Search This Blog



  연애대전 6

Ghét mà vẫn yêu 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(원준) 이게, 열애설을 부인하면‬‪Nếu phủ nhận hai người yêu nhau,‬ ‪thì tức là Kang Ho đơn phương làm thế này.‬
‪강호가 일방적으로 이런 게 되고‬‪Nếu phủ nhận hai người yêu nhau,‬ ‪thì tức là Kang Ho đơn phương làm thế này.‬
‪또 변호사님도 이, 강호의 이런…‬ ‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪Và nó cũng khiến cô giống như‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪좀 과한‬‪đã dễ dãi bỏ qua cho hành động‬
‪뭐, 애정 표현?‬‪đã dễ dãi bỏ qua cho hành động‬
‪뭐, 이런 거를 그냥‬ ‪넘어가 주시는 게 되는데‬‪thể hiện tình cảm hơi quá này của Kang Ho.‬
‪이, 뭐, 성숙한 남녀가‬ ‪충동적으로 이렇게 했다기보다는‬‪Thay vì nói đây là‬ ‪sự bốc đồng của hai người trưởng thành,‬
‪서로 그냥 짧게나마‬ ‪사귀었다고 하시는 게‬‪cô có thể công nhận‬ ‪là đang hẹn hò, dù chỉ ngắn thôi.‬
‪어떨까요?‬‪Được không?‬
‪강호랑 사귀는 척, 딱 3개월만‬‪Giả vờ yêu Kang Ho, ba tháng thôi.‬
‪물론 제가 이거 맨입으로‬ ‪부탁드리는 거 아니고요‬‪Tất nhiên tôi không thể nhờ không.‬
‪열애 인정 허락만 해 주시면‬‪Nếu cô đồng ý với vụ này,‬ ‪tôi sẽ đền ơn cô xứng đáng.‬
‪제가 사례는 성의껏 하겠습니다‬‪Nếu cô đồng ý với vụ này,‬ ‪tôi sẽ đền ơn cô xứng đáng.‬
‪남강호 씨도‬‪Anh Nam Kang Ho‬
‪동의하신 건가요?‬‪cũng đồng ý rồi sao?‬
‪전 강호가 반대하는 일은‬ ‪하지 않습니다‬‪Tôi không bao giờ‬ ‪làm chuyện Kang Ho phản đối.‬
‪(미란) 팬 서비스를 가장해‬ ‪욕망을 채우는 남자‬‪Một gã thì giả bộ phục vụ fan‬ ‪để thỏa mãn dục vọng,‬
‪[늑대 울음 효과음]‬‪Một gã thì giả bộ phục vụ fan‬ ‪để thỏa mãn dục vọng,‬
‪(미란) 성추행해 놓고‬‪quấy rối tình dục‬ ‪rồi ngụy trang nó thành tình yêu.‬
‪자기는 로맨스였다고‬ ‪위장하는 남자‬‪quấy rối tình dục‬ ‪rồi ngụy trang nó thành tình yêu.‬
‪안티팬도 돈으로 굴복시켜‬ ‪이용하는 남자‬‪Một gã thì dùng tiền‬ ‪để mua chuộc và lợi dụng cả anti-fan.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪어떻게 된 거야! 못 막았어?‬‪Sao lại thế này?‬ ‪- Không ngăn được à?‬ ‪- ‎Đến rồi nói.‬
‪(원준) 어, 와서 얘기해‬‪- Không ngăn được à?‬ ‪- ‎Đến rồi nói.‬
‪안 막았어?‬‪- Anh không ngăn à?‬ ‪- ‎Đã bảo đến rồi nói mà.‬
‪(원준) 와서 얘기하자고‬‪- Anh không ngăn à?‬ ‪- ‎Đã bảo đến rồi nói mà.‬
‪언제부터 기자랑 한패인 거야?‬‪Anh về phe báo giới từ bao giờ thế?‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[도어록 작동음]‬
‪[캐리어 가방 끄는 소리]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[피곤한 한숨]‬
‪[복합기 작동음]‬
‪[문서 출력이 끝난다]‬ ‪뭐지?‬‪Gì vậy?‬
‪응?‬‪Hả?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[음흉한 웃음]‬
‪- (행인1) 여자야?‬ ‪- 국가대표인가?‬‪- Con gái à?‬ ‪- Tuyển thủ quốc gia à?‬
‪[미란의 가쁜 숨소리]‬ ‪[휴대폰이 울린다]‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪뭐야? 무료 통화‬ ‪악착같이 쓰는 거냐?‬‪Gì vậy? Dùng nốt data tháng này à?‬
‪[미란이 연신 헐떡인다]‬
‪(나은) 이거 너지?‬ ‪[헉하는 효과음]‬‪Đây là cậu phải không?‬
‪[머뭇거리는 신음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪너 남강호랑 사귀냐?‬‪Cậu hẹn hò với Nam Kang Ho à?‬
‪- 어‬ ‪- 오‬‪- ‎Ừ.‬ ‪- À.‬
‪재수 없는 남자랑 사귄다고?‬‪Cậu mà chịu hẹn hò‬ ‪với gã cậu bảo là chả ra gì?‬
‪(나은) 네가?‬‪Cậu mà chịu hẹn hò‬ ‪với gã cậu bảo là chả ra gì?‬
‪[가쁜 숨소리]‬ ‪그러게‬‪Cậu mà chịu hẹn hò‬ ‪với gã cậu bảo là chả ra gì?‬ ‪- Phải đó.‬ ‪- ‎À.‬
‪[나은의 호응하는 신음]‬‪- Phải đó.‬ ‪- ‎À.‬
‪자기 재수 없다고 한 여자랑‬ ‪사귄다고?‬‪Anh ta lại chịu hẹn hò‬ ‪với một cô gái bảo mình chả ra gì?‬
‪남강호가?‬‪Anh ta lại chịu hẹn hò‬ ‪với một cô gái bảo mình chả ra gì?‬
‪그러게‬‪Ừ đó.‬
‪그럼 이건 뭔데?‬‪Thế cái này là gì?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪[미란의 놀란 숨소리]‬‪HỢP ĐỒNG HẸN HÒ‬
‪[탄식]‬
‪(미란) 혹시 모를‬ ‪메일 해킹을 피하려고‬‪Sợ bị hack email nên dùng fax,‬ ‪rốt cuộc bị tóm luôn.‬
‪팩스를 이용하다 딱 걸렸다‬‪Sợ bị hack email nên dùng fax,‬ ‪rốt cuộc bị tóm luôn.‬
‪[허무한 숨소리]‬‪Sợ bị hack email nên dùng fax,‬ ‪rốt cuộc bị tóm luôn.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(원준)‬‪Nếu cô công khai‬ ‪hẹn hò Nam Kang Ho trong ba tháng‎,‬
‪(원준)‬‪Nếu cô công khai‬ ‪hẹn hò Nam Kang Ho trong ba tháng‎,‬ ‪cô sẽ được 100 triệu.‬
‪(원준)‬‪Điều kiện là giữ bí mật mãi mãi.‬
‪(원준)‬‪Nếu Yeo Mi Ran bị‬ ‪tổn hại danh tiếng do bình luận ác ý,‬
‪(원준) 여미란의 명예가 훼손될 시‬ ‪추가 보상‬‪lộ thông tin, trách nhiệm chia tay, v.v.‬ ‪thì sẽ trả thêm.‬
‪그 여자‬ ‪[원준의 한숨]‬‪Cô ấy‬
‪1억에 자기를 판 거야?‬‪bán mình với giá 100 triệu à?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪야, 넌 또 무슨 말을‬ ‪또 그렇게 험하게 하냐, 또‬‪Này, cậu lại nói gì khó nghe vậy?‬
‪(미란) 넌 무슨 말을‬ ‪그렇게 험하게…‬‪Cậu nói gì khó nghe vậy.‬
‪(나은) 돈 받고 연애하는 게‬‪Hẹn hò để nhận tiền‬ ‪khác gì quan hệ bố đường?‬
‪조건 만남이지 뭐야?‬‪Hẹn hò để nhận tiền‬ ‪khác gì quan hệ bố đường?‬
‪(미란) 근데‬‪Hẹn hò để nhận tiền‬ ‪khác gì quan hệ bố đường?‬ ‪Nhưng người nhận tiền xấu xa hơn‬
‪돈을 받는 사람이 더 나쁠까‬‪Nhưng người nhận tiền xấu xa hơn‬
‪돈을 주는 사람이 더 나쁠까?‬‪hay người trả tiền xấu xa hơn?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪[고민하는 신음]‬‪À.‬
‪이게 터지면‬ ‪톱스타한테 더 타격일까‬‪Vụ này mà lộ ra‬ ‪thì minh tinh sẽ thiệt hơn‬
‪일개 변호사한테 더 타격일까?‬‪hay luật sư vô danh thiệt hơn?‬
‪- 그야‬ ‪- 고로‬‪Cái đó…‬ ‪Vì họ muốn tôi làm người yêu‬ ‪chứ không phải nhân viên,‬
‪이제 갑을 관계도 없고‬ ‪애인 노릇을 하라니‬‪Vì họ muốn tôi làm người yêu‬ ‪chứ không phải nhân viên,‬
‪자신감 있게 해 보려고, 연애‬‪tôi sẽ thử tự tin hẹn hò anh ấy xem.‬
‪[놀라는 탄성 효과음]‬
‪연애를 한다고?‬‪Cậu định hẹn hò thật?‬
‪(원준) 강호야‬ ‪이거 시작은 계약이지만‬‪Kang Ho.‬ ‪Dù khởi đầu chỉ là hợp đồng,‬ ‪nhưng biến nó thành thật đi.‬
‪이거 진짜로 한번 만들어 봐‬‪Dù khởi đầu chỉ là hợp đồng,‬ ‪nhưng biến nó thành thật đi.‬
‪야, 내가 지금까지‬ ‪막 뭐라고 했던 거‬‪Giờ hãy quên hết những gì tôi đã nói đi,‬ ‪cứ nghe theo trái tim cậu thôi.‬
‪그냥 다 잊어버리고‬‪Giờ hãy quên hết những gì tôi đã nói đi,‬ ‪cứ nghe theo trái tim cậu thôi.‬
‪그냥 네 마음만 따라가‬‪Giờ hãy quên hết những gì tôi đã nói đi,‬ ‪cứ nghe theo trái tim cậu thôi.‬
‪네 몸이 네 마음을‬ ‪말해 주고 있잖아‬‪Cơ thể cậu nói thay lòng cậu còn gì.‬
‪너 이러는 적‬ ‪오세나 이후로 처음 아니냐?‬‪Sau Oh Se Na‬ ‪đây là lần đầu của cậu mà?‬
‪[애잔한 음악]‬
‪(원준) 이런 여자‬ ‪다시는 없을지도 모른다‬‪Biết đâu cô ấy chỉ có một trên đời.‬
‪강호야, 여미란 잡아‬‪Kang Ho à. Giữ lấy Yeo Mi Ran.‬
‪야, 선 스캔들, 후 연애‬‪"Giả vờ hẹn hò rồi yêu thật."‬ ‪Không phải quá lãng mạn sao?‬
‪이거, 이거 꽤 로맨틱하지 않냐?‬‪"Giả vờ hẹn hò rồi yêu thật."‬ ‪Không phải quá lãng mạn sao?‬
‪그렇지‬‪Phải.‬
‪이왕이면 로맨틱하게‬‪Có lẽ nên thử lãng mạn xem.‬
‪로맨틱할수록‬‪Nhưng càng lãng mạn,‬
‪상처는 크겠지‬‪thì sẽ càng đau lòng.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[나은의 한숨]‬
‪남강호 여친이면‬ ‪신상 털리는 거 시간 문제고‬‪Bạn gái của Nam Kang Ho‬ ‪thì sẽ bị lộ thông tin.‬
‪넌 사람들한테 동네북‬ ‪씹히는 껌 되는 거야‬‪Cậu sẽ thành‬ ‪đối tượng soi mói của khu phố đó!‬
‪(나은) 지금처럼 네 멋대로는‬ ‪못 산다고‬‪Không thoải mái như bây giờ đâu!‬
‪마음대로 길거리 활보도 못 하고‬‪Không được tự do dạo phố‬ ‪hay tùy ý hẹn hò hoặc đá bất cứ gã nào.‬
‪아무 남자나 만나고 차고‬ ‪못 한다고‬‪Không được tự do dạo phố‬ ‪hay tùy ý hẹn hò hoặc đá bất cứ gã nào.‬
‪얼굴 팔리고 자유를 뺏기는 대가가‬‪Cái giá của bán khuôn mặt‬ ‪và mất tự do có mỗi 100 triệu thôi à?‬
‪고작 1억이야?‬‪Cái giá của bán khuôn mặt‬ ‪và mất tự do có mỗi 100 triệu thôi à?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪그렇지?‬‪Đúng nhỉ.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪한 2억쯤 베팅해 볼걸‬‪Lẽ ra tôi nên mặc cả 200 triệu.‬
‪그래서 1억 5천쯤에 합의하면‬‪Nếu họ đồng ý với 150 triệu,‬
‪[탄식]‬
‪5천은 더 버는 건데, 아까비‬‪thì đã được thêm 50 triệu rồi!‬
‪와, 얘가 어쩌다‬ ‪이렇게 거지같이 됐지?‬‪thì đã được thêm 50 triệu rồi!‬ ‪Con bé thành ăn mày từ lúc nào vậy?‬
‪거지라니, 헝그리 정신‬‪Ăn mày? Đây gọi là "luôn khát khao".‬
‪벌 수 있을 때 개같이 벌어야지‬‪Kiếm được thì phải kiếm thật lực.‬
‪[휴대폰이 울린다]‬
‪남강호?‬‪Nam Kang Ho à?‬
‪- (나은) 어어?‬ ‪- 네, 여보세요‬‪- Hả?‬ ‪- Vâng, a lô.‬
‪- 하지 마‬ ‪- (강호) 우리 인정하기 전에‬‪Đừng.‬ ‪Trước khi công khai,‬ ‪ta nên gặp một lần chứ?‬
‪한번 봐야 되지 않을까요?‬‪Trước khi công khai,‬ ‪ta nên gặp một lần chứ?‬
‪당연히 그래야죠‬‪Tất nhiên phải thế rồi.‬
‪(나은) 안 돼, 하지 마‬‪Không được, đừng!‬
‪야, 야, 야!‬‪Này!‬
‪[미란의 놀리는 신음]‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(나은) 아, 하지 마!‬‪Đừng mà!‬
‪아, 네가 진짜로‬ ‪남강호 좋아하는 거 아니라면‬‪Nếu cậu không thích‬ ‪Nam Kang Ho thật thì đừng làm!‬
‪하지 말라고‬ ‪[씩씩대는 숨소리]‬‪Nếu cậu không thích‬ ‪Nam Kang Ho thật thì đừng làm!‬
‪내가 다 불어 버린다, 어?‬‪Tôi tiết lộ hết đấy nhé?‬
‪이건 압수야, 못 줘!‬‪Tịch thu cái này, không đưa đâu!‬
‪[싱그러운 음악]‬
‪와우!‬‪Chà!‬
‪계약서야 다시 출력하면 되고‬‪Hợp đồng thì in lại là được.‬
‪(나은) 뭐야, 전투 복장이야?‬‪Gì đây? Trang phục đi cưa trai à?‬
‪어때? 승산 있어 보여?‬‪Thế nào? Có cơ hội thắng không?‬
‪어‬‪Có.‬
‪[새침한 웃음]‬ ‪어휴‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[고양이 울음 효과음]‬
‪혹시 지금도‬‪Có phải bây giờ‬ ‪ta cũng đang bị theo dõi không?‬
‪(미란) 누가 보고 있을까요?‬‪Có phải bây giờ‬ ‪ta cũng đang bị theo dõi không?‬
‪어쩌면요‬‪Có thì sao?‬
‪그럼 뭐라도 해야겠네요‬‪Có thì phải làm gì chứ.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[쪽 소리가 난다]‬
‪[작게 웃는다]‬
‪안전벨트‬‪Dây an toàn.‬
‪아!‬
‪[안전벨트를 철컥 채운다]‬ ‪안전벨트‬‪Dây an toàn.‬
‪(미란) 흠‬
‪[한숨]‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪[한숨]‬
‪도와주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn cô đã giúp đỡ.‬
‪공짜로 하나요, 뭐‬‪Cũng đâu phải miễn phí.‬
‪고액 알바도 아니고 거액 알바인데‬‪Không còn là làm thêm lương cao‬ ‪mà là cực kỳ cao.‬
‪이왕 이렇게 된 거‬‪Đã thế này‬ ‪thì tiếp tục dạy tôi đánh nhau đi.‬
‪액션 알바도 유지합시다‬‪Đã thế này‬ ‪thì tiếp tục dạy tôi đánh nhau đi.‬
‪그러시죠‬‪Được thôi.‬
‪예쁘시네요‬‪Cô xinh quá.‬
‪근데 우리 어디 가는 거예요?‬‪Nhưng chúng ta sẽ đi đâu?‬
‪[사무실 전화벨 소리]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪어떻게 오셨어요?‬‪Chị đến có việc gì ạ?‬
‪아, 그…‬
‪대표님 좀 뵈려고요‬‪Tôi đến gặp giám đốc.‬
‪무슨 일로 그러시죠?‬‪Có việc gì ạ?‬
‪여미란 변호사 친구라고‬ ‪전해 주시겠어요?‬‪Cô chuyển lời‬ ‪bạn của Yeo Mi Ran đến nhé.‬
‪미란이하곤 가족 같은 사이라고‬‪Người giống như gia đình của Mi Ran.‬
‪잠시만 기다리세요‬‪Chị chờ một lát.‬
‪[새침한 숨소리]‬
‪[나은의 감탄하는 숨소리]‬
‪(나은) 작품이네, 작품‬‪Đúng là kiệt tác!‬
‪어유‬ ‪[헛기침]‬
‪[한숨]‬
‪[발소리가 들린다]‬ ‪(직원1) 안녕하세요‬‪Chào anh ạ.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(나은) 누구지?‬‪Ai vậy nhỉ?‬
‪[발소리가 울린다]‬ ‪[감미로운 음악]‬‪Ai vậy nhỉ?‬
‪(나은) 배우인가?‬‪Diễn viên à?‬
‪모델인가?‬‪Hay người mẫu?‬
‪- 저를 찾으셨다고‬ ‪- 아이‬‪Nghe nói cô tìm tôi.‬ ‪À, tôi là bạn của luật sư Yeo Mi Ran.‬
‪저 여미란 변호사 친구인데요‬‪À, tôi là bạn của luật sư Yeo Mi Ran.‬
‪예‬‪Vâng. Luật sư Yeo Mi Ran.‬
‪여미란 변호사님‬‪Vâng. Luật sư Yeo Mi Ran.‬
‪아, 흠, 그…‬‪À, cái đó…‬
‪그…‬ ‪[수줍은 웃음]‬
‪배우분이 아니라‬ ‪대표님을 뵈러 왔습니다‬‪Tôi đến gặp giám đốc,‬ ‪không phải gặp diễn viên.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪예, 제가 도원준 대표입니다‬‪Vâng, tôi là giám đốc Do Won Jun.‬
‪네, 그러니까 대표…‬‪Tôi gặp giám đốc…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪근데 어쩐 일로…‬‪Tôi gặp giám đốc…‬ ‪Nhưng cô có chuyện gì?‬
‪- 여기 대표님이시라고요?‬ ‪- 네‬‪- Anh là giám đốc ở đây?‬ ‪- Vâng.‬
‪[나은이 헉한다]‬
‪(나은) 대표가 왜 이렇게 생겼어?‬‪Sao giám đốc lại đẹp thế này?‬
‪어, 저를 찾으신 이유가…‬‪Cô tìm tôi là để…‬
‪아! 아, 맞다‬‪À! Quên mất!‬
‪[가방을 뒤적인다]‬ ‪아니, 제 친구한테‬‪Anh làm trò gì‬
‪(나은) 무슨 짓을 하시는 거예요?‬‪với bạn tôi đây?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[서류가 바스락 구겨진다]‬
‪[속삭이며] 어디 조용한 데 가서‬ ‪얘기 좀 하시죠‬‪Ta đi chỗ nào yên tĩnh‬ ‪nói chuyện nhé.‬
‪어디요?‬‪Đi đâu nhỉ?‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[차 리모컨 작동음]‬
‪여기가 어디예요?‬‪Đây là đâu?‬
‪'마이 세컨드 하우스'‬‪Nhà thứ hai của tôi.‬
‪옛날 말로 별장‬‪Ngày xưa hay gọi là villa.‬
‪들어가시죠‬‪Mời vào.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪돈 자랑인가?‬‪Khoe giàu à?‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪(미란) 생화네요?‬‪Hoa tươi này.‬
‪- 언제 해 놓은 거예요?‬ ‪- 오늘요‬‪- Anh chuẩn bị lúc nào vậy?‬ ‪- Hôm nay.‬
‪오늘 우리 1일이잖아요‬‪Hôm nay là ngày đầu ta hẹn hò mà.‬
‪(강호) 앉으세요‬‪Cô ngồi đi.‬
‪[고양이 울음 효과음]‬
‪[잔을 툭 내려놓는다]‬
‪도 대표님한테‬ ‪그 얘기는 안 하셨어요?‬‪Anh không nói chuyện đó với giám đốc Do à?‬
‪무슨 얘기요?‬‪Chuyện gì?‬
‪제가 사실 강호 씨 팬이 아니라고…‬‪Chuyện tôi không phải fan của anh.‬
‪아, 팬이 아니고 안티팬인 거?‬‪À, chuyện cô là anti-fan à?‬
‪[피식하며] 말 안 했어요‬‪Tôi không nói.‬
‪남자들은 친해도 일일이‬ ‪일러바치거나 뭐, 그러진 않아요‬‪Đàn ông có thân nhau‬ ‪cũng không kể hết ra đâu.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[피식하며] 여자들은‬ ‪그런다는 얘기예요?‬‪Ý anh là phụ nữ thì vậy sao?‬
‪- 아닌가?‬ ‪- 아무튼 안티팬은 아니었어요‬‪- Không phải à?‬ ‪- Tóm lại tôi không anti anh.‬
‪악플 같은 거 단 적도 없는데‬‪Chưa từng bình luận ác ý về anh.‬
‪다행이네요‬ ‪그만큼 싫어하진 않아서‬‪May thật, cô không ghét tôi đến mức đó.‬
‪가끔 손잡을 일도 있을 텐데‬‪Vì thi thoảng ta sẽ phải nắm tay nhau đó.‬
‪아‬‪À.‬
‪분위기상 손잡을 수도 있는데‬‪Phải nắm tay để‬ ‪đối phó tình hình ấy. Cô đồng ý chứ?‬
‪괜찮으시겠어요?‬‪Phải nắm tay để‬ ‪đối phó tình hình ấy. Cô đồng ý chứ?‬
‪[작게 웃는다]‬
‪손이야, 뭐‬‪Nắm tay ấy à?‬ ‪Ta còn làm nhiều hơn thế rồi mà.‬
‪이미 더한 것도 했는데요‬‪Nắm tay ấy à?‬ ‪Ta còn làm nhiều hơn thế rồi mà.‬
‪아‬‪À.‬
‪예, 그러네요‬‪Vâng, đúng thật.‬
‪[히죽 웃는다]‬
‪진수성찬 감사합니다‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Cảm ơn anh đã thết đãi.‬
‪덕분에 호강하네요‬‪Tôi được lộc ăn rồi.‬
‪[영어] 건배?‬‪Cạn ly?‬
‪(미란) [한국어] 이렇게‬ ‪성의를 보이다니‬‪Nhìn có thành ý thế này,‬ ‪chắc lúc đó không chỉ là phục vụ fan?‬
‪팬 서비스만은 아니었나?‬‪Nhìn có thành ý thế này,‬ ‪chắc lúc đó không chỉ là phục vụ fan?‬
‪(강호) 안티가‬ ‪아니라고 하는 거 보니‬‪Giờ cô bảo không anti tôi,‬ ‪thì tức là cô sắp đổ tôi rồi.‬
‪슬슬 넘어오네‬‪Giờ cô bảo không anti tôi,‬ ‪thì tức là cô sắp đổ tôi rồi.‬
‪[늑대와 고양이 울음 효과음]‬ ‪[복싱 공 효과음]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[옅은 헛기침]‬
‪(원준) 저, 근데 혹시 그 계약서는‬‪Nhưng làm thế nào‬ ‪mà cô lại thấy hợp đồng đó vậy?‬
‪어떻게 보시게 된 거예요?‬‪Nhưng làm thế nào‬ ‪mà cô lại thấy hợp đồng đó vậy?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[헛기침]‬
‪같이 살아요‬‪Chúng tôi ở chung.‬
‪- 팩스를 제가 먼저 본 거죠‬ ‪- (원준) 아‬‪- Tôi thấy bản fax trước.‬ ‪- À.‬
‪(나은) 미란이는‬‪- Tôi thấy bản fax trước.‬ ‪- À.‬ ‪Mi Ran là cô gái luôn sống tự do.‬
‪거침없이 자유롭게 사는 애예요‬‪Mi Ran là cô gái luôn sống tự do.‬
‪고작 1억에 신상 털리고‬‪Không thể vì mỗi 100 triệu‬ ‪mà bị lộ thông tin và tước đi tự do được.‬
‪그 자유를 뺏길 순 없습니다‬‪Không thể vì mỗi 100 triệu‬ ‪mà bị lộ thông tin và tước đi tự do được.‬
‪(원준) 고작 1억?‬ ‪[밝은 음악]‬‪Mỗi 100 triệu?‬
‪비밀 유지 조항을 어겼을 시‬ ‪계약은 파기라고 되어 있던데‬‪Nếu vi phạm bảo mật,‬ ‪hợp đồng sẽ chấm dứt.‬
‪제가 알게 됐으니까‬ ‪파기된 거네요?‬‪Giờ tôi phát hiện ra‬ ‪nên vô hiệu rồi nhỉ? À không.‬
‪아니다, 아직 사인도 안 했으니까‬‪Giờ tôi phát hiện ra‬ ‪nên vô hiệu rồi nhỉ? À không.‬ ‪Cô ấy còn chưa ký,‬ ‪nên coi như chưa từng có hợp đồng này đi.‬
‪그냥 없던 일로 하면 되겠네요‬‪Cô ấy còn chưa ký,‬ ‪nên coi như chưa từng có hợp đồng này đi.‬
‪[한숨]‬
‪[새침한 숨소리]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(원준) 저, 혹시‬‪Vậy tôi phải gửi cô‬ ‪thêm bao nhiêu tiền mới được?‬
‪제가 얼마를‬ ‪더 드리면 되겠습니까?‬‪Vậy tôi phải gửi cô‬ ‪thêm bao nhiêu tiền mới được?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪네?‬‪Sao?‬
‪초면에 뭐, 이런‬ ‪개인적인 사정까지‬‪Mới gặp mà đã than khổ thế này cũng dở,‬
‪다 말씀드리긴 그렇지만‬‪Mới gặp mà đã than khổ thế này cũng dở,‬
‪제가 이거 1억 마련하느라‬‪nhưng vì mỗi 100 triệu này‬ ‪mà tôi phải rút cả bảo hiểm và tiết kiệm.‬
‪뭐, 보험도 깨고 적금도 깨고‬‪nhưng vì mỗi 100 triệu này‬ ‪mà tôi phải rút cả bảo hiểm và tiết kiệm.‬
‪코, 코인도‬ ‪지금 막 되게 하락장인데‬‪Giờ tiền ảo cũng mất giá ghê lắm,‬ ‪thế mà phải bán hết.‬
‪일단 다 뺐거든요‬‪Giờ tiền ảo cũng mất giá ghê lắm,‬ ‪thế mà phải bán hết.‬
‪그 1억을 대표님이 주시는 거예요?‬‪Số tiền đó là do anh trả sao?‬ ‪Không phải anh Nam Kang Ho?‬
‪남강호 씨가 아니고?‬‪Số tiền đó là do anh trả sao?‬ ‪Không phải anh Nam Kang Ho?‬
‪아유, 계약서 다 보셨잖아요‬‪Cô đọc hợp đồng rồi mà.‬
‪(원준) 이, 계약 당사자가‬‪Người đứng tên hợp đồng là tôi mà.‬
‪저로 되어 있는데요‬‪Người đứng tên hợp đồng là tôi mà.‬
‪혹시라도 문제가 되면‬‪Vì lỡ có xảy ra chuyện gì,‬ ‪tôi còn có thể gánh tránh nhiệm.‬
‪다 제 책임으로 몰아야 되니까요‬‪Vì lỡ có xảy ra chuyện gì,‬ ‪tôi còn có thể gánh tránh nhiệm.‬
‪우리 강호는 보호해야죠‬‪Phải bảo vệ Kang Ho mà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(원준) 뭐, 암튼‬‪Tóm lại, nếu tôi cố gắng dồn tiền,‬
‪제가 어떻게든 또 다 긁어모으면은‬‪Tóm lại, nếu tôi cố gắng dồn tiền,‬
‪글쎄요, 뭐, 한…‬ ‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪thì để xem…‬
‪[버벅대며] 한 2, 3천?‬‪Tầm 20, 30 triệu won?‬
‪뭐, 제가 그 정도까지는‬‪Tôi có thể chuẩn bị thêm khoảng chừng đó…‬
‪더 어떻게‬ ‪마련해 볼 수 있을 거 같기는 한데‬‪Tôi có thể chuẩn bị thêm khoảng chừng đó…‬
‪저기요‬ ‪[딸꾹질 효과음]‬‪Này.‬
‪지금 무슨 말씀 하시는 거예요?‬‪Anh đang nói cái gì vậy?‬
‪- 네?‬ ‪- 하‬‪- Sao?‬ ‪- Trời.‬
‪아니, 제 말이‬ ‪돈 더 달라는 소리로 들리세요?‬‪Anh nghe thế nào‬ ‪mà thành tôi đòi thêm tiền?‬
‪(나은) 저 그런 돈 필요 없고요!‬‪Tôi không cần loại tiền đó.‬
‪제 친구 꼬여서‬ ‪그딴 거 시키지 마시라고요‬‪Ý tôi là đừng lôi kéo bạn tôi‬ ‪vào chuyện này.‬
‪아, 돈으로 살 게 따로 있지‬ ‪어떻게 이런 짓을 해요?‬‪Dùng tiền mà mua cái khác đi!‬
‪전, 제 친구가 이딴 거짓말에‬ ‪공범 되는 거‬‪Chuyện bạn tôi trở thành‬ ‪đồng phạm lừa đảo trong vụ này,‬
‪절대로 그냥 놔두지 않을 거예요‬‪tôi tuyệt đối sẽ không để yên đâu!‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪[깨갱대는 효과음]‬‪À, vâng.‬
‪아, 네, 아, 예, 아휴‬‪À, vâng.‬ ‪Vâng.‬
‪아, 죄송합니다‬‪Xin lỗi cô.‬
‪(원준) 제가 좀 이게, 오해를 좀…‬‪Có vẻ tôi đã hiểu nhầm cô rồi.‬
‪했었던 거 같네요‬‪Có vẻ tôi đã hiểu nhầm cô rồi.‬
‪[나은의 한숨]‬
‪저, 근데요‬‪Thật ra,‬
‪사실 저는 우리 강호하고‬ ‪변호사님하고‬‪tôi rất mong Kang Ho và luật sư Yeo‬
‪전 진짜로 좀‬ ‪잘됐으면 좋겠거든요‬‪thật sự trở thành một đôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(원준) 우리 강호‬‪Kang Ho của chúng tôi‬ ‪đã ở một mình quá lâu rồi…‬
‪너무 오랫동안 외로웠는데 이게…‬‪Kang Ho của chúng tôi‬ ‪đã ở một mình quá lâu rồi…‬
‪[한숨 쉬며] 아이고, 뭐, 아무튼‬‪Tóm lại,‬
‪[가슴을 툭툭 친다]‬ ‪[입소리를 쯧 낸다]‬‪Tóm lại,‬
‪또 제가 직접‬ ‪변호사님 만나 보니까‬‪tôi đã gặp trực tiếp luật sư Yeo rồi.‬
‪정말 좋으신 분인 거 같더라고요‬‪Cô ấy là người tốt.‬
‪[한숨]‬
‪그리고 또 이렇게‬‪Và cô ấy‬
‪좋은 친구분도 두셨고요‬‪cũng có người bạn tốt như cô nữa.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[반한 신음 효과음]‬
‪[강호가 숨을 들이켠다]‬ ‪아버지, 어머니, 형, 조카‬‪Bố, mẹ, anh trai, cháu gái.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪어머니하고 사이는 별로고요‬‪Không thích mẹ.‬
‪엄마, 아빠, 오빠, 올케언니‬‪Mẹ, bố, anh trai, chị dâu.‬
‪아빠랑 사이 별로고요‬‪Không thích bố.‬
‪'강할 강'에 '호걸 호'‬‪Kang là mạnh, Ho là anh hùng.‬
‪한마디로 센 놈‬‪Kang Ho là "kẻ mạnh".‬
‪'아름다울 미'에 '난초 난'‬‪Mi là đẹp, Ran là lan. Mi Ran là phát ớn.‬
‪한마디로 극혐‬‪Mi là đẹp, Ran là lan. Mi Ran là phát ớn.‬
‪개명할 건데 아직‬ ‪마음에 드는 이름을 못 정해서요‬‪Tôi định đổi‬ ‪nhưng vẫn chưa chọn được tên vừa ý.‬
‪- 우리 첫 만남은요?‬ ‪- 리조트로 하죠‬‪- Lần đầu gặp nhau?‬ ‪- Khu nghỉ dưỡng đi.‬
‪그건 사실이네요‬‪Đó là sự thật mà.‬
‪첫 키스는? 사진 찍힌 날로 하죠‬‪Nụ hôn đầu? Chọn ngày bị chụp ảnh đi.‬
‪그것도 사실이니까‬ ‪[흥 웃는다]‬‪Vì đó cũng là sự thật.‬
‪우리 호칭은 어떻게 할까요?‬‪Xưng hô thế nào nhỉ?‬
‪아, 호칭?‬‪À, xưng hô.‬
‪계약서 보니까 제가 3살 위던데요‬‪Xem hợp đồng thì thấy tôi lớn hơn ba tuổi.‬
‪'오빠'? 나는 '애기야'?‬‪Cô gọi tôi là "anh", tôi gọi cô là "cưng"?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪그런 취향이세요?‬‪Hóa ra đó là kiểu anh thích.‬
‪아니요, 취향은 딱히 없어요‬‪Không, tôi không có kiểu cụ thể.‬
‪그럼 똑같이‬‪Nếu thế thì "anh yêu em yêu" đi?‬
‪'자기'는 어때요?‬‪Nếu thế thì "anh yêu em yêu" đi?‬
‪자기야‬ ‪[미란이 해죽 웃는다]‬‪Anh yêu.‬
‪[강호의 어색한 웃음]‬ ‪자기야‬‪Anh yêu.‬
‪싫어요?‬‪Không thích à?‬
‪아니요, 그렇게 해요‬‪Được, vậy đi.‬
‪그리고 우리‬ ‪셀카 하나 찍는 거 어떨까요?‬‪Chúng ta tự sướng một kiểu nhé?‬
‪휴대폰에 같이 찍은 사진‬ ‪하나 정도는 있어야 될 거 같은데?‬‪Trong di động‬ ‪cũng phải có cái ảnh chụp chung.‬
‪음, 좋은 아이디어다, 같이 찍죠‬‪Ý hay đó. Ta chụp nào.‬
‪(강호) 음‬
‪제가 찍을까요?‬‪Tôi chụp nhé? Vì tay tôi dài hơn.‬
‪제가 팔이 더 기니까‬‪Tôi chụp nhé? Vì tay tôi dài hơn.‬
‪- 그러세요‬ ‪- 예‬‪- Được thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪자, 그럼 찍을게요‬‪Vậy tôi chụp nhé.‬
‪하나, 둘‬‪Một, hai…‬
‪[고양이 울음 효과음]‬‪Một, hai…‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪아이고‬‪Trời.‬
‪제가 눈을 감았네요‬‪Tôi nhắm mắt rồi.‬
‪- (미란) 으음‬ ‪- 좀 이상하게 나왔네‬‪Kỳ quá. Tôi chụp lại nhé.‬
‪다시 찍을게요, 예‬ ‪[미란이 작게 웃는다]‬‪Kỳ quá. Tôi chụp lại nhé.‬
‪하나, 둘‬‪Một, hai…‬
‪[고양이 울음 효과음]‬
‪[불편한 신음]‬
‪아, 왜 셋에 자꾸 포즈를 바꿔요?‬‪Sao cứ đếm đến ba‬ ‪là cô đổi tư thế vậy? Bị rung đó.‬
‪흔들리잖아요‬‪Sao cứ đếm đến ba‬ ‪là cô đổi tư thế vậy? Bị rung đó.‬
‪- [웃으며] 흔들렸어요?‬ ‪- (강호) 예‬‪Rung à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Xem nào.‬
‪- 어디 봐 봐요‬ ‪- 아, 아이‬‪- Vâng.‬ ‪- Xem nào.‬ ‪Thôi chụp lại nhé.‬
‪다시 찍어요‬‪Thôi chụp lại nhé.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[카메라 셔터음]‬
‪[강호의 웃음]‬
‪아, 뭐예요, 찍는다는 말도 없이‬‪Gì vậy, anh còn chẳng chịu đếm.‬
‪변호사님이 귀엽게 나왔네요‬‪Trông cô dễ thương mà.‬
‪아, 뭐예요, 이게‬‪Thế này là sao chứ?‬
‪가만 보니 진짜 미인이시네요‬‪Cô ngồi im xinh thật đó.‬
‪(강호) 여자를 무너트리는‬ ‪최고의 무기는‬ ‪[늑대 울음 효과음]‬‪Vũ khí số một để cưa đổ phụ nữ‬ ‪là khen ngoại hình.‬
‪외모 칭찬이다‬‪Vũ khí số một để cưa đổ phụ nữ‬ ‪là khen ngoại hình.‬
‪(미란) 귀엽다, 예쁘다‬‪"Xinh xắn, dễ thương‎".‬
‪얼핏 들으면 칭찬 같지만‬‪Nghe có vẻ giống đang khen,‬
‪외모 칭찬은 상대를 얕볼 때‬ ‪할 수 있는 멘트다‬‪nhưng nó cũng có nghĩa‬ ‪là đang hạ thấp đối phương.‬
‪뭐, 그럼 정보교환하고 합의는‬ ‪대충 됐으니까‬‪Ta trao đổi thông tin‬ ‪và thống nhất xong rồi,‬
‪다음 데이트는‬ ‪사람들한테 들켜야겠죠?‬‪buổi hẹn lần sau‬ ‪chắc phải để người ta nhìn thấy nhỉ?‬
‪열애설 신빙성 있게‬‪Vậy mới chứng minh được tin đồn.‬
‪들킨다?‬‪Để người ta thấy à?‬
‪대놓고 다니자는 얘기예요?‬‪Ý anh là công khai luôn?‬
‪뭐 하고 싶은 거 있어요?‬‪Cô muốn làm gì nào?‬
‪치!‬
‪(강호) 저도 촬영 때문에‬ ‪몇 번 타 봤어요‬‪Tôi cũng thử lái vài lần để quay phim rồi.‬
‪[가소로운 웃음]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[요란한 엔진 가속음]‬
‪[강호의 겁먹은 탄성]‬
‪[강호의 겁먹은 탄성]‬
‪[강호가 연신 무서워한다]‬
‪[강호의 비명]‬
‪[겁먹은 비명]‬
‪[연신 비명을 지른다]‬
‪[큐대로 공을 탁 친다]‬
‪[공끼리 딱 부딪친다]‬
‪'마이 큐'‬‪Gậy của tôi.‬
‪개인 큐대가 따로 있어요?‬‪Cô có gậy riêng à?‬
‪부상으로 탔어요‬‪Đây là giải thưởng.‬ ‪Tôi từng vô địch giải bi a mà.‬
‪대회에서 챔피언 먹었거든요‬‪Đây là giải thưởng.‬ ‪Tôi từng vô địch giải bi a mà.‬
‪[큐대로 공을 탁 친다]‬
‪[사람들의 환호성 효과음]‬
‪[사람들의 박수]‬ ‪도대체 몇 치는 거예요?‬‪Rốt cuộc là bao nhiêu điểm đây?‬
‪글쎄요‬‪Không biết nữa.‬
‪500에서 1,000은‬ ‪다 비슷비슷해서요‬‪Được 500 hay 1000 cũng như nhau cả.‬
‪1,000이요?‬‪Một nghìn sao?‬
‪(미란) 넌 나한테 완전 빠져들었어‬‪Anh đổ tôi chắc rồi!‬
‪(강호) 깨워‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đánh thức đi. Rồi bảo cô ấy vào nhà.‬
‪깨워서 들어가라고 해‬‪Đánh thức đi. Rồi bảo cô ấy vào nhà.‬
‪쳐다보지 말고‬‪Đừng có nhìn chằm chằm.‬
‪(미란) 옆에서 잠든 여자‬ ‪보는 기분이 어때?‬‪Bên cạnh mình‬ ‪có cô gái đang ngủ, thấy sao?‬
‪같이 자는 상상도 되고‬‪Làm tưởng tượng đến‬ ‪cảnh ngủ cùng nhau, kích thích phải không?‬
‪짜릿하지?‬‪Làm tưởng tượng đến‬ ‪cảnh ngủ cùng nhau, kích thích phải không?‬
‪그렇지‬‪Đúng rồi!‬
‪(강호) 다 왔어요, 일어나요‬‪Tới rồi, dậy đi!‬
‪[수탉 울음 효과음]‬
‪[의아한 신음]‬
‪오늘 고생 많았어요‬‪Hôm nay cô vất vả rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪들어가 쉬어요‬‪Cô vào nghỉ đi.‬
‪[안전벨트를 찰칵 푼다]‬‪Cô vào nghỉ đi.‬
‪[머뭇대는 신음]‬
‪아, 네, 고마워요‬‪À, vâng. Cám ơn anh.‬
‪'굿 나이트'‬‪Chúc ngủ ngon.‬
‪'굿 나이트'‬‪Chúc ngủ ngon.‬
‪[차 문을 달칵 연다]‬
‪[멀어지는 차 엔진음]‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬
‪뭐지?‬‪Gì vậy?‬
‪아직 안 넘어왔어?‬‪Hóa ra vẫn chưa đổ sao?‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪아니면 자기 운전하는데‬ ‪나 잤다고 삐쳤나?‬‪Hay là dỗi‬ ‪vì hắn phải lái xe còn mình thì ngủ?‬
‪[문이 철컹 닫힌다]‬ ‪[도어록 작동음]‬
‪[한숨]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪아유‬‪Ôi trời.‬
‪[강호의 한숨]‬
‪[큐대로 공을 탁 친다]‬
‪[공을 연신 탁탁 친다]‬
‪[신비로운 효과음]‬
‪[반한 신음 효과음]‬
‪아, 내가 꼬시는 거라고, 내가!‬‪Mình mới là người cầm cưa cơ mà! Mình!‬
‪[씩씩거린다]‬
‪[한숨]‬
‪(미란) 그런데 남강호 여친이‬ ‪감수해야 하는 건‬‪Nhưng làm bạn gái của Nam Kang Ho‬
‪얼굴 팔리는 것뿐이 아니었다‬‪không chỉ là chấp nhận bán khuôn mặt.‬
‪그간에 그, 회사 적응하시느라‬‪Thời gian qua‬ ‪cô phải thích ứng với công ty,‬
‪고생 많으셨을 텐디‬‪Thời gian qua‬ ‪cô phải thích ứng với công ty,‬ ‪chắc vất vả lắm.‬
‪뭐 불편했던 점이라도? 어‬ ‪[밝은 음악]‬‪Có thấy bất tiện ở đâu không?‬
‪아, 아니요‬‪À, không ạ. Không có gì ạ.‬
‪없습니다‬‪À, không ạ. Không có gì ạ.‬
‪- [웃으며] 아‬ ‪- (용우) 아아!‬‪- À.‬ ‪- A!‬
‪우리 여 프로님께서‬‪Cô Yeo của chúng ta hoàn hảo vậy mà,‬
‪워낙에 그냥 성격이‬‪Cô Yeo của chúng ta hoàn hảo vậy mà,‬
‪뭐, 동글동글 동글하이 좋으셔서‬‪chắc mọi người đều quý!‬
‪[용우와 길무의 웃음]‬ ‪카‬
‪(미란) 뭐냐, 이 사모님 취급은?‬‪Mình như phu nhân thế này?‬
‪나 신분 상승 했냐?‬ ‪[용우와 길무가 연신 웃는다]‬‪Lên tầm cao mới rồi sao?‬
‪아, 그래도 뭐…‬
‪왜 남강호가 널 만나? 어?‬‪Sao Nam Kang Ho lại hẹn hò với con? Hả?‬
‪(은희) 가만있어 봐‬‪Chờ đã.‬
‪그 자식 우리 딸‬ ‪갖고 노는 건 아니지?‬‪Không phải hắn đang‬ ‪đùa giỡn với con đó chứ?‬
‪[탁 내리친다]‬
‪내가 갖고 노는 건데?‬‪Con mới là người đùa giỡn.‬
‪아유, 헛소리하지 말고‬‪Ôi. Đừng bốc phét!‬
‪[못마땅한 숨소리]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪[놀라는 신음 효과음]‬
‪(변호사1) 어, 빨리‬ ‪법원 가야 되네‬
‪(변호사2) 아, 예, 여보세요‬‪- Nghe đi!‬ ‪- A lô?‬
‪[변호사1이 다급히 말한다]‬‪Tài liệu!‬
‪(미란) 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪여미란 변호사는 만만했는데‬‪Làm luật sư Yeo Mi Ran thì dễ,‬
‪남강호 여친은 어려워?‬‪nhưng làm bạn gái Nam Kang Ho lại khó?‬
‪(미란) 아니면 싱글녀는 만만하고‬‪Hay làm phụ nữ độc thân thì dễ,‬ ‪còn có bạn trai thì mới khó?‬
‪남친 있는 여자는 어렵다?‬‪Hay làm phụ nữ độc thân thì dễ,‬ ‪còn có bạn trai thì mới khó?‬
‪씨!‬‪Chết tiệt.‬
‪둘 다 '젠장'이다‬‪Cả hai đều chết tiệt.‬
‪신데렐라도 그 후엔‬ ‪기분 거지 같았을 거야‬‪Đến Lọ Lem chắc cũng thấy chết tiệt.‬
‪날 부러워하는 여자는 많아도‬‪Đàn bà ghenvới mình thì nhiều,‬ ‪nhưng chẳng có gã nào ghen với hoàng tử!‬
‪왕자를 부러워하는 남자는‬ ‪없다는 게!‬‪Đàn bà ghenvới mình thì nhiều,‬ ‪nhưng chẳng có gã nào ghen với hoàng tử!‬
‪다른 불편한 건 없고?‬‪Còn gì khác làm cậu khó chịu không?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪아, 그 대표인가 하는 사람이‬‪Cái anh giám đốc ấy bảo là‬
‪최대한 너 신상 안 털리게‬ ‪보호하겠다고는 했는데‬‪sẽ cố hết sức giữ kín thông tin về cậu.‬
‪아무튼 조심해‬‪Nhưng cứ cẩn thận đó.‬
‪[한숨]‬ ‪(미란) 도 대표는‬‪Giám đốc Do quyết định không gây khó dễ‬ ‪dù Na Eun biết chuyện.‬
‪나은이가 알게 된 것은‬ ‪문제 삼지 않기로 했다‬‪Giám đốc Do quyết định không gây khó dễ‬ ‪dù Na Eun biết chuyện.‬
‪같이 사는 친구한테까지‬ ‪들키지 않긴 힘들고‬‪Bảo là khó giấu chuyện này‬ ‪với cả bạn sống cùng nhà.‬
‪믿을 만한 친구 같다고 했다‬‪Và rằng có vẻ cô ấy đáng tin.‬
‪(나은) 아휴‬‪LUẬT SƯ XINH ĐẸP‬ ‪NGƯỜI YÊU NAM KANG HO LỘ DIỆN‬
‪끝까지 말렸어야 됐는데‬‪Lẽ ra mình phải ngăn đến cùng.‬
‪(원준) 또 제가 직접‬ ‪변호사님 만나 보니까‬‪Tôi đã gặp trực tiếp luật sư Yeo rồi.‬ ‪Cô ấy là người tốt.‬
‪정말 좋으신 분인 거 같더라고요‬ ‪[감미로운 음악]‬‪Tôi đã gặp trực tiếp luật sư Yeo rồi.‬ ‪Cô ấy là người tốt.‬
‪그리고 또 이렇게‬‪Và cô ấy‬
‪좋은 친구분도 두셨고요‬‪cũng có người bạn tốt như cô nữa.‬
‪강호가 무너지게 되면‬‪Kang Ho mà sụp đổ‬
‪저도 무너지는 거예요‬‪thì tôi cũng sụp đổ.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪thì tôi cũng sụp đổ.‬
‪도와주세요‬‪Xin hãy giúp tôi.‬
‪(원준) 잘 좀 부탁드리겠습니다‬‪Xin nhờ cô.‬
‪[원준의 숨소리가 울린다]‬
‪어휴‬ ‪[자책하는 신음]‬
‪정신을 차렸어야지, 이 얼빠야‬‪Tỉnh lại đi, cái đồ mê trai đẹp.‬
‪[휴대폰 진동음]‬ ‪[한숨]‬
‪여보세요‬‪A lô?‬
‪(원준) 신나은 부사무장님?‬‪Tiếp viên phó Shin Na Eun ạ?‬
‪[놀란 탄성 효과음]‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Tiếp viên phó Shin Na Eun ạ?‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪맞는데‬‪Đúng rồi ạ.‬
‪누구세요?‬‪Ai vậy ạ?‬ ‪Tôi là Do Won Jun.‬
‪(원준) 저 도원준입니다‬‪Tôi là Do Won Jun.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[무릎을 탁탁 친다]‬
‪(원준) 그때는 제가 경황이 없어서‬‪Lần trước tôi không có đầu óc nào.‬ ‪Tôi định mời cô ăn một bữa.‬
‪언제 한번 식사라도‬ ‪대접해 드리고 싶은데‬‪Lần trước tôi không có đầu óc nào.‬ ‪Tôi định mời cô ăn một bữa.‬
‪(나은) 아, 근데‬‪À, nhưng mà‬
‪제가 지금 비행 가는 중이라‬‪tôi đang chuẩn bị lên máy bay.‬
‪아, 그러세요?‬‪À, vậy sao?‬
‪(나은) 네‬‪Vâng.‬
‪그러면 언제 오시는 거예요?‬‪Vậy khi nào cô về?‬
‪(나은) 아, 내일이요‬‪À, ngày mai ạ.‬
‪(그레이스) 감독님이‬ ‪남강호 씨한테 정말 미안하시다고‬‪Đạo diễn liên tục nói‬ ‪rất xin lỗi anh Kang Ho.‬
‪더구나 강호 씨 정말 좋아하는데‬‪Ông ấy rất thích diễn xuất của anh,‬ ‪nhưng do nhà đầu tư và dư luận…‬
‪투자자들하고 여론 때문에‬‪Ông ấy rất thích diễn xuất của anh,‬ ‪nhưng do nhà đầu tư và dư luận…‬
‪[작게 웃으며] 예, 압니다‬‪Vâng, tôi hiểu.‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪그리고‬‪Còn nữa.‬
‪이렇게 스케줄 밀려서‬ ‪바로 촬영 들어가시는 것도‬‪Anh phải đổi lịch trình‬ ‪để quay luôn thế này, thật sự xin lỗi anh.‬
‪정말 미안하대요‬‪Anh phải đổi lịch trình‬ ‪để quay luôn thế này, thật sự xin lỗi anh.‬
‪그런데 그런 말을 감독님이‬ ‪직접 하셨어요?‬‪Nhưng chính đạo diễn đã nói như vậy sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪말씀하시는 걸 본 적이 없어서요‬‪Vì tôi chưa từng thấy ông ấy nói chuyện.‬
‪아휴, 아, 눈치로 다 아는 거죠‬‪Chỉ cần nhìn là biết mà.‬
‪같이 일해 본 사람들은‬ ‪다 알아들어요‬‪Những người‬ ‪làm việc cùng ông ấy đều biết hết.‬
‪어떻게요?‬‪Làm sao để biết?‬
‪아, 저기 오시네요‬‪Ông ấy đến rồi kìa.‬
‪(강호) 아, 예, 안녕하세요‬‪Vâng, chào đạo diễn.‬
‪[째깍거리는 효과음]‬
‪[딩동 하는 효과음]‬
‪저 때문에 마음고생 많으셨죠?‬‪Ông vất vả vì tôi nhiều quá.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪연애하는 거 진짜지?‬‪Đang hẹn hò thật đấy à?‬
‪나한테까지 사기 치는 거 아니지?‬‪Không phải lừa cả em đó chứ?‬
‪[작게 웃는다]‬
‪어떻게 너까지 몰랐나 해서‬‪Sao mà đến anh cũng không biết?‬
‪괜히 마음고생 했잖아‬‪Làm vất vả không đâu.‬
‪[원준이 숨을 들이켠다]‬‪Làm vất vả không đâu.‬
‪그러게‬‪Phải đó.‬
‪하여간 저 자식은‬ ‪저거, 신중이 병이라니까‬‪Tên đó cẩn thận đến mức thành bệnh.‬
‪나한테까지 말도‬ ‪안 하고 말이야, 저거, 응?‬‪Còn chẳng thèm nói với anh.‬
‪(그레이스) 변호사라며?‬‪Cô ấy là luật sư?‬
‪어떤 여자야?‬‪- Là người thế nào?‬ ‪- Có vẻ là người tốt.‬
‪(원준) 괜찮은 사람인 거 같아‬‪- Là người thế nào?‬ ‪- Có vẻ là người tốt.‬
‪같이 사는 친구도 좋아 보이고‬‪Bạn chung nhà cũng có vẻ tốt.‬
‪- 친구도 봤어?‬ ‪- (원준) 응?‬‪- Anh gặp cả bạn cô ấy rồi?‬ ‪- Hả?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪- 그 친구가 좋아 보인다고?‬ ‪- 응‬‪- Cô bạn đó trông có vẻ tốt à?‬ ‪- Ừ.‬
‪아이, 야, 인상이‬‪Ý anh là ấn tượng ban đầu có vẻ tốt.‬
‪인상이 좋아 보인다고‬‪Ý anh là ấn tượng ban đầu có vẻ tốt.‬
‪- (원준) 왜?‬ ‪- 예뻐?‬‪- Sao?‬ ‪- Xinh không?‬
‪응? 누가?‬‪- Hả? Ai?‬ ‪- Cô bạn đó đó.‬
‪그 친구‬‪- Hả? Ai?‬ ‪- Cô bạn đó đó.‬
‪아, 아, 그 친구?‬‪À, cô bạn đó à?‬
‪글쎄, 씁‬‪Chẳng biết.‬
‪이쁜가?‬‪Có xinh không nhỉ?‬
‪인상이 좋다며‬‪Anh bảo ấn tượng tốt mà?‬
‪아, 그래, 인상이 좋다고‬ ‪인상이‬‪Ừ, thì ấn tượng tốt thôi mà. Ấn tượng ấy.‬
‪아이참‬‪Thật là.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪- 감사해요‬ ‪- 고맙습니다‬ ‪[남자1의 웃음]‬‪- Cám ơn anh.‬ ‪- Cám ơn.‬
‪(남자2) 아, 저‬‪Tôi ạ.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(세나) 성함이?‬‪Tên anh là gì?‬
‪어, 저, 김민석이요‬‪Tôi là Kim Min Seok.‬
‪민석 님‬‪Anh Kim Min Seok.‬
‪- (세나) 감사합니다‬ ‪- (남자2) 네, 감사합니다‬‪- Cám ơn anh.‬ ‪- Cám ơn cô.‬
‪아, 저, 장우성입니다‬‪Tôi là Jang Woo Sung.‬
‪[중얼대며] 장우성 님‬‪Jang Woo Sung.‬
‪- (남자3) 감사합니다‬ ‪- 네‬‪- Cám ơn cô.‬ ‪- Dạ.‬
‪(남자3) 진짜 이쁘세요‬‪Cô xinh quá.‬
‪- 감사합니다, 친하게 지내요‬ ‪- (남자3) 아, 예‬‪- Cám ơn. Anh giúp đỡ nhé.‬ ‪- Dạ!‬
‪- 정권이요, 김정권‬ ‪- 김정권 님‬‪- Jeom Kwon, Kim Jeom Kwon ạ.‬ ‪- Kim Jeom Kwon.‬
‪저 9살 때부터 누나 팬이에요‬‪Em hâm mộ chị từ hồi chín tuổi.‬
‪- 에이‬ ‪- (남자4) 진짜예요‬‪Đâu có.‬ ‪Thật đó. Em đến‬ ‪buổi ký tặng đầu tiên của chị‬
‪누나 서울 백화점에서‬ ‪첫 사인회 했을 때‬‪Thật đó. Em đến‬ ‪buổi ký tặng đầu tiên của chị‬
‪저 그때도 갔었어요‬‪ở bách hóa Seoul mà.‬
‪그때 그 꼬마‬ ‪그, 손잡고 안 놔 주던‬‪Cậu bé nắm tay chị mãi đó?‬
‪기억하세요? 손잡고 막 안 놓던?‬‪Chị vẫn nhớ chuyện đó ạ?‬
‪어, 기억하지, 반갑다‬‪Nhớ chứ! Lâu quá rồi!‬
‪(남자4) [웃으며] 와!‬ ‪[사람들의 부러운 탄성]‬
‪(여자1) 근데 커서‬ ‪같이 일하는 거야?‬‪- Lớn lên được làm việc chung à?‬ ‪- Đu thành công rồi.‬
‪(여자2) 야, 성덕이다, 성덕‬‪- Lớn lên được làm việc chung à?‬ ‪- Đu thành công rồi.‬
‪(남자5) 저도 서른 때부터‬ ‪팬입니다‬‪Tôi hâm mộ cô từ năm 30 tuổi.‬
‪[남자5의 웃음]‬ ‪감사해요‬‪Tôi hâm mộ cô từ năm 30 tuổi.‬ ‪Cám ơn anh.‬
‪[멀리서 번잡한 소음이 들린다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(세나) 오빠‬‪Anh ơi!‬
‪나 어떤 거 같아?‬‪Trông em thế nào?‬
‪스타일리스트가 잘했네‬‪Nhà tạo mẫu làm tốt đấy.‬
‪그래? 예뻐?‬‪Xinh không?‬
‪(세나) 오빠도 멋지다‬‪Anh cũng đẹp trai lắm.‬
‪저번엔 미안했다‬‪Xin lỗi lần trước nhé.‬
‪(강호) 말을 심하게 해서‬‪- Vì tôi đã nặng lời.‬ ‪- Sao?‬
‪뭐?‬‪- Vì tôi đã nặng lời.‬ ‪- Sao?‬
‪아, 나한테‬ ‪주접이라고 한 거?‬‪À, chuyện anh bảo em làm trò ấy à?‬
‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪(세나) 내가 그렇게 만든 거지, 뭐‬‪Tất cả là lỗi của em mà.‬
‪오빠는 그런 말‬ ‪절대 못 하는 사람이었는데‬‪Anh không phải kiểu người‬ ‪nói những lời như vậy, nhưng tại em…‬
‪나 때문에‬‪Anh không phải kiểu người‬ ‪nói những lời như vậy, nhưng tại em…‬
‪내가 미안해‬‪Em xin lỗi.‬
‪앞으로 잘할게‬‪Sau này em sẽ làm tốt.‬
‪그래서‬‪Và rồi, anh sẽ trở lại làm người anh‬
‪옛날의 잘 웃고 밝았던 오빠로‬‪Và rồi, anh sẽ trở lại làm người anh‬
‪[귀여운 말투로] 꼭 돌려놓고‬ ‪말 꼬야‬‪luôn tươi cười như xưa thui.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(강호) 뭐? '말 꼬야'?‬‪Cái gì? "Thui"?‬
‪세나 씨는 그냥 연기만‬ ‪열심히 하시면 될 거 같은데요‬‪Cô Se Na cứ chăm chỉ diễn xuất là được.‬
‪저는 여자 친구 앞에서‬ ‪많이 웃고 충분히 밝거든요‬‪Lúc ở bên bạn gái‬ ‪tôi cười nhiều và tươi lắm.‬
‪으음‬
‪나한테까지 그럴 거 없어‬‪Anh không cần giả vờ với em đâu.‬
‪내가 설마 어디 가서 오빠 여친‬‪Anh sợ em sẽ đi nói‬ ‪với người ta bạn gái anh là giả à?‬
‪사실은 가짜라고 말하겠어?‬‪Anh sợ em sẽ đi nói‬ ‪với người ta bạn gái anh là giả à?‬
‪누가 여친이 가짜래?‬‪Ai nói là bạn gái giả?‬
‪아니‬‪Không có gì.‬
‪사람들은 모르지‬‪Mọi người thì không biết.‬ ‪Nhưng trực giác em mách bảo.‬
‪나야 감으로 아는 거지만‬‪Mọi người thì không biết.‬ ‪Nhưng trực giác em mách bảo.‬
‪[피식한다]‬
‪원준 오빠 실력 좋네‬‪Anh Won Jun giỏi thật.‬
‪그새 나 말고 다른 여자 섭외해서‬‪Đi thuê cô khác ngay.‬
‪저기‬‪Này, cô nhầm rồi!‬
‪아니거든‬‪Này, cô nhầm rồi!‬
‪(세나) 아무튼 잘했어‬‪Tóm lại anh làm tốt lắm.‬
‪나도 어떻게든 오빠랑‬ ‪꼭 영화 찍고 싶었어‬‪Vì em rất muốn quay phim này với anh.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬‪CÔNG TY LUẬT GIL MU‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪'굿 모닝'‬‪Chào buổi sáng.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(용우) 굳이 말 안 해도‬ ‪알 거라 생각은 되지만‬‪Chắc tôi không cần nói‬ ‪thì các anh cũng biết,‬
‪[밝은 음악]‬ ‪절대로 밖에 나가서‬‪nhưng tuyệt đối không được ra ngoài‬ ‪bép xép này nọ về luật sư Yeo Mi Ran đó.‬
‪여미란 변호사에 대해‬ ‪쪼잘쪼잘 떠들지 말 것‬‪nhưng tuyệt đối không được ra ngoài‬ ‪bép xép này nọ về luật sư Yeo Mi Ran đó.‬
‪으이?‬‪Biết chưa?‬
‪[저마다 대답한다]‬‪- Dạ.‬ ‪- Dạ.‬
‪(용우) 누가 물어보면‬‪Nếu có người hỏi,‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪바, 바르고‬‪thì bảo là‬ ‪cô ấy tử tế, tài giỏi, tốt tính.‬
‪유능하고‬‪thì bảo là‬ ‪cô ấy tử tế, tài giỏi, tốt tính.‬
‪성격 좋다, 딱 거기까지만‬ ‪대답할 것‬‪thì bảo là‬ ‪cô ấy tử tế, tài giỏi, tốt tính.‬ ‪Chỉ trả lời vậy thôi!‬
‪술 잘 묵고, 춤 잘 추고‬‪Đừng nói cô ấy uống rượu giỏi, nhảy sung,‬
‪폭탄주도 여기서부터 저기까지‬ ‪막 발로 팍 하고, 어?‬‪đá một phát‬ ‪là rượu bom đổ từ đây ra kia,‬
‪싸움도 잘하고‬ ‪뭐, 그런 말 하지 말고‬‪giỏi đánh nhau. Đừng nói!‬
‪- 싸움?‬ ‪- (용우) 으이?‬‪- Đánh nhau?‬ ‪- Cô ấy giỏi cả đánh nhau á?‬
‪(변호사3) 싸움도 잘해요?‬ ‪유단자야?‬ ‪[미란의 멋쩍은 탄성]‬‪- Đánh nhau?‬ ‪- Cô ấy giỏi cả đánh nhau á?‬ ‪Đai đen à?‬
‪(용우) 아‬
‪본인 입으로 잘하신다 카데‬‪Chính miệng cô ấy bảo vậy ạ.‬
‪[중얼대며] '하신다'?‬‪"Ạ"?‬
‪(용우) 그리고 우리‬ ‪여미란 변호사님께서는‬‪Và xin luật sư Yeo Mi Ran của chúng ta‬
‪행여나 그, 대출 알바 같은 거‬ ‪뛰지 마시고‬‪đừng làm mấy việc vặt thế thân đó ạ.‬
‪- (영기) [속삭이며] '마시고'?‬ ‪- [속삭이며] 아이‬‪"Ạ"?‬
‪대출 알바요?‬‪Việc vặt thế thân?‬
‪아, 한 번도 안 해 보셨는갑네‬‪Việc vặt thế thân?‬ ‪Có vẻ cô chưa từng làm.‬
‪씁, 뭐, 그라믄 다행이고‬‪Có vẻ cô chưa từng làm.‬ ‪- Vậy là tốt rồi.‬ ‪- Là việc gì?‬
‪그게 뭔데요?‬‪- Vậy là tốt rồi.‬ ‪- Là việc gì?‬
‪친절히 설명 좀 해 드리라‬‪Giải thích đi.‬
‪(영기) 드리래‬ ‪[진서의 헛기침]‬‪Giải thích kìa.‬
‪담당 변호사 대신에‬ ‪재판 출석 하는 건데‬‪Là thay luật sư phụ trách dự phiên xử…‬
‪[영기가 입소리를 씁 낸다]‬
‪요‬‪ạ.‬
‪(진서) 가서 그냥 얼굴만 비추고‬ ‪'속행해 주세요'‬‪Chỉ cần ra mặt và nói "xin tiếp tục"‬
‪아니면 '다음에 답변하겠습니다'‬‪hoặc "tôi sẽ biện hộ sau".‬
‪하는 알바입니다‬‪Việc như vậy đó ạ.‬
‪아‬‪À.‬
‪저기, 건당 10만 원인데‬ ‪서로들 하려고 난리거든요‬‪Mỗi vụ được 100.000,‬ ‪chúng tôi tranh nhau đi đó.‬
‪난리라꼬?‬‪Tranh nhau à?‬
‪아니요, 그, 자주 들어오는 게‬ ‪아니다 보니까‬ ‪[어색한 웃음]‬‪À không, vì không mấy khi có cơ hội.‬
‪전 지금까지 딱 한 번밖에‬ ‪안 해 봤습니다‬‪Tôi cũng mới chỉ đi một lần. Thật đấy ạ…‬
‪- (영기) 진짜 딱 한…‬ ‪- 콱!‬‪Tôi cũng mới chỉ đi một lần. Thật đấy ạ…‬
‪그리고 우리 여미란 변호사님‬‪Vậy luật sư Yeo Mi Ran của chúng ta,‬
‪뭐 하실 말씀 있으시면 하시죠‬‪nếu cô có chuyện gì muốn nói thì nói đi ạ.‬
‪뭐, 건의 사항이라든가, 뭐‬‪nếu cô có chuyện gì muốn nói thì nói đi ạ.‬ ‪Có thể là đề xuất,‬ ‪hoặc điểm cần cải thiện.‬
‪이렇게 저렇게 개선됐으면 좋겠다‬ ‪뭐, 그런 거 있으시면‬‪Có thể là đề xuất,‬ ‪hoặc điểm cần cải thiện.‬ ‪Nếu cô muốn nói.‬
‪음‬ ‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪갑자기 저한테만‬ ‪존댓말을 쓰시니까 불편해서요‬‪Tự nhiên anh dùng‬ ‪kính ngữ với tôi nên kỳ quá.‬
‪다 같이 존대를 해 주시든가‬‪Hoặc là dùng hết với mọi người,‬
‪저한테도 편하게‬ ‪말씀하셨으면 합니다‬‪hoặc là bỏ kính ngữ với tôi đi.‬
‪[히죽 웃는다]‬ ‪[변호사들의 탄성]‬
‪[변호사들의 웃음과 박수]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪헉, 어머, 어머!‬
‪이게 뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪[세나가 웃으며 말한다]‬
‪몰라, 빨리 내려 줘‬‪Gì vậy, mau thả em xuống.‬
‪- 내려 줘‬ ‪- (조감독) 컷‬‪- Thả em xuống.‬ ‪- Cắt!‬
‪[쓸쓸한 음악이 뚝 끊긴다]‬ ‪(세나) 으아! 억!‬
‪- (세나) 아야‬ ‪- (조감독) 네, 좋습니다, 오케이‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tốt, được rồi!‬
‪[세나가 아파한다]‬
‪(여자3) 어머, 임신했대‬‪Thấy bảo cô ấy có bầu rồi.‬
‪- 언니, 아‬ ‪- (여자4) 축하해‬‪- Chị!‬ ‪- Chúc mừng!‬
‪[여자들이 연신 축하한다]‬ ‪- (상섭) 형‬ ‪- 어‬‪- Chúc mừng!‬ ‪- Anh.‬ ‪Ừ.‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪(조감독) 아이, 형‬‪Anh ơi là anh!‬
‪갑자기 여자 스턴트를‬ ‪어디서 구해요?‬‪Đột ngột thế này‬ ‪tìm đâu ra diễn viên đóng thế?‬
‪(상섭) 오세나 씨 대역 임신했대요‬‪Diễn viên nữ đóng thế‬ ‪cho Oh Se Na có bầu rồi.‬
‪- (현상) 미안하다‬ ‪- (상섭) 근데‬‪Diễn viên nữ đóng thế‬ ‪cho Oh Se Na có bầu rồi.‬
‪- 애 아빠가 무술 감독님이래요‬ ‪- 뭐?‬‪Bố đứa bé là đạo diễn võ thuật.‬ ‪Cái gì?‬
‪(조감독) 아이, 근데‬ ‪언제부터 사귀신 거예요?‬‪Nhưng hai người hẹn hò‬ ‪từ bao giờ vậy?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(현상) 얼마 안 됐어‬‪Mới đây thôi.‬
‪(조감독) 얼마 안 되셨는데 임신?‬‪Mới đây thôi mà đã bầu?‬
‪(조감독) 와‬ ‪[세나 대역의 수줍은 웃음]‬‪Chà!‬
‪아니요‬‪Không ạ.‬
‪괜찮습니다‬‪Khỏi cần ạ.‬
‪[수진이 흥 웃는다]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[숨을 들이켠다]‬
‪올해는‬‪Năm nay‬
‪제가 뒤통수 맞는 해인가 봅니다‬‪chắc là năm tôi bị đâm sau lưng?‬
‪아휴, 그게 무슨 말씀이세요‬‪Chị nói gì vậy?‬
‪남편은 알고 보니‬ ‪딴 여자 남친이고‬‪Chồng thì hóa ra là bạn trai của cô khác.‬
‪동생 삼은 변호사는‬‪Luật sư kiêm em gái yêu quý‬ ‪hóa ra là bạn gái của Nam Kang Ho.‬
‪알고 보니 남강호 여친이고‬‪Luật sư kiêm em gái yêu quý‬ ‪hóa ra là bạn gái của Nam Kang Ho.‬
‪먼저 말씀 못 드린 건 죄송한데요‬‪Em xin lỗi‬ ‪vì không nói trước được với chị.‬
‪제 맘대로 밝힐 사이가 아니었어서‬‪Em không thể tiết lộ mà.‬
‪암요, 암요‬‪Tôi biết rồi.‬
‪알죠, 알죠‬‪Tôi biết chứ.‬
‪저도 연예인이잖아요‬‪Tôi cũng là người nổi tiếng mà.‬
‪연예인이 사생활 까는 게‬ ‪어디 쉬운 일인가?‬‪Người nổi tiếng đâu dễ tiết lộ đời tư‬
‪웬만큼 믿는 사이 아니면‬‪với người mình không tin tưởng.‬
‪쩝, 근데 나는‬‪Có điều, Nam Kang Ho thì tôi không biết,‬
‪남강호 씨에 대해 잘 모르는데‬‪Có điều, Nam Kang Ho thì tôi không biết,‬
‪남강호 씨는 나에 대해 꽤 알겠네?‬‪nhưng chắc Nam Kang Ho‬ ‪thì biết về tôi rồi.‬
‪왜, 두 사람이 만나서‬ ‪내 얘기도 했을 거 아니야‬‪Hai người chắc hay nói về tôi nhỉ.‬
‪언니라고 부르라더라, 갑질하더라‬‪Rằng cô phải gọi tôi là chị,‬ ‪rằng tôi lạm quyền.‬
‪아휴, 아니요‬‪Không ạ!‬
‪제가 이래 봬도‬ ‪변호사 정신은 제대로 박혀서요‬‪Em trông vậy nhưng luôn giữ‬ ‪tinh thần của luật sư.‬
‪의뢰인 얘기는 아주 사소한 것도‬‪Chuyện về thân chủ dù là nhỏ nhất‬ ‪em cũng không bao giờ nói ra.‬
‪어디 가서 절대로 말 안 합니다‬‪Chuyện về thân chủ dù là nhỏ nhất‬ ‪em cũng không bao giờ nói ra.‬
‪- (미란) 걱정하지 마세요‬ ‪- 뭐‬‪Chị đừng lo.‬ ‪À. Vậy thì may quá.‬
‪그러셨다면 다행인데‬‪À. Vậy thì may quá.‬
‪(수진) 그래도 영 어려워서‬‪Nhưng tôi vẫn thấy bất tiện.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪변호사를 또 바꿔야 되나?‬‪Hay là tôi lại đổi luật sư nhỉ?‬
‪'갑작 소녀'가 아니라‬ ‪'갑질 소녀'라 그러겠네‬‪Thiếu Nữ Bất Ngờ‬ ‪thành Thiếu Nữ Lạm Quyền rồi.‬
‪언니!‬‪Chị.‬
‪남강호 여친이‬ ‪그렇게 대단한 거예요?‬‪Làm bạn gái Nam Kang Ho‬ ‪có gì ghê gớm?‬
‪일개 변호사는 따까리고‬‪Là luật sư thì tầm thường,‬
‪남강호 여친은 무슨‬ ‪여왕 마마라도 되는 거예요?‬‪là bạn gái Nam Kang Ho thì là nữ hoàng à?‬
‪(미란) 와!‬‪Trời.‬
‪내가 남자 잘 만나서‬ ‪이렇게 팔자 고칠 줄은 몰랐네요‬‪Vì gặp được bạn trai tốt‬ ‪nên em đổi vận luôn à?‬
‪[술잔을 탁 잡는다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪그렇게 개기니까 좀 낫다‬ ‪배신감 덜 들고‬‪Em cáu là chị cũng thấy‬ ‪ít bị phản bội hơn rồi.‬
‪[술을 조르르 따른다]‬
‪건배‬‪Cạn ly.‬
‪(수진) 그러니까‬‪Vậy tức là, lần liên hoan công ty‬ ‪là đã hẹn hò rồi đúng không?‬
‪회식 때는‬ ‪이미 사귀고 있었던 거지?‬‪Vậy tức là, lần liên hoan công ty‬ ‪là đã hẹn hò rồi đúng không?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪- 네‬ ‪- 그럼‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy là trước khi em vào công ty?‬
‪회사 들어오기 전부터?‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy là trước khi em vào công ty?‬
‪- 네‬ ‪- 아니, 어떻게 만났대?‬‪- Vâng.‬ ‪- Sao gặp nhau được vậy?‬
‪- (수진) 소개팅?‬ ‪- 아니요‬‪Giới thiệu à?‬ ‪Không ạ! Cái đó…‬
‪그, 리조트에서 우연히요‬‪Không ạ! Cái đó…‬ ‪Tình cờ gặp ở khu nghỉ dưỡng.‬
‪그게, 어쩌다가 부딪쳐 가지고‬‪Vô tình chạm mặt nhau rồi nói chuyện.‬
‪뭐, 얘기하다 보니까‬‪Vô tình chạm mặt nhau rồi nói chuyện.‬
‪(미란) 엄마도 속였는데‬‪Mình nói dối mẹ như cơm bữa,‬
‪이 언니를 속이는 건‬ ‪왜 이렇게 미치겠냐‬‪nhưng sao nói dối bà chị này‬ ‪lại khó vậy?‬
‪[궁금한 숨소리]‬ ‪그래서‬‪Vậy là, em vào công ty này‬
‪(수진) 여기 들어와서‬‪Vậy là, em vào công ty này‬
‪남친 일도 봐주고‬ ‪연애도 하려고 했는데‬‪là để vừa lo‬ ‪việc của bạn trai, vừa hẹn hò,‬
‪나 같이 센 언니가 걸려서‬ ‪뜨악했겠네?‬‪nhưng lại dính vào bà chị dữ dằn này?‬
‪[웃음]‬
‪아니, 그러, 그러려고‬ ‪그런 건 아니고요‬‪Không, đó không phải kế hoạch của em.‬
‪회사에 돈 벌려고 왔죠‬‪Em vào để kiếm tiền.‬
‪제가 갈 수 있는 데 중에‬ ‪여기가 연봉이 제일 높았거든요‬‪Trong số những chỗ‬ ‪em được nhận, chỗ này trả lương cao nhất.‬
‪[웃으며] 치!‬ ‪[술잔을 툭 내려놓는다]‬‪Trong số những chỗ‬ ‪em được nhận, chỗ này trả lương cao nhất.‬
‪아유, 연봉이야‬‪Ôi trời, lương ấy à?‬
‪남강호 와이프 되는 게‬ ‪제일 높을 텐데‬‪Làm vợ Nam Kang Ho‬ ‪thì lương mới cao nhất chứ.‬
‪(수진) 이 고생 안 해도 되고‬‪Đâu cần vất vả thế này.‬
‪저기‬‪Này chị,‬
‪제가 연애‬ ‪많이 해 봤다고 그랬잖아요‬‪em đã nói em từng hẹn hò nhiều.‬
‪남친은 있다가도 없는 거고‬ ‪없다가도 있는 거예요‬‪Bạn trai có thể đến‬ ‪và đi bất cứ lúc nào. Chồng cũng vậy thôi!‬
‪남편도 그런데‬ ‪[헉하는 효과음]‬‪Bạn trai có thể đến‬ ‪và đi bất cứ lúc nào. Chồng cũng vậy thôi!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪으음, 음‬
‪어, 어머, 죄송해요‬‪Ôi, em xin lỗi.‬
‪어, 아무튼‬‪Tóm lại,‬
‪저는 남자한테 얻어먹고‬ ‪뭐 받고 그러는 거 딱 질색이에요‬‪em cực ghét‬ ‪lợi dụng đàn ông để moi tiền.‬
‪그래서 전 헤어질 때마다‬ ‪돌려줄 것도 없었어요‬‪Thế nên lúc chia tay‬ ‪em cũng chẳng có quà mà trả.‬
‪아, 뭐 받을 거는 있었다‬‪À, nhưng em thì có đòi lại họ.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪남강호 생전 연애 안 하더니‬‪Nam Kang Ho chẳng thấy hẹn hò,‬ ‪thế mà có mắt nhìn phụ nữ thật.‬
‪여자 보는 눈은 있었네‬‪Nam Kang Ho chẳng thấy hẹn hò,‬ ‪thế mà có mắt nhìn phụ nữ thật.‬
‪어휴‬
‪어유, 야‬‪Này.‬
‪나 오늘 너 땜에‬ ‪다이어트 다 망쳤어‬‪Tại em mà hôm nay‬ ‪chị không ăn kiêng được đó!‬
‪남편 바람피웠을 때도‬ ‪운동한 사람인데‬‪Lúc chồng ngoại tình‬ ‪chị vẫn đi tập nữa là.‬
‪기운 쭉 빠져 가지고‬‪Lúc chồng ngoại tình‬ ‪chị vẫn đi tập nữa là.‬
‪아휴‬
‪그래도 이렇게 다이어트를‬ ‪다 망칠 수는 없지‬‪Nhưng không thể làm hỏng thế này được.‬
‪가자‬‪Đi nào.‬
‪- 같이‬ ‪- 어딜요?‬‪- Đi với chị.‬ ‪- Đi đâu?‬
‪숙취에 최고는 뭐다?‬‪- Lúc say làm gì tốt nhất?‬ ‪- Đi ị!‬
‪- 술 똥‬ ‪- 얘는!‬‪- Lúc say làm gì tốt nhất?‬ ‪- Đi ị!‬ ‪Cái đồ!‬ ‪Không lẽ chị lại rủ em đi ị cùng à?‬
‪내가 설마 너랑 같이‬ ‪똥 누러 가자 그러겠니?‬‪Cái đồ!‬ ‪Không lẽ chị lại rủ em đi ị cùng à?‬
‪그러니까요‬‪Ừ nhỉ.‬
‪으, 더러워, 아휴‬‪Gớm quá đi mất.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[번잡한 주변 소음]‬
‪(미란) 어, 자기야‬‪Ừ, anh yêu à.‬
‪[피식한다]‬
‪(미란) 자기야?‬‪Anh yêu à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- 어, 누구랑 같이 있어요?‬ ‪- (미란) 어‬‪- Cô đang ở cùng ai à?‬ ‪- ‎Ừ.‬
‪최수진 언니랑‬‪Với chị Choi Soo Jin.‬
‪아‬‪À.‬
‪그럼 나만 존댓말 쓰면 어색하니까‬‪Vậy mình tôi‬ ‪dùng kính ngữ thì gượng lắm,‬
‪나도 말 놓을게‬‪nên tôi cũng bỏ nhé.‬
‪(강호) 음‬
‪내일 뭐 해?‬‪Ngày mai em làm gì?‎ Bận không?‬
‪바빠?‬‪Ngày mai em làm gì?‎ Bận không?‬
‪- 내일?‬ ‪- (강호) 어‬‪- Ngày mai à?‬ ‪- ‎Ừ.‬
‪내가 지금 영화 찍고 있는 데로‬ ‪올 수 있나 해서‬‪Đến chỗ anh đang quay được không?‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪우리 여자 스턴트 필요하거든‬‪Bọn anh cần nữ diễn viên đóng thế.‬
‪[기쁜 숨소리]‬
‪- 진짜?‬ ‪- (강호) 어‬‪- Thật à?‬ ‪- ‎Ừ.‬
‪- 오케이, 콜!‬ ‪- 좋단다, 아유‬‪- Đồng ý!‬ ‪- Thích quá nhỉ.‬ ‪Trông nó mừng chưa kìa.‬
‪신났어, 신났어‬‪Trông nó mừng chưa kìa.‬
‪몇 시? 어디로 가?‬‪Mấy giờ? Đến chỗ nào?‬
‪(강호) 문자로 보내 줄게‬‪Anh sẽ gửi tin nhắn.‬
‪어, 알았어‬‪Ừ, em biết rồi.‬
‪어머! 여미란 지금 홀딱 벗고 있다‬‪Ôi! Yeo Mi Ran cởi hết ra rồi kìa!‬
‪[미란의 놀란 숨소리]‬
‪[당황한 웃음]‬
‪'홀딱'은 아니고 위에만‬‪Không cởi hết, chỉ phần trên thôi.‬
‪마사지 받고 있거든‬‪Đang mát xa.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪마사지? 아유, 그럼 벗어야지‬‪Mát xa à? Thế thì phải cởi là đúng rồi.‬
‪(미란) 그럼 이따 다시 통화해‬‪Vậy em gọi lại sau nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[신난 탄성]‬
‪크‬
‪[신난 탄성]‬
‪(강호) 아휴, 미친놈‬‪Ôi, tên điên.‬
‪'그럼 벗어야지'?‬‪"Thế thì phải cởi?"‬
‪'그럼 벗어야지'?‬‪"Thế thì phải cởi?"‬
‪뭐래, 혼자서, 진짜, 아이, 진…‬‪Lảm nhảm gì một mình vậy?‬
‪(원준) 괜찮으시면 제가‬‪Nếu cô đồng ý thì tôi đến đón cô nhé?‬
‪모시러 갈까요?‬‪Nếu cô đồng ý thì tôi đến đón cô nhé?‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪(원준)‬‪Tôi đang chờ đây.‬
‪[벅찬 한숨]‬
‪(기장) 아, 수고들 했어요‬‪Vất vả rồi.‬
‪(함께) 고생하셨습니다‬‪- Anh vất vả rồi ạ.‬ ‪- Chào anh.‬
‪어? 저 남자 뭐야?‬‪Ô? Anh ta là ai vậy?‬
‪- (승무원1) 모델인가?‬ ‪- (승무원2) 여기 촬영 있나?‬‪Người mẫu à?‬ ‪- Có ghi hình à?‬ ‪- Quay phim ở đây à?‬
‪(승무원1) 여기 영화 촬영 하나?‬‪- Có ghi hình à?‬ ‪- Quay phim ở đây à?‬
‪[감미로운 음악]‬
‪(나은) 그저 꿈일 뿐인 꿈이었다‬‪Một giấc mơ đẹp như mơ.‬
‪[승무원1의 탄성]‬
‪(나은) 저런 남자가‬ ‪날 막 찾아오고‬‪Người đàn ông như vậy‬ ‪lại tìm tôi, chờ tôi.‬
‪막 기다리고‬‪Người đàn ông như vậy‬ ‪lại tìm tôi, chờ tôi.‬
‪다들 막 부러워하고‬‪Làm mọi người ghen tị. ‬
‪[나은의 기쁜 숨소리]‬
‪(나은) 나 먼저 갈게‬‪Tôi đi trước đây.‬
‪(승무원1) 어, 안녕‬‪Ừ, tạm biệt.‬
‪[수줍은 웃음]‬
‪[웃음소리가 울린다]‬
‪[감미로운 음악이 뚝 끊긴다]‬ ‪이리 주세요‬‪Cô đưa tôi.‬
‪[까마귀 울음 효과음]‬
‪많이 피곤하시죠?‬‪Cô mệt lắm à?‬
‪아니요‬‪Không ạ.‬
‪바쁘실 텐데 어떻게 여기까지‬‪Chắc anh bận lắm, sao tới tận đây?‬
‪별로 안 바빠요, 오늘은‬‪Hôm nay tôi không bận gì cả.‬
‪- 가시죠‬ ‪- 네‬‪- Ta đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(나은) 미쳤어‬‪Điên rồi.‬
‪[설레는 한숨]‬
‪(나은) 이런 남자랑 단둘이‬ ‪갇힌 공간에 있다‬‪Nơi chật hẹp thế này‬ ‪chỉ có mình và người đàn ông ấy.‬
‪하, 미쳤다‬‪Điên mất thôi!‬
‪지금 뭐, 어디 시내에 가서‬ ‪같이 식사하시기는‬‪Bây giờ mà vào thành phố đi ăn‬ ‪thì hơi dở nhỉ?‬
‪좀, 좀 그러시죠?‬‪Bây giờ mà vào thành phố đi ăn‬ ‪thì hơi dở nhỉ?‬
‪쉬셔야 되니까‬‪- Vì cô phải nghỉ ngơi.‬ ‪- Không ạ.‬
‪[나은의 얌전한 웃음]‬ ‪아니요‬‪- Vì cô phải nghỉ ngơi.‬ ‪- Không ạ.‬
‪그래도 여기까지 오셨는데‬‪Anh đến tận đây rồi mà.‬
‪아, 근데 제 복장이 좀 그렇네요‬‪Nhưng quần áo của tôi hơi… lộn xộn.‬
‪뭐, 멋있는데요?‬‪Tôi thấy ngầu mà.‬
‪[심장 두근대는 소리]‬‪Tôi thấy ngầu mà.‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪(원준) 지금 뭐, 차 좀‬ ‪밀릴 거 같으니까‬‪Giờ cũng hơi kẹt xe,‬ ‪nếu cô mệt thì ngủ đi.‬
‪피곤하시면 좀 주무셔도 돼요‬‪Giờ cũng hơi kẹt xe,‬ ‪nếu cô mệt thì ngủ đi.‬
‪제가 도착하면 깨워드릴게요‬‪Bao giờ tới nơi tôi sẽ gọi cô.‬
‪어디에 도착하면요?‬‪Tới đâu cơ?‬
‪- 댁에요‬ ‪- 저희 집을 아세요?‬‪- Tới nhà cô.‬ ‪- Anh biết nhà tôi sao?‬
‪[웃으며] 아이, 그‬‪À.‬
‪그, 계약서에 있잖아요‬ ‪그, 변호사님 집 주소‬‪Trên hợp đồng‬ ‪có địa chỉ của luật sư Yeo mà.‬
‪같이 사시니까‬ ‪[웃음]‬‪Hai người lại sống cùng nhau.‬
‪[나은의 당황한 웃음]‬‪Hai người lại sống cùng nhau.‬
‪아, 되게 치밀하신 분이시구나‬‪Hóa ra anh rất hay để ý.‬
‪[원준의 웃음]‬
‪혹시‬‪Có phải anh sợ tôi đi đâu phao tin‬ ‪nên giờ đang quản thúc tôi?‬
‪어디 가서 얘기할까 봐‬‪Có phải anh sợ tôi đi đâu phao tin‬ ‪nên giờ đang quản thúc tôi?‬
‪지금 저 관리하시는 거예요?‬‪Có phải anh sợ tôi đi đâu phao tin‬ ‪nên giờ đang quản thúc tôi?‬
‪뭐가요? 제가 마중 나온 거요?‬‪Sao hỏi vậy? Vì tôi đến đón cô à?‬
‪아니요‬ ‪[원준의 웃음]‬‪Không phải.‬
‪(원준) 아유, 참‬‪Thật là.‬
‪아이, 그냥 제가 그날 제대로‬ ‪사과를 못 드린 거 같아서‬‪Chỉ là hôm đó‬ ‪tôi chưa xin lỗi cô tử tế được,‬
‪그냥 계속 죄송하더라고요‬‪nên tôi cứ thấy có lỗi.‬
‪뭐가요?‬‪Chuyện gì?‬
‪처음에 제가 막‬ ‪돈 더 달라 그러는 줄 알고‬‪Lúc mới gặp tôi tưởng cô muốn‬ ‪đòi thêm tiền, nên đã hiểu nhầm cô.‬
‪제가 좀 그랬었잖아요‬ ‪사람 몰라보고‬‪Lúc mới gặp tôi tưởng cô muốn‬ ‪đòi thêm tiền, nên đã hiểu nhầm cô.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[원준이 숨을 들이켠다]‬
‪제 맘대로 이게, 오해를 했다는 게‬‪Tôi cứ tự cho là mình đúng,‬ ‪nghĩ lại thấy rất có lỗi.‬
‪이, 생각할수록 죄송하더라고요‬‪Tôi cứ tự cho là mình đúng,‬ ‪nghĩ lại thấy rất có lỗi.‬
‪[차분한 웃음]‬
‪아니, 뭐‬‪Không có gì.‬
‪그런 사람들이 많았나 봐요‬‪Chắc anh gặp nhiều người như vậy.‬
‪[원준이 숨을 들이켠다]‬
‪[한숨 쉬며] 아이고, 많죠‬‪Ôi, nhiều chứ.‬
‪이, 무슨 엔터 회사가‬ ‪무슨, 재벌이나 되는 줄 알고 그냥‬‪Ai cũng tưởng‬ ‪công ty giải trí là tài phiệt,‬
‪막 어떻게든 뜯어내려고‬‪chỉ tìm cách moi tiền.‬
‪근데 이게‬‪Công ty giải trí ‬
‪엔터 회사가 보기보다‬ ‪진짜 실속이 없거든요‬‪trông vậy mà hữu danh vô thực.‬
‪이게 다 빛 좋은 개살구죠‬‪Rỗng ruột kêu to thôi.‬
‪아‬‪À. Vậy sao?‬
‪그래요?‬‪À. Vậy sao?‬
‪(강호) 제 여자 친구란 얘기는‬ ‪안 했어요‬‪Tôi không nói cô là bạn gái tôi.‬
‪사람들이 불편해할 거 같아서‬‪Sợ làm mọi người không thoải mái.‬
‪[상섭의 탄식]‬
‪요즘 스턴트우먼들이‬‪Dạo này thiếu nữ diễn viên đóng thế‬ ‪vì họ chuyển ngành hết rồi.‬
‪다른 현장으로 다 빠져 가지고‬ ‪거의 없거든요‬‪Dạo này thiếu nữ diễn viên đóng thế‬ ‪vì họ chuyển ngành hết rồi.‬
‪(상섭) 아, 근데 그걸‬ ‪제일 잘 아는 무술 감독님이…‬‪Đạo diễn võ thuật biết rõ nhất mà lại đi…‬
‪저기요‬‪Cho tôi hỏi.‬
‪오늘 38신 찍어요?‬‪Hôm nay có quay cảnh 38 không?‬
‪그게 무슨 신인데요?‬‪Đó là cảnh gì?‬
‪[천둥이 우르릉거린다]‬ ‪[경쾌한 음악]‬
‪가자!‬‪Lên nào!‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[강호의 힘주는 신음]‬
‪[강호의 힘주는 신음]‬
‪(강호) 으악!‬
‪[강호의 연신 힘주는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[몸싸움 소리가 느리게 울린다]‬
‪[소란하게 싸우는 소리]‬
‪[싸우는 소리가 연신 들린다]‬
‪(조감독) 컷! 컷, 컷! 오케이!‬‪Cắt. OK!‬
‪네, 좋습니다!‬‪Tốt rồi!‬
‪[신난 숨소리]‬
‪(현상) 하다가 조금이라도‬ ‪무리다 싶으면‬‪Đang quay mà cô thấy hơi quá sức‬ ‪thì hô dừng ngay nhé.‬
‪바로 '그만' 하세요‬‪Đang quay mà cô thấy hơi quá sức‬ ‪thì hô dừng ngay nhé.‬
‪'컷' 소리 상관없이 '그만' 하세요‬‪Chưa "cắt" cũng hô dừng được.‬
‪네, 당연하죠‬‪Vâng, tất nhiên rồi.‬
‪걱정하지 마세요‬‪Anh đừng lo.‬
‪알아서 잘할 거예요‬‪Cô ấy sẽ làm tốt thôi.‬
‪[미란의 기대하는 한숨]‬ ‪제가 뭘 하면 되죠?‬‪Tôi làm gì đây nhỉ?‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[조직원들의 고함]‬ ‪(조직원1) 저기 있다!‬‪Kia rồi!‬
‪(조직원2) 이야, 씨!‬
‪[조직원들의 고함]‬
‪[소란하게 싸우는 소리]‬
‪흐아!‬ ‪[조직원3이 털썩 쓰러진다]‬
‪[칼로 푹 찌르는 소리]‬
‪[보스의 힘주는 신음]‬ ‪(강호) 형님!‬‪Đại ca!‬
‪(현상) 애인인 혁수가 살인죄로‬ ‪감옥에 가게 됐는데‬‪Người yêu cô ấy là Hyuk Soo‬ ‪vào tù vì tội giết người,‬
‪알고 보니 살인을 한 사람은‬ ‪보스였던 거예요‬‪thế mạng cho đại ca của mình.‬
‪으아!‬
‪(현상) 그래서 소정이는‬‪Thế nên So Jeong‬ ‪vì cứu người yêu mà tìm đến tổ chức.‬
‪애인을 구하기 위해서‬ ‪조직을 찾아가는데‬‪Thế nên So Jeong‬ ‪vì cứu người yêu mà tìm đến tổ chức.‬
‪- (조직원4) 뭐야?‬ ‪- 혁수 씨 어딨어요?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Hyuk Soo đâu?‬
‪[조직원4가 거칠게 말한다]‬ ‪혁수 씨 살려 주세요‬‪- Cho tôi biết đi.‬ ‪- Không đi à?‬
‪(현상) 보스는 만날 수가 없고‬‪Không thể gặp đại ca.‬
‪[울면서] 우리 혁수 씨가‬ ‪안 죽인 거 다 알아!‬‪Tôi biết anh Hyuk Soo không giết!‬
‪- 혁수 씨!‬ ‪- (현상) 조폭들이 밀어서‬‪Cô ấy bị bọn đàn em đẩy‎,‬ ‪ngã ra vỡ cửa kính.‬
‪유리창을 깨고 넘어지는데‬‪Cô ấy bị bọn đàn em đẩy‎,‬ ‪ngã ra vỡ cửa kính.‬
‪[세나의 비명]‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪[저마다 놀란다]‬
‪(현상) 어, 미란 씨!‬‪Cô Mi Ran!‬
‪[위태로운 음악]‬
‪- (강호) 괜찮아?‬ ‪- (조감독) 다쳤어요?‬‪- Sao không?‬ ‪- Bị thương à?‬
‪(현상) 야, 119, 119 불러!‬‪Này! Gọi cấp cứu 119!‬
‪[헉하는 효과음]‬
‪어떻게 됐나요?‬‪Thế nào rồi?‬
‪(미란) 최대한 얼굴‬ ‪안 보이게 굴렀는데‬‪Tôi đã cố hết sức để không lộ mặt.‬
‪[해맑은 웃음]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[현상의 한숨]‬
‪(미란) 잘한 거죠?‬‪Tôi làm tốt chứ?‬
‪[세나의 안도하는 한숨]‬‪Tôi làm tốt chứ?‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪[현상의 안도하는 한숨]‬
‪아, 놀랐잖아요‬ ‪[미란의 웃음]‬‪Làm tôi giật cả mình!‬
‪[사람들의 박수]‬
‪(현상) 운동 쪽 일 하세요?‬‪Cô làm về thể thao à?‬
‪아니요, 그냥 직장인이요‬ ‪[장작이 타닥타닥 탄다]‬‪Không, tôi làm văn phòng thôi.‬
‪아, 그럼 운동은 그냥 취미로?‬‪Vậy là cô chơi thể thao theo sở thích?‬
‪네, 제가 액션 영화를‬ ‪워낙 좋아해서요‬‪Vâng, vốn dĩ tôi thích phim hành động.‬
‪오, 뭔가 재야의 고수 냄새가‬‪Như cao thủ ẩn dật ấy nhỉ.‬
‪[미란의 웃음]‬ ‪(남자3) 액션 중에서도 어떤 거요?‬‪Cô thích phim nào?‬
‪저는요‬ ‪양자경 나오는 거는 다 좋아요‬‪Tôi ấy à,‬ ‪phim có Dương Tử Quỳnh là tôi thích hết!‬
‪[웃으며] 그 언니 무술, 카 체이싱‬ ‪못 하는 거 없이 다 되잖아요‬‪Bà chị đó cái gì cũng làm được,‬ ‪từ võ thuật đến rượt xe.‬
‪- 고전파시구나, 어?‬ ‪- 그렇지, 그때가 진짜지‬‪- Kiểu truyền thống.‬ ‪- Phải, hồi đó toàn đóng thật hết.‬
‪요새는 다 와이어 달고 하지만‬‪Thời nay thì đeo dây,‬ ‪nhưng hồi đó cứ thế là nhảy đó.‬
‪(현상) 그때는 그냥‬ ‪막 뛰어다녔다고‬‪Thời nay thì đeo dây,‬ ‪nhưng hồi đó cứ thế là nhảy đó.‬
‪- 그렇죠!‬ ‪- 예‬‪- Phải đó.‬ ‪- Vâng!‬
‪요새처럼 카메라랑 기계로‬ ‪하는 거 없이 그냥 다 했잖아요‬‪Không có máy móc‬ ‪kỹ xảo như bây giờ, cứ thế diễn thôi!‬
‪그렇죠‬‪Phải!‬
‪흐압!‬
‪태권!‬‪Taekwon!‬
‪(미란) 흐아!‬ ‪[사람들의 탄성과 웃음]‬
‪(남자3) 저 한번 때려 보세요‬‪Thử đánh tôi đi.‬
‪- (미란) 예?‬ ‪- (남자6) 하하‬‪Sao?‬
‪아니, 재야의 고수가‬ ‪얼마나 고수신지 궁금해서‬‪Tôi muốn biết‬ ‪cao thủ ẩn dật cao thủ đến đâu.‬
‪아이, 참‬ ‪[현상과 남자6의 웃음]‬‪Thật là.‬
‪- (미란) 어디를 때릴까요?‬ ‪- 아무 데나요‬‪- Đánh vào đâu nhỉ?‬ ‪- Cân tất!‬
‪[남자6의 옅은 웃음]‬
‪(남자7) 오!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[숨을 고른다]‬
‪- (미란) 흐아!‬ ‪- (남자6) 으악!‬
‪[사람들이 야유한다]‬ ‪아, 형, 연기하지 마, 진짜!‬‪Đừng diễn lố vậy chứ!‬
‪(남자3) [웃으며] 진짜, 진짜 아파‬ ‪아, 진짜야, 이거‬‪Đau thật mà. Anh nói thật đó!‬
‪와‬ ‪[저마다 연신 야유한다]‬‪- Sao cô khỏe thế nhỉ?‬ ‪- Đau thật à?‬
‪- 아니, 힘이 왜 이렇게 세요?‬ ‪- (남자6) 정말 아파?‬‪- Sao cô khỏe thế nhỉ?‬ ‪- Đau thật à?‬
‪제가 힘이라기보단‬ ‪스피드가 워낙 빨라서‬‪Không phải mạnh. Vấn đề là ở tốc độ!‬
‪[사람들의 웃음과 탄성]‬
‪야, 웃지 말고 너 해 봐, 씨‬‪- Đừng cười, thử đi.‬ ‪- Không thấy tay luôn.‬
‪- (남자6) 한번 해?‬ ‪- (현상) 야‬ ‪[사람들의 탄성]‬‪- Thử nhé?‬ ‪- Ừ, thử xem.‬
‪갑니다‬‪Tôi lên đây.‬
‪흐아!‬ ‪[사람들의 탄성]‬
‪흐압!‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬
‪흐아!‬ ‪[남자6의 놀란 신음]‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪(남자6) 아이 씨!‬‪Khỉ thật.‬
‪흐아! 하! 흐아!‬ ‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪Khỉ thật.‬
‪[미란의 장난스러운 기합]‬ ‪[사람들의 박수와 환호성]‬
‪(남자6) 감독님‬‪Đạo diễn.‬ ‪Cô ấy còn giỏi hơn chị nhà anh đó.‬
‪형수님보다 더 잘하는데요, 예?‬ ‪[현상의 헛기침]‬‪Đạo diễn.‬ ‪Cô ấy còn giỏi hơn chị nhà anh đó.‬
‪(남자3) 아, 정체가 뭐예요? 예?‬‪Thần thánh phương nào?‬
‪[수줍은 웃음]‬ ‪일진이었구먼, 일진, 응?‬‪Hồi ở trường chắc làm đầu gấu à?‬
‪어? 이야!‬ ‪[사람들이 연신 웃는다]‬‪Hồi ở trường chắc làm đầu gấu à?‬
‪(미란) 얍! 얍!‬
‪일진들 혼내 준 적은 많죠‬‪Bọn đầu gấu bị tôi dạy dỗ nhiều lắm!‬
‪[미란의 힘주는 신음]‬
‪자기야!‬‪Em yêu à.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪헉!‬
‪(강호) 끝났으면 집에 가면 돼‬‪Xong rồi thì về nhà là được.‬
‪[놀라는 탄성 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪제 여자 친구입니다‬‪Đây là bạn gái tôi.‬
‪잘 부탁드립니다‬‪Mong mọi người giúp đỡ.‬
‪[저마다 수군거린다]‬
‪사람들 불편해하신다고‬ ‪말하지 말자면서‬‪Anh bảo không nói‬ ‪vì sợ mọi người bất tiện mà.‬
‪내가 생각이 짧았어‬‪Tại anh nghĩ không kỹ.‬
‪이러다 나중에 알게 되면‬ ‪더 불편하시지‬‪Sau này họ phát hiện ra‬ ‪thì còn bất tiện hơn.‬
‪어, 진작에 말씀을 하시지‬‪Anh nên nói sớm chứ.‬
‪(사람들) [환호하며] 축하해요!‬ ‪행복하세요!‬‪- Chúc mừng!‬ ‪- Hạnh phúc nhé!‬
‪(강호) 미안해요‬‪Xin lỗi.‬
‪합의도 없이‬‪Vì tôi không nói trước mà cứ thế làm.‬
‪그냥 행동해서‬‪Vì tôi không nói trước mà cứ thế làm.‬
‪괜찮아요, 어차피 다 알게 될 거‬‪Không sao. Dù sao họ cũng sẽ biết.‬
‪얍! 일진들‬ ‪혼내 준 적은 많죠, 얍!‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Bọn đầu gấu bị tôi dạy dỗ nhiều lắm!‬ ‪Em yêu à.‬
‪(강호) 자기야‬ ‪[미란이 헉한다]‬‪Em yêu à.‬
‪(미란) 그런 게‬ ‪신경 쓰였던 거지, 흥‬‪Tại anh ghen cái đó thì có.‬
‪역시 넌 걸려들었어‬‪Quả nhiên anh đổ tôi rồi.‬
‪(여자5) 싸우나 봐‬‪Hình như đang cãi nhau.‬
‪저런 얼굴인 남자랑 싸우면‬ ‪기분이 어떨까?‬‪Cãi nhau với người đẹp trai vậy‬ ‪cảm giác ra sao nhỉ?‬
‪[휴대폰이 울린다]‬‪Cãi nhau với người đẹp trai vậy‬ ‪cảm giác ra sao nhỉ?‬
‪그새 소문 다 났나 보네‬‪Có vẻ họ biết cả rồi.‬
‪작별 인사라도‬‪Hay là cho họ thấy‬
‪[고양이 울음 효과음]‬
‪보여주고 갈까요?‬‪màn chào tạm biệt?‬
‪[미란의 다정한 웃음]‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪[부드러운 음악]‬
‪(강호) 역시‬‪Quả nhiên‬
‪어택은 없다‬‪không lên cơn hoảng loạn.‬
‪저는 이만 가 볼게요‬‪Vậy tôi đi đây.‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[강호의 놀란 숨소리]‬
‪(미란) 이쯤이면 될까요‬‪Thế này đã được chưa,‬ ‪hay anh muốn lâu hơn?‬
‪아니면 더 할까요?‬‪Thế này đã được chưa,‬ ‪hay anh muốn lâu hơn?‬
‪[속삭이며] 조금만 더‬‪Thêm chút nữa.‬
‪[쪽 소리가 난다]‬
‪[미란의 당황한 숨소리]‬ ‪(미란) 어‬

No comments: