이 연애는 불가항력 6
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[신유] 어떻게 된 거지? | Chuyện gì đã xảy ra thế? |
설마… | Đừng bảo là… |
[홍조의 비명] | |
[신유의 신음] | |
[홍조] 미쳤나 봐 어디 입술을 들이밀어? | Anh khùng hả? Sao anh dám hôn tôi? |
[익살스러운 음악] | |
아니야 | Không. |
그랬으면 내가 무사히 집에 왔을 리가 없잖아 | Nếu thế thì mình đã không về nhà an toàn. |
그럼 혹시… | Vậy thì là… |
[감미로운 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[야릇한 음악] | |
이러면 안 될 거 같아 | Ta không nên làm thế này. |
[홍조] 응? | Cái gì? |
당신의 마음을 이해하지 못하는 건 아니야 | Tôi hiểu cô đang cảm thấy thế nào. |
내가 갖고 싶은 남자일 수도 있지 | Cô có thể muốn tôi. |
[익살스러운 효과음] | |
하지만 돌아가 줘 | Nhưng xin hãy về đi. |
[신유의 신음] | |
[옅은 웃음] | |
역시 | Tất nhiên rồi. |
굉장한 자제력이야, 장신유 | Mày có khả năng tự chủ tuyệt vời, Sin-yu à. |
[신유] 아무것도 기억이 안 나! | Mình không nhớ gì hết. |
[익살스러운 음악] | |
[신유의 괴로운 소리] | |
정신 차려, 장신유 | Tỉnh lại nào, Sin-yu. |
[신유] 그, 좋은 아침이야 | Chào buổi sáng. |
[흥미로운 음악] | |
왜 여기 계세요? | Sao anh ở đây? |
어… | À… |
내가 기다렸어, 이홍조 씨를 | Tôi chờ cô. |
왜요? | Tại sao? |
어젯밤에 나 집까지 데려다준 거 당신 맞잖아 | Cô là người chở tôi về nhà hôm qua. |
네 | Đúng vậy. |
침실로 나 끌고 가서 무슨 짓 한 거야? | Cô đã làm gì tôi trong phòng ngủ? |
옷이 다 벗겨져 있던데? | Tôi đã cởi đồ. |
- 내가 벗긴 건 아니에요 - [신유의 헛웃음] | Tôi không cởi đồ cho anh. |
그럼 내가 벗었다는 거야? | Thế tôi tự cởi à? |
아무것도 기억이 안 나나 봐요? | Chắc anh không nhớ gì cả. |
아니? 기억나 | Tôi có nhớ. |
기억이 나니까 항의하는 거잖아, 지금 | Nên giờ tôi mới than phiền. |
[신유] 무슨 일이 발생했건 간에 | Dù chuyện gì xảy ra đi nữa, |
우리 두 사람 모두의 잘못인 거야 | hai chúng ta đều có lỗi. |
어젯밤 무슨 일이요? | Hôm qua có chuyện gì? |
알잖아, 그거 | Chuyện đó, tôi biết mà. |
그거 뭐요? | Chính xác là gì? |
[머뭇거리며] 그니까 그거 | Như tôi nói đấy, chuyện đó. |
[흥미로운 음악] | |
- [신유의 한숨] - [홍조] 치 | |
[한숨 쉬며] 솔직히 아무것도 기억이 안 나 | Nói thật là tôi chả nhớ gì. |
입을 맞춘 것 같기는 한데 | Chắc chúng ta đã hôn. |
아아, 그 얘기였구나? | À, ý anh là chuyện đó. |
못하던데 | Anh làm dở tệ. |
뭘 못해? | Làm gì? |
축하해요 | Xin chúc mừng. |
필름 끊기고 싶다더니 소원 성취 했네요 | Anh bảo anh muốn bất tỉnh. Cầu được ước thấy nhé. |
[홍조] 근데 앞으로는 술 그렇게 먹지 마요 | Nhưng lần sau đừng quá chén nữa. |
술 마시면 안 되는 체질 같으니까 | Khả năng nạp rượu của anh thấp á. |
말씀하셨던 도로과 출장 보고서 | Đây là những báo cáo trong năm năm qua |
[기동] 5년 치 자료입니다 | của Bộ phận Đường bộ. |
남자가 필름이 끊겼을 때 | Đàn ông thường làm gì |
[신유] 주로 무슨 행동을 할까요? | khi anh ta bất tỉnh? |
아주 단정하고 | Một người đàn ông, rất bình tĩnh |
몹시 자제력이 강하고 | có khả năng tự chủ mạnh |
지나치게 깔끔한 남자도 | và rất chỉnh tề, |
술기운에 사고를 칠 수 있을까요? | liệu có mắc sai lầm khi anh ta say? |
- 사고 치셨어요? - [신유] 내 얘기 아니거든요! | - Anh mắc sai lầm à? - Không. |
발끈하면 자기 얘기 맞는 겁니다 | Anh có vẻ giận. Thế đúng là anh rồi. |
[흥미로운 음악] | |
눈을 떴을 때 | Khi anh tỉnh dậy, |
올누드 상태였습니까? | anh có ở truồng không? |
그건 아니에요 | Không. |
그럼 단언컨대 | Thế thì tôi thề |
아무 일도 없었을 겁니다 | không có chuyện gì cả. |
[기동] 블랙아웃이 될 만큼 취한 와중에 | Mặc lại quần lót trước khi ngủ |
굳이 속옷을 다시 입고 잔다? | trong khi anh say đến bất tỉnh? |
아이, 쉽지 않죠 | Làm thế không dễ đâu. |
[문 닫히는 소리] | |
정신 차려, 장신유 | Tỉnh lại đi, Sin-yu. |
네, 민원은 확인했고요 | Vâng. Tôi đã xem khiếu nại. |
검토해 봤는데 | Tôi điều tra rồi. |
야생 생물 보호 및 관리에 관한 법률에 따라 | Theo Đạo luật quản lý và bảo vệ động vật hoang dã, |
너구리 포획은 불가능하다고… | chúng tôi không được bắt gấu mèo. |
[홍조] 저희도 법대로 처리할 수밖에 없으니까요 | Xét cho cùng thì chúng tôi phải tuân thủ luật. |
하지만 더욱더 쾌적하고 안전한 | Nhưng chúng tôi sẽ cố hết sức để con đường quanh hồ… |
수변 산책로를 만들 수 있도록 최선을… | Nhưng chúng tôi sẽ cố hết sức để con đường quanh hồ… |
[통화 종료음] | |
다하겠습니다… | sạch hơn và an toàn hơn. |
왜? 또 욕하고 끊었어? | Cậu ta lại chửi và dập máy à? |
[홍조] 네, 그, 당장 와서 너구리 잡으라고요 | Vâng. Anh ta bảo tôi nên đi bắt con gấu mèo ngay. |
괜찮다, 응 | Được rồi. |
그, 뭐, 밥 먹을까? | Chúng ta đi ăn nhỉ? |
- [새별] 네 - 그래, 밥 먹자 | - Vâng. - Vâng, đi ăn thôi. |
[은영의 헛기침] | |
[은영] 16시간 공복 했더니 죽겠다, 아주 | Nhịn ăn 16 giờ rồi, tôi chết mất. |
공 팀장 | Ông Gong. |
뭐 먹을래? | Ông muốn ăn gì? |
저는 이홍조 주무관하고 둘이 밥 먹겠습니다 | Tôi sẽ ăn với Hong-jo. |
[익살스러운 음악] | |
밥 먹고 너구리 잡으러 가야지 | Ăn rồi đi bắt con gấu mèo. |
야생생물법 제19조 제4항 제1호에 | Điều 19, khoản 4, tiểu đoạn 1 của đạo luật đó nêu rõ |
[서구] 예외적으로 포획 가능 규정이 있긴 해 | những trường hợp đặc biệt được bắt gấu mèo. |
아, 제가 실수했네요 | Tôi nhầm rồi. |
[홍조] 법률 조항을 좀 더 꼼꼼하게 봤어야 됐는데 | Lẽ ra phải xem đạo luật cẩn thận hơn. |
거, 일단 포획할지 말지는 너구리 얼굴을 보고 결정을 하자고 | Cứ xem nó thế nào rồi quyết định bắt sau. |
너구리 불어 터지는 소리 하고 있네, 관상 봐? | Như thế bảo lười chả oan. Sao phải thế? |
얼굴을 보게? | Quyết định ngay đi. |
홍조 씨 | Hong-jo. Xếp đồ rồi đi mau nào. |
[서구] 짐 챙겨, 빨리 가게 | Hong-jo. Xếp đồ rồi đi mau nào. |
점심 뭐 먹을까? | Trưa cô muốn ăn gì? |
[전화벨 소리] | |
네, 온주시청 녹지과입니다 | Phòng xây dựng Greenway của Tòa thị chính Onju. |
[한숨] | |
무슨 일인데? | Có chuyện gì thế? |
- [부드러운 음악이 흐른다] - 갑자기 만나자 그래서 놀랐지? | Tôi gọi bất ngờ, cô có ngạc nhiên không? |
[홍조] 응 | Có. |
나한테 꼭 해야 할 말이라는 게 뭔데? | Cô phải bảo tôi điều gì? |
[옅은 한숨] | |
입이 잘 안 떨어지네 | Nói ra quả không dễ gì. |
나도 오빠한테 얘기 듣고 많이 놀랐어서 | Tôi đã sốc khi nghe tin anh ấy kể. |
그, 혹시… | Cho tôi hỏi |
무슨 얘길 들었는데? | cô nghe thấy tin gì? |
며칠 전에 우연히 민호 오빠 만나서 알게 됐어 | Tôi biết tin khi bắt gặp Min-ho vài ngày trước. |
너 자퇴하고 난 뒤에 아버지 돌아가셨다는 거 | Tin bố cô qua đời sau khi cô bỏ học. |
[나연] 그 얘기 듣고 얼마나 울었는지 몰라 | Tôi đã khóc như mưa khi nghe tin đó. |
- [쓸쓸한 음악] - [나연의 한숨] | |
난 아무것도 모르고 | Trước đó tôi không biết gì và cứ nghĩ là cô vẫn ổn. |
니가 잘 살고 있을 거라고만 생각했어 | Trước đó tôi không biết gì và cứ nghĩ là cô vẫn ổn. |
용서 같은 거 바라는 거 아니야 | Tôi không cầu xin cô tha thứ. |
이제 와서 이러는 거 너한테 아무 의미 없는 거 알아 | Tôi biết nói điều này chẳng có nghĩa lý gì với cô. |
그래도 내 마음은 전하고 싶었어 | Tôi chỉ muốn cô biết cảm xúc của tôi. |
내 원망 많이 했지? | Chắc cô oán giận tôi lắm. |
널 원망한 건 사실이지만 | Tôi đã giận cô, |
우리 아빠가 돌아가신 건 니 잘못은 아니잖아 | nhưng không phải vì lỗi của cô mà bố tôi qua đời. |
고마워, 그렇게 말해 줘서 | Cảm ơn cô vì đã nói thế. |
[나연이 훌쩍인다] | |
[나연] 오빠 | Anh ơi. |
[흥미로운 음악] | |
뭐 해? 빨리 와 | Mau lên. Bên này. |
[헛기침] | |
여기 앉아 | Ngồi đây. |
울었어? | Em khóc à? |
[나연] 얘가 나 울렸어 | Cô ấy làm em khóc. |
[웃으며] 니가 나 감동시켰잖아 | Cô đã làm tôi cảm động. |
[신유] 내가 있어도 되는 자리 맞아? | Anh ở đây có ổn không? |
누구랑 같이 있단 얘기 안 했잖아 | Em đâu nói là có người khác. |
셋이 한번 만나고 싶었어 | Em muốn ba chúng ta gặp nhau. |
정식으로 소개시켜 주려고 | Em muốn ba chúng ta gặp nhau. Để em giới thiệu anh. |
[나연] 왜, 전에도 마주친 적 있었잖아 | Anh từng gặp cô ấy rồi mà, nhớ chứ? |
그때 오해가 있어서 분위기 싸했는데 | Trước đây bọn em có hiểu lầm, nhưng vừa làm lành rồi. |
방금 우리 화해했다? | Trước đây bọn em có hiểu lầm, nhưng vừa làm lành rồi. |
이쪽은 내 고등학교 때 절친 | Cô ấy là bạn thân nhất của em thời trung học. |
그리고 이쪽은 나랑 결혼할 사람 | Còn anh ấy là chồng sắp cưới của tôi. |
[웃으며] 인사해 | Chào nhau đi. |
[어색한 웃음] 안녕하세요 | Xin chào. |
네, 안녕하세요 | Xin chào. |
[나연] 근데 오빠 얼굴은 왜 그래? | Sắc mặt anh kém lắm. |
어디 아픈 거 아니야? | Anh ốm à? |
[홍조] 그… [헛기침] | À… |
내가 있을 자리가 아닌 것 같다 | Có lẽ tôi không nên ở đây. |
두 분 편하게 얘기 나누세요 | Chúc anh vui vẻ bên cô ấy. |
나 급한 일이 있어서 먼저 가 볼게 | Tôi có việc phải làm nên tôi đi đây. |
[나연] 홍조야 | Hong-jo. |
하, 왜 저러지? | Cô ấy sao thế? |
[나연의 옅은 웃음] | |
[못마땅한 소리] | |
바람피우다 딱 걸린 거 같은 이 더러운 기분은 뭐지? | Sao có cảm giác mình ngoại tình rồi bị bắt gặp nhỉ? |
어휴, 찜찜해 | Thật khủng khiếp. |
근데 너 | Chẳng phải em nói là không gặp thường xuyên vì dự án cải tạo à? |
지난번에 시청 리모델링 공사 때문에 | Chẳng phải em nói là không gặp thường xuyên vì dự án cải tạo à? |
바빠서 못 만난다 그러지 않았어? | Chẳng phải em nói là không gặp thường xuyên vì dự án cải tạo à? |
[나연] 응 | Vâng. |
바빠서 만나진 못할 거 같고 | Em nghĩ là không thể gặp nhau. |
스치기만 할 거 같아 | Nhưng ta sẽ thấy nhau. |
공사 맡은 시청이 | Tòa thị chính em phụ trách |
온주시청이거든 | là của thành phố Onju. |
[웃음] | |
지난번엔 왜 얘기 안 했어? | Sao trước đó em không nói? |
[나연] 짠 하고 나타나서 놀래켜 주려고 | Em muốn làm anh ngạc nhiên. |
근데 미리 얘기해야겠더라 | Rồi em nhận ra là không nên nói. |
시장 딸인 것도 그렇고 | Dù sao thì em cũng là con thị trưởng và đang yêu anh. |
오빠랑 사귀는 것도 그렇고 | Dù sao thì em cũng là con thị trưởng và đang yêu anh. |
아빠 찬스네, 지인 찬스네 | Mọi người chắc chắn sẽ nói là em dựa hơi để nhận việc. |
뒷말 나올 거 뻔하잖아 | Mọi người chắc chắn sẽ nói là em dựa hơi để nhận việc. |
점심이 그거예요? | Bữa trưa của em à? |
아, 밥때를 놓쳐서요 | Em bỏ lỡ giờ ăn trưa. |
그럼 같이 먹죠 | Vậy thì ăn cùng nhau đi. |
[홍조] 네? | Sao ạ? |
[부드러운 음악] | |
[재경] 신유랑은 무슨 일이 있었던 거예요? | Có chuyện xảy ra giữa em và Sin-yu à? |
새벽이 다 돼서 들어왔던데 | Đến bình minh em mới về. |
자다 깨셨어요? | Em làm anh tỉnh giấc ạ? |
아, 문소리 날까 봐 살살 들어갔는데 | Em đã cố để không phát ra tiếng động. |
잠이 안 왔어요, 신경 쓰여서 | Anh không ngủ được. Anh thấy lo. |
두 사람 어쩌다가 그런 사이가 됐어요? | Hai người có mối quan hệ như vậy từ khi nào? |
저희 아무 사이도 아닌데요? | Không có gì đâu ạ. |
남자는 어지간해서 | Đàn ông thường không đến nhà con gái khi say xỉn |
[재경] 술 먹고 여자 집 앞에 찾아가거나 그러지 않아요 | Đàn ông thường không đến nhà con gái khi say xỉn |
굉장히 좋아하는 감정이 아니면 | trừ khi họ rất thích cô gái đó. |
아, 그 장신유 씨는 제가 좋아서 온 게 아니라 | Sin-yu không đến vì anh ta thích em. |
항의하러 온 거예요 | Anh ta đến than phiền thôi. |
제가 약간의 문제를 좀 일으켰거든요 | Em đã gây ra một chút rắc rối. |
아니, 제 생각에는 그쪽 잘못이 훨씬 큰 거 같은데 | Em nghĩ anh ta có lỗi nhiều hơn nhưng anh ta cứ cãi cố. |
자꾸 우기니까 | Em nghĩ anh ta có lỗi nhiều hơn nhưng anh ta cứ cãi cố. |
아무튼 이 모든 문제는 | Dù sao thì mọi vấn đề sẽ được giải quyết khi trăng tròn. |
보름날이면 싹 다 해결될 거예요 | Dù sao thì mọi vấn đề sẽ được giải quyết khi trăng tròn. |
보름날 보름달 보면서 소원 빌면 해결되는 일이에요? | Em ước một điều vào đêm trăng tròn mà xong á? |
[홍조의 옅은 웃음] | |
[재경] 그럴 거면 삼각김밥 먹지 말고 | Vậy thì em nên ăn bánh mì tròn thay vì gimbap tam giác. |
보름달빵을 먹지 그랬어요? | Vậy thì em nên ăn bánh mì tròn thay vì gimbap tam giác. |
[헛기침] | |
아, 그, 꽃바구니 감사합니다 | Phải rồi. Cảm ơn anh vì giỏ hoa. |
저 태어나서 그런 거 처음 받아 봤어요 | Lần đầu tiên em nhận giỏ hoa đó. |
무슨 꽃바구니요? | Giỏ hoa nào? |
장미꽃 | Không phải anh gửi hoa cho em à? |
보좌관님이 보낸 거 아니에요? | Không phải anh gửi hoa cho em à? |
아니요, 난 그런 거 놔둔 적 없어요 | Không, anh không gửi. |
그럼 누구지? | Vậy là ai nhỉ? Làm gì còn ai khác gửi cho em. |
나한테 그런 거 보낼 사람이 없는데 | Vậy là ai nhỉ? Làm gì còn ai khác gửi cho em. |
장신유 아닐까요? | Có lẽ là Sin-yu. |
아이, 설마… | Không thể nào. |
꽃바구니는 버려요 | Vứt giỏ hoa đi |
보낸 사람 마음까지 받을 거 아니면 | trừ phi em có tình cảm với người gửi. |
[감성적인 음악] | |
그, 삼각김밥으로 괜찮으시겠어요? | Gimbap tam giác có đủ không ạ? Anh muốn ăn thêm không? |
뭐 더 드실래요? | Gimbap tam giác có đủ không ạ? Anh muốn ăn thêm không? |
난 점심 먹었어요, 시장님이랑 | Anh ăn với ngài thị trưởng rồi. |
그럼 저 때문에 이거 또 드시는 거예요? | Anh ăn tiếp vì em à? |
디저트로는 삼각김밥이 딱이잖아요 | Tráng miệng bằng gimbap là ngon nhất rồi. |
[은영] 이제 그만 화 좀 풀어라! | Ông có chịu hết giận không đấy? |
나 이혼녀야 | Tôi vừa mới ly dị. |
안 그래도 속이 썩어 났는데 너까지 이럴래? | Đã buồn rồi. Không cần ông làm buồn thêm đâu. |
니 연차 몰아 냈을 때 | Khi cô nghỉ phép dài ngày, |
내 잠도 안 오더라 혹시나 니한테 뭔 일 있을까 봐 | tôi đã không ngủ được vì lo. |
- [서구] 니 그 쓰레기 같은 남편 - [쓸쓸한 음악] | Ngay khi tôi thấy bản tin |
불륜 기사 떴을 때 내 딱 그거 보자마자 | về người chồng rác rưởi của cô, tôi suýt lên cơn hoảng loạn. |
공황 장애 올라 하더라 | về người chồng rác rưởi của cô, tôi suýt lên cơn hoảng loạn. |
니가 혹시나 다른 마음 먹으면 어떡하나 | Tôi lo cô sẽ làm hại bản thân. |
걱, 걱정이 돼 가지고 | Tôi lo cô sẽ làm hại bản thân. |
니한테 아무것도 아닌 내가 뭐 한다고 걱정을 해 가지고 | Sao tôi phải quan tâm? Tôi có là gì với cô đâu. |
야, 근데 니는 왜 그랬는데? | Tại sao cô làm thế? |
우리 엄마 암 투병 중일 때 | Khi mẹ tôi chống chọi với ung thư, |
왜 그래 뻔질나게 찾아와 가지고 도와주고 그랬냐고? | sao cô thăm rồi giúp bà ấy nhiều thế? |
우리 엄마 눈감기 전에 니 보고 싶다 하더라 | Khi mẹ tôi hấp hối, bà ấy nói là bà nhớ cô. |
하, 참, 내 혼자 망상 쩔었지 | Chắc là tôi ảo tưởng rồi. |
나는 니가 무슨 내 가족이라도 되는 줄 알았다 | Còn tưởng cô là người trong nhà cơ đấy. |
니한테 나는 아무것도 아닌데 | Nhưng không. Tôi chả là gì với cô. |
잘 살아라, 혼자서, 씩씩하게 | Hãy sống tốt và luôn mạnh mẽ, một mình nhé. |
무소의 뿔처럼 | Như một con gấu cô độc. |
아이, 뭐, 니는 마귀의 뿔이겠지 | Hay tôi nên ở lại, hả gấu ma cô? |
[익살스러운 음악] | |
저 밴댕이 저거 말 한마디에 꽁해 가지고 | Nhỏ mọn dễ sợ. Vẫn giận câu nói của mình. |
[은영] 그래, 가라, 가! | Được rồi. Cứ đi đi. |
[남자] 아나, 씨 | Bực thật. |
[남자의 혀 차는 소리] | |
마 과장님? | Bà Ma? |
누구시죠? | Cậu là ai? |
이야… | Ôi chà. |
낯짝이 딱 마귀같이 생겼네, 응? | Nhìn bà đúng là ma cô rồi. Phải không? |
- [남자의 웃음] - [툭툭 뺨 치는 소리] | Phải không? |
- [흥미로운 음악] - 내 면상 보고 싶다며? | Bà muốn gặp mặt mà. |
맞짱 한번 뜨자며, 응? | Bà muốn đánh nhau, nhỉ? |
그래서 왔다, 이 씨부랄 년아! | Nên tôi đến đây này, đồ khốn! |
[직원들이 술렁인다] | |
아아, 그때 전화 여러 번 하셨던 분이구나? | Cậu là kẻ khủng bố điện thoại. |
[은영] 근데 제가 말씀드렸잖아요 | Nhưng tôi nói rồi, |
저는 술 취한 사람하고는 맞짱 안 뜬다고 | tôi không đánh nhau với người say. |
가서 주무세요! | Về ngủ đi. |
낮술엔 낮잠이 좋아요 | Chè chén xong thì ngủ ngày là hợp. |
[민원인] 야, 야, 야 | Này. |
너 내가 지금 술 취해서 이러는 거 같아? | Bà nghĩ tôi đến đây là vì say hả? |
이런! | Bà già khốn… |
- [긴장되는 음악] - [직원들의 비명] | |
[소란스럽다] | |
공무원 나부랭이가 얻다 대고 따박따박 말대꾸야! | Một công chức nhỏ nhoi mà dám trả treo à? |
[헛웃음] | |
야, 나 다리 작살난 거 안 보여? | Này. Bà thấy chân tôi gãy chưa? |
어? | Thấy không? |
근데 작살난 거 맞아요? | Cậu có chắc là gãy rồi không? |
아까 화분만 잘 차시던데? | Cậu đá chậu cây mạnh lắm mà. |
[성난 숨소리] | |
- 야! - [직원들의 놀란 소리] | Bà này! |
[민원인] 너 그 주둥아리 안 닥칠래? | Im mồm. |
내가 어떤 놈인지 보여 줄게 | Để tôi bà cho thấy tôi làm được gì. Nhìn này. |
보여 주면 되겠네, 씨 | Để tôi bà cho thấy tôi làm được gì. Nhìn này. |
- [직원들의 비명] - 야 | Này. |
어떻게, 내가 확 그어 줘? | Bà nói gì? Muốn rách mặt không? |
- [소란스럽다] - 그거 놓고 말씀하세요 | Bỏ xuống đi. |
- 내려놓으세요 - [민원인] 비켜! | - Bỏ xuống đi. - Cút ra. |
[직원들의 비명] | - Bỏ xuống đi. - Cút ra. |
[민원인] 가까이 오기만 해 봐 안 치워? 그 카메라, 그, 저, 씨 | Đừng lại gần. Quay camera ra chỗ khác. |
야, 너 같은 것들은 | Người như bà |
참교육을 받아 봐야 | cần dược dạy một bài học. |
정신을 차리지, 어! | cần dược dạy một bài học. Hiểu chưa? |
이, 씨! | Hiểu chưa? |
뭐야, 이 새끼는? | Ông là ai? |
야, 놔, 안 놔, 이 새끼야? | Bỏ ra, lão già khốn khiếp. |
- [비장한 음악] - [민원인의 비명] | |
하! 나, 이 새끼 확 | Sao ông dám? |
이 새끼가… | Thằng chó này. |
[비명] | |
[민원인의 신음] | |
[고조되는 음악] | |
마 과장님, 괜찮으세요? | Chị Ma, chị ổn chứ? |
[종소리 효과음] | |
의무 경찰 불러 | Gọi cảnh sát đi. |
[새별] 예? | Gì cơ? |
예 | Vâng. |
[한숨] 진상 민원인들 진짜, 씨 | Thằng ngốc lắm chuyện. |
[변기 물 내리는 소리] | |
[서구의 떨리는 숨소리] | |
[놀란 소리] | |
어디 다친 데 없어? | Ông có đau ở đâu không? |
예 | Không. |
고맙다, 진심 | Cảm ơn ông. Thật lòng đấy. |
전 과장님을 위해 나선 게 아닙니다 | Tôi không làm thế vì cô. |
- [비장한 음악] - 무도인으로서 | Tôi chỉ làm điều một võ sĩ nên làm. |
응당 해야 될 일을 했을 뿐 | Tôi chỉ làm điều một võ sĩ nên làm. |
[날렵한 효과음] | |
[차분한 음악] | LEE NAM-HO, HONG WOO-SEOK, JO NEUNG-HAN |
이렇게 갑자기 불쑥 나타나면 | Sao cô lại đột nhiên |
어쩌라는 거야? | xuất hiện thế? |
[한숨] | |
[재경] 꽃바구니는 버려요 | Vứt giỏ hoa đi |
보낸 사람 마음까지 받을 거 아니면 | trừ phi em có tình cảm với người gửi. |
그래 | Được rồi. |
[한숨] | |
[홍조] 응? 내 잠옷 | Chờ đã. Đồ ngủ của mình. |
- [흥미로운 음악] - [홍조] 빨래 끝 | Giặt xong rồi. |
어디 갔지? | Đồ ngủ đâu rồi? |
[홍조] 음, 요기 있나? | Ở đây à? |
[탄식] | |
- [짜증 난 소리] - [휴대 전화 진동음] | |
[지친 숨소리] | |
어? | Gì thế? |
아 | |
[힘겨운 숨소리] 네 | - A lô? - Cô cũng biết nghe máy nhanh nhỉ. |
[신유] 웬일이야? 이렇게 일찍 전화를 받고? | - A lô? - Cô cũng biết nghe máy nhanh nhỉ. |
[홍조] 아, 확인할 게 좀 있어서요 | Tôi phải xem một thứ trên điện thoại. |
무슨 일 있어? 왜 씩씩대? | Có chuyện à? Sao cô thở dốc? |
[힘주며] 아, 그 잠옷 좀 찾느라고요 | Tôi đi tìm bộ đồ ngủ. |
아끼는 잠옷인데 없어져서 | Bộ đồ tôi thích mất rồi. |
분명히 건조대에 걸어 놨는데 | Tôi đã treo ở giá phơi mà. |
아무리 찾아도 안 나오네? | Nhưng không thấy đâu. |
- 나랑 똑같네 - [흥미로운 음악] | Cô giống tôi đấy. |
당장 찾아야 직성이 풀리는 타입 나도 그런데 | Cả hai ta đều cần tìm ngay một thứ. |
권재경은 느긋하게 | Jae-gyeong thì kiểu: "Chắc nó đâu đó quanh đây", rồi mặc kệ. |
'어딘가 있겠지' 하면서 안 찾을 거 같지 않아? | Jae-gyeong thì kiểu: "Chắc nó đâu đó quanh đây", rồi mặc kệ. |
[홍조] 아, 나 바빠요 | Tôi bận lắm. |
농담 들어 줄 여유 없어요 | Không rảnh đâu. |
바쁜데 전화는 왜 받았어, 그럼? | Sao cô bận mà vẫn nghe máy? |
아, 확인할 게 있다 그랬잖아요 | Đã bảo là đang xem điện thoại mà. |
그, 나한테 혹시 꽃바구니 보낸 적 있어요? | Anh gửi tôi giỏ hoa đấy à? |
마음은 보냈는데 받은 거야? | Tôi gửi trong suy nghĩ. Cô nhận được chưa? |
[홍조] 아이, 진짜로 | Không đùa đâu. |
안 보냈어요? | Anh không gửi à? |
아, 나한테 그런 거 보낼 사람 장신유 씨밖에 없는데? | Chỉ có anh mới gửi một thứ như thế thôi. |
왜, 1층에 사는 그 운명 씨가 보냈나 보지 | Chà, chắc định mệnh ở tầng một của cô gửi đó. |
무슨 꽃이었는데? | Giỏ hoa gì đấy? |
설마 장미? | Có phải hoa hồng không? |
내가 뭘 받았든 그쪽이 상관할 일 아니잖아요 | Hoa gì thì cũng không phải việc của anh. |
[신유] 어떻게 상관을 안 해? 질투가 나는데 | Sao không? Điều đó làm tôi ghen đấy. |
질투하고 싶어서 질투하는 거 아니야 | Tôi không ghen vì tôi muốn thế. |
질투하기 싫은데 | Tôi không muốn, |
나도 모르게 그냥 질투가 나는 거지 | nhưng vẫn ghen trước khi tôi nhận ra tôi ghen. |
알아요, 나도 | Tôi biết rồi. |
난 중요한 재판 문제로 바빠 | Tôi đang bận với một phiên tòa. |
근데 일에 집중을 못 하겠어 | Nhưng tôi không tập trung được |
이홍조 씨가 자꾸 나타나 | vì cô cứ xuất hiện hoài. |
그, 숙취 때문일 거예요 | Chắc nôn nao do rượu đấy. |
낮에도 엄청 피곤해 보였어 | Chiều nay nhìn anh rất mệt mỏi. |
[신유] 그런 이유 아니야 | Chiều nay nhìn anh rất mệt mỏi. Không phải. |
[잔잔한 음악] | |
보고 싶어 | Tôi nhớ cô. |
며칠만 참아요 | Cố chịu vài ngày nữa đi. |
어차피 곧 사라질 감정이니까 | Những cảm xúc đó sẽ sớm biến mất thôi. |
그래, 나도 빨리 보름이 왔으면 좋겠어 | Ừ. Tôi muốn trăng tròn lên thật nhanh. |
양다리 걸치고 있는 이 감정 | Cảm giác bắt cá hai tay |
[신유] 썩 좋지 않으니까 | thật kinh khủng. |
나도 마찬가지예요 | Tôi cũng thấy thế. |
나연이랑 셋이 있는데 기분 되게 이상했어요 | Tôi thấy kỳ khi ở với anh và Na-yeon. |
[신유] 됐고 | Tôi thấy kỳ khi ở với anh và Na-yeon. Chuẩn bị Bùa vô hiệu hóa thảm họa cho tốt nhé. |
재앙 소멸술 준비나 잘해 | Chuẩn bị Bùa vô hiệu hóa thảm họa cho tốt nhé. |
[신유] 이번엔 꼭 성공해야 하니까 | Lần này ta phải thành công. |
특히 그 복숭아 나뭇가지 | Đặc biệt là cành đào. |
이쁜 걸로 잘 꺾어 오고 | Hãy dùng một cành đào thật đẹp. |
장신유 씨나 준비 잘해 와요 | Anh chuẩn bị kỹ vào nhé. |
[홍조] 부정 타니까 육식 삼가고 술도 먹지 말고 | Đừng ăn thịt hay uống rượu vì có thể mang vận xui. |
키스 같은 거 절대 하지 말고 정갈하게, 어? | Hôn cũng không được. Giữ chỉnh tề nhé. |
잠깐 | Chờ đã. |
[신유] 정갈하려면 키스를 하면 안 되는 거야? | Tôi không được hôn để giữ chỉnh tề á? |
그럼 이번 달엔 안 되겠네? | Vậy tháng này không được hôn. Chúng ta mới hôn hôm… |
우리 어제 그, 키스… | Vậy tháng này không được hôn. Chúng ta mới hôn hôm… |
못 했다 그랬잖아요! | Đã bảo là không hôn mà. |
씨! | |
[한숨] | |
괜히 받았어, 도움도 안 되는데 | Thà đừng nghe máy còn hơn. Chả giúp được gì. |
발끈하면 맞는 거랬는데 | Cô ta có vẻ giận. Chắc mình đã đúng. |
[흥미로운 음악] | |
[부드러운 음악] | |
정신 차려, 장신유 | Tỉnh lại đi, Sin-yu. |
[재경] 이길 수 있겠어? | Có thể thắng không? |
행정 처분 취소 소송에서 | Để xin hủy hình phạt trong vụ kiện, |
처분의 적법성 입증은 온주시청에서 해야 하는데 | Tòa thị chính cần chứng minh tính hợp pháp của việc chuyển nhượng. |
1심에선 그걸 제대로 안 했어요 | Nhưng không làm được ở phiên sơ thẩm. |
이번 건 이길 수밖에 없는 재판이에요 | Chúng ta không thể thua |
증거를 확보했으니까 | vì chúng ta có bằng chứng. |
[재경] 잘됐네 | Tốt đấy. Khi nhận được phí sử dụng đường bộ quá hạn, |
체납된 도로 점용료 받으면 | Tốt đấy. Khi nhận được phí sử dụng đường bộ quá hạn, |
소상공인 지원 예산으로 긴급 투입 할 생각이거든 | tôi định dùng số tiền để hỗ trợ các doanh nghiệp nhỏ. |
승소해도 하움에서 가만있지 않을 거예요 | Có thắng thì Haum cũng không chấp nhận. |
[신유] 어떻게든 대법원 가서 시간 끌겠지 | Họ sẽ đưa lên Tòa án Tối cao và trì hoãn thời gian. |
근데 | Tiện có anh ở đây, |
어쩌다가 거기로 이사를 가게 된 거예요? | tại sao anh chuyển đến ở ngôi nhà đó? |
넌 어쩌다 그 밤에 이홍조 씨를 찾아온 거야? | Tại sao cậu đến gặp Hong-jo đêm hôm đó? |
대리 기사 실수로 | Tài xế nhầm đường. |
그 이유 아니잖아 | Không phải vậy. |
[긴장되는 음악] | |
두 번 다시 우리 집에 찾아오는 일은 없었으면 좋겠는데 | Đừng đến nhà chúng tôi nữa. |
'우리'? | "Chúng tôi"? |
그 말이 거슬리면 다시 말할게 | Nếu cậu thấy phiền thì tôi nói lại. |
두 번 다시 이홍조 씨 집에 찾아오는 일은 | Đừng đến nhà Hong-jo nữa. |
없었으면 좋겠어 | Đừng đến nhà Hong-jo nữa. |
그런 일은 없을 겁니다 | Tôi không đến nữa đâu. |
[문 열리는 소리] | |
시장님이 찾으시는데요 | Ngài thị trưởng muốn gặp anh. |
[학영] 어, 장 변, 어서 와 | Chào cậu Jang. |
바쁜데 불렀지? | Chắc cậu bận lắm. |
- [무거운 음악] - [학영의 웃음] | Chắc cậu bận lắm. |
부르셨습니까? | Ông gọi tôi ạ? |
[학영] 응 인사시켜 드릴 분이 있어서 | Ừ. Tôi muốn giới thiệu cậu với một người. |
헬로, 장 변, 여기서 또 만나네? | Chào. Rất vui được gặp lại. |
[학영] 어? 우리 장 변을 아세요? | Cậu biết cậu ta à? |
아이, 그럼요 | Dĩ nhiên. |
쟤 로앤하이에 있을 때 내 뒤 다 봐주고 그랬죠 | Cậu ta đã hỗ trợ tôi hồi còn làm ở Law & High. |
[하움 대표] 뭐 해? 와서 앉아 | Cậu làm gì thế? Ngồi đi. |
제가 시간이 없습니다 | Tôi đang bận. |
재판이 있어서요, 대표님 회사랑 | Tôi có phiên tòa với công ty anh. |
그러니까 앉으라는 거야 | Vì thế tôi mới bảo cậu ngồi xuống. |
[학영] 아, 장 변 | Cậu Jang. Ngồi xuống một lúc đi. |
잠깐 앉았다 가 | Cậu Jang. Ngồi xuống một lúc đi. |
잠깐만 | Chỉ một lúc thôi. |
[하움 대표] 우리 잘나가는 장 변께서 왜 이런 데 있을까? | Sao luật sư giỏi như cậu lại làm ở đây? |
사생활입니다 | Lý do riêng thôi. |
[하움 대표] 나 때문에 존심 상해서 | Cậu nghỉ công ty luật là vì tôi làm cậu tự ái à? |
로펌 때려치운 거 아니고? | Cậu nghỉ công ty luật là vì tôi làm cậu tự ái à? |
자존심이 상해서가 아니라 | Không phải vì tôi tự ái. |
더러워서였죠 | Vì việc đó bẩn thỉu. |
변호사 말빨 | Ăn nói hùng hồn quá. |
잘사는 애들은 이게 문제라니까 | Đây chính là vấn đề của con nhà giàu. |
집이 열라 가난했어 봐 | Nếu cậu không có một xu dính túi, |
[하움 대표] 아무리 기분 뭐 같아도 | cậu sẽ không bỏ việc ngay cả khi cậu thấy việc đó bẩn thỉu. |
대형 로펌 그거 그만뒀겠어? | cậu sẽ không bỏ việc ngay cả khi cậu thấy việc đó bẩn thỉu. |
어? | Đúng không? |
[학영이 웃으며] 아이고 | Trời ạ, |
오늘따라 우리 이 대표 이렇게 까칠하실까, 어? | sao hôm nay nhạy cảm thế, cậu Lee? |
이만 일어나 봐야겠습니다 [한숨] | Tôi nên đi thì hơn. |
[신유] 저보다 더 잘사는 대표님이 대표로 있는 그 회사 | Vì công ty mà anh điều hành khiến anh giàu hơn tôi, |
불법으로 도로 점용하면서 | nên tôi cần tiền bồi thường vì chiếm dụng đường trái phép và không thanh toán kịp thời. |
더러운 방식으로 체납한 변상금을 | vì chiếm dụng đường trái phép và không thanh toán kịp thời. |
받으러 가야 해서요 | vì chiếm dụng đường trái phép và không thanh toán kịp thời. |
[하움 대표] 갈 필요 없어 | Cậu không cần đi nữa. |
- [무거운 음악] - 무슨 말씀이십니까? | Ý anh là sao? |
그냥 납부하려고, 37억 | Tôi sẽ chi trả 3,7 tỷ won. |
아… | |
이제 와서? | Giờ mới trả à? |
[하움 대표] 예스 | Ừ. |
내가 또 장 변 잘 알잖아 | Tôi hiểu rõ cậu mà. |
뭣 하러 객기 부려? | Việc gì phải phí thì giờ? |
재판까지 가면 장 변한테 질 게 뻔한데 | Kiểu gì tôi chả thua phiên tòa này. |
으응? | Đúng không? |
[학영이 웃으며] 아이고야, 이거 이 대표님, 이거 | Ôi trời ơi, cậu Lee. |
납부 약속해 주셔서 감사합니다 [웃음] | Cảm ơn vì đã hứa trả tiền. |
장 변, 수고했어요, 이따 봐 | Cậu Jang. Làm tốt lắm. Gặp lại sau nhé. |
[문 닫히는 소리] | |
하움 대표가 재판 포기했어요 | CEO của Haum đã nhận thua phiên tòa. |
[신유] 도로 점용료, 변상금 | Anh ta sẽ trả tiền bồi thường vì chiếm đường. |
다 납부하겠대요 | Anh ta sẽ trả tiền bồi thường vì chiếm đường. |
자진 납부 하면서 개발 특혜 같은 걸 딜하겠죠 | Đổi lại, anh ta sẽ được ưu đãi phát triển. |
시장님 보좌 잘하셔야겠어요 | Anh hỗ trợ thị trưởng cho tốt nhé. |
[기동] 어쨌든 오늘은 다행 아니에요? | Cái kết như vậy chưa mỹ mãn sao? |
재판도 없이 37억 받아 낸 거잖아요 | Chúng ta được 3,7 tỷ mà không cần ra tòa. |
저녁때 회식할까요? | Làm bữa ăn mừng nhỉ? |
안 되겠어요, 갈 곳이 있어서 | Tôi không ăn. Tôi phải tới một nơi. |
[기동의 보채는 소리] | |
[기동] 내일로 미루시면 되잖아요 | Mai đi được mà. |
그럴 수가 없어요 | Không được. |
오늘이 보름이라 | Hôm nay là trăng tròn. |
[기동] 뭐야, 보름이 왜? | Gì thế? Trăng tròn thì sao? |
[홍조] 이 문제는 보름날이 지나면 싹 다 해결될 거예요 | Mọi vấn đề sẽ được giải quyết khi trăng tròn. |
[차분한 음악] | |
[홍조] 됐다 | |
아휴 | |
달 | Trăng. |
[신비로운 음악] | |
[옅은 웃음] | |
[신유] 방금 알게 된 것 같아 내 주사가 뭔지 | Giờ tôi đã biết thói quen của tôi khi uống rượu. |
옆에 있는 사람한테 | Tôi muốn hôn người… |
키스하고 싶어지는 거 | ở bên cạnh tôi. |
[놀란 숨소리] | |
[신유의 신음] | |
[한숨] | |
- [흥미로운 음악] - [신유의 힘겨운 소리] | |
주사는 자는 거였네 | Anh ta ngủ khi say thì có. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
아니, 입만 열면 그렇게 밉상이더니 | Hễ mở mồm ra là gây khó chịu. |
자는 건 또 왜 이렇게 예뻐? | Lúc ngủ thì nhìn cũng đẹp trai. |
저, 일, 일어나요 | Trời ạ. Dậy đi. |
[신음] | |
[홍조] 장신유 씨 | Sin-yu. |
일어나요, 장신유 씨! | Dậy đi, Sin-yu. |
[술 취한 말투로] 왜, 왜 이렇게 소리를 질러? | Sao cô phải hét lên? |
뭐야? | Gì thế? |
나 여기 왜 누워 있는 거야? | Sao tôi nằm ở đây? |
앞으로 이럴 거면 술 절대 먹지 마요 | Nếu anh hành xử thế này thì lần sau đừng uống. |
가요, 얼른! | Đi thôi nào. |
- [익살스러운 음악] - [홍조의 짜증 난 소리] | Đi thôi nào. |
[신유의 힘겨운 소리] | |
집에 안 갈 거예요? | Anh không về nhà à? |
갈 거야 | Tôi sẽ về mà. |
근데 왜 이러고 있어요? | Vậy sao còn nằm ì ra? |
몸이 말을 안 들어 | Cơ thể tôi không chịu nghe lời tôi. |
[한숨] | |
[홍조] 응 | Hiểu rồi. |
그렇게 누워서 새벽이슬 맞으면 술이 깰 거고 | Anh sẽ tỉnh khi người anh đẫm hơi sương. |
그럼 몸도 말을 들을 거예요 | Lúc đó cơ thể anh mới nghe lời. |
난 너무 피곤해서 먼저 갈게요 | Mệt quá, tôi đi đây. |
[신유] 내가 살인 진드기에 물리거나 | Nhỡ tôi bị bọ chó cắn |
쯔쯔가무시병에 걸려서 사망하게 되면 어떻게 할 건데? | hay bị sốt phát ban rồi chết thì sao? |
그럼 사람 하나 죽어 나간 풀밭이 되겠죠 | Thế thì nơi này sẽ có một người chết. |
쯧쯧 | |
잔인해 | Cô ác lắm. |
- [흥미로운 음악] - [신유의 힘겨운 신음] | |
- [신유] 이홍조 씨 - [한숨] | Hong-jo. |
나 좀 집까지 바래다줘 | Đưa tôi về nhà. |
나 벌레 무서워 | Tôi sợ bọ lắm. |
[한숨] | |
[짜증 난 소리] | Trời ơi. |
[신유의 신음] | |
[신유, 홍조의 힘주는 소리] | |
[홍조] 무거워! | Anh nặng quá! |
[소리치며] 야, 일어나! | Này, dậy đi! |
- [신유의 신음] - [홍조의 힘주는 소리] | |
[홍조] 아휴, 씨! | |
아, 힘들어 죽겠네 | Mình mệt rã rời. |
[거친 숨소리] | |
몸은 쓸데없이 커 가지고 | Nặng chết đi được. |
[신유] 음, 나 목말라 | Tôi khát nước. |
물 좀 줘 | Cho tôi uống nước. |
[신유의 신음] | |
[홍조] 마셔요 | Uống đi. |
고마워 | Cảm ơn cô. |
쉬어요, 갈게요 | Nghỉ đi cho lại sức. Tôi đi đây. |
[홍조] 아, 그 비밀번호 꼭 바꿔요 | Đúng rồi. Thay mật khẩu cửa đi. |
12345678이 뭐야? | Sao anh để là 12345678 được? |
어이없어, 진짜 | Không thể tin nổi. |
[신유] 안 바꿀 거야 | Tôi không thay đâu. |
잊지 마, 우리 집 비번 | Đừng quên mật khẩu cửa nhà tôi. |
자요, 얼른 | Ngủ đi. |
[신유] 나 하기 싫어 | Tôi không muốn dùng bùa đó. |
재앙 소멸술 | Bùa vô hiệu hóa thảm họa. |
[부드러운 음악] | |
이홍조 씨를 보고 있으면 | Tim tôi cứ đập thình thịch khi tôi thấy cô. |
계속 심장이 뛰어 | Tim tôi cứ đập thình thịch khi tôi thấy cô. |
심장 안 뛰면 사람 죽어요 | Tìm không đập thì anh chết rồi. |
난 누군가를 보면서 이렇게까지 두근거려 본 적 없어 | Tim tôi chưa từng đập nhanh thế với ai. |
[신유] 누군가를 생각하느라 밤새도록 잠을 못 잔 적도 없어 | Tôi cũng chưa bao giờ thức cả đêm để nghĩ về một người. |
속초에서 돌아오던 택시 안에서 | Cô có biết tim tôi đau thế nào… |
얼마나 가슴이 아팠는지 알아? | khi ngồi taxi từ Sokcho về không? |
당신이 아버지 얘기를 할 때 | Khi cô kể về bố cô… |
심장이 녹아내리는 줄 알았어 | tim tôi như sắp tan chảy. |
[신유의 힘겨운 숨소리] | |
난 누구 때문에 울고 | Tôi không khóc |
그러는 사람이 아니야 | vì người khác. |
근데 당신을 보고 있으면 울고 싶어져 | Nhưng khi tôi nhìn cô, tôi muốn khóc. |
[신유의 옅은 웃음] | |
잠도 안 오고 | Tôi cũng không ngủ được. |
종일 뭐 하는지 궁금하고 | Cả ngày, tôi tò mò không biết cô đang làm gì. |
권재경이랑 한집에 사는 건 너무 짜증 나! | Thật khó chịu khi cô sống cùng nhà với Jae-gyeong. |
근데 또 | Nhưng tôi |
[한숨] | |
좋아 | vẫn thích cô. |
[옅은 웃음] | |
이게 정말 | Cô có thực sự nghĩ |
주술 때문이라고 생각해? | tình cảm đó là do Bùa yêu không? |
네, 주술 때문이에요 | Đúng rồi. Do bùa yêu đấy. |
[신유] 아니야 | Không đâu. |
이건 | Đó là… |
사랑이야 | tình yêu. |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
아, 괜히 이상한 말 해서 사람 싱숭생숭하게 만들어 놓고 | Anh ta nói những điều kỳ lạ, làm mình bồn chồn, |
자긴 기억도 못 해 | thế rồi lại chả nhớ gì. |
씨… | |
[부드러운 음악] | |
김밥이야? | Nhìn cô như gimbap á. |
[신유] 옷이 정갈하지 못한데? | Quần áo thì không chỉnh tề. |
[익살스러운 음악] | |
왜 안 봐요? 나 지금 무척 정갈한데? | Sao không chịu nhìn? Tôi chỉnh tề lắm. |
[한숨 쉬며] 난 차가 없잖아요 | Tôi không có ô tô. |
[홍조] 너무 추운데 이 옷만 입고 버스를 탈 순 없었어요 | Trời quá lạnh, tôi lên xe buýt phải mặc áo khoác. |
김으로 감싸길 잘했어 | Quấn rong biển thế được rồi. |
사람들이 놀랐을 거야 | Để người ta không sốc vì vẻ đẹp của cô. |
예뻐서 | Để người ta không sốc vì vẻ đẹp của cô. |
[흥미진진한 음악] | |
아… | |
조금만 있으면 그 콩깍지도 다 벗겨질 거예요 | Đợi một lúc nữa thôi. Tôi sẽ không còn đẹp trong mắt anh nữa. |
천만다행이네 | Thế là nhẹ nợ. |
그러게요 | Đúng vậy. |
그럼 후딱 재앙을 소멸시키러 가 볼까요? | Mau đi vô hiệu hóa thảm họa nào. |
콜 | Chắc rồi. |
[홍조] 준비 다 됐어요 | Tôi sẵn sàng rồi. |
뭐 해요, 안 오고? | Làm gì thế? Lại đây. |
불길해 | Tôi thấy lo. |
[신유] 당신이 날 재앙이라고 생각하는데 | Cô coi tôi là thảm họa. |
재앙 소멸술을 하면 내가 사라질 수도 있잖아? | Nếu cô dùng bùa này, có thể tôi sẽ biến mất. |
- [흥미로운 음악] - [한숨] | |
장신유 씨를 재앙이라고 생각한 적 없어요 | Tôi chưa bao giờ coi anh là thảm họa. |
장신유 씨가 나를 좋아하는 | Việc anh thích tôi mới là thảm họa. |
그 감정이 재앙이라고 생각하는 거지 | Việc anh thích tôi mới là thảm họa. |
[홍조] 원치 않고 | Anh không muốn thế. |
원치 않고 | Tôi không muốn thế. |
확실해? | Cô chắc không? |
나 원치 않는 거 맞아? | Cô không muốn tôi à? |
얼른 시작이나 하죠? | Bắt đầu mau lên. |
저 막대기 복숭아나무 아닌 거 같아 | Đó đâu phải cành đào. |
자꾸 이러면 나 주술 안 해 줘요 | Cứ thế này thì sao làm phép được. |
[홍조] 딱 하나만 갖고 나 다 주기로 해 놓고서 | Anh hứa chỉ xin tôi một bùa, vậy mà bùa nào anh cũng dùng. |
결국 자기가 다 써먹는 거잖아 | Anh hứa chỉ xin tôi một bùa, vậy mà bùa nào anh cũng dùng. |
일로 와요 | Lại đây. |
아휴 | |
[힘주며] 앉아요 | Ngồi xuống. |
[신유가 후 숨을 내쉰다] | |
[몽환적인 음악] | |
[홍조] '복숭아나무의 가지' | "Chuẩn bị cành đào, |
'붉은 고추, 팥' | ớt đỏ, đậu đỏ, |
'검은 먹물과 붉은 한지를 준비하라' | mực đen và giấy hanji đỏ". |
'눈을 감고 평온한 마음으로' | "Nhắm mắt lại và suy nghĩ bình thản |
'소멸되기를 바라는 재앙을 떠올리라' | về thảm họa mà bạn muốn vô hiệu hóa". |
감아요, 눈 | Nhắm mắt lại đi. |
[여자] 봉길아! | Bong-gil! |
봉길아! | Bong-gil! |
[여자의 울먹이는 소리] | |
봉길아! | Bong-gil! |
[여자의 다급한 소리] | |
혹시 우리 봉길이 못 보셨어요? | Có ai thấy Bong-gil không? |
아이 잃어버리셨어요? | Cô lạc mất con à? |
아니요, 강아지요 | Không. Chó của tôi. |
[삑삑 소리] | |
[여자] 산책하다가 갑자기 전화받는 중에 | Tôi dắt nó đi dạo, khi nghe điện thoại, |
- [흥미로운 음악] - 목줄을 놓쳤어요 | tôi đã buông dây xích. |
얘 어디 갔는지 아무리 찾아도 못 찾겠고 | Tôi tìm nó từ lúc đó mà vẫn không thấy. |
저, 이쪽엔 없을 거예요 | Chắc nó không ở đây đâu. |
저희가 아까부터 있었는데 못 봤거든요 | Chúng tôi ở đây nãy giờ cũng không thấy. |
그럼 영영 못 찾는 거 아니에요? | Vậy tôi sẽ mất nó mãi mãi à? |
[여자] 아들 같은 앤데 | Nó như con trai của tôi vậy. |
[신유] 봉길이 이 자식 | Bong-gil, đồ chó rắc rối. |
저희가 같이 찾아 볼게요 | Chúng ta sẽ đi tìm nó. |
[여자] 정말요? | Thật sao? |
위기에 빠진 시민을 모른 척할 순 없죠 | Đâu thể nhắm mắt làm ngơ khi dân cần giúp. Cô ấy là công chức đó. |
공무원이거든요 | Đâu thể nhắm mắt làm ngơ khi dân cần giúp. Cô ấy là công chức đó. |
[신유] 게다가 공원 관리하는 | Cô ấy cũng lo việc bảo trì công viên. |
이쪽 공원 아니거든요? | Đâu phải công viên này. |
[신유] 그래서? | Thì sao? |
[삑삑 소리] | |
안 찾을 거예요? | Cô định không giúp à? |
[낑낑대는 효과음] | |
[어색한 웃음] | |
당연히 찾아야죠 | Tất nhiên là tôi sẽ giúp. |
- [신유] 봉길아 - [삑삑 소리] | Bong-gil. |
[홍조] 봉길아! | Bong-gil. |
[신유] 왈왈, 봉길아 | Gâu gâu. Bong-gil. |
[홍조] 봉길이 어디 있니? | Mày ở đâu, Bong-gil? |
- [신유] 이 자식 - [삑삑 소리] | Nhỏ chó phiền phức này. |
[홍조] 박봉길! | Park Bong-gil. |
[신유] 이봉길! | Lee Bong-gil. |
김, 김봉길 | Kim Bong-gil. |
- [삑삑 소리] - 봉길아 | Bong-gil. |
봉길이 어디 있니? | Mày ở đâu, Bong-gil? |
[신유] 봉길이 어디 있니? | Bong-gil, mày ở đâu? |
- 봉길… - [그르렁대는 소리] | Bong-gil. |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[그르렁대는 소리] | |
[홍조의 당황한 숨소리] | |
[그르렁대는 소리] | |
[신유] 이홍조 씨 침착하고 내 말 들어요 | Hong-jo. Hãy bình tĩnh và nghe tôi này. |
아주 천천히 내 쪽으로 붙을 수 있겠어요? | Cô đi từ từ về phía tôi nhé. |
봉길아 | Bong-gil. |
봉길이니? | Mày là Bong-gil à? |
[그르렁대는 소리] | |
- [고조되는 음악] - [홍조의 겁먹은 소리] | |
지금 내 뒤에 숨는 거예요? | Anh trốn sau tôi hả? |
그냥 가는 게 좋을 거 같아 | Chúng ta nên đi thôi. |
[신유] 인상 봐 딱 봐도 봉길이가 아닌 거 같아 | Nhìn nó đi. Nó không giống Bong-gil. |
막시무스나 다, 다스 베이더 뭐, 이런 거 같아 | Nhìn nó như Hắc Hùng Tinh hay Sư Đà Vương ấy. |
그쵸? | Vậy á? |
[홍조의 놀란 소리] | |
- [그르렁대는 소리] - [홍조의 겁먹은 소리] | |
[홍조의 겁먹은 소리] | |
[홍조, 신유의 놀란 소리] | |
[홍조, 신유의 비명] | |
[홍조의 비명] | |
아, 어떡해! | Ôi trời ơi! |
[홍조의 비명] | |
[울먹이는 소리] | |
어떻게 됐어요? | Chuyện gì xảy ra thế? |
물렸어요? | Nó cắn anh à? |
위험하니까 그대로 있어 | Nguy hiểm lắm. Cứ nằm yên. |
[홍조] 저, 저… | Tôi… |
숨, 숨 막혀요 | tôi không thở được. |
- 괜찮아? - [홍조] 어 | - Cô ổn chứ? - Ổn. |
[심장 박동 효과음] | |
난 | Tôi |
괜찮지 않아 | không ổn. |
어? | Cái gì? |
막 두근두근대 | Tim tôi cứ đập thình thịch. |
[밝은 음악] | |
나와요 | Tránh ra. |
[신유의 놀란 소리] | |
[신유] 아, 깜짝이야 | Giật cả mình. |
[봉길이 헥헥댄다] | |
[헛웃음] | |
[날름거리는 소리] | |
[신유] 봉길아… | Bong-gil. |
얘도 두근두근한가 봐요 장신유 씨한테 | Chắc tim anh ta đập thình thịch là vì mày đấy. |
[힘겨운 소리] | |
[홍조] 아이고, 아이고 | Ôi trời. |
역시 개끼리는 통하는 게 있나 봐 | Chó với nhau nên thân quá nhỉ. |
본인 입으로 그랬잖아요? 멍뭉미 넘치신다고 | Anh chả bảo anh dễ thương như cún còn gì. |
- [봉길이 헥헥댄다] - 앉아 | Ngồi xuống. |
나한테 명령하는 거야, 지금? | Cô ra lệnh cho tôi à? |
당신 말고 봉길이 | Không phải anh. Bong-gil. |
봉길이 앉아! | Bong-gil, ngồi xuống. |
손! | Chân. |
[봉길의 짖는 소리] | Chân. |
[홍조] 으휴 | Ôi trời. |
[신유의 헛웃음] | |
[여자] 봉길아! | Bong-gil! |
봉길아 | Bong-gil. |
[홍조] 봉길이 엄마한테 가 | Bong-gil. Mẹ mày kìa. |
아휴, 감사합니다 | Cảm ơn nha. |
[신유] 아닙니다 | Không có gì đâu. |
[여자의 웃음] | |
봉길이 안녕! | Tạm biệt, Bong-gil. |
가자, 감사합니다 | Đi thôi. Cảm ơn nha. |
[홍조] 네, 안녕히 가세요 | Đi thôi. Cảm ơn nha. Tạm biệt. |
[홍조] 아휴, 이제 진짜 시작해요 | Bắt đầu thật đi nào. |
잠깐, 지금은 안 될 거 같아 | Chờ đã. Giờ không làm được. |
아까 봉길이가 여기저기 핥아서 정갈한 상태가 아닌 거 같아 | Tôi chưa chỉnh tề vì Bong-gil liếm khắp người tôi. |
- 장신유 씨 - [신유] 달도 봐 | - Sin-yu… - Nhìn trăng đi. |
자세히 보니까 엄청 똥그란 상태는 아닌 거 같아 | Khi tôi nhìn kỹ, trăng không tròn hẳn. |
아, 진짜 이러기예요? | Anh nói thật đấy à? |
오늘 지나면 한 달 더 기다려야 된다고요 | Nếu để lỡ hôm nay thì phải chờ một tháng nữa. |
아니, 솔직히 이런 일로 주술을 쓰는 건 | Cô không thấy dùng bùa cho chuyện này là lãng phí à? |
조금 아깝다고 생각하지 않아? | Cô không thấy dùng bùa cho chuyện này là lãng phí à? |
[신유] 나중에 교통사고나 지진이 날 수도 있잖아 | Sao ta không giữ lại để dùng |
그럴 때 써먹는 게 조금 더 유용하지 않겠어? | khi tai nạn hoặc động đất chẳng hạn? |
그래요, 그럼, 쓰지 마요, 뭐 | Được rồi. Không làm phép nữa. |
[홍조] 장신유 씨는 영원히 날 좋아하고 | Anh sẽ thích tôi còn tôi sẽ thích anh Kwon. |
나는 보좌관님을 좋아하고 | Anh sẽ thích tôi còn tôi sẽ thích anh Kwon. |
얽히고 얽힌 삼각관계? 나쁘지 않아 | Tình tay ba chồng chéo cũng không tệ. |
근데 나연이는? | Còn Na-yeon thì sao? |
나연이는 어떡할 거예요? | Cô ấy thì sao? |
나연이를 두고 날 좋아하게 된 것도 재앙이지만 | Giống như anh yêu tôi là thảm họa, |
몸 아픈 것도 재앙이잖아요 | bị bệnh cũng là thảm họa mà. |
난 장신유 씨가 몸도 빨리 나았으면 좋겠고 | Tôi muốn anh mau hồi phục |
나연이랑도 잘됐으면 좋겠어요 | và mọi thứ đều suôn sẻ giữa anh và Na-yeon. |
그런 이유 아니잖아 | Lý do không phải thế. |
[신유] 얼른 나 떼고 | Cô muốn thoát khỏi tôi để đến với Jae-gyeong. |
권재경이랑 잘되고 싶어서 그러는 거잖아 | Cô muốn thoát khỏi tôi để đến với Jae-gyeong. |
[한숨] | |
- [지퍼 소리] - [홍조] 그래도 고마웠어요 | Dù vậy tôi vẫn biết ơn anh. |
나랑 같이 밥도 먹어 주고 | Anh đã ăn cùng tôi |
우리 아빠 기일도 참석해 주고 | và đi cùng tôi vào ngày giỗ bố. |
나한테 전화도 해 주고 | Anh còn gọi cho tôi. |
- [감성적인 음악] - [홍조의 한숨] | |
사실 너무 외로웠는데 | Thực ra tôi đã rất cô đơn. |
장신유 씨가 맨날 전화해 주니까 | Nhưng tôi thấy đỡ cô đơn hơn |
조금은 덜 쓸쓸했던 거 같아 | khi có anh gọi tôi mỗi ngày. |
[한숨] | |
아, 얼른 앉아요 | Giờ thì ngồi xuống đi. |
응? | Nhanh nào. |
[홍조] '눈을 감고 평온한 마음으로' | "Nhắm mắt lại và suy nghĩ bình thản |
'소멸되기를 바라는 재앙을 떠올리라' | về thảm họa mà bạn muốn vô hiệu hóa. |
'복숭아 나뭇가지에 묻혀' | Nhúng cành đào vào mực |
'붉은 한지 위에' | Nhúng cành đào vào mực và viết… |
'영 자를 적으라' | 'ngăn thảm họa' lên giấy hanji đỏ". |
'글자를 적은 한지를 고이 접어' | "Cẩn thận gấp giấy hanji |
'100일 동안 품에 지니고 있게 하라' | và bắt người đó giữ giấy trong 100 ngày". |
[홍조] 응 | Này. |
잘 갖고 다녀요, 100일 동안 | Anh giữ giấy này trong 100 ngày. |
잃어버리지 말고 | Đừng đánh mất đó. |
걱정하지 마 | Đừng lo. |
바래다줄 필요는 없어요 | Anh không cần đưa tôi về nhà. |
나도 바래다줄 생각 없었어 | Tôi đâu có định thế. |
헤어질 사이니까 | Vì đến đây là kết thúc rồi. |
그럼 이만 | Vậy tôi đi đây. |
그래, 잘 가 | Chắc rồi. Tạm biệt. |
[익살스러운 음악] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[짜증 난 소리] | |
[홍조] 아이… | Trời ạ. |
[한숨] 뭐야? | Gì thế? |
재앙 소멸술 효과가 없는 거야? | Bùa vô hiệu hóa thảm họa không linh nghiệm à? |
[깊은 한숨] | |
아, 왜 또 전화했어요? | Sao anh lại gọi nữa? |
[신유] 너무너무 상쾌한 기분이야 | Tôi thấy sảng khoái. |
밤새도록 당신 생각이 하나도 안 났어 | Tôi không hề nghĩ về cô cả đêm. |
[희망찬 음악] | |
- 정말요? - [신유] 응 | - Thật á? - Ừ. |
[신유] 내가 이홍조 씨 생각이 나나 안 나나 보려고 | Tôi thức cả đêm để xem tôi có nghĩ về cô không. |
밤새도록 잠을 안 자 봤거든? | Tôi thức cả đêm để xem tôi có nghĩ về cô không. |
근데 생각이 안 나더라고 | Và tôi không nghĩ nữa. |
진짜 부적이 효과가 있는 것 같아 | Bùa này linh thật rồi. |
아, 다행이다! | Nhẹ nhõm quá. |
아니, 사실 어제 부적 써 놓고 가슴이 조마조마했거든요 | Thực ra, tôi đã rất lo khi viết lên bùa ngày hôm qua. |
걱정 마 | Đừng lo. |
이제 이홍조 씨 쫓아다닐 일도 없고 | Tôi không theo cô |
절대 전화할 일도 없을 거니까 | hay gọi cô nữa đâu. |
[하품하며] 축하해요 | Xin chúc mừng. |
기분 정말 좋다 | Tôi vui quá. |
아, 그래도 출근하려면 잠을 좀 자야 되지 않아요? | Nhưng anh không ngủ thì mai đi làm sao được? |
안 그래도 이제 다시 잘 생각이야 | Giờ tôi ngủ đây. |
아, 혹시 내가 잠을 깨웠나? | Tôi có vô tình đánh thức cô không? |
[홍조] 아유! 괜찮아요 | Không sao đâu. |
기쁜 일이잖아요 | Tôi dậy nghe tin vui mà. |
그렇지? 얼른 다시 자, 좋은 꿈 꾸고 | Vậy à? Ngủ tiếp đi. Chúc mơ đẹp. |
네, 장신유 씨도 좋은 꿈 꿔요 | Được rồi. Chúc anh cũng mơ đẹp. |
[신유] 고마워 | Cảm ơn. |
- [헛기침] - [통화 종료음] | |
[한숨] | |
[힘주는 소리] | |
- [흥얼거린다] - [도어 록 작동음] | |
[흥얼거린다] | |
[홍조] 어? 안녕하세요 | Chào anh. |
[재경] 무슨 좋은 일 있나 봐요? | Em vui thế. |
네 | Vâng. |
아, 저 먼저 가 볼게요 버스 시간 딱 맞춰서 나와서요 | Em đi đây. Em đã căn cho kịp giờ xe buýt. |
잠깐만요 | Chờ đã. |
[밝은 음악] | |
신유랑은 잘 정리됐어요? | Em chấm dứt với Sin-yu rồi à? |
어제 보름이었잖아요 | Hôm qua là ngày trăng tròn. |
네, 아주 깔끔하게 정리됐어요 | Vâng, bọn em đã chấm dứt gọn lẹ. |
저는 마트 앞에서 내릴게요 | Em sẽ xuống ở siêu thị. |
[홍조] 이렇게 둘이 차 타고 시청까지 가면 | Nếu hai ta đến Tòa thị chính cùng nhau, |
사람들이 오해할 수도 있잖아요 | mọi người có thể hiểu lầm. |
그럴게요 | Được rồi. |
어쩐지 느낌이 좀 그러네요 | Cảm giác khá kỳ lạ. |
둘이 이렇게 가다가 몰래 내릴 생각 하니까 | Em bí mật xuống xe trên đường. |
비밀스러운 뭘 하는 거 같기도 하고 | Cảm giác như chúng ta đang làm gì đó bí mật. |
보니 앤 클라이드같이? | Giống như Bonnie và Clyde? |
유명한 커플이에요? | Họ là cặp đôi nổi tiếng ạ? |
[홍조] 보니 앤 클라이드 | Bonnie và Clyde. |
[익살스러운 음악] | |
2인조인데 | Họ cộng tác với nhau. |
강도 살인을 하다가 | Họ cướp của và giết người |
죽었네요? | rồi chết. |
그런 커플이었어요? | Họ là cặp đôi kiểu vậy à? |
덕분에 편하게 왔어요, 감사해요 | Anh giúp em đi làm dễ hơn nhiều á. Cảm ơn anh. |
이번 주 일요일에 시간 돼요? | Chủ Nhật này em rảnh không? |
왜요? | Sao ạ? |
같이 가려고요, 유기견 보호 센터 | Chúng ta đến trạm cứu hộ chó. |
[감성적인 음악] | |
아… | Em hiểu rồi. |
네 | Được ạ. |
[흥얼거린다] | |
음, 날씨도 좋고 | Thời tiết đẹp thật. |
[흥얼거린다] | |
예스! | Có thế chứ! |
[놀란 소리] | |
[경쾌한 음악] | |
[놀란 소리] | |
뭐야? | Gì thế nhỉ? |
[홍조] 야! | Này! |
야! | Này! |
[짜증 난 소리] | |
봐 봐 | Nhìn xem. Bộ nào đẹp hơn? |
이게 나아, 이게 나아? | Nhìn xem. Bộ nào đẹp hơn? |
똑같은 거 아니야? | - Có khác gì nhau đâu? - Giống ở đâu? |
[신유 부] 이게 똑같냐? | - Có khác gì nhau đâu? - Giống ở đâu? |
이건 슬림 핏 이건 레귤러 핏인데? | Dáng thon gọn với dáng bình thường. |
[신유 모] 음… | Chà… |
- 오른쪽? - [신유 부] 왼쪽으로 해야겠다 | - Bên phải? - Anh sẽ chọn bên trái. |
역시 중요한 일 있을 땐 왼쪽이지, 그럼 | Luôn chọn bên trái cho những dịp đặc biệt. |
- [익살스러운 음악] - [기가 찬 숨소리] | |
이게 나아, 이게 나아? | Cái nào đẹp hơn? |
왼쪽? | - Bên trái? - Được rồi. |
오케이, 둘 다 별로 | - Bên trái? - Được rồi. Cả hai đều xấu. |
레드가 좋겠다 | Tôi sẽ chọn màu đỏ. |
[헛웃음] | |
[신유 부] 어떤 게 제일 나아? | Cái nào đẹp nhất? |
아무거나 해 | Mang cái nào chả được. |
벨트를 누가 봐? | Ai nhìn thắt lưng chứ? |
역시 내 느낌이 중요했어 | Biết ngay là phải chọn theo cảm quan. |
그럼 왜 나한테 물어봤어? | - Thế còn hỏi em làm gì? - Đúng. |
그러니까, 왜 물어봤을까? | - Thế còn hỏi em làm gì? - Đúng. Sao anh lại hỏi em? |
[신유 부의 한숨] | |
[신유 부] 하지 말아야겠다 | Anh không nên hỏi em. |
[기가 찬 숨소리] | |
[신유 부의 휘파람] | |
[계속되는 신유 부의 휘파람] | |
왜 이렇게 신경을 써? | Sao anh mặc lịch sự thế? |
당신 바람났어? | Anh cắm sừng em à? |
내가 오늘 김희애 씨하고 미팅 있잖아 | Hôm nay anh gặp Kim Hee-ae. |
- [흥미로운 음악] - 아, 내가 말 안 했었나? | Anh chưa bảo em à? |
우리 회사 CF 모델 해 주신대 | Cô Kim đồng ý quay quảng cáo cho công ty anh. |
[헛웃음] | |
해 주시긴 | Cô Kim cái đầu anh. |
[신유 부의 휘파람] | |
[신유 부] 완벽하다, 아주 좋아 | Trông thật hoàn hảo. Tuyệt quá. |
[애교스럽게] 아빠 갔다 올게요 | Bố phải đi đây. |
집 잘 지키고 있어요 | Bảo vệ nhà cửa khi bố đi nhé? |
[쪽쪽거리는 소리] | |
[손가락 튕기는 소리] | |
[신유 부의 휘파람] | |
[현관문 열리는 소리] | |
- [현관문 닫히는 소리] - [도어 록 작동음] | |
[신유 모] 너 | Mày. |
오늘 니 아빠랑 마지막 날이야 | Hôm nay là ngày cuối cùng mày ở bố mày. |
[사람들의 대화 소리] | |
[한숨] | |
좋을 때다 | Những ngày vô tư này còn đâu? |
[신유 모] 부럽다 | Ghen tị quá. |
[욱] 어? | |
- [밝은 음악] - [웃음] | |
어머! | Ôi trời ơi. |
너 욱이니? | Là cậu à, Wook? |
네, 안녕하세요 | Vâng. Chào cô. |
[욱의 웃음] | |
혹시 당근… | Cô đến đây để bán đồ cũ à? |
어떻게 알았어? [웃음] | Sao cậu biết? |
그럼 태정태세비욘세 님? | Biệt danh của cô là "Beyonce" à? |
그럼 너가 욱소매 붉은 끝동 님? | Còn cậu là "Tao áo xanh ngọc" à? |
- [욱이 웃으며] 네 - [신유 모가 웃으며] 아, 진짜 | - Vâng. - Ôi trời ơi. |
웬일이야 | Không thể tin nổi. |
자 | Đây. |
[욱] 우와! | Trời ơi. |
아, 근데 이 100만 원도 넘는 걸 20에 파셔도 되는 거예요? | Cô có chắc là muốn bán với giá 200.000 won không? Mua mới phải hơn triệu đó. |
네고해 줄까? | Cậu muốn giảm nữa à? |
뭐, 다들 네고해 주고 그러던데? | Họ hay làm thế khi bán đồ cũ. |
에이, 그건 안 되죠 | Cháu không đòi giảm nữa đâu. |
저 완전 개이득 본 건데 | Giá đó đã là món hời rồi. |
제가 커피 사겠습니다 | Để cháu mời cà phê. |
- [부드러운 음악이 흐른다] - 우와, 그거 예쁜데요? | Đẹp quá. |
- [신유 모의 호응] - 텀블러 필요했는데 | Cháu cần mua chai nước. |
[욱] 이게 나아요? 이게 나아요? | Cái nào đẹp hơn ạ? |
어? | Gì cơ? |
[신유 모가 픽 웃는다] | |
이거? | Đây à? |
역시 보는 눈 | Cô có mắt thẩm mỹ đấy. |
[욱] 저도 이게 더 예뻐 보였거든요 | Cháu cũng thấy cái này đẹp hơn. |
[새별] 뭐 안 드실 거예요? | Cô không uống gì à? |
[수정의 놀란 숨소리] | |
[새별] 아, 저런 여자 우리 시청에 좀 안 왔으면 좋겠어 | Tôi mong phụ nữ như thế đừng đến Tòa thị chính. |
저렇게 대충 입었는데도 예쁜 거 완전 짜증 | Xinh thế mà ăn mặc đơn giản, nhìn ghét ghê. |
[수정] 로비 공사면 한 달 넘게 걸리겠지? | Việc cải tạo sẽ mất hơn một tháng. |
[새별] 한 달 넘게 있다 우리 변호사님 보면 어떡해요? | Lỡ cô ta gặp anh Jang ở đây thì sao? |
둘이 막 반하고 그러면 안 되는데 | Mong là họ đừng yêu nhau. |
[수정] 우리 오늘 감자탕 먹지 말고 샐러드 먹자 | Ăn rau trộn thay xương hầm nhé. Tôi đang ăn kiêng. |
- [수정] 오늘부터 다이어트… - [나연] 홍조야 | Ăn rau trộn thay xương hầm nhé. Tôi đang ăn kiêng. Hong-jo. |
[차분한 음악] | |
나 안 그래도 너 기다리고 있었어 | Tôi đang chờ cô. |
갑자기 사과한 이유가 이거였니? | Đây là lý do cô đột nhiên xin lỗi? |
여기 출근해야 돼서? | Vì cô phải làm việc ở đây? |
[나연] 응 | Ừ. |
앞으로 자주 볼 건데 오해 풀고 다시 친구 하면 좋잖아 | Ta sẽ gặp nhau thường xuyên. Làm bạn trở lại thì sẽ vui hơn. |
근데 나 오빠랑 사귀는 거랑 시장님 딸인 건 비밀로 해 줘 | Nhưng đừng kể với ai là tôi đang yêu Sin-yu và tôi là con gái thị trưởng. |
그런 걸로 사람들한테 관심받는 거 너무 싫어서 | Tôi không muốn gây chú ý vì những chuyện như thế. |
너만 티 안 내면 소문날 일 없을 거야 | Cô không thể hiện ra thì ai biết. |
[홍조] 일 잘하고 | Làm việc may mắn nhé. |
[헛웃음] | |
며칠 전에 민원인이 와서 | Một người khiếu nại say rượu |
주취 상태로 난동을 부린 적이 있어요 | đã đến vài ngày trước và gây náo loạn. |
저는 팔 잡고 요래요래밖에 안 했거든요 | Tôi chỉ túm tay cậu ta và làm thế này. |
일단 상황을 좀 보죠 | Để tôi xem sự việc đó. |
정당방위일 수도 있으니까 | Điều ông làm có thể là tự vệ. |
[은영] 저 정도면 정당방위 맞지 않나요? | Làm thế không được coi là tự vệ à? |
보는 사람에 따라선 | Vài người có thể nghĩ ông đã quá tay. |
과잉 대응으로 생각할 여지도 있습니다 | Vài người có thể nghĩ ông đã quá tay. |
그럼 저는 어떻게 돼요? | Tôi sẽ bị phạt thế nào? |
혹시 폭행죄로 구치소 가요? | Có bị đi tù vì tội hành hung không? |
벌금형 정도 나오겠네요 | Cùng lắm là phạt tiền. |
아휴, 올해도 진급은 물 건너갔네, 쯧 | Vậy là năm nay không được thăng chức rồi. |
미안해, 공 팀장 | Xin lỗi ông Gong. |
아, 자문 감사합니다 | Cảm ơn cậu đã tư vấn. |
[은영] 같이 가 | Chờ tôi. |
[키보드 조작음] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[짝 손뼉 치는 소리] | |
자, 아빠가 왔다… | Bố về nhà rồi. |
[익살스러운 음악] | |
내 새끼 어디 갔어? | Em bé của bố đâu rồi? |
[성난 숨소리] | |
내 새끼 어디 갔어! | Em bé của anh đâu? |
당신이 만졌어? | Em chuyển nó đi à? |
[신유 모] 응 | Ừ. |
당신 새끼 꼴 보기 싫어서 | Em bé của anh nhìn chướng mắt lắm. |
내가 호적에서 파 버렸어 | Nên em đã bỏ nó đi. |
당장 제자리에 갖다 놔 | Đặt nó về chỗ cũ ngay. |
안 그럼 이혼이다 | Nếu không hai ta sẽ ly dị. |
[놀란 숨소리] | |
잘됐다! | Tuyệt quá! |
이혼 사유 완전히 충분해졌다 | Giờ em đã có quá đủ lý do để ly dị. |
[웃음] | |
- [휴대 전화 진동음] - [흥얼거린다] | HƠI THỞ XANH CỦA ONJU |
[홍조] 응? | VƯỜN CẢNH QUAN XANH |
이 시간에 왜 전화하셨지? | Sao anh ta lại gọi vào giờ này? |
[계속되는 휴대 전화 진동음] | |
[홍조의 한숨] | |
[뚝 끊기는 휴대 전화 진동음] | |
[홍조] 아… | |
- [조경사] 왜 안 받으세요? - [놀란 숨소리] | Sao cô không nghe máy? |
[홍조] 아, 지금 받으려고 했어요 | Tôi vừa định nghe. |
근데 이 시간에 시청엔 어쩐 일이세요? | Muộn thế này, anh đến có việc gì? |
기다렸어요 | Tôi chờ cô mà. |
같이 저녁 먹으려고 | Ăn tối cùng nhau nhé. |
- [의미심장한 음악] - 저랑요? | Với tôi á? |
네 | Ừ. |
[조경사] 선물이요 | Quà tặng cô này. |
저한테 꽃바구니 보낸 게 사장님이세요? | Anh là người gửi tôi giỏ hoa à? |
[웃음] | |
부담 갖지 마세요 | Cứ thư giãn đi. |
안 팔려서 버려지는 것보다 | Những bông hồng thà mang lại niềm vui cho ai đó |
누군가에게 가서 기쁨이 되는 게 | Những bông hồng thà mang lại niềm vui cho ai đó |
장미꽃 입장에서도 좋을 거니까 | còn hơn bị vứt đi vì không bán được. |
그래도 장미꽃은 좀 부담인데요 | Nhưng hoa hồng thì hơi quá đấy. |
이건 라넌큘러스 | Đây là hoa mao lương. |
[조경사] 장미꽃 아니니까 괜찮죠? | Không phải hoa hồng thì không sao nhỉ? |
저, 사장님 | Chà… Anh ơi. |
[홍조] 지난번에 보니까 제 텀블러를 기억하고 계시던데 | Lần trước anh còn nhớ chai nước của tôi trông như thế nào. |
혹시 그 안에 든 물 드신 적 있으세요? | Anh có uống nước trong đó không? |
아, 네 | Ồ, có. |
[조경사] 주무관님 무슨 차 드시나 궁금해서요 | Tôi muốn biết cô uống loại trà nào. |
맛이 좀 특이하던데 | Nó có vị khá độc đáo đấy. |
뭐예요, 그거? | Trà gì thế? |
아아, 그거 마셔서 미안하니까 밥 사는 걸로 하면 되겠다 | Tôi sẽ mời cô ăn tối để tạ lỗi vì đã uống trà của cô. |
가요, 식당 예약해 뒀어요 | Đi nào. Tôi đặt chỗ ở nhà hàng rồi. |
저, 죄송하지만 | Tiếc quá, |
[홍조] 퇴근 후의 사적인 만남은 안 될 거 같습니다 | tôi không muốn gặp riêng sau giờ làm việc. |
그럼 부용재 축제 얘기 하면 되겠네 | Thế thì nói chuyện về lễ hội hoa phù dung đi. Công việc đó. |
그건 공적인 얘기잖아요 | Thế thì nói chuyện về lễ hội hoa phù dung đi. Công việc đó. |
사장님 | Thưa anh. |
아내 얘기 하고 싶을 땐 | Cô bảo tôi là cứ kể với cô |
언제든지 말하라고 했잖아요 | khi tôi muốn kể về vợ tôi. |
[어두운 음악] | |
오늘은 안 되겠어요 | Hôm nay tôi không rảnh. |
선약이 있어요 | Tôi có hẹn ăn tối rồi. |
요 앞에서 만나기로 했거든요 | Tôi sẽ gặp anh ấy ở đằng trước. |
누구요? | Ai cơ? |
[옅은 한숨] | |
말해도 모르실 거예요 | Anh không biết đâu. |
그래도 말해 보세요 | Cứ cho tôi biết đi. |
[신유] 접니다 | Là tôi. |
가죠, 이홍조 씨 | Đi nào, Hong-jo. |
과장님이 기다리고 계시지 않나? | Chị Ma đang đợi mà. |
네 | Vâng. |
먼저 가 보겠습니다 | Tôi đi đây. |
근데 저 사람은 왜 저러는 거야? | Anh ta làm sao thế? |
마셨대요 | Anh ta cũng uống rồi. |
뭘? | Uống gì? |
설마 애정수? | Tình dược à? |
장신유 씨보다 더 먹었을지도 몰라요 | Có thể anh ta uống nhiều hơn anh. |
당신 때문에 피해 입은 사람이 몇이야, 대체? | Cô gây chuyện cho nhiều người quá nhỉ. Sao cô không đổ bùa xuống sông Hàn? |
아예 한강에 뿌리지 그랬어? | Cô gây chuyện cho nhiều người quá nhỉ. Sao cô không đổ bùa xuống sông Hàn? |
[신유] 애정수 섞인 아리수 먹고 | Để mọi người ở Seoul uống rồi yêu cô luôn thể. |
온 서울 시민이 다 이홍조 씨 좋아하게 | Để mọi người ở Seoul uống rồi yêu cô luôn thể. |
- [흥미로운 음악] - 내가 그 생각을 못 했네 | Tôi không nghĩ ra đấy. |
차라리 그랬으면 좋았을걸 | Biết thế tôi đổ luôn cho rồi. |
[홍조] 힘들게 애정수 만들었더니 | Tôi cất công chế bùa mà toàn người không liên quan uống phải. |
아무짝에도 쓸모없는 사람들만 먹었어 | Tôi cất công chế bùa mà toàn người không liên quan uống phải. |
일부러 먹은 게 아니잖아 | Tôi không cố ý uống. |
나도 일부러 그런 건 아니잖아요 | Tôi cũng không cố ý làm vậy. |
고의가 없었다고 죄가 없는 건 아니야 | Điều đó không làm cô vô tội. |
무지는 모든 죄와 불행의 근원이랬어 | Vô minh là nguồn gốc của tội ác và đau khổ. |
장신유 씨는 그런 말 할 자격 없죠 | Đừng nói thế mà. Tôi đã làm phép Bùa vô hiệu hóa thảm họa. |
재앙 소멸술 해 줬잖아요 | Đừng nói thế mà. Tôi đã làm phép Bùa vô hiệu hóa thảm họa. |
[한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
- [신유] 내려 - 내릴 거예요 | - Xuống xe. - Xuống đây. |
그래도 아깐 고마웠어요 | Dù sao cũng cảm ơn vì lúc nãy. |
내리지 마 | Đừng xuống xe. |
바래다주고 싶어 | Tôi muốn chở cô về. |
부적 기운이 아직 안 도나 보죠? | Chắc bùa vẫn chưa hiệu nghiệm. |
[신유] 응 | Đúng vậy. |
실은 나 이홍조 씨 보고 싶었다? | Thật ra, tôi nhớ cô. |
[잔잔한 음악] | |
또 시작이다 | Lại bắt đầu đấy. |
[신유의 한숨] | |
재앙 소멸술 부적을 | Sao sách lại bảo tôi giữ bùa trong 100 ngày? |
100일 동안 지니고 다니라는 말이 뭐겠어? | Sao sách lại bảo tôi giữ bùa trong 100 ngày? |
[신유] 100일 동안 기다리라는 거지 | Chúng ta cần đợi 100 ngày. |
곰도 사람 되는 데 100일이 걸렸는데 | Luôn có 100 ngày đầu tiên. |
나라고 뭐, 하루 만에 되겠어? | Đâu thể qua một đêm là linh nghiệm ngay. |
제가 그냥 사라져 드릴게요 | Tôi chỉ cần biến mất thôi. |
치 | |
- 사, 사라… - [차 문 닫히는 소리] | Đừng… |
[차분한 음악] | |
[카드 인식음] | |
[한숨] | |
왜 이러냐, 장신유, 정신 차려 | Mày sao thế? Tỉnh lại đi. |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[신유] 뭐야, 이게? | Gì đây? |
[홍조의 기가 찬 숨소리] | Ôi giời ơi. |
너무 심한 거 아니에요? | Gặp quá nhiều rồi đấy. |
[홍조] 방금 봤는데 그새 또 온 거예요? | Vừa gặp nhau mà anh lại tới nữa à? |
오고 싶어서 온 거 아니야 | Tôi không đến vì tôi muốn. |
이번엔 진짜 올 수밖에 없었어 | Lần này tôi đến vì tôi hết cách rồi. |
응, 설마 또 내가 보고 싶어서? | Anh lại nhớ tôi à? |
[신유] 어 | Anh lại nhớ tôi à? Ừ. Tôi nhớ cô nhiều lắm. |
죽도록 보고 싶었어, 내가 | Ừ. Tôi nhớ cô nhiều lắm. |
그리고 아마도 영원히 그럴 거 같아 | Và tôi sẽ nhớ mãi mãi. |
그게 무슨 소리예요? | Ý anh là gì? |
[짜증 난 숨소리] | |
이거 어떻게 할 거야? | Cô làm gì với thứ này hả? |
그걸 뭘 어떻게 해요? 갖고 있어야지 | Nó làm sao? Anh giữ đi. |
[신유] 갖고 다녀도 소용없을 거야 | Tôi giữ nó cũng chả có ích gì. |
아까 CCTV 확인하는데 당신밖에 안 보였어 | Khi tôi xem camera, tôi chỉ thấy mình cô. |
당신이 넘어지는데 내 억장이 무너지는 거 같았어 | Nhìn cô gục ngã làm tim tôi thắt lại. |
이상한 남자가 찝쩍대는데 심장이 불날 거 같았어 | Nhìn trai lạ tán cô làm tôi nóng ruột. |
버스 타고 시야에서 사라지는데 | Khi cô lên xe buýt và đi mất, tôi cảm thấy muốn khóc. |
막 눈물이 날 거 같았어 | Khi cô lên xe buýt và đi mất, tôi cảm thấy muốn khóc. |
당연하지 | Dĩ nhiên là tôi thấy vậy. |
그럴 수밖에 없는 거였어 | Tôi không làm khác được. |
당신이 이딴 식으로 망쳐 놨으니까 | Vì cô đã phá hỏng hoàn toàn bùa chú này. |
아이, 내가 뭘 망쳤다는 거예요? | Tôi phá cái gì? |
[신유] 이건 '꽃 영' 자야 | Chữ này có nghĩa là "hoa". |
재앙 막을 '제사 영' 자가 아니라고 | Đâu có nghĩa là "ngăn thảm họa". |
- [홍조] 응? - [기가 찬 숨소리] | Cái gì? |
- [익살스러운 음악] - 글자를 봐도 모르겠어? | Đến giờ vẫn không nhận ra à? |
[신유] '보일 시'랑 '나무 목'도 구별 못 해? | Rõ ràng là hai chữ khác nhau. CÚNG TẾ |
"제사 영" | CÚNG TẾ |
"꽃 영" | HOA |
[놀란 소리] | |
부적 들고 다니다가 꽃 될 뻔했네 | Tôi có thể đã biến thành hoa. Sao cô làm thế? |
왜 그랬어? | Tôi có thể đã biến thành hoa. Sao cô làm thế? Sao lại mắc lỗi trầm trọng vậy? |
이 중요한 글자를 왜 틀렸냐고 | Sao lại mắc lỗi trầm trọng vậy? |
[한숨] | À… |
너무 떨려서 그랬나 봐요 | chắc tôi lo quá. |
그 결정적인 순간에 떨긴 왜 떨어! | Sao lại lo vào thời điểm quan trọng đó? |
너무 빤히 쳐다봤잖아요! | Anh cứ nhìn chằm chằm vào tôi. |
[흥미로운 음악] | |
내가 쳐다봐서 떨렸다는 거야? | Cô lo vì tôi nhìn chằm chằm cô à? |
[신유] 왜? | Tại sao? |
나 보면서 한 번도 좋았던 적 없었다면서 | Cô nói là cô chưa bao giờ thích tôi mà. |
내가 뭐 좋아서 떨렸다 그랬어요? | Tôi không nói thế vì tôi thích anh. |
장신유 씨가 자꾸 사람 싱숭생숭하게 만들잖아요 | Anh cứ làm tôi cảm thấy bồn chồn. |
괜히 뭐, 사랑한다 어쩐다 해 가지고 | Nói anh yêu tôi hay đại loại thế. |
내가 그런 말을 했다고? | Tôi nói thế à? |
말도 안 돼 | Không thể nào. |
[신유] 난 누구 때문에 울고 | Tôi không khóc |
그러는 사람이 아니야 | vì người khác. |
근데 당신을 생각하면 울고 싶어져 | Nhưng khi tôi nhìn cô, tôi muốn khóc. |
이건 | Đó là… |
사랑이야 | tình yêu. |
[몽환적인 음악] | |
그… | |
취해서 한 말인데 | Lúc đó tôi say mà. |
나도 알아요 | Tôi cũng biết thế. |
마음에 담아 두지는 마 | Đừng coi đó là thật. |
마음에 담아 둔 건 아니에요 | Tôi không coi là thật mà. |
그건 그냥 주사였잖아요 | Anh chỉ say rượu thôi. |
[홍조] 취해서 아무 말이나 막 한 건데 | Lúc đó anh nói nhảm. Sao tôi phải tin là thật? |
내가 그걸 왜 마음에 담아 둬요? | Lúc đó anh nói nhảm. Sao tôi phải tin là thật? |
취해서 아무 말이나 막 한 건 또… | Tôi không chỉ nói nhảm đâu, |
아, 아니야 | thật đó. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[긴장되는 음악] | |
[달칵 안전띠 소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[재경] 장신유, 너 대체 뭐야! | Sin-yu, cậu bị sao thế? |
다신 여기 안 온다고 했잖아 | Cậu đã hứa là không tới mà. |
정리됐다면서요? | Em bảo xong rồi mà. |
아, 네, 그, 그게… | Vâng. À… |
[신유] 내가 정리가 안 됐어 | Tôi vẫn chưa xong. |
뭐? | Cái gì? |
사랑한대 | Rõ ràng là |
내가 | tôi yêu cô ấy. |
이홍조 씨를 | Tôi yêu Hong-jo. |
[감성적인 음악] | |
[재경] 후회하는 중이야 | Tôi thấy tiếc khi từ chối những cảm xúc đó. |
그 마음을 거절했던 나를 | Tôi thấy tiếc khi từ chối những cảm xúc đó. |
직진할 생각이거든 | Tôi sẽ giành lấy nó. |
[새별] 아직 소문 못 들었구나? | Cô chưa nghe tin đồn ư? |
[수정] 장 변호사님하고 사귀는 사이래 | Cô ấy đang hẹn hò với anh Jang. |
[홍조가 술 취한 말투로] 공개 연애 축하드려요 | Xin chúc mừng vì đã công khai hẹn hò. |
[재경] 솔직히 말해 봐 | Nói thật đi. |
넌 먼저 이홍조 씨한테 끌렸던 거고 | Cậu đã thích Hong-jo từ trước. |
주술은 핑계인 거 아니야? | Bùa chú đó không phải chỉ là cái cớ sao? |
[재경] 그렇다면 어디 한번 해 봐 | Thế thì thử đi. |
주술이 효과가 있는지 지금 당장 검증을 해 보면 되겠네 | Hãy xem bùa đó bây giờ có linh nghiệm không. |
[신유] 효과가 있다는 게 증명이 되면 어떻게 할 건데요? | Nếu nó linh nghiệm thì anh định làm gì? |
No comments:
Post a Comment