Search This Blog



  힙하게 6

Bàn Tay Ma Thuật 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


 [현옥예분아 이모 속옷 니가 걷어 갔니?

Ye Bun à. Cháu rút đồ lót của dì vào rồi à?

[예분아니?

Đâu có, sao vậy ạ?

[현옥아니 널어놓은 속옷이 없어져서

Đồ lót dì phơi ngoài kia, giờ mất hết rồi.

바람에 날아간  아니야?

Hay là bị gió cuốn đi mất rồi?

그런가아이갔다 와야겠다

Hay là vậy? Dì phải ra kiểm tra thôi.

[현옥아버지다녀오세요

Bố đi rồi về ạ.

[ 닫히는 소리]

너는 할아버지 나가시는데

Này. Ông ra ngoài mà sao cháu không chào,

인사도  하고 가만히 빤히 쳐다보고만 있고

lại còn nhìn ông chằm chằm nữa?

인사해도  받아 주시잖아

Đằng nào ông cũng đâu trả lời.

인사해도 무표정 해도 무표정

Chào cũng lơ, không chào cũng lơ.

뭐야오늘따라  이렇게 찬바람이 분대?

Sao hôm nay cháu lạnh lùng quá vậy?

[예분원래도 그랬거든?

Lúc nào cháu chả vậy.

아니평상시보다  그런  같으니까 그러지

Cũng tại hôm nay cháu lạnh lùng hơn mọi khi đấy chứ.

[ 닫히는 소리]

Trời ạ.

아유

Trời ạ.

[의미심장한 음악]

SỞ CẢNH SÁT MUJIN

[주민1] 빨랫줄에 걸어 놓은 속옷이  없어졌다니까요

Đồ lót tôi phơi trên sào đã biến mất sạch sẽ. Đây là lần thứ hai rồi.

[주민2] 벌써  번째예요

Đây là lần thứ hai rồi.

[주민3] 그니께 내가

Chuyện là thế này. Tôi đã trả 39.900 won mua cả bộ đồ lót đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím

 쇼핑에서 39,900원에

Tôi đã trả 39.900 won mua cả bộ đồ lót đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím

빨주노초파남보

Tôi đã trả 39.900 won mua cả bộ đồ lót đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím

요일별로 빤쓰를 샀는디?

trên kênh mua sắm tại nhà để mặc hàng ngày.

빨주노

Đỏ, cam, vàng…

노란색 빤쓰가 없어진 

Quần lót màu vàng biến mất rồi.

 말은 뭐여?

Vậy nghĩa là gì?

수요일 빤쓰가 없어진 거지!

Là tôi không có quần lót để mặc vào thứ Tư!

근디 오늘이 수요일이여

Nhưng hôm nay lại là thứ Tư.

 말은 뭐여?

Vậy nghĩa là gì?

나는 오늘 

Là tôi đang không…

그만하셔도 돼요

Không! Cô dừng được rồi.

[휴대전화 진동음]

- [장열의 다급한 소리] - [종묵?

[장열반장님 [재촉하는 소리]

Anh ngồi vào đó đi. Quần lót của mình…

 빤쓰

Quần lót của mình…

[종묵아이저거는 가만 보믄 아주 그냥

Thằng ranh đó chả có khái niệm trên dưới gì cả.

우아래가 없어이씨

Thằng ranh đó chả có khái niệm trên dưới gì cả.

 아래가 없슈

Tôi đang không có phía dưới đây.

 소리유?

Cô nói gì thế?

[주민3] 오늘이 수요일이잖아유

Hôm nay là thứ Tư mà.

노란색 빤쓰를 도둑맞아 가지고

Quần lót vàng của tôi bị trộm mất.

나는 지금 

Nên tôi hiện đang không…

어유

[장열사인은?

- Nguyên nhân tử vong? - Dùng thuốc quá liều.

[상준필로폰 과다 투여

- Nguyên nhân tử vong? - Dùng thuốc quá liều.

최근까지 텐프로에서 일했었고 - [무거운 음악]

Cho đến gần đây, cô ấy vẫn làm gái gọi cao cấp,

출근   지는   정도 됐고

nhưng đã nghỉ làm từ một tháng trước.

팔꿈치 안쪽 주사 꽂는 위치에 나비 문신 있겠지

Vết cắm kim tiêm bên trong khuỷu tay gần hình xăm con bướm nhỉ?

 사장  새끼 짓이네

Đúng là trò của Giám đốc Baek rồi.

상품 가치 떨어졌으니 폐기 처분  거고

Hắn vứt cô ấy đi vì đã hết giá trị lợi dụng.

[장열이렇게 보냈으니  어디선가 충원하고 있겠지

Vậy nghĩa là hắn đang đi tìm mối mới ở đâu đó.

요즘엔 깡패 새끼들도 진화한다더만

Người ta nói côn đồ thời nay cũng biết tiến hóa, tên nhãi này trẻ măng mà vẫn dùng cách nguyên thủy quá.

 새끼는 나이도 어린 새끼가 여전히 원시적이야

tên nhãi này trẻ măng mà vẫn dùng cách nguyên thủy quá.

이번에도 증거 부족이야?

Lần này lại thiếu bằng chứng à?

증거가 있으면  하냐?

Có bằng chứng cũng để làm gì?

 사장 관련된 증거 인정을   주는데

Họ không chấp nhận bằng chứng dính đến Giám đốc Baek.

아휴검사들이  약점이라도 잡힌 건지

Chắc lũ khốn đó bắt thóp hội công tố viên rồi.

사건만 올라가면  증거 부족으로 돌려보내니

Vụ nào liên quan đến hắn cũng bị trả lại vì thiếu bằng chứng.

수사를 하란 얘기인지 말란 얘기인지

Chả hiểu họ muốn mình điều tra tiếp hay không nữa.

그렇다고 사람이 죽어 나가는데 가만있어?

Này, có người sắp chết mà ngồi yên được à? Dù chúng ta là thanh tra đi nữa thì vẫn là phận làm công ăn lương.

[상준우리가 형사니 뭐니 해도 결국은 월급쟁이야

Dù chúng ta là thanh tra đi nữa thì vẫn là phận làm công ăn lương.

괜히 잘못 털었다가 뒷감당 어떻게 하라고?

Lỡ đào sâu rồi cậu tính xử lý hậu quả thế nào?

[장열의 한숨

그러니까 니가 빨리 돌아와서 수사하라고

Vậy nên cậu mau trở về mà tự điều tra đi.

[장열그러고 싶다나도

Tôi cũng muốn vậy lắm.

 사장  새끼  무진으로  이후로

Từ lúc biết cậu bị đuổi về Mujin, Giám đốc Baek được nước lấn tới lắm.

아주 활개 치고 다녀

Từ lúc biết cậu bị đuổi về Mujin, Giám đốc Baek được nước lấn tới lắm.

[장열승길이 그놈은소재 파악됐어?

Seung Gil thì sao? Định vị được chưa?

[상준아니감쪽같이 숨었다

Chưa, sủi mất tăm luôn rồi.

지우개로 지워도 지우개 똥은 남는데

Đến cục tẩy còn để lại dấu vết, còn tên này đúng nghĩa sủi mất tăm.

어떻게  건지 흔적도 없어

còn tên này đúng nghĩa sủi mất tăm.

- [예분이모 - [현옥?

- Dì. - Hả? Sao hôm nay ít khách quá vậy?

[예분뭐야 오늘  이렇게 손님이 없어?

Sao hôm nay ít khách quá vậy?

 오늘 광식 씨네 농장 가야 

Hôm nay cháu phải đến nông trại nhà Gwang Sik.

[예분 ?

Nữa sao?

  진료는  본다고 했잖아 우리  만큼 버는데

Cháu đã nói sẽ không chữa cho bò nữa vì mình kiếm đủ rồi mà.

[현옥광식 씨네

Này, anh Gwang Sik là khách ruột từ khi bệnh viện nhà ta còn khó khăn đó.

우리 병원 어려웠을 때도 끝까지 왔었던 단골이야

Này, anh Gwang Sik là khách ruột từ khi bệnh viện nhà ta còn khó khăn đó. Đâu thể phớt lờ anh ấy chỉ vì chúng ta đã làm ăn khá khẩm hơn.

우리가 영업  잘된다고 모른 척하면 되겠니?

Đâu thể phớt lờ anh ấy chỉ vì chúng ta đã làm ăn khá khẩm hơn.

가서  줘야지

Phải giúp anh ấy chứ.

[예분차는?

Còn xe đón? Hôm nay anh ấy bận, nên không đón cháu được.

[현옥오늘은 바빠서 차는  보내 준대

Hôm nay anh ấy bận, nên không đón cháu được.

그럼 어떻게 가라고?

Vậy cháu đến đó kiểu gì?

버스 타고 

Đi xe buýt đi.

한참 걸어야 되는데

Trời ạ, phải đi bộ xa lắm.

[자동차 경적]

어디 가냐?

Bong, đi đâu vậy?

왕진 가는데왜요?

Tôi đi khám bệnh tại nhà, sao vậy?

어디로 가는데?

Cô đi hướng nào?

광식 아저씨네 농장이요

Nông trại của chú Gwang Sik.

같은 방향이니까 태워 줄게

Lên đi. Tiện đường, tôi cho cô quá giang. Bình thường anh lạnh lùng lắm mà. Tự dưng sao vậy?

피도 눈물도 없는 사람이 웬일이래

Bình thường anh lạnh lùng lắm mà. Tự dưng sao vậy?

   물어볼 거야

Lên đi. Tôi không hỏi hai lần đâu.

저도  번째  타려고 했어요

Tôi cũng đang chờ anh hỏi để lên đây.

[휴대전화 조작음]

[예분]

Ok Hui à. Tự dưng một hòn đá lạ mặt bảo cho tớ quá giang, nên tớ mới ngồi lên xe. Cậu tuyệt đối không được hiểu lầm.

[예분]

Cậu tuyệt đối không được hiểu lầm.

[익살스러운 음악]

[예분] MBTI 뭐예요?

MBTI của anh là gì?

모르죠 그런 ?

Anh không biết đâu ha? Theo tôi thấy, anh lý trí nên chắc chắn có "T".

내가   그쪽은 T예요, T

Theo tôi thấy, anh lý trí nên chắc chắn có "T".

공감 능력도 없고

Không có khả năng đồng cảm.

남에 대한 이해도 없고 감정도 모르고

Không hiểu được người khác hay cảm xúc của họ.

결정적으로

Quan trọng nhất,

T들이 사이코패스 성향이 있어요

mấy người lý trí hay bị rối loạn nhân cách lắm.

 F잖아그래서 우린  맞아요

Tôi tình cảm, có "F" nên ta không hợp đâu.

너랑 맞을 생각 없거든?

Tôi đâu có nhu cầu hợp với cô.

[예분의 하품]

[예분요즘 아주 그쪽 때문에 잠을 제대로  잤더니

Vì anh mà dạo này tôi ngủ không ngon chút nào.

[찌뿌둥한 소리]

 자야겠다

Phải chợp mắt chút thôi. Đến nơi thì gọi tôi dậy nhé.

도착하면 깨워 줘요

Đến nơi thì gọi tôi dậy nhé.

[요란한 자동차 경적]

[코를 훌쩍인다]

[예분뭐야

Gì vậy?

저건 농협 건물인가?

Kia là ngân hàng Nonghyup hả?

어머저거 롯데 타워 아니에요?

Ôi trời… Kia chẳng phải Lotte World Tower à?

[경쾌하고 리드미컬한 음악]

Kia chẳng phải Lotte World Tower à?

뭐야여기 서울이에요?

Gì thế này? Đây là Seoul à?

뭐예요같은 방향이라고 내려 준다 그랬잖아요

Sao anh bảo tiện đường nên cho tôi quá giang mà?

방향은 같아

Thì tiện đường mà.

[놀란 소리미쳤나 진짜!

Anh đúng là điên mà!

[예분의 당황한 소리]

[예분아니이건 거의  납치 아니에요?

Làm thế này khác gì anh bắt cóc tôi.

무슨 사람이 이렇게 경우가 없어요?

Sao anh ích kỷ quá vậy? Tôi phải đến chỗ chú Gwang Sik thật đó!

 진짜 광식 아저씨네 가야 돼요

Tôi phải đến chỗ chú Gwang Sik thật đó!

우리 병원 어려웠을 때도 끝까지 왔던 단골이라고요

Chú ấy là khách ruột của nhà tôi từ thời khó khăn.

아유진짜쫑알쫑알쫑알진짜

Trời ạ, cái miệng cứ nhem nhẻm nhem nhẻm…

[예분의 탄성]

너무 이쁘다

Ôi, đẹp thật đấy.

역시

Quả nhiên là hàng Seoul có khác.

서울 물건은 다르구나

Quả nhiên là hàng Seoul có khác.

[예분이 중얼거린다]

Đẹp quá. Cô đang làm gì vậy?

[장열 하냐?

Cô đang làm gì vậy?

 지갑을  갖고 와서 그러는데   빌려주시면  돼요?

Tôi không mang ví theo rồi. Anh cho tôi vay tiền nhé?

[한숨]

[장열의 한숨]

[예분여기 뭐예요?

Ta đến đây làm gì?

[장열 차에서

Có một tên nhìn siêu hãm tài sắp bước xuống từ chiếc xe đó.

완전 재수 없어 보이는 놈이 하나 내릴 거야

Có một tên nhìn siêu hãm tài sắp bước xuống từ chiếc xe đó.

무조건  새끼 엉덩이를 만져

Cô nhất định phải sờ vào mông hắn

그래 갖고  새끼가 하고 있고 하려는   알아내

rồi tìm hiểu xem hắn đang làm gì và định làm gì.

내리나?

Sắp xuống à?

내린다가자봉봉 - [  닫히는 소리]

Xuống rồi kìa. Đi thôi, Bong Bong.

[예분의 어이없는 소리]

아니내가 무슨 진짜 그쪽 봉이에요?

Anh tưởng tôi là quả bóng muốn đá kiểu gì cũng được à?

서울까지 끌려와서 내가 그걸  해야 되는데요?

Bắt tôi lăn lên tận Seoul làm gì chứ?

T  보여 사이코패스?

Cho cô xem chữ "T" của tôi nhé? Rối loạn nhân cách ấy?

역시  맞아

Đúng là chả hợp tí nào.

어이 사장!

Này, Giám đốc Baek!

손대면 뒤진다

Động vô là hóa kiếp liền.

 있었어?

Vẫn khỏe chứ?

[장열보고 싶었지아휴

Nhớ tôi lắm nhỉ?

나도 너무 보고 싶었어

Tôi cũng nhớ cậu lắm luôn.

어떻게 없는 동안  지냈어?

Sao rồi, vẫn ổn khi không có tôi ở đây chứ?

들어가려고?

Định vào trong hả?

사장님엉덩이에 여기 껌이 붙었

Giám đốc, mông anh dính bã kẹo cao su…

[장열쓰읍!

Giám đốc, mông anh dính bã kẹo cao su…

껌이 붙었다잖냐

Cô ấy bảo mông cậu ta dính bã kẹo cao su mà.

[ 사장의 한숨]

[신비로운 효과음]

[장열이 살짝 웃는다]

[흥미로운 음악]

[작게   있어?

Cô có thấy gì không?

최근에 낚싯배를 엄청 샀어요

Dạo này anh ta mua nhiều tàu đánh cá lắm.

그래?

Vậy sao?

[예분근데 저는 이제 어떡해요?

Nhưng mà… giờ tôi phải làm gì?

얼마 빌려 달랬지?

Cô hỏi vay tôi bao nhiêu ấy nhỉ? 128.000 won.

12 8 

128.000 won.

[장열이 입소리를  낸다]

[장열늦게 오면 두고 간다

Về trễ là tôi bỏ cô lại đấy.

나와나와나와

Này, tránh ra.

Đi đi.

쓰읍기다려! - [끼익 멈추는 효과음]

Đứng lại đó! Không, cô cứ đi đi.

아니아니

Không, cô cứ đi đi.

쓰읍 ! - [끼익 멈추는 효과음]

Không được.

쓰읍아니아니 아니아니아니야

Không được mà.

[장열의 한숨]

[ 내뱉는 소리]

- [장열의 탄성] - [ 닫히는 소리]

[장열 갈았어?

Mới lắp thêm đèn hả?

 공부해?

Làm gì vậy? Học hả?

아니면 인력 충원 계획 그런  짜고 계시나?

Hay đang lập kế hoạch tuyển dụng nhân lực?

[ 사장의 한숨]

Cơ mà…

[ 사장아니

Cơ mà… Thanh tra Moon đến đây có việc gì vậy?

 형사님이 어쩐 일로?

Thanh tra Moon đến đây có việc gì vậy?

무진 가신  아니었어?

Không phải anh về Mujin rồi sao?

[코웃음]

거기 공기 좋죠?

Không khí ở đó trong lành nhỉ?

덕분에 좋은 공기 마시면서  있지

Nhờ cậu mà tôi mới được hít thở không khí trong lành đó.

아이그게   덕입니까

Coi kìa, sao lại là nhờ tôi được?

[ 사장우리  형사님이 열심히 하신 덕이지

Đều là nhờ công sức Thanh tra Moon đây bỏ ra mà.

깡패한테 뒤통수도 맞으시고

Để rồi bị một tên côn đồ đâm sau lưng.

겸손한  여전하네 - [ 사장의 헛웃음]

Cậu vẫn khiêm tốn như xưa.

[장열보자

Xem nào.

이번에도 작품 하나 만들었데?

Nghe nói cậu lại vừa ra tác phẩm mới.

 새끼는 지는  하면서 애들한테 나비는  그려?

Tên nhãi này, tay mình thì không vẽ, sao lại vẽ bướm lên tay đám con gái đó?

 빠삐용이야?

Cậu tên Bươm Bướm hay gì?

[ 사장오랜만에 나타나서   뻘소리를

Lâu lắm rồi anh mới xuất hiện mà chỉ định nói huyên thiên vậy thôi sao?

하고 계십니까?

Lâu lắm rồi anh mới xuất hiện mà chỉ định nói huyên thiên vậy thôi sao?

여긴 안주로 생선 올리나 

Ở đây phục vụ đồ nhắm làm từ cá à?

[한숨]

[장열무슨 낚싯배를 그렇게 많이 샀어?

Sao phải mua nhiều tàu đánh cá thế?

[의미심장한 음악]

Đằng nào cũng mua rồi thì phải bắt được cá chứ,

기왕 샀으면  잡아야 되는데이게

Đằng nào cũng mua rồi thì phải bắt được cá chứ,

시장에 경매 기록이 없네?

sao không có lịch sử buôn bán gì ngoài chợ?

생선  잡고  짓거리 하나 

Cậu không đánh cá mà có ý đồ khác chứ gì?

 들여와?

Buôn ma túy à?

인맥 관리도 훌륭하고?

Đã vậy cậu còn quan hệ rất rộng nữa.

 많데

Chỗ nào cũng có ô dù chống đỡ.

너무 개갈  나게 있지 말고 쫌만 저기 하고 있어

Đừng có ngơ ngác như vậy, đang ở đâu thì cứ ở đó đi.

 금방 올라올 한번

Tôi sẽ quay lại sớm thôi.

[한숨]

[긴장되는 음악]

[노크 소리]

문장열이

Moon Jang Yeol…

[헛웃음]

왔었다

vừa đến đây.

봤냐?

Cậu thấy không?

Có ạ.

그냥

Chắc là…

죽여야겠다

phải giết hắn thôi.

[날카로운 효과음]

[어두운 음악]

[달칵 라이터 여닫는 소리]

[자동차 주행음]

[장열혹시

Cô không thấy gì khác ngoài mấy tàu đánh cá sao?

낚싯배 영상 말고    없어?

Cô không thấy gì khác ngoài mấy tàu đánh cá sao?

뭐요?

Gì cơ ạ?

예전에

Như cái tên hồi trước cô nhìn thấy lúc chạm vào mông tôi ấy.

니가  엉덩이 만졌을  봤잖아그놈

cô nhìn thấy lúc chạm vào mông tôi ấy.

 사람?

À, người đó sao? Tôi chạm nhanh quá nên không thấy được thứ gì khác.

너무 잠깐 만져서 딴건  봤어요

Tôi chạm nhanh quá nên không thấy được thứ gì khác.

근데  사람이랑은 무슨 일이 있었던 거예요?

Nhưng giữa anh và người đó đã xảy ra chuyện gì vậy?

  없고

Cô không cần biết.

[장열 앞까지 가지?

Sao không để tôi đưa về tận nhà?

그쪽 차에서 내린  소문이라도 나면 어떡해요?

Lỡ người ta loan tin tôi ngồi chung xe với anh thì sao?

[예분가뜩이나 동네도 쪼그마한데

Ở cái xóm bé tẹo này, để ai nhìn thấy là tiêu đời.

누가 보기라도 하면요?

Ở cái xóm bé tẹo này, để ai nhìn thấy là tiêu đời.

누구편의점?

Ai là ai? Cái tên ở cửa hàng tiện lợi?

 그렇다기보다는

Thì cũng không hẳn là vậy.

제가 무진시 나름 셀럽이거든요

Về cơ bản, tôi cũng thuộc dạng ngôi sao ở Mujin đấy.

[한숨]

그래셀럽

Được, thưa Ngôi Sao.

[장열내일까지  갚아라 12 8 

Nhớ trả 128.00 won cho tôi trước ngày mai đó.

[못마땅한 소리]

- [] - [장열이씨

Coi kìa, đúng là cái thứ…

[장열의 한숨]

[의미심장한 효과음]

[흥미진진한 음악]

이제 오니?

Giờ cậu mới về à?

옥희야

Ok Hui à.

모르는 돌멩이가

Hòn đá lạ mặt kia

 조사할  있다고 나를  서울까지 끌고   있지?

nói là phải điều tra thứ gì đó nên đã lôi tớ lên tận Seoul.

진짜 미친놈 아니

Đúng là một tên điên…

[옥희

그랬구나예분아

Ra là vậy sao, Ye Bun?

근데 그거  보던 옷이다?

Tớ chưa thấy bộ này bao giờ.

[예분그치?

Đúng nhỉ? Cậu chưa từng thấy bộ này.

[어색한 웃음 보던 옷이지?

Cậu chưa từng thấy bộ này.

이게 어떻게  거냐면

Chuyện là thế này…

서울에 갔는데 너무 예쁜 원피스가 있는 거야

Tớ lên Seoul, và thấy một chiếc váy siêu xinh.

그래서 돌멩이한테

Vậy nên tớ đã vay hòn đá kia 128.000 won để mua chiếc váy này,

12 8 원을 내일갚기로 하고!

Vậy nên tớ đã vay hòn đá kia 128.000 won để mua chiếc váy này, và hứa ngày mai sẽ trả anh ta.

잠깐 빌려서  입은 거야

và hứa ngày mai sẽ trả anh ta.

[옥희

12 8 ?

Tận 128.000 won?

어쨌든   거네?

- Tóm lại là anh ấy mua cho cậu. - Sao cậu lại…

- [긴장되는 음악] - [예분이거 이거

- Tóm lại là anh ấy mua cho cậu. - Sao cậu lại…

  찢으려고?

Cậu định xé váy mới của tớ sao?

내가  찢을  없잖아

Thì tớ đâu thể xé xác cậu.

[놀란 숨소리]

예분아

Ye Bun à.

[옥희받지도 주지도 말자

Đừng trao nhận gì hết.

[익살스러운 음악]

우리 친구 예분이는 똑똑하니까 알아들었을 거야

Ye Bun bạn tớ thông minh mà, tớ tin là cậu hiểu.

[앙증맞은 효과음]

들어가라

Vào nhà đi.

[예분의 옅은 웃음]

오늘 어지간하면 이모는 피해라

Nếu được thì tránh mặt dì đi nhé.

?

Tại sao?

- [현옥이 힘주며이놈의 지집애 - [예분의 신음]

Con ranh này!

왕진 가랬더니 하루 종일 어딜 싸돌아다닌 거야!

Bảo đi khám tại nhà mà cháu lang thang ở đâu cả ngày vậy?

빨리 광식이 아저씨네 !

Mau đến nhà chú Gwang Sik đi!

[ 울음]

[예분애기가 많이 약해요 설사도 그래서  거고요

Bê con đang yếu lắm, chắc vì vậy nên mới bị tiêu chảy.

제가 좋은  많이  줬으니까

Tôi đã tiêm thuốc tốt cho nó rồi,

엄마랑 같이 있게  주시면 건강해질 거예요

chỉ cần cho nó ở cạnh bò mẹ là sẽ khỏe hơn thôi.

수고 많으셨어유원장님

Cảm ơn cô, Viện trưởng.

[함께 웃는다]

Cảm ơn cô, Viện trưởng.

이라고 있으니께  그날 같네유

Đứng cạnh cô thế này làm tôi lại nhớ về hôm đó.

[예분의 옅은 웃음그러게요

Đúng nhỉ?

아휴피곤해 죽겠어요

Mệt muốn chết đi được.

 하필 그런 능력이 생겨 가지고

Sao tự nhiên tôi lại có năng lực đó chứ?

[광식아니그게  피곤해유?

Sao cơ? Sao cô lại thấy mệt?

축복이쥬

Đó là may mắn mà.

그게  축복이에요?

Sao lại là may mắn được?

아유제대로  썼으니까 그렇쥬

Là do cô chưa sử dụng đúng cách thôi.

 능력이 연애할  와따유 - [발랄한 음악]

Năng lực này hữu dụng nhất là khi hẹn hò đó. Chỉ cần chạm tay là chúng ta sẽ thấy hết mà.

[광식우린 만지면  보이잖아유

Chỉ cần chạm tay là chúng ta sẽ thấy hết mà.

 사람에 대해서  아니께

Vì đã thấy được mọi thứ của đối phương, nên muốn cưa cẩm ai cũng không sợ thất bại.

세상에  꼬실 사람이 없슈

nên muốn cưa cẩm ai cũng không sợ thất bại.

[광식의 웃음]

원장님은 사귀고 싶은 사람 없슈?

Viện trưởng, cô không muốn hẹn hò với ai sao?

저는 … [어색한 웃음]

Vâng, cũng không hẳn.

[광식생각해 보믄유

Nghĩ đi nghĩ lại,

이게 무한한  아닐 수도 있슈

có thể chúng ta không giữ được năng lực này mãi đâu.

갑자기   것처럼

Thứ gì đến quá nhanh thì cũng có thể đi rất vội mà.

갑자기   수도 있는 거유

Thứ gì đến quá nhanh thì cũng có thể đi rất vội mà.

[옅은 헛기침그러니께

Vậy nên cô đừng bỏ phí năng lực mà hãy tận dụng cho hiệu quả.

좋은 능력 아끼지 말고  쓰셔유

Vậy nên cô đừng bỏ phí năng lực mà hãy tận dụng cho hiệu quả.

[예분아저씨저기그럼

Chú này. Vậy tôi xin phép

실례   볼게요

nhìn thử một chút nhé?

[광식

Được.

[신비로운 효과음]

[부드러운 음악]

[여자1] 어떻게  마음을 그렇게  아세요?

Sao anh có thể hiểu thấu lòng em vậy? - Anh, em thích anh. - Anh hẹn hò với em đi.

[여자2] 오빠정말 좋아해요 나랑 만나요

- Anh, em thích anh. - Anh hẹn hò với em đi. - Em mê anh lắm. - Hẹn hò với em đi.

[여자3]  오빠가 진짜 좋아 어떡해

- Em mê anh lắm. - Hẹn hò với em đi. - Mình như tri kỷ vậy. - Cô ổn chứ?

[여자4] 오빠 우린 소울메이트 같아요

- Mình như tri kỷ vậy. - Cô ổn chứ?

- [광식괜찮아유 다쳤슈? - [여자4] 나랑 만나요

- Mình như tri kỷ vậy. - Cô ổn chứ? - Yêu em đi. - Cô không bị thương chứ?

 봤습니다

Tôi xem xong rồi.

[옅은 웃음]

[광식원장님  좋은 능력을 아끼지 말고유

Viện trưởng Bong, đừng bỏ phí năng lực quý giá này.

 쓰셔유

Hãy tận dụng nó nhé.

[살짝 웃는다]

[다급한 숨소리]

[광식생우유예유

Đây là sữa tươi.

  우유  드시믄유  나니께

Sữa vừa vắt mà uống luôn - là dễ đau bụng lắm. - Vâng.

- [예분 - [광식 한번 뎁혀서 드세유

- là dễ đau bụng lắm. - Vâng. Cô nhớ hâm nóng lại rồi hãy uống nhé.

 마실게요감사합니다

Vâng, tôi sẽ làm vậy. Cảm ơn chú.

[광식이잉아니다

À, khoan đã.

같이 차로 가유 제가 안에까지 바래다드릴게

Cô lên xe cùng tôi đi. Để tôi đưa cô vào thị trấn.

 - [예분괜찮은데

Để tôi đưa cô vào thị trấn. Không cần đâu mà.

[광식아니여유

- Không sao. - Cảm ơn chú.

[종배의 가쁜 숨소리]

 하세요?

Chú làm gì vậy ạ?

[종배무당도 체력이 있어야 되거든요

Thầy đồng cũng cần thể lực mà.

집에서부터 뒤로 뛰어왔어요

Tôi vừa chạy ngược từ nhà đến đây.

[가쁜 숨소리]

[종배의 힘주는 소리]

[예분운동하시나 봐요

Chú đang tập thể dục à?

[종배아이고 요즘 미튜브 시대잖아요

Cô biết đó, giờ đang là thời đại của MeTube mà.

무당들도  컨셉 잡고 방송하거든요

Đám thầy đồng khác ai cũng chọn chủ đề riêng hết.

먹방하는 무당노래하는 무당 게임하는 무당

Người quay mukbang, người hát, người chơi trò chơi điện tử,

가구 조립하는 무당

Người quay mukbang, người hát, người chơi trò chơi điện tử, người lắp ráp nội thất.

저는 몸짱 무당으로 한번 나가 보려고요

Tôi định sẽ xây dựng hình ảnh thầy đồng cơ bắp.

콘텐츠 좋네요

Ý tưởng cũng hay đấy.

[종배의 웃음]

[예분?

 원장님

Viện trưởng Bong.

[선우어쩐 일이세요?

Cô đến có việc gì vậy?

 사러 오셨어요?

Cô đến mua gì sao?

제가 생우유가 생겨서요

Tôi vừa được cho sữa tươi.

이거 드리러 왔어요

Tôi mang đến cho anh.

… - [예분이 살짝 웃는다]

감사합니다 - [예분

- Cảm ơn cô. - Vâng.

[광식 능력이 연애할  와따유

Năng lực này hữu dụng nhất là khi hẹn hò đó.

[흥미로운 음악]

Đó giờ mình đã làm rất nhiều việc tốt rồi.

[예분그동안 좋은  많이 했는데

Đó giờ mình đã làm rất nhiều việc tốt rồi.

 번은 나를 위해서 쓰자

Giờ hãy dùng một lần cho bản thân mình đi.

- [바람 소리] - [부드러운 음악]

[앙증맞은 효과음]

?

- [종이  울리는 효과음] - 하느님감사합니다

Chúa ơi, đội ơn Người.

[벅찬 숨소리]

- [심장 박동 효과음] - [고조되는 음악]

[당황한 소리]

되다

Ôi, mệt xỉu.

- [종배의 가쁜 숨소리] - [익살스러운 음악]

[종배

 이거 마셔도 돼요?

Tôi uống cái này được không? Dạ?

[선우그거

Dạ? Cái đó…

돼요마셔도 돼요

Vâng, được ạ. Chú cứ uống đi.

[예분선우  거는 제가 나중에  갖다드릴게요 [웃음]

Lần sau tôi sẽ mang sữa khác cho anh Seon Woo sau.

[예분좋은 찬스였는데 

Cơ hội tốt vậy mà…

[종배의  내뱉는 소리]

- [꾸르륵거리는 소리] - [종배배야

Bụng tôi!

[익살스러운 음악]

[예분맞다!

Đúng rồi.

그거 뎁혀 먹으라 그랬는데?

Lẽ ra phải hâm nóng trước khi uống đó.

[꾸르륵거리는 소리]

[종배화장실화장실 화장실화장실

Nhà vệ sinh ở đâu?

[선우이쪽이요이쪽

Bên này ạ.

- [방귀 소리] - [종배   !

Không được!

- [방귀 소리] -  !

Đừng!

신기 없으면 눈치라도 있든가

Đã không có thần khí thì phải có ý tứ chứ.

[의미심장한 효과음]

[새소리]

[중얼거리는 소리]

Được rồi.

금요일 빤쓰

Quần lót thứ Sáu…

[흥미로운 음악]

[주민

Nào.

Thứ Bảy. Chủ Nhật.

이거 금이 어디 갔지?

Thứ Sáu đâu mất rồi?

[의아한 소리]

[종묵사건이여다들 빨리 출동햐

Này, có vụ án mới! - Tất cả mau xuất quân đi! - Vụ án gì vậy?

무슨 사건입니까?

- Tất cả mau xuất quân đi! - Vụ án gì vậy?

연쇄 실종 사건이여

Là một vụ án mất tích hàng loạt.

- [종묵빨리빨리빨리! - [장열?

- Mau lên! - Sao cơ?

[익살스러운 음악]

[한숨]

연쇄 실종 사건이라면서요?

Anh bảo là vụ án mất tích hàng loạt mà?

[종묵어제에 이어서 오늘도 속옷이 사라졌어

Đồ lót của mọi người biến mất hai ngày liền rồi.

그니께 연쇄 실종 사건이지

Đúng là vụ án mất tích hàng loạt còn gì.

[주민1] 여기가  사건 현장이여?

Đây chính là hiện trường vụ án.

내가 요기다가 저기 금요일 빤쓰를 걸어 놨는디

Tôi đã treo quần lót thứ Sáu lên đây,

깜쪽같이 없어졌다니께요?

và nó đã biến mất không một dấu vết.

?

가만있어  토요일일요일 빤쓰 어디 갔디야?

Khoan đã nào. Quần lót thứ Bảy và Chủ Nhật đâu rồi?

[주민2] 어머머머머머  훔쳐 갔나 보네!

Ôi trời, chắc lại có ai lấy trộm rồi!

[주민3] 나는 벌써  장이나 없어졌다니까요

Chưa gì tôi đã mất hẳn ba chiếc!

[주민2] 어유세상에!

Gì lạ vậy trời? Sao trên đời lại có loại người biến thái vậy?

[주민1] 아이  변태 놈의 새끼진짜어휴

Sao trên đời lại có loại người biến thái vậy?

Vậy là từ giờ đến cuối tuần, tôi cũng sẽ không…

주말까지 

tôi cũng sẽ không…

- [종묵아이… - [주민들의 탄식]

저기 진정들 하시고

Mọi người bình tĩnh lại đã.

 원종묵이만 믿으세요 원종묵이가

Cứ tin tưởng Won Jong Muk tôi đi. Tôi nhất định sẽ bỏ tù tên khốn bệnh hoạn này.

아주  숭악한 놈을  잡아 처넣을라니께

Tôi nhất định sẽ bỏ tù tên khốn bệnh hoạn này.

- [주민들의 탄성] - [주민2] 아이고세상에

Chao ôi!

- [주민1] 잡아 준디야 - [주민2] 아유!

- Vậy là tốt rồi! - May quá!

[주민들의 반가워하는 소리]

- Vậy là tốt rồi! - May quá! - Trông cậy vào anh nhé! - Được rồi.

[종묵, CCTV 블랙박스는?

Còn CCTV với hộp đen?

[덕희없습니다

Không có gì hết.

- [종묵목격자는? - [미란없어요

- Nhân chứng? - Không có luôn. Vụ này chắc sẽ rối rắm đây.

이거 수사가  까다롭겠는데요?

Vụ này chắc sẽ rối rắm đây.

[종묵그러게

Bởi mới nói.

오늘부터 철야 근무여

Từ hôm nay làm xuyên đêm nhé.

[미란?

Dạ?

[종묵이런  잡을라면은 잠복근무밖에 없어

Muốn tóm được mấy kẻ này chỉ có cách mai phục thôi.

그니까 이놈 잡을 때까지는 다들 퇴근할 생각 하지 말어잉

Vậy nên mấy người đừng hòng tan làm cho đến khi tóm được hắn.

[장열아니무슨 빤쓰 도둑 하나 잡으려고

Sao phải mai phục chỉ để bắt một tên trộm đồ lót?

잠복까지 합니까?

Sao phải mai phục chỉ để bắt một tên trộm đồ lót? Này, đồ quỷ.

인마!

Này, đồ quỷ. Cậu đã bao giờ sống mà không mặc đồ lót chưa?

 속옷 없이 생활해 봤어?

Cậu đã bao giờ sống mà không mặc đồ lót chưa? Cả ngày dài cậu sẽ thấy

[종묵하루 종일 뭔가 

Cả ngày dài cậu sẽ thấy

허전하고 찝찝하고 부끄럽고 불편하고

trống trải, lấn cấn, xấu hổ, lại còn bất tiện.

시민들의 불편을 그렇게 모른 척하는 

Đường đường là trụ cột của dân chúng

민중의 지팽이가  일이여? - [장열의 한숨]

mà lại để mặc họ sống trong cảnh bất tiện đó sao?

그리고 너는 서울 올라갈 사건만 사건이여?

Mà cậu chỉ coi trọng những vụ giúp cậu lên Seoul thôi à?

다른 거는  몰라라

Định mặc kệ hết những vụ khác sao?

이러는 거여?

Định mặc kệ hết những vụ khác sao?

- [장열의 한숨] - [미란의 헛기침]

[흥미로운 음악]

여기 있으면 범인이 분명히 나타날 

Chắc chắn thủ phạm sẽ xuất hiện ở đây.

[장열반장님

Đội trưởng,

수사는 감으로 하는  아닙니다

chúng ta không thể điều tra bằng linh cảm được. Anh không biết pháp y à?

포렌식 몰라요?

Anh không biết pháp y à?

과학적 근거를 가지고 수사를 해야죠

Phải điều tra bằng chứng cứ khoa học chứ.

이런 식으로 닥치는 대로 아무 데나 잠복한다고

Thủ phạm sẽ không xuất hiện chỉ vì anh mai phục

범인이 나타나고 그러지 않아요

ở một nơi ngẫu nhiên vậy đâu. Thời nay còn ai điều tra nhờ linh cảm nữa?

요새 누가 수사를 감으로 ?

Thời nay còn ai điều tra nhờ linh cảm nữa?

[종묵 근거가 있으니까 잠복하는 거지

Tôi chọn nơi này là có căn cứ hẳn hoi.

무슨 근거요?

Căn cứ gì?

[종묵 집이 딸부자 집이여

Nhà đó chỉ có con gái thôi.

  할머니가 딸만 낳는다고 화병으로 쓰러지고  그러셨어

Bà lão nhà đó còn nổi đóa đến ngất xỉu vì nhà toàn đẻ con gái đó.

이게 감이여?

Cậu nghĩ đó là linh cảm sao?

그걸 바로 감이라고 하는 겁니다

Vâng, đó chính là linh cảm.

[미란숙여숙여

Cúi đầu xuống.

아이씨 인간이 이씨

Chết tiệt, cái lão đó lại…

- [종묵! - [덕희의 다급한 소리]

Ngồi yên! Đang yên đang lành, đừng phá đám vậy chứ.

  밥에  빠트릴  가만있어

Đang yên đang lành, đừng phá đám vậy chứ. Ở yên đó.

[덕희왔어왔습니다왔어

Hắn xuất hiện rồi! Hắn đến rồi!

[날쌘 효과음]

[흥미진진한 음악]

Đi thôi!

[종묵저놈 잡아 나가나가

Đi thôi! Ra đi!

[범인의 다급한 소리]

Tóm lấy hắn!

저놈 잡아라!

Tóm lấy hắn!

[종묵의 아파하는 신음]

[미란반장님괜찮으세요?

Đội trưởng, anh không sao chứ?

[종묵어유저놈 빨리 잡아

Đội trưởng, anh không sao chứ? Bắn hắn lại.

[미란아이씨

Bắn hắn lại.

[장열

- [덕희의 지친 숨소리] -  새끼야!

Này, tên khốn!

[날렵한 효과음]

[장열의 거친 숨소리]

뭐야?

Gì vậy?

 새끼 어디 갔어?

Tên khốn đó đâu mất rồi?

[달리는 발소리]

- [장열의 신음] - [어두운 음악]

뭐야

Cái quái gì vậy…

[장열의 아파하는 신음]

[힘겨운 신음]

[익살스러운 효과음]

[종묵형사라는 놈이 도둑놈한테 처맞기나 하고

Thanh tra kiểu gì mà để trộm táng thẳng vào đầu chứ?

 일이여?

Nghe lạ nhỉ?

[장열제일 먼저 나가떨어진  누군데요

Thế ai là người gục ngã đầu tiên vậy?

[종묵그거는  워낙 빠르니께 그렇지

Này, cái đó là vì hắn chạy nhanh quá thôi.

[덕희그놈 우사인 볼트보다  빠른  같더라고요

Tôi thấy hắn chạy còn nhanh hơn cả Usain Bolt.

[미란근데 그렇게 빠르면은 그냥 도망가면 되지

Nhưng nếu chạy nhanh vậy, hắn cứ thế bỏ trốn là được.

굳이  형사님은  때린 거예요?

Sao hắn lại phải đánh Tranh tra Moon?

[종묵같잖게  거지?

Chắc hắn khinh thường chúng ta.

'니들이 암만 용을  봐라 내가 잡히나'

"Dù các người có cố cỡ nào cũng đừng hòng bắt được tôi.

'용용 죽겄지?' 하는 이런 심보지

Lêu lêu, tức chưa?" Chắc là vậy đấy.

 심보 아니여? [웃음]

Không phải sao?

어쨌거나 오늘은 퇴근하고 내일 다시 작전을  가지고

Mà thôi, hôm nay cứ tan làm đã, - rồi mai lên kế hoạch lại… - Ai cho tan làm?

누구 마음대로 퇴근을 합니까? - [씩씩한 음악]

- rồi mai lên kế hoạch lại… - Ai cho tan làm?

[장열그놈 잡을 때까지 절대 퇴근 없어

Không ai được về cho đến khi bắt được hắn.

지금부터 다시 잠복한다알았어?

Từ giờ chúng ta sẽ tiếp tục mai phục. Rõ chưa?

 대답이 없어?

Sao không ai trả lời! Rõ hết chưa?

- [버럭 하며알았어? - [날카로운 효과음]

Sao không ai trả lời! Rõ hết chưa? - Dạ. - Dạ.

[함께

- Dạ. - Dạ.

[장열

- [ 열리는 소리] - 근데 나는  대답한 ?

Nhưng sao tôi lại "dạ" nhỉ?

[흥미롭고 긴장감 있는 음악]

[장열이번 잠복은 각자 구역을 나눠서 한다

Lần này ta sẽ chia ra mai phục ở các khu khác nhau. Cùng đuổi theo hắn như lần trước thì còn lâu mới bắt được.

저번처럼 동시에 쫓으면 절대 그놈  잡아

Cùng đuổi theo hắn như lần trước thì còn lâu mới bắt được.

 형사 너는 담벼락 아래서 잠복하고

Thanh tra Bae, cậu mai phục dưới bờ tường,

 형사 너는 스쿠터로 쫓아

Thanh tra Na, cô đuổi bằng xe máy.

그리고  반장 너는

Còn Đội trưởng Won, cậu…

- [처연한 음악] -  반장이여

Tôi là đội trưởng đó.

[장열실수입니다이해하시죠?

Tôi lỡ lời. Anh hiểu cho tôi nhé.

이해는 하겄는디 실수가 아닌  같아서 그랴

Tôi sẽ cố hiểu, nhưng có vẻ không phải cậu lỡ lời.

[장열실수입니다

Tôi lỡ lời thật mà. Đội trưởng, anh chặn lối thoát ở cuối ngõ nhé.

반장님은 골목 끝에서 퇴로를 막으십시오

Đội trưởng, anh chặn lối thoát ở cuối ngõ nhé.

근데  자꾸  있는디 니가 지시를 하고 그랴?

Nhưng sao cậu cứ ra chỉ thị cho tôi thế?

그게 뭐가 중요합니까범인 잡는  중요하지

Chuyện đó có gì quan trọng? Quan trọng là bắt được thủ phạm.

나한테는 중요해서 그랴

Chuyện đó quan trọng với tôi.

빨리 움직인다실시!

Thôi, mau di chuyển đi! Thực thi!

[  열리는 소리]

내가 일단은 움직이는디

Trước mắt tôi vẫn sẽ di chuyển,

 그러는  아니여

nhưng cậu không nên làm vậy đâu.

[안전띠 푸는 소리]

[리드미컬한 음악]

[강조되는 효과음]

[강조되는 효과음]

[주민도둑이야!

Có trộm!

[날쌘 효과음]

[타이어 마찰음]

[날쌘 효과음]

- [무거운 음악] - [장열뭐야

Gì vậy?

미치겠네

Phát điên mất thôi.

[긴장되는 효과음]

[달려오는 발소리]

- [ 맞는 소리] - [장열의 신음]

[장열의 신음]

아이씨!

[새소리]

CẢNH SÁT TÀI GIỎI VÀ TỰ TIN CỘNG ĐỒNG AN TOÀN VÀ AN TÂM

[형사아이고 이번엔 밥그릇으로 맞았다며?

Trời ạ, lần này anh bị đập bát cơm vào đầu hả?

[종묵 밥그릇이여  알고나 떠들어

Là bát cơm của chó nhé. Nói thì nói cho chuẩn.

[형사들의 웃음]

Tôi đã nói thế nào hả?

내가 뭐랬냐?

Tôi đã nói thế nào hả?

그거 만만히   아니여

Hắn không dễ ăn vậy đâu.

[종묵의 찌뿌둥한 소리]

어디 가십니까?

Anh định đi đâu vậy?

 집에  가지고 속옷  갈아입고 올라고

Anh định đi đâu vậy? Tôi định về thay đồ lót rồi quay lại.

 됩니다범인 잡아야죠

Không được. Phải bắt được thủ phạm đã chứ!

[장열 형사 형사는

Hai người gửi cho tôi danh sách tội phạm với cách thức tương tự.

동종 전과자 있는지 추려서 나한테 보내 

Hai người gửi cho tôi danh sách tội phạm với cách thức tương tự.

반장님은 오늘 잠복할 거니까 배차해 놓고

Đội trưởng, anh bố trí xe để đêm nay mai phục đi.

동사무소 가서 집집마다 가족 관계 파악해서

Rồi đến ủy ban phường điều tra toàn bộ các gia đình xem nhà nào có con gái.

여자 있는지 없는지  뽑아 놓으세요

điều tra toàn bộ các gia đình xem nhà nào có con gái.

그놈 잡을 때까지 절대 퇴근 없습니다

Không ai được tan ca cho tới khi bắt được hắn.

- [종묵아이저기… - [장열뭐요?

Khoan đã. Sao nào?

나는 일이  과한디?

Làm thế hơi quá với tôi đấy.

범인  잡을 거예요?

Vậy không bắt thủ phạm sao? Phải bắt chứ.

잡아야지

Phải bắt chứ.

주민들 속옷 없이 살게  거예요?

Anh sẽ để người dân sống không có quần lót sao?

아니

Không.

근데 인마내가 반장인디

Nhưng dù gì tôi cũng là đội trưởng.

반장이 배차까지 하고 무슨 그려인마?

Nhưng dù gì tôi cũng là đội trưởng. Sao cậu lại bắt tôi chuẩn bị xe chứ?

[장열그럼  형사가 수고   주고

Vậy thì Thanh tra Bae làm việc đó đi.

반장님은 나랑 탐문 나가요

Còn anh cùng tôi đi thăm dò tin tức.

[종묵아나 독한 새끼이거

Trời ạ, cái tên độc ác này.

[종묵내가 위에다가

Này. Tôi sẽ xin cấp trên lắp CCTV

 CCTV 구석구석 달라고  테니께

Tôi sẽ xin cấp trên lắp CCTV ở mọi nơi quanh đây.

그거 보고 잡자 - [장열어느 세월에요?

Dùng cái đó đi. Rồi bao giờ mới bắt nổi?

 별명이 뭔지 아십니까?

Anh biết biệt danh của tôi không?

미친개예요미친개 한번 물면  놓는다고

Tôi là Chó Điên đó. Một khi đã cắn, tôi sẽ không nhả.

 반드시 잡습니다

Tôi nhất định sẽ tóm được hắn.

물린  내가 물린  같은디

Hình như tôi mới là người bị cắn.

어디서 이런 미친놈이  가지고아휴

Hình như tôi mới là người bị cắn. Tự dưng lòi ra tên điên này.

[ 떨구는 소리]

[남자미치겠네진짜

Trời ơi, phát điên mất thôi.

[의미심장한 효과음]

Mình phải làm sao đây?

어떡하냐이거

Mình phải làm sao đây?

- [흥미로운 음악] - [못마땅한 소리]

Trời ạ…

뭐예뭐예요?

Các anh là ai?

[종묵뭐기는빤쓰 도둑 잡는 형사들이지

Còn là ai nữa? Bọn tôi là thanh tra truy bắt kẻ trộm đồ lót.

누가 빤쓰 도둑인데요?

Kẻ trộm đồ lót là ai cơ?

[장열그건 여자 빤쓰 입고 있는 니가   알겠지

Kẻ mặc đồ lót nữ như anh phải hiểu rõ hơn ai hết chứ?

무슨 말씀이세요?

Các anh nói vậy là sao?

[남자 빤쓰 도둑 아닙니다

Tôi không phải kẻ trộm đồ lót.

그래?

Vậy sao?

[장열그럼 도망가 

Vậy thử chạy trốn đi.

[남자?

Sao?

- [장열뛰어 - [남자아닌

Chạy đi! Sao tự dưng…

- [장열뛰어! - [남자의 당황한 소리]

Chạy đi! Coi kìa. Lỡ không bắt được hắn thì sao?

[종묵아이고  잡으믄 어떡할라고지금

Coi kìa. Lỡ không bắt được hắn thì sao?

[종묵의 못마땅한 소리]

[흥미진진한 음악]

- [남자의 놀란 소리] - [장열됐어됐어

Rồi. Dừng lại đi.

- [가쁜 숨소리아니라니까요 - [장열아이씨

Tôi đã bảo không phải tôi mà.

달리는  보니까 그놈은 아니에요

Chạy thế này chắc không phải hắn.

[가쁜 숨소리]

그럼 ?

Vậy sao anh lại mặc đồ lót nữ?

여자 팬티는  입고 다녀?

Vậy sao anh lại mặc đồ lót nữ?

이거 얘기하지 말라 그랬는데

Tôi được dặn đừng nói chuyện này ra ngoài.

말하지 말라고 혀도 다들 얘기혀

Dặn thì dặn vậy, nhưng mọi người vẫn nói đấy thôi.

[남자아이 누가 줬어요

Có người đã đưa nó cho tôi.

누가?

Ai mới được?

[웅장한 음악]

[장열이거 그쪽이   맞아요?

Có đúng là chú đưa cho anh ta không?

[종배

Phải.

아니 여자 속옷을 주고 그려?

Sao anh lại phát đồ lót nữ cho người ta vậy?

그분이 양기가 너무 세서

Dương khí của anh ta quá mạnh

음기로 살짝 눌러  겁니다

nên tôi phải dùng âm khí để trấn yểm phần nào giúp anh ta.

여자 속옷은 어디서 났어요?

Vậy chú lấy đồ lót nữ ở đâu ra? Nghe nói đây là đồ cũ.

입던 거라던데

Nghe nói đây là đồ cũ.

 대답을  하시나?

Sao chú không trả lời?

훔치기라도 하셨나?

Chú lấy trộm ở đâu sao?

[울컥하는 소리]

[종배가 훌쩍인다]

[종배이거

Thứ này…

제가 입었던 겁니다

là đồ tôi từng mặc.

[흥미로운 음악]

입던 속옷을 어디서 구할 수도 없고

Tôi đâu thể kiếm được đồ lót nữ ở nơi nào khác.

제가 돈에 눈이 멀어서

Là do tôi mờ mắt vì tiền.

제가 생계형 무당이거든요

Công việc hầu đồng này là kế sinh nhai của tôi.

[종묵의  차는 소리]

[종묵그려

Được rồi.

나도 생계형 형사여

Tôi cũng kiếm ăn bằng nghề thanh tra.

 누구보다    알어

Tôi hiểu rõ hơn ai hết nỗi lòng của anh.

[종묵이 훌쩍인다]

[장열그쪽 말이 맞는지 잠깐 둘러봐도 되죠?

Tôi có thể khám xét quanh nhà để xác minh lời chú nói chứ?

[종묵쓰읍

[한숨]

[종묵의 헛기침]

[종묵 뭐랬냐?

Này. Tôi đã nói thế nào hả?

 양반은 그럴 사람이 아니라니께

Tôi đã bảo anh ấy không phải người xấu mà.

 기러기 아빠라고 사람 함부로 그렇게

Đừng tùy ý nghi ngờ anh ấy chỉ vì anh ấy một mình kiếm tiền nuôi cả nhà ở nước ngoài.

그짝으로 의심하고 그러면  되는 

chỉ vì anh ấy một mình kiếm tiền nuôi cả nhà ở nước ngoài.

그래도  상황에서 제일 유력한 용의자니까

Dù sao chú ấy cũng là nghi phạm hàng đầu, chúng ta cứ theo dõi xem sao.

  지켜보죠

Dù sao chú ấy cũng là nghi phạm hàng đầu, chúng ta cứ theo dõi xem sao.

[스피커  옥희   [헛기침]

[종묵  소리여?

- Tiếng gì vậy? - Kính thưa công dân làng ta,

[스피커  옥희 마을 주민 여러분께

- Tiếng gì vậy? - Kính thưa công dân làng ta,

급하게 안내 말씀 드립니다

tôi có một thông báo khẩn muốn gửi tới quý vị. Gần đây, khu chúng ta xuất hiện một tên trộm biến thái

최근에 동네에 여자 속옷만 훔쳐 가는

Gần đây, khu chúng ta xuất hiện một tên trộm biến thái

- [발랄한 음악] - 숭한 도둑놈이

chuyên lấy trộm chỉ riêng đồ lót của chị em phụ nữ.

출몰한다는 소식입니다

chuyên lấy trộm chỉ riêng đồ lót của chị em phụ nữ.

[스피커  옥희 그니께 주민 여러분께서는

Vậy nên, tôi đề nghị các hộ gia đình hãy mang hết đồ lót phơi ngoài trời

밖에 널어놓은 속옷을

hãy mang hết đồ lót phơi ngoài trời

안으로 들여놓으시기를 당부드립니다

vào trong nhà phơi đỡ.

[놀란 숨소리]

그럼  속옷도 훔쳐  거야?

Vậy là đồ lót của mình cũng bị trộm mất sao?

[스피커  옥희 현재 경찰이 수사 중인디

Hiện tại, phía cảnh sát đang ra sức điều tra, nhưng nghe nói họ đang rơi vào tình thế khó khăn.

난항을 겪고 있다고 합니다

nhưng nghe nói họ đang rơi vào tình thế khó khăn. Họ nói kẻ trộm chạy nhanh khủng khiếp.

도둑놈이 엄청 빠르답니다!

Họ nói kẻ trộm chạy nhanh khủng khiếp.

서울서  문장열 형사가 전력 질주를 혔는디

Thanh tra Moon Jang Yeol từ Seoul đến đã dốc cạn lực để đuổi theo hắn,

그림자는커녕 대갈통을

nhưng cậu ấy còn chẳng tóm nổi cái bóng của hắn.

아니머리통을  

Đã vậy còn bị hắn đập một cái…

아니 방이나 맞았다고 합니다

à không, hai cái vào đầu.

- [예분이  웃는다] - 사용한 흉기가

à không, hai cái vào đầu. Hung thủ đã lựa chọn hung khí là bát ăn của chó.

 밥그릇이라고 하니께

Hung thủ đã lựa chọn hung khí là bát ăn của chó.

밖에  밥그릇 내놓지 마시고요

Mong các gia đình đừng để bát ăn của chó ngoài cửa.

다들 문장열 형사를 만나시게 되시면은

Nếu có ai vô tình gặp Thanh tra Moon Jang Yeol,

심심한 위로와

xin hãy chuyển đến những lời nói chân thành

격려의 말씀 전해 주시길 부탁드립니다

để an ủi và động viên cậu ấy.

- [상구아이고 형사님 - [종묵아유

Thanh tra Moon.

[상구머리통은 괜찮유?

Đầu cậu vẫn ổn chứ?

[주민으이그 깨지니께 머리통이지

Trời ạ, đầu sinh ra là để vỡ mà.

 깨지면 볼링공이여

Không vỡ thì khác gì bóng bowling.

[상구주민의 웃음]

- [한숨] - 어디 가유?

Cậu đi đâu thế?

[상구 도망가유?

Sao lại bỏ trốn?

[주민볼링 치러 가유?

Đi ném bowling à?

[종묵아이 너무 그러지들 마유그냥

Trời ạ, các anh đừng trêu cậu ấy. Cậu ấy chỉ làm đúng phận sự thôi mà.

쟤도     건디 [웃음]

Cậu ấy chỉ làm đúng phận sự thôi mà.

[함께 웃는다]

장열아

Này, Jang Yeol à!

[피식 웃는다]

Tên điên đó chắc đang xấu hổ lắm đây.

또라이 엄청 쪽팔리겠네

Tên điên đó chắc đang xấu hổ lắm đây.

예분아이모 속옷그거

Ye Bun à, chắc là đồ lót của dì cũng bị lấy trộm rồi. Làm sao đây?

도둑맞았나  어떡하니 [초조한 숨소리]

chắc là đồ lót của dì cũng bị lấy trộm rồi. Làm sao đây?

경찰이 찾아 주지 않을까?

Cảnh sát sẽ tìm ra thôi mà.

그니까 문제지발견되면

Đấy mới là vấn đề! Lỡ họ tìm được, dì sẽ xấu hổ lắm!

아유쪽팔려서 어떡하니!

Lỡ họ tìm được, dì sẽ xấu hổ lắm!

 속옷은?

Còn đồ lót của cháu?

나는 아직

Cháu chưa mất.

- [놀란 소리] - [강렬한 음악]

[현옥 팬티도 없어졌어?

Sao vậy? Đồ lót của cháu cũng mất sao?

[예분

Này!

- [끼익 멈추는 효과음] -  방송 들었지?

Cậu nghe thông báo rồi chứ?

[옥희

Rồi.

[경쾌하고 분주한 음악]

[점원 찾으시는 스타일 있으세요?

Cô đang tìm kiểu đồ lót nào vậy?

훔쳐 가도  쪽팔린 거요 - [점원?

- Kiểu bị lấy mất cũng không xấu hổ. - Dạ?

증거품으로 발견돼도  쪽팔릴 만한 예쁜 걸로 주세요

Mẫu nào đẹp để có làm tang chứng cũng không bị quê.

[예분가장 돋보일 만한?

Mẫu nào nổi bật nhất ấy.

[예분이제  마음이 놓인다

Giờ tớ mới thấy yên tâm.

[옥희그러니까 생각만 해도 너무 쪽팔리지 않니?

Đúng đó. Nghĩ thôi đã thấy xấu hổ muốn chết đi được.

도둑맞았으면 어쩔 뻔했어?

Đúng đó. Nghĩ thôi đã thấy xấu hổ muốn chết đi được.

집에 있는 후줄근한 것들  태워 버리자

Chúng ta hãy đốt hết đống đồ lót cũ ở nhà đi.

그래그래 - [발랄한 효과음]

Hay đó.

[장열의 한숨]

식사하셨어요?

Anh ăn gì chưa? Cô nghĩ giờ tôi nuốt nổi cơm sao?

[장열지금 밥이 넘어가겠습니까?

Cô nghĩ giờ tôi nuốt nổi cơm sao?

밥도  먹고 수사하나 

Anh ấy bận điều tra đến mức bỏ bữa luôn.

얼굴   빠진   - [애잔한 음악]

Nhìn mặt anh ấy hóp cả vào kìa. Tội nghiệp quá đi mất.

불쌍해서 어떡해

Tội nghiệp quá đi mất.

 되겠다내가 잡아야겠다

Không được rồi. Mình phải bắt tên trộm thôi.

그렇게 빠르다고?

Hắn chạy nhanh lắm à?

[흥미로운 음악]

[강조되는 효과음]

오늘 다은이 오빠  왔니?

Anh trai Da Eun chưa đến à?

[미영오늘 중간고사 채점이 있다고 하셨습니다

Anh ấy nói hôm nay bận chấm thi giữa kỳ ạ.

[옥희

얘들아 오늘 내가 너네를 부른 이유는

Rồi, các em. Đây là lý do chị gọi các em đến.

너네 동네에 변태 새끼 떴다는 얘기  들었을 거다

Chắc các em đã nghe tin về kẻ biến thái trong khu.

오늘은 그놈을  같이 잡아 줘야겠다

Hôm nay chị cần các em bắt hắn cùng chị.

[옥희 후배들언니!

- Vâng, chị! - Vâng, chị!

[옥희 도둑놈의 새끼가 달리기가 빨라서 잡을 수가 없대

Nghe nói tên trộm đó chạy nhanh không ai đuổi kịp.

그래서 오늘은 뜀박질이  되는 친구가 필요하거든?

Vậy nên, hôm nay chị cần những người chạy nhanh.

너네 달리기  되니? - [영희언니

- Bọn em chạy có nhanh không? - Có ạ.

왕년에 야자 땡땡이   봐서  뜁니다언니

Em phải chạy nhanh để trốn khỏi lớp tự học. Em chạy nhanh vì không muốn trường cắt mất phần tóc nhuộm!

 염색 머리  잘리려고 많이 튀어 봐서  뜁니다!

Em chạy nhanh vì không muốn trường cắt mất phần tóc nhuộm!

[미영저는 담배 피우다 걸렸을 

Em chạy nhanh để trốn khi bị phát hiện đang hút thuốc!

많이 튀어 봐서  뜁니다!

Em chạy nhanh để trốn khi bị phát hiện đang hút thuốc!

저는 그냥 열심히 뛰겠습니다!

Em sẽ chạy bằng cả tính mạng!

그럼 실력 테스트   볼게

Vậy chị kiểm tra trình độ chút nhé.

[옥희준비!

Nào, chuẩn bị.

[총성]

채점한다고  온다 그러지 않았어요?

Không phải anh bận chấm thi à?

[다은 오빠아이채점보다 언니가 먼저입니다

Không phải anh bận chấm thi à? Chị quan trọng hơn chấm thi.

[옥희근데 애들 벌써 뛰기 시작했는데 어떡하죠?

Mà tụi nó chạy mất tiêu rồi, giờ sao?

언니 잠깐 뛰고 와도 되겠습니까?

Chị, em vẫn tham gia được chứ ạ?

 - [다은 오빠

- Vâng. - Vâng.

[흥미진진한 음악]

[바람을 가르는 소리]

- [강렬한 효과음] - [다은 오빠의 후후 내뱉는 소리]

- [다은 오빠의 기합] - [자동차 가속 효과음]

- [옥희의 놀란 소리] - [다은 오빠의 가쁜 숨소리]

진짜 빠르시네요?

Anh nhanh thật đó.

제가 학주거든요

Vì em là quản sinh mà.

[다은 오빠땡땡이치는 놈들 잡으러 다니고

Em chuyên dí đám học trò trốn tiết,

담배 피우는 놈들 잡으러 다니고

bắt mấy đứa hút thuốc,

머리 염색하는 놈들 잡으러 다니고

và cả mấy đứa nhuộm tóc.

그러다 보니까 빨라졌습니다

Nên phải nhanh hơn chứ.

덕분에 우리 교육의 미래가 밝습니다

Nhờ có anh mà nền giáo dục chúng ta xán lạn quá.

고맙습니다언니

Em cảm ơn chị ạ.

교육은 백년지대계입니다언니

Giáo dục là công cuộc trăm năm trồng người mà chị.

- [옥희 - [다은 오빠의 가쁜 숨소리]

[한숨]

요즘 이상해 보이는 사람들 없어요?

Dạo này anh có thấy ai kỳ lạ không?

이상한 사람이요?

Người kỳ lạ sao?

어떤 사람이요?

Kỳ lạ thế nào ạ?

 수상해 보인다거나  보던 얼굴이라든가

Người trông đáng nghi, hoặc anh chưa từng gặp. Giống anh đấy. Từ nơi khác đến.

[장열그쪽 같은 외지인들 말이에요

Giống anh đấy. Từ nơi khác đến.

[선우최근에 여기  외지인이 있네요

Gần đây cũng có một người ngoại tỉnh mới đến.

누구요?

Ai vậy?

 형사님이요

Thanh tra Moon đó.

[한숨]

 ?

Làm gì đó?

 하겠어요 편의점에  사러 왔겠죠

Còn làm gì nữa? Tới đây thì mua đồ chứ làm gì.

- [살짝 웃는다] - [선우안녕하세요

Chào cô.

[한숨]

[익살스러운 음악]

- [장열아유여기  묻으셨네 - [예분의 놀란 소리]

Anh dính gì ở đây kìa.

 원장님도

Chắc là Viện trưởng Bong cũng định phủi quần cho anh ấy nhỉ?

여기  묻은  털어 주려 그러셨나 보다

Chắc là Viện trưởng Bong cũng định phủi quần cho anh ấy nhỉ?

- À, vâng. - Ra vậy.

[장열이 웃으며

- À, vâng. - Ra vậy. Nhưng miếng kẹo cao su…

근데  껌은?

Nhưng miếng kẹo cao su…

[날쌘 효과음]

씹었다 뱉었다 - [예분이런 개새

- Cái tên chó… - Cô ăn kiểu đó hả?

넣었다 다시 씹고 뱉고

Nhét vào, nhai lại, rồi nhả ra…

- [장열씹고 뱉고 … - [ 잡는 소리]

Nhét vào, nhai lại, rồi nhả ra…

[예분안녕히 계세요 [옅은 웃음]

Tạm biệt anh.

[예분도대체  그러는 건데요?

Rốt cuộc tại sao anh lại như vậy? Tôi cần cô hợp tác điều tra.

[장열수사에 협조   줘야겠어

Tôi cần cô hợp tác điều tra.

 무슨 협조를요?

Lần này lại hợp tác gì nữa?

속옷 도둑놈

Kẻ trộm đồ lót.

도둑을 뭐요잡지도 못했잖아요

Hắn làm sao? Anh còn không bắt nổi hắn.

[예분아니데리고 와야  만지든지 말든지  

Ít ra anh cũng phải đưa hắn về rồi tôi mới…

 만져 보라고

Chạm vào tôi đi.

- [리드미컬한 음악] - [예분?

Sao cơ? Năng lực cô khá hơn nhiều rồi.

 능력 엄청 좋아졌잖아

Năng lực cô khá hơn nhiều rồi.

[장열내가   거까지   있을지 혹시 알아?

Biết đâu cô lại thấy được thứ tôi bỏ lỡ.

그니까

Vậy nên…

만져

cô mau sờ đi.

진심이에요?

Anh nói thật sao?

그만큼 절실하단 얘기야

Tôi đang rất khẩn thiết được sờ đấy.

[장열만져

Nào. Sờ đi.

진짜 만져요?

Tôi sờ thật nhé?

그래만져

Được rồi, sờ đi.

[장열잠깐!

Khoan đã, nhưng mà…

[예분] '', 뭐요?

Nhưng sao?

 쓸데없는  보지 말고 그것만 봐라

Cấm cô nhìn ngó linh tinh, chỉ xem đúng tên trộm thôi.

노력해 볼게요

Tôi sẽ cố gắng.

[장열의  내뱉는 소리]

[신비로운 효과음]

[웃으며장열 오랜만이에요

Jang Yeol, lâu lắm không gặp.

[장열안녕하셨어요수녀님

Vâng, Sơ vẫn khỏe chứ ạ?

 멋있어졌는데?

Nhìn cậu đẹp trai hơn xưa đó.

경찰서요? - [무거운 음악]

Sao? Sở cảnh sát ạ?

[형사이놈의 새끼들 이거 똑바로   ?

Lũ đầu đất này, còn không mau khai đi? Seung Gil à!

[수녀승길아 [다급한 소리]

Seung Gil à!

[형사아이고

음주폭행불법 토토로 신고가 들어왔어요

Cậu ta bị tố uống rượu, bạo hành và cờ bạc trái phép.

[승길아이씨

Cậu ta bị tố uống rượu, bạo hành và cờ bạc trái phép.

 미성년자잖아요 빨리 풀어 달라고요!

Tôi là trẻ vị thành niên đó! Mau thả tôi ra đi!

[승길대답을 하라고 돈이 없어?

Trả lời tao mau. Mày không có tiền sao?

[장열박승길

Này, Park Seung Gil.

[승길아씨개빡치게

Chết tiệt, bực cả mình.

그냥 가자

Này, đi thôi.

뭐예요이게?

Anh làm gì vậy? Sinh nhật cậu mà.

[장열생일이잖아

Sinh nhật cậu mà. Còn tận hai năm nữa cậu mới thành người lớn.

성인 되려면 아직 2년이나 남았네

Còn tận hai năm nữa cậu mới thành người lớn.

지금은 잡아 봐야 점수도 얼마  되고

Giờ bắt cậu, tôi cũng chẳng được cộng nhiều điểm. Khi nào cậu đủ tuổi, anh đây sẽ đến bắt cậu.

미성년자 벗어나면 형이  잡아가려고

Khi nào cậu đủ tuổi, anh đây sẽ đến bắt cậu. Mỗi năm trôi qua là càng gần lúc đó, phải ăn mừng chứ.

   다가오는데 축하해 줘야지

Mỗi năm trôi qua là càng gần lúc đó, phải ăn mừng chứ.

[승길

- [장열이야, 1 남았네 - [박수 소리]

Còn đúng một năm.

근데  요즘  불안하게 나쁜   하고 다녀?

Nhưng sao dạo này cậu không làm gì xấu xa vậy? Nếu vậy, công sức anh đợi đó giờ còn ý nghĩa gì?

그럼 기다리는 보람이 없지내가

Nếu vậy, công sức anh đợi đó giờ còn ý nghĩa gì?

불어  녹겠다

Thổi nến đi. Chảy hết ra bánh rồi.

[아련한 음악]

[승길아씨진짜 수갑 케이크가 뭐예요?

Thiệt tình. Bánh gì mà có cả còng tay?

[장열 이제 미성년자 아니다

Cậu hết là trẻ vị thành niên rồi.

다음에  만나면 수갑 차고 가는 거야

Lần sau mà gặp anh là bị còng tay đấy nhé.

 잡히면 되죠

Thì em sẽ bỏ trốn. Anh nhất định sẽ bắt được cậu.

[장열무조건 잡아

Anh nhất định sẽ bắt được cậu.

불어

Thổi nến đi.

노래  불러 줘요?

Anh không hát à?

[장열내가   축하해 주러   알아?

Anh đâu có đến để chúc mừng cậu.

- [웃으며불러 줘요 - [장열싫어인마

- Anh hát đi mà. - Mơ đi, đồ quỷ.

그럼  다른 사람한테 잡혀갈 거예요

Vậy em sẽ để người khác bắt em.

[장열그럼  같이 

Vậy thì cùng hát.

[승길장열이 웃으며] ♪ 생일 축하합니다 ♪

- Chúc mừng sinh nhật… - Chúc mừng sinh nhật…

[승길의  부는 소리]

- [박수 소리] - [장열잘하자

Biết điều vào đó.

[기계 작동음]

Thằng quỷ.

[장열자식

Thằng quỷ.

[남자들이 소리친다]

- [장열의 힘주는 소리] - [퍽퍽 치고받는 소리]

- [어두운 음악] - [남자들의 신음]

[남자의 비명]

[장열의 거친 숨소리]

[ 내리는 빗소리]

[장열의 힘주는 소리]

[장열니가  여기

Sao cậu lại ở đây? Anh…

- [승길 - [달려오는 발소리]

Anh…

- [ 맞는 소리] - [장열의 신음]

[털썩 쓰러지는 소리]

[장열의 힘겨운 신음]

- [신비로운 효과음] - [예분?

- [장열  봤어? - [예분아니요아직

Cô có thấy gì không? Tôi vẫn chưa xem xong. Để tôi sờ lại.

다시 만져 볼게요

Tôi vẫn chưa xem xong. Để tôi sờ lại.

[장열이씨

Cô…

쓸데없는  보지 말라 했다

Tôi đã bảo cô không được xem linh tinh rồi.

- [예분 - [장열의 못마땅한 소리]

[신비로운 효과음]

[흥미로운 음악]

아이씨

너무 작게 보이는데?

Bé quá, không nhìn được.

- [익살스러운 효과음] - [장열  ?

Này, làm cái gì thế?

아이씨기다려 봐요 확대해 보는 거니까

Anh chờ chút đi. Tôi đang phóng to ra để xem.

[예분된다된다

Ồ, được rồi này.

[강조되는 효과음]

[놀라며?

- [긴장되는 음악] -   사람 아는데?

Tôi biết người này.

?

- Sao? - Anh ta từng đến bệnh viện tôi.

우리 병원에 왔던 손님이에요

- Sao? - Anh ta từng đến bệnh viện tôi.

[예분맞다맞다  밥그릇!

À, đúng rồi! Bát ăn của chó!

그것도 내가  건데?

Tôi đã bán cái bát đó cho hắn!

[예분메리야

Merry!

[예분의 어르는 소리]

[컹컹 짖는다]

- [장열  맞아? - [예분

- Đúng nhà này chứ? - Đúng.

 하는 거예요? - [장열의 힘주는 소리]

Anh đang làm gì vậy?

[장열의 한숨 새끼 잡아야지

Bắt tên khốn đó chứ gì.

- [예분… - [긴장되는 음악]

- [드르르 열리는 소리] - [예분의 놀란 숨소리]

- [ 착지하는 소리] - [장열

[긴박한 음악]

[날렵한 효과음]

[가쁜 숨소리]

[흥미진진한 음악]

- Anh thanh tra vất vả rồi. - Sao anh ở đây?

[다은 오빠고생 많으십니다 형사님!

- Anh thanh tra vất vả rồi. - Sao anh ở đây?

[장열여길 어떻게?

- Anh thanh tra vất vả rồi. - Sao anh ở đây? Tội phạm không đọ lại quản sinh đâu!

[다은 오빠범인도 학주는  이깁니다 이놈!

Tội phạm không đọ lại quản sinh đâu! Đứng lại đó!

[장열내가 이쪽으로 가서 앞을 막을게요!

Tôi sẽ đi hướng này để chặn hắn!

[긴장되는 음악]

[장열

[멀리  짖는 소리]

[다은 오빠의 가쁜 숨소리]

[범인아아아파유!

Đau mà.

잡았습니다언니!

Em bắt được hắn rồi đây chị.

[풀벌레 울음]

[의미심장한 음악]

- [긴장되는 효과음] - [다가오는 발소리]

승길이 니가 

Seung Gil, sao cậu lại ở đây?

[예분의 가쁜 숨소리]

[긴장되는 음악]

[의미심장한 효과음]

 미성년자잖아요 빨리 풀어 달라고요!

Tôi là trẻ vị thành niên đó! Mau thả tôi ra đi!

[승길의  부는 소리]

[승길

Anh…

- [ 찌르는 소리] - [긴박한 음악]

[ 뽑는 소리]

[예분형사님!

Anh thanh tra!

 형사님!

Anh thanh tra!

- [장열의 신음] - 형사님괜찮아요?

Anh thanh tra! Anh không sao chứ?

어떡해어떡해  - [주르륵 흐르는 소리]

Làm sao đây? Để tôi xem nào. Làm sao đây?

어떡해!

Để tôi xem nào. Làm sao đây?

뭐야승길인가 뭔가  사람이 찌른  맞죠?

Cái người tên Seung Gil đã đâm anh đúng không?

잠깐만요제가 빨리 신고할게요

Khoan đã. Để tôi báo cảnh sát.

[예분의 다급한 숨소리]

Đừng làm vậy.

[장열하지 하지 

Đừng làm vậy.

왜요?

Tại sao?

[힘겨운 신음]

[예분형사님형사님!

Anh thanh tra. Anh thanh tra!

사람 살려요사람 살려요!

Làm ơn cứu người! Chờ đã, anh thanh tra.

[울먹이며형사님잠깐만요

Chờ đã, anh thanh tra. Cứu người với!

사람 살려요!

Cứu người với!

[무거운 음악]

PHÒNG PHẪU THUẬT

[떨리는 숨소리]

[종묵 원장!

Viện trưởng Bong!

- [종묵의 한숨] - 반장님

Đội trưởng Won.

[종묵아이이거 어떻게  ?

Đã xảy ra chuyện gì vậy?

[예분지금 응급 수술 들어갔어요

Anh ấy vừa được đưa vào phẫu thuật.

대체 누가 그런  원장은    없는 ?

Rốt cuộc là ai gây ra? Cô không thấy được gì sao?

[종묵의 깊은 한숨]

[무거운 효과음]

[새소리]

BỆNH VIỆN ĐA KHOA MUJIN

[종묵의 한숨]

[종묵다행히  지장은 없디야

May là cậu ấy không bị thương nặng.

 형사 형사는

Thanh tra Na, Thanh tra Bae, hai người kiểm tra toàn bộ CCTV và hộp đen

 형사 쓰러진  주위로 CCTV, 블랙박스   뒤져 보고

Thanh tra Na, Thanh tra Bae, hai người kiểm tra toàn bộ CCTV và hộp đen quanh nơi cậu ấy bị đâm.

[덕희미란

- Vâng. - Vâng. Còn tên trộm đồ lót thì sao ạ?

[미란그럼 속옷 도둑놈은 어떡할까요?

Còn tên trộm đồ lót thì sao ạ?

그놈은 내가 취조할 테니까

Tôi sẽ thẩm vấn hắn. Hai người đi bắt kẻ đã đâm Thanh tra Moon về đây.

 형사 형사는  형사 찌른 놈부터 잡아

Hai người đi bắt kẻ đã đâm Thanh tra Moon về đây.

[미란알겠습니다

Hai người đi bắt kẻ đã đâm Thanh tra Moon về đây. Rõ, thưa sếp.

[장열 사람들한테는 얘기  했지?

Cô chưa nói với ai khác chứ?

일단은요

Tạm thời là vậy. Nhưng sao anh không cho tôi nói?

근데  얘기하지 말라는 거예요?

Nhưng sao anh không cho tôi nói?

 일에 신경 

Cô không cần bận tâm đâu.

[예분아니어떻게  사람이 형사님을 찌를 수가 있어요?

Nhưng sao hắn có thể đâm anh như vậy?

형사님이  사람한테 얼마나 잘해 줬는데

Anh đối xử với hắn tốt lắm mà?

  약속  지켜?

Sao cô không giữ lời hứa?

딴건  보기로 했잖아

Tôi đã cấm cô xem những thứ khác mà.

[예분보이는  어떡해요

Tôi lỡ thấy rồi còn đâu.

[한숨]

 하려고요 쉬어야 된대요

Anh định làm gì? Anh phải nghỉ ngơi thêm chứ.

이제  일은 내가 알아서  테니까

Từ giờ tôi sẽ tự lo liệu việc của mình.

쉬고 싶으니까

Cô đi đi. Tôi muốn nghỉ ngơi.

진짜

Thiệt tình.

- [장열의 옅은 신음] - [아코디언 연주 소리]

[경쾌한 아코디언 연주]

Chạy đi

[옥희] ♪ 달려라 ♪

Chạy đi Chạy đi, Hany

♪ 달려라하니 ♪

Chạy đi, Hany

[예분] ♪ 하니 ♪

Hany

[옥희] ♪  세상 끝까지 ♪

Đến tận chân trời

♪ 까지 ♪

Chân trời

[예분옥희] ♪ 달려라하니 ♪

- Chạy đi, Hany - Chạy đi, Hany

[예분] ♪ 하니하니 ♪

Hany

[계속되는 아코디언 연주]

영광인  알아요

Vinh dự cho anh lắm đấy.

 노래 옛날에 옥희

Cậu ấy đã không hát bài này từ hồi bị đứt dây chằng đầu gối đến giờ.

무릎 인대 끊어지고 나서 봉인했던 노래예요

Cậu ấy đã không hát bài này từ hồi bị đứt dây chằng đầu gối đến giờ.

[장열

Này.

  쟤도  데려가

Đưa cả cô ấy về cùng cô luôn đi.

- [연주가 멈춘다] - [한숨]

[예분오셨어요선우 

Chào chú. Anh Seon Woo đến ạ?

[선우안녕하세요

Chào cô.

[종배아유

[장열아니

Coi kìa, thật là…

[종배아유

[달그락 놓는 소리]

Anh không sao chứ?

[선우괜찮으세요?

Anh không sao chứ?

Vâng, tôi…

[장열의 아파하는 신음]

찔린 부위가 비장 쪽인  같은데

Hình như anh bị đâm ở gần lá lách.

다행히  피해 가셨나 봐요

May là anh đã né kịp thời.

사람 몸에 대해  아나 봐요?

Anh có vẻ biết nhiều về cơ thể người nhỉ?

그냥 여기저기서 주워들은 거죠

Tôi chỉ nhặt nhạnh kiến thức ở khắp nơi thôi.

[종배저도 빈손으로 오기 그래서요

Tôi cũng không muốn đến tay không.

[장열아유아니아니

À thôi, không cần đâu.

아이

아휴

그거 빨리 낫게 하는 부적이랑

Một lá là để hồi phục mau chóng.

[작게남자한테 좋은 부적

Lá còn lại tốt cho đàn ông.

À, vâng.

이렇게  오셔도 되는데

Mà hai vị không cần thăm tôi đâu.

[덕희동네 분들 오셨는데

Mọi người trong xóm cũng đến rồi.

- [헛기침 소리] - 오세요오세요

Mọi người trong xóm cũng đến rồi. Vào đi ạ.

- [어수선한 소리] - [옥희 아이고괜찮유?

Trời ạ, cậu không sao chứ?

- [상구괜찮애유? - [옥희 아이괜찮아유?

- Cậu ổn chứ? - Bị nặng lắm không?

이게 대체 무슨 일이냐?

Chuyện này rốt cuộc là sao?

[덕희여기서는 장례식결혼식 못지않게

Ở đây người ta coi trọng thăm bệnh ngang ngửa ăn cưới với viếng tang.

병문안을 중요시합니다 - [장열?

Ở đây người ta coi trọng thăm bệnh ngang ngửa ăn cưới với viếng tang. - Tại sao? - Vì biết đâu được đó là lần sau cuối.

- [발랄한 음악] - 혹시 마지막일지도 몰라서요

- Tại sao? - Vì biết đâu được đó là lần sau cuối.

- [덕희죽기 전에 보려고 - [장열

Họ muốn gặp trước khi anh chết.

[덕희저기동네 분들

Nào, mọi người ơi.

생명에는 아무 지장이 없고요

Anh ấy không bị gì gây hại tới mạng sống đâu.

괜찮답니다

Anh ấy vẫn ổn.

- [사람들의 웃음] - [옥희 아이고잘됐구먼

Anh ấy vẫn ổn. Chà, vậy thì tốt rồi.

 입천장 까져 가지고 육개장  먹는디

Họng tôi bị bỏng chưa khỏi, đã ăn canh xương bò cay được đâu.

[사람들의 웃음]

đã ăn canh xương bò cay được đâu.

[덕희건강하게  죽고 돌아오셔서

Chú ấy rất vui vì anh chưa chết

눈물이 난답니다 - [장열

- và an toàn trở về. - À, vâng.

우리 애들 학원비  들겄네

Không cần lấy học phí của bọn trẻ rồi.

[덕희이다음에 돌아가시면은

Chú ấy bảo sẽ viếng nhiều tiền hơn

부조금 많이 하신답니다 - [장열

Chú ấy bảo sẽ viếng nhiều tiền hơn nếu lần sau anh mất.

[상구영범이 아부지도 괜찮다고 그러더니 그냥

Chẳng phải bố Yeong Beom cũng nói ông ấy vẫn ổn, rồi một đùng cái đi luôn đó sao?

 방에 그냥    아니여?

rồi một đùng cái đi luôn đó sao?

방심하지 말고 항상 몸조심하랍니다

Chú ấy nói anh không được lơ là, phải luôn giữ gìn sức khỏe.

[주민아유 여기까지 오는디 걱정돼서

Trên đường đến đây tôi lo sốt vó,

입이 바짝바짝 마르더라고유?

giờ miệng khô khốc cả rồi. Chú ấy hỏi nước này uống được không.

이거 [ 소거 효과음] *카스  마셔도 되냐는데요?

Chú ấy hỏi nước này uống được không.

아이

Vâng, mời chú.

- [사람들의 호응] - [옥희 이리  

Được rồi, đưa đây cho tôi.

하나씩 마셔마셔마셔마셔

Mỗi người uống một chai đi. Uống đi.

마셔마셔마셔마셔마셔 마셔

Mỗi người uống một chai đi. Uống đi.

아이근데 광식이

Cơ mà Gwang Sik,

아이너는 형사님하고 일면식도 없잖여

cậu có quen biết gì Thanh tra Moon đâu. Tôi từng thấy cậu ấy vài lần rồi.

오다가다   봤슈

Tôi từng thấy cậu ấy vài lần rồi.

[옥희 그려?

Vậy sao?

그럼 와야지 [웃음]

Vậy thì phải đến chứ.

이야병원  좋아졌슈

Bệnh viện dạo này tân tiến quá.

[덕희내일  오신답니다

Bệnh viện dạo này tân tiến quá. Mai chú ấy lại đến.

- [장열아니… - [사람들의 웃음]

Sao lại…

[주민1]  땡땡이 속옷저거    

- Chấm bi là của tôi kìa. - Của tôi bên kia.

[주민2] 저거저거저거저거 저거  거잖아!

- Chấm bi là của tôi kìa. - Của tôi bên kia. - Thứ Bảy, Chủ Nhật… - Của tôi! - Tên biến thái. - Không thể tin nổi.

[주민3]  변태 놈의 새끼저거

- Tên biến thái. - Không thể tin nổi.

[주민2] 어머어떡하면 좋아 웬일이니진짜?

- Tên biến thái. - Không thể tin nổi.

아유세상에

Trời ạ.

[종묵 호피 무늬 팬티는 어디서 훔쳤어?

Cậu trộm cái quần da báo kia ở đâu?

[범인감나무  은실이네유

Ở nhà có cây hồng, nhà Eun Sil.

[키보드 조작음]

Còn cái chấm bi này?

[종묵 땡땡이는?

Còn cái chấm bi này?

[범인떡집 하는 지영이네유

Bên nhà bán bánh gạo. Nhà Ji Yeong.

[종묵아이고 숭악한 놈아

Trời ạ, tên bệnh hoạn này. Còn dám trộm cả đồ lót của người già sao?

 으르신 팬티까지 손을 ?

Còn dám trộm cả đồ lót của người già sao?

 남녀노소 구별 없는 이놈

Già trẻ gái trai không chừa một ai.

 으르신 팬티는 어디서 훔쳤어?

Cậu lấy cái quần lót người già kia ở đâu?

- [범인그건 … - [애잔한 음악]

Ở nhà Bong… Chết đi!

[현옥죽어!

Chết đi!

죽어죽어 새끼야!

Chết đi, đồ khốn!

- [사람들의 놀란 소리] -  같은 놈은 죽어야 죽어!

- Đồ đáng chết! - Kìa… - Chết đi! - Bình tĩnh nào. - Được rồi. - Đừng kích động quá.

[종묵아이흥분하지 말어

- Được rồi. - Đừng kích động quá. Cậu vừa nói gì cơ?

어디서 훔쳤다고? - [범인

Cậu vừa nói gì cơ? - Bong… - Chết đi!

- [현옥죽어죽어죽어죽어! - [미란의 말리는 소리]

- Bong… - Chết đi! Chết đi!

죽어 새끼야! - [종묵

- Chết đi, đồ rác rưởi! - Này… Sao mày dám ăn trộm đồ lót của người già?

[현옥어르신어르신 빤쓰를!

Sao mày dám ăn trộm đồ lót của người già?

이놈의 새끼야!

Quân khốn kiếp!

걸릴 뻔했네

Khỉ thật, suýt nữa thì lộ.

[시끌시끌한 소리]

- [소리들이 잦아든다] - [아련한 음악]

[종묵현옥아

Hyeon Ok!

- [ 울리는 효과음] - [감성적인 음악]

[종묵이거 가져가

Cầm cái này đi.

[수줍게뭔데 그래?

Cái gì vậy anh?

[익살스러운 효과음]

[한숨]

볼려고   아닌디

Tôi không cố tình xem đâu.

[종묵 스물하나 

Nhưng hồi cô 21 tuổi,

이쁜 거만 좋아했잖여

cô luôn thích những thứ đẹp đẽ mà.

[아련한 음악]

[벅찬 숨소리]

[현옥 오빠만 보면

Mỗi khi em nhìn anh,

자꾸 스물한 살이고 싶어

em lại muốn trở về tuổi 21.

[감성적인 음악]

[반짝이는 효과음]

뭐가 예쁘다고 만화책까지 빌려다 ?

Anh ta tử tế gì mà mình phải cho mượn truyện tranh?

[엘리베이터 알림음]

[예분?

예분아 - [예분아저씨

Ye Bun à. Kìa chú. Chú đến đây làm gì vậy ạ?

여기는 어쩐 일이세요?

Chú đến đây làm gì vậy ạ?

[주만 형사님 입원하셨단 소식 듣고

Chú nghe tin Thanh tra Moon nhập viện nên đến thăm một chuyến.

한번  봐야겠어서

Chú nghe tin Thanh tra Moon nhập viện nên đến thăm một chuyến.

저도  형사님 뵈러 왔어요 같이 가요

Cháu cũng đến gặp anh ấy. Mình cùng vào đi chú.

[주만예분의 웃음]

[예분 지내셨죠?

Chú vẫn khỏe chứ ạ?

[옥희 아이고아이고아이고안녕하세유

Chú vẫn khỏe chứ ạ? - Ôi, chào anh. - Ai đây? - Xin chào. - Xin chào.

[저마다 인사한다]

- Xin chào. - Xin chào. Chào mọi người.

- [주만안녕들 하십니까 - [옥희 

Chào mọi người. À, vâng.

[주민들의 웃음]

[주만이분은 처음 뵙는 분이네

Hình như tôi chưa từng gặp cậu bạn này.

À, vâng.

안녕하세요

- Chào chú ạ. - Chào cậu.

- [옥희 아이고 [웃음] - [주만안녕하세요

- Chào chú ạ. - Chào cậu. Người dân làng ta đều có mặt ở đây cả rồi.

[옥희 오늘 동네 사람들 그냥  모였네요!

Người dân làng ta đều có mặt ở đây cả rồi.

[사람들의 웃음]

Sẵn lúc mọi người đều ở đây, cho tôi xin mỗi người một phiếu nhé.

[주만이렇게 다들 모이셨는데   부탁들 드립니다

Sẵn lúc mọi người đều ở đây, cho tôi xin mỗi người một phiếu nhé.

[주민들의 호응]

- Tất nhiên rồi. - Được chứ.

Cảm ơn.

[종배이쪽으로 타시죠 제가 안내해 드리겠습니다

Mời anh đi hướng này. Tôi sẽ dẫn đường. Vâng. Vậy tôi xin phép.

[주만그럼

Vâng. Vậy tôi xin phép.

[저마다 인사한다]

- Vâng. - Tạm biệt.

[주민들의 대화 소리]

- Đi nào. - Đi thôi.

- [버튼 조작음] - [달려오는 발소리]

Tầng hai. Thang đi lên.

[의미심장한 음악]

Cửa đang mở. Thang đi lên.

[종배 형사님 병실 이쪽이에요

Thanh tra Moon ở bên này.

[버튼 조작음]

[예분의 놀란 소리]

[ 닫히는 소리]

[통화 연결음]

TÊN ĐIÊN

[초조한 숨소리]

아이씨

[통화 연결음]

ĐỘI TRƯỞNG WON JONG MUK

[휴대전화 진동음]

 원장

Ừ, Viện trưởng Bong? Đội trưởng, kẻ đâm Thanh tra Moon đã xuất hiện rồi.

[예분저기반장님

Đội trưởng, kẻ đâm Thanh tra Moon đã xuất hiện rồi.

 형사님 찌른 놈이 나타났어요

Đội trưởng, kẻ đâm Thanh tra Moon đã xuất hiện rồi.

[종묵아이 원장 범인  봤다며?

Sao? Sao bảo cô không thấy gì?

제가 이따 말씀드릴 테니까 빨리 병원으로 오세요

Tôi sẽ giải thích sau, anh mau đến bệnh viện đi.

아이 병원 앞이라 금방 가니께

Tôi đang ở ngay trước cửa bệnh viện.

절대로 가까이 가지 말어잉 위험하니께

Đừng lại gần hắn nhé. Nguy hiểm lắm đó.

[긴장되는 음악]

[예분이 작게지금 계단 내려가고 있어요

Hắn đang đi xuống cầu thang.

도망갈  같아요 빨리빨리 오세요

Hắn đang bỏ trốn. Anh mau đến đi.

제가  따라가고 있어요

Vâng, tôi đang đi theo hắn.

[예분의 놀란 숨소리]

근데 제가 지금 

Nhưng hình như tôi…

잡힌  같아요

vừa bị hắn tóm rồi.

[예분의 가쁜 숨소리]

[승길 누구야?

Cô là ai?

 계속  쫓아와?

Sao cứ đi theo tôi vậy?

그쪽이

Cậu đã… đâm Thanh tra Moon, đúng chứ?

 형사님 찔렀죠?

đâm Thanh tra Moon, đúng chứ?

니가 그걸 어떻게 알아?

Sao cô biết chuyện đó?

[떨리는 숨소리]

Anh ta vẫn còn sống chứ?

 사람 살았어?

Anh ta vẫn còn sống chứ?

병원엔   거예요?

Sao cậu lại đến bệnh viện?

[승길살았냐고 묻잖아지금!

Tôi hỏi cô anh ấy còn sống không mà!

[겁먹은 숨소리]

얼마나 다쳤냐고

Bị thương nặng cỡ nào?

죽었는지 궁금한  아니라

Cậu muốn biết anh ấy bị thương cỡ nào

[예분얼마나 다쳤는지가 궁금해요?

chứ không muốn biết anh ấy đã chết hay chưa sao?

왜요? - [차분한 음악]

Tại sao? Cậu đâm anh ấy như vậy rồi mà vẫn lo cho anh ấy sao?

설마 걱정하는 거예요자기가 찔러 놓고?

Cậu đâm anh ấy như vậy rồi mà vẫn lo cho anh ấy sao?

[승길의 떨리는 숨소리]

 그런 거예요?

Sao cậu lại làm vậy?

친했잖아요

Hai người từng thân nhau lắm mà. Thanh tra Moon đã rất tin tưởng cậu.

 형사님이 그쪽을 얼마나 믿었는데

Thanh tra Moon đã rất tin tưởng cậu.

[떨리는 숨소리]

[긴박한 음악]

[예분의 신음]

[예분의 비명]

[신비로운 효과음]

- [의미심장한 음악] - [의료 기기 작동음]

Các người là ai?

[승길당신들 뭐야?

Các người là ai?

[ 사장우리 문장열 형사 친구야친구

Bọn tôi là bạn của Thanh tra Moon.

 수술비도 그렇고  많이 필요하잖아

Tôi biết cậu cần trả tiền phẫu thuật.

내가 취직  시켜 준다니까

Tôi có việc cho cậu. Thôi khỏi.

[승길됐어요

Thôi khỏi.

[ 사장수녀님인가

Có phải bà sơ đó không?

수술 잘됐다며?

Nghe nói phẫu thuật ổn cả rồi.

근데 오늘을  넘길 수도 있다?

Nhưng có thể bà ấy sẽ không trụ được qua đêm nay đâu.

[긴장되는 음악]

Tôi sẽ trả lương hậu hĩnh cho cậu.

월급 많이 챙겨 줄게

Tôi sẽ trả lương hậu hĩnh cho cậu.

우리 직업이  4 보험도 된다

Nghề của bọn tôi còn được đóng bốn loại bảo hiểm nữa đó.

[ 사장병호야

Này, Byeong Ho à.

내가 먹여 살려야  식구가  명이다

Tôi phải nuôi sống cả trăm miệng ăn đó.

쟤를  없애면   명이  굶어 죽게 생겼는데

Nếu không trừ khử hắn, chừng đó người sẽ phải chịu cảnh chết đói.

[잘그락 소리]

어떻게 해야 되겠냐?

Vậy chúng ta nên làm gì?

- [무거운 음악] - [승길그럼 없애야죠

Phải trừ khử hắn thôi.

[ 사장니가?

Cậu sao? Moon Jang Yeol tụt dốc như vậy là vì tôi.

[승길문장열이  때문에 여기까지 내려왔는데

Moon Jang Yeol tụt dốc như vậy là vì tôi.

제가 마무리해야 되지 않겠습니까?

Tôi nên là người kết thúc mọi thứ.

[ 사장이 피식 웃는다]

Cậu nói đúng đấy.

[ 사장 말도 맞다

Cậu nói đúng đấy.

[승길배의  흉터 뭐예요?

Anh, sao anh lại có vết sẹo ở bụng vậy?

[장열이거?

Đây hả?

 사장이란 놈이 찌른 거야

Do tên khốn Giám đốc Baek đâm đấy.

근데 그때   안에 있던 비장을  내서

Lúc đó tôi đã phải bỏ lá lách,

여긴 다시  맞아도  죽는다 신기하지?

Lúc đó tôi đã phải bỏ lá lách, giờ có bị đâm lần nữa cũng không chết. Đỉnh quá phải không?

승길이 니가 

Seung Gil, sao cậu lại ở đây?

[승길의 힘주는 소리]

[예분승길의 거친 숨소리]

[차분한 음악]

죽이려고 찌른  아니라

Vậy là cậu không đâm để giết anh ấy,

살리려고 찌른 거예요?

mà để cứu anh ấy sao?

 뭐야?

Cô là ai?

[예분거기 찌르면  죽을  알았잖아요

Cậu biết nếu đâm vào đó, anh ấy sẽ không chết mà.

 형사님은 그쪽이 찌른  알면서도

Dù Thanh tra Moon biết cậu đâm anh ấy, anh ấy vẫn ngăn tôi báo cảnh sát.

신고하지 말라고 했어요

Dù Thanh tra Moon biết cậu đâm anh ấy, anh ấy vẫn ngăn tôi báo cảnh sát.

가요

Ta đi thôi.

 형사님도  이해하실 

Anh ấy cũng sẽ hiểu cho cậu…

네까짓   안다고 함부로 지껄여?

Cô thì biết cái quái gì mà nói?

[종묵 원장!

Viện trưởng Bong!

 원장!

Viện trưởng Bong!

 원장아이여기 있었구먼

Viện trưởng Bong. Ôi, cô đây rồi.

아휴아휴

Cô không sao chứ?

괜찮어? - [예분

Cô không sao chứ? - Vâng. - Thủ phạm đâu?

[종묵범인은?

- Vâng. - Thủ phạm đâu?

[종묵의 가쁜 숨소리]

아유범인이 누구냐니께  말을  한디야?

Tôi hỏi thủ phạm là ai? Sao cô không nói?

[예분그게죄송해요

Cái đó… Tôi xin lỗi.

제가 잘못 봤나 봐요

Chắc là tôi nhìn nhầm.

[종묵?

Sao? Ơ hay,

아이아이 그딴 거를 잘못 본디야?

Ơ hay, sao cô có thể nhìn nhầm cái đó được?

아유숨차

Ôi, đứt cả hơi.

그려

Được rồi.

아이나는   죽이나 다시  와야 쓰겄네

Chắc tôi phải đi mua lại cháo mới thôi.

아휴

[종묵의 한숨]

- [스위치 조작음] - [ 닫는 소리]

[한숨]

[장열의 힘주는 소리]

[장열뭐야?

Gì vậy…

 전화했어?

Sao cô lại gọi tôi?

  사람 봤어요

Tôi vừa gặp cậu ta.

형사님 찌른 박승길이요

Park Seung Gil, người đã đâm anh.

?

Sao?

[예분 사람 형사님 살리려고 찌른 거예요

Cậu ấy đâm là để cứu anh đấy.

그게 무슨 소리야?

Cô nói vậy là sao?

진짜 운이 좋아서 살았다고 생각해요?

Anh nghĩ anh còn sống là do may mắn sao? Anh nghĩ kỹ xem vì sao Park Seung Gil lại đâm vào chỗ đó đi.

[예분박승길 사람이

Anh nghĩ kỹ xem vì sao Park Seung Gil lại đâm vào chỗ đó đi.

하필 거길  찔렀는지  생각해 봐요

Anh nghĩ kỹ xem vì sao Park Seung Gil lại đâm vào chỗ đó đi.

[잔잔한 음악]

[승길

Anh,

배의  흉터 뭐예요?

sao anh lại có vết sẹo ở bụng vậy?

[장열이거?

Đây hả?

 사장이란 놈이 찌른 거야

Đây hả? Do tên khốn Giám đốc Baek đâm đấy.

근데 그때   안에 있던 비장을  내서

Lúc đó tôi đã phải bỏ lá lách,

여긴 다시  맞아도  죽는다

giờ có bị đâm lần nữa cũng không chết.

신기하지?

Đỉnh quá phải không?

[한숨]

[예분애초에  사람

Vốn dĩ cậu ấy chưa từng muốn phản bội anh.

형사님을 배신하려고 했던  아니에요

Vốn dĩ cậu ấy chưa từng muốn phản bội anh. Cậu ấy bị Giám đốc Baek đe dọa,

 사장한테 협박당해서

Cậu ấy bị Giám đốc Baek đe dọa,

수녀님을 지키려고 어쩔  없이 그랬던 거라고요

và bất đắc dĩ phải làm vậy để cứu bà sơ.

그래서?

Rồi sao?

?

Sao?

어쨌든  배신했고  찔렀어

Dù sao cậu ta cũng đã phản bội và đâm tôi.

달라진  없어

Chẳng có gì thay đổi cả.

그놈은 범죄자야

Cậu ta vẫn là tội phạm.

[어두운 음악]

[힘겨운 숨소리]

[예분병원에  것도 형사님이 걱정돼서  거였어요

Cậu ấy đến bệnh viện cũng vì cậu ấy lo cho anh.

  믿겠으면 한번 만나서 얘기해 보든가요

Anh không tin tôi thì hãy đi hỏi cậu ấy đi.

 사람 아직 여기 병원에 있을 거예요

Chắc cậu ấy vẫn ở gần đây.

됐다고!

Thôi dẹp đi!

[장열 찌른 새끼랑 얼굴 맞대고 무슨 얘기를 ?

Đi gặp kẻ vừa đâm tôi rồi nói chuyện gì?

[무거운 효과음]

[긴장되는 음악]

- [예분의 놀란 소리] - [장열승길아

Seung Gil à.

승길아 - [예분어떡해

Seung Gil à. Ôi, làm sao đây?

[장열승길아

Seung Gil à!

좀만 참아 내가 의사 불러올게

Cố chịu chút nhé. Để anh gọi bác sĩ.

- [ 붙드는 소리] - [승길

Anh.

가지 마요

Anh đừng đi.

[장열승길아

Seung Gil à.

미안미안해요

Em xin lỗi anh.

[떨리는 숨소리내가

Em xin lỗi anh. Em…

아니아니야얘기하지  내가 알아얘기하지 

Đừng nói gì cả. Anh biết rồi, đừng nói gì hết.

[장열이 울먹이며하지  내가 알아

Anh biết hết rồi.

승길아!

Này, Seung Gil à!

정신 차려 - [승길의 힘겨운 소리]

[신비로운 효과음]

[지직거리는 소리]

- [승길장열] ♪ 생일 축하… ♪ - [무거운 음악]

- Chúc mừng sinh nhật… - Chúc mừng sinh nhật…

그냥 불어!

Mau thổi nến đi.

[승길의  부는 소리]

[거칠게 싸우는 소리]

[다급한 발소리]

[거친 숨소리]

니가  여기

Sao cậu lại ở đây?

[강조되는 효과음]

[지직거리는 소리]

- [예분의 놀란 소리] - [장열승길아!

Seung Gil!

[고조되는 음악]

승길아

Seung Gil à!

승길아인마!

Seung Gil à! Này, thằng ranh!

 승길아

Không được, Seung Gil à!

[울먹이며승길아승길아!

Không được, Seung Gil à! Seung Gil à!

승길아승길아!

Seung Gil à! Seung Gil!

승길아!

Seung Gil à!

[우르릉 울리는 효과음]

승길아!

Seung Gil à!

[차분한 음악]

[장열 새끼가 승길이를 죽였다고

Tên khốn này đã giết Seung Gil.

[예분 사람 아니에요  사람이  죽였어요

Không phải hắn. Hắn không giết cậu ấy.

[장열  도와줘 나한테 지금 너밖에 없어

Giúp tôi đi. Giờ tôi chỉ còn có cô thôi.

[종배부적 하나  줄까?

Tôi làm bùa cho nhé?

[옥희 부적만 있으면  둘이 진짜  되게   있는 거죠?

Chỉ cần có lá bùa đó, họ sẽ không tiến triển thêm, phải không?

[종배그냥  하든 재수 없게 하는 거야

Dù họ làm gì cũng sẽ gặp xui xẻo. Tôi cần phải biết hôm đó cậu ấy đã gặp chuyện gì.

[장열그날 여기서 어떻게 당했는지 알아야 

Tôi cần phải biết hôm đó cậu ấy đã gặp chuyện gì.

[예분뱀은 엉덩이가 어디예요?

Mông của rắn ở chỗ nào vậy?

수의사가 모르는데 내가 알겠냐?

Bác sĩ thú y không biết thì sao tôi biết?

[장열범인은 분명 무진 사람들 중에 있어

Thủ phạm chắc chắn là người ở Mujin.

지금 보니까 비옷 입고 있었어요 망토 같은 비옷

Giờ nhìn lại mới thấy hắn mặc áo mưa. Giống áo choàng.

판초 우의

Áo mưa choàng?

[선우앞으로 밤에 혼자 다니지 마세요

Từ nay, cô đừng đi một mình buổi tối nữa.

  부르세요

Nhớ gọi cho tôi nhé.

[장열최근에 판초 우의   사람 기억하실  있어요?

Anh có nhớ gần đây, ai đã mua áo mưa choàng không?

[예분선우 ?

Anh Seon Woo?

 


No comments: