Search This Blog



  성+인물: 일본 편 5

Chuyện Người Lớn: Nhật Bản 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


NHÂN VẬT CHÍNH CỦA KABUKICHO CHÍNH LÀ CÁC TIẾP VIÊN
[동엽] 사실 이제 우리가 잠시 후에ROLAND Thật ra, một lát nữa, chúng ta sẽ gặp một vài người.
어, 만나게 되는 사람들이 있는데Thật ra, một lát nữa, chúng ta sẽ gặp một vài người.
젊은 사람들 중에는 아는 사람이 꽤 많더라고, 그래서- Nghe nói có rất nhiều người trẻ biết họ. - Đúng vậy.
'야, 이 사람이 이렇게까지 유명하구나'- Vậy ra họ nổi tiếng đến thế. - Họ nổi tiếng trên YouTube.
[시경의 탄성]- Đó là gì vậy? - Gì vậy nhỉ?
- [동엽] 와, 저건 뭐지? - [시경] 저거 뭐지?- Đó là gì vậy? - Gì vậy nhỉ?
와, 형, 되게 잘생겼지?Anh này. Trông họ đẹp trai nhỉ?
[동엽] 아- Ừ. Họ là tiếp viên phải không? - Đúng rồi.
- 다 호스트인 거지? - [시경] 그렇지- Ừ. Họ là tiếp viên phải không? - Đúng rồi.
[동엽] 지금 남자 사진 막 이런 것들이 걸려 있네Hình ảnh các tiếp viên nam được treo khắp nơi kìa.
- [흥미로운 음악] - [시경] 어, 어Hình ảnh các tiếp viên nam được treo khắp nơi kìa.
[동엽] 어, 세상에, 세상에Ôi, trời đất ơi.
[시경의 탄성]Ôi, trời đất ơi.
[시경] 야, 진짜 많구나Chà, nhiều thật đấy.
[동엽] 참, 이거는 참 우리나라랑 문화가Văn hóa này của họ khác hoàn toàn với văn hóa
- [동엽] 너무 완전히 달라서 - 너무 다르지, 너무 다르지Văn hóa này của họ khác hoàn toàn với văn hóa - của nước ta. - Khác hẳn luôn.
[동엽] 되게 생소하면서도 신기하고Những thứ này vừa lạ lẫm, mà vừa thú vị.
[시경] 근데 호스트바 꼭 갈 거야?Ta đến quán bar tiếp viên thật à?
- [흥미로운 음악] - [동엽의 웃음]Ta đến quán bar tiếp viên thật à?
[동엽] 궁금하잖아Chúng ta đều tò mò mà.
뭐 때문에 그 수많은 여성들이Ta đều muốn biết điều gì đã khiến rất nhiều phụ nữ tiêu hàng trăm triệu vì họ mỗi ngày.
그들을 위해서 하루에 몇억씩 쓰는지tiêu hàng trăm triệu vì họ mỗi ngày.
[시경] 아, 그런 사람이 있대À, đúng là có thật.
[동엽의 탄성]À, đúng là có thật.
[동엽이 웃으며] 야, 그게 도대체 뭘까Rốt cuộc lý do là gì vậy?
[시경] 우리 인터뷰 좀 부탁드려 볼까?Ta thử phỏng vấn họ nhé?
[일본어로]- Xin lỗi. - Vâng. Chúng tôi đến từ Hàn Quốc.
[동엽이 한국어로] 혹시 여기서 뭐, 이렇게Các bạn có địa điểm nào muốn giới thiệu cho chúng tôi không?
- 추천할 만한 장소 - [시경이 일본어로 통역한다]Các bạn có địa điểm nào muốn giới thiệu cho chúng tôi không?
뭐, 추천할 만한 가게 있어요?Các bạn có địa điểm nào muốn giới thiệu cho chúng tôi không?
[일본어로]Kabukicho nổi tiếng với các quán bar tiếp viên.
[동엽이 한국어로] 아니 그럼 두 분 호스트바 가 보셨어요?Các bạn đã tới các quán bar tiếp viên bao giờ chưa?
[일본어로]Tôi mới đến đúng một lần trong đời.
[행인들의 웃음]- Cảm giác thế nào? - Thú vị lắm. Tôi thấy rất vui.
[시경이 일본어로 호응한다]Tôi chưa đến bao giờ, nên cũng tò mò muốn biết cảm giác thế nào.
[시경이 일본어로 말한다]Tôi chưa đến bao giờ, nên cũng tò mò muốn biết cảm giác thế nào.
- [시경] - [돈통 열리는 효과음]Tôi không có tiền nên không đi được.
[행인1, 시경의 웃음]Tôi không có tiền nên không đi được.
- [시경의 탄성] - [행인들의 웃음]Thế nên bạn chỉ đi một lần.
[시경의 웃음]Vâng, hai anh cũng nên thử một lần.
[동엽이 한국어로] 그러면 첫 번째가 싸면Nếu lần đầu không quá đắt
매번 다른 가게를 계속 첫 번째로 돌아다니면thì đến mỗi quán một lần thôi cũng được mà nhỉ?
- [시경이 일본어로 통역한다] - 좋은 게 아닌가요?thì đến mỗi quán một lần thôi cũng được mà nhỉ?
- [일본어로] - [시경이 일본어로 호응한다]Đến nhiều quán bar khác nhau và tìm ra tiếp viên ưng ý nhất cũng là một ý hay.
[행인1의 웃음]và tìm ra tiếp viên ưng ý nhất cũng là một ý hay.
- [시경의 탄성] - [행인2의 웃음]và tìm ra tiếp viên ưng ý nhất cũng là một ý hay.
[동엽이 한국어로] 자, 저기Nhìn đằng kia nhé.
1번, 2번, 3번, 4번, 5번 그리고 밑의 6번Đó lần lượt là số một, hai, ba, bốn, năm và ở dưới là số sáu.
- [흥미로운 음악] - 본인의 스타일Gu của các bạn là số mấy?
[일본어로]- Bạn ở giữa. - Bạn ở giữa? Itsuki?
[동엽이 한국어로] 중간, 이츠키?- Bạn ở giữa? Itsuki? - Vâng, Itsuki.
[일본어로]Tôi thích bạn số bốn. May là hai bạn không chọn trùng nhau.
[행인들의 웃음]May là hai bạn không chọn trùng nhau.
[한국어로] 겹치지 않아야지Không trùng nhau thì làm bạn mới bền được, phải không?
진짜 친한 친구 사이를 유지할 수 있죠Không trùng nhau thì làm bạn mới bền được, phải không?
[일본어로]Vẫn còn là bạn tốt nhỉ. Nếu chọn trùng người thì thể nào cũng gay to.
[사람들의 웃음]Nếu chọn trùng người thì thể nào cũng gay to.
[동엽이 한국어로] 그러면 저기 지금 혓바닥 내밀고Vậy còn anh chàng lè lưỡi thì sao?
- [일본어로] - [행인들의 웃음]Vậy còn anh chàng lè lưỡi thì sao? Vậy còn người đang lè lưỡi kia? Như vậy là đáng yêu sao?
[동엽이 한국어로] 귀여운 건가요 아니면 저 사람이…Như vậy là đáng yêu sao? Bạn ấy đang cố tỏ ra đáng yêu sao?
- [일본어로] - [행인들의 웃음]Bạn ấy đang cố tỏ ra đáng yêu sao?
[서로 일본어로 인사한다]- Cảm ơn bạn. - Cảm ơn. - Cảm ơn. - Cảm ơn.
[한국어로] 야, 참, 그러니깐Vậy mới nói quy chuẩn về cái đẹp của mỗi người mỗi khác.
[동엽이 웃으며] 이게 미의 기준도 참 달라Vậy mới nói quy chuẩn về cái đẹp của mỗi người mỗi khác.
- [흥미로운 음악] - [시경] 사람마다 다 다르니까Mỗi người mỗi khác nên các tiếp viên cũng đáp ứng theo thôi.
- [동엽] 다 달라, 아 - 그걸 맞춰 주는 거지Mỗi người mỗi khác nên các tiếp viên cũng đáp ứng theo thôi.
[시경] 근데 호스트바 갈 거야?Mà mình tới quán bar tiếp viên thật ư?
- [동엽의 웃음] - 어?Mà mình tới quán bar tiếp viên thật ư?
왜 호스트바를 가, 남자들이Sao hai người đàn ông lại đến đó chứ?
[동엽] 아, 여기서 제일 유명한 게 호스트바라고 하니까Họ bảo quán bar tiếp viên là nổi tiếng nhất ở đây mà.
[동엽] 이게 다 호스트바야?Toàn bộ là quán bar tiếp viên?
[시경] 그런 거 같은데?Có vẻ là vậy. Ở đây ghi "Player's Club" mà.
'플레이어스 클럽' 이라는 거 보니까Có vẻ là vậy. Ở đây ghi "Player's Club" mà.
- [흥미로운 음악] - [동엽] 와
[시경] '소피아, 오파스트 셀렉트, 넥스트, 하이드로젠'"SOPHIA, OPUST, Select, NEXT, HYDROGEN…"
[동엽] 우리가 지금 가는 데는…Nơi chúng ta sẽ đến là…
- '더 클럽', '자 쿠라부' - [동엽] '더 클럽'- THE CLUB. - THE CLUB.
[동엽의 탄성]
정관사 'The'를 쓰는 건 약간 좀Họ dùng mạo từ xác định THE.
- 자신이 있다는 거지, 어 - [동엽] 약간, 그치?Họ dùng mạo từ xác định THE. - Tự tin là ai cũng biết. - Phải.
- [시경] 'The 신동엽입니다' - [동엽의 웃음]Như kiểu the Shin Dong Youp.
[리드미컬한 음악이 흐른다]
[시경] 야, 형, 형이랑 나랑Anh này, không ngờ
- [동엽의 웃음] - [익살스러운 음악]ta lại đến quán bar tiếp viên.
- 그렇지, 그렇지 - [시경] 해외까지 와서- Đúng đấy. - Lại còn ra hẳn nước ngoài.
아니, 어? 중국집 가고 그랬지Ta mới chỉ cùng đến nhà hàng món Trung thôi.
[시끌시끌한 말소리]
[시경]Sao chưa gì đã nghe tiếng vậy?
[익살스러운 효과음]
[들려오는 시끌시끌한 말소리]
[계속되는 시끌시끌한 말소리]
[저마다 일본어로 외친다]
[호스트들의 계속되는 추임새]
[의미심장한 효과음]
[강조되는 효과음]
[강조되는 효과음]
[강조되는 효과음]
[호스트가 일본어로]Hai công chúa dưới ánh đèn tâm điểm ngay lúc này là những người xinh đẹp nhất thế gian.
[의미심장한 효과음]CÔNG CHÚA?
[리드미컬한 소리가 흐른다]Xin hãy gọi rượu cognac LOUIS XIII.
- [호스트들의 계속되는 말소리] - [동엽의 웃음]
[리드미컬한 음악이 흐른다]
[익살스러운 효과음]
- [시경이 한국어로] - [동엽의 웃음]Chưa muộn để đổi chỗ đâu.
[동엽] 아이, 왜 그래, 재밌잖아Cậu sao vậy? Vui vậy mà.
- [시경] 아, 아이, 뭐가 재밌어 - [동엽의 탄성]Cậu sao vậy? Vui vậy mà. Vui chỗ nào chứ?
[일본어로]- Chào mừng. - Chào mừng.
[시경이 일본어로 대답한다]Tôi có thể ngồi cùng được không?
[흥미로운 음악]Tôi đã làm tiếp viên được bốn năm.
[동엽이 한국어로] 어, 넘버원- Bạn là số một? - Vâng.
[슌이 일본어로 말한다]
[리드미컬한 음악]SỐ 1, SHUN
[일본어로]Còn tôi là tiếp viên số hai của quán bar này.
[시경이 일본어로 호응한다]Còn tôi là tiếp viên số hai của quán bar này. Nhưng chưa biết chừng năm nay tôi sẽ trở thành số một Nhật Bản.
[츠바키가 일본어로 호응한다]Không cần đâu.
[동엽이 한국어로] 어유 너무 친절하게 지금Họ cư xử thân thiện quá.
잘해 주시는데Họ cư xử thân thiện quá.
[일본어로]Các bạn thân thiện thật đấy.
[동엽이 한국어로] 정확하게 호스트라는 직업이 뭔지…Các bạn có thể giải thích cụ thể về nghề tiếp viên không?
[일본어로]NGHỀ TIẾP VIÊN LÀ GÌ?
- [시경이 일본어를 따라 말한다] - [동엽의 탄성]- Thần tượng mà ta có thể gặp. - À.
[시경이 일본어로 호응한다]Nhưng ai cũng có những lúc mệt mỏi hay buồn bã. Khi đó, tiếp viên chúng tôi sẽ là chỗ dựa tinh thần cho họ.
[탄성]Chúng tôi có thể trao đổi cả số liên lạc với họ và trở thành một phần cuộc sống để khích lệ họ.
- [사람들의 웃음] - [시경의 탄성]Được chứ.
[동엽이 한국어로] 넘버원 넘버투의 기준이 뭐예요?TIÊU CHUẨN THỨ HẠNG CỦA TIẾP VIÊN? Ở quán bar tiếp viên, mỗi tháng khách lại chỉ định một tiếp viên cho mình.
- [일본어로] - [시경이 일본어로 호응한다]Ở quán bar tiếp viên, mỗi tháng khách lại chỉ định một tiếp viên cho mình.
[시경이 한국어로] 그니까 매출을 얼마나 올리느냐DOANH THU QUYẾT ĐỊNH THỨ HẠNG
[일본어로]Hai bạn là số một và số hai, vậy doanh thu của các bạn là bao nhiêu? Tôi mang lại doanh thu 40 triệu yên một tháng.
- [동엽의 놀란 탄성] - [츠바키]Tôi mang lại doanh thu 40 triệu yên một tháng. 400 TRIỆU WON MỘT THÁNG
[의미심장한 효과음]và doanh thu 3 tháng vừa qua của tôi là khoảng 100 triệu yên.
[익살스러운 효과음]
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 효과음]
- [탄성] - [슌의 웃음]
[일본어로 감탄한다]Tuyệt quá.
[동엽이 한국어로] 대략 여기서Ở đây, để uống cùng số một hoặc số hai thì cần khoảng bao nhiêu?
넘버원, 넘버투와 술 마시려면 얼마 정도가 드는지Ở đây, để uống cùng số một hoặc số hai thì cần khoảng bao nhiêu?
[일본어로]Cần khoảng bao nhiêu để uống cùng số một hoặc số hai các bạn?
[시경이 일본어로 호응한다]Lần đầu tiên đến có giá rất phải chăng.
[동엽이 한국어로] 아, 첫 방문 때Lần đầu tiên đến có giá rất phải chăng.
[일본어로]Nếu không chỉ định tiếp viên thì quán chúng tôi thu 3.000 yên một giờ.
[시경의 탄성]
[슌이 일본어로 호응한다]Vậy họ sẽ trả 3.000 yên mỗi giờ để tìm xem có chàng trai nào mình thích hay không.
[시경이 일본어로 호응한다]Ít nhất là 20.000 yên. Thời gian là không giới hạn.
[동엽의 탄성]Thời gian là không giới hạn.
[흥미로운 음악]Anh có thể chọn người mình thích từ đây.
[동엽의 탄성]
[시경의 탄성]Vậy bạn sẽ qua lại hai bàn à?
[시경의 탄성]Vâng, đôi khi cũng xảy ra chuyện đó.
[시경의 탄성]Rồi. Tháng 11 năm ngoái, tôi thua Tsubaki.
[긴장되는 효과음]
[사람들의 웃음]Tôi không coi chúng tôi là bạn đâu.
[동엽이 한국어로] 넘버원 넘버투만의 자신의 매력 포인트Điểm cuốn hút riêng của số một và số hai là gì?
[일본어로]ĐIỂM CUỐN HÚT CỦA RIÊNG CÁC BẠN LÀ GÌ?
[사람들의 웃음]là khuôn mặt.
[시경이 일본어로 호응한다]Khuôn mặt và cách tôi quản lý chế độ ăn. Tiếp viên phải uống rượu hằng ngày.
[시경이 일본어로 호응한다]Nên có nhiều người dễ tăng cân. Tôi không phải kiểu hay khoe khoang về cơ thể mình cho lắm,
[츠바키가 일본어로 말한다]Tôi không phải kiểu hay khoe khoang về cơ thể mình cho lắm,
- [익살스러운 효과음] - [시경, 동엽의 탄성]nhưng vì đang quản lý chặt chẽ nên tôi có cơ bụng đấy.
- [매혹적인 음악] - [시경, 동엽의 탄성]
[슌이 일본어로 호응한다]Tôi đang quản lý bản thân.
[동엽이 한국어로] 귀여운데 몸은…Gương mặt bạn ấy dễ thương nhưng bụng thì múi nào ra múi nấy.
아, 그러니까 자기 관리를 열심히…Bạn ấy rất chăm chỉ quản lý bản thân.
[일본어로]Bạn ấy quản lý bản thân kỹ thật đấy.
[슌, 츠바키가 일본어로 호응한다]Bạn ấy quản lý bản thân kỹ thật đấy.
[시경이 일본어로 호응한다]tôi từng là một hikikomori.
[한국어로] 은둔형 외톨이 히키코모리Người tự xa lánh xã hội. Hikikomori.
[일본어로]Tôi đã có một khoảng thời gian tối tăm.
[시경의 탄성]tôi bắt đầu hiểu được cảm giác của một người yếu thế. Vì từng có trải nghiệm như vậy nên tôi rất giỏi lắng nghe.
- [슌의 웃음] - [츠바키가 일본어로 호응한다]Cơ thể và tâm trí.
- [한국어로] 천하무적? - [시경] 어, 천하무적- Vô địch thiên hạ? - Vâng, vô địch thiên hạ.
- [시경이 일본어로] - [비장한 효과음]- Vô địch thiên hạ? - Vâng, vô địch thiên hạ.
[익살스러운 효과음]Đó là lý do tôi bắt đầu làm nghề này.
[슌의 웃음]Nói sao nhỉ?
- [사람들의 웃음] - [매혹적인 효과음]Trông cuốn hút thật.
[흥미로운 음악]Cảm ơn anh.
[동엽이 한국어로] 지금 여기 오기 전에Trước khi chúng tôi đến đây…
[일본어로]Tôi đã càu nhàu thắc mắc tại sao phải đến quán bar tiếp viên.
[동엽이 한국어로] 근데 지금 얘기를 나눠 보니까Nhưng nói chuyện với các bạn xong, có vẻ cậu ấy mê mất rồi.
조금씩 빠져드는 거 같은데Nhưng nói chuyện với các bạn xong, có vẻ cậu ấy mê mất rồi. Tôi dần bị các bạn cuốn hút.
- [일본어로] - [사람들의 웃음]Tôi dần bị các bạn cuốn hút.
[사람들의 웃음]
[익살스러운 효과음]
[동엽의 추임새]Cổ vũ.
- [호스트들의 계속되는 추임새] - [리드미컬한 음악이 흐른다]KHUNG CẢNH HỌ CHỨNG KIẾN NGAY KHI BƯỚC VÀO
[시경, 동엽의 추임새]Trông náo nhiệt lắm. Đó là gì vậy?
[츠바키]Khi khách gọi sâm panh thì chúng tôi sẽ làm một thứ gọi là cuộc gọi sâm panh.
[시경이 일본어로 호응한다]Tùy vào giá mà có sự khác biệt. Loại rẻ nhất có giá từ 150.000 yên
- [의미심장한 효과음] - [시경, 츠바키]MƯỜI TRIỆU WON?
- [익살스러운 효과음] - [츠바키가 일본어로 호응한다]Chai rượu đặt ở giữa có giá 60 triệu yên.
[슌이 웃으며 호응한다]Sáu mươi triệu yên ư?
- [시경] 엔으로요? - [슌] 네, 엔
[흥미로운 음악]
- [동엽이 한국어로] - [익살스러운 효과음]Chúng ta cũng gọi nhé?
- 호스트바에서? - [동엽] 아이Ở quán bar tiếp viên sao?
그래도 또 매상을 올려 줘야지Chúng ta cũng nên tăng doanh thu cho họ chứ.
[일본어로]- Vậy chúng tôi cũng gọi. - Gọi thôi nào.
[시경이 한국어로] 얼마 얼마짜리?Chai bao nhiêu đây?
- [동엽] - [고풍스러운 효과음]Chai 1,5 triệu won đi. Nếu gọi chai 15 triệu won
[동엽] 천오백만 원짜리 하면Nếu gọi chai 15 triệu won
당분간 절교할 거 같아서 제작진이thì đội sản xuất tuyệt giao với chúng ta mất.
[일본어로]Vậy chúng tôi gọi sâm panh.
[시경이 일본어로 호응한다]Nếu khách gọi sâm panh thì tiếp viên sẽ được hưởng lợi doanh thu.
[흥미로운 음악]Phải làm sao đây?
[동엽이 한국어로] 너무 친절해서 반반씩 하면 안 돼?Cả hai đều rất thân thiện. Chia đôi được không?
[일본어로]Không chia đôi được đâu.
- [한국어로] - [사람들의 웃음]Tính sao bây giờ?
1, 2등이 막 다투는 걸 좋아하기 때문에Hai bạn ấy là số một và số hai nên sẽ thích tranh đấu.
2등 이름으로 해 주는 게 더 좋지Chắc ta nên trao cho bạn số hai nhỉ?
- [일본어로] - [슌의 탄성과 웃음]Chắc ta nên trao cho bạn số hai nhỉ? Chúng tôi nghĩ để bạn số hai hưởng lợi sẽ giúp hai bạn cạnh tranh tốt hơn.
[탄성]
[흥미로운 음악]Vậy là Tsubaki.
[슌의 웃음]Bạn đang thất vọng kìa.
[탄식]
[시경이 한국어로] 갑자기 눈물이 그렁그렁Rơm rớm luôn rồi. Trao cho tôi đi.
- [일본어로] - [슌, 츠바키의 웃음]Trao cho tôi đi.
[슌, 츠바키의 웃음]Bực ghê.
[시경이 한국어로] 억울하다Bạn ấy thấy ấm ức.
- [일본어로] - [슌, 츠바키의 웃음]Tôi sẽ thắng anh tháng này.
[동엽이 한국어로] 주세요- Được rồi, chúng tôi đã quyết xong. - Mang ra đi.
[일본어로]Xin mời!
[리드미컬한 음악이 흐른다]
[호스트들의 추임새]Những vị khách tuyệt vời ở bàn A-3…
[호스트들의 계속되는 추임새]
[익살스러운 효과음]
- [호스트들의 추임새] - [익살스러운 효과음]Tất cả tập trung lại tại bàn A-3.
- [호스트들의 웃음] - [시경이 일본어로 인사한다]Chúc các bạn cạnh tranh hết mình. Cảm ơn các bạn. Chúc các bạn đều sẽ trở thành tiếp viên số một.
[동엽이 한국어로] 여러분 모두가 넘버원이 되는 그날까지Chúc các bạn đều sẽ trở thành tiếp viên số một.
- [리드미컬한 음악이 흐른다] - [일본어로]Cảm ơn các anh.
[동엽이 한국어로] 일본 와서 오늘 호스트바 온다고 얘기하면서Tôi kể với mọi người rằng tôi sẽ đến một quán bar tiếp viên khi tới Nhật
여기 사장님에 대해서 물어봤더니và hỏi họ về chủ quán bar này.
한국의 젊은 사람들 중에 의외로 되게 많이 아는 거예요Và thật bất ngờ là rất nhiều bạn trẻ Hàn Quốc biết về bạn ấy.
[일본어로]Và thật bất ngờ là rất nhiều bạn trẻ Hàn Quốc biết về bạn ấy. Chủ quán bar này, ROLAND,
[슌이 일본어로 호응한다]là một nhân vật khá nổi tiếng ở Hàn Quốc.
[시경] 궁금하네요Vâng, anh ấy vẫn còn được chỉ định. Giá chỉ định anh ấy là từ 100.000 yên.
[돈통 열리는 효과음]Giá chỉ định anh ấy là từ 100.000 yên.
[슌이 일본어로 호응한다]Đối với hai bạn là 20.000 yên còn bạn ấy là 100.000 yên.
[시경의 탄성]Anh ấy cực kỳ nổi tiếng. Anh ấy là độc nhất vô nhị.
[시경의 탄성]- Anh ấy là người nổi tiếng. - Đúng vậy.
[흥미로운 음악]NGƯỜI ĐÀN ÔNG ĐỘC NHẤT VÔ NHỊ TRONG GIỚI TIẾP VIÊN
"로랜드"
[카메라 셔터 효과음]CÒN XUẤT BẢN SÁCH VỀ NHỮNG CÂU NÓI NỔI TIẾNG CỦA MÌNH
- [웃음] - [시경이 일본어로 호응한다]và bảo tôi dẫn các anh vào.
[슌이 일본어로 안내한다]BƯỚC VÀO PHÒNG VIP
[슌이 일본어로 안내한다]Chào mừng.
- [로랜드, 동엽의 탄성] - [슌의 웃음]Xin mời vào. Rất vui được gặp các anh.
[시경의 웃음]Xin mời vào. Rất vui được gặp các anh.
- [시경이 일본어로 호응한다] - [동엽의 탄성]- Rất hân hạnh. - Rất hân hạnh. Các anh cứ tự nhiên nhé.
[동엽이 일본어로 인사한다]Xin chào, cảm ơn các anh đã ghé thăm.
[로랜드가 일본어로 말한다]Dĩ nhiên rồi.
[매혹적인 음악]
[의미심장한 효과음]Ơ KÌA…
[로랜드가 일본어로 말한다]Đây.
- [동엽의 웃음] - [익살스러운 효과음]Đây.
[웃음]Đây. Các anh đã hạ cố đến đây mà.
- [시경] - [동엽의 탄성]- Xin lỗi vì chỉ đưa bằng một tay. - Cảm ơn bạn.
[동엽이 한국어로] 어? 근데 명함인데Đây là danh thiếp nhưng chỉ có tên của bạn ấy.
이름만 있고 전화번호도 없고 주소도 없고Đây là danh thiếp nhưng chỉ có tên của bạn ấy. Không có số điện thoại, địa chỉ.
[일본어로]Tôi không ghi số điện thoại.
[시경이 호응한다]Tôi không muốn tùy tiện đưa số điện thoại cho ai
[동엽의 탄성]- Rào cản cao thật đó. - Đúng vậy.
[동엽의 웃음]Tiếp theo đây, tôi sẽ là món chính.
[익살스러운 효과음]
[시경의 탄성]Nhưng công việc của chúng tôi là bán bản thân để nhận tiền từ khách. Cho nên với chúng tôi, lịch sự là khi nói rằng "Tôi là chàng trai tuyệt nhất".
[동엽이 호응한다]Cho nên với chúng tôi, lịch sự là khi nói rằng "Tôi là chàng trai tuyệt nhất".
[동엽이 한국어로] 그러면 '가부키초의 제왕'이라는 별명은Biệt danh Đế Vương của Kabukicho của bạn đã ra đời như thế nào và từ bao giờ vậy?
- 언제 어떻게 생기게 된 건지 - [시경이 일본어로 통역한다]Biệt danh Đế Vương của Kabukicho của bạn đã ra đời như thế nào và từ bao giờ vậy?
[일본어로]Tôi mất khoảng 2 năm để trở thành số một vào năm 20 tuổi.
[분위기 있는 음악]Tôi luôn tiếp khách với thái độ cương quyết đó.
[시경이 일본어로 호응한다]Có người bảo tôi danh tiếng thì chẳng có mà kiêu ngạo. Nhưng tôi không thể vứt bỏ triết lý sống và lòng tự trọng của mình vì tiền được.
[호응한다]Trái lại, đối với những vị khách chỉ có một số tiền rất nhỏ,
[시경의 탄성]nhưng họ đã nỗ lực làm thêm để kiếm ra vì muốn gặp tôi, tôi lại nhận lời tiếp họ.
- [시경이 일본어로 호응한다] - [비장한 효과음]thì dù không công, tôi cũng sẽ làm.
[동엽이 한국어로] 근데…Bạn không uống rượu sao? Vâng. Tôi là một tiếp viên không uống rượu.
[일본어로]Vâng. Tôi là một tiếp viên không uống rượu.
[동엽의 놀란 탄성]Không biết các anh có ấn tượng thế nào,
- [로랜드의 웃음] - [익살스러운 음악]Bạn nói cả hãng xe nhỉ? Chúng tôi đâu có hỏi.
[웃음]
[분위기 있는 음악]Việc tự lái xe đi làm chính là để người trong giới biết tôi không uống rượu.
[시경] 프로네요Đó là lý do tôi không uống rượu.
[동엽이 한국어로] 혹시 호스트 하기 전에Trước khi làm tiếp viên, bạn ấy có làm nghề gì khác không?
다른 일을 했었는지Trước khi làm tiếp viên, bạn ấy có làm nghề gì khác không? Bạn từng làm gì khác trước khi làm tiếp viên?
[일본어로]Bạn từng làm gì khác trước khi làm tiếp viên?
[한국어로] 어유, 축구- Bóng đá? - Các anh thích chứ?
[로랜드가 일본어로]- Bóng đá? - Các anh thích chứ? Bảo sao từ nãy tôi đã để ý bắp đùi bạn ấy…
- [동엽이 한국어로] - [시경이 일본어로 통역한다]Bảo sao từ nãy tôi đã để ý bắp đùi bạn ấy… Đúng vậy. Tôi đã chơi bóng đá trong một thời gian dài.
[일본어로]Đúng vậy. Tôi đã chơi bóng đá trong một thời gian dài.
[탄성]Đúng vậy. Tôi đã chơi bóng đá trong một thời gian dài.
[시경의 탄성]Tôi rất thích bóng đá nên từng chỉ chơi bóng suốt mười năm.
[시경이 일본어로 호응한다]Tôi từng đi thi đấu xa ở Brazil. Tôi chơi cùng thời với những tên tuổi rất nổi tiếng
[시경이 호응한다]như Coutinho hay Neymar. Khi xem các trận đấu ở đó,
- [동엽의 웃음] - [시경의 탄성]tôi nhận ra mình sẽ không bao giờ đạt đến trình độ đó dù có chơi cả đời đi chăng nữa.
[시경의 탄성]dù có chơi cả đời đi chăng nữa.
[일본어로 호응한다]giờ đã thành các ngôi sao, ghi bàn trong tiếng reo hò của khán giả.
[시경이 호응한다]Nhìn cảnh tượng đó, là người đàn ông, tôi cũng thấy ghen tỵ lắm. Nên tôi quyết tâm sẽ cho họ thấy rằng mình có thể thành công
[시경이 일본어로 호응한다]Trở thành vận động viên thể thao, ca sĩ hay người nổi tiếng.
- [시경의 탄성] - [동엽이 호응한다]chỉ cần đam mê thì có thể làm việc. Chúng tôi có thể kiếm tiền và đổi đời bằng dấn thân vào ngành đó.
[시경의 탄성]là một nhân viên văn phòng bình thường, xem đồng đội cũ trên TV với sự khao khát.
[웃음]Có vẻ có rất nhiều quán bar tiếp viên ở Kabukicho.
[한국어로] 지금 가부키초?Có vẻ có rất nhiều quán bar tiếp viên ở Kabukicho.
여기에 호스트바가 되게 많은 거 같은데Có vẻ có rất nhiều quán bar tiếp viên ở Kabukicho.
몇 개 정도 있는지Có khoảng bao nhiêu vậy?
[일본어로]Có khoảng 300 quán.
[시경이 한국어로] 300개 정도Có khoảng 300 quán.
[탄성]Ba trăm quán?
300개?Ba trăm quán? Chỉ riêng Kabukicho…
[일본어로]Chỉ riêng Kabukicho… Có khoảng 300 quán bar tiếp viên với 10.000 tiếp viên.
[동엽, 시경의 탄성]Đó là bởi vì người Nhật
[동엽이 호응한다]Có những người có thể đặt cược cả mạng sống vào lễ hội đó.
[동엽, 시경의 탄성]
[동엽이 한국어로] 뭐, 책도 쓰고Bạn ấy cũng viết cả sách và từng đi thuyết giảng.
- 예전에 강연도 했고 - [시경이 일본어로 통역한다]Bạn ấy cũng viết cả sách và từng đi thuyết giảng.
호스트 외에 어떤 활동들을 하는지BẠN CÒN CÓ NHỮNG HOẠT ĐỘNG GÌ BÊN CẠNH CÔNG VIỆC TIẾP VIÊN?
- [일본어로] - [시경이 일본어로 호응한다]Tôi còn xuất hiện trên phương tiện truyền thông, TV
- [카메라 셔터 효과음] - [잔잔한 음악]Tôi quyên tặng tiền nhuận bút để xây trường học.
[동엽이 한국어로] 호스트로 일하면서Bạn ấy vừa làm việc với tư cách một tiếp viên,
책도 쓰고 방송도 나가고vừa viết sách và lên truyền hình.
근데 사람들이 그걸 이렇게 자연스럽게 받아들이기가vừa viết sách và lên truyền hình. Đó không phải một điều dễ chấp nhận ở Hàn Quốc.
한국에선 쉽지가 않잖아Đó không phải một điều dễ chấp nhận ở Hàn Quốc. Thật thú vị khi xã hội Nhật chấp nhận công việc tiếp viên.
[일본어로]Thật thú vị khi xã hội Nhật chấp nhận công việc tiếp viên.
- 엄격하죠 - [로랜드] 네- Rất nghiêm. - Vâng.
[시경이 호응한다]thì đều là người có giá trị. Họ thấy tôi thực sự chân thành với công việc tiếp viên này
[시경이 일본어로 호응한다]nên đã mời tôi tham gia chương trình.
[시경이 일본어로 호응한다]tôi nghĩ mình đã thay đổi ngành công nghiệp này một chút.
[동엽, 시경의 호응]tôi nghĩ mình đã thay đổi ngành công nghiệp này một chút.
- [한국어로] 얼굴인지 - [시경이 일본어로 통역한다]Do gương mặt của bạn, cách bạn nói chuyện hay cơ thể của bạn?
이야기인지, 아니면 몸인지Do gương mặt của bạn, cách bạn nói chuyện hay cơ thể của bạn?
- 상체인지 하체인지 - [로랜드의 웃음]Do thân trên của bạn? Hay do thân dưới?
[매혹적인 효과음]
- [로랜드가 일본어로] - [시경의 웃음]Tôi cũng tự tin với phần thân dưới của mình.
[시경이 호응한다]nên người ta rất hay trích lại những câu nói nổi tiếng của tôi.
[동엽이 호응한다]Đố các anh hai kiểu đó là gì?
[흥미로운 효과음]TÔI VÀ NHỮNG NGƯỜI ĐÀN ÔNG KHÁC
- [의미심장한 효과음] - [동엽의 웃음]TÔI VÀ NHỮNG NGƯỜI ĐÀN ÔNG KHÁC
[동엽의 웃음]
[시경이 일본어로 호응한다]và những người phụ nữ sẽ thích ROLAND.
- [우아한 음악] - [동엽의 웃음]
[로랜드]NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ THÍCH TÔI VÀ NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ SẼ THÍCH TÔI
[시경이 일본어로 호응한다]VÀ NHỮNG NGƯỜI PHỤ NỮ SẼ THÍCH TÔI
[흥미로운 효과음]TÔI CÓ THỂ THẮNG KÉO BÚA BAO VỚI MÌNH TRONG GƯƠNG (?)
[의미심장한 효과음]
- [의아한 소리] - [로랜드가 일본어로 호응한다]
[시경]- Bạn chưa say đấy chứ? - Chưa hề.
[사람들의 웃음]Tôi chỉ muốn nói sự tự tin rất quan trọng thôi.
[동엽이 호응한다]Tôi luôn nói rằng sự tự tin là lớp trang điểm của phái nam. Lời nói, kiểu tóc và tất cả mọi thứ đều đúng với câu nói đó.
[동엽이 한국어로] 말투와 헤어스타일과Lời nói, kiểu tóc và tất cả mọi thứ đều đúng với câu nói đó.
뭐, 이런 게 다 그 말하고 어울려Lời nói, kiểu tóc và tất cả mọi thứ đều đúng với câu nói đó.
[일본어로]Làm công việc này, dần dần tôi được nghe nhiều người bảo rằng
- [흥미로운 음악] - [동엽의 탄성]Tôi đặt độ ẩm cao như ở rừng nhiệt đới Amazon.
[탄성]Tôi chỉ dùng hôm nào có hòa nhạc chứ không dùng hằng ngày.
[동엽의 웃음]Tôi không phải ca sĩ mà còn chăm sóc giọng hơn cả ca sĩ. Khi nào thì bạn bỏ kính râm ra?
[한국어로] 선글라스 벗을 때는 언제 벗어요?Khi nào thì bạn bỏ kính râm ra?
[일본어로]Có những người trực tiếp đến gặp tôi và những người xem tôi qua TV.
[동엽이 호응한다]Nếu đối xử với họ như với người xem qua TV thì thật thiếu tôn trọng.
[시경의 탄성]Nếu đối xử với họ như với người xem qua TV thì thật thiếu tôn trọng. Nên tôi chỉ bỏ kính râm trước những người
[동엽이 한국어로] 보니까 손이 되게 예쁜데Trông tay bạn ấy đẹp quá.
- 손 관리를 따로 하는지 - [시경이 일본어로 통역한다]Bạn ấy có chăm sóc tay không? Chúng ta rất dễ bỏ quên việc chăm sóc đôi tay.
[일본어로]Chúng ta rất dễ bỏ quên việc chăm sóc đôi tay.
[흥미로운 음악]Nhưng phụ nữ thường rất hay để ý đến đôi tay. Nên tôi thường bôi kem dưỡng tay Jo Malone rất cẩn thận.
[웃음]- Và… Đúng vậy. - Kem dưỡng tay Jo Malone.
[한국어로] '조말론 핸드크림'- Và… Đúng vậy. - Kem dưỡng tay Jo Malone.
[일본어로]nếu có vết thương.
[동엽의 탄성]- Để che đi sao? - Vâng, và trông sạch sẽ hơn.
[한국어로] 만약 그냥 외모만 봤을 때Nếu chỉ đánh giá ngoại hình chúng tôi,
[시경이 일본어로 통역한다]Nếu chỉ đánh giá ngoại hình chúng tôi,
- 호스트로 - [흥미로운 음악]thì bạn nghĩ ai sẽ kiếm nhiều tiền hơn
누가 더 돈을 많이 벌었을까thì bạn nghĩ ai sẽ kiếm nhiều tiền hơn khi làm tiếp viên?
[시경이 일본어로 통역한다]
[일본어로]Sao nhỉ?
[동엽의 웃음]Khó nghĩ quá.
[땡 울리는 효과음]Ăn kiêng? Dạo này tôi hơi tăng cân.
[익살스러운 효과음]Dạo này tôi hơi tăng cân.
[제작진들의 웃음]Dạo này tôi hơi tăng cân.
[탄성]
[사람들의 웃음]Đúng rồi, chứ không phải thế này.
[동엽의 탄성]Nếu anh ngồi như vậy trong một buổi phỏng vấn
[동엽의 웃음]Nếu anh ngồi như vậy trong một buổi phỏng vấn ở một công ty thông thường…
- [시경, 로랜드가 호응한다] - [한국어로] 아이고- Chính tôi. - Vậy sao?
[시경] 아이고, 아이고 아이고, 아이고, 아이고Anh đừng làm lố.
- [일본어로] - [로랜드가 일본어로 호응한다]Anh đừng làm lố. Gì thế này?
[로랜드의 웃음]Gì thế này?
[동엽의 웃음]Mà chân anh đẹp thật đấy. Trông rất trắng và sạch sẽ.
[시경] 재밌네요
[로랜드가 일본어로 호응한다]Hiện bạn đang là chủ quán bar này, nhưng có bao giờ bạn nghĩ đến việc giải nghệ chưa?
- [탄성] - [웅장한 음악]Tôi muốn dốc toàn lực của mình
[동엽, 시경의 웃음]nhưng chắc 300 năm nữa cũng chưa tới ngày đấy đâu.
[한국어로] 로랜드가 생각하는 호스트란 뭘까요?CÔNG VIỆC TIẾP VIÊN CÓ Ý NGHĨA GÌ VỚI ROLAND?
[시경이 일본어로 통역한다]CÔNG VIỆC TIẾP VIÊN CÓ Ý NGHĨA GÌ VỚI ROLAND?
[일본어로]Đây là một nơi hiếm hoi để trải nghiệm những điều độc đáo.
[경쾌한 음악]Như là cuộc gọi sâm panh khi tất cả các anh chàng tụ lại. Được phục vụ bởi đàn ông, những người chỉ chuyên lo cho bản thân,
[시경이 일본어로 호응한다]đâu phải một việc dễ được trải nghiệm thường ngày. Là một tiếp viên mà nói
- [시경이 호응한다] - [동엽의 탄성]trở thành ngôi sao. Không có nơi nào như vậy ở bất cứ đâu trên thế giới.
[동엽, 시경의 웃음]
[동엽의 탄성]Bạn ấy lôi cuốn thật đấy nhỉ? Tôi mừng quá.
[동엽이 한국어로] 그러니까 처음에는Ban đầu, tôi không hiểu nổi tại sao bạn ấy lại tự tin đến vậy.
'어, 왜 이렇게 자신감이 넘치지?'Ban đầu, tôi không hiểu nổi tại sao bạn ấy lại tự tin đến vậy.
- [웃음] - 근데 지금은 계속 들으니까Nhưng nghe bạn ấy nói mới thấy,
'맞아, 로랜드는 이길 수 없지'"Phải. Không ai thắng nổi ROLAND."
- [일본어로] - [로랜드, 동엽의 웃음]"Phải. Không ai thắng nổi ROLAND." Không ai thắng nổi ROLAND.
[동엽이 한국어로] '결국 이렇게 치열하게 열심히 사는 거는'Vậy ra tất cả chúng ta đều sống và làm việc chăm chỉ.
'다 똑같구나'Vậy ra tất cả chúng ta đều sống và làm việc chăm chỉ. - Ai cũng sống hết mình. - Đúng vậy.
- [일본어로] - [분위기 있는 음악]- Ai cũng sống hết mình. - Đúng vậy. Tất cả đều đấu tranh quyết liệt để đạt đến thành công.
[웃음]
[사람들의 웃음]Tôi sẽ dùng câu đó.
[로랜드가 일본어로 호응한다]Bút máy của bạn cũng cao cấp thật.
[동엽이 한국어로] 진짜 프로 느낌이 난다Bạn ấy đúng là một người chuyên nghiệp.

No comments: