Search This Blog



  이 연애는 불가항력 4

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 [신유애정 성사술이 먹혔을 리가 없는데

Bùa yêu đó không thể có tác dụng được.

 그렇게 단정해요?

Sao anh chắc thế?

내가  차였을  같아서요?

- Anh tưởng tôi lại bị đá nữa à? - Không.

아니

- Anh tưởng tôi lại bị đá nữa à? - Không.

권재경은 당신 좋아하는  맞고

Jae-gyeong có thích cô.

나도

Và tôi

당신 좋아하는  맞고

cũng thích cô.

[흥미로운 음악]

[홍조 좋아한다고요?

Thích tôi á?

보좌관님이?

Anh Kwon ấy hả?

그걸 어떻게 알았어요?

Sao anh biết? Anh ấy nói với anh à?

보좌관님이  그런 얘기를 해요?

Sao anh biết? Anh ấy nói với anh à?

선택적 난청이야?

Cô lờ đi điều tôi nói sau đó à?

뒷말은  들렸어?

Cô lờ đi điều tôi nói sau đó à?

?

Gì cơ?

그건 말이  되잖아요

À, điều đó là không thể.

그런 말도  되는 일이 벌어졌어

Điều không thể đó đã xảy ra.

[신유몹시 불행하게도

Rất tiếc,

당신이 이것저것 섞어서 요래요래 만든

người đã uống nước bùa yêu mà cô làm

 애정수라는 것을 먹은 

bằng cách trộn thứ nọ thứ kia

바로 나거든

là tôi.

[흥미진진한 음악]

그걸  그쪽이 먹어요?

Sao anh lại uống?

 분명히 보좌관님 책상에 놨는데?

Tôi nhớ là đã để ở bàn anh Kwon mà.

CCTV 확인했어

Tôi đã xem camera.

[신유 믿겠으면 직접 

Cô tự xem đi.

말도  

Không thể nào.

이걸  그쪽이 먹었어요?

Tại sao anh lại uống?

당신도 왼손잡이면서 그걸 이해  ?

Cô cũng thuận tay trái. Cô không hiểu à?

장신유  왼손잡이였어요?

Anh thuận tay trái hả?

왼손이  예쁘긴 하지만 오른손잡이야

Không, mặc dù tay trái tôi đô hơn.

근데  그걸 왼손으로 집어 먹었어요?

Vậy sao anh cầm cốc bằng tay trái?

[신유좌뇌 혈관에 약간의 문제가 생겨서

Não trái của tôi có vấn đề nên tay phải thi thoảng bị đau.

오른손에 통증이 느껴질 때가 있어

Não trái của tôi có vấn đề nên tay phải thi thoảng bị đau.

때문에 종종 왼손을 사용하기 시작했고

Nên gần đây tôi thường dùng tay trái.

그날 회의실에서도 마찬가지였어

Lúc đó cũng vậy.

부지불식간에 왼손을 뻗어서 - [흥미로운 음악]

Tôi vô tình dùng tay trái cầm cốc và uống thứ nước đó.

 물을 마신 거지

Tôi vô tình dùng tay trái cầm cốc và uống thứ nước đó.

 하필  물을 먹어요!

Sao anh lại uống cốc nước đó?

[홍조내가 얼마나 어렵게 만든 건데

Tôi mất bao công mới chế được.

  번밖에  쓰는 주술인데!

Bùa này chỉ dùng được một lần thôi.

[신유그러게

Bùa này chỉ dùng được một lần thôi. Đáng lẽ cô phải dùng cách khác chắc chắn và kín đáo hơn.

애정수를 먹일 거면 확실하고 은밀하게 먹였어야지

Đáng lẽ cô phải dùng cách khác chắc chắn và kín đáo hơn.

당신의  허술하기 짝이 없는 계획에 희생된  바로 나야

Tôi lại chịu hậu quả vì kế hoạch tồi tệ của cô.

어떻게 책임질 거야?

Làm gì đó đi.

내가  책임져요!

Sao tôi phải làm?

사람의 신체를 상해한 

Gây tổn hại thân thể.

[신유그게 바로 당신이 저지른 형법 257 1

Điều 257, khoản 1, tội hành hung. Đó là tội của cô.

상해죄라는 거야

Điều 257, khoản 1, tội hành hung. Đó là tội của cô.

누가 들으면 내가 총이라도   알겠네

Nghe như tôi bắn anh hay gì đó ấy.

  맞아

Cô bắn tôi… bằng viên đạn tình yêu.

사랑의 총알

Cô bắn tôi… bằng viên đạn tình yêu.

[신유맞으면

Khi tôi bị bắn, tim tôi đập loạn xạ.

두근두근해 - [앙증맞은 효과음]

Khi tôi bị bắn, tim tôi đập loạn xạ.

근데  이홍조 씨를 보면서 두근두근하고 싶지 않아

Tôi không muốn tim tôi như thế khi nhìn cô.

근데 

Nhưng mà

두근두근해 - [흥미로운 음악]

nó đang đập loạn lên.

그럼 두근두근하지 마요!

- Vậy thì đừng để nó đập thế. - Không làm được.

그게  마음대로 주술에 걸렸는데?

- Vậy thì đừng để nó đập thế. - Không làm được. - Tôi bị bỏ bùa mà. - Anh bảo là không tin còn gì.

주술  믿는다면서요?

- Tôi bị bỏ bùa mà. - Anh bảo là không tin còn gì.

내가 이홍조 씨한테 여행을 가자고  

Sau khi rời cuộc họp, tôi đã bảo cô đi núi Jirisan với tôi.

회의실에서 나온 직후였어

Sau khi rời cuộc họp, tôi đã bảo cô đi núi Jirisan với tôi.

 갑자기 그렇게 즉흥적이 되었을까?

Sao tự dưng tôi lại rủ cô?

차에서 절대  잔다고 큰소리 떵떵  놓고

Khi cô dám chắc là cô sẽ không ngủ trong xe,

[신유잠만 쿨쿨  자던 그때

nhưng rồi lại ngủ rất say,

당신 눈이 부실까  선바이저를 내려 줬어

tôi đã hạ màn che nắng để cô ngủ.

 갑자기 그렇게 친절하게 되었을까?

Tại sao đột nhiên tôi lại tốt như vậy?

신병 치유술 한다고 새하얀 드레스 입고 돌아섰을 

Khi cô mặc váy trắng đi ra để chế Bùa chữa bệnh,

예쁘다는 생각을 했고 - [홍조의 한숨]

Khi cô mặc váy trắng đi ra để chế Bùa chữa bệnh, tôi lại thấy cô xinh.

심지어 권재경이랑 같이 있을 

Hơn nữa, khi cô ở cùng Jae-gyeong,

질투까지 했어내가 - [홍조의 탄식]

tôi lại thấy ghen.

애정 성사술이 아니면 나라는 사람이 절대

Tôi sẽ không làm thế trừ khi tôi bị bỏ Bùa yêu,

그럴 리가 없지 않겠어?

đúng không nào?

[괴로운 소리]

[울먹이는 숨소리]

그런 얼굴 하지 

Đừng mếu máo thế.

설레니까

Tim tôi xốn xang đó.

- [익살스러운 효과음] - [기가  숨소리]

젠장

Bực thật.

 지금 이홍조 씨한테 설레고 그럴 때가 아니야

Tôi không có thời gian yêu thầm cô.

지극히 개인적인 문제로 한없이 괴롭고

Vì vấn đề cá nhân, lẽ ra tôi phải

아프고 정숙해야  시기라고

đau đớn và sống kín đáo.

그러니까 얼른 주술을 풀어

Nên hãy giải bùa ngay đi.

그걸 내가 어떻게 풀어요

Làm sao tôi làm được?

내가 진짜 무슨 마법사라도 되는  알아요?

Anh nghĩ tôi là phù thủy thật à?

어떻게든 방법을 찾는  좋을 거야

Tốt hơn hết là cô nên tìm cách đi.

애정수 마신 내가 질투심에 사로잡혀서

Vì khi uống nước bùa rồi, tôi có thể ghen tuông

[신유권재경과의 사이를 훼방 놓을 수도 있으니까

và xen ngang giữa cô và Jae-gyeong đấy.

[한숨]

- [흥미로운 음악] - [홍조이거 어떡하지?

Ôi trời, làm gì bây giờ?

진짜 미치고 팔짝 뛰겠네!

Điên quá đi mất.

어떡하지?

Mình nên làm gì?

[초조한 숨소리]

!

Đúng rồi.

몸은 괜찮아졌어요?

Anh thì sao? Anh thấy ổn hơn chưa?

글쎄

Tôi không biết.

생각을  봐요

Anh thử nghĩ đi.

주술을    했어

Tôi dùng hai bùa chú.

[홍조근데 애정 성사술은 먹히고 신병 치유술은  먹혔다?

Bùa yêu đã hiệu nghiệm còn Bùa chữa bệnh thì không.

이게 말이 돼요? - [신유생각을  

- Có hợp lý không? - Động não đi.

애정 성사술이 먼저였고

Cô làm phép Bùa yêu đầu tiên rồi đến Bùa chữa bệnh mà.

신병 치유술은 그다음이었어

Cô làm phép Bùa yêu đầu tiên rồi đến Bùa chữa bệnh mà.

[신유그럼 순서가 어떻게 될까?

Thứ tự là vậy.

오케이그럼 몸이  낫고  후에 다시 얘기해요

Được rồi. Khi nào anh khỏi bệnh rồi nói chuyện tiếp.

[홍조신병 치유술이 효과가 있다는 증거가 있으면

Nếu anh chứng tỏ được Bùa chữa bệnh hiệu nghiệm

'어머애정 성사술도 효과가 있구나'

thì tôi tin Bùa yêu cũng vậy.

믿어는 드릴게

thì tôi tin Bùa yêu cũng vậy.

책임을 회피하겠다 이거지?

Cô đang trốn trách nhiệm à?

그래알겠어

Được rồi.

당신 생각이 그렇다면

Nếu cô nghĩ vậy.

[홍조

Ừ.

아휴

[짜증  숨소리]

[흥미로운 음악]

왜요 뭐요!

Lại gì nữa?

[신유이거 

Nhìn này.

발걸음이 떨어지질 않잖아 보고 싶어서

Chân tôi không cử động được. Vì tôi nhớ cô.

이걸 어떻게 설명할 거야?

Cô giải thích thế nào đây?

진짜

Ôi trời ơi.

가지 

Đừng đi…

[대문 닫히는 소리]

 버려

Cô đi đi.

[신유가 힘주며가자장신유

Đi nào, Jang Sin-yu.

[우두둑거리는 효과음]

Đi nào, Jang Sin-yu. Ôi trời ơi.

Ôi trời ơi.

자기 입으로 멍뭉미 넘친다고  

Đáng lẽ phải nhận ra từ lúc anh ta tự nhận là cún.

눈치챘어야 됐어

Đáng lẽ phải nhận ra từ lúc anh ta tự nhận là cún.

진짜 개야

Anh ta đúng là chó rồi.

개소리를  

Toàn sủa bậy.

[컹컹대는 효과음]

[한숨]

[신비로운 음악]

""

SỐNG

[스산한 효과음]

어쩔 거야?

Mình phải làm gì

간질간질한  기분

với cảm giác râm ran này đây?

권재경은 당신 좋아하는  맞고

Jae-gyeong có thích cô.

[잔잔한 음악]

좋아해서 그런 걸까?

Anh ta làm thế vì thích mình à?

[재경내가 이홍조 씨를 보자고  

Anh muốn gặp em

궁금한  있어서예요

vì anh có thắc mắc.

Tại sao em thích anh?

 좋아해요?

Tại sao em thích anh?

구청 환경과에 있을 

Hồi em làm ở Văn phòng phía đông Onju,

유기견 보호 센터에 점검을 나간 적이 있어요

em từng đi kiểm tra nơi trú ẩn cho chó.

[홍조 짖는 소리가 시끄럽다는 소음 민원 때문에요

Có một lời phàn nàn về việc chó sủa ầm ĩ.

거기서 보좌관님을 봤어요

Em đã thấy anh ở đó.

소장님께 들었는데

Quản lý dự án nói với em

 오랫동안 봉사를 하셨다고

là anh đã làm tình nguyện từ lâu rồi.

'동물 좋아하는 사람치고 나쁜 사람은 없다'

Em đã bị đánh lừa bởi định kiến người yêu động vật luôn là người tốt.

그런 편견에 속은 거네요

người yêu động vật luôn là người tốt.

[재경근데 그거 알아요?

Nhưng em biết sao không?

'동물 유기도 동물 좋아하는 사람이 저지른다'

Động vật cũng bị bỏ rơi bởi những người yêu động vật.

… [한숨]

Anh thường ước…

가족이 없었으면 좋겠다는 생각을 자주 해요

là anh không có gia đình.

버려진 유기견한텐 친절하지만

Anh đối tốt với lũ chó bị bỏ rơi

가족한텐 한없이 차가운 사람이에요

nhưng lại lạnh nhạt với gia đình.

포장지는 그럴듯한데

Anh có thể trông ổn bên ngoài

내용물은 그렇지가 않아요

nhưng bên trong thì không.

혹시 내가

Nếu anh là người khác

내가 아니라면

Nếu anh là người khác

이홍조 씨가 고백 비슷한  했을 

thì khi em thổ lộ tình cảm với anh,

기뻤을 거예요

anh chắc sẽ vui.

근데 내가 나라서  되겠어요

Nhưng anh không phải người như thế.

그러니까

Nên hãy gặp người tốt hơn anh nhé.

나보다  좋은 사람을 만나요

Nên hãy gặp người tốt hơn anh nhé.

[옅은 한숨]

[재경나보다  좋은 사람을 만나요

Hãy gặp người tốt hơn anh nhé.

보좌관님은 완벽한 사람인  알았는데

Em cứ tưởng anh là người hoàn hảo.

쓸쓸한 사람이었어

Nhưng anh là người cô độc.

[한숨]

[재경혹시 기동  눈에도

Gi-dong. Anh có thấy tôi là người cô độc không?

내가 쓸쓸해 보여요?

Anh có thấy tôi là người cô độc không?

Có.

[기동한없이 고독한 가을 남자의 느낌

Anh toát ra cảm giác của mùa thu cô độc buồn mang mác, kiểu vậy.

이랄까?

Anh toát ra cảm giác của mùa thu cô độc buồn mang mác, kiểu vậy.

연애를 너무 오래 쉬면 그럴 수도 있죠

Có chuyện đó là vì anh không hẹn hò đã lâu.

  빨간  사귀시지

Lẽ ra anh phải hẹn hò với Hong-jo.

귀엽던데아까비

Cô ta ổn đó. Anh mất mối ngon rồi.

[휴대 전화 진동음]

[진동음이 멈춘다]

BỐ

[재경온정동 개발 TF 현장 조사 일정 잡았어요?

Ta đã ấn định buổi thực địa ở quận Onjeong chưa?

아니요아직

- Vẫn chưa. - Xin hãy làm nhanh đi.

얼른 조율해 줘요

- Vẫn chưa. - Xin hãy làm nhanh đi.

- [한숨] - [휴대 전화 진동음]

[차분한 음악]

BỐ: BỐ SẼ ĐẾN TÒA THỊ CHÍNH NẾU CON KHÔNG BẮT MÁY

♪ 사랑하게   알았어 ♪

LUẬT SƯ JANG SIN-YU Anh biết là anh sẽ phải lòng em

♪ 우리 처음 만난 그날에 ♪

Vào cái ngày ta gặp nhau

[기동누굴요?

Ai thế?

  주변엔 똑똑한 사람이 없지?

Sao những người quanh tôi cử xử kém thế nhỉ?

제가 똑똑해 보이지 않는다는 말씀인가요?

Ý anh là tôi hành xử kém hả?

내가 말하는 똑똑은

Tôi nói thế vì

'낙낙'

anh không gõ cửa.

[신유 방에 들어올  노크를 하지 않냐고요

Sao anh không gõ cửa trước khi vào?

부탁인데 앞으론 똑똑  줘요

Xin hãy gõ cửa trước khi vào.

싫은데요?

Tôi không muốn.

[기동어제 보좌관님 어디 갔는지 알려 드린 대가로 쿠폰 받은 

Mấy phiếu thưởng tôi cầm hôm qua vì kể với anh nơi anh Kwon đã đến ấy,

그중 하나를 쓰겠습니다

tôi sẽ dùng một cái.

똑똑 까방권

Phiếu không gõ cửa.

 귀한 쿠폰을 이렇게  쓰겠다고요?

Anh bỏ phí một phiếu để làm thế à?

아유 마음이죠

Dùng khi nào tùy tôi mà.

[기동나머지  개는 진지하게 고민해 보겠습니다

Tôi sẽ nghĩ kỹ về thời điểm dùng hai cái kia.

온정동 개발 TF 답사 일정 정해야 하는데

Còn ngày đi thực địa ở quận Onjeong…

언제가 괜찮으시죠?

Còn ngày đi thực địa ở quận Onjeong… Khi nào anh rảnh?

[신유정해지면 맞출게요

Ngày nào cũng được.

권재경 실장은

Anh Kwon

[마우스 조작음]

어때요?

thế nào rồi?

오늘 기분이 좋아 보이나?

Hôm nay anh ta có vui không?

아니요?

Không.

갑자기 자기가 쓸쓸해 보이냐는 이상한 질문을 하셔서

Không. Anh ấy hỏi một câu kỳ lạ là nhìn anh ấy có cô độc không.

제가 연애하시라고   빨간 분이랑

Nên tôi bảo anh ấy hẹn hò với Hong-jo…

[신유 남의 연애에 신경을 써요!

Đó đâu phải là việc của anh! Rồi anh ta có đồng ý không?

그랬더니 뭐래요한대요?

Đó đâu phải là việc của anh! Rồi anh ta có đồng ý không?

[익살스러운 음악]

그럴  같진 않습니다

Chắc anh ấy không hẹn hò với cô ta đâu.

계속 쓸쓸해 보이셔서

Anh ấy trông vẫn cô đơn như trước.

아무 일도 없었군

Vậy là không sao.

어디 가세요?

Anh đi đâu thế?

고백하러?

Đi thú tội.

[은영수정 씨랑 새별 씨는

Su-jeong và Sae-byeol đang cùng nhau quản lý khu rừng.

 가꾸기 사업을 같이 하고 있네?

Su-jeong và Sae-byeol đang cùng nhau quản lý khu rừng.

[수정사업 대상지가

Vâng. Công việc bao trùm một khu vực rộng lớn và cần rất nhiều ngân sách.

[강조하며워낙 넓고 금액이 커서요

Công việc bao trùm một khu vực rộng lớn và cần rất nhiều ngân sách.

홍조 씨는?

Còn cô thì sao?

저는 이번  안으로 온주산 수목 표찰 교체 있고요

Tuần này, tôi cần thay biển tên cây trên Núi Onju.

[홍조다음 주까지 어린이 놀이 시설 점검

Tuần tới, tôi sẽ kiểm tra các cơ sở vui chơi

부용재 낙화 축제 준비

và chuẩn bị cho lễ hội pháo hoa. Và…

그리고… - [은영혼자만 일이 많네?

và chuẩn bị cho lễ hội pháo hoa. Và… Cô làm nhiều việc quá.

혹시  없을 

Khi tôi không ở đây,

 팀장이 괴롭힌  있어요?

ông Gong đã bắt nạt cô à?

그런  없어요

Đâu có.

  팀장한테 물은  아니에요

Tôi đâu có hỏi ông, ông Gong.

[은영이홍조 씨한테 물은 거지

Tôi hỏi Hong-jo.

[익살스러운 음악]

아닙니다아무 일도 없었습니다

Không, không có gì xảy ra cả.

[은영내가 시장님 직속 TF팀에 합류하게 됐어요

Tôi sẽ tham gia nhóm trực tiếp dưới quyền thị trưởng.

 팀장이  세심하게 업무 챙겨요

Ông Gong chú ý hơn đến việc phân công nhé.

그리고 마지막 전달 사항

Và thông báo cuối cùng.

'우리 과에 왕따는 없다'

Không có ai bị bỏ rơi trong phòng của tôi.

'서로 아끼고 사랑하며 돕는다'

Hãy trân trọng, yêu thương và giúp đỡ lẫn nhau.

이상

Chỉ vậy thôi.

[팀원들고생하셨습니다

Cảm ơn ạ.

[신유법률 자문관 장신유입니다

Tôi là Jang Sin-yu, cố vấn pháp lý.

[수정의 놀란 소리]

드시면서 하세요

Tôi có quà tặng.

[종소리 효과음]

[은영 이런  직접

Sao cậu lại mang đến đây?

[신유고백할  있어서요

Tôi đến để thú tội.

제가 공원관리팀에서 설치한 걸이 화분을

Tôi đã phá hỏng hàng giỏ treo do nhóm cô làm.

망가트렸습니다

Tôi đã phá hỏng hàng giỏ treo do nhóm cô làm.

 범인이 변호사님이에요?

- Là cậu làm à? - Vâng.

[신유

- Là cậu làm à? - Vâng.

의도치 않은 교통사고였지만

Một vụ tai nạn xe hơi ngoài ý muốn,

 때문에 작업을   하게 만든 

tôi đã khiến các vị phải làm lại.

사과드립니다

Nên tôi xin lỗi.

[서구그렇다고   이런   오셨어 [웃음]

Cậu không phải mua gì đâu.

[새별 먹겠습니다

Cậu không phải mua gì đâu. Cảm ơn nhé.

 그래도 팀에서 이홍조 씨가 왕따를 당하고 있는  같던데

Có vẻ như Hong-jo đã bị bắt nạt trong nhóm.

[익살스러운 음악]

Có vẻ như Hong-jo đã bị bắt nạt trong nhóm.

[신유제가 저지른 실수 때문에

Tôi còn lo

더욱 심한 왕따를 당하진 않을까 걱정이 돼서

cô ấy bị bắt nạt nhiều hơn vì lỗi lầm của tôi.

이건 어디까지나  잘못일 

Đó hoàn toàn là lỗi của tôi.

이홍조  잘못은 아니라는 

Không phải là lỗi của Hong-jo.

분명히  두고 싶었습니다

Hãy làm rõ điều đó.

[은영알겠습니다

Tôi hiểu.

이홍조 씨는 그만 나가 보고

Hong-jo có thể về.

다들 남는다

Những người khác ở lại.

Vâng.

[헛기침]

[익살스러운 효과음]

[ 울리는 효과음]

[은영어떻게  거야?

Chuyện là sao hả?

- [흥미진진한 음악] - [홍조의 한숨]

[홍조거기서  얘길 하면 어떡해요?

Sao anh lại nói thế? Giờ tôi lại bị ghét hơn.

나만  곤란해졌잖아요!

Sao anh lại nói thế? Giờ tôi lại bị ghét hơn.

[신유나는  곤란할  같아?

Sao anh lại nói thế? Giờ tôi lại bị ghét hơn. Tôi cũng vậy.

일회용품 싫어하는 내가 테이크아웃 커피를 바리바리 샀고

Ghét đồ dùng một lần, nhưng tôi đã mua nhiều cà phê mang đi và bánh quy hình trái tim.

하트 모양 수제 쿠키까지 구매했어

nhưng tôi đã mua nhiều cà phê mang đi và bánh quy hình trái tim.

평생 누구한테 아부라곤   없는 내가

Tôi chưa từng bợ đỡ ai, nhưng tôi đã hơi nhượng bộ.

아주 살짝 고개를 숙였어

Tôi chưa từng bợ đỡ ai, nhưng tôi đã hơi nhượng bộ.

 그런 모양 빠지는 짓을 했을까?

Tại sao tôi lại tự làm khó mình như vậy?

당신 때문에

Là vì cô.

나라고  이러고 싶어서 이러는  알아?

Cô nghĩ tôi thích thế này à?

주술에 걸려서  마음이  마음 같지 않은  어떡해?

Tôi không kiểm soát được cảm xúc vì bùa chú đó.

아니어제부터 느낀 건데

Chờ đã. Sao tự dưng anh lại nói tùy tiện thế?

 은근히 반말하세요?

Chờ đã. Sao tự dưng anh lại nói tùy tiện thế?

친해지고 싶어서 아니벌써 친해진 느낌이라서?

Để gần gũi cô hơn. Thấy gần gũi hơn rồi đấy.

정신 차려요장신유 

Tỉnh lại đi, Sin-yu.

당신은 윤나연이라는 여자의 남자 친구예요!

Anh là bạn trai của Yoon Na-yeon.

헤어졌어 - [홍조뭐라고요?

- Chia tay rồi. - Cái gì?

[신유그래서  괴로운 거야 내가 말했잖아

- Chia tay rồi. - Cái gì? Thế mới càng khó. Như tôi nói đó,

나는  어느 때보다 괴롭고

lẽ ra tôi phải đau đớn và sống kín đáo.

- [유쾌한 음악] - 아프고 정숙해야  시기라고

lẽ ra tôi phải đau đớn và sống kín đáo.

 머릿속에 있는 감정 컨트롤 본부에서

Trong vùng kiểm soát cảm xúc trong đầu tôi,

슬픔이가 왕성하게 활동해야  이때

nỗi buồn lẽ ra phải là chủ đạo.

기쁨이가 눈치 없이 뚕까뚕까 하고 있어

Nhưng Niềm vui lại chiếm ưu thế. Vì sao ư? Là vì cô.

당신 때문에

Nhưng Niềm vui lại chiếm ưu thế. Vì sao ư? Là vì cô.

미치겠네진짜 - [신유진짜 미치겠는  나야

- Điên quá đi. - Tôi mới là người phát điên.

노르에피네프린과

Cả norepinephrine, serotonin và dopamine đều tăng cao.

세로토닌과 도파민이 뿜뿜 하고 있으니까

Cả norepinephrine, serotonin và dopamine đều tăng cao.

당신 때문에

Chúng tiết ra là vì cô đó.

 애정수 그쪽만 마신  아니에요

Đâu phải chỉ mỗi anh uống.

우리 팀장님도 마셨을 가능성이 있어

Ông Gong cũng có thể đã uống.

그럼 팀장님도 지금쯤   좋아하고 있어야겠네?

Vậy ông ấy cũng phải thích tôi.

[신유 사람은 조금 마셨나 보지

Chắc ông ấy uống một ít.

  컵을 원샷했어

Tôi uống cả cốc. Nếu là thuốc độc thì chết rồi.

독극물로 치면 치사량인데

Tôi uống cả cốc. Nếu là thuốc độc thì chết rồi.

애정수라서 치사랑인가?

Vậy tình yêu của cô là trí mạng à?

장난 그만해요

- Đừng đùa nữa. - Nghĩ tôi đùa à?

장난으로 보여?

- Đừng đùa nữa. - Nghĩ tôi đùa à?

[홍조의 탄식]

[홍조어떡하지?

Tôi phải làm gì đây?

어떡하지?

Tôi phải làm gì đây?

[홍조의 한숨]

[부드러운 음악]

[신유자책하지   마음이  아파

Đừng tự trách mình. Cô làm thế là tim tôi đau.

[부드러운 음악이  끊긴다]

[홍조놔요 !

Bỏ tay tôi ra.

손잡고 싶어서 일부러 그러는  아니야

Tôi không lợi dụng để nắm tay đâu.

아니

Không.

[힘없이손잡고 싶어서 일부러 그러는  같아

Chắc tôi cố ý làm thế để nắm tay cô.

[신유이거  나도 이런 내가 싫은데

Thấy không? Tôi đâu có thích. Cô định làm gì?

이런  어떡할 거야?

Thấy không? Tôi đâu có thích. Cô định làm gì?

어떻게든 주술을 풀어제발

Xin hãy giải bùa chú đó đi.

좋은 생각이 떠올랐어요

Tôi có ý hay này.

일단 물을 많이 마셔요

Hãy uống thật nhiều nước.

애정수 성분이 소변으로  배출되면

Khi nước bùa bị thải ra hết,

[홍조정상으로 돌아올  같아

anh sẽ trở lại như cũ.

  그런 생각을  했지이홍조  천재인가?

Vậy mà không nghĩ ra. Cô là thiên tài à?

최선을 다해 볼게

Tôi sẽ cố hết sức.

그럼 힘껏 파이팅 하시고

Được rồi. Cố hết sức nhé.

 이만

Tôi về đây.

[멀어지는 발소리]

[심장 박동 효과음]

같이 마셔 

Đi uống với tôi đi.

[신유같이 마셔 주면  ?

Cô đi uống với tôi nhé.

[익살스러운 음악]

전엔 나랑 같이 찻집 가고 싶다 그랬잖아!

Cô muốn đi đến quán trà với tôi mà.

[ 닫히는 소리]

[발을  구르며정신 차려 장신유

Tỉnh lại đi, Sin-yu.

[신유 신유가

Sin-yu

 아프다

bị bệnh.

[잔잔한 음악이 흘러나온다]

헤어지자고  

Chú chắc là nó không thật lòng khi đòi chia tay đâu.

본심이 아니었을 거야

Chú chắc là nó không thật lòng khi đòi chia tay đâu.

짐작은 했어요

Cháu cũng đoán vậy.

유전병이 있다는 소문

Cháu có nghe tin đồn

저도 들은  있어서요

về căn bệnh di truyền đó.

신유가 그러더라

Sin-yu đã nói

[신유 아버지는

chú là người ích kỷ nhất trên thế giới.

세상에서 가장 이기적인 사람이라고

chú là người ích kỷ nhất trên thế giới.

 말이 맞는 건지

Chắc là nó đã đúng.

 너한테 이런 뻔뻔한 부탁을 하게 됐는데

Chú sẽ mặt dạn mày dày xin cháu một điều.

 니가

Chú muốn cháu

신유 옆에 있어 줬으면 좋겠다

ở bên Sin-yu.

[한숨]

[꿀꺽꿀꺽 소리]

[흥미로운 음악]

[개운한 숨소리]

[사장죄송해요내일 현장으로 갖다드려야 되는데

Đáng lẽ mai tôi mới phải giao. Xin lỗi nhé.

아니에요미리 받으면 오타 체크도 하고 좋죠

Không sao. Vậy thì tôi sẽ soát chính tả trước.

얼른 가세요

Anh cứ về đi.

사정 봐주셔서 진짜 감사해요

Cảm ơn cô đã thông cảm.

- [사장이거 제가 옮겨 드릴게요 - [홍조제가 하겠습니다

- Để tôi đẩy cho. - Tôi làm được mà.

얼른 가시라니까요 이러다  나오겠어요

Về đi. Anh không muốn bỏ lỡ lúc em bé sinh đâu.

고맙습니다 - [홍조

- Vâng. Cảm ơn cô. - Đừng lo.

[자동차 시동음]

- [아기 웃음 효과음] - [홍조의 놀란 소리]

[경쾌한 음악]

그걸  들고 있어요?

Anh làm gì thế?

옮겨 주려고어디로 가면 돼요?

Bê hộ cô. Bê đi đâu? Sảnh à? Hay Phòng xây dựng Greenway?

로비녹지과?

Bê đi đâu? Sảnh à? Hay Phòng xây dựng Greenway?

- [홍조줘요얼른 - [신유내가 옮겨  거야!

- Đưa đây. - Để tôi bê cho cô.

[홍조의 비명]

- Đưa đây. - Để tôi bê cho cô.

[홍조의 한숨]

[홍조의 성난 숨소리]

Ôi trời ơi.

[신유아이고

Ôi trời ơi.

도와줄게

Để tôi giúp.

[홍조의 힘주는 소리]

[홍조일부러 그랬죠 골탕 먹이려고

Anh làm vậy để chọc tức tôi à?

아무래도 일부러 그런  같아

Ừ, tôi cố ý làm thế để được ở bên cô.

오래 같이 있고 싶어서

Ừ, tôi cố ý làm thế để được ở bên cô.

[의미심장한 음악]

[홍조가 한숨 쉬며진짜 도와줄 필요 없다니까요?

Anh không cần phải giúp đâu.

남들이 보면 뭐라고 생각하겠어요

Người khác thấy thì họ sẽ nghĩ sao hả?

[신유친절하고 자상하고

Họ sẽ nghĩ tôi là một luật sư tốt bụng và chu đáo.

배려심 넘치는 변호사님이라고 생각하겠지

Họ sẽ nghĩ tôi là một luật sư tốt bụng và chu đáo.

- [홍조의 성난 소리] - 하지만  싫어

Họ sẽ nghĩ tôi là một luật sư tốt bụng và chu đáo. Nhưng kệ họ, tôi chỉ muốn làm luật sư tốt bụng với cô thôi.

당신한테만 그런 변호사이고 싶어

Nhưng kệ họ, tôi chỉ muốn làm luật sư tốt bụng với cô thôi.

[흥미로운 음악]

[홍조물을 얼마나 먹은 거예요?

Uống nhiều nước chưa?

애정수가 소변으로 배출이     같은데?

Chắc anh chưa tiểu hết nước bùa đâu.

하루 다섯 잔의 커피와 5L 물을 마셨어

Tôi đã uống năm cốc cà phê và năm lít nước.

[신유화장실에 32 왔다 갔다 하면서 결론을 내렸지

Đi vệ sinh 32 lần, tôi đã rút ra một kết luận.

 주술에 걸린  분명하고

Đi vệ sinh 32 lần, tôi đã rút ra một kết luận. Tôi đang bị bỏ bùa,

 주술의 효과는 소변으로 배출될  없다는 사실

và bùa chú này không thể tiểu mà hết được.

게다가 애정 성사술에 이어 신병 치유술도 먹힌  같아

Và tôi nghĩ Bùa chữa bệnh cũng hiệu nghiệm.

이거 

Nhìn đi. Tay tôi ổn rồi.

손도 멀쩡하잖아 - [익살스러운 효과음]

Nhìn đi. Tay tôi ổn rồi.

 생각엔 병이  심각해진  같아요

Có mà bệnh nặng hơn thì có.

[홍조손에서 머리로 옮겨  

Bệnh đã chuyển lên đầu anh.

진심 걱정되니까 얼른 병원  봐요!

Tôi lo đấy. Mau đi viện đi.

 그래도 병원 가려던

Thực ra, tôi đang trên đường

길이야

đến bệnh viện.

[익살스러운 음악]

 전에

Trước hết,

화장실부터 가야겠어

hãy để tôi đi vệ sinh đã.

상자 옮겨 주지 못해서 미안해

Xin lỗi vì tôi không giúp được.

[한숨]

[신유의 힘겨운 탄성]

[홍조가 질색하며아휴!

[힘겨운 숨소리]

[홍조가 버럭 하며뭐요!

Sao thế?

발걸음이 떨어지질 않잖아

Chân tôi không cử động được

[신유화장실이 가고 싶은  급한 상황에도

ngay cả khi mắc tiểu.

당신을  오래 눈에 담고 싶어서

Tôi muốn nhìn cô lâu hơn.

 눈빛 뭐예요?

Mắt anh làm sao thế?

 눈빛 ?

Mắt làm sao?

설마 하트가 발사되고 있나?

Mắt hiện hình trái tim à?

[앙증맞은 효과음]

[홍조의 질색하는 소리]

[신유의 힘겨운 탄성]

아줌마!

Bà đó à!

[웃으며왔어?

Cháu về rồi à.

[홍조가 울먹인다]

[홍조아줌마내가 얼마나 보고 싶었는지 알아요?

Cháu nhớ bà quá.

 계셔서 진짜 많이 외로웠어요

Không có bà, cháu cô đơn quá.

[홍조그럼  집은 파시는 거예요?

Vậy bà định bán nhà này ạ?

아니반전세 놓으려고

Không. Bà sẽ cho thuê.

[집주인다른 걱정은 하지 

Đừng lo.

2층에 여자 혼자 사니까

Vì cháu sống ở tầng hai,

믿을 만한 사람 아니면

bà đã dặn kỹ họ là bà chỉ muốn người thuê đáng tin cậy.

절대   준다고 단단히 말해 놨어

bà đã dặn kỹ họ là bà chỉ muốn người thuê đáng tin cậy.

[홍조의 호응]

그렇게 속상해?

Cháu buồn à?

[옅은 웃음]

빨리 누가 생기면 좋을 텐데

Bà mong cháu sớm có bạn trai.

시청에 괜찮은 사람 없어?

Ở Tòa thị chính không có ai tốt à?

[홍조

있는데

Có ạ.

괜찮은 사람은 속을  수가 없고

Nhưng cháu không biết chàng trai tốt nghĩ gì.

 괜찮은 사람은 너무  내면서 들러붙고

Nhưng cháu không biết chàng trai tốt nghĩ gì. Còn chàng trai không tốt lắm cứ theo đuổi, thể hiện lộ liễu.

[한숨]

여잔

Là phụ nữ

[집주인무조건  좋다는 남자가 제일로 괜찮은 거야

thì hẹn họ với người yêu mình là tốt nhất.

[불길한 효과음]

[신유나도 당신 좋아하는  맞고

Và tôi cũng thích cô.

- [흥미로운 음악] - 그런 얼굴 하지 

Đừng mếu máo thế.

설레니까

Tim tôi xốn xang đó.

발걸음이 떨어지질 않잖아

Chân tôi không cử động được.

보고 싶어서

Vì tôi nhớ cô.

[신유설마 하트가 발사되고 있나?

Mắt hiện hình trái tim à?

어휴소름!

Sởn cả da gà.

[익살스러운 효과음]

Sởn cả da gà.

[어두운 음악]

[아이의 울음소리]

[계속되는 아이의 울음소리]

[홍조 힘드세요?

Anh không mệt à?

[조경사의 웃음]

Anh không mệt à?

[조경사 함박꽃나무는 산목련이라고도 불러요

Loài mộc lan Hàn này còn có tên là mộc lan Siebold.

꽃차로 마시면 진짜 향긋해요

Sao nó thành trà để uống thì mùi rất thơm.

사장님은 여기 있는 식물들 이름을  아시는 거예요?

Anh biết tên tất cả các loài cây ở đây à?

어디 보자

Để xem nào.

산수유상수리

Sơn thù du, sồi,

[조경사산딸나무 배롱나무너도밤나무

ngải hoa, tường vy, gỗ dẻ.

어르신!

Ông ơi.

그거 너도밤 아니에요

Ông ơi. Đó không phải cây dẻ đâu.

나도밤이에요

Là cây mật sạ đó.

Tôi hiểu rồi.

[노인이 작게너도밤이나 나도밤이나

Dẻ hoặc mật sạ.

그놈이 그놈이지에이그

Nhìn giống nhau thật.

 그렇게 까다롭나

Sao anh ta khó tính thế?

어르신

Ông ơi.

[지퍼 여는 소리]

[조경사이거 찾으세요?

Cô tìm cái này à?

[홍조?

주무관님  맞죠?

Của cô phải không?

[홍조어디 있었어요?

Vâng. Nó ở đâu thế?

[조경사저쪽에

Đằng kia.

[웃으며항상  흘리고 다니시네

Cô lúc nào cũng để quên gì đó.

- [비밀스러운 음악] - [웃음]

[옅은 웃음]

[홍조설마

Có khi nào,

사장님도 애정수 마신  아니겠지?

anh ta cũng uống bùa yêu rồi không?

[조경사실은

Nói thật là

아내랑 많이 닮았어요

nhìn cô rất giống vợ tôi.

주무관님이

nhìn cô rất giống vợ tôi.

아내가 꽃을 좋아해서 같이 화원을 시작한 건데

Chúng tôi gây dựng vườn hoa vì cô ấy thích hoa.

지금은 세상에 없어요

Nhưng cô ấy qua đời rồi.

[차분한 음악]

Ôi trời ơi.

아이고 [한숨]

Ôi trời ơi.

부담스럽죠이런 얘기

Chắc tôi làm cô khó chịu.

아니에요

Không sao đâu.

[홍조너무 보고 싶고 그리운데

Tôi hiểu rất rõ cảm giác đau buồn khi nhớ da diết một người

같이 얘기할 사람이 없을 

Tôi hiểu rất rõ cảm giác đau buồn khi nhớ da diết một người

얼마나 마음이 아픈지 저도  알아요

nhưng anh không có ai để bảy tỏ nỗi lòng.

원래 무거운 얘기일수록

Câu chuyện càng nặng nề thì khi chia sẻ được lại càng nhẹ nhõm.

밖으로 꺼내 놔야 가벼워진대요

Câu chuyện càng nặng nề thì khi chia sẻ được lại càng nhẹ nhõm.

그러니까 얘기하고 싶으실 

Nên khi nào anh muốn tâm sự thì đừng ngại nói với tôi.

언제든지 말씀하세요

Nên khi nào anh muốn tâm sự thì đừng ngại nói với tôi.

제가  들어 드릴게요

Tôi sẽ lắng nghe.

[웃으며이야

말만 들어도 기운이 나네요

Nghe điều cô nói mà tôi phấn chấn quá.

얼른 드세요 - [조경사

- Anh ăn thêm đi. - Vâng.

드세요

- Cô ăn đi. - Vâng.

[드르렁  고는 소리]

[다가오는 발소리]

[쾅쾅 치는 소리]

누고?

Ai đây?

진짜 깬다 깬다

Ông là đồ tệ nhất.

[은영 팀장이 승진을   

Đâu phải vì Hong-jo mà ông không được thăng chức.

이홍조  때문이 아니야

Đâu phải vì Hong-jo mà ông không được thăng chức.

 일이 아니었어도  팀장은 아웃!

Dù sao thì ông cũng không được lên chức đâu.

복지부동에 무사안일에

Ông vừa lười lại hay né việc.

내가 가장 혐오하는 공무원의 단점을 모두 모은다면

Ông vừa lười lại hay né việc. Có bao nhiêu đặc điểm mô tả công chức mà tôi ghét nhất

그게 바로  팀장이 아닐까?

thì ông hội tụ đủ cả đấy, ông Gong à.

 다들 퇴근을  ?

Sao các cô chưa về?

[수정과장님팀장님

Cả chị và ông Gong vẫn đang làm.

[강조하며 자리에 계시잖아요

Cả chị và ông Gong vẫn đang làm.

퇴근하고 싶으면 그냥 하면 되지  남의 눈치를 ?

Cứ về nếu muốn. Đừng bận tâm đến chúng tôi.

일이 끝났으면 퇴근하는 거야

Xong việc rồi thì cứ về thôi.

! - [수정

- Vâng. - Vâng.

[새별고생하셨습니다

Cảm ơn chị.

[수정고생하셨습니다

Cảm ơn chị.

 과장님이 우리 과에 따는 없다 그래서

Vì chị Ma nói ở đây không bỏ mặc ai nên tôi nói điều này nhé.

홍조 씨한테 말해 주는 거야

Vì chị Ma nói ở đây không bỏ mặc ai nên tôi nói điều này nhé.

 과장님 별명은 마귀

Biệt danh của chị Ma là chị Ma Cô đó.

- [새별의 웃음] - [서구그런   하지 

Đừng dùng tên làm biệt danh thế.

이름 갖고 별명 붙이고 하는 ?

Đừng dùng tên làm biệt danh thế.

 씨면 마귀

Nếu Ma là Ma Cô thì Ha là Hạnh Phúc à?

 씨면 박쥐 씨면 하마

Nếu Ma là Ma Cô thì Ha là Hạnh Phúc à?

나는  씨니까

Tôi là ông Gong,

공유야?

vậy tôi sẽ là Gong Yoo.

- [브레이크 효과음] - [익살스러운 음악]

vậy tôi sẽ là Gong Yoo.

내가 공유  마음은 없다마는

Dù không muốn là Gong Yoo nhưng các cô có thể gọi tôi bằng tên đó.

부르고 싶으면  불러 보든가

Dù không muốn là Gong Yoo nhưng các cô có thể gọi tôi bằng tên đó.

[흥얼거린다]

[새별수정내일 뵙겠습니다

- Tạm biệt. - Ngày mai gặp lại ạ.

[직원들고생하셨습니다!

- Xin cảm ơn. - Xin cảm ơn.

[수정의 말소리]

[키보드 조작음]

홍조  음료수  사다 줄까?

Cô có muốn uống gì không?

내일 뵙겠습니다

Ngày mai gặp lại ạ.

내가  쌌나

Làm như mình ị đùn hay gì.

아이고

공무원 아가씨네? - [홍조안녕하세요

Chào Hong-jo. Xin chào.

 나갔어

Xin chào. Người thuê có rồi.

완전 믿을 만한 사람

Anh ta rất đáng tin.

[부동산 사장집주인도 오케이 했잖아

Ngay cả chủ nhà cũng ưng.

 훤칠한 훈남에

Anh ta cao và đẹp trai lắm.

인상도 그렇게 좋을 수가 없다?

Trông cũng tử tế.

둘이 잘되면  덕이야 ? [웃음]

Cô mà hẹn hò với anh ta là phải cảm ơn tôi đấy.

그럴 일은 없을  같아요

Chắc không xảy ra đâu ạ.

[홍조가 흥얼거린다]

[홍조의 한숨]

[홍조의 놀란 숨소리]

[긴장되는 음악]

[떨리는 숨소리]

[홍조의 다급한 숨소리]

[홍조의 놀란 소리]

[홍조의 가쁜 숨소리]

[홍조의 거친 숨소리]

[홍조의 가쁜 숨소리]

[홍조의 놀란 소리]

[차분한 음악]

[홍조의 떨리는 숨소리]

[신유이러면 곤란한데

Đáng lo thật đấy.

[놀란 숨소리]

[홍조미안해요

Tôi xin lỗi.

누가 쫓아오는  같아서

Có người đi theo tôi.

[홍조의 가쁜 숨소리]

잠깐 여기 있어요

Ở đây một lúc đi.

[떨리는 숨소리]

[홍조분명히 누가 쫓아왔었는데

Chắc chắn có người đi theo tôi.

괜한  했네

Hắn ta không nên làm thế.

앞으론 이쪽 길로 다니지 마요

Từ giờ đừng đi đường này nữa.

핸드폰을 잃어버렸어요

Tôi mất điện thoại rồi.

같이   주면  돼요?

Anh đi cùng tôi nhé.

물론이지

Dĩ nhiên rồi.

- [홍조의 옅은 웃음] - [신유의 헛기침]

[홍조이쯤이었던  같은데

Chắc nó rơi quanh đây thôi.

?

뭐지?

Sao thế?

[밝은 음악]

내가 불을  켰어 이홍조  땜에

Tôi đã bật đèn cho cô.

[신유순서를 조금 바꾸면 어떨까 해서요

Tại sao ta không thay đổi thứ tự ạ?

순서?

Thứ tự?

Vâng.

우범 지역을 먼저 작업하는  좋지 않을까요?

Chú trọng những khu bất ổn trước thì tốt hơn ạ.

!

그거 완전 좋은 발상이야

Ý tưởng hay lắm.

[학영이야역시  사위?

Con rể không bao giờ làm bố thất vọng.

[학영의 웃음]

이제 시청 변호사가  됐네

Luật sư xịn của Tòa thị chính đây rồi.

직권을 남용했어

Tôi đã lạm quyền để con hẻm nhà cô sáng hơn.

당신 골목에 불을  주려고

Tôi đã lạm quyền để con hẻm nhà cô sáng hơn.

문제는

Vấn đề là, không chỉ đèn đường sáng đâu.

[신유가로등만 불이 켜진  아니라

Vấn đề là, không chỉ đèn đường sáng đâu.

 심장에도 불이 켜진 

Tim tôi cũng bừng sáng.

- [반짝이는 효과음] - 빤짝빤짝

Lấp lánh.

[ 한숨]

[홍조찾았다

Ồ, kia rồi!

헤헤

다행히 액정은 무사해

Ơn giời. Màn hình không sao.

액정이 무사하면  ?

Màn hình có thể không sao,

 마음이 무사하지 

nhưng tim tôi thì không…

[차분한 음악]

[홍조의 놀란 숨소리]

 하는 거예요?

Anh làm gì thế?

- [홍조얼른 줘요 - [반짝이는 효과음]

Đưa đây.

 봐요?

Anh nhìn gì thế?

 이런 얼굴인 거야?

Sao cô ăn mặc thế này?

학예회 땜에 어쩔  없었어요

Tôi đóng kịch nên phải mặc.

  얼굴을 봤어

Khuôn mặt này quen lắm.

[신유 적도 없는 당신 얼굴을 내가 봤다고

Tôi đã từng thấy dù trước đây chưa gặp cô.

  적이 없어요?

Là sao? Ta gặp nhau trong ngôi nhà ma còn gì.

[홍조흉가에서도 봤었고

Là sao? Ta gặp nhau trong ngôi nhà ma còn gì.

지금도 보고 있잖아요

Đang gặp nhau bây giờ nè.

꿈이  이렇게 상쾌한가 했더니

Bảo sao giấc mơ làm tôi sảng khoái thế.

 얼굴이어서 좋았던 거야

Tôi thích giấc mơ đó vì gương mặt này.

[익살스러운 음악]

복식으로 봐선 조선 후기 같았어

Trang phục từ cuối thời Joseon.

 그때도 높은 사람이었고

Trang phục từ cuối thời Joseon. Tôi đã có địa vị cao từ hồi đó.

당신은 신분이 몹시 낮아 보였어 - [익살스러운 효과음]

Còn địa vị của cô có vẻ rất thấp.

[신유 이홍조  어린 시절을  적이 없는데

Tôi chưa gặp cô hồi nhỏ.

 얼굴을  당신이  꿈에 나타났어

Nhưng tôi gặp cô trong mơ với gương mặt đó.

책임져

- Chịu trách nhiệm đi. - Trách nhiệm gì?

내가  책임져요?

- Chịu trách nhiệm đi. - Trách nhiệm gì? Tôi muốn đau đớn và sống kín đáo.

나는 괴롭고 아프고 정숙하고 싶어

Tôi muốn đau đớn và sống kín đáo.

하지만 그렇지 못해

Nhưng không được.

이별의 아픔을 온몸으로 느껴도 모자랄 판에

Lẽ ra tôi phải rất đau đớn hậu chia tay,

[신유 당신을 생각하며 설레고 있어

nhưng tôi lại thấy bồn chồn vì cô.

깨어 있을  당신 골목길을 신경 쓰고 있고

nhưng tôi lại thấy bồn chồn vì cô. Khi thức, tôi nghĩ về con hẻm nhà cô.

자고 있을  당신 어린 시절을 만나고 있어

Khi ngủ, tôi lại gặp cô hồi nhỏ.

그러니까 책임을 져야지

Nên chịu trách nhiệm đi.

 [난감한 숨소리]

같이  봐요

Đi cùng nhau nhé.

어딜 밤에?

Muộn thế này còn đi đâu?

이홍조 그건 정말정말

Hong-jo, ý tưởng đó

어디로 갈까?

Hong-jo, ý tưởng đó cực kỳ hay. Đi đâu thế?

[한숨]

Đi tìm cách giải bùa.

주술 푸는 방법을 알아보러  거예요

Đi tìm cách giải bùa.

[신유

Hiểu rồi.

그래주술 푸는 방법 당연히 풀어야지

Đúng. Dĩ nhiên là nên giải bùa chú đó.

하지만 풀기 싫은데

Nhưng tôi không muốn giải. Không phải lối đó…

그쪽 방향이 아니지만

Nhưng tôi không muốn giải. Không phải lối đó…

같이 돌아갈까?

Đi bộ cùng nhau cũng được.

일찍도 왔다

Đến sớm nhỉ.

9시도 넘었는데 일찍이라니요?

Hơn 9:00 giờ tối rồi. Sớm sủa gì ạ.

목함 받자마자 왔어야 했는데 죄송해요

Lẽ ra cháu phải đến khi có cái hộp. Cháu xin lỗi.

[홍조궁금한  있는데요

Cháu có thắc mắc này.

목함 안에 있는 주술서 진짜 효과가 있는 걸까요?

Sách bùa chú trong hộp có thực sự hiệu nghiệm không?

당신 눈에 비친  모습을 봐도 모르겠어?

Nhìn tôi mà còn chưa nhận ra à?

[신유당연히 효과가 있는 거지

Hiệu nghiệm là rõ rồi.

빈손으로 왔니?

Có mang gì cho ta không?

 사람이  서두르는 바람에

Không ạ. Cô ấy vội lắm.

혹시 이거라도

Bà có thích cái này không?

요거

Đây ạ.

니가 낫다

Cháu còn biết ý hơn nó.

얘는 센스가 없어

Thằng này chả khéo gì.

[신유의 헛기침]

점사는 한꺼번에 보지 않아

Bà không xem bói theo nhóm đâu.

신유 먼저

Xem cho Sin-yu trước.

홍조는 그다음

Rồi Hong-jo sau.

- [비밀스러운 음악] - [신유 여자가 다른 남자한테

Cô ấy chế Bùa yêu để làm phép với chàng trai khác.

애정 성사술을 하겠다고 만든 애정수를

Cô ấy chế Bùa yêu để làm phép với chàng trai khác.

제가 마셨어요

Nhưng cháu đã uống nước bùa.

큰일이네

Tệ thật.

 밖에 있는  여자한테 설레고 싶지 않은데 설레요

Dù không muốn nhưng cháu vẫn thấy bồn chồn khi ở gần cô ấy.

쫓아다니고 싶지 않은데

Dù không muốn, nhưng cháu không kiểm soát được cơ thể.

 몸이  마음대로  돼요

Dù không muốn, nhưng cháu không kiểm soát được cơ thể.

아니야마음도 그런가?

Có lẽ cả tâm trí nữa.

[한숨 쉬며어쨌든 빨리

Chuyện này gấp lắm ạ.

주술 푸는 방법을 알려 주세요

Hãy dạy cháu cách giải bùa chú đó.

그건 나도 모르지

Ta không biết.

나는 목함의 주인이 아니잖아

Ta đâu phải chủ của cái hộp gỗ. Cô gái mà bà bảo là chủ nhân của chiếc hộp cũng không biết.

할머니가 목함의 주인이라고 주장하는

Cô gái mà bà bảo là chủ nhân của chiếc hộp cũng không biết.

 여자도 모른댔어요

Cô gái mà bà bảo là chủ nhân của chiếc hộp cũng không biết.

그래?

Thế á?

그럼 하는  없고

Vậy thì hết cách rồi.

다행이네요 [한숨]

Vậy là nhẹ nhõm.

실은 저도 주술을 풀고 싶은 생각이 전혀

Cháu không hề muốn giải bùa chú đó.

이거 봐요어떻게  거예요?

Nhìn cháu này. Bà định làm gì?

시간이 없어요

Cháu không còn thời gian.

이러다 제가 정말  여자를

Nếu cháu thực sự yêu cô ấy

사랑하게 되면 어떡해요?

thì sao?

[한숨]

 아무 힘이 없어

Cháu không có quyền quyết định.

모든  여자한테 달렸지

Mọi chuyện tùy thuộc vào con bé.

뭐라세요? - [신유대화가  통해

- Bà nói sao? - Bà không chịu nói.

모든  당신한테 달렸대 그러니까 잘하고 

Bà bảo mọi chuyện là tùy cô nên cô cố nhé.

어떻게든 주술을 푸는 방법을 알아 와야 

Cô phải tìm cách giải bùa.

구워삶아서라도

Nếu cần, cứ tra hỏi cũng được.

이를 거야 할머니 구워삶으랬다고

Tôi sẽ mách bà là anh nói thế.

[신유아니아니  말뜻이 그게 아니잖아!

Không, tôi không có ý đó.

말하는  귀여워

Đến nói cũng dễ thương.

뛰는 뒷모습은  귀엽고

Lúc chạy còn dễ thương hơn.

정신 차려장신유

Tỉnh lại đi, Jang Sin-yu.

[숨을 깊게 들이켠다]

[숨을  내뱉는다]

[개운한 탄성]

너무 좋다

Sướng quá.

2 만에 마시는 술이잖아

Hai năm rồi mới lại được uống rượu.

이건 갖고 들키면 혼나

Cháu cầm đi. Bà không muốn bị la.

Cháu cầm đi. Bà không muốn bị la.

다음엔 소주  오고

Lần tới, mang rượu soju nhé.

[홍조의 웃음]

Lần tới, mang rượu soju nhé. Vâng.

이따만한 텀블러에 담아 올게요 들킬  없게

Cháu sẽ cho vào chai nước to để họ không phát hiện.

[홍조의 옅은 웃음]

이번에는 소주 들고 강으로 가지 

Lần này đừng mang ra sông nhé.

 아버지 거기 없다

Bố cháu không ở đó đâu.

그런   보이시는 거예요?

Bà thấy hết rồi ạ?

 목숨 살리고 갔으니 복받을 거야

Ông ấy đã cứu hai người nên nhiều phước lắm.

너무 마음 아파하지 마라

Đừng đau lòng thế.

Vâng ạ.

근데  목함은  저한테 주신 거예요?

Đúng rồi. Sao bà lại đưa hộp gỗ cho cháu?

그야 니가 선택받은 사람이니까

Vì cháu là người được chọn.

그럼 장신유 씨는 어떡해요?

Thế Jang Sin-yu thì sao ạ?

[홍조믿기지는 않는데

Khó tin lắm ạ,

확실히 제가 만든 애정수 마시고 이상해진  맞거든요

sau khi uống Bùa yêu, anh ta trở nên kỳ cục.

 좋아한다 그러고

Anh ta nói thích cháu rồi tim anh ta loạn nhịp.

두근두근댄다 그러고

Anh ta nói thích cháu rồi tim anh ta loạn nhịp.

게다가 여자 친구랑 헤어졌다는데

Anh ta thậm chí còn chia tay bạn gái.

마음이 너무 무거워요 주술 때문일까 

Cháu cứ lo suốt. Có thể bùa chú đó là nguyên nhân.

무슨 방법이 없을까요?

Có cách nào không ạ?

[비밀스러운 음악]

방법은 하나뿐이야

Chỉ có một cách.

뭔데요그게?

Cách gì ạ?

[신유의 헛기침]

[신유알아냈어요?

Cô tìm ra chưa?

[홍조몰라요

Tôi không biết.

[신유 모른다는 거야방법을?

Không biết gì? Cách giải á?

[홍조말하기 싫어요

Tôi không muốn nói.

[신유방법을 들었는데 말하기 싫다는 거야?

Cô nghe rồi mà không muốn nói à? Tại sao?

[홍조차마 [한숨]

Tôi không dám nói.

입에 담을 수가 없어서요

Tôi không dám nói.

[신유역시 그거였네

Tôi biết mà.

주술을 푸는 방법

Cách giải bùa.

키스

Một nụ hôn.

- [흥미로운 음악] - [기막힌 숨소리]

[신유] '개구리 왕자' 그랬고 '미녀와 야수' 그랬고

Hoàng tử ếch, Người đẹp và Quái vật,

'백설 공주'부터 '슈렉'까지

Bạch Tuyết và cả Shrek.

모든 저주를   있는 열쇠가 키스인  국룰이지

Mọi lời nguyền đều có thể hóa giải bằng một nụ hôn.

그런  아니에요

Sai bét.

그런  아닌데 입에 담기 힘든 거면 설마

Không phải hôn mà cô không nói được, vậy có thể là…

[홍조무슨 생각 하는 건지 모르겠지만

Tôi không biết anh nghĩ gì nhưng không phải thể loại đó đâu.

그런 장르 아니에요!

Tôi không biết anh nghĩ gì nhưng không phải thể loại đó đâu.

얼른 가서 잠이나 자요

Về nhà ngủ đi.

어디 ? - [홍조버스 타러요

- Cô đi đâu thế? - Đi bắt xe buýt.

  같이 오고   혼자 가는  어디 있어?

Sao cô về một mình trong khi đến cùng tôi?

혼자 있고 싶어요

Tôi muốn ở một mình.

장신유 씨랑 같이 있기 싫다고요

Tôi không muốn anh đi cùng.

 당신이랑 같이 있고 싶어서 그러는  같아?

Cô nghĩ tôi làm thế này vì tôi muốn ở bên cô à?

맞아당신이랑 같이 있고 싶어서 그러는 거야

Đúng vậy. Tôi muốn ở bên cô.

[한숨]

Đúng vậy. Tôi muốn ở bên cô.

제발   타고 함께  주면  될까?

Cô vào xe ngồi với tôi nhé.

[부드러운 음악]

그런  하지 

Đừng nhìn tôi bằng đôi mắt lấp lánh đó.

밤하늘의 별처럼 영롱한 

Đừng nhìn tôi bằng đôi mắt lấp lánh đó.

[반짝이는 효과음]

[홍조의 한숨]

그런 얼굴 하지 

Đừng nhìn tôi

세상에서 제일 예쁜 얼굴

bằng khuôn mặt xinh nhất thế giới.

[헛웃음]

  정도로 예쁜 얼굴 아니거든요?

Tôi không xinh thế đâu.

알아근데 나한텐  정도로 예뻐

Tôi biết. Nhưng tôi thấy thế.

얼굴은 좋아하는 사람 앞에서만 빨개진다면서?

Cô nói cô chỉ đỏ mặt khi đứng trước người cô thích.

좋아해서 빨개진  아니거든요?

Không phải vì thích anh đâu.

[신유당신이 지금 느끼고 있는 기분이

Cảm xúc của cô bây giờ cũng giống cảm xúc của tôi.

 내가 느끼고 있는 기분이야

Cảm xúc của cô bây giờ cũng giống cảm xúc của tôi.

머리와 몸이 따로 노는 기분

Tâm trí và cơ thể cô tách rời

좌뇌와 우뇌가 엇박자 타는 기분

còn bộ não thì không đồng bộ.

'쇼미더머니나와서

còn bộ não thì không đồng bộ. Giống như hát nhạc nhẹ mà đi thi rap ấy.

혼자 아리아 부르고 있는  같은 그런 기분

Giống như hát nhạc nhẹ mà đi thi rap ấy.

일말의 책임감을 느낀다면

Nếu cô có lương tâm

당신한테 양심이라는  있다면

và tinh thần trách nhiệm

최소한 바래다줄  있게는  

thì ít nhất hãy để tôi chở cô về.

[한숨]

[흥미로운 음악]

[신유부탁 하나만 할게

Tôi xin cô một điều.

제발  꿈에 찾아오지 

Đừng xuất hiện trong giấc mơ của tôi.

아니

Không.

찾아와 제발

Xin cứ xuất hiện.

꿈에서라도 만날  있게

Để tôi có thể ngắm cô trong mơ.

제발

Xin cô đấy.

- [홍조의 질린 소리] - [  열리는 소리]

Xin cô đấy.

찾아찾아와 찾아와 주지 말아 제발

Xuất hiện, đừng xuất hiện.

찾아와 말아 

Xuất hiện. Đừng.

정신 차려장신유

Tỉnh lại đi, Jang Sin-yu.

[대문 닫히는 소리]

[신유 방양서를 최초로  사람이 앵초였고

Người đầu tiên viết cuốn sách là Aeng-cho.

- [의미심장한 음악] - 앵초는 실존 인물입니다

Aeng-cho là một người có thật.

[홍조] '주술은 쉬이 돌이킬  없으므로'

"Bạn không thể dễ dàng rút lại bùa chú.

'변심하여 번복하고자 하면'

Nếu bạn rút lại bùa chú,

'도리어 화를 입게 되리라'

tai họa sẽ tìm đến bạn".

[한숨]

[초조한 숨소리]

[신유뭔데 말을  할까?

Sao cô ấy không chịu nói cách giải?

키스도 아닌데 입에 담을  없는 말은

Không phải hôn thì là điều gì mà không nói được?

대체 뭘까?

Không phải hôn thì là điều gì mà không nói được?

[통화 연결음]

EUN-WOL

[목기침]

[휴대 전화 진동음]

[신유이홍조 씨한테 뭐라고 하신 거예요?

Bà đã bảo gì với Hong-jo?

기억  

Ta không nhớ.

시치미 떼지 마세요

Bà đừng giả vờ.

 시간 지나지도 않았어요

Mới cách đây vài giờ thôi.

몸주신이 들어와서 뱉은 말은

Nếu thần linh mượn xác ta để nói thì ta không nhớ đâu.

생각   때도 많아

Nếu thần linh mượn xác ta để nói thì ta không nhớ đâu.

거짓말

Bà nói dối.

 신내림받아 봤어?

Cháu phụng sự thần bao giờ chưa?

신내림도  받아  주제에

Dĩ nhiên là chưa rồi.

늙은이 귀찮게 하지 말고

Đừng làm phiền bà già này.

그렇게 궁금하면 홍조한테 물어봐

Nếu cháu tò mò quá thì hỏi Hong-jo.

그래도 될까요?

Cháu hỏi được hả?

지금 당장은 전화하지 말고

Nhưng đừng hỏi bây giờ.

Vâng.

- [무거운 음악] - [한숨]

[홍조다치신  유감이지만

THÀNH PHỐ ONJU Tôi rất tiếc khi biết anh ngã nhưng bậc ướt

공원 계단이 젖은  저희 잘못은 아닌 

đâu phải do chúng tôi…

[민원인이런씨발 귓구멍이 막혔냐?

Mẹ kiếp, mày điếc à?

계단이 젖어 있었다니까!

Bậc thang bị ướt!

그래서 넘어졌는데  개소리야?

Nên tao ngã. Sao nói vô lý thế?

[홍조 계단이  젖었는진 모르겠지만요

Tôi không biết tại sao bậc thang lại ướt…

[민원인 쌍년이 어디서 그냥 따박따박 말대꾸야!

Con mẹ mày! Sao mày dám trả treo hả?

욕은  자제해 주시면

Anh đừng chửi nữa thì hay quá…

[민원인내가   하게 생겼어지금?

Ngã thế tao không chửi sao được?

 직급이 뭐야?

Mày làm ở vị trí nào?

어디서 욕을 하고 자빠지셨어요

Sao cậu dám chửi hả?

[은영그러니까 공원에서 자빠지시죠!

Chửi láo nên mới ngã ở công viên đó.

[민원인 누구야 이름이 뭐야?

Bà là ai? Bà tên là gì?

- [흥미진진한 음악] -  이름이요?

Tên tôi hả?

녹지과 과장 마은영이고

Quản lý Ma Eun-yeong ở Bộ phận xây dựng Greenway.

별명은 마귀예요

Tên khác là bà Ma Cô.

[민원인마귀?

Cái gì? Ma cô á?

  마귀 면상  봐야겠다씨발

Cho tôi xem bộ mặt quái đản của bà đi.

 면상이 보고 싶으세요?

Muốn xem mặt tôi hả?

잘됐네요 저도 선생님 면상 궁금한데?

Hay lắm. Tôi cũng muốn biết mặt cậu.

[민원인잘됐네내가 맞짱 뜨러 갈게그럼

Cái gì? Tuyệt lắm. - Tôi đến va chạm bà ngay đây. - Không.

맞짱은  뜨죠

- Tôi đến va chạm bà ngay đây. - Không.

  취한 사람이랑은 맞짱  뜹니다!

Tôi không đánh nhau với người say.

근데 그거 아시죠?

Và cậu biết sao không?

 통화 내용은 전부 녹음되고 있다는 사실

Cuộc điện thoại này đang được ghi âm đó.

- [통화 종료음] - [은영의 헛웃음]

전화 끊었어

Hắn cúp máy rồi.

같은 전화만  번째예요

Hắn ta gọi ba lần rồi.

다시 전화 오면  섞지 말고

Khi hắn gọi lại thì đừng nói chuyện với hắn

바로 나한테 연결해

mà hãy nối máy với tôi.

Vâng ạ.

[서구의 하품 소리]

[은영

Gong.

  

Nói chuyện nào.

[은영후배들이 쌍욕을 듣고 있으면

Nếu cấp dưới của ông bị người ta chửi

자리 지키고 앉아 있다가 지켜 줘야지

thì ông nên sẵn sàng bảo vệ họ.

아침부터 싸돌아다니고

Ông cứ loanh quanh từ sáng,

하루 종일 졸고 있고

ngủ cả ngày,

휴대폰이나 보다가 집에 가고

xem điện thoại rồi về nhà.

제정신이니?

Ông nghiêm túc chứ?

아이내가 일이  있어 가지고

Tôi có việc phải làm.

 시청에 다니는 사람이 2 명이 넘어

Có hơn 2.000 người làm việc trong Tòa thị chính.

그중에  없는 사람이 누가 있을까?

Ai mà chả có việc phải làm.

[은영 승진을  시켜 주나 투덜대지 말고

Thay vì than phiền về chuyện không được thăng chức,

 승진을  하는지

ông hãy tự suy ngẫm

스스로를 돌아봐

và tìm hiểu lý do đi.

- [휴대 전화 진동음] - 한데로 쫓겨나고 싶지 않으면

Không là bị chuyển đi xa đấy.

미안한데… - [은영당연히 미안해야지

- Tôi xin lỗi, nhưng… - Ông nên thế.

아이 전화가  가지고

Không. Tôi có điện thoại.

[서구공서구입니다

Gong Seo-gu đây.

Vâng.

알겠습니다

Tôi hiểu.

[통화 종료음]

 내랑 어디  가야 되겠다

Đi ra đây với tôi.

근무 시간에 어딜 

Vẫn đang giờ làm việc mà. Bỏ tôi ra.

- [서구   - [은영 일로 어디 ?

Thôi đi. Ông đi đâu?

[은영 어디  식당 가지?

Lại định đi ăn hả?

악플로 고소를 했다고요?

- Ông ấy khiếu kiện về bình luận thù ghét? - Vâng.

[형사

- Ông ấy khiếu kiện về bình luận thù ghét? - Vâng.

제삼자가 고발을 했기 때문에

Một bên thứ ba đã khởi kiện

사실 관계 확인차 마은영 씨를 부른 겁니다

nên tôi gọi chị đến để xác minh.

이분이 자료를 어마어마하게 모으셔서

Ông ấy đã thu thập rất nhiều bằng chứng.

문제는 없을  같고요

Không có vấn đề gì.

악플러들은 

Những người viết…

고소하지 않겠습니다

Tôi không kiện họ đâu.

처벌 원치 않아요

Tôi không muốn phạt họ.

[익살스러운 음악]

악플 자료가  페이지?

Một ngàn trang bình luận thù ghét?

밤마다 그거 찾느라

Ông không ngủ

  자서 하품한 거야? - [서구그래

- là vì đống bình luận đó hả? - Ừ.

 그런 쓸데없는 짓을 하니?

Sao ông lại làm việc vô ích thế?

쓸데없는 ?

"Vô ích" hả?

니보고 못생겼단다

Họ nói cậu ta ngoại tình

못생겨서 남편이 바람날 만했다고

vì cô xấu.

[서구그라고 처음부터 임신해 갖고

Họ còn nói cô có thai và ép cậu ta cưới cô.

싫다는 박주원이 발목을 잡았다고

Họ còn nói cô có thai và ép cậu ta cưới cô.

그런  같지도 않은 글이 맨날 올라오는데  가만있을까?

Ngày nào tôi chả thấy. - Sao cô vẫn bình chân vậy? - Kệ họ đi.

그러든지 말든지

- Sao cô vẫn bình chân vậy? - Kệ họ đi.

남의 일에  신경을 ?

Sao ông quan tâm đến tôi thế?

내가 남이가?

Tôi mà là người lạ à?

그럼 남이지!

Đúng thế.

[은영] 20 같이  남편도 남인데

Kể cả chồng chung sống 20 năm cũng vậy.

 따위가 뭐라고!

Ông chẳng là gì cả.

 21 동기다 내가  오래됐다

Tôi là đồng nghiệp của cô 21 năm rồi.

- [서구근데도 아무것도 아이가? - !

Vẫn chẳng là gì à? Ừ.

[쓸쓸한 음악]

- [전화벨 소리] - [홍조의 놀란 숨소리]

[한숨]

[계속되는 전화벨 소리]

공원관리팀 이홍조입니다

Lee Hong-jo của Đội bảo trì công viên nghe.

[홍조

지금이요?

Bây giờ ạ?

알겠습니다

Vâng.

[수정아까  사람?

Sao thế? Lại gã đó à?

아니요 사람

Không, là người khác.

[한숨공원에 심은 꽃이  시들어 간다고

Anh ta bảo hoa trong công viên bị héo, tôi phải đến xem ngay.

[홍조당장 와서 확인하래요

trong công viên bị héo, tôi phải đến xem ngay.

 그럼 세금 낭비한 걸로

Nếu không anh ta sẽ báo

국민 신문고에 고발을 하겠대요

lên Cổng dịch vụ công vì lãng phí thuế.

그런  있지 [한숨]

Có những ngày nhận hàng đống lời phàn nàn.

민원 쏟아지는 

Có những ngày nhận hàng đống lời phàn nàn.

아주 대박 터지는 

Nhiều như giải độc đắc vậy.

무섭네

Thật đáng sợ.

[한숨]

[홍조시들긴 뭐가 시들었다는 거야?

Hoa đâu có héo.

싱싱하기만 한데

Rất tươi là đằng khác.

이거?

Đây à?

이건 이제  피기 시작하는 건데?

Hoa này vừa mới nở mà.

… - [신유시든   꽃이 아니야

Đấy đâu phải hoa.

- [익살스러운 음악] - [기가  소리]

[홍조설마 민원 넣은  변호사님이었어요?

Anh là người phàn nàn à?

당신을  봐서

Nhìn này. Bông hoa ở đây đang héo úa

나라는 꽃도 시들어 가고 있잖아

vì không được gặp cô.

시들긴 멋지기만 한데

Héo cái đầu anh. Ngầu hơn thì có.

당신 눈에도 내가 멋있어 보인다는 거네?

Ý cô là cô cũng thấy tôi ngầu à?

다행이야

Thế cũng được.

 보이고 싶어서 최선을 다해 봤어

Tôi đã cố hết sức để đẹp trong mắt cô.

평소라면 씻는  10 걸리지만

Thường thì tôi tắm trong 10 phút.

오늘은 20 넘게 걸렸어

Nhưng hôm nay thì lâu hơn 20 phút.

[신유옷을 고르는 데도 30 이상 투자했어

Tôi đã dành hơn 30 phút để chọn đồ.

향수도 뿌렸어

Tôi còn xức một ít nước hoa.

어느 향을 좋아하는지 몰라서 - [홍조의 질색하는 소리]

Không biết cô thích loại nào,

왼쪽엔 우디 

mùi gỗ bên trái

오른쪽엔 시트러스 향을 뿌렸어 - [홍조의 한숨]

và cam ngọt bên phải.

어느 쪽이 좋아? - [익살스러운 효과음]

Cô thích bên nào?

[홍조가 힘주며에이!

아침부터 민원 전화가 쏟아졌어요

Tôi có nhiều cuộc gọi lắm.

 그래도 힘든데 이렇게까지 해야겠어요?

Anh phải làm đến mức này sao?

나도 이러고 싶지 않아

Tôi cũng không muốn thế này.

2 넘게 만나던 사람과 헤어진  시점에

Tôi vừa chia tay người bạn gái mà tôi đã hẹn hò hai năm.

[신유내가 당신한테 설레고 있는  TPO 맞질 않아

Tôi vừa chia tay người bạn gái mà tôi đã hẹn hò hai năm. Yêu cô đúng là sai lầm.

장례식장에서  혼자 - [홍조의 탄식]

Giống như mặc áo hoa lá đi dự đám ma vậy.

하와이안 셔츠를 입고 있는  같은 기분이야

Giống như mặc áo hoa lá đi dự đám ma vậy.

말을   은월이 뭐라고 했는지

Cho tôi biết Eun-wol nói gì đi.

어떻게 해야 주술을   있는 건지

Cho tôi biết Eun-wol nói gì đi. Làm cách nào để giải bùa chú?

[홍조은월 할머니는

Bà ấy không chỉ tôi cách phá bùa.

주술 푸는 방법을 얘기해   아니에요

Bà ấy không chỉ tôi cách phá bùa.

그럼 뭔데?

Thế bà ấy nói gì?

말하기 싫어요

Tôi không nói đâu.

이만  볼게요바빠요 - [신유나도 바빠

- Tôi có việc rồi. - Tôi cũng thế.

손에 들고 있는  자료  보여?

Cô không thấy đống tài liệu à?

상임 위원  수당  정근 수당 지급 문제로 자문이 시급해

Họ cần lời khuyên về việc trả tiền cho ủy ban.

소식지 발행을 위해 위촉한 상임 위원에게

Trả tiền cho ủy ban thường vụ thì phải dựa theo luật nào.

어떠한 조례를 근거로 수당을 지급해야 하는지

Trả tiền cho ủy ban thường vụ thì phải dựa theo luật nào.

의견이 분분해서 지금 난리야 - [홍조의 비명]

Họ có nhiều ý kiến.

나는 일반직 5 공무원 11호봉 상당이 뭔지도 몰라서

Tôi không biết công chức kiếm bao nhiêu.

A부터 Z까지 공부를 해야 

Tôi cần học hỏi mọi thứ.

근데 공부가 안돼? - [계속되는 홍조의 비명]

Nhưng không học được. Vì sao ư?

당신 때문에

Là vì cô.

당신을 공부하고 싶어서

Vì tôi muốn tìm hiểu cô.

감사실 가서 보고할 거야

- Tôi báo cáo Nhóm kiểm tra đấy. - Kể sự thật với họ đi.

그럼 사실대로 말하는 수밖에

- Tôi báo cáo Nhóm kiểm tra đấy. - Kể sự thật với họ đi.

당신이 권재경을 좋아해서

Cô thích Jae-gyeong nên đã dùng Bùa yêu.

애정 성사술을 썼는데 - [한숨]

Cô thích Jae-gyeong nên đã dùng Bùa yêu.

[신유하필 옆에 앉아 있는 내가

Nhưng tôi, người ngồi cạnh anh ta, lại phải gánh hậu quả.

 주술을 정통으로 맞았다고

Nhưng tôi, người ngồi cạnh anh ta, lại phải gánh hậu quả.

꽃으로도 때리지 말랬는데

Cô không nên bỏ bê người khác, kể cả hoa.

주술로 때렸다고

Vậy mà cô bỏ bùa tôi.

나는 피해자라고

Tôi là nạn nhân.

- [익살스러운 음악] - 진짜 한번 맞아 볼래요?

Anh muốn tôi đánh anh à?

여기 싱싱하고 예쁜 꽃들 많은데?

Có nhiều hoa tươi và đẹp ở đây lắm.

진짜?

Thật sao?

- [홍조의 짜증  소리] - [신유의 신음]

[홍조따라오지 !

Đừng đi theo tôi.

[신유의 아파하는 소리]

[신유어디 ?

Cô đi đâu thế?

오른쪽을 때렸으면 왼쪽도 때려야지!

Đánh bên trái nữa đi cho cân.

- [홍조의 비명] - 어디 가냐고!

Cô đi đâu thế?

[신유 보리굴비 구웠는데  먹어?

Mẹ nấu cá chỉ vàng khô. Con không thích à?

[신유 혹시 

Có phải

나연이 때문에 그러는 거니?

vì Na-yeon không?

[신유 나연이랑 무슨  있어?

Hai đứa có chuyện à?

아니에요그런 

Không phải ạ.

엄마한테 말해 무슨 일인지

Kể với mẹ đi. Có chuyện gì?

그냥

Chỉ là…

궁금한  있는데 얘기를  해요 아무리 졸라도

có điều con muốn biết mà cô ấy không chịu nói.

얘기를  하면

Nếu con bé không nói

몸으로 말하라 그래

thì chơi đoán chữ đi.

[신유 예능  ?

Con không xem TV à?

'몸으로 말해요'

Đoán chữ.

[짜증  숨소리]

[피식하며  아빠랑 도저히  살겠어?

"Mẹ không chịu được khi sống với bố"?

지읒 디귿

CX.

정답? - [신유 모의 웃음]

Chính xác ạ?

  해도 알잖아

Thấy không? Con vẫn hiểu mà đâu cần nói.

힌트를 달라 그래

Bảo con bé gợi ý đi.

[신유 당신 장난해?

Em đùa à?

 이렇게 심각한데

Con nó đang rất nghiêm túc.

매사에 분위기 파악  하고 정말

Con đâu có hiểu thấu cảm xúc người ta.

[잔잔한 음악]

[홍조] '아랫집에 이사  사람입니다'

"Tôi đã chuyển vào ở tầng dưới.

' 부탁드립니다'

Rất vui được gặp cô.

[탄성]

[홍조] '마당을 가꿀까 하는데'

Tôi muốn trồng cây.

'혹시 좋아하는 식물이 있으면 말씀해 주세요'

Cô thích cây gì thì cứ nói nhé".

[홍조의 옅은 웃음]

좋은 사람이네

Tử tế thật.

시루떡도 맛있고

Bánh gạo cũng ngon nữa.

[탄성]

[휴대 전화 진동음]

[홍조의 한숨]

GROOT

 왜요? - [신유왜겠어?

- Gì thế? - Còn gì khác nữa?

얼마나 보고 싶었으면 내가 영상 통화를

Tôi nhớ cô quá nên gọi video…

용건만 말해요 - [신유몸으로 말해요

- Nói toẹt ra đi. - Đoán chữ.

[홍조?

Cái gì?

[신유입에 담기 싫다면서?

Cô không muốn nói.

그러니까 몸으로 말하라고

Dùng ngôn ngữ cơ thể đi.

힌트를 달란 거지

Gợi ý cho tôi.

별말  했어요

Bà ấy không nói nhiều.

그건 내가 판단할게

Tôi sẽ quyết định việc đó.

[신유힌트를 주지 않으면

Nếu cô không gợi ý,

지금 당장 당신 집으로 쫓아갈 수도 있어

tôi có thể đến nhà cô ngay bây giờ.

알았어요줄게요힌트

Được rồi. Để tôi gợi ý.

[헛기침]

[흥미로운 음악]

[신유너와 나는

Cô và tôi

 엑스야

không thể thành đôi. Là chữ X.

엑스니까 '이티'

- Ngón tay như trong E.T. à? - Sai.

! - [ 효과음]

- Ngón tay như trong E.T. à? - Sai.

너와  우리 둘이

Cô và tôi, hai chúng ta.

안녕이라고 기도해

Ta cầu khấn và nói cảm ơn.

! - [ 효과음]

Sai.

[홍조  틀리면 기회 없어요

Lần thứ ba là cơ hội cuối đấy.

[신유그럼  

Vậy hết cách diễn tả. Cho tôi chữ viết tắt đi.

'몸으로 말해요대신 자음 힌트를 

Vậy hết cách diễn tả. Cho tôi chữ viết tắt đi.

[한숨]

좋아요대신 자음 힌트 받고도 틀리면

Được rồi. Nếu sai nữa thì đừng làm phiền tôi.

다시는  괴롭히기 없기

Được rồi. Nếu sai nữa thì đừng làm phiền tôi.

아니

Hiểu rồi. Ừ, rõ rồi.

Rồi.

[익살스러운 음악]

[신유 모의 고민하는 소리]

[신유 모가 중얼거린다]

[신유 둘이  ?

Hai mẹ con làm gì thế?

신유가 도와 달래서 자음 퀴즈 푸는 

Sin-yu nhờ em giúp đoán chữ viết tắt.

[신유 이거 너무 어려운  아니야?

Nhìn khó quá nhỉ?

이걸 어떻게 맞혀?

Đoán kiểu gì đây?

[신유 근데 이거 풀면

Đoán được

상품은 뭐야?

thì thưởng cái gì?

저주 탈출?

Phá được lời nguyền ạ?

[신유 ?

Cái gì?

[흥미진진한 음악]

[신유 당신 얼른 맞혀 

Đoán ngay đi.

내가 이런 거는  잘하잖아

Mẹ giỏi đoán chữ lắm.

[신유 논현동은

Sao phải ca hát

까이는 사이?

không thể có lại?

끼이는 사이

Không thể chăm lo.

꼬이는 사이!

Không thể chăm lâu.

깨이는 송이

Không thể chờ lâu.

뭐야?

Có thể là gì chứ?

[홍조꽃은 제가 준비할게요

"Tôi sẽ mua hoa.

친한 화원 사장님이 있거든요

Tôi quen chủ vườn hoa.

시루떡은  먹었습니다

Cảm ơn vì đã tặng bánh gạo".

- [남자 얘기가  남았나요? - [대문 열리는 소리]

Chả còn gì để nói nữa.

보증금 빼서 마련한 돈이에요

Tôi tặng luôn tiền cọc nhà.

[버럭 하며그건 제가 아버지한테 드리는 마지막 선물이었고요!

Món quà cuối cùng cho bà đấy.

아니요

Không.

 이상은  해요

Tôi không sống thế nữa.

상관없어요번호 바꿀 거니까

Tôi sẽ đổi số.

[통화 종료음]

[성난 소리]

[부드러운 음악]

- [메시지 수신음] - [놀란 소리]

[작게아이

Bực thật.

이홍조 ?

Hong-jo?

[잔잔한 음악]

[어색한 웃음]

[홍조의 헛기침]

안녕하십니까저는

Chào anh.

2층에 살고 있는 이홍조라고 합니다

Em là Hong-jo, sống ở tầng hai.

[홍조] 1층에 이사 오신 것을 진심으로 환영합니다

Chúc mừng anh đã chuyển đến tầng một.

[멀어지는 발소리]

[홍조의 웃음]

이런  운명일까?

Người ta gọi đây là định mệnh sao?

[홍조의 탄성]

[힘주며예스!

Có thế chứ!

[놀란 숨소리]

[쿵쿵 소리]

[홍조의 당황한 숨소리]

[벅찬 소리]

- [쿵쿵 소리] - [홍조의 신난 탄성]

[홍조의 웃음]

[웃음]

[쿵쿵 소리]

- [재즈 음악이 흘러나온다] - [니혼도 오까이네

SPCHKTCLCNĐ

소온나 야마 아나베 오도요래

그런 일본어는 없어

Đâu có nghĩa gì.

[니가 일본어를 알아?

Cậu đoán được không?

알겠지

Chắc là được.

나한테  3일만 시간을  ?

Cho tôi ba ngày nữa.

30일을 줘도  풀걸?

Có 30 ngày cậu cũng chả giải được.

[바텐더이거

Đây ạ.

전에 여자 친구분 일행이 놓고 가셨습니다

Bạn gái anh để quên thứ này.

죄송해요

Tôi xin lỗi.

제가 지금 전해 주기 힘든 상황이라

Tôi không đưa được cho cô ấy.

[바텐더

Tôi hiểu.

 소리야?

Ý cậu là sao? Sao lại không đưa được?

 전해 주기 힘들어?

Ý cậu là sao? Sao lại không đưa được?

[한숨]

헤어졌어

Chia tay rồi.

[쓸쓸한 음악]

그렇게 꼬셔서 사귀더니

Cô ấy tán cậu ghê lắm mà. Giờ lại chia tay vì cậu bệnh à?

아프니까 헤어지재?

Cô ấy tán cậu ghê lắm mà. Giờ lại chia tay vì cậu bệnh à?

나연  사람 그렇게  봤는데

Tưởng cô ấy tốt thế nào.

  했어

Tôi vẫn giấu mà.

미친 거야?

Cậu khùng à?

힘들 때일수록 누가  옆에 있어야지

Lúc khó khăn mới cần người bên cạnh chứ.

나연이가 힘들어지겠지

Như thế chỉ khổ cho cô ấy thôi.

 상황에서도 멋있고 싶냐?

Cậu cố ra vẻ ngầu thật hả?

그건 멋있는  아니라 그냥 허세야허세

Như thế đâu phải ngầu. Sĩ hão thì có.

[비밀스러운 음악]

[산새 소리]

[밝은 음악]

[홍조의 웃음]

[밝은 음악이  끊긴다]

[홍조의 한숨]

아침부터 여긴    거예요?

Mới sáng ra, anh đến làm gì thế?

[신유당신은 밤새도록 나를 찾아왔어

Cô lại tới gặp tôi đêm qua.

매일  꿈에 등장하는 

Ngày nào cùng để tôi mơ thấy là rất khiếm nhã đó.

굉장히 예의 없는 짓이야

Ngày nào cùng để tôi mơ thấy là rất khiếm nhã đó.

 꿈엔 티모시 샬라메가 나와요

Tôi thì mơ thấy Timothée Chalamet.

'예의 없이  나오냐' DM 보내서 항의해요?

Tôi có nên bảo cậu ấy khiếm nhã không?

농담할 기분 아니야  지금 심각해

Đừng đùa nữa. Tôi nghiêm túc đấy.

개인적인 사정이 생겼어

Có chuyện cá nhân xảy đến.

빨리 주술을 풀어야 

Tôi phải giải bùa chú đó.

그렇지 않으면

Không thì

마음은 당신한테 두고 몸만   가는

tôi có thể thành gã tồi vì hẹn hò người khác

개자식이 되게 생겼거든

trong khi vẫn quan tâm đến cô.

[한숨퀴즈 풀었으면 찾아올 생각  했을 텐데

Nếu giải được câu đố thì anh không muốn đến đâu.

그냥 답을 알려 주면 되잖아

Trả lời tôi đi.

힌트 주면 알아서 하겠다 그랬고

Anh nói anh sẽ tự giải đố mà.

 맞히면 다시는 귀찮게도  하겠다 했어요

Anh cũng hứa không làm phiền nếu không giải được.

이제 와서 딴소리하면  되죠!

Đừng nuốt lời nha.

[신유어디 ?

Cô đi đâu thế?

데이트하러요! - [신유누구랑권재경이랑?

- Đi hẹn hò. - Với ai thế? Jae-gyeong à?

보좌관님이랑은 따로 데이트할 필요가 없어졌어요

Giờ đâu cần phải đi hẹn hò với anh ấy.

[신유뭔데?

Tại sao?

그게 무슨 말인데?

Ý cô là gì?

그게 무슨 말인지 설명을  줘야   아니야!

Cho tôi biết đi.

[부드러운 음악]

Cho tôi biết đi.

주술 푸는

Hóa giải bùa chú…

- [홍조안녕하세요 - [버스 기사안녕하세요

- Xin chào. - Vâng, xin chào.

[노크 소리]

[헛기침]

- [카드 인식음] - [안내 음성사용할  없는

요금  찍혔어요

Thẻ đó không đọc được.

  찍혔지되게 좋은 카드인데

Sao không được? Thẻ tốt mà.

[안내 음성사용할  없는 카드입니다

Thẻ này không dùng được.

- [카드 인식음] - 사용할  없는 카드입니다

Thẻ này không dùng được.

- [승객1] 빨리 갑시다 - [신유이홍조  [헛기침]

- Đi nhanh nào. - Hong-jo.

[버스 기사후딱후딱 찍고 앉으세요

Cà thẻ rồi ngồi đi.

출발해야 돼요 - [흥미로운 음악]

Chúng tôi còn phải đi chứ.

이홍조 

Hong-jo.

- [승객2] 빨리 갑시다 - [홍조의 한숨]

Chạy xe đi nào.

[승객들의 말소리]

- [홍조죄송합니다 - [카드 인식음]

Tôi xin lỗi.

[홍조의 헛기침]

[홍조혹시  따라온 거예요?

Anh đi theo tôi à?

[신유아니

Không.

사실 따라온  맞아

Ừ. Đúng là tôi theo dõi cô.

[홍조의 한숨]

따라온 주제에 버스비까지 내래

Còn bắt tôi trả tiền vé nữa.

오해하지  카드 블랙 카드야

Đừng hiểu lầm. Thẻ bạch kim đó.

[잔잔한 음악]

방금 봤어?

Cô thấy sông chưa?

엄청 예쁘던데

Nhìn đẹp lắm.

조용히 가죠

Trật tự đi.

[소곤대며근데 우리 지금 어디 가는 거야?

Giờ ta đi đâu?

[작게조용히 가자 그랬죠!

Bảo anh trật tự cơ mà.

 그래?

Sao thế?

[소곤대며설마 아까 버스비 때문에

Là vì vé xe à?

[짜증  소리]

[코웃음]

[한숨]

[ 차는 소리]

- [갈매기 울음] - [신유의 헛기침]

[파도 소리]

[신유누구랑 데이트할 건데?

Cô hẹn hò với ai thế?

갈매기?

Mòng biển à?

[홍조더는 따라오지 말아요

Đừng đi theo tôi nữa.

[신유갈매기보단 내가 낫지 않겠어?

Cô thấy tôi không bằng mòng biển à?

적어도 대화는 가능하잖아

Ít ra còn nói chuyện được.

[홍조윤나연도 알아요장신유  이러는 

Na-yeon có biết anh đi thế này không?

[신유뭐야?

Cái gì?

바닷가까지 와서 혼술하는 거야?

Cô đến tận đây để uống rượu à?

[차분한 음악]

[한숨]

[울먹이며내가 그동안

Có phải lâu nay

아빠 기일  번도  챙긴 거야?

con không tưởng niệm bố cho đúng phải không?

[홍조여기 있는 줄도 모르고

Con luôn đến dòng sông đó

매번  강에 갔었어

vì con không biết là bố ở đây.

할머니가 그러던데

Bà lão bảo con là bố ở đây.

진짜 여기 있는 거야?

Bố có ở đây thật không?

춥겠다

Chắc bố lạnh lắm.

아빠는

Bố ơi.

[훌쩍인다]

[탁탁  터는 소리]

[감성적인 음악]

[신유답을

Tôi đã tìm ra…

알아 버렸네

câu trả lời.

[홍조신유] '너희 둘은'

- Số phận cả hai… - Số phận cả hai…

'끊어   없는 운명이니'

- …không thể chia ly. - …không thể chia ly.

'받아들여라'

- Chấp nhận đi. - Chấp nhận đi.

[신유끊어   없는 운명이란 

Số phận không thể chia lìa thường có nghĩa là tình yêu.

보통 사랑 같은  의미하잖아?

Số phận không thể chia lìa thường có nghĩa là tình yêu.

근데 저희는 해당 사항이 없으니까

Nhưng chẳng có gì đúng với chúng cháu,

[홍조힘껏 운명을 거슬러 보기로 했어요

nên chúng cháu quyết định chống lại số phận.

[신유진짜 사랑이 뭔지  모르겠어

Tôi không biết tình yêu thực sự là gì.

머리랑 몸이 자꾸 따로 놀아

Tâm trí và cơ thể cứ không thống nhất.

[신유오늘 창덕궁에 갔었어?

Cô đã ở Changdeokgung à?

부탁인데 앞으론  앞에 나타나지 

Xin đừng xuất hiện trước mặt tôi nữa.

[홍조진짜 나한테  이러는 거예요?

Sao anh làm thế này với tôi?

[신유너무 걱정은 하지 마요

Đừng quá lo.

 감정이 진짜는 아니니까

Vì những cảm xúc này không có thật.

 

No comments: