동백꽃 필 무렵 6
Khi Hoa Trà Nở 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(TV 속 앵커) 피해자는 건강한 체격의 30대 남성으로 | Nạn nhân là một người đàn ông khỏe mạnh khoảng 30 tuổi. |
귀갓길 CCTV에 찍힌 것을 마지막으로 변을 당한 것으로 보입니다 | Nạn nhân là một người đàn ông khỏe mạnh khoảng 30 tuổi. Như bạn có thể thấy trong đoạn phim an ninh này, anh ta đã bị tấn công trên đường về nhà. Cảnh sát... |
이에... | anh ta đã bị tấn công trên đường về nhà. Cảnh sát... |
[리모컨을 탁 내려놓는다] | |
필구야 | Pil Gu. |
(동백) 오늘부턴 | Bắt đầu từ hôm nay, mẹ không muốn con ăn bất cứ thứ gì tại quán bà Kwak. |
백두 할머니네 가서 밥 얻어먹지 마 | Bắt đầu từ hôm nay, mẹ không muốn con ăn bất cứ thứ gì tại quán bà Kwak. |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 음성 사서함으로 연결됩니다 | Số máy quý khách vừa gọi hiện đang bận. |
삐 소리 후 통화료가 부과됩니다 | Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[시계 알람이 울린다] | Trời ạ, sợ chết được. |
(덕순) 아, 아이, 깜짝이야 | Trời ạ, sợ chết được. |
[덕순의 못마땅한 신음] | |
이게 전화까지 꺼 놓고 외박을 햐? | Điện thoại thì tắt. Không tin nổi là nó không về nhà tối qua. |
으이구, 참... | Trời ơi. |
[잔잔한 음악] | |
왜? | Tại sao ạ? |
이제 백두 할머니도 우리 편 아니야? | Bà Kwak cũng không bênh ta nữa à? |
우린 원래 둘이잖아 | Luôn chỉ có hai mẹ con ta mà. |
[찰싹 치는 효과음] | 29.08.1986. SINH RA LÀ MỘT CON HÀ MÃ |
[하마 울음 효과음] | 29.08.1986. SINH RA LÀ MỘT CON HÀ MÃ |
[한숨] (여자1) 회장님, 안녕하세요 | - Xin chào, bà Kwak. - Xin chào. |
(덕순) 예 [덕순의 옅은 웃음] | - Xin chào, bà Kwak. - Xin chào. CAMELLIA |
[혀를 쯧 찬다] | |
애 학교 보낼 애를 두고 내가 뭔 생각을 한 겨? | Chắc đang đưa thằng bé đi học. Mình đã nghĩ gì thế này? |
(필구) 안녕하세요! | Cháu chào bà ạ! |
어, 잉 [어색한 웃음] | Xin chào, Pil Gu. Cháu đang đi làm à? |
필구 출근하냐? | Xin chào, Pil Gu. Cháu đang đi làm à? |
(필구) 학교 가는데요? | - Không ạ, cháu đang đi học. - Ừ nhỉ. |
어, 응, 응 | - Không ạ, cháu đang đi học. - Ừ nhỉ. |
(필구) 인사는 해도 되지? | Con có thể chào nhỉ? |
(동백) 응 [난처한 숨소리] | Ừ. |
[격정적인 음악] [담뱃불이 칙 탄다] | |
[갈매기 울음] | |
[음 소거 효과음] (남자1) | Đồ khốn kiếp. Tôi sẽ tìm ra cô trước cuối tháng. Không ai ôm tiền của tôi đi mà thoát được đâu. |
[휴대전화 조작음] | TỪ ĐỒ KHỐN ĐỒ CHẾT TIỆT |
1억을 모아야 코펜하겐으로 뜨는데 | Mình cần tiết kiệm 100 triệu won để trốn đến Copenhagen. |
[한숨] | LỄ HỘI BÃI BỒI ONGSAN |
[주변이 시끌시끌하다] [규태의 못마땅한 신음] | LỄ HỘI BÃI BỒI ONGSAN |
(규태) 내가 지금 이 인원에다가 | LỄ HỘI BÃI BỒI ONGSAN Tôi đã mua bánh mì kẹp thịt cho mọi người ở đây |
어? 대디버거를 다 쐈는데 | Tôi đã mua bánh mì kẹp thịt cho mọi người ở đây |
그, 지사님이랑 사진 한 방을 못 찍어요? 치 | nhưng không thể chụp ảnh với thị trưởng sao? |
아, 누구는 뭐, 땅 파 가지고 대디버거 사나? 어? | Anh nghĩ tôi mua bánh mì kẹp miễn phí à? |
(군수) 아이참, 씨 [규태가 계속 구시렁거린다] | Cái quái gì thế? Ai đưa ông ta tới vậy? |
쟤 또 누가 데려왔어, 이, 씨 | Cái quái gì thế? Ai đưa ông ta tới vậy? |
(도지사) 쟤가 걔지? 옹산 송어 | Chẳng phải ông ta là gã cá hồi masu Ongsan sao? - Tôi đã đến nhiều nơi để mua. - Rồi. |
(보좌관) 아이, 그러니까 | - Tôi đã đến nhiều nơi để mua. - Rồi. |
- 아, 이거 참... - (보좌관) 사진 찍어서 | - Trời ạ. - Dùng tấm ảnh để làm gì? |
(보좌관) 어디다 쓰시게요? | - Trời ạ. - Dùng tấm ảnh để làm gì? |
(규태) 아, 그냥 내 카스에 올리려 그래요, 카스에 | Tôi chỉ muốn đăng nó trên trang cá nhân của tôi. |
(도지사) 아, 거, 아, 됐어, 됐어, 찍어 | Tôi chỉ muốn đăng nó trên trang cá nhân của tôi. Không sao. Để tôi. Chụp ảnh cùng nhau nào. |
- (도지사) 이리 와서 한 방 같이 찍어 - (규태) 아이고 | Không sao. Để tôi. Chụp ảnh cùng nhau nào. Trời ơi. Cảm ơn ông. |
(규태) 아유, 지사님, 아유 | Trời ơi. Cảm ơn ông. |
[규태의 웃음] - (도지사) 그래, 어 - (규태) 아유, 지사님, 아유 | Cảm ơn ông rất nhiều. |
[규태의 흡족한 숨소리] | |
(향미) 오빠! [카메라 셔터음] | - Được rồi. - Gyu Tae! |
오빠! | Gyu Tae. |
오빠! | Gyu Tae! |
오빠! | Gyu Tae! |
[규태의 당황한 신음] [익살스러운 음악] | Gyu Tae! |
(규태) 저기, 저기, 저기, 지사님 저기, 옹산까지 오셨는데, 그 | Thưa ông, vì ông đã đến Ongsan rồi, |
- 송어라도 잡수고 가셔야지, 송어라도 - (향미) 오빠! | - phải thử cá hồi masu. - Gyu Tae! |
- 오빠! - (규태) 아니, 그러니까 저기 | - Gyu Tae! - Có một nhà hàng mà chỉ tôi biết thôi. |
(규태) 저만 알고 있는 기가 막힌 데가 있는데 | - Gyu Tae! - Có một nhà hàng mà chỉ tôi biết thôi. - Trời. - Ta nên đi bên đó. |
[도지사의 당황한 신음] 일단 저쪽으로 빨리 가셔야... | - Trời. - Ta nên đi bên đó. - Sao lại đẩy tôi? - Gyu Tae! |
(도지사) 왜 사람을 밀고 그래? 이 사람... [향미가 계속 규태를 부른다] | - Sao lại đẩy tôi? - Gyu Tae! |
(향미) [가쁜 숨을 내뱉으며] 오빠, 내가 부르는 거 못 들었어? | Gyu Tae, không nghe thấy à? |
[뻐꾸기 울음 효과음] | |
(규태) 어, 안 들렸네? | Không, không nghe. |
나 돌섬에 담배 한 대 피우러 왔다가 | Em đến đảo đó để hút thuốc và chạy qua khi thấy anh. |
(향미) 오빠 보고 막 뛰어왔잖아 | và chạy qua khi thấy anh. |
밖에서 보니까 더 반갑네? | Em rất vui vì được gặp anh ở ngoài. |
[아이들이 떠든다] | |
(도지사) 밖에서? | "Ở ngoài" sao? |
아니, 그럼 | "Ở ngoài" sao? Cô ấy là vợ của ông hay sao vậy? |
안사람이라도 되나? | Cô ấy là vợ của ông hay sao vậy? |
(규태) 아유, 아유, 그럴 리가요 | - Trời ơi. Không, tất nhiên là không rồi. - Sắp rồi. |
- (규태) 아유 - (향미) 차기 | - Trời ơi. Không, tất nhiên là không rồi. - Sắp rồi. |
(도지사) 차, 차기? | - Cô nói gì? - Tôi sẽ là vợ trong tương lai. |
나도 차기인데? | - Cô nói gì? - Tôi sẽ là vợ trong tương lai. |
[뻐꾸기 울음 효과음] | |
(동백) 열무도 드려야 되고, 그리고 | Tôi phải đưa củ cải non cho bà. Ngoài ra, tôi đã đặt hàng rất nhiều hồng khô |
아, 저기, 곶감도 회장님이랑 나누려고 엄청 많이 시켜 가지고 | Ngoài ra, tôi đã đặt hàng rất nhiều hồng khô để tôi có thể biếu bà. |
참, 그, 홈 쇼핑에서 팩 시킨 것도 반띵 해야 되는데 | Ta cũng phải chia mặt nạ mà tôi đã đặt từ kênh mua sắm nữa. |
하, 이걸 다 어떻게 갖고 가시지? | Làm sao bà mang đi hết chứ? |
(덕순) 얘 | Này. |
너 이제 나 안 볼 거니? | Cô sẽ không gặp lại tôi à? |
가져다드리고는 싶은데, 그게 | Tôi muốn giúp bà mang đi, nhưng tôi không biết bà có chịu để tôi tới nhà hàng của bà không. |
가면 안 될 것 같기도 하고 그래서... | nhưng tôi không biết bà có chịu để tôi tới nhà hàng của bà không. |
[한숨] | |
뭐가 참 이러냐, 쯧 | Chuyện này thật nực cười, |
그렇지? | phải không? |
(변 소장) 이게 경찰이여, 취객이여? | Cậu ta là cảnh sát hay bợm rượu vậy? |
야! | Này! |
야, 인마! | Tên vô dụng này! |
[놀라는 신음] | Tên vô dụng này! |
너 왜 여기서 처자빠져 자고 있어? | Sao cậu lại ngủ ở đây? |
[피곤한 신음] | |
아이, 내가 잠들면 안 되는데, 아... | - Lẽ ra tôi không nên ngủ quên. - Cậu uống rượu à? |
(변 소장) 너 술 처먹었니? | - Lẽ ra tôi không nên ngủ quên. - Cậu uống rượu à? |
아이, 아니요, 그... | Không có đâu. |
제가 어젯밤에 누굴 잡았는데, 아니 | Đêm qua tôi đã bắt một người... Ý tôi là, tôi đã đưa một người đến đây. |
아, 기냥, 기냥 데려왔는데요 | Đêm qua tôi đã bắt một người... Ý tôi là, tôi đã đưa một người đến đây. |
(변 소장) 누굴? | Đêm qua tôi đã bắt một người... Ý tôi là, tôi đã đưa một người đến đây. Ai cơ? |
아, 어디? | Người đó đâu rồi? |
아, 저기, 저, 저기, 저기 | Người đó đâu rồi? Đằng kia. Tôi để bà ấy ngủ trong phòng trực đêm. |
저, 당직실에다 일단은 재웠는데... | Đằng kia. Tôi để bà ấy ngủ trong phòng trực đêm. |
(변 소장) 누구를? | Ai? |
누군지는 모르겠고 | Tôi không biết bà ấy là ai. |
(변 소장) 너 누군지도 모르는디 | Cậu cho một người mà cậu không biết |
저 안에다 재웠다고? | - ngủ trong phòng đó à? - Không, ý tôi là... |
아니, 아니, 아니 | - ngủ trong phòng đó à? - Không, ý tôi là... |
아휴, 이... | |
알기는 알 것도 같은데, 이... | Tôi cảm giác mình biết bà ấy, nhưng... |
[답답한 숨소리] | |
야, 인마 | Đồ ngốc. Cậu không thể say và đưa người lạ đến đây. |
너 술 처먹고 아무나 붙들고 오고 그러면 | Đồ ngốc. Cậu không thể say và đưa người lạ đến đây. |
(변 소장) 그거 인마, 납치여, 인마, 납치! [용식의 아파하는 신음] | Đó gọi là bắt cóc đấy! |
(용식) 아이, 아유, 아유, 납치가 아니고! | Trời ạ, tôi không bắt cóc bà ấy! |
[의미심장한 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
(용식) 아셔요? 이... | Anh biết bà ấy không? |
(변 소장) 누구... | Ai... |
[변 소장의 의아한 숨소리] | |
시더라? | Trông bà ấy quen lắm. |
(용식) 그렇다니까요? | Thấy chưa? Tôi nói mà. |
이렇게, 씁... | À thì... |
[가쁜 숨소리] | |
[정숙의 옅은 웃음] [용식의 가쁜 숨소리] | |
[오준의 미심쩍은 숨소리] | |
(오준) 확실히 이상하게 낯이 익긴 익은데 | Tôi phải nói rằng trông bà ấy rất quen vì một lý do kỳ lạ nào đó. |
씁, 동네 분 아니실까유? | Có lẽ bà ấy ở khu này. |
(변 소장) 그 | Này bà. |
댁이 어디신지... | Bà sống ở đâu? |
(용식) [헛기침하며] 아이, 소장님 | Sếp ơi. |
어제부터 한마디를 안 하세요 | Bà ấy không nói gì từ hôm qua. |
핸드폰은? | Bà ấy có điện thoại không? Cậu có tìm trong ví chưa? |
(변 소장) 가방에 전화기 없디? | Bà ấy có điện thoại không? Cậu có tìm trong ví chưa? |
(용식) 아 | Bà ấy có điện thoại không? Cậu có tìm trong ví chưa? |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
핸드폰은 먹통에 아무 기록도 없고 | Nó không hoạt động và không có gì trong điện thoại. |
- (용식) 아, 팔에 - (변 소장) 응 | À, trên cổ tay bà ấy... |
[용식의 의아한 숨소리] | |
(변 소장) 어? | |
(오준) 이거 그 팔찌 아니어유? | Người bị lẫn hay đeo nó mà. |
[작은 목소리로] 치매 | Người bị lẫn hay đeo nó mà. - Ừ, đúng. - Cậu đã thử gọi số này chưa? |
(용식) [작은 목소리로] 맞아, 맞아 | - Ừ, đúng. - Cậu đã thử gọi số này chưa? |
여기 전화 넣어 봤어? | - Ừ, đúng. - Cậu đã thử gọi số này chưa? |
예, 밤새 했는데 안 받더라고유 | Rồi. Gọi cả đêm mà không ai nghe. |
(용식) 씁, 옹산 번호긴 옹산 번호인데 이... | Số đó đến từ Ongsan, nhưng nó... |
어? 이건 또 언제 꺼졌어? | Điện thoại hết pin rồi à? Sạc giúp tôi với. |
나 충전 좀 | Điện thoại hết pin rồi à? Sạc giúp tôi với. |
그, 어쨌든, 이 지문을 띠어 보려고 했는데 | Dù sao, tôi đã thử quét vân tay, nhưng máy quét không thể đọc được gì. |
이, 지문이 안 나와요 | Dù sao, tôi đã thử quét vân tay, nhưng máy quét không thể đọc được gì. |
뭐? | Hả? |
이, 지문이 다 닳아 가지고 없어졌더라고 | Dấu vân tay của bà ấy đã bị mòn hoàn toàn. Không thể đọc được. |
(변 소장) 아이고 | Dấu vân tay của bà ấy đã bị mòn hoàn toàn. Không thể đọc được. Trời ơi. |
[의미심장한 음악] [용식이 입소리를 쩝 낸다] | |
근디 왜 여기가 뜨니? | Nhưng tại sao cái này lại ở đây? |
(오준) 왜요? | Gì cơ? |
(덕순) 내가 너한테 뭔 말을 꺼내기도 웃기고 | Thật vô lý khi tôi nhắc lại nó. |
안 하기도 뭣하고, 참... | Nhưng đồng thời, tôi cũng cảm thấy mình nên nói gì đấy. |
[헛웃음] | |
어려운 얘기 안 하셔도 돼요, 회장님 | Nếu bà không thoải mái, bà không phải nói về nó. |
저 회장님이 무슨 얘기 하실지 다 알아요 | Tôi biết những gì bà muốn nói với tôi. |
그리고 그, 이해해요 | Và tôi hiểu tất cả mọi thứ. |
사람 인심 참 얄구지다, 그렇지? | Con người có thể rất tàn nhẫn, cô có nghĩ thế không? |
회장님이 걱정하실 일은 없어요 제가 약속해요 | Tôi hứa là sẽ không có gì xảy ra. Bà cứ yên tâm. |
동백아 | Dongbaek. |
내 싸가지가 요만큼이다 | Tôi không phải là người tốt. |
[옅은 웃음] | |
전 어차피 팔자 고칠 생각도 없고요 | Tôi không có hứng đổi đời đâu. |
그, 필구 하나 키우기도 빡세요 | Tôi đã bị dính với Pil Gu rồi. |
아, 누가 너 팔자 고치지 말랴? | Tôi đâu có bảo cô không nên đổi đời đâu. |
팔자 고쳐 | Cô nên như vậy. Tìm một người đàn ông tốt hơn Yong Sik. |
용식이보다 훨씬 나은 놈 | Cô nên như vậy. Tìm một người đàn ông tốt hơn Yong Sik. |
아, 그까이 거 하나 칵... | Tại sao cô không thể... |
[쓴웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
(덕순) 그려 | Phải rồi. |
하, 그게 어디 쉽냐? | Tôi biết là không dễ dàng gì. |
니 세상 뻔히 아는 내가 | Không tin được tôi lại làm điều này với cô |
너한테 참 | khi biết rõ hoàn cảnh của cô |
우스운 짓 한다 | là như thế nào. |
[혀를 쯧 찬다] | |
[착잡한 한숨] | |
[한숨] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
저한테도 회장님 같은 엄마가 있었으면 했는데 | Tôi từng ước mình có một người mẹ như bà. |
[한숨] | |
[전화벨이 울린다] | |
(동백) 잠시만요 | Xin lỗi. |
네 | Alô? |
예, 소장님 | Xin chào, Đội trưởng. |
누구요? | Ai cơ? |
(동백) 잊고 살던 그 이름을 | Tôi nghe thấy một cái tên mà tôi đã quên được 27 năm. |
27년 만에 들었다 | Tôi nghe thấy một cái tên mà tôi đã quên được 27 năm. |
[당황한 신음] | |
[어두운 음악] [매미 울음] | 27 NĂM TRƯỚC |
(동백) 차라리 더 일찍이나 버리지 | Giá mà bà ấy bỏ rơi tôi khi tôi nhỏ hơn. |
일곱 살은 버려지기에 더 잔인한 나이였다 | Bị bỏ rơi vào năm bảy tuổi khủng khiếp hơn nhiều. |
(정숙) 네 이름이 뭐냐 그러면 | Hễ có ai hỏi tên con thì cứ nói con tên Dongbaek. |
그냥 동백이 | Hễ có ai hỏi tên con thì cứ nói con tên Dongbaek. |
일곱 살 동백이라고만 해 | Con bảy tuổi và tên là Dongbaek. |
(동백) 엄마 이름 | Từ tên, khuôn mặt, giọng nói và mùi hương của mẹ tôi |
얼굴, 목소리, 냄새 | Từ tên, khuôn mặt, giọng nói và mùi hương của mẹ tôi |
그리고 버려지던 순간에 한 말까지도 너무 선명히 기억할 나이니까 | tới mọi thứ bà ấy nói với tôi lúc bỏ rơi tôi, tôi đã đủ lớn để nhớ tất cả. |
(정숙) 그리고 엄마 이름 뭐냐고 물어보면 | Nếu có ai hỏi tên của mẹ là gì, |
그냥 모른다고 해야 돼, 꼭 | cứ nói con không biết. Được chứ? |
엄마 부탁이야 | Xem như một ân huệ đi. |
(동백) 부탁? | "Một ân huệ" à? Thật sao? |
부탁이라니 | "Một ân huệ" à? Thật sao? |
일곱 살짜리가 감당할 엄마의 부탁은 너무 가혹했다 | Ân huệ đó quá tàn nhẫn để một đứa trẻ bảy tuổi chịu đựng. |
(동백) 그 가혹한 부탁을 나는 끝까지 지킬 거다 | Và tôi sẽ tiếp tục làm chính xác những gì bà ấy bảo tôi làm. |
(동백) 아니요, 저는 모르는 이름인데요 | Tôi không nhận ra cái tên này chút nào cả. |
[동백의 떨리는 숨소리] | |
(동백) 그리고 나도 꼭 한번 | Và tôi cũng muốn bỏ rơi mẹ, ít nhất một lần trong đời. |
엄마를 버려 보고 싶어졌다 | Và tôi cũng muốn bỏ rơi mẹ, ít nhất một lần trong đời. |
저 모르는 사람이에요 | Tôi không biết người phụ nữ đó. |
(동백) 엄마가 웃는다 | Mẹ đang cười. |
기막히게도 | Nó làm tôi bứt rứt. |
(변 소장) 괜히 어디서 본 거 같더니 | Tôi nghĩ bà ấy trông quen quen. |
동백이랑 웃는 게 똑같구나 | Nụ cười của bà ấy trông giống Dongbaek. |
[줄줄 흐르는 소리가 난다] | |
[용식의 당황한 신음] 아이고 | Trời ơi. |
아이고 [용식의 당황한 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
쉬, 쉬, 쉬 | |
쉬 [용식의 당황한 숨소리] | |
저 몇 년생인지 몰라요, 저도 어렸어서 | Tôi không biết năm sinh bà ấy vì tôi còn quá nhỏ. |
근데 이름 | Nhưng cái tên này, Jeong Suk... |
정숙이 | Nhưng cái tên này, Jeong Suk... |
예, 정숙이 맞아요 | Đây là tên của bà ấy. |
동네에서 다들 그렇게 불렀어요 | Mọi người gọi bà ấy là Jeong Suk. |
(여자2) 어유, 저 원수 같은 정숙이 년 | Trời ạ, không thể chịu được Jeong Suk. |
(여자3) 저, 저, 돈 안 갚은 정숙이 년 | Con mụ đó, Jeong Suk, đã không trả tiền cho tôi. |
(용식) 그, 저기, 일단은 그, 보호자부터 좀 찾아볼게요, 예 | Vậy tôi sẽ cố gắng tìm người giám hộ của bà ấy trước. |
씁, 누가 여기로 보냈거나 | Chắc ai đó đã đưa bà ấy tới |
정신이 조금 나셨을 때 이렇게 직접 찾아오셨거나... | hoặc có lẽ bà ấy tự mình đến đây lúc bà ấy có thể... |
스스로 오지는 못했을 거예요, 사람이면 | Bà ấy không thể tự nguyện đến đây nếu bà ấy có lương tâm. |
하, 그, 동백 씨, 그 우리 잠깐 나가서... | Dongbaek, sao chúng ta không ra ngoài và... |
(동백) 이것 좀 그만 마셔, 씨... | Đừng uống cái này nữa. |
나 지금도 이것만 보면 토할 거 같아 | Đến giờ, cứ thấy nó là tôi lại buồn nôn. |
(규태) 네가 돌섬에서 담배를 왜 피워, 어? | Tại sao cô lại hút thuốc ở đây? |
여기 청정 수역이야 | Đây là khu vành đai xanh. |
(향미) 그럼 온 세상이 금연인데 담배는 어디서 피워? | Giờ ở đâu cũng cấm hút thuốc. Em hút ở đâu được? |
네 집에서 피워, 어? | Hút thuốc ở nhà. |
빨빨대고 온 동네 휘젓고 다니지 말고 네 집에서 | Đừng lang thang quanh thị trấn và hút thuốc ở nhà đi. |
- 오빠, 나... - (규태) 뭐? | - Anh có thấy... - Gì? |
혼자 사는 여자보다 더 무섭다는 | Anh phải coi chừng vì em là một phụ nữ độc thân |
집 없는 여자야 | - còn chưa có nhà cửa. - Cô đang nói cái gì vậy? |
뭔 소리 하는 거야? | - còn chưa có nhà cửa. - Cô đang nói cái gì vậy? |
나를 어디라도 들여보내고 싶은 거면 | Nếu anh muốn đưa em đi đâu đó, |
[의미심장한 음악] 모텔은 어때? | đến nhà nghỉ thì sao? |
[사레들린 기침] | |
[한숨] | |
[카드 단말기 작동음] | |
[카드 단말기 조작음] (향미) 나도 8시에 나와서 | Em rời quán rượu lúc 8:00 và đi lang thang cả ngày. |
괜히 싸돌아다니다가 | Em rời quán rượu lúc 8:00 và đi lang thang cả ngày. |
언니 셔터 올리고 나서 출근하는 척하기 힘들어 죽겠다니까? | Sau đó em lại về lúc quán mở cửa để bắt đầu làm việc và việc đó thực sự mệt mỏi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
아니, 월세방 보증금을 다 해 먹냐고, 어? | Làm thế nào cô tiêu hết toàn bộ tiền đặt cọc thuê nhà thế? |
(규태) 너 지금 노숙자야, 노숙자 | Bây giờ cô như vô gia cư rồi. |
기왕 끊어 주는 거 한 일주일 정도 끊어 줘도 되는데 | Anh có thể trả tiền cho cả tuần không? |
(향미) 가게 소파에서 자려니까 나도 허리가 아파서 | Ngủ trên sofa tại quán rượu đau lưng chết đi được. |
[규태의 헛웃음] | |
(규태) 너 뭐, 호구 하나 잡았냐? | Tôi là đại gia bao nuôi cô à? |
말도 안 되는 소리 하고 있어, 씨... | - Đừng nói nhảm nữa. - Thị trưởng. |
도지사 | - Đừng nói nhảm nữa. - Thị trưởng. |
모레까지 온다며? | Anh nói ông ấy ở đây hai ngày nữa. |
나는 내 허리보다 오빠 마음 편하라고 그러지 | Em không quan tâm lưng em. Em chỉ muốn anh thấy thoải mái. |
모레까지만 추가해 줘요 | Cô ấy sẽ ở hai ngày. |
[카드 단말기 조작음] | |
[규태의 기가 찬 숨소리] | |
(향미) 뭐? | Anh có muốn vào ăn mì không? |
라면 먹고 갈래? | Anh có muốn vào ăn mì không? |
그 라면 먹고 죽을 일 있냐? 씨... | Không đời nào. Nó làm tôi chết nghẹn không chừng. |
(동백) 잘 사셨나 봐요 | Con đoán mẹ đã sống tốt. |
곱게, 아주 곱게 늙으셨네 | Mẹ trông vẫn ổn dù đã già đi. |
살도 좀 찌시고 | Mẹ cũng đã tăng cân. |
[한숨 쉬며] 어떻게 살이 쪘지? | Làm sao mẹ lại tăng cân nhỉ? |
아니 | Mẹ đã bỏ rơi con mình và sống 27 năm mà không biết con mình ra sao. |
자식 버리고 27년을 산 여자가 | Mẹ đã bỏ rơi con mình và sống 27 năm mà không biết con mình ra sao. |
어떻게 이렇게 살이 쪘어? | Mẹ đã bỏ rơi con mình và sống 27 năm mà không biết con mình ra sao. Con thật không hiểu nổi. |
얼굴에 고생이 바글바글하면 내가 | Nếu mẹ trông như đã sống rất vất vả, |
좀 봐줬을 수도 있는데 | con có thể đã giúp mẹ một tay. |
쯧, 참... [한숨을 들이켠다] | Trời ạ. |
끝까지 사람 참 비참하게 만든다 | Mẹ phải làm cho con cảm thấy thật thảm hại phải không? |
엄마 | Mẹ ơi. |
나는 | Mẹ thấy đấy, |
엄마 덕분에 | con đã phải khổ cực vì mẹ. |
진짜 더럽게 못 살았어 | con đã phải khổ cực vì mẹ. |
학교 때는 고아라고 왕따 | Con bị bắt nạt ở trường vì mồ côi. |
다 커서는 부모 없이 자란 애라고 | Giờ con đã lớn, nhưng mọi người lại không thích con |
다 내가 싫대 | vì con không có bố mẹ. |
아니, 나는 엄마 덕분에 | Nhờ mẹ, con đã sống như một đứa bị nguyền rủa cả đời, |
재수 없는 년으로 살았지만 | Nhờ mẹ, con đã sống như một đứa bị nguyền rủa cả đời, |
나 그냥 그러려니 했어 | nhưng con đã cố gắng để hiểu mẹ. |
'엄마도 사정이 있었겠지' 했지 | Con nghĩ mẹ phải làm vậy vì lý do gì đó. |
근데 있잖아, 엄마 내가 작년 여름에 이 터미널에서 | Nhưng mẹ biết gì không? Mùa hè năm ngoái, con đã lạc mất Pil Gu tại nhà ga này chỉ mười phút thôi. |
필구 손을 딱 10분 놓쳤었는데 | con đã lạc mất Pil Gu tại nhà ga này chỉ mười phút thôi. |
삼복더위에 이가 다 막 덜덜덜 떨리더라 | Đó là thời điểm nắng nóng, mà con lại run bần bật. |
내가 애를 낳고 보니까 | Vì con là một người mẹ rồi, |
[애잔한 음악] | |
내가 진짜... | nên con thực sự... |
진짜 엄마가 용서가 안 되더라고 | Con thực sự không thể tha thứ cho mẹ. |
엄만 사람 아니야 | Mẹ thật vô tâm, mẹ à. |
그러니까 어디든 가요 | Nên hãy đi đi, đâu cũng được. |
죽는대도 연락하지 마, 응? | Con không muốn nghe gì về mẹ cho dù mẹ hấp hối. |
(정숙) 아가 | Con yêu. |
너는 예뻐졌다 | Bây giờ trông con rất đẹp. |
사랑받고 사는 계집애처럼 | Con trông giống một phụ nữ được chồng mình yêu quý. |
얼굴이 분홍이다 | Khuôn mặt con hồng hào. |
(향미) 혼자 들어왔는데? | Cô ấy trở về một mình. |
혼자요? | Một mình? |
어디 갔다 왔대요? | Cô ấy đã đi đâu à? |
몰라요, 아까부터 뭔 말도 안 하고 일만 해요 | Tôi không biết. Cô ấy làm việc liên tục, không nói một lời. |
[한숨] | |
[코를 킁킁거린다] | |
아니, 근디 어디서 타는 냄새 안 나요? | Chờ đã. Cô không ngửi thấy mùi khét sao? |
[칙 소리가 난다] | |
(향미) 언니! | Dongbaek! |
[향미의 놀라는 숨소리] (용식) 아이고 | Trời ạ, Dongbaek. |
아유, 동백 씨! | Trời ạ, Dongbaek. |
[용식이 레버를 달칵 돌린다] [용식의 당황한 신음] | Trời ơi. Cô đã bật bếp rồi. Sao lại đứng ngây ra thế? |
아이, 불 올려놓고 얻다 정신 팔고 있어요, 잉? | Trời ơi. Cô đã bật bếp rồi. Sao lại đứng ngây ra thế? |
(향미) 언니, 탄내 못 맡았어요? | Cô không ngửi thấy nó đang cháy sao? |
[용식이 콜록거린다] | |
(용식) 좀 봐 봐요 어디 뭐, 덴 거 아니어요? 예? | Để tôi xem. Cô có bị bỏng không? |
봐 봐요, 봐 봐, 예? | Để tôi xem nào. |
아유, 진짜 | Trời ơi. |
아, 동백 씨 죽으면 나는요, 예? | Trời ơi. Tôi phải làm gì nếu cô chết? Tôi sẽ không sống nổi đâu. |
난 어떻게 살라고요! | Tôi phải làm gì nếu cô chết? Tôi sẽ không sống nổi đâu. |
(향미) 아, 산 사람 다 살아요 | Người sống vẫn cứ sống tiếp thôi. |
[출입문 종이 딸랑거린다] [용식의 답답한 한숨] | |
내가 복수했잖아요 | Tôi đã trả thù được rồi. |
(용식) 예? | Gì cơ? |
내가 오늘 엄마 버렸어요 | Hôm nay tôi đã bỏ rơi mẹ tôi. |
[아련한 음악] | ONGSAN ĐI SEOUL XE BUÝT TỐC HÀNH |
(직원) 일로 와 봐요, 여기 [경비의 당황한 신음] | - Lại đây. Lối này. - Ở đâu? |
아, 일로 와 봐, 와 봐 | - Lại đây. Lối này. - Ở đâu? |
내가 거짓말이 아니라니까? | Thấy chưa? Tôi có nói dối đâu. |
어? 아니, 말을 안 한다니까, 말을 | Bà ấy không nói không rằng gì cả. |
(경비) 아, 그냥 경찰에 신고해요 | Cứ gọi cho cảnh sát đã. |
[직원의 한숨] | |
(직원) 이거 다 먹은 거예요? | Bà đã ăn xong chưa? |
치워 드려? | Tôi dọn dẹp nhé? |
아줌마! | Này bà. |
여기 막차 다 끊겼고 | Chuyến xe buýt cuối cùng đã đi rồi. |
여기서 노숙하면 잡혀가! | Bà sẽ bị bắt nếu ngủ ở đây. |
아이고, 참, 대꾸를 해야지, 대꾸를 | Trời ơi. Làm ơn nói gì đi chứ. |
아줌마, 말 못 해요? 응? | Này bà, bà có câm không? |
말 좀 해 봐, 말 좀 | - Nói gì đi chứ. - Mẹ, mẹ không nói được à? |
(동백) 엄마, 말 못 해? | - Nói gì đi chứ. - Mẹ, mẹ không nói được à? |
왜 대답을 안 해! | Tại sao mẹ không trả lời chứ? |
[성난 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
(동백) 소문의 동백이 | Ai ở đây cũng thích bàn tán về tôi. |
동네에 안줏거리가 하나 더 늘었다 | Giờ thì họ lại có thứ khác để bàn tán rồi. |
[착잡한 한숨] | |
[메시지 수신음] | |
[메시지 수신음이 연신 울린다] | |
[익살스러운 음악] | |
[규태가 다급하게 소리친다] | |
[규태의 어색한 기침] | |
뭘 그렇게 급하게 뛰쳐나와? | Sao anh lại vội vàng như vậy? |
뭘 급해? 나 다 씻었구먼, 아 | Vội gì chứ. Anh vừa mới tắm xong. |
(향미) 오빠! | Gyu Tae! |
오빠! | Gyu Tae! |
아, 오빠! | Trời ạ, Gyu Tae! |
아 [어색한 웃음] | |
단톡방, 단톡방 | Là cuộc trò chuyện nhóm. |
(규태) 왜 그러냐 하면, 저 반창회나 한번 하자고들, 다들 | Họ muốn tổ chức một cuộc họp khu phố. |
안 물어봤어 | - Em đâu có hỏi. - Sao? |
어? | - Em đâu có hỏi. - Sao? |
어 | Ừ nhỉ, em không hỏi mà. |
(규태) 묻진 않았지, 응 | Ừ nhỉ, em không hỏi mà. |
[메시지 수신음] [의미심장한 음악] | TỪ HYANG MI |
[성난 신음] | |
[메시지 수신음] (향미) 우리 둘이 처음으로 같이 찍은 사진 | Đây là bức ảnh chụp chung đầu tiên của chúng ta. |
(자영) 왜? | Chuyện gì vậy? |
[당황한 신음] | Chuyện gì vậy? |
또 누구 친구 와이프가 즉사했대? | Lại là vợ của một người bạn nào đó chết à? |
[어색한 웃음] | |
[방문이 철커덕 잠긴다] | |
진짜 다 죽여 버릴까? | Em có nên giết hết họ không? |
어휴, 진짜 저걸 콱 죽일 수도 없고, 씨... [분노의 숨소리] | Trời ạ, mình thực sự muốn giết cô ta quá đi mất. |
어휴, 씨... [다가오는 엔진음] | Trời ạ. |
[긴장되는 음악] | |
[발랄한 음악] | |
이런, 씨... | Chết tiệt. |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[못마땅한 숨소리] | |
(규태) 너 지금 뭐 하자는 거야? | Chuyện này là sao? |
(향미) 오빠, 내 꿈이 뭔 줄 알아? | Gyu Tae, anh có biết em mơ gì không? |
(규태) 아, 누가 네 꿈 물어봤어? | Tôi không hỏi cô về giấc mơ. |
내 꿈은 코펜하겐이야 | Em mơ được đến Copenhagen. |
뭔 부루마블이야, 씨 | Cô đang nói cái quái gì vậy? |
야, 인마 | Này, đừng nói vớ vẩn nữa và... |
너 아무튼 딴소리하지 말고... | Này, đừng nói vớ vẩn nữa và... |
최향미를 아무도 모르는 코펜하겐으로 이민 가서 | Em muốn chuyển đến Copenhagen, nơi mà không ai biết em |
새 인생 사는 거지 | và bắt đầu lại từ đầu. |
가, 어, 가, 그, 그럼 가 | Đến sống ở đó đi. Không ai cản đâu, cứ đi đi. |
아무도 안 말려, 가 | Đến sống ở đó đi. Không ai cản đâu, cứ đi đi. |
근데 1억이 없잖아 | - Nhưng em cần 100 triệu won. - Hả? |
- (규태) 뭐? - 1억이 있어야 코펜하겐을 가지 | - Nhưng em cần 100 triệu won. - Hả? Em cần 100 triệu won để chuyển đến đó. |
[익살스러운 음악] | |
[한숨] | |
너 지금 나한테 1억 소릴 왜 하는데? 어? | Sao cô lại nói điều này với tôi chứ? |
너 나, 나 지금 협박하는 거야? | Cô đang tống tiền tôi à? |
아이, 누가 1억을 달래? | Không, em chưa bao giờ bảo anh cho em 100 triệu won. Em biết |
나도 견적은 알지 오빠한테서 어떻게 1억이 나와? | Không, em chưa bao giờ bảo anh cho em 100 triệu won. Em biết em sẽ không thể có được số tiền đó từ anh. |
마누라한테 찍소리도 못 하고 살면서 | Anh không thể nói gì trước mặt vợ. |
[뻐꾸기 울음 효과음] 찍소리는 해, 이, 씨 | - Tôi có thể. - Thì em đã thấy |
아니, 존경하는 오빠 보니까 | - Tôi có thể. - Thì em đã thấy |
기부하고 사진 찍고 그런 거 좋아하던데 | anh muốn quyên góp rồi mới chụp ảnh sau. |
나랑은 | Vậy tại sao không nghĩ |
(향미) 선 사진 후 기부다 생각하면 좋잖아 | anh đã chụp bức ảnh này trước khi quyên góp? |
오빠 | Gyu Tae, em không có bố mẹ và em vô gia cư. |
나야말로 부모 없고 집도 없는 불우 이웃이야 | Gyu Tae, em không có bố mẹ và em vô gia cư. Em cần được giúp đỡ. |
(변 소장) 까불이가 설쳐 댈 때도 | Cô ấy không đóng cửa quán cả khi Tên Hề ra tay. |
문을 안 닫던 애인디 [용식의 한숨] | Cô ấy không đóng cửa quán cả khi Tên Hề ra tay. |
전화 넣어 봤어? | CAMELLIA Cậu đã thử gọi chưa? |
안 받아요 | Cô ấy không nghe máy. |
집 밖으로도 안 나오시고 | Cô ấy còn không ra ngoài. |
(정숙) 동백아 | Dongbaek, con phải ăn nhiều vào. |
밥을 잘 먹어야지 혜란이 이기고 | Dongbaek, con phải ăn nhiều vào. Con nên đánh bại Hye Ran và đi học vào năm tới. |
내년에 학교 가지 | Con nên đánh bại Hye Ran và đi học vào năm tới. |
(필구) 혜란이가 누구인데요? | Hye Ran là ai ạ? |
나 맨날 때리던 주인집 딸 | Con gái của chủ nhà, cô ta luôn đánh mẹ. |
(동백) 엄마는 내 일곱 살에 갇혀 있는 것 같았지만 | Mẹ cư xử y như mẹ chỉ nhớ mỗi quãng thời gian tôi lên bảy, |
다 거짓말이다 | nhưng tất cả là dối trá. |
엄마, 왜 그래? | Mẹ sao vậy? |
[정숙의 장난스러운 신음] | |
나한테는 이런 거 해 준 적 한 번도 없으면서 | Mẹ chưa bao giờ làm những điều này cho con. |
(동백) 언제 엄마가 내 밥숟가락에 반찬 올려 줘 본 적 있어? | Mẹ đã bao giờ đặt món ăn kèm vào muỗng của con đâu. |
아이, 근데 왜 이렇게 쇼를 해? | Sao giờ mẹ lại hành động như vậy chứ? |
아유, 엄마 한풀이하는 거야, 지금? | Mẹ đang làm điều mẹ chưa từng được làm à? |
(정숙) 저기요 | Nghe này. |
밥은 저희끼리만 먹을게요 | Xin để bọn tôi ăn trong yên bình. |
[동백의 한숨] | |
자 | |
(준기) 진짜인데? | Tớ nói thật đấy. Bố tớ cũng thấy. |
우리 아빠도 같이 봤다니까? | Tớ nói thật đấy. Bố tớ cũng thấy. |
셔터는 내려갔는데 안의 불은 켜져 있었어 | Cửa chớp đã đóng, nhưng đèn vẫn sáng. |
(필구) 향미 누나인가? | Có phải Hyang Mi không? Tại sao cậu không thử đi vào? |
그럼 한번 들어가 보지 | Có phải Hyang Mi không? Tại sao cậu không thử đi vào? |
(준기) 아, 무섭잖아 | Đáng sợ lắm. |
도둑이면 몰라도 귀신이면 어쩌라고 | Ăn trộm thì ta xử được, nhưng lỡ đó là ma thì sao? |
(필구) 아빠 있는데 뭐가 무섭냐? | Nhưng bố cậu cũng ở đấy mà. |
뭐, 아빠도 있으나 마나네 | Mấy ông bố đều vô dụng. |
(준기) 야, 그래도 우리 아빠가 풀 파워로 붙으면 | Này, nhưng nếu bố tớ cố hết sức, ông ấy có thể thắng được mẹ tớ. |
우리 엄마 이길 수도 있거든? | Này, nhưng nếu bố tớ cố hết sức, ông ấy có thể thắng được mẹ tớ. |
우리 아빠 힘세 갖고 나 목마도 태워 주거든? | Ông ấy rất mạnh mẽ, ông ấy có thể cõng tớ trên vai. |
내가 42킬로거든? | Và tớ nặng 42kg. |
(필구) 나 목마 타 보고 싶지도 않거든? | Tớ còn không muốn ai cõng tớ cả. |
(용식) 필구야! [아름다운 음악] | Pil Gu! |
[용식의 웃음] [필구의 즐거운 신음] | |
[용식의 웃음] | |
필구, 필구, 필구 너 아침은 먹은 겨? | Này, Pil Gu! Cháu đã ăn sáng chưa? Hay ăn với mẹ rồi? |
응? 엄마랑 같이 먹었어? | Cháu đã ăn sáng chưa? Hay ăn với mẹ rồi? |
뭐 먹었어, 뭐, 뭐, 어? | Cháu đã ăn gì vậy? |
왜, 왜, 왜, 왜? | Sao vậy? Chú làm cháu ngạc nhiên à? |
놀랐어? | Sao vậy? Chú làm cháu ngạc nhiên à? |
필구 너 이런 거 안 해 봤구나 | Pil Gu, chú đoán chưa có ai làm vậy với cháu. |
아저씨 | Chú lại mất điểm à? |
또 점수 깎였네? | Chú lại mất điểm à? |
[당황한 숨소리] | |
(필구) 재밌었다 | Vui quá. |
금방 한 거 나도 해 줘요, 나도 | Chú có thể làm vậy với cháu không? |
- (용식) 너? - 넌 너희 아빠한테 해 달라 그래 | - Cháu ư? - Đi nhờ bố của cậu đi. |
나, 나 방금 한 거 또 해 줘 봐요, 나 | Cháu. Làm lại cho cháu đi. |
[당황한 웃음] 또? | Lại à? |
[잔잔한 음악] | |
[세탁기 종료음] [힘주는 신음] | |
[물이 솨 흘러나온다] [기계 작동음] | |
[그릇을 달그락 내려놓는다] | |
[수도꼭지를 잠근다] [물이 내려간다] | |
(동백) 대체 뭘 하고 산 건지 | Tôi chỉ mất một tuần |
엄마랑 산 일주일 만에 알 수 있었다 | để biết hết những gì bà ấy đã làm bấy lâu. |
(정숙) 저... | |
[동백의 한숨] | |
(정숙) 저기요 | Xin lỗi. |
사장님, 저 이제 퇴근하려고요 | Thưa cô, bây giờ tôi sẽ về nhà. |
아이, 왜 자꾸 나한테 사장님이래? | Tại sao mẹ cứ gọi con là "cô" vậy? |
저기요, 사장님 | Xin lỗi cô. |
뭐? | Sao ạ? |
어떡하라고? | Mẹ muốn gì? |
아, 그, 퇴근해요, 퇴근해! | Về nhà đi, được chứ? |
저기요 | Xin lỗi. |
(정숙) 저기요, 사장님 | Xin lỗi cô. |
뭐, 또? | Gì nữa đây? |
[옅은 웃음] | |
(정숙) 이제 내일모레는 | Mai tôi có nên dọn dẹp phòng tắm với thuốc tẩy clo không? |
화장실 락스 청소 좀 할까요? | Mai tôi có nên dọn dẹp phòng tắm với thuốc tẩy clo không? |
[한숨] | |
엄마 | Mẹ đã làm việc cho gia đình khác sau khi bỏ rơi con của mình ư? |
자식 버리고 남의 집일 하고 살았어? | Mẹ đã làm việc cho gia đình khác sau khi bỏ rơi con của mình ư? |
[옅은 웃음] | |
(정숙) 2만 3천 원... | - Là 23.000 won. - Không quan trọng nếu bà ấy |
(동백) 잘 살았대도 못 살았대도 | - Là 23.000 won. - Không quan trọng nếu bà ấy |
짜증 나긴 마찬가지였다 [한숨] | sống tốt hay vất vả. Nó vẫn khó chịu lắm. |
[남자2의 기쁜 숨소리] | |
(남자2) 아이, 근데 | Tại sao anh muốn có tòa nhà này? |
이 건물은 왜? | Tại sao anh muốn có tòa nhà này? |
혹시 아나요? | Anh không bao giờ biết đâu. Sân sau có thể là một mỏ dầu. |
뒤뜰에서 기름이라도 팍 터질지 | Anh không bao giờ biết đâu. Sân sau có thể là một mỏ dầu. |
(여자4) 아, 건물이 매매로는 안 나왔고 | Tòa nhà không phải để bán, |
전세로는 나와 있기는 한데 | nhưng nó được cho thuê. |
- 까멜리아요? - (남자2) 동백이 나간디야? | - Camellia? - Dongbaek dọn đi à? |
(여자4) 아, 나가긴, 쫓겨나는 거지 | Dọn đi ư? Cô ấy bị đuổi ra. |
아, 걔가 그 보증금으로 갈 데가 어디 있어? | Cô ấy không có nơi nào để đi với số tiền đặt cọc đó. |
(남자2) 아 | |
그래서 5일째 문을 안 연 거구먼? | Vì vậy cô ấy đã đóng cửa năm ngày nay. |
(여자4) 며칠째인지 세고 있었나? | Anh đã đếm ngày sao? |
- (남자2) 아유, 저기, 그... - (종렬) 그, 전화 한번 해 보세요 | - Trời. - Cô gọi cho cô ấy nhé? |
(여자4) 주인한테요? | - Chủ nhà ư? - Không, người thuê nhà. |
아니, 그 세입자한테요 | - Chủ nhà ư? - Không, người thuê nhà. |
(남자2) 아, 세입자한테는 왜? | Người thuê nhà? Tại sao? |
살았는지 죽었는지는 알아야 제가 또... | Tôi cần biết người thuê còn sống hay đã chết để đi xem xét xung quanh nơi này. |
그, 가게도 한번 둘러보고 하죠 | để đi xem xét xung quanh nơi này. |
예, 주인분이 내놓으신 건 맞는데요, 그... | Vâng, chủ nhà đã rao cho thuê. Nên... |
제가 다시 전화드릴게요 | Tôi sẽ gọi lại sau nhé. |
예 | Được rồi. |
[한숨] | |
[한숨] | |
(동백) 그렇지 | Mình biết mà. Mình đang gặp xui xẻo bởi vì ngày đó đang đến. |
또 저 날이 오려니까 다 재수가 없지 | Mình biết mà. Mình đang gặp xui xẻo bởi vì ngày đó đang đến. |
[한숨] [노크 소리가 들린다] | |
[힘주는 신음] | |
뭐, 금두꺼비라도 하나 주게? | Mẹ bắt được cóc vàng hay sao? |
[힘주는 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[한숨] | |
너 해, 너 줄게 | Cầm đi. Tôi cho cô đấy. |
이걸로 집 사 | Có thể mua nhà với số tiền đó. |
[애잔한 음악] (동백) 감동은커녕 차라리 정신이 번쩍 났다 | Tôi đã không cảm động. Nó đột nhiên đưa tôi về với thực tại. |
[동백의 한숨] | |
(동백) 엄마, 그 나이에 딸년한테 줄 게 이게 다야? | Mẹ, ở tuổi này mà mẹ chỉ cho con gái được bấy nhiêu à? |
어, 하나 빠졌다 | Cọc này bị rơi ra ngoài. |
아니면 차를 사든가 | Hoặc có thể mua một chiếc xe hơi. |
엄마, 나 있잖아 | Mẹ, mẹ biết gì không? |
절대로 엄마처럼은 안 돼야겠어 | Con sẽ không thành ra như mẹ đâu. |
(찬숙) 회장님 | Bà Kwak, bà nên chú ý đến Yong Sik hơn. |
용식이 단속 빠짝 하셔야 돼유 | Bà Kwak, bà nên chú ý đến Yong Sik hơn. |
까딱하면 지금 용식이가, 응? | Cứ thế này, có thể Yong Sik |
그 장모 수발들게 생겼어유 | phải chăm sóc cho mẹ vợ rồi. |
(재영) 어휴, 아무튼 동백이 팔자도 참 첩첩산중이여, 응? | Trời ơi, cuộc sống của Dongbaek đầy bất hạnh. |
천애 고아에, 아비 없는 자슥에 | Cô ấy lớn lên là trẻ mồ côi, có con mà không có chồng |
아, 인자는 치매 노모까지 건사하게 생겼잖여 | và bây giờ cô ấy phải chăm sóc người mẹ bị lẫn. |
(덕순) 팔자가 아무리 지랄을 한들 동백이를 이길까? | Dù cuộc sống có ra sao với cô ấy, cô ấy cũng không bị khuất phục. |
동백이는 난년이여 [게를 서걱 썬다] | Cô ấy là một cô gái chăm chỉ. |
시커먼 콩나물시루에 가둬 놔도 | Ngay cả khi cô nhốt cô ấy trong phòng mà không mở cửa, |
빛 들어올 구녕을 찾아내는 애라고, 갸는 | cô ấy sẽ tìm được cách tìm ra ánh sáng. |
[밝은 음악] | |
(동백) 가족이라고 해서 더 주진 않아 | Mẹ không được trả cao hơn vì là người nhà. |
시급은 공평하게 8,500원이야 | Mẹ cũng sẽ được 8.500 won mỗi giờ. |
(변 소장) 너 또 텔레비전 나오는 프로파일러들 봤지? 어? | Cậu đã xem người ta phân tích trên TV rồi, phải không? |
어이구 | Trời ạ. |
그이들은, 인마 다 박사 학위 딴 이들이여! | Đó là những người có bằng tiến sĩ. |
아, 네가 이렇게 저, 저 분홍 밑줄 쳐 가며 공부한다고 | Dù cậu nghiên cứu mấy cuốn đó bằng bút dạ quang màu hồng, |
그이들처럼 되는 게 아니라고 | cậu cũng không thể được như họ. |
[펜을 탁 내려놓는다] | |
그이들이 암만 그, 박사 학위를 땄대도 | Họ có bằng tiến sĩ cũng chẳng sao. |
나보다도 까불이 잡고 싶어요? | Tôi có chí bắt Tên Hề hơn. |
정신일도 하사불성 | Có chí thì nên. |
의지로 따지면 내가 박사 중 상박사지 | Ý chí đủ giúp tôi có bằng tiến sĩ. |
그건 또 뭔 개똥 같은 논리여? | Lý do vớ vẩn gì vậy? |
까멜리아나 가 봐 | Đi tới Camellia đi. Nó mở cửa rồi. |
(변 소장) 셔터 올라갔디야 | Đi tới Camellia đi. Nó mở cửa rồi. |
예? | Gì cơ? |
(향미) 언니도 인생 참 하드 캐리 하신다 | Cô có một cuộc sống khó khăn quá. |
요즘 내 인생이 좀 안 어울리게 달달구리했잖아 | Cuộc sống tôi gần đây rất ngọt ngào, không như bình thường. |
근데 엄마까지 오고 보니까 | Nhưng khi mẹ tôi xuất hiện, |
(동백) 내가 차라리 정신이 번쩍 나는 거야 | tôi đã quay lại với thực tế. |
'아, 맞다, 이게 내 팔자였지?' | Đây mới thực sự là cuộc sống của tôi. |
나 진짜 이 악물고 두루치기 팔려고 | Tôi sẽ làm hết sức để bán thịt lợn xào. |
(향미) 음, 용식이 때문에 마음이 좀 살랑은 했구나? | Yong Sik đã làm cô rung động một chút, phải không? |
야, 그렇게 나 좋다는데 살랑도 안 되면 | Nếu có người thích tôi nhiều vậy và tôi không rung động |
사이코패스지 [옅은 웃음] | thì tôi bị điên rồi. |
(향미) 어쩐 일로 바로 인정을 해요? | Tôi không thể tin cô đã thừa nhận. |
(동백) 이제는 다 땡이니까 | Bây giờ tất cả kết thúc rồi. |
나 아예 용식이랑 안 놀 거야 | Tôi sẽ không hẹn hò với anh ta. |
갑자기 왜 단호박이 됐어요? | Sao đột nhiên cô quyết tâm vậy? |
(동백) 그냥 무시무시한 내 팔자에 용식이는 안 끼워 주려고 | Tôi không muốn Yong Sik dính đến cuộc đời tồi tệ của tôi. |
고아에다 미혼모에다 | Một đứa mồ côi, mẹ đơn thân, |
치매 엄마까지 추가인데 어딜 끼워 줘? | và giờ ở cùng người mẹ bị lẫn. Sao tôi đành lòng được? |
그냥 용식이는 봐줄래 | Tôi sẽ để anh ấy đi. |
쯧, 내 팔자에 말리기는 | Anh ấy quá đáng yêu nên tôi không nỡ để anh ấy liên lụy. |
좀 너무 귀엽잖아 | Anh ấy quá đáng yêu nên tôi không nỡ để anh ấy liên lụy. |
[문이 스르륵 열린다] 치... | |
그렇지? | Đúng không? |
[가쁜 숨소리] | |
(용식) 아이! | |
아이, 진짜! | Thôi nào! |
아이, 진짜진짜, 아이, 진짜진짜 | Thật là! Thật đấy! Thôi nào! |
아유, 진짜! | Thật là! Thật đấy! Thôi nào! |
[용식이 씩씩거린다] | |
(향미) 하, 왜 저래? | Anh ta sao thế? |
[용식이 연신 씩씩거린다] | |
아이, 나 진짜 죽는 줄 알았다고요! | Tôi nhớ cô sắp chết đến nơi rồi này! |
동백 씨 보고 싶어서! | Tôi nhớ cô sắp chết đến nơi rồi này! |
보고 싶어 갖고! | Tôi nhớ cô lắm! |
[용식의 감격스러운 웃음] | |
동백 씨! [용식의 감격에 겨운 신음] | Dongbaek! |
(향미) 담배나 한 대 피우러 가시죠 | Ra ngoài hút thuốc thôi. |
[용식의 감격스러운 웃음] | |
아니, 엄마는 뭘 또 쫓아 나가고 그래? | Khoan đã, mẹ ơi. Sao mẹ lại đi theo cô ấy? |
[용식의 힘주는 신음] | TÃ NGƯỜI LỚN |
(용식) 씁, 아이, 그냥 이, 이것저것 [쑥스러운 웃음] | TÃ NGƯỜI LỚN Tôi mới mua mấy cái này. |
아, 이거는요, 그... | À, tôi mua chúng để đề phòng thôi. |
씁, 그냥 그, 혹시나 하는 차원에서 | À, tôi mua chúng để đề phòng thôi. |
[웃음] | |
[한숨] | |
하필이면 또 용식 씨한테 다 뽀록이 났네요 | Không ngờ là anh đã phát hiện ra rồi. |
(동백) 애 아빠에다가 치매 엄마에다가 | Anh biết bố của con tôi và bà mẹ bị lẫn của tôi. |
뭐 이렇게 난 맨날 걸려? | Sao lúc nào tôi cũng bị phát hiện nhỉ? |
아유, 저는요 | Tôi không quan tâm đâu. |
그냥 일절 신경을 안 써요 [웃음] | Tôi không quan tâm đâu. |
(동백) 뭘 신경을 안 써요? | Có mà. |
속으로는 '아, 뜨거워' 그랬으면서 | Chắc anh đã nghĩ, "Ôi, suýt nữa thì tiêu rồi!" |
속으로는 막 '아휴, 이 지뢰밭에 안 걸린 거 천만다행이다' | Chắc anh đã nghĩ, "May mà mình không dính vào hố bom này". |
그랬겠지, 뭐 | "May mà mình không dính vào hố bom này". |
(용식) 그, 쓸데없는 소리 하실 거면요 | Định nói vớ vẩn nữa thì đi bóc tỏi đi. |
저짝 가서 마늘이나 까요 | Định nói vớ vẩn nữa thì đi bóc tỏi đi. |
근데요, 나 어차피 이제 용식 씨 좀 짜증 나요 | Đằng nào anh cũng làm tôi khó chịu mà. |
가만있는 놈한테 왜 짜증이 나요? | Tôi đâu làm gì. Sao cô lại khó chịu? |
쪽팔려서요 | Vì tôi xấu hổ. |
아, 내 바닥까지 다 아는 사람 불편하지 않겠어요? | Anh không khó chịu nếu có người biết mọi thứ tồi tệ về mình à? |
암만 동백이라도 | Đến tôi còn có tự trọng. |
자존심은 있는 거잖아요 | Đến tôi còn có tự trọng. |
(용식) 그, 어머니 연령대로 | Tôi đã xem |
주민 등록이니 의료 기록이니 그, 싹 다 뒤지고 있으니께요 | đăng ký tạm trú và hồ sơ y tế của những người tầm tuổi bà ấy. |
아니, 용식 씨, 제 말이 우스워요? | Yong Sik, anh nghĩ tôi nói đùa à? |
나 이제 용식 씨 싫다잖아요 | Tôi nói là tôi ghét anh. |
싫어도 어쩔 수 없어요 | Vẫn không cản được tôi đâu. |
동백 씨 있는 데가 지뢰밭이면요 | Nếu cô đang ở trong hố bom, |
더더욱이 | tôi càng không được để cô một mình. |
혼자 가만히 안 놔, 아이 아, 안 냅둬요 | tôi càng không được để cô một mình. |
[잔잔한 음악] | |
[매미 울음] | CẢNH SÁT |
(동백) 제가 | Nếu tôi lại đi hẹn hò, |
만약에 남자를 만난다면요 | Nếu tôi lại đi hẹn hò, |
그냥 막 | tôi chỉ... |
막 산뜻하게 만나고 싶어요 | Tôi muốn làm lại từ đầu. |
내 우울하고 찌질한 과거 그런 거 하나도 모르는 사람 앞에서 | Tôi muốn yêu người không biết gì về quá khứ của tôi. |
그냥 사랑만 받고 산 척 그늘도 없는 척, 막 그렇게 | Tôi muốn giả vờ như tôi được yêu thương và chưa từng chịu vất vả. Tôi muốn tỏ ra thật ngây thơ và vô tư trong tình yêu. |
천진하게, 그렇게 만나고 싶어요 | Tôi muốn tỏ ra thật ngây thơ và vô tư trong tình yêu. |
그러니까 용식 씨는 아니에요 | Nên tôi không thể yêu anh. Anh là người cuối mà tôi hẹn hò. |
제일 아니에요, 제일 | Nên tôi không thể yêu anh. Anh là người cuối mà tôi hẹn hò. Người cuối cùng. |
[당황한 웃음] | |
제일 아닐 것까지야... | Cô có nhất thiết phải nói như vậy không? |
(동백) 난 용식 씨 앞에서 영원히 딱한 여자일 거잖아요 | Tôi sẽ luôn là người phụ nữ đáng thương trong mắt anh. |
내가 한숨만 쉬어도 용식 씨는 가슴이 철렁할 거고 | Kể cả nếu tôi có thở dài một chút tim anh cũng sẽ rạn vỡ. |
그리고 나는 텔레비전에 강종렬만 나오면 막 | Và tôi sẽ thấy khó chịu mỗi khi ta thấy Kang Jong Ryeol trên TV, đúng không? |
용식 씨 눈치를 보겠죠? | Kang Jong Ryeol trên TV, đúng không? |
그러니까 나는 용식 씨 앞에서 | Tức là tôi không thể quên đi mọi thứ và hạnh phúc bên anh. |
막, 속 편하게 막 | tôi không thể quên đi mọi thứ và hạnh phúc bên anh. |
막 행복할 수도 없어요 | tôi không thể quên đi mọi thứ và hạnh phúc bên anh. |
아휴, 아유 | |
아유, 아주 기냥 | Ôi trời, cảm tưởng như... |
오늘은 작정을 하셨나 봐요 | cô đã chuẩn bị cho hôm nay vậy. |
[웃음] | |
[옅은 한숨] | |
저... | Vậy hôm nay tôi đi đây. |
오늘은 기냥 갈래요 | Vậy hôm nay tôi đi đây. |
(동백) 그러니까 | Nên... |
다시 오지 마세요 | đừng đến nữa. |
동백 씨 | Dongbaek. |
저도 소심해요 | Tôi cũng là người nhút nhát. |
(용식) 이, 제 마음까지 | Cô biết đấy, tim tôi... |
돌뎅이는 아니라고요 | đâu phải sắt đá gì. |
[어색한 웃음] | |
그니께 | Nên hôm nay cô có thể |
오늘은 여기까지만 차요 | ngưng từ chối tôi được rồi. |
가요 | Tạm biệt. |
(동백) 29일의 저주가 용식이도 보냈다 | Lời nguyền ngày 29 cũng đã đuổi Yong Sik đi. |
엄마 | Mẹ, mai là ngày 29. |
내일 29일이잖아 | Mẹ, mai là ngày 29. |
내 생일인데 | Là sinh nhật con. Mẹ không làm canh rong biển à? |
(동백) 미역국 안 끓여 줘? | Là sinh nhật con. Mẹ không làm canh rong biển à? |
내 생일은 겨울 언제였는데, 그렇지? | Sinh nhật con vào khoảng mùa đông đúng không? |
근데 그냥 여름이 됐어 | Bỗng thành mùa hè rồi. |
[헛웃음] | |
엄마가 애를 보육원에 버렸더니 | Mẹ bỏ con lại ở trại mồ côi, |
버려진 날이 생일이 된 거야 | hôm đó trở thành sinh nhật con. |
그거 엄청 끔찍하겠지? | Kinh khủng không cơ chứ? |
[어두운 음악] | |
(간사) 어유, 엄마 이름이니 살던 데니 | Cô bé không chịu nói tên mẹ là gì hay nhà ở đâu. |
죽어도 말을 안 해요 | Cô bé không chịu nói tên mẹ là gì hay nhà ở đâu. |
(원장) 이름은 동백이가 맞대? | Tên nó có thật là Dongbaek không? |
(간사) 모르겠어요 | Tôi không biết. |
성은 말도 안 하고 그냥 동백이라고만 하니까 | Con bé chỉ bảo mình là Dongbaek mà không nói họ. |
아, 생년월일도 모르는데 | Ta còn không biết ngày sinh. |
출생 신고는 어떻게 하나? | Vậy sao làm giấy đăng ký được? |
(원장) 그래도 자기가 일곱 살이라고 했다며? | Con bé bảo mình bảy tuổi, nhỉ? |
그럼 그냥 대충 | Vậy ta cứ nói... |
여기 들어온 날로 생일 해 | ngày sinh là ngày nó tới đây. |
(간사) 네 | Vâng. |
남들은 그 좋다는 생일이 | Ai cũng thích sinh nhật, |
[한숨 쉬며] 나한텐 최고로 끔찍한 날이 돼 버린 거야 | nhưng đó lại là ngày tệ nhất đời con. |
(동백) 그러니까 엄마 | Nên mẹ à, |
이 정신 돌아올 때마다 생각하고 생각하고 | khi nào mẹ tỉnh táo thì hãy nghĩ tới nghĩ lui |
또 생각해 줘 | khi nào mẹ tỉnh táo thì hãy nghĩ tới nghĩ lui |
엄마가 나한테 도대체 무슨 짓을 한 건지 | về những gì mẹ đã làm với con. |
난 엄마가 그것까지 까먹고 막 홀가분해할까 봐 | Con rất bực vì nghĩ rằng mẹ có thể quên nó đi |
자꾸 약이 올라 | và sống thanh thản. |
[정숙의 한숨] | |
아가 | Con yêu à. |
내가 너 위해서 | Mẹ hứa mẹ sẽ làm được một thứ cho con, |
뭐든 딱 하나 | Mẹ hứa mẹ sẽ làm được một thứ cho con, |
딱 하나는 해 주고 갈게 | ít nhất một thứ trước khi mẹ ra đi. |
그래 | Được. |
뭐든 해 줘 봐, 나는 뭐라도 하나 받아야겠으니까 | Mẹ làm gì cho con thì tùy. Con phải có một thứ của mẹ. |
(향미) 생각해 봐, 이게 싸게 먹히는 거야 | Nghĩ đi. Cách này rẻ hơn đấy. |
오빠 이 사진 까여서 이혼당하면 | Nếu cô ta thấy những bức ảnh này và đòi ly dị, |
위자료는 1억으로도 퉁 못 쳐 | anh sẽ phải trả nhiều hơn 100 triệu won. |
사모님이 이혼 전문 변호사시잖아 | Cô ấy là luật sư chuyên về ly dị nhỉ? |
나도 판을 보고 광을 파는 거라고 | Em nhảy vào biển lửa vì em biết em được gì. |
내가 큰 욕심 안 내고 광만 팔고 끝내겠다는데 | Em cũng không tham đâu. Em chỉ muốn bán chúng đi cho xong. |
생큐지, 생큐 | Anh phải cảm ơn em mới phải. |
[의미심장한 음악] (규태) 오지게 걸렸구나 | Mình gặp hạng tệ nhất rồi. |
아니지 | - Không đâu. - Hả? |
뭐? | - Không đâu. - Hả? |
오지게 걸린 게 아니라 오빠 발등 오빠가 찍은 거지 | Anh không gặp hạng tệ nhất đâu. Anh tự chuốc vào người đấy chứ. |
(향미) 나 같은 애들은 원래 벌거벗은 임금님 옷 같은 거야 | Người như em giống như bộ quần áo mới của hoàng đế vậy. |
착한 남자들 눈엔 안 보여 | Trai tốt thì không thấy em. |
그러게, 오빠 | Vậy sao anh lại đi lạc thế? |
왜 헛짓거리를 해? | Vậy sao anh lại đi lạc thế? |
집에다 비단을 모셔 두고 왜 삼베를 집어? | Sao lại chán cơm thèm phở thế này? |
내가 오지게 걸렸다 얘기했었나? | Tôi nói ra tiếng à? |
- 뭐? - (규태) 어, 아니야 | - Hả? - Không có gì. |
[긴장하는 숨소리] | |
(규태) 어제도 두 시간이나 잤나, 뭐... | Tôi ngủ chưa đầy hai tiếng. |
(홍근) [키보드를 탁탁 두드리며] 씁, 일단 | Tôi sẽ kê ba ngày thuốc cho ông. |
3일 치만 처방해 드리는데요 | Tôi sẽ kê ba ngày thuốc cho ông. |
이 신경 안정제가 부작용으로 | Nhưng thuốc an thần đôi khi sẽ khiến ông hung hăng |
공격성이나 충동성이 강해질 수 있단 말이에요 | Nhưng thuốc an thần đôi khi sẽ khiến ông hung hăng và mất kiểm soát hơn, dù điều đó khó xảy ra. |
뭐, 드물기는 한데 [홍근이 키보드를 탁탁 두드린다] | và mất kiểm soát hơn, dù điều đó khó xảy ra. |
원흉을 없애야 되지 않을까요? 원흉... | Tôi có nên loại bỏ lý do gây mất ngủ không? |
(홍근) 드시다, 어, 좀 이상하다 싶으면 바로 복용 중단하시고요 | Nếu ông thấy bất thường thì nên ngừng uống thuốc. |
약 드시면서 절대 음주하시면 안 됩니다 | Và ông không được uống rượu khi đang dùng thuốc. |
이, 매미 소리가 싫으면 | Và ông không được uống rượu khi đang dùng thuốc. Nếu không thích tiếng ve |
[마우스 조작음] | thì chặt cây đi là được nhỉ? |
나무를 뽑아 버려야 되는 거잖아요, 그렇죠? | thì chặt cây đi là được nhỉ? |
(홍근) 아, 매미 소리 때문에 못 주무시는 거예요? | Tiếng ve làm ông mất ngủ à? |
암만 해도요 | Tôi nghĩ... |
그 본거지를 없애는 수밖에 없을 거 같아요 | tôi nên xử lý vấn đề tận gốc. |
(상인) 고맙습니다 | |
[정숙이 중얼거린다] | RONG BIỂN THIÊN NHIÊN |
(용식) 아유, 어머님! | Ồ, cháu chào bác. |
아유, 나오셨어요? | Ồ, cháu chào bác. |
[용식의 웃음] | |
(향미) 언니 생일이래요 | Nay là sinh nhật Dongbaek. |
예? 동백 씨 생일이에요? | Hả? Hôm nay là sinh nhật Dongbaek à? |
아, 가짜 생일 | Sinh nhật giả thôi. Sinh nhật thật là vào mùa đông cơ. |
진짜 생일은 겨울 언젠데 | Sinh nhật giả thôi. Sinh nhật thật là vào mùa đông cơ. |
[호응하는 신음] | Ra là vậy. |
(용식) 아유, 어머님 빨리 모시고 들어가시지 그래요? | Cô nên đưa bác ấy về nhà đi. |
[용식의 어색한 웃음] | |
오늘이 그냥 주민 등록증상 생일이라고 | Hôm nay là sinh nhật trên giấy tờ. |
[익살스러운 음악] 아이, 아, 어머니 | Bác ơi, hôm nay bác khỏe hơn chưa ạ? |
오늘은 조금 괜찮으신 거죠? | Bác ơi, hôm nay bác khỏe hơn chưa ạ? |
(향미) 자꾸 왔다 갔다 하세요 | Bà ấy cứ nói đi nói lại. |
고아원에 버려진 날이 생일이 됐대요 | Ngày nó bị bỏ rơi thành ngày sinh nhật. |
그 원장, 사람 그렇게 좋아 보이더니 | Giám đốc trại mồ côi có vẻ là người tốt. |
아주 개년이었어 | Nhưng mụ đó ác lắm. |
[규태가 중얼거린다] | |
(규태) 거... | Vậy... |
아이, 그, 내가 군수 돼서 | Khi tôi thành thị trưởng |
그, 게장 단지 지정되면 | và con ngõ này thành điểm du lịch |
아무래도 골목길을 그, 게장집으로 통일하는 게 좋고 | thì tốt hơn hết, cả ngõ nên làm phố cua ngâm. |
나도 개인적으로, 그 | Tôi cũng thấy không thoải mái |
좀 불편한 것도 있고, 거참, 그... | khi đến nơi này. |
[규태의 헛기침] 사모님한테 얘기 들었어요 | Vợ ông có nói với tôi rồi. |
사모님? | Hả? Vợ tôi ư? |
우리 마누라? | Hả? Vợ tôi ư? |
만기 때까지 빼라고는 하셨어도... | Bà ấy nói tôi phải chuyển đi trước khi hết hạn thuê nhà. |
아, 네가 우리 마누라를 만났어? | Cô gặp vợ tôi ư? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
근데 혹시나 사장님은 의견이 좀 | Nhưng tôi đã mong đợi ông |
다르실지도 모른다 기대해 봤는데... | Nhưng tôi đã mong đợi ông có ý kiến khác. |
[익살스러운 음악] | |
뭐? | Gì cơ? |
네가 나한테 기대를 했어? | Cô mong đợi gì ở tôi à? |
사장님은 또 저희 집 단골이시니까 혹시나 하고요 | Ông là khách quen ở đây, nên tôi tưởng có thể còn hy vọng. |
하, 그 기대 좀 좀 일찍 좀 해 주지! 씨 | Đáng ra cô nên thấy thế sớm hơn. |
예? | - Sao cơ? - Nếu cô tử tế với tôi hơn, |
(규태) 네가 나한테 조금만 살갑게 대했어도 오늘날의 이 사태가 오냐? | - Sao cơ? - Nếu cô tử tế với tôi hơn, mọi chuyện đã không xảy ra. |
너나 내 마누라나 너희들이 날 그렇게 무시하니까 | Cô và vợ tôi lúc nào cũng coi thường tôi. |
내가 헛군데에다 삽질하다가 아주 내가... | Điều đó làm tôi phí sức vào mấy thứ vớ vẩn. |
진짜... | Thật là. |
아휴, 나 소주 한 병 한다 | Đưa tôi chai rượu soju. |
(동백) 혼자 술 드시게요? | Ông định uống một mình sao? |
아, 땅콩 달라고 안 그래! 땅콩 끊었어 | Tôi không xin lạc đâu. Tôi không cần nữa. |
[규태의 한숨] | |
(규태) [술 취한 말투로] 너희들 진짜 왜 그래, 왜? | Sao các người ác với tôi thế? |
나한테만 왜 그러냐고! 어? | Cứ như là các người lúc nào cũng bắt nạt tôi. |
마누라는 세종대왕에 | Vợ tôi làm như bà ấy là Sejong Đại đế. |
우리 술집 주인은 땅콩 투사에 | Vợ tôi làm như bà ấy là Sejong Đại đế. Cô không bao giờ cho tôi ăn lạc. |
이젠 막 나한테 1억 귀신까지 들러붙었어 | Và giờ thì có người đòi tôi 100 triệu won. |
나만 보면 '억, 억, 억, 억' 그래 | Và giờ thì có người đòi tôi 100 triệu won. Đó là tất cả những gì cô ta nói với tôi. |
그러니까 내가 지금 신경 안정제를 안 먹게 생겼냐고 | Bảo sao tôi phải uống thuốc an thần. |
(동백) 사장님, 많이 취하신 거 같은데 | Ông No, ông say lắm rồi. Ông đừng uống nữa. |
이제 그만 드세요 | Ông No, ông say lắm rồi. Ông đừng uống nữa. |
(규태) 야 | Này, cô có nghe tôi nói không? |
너 내 얘기 듣냐? | Này, cô có nghe tôi nói không? |
하, 안 되겠다 | Trời, ông nên đi thôi. |
이제, 이제, 이제 일어나세요, 좀 | Trời, ông nên đi thôi. |
(규태) 야 | Này, nghe tôi nói đi chứ. |
사람 말을 들으라고 | Này, nghe tôi nói đi chứ. |
너희들은 왜 내 말만 안 듣는데? | Sao các người không nghe tôi nói? |
이거 손은 놓고 말씀하세요 | Bỏ tay tôi ra đi. |
(규태) 그래, 그러니까 | Cô có hiểu ý tôi không? |
그러니까 네가 왜 이 지경이 오게 만드냐? | Tôi hỏi sao cô lại để mọi chuyện đi đến nước này. |
네가 땅콩을 줬으면 내가 삐뚤어졌어? | Tôi sẽ không ra nông nỗi này nếu cô cho tôi lạc! |
가게 뺄 일이 생기냐고, 어? | Thế thì cô đã không phải dọn đi rồi. |
[동백의 짜증 섞인 신음] | |
너 내쫓는 내 마음은 뭐, 깨춤을 추겠냐? | Cô nghĩ tôi thấy vui khi đuổi cô đi à? |
나도! | Cô thấy đấy... |
[한숨] | |
[훌쩍이며] 너 보면 짠해 | Thấy cô thế này tôi buồn lắm. |
어? 그냥 고향 동생 같고 막 | Tôi coi cô như cố hữu vậy. |
오빠 마음도 그, 짠해, 안 짠해? 어? | Cô nghĩ tôi buồn như thế nào khi thấy cô phải chịu cảnh này? |
참, 쯧 | |
[규태의 술 취한 신음] [익살스러운 음악] | |
씁, 사장님, 이렇게 자꾸 제 손을 잡으시면 저 | Ông No, nếu ông cứ nắm tay tôi như vậy, tôi sẽ phải treo biển trước quán rượu mất. |
가게 앞에 써 붙일 거예요 | tôi sẽ phải treo biển trước quán rượu mất. |
뭐를? | Biển gì? |
'노 규태 존'이라고요 | "Không Gyu Tae". |
뭐? | - Hả? - Nơi đây sẽ là chỗ "Không Gyu Tae". |
여기는 노 규태 존 | - Hả? - Nơi đây sẽ là chỗ "Không Gyu Tae". |
나만? 노규태만 들어오라고? | Tức là cô chỉ đón chào mỗi mình tôi ư? |
[비웃음] | |
(동백) 아니, 그거 아니고 | Không, ý tôi không phải vậy. |
그, '노 키즈 존' 할 때 그 '노 규태'의 '노' | Ông biết "Cấm Trẻ Em" không? Kiểu vậy đấy. |
'노 키즈', '노 스모킹', '노 규태' | Y như "Cấm Trẻ Em" và "Cấm Hút Thuốc", giờ là "Không Gyu Tae". |
[칙 소리가 난다] | |
그 미국 대통령도 막 비서한테 찝쩍거리다가 | Ông biết vị tổng thống Mỹ bị tẩy chay |
(동백) 그냥 훅 갔잖아요 | vì tán tỉnh thư ký không? |
사장님도 군수 하고 싶으시잖아요 [규태의 술 취한 숨소리] | Ông muốn trở thành thị trưởng mà. |
[의미심장한 음악] 이 신경 안정제가 부작용으로 | Nhưng thuốc an thần đôi khi |
공격성이나 충동성이 강해질 수 있단 말이에요 | sẽ khiến ông hung hăng và mất kiểm soát hơn. |
야 | Này, giờ cô đang dọa tôi đấy à? |
너 지금 날 협박하냐? 어! | Này, giờ cô đang dọa tôi đấy à? |
[한숨] | |
아, 저도 사장님이 막 | Tôi đau lòng khi thấy ông như thế này vì tôi cũng coi ông là bạn. |
(동백) 그, 고향 오빠같이 짠하고 막 그래요 | Tôi đau lòng khi thấy ông như thế này vì tôi cũng coi ông là bạn. |
야 | Này, cô nghĩ cô là ai mà đi thương hại tôi? |
네가 뭔데 내가 짠해? 네가 뭔데 내가 짠해? | Này, cô nghĩ cô là ai mà đi thương hại tôi? |
고향 오빠는 손목은 안 잡잖아요 | Bạn bè không nắm tay nhau. |
약 드시면서 절대 음주하시면 안 됩니다 | Ông không được uống rượu khi đang dùng thuốc. |
[헛웃음 치며] 야, 야 | Này, nghe tôi đi. Này! |
야, 야, 야 | Này, nghe tôi đi. Này! |
너 이러면 네가 엄청나게 비싸 보일 줄 알지? | Cô tưởng cư xử thế này sẽ khiến cô trở nên thanh cao, đúng không? |
(용식) 동백 씨, 약한 척하지 말아요 | Đừng tỏ ra yếu đuối. |
(규태) 어, 근데 | Nhưng cô có biết cô trông thế nào |
너 이러면 이럴수록 | Nhưng cô có biết cô trông thế nào |
그냥 딱 얼마짜리 같은 줄 알아? | mỗi khi cô cư xử như vậy không? |
그냥 | Cô là một con ranh phiền phức. |
그냥 딱 아주 꼴값 | Cô là một con ranh phiền phức. |
아주 딱 꼴값 | Một con ranh phiền phức. |
[동백이 씩씩거린다] | |
내가 꼴값이면 사장님은 육... | Nếu tôi là con ranh phiền phức, ông là... |
[동백의 성난 숨소리] | |
- 뭐? - 육... | - Sao? - Ông là... |
어휴, 씨 | Ôi trời. |
(규태) 육 뭐? | Sao? Tôi là gì? |
육 뭐! 쯧 | Sao? Tôi là gì? |
(동백) 취하셨으면 얼른 가요, 가 | Ông say rồi. Về đi. |
(규태) 아, 왜 말을 하다가 말아! | Sao cô không nói hết câu? |
(동백) 아, 이 손은 놓고 얘기해요! | Bỏ tôi ra. |
(규태) 그러니까 육 뭐? | Tôi là gì? Cô định nói gì? |
육 뭐! | Tôi là gì? Cô định nói gì? |
육갑! | Tên khốn phiền phức! |
[익살스러운 음악] | |
(동백) 용식 씨, 왜 거기서 나와요? | Yong Sik, anh làm gì ở đó thế? |
육갑, 응? | Là tên khốn phiền phức. |
육갑! | Tên khốn phiền phức! |
[용식의 힘주는 신음] | |
[동백의 놀라는 신음] | |
[씩씩거린다] | |
[용식의 힘주는 신음] | |
(용식) 육갑, 육갑, 육갑! 이, 씨! | Tên khốn! Tên khốn phiền phức! |
[용식이 씩씩거린다] (규태) 아이, 아이고! | |
[규태의 아파하는 신음] | Này! Đợi đã! |
[소란스럽게 싸운다] | Này! Đợi đã! Ôi trời ơi, dừng lại đi! |
[강조되는 효과음] | Bỏ tôi ra. |
[강조되는 효과음] | |
[뎅 하고 울린다] | Này, đau đấy! |
[규태가 중얼거린다] | Trời ơi, dừng tay lại! |
(규태) 너 몇 살이야? | Đủ rồi đấy! Cậu mấy tuổi rồi? |
너 몇 살이야, 야! | Đủ rồi đấy! Cậu mấy tuổi rồi? Này, cậu bị làm sao thế? |
[규태와 용식의 다급한 신음] | Này, cậu bị làm sao thế? |
[용식이 씩씩댄다] | |
[연신 소란스럽게 싸운다] | Ôi trời ơi, thật là. Cậu mấy tuổi thế? |
[뎅 하고 울린다] (규태) 가만히 내가 안 놔둬 | Tôi không để cậu thoát đâu. Đừng mong tôi bỏ qua chuyện này. |
내가 가만히... | Tôi không để cậu thoát đâu. Đừng mong tôi bỏ qua chuyện này. |
[뎅 하고 울린다] | |
[용식의 가쁜 숨소리] | |
[용식의 분에 찬 신음] | Cái đồ... |
(용식) 동백 씨가 손잡지 말랬지? | Đã bảo đừng nắm tay cô ấy! Tôi nói không rõ à? |
어! 말랬지! | Đã bảo đừng nắm tay cô ấy! Tôi nói không rõ à? |
너 한 번만 더 눈에 띄면 | Tôi mà bắt quả tang ông làm thế nữa là tôi bẻ gãy cổ tay ông đấy! |
손모가지 분질러 버릴 겨, 어! | Tôi mà bắt quả tang ông làm thế nữa là tôi bẻ gãy cổ tay ông đấy! |
[용식의 가쁜 숨소리] | Này. |
야 | Này. |
나 임플란트 빠졌어 | Răng giả của tôi rơi ra rồi. |
[당황한 신음] | |
[울먹이는 숨소리] | |
나 임플란트 빠졌어 | Răng giả rơi ra rồi. Răng giả của tôi! |
임플란트! | Răng giả rơi ra rồi. Răng giả của tôi! |
[규태의 울먹이는 숨소리] [당황한 숨소리] | |
(규태) 너 현직 순경이 차기 군수 임플란트를 털어? | Tên cớm quèn làm rụng răng của thị trưởng tương lai ư? |
내가 이거 가만 안 있어 내가 가만 안 있어, 내가 | Tôi sẽ không tha thứ cho cậu đâu. |
나는? | Tôi thì sao? Ông nghĩ tôi sẽ bỏ qua cho ông chắc? |
나, 나는 뭐, 가만있을 줄 알아? 어! | Tôi thì sao? Ông nghĩ tôi sẽ bỏ qua cho ông chắc? |
나는! 나는! | Tôi...Tôi sẽ... |
- (용식) 나는! - (규태) 넌 뭐, 뭐? | - Tôi sẽ... - Cậu sẽ làm gì? Làm gì? |
나는! | Tôi sẽ... |
(용식) 나는! | Tôi sẽ... |
너 절대 안 뽑아! | Tôi sẽ không bầu cho ông! |
[규태가 씩씩거린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[동백이 숨을 카 내뱉는다] | |
(규태) 아, 수갑을 채워요, 수갑을! | Sao không còng cậu ta lại? Các anh đang bắt cậu ta mà. |
이거 현장 체포잖아요 | Sao không còng cậu ta lại? Các anh đang bắt cậu ta mà. |
포박을 해요 이거 도주를 하면 어떡하려고, 이, 씨 | Nên còng cậu ta đi chứ. Lỡ chạy mất thì sao? |
[규태의 아파하는 신음] | |
(변 소장) 팔짱이라도 껴, 이 새끼야 | Tôi sẽ giữ tay cậu. |
[용식의 못마땅한 숨소리] | |
(용식) 아, 놔요! 쯧 | Bỏ tôi ra. |
(변 소장) 야, 야, 야 [규태의 아파하는 신음] | Này! |
[차 문을 달칵 열며] 뒤에 타 | Xuống ghế sau đi. |
[용식이 씩씩거린다] [차 문이 탁 닫힌다] | |
[규태의 한숨] | |
[못마땅한 한숨] | |
(찬숙) 그니께 지금 | Để tôi xem nào. |
총각이랑 유부남이랑 동백이 때문에 붙은 겨? | Có anh độc thân và kẻ có vợ đánh nhau vì Dongbaek? |
(재영) 잉 [찬숙의 호응하는 신음] | Cô ta sắp phá nát Ongsan vì vẻ đẹp đó rồi. |
아주 옹산 경국지색 나셨네 | Cô ta sắp phá nát Ongsan vì vẻ đẹp đó rồi. |
(규태) 아휴 | |
(찬숙) 오라이, 오라이, 오라이 | - Đi nào. - Đi đi. CẢNH SÁT |
야, 우리 회장님 또 속 터지겄네 | Ôi trời. |
(향미) 진짜 안 가 봐요? | Không định đi à? |
규태가 진짜로 용식이 밥줄 끊어 놓을 거 같다던데 | Gyu Tae có vẻ rất kiên quyết làm Yong Sik bị đuổi việc. |
가서 뭐라고 해? | Tôi biết nói gì đây? |
뭐, 그 유부남은 내 손목을 잡았고 | Chẳng lẽ tôi lại kể với họ là ông No đã nắm tay tôi |
용식 씨는 내 편 들어주다가 싸웠다 그래? | và họ đánh nhau vì Yong Sik bênh tôi à? |
(향미) 거기는 부인이 변호사잖아요 | Vợ ông No là luật sư. |
용식이도 자기편이 있어야지 | Yong Sik cần người ủng hộ. |
(동백) 아, 난 안 가 | Không đi đâu. Tôi chán xử lý tin đồn lắm rồi. |
나 소문이라면 진짜 지긋지긋해 | Không đi đâu. Tôi chán xử lý tin đồn lắm rồi. |
(규태) 현직 순경이 | Một viên cảnh sát quèn |
차기 옹산 대권 후보를 폭행한 게 | tấn công thị trưởng tương lai của Ongsan! |
이게 지금 팩트라니까? | tấn công thị trưởng tương lai của Ongsan! Chuyện là vậy đấy! |
- 왜? - (규태) 아, 왜긴 왜야! | - Tại sao? - Em nghĩ sao? |
(규태) 미친놈이니까 그렇지 아주 미친놈이, 그냥 아주... | Vì hắn ta bị điên! |
[규태의 못마땅한 신음] 아이, 진짜... | Vì hắn ta bị điên! Trời ơi, thật là. |
아, 저... | |
(변 소장) 야 | Nói gì đi chứ. |
뭔 야기를 햐, 야기를, 어? | Nói gì đi chứ. |
아, 네가 뭔 말을 해야 합의든, 어? | Cậu phải nói cái gì để cho êm chuyện |
정당방위든 비벼 볼 거 아니여 [규태가 구시렁거린다] | Cậu phải nói cái gì để cho êm chuyện hoặc bảo đó là hành vi tự vệ. |
왜? [규태의 짜증 섞인 신음] | Có chuyện gì thế? |
노 사장이 동백이를 건드렸어? 응? [규태의 한숨] | Ông No trêu Dongbaek à? |
아, 뭐, 어떤 | Ông ta quấy rối tình dục cô ấy hay gì? |
성희롱이나 뭐, 어떤? | Ông ta quấy rối tình dục cô ấy hay gì? |
[아련한 음악] 지방에서 술 파는 식당 하면서 | Anh đã bao giờ sống cuộc sống làm mẹ đơn thân |
혼자서 애 키우면서 살아 보셨어요? | và làm chủ nhà hàng có bán rượu chưa? |
그럼 이 남의 구설 타는 게 얼마나 지긋지긋한지 | Nếu rồi, anh sẽ biết chuyện mọi người bàn tán về mình |
이해를 하셨을 텐데 | kinh khủng thế nào. |
[한숨] | |
[규태의 짜증 섞인 신음] 그런 거 일절 없었어요 | Không, không phải vậy. |
- (성민) 어, 여기 들어오시면 안 돼요 - 동백 씨 이 일에 엮이게 하지 말아요 | Đừng lôi Dongbaek vào vụ này. |
- 야 - (규태) 화장실, 화장실 | Đừng lôi Dongbaek vào vụ này. Này, cậu sẽ vào tù vì bảo vệ Dongbaek đấy. |
너 동백이 지키다가 진짜 전과자 돼야 | Này, cậu sẽ vào tù vì bảo vệ Dongbaek đấy. Hiểu không? |
(규태) 화장실, 알았어 | Hiểu không? |
아유, 알았어, 알았어, 놔 | Rồi, đừng động vào tôi. |
(변 소장) 쟤 지금 눈깔이 아주 | Trông ông ta như đang phê thuốc ấy. |
약 한 눈 같잖여 | Trông ông ta như đang phê thuốc ấy. |
- (규태) 내가 누군지 알아? - (성민) 아유 | Có biết tôi là ai không? |
(규태) 낯짝은 건드리지 마! 어딜 치려 그래? | Này, đừng động vào tôi! Sao anh dám? |
같은 소속이야? 어? | Mấy người cùng một đội à? Biết tôi là ai không? |
내가 누군지 알아? | Mấy người cùng một đội à? Biết tôi là ai không? |
내가! | Tôi mời thị trưởng Ongsan đi ăn miễn phí, |
내가 옹산 군수랑 급식도 푸고 | Tôi mời thị trưởng Ongsan đi ăn miễn phí, |
송어도 먹고 다 했어, 내가! | tôi còn ăn cá hồi masu với ông ấy đấy! |
- (규태) 아유, 아유, 진짜 - (변 소장) 아, 좀 앉아요 | tôi còn ăn cá hồi masu với ông ấy đấy! - Trời, thật là. - Ngồi đi. |
- (규태) 에헤, 참 나 - (변 소장) 에이, 좀 앉아, 좀... | - Trời ơi, mấy người này. - Ngồi xuống đi. |
(규태) 알았다고! | Rồi, được thôi. |
- (변 소장) 아유 - (규태) 오셨어요? | Bà đến rồi ạ. |
(규태) 아이고 | Ôi trời. |
(향미) 파출소 막내가 그러는데 | Anh lính mới ở đồn cảnh sát bảo là |
용식이가 입 딱 닫고 아무 소리도 안 한대요 | Yong Sik chẳng chịu nói gì cả. |
씁, 정의의 사도가 아주 폭력 경찰 될 판이던데? | Người nhân danh công lý cũng có thể bị kiện vì hành hung đấy. |
그래도 경찰인데 | Anh ấy vẫn là cảnh sát. Chắc sẽ không vào tù đâu. |
아이, 무슨 경찰이 콩밥이야 먹겠어? | Anh ấy vẫn là cảnh sát. Chắc sẽ không vào tù đâu. |
소장님이 어련히... | Có đội trưởng lo rồi. |
경찰이 사람 치면 그, 가중 처벌 아닌가? | Cảnh sát sẽ bị phạt nặng hơn nếu hành hung người khác mà nhỉ? |
(향미) 그건 더 새 된 거 같은데? | Anh ta tiêu đời rồi. |
(규태) 아이, 가만히 있는 놈을 기냥 쳐 버리더라고! | Cậu ta bỗng dưng đánh tôi khi mà tôi còn chẳng làm gì cả. |
나는 그냥 무방비 상태여 가지고 | Tôi chẳng hề chống cự, - cậu ta còn làm tôi rụng răng giả. - Trật tự đi. |
경황 중에 임플란트는 내가 털렸지만... | - cậu ta còn làm tôi rụng răng giả. - Trật tự đi. |
- (자영) 조용히 좀 해 - (규태) 아, 내가 뭐 | - cậu ta còn làm tôi rụng răng giả. - Trật tự đi. Tôi có phải giữ trật tự chỉ vì cô bắt tôi làm không? |
당신이 조용히 하라면 조용해야 하는 사람이야? | Tôi có phải giữ trật tự chỉ vì cô bắt tôi làm không? |
당신 무슨 약 했어? | Anh đang phê thuốc đấy à? |
하, 어유 | Anh đang phê thuốc đấy à? |
(덕순) 야가 미친놈이여? | Nó đâu có điên. |
가만히 있는 놈을 왜 쳤겄어? 잉? | Ông không làm gì sao nó lại đánh ông? |
야, 너 왜 주둥아리를 딱 붙이고 있냐? | Này, sao con không nói gì chứ? |
말을 혀, 말을! | Nói gì đi. |
(규태) 나는 진짜 청렴결백하다니까? | Tôi không làm gì thật mà. |
(덕순) 아, 너는 착한 놈 패는 놈은 아니잖아! | Con đâu phải kẻ đánh người vô tội. |
너무 뭔 거리가 있으니께 날아 차기를 혔겄지 | Nhất định con đánh ông ta vì ông ta đã làm điều sai trái. |
아니, 대체 저짝에서 까멜리아에서 뭘 어쨌길래? | Ông ta đã làm gì ở Camellia vậy? |
(용식) [힘주는 숨소리] 아이, 좀! | Con đánh ông ta vì con muốn thế. |
기냥, 기냥, 내, 내가 기냥 치고 싶어서 좀 쳤소! 좀 | Con đánh ông ta vì con muốn thế. |
(규태) 저거 봐, 저거, 저거 저거 봐, 저거 봐 | Thấy chưa? Nghe chưa? |
저거 봐, 저거 봐, 저거 봐, 저 저 완전히 저거 사이코패스라니까 | Thấy chưa? Nghe chưa? - Cậu ta điên rồi. - Trời ạ, xin hãy ngồi xuống. |
저 눈 좀 봐 아유, 완전 사이코패스잖아 | - Cậu ta điên rồi. - Trời ạ, xin hãy ngồi xuống. |
(덕순) 야 기냥 집어 처넣어요 | Nhốt ông ta lại đi. |
- (용식) 아유, 아, 알았어 - (덕순) 지, 집어넣어 | Nhốt ông ta lại đi. - Nhốt tên khốn đó lại. - Trời ơi, mẹ! |
(용식) 아유, 아, 아파, 아유, 아, 엄마! | - Nhốt tên khốn đó lại. - Trời ơi, mẹ! |
(동백) 장사 준비나 하자 | Chuẩn bị mở quán thôi. |
[향미의 미심쩍은 숨소리] | |
(향미) 거기 들어가면 언니 오늘 장사 못 할 거 같은데? | Vào đó cô ấy sẽ không làm việc được đâu. |
[동백의 한숨] | |
[동백의 한숨] | |
아휴, 그래도 경찰인데 무슨 경찰이 전과자가 돼? | Anh ấy là cảnh sát nên chắc sẽ không vào tù đâu. |
경찰은 봐주겠지 | Họ sẽ tha cho anh ấy thôi. |
이게 뭐지? | Cái gì đây? |
[부드러운 음악] | |
(용식) 너에게로 가는 길 | Đây là đường dẫn tới cô. |
동백길 | Đường Dongbaek. |
조금만 더 오세요, 동백 씨 | Cứ đi theo mũi tên đi, Dongbaek. |
한 발자국만 더 | Cứ đi theo mũi tên đi, Dongbaek. |
한 걸음만 더 가까이 | Thêm một bước nữa thôi. |
짠! | Ngạc nhiên chưa. |
(용식) 생일 모르면요 | Nếu không biết sinh nhật, |
맨날 생일 하면 돼요 | hôm nào cũng là sinh nhật. |
내가요 | Tôi sẽ khiến mỗi ngày thật xứng đáng để mừng sinh nhật. |
맨날 생일로 만들어 드리면 돼요 | Tôi sẽ khiến mỗi ngày thật xứng đáng để mừng sinh nhật. |
동백 씨의 34년은요 | Cô đã làm rất tốt |
충분히 훌륭합니다 | trong suốt 34 năm rồi. |
아이 씨, 진짜 나한테 왜 그래? 씨 | Trời, sao anh ta lại làm vậy với mình chứ? |
아휴 | |
[울먹이며] 아, 진짜 내가 뭐라고 자꾸 이래? | Sao lại làm vậy vì người như mình chứ? |
[흐느낀다] | |
[동백이 계속 흐느낀다] | |
[다가오는 발걸음] | |
아이, 이렇게 천지가 동백꽃인 날 | Vào ngày Dongbaek ra đời |
우리 동백이가 태어났는데 | có hoa trà khắp mọi nơi. |
이게 다 엄마 때문이야 | Tất cả là tại mẹ đấy. |
[동백이 훌쩍인다] | |
(동백) 그러니까 나를 왜 버려? | Sao mẹ lại bỏ rơi con? |
엄마가 애를 일곱 살 때부터 기죽어 살게 만드니까 내가... | Mẹ khiến con thấy như đồ bỏ đi từ khi con bảy tuổi. |
내가 막 이런 데 넘어가지, 씨 | Nên con mới thích mấy thứ này. |
[동백이 훌쩍인다] | |
나는 걸을 때도 땅만 보고 걷는 사람인데 | Con đi đâu cũng phải cúi đầu. |
[훌쩍인다] | |
이 사람이 자꾸 나를 | Nhưng anh ấy luôn khiến con ngẩng đầu. |
고개 들게 하니까 | Nhưng anh ấy luôn khiến con ngẩng đầu. |
[동백이 흐느낀다] 꽃이 다 피겠네, 이제 | Hoa sắp nở rồi. |
이 사람이랑 있으면 내가 막 뭐라도 된 것 같고, 엄마 | Anh ấy khiến con thấy mình xứng đáng. |
자꾸 또 잘났다, 훌륭하다, 막 | Anh ấy luôn nói rằng con quan trọng và quý giá. |
지겹게 얘기를 하니까 내가... | Anh ấy luôn nói rằng con quan trọng và quý giá. Anh ấy khiến con |
내가 진짜 꼭 그런 사람이 된 것 같으니까 | thấy như đó là sự thật. |
[계속 흐느낀다] | |
[동백이 계속 흐느낀다] | |
[성난 숨을 내뱉으며] 나도 화딱지가 나! | Điều đó làm con bực quá! |
더는 안 참고 싶어진다고! | Làm con muốn trút cơn giận này! |
출동하시는 거예요? | - Cô đi à? - Hôm nay đóng cửa quán. |
셔터 내려 | - Cô đi à? - Hôm nay đóng cửa quán. |
[흥미진진한 음악] | |
(향미) 걱정 마세요 | Đừng lo ạ. |
언니는 본 투 비 하마니까 | Cô ấy sinh ra là hà mã rồi. |
하마가 빡치면 옹산 평정이라고 | Khi hà mã tức giận, nó sẽ chiếm Ongsan. |
(정숙) 하마를 괜히 순둥이로 보는 것들이 똥 멍청이들이지 | Người ta thật ngốc vì coi thường hà mã. |
원래 하마는 어흥도 안 해 | Hà mã không gầm rú. |
물고 자시고도 없어 | Hà mã không cắn. |
그냥 냅다 들이받으면 끝이니까 | Chúng chỉ húc chết kẻ thù. |
동백 씨 | Dongbaek. |
(변 소장) 오, 어, 동백아 | Dongbaek, mừng là cô đã tới. |
너 마침 잘 왔다 | Dongbaek, mừng là cô đã tới. |
네가 저 현장에서 뭘 다 봤으니께... | Cô chứng kiến mọi chuyện... |
(동백) 아니요 | Không. |
저 목격자로 온 거 아니에요 | - Tôi không tới đây làm nhân chứng. - Hả? |
[변 소장의 의아한 신음] | - Tôi không tới đây làm nhân chứng. - Hả? |
그런 시시껄렁한 목격자로 온 거 아니고요 | Tôi không tới đây để làm nhân chứng cho lời khai. |
저 고소하러 왔어요 | Tôi tới để kiện. |
(변 소장) 아이, 이 와중에 뭔 고소를? | Hả? Kiện ai? |
[비장한 음악] | |
2016년 12월 13일에 | Ngày 13 tháng 12 năm 2016. |
(동백) 노 사장님이 천장 물 새는 걸 보러 와서 | Ông No tới kiểm tra vết nứt trên trần. |
천장은 못 고치고 | Thay vì sửa nó, |
내 좌측 날갯죽지만 두 번 두드리고 갔고요 | ông ta bỏ đi sau khi vỗ lên vai trái tôi hai cái. |
2017년 2월 24일은 | Ngày 24 tháng 2 năm 2017. |
관리비를 받으러 왔다던 노 사장님이 | Ông No tới thu tiền bảo dưỡng. |
관리비를 받는 척하면서 | Ông No tới thu tiền bảo dưỡng. Nhưng ông ấy chỉ giả vờ làm vậy |
내 손등... | và chạm vào bàn tay tôi hai lần. |
하, 두 번 스쳤어요 | và chạm vào bàn tay tôi hai lần. |
하등 터치할 필요가 없는데도요 | Điều đó còn không cần thiết. |
[못마땅한 숨소리] 2018년 5월 15일에는 | Ngày 15 tháng 5 năm 2018. |
노 사장님이 두부김치를 처먹다 말고 | Khi ông No ăn đậu phụ với kim chi xào, |
두부가 동백이 피부같이 하얗다고 | ông ấy bảo đậu trắng như da tôi |
두 번 반이나 말했어요 | hai lần rưỡi. |
(변 소장) 두, 두 번 반? | Hai lần rưỡi ư? |
(동백) 세 번째는 말을 하다 말고 토했어요! | Ông ta say và nôn lúc sắp nói câu đó lần thứ ba. |
술을 처먹고요 | Ông ta say và nôn lúc sắp nói câu đó lần thứ ba. |
이거 음주 언어폭력 맞잖아요, 그렇죠? | Thế cũng là tấn công bằng lời nói mà nhỉ? |
[말을 버벅대며] 응, 그렇지 | Đúng thế. |
[동백이 장부책을 탁 덮는다] | Đúng thế. |
(동백) 그리고 저번에는 | Và lần trước ông ta đi mà không trả 8.000 won. |
내 8천 원 | Và lần trước ông ta đi mà không trả 8.000 won. |
떼먹고 토꼈어요 | Và lần trước ông ta đi mà không trả 8.000 won. |
[규태가 취한 목소리로 말한다] (변 소장) 아이, 그, 그, 그러니께 | - Tôi có lý do. - Đó là bản tổng hợp |
이게, 저 | tất cả những điều đáng xấu hổ mà hàng xóm làm ở Camellia à? |
까, 까멜리아 치부책이라는 거지? | tất cả những điều đáng xấu hổ mà hàng xóm làm ở Camellia à? |
아주 피바람이 불겄구먼 | Sắp có đổ máu đây. |
(동백) 성희롱, 주폭, 무전취식 | Quấy rối tình dục, lạm dụng bằng lời nói, quỵt tiền ăn. |
나 이거 | Tôi muốn kiện ông No vì tất cả những thứ đó. |
싹 다 합쳐서 노규태 씨 고소할래요 | Tôi muốn kiện ông No vì tất cả những thứ đó. |
노규, 노규태 씨, 노규태 씨? | Cô nói gì cơ? Cô nói thật à? |
야, 너 이거 지금 가게 뺀다고 지금 막 나가냐? | Cô làm vậy vì tôi đuổi cô... |
(자영) 바로 알았다 | - Tôi biết ngay... - ...đi à? |
쟤는 내 남편과 바람을 피웠을 리 없다 | - Tôi biết ngay... - ...đi à? ...là cô ta chưa từng qua lại với chồng tôi. |
(동백) 그러니까 용식 씨 잡아가지 말고 노규태 잡아가요! | Đừng bỏ tù Yong Sik. Ông No mới phải bị bắt. |
(덕순) 둘이 정분이 나겄구나 | Cứ thế này thì chúng sẽ thích nhau mất. |
[떨리는 목소리로] 동백 씨 | Dongbaek, cho tôi xem từng cái tên |
(용식) 거기 이름 쓴 놈들 | Dongbaek, cho tôi xem từng cái tên |
싹 다 그냥 | được viết trong sổ nào. |
나 보, 보여 줘요 | được viết trong sổ nào. |
(동백) 아, 용식 씨는 왜 거기 그렇게 쭈그리고 있어요! | Sao anh cứ đứng trong góc thế? |
용식 씨 잘못한 거 하나도 없으면서! | Anh có làm gì sai đâu! |
[부드러운 음악] | |
[감격에 겨운 신음] | |
동백 씨가 | Dongbaek. |
지금 저 | Cô vừa bảo vệ tôi à? |
지켜 주신 거예요? | Cô vừa bảo vệ tôi à? |
[속상한 숨소리] | |
아씨, 진짜, 씨... | Ôi trời, thật là. |
[한숨] | Sao anh làm phiền tôi thế? |
아, 진짜 왜 이렇게 사람이... | Sao anh làm phiền tôi thế? |
하, 신경 쓰이게 해요! | Sao anh làm phiền tôi thế? |
[울먹인다] | |
(동백) [흐느끼며] 울어요? | Anh đang khóc à? |
[함께 흐느낀다] | |
[의미심장한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
(형사) 신원도 바로 나왔어요 | Ta đã tìm ra đó là ai rồi. |
그분이 맞죠? | Là người tôi nghĩ đúng không? |
[거친 숨소리] | |
[떨리는 목소리로] 아니야 | Không. |
안 죽었어 | Cô ấy không thể chết. |
[부드러운 음악] | |
(규태) 이게 다! 그, 정치 공작 | Đây chỉ là thủ đoạn chính trị thôi. |
[찬숙의 비웃음] 이깟 일로 노규태 앞날에 스크래치 안 나요 | Điều đó sẽ không ảnh hưởng đến tương lai của mình. |
(규태) 야! | Này! |
(용식) 이, 노규태는 동백 씨가 알아서 하실 거고요 | Dongbaek sẽ xử lý No Gyu Tae. |
나, 이 황용식이는 까불이 잡아야쥬 | Tôi nên lo Tên Hề. |
- (지현) 까불이? - (재영) 까불이는... | - Tên Hề ư? - Nhắc đến hắn... |
(찬숙) 그 살인으로 돈 번 이가 하나는 있지 | Có kẻ giàu lên nhờ vụ giết người. |
(제시카) 옹산에 뭐 있어? | Ở Ongsan có gì? |
처신 똑바로 해 | Đừng có làm tổn thương lòng tự trọng của tôi. |
내 자존심 건드리지 마 | Đừng có làm tổn thương lòng tự trọng của tôi. |
(종렬) 하, 가면 안 되는데 | Không nên đi mới phải. |
(종렬) 그렇게 보는 눈이 없으니까 네 팔자가, 씨... | Gu đàn ông tồi tệ đã làm hỏng đời em. |
(동백) 네가 뭔데 내 팔자를 폈다 말았다 해? | Sao anh nghĩ anh làm chủ đời em? |
(용식) 동백 씨! [용식의 웃음] | Dongbaek! |
(종렬) 너 연애하는구나 | - Có vẻ em đang hẹn hò. - Ta... |
- (용식) 우, 우, 우리가... - (동백) 썸 타 봐요 | - Có vẻ em đang hẹn hò. - Ta... Xem chuyện ra sao nhé. |
No comments:
Post a Comment