사내 맞선 6
Hẹn Hò Chốn Công Sở 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[잔잔한 음악] (하리) 잠시만… | Đợi đã. |
[풀벌레 울음] | Sao cơ? |
네? | Sao cơ? |
지금 뭐 하는 겁니까? | Cô còn làm gì vậy? Ta phải đi ngay, cô Shin Ha Ri. |
이럴 때가 아닙니다, 신하리 씨 | Cô còn làm gì vậy? Ta phải đi ngay, cô Shin Ha Ri. |
방금 저더러 뭐라고… | Anh vừa… gọi tôi là gì? |
[옅은 한숨] | |
아니… | Tại sao… |
어떻게… | Làm sao mà… |
그쪽 | Tôi biết… |
신하리인 거 다 알고 있었어요 | cô là Shin Ha Ri rồi. |
(태무) 그러니까 일단 | Thế nên trước tiên, |
경찰서부터 갑시다 | ta đến đồn cảnh sát đi đã. |
[무거운 효과음] | |
(경찰1) 신하리 씨라고 했죠? | Shin Ha Ri đúng không? |
(영서) 네 | Vâng. |
(경찰1) 그분은 언제쯤? [사이렌이 울린다] | Khi nào cô ấy mới đến? |
아, 거의 도착했다고 하긴 했는데 [문이 철컥 열린다] | À, cậu ấy bảo là sắp đến nơi rồi. |
(영서) 어, 하리야 | Ha Ri à! |
[가쁜 숨소리] | |
가 아니라 그, 금희야 | À nhầm, Geum Hui à. |
아, 일단 와 | Qua đây đi đã. |
(하리) 어떻게 된 거야? | Có chuyện gì vậy? |
[어두운 음악] (영서) 하, 모르겠어 | Tớ cũng chịu. |
(경찰2) 영상에 찍힌 이분들이 [영상 속 하리와 영서가 대화한다] | Hai người xuất hiện trong đoạn video này |
신하리 씨 그리고 진영서 씨 | là cô Shin Ha Ri với cô Jin Young Seo. |
본인 맞나요? | Đúng là hai cô không? |
[하리의 놀란 숨소리] | Ừ, cũng đẹp phết. |
(영서) 네, 저희 맞아요 | Vâng, đúng là chúng tôi ạ. |
(하리) 아니… | Sao lại… |
(영서) 어? | Ơ? |
(경찰2) 다행히 이 이후에는 더 이상 찍힌 게 없더라고요 | Thật may là sau đó không quay được gì nữa. |
[영서의 한숨] (하리) 아휴, 다행이다 | May quá rồi. |
아, 그래서요? | Rồi sao ạ? Kẻ quay lén cái này sẽ ra sao? |
이거 찍은 놈은 어떻게 되는 거예요? | Rồi sao ạ? Kẻ quay lén cái này sẽ ra sao? Sẽ phải ngồi tù chứ ạ? |
구속되는 거 맞죠? | Sẽ phải ngồi tù chứ ạ? |
이 정도 수위면 | Hành vi ở mức độ này |
벌금형으로 끝날 공산이 높아요 | nhiều khả năng sẽ chỉ bị phạt tiền. |
(영서) 네? [어두운 음악] | Gì cơ? |
아니, 그게 말이 돼요? | Vậy mà được sao? |
악의적으로 접근해서 이렇게 몰카를 찍었는데 | Rõ ràng hắn tiếp cận với ý đồ xấu để quay lén tôi. |
벌금형이라니요 | Vậy mà phạt tiền thôi ư? |
저희도 화가 나지만 | Chúng tôi cũng bất bình lắm, |
현행법상 아무래도… | - nhưng theo pháp luật hiện hành thì…. - Nhưng mà… |
- 아니, 그래도… - (하리) 아니 | - nhưng theo pháp luật hiện hành thì…. - Nhưng mà… |
[멀리서 전화벨이 울린다] | |
(영서) 아니 벌금형이 말이 되냐고 | Phạt tiền thôi mà nghe được sao? |
저기 가네요, 두 사람 | Họ ra rồi kìa. |
(하리) 그러니까 하다 하다 이게 무슨 별… | Thế mới nói. Gì mà vô lý thế. |
그 몰카범 말이야 | Tên quay lén đó. |
신상 좀 알아 와 봐 | Điều tra lai lịch đi. |
몰카범 신상은 왜… | Điều tra lai lịch làm gì ạ? |
[피곤한 숨소리] | |
[한숨] | |
(태무) 생각해 보니까 | Nghĩ kỹ lại thì, tôi không biết gì về cô Shin Geum Hui cả. |
내가 진짜 신금희 씨에 대해서 아는 게 없더라고 | Nghĩ kỹ lại thì, tôi không biết gì về cô Shin Geum Hui cả. |
할아버지가 물어보실 수도 있잖아요 | Có thể ông sẽ hỏi mà. |
[흥미로운 음악] [반짝이는 효과음] | |
그러고 보니 그때부터… | Giờ mới thấy là từ lúc đó đã… |
(태무) 영양 밸런스 완벽하면서 상업적으로 잘 팔리도록 | …cân bằng dinh dưỡng hoàn hảo để bán chạy ngoài thị trường! |
다시 만들라고요! | Cô làm lại đi! |
다시, 다시, 다시 | Làm lại. |
다시, 다시, 다시! | Làm lại. Làm lại! |
그럼 내가 신금희인 거 알고 일부러… | Vậy là anh ta biết mình là Shin Geum Hui nên cố tình… |
창립 기념식 초대한 것도 일부러? | Chuyện mời mình đến tiệc kỷ niệm thành lập cũng là cố tình? |
설마… | Lẽ nào… |
(태무) 당신 해고입니다 | Anh… bị đuổi việc. |
[남자1의 헛웃음] | |
(남자1) 아니, 당신이 우리 회사 사장이야? | Bộ anh là giám đốc của tôi hay gì? |
뭔데 날 해고한다 만다야? | Anh là cái gì mà đòi đuổi tôi chứ? |
(태무) 사장 맞습니다 | Tôi là giám đốc đấy. |
조사해 보니까 UK 직원이던데 | Tôi điều tra ra anh là nhân viên của UKay. |
내가 그 회사 인수하려고요 | Tôi sẽ mua lại công ty đó. |
인수 조건은 딱 하나 | Chỉ với một điều kiện duy nhất. |
불법 촬영범 신정우를 해고할 것 | Sa thải Shin Jeong U, kẻ phạm tội quay lén phi pháp. |
아니, 뭐, 뭐, 뭐요? [어두운 음악] | Chờ đã… Gì cơ? |
보니까 당신 | Điều tra ra thì thấy, |
범행이 한두 번이 아니더라고? | anh không chỉ phạm tội một, hai lần. |
[휴대전화 조작음] | |
(녹음 속 여자) 제가 뭐라고 말을 해야 할까요? | Tôi phải nói thế nào đây? |
저도 신정우라는 사람한테 당했어요 | Tôi cũng là nạn nhân của người đàn ông tên Shin Jeong U. |
그 사람이 몰래카메라를 설치해서 저를 몰래 도촬했었고 | Anh ta gắn máy quay rồi quay lén tôi. |
전 그 사람이 꼭 처벌받았으면 좋겠어요 [휴대전화 조작음] | Tôi mong anh ta sẽ bị trừng phạt thích đáng. |
그동안 숱하게 몰카 찍고 다녀서 | Thời gian qua anh liên tục quay lén nên có rất nhiều nạn nhân. |
피해자가 한둘이 아니던데 | Thời gian qua anh liên tục quay lén nên có rất nhiều nạn nhân. |
(태무) 내가 싹 다 찾아내서 소송 진행할 겁니다 | Tôi sẽ tìm ra từng người một rồi tiến hành khởi kiện. |
(태무) 게다가 증거 인멸 시도로 인한 | Ngoài ra, nếu tính cả tội cố tình tiêu hủy chứng cứ, |
가중 처벌까지 더해지면 | Ngoài ra, nếu tính cả tội cố tình tiêu hủy chứng cứ, |
꽤 오랜 시간 동안 실형 살게 될 것 같던데 | anh sẽ phải bóc lịch khá lâu đấy. |
아니… | Chờ đã. |
이걸 어떻게 다… | Sao anh có thể… |
(태무) 여태껏 요리조리 미꾸라지처럼 잘도 피했는데 | Trước giờ anh đã lươn lẹo luồn lách để thoát tội. |
하, 이를 어쩌나? | Nhưng giờ làm sao đây? |
하필 나한테 걸려서 | Anh lại đụng phải tôi. |
난 보다시피 돈도 많고 집요하고 | Như anh cũng thấy, tôi vừa nhiều tiền vừa ương bướng, |
머리도 좋거든 | lại còn thông minh. |
(남자1) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
저 한, 한 번만 봐주세요 | Làm ơn tha cho tôi một lần. Chỉ một lần thôi. |
한 번만 살려 주세요 | Làm ơn tha cho tôi một lần. Chỉ một lần thôi. |
제가 앞으로 저기 살아갈 날도 많은데 | Tôi vẫn còn tương lai phía trước. Tôi… |
저, 저 실형 살면 어떡하라고요, 저… | Tôi vẫn còn tương lai phía trước. Tôi… Tôi không muốn ngồi tù đâu. |
뻔뻔하네요 [무거운 음악] | Thật quá trơ trẽn. |
(성훈) 당신도 그 몰카에 찍혀 | Còn những nạn nhân bị anh quay lén mà phải mang tiếng xấu cả đời? |
평생 낙인찍힌 채 살아갈 피해자들의 입장 | Còn những nạn nhân bị anh quay lén mà phải mang tiếng xấu cả đời? |
생각해 봤습니까? | Anh từng nghĩ đến họ chưa? |
나와서도 어디든 | Sau khi ra tù, anh sẽ khó mà xin được việc đấy. |
발붙이기 힘들 겁니다 | Sau khi ra tù, anh sẽ khó mà xin được việc đấy. |
(남자1) 제발 살려 주세요, 제발 | Xin hãy tha cho tôi. Làm ơn… |
제발 살려 주세요 | Xin hãy tha cho tôi. Làm ơn… |
아이씨! | Này! |
하, 당신이랑 상관없는 일에 이렇게까지 하는 이유가 뭐야? | Việc chẳng liên quan gì đến anh. Sao phải làm đến mức này chứ? |
당신 | Anh… |
건드리지 말아야 될 사람을 건드렸어 | đã động vào người đáng lẽ không nên động vào. |
쓰레기 새끼 | Thằng khốn rác rưởi. |
어, 영서야, 출근 잘했어? | Ừ, Young Seo à. Cậu đi làm chưa? |
아니, 걱정되긴 무슨 | Không, tớ có lo gì đâu. |
너 씩씩한 거 다 아는데 | Tớ biết cậu kiên cường mà. |
혹시 밤에 혼자 있기 싫으면 꼭 연락하고 | Nếu tối nay không muốn về một mình thì nhớ gọi tớ nhé. |
- (성훈) 개자식 - 나쁜 새끼 | - Thằng chó. - Thằng khốn nạn. |
제 속이 다 후련하네요 | Tôi thấy mát cả ruột gan. |
그러게, 차 실장도 화 많이 나 보이는데 | Cũng phải. Thư ký Cha có vẻ cũng rất cáu. |
예? | Cũng phải. Thư ký Cha có vẻ cũng rất cáu. Sao ạ? |
사장님이 더 흥분하신 거 같은데요 | Giám đốc còn cáu hơn cả tôi mà. |
뭐? | Gì cơ? |
아니, 뭐, 이런 상황에 | Gặp chuyện thế này mà không cáu thì mới lạ chứ? |
화 안 나는 게 더 이상한 거 아닌가? | Gặp chuyện thế này mà không cáu thì mới lạ chứ? |
- (성훈) 그렇죠 - 그렇지 [출입기 작동음] | - Đúng vậy nhỉ? - Đúng thế. |
(혜지) 신 선임님! | Trợ lý Shin! |
안녕하세요 | Chào chị. |
- 혜지 씨, 지금 출근해요? - (혜지) 네 | - Giờ cô mới đến à? - Vâng. |
[하리가 살짝 웃는다] | - Giờ cô mới đến à? - Vâng. |
(혜지) 어? 사장님이다 | Giám đốc kìa. |
사장님 얼굴이 회사 복지라니까요 | Nhan sắc của giám đốc đúng là phúc lợi của công ty mà. |
저런 남자는 대체 어떤 여자가 데려갈… [익살스러운 효과음] | Không biết cô nào sẽ có phước rước được người như… |
[출입기 작동음] | Không biết cô nào sẽ có phước rước được người như… |
신 선임님? | Trợ lý Shin ơi? |
신 선임님? | Trợ lý Shin… |
어? | Chào giám đốc ạ. |
안녕하세요 | Chào giám đốc ạ. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] [엘리베이터 도착음] | |
(혜지) 안녕하세… | Chào… À, tạm biệt giám đốc ạ. |
아, 안녕히 계세요 | Chào… À, tạm biệt giám đốc ạ. |
- (태무) 먼저 올라가 있어 - (성훈) 네? | - Cậu lên trước đi. - Sao ạ? |
[직원들이 서로 인사한다] | Đi đâu vậy? Chào mọi người. |
[한숨] | Chào mọi người. |
(혜지) 신 선임님 안 오셨어요? | Trợ lý Shin vẫn chưa lên sao? |
- (계 차장) 어, 아직 안 왔어 - (혜지) 예? | Trợ lý Shin vẫn chưa lên sao? Ừ, vẫn chưa thấy đâu. - Gì cơ? - Sao thế? |
(계 차장) 왜? | - Gì cơ? - Sao thế? |
(혜지) 저 오늘 1층에서 신 선임님이랑 같이 출근했는데 | Hồi nãy em mới đứng với chị ấy ở tầng một mà. Vậy sao giờ vẫn chưa lên? |
(계 차장) 근데 왜 아직 안 왔어? | Vậy sao giờ vẫn chưa lên? |
(혜지) 저, 저는 이미 와 계신 줄 알았는데 | Em cũng tưởng chị ấy lên rồi. |
(계 차장) 아, 맞다! | Em cũng tưởng chị ấy lên rồi. À đúng rồi. Hôm qua tôi có nhờ cô ấy làm vài tài liệu. |
어제 자료 부탁한 거 있는데 | À đúng rồi. Hôm qua tôi có nhờ cô ấy làm vài tài liệu. |
[통화 연결음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(하리) 아이씨 | |
[통화 종료음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[깊은 한숨] | |
진짜 조마조마해서 못 살겠네 | Cứ thấp thỏm thế này thì sao sống nổi. |
[휴대전화 진동음] | |
[새 울음 효과음] (태무) | Không phải ta có chuyện cần nói sao? Tan làm gặp nhau đi. |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
[한숨] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] (성훈) 네? | Sao ạ? Anh có gì với cô Shin Ha Ri cơ? |
시, 신하리 씨 뭐라고요? | Sao ạ? Anh có gì với cô Shin Ha Ri cơ? |
못 들었어? | Cậu không nghe rõ à? Tôi có tình cảm với cô Shin Ha Ri rồi. |
내가 신하리 씨를 좋아하게 됐다고 | Cậu không nghe rõ à? Tôi có tình cảm với cô Shin Ha Ri rồi. |
하, 어쩐지 | Thảo nào. |
아, 어쩌다가요? | Sao lại thế ạ? |
얼마 전까지만 해도 응징이니 뭐니 | Mới đây thôi anh còn nổi trận lôi đình… |
펄펄 뛰실 때는 언제고 갑자기 왜요? | muốn trả thù cô ấy mà. Sao tự dưng lại thế? |
생각해 보면 처음 봤을 때부터 끌렸던 거 같아 | Nghĩ lại mới thấy, tôi đã bị cô ấy thu hút từ lần đầu gặp. |
그러니까 첫눈에 결혼도 결심했겠지 | Vậy nên vừa gặp tôi đã muốn lấy cô ấy. |
사장님이 결혼을 결심했던 건 신금희 씨잖아요 | Người anh muốn lấy là cô Shin Geum Hui mà. |
둘이 다른가? | Hai người họ khác gì nhau? |
네? | Hai người họ khác gì nhau? Sao ạ? |
어설픈 분장이랑 | Ngoại trừ lớp hóa trang vụng về và gia cảnh tôi bịa ra cho, |
내가 만들어 준 가짜 스펙 말고는 | Ngoại trừ lớp hóa trang vụng về và gia cảnh tôi bịa ra cho, |
어차피 다 진짜 신하리였어 | thì vẫn là Shin Ha Ri thật mà. |
(태무) 자기 일에 성실한 연구원인 것도 마음에 들고 | Tôi cũng thích cách cô ấy hết lòng vì công việc. |
하, 그래서 앞으로 어떻게 하실 생각인데요? | Thế sau này anh định thế nào? |
어쩌긴 | Còn thế nào nữa? |
고백해야지 | Phải tỏ tình thôi. |
(성훈) 예? [리드미컬한 음악] | Sao cơ? |
어때? | Cậu thấy sao? Cô Shin Ha Ri sẽ thích cái này chứ? |
신하리 씨가 마음에 들어 할 거 같아? | Cậu thấy sao? Cô Shin Ha Ri sẽ thích cái này chứ? |
(성훈) 사장님 너무 급하신 거 아닙니까? | Anh có đốt cháy giai đoạn quá không vậy? |
예열 단계도 없이 다짜고짜 고백부터 하시는 건… | Chưa tán tỉnh gì mà tỏ tình ngay thì… |
(태무) 내가 좋아한다는데 대체 어떤 여자가 마다하겠어? | Tôi tỏ tình thì cô nào từ chối được chứ? |
그, 사장님 자신감 하나는 제가 높이 삽니다만… | Tôi đề cao sự tự tin của anh nhưng… |
(태무) 이걸로 준비해 주세요 | - Gói cái này cho tôi. - Vâng. |
(점원1) 네 | - Gói cái này cho tôi. - Vâng. |
[한숨] | |
[부드러운 바이올린 연주] | |
(태무) 하리 씨 | Ha Ri. |
우리 결혼을 전제로 만나 보지 않을래요? | Chúng mình hẹn hò để tiến tới hôn nhân nhé? |
말했잖아요 | Anh nói rồi mà. Anh giỏi rất nhiều việc. |
나 여러모로 잘한다고 | Anh nói rồi mà. Anh giỏi rất nhiều việc. |
(점원2) 이렇게 하면 될까요? | Cứ làm vậy là được ạ? |
(태무) 네 | Vâng. |
[익살스러운 효과음] 이렇게 이마 짚는 게 신호입니다 | Tôi sẽ để tay lên trán thế này để ra hiệu. Nhờ mọi người nhé. |
부탁합니다 | Tôi sẽ để tay lên trán thế này để ra hiệu. Nhờ mọi người nhé. |
(점원2) 네 | Vâng. |
[비장한 숨소리] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
"스카이라운지" | |
(하리) 사장님 | Giám đốc. |
(태무) 앉죠 | Cô ngồi đi. |
[긴장한 숨을 후 내뱉는다] | |
먼저 식사부터 하시죠 | Ta dùng bữa trước đã. |
(하리) 아니요 | Ta dùng bữa trước đã. Thôi ạ, tôi không cần ăn đâu. |
식사는 됐고요 | Thôi ạ, tôi không cần ăn đâu. |
[긴장한 숨소리] | |
[긴장한 숨을 고른다] | |
그동안 사장님 속인 거 | Tôi thật lòng xin lỗi vì đã lừa dối giám đốc suốt thời gian qua. |
정말 진심으로 죄송합니다 | Tôi thật lòng xin lỗi vì đã lừa dối giám đốc suốt thời gian qua. |
처음부터 의도적으로 접근한 건 아니었어요 | Không phải tôi cố tình tiếp cận anh ngay từ đầu đâu. |
맞선 자리에 사장님이 나오신단 걸 알았다면 | Nếu biết người đi xem mắt là giám đốc, |
아마 절대 나가지 않았을 거예요 | Nếu biết người đi xem mắt là giám đốc, thì tôi đã không đến. |
그 이후에는 뭐, 어쩌다가 계약으로 얽히는 바람에 | Sau đó thì vô tình phải ký hợp đồng nên… |
됐습니다 | Thôi được rồi. |
뭐, 이제 와서 그런 말 듣자고 불러낸 건 아니고 | Tôi không hẹn gặp cô để nghe những lời đó đâu. |
그, 내가 하려던 말은… | À, điều mà tôi định nói là… |
(하리) 아니요, 아니요, 아니요! | Khoan, đừng ạ. Anh nghe tôi nói trước đi. |
제 얘기 먼저 들어 주세요 | Khoan, đừng ạ. Anh nghe tôi nói trước đi. |
[흥미로운 음악] | ĐƠN XIN THÔI VIỆC |
사직… | Đơn xin… |
지금 사표를 내겠다는 겁니까? | Cô nộp đơn xin thôi việc ư? |
제가 신금희인 거 알고 나서부터 하신 행동들 | Mọi hành động anh làm sau khi biết tôi là Shin Geum Hui |
다 저 해고하려고 그러신 거잖아요 | Mọi hành động anh làm sau khi biết tôi là Shin Geum Hui đều là để sa thải tôi mà. |
예, 화나신 거 이해합니다 | Vâng! Tôi hiểu vì sao anh lại giận. |
[익살스러운 효과음] (하리) 하지만 | Vâng! Tôi hiểu vì sao anh lại giận. Tuy nhiên, dù cá nhân tôi có lỗi với anh, |
제가 인간적으로는 잘못했어도 | Tuy nhiên, dù cá nhân tôi có lỗi với anh, |
직원으로서는 실수한 게 없다고 생각합니다 | nhưng tôi thấy mình không có lỗi gì trong công việc. |
그러니까 | Thế nên, |
저한테 기회 한 번만 주세요 | xin anh hãy cho tôi một cơ hội. |
기회요? | - Cơ hội? - Anh nghe tôi thuyết trình trước đi ạ. |
먼저 제 피티부터 들어 보시고 | - Cơ hội? - Anh nghe tôi thuyết trình trước đi ạ. |
그 이후에 사표를 수리하실지 아닐지 판단 부탁드립니다 | Sau đó hãy quyết định xem có duyệt đơn từ chức này hay không. |
피티요? | Thuyết trình? |
[흥미로운 음악] (하리) 제가 입사 이래 | Tôi đã tổng hợp hết những đóng góp của tôi cho công ty kể từ khi vào làm. |
회사에 기여한 실적들을 모두 모아 봤습니다 | Tôi đã tổng hợp hết những đóng góp của tôi cho công ty kể từ khi vào làm. |
사장님의 선택지는 두 가지입니다 | Hiện tại giám đốc có hai lựa chọn ạ. |
첫째 [익살스러운 효과음] | Một, sa thải nhân viên có tài và trung thành như tôi vì tư thù |
이렇게 유능하고 애사심 강한 저를 | Một, sa thải nhân viên có tài và trung thành như tôi vì tư thù |
사적인 이유로 잘라 버리시고 두고두고 후회하시거나 | Một, sa thải nhân viên có tài và trung thành như tôi vì tư thù để rồi sau này hối hận. |
아니면 둘째 [익살스러운 효과음] | Hoặc là, hai. |
제 능력에 빨대를 확 꽂고 | Tận dụng triệt để năng lực của tôi và bắt tôi làm việc miệt mài |
제가 퇴직하는 그날까지 | Tận dụng triệt để năng lực của tôi và bắt tôi làm việc miệt mài |
두고두고 일로 뽑아 먹으시거나요 | Tận dụng triệt để năng lực của tôi và bắt tôi làm việc miệt mài cho đến ngày tôi về hưu. |
이러려고 불러낸 게 아닌데 [익살스러운 효과음] | Mình đâu có hẹn gặp vì cái này. |
뭐야? | Gì vậy? |
(하리) 자… | Đây ạ. |
이건 제가 입사 직후 만들어 낸 빈대떡인데요 [익살스러운 음악] | Đây là món bánh xèo đậu xanh tôi phát triển ngay khi vừa vào làm. |
재래시장 유명 빈대떡을 능가하는 [새 울음 효과음] | Nó được đánh giá là ngon như bánh ở chợ truyền thống. |
맛으로 평가받았고요 | Nó được đánh giá là ngon như bánh ở chợ truyền thống. |
그리고 이건 제가 아이디어 낸 인생 가요 | Còn đây là món tôi đề ra ý tưởng, Bánh Kẹp Để Đời. |
방송 가요 샌드위치 | Còn gọi là Bánh Kẹp Nhà Đài. |
[새 울음 효과음] | Còn gọi là Bánh Kẹp Nhà Đài. |
그리고 이건 | Đây nữa. Món Cá Ước Nguyện bán chạy nhất thị trường. |
업계 1위 상품인 인생 생선 또한 | Đây nữa. Món Cá Ước Nguyện bán chạy nhất thị trường. |
제가 만들어 낸 제품입니다 | Tôi đã phát triển món này. |
이처럼 수많은 제품들을 통과시키면서 [서류 넘기는 소리] | Theo đó, tôi là nhân viên phát triển nhiều sản phẩm bán chạy, |
최연소 메가히트상까지 수상한 | Theo đó, tôi là nhân viên phát triển nhiều sản phẩm bán chạy, là người trẻ nhất đoạt giải Siêu Phẩm, |
훌륭한 직원인 저를 | là nhân viên xuất sắc ạ. |
찰나의 복수심 때문에 | Lẽ nào chỉ vì phút chốc muốn trả thù |
내치실 겁니까, 사장님? | mà anh nỡ đuổi tôi sao, Giám đốc? |
[리드미컬한 음악] | |
[힘주는 숨소리] | |
네? 피티요? | Sao ạ? Thuyết trình ư? |
[콜록거린다] | |
그만하지? | Đừng nhắc nữa. |
[성훈의 헛기침] (성훈) 그래서 뭐라고 대답하셨어요? | Vậy rồi anh trả lời thế nào? |
뭐라고 하긴 | Còn thế nào nữa? |
생각해 보고 답해 준다고 했지 | Tôi bảo sẽ suy nghĩ và trả lời sau. |
아니, 어떻게 [물병을 탁 내려놓는다] | Sao cô ấy… |
날 남자로 안 볼 수가 있지? | lại không xốn xang vì tôi cơ chứ? |
(태무) 외모 돼, 키 돼, 재력 돼 | Nhan sắc, chiều cao, tài chính đủ cả. Rốt cuộc tôi thiếu cái gì? |
대체 부족한 게 뭐냐고! | Nhan sắc, chiều cao, tài chính đủ cả. Rốt cuộc tôi thiếu cái gì? |
부족한 거 있죠 | Thiếu một thứ đấy ạ. |
[흥미로운 음악] | |
심쿵 포인트 | Khoảnh khắc thòng tim. |
(성훈) 신하리 씨는 현재 다른 남자한테 심쿵 | Hiện tại cô Shin Ha Ri đang thòng tim vì một chàng trai khác mà. |
하고 있잖아요 | Hiện tại cô Shin Ha Ri đang thòng tim vì một chàng trai khác mà. |
그 짝사랑 | Cô ấy bảo hết yêu đơn phương rồi nhé. |
이미 다 끝났다고 했거든? | Cô ấy bảo hết yêu đơn phương rồi nhé. |
(성훈) 에이, 그래도 새로운 사람한테 마음을 여는 건 | Nhưng vẫn sẽ mất thời gian để mở lòng với người khác. |
시간이 필요한 법이죠 | Nhưng vẫn sẽ mất thời gian để mở lòng với người khác. |
게다가 사장님과 신하리 씨의 관계 설정값은 | Hơn nữa, mối quan hệ giữa giám đốc và cô Shin Ha Ri rất khó tiến triển thành tình yêu. |
연애 조건으로 최악이고요 | rất khó tiến triển thành tình yêu. |
뭐? 아니… | - Gì cơ? Tại sao… - Tại sao à? |
(성훈) 왜냐 신하리 씨한테 사장님은 | - Gì cơ? Tại sao… - Tại sao à? Với cô Shin Ha Ri, anh chỉ là tên sếp đáng sợ đang cố đuổi việc cô ấy. |
자기를 해고하려 했던 무시무시한 보스일 뿐이니까요 | Với cô Shin Ha Ri, anh chỉ là tên sếp đáng sợ đang cố đuổi việc cô ấy. |
뭐, 그 정도까지는 아닌 거 같은데 | Tôi thấy đâu có đến mức đó. |
아니, 뭐, 나름 분위기 좋은 순간들도 있었고 | Bọn tôi cũng có những khoảnh khắc vui vẻ. |
아, 그건 죄다 가짜 연애 할 때 가짜로 만난 거잖아요 | Tất cả chỉ là giả trong lúc đang yêu đương giả thôi mà. |
지금부터 진짜 상황을 만드셔야죠 | Từ giờ phải tạo ra những tình huống thật mới được. |
진짜 상황? | "Tình huống thật" ư? |
아… | Trời ạ. Bảo sẽ gọi mà sao không thấy gì vậy chứ. |
연락 준대 놓고 왜 답이 없어? | Trời ạ. Bảo sẽ gọi mà sao không thấy gì vậy chứ. |
[초조한 숨소리] | Thật là. |
(하리) 아, 쯧 | |
자르지 말아 달라고 싹싹 빌 걸 그랬나? | Mình nên lạy lục van xin đừng đuổi việc mình chăng? |
[휴대전화 진동음] | |
사장님? 아씨 | Giám đốc à? |
[하리의 힘주는 숨소리] | Giám đốc à? |
얘가 어쩐 일로 전화를 다 했지? | Sao tự dưng lại gọi mình thế nhỉ? |
(하리) 축하해 [부드러운 음악이 흘러나온다] | Chúc mừng cậu! |
[저마다 축하한다] (민우) 어, 고마워 | - Chúc mừng nhé. - Cảm ơn. Chúc mừng. |
(친구1) 축하한다 [예능 방송이 흘러나온다] | Chúc mừng. |
[휴대전화 진동음] | |
(영서) 오 | BẠN CHỜ LÂU RỒI NHỈ? ẤN VÀO XEM NGAY NHÉ! |
(친구2) 이름 건 제품 출시에 방송까지 따고 | Có dòng sản phẩm riêng, lại còn được lên tivi. |
밥 한 끼로는 어림도 없는 거 알지? | Khao một chầu không đủ đâu. |
(영서) 야, 이영준 | Này Lee Yeong Jun. Chưa đến lượt cậu đòi nhé. |
네가 왜 설쳐 | Này Lee Yeong Jun. Chưa đến lượt cậu đòi nhé. |
이게 다 민우 추천한 우리 하리 덕분인데 | Đều nhờ có Ha Ri đề cử Min Woo đấy. Có khao thì phải khao Ha Ri chứ. |
우리 하리한테나 쏘면 모를까 | Có khao thì phải khao Ha Ri chứ. |
아니야, 무슨 | Đâu có. Nhờ Min Woo giỏi nên mới được vậy mà. |
다 잘해 준 민우 덕분이지, 뭐 | Đâu có. Nhờ Min Woo giỏi nên mới được vậy mà. |
네 덕 맞지 | Đúng là nhờ cậu cả mà. Cả chương trình này cũng vậy. |
이번 방송도 컬래버하는 셰프들 중에 | Đúng là nhờ cậu cả mà. Cả chương trình này cũng vậy. Tớ là đầu bếp vô danh nên cậu nhận show để giúp tớ nổi hơn mà. |
내 인지도가 제일 낮아서 나 띄워 주려고 잡아 준 거잖아 | Tớ là đầu bếp vô danh nên cậu nhận show để giúp tớ nổi hơn mà. |
아이… | Nhưng Ha Ri nói cũng đúng. Anh có tài nên mới thành công đó. |
(유라) 그래도 하리 말대로 | Nhưng Ha Ri nói cũng đúng. Anh có tài nên mới thành công đó. |
네가 실력 없었으면 여기까지 안 왔지 | Nhưng Ha Ri nói cũng đúng. Anh có tài nên mới thành công đó. |
아무튼 나도 고마워, 하리야 | Tớ cũng cảm ơn cậu lắm, Ha Ri. |
(하리) 응 | |
(민우) 먹고들 있어 나 안주 좀 더 챙겨 올게 | Các cậu ăn đi. Tớ đi lấy thêm đồ nhắm. |
(유라) 어, 나 와인 한 병 더 가져와야겠다 | Để tớ đi lấy thêm một chai rượu vang. |
[옅은 한숨] (친구1) 쟤네 정말 대단하다 | Hai đứa nó đúng là tài thật. |
아니, 벌써 몇 번째 헤어졌다 다시 만나는 거야? | Chia tay rồi quay lại bao lần rồi nhỉ? |
헤어지쟀다가 다시 만나자고 하는 유라나 | Chẳng hiểu nổi cả Yoo Ra, cứ đòi chia tay rồi lại xin quay lại, |
그걸 또 받아 주는 민우나, 참 | Chẳng hiểu nổi cả Yoo Ra, cứ đòi chia tay rồi lại xin quay lại, lẫn Min Woo lần nào cũng chấp nhận. |
[작은 목소리로] 하지 마 | Đừng vậy mà. |
(친구3) 근데 난 솔직히 민우가 | Nhưng nói thật là tớ cứ tưởng Min Woo đang quen Ha Ri chứ. |
하리, 너랑 사귈 줄 알았는데 | Nhưng nói thật là tớ cứ tưởng Min Woo đang quen Ha Ri chứ. |
(친구2) 나도 | Nhưng nói thật là tớ cứ tưởng Min Woo đang quen Ha Ri chứ. Tớ cũng vậy. Không phải hai cậu có gì đó à? |
너희 둘이 썸 타는 거 아니었어? | Tớ cũng vậy. Không phải hai cậu có gì đó à? |
(하리) 어? | Gì cơ? |
[웃으며] 아니 | Không phải đâu. |
썸은 무슨 | "Có gì đó" là có gì? Vớ va vớ vẩn. |
어디서 쌈 싸 먹는 소리를 하고 있어 | "Có gì đó" là có gì? Vớ va vớ vẩn. Các cậu cẩn thận mồm miệng giùm cái. |
너희들, 입조심들 안 하냐, 응? | Các cậu cẩn thận mồm miệng giùm cái. |
(유라) 무슨 얘기들을 그렇게 재미있게 해? | Các cậu nói chuyện gì mà vui thế? |
아, 아니야, 별 얘기 안 했어 | À không, không có gì đặc biệt đâu. |
참, 영서, 하리, 너희들 이번 주말에 뭐 해? | Đúng rồi. Young Seo, Ha Ri. Cuối tuần này các cậu bận không? |
(친구4) 여행 같이 안 갈래? | - Muốn đi du lịch chung không? - Du lịch? |
여행? | - Muốn đi du lịch chung không? - Du lịch? |
(유라) 아, 민우 출연하는 프로그램 | À, lần này chương trình Min Woo tham gia sẽ xuống Busan ghi hình. |
이번에 부산에서 촬영한다 그랬거든 | À, lần này chương trình Min Woo tham gia sẽ xuống Busan ghi hình. |
그 김에 나랑 다혜랑 지민이도 같이 따라가기로 했거든 | Tớ, Da Hye và Ji Min cũng đi theo luôn. |
미안해서 어쩌지? | Tiếc quá, làm sao đây? Cuối tuần này tớ bận rồi. |
난 주말에 바쁜데 | Tiếc quá, làm sao đây? Cuối tuần này tớ bận rồi. |
너도 약속 있잖아, 그렇지? | Cậu cũng có hẹn mà, đúng không? |
- (하리) 응? 나? - 어 | - Hả? Tớ ư? - Ừ. |
어어, 어어, 어 | À ừ, đúng rồi. |
근데 하리 넌 아까부터 무슨 핸드폰을 그렇게 봐? | Mà sao nãy giờ Ha Ri cứ dán mắt vào điện thoại thế? |
너 남친 생겼어? | - Cậu có bạn trai rồi à? - Hả? |
(하리) 응? | - Cậu có bạn trai rồi à? - Hả? |
(유라) 야, 하리가 남친이 어디 있어? [흥미로운 음악] | Ha Ri đào đâu ra bạn trai chứ. |
하리야, 너 눈이 너무 높아 | Ha Ri à, tiêu chuẩn của cậu cao quá đấy. Thử hạ tiêu chuẩn xuống xem. |
눈을 좀 낮춰 봐 봐 | Ha Ri à, tiêu chuẩn của cậu cao quá đấy. Thử hạ tiêu chuẩn xuống xem. |
- 어 - (영서) 얘들아 | - Ừ. - Các cậu! |
하리 남친 있거든? | Ha Ri có bạn trai đấy nhé. |
- (유라) 진짜로? - (친구1) 뭐야? | - Hả? - Thật sao? Young Seo, làm gì đó? Ngồi xuống! |
영서야, 지금 뭐 하는 거야? 앉아 | Young Seo, làm gì đó? Ngồi xuống! |
엄청 잘생기고 | Anh ấy vừa đẹp trai ngất ngây, vừa cưng Ha Ri hết mực. |
우리 하리한테 너무 잘하고 | Anh ấy vừa đẹp trai ngất ngây, vừa cưng Ha Ri hết mực. |
키도 이따만한 데다가 | Dáng cao chót vót vậy nè. |
어마어마한 부잣집 아들 | Lại còn là thiếu gia nhà giàu nứt đố đổ vách nhé. |
이번 주말에도 데이트한댔잖아, 그렇지? | Cuối tuần này hai người cũng đi hẹn hò, nhỉ? |
- 내가? - (영서) 어 | - Tớ hả? - Ừ. |
(유라) 아니, 민우야 | Min Woo à. |
하리 남친 생겼대 | Ha Ri có bạn trai rồi đấy. Anh có biết không? |
너 알고 있었어? | Ha Ri có bạn trai rồi đấy. Anh có biết không? |
(민우) 어, 그때 콘서트 같이 갔던 남자랑 | Cậu hẹn hò với anh chàng cùng đi xem hòa nhạc hôm đó à? |
사귀기로 한 거야? | Cậu hẹn hò với anh chàng cùng đi xem hòa nhạc hôm đó à? |
어? | À… |
[어색하게 웃으며] 어어 | Ừ. |
(친구1) 콘서트를 갔어? | - Cậu đã đi xem hòa nhạc à? - Gì vậy? Với ai thế? |
(친구2) 뭐야, 누구랑? | - Cậu đã đi xem hòa nhạc à? - Gì vậy? Với ai thế? |
[무거운 음악] (친구4) 어, 웬일이야 | - Cậu đã đi xem hòa nhạc à? - Gì vậy? Với ai thế? Không ngờ đấy. Cho tụi này xem ảnh đi. |
야, 사진 좀 보여 줘 봐 | Không ngờ đấy. Cho tụi này xem ảnh đi. |
(친구3) 지금 한번 보자, 어? | Cho xem luôn bây giờ đi, nhé? |
(하리) 나중에, 나중에 | Để sau đi. |
(영서) 어, 그래, 얘들아, 나중에 | Đúng rồi đó, để sau đi. Phải gặp ngoài đời mới thấy hết vẻ đẹp. |
[웃으며] 그, 직접 봐야지 더 잘생겼어 | Đúng rồi đó, để sau đi. Phải gặp ngoài đời mới thấy hết vẻ đẹp. |
근데 너희들 못 믿는 눈치냐? | Mà các cậu không tin tớ hay gì? |
(하리) 내가 너 때문에 못 살아 | Đến chết với cậu mất thôi. Tự dưng nói dối làm gì? |
거기서 거짓말을 뭐 하러 해? | Đến chết với cậu mất thôi. Tự dưng nói dối làm gì? |
(영서) 아니, 유라 그 계집애 얄미워서 그랬지 | Đến chết với cậu mất thôi. Tự dưng nói dối làm gì? Tại con nhỏ Yoo Ra thấy ghét quá. |
(하리) 내가 만난다는 뭐 | Anh bồ cao chót vót, đẹp trai ngất ngây, giàu nứt đố đổ vách của tớ đâu? |
키 이따만하고 뭐, 잘생기고 | Anh bồ cao chót vót, đẹp trai ngất ngây, giàu nứt đố đổ vách của tớ đâu? |
부자 남친 어디 있는데? | Anh bồ cao chót vót, đẹp trai ngất ngây, giàu nứt đố đổ vách của tớ đâu? |
구경 좀 해 보자, 야 | Gọi ra cho tớ ngắm coi. |
왜, 있잖아 | Có thật mà. |
가짜지만 강태무 | - Tuy chỉ là giả nhưng Kang Tae Moo đó. - Hả? |
(하리) 어? | - Tuy chỉ là giả nhưng Kang Tae Moo đó. - Hả? |
아니, 마음 같아서는 그냥 네가 강태무랑 확 사귀어서 | Tớ ước gì cậu hẹn hò quách với Giám đốc Kang Tae Moo |
유라 코 납작하게 해 줬으면 좋겠다 | Tớ ước gì cậu hẹn hò quách với Giám đốc Kang Tae Moo cho con nhỏ Yoo Ra bớt gáy thì tốt. |
뭐, 그냥 그거지 | cho con nhỏ Yoo Ra bớt gáy thì tốt. |
그게 무슨 소리야! | Cậu nói gì vậy chứ? |
하, 강태무 사장한테 지금 곧 잘리게 생겼는데 | Tớ sắp bị Giám đốc Kang Tae Moo đuổi cổ đây này. |
- 아… - (영서) 걱정 마 | Đừng lo. Nếu lỡ như cậu bị đuổi, tớ sẽ nài nỉ bố thuê cậu vào làm. |
(영서) 만에 하나 잘려도 | Đừng lo. Nếu lỡ như cậu bị đuổi, tớ sẽ nài nỉ bố thuê cậu vào làm. |
내가 우리 아빠한테 싹싹 빌어서 너 취직시켜 줄 테니까 | Đừng lo. Nếu lỡ như cậu bị đuổi, tớ sẽ nài nỉ bố thuê cậu vào làm. |
아, 그나저나 와인을 너무 많이 마셨나? | Mà tớ uống nhiều rượu quá thì phải. Đau bụng quá. |
배 아프네 | Mà tớ uống nhiều rượu quá thì phải. Đau bụng quá. |
나 여기 화장실 좀 갔다 올게 | Tớ đi vệ sinh chút nhé. |
어, 배 아파 | Ôi bụng tôi. |
[한숨] | |
(영서) 아, 미치겠네 | Phát điên mất thôi. |
[무거운 음악] | |
어… | |
아이씨 [힘주는 신음] | Thiệt tình. Chắc phải về nhà xả thôi. |
그냥 집에 가서 싸야겠다 | Thiệt tình. Chắc phải về nhà xả thôi. |
아, 죽겠네, 진짜 | Buồn chết mất. |
(태무) 내 방에서 좀 보죠 | Vào phòng gặp tôi chút đi. |
[쓱쓱 사인한다] | |
[노크 소리가 똑똑 울린다] | |
[쓱쓱 사인하는 소리] | |
간밤에 잠 못 잤나 봐요? | Tối qua cô khó ngủ à? |
네? | Dạ? |
아, 예, 뭐… | À, vâng. |
그렇게 자신감이 넘칠 때는 언제고 | Mới đây cô còn tràn đầy tự tin. |
내심 걱정됐나 봐요 해고당할까 봐 | Nhưng hóa ra trong lòng cô lại lo bị đuổi việc à? |
어떠한 결정 하시든 달게 받겠습니다 | Dù anh quyết định thế nào, tôi cũng sẽ vui vẻ đón nhận ạ. |
마음에 드네요, 그 자세 | Tôi rất hài lòng với thái độ đó. |
[옅은 한숨] | |
[리드미컬한 음악] | |
(태무) 신하리 씨 말대로 | Như cô nói, chỉ vì lý do cảm tính mà đuổi người có tài như cô, |
유능한 직원을 감정적인 이유로 자르는 건 | Như cô nói, chỉ vì lý do cảm tính mà đuổi người có tài như cô, |
나만 손해죠 | thì chỉ thiệt cho tôi. |
[놀란 숨소리] | |
(하리) 아, 감사합니다! | Cảm ơn anh. Cảm ơn anh rất nhiều ạ! |
감사합니다, 감사합니다 | Cảm ơn anh. Cảm ơn anh rất nhiều ạ! |
정말 이 한 몸 부서져라 열심히 일하겠습니다 | Tôi sẽ cống hiến trọn thân mình cho công việc. Cảm ơn anh! |
감사합니다! | Tôi sẽ cống hiến trọn thân mình cho công việc. Cảm ơn anh! |
그럼 퇴근 후에 봅시다 | Hẹn gặp cô sau giờ làm. |
(태무) 내가 대외비로 준비하고 있는 | Tôi đang bí mật chuẩn bị một dự án sản phẩm mới. |
신제품 프로젝트가 있어서 | Tôi đang bí mật chuẩn bị một dự án sản phẩm mới. |
퇴근 후요? | Sau giờ làm ạ? |
불만입니까? [흥미로운 음악] | Cô có bất mãn gì sao? |
방금 전 몸이 부서져라 열심히 일하겠다는 직원은 | Cô nhân viên vừa hứa sẽ cống hiến trọn thân mình cho công việc |
어디 갔죠? | đi đâu mất rồi? |
아, 아니요, 아니요, 아니요 | Không đâu. Vẫn ở đây ạ. |
여기 있습니다 [익살스러운 효과음] | Không đâu. Vẫn ở đây ạ. |
네, 그럼 이따 뵙겠습니다 | Vậy lát nữa hẹn gặp lại anh. Cảm ơn giám đốc! |
(하리) 감사합니다, 사장님 | Vậy lát nữa hẹn gặp lại anh. Cảm ơn giám đốc! |
[문이 달칵 열린다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[밝은 음악] [기뻐하는 숨소리] | |
근데 무슨 일이길래 퇴근 후에 보자고… | Nhưng hẹn gặp sau giờ làm để làm gì nhỉ? |
쳇, 하리, 지금 그게 문제니? | Trời, Ha Ri à. Giờ chuyện đó quan trọng à? |
안 잘리는 게 어디야 | Không bị đuổi việc là mừng rồi! |
[하리의 기쁜 탄성] | |
[하리의 웃음] | |
(영서) 아, 이게 더 낫다, 그렇죠? [카메라 셔터음] | Cái này được hơn, đúng không? |
네, 이 제품은 끝났고 | Vâng, xong sản phẩm này rồi. |
다음 제품은 저희 좀 쉬었다 들어갈게요 | Nghỉ giải lao rồi bắt đầu cái tiếp theo nhé. |
[직원들이 호응한다] (직원1) 저 화장실 좀 갔다 올게요 | - Vâng. - Tôi xin phép đi vệ sinh chút. |
(영서) 네 | - Vâng. - Tôi xin phép đi vệ sinh chút. Vâng. |
(직원2) 근데 화장실 좀 너무 별로지 않아? | Nhà vệ sinh ở đây không ổn lắm nhỉ? Đúng vậy. Nam nữ dùng chung nên bất tiện ghê. |
(직원3) 그러니까 남여 공용에다가 찝찝하게 | Đúng vậy. Nam nữ dùng chung nên bất tiện ghê. Không muốn đi vệ sinh thì phải nhịn thôi. |
(영서) 아, 화장실 안 가려면 참아야겠지? [문이 달칵 열린다] | Không muốn đi vệ sinh thì phải nhịn thôi. |
[문이 달칵 열린다] [중얼거린다] | Thiết kế tiếp theo là… |
(유정) 하이, 베이비들! [문이 달칵 닫힌다] | Thiết kế tiếp theo là… Chào các cục cưng! |
[영어] 다들 커피 좀 마셔요 | Mọi người uống coffee nào. |
[한국어] 디스 이즈 소 머치 비싸고 유명한 데 거예… [흥미로운 음악] | Tiệm này vừa nổi tiếng vừa đắt lắm đấy. |
[익살스러운 효과음] | |
오 마이 갓! | Ôi lạy Chúa tôi! |
[리드미컬한 음악] | |
(영서) [웃으며] 어 수고가 많으세요 | Vâng, vất vả nhé. |
[종소리 효과음] | |
오 마이 갓! | Ôi lạy Chúa tôi! |
(영서) 그렇게 해 주시면 될 거 같아요 [엘리베이터 도착음] | Vâng, được đấy ạ. |
[종소리 효과음] (유정) 오 마이 갓 | Ôi lạy Chúa tôi! |
[종소리 효과음] | |
(유정) 아, 오 마이 갓! | Ôi lạy Chúa tôi! |
(영서) 오 마이 갓 | Ôi lạy Chúa tôi! Trời ơi! |
와우 | Ôi lạy Chúa tôi! Trời ơi! |
[영서가 휘파람을 휘 분다] | |
[성난 숨소리] | |
오 마이 갓 | Ôi lạy Chúa tôi! Trời ơi! |
와우 | Ôi lạy Chúa tôi! Trời ơi! |
[분한 숨소리] | |
(유정) 진 팀장 | Trưởng phòng Jin! Cạn khô cả lời với em! |
나 소 어이없네 | Trưởng phòng Jin! Cạn khô cả lời với em! |
와이 대체 남의 옷을 자꾸 따라 사 입는 건데? | Trưởng phòng Jin! Cạn khô cả lời với em! Sao em cứ bắt chước mặc đồ theo người khác vậy chứ? |
따라 사 입는 건 제가 아니라 | Người bắt chước là giám đốc chứ đâu phải là tôi. |
이사님이겠죠 [흥미로운 음악] | Người bắt chước là giám đốc chứ đâu phải là tôi. |
(유정) 하, 스튜피드 | Người bắt chước là giám đốc chứ đâu phải là tôi. Vớ vẩn! Nói vậy mà nghe được à? |
그게 말이 돼? | Vớ vẩn! Nói vậy mà nghe được à? |
디스 이즈 더 라스트 원이라고 | Nhân viên rõ ràng đã nói đây là bộ cuối cùng rồi mà. |
직원이 분명히 말했었는데 | Nhân viên rõ ràng đã nói đây là bộ cuối cùng rồi mà. |
[손뼉을 탁탁 치며] 진짜 분명히 그렇게 얘기했어요? | - Họ đã nói rõ ràng vậy sao? - Ừ. |
(영서) 하, 어떡하나? | Phải làm sao đây? |
내가 사러 갔을 때는 | Lúc tôi đến mua, nhân viên lại bảo còn đúng hai bộ cơ. |
직원이 딱 두 피스 남았다 그러던데 | Lúc tôi đến mua, nhân viên lại bảo còn đúng hai bộ cơ. |
그럼 | Thế thì… tôi là người mua trước đúng không? |
[익살스러운 효과음] 제가 먼저 산 거 맞죠? | Thế thì… tôi là người mua trước đúng không? |
[익살스러운 효과음] [유정의 분한 숨소리] | |
(하리) 근데 어떤 신제품 프로젝트길래 | Dự án về sản phẩm mới gì mà anh lại hẹn gặp ở rạp phim thế? |
영화관에서 보자고 하신 거예요? | Dự án về sản phẩm mới gì mà anh lại hẹn gặp ở rạp phim thế? |
(태무) 아직 구체적인 방안을 찾은 게 아니라 | Vẫn chưa có kế hoạch cụ thể. |
머리도 식힐 겸 여기서 보자고 했습니다 | Tôi hẹn gặp ở đây để thư giãn đầu óc thôi. |
그럼 아이템 회의부터 먼저 해야 되는 거 아니에요? | Vậy ta nên thảo luận tìm ra sản phẩm trước chứ nhỉ? |
생각 없이 정말 머리만 식히자고 극장에서 보자고 했겠습니까? | Cô nghĩ tôi hẹn cô đến rạp phim chỉ để thư giãn đầu óc không thôi? |
[흥미로운 음악] (태무) 여기 영화 주인공이 | Nhân vật chính của phim này là nghiên cứu viên công ty thực phẩm. |
식품 회사 연구원이에요 | Nhân vật chính của phim này là nghiên cứu viên công ty thực phẩm. |
내가 지금 미국 현지화를 준비 중인데 | Tôi đang chuẩn bị bản địa hóa sản phẩm ở Mỹ. |
이, 미국 연구원들은 어떤 일을 하는지 알아보면 | Tôi đang chuẩn bị bản địa hóa sản phẩm ở Mỹ. Biết được nghiên cứu viên ở Mỹ làm việc thế nào |
도움이 되지 않을까요? | không phải sẽ có ích sao? |
[번뜩이는 효과음] | À, vậy ý anh là… |
아! 그러니까 제가 | À, vậy ý anh là… |
외국에 직접 다 나가 볼 수는 없는 거니까 | vì tôi không thể trực tiếp ra nước ngoài, |
[익살스러운 효과음] (하리) 이렇게 영화로 간접 체험 하면 | vì tôi không thể trực tiếp ra nước ngoài, nên trải nghiệm gián tiếp qua phim cũng tốt đúng không? |
좋을 것 같다는 건 거죠? | nên trải nghiệm gián tiếp qua phim cũng tốt đúng không? |
응, 그런 거죠 | Đúng thế. |
(하리) 그렇죠, 네 도움이 될 것 같네요? | Vâng. Có vẻ cũng có ích đấy ạ. |
(하리) 이런 데는 드라마에서나 봤는데 | Tôi chỉ mới thấy mấy nơi thế này trong phim thôi. |
(태무) 메뉴는 뭐로 할래요? | Cô muốn dùng gì? |
[하리의 감탄하는 숨소리] | |
다 맛있겠다 | Món nào nhìn cũng ngon. |
그럼 다 시키죠 | Vậy thì gọi hết đi. |
[밝은 음악] | |
[하리의 감탄하는 숨소리] | |
(하리) 근데 여기는 사람이 아무도 없네요? | Nhưng ở đây không có ai hết nhỉ? |
당연하죠 | Dĩ nhiên rồi. Vì tôi đã bao trọn chỗ này. |
내가 통째로 빌렸으니까 | Dĩ nhiên rồi. Vì tôi đã bao trọn chỗ này. |
네? | Sao cơ? Anh bao trọn ư? Tại sao? |
(하리) 여기를 다요? 왜요? | Sao cơ? Anh bao trọn ư? Tại sao? |
나 원래 사람 북적거리는 거 | Tôi vốn rất ghét những nơi đông người. |
딱 질색입니다 | Tôi vốn rất ghét những nơi đông người. |
헐 | Trời. |
와인 한잔할래요? | Cô uống rượu vang không? |
[하리의 힘주는 숨소리] | |
(하리) 저, 이게 잘 안되네요 | Ghế không hạ xuống được. |
[하리의 힘주는 숨소리] | |
(태무) 봐 봐요 | Để tôi xem thử. |
[심장 박동 효과음] [놀란 숨소리] | |
(하리) 저, 잠깐 화장실 좀 | Chờ đã. Tôi đi vệ sinh chút. |
[발랄한 음악] | |
[물을 탁 잠근다] 아휴 | Trời ạ. Có gì đâu mà mày xốn xang hả? |
별거에 다 설레고 난리야 | Trời ạ. Có gì đâu mà mày xốn xang hả? |
[웃음] | Trời ạ. Có gì đâu mà mày xốn xang hả? |
연애를 안 해도 너무 안 했어, 신하리 | Mày ế lâu quá rồi đấy, Shin Ha Ri. |
너무 쉬었어 | Lâu quá rồi. |
[하리의 한숨] | Được. |
(여 부장) 신 선임? | Trợ lý Shin? |
(하리) 어? 아니, 두 분이 왜… | Ơ? Anh chị đến đây làm gì vậy? |
웬일이세요? | Ơ? Anh chị đến đây làm gì vậy? |
웬일은, 영화관에 영화 보러 왔지 | Còn làm gì nữa? Đến rạp phim là để xem phim chứ gì. |
어휴, 계 차장이 VIP 티켓이 있다나 뭐라나 | Tại Phó phòng Gye cứ khoe là có vé xem phim VIP gì đó. |
하도 그래 가지고 | Tại Phó phòng Gye cứ khoe là có vé xem phim VIP gì đó. |
- 아… - (계 차장) 어어 | À, tôi có vé đúng suất chiếu hôm nay. |
그 티켓이 딱 오늘 영화더라고 | À, tôi có vé đúng suất chiếu hôm nay. |
근데 버리기도 아깝고 해 가지고 | À, tôi có vé đúng suất chiếu hôm nay. Bỏ thì cũng uổng. |
근데 당일 날 불러낼 만만한 사람이 | Bỏ thì cũng uổng. Người dễ rủ đi xem nhất ngay trong ngày lại chỉ có Trưởng phòng Yeo. |
여 부장밖에 없더라고 | Người dễ rủ đi xem nhất ngay trong ngày lại chỉ có Trưởng phòng Yeo. |
(계 차장) 그래서 내가 데려와 줬어 | Thế nên tôi đã dẫn cô ấy theo. Ừ. |
응, 그런 거야 | Thế nên tôi đã dẫn cô ấy theo. Ừ. Chuyện là vậy. |
[웃음] | Chuyện là vậy. |
[웃으며] 어, 네 | Vâng. Ra vậy. |
만만? | "Dễ rủ" ư? Tại anh năn nỉ lắm nên tôi mới đi. Thế tôi về nhé? |
애걸복걸해서 와 줬더니 그냥 가요, 나? | Tại anh năn nỉ lắm nên tôi mới đi. Thế tôi về nhé? |
(계 차장) 아아 사람 참 왜 그래, 왔으면서 | Thôi mà, sao lại thế? Đã đến rồi mà. |
[계 차장과 여 부장의 웃음] | Thôi mà, sao lại thế? Đã đến rồi mà. |
근데 신 선임 혼자 왔어? | Mà Trợ lý Shin đi một mình à? |
[흥미로운 음악] [익살스러운 효과음] | |
네 | Vâng. |
아니, 제가 뭐, 남자 친구가 있어요 | Tôi làm gì có bạn trai hay gì chứ. |
뭐가 있어요? | Tôi làm gì có bạn trai hay gì chứ. |
영화는 혼자 보는 게 제맛이죠, 그렇죠 | Xem phim một mình mới hay, đúng không ạ? |
그럼 저는 영화 보러 들어가 보도록 할게요, 네 | Vậy tôi vào xem phim đây. |
내일 회사에서 봬요 | Hẹn gặp anh chị ngày mai. Tôi xin phép. |
[웃으며] 그럼 이만 | Hẹn gặp anh chị ngày mai. Tôi xin phép. |
[계 차장의 웃음] | |
(계 차장) 그럼 우리도 들어가 볼까요? | Mình cũng vào thôi nhỉ? |
[긴박한 음악] | |
사장님 | Giám đốc ơi. |
씁, 일로 갔나? | Cô ấy đi vào bên này à? |
아이, 거기 비싼 데예요 | Thôi nào, chỗ này mắc lắm. Một mình vô đó làm gì. |
혼자서 무슨, 응 | Thôi nào, chỗ này mắc lắm. Một mình vô đó làm gì. |
일로 갔나? | Vào bên này hả ta? |
사장님, 큰일 났어, 큰일, 큰일 | Giám đốc, gay to rồi. |
(태무와 하리) - 왜 그래요? - 우리 나갈 때 조심해야 돼요 | - Sao thế? - Lúc ra phải cẩn thận mới được. Anh biết tôi vừa gặp ai không? |
제가 요 앞에서 누굴 만났냐면요 | Anh biết tôi vừa gặp ai không? |
[긴장되는 음악] - (하리) 부장님이랑… - 신 선임? | - Trưởng phòng Yeo và… - Trợ lý Shin? |
[익살스러운 효과음] | |
왜요, 여 부장님? | Dạ, Trưởng phòng Yeo? |
[익살스러운 효과음] [아파하는 신음] | |
[긴장감이 고조되는 음악] (계 차장) 신 선임이 여기 왜… | Trợ lý Shin vào đây làm gì? |
[하리의 어색한 웃음] | Ôi chao. |
[여 부장의 웃음] | |
(여 부장) 뭐야? | Nhìn này. |
[여 부장의 감탄하는 탄성] | |
대박이다, 여기 | Chỗ này tuyệt thật đó. |
그렇죠? | Tuyệt nhỉ? |
(계 차장) 혼자 왔다더니 | Cô bảo đi một mình mà. Có hẹn ai đến à? |
누가 오기로 했어? | Cô bảo đi một mình mà. Có hẹn ai đến à? |
(하리) 아니요 | Không có ạ. |
저 혼자서 편하게 영화를 보기 위해서 | Tôi muốn xem một mình thật thoải mái nên đặt hẳn hai ghế ấy mà. |
두 자리를 예매했어요, 네 | Tôi muốn xem một mình thật thoải mái nên đặt hẳn hai ghế ấy mà. |
(여 부장) 와, 플렉스 | Tôi muốn xem một mình thật thoải mái nên đặt hẳn hai ghế ấy mà. - Chất chơi! - Vâng, chất chơi. |
플렉스, 예 | - Chất chơi! - Vâng, chất chơi. |
[어색한 웃음] | - Chất chơi! - Vâng, chất chơi. |
(하리) 가끔 이런 플렉스 | Thỉnh thoảng xài sang thế này giúp xả stress tốt lắm ạ. Vâng. |
굉장히 스트레스 해소에 좋아요, 예 | Thỉnh thoảng xài sang thế này giúp xả stress tốt lắm ạ. Vâng. |
[어색한 웃음] | Thỉnh thoảng xài sang thế này giúp xả stress tốt lắm ạ. Vâng. |
[익살스러운 효과음] | |
[계 차장이 감탄한다] | Đúng rồi. Ôi, cái này… |
아, 이거 곧 영화가 시작하는 걸로 알고 있는데 | Ôi, hình như phim bắt đầu chiếu rồi. |
이제 곧 가시는 게 좋을 것 같아요 | Ôi, hình như phim bắt đầu chiếu rồi. Anh chị nên đi đi ạ. |
(여 부장) 혼자 먹기에는 너무 많다 | Nhiều thế này một mình ăn sao hết. |
(하리) 응? | Nhiều thế này một mình ăn sao hết. |
우리 셋이 이거 먹으면서 같이 보면 되겠다 | Ba người xem chung ăn hết được đấy. |
아니요, 그건 좀 | Không đâu! Thế thì hơi… |
- (여 부장) 어, 시작한다 - (하리) 아니, 그, 저… [익살스러운 음악] | - Đi thôi. - Chiếu rồi kìa. Nhưng mà tôi… |
(계 차장) 아, 그래도 그렇지 | Nhưng mà tôi… Thế này kỳ quá. Phải có lương tâm chứ. |
양심도 없이, 참 | Thế này kỳ quá. Phải có lương tâm chứ. |
(여 부장) 혼자 가서 보든가 | Thế thì xem một mình đi. |
(계 차장) 아휴, 참 [영화가 흘러나온다] | Thế thì xem một mình đi. Trời ạ. |
- (여 부장) 시작한다고 - (하리) 예 | - Bắt đầu rồi. - Vâng. |
[하리의 어색한 웃음] | |
(여 부장) 어머, 누웠어 | - Ôi, nằm được luôn. - Vậy ạ? |
(하리) [웃으며] 진짜요? [새 울음 효과음] | - Ôi, nằm được luôn. - Vậy ạ? |
(여 부장) 어, 팝콘, 어머 | Ôi này, bắp rang ngon quá! |
[한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
[새 울음 효과음] | |
[한숨] | |
수고가 많으십니다 | Cô làm việc vất vả rồi. |
[흥미로운 음악] | |
으, 하루 종일 외근 도느라 | Cả ngày làm việc bên ngoài nên không đi vệ sinh được. |
찝찝해서 화장실도 못 가고 | Cả ngày làm việc bên ngoài nên không đi vệ sinh được. |
이게 뭐 하는 짓이야, 진짜! | Thế này là sao đây chứ? Trời đất ạ. |
아, 급해 죽겠네, 진짜 | Tức nước sắp vỡ bờ đến nơi. |
버스는 언제 와? | Chừng nào xe buýt mới đến vậy? |
(영서) 아, 살려 주세요 | Ông trời ơi, cứu con với. |
[자동차 경적] | |
어? | Ơ? |
(영서) 지난번에 몰카범 잡는 거 도와주셔서 진짜 감사해요 | Hôm trước, rất cảm ơn anh đã giúp tôi bắt tên quay lén. |
제가 경황도 없어서 인사도 제대로 못 드렸네요 | Hôm trước, rất cảm ơn anh đã giúp tôi bắt tên quay lén. Tôi lu bu quá, chưa kịp cảm ơn anh đàng hoàng. |
아닙니다 | Không có gì ạ. |
당연히 해야 할 일을 한 건데요 | Tôi chỉ làm việc phải làm thôi. |
괜찮으세요? | Cô vẫn ổn chứ? Sao ạ? |
네? | Sao ạ? |
아, 그럼요 | À, dĩ nhiên rồi. Cũng đâu có gì nghiêm trọng. |
별일도 아니었는데요, 뭐 | À, dĩ nhiên rồi. Cũng đâu có gì nghiêm trọng. |
[익살스러운 음악] | |
씁, 하 | Giờ này phim chiếu xong rồi mà. |
끝날 시간이 됐는데? | Giờ này phim chiếu xong rồi mà. |
[흥미로운 음악] | |
(여 부장) 보자마자 죽었던 연애 세포가 | Nghe nói bộ phim này sẽ làm bừng tỉnh các tế bào tình yêu đã chết. |
확 되살아난다고 하더니 | Nghe nói bộ phim này sẽ làm bừng tỉnh các tế bào tình yêu đã chết. |
[웃으며] 순 개뻥, 안 그래요? | Vớ vẩn. Anh có thấy thế không? |
[흐느낀다] | Vớ vẩn. Anh có thấy thế không? |
- (여 부장) 울어요? - (계 차장) 여주인공이 죽잖아요 | - Anh khóc à? - Nữ chính chết mà. |
(계 차장) 게다가 먼저 하늘나라로 간 | Hơn nữa, còn có tên giống với em gái đã lên thiên đường của tôi. |
내 여동생이랑 이름이 똑같아 [애잔한 음악] | Hơn nữa, còn có tên giống với em gái đã lên thiên đường của tôi. |
수정아! | Su Jeong à! |
(하리) 계 차장님 여동생분이 돌아가셨나 봐요 | Hình như em gái của Phó phòng Gye mất rồi. |
여동생은 무슨 | Em gái gì? Sujeong là tên con cún anh ấy từng nuôi. |
키우던 강아지 이름이 수정이야 | Em gái gì? Sujeong là tên con cún anh ấy từng nuôi. |
- 응? - (계 차장) 우리 가엾은 수정이 [강아지 울음 효과음] | Sujeong đáng thương của tôi. |
내가 임종도 못 지켜 주고 | Lúc con bé hấp hối, tôi không ở bên nó. |
미안해! | Xin lỗi em! |
개가 스무 살까지 살면서 [익살스러운 음악] | Chó mà sống được tận 20 năm và có con đàn cháu đống |
고손주까지 봤으면 계 차장 팔자보다 훨 낫구먼 | Chó mà sống được tận 20 năm và có con đàn cháu đống thì tốt số hơn anh nhiều đấy. Ai thương cảm cho ai chứ? |
누가 누구를 동정해요? | Ai thương cảm cho ai chứ? |
왜 빨리 안 찢어지고 | Sao còn chưa giải tán nhanh đi? |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
대단하다 [휴대전화 진동음] | Không đỡ nổi anh. |
예, 사장님 | Vâng, Giám đốc ạ? |
영화 끝났습니까? | Bộ phim kết thúc chưa? |
아, 예, 근데 계 차장님이 한잔하자고 하셔서 | Dạ rồi ạ, nhưng… Phó phòng Gye rủ đi nhậu vài ly nên bọn tôi đang chuẩn bị đi. |
지금 가려고 하는 중이거든요 | Phó phòng Gye rủ đi nhậu vài ly nên bọn tôi đang chuẩn bị đi. |
[흥미로운 음악] (하리) 댁에는 잘 들어가셨어요? | Anh về tới nhà rồi chứ? |
당연하죠 | Dĩ nhiên rồi. Không lẽ cô nghĩ tôi đang đợi cô à? |
내가 설마 신하리 씨 기다리고 있을 줄 알았습니까? | Không lẽ cô nghĩ tôi đang đợi cô à? Ở trước rạp? Ngồi không vậy ư? |
앞에서 할 일도 없이? | Ở trước rạp? Ngồi không vậy ư? |
응? | Trợ lý Shin, sao còn đứng đó? |
신 선임, 안 오고 뭐 해? | Trợ lý Shin, sao còn đứng đó? |
네 | Vâng. |
그, 보고서는 제가 올린 다음에 연락드릴게요 | Khi nào nộp báo cáo, tôi sẽ gọi báo cho anh ạ. Vâng. |
네 | Khi nào nộp báo cáo, tôi sẽ gọi báo cho anh ạ. Vâng. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
보고서는, 씨… | Báo cáo cái con khỉ. |
[자동차 경적] | |
차가 많이 막히네 | Kẹt xe quá. |
[힘겨운 숨소리] | |
- 더우세요? - (영서) 네? | - Cô nóng sao? - Dạ? |
(영서) 아, 네, 조금 | À vâng, hơi hơi. |
저, 혹시 창문 좀 열어도 될까요? | Tôi mở cửa sổ ra được không? |
아, 네 | Được. |
[힘겨운 숨소리] | |
[익살스러운 음악] [숨을 후 내뱉는다] | Jin Young Seo, mày phải ráng nhịn. |
(영서) 진영서, 참아야 된다, 너 | Jin Young Seo, mày phải ráng nhịn. |
화장실 말고 딴생각하자, 그래 | Đừng nghĩ tới nhà vệ sinh nữa. Nghĩ gì khác đi. |
오늘이 월요일이지 | Hôm nay là thứ Hai nhỉ? Vậy thì ngày mai là thứ Bồn Cầu… |
그러니까 내일은 화장실 요일 | Hôm nay là thứ Hai nhỉ? Vậy thì ngày mai là thứ Bồn Cầu… |
어? 아니야, 아니야 | Gì chứ? Không phải thế. |
딴생각해 | Nghĩ chuyện khác đi! |
씁, 저기 | Anh này. |
음악 좀 틀어 주실래요? | Anh bật nhạc lên được không? |
음악이요? | Nhạc sao? |
[물소리가 졸졸 흘러나온다] | |
(라디오 속 남자2) 그림자가 빛을 따르고 | Ánh nắng mang đến bóng râm |
여름을 따라 비 내리는 길섶에 서서 | Mùa hè kéo theo những cơn mưa |
[힘겨운 숨소리] | Đứng bên và dõi theo |
이처럼 기다리고 지켜보는 것은 | Đứng bên và dõi theo |
[라디오가 계속 흘러나온다] 저 여기서 내릴게요 | Rồi chờ đợi… Tôi sẽ xuống xe ở đây! |
[익살스러운 음악] (성훈) 네? | Sao cơ? Ở đây ư? |
여기서요? | Sao cơ? Ở đây ư? Vâng. |
(영서) 네 | Vâng. |
저 내려야 될 거 같아요 | Có lẽ tôi phải xuống thôi. |
아니, 도로 한가운데서 왜… | Nhưng đang ở giữa đường mà… |
그게 그러니까… | Nói chung là… |
괜찮으세요? | Cô không sao chứ? |
제가 여기 조금만 더 있으면 | Tôi mà ngồi đây thêm chút nữa, |
[힘겨운 숨소리] | |
차에서 쌀 거 같아서 그래요 | tôi sẽ làm bậy ở trong xe mất. |
네? | Sao cơ? |
그럼 | Vậy, chào anh nhé. |
안녕히 계세요 | Vậy, chào anh nhé. |
[힘겨운 숨소리] | |
(성훈) 저기요 저기요, 진영서 씨! | Khoan đã. Cô Jin Young Seo! |
[영서의 괴로운 신음] | |
(영서) 화장실, 화장실, 화장실 | Nhà vệ sinh! |
아, 진영서, 참아 | Jin Young Seo, cố nhịn đi. Mày nhịn được mà. |
넌 참을 수 있어, 참을 수 있어 | Jin Young Seo, cố nhịn đi. Mày nhịn được mà. |
아, 진짜 민망해 죽겠네 | Trời ơi, nhục chết mất thôi! |
[다급한 숨소리] | Nhà vệ sinh! Giờ Tào Tháo cũng rượt rồi. Một công đôi việc. |
이제 큰 거까지 아주 겹경사네, 진짜 | Giờ Tào Tháo cũng rượt rồi. Một công đôi việc. |
[힘겨운 신음] | Trời ạ. Điên mất thôi! |
[흥미로운 음악] (영서) 어! | Gì thế? Sao vậy nè? |
뭐야? [문고리를 잡아당긴다] | Gì thế? Sao vậy nè? |
아! 하느님, 부처님 | Ôi! Lạy trời lạy Phật. Con đã phạm tội tày đình gì vậy ạ? |
[목탁 두드리는 효과음] 제가 뭘 그렇게 잘못했다고 | Con đã phạm tội tày đình gì vậy ạ? |
[힘겨운 비명] [달려오는 발걸음] | |
여기까지 왜 쫓아왔어요? | Sao anh lại theo tôi vào tận đây? |
아, 아니, 걱정돼서요 | Sao anh lại theo tôi vào tận đây? Vì tôi thấy lo. Cô không vào mà ngồi đó làm gì? |
안 들어가고 거기서 뭐 해요? | Vì tôi thấy lo. Cô không vào mà ngồi đó làm gì? |
이 문이 잠겨서… | Cửa bị khóa rồi. |
(영서) 얼른 가요, 저 진짜 여기서 쌀 수도 있단 말이에요 | Tránh xa tôi ra. Tôi xả ngay ở đây luôn mất. |
(성훈) 기다려 봐요 | Cô chờ một chút. |
[쿵쿵] | |
(영서) 어? | Ôi. |
- (성훈) 얼른 들어가요 - 천천히, 천천히, 천천히 | - Mau vào đi. - Từ từ thôi. |
[거친 숨소리] [영서가 문을 콩콩 두드린다] | Anh Sung Hoon cứ về trước đi! |
(영서) 성훈 씨, 먼저 가요! | Anh Sung Hoon cứ về trước đi! |
[뻥 뚫리는 효과음] | |
[헛웃음] | |
[애잔한 음악] | |
[깊은 한숨] | |
무슨 데이트 한번 하기가 이렇게 힘드냐 | Muốn đi hẹn hò một lần mà khó đến vậy à? |
다음번에는 어떤 핑계로 불러내지? | Lầu sau dùng cớ gì để hẹn cô ấy đây? |
[번뜩이는 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
[휴대전화 조작음] | TÌM TÀI KHOẢN: SHIN HA RI |
(태무) 아니 무슨 신하리가 이렇게 많아? | TÌM TÀI KHOẢN: SHIN HA RI Sao nhiều Shin Ha Ri quá vậy? |
[한숨] | |
(고 상무) 올 하반기 사업 계획서는 다음과 같습니다 | Kế hoạch kinh doanh nửa cuối năm nay như sau. |
예, 온라인 사업 규모를 | Mở rộng thêm 300 phần trăm quy mô nền tảng trực tuyến. |
지금의 300%로 확장한다 [태무의 한숨] | Mở rộng thêm 300 phần trăm quy mô nền tảng trực tuyến. |
아, 이에 따른 영업 이익 기대치는 | Theo đó, kỳ vọng đạt được lợi nhuận khoảng 80 tỷ won. |
약 800억 원입니다 | Theo đó, kỳ vọng đạt được lợi nhuận khoảng 80 tỷ won. |
컨설팅업체와 미팅을 통해 논의한 결과 | Cuộc họp với công ty IT chỉ ra nền tảng trực tuyến của ta… |
온라인 판매 시스템… | Cuộc họp với công ty IT chỉ ra nền tảng trực tuyến của ta… |
[고 상무가 브리핑을 이어간다] 어릴 때도 귀여웠군 | Hồi bé cũng đáng yêu quá. …không dễ sử dụng. |
(고 상무) 그리고 오픈 마켓 대비 | …không dễ sử dụng. khi so với nền tảng của các công ty khác. |
불편하다는 지적이 있었습니다 | khi so với nền tảng của các công ty khác. |
또한 소비자들의 의견을 취합해 보니 | Thêm nữa, theo ý kiến của người dùng, chúng ta không có phần mô tả chi tiết sản phẩm |
제품에 대한 상세한 설명이 없고 | chúng ta không có phần mô tả chi tiết sản phẩm |
불친절한 부분이 많다는 의견이 있어 | và còn nhiều điểm bất tiện khi dùng. |
이를 개선하고자 합니다 | Đó là những điều cần cải thiện. |
(태무) 신하리 씨 나랑 출장 좀 가야겠는데요 | Cô Shin Ha Ri, cô phải đi công tác cùng tôi một chuyến. |
준비하세요 | Cô chuẩn bị đi. |
[통화 종료음] | |
[웅장한 음악] | TỈNH GANGWON Một, hai, ba. |
(사회자) 하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음이 연신 울린다] | Một, hai, ba. |
축하드립니다 [사람들의 웃음] | Xin chúc mừng. - Chúc mừng anh. - Cảm ơn ngài. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] [사람들이 인사한다] | - Chúc mừng anh. - Cảm ơn ngài. |
(남자3) 자, 여기가 마지막으로 그랜드 볼룸입니다 | Cuối cùng, đây là phòng tiệc lớn. |
(강 회장) 아, 아주 잘해 놓으셨네 | Cuối cùng, đây là phòng tiệc lớn. Chà, thiết kế rất trang trọng. |
(남자3) 회장님, 먼 길 오시고 | Cảm ơn chủ tịch đã lặn lội đường xa tới và ở lại cùng chúng tôi đến cuối buổi lễ. |
마지막까지 함께해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn chủ tịch đã lặn lội đường xa tới và ở lại cùng chúng tôi đến cuối buổi lễ. |
(강 회장) [웃으며] 별말씀을 [남자3의 웃음] | Cảm ơn chủ tịch đã lặn lội đường xa tới và ở lại cùng chúng tôi đến cuối buổi lễ. Anh khách sáo quá. Ngoài kia hẳn là đông khách lắm. Anh cứ đi làm việc đi. |
저, 손님들도 많이 계실 텐데 일 보십시오 | Ngoài kia hẳn là đông khách lắm. Anh cứ đi làm việc đi. |
(남자3) 그럼 편안한 시간 보내십시오 | - Mong ngài ở lại chơi vui vẻ. - Vâng, cảm ơn anh. |
(강 회장) 예예, 고맙습니다 | - Mong ngài ở lại chơi vui vẻ. - Vâng, cảm ơn anh. Tôi đi nhé. |
(남자3) 감사합니다 | Tôi đi nhé. |
[태무가 숨을 후 내뱉는다] | |
- (강 회장) 성훈아 - (성훈) 예 [문이 달칵 열린다] | - Sung Hoon à. - Vâng. - Hôm nay hết việc rồi chứ? - Rồi ạ, thưa chủ tịch. |
(강 회장) 오늘 일정 다 끝난 거지? | - Hôm nay hết việc rồi chứ? - Rồi ạ, thưa chủ tịch. |
- 예, 회장님 - (강 회장) 어 [문이 탁 닫힌다] | - Hôm nay hết việc rồi chứ? - Rồi ạ, thưa chủ tịch. Tốt. Lâu lắm rồi mới đến Sokcho. |
오랜만에 우리 속초까지 왔는데 | Tốt. Lâu lắm rồi mới đến Sokcho. |
바다낚시 한번 나가자 | Ra biển câu cá nào. |
낚시는 성훈이랑 가시죠 | Ông đi câu với Sung Hoon đi. Hôm nay cháu có lịch trình khác rồi. |
전 오늘 따로 스케줄이 있어서 | Ông đi câu với Sung Hoon đi. Hôm nay cháu có lịch trình khác rồi. |
뭐? | Gì cơ? |
왜 너는 맨… | Sao lúc nào cháu cũng… |
어, 그래? | À, thế ư? |
그래, 그럼 스케줄 잘 마치고 | Được rồi. Vậy cháu cứ lo việc của cháu đi. |
서울에서 보자, 응? | Hẹn gặp cháu ở Seoul, nhé? |
아예 내일 올라와라, 응? 내일 | Tốt nhất thì ngày mai hẵng về. Biết chưa? Mai hẵng về. |
[웃음] (태무) 내일이요? | - Ngày mai ạ? - Đúng rồi. |
어, 그래 | - Ngày mai ạ? - Đúng rồi. |
- (태무) 네, 알겠습니다 - (강 회장) 그래, 그래 | - Vâng, cháu biết rồi. - Ừ. |
(성훈) 서울에서 뵙겠습니다 | Hẹn gặp anh ở Seoul ạ. |
(강 회장) 야, 야, 야 성훈아, 일로 와 봐 [문이 달칵 열린다] | Này, Sung Hoon à. Lại đây. |
[웃으며] 야 [문이 탁 닫힌다] | Này. |
[익살스러운 음악] 너 태무 스케줄 | "Lịch trình" của Tae Moo là dẫn Geum Hui đi hẹn hò, đúng không? |
그거 금희 씨 데려다가 데이트하려는 거지? | "Lịch trình" của Tae Moo là dẫn Geum Hui đi hẹn hò, đúng không? |
그렇지? | "Lịch trình" của Tae Moo là dẫn Geum Hui đi hẹn hò, đúng không? |
(성훈과 강 회장) - 예? - 데이트 많이 하라 그래 | - Sao ạ? - Cứ bảo thằng bé chăm hẹn hò vào. À, đã vậy rồi, |
아, 이왕이면 말이야 | À, đã vậy rồi, |
아예 증손주까지 만들어 가지고 오면 더 좋지, 응? | nó mà mang về cho tôi một đứa chắt lại càng tốt! |
[웃음] | |
[성훈의 어색한 웃음] (강 회장) 야, 가자 | Nào, đi thôi. Đi câu cá đi. |
낚시 가자 | Nào, đi thôi. Đi câu cá đi. |
- (강 회장) 가자, 얼른 - (비서) 예 [한숨] | Đi nào. |
[문이 탁 열린다] | |
이러다가 신금희 씨가 신하리 씨인 거 아시는 날에는… | Tới ngày chủ tịch biết được Shin Geum Hui là Shin Ha Ri thì… |
[문이 탁 닫힌다] | Tới ngày chủ tịch biết được Shin Geum Hui là Shin Ha Ri thì… |
[하리의 힘주는 탄성] | |
황금 같은 주말에 | Ngày nghỉ cuối tuần quý giá thế này… |
[한숨 쉬며] 출장이라니… | mà lại phải đi công tác. |
내가 내 발등을 찍었지, 신하리 | Do mày tự chuốc lấy đấy, Shin Ha Ri. |
[휴대전화 진동음] 아휴, 바보 | Trời ạ, con ngốc này. |
[흥미로운 음악] (친구4) | Giờ bọn tớ xuất phát đây! Ha Ri, Young Seo. Ước gì hai cậu cũng đi cùng. |
(유라) | Ha Ri, Young Seo. Ước gì hai cậu cũng đi cùng. |
[휴대전화 조작음] (친구1) | Ha Ri nói có hẹn với bạn trai rồi mà. Hẹn hò vui vẻ nhé. Biết rồi. Các cậu đi du lịch vui nhé. |
[한숨] (하리) | Biết rồi. Các cậu đi du lịch vui nhé. |
[휴대전화 진동음] | |
예, 사장님, 저 지금 도착했거든요 | Vâng, giám đốc ạ. Tôi vừa đến nơi. Anh đang ở đâu vậy? |
혹시 어디쯤 계세요? | Vâng, giám đốc ạ. Tôi vừa đến nơi. Anh đang ở đâu vậy? |
(태무) 저기 보이네요 | Tôi thấy cô rồi. |
제가 보이세요? | Anh thấy tôi ư? |
[부드러운 음악] | |
(하리) 아… | |
와, 찢었다 | Mẹ ơi, ngất ngây luôn. |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
일하러 온 거야, 일 | Mày đến đây để làm việc đấy. Ha Ri, tỉnh táo lại đi. |
하리야, 정신 차려 [발을 통통 구른다] | Mày đến đây để làm việc đấy. Ha Ri, tỉnh táo lại đi. |
[살짝 웃는다] [발랄한 음악] | |
속초에는 갑자기 왜 오라고 하신 거예요? | Tự dưng anh gọi tôi đến Sokcho làm gì vậy ạ? |
아, 혹시 그때 그 신제품 프로젝트 | À, anh đã có kế hoạch phát triển dự án sản phẩm mới rồi sao? |
어떻게 하실지 가닥 잡히신 거예요? | À, anh đã có kế hoạch phát triển dự án sản phẩm mới rồi sao? |
하, 그, 속초에 맛있는 거 많으니까 | Sokcho có rất nhiều món ngon. |
먹다 보면 | Tôi nghĩ đi ăn thử thì sẽ nảy ra ý tưởng hay. |
아이디어가 떠오르지 않을까 싶어서요 | Tôi nghĩ đi ăn thử thì sẽ nảy ra ý tưởng hay. |
안 그래도 제가 | Thật ra tôi cũng đã thử tìm hết các quán ăn ngon ở Sokcho rồi. |
속초에 있는 맛집들 샅샅이 찾아봤거든요 | Thật ra tôi cũng đã thử tìm hết các quán ăn ngon ở Sokcho rồi. |
[늘어지는 효과음] | |
일단 내가 찾아 놓은 곳으로 가죠 | Đến quán tôi tìm được trước đi. |
아, 네 | À, vâng. |
(태무) 짐 주고 먼저 타고 있어요 | Đưa túi cho tôi, cô lên xe trước đi. |
(하리) 아니요 아니요, 괜찮은데… | Không cần phải vậy mà. |
[트렁크 문이 달칵 열린다] | |
[태무가 짐을 탁 내려놓는다] | |
[트렁크 문을 탁 닫는다] | |
[차 문이 달칵 열린다] [흥미로운 음악] | |
[차 문이 달칵 닫힌다] | |
(고 상무) 또한 소비자들의 의견을 취합해 보니 | Thêm nữa, theo ý kiến của người dùng, chúng ta không có phần mô tả chi tiết sản phẩm |
제품에 대한 상세한 설명이 없고 | chúng ta không có phần mô tả chi tiết sản phẩm |
불친절한 부분이 많다는 의견이 있어 | và còn nhiều điểm bất tiện khi dùng. |
[반짝이는 효과음] | Đó là những điều cần cải thiện. |
이를 개선하고자 합니다 | Đó là những điều cần cải thiện. |
[태무와 하리의 놀란 탄성] | |
뭐, 뭐 하는 겁니까? | Cô… Cô đang làm gì vậy? |
아, 제가 운전할게요 | À, tôi sẽ lái xe ạ. |
아, 그래도 운전은 내가… | - Nhưng nên để tôi lái… - Không. |
(하리) 아, 아니요, 제가 어떻게 사장님이 운전하는 차에 타요? | - Nhưng nên để tôi lái… - Không. Sao tôi dám để giám đốc lái xe được? |
저 운전 잘해요, 걱정하지 마세요 | Tôi lái xe giỏi lắm. Anh đừng lo. |
고, 고! | Tôi lái xe giỏi lắm. Anh đừng lo. Đi thôi! |
[익살스러운 음악] | |
[힘주는 숨소리] | |
자, 어디로 모실까요, 사장님? [익살스러운 효과음] | Anh muốn đi đâu ạ, giám đốc? |
[내비게이션 조작음] | MÌ KIỀU MẠCH SOKCHO |
[내비게이션 작동음] | MÌ KIỀU MẠCH SOKCHO Ôi! |
[안내 음성이 흘러나온다] [하리의 놀란 탄성] | Ôi! |
(하리) 저도 여기 완전 가 보고 싶었던 데인데 | Tôi cũng rất muốn đến quán này. |
- 그랬습니까? - (하리) 네! | - Vậy sao? - Vâng. |
그럼 우리 해안 도로 드라이브나 하면서 | Vậy ta cứ từ từ dạo một vòng quanh bờ biển rồi đến đó nhé? |
천천히 가 볼까요? | Vậy ta cứ từ từ dạo một vòng quanh bờ biển rồi đến đó nhé? |
드라이브요? | Dạo một vòng ạ? |
여유 부릴 시간 없어요, 사장님 [익살스러운 효과음] | Không có thì giờ để thư thả thế đâu, giám đốc. |
- (하리) 벨트 - 예? | - Dây an toàn. - Gì cơ? |
벨트 꽉 매세요, 빨리 | Anh thắt dây an toàn vào đi. |
[리드미컬한 음악] (하리) 자, 출발할게요 | Anh thắt dây an toàn vào đi. Được rồi. Tôi xuất phát nhé. |
(태무) 아, 아니… [자동차 시동음] | Được rồi. Tôi xuất phát nhé. Khoan đã… |
[자동차 가속음] | |
[손님들이 인사한다] (사장1) 네, 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Vâng, cảm ơn quý khách. |
(하리) 어! | |
어? 사장님! | Ông chủ ơi! |
하, 여기 두 명 | Chỉ hai người thôi. |
두 명, 안 돼요? | Chỉ hai người thôi. Không được sao? |
아… | 50 NĂM TRUYỀN THỐNG MÌ KIỀU MẠCH SOKCHO |
조금만 빨리 올 걸 그랬나 봐요 | 50 NĂM TRUYỀN THỐNG MÌ KIỀU MẠCH SOKCHO Lẽ ra tôi phải phóng nhanh hơn. |
그럼 기다렸다가 저녁에 다시 오죠 | Vậy chúng ta chờ tới tối quay lại đi. |
아, 그건 안 되죠 | Đâu có được. |
그러면 간식, 저녁 야참 메뉴까지 다 꼬이는데요? | Các bữa ăn nhẹ, ăn tối, ăn khuya sẽ rối lên hết. |
아니, 우리가 뭐, 지금 먹으러만 왔습니까? | Chúng ta tới đây chỉ để ăn à? |
네 | Vâng. Ta tới tận đây ăn để tìm ý tưởng cho sản phẩm mới mà. |
(하리) 저희 신메뉴 개발 때문에 | Vâng. Ta tới tận đây ăn để tìm ý tưởng cho sản phẩm mới mà. |
여기까지 먹으러만 온 거 맞잖아요 | Vâng. Ta tới tận đây ăn để tìm ý tưởng cho sản phẩm mới mà. |
그렇긴 하죠 [하리가 호응한다] | Ừ thì cũng đúng. |
(하리) 아, 그래도 다행히 | May là quán cá nướng có nhận đặt chỗ nên tôi đã đặt trước rồi. |
생선구이집은 예약이 돼서 제가 해 놓기는 했는데 | May là quán cá nướng có nhận đặt chỗ nên tôi đã đặt trước rồi. |
아, 여기서 좀 거리가 돼요 | Nhưng chỗ đó hơi xa một chút. |
그래서, 씁… | Nhưng chỗ đó hơi xa một chút. |
제가 일단 지도부터 빨리 찾아볼게요 | Tôi sẽ tìm đường đi ngay. |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
- 여보세요? - (사장2) 아, 예 | - Alô? - Tôi đã tới chỗ bờ biển rồi. |
(사장2) 저 바닷가 쪽에 도착했는데요 | - Alô? - Tôi đã tới chỗ bờ biển rồi. |
[살짝 웃으며] 벌써 오셨어요? [흥미로운 음악] | Mới đó anh đã tới rồi sao? |
잘됐네요, 지금 바로 가겠습니다 | Vừa đúng lúc. Tôi sẽ đến đó ngay. |
[통화 종료음] | |
[하리의 놀란 숨소리] | |
- (태무) 저… - 아, 생선구이집이 | - Này… - Trời ơi, quán cá nướng |
(하리) 여기서 한 40분 정도 걸린다고 하거든요 | - Này… - Trời ơi, quán cá nướng cách đây khoảng 40 phút đi xe lận. |
괜찮으시겠어요? | Không sao chứ ạ? |
안 괜찮죠 | Có sao đấy. Chúng ta ăn gì đó đơn giản gần đây đi. |
(태무) 저희 그냥 근처에서 뭐 간단히 먹을까요? | Có sao đấy. Chúng ta ăn gì đó đơn giản gần đây đi. |
근처에요? | Gần đây sao? |
딱히 먹을 만한 데가 없을 것 같은데… | Có vẻ không có quán nào mà. |
바닷가 쪽에 가면 뭐가 있지 않을까요? | Ra bờ biển có khi sẽ có quán gì đó. |
바닷가 쪽이요? | Ngoài bờ biển sao? |
(하리) 사장님, 그나마 식당가는 저쪽인 거 같은데요 | Giám đốc, tôi nghĩ các quán ăn đều nằm ở phía bên kia cơ. |
(태무) 온 김에 바다 좀 보려고요 | Sẵn tới đây rồi, tôi muốn ngắm biển. |
일정 때문에 바빠서 바다 한번 제대로 못 봤잖아요 | Vì bận làm việc suốt nên tôi chưa được ngắm biển thỏa thích. |
(하리) 아… | |
[하리의 웃음] | |
어? [밝은 음악] | Ơ? |
어! | |
[웃으며] 어! | |
저 저 트럭 알아요 | Tôi biết xe đồ ăn đó. |
아니, 저 트럭이 | Chiếc xe đó chạy đến Sokcho rồi lại đến Yangyang tùy ý ông chủ. |
사장님 마음대로 막 속초 갔다가 양양 갔다가 그래서 | Chiếc xe đó chạy đến Sokcho rồi lại đến Yangyang tùy ý ông chủ. |
여행 갔을 때도 먹기 힘들다 그랬었는데 | Ai cũng bảo chỉ đi du lịch thì khó tìm được lắm. |
- 아니… - (태무) 그랬습니까? | Ai cũng bảo chỉ đi du lịch thì khó tìm được lắm. Vậy sao? |
씁, 우리가 운이 좋네요 한 번에 발견하고 | Chúng ta may mắn thật. Vừa đến đã gặp. |
그러니까요! | Thế mới nói! |
[웃음] | |
(하리) 와, 안녕하세요 | Chào ông chủ! |
(사장2) 네, 안녕하세요! | Vâng, chào cô! Anh đến rồi à? |
아, 오셨습니까? | Vâng, chào cô! Anh đến rồi à? |
(하리) 오, 아니, 사장님 | Sao ông chủ lại đến bán hàng tại nơi vắng vẻ thế này? |
어떻게 이렇게 외진 데까지 다 장사를 오셨어요? | Sao ông chủ lại đến bán hàng tại nơi vắng vẻ thế này? |
아, 예, 어… | À, không hiểu sao tôi có cảm giác |
왠지 저를 기다리는 | À, không hiểu sao tôi có cảm giác |
(사장2) 이런 선남선녀 커플이 딱 여기 올 거 같아서 | có một đôi nam thanh nữ tú đang chờ tôi ở đây. |
제가 왔습니다 | Nên tôi đã đến. |
[웃음] | |
[어색한 웃음] | |
저희 커플 아닌데? | Bọn tôi đâu phải một đôi ạ. |
뭐가 제일 맛있습니까? | Món gì ngon nhất vậy? |
아, 예, 뭐, 다 맛있습니다 | Gì cũng ngon cả. Có đầy đủ ở đây. |
여기 보시면 있거든요, 쫙 보시고 | Gì cũng ngon cả. Có đầy đủ ở đây. Hai người xem đi. |
(하리) 우와, 맛있겠다 | Hai người xem đi. Trông ngon quá. |
저는 에그머니, 아, 잠깐만요 | Trông ngon quá. Cho tôi một cái trứng… Mà khoan. |
그릴… | Nướng… |
아, 다 맛있죠? | Tất cả đều ngon, đúng không? Biết chọn gì đây? |
아, 어떡해! | Tất cả đều ngon, đúng không? Biết chọn gì đây? |
[카메라 작동음] | |
(사장2) 자, 여기 저희 특제 수제 버거와 | Đây ạ. Hamburger nhà làm đặc biệt và nước việt quất. |
직접 만든 블루베리에이드입니다 | Đây ạ. Hamburger nhà làm đặc biệt và nước việt quất. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(사장2) 처음에는 장난 전화인 줄 알았네요 | Tôi cứ tưởng ai đó gọi điện trêu tôi. |
아니, 햄버거 두 개만 팔아 주면 | Vì anh nói vẫn trả tôi doanh thu cả ngày dù chỉ mua hai cái hamburger. |
하루 매상 챙겨 주신다고 하셔서요 | Vì anh nói vẫn trả tôi doanh thu cả ngày dù chỉ mua hai cái hamburger. |
이벤트 좀 해 주고 싶어서요 | Tôi muốn tạo bất ngờ cho cô ấy. |
[부드러운 음악] (사장2) 저를 여기 부른 거라고 얘기하면 | Nếu anh nói là anh gọi tôi đến, chắc cô ấy sẽ cảm động lắm. |
저 여자분 감동하실 텐데 | Nếu anh nói là anh gọi tôi đến, chắc cô ấy sẽ cảm động lắm. |
생색내면 | Ra vẻ quá… |
멋없잖아요 | thì lại mất hay. |
(하리) 햄버거 나왔어요? | Có hamburger rồi ạ? |
아, 감사합니다 | Ôi. Cảm ơn ông chủ. |
(사장2) 아유, 아니요, 별말씀을요 | Không có gì ạ. |
자, 두 분 오늘 즐거운 | Chúc hai người có một ngày thật vui vẻ và cảm động nhé. |
감동적인 하루 보내십시오 | Chúc hai người có một ngày thật vui vẻ và cảm động nhé. |
(하리) [웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
저쪽 가서 먹을까요? | Chúng ta qua bên kia ăn nhé? |
네 | Chúng ta qua bên kia ăn nhé? Vâng. |
[갈매기 울음] | |
(태무) 맛있습니까? | Có ngon không? |
네, 완전 소원 성취했어요 | Vâng. Tôi vô cùng mãn nguyện. |
[하리의 웃음] | |
(태무) 햄버거를 그렇게 좋아하는지 몰랐네요 | Không ngờ cô thích hamburger đến thế đấy. |
(하리) 어렸을 때부터 많이 못 먹어 봤거든요 | Hồi bé, tôi không được ăn món này nhiều. |
(태무) 왜요? | Tại sao? |
(하리) 초등학교 때 저희 집이 빵집을 했었거든요? | Khi tôi học cấp một, nhà tôi bán bánh. |
빵집 딸내미가 햄버거 물고 다니면 | Con gái tiệm bánh mà lại đi mua hamburger ăn |
누가 빵집 와서 빵 사 먹겠냐면서 막 안 사 주시는 거예요 | thì tiệm sẽ mất khách nên bố mẹ không mua cho tôi. |
그래서 맨날 몰래 사 먹느라고 엄청 고생했었어요 | Thế nên, lúc nào tôi cũng phải lén mua về ăn. Khổ lắm. |
[하리의 웃음] | |
아유, 죄송해요 | Xin lỗi anh. Tôi kể chuyện riêng tư quá. Chắc anh cũng không quan tâm. |
너무 TMI 남발했다 | Tôi kể chuyện riêng tư quá. Chắc anh cũng không quan tâm. |
관심도 없으실 텐데 | Tôi kể chuyện riêng tư quá. Chắc anh cũng không quan tâm. |
아니요 | Không đâu. |
나 신하리 씨한테 관심 많습니다 | Tôi rất quan tâm đến cô Shin Ha Ri. |
네? | Sao ạ? |
[잔잔한 음악] 사장으로서 직원한테 관심을 갖는 건 의무죠 | Quan tâm đến nhân viên là nghĩa vụ của giám đốc mà. |
아… | |
[웃음] | |
그, 보니까 전공이 식품 조리학과던데 | Tôi thấy cô học ngành Thực phẩm và Ẩm thực. |
언제부터 연구원이 되고 싶었던 거예요? | Cô muốn làm nghiên cứu viên từ khi nào? |
씁… | |
어렸을 때는 | Hồi còn nhỏ, |
딱히 꿈이랄 게 없었어요 | tôi không có ước mơ cụ thể. |
그냥 먹는 거 좋아하니까, 씁 | Đơn giản là tôi thích ăn uống |
조리학과 가서 요리사나 해 볼까 했었는데 | nên tôi định vào khoa Ẩm thực thử học làm đầu bếp. |
대학교 가니까 식품 연구원이라는 직업이 있는 거예요 | nên tôi định vào khoa Ẩm thực thử học làm đầu bếp. Vào đại học, tôi mới biết có nghề nghiên cứu thực phẩm. |
그래서 보다시피 이렇게 | Và rồi như anh thấy đây, kết quả đây. |
[웃음] | |
그럼 지금은 꿈이 생겼습니까? | Vậy là cô đã có ước mơ rồi sao? |
네 | Vâng. |
뭔데요? | Là gì vậy? |
씁… | |
아, 좀 오그라드는데 | Nói ra hơi mắc cỡ. Nhất định phải nói ra ở đây sao? |
꼭 여기서 얘기를 해야 되는 거예요? | Nói ra hơi mắc cỡ. Nhất định phải nói ra ở đây sao? |
사장으로서 묻는 겁니다 | Giám đốc hỏi đấy. Xin mời nhân viên trả lời. |
직원으로서 답하세요 | Giám đốc hỏi đấy. Xin mời nhân viên trả lời. |
아니, 무슨 면접도 아니고 | Có phải đang phỏng vấn đâu chứ. |
[웃으며] 알겠어요 | Thôi được rồi. |
음… | |
어렸을 때부터 바쁜 부모님 때문에 | Hồi còn bé, vì bố mẹ luôn bận bịu, tôi luôn phải mua đồ ăn ngoài. |
사 먹는 게 일상이었어요 | Hồi còn bé, vì bố mẹ luôn bận bịu, tôi luôn phải mua đồ ăn ngoài. |
대기업에서 만든 냉동식품이 | Đồ đông lạnh của các công ty lớn |
어린 시절 저한테는 최고의 음식이었던 셈인 거죠 | có thể xem là thực đơn số một của tôi thuở bé. |
[부드러운 음악] (하리) 그때 먹으면서 느꼈던 그 행복한 기분을 | Hồi đó tôi vừa ăn, vừa cảm thấy rất hạnh phúc. |
다른 사람들한테도 똑같이 느끼게 해 주고 싶어요 | Tôi muốn mang lại cảm xúc đó cho những người khác. |
솔직히 모든 사람들이 | Thực tế, đâu phải ai cũng có thể ăn ở nhà hàng Michelin mỗi ngày. |
매일같이 미슐랭 먹으면서 살 수는 없는 거니까 | Thực tế, đâu phải ai cũng có thể ăn ở nhà hàng Michelin mỗi ngày. |
그때 사장님이 | Lúc giám đốc nói đang phát triển món kim chi cho thị trường nước ngoài, |
해외용 김치 개발 중이라고 | Lúc giám đốc nói đang phát triển món kim chi cho thị trường nước ngoài, |
여러 가지 버전 만들어 보셨다고 하셨을 때 | nên đã thử chế biến theo nhiều cách, |
엄청 동질감 느꼈었어요 | nên đã thử chế biến theo nhiều cách, tôi thấy chung chí hướng lắm. Vì cũng là nghiên cứu viên. |
연구원으로서 | tôi thấy chung chí hướng lắm. Vì cũng là nghiên cứu viên. |
그랬습니까? | Vậy sao? |
사장은 뭐, 아무 일도 안 하는 줄 알았나 보죠? | Có vẻ cô nghĩ làm giám đốc là ngồi mát ăn bát vàng nhỉ? |
(하리) 아니요, 아니요 아니요, 그게… | Không đâu. Chuyện đó… |
아유, 그… | Không đâu. Chuyện đó… |
[웃으며] 아이 제가 제 무덤을 팠네요 | Trời ạ. Tôi tự đào mồ chôn mình rồi. |
아! | Trời ạ. Tôi tự đào mồ chôn mình rồi. |
그날 많은 일들이 있었는데 | Hôm đó đã xảy ra rất nhiều chuyện, |
겨우 그 말만 기억에 남은 겁니까? | vậy mà cô chỉ nhớ có thế thôi sao? |
아니요 | Đâu có. |
제 생애 처음으로 명품관도 가 보고 | Đó là lần đầu trong đời tôi được đi sắm đồ hiệu, |
그렇게 비싼 레스토랑도 처음 가 봤는데요 | và đến một nhà hàng đắt đỏ như vậy. |
절대 못 잊죠 | Đâu thể nào quên. Làm sao quên được chứ? |
어떻게 잊겠어요 | Đâu thể nào quên. Làm sao quên được chứ? |
그날도 그러더니 | Hôm đó cũng như thế này. |
(하리) 아! | |
신금희 씨일 때나 신하리 씨일 때나 | Dù là Shin Geum Hui hay Shin Ha Ri, |
이건 똑같네요 | chuyện này vẫn hệt nhau nhỉ? |
아휴, 진짜 계속 피해 다니느라 죽겠네 [사람들이 시끌시끌하다] | Trời ạ, cứ phải tránh mặt, mệt chết mất. |
이사를 가 버릴 수도 없고 | Cũng không thể chuyển nhà được. |
(종업원1) 어서 오세요 | Xin mời vào. |
네, 이쪽에 앉으시겠어요? | Anh ngồi bên đây nhé? Chỗ này có người đặt mất rồi. |
여기는 예약석이어서요 | Anh ngồi bên đây nhé? Chỗ này có người đặt mất rồi. |
[흥미로운 음악] | |
아… | Mình ăn xong rồi. Về nhà thôi nhỉ? |
이제 다 먹었으니까 집에 가 볼까? | Mình ăn xong rồi. Về nhà thôi nhỉ? |
(종업원1) 자, 주문하신 해물짬뽕 나왔습니다 | Mì cay hải sản của cô đây. Chúc cô ngon miệng. |
맛있게 드세요 | Mì cay hải sản của cô đây. Chúc cô ngon miệng. |
혹시 저 때문에 불편하신 거면 식사하세요 | Cô cứ dùng bữa đi. Nếu cô khó chịu vì tôi thì tôi sẽ đi. |
제가 나가 볼게요 | Cô cứ dùng bữa đi. Nếu cô khó chịu vì tôi thì tôi sẽ đi. |
(영서) 아니에요 | Không, anh ngồi đi. Không cần làm vậy đâu. |
앉으세요, 그럴 필요 없어요 | Không, anh ngồi đi. Không cần làm vậy đâu. |
(영서) 그래 뭐, 내가 죄지은 것도 아니고 | Phải, mình đâu có phạm tội gì chứ. |
[영서의 한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
자… | Chà… |
- (하리) 자 - 아, 아니야, 아니야 | - Để tôi… - Không. Đừng. |
(태무) 그, 이제부터는 내가 운전할 테니까 | Tôi sẽ lái xe. Cô ngồi ghế bên cạnh đi. |
그, 옆에 타요 | Tôi sẽ lái xe. Cô ngồi ghế bên cạnh đi. |
어, 아니에요 | Không được đâu. Tôi phải cầm lái mới thấy thoải mái. |
제가 운전하는 게 마음 편해요 | Không được đâu. Tôi phải cầm lái mới thấy thoải mái. |
내가 안 편해서 그럽니다 | Nhưng tôi không thoải mái. Cô cứ ngồi bên cạnh nghỉ ngơi đi. |
조수석에서 쉬면서 가요 | Nhưng tôi không thoải mái. Cô cứ ngồi bên cạnh nghỉ ngơi đi. |
아이, 아무리 그래도 어떻게 사장님한테 운전을… | Nhưng tôi đâu thể để giám đốc lái xe… |
(태무) 왜요? | Sao lại không? |
신금희일 때는 잘만 조수석에 타더니 | Khi là Shin Geum Hui, cô toàn để tôi lái. |
그때도 내가 그쪽 사장이었던 건 변함이 없을 텐데? | Lúc đó hay lúc này tôi vẫn là giám đốc mà nhỉ. |
그건 그렇긴 한데… | À… thì đúng là vậy, nhưng… |
빨리 가서 타요 | Mau lên xe đi. |
네 | Vâng. |
[밝은 음악] [차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(종업원2) 어서 오세요 | Xin mời vào. |
(영서) 하 | |
잘 들어간다 | Hôm nay rượu ngon thật. |
응? | Ơ? |
아, 이게 왜 안 나와? | Sao không có gì chảy ra vậy? |
[영서가 술병을 탁 내려놓는다] | |
저기요 | Phục vụ, cho tôi thêm một chai rượu và một chai bia. |
여기 소주랑 맥주 한 병씩 더 주세요 | Phục vụ, cho tôi thêm một chai rượu và một chai bia. |
(종업원1) 네 알겠습니다, 잠시만요 | Vâng, có ngay. Chờ chút ạ. |
[영서가 숨을 후 내뱉는다] | |
[옅은 한숨] | |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
(성훈) 저 진짜 궁금해서 그러는데 | Tôi tò mò thật nên mới hỏi. Sao cô cứ tránh mặt tôi vậy? |
왜 자꾸 저 피하는 겁니까? | Tôi tò mò thật nên mới hỏi. Sao cô cứ tránh mặt tôi vậy? |
[영서의 어이없는 숨소리] | |
(영서) 저야말로 궁금하네요 | Tôi mới là người tò mò đây. |
그걸 진짜 몰라서 묻는 거예요? | Anh không biết thật nên mới hỏi, hay là biết rõ mà vẫn cố tình hỏi? |
아니면 알면서 일부러 그러는 거예요? | Anh không biết thật nên mới hỏi, hay là biết rõ mà vẫn cố tình hỏi? |
당연히 몰라서 묻죠 | Dĩ nhiên là tôi không biết. |
당연히… | Thì là vì… |
쪽팔리니까 피하죠 | xấu hổ quá nên tránh chứ sao. |
하필 좋아하는… | Trước mặt định mệnh… |
남자 앞에서 그렇게 추접한 꼴 보였는데 | Trước mặt đàn ông, mà lại nhếch nhác đến như vậy, cô gái nào mà không tránh cho được? |
어떤 여자가 안 피하고 배겨요? | mà lại nhếch nhác đến như vậy, cô gái nào mà không tránh cho được? |
아니… | Ơ nhưng… |
그게 왜 창피해요? | Sao lại xấu hổ cơ? Hiện tượng sinh lý bình thường mà. |
어쩔 수 없는 생리 현상인데? | Sao lại xấu hổ cơ? Hiện tượng sinh lý bình thường mà. |
오 마이 갓 | Ôi lạy Chúa tôi! |
그러니까 앞으로 저 피하지 말아요 | Vậy nên cô đừng tránh mặt tôi nữa. Cô biết chưa? |
(성훈) 알겠죠? | Vậy nên cô đừng tránh mặt tôi nữa. Cô biết chưa? |
[휴대전화 진동음] [잔잔한 음악] | |
네, 김 비서 | Vâng, Thư ký Kim. Cuối tuần mà gọi tôi có việc gì vậy? |
주말에 웬일이에요? | Vâng, Thư ký Kim. Cuối tuần mà gọi tôi có việc gì vậy? |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
[종업원1이 식기를 달그락거린다] | |
(성훈) 여기 있던 여자분 어디 갔습니까? | Cô gái ngồi ở đây đi đâu rồi? |
어? 방금 나가셨는데요 | Cô ấy vừa về rồi. |
진영서, 선 넘으면 안 돼 | Jin Young Seo, không được vượt giới hạn! |
(영서) 선 넘지 말자 | Jin Young Seo, không được vượt giới hạn! Đừng vượt giới hạn! Phải tỉnh táo chứ! |
정신 차려야지 | Đừng vượt giới hạn! Phải tỉnh táo chứ! |
정신 차려, 정신 | Tỉnh táo lên nào! |
[영서의 놀란 탄성] | Sao lại chạy xe trên vỉa hè thế? |
아이, 인도에서 킥보드를… | Sao lại chạy xe trên vỉa hè thế? |
괜찮아요? 다친 데 없어요? | Cô ổn chứ? Có bị thương không? |
어? | Ơ? |
아니, 왜 여기 있어요? | Sao anh lại ở đây? |
하, 걱정되니까 따라왔죠 | Tôi thấy lo nên đi theo cô chứ sao. |
[웃음] | |
아니, 나한테 철벽 칠 때는 언제고 | Mới đây anh còn phũ tôi cơ mà. |
(영서) 아, 왜 나한테 잘해 줘요? | Sao giờ lại tốt với tôi thế? |
[영서의 한숨] | |
내가 사실 | Thật ra… |
편의점에서 그쪽 처음 봤을 때부터 | Ngay từ lần đầu gặp đằng ấy ở cửa hàng tiện lợi, |
첫눈에 반했어요 | tôi đã đổ mất rồi. |
근데 하필 강태무 사장 비서에다가 | Nhưng đằng ấy lại là thư ký của Giám đốc Kang Tae Moo. |
나한테 선 넘지 말라고 | Đằng ấy còn vạch rõ ranh giới với tôi thế này nữa! |
이렇게 선 쫙쫙 그었잖아요, 그쪽이! | Đằng ấy còn vạch rõ ranh giới với tôi thế này nữa! |
근데 난 몰카범 새끼 때문에, 씨 | Thế mà tại tên khốn quay lén đó làm tôi sợ không dám đi vệ sinh, |
화장실도 제대로 못 가고 | Thế mà tại tên khốn quay lén đó làm tôi sợ không dám đi vệ sinh, |
그쪽 앞에서 추한 꼴이나 보이고 | mà đằng ấy thấy hết cả vẻ nhếch nhác của tôi. |
그래 | Được thôi! |
차라리 잘됐다 | Vậy cũng tốt. |
내가 마음 접자 했는데 | Đằng nào tôi cũng định dứt tình rồi… |
[잔잔한 음악] | |
아, 잘해 주지 말라니까 | Đã nói đừng đối tốt với tôi mà. |
놔요, 이거 | Bỏ tôi ra đi. |
손 놓으면 넘어질 거 같아서 그래요 | Tôi mà bỏ ra, cô sẽ ngã mất. Tôi ngã hay không thì liên quan gì đến đằng ấy? |
내가 넘어져서 자빠지든 말든 | Tôi ngã hay không thì liên quan gì đến đằng ấy? |
그쪽이 무슨 상관인데요? | Tôi ngã hay không thì liên quan gì đến đằng ấy? |
셋 셀 때까지 놔요 | Tôi đếm đến ba. Bỏ tôi ra đi. |
안 그러면 나 진짜 | Nếu không, tôi sẽ… |
진짜 선 넘어요? | Tôi sẽ vượt giới hạn thật đấy. |
하나 | Một. |
둘 | Hai. |
셋 | Ba. |
[영서의 놀란 탄성] | |
[부드러운 음악] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] 아… | |
햄버거에 손만두까지 너무 먹었나 봐요 | Hamburger rồi cả há cảo. Có vẻ tôi ăn nhiều quá rồi. |
지금 아직까지도 배가 불러요 | Hamburger rồi cả há cảo. Có vẻ tôi ăn nhiều quá rồi. Tới giờ vẫn còn no. |
그래도 다행히 오늘은 | May là hôm nay, áo không bị rách nhỉ? |
옷 안 터졌네요? | May là hôm nay, áo không bị rách nhỉ? |
아니, 그때는 진짜로 옷이 너무 작아서 | Trời đất, hôm đó là do bộ đồ nhỏ quá thật mà… |
[웃음] | |
죄송해요, 그 비싼 옷을 | Tôi xin lỗi. Bộ đồ đó đắt vậy mà. |
이제 신하리 씨한테 죄송하단 말 그만 듣고 싶은데 | Từ giờ, tôi không muốn nghe cô Shin Ha Ri nói xin lỗi nữa. |
네? | Sao ạ? |
죄송하단 말 말고도 | Có nhiều lời hay ý đẹp ngoài câu xin lỗi mà. |
좋은 말 많잖아요 | Có nhiều lời hay ý đẹp ngoài câu xin lỗi mà. |
멋있다거나 | Ví dụ như "Anh phong độ quá. Ở bên anh rất vui" chẳng hạn. |
같이 있으면 재미있다거나 | Ví dụ như "Anh phong độ quá. Ở bên anh rất vui" chẳng hạn. |
아… | |
(하리) 재, 재미있다 | Anh vui tính thật. |
[하리의 어색한 웃음] | Anh vui tính thật. |
안 피곤해요? | Cô không mệt à? Mệt thì chợp mắt chút đi. |
피곤하면 좀 자요 | Cô không mệt à? Mệt thì chợp mắt chút đi. |
아유, 아니요 | Không đâu. Giám đốc lái xe còn mệt hơn tôi nhiều. |
운전하시는 사장님이 더 피곤하시죠 | Không đâu. Giám đốc lái xe còn mệt hơn tôi nhiều. |
[천둥이 콰르릉 울린다] [비가 투둑투둑 내린다] | |
[무거운 효과음] | |
(하리) 뭐야? | Gì thế này? |
아, 비 오네 | Ôi, mưa rồi. |
아, 이건 계획에 없었는데 | Sao lại mưa đột ngột vậy? |
[어두운 음악] 비를 예상을 못 했네 | Không ngờ trời lại đổ mưa. |
우산을 안 챙겼는데, 아… | Tôi không có mang theo dù. |
[쿵 부딪히는 소리] (어린 태무) 엄마! | Mẹ ơi! Bố ơi! |
아빠! | Mẹ ơi! Bố ơi! |
[힘겨운 숨소리] | |
아빠! | Bố ơi! |
[태무의 힘겨운 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
내려요 | Cô xuống xe đi. Sao ạ? |
네? | Sao ạ? |
오늘 여기서 중요한 미팅이 있는 걸 | Tôi quên mất hôm nay còn một cuộc họp quan trọng ở đây. |
깜빡했어요 | Tôi quên mất hôm nay còn một cuộc họp quan trọng ở đây. |
서울은 알아서 가요 | Cô tự về Seoul đi. |
아니 | Nhưng anh thả tôi xuống giữa đường vậy… |
아무리 그래도 어떻게 여기서… | Nhưng anh thả tôi xuống giữa đường vậy… |
내리란 말 못 들었습니까! | Tôi bảo xuống xe, cô không nghe à? |
네 | Vâng. |
[떨리는 숨소리] | |
[하리의 힘겨운 숨소리] | |
(하리) 가방 | Túi của tôi! |
사장님, 저 가방이요! | Túi của tôi! Giám đốc, còn túi của tôi! |
가방… | Túi của tôi… |
아이씨 | Trời ạ. |
아이 | |
아유, 아유 | |
아니, 이게 무슨… | Chuyện quái gì đây chứ? |
비도 오는데 | Trời mưa tầm tã thế mà. |
아… | |
아이씨 | |
에? | |
이게 뭐야? | Cái gì vậy trời? |
[어두운 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(어린 태무) 엄마! | Mẹ ơi! Bố ơi! |
아빠! [힘겨운 신음] | Mẹ ơi! Bố ơi! |
아빠! | Bố ơi! |
(강 회장) 보지 마 | Bố ơi! - Cháu đừng nhìn! - Mẹ ơi! |
(어린 태무) [오열하며] 아빠! | - Cháu đừng nhìn! - Mẹ ơi! |
엄마, 아빠! | Bố ơi! Đừng nhìn. |
[힘겨운 신음] [어린 태무가 오열한다] | Mẹ ơi! |
엄마! | - Mẹ ơi! - Tae Moo à, đừng nhìn! |
엄마! | - Mẹ ơi! - Tae Moo à, đừng nhìn! |
(강 회장) 태무야, 이놈아! | - Mẹ ơi! - Tae Moo à, đừng nhìn! |
(어린 태무) 아빠, 아빠! | - Mẹ ơi! - Tae Moo à, đừng nhìn! Bố ơi! |
[힘겨운 신음] | |
사람을 비 오는 길가에다가 버려두고 | Bỏ mặc người ta bên lề đường lúc trời mưa to như thế. |
자기가 사장이면 다지? 씨 | Làm giám đốc là to à? |
[성난 숨소리] | |
죽지 마, 죽지 마 [휴대전화 알림음] | Đừng hết pin! Đừng ngỏm mà! |
죽지 마, 아! | Đừng hết pin! Đừng ngỏm mà! |
아이씨 | Khỉ thật. |
[휴대전화 종료음] 아이씨 | |
(하리) 아이 | Trời ạ. |
[힘겨운 숨소리] | |
신발 끈 묶어 줬다고 설렌 | Buộc cho cái dây giày mà mình cũng xốn xang. |
내가 미쳤지 | Mình đúng là điên. |
아휴, 어? | |
아유, 진짜 | |
얘는 또 뭔… | Mày lại sao nữa? |
정말 | Mày lại sao nữa? |
[잔잔한 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨을 후 내뱉는다] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전원이 꺼져 있어 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện tắt máy. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
삐 소리 후 소리샘으로 연결되오며 [거친 숨소리] | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện tắt máy. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
통화료가 부과됩니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện tắt máy. Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[삐 소리가 울린다] 어디를 간 거야? | Cô ấy đi đâu vậy chứ? |
[성난 숨소리] | |
혹시 나한테 복수하려고 일부러 큰 그림 그린 거 아니야? | Không lẽ anh ta muốn trả thù mình nên cố tình dàn cảnh? |
아니지 | Không đâu. |
시간이 남아도는 사람도 아니고 | Anh ta đâu có dư dả thời gian thế. |
씨, 아니, 그럼 | Vậy rốt cuộc tại sao anh ta lại bỏ mình bên lề đường giữa trời mưa chứ? |
대체 왜 사람을 비 오는 길가에다가 버려두고, 씨 | Vậy rốt cuộc tại sao anh ta lại bỏ mình bên lề đường giữa trời mưa chứ? |
난 비 오는 날 싫어합니다 | Tôi ghét những ngày trời mưa. |
차라리 날짜를 바꾸죠 | Đổi ngày đi thì hơn. |
[하리의 다급한 숨소리] | |
저, 좀 아까 핸드폰 충전 맡겨 놨었는데 | Lúc nãy, tôi có gửi điện thoại để sạc ạ. |
(하리) 어… | |
저기요 | Cái đó. |
네, 여기 있습니다 | Của cô đây ạ. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(친구4) 어, 하리야 | Ha Ri à! |
[키보드 조작음] | |
뭐야? | Gì vậy? |
(하리) 너희들이 왜 여기 있어? | Sao các cậu lại ở đây? |
부산 간다고 하지 않았어? | Không phải các cậu đi Busan à? |
(유라) 민우 촬영지가 여기로 바뀌었다고 했잖아 | Min Woo đổi địa điểm quay sang đây. Cậu chưa đọc tin nhắn sao? |
카톡 못 봤어? | Min Woo đổi địa điểm quay sang đây. Cậu chưa đọc tin nhắn sao? |
아, 어 | À, ừ. |
그러는 넌 오늘 데이트 있다더니 | Cậu bảo hôm nay đi hẹn hò. Hóa ra là đi du lịch với bạn trai à? |
남친이랑 여행 온 거야? | Cậu bảo hôm nay đi hẹn hò. Hóa ra là đi du lịch với bạn trai à? |
아, 그… | Chuyện đó… |
(친구4) 야, 우리 사이에 웬 내숭? | Này, bạn bè với nhau mà ngại gì chứ? |
이왕 이렇게 만난 거 네 부자 남친 구경 좀 하자 | Này, bạn bè với nhau mà ngại gì chứ? Gặp nhau rồi thì cho bọn tớ xem mặt anh bồ đại gia đi. |
그래, 소개 좀 시켜 줘, 하리야 | Phải đấy. Giới thiệu đi, Ha Ri. |
- 보여 줘 - (친구4) 보여 줘 | - Cho bọn tớ gặp đi. - Cho gặp đi. |
아, 그, 실은 내가 남자 친구랑 온 게… | À. Thật ra, bạn trai tớ… |
(태무) 자기야 | Em yêu à. |
[잔잔한 음악] | |
오래 기다렸어? | Em đợi anh lâu không? |
[헛웃음] | |
하, 하리야 | Ha Ri à. |
(유라) 누, 누구셔? | Ai vậy? |
아… | À… |
반갑습니다 | Hân hạnh được gặp mặt. |
하리 씨 남자 친구 | Tôi là Kang Tae Moo, bạn trai của Ha Ri. |
강태무라고 합니다 | Tôi là Kang Tae Moo, bạn trai của Ha Ri. |
[부드러운 음악] | |
(태무) 저 친구들 기를 팍팍 죽이려면 | Nếu muốn các bạn của cô bớt lên mặt… |
자기를 향한 내 사랑과 | Em biết điểm chung giữa cái thẻ này và tình yêu anh dành cho em là gì không? |
이 카드의 공통점이 뭔지 알아? [반짝이는 효과음] | Em biết điểm chung giữa cái thẻ này và tình yêu anh dành cho em là gì không? |
한도가 없다는 거 | Là không có hạn mức. |
(영서) 미쳤어, 진짜! | Mình điên thật rồi! |
(민우) 어떻게 사귀게 된 겁니까? | Hai người thành đôi thế nào? |
(태무) 하리 씨 같은 또라이는 처음이라 신선했거든요 | Tôi chưa gặp ai điên như Ha Ri, cảm giác rất mới mẻ. |
시간 낭비 끔찍하게 싫어하는 내가 | Tôi ghét cay ghét đắng việc lãng phí thời gian. |
왜 주말 내내 신하리 씨 남친 노릇 한 건지 | Sao tôi lại dành cả cuối tuần để giả làm bạn trai cô? |
정말 모르겠습니까? | Cô không biết thật sao? |
No comments:
Post a Comment