연애대전 6
Ghét mà vẫn yêu 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(원준) 이게, 열애설을 부인하면 | Nếu phủ nhận hai người yêu nhau, thì tức là Kang Ho đơn phương làm thế này. |
강호가 일방적으로 이런 게 되고 | Nếu phủ nhận hai người yêu nhau, thì tức là Kang Ho đơn phương làm thế này. |
또 변호사님도 이, 강호의 이런… [숨을 씁 들이켠다] | Và nó cũng khiến cô giống như |
[흥미로운 음악] 좀 과한 | đã dễ dãi bỏ qua cho hành động |
뭐, 애정 표현? | đã dễ dãi bỏ qua cho hành động |
뭐, 이런 거를 그냥 넘어가 주시는 게 되는데 | thể hiện tình cảm hơi quá này của Kang Ho. |
이, 뭐, 성숙한 남녀가 충동적으로 이렇게 했다기보다는 | Thay vì nói đây là sự bốc đồng của hai người trưởng thành, |
서로 그냥 짧게나마 사귀었다고 하시는 게 | cô có thể công nhận là đang hẹn hò, dù chỉ ngắn thôi. |
어떨까요? | Được không? |
강호랑 사귀는 척, 딱 3개월만 | Giả vờ yêu Kang Ho, ba tháng thôi. |
물론 제가 이거 맨입으로 부탁드리는 거 아니고요 | Tất nhiên tôi không thể nhờ không. |
열애 인정 허락만 해 주시면 | Nếu cô đồng ý với vụ này, tôi sẽ đền ơn cô xứng đáng. |
제가 사례는 성의껏 하겠습니다 | Nếu cô đồng ý với vụ này, tôi sẽ đền ơn cô xứng đáng. |
남강호 씨도 | Anh Nam Kang Ho |
동의하신 건가요? | cũng đồng ý rồi sao? |
전 강호가 반대하는 일은 하지 않습니다 | Tôi không bao giờ làm chuyện Kang Ho phản đối. |
(미란) 팬 서비스를 가장해 욕망을 채우는 남자 | Một gã thì giả bộ phục vụ fan để thỏa mãn dục vọng, |
[늑대 울음 효과음] | Một gã thì giả bộ phục vụ fan để thỏa mãn dục vọng, |
(미란) 성추행해 놓고 | quấy rối tình dục rồi ngụy trang nó thành tình yêu. |
자기는 로맨스였다고 위장하는 남자 | quấy rối tình dục rồi ngụy trang nó thành tình yêu. |
안티팬도 돈으로 굴복시켜 이용하는 남자 | Một gã thì dùng tiền để mua chuộc và lợi dụng cả anti-fan. |
[의미심장한 음악] | |
어떻게 된 거야! 못 막았어? | Sao lại thế này? - Không ngăn được à? - Đến rồi nói. |
(원준) 어, 와서 얘기해 | - Không ngăn được à? - Đến rồi nói. |
안 막았어? | - Anh không ngăn à? - Đã bảo đến rồi nói mà. |
(원준) 와서 얘기하자고 | - Anh không ngăn à? - Đã bảo đến rồi nói mà. |
언제부터 기자랑 한패인 거야? | Anh về phe báo giới từ bao giờ thế? |
[문이 철컥 닫힌다] [도어록 작동음] | |
[캐리어 가방 끄는 소리] [다가오는 발걸음] | |
[피곤한 한숨] | |
[복합기 작동음] | |
[문서 출력이 끝난다] 뭐지? | Gì vậy? |
응? | Hả? |
[경쾌한 음악] | |
[음흉한 웃음] | |
- (행인1) 여자야? - 국가대표인가? | - Con gái à? - Tuyển thủ quốc gia à? |
[미란의 가쁜 숨소리] [휴대폰이 울린다] | |
어? | Hả? |
뭐야? 무료 통화 악착같이 쓰는 거냐? | Gì vậy? Dùng nốt data tháng này à? |
[미란이 연신 헐떡인다] | |
(나은) 이거 너지? [헉하는 효과음] | Đây là cậu phải không? |
[머뭇거리는 신음] | |
[밝은 음악] | |
너 남강호랑 사귀냐? | Cậu hẹn hò với Nam Kang Ho à? |
- 어 - 오 | - Ừ. - À. |
재수 없는 남자랑 사귄다고? | Cậu mà chịu hẹn hò với gã cậu bảo là chả ra gì? |
(나은) 네가? | Cậu mà chịu hẹn hò với gã cậu bảo là chả ra gì? |
[가쁜 숨소리] 그러게 | Cậu mà chịu hẹn hò với gã cậu bảo là chả ra gì? - Phải đó. - À. |
[나은의 호응하는 신음] | - Phải đó. - À. |
자기 재수 없다고 한 여자랑 사귄다고? | Anh ta lại chịu hẹn hò với một cô gái bảo mình chả ra gì? |
남강호가? | Anh ta lại chịu hẹn hò với một cô gái bảo mình chả ra gì? |
그러게 | Ừ đó. |
그럼 이건 뭔데? | Thế cái này là gì? |
어? | Hả? |
[미란의 놀란 숨소리] | HỢP ĐỒNG HẸN HÒ |
[탄식] | |
(미란) 혹시 모를 메일 해킹을 피하려고 | Sợ bị hack email nên dùng fax, rốt cuộc bị tóm luôn. |
팩스를 이용하다 딱 걸렸다 | Sợ bị hack email nên dùng fax, rốt cuộc bị tóm luôn. |
[허무한 숨소리] | Sợ bị hack email nên dùng fax, rốt cuộc bị tóm luôn. |
[밝은 음악] (원준) | Nếu cô công khai hẹn hò Nam Kang Ho trong ba tháng, |
(원준) | Nếu cô công khai hẹn hò Nam Kang Ho trong ba tháng, cô sẽ được 100 triệu. |
(원준) | Điều kiện là giữ bí mật mãi mãi. |
(원준) | Nếu Yeo Mi Ran bị tổn hại danh tiếng do bình luận ác ý, |
(원준) 여미란의 명예가 훼손될 시 추가 보상 | lộ thông tin, trách nhiệm chia tay, v.v. thì sẽ trả thêm. |
그 여자 [원준의 한숨] | Cô ấy |
1억에 자기를 판 거야? | bán mình với giá 100 triệu à? |
어? | Hả? |
야, 넌 또 무슨 말을 또 그렇게 험하게 하냐, 또 | Này, cậu lại nói gì khó nghe vậy? |
(미란) 넌 무슨 말을 그렇게 험하게… | Cậu nói gì khó nghe vậy. |
(나은) 돈 받고 연애하는 게 | Hẹn hò để nhận tiền khác gì quan hệ bố đường? |
조건 만남이지 뭐야? | Hẹn hò để nhận tiền khác gì quan hệ bố đường? |
(미란) 근데 | Hẹn hò để nhận tiền khác gì quan hệ bố đường? Nhưng người nhận tiền xấu xa hơn |
돈을 받는 사람이 더 나쁠까 | Nhưng người nhận tiền xấu xa hơn |
돈을 주는 사람이 더 나쁠까? | hay người trả tiền xấu xa hơn? |
어? | Hả? |
[고민하는 신음] | À. |
이게 터지면 톱스타한테 더 타격일까 | Vụ này mà lộ ra thì minh tinh sẽ thiệt hơn |
일개 변호사한테 더 타격일까? | hay luật sư vô danh thiệt hơn? |
- 그야 - 고로 | Cái đó… Vì họ muốn tôi làm người yêu chứ không phải nhân viên, |
이제 갑을 관계도 없고 애인 노릇을 하라니 | Vì họ muốn tôi làm người yêu chứ không phải nhân viên, |
자신감 있게 해 보려고, 연애 | tôi sẽ thử tự tin hẹn hò anh ấy xem. |
[놀라는 탄성 효과음] | |
연애를 한다고? | Cậu định hẹn hò thật? |
(원준) 강호야 이거 시작은 계약이지만 | Kang Ho. Dù khởi đầu chỉ là hợp đồng, nhưng biến nó thành thật đi. |
이거 진짜로 한번 만들어 봐 | Dù khởi đầu chỉ là hợp đồng, nhưng biến nó thành thật đi. |
야, 내가 지금까지 막 뭐라고 했던 거 | Giờ hãy quên hết những gì tôi đã nói đi, cứ nghe theo trái tim cậu thôi. |
그냥 다 잊어버리고 | Giờ hãy quên hết những gì tôi đã nói đi, cứ nghe theo trái tim cậu thôi. |
그냥 네 마음만 따라가 | Giờ hãy quên hết những gì tôi đã nói đi, cứ nghe theo trái tim cậu thôi. |
네 몸이 네 마음을 말해 주고 있잖아 | Cơ thể cậu nói thay lòng cậu còn gì. |
너 이러는 적 오세나 이후로 처음 아니냐? | Sau Oh Se Na đây là lần đầu của cậu mà? |
[애잔한 음악] | |
(원준) 이런 여자 다시는 없을지도 모른다 | Biết đâu cô ấy chỉ có một trên đời. |
강호야, 여미란 잡아 | Kang Ho à. Giữ lấy Yeo Mi Ran. |
야, 선 스캔들, 후 연애 | "Giả vờ hẹn hò rồi yêu thật." Không phải quá lãng mạn sao? |
이거, 이거 꽤 로맨틱하지 않냐? | "Giả vờ hẹn hò rồi yêu thật." Không phải quá lãng mạn sao? |
그렇지 | Phải. |
이왕이면 로맨틱하게 | Có lẽ nên thử lãng mạn xem. |
로맨틱할수록 | Nhưng càng lãng mạn, |
상처는 크겠지 | thì sẽ càng đau lòng. |
[의미심장한 음악] | |
[나은의 한숨] | |
남강호 여친이면 신상 털리는 거 시간 문제고 | Bạn gái của Nam Kang Ho thì sẽ bị lộ thông tin. |
넌 사람들한테 동네북 씹히는 껌 되는 거야 | Cậu sẽ thành đối tượng soi mói của khu phố đó! |
(나은) 지금처럼 네 멋대로는 못 산다고 | Không thoải mái như bây giờ đâu! |
마음대로 길거리 활보도 못 하고 | Không được tự do dạo phố hay tùy ý hẹn hò hoặc đá bất cứ gã nào. |
아무 남자나 만나고 차고 못 한다고 | Không được tự do dạo phố hay tùy ý hẹn hò hoặc đá bất cứ gã nào. |
얼굴 팔리고 자유를 뺏기는 대가가 | Cái giá của bán khuôn mặt và mất tự do có mỗi 100 triệu thôi à? |
고작 1억이야? | Cái giá của bán khuôn mặt và mất tự do có mỗi 100 triệu thôi à? |
[경쾌한 음악] | |
그렇지? | Đúng nhỉ. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
한 2억쯤 베팅해 볼걸 | Lẽ ra tôi nên mặc cả 200 triệu. |
그래서 1억 5천쯤에 합의하면 | Nếu họ đồng ý với 150 triệu, |
[탄식] | |
5천은 더 버는 건데, 아까비 | thì đã được thêm 50 triệu rồi! |
와, 얘가 어쩌다 이렇게 거지같이 됐지? | thì đã được thêm 50 triệu rồi! Con bé thành ăn mày từ lúc nào vậy? |
거지라니, 헝그리 정신 | Ăn mày? Đây gọi là "luôn khát khao". |
벌 수 있을 때 개같이 벌어야지 | Kiếm được thì phải kiếm thật lực. |
[휴대폰이 울린다] | |
남강호? | Nam Kang Ho à? |
- (나은) 어어? - 네, 여보세요 | - Hả? - Vâng, a lô. |
- 하지 마 - (강호) 우리 인정하기 전에 | Đừng. Trước khi công khai, ta nên gặp một lần chứ? |
한번 봐야 되지 않을까요? | Trước khi công khai, ta nên gặp một lần chứ? |
당연히 그래야죠 | Tất nhiên phải thế rồi. |
(나은) 안 돼, 하지 마 | Không được, đừng! |
야, 야, 야! | Này! |
[미란의 놀리는 신음] 야! | Này! |
[다급한 숨소리] | |
(나은) 아, 하지 마! | Đừng mà! |
아, 네가 진짜로 남강호 좋아하는 거 아니라면 | Nếu cậu không thích Nam Kang Ho thật thì đừng làm! |
하지 말라고 [씩씩대는 숨소리] | Nếu cậu không thích Nam Kang Ho thật thì đừng làm! |
내가 다 불어 버린다, 어? | Tôi tiết lộ hết đấy nhé? |
이건 압수야, 못 줘! | Tịch thu cái này, không đưa đâu! |
[싱그러운 음악] | |
와우! | Chà! |
계약서야 다시 출력하면 되고 | Hợp đồng thì in lại là được. |
(나은) 뭐야, 전투 복장이야? | Gì đây? Trang phục đi cưa trai à? |
어때? 승산 있어 보여? | Thế nào? Có cơ hội thắng không? |
어 | Có. |
[새침한 웃음] 어휴 | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[고양이 울음 효과음] | |
혹시 지금도 | Có phải bây giờ ta cũng đang bị theo dõi không? |
(미란) 누가 보고 있을까요? | Có phải bây giờ ta cũng đang bị theo dõi không? |
어쩌면요 | Có thì sao? |
그럼 뭐라도 해야겠네요 | Có thì phải làm gì chứ. |
[부드러운 음악] | |
[쪽 소리가 난다] | |
[작게 웃는다] | |
안전벨트 | Dây an toàn. |
아! | |
[안전벨트를 철컥 채운다] 안전벨트 | Dây an toàn. |
(미란) 흠 | |
[한숨] | |
[혀를 쯧 찬다] | |
[한숨] | |
도와주셔서 감사합니다 | Cảm ơn cô đã giúp đỡ. |
공짜로 하나요, 뭐 | Cũng đâu phải miễn phí. |
고액 알바도 아니고 거액 알바인데 | Không còn là làm thêm lương cao mà là cực kỳ cao. |
이왕 이렇게 된 거 | Đã thế này thì tiếp tục dạy tôi đánh nhau đi. |
액션 알바도 유지합시다 | Đã thế này thì tiếp tục dạy tôi đánh nhau đi. |
그러시죠 | Được thôi. |
예쁘시네요 | Cô xinh quá. |
근데 우리 어디 가는 거예요? | Nhưng chúng ta sẽ đi đâu? |
[사무실 전화벨 소리] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[흥미로운 음악] | |
어떻게 오셨어요? | Chị đến có việc gì ạ? |
아, 그… | |
대표님 좀 뵈려고요 | Tôi đến gặp giám đốc. |
무슨 일로 그러시죠? | Có việc gì ạ? |
여미란 변호사 친구라고 전해 주시겠어요? | Cô chuyển lời bạn của Yeo Mi Ran đến nhé. |
미란이하곤 가족 같은 사이라고 | Người giống như gia đình của Mi Ran. |
잠시만 기다리세요 | Chị chờ một lát. |
[새침한 숨소리] | |
[나은의 감탄하는 숨소리] | |
(나은) 작품이네, 작품 | Đúng là kiệt tác! |
어유 [헛기침] | |
[한숨] | |
[발소리가 들린다] (직원1) 안녕하세요 | Chào anh ạ. |
[놀란 숨소리] | |
(나은) 누구지? | Ai vậy nhỉ? |
[발소리가 울린다] [감미로운 음악] | Ai vậy nhỉ? |
(나은) 배우인가? | Diễn viên à? |
모델인가? | Hay người mẫu? |
- 저를 찾으셨다고 - 아이 | Nghe nói cô tìm tôi. À, tôi là bạn của luật sư Yeo Mi Ran. |
저 여미란 변호사 친구인데요 | À, tôi là bạn của luật sư Yeo Mi Ran. |
예 | Vâng. Luật sư Yeo Mi Ran. |
여미란 변호사님 | Vâng. Luật sư Yeo Mi Ran. |
아, 흠, 그… | À, cái đó… |
그… [수줍은 웃음] | |
배우분이 아니라 대표님을 뵈러 왔습니다 | Tôi đến gặp giám đốc, không phải gặp diễn viên. |
[긴장한 숨소리] | |
예, 제가 도원준 대표입니다 | Vâng, tôi là giám đốc Do Won Jun. |
네, 그러니까 대표… | Tôi gặp giám đốc… |
[익살스러운 음악] 근데 어쩐 일로… | Tôi gặp giám đốc… Nhưng cô có chuyện gì? |
- 여기 대표님이시라고요? - 네 | - Anh là giám đốc ở đây? - Vâng. |
[나은이 헉한다] | |
(나은) 대표가 왜 이렇게 생겼어? | Sao giám đốc lại đẹp thế này? |
어, 저를 찾으신 이유가… | Cô tìm tôi là để… |
아! 아, 맞다 | À! Quên mất! |
[가방을 뒤적인다] 아니, 제 친구한테 | Anh làm trò gì |
(나은) 무슨 짓을 하시는 거예요? | với bạn tôi đây? |
[놀란 숨소리] | |
[서류가 바스락 구겨진다] | |
[속삭이며] 어디 조용한 데 가서 얘기 좀 하시죠 | Ta đi chỗ nào yên tĩnh nói chuyện nhé. |
어디요? | Đi đâu nhỉ? |
[새가 지저귄다] | |
[차 리모컨 작동음] | |
여기가 어디예요? | Đây là đâu? |
'마이 세컨드 하우스' | Nhà thứ hai của tôi. |
옛날 말로 별장 | Ngày xưa hay gọi là villa. |
들어가시죠 | Mời vào. |
[멀어지는 발걸음] | |
돈 자랑인가? | Khoe giàu à? |
[문이 철컥 닫힌다] [흥미로운 음악] | |
(미란) 생화네요? | Hoa tươi này. |
- 언제 해 놓은 거예요? - 오늘요 | - Anh chuẩn bị lúc nào vậy? - Hôm nay. |
오늘 우리 1일이잖아요 | Hôm nay là ngày đầu ta hẹn hò mà. |
(강호) 앉으세요 | Cô ngồi đi. |
[고양이 울음 효과음] | |
[잔을 툭 내려놓는다] | |
도 대표님한테 그 얘기는 안 하셨어요? | Anh không nói chuyện đó với giám đốc Do à? |
무슨 얘기요? | Chuyện gì? |
제가 사실 강호 씨 팬이 아니라고… | Chuyện tôi không phải fan của anh. |
아, 팬이 아니고 안티팬인 거? | À, chuyện cô là anti-fan à? |
[피식하며] 말 안 했어요 | Tôi không nói. |
남자들은 친해도 일일이 일러바치거나 뭐, 그러진 않아요 | Đàn ông có thân nhau cũng không kể hết ra đâu. |
[흥미로운 음악] [피식하며] 여자들은 그런다는 얘기예요? | Ý anh là phụ nữ thì vậy sao? |
- 아닌가? - 아무튼 안티팬은 아니었어요 | - Không phải à? - Tóm lại tôi không anti anh. |
악플 같은 거 단 적도 없는데 | Chưa từng bình luận ác ý về anh. |
다행이네요 그만큼 싫어하진 않아서 | May thật, cô không ghét tôi đến mức đó. |
가끔 손잡을 일도 있을 텐데 | Vì thi thoảng ta sẽ phải nắm tay nhau đó. |
아 | À. |
분위기상 손잡을 수도 있는데 | Phải nắm tay để đối phó tình hình ấy. Cô đồng ý chứ? |
괜찮으시겠어요? | Phải nắm tay để đối phó tình hình ấy. Cô đồng ý chứ? |
[작게 웃는다] | |
손이야, 뭐 | Nắm tay ấy à? Ta còn làm nhiều hơn thế rồi mà. |
이미 더한 것도 했는데요 | Nắm tay ấy à? Ta còn làm nhiều hơn thế rồi mà. |
아 | À. |
예, 그러네요 | Vâng, đúng thật. |
[히죽 웃는다] | |
진수성찬 감사합니다 [경쾌한 음악] | Cảm ơn anh đã thết đãi. |
덕분에 호강하네요 | Tôi được lộc ăn rồi. |
[영어] 건배? | Cạn ly? |
(미란) [한국어] 이렇게 성의를 보이다니 | Nhìn có thành ý thế này, chắc lúc đó không chỉ là phục vụ fan? |
팬 서비스만은 아니었나? | Nhìn có thành ý thế này, chắc lúc đó không chỉ là phục vụ fan? |
(강호) 안티가 아니라고 하는 거 보니 | Giờ cô bảo không anti tôi, thì tức là cô sắp đổ tôi rồi. |
슬슬 넘어오네 | Giờ cô bảo không anti tôi, thì tức là cô sắp đổ tôi rồi. |
[늑대와 고양이 울음 효과음] [복싱 공 효과음] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[옅은 헛기침] | |
(원준) 저, 근데 혹시 그 계약서는 | Nhưng làm thế nào mà cô lại thấy hợp đồng đó vậy? |
어떻게 보시게 된 거예요? | Nhưng làm thế nào mà cô lại thấy hợp đồng đó vậy? |
[떨리는 숨소리] | |
[헛기침] | |
같이 살아요 | Chúng tôi ở chung. |
- 팩스를 제가 먼저 본 거죠 - (원준) 아 | - Tôi thấy bản fax trước. - À. |
(나은) 미란이는 | - Tôi thấy bản fax trước. - À. Mi Ran là cô gái luôn sống tự do. |
거침없이 자유롭게 사는 애예요 | Mi Ran là cô gái luôn sống tự do. |
고작 1억에 신상 털리고 | Không thể vì mỗi 100 triệu mà bị lộ thông tin và tước đi tự do được. |
그 자유를 뺏길 순 없습니다 | Không thể vì mỗi 100 triệu mà bị lộ thông tin và tước đi tự do được. |
(원준) 고작 1억? [밝은 음악] | Mỗi 100 triệu? |
비밀 유지 조항을 어겼을 시 계약은 파기라고 되어 있던데 | Nếu vi phạm bảo mật, hợp đồng sẽ chấm dứt. |
제가 알게 됐으니까 파기된 거네요? | Giờ tôi phát hiện ra nên vô hiệu rồi nhỉ? À không. |
아니다, 아직 사인도 안 했으니까 | Giờ tôi phát hiện ra nên vô hiệu rồi nhỉ? À không. Cô ấy còn chưa ký, nên coi như chưa từng có hợp đồng này đi. |
그냥 없던 일로 하면 되겠네요 | Cô ấy còn chưa ký, nên coi như chưa từng có hợp đồng này đi. |
[한숨] | |
[새침한 숨소리] | |
[익살스러운 음악] (원준) 저, 혹시 | Vậy tôi phải gửi cô thêm bao nhiêu tiền mới được? |
제가 얼마를 더 드리면 되겠습니까? | Vậy tôi phải gửi cô thêm bao nhiêu tiền mới được? |
[밝은 음악] 네? | Sao? |
초면에 뭐, 이런 개인적인 사정까지 | Mới gặp mà đã than khổ thế này cũng dở, |
다 말씀드리긴 그렇지만 | Mới gặp mà đã than khổ thế này cũng dở, |
제가 이거 1억 마련하느라 | nhưng vì mỗi 100 triệu này mà tôi phải rút cả bảo hiểm và tiết kiệm. |
뭐, 보험도 깨고 적금도 깨고 | nhưng vì mỗi 100 triệu này mà tôi phải rút cả bảo hiểm và tiết kiệm. |
코, 코인도 지금 막 되게 하락장인데 | Giờ tiền ảo cũng mất giá ghê lắm, thế mà phải bán hết. |
일단 다 뺐거든요 | Giờ tiền ảo cũng mất giá ghê lắm, thế mà phải bán hết. |
그 1억을 대표님이 주시는 거예요? | Số tiền đó là do anh trả sao? Không phải anh Nam Kang Ho? |
남강호 씨가 아니고? | Số tiền đó là do anh trả sao? Không phải anh Nam Kang Ho? |
아유, 계약서 다 보셨잖아요 | Cô đọc hợp đồng rồi mà. |
(원준) 이, 계약 당사자가 | Người đứng tên hợp đồng là tôi mà. |
저로 되어 있는데요 | Người đứng tên hợp đồng là tôi mà. |
혹시라도 문제가 되면 | Vì lỡ có xảy ra chuyện gì, tôi còn có thể gánh tránh nhiệm. |
다 제 책임으로 몰아야 되니까요 | Vì lỡ có xảy ra chuyện gì, tôi còn có thể gánh tránh nhiệm. |
우리 강호는 보호해야죠 | Phải bảo vệ Kang Ho mà. |
[피식 웃는다] | |
(원준) 뭐, 암튼 | Tóm lại, nếu tôi cố gắng dồn tiền, |
제가 어떻게든 또 다 긁어모으면은 | Tóm lại, nếu tôi cố gắng dồn tiền, |
글쎄요, 뭐, 한… [숨을 씁 들이켠다] | thì để xem… |
[버벅대며] 한 2, 3천? | Tầm 20, 30 triệu won? |
뭐, 제가 그 정도까지는 | Tôi có thể chuẩn bị thêm khoảng chừng đó… |
더 어떻게 마련해 볼 수 있을 거 같기는 한데 | Tôi có thể chuẩn bị thêm khoảng chừng đó… |
저기요 [딸꾹질 효과음] | Này. |
지금 무슨 말씀 하시는 거예요? | Anh đang nói cái gì vậy? |
- 네? - 하 | - Sao? - Trời. |
아니, 제 말이 돈 더 달라는 소리로 들리세요? | Anh nghe thế nào mà thành tôi đòi thêm tiền? |
(나은) 저 그런 돈 필요 없고요! | Tôi không cần loại tiền đó. |
제 친구 꼬여서 그딴 거 시키지 마시라고요 | Ý tôi là đừng lôi kéo bạn tôi vào chuyện này. |
아, 돈으로 살 게 따로 있지 어떻게 이런 짓을 해요? | Dùng tiền mà mua cái khác đi! |
전, 제 친구가 이딴 거짓말에 공범 되는 거 | Chuyện bạn tôi trở thành đồng phạm lừa đảo trong vụ này, |
절대로 그냥 놔두지 않을 거예요 | tôi tuyệt đối sẽ không để yên đâu! |
[숨을 들이켠다] [깨갱대는 효과음] | À, vâng. |
아, 네, 아, 예, 아휴 | À, vâng. Vâng. |
아, 죄송합니다 | Xin lỗi cô. |
(원준) 제가 좀 이게, 오해를 좀… | Có vẻ tôi đã hiểu nhầm cô rồi. |
했었던 거 같네요 | Có vẻ tôi đã hiểu nhầm cô rồi. |
[나은의 한숨] | |
저, 근데요 | Thật ra, |
사실 저는 우리 강호하고 변호사님하고 | tôi rất mong Kang Ho và luật sư Yeo |
전 진짜로 좀 잘됐으면 좋겠거든요 | thật sự trở thành một đôi. |
[잔잔한 음악] (원준) 우리 강호 | Kang Ho của chúng tôi đã ở một mình quá lâu rồi… |
너무 오랫동안 외로웠는데 이게… | Kang Ho của chúng tôi đã ở một mình quá lâu rồi… |
[한숨 쉬며] 아이고, 뭐, 아무튼 | Tóm lại, |
[가슴을 툭툭 친다] [입소리를 쯧 낸다] | Tóm lại, |
또 제가 직접 변호사님 만나 보니까 | tôi đã gặp trực tiếp luật sư Yeo rồi. |
정말 좋으신 분인 거 같더라고요 | Cô ấy là người tốt. |
[한숨] | |
그리고 또 이렇게 | Và cô ấy |
좋은 친구분도 두셨고요 | cũng có người bạn tốt như cô nữa. |
[피식 웃는다] | |
[반한 신음 효과음] | |
[강호가 숨을 들이켠다] 아버지, 어머니, 형, 조카 | Bố, mẹ, anh trai, cháu gái. |
[흥미로운 음악] 어머니하고 사이는 별로고요 | Không thích mẹ. |
엄마, 아빠, 오빠, 올케언니 | Mẹ, bố, anh trai, chị dâu. |
아빠랑 사이 별로고요 | Không thích bố. |
'강할 강'에 '호걸 호' | Kang là mạnh, Ho là anh hùng. |
한마디로 센 놈 | Kang Ho là "kẻ mạnh". |
'아름다울 미'에 '난초 난' | Mi là đẹp, Ran là lan. Mi Ran là phát ớn. |
한마디로 극혐 | Mi là đẹp, Ran là lan. Mi Ran là phát ớn. |
개명할 건데 아직 마음에 드는 이름을 못 정해서요 | Tôi định đổi nhưng vẫn chưa chọn được tên vừa ý. |
- 우리 첫 만남은요? - 리조트로 하죠 | - Lần đầu gặp nhau? - Khu nghỉ dưỡng đi. |
그건 사실이네요 | Đó là sự thật mà. |
첫 키스는? 사진 찍힌 날로 하죠 | Nụ hôn đầu? Chọn ngày bị chụp ảnh đi. |
그것도 사실이니까 [흥 웃는다] | Vì đó cũng là sự thật. |
우리 호칭은 어떻게 할까요? | Xưng hô thế nào nhỉ? |
아, 호칭? | À, xưng hô. |
계약서 보니까 제가 3살 위던데요 | Xem hợp đồng thì thấy tôi lớn hơn ba tuổi. |
'오빠'? 나는 '애기야'? | Cô gọi tôi là "anh", tôi gọi cô là "cưng"? |
[익살스러운 효과음] | |
그런 취향이세요? | Hóa ra đó là kiểu anh thích. |
아니요, 취향은 딱히 없어요 | Không, tôi không có kiểu cụ thể. |
그럼 똑같이 | Nếu thế thì "anh yêu em yêu" đi? |
'자기'는 어때요? | Nếu thế thì "anh yêu em yêu" đi? |
자기야 [미란이 해죽 웃는다] | Anh yêu. |
[강호의 어색한 웃음] 자기야 | Anh yêu. |
싫어요? | Không thích à? |
아니요, 그렇게 해요 | Được, vậy đi. |
그리고 우리 셀카 하나 찍는 거 어떨까요? | Chúng ta tự sướng một kiểu nhé? |
휴대폰에 같이 찍은 사진 하나 정도는 있어야 될 거 같은데? | Trong di động cũng phải có cái ảnh chụp chung. |
음, 좋은 아이디어다, 같이 찍죠 | Ý hay đó. Ta chụp nào. |
(강호) 음 | |
제가 찍을까요? | Tôi chụp nhé? Vì tay tôi dài hơn. |
제가 팔이 더 기니까 | Tôi chụp nhé? Vì tay tôi dài hơn. |
- 그러세요 - 예 | - Được thôi. - Vâng. |
자, 그럼 찍을게요 | Vậy tôi chụp nhé. |
하나, 둘 | Một, hai… |
[고양이 울음 효과음] | Một, hai… |
[흥미로운 음악] [카메라 셔터음] | |
아이고 | Trời. |
제가 눈을 감았네요 | Tôi nhắm mắt rồi. |
- (미란) 으음 - 좀 이상하게 나왔네 | Kỳ quá. Tôi chụp lại nhé. |
다시 찍을게요, 예 [미란이 작게 웃는다] | Kỳ quá. Tôi chụp lại nhé. |
하나, 둘 | Một, hai… |
[고양이 울음 효과음] | |
[불편한 신음] | |
아, 왜 셋에 자꾸 포즈를 바꿔요? | Sao cứ đếm đến ba là cô đổi tư thế vậy? Bị rung đó. |
흔들리잖아요 | Sao cứ đếm đến ba là cô đổi tư thế vậy? Bị rung đó. |
- [웃으며] 흔들렸어요? - (강호) 예 | Rung à? - Vâng. - Xem nào. |
- 어디 봐 봐요 - 아, 아이 | - Vâng. - Xem nào. Thôi chụp lại nhé. |
다시 찍어요 | Thôi chụp lại nhé. |
[흥미로운 음악] [카메라 셔터음] | |
[강호의 웃음] | |
아, 뭐예요, 찍는다는 말도 없이 | Gì vậy, anh còn chẳng chịu đếm. |
변호사님이 귀엽게 나왔네요 | Trông cô dễ thương mà. |
아, 뭐예요, 이게 | Thế này là sao chứ? |
가만 보니 진짜 미인이시네요 | Cô ngồi im xinh thật đó. |
(강호) 여자를 무너트리는 최고의 무기는 [늑대 울음 효과음] | Vũ khí số một để cưa đổ phụ nữ là khen ngoại hình. |
외모 칭찬이다 | Vũ khí số một để cưa đổ phụ nữ là khen ngoại hình. |
(미란) 귀엽다, 예쁘다 | "Xinh xắn, dễ thương". |
얼핏 들으면 칭찬 같지만 | Nghe có vẻ giống đang khen, |
외모 칭찬은 상대를 얕볼 때 할 수 있는 멘트다 | nhưng nó cũng có nghĩa là đang hạ thấp đối phương. |
뭐, 그럼 정보교환하고 합의는 대충 됐으니까 | Ta trao đổi thông tin và thống nhất xong rồi, |
다음 데이트는 사람들한테 들켜야겠죠? | buổi hẹn lần sau chắc phải để người ta nhìn thấy nhỉ? |
열애설 신빙성 있게 | Vậy mới chứng minh được tin đồn. |
들킨다? | Để người ta thấy à? |
대놓고 다니자는 얘기예요? | Ý anh là công khai luôn? |
뭐 하고 싶은 거 있어요? | Cô muốn làm gì nào? |
치! | |
(강호) 저도 촬영 때문에 몇 번 타 봤어요 | Tôi cũng thử lái vài lần để quay phim rồi. |
[가소로운 웃음] | |
[경쾌한 음악] [요란한 엔진 가속음] | |
[강호의 겁먹은 탄성] | |
[강호의 겁먹은 탄성] | |
[강호가 연신 무서워한다] | |
[강호의 비명] | |
[겁먹은 비명] | |
[연신 비명을 지른다] | |
[큐대로 공을 탁 친다] | |
[공끼리 딱 부딪친다] | |
'마이 큐' | Gậy của tôi. |
개인 큐대가 따로 있어요? | Cô có gậy riêng à? |
부상으로 탔어요 | Đây là giải thưởng. Tôi từng vô địch giải bi a mà. |
대회에서 챔피언 먹었거든요 | Đây là giải thưởng. Tôi từng vô địch giải bi a mà. |
[큐대로 공을 탁 친다] | |
[사람들의 환호성 효과음] | |
[사람들의 박수] 도대체 몇 치는 거예요? | Rốt cuộc là bao nhiêu điểm đây? |
글쎄요 | Không biết nữa. |
500에서 1,000은 다 비슷비슷해서요 | Được 500 hay 1000 cũng như nhau cả. |
1,000이요? | Một nghìn sao? |
(미란) 넌 나한테 완전 빠져들었어 | Anh đổ tôi chắc rồi! |
(강호) 깨워 [익살스러운 음악] | Đánh thức đi. Rồi bảo cô ấy vào nhà. |
깨워서 들어가라고 해 | Đánh thức đi. Rồi bảo cô ấy vào nhà. |
쳐다보지 말고 | Đừng có nhìn chằm chằm. |
(미란) 옆에서 잠든 여자 보는 기분이 어때? | Bên cạnh mình có cô gái đang ngủ, thấy sao? |
같이 자는 상상도 되고 | Làm tưởng tượng đến cảnh ngủ cùng nhau, kích thích phải không? |
짜릿하지? | Làm tưởng tượng đến cảnh ngủ cùng nhau, kích thích phải không? |
그렇지 | Đúng rồi! |
(강호) 다 왔어요, 일어나요 | Tới rồi, dậy đi! |
[수탉 울음 효과음] | |
[의아한 신음] | |
오늘 고생 많았어요 | Hôm nay cô vất vả rồi. |
[익살스러운 음악] 들어가 쉬어요 | Cô vào nghỉ đi. |
[안전벨트를 찰칵 푼다] | Cô vào nghỉ đi. |
[머뭇대는 신음] | |
아, 네, 고마워요 | À, vâng. Cám ơn anh. |
'굿 나이트' | Chúc ngủ ngon. |
'굿 나이트' | Chúc ngủ ngon. |
[차 문을 달칵 연다] | |
[멀어지는 차 엔진음] | |
[입소리를 씁 낸다] | |
뭐지? | Gì vậy? |
아직 안 넘어왔어? | Hóa ra vẫn chưa đổ sao? |
[숨을 씁 들이켠다] | |
아니면 자기 운전하는데 나 잤다고 삐쳤나? | Hay là dỗi vì hắn phải lái xe còn mình thì ngủ? |
[문이 철컹 닫힌다] [도어록 작동음] | |
[한숨] [잔잔한 음악] | |
아유 | Ôi trời. |
[강호의 한숨] | |
[큐대로 공을 탁 친다] | |
[공을 연신 탁탁 친다] | |
[신비로운 효과음] | |
[반한 신음 효과음] | |
아, 내가 꼬시는 거라고, 내가! | Mình mới là người cầm cưa cơ mà! Mình! |
[씩씩거린다] | |
[한숨] | |
(미란) 그런데 남강호 여친이 감수해야 하는 건 | Nhưng làm bạn gái của Nam Kang Ho |
얼굴 팔리는 것뿐이 아니었다 | không chỉ là chấp nhận bán khuôn mặt. |
그간에 그, 회사 적응하시느라 | Thời gian qua cô phải thích ứng với công ty, |
고생 많으셨을 텐디 | Thời gian qua cô phải thích ứng với công ty, chắc vất vả lắm. |
뭐 불편했던 점이라도? 어 [밝은 음악] | Có thấy bất tiện ở đâu không? |
아, 아니요 | À, không ạ. Không có gì ạ. |
없습니다 | À, không ạ. Không có gì ạ. |
- [웃으며] 아 - (용우) 아아! | - À. - A! |
우리 여 프로님께서 | Cô Yeo của chúng ta hoàn hảo vậy mà, |
워낙에 그냥 성격이 | Cô Yeo của chúng ta hoàn hảo vậy mà, |
뭐, 동글동글 동글하이 좋으셔서 | chắc mọi người đều quý! |
[용우와 길무의 웃음] 카 | |
(미란) 뭐냐, 이 사모님 취급은? | Mình như phu nhân thế này? |
나 신분 상승 했냐? [용우와 길무가 연신 웃는다] | Lên tầm cao mới rồi sao? |
아, 그래도 뭐… | |
왜 남강호가 널 만나? 어? | Sao Nam Kang Ho lại hẹn hò với con? Hả? |
(은희) 가만있어 봐 | Chờ đã. |
그 자식 우리 딸 갖고 노는 건 아니지? | Không phải hắn đang đùa giỡn với con đó chứ? |
[탁 내리친다] | |
내가 갖고 노는 건데? | Con mới là người đùa giỡn. |
아유, 헛소리하지 말고 | Ôi. Đừng bốc phét! |
[못마땅한 숨소리] [통화 종료음] | |
[놀라는 신음 효과음] | |
(변호사1) 어, 빨리 법원 가야 되네 | |
(변호사2) 아, 예, 여보세요 | - Nghe đi! - A lô? |
[변호사1이 다급히 말한다] | Tài liệu! |
(미란) 뭐야? | Gì vậy? |
여미란 변호사는 만만했는데 | Làm luật sư Yeo Mi Ran thì dễ, |
남강호 여친은 어려워? | nhưng làm bạn gái Nam Kang Ho lại khó? |
(미란) 아니면 싱글녀는 만만하고 | Hay làm phụ nữ độc thân thì dễ, còn có bạn trai thì mới khó? |
남친 있는 여자는 어렵다? | Hay làm phụ nữ độc thân thì dễ, còn có bạn trai thì mới khó? |
씨! | Chết tiệt. |
둘 다 '젠장'이다 | Cả hai đều chết tiệt. |
신데렐라도 그 후엔 기분 거지 같았을 거야 | Đến Lọ Lem chắc cũng thấy chết tiệt. |
날 부러워하는 여자는 많아도 | Đàn bà ghenvới mình thì nhiều, nhưng chẳng có gã nào ghen với hoàng tử! |
왕자를 부러워하는 남자는 없다는 게! | Đàn bà ghenvới mình thì nhiều, nhưng chẳng có gã nào ghen với hoàng tử! |
다른 불편한 건 없고? | Còn gì khác làm cậu khó chịu không? |
어? | Hả? |
아, 그 대표인가 하는 사람이 | Cái anh giám đốc ấy bảo là |
최대한 너 신상 안 털리게 보호하겠다고는 했는데 | sẽ cố hết sức giữ kín thông tin về cậu. |
아무튼 조심해 | Nhưng cứ cẩn thận đó. |
[한숨] (미란) 도 대표는 | Giám đốc Do quyết định không gây khó dễ dù Na Eun biết chuyện. |
나은이가 알게 된 것은 문제 삼지 않기로 했다 | Giám đốc Do quyết định không gây khó dễ dù Na Eun biết chuyện. |
같이 사는 친구한테까지 들키지 않긴 힘들고 | Bảo là khó giấu chuyện này với cả bạn sống cùng nhà. |
믿을 만한 친구 같다고 했다 | Và rằng có vẻ cô ấy đáng tin. |
(나은) 아휴 | LUẬT SƯ XINH ĐẸP NGƯỜI YÊU NAM KANG HO LỘ DIỆN |
끝까지 말렸어야 됐는데 | Lẽ ra mình phải ngăn đến cùng. |
(원준) 또 제가 직접 변호사님 만나 보니까 | Tôi đã gặp trực tiếp luật sư Yeo rồi. Cô ấy là người tốt. |
정말 좋으신 분인 거 같더라고요 [감미로운 음악] | Tôi đã gặp trực tiếp luật sư Yeo rồi. Cô ấy là người tốt. |
그리고 또 이렇게 | Và cô ấy |
좋은 친구분도 두셨고요 | cũng có người bạn tốt như cô nữa. |
강호가 무너지게 되면 | Kang Ho mà sụp đổ |
저도 무너지는 거예요 | thì tôi cũng sụp đổ. |
[숨을 들이켠다] | thì tôi cũng sụp đổ. |
도와주세요 | Xin hãy giúp tôi. |
(원준) 잘 좀 부탁드리겠습니다 | Xin nhờ cô. |
[원준의 숨소리가 울린다] | |
어휴 [자책하는 신음] | |
정신을 차렸어야지, 이 얼빠야 | Tỉnh lại đi, cái đồ mê trai đẹp. |
[휴대폰 진동음] [한숨] | |
여보세요 | A lô? |
(원준) 신나은 부사무장님? | Tiếp viên phó Shin Na Eun ạ? |
[놀란 탄성 효과음] [부드러운 음악] | Tiếp viên phó Shin Na Eun ạ? |
아, 네 | À, vâng. |
맞는데 | Đúng rồi ạ. |
누구세요? | Ai vậy ạ? Tôi là Do Won Jun. |
(원준) 저 도원준입니다 | Tôi là Do Won Jun. |
[놀란 숨소리] | |
[무릎을 탁탁 친다] | |
(원준) 그때는 제가 경황이 없어서 | Lần trước tôi không có đầu óc nào. Tôi định mời cô ăn một bữa. |
언제 한번 식사라도 대접해 드리고 싶은데 | Lần trước tôi không có đầu óc nào. Tôi định mời cô ăn một bữa. |
(나은) 아, 근데 | À, nhưng mà |
제가 지금 비행 가는 중이라 | tôi đang chuẩn bị lên máy bay. |
아, 그러세요? | À, vậy sao? |
(나은) 네 | Vâng. |
그러면 언제 오시는 거예요? | Vậy khi nào cô về? |
(나은) 아, 내일이요 | À, ngày mai ạ. |
(그레이스) 감독님이 남강호 씨한테 정말 미안하시다고 | Đạo diễn liên tục nói rất xin lỗi anh Kang Ho. |
더구나 강호 씨 정말 좋아하는데 | Ông ấy rất thích diễn xuất của anh, nhưng do nhà đầu tư và dư luận… |
투자자들하고 여론 때문에 | Ông ấy rất thích diễn xuất của anh, nhưng do nhà đầu tư và dư luận… |
[작게 웃으며] 예, 압니다 | Vâng, tôi hiểu. |
[어색한 웃음] 그리고 | Còn nữa. |
이렇게 스케줄 밀려서 바로 촬영 들어가시는 것도 | Anh phải đổi lịch trình để quay luôn thế này, thật sự xin lỗi anh. |
정말 미안하대요 | Anh phải đổi lịch trình để quay luôn thế này, thật sự xin lỗi anh. |
그런데 그런 말을 감독님이 직접 하셨어요? | Nhưng chính đạo diễn đã nói như vậy sao? |
[흥미로운 음악] | |
말씀하시는 걸 본 적이 없어서요 | Vì tôi chưa từng thấy ông ấy nói chuyện. |
아휴, 아, 눈치로 다 아는 거죠 | Chỉ cần nhìn là biết mà. |
같이 일해 본 사람들은 다 알아들어요 | Những người làm việc cùng ông ấy đều biết hết. |
어떻게요? | Làm sao để biết? |
아, 저기 오시네요 | Ông ấy đến rồi kìa. |
(강호) 아, 예, 안녕하세요 | Vâng, chào đạo diễn. |
[째깍거리는 효과음] | |
[딩동 하는 효과음] | |
저 때문에 마음고생 많으셨죠? | Ông vất vả vì tôi nhiều quá. |
[다가오는 발걸음] | |
연애하는 거 진짜지? | Đang hẹn hò thật đấy à? |
나한테까지 사기 치는 거 아니지? | Không phải lừa cả em đó chứ? |
[작게 웃는다] | |
어떻게 너까지 몰랐나 해서 | Sao mà đến anh cũng không biết? |
괜히 마음고생 했잖아 | Làm vất vả không đâu. |
[원준이 숨을 들이켠다] | Làm vất vả không đâu. |
그러게 | Phải đó. |
하여간 저 자식은 저거, 신중이 병이라니까 | Tên đó cẩn thận đến mức thành bệnh. |
나한테까지 말도 안 하고 말이야, 저거, 응? | Còn chẳng thèm nói với anh. |
(그레이스) 변호사라며? | Cô ấy là luật sư? |
어떤 여자야? | - Là người thế nào? - Có vẻ là người tốt. |
(원준) 괜찮은 사람인 거 같아 | - Là người thế nào? - Có vẻ là người tốt. |
같이 사는 친구도 좋아 보이고 | Bạn chung nhà cũng có vẻ tốt. |
- 친구도 봤어? - (원준) 응? | - Anh gặp cả bạn cô ấy rồi? - Hả? |
응 | Ừ. |
- 그 친구가 좋아 보인다고? - 응 | - Cô bạn đó trông có vẻ tốt à? - Ừ. |
아이, 야, 인상이 | Ý anh là ấn tượng ban đầu có vẻ tốt. |
인상이 좋아 보인다고 | Ý anh là ấn tượng ban đầu có vẻ tốt. |
- (원준) 왜? - 예뻐? | - Sao? - Xinh không? |
응? 누가? | - Hả? Ai? - Cô bạn đó đó. |
그 친구 | - Hả? Ai? - Cô bạn đó đó. |
아, 아, 그 친구? | À, cô bạn đó à? |
글쎄, 씁 | Chẳng biết. |
이쁜가? | Có xinh không nhỉ? |
인상이 좋다며 | Anh bảo ấn tượng tốt mà? |
아, 그래, 인상이 좋다고 인상이 | Ừ, thì ấn tượng tốt thôi mà. Ấn tượng ấy. |
아이참 | Thật là. |
[멀어지는 발걸음] | |
- 감사해요 - 고맙습니다 [남자1의 웃음] | - Cám ơn anh. - Cám ơn. |
(남자2) 아, 저 | Tôi ạ. |
[밝은 음악] | |
(세나) 성함이? | Tên anh là gì? |
어, 저, 김민석이요 | Tôi là Kim Min Seok. |
민석 님 | Anh Kim Min Seok. |
- (세나) 감사합니다 - (남자2) 네, 감사합니다 | - Cám ơn anh. - Cám ơn cô. |
아, 저, 장우성입니다 | Tôi là Jang Woo Sung. |
[중얼대며] 장우성 님 | Jang Woo Sung. |
- (남자3) 감사합니다 - 네 | - Cám ơn cô. - Dạ. |
(남자3) 진짜 이쁘세요 | Cô xinh quá. |
- 감사합니다, 친하게 지내요 - (남자3) 아, 예 | - Cám ơn. Anh giúp đỡ nhé. - Dạ! |
- 정권이요, 김정권 - 김정권 님 | - Jeom Kwon, Kim Jeom Kwon ạ. - Kim Jeom Kwon. |
저 9살 때부터 누나 팬이에요 | Em hâm mộ chị từ hồi chín tuổi. |
- 에이 - (남자4) 진짜예요 | Đâu có. Thật đó. Em đến buổi ký tặng đầu tiên của chị |
누나 서울 백화점에서 첫 사인회 했을 때 | Thật đó. Em đến buổi ký tặng đầu tiên của chị |
저 그때도 갔었어요 | ở bách hóa Seoul mà. |
그때 그 꼬마 그, 손잡고 안 놔 주던 | Cậu bé nắm tay chị mãi đó? |
기억하세요? 손잡고 막 안 놓던? | Chị vẫn nhớ chuyện đó ạ? |
어, 기억하지, 반갑다 | Nhớ chứ! Lâu quá rồi! |
(남자4) [웃으며] 와! [사람들의 부러운 탄성] | |
(여자1) 근데 커서 같이 일하는 거야? | - Lớn lên được làm việc chung à? - Đu thành công rồi. |
(여자2) 야, 성덕이다, 성덕 | - Lớn lên được làm việc chung à? - Đu thành công rồi. |
(남자5) 저도 서른 때부터 팬입니다 | Tôi hâm mộ cô từ năm 30 tuổi. |
[남자5의 웃음] 감사해요 | Tôi hâm mộ cô từ năm 30 tuổi. Cám ơn anh. |
[멀리서 번잡한 소음이 들린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(세나) 오빠 | Anh ơi! |
나 어떤 거 같아? | Trông em thế nào? |
스타일리스트가 잘했네 | Nhà tạo mẫu làm tốt đấy. |
그래? 예뻐? | Xinh không? |
(세나) 오빠도 멋지다 | Anh cũng đẹp trai lắm. |
저번엔 미안했다 | Xin lỗi lần trước nhé. |
(강호) 말을 심하게 해서 | - Vì tôi đã nặng lời. - Sao? |
뭐? | - Vì tôi đã nặng lời. - Sao? |
아, 나한테 주접이라고 한 거? | À, chuyện anh bảo em làm trò ấy à? |
괜찮아 | Không sao đâu. |
(세나) 내가 그렇게 만든 거지, 뭐 | Tất cả là lỗi của em mà. |
오빠는 그런 말 절대 못 하는 사람이었는데 | Anh không phải kiểu người nói những lời như vậy, nhưng tại em… |
나 때문에 | Anh không phải kiểu người nói những lời như vậy, nhưng tại em… |
내가 미안해 | Em xin lỗi. |
앞으로 잘할게 | Sau này em sẽ làm tốt. |
그래서 | Và rồi, anh sẽ trở lại làm người anh |
옛날의 잘 웃고 밝았던 오빠로 | Và rồi, anh sẽ trở lại làm người anh |
[귀여운 말투로] 꼭 돌려놓고 말 꼬야 | luôn tươi cười như xưa thui. |
[흥미로운 음악] (강호) 뭐? '말 꼬야'? | Cái gì? "Thui"? |
세나 씨는 그냥 연기만 열심히 하시면 될 거 같은데요 | Cô Se Na cứ chăm chỉ diễn xuất là được. |
저는 여자 친구 앞에서 많이 웃고 충분히 밝거든요 | Lúc ở bên bạn gái tôi cười nhiều và tươi lắm. |
으음 | |
나한테까지 그럴 거 없어 | Anh không cần giả vờ với em đâu. |
내가 설마 어디 가서 오빠 여친 | Anh sợ em sẽ đi nói với người ta bạn gái anh là giả à? |
사실은 가짜라고 말하겠어? | Anh sợ em sẽ đi nói với người ta bạn gái anh là giả à? |
누가 여친이 가짜래? | Ai nói là bạn gái giả? |
아니 | Không có gì. |
사람들은 모르지 | Mọi người thì không biết. Nhưng trực giác em mách bảo. |
나야 감으로 아는 거지만 | Mọi người thì không biết. Nhưng trực giác em mách bảo. |
[피식한다] | |
원준 오빠 실력 좋네 | Anh Won Jun giỏi thật. |
그새 나 말고 다른 여자 섭외해서 | Đi thuê cô khác ngay. |
저기 | Này, cô nhầm rồi! |
아니거든 | Này, cô nhầm rồi! |
(세나) 아무튼 잘했어 | Tóm lại anh làm tốt lắm. |
나도 어떻게든 오빠랑 꼭 영화 찍고 싶었어 | Vì em rất muốn quay phim này với anh. |
[엘리베이터 도착음] [문이 스르륵 열린다] | CÔNG TY LUẬT GIL MU |
[코를 훌쩍인다] | |
'굿 모닝' | Chào buổi sáng. |
[익살스러운 효과음] | |
[멀어지는 발걸음] | |
(용우) 굳이 말 안 해도 알 거라 생각은 되지만 | Chắc tôi không cần nói thì các anh cũng biết, |
[밝은 음악] 절대로 밖에 나가서 | nhưng tuyệt đối không được ra ngoài bép xép này nọ về luật sư Yeo Mi Ran đó. |
여미란 변호사에 대해 쪼잘쪼잘 떠들지 말 것 | nhưng tuyệt đối không được ra ngoài bép xép này nọ về luật sư Yeo Mi Ran đó. |
으이? | Biết chưa? |
[저마다 대답한다] | - Dạ. - Dạ. |
(용우) 누가 물어보면 | Nếu có người hỏi, |
[익살스러운 음악] | |
바, 바르고 | thì bảo là cô ấy tử tế, tài giỏi, tốt tính. |
유능하고 | thì bảo là cô ấy tử tế, tài giỏi, tốt tính. |
성격 좋다, 딱 거기까지만 대답할 것 | thì bảo là cô ấy tử tế, tài giỏi, tốt tính. Chỉ trả lời vậy thôi! |
술 잘 묵고, 춤 잘 추고 | Đừng nói cô ấy uống rượu giỏi, nhảy sung, |
폭탄주도 여기서부터 저기까지 막 발로 팍 하고, 어? | đá một phát là rượu bom đổ từ đây ra kia, |
싸움도 잘하고 뭐, 그런 말 하지 말고 | giỏi đánh nhau. Đừng nói! |
- 싸움? - (용우) 으이? | - Đánh nhau? - Cô ấy giỏi cả đánh nhau á? |
(변호사3) 싸움도 잘해요? 유단자야? [미란의 멋쩍은 탄성] | - Đánh nhau? - Cô ấy giỏi cả đánh nhau á? Đai đen à? |
(용우) 아 | |
본인 입으로 잘하신다 카데 | Chính miệng cô ấy bảo vậy ạ. |
[중얼대며] '하신다'? | "Ạ"? |
(용우) 그리고 우리 여미란 변호사님께서는 | Và xin luật sư Yeo Mi Ran của chúng ta |
행여나 그, 대출 알바 같은 거 뛰지 마시고 | đừng làm mấy việc vặt thế thân đó ạ. |
- (영기) [속삭이며] '마시고'? - [속삭이며] 아이 | "Ạ"? |
대출 알바요? | Việc vặt thế thân? |
아, 한 번도 안 해 보셨는갑네 | Việc vặt thế thân? Có vẻ cô chưa từng làm. |
씁, 뭐, 그라믄 다행이고 | Có vẻ cô chưa từng làm. - Vậy là tốt rồi. - Là việc gì? |
그게 뭔데요? | - Vậy là tốt rồi. - Là việc gì? |
친절히 설명 좀 해 드리라 | Giải thích đi. |
(영기) 드리래 [진서의 헛기침] | Giải thích kìa. |
담당 변호사 대신에 재판 출석 하는 건데 | Là thay luật sư phụ trách dự phiên xử… |
[영기가 입소리를 씁 낸다] | |
요 | ạ. |
(진서) 가서 그냥 얼굴만 비추고 '속행해 주세요' | Chỉ cần ra mặt và nói "xin tiếp tục" |
아니면 '다음에 답변하겠습니다' | hoặc "tôi sẽ biện hộ sau". |
하는 알바입니다 | Việc như vậy đó ạ. |
아 | À. |
저기, 건당 10만 원인데 서로들 하려고 난리거든요 | Mỗi vụ được 100.000, chúng tôi tranh nhau đi đó. |
난리라꼬? | Tranh nhau à? |
아니요, 그, 자주 들어오는 게 아니다 보니까 [어색한 웃음] | À không, vì không mấy khi có cơ hội. |
전 지금까지 딱 한 번밖에 안 해 봤습니다 | Tôi cũng mới chỉ đi một lần. Thật đấy ạ… |
- (영기) 진짜 딱 한… - 콱! | Tôi cũng mới chỉ đi một lần. Thật đấy ạ… |
그리고 우리 여미란 변호사님 | Vậy luật sư Yeo Mi Ran của chúng ta, |
뭐 하실 말씀 있으시면 하시죠 | nếu cô có chuyện gì muốn nói thì nói đi ạ. |
뭐, 건의 사항이라든가, 뭐 | nếu cô có chuyện gì muốn nói thì nói đi ạ. Có thể là đề xuất, hoặc điểm cần cải thiện. |
이렇게 저렇게 개선됐으면 좋겠다 뭐, 그런 거 있으시면 | Có thể là đề xuất, hoặc điểm cần cải thiện. Nếu cô muốn nói. |
음 [숨을 씁 들이켠다] | |
갑자기 저한테만 존댓말을 쓰시니까 불편해서요 | Tự nhiên anh dùng kính ngữ với tôi nên kỳ quá. |
다 같이 존대를 해 주시든가 | Hoặc là dùng hết với mọi người, |
저한테도 편하게 말씀하셨으면 합니다 | hoặc là bỏ kính ngữ với tôi đi. |
[히죽 웃는다] [변호사들의 탄성] | |
[변호사들의 웃음과 박수] | |
[쓸쓸한 음악] | |
헉, 어머, 어머! | |
이게 뭐야 | Gì vậy? |
[세나가 웃으며 말한다] | |
몰라, 빨리 내려 줘 | Gì vậy, mau thả em xuống. |
- 내려 줘 - (조감독) 컷 | - Thả em xuống. - Cắt! |
[쓸쓸한 음악이 뚝 끊긴다] (세나) 으아! 억! | |
- (세나) 아야 - (조감독) 네, 좋습니다, 오케이 [익살스러운 음악] | Tốt, được rồi! |
[세나가 아파한다] | |
(여자3) 어머, 임신했대 | Thấy bảo cô ấy có bầu rồi. |
- 언니, 아 - (여자4) 축하해 | - Chị! - Chúc mừng! |
[여자들이 연신 축하한다] - (상섭) 형 - 어 | - Chúc mừng! - Anh. Ừ. |
[사람들이 소란스럽다] (조감독) 아이, 형 | Anh ơi là anh! |
갑자기 여자 스턴트를 어디서 구해요? | Đột ngột thế này tìm đâu ra diễn viên đóng thế? |
(상섭) 오세나 씨 대역 임신했대요 | Diễn viên nữ đóng thế cho Oh Se Na có bầu rồi. |
- (현상) 미안하다 - (상섭) 근데 | Diễn viên nữ đóng thế cho Oh Se Na có bầu rồi. |
- 애 아빠가 무술 감독님이래요 - 뭐? | Bố đứa bé là đạo diễn võ thuật. Cái gì? |
(조감독) 아이, 근데 언제부터 사귀신 거예요? | Nhưng hai người hẹn hò từ bao giờ vậy? |
[익살스러운 음악] | |
(현상) 얼마 안 됐어 | Mới đây thôi. |
(조감독) 얼마 안 되셨는데 임신? | Mới đây thôi mà đã bầu? |
(조감독) 와 [세나 대역의 수줍은 웃음] | Chà! |
아니요 | Không ạ. |
괜찮습니다 | Khỏi cần ạ. |
[수진이 흥 웃는다] | |
[익살스러운 음악] [숨을 들이켠다] | |
올해는 | Năm nay |
제가 뒤통수 맞는 해인가 봅니다 | chắc là năm tôi bị đâm sau lưng? |
아휴, 그게 무슨 말씀이세요 | Chị nói gì vậy? |
남편은 알고 보니 딴 여자 남친이고 | Chồng thì hóa ra là bạn trai của cô khác. |
동생 삼은 변호사는 | Luật sư kiêm em gái yêu quý hóa ra là bạn gái của Nam Kang Ho. |
알고 보니 남강호 여친이고 | Luật sư kiêm em gái yêu quý hóa ra là bạn gái của Nam Kang Ho. |
먼저 말씀 못 드린 건 죄송한데요 | Em xin lỗi vì không nói trước được với chị. |
제 맘대로 밝힐 사이가 아니었어서 | Em không thể tiết lộ mà. |
암요, 암요 | Tôi biết rồi. |
알죠, 알죠 | Tôi biết chứ. |
저도 연예인이잖아요 | Tôi cũng là người nổi tiếng mà. |
연예인이 사생활 까는 게 어디 쉬운 일인가? | Người nổi tiếng đâu dễ tiết lộ đời tư |
웬만큼 믿는 사이 아니면 | với người mình không tin tưởng. |
쩝, 근데 나는 | Có điều, Nam Kang Ho thì tôi không biết, |
남강호 씨에 대해 잘 모르는데 | Có điều, Nam Kang Ho thì tôi không biết, |
남강호 씨는 나에 대해 꽤 알겠네? | nhưng chắc Nam Kang Ho thì biết về tôi rồi. |
왜, 두 사람이 만나서 내 얘기도 했을 거 아니야 | Hai người chắc hay nói về tôi nhỉ. |
언니라고 부르라더라, 갑질하더라 | Rằng cô phải gọi tôi là chị, rằng tôi lạm quyền. |
아휴, 아니요 | Không ạ! |
제가 이래 봬도 변호사 정신은 제대로 박혀서요 | Em trông vậy nhưng luôn giữ tinh thần của luật sư. |
의뢰인 얘기는 아주 사소한 것도 | Chuyện về thân chủ dù là nhỏ nhất em cũng không bao giờ nói ra. |
어디 가서 절대로 말 안 합니다 | Chuyện về thân chủ dù là nhỏ nhất em cũng không bao giờ nói ra. |
- (미란) 걱정하지 마세요 - 뭐 | Chị đừng lo. À. Vậy thì may quá. |
그러셨다면 다행인데 | À. Vậy thì may quá. |
(수진) 그래도 영 어려워서 | Nhưng tôi vẫn thấy bất tiện. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
변호사를 또 바꿔야 되나? | Hay là tôi lại đổi luật sư nhỉ? |
'갑작 소녀'가 아니라 '갑질 소녀'라 그러겠네 | Thiếu Nữ Bất Ngờ thành Thiếu Nữ Lạm Quyền rồi. |
언니! | Chị. |
남강호 여친이 그렇게 대단한 거예요? | Làm bạn gái Nam Kang Ho có gì ghê gớm? |
일개 변호사는 따까리고 | Là luật sư thì tầm thường, |
남강호 여친은 무슨 여왕 마마라도 되는 거예요? | là bạn gái Nam Kang Ho thì là nữ hoàng à? |
(미란) 와! | Trời. |
내가 남자 잘 만나서 이렇게 팔자 고칠 줄은 몰랐네요 | Vì gặp được bạn trai tốt nên em đổi vận luôn à? |
[술잔을 탁 잡는다] | |
[밝은 음악] | |
그렇게 개기니까 좀 낫다 배신감 덜 들고 | Em cáu là chị cũng thấy ít bị phản bội hơn rồi. |
[술을 조르르 따른다] | |
건배 | Cạn ly. |
(수진) 그러니까 | Vậy tức là, lần liên hoan công ty là đã hẹn hò rồi đúng không? |
회식 때는 이미 사귀고 있었던 거지? | Vậy tức là, lần liên hoan công ty là đã hẹn hò rồi đúng không? |
[당황한 숨소리] | |
- 네 - 그럼 | - Vâng. - Vậy là trước khi em vào công ty? |
회사 들어오기 전부터? | - Vâng. - Vậy là trước khi em vào công ty? |
- 네 - 아니, 어떻게 만났대? | - Vâng. - Sao gặp nhau được vậy? |
- (수진) 소개팅? - 아니요 | Giới thiệu à? Không ạ! Cái đó… |
그, 리조트에서 우연히요 | Không ạ! Cái đó… Tình cờ gặp ở khu nghỉ dưỡng. |
그게, 어쩌다가 부딪쳐 가지고 | Vô tình chạm mặt nhau rồi nói chuyện. |
뭐, 얘기하다 보니까 | Vô tình chạm mặt nhau rồi nói chuyện. |
(미란) 엄마도 속였는데 | Mình nói dối mẹ như cơm bữa, |
이 언니를 속이는 건 왜 이렇게 미치겠냐 | nhưng sao nói dối bà chị này lại khó vậy? |
[궁금한 숨소리] 그래서 | Vậy là, em vào công ty này |
(수진) 여기 들어와서 | Vậy là, em vào công ty này |
남친 일도 봐주고 연애도 하려고 했는데 | là để vừa lo việc của bạn trai, vừa hẹn hò, |
나 같이 센 언니가 걸려서 뜨악했겠네? | nhưng lại dính vào bà chị dữ dằn này? |
[웃음] | |
아니, 그러, 그러려고 그런 건 아니고요 | Không, đó không phải kế hoạch của em. |
회사에 돈 벌려고 왔죠 | Em vào để kiếm tiền. |
제가 갈 수 있는 데 중에 여기가 연봉이 제일 높았거든요 | Trong số những chỗ em được nhận, chỗ này trả lương cao nhất. |
[웃으며] 치! [술잔을 툭 내려놓는다] | Trong số những chỗ em được nhận, chỗ này trả lương cao nhất. |
아유, 연봉이야 | Ôi trời, lương ấy à? |
남강호 와이프 되는 게 제일 높을 텐데 | Làm vợ Nam Kang Ho thì lương mới cao nhất chứ. |
(수진) 이 고생 안 해도 되고 | Đâu cần vất vả thế này. |
저기 | Này chị, |
제가 연애 많이 해 봤다고 그랬잖아요 | em đã nói em từng hẹn hò nhiều. |
남친은 있다가도 없는 거고 없다가도 있는 거예요 | Bạn trai có thể đến và đi bất cứ lúc nào. Chồng cũng vậy thôi! |
남편도 그런데 [헉하는 효과음] | Bạn trai có thể đến và đi bất cứ lúc nào. Chồng cũng vậy thôi! |
[흥미로운 음악] 으음, 음 | |
어, 어머, 죄송해요 | Ôi, em xin lỗi. |
어, 아무튼 | Tóm lại, |
저는 남자한테 얻어먹고 뭐 받고 그러는 거 딱 질색이에요 | em cực ghét lợi dụng đàn ông để moi tiền. |
그래서 전 헤어질 때마다 돌려줄 것도 없었어요 | Thế nên lúc chia tay em cũng chẳng có quà mà trả. |
아, 뭐 받을 거는 있었다 | À, nhưng em thì có đòi lại họ. |
[피식 웃는다] | |
[숨을 들이켠다] 남강호 생전 연애 안 하더니 | Nam Kang Ho chẳng thấy hẹn hò, thế mà có mắt nhìn phụ nữ thật. |
여자 보는 눈은 있었네 | Nam Kang Ho chẳng thấy hẹn hò, thế mà có mắt nhìn phụ nữ thật. |
어휴 | |
어유, 야 | Này. |
나 오늘 너 땜에 다이어트 다 망쳤어 | Tại em mà hôm nay chị không ăn kiêng được đó! |
남편 바람피웠을 때도 운동한 사람인데 | Lúc chồng ngoại tình chị vẫn đi tập nữa là. |
기운 쭉 빠져 가지고 | Lúc chồng ngoại tình chị vẫn đi tập nữa là. |
아휴 | |
그래도 이렇게 다이어트를 다 망칠 수는 없지 | Nhưng không thể làm hỏng thế này được. |
가자 | Đi nào. |
- 같이 - 어딜요? | - Đi với chị. - Đi đâu? |
숙취에 최고는 뭐다? | - Lúc say làm gì tốt nhất? - Đi ị! |
- 술 똥 - 얘는! | - Lúc say làm gì tốt nhất? - Đi ị! Cái đồ! Không lẽ chị lại rủ em đi ị cùng à? |
내가 설마 너랑 같이 똥 누러 가자 그러겠니? | Cái đồ! Không lẽ chị lại rủ em đi ị cùng à? |
그러니까요 | Ừ nhỉ. |
으, 더러워, 아휴 | Gớm quá đi mất. |
[멀어지는 발걸음] | |
[통화 연결음] [번잡한 주변 소음] | |
(미란) 어, 자기야 | Ừ, anh yêu à. |
[피식한다] | |
(미란) 자기야? | Anh yêu à? |
[흥미로운 음악] - 어, 누구랑 같이 있어요? - (미란) 어 | - Cô đang ở cùng ai à? - Ừ. |
최수진 언니랑 | Với chị Choi Soo Jin. |
아 | À. |
그럼 나만 존댓말 쓰면 어색하니까 | Vậy mình tôi dùng kính ngữ thì gượng lắm, |
나도 말 놓을게 | nên tôi cũng bỏ nhé. |
(강호) 음 | |
내일 뭐 해? | Ngày mai em làm gì? Bận không? |
바빠? | Ngày mai em làm gì? Bận không? |
- 내일? - (강호) 어 | - Ngày mai à? - Ừ. |
내가 지금 영화 찍고 있는 데로 올 수 있나 해서 | Đến chỗ anh đang quay được không? |
왜? | Sao thế? |
우리 여자 스턴트 필요하거든 | Bọn anh cần nữ diễn viên đóng thế. |
[기쁜 숨소리] | |
- 진짜? - (강호) 어 | - Thật à? - Ừ. |
- 오케이, 콜! - 좋단다, 아유 | - Đồng ý! - Thích quá nhỉ. Trông nó mừng chưa kìa. |
신났어, 신났어 | Trông nó mừng chưa kìa. |
몇 시? 어디로 가? | Mấy giờ? Đến chỗ nào? |
(강호) 문자로 보내 줄게 | Anh sẽ gửi tin nhắn. |
어, 알았어 | Ừ, em biết rồi. |
어머! 여미란 지금 홀딱 벗고 있다 | Ôi! Yeo Mi Ran cởi hết ra rồi kìa! |
[미란의 놀란 숨소리] | |
[당황한 웃음] | |
'홀딱'은 아니고 위에만 | Không cởi hết, chỉ phần trên thôi. |
마사지 받고 있거든 | Đang mát xa. |
[어색한 웃음] | |
마사지? 아유, 그럼 벗어야지 | Mát xa à? Thế thì phải cởi là đúng rồi. |
(미란) 그럼 이따 다시 통화해 | Vậy em gọi lại sau nhé. |
[통화 종료음] | |
[신난 탄성] | |
크 | |
[신난 탄성] | |
(강호) 아휴, 미친놈 | Ôi, tên điên. |
'그럼 벗어야지'? | "Thế thì phải cởi?" |
'그럼 벗어야지'? | "Thế thì phải cởi?" |
뭐래, 혼자서, 진짜, 아이, 진… | Lảm nhảm gì một mình vậy? |
(원준) 괜찮으시면 제가 | Nếu cô đồng ý thì tôi đến đón cô nhé? |
모시러 갈까요? | Nếu cô đồng ý thì tôi đến đón cô nhé? |
[휴대폰 진동음] | |
(원준) | Tôi đang chờ đây. |
[벅찬 한숨] | |
(기장) 아, 수고들 했어요 | Vất vả rồi. |
(함께) 고생하셨습니다 | - Anh vất vả rồi ạ. - Chào anh. |
어? 저 남자 뭐야? | Ô? Anh ta là ai vậy? |
- (승무원1) 모델인가? - (승무원2) 여기 촬영 있나? | Người mẫu à? - Có ghi hình à? - Quay phim ở đây à? |
(승무원1) 여기 영화 촬영 하나? | - Có ghi hình à? - Quay phim ở đây à? |
[감미로운 음악] | |
(나은) 그저 꿈일 뿐인 꿈이었다 | Một giấc mơ đẹp như mơ. |
[승무원1의 탄성] | |
(나은) 저런 남자가 날 막 찾아오고 | Người đàn ông như vậy lại tìm tôi, chờ tôi. |
막 기다리고 | Người đàn ông như vậy lại tìm tôi, chờ tôi. |
다들 막 부러워하고 | Làm mọi người ghen tị. |
[나은의 기쁜 숨소리] | |
(나은) 나 먼저 갈게 | Tôi đi trước đây. |
(승무원1) 어, 안녕 | Ừ, tạm biệt. |
[수줍은 웃음] | |
[웃음소리가 울린다] | |
[감미로운 음악이 뚝 끊긴다] 이리 주세요 | Cô đưa tôi. |
[까마귀 울음 효과음] | |
많이 피곤하시죠? | Cô mệt lắm à? |
아니요 | Không ạ. |
바쁘실 텐데 어떻게 여기까지 | Chắc anh bận lắm, sao tới tận đây? |
별로 안 바빠요, 오늘은 | Hôm nay tôi không bận gì cả. |
- 가시죠 - 네 | - Ta đi thôi. - Vâng. |
[익살스러운 음악] (나은) 미쳤어 | Điên rồi. |
[설레는 한숨] | |
(나은) 이런 남자랑 단둘이 갇힌 공간에 있다 | Nơi chật hẹp thế này chỉ có mình và người đàn ông ấy. |
하, 미쳤다 | Điên mất thôi! |
지금 뭐, 어디 시내에 가서 같이 식사하시기는 | Bây giờ mà vào thành phố đi ăn thì hơi dở nhỉ? |
좀, 좀 그러시죠? | Bây giờ mà vào thành phố đi ăn thì hơi dở nhỉ? |
쉬셔야 되니까 | - Vì cô phải nghỉ ngơi. - Không ạ. |
[나은의 얌전한 웃음] 아니요 | - Vì cô phải nghỉ ngơi. - Không ạ. |
그래도 여기까지 오셨는데 | Anh đến tận đây rồi mà. |
아, 근데 제 복장이 좀 그렇네요 | Nhưng quần áo của tôi hơi… lộn xộn. |
뭐, 멋있는데요? | Tôi thấy ngầu mà. |
[심장 두근대는 소리] | Tôi thấy ngầu mà. |
[벅찬 숨소리] | |
(원준) 지금 뭐, 차 좀 밀릴 거 같으니까 | Giờ cũng hơi kẹt xe, nếu cô mệt thì ngủ đi. |
피곤하시면 좀 주무셔도 돼요 | Giờ cũng hơi kẹt xe, nếu cô mệt thì ngủ đi. |
제가 도착하면 깨워드릴게요 | Bao giờ tới nơi tôi sẽ gọi cô. |
어디에 도착하면요? | Tới đâu cơ? |
- 댁에요 - 저희 집을 아세요? | - Tới nhà cô. - Anh biết nhà tôi sao? |
[웃으며] 아이, 그 | À. |
그, 계약서에 있잖아요 그, 변호사님 집 주소 | Trên hợp đồng có địa chỉ của luật sư Yeo mà. |
같이 사시니까 [웃음] | Hai người lại sống cùng nhau. |
[나은의 당황한 웃음] | Hai người lại sống cùng nhau. |
아, 되게 치밀하신 분이시구나 | Hóa ra anh rất hay để ý. |
[원준의 웃음] | |
혹시 | Có phải anh sợ tôi đi đâu phao tin nên giờ đang quản thúc tôi? |
어디 가서 얘기할까 봐 | Có phải anh sợ tôi đi đâu phao tin nên giờ đang quản thúc tôi? |
지금 저 관리하시는 거예요? | Có phải anh sợ tôi đi đâu phao tin nên giờ đang quản thúc tôi? |
뭐가요? 제가 마중 나온 거요? | Sao hỏi vậy? Vì tôi đến đón cô à? |
아니요 [원준의 웃음] | Không phải. |
(원준) 아유, 참 | Thật là. |
아이, 그냥 제가 그날 제대로 사과를 못 드린 거 같아서 | Chỉ là hôm đó tôi chưa xin lỗi cô tử tế được, |
그냥 계속 죄송하더라고요 | nên tôi cứ thấy có lỗi. |
뭐가요? | Chuyện gì? |
처음에 제가 막 돈 더 달라 그러는 줄 알고 | Lúc mới gặp tôi tưởng cô muốn đòi thêm tiền, nên đã hiểu nhầm cô. |
제가 좀 그랬었잖아요 사람 몰라보고 | Lúc mới gặp tôi tưởng cô muốn đòi thêm tiền, nên đã hiểu nhầm cô. |
[잔잔한 음악] [원준이 숨을 들이켠다] | |
제 맘대로 이게, 오해를 했다는 게 | Tôi cứ tự cho là mình đúng, nghĩ lại thấy rất có lỗi. |
이, 생각할수록 죄송하더라고요 | Tôi cứ tự cho là mình đúng, nghĩ lại thấy rất có lỗi. |
[차분한 웃음] | |
아니, 뭐 | Không có gì. |
그런 사람들이 많았나 봐요 | Chắc anh gặp nhiều người như vậy. |
[원준이 숨을 들이켠다] | |
[한숨 쉬며] 아이고, 많죠 | Ôi, nhiều chứ. |
이, 무슨 엔터 회사가 무슨, 재벌이나 되는 줄 알고 그냥 | Ai cũng tưởng công ty giải trí là tài phiệt, |
막 어떻게든 뜯어내려고 | chỉ tìm cách moi tiền. |
근데 이게 | Công ty giải trí |
엔터 회사가 보기보다 진짜 실속이 없거든요 | trông vậy mà hữu danh vô thực. |
이게 다 빛 좋은 개살구죠 | Rỗng ruột kêu to thôi. |
아 | À. Vậy sao? |
그래요? | À. Vậy sao? |
(강호) 제 여자 친구란 얘기는 안 했어요 | Tôi không nói cô là bạn gái tôi. |
사람들이 불편해할 거 같아서 | Sợ làm mọi người không thoải mái. |
[상섭의 탄식] | |
요즘 스턴트우먼들이 | Dạo này thiếu nữ diễn viên đóng thế vì họ chuyển ngành hết rồi. |
다른 현장으로 다 빠져 가지고 거의 없거든요 | Dạo này thiếu nữ diễn viên đóng thế vì họ chuyển ngành hết rồi. |
(상섭) 아, 근데 그걸 제일 잘 아는 무술 감독님이… | Đạo diễn võ thuật biết rõ nhất mà lại đi… |
저기요 | Cho tôi hỏi. |
오늘 38신 찍어요? | Hôm nay có quay cảnh 38 không? |
그게 무슨 신인데요? | Đó là cảnh gì? |
[천둥이 우르릉거린다] [경쾌한 음악] | |
가자! | Lên nào! |
[힘주는 신음] | |
[강호의 힘주는 신음] | |
[강호의 힘주는 신음] | |
(강호) 으악! | |
[강호의 연신 힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[몸싸움 소리가 느리게 울린다] | |
[소란하게 싸우는 소리] | |
[싸우는 소리가 연신 들린다] | |
(조감독) 컷! 컷, 컷! 오케이! | Cắt. OK! |
네, 좋습니다! | Tốt rồi! |
[신난 숨소리] | |
(현상) 하다가 조금이라도 무리다 싶으면 | Đang quay mà cô thấy hơi quá sức thì hô dừng ngay nhé. |
바로 '그만' 하세요 | Đang quay mà cô thấy hơi quá sức thì hô dừng ngay nhé. |
'컷' 소리 상관없이 '그만' 하세요 | Chưa "cắt" cũng hô dừng được. |
네, 당연하죠 | Vâng, tất nhiên rồi. |
걱정하지 마세요 | Anh đừng lo. |
알아서 잘할 거예요 | Cô ấy sẽ làm tốt thôi. |
[미란의 기대하는 한숨] 제가 뭘 하면 되죠? | Tôi làm gì đây nhỉ? |
[긴박한 음악] | |
[조직원들의 고함] (조직원1) 저기 있다! | Kia rồi! |
(조직원2) 이야, 씨! | |
[조직원들의 고함] | |
[소란하게 싸우는 소리] | |
흐아! [조직원3이 털썩 쓰러진다] | |
[칼로 푹 찌르는 소리] | |
[보스의 힘주는 신음] (강호) 형님! | Đại ca! |
(현상) 애인인 혁수가 살인죄로 감옥에 가게 됐는데 | Người yêu cô ấy là Hyuk Soo vào tù vì tội giết người, |
알고 보니 살인을 한 사람은 보스였던 거예요 | thế mạng cho đại ca của mình. |
으아! | |
(현상) 그래서 소정이는 | Thế nên So Jeong vì cứu người yêu mà tìm đến tổ chức. |
애인을 구하기 위해서 조직을 찾아가는데 | Thế nên So Jeong vì cứu người yêu mà tìm đến tổ chức. |
- (조직원4) 뭐야? - 혁수 씨 어딨어요? | - Gì vậy? - Hyuk Soo đâu? |
[조직원4가 거칠게 말한다] 혁수 씨 살려 주세요 | - Cho tôi biết đi. - Không đi à? |
(현상) 보스는 만날 수가 없고 | Không thể gặp đại ca. |
[울면서] 우리 혁수 씨가 안 죽인 거 다 알아! | Tôi biết anh Hyuk Soo không giết! |
- 혁수 씨! - (현상) 조폭들이 밀어서 | Cô ấy bị bọn đàn em đẩy, ngã ra vỡ cửa kính. |
유리창을 깨고 넘어지는데 | Cô ấy bị bọn đàn em đẩy, ngã ra vỡ cửa kính. |
[세나의 비명] | |
[사람들의 놀란 탄성] | |
[저마다 놀란다] | |
(현상) 어, 미란 씨! | Cô Mi Ran! |
[위태로운 음악] | |
- (강호) 괜찮아? - (조감독) 다쳤어요? | - Sao không? - Bị thương à? |
(현상) 야, 119, 119 불러! | Này! Gọi cấp cứu 119! |
[헉하는 효과음] | |
어떻게 됐나요? | Thế nào rồi? |
(미란) 최대한 얼굴 안 보이게 굴렀는데 | Tôi đã cố hết sức để không lộ mặt. |
[해맑은 웃음] | |
[흥미로운 음악] [현상의 한숨] | |
(미란) 잘한 거죠? | Tôi làm tốt chứ? |
[세나의 안도하는 한숨] | Tôi làm tốt chứ? |
[사람들의 탄성] [현상의 안도하는 한숨] | |
아, 놀랐잖아요 [미란의 웃음] | Làm tôi giật cả mình! |
[사람들의 박수] | |
(현상) 운동 쪽 일 하세요? | Cô làm về thể thao à? |
아니요, 그냥 직장인이요 [장작이 타닥타닥 탄다] | Không, tôi làm văn phòng thôi. |
아, 그럼 운동은 그냥 취미로? | Vậy là cô chơi thể thao theo sở thích? |
네, 제가 액션 영화를 워낙 좋아해서요 | Vâng, vốn dĩ tôi thích phim hành động. |
오, 뭔가 재야의 고수 냄새가 | Như cao thủ ẩn dật ấy nhỉ. |
[미란의 웃음] (남자3) 액션 중에서도 어떤 거요? | Cô thích phim nào? |
저는요 양자경 나오는 거는 다 좋아요 | Tôi ấy à, phim có Dương Tử Quỳnh là tôi thích hết! |
[웃으며] 그 언니 무술, 카 체이싱 못 하는 거 없이 다 되잖아요 | Bà chị đó cái gì cũng làm được, từ võ thuật đến rượt xe. |
- 고전파시구나, 어? - 그렇지, 그때가 진짜지 | - Kiểu truyền thống. - Phải, hồi đó toàn đóng thật hết. |
요새는 다 와이어 달고 하지만 | Thời nay thì đeo dây, nhưng hồi đó cứ thế là nhảy đó. |
(현상) 그때는 그냥 막 뛰어다녔다고 | Thời nay thì đeo dây, nhưng hồi đó cứ thế là nhảy đó. |
- 그렇죠! - 예 | - Phải đó. - Vâng! |
요새처럼 카메라랑 기계로 하는 거 없이 그냥 다 했잖아요 | Không có máy móc kỹ xảo như bây giờ, cứ thế diễn thôi! |
그렇죠 | Phải! |
흐압! | |
태권! | Taekwon! |
(미란) 흐아! [사람들의 탄성과 웃음] | |
(남자3) 저 한번 때려 보세요 | Thử đánh tôi đi. |
- (미란) 예? - (남자6) 하하 | Sao? |
아니, 재야의 고수가 얼마나 고수신지 궁금해서 | Tôi muốn biết cao thủ ẩn dật cao thủ đến đâu. |
아이, 참 [현상과 남자6의 웃음] | Thật là. |
- (미란) 어디를 때릴까요? - 아무 데나요 | - Đánh vào đâu nhỉ? - Cân tất! |
[남자6의 옅은 웃음] | |
(남자7) 오! | |
[긴장되는 음악] [숨을 고른다] | |
- (미란) 흐아! - (남자6) 으악! | |
[사람들이 야유한다] 아, 형, 연기하지 마, 진짜! | Đừng diễn lố vậy chứ! |
(남자3) [웃으며] 진짜, 진짜 아파 아, 진짜야, 이거 | Đau thật mà. Anh nói thật đó! |
와 [저마다 연신 야유한다] | - Sao cô khỏe thế nhỉ? - Đau thật à? |
- 아니, 힘이 왜 이렇게 세요? - (남자6) 정말 아파? | - Sao cô khỏe thế nhỉ? - Đau thật à? |
제가 힘이라기보단 스피드가 워낙 빨라서 | Không phải mạnh. Vấn đề là ở tốc độ! |
[사람들의 웃음과 탄성] | |
야, 웃지 말고 너 해 봐, 씨 | - Đừng cười, thử đi. - Không thấy tay luôn. |
- (남자6) 한번 해? - (현상) 야 [사람들의 탄성] | - Thử nhé? - Ừ, thử xem. |
갑니다 | Tôi lên đây. |
흐아! [사람들의 탄성] | |
흐압! [사람들의 놀란 탄성] | |
흐아! [남자6의 놀란 신음] | |
[사람들의 탄성] (남자6) 아이 씨! | Khỉ thật. |
흐아! 하! 흐아! [사람들의 놀란 탄성] | Khỉ thật. |
[미란의 장난스러운 기합] [사람들의 박수와 환호성] | |
(남자6) 감독님 | Đạo diễn. Cô ấy còn giỏi hơn chị nhà anh đó. |
형수님보다 더 잘하는데요, 예? [현상의 헛기침] | Đạo diễn. Cô ấy còn giỏi hơn chị nhà anh đó. |
(남자3) 아, 정체가 뭐예요? 예? | Thần thánh phương nào? |
[수줍은 웃음] 일진이었구먼, 일진, 응? | Hồi ở trường chắc làm đầu gấu à? |
어? 이야! [사람들이 연신 웃는다] | Hồi ở trường chắc làm đầu gấu à? |
(미란) 얍! 얍! | |
일진들 혼내 준 적은 많죠 | Bọn đầu gấu bị tôi dạy dỗ nhiều lắm! |
[미란의 힘주는 신음] | |
자기야! | Em yêu à. |
[무거운 음악] 헉! | |
(강호) 끝났으면 집에 가면 돼 | Xong rồi thì về nhà là được. |
[놀라는 탄성 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
제 여자 친구입니다 | Đây là bạn gái tôi. |
잘 부탁드립니다 | Mong mọi người giúp đỡ. |
[저마다 수군거린다] | |
사람들 불편해하신다고 말하지 말자면서 | Anh bảo không nói vì sợ mọi người bất tiện mà. |
내가 생각이 짧았어 | Tại anh nghĩ không kỹ. |
이러다 나중에 알게 되면 더 불편하시지 | Sau này họ phát hiện ra thì còn bất tiện hơn. |
어, 진작에 말씀을 하시지 | Anh nên nói sớm chứ. |
(사람들) [환호하며] 축하해요! 행복하세요! | - Chúc mừng! - Hạnh phúc nhé! |
(강호) 미안해요 | Xin lỗi. |
합의도 없이 | Vì tôi không nói trước mà cứ thế làm. |
그냥 행동해서 | Vì tôi không nói trước mà cứ thế làm. |
괜찮아요, 어차피 다 알게 될 거 | Không sao. Dù sao họ cũng sẽ biết. |
얍! 일진들 혼내 준 적은 많죠, 얍! [사람들의 웃음] | Bọn đầu gấu bị tôi dạy dỗ nhiều lắm! Em yêu à. |
(강호) 자기야 [미란이 헉한다] | Em yêu à. |
(미란) 그런 게 신경 쓰였던 거지, 흥 | Tại anh ghen cái đó thì có. |
역시 넌 걸려들었어 | Quả nhiên anh đổ tôi rồi. |
(여자5) 싸우나 봐 | Hình như đang cãi nhau. |
저런 얼굴인 남자랑 싸우면 기분이 어떨까? | Cãi nhau với người đẹp trai vậy cảm giác ra sao nhỉ? |
[휴대폰이 울린다] | Cãi nhau với người đẹp trai vậy cảm giác ra sao nhỉ? |
그새 소문 다 났나 보네 | Có vẻ họ biết cả rồi. |
작별 인사라도 | Hay là cho họ thấy |
[고양이 울음 효과음] | |
보여주고 갈까요? | màn chào tạm biệt? |
[미란의 다정한 웃음] | |
[놀란 숨소리] [부드러운 음악] | |
(강호) 역시 | Quả nhiên |
어택은 없다 | không lên cơn hoảng loạn. |
저는 이만 가 볼게요 | Vậy tôi đi đây. |
[힘주는 신음] [강호의 놀란 숨소리] | |
(미란) 이쯤이면 될까요 | Thế này đã được chưa, hay anh muốn lâu hơn? |
아니면 더 할까요? | Thế này đã được chưa, hay anh muốn lâu hơn? |
[속삭이며] 조금만 더 | Thêm chút nữa. |
[쪽 소리가 난다] | |
[미란의 당황한 숨소리] (미란) 어 |
No comments:
Post a Comment