Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 5

Khi Hoa Trà Nở 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

‪(용식) ‪나는요

‪Tôi hứa...

필구든

‪tôi sẽ không bao giờ làm cô...

동백 씨든

‪tôi sẽ không bao giờ làm cô...

절대  울려요

‪hay Pil Gu khóc.

‪(동백) ‪[울먹이며] ‪용식 

‪Yong Sik, anh thực sự nên cẩn thận.

진짜 어쩌려고 이래요?

‪Yong Sik, anh thực sự nên cẩn thận.

그러다 진짜 내가

‪Nếu tôi thích anh...

용식  진짜로

‪Nếu tôi thích anh...

좋아하게 되면 어떡하려 그래요?

‪thật thì sao?

‪[동백이 흐느낀다]

‪(용식) ‪... ‪[용식의 헛기침]

‪- Thì... ‪- Sao?

‪(동백) ‪?

‪- Thì... ‪- Sao?

‪(용식) ‪만두 좋아하시나 봐요 ‪[용식의 어색한 웃음]

‪Tôi đoán cô thích bánh xếp.

‪(동백) ‪필구도 좋아하고 그리고 

‪Vâng, Pil Gu cũng thích. ‪Và có ai không thích bánh xếp chứ?

만두 싫어하는 사람 있나요?

‪Và có ai không thích bánh xếp chứ?

‪(용식) ‪그러면 다음  주말에요

‪Vậy thì cuối tuần tới ta đến đảo Gaebu ‪ăn bánh xếp khổng lồ nhé?

저랑 같이 개부도로 ‪왕만두 잡수시러  가실래요?

‪Vậy thì cuối tuần tới ta đến đảo Gaebu ‪ăn bánh xếp khổng lồ nhé?

‪(동백) ‪어머머

‪Trời ơi.

‪[당황한 웃음]

아이왕만두 먹으러 개부도까지 가요?

‪Tại sao lại đi đến tận đó ‪chỉ để ăn bánh xếp chứ?

‪(용식) ‪아니

‪À, không chỉ ăn bánh xếp.

  만두 때문만은 아니고유

‪À, không chỉ ăn bánh xếp.

‪[쑥스러운 웃음] ‪(동백) ‪그럼 뭐요?

‪Vậy thì để làm gì?

아니무슨 만둣집이 널렸는데

‪Trời đất. Có rất nhiều nhà hàng bánh xếp.

괜히  섬으로 가요?

‪Tại sao chúng ta phải đi đến một hòn đảo?

아유괜히  섬에서   끊기고 ‪이런  너무 올드한  알죠?

‪Hy vọng anh biết mấy trò như ‪muộn chuyến phà cuối là quá cũ rồi.

진짜웃겨진짜촌스럽게

‪Anh buồn cười thật. Chả ngầu gì cả.

‪(용식) ‪동백 

‪Dongbaek, thập kỷ trước ‪họ đã xây một cây cầu sang đảo Gaebu rồi.

개부도에 다리 놓은  10년이에요

‪Dongbaek, thập kỷ trước ‪họ đã xây một cây cầu sang đảo Gaebu rồi.

그래요?

‪Có thật không?

‪(용식) ‪아이동백  ‪개부도가요?

‪Dongbaek, đảo Gaebu

예전에는 섬이 맞았어요

‪từng là một hòn đảo khó đi đến, ‪như cô nói.

우리 동백 씨가 생각하신 대로

‪từng là một hòn đảo khó đi đến, ‪như cô nói.

근데 ‪[용식의 웃음]

‪Nhưng mọi thứ đã thay đổi ‪kể từ khi cây cầu được xây dựng.

근데 요즘에는  다리 때문인지

‪Nhưng mọi thứ đã thay đổi ‪kể từ khi cây cầu được xây dựng.

차로도 가고 걸어서도 가요요즘에는 ‪[용식의 웃음]

‪Cô có thể lái xe đến đấy, ‪và vài người còn đi bộ nữa.

‪[천둥이 우르릉 친다] ‪[용식의 놀란 신음]

‪[흥미로운 음악]

‪(필구) ‪엄마

‪Mẹ ơi, mẹ có thân với chú ấy không? ‪Tại sao chú ấy lại đến tận đây với mẹ?

 아저씨랑 친해?

‪Mẹ ơi, mẹ có thân với chú ấy không? ‪Tại sao chú ấy lại đến tận đây với mẹ?

 같이 ?

‪Mẹ ơi, mẹ có thân với chú ấy không? ‪Tại sao chú ấy lại đến tận đây với mẹ?

‪(용식) ‪ 아저씨가 ‪집이  동네여 가지고

‪Ồ, chú cũng sống ở khu phố này.

‪(필구) ‪ 동네 어디요?

‪- Ở đâu trong khu phố này? ‪- Đằng kia.

‪(용식) ‪저짝

‪- Ở đâu trong khu phố này? ‪- Đằng kia.

‪(필구) ‪저짝 어디요?

‪Đằng kia? Ở đâu?

‪(용식) ‪아유우리 필구는 커서 ‪CSI 해도 되겄다?

‪Pil Gu, khi lớn lên ‪cháu nên trở thành một điều tra viên.

‪[용식의 웃음] ‪(필구) ‪아저씨 우리 엄마 좋아해요?

‪Chú có thích mẹ cháu không?

?

‪Gì cơ?

‪(필구) ‪우리 엄마 좋아할 거면요

‪Nếu như vậy, ‪đừng đến quán rượu nhà cháu nữa.

우리 가게 오지 마요

‪Nếu như vậy, ‪đừng đến quán rượu nhà cháu nữa.

?

‪Tại sao?

너는 내가 별로니?

‪Cháu không thích chú à?

별로예요

‪Không, không thích.

‪[당황한 신음]

‪Không, không thích.

‪(용식) ‪ 인마 접때는

‪Này, cháu còn nhờ chú giúp mẹ cháu

나한테 너희 엄마 맡기기도 하고 ‪ 그렇게 얘기도 했으면서

‪Này, cháu còn nhờ chú giúp mẹ cháu ‪hôm kia mà, nhớ không?

‪(필구) ‪나는

‪Cháu ghét ‪tất cả những người thích mẹ cháu.

우리 엄마 좋아하는 ‪아저씨는  싫어요

‪Cháu ghét ‪tất cả những người thích mẹ cháu.

‪(동백) ‪?

‪- Hả? ‪- Ông No Gyu Tae,

‪(필구) ‪노규태 아저씨

‪- Hả? ‪- Ông No Gyu Tae,

준기네 아저씨떡집 아저씨

‪bố của Jun Gi và chủ tiệm bánh gạo.

 우리 엄마 좋다면서 ‪반말하고 이름 부르고

‪Họ lúc nào cũng bảo họ thích mẹ.

그래 놓고 준기네 엄마가 ‪우리 엄마  떠밀  보고만 있잖아요

‪Nhưng họ chẳng thèm làm gì ‪khi mẹ của Jun Gi gây sự với mẹ.

아저씨들은 그런  좋아하는 거잖아요

‪"Thích" của các chú là vậy đấy.

‪[아련한 음악] ‪(동백) ‪필구야  이렇게 자꾸 ?

‪Pil Gu, tại sao con lớn nhanh như vậy chứ?

 이렇게 ‪눈치가 빤해애가아휴

‪Nó thật nhanh nhảu. Trời ạ.

필구야

‪Pil Gu.

 아저씨는...

‪Cháu thấy đấy, đó không phải ‪cảm giác của chú về mẹ cháu...

고딴 식으로 너희 엄마를

‪Cháu thấy đấy, đó không phải ‪cảm giác của chú về mẹ cháu...

‪(용식) ‪저거 하는  아니고...

‪- Với chú thì khác. ‪- Tất cả đều giống nhau.

어차피  똑같아요

‪- Với chú thì khác. ‪- Tất cả đều giống nhau.

‪(필구) ‪엄마가 그랬지?

‪Mẹ, mẹ bảo con

아빠는 키도 크고 똑똑하고

‪rằng bố cao và thông minh.

훌륭한 박사님이라고

‪Bố là học giả nổi tiếng.

중국 가서 박사   한다고

‪Ông đạt được mười bằng tiến sĩ ‪ở Trung Quốc.

훌륭한 아빠도 엄마를 좋아했지만

‪Cả bố cháu, một người tuyệt vời, ‪cũng thích mẹ cháu,

어차피 중국 가서 혼자  살아요

‪nhưng vẫn sống một mình yên ổn ‪ở Trung Quốc.

나는

‪Cháu ghét tất cả những người ‪quan tâm đến mẹ cháu.

우리 엄마 좋아하는 ‪아저씨들은  싫어요

‪Cháu ghét tất cả những người ‪quan tâm đến mẹ cháu.

‪[ 취한 말투로] ‪ 국가 대표  거야?

‪Em định vào đội tuyển quốc gia hay gì?

‪(종렬) ‪아이필라테스에 어떻게

‪Sao có thể tiêu năm triệu won tập Pilates?

 5백을 ?

‪Sao có thể tiêu năm triệu won tập Pilates?

엄마랑 같이 끊었다고

‪Mẹ em và em sẽ học cùng nhau.

아니아무리 둘이라도 그렇지

‪Mẹ em và em sẽ học cùng nhau. ‪Dù là hai người đi nữa

어떻게 필라테스에 ‪5백을 긁을 수가 있냐?

‪thì bỏ năm triệu won để tập Pilates ‪cũng thật điên rồ.

‪(제시카) ‪[헛웃음 치며] ‪그럼 내가 

‪Anh nghĩ em tham gia các lớp học nhóm ‪với một đám người à?

다른 사람들이랑 같이 ‪단체반이라도 들을까?

‪Anh nghĩ em tham gia các lớp học nhóm ‪với một đám người à?

개인 레슨 받아야   아니냐고

‪Em phải học lớp riêng.

 제시카니까?

‪Em phải học lớp riêng. ‪Vì em là Jessica à?

그렇지제시카는 단체반은  듣지

‪Phải, Jessica không thể tham gia ‪lớp học nhóm.

‪(화자) ‪자네 취했나?

‪Con say à?

‪(종렬) ‪장모님 주무셨어요?

‪Con say à? ‪Mẹ, mẹ vẫn còn thức.

‪[화자의 못마땅한 신음]

‪(화자) ‪내가 자네한테 이런 말까진 ‪ 하려고 했는데

‪Mẹ không định nói điều này với con,

우리 제시카장관 

‪nhưng cả một bộ trưởng ‪và một bác sĩ thẩm mỹ

청담동 성형외과 원장 집에서도 ‪탐냈던 애야

‪ở phường Cheongdam ‪đều từng muốn Jessica làm con dâu của họ.

‪(종렬) ‪알죠

‪Vâng, con biết.

청담사거리 지날 때마다 ‪말씀을  주시니까요

‪Lần nào đi qua giao lộ Cheongdam ‪mẹ cũng nhắc chuyện đó.

‪(화자) ‪그저 집하고 학교밖에 모르던 어린애 ‪  가서 살면

‪Trước khi gặp con, ‪nó chỉ là đứa ngây thơ trẻ tuổi ‪chẳng làm gì ngoài học.

장모 집에 카드 고지서 들고  ‪용기는  냈어야지

‪Con không nên mang theo ‪sao kê tín dụng tới đây,

그게 염치지

‪nếu con còn biết xấu hổ.

어머니그게 아니고요

‪Mẹ ơi, hãy nghe con nói.

어떤 애들은 48 원이 없어서 ‪칭다오를  가요

‪Có những người không thể đi đến Thanh Đảo ‪vì không có 480.000 won.

‪(제시카) ‪ 칭다오?

‪- Cái gì? Thanh Đảo? ‪- Có lẽ nó đã uống bia.

‪(화자) ‪맥주 마셨나 보지

‪- Cái gì? Thanh Đảo? ‪- Có lẽ nó đã uống bia.

자네 취했으면 집에 가서 잠이나 

‪Nếu con say thì về ngủ đi.

강종렬이는 마누라 필라테스에

‪Rõ ràng, Kang Jong Ryeol ‪tiêu năm triệu won

 5백을 긁는데요

‪cho lớp học Pilates của vợ,

‪[아련한 음악] ‪어떤 애는

‪trong khi một ai đó

‪[한숨]

‪trong khi một ai đó

‪48 원이 없어서

‪không thể đến Thanh Đảo

칭다오를  가니까 ‪[헛웃음]

‪bởi vì không có 480.000 won.

제가

‪Điều đó...

‪[쓴웃음]

제가 아주

‪Điều đó thực sự...

미쳐 버리겠는 거라고요

‪làm cho con điên đầu.

‪Đúng.

‪[내비게이션에서 음성이 흘러나온다]

‪Sau 300 mét, rẽ trái.

‪[규태가 휘파람을 분다]

‪Sau 300 mét, rẽ trái.

‪(향미) ‪오빠학교  운동했어?

‪Ông là vận động viên khi còn đi học à?

‪(규태) ‪

‪Này.

 공부했어

‪Tôi chỉ biết học thôi.

공고에서도 입시반이었거든?

‪Tôi học lớp thường ở đại học đấy.

그러니까

‪Chính xác. Tôi nghĩ thời đi học ‪ông là một con mọt sách

 오빠가  ‪어려운 말도  쓰고 그러니까

‪Chính xác. Tôi nghĩ thời đi học ‪ông là một con mọt sách

‪(향미) ‪당연히 공부했을  알았거든?

‪bởi vì ông có vốn từ rất đáng nể,

근데 어떻게 초보가 금방 웨이크를 ?

‪nhưng sao ông ‪trượt nước thành thạo nhanh vậy?

오빤 진짜 ‪보통 사람이 아닌  같아

‪Ông tuyệt vời thật đấy.

‪[웃으며] ‪아이참

오빠도 그냥 보통 사람이야?

‪Tôi chỉ là ‪một người đàn ông bình thường thôi.

‪(향미) ‪까놓고 말해서  오빠가

‪Tôi nghĩ ông sẽ chia tiền thanh toán

저것도 할부로   알았거든?

‪Tôi nghĩ ông sẽ chia tiền thanh toán ‪bằng cách trả góp hàng tháng,

근데 '일시불 이래 버리는데

‪nhưng ông đã trả hết một lúc.

 오빠 무슨 정몽주 회장인 ?

‪Tôi tưởng ông là Chủ tịch Jeong Mong Ju.

‪[피식 웃는다]

‪Tôi tưởng ông là Chủ tịch Jeong Mong Ju.

향미야

‪Hyang Mi.

‪(규태) ‪정몽주는 고려 시대 위인이고?

‪Jeong Mong Ju là một học giả ‪từ thời Goryeo.

오빠 군수 나오면 ‪비밀 투표래도 오빠 뽑으려고

‪Nếu ông tranh cử thị trưởng, ‪tôi sẽ bầu cho ông.

나를?

‪Thật không?

  나를?

‪Tại sao lại là tôi?

...

‪Thì...

네가 나를...

‪- Có nghĩa là cô... ‪- Vâng.

‪(향미) ‪존경존경하니까

‪- Có nghĩa là cô... ‪- Vâng. ‪Tôi tôn trọng ông.

‪Này.

앞으로 오빠를 ‪멘토다 생각하고

‪Từ nay, hãy xem tôi là cố vấn của cô.

그냥 편하게 대해? ‪어려워하지 말고

‪Tôi hy vọng cô có thể thoải mái ở gần tôi. ‪Đừng sợ hãi.

‪(향미) ‪지금도  어려운데?

‪Tôi không sợ ông.

우리 사이에  어려워?

‪Thôi nào. Ta đủ thân rồi.

우리 사이?

‪Chúng ta?

‪(용식) ‪필구야

‪Pil Gu.

‪[용식의 멋쩍은 웃음]

 사람은 몰라도

‪Không rõ người khác ra sao,

네가 싫다면 나도  할게

‪nhưng chú sẽ không làm bất cứ điều gì ‪cháu không thích.

‪(필구) ‪우리 가게도 오지 말고요

‪Đừng đến quán nhà cháu nữa.

오락실에서도 알은척하지 마요

‪Và đừng chào cháu ở quán điện tử.

‪(용식) ‪나도 너만  

‪Chú nhớ khi ở tuổi cháu ‪chú cũng cố gắng rất nhiều để bảo vệ mẹ.

우리 엄마 지킨다고 ‪골이 터지는  알았거든?

‪Chú nhớ khi ở tuổi cháu ‪chú cũng cố gắng rất nhiều để bảo vệ mẹ.

 쪼끄만한  맨날 

‪Chú biết

너희 엄마 지킨다고 ‪얼마나 고생하는지 아는데

‪cháu đã cố gắng rất nhiều để bảo vệ mẹ,

내가    콩알만  가슴팍에다가 ‪불을 지피겠냐?

‪sao chú lại cố tình ‪làm cháu lo lắng và thất vọng được?

점수 따려고 거짓말 치지 마요

‪Đừng nói dối để tỏ ra mình tốt nữa.

백두 할머니는 ‪지켜  필요가 없는데  지켜요?

‪Sao chú phải cố gắng bảo vệ bà Kwak? ‪Bà ấy không cần bảo vệ.

‪[웃음] ‪[잔잔한 음악]

‪(용식) ‪아니그건 그렇고

‪Chà, dù sao thì...

아무튼 간에 ‪내가 너한테 하고 싶은 말은

‪Điều chú muốn nói là

기냥  자라고

‪hãy ngủ thật ngon.

너는 기냥 죽어라 먹고 ‪죽어라 놀고

‪Cháu đang ở độ tuổi nên ăn, chơi và ngủ

죽어라  나이니께

‪bao nhiêu tùy thích,

기냥  

‪nên hãy ngủ ngon nhé.

 아저씨는 너의  황금 같은

‪Chú sẽ không hủy hoại cuộc sống tuyệt vời ‪của một cậu bé tám tuổi đâu.

 8 인생에 고춧가루  되려니까

‪Chú sẽ không hủy hoại cuộc sống tuyệt vời ‪của một cậu bé tám tuổi đâu.

내가 싫으면  꽝이에요

‪Chú bị loại nếu cháu không thích chú.

 

‪Được rồi, hiểu rồi.

 기냥

‪Chú sẽ chỉ...

‪(용식) ‪ 식대로 너한테 점수를  볼게

‪cố gắng theo cách riêng của chú thôi.

만두는 가져와

‪Mang bánh vào đi mẹ.

‪[용식의 웃음]

‪(용식) ‪아이 필구가...

‪- Tôi phải nói, Pil Gu... ‪- Tôi sẽ lấy bánh xếp.

만두는 가져갈게요

‪- Tôi phải nói, Pil Gu... ‪- Tôi sẽ lấy bánh xếp.

‪(용식) ‪

‪Được rồi.

‪[용식과 동백의 멋쩍은 웃음]

‪- Tạm biệt. ‪- Tạm biệt.

‪[용식의 멋쩍은 웃음]

‪[잠금장치가 철커덕거린다]

‪[옅은 웃음] ‪(동백) ‪필구야

‪(규태) ‪...

향미송어 좋아해?

‪Hyang Mi, cô có thích cá hồi không?

‪[흥미진진한 음악] ‪[종렬의 힘겨운 숨소리]

‪[한숨]

엄마나 자식이나 진짜...

‪Cả mẹ và con trai...

더럽게 신경 쓰이게 하네

‪Họ làm mình thấy phiền thật đấy.

‪[풀벌레 울음]

‪[피식 웃는다]

아들이나 엄마나

‪Cả mẹ và con trai đều rất đáng yêu.

더럽게 귀엽네

‪Cả mẹ và con trai đều rất đáng yêu.

‪[휴대전화 알람음이 들린다]

‪[의미심장한 음악]

‪[무거운 효과음]

‪[용식의 의아한 숨소리]

여기    있다고 여기  있었대?

‪Không có gì ở đây. Anh ta đã làm gì?

거기 송어는 진짜 ‪ 사람들만 아는 데거든?

‪Chỉ những người bạn thân nhất của tôi ‪biết chỗ đấy.

아무한테나 소개를   준다고

‪Không phải ai tôi cũng đưa đến đâu.

‪(향미) ‪그러니까는 이제 나는 오빠 사람이네?

‪Nói cách khác, ‪bây giờ tôi là bạn thân của ông.

‪(규태) ‪거기 진짜 ‪아는 사람만 아는 데인데?

‪Chỉ một vài người được chọn ‪biết về nhà hàng đấy.

너도 언제 시간 한번 되면 ‪ 친구들하고...

‪Khi cô có thời gian, hãy đưa bạn bè và...

‪- (향미그럼 오빠 ‪- (규태?

‪- Gyu Tae. ‪- Sao?

이제 오빠 군수 되면 ‪나는 옹산 영부인이야?

‪Em sẽ thành Đệ nhất Phu nhân của Ongsan ‪khi anh đắc cử chứ?

?

‪Gì cơ?

‪[익살스러운 음악] ‪우리 이제 사귀는 거잖아

‪Chúng ta đang hẹn hò phải không?

?

‪- Gì cơ? ‪- Nghe em nói không?

 들려?

‪- Gì cơ? ‪- Nghe em nói không?

우리 오늘부터 1일이잖아

‪Đây là ngày đầu ta thành đôi.

‪(향미) ‪오늘부터 1

‪Hôm nay chúng ta hẹn hò,

그럼 나는 옹산 넘버원 레이디

‪nghĩa là em sẽ trở thành ‪Đệ nhất Phu nhân của Ongsan.

‪[어색한 웃음]

‪[어색한 웃음]

아이고우리 향미가 은근히 ‪재치가 있다니까?

‪Trời ơi. Hyang Mi, ‪cô có khiếu hài hước tuyệt vời lắm.

‪[웃으며] ‪...

웃기려고  소리 아닌데?

‪Em không cố gắng tỏ ra hài hước.

오빤 사귀지도 않는 여자랑 ‪단둘이 양평 ?

‪Anh đưa các cô gái đến Yangpyeong ‪khi không hẹn hò à?

‪(향미) ‪양평을?

‪Đến tận Yangpyeong ư?

‪[침을 꿀꺽 삼킨다]

‪[자동차 알림음]

아유 이것까지 진상인데?

‪Chết tiệt. Có chuyện gì với nó vậy?

아이씨

‪[격정적인 음악]

‪(자영 방백) ‪오늘은

‪Như thường lệ,

오늘의 태양이 기어코 떠올랐고

‪mặt trời đã mọc.

‪[시계가 째깍거린다]

놈은 외박했다

‪Tên khốn đó không về nhà tối qua.

나는 어제의 홍자영일  없었다

‪Và tôi không còn là Hong Ja Yeong hôm qua nữa.

‪[후루룩 소리가 난다]

‪[규태의 한숨]

...

‪Chà...

앞으로도 존경하는 ‪오빠 동생 사이로 종종 가다가 이렇게

‪Thỉnh thoảng hãy đi chơi ‪như những người bạn tôn trọng lẫn nhau.

‪(규태) ‪조우를 하고

‪như những người bạn tôn trọng lẫn nhau.

... ‪[규태의 헛기침]

‪Và...

오늘의 스키는 ‪오늘의 스키로  

‪Chuyện ta cùng đi trượt nước ấy, ‪chỉ như vậy thôi nhé.

스키는 탔지만 바람은 아니다?

‪Vậy ta cùng trượt nước nhưng không hẹn hò.

‪(향미) ‪양평은 갔지만 1일은 아니다?

‪Ta cùng đến Yangpyeong nhưng không hẹn hò.

오빠

‪Gyu Tae, kẻ xấu không thể ‪được bầu làm thị trưởng.

양아치는 군수  

‪Gyu Tae, kẻ xấu không thể ‪được bầu làm thị trưởng.

아이  그렇게 ‪매사가 진격적이고인마

‪Tại sao cô luôn hung hăng như vậy nhỉ? ‪Đột ngột quá đi.

?

‪Tại sao cô luôn hung hăng như vậy nhỉ? ‪Đột ngột quá đi.

‪(규태) ‪급박스럽게 ‪네가 진격의 향미야...

‪Tại sao cô luôn hung hăng như vậy nhỉ? ‪Đột ngột quá đi. ‪Tôi nên gọi cô là Cô Hung Hăng à?

어쨌든 하룻밤을 ‪꼴딱 같이 있던 사이에 뭐가 급박해?

‪Ta đã dành cả đêm bên nhau. ‪Sao anh lại bảo là đột ngột?

‪(규태) ‪그냥  퍼진  가지고

‪Ta đã dành cả đêm bên nhau. ‪Sao anh lại bảo là đột ngột? ‪Đó là vì xe bị hỏng. ‪Sao cô nói nghe kỳ lạ thế?

 이렇게 ‪야리꾸리하게 얘기를 ?

‪Đó là vì xe bị hỏng. ‪Sao cô nói nghe kỳ lạ thế?

수상 스키는 ‪스포츠야스포츠그냥?

‪Còn trượt nước, đó là một môn thể thao. ‪Đó chỉ là một môn thể thao ‪cải thiện sức khỏe.

건전한 스포츠

‪Đó chỉ là một môn thể thao ‪cải thiện sức khỏe.

그럼 건전하게 마누라랑 오지 ‪ 나랑 왔어?

‪Vậy anh nên đưa vợ đi. ‪Tại sao lại dẫn em chứ?

사귀니까 왔지

‪Vì ta đang hẹn hò.

‪[익살스러운 음악] ‪[멋쩍은 한숨]

아이...

‪Tại sao cô lại vội vã kết luận như vậy?

이렇게급하게  이렇게 ‪자꾸 도모를 하려 그래?

‪Tại sao cô lại vội vã kết luận như vậy?

인마 ‪너도 알다시피 새끼야

‪Như cô biết, tôi...

‪(향미) ‪가정 있는 남자니까그게 ?

‪Sao? Anh đã có gia đình? Thì sao chứ?

그게 뭐라니?

‪Sao? Anh đã có gia đình? Thì sao chứ? ‪Ý cô là gì?

‪(향미) ‪똥물에 튀겨 죽일 ‪바람피운 연놈들 될까 ?

‪Tại sao? Anh lo rằng mọi người ‪sẽ đánh chúng ta vì ngoại tình à?

조강지처 버린 천벌 받을  될까 ?

‪Mọi người sẽ gọi anh là thằng khốn ‪vì đã lừa dối vợ?

근데 오빠

‪Anh biết gì không? Thế giới này ‪không phải lúc nào cũng như vậy đâu.

세상이 그렇게 따박따박 ‪정의롭지가 않더라고

‪Anh biết gì không? Thế giới này ‪không phải lúc nào cũng như vậy đâu.

‪[향미가 우유를 호로록 마신다]

‪(규태 방백) ‪지뢰를 밟은 건가?

‪Mình đạp phải mìn rồi sao?

‪[성난 한숨]

‪(찬숙) ‪아이우리가 알았어도 ‪어떻게 일러바쳐유?

‪Dù có biết ‪thì chúng tôi cũng không thể nói với bà

‪[재영의 호응하는 신음] ‪우리 회장님 ‪억장 무너질  뻔히 아는데

‪khi biết bà sẽ buồn như thế nào. ‪Yong Sik gần như đã sống hẳn ở Camellia

‪(재영) ‪아이용식이가 아주 그냥 오자마자

‪Yong Sik gần như đã sống hẳn ở Camellia ‪kể từ khi chuyển về đây.

까멜리아에 코를 빠뜨리고 살더라고

‪kể từ khi chuyển về đây. ‪Có lẽ Dongbaek đã mời cậu ấy ‪ăn lạc miễn phí đấy.

‪- (찬숙동백이가 ‪- (재영

‪Có lẽ Dongbaek đã mời cậu ấy ‪ăn lạc miễn phí đấy.

‪(찬숙) ‪용식이한테 땅콩 서비스를 ‪줬을지도 모르는 일이여

‪Có lẽ Dongbaek đã mời cậu ấy ‪ăn lạc miễn phí đấy. ‪Đúng vậy.

‪- (재영그려그려그려그려 ‪- (찬숙그러니께 ...

‪Đúng vậy.

신났냐신들 났어!

‪Các cô có vui không? ‪Có thấy điều này thú vị không?

‪[덕순이 혀를  찬다]

‪Trời ạ, đừng hiểu sai ý tôi. ‪Tôi chỉ muốn nói

‪(찬숙) ‪아유 말은  말이 아니고

‪Trời ạ, đừng hiểu sai ý tôi. ‪Tôi chỉ muốn nói ‪- bà không nên nằm như thế này. ‪- Đúng rồi.

우리 회장님이 지금 이렇게 ‪둔눠 계실 때가 아니다  말이쥬

‪- bà không nên nằm như thế này. ‪- Đúng rồi.

‪- (재영암만 ‪- (찬숙둘이 덜컥

‪- bà không nên nằm như thế này. ‪- Đúng rồi. ‪Bà cần phải hành động

사고라도 치기 전에 ‪회장님이 먼저 액션을 취해야 돼유! ‪[재영의 호응하는 신음]

‪Bà cần phải hành động ‪trước khi họ làm gì đó ‪không thể cứu vãn được.

‪(재영) ‪그류그류그류

‪trước khi họ làm gì đó ‪không thể cứu vãn được.

아주 엄마 죽겄다 하고 나자빠지셔유

‪Nói với cậu ấy rằng ‪thế này sẽ giết chết bà.

하이고치사햐!

‪Trời ơi, thế thật là nhỏ mọn.

쥐어패면 쥐어팼지 ‪내가  짓을  ?

‪Tôi thà đánh nó còn hơn. ‪Tại sao tôi lại làm như vậy?

‪(찬숙) ‪패면  돼유!

‪Bà không thể như thế được!

아주 '동백이냐엄마냐', ?

‪Bà nên yêu cầu: "Dongbaek hay là mẹ?

‪'양단간에 택일을 해라' ‪이렇게 몰아붙여야 돼유 ‪[재영의 호응하는 신음]

‪- Con phải chọn một". ‪- Ừ, bà nên làm vậy.

둘이 저거 하고 나면 그때는 ‪회장님은 백전백패예유!

‪Bà chắc chắn không thể thắng ‪sau khi họ làm chuyện ấy.

저거는  저거 ?

‪"Làm chuyện ấy" ư? Đi về đi!

아이 !

‪"Làm chuyện ấy" ư? Đi về đi!

‪(용식) ‪이거를

‪Nếu chúng ta có thể tìm thấy ‪nước bọt hoặc dấu vân tay...

타액이라든가지문이라든가

‪Nếu chúng ta có thể tìm thấy ‪nước bọt hoặc dấu vân tay...

이런 것들을 이렇게 ‪추출을  해서...

‪Tại sao chúng ta không tìm cách ‪để có thể lấy được bằng chứng đó từ...

마이애미 CSI 보면요

‪- Trong ‎CSI: Miami‎... ‪- Chúng ta đang ở Miami à?

여기가 마이애미여?

‪- Trong ‎CSI: Miami‎... ‪- Chúng ta đang ở Miami à?

마이애미가 좋으믄 ‪마이애미로 전출을 인마

‪Tại sao cậu không chuyển đến Miami ‪nếu cậu thích nơi đó như vậy?

아니그러면 과학 수사대에다 ‪이렇게 정식으로 이렇게 

‪Tại sao không thể yêu cầu họ hợp tác?

 협조 요청을  넣어 봐요!

‪Tại sao không thể yêu cầu họ hợp tác?

이걸 뭐라고 하믄서 갖다줘?

‪Tôi phải nói gì ‪khi giao cái này cho họ đây?

‪( 소장) ‪ 사건 났어이거이거 이거

‪Có phải vụ án cụ thể nào không? ‪Có phải từ hiện trường không?

이게 현장 증거여?

‪Có phải vụ án cụ thể nào không? ‪Có phải từ hiện trường không?

아니

‪Anh thấy đấy, tôi tìm thấy cái này.

‪(용식) ‪제가 줍기는 주웠는데

‪Anh thấy đấy, tôi tìm thấy cái này.

암만해도 이게  궁금해 갖고

‪Nhưng nó khơi gợi trí tò mò của tôi.

과학 수사대가 ‪ 호기심 해결사여뭐여!

‪Pháp y tồn tại ‪để thỏa mãn trí tò mò của cậu à?

아니어떤 놈이 식당이고 뭐고 ‪개뿔도 없는 골목에서

‪Không có gì trong con hẻm đó, ‪không có một cái nhà hàng nào.

아니이거를이거를 ‪이거를  처먹으면서

‪Nhưng tôi thấy một tên uống thứ này ‪và đứng đó khá lâu.

한참을  있더라니까요이거를?

‪Nhưng tôi thấy một tên uống thứ này ‪và đứng đó khá lâu.

‪(용식) ‪ 땅바닥에  발자국이  기냥

‪Tôi cũng thấy dấu chân của hắn khắp nơi...

 기냥...

‪Tôi cũng thấy dấu chân của hắn khắp nơi...

 쓸데없이 ‪ 병이나 줍고 댕기지 말고...

‪Đừng nhặt chai rỗng nữa và...

아니아니 영심이네  가요

‪Không! Tôi sẽ không đến chỗ Yeong Sim.

‪(용식) ‪뭐예요?

‪Cái gì vậy?

‪( 소장) ‪이거나 

‪Xem hết đi. Đây là hồ sơ vụ án của Tên Hề.

까불이 사건 파일이여

‪Xem hết đi. Đây là hồ sơ vụ án của Tên Hề.

뭐여?

‪Gì cơ?

이제야 공유를   주는 거예요?

‪Anh chịu cho tôi xem rồi sao?

‪[규태의 거친 숨소리]

‪[규태가 숨을  내뱉는다]

‪- (자영맛나? ‪- 아이씨!

‪Có ngon không?

‪[어두운 음악] ‪[규태의 당황한 신음]

깜짝이야

‪Trời ạ, em làm anh sợ đấy.

‪[어색한 신음]

당신 출근  했어?

‪Em không đi làm à?

우리 엄마가 해다 놓은 ‪대구머리찜이 맛나냐고

‪Anh có thích món đầu cá tuyết hầm ‪mà mẹ em nấu không?

‪(규태) ‪?

‪[규태의 만족스러운 신음]

‪Có.

장모님은 ‪[어색한 웃음]

‪Bà ấy là bậc thầy hầm đầu cá tuyết đấy à?

대구머리찜진짜  ‪달인이야뭐야?

‪Bà ấy là bậc thầy hầm đầu cá tuyết đấy à?

‪[규태의 만족스러운 신음] ‪(자영) ‪나는  3 오는 너희 엄마한테

‪Ngay cả khi mẹ anh qua đây ‪ba lần một tuần, ‪em vẫn nấu năm món ăn kèm ‪và canh cho bà ấy.

매번 5 1국은  드리는데

‪em vẫn nấu năm món ăn kèm ‪và canh cho bà ấy.

너는 연중  번도   장모 오는 

‪Mẹ em đến thăm chưa đến ba lần một năm,

하필 상갓집엘 갔다그렇지?

‪và anh phải đi đám tang ‪vào một trong mấy ngày đó?

‪[쿨럭거린다]

그런데도 우리 엄마는

‪Dù vậy, mẹ em vẫn mang đến ‪món đầu cá tuyết hầm anh thích

그놈의  서방 좋아하는 대구머리찜에 ‪[심장 박동 효과음]

‪Dù vậy, mẹ em vẫn mang đến ‪món đầu cá tuyết hầm anh thích

갓김치를 이고 지고  시점에

‪và kim chi cải bẹ xanh.

하필 그때 친구 와이프가 죽은 거야

‪Và vợ bạn anh tình cờ lại chết ‪vào đúng ngày đó, phải không?

그렇지?

‪Và vợ bạn anh tình cờ lại chết ‪vào đúng ngày đó, phải không?

‪[어색한 신음]

간암이라는  그렇게 무섭다니까?

‪Em thấy đấy, ung thư gan thật đáng sợ.

대장암 ‪[ 울리는 효과음]

‪Đại tràng. ‪Anh nói chết vì ung thư đại tràng.

‪- (자영대장암이랬어 ‪- (규태그러니까대장암

‪Đại tràng. ‪Anh nói chết vì ung thư đại tràng. ‪Ừ, đại tràng.

‪(규태) ‪그래 갖고 어젯밤에 갑자기

‪Đó là lý do tại sao vợ anh ấy đột nhiên...

 와이프가...

‪Đó là lý do tại sao vợ anh ấy đột nhiên... ‪- Thì...Bạn của anh... ‪- Seok Geun.

‪- 석근이 ‪- (규태석근이 와이프가

‪- Thì...Bạn của anh... ‪- Seok Geun. ‪Đúng. Đó là lý do vợ Seok Geun đột tử.

즉사를  거야

‪Đúng. Đó là lý do vợ Seok Geun đột tử.

‪[비웃음]

‪Anh ấy đúng là đầu gỗ, tôi từng thấy thế là hay cơ đấy.

‪(자영 방백) ‪한때는  백치미 때문에 ‪ 남자를 좋아했었다

‪Anh ấy đúng là đầu gỗ, tôi từng thấy thế là hay cơ đấy.

‪- (은실어유 ? ‪- (규태어유진짜

‪TRƯỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC, 2001 ‪- Đến đây. ‪- Trời, thật là.

‪- (은실 이리? ‪- (규태아유진짜

‪- Đến đây. ‪- Trời, thật là.

‪- (은실이씨 ‪- (규태아유진짜 내가 아유

‪Trời ạ, thật đấy. ‪Là mấy đứa trung học nông nghiệp.

‪(규태) ‪진짜내가 진짜

‪Trời ạ, thật đấy. ‪Là mấy đứa trung học nông nghiệp. ‪Con định đóng học phí, ‪nhưng mấy tên kia đã lấy hết tiền rồi.

아이진짜 학원비 내려 그랬는데 ‪농고 애들한테  뺏겼다니까?

‪Con định đóng học phí, ‪nhưng mấy tên kia đã lấy hết tiền rồi.

‪(은실) ‪네가 뺏었잖아

‪- Chắc chắn là ngược lại. ‪- Sao con có thể lấy tiền của họ?

‪- (규태내가내가 어떻게 뺏어? ‪- (은실네가

‪- Chắc chắn là ngược lại. ‪- Sao con có thể lấy tiền của họ? ‪Sao con có thể làm như vậy chứ?

내가 어떻게 뺏어내가? ‪[은실의 성난 신음]

‪Sao con có thể làm như vậy chứ? ‪Bọn chúng là xã hội đen. ‪Sao con có thể lấy tiền của chúng?

 거기 조폭 형들인데 ‪내가 어떻게 뺏어?

‪Bọn chúng là xã hội đen. ‪Sao con có thể lấy tiền của chúng?

방금 농고 애들이라며농고!

‪Con bảo chúng là học sinh cấp ba mà!

‪(은실) ‪ 새끼야!

‪Đồ ngốc. Con ngu ngốc đến mức ‪chẳng lừa nổi ai cả.

어유삥땅도 머리가 돼야 치지 ‪[규태의 못마땅한 신음]

‪Đồ ngốc. Con ngu ngốc đến mức ‪chẳng lừa nổi ai cả.

이런어휴이런... ‪[자영의 한숨]

‪Đồ ngốc. Con ngu ngốc đến mức ‪chẳng lừa nổi ai cả. ‪Mẹ nên mua cho con ‪điện thoại Motorola mà con muốn.

‪(규태) ‪그러니까 엄마가 순순히 ‪모도로라를  줬어야지!

‪Mẹ nên mua cho con ‪điện thoại Motorola mà con muốn.

‪(은실) ‪어유내가 억장이 무너져

‪Trời ạ, con đang chọc tức mẹ đấy.

억장이억장이억장이 ‪[규태가 씩씩거린다]

‪Trời ạ, con đang chọc tức mẹ đấy.

‪- (규태애들이 쳐다보잖아 ‪- (은실어유진짜

‪Mọi người đang nhìn kìa. ‪- Cái đồ... ‪- Không phải kiểu kín tiếng như tôi,

‪(자영 방백) ‪뭐든 드러내지 않는 나와 달리

‪- Cái đồ... ‪- Không phải kiểu kín tiếng như tôi,

여지없이 속을 들키고 마는 ‪노규태가 청량했다

‪Gyu Tae rất dễ đoán. Và tôi thấy như vậy rất mới lạ.

‪(규태) ‪아유 ‪[쿨럭거린다]

‪- Nhưng vấn đề là... ‪- Thật vui khi gặp mọi người.

‪(자영 방백) ‪그런데 그런 그는

‪- Nhưng vấn đề là... ‪- Thật vui khi gặp mọi người.

그래서  보던 친구들 ‪많이  갖고 좋았지

‪- Nhưng vấn đề là... ‪- Thật vui khi gặp mọi người.

‪(규태) ‪그때 학원 같이 다닌 친구들 있잖아

‪Bạn học cùng trường với ta ấy. ‪- Anh ấy không biết che giấu. ‪- Nhưng đều vô ích.

‪(자영 방백) ‪바람도 숨기질 못한다

‪- Anh ấy không biết che giấu. ‪- Nhưng đều vô ích.

‪(규태) ‪아휴그럼  하냐이렇게 갑자기 ‪사람이 가니깐 허망하더라고?

‪- Anh ấy không biết che giấu. ‪- Nhưng đều vô ích. ‪Cái chết của cô ấy ‪khiến anh thấy đời vô nghĩa.

, '생로병사의 비밀같은 거를

‪Chúng ta nên xem các chương trình như ‪Những bí ẩn về cơ thể người‎ thường xuyên.

우리가 수시로  줘야 된다니까?

‪Chúng ta nên xem các chương trình như ‪Những bí ẩn về cơ thể người‎ thường xuyên.

근데  오밤중에 상갓집 가면서

‪Anh đi đám tang vào ban đêm.

선크림을 칠갑을 하고 가니?

‪Sao bôi nhiều kem chống nắng thế?

‪(규태) ‪?

‪Hả?

선글라스 끼고  했니?

‪Anh đeo kính râm để làm gì?

‪- (규태? ‪- 문상을 선글라스 끼고 했니?

‪- Hả? ‪- Anh đeo kính râm đến đám tang à?

‪[의미심장한 음악] ‪[연신 쿨럭거린다]

‪- Hả? ‪- Anh đeo kính râm đến đám tang à?

‪(자영) ‪원래 성경에도

‪Ngay cả Kinh thánh cũng nói

훔친 물이  달고

‪nước ăn cắp thì ngọt ngào,

몰래 먹는 빵이  맛있대 ‪[물을 조르르 따른다]

‪và bánh mì ăn lén thì ngon hơn.

근데  맛에 빠졌다간

‪Nhưng nếu anh nghiện hương vị đó,

‪[강조되는 효과음]

‪[규태가 쿨럭거린다] ‪지옥 불구덩이에서 ‪네가 대구머리찜이  수도 있어

‪anh có thể biến thành đầu cá tuyết hầm ‪trong địa ngục rực lửa.

‪[연신 쿨럭거린다]

‪[의미심장한 음악]

‪KÍCH THƯỚC BÀN CHÂN 250 ‪CÓ THỂ CÓ ĐỒNG PHẠM

‪"공범 가능성 있음"

‪KÍCH THƯỚC BÀN CHÂN 250 ‪CÓ THỂ CÓ ĐỒNG PHẠM

뭐여이건?

‪Cái gì đây? Mình có cảm giác không ổn.

찜찜하게

‪Cái gì đây? Mình có cảm giác không ổn.

‪(동백) ‪아이누가 여기다 이걸 자꾸 버려?

‪Ai cứ ném cái này ở đây thế?

 이거 진짜 싫어하는데

‪Ghét quá đi thôi.

누구야이씨

‪Ai làm vậy?

‪- (향미언니 ‪- (동백?

‪- Dongbaek. ‪- Sao?

‪(향미) ‪ 아주 언니랑  순경이 ‪옹산 브란젤리나인 ?

‪Cô và Sĩ quan Hwang ‪giống như Brangelina của Ongsan vậy.

동네 아주 난리 났어요

‪Giờ cả khu đều nói về cô.

‪(동백) ‪괜히 회장님 보기만 민망하게 됐어

‪Tôi không biết ‪làm sao nhìn mặt bà Kwak nữa.

 괜히야?

‪Thôi nào. Cô cũng thích anh ta mà.

언니도 쪼끔 넘어갔으면서?

‪Thôi nào. Cô cũng thích anh ta mà.

내가 넘어가긴 ‪누가 넘어갔다 그래...

‪Này, cô đang nói cái gì vậy?

‪(향미) ‪시계는  자꾸 봐요?

‪Tại sao cô cứ nhìn đồng hồ thế?

‪[장난스러운 신음] ‪점심인데 용식이  오니까 쫄려서?

‪Cô lo lắng bởi vì Yong Sik chưa tới à?

‪[향미의 장난스러운 웃음]

  신나는  있어?

‪Cô hào hứng về việc gì à?

‪(동백) ‪ 얼마나 찾았어  ‪꽁초 얼마나 버렸어?

‪Để xem. Cô vứt bao nhiêu đầu lọc rồi?

‪- (동백일은  하고 ‪- 아유걱정을 마요

‪Đừng lo lắng. ‪Thời buổi này ai lại nghe lời mẹ chứ?

요즘 세상에 누가 엄마 말을 듣는다고

‪Đừng lo lắng. ‪Thời buổi này ai lại nghe lời mẹ chứ?

부모 반대로 헤어지는  ‪아침 드라마에서도  먹힌다고요

‪Đến trong phim cũng chẳng có cặp nào ‪chia tay vì bố mẹ đâu.

나는 헤어지겠던데

‪Tại sao? Là tôi thì sẽ chia tay.

그거 진짜로 당하면 ‪엄청 더럽고 치사하더라?

‪Cô phải trải qua mới thấy ‪chuyện đó kinh khủng và đáng sợ ra sao.

필구 아빠?

‪Bố của Pil Gu ư? Có phải đó là ‪lý do hai người chia tay không?

‪(향미) ‪거기랑 그래서 빠빠이  거예요?

‪Bố của Pil Gu ư? Có phải đó là ‪lý do hai người chia tay không?

  이렇게  아들 아빠 궁금해해?

‪Tại sao cô lại tò mò về bố của Pil Gu?

언니내가 항상 말하죠?

‪Dongbaek, tôi hay nói điều này với cô.

비밀은  같은 애한테 까놓는 거라고

‪Tôi là người hoàn hảo ‪để chia sẻ bí mật đấy.

‪(향미) ‪내가 생각이 있어기억력이 좋아?

‪Tôi không suy nghĩ ‪và trí nhớ của tôi rất tệ.

그냥 나한테 속이나 풀어요

‪Chỉ cần trút hết lên tôi thôi.

‪(동백) ‪ 풀고 자시고  것도 없어

‪Không có gì để trút cả.

‪[동백이 피식 웃는다]

그냥 그러려니 하면 되는 거지

‪Tôi chỉ xem là chuyện xấu xảy ra thôi.

‪[향미의 미심쩍은 숨소리]

세상에 굿바이가 어디 있냐고

‪Không có gì là một cuộc chia tay tốt đẹp.

‪(향미) ‪더럽게 헤어져야 진짜 헤어지는 거지

‪Tất cả các cuộc chia tay đều khó chịu. ‪Cuộc chia tay đó đúng là khó chịu.

나도 더럽게 헤어졌어

‪Cuộc chia tay đó đúng là khó chịu.

진짜동백이가?

‪Có thật không? Cô ư?

너무 많이 좋아했나?

‪Tôi đã yêu quá nhiều ư?

걔한테는 '그러려니'  안되더라

‪Tôi không thể thực sự hiểu ‪và tha thứ cho anh ta,

일생을 그렇게 살았는데도

‪không giống tôi từ xưa đến nay.

‪[아련한 음악]

‪[아이들이 저마다 말한다]

‪Tôi chưa bao giờ cảm thấy được chào đón từ khi còn rất nhỏ,

‪(동백) ‪어차피 아기 때부터 ‪어딜 가든 환영받질 못하니까

‪Tôi chưa bao giờ cảm thấy được chào đón từ khi còn rất nhỏ, ‪vì vậy tôi đã quen với việc chấp nhận và thông cảm.

그러려니 그냥 ‪하고 마는  편하더라고

‪vì vậy tôi đã quen với việc chấp nhận và thông cảm.

‪(아이1) ‪너희들 이거  넣냐?

‪Này, chúng ta hãy chơi cùng nhau đi.

‪(아이2) ‪똥개

‪Này, chúng ta hãy chơi cùng nhau đi.

‪(교사) ‪너는 우유 급식비  내도 

‪Em không phải trả tiền ‪cho chương trình phát sữa.

‪(동백) ‪친구들이나 친구 엄마들이

‪Bạn cùng lớp và bố mẹ của họ không thích tôi vì tôi là trẻ mồ côi.

고아 친구를 별로  좋아하는 거야

‪Bạn cùng lớp và bố mẹ của họ không thích tôi vì tôi là trẻ mồ côi. ‪- Mẹ! ‪- Mẹ!

‪(아이들) ‪엄마!

‪- Mẹ! ‪- Mẹ! ‪Họ né tránh đứa trẻ ảm đạm là tôi, như thể tôi bị bệnh truyền nhiễm.

‪(동백) ‪어린애 그늘이 무슨 ‪전염병이나 되는  아는 건지

‪Họ né tránh đứa trẻ ảm đạm là tôi, như thể tôi bị bệnh truyền nhiễm.

‪(여자1) ‪아름아!

‪A Reum! Cô sẽ cho cháu đi nhờ.

아줌마네  타고 

‪A Reum! Cô sẽ cho cháu đi nhờ.

‪- (여자1)  ‪- (아이3) 빨리 

‪- Nào. ‪- Nhanh lên!

‪(동백) ‪'딱하다'

‪Tất cả đều thương hại tôi, nói rằng "Thật tội nghiệp",

  딱하다고는 하면서

‪Tất cả đều thương hại tôi, nói rằng "Thật tội nghiệp",

자기네  문은  열어 주더라고

‪nhưng không ai cho tôi vào xe của họ.

‪[매미 울음]

‪(동백) ‪그러다 스물둘에 걔를 만났는데

‪Sau đó tôi gặp anh ấy khi tôi 22 tuổi.

  우주가 그놈인 거야

‪Và anh ấy trở thành cả vũ trụ của tôi. ‪Thôi nào. Em đi đâu vậy?

‪(종렬) ‪아이가긴 어딜 진짜 자꾸!

‪Thôi nào. Em đi đâu vậy?

‪- (종렬? ‪- (동백아유됐어!

‪Thôi nào. Em đi đâu vậy? ‪- Đi thôi. ‪- Hãy để anh giải thích!

‪(종렬) ‪   들어 정말!

‪- Đi thôi. ‪- Hãy để anh giải thích! ‪Em nghĩ anh không yêu em nữa.

‪(동백) ‪네가 사랑이 식어서 그랬나 보지!

‪Em nghĩ anh không yêu em nữa.

그럼 그냥 헤어지든가

‪Hãy chia tay đi. ‪Tôi đã bị loại tình yêu chỉ cảm nhận được lúc 22 tuổi nuốt chửng.

‪(동백) ‪ 스물둘에만   있는 연애질을 ‪진짜 죽어라 했지

‪Tôi đã bị loại tình yêu chỉ cảm nhận được lúc 22 tuổi nuốt chửng.

아유진짜  그래내가...

‪Tôi đã bị loại tình yêu chỉ cảm nhận được lúc 22 tuổi nuốt chửng. ‪Tại sao em lại như vậy?

‪[떨리는 숨소리]

‪Trò chơi đột nhiên rất thuận lợi. ‪Chuyện là thế.

갑자기 게임이 너무 잘돼서 그랬어

‪Trò chơi đột nhiên rất thuận lợi. ‪Chuyện là thế.

 울면 어떡해?

‪Này, tại sao anh khóc?

‪[울먹이며] ‪내가

‪Anh sẽ...

다시는 게임방 가자고  할게

‪Anh sẽ không rủ em đến ‪quán cà phê mạng nữa.

내가 진짜

‪Anh hứa với em

‪(종렬) ‪다시는

‪Anh hứa với em

 앉혀 놓고

‪anh sẽ không bao giờ chơi

스타  할게 ‪[동백이 울먹인다]

‪StarCraft khi đi chơi với em.

그런 얘기 하지 말고 ‪[동백이 흐느낀다]

‪Nên đừng nói những điều như vậy. ‪Anh không thể sống thiếu em đâu.

 진짜  없으면 ‪어떻게 살라고나보고!

‪Nên đừng nói những điều như vậy. ‪Anh không thể sống thiếu em đâu.

! ‪[울먹인다]

‪Này, anh nghĩ em có thể sống thiếu anh à?

나는 사냐?

‪Này, anh nghĩ em có thể sống thiếu anh à?

‪[동백과 종렬이 흐느낀다]

‪Trời ạ...

‪(종렬) ‪울지  ‪[동백이 계속 흐느낀다]

‪Đừng khóc. ‪Tôi không thể thấy gì khác ngoài anh ấy,

‪(동백) ‪ 말고는 아무것도  보여서

‪Tôi không thể thấy gì khác ngoài anh ấy, ‪vì vậy tôi quên mất rằng anh ấy cũng có mẹ

걔한테도 누구한테나 있는 ‪엄마가 있다는  내가 깜빡한 거야

‪vì vậy tôi quên mất rằng anh ấy cũng có mẹ ‪giống như những người khác. ‪2010, DONGBAEK Ở TUỔI 25

‪[부드러운 음악이 흘러나온다]

‪2010, DONGBAEK Ở TUỔI 25

아유

‪(종렬 ) ‪아유몰라몰라

‪Trời ạ, tôi đã nghĩ đủ rồi.

 너한테  봉투도 없고

‪Tôi không có tiền để cho cô.

 그렇다고 어떻게 교양 있게 ‪떠들어야 되는지도 모르겠고

‪Và tôi còn không thể ‪nói chuyện lịch sự được.

 그냥...

‪Tôi chỉ...

네가 너무 싫어

‪ghét cô rất nhiều.

진짜너무

‪Tôi nói thật đấy. Tôi ghét cô ‪bằng mọi tế bào trong cơ thể mình.

너무너무너무!

‪Tôi nói thật đấy. Tôi ghét cô ‪bằng mọi tế bào trong cơ thể mình.

‪[떨리는 숨을 내뱉으며] ‪이렇게 싫은데 어떻게 보고 사니?

‪Làm sao tôi có thể sống với cô ‪khi tôi ghét cô như vậy?

‪[옅은 쓴웃음]

웃는 거야우는 거야?

‪Cô đang cười hay khóc thế?

 애가 이렇게 울상이야?

‪Sao cô có khuôn mặt buồn như vậy?

 하필 종렬이한테 붙냐고

‪Tại sao phải là Jong Ryeol? Tại sao?

 하필!

‪Tại sao phải là Jong Ryeol? Tại sao?

나는

‪Với tôi,

네가 진짜...

‪cô giống như...

‪[종렬의 한숨]

‪Bà ấy đã nói gì?

‪(종렬) ‪우리 엄마가 뭐라는데?

‪Bà ấy đã nói gì?

 고아라서 싫대욕하디?

‪Có phải vì em là trẻ mồ côi không? ‪Bà ấy mắng em ư? Có đánh em không?

 때렸어?

‪Có phải vì em là trẻ mồ côi không? ‪Bà ấy mắng em ư? Có đánh em không?

미움받는  힘든 일이야

‪Thật đau lòng khi bị ghét, ‪đặc biệt là bị mẹ của anh ghét.

그것도 너희 엄마한테 미움받는 

‪Thật đau lòng khi bị ghét, ‪đặc biệt là bị mẹ của anh ghét.

‪(종렬) ‪진짜 ‪내가 우리 엄마 이긴다니까!

‪Này, thôi nào. Anh có thể thuyết phục mẹ.

좋아하는 사람 엄마한테 미움받는 

‪Thật khó khăn ‪khi bị mẹ của người em thích ghét.

그러려니가  되네

‪Em không chấp nhận được.

내가 엄마가 없고 싶어서 ‪없는 것도 아닌데...

‪Em không có mẹ ‪đâu phải vì em không muốn có mẹ.

‪(종렬) ‪그러니까 대체 ‪우리 엄마가 뭐라고 했냐고

‪Chính xác. Nên kể xem bà ấy đã nói gì đi. ‪Nói với anh nhé?

말을   보라니까말을?

‪Chính xác. Nên kể xem bà ấy đã nói gì đi. ‪Nói với anh nhé?

‪(종렬 ) ‪나는

‪Với tôi,

네가 진짜

‪cô giống như...

‪Cô biết đấy,

진짜 무슨

‪như...

병균덩이

‪một cục vi trùng.

병균덩이

‪Một cục vi trùng.

병균덩이 같대

‪Em giống như cục vi trùng.

‪[잔잔한 음악]

이상하게 너희 엄마 만나는데

‪Thật lạ ‪vì em cứ nghĩ về mẹ mình ‪khi em ở bên mẹ của anh.

우리 엄마 생각이 자꾸 나더라

‪vì em cứ nghĩ về mẹ mình ‪khi em ở bên mẹ của anh.

나도 엄마가 있었으면 ‪   줬을까?

‪Nếu em có một người mẹ, ‪bà ấy sẽ bênh vực em chứ?

‪(향미) ‪그래서?

‪Vậy thì sao? Cô bỏ anh ta ‪sau khi mẹ anh ta nói vậy ư?

 엄마한테   먹고 ‪나가떨어져  거라고?

‪Vậy thì sao? Cô bỏ anh ta ‪sau khi mẹ anh ta nói vậy ư?

‪[착잡한 한숨]

‪(동백) ‪아니

‪Không.

결국엔 당사자가 ‪나서 줘야 되는 거더라

‪Cuối cùng, anh ta phải đứng ra.

‪(향미) ‪남자가 바람이라도 피웠구나

‪Hẳn anh ta đã ngoại tình.

완전 개새끼네

‪Đúng là đồ đểu.

개새끼랄 것도 없어

‪Cô không phải gọi anh ta là tên đểu.

그냥

‪Tôi không trách gì anh ta cả.

원망이고 자시고도  

‪Tôi không trách gì anh ta cả.

나는 우리 필구 ‪남겨  것만으로도 그냥

‪Tôi nghĩ chúng tôi có thể xem là hòa nhau ‪vì anh ta để Pil Gu ở với tôi.

퉁치고도 남는다고 생각해

‪vì anh ta để Pil Gu ở với tôi.

진짜 그게 퉁이 돼요?

‪Cô gọi thế là hòa sao?

필구가 그렇게 좋아요?

‪Cô thương Pil Gu nhiều vậy ư?

너도 하나 낳아 

‪Thử có con đi.

‪[동백의 옅은 웃음]

‪CAMELLIA

‪(향미) ‪언니 엄마나 우리 엄마나 ‪ 언니만 같았으면요

‪Nếu mẹ cô hoặc mẹ tôi giống cô,

그럼 동백이나 향미나

‪thì cả Dongbaek và Hyang Mi

지금 꽁초나 찾고 있진 않았겠다

‪sẽ không ngồi đây tìm đầu lọc rồi.

‪(용식) ‪소장님!

‪Sếp Byeon à.

‪[용식이 의자를 탁탁 친다] ‪( 소장) ‪?

‪Gì nữa?

‪[용식의 머뭇거리는 숨소리]

‪(용식) ‪...

‪Xung đột giữa một người mẹ chồng ‪và một cô con dâu

고부 갈등이라는 

‪Xung đột giữa một người mẹ chồng ‪và một cô con dâu

조금 ‪뻑적지근한 그런 건가?

‪có rắc rối không?

걷지도 못하는 놈이 ‪ 걱정 하고 자빠졌네

‪Đừng lo lắng về việc chạy ‪khi cậu còn chả đi bộ được.

여자도 없는 놈이 ‪그런   물어?

‪Cậu còn không có bạn gái. Hỏi làm gì?

아이기왕이면

‪Thì, tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu hẹn hò ‪với người thân thiết với mẹ tôi.

엄마랑 친한 여자가 좋지 않나 해서유

‪Thì, tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu hẹn hò ‪với người thân thiết với mẹ tôi.

‪[ 소장이 숨을  내뱉는다]

‪( 소장) ‪이상적이지

‪Đó chỉ là lý tưởng thôi.

 지구상에 말이여

‪Nếu không có bất kỳ xung đột nào ‪giữa mẹ chồng và con dâu,

고부 갈등만 없었어도

‪Nếu không có bất kỳ xung đột nào ‪giữa mẹ chồng và con dâu,

남자들 평균 수명이 90 가지

‪tuổi thọ trung bình của nam giới ‪sẽ đạt đến 90.

둘이 베프라고 하긴 했는디

‪Họ đã nói họ là bạn thân.

‪( 소장) ‪근데

‪Nhưng không có gia đình nào ‪lại không xung đột như vậy.

고부 갈등 없는 집은 없어

‪Nhưng không có gia đình nào ‪lại không xung đột như vậy.

그런 데는

‪Nếu có một gia đình như vậy, họ phải sống ‪trong một thành phố ảo, một thiên đường,

가상 도시

‪Nếu có một gia đình như vậy, họ phải sống ‪trong một thành phố ảo, một thiên đường,

무릉도원?

‪Nếu có một gia đình như vậy, họ phải sống ‪trong một thành phố ảo, một thiên đường,

저기   도사배추 도사나 ‪지껄일 법한

‪hoặc có thể ở một nơi nào đó rất xa

전래 동화 같은 곳이라고

‪giống như một câu chuyện cổ tích.

‪(용식) ‪  먹어요?

‪Anh không đi ăn à?

‪( 소장) ‪

  때문에 그러는구나?

‪Vì cô ấy, phải không?

뭐요 누구요?

‪Gì cơ? Ai chứ?

누구긴

‪Cậu nghĩ là ai?

‪( 소장) ‪ 헬레나 봤지?

‪Cậu vừa nhìn Helena, phải không? ‪Linh tính của tôi tốt lắm.

  좋아?

‪Cậu vừa nhìn Helena, phải không? ‪Linh tính của tôi tốt lắm.

‪[ 소장이 킥킥댄다] ‪[한숨]

소장님

‪Sếp Byeon, tôi thích Dongbaek.

 동백  좋아해요

‪Sếp Byeon, tôi thích Dongbaek.

‪[익살스러운 음악]

‪- Hả? ‪- Tôi đã yêu cô ấy từ cái nhìn đầu tiên.

‪- ? ‪- (용식기냥 첫눈에 반해 버렸고요

‪- Hả? ‪- Tôi đã yêu cô ấy từ cái nhìn đầu tiên.

하루에도  번씩 찍고 있고요

‪Tôi theo cô ấy mười lần một ngày.

 동네가  알아요

‪Và cả khu phố đều biết.

아이 엄마도  사태를 아셔?

‪Mẹ của cậu có biết không?

‪[용식의 아파하는 신음]

‪- (용식엄마! ‪- ( 소장아시는구나아셔

‪- Mẹ à! ‪- Bà ấy biết.

아시니께 엘보를 쓰시지?

‪Đó là lý do bà ấy đánh cậu.

‪[옅은 한숨]

‪[개가 왈왈 짖는다]

‪TIỆM GIẶT KHÔ ONGSAN

‪[격정적인 음악]

‪(자영 방백) ‪감추고 싶었다

‪Tôi muốn giấu

 더럽게 자존심 상하는 감정을

‪cảm giác làm tổn thương lòng kiêu hãnh của tôi.

‪(은실) ‪ ?

‪Này, con đang làm gì thế? ‪Mẹ trễ rồi. Mẹ phải đi nhanh lên.

 늦었어빨리 가야 

‪Mẹ trễ rồi. Mẹ phải đi nhanh lên.

‪(자영 방백) ‪근데 이젠

‪Nhưng lúc này,

 고상한     같다

‪tôi không thể tiếp tục hành động tỉ mỉ.

‪[헛웃음]

‪(은실) ‪생일이라고 며느리가 ‪그렇게 상을 차려  거야

‪Con dâu của bà ấy ‪đã nấu một bữa tiệc sinh nhật.

구절판이고 신선로고 ‪  며느리가  했대

‪Cô ấy tự làm mâm cửu vị ‪và lẩu hoàng gia đấy. ‪Thật tuyệt vời phải không?

정말 대박 아니니?

‪Thật tuyệt vời phải không?

‪- (자영어머님 ‪- (은실

‪- Mẹ này. ‪- Sao?

제가 지금 어머님 생신상에 ‪구절판 차려 드릴 기분이 아니거든요?

‪Con không có hứng làm ‪mâm cửu vị cho sinh nhật mẹ.

‪(은실) ‪?

‪- Sao cơ? ‪- Con sẽ bảo chồng làm tiệc đứng

‪(자영) ‪생신은 제가 아비랑 얘기해서 ‪어디 뷔페라도...

‪- Sao cơ? ‪- Con sẽ bảo chồng làm tiệc đứng ‪hoặc là...

‪(은실) ‪

‪Mẹ đâu cần quan tâm cảm nhận của con ‪vào sinh nhật mẹ chứ?

내가   생일까지 ‪ 기분을 살펴야 되니?

‪Mẹ đâu cần quan tâm cảm nhận của con ‪vào sinh nhật mẹ chứ?

하긴

‪Phải rồi.

시어미 생일이 뭐가 중해?

‪Sinh nhật mẹ chồng đâu quan trọng. ‪Tâm trạng con dâu mới quan trọng.

며느님 기분이 중하시지 ‪[헛웃음]

‪Tâm trạng con dâu mới quan trọng.

어머니

‪Mẹ à, chồng con...

‪(자영) ‪아비가요

‪Mẹ à, chồng con... ‪Phải, lại là con mẹ.

‪(은실) ‪그래 아비겠지

‪Phải, lại là con mẹ.

네가 아니라 걔가 ‪뷔페로 퉁치자고 했겠지

‪Chắc nó muốn làm tiệc đứng ‪chứ không phải con.

‪(자영) ‪그게 아니라...

‪Không phải, là...

‪[헛웃음]

아니에요

‪Thôi ạ.

‪(은실) ‪뭔데?

‪Sao thế?

 어른한테 말을 하다 말아?

‪Sao con không nói tiếp?

‪Này, con đùa mẹ đấy à?

 지금  놀리니?

‪Này, con đùa mẹ đấy à?

‪(자영) ‪제가  구절판  기분이 아닌지

‪Để con nói thẳng cho mẹ nghe ‪vì sao con không muốn làm cái mâm đó.

그냥 뉘앙스만 알려 드릴게요

‪vì sao con không muốn làm cái mâm đó.

‪(은실) ‪ 뉘앙스만 알려 ?

‪Sao con phải thẳng thừng thế?

 지금 나랑 말장난해?

‪Con đùa mẹ đấy à?

아비가

‪Anh ấy giống bố lắm.

아버님을 닮았어요

‪Anh ấy giống bố lắm.

‪[격정적인 음악] ‪...

‪(자영) ‪아버님이 어머니 가락지

‪Lúc đưa nhẫn của mẹ cho Ae Sil, ‪cái cô ở quán rượu ấy,

대폿집 애실이한테 갖다주셨을 때가

‪Lúc đưa nhẫn của mẹ cho Ae Sil, ‪cái cô ở quán rượu ấy,

 아비 나이였죠?

‪ông ấy cũng ở tầm tuổi Gyu Tae nhỉ?

‪(은실) ‪얘가  헛소릴 ?

‪Con nói vớ vẩn gì thế?

규태는  닮았어!

‪Gyu Tae giống mẹ!

그냥 그렇다고요

‪Con nói vậy thôi.

‪(자영) ‪ 앞부터는 걸어가실  있으시죠?

‪Mẹ đi bộ tiếp từ đây nhé?

‪(은실) ‪ 걸어가?

‪Sao phải đi bộ?

서예반 사람들이 ‪네가 데려다주는   보는데!

‪Lớp thư pháp của mẹ ‪luôn thấy con đưa mẹ đến mà.

제가 중차대하게   데가 있어서요

‪Con phải đi có việc gấp.

어딜?

‪Đi đâu?

미용실

‪Đi làm tóc.

미용실 가요

‪Con đi làm tóc.

‪[퍽퍽 소리가 난다]

착한 사람이잖아

‪Cô ấy là người tốt.

‪[연신 퍽퍽 빻는다]

‪(용식) ‪엄마도 알잖아

‪Mẹ biết mà. Hai người là bạn thân mà.

베프라며?

‪Mẹ biết mà. Hai người là bạn thân mà.

 착하고

‪Ý con là, cô ấy tốt

 딱하고

‪mà sống khổ quá.

 

‪Con thấy thương cho cô ấy lắm.

자꾸  속이  좋고

‪Con thấy thương cho cô ấy lắm.

나는?

‪Mẹ thì sao?

 엄마는  딱하고?

‪Không thương mẹ à?

아니

‪Có phải thi xem ai khổ hơn đâu chứ.

이게 지금 누가 누가  딱하나 ‪이런  아니잖아

‪Có phải thi xem ai khổ hơn đâu chứ.

‪(덕순) ‪ 진짜 모냥 빠져서 ‪이런  하기 싫은디

‪Mẹ không muốn nói ‪vì như thế có vẻ xấu tính quá,

‪nhưng con chọn mẹ hay Dongbaek?

엄마여동백이여?

‪nhưng con chọn mẹ hay Dongbaek?

그게 말이여방구여?

‪- Mẹ nói gì cơ? ‪- Con phải chọn đi.

 이거 택일이여!

‪- Mẹ nói gì cơ? ‪- Con phải chọn đi.

엄마진짜 치사하게  이랴?

‪Thôi, thế là nhỏ mọn đấy mẹ.

너야말로 나한테 치사하게  이랴?

‪Con mới nhỏ mọn đấy, ‪cái thằng láo lếu này.

 쌍놈의 새끼그냥

‪Con mới nhỏ mọn đấy, ‪cái thằng láo lếu này.

아이아이욕은 하지 말고요 ‪[덕순이 혀를  찬다]

‪Đừng nói con như thế. ‪Hãy nói chuyện tử tế đi.

논의를 합시다엄마

‪Đừng nói con như thế. ‪Hãy nói chuyện tử tế đi.

내가  유복자로 낳아서

‪Con không biết

진짜 피똥 싸면서 키운 것을 ‪몰라서 이랴?

‪sau khi bố mất con mới ra đời ‪và mẹ phải làm lụng cả đời nuôi con à?

‪(덕순) ‪내가 철마다 ‪ 합의금   것은 얼마며

‪Con có biết mỗi mùa ‪mẹ phải trả bao nhiêu tiền không?

내가  땜시 절에서 삼천배를

‪Mẹ đã đi chùa vái đến 3.000 lần,

‪5 5 번을 드리다가 ‪아주 그냥 도가니가  나갔다고?

‪cứ vái mãi. ‪Hỏng hết cả sụn đầu gối của mẹ rồi.

네가 양심이 있으믄

‪Nếu con còn biết nghĩ

다름 아닌 네가 나한테 ‪이랄 수가 있어?

‪thì con đừng đối xử với mẹ như vậy.

아이동백  착하다며!

‪Mẹ bảo là Dongbaek tốt, xinh,

이쁘다며베프라며베프?

‪Mẹ bảo là Dongbaek tốt, xinh, ‪- còn là bạn thân của mẹ nữa. ‪- Cô ấy tốt.

동백이 착하지

‪- còn là bạn thân của mẹ nữa. ‪- Cô ấy tốt.

딱하고 이쁘지

‪Cô ấy khổ và xinh.

근디 최소 중의 최소로다가

‪Nhưng ít nhất như thế

아들은 없어야지아들은!

‪thì cũng đừng nên mang theo con chứ?

‪(덕순) ‪내가 지금 이거

‪Mẹ có đòi hỏi quá không?

허무맹랑한  바라는 ?

‪Mẹ có đòi hỏi quá không?

엄마

‪Mẹ à, coi như là mua một tặng một đi.

 1 2 개념으로다가 ‪접근 한번  ?

‪Mẹ à, coi như là mua một tặng một đi.

‪(용식) ‪메느리에 손주까지 ‪기냥  방에 기냥...

‪Mẹ vừa có con dâu vừa có cháu trai.

‪[용식의 다급한 신음]

‪Ôi trời. Sao lại đúng lúc ‪mẹ đang đập tỏi chứ?

‪[덕순의 분에  숨소리] ‪어유 마늘을 빻고 있어지금?

‪Ôi trời. Sao lại đúng lúc ‪mẹ đang đập tỏi chứ?

‪(덕순) ‪나는

‪Mẹ không bảo là lỗi của cô ấy.

넘의 자식 탓할 생각 없어

‪Mẹ không bảo là lỗi của cô ấy.

까멜리아 쫓아가서 ‪얼빠진 소리 하기도 싫어

‪Mẹ không muốn qua tận Camellia ‪để nói chuyện với cô ấy.

동백이는 아닌디  혼자 좋아서 ‪환장하는 것도 알겄고

‪Mẹ biết ‪Dongbaek không có tình cảm với con, ‪nhưng con mê mẩn cô ấy. ‪Mẹ sẽ chỉ tập trung vào con thôi.

나는  너만 조질 

‪Mẹ sẽ chỉ tập trung vào con thôi.

그니께 너랑 나랑 양단간에 결정을 

‪Nên chúng ta phải quyết định đi.

 택일을 !

‪Chọn đi!

아니

‪Ý là...Con...

아니근데...

‪Ý là...Con...

‪[답답한 신음]

이게 짜장짬뽕이여?

‪Con đâu thể chọn ‪như chọn món con thích được.

 이런  택일을 하재?

‪Con đâu thể chọn ‪như chọn món con thích được.

‪(용식) ‪오케이오케이!

‪Thôi được. Nửa này nửa kia.

반반반반!

‪Thôi được. Nửa này nửa kia.

 양아치니?

‪Đừng có vớ vẩn. Đấy đâu phải lựa chọn.

반반은 없어

‪Đừng có vớ vẩn. Đấy đâu phải lựa chọn.

좋아 죽겠는데 어떡하냐고 ‪좋아 죽겠는데!

‪Con thích cô ấy lắm. Biết làm sao chứ?

‪(용식) ‪ 기냥   뜨면

‪Mới dậy mà con đã muốn gặp cô ấy rồi.

 보고 싶고

‪Mới dậy mà con đã muốn gặp cô ấy rồi.

지금도  가고 싶고  그랴

‪Bây giờ con cũng muốn đến gặp cô ấy đây.

‪[흥미진진한 음악] ‪ 발길은 N?

‪Chân con hướng Bắc, Camellia hướng Nam.

우리 까멜리아는 S

‪Chân con hướng Bắc, Camellia hướng Nam.

이런이런 비유면 ‪ 납득이 돼야?

‪Con so sánh như thế mẹ có hiểu không?

지랄하고 자빠졌네

‪Ăn nói vớ vẩn.

‪(덕순) ‪S극으로   불라이씨

‪Con muốn mẹ đá con bay về thực tại không? ‪Con không thể cấm trái tim ‪và đôi chân này đến với cô ấy được.

나도  마음과  발길이 가는 것은 ‪어쩔 수가 없다고

‪Con không thể cấm trái tim ‪và đôi chân này đến với cô ấy được.

‪[헛웃음]

그럼    달만 ‪동백이 보지 말아 

‪Thì con cứ không gặp cô ấy hai tháng đi.

그러고도  마음이 고대로믄

‪Nếu sau đấy mà con vẫn thích

나도 정상 참작은   테니께

‪thì mẹ sẽ giảm tội cho con.

 마음이 ‪ 두어 달짜리인  알아?

‪Mẹ nghĩ tình cảm của con ‪chỉ kéo dài mấy tháng thôi ư?

포레버여포레버!

‪Nó là mãi mãi!

‪(실장) ‪

시작해 볼까요

‪Ta bắt đầu nhé?

‪(자영) ‪아니

‪Không, tôi muốn gặp quản lý.

원장원장님 불러 줘요

‪Không, tôi muốn gặp quản lý.

고객님...

‪Thưa bà.

저희 원장님은 2 전부터 ‪예약하셔야 되는데요

‪Bà phải hẹn quản lý trước hai tuần cơ ạ.

‪(직원) ‪저희 실장님도 엄청 잘하시거든요

‪Cửa hàng trưởng cũng rất giỏi.

...

‪Cô ấy từng làm ở khu Hongdae ba năm.

홍대 쪽에 3 동안 계셨어요

‪Cô ấy từng làm ở khu Hongdae ba năm.

‪(자영) ‪실장님 잘하시겠죠

‪Tôi biết là cô giỏi rồi.

‪[직원의 옅은 웃음] ‪(실장) ‪

‪Nhưng tôi phải gặp

‪(자영) ‪근데 제가 지금  머리를 하고

‪Nhưng tôi phải gặp

남편 내연녀를 만나러  거거든요

‪người cặp kè với chồng tôi ‪sau khi làm tóc xong.

‪[비장한 음악]

‪Ôi trời.

어머나

‪Ôi trời.

‪(실장) ‪원장님 모셔 

‪Quản lý. Quản lý ơi?

원장원장님!

‪Quản lý. Quản lý ơi?

‪[옅은 한숨]

‪(원장) ‪로드 3호로...

‪Lô cuốn số ba.

 

‪Không.

‪(자영 방백) ‪누구에게나 사수되어야  ‪마지노선이라는  있다

‪Ai cũng có một ranh giới bất khả xâm phạm.

 마지노선은

‪Với mình, đó là lòng tự trọng.

자존심이다

‪Với mình, đó là lòng tự trọng. ‪Tôi sẽ dùng loại tốt nhất.

동백이 따위에게 아랑곳도 하기 싫다

‪Mình không muốn nghĩ về người như Dongbaek.

내가   있는 최선을 다해

‪Mình muốn mặc kệ mọi thứ về cô ta.

무시하고 싶었다

‪Mình muốn mặc kệ mọi thứ về cô ta.

‪[옅은 웃음]

‪[동백의 옅은 웃음]

‪(동백) ‪아니어떻게 여기까지...

‪Có chuyện gì thế ạ?

 건물에  오시는  알았는데

‪Tưởng bà không bao giờ qua đây chứ.

열무  드릴까요?

‪Bà ăn củ cải non chứ ạ?

어떻게...

‪(자영 방백) ‪웃기도  웃네

‪Cười tươi quá nhỉ.

생얼이에요?

‪Cười tươi quá nhỉ. ‪Cô không trang điểm à?

...

‪Ồ, tôi bận quá ‪nên không kịp trang điểm cho xong.

‪(동백) ‪[멋쩍게 웃으며] ‪요즘 바빠 가지고

‪Ồ, tôi bận quá ‪nên không kịp trang điểm cho xong.

하다 말았어요

‪Ồ, tôi bận quá ‪nên không kịp trang điểm cho xong. ‪Cô nghĩ mình xinh lắm hả?

본인이 예쁘다고 생각하죠?

‪Cô nghĩ mình xinh lắm hả?

?

‪- Sao cơ ạ? ‪- Thì,

그냥

‪- Sao cơ ạ? ‪- Thì,

속으론 그렇게 생각할  같아서

‪tôi nghĩ cô thấy vậy.

‪[동백의 의아한 숨소리]

‪(동백) ‪아니저는 예쁘다고 생각하진 않는데

‪Tôi không thấy mình xinh.

그래도 그냥 관상적으로 ‪밉상은 아니지 않나

‪Nhưng về tướng mạo thì cũng không quá xấu.

그냥 그렇게 생각은 했는데

‪Nhưng về tướng mạo thì cũng không quá xấu.

아유죄송해요

‪Trời, thật đáng xấu hổ.

동백 씨의 관상 얘기 듣자고 ‪  아니고

‪Tôi không đến nói chuyện tướng mạo.

‪(자영) ‪원래 법적으론 ‪  전에만 고지하면 되는데

‪Theo luật thì chỉ cần báo trước một tháng

도의적 차원에서 ‪미리 말해 두려고 왔어요

‪nhưng tôi nghĩ là nên báo cô sớm hơn.

무슨 ...

‪Sao thế ạ?

‪(자영) ‪12월에 계약 끝나죠?

‪Tháng 12 là hết hạn hợp đồng.

‪(동백) ‪

‪- Vâng. ‪- Cô phải chuyển đi.

가게  줘요

‪- Vâng. ‪- Cô phải chuyển đi.

‪[의미심장한 음악] ‪[동백의 놀라는 숨소리]

그게 갑자기 무슨...

‪Hả? Chuyển đi ư? Đột ngột vậy ư?

갑자기는 무슨 갑자기?

‪"Đột ngột" ư? Không hề.

임대차 보호 기간도 끝났고 ‪   고지인데?

‪Luật Cho thuê Nhà đất không có tác dụng. ‪Cô có ba tháng.

‪(동백) ‪...

‪[어색하게 웃으며] ‪사모님혹시

‪Bà Hong, nếu bà muốn tăng tiền thuê nhà,

 올리고 싶으셔서 그러신 거면 ‪저하고 그냥 얘기를 ...

‪Bà Hong, nếu bà muốn tăng tiền thuê nhà, ‪ta có thể thương lượng...

아니요 올릴 생각 없어요

‪Không, tôi không tăng tiền.

창문도 없는 점포인데 까멜리아 나가면

‪Vì không có cửa sổ nên khi cô chuyển đi

‪(자영) ‪다시 건어물 창고로나 쓰겠죠

‪đây sẽ lại là kho hải sản sấy khô.

그럼 지금 세의 반의반이나 받을까?

‪Vậy chắc tôi sẽ chỉ thu được ‪một phần tư số tiền thuê của cô.

근데 굳이  그거를...

‪Vậy sao bà lại bảo tôi...

돈의 문제가 아니라는 

‪Tiền không phải vấn đề.

 말로  줘야 아나?

‪Có cần nói thẳng không?

...

‪(자영) ‪이제 집주인의 의도 파악했을 테니까

‪Chắc cô hiểu ý tôi rồi, ‪nên chúng ta đừng nói về chuyện này nữa.

 일로  얘기할  없게 하죠

‪Chắc cô hiểu ý tôi rồi, ‪nên chúng ta đừng nói về chuyện này nữa.

그럼 하던 업무 계속해요

‪Vậy cô tiếp tục làm việc đi.

‪(동백) ‪...

‪[동백의 당황한 숨소리]

규태가 양평을 가고 싶겠네

‪Gyu Tae sẽ muốn đi Yangpyeong.

‪[동백의 가쁜 숨소리]

사모님

‪Thưa bà.

‪(동백) ‪사모님제가 ‪[동백의 가쁜 숨소리]

‪Bà Hong, ông No không nói gì,

사장님이 아무 말씀이 없으셨어서 ‪제가 준비도  했고요

‪Bà Hong, ông No không nói gì, ‪nên tôi chưa chuẩn bị gì. ‪Lần cuối gặp nhau ‪ông ấy cũng không nói gì.

그리고 저기사장님이 전에 뵀을 때도 ‪아무 말씀이 없으셔서

‪Lần cuối gặp nhau ‪ông ấy cũng không nói gì. ‪- Ông ấy... ‪- Sao cô dám?

‪- 언질을  주셔... ‪- (자영얻다 대고

‪- Ông ấy... ‪- Sao cô dám?

지금  앞에서 ‪ 남편을  삼는 건가?

‪Cô định lấy chồng tôi ‪làm bình phong với tôi à?

‪(동백) ‪그런  아닌데요...

‪Không phải vậy.

‪(자영) ‪동백 

‪Dongbaek.

 끝까지 고상하고 싶어

‪Tôi muốn tử tế lắm.

근데 동백 씨가  마지노선을 ‪건드려서  꼭지가 돌면

‪Nhưng nếu cứ khiêu khích tôi ‪và tôi nổi điên,

내가 아주 솔직해지고 싶을  같거든?

‪tôi sẽ không ngại ngần gì nữa đâu.

그럼 피차 상당히 모양 빠지게  거야

‪Lúc đấy sẽ rất tệ đấy.

그러니까 조심을   

‪Nên hãy cẩn thận.

 동백  피부말투관상 ‪ 별로인데

‪Tôi không thích da của cô, ‪giọng của cô, tướng mạo của cô,

특히 지금  표정

‪nhất là cái mặt đấy.

 아무것도 모르겠다는 ‪ 표정이 제일 거슬려

‪Cái mặt "Tôi có biết gì đâu" của cô.

집주인의 의도

‪Cô có hiểu tôi đang nói gì không?

정확히 파악하겠죠?

‪Cô có hiểu tôi đang nói gì không?

‪[작은 목소리로] ‪

‪(용식) ‪동백 !

‪Dongbaek!

아이...

왜요 왜요?

‪Sao? Chuyện gì thế? ‪Sao cô trông ỉu xìu thế kia?

  눈깔이   눈깔이에요?

‪Sao cô trông ỉu xìu thế kia? ‪Nghe nói cô làm kim chi ‪nên tôi đã lén lấy một túi bột ớt.

여기 동백  김장한대 갖고

‪Nghe nói cô làm kim chi ‪nên tôi đã lén lấy một túi bột ớt.

 태양초 고춧가루  포대 ‪쌔벼 왔는데

‪Nghe nói cô làm kim chi ‪nên tôi đã lén lấy một túi bột ớt.

   눈이 ‪ 눈이 그래요?

‪Sao lại buồn rồi?

 집주인한테 ‪완전 찍힌  같아요

‪Hình như tôi đã chọc giận chủ nhà rồi.

?

‪Hả?

‪[동백의 힘겨운 신음]

‪[주변이 시끌시끌하다]

아이씨

‪Trời, sao đông người thế?

‪(종렬) ‪  이렇게 사람이 많아

‪Trời, sao đông người thế?

얘는  데리러  오고 ‪어디서  하고 있는 거야?

‪Sao cô ấy không đến đón con nhỉ?

?

  저런 애한테 애를 맡겼어?

‪Sao lại để người như thế chăm con cơ chứ?

아이씨...

‪Trời ạ.

‪[발랄한 음악]

‪(향미) ‪ 책도 읽어?

‪Cháu có đọc không?

‪(필구) ‪몰라무조건 가져가래

‪Người ta bảo cháu cầm thôi.

엄마는?

‪- Mẹ đâu rồi ạ? ‪- Hôm nay mình làm kim chi.

‪(향미) ‪오늘 김장했잖아

‪- Mẹ đâu rồi ạ? ‪- Hôm nay mình làm kim chi.

‪(필구) ‪그럼 엄마 지금 혼자 있어?

‪Thế mẹ ở đó một mình ạ?

 경찰 아저씨는  왔지?

‪Có chú cảnh sát không?

‪(향미) ‪  아저씨 싫어?

‪Sao? Cháu không thích à?

‪(필구) ‪싫어

‪Không thích. Cô thích không?

누난 좋아?

‪Không thích. Cô thích không?

‪(향미) ‪몰라 어느 라인에 붙어야 되나 ‪생각 중이야

‪Cô không biết. Không rõ cô sẽ về phe ai.

‪(필구) ‪근데 나는  경찰 아저씨가 ‪4등으로 싫어

‪Nhưng chú ấy là người cháu ghét thứ tư.

‪(향미) ‪4?

‪- Thứ tư à? ‪- Đứng sau

‪(필구) ‪노규태 아저씨준기네 아저씨

‪- Thứ tư à? ‪- Đứng sau ‪ông No Gyu Tae, bố của Jun Gi, ‪và chú ở hàng bánh gạo.

떡집 아저씨 다음으로 싫긴 싫어

‪ông No Gyu Tae, bố của Jun Gi, ‪và chú ở hàng bánh gạo.

‪(향미) ‪그럼 좋은 걸론 나름 1등이네?

‪Tức là cháu thích chú ấy nhất.

‪(필구) ‪무슨 엄마가 48킬로냐고

‪Sao mẹ cháu lại nặng 48kg?

‪- ? ‪- (필구 엄마가 그렇게 예뻐?

‪- Hả? ‪- Sao mẹ cháu xinh thế?

‪(필구) ‪옹산 엄마 중에 ‪우리 엄마가 제일 예쁘니까

‪Mẹ cháu là bà mẹ xinh nhất Ongsan.

 진짜진짜 피곤하다고

‪Làm cháu mệt quá.

나도 진작 아들이나 하나 ‪낳아 놓을  그랬다

‪Cháu làm cô muốn có con quá.

‪(향미) ‪가자

‪Đi nào.

‪[흥미로운 음악]

아이집에 차도   없냐?

‪Cô ấy không có xe ô tô à?

   그냥 뽑아 줄까 보다

‪Chắc phải mua xe cho cô ấy.

‪(향미) ‪필구야더운데  타고 갈래?

‪Pil Gu, trời nóng quá, ta đi ô tô nhé?

‪(필구) ‪무슨 누나  있어?

‪Xe đâu ạ? Cô có xe à? ‪Ta đi nhờ xe.

‪(향미) ‪잡으면  차지

‪Ta đi nhờ xe.

강종렬 선수!

‪Kang Jong Ryeol!

아이 진짜 또라이 아니야?

‪Cô ta điên à?

‪[용식의 힘주는 신음]

‪(용식) ‪아휴

‪Yong Sik, mẹ anh bảo gì thế?

‪(동백) ‪용식 회장님은 뭐라세요?

‪Yong Sik, mẹ anh bảo gì thế?

 이거 가져다드려도 돼요?

‪Mang trả lại cái này cho bà được không?

우리  거구나

‪Của mẹ tôi à?

둬요이거

‪Cứ để đây đi. ‪Khi nào tôi đi tôi sẽ mang trả cho.

제가 가는 김에요

‪Khi nào tôi đi tôi sẽ mang trả cho.

‪(용식) ‪[얼버무리며] ‪제가 갖다드리면 되죠

‪Khi nào tôi đi tôi sẽ mang trả cho.

‪[용식의 어색한 웃음]

 가면  되는구나

‪Chắc tôi không nên đi.

우리 엄마가 동백  좋아해요

‪Mẹ tôi thích cô. Hai người là bạn thân mà.

베프잖아요베프 ‪[용식의 웃음]

‪Mẹ tôi thích cô. Hai người là bạn thân mà.

필구도 회장님도  싫다잖아요

‪Cả Pil Gu và mẹ anh đều không thích.

‪(동백) ‪그러니까 혼자 고집부리지 말고

‪Nên đừng cố chấp

그만해요

‪và đừng thích tôi nữa.

‪[머뭇거리는 숨소리]

대외적으로요

‪Tôi cũng thấy là

제가 

‪tôi nên cẩn thận trong cách cư xử

 두어  정도는

‪tôi nên cẩn thận trong cách cư xử

제가 조금  자중을 해야 되나 ‪싶기도 하고요

‪trong hai tới ba tháng tới.

‪(용식) ‪제가 2 아니고이게

‪Tôi đâu còn là thiếu niên nữa. ‪Nếu tôi bỏ ngoài tai lời của mẹ,

우리 엄마 말을 아주 쌩까는 이게

‪Tôi đâu còn là thiếu niên nữa. ‪Nếu tôi bỏ ngoài tai lời của mẹ, ‪tôi không nghĩ sẽ có lợi cho cô đâu.

미래에 동백 씨한테 ‪그렇게  좋을  같지도 않고

‪tôi không nghĩ sẽ có lợi cho cô đâu.

작전상 후퇴 개념으로다가요

‪Nên tôi sẽ khéo léo rút lui...

...

‪Anh không phải giải thích mọi chuyện ‪cho tôi đâu.

그렇게 구구절절 ‪말씀   주셔도 돼요

‪Anh không phải giải thích mọi chuyện ‪cho tôi đâu.

?

‪Sao cơ?

‪[애잔한 음악] ‪제가 옛날옛날부터 깨달은

‪Tôi học được một điều từ khi còn rất nhỏ.

 인생의 진리가  하나 있는데요

‪Tôi học được một điều từ khi còn rất nhỏ.

동백일 누가 좋아해?

‪Không ai thích Dongbaek.

누가 저를 좋아하겠어요?

‪Ai lại thích tôi chứ?

제가 좋아하잖아요제가요

‪Tôi thích cô mà.

아니야우리가 ‪무슨 사이도 아니었고요

‪Không phải, ta đâu có hẹn hò.

‪(동백) ‪우리 필구가  같은 여자 좋대도 싫죠

‪Đến tôi cũng sẽ không vui ‪nếu Pil Gu yêu người như tôi.

근데 제가 이런  너무 익숙해서 ‪그냥 '대츠 오케이'예요

‪Nhưng tôi quen rồi, nên không sao đâu.

그냥 그냥  ‪그러려니 하면 돼요용식 

‪Tôi sẽ bỏ qua như mọi khi thôi.

동백  보면요

‪Cô làm tôi nhớ đến trò Đập Chuột.

 저기 두더지 게임 같아요

‪Cô làm tôi nhớ đến trò Đập Chuột.

‪(용식) ‪곰방 헤헤거리다가도

‪Cô luôn mỉm cười

곰방 이게 ‪폭폭 쑤셔 박히시니까는

‪nhưng lệ luôn đổ trong tim.

아주 그냥 제가 ‪ 속이 터져 환장하겠다고요

‪Cô không biết ‪điều đó làm tôi buồn thế nào đâu.

회장님 말씀 들어요

‪Anh nên nghe lời mẹ đi.

세상에서 용식  ‪엄마만큼 아끼는 사람 없어요

‪Trên đời không ai lo cho anh hơn mẹ đâu.

‪(동백) ‪그러니까 2처럼 굴지 말고 어른답게

‪Đừng cư xử như trẻ con nữa, ‪trưởng thành đi.

다신 오지 마세요

‪Đừng đến nữa.

‪[옅은 한숨]

‪(종렬) ‪뒤에 에어컨  나오니? ‪시원하지?

‪Điều hòa có chạy không? Có mát không?

아저씨는 훈련  해요?

‪Chú không tập luyện à?

‪- ? ‪- (필구 맨날 와요?

‪- Hả? ‪- Sao ngày nào chú cũng đến vậy?

‪[어색하게 웃으며] ‪

훈련보다  중요한 일이 있으시겠지

‪Chắc chú ấy có việc quan trọng hơn.

‪(종렬) ‪저기요남의  서랍을 ‪ 자꾸 열어 봐요?

‪Này, sao cô lại lục lọi xe tôi?

‪(향미) ‪근데 집주인이 가게 빼라던데 ‪[종렬이 혀를  찬다]

‪Này, sao cô lại lục lọi xe tôi? ‪Nhân tiện, chủ nhà đuổi chúng ta rồi.

‪- (필구진짜? ‪- (향미걱정할  없어

‪- Thật ư? ‪- Đừng lo. ‪Mẹ cháu có nhiều người quen.

너희 엄마  많아

‪Mẹ cháu có nhiều người quen.

‪(향미) ‪여유 되면 ‪그냥  건물 하나  주세요

‪Nếu có đủ tiền thì mua nhà cho cô ấy đi.

연봉 세잖아요

‪- Anh có nhiều tiền lắm mà. ‪- Hả?

아니

‪- Anh có nhiều tiền lắm mà. ‪- Hả?

내가  건물을   줘요...

‪Sao tôi phải mua?

‪[익살스러운 음악] ‪글쎄왜일까?

‪Có muốn bàn về lý do không?

‪[향미의 신난 신음]

‪(향미) ‪  언니 옆에 붙어 있길 ‪진짜 잘한  같아

‪Thật mừng vì tôi là bạn Dongbaek.

‪(종렬) ‪아니굳이 보조석엔 ‪ 앉아 가지고

‪Sao cô lại ngồi ghế phụ chứ?

‪(향미) ‪ 선수근데 나요 ‪제시카 팔로우하는데

‪Anh Kang, tôi có theo dõi cô Jessica ‪trên Instagram.

‪[한숨 쉬며] ‪그래서요?

‪- Thì sao? ‪- Bảo cô ấy theo dõi tôi đi.

맞팔  하자고 전해 줘요

‪- Thì sao? ‪- Bảo cô ấy theo dõi tôi đi.

앞으로    생길지도 모르는데

‪Chắc từ giờ ta gặp nhau thường xuyên đấy.

쫄보가 웬일로 딱지는 끊고 다녀?

‪Không tin được là tên này chạy quá tốc độ.

옹산이 어디야?

‪Ongsan ở đâu nhỉ?

‪( 소장) ‪기밀 유지야 하겄지?

‪Giữ bí mật nhé.

?

러브하신다며?

‪Cậu bảo cậu yêu cô ấy mà.

러브라는디 워쩌?

‪Tôi chẳng ngăn cản được.

‪[놀란 숨소리]

이제 나한테   주시는 거예요?

‪Anh sẽ nói mọi thứ với tôi à?

‪( 소장) ‪ 마음만 급하게 더펄거리다 ‪사고 치지 말고

‪Đừng hấp tấp quá, kẻo hỏng chuyện đấy.

네가 첫눈에 반한 목격자 신변과 ‪직결되는 문제니께

‪Cái này liên quan tới việc bảo vệ ‪cô nhân chứng cậu yêu, ‪nên phải bình tĩnh.

차분차분히  하라고

‪nên phải bình tĩnh.

아이근데 뭐가 이렇게 많아요?

‪Sao nhiều thư mục thế?

‪( 소장) ‪여기부터 차례대로 

‪Bắt đầu với cái này đi.

‪[마우스 조작음] ‪[의미심장한 음악]

‪Bắt đầu với cái này đi.

영상이  있어요?

‪Có video à?

피해자 한금옥이가 사건 당일에 ‪마지막으로 찍힌 영상인데

‪Đây là video nạn nhân Han Geum Ok ‪ngay trước khi bị sát hại ngày hôm đó.

‪(용식) ‪?

‪Hả? Sao lại có video của nạn nhân ‪trong hồ sơ nhân chứng?

아이피해자 영상이 ‪ 목격자 파일에서 나와요?

‪Hả? Sao lại có video của nạn nhân ‪trong hồ sơ nhân chứng?

여기 동백이 있어

‪- Dongbaek có ở đó. ‪- Hả?

?

‪- Dongbaek có ở đó. ‪- Hả?

‪( 소장) ‪이게 그날 아침이니께

‪Đó là sáng hôm xảy ra vụ án, ‪hãy bắt đầu điều tra cái này.

여기부터 딴딴하게 짚어 나가라고

‪Đó là sáng hôm xảy ra vụ án, ‪hãy bắt đầu điều tra cái này.

 하루 안에 분명히 까불이 있다

‪Chắc chắn Tên Hề có trong đó.

‪(동백 방백) ‪언니와는 성당에서 만났다

‪Tôi gặp cô ấy ở nhà thờ.

‪(동백) ‪아니 말은 그게 아니라... ‪[신부가 설교한다]

‪- Ý tôi là... ‪- Bài giảng hôm nay.

‪[키득거린다] ‪[신부가 계속 설교한다]

‪"Khi ta đợi ngày mai"...

‪(동백) ‪실습은   시간이면 되지?

‪Hai tiếng nữa là hết giờ thực hành à? ‪Lát nữa tôi phải đi đón Pil Gu.

 이따 필구 데리러 가야 되는데?

‪Lát nữa tôi phải đi đón Pil Gu. ‪NGÀY 29 THÁNG 6, 2014

‪(금옥) ‪ 주중에도 짬짬이 와서 기술 배워

‪Cô cũng nên đến học trong tuần.

피부 관리사 자격증 하나 따서

‪Lấy chứng nhận chăm sóc da đi.

‪[동백의 한숨] ‪'까멜리아 에스테틱'으로 ‪ 간판만 바꿔 버리면

‪Rồi đổi thành "Thẩm mỹ viện Camellia". ‪Cô sẽ thành người có chuyên môn.

 전문직이라고전문직

‪Cô sẽ thành người có chuyên môn.

‪(동백) ‪[살짝 웃으며] ‪ 지금도 두루치기 전문직인데?

‪Tôi chuyên làm thịt lợn xào còn gì.

‪[금옥의 옅은 웃음]

‪Tôi chuyên làm thịt lợn xào còn gì. ‪THẨM MỸ VIỆN OK

‪[어두운 효과음]

‪THẨM MỸ VIỆN OK

‪[동백의 미심쩍은 숨소리]

‪(동백) ‪이거 실습 맞지언니?

‪Có chắc là cô đang học việc không?

‪[살짝 웃으며] ‪이거 나한테 테스트하는  아니야?

‪Tôi là chuột thí nghiệm à?

중고여도 돈백짜리야

‪Dù là hàng mua lại ‪nhưng cũng tốn một triệu won đấy. Đừng lo.

‪[웃으며] ‪걱정을 말라니까

‪Dù là hàng mua lại ‪nhưng cũng tốn một triệu won đấy. Đừng lo.

‪(동백) ‪중고 사서 나한테 ‪테스트하는  같은데?

‪Cảm giác tôi đang bị lôi ra ‪để thử nghiệm máy cũ vậy.

‪[동백의 당황한 신음]

...

‪[동백과 금옥의 놀라는 신음]

‪[동백의 놀라는 신음] ‪[금옥의 웃음]

‪Ổn không đấy?

괜찮은 거야이거?

‪Ổn không đấy?

‪[피식 웃는다] ‪[전화벨이 울린다]

‪(금옥) ‪잠깐

‪(동백) ‪언니이거  이상한  같은데? ‪[금옥이 전화에 응답한다]

‪- Alô? ‪- Nắp trông lạ quá.

예약요?

‪Đặt chỗ ạ?

그럼 바로 오실  있으세요?

‪Đến luôn được chứ ạ? ‪Chúng tôi đang không có khách.

지금 마침 예약 없어서요

‪Đến luôn được chứ ạ? ‪Chúng tôi đang không có khách.

‪(동백) ‪이거 닫는 거지?

‪Đóng vào là được à?

‪- (동백... ‪- 지금 아무도 없어요 ‪[덜컹 소리가 난다]

‪Không, không có ai đâu.

‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]

‪(금옥) ‪'대운이 깃드는 날이니 ‪문을 활짝 열어 두라'

‪"Hôm nay ngập tràn may mắn. Hãy mở rộng cửa nhé".

오늘은   벌려나?

‪Hôm nay kiếm được tiền à?

‪[초인종이 울린다]

예약하신 분이세요?

‪Quý khách là người vừa đặt chỗ ạ?

‪[음산한 음악]

‪CHĂM SÓC DA CHUYÊN NGHIỆP

예약하신 ...

‪Quý khách vừa đặt chỗ ạ?

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪[어색하게 웃으며] ‪ 더우세요? ‪한여름에 마스크까지...

‪Mùa hè đeo khẩu trang không nóng ạ?

‪[남자1 콜록거린다]

금방 예약 전화  ...

‪Quý khách vừa gọi đặt chỗ ạ?

‪[리드미컬한 음악의 볼륨이 높아진다]

‪[스위치가 탁탁 꺼진다]

‪[남자1 콜록거린다]

‪[금옥의 겁먹은 신음] ‪[남자1 연신 콜록거린다]

‪[금옥의 힘주는 신음]

‪[금옥의 힘겨운 신음]

‪[우당탕 소리가 난다] ‪[금옥의 힘주는 신음]

‪[남자1 콜록거린다]

‪(동백 방백) ‪ 7

‪Bảy phút...

‪[리드미컬한 음악이 들려온다]

무슨 노래를 이렇게 크게 틀어?

‪Sao mở nhạc to thế nhỉ?

‪(동백 방백) ‪ 7 동안 나는 그와 함께 있었다

‪Tôi ở với hắn trong bảy phút.

‪"트랙 03"

그리고  7 동안

‪Và trong bảy phút đó...

‪[강조되는 효과음]

‪[전화기가 뚜뚜 울린다]

언니는 죽었다

‪Geum Ok đã chết.

‪"트랙 04"

‪[리드미컬한 음악이  끊긴다]

‪[]

‪[스위치가 탁탁 켜진다]

‪[남자1 콜록거린다]

손님인가?

‪Có khách à?

‪(동백 방백) ‪잊을  없는  소리

‪Thứ âm thanh tôi không thể quên...

‪[남자1 콜록거린다]

‪[태닝기 알림음]

‪[강조되는 효과음]

‪[긴장되는 음악] ‪[남자1 연신 콜록거린다]

‪[동백의 한숨]

아이이거 끝난  같은데

‪Chắc là xong rồi.

‪[남자1 콜록거린다]

‪Tiếng ho khan đó...

‪(동백) ‪쇳소리 같던  기침 소리

‪Tiếng ho khan đó...

‪[남자1 콜록거린다]

‪[남자1 콜록거린다]

‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]

‪- ( 소장재호야 ‪- (형사?

‪- Này. ‪- Vâng?

고객 명단 뒤질  없어

‪Không cần xem danh sách khách.

 보니께

‪Rõ ràng đây là...

이런  처음   놈이구먼

‪lần đầu tiên hắn đến đây.

‪[긴장감이 고조되는 음악]

‪( 소장) ‪ 같으면

‪Liệu có biết là...

여기 사람 들어와 있을  알았겄어?

‪có người trong này không?

‪[형사의 한숨]

나도 이게 뭔질 모르겄는디

‪Đến tôi còn không biết đây là cái gì. ‪Chắc hắn cũng vậy.

걔도 헤맸던 거지

‪Đến tôi còn không biết đây là cái gì. ‪Chắc hắn cũng vậy.

‪[미심쩍은 숨소리]

한금옥이를 저짝에서 죽이고

‪Sao phải lục tung cả chỗ này lên

 여길  뒤집어엎었겄냐고

‪nếu đã giết nạn nhân ở bên kia?

동백이를  찾았던 거지

‪Vì hắn không tìm được Dongbaek.

‪[안타까운 숨소리]

가만히만 있었어도 됐을 

‪Lẽ ra cô ấy nên nằm yên.

‪[ 소리가 난다]

‪(동백) ‪언니

‪Geum Ok, cái nắp...

‪[쿵쿵거린다] ‪이거 문이...

‪Geum Ok, cái nắp...

‪[연신 쿵쿵거린다]

언니

‪Geum Ok.

이게  이러지?

‪Sao thế?

언니이거 끝났어

‪Geum Ok, xong rồi.

언니

‪Geum Ok.

이거 끝난  같은데?

‪Tôi nghĩ là xong rồi.

언니

‪Geum Ok.

‪(동백) ‪[쿵쿵 두드리며] ‪언니

‪Geum Ok.

‪[연신 두드리며] ‪언니?

‪Geum Ok.

고쳐야겠다 이상해

‪Tôi nghĩ cô nên sửa cái này đi. ‪Kỳ cục quá.

‪[남자1 콜록거린다]

‪[힘주는 숨소리]

언니이거 진짜 문이 이상하다니까?

‪Geum Ok, cái nắp kỳ cục thật đấy.

‪[남자1 콜록거린다]

‪Tiếng ho của hắn.

‪(동백 방백) ‪ 기침 소리

‪Tiếng ho của hắn.

주기적이고도 참을  없어 터지는

‪Tiếng ho kéo dài và có vẻ không kiềm chế được.

 이상한 기침 소리만은 ‪잊을 수가 없었다

‪Tôi vẫn không quên được tiếng ho kỳ dị đó.

‪[남자1 콜록거린다]

‪[남자1 연신 콜록거린다]

‪[긴장감이 고조되는 음악]

‪[놀라는 숨소리]

‪[동백의 겁먹은 숨소리]

‪Ôi trời!

‪[동백의 겁먹은 신음]

‪[화재 경보음]

‪[쿵쿵 소리가 들린다]

‪[쿵쿵 소리가 연신 들린다]

‪[카메라 셔터음]

‪(형사) ‪지금 현장을 봐도 ‪얘가 확실히 당황했다니까요?

‪Rõ ràng Tên Hề đã giật mình.

‪[카메라 셔터음이 연신 울린다] ‪아무래도 까불이한테

‪Người phụ nữ này đã làm hắn bất ngờ.

 여자가 변수였던  같아요

‪Người phụ nữ này đã làm hắn bất ngờ.

‪[의미심장한 음악]

‪[사이렌이 울린다] ‪(여자2) ‪어쩐지 박복하게 생겼더라니

‪Trông cô ấy lúc nào cũng đáng thương. ‪- Cô có nhớ gì không? ‪- Cô thấy thế nào?

‪(기자1) ‪기억하십니까?

‪- Cô có nhớ gì không? ‪- Cô thấy thế nào?

‪- (기자2) 지금 심정이 어떠십니까? ‪- (여자3) 쟤는 어떻게 살았대?

‪- Cô có nhớ gì không? ‪- Cô thấy thế nào? ‪- Sao cô ấy sống nổi? ‪- Này, giữ trật tự đi!

‪( 소장) ‪현장 통제 똑바로  !

‪- Sao cô ấy sống nổi? ‪- Này, giữ trật tự đi!

‪[카메라 셔터음이 연신 울린다] ‪[사람들이 쑥덕거린다]

‪- Sao cô ấy sống nổi? ‪- Này, giữ trật tự đi!

‪(남자2) ‪쟤가 술집 하는  아니여?

‪Cô ta là chủ quán rượu mà?

‪(남자3) ‪ 동백이 말이여? ‪[ 문이  닫힌다]

‪- Dongbaek ư? ‪- Đúng rồi.

‪(남자2) ‪그래동백이

‪- Dongbaek ư? ‪- Đúng rồi.

맞네

‪- Ừ nhỉ. ‪- Có chuyện gì thế?

‪(남자3) ‪이게 무슨 일이여이게?

‪- Ừ nhỉ. ‪- Có chuyện gì thế?

‪(동백) ‪[한숨 쉬며] ‪형사님나는  살아요

‪Thanh tra à, tôi không chịu được nữa. ‪Tôi không sống như thế này được nữa.

 이렇게는 진짜진짜  살아요

‪Tôi không sống như thế này được nữa.

아까는 무슨 ‪텔레비전 기자님도 왔었고요

‪Ban nãy có phóng viên tới,

그리고  무당은 나보고

‪có một bà đồng còn ngỏ ý ‪làm lễ giải nghiệp cho tôi

팔자에 살이 꼈다고  굿을 하라는데

‪có một bà đồng còn ngỏ ý ‪làm lễ giải nghiệp cho tôi ‪để đuổi vận rủi.

근데 나는 진짜...

‪Anh thấy đấy,

정말로

‪thật sự tôi...

   없어서

‪chẳng thấy gì cả.

무슨 말을 하려 해도

‪Nên chẳng có gì để kể.

 진짜  사람 ‪뒷모습밖에  봤거든요

‪Tôi chỉ thấy hắn từ phía sau thôi.

‪[한숨 쉬며] ‪그러니까  빼고 잡으세요

‪Đừng lôi tôi vào việc này.

 빼고 잡으실  있잖아요

‪Hãy bắt hắn mà không có tôi.

동백아그럼

‪Dongbaek, vậy tôi hỏi cô thêm một thứ.

  그거 하나만  묻자

‪Dongbaek, vậy tôi hỏi cô thêm một thứ.

‪[음산한 음악]

‪( 소장) ‪까불이가  앞에 있었을 

‪Vòi phun chữa cháy đã bật

확실히 그때 스프링클러가 ‪터졌다는 거지?

‪ngay khi hắn đứng trước mặt cô sao?

증거 인멸하려고 ‪자기가 터트린  아니라

‪Không phải bật để xóa dấu vết chứ?

자기도 터질  모르고 있었다가 ‪토꼈다는  아니여

‪Hắn bỏ chạy vì nó đột nhiên bật lên à?

그렇지?

‪Đúng vậy không?

그때  남자가 ‪ 앞에  있었을 

‪Khi hắn đứng trước mặt tôi,

 사이렌이랑

‪Khi hắn đứng trước mặt tôi, ‪tôi nghe thấy tiếng báo cháy ‪và vòi phun chữa cháy.

‪(동백) ‪스프링클러 ...

‪tôi nghe thấy tiếng báo cháy ‪và vòi phun chữa cháy.

 문도  ‪쾅쾅댄  같고그냥...

‪- Hình như có người gõ cửa nữa. ‪- Gõ cửa ư?

문을?

‪- Hình như có người gõ cửa nữa. ‪- Gõ cửa ư?

근데 아무튼  모르겠어요

‪Vâng, nhưng tôi không chắc. ‪Mọi chuyện xảy ra quá đột ngột.

그냥  모든  ‪ 그냥 갑자기  터졌는데...

‪Vâng, nhưng tôi không chắc. ‪Mọi chuyện xảy ra quá đột ngột.

근데  남자가

‪Nhưng chắc chắn ‪hắn đứng ngay trước mặt tôi.

 앞에  있었던  확실해요

‪Nhưng chắc chắn ‪hắn đứng ngay trước mặt tôi.

‪[기가  숨소리]

스프링클러가  살렸다

‪Vòi phun chữa cháy ‪đã cứu mạng cô.

?

‪Sao cơ?

‪[의아한 숨소리]

‪Sao cơ?

아니근데 대체  그때...

‪Nhưng sao lại bật ngay lúc đó nhỉ?

‪(동백 방백) ‪근데 세상에 그런 우연이 있을까?

‪Sao có thể trùng hợp đến vậy?

‪( 소장) ‪그때는 천운인지 뭔지가 ‪동백일 살렸지만

‪Dongbaek đã sống nhờ may mắn.

그래도   불안햐

‪Nhưng tôi lo cho cô ấy.

 동네가 목격자를 아는 판에

‪Cả khu đó đều biết nhân chứng.

까불이가 모를 리도 없고 말이여

‪Nên Tên Hề không thể không biết.

 대단하신 까불이가

‪Vậy là Tên Hề khét tiếng ngưng giết người

동백 씨를 만나고  멈췄다는 거죠?

‪Vậy là Tên Hề khét tiếng ngưng giết người ‪sau khi gặp Dongbaek ư?

‪[ 소장의 미심쩍은 숨소리]

‪( 소장) ‪모르지

‪Ai biết được là dừng hẳn hay chỉ nghỉ tay?

멈춘 건지쉬는 건지

‪Ai biết được là dừng hẳn hay chỉ nghỉ tay?

‪[용식의 깊은 한숨]

‪[흥미진진한 음악]

‪Ta phải diệt trừ mối lo này.

불안은 싹을 파내야죠

‪Ta phải diệt trừ mối lo này.

‪(용식) ‪싹을 파내서요

‪Ta phải đi tìm gốc rễ, đánh nó ra bã,

조지고요

‪Ta phải đi tìm gốc rễ, đánh nó ra bã,

화장을 시켜 버려야죠

‪rồi đốt nó thành tro.

‪( 소장) ‪이게  눈깔은   이랴?

‪Mắt cậu sao thế?

나는요

‪Tôi sẽ không để thứ bấp bênh như vận may ‪bảo vệ Dongbaek.

천운인지 우연인지 고런 ‪아리송한 거에 동백   맡겨요

‪Tôi sẽ không để thứ bấp bênh như vận may ‪bảo vệ Dongbaek.

‪( 소장) ‪ 눈깔 똑바로  ?

‪Đừng có lườm thế nữa.

소장님

‪Này Đội trưởng.

제가요

‪Này Đội trưởng.

까불이 잡아 보렵니다

‪Tôi sẽ bắt Tên Hề.

잡아서 알려 줘야죠

‪Tôi sẽ bắt hắn và cho hắn biết ‪rằng hắn chọc nhầm người rồi.

자기가 감히 누구를 건드린 건지

‪Tôi sẽ bắt hắn và cho hắn biết ‪rằng hắn chọc nhầm người rồi.

‪[자동차 경적]

‪(덕순) ‪!

‪- Này! ‪- Ôi trời, mẹ làm con giật mình.

‪(용식) ‪아이고아이고아이깜짝...

‪- Này! ‪- Ôi trời, mẹ làm con giật mình.

‪(덕순) ‪ 경찰이  무단 횡단 ?

‪Ai cho sang đường bậy bạ? ‪Con là cảnh sát đấy.

‪(용식) ‪엄마!

‪Mẹ, sao mẹ lại đến đây?

엄마여긴 어쩐 일이야?

‪Mẹ, sao mẹ lại đến đây?

‪(덕순) ‪어쩐 일은?

‪Mẹ đến trình báo.

‪-  경찰에 신고하러 간다 ‪-  신고?

‪Mẹ đến trình báo. ‪- Trình báo gì cơ? ‪- Có kẻ đột nhập nhà ta.

집에 도둑 들었어!

‪- Trình báo gì cơ? ‪- Có kẻ đột nhập nhà ta. ‪Sao cơ?

‪[의아한 신음] ‪(덕순) ‪국내산 태양초 고춧가루

‪Sao cơ? ‪Có kẻ ăn cắp cả một túi bột ớt.

 포대가 없어졌다고

‪Có kẻ ăn cắp cả một túi bột ớt.

내가 아주 그냥?

‪Mẹ sẽ đi xem máy quay an ninh

시장통 CCTV라도 까서 ‪ 쌍놈의 도둑놈을 기냥 ...

‪Mẹ sẽ đi xem máy quay an ninh ‪- và bắt tên khốn... ‪- Mẹ à.

‪- (용식엄마 ‪- (덕순?

‪- và bắt tên khốn... ‪- Mẹ à.

‪- 나여 ‪- 뭐여?

‪- Con lấy đấy. ‪- Hả?

아이내가 동백 씨한테 갖다줬다고 ‪[덕순의 어이없는 신음]

‪Con đem cho Dongbaek.

‪[덕순의 기가  숨소리] ‪(용식) ‪아유엄마

‪- Mẹ. ‪- Này.

‪(덕순) ‪ ‪[용식의 당황한 신음]

‪- Mẹ. ‪- Này.

경찰에 신고 넣어

‪Mẹ sẽ trình báo. Mẹ sẽ không tha thứ.

신고 넣어야 돼야!

‪Mẹ sẽ trình báo. Mẹ sẽ không tha thứ. ‪Mẹ, nghe con này.

‪(용식) ‪엄마엄마엄마엄마!

‪Mẹ, nghe con này.

‪[옅은 한숨]

 있잖아

‪Mẹ thấy đấy...

아유 이런 얘기 ‪엄마한테 쪽팔려서 하기 싫은디

‪Trời ạ, nói cái này với mẹ thì xấu hổ quá.

쪽팔리면 하지 말아!

‪Thì đừng nói nữa.

!

‪Con không thể nghe mẹ ‪mà tránh xa cô ấy hai tháng được.

 달이고 나발이고

‪Con không thể nghe mẹ ‪mà tránh xa cô ấy hai tháng được.

 하겄어!

‪Con không thể nghe mẹ ‪mà tránh xa cô ấy hai tháng được.

자중  !

‪Không thể được!

‪[익살스러운 음악] ‪[성난 신음]

‪[당황해하며] ‪엄마엄마

‪Ôi trời, mẹ ơi.

이거 엄마엄마!

‪Mẹ, dừng lại...Trời ạ.

그게... ‪[용식의 다급한 신음]

‪Mẹ, dừng lại...Trời ạ.

엄마

‪Mẹ à, mẹ đánh con bao nhiêu cũng được, ‪nhưng con không đổi ý đâu.

엄마가고걸로 나를 ‪후두려 패도   없고?

‪Mẹ à, mẹ đánh con bao nhiêu cũng được, ‪nhưng con không đổi ý đâu.

나를 2 봐도   없고

‪Mẹ nghĩ con là đứa trẻ con

성들 불러내 갖고 나를 이렇게 ‪조져 버리라 해도 나는 기냥

‪hay là thuê ai đánh con ra bã cũng được, ‪nhưng con sẽ không ngừng ‪thích Dongbaek đâu.

 기냥 동백 씨한테 빼박이여!

‪nhưng con sẽ không ngừng ‪thích Dongbaek đâu.

‪[덕순의 힘주는 신음] ‪[용식의 겁먹은 신음]

, 30 키워  나를 버리고

‪Ý con là con sẽ chọn cô ta ‪thay vì người mẹ đã nuôi con 30 năm à?

동백이를 택일하겄다 ‪그것이여시방?

‪thay vì người mẹ đã nuôi con 30 năm à?

엄마

‪Con hiểu ý mẹ mà. ‪Con biết mẹ đã nuôi con 30 năm.

맞지

‪Con hiểu ý mẹ mà. ‪Con biết mẹ đã nuôi con 30 năm.

엄마 30 맞는디

‪Con hiểu ý mẹ mà. ‪Con biết mẹ đã nuôi con 30 năm.

내가 지금 동백  ‪혼자 내버려 두면?

‪Nhưng nếu con không bảo vệ Dongbaek,

앞으로  30년은 ‪내가 후회할  같아서 그랴!

‪con sẽ hối hận suốt 30 năm còn lại.

 새끼 

‪Sao con lại trừng mắt lên rồi?

눈깔이   이랴?

‪Sao con lại trừng mắt lên rồi?

엄마

‪Con nói thật đấy mẹ.

내가 진짜로?

‪Con nói thật đấy mẹ.

‪[가슴을 탁탁 치며] ‪내가 진짜내가 진짜진짜 ‪미안한디?

‪Con rất xin lỗi phải nói thế này.

엄마는 30 동안 ‪나한테  줬잖아?

‪Nhưng suốt 30 năm qua ‪mẹ luôn để con làm điều con muốn.

‪(용식) ‪기냥

‪Nên hãy để con làm thế nốt lần này thôi!

기냥 이번에도 ‪기냥  번만  !

‪Nên hãy để con làm thế nốt lần này thôi!

‪[다급한 숨소리]

‪(덕순) ‪[울먹이며] ‪아이고 짐승 같은 놈을

‪Biết làm gì với thằng trời đánh này đây?

 어쩌요저걸!

‪Biết làm gì với thằng trời đánh này đây?

‪[음산한 음악]

‪[무거운 효과음]

‪[풀벌레 울음]

‪[잔잔한 음악]

‪(동백) ‪?

까딱하면 진짜 좋아할 뻔했네

‪Suýt nữa là thích anh ta rồi.

‪[잠금장치가 철커덕거린다]

‪[뛰어오는 발걸음]

‪[용식의 가쁜 숨소리]

아유어떻게

‪Không biết cô ấy về an toàn chưa.

집에는  들어가신 건가?

‪Không biết cô ấy về an toàn chưa.

‪[휴대전화 알람음이 들려온다] ‪[긴장되는 음악]

‪[용식의 가쁜 숨소리]

‪[용식의 가쁜 숨소리]

‪[가쁜 숨소리]

‪[부드러운 음악]

‪(동백) ‪요즘  인생이 ‪  어울리게 달달구리했잖아

‪Cuộc sống tôi gần đây rất ngọt ngào, ‪không như bình thường. ‪Tôi không thể tin cô đã thừa nhận.

어쩐 일로 바로 인정을 해요?

‪Tôi không thể tin cô đã thừa nhận.

‪(동백) ‪이제는  땡이니까

‪Bây giờ tất cả kết thúc rồi.

‪(덕순) ‪ 싸가지가 요만큼이다

‪Tôi không phải là người tốt.

‪(동백) ‪회장님이 걱정하실 일은 없어요 ‪제가 약속해요

‪Tôi hứa là sẽ không có gì xảy ra. Bà cứ yên tâm. ‪- Dongbaek. ‪- Đừng đến nữa.

‪(용식) ‪동백 

‪- Dongbaek. ‪- Đừng đến nữa.

‪(동백) ‪다시 오지 마세요

‪- Dongbaek. ‪- Đừng đến nữa.

‪(향미) ‪오빠! ‪[향미가 소리친다]

‪Gyu Tae!

‪(향미) ‪나를 어디라도 들여보내고 싶은 거면

‪Nếu anh muốn đưa em đi đâu đó, ‪đến nhà nghỉ thì sao?

모텔은 어때? ‪[포스 작동음]

‪Nếu anh muốn đưa em đi đâu đó, ‪đến nhà nghỉ thì sao? ‪Em có nên giết hết họ không?

‪(자영) ‪진짜  죽여 버릴까?

‪Em có nên giết hết họ không?

‪(용식) ‪제가 어젯밤에 누굴 잡아 왔는데

‪- Đêm qua tôi đã bắt một người. - Ai cơ?

‪( 소장) ‪누굴?

‪- Đêm qua tôi đã bắt một người. - Ai cơ?

‪(규태) ‪ 말을 하다가 말아?

‪- Sao cô không nói hết câu? ‪- Bỏ tôi ra.

‪(동백) ‪ 손은 놓고 얘기해요!

‪- Sao cô không nói hết câu? ‪- Bỏ tôi ra.

‪(용식) ‪손잡지 말랬지! ‪[용식이 소리친다]

‪- Đã bảo đừng nắm tay cô ấy! - Yong Sik.

‪(동백) ‪용식 

‪- Đã bảo đừng nắm tay cô ấy! - Yong Sik.

 



No comments: