Search This Blog



  이 연애는 불가항력 5

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[신유] 답을Tôi đã tìm ra…
알아 버렸네câu trả lời.
[홍조] '너희 둘은'Số phận cả hai…
[신유] '너희 둘은'Số phận cả hai…
[홍조, 신유] '끊어 낼 수 없는 운명이니'- …không thể chia ly. - …không thể chia ly.
'받아들여라'- Chấp nhận đi. - Chấp nhận đi.
[폭죽 터지는 소리]TẬP 5
[사람들의 대화 소리]
[손님] 이모, 여기 중짜 하나 주세요!
[사장] 네, 잠깐 기다리세요
[헛기침]
거긴 장신유 씨 자리가 아니에요Chỗ đó đâu phải của anh.
[신유] 혼밥 싫다면서Cô không thích ăn một mình. Định ăn một mình ở đây luôn à?
바닷가까지 와서 혼자 먹을 거예요?Cô không thích ăn một mình. Định ăn một mình ở đây luôn à?
아니, 어떻게 변호사가 된 거예요?Sao anh thành luật sư được?
말의 미묘한 차이를 몰라요?Anh không biết tế nhị hả?
거긴 장신유 씨 자리가 아니라고요Chỗ đó không dành cho anh.
그럼 누구 자리인데요?Vậy cho ai?
아빠요Bố tôi.
[차분한 음악]
기일이에요Hôm nay là ngày ông ấy qua đời.
삼가 고인의 명복을 빕니다Tôi xin chia buồn sâu sắc.
[사장] 주문하시겠어요?Anh chị muốn gọi món chưa?
[홍조] 네, 저희 조개구이 대짜랑Vâng. Một đĩa sò nướng to,
골뱅이 1kg에 소주 한 병 주세요một cân ốc xoắn và một chai soju.
[웃으며] 아이고Ôi.
아이, 두 분이서 드시기엔 양이 많을 건데Hai người ăn như thế là nhiều lắm.
괜찮아요, 세 명이 먹을 거라Không sao. Đồ cho ba người mà.
[사장] 아, 그래요?Thế à?
[웃으며] 알았어요 얼른 갖다드릴게Vâng. Tôi mang đồ ăn ra ngay.
- 감사합니다 - [사장의 웃음]Cảm ơn cô.
[잔잔한 음악]
치…
기일에 참석해 주셔서 감사합니다Cảm ơn anh đã ngồi cùng tôi vào ngày giỗ bố.
- [신유의 헛기침] - [홍조의 개운한 탄성]
[홍조] 왜 안 마셔요?Sao anh không uống?
[신유] 운전해야 되잖아요Tôi còn lái xe.
차 안 가져왔잖아요?Anh đâu có lái đến đây.
기일인데 술 안 마시는 건 예의가 아닌 거 같아요Ngày giỗ mà không uống rượu là khiếm nhã đấy.
내 주사 감당할 수 있겠어요?Chịu nổi thói quen khi tôi uống không?
[홍조가 픽 웃는다]
[홍조] 주사가 뭔데요?Thói quen gì?
막 했던 말 또 하고 또 해요?Anh nói nhảm hả?
아님 아무 데서나 막 자나?Hay ngủ lang?
그 정도는 귀여운 거지Như thế còn dễ chịu chán.
[흥미로운 음악]
설마Đừng bảo là…
옆 사람 막 붙잡고 뽀뽀하고 그러는 건 아니죠?anh hôn người bên cạnh hay đại loại thế nhé.
[신유] 글쎄Ai mà biết?
그거보다 더 위험할 수도 있고Có khi còn nguy hiểm hơn.
안 그래도 애정 성사술 때문에 제어가 안 되는데Vì Bùa yêu nên tôi đâu kiểm soát được bản thân.
거기에다 술까지 마시면…Lại còn có rượu vào nữa…
[홍조] 먹지 마요Đừng uống.
실은 내 주사가 뭔지 몰라요Vì tôi không bao giờ uống rượu nên không biết thói quen khi đó là gì?
한 번도 술을 먹어 본 적이 없어서Vì tôi không bao giờ uống rượu nên không biết thói quen khi đó là gì?
한 번도 마셔 본 적이 없다니Anh chưa uống bao giờ hả?
그 말은…Ý là cả đời anh
평생?chưa bao giờ uống?
[징 소리 효과음]
[홍조] 말도 안 돼, 거짓말Không thể nào. Anh nói xạo.
아이…Tại sao…
카! 이 맛난 술을 왜?Nhưng vị ngon mà.
미쳤나 봐, 도대체 이해가…Anh điên rồi. Tôi không…
아, 혹시 그, 아픈 거 때문에 그래요?Có phải là do bệnh của anh không?
가족력이 있어요Đó là bệnh di truyền.
한 명도 피해 간 적이 없어요Không ai tránh được.
아버지는 그걸 저주 때문이라고 생각하고Bố tôi nghĩ một lời nguyền đã gây ra bệnh đó.
나는 그 얘길 듣기 싫어서 술을 안 먹게 된 거고Tôi không uống vì không thích ông ấy nói thế với tôi.
[호응하는 소리]
금수저에게도 아픔이 있구나Người giàu cũng khổ nhỉ.
[홍조] 안됐다, 노잼 인생Anh sống nhàm chán thế cũng chả sướng.
아버지는 어쩌다가 돌아가신 거예요?Bố cô qua đời như thế nào?
[잔잔한 음악]
전 친하지 않으면 제 얘기 안 해요Tôi không kể chuyện của tôi với người không thân.
친한 사람한테 자기 얘기를 하는 게 아니라Cô không làm thế với người thân.
자기 얘기를 해야 친해지는 거예요Cô làm thế để thân thiết với người khác.
[폭죽 터지는 소리]
[홍조의 탄성]
- [홍조] 조개 다 익었다 - 조심- Chín rồi. - Cẩn thận.
[신유] 다쳐요, 내가 할게Bỏng đấy. Để tôi làm cho.
- [밝은 음악] - [홍조의 환호]
[홍조의 웃음]
[홍조] 아빠!Bố!
[술 취한 말투로] 아빠가 맨날 그랬잖아Bố luôn nói
직장은 안정적인 게 최고라고công việc ổn định là tốt nhất.
그래서 나 공무원 됐다?Nên con đã trở thành công chức.
[홍조의 웃음]
걱정하지 말라고Đừng lo cho con.
[탄식]
그리고Với cả…
내가 이번엔 진짜 남자 친구 델꼬 올라 했거든?con đã quyết tâm đưa bạn trai tới dịp này.
아, 근데 이상한 사람이가 따라왔어Nhưng có một gã lạ mặt cứ đi theo con.
뭐 해요?Anh làm gì thế?
인사해요Nói lời chào đi.
[헛기침]
[잔잔한 음악]
[신유] 남자 친구는 아닙니다Cháu không phải bạn trai.
이상한 사람이도 아니고요Cũng không phải là người lạ.
근데Mà…
이홍조 씨 운명이랍니다cháu là định mệnh của Hong-jo,
제가rõ ràng là vậy.
답을 알아 버렸거든Tôi đã tìm ra câu trả lời.
'너희 둘은 끊어 낼 수 없는 운명이니'"Số phận cả hai không thể chia ly.
'받아들여라'"Số phận cả hai không thể chia ly. Chấp nhận đi".
차마 입에 담을 수 없었던 건 미안해서였겠지?Cô không muốn nói ra vì cô cảm thấy có lỗi hả?
끊어 낼 수 없는 운명이란 건Số phận không thể chia lìa thường có nghĩa là tình yêu.
보통 사랑 같은 걸 의미하잖아?Số phận không thể chia lìa thường có nghĩa là tình yêu.
유추해 보면 이홍조 씨가 나한테 건 주술이Ta có thể suy ra rằng bùa yêu mà cô làm phép là không thể hóa giải.
끝나지 않을 수도 있다는 거고Ta có thể suy ra rằng bùa yêu mà cô làm phép là không thể hóa giải.
그럼 나는 영원히 두근두근하면서Và tôi sẽ phải theo đuổi cô với trái tim loạn nhịp.
당신을 쫓아다녀야 한다는 거고Và tôi sẽ phải theo đuổi cô với trái tim loạn nhịp.
어떻게 할 거야?Cô định làm gì?
아, 너무 취해, 집에 가야겠다Tôi say quá. Tôi về đây.
[신유] 이렇게 무책임하면 안 되지Đừng vô trách nhiệm
이홍조 씨 운명인 나한테với người được số phận lựa chọn cho cô thế chứ.
[흥미로운 음악]Người số phận lựa chọn của anh
아, 장신유 씨 운명은 지금 강남에 있는 거 아니에요?Người số phận lựa chọn của anh - đang ở Gangnam mà nhỉ? - Đúng.
맞아, 그 운명 다시 이어 붙일 방법 찾겠다고- đang ở Gangnam mà nhỉ? - Đúng. Tôi đến đây để kết nối lại định mệnh đó.
여기까지 쫓아온 거야Tôi đến đây để kết nối lại định mệnh đó.
그런데 몹시 황당하게Nhưng nực cười thay,
우리 둘이 운명이래định mệnh đưa ta lại bên nhau.
[신유] 이건 주술을 잘못 쓴 당신 때문에 벌어진 일 아니야?Chúng ta ở đây là do cô làm phép nhầm còn gì?
아, 그건 아니지Không phải thế.
다른 사람 주려고 만든 애정수를Bùa yêu đó không phải dành cho anh nhưng anh lại uống.
잘못 집어 먹은 건 장신유 씨예요Bùa yêu đó không phải dành cho anh nhưng anh lại uống.
[홍조] 나도 피해자라고Tôi cũng là nạn nhân.
애초에 주술을 썼을 때 신중하게 썼어야지Cô phải cẩn thận khi làm phép chứ.
애초에 목함을 줄 때 신중했어야죠!Anh phải thận trọng khi đưa tôi cái hộp chứ.
아…
사태 해결이 최우선이야Hãy ưu tiên giải quyết vấn đề. Dù sao thì hãy chịu trách nhiệm đi.
어떻게든 책임져Hãy ưu tiên giải quyết vấn đề. Dù sao thì hãy chịu trách nhiệm đi.
[탄식]
[홍조] 장신유 씨는Sin-yu ơi.
운명을 받아들일 생각만 하지 말고Đừng chăm chăm chấp nhận số phận.
거스를 생각을 좀 해 봐요Hãy chống lại số phận đó.
운명은 원래 거스르라고 있는 거예요Số phận là để ta chống lại mà.
장신유 씨 나랑 운명 하고 싶어요?Sin-yu. - Anh có muốn là định mệnh của tôi không? - Không.
아니, 설마- Anh có muốn là định mệnh của tôi không? - Không.
나도 장신유 씨랑 운명 하기 싫어요Tôi cũng không muốn là định mệnh của anh.
[홍조] 그러니까Vậy chúng ta hãy cố hết sức để chống lại số phận. Được chứ?
우리 힘차게 운명을 거슬러 올라가 보자고요, 어?Vậy chúng ta hãy cố hết sức để chống lại số phận. Được chứ?
파이팅!Chúng ta làm được mà.
[신유] 그래Được rồi.
앞으로 힘차게 운명을 거슬러 올라가 볼게Tôi sẽ cố hết sức để chống lại số phận.
나 역시Tôi cũng không muốn
이홍조 씨랑 절대Tôi cũng không muốn
운명 하고 싶지 않으니까là định mệnh của cô.
오케이, 잡아 줘요Được rồi. Kéo tôi dậy.
[익살스러운 음악]
이것만Chỉ lần này thôi.
[홍조] 아이, 일부러 밀었어!Ôi trời ơi! Anh ta cố ý đẩy mình.
아, 약 올라!Đáng ghét thật.
[분한 숨소리]Đáng ghét thật.
[홍조의 힘겨운 숨소리]
[긴장되는 음악]
[홍조의 잠꼬대]
[흥미로운 음악]
차라리 빨간 손이 더 낫겠어Thà là Tay Đỏ còn hơn.
[홍조] 음, 냄새 좋다Mùi thơm quá.
나무 냄새Mùi gỗ.
[부드러운 음악]
이런데Đây là lý do tại sao…
어떻게 운명을 거슬러?tôi không thể chống lại số phận.
[등산객] 어? 저게 뭐야?Gì thế?
- [어두운 음악] - [등산객들의 비명]
네? 피요?Cái gì ạ? Máu ạ?
[홍조] 알겠습니다- Vâng. - Sao thế?
뭐 우째 됐다고?- Vâng. - Sao thế?
온주산이 피범벅이 됐대요- Núi Onju bị vấy máu. - Cái gì?
어?- Núi Onju bị vấy máu. - Cái gì?
얼른 현장부터 나가 봐Lên núi ngay đi.
- 네 - [서구] 같이 가자- Vâng. - Hãy đi cùng nhau.
응, 안 돼Không được.
[은영] 같이 가는 척하면서 어디 땡땡이칠 거잖아Ông giả vờ đi cùng rồi lại trốn đi chơi đó.
후배들 챙겨 주라면서요Cô bảo tôi lo cho bọn họ. Giờ ở trên đó toàn máu mà.
뒤범벅도 아니고 피범벅이라는데Cô bảo tôi lo cho bọn họ. Giờ ở trên đó toàn máu mà.
[서구] 위험할 수도 있으니까 같이 간다는 겁니다Nhỡ nguy hiểm thì sao. Nên tôi sẽ đi.
팀장이라서Với tư cách trưởng nhóm.
- [홍조] 다녀오겠습니다 - [서구] 가자- Tôi đi đây. - Đi nào.
- 네? 전… - [서구] 빨리- Gì? Tôi… - Lẹ lên.
왜, 아…Tại sao… Ôi trời.
- [어두운 효과음] - [카메라 셔터음]CÂY SỒI
[새별] 경찰 불러야 되는 거 아니에요?Ta có nên gọi cảnh sát không?
- 아, 이게 사람 피면 어떡해요? - [카메라 셔터음]Nhỡ đây là máu người thì sao?
저, 저쪽에 막 시체 있고Biết đâu đằng kia có xác chết.
아, 닭 피다, 닭 피Máu gà thôi.
그, 어떻게 아세요?Sao ông biết?
[서구] 이, 라떼는 말이야Hồi tôi còn nhỏ, không có hàng gà rán đâu.
치킨집이 없었어요Hồi tôi còn nhỏ, không có hàng gà rán đâu.
닭을 먹고 싶잖아?Muốn ăn thịt gà thì phải giết gà ở nhà.
그럼 집에서 닭을 다 잡아야 돼Muốn ăn thịt gà thì phải giết gà ở nhà.
그때 딱 이 냄새가 나거든, 응? 닭 모가지를…Máu gà có mùi y hệt thế này. - Cô… - Ông Gong.
[홍조] 팀장님 여기만 이런 게 아니고- Cô… - Ông Gong. Không chỉ ở đây đâu. Đằng kia nữa.
저쪽도 다 그래요Không chỉ ở đây đâu. Đằng kia nữa.
지주용, 걸이용 합치면 200개도 넘어요Nếu cộng tất cả thì có hơn 200 biển.
교체한 지 열흘도 안 됐는데 어떡하죠?Ta mới thay cách đây chưa đến mười ngày.
뭘 어떡해? 닦으면 되지Lau đi là được.
[홍조] 아이, 락카를 뿌린 거면 뭐 그럴 수도 있겠다 싶지만Phun sơn đỏ thì còn hiểu được.
닭 피는 너무 이상하지 않아요?Chứ trét máu gà lên không phải quá kỳ lạ sao?
이게 락카였잖아?Nếu là sơn
그럼 답이 없어요 그냥 싹 다 교체해야 돼thì không lau sạch được đâu. Phải thay hết.
[서구] 내 공무원 생활 21년 만에Làm công chức 21 năm, tôi chưa thấy kẻ nào điên thế này,
이런 또라이는 또 처음 봤지마는Làm công chức 21 năm, tôi chưa thấy kẻ nào điên thế này,
그래도 땡큐nhưng vẫn còn may.
왜? 닦으면 되거든Vì sao? Vì chúng ta lau sạch được.
일단 이거 사진 다 찍어 놓고Chụp ảnh tất cả nhé
빨리 처리해, 민원 터지기 전에và lau sạch trước khi có ai phàn nàn.
Vâng.
- [서구] 물티슈 있나? - [새별] 없어요- Cô có khăn ướt không? - Không ạ.
- [의미심장한 음악] - [서구의 난감한 숨소리]
[서구] 이, 뭘로 닦아야 되지?Dùng gì để lau nhỉ?
[탁 놓는 소리]
[밝은 음악]
[반짝이는 효과음]
[후]
음, 냄새 좋다Mùi thơm quá.
나무 냄새Mùi gỗ.
[만족스러운 숨소리]
[노크 소리]
[신유] 왜 이렇게 늦게 왔어요?Sao cô lâu thế?
전화받자마자 올라온 건데요?Tôi đến ngay khi anh gọi mà.
근데 무슨 일로…Chuyện gì thế?
수목 표찰 훼손Biển cây bị phá hoại.
그런 일이 있으면 나한테 먼저 보고를 했어야죠Đáng lẽ cô phải báo cho tôi đầu tiên.
신고하실 거예요?Anh sẽ báo cáo chứ?
일단 앉아 봐요Ngồi xuống đi đã.
[홍조] 네Được.
[킁킁대며] 아, 무슨 냄새야Mùi gì thế không biết?
그, 제가 사진을 좀 많이 찍어 놨거든요?Tôi chụp nhiều ảnh lắm. Nhìn này.
이거 보세요Tôi chụp nhiều ảnh lắm. Nhìn này.
[감성적인 음악]
응?
아, 이걸 보라고요Bảo nhìn đây cơ mà.
이 정도면 신고할 수 있겠죠?Ta báo cáo việc này được nhỉ?
신고 안 할 건데요?Không được.
왜요?- Tại sao không? - Hai mươi chín biển bị phá hoại.
훼손된 표찰은 총 29개- Tại sao không? - Hai mươi chín biển bị phá hoại.
[신유] 그마저도 벌써 다 닦았다면서?Cô còn lau sạch rồi.
그런 일로 경찰들 시간 낭비 시켜야 돼요?Báo cảnh sát chỉ tổ phí thời gian của họ.
아니, 그러면 저 왜 부른 거예요?Thế anh gọi tôi làm gì?
오나 안 오나 보려고Để xem cô có đến không.
- [익살스러운 음악] - 어?Cái gì?
불러도 오지 말았어야지Đáng lẽ cô không nên đến. Cô bảo tôi chống lại số phận mà.
나보고 운명을 거스르라며?Đáng lẽ cô không nên đến. Cô bảo tôi chống lại số phận mà.
[신유] 이렇게 쪼르르 달려와서 얼굴 보여 주면Cô không nên tất tả đến chỗ tôi như thế, làm chuyện càng khó lên.
곤란하지 않겠어요?Cô không nên tất tả đến chỗ tôi như thế, làm chuyện càng khó lên.
[탁 휴대 전화 닫는 소리]
지금 장신유 씨 상태가 더 곤란하거든요?Cái bệnh của anh mới làm chuyện khó lên ấy.
- 이홍조 씨! - [홍조] 또 왜요!- Hong-jo. - Gì nữa?
[신유] 당신은 지금 흔치 않은 기회를 잡은 거야Cô có cơ hội hiếm có đấy.
누가 날 위에서 내려다보기 쉽지 않거든Vì coi thường tôi không dễ đâu.
어때?Ở trên nhìn xuống trông tôi thế nào?
위에서 보는 내 얼굴Ở trên nhìn xuống trông tôi thế nào?
속눈썹이 길어서 눈이 그윽하단 얘기를 많이 듣는데Người ta nói lông mi dài làm đôi mắt của tôi quyến rũ.
[익살스러운 효과음]
아, 진짜 나한테 왜 이러는 거예요?Sao anh làm thế với tôi?
[부드러운 음악]
잘 보이고 싶어서Tôi muốn gây ấn tượng với cô.
[깊은 탄식]
[신유] 한번 보면 잊혀지지 않을 거야Khi thấy hàng mi mắt là cô không quên nữa.
[홍조의 한숨]
자문관이 아니라 고문관이야, 고문관!Cố vấn cái quái gì. Kẻ tra tấn thì có.
[한숨]
백옥 미인술을 써서 여자로 만들어 버려?Mình có nên dùng Bùa da đẹp rồi biến anh ta thành nữ không?
그래 봤자 미인이 되는 거잖아Không, làm thế chỉ khiến anh ta đẹp hơn.
[한숨] 소용없어Chả làm gì được.
[한숨]
[탄식]
왜 이러는 거냐, 장신유Mày sao thế, Jang Sin-yu?
[잔잔한 음악]
[욱] 나한테 딱 3일만 시간을 줘 봐, 응?Cho tôi ba ngày nữa.
[신유] 30일을 줘도 못 풀걸?Có 30 ngày cậu cũng chả giải được.
[바텐더] 아, 이거Đây ạ.
전에 여자 친구분 일행이 놓고 가셨습니다Bạn gái anh để quên thứ này.
아, 죄송해요Tôi xin lỗi.
제가 지금 전해 주기 힘든 상황이라Tôi không đưa được cho cô ấy.
뭔 소리야?Ý cậu là sao? Sao lại không đưa được?
왜 전해 주기 힘들어?Ý cậu là sao? Sao lại không đưa được?
헤어졌어Chia tay rồi.
와, 그렇게 꼬셔서 사귀더니Cô ấy tán cậu ghê lắm mà. Giờ lại chia tay vì cậu bệnh à?
아프니까 헤어지재?Cô ấy tán cậu ghê lắm mà. Giờ lại chia tay vì cậu bệnh à?
야, 나연 씨 사람 그렇게 안 봤는데…Tưởng cô ấy tốt thế nào.
말 안 했어Tôi vẫn giấu mà.
미친 거야?Cậu khùng à?
힘들 때일수록 누가 더 옆에 있어야지Lúc khó khăn mới cần người bên cạnh chứ.
나연이가 힘들어지겠지Như thế chỉ khổ cho cô ấy thôi.
이 상황에서도 멋있고 싶냐?Cậu cố ra vẻ ngầu thật hả?
야, 그건 멋있는 게 아니라 그냥 허세야, 허세Như thế đâu phải ngầu. Sĩ hão thì có.
[휴대 전화 진동음]
[욱] 아휴, 이 답답이, 아휴!Cái ông này chán quá.
네, 나연 씨, 저예요, 욱이 [웃음]Chào Na-yeon. Anh Wook đây.
[나연 친구] 나연이 친구인데요 나연이한테 일이 좀 생겼어요Tôi là bạn của Na-yeon. Đã có chuyện xảy đến với Na-yeon.
[욱] 무슨 일이요?Chuyện gì thế?
[긴장되는 음악]
[타이어 마찰음]
[긴장되는 음악이 잦아든다]CƯỚI
[차분한 음악]
[나연] 잘 붙었어?Tớ dán thế ổn chưa?
수평 맞아?Thẳng rồi nhỉ?
[나연의 힘주는 소리]
어때? 괜찮아?Thấy sao?
아니요Không.
조금 더 올리셔야겠어요Em nên dán chữ cao hơn.
[당황한 숨소리]
벌써 오면 어떡해 아직 다 못 붙였는데Anh chưa được phép đến đây. Em chưa xong mà.
근데 그건 뭐죠?Gì thế kia?
[나연] '메리 미'"Cưới em đi".
오빠 프러포즈 기다리다가 숨넘어갈 거 같아서Em đã chờ anh cầu hôn, nhưng em chờ hết nổi,
내가 하는 거야, 프러포즈nên em sẽ cầu hôn anh trước.
- 나연아 - [나연] 다 알아 버렸어- Na-yeon. - Em biết rồi.
오빠가 어디가 얼마나 아픈지Em biết anh bị bệnh thế nào.
며칠 고민해 봤는데Em đã ngẫm nghĩ mấy ngày liền.
나 허약한 남자 좋아하는 거 같아Em nghĩ em thích đàn ông yếu đuối.
나랑Anh sẽ
결혼해 줄래?cưới em chứ?
결혼은 우리 둘만의 문제가 아니잖아Cưới xin đâu chỉ là chuyện của hai ta.
시장님이 아시면Nếu thị trưởng phát hiện ra,
- [잔잔한 음악] - 분명히 반대하실 거야ông ấy sẽ phản đối việc này.
아빠가 오빠랑 결혼하는 거야?Bố em có cưới anh đâu.
이건 내 결혼이야Đây là lễ cưới của em mà.
[나연] 많이 사랑해Em yêu anh rất nhiều.
나 오빠 놓치기 싫어Em không muốn để anh đi.
[한숨]
- [재즈 음악이 흐른다] - [학영의 탄성]
재료가 아주 신선하지? 입맛에 맞아?Nguyên liệu tươi ngon lắm. Cháu thích không?
- [나연] 맛있어 - [학영의 웃음]Ngon không?
이렇게 만나서 식사하니까Ngồi ăn thế này cứ như cả nhà ăn tối trước lễ cưới nhỉ?
꼭 상견례 자리 같네요Ngồi ăn thế này cứ như cả nhà ăn tối trước lễ cưới nhỉ?
[학영, 신유 부의 웃음]
어유, 그건 아니죠!Ồ không. Không phải thế đâu ạ.
[신유 모] 아, 저는 이이가 밥 먹자 그래서Tôi đến đây ăn nhưng không nghĩ nhiều đâu
아무 생각 없이 나온 거예요vì chồng tôi rủ tôi đi ăn tối mà.
[학영의 어색한 웃음]
상견례는 제대로 해야 되지 않을까요?Ta nên tổ chức một bữa trang trọng hơn nhỉ?
신중하게Chu đáo nữa.
[학영, 신유 모의 웃음]
[신유 부] 만날 사람 다 왔으면 그게 상견례지Hai nhà ở đây cả nên là bữa ăn gia đình còn gì.
절차가 뭐가 중요해- Lễ nghi không quan trọng đâu. - Rất quan trọng là khác.
절차도 중요하죠- Lễ nghi không quan trọng đâu. - Rất quan trọng là khác.
아무리 그래도 결혼은Kết hôn là một kỳ nghỉ vô cùng quan trọng.
인륜지대참사인데Kết hôn là một kỳ nghỉ vô cùng quan trọng.
[풉 뿜는 소리]
[학영의 기침]
[학영] 어유 [웃음]Ôi trời ơi.
죄송합니다, 하하Tôi xin lỗi.
아이, 그… [헛기침]Chà…
인륜지대사요Là "dịp" ạ.
어?Gì cơ?
[신유 부] 우리 나연이 뭐 좀 더 먹을래?Na-yeon, cháu muốn ăn thêm gì không?
와인 어때?Rượu thì sao nhỉ?
[웃으며] 아니에요Thôi ạ.
아버님도 오빠도 안 드시잖아요Cả cháu và Sin-yu đều không uống.
근데 어머님 언제 봐도 귀여우세요Nhân tiện thì nhìn mẹ lúc nào cũng dễ thương.
[웃음]
너만 하겠니?Còn kém cháu mà.
[나연, 신유 모의 웃음]
- [신유 부의 어색한 웃음] - [신유 모의 웃음]
[신유 부] 드세요Ăn đi.
귀여워?"Dễ thương" á?
[신유 모의 성난 숨소리]
은근히 나 멕인 거지?Nhỏ đó mỉa mai phải không?
멕이긴 뭘 멕여?Không đâu.
그냥 귀엽게 봐 주면은 다행인 거지Anh biết ơn vì con bé thấy em dễ thương.
[신유 부의 한숨]
'인륜지대참사'가 뭐냐?"Kỳ nghỉ rất quan trọng" là gì thế?
진짜 대참사다Não em đi nghỉ mất rồi.
[작게] 실수잖아Nói nhầm thôi mà.
[신유 부의 탄식]
내가 정말 쪽팔려서 어딜 데리고 다닐 수가 없어Sao anh đưa em đi được trong khi em cứ làm xấu mặt như thế?
왜 쪽팔려?Xấu mặt gì chứ?
아니, 말하다 보면 그럴 수도 있는 거지Ai mà chẳng có lúc nói nhầm.
그거 실수 아니야Em không nói nhầm đâu.
그냥 무식한 거야Em chỉ ngốc thôi.
[신유 부] 다음부터 어디 가서 입 열지 마Lần sau ra ngoài thì đừng nói gì.
다 티 나니까Nói ra là biết ngốc.
니은 티읕 티읕ĐMN.
- [익살스러운 음악] - 뇌텅텅이라 이거지?Anh bảo em là đồ mất não hả?
그런 건 또 귀신같이 잘 맞혀요Mấy chuyện thế này thì hiểu nhanh lắm.
아예 연예계 복귀해Trở lại làng giải trí đi.
예능 나가면 아주 대박 나겄다Em ngốc thế mà tham gia chương trình tạp kỹ thì sẽ nổi lắm.
무식한 캐릭터로, 응?Em ngốc thế mà tham gia chương trình tạp kỹ thì sẽ nổi lắm.
어?Cái gì?
- [가야금 연주 소리] - [시끌벅적하다]
[나연] 음, 오빠랑 데이트 진짜 오랜만이다Lâu rồi chúng ta mới đi hẹn hò.
근데 진짜 짜증 난다Nhưng khó chịu thật.
[신유] 왜?Sao thế?
[여자1] 왜 이렇게 잘생겼어?Đẹp trai thế.
- [나연] 다 오빠만 보잖아 - [여자2] 아, 진짜 연예인인 줄- Ai cũng nhìn anh. - Người nổi tiếng à?
[신유] 나 보는 거 아니야 너 쳐다보는 거지Họ đâu có nhìn anh. - Họ đang nhìn em mà. - Cô gái kia là ai?
- [여자들이 수군댄다] - 오빤 좋아서 쳐다보는 거고- Họ đang nhìn em mà. - Cô gái kia là ai? Họ nhìn anh ngưỡng mộ thì có.
난 질투 나서 째려보는 거야Còn nhìn em thì ghen tị.
[신유] 한복 이쁘네Hanbok nhìn đẹp đấy.
[나연] 아, 그니까 우리도 대여해서 입고 올걸Thế à? Biết thế em thuê một bộ.
난 궁궐이 너무 좋아Em rất thích chốn cung đình.
전생에 공주였나 봐Chắc em là công chúa tái thế.
[신유, 나연의 웃음]
그리고 이건Còn đây là
소주!soju ạ!
[홍조의 웃음]
저 할머니 덕에 아빠 만난 거 같아요Nhờ có bà nên cháu nghĩ cháu đã gặp bố.
[홍조] 이번엔 바다에 갔었거든요Lần này cháu đã ra biển.
근데 정말로 아빠가 절 옆에서 보고 있는 느낌이었어요Cháu có cảm giác bố cháu đang ở bên nhìn cháu.
잘했네Làm tốt lắm.
신유랑은 어떻게 됐어?Sin-yu thì thế nào?
끊어 낼 수 없는 운명이라 그러면Khi bà nói hai số phận không thể chia lìa,
보통 운명적인 사랑 같은 걸 떠올리잖아요?Khi bà nói hai số phận không thể chia lìa, người ta sẽ nghĩ về tình yêu định mệnh.
근데 저희는 해당 사항이 없으니까Nhưng chẳng có gì đúng với chúng cháu,
힘껏 운명을 거슬러 보기로 했어요nên chúng cháu quyết định chống lại số phận.
한사코 몸조심해야 한다Phải luôn cảnh giác đấy.
너한테서 피 냄새가 나Bà ngửi thấy mùi máu trên người cháu.
[신비로운 음악]
[놀라며] 할머니 진짜 용하시다Bà siêu thế.
저 며칠 전에 피 봤어요Cháu đã thấy máu vài ngày trước.
닭 피Máu gà.
[쯧쯧 혀 차는 소리]
[은월의 탄성]
[나연의 웃음]
[웃음]
[나연] 너무너무 좋아Em rất thích.
오빠 웃는 얼굴Mặt anh khi cười.
[웃음]
[휴대 전화 진동음]
잠깐만Chờ đã.
[신유] 전화가 와서 잠깐만 전화 좀 받을게Anh có điện thoại. Chờ anh trả lời đã nhé.
네, 엄마Vâng, mẹ à.
나연이랑 같이 있어요Con ở cùng Na-yeon.
화나셨어요?Mẹ đang giận ạ?
[비밀스러운 음악]
다시 전화할게요Con sẽ gọi lại.
[고조되는 음악]
응? 이거 장신유 씨 차인데?Đây là xe của Sin-yu.
[자동차 알림음]
[홍조] 엄마야
또 오셨네요?Anh lại đến à.
쪼르르 달려가서 얼굴 보여 주면 곤란하다면서Anh bảo tôi đừng tất tả đến chỗ anh.
장신유 씨는 쪼르르 왔네요?Giờ anh lại tất tả đến chỗ tôi.
어쩔 수 없이 온 거야 확인할 게 있어서Tôi hết cách rồi. Tôi cần xác minh một việc.
오늘 창덕궁에 갔었어?- Nay cô ở Changdeokgung à? - Hỏi lung tung.
웬 창덕궁?- Nay cô ở Changdeokgung à? - Hỏi lung tung.
오늘 창덕궁에 갔었냐고 물었어Trả lời đi. Cô có ở Changdeokgung không?
아, 하루 종일 시청에 있다가 은월 할머니한테 갔다 왔어요Tôi ở Tòa thị chính cả ngày rồi tôi đi thăm Eun-wol.
근데 그건 왜요?Sao thế?
이 주술 어떻게 할 거야?Bùa chú này thật khủng khiếp.
이젠 내가 이홍조 씨 환영까지 봐Giờ tôi còn gặp ảo giác về cô.
[신유] 좀 전에 창덕궁에 갔는데Tôi vừa ở Changdeokgung về.
한복 입고 뛰어가는 당신이 보였어Tôi thấy cô mặc hanbok chạy qua.
닮은 사람이었겠죠Chắc có ai trông giống thôi.
[신유] 아니 분명히 이홍조 씨였어Không. Chắc chắn đó là cô.
아, 그럼 그냥 간 걸로 해요Thế giả sử tôi đến đó đi. Tôi đến đó hai năm trước rồi.
간 적은 있으니까, 2년 전이었나…Thế giả sử tôi đến đó đi. Tôi đến đó hai năm trước rồi.
장난하지 마Không đùa đâu.
난 지금 심각하니까Tôi đang nghiêm túc đó.
장신유 씨는Sin-yu, anh nghĩ nguyên nhân là do bùa yêu à?
그게 정말 주술 때문이라고 생각하는 거예요?Sin-yu, anh nghĩ nguyên nhân là do bùa yêu à?
나한텐 여자 친구가 있어Tôi có bạn gái.
나는 그 사람을 나연이라고 부르지만Tôi gọi cô ấy là Na-yeon, còn người khác gọi cô ấy là nữ thần.
사람들은 그 사람을 여신이라고 불러Tôi gọi cô ấy là Na-yeon, còn người khác gọi cô ấy là nữ thần.
- [신유] 그런 사람을 두고 - [한숨]Tôi gọi cô ấy là Na-yeon, còn người khác gọi cô ấy là nữ thần. Vậy tại sao tôi thích cô trong khi tôi có một người như cô ấy?
내가 왜 이홍조 씨를 좋아하겠어?Vậy tại sao tôi thích cô trong khi tôi có một người như cô ấy?
[차분한 음악]
[홍조] 치!
[신유] 이홍조 씨Hong-jo.
내가 정말 운명을 거스르길 바라는 거 맞아?Cô thực sự muốn tôi chống lại số phận à?
당연하죠!Tất nhiên rồi.
나도 장신유 씨랑 끊어질 수 없는 운명 같은 거?Tôi không muốn có định mệnh không thể chia lìa với anh.
하기 싫어요!Tôi không muốn có định mệnh không thể chia lìa với anh.
그렇다면 내가 이름을 불렀어도 돌아보지 말았어야지Thế thì cô không nên quay lại khi tôi gọi cô.
왜 돌아봐서 얼굴 보여 주고 사람 설레게 만들어?Tại sao cô quay lại và làm tim tôi loạn nhịp?
[기가 찬 숨소리]
부탁인데Xin hãy
앞으로는 내 앞에 나타나지 마tránh xa tầm mắt của tôi.
아이, 자기가 와 놓고…Anh vác xác đến đây mà.
[대문 열리는 소리]
[대문 닫히는 소리]
[씩씩댄다]
[신유] 나한텐 여자 친구가 있어Tôi có bạn gái.
나는 그 사람을 나연이라고 부르지만Tôi gọi cô ấy là Na-yeon, còn người khác gọi cô ấy là nữ thần.
사람들은 그 사람을 여신이라고 불러Tôi gọi cô ấy là Na-yeon, còn người khác gọi cô ấy là nữ thần.
그런 사람을 두고Vậy tại sao tôi thích cô trong khi tôi có một người như cô ấy?
내가 왜 이홍조 씨를 좋아하겠어?Vậy tại sao tôi thích cô trong khi tôi có một người như cô ấy?
여신 같은 소리 하고 있네Nữ thần cái đầu anh.
홍조야Hong-jo.
[나연] 여기 앉아Ngồi đây đi.
[홍조] 응Ừ.
[긴장되는 음악]
[놀란 숨소리]
[나연] 앉아 봐Ngồi xuống đi.
그럼 내 옆에 붙여 줄게Rồi tôi sẽ che chở cậu.
아, 친구 남친 후려 보겠다고 꼬리 친 년은Không, xin lỗi. Tôi không thể tha cho kẻ tán tỉnh bạn trai của bạn cô ta.
용서를 못 하겠다Không, xin lỗi. Tôi không thể tha cho kẻ tán tỉnh bạn trai của bạn cô ta.
얘기했잖아, 할 말 있대서…Tớ bảo rồi. Cậu ta muốn nói…
민호 오빠 사배자랑 말 안 섞는데?Min-ho không nói chuyện với người nghèo.
절친이라면서Cậu nói cậu là cạ cứng của tớ. Sao cậu không tin tớ?
너 왜 내 말은 안 믿는 거야?Cậu nói cậu là cạ cứng của tớ. Sao cậu không tin tớ?
음, 그걸 믿은 거야?Cậu tin điều đó à?
[비웃음]Cậu tin điều đó à?
식판 좀 부탁해Rửa khay cho tôi đi.
그리고Còn nữa,
[나연이 작게] 넌 절친 아니고cậu không phải cạ cứng của tôi.
시녀Mà là người hầu của tôi.
갈게Tôi đi đây.
치, 사람 보는 눈도 드럽게 없어Anh ta chả biết nhìn người.
확 다 까발려 버려?Có nên tiết lộ điều đó không?
아니지Không.
결혼해서 평생 개고생당해 봐야 돼Anh nên kết hôn rồi khổ cả đời đi.
[떨리는 숨소리]
[탄식]
[적재의 '별 보러 가자'가 흐른다]
[탄성]
[다가오는 발소리]
[신유 부의 놀란 소리]
여보Anh yêu.
나랑Muốn ngắm sao với em không?
별 보러 갈래?Muốn ngắm sao với em không?
[꾸르륵 소리]
아니Không.
난 변 보러 갈래Anh muốn đi nặng. Đau bụng quá.
- [꾸르륵 소리] - 아휴, 배 아파Anh muốn đi nặng. Đau bụng quá.
응?
[신유 부의 힘겨운 소리]
[문소리]
[꾸르륵 소리]
[은영] 작년에 동선이 좀 안 좋았잖아Năm ngoái, các vị trí gian hàng đặt khá dở.
특산물 가판대는Sao ta không chuyển gian hàng đặc sản sang bên trái quảng trường?
메인 광장 왼쪽으로 옮기는 게 어때?Sao ta không chuyển gian hàng đặc sản sang bên trái quảng trường?
마음대로 하세요Muốn làm gì thì làm.
[은영] 무슨 대답이 그래?Trả lời kiểu gì thế?
왜, 뭐 문제 있어요?Cô thấy không ổn à? Tôi đồng ý với cô.
과장님 의견에 찬성하는 건데?Cô thấy không ổn à? Tôi đồng ý với cô.
초대 가수 누구래?Ai là ca sĩ khách mời?
전화해서 물어봐 봐Gọi mà hỏi.
Vâng.
아직 안 알아본 거야?Ông chưa hỏi à?
[은영] 온주시 대표 축제야Đây là lễ hội chính tại Onju.
녹지과 연중행사 중에 제일 중요한 이벤트고Sự kiện quan trọng nhất của Phòng xây dựng Greenway.
일 이따위로 할 거야?Sự kiện quan trọng nhất của Phòng xây dựng Greenway. Làm cho đàng hoàng vào.
그때는 제가 녹지과가 아닐 거 같아서요Chắc tôi không còn ở phòng này đến lúc đó đâu.
[은영] 뭐?Cái gì?
[툭 펜 놓는 소리]
공, 나 좀 봐Ông Gong, ra ngoài gặp tôi.
[흥미로운 음악]
미친 거지?Ông mất trí rồi.
과를 옮기겠다고 정중하게 보고드리는 게Lịch sự yêu cầu luân chuyển thì có gì mà mất trí?
왜 미친 거예요?Lịch sự yêu cầu luân chuyển thì có gì mà mất trí?
그게 과장 '엿 먹어 봐라' 하는 거잖아Ông làm thế để bắt bí tôi chứ gì.
삐져서 이러니?Có phải vì ông giận không?
[서구] 신경 쓰지 마세요 복지부동, 무사안일Đừng bận tâm. Tôi lười với hay né việc lắm.
가장 혐오하는 공무원의 단점을 모두 갖춘 저 따위가Tôi có tất cả các lỗi mà cô ghét nhất ở một công chức.
어디 가든지 말든지Quan tâm chuyện tôi đi làm gì?
미안해, 사과할게Tôi xin lỗi. Lỗi của tôi.
그때 내가 좀 심했어Lúc đó tôi khắt khe quá.
저 따위가 뭐라고 과장님께서 사과를 하십니까Sao phải xin lỗi một kẻ chả là gì như tôi?
21년 동기 아무것도 아닌데Đồng nghiệp 21 năm cũng có là gì.
그 말은…- Lúc đó… - Cô làm tôi tổn thương sâu sắc.
제 가슴에 대못을 박았습니다- Lúc đó… - Cô làm tôi tổn thương sâu sắc.
[서구] 이만 들어가 볼게요Tôi sẽ đi.
대못은 오버 아니야?Ông quá lời rồi đó.
공 팀장! 거기 안 서?Ông Gong. Dừng lại.
[은영이 크게] 야!Này!
[수정] 어, 근데 자기 핸드크림 뭐 써?Cô dùng kem dưỡng da tay nào thế? Mùi thơm lắm.
어유, 냄새 너무 좋다Cô dùng kem dưỡng da tay nào thế? Mùi thơm lắm.
- [새별] 아, 그냥 선물 받은 거? - [엘리베이터 알림음]Quà người ta tặng đấy.
[수정] 회사 사람이야? 난 왜 안 줘?Đồng nghiệp à? Sao họ không tặng tôi?
[새별의 웃음]Đồng nghiệp à? Sao họ không tặng tôi?
[차분한 음악]
[새별이 멋쩍게] 안녕하세요Xin chào.
[수정] 안녕하세요Xin chào.
[새별] 식사하러 가시나 봐요?- Chắc anh đi ăn trưa. - Đúng vậy.
- Chắc anh đi ăn trưa. - Đúng vậy.
혹시 혼자 가시는 거면Nếu anh đi một mình
[떨며] 저희랑 같이 가실래요?thì ăn cùng chúng tôi luôn nhé.
선약이 있습니다Tôi có kế hoạch rồi.
Vâng.
[차분한 음악]
[새별] 아! 씨, 식사 맛있게 하란 얘길 왜 해 가지고…Đáng lẽ tôi phải chúc anh ấy ăn ngon miệng.
[새별의 한숨]
[신유] 이홍조 씨Hong-jo.
잠깐 나 좀 보죠Gặp tôi một lát.
[익살스러운 음악]
[홍조] 어…
저, 잠시만…Xin thứ lỗi.
[홍조] 또 그 말 하려고 그러는 거 아니죠?Anh không định nói thế à?
'불러도 오지 말았어야지'"Đáng lẽ cô không nên tới".
같이 갈 곳이 있어요Chúng ta phải đến một nơi.
선약 있다면서요?Anh có kế hoạch mà.
그 선약이 이 순간이에요Đó là kế hoạch đó.
[흥미로운 음악]
난 장신유 씨랑 약속 잡은 적이 없어요Tôi có lên kế hoạch gì với anh đâu.
같이 가는 게 좋을 거야Tốt nhất là cô nên đi cùng nếu cô muốn tôi chống lại số phận.
운명을 거스르길 바란다면Tốt nhất là cô nên đi cùng nếu cô muốn tôi chống lại số phận.
[한숨]
아, 언제는 앞에 나타나지도 말라더니Sao anh bảo đừng xuất hiện trước mặt anh?
오늘은 허락할게 내 앞에 있어도 돼Hôm nay tôi cho phép cô đứng trước mặt tôi.
그래 놓고 또 따라가면Tôi mà đi theo anh,
'따라오지 말았어야지' 할 거잖아요!anh lại nói, "Đáng lẽ cô không nên đi theo".
그냥 제발 좀 같이 가 주면 안 돼?Xin cô hãy đi theo tôi.
싫은데요Không.
그럼 됐어, 가지 마 나도 가기 싫으니까- Được thôi. Tôi cũng không muốn đi. - Ừ.
[홍조] 응- Được thôi. Tôi cũng không muốn đi. - Ừ.
아니, 사실 안 됐어, 제발Thực ra là không. Xin cô đấy.
같이 가 주면 안 될까?Cô đi cùng tôi nhé.
[흥미진진한 음악]
[뽀드득 효과음]
알겠어요, 같이 가요Được rồi, đi thôi.
[홍조] 대신Đổi lại,
식당은 내가 가고 싶은 데로 가도 되죠?tôi được quyền chọn nhà hàng.
[경쾌한 음악이 흐른다]
[홍조의 탄성]
자, 이건 제가 쏘는 거예요Bữa này tôi trả.
[홍조] 운명 거스르기 참 힘들죠?Thật khó để chống lại số phận nhỉ?
연어 먹으면 도움이 될 거예요Ăn cá hồi rồi tươi tỉnh lên đi.
얼른 먹어요Ăn đi.
솔직히 기분 좋지?Nói thật là có người như tôi theo đuổi cô thì cũng thích nhỉ?
나 같은 사람이 당신 쫓아다니는 거Nói thật là có người như tôi theo đuổi cô thì cũng thích nhỉ?
[신유] 속으로 '주술 안 풀렸으면 좋겠다'Cô đang ngầm hy vọng bùa không bị hóa giải phải không?
그런 생각 하고 있는 거 아니야?Cô đang ngầm hy vọng bùa không bị hóa giải phải không?
나도 보는 눈이 있어요Tôi đọc vị giỏi mà.
보는 눈이 있으니까 문제인 거야Đó mới là vấn đề.
안 좋아하기 힘든 얼굴이잖아Không thích tôi khó lắm.
사람마다 취향이라는 게 있잖아요Gu mỗi người khác nhau.
장신유 씨는 내 취향이 아니에요Anh không phải gu của tôi.
- 그럴 리가 있어? - [홍조] 그럴 리가 있거든요- Không thể nào. - Thật mà.
정확히 어디가 왜 취향이 아닌 건데?Chính xác khía cạnh nào ở tôi không phải gu của cô?
[흥미진진한 효과음]
지나치게 키가 크고 지나치게 잘생겼잖아요Anh quá cao và quá đẹp trai.
그거 굉장히 부담스러운 거예요Anh còn quá trớn nữa.
[익살스러운 음악]
[작게] 뭐라는 거야
[신유] 내가 취향을 타고 그럴 수가 없는 외모인데Ai cũng thích tôi, bất kể hình mẫu lý tưởng của họ.
Hiểu rồi.
다가가기 힘들어서 지레 포기하게 되는Tôi quá tầm đến mức cô đầu hàng ngay từ đầu hả?
뭐, 그런 건가?Tôi quá tầm đến mức cô đầu hàng ngay từ đầu hả?
뭐, 그렇게 생각하시든가Nghĩ sao thì tùy.
[신유] 많이 먹어요Ăn đi.
나 혼자 먹는다고Ăn một mình thì đâu thể cắt đứt định mệnh không thể chia lìa.
끊어 낼 수 없는 운명이 끊어지겠어?Ăn một mình thì đâu thể cắt đứt định mệnh không thể chia lìa.
같이 먹고 힘을 합쳐야지Chúng ta nên ăn và hợp tác với nhau.
네, 열심히 먹을 거예요Được thôi, tôi ăn nhiều lắm.
나도 내 운명을 향해서 힘차게 나아가야 하니까Tôi cần năng lượng để hướng tới định mệnh của tôi.
결국 나한테 오겠다는 거네?Vậy rốt cuộc, cô muốn đến với tôi.
그 운명이 나잖아Tôi là định mệnh của cô.
- [헛기침] - [젓가락 놓는 소리]
아니요Không.
제 운명은 이미 1층에 있어요Định mệnh của tôi ở tầng một.
무슨 말이야?- Ý cô là sao? - Anh không cần biết.
있어요, 그런 게- Ý cô là sao? - Anh không cần biết.
얼른 먹어요 점심시간 다 돼 가니까Ăn đi. Giờ ăn trưa sắp hết rồi.
[홍조] 오늘은 회사 일 아니고 개인적인 일로 온 거예요VƯỜN CÂY CẢNH Hôm nay, tôi đến vì việc cá nhân, không phải công việc.
정원 좀 꾸미려고요Tôi muốn tập tành làm vườn.
[조경사] 괜찮으세요?Cô ổn chứ?
걱정했거든요Tôi nghe chuyện mấy cái biển mà lo quá.
표찰 얘기 들었어요Tôi nghe chuyện mấy cái biển mà lo quá.
아, 찜찜하긴 한데Vâng. Cũng phiền lắm, nhưng tôi quen xử lý những việc như vậy
구청 환경과에 있을 때도 별일이 다 있었거든요Vâng. Cũng phiền lắm, nhưng tôi quen xử lý những việc như vậy ở chỗ làm trước rồi.
겉은 멀쩡해 보여도 또라이가 참 많은 세상이에요Đời thật lắm kẻ bên ngoài bình thường nhưng bên trong điên loạn.
오늘은 일단 이 국화 좀 사 갈게요Hôm nay, tôi muốn mua cây hoa cúc này.
국화 사시면 남천 서비스로 드릴게요Nếu thế thì tôi sẽ tặng cô cây nam thiên trúc.
[조경사] 조경수로는 최고예요Nó là cây cảnh đẹp nhất.
[홍조의 감탄]
[밝은 음악]
[재경] 뭐 하는 거예요?Em làm gì thế?
오늘은 왜 이렇게 일찍 오셨어요?Sao hôm nay anh về sớm thế?
일이 일찍 끝나서Xong việc sớm.
정원은 제가 꾸미기로 했잖아요Anh đã bảo là để anh làm vườn mà.
제가 밤에 할 일이 없어 가지고…Buổi tối em không việc gì làm.
[홍조] 어, 어때요?Hoa thế nào ạ?
예뻐요Đẹp lắm,
근조 화환 같아요như vòng hoa đám tang.
[흥미로운 음악]
옆에 나무 심으면 더 괜찮을 거예요Ở bên cạnh cây này thì sẽ đẹp hơn đó ạ.
[홍조] 이게 조경수로는 최고래요Loài cây cảnh đẹp nhất đó ạ.
남천이라고…Cây nam thiên trúc.
남친이요?Bạn trai thiên trúc hả?
남천이요Nam thiên trúc.
들어가시고 마저 심고Anh cứ vào nhà đi. Em trồng xong ngay đây.
아니요, 내가 할게요Thôi, để anh làm cho.
어, 아니에요Thôi, để anh làm cho. Không sao đâu. Đây là quà mừng tân gia của em.
이건 제가 드리는 집들이 선물이에요Không sao đâu. Đây là quà mừng tân gia của em.
집들이는 안 하시지만Dù anh không làm tiệc tân gia.
30분 뒤에 시간 돼요?30 phút nữa em rảnh không?
완전요Có ạ.
왜요?Sao thế anh?
집들이하게요Ăn tiệc tân gia thôi.
이따 봐요Hẹn gặp lại.
[부드러운 음악]
[도어 록 조작음]
- [문 열리는 소리] - [도어 록 작동음]
[문 닫히는 소리]
[신난 숨소리]
[홍조가 웃으며] 이따 봐요"Hẹn gặp lại".
[웃음]
핑크?Áo khoác?
원피스?Váy?
[비명]
[놀란 숨소리]
[탄식]
[홍조의 들뜬 숨소리]
[웃음]
어? 커플 룩이다Mình mặc đồ trùng nhau ạ.
[홍조의 웃음]
이웃 룩 아닐까요?Chắc là hàng xóm thì trùng.
그렇죠, 이웃 룩Vâng, là hàng xóm.
- 들어와요 - [홍조] 네Vào đi. Vâng.
앉아서 조금만 기다려요Ngồi chờ anh một lúc nha.
[홍조] 네Vâng.
[한숨] 이놈의 주둥이Cẩn thận mồm mép này.
[달그락 소리]
[재경] 요리는 간단하게 했어요Anh nấu món đơn giản thôi.
굴소스가지덮밥 괜찮아요?Cơm cà tím dầu hào được không?
네, 제가 제일 좋아하는 게 굴이랑 가지예요Được ạ. Cà tím và hàu là món em thích.
으음, 너무 좋다, 굴 냄새Hàu thơm quá.
굴은 안 들어갔어요Đâu có hàu đâu.
[익살스러운 음악]
와, 요리를 잘하시나 봐요?Chắc anh nấu nướng giỏi lắm.
[재경] 네, 혼자 오래 살아서 [한숨]Ừ. Anh sống một mình lâu rồi.
[홍조] 저도 혼자 오래 살았는데 요리는 영 꽝이에요Em cũng vậy nhưng em nấu dở lắm.
요리도 재능이죠Nấu ăn cũng là một tài năng.
올라가서 30분만 있다 다시 내려올래요?Em lên trên rồi 30 phút sau lại xuống nhé.
아, 왜요?Sao thế ạ?
밥이 없어요 취사 버튼을 안 눌렀어요Chưa có cơm đâu. Tại anh quên nhấn nút.
아…
[한숨]
[흥미로운 음악]
[홍조] 내 운명은 이미 1층에 있어요Định mệnh của tôi ở tầng một.
무슨 운명이 1층에 있다는 거야?Định mệnh gì lại ở tầng một?
권재경은 11층이잖아Jae-gyeong làm ở tầng 11 mà.
나도 내 운명을 향해서 힘차게 나아가야 하니까Tôi cần năng lượng để hướng tới định mệnh của tôi.
그래, 나도 힘차게 나아갈 거야Ừ, mình cũng hăng hái hướng về định mệnh của mình.
당신 생각 따위 절대 하지 않겠어Tôi sẽ không bao giờ nghĩ về cô nữa.
맛은 괜찮아요?Em có thích không?
네, 먹는 순간Có ạ. Ngay khi em ăn,
가지의 식감이 부드럽게 입안을 감싸면서miếng cà tím dần tan ra trong miệng em
[홍조] 신선한 자연이 느껴지는 순간và em có thể cảm thấy sự tươi ngon.
연이어 코를 훅 치고 들어오는Lúc đó, mùi hàu thơm ngon
이 향긋한 굴 내음이…lan tới.
굴은 안 들어갔어요Làm gì có hàu đâu.
[익살스러운 음악]
그…À…
맥 커터라고 아세요?Anh biết kẻ phá đám là gì không?
알죠, 맥을 끊는 거Anh biết. Là người làm mất vui.
[재경] 웃기려고 그런 건데Anh đã cố hài hước.
내가 맥을 끊었나 봐요Chắc anh làm mất vui rồi.
[재경의 헛기침]
[재경] 아이, 씨…Ôi trời ơi.
[풉 웃는다]
[홍조] 시청에서 보던 모습이랑은Nhìn anh rất khác so với khi ở Tòa thị chính.
많이 다르세요Nhìn anh rất khác so với khi ở Tòa thị chính.
좋은 의미는 아닌 거죠?Theo hướng tiêu cực hả?
아, 좋은 의미인데…Theo hướng tích cực ạ.
솔직히 좀 놀랐어요 여기로 이사 오셔서Nói thật là em đã ngạc nhiên khi anh chuyển tới đây.
보좌관님은 딱 고급, 고층, 오피스텔Nhìn anh giống kiểu người sẽ sống trong
이런 데 사실 거 같은 이미지거든요một chung cư cao tầng sang trọng cơ.
[재경의 한숨]
안 그래도 쭉 오피스텔에서만 살았어요Anh từng sống ở chung cư trước đây rồi.
[재경] 1년 내내 블라인드만 봤어요Nhìn mành che cả năm.
밖에 비가 오는지 눈이 오는지 알 수 없고Nhìn mành che cả năm. Anh còn không biết ngoài trời đang mưa hay có tuyết.
계절을 느낄 수도 없고Thời tiết mùa nào cũng không biết.
그래서 마당 있는 집에 오고 싶었어요Nên anh muốn tìm một ngôi nhà có vườn.
[부드러운 음악]
[홍조의 옅은 웃음]
왜 웃는 거예요?Em cười gì thế?
예?Gì ạ?
아, 좋아서요 보좌관님 얘기 듣는 게Vì em thích nghe anh nói.
신기하네요Lạ nhỉ.
다들 내 얘기 재미없어하는데Người ta lại thấy anh nhạt.
[재경의 한숨]
맥주 마실래요?- Em uống bia nhé. - Được ạ.
좋죠- Em uống bia nhé. - Được ạ.
[후드득 빗소리]
비가 오나 봐요Chắc trời đang mưa.
[감성적인 음악]
술 다 마시면 설거지는 제가 할게요Uống xong thì để em rửa bát nha.
요리는 못해도 설거지는 잘하거든요Em không biết nấu nhưng rửa bát thì giỏi lắm.
어, 그럴 필요 없어요Không cần đâu.
[재경] 난 요리도 잘하고 설거지도 잘하니까Cả nấu lẫn rửa bát anh đều giỏi.
못하는 게 없는 것도 좋은 건 아니에요Giỏi mọi thứ cũng không ổn đâu.
뭐, 솔직히 걱정은 돼요Thú thực là anh lo
AI 같아 보일까 봐anh giống trí tuệ nhân tạo.
[어색한 웃음]
억지로 웃어 줄 필요는 없어요Đừng gượng cười mà.
[홍조] 보좌관님은 안 웃겨도 돼요Anh không cần phải tỏ ra hài hước.
'보고만 있어도 절로 미소가 나는 타입'Chỉ cần nhìn anh là em cười rồi.
이라고들 하더라고요Mọi người nói thế đấy.
누가 그래요?Ai nói thế?
어…À…
유기견 센터에 있는 수많은 개들이?Ở cái chuồng nhiều chó đó?
[홍조의 옅은 웃음]
보좌관님 다니는 보호 센터에Có con chó xù nào ở chuồng mà anh tới không?
혹시 삽살개 있어요?Có con chó xù nào ở chuồng mà anh tới không?
이거 진짜 비밀인데요Anh nhớ giữ bí mật điều này.
[헛기침]
[작게] 삽살개를 10년 키우면 부자 될 수 있어요Nuôi con chó đó mười năm sẽ làm anh đổi đời.
취했네- Em say rồi. - Em nói thật mà.
진짜예요- Em say rồi. - Em nói thật mà.
[밝은 음악]
다음에 갈 때 같이 갈래요?Lần tới đi cùng anh tới đó đi.
뭐, 삽살개는 없지만Lần tới đi cùng anh tới đó đi. Nhưng không có chó xù đâu.
아, 좋아요Được ạ.
[휴대 전화 진동음]
[뚝 끊기는 진동음]
[휴대 전화 진동음]
받아요, 전화Em nghe máy đi.
Vâng.
왜? 왜요?Sao thế?
뭐 하다 전화를 이제 받아요?Sao mãi cô mới bắt máy?
- [흥미로운 음악] - [한숨] 무슨 일이에요?Anh gọi làm gì?
지금 뭐 하고 있어요?Cô đang làm gì vậy?
[홍조가 짜증 내며] 그냥 있어요Không làm gì.
좀 더 길고 자세하게 얘기해 줄 순 없어요?Cô nói cụ thể hơn không được à?
내가 왜 그래야 되는데요?Sao tôi phải nói?
- 목소리 듣고 싶으니까 - [홍조의 한숨]Tôi muốn nghe giọng cô.
이만 끊어요Tôi cúp máy đây.
[신유] 이렇게 금방 전화를 끊을 거면Nếu cô dập máy nhanh thế thì đừng nghe máy còn hơn.
애초에 받질 말았어야지Nếu cô dập máy nhanh thế thì đừng nghe máy còn hơn.
이건 도와주는 게 아니잖아Cô đâu có giúp tôi.
[신유] 힘들게 운명을 거스르고 있는데Tôi đang cố chống lại số phận đây.
전화를 받으면 어떡해?Thà cô đừng bắt máy còn hơn.
맥주 더 할래요?Em uống thêm bia nhé.
[귀엽게] 좋아요Được ạ.
목소리는 왜 변해?Sao cô lại đổi giọng?
- 혹시 남자랑 같이 있어? - [홍조] 네- Cô ở với đàn ông à? - Ừ.
어딘데?Cô đang ở đâu?
누구랑 같이 있는 건데?Cô ở cùng ai?
내가 왜 말해 줘야 되는데요?Sao tôi phải nói với anh?
[통화 종료음]
'좋아요'?"Được ạ".
'좋아요'"Được ạ".
[작게] 귀찮게Phiền chết đi được.
감사합니다Cảm ơn anh.
[쉭 캔 따는 소리]
[부드러운 음악]
[탄성]
[아이] 누나가 너무 부탁을 하니까Vì cô cứ nằng nặc đòi cháu đi nên cháu mới ăn với cô đấy.
억지로 먹어 주는 거예요Vì cô cứ nằng nặc đòi cháu đi nên cháu mới ăn với cô đấy.
[홍조] 정말 고마워Cảm ơn cháu nhiều.
덕분에 혼밥은 안 하게 됐네?Vậy là cô không phải ăn một mình.
[밝은 음악이 흘러나온다]
넌 이름이 뭐야?Tên cháu là gì?
우람이요, 오우람Oh U-ram.
이름은 오우람인데 이렇게 안 우람하면 어떡해?U-ram là bự, nhưng cháu có bự đâu.
얼른 먹어, 많이 먹어Cứ ăn thỏa thích đi.
[휴대 전화 진동음]
[계속되는 휴대 전화 진동음]
[한숨]
내가 또 속을 줄 알고?Không bị lừa nữa đâu.
[뚝 끊기는 진동음]
신경 끄세요Cứ bơ đi.
응, 신경 끌 거야Ừ, cô bơ mà.
근데 또 전화할걸?Anh ta sẽ gọi lại.
그치만 절대 안 받을 거야Nhưng cô không nghe máy.
받으면 또 왜 받았냐고 그럴 거니까Cô mà nghe là anh sẽ đổ lỗi.
[홍조] 흠, 웬일이야? 전화 안 하네Không gọi à. Lần này khác nha.
전화하기만 해 봐, 절대 안 받아Gọi bao nhiêu thì tùy. Tôi chả nghe đâu.
샌드위치 맛있어?- Bánh sandwich thế nào? - Ngon ạ.
- Bánh sandwich thế nào? - Ngon ạ.
근데 누나, 신경 안 쓴다며Nhưng mà cô Hong-jo này. Cô nói là cô sẽ bơ nhưng cô đang đắn đo lắm.
지금 엄청 신경 쓰고 있는 거 알아요?Cô nói là cô sẽ bơ nhưng cô đang đắn đo lắm.
내가? 아니거든?Vậy á? Đâu có đâu.
맞거든요Có mà.
[한숨]
[흥미로운 음악]
[신유] 목소리 듣고 싶어서 전화한 거 아니야Tôi không gọi để nghe giọng của cô.
전화받나 안 받나 확인하려고 그런 거지Tôi gọi để xem cô có nghe máy hay không thôi.
부탁인데 톡 읽지 마Đừng đọc tin nhắn của tôi.
답장도 필요 없어Đừng trả lời.
일하는 데 방해되니까Tin nhắn sẽ làm tôi sao nhãng.
[한숨]
[마우스 조작음]
[휴대 전화 진동음]
[옅은 웃음]
[헛기침]
전화하지 말랬더니Đã bảo là đừng gọi mà.
[신유] 응A lô?
[나연] 나 지금 어디게?Đoán em ở đâu đi.
어딘데?Em ở đâu thế?
[나연] 시청 로비 리모델링 수주 들어와서 잠깐 보러 왔어Ở sảnh Tòa thị chính. Bọn em có dự án cải tạo.
설마 우리 시청은 아니지?Không phải chỗ anh làm chứ?
[나연] 응, 우리 시청은 아니야Không phải chỗ anh.
나 공사 때문에 바빠서 오빠 자주 못 볼 거 같아Vì thế nên em không gặp được anh thường xuyên.
너무 속상하지?Buồn quá nhỉ?
나 전화 끊어야겠다Em cúp máy đây.
안녕하세요Chào anh nhé.
[통화 종료음]
- [탁 놓는 소리] - [문 열리는 소리]
[기동의 가쁜 숨소리]
[기동] 로비에 지금 난리 났어요Ai ai ở sảnh cũng hào hứng.
어마어마한 미인이 나타났어Ở đó có gái xinh quá. Chắc là người nổi tiếng.
완전 연예인인 줄Ở đó có gái xinh quá. Chắc là người nổi tiếng.
마침 잘 왔어요Đến đúng lúc lắm.
[신유] 하움 쪽이랑 재판 있는 거 알죠?Ta có phiên tòa với Haum nhỉ?
관련 도로과 출장 보고서Hãy in mọi báo cáo từ Bộ phận Đường bộ về công ty này.
하나도 빠짐없이 프린트 좀 해 줘요Hãy in mọi báo cáo từ Bộ phận Đường bộ về công ty này.
Vâng.
[기동] 아, 잠깐Chờ đã. Nhìn cách cô ấy gặp quản lý Bộ phận xây dựng
건축과 과장님 만난 거 보면Chờ đã. Nhìn cách cô ấy gặp quản lý Bộ phận xây dựng
느낌상 일회성 방문은 아니야thì đây không phải lần đầu tới.
이러고 있을 때가 아니지Mình đâu rảnh mà quan tâm.
[잔잔한 음악]
안녕하세요, 김욱이라고 합니다Xin chào. Tôi là Kim Wook.
[유쾌한 음악]
어? 아, 여긴 어떻게…Sao cô lại đến đây.
기억하는구나?Cháu nhận ra cô à.
꽐라가 돼도 잊혀질 얼굴은 아니시죠Kể cả có say bí tỉ cháu cũng nhận ra.
저 광고도 다 찾아봤습니다Cháu xem hết quảng cáo mà cô đóng.
[웃음] 30년 전 게 아직까지도 있어?Họ còn giữ clip từ 30 năm trước à?
그럼요Tất nhiên rồi ạ.
리즈 시절 미모는 완전 제 이상형Hồi cô còn trẻ thì cô đúng là gu cháu.
[웃으며] 치
[욱] 근데 무슨 일 있으세요?Nhưng có chuyện gì thế ạ?
[신유 모] 응Có.
나 이혼하려고Cô muốn ly hôn.
아…Cháu hiểu rồi.
[욱] 갑자기 이혼을 생각하신 계기는 뭡니까?Sao đột nhiên cô lại muốn ly hôn?
살은Cháu không lên cân
[신유 모] 어느 날 갑자기 찌는 게 아니야chỉ sau một đêm.
- [흥미로운 음악] - 매일매일 찌고 있었는데Cháu lên từng ngày, từng chút một.
쪘다는 사실을Rồi một ngày, cháu chợt nhận ra
어느 날 갑자기Rồi một ngày, cháu chợt nhận ra
깨닫게 되는 거지cháu đã tăng cân.
이혼이 성립될 만한 명확한 사유가 있을까요?Có lý do ly hôn rõ ràng không ạ?
외도라든가 뭐, 폭행이라든가Ngoại tình hay bạo hành chẳng hạn.
[기가 찬 숨소리]
별 보러 안 간대!Anh ta không ngắm sao với cô.
예?Gì cơ ạ?
[부드러운 음악이 흐른다]
[욱] 왔냐?Cậu đây rồi.
대표한테 깨졌어?CEO mắng cậu à? Nhìn buồn thế.
상태 왜 그래?CEO mắng cậu à? Nhìn buồn thế.
내가 오늘 여자의 눈물을 봤다Nay tôi thấy một người phụ nữ khóc.
[욱] 마음이 좀 그렇네Tôi cảm thấy tệ.
[욱의 한숨]
야, 이거 비밀이라 그랬는데Này. Cô ấy bảo tôi giữ bí mật.
너 벌써 알고 있는 거야?Cậu đã biết rồi à?
뭘?Biết gì?
아…
아니야, 아무것도Không có gì.
[욱] 아이, 근데 너 아무것도 모르면서Cậu không biết gì mà sao vẫn uống?
이 술은 왜 마신 거야?Cậu không biết gì mà sao vẫn uống?
이거 위스키야 40도가 넘는 술이라고Rượu whisky độ cồn hơn 40% đó.
나쁘지 않네Cũng không tệ.
[욱] 응? 야, 장신유 너 왜 이래? [헛웃음]Ôi trời ơi. Sin-yu, cậu sao thế?
아이, 평생 술은 입에도 안 대던 놈이 뭔 일이야?Cậu không uống rượu mà. Sao thế?
괴로워Tôi đau đớn.
머리랑 몸이 자꾸 따로 놀아Tâm trí và cơ thể cứ không thống nhất.
[욱] 너 혹시Cậu bị xìu
밤에 잘 안돼?vào ban đêm à?
진짜 사랑이 뭔지 잘 모르겠어Tôi không biết tình yêu đích thực là gì.
또 몸이 아프면 그럴 수도 있어, 응Điều đó có thể xảy ra khi cậu bị bệnh.
진짜 명품 시계랑 가짜 명품 시계가 있어Có đồng hồ chính hiệu và đồng hồ nhái.
[신유] 당연히 이쪽이 가짜라는 걸 인지하고 있었지Tôi biết rõ cái nào là hàng nhái.
근데 헷갈리는 거야Nhưng tôi bối rối.
이게 가짜 맞나?"Có nhái thật không?"
진짜는 아닐까?"Có phải đồ xịn không?"
그냥 둘 다 사Mua cả hai đi. Cậu làm được mà.
응, 그래도 되잖아Mua cả hai đi. Cậu làm được mà.
넌 내 말을 듣기나 하는 거냐?Cậu có nghe tôi nói không?
너도 내 말 안 듣잖아Cậu cũng đâu có nghe tôi nói.
야, 쓸데없는 소리 그만하고Đừng nói nhảm nữa,
어머니한테 신경 좀 써, 응?hãy lo cho mẹ cậu đi.
[욱] 요새 그, 별 괜찮던데 별, 응?Bầu trời đêm hôm nay đầy sao và đẹp lắm.
어머님 모시고 같이 별도 보고 오고 그래, 좀Đưa bà ấy đi ngắm sao hay đại loại thế.
♪ 나랑 별 보러 가지 않을래 ♪Hãy ngắm sao cùng anh
그런 생각 할 여유 없어Tôi không có thời gian.
지금은 한 사람으로도 너무 벅차Tâm trí tôi đã chứa đầy hình bóng một người.
얘 진짜 왜 이래?Cậu sao thế?
[욱의 헛웃음]
어?Gì đây?
[홍조] '어제는 즐거웠어요'"Hôm qua anh đã rất vui".
[홍조의 놀란 숨소리]
보좌관님인가 봐Chắc là của anh Kwon.
[웃음]
[힘겨운 숨소리]
[차분한 음악]
[홍조] 자퇴를 했어요Tôi đã bỏ học.
자퇴한다 그럼Tôi tưởng ông ấy sẽ giận lắm
엄청 화내실 줄 알았는데khi tôi bảo bố là tôi đã bỏ học.
'너 하고 싶은 대로 해라'"Cứ làm điều gì con muốn.
'이제 학교도 안 가는데 여행이나 가자'Vì con không đi học nữa nên hãy đi chơi một chuyến".
그러는 거예요Ông ấy nói thế.
강에 가서 낚시도 하고Bố con tôi ra sông câu cá
다슬기도 잡고và bắt ốc sên.
신나게 놀았어Chúng tôi đã rất vui.
근데 옆에서 공놀이하던 애들 두 명이 빠졌고Rồi hai đứa trẻ chơi bóng bên cạnh ngã xuống sông.
아빠가 뛰어들었고Bố tôi nhảy xuống.
애들 둘은 구했는데Ông ấy đã cứu lũ trẻ.
아빠는 못 나왔어요Nhưng ông ấy bị cuốn đi.
그대로 사라져 버렸어Ông ấy cứ thế mà biến mất.
아빠를 못 찾아서Tôi không tìm thấy xác bố
제대로 된 장례도 못 치렀어요nên không tổ chức được lễ tang đàng hoàng.
내가 자퇴만 안 했어도Giá như tôi không bỏ học…
왕따당해도 그냥 학교만 다녔어도Giá như tôi ở lại, mặc kệ tụi nó bắt nạt…
그런 일은 없었을 텐데Thì tai nạn đó đã không xảy ra.
[홍조의 한숨]
내가 아빠를 죽인 거예요Tôi đã giết bố tôi.
[카메라 셔터음]
아유, 예뻐Đẹp thật.
자랑해야지Mình sẽ khoe hoa.
[숨을 들이켠다]
[홍조의 감탄]
Chắc anh ta tỉnh rồi.
이제 정신 차렸나 보네Chắc anh ta tỉnh rồi.
전화 안 하네Chắc anh ta tỉnh rồi. Đã ngừng gọi.
[홍조] 아유, 신나Lý thú làm sao.
[흥얼대며] 신나, 신나, 신나Vui quá.
[대리 기사] 손님 다 왔습니다Anh ơi, ta đến rồi.
[달칵 안전띠 푸는 소리]
[신유의 힘겨운 소리]
[차 문 닫히는 소리]
[잔잔한 음악]
[한숨]
[홍조의 한숨]GROOT
안읽씹은 너무 예의 없나?Bơ tin nhắn liệu có khiếm nhã không?
- [초인종 소리] - [놀란 숨소리]
아, 깜짝아Giật cả mình.
누구야, 이 시간에?Ai đến giờ này thế nhỉ?
[헛웃음]
아이, 귀찮아 죽겠네, 진짜Anh ta thật phiền phức.
- [흥미로운 음악] - 아, 왜 이러는 거야?Anh ta bị sao vậy?
아무 말도 하지 말고 그냥 가요Đừng nói gì cả và đi đi.
무슨 소리 할지 짐작 가니까Tôi biết anh sẽ nói gì rồi.
[신유의 힘겨운 숨소리]
[홍조] 어?
[신유] 오해하지 마Đừng hiểu nhầm tôi.
[술 취한 말투로] 보고 싶어서 온 거 아니야Tôi không đến đây để gặp cô. Tôi vô tình đến đây vì tôi say.
취해서 잘못 온 거지Tôi vô tình đến đây vì tôi say.
술 마셨어요?Anh uống rượu à?
[힘겨운 숨소리]
아니, 몸도 아픈 사람이 술을 마시면 어떡해요?Anh bị bệnh mà, không nên uống thế chứ.
[홍조] 평생 입에도 안 댔다면서요Anh nói anh chưa bao giờ uống rượu.
갑자기 술은 왜 마신 거예요?Anh nói anh chưa bao giờ uống rượu. Sao tự dưng lại uống thế?
전화를 안 받으니까- Vì tôi gọi cô không nghe máy. - Anh bảo đừng nghe mà.
받지 말라면서요- Vì tôi gọi cô không nghe máy. - Anh bảo đừng nghe mà.
그래Ừ.
안 받길 잘했어Cô bơ cuộc gọi giỏi lắm.
[신유] 받으라고 전화한 거 아니니까Tôi không muốn cô trả lời.
그래도 톡은 볼 수 있었잖아Nhưng cô vẫn nên đọc tin nhắn chứ.
아니야Không.
안 보길 잘했어Cô bơ tin nhắn giỏi lắm.
대리 기사님은 어디 계세…Tài xế của anh đâu?
설마 혼자 온 거 아니죠?Anh không đến đây một mình đó chứ?
[신유] 갔어Anh ta về rồi.
나는 분명히 우리 집에 가자고 했는데Tôi bảo anh ta chở về nhà nhưng anh ta thả tôi ở đây.
여기 내려놓고Tôi bảo anh ta chở về nhà nhưng anh ta thả tôi ở đây.
내가 이홍조 씨 집 주소를 외우고 있었나 봐Chắc tôi đã ghi nhớ địa chỉ nhà cô.
아, 술을 얼마나 마신 거예요?Anh uống nhiều không thế?
[감성적인 음악]
많이Nhiều lắm.
필름이 끊길 때까지 마시면 생각이 안 날까 싶어서Tôi nghĩ nếu uống đến mê man, tôi sẽ dừng nghĩ về cô.
[한숨]
대리 기사님 얼른 다시 부르고Gọi lại cho tài xế và chờ trong xe anh đi.
차 안에 들어가서 기다려요Gọi lại cho tài xế và chờ trong xe anh đi.
[홍조] 나 숙취 음료 사 가지고 올게요Tôi sẽ đi mua đồ giải rượu.
[신유] 가지 마Đừng đi.
장신유 씨Sin-yu.
[재경] 니가 왜 여기 있어?Sao cậu ở đây?
[의미심장한 음악]
이건 무슨 상황인 거야?Ở đây có chuyện gì thế?
장신유Sin-yu.
니가 왜 여기서 이러고 있어?Cậu làm gì ở đây thế?
그러는 권재경 씨는 왜 여기서 이러고 있는데요?Anh làm gì ở đây hả, Jae-gyeong?
내 집이니까Tôi sống ở đây.
[어두운 음악]
이사 왔어, 여기 1층으로Tôi chuyển đến ở tầng một.
1층에 있다는 운명이 권재경이었어?Định mệnh của cô ở tầng một là Jae-gyeong à?
[재경] 얘 여기서 왜 이러고 있는지Em biết vì sao cậu ta ở đây không, Hong-jo?
설명 좀 해 줄래요, 이홍조 씨?Em biết vì sao cậu ta ở đây không, Hong-jo?
설명 못 할걸?Không giải thích được đâu.
안 그래요, 이홍조 씨?Đúng không hả, Hong-jo?
[재경] 가라, 너Về nhà đi.
술 먹고 이 시간에 여자 집에 찾아오는 거Đêm hôm mà say xỉn đến nhà con gái thế này là không ổn đâu.
- 이상한 거야 - [신유] 알아요, 나도Đêm hôm mà say xỉn đến nhà con gái thế này là không ổn đâu. Tôi biết mà.
근데 어쩔 수가 없었어Nhưng tôi không làm khác được.
보고 싶어서Tôi nhớ cô ấy.
[재경] 장신유Sin-yu.
지금 니가 하고 있는 행동을 양다리라고 하는 거야Cậu làm thế này là bắt cá hai tay đấy.
그런가?Vậy à?
하지만 오롯이 내 잘못은 아니에요Nhưng đâu hoàn toàn là lỗi của tôi.
따지고 보면 이홍조 씨 잘못이지Nói đúng ra thì đó là lỗi của Hong-jo.
[신유] 이 사람이 날 이렇게 만들었거든Cô ấy làm tôi trở thành thế này.
무슨 말이에요?Ý cậu ta là sao?
그게…À…
설명하기가 되게 복잡해요Giải thích thì phức tạp lắm ạ.
[한숨]
[재경] 이홍조 씨Hong-jo.
난 좋은 남자 만나랬지Anh bảo em gặp người tốt mà, đâu phải người có bạn gái rồi.
여친 있는 남자 만나라곤 안 했어요Anh bảo em gặp người tốt mà, đâu phải người có bạn gái rồi.
Đúng ạ.
[재경] 들어가요Vào nhà đi.
집 어디야? 내가 데려다줄게- Cậu sống ở đâu? Để tôi đưa về. - Tôi không thích.
싫은데?- Cậu sống ở đâu? Để tôi đưa về. - Tôi không thích.
난 이홍조 씨랑 같이 있고 싶은데?Tôi muốn ở cùng Hong-jo.
- [무거운 음악] - 그걸 말이라고 해?Cậu có hiểu cậu nói gì không? Cậu có bạn gái rồi.
너 여친 있는 거 뻔히 아는데?Cậu có hiểu cậu nói gì không? Cậu có bạn gái rồi.
너무 걱정은 하지 마요Đừng quá lo.
이 감정이 진짜는 아니니까Vì cảm xúc này đâu phải thật.
[신유] 진짜가 아니니까Vì thế,
더더욱 책임을 져야 하는 거고cô càng phải chịu trách nhiệm.
타요, 데려다줄게Anh vào đi. Để tôi chở anh về.
내가 데려다줄 테니까 들어가요Để anh chở cậu ta về. Vào nhà đi.
아니요, 이 일은 제가 해결할게요Không ạ. Để em lo.
실은 제 잘못이 크긴 하거든요Thật ra, phần lớn chuyện này là lỗi của em.
[차 문 닫히는 소리]
[자동차 시동음]
나 이 지경으로 만들어 놓고 둘이 즐거웠나 봐?Làm tôi bối rối thế này chắc hai người vui lắm.
[신유] 끊어 낼 수 없는 운명은 난데Tôi là định mệnh không thể chia lìa của cô,
저쪽이랑 운명 하고 싶었던 거지?vậy mà cô muốn kết duyên với anh ta hả?
결국 자기 좋자고 나한테 파이팅시킨 거네?Rốt cuộc thì cô muốn tôi nỗ lực là vì lợi ích của cô.
운명을 거스르라고Để chống lại số phận của cô.
각자 자기 운명 찾아서 최선을 다하자는 게 뭐가 어때서요Nỗ lực tìm lối đi cho riêng mình thì có gì sai?
[홍조] 장신유 씨도 나 좋아하는 거Cảm xúc của anh dành cho tôi cũng đâu phải là thật.
진짜 좋아하는 거 아니잖아요Cảm xúc của anh dành cho tôi cũng đâu phải là thật.
[홍조의 놀란 소리]
[신유의 힘겨운 숨소리]
[힘겨운 소리]
이홍조 씨Hong-jo.
- [익살스러운 음악] - 차, 차 좀 세워Hong-jo. Dừng xe lại.
나 조금 울렁거려Tôi thấy hơi buồn nôn.
[헛구역질]
[신유] 권재경이 어디가 그렇게 좋은데?Jae-gyeong có gì mà cô thích thế?
나랑 비슷한 거 같아서요Tôi nghĩ anh ấy và tôi giống nhau.
[신유] 하나도 안 비슷해Tôi nghĩ anh ấy và tôi giống nhau. Cô không hề giống anh ta.
권재경은 완벽주의자고Jae-gyeong là người cầu toàn.
당신은 헐렁이잖아Còn cô thì vụng.
보좌관님도 헐렁해요Anh Kwon cũng vụng mà.
[신유] 나도 알고 보면 헐렁하거든?Tôi cũng vụng.
그거랑은 달라요Anh ấy vụng kiểu khác.
[홍조] 보좌관님은 겉으로는 완벽해 보여도Anh Kwon bên ngoài thì hoàn hảo
결핍이 있어요nhưng anh ấy thiếu một thứ.
내 결핍은 안 보여?Cô không thấy tôi thiếu gì sao?
[잔잔한 음악]
19일 날 밤에 시간 돼요?Đêm ngày 19 anh rảnh không?
안 나갈 거야Tôi không đi đâu.
밤에 나가는 건 위험해Đi ban đêm nguy hiểm lắm.
그날이 보름이에요- Đêm đó có trăng tròn. - Thì sao?
그래서 뭐?- Đêm đó có trăng tròn. - Thì sao?
거기에 재앙 소멸술이 있어요Có Bùa vô hiệu hóa thảm họa.
그 주술은Bùa đó chỉ được làm phép vào đêm trăng tròn.
보름이 뜬 날 밤에만 할 수 있대요Bùa đó chỉ được làm phép vào đêm trăng tròn.
[홍조] 19일이 보름이에요Ngày 19 là ngày trăng tròn.
그날 재앙 소멸술 해 볼게요Hôm đó, tôi sẽ làm phép Bùa vô hiệu hóa thảm họa.
내가 재앙이라는 건가?Cô nói tôi là thảm họa hả?
나 좋아하지도 않으면서 좋아하는 거 싫잖아요Anh thích tôi dù anh không muốn.
[홍조] 나도 장신유 씨가 이러는 거 원치 않아요Tôi cũng không muốn anh bị thế này.
하나만 물을게Cho tôi hỏi cô một điều.
이제까지 나 보면서Bấy lâu nay, cô vẫn chưa hề
한 번도 좋았던 적 없어?có tình cảm gì với tôi sao?
Chưa.
[감성적인 음악]
얼굴은 왜 빨개지는 거야?Sao cô đỏ mặt?
[홍조] 말했잖아요Tôi đã bảo là lúc giận tôi cũng đỏ mặt mà.
화나도 빨개진다고Tôi đã bảo là lúc giận tôi cũng đỏ mặt mà.
거짓말- Nói xạo. - Không phải.
아니에요, 거짓말- Nói xạo. - Không phải.
여태 술을 안 먹어서 몰랐었는데Vì trước đây không uống nên đến giờ tôi mới biết.
이제야 알 것 같아 내 주사가 뭔지Giờ tôi đã biết thói quen của tôi khi uống rượu.
뭔데요? 주사가?Thói quen của anh khi uống là gì?
옆에 있는 사람한테Tôi muốn hôn người…
키스하고 싶어지는 거ở bên cạnh tôi.
[감성적인 음악]
[신유] 필름이 끊겼을 때 주로 무슨 행동을 할까요?Đàn ông thường làm gì khi anh ta bất tỉnh?
[홍조] 아무것도 기억이 안 나나 봐요?Chắc anh không nhớ gì cả.
[나연] 정식으로 소개시켜 주려고Tôi muốn chính thức giới thiệu chồng sắp cưới của tôi.
나랑 결혼할 사람Tôi muốn chính thức giới thiệu chồng sắp cưới của tôi.
[재경] 신유랑은 무슨 일이 있었던 거예요?Có chuyện xảy ra giữa em và Sin-yu à?
잠이 안 왔어요, 신경 쓰여서Anh không ngủ được. Anh thấy lo.
[홍조] 이 모든 문제는 보름날이면 싹 다 해결될 거예요Mọi vấn đề sẽ được giải quyết khi trăng tròn.
[신유] 아니, 솔직히 이런 일로 주술을 쓰는 건Cô không thấy dùng bùa cho chuyện này là lãng phí à?
조금 아깝다고 생각하지 않아?Cô không thấy dùng bùa cho chuyện này là lãng phí à?
[홍조] 곧 사라질 감정이니까Những cảm xúc đó sẽ biến mất.
[신유] 아니야, 이건…Không đâu. Đó là… tình yêu.
사랑이야Đó là… tình yêu.

No comments: