Search This Blog



  동백꽃 필 무렵 6

Khi Hoa Trà Nở 6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(TV  앵커) ‪피해자는 건강한 체격의 30 남성으로

‪Nạn nhân là một người đàn ông khỏe mạnh khoảng 30 tuổi.

귀갓길 CCTV 찍힌 것을 마지막으로 ‪변을 당한 것으로 보입니다

‪Nạn nhân là một người đàn ông khỏe mạnh khoảng 30 tuổi. ‪Như bạn có thể thấy trong đoạn phim an ninh này, ‪anh ta đã bị tấn công trên đường về nhà. Cảnh sát...

이에...

‪anh ta đã bị tấn công trên đường về nhà. Cảnh sát...

‪[리모컨을  내려놓는다]

필구야

‪Pil Gu.

‪(동백) ‪오늘부턴

‪Bắt đầu từ hôm nay, mẹ không muốn ‪con ăn bất cứ thứ gì tại quán bà Kwak.

백두 할머니네 가서  얻어먹지 

‪Bắt đầu từ hôm nay, mẹ không muốn ‪con ăn bất cứ thứ gì tại quán bà Kwak.

‪[안내 음성] ‪고객님의 전화기가 꺼져 있어 ‪음성 사서함으로 연결됩니다

‪Số máy quý khách vừa gọi hiện đang bận.

 소리  통화료가 부과됩니다

‪Xin để lại lời nhắn sau tiếng bíp.

‪[시계 알람이 울린다]

‪Trời ạ, sợ chết được.

‪(덕순) ‪아이깜짝이야

‪Trời ạ, sợ chết được.

‪[덕순의 못마땅한 신음]

이게 전화까지  놓고 외박을 ?

‪Điện thoại thì tắt. ‪Không tin nổi là nó không về nhà tối qua.

으이구...

‪Trời ơi.

‪[잔잔한 음악]

?

‪Tại sao ạ?

이제 백두 할머니도 우리  아니야?

‪Bà Kwak cũng không bênh ta nữa à?

우린 원래 둘이잖아

‪Luôn chỉ có hai mẹ con ta mà.

‪[찰싹 치는 효과음]

‪29.08.1986. SINH RA LÀ MỘT CON HÀ MÃ

‪[하마 울음 효과음]

‪29.08.1986. SINH RA LÀ MỘT CON HÀ MÃ

‪[한숨] ‪(여자1) ‪회장님안녕하세요

‪- Xin chào, bà Kwak. ‪- Xin chào.

‪(덕순) ‪ ‪[덕순의 옅은 웃음]

‪- Xin chào, bà Kwak. ‪- Xin chào. ‪CAMELLIA

‪[혀를  찬다]

 학교 보낼 애를 두고 ‪내가  생각을  ?

‪Chắc đang đưa thằng bé đi học. ‪Mình đã nghĩ gì thế này?

‪(필구) ‪안녕하세요!

‪Cháu chào bà ạ!

 ‪[어색한 웃음]

‪Xin chào, Pil Gu. Cháu đang đi làm à?

필구 출근하냐?

‪Xin chào, Pil Gu. Cháu đang đi làm à?

‪(필구) ‪학교 가는데요?

‪- Không ạ, cháu đang đi học. ‪- Ừ nhỉ.

‪- Không ạ, cháu đang đi học. ‪- Ừ nhỉ.

‪(필구) ‪인사는 해도 되지?

‪Con có thể chào nhỉ?

‪(동백) ‪ ‪[난처한 숨소리]

‪Ừ.

‪[격정적인 음악] ‪[담뱃불이  탄다]

‪[갈매기 울음]

‪[ 소거 효과음] ‪(남자1)

‪Đồ khốn kiếp. ‪ Tôi sẽ tìm ra cô trước cuối tháng. ‪Không ai ôm tiền của tôi đi mà thoát được đâu.

‪[휴대전화 조작음]

‪TỪ ĐỒ KHỐN ‪ĐỒ CHẾT TIỆT

‪1억을 모아야 코펜하겐으로 뜨는데

‪Mình cần tiết kiệm 100 triệu won ‪để trốn đến Copenhagen.

‪[한숨]

‪LỄ HỘI BÃI BỒI ONGSAN

‪[주변이 시끌시끌하다] ‪[규태의 못마땅한 신음]

‪LỄ HỘI BÃI BỒI ONGSAN

‪(규태) ‪내가 지금  인원에다가

‪LỄ HỘI BÃI BỒI ONGSAN ‪Tôi đã mua bánh mì kẹp thịt ‪cho mọi người ở đây

대디버거를  쐈는데

‪Tôi đã mua bánh mì kẹp thịt ‪cho mọi người ở đây

지사님이랑 ‪사진  방을  찍어요

‪nhưng không thể chụp ảnh ‪với thị trưởng sao?

누구는   가지고 ‪대디버거 사나?

‪Anh nghĩ tôi mua bánh mì kẹp miễn phí à?

‪(군수) ‪아이참 ‪[규태가 계속 구시렁거린다]

‪Cái quái gì thế? Ai đưa ông ta tới vậy?

  누가 데려왔어

‪Cái quái gì thế? Ai đưa ông ta tới vậy?

‪(도지사) ‪쟤가 걔지옹산 송어

‪Chẳng phải ông ta là ‪gã cá hồi masu Ongsan sao? ‪- Tôi đã đến nhiều nơi để mua. ‪- Rồi.

‪(보좌관) ‪아이그러니까

‪- Tôi đã đến nhiều nơi để mua. ‪- Rồi.

‪- 이거 ... ‪- (보좌관사진 찍어서

‪- Trời ạ. ‪- Dùng tấm ảnh để làm gì?

‪(보좌관) ‪어디다 쓰시게요?

‪- Trời ạ. ‪- Dùng tấm ảnh để làm gì?

‪(규태) ‪그냥  카스에 ‪올리려 그래요카스에

‪Tôi chỉ muốn đăng nó ‪trên trang cá nhân của tôi.

‪(도지사) ‪됐어됐어찍어

‪Tôi chỉ muốn đăng nó ‪trên trang cá nhân của tôi. ‪Không sao. Để tôi. Chụp ảnh cùng nhau nào.

‪- (도지사이리 와서   같이 찍어 ‪- (규태아이고

‪Không sao. Để tôi. Chụp ảnh cùng nhau nào. ‪Trời ơi. Cảm ơn ông.

‪(규태) ‪아유지사님아유

‪Trời ơi. Cảm ơn ông.

‪[규태의 웃음] ‪- (도지사그래 ‪- (규태아유지사님아유

‪Cảm ơn ông rất nhiều.

‪[규태의 흡족한 숨소리]

‪(향미) ‪오빠! ‪[카메라 셔터음]

‪- Được rồi. ‪- Gyu Tae!

오빠!

‪Gyu Tae.

오빠!

‪Gyu Tae!

오빠!

‪Gyu Tae!

‪[규태의 당황한 신음] ‪[익살스러운 음악]

‪Gyu Tae!

‪(규태) ‪저기저기저기지사님 ‪저기옹산까지 오셨는데

‪Thưa ông, vì ông đã đến Ongsan rồi,

‪- 송어라도 잡수고 가셔야지송어라도 ‪- (향미오빠!

‪- phải thử cá hồi masu. ‪- Gyu Tae!

‪- 오빠! ‪- (규태아니그러니까 저기

‪- Gyu Tae! ‪- Có một nhà hàng mà chỉ tôi biết thôi.

‪(규태) ‪저만 알고 있는 기가 막힌 데가 있는데

‪- Gyu Tae! ‪- Có một nhà hàng mà chỉ tôi biết thôi. ‪- Trời. ‪- Ta nên đi bên đó.

‪[도지사의 당황한 신음] ‪일단 저쪽으로 빨리 가셔야...

‪- Trời. ‪- Ta nên đi bên đó. ‪- Sao lại đẩy tôi? ‪- Gyu Tae!

‪(도지사) ‪ 사람을 밀고 그래 사람... ‪[향미가 계속 규태를 부른다]

‪- Sao lại đẩy tôi? ‪- Gyu Tae!

‪(향미) ‪[가쁜 숨을 내뱉으며] ‪오빠내가 부르는   들었어?

‪Gyu Tae, không nghe thấy à?

‪[뻐꾸기 울음 효과음]

‪(규태) ‪ 들렸네?

‪Không, không nghe.

 돌섬에 담배   피우러 왔다가

‪Em đến đảo đó để hút thuốc ‪và chạy qua khi thấy anh.

‪(향미) ‪오빠 보고  뛰어왔잖아

‪và chạy qua khi thấy anh.

밖에서 보니까  반갑네?

‪Em rất vui vì được gặp anh ở ngoài.

‪[아이들이 떠든다]

‪(도지사) ‪밖에서?

‪"Ở ngoài" sao?

아니그럼

‪"Ở ngoài" sao? ‪Cô ấy là vợ của ông hay sao vậy?

안사람이라도 되나?

‪Cô ấy là vợ của ông hay sao vậy?

‪(규태) ‪아유아유그럴 리가요

‪- Trời ơi. Không, tất nhiên là không rồi. ‪- Sắp rồi.

‪- (규태아유 ‪- (향미차기

‪- Trời ơi. Không, tất nhiên là không rồi. ‪- Sắp rồi.

‪(도지사) ‪차기?

‪- Cô nói gì? ‪- Tôi sẽ là vợ trong tương lai.

나도 차기인데?

‪- Cô nói gì? ‪- Tôi sẽ là vợ trong tương lai.

‪[뻐꾸기 울음 효과음]

‪(동백) ‪열무도 드려야 되고그리고

‪Tôi phải đưa củ cải non cho bà. ‪Ngoài ra, ‪tôi đã đặt hàng rất nhiều hồng khô

저기곶감도 회장님이랑 나누려고 ‪엄청 많이 시켜 가지고

‪Ngoài ra, ‪tôi đã đặt hàng rất nhiều hồng khô ‪để tôi có thể biếu bà.

 쇼핑에서  시킨 것도 ‪반띵 해야 되는데

‪Ta cũng phải chia mặt nạ ‪mà tôi đã đặt từ kênh mua sắm nữa.

이걸  어떻게 갖고 가시지?

‪Làm sao bà mang đi hết chứ?

‪(덕순) ‪

‪Này.

 이제    거니?

‪Cô sẽ không gặp lại tôi à?

가져다드리고는 싶은데그게

‪Tôi muốn giúp bà mang đi, ‪nhưng tôi không biết bà có chịu ‪để tôi tới nhà hàng của bà không.

가면    같기도 하고 그래서...

‪nhưng tôi không biết bà có chịu ‪để tôi tới nhà hàng của bà không.

‪[한숨]

뭐가  이러냐

‪Chuyện này thật nực cười,

그렇지?

‪phải không?

‪( 소장) ‪이게 경찰이여취객이여?

‪Cậu ta là cảnh sát hay bợm rượu vậy?

!

‪Này!

인마!

‪Tên vô dụng này!

‪[놀라는 신음]

‪Tên vô dụng này!

  여기서 처자빠져 자고 있어?

‪Sao cậu lại ngủ ở đây?

‪[피곤한 신음]

아이내가 잠들면  되는데...

‪- Lẽ ra tôi không nên ngủ quên. ‪- Cậu uống rượu à?

‪( 소장) ‪  처먹었니?

‪- Lẽ ra tôi không nên ngủ quên. ‪- Cậu uống rượu à?

아이아니요...

‪Không có đâu.

제가 어젯밤에 누굴 잡았는데아니

‪Đêm qua tôi đã bắt một người... ‪Ý tôi là, tôi đã đưa một người đến đây.

기냥기냥 데려왔는데요

‪Đêm qua tôi đã bắt một người... ‪Ý tôi là, tôi đã đưa một người đến đây.

‪( 소장) ‪누굴?

‪Đêm qua tôi đã bắt một người... ‪Ý tôi là, tôi đã đưa một người đến đây. ‪Ai cơ?

어디?

‪Người đó đâu rồi?

저기저기저기

‪Người đó đâu rồi? ‪Đằng kia. ‪Tôi để bà ấy ngủ trong phòng trực đêm.

당직실에다 일단은 재웠는데...

‪Đằng kia. ‪Tôi để bà ấy ngủ trong phòng trực đêm.

‪( 소장) ‪누구를?

‪Ai?

누군지는 모르겠고

‪Tôi không biết bà ấy là ai.

‪( 소장) ‪ 누군지도 모르는디

‪Cậu cho một người mà cậu không biết

 안에다 재웠다고?

‪- ngủ trong phòng đó à? ‪- Không, ý tôi là...

아니아니아니

‪- ngủ trong phòng đó à? ‪- Không, ý tôi là...

아휴...

알기는  것도 같은데...

‪Tôi cảm giác mình biết bà ấy, nhưng...

‪[답답한 숨소리]

인마

‪Đồ ngốc. Cậu không thể say ‪và đưa người lạ đến đây.

  처먹고 ‪아무나 붙들고 오고 그러면

‪Đồ ngốc. Cậu không thể say ‪và đưa người lạ đến đây.

‪( 소장) ‪그거 인마납치여인마납치! ‪[용식의 아파하는 신음]

‪Đó gọi là bắt cóc đấy!

‪(용식) ‪아이아유아유납치가 아니고!

‪Trời ạ, tôi không bắt cóc bà ấy!

‪[의미심장한 음악]

‪[강조되는 효과음]

‪(용식) ‪아셔요...

‪Anh biết bà ấy không?

‪( 소장) ‪누구...

‪Ai...

‪[ 소장의 의아한 숨소리]

시더라?

‪Trông bà ấy quen lắm.

‪(용식) ‪그렇다니까요?

‪Thấy chưa? Tôi nói mà.

이렇게...

‪À thì...

‪[가쁜 숨소리]

‪[정숙의 옅은 웃음] ‪[용식의 가쁜 숨소리]

‪[오준의 미심쩍은 숨소리]

‪(오준) ‪확실히 이상하게 낯이 익긴 익은데

‪Tôi phải nói rằng trông bà ấy rất quen ‪vì một lý do kỳ lạ nào đó.

동네  아니실까유?

‪Có lẽ bà ấy ở khu này.

‪( 소장) ‪

‪Này bà.

댁이 어디신지...

‪Bà sống ở đâu?

‪(용식) ‪[헛기침하며] ‪아이소장님

‪Sếp ơi.

어제부터 한마디를  하세요

‪Bà ấy không nói gì từ hôm qua.

핸드폰은?

‪Bà ấy có điện thoại không? ‪Cậu có tìm trong ví chưa?

‪( 소장) ‪가방에 전화기 없디?

‪Bà ấy có điện thoại không? ‪Cậu có tìm trong ví chưa?

‪(용식) ‪

‪Bà ấy có điện thoại không? ‪Cậu có tìm trong ví chưa?

‪[휴대전화를  내려놓는다]

핸드폰은 먹통에 아무 기록도 없고

‪Nó không hoạt động ‪và không có gì trong điện thoại.

‪- (용식팔에 ‪- ( 소장

‪À, trên cổ tay bà ấy...

‪[용식의 의아한 숨소리]

‪( 소장) ‪?

‪(오준) ‪이거  팔찌 아니어유?

‪Người bị lẫn hay đeo nó mà.

‪[작은 목소리로] ‪치매

‪Người bị lẫn hay đeo nó mà. ‪- Ừ, đúng. ‪- Cậu đã thử gọi số này chưa?

‪(용식) ‪[작은 목소리로] ‪맞아맞아

‪- Ừ, đúng. ‪- Cậu đã thử gọi số này chưa?

여기 전화 넣어 봤어?

‪- Ừ, đúng. ‪- Cậu đã thử gọi số này chưa?

밤새 했는데  받더라고유

‪Rồi. Gọi cả đêm mà không ai nghe.

‪(용식) ‪옹산 번호긴 옹산 번호인데 ...

‪Số đó đến từ Ongsan, nhưng nó...

이건  언제 꺼졌어?

‪Điện thoại hết pin rồi à? ‪Sạc giúp tôi với.

 충전 

‪Điện thoại hết pin rồi à? ‪Sạc giúp tôi với.

어쨌든 ‪지문을 띠어 보려고 했는데

‪Dù sao, tôi đã thử quét vân tay, ‪nhưng máy quét không thể đọc được gì.

지문이  나와요

‪Dù sao, tôi đã thử quét vân tay, ‪nhưng máy quét không thể đọc được gì.

?

‪Hả?

지문이  닳아 가지고 ‪없어졌더라고

‪Dấu vân tay của bà ấy đã bị mòn hoàn toàn. ‪Không thể đọc được.

‪( 소장) ‪아이고

‪Dấu vân tay của bà ấy đã bị mòn hoàn toàn. ‪Không thể đọc được. ‪Trời ơi.

‪[의미심장한 음악] ‪[용식이 입소리를  낸다]

근디  여기가 뜨니?

‪Nhưng tại sao cái này lại ở đây?

‪(오준) ‪왜요?

‪Gì cơ?

‪(덕순) ‪내가 너한테  말을 꺼내기도 웃기고

‪Thật vô lý khi tôi nhắc lại nó.

 하기도 뭣하고...

‪Nhưng đồng thời, ‪tôi cũng cảm thấy mình nên nói gì đấy.

‪[헛웃음]

어려운 얘기  하셔도 돼요회장님

‪Nếu bà không thoải mái, ‪bà không phải nói về nó.

 회장님이 ‪무슨 얘기 하실지  알아요

‪Tôi biết những gì bà muốn nói với tôi.

그리고 이해해요

‪Và tôi hiểu tất cả mọi thứ.

사람 인심  얄구지다그렇지?

‪Con người có thể rất tàn nhẫn, ‪cô có nghĩ thế không?

회장님이 걱정하실 일은 없어요 ‪제가 약속해요

‪Tôi hứa là sẽ không có gì xảy ra. ‪Bà cứ yên tâm.

동백아

‪Dongbaek.

 싸가지가 요만큼이다

‪Tôi không phải là người tốt.

‪[옅은 웃음]

 어차피 팔자 고칠 생각도 없고요

‪Tôi không có hứng đổi đời đâu.

필구 하나 키우기도 빡세요

‪Tôi đã bị dính với Pil Gu rồi.

누가  팔자 고치지 말랴?

‪Tôi đâu có bảo cô không nên đổi đời đâu.

팔자 고쳐

‪Cô nên như vậy. ‪Tìm một người đàn ông tốt hơn Yong Sik.

용식이보다 훨씬 나은 

‪Cô nên như vậy. ‪Tìm một người đàn ông tốt hơn Yong Sik.

그까이  하나 ...

‪Tại sao cô không thể...

‪[쓴웃음]

‪[잔잔한 음악]

‪(덕순) ‪그려

‪Phải rồi.

그게 어디 쉽냐?

‪Tôi biết là không dễ dàng gì.

 세상 뻔히 아는 내가

‪Không tin được tôi lại làm điều này với cô

너한테 

‪khi biết rõ hoàn cảnh của cô

우스운  한다

‪là như thế nào.

‪[혀를  찬다]

‪[착잡한 한숨]

‪[한숨]

‪[입소리를  낸다]

저한테도 회장님 같은 ‪엄마가 있었으면 했는데

‪Tôi từng ước mình có một người mẹ như bà.

‪[한숨]

‪[전화벨이 울린다]

‪(동백) ‪잠시만요

‪Xin lỗi.

‪Alô?

소장님

‪Xin chào, Đội trưởng.

누구요?

‪Ai cơ?

‪(동백) ‪잊고 살던  이름을

‪Tôi nghe thấy một cái tên mà tôi đã quên được 27 năm.

‪27 만에 들었다

‪Tôi nghe thấy một cái tên mà tôi đã quên được 27 năm.

‪[당황한 신음]

‪[어두운 음악] ‪[매미 울음]

‪27 NĂM TRƯỚC

‪(동백) ‪차라리  일찍이나 버리지

‪Giá mà bà ấy bỏ rơi tôi khi tôi nhỏ hơn.

일곱 살은 버려지기에 ‪ 잔인한 나이였다

‪Bị bỏ rơi vào năm bảy tuổi khủng khiếp hơn nhiều.

‪(정숙) ‪ 이름이 뭐냐 그러면

‪Hễ có ai hỏi tên con ‪thì cứ nói con tên Dongbaek.

그냥 동백이

‪Hễ có ai hỏi tên con ‪thì cứ nói con tên Dongbaek.

일곱  동백이라고만 

‪Con bảy tuổi và tên là Dongbaek.

‪(동백) ‪엄마 이름

‪Từ tên, khuôn mặt, giọng nói và mùi hương của mẹ tôi

얼굴목소리냄새

‪Từ tên, khuôn mặt, giọng nói và mùi hương của mẹ tôi

그리고 버려지던 순간에  말까지도 ‪너무 선명히 기억할 나이니까

‪tới mọi thứ bà ấy nói với tôi lúc bỏ rơi tôi, ‪tôi đã đủ lớn để nhớ tất cả.

‪(정숙) ‪그리고 엄마 이름 뭐냐고 물어보면

‪Nếu có ai hỏi tên của mẹ là gì,

그냥 모른다고 해야 

‪cứ nói con không biết. Được chứ?

엄마 부탁이야

‪Xem như một ân huệ đi.

‪(동백) ‪부탁?

‪"Một ân huệ" à? Thật sao?

부탁이라니

‪"Một ân huệ" à? Thật sao?

일곱 살짜리가 감당할 ‪엄마의 부탁은 너무 가혹했다

‪Ân huệ đó quá tàn nhẫn ‪để một đứa trẻ bảy tuổi chịu đựng.

‪(동백) ‪ 가혹한 부탁을 ‪나는 끝까지 지킬 거다

‪Và tôi sẽ tiếp tục làm chính xác những gì bà ấy bảo tôi làm.

‪(동백) ‪아니요저는 모르는 이름인데요

‪Tôi không nhận ra cái tên này chút nào cả.

‪[동백의 떨리는 숨소리]

‪(동백) ‪그리고 나도  한번

‪Và tôi cũng muốn bỏ rơi mẹ, ít nhất một lần trong đời.

엄마를 버려 보고 싶어졌다

‪Và tôi cũng muốn bỏ rơi mẹ, ít nhất một lần trong đời.

 모르는 사람이에요

‪Tôi không biết người phụ nữ đó.

‪(동백) ‪엄마가 웃는다

‪Mẹ đang cười.

기막히게도

‪Nó làm tôi bứt rứt.

‪( 소장) ‪괜히 어디서   같더니

‪Tôi nghĩ bà ấy trông quen quen.

동백이랑 웃는  똑같구나

‪Nụ cười của bà ấy trông giống Dongbaek.

‪[줄줄 흐르는 소리가 난다]

‪[용식의 당황한 신음] ‪아이고

‪Trời ơi.

아이고 ‪[용식의 당황한 숨소리]

‪[당황한 숨소리]

 ‪[용식의 당황한 숨소리]

  년생인지 몰라요저도 어렸어서

‪Tôi không biết năm sinh bà ấy ‪vì tôi còn quá nhỏ.

근데 이름

‪Nhưng cái tên này, Jeong Suk...

정숙이

‪Nhưng cái tên này, Jeong Suk...

정숙이 맞아요

‪Đây là tên của bà ấy.

동네에서 다들 그렇게 불렀어요

‪Mọi người gọi bà ấy là Jeong Suk.

‪(여자2) ‪어유 원수 같은 정숙이 

‪Trời ạ, không thể chịu được Jeong Suk.

‪(여자3) ‪  갚은 정숙이 

‪Con mụ đó, Jeong Suk, đã không trả tiền cho tôi.

‪(용식) ‪저기일단은 ‪보호자부터  찾아볼게요

‪Vậy tôi sẽ cố gắng tìm ‪người giám hộ của bà ấy trước.

누가 여기로 보냈거나

‪Chắc ai đó đã đưa bà ấy tới

정신이 조금 나셨을  ‪이렇게 직접 찾아오셨거나...

‪hoặc có lẽ bà ấy tự mình đến đây ‪lúc bà ấy có thể...

스스로 오지는 ‪못했을 거예요사람이면

‪Bà ấy không thể tự nguyện đến đây ‪nếu bà ấy có lương tâm.

동백  ‪우리 잠깐 나가서...

‪Dongbaek, ‪sao chúng ta không ra ngoài và...

‪(동백) ‪이것  그만 마셔...

‪Đừng uống cái này nữa.

 지금도 이것만 보면 토할  같아

‪Đến giờ, cứ thấy nó là tôi lại buồn nôn.

‪(규태) ‪네가 돌섬에서 담배를  피워?

‪Tại sao cô lại hút thuốc ở đây?

여기 청정 수역이야

‪Đây là khu vành đai xanh.

‪(향미) ‪그럼  세상이 금연인데 ‪담배는 어디서 피워?

‪Giờ ở đâu cũng cấm hút thuốc. ‪Em hút ở đâu được?

 집에서 피워?

‪Hút thuốc ở nhà.

빨빨대고  동네 ‪휘젓고 다니지 말고  집에서

‪Đừng lang thang quanh thị trấn ‪và hút thuốc ở nhà đi.

‪- 오빠... ‪- (규태?

‪- Anh có thấy... ‪- Gì?

혼자 사는 여자보다  무섭다는

‪Anh phải coi chừng ‪vì em là một phụ nữ độc thân

 없는 여자야

‪- còn chưa có nhà cửa. ‪- Cô đang nói cái gì vậy?

 소리 하는 거야?

‪- còn chưa có nhà cửa. ‪- Cô đang nói cái gì vậy?

나를 어디라도 들여보내고 싶은 거면

‪Nếu anh muốn đưa em đi đâu đó,

‪[의미심장한 음악] ‪모텔은 어때?

‪đến nhà nghỉ thì sao?

‪[사레들린 기침]

‪[한숨]

‪[카드 단말기 작동음]

‪[카드 단말기 조작음] ‪(향미) ‪나도 8시에 나와서

‪Em rời quán rượu lúc 8:00 ‪và đi lang thang cả ngày.

괜히 싸돌아다니다가

‪Em rời quán rượu lúc 8:00 ‪và đi lang thang cả ngày.

언니 셔터 올리고 나서 ‪출근하는 척하기 힘들어 죽겠다니까?

‪Sau đó em lại về lúc quán mở cửa ‪để bắt đầu làm việc ‪và việc đó thực sự mệt mỏi.

‪[문이 달칵 닫힌다]

아니월세방 보증금을 ‪  먹냐고?

‪Làm thế nào cô tiêu hết ‪toàn bộ tiền đặt cọc thuê nhà thế?

‪(규태) ‪ 지금 노숙자야노숙자

‪Bây giờ cô như vô gia cư rồi.

기왕 끊어 주는  ‪ 일주일 정도 끊어 줘도 되는데

‪Anh có thể trả tiền cho cả tuần không?

‪(향미) ‪가게 소파에서 자려니까 ‪나도 허리가 아파서

‪Ngủ trên sofa tại quán rượu ‪đau lưng chết đi được.

‪[규태의 헛웃음]

‪(규태) ‪ 호구 하나 잡았냐?

‪Tôi là đại gia bao nuôi cô à?

말도  되는 소리 하고 있어...

‪- Đừng nói nhảm nữa. ‪- Thị trưởng.

도지사

‪- Đừng nói nhảm nữa. ‪- Thị trưởng.

모레까지 온다며?

‪Anh nói ông ấy ở đây hai ngày nữa.

나는  허리보다 ‪오빠 마음 편하라고 그러지

‪Em không quan tâm lưng em. ‪Em chỉ muốn anh thấy thoải mái.

모레까지만 추가해 줘요

‪Cô ấy sẽ ở hai ngày.

‪[카드 단말기 조작음]

‪[규태의 기가  숨소리]

‪(향미) ‪?

‪Anh có muốn vào ăn mì không?

라면 먹고 갈래?

‪Anh có muốn vào ăn mì không?

 라면 먹고 죽을  있냐...

‪Không đời nào. ‪Nó làm tôi chết nghẹn không chừng.

‪(동백) ‪ 사셨나 봐요

‪Con đoán mẹ đã sống tốt.

곱게아주 곱게 늙으셨네

‪Mẹ trông vẫn ổn dù đã già đi.

살도  찌시고

‪Mẹ cũng đã tăng cân.

‪[한숨 쉬며] ‪어떻게 살이 쪘지?

‪Làm sao mẹ lại tăng cân nhỉ?

아니

‪Mẹ đã bỏ rơi con mình và sống 27 năm ‪mà không biết con mình ra sao.

자식 버리고 27년을  여자가

‪Mẹ đã bỏ rơi con mình và sống 27 năm ‪mà không biết con mình ra sao.

어떻게 이렇게 살이 쪘어?

‪Mẹ đã bỏ rơi con mình và sống 27 năm ‪mà không biết con mình ra sao. ‪Con thật không hiểu nổi.

얼굴에 고생이 바글바글하면 내가

‪Nếu mẹ trông như đã sống rất vất vả,

 봐줬을 수도 있는데

‪con có thể đã giúp mẹ một tay.

... ‪[한숨을 들이켠다]

‪Trời ạ.

끝까지 사람  비참하게 만든다

‪Mẹ phải làm cho con cảm thấy ‪thật thảm hại phải không?

엄마

‪Mẹ ơi.

나는

‪Mẹ thấy đấy,

엄마 덕분에

‪con đã phải khổ cực vì mẹ.

진짜 더럽게  살았어

‪con đã phải khổ cực vì mẹ.

학교 때는 고아라고 왕따

‪Con bị bắt nạt ở trường vì mồ côi.

 커서는 부모 없이 자란 애라고

‪Giờ con đã lớn, ‪nhưng mọi người lại không thích con

 내가 싫대

‪vì con không có bố mẹ.

아니나는 엄마 덕분에

‪Nhờ mẹ, con đã sống ‪như một đứa bị nguyền rủa cả đời,

재수 없는 년으로 살았지만

‪Nhờ mẹ, con đã sống ‪như một đứa bị nguyền rủa cả đời,

 그냥 그러려니 했어

‪nhưng con đã cố gắng để hiểu mẹ.

‪'엄마도 사정이 있었겠지했지

‪Con nghĩ mẹ phải làm vậy vì lý do gì đó.

근데 있잖아엄마 ‪내가 작년 여름에  터미널에서

‪Nhưng mẹ biết gì không? Mùa hè năm ngoái, ‪con đã lạc mất Pil Gu ‪tại nhà ga này chỉ mười phút thôi.

필구 손을  10 놓쳤었는데

‪con đã lạc mất Pil Gu ‪tại nhà ga này chỉ mười phút thôi.

삼복더위에 이가   ‪덜덜덜 떨리더라

‪Đó là thời điểm nắng nóng, ‪mà con lại run bần bật.

내가 애를 낳고 보니까

‪Vì con là một người mẹ rồi,

‪[애잔한 음악]

내가 진짜...

‪nên con thực sự...

진짜 엄마가 용서가  되더라고

‪Con thực sự không thể tha thứ cho mẹ.

엄만 사람 아니야

‪Mẹ thật vô tâm, mẹ à.

그러니까 어디든 가요

‪Nên hãy đi đi, đâu cũng được.

죽는대도 연락하지 ?

‪Con không muốn nghe gì về mẹ ‪cho dù mẹ hấp hối.

‪(정숙) ‪아가

‪Con yêu.

너는 예뻐졌다

‪Bây giờ trông con rất đẹp.

사랑받고 사는 계집애처럼

‪Con trông giống một phụ nữ ‪được chồng mình yêu quý.

얼굴이 분홍이다

‪Khuôn mặt con hồng hào.

‪(향미) ‪혼자 들어왔는데?

‪Cô ấy trở về một mình.

혼자요?

‪Một mình?

어디 갔다 왔대요?

‪Cô ấy đã đi đâu à?

몰라요아까부터 ‪ 말도  하고 일만 해요

‪Tôi không biết. Cô ấy làm việc liên tục, ‪không nói một lời.

‪[한숨]

‪[코를 킁킁거린다]

아니근디 어디서 타는 냄새  나요?

‪Chờ đã. Cô không ngửi thấy mùi khét sao?

‪[ 소리가 난다]

‪(향미) ‪언니!

‪Dongbaek!

‪[향미의 놀라는 숨소리] ‪(용식) ‪아이고

‪Trời ạ, Dongbaek.

아유동백 !

‪Trời ạ, Dongbaek.

‪[용식이 레버를 달칵 돌린다] ‪[용식의 당황한 신음]

‪Trời ơi. Cô đã bật bếp rồi. ‪Sao lại đứng ngây ra thế?

아이 올려놓고 ‪얻다 정신 팔고 있어요?

‪Trời ơi. Cô đã bật bếp rồi. ‪Sao lại đứng ngây ra thế?

‪(향미) ‪언니탄내  맡았어요?

‪Cô không ngửi thấy nó đang cháy sao?

‪[용식이 콜록거린다]

‪(용식) ‪  봐요 ‪어디   아니어요?

‪Để tôi xem. Cô có bị bỏng không?

 봐요 ?

‪Để tôi xem nào.

아유진짜

‪Trời ơi.

동백  죽으면 나는요?

‪Trời ơi. ‪Tôi phải làm gì nếu cô chết? ‪Tôi sẽ không sống nổi đâu.

 어떻게 살라고요!

‪Tôi phải làm gì nếu cô chết? ‪Tôi sẽ không sống nổi đâu.

‪(향미) ‪ 사람  살아요

‪Người sống vẫn cứ sống tiếp thôi.

‪[출입문 종이 딸랑거린다] ‪[용식의 답답한 한숨]

내가 복수했잖아요

‪Tôi đã trả thù được rồi.

‪(용식) ‪?

‪Gì cơ?

내가 오늘 엄마 버렸어요

‪Hôm nay tôi đã bỏ rơi mẹ tôi.

‪[아련한 음악]

‪ONGSAN ĐI SEOUL ‪XE BUÝT TỐC HÀNH

‪(직원) ‪일로  봐요여기 ‪[경비의 당황한 신음]

‪- Lại đây. Lối này. ‪- Ở đâu?

일로   

‪- Lại đây. Lối này. ‪- Ở đâu?

내가 거짓말이 아니라니까?

‪Thấy chưa? Tôi có nói dối đâu.

아니말을  한다니까말을

‪Bà ấy không nói không rằng gì cả.

‪(경비) ‪그냥 경찰에 신고해요

‪Cứ gọi cho cảnh sát đã.

‪[직원의 한숨]

‪(직원) ‪이거  먹은 거예요?

‪Bà đã ăn xong chưa?

치워 드려?

‪Tôi dọn dẹp nhé?

아줌마!

‪Này bà.

여기 막차  끊겼고

‪Chuyến xe buýt cuối cùng đã đi rồi.

여기서 노숙하면 잡혀가!

‪Bà sẽ bị bắt nếu ngủ ở đây.

아이고대꾸를 해야지대꾸를

‪Trời ơi. Làm ơn nói gì đi chứ.

아줌마  해요?

‪Này bà, bà có câm không?

    

‪- Nói gì đi chứ. ‪- Mẹ, mẹ không nói được à?

‪(동백) ‪엄마  ?

‪- Nói gì đi chứ. ‪- Mẹ, mẹ không nói được à?

 대답을  !

‪Tại sao mẹ không trả lời chứ?

‪[성난 숨소리]

‪[거친 숨소리]

‪(동백) ‪소문의 동백이

‪Ai ở đây cũng thích bàn tán về tôi.

동네에 안줏거리가 하나  늘었다

‪Giờ thì họ lại có thứ khác để bàn tán rồi.

‪[착잡한 한숨]

‪[메시지 수신음]

‪[메시지 수신음이 연신 울린다]

‪[익살스러운 음악]

‪[규태가 다급하게 소리친다]

‪[규태의 어색한 기침]

 그렇게 급하게 뛰쳐나와?

‪Sao anh lại vội vàng như vậy?

 급해  씻었구먼

‪Vội gì chứ. Anh vừa mới tắm xong.

‪(향미) ‪오빠!

‪Gyu Tae!

오빠!

‪Gyu Tae!

오빠!

‪Trời ạ, Gyu Tae!

 ‪[어색한 웃음]

단톡방단톡방

‪Là cuộc trò chuyện nhóm.

‪(규태) ‪ 그러냐 하면 ‪반창회나 한번 하자고들다들

‪Họ muốn tổ chức một cuộc họp khu phố.

 물어봤어

‪- Em đâu có hỏi. ‪- Sao?

?

‪- Em đâu có hỏi. ‪- Sao?

‪Ừ nhỉ, em không hỏi mà.

‪(규태) ‪묻진 않았지

‪Ừ nhỉ, em không hỏi mà.

‪[메시지 수신음] ‪[의미심장한 음악]

‪TỪ HYANG MI

‪[성난 신음]

‪[메시지 수신음] ‪(향미) ‪우리 둘이 처음으로 같이 찍은 사진

‪Đây là bức ảnh chụp chung đầu tiên của chúng ta.

‪(자영) ‪?

‪Chuyện gì vậy?

‪[당황한 신음]

‪Chuyện gì vậy?

 누구 친구 와이프가 즉사했대?

‪Lại là vợ của một người bạn nào đó chết à?

‪[어색한 웃음]

‪[방문이 철커덕 잠긴다]

진짜  죽여 버릴까?

‪Em có nên giết hết họ không?

어휴진짜 저걸 ‪ 죽일 수도 없고... ‪[분노의 숨소리]

‪Trời ạ, mình thực sự muốn ‪giết cô ta quá đi mất.

어휴... ‪[다가오는 엔진음]

‪Trời ạ.

‪[긴장되는 음악]

‪[발랄한 음악]

이런...

‪Chết tiệt.

‪[짜증 섞인 숨소리]

‪[못마땅한 숨소리]

‪(규태) ‪ 지금  하자는 거야?

‪Chuyện này là sao?

‪(향미) ‪오빠 꿈이   알아?

‪Gyu Tae, anh có biết em mơ gì không?

‪(규태) ‪누가   물어봤어?

‪Tôi không hỏi cô về giấc mơ.

 꿈은 코펜하겐이야

‪Em mơ được đến Copenhagen.

 부루마블이야

‪Cô đang nói cái quái gì vậy?

인마

‪Này, đừng nói vớ vẩn nữa và...

 아무튼 딴소리하지 말고...

‪Này, đừng nói vớ vẩn nữa và...

최향미를 아무도 모르는 ‪코펜하겐으로 이민 가서

‪Em muốn chuyển đến Copenhagen, ‪nơi mà không ai biết em

 인생 사는 거지

‪và bắt đầu lại từ đầu.

그럼 

‪Đến sống ở đó đi. ‪Không ai cản đâu, cứ đi đi.

아무도  말려

‪Đến sống ở đó đi. ‪Không ai cản đâu, cứ đi đi.

근데 1억이 없잖아

‪- Nhưng em cần 100 triệu won. ‪- Hả?

‪- (규태? ‪- 1억이 있어야 코펜하겐을 가지

‪- Nhưng em cần 100 triệu won. ‪- Hả? ‪Em cần 100 triệu won để chuyển đến đó.

‪[익살스러운 음악]

‪[한숨]

 지금 나한테 ‪1 소릴  하는데?

‪Sao cô lại nói điều này với tôi chứ?

  지금 협박하는 거야?

‪Cô đang tống tiền tôi à?

아이누가 1억을 달래?

‪Không, em chưa bao giờ bảo anh ‪cho em 100 triệu won. Em biết

나도 견적은 알지 ‪오빠한테서 어떻게 1억이 나와?

‪Không, em chưa bao giờ bảo anh ‪cho em 100 triệu won. Em biết ‪em sẽ không thể có được số tiền đó từ anh.

마누라한테 찍소리도  하고 살면서

‪Anh không thể nói gì trước mặt vợ.

‪[뻐꾸기 울음 효과음] ‪찍소리는 

‪- Tôi có thể. ‪- Thì em đã thấy

아니존경하는 오빠 보니까

‪- Tôi có thể. ‪- Thì em đã thấy

기부하고 사진 찍고 ‪그런  좋아하던데

‪anh muốn quyên góp rồi mới chụp ảnh sau.

나랑은

‪Vậy tại sao không nghĩ

‪(향미) ‪ 사진  기부다 생각하면 좋잖아

‪anh đã chụp bức ảnh này ‪trước khi quyên góp?

오빠

‪Gyu Tae, em không có bố mẹ ‪và em vô gia cư.

나야말로 부모 없고 집도 없는 ‪불우 이웃이야

‪Gyu Tae, em không có bố mẹ ‪và em vô gia cư. ‪Em cần được giúp đỡ.

‪( 소장) ‪까불이가 설쳐  때도

‪Cô ấy không đóng cửa quán ‪cả khi Tên Hề ra tay.

문을  닫던 애인디 ‪[용식의 한숨]

‪Cô ấy không đóng cửa quán ‪cả khi Tên Hề ra tay.

전화 넣어 봤어?

‪CAMELLIA ‪Cậu đã thử gọi chưa?

 받아요

‪Cô ấy không nghe máy.

 밖으로도  나오시고

‪Cô ấy còn không ra ngoài.

‪(정숙) ‪동백아

‪Dongbaek, con phải ăn nhiều vào.

밥을  먹어야지 혜란이 이기고

‪Dongbaek, con phải ăn nhiều vào. ‪Con nên đánh bại Hye Ran ‪và đi học vào năm tới.

내년에 학교 가지

‪Con nên đánh bại Hye Ran ‪và đi học vào năm tới.

‪(필구) ‪혜란이가 누구인데요?

‪Hye Ran là ai ạ?

 맨날 때리던 주인집 

‪Con gái của chủ nhà, cô ta luôn đánh mẹ.

‪(동백) ‪엄마는  일곱 살에 ‪갇혀 있는  같았지만

‪Mẹ cư xử y như mẹ chỉ nhớ mỗi quãng thời gian tôi lên bảy,

 거짓말이다

‪nhưng tất cả là dối trá.

엄마 그래?

‪Mẹ sao vậy?

‪[정숙의 장난스러운 신음]

나한테는 이런     ‪ 번도 없으면서

‪Mẹ chưa bao giờ ‪làm những điều này cho con.

‪(동백) ‪언제 엄마가  밥숟가락에 ‪반찬 올려    있어?

‪Mẹ đã bao giờ đặt món ăn kèm ‪vào muỗng của con đâu.

아이근데  이렇게 쇼를 ?

‪Sao giờ mẹ lại hành động như vậy chứ?

아유엄마 한풀이하는 거야지금?

‪Mẹ đang làm điều mẹ chưa từng được làm à?

‪(정숙) ‪저기요

‪Nghe này.

밥은 저희끼리만 먹을게요

‪Xin để bọn tôi ăn trong yên bình.

‪[동백의 한숨]

‪(준기) ‪진짜인데?

‪Tớ nói thật đấy. Bố tớ cũng thấy.

우리 아빠도 같이 봤다니까?

‪Tớ nói thật đấy. Bố tớ cũng thấy.

셔터는 내려갔는데 ‪안의 불은 켜져 있었어

‪Cửa chớp đã đóng, nhưng đèn vẫn sáng.

‪(필구) ‪향미 누나인가?

‪Có phải Hyang Mi không? ‪Tại sao cậu không thử đi vào?

그럼 한번 들어가 보지

‪Có phải Hyang Mi không? ‪Tại sao cậu không thử đi vào?

‪(준기) ‪무섭잖아

‪Đáng sợ lắm.

도둑이면 몰라도 귀신이면 어쩌라고

‪Ăn trộm thì ta xử được, ‪nhưng lỡ đó là ma thì sao?

‪(필구) ‪아빠 있는데 뭐가 무섭냐?

‪Nhưng bố cậu cũng ở đấy mà.

아빠도 있으나 마나네

‪Mấy ông bố đều vô dụng.

‪(준기) ‪그래도 우리 아빠가 ‪ 파워로 붙으면

‪Này, nhưng nếu bố tớ cố hết sức, ‪ông ấy có thể thắng được mẹ tớ.

우리 엄마 이길 수도 있거든?

‪Này, nhưng nếu bố tớ cố hết sức, ‪ông ấy có thể thắng được mẹ tớ.

우리 아빠 힘세 갖고 ‪ 목마도 태워 주거든?

‪Ông ấy rất mạnh mẽ, ‪ông ấy có thể cõng tớ trên vai.

내가 42킬로거든?

‪Và tớ nặng 42kg.

‪(필구) ‪ 목마  보고 싶지도 않거든?

‪Tớ còn không muốn ai cõng tớ cả.

‪(용식) ‪필구야! ‪[아름다운 음악]

‪Pil Gu!

‪[용식의 웃음] ‪[필구의 즐거운 신음]

‪[용식의 웃음]

필구필구필구 ‪ 아침은 먹은 ?

‪Này, Pil Gu! ‪Cháu đã ăn sáng chưa? Hay ăn với mẹ rồi?

엄마랑 같이 먹었어?

‪Cháu đã ăn sáng chưa? Hay ăn với mẹ rồi?

 먹었어?

‪Cháu đã ăn gì vậy?

?

‪Sao vậy? Chú làm cháu ngạc nhiên à?

놀랐어?

‪Sao vậy? Chú làm cháu ngạc nhiên à?

필구  이런    봤구나

‪Pil Gu, ‪chú đoán chưa có ai làm vậy với cháu.

아저씨

‪Chú lại mất điểm à?

 점수 깎였네?

‪Chú lại mất điểm à?

‪[당황한 숨소리]

‪(필구) ‪재밌었다

‪Vui quá.

금방   나도  줘요나도

‪Chú có thể làm vậy với cháu không?

‪- (용식? ‪-  너희 아빠한테  달라 그래

‪- Cháu ư? ‪- Đi nhờ bố của cậu đi.

 방금      봐요

‪Cháu. Làm lại cho cháu đi.

‪[당황한 웃음] ‪?

‪Lại à?

‪[잔잔한 음악]

‪[세탁기 종료음] ‪[힘주는 신음]

‪[물이  흘러나온다] ‪[기계 작동음]

‪[그릇을 달그락 내려놓는다]

‪[수도꼭지를 잠근다] ‪[물이 내려간다]

‪(동백) ‪대체  하고  건지

‪Tôi chỉ mất một tuần

엄마랑  일주일 만에   있었다

‪để biết hết những gì bà ấy đã làm bấy lâu.

‪(정숙) ‪...

‪[동백의 한숨]

‪(정숙) ‪저기요

‪Xin lỗi.

사장님 이제 퇴근하려고요

‪Thưa cô, bây giờ tôi sẽ về nhà.

아이 자꾸 나한테 사장님이래?

‪Tại sao mẹ cứ gọi con là "cô" vậy?

저기요사장님

‪Xin lỗi cô.

?

‪Sao ạ?

어떡하라고?

‪Mẹ muốn gì?

퇴근해요퇴근해!

‪Về nhà đi, được chứ?

저기요

‪Xin lỗi.

‪(정숙) ‪저기요사장님

‪Xin lỗi cô.

?

‪Gì nữa đây?

‪[옅은 웃음]

‪(정숙) ‪이제 내일모레는

‪Mai tôi có nên dọn dẹp phòng tắm ‪với thuốc tẩy clo không?

화장실 락스 청소  할까요?

‪Mai tôi có nên dọn dẹp phòng tắm ‪với thuốc tẩy clo không?

‪[한숨]

엄마

‪Mẹ đã làm việc cho gia đình khác ‪sau khi bỏ rơi con của mình ư?

자식 버리고 남의 집일 하고 살았어?

‪Mẹ đã làm việc cho gia đình khác ‪sau khi bỏ rơi con của mình ư?

‪[옅은 웃음]

‪(정숙) ‪2 3 ...

‪- Là 23.000 won. ‪- Không quan trọng nếu bà ấy

‪(동백) ‪ 살았대도  살았대도

‪- Là 23.000 won. ‪- Không quan trọng nếu bà ấy

짜증 나긴 마찬가지였다 ‪[한숨]

‪sống tốt hay vất vả. Nó vẫn khó chịu lắm.

‪[남자2 기쁜 숨소리]

‪(남자2) ‪아이근데

‪Tại sao anh muốn có tòa nhà này?

 건물은 ?

‪Tại sao anh muốn có tòa nhà này?

혹시 아나요?

‪Anh không bao giờ biết đâu. ‪Sân sau có thể là một mỏ dầu.

뒤뜰에서 기름이라도  터질지

‪Anh không bao giờ biết đâu. ‪Sân sau có thể là một mỏ dầu.

‪(여자4) ‪건물이 매매로는  나왔고

‪Tòa nhà không phải để bán,

전세로는 나와 있기는 한데

‪nhưng nó được cho thuê.

‪- 까멜리아요? ‪- (남자2) 동백이 나간디야?

‪- Camellia? ‪- Dongbaek dọn đi à?

‪(여자4) ‪나가긴쫓겨나는 거지

‪Dọn đi ư? Cô ấy bị đuổi ra.

걔가  보증금으로 ‪ 데가 어디 있어?

‪Cô ấy không có nơi nào để đi ‪với số tiền đặt cọc đó.

‪(남자2) ‪

그래서 5일째 문을   거구먼?

‪Vì vậy cô ấy đã đóng cửa năm ngày nay.

‪(여자4) ‪며칠째인지 세고 있었나?

‪Anh đã đếm ngày sao?

‪- (남자2) 아유저기... ‪- (종렬전화 한번  보세요

‪- Trời. ‪- Cô gọi cho cô ấy nhé?

‪(여자4) ‪주인한테요?

‪- Chủ nhà ư? ‪- Không, người thuê nhà.

아니 세입자한테요

‪- Chủ nhà ư? ‪- Không, người thuê nhà.

‪(남자2) ‪세입자한테는 ?

‪Người thuê nhà? Tại sao?

살았는지 죽었는지는 ‪알아야 제가 ...

‪Tôi cần biết ‪người thuê còn sống hay đã chết ‪để đi xem xét xung quanh nơi này.

가게도 한번 둘러보고 하죠

‪để đi xem xét xung quanh nơi này.

주인분이 내놓으신  ‪맞는데요...

‪Vâng, chủ nhà đã rao cho thuê. ‪Nên...

제가 다시 전화드릴게요

‪Tôi sẽ gọi lại sau nhé.

‪Được rồi.

‪[한숨]

‪[한숨]

‪(동백) ‪그렇지

‪Mình biết mà. Mình đang gặp xui xẻo ‪bởi vì ngày đó đang đến.

  날이 오려니까  재수가 없지

‪Mình biết mà. Mình đang gặp xui xẻo ‪bởi vì ngày đó đang đến.

‪[한숨] ‪[노크 소리가 들린다]

‪[힘주는 신음]

금두꺼비라도 하나 주게?

‪Mẹ bắt được cóc vàng hay sao?

‪[힘주는 신음]

‪[가쁜 숨소리]

‪[한숨]

  줄게

‪Cầm đi. Tôi cho cô đấy.

이걸로  

‪Có thể mua nhà với số tiền đó.

‪[애잔한 음악] ‪(동백) ‪감동은커녕 차라리 정신이 번쩍 났다

‪Tôi đã không cảm động. Nó đột nhiên đưa tôi về với thực tại.

‪[동백의 한숨]

‪(동백) ‪엄마 나이에 ‪딸년한테   이게 다야?

‪Mẹ, ở tuổi này mà mẹ chỉ cho con gái ‪được bấy nhiêu à?

하나 빠졌다

‪Cọc này bị rơi ra ngoài.

아니면 차를 사든가

‪Hoặc có thể mua một chiếc xe hơi.

엄마 있잖아

‪Mẹ, mẹ biết gì không?

절대로 엄마처럼은  돼야겠어

‪Con sẽ không thành ra như mẹ đâu.

‪(찬숙) ‪회장님

‪Bà Kwak, bà nên chú ý đến Yong Sik hơn.

용식이 단속 빠짝 하셔야 돼유

‪Bà Kwak, bà nên chú ý đến Yong Sik hơn.

까딱하면 지금 용식이가?

‪Cứ thế này, có thể Yong Sik

 장모 수발들게 생겼어유

‪phải chăm sóc cho mẹ vợ rồi.

‪(재영) ‪어휴아무튼 동백이 팔자도 ‪ 첩첩산중이여?

‪Trời ơi, ‪cuộc sống của Dongbaek đầy bất hạnh.

천애 고아에아비 없는 자슥에

‪Cô ấy lớn lên là trẻ mồ côi, ‪có con mà không có chồng

인자는 치매 노모까지 ‪건사하게 생겼잖여

‪và bây giờ cô ấy phải chăm sóc ‪người mẹ bị lẫn.

‪(덕순) ‪팔자가 아무리 지랄을 한들 ‪동백이를 이길까?

‪Dù cuộc sống có ra sao với cô ấy, ‪cô ấy cũng không bị khuất phục.

동백이는 난년이여 ‪[게를 서걱 썬다]

‪Cô ấy là một cô gái chăm chỉ.

시커먼 콩나물시루에 가둬 놔도

‪Ngay cả khi cô nhốt cô ấy trong phòng ‪mà không mở cửa,

 들어올 구녕을 ‪찾아내는 애라고갸는

‪cô ấy sẽ tìm được cách tìm ra ánh sáng.

‪[밝은 음악]

‪(동백) ‪가족이라고 해서  주진 않아

‪Mẹ không được trả cao hơn vì là người nhà.

시급은 공평하게 8,500원이야

‪Mẹ cũng sẽ được 8.500 won mỗi giờ.

‪( 소장) ‪  텔레비전 나오는 ‪프로파일러들 봤지?

‪Cậu đã xem người ta phân tích trên TV rồi, ‪phải không?

어이구

‪Trời ạ.

그이들은인마 ‪ 박사 학위  이들이여!

‪Đó là những người có bằng tiến sĩ.

네가 이렇게  ‪분홍 밑줄  가며 공부한다고

‪Dù cậu nghiên cứu mấy cuốn đó ‪bằng bút dạ quang màu hồng,

그이들처럼 되는  아니라고

‪cậu cũng không thể được như họ.

‪[펜을  내려놓는다]

그이들이 암만 박사 학위를 땄대도

‪Họ có bằng tiến sĩ cũng chẳng sao.

나보다도 까불이 잡고 싶어요?

‪Tôi có chí bắt Tên Hề hơn.

정신일도 하사불성

‪Có chí thì nên.

의지로 따지면 내가 박사  상박사지

‪Ý chí đủ giúp tôi có bằng tiến sĩ.

그건   개똥 같은 논리여?

‪Lý do vớ vẩn gì vậy?

까멜리아나  

‪Đi tới Camellia đi. Nó mở cửa rồi.

‪( 소장) ‪셔터 올라갔디야

‪Đi tới Camellia đi. Nó mở cửa rồi.

?

‪Gì cơ?

‪(향미) ‪언니도 인생  하드 캐리 하신다

‪Cô có một cuộc sống khó khăn quá.

요즘  인생이 ‪  어울리게 달달구리했잖아

‪Cuộc sống tôi gần đây rất ngọt ngào, ‪không như bình thường.

근데 엄마까지 오고 보니까

‪Nhưng khi mẹ tôi xuất hiện,

‪(동백) ‪내가 차라리 정신이 번쩍 나는 거야

‪tôi đã quay lại với thực tế.

‪'맞다이게  팔자였지?'

‪Đây mới thực sự là cuộc sống của tôi.

 진짜  악물고 두루치기 팔려고

‪Tôi sẽ làm hết sức để bán thịt lợn xào.

‪(향미) ‪용식이 때문에 ‪마음이  살랑은 했구나?

‪Yong Sik đã làm cô rung động một chút, ‪phải không?

그렇게  좋다는데 ‪살랑도  되면

‪Nếu có người thích tôi nhiều vậy ‪và tôi không rung động

사이코패스지 ‪[옅은 웃음]

‪thì tôi bị điên rồi.

‪(향미) ‪어쩐 일로 바로 인정을 해요?

‪Tôi không thể tin cô đã thừa nhận.

‪(동백) ‪이제는  땡이니까

‪Bây giờ tất cả kết thúc rồi.

 아예 용식이랑   거야

‪Tôi sẽ không hẹn hò với anh ta.

갑자기  단호박이 됐어요?

‪Sao đột nhiên cô quyết tâm vậy?

‪(동백) ‪그냥 무시무시한  팔자에 ‪용식이는  끼워 주려고

‪Tôi không muốn ‪Yong Sik dính đến cuộc đời tồi tệ của tôi.

고아에다 미혼모에다

‪Một đứa mồ côi, mẹ đơn thân,

치매 엄마까지 추가인데 어딜 끼워 ?

‪và giờ ở cùng người mẹ bị lẫn. ‪Sao tôi đành lòng được?

그냥 용식이는 봐줄래

‪Tôi sẽ để anh ấy đi.

 팔자에 말리기는

‪Anh ấy quá đáng yêu ‪nên tôi không nỡ để anh ấy liên lụy.

 너무 귀엽잖아

‪Anh ấy quá đáng yêu ‪nên tôi không nỡ để anh ấy liên lụy.

‪[문이 스르륵 열린다] ‪...

그렇지?

‪Đúng không?

‪[가쁜 숨소리]

‪(용식) ‪아이!

아이진짜!

‪Thôi nào!

아이진짜진짜아이진짜진짜

‪Thật là! Thật đấy! Thôi nào!

아유진짜!

‪Thật là! Thật đấy! Thôi nào!

‪[용식이 씩씩거린다]

‪(향미) ‪ 저래?

‪Anh ta sao thế?

‪[용식이 연신 씩씩거린다]

아이 진짜 죽는  알았다고요!

‪Tôi nhớ cô sắp chết đến nơi rồi này!

동백  보고 싶어서!

‪Tôi nhớ cô sắp chết đến nơi rồi này!

보고 싶어 갖고!

‪Tôi nhớ cô lắm!

‪[용식의 감격스러운 웃음]

동백 ! ‪[용식의 감격에 겨운 신음]

‪Dongbaek!

‪(향미) ‪담배나   피우러 가시죠

‪Ra ngoài hút thuốc thôi.

‪[용식의 감격스러운 웃음]

아니엄마는   쫓아 나가고 그래?

‪Khoan đã, mẹ ơi. Sao mẹ lại đi theo cô ấy?

‪[용식의 힘주는 신음]

‪TÃ NGƯỜI LỚN

‪(용식) ‪아이그냥 이것저것 ‪[쑥스러운 웃음]

‪TÃ NGƯỜI LỚN ‪Tôi mới mua mấy cái này.

이거는요...

‪À, tôi mua chúng để đề phòng thôi.

그냥 혹시나 하는 차원에서

‪À, tôi mua chúng để đề phòng thôi.

‪[웃음]

‪[한숨]

하필이면  용식 씨한테 ‪ 뽀록이 났네요

‪Không ngờ là anh đã phát hiện ra rồi.

‪(동백) ‪ 아빠에다가 치매 엄마에다가

‪Anh biết bố của con tôi ‪và bà mẹ bị lẫn của tôi.

 이렇게  맨날 걸려?

‪Sao lúc nào tôi cũng bị phát hiện nhỉ?

아유저는요

‪Tôi không quan tâm đâu.

그냥 일절 신경을  써요 ‪[웃음]

‪Tôi không quan tâm đâu.

‪(동백) ‪ 신경을  써요?

‪Có mà.

속으로는 '뜨거워그랬으면서

‪Chắc anh đã nghĩ, ‪"Ôi, suýt nữa thì tiêu rồi!"

속으로는  '아휴 지뢰밭에 ‪ 걸린  천만다행이다'

‪Chắc anh đã nghĩ, ‪"May mà mình không dính vào hố bom này".

그랬겠지

‪"May mà mình không dính vào hố bom này".

‪(용식) ‪쓸데없는 소리 하실 거면요

‪Định nói vớ vẩn nữa thì đi bóc tỏi đi.

저짝 가서 마늘이나 까요

‪Định nói vớ vẩn nữa thì đi bóc tỏi đi.

근데요 어차피 이제 ‪용식   짜증 나요

‪Đằng nào anh cũng làm tôi khó chịu mà.

가만있는 놈한테  짜증이 나요?

‪Tôi đâu làm gì. Sao cô lại khó chịu?

쪽팔려서요

‪Vì tôi xấu hổ.

 바닥까지  아는 사람 ‪불편하지 않겠어요?

‪Anh không khó chịu nếu có người biết ‪mọi thứ tồi tệ về mình à?

암만 동백이라도

‪Đến tôi còn có tự trọng.

자존심은 있는 거잖아요

‪Đến tôi còn có tự trọng.

‪(용식) ‪어머니 연령대로

‪Tôi đã xem

주민 등록이니 의료 기록이니 ‪  뒤지고 있으니께요

‪đăng ký tạm trú và hồ sơ y tế ‪của những người tầm tuổi bà ấy.

아니용식  말이 우스워요?

‪Yong Sik, anh nghĩ tôi nói đùa à?

 이제 용식  싫다잖아요

‪Tôi nói là tôi ghét anh.

싫어도 어쩔  없어요

‪Vẫn không cản được tôi đâu.

동백  있는 데가 지뢰밭이면요

‪Nếu cô đang ở trong hố bom,

더더욱이

‪tôi càng không được để cô một mình.

혼자 가만히  아이 ‪ 냅둬요

‪tôi càng không được để cô một mình.

‪[잔잔한 음악]

‪[매미 울음]

‪CẢNH SÁT

‪(동백) ‪제가

‪Nếu tôi lại đi hẹn hò,

만약에 남자를 만난다면요

‪Nếu tôi lại đi hẹn hò,

그냥 

‪tôi chỉ...

 산뜻하게 만나고 싶어요

‪Tôi muốn làm lại từ đầu.

 우울하고 찌질한 과거 ‪그런  하나도 모르는 사람 앞에서

‪Tôi muốn yêu người không biết gì ‪về quá khứ của tôi.

그냥 사랑만 받고   ‪그늘도 없는  그렇게

‪Tôi muốn giả vờ như tôi được yêu thương ‪và chưa từng chịu vất vả. ‪Tôi muốn tỏ ra thật ngây thơ ‪và vô tư trong tình yêu.

천진하게그렇게 만나고 싶어요

‪Tôi muốn tỏ ra thật ngây thơ ‪và vô tư trong tình yêu.

그러니까 용식 씨는 아니에요

‪Nên tôi không thể yêu anh. ‪Anh là người cuối mà tôi hẹn hò.

제일 아니에요제일

‪Nên tôi không thể yêu anh. ‪Anh là người cuối mà tôi hẹn hò. ‪Người cuối cùng.

‪[당황한 웃음]

제일 아닐 것까지야...

‪Cô có nhất thiết phải nói như vậy không?

‪(동백) ‪ 용식  앞에서 ‪영원히 딱한 여자일 거잖아요

‪Tôi sẽ luôn là người phụ nữ đáng thương ‪trong mắt anh.

내가 한숨만 쉬어도 ‪용식 씨는 가슴이 철렁할 거고

‪Kể cả nếu tôi có thở dài một chút ‪tim anh cũng sẽ rạn vỡ.

그리고 나는 ‪텔레비전에 강종렬만 나오면 

‪Và tôi sẽ thấy khó chịu mỗi khi ta thấy ‪Kang Jong Ryeol trên TV, đúng không?

용식  눈치를 보겠죠?

‪Kang Jong Ryeol trên TV, đúng không?

그러니까 나는 용식  앞에서

‪Tức là ‪tôi không thể quên đi mọi thứ ‪và hạnh phúc bên anh.

 편하게 

‪tôi không thể quên đi mọi thứ ‪và hạnh phúc bên anh.

 행복할 수도 없어요

‪tôi không thể quên đi mọi thứ ‪và hạnh phúc bên anh.

아휴아유

아유아주 기냥

‪Ôi trời, cảm tưởng như...

오늘은 작정을 하셨나 봐요

‪cô đã chuẩn bị cho hôm nay vậy.

‪[웃음]

‪[옅은 한숨]

...

‪Vậy hôm nay tôi đi đây.

오늘은 기냥 갈래요

‪Vậy hôm nay tôi đi đây.

‪(동백) ‪그러니까

‪Nên...

다시 오지 마세요

‪đừng đến nữa.

동백 

‪Dongbaek.

저도 소심해요

‪Tôi cũng là người nhút nhát.

‪(용식) ‪ 마음까지

‪Cô biết đấy, tim tôi...

돌뎅이는 아니라고요

‪đâu phải sắt đá gì.

‪[어색한 웃음]

그니께

‪Nên hôm nay cô có thể

오늘은 여기까지만 차요

‪ngưng từ chối tôi được rồi.

가요

‪Tạm biệt.

‪(동백) ‪29일의 저주가 용식이도 보냈다

‪Lời nguyền ngày 29 cũng đã đuổi Yong Sik đi.

엄마

‪Mẹ, mai là ngày 29.

내일 29일이잖아

‪Mẹ, mai là ngày 29.

 생일인데

‪Là sinh nhật con. ‪Mẹ không làm canh rong biển à?

‪(동백) ‪미역국  끓여 ?

‪Là sinh nhật con. ‪Mẹ không làm canh rong biển à?

 생일은 겨울 언제였는데그렇지?

‪Sinh nhật con ‪vào khoảng mùa đông đúng không?

근데 그냥 여름이 됐어

‪Bỗng thành mùa hè rồi.

‪[헛웃음]

엄마가 애를 보육원에 버렸더니

‪Mẹ bỏ con lại ở trại mồ côi,

버려진 날이 생일이  거야

‪hôm đó trở thành sinh nhật con.

그거 엄청 끔찍하겠지?

‪Kinh khủng không cơ chứ?

‪[어두운 음악]

‪(간사) ‪어유엄마 이름이니 살던 데니

‪Cô bé không chịu nói ‪tên mẹ là gì hay nhà ở đâu.

죽어도 말을  해요

‪Cô bé không chịu nói ‪tên mẹ là gì hay nhà ở đâu.

‪(원장) ‪이름은 동백이가 맞대?

‪Tên nó có thật là Dongbaek không?

‪(간사) ‪모르겠어요

‪Tôi không biết.

성은 말도  하고 ‪그냥 동백이라고만 하니까

‪Con bé chỉ bảo ‪mình là Dongbaek mà không nói họ.

생년월일도 모르는데

‪Ta còn không biết ngày sinh.

출생 신고는 어떻게 하나?

‪Vậy sao làm giấy đăng ký được?

‪(원장) ‪그래도 자기가 일곱 살이라고 했다며?

‪Con bé bảo mình bảy tuổi, nhỉ?

그럼 그냥 대충

‪Vậy ta cứ nói...

여기 들어온 날로 생일 

‪ngày sinh là ngày nó tới đây.

‪(간사) ‪

‪Vâng.

남들은  좋다는 생일이

‪Ai cũng thích sinh nhật,

‪[한숨 쉬며] ‪나한텐 최고로 끔찍한 날이 ‪ 버린 거야

‪nhưng đó lại là ngày tệ nhất đời con.

‪(동백) ‪그러니까 엄마

‪Nên mẹ à,

 정신 돌아올 때마다 ‪생각하고 생각하고

‪khi nào mẹ tỉnh táo ‪thì hãy nghĩ tới nghĩ lui

 생각해 

‪khi nào mẹ tỉnh táo ‪thì hãy nghĩ tới nghĩ lui

엄마가 나한테 ‪도대체 무슨 짓을  건지

‪về những gì mẹ đã làm với con.

 엄마가 그것까지 까먹고 ‪ 홀가분해할까 

‪Con rất bực vì nghĩ rằng ‪mẹ có thể quên nó đi

자꾸 약이 올라

‪và sống thanh thản.

‪[정숙의 한숨]

아가

‪Con yêu à.

내가  위해서

‪Mẹ hứa mẹ sẽ làm được một thứ cho con,

뭐든  하나

‪Mẹ hứa mẹ sẽ làm được một thứ cho con,

 하나는  주고 갈게

‪ít nhất một thứ trước khi mẹ ra đi.

그래

‪Được.

뭐든   나는 ‪뭐라도 하나 받아야겠으니까

‪Mẹ làm gì cho con thì tùy. ‪Con phải có một thứ của mẹ.

‪(향미) ‪생각해 이게 싸게 먹히는 거야

‪Nghĩ đi. Cách này rẻ hơn đấy.

오빠  사진 까여서 이혼당하면

‪Nếu cô ta thấy những bức ảnh này ‪và đòi ly dị,

위자료는 1억으로도   

‪anh sẽ phải trả nhiều hơn 100 triệu won.

사모님이 이혼 전문 변호사시잖아

‪Cô ấy là luật sư chuyên về ly dị nhỉ?

나도 판을 보고 광을 파는 거라고

‪Em nhảy vào biển lửa ‪vì em biết em được gì.

내가  욕심  내고 ‪광만 팔고 끝내겠다는데

‪Em cũng không tham đâu. ‪Em chỉ muốn bán chúng đi cho xong.

생큐지생큐

‪Anh phải cảm ơn em mới phải.

‪[의미심장한 음악] ‪(규태) ‪오지게 걸렸구나

‪Mình gặp hạng tệ nhất rồi.

아니지

‪- Không đâu. ‪- Hả?

?

‪- Không đâu. ‪- Hả?

오지게 걸린  아니라 ‪오빠 발등 오빠가 찍은 거지

‪Anh không gặp hạng tệ nhất đâu. ‪Anh tự chuốc vào người đấy chứ.

‪(향미) ‪ 같은 애들은 원래 ‪벌거벗은 임금님  같은 거야

‪Người như em ‪giống như bộ quần áo mới của hoàng đế vậy.

착한 남자들 눈엔  보여

‪Trai tốt thì không thấy em.

그러게오빠

‪Vậy sao anh lại đi lạc thế?

 헛짓거리를 ?

‪Vậy sao anh lại đi lạc thế?

집에다 비단을 모셔 두고 ‪ 삼베를 집어?

‪Sao lại chán cơm thèm phở thế này?

내가 오지게 걸렸다 얘기했었나?

‪Tôi nói ra tiếng à?

‪- ? ‪- (규태아니야

‪- Hả? ‪- Không có gì.

‪[긴장하는 숨소리]

‪(규태) ‪어제도  시간이나 잤나...

‪Tôi ngủ chưa đầy hai tiếng.

‪(홍근) ‪[키보드를 탁탁 두드리며] ‪일단

‪Tôi sẽ kê ba ngày thuốc cho ông.

‪3 치만 처방해 드리는데요

‪Tôi sẽ kê ba ngày thuốc cho ông.

 신경 안정제가 부작용으로

‪Nhưng thuốc an thần ‪đôi khi sẽ khiến ông hung hăng

공격성이나 충동성이 ‪강해질  있단 말이에요

‪Nhưng thuốc an thần ‪đôi khi sẽ khiến ông hung hăng ‪và mất kiểm soát hơn, ‪dù điều đó khó xảy ra.

드물기는 한데 ‪[홍근이 키보드를 탁탁 두드린다]

‪và mất kiểm soát hơn, ‪dù điều đó khó xảy ra.

원흉을 없애야 되지 않을까요원흉...

‪Tôi có nên loại bỏ ‪lý do gây mất ngủ không?

‪(홍근) ‪드시다 이상하다 싶으면 ‪바로 복용 중단하시고요

‪Nếu ông thấy bất thường ‪thì nên ngừng uống thuốc.

 드시면서 절대 ‪음주하시면  됩니다

‪Và ông không được uống rượu ‪khi đang dùng thuốc.

매미 소리가 싫으면

‪Và ông không được uống rượu ‪khi đang dùng thuốc. ‪Nếu không thích tiếng ve

‪[마우스 조작음]

‪thì chặt cây đi là được nhỉ?

나무를 뽑아 버려야 ‪되는 거잖아요그렇죠?

‪thì chặt cây đi là được nhỉ?

‪(홍근) ‪매미 소리 때문에 ‪ 주무시는 거예요?

‪Tiếng ve làm ông mất ngủ à?

암만 해도요

‪Tôi nghĩ...

 본거지를 없애는 수밖에 ‪없을  같아요

‪tôi nên xử lý vấn đề tận gốc.

‪(상인) ‪고맙습니다

‪[정숙이 중얼거린다]

‪RONG BIỂN THIÊN NHIÊN

‪(용식) ‪아유어머님!

‪Ồ, cháu chào bác.

아유나오셨어요?

‪Ồ, cháu chào bác.

‪[용식의 웃음]

‪(향미) ‪언니 생일이래요

‪Nay là sinh nhật Dongbaek.

동백  생일이에요?

‪Hả? Hôm nay là sinh nhật Dongbaek à?

가짜 생일

‪Sinh nhật giả thôi. ‪Sinh nhật thật là vào mùa đông cơ.

진짜 생일은 겨울 언젠데

‪Sinh nhật giả thôi. ‪Sinh nhật thật là vào mùa đông cơ.

‪[호응하는 신음]

‪Ra là vậy.

‪(용식) ‪아유어머님 빨리 모시고 ‪들어가시지 그래요?

‪Cô nên đưa bác ấy về nhà đi.

‪[용식의 어색한 웃음]

오늘이 그냥 주민 등록증상 생일이라고

‪Hôm nay là sinh nhật trên giấy tờ.

‪[익살스러운 음악] ‪아이어머니

‪Bác ơi, hôm nay bác khỏe hơn chưa ạ?

오늘은 조금 괜찮으신 거죠?

‪Bác ơi, hôm nay bác khỏe hơn chưa ạ?

‪(향미) ‪자꾸 왔다 갔다 하세요

‪Bà ấy cứ nói đi nói lại.

고아원에 버려진 날이 생일이 됐대요

‪Ngày nó bị bỏ rơi thành ngày sinh nhật.

 원장사람 그렇게 좋아 보이더니

‪Giám đốc trại mồ côi có vẻ là người tốt.

아주 개년이었어

‪Nhưng mụ đó ác lắm.

‪[규태가 중얼거린다]

‪(규태) ‪...

‪Vậy...

아이내가 군수 돼서

‪Khi tôi thành thị trưởng

게장 단지 지정되면

‪và con ngõ này thành điểm du lịch

아무래도 골목길을 ‪게장집으로 통일하는  좋고

‪thì tốt hơn hết, ‪cả ngõ nên làm phố cua ngâm.

나도 개인적으로

‪Tôi cũng thấy không thoải mái

 불편한 것도 있고거참...

‪khi đến nơi này.

‪[규태의 헛기침] ‪사모님한테 얘기 들었어요

‪Vợ ông có nói với tôi rồi.

사모님?

‪Hả? Vợ tôi ư?

우리 마누라?

‪Hả? Vợ tôi ư?

만기 때까지 빼라고는 하셨어도...

‪Bà ấy nói tôi phải chuyển đi ‪trước khi hết hạn thuê nhà.

네가 우리 마누라를 만났어?

‪Cô gặp vợ tôi ư?

‪[입소리를  낸다]

근데 혹시나 사장님은 의견이 

‪Nhưng tôi đã mong đợi ông

다르실지도 모른다 기대해 봤는데...

‪Nhưng tôi đã mong đợi ông ‪có ý kiến khác.

‪[익살스러운 음악]

?

‪Gì cơ?

네가 나한테 기대를 했어?

‪Cô mong đợi gì ở tôi à?

사장님은  저희  단골이시니까 ‪혹시나 하고요

‪Ông là khách quen ở đây, ‪nên tôi tưởng có thể còn hy vọng.

 기대  ‪ 일찍   주지

‪Đáng ra cô nên thấy thế sớm hơn.

?

‪- Sao cơ? ‪- Nếu cô tử tế với tôi hơn,

‪(규태) ‪네가 나한테 조금만 살갑게 대했어도 ‪오늘날의  사태가 오냐?

‪- Sao cơ? ‪- Nếu cô tử tế với tôi hơn, ‪mọi chuyện đã không xảy ra.

너나  마누라나 너희들이 ‪ 그렇게 무시하니까

‪Cô và vợ tôi lúc nào cũng coi thường tôi.

내가 헛군데에다 삽질하다가 ‪아주 내가...

‪Điều đó làm tôi phí sức ‪vào mấy thứ vớ vẩn.

진짜...

‪Thật là.

아휴 소주   한다

‪Đưa tôi chai rượu soju.

‪(동백) ‪혼자  드시게요?

‪Ông định uống một mình sao?

땅콩 달라고  그래땅콩 끊었어

‪Tôi không xin lạc đâu. Tôi không cần nữa.

‪[규태의 한숨]

‪(규태) ‪[ 취한 말투로] ‪너희들 진짜  그래?

‪Sao các người ác với tôi thế?

나한테만  그러냐고?

‪Cứ như là ‪các người lúc nào cũng bắt nạt tôi.

마누라는 세종대왕에

‪Vợ tôi làm như bà ấy là Sejong Đại đế.

우리 술집 주인은 땅콩 투사에

‪Vợ tôi làm như bà ấy là Sejong Đại đế. ‪Cô không bao giờ cho tôi ăn lạc.

이젠  나한테 ‪1 귀신까지 들러붙었어

‪Và giờ thì có người đòi tôi 100 triệu won.

나만 보면 '그래

‪Và giờ thì có người đòi tôi 100 triệu won. ‪Đó là tất cả những gì cô ta nói với tôi.

그러니까 내가 지금 신경 안정제를 ‪ 먹게 생겼냐고

‪Bảo sao tôi phải uống thuốc an thần.

‪(동백) ‪사장님많이 취하신  같은데

‪Ông No, ông say lắm rồi. ‪Ông đừng uống nữa.

이제 그만 드세요

‪Ông No, ông say lắm rồi. ‪Ông đừng uống nữa.

‪(규태) ‪

‪Này, cô có nghe tôi nói không?

  얘기 듣냐?

‪Này, cô có nghe tôi nói không?

 되겠다

‪Trời, ông nên đi thôi.

이제이제이제 일어나세요

‪Trời, ông nên đi thôi.

‪(규태) ‪

‪Này, nghe tôi nói đi chứ.

사람 말을 들으라고

‪Này, nghe tôi nói đi chứ.

너희들은   말만  듣는데?

‪Sao các người không nghe tôi nói?

이거 손은 놓고 말씀하세요

‪Bỏ tay tôi ra đi.

‪(규태) ‪그래그러니까

‪Cô có hiểu ý tôi không?

그러니까 네가  ‪ 지경이 오게 만드냐?

‪Tôi hỏi sao cô lại để mọi chuyện ‪đi đến nước này.

네가 땅콩을 줬으면 내가 삐뚤어졌어?

‪Tôi sẽ không ra nông nỗi này ‪nếu cô cho tôi lạc!

가게  일이 생기냐고?

‪Thế thì cô đã không phải dọn đi rồi.

‪[동백의 짜증 섞인 신음]

 내쫓는  마음은 ‪깨춤을 추겠냐?

‪Cô nghĩ tôi thấy vui khi đuổi cô đi à?

나도!

‪Cô thấy đấy...

‪[한숨]

‪[훌쩍이며] ‪ 보면 짠해

‪Thấy cô thế này tôi buồn lắm.

그냥 고향 동생 같고 

‪Tôi coi cô như cố hữu vậy.

오빠 마음도 짠해 짠해?

‪Cô nghĩ tôi buồn như thế nào ‪khi thấy cô phải chịu cảnh này?

‪[규태의  취한 신음] ‪[익살스러운 음악]

사장님이렇게 자꾸 ‪ 손을 잡으시면 

‪Ông No, nếu ông cứ nắm tay tôi như vậy, ‪tôi sẽ phải treo biển trước quán rượu mất.

가게 앞에  붙일 거예요

‪tôi sẽ phải treo biển trước quán rượu mất.

뭐를?

‪Biển gì?

‪' 규태 '이라고요

‪"Không Gyu Tae".

?

‪- Hả? ‪- Nơi đây sẽ là chỗ "Không Gyu Tae".

여기는  규태 

‪- Hả? ‪- Nơi đây sẽ là chỗ "Không Gyu Tae".

나만노규태만 들어오라고?

‪Tức là cô chỉ đón chào mỗi mình tôi ư?

‪[비웃음]

‪(동백) ‪아니그거 아니고

‪Không, ý tôi không phải vậy.

, ' 키즈   ‪ ' 규태' ''

‪Ông biết "Cấm Trẻ Em" không? Kiểu vậy đấy.

‪' 키즈', ' 스모킹', ' 규태'

‪Y như "Cấm Trẻ Em" và "Cấm Hút Thuốc", ‪giờ là "Không Gyu Tae".

‪[ 소리가 난다]

 미국 대통령도 ‪ 비서한테 찝쩍거리다가

‪Ông biết vị tổng thống Mỹ bị tẩy chay

‪(동백) ‪그냥  갔잖아요

‪vì tán tỉnh thư ký không?

사장님도 군수 하고 싶으시잖아요 ‪[규태의  취한 숨소리]

‪Ông muốn trở thành thị trưởng mà.

‪[의미심장한 음악] ‪ 신경 안정제가 부작용으로

‪Nhưng thuốc an thần đôi khi

공격성이나 충동성이 ‪강해질  있단 말이에요

‪sẽ khiến ông hung hăng ‪và mất kiểm soát hơn.

‪Này, giờ cô đang dọa tôi đấy à?

 지금  협박하냐!

‪Này, giờ cô đang dọa tôi đấy à?

‪[한숨]

저도 사장님이 

‪Tôi đau lòng khi thấy ông như thế này ‪vì tôi cũng coi ông là bạn.

‪(동백) ‪고향 오빠같이 짠하고  그래요

‪Tôi đau lòng khi thấy ông như thế này ‪vì tôi cũng coi ông là bạn.

‪Này, cô nghĩ cô là ai ‪mà đi thương hại tôi?

네가 뭔데 내가 짠해? ‪네가 뭔데 내가 짠해?

‪Này, cô nghĩ cô là ai ‪mà đi thương hại tôi?

고향 오빠는 손목은  잡잖아요

‪Bạn bè không nắm tay nhau.

 드시면서 절대 ‪음주하시면  됩니다

‪Ông không được uống rượu ‪khi đang dùng thuốc.

‪[헛웃음 치며] ‪

‪Này, nghe tôi đi. Này!

‪Này, nghe tôi đi. Này!

 이러면 네가 ‪엄청나게 비싸 보일  알지?

‪Cô tưởng cư xử thế này ‪sẽ khiến cô trở nên thanh cao, đúng không?

‪(용식) ‪동백 약한 척하지 말아요

‪Đừng tỏ ra yếu đuối.

‪(규태) ‪근데

‪Nhưng cô có biết cô trông thế nào

 이러면 이럴수록

‪Nhưng cô có biết cô trông thế nào

그냥  얼마짜리 같은  알아?

‪mỗi khi cô cư xử như vậy không?

그냥

‪Cô là một con ranh phiền phức.

그냥  아주 꼴값

‪Cô là một con ranh phiền phức.

아주  꼴값

‪Một con ranh phiền phức.

‪[동백이 씩씩거린다]

내가 꼴값이면 사장님은 ...

‪Nếu tôi là con ranh phiền phức, ông là...

‪[동백의 성난 숨소리]

‪- ? ‪- ...

‪- Sao? ‪- Ông là...

어휴

‪Ôi trời.

‪(규태) ‪ ?

‪Sao? Tôi là gì?

 

‪Sao? Tôi là gì?

‪(동백) ‪취하셨으면 얼른 가요

‪Ông say rồi. Về đi.

‪(규태) ‪ 말을 하다가 말아!

‪Sao cô không nói hết câu?

‪(동백) ‪ 손은 놓고 얘기해요!

‪Bỏ tôi ra.

‪(규태) ‪그러니까  ?

‪Tôi là gì? Cô định nói gì?

 !

‪Tôi là gì? Cô định nói gì?

육갑!

‪Tên khốn phiền phức!

‪[익살스러운 음악]

‪(동백) ‪용식  거기서 나와요?

‪Yong Sik, anh làm gì ở đó thế?

육갑?

‪Là tên khốn phiền phức.

육갑!

‪Tên khốn phiền phức!

‪[용식의 힘주는 신음]

‪[동백의 놀라는 신음]

‪[씩씩거린다]

‪[용식의 힘주는 신음]

‪(용식) ‪육갑육갑육갑!

‪Tên khốn! Tên khốn phiền phức!

‪[용식이 씩씩거린다] ‪(규태) ‪아이아이고!

‪[규태의 아파하는 신음]

‪Này! Đợi đã!

‪[소란스럽게 싸운다]

‪Này! Đợi đã! ‪Ôi trời ơi, dừng lại đi!

‪[강조되는 효과음]

‪Bỏ tôi ra.

‪[강조되는 효과음]

‪[ 하고 울린다]

‪Này, đau đấy!

‪[규태가 중얼거린다]

‪Trời ơi, dừng tay lại!

‪(규태) ‪  살이야?

‪Đủ rồi đấy! Cậu mấy tuổi rồi?

  살이야!

‪Đủ rồi đấy! Cậu mấy tuổi rồi? ‪Này, cậu bị làm sao thế?

‪[규태와 용식의 다급한 신음]

‪Này, cậu bị làm sao thế?

‪[용식이 씩씩댄다]

‪[연신 소란스럽게 싸운다]

‪Ôi trời ơi, thật là. Cậu mấy tuổi thế?

‪[ 하고 울린다] ‪(규태) ‪가만히 내가  놔둬

‪Tôi không để cậu thoát đâu. ‪Đừng mong tôi bỏ qua chuyện này.

내가 가만히...

‪Tôi không để cậu thoát đâu. ‪Đừng mong tôi bỏ qua chuyện này.

‪[ 하고 울린다]

‪[용식의 가쁜 숨소리]

‪[용식의 분에  신음]

‪Cái đồ...

‪(용식) ‪동백 씨가 손잡지 말랬지?

‪Đã bảo đừng nắm tay cô ấy! ‪Tôi nói không rõ à?

말랬지!

‪Đã bảo đừng nắm tay cô ấy! ‪Tôi nói không rõ à?

  번만  눈에 띄면

‪Tôi mà bắt quả tang ông làm thế nữa ‪là tôi bẻ gãy cổ tay ông đấy!

손모가지 분질러 버릴 !

‪Tôi mà bắt quả tang ông làm thế nữa ‪là tôi bẻ gãy cổ tay ông đấy!

‪[용식의 가쁜 숨소리]

‪Này.

‪Này.

 임플란트 빠졌어

‪Răng giả của tôi rơi ra rồi.

‪[당황한 신음]

‪[울먹이는 숨소리]

 임플란트 빠졌어

‪Răng giả rơi ra rồi. Răng giả của tôi!

임플란트!

‪Răng giả rơi ra rồi. Răng giả của tôi!

‪[규태의 울먹이는 숨소리] ‪[당황한 숨소리]

‪(규태) ‪ 현직 순경이 ‪차기 군수 임플란트를 털어?

‪Tên cớm quèn làm rụng răng ‪của thị trưởng tương lai ư?

내가 이거 가만  있어 ‪내가 가만  있어내가

‪Tôi sẽ không tha thứ cho cậu đâu.

나는?

‪Tôi thì sao? ‪Ông nghĩ tôi sẽ bỏ qua cho ông chắc?

나는 가만있을  알아!

‪Tôi thì sao? ‪Ông nghĩ tôi sẽ bỏ qua cho ông chắc?

나는나는!

‪Tôi...Tôi sẽ...

‪- (용식나는! ‪- (규태 ?

‪- Tôi sẽ... ‪- Cậu sẽ làm gì? Làm gì?

나는!

‪Tôi sẽ...

‪(용식) ‪나는!

‪Tôi sẽ...

 절대  뽑아!

‪Tôi sẽ không bầu cho ông!

‪[규태가 씩씩거린다]

‪[잔잔한 음악]

‪[동백이 숨을  내뱉는다]

‪(규태) ‪수갑을 채워요수갑을!

‪Sao không còng cậu ta lại? ‪Các anh đang bắt cậu ta mà.

이거 현장 체포잖아요

‪Sao không còng cậu ta lại? ‪Các anh đang bắt cậu ta mà.

포박을 해요 ‪이거 도주를 하면 어떡하려고

‪Nên còng cậu ta đi chứ. ‪Lỡ chạy mất thì sao?

‪[규태의 아파하는 신음]

‪( 소장) ‪팔짱이라도  새끼야

‪Tôi sẽ giữ tay cậu.

‪[용식의 못마땅한 숨소리]

‪(용식) ‪놔요

‪Bỏ tôi ra.

‪( 소장) ‪ ‪[규태의 아파하는 신음]

‪Này!

‪[ 문을 달칵 열며] ‪뒤에 

‪Xuống ghế sau đi.

‪[용식이 씩씩거린다] ‪[ 문이  닫힌다]

‪[규태의 한숨]

‪[못마땅한 한숨]

‪(찬숙) ‪그니께 지금

‪Để tôi xem nào.

총각이랑 유부남이랑 ‪동백이 때문에 붙은 ?

‪Có anh độc thân và kẻ có vợ ‪đánh nhau vì Dongbaek?

‪(재영) ‪ ‪[찬숙의 호응하는 신음]

‪Cô ta sắp phá nát Ongsan vì vẻ đẹp đó rồi.

아주 옹산 경국지색 나셨네

‪Cô ta sắp phá nát Ongsan vì vẻ đẹp đó rồi.

‪(규태) ‪아휴

‪(찬숙) ‪오라이오라이오라이

‪- Đi nào. ‪- Đi đi. ‪CẢNH SÁT

우리 회장님   터지겄네

‪Ôi trời.

‪(향미) ‪진짜   봐요?

‪Không định đi à?

규태가 진짜로 용식이 밥줄 ‪끊어 놓을  같다던데

‪Gyu Tae có vẻ rất kiên quyết ‪làm Yong Sik bị đuổi việc.

가서 뭐라고 ?

‪Tôi biết nói gì đây?

 유부남은  손목을 잡았고

‪Chẳng lẽ tôi lại kể với họ ‪là ông No đã nắm tay tôi

용식 씨는   들어주다가 ‪싸웠다 그래?

‪và họ đánh nhau vì Yong Sik bênh tôi à?

‪(향미) ‪거기는 부인이 변호사잖아요

‪Vợ ông No là luật sư.

용식이도 자기편이 있어야지

‪Yong Sik cần người ủng hộ.

‪(동백) ‪  

‪Không đi đâu. ‪Tôi chán xử lý tin đồn lắm rồi.

 소문이라면 진짜 지긋지긋해

‪Không đi đâu. ‪Tôi chán xử lý tin đồn lắm rồi.

‪(규태) ‪현직 순경이

‪Một viên cảnh sát quèn

차기 옹산 대권 후보를 폭행한 

‪tấn công thị trưởng tương lai của Ongsan!

이게 지금 팩트라니까?

‪tấn công thị trưởng tương lai của Ongsan! ‪Chuyện là vậy đấy!

‪- ? ‪- (규태왜긴 왜야!

‪- Tại sao? ‪- Em nghĩ sao?

‪(규태) ‪미친놈이니까 그렇지 ‪아주 미친놈이그냥 아주...

‪Vì hắn ta bị điên!

‪[규태의 못마땅한 신음] ‪아이진짜...

‪Vì hắn ta bị điên! ‪Trời ơi, thật là.

...

‪( 소장) ‪

‪Nói gì đi chứ.

 야기를 야기를?

‪Nói gì đi chứ.

네가  말을 해야 합의든?

‪Cậu phải nói cái gì để cho êm chuyện

정당방위든 비벼   아니여 ‪[규태가 구시렁거린다]

‪Cậu phải nói cái gì để cho êm chuyện ‪hoặc bảo đó là hành vi tự vệ.

? ‪[규태의 짜증 섞인 신음]

‪Có chuyện gì thế?

 사장이 동백이를 건드렸어? ‪[규태의 한숨]

‪Ông No trêu Dongbaek à?

어떤

‪Ông ta quấy rối tình dục cô ấy hay gì?

성희롱이나 어떤?

‪Ông ta quấy rối tình dục cô ấy hay gì?

‪[아련한 음악] ‪지방에서  파는 식당 하면서

‪Anh đã bao giờ sống cuộc sống ‪làm mẹ đơn thân

혼자서  키우면서 살아 보셨어요?

‪và làm chủ nhà hàng có bán rượu chưa?

그럼  남의 구설 타는  ‪얼마나 지긋지긋한지

‪Nếu rồi, anh sẽ biết ‪chuyện mọi người bàn tán về mình

이해를 하셨을 텐데

‪kinh khủng thế nào.

‪[한숨]

‪[규태의 짜증 섞인 신음] ‪그런  일절 없었어요

‪Không, không phải vậy.

‪- (성민여기 들어오시면  돼요 ‪- 동백   일에 엮이게 하지 말아요

‪Đừng lôi Dongbaek vào vụ này.

‪-  ‪- (규태화장실화장실

‪Đừng lôi Dongbaek vào vụ này. ‪Này, cậu sẽ vào tù vì bảo vệ Dongbaek đấy.

 동백이 지키다가 진짜 전과자 돼야

‪Này, cậu sẽ vào tù vì bảo vệ Dongbaek đấy. ‪Hiểu không?

‪(규태) ‪화장실알았어

‪Hiểu không?

아유알았어알았어

‪Rồi, đừng động vào tôi.

‪( 소장) ‪ 지금 눈깔이 아주

‪Trông ông ta như đang phê thuốc ấy.

   같잖여

‪Trông ông ta như đang phê thuốc ấy.

‪- (규태내가 누군지 알아? ‪- (성민아유

‪Có biết tôi là ai không?

‪(규태) ‪낯짝은 건드리지 어딜 치려 그래?

‪Này, đừng động vào tôi! Sao anh dám?

같은 소속이야?

‪Mấy người cùng một đội à? ‪Biết tôi là ai không?

내가 누군지 알아?

‪Mấy người cùng một đội à? ‪Biết tôi là ai không?

내가!

‪Tôi mời thị trưởng Ongsan đi ăn miễn phí,

내가 옹산 군수랑 급식도 푸고

‪Tôi mời thị trưởng Ongsan đi ăn miễn phí,

송어도 먹고  했어내가!

‪tôi còn ăn cá hồi masu với ông ấy đấy!

‪- (규태아유아유진짜 ‪- ( 소장 앉아요

‪tôi còn ăn cá hồi masu với ông ấy đấy! ‪- Trời, thật là. ‪- Ngồi đi.

‪- (규태에헤  ‪- ( 소장에이 앉아...

‪- Trời ơi, mấy người này. ‪- Ngồi xuống đi.

‪(규태) ‪알았다고!

‪Rồi, được thôi.

‪- ( 소장아유 ‪- (규태오셨어요?

‪Bà đến rồi ạ.

‪(규태) ‪아이고

‪Ôi trời.

‪(향미) ‪파출소 막내가 그러는데

‪Anh lính mới ở đồn cảnh sát bảo là

용식이가   닫고 ‪아무 소리도  한대요

‪Yong Sik chẳng chịu nói gì cả.

정의의 사도가 아주 ‪폭력 경찰  판이던데?

‪Người nhân danh công lý ‪cũng có thể bị kiện vì hành hung đấy.

그래도 경찰인데

‪Anh ấy vẫn là cảnh sát. ‪Chắc sẽ không vào tù đâu.

아이무슨 경찰이 콩밥이야 먹겠어?

‪Anh ấy vẫn là cảnh sát. ‪Chắc sẽ không vào tù đâu.

소장님이 어련히...

‪Có đội trưởng lo rồi.

경찰이 사람 치면 ‪가중 처벌 아닌가?

‪Cảnh sát sẽ bị phạt nặng hơn ‪nếu hành hung người khác mà nhỉ?

‪(향미) ‪그건     같은데?

‪Anh ta tiêu đời rồi.

‪(규태) ‪아이가만히 있는 놈을 ‪기냥  버리더라고!

‪Cậu ta bỗng dưng đánh tôi ‪khi mà tôi còn chẳng làm gì cả.

나는 그냥 무방비 상태여 가지고

‪Tôi chẳng hề chống cự, ‪- cậu ta còn làm tôi rụng răng giả. ‪- Trật tự đi.

경황 중에 임플란트는 ‪내가 털렸지만...

‪- cậu ta còn làm tôi rụng răng giả. ‪- Trật tự đi.

‪- (자영조용히   ‪- (규태내가 

‪- cậu ta còn làm tôi rụng răng giả. ‪- Trật tự đi. ‪Tôi có phải giữ trật tự ‪chỉ vì cô bắt tôi làm không?

당신이 조용히 하라면 ‪조용해야 하는 사람이야?

‪Tôi có phải giữ trật tự ‪chỉ vì cô bắt tôi làm không?

당신 무슨  했어?

‪Anh đang phê thuốc đấy à?

어유

‪Anh đang phê thuốc đấy à?

‪(덕순) ‪야가 미친놈이여?

‪Nó đâu có điên.

가만히 있는 놈을  쳤겄어?

‪Ông không làm gì sao nó lại đánh ông?

  주둥아리를  붙이고 있냐?

‪Này, sao con không nói gì chứ?

말을 말을!

‪Nói gì đi.

‪(규태) ‪나는 진짜 청렴결백하다니까?

‪Tôi không làm gì thật mà.

‪(덕순) ‪너는 착한  패는 놈은 아니잖아!

‪Con đâu phải kẻ đánh người vô tội.

너무  거리가 있으니께 ‪날아 차기를 혔겄지

‪Nhất định con đánh ông ta ‪vì ông ta đã làm điều sai trái.

아니대체 저짝에서 ‪까멜리아에서  어쨌길래?

‪Ông ta đã làm gì ở Camellia vậy?

‪(용식) ‪[힘주는 숨소리] ‪아이!

‪Con đánh ông ta vì con muốn thế.

기냥기냥내가 기냥 ‪치고 싶어서  쳤소

‪Con đánh ông ta vì con muốn thế.

‪(규태) ‪저거 저거저거 ‪저거 저거 

‪Thấy chưa? Nghe chưa?

저거 저거 저거  ‪ 완전히 저거 사이코패스라니까

‪Thấy chưa? Nghe chưa? ‪- Cậu ta điên rồi. ‪- Trời ạ, xin hãy ngồi xuống.

    ‪아유완전 사이코패스잖아

‪- Cậu ta điên rồi. ‪- Trời ạ, xin hãy ngồi xuống.

‪(덕순) ‪ 기냥 집어 처넣어요

‪Nhốt ông ta lại đi.

‪- (용식아유알았어 ‪- (덕순집어넣어

‪Nhốt ông ta lại đi. ‪- Nhốt tên khốn đó lại. ‪- Trời ơi, mẹ!

‪(용식) ‪아유아파아유엄마!

‪- Nhốt tên khốn đó lại. ‪- Trời ơi, mẹ!

‪(동백) ‪장사 준비나 하자

‪Chuẩn bị mở quán thôi.

‪[향미의 미심쩍은 숨소리]

‪(향미) ‪거기 들어가면 언니 오늘 ‪장사    같은데?

‪Vào đó cô ấy sẽ không làm việc được đâu.

‪[동백의 한숨]

‪[동백의 한숨]

아휴그래도 경찰인데 ‪무슨 경찰이 전과자가 ?

‪Anh ấy là cảnh sát ‪nên chắc sẽ không vào tù đâu.

경찰은 봐주겠지

‪Họ sẽ tha cho anh ấy thôi.

이게 뭐지?

‪Cái gì đây?

‪[부드러운 음악]

‪(용식) ‪너에게로 가는 

‪Đây là đường dẫn tới cô.

동백길

‪Đường Dongbaek.

조금만  오세요동백 

‪Cứ đi theo mũi tên đi, Dongbaek.

 발자국만 

‪Cứ đi theo mũi tên đi, Dongbaek.

 걸음만  가까이

‪Thêm một bước nữa thôi.

!

‪Ngạc nhiên chưa.

‪(용식) ‪생일 모르면요

‪Nếu không biết sinh nhật,

맨날 생일 하면 돼요

‪hôm nào cũng là sinh nhật.

내가요

‪Tôi sẽ khiến mỗi ngày thật xứng đáng để mừng sinh nhật.

맨날 생일로 만들어 드리면 돼요

‪Tôi sẽ khiến mỗi ngày thật xứng đáng để mừng sinh nhật.

동백 씨의 34년은요

‪Cô đã làm rất tốt

충분히 훌륭합니다

‪trong suốt 34 năm rồi.

아이 진짜 나한테  그래

‪Trời, sao anh ta lại làm vậy với mình chứ?

아휴

‪[울먹이며] ‪진짜 내가 뭐라고 자꾸 이래?

‪Sao lại làm vậy vì người như mình chứ?

‪[흐느낀다]

‪[동백이 계속 흐느낀다]

‪[다가오는 발걸음]

아이이렇게 천지가 동백꽃인 

‪Vào ngày Dongbaek ra đời

우리 동백이가 태어났는데

‪có hoa trà khắp mọi nơi.

이게  엄마 때문이야

‪Tất cả là tại mẹ đấy.

‪[동백이 훌쩍인다]

‪(동백) ‪그러니까 나를  버려?

‪Sao mẹ lại bỏ rơi con?

엄마가 애를 일곱  때부터 ‪기죽어 살게 만드니까 내가...

‪Mẹ khiến con thấy như đồ bỏ đi ‪từ khi con bảy tuổi.

내가  이런  넘어가지

‪Nên con mới thích mấy thứ này.

‪[동백이 훌쩍인다]

나는 걸을 때도 ‪땅만 보고 걷는 사람인데

‪Con đi đâu cũng phải cúi đầu.

‪[훌쩍인다]

 사람이 자꾸 나를

‪Nhưng anh ấy luôn khiến con ngẩng đầu.

고개 들게 하니까

‪Nhưng anh ấy luôn khiến con ngẩng đầu.

‪[동백이 흐느낀다] ‪꽃이  피겠네이제

‪Hoa sắp nở rồi.

 사람이랑 있으면 ‪내가  뭐라도   같고엄마

‪Anh ấy khiến con thấy mình xứng đáng.

자꾸  잘났다훌륭하다

‪Anh ấy luôn nói rằng ‪con quan trọng và quý giá.

지겹게 얘기를 하니까 내가...

‪Anh ấy luôn nói rằng ‪con quan trọng và quý giá. ‪Anh ấy khiến con

내가 진짜  그런 사람이 ‪  같으니까

‪thấy như đó là sự thật.

‪[계속 흐느낀다]

‪[동백이 계속 흐느낀다]

‪[성난 숨을 내뱉으며] ‪나도 화딱지가 !

‪Điều đó làm con bực quá!

더는  참고 싶어진다고!

‪Làm con muốn trút cơn giận này!

출동하시는 거예요?

‪- Cô đi à? ‪- Hôm nay đóng cửa quán.

셔터 내려

‪- Cô đi à? ‪- Hôm nay đóng cửa quán.

‪[흥미진진한 음악]

‪(향미) ‪걱정 마세요

‪Đừng lo ạ.

언니는    하마니까

‪Cô ấy sinh ra là hà mã rồi.

하마가 빡치면 옹산 평정이라고

‪Khi hà mã tức giận, nó sẽ chiếm Ongsan.

‪(정숙) ‪하마를 괜히 순둥이로 보는 것들이 ‪ 멍청이들이지

‪Người ta thật ngốc vì coi thường hà mã.

원래 하마는 어흥도  

‪Hà mã không gầm rú.

물고 자시고도 없어

‪Hà mã không cắn.

그냥 냅다 들이받으면 끝이니까

‪Chúng chỉ húc chết kẻ thù.

동백 

‪Dongbaek.

‪( 소장) ‪동백아

‪Dongbaek, mừng là cô đã tới.

 마침  왔다

‪Dongbaek, mừng là cô đã tới.

네가  현장에서   봤으니께...

‪Cô chứng kiến mọi chuyện...

‪(동백) ‪아니요

‪Không.

 목격자로   아니에요

‪- Tôi không tới đây làm nhân chứng. ‪- Hả?

‪[ 소장의 의아한 신음]

‪- Tôi không tới đây làm nhân chứng. ‪- Hả?

그런 시시껄렁한 ‪목격자로   아니고요

‪Tôi không tới đây ‪để làm nhân chứng cho lời khai.

 고소하러 왔어요

‪Tôi tới để kiện.

‪( 소장) ‪아이 와중에  고소를?

‪Hả? Kiện ai?

‪[비장한 음악]

‪2016 12 13일에

‪Ngày 13 tháng 12 năm 2016.

‪(동백) ‪ 사장님이 ‪천장  새는  보러 와서

‪Ông No tới kiểm tra vết nứt trên trần.

천장은  고치고

‪Thay vì sửa nó,

 좌측 날갯죽지만 ‪  두드리고 갔고요

‪ông ta bỏ đi ‪sau khi vỗ lên vai trái tôi hai cái.

‪2017 2 24일은

‪Ngày 24 tháng 2 năm 2017.

관리비를 받으러 왔다던  사장님이

‪Ông No tới thu tiền bảo dưỡng.

관리비를 받는 척하면서

‪Ông No tới thu tiền bảo dưỡng. ‪Nhưng ông ấy chỉ giả vờ làm vậy

 손등...

‪và chạm vào bàn tay tôi hai lần.

  스쳤어요

‪và chạm vào bàn tay tôi hai lần.

하등 터치할 필요가 없는데도요

‪Điều đó còn không cần thiết.

‪[못마땅한 숨소리] ‪2018 5 15일에는

‪Ngày 15 tháng 5 năm 2018.

 사장님이 두부김치를 처먹다 말고

‪Khi ông No ăn đậu phụ với kim chi xào,

두부가 동백이 피부같이 하얗다고

‪ông ấy bảo đậu trắng như da tôi

  반이나 말했어요

‪hai lần rưỡi.

‪( 소장) ‪  ?

‪Hai lần rưỡi ư?

‪(동백) ‪ 번째는 말을 하다 말고 토했어요!

‪Ông ta say và nôn ‪lúc sắp nói câu đó lần thứ ba.

술을 처먹고요

‪Ông ta say và nôn ‪lúc sắp nói câu đó lần thứ ba.

이거 음주 언어폭력 맞잖아요그렇죠?

‪Thế cũng là tấn công bằng lời nói mà nhỉ?

‪[말을 버벅대며] ‪그렇지

‪Đúng thế.

‪[동백이 장부책을  덮는다]

‪Đúng thế.

‪(동백) ‪그리고 저번에는

‪Và lần trước ông ta đi ‪mà không trả 8.000 won.

 8 

‪Và lần trước ông ta đi ‪mà không trả 8.000 won.

떼먹고 토꼈어요

‪Và lần trước ông ta đi ‪mà không trả 8.000 won.

‪[규태가 취한 목소리로 말한다] ‪( 소장) ‪아이그러니께

‪- Tôi có lý do. ‪- Đó là bản tổng hợp

이게

‪tất cả những điều đáng xấu hổ ‪mà hàng xóm làm ở Camellia à?

까멜리아 치부책이라는 거지?

‪tất cả những điều đáng xấu hổ ‪mà hàng xóm làm ở Camellia à?

아주 피바람이 불겄구먼

‪Sắp có đổ máu đây.

‪(동백) ‪성희롱주폭무전취식

‪Quấy rối tình dục, ‪lạm dụng bằng lời nói, quỵt tiền ăn.

 이거

‪Tôi muốn kiện ông No ‪vì tất cả những thứ đó.

  합쳐서 노규태  고소할래요

‪Tôi muốn kiện ông No ‪vì tất cả những thứ đó.

노규노규태 노규태 ?

‪Cô nói gì cơ? Cô nói thật à?

 이거 지금 가게 뺀다고 ‪지금  나가냐?

‪Cô làm vậy vì tôi đuổi cô...

‪(자영) ‪바로 알았다

‪- Tôi biết ngay... ‪- ...đi à?

쟤는  남편과 바람을 피웠을  없다

‪- Tôi biết ngay... ‪- ...đi à? ‪...là cô ta chưa từng qua lại với chồng tôi.

‪(동백) ‪그러니까 용식  잡아가지 말고 ‪노규태 잡아가요!

‪Đừng bỏ tù Yong Sik. ‪Ông No mới phải bị bắt.

‪(덕순) ‪둘이 정분이 나겄구나

‪Cứ thế này thì chúng sẽ thích nhau mất.

‪[떨리는 목소리로] ‪동백 

‪Dongbaek, cho tôi xem từng cái tên

‪(용식) ‪거기 이름  놈들

‪Dongbaek, cho tôi xem từng cái tên

  그냥

‪được viết trong sổ nào.

 보여 줘요

‪được viết trong sổ nào.

‪(동백) ‪용식 씨는  거기 그렇게 ‪쭈그리고 있어요!

‪Sao anh cứ đứng trong góc thế?

용식  잘못한  하나도 없으면서!

‪Anh có làm gì sai đâu!

‪[부드러운 음악]

‪[감격에 겨운 신음]

동백 씨가

‪Dongbaek.

지금 

‪Cô vừa bảo vệ tôi à?

지켜 주신 거예요?

‪Cô vừa bảo vệ tôi à?

‪[속상한 숨소리]

아씨진짜...

‪Ôi trời, thật là.

‪[한숨]

‪Sao anh làm phiền tôi thế?

진짜  이렇게 사람이...

‪Sao anh làm phiền tôi thế?

신경 쓰이게 해요!

‪Sao anh làm phiền tôi thế?

‪[울먹인다]

‪(동백) ‪[흐느끼며] ‪울어요?

‪Anh đang khóc à?

‪[함께 흐느낀다]

‪[의미심장한 음악]

‪[떨리는 숨소리]

‪(형사) ‪신원도 바로 나왔어요

‪Ta đã tìm ra đó là ai rồi.

그분이 맞죠?

‪Là người tôi nghĩ đúng không?

‪[거친 숨소리]

‪[떨리는 목소리로] ‪아니야

‪Không.

 죽었어

‪Cô ấy không thể chết.

‪[부드러운 음악]

‪(규태) ‪이게 정치 공작

‪Đây chỉ là thủ đoạn chính trị thôi.

‪[찬숙의 비웃음] ‪이깟 일로 노규태 앞날에 ‪스크래치  나요

‪Điều đó sẽ không ảnh hưởng đến tương lai của mình.

‪(규태) ‪!

‪Này!

‪(용식) ‪노규태는 ‪동백 씨가 알아서 하실 거고요

‪Dongbaek sẽ xử lý No Gyu Tae.

 황용식이는 까불이 잡아야쥬

‪Tôi nên lo Tên Hề.

‪- (지현까불이? ‪- (재영까불이는...

‪- Tên Hề ư? - Nhắc đến hắn...

‪(찬숙) ‪ 살인으로   이가 하나는 있지

‪Có kẻ giàu lên nhờ vụ giết người.

‪(제시카) ‪옹산에  있어?

‪Ở Ongsan có gì?

처신 똑바로 

‪Đừng có làm tổn thương lòng tự trọng của tôi.

 자존심 건드리지 

‪Đừng có làm tổn thương lòng tự trọng của tôi.

‪(종렬) ‪가면  되는데

‪Không nên đi mới phải.

‪(종렬) ‪그렇게 보는 눈이 없으니까 ‪ 팔자가...

‪Gu đàn ông tồi tệ đã làm hỏng đời em.

‪(동백) ‪네가 뭔데  팔자를 폈다 말았다 ?

‪Sao anh nghĩ anh làm chủ đời em?

‪(용식) ‪동백 ! ‪[용식의 웃음]

‪Dongbaek!

‪(종렬) ‪ 연애하는구나

‪- Có vẻ em đang hẹn hò. - Ta...

‪- (용식우리가... ‪- (동백  봐요

‪- Có vẻ em đang hẹn hò. - Ta... ‪Xem chuyện ra sao nhé.

 

No comments: