Search This Blog



  성+인물: 일본 편 6

Chuyện Người Lớn: Nhật Bản 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

[시경] 형, 내가 여기서 활동하면서 뭐 했겠어Anh nghĩ trong thời gian lưu diễn ở Nhật Bản thì tôi làm gì? Cứ kết thúc lịch trình thì tìm quán ngon thôi.
그냥 일 끝나고 맛집 찾아다니는 거야Cứ kết thúc lịch trình thì tìm quán ngon thôi.
- [동엽] 그렇지, 그렇지 - [시경] 어, 어 [웃음]Cứ kết thúc lịch trình thì tìm quán ngon thôi. Đúng rồi.
- 근데 이제 요코초라고 - [흥미로운 음악]Chúng ta đang ở Yokocho.
되게 쪼그만 선술집들이Nơi này có rất nhiều quán rượu nhỏ san sát nhau.
다닥다닥다닥 많이 모여 있는 곳이고Nơi này có rất nhiều quán rượu nhỏ san sát nhau.
[동엽] 어, 어, 근데 분위기가 완전 우리 같은 술꾼들한테는 진짜Nơi này có rất nhiều quán rượu nhỏ san sát nhau. Bầu không khí này quả là phù hợp - với bợm rượu chúng ta. - Đúng vậy.
어, 분위기가, 어 [웃음]Không khí tuyệt thật. SHIBUYA YOKOCHO
- [시경] 좋지? - [동엽] 어- Tuyệt nhỉ? - Ừ.
[시경] 젊은 친구들도 많이 오고 관광객들도 많이 계시고Có rất nhiều bạn trẻ cũng như du khách đến đây.
[동엽] 이 냄새도 너무 좋고 안주 냄새Mùi đồ nhắm cũng thơm phức luôn.
- 뭐 굽는 냄새 - [시경] 어, 어- Tôi ngửi thấy mùi nướng. - Vâng.
[시경] 분위기 너무 좋지? 그렇지, 이거야, 이거Không khí tuyệt nhỉ? Chính là thế này đấy.
[동엽의 탄성]
이렇게 자리가 계속 조그맣게, 조그맣게, 조그맣게Những cái bàn nhỏ đặt sít sìn sịt nhau.
[동엽의 탄성]Những cái bàn nhỏ đặt sít sìn sịt nhau.
[동엽] 오, 야, 이 안에가Ôi, nhìn trong này xem.
- 어마어마하게 넓구나, 어 - [시경] 이렇게, 어- Rộng vậy cơ à? - Đúng rồi. Bây giờ vẫn còn sớm.
[시경] 근데 아직 시간이 이르잖아, 형Bây giờ vẫn còn sớm. Đến tầm tối là chỗ này chật kín luôn.
이게 저녁때면 바글바글해Đến tầm tối là chỗ này chật kín luôn.
[동엽] 어? 이분들 같은데?Đến tầm tối là chỗ này chật kín luôn. - Là họ phải không? - Khách mời của chúng ta.
[시경] 아, 여기 오늘 만날 분들이구나- Là họ phải không? - Khách mời của chúng ta.
[시경, 동엽] 아, 안녕하세요- Là họ phải không? - Khách mời của chúng ta. - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào.
[사람들] 안녕하세요- Xin chào. - Xin chào.
[시경이 일본어로 인사한다]- Xin chào. - Xin chào. Xin chào.
[동엽] 안녕하세요, 어Xin chào.
아, 반가워요Rất vui được gặp mặt.
[일본어로]Rất vui được gặp các bạn.
[사람들] 잘 부탁드립니다- Rất hân hạnh. - Hân hạnh. Tôi là Sung Si Kyung, còn đây là anh Shin Dong Youp.
- [여자1, 여자2] - [시경이 일본어로 인사한다]Anh Dong Youp và anh Si Kyung.
[동엽이 한국어로] 본인 소개를 좀 부탁해요Các bạn giới thiệu bản thân nhé.
[일본어로]Các bạn giới thiệu bản thân một chút được chứ?
[활기찬 음악]Tôi là Hamada Hayato, hiện tại 35 tuổi.
- [동엽이 호응한다] - [하야토가 일본어로 대답한다]- Cố vấn tâm lý? - Vâng. Tôi lắng nghe trăn trở của mọi người.
- [카메라 셔터 효과음] - [시경의 탄성]Tôi đã thực hiện 5.000 buổi tư vấn trong vòng năm năm qua.
[사람들이 일본어로 감탄한다]Tôi đã thực hiện 5.000 buổi tư vấn trong vòng năm năm qua.
[하야토의 웃음]Thường là những trăn trở gì?
[사람들의 탄성]Có rất nhiều người cần tư vấn tình cảm.
[흥미로운 음악]Tôi lắng nghe những nỗi khổ tâm khác nhau của mọi người. Đàn ông Nhật Bản tiếp xúc với AV từ sớm
[탄성]
[사람들의 웃음]- Bạn thích không? - Tôi là fan bự.
[남자, 여자1]Xin chào mọi người.
[남자]Chúng tôi là một cặp và đã yêu nhau được bốn năm.
[남자]Chúng tôi quản lý một kênh YouTube tên Sugarsalt.
[흥미로운 음악]Từng có một thời gian chúng tôi không hề quan hệ với nhau.
[놀란 탄성]Từng có một thời gian chúng tôi không hề quan hệ với nhau.
[사람들의 웃음]Vậy có hơi…
[한국어로] 걸 그룹 중에 모모…Cũng có một idol K-pop nữ tên Momo.
[모모, 여자2] 아, 트와이스- Nhóm TWICE. - TWICE.
[일본어로]Anh thích Momo à?
[한국어로] 모모 어, 모모 너무 매력적이고Momo rất thu hút mà.
[동엽] 노래 잘하고 춤도 잘 추고Bạn ấy hát tốt, lại còn nhảy đẹp.
[일본어로]Thế còn tôi thì sao?
- [당황한 소리] - [모모, 여자2의 웃음]
[한국어로] 느낌 비슷한 거 같아요Bạn có ấn tượng khá giống.
[모모의 놀란 탄성]- Có gì đó khá giống nhau. - Chúng tôi đều là người Kansai.
[일본어로]- Có gì đó khá giống nhau. - Chúng tôi đều là người Kansai.
[사람들의 탄성]- Có gì đó khá giống nhau. - Chúng tôi đều là người Kansai.
[여자2, 하야토가 호응한다]Ba chúng tôi đều là người Kansai. Mong bạn sẽ dùng tiếng chuẩn.
[사람들의 웃음]Không thì tôi bó tay.
[익살스러운 효과음]Không thì tôi bó tay.
[여자2]Xin chào. Tôi là Hatanaka Kotoha, tôi 26 tuổi.
- '코토하 상' - [코토하가 일본어로 대답한다]- Kotoha. - Vâng. Tôi là người mẫu.
[흥미로운 음악]Tôi là người mẫu.
[모모가 일본어로 호응한다]Người ta nói đàn ông Nhật không chơi những trò chơi mà họ sẽ thua.
[사람들의 탄성]Người ta nói đàn ông Nhật không chơi những trò chơi mà họ sẽ thua.
[저마다 일본어로 호응한다]thích ai là sẽ nói thẳng. NGƯỜI MẪU TIÊU BIỂU THẾ HỆ Z "HÀN QUỐC VÀ NHẬT BẢN RẤT KHÁC NHAU"
[카메라 셔터 효과음]
[사람들의 웃음]Trường đó không tốt lắm đâu.
[동엽이 한국어로] 고려대학교를 나와서- Cậu ấy tốt nghiệp Đại học Korea. - Bảo sao.
아, 그래서- Cậu ấy tốt nghiệp Đại học Korea. - Bảo sao. - Hai trường là đối thủ của nhau. - Đối thủ.
[일본어로]- Hai trường là đối thủ của nhau. - Đối thủ.
[하야토의 웃음]- Hai trường là đối thủ của nhau. - Đối thủ.
[사람들의 탄성]Tôi đùa thôi. Đại học Yonsei là một trường rất tốt.
- [코토하가 일본어로 말한다] - [사람들의 웃음]Nhưng Đại học Korea tốt hơn một chút.
[시경] 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[활기찬 음악]- Ta cạn ly nhé? - Cạn ly.
- [시경이 한국어로] 반갑습니다 - [저마다 호응한다]- Xin cảm ơn. - Cạn ly. - Cảm ơn. - Cạn ly.
[시경이 일본어로 말한다]
[동엽] 저희가 일본에 와서Trong thời gian ở Nhật Bản,
- AV 남자 배우들, AV 여자 배우들 - [모모의 탄성]chúng tôi đã gặp các nam diễn viên AV, nữ diễn viên AV,
호스트 로랜드…ROLAND…
- [일본어로] - [코토하, 모모의 탄성]ROLAND ở quán bar tiếp viên.
[동엽이 한국어로] 그리고 텐가 사장님Và còn cả tổng giám đốc TENGA.
[모모가 일본어로 감탄한다]Chúng tôi gặp toàn những người trong ngành và liên tục nói về chuyện tình dục.
그런 분들만 계속 만나서Chúng tôi gặp toàn những người trong ngành và liên tục nói về chuyện tình dục.
성과 관련된 이야기를 하다가Chúng tôi gặp toàn những người trong ngành và liên tục nói về chuyện tình dục.
일상적인 얘길 하니까 너무 어색해요Nên giờ nói mấy chuyện thường ngày tôi thấy lạ quá.
- [일본어로] - [사람들의 웃음]Nên giờ nói mấy chuyện thường ngày tôi thấy lạ quá. Nói chuyện đời thường lạ lẫm quá.
[한국어로] 코토하 씨는 한국에서 유학 생활을 했으니까Kotoha, bạn từng du học ở Hàn,
일본의 어떤 문화 한국 문화의 차이점을chắc bạn hiểu rõ hơn ai hết về khác biệt văn hóa giữa Hàn và Nhật.
- 누구보다도 잘 알 것 같은데, 응 - [일본어로]giữa Hàn và Nhật. Chắc bạn biết rõ khác biệt văn hóa giữa Hàn Quốc và Nhật Bản.
[한국어로] 어떤 차이가 있던가요?Những khác biệt đó là gì?
[일본어로]Có rất nhiều điểm khác biệt
[시경이 일본어로 호응한다]nhưng điều đầu tiên tôi để ý khi còn học ở đại học
[동엽이 호응한다]không giỏi bộc lộ suy nghĩ của mình.
[사람들의 탄성]có lúc tôi phải tự hỏi "Người này đang muốn nói gì vậy nhỉ?" Đúng vậy nhỉ?
[코토하가 호응한다]Họ rất thẳng thắn.
[사람들의 웃음]Người Nhật rất hay nói một mình nhưng lại nói làm sao cho người bên cạnh có thể nghe thấy.
[사람들의 탄성]Người Hàn Quốc không như vậy.
- [코토하가 일본어로 말한다] - [흥미로운 음악]Thay vì nói thẳng ra "Nóng quá, tôi mở cửa được không?"
[일본어로 호응한다]người Nhật lại kiểu
[저마다 일본어로 호응한다]"Nóng thế nhỉ".
[시경이 일본어로 호응한다]Người Nhật thường không bộc lộ rõ suy nghĩ thật của mình.
[사람들이 호응한다]Văn hóa Nhật Bản là không thể hiện cảm xúc thật ra ngoài.
[코토하가 일본어로 호응한다]là cách giao tiếp của người Nhật Bản.
[동엽이 한국어로] 그러면 예전의 여자 친구 혹은 뭐Vậy tôi muốn hỏi nếu bạn muốn rủ bạn gái
[일본어로]nếu bạn muốn rủ bạn gái
[한국어로] '함께 오늘 같이 있을래?' 물어볼 때"Hôm nay em có muốn ngủ chung không?"
- 뭐라고 얘기해요? - [시경이 일본어로 통역한다]thì bạn hỏi thế nào?
[일본어로]Lúc trên đường trở về sau hôm đi chơi ở Kamakura,
- [카시의 웃음] - [익살스러운 효과음]Lúc đó,
- [흥미로운 음악] - [코토하의 탄성]chúng tôi đều cảm thấy rằng cả hai không muốn về nhà.
[사람들의 웃음]- Dễ thương quá. - Đáng yêu ghê.
[한국어로] 근데 먼저 '나 오늘 집에 가기 싫어'Vậy ai đã hỏi trước?
- [동엽] 얘길 했어요? - [일본어로]Vậy ai đã hỏi trước? - Anh ấy. - Bạn ấy đã nói gì?
[코토하가 일본어로 감탄한다]- Anh ấy. - Bạn ấy đã nói gì? "Anh vẫn chưa muốn về".
[코토하의 웃음]"Anh vẫn chưa muốn về". Vậy cũng là rõ ý rồi.
[코토하의 탄성]nên tôi bảo "Hay ở chung tới sáng nhé?"
[카시]- Vậy người nói ra là cô ấy. - Anh cũng nói mà!
[사람들의 웃음]- Bạn không muốn chịu trách nhiệm. - Không phải đâu.
[사람들의 웃음]tôi đã mong anh ấy chủ động hơn chút nữa.
[모모가 일본어로 호응한다]Người ta nói đàn ông Nhật không chơi những trò chơi mà họ sẽ thua.
[사람들의 탄성]Người ta nói đàn ông Nhật không chơi những trò chơi mà họ sẽ thua.
[시경이 한국어로] 지는 게임은 안 하고 싶어 해서Họ không chơi một trận thua.
[일본어로]Nếu không thấy có khả năng thì họ sẽ không tỏ tình.
[저마다 일본어로 호응한다]Nếu không thấy có khả năng thì họ sẽ không tỏ tình.
[동엽의 탄성]Nếu không thấy có khả năng thì họ sẽ không tỏ tình.
[코토하가 일본어로 호응한다]Họ chỉ tỏ tình sau khi nắm được tình cảm của đối phương.
[하야토의 탄성]Người Hàn Quốc thích ai là sẽ nói thẳng.
[코토하가 일본어로 호응한다]Họ rất thành thật.
[익살스러운 효과음]nên tôi từng nghĩ liệu người ấy có yêu thật hay không.
[저마다 일본어로 호응한다]nên tôi từng nghĩ liệu người ấy có yêu thật hay không.
- [사람들의 탄성] - [시경]"Anh yêu em" nghe cứ như lời thoại trong phim ấy. Cảm giác không tự nhiên.
[동엽의 탄성]Cảm giác không tự nhiên. Nghe không thân thuộc.
[모모가 일본어로 호응한다]Nghe không thân thuộc.
[탄성]Chúng tôi hay nói "Em thích anh nhiều"
[코토하의 탄성]"Em là quý giá nhất với anh". "Anh rất biết ơn vì có em".
[코토하가 일본어로 호응한다]Người Nhật bộc lộ tình yêu theo một cách khác như vậy.
[한국어로] 그러면 카시가 모모한테Vậy Karsey chưa bao giờ nói "Anh yêu em" với Momo à?
'아이시테루' 해 본 적이 한 번도 없어요?Vậy Karsey chưa bao giờ nói "Anh yêu em" với Momo à? Bạn chưa bao giờ nói "Anh yêu em" với Momo sao?
[일본어로]Bạn chưa bao giờ nói "Anh yêu em" với Momo sao?
- [사람들의 웃음] - [익살스러운 효과음]Vậy là hèn sao?
[사람들의 웃음]
[시경의 탄성]Tôi thích bộc lộ bằng hành động hơn là lời nói.
[사람들이 저마다 호응한다]Đặc biệt là ở nơi đông người. Đúng vậy.
- [코토하의 탄성] - [하야토가 일본어로 호응한다]Nghe nói họ bày tỏ tốt hơn khi chỉ có hai người.
츤데레, 츤데레Tsundere.
- '츤데레', '츤데레' - [하야토] 츤데레Tsundere. Anh Dong Youp đã có vợ rồi.
[한국어로] 아침에 일어날 때Mỗi khi thức dậy buổi sáng tôi luôn nói "Anh yêu em" thế này.
- '아, 사랑해' - [시경이 일본어로 통역한다]Mỗi khi thức dậy buổi sáng tôi luôn nói "Anh yêu em" thế này.
[웃음]Mỗi khi thức dậy buổi sáng tôi luôn nói "Anh yêu em" thế này.
[동엽] 습관적으로, 왜냐하면Như một thói quen. Bởi vì nếu đã không nói được câu đó cả đời sẽ không nói ra được.
그 말을 못 하는 사람은 평생 못 하더라고요Bởi vì nếu đã không nói được câu đó cả đời sẽ không nói ra được.
[일본어로]Nếu không thể nói lời yêu với nhau trong một mối quan hệ thì cả đời cũng không nói được.
[동엽이 한국어로] 그래서 아내한테도thì cả đời cũng không nói được. Thế nên tôi luôn nói "Anh yêu em" với vợ mình.
- 사랑한다고 얘기 많이 하고 - [시경이 일본어로 통역한다]Thế nên tôi luôn nói "Anh yêu em" với vợ mình.
우리 아들, 딸한테도 사랑한다고 얘기하고Nói "Bố yêu con" với cả con trai, con gái.
아버지한테도 사랑한다는 걸 많이 얘기하고Nói "Con yêu bố" với bố tôi.
그래서 아버지한테 사랑한다고 하니까Khi nghe tôi nói như vậy, ông ấy rất hạnh phúc.
- [흥미로운 음악] - 아버지가 너무 좋아하는 거예요Khi nghe tôi nói như vậy, ông ấy rất hạnh phúc.
나는 많이 하면 할수록 좋다고 생각해요Tôi nghĩ cứ nói càng nhiều càng tốt. Anh ấy nghĩ nên nói như vậy càng nhiều càng tốt.
[일본어로]Anh ấy nghĩ nên nói như vậy càng nhiều càng tốt.
[하야토가 일본어로 호응한다]- Ngầu quá. - Tràn đầy tình yêu. Tôi rất tò mò về chuyện này.
[동엽이 한국어로] 그, 이게 너무 궁금했어요Tôi rất tò mò về chuyện này.
뭐, 깻잎 논쟁CÁC BẠN NGHĨ SAO VỀ TRANH CÃI LÁ VỪNG?
[사람들의 탄성]CÁC BẠN NGHĨ SAO VỀ TRANH CÃI LÁ VỪNG?
- [흥미로운 음악] - [일본어로]Ở Hàn Quốc, lá vừng là một món ăn phụ.
- [모모가 호응한다] - [하야토의 탄성]Nên chúng tôi giúp nhau bằng cách dùng đũa giữ chỗ lá còn lại. Nghĩ xem có ổn không nhé.
- [하야토의 탄성] - [의미심장한 효과음]Đột nhiên Karsey không nói câu nào mà dùng đũa gắp giúp bạn ấy.
- [시경] '아, 고마워' - [사람들의 웃음]
[모모]- Bạn không thích sao? - Dĩ nhiên là không.
- [사람들의 탄성] - [매혹적인 효과음]
[모모]HÔN GIÁN TIẾP
[코토하가 일본어로 호응한다]Nói chung là tôi không thích như vậy.
[동엽의 웃음]Nói chung là tôi không thích như vậy. Tôi nghĩ rằng người bạn trai nên hỏi ý kiến người bạn gái trước.
[코토하가 일본어로 호응한다]Giúp gián tiếp.
[사람들의 웃음]Người Nhật thích gián tiếp thật.
[동엽이 한국어로] 그러면 음식 말고Vậy không nói chuyện ăn uống nữa,
- [흥미로운 음악] - 남자 친구예요giả sử Hayato là bạn trai bạn nhé.
[일본어로]giả sử Hayato là bạn trai bạn nhé.
[동엽이 한국어로] 제일 친한 친구 여자 친구가 있어요Momo là bạn thân nhất của bạn. Bạn ấy là bạn thân nhất của bạn.
- [일본어로] - [코토하가 일본어로 호응한다]Bạn ấy là bạn thân nhất của bạn.
[한국어로] 여자 친구가 지금 나갔는데Bạn ấy ra ngoài nhưng trên tay đang cầm cà phê và mấy thứ khác.
커피랑 뭘 들고 있어요Bạn ấy ra ngoài nhưng trên tay đang cầm cà phê và mấy thứ khác. Bạn ấy cầm cà phê và những thứ khác trên tay
- [일본어로] - [모모의 탄성]Bạn ấy cầm cà phê và những thứ khác trên tay và bên ngoài rất lạnh.
[동엽이 한국어로] 너무너무 추워요, 너무 추워và bên ngoài rất lạnh. Ngoài trời lạnh cóng luôn.
'어, 추워, 추워' 하는데Ngoài trời lạnh cóng luôn.
남자 친구가 이렇게 해서, '어' 해서 집업Nếu như bạn trai bạn tới và làm thế này?
[일본어로]- Bạn trai làm thế này. - Kéo khóa.
[동엽이 한국어로] 그거는 괜찮아요?Bạn thấy ổn với việc đó chứ?
[일본어로]Tôi nghĩ bản thân việc kéo khóa giúp ai đó đã là không nên rồi.
[탄성]Đó không phải việc để ta làm giúp người khác.
[저마다 일본어로 말한다]Dù là bạn thân nhất đi chăng nữa thì cũng chẳng ai làm vậy.
- [사람들의 웃음] - [흥미로운 음악]- Có thể cầm đồ hộ cô ấy mà. - Tôi sẽ bảo cô ấy đặt hết đồ xuống.
[동엽이 한국어로] 그러면 '어, 추워' 하는데Vậy việc nào gây khó chịu hơn? Kéo khóa giúp ai đó vì trời lạnh
지퍼 올려 주는 게 더 기분 나쁜지Vậy việc nào gây khó chịu hơn? Kéo khóa giúp ai đó vì trời lạnh
'어, 더워, 더워' 하니까hay cởi khóa giúp ai đó vì trời nóng?
지퍼를 내려 주는 게 더 기분 나쁜지hay cởi khóa giúp ai đó vì trời nóng?
- [일본어로] - [사람들의 웃음]hay cởi khóa giúp ai đó vì trời nóng?
[웃음]
[저마다 일본어로 호응한다]Tôi ghét cả hai.
[동엽의 웃음]Quá ấn tượng. Chắc tôi sẽ thấy ngỡ ngàng luôn.
[하야토가 일본어로 호응한다]Quá ấn tượng. Chắc tôi sẽ thấy ngỡ ngàng luôn.
- [사이렌 효과음] - [사람들의 웃음]Việc thứ hai có thể khiến bạn đeo còng đấy.
[모모의 탄성]bạn trai thắt dây giày cho bạn gái là một việc bình thường.
'에?'Nhưng khi tôi kể chuyện đó với những anh chàng Nhật Bản, có rất nhiều người có phản ứng ngạc nhiên.
[코토하의 탄성]người bạn gái đang ép bạn trai làm việc đó cho họ.
[모모가 일본어로 호응한다]Tôi không làm thế với bạn. Nhưng nếu là người tôi rất thích thì có thể tôi sẽ làm.
[저마다 고민하는 소리]Ở Nhật có những tranh cãi kiểu như vậy không?
[흥미로운 음악]Có những người bạn trai hay nhấn thích hoặc bình luận dưới bài đăng của các cô gái xinh đẹp
[사람들의 웃음]dưới bài đăng của các cô gái xinh đẹp
[코토하의 탄성]Khá nhiều người hỏi tôi hành động đó có ý gì. Mọi người thấy sao?
[익살스러운 효과음]Karsey lướt TikTok khi ngồi đối diện tôi,
- [익살스러운 음악] - [동엽의 웃음]Karsey lướt TikTok khi ngồi đối diện tôi, và có một tấm gương ở sau anh ấy.
[사람들의 웃음]Tôi có thể nhìn thấy
[사람들이 호응한다]TikTok tự hiển thị những video được đề xuất mà.
[모모, 코토하]- mà cô ấy vô tình thấy trong gương thôi. - Đáng ngờ quá.
[동엽이 한국어로] 아, 근데 그때 볼 때 표정이Không phải tôi xem vì lý do kỳ quặc gì đâu. Biểu cảm của bạn ấy khi đó không có vẻ gì là đang xem thần tượng áo tắm sao?
그라비아 모델 안 보는 표정Biểu cảm của bạn ấy khi đó không có vẻ gì là đang xem thần tượng áo tắm sao?
- 그냥 뉴스를 보는 표정으로 '음' - [시경이 일본어로 통역한다]Trông bạn ấy giống như chỉ đang xem bản tin?
- [일본어로] - [사람들의 웃음]Đúng rồi, anh ấy trông rất nghiêm túc.
[함께 일본어로 호응한다]Em hiểu rồi.
[코토하, 모모의 웃음]AI sẽ hiển thị theo sở thích của mình.
[사람들의 웃음]Bảng tin của tôi toàn là ô tô, thể thao và các cô gái mặc đồ bơi. Của tôi là chó, nấu ăn
[코토하가 일본어로 호응한다]Của tôi là chó, nấu ăn
[사람들의 웃음]và đồ bơi.
[동엽이 한국어로] 그러면 확실히CÁC BẠN CÓ NGHĨ NHẬT BẢN CỞI MỞ VỀ TÌNH DỤC HƠN HÀN QUỐC?
[동엽]CÁC BẠN CÓ NGHĨ NHẬT BẢN CỞI MỞ VỀ TÌNH DỤC HƠN HÀN QUỐC?
[일본어로]Hồi sống ở Nhật thì tôi không nghĩ như vậy,
[사람들의 탄성]Ngành công nghiệp người lớn khá phát triển.
[사람들의 웃음]- Bạn thích không? - Tôi là fan bự.
[사람들의 탄성]Đối với đàn ông, điều đó đã trở thành một phần cuộc sống từ khi còn là học sinh. Nên tôi chưa từng nghĩ đó là điều gì xa lạ,
[동엽이 한국어로] 그러면Các bạn nói rằng từ khi các bạn còn trẻ, văn hóa AV đã trở nên quen thuộc.
AV 문화가 어렸을 때부터 되게 자연스러웠다고 하니깐Các bạn nói rằng từ khi các bạn còn trẻ, văn hóa AV đã trở nên quen thuộc.
남자 친구가 AV 보는 거는CÁC BẠN NGHĨ SAO VỀ VIỆC BẠN TRAI MÌNH XEM AV?
뭐, 그냥 이해가 돼요 아니면 어때요?CÁC BẠN NGHĨ SAO VỀ VIỆC BẠN TRAI MÌNH XEM AV?
[일본어로]Hồi mới hẹn hò, tôi cực kỳ ghét việc đó.
[탄성]Hồi mới hẹn hò, tôi cực kỳ ghét việc đó. Tôi nghĩ "Tại sao có mình ở đây
[시경이 일본어로 호응한다]Tôi nghĩ "Tại sao có mình ở đây mà anh ấy lại xem cô gái khác khỏa thân chứ?"
[코토하가 일본어로 호응한다]mà anh ấy lại xem cô gái khác khỏa thân chứ?" Nhưng hẹn hò một thời gian,
[사람들의 탄성]tôi bắt đầu nhận ra đó là một chuyện hoàn toàn khác. Nên gần đây, tôi trở nên bao dung…
[사람들의 웃음]Không phải bao dung, mà là hiểu cho anh ấy hơn.
[흥미로운 음악]AV là để giải trí. Đó như một thế giới mộng tưởng vậy.
[사람들의 웃음]Việc xem AV…
- [하야토] - [사람들의 웃음]Momo.
[동엽이 한국어로] 지금 지금 하야토가 얘기하고 있는데Hayato thì đang nói
- [일본어로] - [동엽이 말한다]nhưng mắt Momo chỉ dán vào Karsey. Nghe tôi nói đi.
[사람들의 웃음]Nghe tôi nói đi.
[모모가 일본어로 대답한다]
[모모의 탄성]Có thể gọi là phi thực tế.
- [익살스러운 음악] - [사람들의 웃음]Suýt thì tôi bị thuyết phục.
[사람들의 웃음]Đó đâu phải phim bình thường.
[사람들의 웃음]Đúng như anh nói.
[하야토] 말씀하신 대로입니다Đúng như anh nói.
[동엽이 한국어로] 카시는 AV를 볼 때Karsey, vì sao bạn xem AV?
뭐, 어떤 마음으로…Karsey, vì sao bạn xem AV?
- [일본어로] - [익살스러운 효과음]Thì…
[웃음]
[탁탁 치는 소리]Bạn có bạn gái rồi, sao còn xem cái đó?
[동엽이 호응한다]Nếu ngày nào cũng ăn yakiniku cao cấp,
[동엽의 웃음]Câu này tôi nghe ở đâu nhiều lắm rồi này.
- [모모가 일본어로 호응한다] - [코토하의 웃음]Câu này tôi nghe ở đâu nhiều lắm rồi này. Tôi hiểu mà, Karsey.
[의미심장한 효과음]
[의미심장한 효과음]
[사람들의 웃음]Tôi không biết tiếng Nhật. Vậy là có xem rồi.
- [고풍스러운 효과음] - [저마다 일본어로 호응한다]Tôi không xem.
[동엽이 한국어로] 하마사키 마오를 아나요?Các bạn có biết Hamasaki Mao không?
[일본어로]Các bạn biết Hamasaki Mao không?
- [익살스러운 음악] - [사람들의 웃음]
- [모모] - [사람들의 웃음]- Chắc tôi cũng xem phim của cô ấy rồi. - Anh xem rồi à?
[동엽이 한국어로] 지난번에 만나서 인터뷰를 했었는데Chúng tôi đã gặp và phỏng vấn bạn ấy.
- [일본어로] - [사람들의 탄성]Chúng tôi đã gặp và phỏng vấn bạn ấy.
[한국어로] AV 배우로서 자부심이 있더라고요Bạn ấy rất tự hào với công việc là một diễn viên AV.
[일본어로]Bạn ấy rất tự hào là một diễn viên AV.
[동엽이 한국어로] AV 작품을 많이 봄으로 해서Bạn ấy rất tự hào là một diễn viên AV. Bạn ấy nói rằng nhờ việc xem AV
다른 나라보다 성범죄율이 낮아진다고 얘길 하더라고요mà tỷ lệ tội phạm Nhật Bản đã giảm so với các quốc gia khác.
[일본어로]mà tỷ lệ tội phạm Nhật Bản đã giảm so với các quốc gia khác.
[동엽이 한국어로] 그 얘기 들었을 때 되게 저는 신기했는데Nghe chuyện đó xong tôi thấy rất thú vị
- '아, 그렇게 생각하시는구나' - [시경이 일본어로 통역한다]và nhận ra một góc nhìn mới.
[일본어로]Tôi từng tìm hiểu vì tò mò.
[코토하의 탄성]Tuy không có dữ liệu thực tế
[사람들의 웃음]- Ở đâu cũng vậy đấy. - Vậy sao?
- [익살스러운 효과음] - [사람들의 웃음]
[사람들의 웃음]Bạn là tổng giám đốc ư? Anh ấy nói ta cần một cách thức lành mạnh để tận hưởng điều đó.
[경쾌한 음악]Anh ấy nói ta cần một cách thức lành mạnh để tận hưởng điều đó.
[탄성]Anh ấy nói ta cần một cách thức lành mạnh để tận hưởng điều đó.
[동엽이 한국어로] 근데 사실 시경이랑 저랑Nhưng thật ra, Si Kyung và tôi chưa từng đến đồ chơi người lớn.
둘이서 성인용품 샵을 갈 일은 없어요Si Kyung và tôi chưa từng đến đồ chơi người lớn.
- [일본어로] - [사람들의 탄성]Chúng tôi chưa từng đến cửa hàng đồ chơi người lớn vì có thể bị nhận ra.
[동엽이 한국어로] 근데 일본에 와서 둘이 갔는데Nhưng lần đầu tiên trong đời, chúng tôi đã đến một cửa hàng ở Nhật Bản,
- [일본어로] - [동엽의 놀란 숨소리]Nhưng lần đầu tiên trong đời, chúng tôi đã đến một cửa hàng ở Nhật Bản,
[동엽이 한국어로] 너무너무 신기한 게 많았던 거예요và có quá nhiều thứ kỳ thú.
[일본어로]Có cả thứ khiến tôi tự hỏi phải dùng kiểu gì.
[동엽이 한국어로] 그니까 러브 굿즈Các bạn có hay sử dụng đồ chơi tình yêu đó không?
많이들 사용하는지Các bạn có hay sử dụng đồ chơi tình yêu đó không?
[일본어로]Người trẻ Nhật Bản đều sử dụng chứ?
[사람들의 탄성]- Anh dùng chưa? - Tôi dùng rồi. Tôi từng sử dụng nó với bạn gái cũ của mình.
[익살스러운 효과음]nó sẽ rung và tạo khoái cảm.
[익살스러운 효과음]
[동엽이 한국어로] 우리 선물 받았다고Chúng ta được tổng giám đốc TENGA tặng sản phẩm đó làm quà đấy.
텐가 사장님한테 선물 받은 거Chúng ta được tổng giám đốc TENGA tặng sản phẩm đó làm quà đấy.
껴 가지고 바이브레이터Máy rung dùng để xỏ vào.
[일본어로 통역한다]Tổng giám đốc TENGA tặng chúng tôi một món quà tương tự.
[일본어로 대답한다]Tổng giám đốc TENGA tặng chúng tôi một món quà tương tự.
[일본어로]Ở Nhật Bản, những mối quan hệ không tình dục đang trở nên phổ biến.
[동엽의 놀란 탄성]Từng có một thời gian chúng tôi không hề quan hệ với nhau.
[사람들의 탄성]Đó là khi tôi nhận ra tầm quan trọng của việc quan hệ.
[탄성]
[부드러운 음악]Chúng tôi hẹn hò với nhau được bốn năm rồi,
[사람들의 탄성]Tôi luôn là người đề nghị trước.
[사람들의 탄성]tạo bầu không khí trước khi lên giường có chút gì đó phức tạp.
[코토하의 탄성]Không phải tôi không còn thấy cô ấy hấp dẫn nữa. Chỉ là tôi thấy việc tạo không khí…
[사람들의 탄성]- Anh thấy phiền à? - …có chút phiền hà.
[사람들의 탄성]họ thấy rất sốc. Bị từ chối thì hẳn phải sốc rồi.
[시경이 일본어로 호응한다]Ở Nhật Bản, phụ nữ thường không đề nghị quan hệ với đàn ông trước.
[코토하의 탄성]Anh ấy luôn đề nghị trước,
[코토하의 탄성]nhưng tôi quá ngại.
- [사람들의 웃음] - [매혹적인 음악]Thật sao? Tôi không biết là đàn ông cũng ngại đấy.
[저마다 일본어로 말한다]
[저마다 일본어로 호응한다]có lẽ chúng tôi lo bạn gái mệt hơn. "Chỉ có mình muốn làm thôi à?"
[일본어로 호응한다]"Có khi nào cô ấy không thích nhưng vẫn chiều theo ý mình?"
[모모, 코토하의 탄성]"Có khi nào cô ấy không thích nhưng vẫn chiều theo ý mình?"
[사람들의 탄성]"Có khi nào cô ấy không thích nhưng vẫn chiều theo ý mình?"
[모모가 일본어로 대답한다]Luôn là người mở lời trước thì sẽ có suy nghĩ đó thôi. - Phải không? - Vâng.
[코토하의 탄성]Đôi khi bạn cũng muốn bạn gái mình là người đề nghị trước.
[카시의 웃음]Đôi khi bạn cũng muốn bạn gái mình là người đề nghị trước.
[카시의 웃음]Tôi biết chứ nhưng lại quá ngại để nói ra.
- [코토하의 탄성] - [동엽이 호응한다]thì bạn trai bạn sẽ cảm động lắm đấy.
[모모의 웃음]Mèo không bao giờ đến dù bạn có gọi chúng.
[사람들의 웃음]Mèo không bao giờ đến dù bạn có gọi chúng.
[하야토의 탄성]Nhưng khi mèo lại gần và muốn bạn sờ vào chúng,
[하야토가 일본어로 호응한다]Bạn sẽ mừng rơi nước mắt luôn đấy.
[사람들의 웃음]Bạn sẽ mừng rơi nước mắt luôn đấy.
[하야토가 일본어로 호응한다]Bạn phải tự hỏi "Chuyện gì thế này?"
[사람들의 웃음]
[사람들의 웃음]Đó, chưa gì bạn ấy đã cười rồi.
- [동엽이 한국어로] 아니면 - [일본어로]Hoặc là
[한국어로] 그 친구랑 직접 얘기를 하라고bạn ấy có thể trực tiếp nói với cậu nhỏ.
- [매혹적인 음악] - [일본어로]Sao cứ bảo tôi dịch mấy câu này vậy?
[사람들의 웃음]
[사람들의 탄성]Cậu nhỏ ấy.
[동엽] '오겡끼데스까'Anh có khỏe không?
- [흥미로운 음악] - [사람들의 웃음]"Anh có khỏe không?" Từ giờ, tôi sẽ thử nói chuyện với cậu nhỏ.
[코토하의 웃음]Từ giờ, tôi sẽ thử nói chuyện với cậu nhỏ.
[코토하가 일본어로 호응한다]Hỏi xem anh ấy có khỏe không.
[사람들의 웃음]Nghe hơi đáng sợ đấy.
[탄성]có một cụm từ là "khoảng ba mươi".
[모모가 일본어로 호응한다]- Độ tuổi thích hợp? - Vâng. Mọi người bắt đầu nghĩ về chuyện kết hôn khi đến độ tuổi đó.
[사람들의 탄성]hoặc đến các buổi tiệc săn đôi.
[사람들의 탄성]hoặc đến các buổi tiệc săn đôi.
[한국어로] '콘카츠'가 '켓콘카츠도'SĂN ĐÔI: CÁC HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC TỔ CHỨC ĐỂ TÌM BẠN ĐỜI
- [동엽이 호응한다] - 활동의 '카츠'랑 '콘' 혼SĂN ĐÔI: CÁC HOẠT ĐỘNG ĐƯỢC TỔ CHỨC ĐỂ TÌM BẠN ĐỜI
이렇게 다 모여 가지고 이렇게 서로 막 조건도 보고Mọi người tụ họp lại và xem lý lịch, yêu cầu của nhau.
뭐, 이렇게 하는 것도 있고Mọi người tụ họp lại và xem lý lịch, yêu cầu của nhau.
[일본어로]Hàn Quốc có các buổi tiệc săn đôi như vậy không?
[사람들의 탄성]Chỗ đó thì trang trọng hơn. Bạn sẽ gặp đối tượng bố mẹ giới thiệu.
[저마다 일본어로 호응한다]Bạn sẽ gặp đối tượng bố mẹ giới thiệu. Đó mới đúng là xem mắt hơn.
[동엽이 한국어로] 어 문화, 문화가 다르죠Văn hóa khác nhau mà.
[사람들의 탄성]Văn hóa khác nhau mà.
결혼은 왜 하고 싶어요?Sao hai bạn lại muốn kết hôn?
[일본어로]Sao hai bạn lại muốn kết hôn?
[모모가 일본어로 고민한다]Sao hai bạn lại muốn kết hôn? Tôi rất mong chờ việc được đổi họ.
[사람들의 탄성]Tôi rất mong chờ việc được đổi họ.
- [모모] 가정을 이루고 - [부드러운 음악]CÁC CẶP VỢ CHỒNG NHẬT BẢN BẮT BUỘC PHẢI CÓ CHUNG HỌ
가족이 된다는 점이 매우 매력적이라고 생각해요CÁC CẶP VỢ CHỒNG NHẬT BẢN BẮT BUỘC PHẢI CÓ CHUNG HỌ PHẦN LỚN PHỤ NỮ SẼ ĐỔI THEO HỌ CỦA CHỒNG
[동엽이 한국어로] 저는 후배들한테 얘길 하는 게Tôi hay nói với các hậu bối thế này.
[일본어로]Anh ấy hay bảo các hậu bối…
[한국어로] 편하게 살려면 혼자 사는 게 맞고Nếu muốn sống thoải mái thì nên sống một mình.
행복하게 살려면 결혼하는 게 맞는데Nhưng nếu muốn sống hạnh phúc thì nên kết hôn.
- [일본어로] - [코토하가 일본어로 호응한다]Nhưng nếu muốn sống hạnh phúc thì nên kết hôn. Nếu muốn sống hạnh phúc thì nên kết hôn.
[동엽이 한국어로] 근데 그 행복으로 가는 그 길이Nhưng hành trình đến với hạnh phúc không dễ dàng chút nào.
쉽지가 않아요Nhưng hành trình đến với hạnh phúc không dễ dàng chút nào. Hành trình đến với hạnh phúc là không hề đơn giản.
[일본어로]Hành trình đến với hạnh phúc là không hề đơn giản.
[사람들의 탄성]Hành trình đến với hạnh phúc là không hề đơn giản. Nhưng một khi đã đi đến cuối hành trình đó,
[한국어로] 하지만 그 여정을 잘 마치면Nhưng một khi đã đi đến cuối hành trình đó,
진짜 행복한 세상이 펼쳐지죠bạn sẽ cảm nhận được niềm hạnh phúc thực sự.
꼭 그 행복에 도달했으면 좋겠어요, 두 분이Tôi rất mong hai bạn sẽ chạm đến hạnh phúc đó.
[함께 일본어로] 감사합니다- Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh. Vậy sao anh lại kết hôn?
[시경이 한국어로] 왜 결혼했냐고Tôi tò mò lắm.
[일본어로]Tôi tò mò lắm. Làm sao anh biết được mình đã gặp đúng người?
[저마다 일본어로 놀란다]
[사람들의 탄성과 웃음]Anh ấy chơi bời dữ lắm.
- [사람들의 웃음] - [익살스러운 효과음]Ăn chơi như không có ngày mai.
[한국어로] 독신주의자로 평생 살려고 했는데Tôi vốn định sống cả đời độc thân.
[일본어로]Tôi vốn định sống cả đời độc thân.
[한국어로] 아내가 방송국 PD였어요Vợ tôi là đạo diễn ở đài truyền hình.
- [사람들의 탄성] - [일본어로]Vợ anh ấy là đạo diễn ở đài truyền hình.
[한국어로] 어느 날 같은 방송국 PDMột hôm nọ, tôi hay tin cô ấy sắp kết hôn với một đạo diễn khác.
남자 PD랑 결혼한다는 거예요Một hôm nọ, tôi hay tin cô ấy sắp kết hôn với một đạo diễn khác.
[사람들의 놀란 탄성]
그 얘기를 듣고 가슴이 너무 아파서Nghe xong tôi rất đau lòng. Anh ấy rất đau lòng.
[일본어로]Anh ấy rất đau lòng.
[사람들의 웃음]Nổi da gà.
[동엽이 한국어로] 전화해서 축하한다고 했는데Tôi gọi điện để chúc mừng cô ấy,
[일본어로]Tôi gọi điện để chúc mừng cô ấy,
[동엽이 한국어로] 그 사람이 아니라 다른 사람이었던 거예요nhưng hóa ra đó là người khác. Người sắp kết hôn là một người khác trùng tên.
- [일본어로] - [모모가 일본어로 호응한다]Người sắp kết hôn là một người khác trùng tên.
[한국어로] 전화 끊고 막 혼자 춤을Tôi tắt điện thoại và bắt đầu nhảy nhót.
[일본어로]Anh ấy nhảy một mình…
- [사람들의 웃음] - [하야토의 탄성]
[코토하의 탄성]Vì chuyện đó mà anh nhận ra tình cảm của mình. Anh đã chắc chắn.
[호응한다]Anh đã chắc chắn.
[저마다 일본어로 감탄한다]
[동엽이 한국어로] 그게 없었으면 아마 그냥 혼자 살았을 거예요Nếu không có chuyện đó thì chắc tôi vẫn độc thân đến giờ.
[일본어로]Nếu không có chuyện đó thì chắc tôi vẫn độc thân đến giờ.
[사람들의 탄성]Có lẽ anh ấy vẫn độc thân.
[코토하]Vậy sao anh Si Kyung không kết hôn vậy?
[익살스러운 효과음]
[사람들의 웃음]
[시경이 흥얼거린다]
- [코토하] - [익살스러운 효과음]Cô ấy đang trả đũa vì những lời anh nói khi nãy đấy.
[동엽의 웃음]Sao tôi phải thế?
[저마다 일본어로 말한다]Sẵn tiện đang ở Nhật Bản thì sao anh không thử xem?
[사람들의 웃음]
[저마다 일본어로 말한다]
[리드미컬한 음악]
[매혹적인 효과음]CHUYỆN NGƯỜI LỚN: NHẬT BẢN
[동엽이 한국어로] 야, 정말Đúng thật là
여행으로 왔으면 절대 체험하지 못할một trải nghiệm không thể có được nếu chỉ đến đây du lịch.
그리고 만날 수 없는 사람들을 만났는데Chúng ta cũng đã gặp những người khó có thể gặp mặt.
난 이번에 진짜 느낀 게Lần này, tôi cảm nhận được rằng
[시경] '어떤 직업이든'bất kể công việc gì, thật lòng nỗ lực làm công việc đó
'그거를 진심으로 대단히 열심히 하는 것은'bất kể công việc gì, thật lòng nỗ lực làm công việc đó
- '소중한 일이구나'라는 거 - [동엽] 그렇지- quả là một việc đáng trân trọng. - Phải.
굉장히 막 이런저런 생각을 많이 혼자 하게 되더라고, 어Chuyến đi này khiến tôi tự nhìn lại rất nhiều thứ.
일본이 우리가 성진국이라고 했잖아, 근데Chúng ta gọi Nhật Bản là đất nước cởi mở về tình dục.
대만이 일본 못지않게 성진국이래Nhưng Đài Loan cũng cởi mở không kém đâu.
- 음식이 맛있다는 것만 알아 - [동엽] 어Tôi chỉ nghe danh đồ ăn ở đó thôi.
대만에서 봅시다Cùng gặp lại ở Đài Loan nào.
- [시경] 또 가? - [동엽의 웃음]Cùng gặp lại ở Đài Loan nào. Lại đi nữa sao?

No comments: