사내 맞선 5
Hẹn Hò Chốn Công Sở 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
여보세요 | Alô? |
여보세요, 강태무 씨? | Alô? Anh Kang Tae Moo? |
[통화 종료음] 응? | |
뭐야? | Gì vậy trời? |
[하리의 힘주는 숨소리] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
[어이없는 숨소리] [문이 탁 닫힌다] | |
[새 울음 효과음] | |
(하리) 전화해 놓고 왜 그냥 끊어? | Sao tự dưng gọi rồi dập máy vậy chứ? |
신경 쓰이게 | Làm mình bận tâm ghê. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] [민우가 접시를 탁 내려놓는다] | Làm mình bận tâm ghê. |
뭐가 그렇게 신경 쓰이는데? | Cậu bận tâm cái gì cơ? |
[살짝 웃으며] 아니야, 아무것도 | À, không có gì đâu. |
(하리) 야, 전복 진짜 싱싱하다 | Ôi chao, bào ngư này tươi thật đấy. |
엄마, 아빠 다 했으면 빨리 와서 드세요 | Bố mẹ ơi, xong rồi thì ra ăn đi ạ. |
- (미모와 중해) 응 - (민우) 네, 오세요 | Bố mẹ ơi, xong rồi thì ra ăn đi ạ. - Ừ. - Biết rồi. |
[발랄한 음악] | |
(하리) 너무 맛있겠다 | Nhìn ngon ghê. |
(중해) [웃으며] 어이구 | |
(미모) 어머, 예쁘다, 예쁘다 | Ôi, trông ngon mắt quá! |
고량주라도 한 병 사 올걸 | Biết vậy bác mua rượu cao lương về nhắm. |
아유, 비쌀 텐데 | Biết vậy bác mua rượu cao lương về nhắm. Chắc đắt lắm đây. Cháu mua đến làm gì? |
뭐 하러 사 왔어? | Chắc đắt lắm đây. Cháu mua đến làm gì? |
아, 지난번에 어머니가 드시고 싶다고 하신 게 생각이 나서요 | Tại cháu nhớ lần trước bác gái bảo muốn ăn bào ngư. |
[중해의 웃음] 하, 그랬어? 어쩜… | Vậy ư? Chao ôi. |
(미모) 내가 이놈의 새끼가 아니라 널 낳았어야 되는데 | Đáng lẽ bác nên sinh ra đứa con như cháu thay vì thằng nhóc này. |
[미모의 아쉬운 숨소리] | Đáng lẽ bác nên sinh ra đứa con như cháu thay vì thằng nhóc này. |
하, 어떻게 | À, hay là thế này. Cháu làm con rể bác không, Min Woo? |
사위라도 안 되겠니? 민우야 | À, hay là thế này. Cháu làm con rể bác không, Min Woo? |
- 어휴, 좀! - (미모) 뭐가? | Mẹ này! Làm sao? |
(하민) 에이, 안 될걸? | Mẹ đừng mơ. |
영서 누나가 그러는데 | Chị Young Seo kể với con là anh Min Woo quen lại bạn gái cũ rồi. |
민우 형 다시 전 여친 만난대 | Chị Young Seo kể với con là anh Min Woo quen lại bạn gái cũ rồi. |
그, 왜… | Chị lần trước ấy. |
(미모) 아아 | |
유학 가서 헤어졌다더니 다시 만나? | Đi du học nên chia tay. Giờ lại quen lại à? |
[웃으며] 그만해요 | Thôi nào, đừng nói nữa. |
(하민) 아, 맞다 | À, đúng rồi. Này! |
야, 아, 칠칠찮게 지갑을 흘리고 다니냐 | À, đúng rồi. Này! Sao chị suốt ngày rớt ví như cá vàng rớt não thế? |
뭐냐? | Sao chị suốt ngày rớt ví như cá vàng rớt não thế? - Gì đây? - Rơi trước cửa quán đấy. |
가게 앞에 떨어져 있더라 | - Gì đây? - Rơi trước cửa quán đấy. |
(하리) 뭐지? | Gì vậy nhỉ? Mình làm rơi khi nào ta? |
언제 흘렸지? [지갑을 탁 덮는다] | Gì vậy nhỉ? Mình làm rơi khi nào ta? |
[흥미로운 음악] | |
[마우스 클릭음] | |
[키보드 조작음] | |
등잔 밑이 어둡다더니 | Tưởng xa tận chân trời mà gần ngay trước mắt. |
내가 | Hóa ra mình lại… |
사내 맞선을… | xem mắt với gái cơ quan! |
- (태무) 영서 씨 - 네? | - Cô Young Seo! - Vâng? |
- 진짜 이름은 뭐예요? - (하리) 금희요 | - Tên thật của cô là gì? - Là Geum… Hui ạ. |
금희 | Geum Hui. |
- 신하리 씨 - (하리) 죄송합니다 | - Cô Shin Ha Ri. - Tôi xin lỗi. |
그러고 발표할 겁니까? | - Cô thuyết trình như thế à? - Sao ạ? |
(하리) 예? | - Cô thuyết trình như thế à? - Sao ạ? |
[하리의 아파하는 신음] | |
제가 다래끼가 나서요 | Tôi đang bị mụn lẹo ạ. |
감히 | Cô ta… |
나를 속여? | dám lừa mình ư? |
[부드러운 피아노 연주] (가수) ♪ 종일 함께면 질릴 텐데 ♪ | Cứ bên nhau hoài Rồi sẽ có ngày em chán ngấy anh |
이거 드릴게요 | Cho anh cái này. |
예쁘네요 [폭죽이 펑펑 터진다] | Đẹp thật. |
(태무) 그러지 말고 | Cô đừng từ chối. Hãy kết hôn với tôi đi. |
합시다, 나랑, 결혼 | Cô đừng từ chối. Hãy kết hôn với tôi đi. |
[태무의 분한 숨소리] | |
[익살스러운 음악] 신하리, 신금희 | Shin Ha Ri, Shin Geum Hui… |
신하리, 신금희, 신하리, 신금희 | Shin Ha Ri, Shin Geum Hui… |
[분한 탄성] | |
[강조되는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
잘못됐어 | Sai rồi. |
(태무) 잘못됐다고! [비명 효과음] | Sai quá sai! |
[긴장되는 음악] | Sai quá sai! |
[키보드 두드리는 소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[새 울음 효과음] (태무) | Trưa nay, ta gặp nhau ở gần công ty của cô Geum Hui đi. |
[휴대전화를 툭 닫는다] 우리 회사 근처? | Gần công ty mình ư? |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] | Gần công ty mình ư? |
우리 회사 근처, 아! | Gần công ty mình! Trời ạ! |
만난다고 뭐가 달라진다고 | Gặp rồi cũng có thay đổi được gì đâu. |
[문이 달칵 열린다] [한숨] | |
[하리의 가쁜 숨소리] | |
(하리) 아휴 | |
죄송해요, 제가 많이 늦었죠? | Xin lỗi anh. Tôi đến muộn quá nhỉ? |
외근 때문에 강남까지 다녀오느라고 | Tôi vừa phải ra tận Gangnam vì công việc. |
아휴 | Tôi vừa phải ra tận Gangnam vì công việc. |
[의미심장한 음악] | |
(태무) 중소기업 다닌댔죠? | Cô bảo là làm ở công ty nhỏ nhỉ? |
뭐 하는 회사입니까? | - Công ty cô làm về lĩnh vực gì? - Dạ? |
(하리) 예? | - Công ty cô làm về lĩnh vực gì? - Dạ? |
뭐, 이런저런 생활용품 만드는 회사인데요 | À thì… Công ty tôi chỉ làm đồ dùng sinh hoạt này nọ thôi. |
뭐, 이런저런 생활용품이라면 어떤? | "Đồ dùng sinh hoạt này nọ" chính xác là những gì? |
(하리) 뭐, 머그 컵이나 | Thì… Có cốc uống cà phê, |
방향제 | tinh dầu thơm, |
넥타이핀 등등요 | kẹp cà vạt, vân vân. |
[픽 웃는다] | |
별걸 다 만드네요 | Làm nhiều thứ linh tinh nhỉ? |
몸이 두 개라도 모자라겠어요 회사 일 하려면 | Chắc phân thân làm hai cũng làm không hết việc. |
일이란 게 다 그렇죠, 뭐 | Vốn dĩ mọi công việc đều thế mà. |
저희 회사가 워낙 돈 되는 건 다 하는 바람에 | Miễn ra tiền là công ty tôi sẽ làm hết. |
근데 도대체 왜 부르신 건지? | Nhưng anh gọi tôi đến có việc gì? |
신금희 씨는 이름에 | Tên của cô Shin Geum Hui |
한자 뭐 씁니까? | có Hán tự là gì thế? |
(하리) 갑자기요? | Sao đột nhiên… Anh hỏi làm gì vậy? |
그건 왜요? | Sao đột nhiên… Anh hỏi làm gì vậy? |
(태무) 생각해 보니까 | Nghĩ kỹ lại thì, |
내가 진짜 신금희 씨에 대해서 아는 게 없더라고 | tôi không biết gì về cô Shin Geum Hui cả. |
그쪽은 내가 다닌 학교며 회사 | Cô thì biết hết về tôi. Từ trường học, công ty, đến cả sở thích. |
심지어 취미들까지 속속들이 알고 있는데 말이에요 | Cô thì biết hết về tôi. Từ trường học, công ty, đến cả sở thích. |
진짜 연인 사이도 아니고 | Cũng đâu phải người yêu của nhau thật. |
다 알 필요는 없죠 | Cần gì phải biết hết. |
할아버지가 물어보실 수도 있잖아요 | Có thể ông sẽ hỏi mà. |
[긴장되는 음악] 어… | |
그게 | À thì… |
[익살스러운 효과음] | |
[음악이 뚝 끊긴다] '쇠 금'에 '기쁠 희'요 | "Geum Hui" có Hán tự là "Kim Hỷ" ạ. |
[흥미로운 음악] (태무) 끝까지 | "Geum Hui" có Hán tự là "Kim Hỷ" ạ. Định giả vờ giả vịt đến cùng à? |
시치미를 떼시겠다? | Định giả vờ giả vịt đến cùng à? |
(하리) 근데 이런 건 그냥 통화로 물어보셔도 될 텐데 | Nhưng mấy cái này anh gọi điện thoại hỏi cũng được. |
강태무 씨 시간 낭비 엄청 싫어하잖아요 | Anh ghét lãng phí thời gian mà. |
싫어하죠 | Ghét cay ghét đắng. Vậy giờ ta về thôi nhỉ? |
그럼 그만 일어날까요? | Ghét cay ghét đắng. Vậy giờ ta về thôi nhỉ? |
(하리) 예? | Sao cơ? |
[하리의 어이없는 숨소리] | |
[문이 탁 열린다] 뭐야, 고작 이거 물어보자고 | Gì vậy trời? Réo mình đến tận Ilsan chỉ để hỏi Hán tự thôi à? |
지금 일산까지 나 불러낸 거야? [문이 탁 닫힌다] | Gì vậy trời? Réo mình đến tận Ilsan chỉ để hỏi Hán tự thôi à? |
아이… | Sao lại… |
[통화 연결음] | |
(태무) 차 실장, 2시에 식품 개발 1팀이랑 회의 잡아 | Thư ký Cha. Xếp lịch họp lúc 2:00 với Phòng Phát triển Sản phẩm 1. |
[리드미컬한 음악] | |
그래, 시간 낭비할 거 없잖아 [새 울음 효과음] | Ừ. Không được lãng phí thời gian. |
[어색한 웃음] | |
[통화 종료음] 회사 어디입니까? | Công ty cô ở đâu? |
- 가는 길이면 내가… - (하리) 아니요, 아니요, 아니요! | - Tiện đường về, tôi sẽ… - Thôi ạ! |
저 혼자 갈 수 있어요 | Tôi đi một mình được. |
그럼 전 이만 가 볼게요 | Tôi đi một mình được. Vậy tôi xin phép đi trước nhé. Chào anh. |
안녕히 계세요 | Vậy tôi xin phép đi trước nhé. Chào anh. |
[새 울음 효과음] | |
[출입기 작동음] | |
[가쁜 숨소리] | |
(여 부장) 주재료인 백김치 덕분에 | Nhờ có kim chi trắng là nguyên liệu chính nên khách trung niên cũng rất thích. |
중장년층에게도 반응이 아주 좋습니다 | Nhờ có kim chi trắng là nguyên liệu chính nên khách trung niên cũng rất thích. |
(계 차장) 예, 특히 저희 엄마가 참 좋아하시더라고요 | Vâng. Mẹ tôi đặc biệt thích món này. |
입맛이 여간 까다롭지 않으신 분인데… | Vâng. Mẹ tôi đặc biệt thích món này. Mẹ tôi vốn cực kỳ kén ăn nhưng… |
아… | Mẹ tôi vốn cực kỳ kén ăn nhưng… |
지금 들어가면 더 눈에 띌 거 같은데 | Giờ mà vào thì càng gây chú ý hơn. |
(혜지) 신 선임님, 오셨어요? | Trợ lý Shin, chị đến rồi ạ? |
신 선임님 오셨어요 | Trợ lý Shin đến rồi ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
늦었네요, 신하리 씨? | Cô đến trễ đấy, cô Shin Ha Ri. |
아… | |
뭐 해, 안 들어오고? | Làm gì thế? Sao còn chưa vào? |
[익살스러운 음악] | |
(하리) 아, 예예, 예예 | À, vâng. |
왜 이렇게 늦었어? | Sao lại đến trễ… thế? |
[여 부장과 계 차장의 웃음] | Sao lại đến trễ… thế? |
(계 차장) 사장님께서 신 선임한테 할 말 있다고 | Có điều muốn nói với cô nên giám đốc chờ nãy giờ đó. |
여태 기다리셨는데 | Có điều muốn nói với cô nên giám đốc chờ nãy giờ đó. |
(여 부장) 뭐 해? [계 차장이 재촉한다] | - Còn đứng ngây ra làm gì? - Tôi ạ? Giám đốc muốn nói gì ạ? |
(하리) 저, 저, 저요? | - Còn đứng ngây ra làm gì? - Tôi ạ? Giám đốc muốn nói gì ạ? |
저한테 무슨… | - Còn đứng ngây ra làm gì? - Tôi ạ? Giám đốc muốn nói gì ạ? |
라비올리 다시 만드세요 신하리 씨 | Làm lại món mì Ý nhân nhồi đi, cô Shin Ha Ri. |
[어두운 음악] | Nhưng tại sao ạ? |
(여 부장) 아니, 왜… | Nhưng tại sao ạ? |
저희가 시식회 때 평도 제일 좋았고… | Ở buổi ăn thử, món này được đánh giá tốt nhất… |
단가가 너무 비쌉니다 | Chi phí quá cao. |
지금보다 20% 낮추세요 | Giảm bớt 20 phần trăm chi phí đi. |
아니, 20%나 낮추면 아무래도 상품의 질이… | Giảm bớt 20 phần trăm thì chất lượng chắc chắn sẽ… |
(태무) 단가는 낮추고 품질은 높이는 게 | Giảm thiểu chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm |
연구원이 할 일 아닙니까? | là việc của nghiên cứu viên mà? |
그러라고 내가 월급 주는 걸 텐데요 | Tôi trả lương để cô làm việc đó đấy. |
안 그렇습니까, 신하리 씨? | Có đúng không, cô Shin Ha Ri? |
- 아니… - (태무) 내 말 못 알아들어요? | - Nhưng… - Cô nghe không hiểu à? |
제품 기획자로서 책임지고 | Người lên đề án phải có trách nhiệm. Giảm bớt chi phí, giữ hương vị cao cấp, |
(태무) 단가는 낮추되 맛은 고급스럽게 | Giảm bớt chi phí, giữ hương vị cao cấp, |
영양 밸런스 완벽하면서 | cân bằng dinh dưỡng hoàn hảo để bán chạy ngoài thị trường! |
상업적으로 잘 팔리도록 | cân bằng dinh dưỡng hoàn hảo để bán chạy ngoài thị trường! |
다시 만들라고요! | Cô làm lại đi! |
알겠습니까? | Cô rõ chưa? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ rồi ạ. |
[문이 달칵 열린다] [한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
갑자기 라비올리를 다시 만들라니 | Sao tự nhiên lại bắt làm lại món mì Ý nhân nhồi? |
(성훈) 아까 여 부장님 말처럼 시식회 평가도 제일 좋았는데요 | Như Trưởng phòng Yeo nói, nó được đánh giá tốt nhất mà. |
사장인 내가 다시 만들라는데 | Giám đốc bảo làm lại. Còn cần lý do nào khác sao? |
다른 이유가 필요한가? | Giám đốc bảo làm lại. Còn cần lý do nào khác sao? |
그게… | Tại… anh chưa bao giờ xử lý công việc như vậy. |
너무 사장님답지 않으신 처사라 | Tại… anh chưa bao giờ xử lý công việc như vậy. |
(성훈) 그리고 신하리 씨를 대하는 태도도 | Thái độ của anh đối với cô Shin Ha Ri cũng có vẻ quá cảm tính. |
너무 감정적이신 것 같아서요 | Thái độ của anh đối với cô Shin Ha Ri cũng có vẻ quá cảm tính. |
차 실장 | Thư ký Cha. |
전혀 감 못 잡겠어 신하리가 누군지? | Cậu hoàn toàn không nhận ra Shin Ha Ri là ai sao? |
누구긴요 | "Là ai" gì chứ? Cô Shin Ha Ri là cô Shin Ha Ri. |
신하리 씨는 신하리 씨죠 | "Là ai" gì chứ? Cô Shin Ha Ri là cô Shin Ha Ri. |
그 신하리가 바로! | Cô Shin Ha Ri đó chính là… |
신금희 씨야 | cô Shin Geum Hui đấy. |
네? | Sao? |
[헛웃음] | |
아니, 그게 무슨 말도 안 되는… | Anh nói gì vô lý vậy ạ? |
진짜입니까? | - Là thật ạ? - Đúng thế. |
그래, 이미 다 확인했어 | - Là thật ạ? - Đúng thế. Tôi đã kiểm tra rồi. |
아니… | Chờ đã. |
(성훈) 아니, 잠깐만요 | Chờ một chút. |
아니, 어떻… | Làm thế nào mà… |
그래서 이, 이제 어쩌실 겁니까? | Vậy giờ… anh định làm thế nào ạ? |
어쩌긴 | Còn thế nào nữa? |
본인이 얼마나 큰 실수를 저질렀는지 | Cô ta đã phạm phải sai lầm lớn. |
[리드미컬한 음악] | Tôi sẽ từ từ khiến cô ta… |
내가 아주 천천히 오래오래 | Tôi sẽ từ từ khiến cô ta… |
깨닫게 해 줘야지 | nhận ra sai lầm của mình. |
(태무) 음 | Làm lại. |
다시 | Làm lại. |
[반짝이는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
다시 | Làm lại. |
으응, 다시 | Làm lại. |
다시! | Làm lại! |
[포크를 탁 내려놓는다] | |
[분한 웃음] | |
[보글보글 끓는다] | |
[한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
다시 | Làm lại. |
다시 | Làm lại. |
[픽 웃는다] | |
[고양이 울음 효과음] | |
(태무) 다시! | Làm lại! |
(하리) 사장님! [음악이 뚝 끊긴다] | Giám đốc! |
[하리의 성난 숨소리] | |
[분한 한숨] | |
대체 어떻게 다시 하라는 건지 | Làm ơn cho tôi biết cụ thể tôi phải làm lại như thế nào đi, Giám đốc! |
구체적으로 말씀을 해 주세요, 사장님 | Làm ơn cho tôi biết cụ thể tôi phải làm lại như thế nào đi, Giám đốc! |
[하리의 분한 숨소리] [심장 박동 효과음] | |
내, 내 마음에 들게 | Cô phải làm lại cho… cho đến khi… vừa ý tôi thì thôi. |
(태무) 잘 다시 만, 만, 만들란 말이에요 | Cô phải làm lại cho… cho đến khi… vừa ý tôi thì thôi. |
[익살스러운 효과음] | |
[발랄한 음악] (하리) 아니, 그게… | Ơ nhưng… |
[익살스러운 효과음] | |
[하리의 분한 숨소리] | |
[하리의 힘주는 숨소리] | |
(여 부장) 이제는 하다 하다 백김치까지 다시 담그려고? | Giờ cô phải muối lại cả kim chi trắng luôn ư? |
[하리의 힘주는 숨소리] | |
[한숨 쉬며] 네 | Vâng. |
김치 담그면서 | Vâng. Tôi sẽ thử nghĩ lại từ đầu trong lúc muối kim chi. |
처음부터 다시 생각해 보려고요 | Tôi sẽ thử nghĩ lại từ đầu trong lúc muối kim chi. |
(계 차장) 아유 진짜 안쓰럽다, 안쓰러워 | Chao ôi. Thảm thật đấy. |
이게 웬 생고생이래 [하리가 칼을 탁 내려놓는다] | Sao lại khổ thế không biết? |
- (여 부장) 아이고, 아유, 아유 - (계 차장) 아이고, 아유 | |
- (민우) 안녕하세요 - (여 부장) 왔어요? [계 차장이 인사한다] | Chào mọi người. - Chào cậu. - Đến rồi à? Cảm ơn nhé. |
(여 부장) 아, 고마워요 | - Chào cậu. - Đến rồi à? Cảm ơn nhé. |
이민우 셰프님, 어쩐 일이세요? | Bếp trưởng Lee đến có việc gì thế ạ? |
아, 저 마케팅 팀이랑 회의가 있어서 들렀어요 | Tôi có cuộc họp với Phòng Marketing nên sẵn tiện ghé qua. |
(민우) 근데 뭐 하는 거야? 신하리 | Cậu đang làm gì vậy, Shin Ha Ri? Định muối kim chi à? |
김치 담그게? | Cậu đang làm gì vậy, Shin Ha Ri? Định muối kim chi à? |
아, 그게… [배추를 바스락거린다] | Ừ. |
[칼로 배추를 탁 쪼갠다] | |
[칼을 탁 내려놓는다] | |
[분한 숨을 후 내뱉는다] [흥미로운 음악] | |
(강 회장) 아이, 많이 드세요 | Vâng. Mọi người ăn nhiều vào nhé. |
예, 아이, 예 | Vâng. Mọi người ăn nhiều vào nhé. Vâng. |
많이들 드십시오 | Ăn nhiều vào. |
[강 회장의 웃음] | |
아이, 됐어, 앉아, 이 사람아 | Thôi được rồi. Cứ ngồi đi. |
자, 편히들 들어요 | Mọi người cứ thoải mái, nhé? Mau ngồi đi. |
어? 어서 | Mọi người cứ thoải mái, nhé? Mau ngồi đi. |
앉아, 앉아, 그래 | Mọi người cứ thoải mái, nhé? Mau ngồi đi. Được rồi. Chao ôi. |
아이고 | Được rồi. Chao ôi. |
[직원의 놀란 숨소리] (직원) 사장님, 안녕하세요 | Chào Giám đốc ạ. |
회, 회장님 | Ôi, Chủ tịch. |
(강 회장) 아니, 왜들 저래? 어? | Ơ hay? Mọi người làm sao thế? |
네가 얼마나 빡세게 일을 시키면 | Cháu bóc lột nhân viên đến cỡ nào |
밥 먹다 말고 죄다 뛰쳐나가냐, 이놈아 | mà ai cũng tránh cháu như tránh tà thế? |
그게 아니라 | Không phải thế đâu ạ. Tại chủ tịch đột nhiên tới làm họ hoảng nên mới vậy. |
회장님이 갑자기 오셔서 당황해서 저러는 거잖아요 | Tại chủ tịch đột nhiên tới làm họ hoảng nên mới vậy. |
먼저 연락을 좀 주시든가 | - Ông nên báo trước chứ. - Trời ạ. |
(강 회장) 참 나, 연락해 봐라 | - Ông nên báo trước chứ. - Trời ạ. Cứ thử báo trước xem. |
또 임원들 죄 뛰어나오고 | Cả ban lãnh đạo lại chạy ra đón. |
거, 괜히 그 | Cả ban lãnh đạo lại chạy ra đón. Ông chỉ sợ… |
시답지 않은 일 생기고 그럴까 봐 내가 그냥 온 거지, 이놈아 | làm phiền mọi người nên mới lẳng lặng đến đấy, nhóc con. |
아휴 | |
어? 야 | Này! |
신제품 나왔네? | Có sản phẩm mới rồi à? |
(태무) 네 | Vâng. |
채식 짜장과 크렘브륄레는 시생산 준비 중이고 | Hai món tương đen chay và kem cháy chuẩn bị được đưa vào sản xuất. |
라비올리는… | Còn mì Ý nhân nhồi thì… |
조율 중입니다 | đang được điều chỉnh thêm ạ. |
제일 늦게 시작했다더니 | Đó là món được đề xuất muộn nhất mà. Có vẻ chẳng có tiến triển gì nhỉ? |
영 진도가 안 나가는가 보구먼 | Có vẻ chẳng có tiến triển gì nhỉ? |
네, 뜻하지 않은 문제가 발생해서요 [반짝이는 효과음] | Vâng. Vì phát sinh vấn đề ngoài ý muốn ạ. |
(강 회장) 무슨 문제? | Vấn đề gì thế? |
[익살스러운 음악] [익살스러운 효과음] | |
오! | |
신하리 | Shin Ha Ri kìa! |
신하리! | Shin Ha Ri! |
나 엉덩방아 찧게 만든 그 직원 맞지? | Có phải cô nhân viên khiến ông té dập mông đó không? |
야, 생각보다는 멀쩡하게 생겼는데 | Ôi chao, trông mặt mũi bình thường hơn ông nghĩ. |
거, 왜 처녀 귀신처럼 얼굴을 죄 가리고 다녔대? | Ôi chao, trông mặt mũi bình thường hơn ông nghĩ. Sao lại xõa tóc rũ rượi che mặt như ma trinh nữ vậy? |
들킬까 봐 겁나기는 했나 보지 | Vì sợ bị lộ tẩy chứ sao. |
(강 회장) 어? 뭐가? | Hả? Gì cơ? Sao thế? |
뭐가? | Hả? Gì cơ? Sao thế? |
야, 뭐가 겁나? | Này, sợ cái gì cơ? |
(성훈) 아이, 겁나 배고프시다고요 | Này, sợ cái gì cơ? - Anh ấy bảo sợ bị đói ạ. - Vậy ư? |
(강 회장) 그래? 야, 빨리 갖다줘 | - Anh ấy bảo sợ bị đói ạ. - Vậy ư? - Mau đem đồ ăn cho nó đi. - Vâng. |
(성훈) 네 | - Mau đem đồ ăn cho nó đi. - Vâng. |
(강 회장) 하는 꼬라지를 보니까 | Nhìn bản mặt cái cô này xong, |
라비올리 맛없게 생겼구먼, 에이 | tự dưng thấy mì Ý nhân nhồi hết ngon luôn. |
[강 회장이 식기를 달그락거린다] (강 회장) 음… | |
회장님 입맛에는 꽤나 잘 맞으시는가 봅니다 | Mì Ý nhân nhồi có vẻ hợp khẩu vị chủ tịch ạ? |
[웃으며] 어, 괜찮네 | Ừ, ngon ra phết. |
(강 회장) 아참 | Đúng rồi. Tiệc kỷ niệm thành lập công ty vẫn đang chuẩn bị suôn sẻ chứ? |
그, 창립 기념일 행사 준비는 잘되고 있지? | Đúng rồi. Tiệc kỷ niệm thành lập công ty vẫn đang chuẩn bị suôn sẻ chứ? |
아, 네, 작년과 마찬가지로 저희 호텔에서 진행하기로 했고 | Vâng. Tiệc sẽ được tổ chức ở khách sạn của chúng ta như năm ngoái. |
(성훈) 사회는 | Vâng. Tiệc sẽ được tổ chức ở khách sạn của chúng ta như năm ngoái. Anh Yu Jae Seok mà chủ tịch hâm mộ sẽ dẫn chương trình ạ. |
회장님이 좋아하시는 유재석 씨가 보기로 했습니다 | Anh Yu Jae Seok mà chủ tịch hâm mộ sẽ dẫn chương trình ạ. |
(강 회장) 아, 정말? | Anh Yu Jae Seok mà chủ tịch hâm mộ sẽ dẫn chương trình ạ. Thật ư? Tôi thích cậu ấy lắm. |
야, 나 걔 좋은데 | Thật ư? Tôi thích cậu ấy lắm. |
요즘 부캐 뭘로 활동하고 있지? | Dạo này cậu ấy đang làm chương trình gì ấy nhỉ? |
[흥미로운 음악] [대화 소리가 들린다] | |
(민우) 괜히 내가 미안하네 | Tớ thấy áy náy quá. Vì cậu phải làm đi làm lại. |
라비올리 다시 만든다고 하니까 | Tớ thấy áy náy quá. Vì cậu phải làm đi làm lại. |
아니야, 맛이 문제가 아니라 단가가 문제라서 그래 | Tớ thấy áy náy quá. Vì cậu phải làm đi làm lại. Không sao. Hương vị không có vấn đề gì. Điều chỉnh chi phí thôi. Công việc của nghiên cứu viên là vậy. Bếp trưởng khỏi lo ạ. |
연구원들이 으레 다 하는 일이니까 걱정 마세요 | Công việc của nghiên cứu viên là vậy. Bếp trưởng khỏi lo ạ. |
(민우) 아, 안 질리냐? | Công việc của nghiên cứu viên là vậy. Bếp trưởng khỏi lo ạ. Không ngán món này à? Ra ngoài ăn gì ngon ngon đi. |
그냥 나가서 맛있는 거 먹자니까 | Không ngán món này à? Ra ngoài ăn gì ngon ngon đi. |
(하리) 됐어 | Thôi khỏi. Ăn ở đây đi, tiện xem phản ứng về sản phẩm luôn. |
우리 제품 반응도 볼 겸 여기서 먹자 | Thôi khỏi. Ăn ở đây đi, tiện xem phản ứng về sản phẩm luôn. |
(민우) 근데 꽤 한산하네, 응? | Mà sao thưa thớt vậy nhỉ? Ừ nhỉ. Bình thường đông nghịt mà… |
그러게 여기 원래 완전 미어터지는데 | Ừ nhỉ. Bình thường đông nghịt mà… |
[강조되는 효과음] | |
[리드미컬한 음악] [놀란 숨소리] | |
[새 울음 효과음] | |
민우야, 우리 나가서 먹을까? | Min Woo à, mình ra ngoài ăn nha? |
- 싫다며? - (하리) 어… | - Cậu bảo không muốn mà. - À thì… Như cậu nói đấy. |
네 말대로 주야장천 만들던 라비올리 냄새 맡으니까 | - Cậu bảo không muốn mà. - À thì… Như cậu nói đấy. Suốt ngày cắm đầu làm mì Ý nhân nhồi |
(하리) 갑자기 딱 먹고 싶지가 않아졌네 | Suốt ngày cắm đầu làm mì Ý nhân nhồi nên ngửi mùi là tớ thấy ngán. |
나가서 먹자, 우리 | nên ngửi mùi là tớ thấy ngán. Mình ra ngoài ăn thôi. |
[강 회장의 웃음] (강 회장) 아참 | À phải rồi. Dạo này cháu Geum Hui bận lắm sao? |
금희 양 요즘 바쁘냐? | À phải rồi. Dạo này cháu Geum Hui bận lắm sao? |
[콜록거린다] | |
어, 왜 그래? 괜찮아? | Sao thế? Cậu ổn chứ? |
(성훈) [콜록거리며] 네 괜찮습니다 | Vâng, cháu không sao ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
(태무) 이제 회사 안에서 | Giờ lại còn dám… |
대놓고 연애질하시겠다? | yêu đương công khai trong công ty? |
너 지금 내 말 듣고 있니? | Cháu có nghe ông nói không đấy? |
뭘 그렇게 보는 거야? | Nhìn gì mà chăm chú thế? |
(성훈) 어, 그, 금희 씨는 왜 찾으시는데요? | Sao chủ tịch lại hỏi về cô Shin Geum Hui vậy ạ? |
아니, 그냥 보고 싶어서 그렇지 | Thì tại tôi muốn gặp con bé thôi. |
같이 있으면 재미있어요 | Gặp con bé vui lắm. |
(강 회장) 태무야 | Tae Moo à, cháu chọn một ngày nào đó rồi sắp xếp lại lịch trình |
언제 다 같이 볼 수 있는 날로 스케줄 빼서 말이야 | Tae Moo à, cháu chọn một ngày nào đó rồi sắp xếp lại lịch trình |
날짜 한번 잡아 봐라 | để tất cả cùng gặp nhau đi. |
네, 제가 한번 약속 잡아 보죠 | Vâng, cháu sẽ sắp xếp ạ. Nhanh nhất có thể. |
빠른 시일 내에 | Vâng, cháu sẽ sắp xếp ạ. Nhanh nhất có thể. |
[콜록거린다] | Vâng, cháu sẽ sắp xếp ạ. Nhanh nhất có thể. |
왜 그래? | Lại sao thế? Cậu ổn không đấy? |
괜찮아? | Lại sao thế? Cậu ổn không đấy? |
(성훈) 아, 네, 괜찮습니다 | Vâng, cháu không sao. |
[성훈이 연신 콜록거린다] | |
(강 회장) 오호 [리드미컬한 음악] | |
(하리) 네? | Sao cơ? Tham dự tiệc kỷ niệm thành lập công ty ư? |
창립 기념식에 참석하라고요? | Sao cơ? Tham dự tiệc kỷ niệm thành lập công ty ư? |
(태무) 네 | Vâng. |
할아버지가 신금희 씨 보고 싶다고 같이 보자시는데 | Ông bảo nhớ cô Shin Geum Hui nên muốn gặp cả hai. |
스케줄 뺄 수 있는 날이 그날밖에 없어서요 | Nhưng tôi chỉ trống lịch vào hôm đó thôi. |
아… | |
(하리) 어쩌죠, 제가 참석이 좀 곤란할 것 같은데, 그날 | Phải làm sao đây? Chắc hôm đó tôi không tham gia được đâu. |
왜요? | Sao thế? Là thứ Bảy nên cô không cần đi làm mà? |
토요일이라 출근도 안 하지 않습니까? | Sao thế? Là thứ Bảy nên cô không cần đi làm mà? |
아… | |
[곤란한 숨소리] | |
하필 제 제일 친한 친구 결혼식이라서요, 그날이 | Hôm ấy lại trùng đúng ngày bạn thân nhất của tôi cưới. |
- (태무) 청첩장 줘 봐요 - (하리) 예? | - Cho tôi xem thiệp mời đi. - Sao cơ? |
신금희 씨가 참석 못 하는 대신 | Vì cô không thể tham dự lễ cưới, |
화환이랑 축의금 보내려고요, 내가 | tôi sẽ thay mặt cô gửi hoa và tiền mừng. |
아? | |
아… | |
아, 아, 아! | À! |
아, 생각해 보니까 | Nghĩ lại mới nhớ, lễ cưới là vào tuần sau lận. |
결혼식은 그다음 주였고 | Nghĩ lại mới nhớ, lễ cưới là vào tuần sau lận. |
어, 사실 그날이 | Thật ra hôm ấy nhà tôi có đám giỗ cơ. |
저희 집안 제사라서요, 제사 | Thật ra hôm ấy nhà tôi có đám giỗ cơ. |
제사는 밤에 지내지 않습니까? [익살스러운 효과음] | Không phải đến tối mới cúng sao? Đến lúc đó là xong tiệc rồi. |
행사는 그 전에 끝납니다 | Không phải đến tối mới cúng sao? Đến lúc đó là xong tiệc rồi. |
사실은요 | Nói thật thì… |
(하리) 아… | |
저희 회사 분위기가 정말 많이 안 좋아서요 | Tình hình công ty tôi đang rất tệ. |
[흥미로운 음악] [한숨] | |
회사 분위기가 안 좋다니 | Tình hình công ty đang rất tệ? |
그게 무슨 소리죠? | Ý cô là sao? |
사실 저희 회사가 | Thật ra công ty tôi đang đứng trước bờ vực phá sản. |
망하기 일보 직전이거든요 | Thật ra công ty tôi đang đứng trước bờ vực phá sản. |
그래서 전 직원이 매일같이 야근 상태에 | Thế nên toàn bộ nhân viên ngày nào cũng phải tăng ca. |
(하리) 완전 비상 상태라 | Thế nên toàn bộ nhân viên ngày nào cũng phải tăng ca. |
창립 기념식 참석은 | Nên tôi khó mà tham gia tiệc thành lập công ty anh được. |
많이 곤란할 것 같아요 | Nên tôi khó mà tham gia tiệc thành lập công ty anh được. |
아, 참, 그래요? | Vậy ư? |
어쩔 수 없네요, 그럼 | Thế thì hết cách rồi. |
[안도하는 숨소리] | |
위약금 물어내는 수밖에 | Cô phải nộp phạt vi phạm hợp đồng thôi. |
[흥미로운 음악] | |
위, 위약금이요? | Vi phạm hợp đồng? |
(하리) 이게 뭐야? | Gì đây? |
약소하지만 위약금에 보태 | Chả đáng bao nhiêu nhưng phụ cậu nộp phạt đấy. |
[애잔한 음악] (영서) 내가 가진 전부야 | Toàn bộ tiền của tớ đó. |
정말 약소하구나 | Đúng là chả đáng bao nhiêu thật. |
[영서의 놀란 탄성] | Chỗ này chẳng thấm vào đâu. |
(하리) 이걸로는 턱도 없거든, 씨 | Chỗ này chẳng thấm vào đâu. |
미안해 | Xin lỗi mà. |
근데 요즘 나도 돈이 없어 가지고 | Nhưng dạo này tớ cũng không có tiền. |
(영서) 월급만 갖고 생활하기 진짜 빠듯하더라 | Chỉ sống bằng tiền lương thôi quả là eo hẹp thật. |
월세에 공과금에 생활비에 | Nào là tiền nhà, phí tiện ích, phí sinh hoạt. |
관리비는 또 왜 이렇게 비싸? | Sao phí quản lý lại cao thế chứ? Vốn dĩ là vậy sao? |
원래 그렇게 비싸? | Sao phí quản lý lại cao thế chứ? Vốn dĩ là vậy sao? |
[헛웃음] | |
내가 지금 재벌 집 딸내미 푸념이나 들어 주게 생겼니! | Trông mặt con này giống muốn nghe tiểu thư nhà giàu than thở à? |
[흥미로운 음악] | Trông mặt con này giống muốn nghe tiểu thư nhà giàu than thở à? |
나 어떡해! | Tớ phải làm sao đây? |
이 꼴로 회사 창립 기념 파티에 갔다가 | Nếu cứ thế này đi dự tiệc mà có ai nhận ra là tớ tiêu đời thật luôn. |
그중에 누구 하나 나 알아보잖아? | Nếu cứ thế này đi dự tiệc mà có ai nhận ra là tớ tiêu đời thật luôn. |
나 그럼 정말 끝인 거야 | Nếu cứ thế này đi dự tiệc mà có ai nhận ra là tớ tiêu đời thật luôn. |
[하리의 초조한 숨소리] | |
아유, 침착해 | Nào, bình tĩnh lại đi. |
(영서) 침착해 | Nào, bình tĩnh lại đi. Sao họ nhận ra cậu được chứ? |
근데 널 어떻게 알아봐, 응? | Sao họ nhận ra cậu được chứ? |
신금희랑 신하리랑 완전 다른 사람인데 | Shin Geum Hui với Shin Ha Ri hoàn toàn khác nhau mà. |
못 알아볼 거야, 분명 | - Chắc chắn không ai nhận ra đâu. - Vậy hả? |
그럴까? | - Chắc chắn không ai nhận ra đâu. - Vậy hả? |
[청소기 작동음] | |
[식기를 달그락거린다] | |
[헛웃음] | |
뭐? 회사가 망해? | Gì cơ? Công ty sắp phá sản? |
이제는 거짓말을 하다 하다 | Nói dối riết rồi giờ trù ẻo cả công ty của người ta luôn? |
남의 회사까지 말아먹겠다? | Nói dối riết rồi giờ trù ẻo cả công ty của người ta luôn? |
하, 참 [문이 달칵 열린다] | Thật là. |
배 안 고프세요? | Anh có đói không? Tôi gọi đồ ăn nhé? |
뭐라도 좀 시킬까요? | Anh có đói không? Tôi gọi đồ ăn nhé? |
됐어 | Thôi khỏi. |
(태무) 뭔 택배를 저렇게 많이 시켰어? | Cậu đặt hàng gì mà nhiều thế? |
(성훈) 아이, 그냥 놔두세요 | Anh cứ để đó đi. |
[흥미로운 음악] | CHA SUNG HOON |
'진영서'? | "Jin Young Seo?" |
[긴장되는 효과음] | Dừng hình! |
(태무) 스톱 | Dừng hình! |
[살짝 웃는다] | |
그 진영서는 아니지? | Không phải Jin Young Seo đó đâu nhỉ? |
실은 | Thật ra… |
[한숨] | Lỡ mất lúc thích hợp nên tôi chưa kịp nói với anh. |
말씀드릴 타이밍을 놓쳐서 말씀을 못 드렸는데 | Lỡ mất lúc thích hợp nên tôi chưa kịp nói với anh. |
네, 그 옆집에 이사 온 분이 그 진영서 씨 맞습니다, 네 | Vâng. Người mới chuyến đến căn kế bên là cô Jin Young Seo đó ạ. |
참… [흥미로운 음악] | |
(하리) 2차 가자더니 너희 집이냐? | Đi tăng hai ở nhà cậu luôn à? |
야, 이러다가 차 실장님이랑 마주치면 어쩌려고? | Lỡ chạm mặt thư ký Cha thì ăn cám à? |
(영서) 아, 그래서 엘베 말고 계단으로 가잖아 | Bởi vậy nên mới lội thang bộ thay cho thang máy nè. |
근데 너 이렇게 쫄 필요 없다니까? | Đã bảo cậu không cần phải rén rồi mà. |
- 너 누구야? - (하리) 하리? | - Cậu là ai hả? - Ha Ri. |
너 지금 신금희야 | Giờ cậu là Shin Geum Hui. |
신금희가 내 친구라고 생각하고 있을 텐데, 뭐 | Bọn họ biết Shin Geum Hui là bạn tớ mà. Không sao đâu. Đi thôi. |
괜찮아, 가자 | Bọn họ biết Shin Geum Hui là bạn tớ mà. Không sao đâu. Đi thôi. |
그런가? | Thật không đây? |
[도어 록 작동음] | |
(성훈) 하, 이러다 제명에 못 살지 [도어 록 작동음] | Cứ thế này chắc mình ngỏm sớm mất. |
청소용 오피스텔 하나 사 드려야 되나? | Hay thuê luôn một căn khác cho anh ấy dọn nhỉ? |
(영서) 어머, 차성훈 씨 | Ôi, anh Cha Sung Hoon! |
[긴장되는 효과음] | |
저희 집 앞에는 무슨 일로? | Anh đứng trước nhà tôi làm gì? |
그쪽 택배가 저희 집 앞으로 와서요 | Cô có hàng bị giao nhầm sang nhà tôi. |
(영서) 네? [흥미로운 음악] | Cô có hàng bị giao nhầm sang nhà tôi. Gì cơ? Sao hàng của tôi lại giao qua nhà anh chứ? |
저희 집 택배가 왜 성훈 씨 집으로 가요? | Gì cơ? Sao hàng của tôi lại giao qua nhà anh chứ? |
기사님이 착각하셨나? | Người giao hàng nhầm à? |
아, 착각은 그쪽이 했죠, 주소요 | Tại cô ghi nhầm địa chỉ đấy. |
(영서) 아, 맞네 | Đúng thật. |
(성훈) 그, 앞으로 주소 똑바로 적으세요 | Sau này làm ơn ghi đúng địa chỉ nhé. |
(영서) 아, 죄송해요 | Tôi xin lỗi. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
(태무) 응 [뎅 울리는 효과음] | |
어? | |
손님 오신 거 같은데 | Hình như anh đang có khách. |
- 거의 다 끝나… - (영서) 사과 좀… | - Gần xong… - Anh cầm táo về… Táo này ngon lắm đấy. |
진짜 맛있는 사과인데 | Táo này ngon lắm đấy. |
저번에도 말씀드렸죠? 얽히기 싫다고 [도어 록 작동음] | Tôi đã bảo là không muốn dây dưa với cô. Làm ơn đừng vượt giới hạn! |
(성훈) 선 좀 지키세요! | Tôi đã bảo là không muốn dây dưa với cô. Làm ơn đừng vượt giới hạn! |
(영서) 하, 생각할수록 어이없네 | Thiệt tình. Càng nghĩ càng thấy cạn lời. |
아니, 사람이 살다 보면 실수할 수도 있지 | Làm người ai chẳng mắc lỗi. Có cần phải làm mình làm mẩy thế không? |
저렇게 정색하고 난리 칠 일이야, 이게? | Làm người ai chẳng mắc lỗi. Có cần phải làm mình làm mẩy thế không? |
그러게, 회사에서는 평판이 완전 스위트하고 다정하다던데 | Đúng thế. Ở công ty ai cũng bảo anh ấy lịch sự và sống tình cảm lắm. |
[놀란 숨소리] | |
야, 오늘 보니까 완전 딴판이다, 야 | Hôm nay gặp thấy khác hẳn. |
저렇게 예민 쩌는 사람을 보고 | Người nhỏ nhen như thế mà tớ lại gọi là "định mệnh" này nọ. |
내가 운명남이네 어쩌니 했던 | Người nhỏ nhen như thế mà tớ lại gọi là "định mệnh" này nọ. |
그냥 이 조동아리를 꿰매 버리고 싶다, 그냥 | Người nhỏ nhen như thế mà tớ lại gọi là "định mệnh" này nọ. Muốn khâu cái miệng này lại ghê. |
두고 봐 | Hãy đợi đấy. |
[날카로운 효과음] 차성훈 실장 | Từ giờ tôi sẽ vạch đúng giới hạn như anh muốn, Thư ký Cha. |
[흥미로운 음악] 당신이 원하는 대로 | Từ giờ tôi sẽ vạch đúng giới hạn như anh muốn, Thư ký Cha. |
앞으로 선 쫙쫙 그어 줄 테니까 | Từ giờ tôi sẽ vạch đúng giới hạn như anh muốn, Thư ký Cha. |
[날카로운 효과음] | |
(성훈) 창립 기념 파티에 신금… | Tiệc kỷ niệm thành lập công ty mà anh dẫn cô Shin Geum… |
아니, 신하리 씨 데리고 간다는 말은 | À không, dẫn theo cô Shin Ha Ri. Anh chỉ nói chơi thôi đúng không? |
그냥 해 본 말이죠? | À không, dẫn theo cô Shin Ha Ri. Anh chỉ nói chơi thôi đúng không? |
아니, 진짜 데려갈 건데? | Không, tôi sẽ dẫn theo cô ta thật. |
(성훈) 하, 신하리 씨 진짜 불쌍하네요 | Tội nghiệp cô Shin Ha Ri thật đấy. |
[과자를 달그락 내려놓는다] 아니 | Ơ hay? |
너 지금 이 상황에 그 멘트가 적절하다고 생각해? | Cậu thấy câu đó phù hợp với tình huống này sao? |
너 지금 신하리 편드는 거야? | - Cậu đang bênh Shin Ha Ri đấy à? - Không phải tôi bênh cô ấy. |
편드는 게 아니라 | - Cậu đang bênh Shin Ha Ri đấy à? - Không phải tôi bênh cô ấy. |
아, 대타로 선보러 온 알바인 거 알면서 | Nhưng anh là người đề nghị ký hợp đồng yêu đương |
계약 연애 제시한 건 형이었잖아요 | Nhưng anh là người đề nghị ký hợp đồng yêu đương dù biết cô ấy chỉ đi xem mắt hộ. |
아, 그것도 막 거의 협박하다시피 | Hơn nữa, còn như uy hiếp cô ấy phải ký. |
[발랄한 음악] (성훈) 아, 그리고 그런 상황 속에서 | Gặp tình cảnh đó, cô ấy đành phải giấu việc là nhân viên thôi. |
우리 회사 직원인 걸 숨길 수밖에 없었을 텐데 | Gặp tình cảnh đó, cô ấy đành phải giấu việc là nhân viên thôi. |
아이, 그래도 이렇게까지 하는 건 좀 | Hành cô ấy đến mức này thì có hơi… |
(태무) 그래서 지금 내가 잘못하고 있다 | Vậy ý cậu là tôi sai. Đúng không? |
뭐, 이거야? | Vậy ý cậu là tôi sai. Đúng không? |
(성훈) 아니, 꼭 그렇다기보단 | Cũng không hẳn là vậy. |
뭐, 이쯤에서는 용서를 해 줘도 되지 않을까 | Tôi nghĩ giờ có thể tha thứ cho cô ấy được rồi. |
아, 뭐, 직원으로서 신하리 씨는 문제 될 게 없잖아요? | Là nhân viên công ty, cô Shin Ha Ri có vấn đề gì đâu. |
왜 없어? | Sao lại không? |
아니, 일도 잘하고 있고 | Cô ấy làm tốt công việc… |
(태무) 잘하기는 | Tốt gì mà tốt? |
공과 사 구분도 못 하고 7년 동안 짝사랑한 이… | Không phân biệt được công tư. Đề cử cả tình đơn phương bảy năm… |
아무튼 | Nói chung là! |
그, 사적인 감정 왕창 끌어다가 | Cô ta toàn để tình cảm riêng tư xen vào công việc. |
일하고 있는데 | Cô ta toàn để tình cảm riêng tư xen vào công việc. |
왜 그렇게 봐? | - Sao lại nhìn tôi như thế? - Hình như… |
아니 | - Sao lại nhìn tôi như thế? - Hình như… |
유독 신하리 씨 일에만 | cứ có việc liên quan đến cô Shin Ha Ri |
형이 좀 평정심을 잃는 거 같아서 | là anh lại mất bình tĩnh. |
뭐, 그동안 이만큼 날 화나게 한 사람이 없, 없었나 보지 | À thì… tại trước giờ chưa có ai làm tôi cáu đến mức này chứ sao. |
[부드러운 음악] | |
(태무) 두고 봐 | Cứ đợi đấy. Hôm đó tôi sẽ khiến cô ta |
그날 그 가증스러운 가면 | Cứ đợi đấy. Hôm đó tôi sẽ khiến cô ta |
자기 손으로 벗고 싹싹 빌게 만들어 줄 테니까 | tự mình gỡ bỏ cái mặt nạ giả tạo ấy rồi cầu xin tha thứ. |
[문이 달칵 열린다] | |
(영서) 아, 출근하기 싫어, 아유 | Trời ạ, không muốn đi làm chút nào. |
- (영서) 뭐야, 이거? - (하리) 아… | Gì đây? |
야, 네가 이거 저쪽에 그냥 뒀길래 내가 설치해 놨거든 | Thấy cậu để lăn lóc ngoài kia nên tớ lắp luôn cho đấy. |
웬일로 네가 뭘 샀는데 그냥 뒀나 했지 | Sao mua về rồi lại để đó thế? |
[영서의 생각하는 숨소리] | |
(영서) 아 이거 내가 산 거 아니야 | Không phải tớ mua. Có một anh ở tầng sáu tặng tớ đấy. |
6층에 사는 어떤 남자가 선물해 준 거야 | Không phải tớ mua. Có một anh ở tầng sáu tặng tớ đấy. |
아, 진짜? | Thật ư? |
선물받은 건데 왜 포장지도 안 뜯고? | Được tặng mà sao không bóc ra xem? |
(영서) 아, 이유 없이 선물해 주는 것도 그렇고 | Tự dưng không đâu lại tặng. |
좀 치근덕댔거든 | Lại còn có vẻ tán tỉnh tớ nữa. |
[피식 웃는다] | Lại còn có vẻ tán tỉnh tớ nữa. Chị đây vừa dọn đến đã hút hồn hết đàn ông ở đây rồi đấy. |
이 언니 또 이사 오자마자 이 동네 점령해 버렸다 | Chị đây vừa dọn đến đã hút hồn hết đàn ông ở đây rồi đấy. |
[의미심장한 음악] (하리) 그래도 뭐, 예쁘지 않아? | Nhưng cái đèn đẹp nhỉ? |
(영서) 으음, 예쁘기는 하네 | Ừ, cũng đẹp phết. |
(하리) 안녕하세요 | Buổi sáng vui vẻ ạ. |
안녕 못 한데, 신 선임 | Không vui nổi đâu, Trợ lý Shin. |
네? | Sao ạ? |
저기, 지난번에 올린 그 인생 생선 리뉴얼 보고서 | Này. Báo cáo tái ký hợp đồng Cá Ước Nguyện mà cô nộp ấy. |
체크 좀 다시 해 봐 | Cô kiểm tra lại xem. |
문제가 생겼나 봐 | Hình như có vấn đề gì thì phải. |
어, 그럴 리가 없는데 | Không thể nào. Tôi kiểm tra kỹ lắm rồi mới nộp mà. |
제가 꼼꼼하게 체크해서 넘겼거든요 | Không thể nào. Tôi kiểm tra kỹ lắm rồi mới nộp mà. |
[하리의 당황한 숨소리] | |
[컴퓨터 전원음] 진짜 꼼꼼히 체크한 거 맞아? | Cô kiểm tra kỹ thật không đấy? |
라비올리 때문에 바빠서 정신 줄 놓은 건 아니고? | Hay chỉ làm qua loa vì bận lo cho món mì Ý nhân nhồi? |
아니에요 | Không đâu! Tôi đã thức trắng cả đêm để kiểm tra trước khi nộp mà. |
제가 밤새워 가면서까지 더블 체크 하고 넘긴 건데 | Không đâu! Tôi đã thức trắng cả đêm để kiểm tra trước khi nộp mà. |
[마우스 클릭음] 아… | Không đâu! Tôi đã thức trắng cả đêm để kiểm tra trước khi nộp mà. |
그렇게 몸이 부서져라 일하니까 | Tại cô làm việc như có ba đầu sáu tay như thế |
선임 주제에 메가히트상 타는 거 아니야? | nên mới là trợ lý thôi mà đã thắng giải Siêu Phẩm rồi đó! |
[밝은 음악] [직원들의 웃음] | nên mới là trợ lý thôi mà đã thắng giải Siêu Phẩm rồi đó! |
예? 그게 무슨… | Là sao cơ… |
[삐 소리가 울린다] | Là sao cơ… Trợ lý Shin đã được chọn làm người thắng giải Siêu Phẩm đấy. |
(혜지) 신 선임님이 메가히트상 수상자로 뽑히셨대요 | Trợ lý Shin đã được chọn làm người thắng giải Siêu Phẩm đấy. |
축하드려요! | Trợ lý Shin đã được chọn làm người thắng giải Siêu Phẩm đấy. - Chúc mừng chị! - Thật ư? |
정말? | - Chúc mừng chị! - Thật ư? |
(하리) 아니, 여 부장님 진짜예요? | Trưởng phòng Yeo. Là thật ạ? |
(여 부장) 그래 내가 직접 들었다니까? | Thật đó. Chính tai tôi nghe mà. |
[하리의 기쁜 탄성] | |
[직원들의 기쁜 탄성] | |
어, 어지러워 어지러워, 어지러워 | Ôi trời ơi, chóng mặt quá. |
어지러워, 어지러워, 어지러워 | Hoa hết cả mắt. |
[삐 소리가 울린다] | |
(계 차장) 아유, 신 선임은 좋겠다 | Chao ôi. Nhất Trợ lý Shin rồi nhé. |
창립 기념일 날 전 직원이 보는 앞에서 | Cô sẽ được Giám đốc trao giải trong tiệc kỷ niệm thành lập công ty. |
사장님이 수여하는 상을 빡 타고 | Cô sẽ được Giám đốc trao giải trong tiệc kỷ niệm thành lập công ty. |
그러니까요! | Bởi mới nói! Trong tiệc kỷ niệm thành lập công ty, |
창립 기념일 날 전 직원이 보는 앞에서 | Bởi mới nói! Trong tiệc kỷ niệm thành lập công ty, tôi lại được Giám đốc trao giải… |
사장님이 저한테 상을… | tôi lại được Giám đốc trao giải… |
[음악이 뚝 끊긴다] | tôi lại được Giám đốc trao giải… |
뭐요? | Gì cơ? |
상 | Trao giải. |
빡 | Cho cô đấy. |
예? [익살스러운 음악] | Dạ? |
[물 흐르는 소리] [하리의 웃음] | |
신 선임님, 상 받는 게 그렇게 좋으세요? | Trợ lý Shin. Nghe tin được nhận giải vui vậy sao? |
그럼, 좋지 | Dĩ nhiên là vui rồi. |
[살짝 웃는다] | Dĩ nhiên là vui rồi. |
실컷 웃어, 신 선임! | Cứ cười thả ga đi, Trợ lý Shin! |
[헛웃음] | |
아니, 지금 이 상황이 말이 돼? | Trên đời có tình cảnh này luôn à? |
[리드미컬한 음악] | KỶ NIỆM 40 NĂM THÀNH LẬP GO FOOD |
(하리) 강태무 씨랑 창립 기념식에도 가고 | Đến tiệc kỷ niệm thành lập công ty cùng với anh Kang Tae Moo. |
[벅찬 숨소리] | |
예! | Tuyệt vời! Vạn tuế! |
만세! [사람들의 박수] | Tuyệt vời! Vạn tuế! |
강태무 씨한테 상도 받고 | Rồi nhận giải từ anh Kang Tae Moo. |
[웃음] (강 회장) 성훈아, 너도 이 녀석아 어서 찾아보라니까 | Rồi nhận giải từ anh Kang Tae Moo. Sung Hoon à, cậu cũng nên tìm nửa kia của mình đi. |
[사람들의 웃음] (태무) 일 좀 그만 시켜야겠어요 차 실장 | Sung Hoon à, cậu cũng nên tìm nửa kia của mình đi. Chắc tôi phải bớt việc cho Thư ký Cha. |
(여 부장) 신 선임 어디 있어? [긴장되는 효과음] | Chắc tôi phải bớt việc cho Thư ký Cha. - Trợ lý Shin đâu rồi? - Cháu Geum Hui đâu rồi nhỉ? |
(강 회장) 금희 양은 어디 갔냐? | - Trợ lý Shin đâu rồi? - Cháu Geum Hui đâu rồi nhỉ? |
북 치고 | Vừa dự tiệc, vừa làm nhân viên! |
장구 치고 | Vừa dự tiệc, vừa làm nhân viên! |
도랑 치고 가재 잡고 | Một mũi tên trúng hai con chim. |
[살짝 웃는다] | |
이건 아닌가? | Câu đấy hơi sai nhỉ? |
(하리) 아! 아니, 대체 나더러 어쩌라는 거야 | Rốt cuộc mình phải làm sao đây? |
[하리의 난처한 숨소리] | Rốt cuộc mình phải làm sao đây? |
[번뜩이는 효과음] 그래, 방법은 | Phải rồi. Chỉ có một cách giải quyết thôi. |
하나뿐이야 | Phải rồi. Chỉ có một cách giải quyết thôi. |
[흥미로운 음악] | |
신금희는 위약금 때문에 꼭 참석해야 되니까 | Shin Geum Hui nhất định phải có mặt để không bị phạt tiền. |
직원 신하리가 빠지는 수밖에 | Chỉ còn nước Shin Ha Ri vắng mặt thôi. |
[한숨] | CÁCH TRÁNH THAM DỰ SỰ KIỆN QUAN TRỌNG CỦA CÔNG TY BÍ KÍP CÔNG SỞ |
(하리) | Bước một. Trước đó vài ngày, bắt đầu nhá hàng lý do không thể tham dự. |
[하리가 콜록거리며 말한다] (하리) | Trước đó vài ngày, bắt đầu nhá hàng lý do không thể tham dự. |
어머, 감기 오려 하는 거 아니야? | Trời ơi. Cô bị cảm đấy à? |
(하리) | Bước hai. |
(하리) | Tiếp tục làm theo đúng chiến lược mà bạn vạch ra! |
아, 저는 갑자기 입맛이 없어서 | Tiếp tục làm theo đúng chiến lược mà bạn vạch ra! Tự nhiên tôi không muốn ăn. Mọi người cứ đi ăn đi ạ. |
저 빼고들 다녀오세요 | Tự nhiên tôi không muốn ăn. Mọi người cứ đi ăn đi ạ. |
(하리) 마지막으로 [반짝이는 효과음] | Cuối cùng, nếu bạn cho thấy ý chí mãnh liệt muốn tham gia |
참석하고자 하는 강한 의지를 어필하면 | Cuối cùng, nếu bạn cho thấy ý chí mãnh liệt muốn tham gia thì sẽ không ai nghi ngờ. |
[웃으며] 의심은 노, 노 [직원들이 대화한다] | thì sẽ không ai nghi ngờ. |
바로 성공 각? | Thành công mỹ mãn! |
그럼 전 이만 가 보도록 할게요 | Vậy tôi xin phép về trước ạ. |
[긴장되는 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[통화 연결음] | |
내 지시대로 했지? | - Cậu làm đúng lời tôi dặn chứ? - Vâng. |
- (성훈) 네 - 아무리 애써도 | - Cậu làm đúng lời tôi dặn chứ? - Vâng. Có vắt óc ra, |
내가 쳐 둔 덫에 쉽게 빠져나올 수는 없을 거야 | thì cô ta cũng không dễ gì thoát khỏi cái bẫy tôi dàn sẵn đâu. |
신금희든 신하리든 | Cả Shin Geum Hui, lẫn Shin Ha Ri. |
[통화 종료음] | |
(미모) 아 꽃다발은 언제 봐도 좋더라 | Cứ được tặng hoa là vui. Thích quá đi mất. |
어, 너무 좋다 [무거운 효과음] | Cứ được tặng hoa là vui. Thích quá đi mất. |
여보, 빨리 읽어 봐 | Cứ được tặng hoa là vui. Thích quá đi mất. - Mở thiệp ra đọc đi. - Ừ. |
(중해) 응, 오 [흥미로운 음악] | - Mở thiệp ra đọc đi. - Ừ. |
'안녕하십니까' | "Kính chào gia đình. |
'귀댁의 자녀분인 신하리 선임이' | Trợ lý Shin Ha Ri, trưởng nữ nhà quý vị, |
'올해 메가히트상을 수상하게 된바' | đã vinh dự được nhận giải Siêu Phẩm của năm nay". |
메가히트상이 뭐지? | Giải Siêu Phẩm là gì thế? |
(하민) 아이, 엄청 많이 히트 친 상품 만들었다고 | Trao giải cho chị vì làm ra sản phẩm bán chạy đó mà. |
아, 누나가 만든 인생 생선 | Trao giải cho chị vì làm ra sản phẩm bán chạy đó mà. Cá Ước Nguyện ấy! Lần đó nổi quá trời còn gì. |
그거 꽤 인기 있었잖아 | Cá Ước Nguyện ấy! Lần đó nổi quá trời còn gì. |
(중해) 아, 그렇지? | À, đúng rồi nhỉ. |
(미모) 빨리빨리, 빨리 | Mau đọc nốt đi. |
- (미모) 아, 그래서? - (중해) '그 영광스러운 자리에' | - Rồi sao nữa? - "Kính mời cả gia đình đến dự |
(중해) '가족분들을 초대하오니' | - sự kiện trọng đại này". - Ừ. |
[중해가 계속 카드를 읽는다] (하리) 아니 | - "Sự có mặt của quý vị"… - Trời ạ. Trước giờ có bao giờ mời cả gia đình đâu chứ. |
한 번도 가족 초대한 적 없더니 | Trước giờ có bao giờ mời cả gia đình đâu chứ. |
갑자기 왜 이러는 건데! [하리 가족이 환호한다] | Trước giờ có bao giờ mời cả gia đình đâu chứ. Sao đột nhiên lại mời thế này? |
(미모) 자리를 빛내 달래 | Họ có lòng với nhà mình quá! |
[부드러운 음악이 흘러나온다] [직원들이 저마다 대화한다] | |
- (계 차장) 야, 많이들 오셨네 - (여 부장) 음… | Chà. Đông vui quá nhỉ? |
(계 차장) 응? 그렇지? 카 | Chà. Đông vui quá nhỉ? Trợ lý Shin vẫn chưa đến à? |
(여 부장) 신 선임 아직 안 왔나? | Trợ lý Shin vẫn chưa đến à? |
아직 안 보이는 것 같은데? | - Tôi chưa thấy cô ấy. - Em cũng thế. |
- (혜지) 저도 아직 못 뵀어요 - (계 차장) 저기 회장님 계신다 | - Tôi chưa thấy cô ấy. - Em cũng thế. Ôi, chủ tịch kìa. |
(강 회장) 우리 금희 양 혹시 낚시 좋아해요? | Cháu Geum Hui có thích câu cá không? |
아, 부모님이 좋아하셔서요 | Có ạ. Vì bố mẹ cháu thích. |
오, 그래? | Ô, vậy ư? Hóa ra con bé thích câu cá. |
낚시를 좋아하는구먼 | Ô, vậy ư? Hóa ra con bé thích câu cá. |
그러게요 | Ô, vậy ư? Hóa ra con bé thích câu cá. Đúng thế ạ. |
[살짝 웃는다] | |
시상식 곧 시작한답니다 | - Lễ trao giải sắp bắt đầu rồi ạ. - Ừ, được rồi. |
(강 회장) 어, 그래? | - Lễ trao giải sắp bắt đầu rồi ạ. - Ừ, được rồi. |
(미모) 아, 세상에 [중해의 놀란 탄성] | |
[중해의 웃음] | |
(중해) 아유, 어디 보자 | Để xem nào. Ha Ri nhà mình đâu nhỉ? |
우리 하리 어디 있나? | Để xem nào. Ha Ri nhà mình đâu nhỉ? |
저, 죄송한데 | Cháu xin lỗi. |
잠시 화장실 좀 다녀와도 될까요? | - Cháu xin phép đi vệ sinh ạ. - Ừ, cháu đi đi. |
어, 그래 [강 회장의 웃음] | - Cháu xin phép đi vệ sinh ạ. - Ừ, cháu đi đi. |
[흥미로운 음악] | |
[코웃음] | |
(미모와 하리) 어머, 죄송합니다 | - Ôi. - Ôi trời. - Xin lỗi cô. - Xin lỗi ạ. |
- (중해) 이야 - (미모) 잠깐만 | Khoan đã! |
[긴장되는 효과음] | |
(미모) 저기, 혹시 | Cho hỏi… Lẽ nào… |
하리니? | Ha Ri đấy à? |
[하리가 부정한다] 하리야? | Ha Ri đấy à? - Không. - Ha Ri? |
너 하리 맞지? | Con là Ha Ri, phải không? |
하리야 [중해와 하민의 놀란 탄성] | Ha Ri à. |
(하리) 아휴 | |
하리야, 하리야? | Ha Ri? |
아니에요, 아니에요, 저 아니에요 | Không phải đâu ạ. |
하리야, 너 이 꼴이 뭐야? [하리가 부정한다] | Ha Ri à, con ăn vận kiểu gì thế này? |
너 신하리 맞지? | Con đúng là Shin Ha Ri, phải không? |
[삐걱거리는 효과음] | |
(미모) 신하리! | Shin Ha Ri! |
[하리의 떨리는 숨소리] | |
저, 저 하리 아니에요 | Tôi… Tôi không phải Ha Ri đâu. Lại đây! |
[하리의 신음] | Lại đây! |
[거친 숨소리] | |
어? | Ơ? |
[어두운 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
(태무) 신금희가 | Shin Geum Hui… |
신하리였다? | thật ra là Shin Ha Ri? |
당장 이 여자 끌어내! | Kéo cô ta đi ngay! |
[하리의 떨리는 숨소리] | |
나도 피해자예요! | Tôi cũng là nạn nhân mà! |
(하리) 누가 우리 회사 사장이 | Ai mà ngờ giám đốc của công ty mình |
맞선 자리에 나올 줄 알았겠냐고요! [익살스러운 효과음] | Ai mà ngờ giám đốc của công ty mình lại xuất hiện tại buổi xem mắt cơ chứ? |
[거친 숨소리] [태무의 분한 숨소리] | lại xuất hiện tại buổi xem mắt cơ chứ? |
[익살스러운 효과음] | |
아, 안 돼, 안 돼 | Không! Đừng mà! |
아, 근데 어디서 타는 냄새 안 나요? | Nhưng mà anh có ngửi thấy mùi khét đâu đây không? |
[하리의 비명] | |
[킁킁거린다] | |
(하리) [웅얼거리며] 잘못했어요 | Tôi sai rồi. |
[흥미로운 음악] [바지직 타는 소리] | |
아휴, 잘못했어요… | Tôi xin lỗi… Tôi sai rồi… |
[중얼거린다] | Tôi xin lỗi… Tôi sai rồi… |
[옅은 한숨] | |
(성훈) 신하리 씨 | Cô Shin Ha Ri. |
신하리 씨 | Cô Shin Ha Ri. |
신하리 씨 [옅은 신음] | Cô Shin Ha Ri! |
[피곤한 숨소리] | |
(하리) 하, 아, 오셨어요? | - Ôi, anh đến ạ? - Cô ngủ ngon không? |
- 잘 잤어요? - (하리) 아니, 그게, 그… | - Ôi, anh đến ạ? - Cô ngủ ngon không? À, tôi… |
오늘 시식할 라비올리는 어디 있습니까? | - Món thử hôm nay đâu? - Đây ạ. |
(하리) 아, 여기, 여기 | - Món thử hôm nay đâu? - Đây ạ. |
[하리의 뜨거워하는 탄성] | Ôi, nóng quá! |
- (성훈) 괜찮으세요? - (하리) 아, 네 | - Cô không sao chứ? - Vâng. |
[부드러운 음악] [하리의 신음] | |
조심하세요 | Cô cẩn thận chút. |
(하리) 어머 [하리가 콜록거린다] | |
뭐야, 이게 언제 탔지? | Ôi, bị khét từ bao giờ vậy nhỉ? |
[콜록거린다] (태무) 다시 하세요 | Cô làm lại đi. |
[하리의 기침] | |
(하리) 아유, 이거, 아유 | |
[헛기침] [키보드를 탁탁 두드린다] | |
아휴, 잘못했어요… | Tôi xin lỗi… Tôi sai rồi… |
[키보드를 연신 두드린다] | Nếu tự biết mình sai rồi thì sao không khai thật rồi xin tha thứ? |
아니, 그렇게 잘못한 거 알고 있으면 | Nếu tự biết mình sai rồi thì sao không khai thật rồi xin tha thứ? |
사실대로 말하고 빌든가 | Nếu tự biết mình sai rồi thì sao không khai thật rồi xin tha thứ? |
[하리의 뜨거워하는 탄성] | Ôi, nóng quá! |
[냄비 뚜껑이 달그락 떨어진다] - (성훈) 괜찮으세요? - 아, 뜨거워 | Ôi, nóng quá! - Cô không sao chứ? - Nóng quá. Cô cẩn thận chút. |
(성훈) 조심하세요 | Cô cẩn thận chút. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
아니, 연구원이 몇 년 차인데 | Làm nghiên cứu viên bao năm rồi mà bất cẩn vậy chứ? |
부주의하기는… | Làm nghiên cứu viên bao năm rồi mà bất cẩn vậy chứ? |
가만 | Khoan đã. |
내가 왜 그 여자 신경을 쓰고 있는 거야? | Sao mình lại lo lắng cho cô ta? |
[한숨] | |
(강 회장) 저거, 저거 | Xem kìa. Rõ là thích người ta nên mới thế kia. |
좋아서 저러는 건데? [한숨] | Xem kìa. Rõ là thích người ta nên mới thế kia. |
[어두운 음악] | CỐ LÊN, GEUM HUI |
(남자1) 이걸 지금 보고서라고 써 온 겁니까? | CỐ LÊN, GEUM HUI Cô gọi đây là báo cáo sao? |
다시 하세요, 다시, 다시! | Viết lại đi. Làm lại! |
(TV 속 여자1) 네, 죄송합니다 [강 회장이 혀를 쯧쯧 찬다] | Vâng. Tôi xin lỗi. |
(강 회장) 저런 속 좁은 놈 | Vâng. Tôi xin lỗi. Cái thằng nhóc hẹp hòi đó. |
[드라마가 계속 흘러나온다] 괜히 우리 금희를 괴롭히고 | Cứ vô cớ làm khổ Geum Hui. |
저거 | Lon nước đó… |
박 회장네 제품인데? | Đó là sản phẩm của công ty Chủ tịch Park mà. |
'레드망고 맛' | Vị xoài đỏ. |
레드망고 | Xoài đỏ. |
신금희 | Shin Geum Hui. |
닮았어 | Giống nhau lắm. |
하… | |
[드라마가 계속 흘러나온다] 새로 나왔나? | Sản phẩm mới sao? |
맛은 있어 보이네 | Trông có vẻ ngon. |
아유, 씨 | Khỉ gió. |
우리 걸 갖다 쓰지, 응 | Lẽ ra phải dùng sản phẩm của công ty mình chứ. |
[사람들이 시끌시끌하다] | |
(영서) 아, 맛있겠다 | Chắc sẽ ngon lắm đây. |
[밝은 음악] | |
동네 맛집이라고 소문이 자자하던데 | Đây là quán ngon có tiếng ở khu này mà. |
오늘에서야 드디어 | Cuối cùng cũng được thử! |
저, 혼자 오신 분? | - Có ai đến một mình không? - Có tôi đây! |
어? 저요 | - Có ai đến một mình không? - Có tôi đây! |
- 먼저 들어오세요 - (영서) 먼저? | - Mời cô vào trước ạ. - Thật sao? |
[영서가 살짝 웃는다] | |
실례할게요 | Xin phép vào trước nhé. |
(종업원1) 저기 혼자 오신 남자분 옆에 앉으시면 됩니다 | Mời cô vào chỗ kế bên vị khách nam ngồi một mình kia. |
(영서) 네 | Mời cô vào chỗ kế bên vị khách nam ngồi một mình kia. - Vâng. - Phục vụ ơi. |
아… | |
(영서) 아니지 [흥미로운 음악] | Sao phải thế? |
내 돈 주고 내가 먹으려고 줄 서서 들어왔는데 | Mình trả tiền và xếp hàng để vào ăn mà. Phải rồi. |
그래 | Mình trả tiền và xếp hàng để vào ăn mà. Phải rồi. |
[축구 중계방송이 흘러나온다] | |
(영서) 저기요? | - Anh gì ơi. - Bóng bị đẩy ra không quá xa. |
자꾸 이렇게 얽혀서 죄송한데요 | Xin lỗi vì cứ chạm mặt anh thế này. |
뭐, 한동네 살면서 | Nhưng sống cùng một khu thì cũng khó tránh. |
이 정도 동선 얽히는 건 서로 감수해야 될 것 같아서요 | Nhưng sống cùng một khu thì cũng khó tránh. Tôi nghĩ là nên thông cảm cho nhau. |
무조건 피하는 것도 피곤하고 | Cứ phải tránh né mãi cũng mệt. |
네, 저도 괜찮습니다 | Vâng, tôi cũng thấy không sao ạ. |
식사하세요 | Cô dùng bữa đi. Thay vào đó, là hàng xóm, tôi sẽ chú ý không vượt giới hạn. |
(영서) 대신 | Thay vào đó, là hàng xóm, tôi sẽ chú ý không vượt giới hạn. |
이웃으로서 선 넘지 않도록 조심할게요 | Thay vào đó, là hàng xóm, tôi sẽ chú ý không vượt giới hạn. |
[영서의 한숨] | |
[익살스러운 음악] [익살스러운 효과음] | |
서로 이 선만 안 넘으면 되겠죠? | Đôi bên không lấn qua ranh giới này là được đúng không? |
아… | |
[헛웃음] | |
저기요 | Phục vụ ơi. |
(종업원2) 뜨거우니까 조심하세요 | Nóng lắm, cô cẩn thận nhé. |
(영서) 네 | Nóng lắm, cô cẩn thận nhé. Vâng. |
[영서의 벅찬 숨소리] | |
드디어 널 실물로 영접하는구나 | Cuối cùng cũng được diện kiến mày rồi. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[만족스러운 숨을 하 내뱉는다] | |
[번뜩이는 효과음] 하, 어머, 죄송해요 | Ôi chết, xin lỗi anh. |
네? | Sao ạ? |
제 음식 김이 그쪽으로 선을 넘었네요 | Khói từ tô của tôi bay lấn qua bên anh mất rồi. |
죄송해요 [익살스러운 음악] | Tôi xin lỗi anh nhé. |
(영서) 일로 와, 일로 와, 일로 와 [성훈의 어이없는 숨소리] | Quay lại đây nào. |
[헛웃음] | |
[숨을 호 들이켠다] | |
음… | |
- (영서) 으음 - (종업원2) 음료 나왔습니다 | Bia của cô đây. |
(영서) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
오프너는 저쪽에 있어요 | Đồ khui để ở bên kia ạ. |
(영서) 죄송한데 | Xin lỗi. Tôi không lấn qua ranh giới phía anh này được. |
제가 이쪽 분한테 선을 넘으면 안 돼서 그러는데 | Xin lỗi. Tôi không lấn qua ranh giới phía anh này được. - Anh lấy giúp tôi được không? - "Ranh giới" ư? |
좀 갖다주시겠어요? | - Anh lấy giúp tôi được không? - "Ranh giới" ư? |
- (종업원2) 선이요? - (성훈) 아니, 괜찮습니다 | - Anh lấy giúp tôi được không? - "Ranh giới" ư? Không có gì đâu ạ. |
이거 쓰세요 | Cô dùng cái này đi. |
(영서) 으응, 노, 노 | Không được. |
약속했잖아요 [익살스러운 효과음] | Đã hứa với nhau là tuyệt đối không vượt giới hạn rồi mà. |
절대 선 넘지 않기로 | Đã hứa với nhau là tuyệt đối không vượt giới hạn rồi mà. |
[살짝 웃는다] | |
제가 알아서 할게요 | Tôi sẽ tự xử lý. |
[뻥] | |
아이고야 | |
[영서가 음료를 졸졸 따른다] | |
[성훈이 숨을 하 내뱉는다] | |
(계 차장) 뒤집어야 되는 거 아니야, 이거? | - Phải lật lại chứ nhỉ? - Cảm ơn ạ. |
- (혜지) 감사합니다 - (계 차장) 아유 [여 부장이 살짝 웃는다] | - Phải lật lại chứ nhỉ? - Cảm ơn ạ. - Chúc ngon miệng. - Vâng. |
[계 차장이 중얼거린다] | Lúc nào họ cũng để món này ngay chỗ tôi. |
(여 부장) 어? [여 부장이 살짝 웃는다] | |
아, 나는 요 양념게장이 그렇게 맛있더라? | Tôi thấy cua ngâm tương ở đây rất ngon. |
난 이거 먹으려고 이 집에 오는 거잖아 | Tôi thấy cua ngâm tương ở đây rất ngon. Tôi tới đây cốt là để ăn món này đấy. |
그 비린 게 뭐가 맛있다고 | Tanh vậy mà ngon gì chứ? Một mình cô ăn hết đi. |
혼자 다 드세요 | Tanh vậy mà ngon gì chứ? Một mình cô ăn hết đi. |
(여 부장) 네 | Tanh vậy mà ngon gì chứ? Một mình cô ăn hết đi. Vâng. |
계 차장님은 진짜 게장 안 좋아하시나 봐요 | Có vẻ Phó phòng Gye rất ghét cua ngâm tương. |
맨날 여 부장님한테 양보하시고 | Lúc nào anh cũng nhường cho chị ấy. |
[한숨] [여 부장의 신난 숨소리] | Lúc nào anh cũng nhường cho chị ấy. |
[밝은 음악] (여 부장) 자, 이로써 우리 팀에만 | Nào, vậy là phòng ta có tận hai người đạt giải Siêu Phẩm rồi nhỉ? |
메가히트상을 탄 사람이 두 사람이나 됐네? | Nào, vậy là phòng ta có tận hai người đạt giải Siêu Phẩm rồi nhỉ? |
흥, 자 | Nào. |
메가히트상 탄 사람들끼리 건배할까? | Hội những người có giải Siêu Phẩm cùng cụng ly nhé? |
[여 부장의 웃음] [잔 부딪는 소리] | |
(혜지) 아이 [여 부장이 호응한다] | - Nào. - Vâng ạ. |
[계 차장의 헛기침] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
어, 계 차장님은 못 받으셨어요? | Phó phòng Gye chưa được trao giải đó ạ? |
[계 차장이 긍정한다] (여 부장) 아유, 받았으면 아직까지 차장이겠어? | - Ừ. - Ừ. Có giải rồi thì còn làm phó phòng sao? |
우리 동기들 대부분 부장 달았는데 | Hầu hết đồng nghiệp cùng thời đều ngồi ghế trưởng phòng rồi. |
(혜지) 음, 그랬구나 | Hầu hết đồng nghiệp cùng thời đều ngồi ghế trưởng phòng rồi. Thì ra là vậy. |
오늘에서야 의문이 풀렸네요 | Hôm nay, bí ẩn mới được giải đáp! |
[혜지와 계 차장의 웃음] | Hôm nay, bí ẩn mới được giải đáp! |
아니, 전 몰랐어 가지고 | Em không biết đấy. |
(하리) 이모님 여기 술 한 병 더 주세요 | - Cô ơi, cho thêm một chai rượu nữa ạ. - Vâng. |
(종업원3) 네 | - Cô ơi, cho thêm một chai rượu nữa ạ. - Vâng. |
오늘 너무 달리시는 거 아니에요? 신 선임님 | Hôm nay chị uống nhiều quá nhỉ, Trợ lý Shin? |
(하리) 응? | |
(여 부장) 아유, 이런 날은 좀 취해 줘야 맛이지 | Vào những ngày như hôm nay, phải say mới thi vị. |
[여 부장이 살짝 웃는다] | Vào những ngày như hôm nay, phải say mới thi vị. |
네 | Cảm ơn ạ. |
신 선임? | Trợ lý Shin. |
그동안 일한다고 고생 많았지? | Thời gian qua, cô đã cày cuốc vất vả lắm nhỉ? |
근데 그 고생도 이제 끝이다? | Thời gian qua, cô đã cày cuốc vất vả lắm nhỉ? Giờ thì mọi vất vả sẽ chấm dứt. |
진짜요? | Thật ạ? |
전 이제부터 시작일 거 같은데 | Tôi thấy như giờ mới bắt đầu vất vả ấy. |
(여 부장) 으응 | |
상 탔으면 승진으로 가는 | Đoạt giải cũng giống như bước lên thang cuốn thăng tiến siêu tốc vậy. |
초고속 에스컬레이터를 탄 거나 마찬가지인데 | Đoạt giải cũng giống như bước lên thang cuốn thăng tiến siêu tốc vậy. |
나 보면 모르겠어? | Cô chưa thấy tấm gương sáng là tôi sao? |
[웃음] | |
알지, 내가 잘 알지 | Thấy rồi. Thấy rõ là đằng khác. |
더불어서 노처녀 되는 | Chưa hết đâu. Đồng thời cũng leo lên thang cuốn ế siêu tốc luôn. |
고속 에스컬레이터까지 같이 탔다는 거 | Chưa hết đâu. Đồng thời cũng leo lên thang cuốn ế siêu tốc luôn. |
[웃음] | Chưa hết đâu. Đồng thời cũng leo lên thang cuốn ế siêu tốc luôn. |
아이씨 | Cái mồm! |
계 차장님은 왜 상도 안 타셨는데 | Thế sao Phó phòng Gye không đoạt giải mà cũng leo lên thang cuốn ế siêu tốc đó vậy? |
노총각 되는 에스컬레이터에 타신 거예요? | mà cũng leo lên thang cuốn ế siêu tốc đó vậy? |
[익살스러운 음악] [여 부장이 풉 웃는다] | |
나만 느끼는 건가? | Chỉ mình tôi thấy thế à? |
아까부터 자꾸 혜지 씨가 날 | Nãy giờ tôi cứ thấy cô Hye Ji đá xoáy tôi suốt. |
먹여 | Nãy giờ tôi cứ thấy cô Hye Ji đá xoáy tôi suốt. Dạ? |
- (혜지) 예? - (여 부장) 아유 | Dạ? Không phải đều do noi gương anh mà ra à? |
그거 다 계 차장 닮아서 그런 거 아니에요? | Không phải đều do noi gương anh mà ra à? |
아유, 사람이 왜 이렇게 꼬였어? | Người đâu mà xấu tính vậy? |
아니, 후배가 상 탄 게 그렇게 배 아파? | Người đâu mà xấu tính vậy? Anh ghen tức vì hậu bối được trao giải đến thế à? |
배가 아파? | Ghen tức ư? Ai ghen tức chứ? |
[계 차장의 헛웃음] | Ghen tức ư? Ai ghen tức chứ? |
(계 차장) 누가 배가 아파? | Ghen tức ư? Ai ghen tức chứ? |
[웃음] | |
아, 메가히트상 그거 뭐 그, 대단한 상도 아니구먼, 뭐 | Cái giải Siêu Phẩm đó có gì lớn lao đâu. |
맞아요 | Anh nói đúng. |
대단한 상 | Cái giải đó… |
아니죠 | chẳng lớn lao gì. |
대단한 상이죠 | Giải thưởng đó lớn lao chứ. |
계 차장님도 못 타 보셨다잖아요 | Đến Phó phòng Gye cũng chưa từng giành được mà. |
[익살스러운 음악] (혜지) 그렇죠? | Đúng không? |
[헛웃음] | Đúng không? |
[혜지의 웃음] | |
아, 나 혜지 씨 때문에 배가 불러서 안주를 못 먹겠어 | Cô làm tôi no luôn rồi đấy. Ăn không vô nữa. |
너무 먹여, 날 | Cô cho tôi ăn bạt tai đủ rồi. |
(계 차장) 그래! | Phải đấy! |
나 메가히트상 못 받아 봤다 | Tôi chưa từng giành được giải Siêu Phẩm. |
그래서 신 선임한테 배가 아파 죽겠다, 됐냐! | Nên tôi ghen tức với Trợ lý Shin chết đi được. Vừa lòng chưa? |
제가 뭘 잘못했어요? | Em đã làm gì sai vậy ạ? |
그러면, 그러면 계 차장님 | Vậy… Phó phòng này. |
(하리) 계 차장님이 저 대신 상 받으실래요? | Vậy… Phó phòng này. Anh có muốn nhận giải thay tôi không? |
[뎅 울리는 효과음] | Anh có muốn nhận giải thay tôi không? |
제가 진짜로 받기 싫어서 그래요 | Tôi thật sự không muốn nhận đâu. |
제가요, 제가 계 차장님 다 드릴게요, 제가 | Tôi xin dâng tặng giải thưởng đó cho anh. Phó phòng Gye, anh nhận giải thay tôi đi! |
계 차장님 저 대신에 상 받으세요! | Phó phòng Gye, anh nhận giải thay tôi đi! |
[웃음] | |
내가 진짜 | Tôi có thể cắn răng cho Trưởng phòng Yeo đập thẳng vào mặt, |
앞통수치는 여 부장에다가 [퍽 치는 효과음] | Tôi có thể cắn răng cho Trưởng phòng Yeo đập thẳng vào mặt, |
뒤통수치는 혜지 씨까지는 [퍽 치는 효과음] | có thể nhẫn nhịn cho cô Hye Ji đâm sau lưng. |
(계 차장) 내가 참아 보겠는데 | có thể nhẫn nhịn cho cô Hye Ji đâm sau lưng. |
이 단 옆 차기 날아 들어오는 [퍽 치는 효과음] | Nhưng Trợ lý Shin đạp ngang hông như thế thì tôi không chịu được đâu. |
신 선임은 진짜 참을 수가 없다 | Nhưng Trợ lý Shin đạp ngang hông như thế thì tôi không chịu được đâu. |
[흐느끼며] 다들 진짜 너무해! | Mấy người quá đáng lắm! |
[익살스러운 음악] 우시는 거예요? | Anh khóc đấy à? |
그래! | Ừ đấy! |
[흐느끼며] 울지 마세요 | Anh đừng khóc mà. |
그럼 저도 슬프잖아요 | - Anh làm tôi não lòng theo đấy. - Chị đừng khóc. |
[흐느낀다] | - Anh làm tôi não lòng theo đấy. - Chị đừng khóc. |
[뼈가 우두둑거린다] - (혜지) 울지 마세요 - (계 차장) 턱 빠졌어 | - Tôi bị trẹo hàm rồi. - Hôm nay đang vui mà? |
(여 부장) 아니, 좋은 날 왜… | - Tôi bị trẹo hàm rồi. - Hôm nay đang vui mà? Hàm của tôi. Đau quá đi mất. |
(계 차장) 턱이, 턱이 아파 | Hàm của tôi. Đau quá đi mất. |
(여 부장) 뚝! | Hàm của tôi. Đau quá đi mất. - Nín đi! - Chị đừng khóc nữa. |
뚝! | Nín ngay! |
신 선임, 뚝! | Trợ lý Shin, nín! |
"2022년 세계 경제 주목해야 할 요소들" | |
[휴대전화 진동음] | |
뭐야, 이 시간에? | Giờ này mà gọi gì đây? |
여보세요 | Alô? |
(하리) 강태무 씨 | Anh Kang Tae Moo. |
위약금이 얼마예요? | Tiền phạt vi phạm hợp đồng là bao nhiêu vậy? |
[하리의 한숨] | |
제가요 | Tôi ấy mà… |
진짜로 창립 기념식에 | Thật sự luôn, chắc tôi không thể đến dự |
참석을 못 할 것 같아요 | Thật sự luôn, chắc tôi không thể đến dự tiệc kỷ niệm thành lập công ty anh được đâu. |
근데 | Nhưng mà… |
위약금 있잖아요 | tôi lại phải nộp phạt vi phạm hợp đồng. |
아, 그거 도저히 제가 혼자 | Có cày cuốc cả đời này, |
갚을 능력은 또 안 되는데 | tôi cũng không trả hết được mất. |
취한 거 같은데 | Hình như cô say rồi. Để nói sau đi. |
나중에 얘기하죠 | Hình như cô say rồi. Để nói sau đi. |
안 취했어요! | Tôi không hề say nhé! |
제… | Tôi… |
진짜로 피치 못할 그런 사정이 있어서 그게… | Thật sự có lý do bất khả kháng nên mới… |
(하리) 야! | Ê! |
야? | "Ê?" |
지금 나한테 한 소리입니까? | Cô gọi tôi đấy à? |
아니, 아니, 그쪽 말고 | Không, không phải anh. Có hai thằng nhóc cấp ba đang đứng hút thuốc ở đây. |
여기 고딩들이 동네에 와 가지고 담배를 피우고 있네? | Có hai thằng nhóc cấp ba đang đứng hút thuốc ở đây. |
잠깐만요 | Chờ tôi chút. |
이봐요! | Này đằng kia! |
(하리) 교복까지 입고 거기서 담배를 피우면 어떡해요 | Còn đang mặc đồng phục mà đứng đó hút thuốc thế sao được? |
꺼요, 빨리 | Dập đi, mau lên. |
예? 씁! | Ơ hay? Dập ngay đi. |
꺼요! | Ơ hay? Dập ngay đi. |
던져… | Đừng có ném… Này! |
이봐요! | Đừng có ném… Này! |
아니, 꽁초를 거기 버리고 가면… | Vứt tàn thuốc ở đó rồi bỏ đi thế à? |
안 주워요? | Không nhặt lên à? Mau nhặt lên đi. |
와서 주워 | Không nhặt lên à? Mau nhặt lên đi. |
아니, 이거 와서 주우라니… | Hai đứa quay lại nhặt lên… |
[하리의 비명] [덜그럭거리는 소리] | Hai đứa quay lại nhặt lên… Alô? Có chuyện gì… |
여보세요? | Alô? Có chuyện gì… |
무슨 일, 여… [통화 종료음] | Alô? Có chuyện gì… Alô… |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
[통화 종료음] | |
[잔잔한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[한숨] | |
(태무) 실례합니다 | Xin lỗi cho hỏi. |
키는 요만하고 머리는 이 정도… | - Cô ấy cao cỡ này, tóc dài đến đây… - Chúng tôi không gặp. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
저기요 | Này cô. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[한숨] | |
[가쁜 숨소리] | |
대체 어디 있는 거야? | Rốt cuộc đang ở đâu vậy chứ? |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 벨 소리] 신금희 씨 | Cô Shin Geum Hui. |
신금희 씨! | Cô Shin Geum Hui. |
신금… | Cô Shin… |
[통화 종료음] | |
(태무) 신금희 씨 | Cô Shin Geum Hui. |
정신 좀 차려 봐요, 신금희 씨 | Tỉnh dậy đi, cô Shin Geum Hui. Cô không sao chứ? |
괜찮아요? | Tỉnh dậy đi, cô Shin Geum Hui. Cô không sao chứ? |
신금희 씨! | Cô Shin Geum Hui! |
어? 뭐야? | Ơ kìa? |
(하리) 강태무 씨 | Anh Kang Tae Moo. |
[하리의 의아한 탄성] | |
뭐야? | Gì thế này? |
여기까지 어떻게 알고 왔어요? | Sao anh biết tôi ở đây mà đến vậy? |
어? | |
이거 진짜 강태무 맞아요? | Xem nào. Anh là Kang Tae Moo thật sao? |
[입술을 부르르 턴다] | |
[태무의 한숨] | |
대체 술을 얼마나 마신 겁니까? | Rốt cuộc cô uống bao nhiêu rượu thế? |
아이 | |
[웃으며] 쪼끔 먹었어요 | Tôi chỉ uống có một chút thôi. |
(태무) 아휴 | |
[태무의 한숨] | |
정신 차려 봐요, 집에 가야죠 | Tỉnh táo lại đi. Phải về nhà chứ. |
(하리) 아유, 추워요 | Tôi lạnh quá. |
[잔잔한 음악] | |
근데 강태무 씨 | Mà anh Kang Tae Moo này. |
이거 | Đây… |
꿈이죠? | là mơ, phải không? |
뭐라고요? | Cô nói gì cơ? |
꿈이 아닌데 | Nếu không phải là mơ… |
날 위해서 이렇게 달려와 챙겨 줄 리가 | thì đời nào anh lại chạy đến đây lo cho tôi thế này. |
없지 | Lý nào lại thế. |
(하리) 응 | Phải rồi. |
음… | |
꿈이니까 | Vì đây là mơ nên tôi… |
나 그럼 | Vì đây là mơ nên tôi… |
비밀 하나만 말해도 돼요? | nói cho anh biết một bí mật được không? |
그게 뭔데요? | Bí mật gì thế? |
(하리) 내가 | Tôi… |
신하리예요 | là Shin Ha Ri. |
[부드러운 음악] | |
신하리가 | Shin Ha Ri… |
신금희예요 | chính là Shin Geum Hui. |
말하니까 너무 속 시원해 | Nói ra được rồi, trong lòng nhẹ nhõm quá. |
하, 미안했어요 | Tôi xin lỗi anh. |
[하리가 코를 훌쩍인다] | |
미안해요 | Xin lỗi anh nhé. |
[하리의 옅은 신음] | |
[하리의 힘겨운 숨소리] | |
(하민) 신하리! | Shin Ha Ri! |
아, 야, 어디 있어? | Này, chị ở đâu thế? |
어, 이것아 | Coi chị kìa! Sao lại ngủ ở đây? |
왜 여기서 자고 있어? | Coi chị kìa! Sao lại ngủ ở đây? Sao mày đánh chị? |
(하리) 왜 때려, 씨 | Sao mày đánh chị? |
(하민) 아, 빨리 일어나 빨리 집에 가게 | Mau đứng dậy đi. Về nhà thôi. |
가자, 아휴 [하리의 힘겨운 신음] | Đi nào. |
- (하민) 아유, 이것아 - (하리) 언제 왔어? | - Chết mất thôi. - Mày đến lúc nào vậy? |
(하민) 아유 아까부터 찾고 있었다 | Em tìm chị nãy giờ đấy. |
꿈이 아닌데 | Nếu không phải là mơ… |
날 위해서 이렇게 달려와 챙겨 줄 리가 | thì đời nào anh lại chạy đến đây lo cho tôi thế này. |
없지 | Lý nào lại thế. |
(성훈) 유독 신하리 씨 일에만 | Cứ có việc liên quan đến cô Shin Ha Ri |
형이 좀 평정심을 잃는 거 같아서 | là anh lại mất bình tĩnh. |
[한숨] | |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
내가 가짜를 진짜로… | Mình đang xem giả… là thật ư? |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
(미모) 신하리, 일어나 | Shin Ha Ri, dậy đi. |
아, 일어나! | Này, dậy đi! Cứ nằm nướng là trễ nữa đấy. |
이러다 또 지각해 [하리의 신음] | Này, dậy đi! Cứ nằm nướng là trễ nữa đấy. |
(하리) 아, 좀! | Đừng mà. |
아이고, 아이고 | |
아유, 어제 내가 집에 어떻게 들어왔더라? | Tối qua, con về nhà kiểu gì nhỉ? |
(미모) 얼씨구, 얼씨구? [하리의 힘겨운 숨소리] | Trời ạ. Con không nhớ à? |
기억 안 나? | Trời ạ. Con không nhớ à? |
아니, 놀이터에 엎어져 자고 있는 거 | Con ngủ say sưa ở ngoài sân chơi. Ha Min phải cõng con về đấy. |
하민이가 들쳐 업고 들어왔잖아 | Con ngủ say sưa ở ngoài sân chơi. Ha Min phải cõng con về đấy. |
아, 뭔 놈의 술을 그렇게 마시고 다녀? | Con ngủ say sưa ở ngoài sân chơi. Ha Min phải cõng con về đấy. Sao con suốt ngày say khướt thế? |
아니, 나 상 받은 거… | Thì vì con đoạt giải… |
아휴, 상 받은 거 축하한다고 회식하다가 | Phòng con đi liên hoan để mừng con đoạt giải. |
아이고, 상 두 번만 받았다가는 사람 골로 보내겠네 | Phòng con đi liên hoan để mừng con đoạt giải. Đoạt giải lần nữa thì chắc là xuống lỗ luôn quá. |
얼른 정신 차리고 나와서 밥 먹어 | Tỉnh táo lại rồi ra ăn sáng đi. |
출근해야지 | Còn phải đi làm nữa chứ. Ra ngay đi. |
(미모) 나와! | Còn phải đi làm nữa chứ. Ra ngay đi. |
어 | Vâng. |
아… | |
아, 내가 어제 | Hôm qua… |
집에 간다고 택시 탄 거까지는 기억이 나는데 | Mình nhớ đến đoạn lên taxi để về nhà. |
아… | |
(하리) 아휴 | |
(여 부장) | Cô về nhà an toàn chứ? Thấy tin nhắn thì trả lời tôi nhé. |
(혜지) | Cô về nhà an toàn chứ? Thấy tin nhắn thì trả lời tôi nhé. Chị về nhà rồi chứ? |
[새 울음 효과음] 강태무 씨가 카톡 했었네, 뭐지? | Anh Kang Tae Moo có gửi tin nhắn này. Chuyện gì vậy nhỉ? |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요 | Alô? |
(하리) 저, 그 톡 뭐예요? | Tin nhắn của anh nghĩa là sao vậy? Tôi không hiểu lắm. |
제가 이해가 잘 안 가서요 | Tin nhắn của anh nghĩa là sao vậy? Tôi không hiểu lắm. |
말 그대로입니다 | Như tôi đã nhắn đấy. |
오늘부로 신금희 씨 | Kể từ hôm nay, cô Shin Geum Hui bị đuổi việc. |
해고입니다 | Kể từ hôm nay, cô Shin Geum Hui bị đuổi việc. |
[잔잔한 음악] | |
그러니까 해고라면 정확히 어떤… | Ý tôi muốn hỏi "đuổi việc" chính xác là thế nào? |
두 번 다시 신금희 씨랑 내가 | Tức là cô Shin Geum Hui và tôi sẽ không gặp nhau thêm lần nào nữa. |
얼굴 볼 일 없을 거란 얘기입니다 | Tức là cô Shin Geum Hui và tôi sẽ không gặp nhau thêm lần nào nữa. |
끊겠습니다 | Tôi cúp máy đây. |
네? 아, 아니, 잠… [통화 종료음] | Gì cơ? Đợi đã. Alô? |
여보세요? 여보세… | Gì cơ? Đợi đã. Alô? |
응? | |
이렇게 갑자기? | Tự dưng cua gắt vậy? |
[음악이 뚝 끊긴다] 가만 | Mà khoan. |
그럼 | Như vậy thì… |
앞으로 내가 가슴 졸이며 살 필요가 | Tức là từ giờ, mình không còn phải sống |
없다는 얘기잖아? | trong nơm nớp lo sợ nữa. |
[기쁜 탄성] | |
[잔잔한 음악] [기쁜 탄성] | |
(하리) 어? 염색하셨네요? | Ơ? Anh vừa nhuộm tóc à? |
좋은 아침이에요! | Buổi sáng tốt lành! |
(여 부장) [웃으며] 어 [계 차장의 어색한 웃음] | Buổi sáng tốt lành! Ừ. Buổi sáng không tốt lành. |
(계 차장) 안 좋은 아침 | Buổi sáng không tốt lành. |
하나도 안 좋거든, 난? | Tôi chả thấy tốt lành gì cả. |
(하리) 예? 왜요? | Tôi chả thấy tốt lành gì cả. Sao cơ? Tại sao? Anh có chuyện gì không vui sao? |
뭐, 무슨 안 좋은 일이라도 있으셨어요? | Sao cơ? Tại sao? Anh có chuyện gì không vui sao? |
뭐야? | Gì đây? |
어제 나한테 한 말 기억 안 나? | Cô không nhớ đã nói gì với tôi hôm qua à? |
(여 부장) 지금 그게 중한 게 아니잖아 | Giờ chuyện đó đâu có quan trọng. |
저, 신 선임, 라비올리 더 이상 안 만들어도 될 거 같아 | Trợ lý Shin, cô không cần làm lại mì Ý nhân nhồi nữa rồi. |
(하리) 예? 왜요? | Sao ạ? Tại sao? |
원래 버전으로 가기로 했대 | - Đã quyết định chốt phiên bản đầu tiên. - Sao? |
예? | - Đã quyết định chốt phiên bản đầu tiên. - Sao? |
나도 차 실장한테 전해 들은 거라 | Tôi chỉ nghe Thư ký Cha nói vậy thôi. |
무슨 사정인지는 모르겠지만 | Không rõ lý do cụ thể, chỉ biết đó là chỉ thị của giám đốc. |
(여 부장) 사장님께서 그러라고 하셨대 | Không rõ lý do cụ thể, chỉ biết đó là chỉ thị của giám đốc. |
그동안 그렇게 고생시키시더니 이제 와서요? | Thời gian qua hành chị ấy sấp mặt, giờ lại chốt vậy ư? |
뭐, 돌고 돌아서 결국 제가 제일 처음 만들었던 | Rốt cuộc có làm đi làm lại thì phiên bản tôi làm ban đầu |
라비올리가 제일 나았다는 거잖아요? | vẫn là hoàn hảo nhất. |
괜찮아요 [하리가 살짝 웃는다] | Không sao cả. |
[잔잔한 음악] (하리) 토독, 톡 | |
[하리의 웃음] | |
(계 차장) 뭐야? | Gì vậy? Hôm qua thì ủ rũ, hôm nay lại vui vẻ. |
어제는 우울하더니 오늘은 신났네? [문이 달칵 열린다] | Gì vậy? Hôm qua thì ủ rũ, hôm nay lại vui vẻ. |
[계 차장의 어이없는 웃음] [문이 달칵 닫힌다] | |
미쳤나 봐 | Chắc phát điên rồi. |
실컷 똥개 훈련처럼 개고생하시더니 | Chị ấy bị hành lên bờ xuống ruộng để rồi… |
그… | |
신하리 씨는 용서하기로 결정한 겁니까? | Anh đã quyết định tha thứ cho cô Shin Ha Ri rồi sao? |
(태무) 응 | Ừ. |
생각해 보니까 | Vì nghĩ kỹ lại, tôi đã đầu tư quá nhiều thời gian |
내가 별거 아닌 일로 너무 많은 시간을 투자하는 거 같아서 | Vì nghĩ kỹ lại, tôi đã đầu tư quá nhiều thời gian vào một chuyện không đâu. |
(성훈) 그런데 갑자기 왜 출장을? | Nhưng sao tự dưng anh lại đi công tác? |
(태무) 내가 어떻게 신하리를… | Làm gì có chuyện mình đổ Shin Ha Ri. |
그동안 너무 자주 만나서 뇌가 뭔가 착각한 게 분명해 | Chắc chắn chỉ là nhầm lẫn vì gặp nhau thường xuyên quá. |
며칠간 얼굴 안 보면 금방 정리될 거야 | Không gặp mấy ngày là quên ngay thôi. |
"김치 유산균" | |
(여자2) [영어] 단지 모양 용기 말인데요 | Về phần đóng gói, sao anh lại kiên quyết giữ kiểu dáng hiện tại? |
굳이 고집하시는 이유가 있을까요? | Về phần đóng gói, sao anh lại kiên quyết giữ kiểu dáng hiện tại? |
저희는 우리 마트 로고가 들어간 패키지를 사용하고 싶어서요 | Chúng tôi muốn dùng mẫu hộp của mình vì trên đó có logo của công ty chúng tôi. |
보시는 바와 같이 | Như cô có thể thấy, |
단순한 패키지가 아니기 때문이죠 | đây không phải hộp bình thường. |
(태무) 전통 항아리를 모티브로 디자인했을 뿐만 아니라 | Chúng tôi đã thiết kế phỏng theo chum truyền thống Hàn Quốc. |
전통 옹기의 과학적 원리를 재현한 필터와 밸브로 | Ngoài ra, chúng tôi còn áp dụng cơ chế van và bộ lọc |
김치를 안정적으로 잘 발효할 수 있는 | Ngoài ra, chúng tôi còn áp dụng cơ chế van và bộ lọc để nâng cao chất lượng cho quá trình lên men kim chi. |
기능성까지 갖추고 있습니다 | để nâng cao chất lượng cho quá trình lên men kim chi. |
타 브랜드와 차별점이기 때문에 | Đó là điểm khác biệt với các công ty khác. |
[여자2의 헛기침] | |
바꿀 수 없습니다 | Tôi không thể nhượng bộ. Nếu bên cô không đồng ý, |
맘에 안 드시면 이 계약 없던 걸로 하시죠 | Tôi không thể nhượng bộ. Nếu bên cô không đồng ý, thì rất khó hợp tác. |
계약하시죠 | Không cần bàn thêm nữa. |
[직원들이 키보드를 두드린다] | |
저희 회사를 믿어 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn vì đã tin chúng tôi. |
별말씀을요, 이번에 지오푸드컴퍼니에 반하게 됐거든요 | Không có gì. Chúng tôi rất ngưỡng mộ công ty anh. |
그런가요? | Thật sao? |
어떤 점에 반하셨는지 물어봐도 될까요? | Xin hỏi bên cô ngưỡng mộ điều gì? |
[흥미로운 음악] (하리) [한국어] 음… | |
[놀란 탄성] 그럼 태무 씨는 | Vậy anh Tae Moo mê tôi ở điểm nào thế? |
내 어디에 그렇게 반한 거예요? | Vậy anh Tae Moo mê tôi ở điểm nào thế? |
[영어] 죄송합니다 | Xin lỗi cô. |
[한국어] 뭐가 미안한 건데요? | Anh xin lỗi vì chuyện gì thế? |
(하리) 아! | À! Vì tôi không để ý đến anh |
그쪽한테 관심도 없던 날 좋아하게 된 게 자존심 상해서 | À! Vì tôi không để ý đến anh nhưng anh lại đổ tôi nên thấy tự ái |
치졸하게 괴롭혔던 거요? | và bày trò trẻ con hành hạ tôi à? |
응? | Hả? |
[피곤한 숨소리] [뼈가 우두둑거린다] | |
[폭죽이 펑펑 터진다] (하리) 우와 | |
[부드러운 음악] | |
저 한강에서 불꽃놀이 처음 봐요 | Đây là lần đầu tôi được ngắm pháo hoa ở sông Hán đấy. |
(하리) 이제 그만 인정해요 | Giờ anh thừa nhận đi thôi. |
[놀란 탄성] [흥미로운 음악] | |
나에 대한 감정 인정하고 싶지 않아서 | Chỉ vì không muốn thừa nhận tình cảm dành cho tôi |
이렇게까지 멀리 와 놓고 | mà anh cất công đi đến tận đây. |
계속 내 생각만 했잖아요 | Vậy mà vẫn cứ nghĩ mãi về tôi. |
맞죠? | Phải không? |
그렇죠? | Đúng nhỉ? |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[중해의 힘주는 숨소리] | |
(미모) 아휴, 너희 그렇게, 어? | Cứ tưởng được dòm mặt cậu giám đốc nổi tiếng đẹp trai của con một cái. |
잘생겼다고 소문 자자한 너희 사장 얼굴 좀 보는가 했더니 | Cứ tưởng được dòm mặt cậu giám đốc nổi tiếng đẹp trai của con một cái. |
어, 뭐야, 코빼기도 못 보고 | Rồi sao? Chẳng thấy mặt mũi đâu. |
아, 워낙 바쁘셔서 | À, anh ấy vốn bận rộn mà. |
(영서) 어머니 | Bác ơi, đẹp trai mà làm gì trong khi nhân cách có vấn đề. |
잘생기면 뭐 해요 | Bác ơi, đẹp trai mà làm gì trong khi nhân cách có vấn đề. |
인성에 문제가 있는데 | Bác ơi, đẹp trai mà làm gì trong khi nhân cách có vấn đề. |
- 어? - (영서) 아니 | - Sao? - Anh ta hành Ha Ri |
라비올리 다시 만들라고 하리 얼마나 괴롭혔다고요 | - Sao? - Anh ta hành Ha Ri làm đi làm lại món mới đấy. |
(미모) 아… | làm đi làm lại món mới đấy. |
(영서) 근데 저 먼저 먹어도 될까요? | - Cháu ăn trước được không ạ? - Ăn đi. |
(미모) 먹어, 먹어, 먹어 | - Cháu ăn trước được không ạ? - Ăn đi. |
[발랄한 음악] (하민) 음 | |
[하민과 미모의 웃음] | |
(영서) 응? | |
- (미모) 왜? - 이거 뭐야? | - Sao thế? - Cái gì đây? |
아, 맞다, 야 네 입맛에는 많이 맵지? | Phải rồi. Với khẩu vị của cậu thì cay lắm nhỉ? |
아니, 매운데 | Đúng là cay thật. |
달콤, 고소한 게 완전 제 스타일인데요? | Nhưng vừa ngọt vừa bùi. Chuẩn vị khoái khẩu của cháu. |
(미모) 그렇지? [함께 웃는다] | Đúng nhỉ? |
그게 중독성 있어 가지고 | Món đó gây nghiện lắm. |
한번 먹으면 계속 생각날걸? | Ăn một lần là nhớ cả đời đấy. |
[중해의 웃음] | Ăn một lần là nhớ cả đời đấy. |
전 상 좀 올려다 놓고 올게요 | Con mang cúp lên lầu đã nhé. |
[의자가 드르륵 밀린다] | Con mang cúp lên lầu đã nhé. |
[하리의 옅은 한숨] | |
[차분한 음악] (태무) 예쁘네요 | Đẹp thật. |
마냥 속 시원할 줄 알았는데 | Cứ tưởng trong lòng sẽ nhẹ nhõm lắm. |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(혜지) 신 선임님 아까부터 계속 전화 오는데요? | Trợ lý Shin, chị có điện thoại nãy giờ đấy. |
(하리) 응, 그러네? | Ừ, đúng thật. |
모르는 번호인데? | Là số lạ gọi. |
여보세요? | Alô? |
(강 회장) 신금희 양 핸드폰 맞죠? | Có phải cháu Shin Geum Hui đó không? |
네, 신금… | Có phải cháu Shin Geum Hui đó không? Vâng, Shin Geum… |
희? | Hui? |
저, 누구세요? | Ai vậy ạ? |
나 | Ông đây. Ông của Tae Moo đây mà. |
태무 할아비 되는 사람이에요 | Ông đây. Ông của Tae Moo đây mà. |
네? | Dạ? |
[흥미로운 음악] | |
아니, 제 번호는 어떻게 아시고… | Ơ? Sao ông biết số của cháu vậy ạ? |
(강 회장) 얼굴 본 지도 꽤 됐고 | Lâu rồi ông cháu mình không gặp. Chúng ta cùng ăn tối đi. |
저녁이나 같이 먹자고 | Lâu rồi ông cháu mình không gặp. Chúng ta cùng ăn tối đi. |
내가 장소 찍어 줄 테니까 | Ông sẽ gửi địa chỉ cho cháu. Cháu đến đó nhé. |
그리로 와요 | Ông sẽ gửi địa chỉ cho cháu. Cháu đến đó nhé. Biết chưa? |
알았죠? | Biết chưa? |
(계 차장) 자, 퇴근하시죠 | Tan làm thôi nào. |
(여 부장과 혜지) - 응, 그래요, 퇴근들 해요 - 네 | - Ừ, tan làm thôi. - Vâng. |
[직원들이 자리에서 일어난다] | |
(여 부장) 하, 수고들 했어요 | Mọi người vất vả rồi. - Vâng. - Anh chị về cẩn thận ạ. |
- (혜지) 들어가세요 - (계 차장) 네 | - Vâng. - Anh chị về cẩn thận ạ. |
(계 차장) 저는 수고를 많이 했죠 | Đúng là tôi vất vả thật. |
- (계 차장) 퇴근하는 게 마땅하죠 - (혜지) 들어가 보겠습니다 | - Tôi về đây. - Chào chị, em về. |
[난처한 한숨] | |
(하리) 해고할 때 집에도 다 정리한 거 아니었나? | Đuổi việc mình rồi mà chưa nói lại với ông sao? |
그냥 모른 척할 수도 없고 | Cứ làm lơ cũng không được. |
아이씨 | Trời ạ. |
[휴대전화 진동음] | |
[옅은 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | CHỦ TỊCH |
네, 여보세요 | Vâng, cháu nghe. |
[밝은 음악] | |
[콧노래를 흥얼거린다] | |
(TV 속 남자2) 됐어, 됐어, 야 [영서의 탄성] | Cậu đi mua nước đi. Tớ đãi. |
너희 가서 저기, 음료수나 사 와 | Cậu đi mua nước đi. Tớ đãi. |
너희 돈으로 | Cậu đi mua nước đi. Tớ đãi. |
[TV에서 예능 방송이 흘러나온다] 가만 | Cậu đi mua nước đi. Tớ đãi. Khoan đã. |
강태무랑 출장 갔다고 했던 거 같은데 | Mình có nghe nói anh ấy đi công tác với Kang Tae Moo. |
(영서) 집에 없는 거 같은데? | Hình như không có nhà. |
오늘도 안 들어오려나? | Hôm nay không về sao? |
[헛웃음] | |
아, 진영서 | Trời ạ, Jin Young Seo. |
또 선 넘네 | Lại vượt giới hạn rồi. |
선 넘지 말자, 선 넘지 말… | Đừng vượt giới hạn nữa. Đừng vượt… |
[영서의 놀란 숨소리] | |
아, 어떡해 | Làm sao đây? |
아이, 진짜 | |
깨진 거 아니야? | Bị bể rồi sao? |
아, 깨졌네 [유리 조각이 잘그락거린다] | Ôi, bể mất rồi. |
아, 짜증 나 | Bực mình thật. |
뭐야, 이거? | Cái gì thế này? |
[의미심장한 음악] | |
이게 뭐야? | Đây là gì vậy? |
(남자3) 제가 직접 디자인한 거예요 | Cây đèn này do tôi tự thiết kế. |
거실 말고 침실에 놓으면 좋아요 | Cô nên đặt trong phòng ngủ thay vì phòng khách. |
[음산한 효과음] | |
네, 증거물 챙겼고요 | Vâng, tôi chuẩn bị chứng cứ rồi. Tôi sẽ tới đồn cảnh sát ngay. |
지금 경찰서로 가려고요 | Vâng, tôi chuẩn bị chứng cứ rồi. Tôi sẽ tới đồn cảnh sát ngay. |
(남자3) 영서 씨 | Cô Young Seo. |
아, 어디 가는데 불러도 대답을 안 해요, 영서 씨? | Cô định đi đâu vậy? Tôi gọi mà cô không trả lời. |
그랬어요? | Vậy sao? |
제가 못 들었나 봐요 | Chắc do tôi không nghe thấy. |
[남자3의 헛웃음] | |
(남자3) 그랬구나 | Thì ra là vậy. |
괜찮아요? | Cô không sao chứ? |
근데 등은 왜? | Cô mang đèn theo làm gì? |
제가 떨어뜨리는 바람에 깨져서 | Tôi lỡ làm rớt nên nó bị bể. |
고치려고요, 주세요 | Tôi định mang đi sửa. Đưa tôi. |
아, 이거 제가 고쳐다 드릴게요 | Tôi sẽ sửa nó cho cô. |
괜찮아요, 제가 고칠게요, 주세요 | Không cần đâu, tôi tự đi được. Đưa tôi đi. |
- (영서) 그 손 놓으시죠? - (남자3) 아, 내가 고친다니까 | - Anh buông ra đi. - Đã bảo để tôi sửa cho mà! |
괜찮다고요! 왜 이러세요? | - Tôi nói không cần mà! Anh sao thế? - Bỏ ra! |
(남자3) 놔 봐요 [차 문이 탁 여닫힌다] | - Tôi nói không cần mà! Anh sao thế? - Bỏ ra! Anh đang làm gì vậy? |
(성훈) 지금 뭐 하시는 겁니까? | Anh đang làm gì vậy? |
보아하니 영서 씨 물건 같은데 왜… | Có vẻ đó là đồ của cô Young Seo. Sao anh lại… |
[긴박한 음악] - (영서) 아! - (성훈) 영서 씨 | Cô Young Seo, cô không sao chứ? |
(성훈) 영서 씨, 괜찮아요? | Cô Young Seo, cô không sao chứ? |
(영서) 좀 도와주세요 | Giúp tôi với. |
저, 저, 저놈 몰카범이에요 | Hắn ta quay lén tôi! Làm ơn bắt hắn lại giúp tôi đi! |
좀 잡아 주세요, 제발요 | Hắn ta quay lén tôi! Làm ơn bắt hắn lại giúp tôi đi! |
빨리! | Hắn ta quay lén tôi! Làm ơn bắt hắn lại giúp tôi đi! Mau lên! |
(성훈) 거기 서! | Đứng lại! |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[여자3의 놀란 탄성] [성훈의 다급한 숨소리] | |
[남자3의 놀란 숨소리] | |
[남자3의 아파하는 신음] | |
[남자3의 힘주는 숨소리] | |
[남자3의 아파하는 신음] | |
(남자3) 아, 왜 이래요? | Anh làm gì thế? Sao vậy hả? |
아, 왜 이래요, 아이씨! | Anh làm gì thế? Sao vậy hả? |
[풀벌레 울음] | |
[타이어 마찰음] | |
[통화 연결음] | |
할아버지가 저녁 하자시는데 | Ông gọi đi ăn tối đấy. Cậu tới được thì tới đi. |
너도 올 수 있으면 와 | Ông gọi đi ăn tối đấy. Cậu tới được thì tới đi. |
[사람들이 소란스럽다] [사이렌이 울린다] | - Sao lại đánh người? - Tôi bị oan! |
(경찰) 아, 조용히 하고 따라와 알았어? | Im lặng đi theo tôi, rõ chưa? |
아, 저, 곤란할 것 같습니다 | Chắc là không được rồi ạ. |
어디인데 이렇게 시끄러워? | Cậu đang ở đâu mà ồn ào thế? |
예, 경찰서입니다 | À, tôi đang ở đồn cảnh sát. |
경찰서는 왜? | Ở đồn cảnh sát làm gì? |
[자동차 엔진음] | |
뭐? | Gì cơ? |
[어두운 음악] | |
[통화 종료음] | |
(태무) 여기서 뭐 하는 겁니까? | Sao cô lại đến đây? |
저, 할아버님이 부르셔서요 | Sao cô lại đến đây? Ông của anh gọi tôi đến. |
(하리) 해고당한 건 아는데 | Anh đuổi việc tôi rồi. Nhưng người lớn cho gọi thì không làm lơ được nên tôi đến. |
어르신이 부탁하는데 모른 척할 수도 없고 그래서… | Nhưng người lớn cho gọi thì không làm lơ được nên tôi đến. |
- 친구 전화 못 받았습니까? - (하리) 친구라니요? | - Bạn cô không gọi cho cô sao? - Bạn nào? |
진영서 씨 연락 못 받았냐고요 | - Cô Jin Young Seo ấy. - Young Seo có chuyện gì? |
영서가 왜요? | - Cô Jin Young Seo ấy. - Young Seo có chuyện gì? |
[태무의 옅은 한숨] | |
일단 갑시다, 신하리 씨 | Cứ đi trước đã, cô Shin Ha Ri. |
(하리) 잠시만… | Đợi đã. |
네? | Sao cơ? |
지금 뭐 하는 겁니까? | Cô còn làm gì vậy? Ta phải đi ngay, cô Shin Ha Ri. |
이럴 때가 아닙니다, 신하리 씨 | Cô còn làm gì vậy? Ta phải đi ngay, cô Shin Ha Ri. |
[리드미컬한 음악] | Anh vừa… gọi tôi là gì? |
방금 저더러 뭐라고… | Anh vừa… gọi tôi là gì? |
(태무) 당신 [하리의 놀란 숨소리] | Anh đã động vào người đáng lẽ không nên động vào. |
건드리지 말아야 될 사람을 건드렸어 | Anh đã động vào người đáng lẽ không nên động vào. |
(성훈) 예열 단계도 없이 다짜고짜 고백부터 하시는 건 | Chưa tán tỉnh gì mà tỏ tình ngay thì… |
(하리) 제가 신금희인 거 알고 나서부터 하신 행동들 [태무의 아파하는 신음] | Chưa tán tỉnh gì mà tỏ tình ngay thì… Mọi hành động anh làm sau khi biết tôi là Shin Geum Hui |
해고하려고 그러신 거잖아요 | đều là để sa thải tôi mà. |
(영서) 내가 그게 그러니까 [영서의 힘겨운 신음] | Nói chung là… |
안 들어가고 거기서 뭐 해요? | Cô không vào mà ngồi đó làm gì? |
[짜증 난 숨소리] | Cô không vào mà ngồi đó làm gì? |
(태무) 우리 결혼을 전제로 만나 보지 않을래요? | Chúng mình hẹn hò để tiến tới hôn nhân nhé? |
No comments:
Post a Comment