Search This Blog



  힙하게 7

Bàn Tay Ma Thuật 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[예분] 아니, 뭐 하는 거예요? 지금 아프잖아요Anh làm gì vậy? Anh đang bị thương mà.
- 그 몸으로 어딜 가려고요? - [무거운 음악]Anh định đi đâu với cơ thể đó?
[예분] 내 말 안 들려요?Anh không nghe gì à?
그러다 상처 덧난다고요Vết thương của anh sẽ nặng thêm đấy.
상관 마Đừng xen vào.
[예분] 같이 가요Cùng đi đi.
[안전띠 채우는 소리]Bước xuống.
내려Bước xuống. Không, tôi sẽ không để anh đi một mình.
[예분] 싫어요, 혼자 못 보내요Không, tôi sẽ không để anh đi một mình.
- [버튼 조작음] - [자동차 시동음]
- [긴장되는 음악] - [타이어 마찰음]
[타이어 마찰음]
[차 문 닫히는 소리]
- [백 사장] 이씨 - [예분의 비명]
[백 사장의 신음]
[예분] 하지 마요, 형사님! [비명]Đừng mà, Thanh tra Moon!
- [퍽퍽 때리는 소리] - [백 사장의 비명]
아, 형사님Thanh tra Moon!
아, 진짜, 왜 이러는 건데요?Thật là, sao anh lại làm thế?
이러다 진짜 사람 죽어요!Anh sẽ giết anh ta thật đấy!
비켜Tránh ra. Tên khốn này đã giết Seung Gil.
이 새끼가 승길이를 죽였다고Tên khốn này đã giết Seung Gil.
[백 사장] 미친 새끼가, 이씨…Mày điên thật rồi. Mày nói tao làm gì?
내가 뭐 어쨌다고?Mày nói tao làm gì? Để tôi xem. Tôi sẽ xem thử anh ta có giết người thật không.
[예분] 내가 볼게요Để tôi xem. Tôi sẽ xem thử anh ta có giết người thật không.
이 사람이 진짜 죽였는지 내가 본다고요Để tôi xem. Tôi sẽ xem thử anh ta có giết người thật không.
[예분의 거친 숨소리]
[신비로운 효과음]
[강조되는 효과음]
- [의미심장한 음악] - [백 사장] 야, 병호야Này, Byeong Ho à.
내가 먹여 살려야 할 식구가 백 명이다Tôi phải nuôi sống cả trăm miệng ăn đó.
쟤를 안 없애면 그 백 명이 다 굶어 죽게 생겼는데Nếu không trừ khử hắn, chừng đó người sẽ phải chịu cảnh chết đói.
어떻게 해야 되겠냐?Vậy chúng ta nên làm gì? Phải trừ khử hắn thôi.
[승길] 그럼 없애야죠Phải trừ khử hắn thôi. Cậu sao?
[백 사장] 니가?Cậu sao? Moon Jang Yeol tụt dốc như vậy là vì tôi.
문장열이 저 때문에 여기까지 내려왔는데Moon Jang Yeol tụt dốc như vậy là vì tôi.
제가 마무리해야 되지 않겠습니까?Tôi nên là người kết thúc mọi thứ.
[차창 열리는 소리]Tôi sẽ về sau khi kiểm tra hắn đã chết thật chưa.
확실하게 죽었는지 확인하고 들어가겠습니다Tôi sẽ về sau khi kiểm tra hắn đã chết thật chưa.
[차창 닫히는 소리]
[예분] 이 사람 아니에요Không phải hắn. Hắn không giết cậu ấy.
이 사람이 안 죽였어요Không phải hắn. Hắn không giết cậu ấy.
아니, 이 새끼가 죽인 거 맞아Không, là tên khốn này đã giết cậu ấy.
내가 다 봤어요!Tôi đã thấy hết rồi!
[예분] 형사님 죽이라고 승길 씨한테 시킨 건 맞지만Đúng là người này đã sai cậu Seung Gil giết anh,
승길 씨는 이 사람이 죽인 거 아니라고요nhưng anh ta không giết cậu Seung Gil.
[한숨]
내 말 못 믿어요?Anh không tin tôi sao?
믿어, 근데Tôi tin. Nhưng mà…
이 새끼가 맞아야 할 이유는 그거 말고도 많아lý do để tên này bị đánh nhiều không kể hết.
- [소란스러운 소리] - [예분] 아, 형사님! 아…Thanh tra Moon!
- [남자들의 신음] - [남자] 야!
- [예분의 놀란 숨소리] - [상준] 야, 문장열!Này, Moon Jang Yeol!
[장열의 한숨] 잘 왔어Đến đúng lúc lắm.
이 새끼 잡아가Bắt tên khốn này đi.
[무거운 음악]
[상준] 신고 들어와서 어쩔 수 없어, 일단 가Có người tố cáo nên tôi cũng hết cách. Về sở trước đã.
싹 다 연행해!Đưa hết về đi.
[예분] 형사님, 아니, 형사님Anh thanh tra. Khoan đã, anh thanh tra.
[다가오는 발소리]
[종묵] 아, 수고Cậu vất vả rồi.
아이고, 참Trời ạ, thật là.
밥은 먹은 겨?Ăn uống gì chưa?
아이고, 야Trời đất, người gì mà nóng như lửa vậy.
니놈도 참, 저 성격이 좀 급햐, 응?Trời đất, người gì mà nóng như lửa vậy.
아무리 저, 때릴 일이 있어도 물어보고 때려야 되는 겨Có muốn đánh người cũng phải hỏi cho rõ rồi mới đánh.
그래야 애먼 놈 안 잡는 겨, 쯧Vậy mới không đánh nhầm người chứ.
아휴, 여 봐라, 응?Thiệt tình. Này, cậu nhìn đi.
여 봐! 응?Nhìn đi. Nếu có ý định giết người thật thì có đâm loạn xạ thế này không?
죽일라고 작정한 놈이 이렇게 그냥 막 찔르겄어?Nếu có ý định giết người thật thì có đâm loạn xạ thế này không?
[의미심장한 음악]Muốn giết người thì phải đâm trúng chỗ hiểm chứ?
목표가 있었을 거 아니여, 응?Muốn giết người thì phải đâm trúng chỗ hiểm chứ?
목이든 심장이든Không ở cổ thì ở tim.
빨리 죽는 곳을 찔렀겄지Đâm chỗ nào cho mau chết mới được chứ.
근데 여 봐 봐, 응?Nhưng mà cậu nhìn đống này đi.
이 칼에는 지금 목표가 없어 그냥 막 찔른 겨Chẳng thấy mục tiêu ở đâu hết. Cứ đâm loạn xạ thôi.
어디를 찔러야 제대로 죽는지도 모르고Kẻ này không biết đâm vào đâu sẽ chết người,
얼마나 깊이 찔러야 죽는지도 모르고cũng không biết đâm sâu cỡ nào thì người mới chết.
내가 볼 적에는Theo tôi thấy,
사람 찔러 본 적이 없는 놈이여, 응?hắn chưa từng có kinh nghiệm đâm chém ai. Cũng không phải làm thế này để gây sự chú ý.
동네방네 떠들 일 있는 것도 아니고Cũng không phải làm thế này để gây sự chú ý.
그리고 인마, 야Chưa kể, cậu nghĩ cái tên Giám đốc Baek đó sẽ sai tên lóng ngóng này đi à?
백 사장이 이런 놈을 갖다가 보냈겄냐, 안 그려?Chưa kể, cậu nghĩ cái tên Giám đốc Baek đó sẽ sai tên lóng ngóng này đi à? Tôi có sai không?
어휴
하여튼 좀 있어 봐Tóm lại, ở trong này chờ đi.
내가 저, 손 좀 써 볼 테니까Tôi sẽ tìm cách giúp cậu ra.
밥 좀 잘 먹고Nhớ ăn uống đầy đủ.
아이고, 서울은 뭐 밥은 안 주는 겨? 응?Trời ạ, ở Seoul người ta không cho ăn gì cả à?
인간미 없게, 쯧Chẳng có tình người gì cả.
조사는 해 봤어?Cậu điều tra thử chưa?
너 어떻게 알았어?Sao cậu biết vậy?
[상준] 백 사장이 최근에 낚싯배 산 거며Chúng tôi đã tìm ra chứng cứ cho thấy mới đây tên Baek
그걸로 마약 거래하던 정황 포착됐어đã mua tàu cá và dùng nó để mua bán ma túy.
어떻게 안 거야?Sao cậu biết được thế?
정보원이라도 있는 거야?Có người chỉ điểm hả?
[한숨]
[장열] 어Ừ.
정보원 있다Tôi có người chỉ điểm.
모르는 거 없는 정보원Một người mà cái gì cũng biết.
[예분] 태워다 주셔서 감사합니다, 반장님Cảm ơn đã chở tôi về, Đội trưởng.
[종묵] 어, 그려Ừ, được rồi.
아, 저, 문 형사는 내려올라믄 시간이 좀 걸릴 거여Chắc phải một thời gian nữa Thanh tra Moon mới về lại đây.
쓰읍, 근디 둘이 무슨 사이여?Mà hai người là sao thế?
막 그런 사이여?Quan hệ đó đó hả?
네?Sao ạ?
아이, 막 그런 사이 아니여?Thì là quan hệ đó đó chứ còn gì nữa. Hàng xóm đồn ầm lên hết rồi kìa.
동네에 소문이 막 피어오르고 그러던디Hàng xóm đồn ầm lên hết rồi kìa.
문 형사랑 봉 원장이랑 산에도 가고 뭐, 그랬다던디Bảo rằng Viện trưởng Bong và Thanh tra Moon lên núi rồi này nọ.
미, 미쳤어요?Bảo rằng Viện trưởng Bong và Thanh tra Moon lên núi rồi này nọ. Họ điên rồi sao?
우리 절대 막 그런 사이 아니에요Bọn tôi không phải quan hệ đó đâu ạ.
- [발랄한 음악] - 아니면 할 수 없고Biết rồi, không phải thì thôi. Nhưng đã lên núi với nhau thì là thế rồi mà nhỉ?
근디 원래 둘이 산에 가믄 끝난 거 아니여?Nhưng đã lên núi với nhau thì là thế rồi mà nhỉ?
아니라니깐요!Đã bảo không phải rồi mà.
알았어, 쉬어Tôi biết rồi, vào nghỉ đi.
아, 진짜진짜 아니에요!Tôi nói thật mà, không phải vậy đâu.
알았다니께Đã bảo biết rồi mà.
아이, 자꾸 그러니까 더 진짜 같네, 응Cô cứ chối bây bẩy vậy lại càng giống thật đó.
[어이없는 숨소리]Cô cứ chối bây bẩy vậy lại càng giống thật đó.
Vào nhà đi.
[예분] 아니라고요!Đã bảo không phải rồi mà!
와! 미치겠네, 진짜Điên người thật chứ!
아이씨Sao mình lại bị dính tới tên điên đó chứ?
저 개또라이랑 엮여 가지고…Sao mình lại bị dính tới tên điên đó chứ?
[씩씩거린다]
[양치질하는 소리]
[잔잔한 음악]
[창 너머 풀벌레 소리]
없으니까 속이 다 시원하네Không có anh ta thoải mái hẳn.
[새 지저귀는 소리]
[현옥] 아버지, 드셔 보세요Bố ơi, bố thử món này đi.
옥희가 부쳤다고 갖고 왔더라고요Ok Hui đã chiên một ít rồi mang qua đây đấy.
[젓가락 놓는 소리]
[헛웃음 치며] 뭐여?Chuyện gì thế này?
[옥희 부] 두부 공장이라도 망한 겨?Gần đây mới mở xưởng đậu phụ hay gì? Tôi chịu.
[옥희 모] 아, 몰러Tôi chịu.
옥희 저년이 며칠째 계속 두부만 부치고 있슈Ok Hui đã chiên đậu phụ liên tục mấy ngày nay rồi.
[옥희 부가 웃으며] 옥희 쟈가Ok Hui đã chiên đậu phụ liên tục mấy ngày nay rồi. Vậy chắc là Ok Hui
콩밭에서 생겨서 그런가mới tậu được ruộng đậu nành rồi.
[익살스러운 음악]
[지글거리는 소리]
[예분] 근데 넌 아직도 이러고 있냐?Cậu vẫn còn ngồi chiên đậu phụ à?
[옥희] 덕희가 그러는데 장열 씨 날두부 못 드신대Deok Hee bảo Thanh tra Moon không ăn được đậu phụ sống.
[예분] 아니 언제 나올지도 모르는데Không biết khi nào anh ta mới được thả mà.
계속 이러고 있는 거야?Không biết khi nào anh ta mới được thả mà.
오늘 온대Hôm nay anh ấy được thả.
또라이 오늘 나온대?Hôm nay tên điên đó được thả á?
[날카로운 효과음]
문 형사님Ý tớ là Thanh tra Moon.
[강조되는 효과음]Anh rể?
- 형부? - [발랄한 효과음]Anh rể?
근데 너는 그 사람이 대체 어디가 그렇게 좋아?Nhưng mà rốt cuộc cậu thích người đó ở điểm nào thế?
나한테 안 쫄잖아Anh ấy không sợ tớ.
[웃으며] 그런 남자 드물거든Hiếm có đàn ông như thế lắm.
[어두운 음악]
[종묵] 그냥 막 찔른 겨Cứ đâm loạn xạ thôi. Kẻ này không biết đâm vào đâu sẽ chết người,
어디를 찔러야 제대로 죽는지도 모르고Kẻ này không biết đâm vào đâu sẽ chết người, cũng không biết đâm sâu cỡ nào thì người mới chết.
얼마나 깊이 찔러야 죽는지도 모르고cũng không biết đâm sâu cỡ nào thì người mới chết.
내가 볼 적에는 사람 찔러 본 적이 없는 놈이여Theo tôi thấy, hắn chưa từng có kinh nghiệm đâm chém ai.
[떨리는 숨소리]
내가 꼭 잡을게Anh nhất định sẽ bắt được
그놈kẻ đó.
[옥희] 어머, 형사님 고생 많으셨죠?Anh thanh tra, anh vất vả nhiều rồi.
이것 좀 드셔 보세요Anh ăn một ít đi. Nghe bảo anh không ăn sống được nên tôi chiên rồi.
날두부 못 드신다고 해서 두부 좀 부쳐 봤어요Nghe bảo anh không ăn sống được nên tôi chiên rồi.
이거 드셔야 다시는 그런 데 안 간대요Anh phải ăn thì mới không bị vào tù lại.
됐습니다Không cần đâu.
[예분의 힘주는 소리]
나 좀 도와줘Giúp tôi đi.
네?Sao ạ?
CCTV도 없고 목격자도 없어Không có CCTV cũng không có nhân chứng.
족적도 지문도 없어Không có dấu chân hay dấu vân tay.
나한테 지금Giờ tôi chỉ còn có cô thôi.
너밖에 없어chỉ còn có cô thôi.
[잔잔한 음악]
승길이를 위해서 내가 해 줄 수 있는 건Điều duy nhất tôi có thể làm cho Seung Gil là bắt được hung thủ.
범인 잡는 거밖에 없어Điều duy nhất tôi có thể làm cho Seung Gil là bắt được hung thủ.
부탁할게Mong cô giúp tôi.
[새 지저귀는 소리]CẤM VÀO, BĂNG RÀO CẢNH SÁT ĐANG ĐIỀU TRA
[예분] 사건 현장이 여기예요?Đây là hiện trường vụ án sao?
[장열] 그날 여기서 어떻게 당했는지 알아야 돼Tôi cần phải biết hôm đó cậu ấy đã gặp chuyện gì.
[예분] 근데 여기는 개도 없고 고양이도 안 보이는데Nhưng tôi chẳng thấy con mèo hay con chó nào ở đây cả. Phải chạm vào gì đó thì tôi mới giúp anh được.
뭘 만질 게 있어야 도와드리는데…Phải chạm vào gì đó thì tôi mới giúp anh được.
[까치 울음]
설마, 아니죠?Đừng bảo anh đang nghĩ vậy nhé?
까치는 봤을 수도 있어Có thể lũ quạ đã nhìn thấy. Anh không thấy sao?
못 봤어요? 방금 까치 날아갔잖아요Anh không thấy sao? Nó vừa mới bay đi rồi. Trong tổ chắc sẽ có quạ con.
둥지 안에 새끼는 있을 거 아니야Trong tổ chắc sẽ có quạ con.
걔네라도 만져 보면…Cô sờ tụi nó thử đi.
[놀란 숨소리]
[예분] 저렇게 높은 데를 어떻게 올라가요?Cao vậy sao mà tôi leo lên được?
- [예분의 비명] - [흥미로운 음악]
오, 오, 잠깐만, 잠깐만, 오Đợi xíu đã.
[가쁜 숨소리]
[장열의 힘주는 소리]
- [예분의 힘주는 소리] - [흥미롭고 긴장감 있는 음악]
[한숨]
[장열] 괜찮아?Ổn không? Leo lên nữa đi.
올라가, 올라가Leo lên nữa đi.
[장열의 힘주는 소리]
[긴장한 소리]
[예분의 힘주는 소리]
[예분의 한숨]
- [익살스러운 음악] - [장열] 어? 왜 내려와?Sao lại leo xuống?
[예분의 힘주는 소리]
[예분의 겁먹은 소리]
[예분] 오, 어, 잠깐, 오Đợi một lát.
아, 우와
왜 그냥 내려와?Sao cô lại leo xuống?
[예분] 새끼들 아직 눈도 못 떴어요Lũ quạ con còn chưa mở mắt.
[한숨 쉬며] 눈으로 보는 것만 보인다고요Tôi chỉ nhìn thấy những thứ được nhìn bằng mắt.
[못마땅한 소리]
[예분] 아이씨
뭐가 있어야 좀 만져 볼 텐데Phải có gì đó để chạm vào chứ.
[쉭쉭거리는 소리]
오, 뱀!Ôi, rắn!
[장열] 기절해도 보인다 그랬다Nó bất tỉnh cô cũng thấy được mà.
- [예분] 어, 저 무서워요 - [장열] 야, 나도 무서워Nó bất tỉnh cô cũng thấy được mà. - Tôi sợ lắm. - Tôi cũng sợ.
- [겁먹은 소리] - [익살스러운 음악]
저기, 근데 그, 뱀은 엉덩이가 어디예요?Nhưng mà mông của rắn ở chỗ nào vậy?
수의사가 모르는데 내가 알겠냐?Bác sĩ thú y không biết thì sao tôi biết?
[예분] 예?
여기인가, 여기인가?Ở đây? Hay ở đây nhỉ?
으!
[예분의 힘겨운 소리]
아니야?Không có gì hả?
[괴로운 소리]
[예분] 으…
으아, 아, 오
아, 윽, 으
아! 오! [거친 숨소리]
[후 내뱉는 소리]
으아…
[앙증맞은 효과음]
[신비로운 효과음]
- [쉭쉭거리는 소리] - [의미심장한 음악]
- [푹 찌르는 소리] - [승길의 신음]
- [놀란 소리] - [장열] 뭐 봤어?Thấy gì rồi hả?
- 비옷 - [장열] 비옷?- Áo mưa. - Áo mưa?
- [어두운 음악] - 승길 씨 만졌을 때도 봤어요Tôi cũng thấy khi sờ Seung Gil.
[예분] 그때는 막 어둡고 잠깐이라 잘 안 보였는데Lúc đó trời quá tối và tôi chỉ nhìn thoáng qua, giờ nhìn lại mới thấy hắn mặc áo mưa.
지금 보니까 비옷 입고 있었어요giờ nhìn lại mới thấy hắn mặc áo mưa.
그, 모자 달리고Áo mưa có mũ trùm.
망토 같은 비옷Giống áo choàng.
- 판초 우의? - [예분] 예- Áo mưa choàng? - Vâng.
근데 그날은 비 안 왔었는데Hôm đó trời đâu có mưa.
뭐, 딴건?Còn gì không?
어, 그 사람Người đó bước đi lảo đảo.
그 사람 막 이렇게 비틀거리면서 왔는데Người đó bước đi lảo đảo.
비틀거려? 술 취한 거야?Đi lảo đảo? Bị say hả?
아니요, 그, 술 취한 사람이랑은 뭔가 다른데Không phải, có gì đó khác với người bị say rượu.
아무튼 막 비틀거렸어요Tóm lại là hắn lảo đảo.
[예분] 근데 막 아무 데나 막 푹푹 찌르고Rồi hắn cứ đâm loạn xạ vào cậu ấy.
너무 끔찍해요Đáng sợ lắm luôn.
[예분] 저거예요Cái đó.
- 저거야? - [예분] 네!- Cái đó hả? - Vâng. Làm tốt lắm!
- 잘했어! - [예분이 헤 웃는다]Làm tốt lắm!
[빗소리]
[사장] 저거 줘유?Anh mua cái đó hả?
[긴장되는 음악]
[고조되는 음악]
[강조되는 효과음]
[무거운 효과음]
응? 선우 씨?Anh Seon Woo?
[장열] 혹시Anh có nhớ gần đây, ai đã mua áo mưa choàng không?
최근에 판초 우의 사 간 사람 기억하실 수 있어요?Anh có nhớ gần đây, ai đã mua áo mưa choàng không?
[사장] 참 나 아, 여기 사는 사람 중에Thiệt tình. Ở khu này có ai là không mặc áo mưa choàng đâu.
판초 우의 안 입는 사람이 어디 있겄슈?Ở khu này có ai là không mặc áo mưa choàng đâu.
밭일하고 뱃일하는데 우산 들고 하겄슈?Toàn là nông dân, ngư dân, chẳng lẽ lại cầm dù đi làm, phải không?
안 그려유?chẳng lẽ lại cầm dù đi làm, phải không?
[기묘하고 비밀스러운 음악]
- [현옥] 옥희야, 나 갈게! - [옥희] 예, 이모, 들어가세요Ok Hui, dì đi nhé. Vâng, dì đi ạ.
[주만] 일 잘하는 1번 후보 차주만입니다Tôi là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một.
안녕히 가십시오Xin cảm ơn.
아름다운 무진을…Tôi sẽ biến Mujin thành…
[소 울음]
[음악이 뚝 멈춘다]
[예분의 한숨]
이제 어떡하죠?Giờ ta làm sao đây?
단서는 판초 우의 하나인데Manh mối duy nhất là chiếc áo mưa choàng.
누구나 판초 우의를 가지고 있다면Nếu ai cũng mặc áo mưa choàng…
누구나 범인이 될 수 있단 소리잖아요Nghĩa là ai cũng có thể là hung thủ.
[한숨]
아이, 범인이 판초 우의를 입고 있었다니Thủ phạm mặc áo mưa choàng sao?
[종묵] 그걸 니가 어떻게 알았디야?Sao cậu biết?
그, 피해자한테 들었습니다Tôi nghe từ nạn nhân.
[종묵] 잉? 피해자?Hả? Nạn nhân? Vâng, trước khi Park Seung Gil chết,
예, 박승길이 죽기 전에Vâng, trước khi Park Seung Gil chết,
판초 우의 입은 놈이 자기를 공격했다고 했어요cậu ta bảo bị người mặc áo mưa choàng tấn công.
[종묵] 야, 인마 그거를 왜 지금 얘기햐?Thằng này, vậy sao cậu không nói sớm?
[덕희] 근데 그거 되게 흔하지 않나?Nhưng loại đó phổ biến lắm mà?
집에 하나씩 다 있잖아요Nhà nào cũng có ít nhất một cái.
[미란] 어?
그날 비 안 왔는데요?Hôm đó trời không mưa.
아이, 비가 안 왔는데 판초 우의를 입고 있었다는 거는…Trời không mưa mà lại mặc áo mưa choàng thì…
피가 튀어도 쉽게 닦을 수 있으니까Để dễ lau chùi nếu có dính máu.
계획범죄란 얘기죠Là giết người có chủ đích.
[예분의 시원한 숨소리]
니 남친은 왜 이렇게 사람을 들들 볶는다니?Sao bạn trai cậu lại thích chọc giận người khác thế?
[한숨]
너 왜 그래?Cậu sao vậy?
우리 옥희가 왜 이렇게 우중충한 표정을 하고 있는지Để biết tại sao Ok Hui nhà mình lại ủ rũ thế này,
어디 내가 한번 만져 볼까?cần bàn tay thần thông ra tay rồi.
[옥희] 하지 마Đừng có vậy.
오늘 좀 이상하네Hôm nay cậu có hơi lạ nhỉ.
[옥희] 됐어Thôi khỏi, nước tăng lực có bao nhiêu tiền đâu.
[음 소거 효과음] *카스값 얼마나 한다고Thôi khỏi, nước tăng lực có bao nhiêu tiền đâu.
- [익살스러운 효과음] - 어?
- [예분] '한 병 더' - [옥희] 가라- "Tặng thêm một chai". - Đi đi.
[문소리]
[현옥] 밥 안 먹었지? 빨리 앉아Chưa ăn cơm nhỉ? Lại ngồi ăn đi.
[예분의 한숨]
[어두운 음악]
[날카로운 효과음]
[의미심장한 음악]
[현옥의 아파하는 신음]
- [예분] 이모, 이모 - [현옥] 어, 아이, 이모 괜찮아Dì ơi. Không sao đâu. Lúc nào nấu ăn dì chả bị.
이모 요리하다가 벤 거 한두 번 아니잖아Không sao đâu. Lúc nào nấu ăn dì chả bị. Con dao này…
[예분] 이 칼… [놀란 숨소리]Con dao này…
[현옥] 야!Này!
아, 저놈의 지집애는 이모 다친 건Cái con nhỏ này, dì nó bị thương mà nó chẳng ngó ngàng.
- [문소리] - 눈에 보이지도 않나 보네, 씨…Cái con nhỏ này, dì nó bị thương mà nó chẳng ngó ngàng.
[예분의 가쁜 숨소리]
[경찰들의 놀란 소리]
[예분의 거친 숨소리]
- [종묵] 어, 뭐여? - 형사님- Cái gì vậy? - Anh thanh tra!
- [종묵] 뭐, 뭐여, 뭐여 - [장열] 아이씨!Cô làm gì vậy?
[종묵] 아이, 봉 원장 진정혀, 왜 그랴?Viện trưởng Bong, bình tĩnh nào. Làm sao vậy?
- [장열] 너 이러고 왔어? - [예분] 네- Cô đi thế này đến đây à? - Vâng.
- [장열] 버스 타고? - [예분] 네!Bằng xe buýt? Vâng.
이게 뭔데?Cái này là gì?
[예분이 작게] 이거 판초 우의 그놈이 들고 있던 흉기랑Con dao này y hệt con dao mà tên mặc áo mưa dùng.
똑같은 칼이에요Con dao này y hệt con dao mà tên mặc áo mưa dùng.
[장열] 줘 봐Đưa đây.
배 형사, 이 칼하고 박승길 자상하고 비교해 봐Mang con dao này đi so sánh với vết thương của Park Seung Gil.
그리고 나 형사는 이 칼 판매처 알아보고Thanh tra Na đi tìm những nơi bán con dao này,
칼 산 사람들 싹 다 조사해 봐và điều tra những ai đã mua nó.
[종묵] 왜 그러는디?Sao phải làm vậy? Con dao này giống với hung khí đã đâm Park Seung Gil.
[장열] 이 칼이 박승길 살해 흉기랑 동일한 거 같습니다Con dao này giống với hung khí đã đâm Park Seung Gil.
뭐 해? 조사해 보라니까Còn làm gì thế? Đi điều tra đi.
[미란] 이 칼 우리 집에도 있는데Dao này ở nhà tôi cũng có.
[덕희] 저희 집에도 몇 자루 있어요Nhà tôi cũng có mấy cây.
[종묵] 나는 그, 저, 세트로다가 샀어Tôi còn mua cả bộ nữa kìa.
아, 저, 흉기만 특정되면 뭐 햐?Tìm ra được đặc điểm hung khí để làm gì đâu?
집집마다 몇 자루씩 있는 흔한 칼인디Trong khi nhà nào cũng có mấy cây y hệt. Có hồi loại dao này rất phổ biến nên ai cũng mua hết.
저거 한동안 저, 유행 돌아 가지고 안 산 사람이 없어Có hồi loại dao này rất phổ biến nên ai cũng mua hết.
무진 사는 사람치고 뭐 없는 사람 없을 겨Người ở đất Mujin này không ai là không có cả.
그래도 하나는 확실해졌네요Vậy thì chắc chắn được một điều.
뭔디?Gì?
범인이 무진 사람이라는 거요Hung thủ là người dân Mujin.
히익!Ôi, thanh tra ở Đội Đặc nhiệm có khác.
어유, 광수대라 다르긴 다르네Ôi, thanh tra ở Đội Đặc nhiệm có khác.
찾지도 못한 흉기를 어떻게 알아 가지고 그냥Có tìm ra hung khí đâu mà cậu lại chắc mẩm là nó rồi kết tội hết người dân Mujin?
냅다 무진 사람이 범인이랴?rồi kết tội hết người dân Mujin?
[종묵] 야, 덕희야Này, Deok Hui à.
저, 나가 가지고 무진 사람 3만 명 싹 다 여 잡아 와라Cậu ra ngoài rồi bắt hết 30.000 người dân Mujin về đây.
진짜 잡아 옵니까?Bắt về hết thật ạ?
응응, 얼릉 가서 잡아 와, 다Ừ, nhanh đi bắt hết về đi.
농담이시죠?Anh đùa phải không ạ?
아주 일찍도 알아듣네 이 화상, 저거Cậu nhận ra nhanh ghê đấy, cái đồ ngốc này.
[한숨]
[비장한 음악]
하이고, 쯧Ôi trời.
노안인가Bị lão thị rồi sao?
[옥희] 아저씨Chú ơi.
바빠요?Chú đang bận ạ?
[종배] 아니, 그냥 뭐…Không, chỉ là…
[옥희] 그건 왜요?Chú làm gì đó?
구멍 나서- Tại nó bị thủng một lỗ. - Trời ạ, thiệt tình.
아휴, 진짜- Tại nó bị thủng một lỗ. - Trời ạ, thiệt tình.
기러기 힘들지 않아요?Nuôi gia đình ở xa thế không mệt à?
힘들어도 해야지, 애를 위해서Mệt cũng phải làm chứ, vì lũ trẻ mà.
아저씨Chú này.
[옥희] 그, 신 받으면은Chuyện là… Nếu được ban căn thì sẽ được thấy
막 안 보이던 것도 보이고những thứ mà lúc trước không thấy,
뭐, 사람들 마음도 읽을 수 있고 미래도 보이고sẽ đọc được lòng người, nhìn thấy tương lai
범인도 잡을 수 있고 뭐, 그래요?sẽ bắt được tội phạm này nọ sao?
신의 눈으로 보는 거니까 뭐Vì khi đó sẽ nhìn qua đôi mắt của thần linh…
실제로 무당이 범인 잡고 그런 적 있지nên cũng từng có mấy thầy đồng bắt được tội phạm.
신 어떻게 하면 받을 수 있어요?Làm sao để được nhận căn?
아이, 그게 아무나 받나Đâu phải ai cũng được nhận.
[종배] 받을 수 있는 사람들이 정해져 있지Chỉ ai được chọn mới có thôi.
예분이한테 받으라 그랬으면서Chú bảo Ye Bun nhận mà.
봉 원장이야 그럴 만했고Viện trưởng Bong đáng được nhận mà.
아, 그땐 나도 급하게 좀 돈이 필요했으니까 또 이제…Vả lại khi đó tôi đang kẹt tiền nữa.
나도 좀 신 받을 만하지 않나?Chú không nghĩ tôi cũng đáng được nhận căn à?
[옥희] 아니, 아저씨도 알다시피 나 동네에서Như chú biết, cả xóm này đều bảo tôi là con điên.
미친년 소리도 많이 들었고Như chú biết, cả xóm này đều bảo tôi là con điên. Làm việc gì hỏng việc đó, quen mối nào rã đám sớm mối đó.
하는 일마다 안되고 남자랑 만나도 오래 못 가고Làm việc gì hỏng việc đó, quen mối nào rã đám sớm mối đó.
뭐, 이런 거 다 신이랑 연관된 거 아닌가?Mấy cái đó cũng liên quan đến căn mà nhỉ?
아, 그거야 니 성깔이 지랄…Đó là do cô ăn ở…
[익살스러운 음악]
[종배] 아니, 저…Ý tôi là…
아무튼 신 받는 건 안 돼Tóm lại, cô không nhận căn được đâu.
아, 나 몰라! 받을 거예요 나 받게 해 줘요Mặc kệ, tôi muốn, cho tôi nhận căn đi. Không phải cứ cưỡng cầu là được đâu.
그게 우겨서 되는 게 아니라니까Không phải cứ cưỡng cầu là được đâu.
[종배] 신 받는 거 말고도 다른 해결 방법이 많아요Ngoài việc nhận căn ra, còn nhiều cách giải quyết khác.
정성을 드린다든가 굿을 한다든가 부적을 쓴다든가Như thành tâm cầu nguyện, làm lễ, hoặc dùng bùa.
그러니까 뭐, 얘기해 봐Nên cứ nói tôi nghe trước đi.
뭔데?Chuyện gì?
아니, 그…Chuyện là…
어떤 사람이Chú có thể làm ai đó
나한테 푹 빠지게 만들 수 있어요?yêu tôi hết lòng được không?
- 문 형사? - [옥희의 놀란 소리]Thanh tra Moon?
[옥희] 대박 아저씨 어떻게 알았어요?Đỉnh vãi, sao chú biết?
[한숨]
아코디언 연주했다며?Nghe nói cô đã chơi phong cầm.
[종배] 그날 밤에 동네 청년들 여럿 이 동네 떴잖아Thế là đêm đó nhiều thanh niên trai tráng đã bỏ nhà ra đi luôn.
어디 불안해서들 살겠냐?Họ sợ quá không dám ở lại.
어떻게, 부적 하나 써 줄까?Thế nào? Tôi làm bùa cho nhé?
부적 하나면 없던 인연도 만들어 줘Chỉ một lá bùa cũng có thể biến vô duyên thành hữu duyên đấy.
[기묘한 음악]
아저씨Chú này.
으디서 손장난을 쳐유?Chú nghĩ tôi dễ bị lừa lắm à?
왜?Sao vậy?
아이! 다른 무당들 보니까 닭 피로 그리더만Thiệt tình! Tôi thấy mấy thầy đồng khác toàn vẽ bằng máu gà.
아, 알고 있었구나À, ra là cô biết rồi.
[종배] 내가 닭을 좀 무서워해, 알지?Tại tôi hơi sợ gà. Cô biết chứ? Bệnh sợ loài lông vũ đó.
조류 공포증Cô biết chứ? Bệnh sợ loài lông vũ đó.
잠깐만요Đợi tôi lát.
[휴대전화 조작음]
- [가쁜 숨소리] - [발랄한 음악]Em bắt gà đến rồi đây, thưa chị.
닭 잡아 왔습니다, 언니Em bắt gà đến rồi đây, thưa chị.
[꼭꼭거리는 소리]
아니, 몰골이 왜 그래요?Sao người ngợm anh lại thế?
아, 언니가 필요하시다 그래 가지고Thì tại chị nói cần nên em chạy đi bắt con gà ta ngay.
제가 요거 토종닭으로 잡아 왔어요, 예Thì tại chị nói cần nên em chạy đi bắt con gà ta ngay. Đây này.
- [종배의 질색하는 소리] - [다은 오빠의 웃음]Đây này.
[종배] 아이, 수고하셨는데 들어오세요Cậu vất vả rồi. Mời cậu vào.
아, 근데 제가 교회를 다녀서요À, chị ơi, em là dân đi nhà thờ.
다른 뜻은 없습니다, 언니Không có ý gì khác đâu chị nhé.
[종배] 그게 다른 뜻인데?Cậu có ý đó còn gì!
- [풀벌레 울음] - [흥미로운 음악]SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE
[잘그락 소리]Hãy đặt lá bùa này vào đồ lót của người đó.
[종배] 그 사람 속옷에 이 부적을 넣어Hãy đặt lá bùa này vào đồ lót của người đó.
[옥희] 무당들은 왜 이렇게 꼭 속옷에 넣으래?Sao thầy bà nào cũng bảo bỏ bùa vào đồ lót thế?
[찰칵 열리는 소리]Được rồi.
됐다Được rồi.
[다가오는 발소리]
[스위치 조작음]
[애잔하고 익살스러운 음악]
[덜커덩 소리]
[옥희 부의 헛웃음]Nó có phải cờ Thái cực đâu mà tự treo lủng lẳng vậy?
[옥희 부] 아이, 쟈는 태극기도 아니고Nó có phải cờ Thái cực đâu mà tự treo lủng lẳng vậy?
왜 저기 걸려 있디야?Nó có phải cờ Thái cực đâu mà tự treo lủng lẳng vậy?
[옥희 모] 몰러유, 나는Tôi cũng chịu. Từ hồi nó lên tiểu học là tôi từ bỏ việc hiểu nó rồi.
초등학교 이후로 쟤 이해하는 거 포기했슈Từ hồi nó lên tiểu học là tôi từ bỏ việc hiểu nó rồi.
[덕희] 문 형사님 눈독 들이는 거 같던디?Hình như chị ấy để ý Thanh tra Moon.
- [옥희 모] 응? - [옥희 부의 헛웃음]Hả?
[옥희 부] 문 형사가 아깝지 않어?Tiếc cho Thanh tra Moon nhỉ?
- [덕희] 아깝쥬 - [옥희 부] 응- Tất nhiên rồi. - Ừ.
[덕희] 문 형사님이 얼마나 매력 있는디Thanh tra Moon hấp dẫn thế mà.
- [옥희 부가 피식한다] - [옥희 모] 근디Mà này, giờ ta nên cứu nó rồi chứ nhỉ?
쟤 이제 그만 구해 줘야 되는 거 아니여?Mà này, giờ ta nên cứu nó rồi chứ nhỉ?
[옥희 부] 아이, 내비둬Thôi, cứ mặc nó đi.
지가 힘들면 살려 달라고 하겄지Nếu mệt nó đã la cứu mạng rồi.
- [옥희 모] 날 새우겄네 - [옥희 부의 웃음]Sẽ mất cả đêm đấy.
- [옥희 부] 수박 맛있네, 응 - [옥희 모] 달어Dưa hấu ngon ghê. Ngọt thật. Ừ.
[덕희] 저거 떨어지기 전에 다 먹어야겠다Ăn hết trước khi chị ấy rớt đi.
[음산한 음악]
[깍깍 우는 소리]
[숨 들이켜는 소리]Những ngày thế này thể nào cũng có chuyện.
이런 날 꼭 무슨 일이 생기던데Những ngày thế này thể nào cũng có chuyện.
[보호자] 얘가 며칠 전부터 계속 설사를 하고 골골거려요Đã mấy ngày rồi em ấy liên tục bị tiêu chảy và cứ nằm suốt.
그래요? 제가 한번 볼게요Vậy ạ? Để tôi xem thử.
[예분] 음…
[신비로운 효과음]
- [발랄한 음악] - [그르렁대는 소리]
[헥헥거리는 소리]
[문 열리는 소리]
[파도 소리]
[할짝할짝 물 먹는 소리]
얘 며칠 전에 집 나간 적 있죠?Mấy ngày trước em ấy từng đi lạc phải không?
어떻게 아셨어요?Sao cô biết?
[보호자] 얘가 똑똑해서 자기 스스로 자꾸 목줄을 풀거든요Em ấy thông minh lắm nên đã tự tháo dây đấy.
나가서 바닷물을 먹었나 봐요Chắc em ấy đã uống nước biển.
[예분] 바닷물엔 염분이 많아서Nước biển có hàm lượng muối cao,
신장 기능 안 좋은 강아지들한텐 최악이거든요nên sẽ có hại với những em cún có thận yếu.
물을 자주 먹여 주시고요Hãy thường xuyên cho em ấy uống nước
한동안은 사료도 물에 불려서 주세요và tạm thời cho ăn thức ăn hạt ngâm nước.
Vâng.
[신비로운 효과음]
[의미심장한 음악]
[낑낑거리는 소리]
[놀란 숨소리]
[긴장되는 음악]
[예분의 비명]
[예분의 거친 숨소리]
[종묵] 뭐여, 자살이여?Gì vậy? Tự sát hả?
[덕희] 아이, 자살은 아닌 거 같대요Nhìn không giống tự sát.
몸 몇 군데서 자상이 발견됐습니다Trên người cô ấy có vài chỗ bị thương.
아, 그럼 또 살인 사건이여?Vậy lại là án giết người hả?
[종묵] 아휴
- 신원은? - [덕희] 부패가 심해 가지고요- Danh tính? - Cơ thể bị thối rữa nghiêm trọng
아직 조사 중이랍니다nên vẫn đang điều tra.
봉 원장이 발견했다고?Viện trưởng Bong phát hiện ra hả?
[덕희] 예Vâng.
[종묵] 아이, 대체 어떤 원한이 있길래Rốt cuộc là có thù hằn thế nào mà lại làm con người ta ra nông nỗi này?
사람을 이 지경으로 만들어 놨디야Rốt cuộc là có thù hằn thế nào mà lại làm con người ta ra nông nỗi này?
[미란] 한 명이 찔렀다기엔 상처가 너무 제각각인데요?Nếu là một người đâm thì vết thương lại không đồng nhất.
여러 명이 찌른 거 같기도 하고Nhìn như có nhiều người đâm.
[덕희] 두서가 없는 거 보니까Vết đâm không tuần tự thế này, cứ như nhắm mắt đâm bừa ấy.
눈 감고 아무 데나 막 찌른 거 같기도 하고요Vết đâm không tuần tự thế này, cứ như nhắm mắt đâm bừa ấy.
[휴대전화 진동음]Vết đâm không tuần tự thế này, cứ như nhắm mắt đâm bừa ấy.
[미란] 네?Sao ạ?
- 네, 알겠습니다 - [통화 종료음]Vâng, tôi hiểu rồi.
[종묵] 왜 그랴?Chuyện gì vậy?
피해자 신원 나왔답니다Đã có danh tính nạn nhân.
누군디?Ai vậy?
우리가 아는 사람이에요Người chúng ta biết.
BJLà cô BJ.
어떻게 알았어요?Sao cậu biết?
- [어두운 음악] - [미란] BJ 시아양Là BJ Si A, nạn nhân bị Yeom Jong Hyeok bắt cóc.
염종혁 납치 사건 피해자요Là BJ Si A, nạn nhân bị Yeom Jong Hyeok bắt cóc.
[덕희] 염, 염종혁은 지금 구치소에 있잖아요Nhưng Yeom Jong Hyeok đang ngồi tù rồi mà.
넌 그거 어떻게 알았냐?Sao cậu biết được thế?
귀걸이, 아씨…Bông tai.
아이, 가만히 좀 있어 봐! 쯧Yên hết xem nào!
[종묵] 아, 지금 저, 상황이 어떻게 돼 가는 겨? 어?Rốt cuộc tình huống này là sao đây?
지금껏 우리 무진에서Bao nhiêu năm qua, thành phố Mujin chưa từng có một vụ án giết người nào.
살인 사건이 난 적이 한 번도 없는디Bao nhiêu năm qua, thành phố Mujin chưa từng có một vụ án giết người nào.
근데 하필 내가 강력계 반장으로 있을 때Mà tới khi tôi làm Đội trưởng Đội Trọng án thì lại có tận hai án mạng xảy ra sao?
두 건이나 발생을 혀? 어?Mà tới khi tôi làm Đội trưởng Đội Trọng án thì lại có tận hai án mạng xảy ra sao?
아, 이래 가지고 내가 그냥 승진을 안 할라 그랬는데, 저…Bởi vậy nên bao năm qua tôi mới không muốn thăng chức.
[한숨]
야, 나 형사하고 배 형사는Này. Thanh tra Na, Thanh tra Bae, hai người đi điều tra những ai có thể có thù oán với nạn nhân
피해자랑 원한 관계인 사람부터 확인을 하고hai người đi điều tra những ai có thể có thù oán với nạn nhân
피해자 마지막 행적을 털어 봐, 응?và tìm cả hành tung cuối cùng của nạn nhân.
언제 어디서 살해됐고 유기됐는지Điều tra tỉ mỉ vào, xem thử nạn nhân bị giết và bị vứt xác lúc nào và ở đâu.
아주 샅샅이 한번 저, 파 봐Điều tra tỉ mỉ vào, xem thử nạn nhân bị giết và bị vứt xác lúc nào và ở đâu.
그리고 문 형사 너는, 저…Còn Thanh tra Moon, cậu…
어, 그려그려 박승길 사건에 집중을 혀, 응?Ừ, cậu lo tập trung vào vụ án của Park Seung Gil đi. Tôi cũng sẽ cùng điều tra vụ án của Si A.
저도 시아 사건 같이 수사하겠습니다Tôi cũng sẽ cùng điều tra vụ án của Si A.
[의미심장한 음악]Anh làm quản lý cho Si A bao lâu rồi?
[장열] 시아 씨 매니저 하신 지는 얼마나?Anh làm quản lý cho Si A bao lâu rồi?
2년 조금 안 됐습니다Chưa được hai năm ạ.
[키보드 조작음]Lần cuối anh gặp cô Si A là khi nào?
[장열] 마지막으로 시아 씨를 본 게 언제입니까?Lần cuối anh gặp cô Si A là khi nào?
병원 퇴원하는 날이요Là vào ngày cô ấy xuất viện.
한 2주 됐네요Chắc là được khoảng hai tuần rồi.
2주나 됐는데 연락을 한 번도 안 해 보셨네요?Hai tuần trôi qua rồi mà anh không liên lạc lần nào sao?
원래 종종 잠수 타고 그래요, 걔Tại cô ấy cũng thường lặn mất tăm như vậy mà.
[장열] 누구 만나러 간단 말은 없었고요?Cô ấy không nói với anh là sẽ đi gặp ai sao?
[장열] 피해자 남자 친구분 맞으시죠?Anh là bạn trai của nạn nhân, đúng không?
맞기는 한데Đúng là vậy, nhưng tôi đã định chia tay cô ấy.
조만간 헤어지려고 했었습니다nhưng tôi đã định chia tay cô ấy.
매니저 말로는 그날 밤 피해자랑 만나기로 했다던데Theo lời quản lý, đêm đó hai người đã hẹn gặp nhau. Chúng tôi có hẹn gặp nhưng cô ấy không đến.
만나러 오겠다고만 하고 안 왔어요Chúng tôi có hẹn gặp nhưng cô ấy không đến.
그날부터 연락도 안 됐고요Sau hôm đó tôi cũng không gọi được.
오기로 했던 사람이 안 왔는데Cô ấy hẹn nhưng lại không đến,
뭔가 이상한 생각이 안 들던가요?vậy mà anh không thấy kỳ lạ sao?
걔가 원래 이랬다저랬다 변덕이 죽 끓듯 해요Cô ấy hay tùy hứng vậy đấy, lúc thế này lúc thế kia.
그냥 안 오나 보다 했죠Nên tôi nghĩ cô ấy không muốn đến. Tóm lại là tôi không biết gì hết.
아무튼 전 몰라요Tóm lại là tôi không biết gì hết.
편의점에서 헤어진 게 마지막이었다고요Lần cuối tôi gặp cô ấy là ở tiệm tiện lợi.
편의점이요?Tiệm tiện lợi?
아, 기억나요À, tôi nhớ ra rồi.
그날 맥주 사러 오셨었어요Cô ấy đã đến đây để mua bia.
- [흥미로운 음악] - [선우] 전화번호를 적어 줬어요Cô ấy đã viết cho tôi số điện thoại.
[시아] 한번 연락해요Nhớ gọi cho tôi nhé.
내가 술 한잔 살 테니까Tôi sẽ khao anh một ly.
[멀어지는 발소리]
[장열] 연락해 보셨어요?Anh có gọi cô ấy không? Không.
[선우] 아니요Không.
그러고 싶지 않았습니다Vì tôi không muốn vậy.
혹시 뭐, 또 다른 사람 만나는 건 못 봤고요?Anh có thấy cô ấy gặp ai khác nữa không?
시아양 [웃음]Cô Si A? TƯỚNG QUÂN MACARTHUR TV
[영상 속 시아] 아, 네, 맞아요 안녕하세요Vâng, là tôi đây. Xin chào.
이게 그날이거든요Cái này được quay vào hôm đó. Rất vui được gặp cô.
[계속되는 영상 소리]Rất vui được gặp cô.
[종배] 아, 근데 화면이랑은 영 딴판이던데Ở ngoài đời cô ấy khác hẳn lúc lên hình.
뭐가요?Khác cái gì? - Tôi cũng làm MeTube đó. - À…
[종배] 예? 아…- Tôi cũng làm MeTube đó. - À…
그, 카메라 앞이랑 뒤랑Kiểu như lúc có máy quay và lúc không có, cô ấy như hai người khác vậy.
좀 다르다고나 할까?Kiểu như lúc có máy quay và lúc không có, cô ấy như hai người khác vậy.
- [장열의 한숨] - [영상 속 종배] 수, 목의 기운Đầu tiên là khí vận của thủy và mộc. Không phải nước và cây bình thường nhé.
수요일, 목요일이 아니고…Không phải nước và cây bình thường nhé. Khoan đã.
잠깐만요Khoan đã.
[영상 속 종배] 점 한번 봐 드릴게요…tôi sẽ xem bói cho cô. Vâng, tôi nhất định sẽ ghé qua.
[영상 속 시아] 아, 네 꼭 한번 가 볼게요Vâng, tôi nhất định sẽ ghé qua.
[영상 속 종배] 수, 목의 기운Đầu tiên là khí vận của thủy và mộc. Không phải nước và cây bình thường nhé.
- [긴장되는 음악] - 수요일, 목요일이 아니고Không phải nước và cây bình thường nhé. Khí vận của thủy và mộc nghĩa là…
수, 목의 기운이…Khí vận của thủy và mộc nghĩa là…
- [기계 작동음] - [미란] 통화 내역 나왔는데요Đã có danh sách cuộc gọi.
거기 공업사 직원이 그 시각 즈음해서Nhân viên sửa xe nói thời gian đó anh ấy đã gọi nạn nhân liên tục.
피해자한테 전화를 많이 했더라고요Nhân viên sửa xe nói thời gian đó anh ấy đã gọi nạn nhân liên tục.
[직원] 이게 2주 전인가?Hình như đã được hai tuần rồi thì phải.
신고 들어와서 차 가지러 갔는데Tôi nghe có tin báo, nên đã đến chỗ xe,
사람은 없고 차만 있더라고요nhưng không có người, chỉ có xe.
아무리 전화해도 안 받길래Vì chẳng ai bắt điện thoại
- 일단 뭐, 차만 끌고 왔죠, 뭐 - [무거운 음악]nên tôi chỉ đành kéo xe về trước.
사고가 어떻게 난 건진 모르시고요?Anh có biết tai nạn xảy ra thế nào không?
그거까지야 우린 모르죠Chuyện đó thì không rõ lắm.
- [새 지저귀는 소리] - [차분하고 몽환적인 음악]
[종묵] 혹시 이 병원에 그, 매니저 말고Cho tôi hỏi, ngoài quản lý ra, có ai khác từng đến bệnh viện để thăm cô ấy không?
피해자를 따로 찾아온 사람은요?có ai khác từng đến bệnh viện để thăm cô ấy không?
[간호사] 아 그런 사람은 없었는데…Không có ai đến cả, nhưng mà…
뭐 걸리는 거 있는 겨?Cô thấy lấn cấn chỗ nào à?
저, 실은요Thật ra…
[간호사] 왜 그, 동물 병원 아주머니 계시잖아요Anh biết bà cô làm ở bệnh viện thú y chứ?
그분하고 좀 다투는 것 같더라고요Hình như hai người họ đã cãi vã gì đó.
아, BJ도 BJ인데 [헛웃음]Cô BJ đó vô lễ là một phần, nhưng bà cô kia cũng chẳng phải dạng vừa.
그분도 진짜 보통은 아닌 거 같았어요nhưng bà cô kia cũng chẳng phải dạng vừa.
보통이 아니긴유? 예?"Chẳng phải dạng vừa" là sao?
[종묵] 갸가 좀 새침하고 깍쟁이처럼 그렇게 보여도Trông cô ấy hơi thờ ơ lạnh lùng thế thôi,
속이 깊고 마음이 을마나 따듯한지 몰러요chứ ấm áp và biết nghĩ lắm ấy chứ.
사람 그렇게 함부로 판단하고 그러면Tùy tiện phán xét người khác như vậy là không được đâu.
안 되는 겨Tùy tiện phán xét người khác như vậy là không được đâu.
[간호사] 네Vâng.
[종묵의 혀 차는 소리]
[잔잔한 음악]
[떨리는 숨소리]
계좌 추적 결과 나왔어?Truy vết tài khoản chưa?
[덕희] 예Rồi ạ.
그, 2주 전의 편의점 체크 카드 사용이 마지막이고요Lần quẹt thẻ ở tiệm tiện lợi hai tuần trước là lần cuối cùng.
근데 좀 이상한 게 있어서요Nhưng có một thứ rất lạ.
뭔데?Cái gì?
차 의원 사무실에서Có lịch sử chuyển tiền từ văn phòng Nghị sĩ Cha qua tài khoản cô Si A.
BJ한테 입금을 한 내역이 있네요?Có lịch sử chuyển tiền từ văn phòng Nghị sĩ Cha qua tài khoản cô Si A.
[신나는 음악이 흘러나온다]CÙNG VỚI BJ SI A ỨNG VIÊN SỐ 1 CHA JU MAN
[영상 속 시아] 1번! 1번!Số một. Số một.
[주만] 유명한 스트리머라고 해서Nghe nói cô ấy là người phát sóng nổi tiếng,
제가 홍보 영상 좀 부탁했습니다nên tôi đã nhờ cô ấy quay đoạn phim quảng bá.
금액이 좀 크던데요?Nhưng số tiền lại hơi lớn.
[헛웃음 치며] 말도 마십시오Khỏi phải nói luôn ạ.
[보좌관] 막무가내로 그 금액을 맞춰 달라고 하더라고요Cô ấy cứ nằng nặc đòi số tiền đó bằng được.
못 맞춰 줄 거면 영상 싹 내리라고 하고Còn bảo nếu không trả đủ thì sẽ gỡ hết bài.
- [주만의 한숨] - 아, 그리고Còn bảo nếu không trả đủ thì sẽ gỡ hết bài. Chưa kể, cô ấy còn dọa bảo sau này sẽ nói xấu về Nghị sĩ Cha, nên chỉ còn cách…
나중에 방송에서도 자기가 차 의원님에 대해서Chưa kể, cô ấy còn dọa bảo sau này sẽ nói xấu về Nghị sĩ Cha, nên chỉ còn cách…
어떻게 얘기할지 모르겠다고 협박까지 하길래…Chưa kể, cô ấy còn dọa bảo sau này sẽ nói xấu về Nghị sĩ Cha, nên chỉ còn cách…
쓰읍, 어허 그런 얘기까지 뭐 하러 해Cái cậu này, nói chuyện đó ra làm gì?
[미란] 저, 그럼 그 후로 따로 만나신 적은요?Vậy sau đó, anh có gặp riêng cô ấy không?
그날 이후로 본 적은 없습니다Sau đó tôi không gặp cô ấy nữa.
저 영상 찍고 바로 헤어졌어요Sau khi quay đoạn phim kia xong, chúng tôi rời đi ngay.
괜히 이상한 말 안 나오게Nhớ bảo đám nhà báo giữ mồm giữ miệng,
- 기자들 - [어두운 음악]Nhớ bảo đám nhà báo giữ mồm giữ miệng, đừng viết mấy bài bậy bạ.
입단속 잘 시켜đừng viết mấy bài bậy bạ.
[보좌관] 네, 의원님Vâng, thưa Nghị sĩ.
저런 애들은 호구 잡았다 생각하면 아주 영혼까지 빼 먹지Loại người như cô ta cứ xem người khác là kẻ ngốc rồi hút cạn máu.
[흥미로운 음악]Thiếu gì gia đình đã tan vỡ vì cô ta.
걔 때문에 깨진 가정이 한둘이 아닐걸?Thiếu gì gia đình đã tan vỡ vì cô ta.
벌받은 거야Cô ta bị quả báo đấy. Phá hoại gia đình người ta mà đòi sống an lành sao được.
남의 가정 깨 먹고 지가 잘 살길 바라면 안 되지Phá hoại gia đình người ta mà đòi sống an lành sao được. Sao ạ?
[덕희] 예?Sao ạ? Tôi đang xuống, lái xe ra sẵn đi.
[미란] 나 내려가니까 차 빼 놔Tôi đang xuống, lái xe ra sẵn đi.
[영상 속 시아] 그동안 여러분들이 저에게 궁금하셨던 부분들Hẳn là các bạn muốn biết rất nhiều điều về tôi.
그리고 제가 솔직하게 답변해 드리도록 해요Tôi sẽ thành thật trả lời mọi câu hỏi của các bạn.
[미란] 뭐 보고 있어?Cậu đang coi gì thế?
[덕희] 혐의 둘 만한 애들 있나 보려고요Tôi xem thử có ai bình luận cay nghiệt không.
응? 얘 해코지하고 싶은 사람이 한둘이겠어요?Không ít người muốn làm hại cô ấy đâu.
[덕희] 예, 반장님 아, 지금 들어갑니다, 예예Vâng, thưa Đội trưởng. Giờ em vào ngay.
[의미심장한 음악]CÔ CÓ BẠN TRAI MÀ, PHẢI KHÔNG? LŨ GIẢ TẠO NHƯ CÔ NÊN CHẾT ĐI!
[풀벌레 울음]SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE
[장열의 한숨]
[장열] 왜 여기 있어?Sao cô lại ở đây?
많이 놀랐을 텐데 좀 쉬지Chắc cô hoảng lắm. Sao không nghỉ ngơi đi?
걱정돼서요Tại tôi thấy lo.
죽은 사람이 시아양이라면서요?Nghe nói người chết là cô Si A ạ?
[장열] 어Ừ.
범인은요?Hung thủ là ai?
아직 수사 중이야Vẫn đang điều tra.
[장열] 피해자가 마지막으로 만난 사람들 위주로 조사 중인데Chúng tôi đang tập trung điều tra những ai gặp nạn nhân lần cuối,
쉽지가 않네nhưng không dễ chút nào.
[한숨] 대체 누가 이런 짓을 했을까요?Rốt cuộc là ai đã làm ra việc này?
지금까지 알아낸 건Việc duy nhất chúng tôi biết được là đã có tai nạn giao thông vào hôm xảy ra án mạng.
사건 당일 차 사고가 났다는 거야là đã có tai nạn giao thông vào hôm xảy ra án mạng.
[장열] 근데 차량은 발견됐는데 사람만 증발했어Chỉ tìm được cái xe, còn người thì bốc hơi rồi.
차 사고요?Tai nạn giao thông sao?
어, 왜?Ừ. Sao vậy?
[의미심장한 음악]Có phải xe của cô Si A
- [예분] 혹시 그게 시아 씨 차가 - [광식의 말소리]Có phải xe của cô Si A
길옆의 무슨 이렇게 쇠 같은 거 쌓아 놓은 거đã đâm vào một đống sắt gì đó để bên đường không?
부딪친 그런 사고예요?để bên đường không? Sao cô biết vậy?
니가 그걸 어떻게 알아?Sao cô biết vậy? Gần đây, lúc sờ mông chú Gwang Sik, tôi đã thấy cảnh đó.
얼마 전에 광식 아저씨 엉덩이 만졌을 때 봤거든요Gần đây, lúc sờ mông chú Gwang Sik, tôi đã thấy cảnh đó.
광식 아저씨랑 시아 씨 사고 난 거Cảnh tai nạn của chú Gwang Sik và cô Si A.
[멀어지는 발소리]
[소 울음]
[장열] 저, 혹시Cho tôi hỏi.
이분 기억나세요?Chú có nhớ người này không?
어? 이 사람 그 사람이네?Là cái cô đó đây mà.
[광식] 얼마 전에 지랑 사고 날 뻔했거든유Mới đây tôi suýt bị cô ấy đâm phải.
차가 박살이 났길래 지가 도와준다니께Tôi thấy xe cô ấy hỏng hết nên mới ngỏ ý giúp đỡ,
기냥 가라고 해서 왔슈mà cô ấy lại bảo tôi đi đi.
잠깐 본 건데도 생생하게 기억하시네요?Chú chỉ gặp sơ qua mà nhớ rõ quá nhỉ? Chuyện hai tuần trước rồi mà.
그것도 2주나 지난 일을?Chuyện hai tuần trước rồi mà.
아유, 하도 곱게 생기셔 가지고유 [웃음]Trời ạ, tại cô ấy đẹp quá đấy mà.
[광식] 근데 왜유?Nhưng mà sao vậy?
무슨 일 있어유?Có chuyện gì sao?
이분 죽었습니다Người này… đã chết rồi.
예?Hả?
아, 어쩌다가유?Sao lại thế?
[장열] 예, 그건 뭐 아직 수사 중이고요Chúng tôi vẫn đang điều tra.
[놀란 소리]
아유, 형사님Ôi trời, cậu thanh tra.
[광식] 아이, 뭔 탑새기를 이렇게 묻히고 다니신대유 [웃음]Sao lại để chân lấm lem bùn đất thế này? Không sao đâu ạ.
[장열] 아, 괜찮습니다Không sao đâu ạ.
저, 혹시 더 생각나는 거 있으시면 서로 연락 부탁드립니다Nếu có nhớ ra điều gì khác thì chú gọi đến sở cảnh sát nhé.
[멀어지는 발소리]
[스산한 음악]
[긴장되는 음악]
[여자의 다급한 숨소리]
[여자의 비명]
[여자] 야! 뭐야! 저리 가!
[남자가 울먹이며] 여기가 우리 집이에요Đây là nhà của tôi.
집에 가는데 다짜고짜 때렸다니까요Tôi đang về nhà thì cô ấy nhào đến đánh tôi.
[여자] 아니, 저는 절 어떻게 하려고 하는 줄 알았죠!Cũng tại tôi tưởng anh ta định làm chuyện xấu với mình.
[종묵] 아, 이제 뭐, 저 아닌 거 알았으니께Giờ đã biết là không phải vậy rồi,
서로 이해들 하고 넘어가요, 응hai người thông cảm cho nhau rồi bỏ qua nhé. Này, đưa cô ấy vào nhà đi.
야, 저, 집에들 모셔다드려Này, đưa cô ấy vào nhà đi.
- [미란] 알겠습니다 - [덕희] 예, 가시죠- Vâng. - Ừ. Ta đi thôi. Nhưng mà…
[한숨]Nhưng mà…
아주 동네가 베렸네, 베렸어Khu này loạn hết cả lên rồi. Loạn cào cào luôn rồi.
[종묵] 퇴근 안 한 겨?Không tan ca à?
아, 뭐 좀 볼 게 있어서요Tôi cần xem cái này một chút.
아이, 넌 하라는 박승길이 사건은 조사를 안 하고Sao tôi bảo cậu điều tra vụ Park Seung Gil thì cậu không làm
왜 이렇게 이 사건에 매달리는 겨?mà lại bám theo vụ này?
시아 죽인 놈 잡으면Nếu bắt được tên giết Si A,
승길이 죽인 놈도 보일 겁니다ta cũng sẽ biết được tên đã giết Seung Gil.
그건 또 뭔 봉창 두들기는 소리여?Cậu lại nói cái quái quỷ gì thế?
동일범일지도 몰라요Có thể đó là cùng một người.
- [무거운 음악] - [장열] 승길이랑 시아 죽인 놈Hung thủ giết Si A và Seung Gil có thể là cùng một người.
한 놈일 수도 있다고요Hung thủ giết Si A và Seung Gil có thể là cùng một người.
어째서?Dựa vào đâu?
피해자들 상처 부위 보셨잖아요Anh thấy vết thương của nạn nhân đó.
같은 흉기에 같은 방식의 상처입니다Nó được gây ra bởi cùng một hung khí và cách thức.
[종묵의 한숨]
얘기했잖여Tôi đã bảo cậu rồi mà.
[종묵] 그 칼 무진에 쌔고 쌨다고Con dao đó ở Mujin có đầy. Vả lại, đã đâm loạn xạ như vậy
그리고 마구잡이로 찌른 상처에Vả lại, đã đâm loạn xạ như vậy
방식이 어디 있어?thì làm gì có "cách thức"?
반장님 생각대로 같은 흉기를 쓰는 두 놈이라고 쳐요Vậy xem như có hai hung thủ dùng cùng một vũ khí như anh nghĩ đi.
[장열] 근데 같은 지역에서 비슷한 시기에Nhưng anh nghĩ ở cùng một khu vực, cùng một thời điểm,
생전 사람이라곤 죽여 본 적도 없는sẽ xuất hiện tận hai sát nhân chưa từng giết người lần nào sao?
초짜 두 명이 살인을 했다?sẽ xuất hiện tận hai sát nhân chưa từng giết người lần nào sao? Và vết thương lại tương tự nhau?
그것도 비슷한 상흔을 남겼다?Và vết thương lại tương tự nhau?
그럴 확률이 얼마나 된다고 보십니까?Anh nghĩ tỷ lệ xảy ra việc đó là bao nhiêu?
분명 범인은 한 놈입니다Chắc chắn hung thủ là một người.
아, 이거 미친놈 아니여! 쯧Cậu mất trí rồi phải không?
너 지금 니가 하는 말이 무슨 뜻인지 알고나 지껄이는 겨?Cậu có biết lời cậu nói ra có ý nghĩa gì không hả?
그게 연쇄 살인이란 소리여!Cậu đang nói đây là án giết người hàng loạt đấy!
[종묵] 지금 니 말 한마디에 동네 아주 개판 되고Lời cậu vừa nói ra sẽ làm xóm làng loạn hết cả lên,
집값은 집값대로 떨어지고giá nhà đất giảm vùn vụt,
관광객 싹 다 끊기고không còn một khách du lịch nào!
이 경찰서에서도 그냥 나뿐만이 아니여Rồi ở cái sở cảnh sát này, không chỉ mỗi mình tôi,
목 날아갈 사람이 한두 명이 아니여!mà sẽ có cả đống người bay mất chén cơm đấy!
아주 사람이 그냥 좋게 해 주면 아주 그냥 세상모르고 기어오르고Tôi đối xử tốt với cậu để cậu trèo lên đầu tôi ngồi hả?
아유, 이씨! 주리를 할 놈의 새끼, 그냥, 쯧Thiệt tình, thằng nhóc vô ơn.
[문소리]
[한숨]
[새 지저귀는 소리]Ôi trời, xóm làng om sòm lên hết cả rồi.
[옥희 부] 아유, 동네가 아주 그냥 난리가 났어, 난리가Ôi trời, xóm làng om sòm lên hết cả rồi.
아이, 생전에 그, 사건 하나 없던 우리 동네에서 말이여Từ hồi tôi đẻ ra tới giờ, có thấy vụ án nào trong khu mình đâu.
- 시신이 두 구나 나왔다잖여 - [주민들의 한숨]Giờ thì có tận hai cái xác.
[주민1] 이래 가지고 어디 무서워서 사람 살겄슈?Đáng sợ thế này thì giờ ai mà sống nổi?
[옥희 모] 어제도 수상한 사람이 나타나서Nghe nói hôm qua có kẻ khả nghi xuất hiện nên cảnh sát đã xuất quân đấy.
경찰들이 출동했다잖여Nghe nói hôm qua có kẻ khả nghi xuất hiện nên cảnh sát đã xuất quân đấy.
나는 집 갈라믄 바닷가 지나야 하는데Còn tôi thì phải đi ngang qua bãi biển trên đường về nhà,
살 떨려서 어떻게 간대유giờ sao tôi dám về nhà nữa?
[옥희 부] 돌아가Thì đi đường vòng.
아, 그러믄 되겠구먼 [웃음]Vậy cũng được ha.
난 무서워서 화장실도 못 가유Tôi thì sợ quá không dám đi vệ sinh luôn.
[옥희 부] 요강 있잖여Thì đi vào bô.
[주민2] 잉, 그라믄 되겠네Vậy cũng được ha.
[주민1] 아유, 우리 이장님은 그냥 척척박사여Trưởng làng đúng là tiến sĩ biết tuốt. Sống cùng ông ấy thích lắm nhỉ?
이런 분이랑 살면 좋쥬?Sống cùng ông ấy thích lắm nhỉ?
- [옥희 모] 잉, 갈 때 델고 가 - [옥희 부의 코웃음]Sống cùng ông ấy thích lắm nhỉ? Thích thì bà mang về đi.
[옥희 부] 아이, 이놈의 여편네가- Trời ạ, cái bà này. - Đau.
[주민3] 저기 말이유Mà tôi bảo này. Ở làng chúng ta đâu có người nào như vậy.
우리 마을서는 그럴 만한 사람이 없잖유Ở làng chúng ta đâu có người nào như vậy. Hay là do dân xứ khác làm?
이거 외지인 짓 아니유?Hay là do dân xứ khác làm?
[옥희 부] 잉? 외지인?Hả? Dân xứ khác?
[주민3] 잉Đúng vậy.
그, 놀던 땅 인수한답시고 서울서 올라온 양반들 있잖유Có mấy người từ Seoul xuống đây để mua đất ruộng đấy.
순 깡패같이 생겨 가지고 그냥 딱 봐도 수상하던디Tướng tá như giang hồ vậy. Nhìn phát là thấy nghi ngay.
- [주민2] 그 사람들 아니여 - [주민들의 의아한 소리]Không phải họ đâu. - Hả? - Hả? Sao bà biết là không phải?
[주민4] 그걸 어찌 아남?Sao bà biết là không phải?
나한테 떡 돌렸구먼Lúc đến họ đã gửi tôi bánh gạo mà.
[주민2] 먹을 거 나눠 주는 사람치고Biết chia sẻ đồ ăn thì không thể là người xấu được.
나쁜 사람 없어Biết chia sẻ đồ ăn thì không thể là người xấu được. Cái đó thì đúng.
[옥희 모] 그건 그려Cái đó thì đúng.
[주민5] 그러믄 저기Hay là mấy người hay đến đây
텐트 치고 낚시하러 온 그 외지인들 아니여? 잉?Hay là mấy người hay đến đây dựng lều để câu cá?
- [상구] 그 사람은 아니유 - [주민5] 왜 아니여?Không phải mấy người đó đâu. - Sao không phải? - Tôi hỏi rồi.
내가 물어봤는디- Sao không phải? - Tôi hỏi rồi.
여그서 무진초등학교 3학년까지 나왔디야Bọn họ học ở Trường Tiểu học Mujin đến hết lớp ba.
[주민들의 호응]
- [주민5] 그럼 아니구먼 - [상구] 아니여- Vậy thì không phải rồi. - Không phải rồi.
[옥희 모] 아, 그럼 대체 누구라는 겨?Vậy rốt cuộc là ai?
이러다가 집값 다 떨어지겄어Cứ thế này chắc giá nhà sẽ sập sàn mất.
[옥희 부의 헛웃음]Cứ thế này chắc giá nhà sẽ sập sàn mất.
[옥희 부] 아이, 뭐, 언제 뭐 우리 집값 오른 적이 있남?Ôi trời, nhà ở đây có bao giờ tăng giá đâu.
20년째 그대로지Hai mươi năm nay vẫn vậy mà.
[상구] 그래서 내가Bởi vậy, 20 năm trước tôi đã cản không cho chặt cây sếu đó còn gì!
20년 전에 팽나무를 베면 안 된다 그랬잖어!Bởi vậy, 20 năm trước tôi đã cản không cho chặt cây sếu đó còn gì!
그거 니네 할아버지가 벤 겨, 인마!Cây đó là ông nội cậu chặt đó, cái tên này!
- [주민들의 웃음] - [상구] 그려?Cây đó là ông nội cậu chặt đó, cái tên này! Vậy sao?
왜, 왜 벴디야?Sao ông ấy lại chặt nhỉ?
아이고, 이거 굿이라도 해야 되는 거 아니여?Ôi trời, hay là phải làm lễ trừ tà?
[옥희 부] 아, 그려, 말 잘했네Đúng rồi. Ý tưởng hay đấy.
아, 진짜 이거 마을 단체로다가 그냥Hay là bây giờ cả làng mình cùng nhau tổ chức một lễ trừ tà đi?
굿이라도 해야 되는 거 아니여?Hay là bây giờ cả làng mình cùng nhau tổ chức một lễ trừ tà đi?
아이, 옛날에도 말이여 풍랑이 심했을 때Thì hồi xưa ấy, lúc biển động sóng lớn,
굿해 가지고 바다가 아주 잔잔했잖여ta làm lễ xong một cái là trời yên biển lặng còn gì.
[옥희 모] 아이고Trời ạ, vợ ông là trợ tế nhà thờ mà ông nói ra câu đó được à?
당신은 마누라가 교회 권사인데 그런 소리가 하고 싶어유?Trời ạ, vợ ông là trợ tế nhà thờ mà ông nói ra câu đó được à?
[옥희 부] 아이고, 뭔 소리여?Ôi trời, bà nói gì vậy?
- 우린 종교의 자유가 있는 국가여 - [옥희 모] 아나Nước chúng ta là một đất nước tự do tôn giáo. - Thôi đi ông ơi. - Nếu cần trừ tà thì vẫn phải trừ tà!
[옥희 부] 굿을 해야 할라믄 혀야지!- Thôi đi ông ơi. - Nếu cần trừ tà thì vẫn phải trừ tà!
- 굿하시게요? - [주민들의 놀란 소리]- Mọi người định làm lễ sao? - Gì vậy? Ôi trời, đến lúc nào thế?
- [익살스러운 음악] - [옥희 부] 아이고, 언제 왔디야?Ôi trời, đến lúc nào thế? Vừa mới.
- 지금 - [옥희 부] 응Vừa mới. Vậy hả? Dạo này xóm mình rối ren quá nhỉ.
동네가 어수선하네요Dạo này xóm mình rối ren quá nhỉ.
[옥희 부] 아이고, 그려, 그냥Khỏi phải nói luôn. Khu mình bây giờ cứ ớn lạnh thế nào ấy.
동네가 아주 그냥 께름칙햐Khu mình bây giờ cứ ớn lạnh thế nào ấy.
굿은 진짜 하실 거예요?Mọi người định làm lễ trừ tà thật sao?
[옥희 부] 잉?Hả?
아이, 뭐 나 혼자 결정할 일은 아니고À, đó không phải chuyện tôi có thể tự quyết một mình.
일단 사람들한테 소식 전파나 해야 쓰겄구먼Tôi nghĩ là phải nói với mọi người trước.
[스피커 속 옥희 부] 아, 아, 아Xin thông báo với toàn bộ dân làng.
마을 주민 여러분께 알립니다Xin thông báo với toàn bộ dân làng.
요즘 동네에 입에 올리기도 무서운Dạo này trong khu vực liên tục xảy ra những tội ác ghê gớm đến mức không thể nói thành lời.
흉악한 범죄들이 연달아 일어나고 있습니다những tội ác ghê gớm đến mức không thể nói thành lời.
부디 동네 여성분들과 노약자분들은Người già và phụ nữ trong khu ta
밤늦게 돌아다니지 마시고요vui lòng không ra đường lúc đêm muộn
일찍들 집에 들어가시길 당부드립니다và tranh thủ về nhà sớm nhất có thể. Ngày mai sẽ tổ chức buổi họp về vấn đề này ở hội quán làng,
내일 이 문제로Ngày mai sẽ tổ chức buổi họp về vấn đề này ở hội quán làng,
마을 회관에서 전체 회의가 있을 예정이오니Ngày mai sẽ tổ chức buổi họp về vấn đề này ở hội quán làng,
참석해 주시길 필히들 바랍니다mong mọi người đến dự đầy đủ.
어? 왜 나오세요?Sao anh lại ra ngoài này?
선생님 모셔다드리려고요Tôi định đưa cô về.
- [잔잔한 음악] - 저 괜찮은데Tôi không sao mà.
[예분] 아직 일 안 끝나셨잖아요Anh chưa hết giờ làm mà.
사장님한테 말씀드렸어요Tôi đã nói với ông chủ rồi.
[선우] 밤 되면 위험하니까 같이 가요Ban đêm có thể sẽ nguy hiểm, nên ta cùng về đi.
Vâng.
[풀벌레 울음]
[선우] 그럼 들어가세요Vậy cô vào nhà nhé.
데려다주셔서 감사해요Cảm ơn anh vì đã đưa tôi về.
저기, 선생님Bác sĩ này. Sao ạ?
네?Sao ạ?
- [부드러운 음악] - 앞으로 밤에 혼자 다니지 마세요Từ nay, cô đừng đi một mình buổi tối nữa.
[선우] 어디 가실 때 저 꼭 부르세요Nếu có đi đâu thì nhớ gọi cho tôi nhé.
같이 가 드릴게요Tôi sẽ đi cùng cô.
- [발랄한 음악] - [예분] 뭐야?Gì đây?
나 좋아하는 거 아니야?Anh ấy thích mình hả?
아니야, 그냥 본성이 친절한 사람이겠지Không phải, chỉ là bản tính anh ấy thân thiện thôi.
아니지, 친절하다고 여기저기 다 친절하겠어?Không đúng, có vậy cũng đâu thể đụng ai cũng thân thiện được.
나한테 마음이 있으니까 그러는 거야Là do để ý mình nên mới vậy.
- 날 좋아하니까 - [아기 웃음 효과음]Là do để ý mình nên mới vậy. Vì anh ấy thích mình. Ôi, cậu Seon Woo đây mà.
[현옥] 어머, 선우 씨네?Ôi, cậu Seon Woo đây mà.
[선우] 안녕하세요, 이모님Cháu chào dì.
장 보고 오셨나 봐요Dì mới đi mua đồ về ạ.
아, 잡채랑 김밥이랑 그런 것 좀 만들어 보려고À, tôi mua ít đồ để làm miến trộn với cơm cuộn.
앞으로 밤에 혼자 다니지 마세요Sau này dì đừng đi đêm một mình.
- [익살스러운 음악] - [선우] 요즘 위험하니까Dạo này nguy hiểm lắm. Nếu dì có đi đâu thì nhớ gọi cháu.
어디 가실 때 저 꼭 부르세요Dạo này nguy hiểm lắm. Nếu dì có đi đâu thì nhớ gọi cháu.
같이 가 드릴게요Cháu sẽ đi cùng dì.
[예분] 아, 그냥 여기저기 다 친절한 새끼…Vậy ra tên này đụng ai cũng thân thiện…
- 안심 귀가 도우미 - [삑삑 호루라기 효과음]Vệ sĩ của mọi nhà chứ gì?
찬거리 다 시들겠다Dì ơi, rau héo đến nơi rồi.
[출렁거리는 파도 소리]
[한숨]
[조르르 따르는 소리]
안 무너져, 앉어Ghế có gãy đâu. Ngồi đi.
왜 부르셨어요?Sao anh lại gọi tôi đến?
내가 단도직입적으로 물어볼게Tôi sẽ hỏi thẳng cậu luôn.
넌 진짜 범인이 한 명이라고 생각하는 겨?Cậu thật sự nghĩ hung thủ là một người sao?
Vâng.
[종묵] 그럼 나를 설득을 좀 혀 봐Vậy cậu thử thuyết phục tôi đi.
두 명을 이렇게 잔인하게 죽인 살해 동기가 뭐여?Động cơ để hung thủ giết hại tàn nhẫn hai người này là gì?
모릅니다Tôi không biết.
두 피해자 간의 접점은 뭐여?Điểm chung giữa hai nạn nhân là gì?
현재까진 없습니다Đến giờ thì chưa có.
동기도 몰라Không biết động cơ, không có điểm chung.
접점도 없어không có điểm chung.
[종묵] 근데 동일범의 소행이라고?Vậy mà cậu nghĩ là một hung thủ gây ra à?
연쇄 살인?Sát nhân hàng loạt?
Vâng.
참…Thiệt tình.
[입소리를 쯧 낸다]Ai ngờ đến tuổi này mà chưa cưới vợ lại có ích thế này đây.
이 나이 먹고도 결혼을 안 한 게 이렇게 도움이 될 때가 있네Ai ngờ đến tuổi này mà chưa cưới vợ lại có ích thế này đây.
[종묵] 내가 처자식이 있었으믄 이렇게 용감하지 못했을 겨Nếu tôi mà có vợ con đề huề thì đã không dám làm gì rồi.
한번 혀 봐, 수사Cậu điều tra thử đi.
[리드미컬한 음악]Tôi đã định sẽ đi du thuyền ra Địa Trung Hải nếu về hưu đúng tuổi.
내가 정년 퇴임 하면 지중해에서 크루즈선 탈라 그랬거든?Tôi đã định sẽ đi du thuyền ra Địa Trung Hải nếu về hưu đúng tuổi.
안 되믄 뭐, 삽교에서 오리 배나 타지, 뭐Còn không được thì đành ra hồ Sapgyo đạp vịt thôi.
[피식 웃는다]
근데 내가 무릎이 좀 시원찮아서 혼자는 못 가고Nhưng đầu gối tôi không tốt lắm nên tôi sẽ không đi một mình. Cậu phải đi cùng để đạp vịt phụ tôi.
니가 요 옆에서 오리 배 페달이나 좀 밟아야 되겄다Cậu phải đi cùng để đạp vịt phụ tôi.
제가 크루즈 타게 해 드리겠습니다Tôi sẽ giúp anh đi du thuyền.
[종묵] 줘, 줘Đưa đây.
크루즈여Phải là du thuyền nhé.
- [웃음] - [잘그락 부딪는 소리]
[주민들의 말소리]HỘI QUÁN LÀNG ẤP SUA
- [옥희 부] 아이고, 오셨어요 - [옥희 모] 아이고Ôi chao. Ôi chao, bác đến rồi.
[옥희 부] 아이고, 어르신 아, 예예Ôi chao, bác đến rồi. Gặp bác thật vui quá. Xin chào.
[종배] 아, 예Xin chào.
[주만] 아유, 우리 이장님 고생 많으십니다- Ôi chao. - Xin chào. - Trường làng vất vả rồi ạ. - Có gì đâu.
[옥희 모] 의원님 오셨슈 [웃음]- Mời vào. - Xin chào. Vậy bây giờ, tôi xin phép bắt đầu buổi họp làng ta.
[옥희 부] 자, 그럼 지금부터Vậy bây giờ, tôi xin phép bắt đầu buổi họp làng ta.
마을 회의를 시작하도록 하겄습니다Vậy bây giờ, tôi xin phép bắt đầu buổi họp làng ta.
에, 오늘 지가 이 자리에 모이자고 한 건Lý do chúng ta họp lại với nhau hôm nay
마을굿을 해야 할 건지 말 건지에 대해서là để hỏi ý kiến mọi người về việc có nên tổ chức lễ từ trà không.
여러분들의 의견을 들어 보고자 이렇게 자리를 마련했습니다là để hỏi ý kiến mọi người về việc có nên tổ chức lễ từ trà không. Mong mọi người hãy tích cực đưa ra ý kiến của mình.
그니께 의견이 있으신 분들은Nếu ai mà có ý kiến gì
허심탄회하게Nếu ai mà có ý kiến gì
말씀들 해 주시기 부탁드립니다thì cứ thẳng thắn nói ra.
[헛기침 소리]
[종배의 멋쩍은 웃음]Về phần tôi thì,
[종배] 아, 저는 뭐Về phần tôi thì,
제 입으로 이런 얘기 하기는 그렇지만chính miệng tôi nói ra cũng hơi kì.
예전부터 이런 일이 있을 때Nhưng ngày xưa, mỗi khi có những chuyện này,
다 크게 굿들을 해서ông bà ta đều tổ chức lễ trừ tà thật long trọng
땅의 나쁜 기운들을 눌러 주고 그랬거든요để đẩy hết những luồng khí xấu xa đi.
[주민들의 호응]để đẩy hết những luồng khí xấu xa đi. - Phải đấy. - Phải.
나쁜 마음 먹은 사람들이 아예 무진에 발 못 붙이게 하는 거죠Mục đích là để những ai có tâm địa xấu xa không thể đặt chân lên đất Mujin này.
- [주민1] 그것도 그려 - [주민2] 그지- Đúng rồi. - Phải đẩy mấy thứ xấu xa đi.
- [옥희 모] 뭘 그려? - [주민2] 눌러야 디야- Đúng rồi. - Phải đẩy mấy thứ xấu xa đi. Tôi phản đối việc làm lễ.
[현옥] 저는 굿하는 거 반대예요Tôi phản đối việc làm lễ.
그런 거 다 미신이죠Mấy thứ đó đều là mê tín cả.
차라리 굿할 돈으로 CCTV를 다는 게 낫지 않겠어요?Ta dùng tiền đó để lắp CCTV thì hơn chứ ạ?
CCTV만 있었어도 범인 벌써 잡았을걸요?Nếu có CCTV thì có khi ta đã bắt được hung thủ từ lâu rồi.
- [옥희 모] 맞아, 맞아 - [주민3] 맞는 말이긴 한디…Nếu có CCTV thì có khi ta đã bắt được hung thủ từ lâu rồi. - Cũng đúng. - Đúng đấy.
[주민4] 그니까 차 의원님Thế mới nói, Nghị sĩ Cha,
높은 데 있을 때 딴거 하지 말고hồi còn quyền cao chức trọng, đáng ra cậu phải lắp CCTV
CCTV나 좀 달아 주시지 그랬어유thay vì lo làm mấy việc khác chứ?
[주만] 쓰읍, 아…
솔직히 CCTV가 필요 없는 동네였죠Thật ra khu chúng ta từng không cần CCTV.
범죄가 일어나, 뭐가 일어나?Ở đây nào có tội phạm gì đâu.
근데 이번에 이런 일도 생겼고Nhưng dạo này lại có việc không hay, nên nếu được trúng cử, tôi sẽ lắp CCTV ở mọi ngõ ngách
제가 재선되면nên nếu được trúng cử, tôi sẽ lắp CCTV ở mọi ngõ ngách
골목 구석구석 CCTV 확충하고nên nếu được trúng cử, tôi sẽ lắp CCTV ở mọi ngõ ngách
다시 범죄 없는 무진으로 만들어 보겠습니다và biến Mujin trở lại thành thành phố vắng bóng tội phạm.
[주민들의 호응]Các cụ nhìn mà xem.
보세요, 어르신들Các cụ nhìn mà xem. Ứng cử viên bên kia còn không thèm tới,
상대 당 후보는 오지도 않았는데Ứng cử viên bên kia còn không thèm tới,
저만 이렇게 와서 신경 쓰고 있지 않습니까?chỉ có mình tôi đến đây và quan tâm đến việc này.
[주민들의 호응]- Cũng đúng. - Vâng. Anh ấy là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một.
[보좌관] 일 잘하는 1번 후보 차주만 의원님이십니다Anh ấy là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một.
일 잘하는 1번 후보 차주만Anh ấy là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một. - Cha Ju Man. - Chú đến đây để vận động bầu cử sao?
[선우] 이 와중에도 선거 운동을 하시네요?- Cha Ju Man. - Chú đến đây để vận động bầu cử sao?
[조용해진다]
외지인이 낄 자리가 아니여Không tới lượt dân xứ khác xen vào.
[의환의 헛기침]Thưa ông.
[선우] 어르신Thưa ông. Tuy cháu không lớn lên ở đây,
토박이는 아니지만Tuy cháu không lớn lên ở đây,
엄연히 저도 이 동네에 살고 있는 주민입니다nhưng cháu hiện đang là dân của khu này.
어디서 주민?Ở đâu ra mà dân của khu này?
[의환] 여기 모인 사람들 다들 여기서 나고 자란 사람들이고Những ai ngồi đây đều sinh ra và lớn lên trên đất này.
우리 차 의원도 여기서 나서Nghị sĩ Cha cũng được sinh ra ở đây
수십 년을 동네를 위해서 애써 온 사람이야và đã hy sinh mấy chục năm vì khu này.
[주만의 옅은 웃음]
[주만] 아유, 아버님, 괜찮습니다Bác ơi, cháu không sao ạ.
저런 말도 다 소중한 의견입니다Với cháu, ý kiến nào cũng đáng quý.
제가 선거 운동 하는 걸로 보였다면 죄송합니다Nếu cậu thấy như tôi đang vận động bầu cử thì cho tôi xin lỗi.
[옥희 부의 웃음]
[옥희 부] 아니, 지금Kìa mọi người,
외지인, 내지인 따지는 거보다 더 중요한 것은việc quan trọng hơn cả phân biệt dân xứ người và xứ mình
마을굿을 할 건지 말 건지là quyết định xem có nên tổ chức lễ trừ tà hay là không.
그거를 정하는 거유là quyết định xem có nên tổ chức lễ trừ tà hay là không. Nhưng mà tổ chức lễ sẽ tốn rất nhiều tiền.
[현옥] 아니, 굿이 돈이 얼마나 많이 드는데요Nhưng mà tổ chức lễ sẽ tốn rất nhiều tiền.
어렵게 마을 발전 기금 모아서 왜 그런 데다 낭비를 해요Vất vả lắm mới gom được tiền phát triển làng, sao giờ lại lãng phí vậy?
[종배] 아이그!Ôi dào.
- 굿하는 데 크게 돈 안 들어요 - [주민1] 응?Làm lễ không tốn thế đâu.
[종배] 제가 뭐, 마을 분들 상대로 막 비싸게 받고 그러겠어요?Cô nghĩ tôi sẽ lấy giá cắt cổ với người làng mình sao?
딱 인건비랑 재룟값만 받죠Tôi chỉ lấy đúng phí nhân sự và tiền phí chuẩn bị thôi.
[현옥] 굿은 한번 치르면 땡이잖아요Làm lễ chỉ làm một lần là hết. Nhưng CCTV thì dùng được lâu.
CCTV는 썩어 없어지는 것도 아닌데Nhưng CCTV thì dùng được lâu.
CCTV 고깟 거 단다고 사고가 안 일어난디야? 응?Đâu phải cứ lắp CCTV là ngăn được chuyện xấu xảy ra đâu?
[주민5] 흉사를 막을라믄Để ngăn điềm hung
동네 기가 딴딴해져야 되는 겨thì phải củng cố khí vận của xóm làng.
[옥희 모] 양파 아저씨Chú Trại Hành, lần trước chú đã ăn bánh chocopie của nhà thờ
저번에 교회에서 초코파이 얻어먹고Chú Trại Hành, lần trước chú đã ăn bánh chocopie của nhà thờ
왜 교회 안 나와유?mà sao không thấy chú đi lễ nhà thờ?
절에서는 떡 줬슈Nhà chùa cho tôi bánh gạo kìa.
[옥희 부] 그려, 떡은 못 이기지Đúng rồi, sao thắng bánh gạo được. Tất cả mấy chuyện này đều là do vụ chặt cây ngân hạnh 20 năm trước đấy.
[상구] 이게 전부Tất cả mấy chuyện này đều là do vụ chặt cây ngân hạnh 20 năm trước đấy.
그, 20년 전에 은행나무를 베서 그래유, 이게Tất cả mấy chuyện này đều là do vụ chặt cây ngân hạnh 20 năm trước đấy.
그것도, 인마 니네 할아버지가 벤 겨!Cái cây đó cũng do ông nội cậu chặt đấy!
[주민2] 근디 마을 회의 하는디 떡도 안 했슈?Mà này, sao bữa nay họp làng mà không có bánh gạo nhỉ?
[주민1] 으이구!Cái ông này.
좋은 일로 만난 것도 아닌데 떡은 뭔 놈의 떡이여?Có phải họp vì việc vui đâu mà đòi bánh gạo?
[현옥] 아니 CCTV를 달아야 된다니깐요!Đã bảo là chúng ta cần lắp CCTV mà!
[주민5] 거참 아, 굿을 해야 된다니께!Thiệt tình, phải làm lễ trừ tà! Vậy trồng lại cây sếu hay cây ngân hạnh gì đó đi!
[상구] 아, 그럼 저, 팽나무랑 은행나무를 다시 심든가!Vậy trồng lại cây sếu hay cây ngân hạnh gì đó đi!
[옥희 부] 아이, 자, 자, 자Thôi nào. Có ý kiến thì cứ nói, ai lại cãi nhau như vậy?
아니, 이러다가 싸움 나겠네, 정말Có ý kiến thì cứ nói, ai lại cãi nhau như vậy?
[주민들의 놀란 소리] 뭐여?Gì vậy? Gì thế?
좀 늦었슈Xin lỗi, tôi đến trễ.
잉, 광식이Ừ, Gwang Sik.
너는 굿이여, 노 굿이여?Cậu chọn làm lễ hay không làm lễ?
[광식] 예?Sao ạ? Làm lễ hay không làm lễ?
굿이여, 노 굿이여?Làm lễ hay không làm lễ?
굿이유Làm lễ.
- [경쾌한 효과음] - 잉, 오케이여Được rồi. Chốt thế đi.
[웅성거리는 소리]Vậy là ta sẽ làm lễ.
[주민1] 어, 나오네 나오네, 나오네, 아유!- Đây rồi. - Chú ấy ra rồi kìa. - Ôi chao! - Trời ạ!
[주민들의 반기는 소리]- Ôi chao! - Trời ạ! - Làm tốt lắm. - Chú ấy ra rồi.
나왔네, 나왔네, 응- Làm tốt lắm. - Chú ấy ra rồi.
[종배] 다들 저만 믿으십시오Mọi người cứ tin tưởng ở tôi.
[주민2] 아, 그럼요- Vâng. - Tất nhiên. Tướng quân MacArthur sẽ giúp chúng ta.
[종배] 맥아더 장군님이 잘 도와주실 겁니다Tướng quân MacArthur sẽ giúp chúng ta.
- [주민2] 아유, 잘 부탁드려유 - [주민1] 그려, 믿어- Chúng tôi tin chú. - Làm tốt vào nhé.
잘 부탁드려유, 잘 부탁드려유, 예Nhờ cả vào chú nhé. Nào, vỗ tay nào!
[주민들의 호응]Nào, vỗ tay nào!
- [풀벌레 울음] - [예분] 네? 덕구가요?Sao ạ? Deokgu sao? Bao lâu ạ?
아, 얼마나요?Sao ạ? Deokgu sao? Bao lâu ạ?
할아버지, 너무 걱정하지 마세요 제가 금방 갈게요, 네Ông đừng lo quá. Cháu sẽ đến ngay. Vâng.
이모!Dì ơi!
이모!Dì ơi!
아이씨, 이모는 대체 어딜 간 거야?Thiệt tình, dì ấy đi đâu vậy trời?
[잔잔한 음악이 흐른다]Sao lại gọi người ta ra đây?
[현옥] 왜 사람을 오라 가라야?Sao lại gọi người ta ra đây?
[경택] 장인어른은 건강하시고?Bố vợ vẫn khỏe chứ?
[현옥] 장인어른은 무슨 장인어른?Bố vợ ai? Chứ bảo tôi gọi bố vợ bằng gì?
[경택] 그럼 장인어른을 뭐라고 부르냐?Chứ bảo tôi gọi bố vợ bằng gì? Đâu phải cứ ly hôn thì bố vợ sẽ thành ông chú xa lạ đâu.
이혼했다고 장인어른이 아저씨 되는 거 아니잖아Đâu phải cứ ly hôn thì bố vợ sẽ thành ông chú xa lạ đâu.
야, 종묵아Này, Jong Muk.
우와, 오랜만이다, 응? 잘 지냈냐?Lâu rồi không gặp. Cậu khỏe không?
- 어, 경택아 - [경택의 웃음]Ừ, Gyeong Taek.
[긴장한 숨소리]
[덜그럭 놓는 소리]
[옥희] 저 기지배는 어두운데 위험하게 혼자 다녀Trời tối rồi mà sao con nhỏ đó dám đi một mình vậy?
에이, 씨
- [장열] 야! - [예분의 놀란 소리]Này!
[예분] 아이씨 갑자기 튀어나오고 지…Tự dưng nhảy ra vậy, đồ…
'지랄'?"Đồ điên"?
- [강조되는 효과음] - '지랄'?"Đồ điên" hả?
- 지릴… 뻔했다 - [익살스러운 효과음]Đồ quỷ sứ à.
너무 놀라서요Làm tôi hết cả hồn.
[장열] 무서우면서 이 밤에 왜 혼자 돌아다녀?Đã sợ thế sao còn dám đi đêm một mình?
덕구네 왕진 가요Tôi đến khám cho Deokgu.
덕구가 오늘내일한다고 해서Deokgu sắp ra đi rồi.
겁도 없다 잘못하면 니가 오늘내일해Liều mạng hết sức. Lỡ có gì thì cô sẽ là người ra đi đó.
[장열] 가자Đi thôi.
같이 가게요?Anh đi cùng sao?
너 없인 안 되잖아Tôi không thể thiếu cô mà.
[부드러운 음악]
범인은 누가 잡아?Không thì ai bắt hung thủ đây?
[익살스러운 효과음]Hung thủ phải để thanh tra bắt chứ!
범인은 형사가 잡아야죠!Hung thủ phải để thanh tra bắt chứ!
[장열] 앞에 보고, 가자Nhìn đằng trước đi. Đi thôi.
[예분] 수사는요? 잘돼 가요?Việc điều tra sao rồi? Có thuận lợi không?
[장열] 내가 볼 땐Theo tôi thấy, hung thủ giết Seung Gil và Si A là một người.
승길이랑 시아, 같은 놈이 죽였어Theo tôi thấy, hung thủ giết Seung Gil và Si A là một người.
- [예분이 놀라며] 진짜요? - [의미심장한 음악]Thật sao?
그럼 우리 무진에Vậy nghĩa là ở Mujin có kẻ giết người hàng loạt sao?
연쇄 살인범이 있다는 거예요?Vậy nghĩa là ở Mujin có kẻ giết người hàng loạt sao? Vẫn chưa có gì chắc chắn, nhưng có khả năng cao là vậy.
[장열] 뭐, 아직 단정 지을 순 없지만Vẫn chưa có gì chắc chắn, nhưng có khả năng cao là vậy.
- 가능성은 매우 높아 - [예분의 놀란 숨소리]Vẫn chưa có gì chắc chắn, nhưng có khả năng cao là vậy. Vậy đâu được. Anh nhanh bắt hung thủ đi.
[예분] 아, 그럼 어떡해요 빨리 잡아야죠Vậy đâu được. Anh nhanh bắt hung thủ đi. Bởi vậy nên mới cần cô giúp đó.
그러니까 니가 도와줘야지?Bởi vậy nên mới cần cô giúp đó.
시작은 맨날 도와 달래 결국은 협박이면서Lúc nào mở bài cũng nhờ vả mà kết bài toàn uy hiếp.
[장열의 헛기침]Lúc nào mở bài cũng nhờ vả mà kết bài toàn uy hiếp. Rồi tóm lại là cô có giúp không đây?
아, 뭐, 그래서 도와줄 거야, 말 거야?Rồi tóm lại là cô có giúp không đây?
어떻게 '도와'드리면 될까요?Tôi phải giúp anh thế nào đây?
[장열] 범인은 분명 무진 사람들 중에 있어Thủ phạm chắc chắn là người ở Mujin.
무진 사람들 다 만지면 돼Cô sờ hết người dân Mujin là được.
[예분] 하, 미쳤어Anh điên rồi.
아, 그 많은 사람을 어떻게 다 만져요?Bao nhiêu là người, sao tôi sờ hết được?
얘 봐라Coi kìa. Đã giết hai người, hắn sẽ không giết người thứ ba chắc?
사람 두 명 죽인 놈이 세 명이라고 못 죽일까Đã giết hai người, hắn sẽ không giết người thứ ba chắc?
그러다 진짜 또 살인이 일어나면?Lỡ lại có người bị giết thì sao?
[장열] 가만히 앉아서 피해자 나오길 기다릴래?Cô định ngồi yên rồi chờ nạn nhân tiếp theo à?
무식한 놈이 설치고 다니면 우리도 무식하게 덤벼야 될 거 아니야?Tên giết người đang chạy rông ngoài kia, nên ta càng phải sấn tới.
무진 시민이 3만 명이니까Mujin có tổng cộng 30.000 người.
하루에 천 명씩만 만지면 한 달이면 끝나Nếu một ngày cô sờ 1.000 người thì một tháng là xong.
오케이, 해 봅시다!Được rồi, triển thôi.
[풀벌레 울음]
- [남자] 야 - [학생] 예?- Này. - Hả? Đưa tiền đây.
[남자] 돈 내놔Đưa tiền đây.
내놓으라고Tao bảo đưa tiền đây.
돈 없어요Tôi không có tiền.
[남자] 너 내가 뒤져서 나오면 10원당 한 대다?Để tao lục ra thì cứ mười won là một đấm đấy.
야, 뒤져Này, lục đi. Thiệt tình, mấy thằng nhãi này.
[예분] 아이, 새끼들, 쯧Thiệt tình, mấy thằng nhãi này.
[흥미로운 음악]
- [익살스러운 효과음] - [예분의 찍찍 뱉는 소리]
눈 깔아! 이씨, 쯧Cụp mắt xuống.
- [탁 만지는 소리] - [신비로운 효과음]
야, 돈 좀 갖고 다녀, 어? 가Này, mai mốt ra đường nhớ đem theo tiền. Đi đi.
집에 가라고, 이 짜샤Nhanh về nhà đi, nhóc con.
[남자] 얘 누구냐?Cô là ai thế?
[예분의 찍 뱉는 소리]
- 니들 담배 있냐? - [남자] 뭐?Tụi bây có thuốc lá không? - Cái gì? - Tao mà tìm ra là tụi bây tới số.
확! 뒤져서 나오기만 해 봐 이씨, 쯧- Cái gì? - Tao mà tìm ra là tụi bây tới số.
[신비로운 효과음]
- [신비로운 효과음] - [예분] 하, 새끼들, 진짜Thiệt tình, mấy thằng này.
야, 담배들 좀 갖고 다녀, 응?Này, mai mốt ra đường nhớ đem theo thuốc lá.
아이씨, 가Đi đi.
안 가?Không đi hả?
그럼 내가 가Vậy thì tao đi.
- [익살스러운 효과음] - [찍 뱉는 소리]
[예분의 다급한 숨소리]
[예분] 나 진짜 무서워서 죽는 줄 알았어요Lúc nãy tôi sợ muốn chết luôn.
으응, 소질 있던데? 좀 놀았어?Cô có khiếu đấy. Từng là dân anh chị hả?
[예분] 씨…
[장열의 헛웃음]
- [예분의 찍 뱉는 소리] - [익살스러운 효과음]
[드르륵 문 열리는 소리]
아저씨Chú.
[옥희] 조류 공포증 있다며요?Chú bị bệnh sợ loài lông vũ mà.
[종배가 웃으며] 먹어서 없애려고Sợ quá nên ăn cho hết sợ.
표정 보니까Nhìn mặt cô thì có vẻ chuyện với cậu Moon không thuận lợi à?
문 형사랑 잘 안됐나 보네?Nhìn mặt cô thì có vẻ chuyện với cậu Moon không thuận lợi à?
[한숨]Hình như bên cạnh anh ấy có người khác.
그 사람 옆에 딴 사람 있는 거 같아요Hình như bên cạnh anh ấy có người khác.
누구?Ai? Chú không cần biết là ai.
누군지는 알 거 없고Chú không cần biết là ai.
[옥희] 혹시 그 둘이 잘 안되게 해 주는Có loại bùa nào để hai người đó không thành không?
뭐, 그런 부적도 있어요?Có loại bùa nào để hai người đó không thành không? Đương nhiên là có.
아, 그럼Đương nhiên là có.
그런 부적이 효과는 더 좋아Mấy loại bùa đó càng linh nghiệm hơn.
[기묘한 음악]
[종배] 원래 사람 심리가 남이 잘되길 바라는 마음보다Vì mong muốn người khác bất hạnh
안되길 바라는 마음이 더 강하고 크거든luôn mạnh mẽ hơn mong muốn người khác hạnh phúc.
그 부적만 있으면 그 둘이 진짜 안 되게 할 수 있는 거죠?Chỉ cần có lá bùa đó, họ sẽ không tiến triển thêm, phải không?
이 부적의 원리가Nguyên lý của lá bùa này là
그냥 뭘 하든 재수 없게 하는 거야dù họ làm gì cũng sẽ gặp xui xẻo.
그래서 연애도 잘 안돼Nên đương nhiên là yêu đương cũng be bét.
[종배] 아휴, 근데Nhưng mà tốt nhất là đừng dùng nó.
어지간하면 그런 거 하지 마Nhưng mà tốt nhất là đừng dùng nó.
쯧, 나중에 자기한테 다 돌아와Vì sau này nghiệp sẽ quay lại quật cô đấy.
- [옥희] 할아버지, 안녕하세요 - [문 닫히는 소리]Ông ơi, cháu chào ông ạ.
어, 옥희 왔니?Ừ, Ok Hui đến đấy à.
[옥희] 저, 예분이 있어요?Có Ye Bun ở nhà không ạ?
나간 거 같은데Hình như nó ra ngoài rồi.
저, 할아버지 그러면 저 방에서 기다릴게요Vậy cháu vào phòng đợi cậu ấy nhé ông.
[스위치 조작음]
[한숨]
[직 지퍼 닫는 소리]
[경쾌하고 리드미컬한 음악]
[장열] 야, 이 새끼야Đứng lại đó!
[가쁜 숨소리] 아휴, 아, 숨차Muốn đứt hơi luôn.
[장열의 가쁜 숨소리]
[장열] 야, 저 끝으로 가서 서, 가Nhanh đến đứng vào cuối hàng đi.
자, 다음Rồi, tiếp theo.
Đi đi.
다음Tiếp theo.
다음Tiếp theo.
다음Tiếp theo.
다음Tiếp theo.
다음Tiếp theo.
[발랄한 효과음]
[현옥의 한숨]
[현옥의 한숨]
뭐 하니?Cháu làm gì thế?
별똥별 떨어지나 보고 있어요Cháu đang xem thử có sao băng nào rơi không.
별똥별 떨어지는 거 봐서 뭐 하려고?Cháu ngắm sao băng rơi để làm gì?
소원 빌려고요Để ước nguyện.
[현옥] 무슨 소원?Cháu muốn ước gì?
그냥Cháu chỉ…
누군가가 나를 좀 좋아해 줬으면 좋겠어서요ước gì có ai đó sẽ thích cháu.
[잔잔한 음악]
나도 소원이나 빌어 볼까?Hay dì cũng ước một điều nhỉ?
이모는 무슨 소원이요?Dì muốn ước điều gì?
나는Dì ước…
스물한 살로 돌아가고 싶어mình được quay lại tuổi 21.
[옥희] 왜요?Tại sao ạ?
[현옥] 그땐 너무 어려서Vì khi đó còn quá trẻ,
새롭고 반짝거리는 것만 좋은 거라고 생각했어nên dì đã nghĩ chỉ những thứ mới lạ và lấp lánh mới là tốt.
정작 소중한 건 내 옆에 있어 준 사람이었는데Trong khi điều quan trọng thật sự là người luôn bên cạnh dì.
사람은 바보같이 놓치고 나서 후회해Con người đúng là ngốc. Phải mất đi thứ gì đó rồi mới biết hối hận.
그때로 돌아갈 수만 있다면Nếu được quay lại lúc đó,
[울먹이며] 바로잡고 싶어dì muốn sửa lại mọi thứ.
[드르렁 코 고는 소리]
[문 열리는 소리]
[스위치 조작음]
[놀란 소리]Gì vậy…
[예분] 아, 뭐야, 배옥희Sao vậy, Bae Ok Hui?
아, 뭐야?Cậu làm gì vậy? Tớ không ngủ được, cho mượn gối đi.
[옥희] 나 잠이 안 와서 그러는데 베개 좀 빌리자Tớ không ngủ được, cho mượn gối đi.
니 베개 놔두고 왜?Thế gối của cậu đâu?
세상 고민 없이 잘 자는 사람 베개가 필요하거든Người vô tư ngủ ngon lành như cậu không cần gối.
[예분의 탄식]
야! 불 끄고 가!Này! Tắt đèn rồi hẵng đi!
[쾅 문 닫히는 소리]
아이씨 [한숨]
- [바닷소리] - [뱃고동 소리]
[옥희] 배옥희Bae Ok Hui.
그깟 남자 하나 때문에 잘하는 짓이다Chỉ vì một người đàn ông mà xem mày đã làm gì kìa.
안 좋아하면 되잖아Không thích nữa là được mà.
쉽네Dễ ợt.
[바람 소리 효과음]
[흥얼거린다]
[다은 오빠] 어, 뭐야?- Gì thế này? - Nguyên lý của lá bùa này
- [기묘한 음악] - [종배] 이 부적의 원리가- Gì thế này? - Nguyên lý của lá bùa này
그냥 뭘 하든 재수 없게 하는 거야là dù họ làm gì cũng sẽ gặp xui xẻo.
[다은 오빠] 어, 어, 어어!
- [타이어 마찰음] - 아! 어, 잠깐, 잠깐, 잠깐…Ôi! Khoan đã! Ôi không!
- [다은 오빠의 비명] - [쿵]Ôi! Khoan đã! Ôi không!
[다은 오빠의 힘겨운 신음]
아휴, 이게, 아…
- [다은 오빠의 놀란 소리] - [긴장되는 효과음]
[의미심장한 음악]
[고조되는 음악]
[몽환적인 음악]
[프랑스어로]Nếu người là định mệnh đời tôi…
[한국어로]Thưa chị.
[프랑스어로]Tên tiếng Pháp của anh là gì?
[반짝이는 효과음]
[종배가 한국어로] 부적 하나면 없던 인연도 만들어 줘Chỉ một lá bùa cũng có thể biến vô duyên thành hữu duyên đấy.
[나른하고 감미로운 음악]
[카메라 셔터음]
[예분의 놀란 소리] 빠졌죠?Rụng rồi nhỉ?
아, 빠졌네Đúng là lại rụng nữa rồi.
휑해Trống hoác luôn.
[장열] 나쁜 놈들은 이제 대충 끝난 거 같고Kiểm tra xong gần hết mấy tên có tiền án rồi.
아, 좀 많이 만질 방법 없나?Có cách nào sờ nhiều người hơn không nhỉ?
- [한숨] - [요란한 풍물 소리]
뭐야, 오늘 왜 이렇게 시끄러워?Mà sao hôm nay ồn ào thế?
[예분] 오늘 동네에서 굿한대요Khu này đang tổ chức lễ trừ tà.
굿?Lễ trừ tà?
야, 그거 완전 굿인데? 따라와Vậy thì quá tốt luôn rồi. Đi theo tôi.
아이씨
[흥겨운 풍물 연주]
[연주가 멈춘다]
[종배] 뿌리 없는 나무가 어디 있고Làm gì có cây nào không có rễ!
조상 없는 자손들이 어디 있고Làm gì có người nào không có tổ tiên! Hỡi những vong linh đã phù hộ cho dân làng bao lâu nay,
마을을 보살펴 주시는 신령님들Hỡi những vong linh đã phù hộ cho dân làng bao lâu nay,
나쁜 기운 싹 다 몰아내 주시길xin hãy đuổi hết khí vận xấu ra khỏi nơi này.
맥아더 장군께 비나이다!Gửi lời khẩn cầu tới Tướng quân MacArthur!
- ♪ 이히, 이, 이 ♪ - [풍물 연주]
[딸랑거리는 무령 소리]
[경택] 장인어른, 오랜만입니다Bố vợ, lâu rồi không gặp bố.
[경택의 웃음]
[의환] 아니 니놈이 여기가 어디라고 와!Mày… Cái thằng này, đây là đâu mà dám đến?
[현옥] 아버지, 아버지Kìa bố.
[종묵] 야, 씨Này!
[경택] 와, 저놈의 노인네는 성깔 여전하시네Ông già đó vẫn như xưa nhỉ?
[종묵] 아, 그러게 니가 여기 왜 와?Vậy chứ cậu đến đây làm gì?
나 다시 현옥이랑 잘해 보려고Tôi đến để thử bắt đầu lại với Hyeon Ok.
[장열] 거 엉덩이 만지기 딱 좋은 날이네Quả là một ngày đẹp trời để sờ mông.
[예분] 그러게요Đúng vậy.
자, 그럼 한번 시작해 볼까요?Nào, chúng ta bắt đầu nhé?
아…
[장열] 사심 채우지 마Tém máu dê của cô lại.
[옥희의 헛기침]
거, 세입자 양반Này, anh thuê nhà.
[옥희] 그, 내가 보니께 벽에다 못질을 좀 한 거 같은디Tôi thấy hình như anh có đóng đinh lên tường.
못질하면은 벽 베려 버리니께 좀 조심 좀 하쥬?Đóng đinh thế thì hỏng tường hết, anh nhớ chú ý giùm.
뭐야?Vậy là sao?
[계속되는 흥겨운 풍물 연주]
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 효과음]
[장열] 이제 가서 만져Giờ đi sờ đi.
- [딸랑 울리는 무령 소리] - [무거운 효과음]
[연주가 멈춘다]
[맥없는 숨소리]
[의미심장한 효과음]
[어두운 음악]
[거친 숨소리]
[종배의 힘겨운 숨소리]
[종배] 형- Anh ơi. - Anh ơi.
[승길 목소리로] 형, 나 아파Anh ơi, em đau.
너무 아파Em đau quá.
[종배의 가쁜 숨소리]
[잘그랑 무령 소리]
[의미심장한 효과음]
[시아 목소리로] 추워Lạnh quá.
[떨리는 숨소리] 꺼내 줘요Đưa tôi ra khỏi đây với.
[종배의 거친 숨소리]
[승길, 시아 목소리로] 여기- Kẻ đã… - Kẻ đã…
나 죽인…- giết tôi… - giết tôi…
- Kẻ đã giết tôi… - Kẻ đã giết tôi…
죽인 사람이- Kẻ đã giết tôi… - Kẻ đã giết tôi…
있어요- đang ở đây. - đang ở đây.
- [사람들이 술렁인다] - [위태롭고 격정적인 음악]
[힘겨운 신음]
[무거운 효과음]
[고조되는 음악]
[차분한 음악]
[종배가 울먹이며] 선생님, 제가 신기가 돌아왔나 봐요Thầy ơi, hình như thần khí trở về với tôi rồi.
조만간 사건이 또 하나 터질 거 같기도 하고Hình như sắp tới sẽ có một vụ án nữa.
- [여자의 비명] - [옥희] 정전인가?Cúp điện rồi à?
[놀라며] 엄마!Ôi mẹ ơi!
[옥희 부] 우리 무당 선상님은 다 보이지?Thầy đồng của chúng ta thấy hết mọi thứ nhỉ?
[예분] 선우 씨, 어디 가는데요?Anh Seon Woo. Anh đi đâu vậy?
[선우] 제가 작업실을 하나 얻었거든요Tôi đã tìm được một nơi tác nghiệp.
[장열] 너 그러다가 만약에Lỡ anh ta là sát nhân hàng loạt thật thì cô tính sao?
진짜 쟤가 연쇄 살인범이면 어떡할 거야?Lỡ anh ta là sát nhân hàng loạt thật thì cô tính sao? Phải nhanh bắt lại chứ. Không thì cô sẽ gặp nguy hiểm.
빨리 잡아야지 늦게 잡을수록 너만 위험해져Phải nhanh bắt lại chứ. Không thì cô sẽ gặp nguy hiểm. Chú Gwang Sik đã nói dối.
[예분] 광식 아저씨 거짓말했어요Chú Gwang Sik đã nói dối.
사실은 광식 아저씨도Thật ra chú Gwang Sik cũng có siêu năng lực.
- 초능력 있어요 - [장열] 뭐?Thật ra chú Gwang Sik cũng có siêu năng lực. Cái gì?
[예분의 비명]Cái gì?
[예분의 놀란 소리]
[장열] 어디라고?Cô đang ở đâu?
[광식] 봉 원장님 시방 나 따라온 거예유?Viện trưởng Bong. Cô đang theo dõi tôi sao?


No comments: