동백꽃 필 무렵 5
Khi Hoa Trà Nở 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(용식) 나는요 | Tôi hứa... |
필구든 | tôi sẽ không bao giờ làm cô... |
동백 씨든 | tôi sẽ không bao giờ làm cô... |
절대 안 울려요 | hay Pil Gu khóc. |
(동백) [울먹이며] 용식 씨 | Yong Sik, anh thực sự nên cẩn thận. |
진짜 어쩌려고 이래요? | Yong Sik, anh thực sự nên cẩn thận. |
그러다 진짜 내가 | Nếu tôi thích anh... |
용식 씨 진짜로 | Nếu tôi thích anh... |
좋아하게 되면 어떡하려 그래요? | thật thì sao? |
[동백이 흐느낀다] | |
(용식) 씁, 그... [용식의 헛기침] | - Thì... - Sao? |
(동백) 예? | - Thì... - Sao? |
(용식) 아, 이, 만두 좋아하시나 봐요 [용식의 어색한 웃음] | Tôi đoán cô thích bánh xếp. |
(동백) 예, 필구도 좋아하고 그리고 뭐 | Vâng, Pil Gu cũng thích. Và có ai không thích bánh xếp chứ? |
만두 싫어하는 사람 있나요? | Và có ai không thích bánh xếp chứ? |
(용식) 어, 그러면 다음 주 주말에요 | Vậy thì cuối tuần tới ta đến đảo Gaebu ăn bánh xếp khổng lồ nhé? |
저랑 같이 개부도로 왕만두 잡수시러 안 가실래요? | Vậy thì cuối tuần tới ta đến đảo Gaebu ăn bánh xếp khổng lồ nhé? |
(동백) 어머머 | Trời ơi. |
[당황한 웃음] | |
아이, 왕만두 먹으러 개부도까지 가요? | Tại sao lại đi đến tận đó chỉ để ăn bánh xếp chứ? |
(용식) 아니, 그 | À, không chỉ ăn bánh xếp. |
꼭 그 만두 때문만은 아니고유 | À, không chỉ ăn bánh xếp. |
[쑥스러운 웃음] (동백) 뭐, 그럼 뭐요? | Vậy thì để làm gì? |
하, 치, 아니, 무슨 만둣집이 널렸는데 | Trời đất. Có rất nhiều nhà hàng bánh xếp. |
괜히 뭘 섬으로 가요? | Tại sao chúng ta phải đi đến một hòn đảo? |
아유, 괜히 막 섬에서 막 배 끊기고 이런 거 너무 올드한 거 알죠? | Hy vọng anh biết mấy trò như muộn chuyến phà cuối là quá cũ rồi. |
진짜, 웃겨, 진짜, 촌스럽게 | Anh buồn cười thật. Chả ngầu gì cả. |
(용식) 동백 씨 | Dongbaek, thập kỷ trước họ đã xây một cây cầu sang đảo Gaebu rồi. |
개부도에 다리 놓은 지 10년이에요 | Dongbaek, thập kỷ trước họ đã xây một cây cầu sang đảo Gaebu rồi. |
그래요? | Có thật không? |
(용식) 아이, 동백 씨 그, 이, 개부도가요, 예? | Dongbaek, đảo Gaebu |
뭐, 예전에는 섬이 맞았어요 | từng là một hòn đảo khó đi đến, như cô nói. |
우리 동백 씨가 생각하신 대로 | từng là một hòn đảo khó đi đến, như cô nói. |
근데 [용식의 웃음] | Nhưng mọi thứ đã thay đổi kể từ khi cây cầu được xây dựng. |
근데 요즘에는 이 다리 때문인지 | Nhưng mọi thứ đã thay đổi kể từ khi cây cầu được xây dựng. |
차로도 가고 걸어서도 가요, 요즘에는 [용식의 웃음] | Cô có thể lái xe đến đấy, và vài người còn đi bộ nữa. |
[천둥이 우르릉 친다] [용식의 놀란 신음] | |
[흥미로운 음악] | |
(필구) 엄마 | Mẹ ơi, mẹ có thân với chú ấy không? Tại sao chú ấy lại đến tận đây với mẹ? |
저 아저씨랑 친해? | Mẹ ơi, mẹ có thân với chú ấy không? Tại sao chú ấy lại đến tận đây với mẹ? |
왜 같이 와? | Mẹ ơi, mẹ có thân với chú ấy không? Tại sao chú ấy lại đến tận đây với mẹ? |
(용식) 어, 그, 이 아저씨가 집이 요 동네여 가지고 | Ồ, chú cũng sống ở khu phố này. |
(필구) 이 동네 어디요? | - Ở đâu trong khu phố này? - Đằng kia. |
(용식) 어, 저짝 | - Ở đâu trong khu phố này? - Đằng kia. |
(필구) 저짝 어디요? | Đằng kia? Ở đâu? |
(용식) 아유, 야, 우리 필구는 커서 CSI 해도 되겄다, 야, 어? | Pil Gu, khi lớn lên cháu nên trở thành một điều tra viên. |
[용식의 웃음] (필구) 아저씨 우리 엄마 좋아해요? | Chú có thích mẹ cháu không? |
어? | Gì cơ? |
(필구) 우리 엄마 좋아할 거면요 | Nếu như vậy, đừng đến quán rượu nhà cháu nữa. |
우리 가게 오지 마요 | Nếu như vậy, đừng đến quán rượu nhà cháu nữa. |
왜? | Tại sao? |
너는 내가 별로니? | Cháu không thích chú à? |
네, 별로예요 | Không, không thích. |
[당황한 신음] | Không, không thích. |
(용식) 너 인마, 너, 너 접때는 | Này, cháu còn nhờ chú giúp mẹ cháu |
나한테 너희 엄마 맡기기도 하고 막 그렇게 얘기도 했으면서 | Này, cháu còn nhờ chú giúp mẹ cháu hôm kia mà, nhớ không? |
(필구) 나는 | Cháu ghét tất cả những người thích mẹ cháu. |
우리 엄마 좋아하는 아저씨는 다 싫어요 | Cháu ghét tất cả những người thích mẹ cháu. |
(동백) 뭐? | - Hả? - Ông No Gyu Tae, |
(필구) 노규태 아저씨 | - Hả? - Ông No Gyu Tae, |
준기네 아저씨, 떡집 아저씨 | bố của Jun Gi và chủ tiệm bánh gạo. |
다 우리 엄마 좋다면서 반말하고 이름 부르고 | Họ lúc nào cũng bảo họ thích mẹ. |
그래 놓고 준기네 엄마가 우리 엄마 막 떠밀 땐 보고만 있잖아요 | Nhưng họ chẳng thèm làm gì khi mẹ của Jun Gi gây sự với mẹ. |
아저씨들은 그런 게 좋아하는 거잖아요 | "Thích" của các chú là vậy đấy. |
[아련한 음악] (동백) 아, 필구야, 너 왜 이렇게 자꾸 커? | Pil Gu, tại sao con lớn nhanh như vậy chứ? |
왜 이렇게 눈치가 빤해, 애가, 아휴, 참 | Nó thật nhanh nhảu. Trời ạ. |
아, 필구야 | Pil Gu. |
이 아저씨는, 그... | Cháu thấy đấy, đó không phải cảm giác của chú về mẹ cháu... |
고딴 식으로 너희 엄마를 | Cháu thấy đấy, đó không phải cảm giác của chú về mẹ cháu... |
(용식) 그, 저거 하는 게 아니고... | - Với chú thì khác. - Tất cả đều giống nhau. |
어차피 다 똑같아요 | - Với chú thì khác. - Tất cả đều giống nhau. |
(필구) 엄마가 그랬지? | Mẹ, mẹ bảo con |
아빠는 키도 크고 똑똑하고 | rằng bố cao và thông minh. |
훌륭한 박사님이라고 | Bố là học giả nổi tiếng. |
중국 가서 박사 열 개 한다고 | Ông đạt được mười bằng tiến sĩ ở Trung Quốc. |
훌륭한 아빠도 엄마를 좋아했지만 | Cả bố cháu, một người tuyệt vời, cũng thích mẹ cháu, |
어차피 중국 가서 혼자 잘 살아요 | nhưng vẫn sống một mình yên ổn ở Trung Quốc. |
나는 | Cháu ghét tất cả những người quan tâm đến mẹ cháu. |
우리 엄마 좋아하는 아저씨들은 다 싫어요 | Cháu ghét tất cả những người quan tâm đến mẹ cháu. |
[술 취한 말투로] 너 뭐, 국가 대표 할 거야? | Em định vào đội tuyển quốc gia hay gì? |
(종렬) 아이, 필라테스에 어떻게 | Sao có thể tiêu năm triệu won tập Pilates? |
돈 5백을 써? | Sao có thể tiêu năm triệu won tập Pilates? |
하, 엄마랑 같이 끊었다고 | Mẹ em và em sẽ học cùng nhau. |
아니, 아무리 둘이라도 그렇지 | Mẹ em và em sẽ học cùng nhau. Dù là hai người đi nữa |
어떻게 필라테스에 5백을 긁을 수가 있냐? | thì bỏ năm triệu won để tập Pilates cũng thật điên rồ. |
(제시카) [헛웃음 치며] 그럼 내가 뭐 | Anh nghĩ em tham gia các lớp học nhóm với một đám người à? |
다른 사람들이랑 같이 단체반이라도 들을까? | Anh nghĩ em tham gia các lớp học nhóm với một đám người à? |
아, 개인 레슨 받아야 될 거 아니냐고 | Em phải học lớp riêng. |
아, 넌 제시카니까? | Em phải học lớp riêng. Vì em là Jessica à? |
그렇지, 제시카는 단체반은 못 듣지 | Phải, Jessica không thể tham gia lớp học nhóm. |
(화자) 자네 취했나? | Con say à? |
(종렬) 장모님, 안 주무셨어요? | Con say à? Mẹ, mẹ vẫn còn thức. |
[화자의 못마땅한 신음] | |
(화자) 내가 자네한테 이런 말까진 안 하려고 했는데 | Mẹ không định nói điều này với con, |
우리 제시카, 장관 집 | nhưng cả một bộ trưởng và một bác sĩ thẩm mỹ |
청담동 성형외과 원장 집에서도 탐냈던 애야 | ở phường Cheongdam đều từng muốn Jessica làm con dâu của họ. |
(종렬) 예, 알죠 | Vâng, con biết. |
청담사거리 지날 때마다 말씀을 해 주시니까요 | Lần nào đi qua giao lộ Cheongdam mẹ cũng nhắc chuyện đó. |
(화자) 그저 집하고 학교밖에 모르던 어린애 톡 채 가서 살면 | Trước khi gặp con, nó chỉ là đứa ngây thơ trẻ tuổi chẳng làm gì ngoài học. |
장모 집에 카드 고지서 들고 올 용기는 안 냈어야지 | Con không nên mang theo sao kê tín dụng tới đây, |
그게 염치지 | nếu con còn biết xấu hổ. |
하, 어머니, 그게 아니고요 | Mẹ ơi, hãy nghe con nói. |
어떤 애들은 48만 원이 없어서 칭다오를 못 가요 | Có những người không thể đi đến Thanh Đảo vì không có 480.000 won. |
(제시카) 뭔 칭다오? | - Cái gì? Thanh Đảo? - Có lẽ nó đã uống bia. |
(화자) 맥주 마셨나 보지 | - Cái gì? Thanh Đảo? - Có lẽ nó đã uống bia. |
자네 취했으면 집에 가서 잠이나 자 | Nếu con say thì về ngủ đi. |
강종렬이는 마누라 필라테스에 | Rõ ràng, Kang Jong Ryeol tiêu năm triệu won |
돈 5백을 긁는데요 | cho lớp học Pilates của vợ, |
[아련한 음악] 어떤 애는 | trong khi một ai đó |
[한숨] | trong khi một ai đó |
48만 원이 없어서 | không thể đến Thanh Đảo |
칭다오를 못 가니까 [헛웃음] | bởi vì không có 480.000 won. |
제가 | Điều đó... |
[쓴웃음] | |
제가 아주 | Điều đó thực sự... |
미쳐 버리겠는 거라고요 | làm cho con điên đầu. |
예 | Đúng. |
[내비게이션에서 음성이 흘러나온다] | Sau 300 mét, rẽ trái. |
[규태가 휘파람을 분다] | Sau 300 mét, rẽ trái. |
(향미) 오빠, 학교 때 운동했어? | Ông là vận động viên khi còn đi học à? |
(규태) 야 | Này. |
나 공부했어 | Tôi chỉ biết học thôi. |
공고에서도 입시반이었거든? | Tôi học lớp thường ở đại học đấy. |
그러니까 | Chính xác. Tôi nghĩ thời đi học ông là một con mọt sách |
난 오빠가 막 어려운 말도 잘 쓰고 그러니까 | Chính xác. Tôi nghĩ thời đi học ông là một con mọt sách |
(향미) 당연히 공부했을 줄 알았거든? | bởi vì ông có vốn từ rất đáng nể, |
근데 어떻게 초보가 금방 웨이크를 타? | nhưng sao ông trượt nước thành thạo nhanh vậy? |
음, 오빤 진짜 보통 사람이 아닌 거 같아 | Ông tuyệt vời thật đấy. |
[웃으며] 아이참 | |
오빠도 그냥 보통 사람이야, 어? | Tôi chỉ là một người đàn ông bình thường thôi. |
(향미) 씁, 까놓고 말해서 난 오빠가 | Tôi nghĩ ông sẽ chia tiền thanh toán |
저것도 할부로 살 줄 알았거든? | Tôi nghĩ ông sẽ chia tiền thanh toán bằng cách trả góp hàng tháng, |
근데 '일시불' 딱 이래 버리는데 | nhưng ông đã trả hết một lúc. |
난 오빠 무슨 정몽주 회장인 줄? | Tôi tưởng ông là Chủ tịch Jeong Mong Ju. |
[피식 웃는다] | Tôi tưởng ông là Chủ tịch Jeong Mong Ju. |
향미야 | Hyang Mi. |
(규태) 그, 정몽주는 고려 시대 위인이고, 응? | Jeong Mong Ju là một học giả từ thời Goryeo. |
오빠 군수 나오면 비밀 투표래도 오빠 뽑으려고 | Nếu ông tranh cử thị trưởng, tôi sẽ bầu cho ông. |
나를? | Thật không? |
아, 왜 꼭 나를? | Tại sao lại là tôi? |
그... | Thì... |
네가 나를, 그... | - Có nghĩa là cô... - Vâng. |
(향미) 응, 존경, 존경하니까 | - Có nghĩa là cô... - Vâng. Tôi tôn trọng ông. |
야 | Này. |
앞으로 너, 어, 오빠를 멘토다 생각하고 | Từ nay, hãy xem tôi là cố vấn của cô. |
그냥 편하게 대해, 어? 어려워하지 말고 | Tôi hy vọng cô có thể thoải mái ở gần tôi. Đừng sợ hãi. |
(향미) 지금도 안 어려운데? | Tôi không sợ ông. |
응, 우리 사이에 뭘 어려워? | Thôi nào. Ta đủ thân rồi. |
우리 사이? | Chúng ta? |
(용식) 야, 필구야 | Pil Gu. |
[용식의 멋쩍은 웃음] | |
딴 사람은 몰라도 | Không rõ người khác ra sao, |
네가 싫다면 나도 안 할게 | nhưng chú sẽ không làm bất cứ điều gì cháu không thích. |
(필구) 우리 가게도 오지 말고요 | Đừng đến quán nhà cháu nữa. |
오락실에서도 알은척하지 마요 | Và đừng chào cháu ở quán điện tử. |
(용식) 씁, 나도 너만 할 때 | Chú nhớ khi ở tuổi cháu chú cũng cố gắng rất nhiều để bảo vệ mẹ. |
우리 엄마 지킨다고 골이 터지는 줄 알았거든? | Chú nhớ khi ở tuổi cháu chú cũng cố gắng rất nhiều để bảo vệ mẹ. |
너 그, 이, 쪼끄만한 게 맨날 그 | Chú biết |
너희 엄마 지킨다고 얼마나 고생하는지 아는데 | cháu đã cố gắng rất nhiều để bảo vệ mẹ, |
내가 왜 네 그 콩알만 한 가슴팍에다가 불을 지피겠냐? | sao chú lại cố tình làm cháu lo lắng và thất vọng được? |
점수 따려고 거짓말 치지 마요 | Đừng nói dối để tỏ ra mình tốt nữa. |
백두 할머니는 지켜 줄 필요가 없는데 왜 지켜요? | Sao chú phải cố gắng bảo vệ bà Kwak? Bà ấy không cần bảo vệ. |
[웃음] [잔잔한 음악] | |
(용식) 아니, 그건 그렇고 | Chà, dù sao thì... |
아무튼 간에 내가 너한테 하고 싶은 말은 | Điều chú muốn nói là |
아, 기냥 푹 자라고 | hãy ngủ thật ngon. |
이, 너는 기냥 죽어라 먹고 죽어라 놀고 | Cháu đang ở độ tuổi nên ăn, chơi và ngủ |
죽어라 잘 나이니께 | bao nhiêu tùy thích, |
기냥 푹 자 | nên hãy ngủ ngon nhé. |
씁, 이 아저씨는 너의 그 황금 같은 | Chú sẽ không hủy hoại cuộc sống tuyệt vời của một cậu bé tám tuổi đâu. |
이 8세 인생에 고춧가루 안 되려니까 | Chú sẽ không hủy hoại cuộc sống tuyệt vời của một cậu bé tám tuổi đâu. |
내가 싫으면 다 꽝이에요 | Chú bị loại nếu cháu không thích chú. |
어, 다 꽝 | Được rồi, hiểu rồi. |
난 기냥 | Chú sẽ chỉ... |
(용식) 내 식대로 너한테 점수를 따 볼게 | cố gắng theo cách riêng của chú thôi. |
만두는 가져와 | Mang bánh vào đi mẹ. |
[용식의 웃음] | |
(용식) 아이, 참 필구가... | - Tôi phải nói, Pil Gu... - Tôi sẽ lấy bánh xếp. |
만두는 가져갈게요 | - Tôi phải nói, Pil Gu... - Tôi sẽ lấy bánh xếp. |
(용식) 아, 예 | Được rồi. |
[용식과 동백의 멋쩍은 웃음] | |
예 | - Tạm biệt. - Tạm biệt. |
[용식의 멋쩍은 웃음] | |
[잠금장치가 철커덕거린다] | |
[옅은 웃음] (동백) 필구야 | |
(규태) 음... | |
아, 향미, 어, 송어 좋아해? | Hyang Mi, cô có thích cá hồi không? |
[흥미진진한 음악] [종렬의 힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
엄마나 자식이나 진짜... | Cả mẹ và con trai... |
더럽게 신경 쓰이게 하네 | Họ làm mình thấy phiền thật đấy. |
[풀벌레 울음] | |
[피식 웃는다] | |
아들이나 엄마나 | Cả mẹ và con trai đều rất đáng yêu. |
더럽게 귀엽네 | Cả mẹ và con trai đều rất đáng yêu. |
[휴대전화 알람음이 들린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[용식의 의아한 숨소리] | |
여기 뭐 볼 게 있다고 여기 서 있었대? | Không có gì ở đây. Anh ta đã làm gì? |
거기 송어는 진짜 내 사람들만 아는 데거든? | Chỉ những người bạn thân nhất của tôi biết chỗ đấy. |
그, 아무한테나 소개를 안 해 준다고 | Không phải ai tôi cũng đưa đến đâu. |
(향미) 그러니까는 이제 나는 오빠 사람이네? | Nói cách khác, bây giờ tôi là bạn thân của ông. |
(규태) 거기 진짜 아는 사람만 아는 데인데, 어? | Chỉ một vài người được chọn biết về nhà hàng đấy. |
너도 언제 시간 한번 되면 네 친구들하고... | Khi cô có thời gian, hãy đưa bạn bè và... |
- (향미) 그럼 오빠 - (규태) 어? | - Gyu Tae. - Sao? |
이제 오빠 군수 되면 나는 옹산 영부인이야? | Em sẽ thành Đệ nhất Phu nhân của Ongsan khi anh đắc cử chứ? |
뭐? | Gì cơ? |
[익살스러운 음악] 우리 이제 사귀는 거잖아 | Chúng ta đang hẹn hò phải không? |
어? | - Gì cơ? - Nghe em nói không? |
안 들려? | - Gì cơ? - Nghe em nói không? |
우리 오늘부터 1일이잖아 | Đây là ngày đầu ta thành đôi. |
(향미) 오늘부터 1일 | Hôm nay chúng ta hẹn hò, |
그럼 나는 옹산 넘버원 레이디 | nghĩa là em sẽ trở thành Đệ nhất Phu nhân của Ongsan. |
[어색한 웃음] | |
[어색한 웃음] | |
아이고, 우리 향미가 은근히 재치가 있다니까? | Trời ơi. Hyang Mi, cô có khiếu hài hước tuyệt vời lắm. |
[웃으며] 참... | |
웃기려고 한 소리 아닌데? | Em không cố gắng tỏ ra hài hước. |
오빤 사귀지도 않는 여자랑 단둘이 양평 가? | Anh đưa các cô gái đến Yangpyeong khi không hẹn hò à? |
(향미) 양평을? | Đến tận Yangpyeong ư? |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
[자동차 알림음] | |
아유, 씨, 왜 이것까지 진상인데? | Chết tiệt. Có chuyện gì với nó vậy? |
아이씨 | |
[격정적인 음악] | |
(자영 방백) 오늘은 | Như thường lệ, |
오늘의 태양이 기어코 떠올랐고 | mặt trời đã mọc. |
[시계가 째깍거린다] | |
놈은 외박했다 | Tên khốn đó không về nhà tối qua. |
나는 어제의 홍자영일 수 없었다 | Và tôi không còn là Hong Ja Yeong hôm qua nữa. |
[후루룩 소리가 난다] | |
[규태의 한숨] | |
아, 그... | Chà... |
그, 앞으로도 존경하는 오빠 동생 사이로 종종 가다가 이렇게 | Thỉnh thoảng hãy đi chơi như những người bạn tôn trọng lẫn nhau. |
(규태) 어, 조우를 하고 | như những người bạn tôn trọng lẫn nhau. |
그... [규태의 헛기침] | Và... |
오늘의 스키는 그, 오늘의 스키로 딱 그, 응? 응 | Chuyện ta cùng đi trượt nước ấy, chỉ như vậy thôi nhé. |
스키는 탔지만 바람은 아니다? | Vậy ta cùng trượt nước nhưng không hẹn hò. |
(향미) 양평은 갔지만 1일은 아니다? | Ta cùng đến Yangpyeong nhưng không hẹn hò. |
오빠 | Gyu Tae, kẻ xấu không thể được bầu làm thị trưởng. |
양아치는 군수 못 해 | Gyu Tae, kẻ xấu không thể được bầu làm thị trưởng. |
아이, 넌 왜 그렇게 매사가 진격적이고, 인마 | Tại sao cô luôn hung hăng như vậy nhỉ? Đột ngột quá đi. |
응? | Tại sao cô luôn hung hăng như vậy nhỉ? Đột ngột quá đi. |
(규태) 급박스럽게 뭐, 네가 진격의 향미야? 씨... | Tại sao cô luôn hung hăng như vậy nhỉ? Đột ngột quá đi. Tôi nên gọi cô là Cô Hung Hăng à? |
어쨌든 하룻밤을 꼴딱 같이 있던 사이에 뭐가 급박해? | Ta đã dành cả đêm bên nhau. Sao anh lại bảo là đột ngột? |
(규태) 아, 그냥 차 퍼진 거 가지고 | Ta đã dành cả đêm bên nhau. Sao anh lại bảo là đột ngột? Đó là vì xe bị hỏng. Sao cô nói nghe kỳ lạ thế? |
왜 이렇게 야리꾸리하게 얘기를 해, 어? | Đó là vì xe bị hỏng. Sao cô nói nghe kỳ lạ thế? |
수상 스키는 스포츠야, 스포츠, 그냥, 어? | Còn trượt nước, đó là một môn thể thao. Đó chỉ là một môn thể thao cải thiện sức khỏe. |
건전한 스포츠 | Đó chỉ là một môn thể thao cải thiện sức khỏe. |
그럼 건전하게 마누라랑 오지 왜 나랑 왔어? | Vậy anh nên đưa vợ đi. Tại sao lại dẫn em chứ? |
사귀니까 왔지 | Vì ta đang hẹn hò. |
[익살스러운 음악] [멋쩍은 한숨] | |
아이, 왜... | Tại sao cô lại vội vã kết luận như vậy? |
이렇게, 급하게 뭘 이렇게 자꾸 도모를 하려 그래? | Tại sao cô lại vội vã kết luận như vậy? |
야, 이, 인마 너도 알다시피 난, 새끼야 | Như cô biết, tôi... |
(향미) 뭐, 가정 있는 남자니까? 그게 뭐? | Sao? Anh đã có gia đình? Thì sao chứ? |
아, 그게 뭐라니? | Sao? Anh đã có gia đình? Thì sao chứ? Ý cô là gì? |
(향미) 왜? 똥물에 튀겨 죽일 바람피운 연놈들 될까 봐? | Tại sao? Anh lo rằng mọi người sẽ đánh chúng ta vì ngoại tình à? |
조강지처 버린 천벌 받을 놈 될까 봐? | Mọi người sẽ gọi anh là thằng khốn vì đã lừa dối vợ? |
근데 오빠 | Anh biết gì không? Thế giới này không phải lúc nào cũng như vậy đâu. |
세상이 그렇게 따박따박 정의롭지가 않더라고 | Anh biết gì không? Thế giới này không phải lúc nào cũng như vậy đâu. |
[향미가 우유를 호로록 마신다] | |
(규태 방백) 지뢰를 밟은 건가? | Mình đạp phải mìn rồi sao? |
[성난 한숨] | |
(찬숙) 아이, 우리가 알았어도 어떻게 일러바쳐유? | Dù có biết thì chúng tôi cũng không thể nói với bà |
[재영의 호응하는 신음] 우리 회장님 억장 무너질 거 뻔히 아는데 | khi biết bà sẽ buồn như thế nào. Yong Sik gần như đã sống hẳn ở Camellia |
(재영) 아이, 용식이가 아주 그냥 오자마자 | Yong Sik gần như đã sống hẳn ở Camellia kể từ khi chuyển về đây. |
까멜리아에 코를 빠뜨리고 살더라고 | kể từ khi chuyển về đây. Có lẽ Dongbaek đã mời cậu ấy ăn lạc miễn phí đấy. |
- (찬숙) 동백이가 - (재영) 응 | Có lẽ Dongbaek đã mời cậu ấy ăn lạc miễn phí đấy. |
(찬숙) 용식이한테 땅콩 서비스를 줬을지도 모르는 일이여 | Có lẽ Dongbaek đã mời cậu ấy ăn lạc miễn phí đấy. Đúng vậy. |
- (재영) 그려, 그려, 그려, 그려 - (찬숙) 그러니께 그... | Đúng vậy. |
신났냐? 신들 났어! | Các cô có vui không? Có thấy điều này thú vị không? |
[덕순이 혀를 쯧 찬다] | Trời ạ, đừng hiểu sai ý tôi. Tôi chỉ muốn nói |
(찬숙) 아유, 내 말은 그 말이 아니고 | Trời ạ, đừng hiểu sai ý tôi. Tôi chỉ muốn nói - bà không nên nằm như thế này. - Đúng rồi. |
우리 회장님이 지금 이렇게 둔눠 계실 때가 아니다 이 말이쥬 | - bà không nên nằm như thế này. - Đúng rồi. |
- (재영) 암만, 응 - (찬숙) 둘이 덜컥 | - bà không nên nằm như thế này. - Đúng rồi. Bà cần phải hành động |
사고라도 치기 전에 회장님이 먼저 액션을 취해야 돼유! [재영의 호응하는 신음] | Bà cần phải hành động trước khi họ làm gì đó không thể cứu vãn được. |
(재영) 그류, 그류, 그류 | trước khi họ làm gì đó không thể cứu vãn được. |
아주 엄마 죽겄다 하고 나자빠지셔유 | Nói với cậu ấy rằng thế này sẽ giết chết bà. |
하이고, 치사햐! | Trời ơi, thế thật là nhỏ mọn. |
쥐어패면 쥐어팼지 내가 그 짓을 왜 햐? | Tôi thà đánh nó còn hơn. Tại sao tôi lại làm như vậy? |
(찬숙) 패면 안 돼유! | Bà không thể như thế được! |
아주 '동백이냐, 엄마냐', 어? | Bà nên yêu cầu: "Dongbaek hay là mẹ? |
'양단간에 택일을 해라' 이렇게 몰아붙여야 돼유 [재영의 호응하는 신음] | - Con phải chọn một". - Ừ, bà nên làm vậy. |
둘이 저거 하고 나면 그때는 회장님은 백전백패예유! | Bà chắc chắn không thể thắng sau khi họ làm chuyện ấy. |
저거는 뭘 저거 혀? | "Làm chuyện ấy" ư? Đi về đi! |
아이, 너 가! | "Làm chuyện ấy" ư? Đi về đi! |
(용식) 씁, 하, 이거를, 그 | Nếu chúng ta có thể tìm thấy nước bọt hoặc dấu vân tay... |
타액이라든가, 이, 지문이라든가 | Nếu chúng ta có thể tìm thấy nước bọt hoặc dấu vân tay... |
이, 이런 것들을 이렇게 추, 추출을 좀 해서... | Tại sao chúng ta không tìm cách để có thể lấy được bằng chứng đó từ... |
마이애미 CSI를 보면요 | - Trong CSI: Miami... - Chúng ta đang ở Miami à? |
여기가 마이애미여? | - Trong CSI: Miami... - Chúng ta đang ở Miami à? |
마이애미가 좋으믄 마이애미로 전출을 가, 인마 | Tại sao cậu không chuyển đến Miami nếu cậu thích nơi đó như vậy? |
아니, 그러면 이, 과학 수사대에다 이렇게 정식으로 이렇게 좀 | Tại sao không thể yêu cầu họ hợp tác? |
좀 협조 요청을 좀, 좀, 좀 넣어 봐요! | Tại sao không thể yêu cầu họ hợp tác? |
아, 이걸 뭐라고 하믄서 갖다줘, 어? | Tôi phải nói gì khi giao cái này cho họ đây? |
(변 소장) 뭐 사건 났어? 이거, 이거, 뭐 이거 | Có phải vụ án cụ thể nào không? Có phải từ hiện trường không? |
이게 현장 증거여? | Có phải vụ án cụ thể nào không? Có phải từ hiện trường không? |
아니, 이 | Anh thấy đấy, tôi tìm thấy cái này. |
(용식) 제가 줍기는 주웠는데, 이 | Anh thấy đấy, tôi tìm thấy cái này. |
암만해도 이게 좀 궁금해 갖고 | Nhưng nó khơi gợi trí tò mò của tôi. |
아, 과학 수사대가 네 호기심 해결사여, 뭐여! | Pháp y tồn tại để thỏa mãn trí tò mò của cậu à? |
아니, 그, 어떤 놈이 식당이고 뭐고 개뿔도 없는 골목에서 | Không có gì trong con hẻm đó, không có một cái nhà hàng nào. |
아니, 이거를, 이거를 이거를 까 처먹으면서 | Nhưng tôi thấy một tên uống thứ này và đứng đó khá lâu. |
한참을 서 있더라니까요, 이거를, 응? | Nhưng tôi thấy một tên uống thứ này và đứng đó khá lâu. |
(용식) 이 땅바닥에 이 발자국이 탁 기냥 | Tôi cũng thấy dấu chân của hắn khắp nơi... |
싹 기냥... | Tôi cũng thấy dấu chân của hắn khắp nơi... |
너 쓸데없이 빈 병이나 줍고 댕기지 말고... | Đừng nhặt chai rỗng nữa và... |
아니, 아니! 그, 나 영심이네 안 가요 | Không! Tôi sẽ không đến chỗ Yeong Sim. |
(용식) 뭐예요? | Cái gì vậy? |
(변 소장) 이거나 봐 | Xem hết đi. Đây là hồ sơ vụ án của Tên Hề. |
까불이 사건 파일이여 | Xem hết đi. Đây là hồ sơ vụ án của Tên Hề. |
뭐여? | Gì cơ? |
이제야 공유를 좀 해 주는 거예요? | Anh chịu cho tôi xem rồi sao? |
[규태의 거친 숨소리] | |
[규태가 숨을 카 내뱉는다] | |
- (자영) 맛나? - 아이씨! | Có ngon không? |
[어두운 음악] [규태의 당황한 신음] | |
아, 깜짝이야 | Trời ạ, em làm anh sợ đấy. |
[어색한 신음] | |
아, 당신 출근 안 했어? | Em không đi làm à? |
우리 엄마가 해다 놓은 대구머리찜이 맛나냐고 | Anh có thích món đầu cá tuyết hầm mà mẹ em nấu không? |
(규태) 응? | |
[규태의 만족스러운 신음] | Có. |
아, 장모님은 [어색한 웃음] | Bà ấy là bậc thầy hầm đầu cá tuyết đấy à? |
대구머리찜, 진짜 뭐 달인이야, 뭐야, 응? | Bà ấy là bậc thầy hầm đầu cá tuyết đấy à? |
[규태의 만족스러운 신음] (자영) 나는 주 3회 오는 너희 엄마한테 | Ngay cả khi mẹ anh qua đây ba lần một tuần, em vẫn nấu năm món ăn kèm và canh cho bà ấy. |
매번 5첩 1국은 해 드리는데 | em vẫn nấu năm món ăn kèm và canh cho bà ấy. |
너는 연중 세 번도 안 될 장모 오는 날 | Mẹ em đến thăm chưa đến ba lần một năm, |
하필 상갓집엘 갔다, 그렇지? | và anh phải đi đám tang vào một trong mấy ngày đó? |
[쿨럭거린다] | |
그런데도 우리 엄마는 | Dù vậy, mẹ em vẫn mang đến món đầu cá tuyết hầm anh thích |
그놈의 노 서방 좋아하는 대구머리찜에 [심장 박동 효과음] | Dù vậy, mẹ em vẫn mang đến món đầu cá tuyết hầm anh thích |
갓김치를 이고 지고 온 시점에 | và kim chi cải bẹ xanh. |
하필 그때 친구 와이프가 죽은 거야 | Và vợ bạn anh tình cờ lại chết vào đúng ngày đó, phải không? |
그렇지? | Và vợ bạn anh tình cờ lại chết vào đúng ngày đó, phải không? |
[어색한 신음] | |
간암이라는 게 그렇게 무섭다니까? | Em thấy đấy, ung thư gan thật đáng sợ. |
대장암 [뎅 울리는 효과음] | Đại tràng. Anh nói chết vì ung thư đại tràng. |
- (자영) 대장암이랬어 - (규태) 그러니까, 대장암 | Đại tràng. Anh nói chết vì ung thư đại tràng. Ừ, đại tràng. |
(규태) 그래 갖고 어젯밤에 갑자기, 그 | Đó là lý do tại sao vợ anh ấy đột nhiên... |
저, 그, 걔 와이프가... | Đó là lý do tại sao vợ anh ấy đột nhiên... - Thì...Bạn của anh... - Seok Geun. |
- 석근이 - (규태) 어, 석근이 와이프가 | - Thì...Bạn của anh... - Seok Geun. Đúng. Đó là lý do vợ Seok Geun đột tử. |
즉사를 한 거야 | Đúng. Đó là lý do vợ Seok Geun đột tử. |
[비웃음] | Anh ấy đúng là đầu gỗ, tôi từng thấy thế là hay cơ đấy. |
(자영 방백) 한때는 이 백치미 때문에 이 남자를 좋아했었다 | Anh ấy đúng là đầu gỗ, tôi từng thấy thế là hay cơ đấy. |
- (은실) 어유, 안 와? - (규태) 어유, 진짜 | TRƯỜNG DỰ BỊ ĐẠI HỌC, 2001 - Đến đây. - Trời, thật là. |
- (은실) 안 와, 이리? - (규태) 아유, 진짜 | - Đến đây. - Trời, thật là. |
- (은실) 이씨 - (규태) 아유, 진짜 내가 농, 아유 | Trời ạ, thật đấy. Là mấy đứa trung học nông nghiệp. |
(규태) 진짜, 내가 진짜 | Trời ạ, thật đấy. Là mấy đứa trung học nông nghiệp. Con định đóng học phí, nhưng mấy tên kia đã lấy hết tiền rồi. |
아이, 진짜 학원비 내려 그랬는데 농고 애들한테 다 뺏겼다니까? | Con định đóng học phí, nhưng mấy tên kia đã lấy hết tiền rồi. |
(은실) 네가 뺏었잖아 | - Chắc chắn là ngược lại. - Sao con có thể lấy tiền của họ? |
- (규태) 내가, 내가 어떻게 뺏어? - (은실) 네, 네가 | - Chắc chắn là ngược lại. - Sao con có thể lấy tiền của họ? Sao con có thể làm như vậy chứ? |
내가 어떻게 뺏어, 내가? [은실의 성난 신음] | Sao con có thể làm như vậy chứ? Bọn chúng là xã hội đen. Sao con có thể lấy tiền của chúng? |
다 거기 조, 조폭 형들인데 내가 어떻게 뺏어? | Bọn chúng là xã hội đen. Sao con có thể lấy tiền của chúng? |
방금 농고 애들이라며, 농고! | Con bảo chúng là học sinh cấp ba mà! |
(은실) 야, 이 새끼야! | Đồ ngốc. Con ngu ngốc đến mức chẳng lừa nổi ai cả. |
어유, 삥땅도 머리가 돼야 치지 [규태의 못마땅한 신음] | Đồ ngốc. Con ngu ngốc đến mức chẳng lừa nổi ai cả. |
이런, 어휴, 이런... [자영의 한숨] | Đồ ngốc. Con ngu ngốc đến mức chẳng lừa nổi ai cả. Mẹ nên mua cho con điện thoại Motorola mà con muốn. |
(규태) 아, 그러니까 엄마가 순순히 모도로라를 사 줬어야지! | Mẹ nên mua cho con điện thoại Motorola mà con muốn. |
(은실) 어유, 내가 억장이 무너져 | Trời ạ, con đang chọc tức mẹ đấy. |
억장이, 억장이, 억장이 [규태가 씩씩거린다] | Trời ạ, con đang chọc tức mẹ đấy. |
- (규태) 아, 애들이 쳐다보잖아 - (은실) 어유, 진짜 | Mọi người đang nhìn kìa. - Cái đồ... - Không phải kiểu kín tiếng như tôi, |
(자영 방백) 뭐든 드러내지 않는 나와 달리 | - Cái đồ... - Không phải kiểu kín tiếng như tôi, |
여지없이 속을 들키고 마는 노규태가 청량했다 | Gyu Tae rất dễ đoán. Và tôi thấy như vậy rất mới lạ. |
(규태) 아유 [쿨럭거린다] | - Nhưng vấn đề là... - Thật vui khi gặp mọi người. |
(자영 방백) 그런데 그런 그는 | - Nhưng vấn đề là... - Thật vui khi gặp mọi người. |
그래서 못 보던 친구들 많이 봐 갖고 좋았지 | - Nhưng vấn đề là... - Thật vui khi gặp mọi người. |
(규태) 그때 학원 같이 다닌 친구들 있잖아 | Bạn học cùng trường với ta ấy. - Anh ấy không biết che giấu. - Nhưng đều vô ích. |
(자영 방백) 바람도 숨기질 못한다 | - Anh ấy không biết che giấu. - Nhưng đều vô ích. |
(규태) 아휴, 그럼 뭐 하냐, 이렇게 갑자기 사람이 가니깐 허망하더라고, 응? | - Anh ấy không biết che giấu. - Nhưng đều vô ích. Cái chết của cô ấy khiến anh thấy đời vô nghĩa. |
그, '생로병사의 비밀' 같은 거를 | Chúng ta nên xem các chương trình như Những bí ẩn về cơ thể người thường xuyên. |
우리가 수시로 봐 줘야 된다니까? | Chúng ta nên xem các chương trình như Những bí ẩn về cơ thể người thường xuyên. |
근데 넌 오밤중에 상갓집 가면서 | Anh đi đám tang vào ban đêm. |
선크림을 칠갑을 하고 가니? | Sao bôi nhiều kem chống nắng thế? |
(규태) 어? | Hả? |
선글라스 끼고 뭐 했니? | Anh đeo kính râm để làm gì? |
- (규태) 어? - 문상을 선글라스 끼고 했니? | - Hả? - Anh đeo kính râm đến đám tang à? |
[의미심장한 음악] [연신 쿨럭거린다] | - Hả? - Anh đeo kính râm đến đám tang à? |
(자영) 원래 성경에도 | Ngay cả Kinh thánh cũng nói |
훔친 물이 더 달고 | nước ăn cắp thì ngọt ngào, |
몰래 먹는 빵이 더 맛있대 [물을 조르르 따른다] | và bánh mì ăn lén thì ngon hơn. |
근데 고 맛에 빠졌다간 | Nhưng nếu anh nghiện hương vị đó, |
[강조되는 효과음] | |
[규태가 쿨럭거린다] 지옥 불구덩이에서 네가 대구머리찜이 될 수도 있어 | anh có thể biến thành đầu cá tuyết hầm trong địa ngục rực lửa. |
[연신 쿨럭거린다] | |
[의미심장한 음악] | KÍCH THƯỚC BÀN CHÂN 250 CÓ THỂ CÓ ĐỒNG PHẠM |
"공범 가능성 있음" | KÍCH THƯỚC BÀN CHÂN 250 CÓ THỂ CÓ ĐỒNG PHẠM |
뭐여, 이건? | Cái gì đây? Mình có cảm giác không ổn. |
찜찜하게 | Cái gì đây? Mình có cảm giác không ổn. |
(동백) 아이, 누가 여기다 이걸 자꾸 버려? | Ai cứ ném cái này ở đây thế? |
나 이거 진짜 싫어하는데, 씨, 쯧 | Ghét quá đi thôi. |
누구야, 이씨 | Ai làm vậy? |
- (향미) 언니 - (동백) 응? | - Dongbaek. - Sao? |
(향미) 난 아주 언니랑 황 순경이 옹산 브란젤리나인 줄? | Cô và Sĩ quan Hwang giống như Brangelina của Ongsan vậy. |
동네 아주 난리 났어요 | Giờ cả khu đều nói về cô. |
(동백) 괜히 회장님 보기만 민망하게 됐어 | Tôi không biết làm sao nhìn mặt bà Kwak nữa. |
뭘 괜히야? | Thôi nào. Cô cũng thích anh ta mà. |
언니도 쪼끔 넘어갔으면서? | Thôi nào. Cô cũng thích anh ta mà. |
내가 넘어가긴 누가 넘어갔다 그래? 참... | Này, cô đang nói cái gì vậy? |
(향미) 시계는 왜 자꾸 봐요? | Tại sao cô cứ nhìn đồng hồ thế? |
[장난스러운 신음] 점심인데 용식이 안 오니까 쫄려서? | Cô lo lắng bởi vì Yong Sik chưa tới à? |
[향미의 장난스러운 웃음] | |
너 뭐 신나는 일 있어? 어? | Cô hào hứng về việc gì à? |
(동백) 너 얼마나 찾았어? 봐 봐 꽁초 얼마나 버렸어? | Để xem. Cô vứt bao nhiêu đầu lọc rồi? |
- (동백) 씨, 일은 안 하고 - 아유, 걱정을 마요 | Đừng lo lắng. Thời buổi này ai lại nghe lời mẹ chứ? |
요즘 세상에 누가 엄마 말을 듣는다고 | Đừng lo lắng. Thời buổi này ai lại nghe lời mẹ chứ? |
부모 반대로 헤어지는 건 아침 드라마에서도 안 먹힌다고요 | Đến trong phim cũng chẳng có cặp nào chia tay vì bố mẹ đâu. |
왜? 나는 헤어지겠던데 | Tại sao? Là tôi thì sẽ chia tay. |
그거 진짜로 당하면 엄청 더럽고 치사하더라? | Cô phải trải qua mới thấy chuyện đó kinh khủng và đáng sợ ra sao. |
필구 아빠? | Bố của Pil Gu ư? Có phải đó là lý do hai người chia tay không? |
(향미) 거기랑 그래서 빠빠이 한 거예요? | Bố của Pil Gu ư? Có phải đó là lý do hai người chia tay không? |
너 왜 이렇게 내 아들 아빠 궁금해해? | Tại sao cô lại tò mò về bố của Pil Gu? |
언니, 내가 항상 말하죠? | Dongbaek, tôi hay nói điều này với cô. |
비밀은 나 같은 애한테 까놓는 거라고 | Tôi là người hoàn hảo để chia sẻ bí mật đấy. |
(향미) 내가 생각이 있어, 기억력이 좋아? | Tôi không suy nghĩ và trí nhớ của tôi rất tệ. |
그냥 나한테 속이나 풀어요 | Chỉ cần trút hết lên tôi thôi. |
(동백) 나 풀고 자시고 할 것도 없어 | Không có gì để trút cả. |
[동백이 피식 웃는다] | |
그냥 그러려니 하면 되는 거지, 뭐 | Tôi chỉ xem là chuyện xấu xảy ra thôi. |
[향미의 미심쩍은 숨소리] | |
아, 세상에 굿바이가 어디 있냐고 | Không có gì là một cuộc chia tay tốt đẹp. |
(향미) 더럽게 헤어져야 진짜 헤어지는 거지 | Tất cả các cuộc chia tay đều khó chịu. Cuộc chia tay đó đúng là khó chịu. |
나도 더럽게 헤어졌어 | Cuộc chia tay đó đúng là khó chịu. |
진짜? 동백이가? | Có thật không? Cô ư? |
너무 많이 좋아했나? | Tôi đã yêu quá nhiều ư? |
걔한테는 '그러려니'가 잘 안되더라 | Tôi không thể thực sự hiểu và tha thứ cho anh ta, |
일생을 그렇게 살았는데도 | không giống tôi từ xưa đến nay. |
[아련한 음악] | |
[아이들이 저마다 말한다] | Tôi chưa bao giờ cảm thấy được chào đón từ khi còn rất nhỏ, |
(동백) 어차피 아기 때부터 어딜 가든 환영받질 못하니까 | Tôi chưa bao giờ cảm thấy được chào đón từ khi còn rất nhỏ, vì vậy tôi đã quen với việc chấp nhận và thông cảm. |
그러려니 그냥 하고 마는 게 편하더라고 | vì vậy tôi đã quen với việc chấp nhận và thông cảm. |
(아이1) 야, 너희들 이거 안 넣냐? | Này, chúng ta hãy chơi cùng nhau đi. |
(아이2) 똥개 | Này, chúng ta hãy chơi cùng nhau đi. |
(교사) 너는 우유 급식비 안 내도 돼 | Em không phải trả tiền cho chương trình phát sữa. |
(동백) 친구들이나 친구 엄마들이 | Bạn cùng lớp và bố mẹ của họ không thích tôi vì tôi là trẻ mồ côi. |
고아 친구를 별로 안 좋아하는 거야 | Bạn cùng lớp và bố mẹ của họ không thích tôi vì tôi là trẻ mồ côi. - Mẹ! - Mẹ! |
(아이들) 엄마! | - Mẹ! - Mẹ! Họ né tránh đứa trẻ ảm đạm là tôi, như thể tôi bị bệnh truyền nhiễm. |
(동백) 어린애 그늘이 무슨 전염병이나 되는 줄 아는 건지 | Họ né tránh đứa trẻ ảm đạm là tôi, như thể tôi bị bệnh truyền nhiễm. |
(여자1) 아름아! | A Reum! Cô sẽ cho cháu đi nhờ. |
아줌마네 차 타고 가 | A Reum! Cô sẽ cho cháu đi nhờ. |
- (여자1) 어 - (아이3) 빨리 와 | - Nào. - Nhanh lên! |
(동백) '딱하다, 너' | Tất cả đều thương hại tôi, nói rằng "Thật tội nghiệp", |
너 참 딱하다고는 하면서 | Tất cả đều thương hại tôi, nói rằng "Thật tội nghiệp", |
자기네 차 문은 안 열어 주더라고 | nhưng không ai cho tôi vào xe của họ. |
[매미 울음] | |
(동백) 그러다 스물둘에 걔를 만났는데 | Sau đó tôi gặp anh ấy khi tôi 22 tuổi. |
막 온 우주가 그놈인 거야 | Và anh ấy trở thành cả vũ trụ của tôi. Thôi nào. Em đi đâu vậy? |
(종렬) 아이, 가긴 어딜 가, 진짜 자꾸! | Thôi nào. Em đi đâu vậy? |
- (종렬) 어? - (동백) 아유, 됐어! | Thôi nào. Em đi đâu vậy? - Đi thôi. - Hãy để anh giải thích! |
(종렬) 아, 내 말 좀 들어 봐, 정말! | - Đi thôi. - Hãy để anh giải thích! Em nghĩ anh không yêu em nữa. |
(동백) 네가 사랑이 식어서 그랬나 보지! | Em nghĩ anh không yêu em nữa. |
그럼 그냥 헤어지든가 | Hãy chia tay đi. Tôi đã bị loại tình yêu chỉ cảm nhận được lúc 22 tuổi nuốt chửng. |
(동백) 딱 스물둘에만 할 수 있는 연애질을 진짜 죽어라 했지 | Tôi đã bị loại tình yêu chỉ cảm nhận được lúc 22 tuổi nuốt chửng. |
아유, 진짜 왜 그래? 내가... | Tôi đã bị loại tình yêu chỉ cảm nhận được lúc 22 tuổi nuốt chửng. Tại sao em lại như vậy? |
[떨리는 숨소리] | Trò chơi đột nhiên rất thuận lợi. Chuyện là thế. |
갑자기 게임이 너무 잘돼서 그랬어 | Trò chơi đột nhiên rất thuận lợi. Chuyện là thế. |
야, 너 울면 어떡해? | Này, tại sao anh khóc? |
[울먹이며] 내가 | Anh sẽ... |
다시는 게임방 가자고 안 할게 | Anh sẽ không rủ em đến quán cà phê mạng nữa. |
내가 진짜 | Anh hứa với em |
(종렬) 다시는 | Anh hứa với em |
너 앉혀 놓고 | anh sẽ không bao giờ chơi |
스타 안 할게 [동백이 울먹인다] | StarCraft khi đi chơi với em. |
그런 얘기 하지 말고 [동백이 흐느낀다] | Nên đừng nói những điều như vậy. Anh không thể sống thiếu em đâu. |
나 진짜 너 없으면 어떻게 살라고, 나보고! | Nên đừng nói những điều như vậy. Anh không thể sống thiếu em đâu. |
야! [울먹인다] | Này, anh nghĩ em có thể sống thiếu anh à? |
나는 뭐, 사냐? | Này, anh nghĩ em có thể sống thiếu anh à? |
[동백과 종렬이 흐느낀다] | Trời ạ... |
(종렬) 울지 마 [동백이 계속 흐느낀다] | Đừng khóc. Tôi không thể thấy gì khác ngoài anh ấy, |
(동백) 걔 말고는 아무것도 안 보여서 | Tôi không thể thấy gì khác ngoài anh ấy, vì vậy tôi quên mất rằng anh ấy cũng có mẹ |
걔한테도 누구한테나 있는 엄마가 있다는 걸 내가 깜빡한 거야 | vì vậy tôi quên mất rằng anh ấy cũng có mẹ giống như những người khác. 2010, DONGBAEK Ở TUỔI 25 |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | 2010, DONGBAEK Ở TUỔI 25 |
아유, 씨 | |
(종렬 모) 아유, 몰라, 몰라 | Trời ạ, tôi đã nghĩ đủ rồi. |
난 뭐, 너한테 줄 봉투도 없고 | Tôi không có tiền để cho cô. |
응, 뭘 그렇다고 어떻게 교양 있게 떠들어야 되는지도 모르겠고 | Và tôi còn không thể nói chuyện lịch sự được. |
난 그냥... | Tôi chỉ... |
네가 너무 싫어 | ghét cô rất nhiều. |
진짜, 너무 | Tôi nói thật đấy. Tôi ghét cô bằng mọi tế bào trong cơ thể mình. |
너무너무, 너무! | Tôi nói thật đấy. Tôi ghét cô bằng mọi tế bào trong cơ thể mình. |
[떨리는 숨을 내뱉으며] 이렇게 싫은데 어떻게 보고 사니? | Làm sao tôi có thể sống với cô khi tôi ghét cô như vậy? |
[옅은 쓴웃음] | |
아, 웃는 거야, 우는 거야? | Cô đang cười hay khóc thế? |
뭔 애가 이렇게 울상이야? | Sao cô có khuôn mặt buồn như vậy? |
아, 왜 하필 종렬이한테 붙냐고 | Tại sao phải là Jong Ryeol? Tại sao? |
왜 하필! | Tại sao phải là Jong Ryeol? Tại sao? |
나는 | Với tôi, |
네가 진짜... | cô giống như... |
[종렬의 한숨] | Bà ấy đã nói gì? |
(종렬) 아, 우리 엄마가 뭐라는데, 어? | Bà ấy đã nói gì? |
너 고아라서 싫대? 어? 욕하디? | Có phải vì em là trẻ mồ côi không? Bà ấy mắng em ư? Có đánh em không? |
막 때렸어? | Có phải vì em là trẻ mồ côi không? Bà ấy mắng em ư? Có đánh em không? |
미움받는 건 힘든 일이야 | Thật đau lòng khi bị ghét, đặc biệt là bị mẹ của anh ghét. |
그것도 너희 엄마한테 미움받는 일 | Thật đau lòng khi bị ghét, đặc biệt là bị mẹ của anh ghét. |
(종렬) 아, 진짜, 야 내가 우리 엄마 이긴다니까! | Này, thôi nào. Anh có thể thuyết phục mẹ. |
좋아하는 사람 엄마한테 미움받는 건 | Thật khó khăn khi bị mẹ của người em thích ghét. |
그러려니가 안 되네 | Em không chấp nhận được. |
내가 엄마가 없고 싶어서 없는 것도 아닌데, 씨... | Em không có mẹ đâu phải vì em không muốn có mẹ. |
(종렬) 아, 그러니까 대체 우리 엄마가 뭐라고 했냐고 | Chính xác. Nên kể xem bà ấy đã nói gì đi. Nói với anh nhé? |
말을 좀 해 보라니까, 말을? | Chính xác. Nên kể xem bà ấy đã nói gì đi. Nói với anh nhé? |
(종렬 모) 나는 | Với tôi, |
네가 진짜 | cô giống như... |
꼭 | Cô biết đấy, |
진짜 무슨 | như... |
병균덩이 | một cục vi trùng. |
병균덩이 | Một cục vi trùng. |
병균덩이 같대 | Em giống như cục vi trùng. |
[잔잔한 음악] | |
이상하게 너희 엄마 만나는데 | Thật lạ vì em cứ nghĩ về mẹ mình khi em ở bên mẹ của anh. |
우리 엄마 생각이 자꾸 나더라 | vì em cứ nghĩ về mẹ mình khi em ở bên mẹ của anh. |
나도 엄마가 있었으면 내 백 해 줬을까? | Nếu em có một người mẹ, bà ấy sẽ bênh vực em chứ? |
(향미) 그래서? | Vậy thì sao? Cô bỏ anh ta sau khi mẹ anh ta nói vậy ư? |
걔 엄마한테 한 방 먹고 나가떨어져 준 거라고? | Vậy thì sao? Cô bỏ anh ta sau khi mẹ anh ta nói vậy ư? |
[착잡한 한숨] | |
(동백) 아니 | Không. |
결국엔 당사자가 나서 줘야 되는 거더라 | Cuối cùng, anh ta phải đứng ra. |
(향미) 남자가 바람이라도 피웠구나 | Hẳn anh ta đã ngoại tình. |
완전 개새끼네 | Đúng là đồ đểu. |
개새끼랄 것도 없어 | Cô không phải gọi anh ta là tên đểu. |
그냥 | Tôi không trách gì anh ta cả. |
원망이고 자시고도 안 해 | Tôi không trách gì anh ta cả. |
나는 우리 필구 남겨 준 것만으로도 그냥 | Tôi nghĩ chúng tôi có thể xem là hòa nhau vì anh ta để Pil Gu ở với tôi. |
퉁치고도 남는다고 생각해 | vì anh ta để Pil Gu ở với tôi. |
진짜 그게 퉁이 돼요? | Cô gọi thế là hòa sao? |
필구가 그렇게 좋아요? | Cô thương Pil Gu nhiều vậy ư? |
너도 하나 낳아 봐 | Thử có con đi. |
[동백의 옅은 웃음] | CAMELLIA |
(향미) 언니 엄마나 우리 엄마나 딱 언니만 같았으면요 | Nếu mẹ cô hoặc mẹ tôi giống cô, |
그럼 동백이나 향미나 | thì cả Dongbaek và Hyang Mi |
지금 꽁초나 찾고 있진 않았겠다 | sẽ không ngồi đây tìm đầu lọc rồi. |
(용식) 소장님! | Sếp Byeon à. |
[용식이 의자를 탁탁 친다] (변 소장) 아, 왜? | Gì nữa? |
[용식의 머뭇거리는 숨소리] | |
(용식) 이, 저... | Xung đột giữa một người mẹ chồng và một cô con dâu |
고부 갈등이라는 게, 이, 씁 | Xung đột giữa một người mẹ chồng và một cô con dâu |
이, 조금, 좀, 좀 뻑적지근한 그런 건가? | có rắc rối không? |
뭐, 걷지도 못하는 놈이 뛸 걱정 하고 자빠졌네 | Đừng lo lắng về việc chạy khi cậu còn chả đi bộ được. |
아, 여자도 없는 놈이 그런 걸 왜 물어? | Cậu còn không có bạn gái. Hỏi làm gì? |
아이, 기왕이면, 이 | Thì, tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu hẹn hò với người thân thiết với mẹ tôi. |
엄마랑 친한 여자가 좋지 않나 해서유 | Thì, tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu hẹn hò với người thân thiết với mẹ tôi. |
[변 소장이 숨을 크 내뱉는다] | |
(변 소장) 이상적이지 | Đó chỉ là lý tưởng thôi. |
씁, 이 지구상에 말이여 | Nếu không có bất kỳ xung đột nào giữa mẹ chồng và con dâu, |
고부 갈등만 없었어도 | Nếu không có bất kỳ xung đột nào giữa mẹ chồng và con dâu, |
남자들 평균 수명이 90은 가지 | tuổi thọ trung bình của nam giới sẽ đạt đến 90. |
둘이 베프라고 하긴 했는디, 쯧 | Họ đã nói họ là bạn thân. |
(변 소장) 근데 | Nhưng không có gia đình nào lại không xung đột như vậy. |
이, 고부 갈등 없는 집은 없어 | Nhưng không có gia đình nào lại không xung đột như vậy. |
그런 데는 | Nếu có một gia đình như vậy, họ phải sống trong một thành phố ảo, một thiên đường, |
가상 도시 | Nếu có một gia đình như vậy, họ phải sống trong một thành phố ảo, một thiên đường, |
무릉도원? | Nếu có một gia đình như vậy, họ phải sống trong một thành phố ảo, một thiên đường, |
저기 저 무 도사, 배추 도사나 지껄일 법한 | hoặc có thể ở một nơi nào đó rất xa |
전래 동화 같은 곳이라고 | giống như một câu chuyện cổ tích. |
(용식) 밥 안 먹어요? | Anh không đi ăn à? |
(변 소장) 잉 | |
너 걔 때문에 그러는구나, 응, 응? | Vì cô ấy, phải không? |
뭐요? 또 누구요? | Gì cơ? Ai chứ? |
누구긴 | Cậu nghĩ là ai? |
(변 소장) 너 헬레나 봤지? | Cậu vừa nhìn Helena, phải không? Linh tính của tôi tốt lắm. |
나 촉 좋아, 응? | Cậu vừa nhìn Helena, phải không? Linh tính của tôi tốt lắm. |
[변 소장이 킥킥댄다] [한숨] | |
소장님 | Sếp Byeon, tôi thích Dongbaek. |
저 동백 씨 좋아해요 | Sếp Byeon, tôi thích Dongbaek. |
[익살스러운 음악] | - Hả? - Tôi đã yêu cô ấy từ cái nhìn đầu tiên. |
- 뭐? - (용식) 기냥 첫눈에 반해 버렸고요 | - Hả? - Tôi đã yêu cô ấy từ cái nhìn đầu tiên. |
하루에도 열 번씩 찍고 있고요 | Tôi theo cô ấy mười lần một ngày. |
온 동네가 다 알아요 | Và cả khu phố đều biết. |
아이, 네 엄마도 이 사태를 아셔? | Mẹ của cậu có biết không? |
[용식의 아파하는 신음] | |
- (용식) 아, 엄마! - (변 소장) 아시는구나, 아셔 | - Mẹ à! - Bà ấy biết. |
아시니께 엘보를 쓰시지, 응? | Đó là lý do bà ấy đánh cậu. |
[옅은 한숨] | |
[개가 왈왈 짖는다] | TIỆM GIẶT KHÔ ONGSAN |
[격정적인 음악] | |
(자영 방백) 감추고 싶었다 | Tôi muốn giấu |
이 더럽게 자존심 상하는 감정을 | cảm giác làm tổn thương lòng kiêu hãnh của tôi. |
(은실) 야! 뭐 해? | Này, con đang làm gì thế? Mẹ trễ rồi. Mẹ phải đi nhanh lên. |
나 늦었어, 빨리 가야 돼 | Mẹ trễ rồi. Mẹ phải đi nhanh lên. |
(자영 방백) 근데 이젠 | Nhưng lúc này, |
더 고상한 척 못 할 거 같다 | tôi không thể tiếp tục hành động tỉ mỉ. |
[헛웃음] | |
(은실) 생일이라고 며느리가 그렇게 상을 차려 준 거야 | Con dâu của bà ấy đã nấu một bữa tiệc sinh nhật. |
구절판이고 신선로고 그 집 며느리가 다 했대 | Cô ấy tự làm mâm cửu vị và lẩu hoàng gia đấy. Thật tuyệt vời phải không? |
정말 대박 아니니? 응? | Thật tuyệt vời phải không? |
- (자영) 어머님 - (은실) 어 | - Mẹ này. - Sao? |
제가 지금 어머님 생신상에 구절판 차려 드릴 기분이 아니거든요? | Con không có hứng làm mâm cửu vị cho sinh nhật mẹ. |
(은실) 뭐? | - Sao cơ? - Con sẽ bảo chồng làm tiệc đứng |
(자영) 생신은 제가 아비랑 얘기해서 어디 뷔페라도... | - Sao cơ? - Con sẽ bảo chồng làm tiệc đứng hoặc là... |
(은실) 야 | Mẹ đâu cần quan tâm cảm nhận của con vào sinh nhật mẹ chứ? |
내가 왜 내 생일까지 네 기분을 살펴야 되니? | Mẹ đâu cần quan tâm cảm nhận của con vào sinh nhật mẹ chứ? |
하긴 | Phải rồi. |
시어미 생일이 뭐가 중해? | Sinh nhật mẹ chồng đâu quan trọng. Tâm trạng con dâu mới quan trọng. |
며느님 기분이 중하시지 [헛웃음] | Tâm trạng con dâu mới quan trọng. |
어머니 | Mẹ à, chồng con... |
(자영) 아비가요 | Mẹ à, chồng con... Phải, lại là con mẹ. |
(은실) 그래, 또 아비겠지 | Phải, lại là con mẹ. |
네가 아니라 걔가 뷔페로 퉁치자고 했겠지 | Chắc nó muốn làm tiệc đứng chứ không phải con. |
(자영) 그게 아니라... | Không phải, là... |
[헛웃음] | |
아니에요 | Thôi ạ. |
(은실) 뭔데? | Sao thế? |
왜 어른한테 말을 하다 말아? | Sao con không nói tiếp? |
얘 | Này, con đùa mẹ đấy à? |
너 지금 나 놀리니? | Này, con đùa mẹ đấy à? |
(자영) 제가 왜 구절판 할 기분이 아닌지 | Để con nói thẳng cho mẹ nghe vì sao con không muốn làm cái mâm đó. |
그냥 뉘앙스만 알려 드릴게요 | vì sao con không muốn làm cái mâm đó. |
(은실) 뭘 뉘앙스만 알려 줘? | Sao con phải thẳng thừng thế? |
너 지금 나랑 말장난해? | Con đùa mẹ đấy à? |
아비가 | Anh ấy giống bố lắm. |
아버님을 닮았어요 | Anh ấy giống bố lắm. |
[격정적인 음악] 뭐... | |
(자영) 아버님이 어머니 가락지 | Lúc đưa nhẫn của mẹ cho Ae Sil, cái cô ở quán rượu ấy, |
대폿집 애실이한테 갖다주셨을 때가 | Lúc đưa nhẫn của mẹ cho Ae Sil, cái cô ở quán rượu ấy, |
딱 아비 나이였죠? | ông ấy cũng ở tầm tuổi Gyu Tae nhỉ? |
(은실) 얘가 뭔 헛소릴 해? | Con nói vớ vẩn gì thế? |
규태는 날 닮았어! | Gyu Tae giống mẹ! |
그냥 그렇다고요 | Con nói vậy thôi. |
(자영) 저 앞부터는 걸어가실 수 있으시죠? | Mẹ đi bộ tiếp từ đây nhé? |
(은실) 왜 걸어가? | Sao phải đi bộ? |
서예반 사람들이 네가 데려다주는 거 다 보는데! | Lớp thư pháp của mẹ luôn thấy con đưa mẹ đến mà. |
제가 중차대하게 가 볼 데가 있어서요 | Con phải đi có việc gấp. |
어, 어딜? | Đi đâu? |
미용실 | Đi làm tóc. |
미용실 가요 | Con đi làm tóc. |
[퍽퍽 소리가 난다] | |
이, 착한 사람이잖아 | Cô ấy là người tốt. |
[연신 퍽퍽 빻는다] | |
(용식) 아, 엄마도 알잖아 | Mẹ biết mà. Hai người là bạn thân mà. |
베프라며? | Mẹ biết mà. Hai người là bạn thân mà. |
씁, 이, 참 착하고 | Ý con là, cô ấy tốt |
또 딱하고 | mà sống khổ quá. |
이, 또 참 | Con thấy thương cho cô ấy lắm. |
자꾸 이, 내 속이 안 좋고 | Con thấy thương cho cô ấy lắm. |
나는? | Mẹ thì sao? |
네 엄마는 안 딱하고? | Không thương mẹ à? |
아니 | Có phải thi xem ai khổ hơn đâu chứ. |
아, 이게 지금 누가 누가 더 딱하나 뭐, 이런 게 아니잖아 | Có phải thi xem ai khổ hơn đâu chứ. |
(덕순) 나 진짜 모냥 빠져서 이런 말 하기 싫은디 | Mẹ không muốn nói vì như thế có vẻ xấu tính quá, |
너 | nhưng con chọn mẹ hay Dongbaek? |
엄마여, 동백이여? | nhưng con chọn mẹ hay Dongbaek? |
엥? 그게 말이여, 방구여? | - Mẹ nói gì cơ? - Con phải chọn đi. |
너 이거 택일이여! | - Mẹ nói gì cơ? - Con phải chọn đi. |
아, 엄마, 진짜 치사하게 왜 이랴? | Thôi, thế là nhỏ mọn đấy mẹ. |
너야말로 나한테 치사하게 왜 이랴? | Con mới nhỏ mọn đấy, cái thằng láo lếu này. |
이 쌍놈의 새끼, 그냥 | Con mới nhỏ mọn đấy, cái thằng láo lếu này. |
아이, 아이, 욕은 하지 말고요 [덕순이 혀를 쯧 찬다] | Đừng nói con như thế. Hãy nói chuyện tử tế đi. |
이, 논의를 합시다, 엄마 | Đừng nói con như thế. Hãy nói chuyện tử tế đi. |
내가 너 유복자로 낳아서 | Con không biết |
진짜 피똥 싸면서 키운 것을 몰라서 이랴? 잉? | sau khi bố mất con mới ra đời và mẹ phải làm lụng cả đời nuôi con à? |
(덕순) 내가 철마다 너 합의금 해 준 것은 얼마며 | Con có biết mỗi mùa mẹ phải trả bao nhiêu tiền không? |
내가 너 땜시 절에서 삼천배를 | Mẹ đã đi chùa vái đến 3.000 lần, |
5조 5억 번을 드리다가 아주 그냥 도가니가 다 나갔다고, 잉? | cứ vái mãi. Hỏng hết cả sụn đầu gối của mẹ rồi. |
네가 양심이 있으믄 | Nếu con còn biết nghĩ |
다름 아닌 네가 나한테 이랄 수가 있어? 잉? | thì con đừng đối xử với mẹ như vậy. |
아이, 아, 동백 씨 착하다며! | Mẹ bảo là Dongbaek tốt, xinh, |
아, 이쁘다며? 아, 베프라며, 베프? | Mẹ bảo là Dongbaek tốt, xinh, - còn là bạn thân của mẹ nữa. - Cô ấy tốt. |
동백이 착하지 | - còn là bạn thân của mẹ nữa. - Cô ấy tốt. |
딱하고 이쁘지 | Cô ấy khổ và xinh. |
근디 최소 중의 최소로다가 | Nhưng ít nhất như thế |
아들은 없어야지, 아들은! | thì cũng đừng nên mang theo con chứ? |
(덕순) 내가 지금 이거 | Mẹ có đòi hỏi quá không? |
허무맹랑한 거 바라는 겨? 잉? | Mẹ có đòi hỏi quá không? |
엄마 | Mẹ à, coi như là mua một tặng một đi. |
이 1타 2피 개념으로다가 접근 한번 혀 봐, 응? | Mẹ à, coi như là mua một tặng một đi. |
(용식) 이, 메느리에 손주까지 기냥 한 방에 기냥... | Mẹ vừa có con dâu vừa có cháu trai. |
[용식의 다급한 신음] | Ôi trời. Sao lại đúng lúc mẹ đang đập tỏi chứ? |
[덕순의 분에 찬 숨소리] 어유, 또 마늘을 빻고 있어, 지금, 또? | Ôi trời. Sao lại đúng lúc mẹ đang đập tỏi chứ? |
(덕순) 나는 | Mẹ không bảo là lỗi của cô ấy. |
넘의 자식 탓할 생각 없어 | Mẹ không bảo là lỗi của cô ấy. |
까멜리아 쫓아가서 얼빠진 소리 하기도 싫어 | Mẹ không muốn qua tận Camellia để nói chuyện với cô ấy. |
동백이는 아닌디 너 혼자 좋아서 환장하는 것도 알겄고 | Mẹ biết Dongbaek không có tình cảm với con, nhưng con mê mẩn cô ấy. Mẹ sẽ chỉ tập trung vào con thôi. |
나는 딱 너만 조질 겨 | Mẹ sẽ chỉ tập trung vào con thôi. |
그니께 너랑 나랑 양단간에 결정을 봐 | Nên chúng ta phải quyết định đi. |
딱 택일을 햐! | Chọn đi! |
아니 | Ý là...Con... |
아니, 근데... | Ý là...Con... |
[답답한 신음] | |
아, 이게 뭐, 짜장, 짬뽕이여? | Con đâu thể chọn như chọn món con thích được. |
뭐 이런 걸 택일을 하재? | Con đâu thể chọn như chọn món con thích được. |
(용식) 아, 오케이, 오케이! | Thôi được. Nửa này nửa kia. |
반반, 반반! | Thôi được. Nửa này nửa kia. |
너 양아치니? | Đừng có vớ vẩn. Đấy đâu phải lựa chọn. |
반반은 없어 | Đừng có vớ vẩn. Đấy đâu phải lựa chọn. |
아, 좋아 죽겠는데 어떡하냐고 좋아 죽겠는데! | Con thích cô ấy lắm. Biết làm sao chứ? |
(용식) 막 기냥, 막 눈 탁 뜨면 | Mới dậy mà con đã muốn gặp cô ấy rồi. |
딱 보고 싶고 | Mới dậy mà con đã muốn gặp cô ấy rồi. |
지금도 막 가고 싶고 막 그랴 | Bây giờ con cũng muốn đến gặp cô ấy đây. |
[흥미진진한 음악] 이, 내 발길은 N극, 어? | Chân con hướng Bắc, Camellia hướng Nam. |
우리 까멜리아는 S극 | Chân con hướng Bắc, Camellia hướng Nam. |
이, 이런, 이런 비유면 좀 납득이 돼야? | Con so sánh như thế mẹ có hiểu không? |
지랄하고 자빠졌네 | Ăn nói vớ vẩn. |
(덕순) S극으로 확 쳐 불라, 이씨, 쯧 | Con muốn mẹ đá con bay về thực tại không? Con không thể cấm trái tim và đôi chân này đến với cô ấy được. |
나도 내 마음과 내 발길이 가는 것은 어쩔 수가 없다고 | Con không thể cấm trái tim và đôi chân này đến với cô ấy được. |
[헛웃음] | |
그럼 너 딱 두 달만 동백이 보지 말아 봐 | Thì con cứ không gặp cô ấy hai tháng đi. |
그러고도 네 마음이 고대로믄 | Nếu sau đấy mà con vẫn thích |
나도 정상 참작은 해 볼 테니께 | thì mẹ sẽ giảm tội cho con. |
아, 뭐, 그, 내 마음이 뭐, 한 두어 달짜리인 줄 알아? | Mẹ nghĩ tình cảm của con chỉ kéo dài mấy tháng thôi ư? |
포레버여, 포레버! | Nó là mãi mãi! |
(실장) 자 | |
시작해 볼까요? 네 | Ta bắt đầu nhé? |
(자영) 아니 | Không, tôi muốn gặp quản lý. |
원장, 원장님 불러 줘요 | Không, tôi muốn gặp quản lý. |
어, 고객님, 어... | Thưa bà. |
저희 원장님은 2주 전부터 예약하셔야 되는데요 | Bà phải hẹn quản lý trước hai tuần cơ ạ. |
(직원) 저희 실장님도 엄청 잘하시거든요 | Cửa hàng trưởng cũng rất giỏi. |
그... | Cô ấy từng làm ở khu Hongdae ba năm. |
홍대 쪽에 3년 동안 계셨어요 | Cô ấy từng làm ở khu Hongdae ba năm. |
(자영) 실장님 잘하시겠죠 | Tôi biết là cô giỏi rồi. |
[직원의 옅은 웃음] (실장) 네 | Nhưng tôi phải gặp |
(자영) 근데 제가 지금 이 머리를 하고 | Nhưng tôi phải gặp |
남편 내연녀를 만나러 갈 거거든요 | người cặp kè với chồng tôi sau khi làm tóc xong. |
[비장한 음악] | Ôi trời. |
어머나 | Ôi trời. |
(실장) 원장님 모셔 와 | Quản lý. Quản lý ơi? |
원장, 원, 원장님! | Quản lý. Quản lý ơi? |
[옅은 한숨] | |
(원장) 로드 3호로... | Lô cuốn số ba. |
안 돼 | Không. |
(자영 방백) 누구에게나 사수되어야 할 마지노선이라는 게 있다 | Ai cũng có một ranh giới bất khả xâm phạm. |
내 마지노선은 | Với mình, đó là lòng tự trọng. |
자존심이다 | Với mình, đó là lòng tự trọng. Tôi sẽ dùng loại tốt nhất. |
동백이 따위에게 아랑곳도 하기 싫다 | Mình không muốn nghĩ về người như Dongbaek. |
내가 할 수 있는 최선을 다해 | Mình muốn mặc kệ mọi thứ về cô ta. |
무시하고 싶었다 | Mình muốn mặc kệ mọi thứ về cô ta. |
[옅은 웃음] | |
[동백의 옅은 웃음] | |
(동백) 아니, 어떻게 여기까지... | Có chuyện gì thế ạ? |
통 건물에 안 오시는 줄 알았는데 | Tưởng bà không bao giờ qua đây chứ. |
열무 좀 드릴까요? | Bà ăn củ cải non chứ ạ? |
어떻게... | |
(자영 방백) 웃기도 잘 웃네 | Cười tươi quá nhỉ. |
생얼이에요? | Cười tươi quá nhỉ. Cô không trang điểm à? |
아, 저... | Ồ, tôi bận quá nên không kịp trang điểm cho xong. |
(동백) [멋쩍게 웃으며] 아, 예, 요즘 바빠 가지고 | Ồ, tôi bận quá nên không kịp trang điểm cho xong. |
하다 말았어요 | Ồ, tôi bận quá nên không kịp trang điểm cho xong. Cô nghĩ mình xinh lắm hả? |
본인이 예쁘다고 생각하죠? | Cô nghĩ mình xinh lắm hả? |
네? | - Sao cơ ạ? - Thì, |
그냥 | - Sao cơ ạ? - Thì, |
속으론 그렇게 생각할 거 같아서 | tôi nghĩ cô thấy vậy. |
[동백의 의아한 숨소리] | |
(동백) 아니, 저는 예쁘다고 생각하진 않는데 | Tôi không thấy mình xinh. |
그래도 뭐, 그냥 관상적으로 밉상은 아니지 않나 | Nhưng về tướng mạo thì cũng không quá xấu. |
그냥 그렇게 생각은 했는데 | Nhưng về tướng mạo thì cũng không quá xấu. |
아유, 좀, 죄송해요 | Trời, thật đáng xấu hổ. |
동백 씨의 관상 얘기 듣자고 온 거 아니고 | Tôi không đến nói chuyện tướng mạo. |
(자영) 원래 법적으론 한 달 전에만 고지하면 되는데 | Theo luật thì chỉ cần báo trước một tháng |
도의적 차원에서 미리 말해 두려고 왔어요 | nhưng tôi nghĩ là nên báo cô sớm hơn. |
아, 무슨 말... | Sao thế ạ? |
(자영) 12월에 계약 끝나죠? | Tháng 12 là hết hạn hợp đồng. |
(동백) 예 | - Vâng. - Cô phải chuyển đi. |
가게 빼 줘요 | - Vâng. - Cô phải chuyển đi. |
[의미심장한 음악] [동백의 놀라는 숨소리] | |
네? 그게 갑자기 무슨... | Hả? Chuyển đi ư? Đột ngột vậy ư? |
갑자기는 무슨 갑자기? | "Đột ngột" ư? Không hề. |
임대차 보호 기간도 끝났고 석 달 전 고지인데? | Luật Cho thuê Nhà đất không có tác dụng. Cô có ba tháng. |
(동백) 어... | |
아, 예 | |
[어색하게 웃으며] 사모님, 혹시, 그 | Bà Hong, nếu bà muốn tăng tiền thuê nhà, |
세 올리고 싶으셔서 그러신 거면 저하고 그냥 얘기를 좀... | Bà Hong, nếu bà muốn tăng tiền thuê nhà, ta có thể thương lượng... |
아니요, 세 올릴 생각 없어요 | Không, tôi không tăng tiền. |
창문도 없는 점포인데 까멜리아 나가면 | Vì không có cửa sổ nên khi cô chuyển đi |
(자영) 뭐, 다시 건어물 창고로나 쓰겠죠 | đây sẽ lại là kho hải sản sấy khô. |
그럼 지금 세의 반의반이나 받을까? | Vậy chắc tôi sẽ chỉ thu được một phần tư số tiền thuê của cô. |
근데 굳이 왜 그거를... | Vậy sao bà lại bảo tôi... |
돈의 문제가 아니라는 거 | Tiền không phải vấn đề. |
꼭 말로 해 줘야 아나? | Có cần nói thẳng không? |
아... | |
(자영) 이제 집주인의 의도 파악했을 테니까 | Chắc cô hiểu ý tôi rồi, nên chúng ta đừng nói về chuyện này nữa. |
이 일로 더 얘기할 일 없게 하죠 | Chắc cô hiểu ý tôi rồi, nên chúng ta đừng nói về chuyện này nữa. |
그럼 하던 업무 계속해요 | Vậy cô tiếp tục làm việc đi. |
(동백) 야... | |
[동백의 당황한 숨소리] | |
규태가 양평을 가고 싶겠네 | Gyu Tae sẽ muốn đi Yangpyeong. |
[동백의 가쁜 숨소리] | |
사모님 | Thưa bà. |
(동백) 사모님, 제가 [동백의 가쁜 숨소리] | Bà Hong, ông No không nói gì, |
사장님이 아무 말씀이 없으셨어서 제가 준비도 못 했고요 | Bà Hong, ông No không nói gì, nên tôi chưa chuẩn bị gì. Lần cuối gặp nhau ông ấy cũng không nói gì. |
그리고 저기, 사장님이 전에 뵀을 때도 아무 말씀이 없으셔서 | Lần cuối gặp nhau ông ấy cũng không nói gì. - Ông ấy... - Sao cô dám? |
- 언질을 안 주셔... - (자영) 얻다 대고 | - Ông ấy... - Sao cô dám? |
지금 내 앞에서 내 남편을 백 삼는 건가? | Cô định lấy chồng tôi làm bình phong với tôi à? |
(동백) 아, 그런 건 아닌데요, 하... | Không phải vậy. |
(자영) 동백 씨 | Dongbaek. |
나 끝까지 고상하고 싶어 | Tôi muốn tử tế lắm. |
근데 동백 씨가 내 마지노선을 건드려서 내 꼭지가 돌면 | Nhưng nếu cứ khiêu khích tôi và tôi nổi điên, |
내가 아주 솔직해지고 싶을 거 같거든? | tôi sẽ không ngại ngần gì nữa đâu. |
그럼 피차 상당히 모양 빠지게 될 거야 | Lúc đấy sẽ rất tệ đấy. |
그러니까 조심을 좀 해 줘 | Nên hãy cẩn thận. |
난 동백 씨 피부, 말투, 관상 다 별로인데 | Tôi không thích da của cô, giọng của cô, tướng mạo của cô, |
특히 지금 그 표정 | nhất là cái mặt đấy. |
난 아무것도 모르겠다는 그 표정이 제일 거슬려 | Cái mặt "Tôi có biết gì đâu" của cô. |
집주인의 의도 | Cô có hiểu tôi đang nói gì không? |
정확히 파악하겠죠? | Cô có hiểu tôi đang nói gì không? |
[작은 목소리로] 예 | |
(용식) 동백 씨! | Dongbaek! |
아이... | |
아, 왜요, 왜? 또 왜요, 예? | Sao? Chuyện gì thế? Sao cô trông ỉu xìu thế kia? |
왜 또 눈깔이 또 소 눈깔이에요? | Sao cô trông ỉu xìu thế kia? Nghe nói cô làm kim chi nên tôi đã lén lấy một túi bột ớt. |
여기 동백 씨 김장한대 갖고 | Nghe nói cô làm kim chi nên tôi đã lén lấy một túi bột ớt. |
이 태양초 고춧가루 한 포대 쌔벼 왔는데 | Nghe nói cô làm kim chi nên tôi đã lén lấy một túi bột ớt. |
이, 또 왜, 왜, 왜 또 눈이 또 눈이 그래요? | Sao lại buồn rồi? |
하, 저 집주인한테 완전 찍힌 거 같아요 | Hình như tôi đã chọc giận chủ nhà rồi. |
예? | Hả? |
[동백의 힘겨운 신음] | |
[주변이 시끌시끌하다] | |
아, 아이씨 | Trời, sao đông người thế? |
(종렬) 또 왜 이렇게 사람이 많아? 쯧 | Trời, sao đông người thế? |
아, 얘는 애 데리러 안 오고 어디서 뭐 하고 있는 거야? | Sao cô ấy không đến đón con nhỉ? |
에? | |
아, 뭘 또 저런 애한테 애를 맡겼어? | Sao lại để người như thế chăm con cơ chứ? |
아이씨... | Trời ạ. |
[발랄한 음악] | |
(향미) 너 책도 읽어? | Cháu có đọc không? |
(필구) 몰라, 무조건 가져가래 | Người ta bảo cháu cầm thôi. |
엄마는? | - Mẹ đâu rồi ạ? - Hôm nay mình làm kim chi. |
(향미) 오늘 김장했잖아 | - Mẹ đâu rồi ạ? - Hôm nay mình làm kim chi. |
(필구) 그럼 엄마 지금 혼자 있어? | Thế mẹ ở đó một mình ạ? |
그 경찰 아저씨는 안 왔지? | Có chú cảnh sát không? |
(향미) 왜, 넌 그 아저씨 싫어? | Sao? Cháu không thích à? |
(필구) 어, 싫어 | Không thích. Cô thích không? |
누난 좋아? | Không thích. Cô thích không? |
(향미) 몰라, 난 어느 라인에 붙어야 되나 생각 중이야 | Cô không biết. Không rõ cô sẽ về phe ai. |
(필구) 근데 나는 그 경찰 아저씨가 4등으로 싫어 | Nhưng chú ấy là người cháu ghét thứ tư. |
(향미) 4등? | - Thứ tư à? - Đứng sau |
(필구) 노규태 아저씨, 준기네 아저씨 | - Thứ tư à? - Đứng sau ông No Gyu Tae, bố của Jun Gi, và chú ở hàng bánh gạo. |
떡집 아저씨 다음으로 싫긴 싫어 | ông No Gyu Tae, bố của Jun Gi, và chú ở hàng bánh gạo. |
(향미) 씁, 그럼 좋은 걸론 나름 1등이네? | Tức là cháu thích chú ấy nhất. |
(필구) 아, 무슨 엄마가 48킬로냐고 | Sao mẹ cháu lại nặng 48kg? |
- 뭐? - (필구) 왜 엄마가 그렇게 예뻐? | - Hả? - Sao mẹ cháu xinh thế? |
(필구) 아, 옹산 엄마 중에 우리 엄마가 제일 예쁘니까 | Mẹ cháu là bà mẹ xinh nhất Ongsan. |
난 진짜진짜 피곤하다고 | Làm cháu mệt quá. |
하, 나도 진작 아들이나 하나 낳아 놓을 걸 그랬다 | Cháu làm cô muốn có con quá. |
(향미) 가자 | Đi nào. |
[흥미로운 음악] | |
아이, 집에 차도 한 대 없냐? | Cô ấy không có xe ô tô à? |
한 대 확 그냥 뽑아 줄까 보다, 쯧 | Chắc phải mua xe cho cô ấy. |
(향미) 필구야, 더운데 차 타고 갈래? | Pil Gu, trời nóng quá, ta đi ô tô nhé? |
(필구) 무슨 차? 누나 차 있어? | Xe đâu ạ? Cô có xe à? Ta đi nhờ xe. |
(향미) 잡으면 내 차지 | Ta đi nhờ xe. |
강종렬 선수! | Kang Jong Ryeol! |
아이, 쟤 진짜 또라이 아니야? | Cô ta điên à? |
[용식의 힘주는 신음] | |
(용식) 아휴 | Yong Sik, mẹ anh bảo gì thế? |
(동백) 용식 씨, 회장님은 뭐라세요? | Yong Sik, mẹ anh bảo gì thế? |
저 이거 가져다드려도 돼요? | Mang trả lại cái này cho bà được không? |
아, 우리 집 거구나 | Của mẹ tôi à? |
예, 뭐, 둬요, 이거, 뭐 | Cứ để đây đi. Khi nào tôi đi tôi sẽ mang trả cho. |
제가 가는 김에요 | Khi nào tôi đi tôi sẽ mang trả cho. |
(용식) [얼버무리며] 제가 갖다드리면 되죠, 뭐 | Khi nào tôi đi tôi sẽ mang trả cho. |
[용식의 어색한 웃음] | |
아, 나 가면 안 되는구나 | Chắc tôi không nên đi. |
우리 엄마가 동백 씨 좋아해요 | Mẹ tôi thích cô. Hai người là bạn thân mà. |
베프잖아요, 베프 [용식의 웃음] | Mẹ tôi thích cô. Hai người là bạn thân mà. |
필구도 회장님도 다 싫다잖아요 | Cả Pil Gu và mẹ anh đều không thích. |
(동백) 그러니까 혼자 고집부리지 말고 | Nên đừng cố chấp |
그만해요 | và đừng thích tôi nữa. |
[머뭇거리는 숨소리] | |
그, 이, 대외적으로요 | Tôi cũng thấy là |
제가 한, 허, 참 | tôi nên cẩn thận trong cách cư xử |
한, 한 두어 달 정도는 | tôi nên cẩn thận trong cách cư xử |
제가 조금 좀 자중을 해야 되나 싶기도 하고요 | trong hai tới ba tháng tới. |
(용식) 제가 뭐, 이, 중2도 아니고, 이게 | Tôi đâu còn là thiếu niên nữa. Nếu tôi bỏ ngoài tai lời của mẹ, |
우리 엄마 말을 아주 쌩까는 게, 이게 | Tôi đâu còn là thiếu niên nữa. Nếu tôi bỏ ngoài tai lời của mẹ, tôi không nghĩ sẽ có lợi cho cô đâu. |
이, 미래에 동백 씨한테 그렇게 썩 좋을 거 같지도 않고 | tôi không nghĩ sẽ có lợi cho cô đâu. |
이, 작전상 후퇴 개념으로다가요 | Nên tôi sẽ khéo léo rút lui... |
그... | Anh không phải giải thích mọi chuyện cho tôi đâu. |
그렇게 구구절절 말씀 안 해 주셔도 돼요 | Anh không phải giải thích mọi chuyện cho tôi đâu. |
예? | Sao cơ? |
[애잔한 음악] 제가 옛날, 옛날부터 깨달은 | Tôi học được một điều từ khi còn rất nhỏ. |
제 인생의 진리가 딱 하나 있는데요 | Tôi học được một điều từ khi còn rất nhỏ. |
동백일 누가 좋아해? | Không ai thích Dongbaek. |
누가 저를 좋아하겠어요? | Ai lại thích tôi chứ? |
제가 좋아하잖아요, 제가요 | Tôi thích cô mà. |
아니야, 우리가 무슨 사이도 아니었고요 | Không phải, ta đâu có hẹn hò. |
(동백) 우리 필구가 나 같은 여자 좋대도 싫죠 | Đến tôi cũng sẽ không vui nếu Pil Gu yêu người như tôi. |
근데 제가 이런 게 너무 익숙해서 그냥 '대츠 오케이'예요 | Nhưng tôi quen rồi, nên không sao đâu. |
그냥 뭐, 그냥 또 그러려니 하면 돼요, 용식 씨 | Tôi sẽ bỏ qua như mọi khi thôi. |
동백 씨 보면요 | Cô làm tôi nhớ đến trò Đập Chuột. |
꼭 그, 저기 그, 두더지 게임 같아요 | Cô làm tôi nhớ đến trò Đập Chuột. |
(용식) 그, 곰방 헤헤거리다가도 | Cô luôn mỉm cười |
이, 곰방 이게 폭폭 쑤셔 박히시니까는 | nhưng lệ luôn đổ trong tim. |
아주 그냥 제가 이 속이 터져 환장하겠다고요 | Cô không biết điều đó làm tôi buồn thế nào đâu. |
회장님 말씀 들어요 | Anh nên nghe lời mẹ đi. |
세상에서 용식 씨 엄마만큼 아끼는 사람 없어요 | Trên đời không ai lo cho anh hơn mẹ đâu. |
(동백) 그러니까 중2처럼 굴지 말고 어른답게 | Đừng cư xử như trẻ con nữa, trưởng thành đi. |
다신 오지 마세요 | Đừng đến nữa. |
[옅은 한숨] | |
(종렬) 그, 뒤에 에어컨 잘 나오니? 시원하지? | Điều hòa có chạy không? Có mát không? |
아저씨는 훈련 안 해요? | Chú không tập luyện à? |
- 어? - (필구) 왜 맨날 와요? | - Hả? - Sao ngày nào chú cũng đến vậy? |
[어색하게 웃으며] 어, 어, 어 | |
훈련보다 더 중요한 일이 있으시겠지 | Chắc chú ấy có việc quan trọng hơn. |
(종렬) 저기요, 남의 차 서랍을 왜 자꾸 열어 봐요? | Này, sao cô lại lục lọi xe tôi? |
(향미) 씁, 근데 참, 집주인이 가게 빼라던데 [종렬이 혀를 쯧 찬다] | Này, sao cô lại lục lọi xe tôi? Nhân tiện, chủ nhà đuổi chúng ta rồi. |
- (필구) 진짜? - (향미) 걱정할 거 없어 | - Thật ư? - Đừng lo. Mẹ cháu có nhiều người quen. |
너희 엄마 백 많아 | Mẹ cháu có nhiều người quen. |
(향미) 여유 되면 그냥 그 건물 하나 사 주세요 | Nếu có đủ tiền thì mua nhà cho cô ấy đi. |
연봉 세잖아요 | - Anh có nhiều tiền lắm mà. - Hả? |
예? 아니 | - Anh có nhiều tiền lắm mà. - Hả? |
내가 그 건물을 왜 사 줘요? 참... | Sao tôi phải mua? |
[익살스러운 음악] 글쎄, 왜일까? | Có muốn bàn về lý do không? |
[향미의 신난 신음] | |
(향미) 난 이 언니 옆에 붙어 있길 진짜 잘한 거 같아 | Thật mừng vì tôi là bạn Dongbaek. |
(종렬) 아니, 굳이 보조석엔 왜 앉아 가지고, 쯧 | Sao cô lại ngồi ghế phụ chứ? |
(향미) 강 선수, 근데 나요 제시카 팔로우하는데 | Anh Kang, tôi có theo dõi cô Jessica trên Instagram. |
[한숨 쉬며] 그래서요? | - Thì sao? - Bảo cô ấy theo dõi tôi đi. |
맞팔 좀 하자고 전해 줘요 | - Thì sao? - Bảo cô ấy theo dõi tôi đi. |
앞으로 볼 일 좀 생길지도 모르는데 | Chắc từ giờ ta gặp nhau thường xuyên đấy. |
쫄보가 웬일로 딱지는 끊고 다녀? | Không tin được là tên này chạy quá tốc độ. |
옹산이 어디야? | Ongsan ở đâu nhỉ? |
(변 소장) 기밀 유지야 하겄지? | Giữ bí mật nhé. |
어? | |
러브하신다며? | Cậu bảo cậu yêu cô ấy mà. |
뭐, 러브라는디 워쩌? | Tôi chẳng ngăn cản được. |
[놀란 숨소리] | |
이제 나한테 다 까 주시는 거예요? | Anh sẽ nói mọi thứ với tôi à? |
(변 소장) 또 마음만 급하게 더펄거리다 사고 치지 말고 | Đừng hấp tấp quá, kẻo hỏng chuyện đấy. |
네가 첫눈에 반한 목격자 신변과 직결되는 문제니께 | Cái này liên quan tới việc bảo vệ cô nhân chứng cậu yêu, nên phải bình tĩnh. |
차분차분히 좀 하라고 | nên phải bình tĩnh. |
아이, 근데 뭐가 이렇게 많아요? | Sao nhiều thư mục thế? |
(변 소장) 여기부터 차례대로 봐 | Bắt đầu với cái này đi. |
[마우스 조작음] [의미심장한 음악] | Bắt đầu với cái này đi. |
어? 영상이 다 있어요? | Có video à? |
피해자 한금옥이가 사건 당일에 마지막으로 찍힌 영상인데 | Đây là video nạn nhân Han Geum Ok ngay trước khi bị sát hại ngày hôm đó. |
(용식) 예? | Hả? Sao lại có video của nạn nhân trong hồ sơ nhân chứng? |
아이, 피해자 영상이 왜 목격자 파일에서 나와요? | Hả? Sao lại có video của nạn nhân trong hồ sơ nhân chứng? |
여기 동백이 있어 | - Dongbaek có ở đó. - Hả? |
예? | - Dongbaek có ở đó. - Hả? |
(변 소장) 이게 그날 아침이니께 | Đó là sáng hôm xảy ra vụ án, hãy bắt đầu điều tra cái này. |
여기부터 딴딴하게 짚어 나가라고 | Đó là sáng hôm xảy ra vụ án, hãy bắt đầu điều tra cái này. |
요 하루 안에 분명히 까불이 있다 | Chắc chắn Tên Hề có trong đó. |
(동백 방백) 언니와는 성당에서 만났다 | Tôi gặp cô ấy ở nhà thờ. |
(동백) 아니, 내 말은 그게 아니라... [신부가 설교한다] | - Ý tôi là... - Bài giảng hôm nay. |
[키득거린다] [신부가 계속 설교한다] | "Khi ta đợi ngày mai"... |
(동백) 실습은 한 두 시간이면 되지? | Hai tiếng nữa là hết giờ thực hành à? Lát nữa tôi phải đi đón Pil Gu. |
나 이따 필구 데리러 가야 되는데? | Lát nữa tôi phải đi đón Pil Gu. NGÀY 29 THÁNG 6, 2014 |
(금옥) 너 주중에도 짬짬이 와서 기술 배워 | Cô cũng nên đến học trong tuần. |
피부 관리사 자격증 하나 따서 | Lấy chứng nhận chăm sóc da đi. |
[동백의 한숨] '까멜리아 에스테틱'으로 딱 간판만 바꿔 버리면 | Rồi đổi thành "Thẩm mỹ viện Camellia". Cô sẽ thành người có chuyên môn. |
너 전문직이라고, 전문직 | Cô sẽ thành người có chuyên môn. |
(동백) [살짝 웃으며] 나 지금도 두루치기 전문직인데? | Tôi chuyên làm thịt lợn xào còn gì. |
[금옥의 옅은 웃음] | Tôi chuyên làm thịt lợn xào còn gì. THẨM MỸ VIỆN OK |
[어두운 효과음] | THẨM MỸ VIỆN OK |
[동백의 미심쩍은 숨소리] | |
(동백) 이거 실습 맞지, 언니? 어? | Có chắc là cô đang học việc không? |
[살짝 웃으며] 이거 나한테 테스트하는 거 아니야? | Tôi là chuột thí nghiệm à? |
중고여도 돈백짜리야 | Dù là hàng mua lại nhưng cũng tốn một triệu won đấy. Đừng lo. |
[웃으며] 걱정을 말라니까 | Dù là hàng mua lại nhưng cũng tốn một triệu won đấy. Đừng lo. |
(동백) 씁, 중고 사서 나한테 테스트하는 거 같은데? | Cảm giác tôi đang bị lôi ra để thử nghiệm máy cũ vậy. |
[동백의 당황한 신음] | |
이... | |
[동백과 금옥의 놀라는 신음] | |
[동백의 놀라는 신음] [금옥의 웃음] | Ổn không đấy? |
괜찮은 거야, 이거? | Ổn không đấy? |
[피식 웃는다] [전화벨이 울린다] | |
(금옥) 아, 잠깐 | |
(동백) 언니, 이거 문 이상한 거 같은데? [금옥이 전화에 응답한다] | - Alô? - Nắp trông lạ quá. |
아, 예약요? | Đặt chỗ ạ? |
그럼 바로 오실 수 있으세요? | Đến luôn được chứ ạ? Chúng tôi đang không có khách. |
지금 마침 예약 없어서요 | Đến luôn được chứ ạ? Chúng tôi đang không có khách. |
(동백) 이거 닫는 거지? | Đóng vào là được à? |
- (동백) 어... - 네, 지금 아무도 없어요 [덜컹 소리가 난다] | Không, không có ai đâu. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(금옥) '대운이 깃드는 날이니 문을 활짝 열어 두라' | "Hôm nay ngập tràn may mắn. Hãy mở rộng cửa nhé". |
오늘은 돈 좀 벌려나? | Hôm nay kiếm được tiền à? |
[초인종이 울린다] | |
네, 예약하신 분이세요? | Quý khách là người vừa đặt chỗ ạ? |
[음산한 음악] | CHĂM SÓC DA CHUYÊN NGHIỆP |
예약하신 분... | Quý khách vừa đặt chỗ ạ? |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[어색하게 웃으며] 아, 안 더우세요? 한여름에 마스크까지... | Mùa hè đeo khẩu trang không nóng ạ? |
[남자1이 콜록거린다] | |
금방 예약 전화 한 게... | Quý khách vừa gọi đặt chỗ ạ? |
[리드미컬한 음악의 볼륨이 높아진다] | |
[스위치가 탁탁 꺼진다] | |
[남자1이 콜록거린다] | |
[금옥의 겁먹은 신음] [남자1이 연신 콜록거린다] | |
[금옥의 힘주는 신음] | |
[금옥의 힘겨운 신음] | |
[우당탕 소리가 난다] [금옥의 힘주는 신음] | |
[남자1이 콜록거린다] | |
(동백 방백) 그 7분 | Bảy phút... |
[리드미컬한 음악이 들려온다] | |
아, 무슨 노래를 이렇게 크게 틀어? | Sao mở nhạc to thế nhỉ? |
(동백 방백) 그 7분 동안 나는 그와 함께 있었다 | Tôi ở với hắn trong bảy phút. |
"트랙 03" | |
그리고 그 7분 동안 | Và trong bảy phút đó... |
[강조되는 효과음] | |
[전화기가 뚜뚜 울린다] | |
언니는 죽었다 | Geum Ok đã chết. |
"트랙 04" | |
[리드미컬한 음악이 뚝 끊긴다] | |
[탁] | |
[스위치가 탁탁 켜진다] | |
[남자1이 콜록거린다] | |
손님인가? | Có khách à? |
(동백 방백) 잊을 수 없는 그 소리 | Thứ âm thanh tôi không thể quên... |
[남자1이 콜록거린다] | |
[태닝기 알림음] | |
[강조되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] [남자1이 연신 콜록거린다] | |
[동백의 한숨] | |
아이, 이거 끝난 거 같은데 | Chắc là xong rồi. |
[남자1이 콜록거린다] | Tiếng ho khan đó... |
(동백) 쇳소리 같던 그 기침 소리 | Tiếng ho khan đó... |
[남자1이 콜록거린다] | |
[남자1이 콜록거린다] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
- (변 소장) 야, 재호야 - (형사) 예? | - Này. - Vâng? |
고객 명단 뒤질 거 없어 | Không cần xem danh sách khách. |
딱 보니께 | Rõ ràng đây là... |
이런 데 처음 와 본 놈이구먼 | lần đầu tiên hắn đến đây. |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
(변 소장) 너 같으면 | Liệu có biết là... |
여기 사람 들어와 있을 줄 알았겄어? | có người trong này không? |
[형사의 한숨] | |
나도 이게 뭔질 모르겄는디 | Đến tôi còn không biết đây là cái gì. Chắc hắn cũng vậy. |
걔도 헤맸던 거지 | Đến tôi còn không biết đây là cái gì. Chắc hắn cũng vậy. |
[미심쩍은 숨소리] | |
한금옥이를 저짝에서 죽이고 | Sao phải lục tung cả chỗ này lên |
왜 여길 다 뒤집어엎었겄냐고 | nếu đã giết nạn nhân ở bên kia? |
동백이를 못 찾았던 거지 | Vì hắn không tìm được Dongbaek. |
[안타까운 숨소리] | |
가만히만 있었어도 됐을 걸 | Lẽ ra cô ấy nên nằm yên. |
[탁 소리가 난다] | |
(동백) 언니 | Geum Ok, cái nắp... |
[쿵쿵거린다] 이거 문이... | Geum Ok, cái nắp... |
[연신 쿵쿵거린다] | |
언니 | Geum Ok. |
이게 왜 이러지? | Sao thế? |
언니, 이거 끝났어 | Geum Ok, xong rồi. |
언니 | Geum Ok. |
이거 끝난 거 같은데? | Tôi nghĩ là xong rồi. |
언니 | Geum Ok. |
(동백) [쿵쿵 두드리며] 언니 | Geum Ok. |
[연신 두드리며] 언니? | Geum Ok. |
고쳐야겠다, 문 이상해 | Tôi nghĩ cô nên sửa cái này đi. Kỳ cục quá. |
[남자1이 콜록거린다] | |
[힘주는 숨소리] | |
언니, 이거 진짜 문이 이상하다니까? | Geum Ok, cái nắp kỳ cục thật đấy. |
[남자1이 콜록거린다] | Tiếng ho của hắn. |
(동백 방백) 그 기침 소리 | Tiếng ho của hắn. |
주기적이고도 참을 수 없어 터지는 | Tiếng ho kéo dài và có vẻ không kiềm chế được. |
그 이상한 기침 소리만은 잊을 수가 없었다 | Tôi vẫn không quên được tiếng ho kỳ dị đó. |
[남자1이 콜록거린다] | |
[남자1이 연신 콜록거린다] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[놀라는 숨소리] | |
[동백의 겁먹은 숨소리] | Ôi trời! |
[동백의 겁먹은 신음] | |
[화재 경보음] | |
[쿵쿵 소리가 들린다] | |
[쿵쿵 소리가 연신 들린다] | |
[카메라 셔터음] | |
(형사) 지금 현장을 봐도 얘가 확실히 당황했다니까요? | Rõ ràng Tên Hề đã giật mình. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 아무래도 까불이한테 | Người phụ nữ này đã làm hắn bất ngờ. |
저 여자가 변수였던 거 같아요 | Người phụ nữ này đã làm hắn bất ngờ. |
[의미심장한 음악] | |
[사이렌이 울린다] (여자2) 어쩐지 박복하게 생겼더라니 | Trông cô ấy lúc nào cũng đáng thương. - Cô có nhớ gì không? - Cô thấy thế nào? |
(기자1) 기억하십니까? | - Cô có nhớ gì không? - Cô thấy thế nào? |
- (기자2) 지금 심정이 어떠십니까? - (여자3) 쟤는 어떻게 살았대? | - Cô có nhớ gì không? - Cô thấy thế nào? - Sao cô ấy sống nổi? - Này, giữ trật tự đi! |
(변 소장) 야, 현장 통제 똑바로 안 햐! | - Sao cô ấy sống nổi? - Này, giữ trật tự đi! |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] [사람들이 쑥덕거린다] | - Sao cô ấy sống nổi? - Này, giữ trật tự đi! |
(남자2) 쟤가 술집 하는 걔 아니여? | Cô ta là chủ quán rượu mà? |
(남자3) 아, 그 동백이 말이여? [차 문이 탁 닫힌다] | - Dongbaek ư? - Đúng rồi. |
(남자2) 아, 그래, 동백이 | - Dongbaek ư? - Đúng rồi. |
맞네 | - Ừ nhỉ. - Có chuyện gì thế? |
(남자3) 이게 무슨 일이여, 이게? | - Ừ nhỉ. - Có chuyện gì thế? |
(동백) [한숨 쉬며] 형사님, 나는 못 살아요 | Thanh tra à, tôi không chịu được nữa. Tôi không sống như thế này được nữa. |
난 이렇게는 진짜, 진짜 못 살아요 | Tôi không sống như thế này được nữa. |
아까는 무슨 텔레비전 기자님도 왔었고요 | Ban nãy có phóng viên tới, |
그리고 막 무당은 나보고 | có một bà đồng còn ngỏ ý làm lễ giải nghiệp cho tôi |
팔자에 살이 꼈다고 막 굿을 하라는데 | có một bà đồng còn ngỏ ý làm lễ giải nghiệp cho tôi để đuổi vận rủi. |
근데 나는 진짜... | Anh thấy đấy, |
아, 정말로 | thật sự tôi... |
하, 막 본 게 없어서 | chẳng thấy gì cả. |
씁, 무슨 말을 하려 해도 | Nên chẳng có gì để kể. |
나 진짜 그 사람 뒷모습밖에 못 봤거든요 | Tôi chỉ thấy hắn từ phía sau thôi. |
[한숨 쉬며] 그러니까 나 빼고 잡으세요 | Đừng lôi tôi vào việc này. |
나 빼고 잡으실 수 있잖아요 | Hãy bắt hắn mà không có tôi. |
동백아, 그럼 | Dongbaek, vậy tôi hỏi cô thêm một thứ. |
나 딱 그거 하나만 더 묻자 | Dongbaek, vậy tôi hỏi cô thêm một thứ. |
[음산한 음악] | |
(변 소장) 씁, 까불이가 네 앞에 있었을 때 | Vòi phun chữa cháy đã bật |
확실히 그때 스프링클러가 터졌다는 거지? | ngay khi hắn đứng trước mặt cô sao? |
증거 인멸하려고 자기가 터트린 게 아니라 | Không phải bật để xóa dấu vết chứ? |
자기도 터질 줄 모르고 있었다가 토꼈다는 거 아니여 | Hắn bỏ chạy vì nó đột nhiên bật lên à? |
그렇지? | Đúng vậy không? |
하, 그때 그 남자가 제 앞에 서 있었을 때 | Khi hắn đứng trước mặt tôi, |
그, 막 사이렌이랑 | Khi hắn đứng trước mặt tôi, tôi nghe thấy tiếng báo cháy và vòi phun chữa cháy. |
(동백) 뭐, 그, 스프링클러 막... | tôi nghe thấy tiếng báo cháy và vòi phun chữa cháy. |
아, 막 문도 막 쾅쾅댄 거 같고, 그냥... | - Hình như có người gõ cửa nữa. - Gõ cửa ư? |
뭐, 문을? | - Hình như có người gõ cửa nữa. - Gõ cửa ư? |
네, 근데 아, 아무튼 잘 모르겠어요 | Vâng, nhưng tôi không chắc. Mọi chuyện xảy ra quá đột ngột. |
그냥 막 모든 게 막 그냥 갑자기 다 터졌는데... | Vâng, nhưng tôi không chắc. Mọi chuyện xảy ra quá đột ngột. |
근데 그 남자가 | Nhưng chắc chắn hắn đứng ngay trước mặt tôi. |
제 앞에 서 있었던 건 확실해요 | Nhưng chắc chắn hắn đứng ngay trước mặt tôi. |
[기가 찬 숨소리] | |
스프링클러가 너 살렸다 | Vòi phun chữa cháy đã cứu mạng cô. |
네? | Sao cơ? |
[의아한 숨소리] | Sao cơ? |
아니, 근데 대체 왜 그때... | Nhưng sao lại bật ngay lúc đó nhỉ? |
(동백 방백) 근데 세상에 그런 우연이 있을까? | Sao có thể trùng hợp đến vậy? |
(변 소장) 그때는 천운인지 뭔지가 동백일 살렸지만 | Dongbaek đã sống nhờ may mắn. |
그래도 난 영 불안햐 | Nhưng tôi lo cho cô ấy. |
아, 온 동네가 목격자를 아는 판에 | Cả khu đó đều biết nhân chứng. |
까불이가 모를 리도 없고 말이여 | Nên Tên Hề không thể không biết. |
그 대단하신 까불이가 | Vậy là Tên Hề khét tiếng ngưng giết người |
동백 씨를 만나고 탁 멈췄다는 거죠? | Vậy là Tên Hề khét tiếng ngưng giết người sau khi gặp Dongbaek ư? |
[변 소장의 미심쩍은 숨소리] | |
(변 소장) 모르지 | Ai biết được là dừng hẳn hay chỉ nghỉ tay? |
멈춘 건지, 쉬는 건지 | Ai biết được là dừng hẳn hay chỉ nghỉ tay? |
[용식의 깊은 한숨] | |
[흥미진진한 음악] | Ta phải diệt trừ mối lo này. |
불안은 싹을 파내야죠 | Ta phải diệt trừ mối lo này. |
(용식) 싹을 파내서요 | Ta phải đi tìm gốc rễ, đánh nó ra bã, |
조지고요 | Ta phải đi tìm gốc rễ, đánh nó ra bã, |
화장을 시켜 버려야죠 | rồi đốt nó thành tro. |
(변 소장) 이게 또 눈깔은 또 왜 이랴? | Mắt cậu sao thế? |
나는요 | Tôi sẽ không để thứ bấp bênh như vận may bảo vệ Dongbaek. |
천운인지 우연인지 고런 아리송한 거에 동백 씨 안 맡겨요 | Tôi sẽ không để thứ bấp bênh như vận may bảo vệ Dongbaek. |
(변 소장) 너 눈깔 똑바로 안 떠? | Đừng có lườm thế nữa. |
소장님 | Này Đội trưởng. |
제가요 | Này Đội trưởng. |
까불이 잡아 보렵니다 | Tôi sẽ bắt Tên Hề. |
잡아서 알려 줘야죠 | Tôi sẽ bắt hắn và cho hắn biết rằng hắn chọc nhầm người rồi. |
자기가 감히 누구를 건드린 건지 | Tôi sẽ bắt hắn và cho hắn biết rằng hắn chọc nhầm người rồi. |
[자동차 경적] | |
(덕순) 야! | - Này! - Ôi trời, mẹ làm con giật mình. |
(용식) 아이고, 아이고, 아이, 깜짝... | - Này! - Ôi trời, mẹ làm con giật mình. |
(덕순) 너 경찰이 왜 무단 횡단 햐? | Ai cho sang đường bậy bạ? Con là cảnh sát đấy. |
(용식) 엄마! | Mẹ, sao mẹ lại đến đây? |
아, 엄마, 여긴 어쩐 일이야? | Mẹ, sao mẹ lại đến đây? |
(덕순) 어쩐 일은? | Mẹ đến trình báo. |
- 나 경찰에 신고하러 간다 - 뭔 신고? | Mẹ đến trình báo. - Trình báo gì cơ? - Có kẻ đột nhập nhà ta. |
집에 도둑 들었어! | - Trình báo gì cơ? - Có kẻ đột nhập nhà ta. Sao cơ? |
[의아한 신음] (덕순) 국내산 태양초 고춧가루 | Sao cơ? Có kẻ ăn cắp cả một túi bột ớt. |
한 포대가 없어졌다고 | Có kẻ ăn cắp cả một túi bột ớt. |
내가 아주 그냥, 잉? | Mẹ sẽ đi xem máy quay an ninh |
시장통 CCTV라도 까서 이 쌍놈의 도둑놈을 기냥 막... | Mẹ sẽ đi xem máy quay an ninh - và bắt tên khốn... - Mẹ à. |
- (용식) 엄마 - (덕순) 잉? | - và bắt tên khốn... - Mẹ à. |
- 나여 - 뭐, 뭐여? | - Con lấy đấy. - Hả? |
아이, 내가 동백 씨한테 갖다줬다고 [덕순의 어이없는 신음] | Con đem cho Dongbaek. |
[덕순의 기가 찬 숨소리] (용식) 아유, 아, 엄마 | - Mẹ. - Này. |
(덕순) 야 [용식의 당황한 신음] | - Mẹ. - Này. |
경찰에 신고 넣어 | Mẹ sẽ trình báo. Mẹ sẽ không tha thứ. |
신고 넣어야 돼야! | Mẹ sẽ trình báo. Mẹ sẽ không tha thứ. Mẹ, nghe con này. |
(용식) 아, 엄마, 엄마, 엄마, 엄마! | Mẹ, nghe con này. |
[옅은 한숨] | |
나 있잖아 | Mẹ thấy đấy... |
아유, 나 참, 이런 얘기 엄마한테 쪽팔려서 하기 싫은디 | Trời ạ, nói cái này với mẹ thì xấu hổ quá. |
쪽팔리면 하지 말아! | Thì đừng nói nữa. |
나! | Con không thể nghe mẹ mà tránh xa cô ấy hai tháng được. |
두 달이고 나발이고 | Con không thể nghe mẹ mà tránh xa cô ấy hai tháng được. |
못 하겄어! | Con không thể nghe mẹ mà tránh xa cô ấy hai tháng được. |
자중 못 햐! | Không thể được! |
[익살스러운 음악] [성난 신음] | |
[당황해하며] 엄마, 엄마 | Ôi trời, mẹ ơi. |
이거 그, 엄마, 엄마! | Mẹ, dừng lại...Trời ạ. |
그게... [용식의 다급한 신음] | Mẹ, dừng lại...Trời ạ. |
엄마 | Mẹ à, mẹ đánh con bao nhiêu cũng được, nhưng con không đổi ý đâu. |
엄마가, 어, 고걸로 나를 후두려 패도 할 수 없고, 어? | Mẹ à, mẹ đánh con bao nhiêu cũng được, nhưng con không đổi ý đâu. |
나를 이, 중2로 봐도 할 수 없고 | Mẹ nghĩ con là đứa trẻ con |
이, 성들 불러내 갖고 나를 이렇게 조져 버리라 해도 나는 기냥 | hay là thuê ai đánh con ra bã cũng được, nhưng con sẽ không ngừng thích Dongbaek đâu. |
난 기냥 동백 씨한테 빼박이여! | nhưng con sẽ không ngừng thích Dongbaek đâu. |
[덕순의 힘주는 신음] [용식의 겁먹은 신음] | |
너, 30년 키워 준 나를 버리고 | Ý con là con sẽ chọn cô ta thay vì người mẹ đã nuôi con 30 năm à? |
동백이를 택일하겄다 그것이여, 시방? 잉? | thay vì người mẹ đã nuôi con 30 năm à? |
엄마 | Con hiểu ý mẹ mà. Con biết mẹ đã nuôi con 30 năm. |
잉, 맞지 | Con hiểu ý mẹ mà. Con biết mẹ đã nuôi con 30 năm. |
엄마 30년 맞는디 | Con hiểu ý mẹ mà. Con biết mẹ đã nuôi con 30 năm. |
내가 지금 동백 씨 혼자 내버려 두면, 어? | Nhưng nếu con không bảo vệ Dongbaek, |
앞으로 한 30년은 내가 후회할 거 같아서 그랴! | con sẽ hối hận suốt 30 năm còn lại. |
허, 이 새끼 또 | Sao con lại trừng mắt lên rồi? |
눈, 눈깔이 왜 또 이랴, 잉? | Sao con lại trừng mắt lên rồi? |
엄마 | Con nói thật đấy mẹ. |
내가 진짜로, 어? | Con nói thật đấy mẹ. |
[가슴을 탁탁 치며] 내가 진짜, 내가 진짜진짜 미안한디, 어? | Con rất xin lỗi phải nói thế này. |
아, 엄마는 30년 동안 나한테 져 줬잖아, 어? | Nhưng suốt 30 năm qua mẹ luôn để con làm điều con muốn. |
(용식) 기냥 | Nên hãy để con làm thế nốt lần này thôi! |
아, 기냥 이번에도 기냥 한 번만 져 줘, 좀! | Nên hãy để con làm thế nốt lần này thôi! |
[다급한 숨소리] | |
(덕순) [울먹이며] 아이고, 저 짐승 같은 놈을 | Biết làm gì với thằng trời đánh này đây? |
또 어쩌요, 저걸! | Biết làm gì với thằng trời đánh này đây? |
[음산한 음악] | |
[무거운 효과음] | |
[풀벌레 울음] | |
[잔잔한 음악] | |
(동백) 어? | |
까딱하면 진짜 좋아할 뻔했네 | Suýt nữa là thích anh ta rồi. |
[잠금장치가 철커덕거린다] | |
[뛰어오는 발걸음] | |
[용식의 가쁜 숨소리] | |
아유, 어떻게 | Không biết cô ấy về an toàn chưa. |
집에는 잘 들어가신 건가? | Không biết cô ấy về an toàn chưa. |
[휴대전화 알람음이 들려온다] [긴장되는 음악] | |
[용식의 가쁜 숨소리] | |
[용식의 가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
(동백) 요즘 내 인생이 좀 안 어울리게 달달구리했잖아 | Cuộc sống tôi gần đây rất ngọt ngào, không như bình thường. Tôi không thể tin cô đã thừa nhận. |
어쩐 일로 바로 인정을 해요? | Tôi không thể tin cô đã thừa nhận. |
(동백) 이제는 다 땡이니까 | Bây giờ tất cả kết thúc rồi. |
(덕순) 내 싸가지가 요만큼이다 | Tôi không phải là người tốt. |
(동백) 회장님이 걱정하실 일은 없어요 제가 약속해요 | Tôi hứa là sẽ không có gì xảy ra. Bà cứ yên tâm. - Dongbaek. - Đừng đến nữa. |
(용식) 동백 씨 | - Dongbaek. - Đừng đến nữa. |
(동백) 다시 오지 마세요 | - Dongbaek. - Đừng đến nữa. |
(향미) 오빠! [향미가 소리친다] | Gyu Tae! |
(향미) 나를 어디라도 들여보내고 싶은 거면 | Nếu anh muốn đưa em đi đâu đó, đến nhà nghỉ thì sao? |
모텔은 어때? [포스 작동음] | Nếu anh muốn đưa em đi đâu đó, đến nhà nghỉ thì sao? Em có nên giết hết họ không? |
(자영) 진짜 다 죽여 버릴까? | Em có nên giết hết họ không? |
(용식) 제가 어젯밤에 누굴 잡아 왔는데 | - Đêm qua tôi đã bắt một người. - Ai cơ? |
(변 소장) 누굴? | - Đêm qua tôi đã bắt một người. - Ai cơ? |
(규태) 아, 왜 말을 하다가 말아? | - Sao cô không nói hết câu? - Bỏ tôi ra. |
(동백) 이 손은 놓고 얘기해요! | - Sao cô không nói hết câu? - Bỏ tôi ra. |
(용식) 손잡지 말랬지! [용식이 소리친다] | - Đã bảo đừng nắm tay cô ấy! - Yong Sik. |
(동백) 용식 씨 | - Đã bảo đừng nắm tay cô ấy! - Yong Sik. |
No comments:
Post a Comment