Search This Blog



  사내 맞선 6

Hẹn Hò Chốn Công Sở 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[잔잔한 음악]‬ ‪(하리) 잠시만…‬‪Đợi đã.‬
‪[풀벌레 울음]‬‪Sao cơ?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪지금 뭐 하는 겁니까?‬‪Cô còn làm gì vậy?‬ ‪Ta phải đi ngay, cô Shin Ha Ri.‬
‪이럴 때가 아닙니다, 신하리 씨‬‪Cô còn làm gì vậy?‬ ‪Ta phải đi ngay, cô Shin Ha Ri.‬
‪방금 저더러 뭐라고…‬‪Anh vừa… gọi tôi là gì?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪아니…‬‪Tại sao…‬
‪어떻게…‬‪Làm sao mà…‬
‪그쪽‬‪Tôi biết…‬
‪신하리인 거 다 알고 있었어요‬‪cô là Shin Ha Ri rồi.‬
‪(태무) 그러니까 일단‬‪Thế nên trước tiên,‬
‪경찰서부터 갑시다‬‪ta đến đồn cảnh sát đi đã.‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(경찰1) 신하리 씨라고 했죠?‬‪Shin Ha Ri đúng không?‬
‪(영서) 네‬‪Vâng.‬
‪(경찰1) 그분은 언제쯤?‬ ‪[사이렌이 울린다]‬‪Khi nào cô ấy mới đến?‬
‪아, 거의 도착했다고 하긴 했는데‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬‪À, cậu ấy bảo là sắp đến nơi rồi.‬
‪(영서) 어, 하리야‬‪Ha Ri à!‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪가 아니라 그, 금희야‬‪À nhầm, Geum Hui à.‬
‪아, 일단 와‬‪Qua đây đi đã.‬
‪(하리) 어떻게 된 거야?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(영서) 하, 모르겠어‬‪Tớ cũng chịu.‬
‪(경찰2) 영상에 찍힌 이분들이‬ ‪[영상 속 하리와 영서가 대화한다]‬‪Hai người xuất hiện trong đoạn video này‬
‪신하리 씨 그리고 진영서 씨‬‪là cô Shin Ha Ri với cô Jin Young Seo.‬
‪본인 맞나요?‬‪Đúng là hai cô không?‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬‪Ừ, cũng đẹp phết.‬
‪(영서) 네, 저희 맞아요‬‪Vâng, đúng là chúng tôi ạ.‬
‪(하리) 아니…‬‪Sao lại…‬
‪(영서) 어?‬‪Ơ?‬
‪(경찰2) 다행히 이 이후에는‬ ‪더 이상 찍힌 게 없더라고요‬‪Thật may là sau đó không quay được gì nữa.‬
‪[영서의 한숨]‬ ‪(하리) 아휴, 다행이다‬‪May quá rồi.‬
‪아, 그래서요?‬‪Rồi sao ạ? Kẻ quay lén cái này sẽ ra sao?‬
‪이거 찍은 놈은‬ ‪어떻게 되는 거예요?‬‪Rồi sao ạ? Kẻ quay lén cái này sẽ ra sao?‬ ‪Sẽ phải ngồi tù chứ ạ?‬
‪구속되는 거 맞죠?‬‪Sẽ phải ngồi tù chứ ạ?‬
‪이 정도 수위면‬‪Hành vi ở mức độ này‬
‪벌금형으로 끝날 공산이 높아요‬‪nhiều khả năng sẽ chỉ bị phạt tiền.‬
‪(영서) 네?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Gì cơ?‬
‪아니, 그게 말이 돼요?‬‪Vậy mà được sao?‬
‪악의적으로 접근해서‬ ‪이렇게 몰카를 찍었는데‬‪Rõ ràng hắn tiếp cận‬ ‪với ý đồ xấu để quay lén tôi.‬
‪벌금형이라니요‬‪Vậy mà phạt tiền thôi ư?‬
‪저희도 화가 나지만‬‪Chúng tôi cũng bất bình lắm,‬
‪현행법상 아무래도…‬‪- nhưng theo pháp luật hiện hành thì….‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪- 아니, 그래도…‬ ‪- (하리) 아니‬‪- nhưng theo pháp luật hiện hành thì….‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪[멀리서 전화벨이 울린다]‬
‪(영서) 아니‬ ‪벌금형이 말이 되냐고‬‪Phạt tiền thôi mà nghe được sao?‬
‪저기 가네요, 두 사람‬‪Họ ra rồi kìa.‬
‪(하리) 그러니까‬ ‪하다 하다 이게 무슨 별…‬‪Thế mới nói. Gì mà vô lý thế.‬
‪그 몰카범 말이야‬‪Tên quay lén đó.‬
‪신상 좀 알아 와 봐‬‪Điều tra lai lịch đi.‬
‪몰카범 신상은 왜…‬‪Điều tra lai lịch làm gì ạ?‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(태무) 생각해 보니까‬‪Nghĩ kỹ lại thì,‬ ‪tôi không biết gì về cô Shin Geum Hui cả.‬
‪내가 진짜 신금희 씨에 대해서‬ ‪아는 게 없더라고‬‪Nghĩ kỹ lại thì,‬ ‪tôi không biết gì về cô Shin Geum Hui cả.‬
‪할아버지가‬ ‪물어보실 수도 있잖아요‬‪Có thể ông sẽ hỏi mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[반짝이는 효과음]‬
‪그러고 보니 그때부터…‬‪Giờ mới thấy là từ lúc đó đã…‬
‪(태무) 영양 밸런스 완벽하면서‬ ‪상업적으로 잘 팔리도록‬‪…cân bằng dinh dưỡng hoàn hảo‬ ‪để bán chạy ngoài thị trường!‬
‪다시 만들라고요!‬‪Cô làm lại đi!‬
‪다시, 다시, 다시‬‪Làm lại.‬
‪다시, 다시, 다시!‬‪Làm lại.‬ ‪Làm lại!‬
‪그럼 내가‬ ‪신금희인 거 알고 일부러…‬‪Vậy là anh ta biết‬ ‪mình là Shin Geum Hui nên cố tình…‬
‪창립 기념식 초대한 것도 일부러?‬‪Chuyện mời mình đến‬ ‪tiệc kỷ niệm thành lập cũng là cố tình?‬
‪설마…‬‪Lẽ nào…‬
‪(태무) 당신 해고입니다‬‪Anh…‬ ‪bị đuổi việc.‬
‪[남자1의 헛웃음]‬
‪(남자1) 아니, 당신이‬ ‪우리 회사 사장이야?‬‪Bộ anh là giám đốc của tôi hay gì?‬
‪뭔데 날 해고한다 만다야?‬‪Anh là cái gì mà đòi đuổi tôi chứ?‬
‪(태무) 사장 맞습니다‬‪Tôi là giám đốc đấy.‬
‪조사해 보니까 UK 직원이던데‬‪Tôi điều tra ra anh là nhân viên của UKay.‬
‪내가 그 회사 인수하려고요‬‪Tôi sẽ mua lại công ty đó.‬
‪인수 조건은 딱 하나‬‪Chỉ với một điều kiện duy nhất.‬
‪불법 촬영범 신정우를 해고할 것‬‪Sa thải Shin Jeong U,‬ ‪kẻ phạm tội quay lén phi pháp.‬
‪아니, 뭐, 뭐, 뭐요?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Chờ đã… Gì cơ?‬
‪보니까 당신‬‪Điều tra ra thì thấy,‬
‪범행이 한두 번이 아니더라고?‬‪anh không chỉ phạm tội một, hai lần.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(녹음 속 여자) 제가‬ ‪뭐라고 말을 해야 할까요?‬‪Tôi phải nói thế nào đây?‬
‪저도 신정우라는 사람한테‬ ‪당했어요‬‪Tôi cũng là nạn nhân‬ của người đàn ông tên Shin Jeong U.
‪그 사람이 몰래카메라를 설치해서‬ ‪저를 몰래 도촬했었고‬‪Anh ta gắn máy quay rồi quay lén tôi.‬
‪전 그 사람이‬ ‪꼭 처벌받았으면 좋겠어요‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Tôi mong anh ta‬ sẽ bị trừng phạt thích đáng.
‪그동안 숱하게 몰카 찍고 다녀서‬‪Thời gian qua anh liên tục quay lén‬ ‪nên có rất nhiều nạn nhân.‬
‪피해자가 한둘이 아니던데‬‪Thời gian qua anh liên tục quay lén‬ ‪nên có rất nhiều nạn nhân.‬
‪(태무) 내가 싹 다 찾아내서‬ ‪소송 진행할 겁니다‬‪Tôi sẽ tìm ra từng người một‬ ‪rồi tiến hành khởi kiện.‬
‪(태무) 게다가‬ ‪증거 인멸 시도로 인한‬‪Ngoài ra, nếu tính cả tội‬ cố tình tiêu hủy chứng cứ,
‪가중 처벌까지 더해지면‬‪Ngoài ra, nếu tính cả tội‬ cố tình tiêu hủy chứng cứ,
‪꽤 오랜 시간 동안‬ ‪실형 살게 될 것 같던데‬‪anh sẽ phải bóc lịch khá lâu đấy.‬
‪아니…‬‪Chờ đã.‬
‪이걸 어떻게 다…‬‪Sao anh có thể…‬
‪(태무) 여태껏 요리조리‬ ‪미꾸라지처럼 잘도 피했는데‬‪Trước giờ anh đã lươn lẹo‬ ‪luồn lách để thoát tội.‬
‪하, 이를 어쩌나?‬‪Nhưng giờ làm sao đây?‬
‪하필 나한테 걸려서‬‪Anh lại đụng phải tôi.‬
‪난 보다시피 돈도 많고 집요하고‬‪Như anh cũng thấy,‬ ‪tôi vừa nhiều tiền vừa ương bướng,‬
‪머리도 좋거든‬‪lại còn thông minh.‬
‪(남자1) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪저 한, 한 번만 봐주세요‬‪Làm ơn tha cho tôi một lần.‬ ‪Chỉ một lần thôi.‬
‪한 번만 살려 주세요‬‪Làm ơn tha cho tôi một lần.‬ ‪Chỉ một lần thôi.‬
‪제가 앞으로 저기‬ ‪살아갈 날도 많은데‬‪Tôi vẫn còn tương lai phía trước. Tôi…‬
‪저, 저 실형 살면‬ ‪어떡하라고요, 저…‬‪Tôi vẫn còn tương lai phía trước. Tôi…‬ ‪Tôi không muốn ngồi tù đâu.‬
‪뻔뻔하네요‬ ‪[무거운 음악]‬‪Thật quá trơ trẽn.‬
‪(성훈) 당신도 그 몰카에 찍혀‬‪Còn những nạn nhân bị anh quay lén‬ ‪mà phải mang tiếng xấu cả đời?‬
‪평생 낙인찍힌 채‬ ‪살아갈 피해자들의 입장‬‪Còn những nạn nhân bị anh quay lén‬ ‪mà phải mang tiếng xấu cả đời?‬
‪생각해 봤습니까?‬‪Anh từng nghĩ đến họ chưa?‬
‪나와서도 어디든‬‪Sau khi ra tù,‬ ‪anh sẽ khó mà xin được việc đấy.‬
‪발붙이기 힘들 겁니다‬‪Sau khi ra tù,‬ ‪anh sẽ khó mà xin được việc đấy.‬
‪(남자1) 제발 살려 주세요, 제발‬‪Xin hãy tha cho tôi. Làm ơn…‬
‪제발 살려 주세요‬‪Xin hãy tha cho tôi. Làm ơn…‬
‪아이씨!‬‪Này!‬
‪하, 당신이랑 상관없는 일에‬ ‪이렇게까지 하는 이유가 뭐야?‬‪Việc chẳng liên quan gì đến anh.‬ ‪Sao phải làm đến mức này chứ?‬
‪당신‬‪Anh…‬
‪건드리지 말아야 될‬ ‪사람을 건드렸어‬‪đã động vào người‬ ‪đáng lẽ không nên động vào.‬
‪쓰레기 새끼‬‪Thằng khốn rác rưởi.‬
‪어, 영서야, 출근 잘했어?‬‪Ừ, Young Seo à. Cậu đi làm chưa?‬
‪아니, 걱정되긴 무슨‬‪Không, tớ có lo gì đâu.‬
‪너 씩씩한 거 다 아는데‬‪Tớ biết cậu kiên cường mà.‬
‪혹시 밤에 혼자 있기 싫으면‬ ‪꼭 연락하고‬‪Nếu tối nay không muốn về một mình‬ ‪thì nhớ gọi tớ nhé.‬
‪- (성훈) 개자식‬ ‪- 나쁜 새끼‬‪- Thằng chó.‬ ‪- Thằng khốn nạn.‬
‪제 속이 다 후련하네요‬‪Tôi thấy mát cả ruột gan.‬
‪그러게, 차 실장도‬ ‪화 많이 나 보이는데‬‪Cũng phải. Thư ký Cha có vẻ cũng rất cáu.‬
‪예?‬‪Cũng phải. Thư ký Cha có vẻ cũng rất cáu.‬ ‪Sao ạ?‬
‪사장님이 더 흥분하신 거 같은데요‬‪Giám đốc còn cáu hơn cả tôi mà.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪아니, 뭐, 이런 상황에‬‪Gặp chuyện thế này‬ ‪mà không cáu thì mới lạ chứ?‬
‪화 안 나는 게‬ ‪더 이상한 거 아닌가?‬‪Gặp chuyện thế này‬ ‪mà không cáu thì mới lạ chứ?‬
‪- (성훈) 그렇죠‬ ‪- 그렇지‬ ‪[출입기 작동음]‬‪- Đúng vậy nhỉ?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(혜지) 신 선임님!‬‪Trợ lý Shin!‬
‪안녕하세요‬‪Chào chị.‬
‪- 혜지 씨, 지금 출근해요?‬ ‪- (혜지) 네‬‪- Giờ cô mới đến à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[하리가 살짝 웃는다]‬‪- Giờ cô mới đến à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(혜지) 어? 사장님이다‬‪Giám đốc kìa.‬
‪사장님 얼굴이 회사 복지라니까요‬‪Nhan sắc của giám đốc‬ ‪đúng là phúc lợi của công ty mà.‬
‪저런 남자는‬ ‪대체 어떤 여자가 데려갈…‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Không biết cô nào sẽ có phước‬ ‪rước được người như…‬
‪[출입기 작동음]‬‪Không biết cô nào sẽ có phước‬ ‪rước được người như…‬
‪신 선임님?‬‪Trợ lý Shin ơi?‬
‪신 선임님?‬‪Trợ lý Shin…‬
‪어?‬‪Chào giám đốc ạ.‬
‪안녕하세요‬‪Chào giám đốc ạ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(혜지) 안녕하세…‬‪Chào… À, tạm biệt giám đốc ạ.‬
‪아, 안녕히 계세요‬‪Chào… À, tạm biệt giám đốc ạ.‬
‪- (태무) 먼저 올라가 있어‬ ‪- (성훈) 네?‬‪- Cậu lên trước đi.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪[직원들이 서로 인사한다]‬‪Đi đâu vậy?‬ ‪Chào mọi người.‬
‪[한숨]‬‪Chào mọi người.‬
‪(혜지) 신 선임님 안 오셨어요?‬‪Trợ lý Shin vẫn chưa lên sao?‬
‪- (계 차장) 어, 아직 안 왔어‬ ‪- (혜지) 예?‬‪Trợ lý Shin vẫn chưa lên sao?‬ ‪Ừ, vẫn chưa thấy đâu.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪- Sao thế?‬
‪(계 차장) 왜?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Sao thế?‬
‪(혜지) 저 오늘 1층에서‬ ‪신 선임님이랑 같이 출근했는데‬‪Hồi nãy em mới đứng với chị ấy‬ ‪ở tầng một mà.‬ ‪Vậy sao giờ vẫn chưa lên?‬
‪(계 차장) 근데 왜 아직 안 왔어?‬‪Vậy sao giờ vẫn chưa lên?‬
‪(혜지) 저, 저는‬ ‪이미 와 계신 줄 알았는데‬‪Em cũng tưởng chị ấy lên rồi.‬
‪(계 차장) 아, 맞다!‬‪Em cũng tưởng chị ấy lên rồi.‬ ‪À đúng rồi.‬ ‪Hôm qua tôi có nhờ cô ấy làm vài tài liệu.‬
‪어제 자료 부탁한 거 있는데‬‪À đúng rồi.‬ ‪Hôm qua tôi có nhờ cô ấy làm vài tài liệu.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(하리) 아이씨‬
‪[통화 종료음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪진짜 조마조마해서 못 살겠네‬‪Cứ thấp thỏm thế này thì sao sống nổi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[새 울음 효과음]‬ ‪(태무)‬‪Không phải ta có chuyện cần nói sao?‬ Tan làm gặp nhau đi.
‪[휴대전화를 탁 닫는다]‬
‪[한숨]‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬ ‪(성훈) 네?‬‪Sao ạ? Anh có gì với cô Shin Ha Ri cơ?‬
‪시, 신하리 씨 뭐라고요?‬‪Sao ạ? Anh có gì với cô Shin Ha Ri cơ?‬
‪못 들었어?‬‪Cậu không nghe rõ à?‬ ‪Tôi có tình cảm với cô Shin Ha Ri rồi.‬
‪내가 신하리 씨를 좋아하게 됐다고‬‪Cậu không nghe rõ à?‬ ‪Tôi có tình cảm với cô Shin Ha Ri rồi.‬
‪하, 어쩐지‬‪Thảo nào.‬
‪아, 어쩌다가요?‬‪Sao lại thế ạ?‬
‪얼마 전까지만 해도 응징이니 뭐니‬‪Mới đây thôi anh còn nổi trận lôi đình…‬
‪펄펄 뛰실 때는 언제고‬ ‪갑자기 왜요?‬‪muốn trả thù cô ấy mà.‬ ‪Sao tự dưng lại thế?‬
‪생각해 보면‬ ‪처음 봤을 때부터 끌렸던 거 같아‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬ ‪tôi đã bị cô ấy thu hút từ lần đầu gặp.‬
‪그러니까 첫눈에‬ ‪결혼도 결심했겠지‬‪Vậy nên vừa gặp tôi đã muốn lấy cô ấy.‬
‪사장님이 결혼을 결심했던 건‬ ‪신금희 씨잖아요‬‪Người anh muốn lấy là cô Shin Geum Hui mà.‬
‪둘이 다른가?‬‪Hai người họ khác gì nhau?‬
‪네?‬‪Hai người họ khác gì nhau?‬ ‪Sao ạ?‬
‪어설픈 분장이랑‬‪Ngoại trừ lớp hóa trang vụng về‬ ‪và gia cảnh tôi bịa ra cho,‬
‪내가 만들어 준 가짜 스펙 말고는‬‪Ngoại trừ lớp hóa trang vụng về‬ ‪và gia cảnh tôi bịa ra cho,‬
‪어차피 다 진짜 신하리였어‬‪thì vẫn là Shin Ha Ri thật mà.‬
‪(태무) 자기 일에‬ ‪성실한 연구원인 것도 마음에 들고‬‪Tôi cũng thích cách cô ấy‬ ‪hết lòng vì công việc.‬
‪하, 그래서 앞으로‬ ‪어떻게 하실 생각인데요?‬‪Thế sau này anh định thế nào?‬
‪어쩌긴‬‪Còn thế nào nữa?‬
‪고백해야지‬‪Phải tỏ tình thôi.‬
‪(성훈) 예?‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Sao cơ?‬
‪어때?‬‪Cậu thấy sao?‬ ‪Cô Shin Ha Ri sẽ thích cái này chứ?‬
‪신하리 씨가‬ ‪마음에 들어 할 거 같아?‬‪Cậu thấy sao?‬ ‪Cô Shin Ha Ri sẽ thích cái này chứ?‬
‪(성훈) 사장님‬ ‪너무 급하신 거 아닙니까?‬‪Anh có đốt cháy giai đoạn quá không vậy?‬
‪예열 단계도 없이‬ ‪다짜고짜 고백부터 하시는 건…‬‪Chưa tán tỉnh gì mà tỏ tình ngay thì…‬
‪(태무) 내가 좋아한다는데‬ ‪대체 어떤 여자가 마다하겠어?‬‪Tôi tỏ tình thì cô nào từ chối được chứ?‬
‪그, 사장님 자신감 하나는‬ ‪제가 높이 삽니다만…‬‪Tôi đề cao sự tự tin của anh nhưng…‬
‪(태무) 이걸로 준비해 주세요‬‪- Gói cái này cho tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(점원1) 네‬‪- Gói cái này cho tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪[부드러운 바이올린 연주]‬
‪(태무) 하리 씨‬‪Ha Ri.‬
‪우리 결혼을 전제로‬ ‪만나 보지 않을래요?‬‪Chúng mình hẹn hò‬ ‪để tiến tới hôn nhân nhé?‬
‪말했잖아요‬‪Anh nói rồi mà. Anh giỏi rất nhiều việc.‬
‪나 여러모로 잘한다고‬‪Anh nói rồi mà. Anh giỏi rất nhiều việc.‬
‪(점원2) 이렇게 하면 될까요?‬‪Cứ làm vậy là được ạ?‬
‪(태무) 네‬‪Vâng.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪이렇게 이마 짚는 게 신호입니다‬‪Tôi sẽ để tay lên trán thế này để ra hiệu.‬ ‪Nhờ mọi người nhé.‬
‪부탁합니다‬‪Tôi sẽ để tay lên trán thế này để ra hiệu.‬ ‪Nhờ mọi người nhé.‬
‪(점원2) 네‬‪Vâng.‬
‪[비장한 숨소리]‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪"스카이라운지"‬
‪(하리) 사장님‬‪Giám đốc.‬
‪(태무) 앉죠‬‪Cô ngồi đi.‬
‪[긴장한 숨을 후 내뱉는다]‬
‪먼저 식사부터 하시죠‬‪Ta dùng bữa trước đã.‬
‪(하리) 아니요‬‪Ta dùng bữa trước đã.‬ ‪Thôi ạ, tôi không cần ăn đâu.‬
‪식사는 됐고요‬‪Thôi ạ, tôi không cần ăn đâu.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[긴장한 숨을 고른다]‬
‪그동안 사장님 속인 거‬‪Tôi thật lòng xin lỗi‬ ‪vì đã lừa dối giám đốc suốt thời gian qua.‬
‪정말 진심으로 죄송합니다‬‪Tôi thật lòng xin lỗi‬ ‪vì đã lừa dối giám đốc suốt thời gian qua.‬
‪처음부터 의도적으로‬ ‪접근한 건 아니었어요‬‪Không phải tôi cố tình‬ ‪tiếp cận anh ngay từ đầu đâu.‬
‪맞선 자리에 사장님이‬ ‪나오신단 걸 알았다면‬‪Nếu biết người đi xem mắt là giám đốc,‬
‪아마 절대 나가지 않았을 거예요‬‪Nếu biết người đi xem mắt là giám đốc,‬ ‪thì tôi đã không đến.‬
‪그 이후에는 뭐, 어쩌다가‬ ‪계약으로 얽히는 바람에‬‪Sau đó thì vô tình phải ký hợp đồng nên…‬
‪됐습니다‬‪Thôi được rồi.‬
‪뭐, 이제 와서 그런 말 듣자고‬ ‪불러낸 건 아니고‬‪Tôi không hẹn gặp cô‬ ‪để nghe những lời đó đâu.‬
‪그, 내가 하려던 말은…‬‪À, điều mà tôi định nói là…‬
‪(하리) 아니요, 아니요, 아니요!‬‪Khoan, đừng ạ. Anh nghe tôi nói trước đi.‬
‪제 얘기 먼저 들어 주세요‬‪Khoan, đừng ạ. Anh nghe tôi nói trước đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪ĐƠN XIN THÔI VIỆC‬
‪사직…‬‪Đơn xin…‬
‪지금 사표를 내겠다는 겁니까?‬‪Cô nộp đơn xin thôi việc ư?‬
‪제가 신금희인 거‬ ‪알고 나서부터 하신 행동들‬‪Mọi hành động anh làm‬ ‪sau khi biết tôi là Shin Geum Hui‬
‪다 저 해고하려고 그러신 거잖아요‬‪Mọi hành động anh làm‬ ‪sau khi biết tôi là Shin Geum Hui‬ ‪đều là để sa thải tôi mà.‬
‪예, 화나신 거 이해합니다‬‪Vâng! Tôi hiểu vì sao anh lại giận.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(하리) 하지만‬‪Vâng! Tôi hiểu vì sao anh lại giận.‬ ‪Tuy nhiên, dù cá nhân tôi có lỗi với anh,‬
‪제가 인간적으로는 잘못했어도‬‪Tuy nhiên, dù cá nhân tôi có lỗi với anh,‬
‪직원으로서는‬ ‪실수한 게 없다고 생각합니다‬‪nhưng tôi thấy mình không có lỗi gì‬ ‪trong công việc.‬
‪그러니까‬‪Thế nên,‬
‪저한테 기회 한 번만 주세요‬‪xin anh hãy cho tôi một cơ hội.‬
‪기회요?‬‪- Cơ hội?‬ ‪- Anh nghe tôi thuyết trình trước đi ạ.‬
‪먼저 제 피티부터 들어 보시고‬‪- Cơ hội?‬ ‪- Anh nghe tôi thuyết trình trước đi ạ.‬
‪그 이후에 사표를 수리하실지‬ ‪아닐지 판단 부탁드립니다‬‪Sau đó hãy quyết định xem‬ ‪có duyệt đơn từ chức này hay không.‬
‪피티요?‬‪Thuyết trình?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(하리) 제가 입사 이래‬‪Tôi đã tổng hợp hết những đóng góp‬ ‪của tôi cho công ty kể từ khi vào làm.‬
‪회사에 기여한 실적들을‬ ‪모두 모아 봤습니다‬‪Tôi đã tổng hợp hết những đóng góp‬ ‪của tôi cho công ty kể từ khi vào làm.‬
‪사장님의 선택지는 두 가지입니다‬‪Hiện tại giám đốc có hai lựa chọn ạ.‬
‪첫째‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Một, sa thải nhân viên‬ ‪có tài và trung thành như tôi vì tư thù‬
‪이렇게 유능하고‬ ‪애사심 강한 저를‬‪Một, sa thải nhân viên‬ ‪có tài và trung thành như tôi vì tư thù‬
‪사적인 이유로 잘라 버리시고‬ ‪두고두고 후회하시거나‬‪Một, sa thải nhân viên‬ ‪có tài và trung thành như tôi vì tư thù‬ ‪để rồi sau này hối hận.‬
‪아니면 둘째‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Hoặc là, hai.‬
‪제 능력에 빨대를 확 꽂고‬‪Tận dụng triệt để năng lực của tôi‬ ‪và bắt tôi làm việc miệt mài‬
‪제가 퇴직하는 그날까지‬‪Tận dụng triệt để năng lực của tôi‬ ‪và bắt tôi làm việc miệt mài‬
‪두고두고 일로 뽑아 먹으시거나요‬‪Tận dụng triệt để năng lực của tôi‬ ‪và bắt tôi làm việc miệt mài‬ ‪cho đến ngày tôi về hưu.‬
‪이러려고 불러낸 게 아닌데‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Mình đâu có hẹn gặp vì cái này.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(하리) 자…‬‪Đây ạ.‬
‪이건 제가 입사 직후‬ ‪만들어 낸 빈대떡인데요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Đây là món bánh xèo đậu xanh‬ ‪tôi phát triển ngay khi vừa vào làm.‬
‪재래시장 유명 빈대떡을 능가하는‬ ‪[새 울음 효과음]‬‪Nó được đánh giá là‬ ‪ngon như bánh ở chợ truyền thống.‬
‪맛으로 평가받았고요‬‪Nó được đánh giá là‬ ‪ngon như bánh ở chợ truyền thống.‬
‪그리고 이건‬ ‪제가 아이디어 낸 인생 가요‬‪Còn đây là món tôi đề ra ý tưởng,‬ ‪Bánh Kẹp Để Đời.‬
‪방송 가요 샌드위치‬‪Còn gọi là Bánh Kẹp Nhà Đài.‬
‪[새 울음 효과음]‬‪Còn gọi là Bánh Kẹp Nhà Đài.‬
‪그리고 이건‬‪Đây nữa. Món Cá Ước Nguyện‬ ‪bán chạy nhất thị trường.‬
‪업계 1위 상품인 인생 생선 또한‬‪Đây nữa. Món Cá Ước Nguyện‬ ‪bán chạy nhất thị trường.‬
‪제가 만들어 낸 제품입니다‬‪Tôi đã phát triển món này.‬
‪이처럼 수많은‬ ‪제품들을 통과시키면서‬ ‪[서류 넘기는 소리]‬‪Theo đó, tôi là nhân viên‬ ‪phát triển nhiều sản phẩm bán chạy,‬
‪최연소 메가히트상까지 수상한‬‪Theo đó, tôi là nhân viên‬ ‪phát triển nhiều sản phẩm bán chạy,‬ ‪là người trẻ nhất đoạt giải Siêu Phẩm,‬
‪훌륭한 직원인 저를‬‪là nhân viên xuất sắc ạ.‬
‪찰나의 복수심 때문에‬‪Lẽ nào chỉ vì phút chốc muốn trả thù‬
‪내치실 겁니까, 사장님?‬‪mà anh nỡ đuổi tôi sao, Giám đốc?‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪네? 피티요?‬‪Sao ạ? Thuyết trình ư?‬
‪[콜록거린다]‬
‪그만하지?‬‪Đừng nhắc nữa.‬
‪[성훈의 헛기침]‬ ‪(성훈) 그래서‬ ‪뭐라고 대답하셨어요?‬‪Vậy rồi anh trả lời thế nào?‬
‪뭐라고 하긴‬‪Còn thế nào nữa?‬
‪생각해 보고 답해 준다고 했지‬‪Tôi bảo sẽ suy nghĩ và trả lời sau.‬
‪아니, 어떻게‬ ‪[물병을 탁 내려놓는다]‬‪Sao cô ấy…‬
‪날 남자로 안 볼 수가 있지?‬‪lại không xốn xang vì tôi cơ chứ?‬
‪(태무) 외모 돼, 키 돼, 재력 돼‬‪Nhan sắc, chiều cao, tài chính đủ cả.‬ ‪Rốt cuộc tôi thiếu cái gì?‬
‪대체 부족한 게 뭐냐고!‬‪Nhan sắc, chiều cao, tài chính đủ cả.‬ ‪Rốt cuộc tôi thiếu cái gì?‬
‪부족한 거 있죠‬‪Thiếu một thứ đấy ạ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪심쿵 포인트‬‪Khoảnh khắc thòng tim.‬
‪(성훈) 신하리 씨는‬ ‪현재 다른 남자한테 심쿵‬‪Hiện tại cô Shin Ha Ri đang thòng tim‬ ‪vì một chàng trai khác mà.‬
‪하고 있잖아요‬‪Hiện tại cô Shin Ha Ri đang thòng tim‬ ‪vì một chàng trai khác mà.‬
‪그 짝사랑‬‪Cô ấy bảo hết yêu đơn phương rồi nhé.‬
‪이미 다 끝났다고 했거든?‬‪Cô ấy bảo hết yêu đơn phương rồi nhé.‬
‪(성훈) 에이, 그래도‬ ‪새로운 사람한테 마음을 여는 건‬‪Nhưng vẫn sẽ mất thời gian‬ ‪để mở lòng với người khác.‬
‪시간이 필요한 법이죠‬‪Nhưng vẫn sẽ mất thời gian‬ ‪để mở lòng với người khác.‬
‪게다가 사장님과‬ ‪신하리 씨의 관계 설정값은‬‪Hơn nữa, mối quan hệ‬ ‪giữa giám đốc và cô Shin Ha Ri‬ ‪rất khó tiến triển thành tình yêu.‬
‪연애 조건으로 최악이고요‬‪rất khó tiến triển thành tình yêu.‬
‪뭐? 아니…‬‪- Gì cơ? Tại sao…‬ ‪- Tại sao à?‬
‪(성훈) 왜냐‬ ‪신하리 씨한테 사장님은‬‪- Gì cơ? Tại sao…‬ ‪- Tại sao à?‬ ‪Với cô Shin Ha Ri, anh chỉ là‬ ‪tên sếp đáng sợ đang cố đuổi việc cô ấy.‬
‪자기를 해고하려 했던‬ ‪무시무시한 보스일 뿐이니까요‬‪Với cô Shin Ha Ri, anh chỉ là‬ ‪tên sếp đáng sợ đang cố đuổi việc cô ấy.‬
‪뭐, 그 정도까지는 아닌 거 같은데‬‪Tôi thấy đâu có đến mức đó.‬
‪아니, 뭐, 나름‬ ‪분위기 좋은 순간들도 있었고‬‪Bọn tôi cũng có những khoảnh khắc vui vẻ.‬
‪아, 그건 죄다 가짜 연애 할 때‬ ‪가짜로 만난 거잖아요‬‪Tất cả chỉ là giả‬ ‪trong lúc đang yêu đương giả thôi mà.‬
‪지금부터 진짜 상황을 만드셔야죠‬‪Từ giờ phải tạo ra‬ ‪những tình huống thật mới được.‬
‪진짜 상황?‬‪"Tình huống thật" ư?‬
‪아…‬‪Trời ạ. Bảo sẽ gọi mà‬ ‪sao không thấy gì vậy chứ.‬
‪연락 준대 놓고 왜 답이 없어?‬‪Trời ạ. Bảo sẽ gọi mà‬ ‪sao không thấy gì vậy chứ.‬
‪[초조한 숨소리]‬‪Thật là.‬
‪(하리) 아, 쯧‬
‪자르지 말아 달라고‬ ‪싹싹 빌 걸 그랬나?‬‪Mình nên lạy lục van xin‬ ‪đừng đuổi việc mình chăng?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪사장님? 아씨‬‪Giám đốc à?‬
‪[하리의 힘주는 숨소리]‬‪Giám đốc à?‬
‪얘가 어쩐 일로 전화를 다 했지?‬‪Sao tự dưng lại gọi mình thế nhỉ?‬
‪(하리) 축하해‬ ‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬‪Chúc mừng cậu!‬
‪[저마다 축하한다]‬ ‪(민우) 어, 고마워‬‪- Chúc mừng nhé.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Chúc mừng.‬
‪(친구1) 축하한다‬ ‪[예능 방송이 흘러나온다]‬‪Chúc mừng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(영서) 오‬‪BẠN CHỜ LÂU RỒI NHỈ?‬ ‪ẤN VÀO XEM NGAY NHÉ!‬
‪(친구2) 이름 건 제품 출시에‬ ‪방송까지 따고‬‪Có dòng sản phẩm riêng,‬ ‪lại còn được lên tivi.‬
‪밥 한 끼로는‬ ‪어림도 없는 거 알지?‬‪Khao một chầu không đủ đâu.‬
‪(영서) 야, 이영준‬‪Này Lee Yeong Jun.‬ ‪Chưa đến lượt cậu đòi nhé.‬
‪네가 왜 설쳐‬‪Này Lee Yeong Jun.‬ ‪Chưa đến lượt cậu đòi nhé.‬
‪이게 다 민우 추천한‬ ‪우리 하리 덕분인데‬‪Đều nhờ có Ha Ri đề cử Min Woo đấy.‬ ‪Có khao thì phải khao Ha Ri chứ.‬
‪우리 하리한테나 쏘면 모를까‬‪Có khao thì phải khao Ha Ri chứ.‬
‪아니야, 무슨‬‪Đâu có. Nhờ Min Woo giỏi‬ ‪nên mới được vậy mà.‬
‪다 잘해 준 민우 덕분이지, 뭐‬‪Đâu có. Nhờ Min Woo giỏi‬ ‪nên mới được vậy mà.‬
‪네 덕 맞지‬‪Đúng là nhờ cậu cả mà.‬ ‪Cả chương trình này cũng vậy.‬
‪이번 방송도‬ ‪컬래버하는 셰프들 중에‬‪Đúng là nhờ cậu cả mà.‬ ‪Cả chương trình này cũng vậy.‬ ‪Tớ là đầu bếp vô danh‬ ‪nên cậu nhận show để giúp tớ nổi hơn mà.‬
‪내 인지도가 제일 낮아서‬ ‪나 띄워 주려고 잡아 준 거잖아‬‪Tớ là đầu bếp vô danh‬ ‪nên cậu nhận show để giúp tớ nổi hơn mà.‬
‪아이…‬‪Nhưng Ha Ri nói cũng đúng.‬ ‪Anh có tài nên mới thành công đó.‬
‪(유라) 그래도 하리 말대로‬‪Nhưng Ha Ri nói cũng đúng.‬ ‪Anh có tài nên mới thành công đó.‬
‪네가 실력 없었으면‬ ‪여기까지 안 왔지‬‪Nhưng Ha Ri nói cũng đúng.‬ ‪Anh có tài nên mới thành công đó.‬
‪아무튼 나도 고마워, 하리야‬‪Tớ cũng cảm ơn cậu lắm, Ha Ri.‬
‪(하리) 응‬
‪(민우) 먹고들 있어‬ ‪나 안주 좀 더 챙겨 올게‬‪Các cậu ăn đi. Tớ đi lấy thêm đồ nhắm.‬
‪(유라) 어, 나 와인‬ ‪한 병 더 가져와야겠다‬‪Để tớ đi lấy thêm một chai rượu vang.‬
‪[옅은 한숨]‬ ‪(친구1) 쟤네 정말 대단하다‬‪Hai đứa nó đúng là tài thật.‬
‪아니, 벌써 몇 번째 헤어졌다‬ ‪다시 만나는 거야?‬‪Chia tay rồi quay lại bao lần rồi nhỉ?‬
‪헤어지쟀다가‬ ‪다시 만나자고 하는 유라나‬‪Chẳng hiểu nổi cả Yoo Ra,‬ ‪cứ đòi chia tay rồi lại xin quay lại,‬
‪그걸 또 받아 주는 민우나, 참‬‪Chẳng hiểu nổi cả Yoo Ra,‬ ‪cứ đòi chia tay rồi lại xin quay lại,‬ ‪lẫn Min Woo lần nào cũng chấp nhận.‬
‪[작은 목소리로] 하지 마‬‪Đừng vậy mà.‬
‪(친구3) 근데 난 솔직히 민우가‬‪Nhưng nói thật là tớ cứ tưởng‬ ‪Min Woo đang quen Ha Ri chứ.‬
‪하리, 너랑 사귈 줄 알았는데‬‪Nhưng nói thật là tớ cứ tưởng‬ ‪Min Woo đang quen Ha Ri chứ.‬
‪(친구2) 나도‬‪Nhưng nói thật là tớ cứ tưởng‬ ‪Min Woo đang quen Ha Ri chứ.‬ ‪Tớ cũng vậy.‬ ‪Không phải hai cậu có gì đó à?‬
‪너희 둘이 썸 타는 거 아니었어?‬‪Tớ cũng vậy.‬ ‪Không phải hai cậu có gì đó à?‬
‪(하리) 어?‬‪Gì cơ?‬
‪[웃으며] 아니‬‪Không phải đâu.‬
‪썸은 무슨‬‪"Có gì đó" là có gì? Vớ va vớ vẩn.‬
‪어디서‬ ‪쌈 싸 먹는 소리를 하고 있어‬‪"Có gì đó" là có gì? Vớ va vớ vẩn.‬ ‪Các cậu cẩn thận mồm miệng giùm cái.‬
‪너희들, 입조심들 안 하냐, 응?‬‪Các cậu cẩn thận mồm miệng giùm cái.‬
‪(유라) 무슨 얘기들을‬ ‪그렇게 재미있게 해?‬‪Các cậu nói chuyện gì mà vui thế?‬
‪아, 아니야, 별 얘기 안 했어‬‪À không, không có gì đặc biệt đâu.‬
‪참, 영서, 하리, 너희들‬ ‪이번 주말에 뭐 해?‬‪Đúng rồi. Young Seo, Ha Ri.‬ ‪Cuối tuần này các cậu bận không?‬
‪(친구4) 여행 같이 안 갈래?‬‪- Muốn đi du lịch chung không?‬ ‪- Du lịch?‬
‪여행?‬‪- Muốn đi du lịch chung không?‬ ‪- Du lịch?‬
‪(유라) 아, 민우‬ ‪출연하는 프로그램‬‪À, lần này chương trình Min Woo tham gia‬ ‪sẽ xuống Busan ghi hình.‬
‪이번에 부산에서‬ ‪촬영한다 그랬거든‬‪À, lần này chương trình Min Woo tham gia‬ ‪sẽ xuống Busan ghi hình.‬
‪그 김에 나랑 다혜랑 지민이도‬ ‪같이 따라가기로 했거든‬‪Tớ, Da Hye và Ji Min cũng đi theo luôn.‬
‪미안해서 어쩌지?‬‪Tiếc quá, làm sao đây?‬ ‪Cuối tuần này tớ bận rồi.‬
‪난 주말에 바쁜데‬‪Tiếc quá, làm sao đây?‬ ‪Cuối tuần này tớ bận rồi.‬
‪너도 약속 있잖아, 그렇지?‬‪Cậu cũng có hẹn mà, đúng không?‬
‪- (하리) 응? 나?‬ ‪- 어‬‪- Hả? Tớ ư?‬ ‪- Ừ.‬
‪어어, 어어, 어‬‪À ừ, đúng rồi.‬
‪근데 하리 넌 아까부터‬ ‪무슨 핸드폰을 그렇게 봐?‬‪Mà sao nãy giờ Ha Ri‬ ‪cứ dán mắt vào điện thoại thế?‬
‪너 남친 생겼어?‬‪- Cậu có bạn trai rồi à?‬ ‪- Hả?‬
‪(하리) 응?‬‪- Cậu có bạn trai rồi à?‬ ‪- Hả?‬
‪(유라) 야, 하리가‬ ‪남친이 어디 있어?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ha Ri đào đâu ra bạn trai chứ.‬
‪하리야, 너 눈이 너무 높아‬‪Ha Ri à, tiêu chuẩn của cậu cao quá đấy.‬ ‪Thử hạ tiêu chuẩn xuống xem.‬
‪눈을 좀 낮춰 봐 봐‬‪Ha Ri à, tiêu chuẩn của cậu cao quá đấy.‬ ‪Thử hạ tiêu chuẩn xuống xem.‬
‪- 어‬ ‪- (영서) 얘들아‬‪- Ừ.‬ ‪- Các cậu!‬
‪하리 남친 있거든?‬‪Ha Ri có bạn trai đấy nhé.‬
‪- (유라) 진짜로?‬ ‪- (친구1) 뭐야?‬‪- Hả?‬ ‪- Thật sao?‬ ‪Young Seo, làm gì đó? Ngồi xuống!‬
‪영서야, 지금 뭐 하는 거야? 앉아‬‪Young Seo, làm gì đó? Ngồi xuống!‬
‪엄청 잘생기고‬‪Anh ấy vừa đẹp trai ngất ngây,‬ ‪vừa cưng Ha Ri hết mực.‬
‪우리 하리한테 너무 잘하고‬‪Anh ấy vừa đẹp trai ngất ngây,‬ ‪vừa cưng Ha Ri hết mực.‬
‪키도 이따만한 데다가‬‪Dáng cao chót vót vậy nè.‬
‪어마어마한 부잣집 아들‬‪Lại còn là thiếu gia‬ ‪nhà giàu nứt đố đổ vách nhé.‬
‪이번 주말에도‬ ‪데이트한댔잖아, 그렇지?‬‪Cuối tuần này hai người‬ ‪cũng đi hẹn hò, nhỉ?‬
‪- 내가?‬ ‪- (영서) 어‬‪- Tớ hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(유라) 아니, 민우야‬‪Min Woo à.‬
‪하리 남친 생겼대‬‪Ha Ri có bạn trai rồi đấy.‬ ‪Anh có biết không?‬
‪너 알고 있었어?‬‪Ha Ri có bạn trai rồi đấy.‬ ‪Anh có biết không?‬
‪(민우) 어, 그때‬ ‪콘서트 같이 갔던 남자랑‬‪Cậu hẹn hò với anh chàng‬ ‪cùng đi xem hòa nhạc hôm đó à?‬
‪사귀기로 한 거야?‬‪Cậu hẹn hò với anh chàng‬ ‪cùng đi xem hòa nhạc hôm đó à?‬
‪어?‬‪À…‬
‪[어색하게 웃으며] 어어‬‪Ừ.‬
‪(친구1) 콘서트를 갔어?‬‪- Cậu đã đi xem hòa nhạc à?‬ ‪- Gì vậy? Với ai thế?‬
‪(친구2) 뭐야, 누구랑?‬‪- Cậu đã đi xem hòa nhạc à?‬ ‪- Gì vậy? Với ai thế?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(친구4) 어, 웬일이야‬‪- Cậu đã đi xem hòa nhạc à?‬ ‪- Gì vậy? Với ai thế?‬ ‪Không ngờ đấy. Cho tụi này xem ảnh đi.‬
‪야, 사진 좀 보여 줘 봐‬‪Không ngờ đấy. Cho tụi này xem ảnh đi.‬
‪(친구3) 지금 한번 보자, 어?‬‪Cho xem luôn bây giờ đi, nhé?‬
‪(하리) 나중에, 나중에‬‪Để sau đi.‬
‪(영서) 어, 그래, 얘들아, 나중에‬‪Đúng rồi đó, để sau đi.‬ ‪Phải gặp ngoài đời mới thấy hết vẻ đẹp.‬
‪[웃으며] 그, 직접 봐야지‬ ‪더 잘생겼어‬‪Đúng rồi đó, để sau đi.‬ ‪Phải gặp ngoài đời mới thấy hết vẻ đẹp.‬
‪근데 너희들 못 믿는 눈치냐?‬‪Mà các cậu không tin tớ hay gì?‬
‪(하리) 내가 너 때문에 못 살아‬‪Đến chết với cậu mất thôi.‬ ‪Tự dưng nói dối làm gì?‬
‪거기서 거짓말을 뭐 하러 해?‬‪Đến chết với cậu mất thôi.‬ ‪Tự dưng nói dối làm gì?‬
‪(영서) 아니, 유라‬ ‪그 계집애 얄미워서 그랬지‬‪Đến chết với cậu mất thôi.‬ ‪Tự dưng nói dối làm gì?‬ ‪Tại con nhỏ Yoo Ra thấy ghét quá.‬
‪(하리) 내가 만난다는 뭐‬‪Anh bồ cao chót vót, đẹp trai ngất ngây,‬ ‪giàu nứt đố đổ vách của tớ đâu?‬
‪키 이따만하고 뭐, 잘생기고‬‪Anh bồ cao chót vót, đẹp trai ngất ngây,‬ ‪giàu nứt đố đổ vách của tớ đâu?‬
‪부자 남친 어디 있는데?‬‪Anh bồ cao chót vót, đẹp trai ngất ngây,‬ ‪giàu nứt đố đổ vách của tớ đâu?‬
‪구경 좀 해 보자, 야‬‪Gọi ra cho tớ ngắm coi.‬
‪왜, 있잖아‬‪Có thật mà.‬
‪가짜지만 강태무‬‪- Tuy chỉ là giả nhưng Kang Tae Moo đó.‬ ‪- Hả?‬
‪(하리) 어?‬‪- Tuy chỉ là giả nhưng Kang Tae Moo đó.‬ ‪- Hả?‬
‪아니, 마음 같아서는‬ ‪그냥 네가 강태무랑 확 사귀어서‬‪Tớ ước gì cậu hẹn hò quách‬ ‪với Giám đốc Kang Tae Moo‬
‪유라 코‬ ‪납작하게 해 줬으면 좋겠다‬‪Tớ ước gì cậu hẹn hò quách‬ ‪với Giám đốc Kang Tae Moo‬ ‪cho con nhỏ Yoo Ra bớt gáy thì tốt.‬
‪뭐, 그냥 그거지‬‪cho con nhỏ Yoo Ra bớt gáy thì tốt.‬
‪그게 무슨 소리야!‬‪Cậu nói gì vậy chứ?‬
‪하, 강태무 사장한테‬ ‪지금 곧 잘리게 생겼는데‬‪Tớ sắp bị Giám đốc Kang Tae Moo‬ ‪đuổi cổ đây này.‬
‪- 아…‬ ‪- (영서) 걱정 마‬‪Đừng lo. Nếu lỡ như cậu bị đuổi,‬ ‪tớ sẽ nài nỉ bố thuê cậu vào làm.‬
‪(영서) 만에 하나 잘려도‬‪Đừng lo. Nếu lỡ như cậu bị đuổi,‬ ‪tớ sẽ nài nỉ bố thuê cậu vào làm.‬
‪내가 우리 아빠한테 싹싹 빌어서‬ ‪너 취직시켜 줄 테니까‬‪Đừng lo. Nếu lỡ như cậu bị đuổi,‬ ‪tớ sẽ nài nỉ bố thuê cậu vào làm.‬
‪아, 그나저나‬ ‪와인을 너무 많이 마셨나?‬‪Mà tớ uống nhiều rượu quá thì phải.‬ ‪Đau bụng quá.‬
‪배 아프네‬‪Mà tớ uống nhiều rượu quá thì phải.‬ ‪Đau bụng quá.‬
‪나 여기 화장실 좀 갔다 올게‬‪Tớ đi vệ sinh chút nhé.‬
‪어, 배 아파‬‪Ôi bụng tôi.‬
‪[한숨]‬
‪(영서) 아, 미치겠네‬‪Phát điên mất thôi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪어…‬
‪아이씨‬ ‪[힘주는 신음]‬‪Thiệt tình. Chắc phải về nhà xả thôi.‬
‪그냥 집에 가서 싸야겠다‬‪Thiệt tình. Chắc phải về nhà xả thôi.‬
‪아, 죽겠네, 진짜‬‪Buồn chết mất.‬
‪(태무) 내 방에서 좀 보죠‬‪Vào phòng gặp tôi chút đi.‬
‪[쓱쓱 사인한다]‬
‪[노크 소리가 똑똑 울린다]‬
‪[쓱쓱 사인하는 소리]‬
‪간밤에 잠 못 잤나 봐요?‬‪Tối qua cô khó ngủ à?‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪아, 예, 뭐…‬‪À, vâng.‬
‪그렇게 자신감이 넘칠 때는 언제고‬‪Mới đây cô còn tràn đầy tự tin.‬
‪내심 걱정됐나 봐요‬ ‪해고당할까 봐‬‪Nhưng hóa ra trong lòng‬ ‪cô lại lo bị đuổi việc à?‬
‪어떠한 결정 하시든‬ ‪달게 받겠습니다‬‪Dù anh quyết định thế nào,‬ ‪tôi cũng sẽ vui vẻ đón nhận ạ.‬
‪마음에 드네요, 그 자세‬‪Tôi rất hài lòng với thái độ đó.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(태무) 신하리 씨 말대로‬‪Như cô nói, chỉ vì lý do cảm tính‬ ‪mà đuổi người có tài như cô,‬
‪유능한 직원을‬ ‪감정적인 이유로 자르는 건‬‪Như cô nói, chỉ vì lý do cảm tính‬ ‪mà đuổi người có tài như cô,‬
‪나만 손해죠‬‪thì chỉ thiệt cho tôi.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(하리) 아, 감사합니다!‬‪Cảm ơn anh. Cảm ơn anh rất nhiều ạ!‬
‪감사합니다, 감사합니다‬‪Cảm ơn anh. Cảm ơn anh rất nhiều ạ!‬
‪정말 이 한 몸 부서져라‬ ‪열심히 일하겠습니다‬‪Tôi sẽ cống hiến trọn thân mình‬ ‪cho công việc. Cảm ơn anh!‬
‪감사합니다!‬‪Tôi sẽ cống hiến trọn thân mình‬ ‪cho công việc. Cảm ơn anh!‬
‪그럼 퇴근 후에 봅시다‬‪Hẹn gặp cô sau giờ làm.‬
‪(태무) 내가‬ ‪대외비로 준비하고 있는‬‪Tôi đang bí mật chuẩn bị‬ ‪một dự án sản phẩm mới.‬
‪신제품 프로젝트가 있어서‬‪Tôi đang bí mật chuẩn bị‬ ‪một dự án sản phẩm mới.‬
‪퇴근 후요?‬‪Sau giờ làm ạ?‬
‪불만입니까?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Cô có bất mãn gì sao?‬
‪방금 전 몸이 부서져라‬ ‪열심히 일하겠다는 직원은‬‪Cô nhân viên vừa hứa‬ ‪sẽ cống hiến trọn thân mình cho công việc‬
‪어디 갔죠?‬‪đi đâu mất rồi?‬
‪아, 아니요, 아니요, 아니요‬‪Không đâu. Vẫn ở đây ạ.‬
‪여기 있습니다‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Không đâu. Vẫn ở đây ạ.‬
‪네, 그럼 이따 뵙겠습니다‬‪Vậy lát nữa hẹn gặp lại anh.‬ ‪Cảm ơn giám đốc!‬
‪(하리) 감사합니다, 사장님‬‪Vậy lát nữa hẹn gặp lại anh.‬ ‪Cảm ơn giám đốc!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[기뻐하는 숨소리]‬
‪근데 무슨 일이길래‬ ‪퇴근 후에 보자고…‬‪Nhưng hẹn gặp sau giờ làm để làm gì nhỉ?‬
‪쳇, 하리, 지금 그게 문제니?‬‪Trời, Ha Ri à. Giờ chuyện đó quan trọng à?‬
‪안 잘리는 게 어디야‬‪Không bị đuổi việc là mừng rồi!‬
‪[하리의 기쁜 탄성]‬
‪[하리의 웃음]‬
‪(영서) 아, 이게 더 낫다, 그렇죠?‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Cái này được hơn, đúng không?‬
‪네, 이 제품은 끝났고‬‪Vâng, xong sản phẩm này rồi.‬
‪다음 제품은‬ ‪저희 좀 쉬었다 들어갈게요‬‪Nghỉ giải lao rồi bắt đầu‬ ‪cái tiếp theo nhé.‬
‪[직원들이 호응한다]‬ ‪(직원1) 저 화장실 좀 갔다 올게요‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi xin phép đi vệ sinh chút.‬
‪(영서) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Tôi xin phép đi vệ sinh chút.‬ ‪Vâng.‬
‪(직원2) 근데 화장실 좀‬ ‪너무 별로지 않아?‬‪Nhà vệ sinh ở đây không ổn lắm nhỉ?‬ ‪Đúng vậy. Nam nữ dùng chung‬ ‪nên bất tiện ghê.‬
‪(직원3) 그러니까‬ ‪남여 공용에다가 찝찝하게‬‪Đúng vậy. Nam nữ dùng chung‬ ‪nên bất tiện ghê.‬ ‪Không muốn đi vệ sinh thì phải nhịn thôi.‬
‪(영서) 아, 화장실‬ ‪안 가려면 참아야겠지?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Không muốn đi vệ sinh thì phải nhịn thôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[중얼거린다]‬‪Thiết kế tiếp theo là…‬
‪(유정) 하이, 베이비들!‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Thiết kế tiếp theo là…‬ ‪Chào các cục cưng!‬
‪[영어] 다들 커피 좀 마셔요‬‪Mọi người uống ‎coffee ‎nào.‬
‪[한국어] 디스 이즈 소 머치‬ ‪비싸고 유명한 데 거예…‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tiệm này vừa nổi tiếng vừa đắt lắm đấy.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪오 마이 갓!‬‪Ôi lạy Chúa tôi!‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(영서) [웃으며] 어‬ ‪수고가 많으세요‬‪Vâng, vất vả nhé.‬
‪[종소리 효과음]‬
‪오 마이 갓!‬‪Ôi lạy Chúa tôi!‬
‪(영서) 그렇게‬ ‪해 주시면 될 거 같아요‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Vâng, được đấy ạ.‬
‪[종소리 효과음]‬ ‪(유정) 오 마이 갓‬‪Ôi lạy Chúa tôi!‬
‪[종소리 효과음]‬
‪(유정) 아, 오 마이 갓!‬‪Ôi lạy Chúa tôi!‬
‪(영서) 오 마이 갓‬‪Ôi lạy Chúa tôi! Trời ơi!‬
‪와우‬‪Ôi lạy Chúa tôi! Trời ơi!‬
‪[영서가 휘파람을 휘 분다]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪오 마이 갓‬‪Ôi lạy Chúa tôi! Trời ơi!‬
‪와우‬‪Ôi lạy Chúa tôi! Trời ơi!‬
‪[분한 숨소리]‬
‪(유정) 진 팀장‬‪Trưởng phòng Jin! Cạn khô cả lời với em!‬
‪나 소 어이없네‬‪Trưởng phòng Jin! Cạn khô cả lời với em!‬
‪와이 대체 남의 옷을‬ ‪자꾸 따라 사 입는 건데?‬‪Trưởng phòng Jin! Cạn khô cả lời với em!‬ ‪Sao em cứ bắt chước‬ ‪mặc đồ theo người khác vậy chứ?‬
‪따라 사 입는 건 제가 아니라‬‪Người bắt chước là giám đốc‬ ‪chứ đâu phải là tôi.‬
‪이사님이겠죠‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Người bắt chước là giám đốc‬ ‪chứ đâu phải là tôi.‬
‪(유정) 하, 스튜피드‬‪Người bắt chước là giám đốc‬ ‪chứ đâu phải là tôi.‬ ‪Vớ vẩn! Nói vậy mà nghe được à?‬
‪그게 말이 돼?‬‪Vớ vẩn! Nói vậy mà nghe được à?‬
‪디스 이즈 더 라스트 원이라고‬‪Nhân viên rõ ràng đã nói‬ ‪đây là bộ cuối cùng rồi mà.‬
‪직원이 분명히 말했었는데‬‪Nhân viên rõ ràng đã nói‬ ‪đây là bộ cuối cùng rồi mà.‬
‪[손뼉을 탁탁 치며] 진짜 분명히‬ ‪그렇게 얘기했어요?‬‪- Họ đã nói rõ ràng vậy sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(영서) 하, 어떡하나?‬‪Phải làm sao đây?‬
‪내가 사러 갔을 때는‬‪Lúc tôi đến mua,‬ ‪nhân viên lại bảo còn đúng hai bộ cơ.‬
‪직원이 딱 두 피스‬ ‪남았다 그러던데‬‪Lúc tôi đến mua,‬ ‪nhân viên lại bảo còn đúng hai bộ cơ.‬
‪그럼‬‪Thế thì… tôi là người‬ ‪mua trước đúng không?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪제가 먼저 산 거 맞죠?‬‪Thế thì… tôi là người‬ ‪mua trước đúng không?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[유정의 분한 숨소리]‬
‪(하리) 근데‬ ‪어떤 신제품 프로젝트길래‬‪Dự án về sản phẩm mới gì‬ ‪mà anh lại hẹn gặp ở rạp phim thế?‬
‪영화관에서 보자고 하신 거예요?‬‪Dự án về sản phẩm mới gì‬ ‪mà anh lại hẹn gặp ở rạp phim thế?‬
‪(태무) 아직 구체적인‬ ‪방안을 찾은 게 아니라‬‪Vẫn chưa có kế hoạch cụ thể.‬
‪머리도 식힐 겸‬ ‪여기서 보자고 했습니다‬‪Tôi hẹn gặp ở đây để thư giãn đầu óc thôi.‬
‪그럼 아이템 회의부터‬ ‪먼저 해야 되는 거 아니에요?‬‪Vậy ta nên thảo luận‬ ‪tìm ra sản phẩm trước chứ nhỉ?‬
‪생각 없이 정말 머리만 식히자고‬ ‪극장에서 보자고 했겠습니까?‬‪Cô nghĩ tôi hẹn cô đến rạp phim‬ ‪chỉ để thư giãn đầu óc không thôi?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(태무) 여기 영화 주인공이‬‪Nhân vật chính của phim này‬ ‪là nghiên cứu viên công ty thực phẩm.‬
‪식품 회사 연구원이에요‬‪Nhân vật chính của phim này‬ ‪là nghiên cứu viên công ty thực phẩm.‬
‪내가 지금‬ ‪미국 현지화를 준비 중인데‬‪Tôi đang chuẩn bị‬ ‪bản địa hóa sản phẩm ở Mỹ.‬
‪이, 미국 연구원들은‬ ‪어떤 일을 하는지 알아보면‬‪Tôi đang chuẩn bị‬ ‪bản địa hóa sản phẩm ở Mỹ.‬ ‪Biết được nghiên cứu viên ở Mỹ‬ ‪làm việc thế nào‬
‪도움이 되지 않을까요?‬‪không phải sẽ có ích sao?‬
‪[번뜩이는 효과음]‬‪À, vậy ý anh là…‬
‪아! 그러니까 제가‬‪À, vậy ý anh là…‬
‪외국에 직접‬ ‪다 나가 볼 수는 없는 거니까‬‪vì tôi không thể trực tiếp ra nước ngoài,‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(하리) 이렇게‬ ‪영화로 간접 체험 하면‬‪vì tôi không thể trực tiếp ra nước ngoài,‬ ‪nên trải nghiệm gián tiếp qua phim‬ ‪cũng tốt đúng không?‬
‪좋을 것 같다는 건 거죠?‬‪nên trải nghiệm gián tiếp qua phim‬ ‪cũng tốt đúng không?‬
‪응, 그런 거죠‬‪Đúng thế.‬
‪(하리) 그렇죠, 네‬ ‪도움이 될 것 같네요?‬‪Vâng. Có vẻ cũng có ích đấy ạ.‬
‪(하리) 이런 데는‬ ‪드라마에서나 봤는데‬‪Tôi chỉ mới thấy‬ ‪mấy nơi thế này trong phim thôi.‬
‪(태무) 메뉴는 뭐로 할래요?‬‪Cô muốn dùng gì?‬
‪[하리의 감탄하는 숨소리]‬
‪다 맛있겠다‬‪Món nào nhìn cũng ngon.‬
‪그럼 다 시키죠‬‪Vậy thì gọi hết đi.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[하리의 감탄하는 숨소리]‬
‪(하리) 근데 여기는‬ ‪사람이 아무도 없네요?‬‪Nhưng ở đây không có ai hết nhỉ?‬
‪당연하죠‬‪Dĩ nhiên rồi. Vì tôi đã bao trọn chỗ này.‬
‪내가 통째로 빌렸으니까‬‪Dĩ nhiên rồi. Vì tôi đã bao trọn chỗ này.‬
‪네?‬‪Sao cơ? Anh bao trọn ư? Tại sao?‬
‪(하리) 여기를 다요? 왜요?‬‪Sao cơ? Anh bao trọn ư? Tại sao?‬
‪나 원래 사람 북적거리는 거‬‪Tôi vốn rất ghét những nơi đông người.‬
‪딱 질색입니다‬‪Tôi vốn rất ghét những nơi đông người.‬
‪헐‬‪Trời.‬
‪와인 한잔할래요?‬‪Cô uống rượu vang không?‬
‪[하리의 힘주는 숨소리]‬
‪(하리) 저, 이게 잘 안되네요‬‪Ghế không hạ xuống được.‬
‪[하리의 힘주는 숨소리]‬
‪(태무) 봐 봐요‬‪Để tôi xem thử.‬
‪[심장 박동 효과음]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪(하리) 저, 잠깐 화장실 좀‬‪Chờ đã.‬ ‪Tôi đi vệ sinh chút.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[물을 탁 잠근다]‬ ‪아휴‬‪Trời ạ. Có gì đâu mà mày xốn xang hả?‬
‪별거에 다 설레고 난리야‬‪Trời ạ. Có gì đâu mà mày xốn xang hả?‬
‪[웃음]‬‪Trời ạ. Có gì đâu mà mày xốn xang hả?‬
‪연애를 안 해도‬ ‪너무 안 했어, 신하리‬‪Mày ế lâu quá rồi đấy, Shin Ha Ri.‬
‪너무 쉬었어‬‪Lâu quá rồi.‬
‪[하리의 한숨]‬‪Được.‬
‪(여 부장) 신 선임?‬‪Trợ lý Shin?‬
‪(하리) 어? 아니, 두 분이 왜…‬‪Ơ? Anh chị đến đây làm gì vậy?‬
‪웬일이세요?‬‪Ơ? Anh chị đến đây làm gì vậy?‬
‪웬일은, 영화관에 영화 보러 왔지‬‪Còn làm gì nữa?‬ ‪Đến rạp phim là để xem phim chứ gì.‬
‪어휴, 계 차장이‬ ‪VIP 티켓이 있다나 뭐라나‬‪Tại Phó phòng Gye cứ khoe‬ ‪là có vé xem phim VIP gì đó.‬
‪하도 그래 가지고‬‪Tại Phó phòng Gye cứ khoe‬ ‪là có vé xem phim VIP gì đó.‬
‪- 아…‬ ‪- (계 차장) 어어‬‪À, tôi có vé đúng suất chiếu hôm nay.‬
‪그 티켓이 딱 오늘 영화더라고‬‪À, tôi có vé đúng suất chiếu hôm nay.‬
‪근데 버리기도 아깝고 해 가지고‬‪À, tôi có vé đúng suất chiếu hôm nay.‬ ‪Bỏ thì cũng uổng.‬
‪근데 당일 날 불러낼‬ ‪만만한 사람이‬‪Bỏ thì cũng uổng.‬ ‪Người dễ rủ đi xem nhất ngay trong ngày‬ ‪lại chỉ có Trưởng phòng Yeo.‬
‪여 부장밖에 없더라고‬‪Người dễ rủ đi xem nhất ngay trong ngày‬ ‪lại chỉ có Trưởng phòng Yeo.‬
‪(계 차장) 그래서‬ ‪내가 데려와 줬어‬‪Thế nên tôi đã dẫn cô ấy theo. Ừ.‬
‪응, 그런 거야‬‪Thế nên tôi đã dẫn cô ấy theo. Ừ.‬ ‪Chuyện là vậy.‬
‪[웃음]‬‪Chuyện là vậy.‬
‪[웃으며] 어, 네‬‪Vâng. Ra vậy.‬
‪만만?‬‪"Dễ rủ" ư?‬ ‪Tại anh năn nỉ lắm nên tôi mới đi.‬ ‪Thế tôi về nhé?‬
‪애걸복걸해서 와 줬더니‬ ‪그냥 가요, 나?‬‪Tại anh năn nỉ lắm nên tôi mới đi.‬ ‪Thế tôi về nhé?‬
‪(계 차장) 아아‬ ‪사람 참 왜 그래, 왔으면서‬‪Thôi mà, sao lại thế? Đã đến rồi mà.‬
‪[계 차장과 여 부장의 웃음]‬‪Thôi mà, sao lại thế? Đã đến rồi mà.‬
‪근데 신 선임 혼자 왔어?‬‪Mà Trợ lý Shin đi một mình à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪아니, 제가‬ ‪뭐, 남자 친구가 있어요‬‪Tôi làm gì có bạn trai hay gì chứ.‬
‪뭐가 있어요?‬‪Tôi làm gì có bạn trai hay gì chứ.‬
‪영화는 혼자 보는 게‬ ‪제맛이죠, 그렇죠‬‪Xem phim một mình mới hay, đúng không ạ?‬
‪그럼 저는 영화 보러‬ ‪들어가 보도록 할게요, 네‬‪Vậy tôi vào xem phim đây.‬
‪내일 회사에서 봬요‬‪Hẹn gặp anh chị ngày mai. Tôi xin phép.‬
‪[웃으며] 그럼 이만‬‪Hẹn gặp anh chị ngày mai. Tôi xin phép.‬
‪[계 차장의 웃음]‬
‪(계 차장) 그럼‬ ‪우리도 들어가 볼까요?‬‪Mình cũng vào thôi nhỉ?‬
‪[긴박한 음악]‬
‪사장님‬‪Giám đốc ơi.‬
‪씁, 일로 갔나?‬‪Cô ấy đi vào bên này à?‬
‪아이, 거기 비싼 데예요‬‪Thôi nào, chỗ này mắc lắm.‬ ‪Một mình vô đó làm gì.‬
‪혼자서 무슨, 응‬‪Thôi nào, chỗ này mắc lắm.‬ ‪Một mình vô đó làm gì.‬
‪일로 갔나?‬‪Vào bên này hả ta?‬
‪사장님, 큰일 났어, 큰일, 큰일‬‪Giám đốc, gay to rồi.‬
‪(태무와 하리)‬ ‪- 왜 그래요?‬ ‪- 우리 나갈 때 조심해야 돼요‬‪- Sao thế?‬ ‪- Lúc ra phải cẩn thận mới được.‬ ‪Anh biết tôi vừa gặp ai không?‬
‪제가 요 앞에서 누굴 만났냐면요‬‪Anh biết tôi vừa gặp ai không?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪- (하리) 부장님이랑…‬ ‪- 신 선임?‬‪- Trưởng phòng Yeo và…‬ ‪- Trợ lý Shin?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪왜요, 여 부장님?‬‪Dạ, Trưởng phòng Yeo?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬ ‪(계 차장) 신 선임이 여기 왜…‬‪Trợ lý Shin vào đây làm gì?‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬‪Ôi chao.‬
‪[여 부장의 웃음]‬
‪(여 부장) 뭐야?‬‪Nhìn này.‬
‪[여 부장의 감탄하는 탄성]‬
‪대박이다, 여기‬‪Chỗ này tuyệt thật đó.‬
‪그렇죠?‬‪Tuyệt nhỉ?‬
‪(계 차장) 혼자 왔다더니‬‪Cô bảo đi một mình mà. Có hẹn ai đến à?‬
‪누가 오기로 했어?‬‪Cô bảo đi một mình mà. Có hẹn ai đến à?‬
‪(하리) 아니요‬‪Không có ạ.‬
‪저 혼자서 편하게‬ ‪영화를 보기 위해서‬‪Tôi muốn xem một mình thật thoải mái‬ ‪nên đặt hẳn hai ghế ấy mà.‬
‪두 자리를 예매했어요, 네‬‪Tôi muốn xem một mình thật thoải mái‬ ‪nên đặt hẳn hai ghế ấy mà.‬
‪(여 부장) 와, 플렉스‬‪Tôi muốn xem một mình thật thoải mái‬ ‪nên đặt hẳn hai ghế ấy mà.‬ ‪- Chất chơi!‬ ‪- Vâng, chất chơi.‬
‪플렉스, 예‬‪- Chất chơi!‬ ‪- Vâng, chất chơi.‬
‪[어색한 웃음]‬‪- Chất chơi!‬ ‪- Vâng, chất chơi.‬
‪(하리) 가끔 이런 플렉스‬‪Thỉnh thoảng xài sang thế này‬ ‪giúp xả stress tốt lắm ạ. Vâng.‬
‪굉장히 스트레스 해소에‬ ‪좋아요, 예‬‪Thỉnh thoảng xài sang thế này‬ ‪giúp xả stress tốt lắm ạ. Vâng.‬
‪[어색한 웃음]‬‪Thỉnh thoảng xài sang thế này‬ ‪giúp xả stress tốt lắm ạ. Vâng.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[계 차장이 감탄한다]‬‪Đúng rồi. Ôi, cái này…‬
‪아, 이거 곧 영화가‬ ‪시작하는 걸로 알고 있는데‬‪Ôi, hình như phim bắt đầu chiếu rồi.‬
‪이제 곧 가시는 게 좋을 것 같아요‬‪Ôi, hình như phim bắt đầu chiếu rồi.‬ ‪Anh chị nên đi đi ạ.‬
‪(여 부장) 혼자 먹기에는‬ ‪너무 많다‬‪Nhiều thế này một mình ăn sao hết.‬
‪(하리) 응?‬‪Nhiều thế này một mình ăn sao hết.‬
‪우리 셋이 이거 먹으면서‬ ‪같이 보면 되겠다‬‪Ba người xem chung ăn hết được đấy.‬
‪아니요, 그건 좀‬‪Không đâu! Thế thì hơi…‬
‪- (여 부장) 어, 시작한다‬ ‪- (하리) 아니, 그, 저…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Chiếu rồi kìa.‬ ‪Nhưng mà tôi…‬
‪(계 차장) 아, 그래도 그렇지‬‪Nhưng mà tôi…‬ ‪Thế này kỳ quá. Phải có lương tâm chứ.‬
‪양심도 없이, 참‬‪Thế này kỳ quá. Phải có lương tâm chứ.‬
‪(여 부장) 혼자 가서 보든가‬‪Thế thì xem một mình đi.‬
‪(계 차장) 아휴, 참‬ ‪[영화가 흘러나온다]‬‪Thế thì xem một mình đi.‬ ‪Trời ạ.‬
‪- (여 부장) 시작한다고‬ ‪- (하리) 예‬‪- Bắt đầu rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬
‪(여 부장) 어머, 누웠어‬‪- Ôi, nằm được luôn.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪(하리) [웃으며] 진짜요?‬ ‪[새 울음 효과음]‬‪- Ôi, nằm được luôn.‬ ‪- Vậy ạ?‬
‪(여 부장) 어, 팝콘, 어머‬‪Ôi này, bắp rang ngon quá!‬
‪[한숨]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[음악이 뚝 끊긴다]‬
‪[새 울음 효과음]‬
‪[한숨]‬
‪수고가 많으십니다‬‪Cô làm việc vất vả rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪으, 하루 종일 외근 도느라‬‪Cả ngày làm việc bên ngoài‬ ‪nên không đi vệ sinh được.‬
‪찝찝해서 화장실도 못 가고‬‪Cả ngày làm việc bên ngoài‬ ‪nên không đi vệ sinh được.‬
‪이게 뭐 하는 짓이야, 진짜!‬‪Thế này là sao đây chứ? Trời đất ạ.‬
‪아, 급해 죽겠네, 진짜‬‪Tức nước sắp vỡ bờ đến nơi.‬
‪버스는 언제 와?‬‪Chừng nào xe buýt mới đến vậy?‬
‪(영서) 아, 살려 주세요‬‪Ông trời ơi, cứu con với.‬
‪[자동차 경적]‬
‪어?‬‪Ơ?‬
‪(영서) 지난번에 몰카범 잡는 거‬ ‪도와주셔서 진짜 감사해요‬‪Hôm trước, rất cảm ơn anh‬ ‪đã giúp tôi bắt tên quay lén.‬
‪제가 경황도 없어서‬ ‪인사도 제대로 못 드렸네요‬‪Hôm trước, rất cảm ơn anh‬ ‪đã giúp tôi bắt tên quay lén.‬ ‪Tôi lu bu quá,‬ ‪chưa kịp cảm ơn anh đàng hoàng.‬
‪아닙니다‬‪Không có gì ạ.‬
‪당연히 해야 할 일을 한 건데요‬‪Tôi chỉ làm việc phải làm thôi.‬
‪괜찮으세요?‬‪Cô vẫn ổn chứ?‬ ‪Sao ạ?‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪아, 그럼요‬‪À, dĩ nhiên rồi.‬ ‪Cũng đâu có gì nghiêm trọng.‬
‪별일도 아니었는데요, 뭐‬‪À, dĩ nhiên rồi.‬ ‪Cũng đâu có gì nghiêm trọng.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪씁, 하‬‪Giờ này phim chiếu xong rồi mà.‬
‪끝날 시간이 됐는데?‬‪Giờ này phim chiếu xong rồi mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(여 부장) 보자마자‬ ‪죽었던 연애 세포가‬‪Nghe nói bộ phim này sẽ làm‬ ‪bừng tỉnh các tế bào tình yêu đã chết.‬
‪확 되살아난다고 하더니‬‪Nghe nói bộ phim này sẽ làm‬ ‪bừng tỉnh các tế bào tình yêu đã chết.‬
‪[웃으며] 순 개뻥, 안 그래요?‬‪Vớ vẩn. Anh có thấy thế không?‬
‪[흐느낀다]‬‪Vớ vẩn. Anh có thấy thế không?‬
‪- (여 부장) 울어요?‬ ‪- (계 차장) 여주인공이 죽잖아요‬‪- Anh khóc à?‬ ‪- Nữ chính chết mà.‬
‪(계 차장) 게다가‬ ‪먼저 하늘나라로 간‬‪Hơn nữa, còn có tên giống với‬ ‪em gái đã lên thiên đường của tôi.‬
‪내 여동생이랑 이름이 똑같아‬ ‪[애잔한 음악]‬‪Hơn nữa, còn có tên giống với‬ ‪em gái đã lên thiên đường của tôi.‬
‪수정아!‬‪Su Jeong à!‬
‪(하리) 계 차장님 여동생분이‬ ‪돌아가셨나 봐요‬‪Hình như em gái của Phó phòng Gye mất rồi.‬
‪여동생은 무슨‬‪Em gái gì? Sujeong là‬ ‪tên con cún anh ấy từng nuôi.‬
‪키우던 강아지 이름이 수정이야‬‪Em gái gì? Sujeong là‬ ‪tên con cún anh ấy từng nuôi.‬
‪- 응?‬ ‪- (계 차장) 우리 가엾은 수정이‬ ‪[강아지 울음 효과음]‬‪Sujeong đáng thương của tôi.‬
‪내가 임종도 못 지켜 주고‬‪Lúc con bé hấp hối, tôi không ở bên nó.‬
‪미안해!‬‪Xin lỗi em!‬
‪개가 스무 살까지 살면서‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Chó mà sống được tận 20 năm‬ ‪và có con đàn cháu đống‬
‪고손주까지 봤으면‬ ‪계 차장 팔자보다 훨 낫구먼‬‪Chó mà sống được tận 20 năm‬ ‪và có con đàn cháu đống‬ ‪thì tốt số hơn anh nhiều đấy.‬ ‪Ai thương cảm cho ai chứ?‬
‪누가 누구를 동정해요?‬‪Ai thương cảm cho ai chứ?‬
‪왜 빨리 안 찢어지고‬‪Sao còn chưa giải tán nhanh đi?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪대단하다‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Không đỡ nổi anh.‬
‪예, 사장님‬‪Vâng, Giám đốc ạ?‬
‪영화 끝났습니까?‬‪Bộ phim kết thúc chưa?‬
‪아, 예, 근데‬ ‪계 차장님이 한잔하자고 하셔서‬‪Dạ rồi ạ, nhưng…‬ ‪Phó phòng Gye rủ đi nhậu vài ly‬ ‪nên bọn tôi đang chuẩn bị đi.‬
‪지금 가려고 하는 중이거든요‬‪Phó phòng Gye rủ đi nhậu vài ly‬ ‪nên bọn tôi đang chuẩn bị đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(하리) 댁에는 잘 들어가셨어요?‬‪Anh về tới nhà rồi chứ?‬
‪당연하죠‬‪Dĩ nhiên rồi.‬ ‪Không lẽ cô nghĩ tôi đang đợi cô à?‬
‪내가 설마 신하리 씨‬ ‪기다리고 있을 줄 알았습니까?‬‪Không lẽ cô nghĩ tôi đang đợi cô à?‬ ‪Ở trước rạp? Ngồi không vậy ư?‬
‪앞에서 할 일도 없이?‬‪Ở trước rạp? Ngồi không vậy ư?‬
‪응?‬‪Trợ lý Shin, sao còn đứng đó?‬
‪신 선임, 안 오고 뭐 해?‬‪Trợ lý Shin, sao còn đứng đó?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그, 보고서는‬ ‪제가 올린 다음에 연락드릴게요‬‪Khi nào nộp báo cáo,‬ ‪tôi sẽ gọi báo cho anh ạ. Vâng.‬
‪네‬‪Khi nào nộp báo cáo,‬ ‪tôi sẽ gọi báo cho anh ạ. Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪보고서는, 씨…‬‪Báo cáo cái con khỉ.‬
‪[자동차 경적]‬
‪차가 많이 막히네‬‪Kẹt xe quá.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪- 더우세요?‬ ‪- (영서) 네?‬‪- Cô nóng sao?‬ ‪- Dạ?‬
‪(영서) 아, 네, 조금‬‪À vâng, hơi hơi.‬
‪저, 혹시 창문 좀 열어도 될까요?‬‪Tôi mở cửa sổ ra được không?‬
‪아, 네‬‪Được.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[숨을 후 내뱉는다]‬‪Jin Young Seo, mày phải ráng nhịn.‬
‪(영서) 진영서, 참아야 된다, 너‬‪Jin Young Seo, mày phải ráng nhịn.‬
‪화장실 말고 딴생각하자, 그래‬‪Đừng nghĩ tới nhà vệ sinh nữa.‬ Nghĩ gì khác đi.
‪오늘이 월요일이지‬‪Hôm nay là thứ Hai nhỉ?‬ Vậy thì ngày mai là thứ Bồn Cầu…
‪그러니까 내일은 화장실 요일‬‪Hôm nay là thứ Hai nhỉ?‬ Vậy thì ngày mai là thứ Bồn Cầu…
‪어? 아니야, 아니야‬‪Gì chứ? Không phải thế.‬
‪딴생각해‬‪Nghĩ chuyện khác đi!‬
‪씁, 저기‬‪Anh này.‬
‪음악 좀 틀어 주실래요?‬‪Anh bật nhạc lên được không?‬
‪음악이요?‬‪Nhạc sao?‬
‪[물소리가 졸졸 흘러나온다]‬
‪(라디오 속 남자2) 그림자가‬ ‪빛을 따르고‬‪Ánh nắng mang đến bóng râm‬
‪여름을 따라‬ ‪비 내리는 길섶에 서서‬‪Mùa hè kéo theo những cơn mưa‬
‪[힘겨운 숨소리]‬‪Đứng bên và dõi theo‬
‪이처럼 기다리고 지켜보는 것은‬‪Đứng bên và dõi theo‬
‪[라디오가 계속 흘러나온다]‬ ‪저 여기서 내릴게요‬‪Rồi chờ đợi…‬ ‪Tôi sẽ xuống xe ở đây!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(성훈) 네?‬‪Sao cơ? Ở đây ư?‬
‪여기서요?‬‪Sao cơ? Ở đây ư?‬ ‪Vâng.‬
‪(영서) 네‬‪Vâng.‬
‪저 내려야 될 거 같아요‬‪Có lẽ tôi phải xuống thôi.‬
‪아니, 도로 한가운데서 왜…‬‪Nhưng đang ở giữa đường mà…‬
‪그게 그러니까…‬‪Nói chung là…‬
‪괜찮으세요?‬‪Cô không sao chứ?‬
‪제가 여기 조금만 더 있으면‬‪Tôi mà ngồi đây thêm chút nữa,‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪차에서 쌀 거 같아서 그래요‬‪tôi sẽ làm bậy ở trong xe mất.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪그럼‬‪Vậy, chào anh nhé.‬
‪안녕히 계세요‬‪Vậy, chào anh nhé.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(성훈) 저기요‬ ‪저기요, 진영서 씨!‬‪Khoan đã. Cô Jin Young Seo!‬
‪[영서의 괴로운 신음]‬
‪(영서) 화장실, 화장실, 화장실‬‪Nhà vệ sinh!‬
‪아, 진영서, 참아‬‪Jin Young Seo, cố nhịn đi.‬ ‪Mày nhịn được mà.‬
‪넌 참을 수 있어, 참을 수 있어‬‪Jin Young Seo, cố nhịn đi.‬ ‪Mày nhịn được mà.‬
‪아, 진짜 민망해 죽겠네‬‪Trời ơi, nhục chết mất thôi!‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Nhà vệ sinh!‬ ‪Giờ Tào Tháo cũng rượt rồi.‬ ‪Một công đôi việc.‬
‪이제 큰 거까지‬ ‪아주 겹경사네, 진짜‬‪Giờ Tào Tháo cũng rượt rồi.‬ ‪Một công đôi việc.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Trời ạ. Điên mất thôi!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(영서) 어!‬‪Gì thế? Sao vậy nè?‬
‪뭐야?‬ ‪[문고리를 잡아당긴다]‬‪Gì thế? Sao vậy nè?‬
‪아! 하느님, 부처님‬‪Ôi! Lạy trời lạy Phật.‬ ‪Con đã phạm tội tày đình gì vậy ạ?‬
‪[목탁 두드리는 효과음]‬ ‪제가 뭘 그렇게 잘못했다고‬‪Con đã phạm tội tày đình gì vậy ạ?‬
‪[힘겨운 비명]‬ ‪[달려오는 발걸음]‬
‪여기까지 왜 쫓아왔어요?‬‪Sao anh lại theo tôi vào tận đây?‬
‪아, 아니, 걱정돼서요‬‪Sao anh lại theo tôi vào tận đây?‬ ‪Vì tôi thấy lo.‬ ‪Cô không vào mà ngồi đó làm gì?‬
‪안 들어가고 거기서 뭐 해요?‬‪Vì tôi thấy lo.‬ ‪Cô không vào mà ngồi đó làm gì?‬
‪이 문이 잠겨서…‬‪Cửa bị khóa rồi.‬
‪(영서) 얼른 가요, 저 진짜‬ ‪여기서 쌀 수도 있단 말이에요‬‪Tránh xa tôi ra.‬ ‪Tôi xả ngay ở đây luôn mất.‬
‪(성훈) 기다려 봐요‬‪Cô chờ một chút.‬
‪[쿵쿵]‬
‪(영서) 어?‬‪Ôi.‬
‪- (성훈) 얼른 들어가요‬ ‪- 천천히, 천천히, 천천히‬‪- Mau vào đi.‬ ‪- Từ từ thôi.‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[영서가 문을 콩콩 두드린다]‬‪Anh Sung Hoon cứ về trước đi!‬
‪(영서) 성훈 씨, 먼저 가요!‬‪Anh Sung Hoon cứ về trước đi!‬
‪[뻥 뚫리는 효과음]‬
‪[헛웃음]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪무슨 데이트‬ ‪한번 하기가 이렇게 힘드냐‬‪Muốn đi hẹn hò một lần mà khó đến vậy à?‬
‪다음번에는 어떤 핑계로 불러내지?‬‪Lầu sau dùng cớ gì để hẹn cô ấy đây?‬
‪[번뜩이는 효과음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪TÌM TÀI KHOẢN: SHIN HA RI‬
‪(태무) 아니‬ ‪무슨 신하리가 이렇게 많아?‬‪TÌM TÀI KHOẢN: SHIN HA RI‬ ‪Sao nhiều Shin Ha Ri quá vậy?‬
‪[한숨]‬
‪(고 상무) 올 하반기‬ ‪사업 계획서는 다음과 같습니다‬‪Kế hoạch kinh doanh‬ ‪nửa cuối năm nay như sau.‬
‪예, 온라인 사업 규모를‬‪Mở rộng thêm 300 phần trăm‬ ‪quy mô nền tảng trực tuyến.‬
‪지금의 300%로 확장한다‬ ‪[태무의 한숨]‬‪Mở rộng thêm 300 phần trăm‬ ‪quy mô nền tảng trực tuyến.‬
‪아, 이에 따른 영업 이익 기대치는‬‪Theo đó, kỳ vọng đạt được‬ ‪lợi nhuận khoảng 80 tỷ won.‬
‪약 800억 원입니다‬‪Theo đó, kỳ vọng đạt được‬ ‪lợi nhuận khoảng 80 tỷ won.‬
‪컨설팅업체와‬ ‪미팅을 통해 논의한 결과‬‪Cuộc họp với công ty IT‬ ‪chỉ ra nền tảng trực tuyến của ta…‬
‪온라인 판매 시스템…‬‪Cuộc họp với công ty IT‬ ‪chỉ ra nền tảng trực tuyến của ta…‬
‪[고 상무가 브리핑을 이어간다]‬ ‪어릴 때도 귀여웠군‬‪Hồi bé cũng đáng yêu quá.‬ ‪…không dễ sử dụng.‬
‪(고 상무) 그리고 오픈 마켓 대비‬‪…không dễ sử dụng.‬ ‪khi so với nền tảng của các công ty khác.‬
‪불편하다는 지적이 있었습니다‬‪khi so với nền tảng của các công ty khác.‬
‪또한 소비자들의 의견을‬ ‪취합해 보니‬‪Thêm nữa, theo ý kiến của người dùng,‬ ‪chúng ta không có‬ ‪phần mô tả chi tiết sản phẩm‬
‪제품에 대한 상세한 설명이 없고‬‪chúng ta không có‬ ‪phần mô tả chi tiết sản phẩm‬
‪불친절한 부분이 많다는‬ ‪의견이 있어‬‪và còn nhiều điểm bất tiện khi dùng.‬
‪이를 개선하고자 합니다‬‪Đó là những điều cần cải thiện.‬
‪(태무) 신하리 씨‬ ‪나랑 출장 좀 가야겠는데요‬‪Cô Shin Ha Ri, cô phải‬ ‪đi công tác cùng tôi một chuyến.‬
‪준비하세요‬‪Cô chuẩn bị đi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[웅장한 음악]‬‪TỈNH GANGWON‬ ‪Một, hai, ba.‬
‪(사회자) 하나, 둘, 셋‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪Một, hai, ba.‬
‪축하드립니다‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Xin chúc mừng.‬ ‪- Chúc mừng anh.‬ ‪- Cảm ơn ngài.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[사람들이 인사한다]‬‪- Chúc mừng anh.‬ ‪- Cảm ơn ngài.‬
‪(남자3) 자, 여기가 마지막으로‬ ‪그랜드 볼룸입니다‬‪Cuối cùng, đây là phòng tiệc lớn.‬
‪(강 회장) 아, 아주 잘해 놓으셨네‬‪Cuối cùng, đây là phòng tiệc lớn.‬ ‪Chà, thiết kế rất trang trọng.‬
‪(남자3) 회장님, 먼 길 오시고‬‪Cảm ơn chủ tịch đã lặn lội đường xa tới‬ ‪và ở lại cùng chúng tôi đến cuối buổi lễ.‬
‪마지막까지‬ ‪함께해 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn chủ tịch đã lặn lội đường xa tới‬ ‪và ở lại cùng chúng tôi đến cuối buổi lễ.‬
‪(강 회장) [웃으며] 별말씀을‬ ‪[남자3의 웃음]‬‪Cảm ơn chủ tịch đã lặn lội đường xa tới‬ ‪và ở lại cùng chúng tôi đến cuối buổi lễ.‬ ‪Anh khách sáo quá.‬ ‪Ngoài kia hẳn là đông khách lắm.‬ ‪Anh cứ đi làm việc đi.‬
‪저, 손님들도‬ ‪많이 계실 텐데 일 보십시오‬‪Ngoài kia hẳn là đông khách lắm.‬ ‪Anh cứ đi làm việc đi.‬
‪(남자3) 그럼‬ ‪편안한 시간 보내십시오‬‪- Mong ngài ở lại chơi vui vẻ.‬ ‪- Vâng, cảm ơn anh.‬
‪(강 회장) 예예, 고맙습니다‬‪- Mong ngài ở lại chơi vui vẻ.‬ ‪- Vâng, cảm ơn anh.‬ ‪Tôi đi nhé.‬
‪(남자3) 감사합니다‬‪Tôi đi nhé.‬
‪[태무가 숨을 후 내뱉는다]‬
‪- (강 회장) 성훈아‬ ‪- (성훈) 예‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪- Sung Hoon à.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hôm nay hết việc rồi chứ?‬ ‪- Rồi ạ, thưa chủ tịch.‬
‪(강 회장) 오늘 일정‬ ‪다 끝난 거지?‬‪- Hôm nay hết việc rồi chứ?‬ ‪- Rồi ạ, thưa chủ tịch.‬
‪- 예, 회장님‬ ‪- (강 회장) 어‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪- Hôm nay hết việc rồi chứ?‬ ‪- Rồi ạ, thưa chủ tịch.‬ ‪Tốt. Lâu lắm rồi mới đến Sokcho.‬
‪오랜만에 우리 속초까지 왔는데‬‪Tốt. Lâu lắm rồi mới đến Sokcho.‬
‪바다낚시 한번 나가자‬‪Ra biển câu cá nào.‬
‪낚시는 성훈이랑 가시죠‬‪Ông đi câu với Sung Hoon đi.‬ ‪Hôm nay cháu có lịch trình khác rồi.‬
‪전 오늘 따로 스케줄이 있어서‬‪Ông đi câu với Sung Hoon đi.‬ ‪Hôm nay cháu có lịch trình khác rồi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪왜 너는 맨…‬‪Sao lúc nào cháu cũng…‬
‪어, 그래?‬‪À, thế ư?‬
‪그래, 그럼 스케줄 잘 마치고‬‪Được rồi. Vậy cháu cứ lo việc của cháu đi.‬
‪서울에서 보자, 응?‬‪Hẹn gặp cháu ở Seoul, nhé?‬
‪아예 내일 올라와라, 응? 내일‬‪Tốt nhất thì ngày mai hẵng về. Biết chưa?‬ ‪Mai hẵng về.‬
‪[웃음]‬ ‪(태무) 내일이요?‬‪- Ngày mai ạ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪어, 그래‬‪- Ngày mai ạ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (태무) 네, 알겠습니다‬ ‪- (강 회장) 그래, 그래‬‪- Vâng, cháu biết rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(성훈) 서울에서 뵙겠습니다‬‪Hẹn gặp anh ở Seoul ạ.‬
‪(강 회장) 야, 야, 야‬ ‪성훈아, 일로 와 봐‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Này, Sung Hoon à. Lại đây.‬
‪[웃으며] 야‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Này.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪너 태무 스케줄‬‪"Lịch trình" của Tae Moo‬ ‪là dẫn Geum Hui đi hẹn hò, đúng không?‬
‪그거 금희 씨 데려다가‬ ‪데이트하려는 거지?‬‪"Lịch trình" của Tae Moo‬ ‪là dẫn Geum Hui đi hẹn hò, đúng không?‬
‪그렇지?‬‪"Lịch trình" của Tae Moo‬ ‪là dẫn Geum Hui đi hẹn hò, đúng không?‬
‪(성훈과 강 회장)‬ ‪- 예?‬ ‪- 데이트 많이 하라 그래‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Cứ bảo thằng bé chăm hẹn hò vào.‬ ‪À, đã vậy rồi,‬
‪아, 이왕이면 말이야‬‪À, đã vậy rồi,‬
‪아예 증손주까지‬ ‪만들어 가지고 오면 더 좋지, 응?‬‪nó mà mang về cho tôi‬ ‪một đứa chắt lại càng tốt!‬
‪[웃음]‬
‪[성훈의 어색한 웃음]‬ ‪(강 회장) 야, 가자‬‪Nào, đi thôi. Đi câu cá đi.‬
‪낚시 가자‬‪Nào, đi thôi. Đi câu cá đi.‬
‪- (강 회장) 가자, 얼른‬ ‪- (비서) 예‬ ‪[한숨]‬‪Đi nào.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪이러다가 신금희 씨가‬ ‪신하리 씨인 거 아시는 날에는…‬‪Tới ngày chủ tịch biết được‬ ‪Shin Geum Hui là Shin Ha Ri thì…‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Tới ngày chủ tịch biết được‬ ‪Shin Geum Hui là Shin Ha Ri thì…‬
‪[하리의 힘주는 탄성]‬
‪황금 같은 주말에‬‪Ngày nghỉ cuối tuần quý giá thế này…‬
‪[한숨 쉬며] 출장이라니…‬‪mà lại phải đi công tác.‬
‪내가 내 발등을 찍었지, 신하리‬‪Do mày tự chuốc lấy đấy, Shin Ha Ri.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪아휴, 바보‬‪Trời ạ, con ngốc này.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(친구4)‬‪Giờ bọn tớ xuất phát đây!‬ ‪Ha Ri, Young Seo.‬ Ước gì hai cậu cũng đi cùng.
‪(유라)‬‪Ha Ri, Young Seo.‬ Ước gì hai cậu cũng đi cùng.
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪(친구1)‬‪Ha Ri nói có hẹn với bạn trai rồi mà.‬ ‪Hẹn hò vui vẻ nhé.‬ ‪Biết rồi. Các cậu đi du lịch vui nhé.‬
‪[한숨]‬ ‪(하리)‬‪Biết rồi. Các cậu đi du lịch vui nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪예, 사장님, 저 지금 도착했거든요‬‪Vâng, giám đốc ạ. Tôi vừa đến nơi.‬ ‪Anh đang ở đâu vậy?‬
‪혹시 어디쯤 계세요?‬‪Vâng, giám đốc ạ. Tôi vừa đến nơi.‬ ‪Anh đang ở đâu vậy?‬
‪(태무) 저기 보이네요‬‪Tôi thấy cô rồi.‬
‪제가 보이세요?‬‪Anh thấy tôi ư?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(하리) 아…‬
‪와, 찢었다‬‪Mẹ ơi, ngất ngây luôn.‬
‪[음악이 뚝 끊긴다]‬
‪일하러 온 거야, 일‬‪Mày đến đây để làm việc đấy.‬ ‪Ha Ri, tỉnh táo lại đi.‬
‪하리야, 정신 차려‬ ‪[발을 통통 구른다]‬‪Mày đến đây để làm việc đấy.‬ ‪Ha Ri, tỉnh táo lại đi.‬
‪[살짝 웃는다]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪속초에는 갑자기‬ ‪왜 오라고 하신 거예요?‬‪Tự dưng anh gọi tôi đến Sokcho‬ ‪làm gì vậy ạ?‬
‪아, 혹시 그때 그 신제품 프로젝트‬‪À, anh đã có kế hoạch‬ ‪phát triển dự án sản phẩm mới rồi sao?‬
‪어떻게 하실지‬ ‪가닥 잡히신 거예요?‬‪À, anh đã có kế hoạch‬ ‪phát triển dự án sản phẩm mới rồi sao?‬
‪하, 그, 속초에‬ ‪맛있는 거 많으니까‬‪Sokcho có rất nhiều món ngon.‬
‪먹다 보면‬‪Tôi nghĩ đi ăn thử‬ ‪thì sẽ nảy ra ý tưởng hay.‬
‪아이디어가‬ ‪떠오르지 않을까 싶어서요‬‪Tôi nghĩ đi ăn thử‬ ‪thì sẽ nảy ra ý tưởng hay.‬
‪안 그래도 제가‬‪Thật ra tôi cũng đã thử tìm hết‬ ‪các quán ăn ngon ở Sokcho rồi.‬
‪속초에 있는 맛집들‬ ‪샅샅이 찾아봤거든요‬‪Thật ra tôi cũng đã thử tìm hết‬ ‪các quán ăn ngon ở Sokcho rồi.‬
‪[늘어지는 효과음]‬
‪일단 내가 찾아 놓은 곳으로 가죠‬‪Đến quán tôi tìm được trước đi.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪(태무) 짐 주고 먼저 타고 있어요‬‪Đưa túi cho tôi, cô lên xe trước đi.‬
‪(하리) 아니요‬ ‪아니요, 괜찮은데…‬‪Không cần phải vậy mà.‬
‪[트렁크 문이 달칵 열린다]‬
‪[태무가 짐을 탁 내려놓는다]‬
‪[트렁크 문을 탁 닫는다]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪[차 문이 달칵 닫힌다]‬
‪(고 상무) 또한‬ ‪소비자들의 의견을 취합해 보니‬‪Thêm nữa, theo ý kiến của người dùng,‬ ‪chúng ta không có‬ ‪phần mô tả chi tiết sản phẩm‬
‪제품에 대한 상세한 설명이 없고‬‪chúng ta không có‬ ‪phần mô tả chi tiết sản phẩm‬
‪불친절한 부분이 많다는‬ ‪의견이 있어‬‪và còn nhiều điểm bất tiện khi dùng.‬
‪[반짝이는 효과음]‬‪Đó là những điều cần cải thiện.‬
‪이를 개선하고자 합니다‬‪Đó là những điều cần cải thiện.‬
‪[태무와 하리의 놀란 탄성]‬
‪뭐, 뭐 하는 겁니까?‬‪Cô… Cô đang làm gì vậy?‬
‪아, 제가 운전할게요‬‪À, tôi sẽ lái xe ạ.‬
‪아, 그래도 운전은 내가…‬‪- Nhưng nên để tôi lái…‬ ‪- Không.‬
‪(하리) 아, 아니요, 제가 어떻게‬ ‪사장님이 운전하는 차에 타요?‬‪- Nhưng nên để tôi lái…‬ ‪- Không.‬ ‪Sao tôi dám để giám đốc lái xe được?‬
‪저 운전 잘해요, 걱정하지 마세요‬‪Tôi lái xe giỏi lắm. Anh đừng lo.‬
‪고, 고!‬‪Tôi lái xe giỏi lắm. Anh đừng lo.‬ ‪Đi thôi!‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪자, 어디로 모실까요, 사장님?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Anh muốn đi đâu ạ, giám đốc?‬
‪[내비게이션 조작음]‬‪MÌ KIỀU MẠCH SOKCHO‬
‪[내비게이션 작동음]‬‪MÌ KIỀU MẠCH SOKCHO‬ ‪Ôi!‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬ ‪[하리의 놀란 탄성]‬‪Ôi!‬
‪(하리) 저도 여기 완전‬ ‪가 보고 싶었던 데인데‬‪Tôi cũng rất muốn đến quán này.‬
‪- 그랬습니까?‬ ‪- (하리) 네!‬‪- Vậy sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪그럼 우리‬ ‪해안 도로 드라이브나 하면서‬‪Vậy ta cứ từ từ dạo một vòng‬ ‪quanh bờ biển rồi đến đó nhé?‬
‪천천히 가 볼까요?‬‪Vậy ta cứ từ từ dạo một vòng‬ ‪quanh bờ biển rồi đến đó nhé?‬
‪드라이브요?‬‪Dạo một vòng ạ?‬
‪여유 부릴 시간 없어요, 사장님‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Không có thì giờ‬ ‪để thư thả thế đâu, giám đốc.‬
‪- (하리) 벨트‬ ‪- 예?‬‪- Dây an toàn.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪벨트 꽉 매세요, 빨리‬‪Anh thắt dây an toàn vào đi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(하리) 자, 출발할게요‬‪Anh thắt dây an toàn vào đi.‬ ‪Được rồi. Tôi xuất phát nhé.‬
‪(태무) 아, 아니…‬ ‪[자동차 시동음]‬‪Được rồi. Tôi xuất phát nhé.‬ ‪Khoan đã…‬
‪[자동차 가속음]‬
‪[손님들이 인사한다]‬ ‪(사장1) 네, 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Vâng, cảm ơn quý khách.‬
‪(하리) 어!‬
‪어? 사장님!‬‪Ông chủ ơi!‬
‪하, 여기 두 명‬‪Chỉ hai người thôi.‬
‪두 명, 안 돼요?‬‪Chỉ hai người thôi.‬ ‪Không được sao?‬
‪아…‬‪50 NĂM TRUYỀN THỐNG‬ ‪MÌ KIỀU MẠCH SOKCHO‬
‪조금만 빨리 올 걸 그랬나 봐요‬‪50 NĂM TRUYỀN THỐNG‬ ‪MÌ KIỀU MẠCH SOKCHO‬ ‪Lẽ ra tôi phải phóng nhanh hơn.‬
‪그럼 기다렸다가‬ ‪저녁에 다시 오죠‬‪Vậy chúng ta chờ tới tối quay lại đi.‬
‪아, 그건 안 되죠‬‪Đâu có được.‬
‪그러면 간식, 저녁‬ ‪야참 메뉴까지 다 꼬이는데요?‬‪Các bữa ăn nhẹ,‬ ‪ăn tối, ăn khuya sẽ rối lên hết.‬
‪아니, 우리가 뭐, 지금‬ ‪먹으러만 왔습니까?‬‪Chúng ta tới đây chỉ để ăn à?‬
‪네‬‪Vâng. Ta tới tận đây ăn‬ ‪để tìm ý tưởng cho sản phẩm mới mà.‬
‪(하리) 저희 신메뉴 개발 때문에‬‪Vâng. Ta tới tận đây ăn‬ ‪để tìm ý tưởng cho sản phẩm mới mà.‬
‪여기까지 먹으러만 온 거 맞잖아요‬‪Vâng. Ta tới tận đây ăn‬ ‪để tìm ý tưởng cho sản phẩm mới mà.‬
‪그렇긴 하죠‬ ‪[하리가 호응한다]‬‪Ừ thì cũng đúng.‬
‪(하리) 아, 그래도 다행히‬‪May là quán cá nướng có nhận đặt chỗ‬ ‪nên tôi đã đặt trước rồi.‬
‪생선구이집은 예약이 돼서‬ ‪제가 해 놓기는 했는데‬‪May là quán cá nướng có nhận đặt chỗ‬ ‪nên tôi đã đặt trước rồi.‬
‪아, 여기서 좀 거리가 돼요‬‪Nhưng chỗ đó hơi xa một chút.‬
‪그래서, 씁…‬‪Nhưng chỗ đó hơi xa một chút.‬
‪제가 일단 지도부터‬ ‪빨리 찾아볼게요‬‪Tôi sẽ tìm đường đi ngay.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪- 여보세요?‬ ‪- (사장2) 아, 예‬‪- Alô?‬ ‪- Tôi đã tới chỗ bờ biển rồi.‬
‪(사장2) 저 바닷가 쪽에‬ ‪도착했는데요‬‪- Alô?‬ ‪- Tôi đã tới chỗ bờ biển rồi.‬
‪[살짝 웃으며] 벌써 오셨어요?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Mới đó anh đã tới rồi sao?‬
‪잘됐네요, 지금 바로 가겠습니다‬‪Vừa đúng lúc. Tôi sẽ đến đó ngay.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬
‪- (태무) 저…‬ ‪- 아, 생선구이집이‬‪- Này…‬ ‪- Trời ơi, quán cá nướng‬
‪(하리) 여기서 한 40분 정도‬ ‪걸린다고 하거든요‬‪- Này…‬ ‪- Trời ơi, quán cá nướng‬ ‪cách đây khoảng 40 phút đi xe lận.‬
‪괜찮으시겠어요?‬‪Không sao chứ ạ?‬
‪안 괜찮죠‬‪Có sao đấy.‬ ‪Chúng ta ăn gì đó đơn giản gần đây đi.‬
‪(태무) 저희 그냥 근처에서‬ ‪뭐 간단히 먹을까요?‬‪Có sao đấy.‬ ‪Chúng ta ăn gì đó đơn giản gần đây đi.‬
‪근처에요?‬‪Gần đây sao?‬
‪딱히 먹을 만한 데가‬ ‪없을 것 같은데…‬‪Có vẻ không có quán nào mà.‬
‪바닷가 쪽에 가면‬ ‪뭐가 있지 않을까요?‬‪Ra bờ biển có khi sẽ có quán gì đó.‬
‪바닷가 쪽이요?‬‪Ngoài bờ biển sao?‬
‪(하리) 사장님, 그나마‬ ‪식당가는 저쪽인 거 같은데요‬‪Giám đốc, tôi nghĩ các quán ăn‬ ‪đều nằm ở phía bên kia cơ.‬
‪(태무) 온 김에 바다 좀 보려고요‬‪Sẵn tới đây rồi, tôi muốn ngắm biển.‬
‪일정 때문에 바빠서‬ ‪바다 한번 제대로 못 봤잖아요‬‪Vì bận làm việc suốt‬ ‪nên tôi chưa được ngắm biển thỏa thích.‬
‪(하리) 아…‬
‪[하리의 웃음]‬
‪어?‬ ‪[밝은 음악]‬‪Ơ?‬
‪어!‬
‪[웃으며] 어!‬
‪저 저 트럭 알아요‬‪Tôi biết xe đồ ăn đó.‬
‪아니, 저 트럭이‬‪Chiếc xe đó chạy đến Sokcho‬ ‪rồi lại đến Yangyang tùy ý ông chủ.‬
‪사장님 마음대로 막 속초 갔다가‬ ‪양양 갔다가 그래서‬‪Chiếc xe đó chạy đến Sokcho‬ ‪rồi lại đến Yangyang tùy ý ông chủ.‬
‪여행 갔을 때도‬ ‪먹기 힘들다 그랬었는데‬‪Ai cũng bảo chỉ đi du lịch‬ ‪thì khó tìm được lắm.‬
‪- 아니…‬ ‪- (태무) 그랬습니까?‬‪Ai cũng bảo chỉ đi du lịch‬ ‪thì khó tìm được lắm.‬ ‪Vậy sao?‬
‪씁, 우리가 운이 좋네요‬ ‪한 번에 발견하고‬‪Chúng ta may mắn thật. Vừa đến đã gặp.‬
‪그러니까요!‬‪Thế mới nói!‬
‪[웃음]‬
‪(하리) 와, 안녕하세요‬‪Chào ông chủ!‬
‪(사장2) 네, 안녕하세요!‬‪Vâng, chào cô! Anh đến rồi à?‬
‪아, 오셨습니까?‬‪Vâng, chào cô! Anh đến rồi à?‬
‪(하리) 오, 아니, 사장님‬‪Sao ông chủ lại đến bán hàng‬ ‪tại nơi vắng vẻ thế này?‬
‪어떻게 이렇게 외진 데까지‬ ‪다 장사를 오셨어요?‬‪Sao ông chủ lại đến bán hàng‬ ‪tại nơi vắng vẻ thế này?‬
‪아, 예, 어…‬‪À, không hiểu sao tôi có cảm giác‬
‪왠지 저를 기다리는‬‪À, không hiểu sao tôi có cảm giác‬
‪(사장2) 이런 선남선녀 커플이‬ ‪딱 여기 올 거 같아서‬‪có một đôi nam thanh nữ tú‬ ‪đang chờ tôi ở đây.‬
‪제가 왔습니다‬‪Nên tôi đã đến.‬
‪[웃음]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪저희 커플 아닌데?‬‪Bọn tôi đâu phải một đôi ạ.‬
‪뭐가 제일 맛있습니까?‬‪Món gì ngon nhất vậy?‬
‪아, 예, 뭐, 다 맛있습니다‬‪Gì cũng ngon cả. Có đầy đủ ở đây.‬
‪여기 보시면 있거든요, 쫙 보시고‬‪Gì cũng ngon cả. Có đầy đủ ở đây.‬ ‪Hai người xem đi.‬
‪(하리) 우와, 맛있겠다‬‪Hai người xem đi.‬ ‪Trông ngon quá.‬
‪저는 에그머니, 아, 잠깐만요‬‪Trông ngon quá.‬ ‪Cho tôi một cái trứng… Mà khoan.‬
‪그릴…‬‪Nướng…‬
‪아, 다 맛있죠?‬‪Tất cả đều ngon, đúng không?‬ ‪Biết chọn gì đây?‬
‪아, 어떡해!‬‪Tất cả đều ngon, đúng không?‬ ‪Biết chọn gì đây?‬
‪[카메라 작동음]‬
‪(사장2) 자, 여기‬ ‪저희 특제 수제 버거와‬‪Đây ạ. Hamburger nhà làm đặc biệt‬ ‪và nước việt quất.‬
‪직접 만든 블루베리에이드입니다‬‪Đây ạ. Hamburger nhà làm đặc biệt‬ ‪và nước việt quất.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(사장2) 처음에는‬ ‪장난 전화인 줄 알았네요‬‪Tôi cứ tưởng ai đó gọi điện trêu tôi.‬
‪아니, 햄버거 두 개만 팔아 주면‬‪Vì anh nói vẫn trả tôi doanh thu cả ngày‬ ‪dù chỉ mua hai cái hamburger.‬
‪하루 매상 챙겨 주신다고 하셔서요‬‪Vì anh nói vẫn trả tôi doanh thu cả ngày‬ ‪dù chỉ mua hai cái hamburger.‬
‪이벤트 좀 해 주고 싶어서요‬‪Tôi muốn tạo bất ngờ cho cô ấy.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(사장2) 저를 여기‬ ‪부른 거라고 얘기하면‬‪Nếu anh nói là anh gọi tôi đến,‬ ‪chắc cô ấy sẽ cảm động lắm.‬
‪저 여자분 감동하실 텐데‬‪Nếu anh nói là anh gọi tôi đến,‬ ‪chắc cô ấy sẽ cảm động lắm.‬
‪생색내면‬‪Ra vẻ quá…‬
‪멋없잖아요‬‪thì lại mất hay.‬
‪(하리) 햄버거 나왔어요?‬‪Có hamburger rồi ạ?‬
‪아, 감사합니다‬‪Ôi. Cảm ơn ông chủ.‬
‪(사장2) 아유, 아니요, 별말씀을요‬‪Không có gì ạ.‬
‪자, 두 분 오늘 즐거운‬‪Chúc hai người có một ngày‬ ‪thật vui vẻ và cảm động nhé.‬
‪감동적인 하루 보내십시오‬‪Chúc hai người có một ngày‬ ‪thật vui vẻ và cảm động nhé.‬
‪(하리) [웃으며] 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪저쪽 가서 먹을까요?‬‪Chúng ta qua bên kia ăn nhé?‬
‪네‬‪Chúng ta qua bên kia ăn nhé?‬ ‪Vâng.‬
‪[갈매기 울음]‬
‪(태무) 맛있습니까?‬‪Có ngon không?‬
‪네, 완전 소원 성취했어요‬‪Vâng. Tôi vô cùng mãn nguyện.‬
‪[하리의 웃음]‬
‪(태무) 햄버거를‬ ‪그렇게 좋아하는지 몰랐네요‬‪Không ngờ cô thích hamburger đến thế đấy.‬
‪(하리) 어렸을 때부터‬ ‪많이 못 먹어 봤거든요‬‪Hồi bé, tôi không được ăn món này nhiều.‬
‪(태무) 왜요?‬‪Tại sao?‬
‪(하리) 초등학교 때‬ ‪저희 집이 빵집을 했었거든요?‬‪Khi tôi học cấp một, nhà tôi bán bánh.‬
‪빵집 딸내미가 햄버거 물고 다니면‬‪Con gái tiệm bánh‬ ‪mà lại đi mua hamburger ăn‬
‪누가 빵집 와서 빵 사 먹겠냐면서‬ ‪막 안 사 주시는 거예요‬‪thì tiệm sẽ mất khách‬ ‪nên bố mẹ không mua cho tôi.‬
‪그래서 맨날 몰래 사 먹느라고‬ ‪엄청 고생했었어요‬‪Thế nên, lúc nào tôi cũng phải‬ ‪lén mua về ăn. Khổ lắm.‬
‪[하리의 웃음]‬
‪아유, 죄송해요‬‪Xin lỗi anh.‬ ‪Tôi kể chuyện riêng tư quá.‬ ‪Chắc anh cũng không quan tâm.‬
‪너무 TMI 남발했다‬‪Tôi kể chuyện riêng tư quá.‬ ‪Chắc anh cũng không quan tâm.‬
‪관심도 없으실 텐데‬‪Tôi kể chuyện riêng tư quá.‬ ‪Chắc anh cũng không quan tâm.‬
‪아니요‬‪Không đâu.‬
‪나 신하리 씨한테 관심 많습니다‬‪Tôi rất quan tâm đến cô Shin Ha Ri.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪사장으로서 직원한테‬ ‪관심을 갖는 건 의무죠‬‪Quan tâm đến nhân viên‬ ‪là nghĩa vụ của giám đốc mà.‬
‪아…‬
‪[웃음]‬
‪그, 보니까 전공이‬ ‪식품 조리학과던데‬‪Tôi thấy cô học‬ ‪ngành Thực phẩm và Ẩm thực.‬
‪언제부터 연구원이‬ ‪되고 싶었던 거예요?‬‪Cô muốn làm nghiên cứu viên từ khi nào?‬
‪씁…‬
‪어렸을 때는‬‪Hồi còn nhỏ,‬
‪딱히 꿈이랄 게 없었어요‬‪tôi không có ước mơ cụ thể.‬
‪그냥 먹는 거 좋아하니까, 씁‬‪Đơn giản là tôi thích ăn uống‬
‪조리학과 가서‬ ‪요리사나 해 볼까 했었는데‬‪nên tôi định vào khoa Ẩm thực‬ ‪thử học làm đầu bếp.‬
‪대학교 가니까 식품 연구원이라는‬ ‪직업이 있는 거예요‬‪nên tôi định vào khoa Ẩm thực‬ ‪thử học làm đầu bếp.‬ ‪Vào đại học, tôi mới biết‬ ‪có nghề nghiên cứu thực phẩm.‬
‪그래서 보다시피 이렇게‬‪Và rồi như anh thấy đây, kết quả đây.‬
‪[웃음]‬
‪그럼 지금은 꿈이 생겼습니까?‬‪Vậy là cô đã có ước mơ rồi sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪뭔데요?‬‪Là gì vậy?‬
‪씁…‬
‪아, 좀 오그라드는데‬‪Nói ra hơi mắc cỡ.‬ ‪Nhất định phải nói ra ở đây sao?‬
‪꼭 여기서‬ ‪얘기를 해야 되는 거예요?‬‪Nói ra hơi mắc cỡ.‬ ‪Nhất định phải nói ra ở đây sao?‬
‪사장으로서 묻는 겁니다‬‪Giám đốc hỏi đấy.‬ ‪Xin mời nhân viên trả lời.‬
‪직원으로서 답하세요‬‪Giám đốc hỏi đấy.‬ ‪Xin mời nhân viên trả lời.‬
‪아니, 무슨 면접도 아니고‬‪Có phải đang phỏng vấn đâu chứ.‬
‪[웃으며] 알겠어요‬‪Thôi được rồi.‬
‪음…‬
‪어렸을 때부터 바쁜 부모님 때문에‬‪Hồi còn bé, vì bố mẹ luôn bận bịu,‬ ‪tôi luôn phải mua đồ ăn ngoài.‬
‪사 먹는 게 일상이었어요‬‪Hồi còn bé, vì bố mẹ luôn bận bịu,‬ ‪tôi luôn phải mua đồ ăn ngoài.‬
‪대기업에서 만든 냉동식품이‬‪Đồ đông lạnh của các công ty lớn‬
‪어린 시절 저한테는‬ ‪최고의 음식이었던 셈인 거죠‬‪có thể xem là‬ ‪thực đơn số một của tôi thuở bé.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(하리) 그때 먹으면서 느꼈던‬ ‪그 행복한 기분을‬‪Hồi đó tôi vừa ăn,‬ ‪vừa cảm thấy rất hạnh phúc.‬
‪다른 사람들한테도‬ ‪똑같이 느끼게 해 주고 싶어요‬‪Tôi muốn mang lại cảm xúc đó‬ ‪cho những người khác.‬
‪솔직히 모든 사람들이‬‪Thực tế, đâu phải ai cũng có thể ăn‬ ‪ở nhà hàng Michelin mỗi ngày.‬
‪매일같이 미슐랭 먹으면서‬ ‪살 수는 없는 거니까‬‪Thực tế, đâu phải ai cũng có thể ăn‬ ‪ở nhà hàng Michelin mỗi ngày.‬
‪그때 사장님이‬‪Lúc giám đốc nói đang phát triển‬ ‪món kim chi cho thị trường nước ngoài,‬
‪해외용 김치 개발 중이라고‬‪Lúc giám đốc nói đang phát triển‬ ‪món kim chi cho thị trường nước ngoài,‬
‪여러 가지 버전‬ ‪만들어 보셨다고 하셨을 때‬‪nên đã thử chế biến theo nhiều cách,‬
‪엄청 동질감 느꼈었어요‬‪nên đã thử chế biến theo nhiều cách,‬ ‪tôi thấy chung chí hướng lắm.‬ ‪Vì cũng là nghiên cứu viên.‬
‪연구원으로서‬‪tôi thấy chung chí hướng lắm.‬ ‪Vì cũng là nghiên cứu viên.‬
‪그랬습니까?‬‪Vậy sao?‬
‪사장은 뭐, 아무 일도‬ ‪안 하는 줄 알았나 보죠?‬‪Có vẻ cô nghĩ làm giám đốc‬ ‪là ngồi mát ăn bát vàng nhỉ?‬
‪(하리) 아니요, 아니요‬ ‪아니요, 그게…‬‪Không đâu. Chuyện đó…‬
‪아유, 그…‬‪Không đâu. Chuyện đó…‬
‪[웃으며] 아이‬ ‪제가 제 무덤을 팠네요‬‪Trời ạ. Tôi tự đào mồ chôn mình rồi.‬
‪아!‬‪Trời ạ. Tôi tự đào mồ chôn mình rồi.‬
‪그날 많은 일들이 있었는데‬‪Hôm đó đã xảy ra rất nhiều chuyện,‬
‪겨우 그 말만 기억에 남은 겁니까?‬‪vậy mà cô chỉ nhớ có thế thôi sao?‬
‪아니요‬‪Đâu có.‬
‪제 생애 처음으로‬ ‪명품관도 가 보고‬‪Đó là lần đầu trong đời‬ ‪tôi được đi sắm đồ hiệu,‬
‪그렇게 비싼 레스토랑도‬ ‪처음 가 봤는데요‬‪và đến một nhà hàng đắt đỏ như vậy.‬
‪절대 못 잊죠‬‪Đâu thể nào quên. Làm sao quên được chứ?‬
‪어떻게 잊겠어요‬‪Đâu thể nào quên. Làm sao quên được chứ?‬
‪그날도 그러더니‬‪Hôm đó cũng như thế này.‬
‪(하리) 아!‬
‪신금희 씨일 때나‬ ‪신하리 씨일 때나‬‪Dù là Shin Geum Hui hay Shin Ha Ri,‬
‪이건 똑같네요‬‪chuyện này vẫn hệt nhau nhỉ?‬
‪아휴, 진짜 계속‬ ‪피해 다니느라 죽겠네‬ ‪[사람들이 시끌시끌하다]‬‪Trời ạ, cứ phải tránh mặt, mệt chết mất.‬
‪이사를 가 버릴 수도 없고‬‪Cũng không thể chuyển nhà được.‬
‪(종업원1) 어서 오세요‬‪Xin mời vào.‬
‪네, 이쪽에 앉으시겠어요?‬‪Anh ngồi bên đây nhé?‬ ‪Chỗ này có người đặt mất rồi.‬
‪여기는 예약석이어서요‬‪Anh ngồi bên đây nhé?‬ ‪Chỗ này có người đặt mất rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪아…‬‪Mình ăn xong rồi. Về nhà thôi nhỉ?‬
‪이제 다 먹었으니까 집에 가 볼까?‬‪Mình ăn xong rồi. Về nhà thôi nhỉ?‬
‪(종업원1) 자, 주문하신‬ ‪해물짬뽕 나왔습니다‬‪Mì cay hải sản của cô đây.‬ ‪Chúc cô ngon miệng.‬
‪맛있게 드세요‬‪Mì cay hải sản của cô đây.‬ ‪Chúc cô ngon miệng.‬
‪혹시 저 때문에‬ ‪불편하신 거면 식사하세요‬‪Cô cứ dùng bữa đi.‬ ‪Nếu cô khó chịu vì tôi thì tôi sẽ đi.‬
‪제가 나가 볼게요‬‪Cô cứ dùng bữa đi.‬ ‪Nếu cô khó chịu vì tôi thì tôi sẽ đi.‬
‪(영서) 아니에요‬‪Không, anh ngồi đi. Không cần làm vậy đâu.‬
‪앉으세요, 그럴 필요 없어요‬‪Không, anh ngồi đi. Không cần làm vậy đâu.‬
‪(영서) 그래‬ ‪뭐, 내가 죄지은 것도 아니고‬‪Phải, mình đâu có phạm tội gì chứ.‬
‪[영서의 한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪자…‬‪Chà…‬
‪- (하리) 자‬ ‪- 아, 아니야, 아니야‬‪- Để tôi…‬ ‪- Không. Đừng.‬
‪(태무) 그, 이제부터는‬ ‪내가 운전할 테니까‬‪Tôi sẽ lái xe. Cô ngồi ghế bên cạnh đi.‬
‪그, 옆에 타요‬‪Tôi sẽ lái xe. Cô ngồi ghế bên cạnh đi.‬
‪어, 아니에요‬‪Không được đâu.‬ ‪Tôi phải cầm lái mới thấy thoải mái.‬
‪제가 운전하는 게 마음 편해요‬‪Không được đâu.‬ ‪Tôi phải cầm lái mới thấy thoải mái.‬
‪내가 안 편해서 그럽니다‬‪Nhưng tôi không thoải mái.‬ ‪Cô cứ ngồi bên cạnh nghỉ ngơi đi.‬
‪조수석에서 쉬면서 가요‬‪Nhưng tôi không thoải mái.‬ ‪Cô cứ ngồi bên cạnh nghỉ ngơi đi.‬
‪아이, 아무리 그래도‬ ‪어떻게 사장님한테 운전을…‬‪Nhưng tôi đâu thể để giám đốc lái xe…‬
‪(태무) 왜요?‬‪Sao lại không?‬
‪신금희일 때는‬ ‪잘만 조수석에 타더니‬‪Khi là Shin Geum Hui, cô toàn để tôi lái.‬
‪그때도 내가 그쪽 사장이었던 건‬ ‪변함이 없을 텐데?‬‪Lúc đó hay lúc này‬ ‪tôi vẫn là giám đốc mà nhỉ.‬
‪그건 그렇긴 한데…‬‪À… thì đúng là vậy, nhưng…‬
‪빨리 가서 타요‬‪Mau lên xe đi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(종업원2) 어서 오세요‬‪Xin mời vào.‬
‪(영서) 하‬
‪잘 들어간다‬‪Hôm nay rượu ngon thật.‬
‪응?‬‪Ơ?‬
‪아, 이게 왜 안 나와?‬‪Sao không có gì chảy ra vậy?‬
‪[영서가 술병을 탁 내려놓는다]‬
‪저기요‬‪Phục vụ, cho tôi thêm‬ ‪một chai rượu và một chai bia.‬
‪여기 소주랑 맥주‬ ‪한 병씩 더 주세요‬‪Phục vụ, cho tôi thêm‬ ‪một chai rượu và một chai bia.‬
‪(종업원1) 네‬ ‪알겠습니다, 잠시만요‬‪Vâng, có ngay. Chờ chút ạ.‬
‪[영서가 숨을 후 내뱉는다]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪(성훈) 저 진짜 궁금해서 그러는데‬‪Tôi tò mò thật nên mới hỏi.‬ ‪Sao cô cứ tránh mặt tôi vậy?‬
‪왜 자꾸 저 피하는 겁니까?‬‪Tôi tò mò thật nên mới hỏi.‬ ‪Sao cô cứ tránh mặt tôi vậy?‬
‪[영서의 어이없는 숨소리]‬
‪(영서) 저야말로 궁금하네요‬‪Tôi mới là người tò mò đây.‬
‪그걸 진짜 몰라서 묻는 거예요?‬‪Anh không biết thật nên mới hỏi,‬ ‪hay là biết rõ mà vẫn cố tình hỏi?‬
‪아니면 알면서‬ ‪일부러 그러는 거예요?‬‪Anh không biết thật nên mới hỏi,‬ ‪hay là biết rõ mà vẫn cố tình hỏi?‬
‪당연히 몰라서 묻죠‬‪Dĩ nhiên là tôi không biết.‬
‪당연히…‬‪Thì là vì…‬
‪쪽팔리니까 피하죠‬‪xấu hổ quá nên tránh chứ sao.‬
‪하필 좋아하는…‬‪Trước mặt định mệnh…‬
‪남자 앞에서‬ ‪그렇게 추접한 꼴 보였는데‬‪Trước mặt đàn ông,‬ ‪mà lại nhếch nhác đến như vậy,‬ ‪cô gái nào mà không tránh cho được?‬
‪어떤 여자가 안 피하고 배겨요?‬‪mà lại nhếch nhác đến như vậy,‬ ‪cô gái nào mà không tránh cho được?‬
‪아니…‬‪Ơ nhưng…‬
‪그게 왜 창피해요?‬‪Sao lại xấu hổ cơ?‬ ‪Hiện tượng sinh lý bình thường mà.‬
‪어쩔 수 없는 생리 현상인데?‬‪Sao lại xấu hổ cơ?‬ ‪Hiện tượng sinh lý bình thường mà.‬
‪오 마이 갓‬‪Ôi lạy Chúa tôi!‬
‪그러니까 앞으로 저 피하지 말아요‬‪Vậy nên cô đừng tránh mặt tôi nữa.‬ ‪Cô biết chưa?‬
‪(성훈) 알겠죠?‬‪Vậy nên cô đừng tránh mặt tôi nữa.‬ ‪Cô biết chưa?‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪네, 김 비서‬‪Vâng, Thư ký Kim.‬ ‪Cuối tuần mà gọi tôi có việc gì vậy?‬
‪주말에 웬일이에요?‬‪Vâng, Thư ký Kim.‬ ‪Cuối tuần mà gọi tôi có việc gì vậy?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[종업원1이 식기를 달그락거린다]‬
‪(성훈) 여기 있던 여자분‬ ‪어디 갔습니까?‬‪Cô gái ngồi ở đây đi đâu rồi?‬
‪어? 방금 나가셨는데요‬‪Cô ấy vừa về rồi.‬
‪진영서, 선 넘으면 안 돼‬‪Jin Young Seo, không được vượt giới hạn!‬
‪(영서) 선 넘지 말자‬‪Jin Young Seo, không được vượt giới hạn!‬ ‪Đừng vượt giới hạn! Phải tỉnh táo chứ!‬
‪정신 차려야지‬‪Đừng vượt giới hạn! Phải tỉnh táo chứ!‬
‪정신 차려, 정신‬‪Tỉnh táo lên nào!‬
‪[영서의 놀란 탄성]‬‪Sao lại chạy xe trên vỉa hè thế?‬
‪아이, 인도에서 킥보드를…‬‪Sao lại chạy xe trên vỉa hè thế?‬
‪괜찮아요? 다친 데 없어요?‬‪Cô ổn chứ? Có bị thương không?‬
‪어?‬‪Ơ?‬
‪아니, 왜 여기 있어요?‬‪Sao anh lại ở đây?‬
‪하, 걱정되니까 따라왔죠‬‪Tôi thấy lo nên đi theo cô chứ sao.‬
‪[웃음]‬
‪아니, 나한테 철벽 칠 때는 언제고‬‪Mới đây anh còn phũ tôi cơ mà.‬
‪(영서) 아, 왜 나한테 잘해 줘요?‬‪Sao giờ lại tốt với tôi thế?‬
‪[영서의 한숨]‬
‪내가 사실‬‪Thật ra…‬
‪편의점에서 그쪽 처음 봤을 때부터‬‪Ngay từ lần đầu gặp đằng ấy‬ ‪ở cửa hàng tiện lợi,‬
‪첫눈에 반했어요‬‪tôi đã đổ mất rồi.‬
‪근데 하필 강태무 사장 비서에다가‬‪Nhưng đằng ấy lại là thư ký‬ ‪của Giám đốc Kang Tae Moo.‬
‪나한테 선 넘지 말라고‬‪Đằng ấy còn vạch rõ ranh giới‬ ‪với tôi thế này nữa!‬
‪이렇게 선‬ ‪쫙쫙 그었잖아요, 그쪽이!‬‪Đằng ấy còn vạch rõ ranh giới‬ ‪với tôi thế này nữa!‬
‪근데 난 몰카범 새끼 때문에, 씨‬‪Thế mà tại tên khốn quay lén đó‬ ‪làm tôi sợ không dám đi vệ sinh,‬
‪화장실도 제대로 못 가고‬‪Thế mà tại tên khốn quay lén đó‬ ‪làm tôi sợ không dám đi vệ sinh,‬
‪그쪽 앞에서 추한 꼴이나 보이고‬‪mà đằng ấy thấy hết cả‬ ‪vẻ nhếch nhác của tôi.‬
‪그래‬‪Được thôi!‬
‪차라리 잘됐다‬‪Vậy cũng tốt.‬
‪내가 마음 접자 했는데‬‪Đằng nào tôi cũng định dứt tình rồi…‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪아, 잘해 주지 말라니까‬‪Đã nói đừng đối tốt với tôi mà.‬
‪놔요, 이거‬‪Bỏ tôi ra đi.‬
‪손 놓으면‬ ‪넘어질 거 같아서 그래요‬‪Tôi mà bỏ ra, cô sẽ ngã mất.‬ ‪Tôi ngã hay không‬ ‪thì liên quan gì đến đằng ấy?‬
‪내가 넘어져서 자빠지든 말든‬‪Tôi ngã hay không‬ ‪thì liên quan gì đến đằng ấy?‬
‪그쪽이 무슨 상관인데요?‬‪Tôi ngã hay không‬ ‪thì liên quan gì đến đằng ấy?‬
‪셋 셀 때까지 놔요‬‪Tôi đếm đến ba. Bỏ tôi ra đi.‬
‪안 그러면 나 진짜‬‪Nếu không, tôi sẽ…‬
‪진짜 선 넘어요?‬‪Tôi sẽ vượt giới hạn thật đấy.‬
‪하나‬‪Một.‬
‪둘‬‪Hai.‬
‪셋‬‪Ba.‬
‪[영서의 놀란 탄성]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬ ‪아…‬
‪햄버거에 손만두까지‬ ‪너무 먹었나 봐요‬‪Hamburger rồi cả há cảo.‬ ‪Có vẻ tôi ăn nhiều quá rồi.‬
‪지금 아직까지도 배가 불러요‬‪Hamburger rồi cả há cảo.‬ ‪Có vẻ tôi ăn nhiều quá rồi.‬ ‪Tới giờ vẫn còn no.‬
‪그래도 다행히 오늘은‬‪May là hôm nay, áo không bị rách nhỉ?‬
‪옷 안 터졌네요?‬‪May là hôm nay, áo không bị rách nhỉ?‬
‪아니, 그때는 진짜로‬ ‪옷이 너무 작아서‬‪Trời đất, hôm đó là do‬ ‪bộ đồ nhỏ quá thật mà…‬
‪[웃음]‬
‪죄송해요, 그 비싼 옷을‬‪Tôi xin lỗi. Bộ đồ đó đắt vậy mà.‬
‪이제 신하리 씨한테‬ ‪죄송하단 말 그만 듣고 싶은데‬‪Từ giờ, tôi không muốn nghe‬ ‪cô Shin Ha Ri nói xin lỗi nữa.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪죄송하단 말 말고도‬‪Có nhiều lời hay ý đẹp‬ ‪ngoài câu xin lỗi mà.‬
‪좋은 말 많잖아요‬‪Có nhiều lời hay ý đẹp‬ ‪ngoài câu xin lỗi mà.‬
‪멋있다거나‬‪Ví dụ như "Anh phong độ quá.‬ ‪Ở bên anh rất vui" chẳng hạn.‬
‪같이 있으면 재미있다거나‬‪Ví dụ như "Anh phong độ quá.‬ ‪Ở bên anh rất vui" chẳng hạn.‬
‪아…‬
‪(하리) 재, 재미있다‬‪Anh vui tính thật.‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬‪Anh vui tính thật.‬
‪안 피곤해요?‬‪Cô không mệt à? Mệt thì chợp mắt chút đi.‬
‪피곤하면 좀 자요‬‪Cô không mệt à? Mệt thì chợp mắt chút đi.‬
‪아유, 아니요‬‪Không đâu. Giám đốc lái xe‬ ‪còn mệt hơn tôi nhiều.‬
‪운전하시는 사장님이‬ ‪더 피곤하시죠‬‪Không đâu. Giám đốc lái xe‬ ‪còn mệt hơn tôi nhiều.‬
‪[천둥이 콰르릉 울린다]‬ ‪[비가 투둑투둑 내린다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪(하리) 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪아, 비 오네‬‪Ôi, mưa rồi.‬
‪아, 이건 계획에 없었는데‬‪Sao lại mưa đột ngột vậy?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪비를 예상을 못 했네‬‪Không ngờ trời lại đổ mưa.‬
‪우산을 안 챙겼는데, 아…‬‪Tôi không có mang theo dù.‬
‪[쿵 부딪히는 소리]‬ ‪(어린 태무) 엄마!‬‪Mẹ ơi! Bố ơi!‬
‪아빠!‬‪Mẹ ơi! Bố ơi!‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪아빠!‬‪Bố ơi!‬
‪[태무의 힘겨운 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪내려요‬‪Cô xuống xe đi.‬ ‪Sao ạ?‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪오늘 여기서‬ ‪중요한 미팅이 있는 걸‬‪Tôi quên mất hôm nay‬ ‪còn một cuộc họp quan trọng ở đây.‬
‪깜빡했어요‬‪Tôi quên mất hôm nay‬ ‪còn một cuộc họp quan trọng ở đây.‬
‪서울은 알아서 가요‬‪Cô tự về Seoul đi.‬
‪아니‬‪Nhưng anh thả tôi xuống giữa đường vậy…‬
‪아무리 그래도 어떻게 여기서…‬‪Nhưng anh thả tôi xuống giữa đường vậy…‬
‪내리란 말 못 들었습니까!‬‪Tôi bảo xuống xe, cô không nghe à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[하리의 힘겨운 숨소리]‬
‪(하리) 가방‬‪Túi của tôi!‬
‪사장님, 저 가방이요!‬‪Túi của tôi!‬ ‪Giám đốc, còn túi của tôi!‬
‪가방…‬‪Túi của tôi…‬
‪아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪아이‬
‪아유, 아유‬
‪아니, 이게 무슨…‬‪Chuyện quái gì đây chứ?‬
‪비도 오는데‬‪Trời mưa tầm tã thế mà.‬
‪아…‬
‪아이씨‬
‪에?‬
‪이게 뭐야?‬‪Cái gì vậy trời?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(어린 태무) 엄마!‬‪Mẹ ơi! Bố ơi!‬
‪아빠!‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪Mẹ ơi! Bố ơi!‬
‪아빠!‬‪Bố ơi!‬
‪(강 회장) 보지 마‬‪Bố ơi!‬ ‪- Cháu đừng nhìn!‬ - Mẹ ơi!
‪(어린 태무) [오열하며] 아빠!‬‪- Cháu đừng nhìn!‬ - Mẹ ơi!
‪엄마, 아빠!‬‪Bố ơi!‬ ‪Đừng nhìn.‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪[어린 태무가 오열한다]‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마!‬‪- Mẹ ơi!‬ - Tae Moo à, đừng nhìn!
‪엄마!‬‪- Mẹ ơi!‬ - Tae Moo à, đừng nhìn!
‪(강 회장) 태무야, 이놈아!‬‪- Mẹ ơi!‬ - Tae Moo à, đừng nhìn!
‪(어린 태무) 아빠, 아빠!‬‪- Mẹ ơi!‬ - Tae Moo à, đừng nhìn! ‪Bố ơi!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪사람을 비 오는 길가에다가‬ ‪버려두고‬‪Bỏ mặc người ta bên lề đường‬ ‪lúc trời mưa to như thế.‬
‪자기가 사장이면 다지? 씨‬‪Làm giám đốc là to à?‬
‪[성난 숨소리]‬
‪죽지 마, 죽지 마‬ ‪[휴대전화 알림음]‬‪Đừng hết pin! Đừng ngỏm mà!‬
‪죽지 마, 아!‬‪Đừng hết pin! Đừng ngỏm mà!‬
‪아이씨‬‪Khỉ thật.‬
‪[휴대전화 종료음]‬ ‪아이씨‬
‪(하리) 아이‬‪Trời ạ.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪신발 끈 묶어 줬다고 설렌‬‪Buộc cho cái dây giày‬ ‪mà mình cũng xốn xang.‬
‪내가 미쳤지‬‪Mình đúng là điên.‬
‪아휴, 어?‬
‪아유, 진짜‬
‪얘는 또 뭔…‬‪Mày lại sao nữa?‬
‪정말‬‪Mày lại sao nữa?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨을 후 내뱉는다]‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 전원이 꺼져 있어‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi hiện tắt máy.‬ Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
‪삐 소리 후 소리샘으로 연결되오며‬ ‪[거친 숨소리]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi hiện tắt máy.‬ Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
‪통화료가 부과됩니다‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi hiện tắt máy.‬ Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.
‪[삐 소리가 울린다]‬ ‪어디를 간 거야?‬‪Cô ấy đi đâu vậy chứ?‬
‪[성난 숨소리]‬
‪혹시 나한테 복수하려고‬ ‪일부러 큰 그림 그린 거 아니야?‬‪Không lẽ anh ta muốn trả thù mình‬ ‪nên cố tình dàn cảnh?‬
‪아니지‬‪Không đâu.‬
‪시간이 남아도는 사람도 아니고‬‪Anh ta đâu có dư dả thời gian thế.‬
‪씨, 아니, 그럼‬‪Vậy rốt cuộc tại sao anh ta lại‬ ‪bỏ mình bên lề đường giữa trời mưa chứ?‬
‪대체 왜 사람을‬ ‪비 오는 길가에다가 버려두고, 씨‬‪Vậy rốt cuộc tại sao anh ta lại‬ ‪bỏ mình bên lề đường giữa trời mưa chứ?‬
‪난 비 오는 날 싫어합니다‬‪Tôi ghét những ngày trời mưa.‬
‪차라리 날짜를 바꾸죠‬‪Đổi ngày đi thì hơn.‬
‪[하리의 다급한 숨소리]‬
‪저, 좀 아까‬ ‪핸드폰 충전 맡겨 놨었는데‬‪Lúc nãy, tôi có gửi điện thoại để sạc ạ.‬
‪(하리) 어…‬
‪저기요‬‪Cái đó.‬
‪네, 여기 있습니다‬‪Của cô đây ạ.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(친구4) 어, 하리야‬‪Ha Ri à!‬
‪[키보드 조작음]‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(하리) 너희들이 왜 여기 있어?‬‪Sao các cậu lại ở đây?‬
‪부산 간다고 하지 않았어?‬‪Không phải các cậu đi Busan à?‬
‪(유라) 민우 촬영지가‬ ‪여기로 바뀌었다고 했잖아‬‪Min Woo đổi địa điểm quay sang đây.‬ ‪Cậu chưa đọc tin nhắn sao?‬
‪카톡 못 봤어?‬‪Min Woo đổi địa điểm quay sang đây.‬ ‪Cậu chưa đọc tin nhắn sao?‬
‪아, 어‬‪À, ừ.‬
‪그러는 넌 오늘 데이트 있다더니‬‪Cậu bảo hôm nay đi hẹn hò.‬ ‪Hóa ra là đi du lịch với bạn trai à?‬
‪남친이랑 여행 온 거야?‬‪Cậu bảo hôm nay đi hẹn hò.‬ ‪Hóa ra là đi du lịch với bạn trai à?‬
‪아, 그…‬‪Chuyện đó…‬
‪(친구4) 야, 우리 사이에 웬 내숭?‬‪Này, bạn bè với nhau mà ngại gì chứ?‬
‪이왕 이렇게 만난 거‬ ‪네 부자 남친 구경 좀 하자‬‪Này, bạn bè với nhau mà ngại gì chứ?‬ ‪Gặp nhau rồi thì cho bọn tớ‬ ‪xem mặt anh bồ đại gia đi.‬
‪그래, 소개 좀 시켜 줘, 하리야‬‪Phải đấy. Giới thiệu đi, Ha Ri.‬
‪- 보여 줘‬ ‪- (친구4) 보여 줘‬‪- Cho bọn tớ gặp đi.‬ ‪- Cho gặp đi.‬
‪아, 그, 실은‬ ‪내가 남자 친구랑 온 게…‬‪À. Thật ra, bạn trai tớ…‬
‪(태무) 자기야‬‪Em yêu à.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪오래 기다렸어?‬‪Em đợi anh lâu không?‬
‪[헛웃음]‬
‪하, 하리야‬‪Ha Ri à.‬
‪(유라) 누, 누구셔?‬‪Ai vậy?‬
‪아…‬‪À…‬
‪반갑습니다‬‪Hân hạnh được gặp mặt.‬
‪하리 씨 남자 친구‬‪Tôi là Kang Tae Moo, bạn trai của Ha Ri.‬
‪강태무라고 합니다‬‪Tôi là Kang Tae Moo, bạn trai của Ha Ri.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(태무) 저 친구들‬ ‪기를 팍팍 죽이려면‬‪Nếu muốn các bạn của cô bớt lên mặt…‬
‪자기를 향한 내 사랑과‬‪Em biết điểm chung giữa cái thẻ này‬ ‪và tình yêu anh dành cho em là gì không?‬
‪이 카드의 공통점이 뭔지 알아?‬ ‪[반짝이는 효과음]‬‪Em biết điểm chung giữa cái thẻ này‬ ‪và tình yêu anh dành cho em là gì không?‬
‪한도가 없다는 거‬‪Là không có hạn mức.‬
‪(영서) 미쳤어, 진짜!‬‪Mình điên thật rồi!‬
‪(민우) 어떻게 사귀게 된 겁니까?‬‪Hai người thành đôi thế nào?‬
‪(태무) 하리 씨 같은‬ ‪또라이는 처음이라 신선했거든요‬‪Tôi chưa gặp ai điên như Ha Ri,‬ ‪cảm giác rất mới mẻ.‬
‪시간 낭비 끔찍하게 싫어하는 내가‬‪Tôi ghét cay ghét đắng‬ việc lãng phí thời gian.
‪왜 주말 내내‬ ‪신하리 씨 남친 노릇 한 건지‬‪Sao tôi lại dành cả cuối tuần‬ ‪để giả làm bạn trai cô?‬
‪정말 모르겠습니까?‬‪Cô không biết thật sao?‬

No comments: