이 연애는 불가항력 5
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[신유] 답을 | Tôi đã tìm ra… |
알아 버렸네 | câu trả lời. |
[홍조] '너희 둘은' | Số phận cả hai… |
[신유] '너희 둘은' | Số phận cả hai… |
[홍조, 신유] '끊어 낼 수 없는 운명이니' | - …không thể chia ly. - …không thể chia ly. |
'받아들여라' | - Chấp nhận đi. - Chấp nhận đi. |
[폭죽 터지는 소리] | TẬP 5 |
[사람들의 대화 소리] | |
[손님] 이모, 여기 중짜 하나 주세요! | |
[사장] 네, 잠깐 기다리세요 | |
[헛기침] | |
거긴 장신유 씨 자리가 아니에요 | Chỗ đó đâu phải của anh. |
[신유] 혼밥 싫다면서 | Cô không thích ăn một mình. Định ăn một mình ở đây luôn à? |
바닷가까지 와서 혼자 먹을 거예요? | Cô không thích ăn một mình. Định ăn một mình ở đây luôn à? |
아니, 어떻게 변호사가 된 거예요? | Sao anh thành luật sư được? |
말의 미묘한 차이를 몰라요? | Anh không biết tế nhị hả? |
거긴 장신유 씨 자리가 아니라고요 | Chỗ đó không dành cho anh. |
그럼 누구 자리인데요? | Vậy cho ai? |
아빠요 | Bố tôi. |
[차분한 음악] | |
기일이에요 | Hôm nay là ngày ông ấy qua đời. |
삼가 고인의 명복을 빕니다 | Tôi xin chia buồn sâu sắc. |
[사장] 주문하시겠어요? | Anh chị muốn gọi món chưa? |
[홍조] 네, 저희 조개구이 대짜랑 | Vâng. Một đĩa sò nướng to, |
골뱅이 1kg에 소주 한 병 주세요 | một cân ốc xoắn và một chai soju. |
[웃으며] 아이고 | Ôi. |
아이, 두 분이서 드시기엔 양이 많을 건데 | Hai người ăn như thế là nhiều lắm. |
괜찮아요, 세 명이 먹을 거라 | Không sao. Đồ cho ba người mà. |
[사장] 아, 그래요? | Thế à? |
[웃으며] 알았어요 얼른 갖다드릴게 | Vâng. Tôi mang đồ ăn ra ngay. |
- 감사합니다 - [사장의 웃음] | Cảm ơn cô. |
[잔잔한 음악] | |
치… | |
기일에 참석해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã ngồi cùng tôi vào ngày giỗ bố. |
- [신유의 헛기침] - [홍조의 개운한 탄성] | |
[홍조] 왜 안 마셔요? | Sao anh không uống? |
[신유] 운전해야 되잖아요 | Tôi còn lái xe. |
차 안 가져왔잖아요? | Anh đâu có lái đến đây. |
기일인데 술 안 마시는 건 예의가 아닌 거 같아요 | Ngày giỗ mà không uống rượu là khiếm nhã đấy. |
내 주사 감당할 수 있겠어요? | Chịu nổi thói quen khi tôi uống không? |
[홍조가 픽 웃는다] | |
[홍조] 주사가 뭔데요? | Thói quen gì? |
막 했던 말 또 하고 또 해요? | Anh nói nhảm hả? |
아님 아무 데서나 막 자나? | Hay ngủ lang? |
그 정도는 귀여운 거지 | Như thế còn dễ chịu chán. |
[흥미로운 음악] | |
설마 | Đừng bảo là… |
옆 사람 막 붙잡고 뽀뽀하고 그러는 건 아니죠? | anh hôn người bên cạnh hay đại loại thế nhé. |
[신유] 글쎄 | Ai mà biết? |
그거보다 더 위험할 수도 있고 | Có khi còn nguy hiểm hơn. |
안 그래도 애정 성사술 때문에 제어가 안 되는데 | Vì Bùa yêu nên tôi đâu kiểm soát được bản thân. |
거기에다 술까지 마시면… | Lại còn có rượu vào nữa… |
[홍조] 먹지 마요 | Đừng uống. |
실은 내 주사가 뭔지 몰라요 | Vì tôi không bao giờ uống rượu nên không biết thói quen khi đó là gì? |
한 번도 술을 먹어 본 적이 없어서 | Vì tôi không bao giờ uống rượu nên không biết thói quen khi đó là gì? |
한 번도 마셔 본 적이 없다니 | Anh chưa uống bao giờ hả? |
그 말은… | Ý là cả đời anh |
평생? | chưa bao giờ uống? |
[징 소리 효과음] | |
[홍조] 말도 안 돼, 거짓말 | Không thể nào. Anh nói xạo. |
아이… | Tại sao… |
카! 이 맛난 술을 왜? | Nhưng vị ngon mà. |
미쳤나 봐, 도대체 이해가… | Anh điên rồi. Tôi không… |
아, 혹시 그, 아픈 거 때문에 그래요? | Có phải là do bệnh của anh không? |
가족력이 있어요 | Đó là bệnh di truyền. |
한 명도 피해 간 적이 없어요 | Không ai tránh được. |
아버지는 그걸 저주 때문이라고 생각하고 | Bố tôi nghĩ một lời nguyền đã gây ra bệnh đó. |
나는 그 얘길 듣기 싫어서 술을 안 먹게 된 거고 | Tôi không uống vì không thích ông ấy nói thế với tôi. |
[호응하는 소리] | |
금수저에게도 아픔이 있구나 | Người giàu cũng khổ nhỉ. |
[홍조] 안됐다, 노잼 인생 | Anh sống nhàm chán thế cũng chả sướng. |
아버지는 어쩌다가 돌아가신 거예요? | Bố cô qua đời như thế nào? |
[잔잔한 음악] | |
전 친하지 않으면 제 얘기 안 해요 | Tôi không kể chuyện của tôi với người không thân. |
친한 사람한테 자기 얘기를 하는 게 아니라 | Cô không làm thế với người thân. |
자기 얘기를 해야 친해지는 거예요 | Cô làm thế để thân thiết với người khác. |
[폭죽 터지는 소리] | |
[홍조의 탄성] | |
- [홍조] 조개 다 익었다 - 조심 | - Chín rồi. - Cẩn thận. |
[신유] 다쳐요, 내가 할게 | Bỏng đấy. Để tôi làm cho. |
- [밝은 음악] - [홍조의 환호] | |
[홍조의 웃음] | |
[홍조] 아빠! | Bố! |
[술 취한 말투로] 아빠가 맨날 그랬잖아 | Bố luôn nói |
직장은 안정적인 게 최고라고 | công việc ổn định là tốt nhất. |
그래서 나 공무원 됐다? | Nên con đã trở thành công chức. |
[홍조의 웃음] | |
걱정하지 말라고 | Đừng lo cho con. |
[탄식] | |
그리고 | Với cả… |
내가 이번엔 진짜 남자 친구 델꼬 올라 했거든? | con đã quyết tâm đưa bạn trai tới dịp này. |
아, 근데 이상한 사람이가 따라왔어 | Nhưng có một gã lạ mặt cứ đi theo con. |
뭐 해요? | Anh làm gì thế? |
인사해요 | Nói lời chào đi. |
[헛기침] | |
[잔잔한 음악] | |
[신유] 남자 친구는 아닙니다 | Cháu không phải bạn trai. |
이상한 사람이도 아니고요 | Cũng không phải là người lạ. |
근데 | Mà… |
이홍조 씨 운명이랍니다 | cháu là định mệnh của Hong-jo, |
제가 | rõ ràng là vậy. |
답을 알아 버렸거든 | Tôi đã tìm ra câu trả lời. |
'너희 둘은 끊어 낼 수 없는 운명이니' | "Số phận cả hai không thể chia ly. |
'받아들여라' | "Số phận cả hai không thể chia ly. Chấp nhận đi". |
차마 입에 담을 수 없었던 건 미안해서였겠지? | Cô không muốn nói ra vì cô cảm thấy có lỗi hả? |
끊어 낼 수 없는 운명이란 건 | Số phận không thể chia lìa thường có nghĩa là tình yêu. |
보통 사랑 같은 걸 의미하잖아? | Số phận không thể chia lìa thường có nghĩa là tình yêu. |
유추해 보면 이홍조 씨가 나한테 건 주술이 | Ta có thể suy ra rằng bùa yêu mà cô làm phép là không thể hóa giải. |
끝나지 않을 수도 있다는 거고 | Ta có thể suy ra rằng bùa yêu mà cô làm phép là không thể hóa giải. |
그럼 나는 영원히 두근두근하면서 | Và tôi sẽ phải theo đuổi cô với trái tim loạn nhịp. |
당신을 쫓아다녀야 한다는 거고 | Và tôi sẽ phải theo đuổi cô với trái tim loạn nhịp. |
어떻게 할 거야? | Cô định làm gì? |
아, 너무 취해, 집에 가야겠다 | Tôi say quá. Tôi về đây. |
[신유] 이렇게 무책임하면 안 되지 | Đừng vô trách nhiệm |
이홍조 씨 운명인 나한테 | với người được số phận lựa chọn cho cô thế chứ. |
[흥미로운 음악] | Người số phận lựa chọn của anh |
아, 장신유 씨 운명은 지금 강남에 있는 거 아니에요? | Người số phận lựa chọn của anh - đang ở Gangnam mà nhỉ? - Đúng. |
맞아, 그 운명 다시 이어 붙일 방법 찾겠다고 | - đang ở Gangnam mà nhỉ? - Đúng. Tôi đến đây để kết nối lại định mệnh đó. |
여기까지 쫓아온 거야 | Tôi đến đây để kết nối lại định mệnh đó. |
그런데 몹시 황당하게 | Nhưng nực cười thay, |
우리 둘이 운명이래 | định mệnh đưa ta lại bên nhau. |
[신유] 이건 주술을 잘못 쓴 당신 때문에 벌어진 일 아니야? | Chúng ta ở đây là do cô làm phép nhầm còn gì? |
아, 그건 아니지 | Không phải thế. |
다른 사람 주려고 만든 애정수를 | Bùa yêu đó không phải dành cho anh nhưng anh lại uống. |
잘못 집어 먹은 건 장신유 씨예요 | Bùa yêu đó không phải dành cho anh nhưng anh lại uống. |
[홍조] 나도 피해자라고 | Tôi cũng là nạn nhân. |
애초에 주술을 썼을 때 신중하게 썼어야지 | Cô phải cẩn thận khi làm phép chứ. |
애초에 목함을 줄 때 신중했어야죠! | Anh phải thận trọng khi đưa tôi cái hộp chứ. |
아… | |
사태 해결이 최우선이야 | Hãy ưu tiên giải quyết vấn đề. Dù sao thì hãy chịu trách nhiệm đi. |
어떻게든 책임져 | Hãy ưu tiên giải quyết vấn đề. Dù sao thì hãy chịu trách nhiệm đi. |
[탄식] | |
[홍조] 장신유 씨는 | Sin-yu ơi. |
운명을 받아들일 생각만 하지 말고 | Đừng chăm chăm chấp nhận số phận. |
거스를 생각을 좀 해 봐요 | Hãy chống lại số phận đó. |
운명은 원래 거스르라고 있는 거예요 | Số phận là để ta chống lại mà. |
장신유 씨 나랑 운명 하고 싶어요? | Sin-yu. - Anh có muốn là định mệnh của tôi không? - Không. |
아니, 설마 | - Anh có muốn là định mệnh của tôi không? - Không. |
나도 장신유 씨랑 운명 하기 싫어요 | Tôi cũng không muốn là định mệnh của anh. |
[홍조] 그러니까 | Vậy chúng ta hãy cố hết sức để chống lại số phận. Được chứ? |
우리 힘차게 운명을 거슬러 올라가 보자고요, 어? | Vậy chúng ta hãy cố hết sức để chống lại số phận. Được chứ? |
파이팅! | Chúng ta làm được mà. |
[신유] 그래 | Được rồi. |
앞으로 힘차게 운명을 거슬러 올라가 볼게 | Tôi sẽ cố hết sức để chống lại số phận. |
나 역시 | Tôi cũng không muốn |
이홍조 씨랑 절대 | Tôi cũng không muốn |
운명 하고 싶지 않으니까 | là định mệnh của cô. |
오케이, 잡아 줘요 | Được rồi. Kéo tôi dậy. |
[익살스러운 음악] | |
이것만 | Chỉ lần này thôi. |
[홍조] 아이, 일부러 밀었어! | Ôi trời ơi! Anh ta cố ý đẩy mình. |
아, 약 올라! | Đáng ghét thật. |
[분한 숨소리] | Đáng ghét thật. |
[홍조의 힘겨운 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[홍조의 잠꼬대] | |
[흥미로운 음악] | |
차라리 빨간 손이 더 낫겠어 | Thà là Tay Đỏ còn hơn. |
[홍조] 음, 냄새 좋다 | Mùi thơm quá. |
나무 냄새 | Mùi gỗ. |
[부드러운 음악] | |
이런데 | Đây là lý do tại sao… |
어떻게 운명을 거슬러? | tôi không thể chống lại số phận. |
[등산객] 어? 저게 뭐야? | Gì thế? |
- [어두운 음악] - [등산객들의 비명] | |
네? 피요? | Cái gì ạ? Máu ạ? |
[홍조] 알겠습니다 | - Vâng. - Sao thế? |
뭐 우째 됐다고? | - Vâng. - Sao thế? |
온주산이 피범벅이 됐대요 | - Núi Onju bị vấy máu. - Cái gì? |
어? | - Núi Onju bị vấy máu. - Cái gì? |
얼른 현장부터 나가 봐 | Lên núi ngay đi. |
- 네 - [서구] 같이 가자 | - Vâng. - Hãy đi cùng nhau. |
응, 안 돼 | Không được. |
[은영] 같이 가는 척하면서 어디 땡땡이칠 거잖아 | Ông giả vờ đi cùng rồi lại trốn đi chơi đó. |
후배들 챙겨 주라면서요 | Cô bảo tôi lo cho bọn họ. Giờ ở trên đó toàn máu mà. |
뒤범벅도 아니고 피범벅이라는데 | Cô bảo tôi lo cho bọn họ. Giờ ở trên đó toàn máu mà. |
[서구] 위험할 수도 있으니까 같이 간다는 겁니다 | Nhỡ nguy hiểm thì sao. Nên tôi sẽ đi. |
팀장이라서 | Với tư cách trưởng nhóm. |
- [홍조] 다녀오겠습니다 - [서구] 가자 | - Tôi đi đây. - Đi nào. |
- 네? 전… - [서구] 빨리 | - Gì? Tôi… - Lẹ lên. |
왜, 아… | Tại sao… Ôi trời. |
- [어두운 효과음] - [카메라 셔터음] | CÂY SỒI |
[새별] 경찰 불러야 되는 거 아니에요? | Ta có nên gọi cảnh sát không? |
- 아, 이게 사람 피면 어떡해요? - [카메라 셔터음] | Nhỡ đây là máu người thì sao? |
저, 저쪽에 막 시체 있고 | Biết đâu đằng kia có xác chết. |
아, 닭 피다, 닭 피 | Máu gà thôi. |
그, 어떻게 아세요? | Sao ông biết? |
[서구] 이, 라떼는 말이야 | Hồi tôi còn nhỏ, không có hàng gà rán đâu. |
치킨집이 없었어요 | Hồi tôi còn nhỏ, không có hàng gà rán đâu. |
닭을 먹고 싶잖아? | Muốn ăn thịt gà thì phải giết gà ở nhà. |
그럼 집에서 닭을 다 잡아야 돼 | Muốn ăn thịt gà thì phải giết gà ở nhà. |
그때 딱 이 냄새가 나거든, 응? 닭 모가지를… | Máu gà có mùi y hệt thế này. - Cô… - Ông Gong. |
[홍조] 팀장님 여기만 이런 게 아니고 | - Cô… - Ông Gong. Không chỉ ở đây đâu. Đằng kia nữa. |
저쪽도 다 그래요 | Không chỉ ở đây đâu. Đằng kia nữa. |
지주용, 걸이용 합치면 200개도 넘어요 | Nếu cộng tất cả thì có hơn 200 biển. |
교체한 지 열흘도 안 됐는데 어떡하죠? | Ta mới thay cách đây chưa đến mười ngày. |
뭘 어떡해? 닦으면 되지 | Lau đi là được. |
[홍조] 아이, 락카를 뿌린 거면 뭐 그럴 수도 있겠다 싶지만 | Phun sơn đỏ thì còn hiểu được. |
닭 피는 너무 이상하지 않아요? | Chứ trét máu gà lên không phải quá kỳ lạ sao? |
이게 락카였잖아? | Nếu là sơn |
그럼 답이 없어요 그냥 싹 다 교체해야 돼 | thì không lau sạch được đâu. Phải thay hết. |
[서구] 내 공무원 생활 21년 만에 | Làm công chức 21 năm, tôi chưa thấy kẻ nào điên thế này, |
이런 또라이는 또 처음 봤지마는 | Làm công chức 21 năm, tôi chưa thấy kẻ nào điên thế này, |
그래도 땡큐 | nhưng vẫn còn may. |
왜? 닦으면 되거든 | Vì sao? Vì chúng ta lau sạch được. |
일단 이거 사진 다 찍어 놓고 | Chụp ảnh tất cả nhé |
빨리 처리해, 민원 터지기 전에 | và lau sạch trước khi có ai phàn nàn. |
네 | Vâng. |
- [서구] 물티슈 있나? - [새별] 없어요 | - Cô có khăn ướt không? - Không ạ. |
- [의미심장한 음악] - [서구의 난감한 숨소리] | |
[서구] 이, 뭘로 닦아야 되지? | Dùng gì để lau nhỉ? |
[탁 놓는 소리] | |
[밝은 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[후] | |
음, 냄새 좋다 | Mùi thơm quá. |
나무 냄새 | Mùi gỗ. |
[만족스러운 숨소리] | |
[노크 소리] | |
[신유] 왜 이렇게 늦게 왔어요? | Sao cô lâu thế? |
전화받자마자 올라온 건데요? | Tôi đến ngay khi anh gọi mà. |
근데 무슨 일로… | Chuyện gì thế? |
수목 표찰 훼손 | Biển cây bị phá hoại. |
그런 일이 있으면 나한테 먼저 보고를 했어야죠 | Đáng lẽ cô phải báo cho tôi đầu tiên. |
신고하실 거예요? | Anh sẽ báo cáo chứ? |
일단 앉아 봐요 | Ngồi xuống đi đã. |
[홍조] 네 | Được. |
[킁킁대며] 아, 무슨 냄새야 | Mùi gì thế không biết? |
그, 제가 사진을 좀 많이 찍어 놨거든요? | Tôi chụp nhiều ảnh lắm. Nhìn này. |
이거 보세요 | Tôi chụp nhiều ảnh lắm. Nhìn này. |
[감성적인 음악] | |
응? | |
아, 이걸 보라고요 | Bảo nhìn đây cơ mà. |
이 정도면 신고할 수 있겠죠? | Ta báo cáo việc này được nhỉ? |
신고 안 할 건데요? | Không được. |
왜요? | - Tại sao không? - Hai mươi chín biển bị phá hoại. |
훼손된 표찰은 총 29개 | - Tại sao không? - Hai mươi chín biển bị phá hoại. |
[신유] 그마저도 벌써 다 닦았다면서? | Cô còn lau sạch rồi. |
그런 일로 경찰들 시간 낭비 시켜야 돼요? | Báo cảnh sát chỉ tổ phí thời gian của họ. |
아니, 그러면 저 왜 부른 거예요? | Thế anh gọi tôi làm gì? |
오나 안 오나 보려고 | Để xem cô có đến không. |
- [익살스러운 음악] - 어? | Cái gì? |
불러도 오지 말았어야지 | Đáng lẽ cô không nên đến. Cô bảo tôi chống lại số phận mà. |
나보고 운명을 거스르라며? | Đáng lẽ cô không nên đến. Cô bảo tôi chống lại số phận mà. |
[신유] 이렇게 쪼르르 달려와서 얼굴 보여 주면 | Cô không nên tất tả đến chỗ tôi như thế, làm chuyện càng khó lên. |
곤란하지 않겠어요? | Cô không nên tất tả đến chỗ tôi như thế, làm chuyện càng khó lên. |
[탁 휴대 전화 닫는 소리] | |
지금 장신유 씨 상태가 더 곤란하거든요? | Cái bệnh của anh mới làm chuyện khó lên ấy. |
- 이홍조 씨! - [홍조] 또 왜요! | - Hong-jo. - Gì nữa? |
[신유] 당신은 지금 흔치 않은 기회를 잡은 거야 | Cô có cơ hội hiếm có đấy. |
누가 날 위에서 내려다보기 쉽지 않거든 | Vì coi thường tôi không dễ đâu. |
어때? | Ở trên nhìn xuống trông tôi thế nào? |
위에서 보는 내 얼굴 | Ở trên nhìn xuống trông tôi thế nào? |
속눈썹이 길어서 눈이 그윽하단 얘기를 많이 듣는데 | Người ta nói lông mi dài làm đôi mắt của tôi quyến rũ. |
[익살스러운 효과음] | |
아, 진짜 나한테 왜 이러는 거예요? | Sao anh làm thế với tôi? |
[부드러운 음악] | |
잘 보이고 싶어서 | Tôi muốn gây ấn tượng với cô. |
[깊은 탄식] | |
[신유] 한번 보면 잊혀지지 않을 거야 | Khi thấy hàng mi mắt là cô không quên nữa. |
[홍조의 한숨] | |
자문관이 아니라 고문관이야, 고문관! | Cố vấn cái quái gì. Kẻ tra tấn thì có. |
[한숨] | |
백옥 미인술을 써서 여자로 만들어 버려? | Mình có nên dùng Bùa da đẹp rồi biến anh ta thành nữ không? |
그래 봤자 미인이 되는 거잖아 | Không, làm thế chỉ khiến anh ta đẹp hơn. |
[한숨] 소용없어 | Chả làm gì được. |
[한숨] | |
[탄식] | |
왜 이러는 거냐, 장신유 | Mày sao thế, Jang Sin-yu? |
[잔잔한 음악] | |
[욱] 나한테 딱 3일만 시간을 줘 봐, 응? | Cho tôi ba ngày nữa. |
[신유] 30일을 줘도 못 풀걸? | Có 30 ngày cậu cũng chả giải được. |
[바텐더] 아, 이거 | Đây ạ. |
전에 여자 친구분 일행이 놓고 가셨습니다 | Bạn gái anh để quên thứ này. |
아, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
제가 지금 전해 주기 힘든 상황이라 | Tôi không đưa được cho cô ấy. |
뭔 소리야? | Ý cậu là sao? Sao lại không đưa được? |
왜 전해 주기 힘들어? | Ý cậu là sao? Sao lại không đưa được? |
헤어졌어 | Chia tay rồi. |
와, 그렇게 꼬셔서 사귀더니 | Cô ấy tán cậu ghê lắm mà. Giờ lại chia tay vì cậu bệnh à? |
아프니까 헤어지재? | Cô ấy tán cậu ghê lắm mà. Giờ lại chia tay vì cậu bệnh à? |
야, 나연 씨 사람 그렇게 안 봤는데… | Tưởng cô ấy tốt thế nào. |
말 안 했어 | Tôi vẫn giấu mà. |
미친 거야? | Cậu khùng à? |
힘들 때일수록 누가 더 옆에 있어야지 | Lúc khó khăn mới cần người bên cạnh chứ. |
나연이가 힘들어지겠지 | Như thế chỉ khổ cho cô ấy thôi. |
이 상황에서도 멋있고 싶냐? | Cậu cố ra vẻ ngầu thật hả? |
야, 그건 멋있는 게 아니라 그냥 허세야, 허세 | Như thế đâu phải ngầu. Sĩ hão thì có. |
[휴대 전화 진동음] | |
[욱] 아휴, 이 답답이, 아휴! | Cái ông này chán quá. |
네, 나연 씨, 저예요, 욱이 [웃음] | Chào Na-yeon. Anh Wook đây. |
[나연 친구] 나연이 친구인데요 나연이한테 일이 좀 생겼어요 | Tôi là bạn của Na-yeon. Đã có chuyện xảy đến với Na-yeon. |
[욱] 무슨 일이요? | Chuyện gì thế? |
[긴장되는 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[긴장되는 음악이 잦아든다] | CƯỚI |
[차분한 음악] | |
[나연] 잘 붙었어? | Tớ dán thế ổn chưa? |
수평 맞아? | Thẳng rồi nhỉ? |
[나연의 힘주는 소리] | |
어때? 괜찮아? | Thấy sao? |
아니요 | Không. |
조금 더 올리셔야겠어요 | Em nên dán chữ cao hơn. |
[당황한 숨소리] | |
벌써 오면 어떡해 아직 다 못 붙였는데 | Anh chưa được phép đến đây. Em chưa xong mà. |
근데 그건 뭐죠? | Gì thế kia? |
[나연] '메리 미' | "Cưới em đi". |
오빠 프러포즈 기다리다가 숨넘어갈 거 같아서 | Em đã chờ anh cầu hôn, nhưng em chờ hết nổi, |
내가 하는 거야, 프러포즈 | nên em sẽ cầu hôn anh trước. |
- 나연아 - [나연] 다 알아 버렸어 | - Na-yeon. - Em biết rồi. |
오빠가 어디가 얼마나 아픈지 | Em biết anh bị bệnh thế nào. |
며칠 고민해 봤는데 | Em đã ngẫm nghĩ mấy ngày liền. |
나 허약한 남자 좋아하는 거 같아 | Em nghĩ em thích đàn ông yếu đuối. |
나랑 | Anh sẽ |
결혼해 줄래? | cưới em chứ? |
결혼은 우리 둘만의 문제가 아니잖아 | Cưới xin đâu chỉ là chuyện của hai ta. |
시장님이 아시면 | Nếu thị trưởng phát hiện ra, |
- [잔잔한 음악] - 분명히 반대하실 거야 | ông ấy sẽ phản đối việc này. |
아빠가 오빠랑 결혼하는 거야? | Bố em có cưới anh đâu. |
이건 내 결혼이야 | Đây là lễ cưới của em mà. |
[나연] 많이 사랑해 | Em yêu anh rất nhiều. |
나 오빠 놓치기 싫어 | Em không muốn để anh đi. |
[한숨] | |
- [재즈 음악이 흐른다] - [학영의 탄성] | |
재료가 아주 신선하지? 입맛에 맞아? | Nguyên liệu tươi ngon lắm. Cháu thích không? |
- [나연] 맛있어 - [학영의 웃음] | Ngon không? |
이렇게 만나서 식사하니까 | Ngồi ăn thế này cứ như cả nhà ăn tối trước lễ cưới nhỉ? |
꼭 상견례 자리 같네요 | Ngồi ăn thế này cứ như cả nhà ăn tối trước lễ cưới nhỉ? |
[학영, 신유 부의 웃음] | |
어유, 그건 아니죠! | Ồ không. Không phải thế đâu ạ. |
[신유 모] 아, 저는 이이가 밥 먹자 그래서 | Tôi đến đây ăn nhưng không nghĩ nhiều đâu |
아무 생각 없이 나온 거예요 | vì chồng tôi rủ tôi đi ăn tối mà. |
[학영의 어색한 웃음] | |
상견례는 제대로 해야 되지 않을까요? | Ta nên tổ chức một bữa trang trọng hơn nhỉ? |
신중하게 | Chu đáo nữa. |
[학영, 신유 모의 웃음] | |
[신유 부] 만날 사람 다 왔으면 그게 상견례지 | Hai nhà ở đây cả nên là bữa ăn gia đình còn gì. |
절차가 뭐가 중요해 | - Lễ nghi không quan trọng đâu. - Rất quan trọng là khác. |
절차도 중요하죠 | - Lễ nghi không quan trọng đâu. - Rất quan trọng là khác. |
아무리 그래도 결혼은 | Kết hôn là một kỳ nghỉ vô cùng quan trọng. |
인륜지대참사인데 | Kết hôn là một kỳ nghỉ vô cùng quan trọng. |
[풉 뿜는 소리] | |
[학영의 기침] | |
[학영] 어유 [웃음] | Ôi trời ơi. |
죄송합니다, 하하 | Tôi xin lỗi. |
아이, 그… [헛기침] | Chà… |
인륜지대사요 | Là "dịp" ạ. |
어? | Gì cơ? |
[신유 부] 우리 나연이 뭐 좀 더 먹을래? | Na-yeon, cháu muốn ăn thêm gì không? |
와인 어때? | Rượu thì sao nhỉ? |
[웃으며] 아니에요 | Thôi ạ. |
아버님도 오빠도 안 드시잖아요 | Cả cháu và Sin-yu đều không uống. |
근데 어머님 언제 봐도 귀여우세요 | Nhân tiện thì nhìn mẹ lúc nào cũng dễ thương. |
[웃음] | |
너만 하겠니? | Còn kém cháu mà. |
[나연, 신유 모의 웃음] | |
- [신유 부의 어색한 웃음] - [신유 모의 웃음] | |
[신유 부] 드세요 | Ăn đi. |
귀여워? | "Dễ thương" á? |
[신유 모의 성난 숨소리] | |
은근히 나 멕인 거지? | Nhỏ đó mỉa mai phải không? |
멕이긴 뭘 멕여? | Không đâu. |
그냥 귀엽게 봐 주면은 다행인 거지 | Anh biết ơn vì con bé thấy em dễ thương. |
[신유 부의 한숨] | |
'인륜지대참사'가 뭐냐? | "Kỳ nghỉ rất quan trọng" là gì thế? |
진짜 대참사다 | Não em đi nghỉ mất rồi. |
[작게] 실수잖아 | Nói nhầm thôi mà. |
[신유 부의 탄식] | |
내가 정말 쪽팔려서 어딜 데리고 다닐 수가 없어 | Sao anh đưa em đi được trong khi em cứ làm xấu mặt như thế? |
왜 쪽팔려? | Xấu mặt gì chứ? |
아니, 말하다 보면 그럴 수도 있는 거지 | Ai mà chẳng có lúc nói nhầm. |
그거 실수 아니야 | Em không nói nhầm đâu. |
그냥 무식한 거야 | Em chỉ ngốc thôi. |
[신유 부] 다음부터 어디 가서 입 열지 마 | Lần sau ra ngoài thì đừng nói gì. |
다 티 나니까 | Nói ra là biết ngốc. |
니은 티읕 티읕 | ĐMN. |
- [익살스러운 음악] - 뇌텅텅이라 이거지? | Anh bảo em là đồ mất não hả? |
그런 건 또 귀신같이 잘 맞혀요 | Mấy chuyện thế này thì hiểu nhanh lắm. |
아예 연예계 복귀해 | Trở lại làng giải trí đi. |
예능 나가면 아주 대박 나겄다 | Em ngốc thế mà tham gia chương trình tạp kỹ thì sẽ nổi lắm. |
무식한 캐릭터로, 응? | Em ngốc thế mà tham gia chương trình tạp kỹ thì sẽ nổi lắm. |
어? | Cái gì? |
- [가야금 연주 소리] - [시끌벅적하다] | |
[나연] 음, 오빠랑 데이트 진짜 오랜만이다 | Lâu rồi chúng ta mới đi hẹn hò. |
근데 진짜 짜증 난다 | Nhưng khó chịu thật. |
[신유] 왜? | Sao thế? |
[여자1] 왜 이렇게 잘생겼어? | Đẹp trai thế. |
- [나연] 다 오빠만 보잖아 - [여자2] 아, 진짜 연예인인 줄 | - Ai cũng nhìn anh. - Người nổi tiếng à? |
[신유] 나 보는 거 아니야 너 쳐다보는 거지 | Họ đâu có nhìn anh. - Họ đang nhìn em mà. - Cô gái kia là ai? |
- [여자들이 수군댄다] - 오빤 좋아서 쳐다보는 거고 | - Họ đang nhìn em mà. - Cô gái kia là ai? Họ nhìn anh ngưỡng mộ thì có. |
난 질투 나서 째려보는 거야 | Còn nhìn em thì ghen tị. |
[신유] 한복 이쁘네 | Hanbok nhìn đẹp đấy. |
[나연] 아, 그니까 우리도 대여해서 입고 올걸 | Thế à? Biết thế em thuê một bộ. |
난 궁궐이 너무 좋아 | Em rất thích chốn cung đình. |
전생에 공주였나 봐 | Chắc em là công chúa tái thế. |
[신유, 나연의 웃음] | |
그리고 이건 | Còn đây là |
소주! | soju ạ! |
[홍조의 웃음] | |
저 할머니 덕에 아빠 만난 거 같아요 | Nhờ có bà nên cháu nghĩ cháu đã gặp bố. |
[홍조] 이번엔 바다에 갔었거든요 | Lần này cháu đã ra biển. |
근데 정말로 아빠가 절 옆에서 보고 있는 느낌이었어요 | Cháu có cảm giác bố cháu đang ở bên nhìn cháu. |
잘했네 | Làm tốt lắm. |
신유랑은 어떻게 됐어? | Sin-yu thì thế nào? |
끊어 낼 수 없는 운명이라 그러면 | Khi bà nói hai số phận không thể chia lìa, |
보통 운명적인 사랑 같은 걸 떠올리잖아요? | Khi bà nói hai số phận không thể chia lìa, người ta sẽ nghĩ về tình yêu định mệnh. |
근데 저희는 해당 사항이 없으니까 | Nhưng chẳng có gì đúng với chúng cháu, |
힘껏 운명을 거슬러 보기로 했어요 | nên chúng cháu quyết định chống lại số phận. |
한사코 몸조심해야 한다 | Phải luôn cảnh giác đấy. |
너한테서 피 냄새가 나 | Bà ngửi thấy mùi máu trên người cháu. |
[신비로운 음악] | |
[놀라며] 할머니 진짜 용하시다 | Bà siêu thế. |
저 며칠 전에 피 봤어요 | Cháu đã thấy máu vài ngày trước. |
닭 피 | Máu gà. |
[쯧쯧 혀 차는 소리] | |
[은월의 탄성] | |
[나연의 웃음] | |
[웃음] | |
[나연] 너무너무 좋아 | Em rất thích. |
오빠 웃는 얼굴 | Mặt anh khi cười. |
[웃음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
잠깐만 | Chờ đã. |
[신유] 전화가 와서 잠깐만 전화 좀 받을게 | Anh có điện thoại. Chờ anh trả lời đã nhé. |
네, 엄마 | Vâng, mẹ à. |
나연이랑 같이 있어요 | Con ở cùng Na-yeon. |
화나셨어요? | Mẹ đang giận ạ? |
[비밀스러운 음악] | |
다시 전화할게요 | Con sẽ gọi lại. |
[고조되는 음악] | |
응? 이거 장신유 씨 차인데? | Đây là xe của Sin-yu. |
[자동차 알림음] | |
[홍조] 엄마야 | |
또 오셨네요? | Anh lại đến à. |
쪼르르 달려가서 얼굴 보여 주면 곤란하다면서 | Anh bảo tôi đừng tất tả đến chỗ anh. |
장신유 씨는 쪼르르 왔네요? | Giờ anh lại tất tả đến chỗ tôi. |
어쩔 수 없이 온 거야 확인할 게 있어서 | Tôi hết cách rồi. Tôi cần xác minh một việc. |
오늘 창덕궁에 갔었어? | - Nay cô ở Changdeokgung à? - Hỏi lung tung. |
웬 창덕궁? | - Nay cô ở Changdeokgung à? - Hỏi lung tung. |
오늘 창덕궁에 갔었냐고 물었어 | Trả lời đi. Cô có ở Changdeokgung không? |
아, 하루 종일 시청에 있다가 은월 할머니한테 갔다 왔어요 | Tôi ở Tòa thị chính cả ngày rồi tôi đi thăm Eun-wol. |
근데 그건 왜요? | Sao thế? |
이 주술 어떻게 할 거야? | Bùa chú này thật khủng khiếp. |
이젠 내가 이홍조 씨 환영까지 봐 | Giờ tôi còn gặp ảo giác về cô. |
[신유] 좀 전에 창덕궁에 갔는데 | Tôi vừa ở Changdeokgung về. |
한복 입고 뛰어가는 당신이 보였어 | Tôi thấy cô mặc hanbok chạy qua. |
닮은 사람이었겠죠 | Chắc có ai trông giống thôi. |
[신유] 아니 분명히 이홍조 씨였어 | Không. Chắc chắn đó là cô. |
아, 그럼 그냥 간 걸로 해요 | Thế giả sử tôi đến đó đi. Tôi đến đó hai năm trước rồi. |
간 적은 있으니까, 2년 전이었나… | Thế giả sử tôi đến đó đi. Tôi đến đó hai năm trước rồi. |
장난하지 마 | Không đùa đâu. |
난 지금 심각하니까 | Tôi đang nghiêm túc đó. |
장신유 씨는 | Sin-yu, anh nghĩ nguyên nhân là do bùa yêu à? |
그게 정말 주술 때문이라고 생각하는 거예요? | Sin-yu, anh nghĩ nguyên nhân là do bùa yêu à? |
나한텐 여자 친구가 있어 | Tôi có bạn gái. |
나는 그 사람을 나연이라고 부르지만 | Tôi gọi cô ấy là Na-yeon, còn người khác gọi cô ấy là nữ thần. |
사람들은 그 사람을 여신이라고 불러 | Tôi gọi cô ấy là Na-yeon, còn người khác gọi cô ấy là nữ thần. |
- [신유] 그런 사람을 두고 - [한숨] | Tôi gọi cô ấy là Na-yeon, còn người khác gọi cô ấy là nữ thần. Vậy tại sao tôi thích cô trong khi tôi có một người như cô ấy? |
내가 왜 이홍조 씨를 좋아하겠어? | Vậy tại sao tôi thích cô trong khi tôi có một người như cô ấy? |
[차분한 음악] | |
[홍조] 치! | |
[신유] 이홍조 씨 | Hong-jo. |
내가 정말 운명을 거스르길 바라는 거 맞아? | Cô thực sự muốn tôi chống lại số phận à? |
당연하죠! | Tất nhiên rồi. |
나도 장신유 씨랑 끊어질 수 없는 운명 같은 거? | Tôi không muốn có định mệnh không thể chia lìa với anh. |
하기 싫어요! | Tôi không muốn có định mệnh không thể chia lìa với anh. |
그렇다면 내가 이름을 불렀어도 돌아보지 말았어야지 | Thế thì cô không nên quay lại khi tôi gọi cô. |
왜 돌아봐서 얼굴 보여 주고 사람 설레게 만들어? | Tại sao cô quay lại và làm tim tôi loạn nhịp? |
[기가 찬 숨소리] | |
부탁인데 | Xin hãy |
앞으로는 내 앞에 나타나지 마 | tránh xa tầm mắt của tôi. |
아이, 자기가 와 놓고… | Anh vác xác đến đây mà. |
[대문 열리는 소리] | |
[대문 닫히는 소리] | |
[씩씩댄다] | |
[신유] 나한텐 여자 친구가 있어 | Tôi có bạn gái. |
나는 그 사람을 나연이라고 부르지만 | Tôi gọi cô ấy là Na-yeon, còn người khác gọi cô ấy là nữ thần. |
사람들은 그 사람을 여신이라고 불러 | Tôi gọi cô ấy là Na-yeon, còn người khác gọi cô ấy là nữ thần. |
그런 사람을 두고 | Vậy tại sao tôi thích cô trong khi tôi có một người như cô ấy? |
내가 왜 이홍조 씨를 좋아하겠어? | Vậy tại sao tôi thích cô trong khi tôi có một người như cô ấy? |
여신 같은 소리 하고 있네 | Nữ thần cái đầu anh. |
홍조야 | Hong-jo. |
[나연] 여기 앉아 | Ngồi đây đi. |
[홍조] 응 | Ừ. |
[긴장되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[나연] 앉아 봐 | Ngồi xuống đi. |
그럼 내 옆에 붙여 줄게 | Rồi tôi sẽ che chở cậu. |
아, 친구 남친 후려 보겠다고 꼬리 친 년은 | Không, xin lỗi. Tôi không thể tha cho kẻ tán tỉnh bạn trai của bạn cô ta. |
용서를 못 하겠다 | Không, xin lỗi. Tôi không thể tha cho kẻ tán tỉnh bạn trai của bạn cô ta. |
얘기했잖아, 할 말 있대서… | Tớ bảo rồi. Cậu ta muốn nói… |
민호 오빠 사배자랑 말 안 섞는데? | Min-ho không nói chuyện với người nghèo. |
절친이라면서 | Cậu nói cậu là cạ cứng của tớ. Sao cậu không tin tớ? |
너 왜 내 말은 안 믿는 거야? | Cậu nói cậu là cạ cứng của tớ. Sao cậu không tin tớ? |
음, 그걸 믿은 거야? | Cậu tin điều đó à? |
[비웃음] | Cậu tin điều đó à? |
식판 좀 부탁해 | Rửa khay cho tôi đi. |
그리고 | Còn nữa, |
[나연이 작게] 넌 절친 아니고 | cậu không phải cạ cứng của tôi. |
시녀 | Mà là người hầu của tôi. |
갈게 | Tôi đi đây. |
치, 사람 보는 눈도 드럽게 없어 | Anh ta chả biết nhìn người. |
확 다 까발려 버려? | Có nên tiết lộ điều đó không? |
아니지 | Không. |
결혼해서 평생 개고생당해 봐야 돼 | Anh nên kết hôn rồi khổ cả đời đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[탄식] | |
[적재의 '별 보러 가자'가 흐른다] | |
[탄성] | |
[다가오는 발소리] | |
[신유 부의 놀란 소리] | |
여보 | Anh yêu. |
나랑 | Muốn ngắm sao với em không? |
별 보러 갈래? | Muốn ngắm sao với em không? |
[꾸르륵 소리] | |
아니 | Không. |
난 변 보러 갈래 | Anh muốn đi nặng. Đau bụng quá. |
- [꾸르륵 소리] - 아휴, 배 아파 | Anh muốn đi nặng. Đau bụng quá. |
응? | |
[신유 부의 힘겨운 소리] | |
[문소리] | |
[꾸르륵 소리] | |
[은영] 작년에 동선이 좀 안 좋았잖아 | Năm ngoái, các vị trí gian hàng đặt khá dở. |
특산물 가판대는 | Sao ta không chuyển gian hàng đặc sản sang bên trái quảng trường? |
메인 광장 왼쪽으로 옮기는 게 어때? | Sao ta không chuyển gian hàng đặc sản sang bên trái quảng trường? |
마음대로 하세요 | Muốn làm gì thì làm. |
[은영] 무슨 대답이 그래? | Trả lời kiểu gì thế? |
왜, 뭐 문제 있어요? | Cô thấy không ổn à? Tôi đồng ý với cô. |
과장님 의견에 찬성하는 건데? | Cô thấy không ổn à? Tôi đồng ý với cô. |
초대 가수 누구래? | Ai là ca sĩ khách mời? |
전화해서 물어봐 봐 | Gọi mà hỏi. |
네 | Vâng. |
아직 안 알아본 거야? | Ông chưa hỏi à? |
[은영] 온주시 대표 축제야 | Đây là lễ hội chính tại Onju. |
녹지과 연중행사 중에 제일 중요한 이벤트고 | Sự kiện quan trọng nhất của Phòng xây dựng Greenway. |
일 이따위로 할 거야? | Sự kiện quan trọng nhất của Phòng xây dựng Greenway. Làm cho đàng hoàng vào. |
그때는 제가 녹지과가 아닐 거 같아서요 | Chắc tôi không còn ở phòng này đến lúc đó đâu. |
[은영] 뭐? | Cái gì? |
[툭 펜 놓는 소리] | |
공, 나 좀 봐 | Ông Gong, ra ngoài gặp tôi. |
[흥미로운 음악] | |
미친 거지? | Ông mất trí rồi. |
과를 옮기겠다고 정중하게 보고드리는 게 | Lịch sự yêu cầu luân chuyển thì có gì mà mất trí? |
왜 미친 거예요? | Lịch sự yêu cầu luân chuyển thì có gì mà mất trí? |
그게 과장 '엿 먹어 봐라' 하는 거잖아 | Ông làm thế để bắt bí tôi chứ gì. |
삐져서 이러니? | Có phải vì ông giận không? |
[서구] 신경 쓰지 마세요 복지부동, 무사안일 | Đừng bận tâm. Tôi lười với hay né việc lắm. |
가장 혐오하는 공무원의 단점을 모두 갖춘 저 따위가 | Tôi có tất cả các lỗi mà cô ghét nhất ở một công chức. |
어디 가든지 말든지 | Quan tâm chuyện tôi đi làm gì? |
미안해, 사과할게 | Tôi xin lỗi. Lỗi của tôi. |
그때 내가 좀 심했어 | Lúc đó tôi khắt khe quá. |
저 따위가 뭐라고 과장님께서 사과를 하십니까 | Sao phải xin lỗi một kẻ chả là gì như tôi? |
21년 동기 아무것도 아닌데 | Đồng nghiệp 21 năm cũng có là gì. |
그 말은… | - Lúc đó… - Cô làm tôi tổn thương sâu sắc. |
제 가슴에 대못을 박았습니다 | - Lúc đó… - Cô làm tôi tổn thương sâu sắc. |
[서구] 이만 들어가 볼게요 | Tôi sẽ đi. |
대못은 오버 아니야? | Ông quá lời rồi đó. |
공 팀장! 거기 안 서? | Ông Gong. Dừng lại. |
[은영이 크게] 야! | Này! |
[수정] 어, 근데 자기 핸드크림 뭐 써? | Cô dùng kem dưỡng da tay nào thế? Mùi thơm lắm. |
어유, 냄새 너무 좋다 | Cô dùng kem dưỡng da tay nào thế? Mùi thơm lắm. |
- [새별] 아, 그냥 선물 받은 거? - [엘리베이터 알림음] | Quà người ta tặng đấy. |
[수정] 회사 사람이야? 난 왜 안 줘? | Đồng nghiệp à? Sao họ không tặng tôi? |
[새별의 웃음] | Đồng nghiệp à? Sao họ không tặng tôi? |
[차분한 음악] | |
[새별이 멋쩍게] 안녕하세요 | Xin chào. |
[수정] 안녕하세요 | Xin chào. |
[새별] 식사하러 가시나 봐요? | - Chắc anh đi ăn trưa. - Đúng vậy. |
네 | - Chắc anh đi ăn trưa. - Đúng vậy. |
혹시 혼자 가시는 거면 | Nếu anh đi một mình |
[떨며] 저희랑 같이 가실래요? | thì ăn cùng chúng tôi luôn nhé. |
선약이 있습니다 | Tôi có kế hoạch rồi. |
네 | Vâng. |
[차분한 음악] | |
[새별] 아! 씨, 식사 맛있게 하란 얘길 왜 해 가지고… | Đáng lẽ tôi phải chúc anh ấy ăn ngon miệng. |
[새별의 한숨] | |
[신유] 이홍조 씨 | Hong-jo. |
잠깐 나 좀 보죠 | Gặp tôi một lát. |
[익살스러운 음악] | |
[홍조] 어… | |
저, 잠시만… | Xin thứ lỗi. |
[홍조] 또 그 말 하려고 그러는 거 아니죠? | Anh không định nói thế à? |
'불러도 오지 말았어야지' | "Đáng lẽ cô không nên tới". |
같이 갈 곳이 있어요 | Chúng ta phải đến một nơi. |
선약 있다면서요? | Anh có kế hoạch mà. |
그 선약이 이 순간이에요 | Đó là kế hoạch đó. |
[흥미로운 음악] | |
난 장신유 씨랑 약속 잡은 적이 없어요 | Tôi có lên kế hoạch gì với anh đâu. |
같이 가는 게 좋을 거야 | Tốt nhất là cô nên đi cùng nếu cô muốn tôi chống lại số phận. |
운명을 거스르길 바란다면 | Tốt nhất là cô nên đi cùng nếu cô muốn tôi chống lại số phận. |
[한숨] | |
아, 언제는 앞에 나타나지도 말라더니 | Sao anh bảo đừng xuất hiện trước mặt anh? |
오늘은 허락할게 내 앞에 있어도 돼 | Hôm nay tôi cho phép cô đứng trước mặt tôi. |
그래 놓고 또 따라가면 | Tôi mà đi theo anh, |
'따라오지 말았어야지' 할 거잖아요! | anh lại nói, "Đáng lẽ cô không nên đi theo". |
그냥 제발 좀 같이 가 주면 안 돼? | Xin cô hãy đi theo tôi. |
싫은데요 | Không. |
그럼 됐어, 가지 마 나도 가기 싫으니까 | - Được thôi. Tôi cũng không muốn đi. - Ừ. |
[홍조] 응 | - Được thôi. Tôi cũng không muốn đi. - Ừ. |
아니, 사실 안 됐어, 제발 | Thực ra là không. Xin cô đấy. |
같이 가 주면 안 될까? | Cô đi cùng tôi nhé. |
[흥미진진한 음악] | |
[뽀드득 효과음] | |
알겠어요, 같이 가요 | Được rồi, đi thôi. |
[홍조] 대신 | Đổi lại, |
식당은 내가 가고 싶은 데로 가도 되죠? | tôi được quyền chọn nhà hàng. |
[경쾌한 음악이 흐른다] | |
[홍조의 탄성] | |
자, 이건 제가 쏘는 거예요 | Bữa này tôi trả. |
[홍조] 운명 거스르기 참 힘들죠? | Thật khó để chống lại số phận nhỉ? |
연어 먹으면 도움이 될 거예요 | Ăn cá hồi rồi tươi tỉnh lên đi. |
얼른 먹어요 | Ăn đi. |
솔직히 기분 좋지? | Nói thật là có người như tôi theo đuổi cô thì cũng thích nhỉ? |
나 같은 사람이 당신 쫓아다니는 거 | Nói thật là có người như tôi theo đuổi cô thì cũng thích nhỉ? |
[신유] 속으로 '주술 안 풀렸으면 좋겠다' | Cô đang ngầm hy vọng bùa không bị hóa giải phải không? |
그런 생각 하고 있는 거 아니야? | Cô đang ngầm hy vọng bùa không bị hóa giải phải không? |
나도 보는 눈이 있어요 | Tôi đọc vị giỏi mà. |
보는 눈이 있으니까 문제인 거야 | Đó mới là vấn đề. |
안 좋아하기 힘든 얼굴이잖아 | Không thích tôi khó lắm. |
사람마다 취향이라는 게 있잖아요 | Gu mỗi người khác nhau. |
장신유 씨는 내 취향이 아니에요 | Anh không phải gu của tôi. |
- 그럴 리가 있어? - [홍조] 그럴 리가 있거든요 | - Không thể nào. - Thật mà. |
정확히 어디가 왜 취향이 아닌 건데? | Chính xác khía cạnh nào ở tôi không phải gu của cô? |
[흥미진진한 효과음] | |
지나치게 키가 크고 지나치게 잘생겼잖아요 | Anh quá cao và quá đẹp trai. |
그거 굉장히 부담스러운 거예요 | Anh còn quá trớn nữa. |
[익살스러운 음악] | |
[작게] 뭐라는 거야 | |
[신유] 내가 취향을 타고 그럴 수가 없는 외모인데 | Ai cũng thích tôi, bất kể hình mẫu lý tưởng của họ. |
아 | Hiểu rồi. |
다가가기 힘들어서 지레 포기하게 되는 | Tôi quá tầm đến mức cô đầu hàng ngay từ đầu hả? |
뭐, 그런 건가? | Tôi quá tầm đến mức cô đầu hàng ngay từ đầu hả? |
뭐, 그렇게 생각하시든가 | Nghĩ sao thì tùy. |
[신유] 많이 먹어요 | Ăn đi. |
나 혼자 먹는다고 | Ăn một mình thì đâu thể cắt đứt định mệnh không thể chia lìa. |
끊어 낼 수 없는 운명이 끊어지겠어? | Ăn một mình thì đâu thể cắt đứt định mệnh không thể chia lìa. |
같이 먹고 힘을 합쳐야지 | Chúng ta nên ăn và hợp tác với nhau. |
네, 열심히 먹을 거예요 | Được thôi, tôi ăn nhiều lắm. |
나도 내 운명을 향해서 힘차게 나아가야 하니까 | Tôi cần năng lượng để hướng tới định mệnh của tôi. |
결국 나한테 오겠다는 거네? | Vậy rốt cuộc, cô muốn đến với tôi. |
그 운명이 나잖아 | Tôi là định mệnh của cô. |
- [헛기침] - [젓가락 놓는 소리] | |
아니요 | Không. |
제 운명은 이미 1층에 있어요 | Định mệnh của tôi ở tầng một. |
무슨 말이야? | - Ý cô là sao? - Anh không cần biết. |
있어요, 그런 게 | - Ý cô là sao? - Anh không cần biết. |
얼른 먹어요 점심시간 다 돼 가니까 | Ăn đi. Giờ ăn trưa sắp hết rồi. |
[홍조] 오늘은 회사 일 아니고 개인적인 일로 온 거예요 | VƯỜN CÂY CẢNH Hôm nay, tôi đến vì việc cá nhân, không phải công việc. |
정원 좀 꾸미려고요 | Tôi muốn tập tành làm vườn. |
[조경사] 괜찮으세요? | Cô ổn chứ? |
걱정했거든요 | Tôi nghe chuyện mấy cái biển mà lo quá. |
표찰 얘기 들었어요 | Tôi nghe chuyện mấy cái biển mà lo quá. |
아, 찜찜하긴 한데 | Vâng. Cũng phiền lắm, nhưng tôi quen xử lý những việc như vậy |
구청 환경과에 있을 때도 별일이 다 있었거든요 | Vâng. Cũng phiền lắm, nhưng tôi quen xử lý những việc như vậy ở chỗ làm trước rồi. |
겉은 멀쩡해 보여도 또라이가 참 많은 세상이에요 | Đời thật lắm kẻ bên ngoài bình thường nhưng bên trong điên loạn. |
오늘은 일단 이 국화 좀 사 갈게요 | Hôm nay, tôi muốn mua cây hoa cúc này. |
국화 사시면 남천 서비스로 드릴게요 | Nếu thế thì tôi sẽ tặng cô cây nam thiên trúc. |
[조경사] 조경수로는 최고예요 | Nó là cây cảnh đẹp nhất. |
[홍조의 감탄] | |
[밝은 음악] | |
[재경] 뭐 하는 거예요? | Em làm gì thế? |
오늘은 왜 이렇게 일찍 오셨어요? | Sao hôm nay anh về sớm thế? |
일이 일찍 끝나서 | Xong việc sớm. |
정원은 제가 꾸미기로 했잖아요 | Anh đã bảo là để anh làm vườn mà. |
제가 밤에 할 일이 없어 가지고… | Buổi tối em không việc gì làm. |
[홍조] 어, 어때요? | Hoa thế nào ạ? |
예뻐요 | Đẹp lắm, |
근조 화환 같아요 | như vòng hoa đám tang. |
[흥미로운 음악] | |
옆에 나무 심으면 더 괜찮을 거예요 | Ở bên cạnh cây này thì sẽ đẹp hơn đó ạ. |
[홍조] 이게 조경수로는 최고래요 | Loài cây cảnh đẹp nhất đó ạ. |
남천이라고… | Cây nam thiên trúc. |
남친이요? | Bạn trai thiên trúc hả? |
남천이요 | Nam thiên trúc. |
들어가시고 마저 심고 | Anh cứ vào nhà đi. Em trồng xong ngay đây. |
아니요, 내가 할게요 | Thôi, để anh làm cho. |
어, 아니에요 | Thôi, để anh làm cho. Không sao đâu. Đây là quà mừng tân gia của em. |
이건 제가 드리는 집들이 선물이에요 | Không sao đâu. Đây là quà mừng tân gia của em. |
집들이는 안 하시지만 | Dù anh không làm tiệc tân gia. |
30분 뒤에 시간 돼요? | 30 phút nữa em rảnh không? |
완전요 | Có ạ. |
왜요? | Sao thế anh? |
집들이하게요 | Ăn tiệc tân gia thôi. |
이따 봐요 | Hẹn gặp lại. |
[부드러운 음악] | |
[도어 록 조작음] | |
- [문 열리는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[신난 숨소리] | |
[홍조가 웃으며] 이따 봐요 | "Hẹn gặp lại". |
[웃음] | |
핑크? | Áo khoác? |
원피스? | Váy? |
[비명] | |
[놀란 숨소리] | |
[탄식] | |
[홍조의 들뜬 숨소리] | |
[웃음] | |
어? 커플 룩이다 | Mình mặc đồ trùng nhau ạ. |
[홍조의 웃음] | |
이웃 룩 아닐까요? | Chắc là hàng xóm thì trùng. |
그렇죠, 이웃 룩 | Vâng, là hàng xóm. |
- 들어와요 - [홍조] 네 | Vào đi. Vâng. |
앉아서 조금만 기다려요 | Ngồi chờ anh một lúc nha. |
[홍조] 네 | Vâng. |
[한숨] 이놈의 주둥이 | Cẩn thận mồm mép này. |
[달그락 소리] | |
[재경] 요리는 간단하게 했어요 | Anh nấu món đơn giản thôi. |
굴소스가지덮밥 괜찮아요? | Cơm cà tím dầu hào được không? |
네, 제가 제일 좋아하는 게 굴이랑 가지예요 | Được ạ. Cà tím và hàu là món em thích. |
으음, 너무 좋다, 굴 냄새 | Hàu thơm quá. |
굴은 안 들어갔어요 | Đâu có hàu đâu. |
[익살스러운 음악] | |
와, 요리를 잘하시나 봐요? | Chắc anh nấu nướng giỏi lắm. |
[재경] 네, 혼자 오래 살아서 [한숨] | Ừ. Anh sống một mình lâu rồi. |
[홍조] 저도 혼자 오래 살았는데 요리는 영 꽝이에요 | Em cũng vậy nhưng em nấu dở lắm. |
요리도 재능이죠 | Nấu ăn cũng là một tài năng. |
올라가서 30분만 있다 다시 내려올래요? | Em lên trên rồi 30 phút sau lại xuống nhé. |
아, 왜요? | Sao thế ạ? |
밥이 없어요 취사 버튼을 안 눌렀어요 | Chưa có cơm đâu. Tại anh quên nhấn nút. |
아… | |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[홍조] 내 운명은 이미 1층에 있어요 | Định mệnh của tôi ở tầng một. |
무슨 운명이 1층에 있다는 거야? | Định mệnh gì lại ở tầng một? |
권재경은 11층이잖아 | Jae-gyeong làm ở tầng 11 mà. |
나도 내 운명을 향해서 힘차게 나아가야 하니까 | Tôi cần năng lượng để hướng tới định mệnh của tôi. |
그래, 나도 힘차게 나아갈 거야 | Ừ, mình cũng hăng hái hướng về định mệnh của mình. |
당신 생각 따위 절대 하지 않겠어 | Tôi sẽ không bao giờ nghĩ về cô nữa. |
맛은 괜찮아요? | Em có thích không? |
네, 먹는 순간 | Có ạ. Ngay khi em ăn, |
가지의 식감이 부드럽게 입안을 감싸면서 | miếng cà tím dần tan ra trong miệng em |
[홍조] 신선한 자연이 느껴지는 순간 | và em có thể cảm thấy sự tươi ngon. |
연이어 코를 훅 치고 들어오는 | Lúc đó, mùi hàu thơm ngon |
이 향긋한 굴 내음이… | lan tới. |
굴은 안 들어갔어요 | Làm gì có hàu đâu. |
[익살스러운 음악] | |
그… | À… |
맥 커터라고 아세요? | Anh biết kẻ phá đám là gì không? |
알죠, 맥을 끊는 거 | Anh biết. Là người làm mất vui. |
[재경] 웃기려고 그런 건데 | Anh đã cố hài hước. |
내가 맥을 끊었나 봐요 | Chắc anh làm mất vui rồi. |
[재경의 헛기침] | |
[재경] 아이, 씨… | Ôi trời ơi. |
[풉 웃는다] | |
[홍조] 시청에서 보던 모습이랑은 | Nhìn anh rất khác so với khi ở Tòa thị chính. |
많이 다르세요 | Nhìn anh rất khác so với khi ở Tòa thị chính. |
좋은 의미는 아닌 거죠? | Theo hướng tiêu cực hả? |
아, 좋은 의미인데… | Theo hướng tích cực ạ. |
솔직히 좀 놀랐어요 여기로 이사 오셔서 | Nói thật là em đã ngạc nhiên khi anh chuyển tới đây. |
보좌관님은 딱 고급, 고층, 오피스텔 | Nhìn anh giống kiểu người sẽ sống trong |
이런 데 사실 거 같은 이미지거든요 | một chung cư cao tầng sang trọng cơ. |
[재경의 한숨] | |
안 그래도 쭉 오피스텔에서만 살았어요 | Anh từng sống ở chung cư trước đây rồi. |
[재경] 1년 내내 블라인드만 봤어요 | Nhìn mành che cả năm. |
밖에 비가 오는지 눈이 오는지 알 수 없고 | Nhìn mành che cả năm. Anh còn không biết ngoài trời đang mưa hay có tuyết. |
계절을 느낄 수도 없고 | Thời tiết mùa nào cũng không biết. |
그래서 마당 있는 집에 오고 싶었어요 | Nên anh muốn tìm một ngôi nhà có vườn. |
[부드러운 음악] | |
[홍조의 옅은 웃음] | |
왜 웃는 거예요? | Em cười gì thế? |
예? | Gì ạ? |
아, 좋아서요 보좌관님 얘기 듣는 게 | Vì em thích nghe anh nói. |
신기하네요 | Lạ nhỉ. |
다들 내 얘기 재미없어하는데 | Người ta lại thấy anh nhạt. |
[재경의 한숨] | |
맥주 마실래요? | - Em uống bia nhé. - Được ạ. |
좋죠 | - Em uống bia nhé. - Được ạ. |
[후드득 빗소리] | |
비가 오나 봐요 | Chắc trời đang mưa. |
[감성적인 음악] | |
술 다 마시면 설거지는 제가 할게요 | Uống xong thì để em rửa bát nha. |
요리는 못해도 설거지는 잘하거든요 | Em không biết nấu nhưng rửa bát thì giỏi lắm. |
어, 그럴 필요 없어요 | Không cần đâu. |
[재경] 난 요리도 잘하고 설거지도 잘하니까 | Cả nấu lẫn rửa bát anh đều giỏi. |
못하는 게 없는 것도 좋은 건 아니에요 | Giỏi mọi thứ cũng không ổn đâu. |
뭐, 솔직히 걱정은 돼요 | Thú thực là anh lo |
AI 같아 보일까 봐 | anh giống trí tuệ nhân tạo. |
[어색한 웃음] | |
억지로 웃어 줄 필요는 없어요 | Đừng gượng cười mà. |
[홍조] 보좌관님은 안 웃겨도 돼요 | Anh không cần phải tỏ ra hài hước. |
'보고만 있어도 절로 미소가 나는 타입' | Chỉ cần nhìn anh là em cười rồi. |
이라고들 하더라고요 | Mọi người nói thế đấy. |
누가 그래요? | Ai nói thế? |
어… | À… |
유기견 센터에 있는 수많은 개들이? | Ở cái chuồng nhiều chó đó? |
[홍조의 옅은 웃음] | |
보좌관님 다니는 보호 센터에 | Có con chó xù nào ở chuồng mà anh tới không? |
혹시 삽살개 있어요? | Có con chó xù nào ở chuồng mà anh tới không? |
이거 진짜 비밀인데요 | Anh nhớ giữ bí mật điều này. |
[헛기침] | |
[작게] 삽살개를 10년 키우면 부자 될 수 있어요 | Nuôi con chó đó mười năm sẽ làm anh đổi đời. |
취했네 | - Em say rồi. - Em nói thật mà. |
진짜예요 | - Em say rồi. - Em nói thật mà. |
[밝은 음악] | |
다음에 갈 때 같이 갈래요? | Lần tới đi cùng anh tới đó đi. |
뭐, 삽살개는 없지만 | Lần tới đi cùng anh tới đó đi. Nhưng không có chó xù đâu. |
아, 좋아요 | Được ạ. |
[휴대 전화 진동음] | |
[뚝 끊기는 진동음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
받아요, 전화 | Em nghe máy đi. |
네 | Vâng. |
왜? 왜요? | Sao thế? |
뭐 하다 전화를 이제 받아요? | Sao mãi cô mới bắt máy? |
- [흥미로운 음악] - [한숨] 무슨 일이에요? | Anh gọi làm gì? |
지금 뭐 하고 있어요? | Cô đang làm gì vậy? |
[홍조가 짜증 내며] 그냥 있어요 | Không làm gì. |
좀 더 길고 자세하게 얘기해 줄 순 없어요? | Cô nói cụ thể hơn không được à? |
내가 왜 그래야 되는데요? | Sao tôi phải nói? |
- 목소리 듣고 싶으니까 - [홍조의 한숨] | Tôi muốn nghe giọng cô. |
이만 끊어요 | Tôi cúp máy đây. |
[신유] 이렇게 금방 전화를 끊을 거면 | Nếu cô dập máy nhanh thế thì đừng nghe máy còn hơn. |
애초에 받질 말았어야지 | Nếu cô dập máy nhanh thế thì đừng nghe máy còn hơn. |
이건 도와주는 게 아니잖아 | Cô đâu có giúp tôi. |
[신유] 힘들게 운명을 거스르고 있는데 | Tôi đang cố chống lại số phận đây. |
전화를 받으면 어떡해? | Thà cô đừng bắt máy còn hơn. |
맥주 더 할래요? | Em uống thêm bia nhé. |
[귀엽게] 좋아요 | Được ạ. |
목소리는 왜 변해? | Sao cô lại đổi giọng? |
- 혹시 남자랑 같이 있어? - [홍조] 네 | - Cô ở với đàn ông à? - Ừ. |
어딘데? | Cô đang ở đâu? |
누구랑 같이 있는 건데? | Cô ở cùng ai? |
내가 왜 말해 줘야 되는데요? | Sao tôi phải nói với anh? |
[통화 종료음] | |
'좋아요'? | "Được ạ". |
'좋아요' | "Được ạ". |
[작게] 귀찮게 | Phiền chết đi được. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[쉭 캔 따는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
[탄성] | |
[아이] 누나가 너무 부탁을 하니까 | Vì cô cứ nằng nặc đòi cháu đi nên cháu mới ăn với cô đấy. |
억지로 먹어 주는 거예요 | Vì cô cứ nằng nặc đòi cháu đi nên cháu mới ăn với cô đấy. |
[홍조] 정말 고마워 | Cảm ơn cháu nhiều. |
덕분에 혼밥은 안 하게 됐네? | Vậy là cô không phải ăn một mình. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
넌 이름이 뭐야? | Tên cháu là gì? |
우람이요, 오우람 | Oh U-ram. |
이름은 오우람인데 이렇게 안 우람하면 어떡해? | U-ram là bự, nhưng cháu có bự đâu. |
얼른 먹어, 많이 먹어 | Cứ ăn thỏa thích đi. |
[휴대 전화 진동음] | |
[계속되는 휴대 전화 진동음] | |
[한숨] | |
내가 또 속을 줄 알고? | Không bị lừa nữa đâu. |
[뚝 끊기는 진동음] | |
신경 끄세요 | Cứ bơ đi. |
응, 신경 끌 거야 | Ừ, cô bơ mà. |
근데 또 전화할걸? | Anh ta sẽ gọi lại. |
그치만 절대 안 받을 거야 | Nhưng cô không nghe máy. |
받으면 또 왜 받았냐고 그럴 거니까 | Cô mà nghe là anh sẽ đổ lỗi. |
[홍조] 흠, 웬일이야? 전화 안 하네 | Không gọi à. Lần này khác nha. |
전화하기만 해 봐, 절대 안 받아 | Gọi bao nhiêu thì tùy. Tôi chả nghe đâu. |
샌드위치 맛있어? | - Bánh sandwich thế nào? - Ngon ạ. |
네 | - Bánh sandwich thế nào? - Ngon ạ. |
근데 누나, 신경 안 쓴다며 | Nhưng mà cô Hong-jo này. Cô nói là cô sẽ bơ nhưng cô đang đắn đo lắm. |
지금 엄청 신경 쓰고 있는 거 알아요? | Cô nói là cô sẽ bơ nhưng cô đang đắn đo lắm. |
내가? 아니거든? | Vậy á? Đâu có đâu. |
맞거든요 | Có mà. |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[신유] 목소리 듣고 싶어서 전화한 거 아니야 | Tôi không gọi để nghe giọng của cô. |
전화받나 안 받나 확인하려고 그런 거지 | Tôi gọi để xem cô có nghe máy hay không thôi. |
부탁인데 톡 읽지 마 | Đừng đọc tin nhắn của tôi. |
답장도 필요 없어 | Đừng trả lời. |
일하는 데 방해되니까 | Tin nhắn sẽ làm tôi sao nhãng. |
[한숨] | |
[마우스 조작음] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[옅은 웃음] | |
[헛기침] | |
전화하지 말랬더니 | Đã bảo là đừng gọi mà. |
[신유] 응 | A lô? |
[나연] 나 지금 어디게? | Đoán em ở đâu đi. |
어딘데? | Em ở đâu thế? |
[나연] 시청 로비 리모델링 수주 들어와서 잠깐 보러 왔어 | Ở sảnh Tòa thị chính. Bọn em có dự án cải tạo. |
설마 우리 시청은 아니지? | Không phải chỗ anh làm chứ? |
[나연] 응, 우리 시청은 아니야 | Không phải chỗ anh. |
나 공사 때문에 바빠서 오빠 자주 못 볼 거 같아 | Vì thế nên em không gặp được anh thường xuyên. |
너무 속상하지? | Buồn quá nhỉ? |
나 전화 끊어야겠다 | Em cúp máy đây. |
안녕하세요 | Chào anh nhé. |
[통화 종료음] | |
- [탁 놓는 소리] - [문 열리는 소리] | |
[기동의 가쁜 숨소리] | |
[기동] 로비에 지금 난리 났어요 | Ai ai ở sảnh cũng hào hứng. |
어마어마한 미인이 나타났어 | Ở đó có gái xinh quá. Chắc là người nổi tiếng. |
완전 연예인인 줄 | Ở đó có gái xinh quá. Chắc là người nổi tiếng. |
마침 잘 왔어요 | Đến đúng lúc lắm. |
[신유] 하움 쪽이랑 재판 있는 거 알죠? | Ta có phiên tòa với Haum nhỉ? |
관련 도로과 출장 보고서 | Hãy in mọi báo cáo từ Bộ phận Đường bộ về công ty này. |
하나도 빠짐없이 프린트 좀 해 줘요 | Hãy in mọi báo cáo từ Bộ phận Đường bộ về công ty này. |
네 | Vâng. |
[기동] 아, 잠깐 | Chờ đã. Nhìn cách cô ấy gặp quản lý Bộ phận xây dựng |
건축과 과장님 만난 거 보면 | Chờ đã. Nhìn cách cô ấy gặp quản lý Bộ phận xây dựng |
느낌상 일회성 방문은 아니야 | thì đây không phải lần đầu tới. |
이러고 있을 때가 아니지 | Mình đâu rảnh mà quan tâm. |
[잔잔한 음악] | |
안녕하세요, 김욱이라고 합니다 | Xin chào. Tôi là Kim Wook. |
[유쾌한 음악] | |
어? 아, 여긴 어떻게… | Sao cô lại đến đây. |
기억하는구나? | Cháu nhận ra cô à. |
꽐라가 돼도 잊혀질 얼굴은 아니시죠 | Kể cả có say bí tỉ cháu cũng nhận ra. |
저 광고도 다 찾아봤습니다 | Cháu xem hết quảng cáo mà cô đóng. |
[웃음] 30년 전 게 아직까지도 있어? | Họ còn giữ clip từ 30 năm trước à? |
그럼요 | Tất nhiên rồi ạ. |
리즈 시절 미모는 완전 제 이상형 | Hồi cô còn trẻ thì cô đúng là gu cháu. |
[웃으며] 치 | |
[욱] 근데 무슨 일 있으세요? | Nhưng có chuyện gì thế ạ? |
[신유 모] 응 | Có. |
나 이혼하려고 | Cô muốn ly hôn. |
아… | Cháu hiểu rồi. |
[욱] 갑자기 이혼을 생각하신 계기는 뭡니까? | Sao đột nhiên cô lại muốn ly hôn? |
살은 | Cháu không lên cân |
[신유 모] 어느 날 갑자기 찌는 게 아니야 | chỉ sau một đêm. |
- [흥미로운 음악] - 매일매일 찌고 있었는데 | Cháu lên từng ngày, từng chút một. |
쪘다는 사실을 | Rồi một ngày, cháu chợt nhận ra |
어느 날 갑자기 | Rồi một ngày, cháu chợt nhận ra |
깨닫게 되는 거지 | cháu đã tăng cân. |
이혼이 성립될 만한 명확한 사유가 있을까요? | Có lý do ly hôn rõ ràng không ạ? |
외도라든가 뭐, 폭행이라든가 | Ngoại tình hay bạo hành chẳng hạn. |
[기가 찬 숨소리] | |
별 보러 안 간대! | Anh ta không ngắm sao với cô. |
예? | Gì cơ ạ? |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[욱] 왔냐? | Cậu đây rồi. |
대표한테 깨졌어? | CEO mắng cậu à? Nhìn buồn thế. |
상태 왜 그래? | CEO mắng cậu à? Nhìn buồn thế. |
내가 오늘 여자의 눈물을 봤다 | Nay tôi thấy một người phụ nữ khóc. |
[욱] 마음이 좀 그렇네 | Tôi cảm thấy tệ. |
[욱의 한숨] | |
야, 이거 비밀이라 그랬는데 | Này. Cô ấy bảo tôi giữ bí mật. |
너 벌써 알고 있는 거야? | Cậu đã biết rồi à? |
뭘? | Biết gì? |
아… | |
아니야, 아무것도 | Không có gì. |
[욱] 아이, 근데 너 아무것도 모르면서 | Cậu không biết gì mà sao vẫn uống? |
이 술은 왜 마신 거야? | Cậu không biết gì mà sao vẫn uống? |
이거 위스키야 40도가 넘는 술이라고 | Rượu whisky độ cồn hơn 40% đó. |
나쁘지 않네 | Cũng không tệ. |
[욱] 응? 야, 장신유 너 왜 이래? [헛웃음] | Ôi trời ơi. Sin-yu, cậu sao thế? |
아이, 평생 술은 입에도 안 대던 놈이 뭔 일이야? | Cậu không uống rượu mà. Sao thế? |
괴로워 | Tôi đau đớn. |
머리랑 몸이 자꾸 따로 놀아 | Tâm trí và cơ thể cứ không thống nhất. |
[욱] 너 혹시 | Cậu bị xìu |
밤에 잘 안돼? | vào ban đêm à? |
진짜 사랑이 뭔지 잘 모르겠어 | Tôi không biết tình yêu đích thực là gì. |
또 몸이 아프면 그럴 수도 있어, 응 | Điều đó có thể xảy ra khi cậu bị bệnh. |
진짜 명품 시계랑 가짜 명품 시계가 있어 | Có đồng hồ chính hiệu và đồng hồ nhái. |
[신유] 당연히 이쪽이 가짜라는 걸 인지하고 있었지 | Tôi biết rõ cái nào là hàng nhái. |
근데 헷갈리는 거야 | Nhưng tôi bối rối. |
이게 가짜 맞나? | "Có nhái thật không?" |
진짜는 아닐까? | "Có phải đồ xịn không?" |
그냥 둘 다 사 | Mua cả hai đi. Cậu làm được mà. |
응, 그래도 되잖아 | Mua cả hai đi. Cậu làm được mà. |
넌 내 말을 듣기나 하는 거냐? | Cậu có nghe tôi nói không? |
너도 내 말 안 듣잖아 | Cậu cũng đâu có nghe tôi nói. |
야, 쓸데없는 소리 그만하고 | Đừng nói nhảm nữa, |
어머니한테 신경 좀 써, 응? | hãy lo cho mẹ cậu đi. |
[욱] 요새 그, 별 괜찮던데 별, 응? | Bầu trời đêm hôm nay đầy sao và đẹp lắm. |
어머님 모시고 같이 별도 보고 오고 그래, 좀 | Đưa bà ấy đi ngắm sao hay đại loại thế. |
♪ 나랑 별 보러 가지 않을래 ♪ | Hãy ngắm sao cùng anh |
그런 생각 할 여유 없어 | Tôi không có thời gian. |
지금은 한 사람으로도 너무 벅차 | Tâm trí tôi đã chứa đầy hình bóng một người. |
얘 진짜 왜 이래? | Cậu sao thế? |
[욱의 헛웃음] | |
어? | Gì đây? |
[홍조] '어제는 즐거웠어요' | "Hôm qua anh đã rất vui". |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
보좌관님인가 봐 | Chắc là của anh Kwon. |
[웃음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[홍조] 자퇴를 했어요 | Tôi đã bỏ học. |
자퇴한다 그럼 | Tôi tưởng ông ấy sẽ giận lắm |
엄청 화내실 줄 알았는데 | khi tôi bảo bố là tôi đã bỏ học. |
'너 하고 싶은 대로 해라' | "Cứ làm điều gì con muốn. |
'이제 학교도 안 가는데 여행이나 가자' | Vì con không đi học nữa nên hãy đi chơi một chuyến". |
그러는 거예요 | Ông ấy nói thế. |
강에 가서 낚시도 하고 | Bố con tôi ra sông câu cá |
다슬기도 잡고 | và bắt ốc sên. |
신나게 놀았어 | Chúng tôi đã rất vui. |
근데 옆에서 공놀이하던 애들 두 명이 빠졌고 | Rồi hai đứa trẻ chơi bóng bên cạnh ngã xuống sông. |
아빠가 뛰어들었고 | Bố tôi nhảy xuống. |
애들 둘은 구했는데 | Ông ấy đã cứu lũ trẻ. |
아빠는 못 나왔어요 | Nhưng ông ấy bị cuốn đi. |
그대로 사라져 버렸어 | Ông ấy cứ thế mà biến mất. |
아빠를 못 찾아서 | Tôi không tìm thấy xác bố |
제대로 된 장례도 못 치렀어요 | nên không tổ chức được lễ tang đàng hoàng. |
내가 자퇴만 안 했어도 | Giá như tôi không bỏ học… |
왕따당해도 그냥 학교만 다녔어도 | Giá như tôi ở lại, mặc kệ tụi nó bắt nạt… |
그런 일은 없었을 텐데 | Thì tai nạn đó đã không xảy ra. |
[홍조의 한숨] | |
내가 아빠를 죽인 거예요 | Tôi đã giết bố tôi. |
[카메라 셔터음] | |
아유, 예뻐 | Đẹp thật. |
자랑해야지 | Mình sẽ khoe hoa. |
[숨을 들이켠다] | |
[홍조의 감탄] | |
치 | Chắc anh ta tỉnh rồi. |
이제 정신 차렸나 보네 | Chắc anh ta tỉnh rồi. |
전화 안 하네 | Chắc anh ta tỉnh rồi. Đã ngừng gọi. |
[홍조] 아유, 신나 | Lý thú làm sao. |
[흥얼대며] 신나, 신나, 신나 | Vui quá. |
[대리 기사] 손님 다 왔습니다 | Anh ơi, ta đến rồi. |
[달칵 안전띠 푸는 소리] | |
[신유의 힘겨운 소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[홍조의 한숨] | GROOT |
안읽씹은 너무 예의 없나? | Bơ tin nhắn liệu có khiếm nhã không? |
- [초인종 소리] - [놀란 숨소리] | |
아, 깜짝아 | Giật cả mình. |
누구야, 이 시간에? | Ai đến giờ này thế nhỉ? |
[헛웃음] | |
아이, 귀찮아 죽겠네, 진짜 | Anh ta thật phiền phức. |
- [흥미로운 음악] - 아, 왜 이러는 거야? | Anh ta bị sao vậy? |
아무 말도 하지 말고 그냥 가요 | Đừng nói gì cả và đi đi. |
무슨 소리 할지 짐작 가니까 | Tôi biết anh sẽ nói gì rồi. |
[신유의 힘겨운 숨소리] | |
[홍조] 어? | |
[신유] 오해하지 마 | Đừng hiểu nhầm tôi. |
[술 취한 말투로] 보고 싶어서 온 거 아니야 | Tôi không đến đây để gặp cô. Tôi vô tình đến đây vì tôi say. |
취해서 잘못 온 거지 | Tôi vô tình đến đây vì tôi say. |
술 마셨어요? | Anh uống rượu à? |
[힘겨운 숨소리] | |
아니, 몸도 아픈 사람이 술을 마시면 어떡해요? | Anh bị bệnh mà, không nên uống thế chứ. |
[홍조] 평생 입에도 안 댔다면서요 | Anh nói anh chưa bao giờ uống rượu. |
갑자기 술은 왜 마신 거예요? | Anh nói anh chưa bao giờ uống rượu. Sao tự dưng lại uống thế? |
전화를 안 받으니까 | - Vì tôi gọi cô không nghe máy. - Anh bảo đừng nghe mà. |
받지 말라면서요 | - Vì tôi gọi cô không nghe máy. - Anh bảo đừng nghe mà. |
그래 | Ừ. |
안 받길 잘했어 | Cô bơ cuộc gọi giỏi lắm. |
[신유] 받으라고 전화한 거 아니니까 | Tôi không muốn cô trả lời. |
그래도 톡은 볼 수 있었잖아 | Nhưng cô vẫn nên đọc tin nhắn chứ. |
아니야 | Không. |
안 보길 잘했어 | Cô bơ tin nhắn giỏi lắm. |
대리 기사님은 어디 계세… | Tài xế của anh đâu? |
설마 혼자 온 거 아니죠? | Anh không đến đây một mình đó chứ? |
[신유] 갔어 | Anh ta về rồi. |
나는 분명히 우리 집에 가자고 했는데 | Tôi bảo anh ta chở về nhà nhưng anh ta thả tôi ở đây. |
여기 내려놓고 | Tôi bảo anh ta chở về nhà nhưng anh ta thả tôi ở đây. |
내가 이홍조 씨 집 주소를 외우고 있었나 봐 | Chắc tôi đã ghi nhớ địa chỉ nhà cô. |
아, 술을 얼마나 마신 거예요? | Anh uống nhiều không thế? |
[감성적인 음악] | |
많이 | Nhiều lắm. |
필름이 끊길 때까지 마시면 생각이 안 날까 싶어서 | Tôi nghĩ nếu uống đến mê man, tôi sẽ dừng nghĩ về cô. |
[한숨] | |
대리 기사님 얼른 다시 부르고 | Gọi lại cho tài xế và chờ trong xe anh đi. |
차 안에 들어가서 기다려요 | Gọi lại cho tài xế và chờ trong xe anh đi. |
[홍조] 나 숙취 음료 사 가지고 올게요 | Tôi sẽ đi mua đồ giải rượu. |
[신유] 가지 마 | Đừng đi. |
장신유 씨 | Sin-yu. |
[재경] 니가 왜 여기 있어? | Sao cậu ở đây? |
[의미심장한 음악] | |
이건 무슨 상황인 거야? | Ở đây có chuyện gì thế? |
장신유 | Sin-yu. |
니가 왜 여기서 이러고 있어? | Cậu làm gì ở đây thế? |
그러는 권재경 씨는 왜 여기서 이러고 있는데요? | Anh làm gì ở đây hả, Jae-gyeong? |
내 집이니까 | Tôi sống ở đây. |
[어두운 음악] | |
이사 왔어, 여기 1층으로 | Tôi chuyển đến ở tầng một. |
1층에 있다는 운명이 권재경이었어? | Định mệnh của cô ở tầng một là Jae-gyeong à? |
[재경] 얘 여기서 왜 이러고 있는지 | Em biết vì sao cậu ta ở đây không, Hong-jo? |
설명 좀 해 줄래요, 이홍조 씨? | Em biết vì sao cậu ta ở đây không, Hong-jo? |
설명 못 할걸? | Không giải thích được đâu. |
안 그래요, 이홍조 씨? | Đúng không hả, Hong-jo? |
[재경] 가라, 너 | Về nhà đi. |
술 먹고 이 시간에 여자 집에 찾아오는 거 | Đêm hôm mà say xỉn đến nhà con gái thế này là không ổn đâu. |
- 이상한 거야 - [신유] 알아요, 나도 | Đêm hôm mà say xỉn đến nhà con gái thế này là không ổn đâu. Tôi biết mà. |
근데 어쩔 수가 없었어 | Nhưng tôi không làm khác được. |
보고 싶어서 | Tôi nhớ cô ấy. |
[재경] 장신유 | Sin-yu. |
지금 니가 하고 있는 행동을 양다리라고 하는 거야 | Cậu làm thế này là bắt cá hai tay đấy. |
그런가? | Vậy à? |
하지만 오롯이 내 잘못은 아니에요 | Nhưng đâu hoàn toàn là lỗi của tôi. |
따지고 보면 이홍조 씨 잘못이지 | Nói đúng ra thì đó là lỗi của Hong-jo. |
[신유] 이 사람이 날 이렇게 만들었거든 | Cô ấy làm tôi trở thành thế này. |
무슨 말이에요? | Ý cậu ta là sao? |
그게… | À… |
설명하기가 되게 복잡해요 | Giải thích thì phức tạp lắm ạ. |
[한숨] | |
[재경] 이홍조 씨 | Hong-jo. |
난 좋은 남자 만나랬지 | Anh bảo em gặp người tốt mà, đâu phải người có bạn gái rồi. |
여친 있는 남자 만나라곤 안 했어요 | Anh bảo em gặp người tốt mà, đâu phải người có bạn gái rồi. |
네 | Đúng ạ. |
[재경] 들어가요 | Vào nhà đi. |
집 어디야? 내가 데려다줄게 | - Cậu sống ở đâu? Để tôi đưa về. - Tôi không thích. |
싫은데? | - Cậu sống ở đâu? Để tôi đưa về. - Tôi không thích. |
난 이홍조 씨랑 같이 있고 싶은데? | Tôi muốn ở cùng Hong-jo. |
- [무거운 음악] - 그걸 말이라고 해? | Cậu có hiểu cậu nói gì không? Cậu có bạn gái rồi. |
너 여친 있는 거 뻔히 아는데? | Cậu có hiểu cậu nói gì không? Cậu có bạn gái rồi. |
너무 걱정은 하지 마요 | Đừng quá lo. |
이 감정이 진짜는 아니니까 | Vì cảm xúc này đâu phải thật. |
[신유] 진짜가 아니니까 | Vì thế, |
더더욱 책임을 져야 하는 거고 | cô càng phải chịu trách nhiệm. |
타요, 데려다줄게 | Anh vào đi. Để tôi chở anh về. |
내가 데려다줄 테니까 들어가요 | Để anh chở cậu ta về. Vào nhà đi. |
아니요, 이 일은 제가 해결할게요 | Không ạ. Để em lo. |
실은 제 잘못이 크긴 하거든요 | Thật ra, phần lớn chuyện này là lỗi của em. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[자동차 시동음] | |
나 이 지경으로 만들어 놓고 둘이 즐거웠나 봐? | Làm tôi bối rối thế này chắc hai người vui lắm. |
[신유] 끊어 낼 수 없는 운명은 난데 | Tôi là định mệnh không thể chia lìa của cô, |
저쪽이랑 운명 하고 싶었던 거지? | vậy mà cô muốn kết duyên với anh ta hả? |
결국 자기 좋자고 나한테 파이팅시킨 거네? | Rốt cuộc thì cô muốn tôi nỗ lực là vì lợi ích của cô. |
운명을 거스르라고 | Để chống lại số phận của cô. |
각자 자기 운명 찾아서 최선을 다하자는 게 뭐가 어때서요 | Nỗ lực tìm lối đi cho riêng mình thì có gì sai? |
[홍조] 장신유 씨도 나 좋아하는 거 | Cảm xúc của anh dành cho tôi cũng đâu phải là thật. |
진짜 좋아하는 거 아니잖아요 | Cảm xúc của anh dành cho tôi cũng đâu phải là thật. |
[홍조의 놀란 소리] | |
[신유의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 소리] | |
이홍조 씨 | Hong-jo. |
- [익살스러운 음악] - 차, 차 좀 세워 | Hong-jo. Dừng xe lại. |
나 조금 울렁거려 | Tôi thấy hơi buồn nôn. |
[헛구역질] | |
[신유] 권재경이 어디가 그렇게 좋은데? | Jae-gyeong có gì mà cô thích thế? |
나랑 비슷한 거 같아서요 | Tôi nghĩ anh ấy và tôi giống nhau. |
[신유] 하나도 안 비슷해 | Tôi nghĩ anh ấy và tôi giống nhau. Cô không hề giống anh ta. |
권재경은 완벽주의자고 | Jae-gyeong là người cầu toàn. |
당신은 헐렁이잖아 | Còn cô thì vụng. |
보좌관님도 헐렁해요 | Anh Kwon cũng vụng mà. |
[신유] 나도 알고 보면 헐렁하거든? | Tôi cũng vụng. |
그거랑은 달라요 | Anh ấy vụng kiểu khác. |
[홍조] 보좌관님은 겉으로는 완벽해 보여도 | Anh Kwon bên ngoài thì hoàn hảo |
결핍이 있어요 | nhưng anh ấy thiếu một thứ. |
내 결핍은 안 보여? | Cô không thấy tôi thiếu gì sao? |
[잔잔한 음악] | |
19일 날 밤에 시간 돼요? | Đêm ngày 19 anh rảnh không? |
안 나갈 거야 | Tôi không đi đâu. |
밤에 나가는 건 위험해 | Đi ban đêm nguy hiểm lắm. |
그날이 보름이에요 | - Đêm đó có trăng tròn. - Thì sao? |
그래서 뭐? | - Đêm đó có trăng tròn. - Thì sao? |
거기에 재앙 소멸술이 있어요 | Có Bùa vô hiệu hóa thảm họa. |
그 주술은 | Bùa đó chỉ được làm phép vào đêm trăng tròn. |
보름이 뜬 날 밤에만 할 수 있대요 | Bùa đó chỉ được làm phép vào đêm trăng tròn. |
[홍조] 19일이 보름이에요 | Ngày 19 là ngày trăng tròn. |
그날 재앙 소멸술 해 볼게요 | Hôm đó, tôi sẽ làm phép Bùa vô hiệu hóa thảm họa. |
내가 재앙이라는 건가? | Cô nói tôi là thảm họa hả? |
나 좋아하지도 않으면서 좋아하는 거 싫잖아요 | Anh thích tôi dù anh không muốn. |
[홍조] 나도 장신유 씨가 이러는 거 원치 않아요 | Tôi cũng không muốn anh bị thế này. |
하나만 물을게 | Cho tôi hỏi cô một điều. |
이제까지 나 보면서 | Bấy lâu nay, cô vẫn chưa hề |
한 번도 좋았던 적 없어? | có tình cảm gì với tôi sao? |
네 | Chưa. |
[감성적인 음악] | |
얼굴은 왜 빨개지는 거야? | Sao cô đỏ mặt? |
[홍조] 말했잖아요 | Tôi đã bảo là lúc giận tôi cũng đỏ mặt mà. |
화나도 빨개진다고 | Tôi đã bảo là lúc giận tôi cũng đỏ mặt mà. |
거짓말 | - Nói xạo. - Không phải. |
아니에요, 거짓말 | - Nói xạo. - Không phải. |
여태 술을 안 먹어서 몰랐었는데 | Vì trước đây không uống nên đến giờ tôi mới biết. |
이제야 알 것 같아 내 주사가 뭔지 | Giờ tôi đã biết thói quen của tôi khi uống rượu. |
뭔데요? 주사가? | Thói quen của anh khi uống là gì? |
옆에 있는 사람한테 | Tôi muốn hôn người… |
키스하고 싶어지는 거 | ở bên cạnh tôi. |
[감성적인 음악] | |
[신유] 필름이 끊겼을 때 주로 무슨 행동을 할까요? | Đàn ông thường làm gì khi anh ta bất tỉnh? |
[홍조] 아무것도 기억이 안 나나 봐요? | Chắc anh không nhớ gì cả. |
[나연] 정식으로 소개시켜 주려고 | Tôi muốn chính thức giới thiệu chồng sắp cưới của tôi. |
나랑 결혼할 사람 | Tôi muốn chính thức giới thiệu chồng sắp cưới của tôi. |
[재경] 신유랑은 무슨 일이 있었던 거예요? | Có chuyện xảy ra giữa em và Sin-yu à? |
잠이 안 왔어요, 신경 쓰여서 | Anh không ngủ được. Anh thấy lo. |
[홍조] 이 모든 문제는 보름날이면 싹 다 해결될 거예요 | Mọi vấn đề sẽ được giải quyết khi trăng tròn. |
[신유] 아니, 솔직히 이런 일로 주술을 쓰는 건 | Cô không thấy dùng bùa cho chuyện này là lãng phí à? |
조금 아깝다고 생각하지 않아? | Cô không thấy dùng bùa cho chuyện này là lãng phí à? |
[홍조] 곧 사라질 감정이니까 | Những cảm xúc đó sẽ biến mất. |
[신유] 아니야, 이건… | Không đâu. Đó là… tình yêu. |
사랑이야 | Đó là… tình yêu. |
No comments:
Post a Comment