힙하게 7
Bàn Tay Ma Thuật 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[예분] 아니, 뭐 하는 거예요? 지금 아프잖아요 | Anh làm gì vậy? Anh đang bị thương mà. |
- 그 몸으로 어딜 가려고요? - [무거운 음악] | Anh định đi đâu với cơ thể đó? |
[예분] 내 말 안 들려요? | Anh không nghe gì à? |
그러다 상처 덧난다고요 | Vết thương của anh sẽ nặng thêm đấy. |
상관 마 | Đừng xen vào. |
[예분] 같이 가요 | Cùng đi đi. |
[안전띠 채우는 소리] | Bước xuống. |
내려 | Bước xuống. Không, tôi sẽ không để anh đi một mình. |
[예분] 싫어요, 혼자 못 보내요 | Không, tôi sẽ không để anh đi một mình. |
- [버튼 조작음] - [자동차 시동음] | |
- [긴장되는 음악] - [타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
- [백 사장] 이씨 - [예분의 비명] | |
[백 사장의 신음] | |
[예분] 하지 마요, 형사님! [비명] | Đừng mà, Thanh tra Moon! |
- [퍽퍽 때리는 소리] - [백 사장의 비명] | |
아, 형사님 | Thanh tra Moon! |
아, 진짜, 왜 이러는 건데요? | Thật là, sao anh lại làm thế? |
이러다 진짜 사람 죽어요! | Anh sẽ giết anh ta thật đấy! |
비켜 | Tránh ra. Tên khốn này đã giết Seung Gil. |
이 새끼가 승길이를 죽였다고 | Tên khốn này đã giết Seung Gil. |
[백 사장] 미친 새끼가, 이씨… | Mày điên thật rồi. Mày nói tao làm gì? |
내가 뭐 어쨌다고? | Mày nói tao làm gì? Để tôi xem. Tôi sẽ xem thử anh ta có giết người thật không. |
[예분] 내가 볼게요 | Để tôi xem. Tôi sẽ xem thử anh ta có giết người thật không. |
이 사람이 진짜 죽였는지 내가 본다고요 | Để tôi xem. Tôi sẽ xem thử anh ta có giết người thật không. |
[예분의 거친 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
- [의미심장한 음악] - [백 사장] 야, 병호야 | Này, Byeong Ho à. |
내가 먹여 살려야 할 식구가 백 명이다 | Tôi phải nuôi sống cả trăm miệng ăn đó. |
쟤를 안 없애면 그 백 명이 다 굶어 죽게 생겼는데 | Nếu không trừ khử hắn, chừng đó người sẽ phải chịu cảnh chết đói. |
어떻게 해야 되겠냐? | Vậy chúng ta nên làm gì? Phải trừ khử hắn thôi. |
[승길] 그럼 없애야죠 | Phải trừ khử hắn thôi. Cậu sao? |
[백 사장] 니가? | Cậu sao? Moon Jang Yeol tụt dốc như vậy là vì tôi. |
문장열이 저 때문에 여기까지 내려왔는데 | Moon Jang Yeol tụt dốc như vậy là vì tôi. |
제가 마무리해야 되지 않겠습니까? | Tôi nên là người kết thúc mọi thứ. |
[차창 열리는 소리] | Tôi sẽ về sau khi kiểm tra hắn đã chết thật chưa. |
확실하게 죽었는지 확인하고 들어가겠습니다 | Tôi sẽ về sau khi kiểm tra hắn đã chết thật chưa. |
[차창 닫히는 소리] | |
[예분] 이 사람 아니에요 | Không phải hắn. Hắn không giết cậu ấy. |
이 사람이 안 죽였어요 | Không phải hắn. Hắn không giết cậu ấy. |
아니, 이 새끼가 죽인 거 맞아 | Không, là tên khốn này đã giết cậu ấy. |
내가 다 봤어요! | Tôi đã thấy hết rồi! |
[예분] 형사님 죽이라고 승길 씨한테 시킨 건 맞지만 | Đúng là người này đã sai cậu Seung Gil giết anh, |
승길 씨는 이 사람이 죽인 거 아니라고요 | nhưng anh ta không giết cậu Seung Gil. |
[한숨] | |
내 말 못 믿어요? | Anh không tin tôi sao? |
믿어, 근데 | Tôi tin. Nhưng mà… |
이 새끼가 맞아야 할 이유는 그거 말고도 많아 | lý do để tên này bị đánh nhiều không kể hết. |
- [소란스러운 소리] - [예분] 아, 형사님! 아… | Thanh tra Moon! |
- [남자들의 신음] - [남자] 야! | |
- [예분의 놀란 숨소리] - [상준] 야, 문장열! | Này, Moon Jang Yeol! |
[장열의 한숨] 잘 왔어 | Đến đúng lúc lắm. |
이 새끼 잡아가 | Bắt tên khốn này đi. |
[무거운 음악] | |
[상준] 신고 들어와서 어쩔 수 없어, 일단 가 | Có người tố cáo nên tôi cũng hết cách. Về sở trước đã. |
싹 다 연행해! | Đưa hết về đi. |
[예분] 형사님, 아니, 형사님 | Anh thanh tra. Khoan đã, anh thanh tra. |
[다가오는 발소리] | |
[종묵] 아, 수고 | Cậu vất vả rồi. |
아이고, 참 | Trời ạ, thật là. |
밥은 먹은 겨? | Ăn uống gì chưa? |
아이고, 야 | Trời đất, người gì mà nóng như lửa vậy. |
니놈도 참, 저 성격이 좀 급햐, 응? | Trời đất, người gì mà nóng như lửa vậy. |
아무리 저, 때릴 일이 있어도 물어보고 때려야 되는 겨 | Có muốn đánh người cũng phải hỏi cho rõ rồi mới đánh. |
그래야 애먼 놈 안 잡는 겨, 쯧 | Vậy mới không đánh nhầm người chứ. |
아휴, 여 봐라, 응? | Thiệt tình. Này, cậu nhìn đi. |
여 봐! 응? | Nhìn đi. Nếu có ý định giết người thật thì có đâm loạn xạ thế này không? |
죽일라고 작정한 놈이 이렇게 그냥 막 찔르겄어? | Nếu có ý định giết người thật thì có đâm loạn xạ thế này không? |
[의미심장한 음악] | Muốn giết người thì phải đâm trúng chỗ hiểm chứ? |
목표가 있었을 거 아니여, 응? | Muốn giết người thì phải đâm trúng chỗ hiểm chứ? |
목이든 심장이든 | Không ở cổ thì ở tim. |
빨리 죽는 곳을 찔렀겄지 | Đâm chỗ nào cho mau chết mới được chứ. |
근데 여 봐 봐, 응? | Nhưng mà cậu nhìn đống này đi. |
이 칼에는 지금 목표가 없어 그냥 막 찔른 겨 | Chẳng thấy mục tiêu ở đâu hết. Cứ đâm loạn xạ thôi. |
어디를 찔러야 제대로 죽는지도 모르고 | Kẻ này không biết đâm vào đâu sẽ chết người, |
얼마나 깊이 찔러야 죽는지도 모르고 | cũng không biết đâm sâu cỡ nào thì người mới chết. |
내가 볼 적에는 | Theo tôi thấy, |
사람 찔러 본 적이 없는 놈이여, 응? | hắn chưa từng có kinh nghiệm đâm chém ai. Cũng không phải làm thế này để gây sự chú ý. |
동네방네 떠들 일 있는 것도 아니고 | Cũng không phải làm thế này để gây sự chú ý. |
그리고 인마, 야 | Chưa kể, cậu nghĩ cái tên Giám đốc Baek đó sẽ sai tên lóng ngóng này đi à? |
백 사장이 이런 놈을 갖다가 보냈겄냐, 안 그려? | Chưa kể, cậu nghĩ cái tên Giám đốc Baek đó sẽ sai tên lóng ngóng này đi à? Tôi có sai không? |
어휴 | |
하여튼 좀 있어 봐 | Tóm lại, ở trong này chờ đi. |
내가 저, 손 좀 써 볼 테니까 | Tôi sẽ tìm cách giúp cậu ra. |
밥 좀 잘 먹고 | Nhớ ăn uống đầy đủ. |
아이고, 서울은 뭐 밥은 안 주는 겨? 응? | Trời ạ, ở Seoul người ta không cho ăn gì cả à? |
인간미 없게, 쯧 | Chẳng có tình người gì cả. |
조사는 해 봤어? | Cậu điều tra thử chưa? |
너 어떻게 알았어? | Sao cậu biết vậy? |
[상준] 백 사장이 최근에 낚싯배 산 거며 | Chúng tôi đã tìm ra chứng cứ cho thấy mới đây tên Baek |
그걸로 마약 거래하던 정황 포착됐어 | đã mua tàu cá và dùng nó để mua bán ma túy. |
어떻게 안 거야? | Sao cậu biết được thế? |
정보원이라도 있는 거야? | Có người chỉ điểm hả? |
[한숨] | |
[장열] 어 | Ừ. |
정보원 있다 | Tôi có người chỉ điểm. |
모르는 거 없는 정보원 | Một người mà cái gì cũng biết. |
[예분] 태워다 주셔서 감사합니다, 반장님 | Cảm ơn đã chở tôi về, Đội trưởng. |
[종묵] 어, 그려 | Ừ, được rồi. |
아, 저, 문 형사는 내려올라믄 시간이 좀 걸릴 거여 | Chắc phải một thời gian nữa Thanh tra Moon mới về lại đây. |
쓰읍, 근디 둘이 무슨 사이여? | Mà hai người là sao thế? |
막 그런 사이여? | Quan hệ đó đó hả? |
네? | Sao ạ? |
아이, 막 그런 사이 아니여? | Thì là quan hệ đó đó chứ còn gì nữa. Hàng xóm đồn ầm lên hết rồi kìa. |
동네에 소문이 막 피어오르고 그러던디 | Hàng xóm đồn ầm lên hết rồi kìa. |
문 형사랑 봉 원장이랑 산에도 가고 뭐, 그랬다던디 | Bảo rằng Viện trưởng Bong và Thanh tra Moon lên núi rồi này nọ. |
미, 미쳤어요? | Bảo rằng Viện trưởng Bong và Thanh tra Moon lên núi rồi này nọ. Họ điên rồi sao? |
우리 절대 막 그런 사이 아니에요 | Bọn tôi không phải quan hệ đó đâu ạ. |
- [발랄한 음악] - 아니면 할 수 없고 | Biết rồi, không phải thì thôi. Nhưng đã lên núi với nhau thì là thế rồi mà nhỉ? |
근디 원래 둘이 산에 가믄 끝난 거 아니여? | Nhưng đã lên núi với nhau thì là thế rồi mà nhỉ? |
아니라니깐요! | Đã bảo không phải rồi mà. |
알았어, 쉬어 | Tôi biết rồi, vào nghỉ đi. |
아, 진짜진짜 아니에요! | Tôi nói thật mà, không phải vậy đâu. |
알았다니께 | Đã bảo biết rồi mà. |
아이, 자꾸 그러니까 더 진짜 같네, 응 | Cô cứ chối bây bẩy vậy lại càng giống thật đó. |
[어이없는 숨소리] | Cô cứ chối bây bẩy vậy lại càng giống thật đó. |
가 | Vào nhà đi. |
[예분] 아니라고요! | Đã bảo không phải rồi mà! |
와! 미치겠네, 진짜 | Điên người thật chứ! |
아이씨 | Sao mình lại bị dính tới tên điên đó chứ? |
저 개또라이랑 엮여 가지고… | Sao mình lại bị dính tới tên điên đó chứ? |
[씩씩거린다] | |
[양치질하는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[창 너머 풀벌레 소리] | |
없으니까 속이 다 시원하네 | Không có anh ta thoải mái hẳn. |
[새 지저귀는 소리] | |
[현옥] 아버지, 드셔 보세요 | Bố ơi, bố thử món này đi. |
옥희가 부쳤다고 갖고 왔더라고요 | Ok Hui đã chiên một ít rồi mang qua đây đấy. |
[젓가락 놓는 소리] | |
[헛웃음 치며] 뭐여? | Chuyện gì thế này? |
[옥희 부] 두부 공장이라도 망한 겨? | Gần đây mới mở xưởng đậu phụ hay gì? Tôi chịu. |
[옥희 모] 아, 몰러 | Tôi chịu. |
옥희 저년이 며칠째 계속 두부만 부치고 있슈 | Ok Hui đã chiên đậu phụ liên tục mấy ngày nay rồi. |
[옥희 부가 웃으며] 옥희 쟈가 | Ok Hui đã chiên đậu phụ liên tục mấy ngày nay rồi. Vậy chắc là Ok Hui |
콩밭에서 생겨서 그런가 | mới tậu được ruộng đậu nành rồi. |
[익살스러운 음악] | |
[지글거리는 소리] | |
[예분] 근데 넌 아직도 이러고 있냐? | Cậu vẫn còn ngồi chiên đậu phụ à? |
[옥희] 덕희가 그러는데 장열 씨 날두부 못 드신대 | Deok Hee bảo Thanh tra Moon không ăn được đậu phụ sống. |
[예분] 아니 언제 나올지도 모르는데 | Không biết khi nào anh ta mới được thả mà. |
계속 이러고 있는 거야? | Không biết khi nào anh ta mới được thả mà. |
오늘 온대 | Hôm nay anh ấy được thả. |
또라이 오늘 나온대? | Hôm nay tên điên đó được thả á? |
[날카로운 효과음] | |
문 형사님 | Ý tớ là Thanh tra Moon. |
[강조되는 효과음] | Anh rể? |
- 형부? - [발랄한 효과음] | Anh rể? |
근데 너는 그 사람이 대체 어디가 그렇게 좋아? | Nhưng mà rốt cuộc cậu thích người đó ở điểm nào thế? |
나한테 안 쫄잖아 | Anh ấy không sợ tớ. |
[웃으며] 그런 남자 드물거든 | Hiếm có đàn ông như thế lắm. |
[어두운 음악] | |
[종묵] 그냥 막 찔른 겨 | Cứ đâm loạn xạ thôi. Kẻ này không biết đâm vào đâu sẽ chết người, |
어디를 찔러야 제대로 죽는지도 모르고 | Kẻ này không biết đâm vào đâu sẽ chết người, cũng không biết đâm sâu cỡ nào thì người mới chết. |
얼마나 깊이 찔러야 죽는지도 모르고 | cũng không biết đâm sâu cỡ nào thì người mới chết. |
내가 볼 적에는 사람 찔러 본 적이 없는 놈이여 | Theo tôi thấy, hắn chưa từng có kinh nghiệm đâm chém ai. |
[떨리는 숨소리] | |
내가 꼭 잡을게 | Anh nhất định sẽ bắt được |
그놈 | kẻ đó. |
[옥희] 어머, 형사님 고생 많으셨죠? | Anh thanh tra, anh vất vả nhiều rồi. |
이것 좀 드셔 보세요 | Anh ăn một ít đi. Nghe bảo anh không ăn sống được nên tôi chiên rồi. |
날두부 못 드신다고 해서 두부 좀 부쳐 봤어요 | Nghe bảo anh không ăn sống được nên tôi chiên rồi. |
이거 드셔야 다시는 그런 데 안 간대요 | Anh phải ăn thì mới không bị vào tù lại. |
됐습니다 | Không cần đâu. |
[예분의 힘주는 소리] | |
나 좀 도와줘 | Giúp tôi đi. |
네? | Sao ạ? |
CCTV도 없고 목격자도 없어 | Không có CCTV cũng không có nhân chứng. |
족적도 지문도 없어 | Không có dấu chân hay dấu vân tay. |
나한테 지금 | Giờ tôi chỉ còn có cô thôi. |
너밖에 없어 | chỉ còn có cô thôi. |
[잔잔한 음악] | |
승길이를 위해서 내가 해 줄 수 있는 건 | Điều duy nhất tôi có thể làm cho Seung Gil là bắt được hung thủ. |
범인 잡는 거밖에 없어 | Điều duy nhất tôi có thể làm cho Seung Gil là bắt được hung thủ. |
부탁할게 | Mong cô giúp tôi. |
[새 지저귀는 소리] | CẤM VÀO, BĂNG RÀO CẢNH SÁT ĐANG ĐIỀU TRA |
[예분] 사건 현장이 여기예요? | Đây là hiện trường vụ án sao? |
[장열] 그날 여기서 어떻게 당했는지 알아야 돼 | Tôi cần phải biết hôm đó cậu ấy đã gặp chuyện gì. |
[예분] 근데 여기는 개도 없고 고양이도 안 보이는데 | Nhưng tôi chẳng thấy con mèo hay con chó nào ở đây cả. Phải chạm vào gì đó thì tôi mới giúp anh được. |
뭘 만질 게 있어야 도와드리는데… | Phải chạm vào gì đó thì tôi mới giúp anh được. |
[까치 울음] | |
설마, 아니죠? | Đừng bảo anh đang nghĩ vậy nhé? |
까치는 봤을 수도 있어 | Có thể lũ quạ đã nhìn thấy. Anh không thấy sao? |
못 봤어요? 방금 까치 날아갔잖아요 | Anh không thấy sao? Nó vừa mới bay đi rồi. Trong tổ chắc sẽ có quạ con. |
둥지 안에 새끼는 있을 거 아니야 | Trong tổ chắc sẽ có quạ con. |
걔네라도 만져 보면… | Cô sờ tụi nó thử đi. |
[놀란 숨소리] | |
[예분] 저렇게 높은 데를 어떻게 올라가요? | Cao vậy sao mà tôi leo lên được? |
- [예분의 비명] - [흥미로운 음악] | |
오, 오, 잠깐만, 잠깐만, 오 | Đợi xíu đã. |
[가쁜 숨소리] | |
[장열의 힘주는 소리] | |
- [예분의 힘주는 소리] - [흥미롭고 긴장감 있는 음악] | |
[한숨] | |
[장열] 괜찮아? | Ổn không? Leo lên nữa đi. |
올라가, 올라가 | Leo lên nữa đi. |
[장열의 힘주는 소리] | |
[긴장한 소리] | |
[예분의 힘주는 소리] | |
[예분의 한숨] | |
- [익살스러운 음악] - [장열] 어? 왜 내려와? | Sao lại leo xuống? |
[예분의 힘주는 소리] | |
[예분의 겁먹은 소리] | |
[예분] 오, 어, 잠깐, 오 | Đợi một lát. |
아, 우와 | |
왜 그냥 내려와? | Sao cô lại leo xuống? |
[예분] 새끼들 아직 눈도 못 떴어요 | Lũ quạ con còn chưa mở mắt. |
[한숨 쉬며] 눈으로 보는 것만 보인다고요 | Tôi chỉ nhìn thấy những thứ được nhìn bằng mắt. |
[못마땅한 소리] | |
[예분] 아이씨 | |
뭐가 있어야 좀 만져 볼 텐데 | Phải có gì đó để chạm vào chứ. |
[쉭쉭거리는 소리] | |
오, 뱀! | Ôi, rắn! |
[장열] 기절해도 보인다 그랬다 | Nó bất tỉnh cô cũng thấy được mà. |
- [예분] 어, 저 무서워요 - [장열] 야, 나도 무서워 | Nó bất tỉnh cô cũng thấy được mà. - Tôi sợ lắm. - Tôi cũng sợ. |
- [겁먹은 소리] - [익살스러운 음악] | |
저기, 근데 그, 뱀은 엉덩이가 어디예요? | Nhưng mà mông của rắn ở chỗ nào vậy? |
수의사가 모르는데 내가 알겠냐? | Bác sĩ thú y không biết thì sao tôi biết? |
[예분] 예? | |
여기인가, 여기인가? | Ở đây? Hay ở đây nhỉ? |
으! | |
[예분의 힘겨운 소리] | |
아니야? | Không có gì hả? |
[괴로운 소리] | |
[예분] 으… | |
으아, 아, 오 | |
아, 윽, 으 | |
아! 오! [거친 숨소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
으아… | |
[앙증맞은 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
- [쉭쉭거리는 소리] - [의미심장한 음악] | |
- [푹 찌르는 소리] - [승길의 신음] | |
- [놀란 소리] - [장열] 뭐 봤어? | Thấy gì rồi hả? |
- 비옷 - [장열] 비옷? | - Áo mưa. - Áo mưa? |
- [어두운 음악] - 승길 씨 만졌을 때도 봤어요 | Tôi cũng thấy khi sờ Seung Gil. |
[예분] 그때는 막 어둡고 잠깐이라 잘 안 보였는데 | Lúc đó trời quá tối và tôi chỉ nhìn thoáng qua, giờ nhìn lại mới thấy hắn mặc áo mưa. |
지금 보니까 비옷 입고 있었어요 | giờ nhìn lại mới thấy hắn mặc áo mưa. |
그, 모자 달리고 | Áo mưa có mũ trùm. |
망토 같은 비옷 | Giống áo choàng. |
- 판초 우의? - [예분] 예 | - Áo mưa choàng? - Vâng. |
근데 그날은 비 안 왔었는데 | Hôm đó trời đâu có mưa. |
뭐, 딴건? | Còn gì không? |
어, 그 사람 | Người đó bước đi lảo đảo. |
그 사람 막 이렇게 비틀거리면서 왔는데 | Người đó bước đi lảo đảo. |
비틀거려? 술 취한 거야? | Đi lảo đảo? Bị say hả? |
아니요, 그, 술 취한 사람이랑은 뭔가 다른데 | Không phải, có gì đó khác với người bị say rượu. |
아무튼 막 비틀거렸어요 | Tóm lại là hắn lảo đảo. |
[예분] 근데 막 아무 데나 막 푹푹 찌르고 | Rồi hắn cứ đâm loạn xạ vào cậu ấy. |
너무 끔찍해요 | Đáng sợ lắm luôn. |
[예분] 저거예요 | Cái đó. |
- 저거야? - [예분] 네! | - Cái đó hả? - Vâng. Làm tốt lắm! |
- 잘했어! - [예분이 헤 웃는다] | Làm tốt lắm! |
[빗소리] | |
[사장] 저거 줘유? | Anh mua cái đó hả? |
[긴장되는 음악] | |
[고조되는 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
응? 선우 씨? | Anh Seon Woo? |
[장열] 혹시 | Anh có nhớ gần đây, ai đã mua áo mưa choàng không? |
최근에 판초 우의 사 간 사람 기억하실 수 있어요? | Anh có nhớ gần đây, ai đã mua áo mưa choàng không? |
[사장] 참 나 아, 여기 사는 사람 중에 | Thiệt tình. Ở khu này có ai là không mặc áo mưa choàng đâu. |
판초 우의 안 입는 사람이 어디 있겄슈? | Ở khu này có ai là không mặc áo mưa choàng đâu. |
밭일하고 뱃일하는데 우산 들고 하겄슈? | Toàn là nông dân, ngư dân, chẳng lẽ lại cầm dù đi làm, phải không? |
안 그려유? | chẳng lẽ lại cầm dù đi làm, phải không? |
[기묘하고 비밀스러운 음악] | |
- [현옥] 옥희야, 나 갈게! - [옥희] 예, 이모, 들어가세요 | Ok Hui, dì đi nhé. Vâng, dì đi ạ. |
[주만] 일 잘하는 1번 후보 차주만입니다 | Tôi là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một. |
안녕히 가십시오 | Xin cảm ơn. |
아름다운 무진을… | Tôi sẽ biến Mujin thành… |
[소 울음] | |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
[예분의 한숨] | |
이제 어떡하죠? | Giờ ta làm sao đây? |
단서는 판초 우의 하나인데 | Manh mối duy nhất là chiếc áo mưa choàng. |
누구나 판초 우의를 가지고 있다면 | Nếu ai cũng mặc áo mưa choàng… |
누구나 범인이 될 수 있단 소리잖아요 | Nghĩa là ai cũng có thể là hung thủ. |
[한숨] | |
아이, 범인이 판초 우의를 입고 있었다니 | Thủ phạm mặc áo mưa choàng sao? |
[종묵] 그걸 니가 어떻게 알았디야? | Sao cậu biết? |
그, 피해자한테 들었습니다 | Tôi nghe từ nạn nhân. |
[종묵] 잉? 피해자? | Hả? Nạn nhân? Vâng, trước khi Park Seung Gil chết, |
예, 박승길이 죽기 전에 | Vâng, trước khi Park Seung Gil chết, |
판초 우의 입은 놈이 자기를 공격했다고 했어요 | cậu ta bảo bị người mặc áo mưa choàng tấn công. |
[종묵] 야, 인마 그거를 왜 지금 얘기햐? | Thằng này, vậy sao cậu không nói sớm? |
[덕희] 근데 그거 되게 흔하지 않나? | Nhưng loại đó phổ biến lắm mà? |
집에 하나씩 다 있잖아요 | Nhà nào cũng có ít nhất một cái. |
[미란] 어? | |
그날 비 안 왔는데요? | Hôm đó trời không mưa. |
아이, 비가 안 왔는데 판초 우의를 입고 있었다는 거는… | Trời không mưa mà lại mặc áo mưa choàng thì… |
피가 튀어도 쉽게 닦을 수 있으니까 | Để dễ lau chùi nếu có dính máu. |
계획범죄란 얘기죠 | Là giết người có chủ đích. |
[예분의 시원한 숨소리] | |
니 남친은 왜 이렇게 사람을 들들 볶는다니? | Sao bạn trai cậu lại thích chọc giận người khác thế? |
[한숨] | |
너 왜 그래? | Cậu sao vậy? |
우리 옥희가 왜 이렇게 우중충한 표정을 하고 있는지 | Để biết tại sao Ok Hui nhà mình lại ủ rũ thế này, |
어디 내가 한번 만져 볼까? | cần bàn tay thần thông ra tay rồi. |
[옥희] 하지 마 | Đừng có vậy. |
오늘 좀 이상하네 | Hôm nay cậu có hơi lạ nhỉ. |
[옥희] 됐어 | Thôi khỏi, nước tăng lực có bao nhiêu tiền đâu. |
[음 소거 효과음] *카스값 얼마나 한다고 | Thôi khỏi, nước tăng lực có bao nhiêu tiền đâu. |
치 | |
- [익살스러운 효과음] - 어? | |
- [예분] '한 병 더' - [옥희] 가라 | - "Tặng thêm một chai". - Đi đi. |
[문소리] | |
[현옥] 밥 안 먹었지? 빨리 앉아 | Chưa ăn cơm nhỉ? Lại ngồi ăn đi. |
[예분의 한숨] | |
[어두운 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[현옥의 아파하는 신음] | |
- [예분] 이모, 이모 - [현옥] 어, 아이, 이모 괜찮아 | Dì ơi. Không sao đâu. Lúc nào nấu ăn dì chả bị. |
이모 요리하다가 벤 거 한두 번 아니잖아 | Không sao đâu. Lúc nào nấu ăn dì chả bị. Con dao này… |
[예분] 이 칼… [놀란 숨소리] | Con dao này… |
[현옥] 야! | Này! |
아, 저놈의 지집애는 이모 다친 건 | Cái con nhỏ này, dì nó bị thương mà nó chẳng ngó ngàng. |
- [문소리] - 눈에 보이지도 않나 보네, 씨… | Cái con nhỏ này, dì nó bị thương mà nó chẳng ngó ngàng. |
[예분의 가쁜 숨소리] | |
[경찰들의 놀란 소리] | |
[예분의 거친 숨소리] | |
- [종묵] 어, 뭐여? - 형사님 | - Cái gì vậy? - Anh thanh tra! |
- [종묵] 뭐, 뭐여, 뭐여 - [장열] 아이씨! | Cô làm gì vậy? |
[종묵] 아이, 봉 원장 진정혀, 왜 그랴? | Viện trưởng Bong, bình tĩnh nào. Làm sao vậy? |
- [장열] 너 이러고 왔어? - [예분] 네 | - Cô đi thế này đến đây à? - Vâng. |
- [장열] 버스 타고? - [예분] 네! | Bằng xe buýt? Vâng. |
이게 뭔데? | Cái này là gì? |
[예분이 작게] 이거 판초 우의 그놈이 들고 있던 흉기랑 | Con dao này y hệt con dao mà tên mặc áo mưa dùng. |
똑같은 칼이에요 | Con dao này y hệt con dao mà tên mặc áo mưa dùng. |
[장열] 줘 봐 | Đưa đây. |
배 형사, 이 칼하고 박승길 자상하고 비교해 봐 | Mang con dao này đi so sánh với vết thương của Park Seung Gil. |
그리고 나 형사는 이 칼 판매처 알아보고 | Thanh tra Na đi tìm những nơi bán con dao này, |
칼 산 사람들 싹 다 조사해 봐 | và điều tra những ai đã mua nó. |
[종묵] 왜 그러는디? | Sao phải làm vậy? Con dao này giống với hung khí đã đâm Park Seung Gil. |
[장열] 이 칼이 박승길 살해 흉기랑 동일한 거 같습니다 | Con dao này giống với hung khí đã đâm Park Seung Gil. |
뭐 해? 조사해 보라니까 | Còn làm gì thế? Đi điều tra đi. |
[미란] 이 칼 우리 집에도 있는데 | Dao này ở nhà tôi cũng có. |
[덕희] 저희 집에도 몇 자루 있어요 | Nhà tôi cũng có mấy cây. |
[종묵] 나는 그, 저, 세트로다가 샀어 | Tôi còn mua cả bộ nữa kìa. |
아, 저, 흉기만 특정되면 뭐 햐? | Tìm ra được đặc điểm hung khí để làm gì đâu? |
집집마다 몇 자루씩 있는 흔한 칼인디 | Trong khi nhà nào cũng có mấy cây y hệt. Có hồi loại dao này rất phổ biến nên ai cũng mua hết. |
저거 한동안 저, 유행 돌아 가지고 안 산 사람이 없어 | Có hồi loại dao này rất phổ biến nên ai cũng mua hết. |
무진 사는 사람치고 뭐 없는 사람 없을 겨 | Người ở đất Mujin này không ai là không có cả. |
그래도 하나는 확실해졌네요 | Vậy thì chắc chắn được một điều. |
뭔디? | Gì? |
범인이 무진 사람이라는 거요 | Hung thủ là người dân Mujin. |
히익! | Ôi, thanh tra ở Đội Đặc nhiệm có khác. |
어유, 광수대라 다르긴 다르네 | Ôi, thanh tra ở Đội Đặc nhiệm có khác. |
찾지도 못한 흉기를 어떻게 알아 가지고 그냥 | Có tìm ra hung khí đâu mà cậu lại chắc mẩm là nó rồi kết tội hết người dân Mujin? |
냅다 무진 사람이 범인이랴? | rồi kết tội hết người dân Mujin? |
[종묵] 야, 덕희야 | Này, Deok Hui à. |
저, 나가 가지고 무진 사람 3만 명 싹 다 여 잡아 와라 | Cậu ra ngoài rồi bắt hết 30.000 người dân Mujin về đây. |
진짜 잡아 옵니까? | Bắt về hết thật ạ? |
응응, 얼릉 가서 잡아 와, 다 | Ừ, nhanh đi bắt hết về đi. |
농담이시죠? | Anh đùa phải không ạ? |
아주 일찍도 알아듣네 이 화상, 저거 | Cậu nhận ra nhanh ghê đấy, cái đồ ngốc này. |
[한숨] | |
[비장한 음악] | |
하이고, 쯧 | Ôi trời. |
노안인가 | Bị lão thị rồi sao? |
[옥희] 아저씨 | Chú ơi. |
바빠요? | Chú đang bận ạ? |
[종배] 아니, 그냥 뭐… | Không, chỉ là… |
[옥희] 그건 왜요? | Chú làm gì đó? |
구멍 나서 | - Tại nó bị thủng một lỗ. - Trời ạ, thiệt tình. |
아휴, 진짜 | - Tại nó bị thủng một lỗ. - Trời ạ, thiệt tình. |
기러기 힘들지 않아요? | Nuôi gia đình ở xa thế không mệt à? |
힘들어도 해야지, 애를 위해서 | Mệt cũng phải làm chứ, vì lũ trẻ mà. |
아저씨 | Chú này. |
[옥희] 그, 신 받으면은 | Chuyện là… Nếu được ban căn thì sẽ được thấy |
막 안 보이던 것도 보이고 | những thứ mà lúc trước không thấy, |
뭐, 사람들 마음도 읽을 수 있고 미래도 보이고 | sẽ đọc được lòng người, nhìn thấy tương lai |
범인도 잡을 수 있고 뭐, 그래요? | sẽ bắt được tội phạm này nọ sao? |
신의 눈으로 보는 거니까 뭐 | Vì khi đó sẽ nhìn qua đôi mắt của thần linh… |
실제로 무당이 범인 잡고 그런 적 있지 | nên cũng từng có mấy thầy đồng bắt được tội phạm. |
신 어떻게 하면 받을 수 있어요? | Làm sao để được nhận căn? |
아이, 그게 아무나 받나 | Đâu phải ai cũng được nhận. |
[종배] 받을 수 있는 사람들이 정해져 있지 | Chỉ ai được chọn mới có thôi. |
예분이한테 받으라 그랬으면서 | Chú bảo Ye Bun nhận mà. |
봉 원장이야 그럴 만했고 | Viện trưởng Bong đáng được nhận mà. |
아, 그땐 나도 급하게 좀 돈이 필요했으니까 또 이제… | Vả lại khi đó tôi đang kẹt tiền nữa. |
나도 좀 신 받을 만하지 않나? | Chú không nghĩ tôi cũng đáng được nhận căn à? |
[옥희] 아니, 아저씨도 알다시피 나 동네에서 | Như chú biết, cả xóm này đều bảo tôi là con điên. |
미친년 소리도 많이 들었고 | Như chú biết, cả xóm này đều bảo tôi là con điên. Làm việc gì hỏng việc đó, quen mối nào rã đám sớm mối đó. |
하는 일마다 안되고 남자랑 만나도 오래 못 가고 | Làm việc gì hỏng việc đó, quen mối nào rã đám sớm mối đó. |
뭐, 이런 거 다 신이랑 연관된 거 아닌가? | Mấy cái đó cũng liên quan đến căn mà nhỉ? |
아, 그거야 니 성깔이 지랄… | Đó là do cô ăn ở… |
[익살스러운 음악] | |
[종배] 아니, 저… | Ý tôi là… |
아무튼 신 받는 건 안 돼 | Tóm lại, cô không nhận căn được đâu. |
아, 나 몰라! 받을 거예요 나 받게 해 줘요 | Mặc kệ, tôi muốn, cho tôi nhận căn đi. Không phải cứ cưỡng cầu là được đâu. |
그게 우겨서 되는 게 아니라니까 | Không phải cứ cưỡng cầu là được đâu. |
[종배] 신 받는 거 말고도 다른 해결 방법이 많아요 | Ngoài việc nhận căn ra, còn nhiều cách giải quyết khác. |
정성을 드린다든가 굿을 한다든가 부적을 쓴다든가 | Như thành tâm cầu nguyện, làm lễ, hoặc dùng bùa. |
그러니까 뭐, 얘기해 봐 | Nên cứ nói tôi nghe trước đi. |
뭔데? | Chuyện gì? |
아니, 그… | Chuyện là… |
어떤 사람이 | Chú có thể làm ai đó |
나한테 푹 빠지게 만들 수 있어요? | yêu tôi hết lòng được không? |
- 문 형사? - [옥희의 놀란 소리] | Thanh tra Moon? |
[옥희] 대박 아저씨 어떻게 알았어요? | Đỉnh vãi, sao chú biết? |
[한숨] | |
아코디언 연주했다며? | Nghe nói cô đã chơi phong cầm. |
[종배] 그날 밤에 동네 청년들 여럿 이 동네 떴잖아 | Thế là đêm đó nhiều thanh niên trai tráng đã bỏ nhà ra đi luôn. |
어디 불안해서들 살겠냐? | Họ sợ quá không dám ở lại. |
어떻게, 부적 하나 써 줄까? | Thế nào? Tôi làm bùa cho nhé? |
부적 하나면 없던 인연도 만들어 줘 | Chỉ một lá bùa cũng có thể biến vô duyên thành hữu duyên đấy. |
[기묘한 음악] | |
아저씨 | Chú này. |
으디서 손장난을 쳐유? | Chú nghĩ tôi dễ bị lừa lắm à? |
왜? | Sao vậy? |
아이! 다른 무당들 보니까 닭 피로 그리더만 | Thiệt tình! Tôi thấy mấy thầy đồng khác toàn vẽ bằng máu gà. |
아, 알고 있었구나 | À, ra là cô biết rồi. |
[종배] 내가 닭을 좀 무서워해, 알지? | Tại tôi hơi sợ gà. Cô biết chứ? Bệnh sợ loài lông vũ đó. |
조류 공포증 | Cô biết chứ? Bệnh sợ loài lông vũ đó. |
잠깐만요 | Đợi tôi lát. |
[휴대전화 조작음] | |
- [가쁜 숨소리] - [발랄한 음악] | Em bắt gà đến rồi đây, thưa chị. |
닭 잡아 왔습니다, 언니 | Em bắt gà đến rồi đây, thưa chị. |
[꼭꼭거리는 소리] | |
아니, 몰골이 왜 그래요? | Sao người ngợm anh lại thế? |
아, 언니가 필요하시다 그래 가지고 | Thì tại chị nói cần nên em chạy đi bắt con gà ta ngay. |
제가 요거 토종닭으로 잡아 왔어요, 예 | Thì tại chị nói cần nên em chạy đi bắt con gà ta ngay. Đây này. |
- [종배의 질색하는 소리] - [다은 오빠의 웃음] | Đây này. |
[종배] 아이, 수고하셨는데 들어오세요 | Cậu vất vả rồi. Mời cậu vào. |
아, 근데 제가 교회를 다녀서요 | À, chị ơi, em là dân đi nhà thờ. |
다른 뜻은 없습니다, 언니 | Không có ý gì khác đâu chị nhé. |
[종배] 그게 다른 뜻인데? | Cậu có ý đó còn gì! |
- [풀벌레 울음] - [흥미로운 음악] | SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE |
[잘그락 소리] | Hãy đặt lá bùa này vào đồ lót của người đó. |
[종배] 그 사람 속옷에 이 부적을 넣어 | Hãy đặt lá bùa này vào đồ lót của người đó. |
[옥희] 무당들은 왜 이렇게 꼭 속옷에 넣으래? | Sao thầy bà nào cũng bảo bỏ bùa vào đồ lót thế? |
[찰칵 열리는 소리] | Được rồi. |
됐다 | Được rồi. |
[다가오는 발소리] | |
[스위치 조작음] | |
[애잔하고 익살스러운 음악] | |
[덜커덩 소리] | |
[옥희 부의 헛웃음] | Nó có phải cờ Thái cực đâu mà tự treo lủng lẳng vậy? |
[옥희 부] 아이, 쟈는 태극기도 아니고 | Nó có phải cờ Thái cực đâu mà tự treo lủng lẳng vậy? |
왜 저기 걸려 있디야? | Nó có phải cờ Thái cực đâu mà tự treo lủng lẳng vậy? |
[옥희 모] 몰러유, 나는 | Tôi cũng chịu. Từ hồi nó lên tiểu học là tôi từ bỏ việc hiểu nó rồi. |
초등학교 이후로 쟤 이해하는 거 포기했슈 | Từ hồi nó lên tiểu học là tôi từ bỏ việc hiểu nó rồi. |
[덕희] 문 형사님 눈독 들이는 거 같던디? | Hình như chị ấy để ý Thanh tra Moon. |
- [옥희 모] 응? - [옥희 부의 헛웃음] | Hả? |
[옥희 부] 문 형사가 아깝지 않어? | Tiếc cho Thanh tra Moon nhỉ? |
- [덕희] 아깝쥬 - [옥희 부] 응 | - Tất nhiên rồi. - Ừ. |
[덕희] 문 형사님이 얼마나 매력 있는디 | Thanh tra Moon hấp dẫn thế mà. |
- [옥희 부가 피식한다] - [옥희 모] 근디 | Mà này, giờ ta nên cứu nó rồi chứ nhỉ? |
쟤 이제 그만 구해 줘야 되는 거 아니여? | Mà này, giờ ta nên cứu nó rồi chứ nhỉ? |
[옥희 부] 아이, 내비둬 | Thôi, cứ mặc nó đi. |
지가 힘들면 살려 달라고 하겄지 | Nếu mệt nó đã la cứu mạng rồi. |
- [옥희 모] 날 새우겄네 - [옥희 부의 웃음] | Sẽ mất cả đêm đấy. |
- [옥희 부] 수박 맛있네, 응 - [옥희 모] 달어 | Dưa hấu ngon ghê. Ngọt thật. Ừ. |
[덕희] 저거 떨어지기 전에 다 먹어야겠다 | Ăn hết trước khi chị ấy rớt đi. |
[음산한 음악] | |
[깍깍 우는 소리] | |
[숨 들이켜는 소리] | Những ngày thế này thể nào cũng có chuyện. |
이런 날 꼭 무슨 일이 생기던데 | Những ngày thế này thể nào cũng có chuyện. |
[보호자] 얘가 며칠 전부터 계속 설사를 하고 골골거려요 | Đã mấy ngày rồi em ấy liên tục bị tiêu chảy và cứ nằm suốt. |
그래요? 제가 한번 볼게요 | Vậy ạ? Để tôi xem thử. |
[예분] 음… | |
[신비로운 효과음] | |
- [발랄한 음악] - [그르렁대는 소리] | |
[헥헥거리는 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[파도 소리] | |
[할짝할짝 물 먹는 소리] | |
얘 며칠 전에 집 나간 적 있죠? | Mấy ngày trước em ấy từng đi lạc phải không? |
어떻게 아셨어요? | Sao cô biết? |
[보호자] 얘가 똑똑해서 자기 스스로 자꾸 목줄을 풀거든요 | Em ấy thông minh lắm nên đã tự tháo dây đấy. |
나가서 바닷물을 먹었나 봐요 | Chắc em ấy đã uống nước biển. |
[예분] 바닷물엔 염분이 많아서 | Nước biển có hàm lượng muối cao, |
신장 기능 안 좋은 강아지들한텐 최악이거든요 | nên sẽ có hại với những em cún có thận yếu. |
물을 자주 먹여 주시고요 | Hãy thường xuyên cho em ấy uống nước |
한동안은 사료도 물에 불려서 주세요 | và tạm thời cho ăn thức ăn hạt ngâm nước. |
네 | Vâng. |
[신비로운 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[낑낑거리는 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[예분의 비명] | |
[예분의 거친 숨소리] | |
[종묵] 뭐여, 자살이여? | Gì vậy? Tự sát hả? |
[덕희] 아이, 자살은 아닌 거 같대요 | Nhìn không giống tự sát. |
몸 몇 군데서 자상이 발견됐습니다 | Trên người cô ấy có vài chỗ bị thương. |
아, 그럼 또 살인 사건이여? | Vậy lại là án giết người hả? |
[종묵] 아휴 | |
- 신원은? - [덕희] 부패가 심해 가지고요 | - Danh tính? - Cơ thể bị thối rữa nghiêm trọng |
아직 조사 중이랍니다 | nên vẫn đang điều tra. |
봉 원장이 발견했다고? | Viện trưởng Bong phát hiện ra hả? |
[덕희] 예 | Vâng. |
[종묵] 아이, 대체 어떤 원한이 있길래 | Rốt cuộc là có thù hằn thế nào mà lại làm con người ta ra nông nỗi này? |
사람을 이 지경으로 만들어 놨디야 | Rốt cuộc là có thù hằn thế nào mà lại làm con người ta ra nông nỗi này? |
[미란] 한 명이 찔렀다기엔 상처가 너무 제각각인데요? | Nếu là một người đâm thì vết thương lại không đồng nhất. |
여러 명이 찌른 거 같기도 하고 | Nhìn như có nhiều người đâm. |
[덕희] 두서가 없는 거 보니까 | Vết đâm không tuần tự thế này, cứ như nhắm mắt đâm bừa ấy. |
눈 감고 아무 데나 막 찌른 거 같기도 하고요 | Vết đâm không tuần tự thế này, cứ như nhắm mắt đâm bừa ấy. |
[휴대전화 진동음] | Vết đâm không tuần tự thế này, cứ như nhắm mắt đâm bừa ấy. |
[미란] 네? | Sao ạ? |
- 네, 알겠습니다 - [통화 종료음] | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[종묵] 왜 그랴? | Chuyện gì vậy? |
피해자 신원 나왔답니다 | Đã có danh tính nạn nhân. |
누군디? | Ai vậy? |
우리가 아는 사람이에요 | Người chúng ta biết. |
BJ | Là cô BJ. |
어떻게 알았어요? | Sao cậu biết? |
- [어두운 음악] - [미란] BJ 시아양 | Là BJ Si A, nạn nhân bị Yeom Jong Hyeok bắt cóc. |
염종혁 납치 사건 피해자요 | Là BJ Si A, nạn nhân bị Yeom Jong Hyeok bắt cóc. |
[덕희] 염, 염종혁은 지금 구치소에 있잖아요 | Nhưng Yeom Jong Hyeok đang ngồi tù rồi mà. |
넌 그거 어떻게 알았냐? | Sao cậu biết được thế? |
귀걸이, 아씨… | Bông tai. |
아이, 가만히 좀 있어 봐! 쯧 | Yên hết xem nào! |
[종묵] 아, 지금 저, 상황이 어떻게 돼 가는 겨? 어? | Rốt cuộc tình huống này là sao đây? |
지금껏 우리 무진에서 | Bao nhiêu năm qua, thành phố Mujin chưa từng có một vụ án giết người nào. |
살인 사건이 난 적이 한 번도 없는디 | Bao nhiêu năm qua, thành phố Mujin chưa từng có một vụ án giết người nào. |
근데 하필 내가 강력계 반장으로 있을 때 | Mà tới khi tôi làm Đội trưởng Đội Trọng án thì lại có tận hai án mạng xảy ra sao? |
두 건이나 발생을 혀? 어? | Mà tới khi tôi làm Đội trưởng Đội Trọng án thì lại có tận hai án mạng xảy ra sao? |
아, 이래 가지고 내가 그냥 승진을 안 할라 그랬는데, 저… | Bởi vậy nên bao năm qua tôi mới không muốn thăng chức. |
[한숨] | |
야, 나 형사하고 배 형사는 | Này. Thanh tra Na, Thanh tra Bae, hai người đi điều tra những ai có thể có thù oán với nạn nhân |
피해자랑 원한 관계인 사람부터 확인을 하고 | hai người đi điều tra những ai có thể có thù oán với nạn nhân |
피해자 마지막 행적을 털어 봐, 응? | và tìm cả hành tung cuối cùng của nạn nhân. |
언제 어디서 살해됐고 유기됐는지 | Điều tra tỉ mỉ vào, xem thử nạn nhân bị giết và bị vứt xác lúc nào và ở đâu. |
아주 샅샅이 한번 저, 파 봐 | Điều tra tỉ mỉ vào, xem thử nạn nhân bị giết và bị vứt xác lúc nào và ở đâu. |
그리고 문 형사 너는, 저… | Còn Thanh tra Moon, cậu… |
어, 그려그려 박승길 사건에 집중을 혀, 응? | Ừ, cậu lo tập trung vào vụ án của Park Seung Gil đi. Tôi cũng sẽ cùng điều tra vụ án của Si A. |
저도 시아 사건 같이 수사하겠습니다 | Tôi cũng sẽ cùng điều tra vụ án của Si A. |
[의미심장한 음악] | Anh làm quản lý cho Si A bao lâu rồi? |
[장열] 시아 씨 매니저 하신 지는 얼마나? | Anh làm quản lý cho Si A bao lâu rồi? |
2년 조금 안 됐습니다 | Chưa được hai năm ạ. |
[키보드 조작음] | Lần cuối anh gặp cô Si A là khi nào? |
[장열] 마지막으로 시아 씨를 본 게 언제입니까? | Lần cuối anh gặp cô Si A là khi nào? |
병원 퇴원하는 날이요 | Là vào ngày cô ấy xuất viện. |
한 2주 됐네요 | Chắc là được khoảng hai tuần rồi. |
2주나 됐는데 연락을 한 번도 안 해 보셨네요? | Hai tuần trôi qua rồi mà anh không liên lạc lần nào sao? |
원래 종종 잠수 타고 그래요, 걔 | Tại cô ấy cũng thường lặn mất tăm như vậy mà. |
[장열] 누구 만나러 간단 말은 없었고요? | Cô ấy không nói với anh là sẽ đi gặp ai sao? |
[장열] 피해자 남자 친구분 맞으시죠? | Anh là bạn trai của nạn nhân, đúng không? |
맞기는 한데 | Đúng là vậy, nhưng tôi đã định chia tay cô ấy. |
조만간 헤어지려고 했었습니다 | nhưng tôi đã định chia tay cô ấy. |
매니저 말로는 그날 밤 피해자랑 만나기로 했다던데 | Theo lời quản lý, đêm đó hai người đã hẹn gặp nhau. Chúng tôi có hẹn gặp nhưng cô ấy không đến. |
만나러 오겠다고만 하고 안 왔어요 | Chúng tôi có hẹn gặp nhưng cô ấy không đến. |
그날부터 연락도 안 됐고요 | Sau hôm đó tôi cũng không gọi được. |
오기로 했던 사람이 안 왔는데 | Cô ấy hẹn nhưng lại không đến, |
뭔가 이상한 생각이 안 들던가요? | vậy mà anh không thấy kỳ lạ sao? |
걔가 원래 이랬다저랬다 변덕이 죽 끓듯 해요 | Cô ấy hay tùy hứng vậy đấy, lúc thế này lúc thế kia. |
그냥 안 오나 보다 했죠 | Nên tôi nghĩ cô ấy không muốn đến. Tóm lại là tôi không biết gì hết. |
아무튼 전 몰라요 | Tóm lại là tôi không biết gì hết. |
편의점에서 헤어진 게 마지막이었다고요 | Lần cuối tôi gặp cô ấy là ở tiệm tiện lợi. |
편의점이요? | Tiệm tiện lợi? |
아, 기억나요 | À, tôi nhớ ra rồi. |
그날 맥주 사러 오셨었어요 | Cô ấy đã đến đây để mua bia. |
- [흥미로운 음악] - [선우] 전화번호를 적어 줬어요 | Cô ấy đã viết cho tôi số điện thoại. |
[시아] 한번 연락해요 | Nhớ gọi cho tôi nhé. |
내가 술 한잔 살 테니까 | Tôi sẽ khao anh một ly. |
[멀어지는 발소리] | |
[장열] 연락해 보셨어요? | Anh có gọi cô ấy không? Không. |
[선우] 아니요 | Không. |
그러고 싶지 않았습니다 | Vì tôi không muốn vậy. |
혹시 뭐, 또 다른 사람 만나는 건 못 봤고요? | Anh có thấy cô ấy gặp ai khác nữa không? |
시아양 [웃음] | Cô Si A? TƯỚNG QUÂN MACARTHUR TV |
[영상 속 시아] 아, 네, 맞아요 안녕하세요 | Vâng, là tôi đây. Xin chào. |
이게 그날이거든요 | Cái này được quay vào hôm đó. Rất vui được gặp cô. |
[계속되는 영상 소리] | Rất vui được gặp cô. |
[종배] 아, 근데 화면이랑은 영 딴판이던데 | Ở ngoài đời cô ấy khác hẳn lúc lên hình. |
뭐가요? | Khác cái gì? - Tôi cũng làm MeTube đó. - À… |
[종배] 예? 아… | - Tôi cũng làm MeTube đó. - À… |
그, 카메라 앞이랑 뒤랑 | Kiểu như lúc có máy quay và lúc không có, cô ấy như hai người khác vậy. |
좀 다르다고나 할까? | Kiểu như lúc có máy quay và lúc không có, cô ấy như hai người khác vậy. |
- [장열의 한숨] - [영상 속 종배] 수, 목의 기운 | Đầu tiên là khí vận của thủy và mộc. Không phải nước và cây bình thường nhé. |
수요일, 목요일이 아니고… | Không phải nước và cây bình thường nhé. Khoan đã. |
잠깐만요 | Khoan đã. |
[영상 속 종배] 점 한번 봐 드릴게요 | …tôi sẽ xem bói cho cô. Vâng, tôi nhất định sẽ ghé qua. |
[영상 속 시아] 아, 네 꼭 한번 가 볼게요 | Vâng, tôi nhất định sẽ ghé qua. |
[영상 속 종배] 수, 목의 기운 | Đầu tiên là khí vận của thủy và mộc. Không phải nước và cây bình thường nhé. |
- [긴장되는 음악] - 수요일, 목요일이 아니고 | Không phải nước và cây bình thường nhé. Khí vận của thủy và mộc nghĩa là… |
수, 목의 기운이… | Khí vận của thủy và mộc nghĩa là… |
- [기계 작동음] - [미란] 통화 내역 나왔는데요 | Đã có danh sách cuộc gọi. |
거기 공업사 직원이 그 시각 즈음해서 | Nhân viên sửa xe nói thời gian đó anh ấy đã gọi nạn nhân liên tục. |
피해자한테 전화를 많이 했더라고요 | Nhân viên sửa xe nói thời gian đó anh ấy đã gọi nạn nhân liên tục. |
[직원] 이게 2주 전인가? | Hình như đã được hai tuần rồi thì phải. |
신고 들어와서 차 가지러 갔는데 | Tôi nghe có tin báo, nên đã đến chỗ xe, |
사람은 없고 차만 있더라고요 | nhưng không có người, chỉ có xe. |
아무리 전화해도 안 받길래 | Vì chẳng ai bắt điện thoại |
- 일단 뭐, 차만 끌고 왔죠, 뭐 - [무거운 음악] | nên tôi chỉ đành kéo xe về trước. |
사고가 어떻게 난 건진 모르시고요? | Anh có biết tai nạn xảy ra thế nào không? |
그거까지야 우린 모르죠 | Chuyện đó thì không rõ lắm. |
- [새 지저귀는 소리] - [차분하고 몽환적인 음악] | |
[종묵] 혹시 이 병원에 그, 매니저 말고 | Cho tôi hỏi, ngoài quản lý ra, có ai khác từng đến bệnh viện để thăm cô ấy không? |
피해자를 따로 찾아온 사람은요? | có ai khác từng đến bệnh viện để thăm cô ấy không? |
[간호사] 아 그런 사람은 없었는데… | Không có ai đến cả, nhưng mà… |
뭐 걸리는 거 있는 겨? | Cô thấy lấn cấn chỗ nào à? |
저, 실은요 | Thật ra… |
[간호사] 왜 그, 동물 병원 아주머니 계시잖아요 | Anh biết bà cô làm ở bệnh viện thú y chứ? |
그분하고 좀 다투는 것 같더라고요 | Hình như hai người họ đã cãi vã gì đó. |
아, BJ도 BJ인데 [헛웃음] | Cô BJ đó vô lễ là một phần, nhưng bà cô kia cũng chẳng phải dạng vừa. |
그분도 진짜 보통은 아닌 거 같았어요 | nhưng bà cô kia cũng chẳng phải dạng vừa. |
보통이 아니긴유? 예? | "Chẳng phải dạng vừa" là sao? |
[종묵] 갸가 좀 새침하고 깍쟁이처럼 그렇게 보여도 | Trông cô ấy hơi thờ ơ lạnh lùng thế thôi, |
속이 깊고 마음이 을마나 따듯한지 몰러요 | chứ ấm áp và biết nghĩ lắm ấy chứ. |
사람 그렇게 함부로 판단하고 그러면 | Tùy tiện phán xét người khác như vậy là không được đâu. |
안 되는 겨 | Tùy tiện phán xét người khác như vậy là không được đâu. |
[간호사] 네 | Vâng. |
[종묵의 혀 차는 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
계좌 추적 결과 나왔어? | Truy vết tài khoản chưa? |
[덕희] 예 | Rồi ạ. |
그, 2주 전의 편의점 체크 카드 사용이 마지막이고요 | Lần quẹt thẻ ở tiệm tiện lợi hai tuần trước là lần cuối cùng. |
근데 좀 이상한 게 있어서요 | Nhưng có một thứ rất lạ. |
뭔데? | Cái gì? |
차 의원 사무실에서 | Có lịch sử chuyển tiền từ văn phòng Nghị sĩ Cha qua tài khoản cô Si A. |
BJ한테 입금을 한 내역이 있네요? | Có lịch sử chuyển tiền từ văn phòng Nghị sĩ Cha qua tài khoản cô Si A. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | CÙNG VỚI BJ SI A ỨNG VIÊN SỐ 1 CHA JU MAN |
[영상 속 시아] 1번! 1번! | Số một. Số một. |
[주만] 유명한 스트리머라고 해서 | Nghe nói cô ấy là người phát sóng nổi tiếng, |
제가 홍보 영상 좀 부탁했습니다 | nên tôi đã nhờ cô ấy quay đoạn phim quảng bá. |
금액이 좀 크던데요? | Nhưng số tiền lại hơi lớn. |
[헛웃음 치며] 말도 마십시오 | Khỏi phải nói luôn ạ. |
[보좌관] 막무가내로 그 금액을 맞춰 달라고 하더라고요 | Cô ấy cứ nằng nặc đòi số tiền đó bằng được. |
못 맞춰 줄 거면 영상 싹 내리라고 하고 | Còn bảo nếu không trả đủ thì sẽ gỡ hết bài. |
- [주만의 한숨] - 아, 그리고 | Còn bảo nếu không trả đủ thì sẽ gỡ hết bài. Chưa kể, cô ấy còn dọa bảo sau này sẽ nói xấu về Nghị sĩ Cha, nên chỉ còn cách… |
나중에 방송에서도 자기가 차 의원님에 대해서 | Chưa kể, cô ấy còn dọa bảo sau này sẽ nói xấu về Nghị sĩ Cha, nên chỉ còn cách… |
어떻게 얘기할지 모르겠다고 협박까지 하길래… | Chưa kể, cô ấy còn dọa bảo sau này sẽ nói xấu về Nghị sĩ Cha, nên chỉ còn cách… |
쓰읍, 어허 그런 얘기까지 뭐 하러 해 | Cái cậu này, nói chuyện đó ra làm gì? |
[미란] 저, 그럼 그 후로 따로 만나신 적은요? | Vậy sau đó, anh có gặp riêng cô ấy không? |
그날 이후로 본 적은 없습니다 | Sau đó tôi không gặp cô ấy nữa. |
저 영상 찍고 바로 헤어졌어요 | Sau khi quay đoạn phim kia xong, chúng tôi rời đi ngay. |
괜히 이상한 말 안 나오게 | Nhớ bảo đám nhà báo giữ mồm giữ miệng, |
- 기자들 - [어두운 음악] | Nhớ bảo đám nhà báo giữ mồm giữ miệng, đừng viết mấy bài bậy bạ. |
입단속 잘 시켜 | đừng viết mấy bài bậy bạ. |
[보좌관] 네, 의원님 | Vâng, thưa Nghị sĩ. |
저런 애들은 호구 잡았다 생각하면 아주 영혼까지 빼 먹지 | Loại người như cô ta cứ xem người khác là kẻ ngốc rồi hút cạn máu. |
[흥미로운 음악] | Thiếu gì gia đình đã tan vỡ vì cô ta. |
걔 때문에 깨진 가정이 한둘이 아닐걸? | Thiếu gì gia đình đã tan vỡ vì cô ta. |
벌받은 거야 | Cô ta bị quả báo đấy. Phá hoại gia đình người ta mà đòi sống an lành sao được. |
남의 가정 깨 먹고 지가 잘 살길 바라면 안 되지 | Phá hoại gia đình người ta mà đòi sống an lành sao được. Sao ạ? |
[덕희] 예? | Sao ạ? Tôi đang xuống, lái xe ra sẵn đi. |
[미란] 나 내려가니까 차 빼 놔 | Tôi đang xuống, lái xe ra sẵn đi. |
[영상 속 시아] 그동안 여러분들이 저에게 궁금하셨던 부분들 | Hẳn là các bạn muốn biết rất nhiều điều về tôi. |
그리고 제가 솔직하게 답변해 드리도록 해요 | Tôi sẽ thành thật trả lời mọi câu hỏi của các bạn. |
[미란] 뭐 보고 있어? | Cậu đang coi gì thế? |
[덕희] 혐의 둘 만한 애들 있나 보려고요 | Tôi xem thử có ai bình luận cay nghiệt không. |
응? 얘 해코지하고 싶은 사람이 한둘이겠어요? | Không ít người muốn làm hại cô ấy đâu. |
[덕희] 예, 반장님 아, 지금 들어갑니다, 예예 | Vâng, thưa Đội trưởng. Giờ em vào ngay. |
[의미심장한 음악] | CÔ CÓ BẠN TRAI MÀ, PHẢI KHÔNG? LŨ GIẢ TẠO NHƯ CÔ NÊN CHẾT ĐI! |
[풀벌레 울음] | SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE |
[장열의 한숨] | |
[장열] 왜 여기 있어? | Sao cô lại ở đây? |
많이 놀랐을 텐데 좀 쉬지 | Chắc cô hoảng lắm. Sao không nghỉ ngơi đi? |
걱정돼서요 | Tại tôi thấy lo. |
죽은 사람이 시아양이라면서요? | Nghe nói người chết là cô Si A ạ? |
[장열] 어 | Ừ. |
범인은요? | Hung thủ là ai? |
아직 수사 중이야 | Vẫn đang điều tra. |
[장열] 피해자가 마지막으로 만난 사람들 위주로 조사 중인데 | Chúng tôi đang tập trung điều tra những ai gặp nạn nhân lần cuối, |
쉽지가 않네 | nhưng không dễ chút nào. |
[한숨] 대체 누가 이런 짓을 했을까요? | Rốt cuộc là ai đã làm ra việc này? |
지금까지 알아낸 건 | Việc duy nhất chúng tôi biết được là đã có tai nạn giao thông vào hôm xảy ra án mạng. |
사건 당일 차 사고가 났다는 거야 | là đã có tai nạn giao thông vào hôm xảy ra án mạng. |
[장열] 근데 차량은 발견됐는데 사람만 증발했어 | Chỉ tìm được cái xe, còn người thì bốc hơi rồi. |
차 사고요? | Tai nạn giao thông sao? |
어, 왜? | Ừ. Sao vậy? |
[의미심장한 음악] | Có phải xe của cô Si A |
- [예분] 혹시 그게 시아 씨 차가 - [광식의 말소리] | Có phải xe của cô Si A |
길옆의 무슨 이렇게 쇠 같은 거 쌓아 놓은 거 | đã đâm vào một đống sắt gì đó để bên đường không? |
부딪친 그런 사고예요? | để bên đường không? Sao cô biết vậy? |
니가 그걸 어떻게 알아? | Sao cô biết vậy? Gần đây, lúc sờ mông chú Gwang Sik, tôi đã thấy cảnh đó. |
얼마 전에 광식 아저씨 엉덩이 만졌을 때 봤거든요 | Gần đây, lúc sờ mông chú Gwang Sik, tôi đã thấy cảnh đó. |
광식 아저씨랑 시아 씨 사고 난 거 | Cảnh tai nạn của chú Gwang Sik và cô Si A. |
[멀어지는 발소리] | |
[소 울음] | |
[장열] 저, 혹시 | Cho tôi hỏi. |
이분 기억나세요? | Chú có nhớ người này không? |
어? 이 사람 그 사람이네? | Là cái cô đó đây mà. |
[광식] 얼마 전에 지랑 사고 날 뻔했거든유 | Mới đây tôi suýt bị cô ấy đâm phải. |
차가 박살이 났길래 지가 도와준다니께 | Tôi thấy xe cô ấy hỏng hết nên mới ngỏ ý giúp đỡ, |
기냥 가라고 해서 왔슈 | mà cô ấy lại bảo tôi đi đi. |
잠깐 본 건데도 생생하게 기억하시네요? | Chú chỉ gặp sơ qua mà nhớ rõ quá nhỉ? Chuyện hai tuần trước rồi mà. |
그것도 2주나 지난 일을? | Chuyện hai tuần trước rồi mà. |
아유, 하도 곱게 생기셔 가지고유 [웃음] | Trời ạ, tại cô ấy đẹp quá đấy mà. |
[광식] 근데 왜유? | Nhưng mà sao vậy? |
무슨 일 있어유? | Có chuyện gì sao? |
이분 죽었습니다 | Người này… đã chết rồi. |
예? | Hả? |
아, 어쩌다가유? | Sao lại thế? |
[장열] 예, 그건 뭐 아직 수사 중이고요 | Chúng tôi vẫn đang điều tra. |
[놀란 소리] | |
아유, 형사님 | Ôi trời, cậu thanh tra. |
[광식] 아이, 뭔 탑새기를 이렇게 묻히고 다니신대유 [웃음] | Sao lại để chân lấm lem bùn đất thế này? Không sao đâu ạ. |
[장열] 아, 괜찮습니다 | Không sao đâu ạ. |
저, 혹시 더 생각나는 거 있으시면 서로 연락 부탁드립니다 | Nếu có nhớ ra điều gì khác thì chú gọi đến sở cảnh sát nhé. |
[멀어지는 발소리] | |
[스산한 음악] | |
[긴장되는 음악] | |
[여자의 다급한 숨소리] | |
[여자의 비명] | |
[여자] 야! 뭐야! 저리 가! | |
[남자가 울먹이며] 여기가 우리 집이에요 | Đây là nhà của tôi. |
집에 가는데 다짜고짜 때렸다니까요 | Tôi đang về nhà thì cô ấy nhào đến đánh tôi. |
[여자] 아니, 저는 절 어떻게 하려고 하는 줄 알았죠! | Cũng tại tôi tưởng anh ta định làm chuyện xấu với mình. |
[종묵] 아, 이제 뭐, 저 아닌 거 알았으니께 | Giờ đã biết là không phải vậy rồi, |
서로 이해들 하고 넘어가요, 응 | hai người thông cảm cho nhau rồi bỏ qua nhé. Này, đưa cô ấy vào nhà đi. |
야, 저, 집에들 모셔다드려 | Này, đưa cô ấy vào nhà đi. |
- [미란] 알겠습니다 - [덕희] 예, 가시죠 | - Vâng. - Ừ. Ta đi thôi. Nhưng mà… |
[한숨] | Nhưng mà… |
아주 동네가 베렸네, 베렸어 | Khu này loạn hết cả lên rồi. Loạn cào cào luôn rồi. |
[종묵] 퇴근 안 한 겨? | Không tan ca à? |
아, 뭐 좀 볼 게 있어서요 | Tôi cần xem cái này một chút. |
아이, 넌 하라는 박승길이 사건은 조사를 안 하고 | Sao tôi bảo cậu điều tra vụ Park Seung Gil thì cậu không làm |
왜 이렇게 이 사건에 매달리는 겨? | mà lại bám theo vụ này? |
시아 죽인 놈 잡으면 | Nếu bắt được tên giết Si A, |
승길이 죽인 놈도 보일 겁니다 | ta cũng sẽ biết được tên đã giết Seung Gil. |
그건 또 뭔 봉창 두들기는 소리여? | Cậu lại nói cái quái quỷ gì thế? |
동일범일지도 몰라요 | Có thể đó là cùng một người. |
- [무거운 음악] - [장열] 승길이랑 시아 죽인 놈 | Hung thủ giết Si A và Seung Gil có thể là cùng một người. |
한 놈일 수도 있다고요 | Hung thủ giết Si A và Seung Gil có thể là cùng một người. |
어째서? | Dựa vào đâu? |
피해자들 상처 부위 보셨잖아요 | Anh thấy vết thương của nạn nhân đó. |
같은 흉기에 같은 방식의 상처입니다 | Nó được gây ra bởi cùng một hung khí và cách thức. |
[종묵의 한숨] | |
얘기했잖여 | Tôi đã bảo cậu rồi mà. |
[종묵] 그 칼 무진에 쌔고 쌨다고 | Con dao đó ở Mujin có đầy. Vả lại, đã đâm loạn xạ như vậy |
그리고 마구잡이로 찌른 상처에 | Vả lại, đã đâm loạn xạ như vậy |
방식이 어디 있어? | thì làm gì có "cách thức"? |
반장님 생각대로 같은 흉기를 쓰는 두 놈이라고 쳐요 | Vậy xem như có hai hung thủ dùng cùng một vũ khí như anh nghĩ đi. |
[장열] 근데 같은 지역에서 비슷한 시기에 | Nhưng anh nghĩ ở cùng một khu vực, cùng một thời điểm, |
생전 사람이라곤 죽여 본 적도 없는 | sẽ xuất hiện tận hai sát nhân chưa từng giết người lần nào sao? |
초짜 두 명이 살인을 했다? | sẽ xuất hiện tận hai sát nhân chưa từng giết người lần nào sao? Và vết thương lại tương tự nhau? |
그것도 비슷한 상흔을 남겼다? | Và vết thương lại tương tự nhau? |
그럴 확률이 얼마나 된다고 보십니까? | Anh nghĩ tỷ lệ xảy ra việc đó là bao nhiêu? |
분명 범인은 한 놈입니다 | Chắc chắn hung thủ là một người. |
아, 이거 미친놈 아니여! 쯧 | Cậu mất trí rồi phải không? |
너 지금 니가 하는 말이 무슨 뜻인지 알고나 지껄이는 겨? | Cậu có biết lời cậu nói ra có ý nghĩa gì không hả? |
그게 연쇄 살인이란 소리여! | Cậu đang nói đây là án giết người hàng loạt đấy! |
[종묵] 지금 니 말 한마디에 동네 아주 개판 되고 | Lời cậu vừa nói ra sẽ làm xóm làng loạn hết cả lên, |
집값은 집값대로 떨어지고 | giá nhà đất giảm vùn vụt, |
관광객 싹 다 끊기고 | không còn một khách du lịch nào! |
이 경찰서에서도 그냥 나뿐만이 아니여 | Rồi ở cái sở cảnh sát này, không chỉ mỗi mình tôi, |
목 날아갈 사람이 한두 명이 아니여! | mà sẽ có cả đống người bay mất chén cơm đấy! |
아주 사람이 그냥 좋게 해 주면 아주 그냥 세상모르고 기어오르고 | Tôi đối xử tốt với cậu để cậu trèo lên đầu tôi ngồi hả? |
아유, 이씨! 주리를 할 놈의 새끼, 그냥, 쯧 | Thiệt tình, thằng nhóc vô ơn. |
[문소리] | |
[한숨] | |
[새 지저귀는 소리] | Ôi trời, xóm làng om sòm lên hết cả rồi. |
[옥희 부] 아유, 동네가 아주 그냥 난리가 났어, 난리가 | Ôi trời, xóm làng om sòm lên hết cả rồi. |
아이, 생전에 그, 사건 하나 없던 우리 동네에서 말이여 | Từ hồi tôi đẻ ra tới giờ, có thấy vụ án nào trong khu mình đâu. |
- 시신이 두 구나 나왔다잖여 - [주민들의 한숨] | Giờ thì có tận hai cái xác. |
[주민1] 이래 가지고 어디 무서워서 사람 살겄슈? | Đáng sợ thế này thì giờ ai mà sống nổi? |
[옥희 모] 어제도 수상한 사람이 나타나서 | Nghe nói hôm qua có kẻ khả nghi xuất hiện nên cảnh sát đã xuất quân đấy. |
경찰들이 출동했다잖여 | Nghe nói hôm qua có kẻ khả nghi xuất hiện nên cảnh sát đã xuất quân đấy. |
나는 집 갈라믄 바닷가 지나야 하는데 | Còn tôi thì phải đi ngang qua bãi biển trên đường về nhà, |
살 떨려서 어떻게 간대유 | giờ sao tôi dám về nhà nữa? |
[옥희 부] 돌아가 | Thì đi đường vòng. |
아, 그러믄 되겠구먼 [웃음] | Vậy cũng được ha. |
난 무서워서 화장실도 못 가유 | Tôi thì sợ quá không dám đi vệ sinh luôn. |
[옥희 부] 요강 있잖여 | Thì đi vào bô. |
[주민2] 잉, 그라믄 되겠네 | Vậy cũng được ha. |
[주민1] 아유, 우리 이장님은 그냥 척척박사여 | Trưởng làng đúng là tiến sĩ biết tuốt. Sống cùng ông ấy thích lắm nhỉ? |
이런 분이랑 살면 좋쥬? | Sống cùng ông ấy thích lắm nhỉ? |
- [옥희 모] 잉, 갈 때 델고 가 - [옥희 부의 코웃음] | Sống cùng ông ấy thích lắm nhỉ? Thích thì bà mang về đi. |
[옥희 부] 아이, 이놈의 여편네가 | - Trời ạ, cái bà này. - Đau. |
[주민3] 저기 말이유 | Mà tôi bảo này. Ở làng chúng ta đâu có người nào như vậy. |
우리 마을서는 그럴 만한 사람이 없잖유 | Ở làng chúng ta đâu có người nào như vậy. Hay là do dân xứ khác làm? |
이거 외지인 짓 아니유? | Hay là do dân xứ khác làm? |
[옥희 부] 잉? 외지인? | Hả? Dân xứ khác? |
[주민3] 잉 | Đúng vậy. |
그, 놀던 땅 인수한답시고 서울서 올라온 양반들 있잖유 | Có mấy người từ Seoul xuống đây để mua đất ruộng đấy. |
순 깡패같이 생겨 가지고 그냥 딱 봐도 수상하던디 | Tướng tá như giang hồ vậy. Nhìn phát là thấy nghi ngay. |
- [주민2] 그 사람들 아니여 - [주민들의 의아한 소리] | Không phải họ đâu. - Hả? - Hả? Sao bà biết là không phải? |
[주민4] 그걸 어찌 아남? | Sao bà biết là không phải? |
나한테 떡 돌렸구먼 | Lúc đến họ đã gửi tôi bánh gạo mà. |
[주민2] 먹을 거 나눠 주는 사람치고 | Biết chia sẻ đồ ăn thì không thể là người xấu được. |
나쁜 사람 없어 | Biết chia sẻ đồ ăn thì không thể là người xấu được. Cái đó thì đúng. |
[옥희 모] 그건 그려 | Cái đó thì đúng. |
[주민5] 그러믄 저기 | Hay là mấy người hay đến đây |
텐트 치고 낚시하러 온 그 외지인들 아니여? 잉? | Hay là mấy người hay đến đây dựng lều để câu cá? |
- [상구] 그 사람은 아니유 - [주민5] 왜 아니여? | Không phải mấy người đó đâu. - Sao không phải? - Tôi hỏi rồi. |
내가 물어봤는디 | - Sao không phải? - Tôi hỏi rồi. |
여그서 무진초등학교 3학년까지 나왔디야 | Bọn họ học ở Trường Tiểu học Mujin đến hết lớp ba. |
[주민들의 호응] | |
- [주민5] 그럼 아니구먼 - [상구] 아니여 | - Vậy thì không phải rồi. - Không phải rồi. |
[옥희 모] 아, 그럼 대체 누구라는 겨? | Vậy rốt cuộc là ai? |
이러다가 집값 다 떨어지겄어 | Cứ thế này chắc giá nhà sẽ sập sàn mất. |
[옥희 부의 헛웃음] | Cứ thế này chắc giá nhà sẽ sập sàn mất. |
[옥희 부] 아이, 뭐, 언제 뭐 우리 집값 오른 적이 있남? | Ôi trời, nhà ở đây có bao giờ tăng giá đâu. |
20년째 그대로지 | Hai mươi năm nay vẫn vậy mà. |
[상구] 그래서 내가 | Bởi vậy, 20 năm trước tôi đã cản không cho chặt cây sếu đó còn gì! |
20년 전에 팽나무를 베면 안 된다 그랬잖어! | Bởi vậy, 20 năm trước tôi đã cản không cho chặt cây sếu đó còn gì! |
그거 니네 할아버지가 벤 겨, 인마! | Cây đó là ông nội cậu chặt đó, cái tên này! |
- [주민들의 웃음] - [상구] 그려? | Cây đó là ông nội cậu chặt đó, cái tên này! Vậy sao? |
왜, 왜 벴디야? | Sao ông ấy lại chặt nhỉ? |
아이고, 이거 굿이라도 해야 되는 거 아니여? | Ôi trời, hay là phải làm lễ trừ tà? |
[옥희 부] 아, 그려, 말 잘했네 | Đúng rồi. Ý tưởng hay đấy. |
아, 진짜 이거 마을 단체로다가 그냥 | Hay là bây giờ cả làng mình cùng nhau tổ chức một lễ trừ tà đi? |
굿이라도 해야 되는 거 아니여? | Hay là bây giờ cả làng mình cùng nhau tổ chức một lễ trừ tà đi? |
아이, 옛날에도 말이여 풍랑이 심했을 때 | Thì hồi xưa ấy, lúc biển động sóng lớn, |
굿해 가지고 바다가 아주 잔잔했잖여 | ta làm lễ xong một cái là trời yên biển lặng còn gì. |
[옥희 모] 아이고 | Trời ạ, vợ ông là trợ tế nhà thờ mà ông nói ra câu đó được à? |
당신은 마누라가 교회 권사인데 그런 소리가 하고 싶어유? | Trời ạ, vợ ông là trợ tế nhà thờ mà ông nói ra câu đó được à? |
[옥희 부] 아이고, 뭔 소리여? | Ôi trời, bà nói gì vậy? |
- 우린 종교의 자유가 있는 국가여 - [옥희 모] 아나 | Nước chúng ta là một đất nước tự do tôn giáo. - Thôi đi ông ơi. - Nếu cần trừ tà thì vẫn phải trừ tà! |
[옥희 부] 굿을 해야 할라믄 혀야지! | - Thôi đi ông ơi. - Nếu cần trừ tà thì vẫn phải trừ tà! |
- 굿하시게요? - [주민들의 놀란 소리] | - Mọi người định làm lễ sao? - Gì vậy? Ôi trời, đến lúc nào thế? |
- [익살스러운 음악] - [옥희 부] 아이고, 언제 왔디야? | Ôi trời, đến lúc nào thế? Vừa mới. |
- 지금 - [옥희 부] 응 | Vừa mới. Vậy hả? Dạo này xóm mình rối ren quá nhỉ. |
동네가 어수선하네요 | Dạo này xóm mình rối ren quá nhỉ. |
[옥희 부] 아이고, 그려, 그냥 | Khỏi phải nói luôn. Khu mình bây giờ cứ ớn lạnh thế nào ấy. |
동네가 아주 그냥 께름칙햐 | Khu mình bây giờ cứ ớn lạnh thế nào ấy. |
굿은 진짜 하실 거예요? | Mọi người định làm lễ trừ tà thật sao? |
[옥희 부] 잉? | Hả? |
아이, 뭐 나 혼자 결정할 일은 아니고 | À, đó không phải chuyện tôi có thể tự quyết một mình. |
일단 사람들한테 소식 전파나 해야 쓰겄구먼 | Tôi nghĩ là phải nói với mọi người trước. |
[스피커 속 옥희 부] 아, 아, 아 | Xin thông báo với toàn bộ dân làng. |
마을 주민 여러분께 알립니다 | Xin thông báo với toàn bộ dân làng. |
요즘 동네에 입에 올리기도 무서운 | Dạo này trong khu vực liên tục xảy ra những tội ác ghê gớm đến mức không thể nói thành lời. |
흉악한 범죄들이 연달아 일어나고 있습니다 | những tội ác ghê gớm đến mức không thể nói thành lời. |
부디 동네 여성분들과 노약자분들은 | Người già và phụ nữ trong khu ta |
밤늦게 돌아다니지 마시고요 | vui lòng không ra đường lúc đêm muộn |
일찍들 집에 들어가시길 당부드립니다 | và tranh thủ về nhà sớm nhất có thể. Ngày mai sẽ tổ chức buổi họp về vấn đề này ở hội quán làng, |
내일 이 문제로 | Ngày mai sẽ tổ chức buổi họp về vấn đề này ở hội quán làng, |
마을 회관에서 전체 회의가 있을 예정이오니 | Ngày mai sẽ tổ chức buổi họp về vấn đề này ở hội quán làng, |
참석해 주시길 필히들 바랍니다 | mong mọi người đến dự đầy đủ. |
어? 왜 나오세요? | Sao anh lại ra ngoài này? |
선생님 모셔다드리려고요 | Tôi định đưa cô về. |
- [잔잔한 음악] - 저 괜찮은데 | Tôi không sao mà. |
[예분] 아직 일 안 끝나셨잖아요 | Anh chưa hết giờ làm mà. |
사장님한테 말씀드렸어요 | Tôi đã nói với ông chủ rồi. |
[선우] 밤 되면 위험하니까 같이 가요 | Ban đêm có thể sẽ nguy hiểm, nên ta cùng về đi. |
네 | Vâng. |
[풀벌레 울음] | |
[선우] 그럼 들어가세요 | Vậy cô vào nhà nhé. |
데려다주셔서 감사해요 | Cảm ơn anh vì đã đưa tôi về. |
저기, 선생님 | Bác sĩ này. Sao ạ? |
네? | Sao ạ? |
- [부드러운 음악] - 앞으로 밤에 혼자 다니지 마세요 | Từ nay, cô đừng đi một mình buổi tối nữa. |
[선우] 어디 가실 때 저 꼭 부르세요 | Nếu có đi đâu thì nhớ gọi cho tôi nhé. |
같이 가 드릴게요 | Tôi sẽ đi cùng cô. |
- [발랄한 음악] - [예분] 뭐야? | Gì đây? |
나 좋아하는 거 아니야? | Anh ấy thích mình hả? |
아니야, 그냥 본성이 친절한 사람이겠지 | Không phải, chỉ là bản tính anh ấy thân thiện thôi. |
아니지, 친절하다고 여기저기 다 친절하겠어? | Không đúng, có vậy cũng đâu thể đụng ai cũng thân thiện được. |
나한테 마음이 있으니까 그러는 거야 | Là do để ý mình nên mới vậy. |
- 날 좋아하니까 - [아기 웃음 효과음] | Là do để ý mình nên mới vậy. Vì anh ấy thích mình. Ôi, cậu Seon Woo đây mà. |
[현옥] 어머, 선우 씨네? | Ôi, cậu Seon Woo đây mà. |
[선우] 안녕하세요, 이모님 | Cháu chào dì. |
장 보고 오셨나 봐요 | Dì mới đi mua đồ về ạ. |
아, 잡채랑 김밥이랑 그런 것 좀 만들어 보려고 | À, tôi mua ít đồ để làm miến trộn với cơm cuộn. |
앞으로 밤에 혼자 다니지 마세요 | Sau này dì đừng đi đêm một mình. |
- [익살스러운 음악] - [선우] 요즘 위험하니까 | Dạo này nguy hiểm lắm. Nếu dì có đi đâu thì nhớ gọi cháu. |
어디 가실 때 저 꼭 부르세요 | Dạo này nguy hiểm lắm. Nếu dì có đi đâu thì nhớ gọi cháu. |
같이 가 드릴게요 | Cháu sẽ đi cùng dì. |
[예분] 아, 그냥 여기저기 다 친절한 새끼… | Vậy ra tên này đụng ai cũng thân thiện… |
- 안심 귀가 도우미 - [삑삑 호루라기 효과음] | Vệ sĩ của mọi nhà chứ gì? |
찬거리 다 시들겠다 | Dì ơi, rau héo đến nơi rồi. |
[출렁거리는 파도 소리] | |
[한숨] | |
[조르르 따르는 소리] | |
안 무너져, 앉어 | Ghế có gãy đâu. Ngồi đi. |
왜 부르셨어요? | Sao anh lại gọi tôi đến? |
내가 단도직입적으로 물어볼게 | Tôi sẽ hỏi thẳng cậu luôn. |
넌 진짜 범인이 한 명이라고 생각하는 겨? | Cậu thật sự nghĩ hung thủ là một người sao? |
예 | Vâng. |
[종묵] 그럼 나를 설득을 좀 혀 봐 | Vậy cậu thử thuyết phục tôi đi. |
두 명을 이렇게 잔인하게 죽인 살해 동기가 뭐여? | Động cơ để hung thủ giết hại tàn nhẫn hai người này là gì? |
모릅니다 | Tôi không biết. |
두 피해자 간의 접점은 뭐여? | Điểm chung giữa hai nạn nhân là gì? |
현재까진 없습니다 | Đến giờ thì chưa có. |
동기도 몰라 | Không biết động cơ, không có điểm chung. |
접점도 없어 | không có điểm chung. |
[종묵] 근데 동일범의 소행이라고? | Vậy mà cậu nghĩ là một hung thủ gây ra à? |
연쇄 살인? | Sát nhân hàng loạt? |
예 | Vâng. |
참… | Thiệt tình. |
[입소리를 쯧 낸다] | Ai ngờ đến tuổi này mà chưa cưới vợ lại có ích thế này đây. |
이 나이 먹고도 결혼을 안 한 게 이렇게 도움이 될 때가 있네 | Ai ngờ đến tuổi này mà chưa cưới vợ lại có ích thế này đây. |
[종묵] 내가 처자식이 있었으믄 이렇게 용감하지 못했을 겨 | Nếu tôi mà có vợ con đề huề thì đã không dám làm gì rồi. |
한번 혀 봐, 수사 | Cậu điều tra thử đi. |
[리드미컬한 음악] | Tôi đã định sẽ đi du thuyền ra Địa Trung Hải nếu về hưu đúng tuổi. |
내가 정년 퇴임 하면 지중해에서 크루즈선 탈라 그랬거든? | Tôi đã định sẽ đi du thuyền ra Địa Trung Hải nếu về hưu đúng tuổi. |
안 되믄 뭐, 삽교에서 오리 배나 타지, 뭐 | Còn không được thì đành ra hồ Sapgyo đạp vịt thôi. |
[피식 웃는다] | |
근데 내가 무릎이 좀 시원찮아서 혼자는 못 가고 | Nhưng đầu gối tôi không tốt lắm nên tôi sẽ không đi một mình. Cậu phải đi cùng để đạp vịt phụ tôi. |
니가 요 옆에서 오리 배 페달이나 좀 밟아야 되겄다 | Cậu phải đi cùng để đạp vịt phụ tôi. |
제가 크루즈 타게 해 드리겠습니다 | Tôi sẽ giúp anh đi du thuyền. |
[종묵] 줘, 줘 | Đưa đây. |
크루즈여 | Phải là du thuyền nhé. |
- [웃음] - [잘그락 부딪는 소리] | |
[주민들의 말소리] | HỘI QUÁN LÀNG ẤP SUA |
- [옥희 부] 아이고, 오셨어요 - [옥희 모] 아이고 | Ôi chao. Ôi chao, bác đến rồi. |
[옥희 부] 아이고, 어르신 아, 예예 | Ôi chao, bác đến rồi. Gặp bác thật vui quá. Xin chào. |
[종배] 아, 예 | Xin chào. |
[주만] 아유, 우리 이장님 고생 많으십니다 | - Ôi chao. - Xin chào. - Trường làng vất vả rồi ạ. - Có gì đâu. |
[옥희 모] 의원님 오셨슈 [웃음] | - Mời vào. - Xin chào. Vậy bây giờ, tôi xin phép bắt đầu buổi họp làng ta. |
[옥희 부] 자, 그럼 지금부터 | Vậy bây giờ, tôi xin phép bắt đầu buổi họp làng ta. |
마을 회의를 시작하도록 하겄습니다 | Vậy bây giờ, tôi xin phép bắt đầu buổi họp làng ta. |
에, 오늘 지가 이 자리에 모이자고 한 건 | Lý do chúng ta họp lại với nhau hôm nay |
마을굿을 해야 할 건지 말 건지에 대해서 | là để hỏi ý kiến mọi người về việc có nên tổ chức lễ từ trà không. |
여러분들의 의견을 들어 보고자 이렇게 자리를 마련했습니다 | là để hỏi ý kiến mọi người về việc có nên tổ chức lễ từ trà không. Mong mọi người hãy tích cực đưa ra ý kiến của mình. |
그니께 의견이 있으신 분들은 | Nếu ai mà có ý kiến gì |
허심탄회하게 | Nếu ai mà có ý kiến gì |
말씀들 해 주시기 부탁드립니다 | thì cứ thẳng thắn nói ra. |
[헛기침 소리] | |
아 | |
[종배의 멋쩍은 웃음] | Về phần tôi thì, |
[종배] 아, 저는 뭐 | Về phần tôi thì, |
제 입으로 이런 얘기 하기는 그렇지만 | chính miệng tôi nói ra cũng hơi kì. |
예전부터 이런 일이 있을 때 | Nhưng ngày xưa, mỗi khi có những chuyện này, |
다 크게 굿들을 해서 | ông bà ta đều tổ chức lễ trừ tà thật long trọng |
땅의 나쁜 기운들을 눌러 주고 그랬거든요 | để đẩy hết những luồng khí xấu xa đi. |
[주민들의 호응] | để đẩy hết những luồng khí xấu xa đi. - Phải đấy. - Phải. |
나쁜 마음 먹은 사람들이 아예 무진에 발 못 붙이게 하는 거죠 | Mục đích là để những ai có tâm địa xấu xa không thể đặt chân lên đất Mujin này. |
- [주민1] 그것도 그려 - [주민2] 그지 | - Đúng rồi. - Phải đẩy mấy thứ xấu xa đi. |
- [옥희 모] 뭘 그려? - [주민2] 눌러야 디야 | - Đúng rồi. - Phải đẩy mấy thứ xấu xa đi. Tôi phản đối việc làm lễ. |
[현옥] 저는 굿하는 거 반대예요 | Tôi phản đối việc làm lễ. |
그런 거 다 미신이죠 | Mấy thứ đó đều là mê tín cả. |
차라리 굿할 돈으로 CCTV를 다는 게 낫지 않겠어요? | Ta dùng tiền đó để lắp CCTV thì hơn chứ ạ? |
CCTV만 있었어도 범인 벌써 잡았을걸요? | Nếu có CCTV thì có khi ta đã bắt được hung thủ từ lâu rồi. |
- [옥희 모] 맞아, 맞아 - [주민3] 맞는 말이긴 한디… | Nếu có CCTV thì có khi ta đã bắt được hung thủ từ lâu rồi. - Cũng đúng. - Đúng đấy. |
[주민4] 그니까 차 의원님 | Thế mới nói, Nghị sĩ Cha, |
높은 데 있을 때 딴거 하지 말고 | hồi còn quyền cao chức trọng, đáng ra cậu phải lắp CCTV |
CCTV나 좀 달아 주시지 그랬어유 | thay vì lo làm mấy việc khác chứ? |
[주만] 쓰읍, 아… | |
솔직히 CCTV가 필요 없는 동네였죠 | Thật ra khu chúng ta từng không cần CCTV. |
범죄가 일어나, 뭐가 일어나? | Ở đây nào có tội phạm gì đâu. |
근데 이번에 이런 일도 생겼고 | Nhưng dạo này lại có việc không hay, nên nếu được trúng cử, tôi sẽ lắp CCTV ở mọi ngõ ngách |
제가 재선되면 | nên nếu được trúng cử, tôi sẽ lắp CCTV ở mọi ngõ ngách |
골목 구석구석 CCTV 확충하고 | nên nếu được trúng cử, tôi sẽ lắp CCTV ở mọi ngõ ngách |
다시 범죄 없는 무진으로 만들어 보겠습니다 | và biến Mujin trở lại thành thành phố vắng bóng tội phạm. |
[주민들의 호응] | Các cụ nhìn mà xem. |
보세요, 어르신들 | Các cụ nhìn mà xem. Ứng cử viên bên kia còn không thèm tới, |
상대 당 후보는 오지도 않았는데 | Ứng cử viên bên kia còn không thèm tới, |
저만 이렇게 와서 신경 쓰고 있지 않습니까? | chỉ có mình tôi đến đây và quan tâm đến việc này. |
[주민들의 호응] | - Cũng đúng. - Vâng. Anh ấy là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một. |
[보좌관] 일 잘하는 1번 후보 차주만 의원님이십니다 | Anh ấy là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một. |
일 잘하는 1번 후보 차주만 | Anh ấy là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một. - Cha Ju Man. - Chú đến đây để vận động bầu cử sao? |
[선우] 이 와중에도 선거 운동을 하시네요? | - Cha Ju Man. - Chú đến đây để vận động bầu cử sao? |
[조용해진다] | |
외지인이 낄 자리가 아니여 | Không tới lượt dân xứ khác xen vào. |
[의환의 헛기침] | Thưa ông. |
[선우] 어르신 | Thưa ông. Tuy cháu không lớn lên ở đây, |
토박이는 아니지만 | Tuy cháu không lớn lên ở đây, |
엄연히 저도 이 동네에 살고 있는 주민입니다 | nhưng cháu hiện đang là dân của khu này. |
어디서 주민? | Ở đâu ra mà dân của khu này? |
[의환] 여기 모인 사람들 다들 여기서 나고 자란 사람들이고 | Những ai ngồi đây đều sinh ra và lớn lên trên đất này. |
우리 차 의원도 여기서 나서 | Nghị sĩ Cha cũng được sinh ra ở đây |
수십 년을 동네를 위해서 애써 온 사람이야 | và đã hy sinh mấy chục năm vì khu này. |
[주만의 옅은 웃음] | |
[주만] 아유, 아버님, 괜찮습니다 | Bác ơi, cháu không sao ạ. |
저런 말도 다 소중한 의견입니다 | Với cháu, ý kiến nào cũng đáng quý. |
제가 선거 운동 하는 걸로 보였다면 죄송합니다 | Nếu cậu thấy như tôi đang vận động bầu cử thì cho tôi xin lỗi. |
[옥희 부의 웃음] | |
[옥희 부] 아니, 지금 | Kìa mọi người, |
외지인, 내지인 따지는 거보다 더 중요한 것은 | việc quan trọng hơn cả phân biệt dân xứ người và xứ mình |
마을굿을 할 건지 말 건지 | là quyết định xem có nên tổ chức lễ trừ tà hay là không. |
그거를 정하는 거유 | là quyết định xem có nên tổ chức lễ trừ tà hay là không. Nhưng mà tổ chức lễ sẽ tốn rất nhiều tiền. |
[현옥] 아니, 굿이 돈이 얼마나 많이 드는데요 | Nhưng mà tổ chức lễ sẽ tốn rất nhiều tiền. |
어렵게 마을 발전 기금 모아서 왜 그런 데다 낭비를 해요 | Vất vả lắm mới gom được tiền phát triển làng, sao giờ lại lãng phí vậy? |
[종배] 아이그! | Ôi dào. |
- 굿하는 데 크게 돈 안 들어요 - [주민1] 응? | Làm lễ không tốn thế đâu. |
[종배] 제가 뭐, 마을 분들 상대로 막 비싸게 받고 그러겠어요? | Cô nghĩ tôi sẽ lấy giá cắt cổ với người làng mình sao? |
딱 인건비랑 재룟값만 받죠 | Tôi chỉ lấy đúng phí nhân sự và tiền phí chuẩn bị thôi. |
[현옥] 굿은 한번 치르면 땡이잖아요 | Làm lễ chỉ làm một lần là hết. Nhưng CCTV thì dùng được lâu. |
CCTV는 썩어 없어지는 것도 아닌데 | Nhưng CCTV thì dùng được lâu. |
CCTV 고깟 거 단다고 사고가 안 일어난디야? 응? | Đâu phải cứ lắp CCTV là ngăn được chuyện xấu xảy ra đâu? |
[주민5] 흉사를 막을라믄 | Để ngăn điềm hung |
동네 기가 딴딴해져야 되는 겨 | thì phải củng cố khí vận của xóm làng. |
[옥희 모] 양파 아저씨 | Chú Trại Hành, lần trước chú đã ăn bánh chocopie của nhà thờ |
저번에 교회에서 초코파이 얻어먹고 | Chú Trại Hành, lần trước chú đã ăn bánh chocopie của nhà thờ |
왜 교회 안 나와유? | mà sao không thấy chú đi lễ nhà thờ? |
절에서는 떡 줬슈 | Nhà chùa cho tôi bánh gạo kìa. |
[옥희 부] 그려, 떡은 못 이기지 | Đúng rồi, sao thắng bánh gạo được. Tất cả mấy chuyện này đều là do vụ chặt cây ngân hạnh 20 năm trước đấy. |
[상구] 이게 전부 | Tất cả mấy chuyện này đều là do vụ chặt cây ngân hạnh 20 năm trước đấy. |
그, 20년 전에 은행나무를 베서 그래유, 이게 | Tất cả mấy chuyện này đều là do vụ chặt cây ngân hạnh 20 năm trước đấy. |
그것도, 인마 니네 할아버지가 벤 겨! | Cái cây đó cũng do ông nội cậu chặt đấy! |
[주민2] 근디 마을 회의 하는디 떡도 안 했슈? | Mà này, sao bữa nay họp làng mà không có bánh gạo nhỉ? |
[주민1] 으이구! | Cái ông này. |
좋은 일로 만난 것도 아닌데 떡은 뭔 놈의 떡이여? | Có phải họp vì việc vui đâu mà đòi bánh gạo? |
[현옥] 아니 CCTV를 달아야 된다니깐요! | Đã bảo là chúng ta cần lắp CCTV mà! |
[주민5] 거참 아, 굿을 해야 된다니께! | Thiệt tình, phải làm lễ trừ tà! Vậy trồng lại cây sếu hay cây ngân hạnh gì đó đi! |
[상구] 아, 그럼 저, 팽나무랑 은행나무를 다시 심든가! | Vậy trồng lại cây sếu hay cây ngân hạnh gì đó đi! |
[옥희 부] 아이, 자, 자, 자 | Thôi nào. Có ý kiến thì cứ nói, ai lại cãi nhau như vậy? |
아니, 이러다가 싸움 나겠네, 정말 | Có ý kiến thì cứ nói, ai lại cãi nhau như vậy? |
[주민들의 놀란 소리] 뭐여? | Gì vậy? Gì thế? |
좀 늦었슈 | Xin lỗi, tôi đến trễ. |
잉, 광식이 | Ừ, Gwang Sik. |
너는 굿이여, 노 굿이여? | Cậu chọn làm lễ hay không làm lễ? |
[광식] 예? | Sao ạ? Làm lễ hay không làm lễ? |
굿이여, 노 굿이여? | Làm lễ hay không làm lễ? |
굿이유 | Làm lễ. |
- [경쾌한 효과음] - 잉, 오케이여 | Được rồi. Chốt thế đi. |
[웅성거리는 소리] | Vậy là ta sẽ làm lễ. |
[주민1] 어, 나오네 나오네, 나오네, 아유! | - Đây rồi. - Chú ấy ra rồi kìa. - Ôi chao! - Trời ạ! |
[주민들의 반기는 소리] | - Ôi chao! - Trời ạ! - Làm tốt lắm. - Chú ấy ra rồi. |
나왔네, 나왔네, 응 | - Làm tốt lắm. - Chú ấy ra rồi. |
[종배] 다들 저만 믿으십시오 | Mọi người cứ tin tưởng ở tôi. |
[주민2] 아, 그럼요 | - Vâng. - Tất nhiên. Tướng quân MacArthur sẽ giúp chúng ta. |
[종배] 맥아더 장군님이 잘 도와주실 겁니다 | Tướng quân MacArthur sẽ giúp chúng ta. |
- [주민2] 아유, 잘 부탁드려유 - [주민1] 그려, 믿어 | - Chúng tôi tin chú. - Làm tốt vào nhé. |
잘 부탁드려유, 잘 부탁드려유, 예 | Nhờ cả vào chú nhé. Nào, vỗ tay nào! |
[주민들의 호응] | Nào, vỗ tay nào! |
- [풀벌레 울음] - [예분] 네? 덕구가요? | Sao ạ? Deokgu sao? Bao lâu ạ? |
아, 얼마나요? | Sao ạ? Deokgu sao? Bao lâu ạ? |
할아버지, 너무 걱정하지 마세요 제가 금방 갈게요, 네 | Ông đừng lo quá. Cháu sẽ đến ngay. Vâng. |
이모! | Dì ơi! |
이모! | Dì ơi! |
아이씨, 이모는 대체 어딜 간 거야? | Thiệt tình, dì ấy đi đâu vậy trời? |
[잔잔한 음악이 흐른다] | Sao lại gọi người ta ra đây? |
[현옥] 왜 사람을 오라 가라야? | Sao lại gọi người ta ra đây? |
[경택] 장인어른은 건강하시고? | Bố vợ vẫn khỏe chứ? |
[현옥] 장인어른은 무슨 장인어른? | Bố vợ ai? Chứ bảo tôi gọi bố vợ bằng gì? |
[경택] 그럼 장인어른을 뭐라고 부르냐? | Chứ bảo tôi gọi bố vợ bằng gì? Đâu phải cứ ly hôn thì bố vợ sẽ thành ông chú xa lạ đâu. |
이혼했다고 장인어른이 아저씨 되는 거 아니잖아 | Đâu phải cứ ly hôn thì bố vợ sẽ thành ông chú xa lạ đâu. |
야, 종묵아 | Này, Jong Muk. |
우와, 오랜만이다, 응? 잘 지냈냐? | Lâu rồi không gặp. Cậu khỏe không? |
- 어, 경택아 - [경택의 웃음] | Ừ, Gyeong Taek. |
[긴장한 숨소리] | |
[덜그럭 놓는 소리] | |
[옥희] 저 기지배는 어두운데 위험하게 혼자 다녀 | Trời tối rồi mà sao con nhỏ đó dám đi một mình vậy? |
에이, 씨 | |
- [장열] 야! - [예분의 놀란 소리] | Này! |
[예분] 아이씨 갑자기 튀어나오고 지… | Tự dưng nhảy ra vậy, đồ… |
'지랄'? | "Đồ điên"? |
- [강조되는 효과음] - '지랄'? | "Đồ điên" hả? |
- 지릴… 뻔했다 - [익살스러운 효과음] | Đồ quỷ sứ à. |
너무 놀라서요 | Làm tôi hết cả hồn. |
[장열] 무서우면서 이 밤에 왜 혼자 돌아다녀? | Đã sợ thế sao còn dám đi đêm một mình? |
덕구네 왕진 가요 | Tôi đến khám cho Deokgu. |
덕구가 오늘내일한다고 해서 | Deokgu sắp ra đi rồi. |
겁도 없다 잘못하면 니가 오늘내일해 | Liều mạng hết sức. Lỡ có gì thì cô sẽ là người ra đi đó. |
[장열] 가자 | Đi thôi. |
같이 가게요? | Anh đi cùng sao? |
너 없인 안 되잖아 | Tôi không thể thiếu cô mà. |
[부드러운 음악] | |
범인은 누가 잡아? | Không thì ai bắt hung thủ đây? |
[익살스러운 효과음] | Hung thủ phải để thanh tra bắt chứ! |
범인은 형사가 잡아야죠! | Hung thủ phải để thanh tra bắt chứ! |
[장열] 앞에 보고, 가자 | Nhìn đằng trước đi. Đi thôi. |
[예분] 수사는요? 잘돼 가요? | Việc điều tra sao rồi? Có thuận lợi không? |
[장열] 내가 볼 땐 | Theo tôi thấy, hung thủ giết Seung Gil và Si A là một người. |
승길이랑 시아, 같은 놈이 죽였어 | Theo tôi thấy, hung thủ giết Seung Gil và Si A là một người. |
- [예분이 놀라며] 진짜요? - [의미심장한 음악] | Thật sao? |
그럼 우리 무진에 | Vậy nghĩa là ở Mujin có kẻ giết người hàng loạt sao? |
연쇄 살인범이 있다는 거예요? | Vậy nghĩa là ở Mujin có kẻ giết người hàng loạt sao? Vẫn chưa có gì chắc chắn, nhưng có khả năng cao là vậy. |
[장열] 뭐, 아직 단정 지을 순 없지만 | Vẫn chưa có gì chắc chắn, nhưng có khả năng cao là vậy. |
- 가능성은 매우 높아 - [예분의 놀란 숨소리] | Vẫn chưa có gì chắc chắn, nhưng có khả năng cao là vậy. Vậy đâu được. Anh nhanh bắt hung thủ đi. |
[예분] 아, 그럼 어떡해요 빨리 잡아야죠 | Vậy đâu được. Anh nhanh bắt hung thủ đi. Bởi vậy nên mới cần cô giúp đó. |
그러니까 니가 도와줘야지? | Bởi vậy nên mới cần cô giúp đó. |
시작은 맨날 도와 달래 결국은 협박이면서 | Lúc nào mở bài cũng nhờ vả mà kết bài toàn uy hiếp. |
[장열의 헛기침] | Lúc nào mở bài cũng nhờ vả mà kết bài toàn uy hiếp. Rồi tóm lại là cô có giúp không đây? |
아, 뭐, 그래서 도와줄 거야, 말 거야? | Rồi tóm lại là cô có giúp không đây? |
어떻게 '도와'드리면 될까요? | Tôi phải giúp anh thế nào đây? |
[장열] 범인은 분명 무진 사람들 중에 있어 | Thủ phạm chắc chắn là người ở Mujin. |
무진 사람들 다 만지면 돼 | Cô sờ hết người dân Mujin là được. |
[예분] 하, 미쳤어 | Anh điên rồi. |
아, 그 많은 사람을 어떻게 다 만져요? | Bao nhiêu là người, sao tôi sờ hết được? |
얘 봐라 | Coi kìa. Đã giết hai người, hắn sẽ không giết người thứ ba chắc? |
사람 두 명 죽인 놈이 세 명이라고 못 죽일까 | Đã giết hai người, hắn sẽ không giết người thứ ba chắc? |
그러다 진짜 또 살인이 일어나면? | Lỡ lại có người bị giết thì sao? |
[장열] 가만히 앉아서 피해자 나오길 기다릴래? | Cô định ngồi yên rồi chờ nạn nhân tiếp theo à? |
무식한 놈이 설치고 다니면 우리도 무식하게 덤벼야 될 거 아니야? | Tên giết người đang chạy rông ngoài kia, nên ta càng phải sấn tới. |
무진 시민이 3만 명이니까 | Mujin có tổng cộng 30.000 người. |
하루에 천 명씩만 만지면 한 달이면 끝나 | Nếu một ngày cô sờ 1.000 người thì một tháng là xong. |
오케이, 해 봅시다! | Được rồi, triển thôi. |
[풀벌레 울음] | |
- [남자] 야 - [학생] 예? | - Này. - Hả? Đưa tiền đây. |
[남자] 돈 내놔 | Đưa tiền đây. |
내놓으라고 | Tao bảo đưa tiền đây. |
돈 없어요 | Tôi không có tiền. |
[남자] 너 내가 뒤져서 나오면 10원당 한 대다? | Để tao lục ra thì cứ mười won là một đấm đấy. |
야, 뒤져 | Này, lục đi. Thiệt tình, mấy thằng nhãi này. |
[예분] 아이, 새끼들, 쯧 | Thiệt tình, mấy thằng nhãi này. |
[흥미로운 음악] | |
- [익살스러운 효과음] - [예분의 찍찍 뱉는 소리] | |
눈 깔아! 이씨, 쯧 | Cụp mắt xuống. |
- [탁 만지는 소리] - [신비로운 효과음] | |
야, 돈 좀 갖고 다녀, 어? 가 | Này, mai mốt ra đường nhớ đem theo tiền. Đi đi. |
집에 가라고, 이 짜샤 | Nhanh về nhà đi, nhóc con. |
[남자] 얘 누구냐? | Cô là ai thế? |
[예분의 찍 뱉는 소리] | |
- 니들 담배 있냐? - [남자] 뭐? | Tụi bây có thuốc lá không? - Cái gì? - Tao mà tìm ra là tụi bây tới số. |
확! 뒤져서 나오기만 해 봐 이씨, 쯧 | - Cái gì? - Tao mà tìm ra là tụi bây tới số. |
[신비로운 효과음] | |
- [신비로운 효과음] - [예분] 하, 새끼들, 진짜 | Thiệt tình, mấy thằng này. |
야, 담배들 좀 갖고 다녀, 응? | Này, mai mốt ra đường nhớ đem theo thuốc lá. |
아이씨, 가 | Đi đi. |
안 가? | Không đi hả? |
그럼 내가 가 | Vậy thì tao đi. |
- [익살스러운 효과음] - [찍 뱉는 소리] | |
[예분의 다급한 숨소리] | |
[예분] 나 진짜 무서워서 죽는 줄 알았어요 | Lúc nãy tôi sợ muốn chết luôn. |
으응, 소질 있던데? 좀 놀았어? | Cô có khiếu đấy. Từng là dân anh chị hả? |
[예분] 씨… | |
[장열의 헛웃음] | |
- [예분의 찍 뱉는 소리] - [익살스러운 효과음] | |
[드르륵 문 열리는 소리] | |
아저씨 | Chú. |
[옥희] 조류 공포증 있다며요? | Chú bị bệnh sợ loài lông vũ mà. |
[종배가 웃으며] 먹어서 없애려고 | Sợ quá nên ăn cho hết sợ. |
표정 보니까 | Nhìn mặt cô thì có vẻ chuyện với cậu Moon không thuận lợi à? |
문 형사랑 잘 안됐나 보네? | Nhìn mặt cô thì có vẻ chuyện với cậu Moon không thuận lợi à? |
[한숨] | Hình như bên cạnh anh ấy có người khác. |
그 사람 옆에 딴 사람 있는 거 같아요 | Hình như bên cạnh anh ấy có người khác. |
누구? | Ai? Chú không cần biết là ai. |
누군지는 알 거 없고 | Chú không cần biết là ai. |
[옥희] 혹시 그 둘이 잘 안되게 해 주는 | Có loại bùa nào để hai người đó không thành không? |
뭐, 그런 부적도 있어요? | Có loại bùa nào để hai người đó không thành không? Đương nhiên là có. |
아, 그럼 | Đương nhiên là có. |
그런 부적이 효과는 더 좋아 | Mấy loại bùa đó càng linh nghiệm hơn. |
[기묘한 음악] | |
[종배] 원래 사람 심리가 남이 잘되길 바라는 마음보다 | Vì mong muốn người khác bất hạnh |
안되길 바라는 마음이 더 강하고 크거든 | luôn mạnh mẽ hơn mong muốn người khác hạnh phúc. |
그 부적만 있으면 그 둘이 진짜 안 되게 할 수 있는 거죠? | Chỉ cần có lá bùa đó, họ sẽ không tiến triển thêm, phải không? |
이 부적의 원리가 | Nguyên lý của lá bùa này là |
그냥 뭘 하든 재수 없게 하는 거야 | dù họ làm gì cũng sẽ gặp xui xẻo. |
그래서 연애도 잘 안돼 | Nên đương nhiên là yêu đương cũng be bét. |
[종배] 아휴, 근데 | Nhưng mà tốt nhất là đừng dùng nó. |
어지간하면 그런 거 하지 마 | Nhưng mà tốt nhất là đừng dùng nó. |
쯧, 나중에 자기한테 다 돌아와 | Vì sau này nghiệp sẽ quay lại quật cô đấy. |
- [옥희] 할아버지, 안녕하세요 - [문 닫히는 소리] | Ông ơi, cháu chào ông ạ. |
어, 옥희 왔니? | Ừ, Ok Hui đến đấy à. |
[옥희] 저, 예분이 있어요? | Có Ye Bun ở nhà không ạ? |
나간 거 같은데 | Hình như nó ra ngoài rồi. |
저, 할아버지 그러면 저 방에서 기다릴게요 | Vậy cháu vào phòng đợi cậu ấy nhé ông. |
[스위치 조작음] | |
[한숨] | |
[직 지퍼 닫는 소리] | |
[경쾌하고 리드미컬한 음악] | |
[장열] 야, 이 새끼야 | Đứng lại đó! |
[가쁜 숨소리] 아휴, 아, 숨차 | Muốn đứt hơi luôn. |
[장열의 가쁜 숨소리] | |
[장열] 야, 저 끝으로 가서 서, 가 | Nhanh đến đứng vào cuối hàng đi. |
자, 다음 | Rồi, tiếp theo. |
가 | Đi đi. |
다음 | Tiếp theo. |
다음 | Tiếp theo. |
다음 | Tiếp theo. |
다음 | Tiếp theo. |
다음 | Tiếp theo. |
[발랄한 효과음] | |
[현옥의 한숨] | |
[현옥의 한숨] | |
뭐 하니? | Cháu làm gì thế? |
별똥별 떨어지나 보고 있어요 | Cháu đang xem thử có sao băng nào rơi không. |
별똥별 떨어지는 거 봐서 뭐 하려고? | Cháu ngắm sao băng rơi để làm gì? |
소원 빌려고요 | Để ước nguyện. |
[현옥] 무슨 소원? | Cháu muốn ước gì? |
그냥 | Cháu chỉ… |
누군가가 나를 좀 좋아해 줬으면 좋겠어서요 | ước gì có ai đó sẽ thích cháu. |
[잔잔한 음악] | |
나도 소원이나 빌어 볼까? | Hay dì cũng ước một điều nhỉ? |
이모는 무슨 소원이요? | Dì muốn ước điều gì? |
나는 | Dì ước… |
스물한 살로 돌아가고 싶어 | mình được quay lại tuổi 21. |
[옥희] 왜요? | Tại sao ạ? |
[현옥] 그땐 너무 어려서 | Vì khi đó còn quá trẻ, |
새롭고 반짝거리는 것만 좋은 거라고 생각했어 | nên dì đã nghĩ chỉ những thứ mới lạ và lấp lánh mới là tốt. |
정작 소중한 건 내 옆에 있어 준 사람이었는데 | Trong khi điều quan trọng thật sự là người luôn bên cạnh dì. |
사람은 바보같이 놓치고 나서 후회해 | Con người đúng là ngốc. Phải mất đi thứ gì đó rồi mới biết hối hận. |
그때로 돌아갈 수만 있다면 | Nếu được quay lại lúc đó, |
[울먹이며] 바로잡고 싶어 | dì muốn sửa lại mọi thứ. |
[드르렁 코 고는 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[스위치 조작음] | |
[놀란 소리] | Gì vậy… |
[예분] 아, 뭐야, 배옥희 | Sao vậy, Bae Ok Hui? |
아, 뭐야? | Cậu làm gì vậy? Tớ không ngủ được, cho mượn gối đi. |
[옥희] 나 잠이 안 와서 그러는데 베개 좀 빌리자 | Tớ không ngủ được, cho mượn gối đi. |
니 베개 놔두고 왜? | Thế gối của cậu đâu? |
세상 고민 없이 잘 자는 사람 베개가 필요하거든 | Người vô tư ngủ ngon lành như cậu không cần gối. |
[예분의 탄식] | |
야! 불 끄고 가! | Này! Tắt đèn rồi hẵng đi! |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
아이씨 [한숨] | |
- [바닷소리] - [뱃고동 소리] | |
[옥희] 배옥희 | Bae Ok Hui. |
그깟 남자 하나 때문에 잘하는 짓이다 | Chỉ vì một người đàn ông mà xem mày đã làm gì kìa. |
안 좋아하면 되잖아 | Không thích nữa là được mà. |
쉽네 | Dễ ợt. |
[바람 소리 효과음] | |
[흥얼거린다] | |
[다은 오빠] 어, 뭐야? | - Gì thế này? - Nguyên lý của lá bùa này |
- [기묘한 음악] - [종배] 이 부적의 원리가 | - Gì thế này? - Nguyên lý của lá bùa này |
그냥 뭘 하든 재수 없게 하는 거야 | là dù họ làm gì cũng sẽ gặp xui xẻo. |
[다은 오빠] 어, 어, 어어! | |
- [타이어 마찰음] - 아! 어, 잠깐, 잠깐, 잠깐… | Ôi! Khoan đã! Ôi không! |
- [다은 오빠의 비명] - [쿵] | Ôi! Khoan đã! Ôi không! |
[다은 오빠의 힘겨운 신음] | |
아휴, 이게, 아… | |
- [다은 오빠의 놀란 소리] - [긴장되는 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
[고조되는 음악] | |
[몽환적인 음악] | |
[프랑스어로] | Nếu người là định mệnh đời tôi… |
[한국어로] | Thưa chị. |
[프랑스어로] | Tên tiếng Pháp của anh là gì? |
[반짝이는 효과음] | |
[종배가 한국어로] 부적 하나면 없던 인연도 만들어 줘 | Chỉ một lá bùa cũng có thể biến vô duyên thành hữu duyên đấy. |
[나른하고 감미로운 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[예분의 놀란 소리] 빠졌죠? | Rụng rồi nhỉ? |
아, 빠졌네 | Đúng là lại rụng nữa rồi. |
휑해 | Trống hoác luôn. |
[장열] 나쁜 놈들은 이제 대충 끝난 거 같고 | Kiểm tra xong gần hết mấy tên có tiền án rồi. |
아, 좀 많이 만질 방법 없나? | Có cách nào sờ nhiều người hơn không nhỉ? |
- [한숨] - [요란한 풍물 소리] | |
뭐야, 오늘 왜 이렇게 시끄러워? | Mà sao hôm nay ồn ào thế? |
[예분] 오늘 동네에서 굿한대요 | Khu này đang tổ chức lễ trừ tà. |
굿? | Lễ trừ tà? |
야, 그거 완전 굿인데? 따라와 | Vậy thì quá tốt luôn rồi. Đi theo tôi. |
아이씨 | |
[흥겨운 풍물 연주] | |
[연주가 멈춘다] | |
[종배] 뿌리 없는 나무가 어디 있고 | Làm gì có cây nào không có rễ! |
조상 없는 자손들이 어디 있고 | Làm gì có người nào không có tổ tiên! Hỡi những vong linh đã phù hộ cho dân làng bao lâu nay, |
마을을 보살펴 주시는 신령님들 | Hỡi những vong linh đã phù hộ cho dân làng bao lâu nay, |
나쁜 기운 싹 다 몰아내 주시길 | xin hãy đuổi hết khí vận xấu ra khỏi nơi này. |
맥아더 장군께 비나이다! | Gửi lời khẩn cầu tới Tướng quân MacArthur! |
- ♪ 이히, 이, 이 ♪ - [풍물 연주] | |
[딸랑거리는 무령 소리] | |
[경택] 장인어른, 오랜만입니다 | Bố vợ, lâu rồi không gặp bố. |
[경택의 웃음] | |
[의환] 아니 니놈이 여기가 어디라고 와! | Mày… Cái thằng này, đây là đâu mà dám đến? |
[현옥] 아버지, 아버지 | Kìa bố. |
[종묵] 야, 씨 | Này! |
[경택] 와, 저놈의 노인네는 성깔 여전하시네 | Ông già đó vẫn như xưa nhỉ? |
[종묵] 아, 그러게 니가 여기 왜 와? | Vậy chứ cậu đến đây làm gì? |
나 다시 현옥이랑 잘해 보려고 | Tôi đến để thử bắt đầu lại với Hyeon Ok. |
[장열] 거 엉덩이 만지기 딱 좋은 날이네 | Quả là một ngày đẹp trời để sờ mông. |
[예분] 그러게요 | Đúng vậy. |
자, 그럼 한번 시작해 볼까요? | Nào, chúng ta bắt đầu nhé? |
아… | |
[장열] 사심 채우지 마 | Tém máu dê của cô lại. |
[옥희의 헛기침] | |
거, 세입자 양반 | Này, anh thuê nhà. |
[옥희] 그, 내가 보니께 벽에다 못질을 좀 한 거 같은디 | Tôi thấy hình như anh có đóng đinh lên tường. |
못질하면은 벽 베려 버리니께 좀 조심 좀 하쥬? | Đóng đinh thế thì hỏng tường hết, anh nhớ chú ý giùm. |
뭐야? | Vậy là sao? |
[계속되는 흥겨운 풍물 연주] | |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[장열] 이제 가서 만져 | Giờ đi sờ đi. |
- [딸랑 울리는 무령 소리] - [무거운 효과음] | |
[연주가 멈춘다] | |
[맥없는 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[종배의 힘겨운 숨소리] | |
[종배] 형 | - Anh ơi. - Anh ơi. |
[승길 목소리로] 형, 나 아파 | Anh ơi, em đau. |
너무 아파 | Em đau quá. |
[종배의 가쁜 숨소리] | |
[잘그랑 무령 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[시아 목소리로] 추워 | Lạnh quá. |
[떨리는 숨소리] 꺼내 줘요 | Đưa tôi ra khỏi đây với. |
[종배의 거친 숨소리] | |
[승길, 시아 목소리로] 여기 | - Kẻ đã… - Kẻ đã… |
나 죽인… | - giết tôi… - giết tôi… |
나 | - Kẻ đã giết tôi… - Kẻ đã giết tôi… |
죽인 사람이 | - Kẻ đã giết tôi… - Kẻ đã giết tôi… |
있어요 | - đang ở đây. - đang ở đây. |
- [사람들이 술렁인다] - [위태롭고 격정적인 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[무거운 효과음] | |
[고조되는 음악] | |
[차분한 음악] | |
[종배가 울먹이며] 선생님, 제가 신기가 돌아왔나 봐요 | Thầy ơi, hình như thần khí trở về với tôi rồi. |
조만간 사건이 또 하나 터질 거 같기도 하고 | Hình như sắp tới sẽ có một vụ án nữa. |
- [여자의 비명] - [옥희] 정전인가? | Cúp điện rồi à? |
[놀라며] 엄마! | Ôi mẹ ơi! |
[옥희 부] 우리 무당 선상님은 다 보이지? | Thầy đồng của chúng ta thấy hết mọi thứ nhỉ? |
[예분] 선우 씨, 어디 가는데요? | Anh Seon Woo. Anh đi đâu vậy? |
[선우] 제가 작업실을 하나 얻었거든요 | Tôi đã tìm được một nơi tác nghiệp. |
[장열] 너 그러다가 만약에 | Lỡ anh ta là sát nhân hàng loạt thật thì cô tính sao? |
진짜 쟤가 연쇄 살인범이면 어떡할 거야? | Lỡ anh ta là sát nhân hàng loạt thật thì cô tính sao? Phải nhanh bắt lại chứ. Không thì cô sẽ gặp nguy hiểm. |
빨리 잡아야지 늦게 잡을수록 너만 위험해져 | Phải nhanh bắt lại chứ. Không thì cô sẽ gặp nguy hiểm. Chú Gwang Sik đã nói dối. |
[예분] 광식 아저씨 거짓말했어요 | Chú Gwang Sik đã nói dối. |
사실은 광식 아저씨도 | Thật ra chú Gwang Sik cũng có siêu năng lực. |
- 초능력 있어요 - [장열] 뭐? | Thật ra chú Gwang Sik cũng có siêu năng lực. Cái gì? |
[예분의 비명] | Cái gì? |
[예분의 놀란 소리] | |
[장열] 어디라고? | Cô đang ở đâu? |
[광식] 봉 원장님 시방 나 따라온 거예유? | Viện trưởng Bong. Cô đang theo dõi tôi sao? |
No comments:
Post a Comment