪Anh nghiêm túc về việc‬ ‪hộ tống tôi mỗi ngày à?‬
‪(용식)‬ ‪아니, 그, 출퇴근만이라도 제가‬‪Ít nhất tôi nên hộ tống cô‬ ‪đi làm và về nhà mỗi ngày.‬
‪전담 마크를 해야죠, 그...‬‪Ít nhất tôi nên hộ tống cô‬ ‪đi làm và về nhà mỗi ngày.‬ ‪Vì là người quyến...‬
‪이, 저기, 치명적인...‬‪Vì là người quyến...‬
‪수, 수, 순경요, 순경으로서요‬‪Vì là sĩ quan cảnh sát, ý tôi là vậy.‬
‪(동백)‬ ‪아니, 뭐, 따지고 보면‬‪Nghĩ lại thì những chữ đó‬ ‪không đột nhiên được viết ở đấy đâu.‬
‪그 낙서가‬ ‪갑자기 생긴 것도 아니잖아요‬‪Nghĩ lại thì những chữ đó‬ ‪không đột nhiên được viết ở đấy đâu.‬
‪어차피 까불이는 5년 전에도‬ ‪나는 못 죽였어요‬‪Năm năm trước Tên Hề đã không giết tôi,‬
‪근데 지금은 더 못 죽이죠‬‪bây giờ còn khó giết hơn nữa.‬
‪(용식)‬ ‪왜요?‬‪Tại sao?‬ ‪Có phải vì tôi ở bên cạnh cô không?‬
‪황용식이가 있으니께요?‬‪Tại sao?‬ ‪Có phải vì tôi ở bên cạnh cô không?‬
‪(동백)‬ ‪아니요‬‪Không, bởi vì tôi là một bà mẹ đơn thân.‬
‪아줌마니까요‬‪Không, bởi vì tôi là một bà mẹ đơn thân.‬
‪여덟 살 남자애 혼자 키웠으면‬ ‪말 다 했지, 뭐‬‪Phải quyết tâm‬ ‪mới một mình nuôi được một cậu bé.‬
‪일대일로 붙어야 되면‬ ‪내가 까불이 이길 거예요‬‪Tôi có thể đối đầu trực tiếp với Tên Hề.‬
‪그때도 나는 살았고‬‪Tôi sống sót sau cuộc chạm trán,‬
‪나 만나고 까불이는 살인도 멈췄잖아요‬‪và Tên Hề đã bỏ ý định giết người‬ ‪sau khi gặp tôi.‬
‪(변 소장)‬ ‪뭐, 흉기?‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Vũ khí?‬
‪아, 현장에서 흉기가 나와?‬‪Ở hiện trường?‬
‪(형사)‬ ‪예, 지금 까불이가‬ ‪자기 흉기를 남기고 간 것도 처음인데‬‪Đây là lần đầu tiên‬ ‪Tên Hề để lại vũ khí tại hiện trường‬
‪아, 지금 그것만 나온 게 아니에요‬‪nhưng đó không phải là tất cả.‬
‪(기자1)‬ ‪까불이 범인이 맞습니까?‬‪- Phải Tên Hề không?‬ ‪- Có mảnh giấy không?‬
‪- (기자2) 이번에도 메모가 나왔나요?‬ ‪- (형사) 생존자‬‪- Phải Tên Hề không?‬ ‪- Có mảnh giấy không?‬ ‪Có người sống sót.‬
‪(기자1)‬ ‪브리핑은 언제 하실 건가요?‬‪Có người sống sót.‬ ‪Một phụ nữ còn sống tại hiện trường.‬
‪(형사)‬ ‪현장에 여자 하나가 살아 있어요‬‪Một phụ nữ còn sống tại hiện trường.‬
‪(기자2)‬ ‪형사님, 한 말씀 해 주시죠!‬‪Thanh tra, có ý kiến không?‬ ‪Có dấu vân tay nào không?‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(기자1)‬ ‪범인의 지문 나왔습니까?‬‪Có dấu vân tay nào không?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(형사)‬ ‪지금 현장을 봐도‬‪Rõ ràng Tên Hề đã giật mình.‬
‪얘가 확실히 당황했다니까요?‬‪Rõ ràng Tên Hề đã giật mình.‬
‪아무래도 까불이한테‬‪Người phụ nữ này đã làm hắn bất ngờ.‬
‪저 여자가 변수였던 거 같아요‬‪Người phụ nữ này đã làm hắn bất ngờ.‬
‪(경찰)‬ ‪가시죠‬‪Cô đứng lên được chứ?‬
‪[용식의 머뭇거리는 숨소리]‬
‪(용식)‬ ‪그, 좀 센 척은 하셨어도‬‪Cô tỏ ra mạnh mẽ, nhưng tôi biết cô sợ.‬
‪쪼시긴 쪼셨죠?‬‪Cô tỏ ra mạnh mẽ, nhưng tôi biết cô sợ.‬
‪(동백)‬ ‪용식 씨 까불이 본 적 있어요?‬‪Anh đã bao giờ nhìn thấy Tên Hề chưa?‬
‪(용식)‬ ‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪남들은 막 텔레비전에서‬ ‪보는 까불이를‬‪Người khác chỉ nhìn thấy‬ ‪những thứ về Tên Hề trên TV,‬
‪나는 막, 코앞에서 막‬ ‪기침 소리 막 다 듣고‬‪nhưng tôi thậm chí đã nghe‬ ‪Tên Hề ho ngay trước mặt tôi.‬
‪아, 안 쫄았다면 개뻥이죠‬‪Nói không sợ thì là nói dối rồi.‬
‪하, 지금도 그날 꿈 꾸면 막 골 아프고‬ ‪막 체하고 그래요‬‪Tôi vẫn bị đau đầu và khó tiêu‬ ‪khi mơ về ngày đó.‬
‪아씨, 뭐, 꿈도 꾸고 그래요?‬‪Cô còn mơ về ngày hôm đó sao?‬
‪그게 그거예요, 그, 이‬‪Cô có biết cái đó là gì không?‬ ‪Nó được gọi là căng thẳng sau sang chấn.‬
‪외상 후 스트레스 그거요‬‪Cô có biết cái đó là gì không?‬ ‪Nó được gọi là căng thẳng sau sang chấn.‬
‪사실은 아까 그 낙서 보는데‬ ‪막 닭살도 돋고 막 그러더라고요‬‪Thành thật mà nói, tôi đã nổi da gà‬ ‪khi nhìn thấy chữ trên tường.‬
‪[한숨]‬
‪(용식)‬ ‪괜히 보여 줬다‬‪Mình không nên kể.‬
‪저기, 많이 놀라셨으면‬‪Nếu cô sợ,‬ ‪sao không đóng cửa quán vài ngày và...‬
‪며칠이라도 가게는 좀 쉬시면서요‬‪Nếu cô sợ,‬ ‪sao không đóng cửa quán vài ngày và...‬
‪아, 뭘 쉬어요?‬‪Không cần phải thế.‬
‪(동백)‬ ‪그때도 온 동네방네‬ ‪내가 까불이 목격자란 소문 다 났어도‬‪Hồi trước khi toàn bộ khu phố biết‬ ‪tôi đã gặp Tên Hề,‬
‪저 5년 동안‬ ‪가게 문 하루도 안 닫았어요‬‪tôi không đóng cửa quán ăn‬ ‪dù chỉ một ngày.‬
‪미친놈 하나 설친다고‬ ‪나까지 쫄 게 뭐 있어요‬‪Tại sao tôi phải sợ một kẻ mất trí chứ?‬
‪'까불이가 나한테 할 수 있는 건 없다'‬‪Tên Hề không làm gì được tôi cả.‬
‪'나 건들지 마라'‬‪"Ngươi nên tránh xa".‬
‪나도 그거 5년 동안‬ ‪착실하게 보여 주고 있는 거예요‬‪Tôi đã cho Tên Hề thấy điều đó‬ ‪suốt năm năm.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(용식)‬ ‪씁, 가만 보면‬ ‪이 동네 사람들 참 얼빵해요‬‪Người dân khu phố này‬ ‪không thông minh lắm phải không?‬
‪동백 씨 발톱을 모르고 개기기는‬‪Họ không nhìn thấy móng vuốt của cô.‬ ‪Móng vuốt của tôi?‬
‪발톱요?‬‪Móng vuốt của tôi?‬
‪[살짝 웃으며]‬ ‪예‬‪Đúng.‬
‪(용식)‬ ‪원래요, 겁 많은 개들이 짖는 거고요‬‪Chó sủa là chó đang sợ.‬
‪그릇이 간장 종지만 한 것들이‬‪Những người dễ sợ hãi‬
‪끄덕허면 파르르르 떨면서‬ ‪쌈질하는 거잖아요‬ ‪[용식의 옅은 웃음]‬‪sẽ gây sự trong khi run rẩy vì sợ.‬
‪이, 언뜻 보면‬‪Thoạt nhìn, cô có vẻ là kẻ thua cuộc.‬
‪동백 씨는 이 동네 쭈구리 같아도요‬‪Thoạt nhìn, cô có vẻ là kẻ thua cuộc.‬
‪사실은 동백 씨는‬‪Nhưng thật sự mà nói,‬ ‪cô mạnh mẽ và dũng cảm.‬
‪그릇이 대짜예유, 대짜‬‪Nhưng thật sự mà nói,‬ ‪cô mạnh mẽ và dũng cảm.‬
‪[용식의 옅은 웃음]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(동백)‬ ‪아, 저 누구한테 또 대짜란 소린‬ ‪처음 듣는 거 같은데요?‬‪Tôi không nghĩ‬ ‪có ai từng nói thế với mình.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(용식)‬ ‪저도요‬‪Mặc dù tôi vẫn hay nói về việc bảo vệ cô,‬
‪씁, 이, 동백 씨 지킨답시고‬ ‪설치긴 설치면서도요‬‪Mặc dù tôi vẫn hay nói về việc bảo vệ cô,‬
‪전 다 알아요‬‪nhưng tôi biết rõ hơn thế.‬
‪동백 씨는 누군가가‬ ‪지켜 줄 여자가 아니다‬‪Cô không phải là‬ ‪kiểu phụ nữ cần được bảo vệ.‬
‪사실 제가 막 4학년 때까진‬‪Tới tận năm mười tuổi‬ ‪tôi vẫn đánh thắng lũ con trai đấy.‬
‪남자애도 막 때리고 그랬어요‬‪Tới tận năm mười tuổi‬ ‪tôi vẫn đánh thắng lũ con trai đấy.‬
‪[용식과 동백의 웃음]‬
‪(용식)‬ ‪그래서요‬‪Thật ra, đó là điều khiến cô có vẻ‬
‪사실은‬‪Thật ra, đó là điều khiến cô có vẻ‬
‪더 섹시하셔요‬ ‪[용식의 웃음]‬‪quyến rũ hơn.‬
‪(동백)‬ ‪어유, 미쳤나 봐‬ ‪[용식의 당황한 신음]‬‪Anh bị điên à? Trời ơi.‬
‪[놀라며]‬ ‪어머‬‪Anh bị điên à? Trời ơi.‬
‪(용식)‬ ‪어유‬ ‪[동백의 옅은 웃음]‬
‪[덜컹 소리가 들린다]‬‪CAMELLIA‬
‪[한숨 소리가 들린다]‬
‪[연신 덜컹거린다]‬
‪[물이 첨벙거린다]‬ ‪(향미)‬ ‪아이, 씨...‬
‪어휴, 흥식이 불러서‬ ‪싱크대 뚫는 것도 한두 번이지‬‪Mình không thể cứ gọi Heung Sik‬ ‪đến thông cống.‬
‪아이씨‬‪Thế này thì hơn vô gia cư chỗ nào?‬
‪노숙자도 아니고 이게 뭐냐고‬‪Thế này thì hơn vô gia cư chỗ nào?‬
‪씨...‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[휴대전화에서 음성이 흘러나온다]‬
‪[향미의 한숨]‬
‪[향미의 고민하는 숨소리]‬
‪동백이한테 나 쪽방 좀 쓴다고‬ ‪말을 해 봐?‬‪Mình có nên hỏi Dongbaek xem‬ ‪có thể ở một phòng không nhỉ?‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪아니다‬‪Nếu cô ấy biết‬ ‪toàn bộ tiền đặt cọc của mình đã mất,‬
‪자기가 대 준 보증금‬ ‪다 까먹었다고 하면‬‪Nếu cô ấy biết‬ ‪toàn bộ tiền đặt cọc của mình đã mất,‬
‪암만 동백이라도 쌍욕을 하겠지‬‪ngay cả người như Dongbaek‬ ‪cũng sẽ phát điên mất.‬
‪이래서 1억을 언제 당겨?‬‪Cứ đà này thì biết bao giờ‬ ‪mới kiếm được 100 triệu won?‬
‪코펜하겐을 언제 가?‬‪Khi nào mình mới đến được Copenhagen đây?‬
‪[한숨]‬
‪[음성이 계속 흘러나온다]‬
‪[음산한 효과음]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(향미)‬ ‪나도 스키 타러 가고 싶엉‬‪Tôi cũng muốn đi trượt tuyết.‬
‪난 오빠 존경하는데?‬‪Tôi tôn trọng ông.‬
‪(규태)‬ ‪존경?‬‪Tôn trọng?‬
‪존경...‬‪Tôn trọng?‬
‪존경‬‪Tôn trọng...‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪(규태)‬ ‪옹산 게보다 속이 맑은 남자 노규태!‬‪No Gyu Tae, người có trái tim‬ trong sáng hơn cả ruột cua Ongsan.
‪군민의 리즈를 아는 일꾼 노규태!‬ ‪[무거운 효과음]‬‪Tôi là đầy tớ của nhân dân‬ và hiểu lau sậy của nhân dân.
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[기겁하는 숨소리]‬
‪니즈‬‪Nhu cầu.‬
‪(규태)‬ ‪아이, 뭐?‬‪Gì nữa đây?‬
‪(자영)‬ ‪군민의 '리즈'를 알아?‬‪Anh biết "lau sậy" của mọi người?‬
‪군민의 뭐, 리즈 시절이야?‬‪Anh đang nói về một cánh đồng sậy hay gì?‬
‪니즈잖아, 니즈‬‪Đó là "nhu cầu", không phải "lau sậy".‬ ‪Nhu cầu của công chúng.‬
‪군민의 요구, 군민의 니즈‬‪Nhu cầu của công chúng.‬
‪리즈 아니고 니즈라고, 니즈‬‪Không phải lau sậy, mà là nhu cầu.‬
‪아이씨...‬‪Chết tiệt.‬
‪- (자영) 모르면!‬ ‪- (규태) 아, 뭐!‬‪- Nếu anh không biết...‬ ‪- Cái gì?‬
‪그냥 한글을 써!‬‪Cứ dùng tiếng Hàn thôi. Em đã nói rồi mà.‬
‪(자영)‬ ‪몇 번을 말해?‬‪Cứ dùng tiếng Hàn thôi. Em đã nói rồi mà.‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪(규태)‬ ‪왜 남의 깨톡을 왜 봐?‬‪Tại sao em vẫn xem hồ sơ của anh?‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬ ‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪내 프로필을 그러니까 왜 보냐고!‬‪Em đọc làm gì, chết tiệt?‬
‪아니, 와이프가 남편 프로필 본 게‬ ‪[규태가 혀를 쯧 찬다]‬‪Là vợ anh,‬ ‪em không được phép xem hồ sơ của anh à?‬
‪그게 주먹질할 일이야?‬‪Là vợ anh,‬ ‪em không được phép xem hồ sơ của anh à?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪이거 오타라고‬‪Đó là lỗi đánh máy.‬ ‪"Nhu cầu", được chưa?‬ ‪Anh biết cách đánh vần chữ đó mà.‬
‪니즈, 니즈, 알아, 니즈‬‪"Nhu cầu", được chưa?‬ ‪Anh biết cách đánh vần chữ đó mà.‬
‪나 스펠링도 쓸 줄 알아‬‪"Nhu cầu", được chưa?‬ ‪Anh biết cách đánh vần chữ đó mà.‬
‪써 봐!‬‪Đánh vần đi.‬
‪- 아휴, 아휴‬ ‪- (자영) 아, 됐고‬‪Sao cũng được. Cứ sửa lại đi.‬
‪(자영)‬ ‪빨리 수정이나 해‬‪Sao cũng được. Cứ sửa lại đi.‬
‪- 당신 나 존경도 안 하지?‬ ‪- 뭐?‬‪Em không tôn trọng anh nhỉ?‬ ‪Hả?‬
‪내가 아주 이 집구석에서는‬ ‪몸도 마음도 졸아붙어‬‪Hả?‬ ‪Nhà của anh‬ ‪là nhà tù thể xác lẫn tinh thần.‬
‪풍산 노씨 삼대독자가 끊긴 것도‬ ‪다 당신 탓이라고, 씨‬‪Anh không có con trai nối dõi‬ ‪là lỗi của em đấy.‬
‪예, 그러시겠죠‬‪Phải, tất nhiên rồi.‬
‪거진 99%가 그게‬ ‪장난일 거라고, 그게, 응?‬‪Tôi chắc chắn 99 phần trăm‬ ‪rằng đó chỉ là một trò đùa.‬
‪어?‬
‪이게 뭐여?‬‪- Đây là gì?‬ ‪- Gì nữa đây?‬
‪(변 소장)‬ ‪아, 왜? 뭐?‬‪- Đây là gì?‬ ‪- Gì nữa đây?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[향미의 하품]‬
‪(용식)‬ ‪어, 저, 향미 씨, 향미 씨!‬‪Hyang Mi!‬
‪이거, 이거 향미 씨가 이거‬ ‪라이터로 이렇게 이렇게 했어요?‬‪Cô đốt chỗ này bằng bật lửa à?‬
‪[하품하며]‬ ‪실내 금연이에요‬‪Đây là khu vực cấm hút thuốc mà.‬
‪- (동백) 소장님!‬ ‪- (변 소장) 어?‬‪Đội trưởng?‬
‪(동백)‬ ‪보시니까 뭐, 아무것도 아니죠?‬ ‪그렇죠?‬‪Thực sự không có gì, phải không?‬
‪(변 소장)‬ ‪어? 어...‬‪Ồ, đúng rồi.‬ ‪Khi đó Tên Hề gần như là một xu hướng.‬
‪(동백)‬ ‪그땐 까불이가 그렇게‬ ‪거의 유행이었잖아요‬‪Khi đó Tên Hề gần như là một xu hướng.‬
‪하, 그거 싹 지워 버려야겠어요‬‪Tôi nên xóa nó đi. Nó chỉ làm tôi phát sợ.‬
‪괜히 기분만 나빠‬‪Tôi nên xóa nó đi. Nó chỉ làm tôi phát sợ.‬
‪저기, 동백아‬‪Dongbaek,‬
‪- 혹시 이거 네가...‬ ‪- 아유, 아니래요‬‪- cô đã...‬ ‪- Không có gì.‬
‪[웃으며]‬ ‪아유, 씨, 그, 개뿔도 아니래요‬‪Không có gì cả.‬
‪[용식의 웃음]‬‪Tốt hơn là đừng sợ hãi‬ ‪vì thứ vớ vẩn như vậy.‬
‪그, 괜히, 그‬ ‪신경 쓰셔 가지고요, 막...‬‪Tốt hơn là đừng sợ hãi‬ ‪vì thứ vớ vẩn như vậy.‬
‪쫄고 막, 아유, 골 아프고‬‪Tốt hơn là đừng sợ hãi‬ ‪vì thứ vớ vẩn như vậy.‬ ‪Nên cô đừng băn khoăn về chuyện đó nữa.‬
‪어휴, 이런 거 안 하셔도 돼요‬‪Nên cô đừng băn khoăn về chuyện đó nữa.‬
‪[용식의 옅은 웃음]‬
‪(동백)‬ ‪근데 왜 이렇게 두 분‬ ‪좀 불편해 보이시지?‬‪Sao hai người có vẻ không thoải mái vậy?‬
‪(용식)‬ ‪예? 어이구‬ ‪[변 소장이 웅얼거린다]‬‪- Cái gì?‬ ‪- Vớ vẩn.‬
‪어? 뭐, 뭐요‬‪Không đời nào.‬
‪[달달 떠는 소리가 난다]‬‪Không đời nào.‬
‪(동백)‬ ‪우리 필구가 오락실 갔다 온 날‬‪Pil Gu rung chân như thế‬ ‪sau khi lén lút đi chơi điện tử.‬
‪딱 이렇게 다리를 떨고 있던데‬‪Pil Gu rung chân như thế‬ ‪sau khi lén lút đi chơi điện tử.‬
‪- (동백) 왜 그래요, 뭔데요?‬ ‪- (용식) 왜, 왜...‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[놀라며]‬ ‪이게 왜...‬‪Tại sao lại...‬
‪(동백)‬ ‪그새...‬ ‪[동백의 당황한 신음]‬‪Tại sao lại...‬
‪저기, 동백아‬‪Dongbaek,‬
‪밖의 CCTV 되는 거지?‬‪máy quay an ninh ở ngoài có hoạt động chứ?‬
‪(변 소장)‬ ‪그럼 하룻밤 새 누가 들어와서‬‪Vậy là có kẻ đã đến vào ban đêm‬
‪딱 거기만 지져 놨다는 거 아니여?‬‪và đốt cháy đống chữ đấy?‬
‪씁‬
‪자기가 까불이가 아니고서야‬ ‪왜 그런 미친 짓을 햐?‬‪Có ai ngoài Tên Hề‬ ‪đủ điên để làm điều này không?‬
‪(용식)‬ ‪저기, 일단은 경거망동하지 말고요‬‪Chúng ta khoan hãy kết luận‬
‪이, CCTV 영상부터 확보를 해요‬‪và kiểm tra phim an ninh trước đi.‬
‪작전 개념 있게 움직이되‬‪Chúng ta phải có chiến lược‬
‪동백 씨 안전을‬ ‪최우선으로 생각해야 된다고요‬‪trong khi ưu tiên‬ ‪cho sự an toàn của Dongbaek.‬ ‪Thành đội trưởng rồi à?‬
‪- 네가 소장이여?‬ ‪- 아이, 까불이가 기든 아니든 간에‬‪Thành đội trưởng rồi à?‬ ‪Cho dù có phải Tên Hề hay không,‬
‪아, 그, 왜 남의 가게에‬ ‪침입을 하냐고요, 침입을!‬‪có kẻ đã đột nhập vào quán của cô ấy.‬
‪근데 네가 왜 나대?‬‪Tại sao cậu căng thẳng vậy?‬
‪마! 너 영심이네는 가 봤어?‬‪Cậu tới chỗ của Yeong Sim chưa?‬ ‪Lo chuyện Yeong Sim đủ rồi đấy!‬
‪어유, 야! 좀 그놈의 좀‬ ‪영심이, 영심이, 영심이! 좀‬‪Lo chuyện Yeong Sim đủ rồi đấy!‬
‪너 시방‬‪Cậu vừa hét vào mặt đội trưởng à?‬
‪이 소장한테 성낸 겨?‬‪Cậu vừa hét vào mặt đội trưởng à?‬
‪인마, 이거 하극상으로 봐도‬ ‪무, 무, 무방햐! 쯧‬‪Cậu thực sự rất thiếu tôn trọng đấy!‬
‪아이, 소장님!‬‪Thưa anh, anh là đội trưởng đội cảnh sát.‬ ‪Mà sao anh lắm chuyện thế?‬
‪아, 소장님은 소장님이나 돼 가지고‬‪Thưa anh, anh là đội trưởng đội cảnh sát.‬ ‪Mà sao anh lắm chuyện thế?‬
‪아, 뭐 이렇게 입은 싸요, 예?‬‪Thưa anh, anh là đội trưởng đội cảnh sát.‬ ‪Mà sao anh lắm chuyện thế?‬
‪'그냥 아무것도 아니야' 하고‬ ‪말면 되지‬‪Anh có thể nói là không có gì,‬
‪뭘 그, 동백 씨 앞에서‬ ‪CCTV까지 찾고 앉았고, 이...‬‪nhưng rồi anh lại hỏi về máy quay an ninh.‬
‪그려‬‪Được thôi.‬
‪[변 소장이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪[용식의 한숨]‬ ‪너만 속 있고‬‪Cậu là người duy nhất quan tâm‬ ‪và có năng lực.‬
‪너만 잘났다, 그래‬‪Cậu là người duy nhất quan tâm‬ ‪và có năng lực.‬
‪어유, 그냥‬‪Không thể tin được.‬
‪내가 그냥 겨우 기 좀 살려 놓으면‬‪Tôi vừa khiến cô ấy tự tin trở lại,‬
‪애를 겁먹이고 쫄게 하고, 씨, 쯧‬‪nhưng anh lại làm cô ấy sợ.‬
‪[용식의 못마땅한 숨소리]‬ ‪너 말이여‬‪Cậu...‬
‪아니, 거, 왜 사슴 눈깔에다가‬ ‪겁을 먹이냐고요, 겁을!‬‪Sao lại dọa người‬ ‪có đôi mắt nai như thế chứ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪사슴 눈깔?‬‪Mắt nai á?‬
‪아, 대한민국, 예?‬‪Hàn Quốc là quốc gia có Hiến pháp đấy.‬
‪법치 국가에서, 예?‬‪Hàn Quốc là quốc gia có Hiến pháp đấy.‬
‪누구라도 쫄지 아니하고, 응?‬‪Mọi người đều có quyền‬
‪이 두, 두루치기 한 판 팔 수 있을‬ ‪권리가 있는 거 아니냐고요?‬‪bán thịt lợn xào‬ ‪mà không cảm thấy bị đe dọa.‬
‪뭐요?‬‪Gì vậy?‬
‪너 말이여‬‪Cậu...‬
‪아유, 알려면 알고‬ ‪아유, 맞아요, 맞아요‬‪Gì? Được rồi. Anh nói đúng.‬
‪(변 소장)‬ ‪카, 이 새끼‬ ‪[용식의 한숨]‬‪Trời ạ, nhìn cậu xem.‬
‪이야, 새끼, 어?‬‪Trời ạ, nhìn cậu xem.‬
‪아, 나, 이 새끼‬ ‪[변 소장이 키득거린다]‬‪Không thể tin được.‬
‪경찰 다 됐다, 인마, 어?‬ ‪[변 소장의 옅은 웃음]‬‪Cuối cùng cậu cũng thành‬ ‪một cảnh sát thực thụ.‬ ‪Xem ý thức trách nhiệm của cậu kìa!‬
‪아주 그냥 사명감이, 어!‬‪Xem ý thức trách nhiệm của cậu kìa!‬
‪[변 소장의 웃음]‬ ‪[용식의 깊은 한숨]‬ ‪사슴 눈깔‬‪Mắt nai...‬
‪(변 소장)‬ ‪[연신 웃으며]‬ ‪사슴 눈깔‬‪Mắt nai...‬ ‪Mắt nai sao?‬ ‪Sếp à,‬
‪저기, 저, 소장님‬‪Sếp à,‬
‪그, 경찰을‬ ‪시험을 봐서 되신 건 아니죠?‬‪anh không dự thi‬ ‪vào ngành cảnh sát đúng không?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪치‬
‪자기가 까불면 뭐, 나는 가만히 있나?‬‪Tôi sẽ không để yên nếu hắn tấn công tôi.‬
‪언니 안 쫄았어요?‬‪Cô không sợ sao?‬
‪나는 대짜인데?‬‪Không, tôi dũng cảm mà.‬
‪나는 그릇이 대짜인데 내가 왜 쫄아?‬‪Tôi là người dũng cảm,‬ ‪vậy tại sao tôi lại sợ?‬
‪[휴대전화 음악 소리]‬ ‪(향미)‬ ‪언니는 어쩔 때 보면‬‪Cô rất gan dạ, phải không?‬
‪은근 깡이 좋아요‬‪Cô rất gan dạ, phải không?‬
‪너도 애를 낳아 봐라‬‪Có con rồi cô sẽ hiểu.‬
‪진짜 무서운 건 까불이가 아니라‬‪Học phí của con‬
‪우리 애 학원비가 될 테니까‬‪còn đáng sợ hơn kẻ giết người.‬
‪[한숨]‬
‪(필구)‬ ‪엄마, 이제 가자‬‪Mẹ, đi thôi.‬
‪너 왜 밥을 먹다 말아?‬‪Nhưng con chưa ăn xong mà.‬
‪(동백)‬ ‪너 왜 요즘 이렇게 밥을 남기고 그래?‬‪Tại sao con không ăn nhiều như trước nữa?‬
‪어?‬
‪(승엽)‬ ‪첫째 날은 피곤하니께‬ ‪방에 가서 바로 잘 거고‬‪Mấy đứa sẽ mệt mỏi vào ngày đầu,‬ ‪vì vậy nên đi ngủ ngay lập tức.‬
‪둘째 날은 칭다오 초등학교랑‬ ‪친선 경기를 할 거여‬‪Ngày hôm sau,‬ ‪ta sẽ đấu giao hữu‬ ‪với Trường Tiểu học Thanh Đảo.‬
‪그다음 날은 놀이공원에 갈 거야, 응‬‪Và hôm sau,‬ ‪chúng ta sẽ đến công viên giải trí.‬
‪[아이들의 환호성]‬‪TRƯỜNG TIỂU HỌC ONGSAN‬
‪[승엽의 만류하는 신음]‬‪TRƯỜNG TIỂU HỌC ONGSAN‬
‪떠들면 안 데리고 갈 겨, 알겄어?‬‪Nói nhiều thì khỏi đi, rõ chưa?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(아이들)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Trả lời to hơn nào!‬ ‪- Vâng!‬
‪(승엽)‬ ‪대답 크게!‬‪- Trả lời to hơn nào!‬ ‪- Vâng!‬
‪(아이들)‬ ‪네!‬‪- Trả lời to hơn nào!‬ ‪- Vâng!‬
‪(승엽)‬ ‪자, 먹는다, 실시!‬‪Giờ thì ăn vặt đi.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[종렬의 헛기침]‬
‪(종렬)‬ ‪야, 넌 중국 안 간다며?‬‪Nghe nói cháu không đi Trung Quốc‬ ‪với các bạn.‬
‪왜 안 가냐?‬‪Sao vậy?‬
‪(필구)‬ ‪가기 싫으니까요‬‪Cháu không thích.‬
‪왜?‬‪Sao lại không?‬
‪전지훈련 안 가도‬‪Không cần tập luyện trước mùa giải,‬
‪어차피 야구는‬‪cháu vẫn chơi giỏi hơn Jong Gu ở lớp bốn.‬
‪내가 4학년 종구 형보다 잘해요‬‪cháu vẫn chơi giỏi hơn Jong Gu ở lớp bốn.‬
‪그래?‬‪Có thật không? Giỏi hơn Jong Gu sao?‬
‪네가 종구보다 잘해?‬‪Có thật không? Giỏi hơn Jong Gu sao?‬
‪다 나보고 야구 센스는 타고났대요‬‪Mọi người nói‬ ‪cháu sinh ra là một ngôi sao.‬
‪[아련한 음악]‬
‪[헛기침]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬ ‪(필구)‬ ‪어차피 훈련도 아니고‬‪Mà cũng đâu phải tập huấn.‬
‪쟤들 그냥 놀러 가는 거예요‬‪Họ chỉ đi chơi thôi.‬
‪(종렬)‬ ‪아이, 그, 칭다오 가서‬ ‪놀다 오면 좋잖아‬‪Đi Thanh Đảo sẽ rất vui.‬
‪그, 양고기도 먹고 놀이공원도 가고‬‪Đi Thanh Đảo sẽ rất vui.‬ ‪Cháu sẽ ăn bít tết cừu‬ ‪và đến công viên giải trí.‬
‪48만 원이면‬‪Chà, 480.000 won‬
‪한국에서도 양고기 먹고‬‪là đủ để thưởng thức‬
‪씨, 놀이공원 가고 다 해요‬‪tất cả điều đó ở đây.‬
‪48만 원이면‬‪Với 480.000 won,‬
‪오락을 천 번, 백 번 하고요‬‪có thể chơi 1.000 ván ở quán điện tử,‬
‪거의 미국도 가고요‬‪và thậm chí có thể đi Mỹ.‬
‪두루치기를 거의 48개 안 팔아도 돼요‬‪Mẹ cháu sẽ không phải bán‬ ‪48 đĩa thịt lợn xào.‬
‪[착잡한 한숨]‬
‪아, 진짜 미치겠네‬‪- Cháu đùa à?‬ ‪- Bọn thất bại.‬
‪촌스럽게‬‪- Cháu đùa à?‬ ‪- Bọn thất bại.‬
‪근데 전지훈련은 왜 가?‬‪Ai lại đi trại tập huấn chứ?‬
‪왜 다 가?‬‪Tại sao mọi người lại đi?‬
‪아이, 잠깐만, 너 그러니까 지금‬‪Cháu nói cháu sẽ không đi‬
‪그...‬‪Cháu nói cháu sẽ không đi‬
‪48만 원 때문에 거기 안 간다는 거야?‬‪bởi vì phải tốn 480.000 won ư?‬
‪가는 애들이 촌놈들이지‬‪Những người đi là kẻ thua cuộc.‬
‪난 절대 안 가요, 절대‬‪Cháu sẽ không bao giờ giống họ.‬
‪[종렬의 착잡한 한숨]‬
‪(종렬)‬ ‪야, 너 밥은 먹고 다니냐?‬‪Đừng nói với chú‬ ‪là cháu đang nhịn đói nhé.‬
‪[유쾌한 음악]‬ ‪(기자1)‬ ‪군수님, 이쪽 좀 봐 주세요‬‪Thưa ông, có thể nhìn bên này chứ?‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(기자2)‬ ‪활짝 웃어 주세요‬‪Cười lên đi ạ.‬
‪(기자1)‬ ‪여기도 부탁드립니다‬‪- Được.‬ ‪- Bên đây nữa.‬
‪- (기자4) 이쪽도 한번 봐 주세요‬ ‪- (기자2) 예, 한번 웃어 주시고요‬‪- Ông nhìn bên này được không?‬ ‪- Đẹp lắm.‬
‪- (기자1) 예, 좋습니다‬ ‪- (기자4) 여기도 한번 봐 주세요‬‪- Ông nhìn bên này được không?‬ ‪- Đẹp lắm.‬ ‪Bên này nữa, thưa ông.‬
‪(기자2)‬ ‪크게 웃어 주세요‬ ‪[저마다 웃으며 대화한다]‬‪Có thể cười tươi hơn không? Tốt lắm.‬
‪(기자1)‬ ‪아, 좋습니다‬‪Có thể cười tươi hơn không? Tốt lắm.‬
‪(기자1)‬ ‪한번 환하게 웃어 주세요, 좋습니다‬‪Cười một cái nữa được chứ? Cảm ơn.‬
‪[규태의 웃음]‬
‪[기자들이 계속 말한다]‬ ‪(규태)‬ ‪저쪽, 저쪽 카메라 먼저 보시고, 예‬‪Nhìn vào máy ảnh đó nhé.‬
‪[군수의 어색한 웃음]‬
‪- (규태) 자연스럽게‬ ‪- (기자1) 한번 환하게 웃어 주세요‬‪- Hãy tự nhiên.‬ ‪- Cười nào!‬ ‪Được thôi.‬
‪(규태)‬ ‪예, 예‬ ‪[규태의 웃음]‬‪Được thôi.‬ ‪CÂU LẠC BỘ TÌNH NGUYỆN ONGSAN‬
‪(기자4)‬ ‪네, 한 번 더 크게 웃어 주세요‬‪- Thêm một tấm cười tươi nữa nhé?‬ ‪- Được.‬
‪(규태)‬ ‪예, 크게 한번 웃을게요‬ ‪자, 아유, 읏차!‬‪- Thêm một tấm cười tươi nữa nhé?‬ ‪- Được.‬
‪[사람들의 호응하는 신음]‬
‪[규태가 중얼거린다]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Thật tuyệt.‬
‪[규태의 웃음]‬ ‪(지역 유지)‬ ‪아, 최고, 최고‬‪- Được rồi.‬ ‪- Thật tuyệt.‬
‪(규태)‬ ‪군수님 최고, 아이, 최고‬‪Đúng. Ông ấy là nhất.‬
‪[규태가 계속 말한다]‬ ‪(보좌관1)‬ ‪아이, 쟤 왜 저러냐, 진짜?‬‪Đúng. Ông ấy là nhất.‬ ‪Sao ông ta làm thế?‬
‪(보좌관2)‬ ‪공천 한번 받아 보겠다고 저러지‬‪Ông ta muốn được đề cử, đó là lý do đấy.‬
‪(규태)‬ ‪아, 수고 많으십니다, 예‬‪Mọi người đang làm rất tốt.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪아이, 내가 술 취했어?‬‪Tôi say rồi ư? Tôi già đến thế sao?‬
‪(군수)‬ ‪아니, 뭐, 늙은이여?‬‪Tôi say rồi ư? Tôi già đến thế sao?‬
‪아이, 왜 멀쩡한 사람을‬ ‪들쳐 업고 그...‬‪Tôi không yêu cầu ông cõng tôi như thế.‬
‪나 참...‬‪Không thể tin được.‬
‪저는 그저 순수한 충심으로다가‬ ‪저...‬‪Không thể tin được.‬ ‪Tôi chỉ là một thành viên trung thành,‬ ‪thưa ông.‬
‪당신 그, 카메라 있어서 그랬지?‬‪Chắc chỉ để chụp ảnh.‬
‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아니요, 아이, 꼭 그렇다기보다는요‬‪Không hẳn, thưa ông.‬
‪아니면, 나랑 뭐, 이렇게‬ ‪친한 척하고 그러면‬‪Ra vẻ gần gũi với tôi cũng không giúp ông‬
‪(군수)‬ ‪누가 공천을 준디야?‬‪được đề cử đâu.‬
‪내 코가 석 자여, 이 양반아‬‪Tôi đang bận lo cho bản thân rồi.‬
‪저기, 저, 제가 전부터 그‬‪Tôi có ý định mời cá hồi masu đi ăn ông.‬
‪송어 한번 모시러 간다, 간다 하고요‬‪Tôi có ý định mời cá hồi masu đi ăn ông.‬ ‪Tôi chỉ mời bạn bè thân thiết đến đấy,‬
‪그, 측근들만 가는 데인데‬‪Tôi chỉ mời bạn bè thân thiết đến đấy,‬
‪- 그, 회랑 매운탕도 나오시고...‬ ‪- 송어가 군수여?‬‪ở đó bán cả sushi và món hầm...‬ ‪Thật lố bịch.‬
‪아니, 송어를 왜 모시고‬‪Tại sao lại mời cá hồi masu đi ăn tôi?‬
‪거기서 매운탕이 왜 나오셔?‬‪Tại sao lại mời cá hồi masu đi ăn tôi?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(군수)‬ ‪참...‬‪Làm sao có thể làm chính trị‬ ‪khi ông không thể nói tiếng Hàn cho đúng?‬
‪한글도 제대로 모르면서‬ ‪무슨 정치를 한다고 그랴?‬‪Làm sao có thể làm chính trị‬ ‪khi ông không thể nói tiếng Hàn cho đúng?‬
‪[군수의 기가 찬 숨소리]‬
‪아이고, 쯧‬
‪변호사랑은 어떻게 사나 몰라‬‪Thật khó hiểu‬ ‪khi ông lấy được một luật sư.‬
‪[군수의 어이없는 숨소리]‬ ‪[차창이 스르륵 올라간다]‬‪Thật khó hiểu‬ ‪khi ông lấy được một luật sư.‬
‪가!‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Đi thôi.‬
‪(규태)‬ ‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi, thưa ông.‬ ‪Trời ạ, phải chịu đựng sự sỉ nhục này ư?‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪하, 내가 진짜 이러고‬ ‪살아야 되냐, 진짜‬‪Tôi xin lỗi, thưa ông.‬ ‪Trời ạ, phải chịu đựng sự sỉ nhục này ư?‬
‪어휴, 진짜‬‪Trời ạ, mình chỉ mắc một lỗi nhỏ thôi mà.‬
‪매운탕이 나오실 수도 있지‬‪Trời ạ, mình chỉ mắc một lỗi nhỏ thôi mà.‬
‪그, 젊은 애들 앞에서 무안하게‬‪Một lãnh đạo thực thụ không bao giờ‬ ‪làm nhục người khác như vậy.‬
‪그, 씨, 고위층이란 사람이‬‪Một lãnh đạo thực thụ không bao giờ‬ ‪làm nhục người khác như vậy.‬
‪내가 이래서 정치를 하려‬ ‪그러는 거라고, 내가‬‪Đây chính là lý do tại sao‬ ‪mình muốn có được quyền lực chính trị.‬
‪내가 진짜, 아휴‬‪Đây chính là lý do tại sao‬ ‪mình muốn có được quyền lực chính trị.‬
‪[규태의 한숨]‬‪Chết tiệt.‬
‪어유, 씨...‬‪Chết tiệt.‬
‪어유, 씨, 쯧‬‪Chết tiệt.‬
‪싫어요‬‪Không, tôi không muốn cho anh xem.‬
‪난 안 보여 줄래요‬‪Không, tôi không muốn cho anh xem.‬
‪군수한테 뺨 맞고‬ ‪왜 여기 와서 센 척을 햐?‬‪Tôi biết ông mất mặt,‬ ‪nhưng chớ đổ lên bọn tôi.‬
‪나는 무조건 안 보여 줘‬‪Tôi không cho xem đâu.‬
‪(변 소장)‬ ‪하이고, 참‬‪Thôi nào.‬
‪아이, 괜히 또 왜 그러셔?‬‪Không cần làm vậy đâu.‬
‪이거는 공권력의‬ ‪사유 재산 침해지, 응?‬‪Anh đang lạm quyền‬ ‪để xâm chiếm tài sản của tôi.‬
‪내가 왜 내 건물 CCTV를‬ ‪까 줘야 돼요?‬‪Sao phải cho anh xem‬ ‪đoạn phim an ninh nhà tôi chứ?‬ ‪Có lệnh bắt giữ không?‬
‪뭐, 구속 영장 가져왔어?‬‪Có lệnh bắt giữ không?‬
‪[용식의 어이없는 숨소리]‬‪Ông có muốn bị bắt không?‬
‪아, 뭐, 구속되고 싶으셔요? 예?‬‪Ông có muốn bị bắt không?‬
‪아, 구속을 왜 햐, 구속을?‬‪Tại sao phải bắt ông chứ?‬
‪아유, 뭘 알아야 면장을 하지, 아휴‬‪Trời, cứ như nói chuyện với bức tường vậy.‬
‪내가 면장을 왜 못 해?‬‪Ý cậu là gì?‬ ‪Không có bức tường nào ở đây cả.‬
‪면장은 하고도 남아!‬‪Ý cậu là gì?‬ ‪Không có bức tường nào ở đây cả.‬ ‪Tôi không nói theo nghĩa đen.‬ ‪Không thể tin được.‬
‪그 면장이 아니고...‬‪Tôi không nói theo nghĩa đen.‬ ‪Không thể tin được.‬
‪아유, 아유‬‪Tôi không nói theo nghĩa đen.‬ ‪Không thể tin được.‬
‪- (변 소장) 야, 넌 가‬ ‪- (용식) 쯧‬‪Cậu đi chỗ khác đi.‬ ‪Chỉ cần chờ bên kia thôi.‬
‪(변 소장)‬ ‪너 가, 저짝 가 있어!‬‪Cậu đi chỗ khác đi.‬ ‪Chỉ cần chờ bên kia thôi.‬
‪아유, 하여튼 기냥‬ ‪나랑 안 맞아, 기냥, 어유, 어유‬‪Tôi sẽ không bao giờ‬ ‪hòa thuận nổi với ông ta.‬
‪어유, 치, 쯧‬
‪왜요? 뭐, 골목에 도둑이라도 들었대?‬‪Tại sao? Có ai đó bị cướp trên đường ư?‬
‪(변 소장)‬ ‪아이, 저‬‪Không, có vẻ như‬ ‪ai đó đã đột nhập vào Camellia.‬
‪- 이 까멜리아에‬ ‪- (규태) 응‬‪Không, có vẻ như‬ ‪ai đó đã đột nhập vào Camellia.‬
‪누가 좀 침입을 한 거 같아서요‬‪Không, có vẻ như‬ ‪ai đó đã đột nhập vào Camellia.‬
‪(변 소장)‬ ‪아이, 뭐, 셔터 내린 뒤에‬ ‪누가 들어온 거라‬‪Họ đột nhập sau khi đóng cửa,‬
‪동백이는 괜찮긴 한디‬‪nên Dongbaek vẫn ổn.‬
‪그, 저...‬‪Vậy thì,‬
‪저기는요?‬‪- về...‬ ‪- Cũng không mất gì cả.‬
‪아, 뭐, 재산 피해도 딱히 없긴 해요‬‪- về...‬ ‪- Cũng không mất gì cả.‬
‪아니, 아니, 그‬‪Không phải như thế. Anh biết đấy.‬
‪저기‬‪Không phải như thế. Anh biết đấy.‬
‪향미는요?‬‪Hyang Mi thì sao?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪응? 뭐, 거, 뭐, 동백이만 사람인가?‬‪Hyang Mi thì sao?‬ ‪Các anh chỉ quan tâm‬ ‪Dongbaek có ổn không thôi sao?‬
‪아이, 뭐, 향미야 말짱하죠‬‪Cô ấy hoàn toàn ổn.‬
‪아, 저, 긍께, 잉?‬‪Vậy ông có thể cho chúng tôi‬ ‪mấy đoạn phim an ninh không?‬
‪저, CCTV 좀, 잉?‬‪Vậy ông có thể cho chúng tôi‬ ‪mấy đoạn phim an ninh không?‬
‪그래도 그건 못 보여 준다니까?‬‪Tôi vẫn không thể cho.‬
‪(변 소장)‬ ‪아이‬‪Thôi nào, đừng bướng bỉnh thế.‬ ‪Dù sao thì ông cũng sẽ cho chúng tôi xem.‬
‪아이, 또, 또, 그, 괜히 또 어깃장이셔‬‪Thôi nào, đừng bướng bỉnh thế.‬ ‪Dù sao thì ông cũng sẽ cho chúng tôi xem.‬
‪보여 주실 거면서‬‪Thôi nào, đừng bướng bỉnh thế.‬ ‪Dù sao thì ông cũng sẽ cho chúng tôi xem.‬
‪아니, 저기‬‪Ý tôi là,‬
‪그게...‬‪anh biết mà.‬
‪음...‬
‪그거 페이크예요‬‪Đó là đồ giả.‬
‪예?‬ ‪[용식의 기가 찬 숨소리]‬‪Sao?‬
‪아이, 뭐, 그런 시장통에‬‪Chẳng việc gì phải gắn máy quay an ninh‬ ‪ở khu phố như thế.‬
‪굳이 CCTV를 달아 둘‬ ‪이유가 뭐가 있어?‬‪Chẳng việc gì phải gắn máy quay an ninh‬ ‪ở khu phố như thế.‬
‪그냥 이게 가짜로 요렇게‬ ‪달아만 놓은 거예요‬‪Chúng tôi gắn máy quay giả thôi.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 진짜 소장님, 예?‬‪Ôi, sếp Byeon. Phải tiếp tục lịch sự‬ ‪nói chuyện với người như ông ta sao?‬
‪아, 우리 공무원이 이따우 종자랑‬ ‪계속 말을 섞어야 돼요?‬‪Ôi, sếp Byeon. Phải tiếp tục lịch sự‬ ‪nói chuyện với người như ông ta sao?‬
‪이따우 종자? 어?‬‪"Người như ông ta" à? Tôi thì sao chứ?‬
‪내 종자가 어때서?‬ ‪당신이 뭔데 내 종자를 논해?‬‪"Người như ông ta" à? Tôi thì sao chứ?‬ ‪Cậu là ai mà phán xét tôi?‬
‪아, 뭔 인생이 기냥 다 페이크냐고!‬‪Cuộc sống của ông chỉ là giả sao?‬
‪페이크라도 이게!‬‪Có thể là giả, nhưng hiệu quả mà.‬
‪효과가 있어!‬‪Có thể là giả, nhưng hiệu quả mà.‬
‪(승엽)‬ ‪빵, 우유 사 줘, 꽃등심 사 줘‬‪Chú ấy mua bánh mì, sữa và sườn.‬ ‪Vì vậy, mọi người không được viết‬
‪그니께 너희들 앞으로 인터넷에‬‪Vì vậy, mọi người không được viết‬
‪강종렬 악플 같은 거, 어‬ ‪달지들 말라고, 알겄지?‬‪bình luận ác ý‬ ‪về Kang Jong Ryeol trên mạng, được chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(아이들)‬ ‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Lớn hơn nữa!‬ ‪- Vâng!‬
‪(승엽)‬ ‪대답 크게!‬‪- Lớn hơn nữa!‬ ‪- Vâng!‬
‪[아이들이 크게 대답한다]‬ ‪(종렬)‬ ‪아이, 강필구‬‪- Lớn hơn nữa!‬ ‪- Vâng!‬ ‪- Tốt.‬ ‪- Cháu có thích sườn không?‬
‪- (승엽) 그려‬ ‪- (종렬) 너 꽃등심 좋아하냐고, 어?‬‪- Tốt.‬ ‪- Cháu có thích sườn không?‬
‪(필구)‬ ‪아, 왜 자꾸 나한테만 말 걸어요?‬ ‪집중 안 되게‬‪Sao chú cứ nói chuyện với cháu vậy?‬ ‪Cháu mất tập trung.‬ ‪Cháu biết sườn đắt thế nào không?‬
‪야, 꽃등심이 얼마나 비싼데‬‪Cháu biết sườn đắt thế nào không?‬ ‪Ít ra cũng phải biết cháu thích không chứ.‬
‪네 취향인지 정도는‬ ‪내가 알아야 될 거 아니야‬‪Ít ra cũng phải biết cháu thích không chứ.‬
‪사 주시는 거예요?‬‪Chú sẽ trả tiền ư?‬
‪아휴, 그럼 뭐, 뭐, 내가 뭐‬ ‪너보고 사라고 할까 봐?‬‪Rồi sao?‬ ‪Cháu nghĩ chú bắt cháu trả tiền à?‬
‪[휴대전화 게임 소리가 요란하다]‬
‪그럼 전 등심 말고요‬‪Vậy thay vì mua sườn...‬
‪[유쾌한 음악]‬
‪아이, 무슨 애가 게장을 좋아하냐?‬‪Không tin nổi‬ ‪đứa trẻ như cháu thích cua ngâm.‬
‪내가 맨날 공짜로 먹는데‬‪Cháu luôn ăn ở đó miễn phí.‬
‪할머니가 욕은 잘해도 사람은 착해요‬‪Bà chửi thề rất nhiều,‬ ‪nhưng bà là một người tốt.‬
‪(종렬)‬ ‪치‬
‪(용식)‬ ‪이 동네 순경이 말이여, 응?‬‪Cảnh sát không phải‬ ‪người đi tìm bố mẹ của mấy con chó con.‬
‪이, 남의 집 누렁이 호적에나‬ ‪관여를 하고 말이여‬‪Cảnh sát không phải‬ ‪người đi tìm bố mẹ của mấy con chó con.‬
‪영심이가 너 하도 안 와서‬ ‪[용식의 질색하는 신음]‬‪Yeong Sim quyết tâm giết con‬ ‪vì con không bao giờ đến đấy.‬
‪아주 보믄 죽인디야‬‪Yeong Sim quyết tâm giết con‬ ‪vì con không bao giờ đến đấy.‬
‪아유, 이 점심시간에‬ ‪식당에 붙들려 갖고‬‪Trời ạ, ngồi bóc tỏi trong giờ ăn trưa‬
‪이, 마늘이나 까고 앉아서‬ ‪그럴 자리가 아니라고, 이게‬ ‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬‪Trời ạ, ngồi bóc tỏi trong giờ ăn trưa‬ ‪không phải công việc của con.‬
‪[용식의 질색하는 신음]‬‪Bà Kwak, cháu mang khách hàng tới đây.‬
‪(필구)‬ ‪할머니! 이거 다‬ ‪내가 끌고 온 손님이에요‬‪Bà Kwak, cháu mang khách hàng tới đây.‬
‪- (필구) 내가, 내가‬ ‪- (덕순) 아이‬‪- Cháu dẫn họ tới.‬ ‪- Chuyện gì đang xảy ra vậy?‬
‪(덕순)‬ ‪이게 다 뭔 일이래?‬‪- Cháu dẫn họ tới.‬ ‪- Chuyện gì đang xảy ra vậy?‬
‪아이고, 강 선수!‬‪Trời đất ơi, anh Kang.‬ ‪Sao anh lại đến đây?‬
‪[종렬의 어색한 신음]‬ ‪강 선수께서 어떻게 여기를‬‪Trời đất ơi, anh Kang.‬ ‪Sao anh lại đến đây?‬
‪- (종렬) 아, 예‬ ‪- (용식) 아유, 엄마, 강 선수‬‪- Trời, chúng ta lại gặp nhau.‬ ‪- Anh Kang.‬
‪- 여, 여기서 또 뵙네요?‬ ‪- 예, 예!‬‪- Trời, chúng ta lại gặp nhau.‬ ‪- Anh Kang.‬ ‪Vâng.‬
‪(필구)‬ ‪내가 이 아저씨 데려온 거예요‬‪Cháu dẫn chú ấy đến đây.‬ ‪Bà xin chữ ký của chú ấy và treo lên đi.‬
‪할머니, 사인 받아서 걸어 놔요‬‪Cháu dẫn chú ấy đến đây.‬ ‪Bà xin chữ ký của chú ấy và treo lên đi.‬
‪[덕순이 대답한다]‬ ‪[용식의 웃음]‬‪- Được rồi.‬ ‪- Mẹ, con cũng đến.‬
‪엄니, 저도 왔어유‬‪- Được rồi.‬ ‪- Mẹ, con cũng đến.‬
‪어이, 양승엽이‬‪Seung Yeop.‬ ‪Tại sao anh lại dẫn đám trẻ này đi vậy?‬
‪너 왜 애들을 이렇게‬ ‪단체로 끌고 댕겨?‬‪Seung Yeop.‬ ‪Tại sao anh lại dẫn đám trẻ này đi vậy?‬ ‪Anh là Người Thổi Sáo à?‬
‪너 뭐, 피리 부는 사나이여?‬‪Anh là Người Thổi Sáo à?‬
‪(승엽)‬ ‪많이 먹어, 응‬‪Ăn nhiều lên.‬
‪(용식)‬ ‪먹어‬‪Ăn nhiều lên.‬
‪[용식의 만족스러운 신음]‬
‪응, 응, 필구, 자, 응‬‪Pil Gu, đây. Ăn nhiều lên.‬
‪많이 먹어‬‪Pil Gu, đây. Ăn nhiều lên.‬
‪[용식의 옅은 웃음]‬
‪아유, 왜 굳이 여기 끼셔 가지고‬‪Tại sao anh lại ngồi ở đây?‬
‪아, 제 거는 제가 낼 건데요?‬‪Tôi sẽ trả phần tôi.‬
‪그 뭐, 순찰이라도 도셔야‬ ‪되는 거 아니에요?‬‪Anh không đi ra ngoài tuần tra à?‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 경찰도 밥은 먹어야죠‬‪Cảnh sát cũng phải ăn chứ.‬
‪그렇죠‬‪Đúng rồi, anh nên ăn đi.‬
‪식사는 하셔야죠‬‪Đúng rồi, anh nên ăn đi.‬
‪그리고 저기‬ ‪[용식의 헛기침]‬‪Và tôi là con trai của chủ nhà hàng.‬
‪저 이 가게의 아들인데요?‬‪Và tôi là con trai của chủ nhà hàng.‬
‪아‬‪- Tôi là...‬ ‪- Cháu có muốn uống soda không?‬
‪- (용식) 이 업장의, 그, 뭐지? 그...‬ ‪- (종렬) 사이다 시켜 줄까?‬‪- Tôi là...‬ ‪- Cháu có muốn uống soda không?‬
‪- (필구) 음, 아니요‬ ‪- (용식) 아, 상속자‬‪- Không.‬ ‪- ...người kế vị. Tôi là người kế vị.‬
‪상속자거든요‬ ‪[용식의 웃음]‬‪- Không.‬ ‪- ...người kế vị. Tôi là người kế vị.‬
‪- (용식) 형들하고 N빵이기는 혀도‬ ‪- (종렬) 아, 예‬‪- Nhưng tôi phải chia với các anh.‬ ‪- Tôi hiểu rồi.‬
‪너 그, 당근 안 먹냐?‬‪Cháu không thích cà rốt à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪너 혹시 그, 오이도 안 먹니?‬‪Đợi đã, cháu cũng không ăn dưa chuột à?‬
‪어떻게 알아요?‬‪Làm sao chú biết vậy?‬
‪[유쾌한 음악]‬ ‪[젓가락을 탁 내려놓는다]‬
‪인마!‬‪Này, cháu phải ăn mọi thứ‬ ‪mới cao lên được.‬
‪너 인마, 그, 골고루 먹어야‬ ‪키가 크는 겨, 어?‬‪Này, cháu phải ăn mọi thứ‬ ‪mới cao lên được.‬
‪너 봐 봐, 너 이렇게 편식하니까‬ ‪봐 봐, 응?‬‪Thấy không? Cháu là người nhỏ nhất ở đây‬ ‪bởi vì cháu kén ăn đấy.‬
‪네가 제일 작잖여‬‪Thấy không? Cháu là người nhỏ nhất ở đây‬ ‪bởi vì cháu kén ăn đấy.‬
‪얜 늦게 클 거예요‬‪Sau này nó sẽ phát triển mà.‬
‪고등학교 가면서부터‬ ‪180으로 치고 나가요‬‪Ít nhất nó cũng sẽ cao 180cm‬ ‪khi lên trung học.‬
‪[용식의 어이없는 웃음]‬
‪아이, 그거를‬ ‪강 선수께서 어떻게 아셔요?‬‪Sao anh biết vậy, anh Kang?‬
‪그냥, 늦게 크는 애들도 있다고요, 예‬‪Tôi chỉ muốn nói‬ ‪một số trẻ phát triển chậm.‬
‪아, 뭐, 그, 뭐, 밥 더 드려요?‬‪Anh có muốn thêm cơm không?‬
‪(종렬)‬ ‪아니요‬‪Không, tôi sẽ ăn thức ăn của nó.‬
‪이거 먹죠, 뭐‬‪Không, tôi sẽ ăn thức ăn của nó.‬
‪너 밥 그만 먹는댔지?‬‪- Cháu ăn xong rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (필구) 네‬ ‪- (종렬) 응‬‪- Cháu ăn xong rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(용식)‬ ‪아니, 거...‬‪Đợi đã, đó là...‬
‪암만 애 밥이라도 참...‬‪Tôi biết đó là thức ăn của một đứa trẻ,‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪털털하시네‬‪nhưng anh dễ tính thật đấy.‬
‪야구부는 훈련하느라‬ ‪수학여행도 못 갔고‬‪Câu lạc bộ bóng chày‬ ‪không thể đi dã ngoại vì phải luyện tập.‬
‪말이 전지훈련이지, 그냥, 뭐‬‪Chúng tôi gọi là tập huấn ngoài mùa giải,‬ ‪nhưng giống đi chơi hơn.‬
‪애들 콧바람이나 쐐 주는 거죠, 뭐, 응‬‪Chúng tôi gọi là tập huấn ngoài mùa giải,‬ ‪nhưng giống đi chơi hơn.‬
‪[승엽이 입소리를 쩝 낸다]‬ ‪저희 그, 애들 전지훈련요‬‪Sao không đưa tất cả‬ ‪cùng đi tập huấn ngoài mùa giải?‬
‪전원 다 보내죠‬ ‪훈련비는 제가 다 대겠습니다‬‪Sao không đưa tất cả‬ ‪cùng đi tập huấn ngoài mùa giải?‬ ‪Tôi sẽ lo chi phí.‬
‪(승엽)‬ ‪예, 예? 왜...‬‪Đợi đã, cái gì? Tại sao?‬
‪왜?‬‪Đợi đã, cái gì? Tại sao?‬
‪아이, 뭐, 그냥‬‪Anh biết đấy, cũng như trao học bổng thôi.‬
‪장학금 조로 생각해 주세요, 예, 예‬‪Anh biết đấy, cũng như trao học bổng thôi.‬ ‪Tôi biết mà. Trường cũ là nơi tốt nhất‬ ‪để quay về giành phiếu bầu.‬
‪(승엽)‬ ‪역시, 음, 역시!‬‪Tôi biết mà. Trường cũ là nơi tốt nhất‬ ‪để quay về giành phiếu bầu.‬
‪이 모교가 표밭이여, 어‬‪Tôi biết mà. Trường cũ là nơi tốt nhất‬ ‪để quay về giành phiếu bầu.‬
‪(필구)‬ ‪왜 괜히 가방은 들어 준다 그래요?‬‪Tại sao chú lại cầm túi của cháu?‬
‪(용식)‬ ‪어? 아, 그‬‪Hả?‬
‪나도 핑계 김에 가는 거니께‬ ‪신경 쓰지 말아‬‪Chú chỉ đang kiếm cớ để đến đấy,‬ ‪nên đừng bận tâm.‬
‪씁, 저, 필구야‬‪Pil Gu, cháu có đánh bằng tay trái không?‬
‪너 혹시 왼손 타자니?‬‪Pil Gu, cháu có đánh bằng tay trái không?‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪어, 엄마‬ ‪[동백의 반가운 신음]‬‪Mẹ ơi! Con sẽ đi Trung Quốc.‬
‪[동백의 놀라는 신음]‬ ‪엄마, 나 중국 가‬‪Mẹ ơi! Con sẽ đi Trung Quốc.‬
‪뭐?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Họ sẽ cho tất cả đi bằng học bổng.‬
‪장학금으로 전부 보내 준대‬‪- Cái gì?‬ ‪- Họ sẽ cho tất cả đi bằng học bổng.‬
‪그래서 나도 가, 완전 대박이야‬‪Vì vậy, con cũng có thể đi.‬ ‪Thật tuyệt vời.‬
‪그 전지훈련?‬‪Tập huấn ngoài mùa giải ư?‬
‪(필구)‬ ‪어, 어제까지도‬‪Vâng, Ho Jun học lớp bốn và con‬ ‪là những người duy nhất không thể đi,‬
‪나랑 4학년 호준이 형만‬ ‪못 가는 거였는데‬‪Vâng, Ho Jun học lớp bốn và con‬ ‪là những người duy nhất không thể đi,‬
‪우리도 다 가‬‪nhưng bọn con cũng được đi.‬
‪그래 가지고 놀이공원도 가고‬ ‪양고기도 먹고‬‪nhưng bọn con cũng được đi.‬ ‪Bọn con sẽ đi đến công viên giải trí‬ ‪và ăn thịt cừu nữa.‬
‪[웃으며]‬ ‪또 뭐였지?‬‪Còn gì nữa nhỉ?‬
‪필구 너 거기 가고 싶었어?‬‪Pil Gu, con có muốn đi không?‬
‪아, 당연하지, 비행기도 타는데‬‪- Tất nhiên ạ. Con còn được đi máy bay.‬ ‪- Vậy sao con nói không đi?‬
‪근데 왜 안 간다 그랬어?‬‪- Tất nhiên ạ. Con còn được đi máy bay.‬ ‪- Vậy sao con nói không đi?‬
‪그거 48만 원이야‬ ‪엄마 돈 없잖아‬‪Mất 480.000 won cơ và mẹ không có tiền.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪엄마가 돈이 왜 없어?‬‪- Tất nhiên là mẹ có.‬ ‪- Mẹ luôn nói:‬
‪엄마가 맨날 그러잖아‬‪- Tất nhiên là mẹ có.‬ ‪- Mẹ luôn nói:‬
‪먹고 죽으려도 돈이 없어서‬ ‪딱 죽고 싶다고 했잖아‬‪"Mình không có tiền gì cả".‬
‪그건 그냥 하는 소리지‬‪Mẹ thực sự không có ý đó.‬
‪야, 무슨 여덟 살이‬ ‪그런 걸 걱정해? 얘는 진짜‬‪Con mới tám tuổi‬ ‪thì việc gì phải lo về chuyện đó chứ.‬
‪강종렬 그 아저씨 진짜 미쳤나 봐‬‪Chú Kang Jong Ryeol đó mất trí rồi.‬
‪- (동백) 응?‬ ‪- 돈을 다 대 준대‬‪- Cái gì?‬ ‪- Chú ấy trả hết chi phí.‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪어휴‬
‪내가 도와준댔지‬‪Tôi nói tôi sẽ giúp,‬ ‪không phải là làm mọi thứ một mình.‬
‪독박 쓴댔나?‬‪Tôi nói tôi sẽ giúp,‬ ‪không phải là làm mọi thứ một mình.‬
‪후...‬
‪아휴‬
‪아, 거기다 담지 마요‬‪Đừng đặt nó ở đấy.‬
‪언니, 이 김치 통 베프네 거죠?‬‪Dongbaek, cái hộp này‬ ‪của bạn thân cô phải không?‬
‪어, 이따 가져가려고 내놓은 거야‬‪Đúng, tôi để nó ở đó để trả lại cho bà ấy.‬
‪아, 이, 동백 씨가‬‪Chắc Dongbaek có bạn ở khu phố này.‬
‪동네에 친구는 있으신가 봐요?‬‪Chắc Dongbaek có bạn ở khu phố này.‬
‪있죠, 이 동네에서 제일 센 언니‬‪Có đấy. Người phụ nữ‬ ‪cứng rắn nhất trong khu phố.‬
‪아, 씁, 왠지 든든하네요‬‪Nghe có vẻ đáng tin cậy.‬
‪[웃음]‬
‪[필구가 흥얼거린다]‬
‪[동백의 옅은 웃음]‬
‪(동백)‬ ‪필구야, 좋아?‬‪Pil Gu, con vui đến thế à?‬
‪다 틀리면서도 막 콧노래를 하네?‬‪Con làm sai hết rồi,‬ ‪vậy mà còn ngân nga nữa.‬
‪(필구)‬ ‪어‬‪Vâng, con còn chẳng phải‬ ‪chơi điện tử ở quán nữa.‬
‪오락을 안 해도 배가 부를 거 같아‬‪Vâng, con còn chẳng phải‬ ‪chơi điện tử ở quán nữa.‬
‪필구야‬‪Pil Gu, con có thể đi chơi điện tử.‬
‪그냥 오락실에 가‬‪Pil Gu, con có thể đi chơi điện tử.‬ ‪Mẹ sẽ cho con chơi ba lần một tháng.‬
‪엄마가 한 달에 세 번은 허락해 줄게‬‪Mẹ sẽ cho con chơi ba lần một tháng.‬
‪내가 공짜로 중국 가니까‬ ‪엄마도 기분이 좋구나?‬‪Mẹ cũng vui‬ ‪vì con được đi Trung Quốc miễn phí à?‬
‪아니, 엄마는 기분이 구려‬‪Không, mẹ cảm thấy kinh khủng lắm.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪나는 그냥 네가 오락실이나 가고‬‪Mẹ muốn con chỉ nghĩ về chuyện‬ ‪trốn học và đi đến quán điện tử thôi.‬
‪학원 땡깔 궁리나 했으면 좋겠어‬‪trốn học và đi đến quán điện tử thôi.‬
‪엄마가 두루치기를‬ ‪몇 개를 팔아야 48만 원인지‬‪Mẹ không muốn con nghĩ về việc‬ ‪mẹ phải bán bao nhiêu đĩa thịt lợn‬ ‪để kiếm được 480.000 won.‬
‪그런 거는 생각 안 했으면 좋겠어‬‪mẹ phải bán bao nhiêu đĩa thịt lợn‬ ‪để kiếm được 480.000 won.‬
‪[필구의 한숨]‬
‪[동백이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪아니, 키가 140도 안 되는 게‬ ‪벌써 어른이 되면‬‪Nếu con trưởng thành‬ ‪khi còn chưa cao đến 140cm,‬
‪내가 너무 미안하잖아, 그렇지?‬‪mẹ sẽ cảm thấy có lỗi, phải không?‬
‪아니, 근데 이 많은 무를‬ ‪언제 다 썰어?‬‪Khi nào con mới cắt xong‬ ‪tất cả củ cải đây?‬
‪아, 이놈의 동네는‬ ‪뭐, 김장이 배틀이여?‬‪Mọi người đang thi‬ ‪ai làm được bao nhiêu kim chi à?‬
‪누가 다 먹는다고, 이씨, 쯧‬‪Ai sẽ ăn hết chứ?‬
‪(덕순)‬ ‪한 통씩 노나 먹으면 금방 땡이지‬ ‪[용식의 못마땅한 한숨]‬‪Chia cho mỗi người một hộp‬ ‪là hết ngay thôi.‬ ‪Chia kim chi cho mọi người‬ ‪là niềm vui của việc làm kim chi.‬
‪원래 김치는 집집이 나눠 먹는 재미여‬‪Chia kim chi cho mọi người‬ ‪là niềm vui của việc làm kim chi.‬
‪그...‬‪Nếu mẹ muốn chia‬ ‪thì chia cho mọi người đi.‬
‪나눠 줄 거면‬‪Nếu mẹ muốn chia‬ ‪thì chia cho mọi người đi.‬
‪[무를 탁 썰면서]‬ ‪공평하게 햐‬‪Nếu mẹ muốn chia‬ ‪thì chia cho mọi người đi.‬
‪어디 하나 이렇게 왕따시키지 말고‬‪Đừng bỏ qua những người bị ruồng bỏ.‬
‪왕따를 왜 줘? 난 싫은 놈은 안 줘‬‪Sao phải tặng cho họ?‬ ‪Mẹ không cho người mẹ ghét đâu.‬
‪나한테 찍힌 놈들은 안 줘‬‪Mẹ sẽ không cho người xấu tính với mẹ.‬
‪이거는 큰성네 주고 이거는 작은놈‬‪Đó là cho anh cả của con,‬ ‪đó là cho anh thứ của con,‬
‪이거는 내 베프 주고‬‪và đó là cho bạn thân của mẹ.‬
‪[웃음]‬‪và đó là cho bạn thân của mẹ.‬
‪아이, 뭐, 베프?‬‪Bạn thân của mẹ? Mẹ có bạn thân sao?‬
‪엄마 뭐, 그런 것도 있어?‬‪Bạn thân của mẹ? Mẹ có bạn thân sao?‬
‪왜? 나는 뭐‬‪Tại sao? Mẹ không được phép‬ ‪có một người bạn thân à?‬
‪베스트 프렌드 좀 있으면 안 돼야?‬‪Tại sao? Mẹ không được phép‬ ‪có một người bạn thân à?‬
‪참, 이 동네 베프 좋아하네‬‪Trời ạ,‬ ‪thị trấn này thích có bạn thân thật.‬
‪뭐, 뭐, 어디 뭐, 떡집?‬‪Ai vậy? Người ở chỗ bánh gạo à?‬
‪[김치 통이 탁 잠긴다]‬‪DONGBAEK‬
‪동백이‬ ‪[용식이 무를 탁 썬다]‬‪Dongbaek.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪- (헬레나) 동백이 온다‬ ‪- (동백) 안녕, 안녕‬‪Dongbaek đang đến.‬
‪[향미가 흥얼거린다]‬
‪타‬‪- Lên xe đi.‬ ‪- Tại sao?‬
‪왜?‬‪- Lên xe đi.‬ ‪- Tại sao?‬
‪그거 무겁잖아‬‪- Nhìn có vẻ nặng.‬ ‪- Đến ngay góc phố thôi mà. Quên đi.‬
‪코앞인데 뭘 타?‬‪- Nhìn có vẻ nặng.‬ ‪- Đến ngay góc phố thôi mà. Quên đi.‬
‪향미야, 일단 타, 어‬‪Thôi nào, lên xe đi.‬
‪[덕순의 놀라는 신음]‬ ‪[동백의 옅은 웃음]‬
‪(덕순)‬ ‪아무튼 싹수는 있어 가지고‬‪Trời ơi, cô tốt quá.‬ ‪Cô không phải lúc nào cũng‬ ‪cho nhiều thức ăn như vậy đâu.‬
‪아이고, 이런 걸 뭘 맨날 챙겨 와?‬‪Cô không phải lúc nào cũng‬ ‪cho nhiều thức ăn như vậy đâu.‬
‪[동백의 웃음]‬
‪근데 회장님‬‪Bà Kwak, củ cải non có giá bao nhiêu vậy?‬ ‪Chúng đắt lắm nhỉ?‬
‪알타리 얼마 해요? 엄청 비싸죠?‬‪Bà Kwak, củ cải non có giá bao nhiêu vậy?‬ ‪Chúng đắt lắm nhỉ?‬
‪(덕순)‬ ‪한 단에 7천 원이랴‬‪Khoảng 7.000 won một bó.‬ ‪Cũng có thể gọi chúng là củ cải vàng.‬
‪금타리여, 금타리‬ ‪[동백의 놀라는 신음]‬‪Khoảng 7.000 won một bó.‬ ‪Cũng có thể gọi chúng là củ cải vàng.‬
‪그 비싼 걸 이렇게 많이...‬‪Trời, nhưng bà cho tôi nhiều quá.‬
‪(덕순)‬ ‪응‬
‪참, 너 우리 셋째 아직 못 봤지?‬‪Cô chưa gặp con trai út của tôi,‬ ‪phải không?‬
‪야, 오빠 어디 갔니, 오빠?‬‪Này, nó đi đâu rồi?‬
‪헬레나야, 오빠 어디 갔냐고‬‪Helena, nó đi đâu rồi?‬
‪아, 나는 몰라‬‪Tôi không biết nữa.‬
‪[웃음]‬ ‪(덕순)‬ ‪저거 존댓말 할 줄 알면서‬‪Tôi chắc nó biết cách ăn nói lịch sự,‬ ‪nhưng nó cứ làm thế.‬
‪저러는 거 같아‬ ‪[동백의 옅은 웃음]‬‪Tôi chắc nó biết cách ăn nói lịch sự,‬ ‪nhưng nó cứ làm thế.‬
‪(동백)‬ ‪그 내려오셨다는 막내 아드님요?‬‪Ý bà là‬ ‪con trai út vừa trở về của bà đấy ư?‬
‪(덕순)‬ ‪잉‬‪Đúng.‬
‪아이, 근디 이게 무 썰다 말고‬ ‪또 어딜 토꼈나 벼‬‪Nhưng có vẻ nó đã chạy trốn‬ ‪khi đang cắt củ cải.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(동백)‬ ‪토꼈어요?‬‪- Anh ấy chạy trốn sao?‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪아이고‬‪- Anh ấy chạy trốn sao?‬ ‪- Tôi nghĩ vậy.‬
‪(덕순)‬ ‪주특기여, 농고 댕길 때부터‬‪Chuyên môn của nó‬ ‪từ thời trung học nông nghiệp.‬
‪(용식)‬ ‪에? 아니, 그때 얘기를 왜 해!‬‪Cái gì? Tại sao mẹ lại nói với cô ấy‬ chuyện từ hồi đó? Đợi đã.
‪설마...‬‪Cái gì? Tại sao mẹ lại nói với cô ấy‬ chuyện từ hồi đó? Đợi đã.
‪그때부터 뒤지게 공부 안 하고‬ ‪토껴 쌓더니‬‪Nó chẳng học hành bao giờ‬ ‪và lúc nào cũng bỏ học,‬
‪(덕순)‬ ‪꼴찌로 정점을 찍더라고‬‪và là người đứng cuối lớp.‬
‪꼴찌도 했어요? 아이고‬‪Anh ấy bị điểm kém nhất ư? Trời ơi.‬
‪응, 딱 세 번‬‪Ừ, đúng ba lần đấy.‬
‪[분한 숨소리]‬ ‪[덕순의 웃음]‬‪Ừ, đúng ba lần đấy.‬
‪(용식)‬ ‪아이, 진짜 왜 저래?‬‪Trời ơi, mẹ sao vậy?‬
‪(덕순)‬ ‪나는 내심은 말이여‬‪Tôi tin rằng‬
‪1등만치나 힘든 게‬ ‪꼴찌라고 보거든? 잉?‬‪đứng cuối cũng khó khăn như đứng nhất vậy.‬
‪[덕순과 동백의 웃음]‬
‪근디 갸가 매사가 그려‬‪Nhưng nó luôn như vậy.‬
‪- (동백) 어유‬ ‪- (덕순) 인생이 모 아니면 도라고‬‪Lúc nào cũng được ăn cả ngã về không.‬
‪옹산 남자들이 좀‬ ‪그런 성향이 있나 봐요?‬‪Những người đàn ông ở Ongsan‬ ‪đều có xu hướng như vậy.‬
‪왜, 누가 또 그랴?‬‪Sao? Có ai khác cũng như vậy à?‬
‪아니, 우리 가게에‬ ‪요즘에 새로 오는 아저씨가 있는데‬‪Chà, gần đây có một anh‬ ‪hay đến chỗ của tôi.‬
‪[동백의 생각하는 신음]‬
‪씁, 꼭‬‪Anh ấy làm tôi nhớ đến một con gấu xám.‬
‪불곰 같아요‬‪Anh ấy làm tôi nhớ đến một con gấu xám.‬
‪(덕순)‬ ‪곰뚱아리 같은 것들이랑은 놀지 말아‬‪Đừng dây vào loại đàn ông như gấu.‬
‪촌시러워‬‪Họ quê mùa lắm. Cô không sửa được đâu.‬
‪촌티는 불치여‬‪Họ quê mùa lắm. Cô không sửa được đâu.‬
‪[웃음]‬
‪근데 곰 중에도 왜, 그‬‪Nhưng trong các con gấu thì Gấu Pooh‬ ‪cũng dễ thương mà, phải không?‬
‪푸 같은 거는 좀 귀엽잖아요‬‪Nhưng trong các con gấu thì Gấu Pooh‬ ‪cũng dễ thương mà, phải không?‬
‪[덕순의 웃음]‬ ‪[아련한 음악]‬
‪(덕순)‬ ‪아니, 근디‬‪Dù sao cô cũng chịu mặc váy rồi.‬
‪너 어짠 일로 원피스를 다 입었디야?‬‪Dù sao cô cũng chịu mặc váy rồi.‬
‪[쑥스러운 웃음]‬
‪(동백)‬ ‪너무 짧아요, 회장님?‬‪Có quá ngắn không?‬ ‪Bà có thể thấy đầu gối của tôi.‬
‪무릎이 다 나와서‬‪Có quá ngắn không?‬ ‪Bà có thể thấy đầu gối của tôi.‬
‪남 눈치 볼 거 없이‬ ‪여시 토깽이같이 입고 댕겨‬‪Đừng lo lắng về người khác‬ ‪và ăn mặc dễ thương như hồ ly đi.‬
‪여시 토깽이‬ ‪[동백과 덕순의 옅은 웃음]‬‪Hồ ly à?‬
‪(덕순)‬ ‪그러다 너 이쁘다고 힐끔대는‬‪Như vậy cô có thể kết hôn‬ ‪với một chàng trai‬
‪순하고 멩 긴 놈 하나 주워서 시집가라‬‪tốt tính, khỏe mạnh và khen cô xinh đẹp.‬
‪아이, 또 그러신다‬‪Bà lại nói thế. Tôi có Pil Gu là đủ rồi.‬
‪저는 필구 보고 사는 것도 바쁜데‬‪Bà lại nói thế. Tôi có Pil Gu là đủ rồi.‬ ‪Một bà mẹ đơn thân‬ ‪cũng là một gánh nặng cho Pil Gu.‬
‪필구한테도 홀어미는 짐이여‬‪Một bà mẹ đơn thân‬ ‪cũng là một gánh nặng cho Pil Gu.‬
‪그리고 너는‬‪Và cô không thể sống cả đời‬ ‪là mẹ Pil Gu được.‬
‪필구 엄마로만 살다 죽지 마‬‪Và cô không thể sống cả đời‬ ‪là mẹ Pil Gu được.‬
‪품에 있을 때나 내 새끼지‬‪Chúng chỉ là những đứa con thân yêu‬ ‪khi còn ở bên cô.‬
‪콩 자루에서 자식새끼들‬ ‪줄줄 빠지고 나믄‬‪Một khi con cô kết hôn và rời xa cô,‬
‪껍데기만 툭 남는 게‬ ‪두식이, 규식이 엄마더라‬‪cô sẽ trống rỗng‬ ‪như mẹ của Du Sik và Gyu Sik vậy.‬
‪그니께 갔다 오더라도 시집가‬‪Vì vậy, ngay cả khi có thể phải ly hôn,‬ ‪cô cũng nên kết hôn.‬
‪과부 팔자 굽이굽이 외로워‬‪Sống như một góa phụ‬ ‪là một hành trình cô đơn.‬
‪(향미)‬ ‪[안전벨트를 딸깍 풀며]‬ ‪그냥 가게로 들어오지 뭘 타라 마라야?‬‪Ông có thể vào trong mà.‬ ‪Tại sao ông bảo tôi lên xe?‬
‪(규태)‬ ‪아, 가게에 도둑 들었다면서?‬‪Tôi nghe nói có người đột nhập.‬
‪(향미)‬ ‪몰라, 뭐가 왔다 갔나, 어쨌나‬‪Không biết.‬ ‪Rõ ràng có ai đó đã vào hay gì đấy.‬
‪근데 착실한 동백이는 휴무도 안 해‬‪Nhưng Dongbaek siêng năng không nghỉ đâu.‬
‪너 그럼, 그‬‪Vậy cô‬
‪동백이도 존경을 하냐?‬‪cũng tôn trọng Dongbaek à?‬
‪뭐?‬‪Sao cơ?‬
‪너는 옹산에서 또‬ ‪누구누구 존경을 하는데?‬‪Sao cơ?‬ ‪Cô tôn trọng ai khác ở Ongsan nữa?‬
‪뭔 존경?‬‪Cô tôn trọng ai khác ở Ongsan nữa?‬ ‪- Tôn trọng à?‬ ‪- Cô có tôn trọng đàn ông nào không?‬
‪존경하는 남자는 간간이 있는 편이고?‬‪- Tôn trọng à?‬ ‪- Cô có tôn trọng đàn ông nào không?‬
‪존경은 개뿔‬‪Tôn trọng cái gì chứ.‬
‪내 인생에 존경할 놈이‬ ‪세 놈만 있었어도‬‪Nếu tôi tôn trọng‬ ‪ba người đàn ông trong đời thôi,‬
‪최향미가 지금 이러고 살지를 않지‬‪tôi sẽ không sống như thế này.‬
‪이, 심심하면‬ ‪그 앞에 서랍 한번 열어 봐‬‪Cô thấy buồn chán‬ ‪thì mở ngăn đựng găng tay ra đi.‬
‪[규태의 헛기침]‬‪Tại sao?‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪뭐야, 이건? 불안하게‬‪Cái gì vậy? Ông làm tôi lo lắng đấy.‬
‪[입소리를 쩝 내며]‬ ‪딱지는 펴 보라고 있는 거 아니냐, 어?‬‪Ghi chú là để mở ra và đọc.‬
‪그, 오다가 줍지는 않았어‬‪Tôi không nhặt nó trên đường đâu.‬
‪어, 내 카드로 일시불로 딱 샀지‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi không nhặt nó trên đường đâu.‬ ‪Tôi đã thanh toán‬ ‪bằng thẻ tín dụng của tôi.‬
‪월차 쓰고 한번 타든가‬‪Cô có thể xin nghỉ và đi.‬
‪누구랑? 오빠랑?‬‪Với ai? Ông à?‬
‪아이, 따로 가려면 가든지‬‪Nếu cô muốn đi riêng cũng được.‬
‪오빠랑 나랑 둘이?‬‪- Chỉ ông và tôi?‬ ‪- Nếu cô muốn tôi lái xe, tôi sẽ lái.‬
‪(규태)‬ ‪내 빵빵이 타고 가려면 가고‬‪- Chỉ ông và tôi?‬ ‪- Nếu cô muốn tôi lái xe, tôi sẽ lái.‬ ‪Nhưng nếu cô muốn đến đó bằng xe buýt,‬ ‪cũng được luôn.‬
‪뭐, 고속버스 타고‬ ‪한 두어 번 갈아타고 가려면 가고‬‪Nhưng nếu cô muốn đến đó bằng xe buýt,‬ ‪cũng được luôn.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(규태)‬ ‪나 지금 약간 박력 있었나?‬‪Có phải mình nói chuyện rất ngầu không?‬
‪[갈매기 울음 효과음]‬ ‪(향미) 오빠‬‪Có phải mình nói chuyện rất ngầu không?‬ ‪Gyu Tae, vé đi trượt nước là sao?‬
‪이 수상 스키 뭐야?‬‪Gyu Tae, vé đi trượt nước là sao?‬
‪뭐긴 뭐야?‬‪Cô nghĩ sao? Trượt thì là trượt thôi.‬
‪스키가 스키지‬‪Cô nghĩ sao? Trượt thì là trượt thôi.‬
‪스키‬‪Trượt.‬
‪아이, 키스도 아니고‬‪Ý là có phải hôn đâu.‬ ‪Ta đi trượt nước thôi.‬
‪스키 한번 타는 거까지‬ ‪뭔 오라지게 청렴결백해야 되냐, 어?‬‪Ý là có phải hôn đâu.‬ ‪Ta đi trượt nước thôi.‬ ‪Tôi phải ngây thơ trong sáng‬ ‪thì mới đi trượt nước à?‬
‪키스? 이 상황에 아재 개그야?‬‪Hôn ư? Ông vừa nói đùa à?‬
‪(규태)‬ ‪키스라니‬‪Hôn?‬
‪내가 지금 뭐라고 지껄인 거지?‬‪Mình đang nói gì vậy?‬
‪스키‬‪Trượt,‬
‪스키, 스키, 스키스, 키스, 키스‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Trượt,‬ ‪hôn.‬
‪이거 썸이야?‬‪- Ông đang tán tỉnh tôi à?‬ ‪- Hả?‬
‪뭐?‬‪- Ông đang tán tỉnh tôi à?‬ ‪- Hả?‬
‪왜 내 앞에서 새삼‬ ‪귀때기를 달구고 그래?‬‪Sao tai của ông lại đỏ lên trước mặt tôi?‬
‪귀엽게?‬‪Dễ thương đấy.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(용식)‬ ‪동백 씨, 이쪽, 이쪽으로...‬‪- Dongbaek, bên này.‬ ‪- Không.‬
‪(동백)‬ ‪아니에요, 아니요‬‪- Dongbaek, bên này.‬ ‪- Không.‬
‪여기부턴 진짜 싫어요‬‪Tôi không muốn anh đến bây giờ.‬
‪(용식)‬ ‪아, 예, 그러면 저는‬‪Được rồi. Tôi sẽ đi sau cô năm bước.‬
‪저, 한, 한 5보 뒤에서 이렇게 딱...‬‪Được rồi. Tôi sẽ đi sau cô năm bước.‬
‪아니요‬‪Không, tôi không muốn anh xuất hiện‬
‪이 시장통 근처에서는‬‪Không, tôi không muốn anh xuất hiện‬
‪제 인근 500미터 안에도‬ ‪계시지 말아 주세요‬‪trong bán kính 500m quanh khu chợ.‬
‪(용식)‬ ‪씁, 저기, 근데 그, 상식적으로요‬‪Về cơ bản, khu chợ chỉ dài hơn 400m.‬
‪이, 이 시장통이‬ ‪한 400미터 안 될 거 같은디‬‪Về cơ bản, khu chợ chỉ dài hơn 400m.‬
‪500미터는 그, 너무‬ ‪그, 팍팍한 처사가 아닌가‬ ‪[용식의 웃음]‬‪Cô có nghĩ 500m là hơi quá không?‬
‪용식 씨‬‪Yong Sik.‬
‪지방에서 술 파는 식당 하면서‬‪Anh đã bao giờ sống cuộc sống‬ ‪làm mẹ đơn thân‬
‪혼자서 애 키우면서 살아 보셨어요?‬‪và làm chủ nhà hàng có bán rượu chưa?‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬‪Sao cơ?‬
‪그러면 이, 남의 구설 타는 게‬‪Nếu rồi, anh sẽ biết chuyện mọi người‬ ‪bàn tán về mình kinh khủng thế nào.‬
‪얼마나 지긋지긋한지‬ ‪이해를 하셨을 텐데‬‪Nếu rồi, anh sẽ biết chuyện mọi người‬ ‪bàn tán về mình kinh khủng thế nào.‬
‪[동백의 한숨]‬
‪(동백)‬ ‪저‬‪Tôi không phải‬
‪이제 젖먹이 키우는 미혼모도 아니고‬‪một bà mẹ đơn thân‬ ‪với một đứa con sơ sinh.‬
‪우리 필구 눈치가 빤해요‬‪Pil Gu thực sự tiếp thu mọi thứ rất nhanh.‬
‪아니, 저도 용식 씨가‬ ‪경찰로서 따라다니는 거라니까‬‪Tôi để anh đi theo tôi‬ ‪chỉ vì anh đã viện cớ rằng‬
‪그냥 좀 못 이기는 척하잖아요‬‪đó là nhiệm vụ của cảnh sát.‬
‪그러니까 용식 씨도‬‪Nên tôi hy vọng anh có thể tôn trọng tôi‬ ‪như một người mẹ, Yong Sik.‬
‪씁, 엄마로서의 제 입장을 좀‬ ‪존중해 주셔야 될 거 같아요‬‪Nên tôi hy vọng anh có thể tôn trọng tôi‬ ‪như một người mẹ, Yong Sik.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(용식)‬ ‪저기, 근데 동백 씨‬‪Đợi đã, Dongbaek.‬
‪[새가 짹짹거리는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪이, 남녀가 뒤에서 뭘 하면‬‪Nếu một người đàn ông và một người phụ nữ‬ ‪bí mật qua lại với nhau,‬
‪구설이고 카더라지만요‬‪thì có thể tạo ra tin đồn và bàn tán.‬
‪이...‬
‪앞에서 대놓고 그냥 '좋아한다'‬‪Nhưng nếu tôi trực tiếp nói:‬ ‪"Tôi thích cô ấy.‬
‪응? '진짜 좋아한다'‬‪Tôi thích cô ấy rất nhiều.‬
‪'너희들이 뭐라든‬ ‪나는 동백 씨 좋아 죽겄고'‬‪Tôi không quan tâm,‬ ‪tôi rất thích Dongbaek.‬
‪'이 엄청난 여자 좋아하는 거, 그거'‬‪Và thích‬ ‪người phụ nữ tuyệt vời này là...Là...‬
‪'오냐, 그게 내 자랑이다' 하면‬‪Phải, đó là niềm tự hào của tôi!"‬
‪그래 버리면‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Nếu tôi làm thế, sẽ không ai nói gì cả.‬
‪차라리 찍소리들도 못 하는 거잖아요‬‪Nếu tôi làm thế, sẽ không ai nói gì cả.‬
‪저는 기냥‬‪Tôi tin‬
‪그게 더 상대에 대한‬ ‪예의라고 생각해요‬‪đó là cách thể hiện lịch sự hơn.‬
‪(동백)‬ ‪생각해 보면 나는 한 번도...‬‪Nghĩ đến việc đó, mình chưa bao giờ...‬
‪나도 갈까? 동기 결혼식인데‬‪Em có nên đến‬ ‪đám cưới đồng nghiệp anh không?‬
‪아휴, 내가 널 뭐라고 소개해?‬‪Anh giới thiệu em thế nào đây?‬
‪스캔들 나면 서로 귀찮잖아‬‪Có bê bối là rắc rối lắm.‬
‪[종렬의 옅은 웃음]‬
‪(동백)‬ ‪누군가의 자랑이었던 적은 없었다‬‪Tôi chưa bao giờ là niềm tự hào của ai cả.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪뭐야, 왜 저렇게 웃어, 자꾸?‬‪Tại sao anh ta cứ cười toe toét như vậy?‬
‪(찬숙)‬ ‪용식이 너 괜히‬ ‪인절미 먹는 척할 거 없어‬‪Yong Sik, đừng giả vờ‬ ‪đứng đó ăn injeolmi nữa.‬
‪저짝 가 봐‬‪Đi qua đấy đi.‬
‪[찬숙의 못마땅한 신음]‬ ‪야, 가란다고 가냐?‬‪Trời ạ, cậu ta bỏ đi ngay khi tôi bảo.‬
‪8천 원요?‬‪Giá 8.000 won sao?‬
‪이게 왜 이렇게 올랐지?‬‪Sao đắt vậy?‬
‪(지현)‬ ‪줘, 말아?‬‪Cô có mua hay không?‬
‪근데 그, 이게‬ ‪한 단에 7천 원이라고 그러던데?‬‪Tôi nghe nói‬ ‪thường chỉ mất 7.000 won thôi.‬
‪그럼 7천 원에 하는 데 찾아가‬‪Vậy đi mua ở nơi khác đi.‬
‪여기서 알타리는 우리가 독점이니께‬‪Chúng tôi là người duy nhất‬ ‪bán củ cải non ở đây.‬
‪[용식의 미심쩍은 숨소리]‬ ‪그게...‬‪Nhưng...‬
‪(용식)‬ ‪[요란하게 헛기침하며]‬ ‪아, 그, 거참‬‪Nhưng...‬ ‪Mấy củ cải non này rất bí ẩn.‬
‪그, 미스터리한 알타리네, 응?‬‪Mấy củ cải non này rất bí ẩn.‬ ‪Mẹ tôi bảo tôi hôm qua đã mua chúng‬ ‪với giá 7.000 won mà.‬
‪이, 어제 분명히 울 엄마는‬‪Mẹ tôi bảo tôi hôm qua đã mua chúng‬ ‪với giá 7.000 won mà.‬
‪이 알타리를‬ ‪한 단에 7천 원에 샀다는디‬‪Mẹ tôi bảo tôi hôm qua đã mua chúng‬ ‪với giá 7.000 won mà.‬
‪왜 동백 씨 알타리만 8천 원이지?‬‪Sao cô lại bán giá 8.000 won cho cô ấy?‬
‪씁, 이건 뭐, 거진‬‪Cô đang hủy hoại nền kinh tế thị trường‬
‪이, 시장 경제 흐리는 독점이자‬ ‪경제 사범급인디?‬‪Cô đang hủy hoại nền kinh tế thị trường‬ ‪thông qua độc quyền.‬ ‪Đó là vi phạm kinh tế.‬
‪암만 여자가 좋기로서니, 어?‬‪Tôi biết cậu thích cô ấy.‬ ‪Nhưng cậu không thể làm vậy‬
‪너 코딱지만 할 때부터‬ ‪네 코 닦아 주던 아줌니를 뭘로 몰아?‬‪Nhưng cậu không thể làm vậy‬ ‪với người đã từng chăm sóc cậu từ bé.‬
‪경제... 뭐?‬‪Gì? Kinh tế cái gì?‬
‪아니, 알타리 얘기 하다 갑자기‬ ‪코 닦아 준 얘기가 왜 나와요?‬‪Chúng ta đang nói về củ cải non.‬ ‪Đừng có đổi chủ đề.‬
‪나는 용식이 저게 옹산 보안관인지‬‪Đôi khi tôi không biết‬ ‪Yong Sik là cảnh sát ở Ongsan‬
‪동백이 보안관인 줄을 모르겄어‬‪hay là vệ sĩ cho Dongbaek nữa.‬ ‪Chính xác.‬
‪(귀련)‬ ‪그러게 말이여‬‪Chính xác.‬
‪(찬숙)‬ ‪우리 영심이는 맨날‬‪Yeong Sim luôn chờ Yong Sik xuất hiện.‬
‪우리 용식이를 기다리고 있는데‬‪Yeong Sim luôn chờ Yong Sik xuất hiện.‬ ‪Nhưng Yong Sik luôn bận rộn‬ ‪đi theo Dongbaek.‬
‪우리 용식이는 맨날‬ ‪우리 동백이 꽁무니만‬‪Nhưng Yong Sik luôn bận rộn‬ ‪đi theo Dongbaek.‬
‪쫄쫄 쫓아댕기고 있네‬ ‪[용식의 짜증 섞인 한숨]‬‪Nhưng Yong Sik luôn bận rộn‬ ‪đi theo Dongbaek.‬ ‪Yeong Sim chết tiệt.‬
‪그놈의 영심이, 영심이, 진짜...‬‪Yeong Sim chết tiệt.‬ ‪Cậu không thể làm vậy với chúng tôi.‬
‪(지현)‬ ‪야, 네가 우리한테 이러면 안 되지‬‪Cậu không thể làm vậy với chúng tôi.‬
‪여기 시장이 너 다 같이 키웠어‬‪Chúng tôi là những người đã nuôi dạy cậu.‬
‪[황당한 신음]‬ ‪(찬숙)‬ ‪야‬‪Mẹ cậu sẽ đau lòng‬ ‪nếu bà ấy biết cậu đang làm vậy,‬
‪(찬숙)‬ ‪너희 엄마 아시면 억장이 무너진다‬‪Mẹ cậu sẽ đau lòng‬ ‪nếu bà ấy biết cậu đang làm vậy,‬
‪이 맹맹이 콧구녕 같은 놈아‬‪đồ nhãi ranh.‬
‪- 아, 나는 알타리...‬ ‪- 저, 아니에요, 아니에요‬‪- Tôi chỉ...‬ ‪- Không, không sao đâu.‬
‪제가 다시 사러‬ ‪알타리 다음에 사러 올게요‬‪Tôi sẽ quay lại và mua sau.‬
‪아이, 저...‬‪Nhưng...‬
‪하여튼 누구든, 예?‬ ‪바가지만 씌우고 그래만 봐요, 응?‬‪Tốt nhất là đừng hét giá với cô ấy nữa.‬
‪내가 아주 그냥 읍내 나가 가지고‬ ‪알타리를 짝으로 떼어 와 버릴 거니까!‬‪Tôi sẽ mua tất cả củ cải non trước đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪용식 씨‬‪Yong Sik.‬
‪저 그냥 알타리 8천 원에 사고 싶어요‬‪Tôi chỉ muốn trả 8.000 won‬ ‪cho củ cải non thôi.‬ ‪Ngày xưa chuyện tốt hơn nhiều.‬
‪그때가 더 살기 편했어요‬‪Ngày xưa chuyện tốt hơn nhiều.‬
‪아니, 저 언니들 있잖아요‬‪Anh biết mấy cô kia à?‬ ‪Khi tôi mua giày mới hay uốn tóc,‬ ‪họ sẽ bàn tán về tôi ngay.‬
‪그, 내가 막 새 신만 사 신어도‬ ‪파마만 말아도‬‪Khi tôi mua giày mới hay uốn tóc,‬ ‪họ sẽ bàn tán về tôi ngay.‬
‪막 쑥덕쑥덕‬‪Khi tôi mua giày mới hay uốn tóc,‬ ‪họ sẽ bàn tán về tôi ngay.‬
‪내가 용식 씨 꼬시려고 그런다고‬‪Họ nghĩ tôi đang cố gắng quyến rũ anh.‬
‪[한숨]‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek.‬
‪동백 씨는 저기, 그‬‪Cô có quan tâm‬ ‪khi bà Jeong mua giày mới không?‬
‪백반집 아줌마 새 신 사면 봐요?‬‪Cô có quan tâm‬ ‪khi bà Jeong mua giày mới không?‬
‪이 파마부터 발끝까지요‬‪Từ tóc đến giày của cô,‬
‪왜 저 사람들이 그, 하루 종일 그냥‬ ‪동백 씨만 쳐다보겠냐고요‬‪cô nghĩ tại sao họ quan tâm‬ ‪mọi thứ cô làm?‬
‪[한숨]‬
‪뭐요? 뭐, 또 이뻐서‬ ‪그런다고 하려고요?‬‪Anh định nói vì tôi xinh à?‬
‪(용식)‬ ‪아니요‬‪Không.‬
‪이쁜 거는 빼박이고요‬‪Thế cũng đúng.‬
‪저 봐, 저 봐, 어휴‬‪Trời, tôi biết mà.‬ ‪Tôi phát ngán với câu đấy.‬
‪지겨워, 정말‬‪Trời, tôi biết mà.‬ ‪Tôi phát ngán với câu đấy.‬
‪(용식)‬ ‪그, 이, 옹산의 그, 그거요‬‪Đó là bởi vì cô...‬ ‪Gọi là gì nhỉ?‬ ‪Cô là người nổi tiếng ở Ongsan.‬
‪그, 옹산 셀럽, 셀럽이니께, 예?‬‪Gọi là gì nhỉ?‬ ‪Cô là người nổi tiếng ở Ongsan.‬
‪'아, 고놈의 동백이‬ ‪얼마나 잘 사나 보자' 이렇게‬‪Việc họ rất quan tâm đến cách cô sống‬
‪별나게 관심 있다는 거는‬‪Việc họ rất quan tâm đến cách cô sống‬
‪그, 좌우지간에 동백 씨가‬ ‪톡 튀게 잘났다는 거 아니어요? 예?‬‪cho thấy cô nổi bật đến mức nào‬ ‪trong khu phố.‬
‪아유, 그냥‬‪Trời ạ, cô còn không biết‬ ‪mình nổi tiếng đến mức nào.‬
‪자기가 얼마나 동네에서‬ ‪핫한 줄도 모르는데 이게‬‪Trời ạ, cô còn không biết‬ ‪mình nổi tiếng đến mức nào.‬ ‪Thảo nào cô không thắc mắc‬ ‪lý do tôi bực về vụ hét giá.‬
‪알타리 깎아 주고 싶은‬ ‪이 내 마음을 알겄냐고‬‪Thảo nào cô không thắc mắc‬ ‪lý do tôi bực về vụ hét giá.‬
‪아유, 어떻게 된 게, 이‬‪Làm sao cô có thể ngốc hơn tôi chứ?‬
‪나보다도 머리가 나빠요?‬‪Làm sao cô có thể ngốc hơn tôi chứ?‬
‪저 4학년 때까진 공부 되게 잘했어요‬‪Cho tới lớp bốn tôi vẫn có thành tích tốt.‬
‪근데 왜 내 마음 몰라요! ‬‪Vậy tại sao cô không biết‬ ‪cảm giác của tôi?‬
‪예? 이 동네 개도 다 아는데 왜‬‪Vậy tại sao cô không biết‬ ‪cảm giác của tôi?‬ ‪Ngay cả lũ chó trong khu phố cũng biết.‬ ‪Tại sao chỉ có cô không biết?‬
‪왜, 왜 너만 몰라요?‬‪Ngay cả lũ chó trong khu phố cũng biết.‬ ‪Tại sao chỉ có cô không biết?‬
‪용식 씨는 무슨 기승전 고백이에요?‬‪Sao anh luôn kết thúc‬ ‪bằng lời tỏ tình vậy?‬
‪동백이가 뭐가 있긴 있나 벼‬‪Tôi đoán Dongbaek thực sự rất quyến rũ.‬
‪용식이 그거 아주 그냥, 응?‬‪Yong Sik có vẻ đã yêu cô ấy say đắm rồi.‬
‪눈이 돌았데‬ ‪[재영의 웃음]‬‪Yong Sik có vẻ đã yêu cô ấy say đắm rồi.‬
‪아니, 나는 무슨‬ ‪드라마 보는 줄 알았잖여‬‪Tôi tưởng mình đang xem‬ ‪phim truyền hình chứ.‬
‪[지현의 의아한 신음]‬ ‪아, 동백이 건드렸다가는‬‪Yong Sik nhìn như sẽ đánh chúng ta‬ ‪nếu chúng ta làm gì Dongbaek ấy.‬
‪용식이가 물겄더라고‬ ‪[지현의 웃음]‬‪Yong Sik nhìn như sẽ đánh chúng ta‬ ‪nếu chúng ta làm gì Dongbaek ấy.‬
‪그래, 용식이가 조기 축구밖에‬ ‪모르는 줄 알았는데‬‪Tôi cứ nghĩ‬ ‪Yong Sik chỉ quan tâm đến bóng đá,‬ ‪hóa ra cũng lãng mạn.‬
‪아주 로맨티시스트여, 응‬ ‪[재영의 웃음]‬‪hóa ra cũng lãng mạn.‬ ‪Trời ơi, Yong Sik.‬
‪[웃으며]‬ ‪로맨티시스트‬‪Trời ơi, Yong Sik.‬
‪(덕순)‬ ‪아이, 넘의 아들 뒷담 까는 겨?‬‪Mấy người đang nói xấu con trai tôi à?‬
‪아이, 깜짝아‬‪Trời ạ, hết hồn.‬
‪뭐, 승엽이가 다 지껄이고 댕겼어?‬‪Có phải Seung Yeop‬ ‪đã đi nói khắp nơi rồi không?‬
‪회장님, 아셔유?‬‪Bà nghe rồi sao?‬
‪[가소로운 웃음]‬
‪애 좀 내버려둬‬‪Kệ nó đi được không? Hãy để nó tự lo liệu.‬
‪자기가 어련히 알아서 하려고‬‪Kệ nó đi được không? Hãy để nó tự lo liệu.‬
‪아이, 진짜 내버려두시게?‬‪- Bà đinh kệ cậu ấy thật à?‬ ‪- Yong Sik cũng gian xảo lắm.‬
‪- 용식이가 은근히 여시여‬ ‪- 예?‬‪- Bà đinh kệ cậu ấy thật à?‬ ‪- Yong Sik cũng gian xảo lắm.‬ ‪Sao?‬
‪나도 걔가 순‬ ‪맹탕, 숙맥인 줄 알았는디‬‪Sao?‬ ‪Tôi cứ tưởng nó là một kẻ ngốc‬ ‪hoàn toàn không biết gì chứ.‬
‪은근히 야심가더라고‬‪Nhưng hóa ra‬ ‪nó là một người có tham vọng lớn.‬
‪벤호사를 꼬시지를 않나‬‪Đầu tiên, nó tán tỉnh một luật sư.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪백두게장을 내놓으라지를 않나‬‪Đầu tiên, nó tán tỉnh một luật sư.‬ ‪Sau đó,‬ ‪nó nói muốn tiếp quản nhà hàng của tôi.‬
‪[웃음]‬
‪야, 가래떡 금방 뽑은 거 있니?‬‪- Cô có bánh gạo tươi không?‬ ‪- Có.‬
‪- (재영) 예‬ ‪- (덕순) 우리 야심가‬‪- Để tôi nấu súp bánh gạo cho nó.‬ ‪- Bánh gạo ở bên trong.‬
‪- (덕순) 떡국 해 먹이게‬ ‪- (재영) 안에 있어요, 안에‬‪- Để tôi nấu súp bánh gạo cho nó.‬ ‪- Bánh gạo ở bên trong.‬
‪(찬숙)‬ ‪벤호사는 뭔디?‬‪- Luật sư nào?‬ ‪- Bà ấy hiểu lầm rồi.‬
‪- (재영) 헛다리, 헛다리‬ ‪- (지현) 헛다리?‬‪- Luật sư nào?‬ ‪- Bà ấy hiểu lầm rồi.‬
‪헛다리지?‬‪Bà ấy hiểu lầm phải không?‬ ‪Luật sư cái gì chứ.‬
‪벤호사 같은 소리 하네‬‪Bà ấy hiểu lầm phải không?‬ ‪Luật sư cái gì chứ.‬ ‪Bà muốn bao nhiêu?‬
‪(재영)‬ ‪얼마나 드려?‬ ‪[지현이 연신 혀를 찬다]‬‪Bà muốn bao nhiêu?‬
‪(동백)‬ ‪용식 씨가 이럴수록 나만 웃겨져요!‬‪Anh như vậy chỉ làm tôi bẽ mặt thôi.‬
‪천하의 백여시에 총각 꼬시는‬ ‪웃기는 애 된다니까요?‬‪Họ sẽ nghĩ về tôi như một kẻ xảo quyệt‬ ‪đi quyến rũ một người chưa vợ.‬
‪아, 저도‬‪Tôi không muốn‬ ‪mọi người nói về cô như vậy.‬
‪동백 씨가 그런 소리 듣는 건 싫어요‬‪Tôi không muốn‬ ‪mọi người nói về cô như vậy.‬
‪싫으면 어떻게 해야겠어요?‬‪Vậy thì anh nghĩ anh cần làm gì?‬
‪제가 꼭 필구를 가르치듯이‬ ‪이렇게 해야 돼요?‬‪Tôi có cần phải dạy anh như Pil Gu không?‬
‪아이, 누구든지 동백 씨 우습게 만들면‬‪Nếu có ai dám chọc cô,‬ ‪tôi sẽ dạy cho họ một bài học.‬
‪내가 들이받아 버릴 건디, 그...‬‪Nếu có ai dám chọc cô,‬ ‪tôi sẽ dạy cho họ một bài học.‬ ‪Nhưng rõ ràng là tôi không nên làm vậy.‬
‪또, 내가 또 그러면 안 되는 거잖아요‬‪Nhưng rõ ràng là tôi không nên làm vậy.‬
‪내 말이 그 말이에요!‬‪Ý tôi là vậy đấy.‬
‪그러게 좀‬ ‪안 좋아하는 척이라도 해 봐요‬‪Ít nhất cũng giả vờ‬ ‪không thích tôi được không?‬
‪근디 제가요‬‪Nhưng tôi chẳng bao giờ thành công‬ ‪trong việc che giấu tình cảm của mình cả.‬
‪꼭 이, 뒷구녕에서‬ ‪뭘 하려고 하는 순간에‬‪Nhưng tôi chẳng bao giờ thành công‬ ‪trong việc che giấu tình cảm của mình cả.‬
‪에러가 나더라고요‬‪Nhưng tôi chẳng bao giờ thành công‬ ‪trong việc che giấu tình cảm của mình cả.‬
‪[동백의 답답한 신음]‬
‪아니, 그, 솔직한 데에는‬ ‪장사 없는 거잖아유, 맞쥬? 예?‬‪Thành thật luôn tốt hơn.‬ ‪Cô không đồng ý à?‬
‪저는 이, 내숭 떨 비위도 안 되고요‬‪Tôi không đủ trơ tráo để nói dối.‬
‪이, 겉으론 사실무근‬‪Và tôi nghĩ sẽ còn tệ hơn‬
‪이래 놓고선 이 뒤에서 찝적거리는 거‬‪khi thử mấy trò rẻ tiền‬ ‪lúc đang giả vờ thờ ơ.‬
‪아이, 이게 더‬ ‪양아치 같은 거 아니어요?‬‪khi thử mấy trò rẻ tiền‬ ‪lúc đang giả vờ thờ ơ.‬
‪그게 더 동백 씨 웃기게 만드는 거죠‬‪Thế còn khiến cô giống trò đùa hơn.‬
‪나는요‬‪Cô thấy đấy,‬
‪기냥 내 식대로 할래요‬‪tôi sẽ làm theo cách của tôi.‬
‪뭘 또 네 식대로 해요?‬‪Ý anh là sao?‬
‪왜 눈은 그렇게 떠요, 용식 씨?‬‪Tại sao mặt anh lại như thế?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Tại sao mặt anh lại như thế?‬
‪옹산 바닥 그 어떤 주뎅이도요‬‪Tôi sẽ đảm bảo rằng‬
‪동백 씨가 용식이 꼬신단 소리 못 하게‬‪không ai ở Ongsan nói cô tán tỉnh tôi.‬
‪동백 씨한테 백여시란 소리 못 하게‬‪Sẽ không ai có thể gọi cô‬ ‪là một kẻ xảo quyệt.‬
‪그렇게 할게요‬‪Tôi sẽ đảm bảo điều đó.‬
‪용식 씨!‬‪Yong Sik.‬
‪(동백)‬ ‪어디 가요?‬‪Anh đi đâu vậy?‬
‪용식 씨!‬‪Yong Sik!‬
‪아줌마!‬‪- Cô Park!‬ ‪- Trời đất ơi.‬
‪아, 깜짝이야, 하...‬‪- Cô Park!‬ ‪- Trời đất ơi.‬
‪왜 소리는 질러, 이씨, 쯧‬‪Sao cậu ta lại hét lên vậy?‬
‪동백 씨가 나 꼬시는 거 아니고요!‬‪Dongbaek không cố gắng quyến rũ tôi!‬
‪내가 동백 씨 꼬시는 거예요, 내가!‬‪Tôi là người cố gắng quyến rũ cô ấy!‬
‪아니, 아니야‬‪Không...‬
‪[이를 악물고]‬ ‪야, 너 가, 빨리, 가‬‪Này, cậu nên đi đi.‬
‪이, 동백 씨는 나를‬‪Dongbaek yêu cầu tôi tránh xa cô ấy 400m.‬
‪이, 인근 400미터 안에도‬ ‪접근을 못 하게 하는데‬‪Dongbaek yêu cầu tôi tránh xa cô ấy 400m.‬
‪나 혼자 좋아 죽겄는 거고요! 예?‬‪Nhưng tôi không thể ngừng thích cô ấy.‬ ‪Tôi là người cố gắng quyến rũ cô ấy!‬ ‪Tôi là thằng xảo quyệt!‬
‪그, 내가 꼬시는 거고‬ ‪내가 백여시라고요, 내가!‬‪Tôi là người cố gắng quyến rũ cô ấy!‬ ‪Tôi là thằng xảo quyệt!‬
‪[이를 악물고]‬ ‪알았으니께 빨리 가라고, 이 새끼야‬‪Được rồi, hiểu rồi. Giờ cậu đi đi.‬
‪얘, 용식아‬‪Yong Sik, tôi sẽ bán củ cải non‬ ‪với giá 7.000 won.‬
‪아줌마가 알타리 7천 원에 줄게‬ ‪고만 떠들고 일로 와, 일로‬‪Yong Sik, tôi sẽ bán củ cải non‬ ‪với giá 7.000 won.‬ ‪- Đừng hét lên nữa và đi với tôi.‬ ‪- Buông ra. Thôi đi.‬
‪아이, 나 좀 놔 봐요, 예?‬‪- Đừng hét lên nữa và đi với tôi.‬ ‪- Buông ra. Thôi đi.‬
‪아이, 뭐, 우리가 뭐‬ ‪남들한테 뭐, 쫄릴 짓 했어요? 예?‬‪Chúng tôi chẳng làm gì đáng xấu hổ cả!‬
‪아, 불륜이에요? 예?‬‪Chúng tôi không ngoại tình!‬ ‪Chúng tôi không lừa dối ai cả!‬
‪아, 바람이에요?‬‪Chúng tôi không ngoại tình!‬ ‪Chúng tôi không lừa dối ai cả!‬
‪아, 좋아하니께!‬‪Tôi thích cô ấy! Tất cả chỉ có vậy thôi!‬
‪예, 좋아해요!‬‪Tôi thích cô ấy! Tất cả chỉ có vậy thôi!‬
‪좋아해요, 좋아해요‬‪Tôi thích cô ấy, được chứ?‬ ‪Tôi thích cô ấy!‬
‪아, 좋아한다고요!‬‪Tôi thích cô ấy, được chứ?‬ ‪Tôi thích cô ấy!‬
‪[용식의 목소리가 울려 퍼진다]‬‪Tôi thích cô ấy, được chứ?‬ ‪Tôi thích cô ấy!‬
‪[용식의 거친 숨소리]‬
‪(동백)‬ ‪하, 용식 씨는 그렇게‬ ‪악을 쓰고 커밍아웃을 했고‬‪Yong Sik đã nổi nóng‬ và thú nhận tình cảm của anh ấy.
‪나는 곧...‬‪Và sớm thôi...‬
‪아이, 뭐, 용식이, 뭐‬ ‪다 같이 키웠다며, 예?‬‪Mấy người cứ nói với tôi‬ ‪rằng đã nuôi dạy tôi!‬
‪아, 그럼 용식이가 좋아하는 동백이도‬ ‪좋아를 해 줘야죠, 예? 안 그래요?‬‪Vậy thì nên thích người phụ nữ tôi thích!‬ ‪Có đúng không?‬
‪[포효하는 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[놀라는 신음]‬
‪이게 뭔 소리여?‬‪Con đang nói gì vậy?‬
‪네가 누굴 좋아햐?‬‪Con thích ai?‬
‪[당황한 신음]‬
‪어, 엄마‬‪Mẹ, mẹ làm gì trong đó vậy?‬
‪어, 엄마가 왜 거기서 나와?‬‪Mẹ, mẹ làm gì trong đó vậy?‬
‪엄마?‬‪"Mẹ" ư?‬
‪엄마?‬‪"Mẹ" ư?‬
‪(동백)‬ ‪나는 곧 베프를 잃을 운명이었다‬‪Và sớm thôi, tôi sẽ mất‬ người bạn thân nhất của mình.
‪범접 불가 내 편에서‬ ‪통제 불가 내 편으로‬‪ Từ bà Kwak bất khả xâm phạm‬ đến Yong Sik không thể kiểm soát.
‪그렇게 나는 라인이 바뀌고 있었다‬‪Người tôi có thể tin cậy‬ đang dần thay đổi.
‪[용식의 한숨]‬
‪용식이는 모 아니면 도라며?‬‪Chính mẹ nói‬ ‪con luôn được ăn cả ngã về không.‬
‪나는 동백이를 모로 정했어‬‪Con quyết định hết mình vì Dongbaek.‬
‪[용식의 두려운 숨소리]‬
‪(동백)‬ ‪나랑 술이나 한잔하지‬‪Cô nên ở lại uống với tôi.‬
‪누구랑 갑자기 수상 스키를 타러 가?‬‪Cô đi trượt nước với ai vậy?‬
‪근데 언니가 웬일로 술이에요?‬‪Tại sao tự nhiên lại uống?‬
‪오늘 상가 번영회 안 가요?‬‪Thế còn buổi họp mặt?‬
‪아니, 나 못 가‬‪Tôi không thể đến đó.‬
‪백 없어서 이제 못 가‬‪Không ai bênh vực tôi nữa.‬
‪쩝, 그렇지, 나라도 싫지, 나라도‬‪Nếu tôi là bà ấy, tôi cũng không thích.‬
‪동백이를 누가 좋아하겠어? 치...‬‪Ai lại thích Dongbaek chứ?‬
‪언니도 그럼 오늘 일찍 셔터 내려요‬‪Vậy hôm nay cô nên đóng cửa sớm đi.‬
‪다녀올게요‬‪Gặp cô sau nhé.‬
‪(동백)‬ ‪조심해‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪Hãy cẩn thận.‬
‪혼술은 안 하시겠네‬‪Chắc cô sẽ không uống một mình đâu.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬ ‪[한숨]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪애 훈련비는 왜 내 줘?‬‪Tại sao anh trả phí tập huấn cho nó?‬
‪왜 콩만 한 게‬ ‪48만 원 걱정을 하게 하냐?‬‪Sao em lại để một đứa trẻ‬ ‪lo nghĩ về 480.000 won chứ?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪너도 꼭 그렇게 나 사는 거를‬‪Anh có cần phải tò mò‬ ‪về cuộc sống của em như thế không?‬
‪속속들이 알아야 되겠니?‬‪Anh có cần phải tò mò‬ ‪về cuộc sống của em như thế không?‬
‪너는 잘나가는 슈퍼맨이라 모르겠지만‬‪Anh có thể không hiểu‬ ‪bởi vì anh thành công,‬
‪내 입장은 좀 다르지 않겠어?‬‪nhưng với em thì khác.‬
‪뭐, 기껏 한다는 게 술집이라?‬‪Tại sao? Vì mọi thứ em làm‬ ‪là mở quán rượu à?‬
‪그래, 진짜 제대로 한번 좀 묻자‬‪Để anh hỏi em.‬
‪왜 하필 술집인데? 어?‬‪Tại sao phải là quán rượu?‬
‪여기 너랑 진짜 안 어울리는 거 알지?‬‪Em biết nơi này không hợp với em mà.‬
‪어울려, 나 장사 잘해‬‪Hợp chứ. Em làm tốt mà.‬
‪너 뭐, 사기당했니?‬‪Em bị lừa hay sao?‬
‪대체 무슨 헛바람이 들어서‬‪Sao em lại muốn bán rượu?‬
‪(종렬)‬ ‪왜 술장사를 하고 있어, 술장사를!‬‪Sao em lại muốn bán rượu?‬
‪네가 바람 넣었잖아‬‪Anh đã khuyến khích em.‬
‪뭐?‬‪Hả?‬
‪내가 찌개를 해도 떡볶이를 해도‬‪Mỗi khi em nấu ăn cho anh,‬
‪너 맨날 똑같은 소리만 했잖아‬‪anh luôn nói như vậy.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪(동백)‬ ‪넌 왜 꼭 밥을 해 놓으면 술을 찾아?‬‪Tại sao anh luôn thèm rượu mỗi khi ăn vậy?‬
‪(종렬)‬ ‪야, 여기다가 어떻게 술을 안 먹냐?‬‪Làm sao anh có thể không uống‬ ‪khi thức ăn ngon thế?‬
‪진짜 넌 뭘 해도‬ ‪이, 술을 부르는 맛이라니까?‬‪Mỗi món ăn em nấu đều làm anh thèm rượu.‬
‪안주 쪽은 네가 최고야, 최고!‬‪Em nấu món nhậu ngon nhất đấy.‬
‪[동백의 호응하는 신음]‬ ‪[종렬의 옅은 웃음]‬‪Em nấu món nhậu ngon nhất đấy.‬
‪[종렬의 애교 섞인 신음]‬ ‪[동백의 옅은 웃음]‬
‪[한숨]‬
‪난 살면서 최고란 소리 들은 건‬‪Đó là lần đầu tiên em nghe có người nói‬
‪안주가 처음이었어‬‪rằng em giỏi một cái gì đó.‬
‪[종렬의 착잡한 한숨]‬‪Em đang làm anh phát điên.‬
‪진짜 미쳐 버리겠네‬‪Em đang làm anh phát điên.‬
‪(동백)‬ ‪그냥 각자 자기 잘하는 거‬ ‪하면서 사는 거야‬‪Chúng ta kiếm sống‬ ‪bằng cách làm thứ mình giỏi.‬
‪넌 야구를 잘하니까‬ ‪야구를 하는 거고 나는‬‪Anh chơi bóng chày vì anh chơi giỏi.‬ ‪Và em làm món thịt lợn xào ngon nhất,‬ ‪nên em bán quán rượu.‬
‪두루치기가 최고니까 술집을 하는 거고‬‪Và em làm món thịt lợn xào ngon nhất,‬ ‪nên em bán quán rượu.‬
‪아니‬‪Ý anh là, thôi mà.‬ ‪Anh quan trọng với em đến thế sao?‬
‪네 인생엔 뭐, 내가 다냐? 어?‬‪Ý anh là, thôi mà.‬ ‪Anh quan trọng với em đến thế sao?‬
‪아이, 이, 내가 뭐라고‬‪Anh đủ quan trọng‬ ‪để ảnh hưởng đến em như vậy à?‬
‪너한테 이렇게까지‬ ‪지대한 영향을 끼칠 일이냐, 이게? 어?‬‪Anh đủ quan trọng‬ ‪để ảnh hưởng đến em như vậy à?‬
‪그럼 내가 가족도 없고 아무도 없는데‬‪Em không có bạn bè hay gia đình.‬ ‪Những gì anh nói rất quan trọng.‬
‪네가 하는 말이 다였지, 뭐‬‪Em không có bạn bè hay gia đình.‬ ‪Những gì anh nói rất quan trọng.‬
‪이럴 줄 알았으면 그때 내가‬ ‪두루치기 최고란 소릴 안 했지!‬‪Nếu anh biết em sẽ làm thế này‬ ‪thì anh đã không nói câu đó rồi.‬
‪너 왜 이렇게 사람을 환장하게 만드냐?‬‪Em đang thật sự làm anh phát điên.‬
‪[종렬의 한숨]‬ ‪아, 그냥 나 좀 놔둬!‬‪Anh để em yên được không?‬ ‪Em chỉ đang kiếm sống thôi.‬
‪나 그냥 먹고사는 거야‬‪Anh để em yên được không?‬ ‪Em chỉ đang kiếm sống thôi.‬
‪[종렬의 한숨]‬ ‪(향미)‬ ‪근데 언니 왜 술장사해요?‬‪Tại sao cô lại bán rượu?‬
‪진짜로 왜?‬‪Nói thật đi.‬
‪진짜로는‬‪Thành thật mà nói, bởi vì...‬
‪[동백의 힘주는 신음]‬
‪소주는‬‪tôi kiếm được 3.500 won‬ ‪mỗi lần bán được một chai soju.‬
‪한 병에 3,500원이 남으니까‬‪tôi kiếm được 3.500 won‬ ‪mỗi lần bán được một chai soju.‬
‪내가 뭐, 배운 건 없고‬‪Tôi không học hành nhiều,‬ ‪và tôi chỉ giỏi nấu ăn thôi.‬
‪잘하는 건 요리뿐이고‬‪Tôi không học hành nhiều,‬ ‪và tôi chỉ giỏi nấu ăn thôi.‬
‪우리 필구는 키워야 되고‬‪Thêm vào đó, tôi cần phải nuôi Pil Gu.‬
‪여러 생각 할 게 뭐 있어?‬‪Không có nhiều điều để suy nghĩ.‬
‪그냥 힘들고 모양 빠지는 거‬ ‪다 내가 하고‬‪Tôi sẽ làm‬ ‪tất cả những việc nặng nhọc và bẩn thỉu.‬
‪나는 우리 필구 메이저 리그 갈 때‬‪Và khi Pil Gu tham gia thi tuyển MLB,‬
‪돈 많이 든 통장 하나 쥐여 주는 거‬‪tôi muốn tặng nó‬ ‪sổ tiết kiệm chứa đầy tiền.‬
‪그럼 동백이 인생은 만고땡이지, 뭐‬‪Thế mới gọi là cuộc đời thành công.‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪아싸리 잘 살기나 하든가‬‪Em có thể sống một cuộc sống tốt mà.‬
‪[옅은 한숨을 쉬며]‬ ‪너 환장할 거 없어‬‪Không cần phải buồn.‬ ‪Anh có thể tiếp tục sống cuộc đời của anh‬ ‪và em cũng như vậy.‬
‪그냥 너는 네 인생 살면 되고‬ ‪나는 내 인생 살면 돼‬‪Anh có thể tiếp tục sống cuộc đời của anh‬ ‪và em cũng như vậy.‬
‪[종렬의 답답한 한숨]‬
‪그렇게 잘났는데 그 팔찌는‬ ‪왜 여태 차고 있어, 왜?‬‪Vậy tại sao em vẫn đeo cái vòng tay đó?‬
‪[술잔을 탁 내려놓으며]‬ ‪이거‬‪Đây...Đây chỉ là một thói quen.‬
‪이거는 그, 뭐, 그냥 습관이지‬ ‪몸에 좋다며?‬‪Đây...Đây chỉ là một thói quen.‬ ‪Nó tốt cho sức khỏe của em.‬
‪[한숨]‬
‪이러고 살 거였으면‬‪Nếu em định sống như thế này,‬
‪그냥 옆에 있든지‬‪lẽ ra em nên ở lại.‬
‪(종렬)‬ ‪아니면‬‪Hoặc em nên...‬
‪숨을 거면 잘이나 숨던가‬‪đảm bảo anh sẽ không tìm thấy em.‬
‪우, 우리 그렇게‬ ‪대단한 재회한 거 아니야‬‪Chúng ta gặp nhau không phải vấn đề lớn.‬
‪그냥 오다가다 마주친 거야‬‪Chúng ta chỉ tình cờ gặp nhau.‬ ‪Không có gì phải thay đổi.‬
‪그러니까 달라질 거 하나도 없어‬ ‪너는 그냥 네 길‬‪Chúng ta chỉ tình cờ gặp nhau.‬ ‪Không có gì phải thay đổi.‬ ‪Chỉ cần lờ em đi và cứ bước tiếp thôi.‬
‪갈 길 가면 돼‬‪Chỉ cần lờ em đi và cứ bước tiếp thôi.‬
‪너 같으면 그게 되겠냐? 어? 되겠어?‬‪Em có thể làm vậy nếu là anh không?‬
‪그 징글징글한 동백이가‬ ‪지금 내 자식까지 키우고 살고 있는데?‬‪Anh vừa phát hiện ra‬ ‪em đang nuôi nấng con trai anh.‬
‪그 징글징글한 동백이 없다 치고 살아!‬‪Cứ giả vờ em không tồn tại đi.‬ ‪Cho đến giờ anh vẫn sống tốt mà.‬
‪너 그동안 그렇게 잘 살았잖아‬‪Cho đến giờ anh vẫn sống tốt mà.‬
‪뭘 잘 살아! 잘 살긴, 진짜‬‪Em nói cái gì vậy? Anh chưa bao giờ ổn cả.‬
‪징글징글하게, 씨‬‪Em nói cái gì vậy? Anh chưa bao giờ ổn cả.‬
‪진짜 지긋지긋하게!‬‪Anh phát chán với mọi thứ.‬
‪[종렬의 깊은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪나도 너 아직 잊진 않고 살아‬‪Em vẫn nghĩ về anh.‬
‪[아련한 음악]‬
‪야, 사람이 사람을 어떻게 잊니?‬‪Người ta không thể cứ quên nhau được.‬
‪굳이 뭐, 잊고 자시고 할 거 없이 그냥‬‪Cố quên để làm gì chứ?‬ ‪Nếu anh đột nhiên xuất hiện trong đầu,‬ ‪em chỉ nghĩ đến anh‬
‪생각나면, 뭐‬ ‪그냥 생각나나 보다, 뭐‬‪Nếu anh đột nhiên xuất hiện trong đầu,‬ ‪em chỉ nghĩ đến anh‬
‪그렇게 그냥 살아지는 거지‬‪và tiếp tục sống cuộc sống của mình thôi.‬
‪(동백)‬ ‪이제 다시 볼 사이도 아니고‬‪Chúng ta có gặp lại đâu.‬
‪그냥 뭐, 생각까지 뭐‬‪Và em cũng không làm gì được...‬
‪별수 있냐?‬‪nếu anh xuất hiện trong đầu.‬
‪그냥, 각자 그냥 떳떳하게 살면 돼‬‪Chúng ta chỉ cần sống tiếp‬ ‪và đừng làm chuyện xấu hổ.‬
‪(종렬)‬ ‪떳떳이고 나발이고 간에‬‪Quên tất cả những điều vô nghĩa đó đi.‬
‪네가 지금 이러고 살고 있으면‬‪Giờ anh đã thấy em sống như thế này,‬ ‪làm thế nào em...‬
‪내가...‬‪Giờ anh đã thấy em sống như thế này,‬ ‪làm thế nào em...‬
‪어?‬
‪내가...‬‪Làm sao...‬
‪널 어떻게 쌩까고 사냐?‬‪Em mong anh lờ em đi thế nào?‬
‪[착잡한 한숨]‬
‪너‬‪Em biết sao họ gọi anh‬
‪내가 왜 천만종렬인 줄이나 알아?‬‪là Jong Ryeol Mười Triệu không?‬
‪내가 2루에서 3루 못 뛰고‬‪Ngày anh đứng yên và không thể chạy‬
‪하루 종일 정신 나가 있던 날이‬‪từ gôn hai đến gôn ba‬ ‪là ngày 12 tháng 3 năm 2012.‬
‪2012년 3월 12일이야‬‪từ gôn hai đến gôn ba‬ ‪là ngày 12 tháng 3 năm 2012.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪어휴, 진짜‬‪Thật là.‬
‪진짜 징그럽다, 징그러워‬‪Anh phát ốm vì chuyện này rồi.‬
‪어휴, 진짜‬
‪[종렬의 한숨]‬
‪(종렬)‬ ‪잘 살기나 하든가‬‪Ít ra cô ấy nên sống tốt chứ.‬
‪착해 터진 게 왜...‬‪Cô ấy tuyệt vời như thế mà.‬
‪왜 잘 살지도 못해?‬‪Sao cô ấy không thể sống tốt?‬
‪아휴, 씨, 쯧‬
‪(용식)‬ ‪아이고‬‪Trời, sao anh lại đến đây?‬
‪여긴 또 어쩐 일로 오셨어요?‬‪Trời, sao anh lại đến đây?‬
‪(종렬)‬ ‪예, 들어가 보세요‬‪Anh nên vào trong đi.‬
‪[종렬의 헛기침]‬
‪여기서 술 드신 거예요?‬‪Anh uống ở đây à?‬
‪아니요, 술 안 했습니다‬ ‪운전할 수 있어요‬‪Không, tôi không uống. Tôi có thể lái xe.‬
‪강 선수 운전을 묻는 게 아니고요‬‪Đó không phải điều tôi quan tâm.‬
‪여기를 왜 또 오셨냐‬‪Tôi hỏi anh vì tôi muốn biết‬ ‪tại sao anh lại đến đây.‬
‪그걸 묻는 거예요‬‪Tôi hỏi anh vì tôi muốn biết‬ ‪tại sao anh lại đến đây.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪내가 그쪽한테‬ ‪꼭 대답을 해야 되는 겁니까?‬‪Tôi có cần trả lời câu hỏi đó không?‬
‪눈은 왜 뻘거신 건데요?‬‪Tại sao mắt anh đỏ vậy?‬
‪상관할 사이 아니라고 들었는데요‬‪Đó thực sự không phải chuyện của anh.‬
‪제가요‬‪Vấn đề là tôi cảm thấy...‬
‪이상하게‬‪Vấn đề là tôi cảm thấy...‬
‪하, 이상하게‬‪tôi cảm thấy...‬
‪기분이 좀 안 좋아서요‬‪rất bất an vì lý do nào đó.‬
‪그럼 기분 상한 김에 한마디 더 합시다‬‪Vậy để tôi nói cho anh biết điều này.‬
‪동백이 갖고 장난치지 마요‬‪Đừng đùa với Dongbaek nữa.‬
‪'동백이'요?‬‪"Dongbaek" ư?‬
‪당신 같은 사람들이‬ ‪괜히 껄떡대고 찔러 보지 않아도 걔‬‪Anh không cần làm mọi chuyện tệ hơn‬ ‪khi liên tục tán tỉnh cô ấy.‬
‪인생 충분히 고달픈 애니까‬‪Cuộc sống của cô ấy đã khó khăn rồi.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪나 회장님 어떻게 보라고...‬‪Làm sao tôi nhìn mặt bà Kwak đây?‬
‪이제 그만 와요‬‪Anh không nên đến đây nữa.‬
‪우셨어요?‬‪Cô khóc à?‬
‪울었냐고요‬‪Cô khóc sao?‬
‪네, 울었어요‬‪Vâng, tôi đã khóc.‬
‪나도 울 만하면 좀 울고 살아야죠‬‪Tôi nên khóc nếu thấy buồn chứ.‬
‪뭐가 울 만하셨는데요?‬‪Sao cô lại buồn?‬
‪술이 울렸죠, 술이‬‪Là do rượu.‬
‪베프도 잃고‬‪Tôi mất đi người bạn thân,‬
‪그냥 내 꼴도 우습고‬‪và cảm thấy như một trò hề.‬
‪왜 우셨냐고요‬‪Sao cô lại khóc?‬
‪그냥...‬‪Bởi vì...‬
‪사는 게 좀 쪽팔려서요‬‪tôi tự thấy xấu hổ.‬
‪사는 게 너무...‬‪Cuộc đời tôi...‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪너무 쪽팔려서요‬‪thật đáng xấu hổ.‬
‪(동백)‬ ‪내 인생은 뭐가 이래요?‬‪Đời tôi thật nực cười.‬
‪학교 때는 반에 고아도 나 하나‬‪Hồi đi học,‬ ‪tôi là đứa trẻ mồ côi duy nhất.‬
‪커서는 동네 미혼모도 나 하나‬‪Và bây giờ, tôi là bà mẹ đơn thân‬ ‪duy nhất trong khu phố.‬
‪48만 원 때문에‬ ‪아들내미 철들게 하는 것도 나 하나‬‪Tôi là người duy nhất‬ ‪khiến con trai mình phải lo nghĩ‬ ‪về 480.000 won.‬
‪뭐, 나도 좀 쨍하게 살고 싶은데‬‪Tôi cũng muốn sống một cuộc sống tốt đẹp,‬
‪아유, 참 세상이 나한테 그렇게 야박해‬‪nhưng thế giới cứ tàn nhẫn với tôi.‬
‪나만 자꾸 망신을 줘‬‪Nó luôn làm tôi thấy nhục nhã.‬
‪[동백이 술잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[침을 꼴깍 삼킨다]‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek.‬
‪약한 척하지 말아요‬‪Đừng tỏ ra yếu đuối.‬
‪고아에 미혼모인 동백 씨‬‪Cô là trẻ mồ côi và một người mẹ đơn thân,‬
‪모르는 놈들이 보면‬‪nên mọi người có thể‬
‪동백 씨 박복하다고‬ ‪쉽게 떠들고 다닐지 몰라도요‬‪nói rằng cô đang sống‬ ‪một cuộc đời bất hạnh.‬
‪까놓고 얘기해서‬‪Nhưng thành thật mà nói.‬
‪동백 씨 억세게 운 좋은 거 아니어요?‬‪Cô rất may mắn.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪운이 참도 좋네요‬‪May mắn gì chứ.‬
‪고아에 미혼모가, 예?‬‪Cô có thể là trẻ mồ côi‬ ‪và là một người mẹ đơn thân,‬
‪필구를 혼자서 저렇게 잘 키우고‬‪nhưng cô đã nuôi Pil Gu rất tốt,‬
‪(용식)‬ ‪이, 자영업 사장님까지 됐어요‬‪và cô tự mở quán ăn riêng.‬
‪남 탓 안 하고요‬‪Cô không đổ lỗi cho người khác‬ ‪hoặc sống một cuộc đời rẻ mạt.‬
‪치사하게 안 살고‬‪Cô không đổ lỗi cho người khác‬ ‪hoặc sống một cuộc đời rẻ mạt.‬
‪그 와중에‬‪Trên hết,‬
‪남보다도 더 착하고‬‪cô vẫn rất tử tế và siêng năng.‬
‪더 착실하게‬‪cô vẫn rất tử tế và siêng năng.‬
‪그렇게 살아 내는 거‬‪Đó là cách cô sống.‬
‪그거 다들 우러러보고‬ ‪그, 박수 쳐 줘야 될 거 아니냐고요‬‪Mọi người nên tôn trọng cô‬ ‪và khen ngợi cô vì điều đó.‬
‪(동백)‬ ‪태어나서 처음으로‬‪Lần đầu tiên trong đời, có ai đó khen tôi.‬
‪칭찬을 받았다‬‪Lần đầu tiên trong đời, có ai đó khen tôi.‬
‪(용식)‬ ‪남들 같았으면요‬‪Nếu có ai khác rơi vào tình cảnh giống cô,‬ ‪chắc họ đã bỏ cuộc rồi.‬
‪진작에 나자빠졌어요‬‪Nếu có ai khác rơi vào tình cảnh giống cô,‬ ‪chắc họ đã bỏ cuộc rồi.‬
‪근데 누가 너를 욕해요?‬‪Không ai có quyền nói xấu cô.‬
‪동백 씨‬‪Dongbaek.‬
‪이 동네에서요‬‪Ở khu phố này,‬
‪제일로 세고요‬‪cô là người mạnh mẽ nhất,‬
‪제일로 강하고‬‪là người có ý chí nhất,‬
‪제일로 훌륭하고‬‪tuyệt vời nhất,‬
‪제일로‬‪và là người‬
‪장해요‬‪đáng ngưỡng mộ nhất.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪하, 진짜 왜 그래요, 나한테? 진짜‬‪Trời, sao anh lại nói vậy với tôi?‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[훌쩍이며]‬ ‪하, 나한테‬ ‪그런 말 해 주지 마요, 그냥‬‪Đừng nói thế với tôi.‬
‪(동백)‬ ‪죽어라 참고 있는데‬‪Tôi đang cố hết sức để kiềm chế.‬
‪누가 내 편 들어 주면 나 막...‬‪Mỗi khi tôi nghe ai đó đứng về phía mình,‬ ‪tôi không thể ngưng...‬
‪막...‬‪Mỗi khi tôi nghe ai đó đứng về phía mình,‬ ‪tôi không thể ngưng...‬
‪[흐느낀다]‬
‪(동백)‬ ‪나 그냥 편들어 주지 마요‬‪Đừng đứng về phía tôi. Đừng khen tôi.‬
‪칭찬도 해 주지 마요, 그냥‬‪Đừng đứng về phía tôi. Đừng khen tôi.‬ ‪Đừng mà.‬
‪[흐느낀다]‬‪Đừng mà.‬
‪응? 왜 자꾸 예쁘대요?‬‪Đừng nói tôi xinh nữa.‬
‪왜 자꾸 나보고 자랑이래?‬‪Đừng nói rằng anh tự hào về tôi.‬
‪나는 그런 말들 다 너무 처음이라‬‪Tôi chưa bao giờ‬ ‪nghe ai nói thế với tôi cả.‬
‪막 마음이 울렁울렁, 울렁울렁‬‪Nên nó làm tôi cảm thấy...‬ ‪Làm tôi thấy rất kỳ lạ.‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪이 악물고 산 사람 왜 울리고 그래요!‬‪Tôi đang cố gắng mạnh mẽ.‬ ‪Sao anh lại làm tôi khóc?‬
‪[계속 흐느낀다]‬‪Tôi đang cố gắng mạnh mẽ.‬ ‪Sao anh lại làm tôi khóc?‬
‪그래 놓고 어차피 다, 어?‬‪Anh nói vậy, nhưng anh sẽ...‬
‪어차피 다, 이씨‬‪Anh nói vậy, nhưng anh sẽ...‬
‪나는 강종렬이랑 달라요‬‪Tôi không như Jong Ryeol.‬
‪필구 아빠 누구든 상관없어요‬‪Tôi không quan tâm bố Pil Gu là ai.‬
‪나는요‬‪Tôi hứa...‬
‪필구든‬‪tôi sẽ không bao giờ‬
‪동백 씨든‬‪làm cô...‬
‪절대 안 울려요‬‪hay Pil Gu khóc.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪내가‬‪Tôi sẽ nhắc cô nhớ mỗi ngày‬
‪매일매일‬‪Tôi sẽ nhắc cô nhớ mỗi ngày‬
‪이 맹한 동백 씨‬‪cô là một người tuyệt vời thế nào...‬
‪안 까먹게요‬‪cô là một người tuyệt vời thế nào...‬
‪당신 얼마나 훌륭한지‬ ‪내가 말해 줄게요‬‪để cô không bao giờ quên.‬
‪[훌쩍인다]‬‪Nên...‬
‪그니께‬‪Nên...‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪이제 잔소리하지 말고요‬‪đừng cằn nhằn nữa,‬
‪기냥 받기만 해요, 좀‬‪và chấp nhận lời khen của tôi đi.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪용식 씨‬‪Yong Sik, anh thực sự nên cẩn thận.‬
‪진짜 어쩌려고 이래요?‬‪Yong Sik, anh thực sự nên cẩn thận.‬ ‪Nếu tôi thích anh‬
‪그러다 진짜 내가‬‪Nếu tôi thích anh‬
‪용식 씨 진짜로‬‪Nếu tôi thích anh‬
‪좋아하게 되면 어떡하려 그래요?‬‪thật thì sao?‬
‪[동백이 흐느낀다]‬
‪어떡하려 그런대‬‪Khi đó anh sẽ làm gì?‬
‪[흐느낀다]‬
‪(동백)‬‪Một người có thể là‬ phép màu của người khác không?
‪[동백이 계속 흐느낀다]‬
‪[용식의 힘겨운 숨소리]‬
‪[힘겨운 한숨]‬
‪아유, 좀 도와주든가, 좀, 씨, 쯧‬‪Cô ấy có thể giúp mình mà.‬
‪그냥 가만히, 그냥 갖다 놓고‬‪Nhưng cô ấy thực sự không làm gì cả.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[쓱 긁는 소리가 난다]‬
‪[쓱 긁는 소리가 난다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(용식)‬ ‪딴 사람은 몰라도‬‪Không rõ người khác ra sao,‬
‪네가 싫다면 나도 안 할게‬‪nhưng tôi sẽ không làm bất cứ điều gì‬ cô không thích.
‪(자영)‬ ‪동백 씨가 내 마지노선을 건드려서‬ ‪내 꼭지가 돌면‬‪Nếu Dongbaek khiêu khích tôi,‬ ‪- và tôi nổi điên...‬ ‪- Thưa bà.‬
‪- 사모님!‬ ‪- 내가 아주 솔직해지고 싶을 거‬ ‪같거든?‬‪- và tôi nổi điên...‬ ‪- Thưa bà.‬ ‪Tôi muốn thẳng thắn với cô.‬
‪(용식)‬ ‪울 엄마가 동백 씨 좋아해요‬ ‪[용식의 아파하는 신음]‬‪Mẹ tôi thích cô.‬ Hai người là bạn thân mà.
‪베프잖아요, 베프‬ ‪[용식의 웃음]‬‪Mẹ tôi thích cô.‬ Hai người là bạn thân mà.
‪동백일 누가 좋아해?‬ ‪누가 저를 좋아하겠어요?‬‪Không ai thích Dongbaek.‬ ‪Ai lại thích tôi chứ?‬
‪(필구)‬ ‪아저씨는 훈련 안 해요?‬‪Chú không tập luyện à?‬ Sao ngày nào chú cũng đến vậy?
‪왜 맨날 와요?‬‪Chú không tập luyện à?‬ Sao ngày nào chú cũng đến vậy?
‪(동백)‬ ‪아이, 누가 여기다 이걸 자꾸 버려?‬‪Ai cứ ném cái này ở đây thế?‬
‪(용식)‬ ‪정식으로 이렇게 좀‬‪Tại sao không thể yêu cầu họ hợp tác?‬
‪좀 협조 요청을 좀, 좀 넣어 봐요!‬‪Tại sao không thể yêu cầu họ hợp tác?‬ ‪Tôi sẽ bắt Tên Hề.‬
‪(용식)‬ ‪제가요, 까불이 잡아 보렵니다‬‪Tôi sẽ bắt Tên Hề.‬ ‪Tôi sẽ bắt hắn và cho hắn biết‬
‪잡아서 알려 줘야죠‬‪Tôi sẽ bắt hắn và cho hắn biết‬
‪자기가 감히 누구를 건드린 건지‬‪rằng hắn chọc nhầm người rồi.‬

No comments: