Search This Blog



  이 연애는 불가항력 7

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


- [신유] 내가 정리가 안 됐어 - [무거운 음악]- Tôi vẫn chưa xong. - Cái gì?
- [재경] 뭐? - [신유] 사랑한대- Tôi vẫn chưa xong. - Cái gì? Rõ ràng là
내가tôi yêu cô ấy.
이홍조 씨를Tôi yêu Hong-jo.
너 방금 뭐라고 한 거야?Cậu vừa nói gì cơ?
다 들었으면서 왜 또 물어요?Anh nghe hết rồi. Hỏi lại làm gì?
결혼할 여자 두고 딴 여자한테 그딴 소리 지껄이면서Cậu có vị hôn thê. Tôi không hiểu sao cậu có thể tự tin nói vậy.
뭐가 이렇게 당당해?Tôi không hiểu sao cậu có thể tự tin nói vậy.
내가 여러 가지 면으로 조금 당당한 편이라Tôi tự tin về nhiều mặt lắm.
그만해요Thôi đi.
지금 이 상황 내일 시장님께 얘기해도 괜찮겠어?Ngày mai tôi nói chuyện này cho thị trưởng nhé?
사적인 일을 공적인 영역까지 확대시키진 말죠Đừng đem chuyện riêng vào công việc.
그건 보고를 하지 말라는 거고Cậu đang bảo tôi đừng báo cáo.
[재경] 그건 그만큼Tức là cậu cảm thấy việc này thật tội lỗi và bất lương.
니 마음에 찔리는 구석이 있다는 뜻이잖아Tức là cậu cảm thấy việc này thật tội lỗi và bất lương.
나는 지금 이 상황을 어떻게 이해해야 돼요?Tôi nên hiểu tình cảnh này thế nào đây?
[신유] 선배가 이홍조 씨 보호자라도 되나?Anh là giám hộ của cô ấy à?
왜 자꾸 남의 일에 참견이지?Sao anh cứ xen vào vậy?
[재경] 자꾸 집 앞에 찾아와서 신경 거슬리게 만들잖아!Cậu cứ đến nhà chúng tôi và làm tôi bực mình!
시장님 딸이랑 사귀면서Cậu vừa hẹn hò với con gái thị trưởng, vừa tán tỉnh viên chức Tòa thị chính.
그 시청에 다니는 공무원한테 수작 거는 게 말이 된다고 생각해?Cậu vừa hẹn hò với con gái thị trưởng, vừa tán tỉnh viên chức Tòa thị chính. Vậy có hợp lý không?
둘 다 그만 좀 하라고요!Hai anh dừng lại đi.
[한숨]
제가 다 설명할게요Em sẽ giải thích mọi chuyện rằng tại sao anh ấy làm vậy.
[홍조] 장신유 씨가 왜 이러는지Em sẽ giải thích mọi chuyện rằng tại sao anh ấy làm vậy.
[신유] 말하지 마Em sẽ giải thích mọi chuyện rằng tại sao anh ấy làm vậy. Đừng nói, trừ phi cô muốn anh ta bảo cô điên.
미쳤다는 소리 듣기 싫으면Đừng nói, trừ phi cô muốn anh ta bảo cô điên.
아니?Không.
난 해야겠어요Tôi phải nói với anh ấy.
[익살스러운 음악]
두 사람 제정신이야?Hai người mất trí rồi à?
이런 반응 나올 거 뻔한데 설명을 왜 해?Biết mà. Giải thích cho anh ta làm gì?
[재경] 그러니까Em đang nói là
얘가 이홍조 씨를 좋아하는 게cậu ta thích em
애정수를 먹었기 때문이다?vì cậu ta đã uống tình dược?
Vâng.
그걸 풀어 보려고 주술을 또 했는데Em đã dùng bùa chú khác để giải bùa chú đó.
그것도 잘못됐다?Nhưng cũng làm hỏng bét?
Vâng.
[한숨]
[재경] 두 사람 [한숨]Hai người đủ tuổi phân định thực tại và ảo tưởng rồi mà.
현실과 판타지 정도는 구분할 수 있는 나이 아니야?Hai người đủ tuổi phân định thực tại và ảo tưởng rồi mà.
뭐, 타임 슬립이나 평행 우주 같은 거면Khoa học đã giải thích cả trượt thời gian lẫn vũ trụ song song.
과학적 논리라도 있지Khoa học đã giải thích cả trượt thời gian lẫn vũ trụ song song.
주술을 믿는다고?Nhưng hai người vẫn tin vào bùa chú?
내가 수차례 이홍조 씨 집을 찾아온 게Tôi đã đến nhà cô ấy nhiều lần.
바로 그 증거예요Đó là bằng chứng.
지금도 그래Kể cả lúc này.
난 지금 이홍조 씨가 내 옆에 앉아 있어서Tôi rất vui vì Hong-jo đang ngồi
- [익살스러운 효과음] - 되게 좋아cạnh tôi.
[흥미로운 음악]cạnh tôi.
봐요, 장신유 씨 상태Nhìn anh ta đi.
이상해 보이기는 해요 [한숨]Cậu ta trông lạ thật.
확실히 이상해 보이기는 하는데…Cậu ta trông lạ thật, nhưng… Aeng-cho, người viết sách bùa chú này có thật.
[신유] 주술서를 쓴 앵초라는 무녀는 실존 인물이었고Aeng-cho, người viết sách bùa chú này có thật.
그 무녀를 죽인 게 우리 집안 직계 조상이에요Một trong những tổ tiên của tôi đã giết bà ấy.
무과에 장원 급제 했고Ông đã vượt qua kỳ thi quân sự và phụng sự vua.
내금위장까지 지낸 인물Ông đã vượt qua kỳ thi quân sự và phụng sự vua.
심지어 '조선왕조실록'에도 이름이 여러 번 등장해Xuất hiện nhiều lần trong Triều Tiên vương triều thực lục.
우리 집안이 이런 집안이야Gia tộc tôi vĩ đại thế đấy.
그게 주술을 믿는 근거가 돼?Sao cậu có thể tin bùa chú dựa vào việc này?
이홍조 씨도 이런 말에 설득당한 거예요?Hong-jo, em cũng bị cậu ta thuyết phục à?
- [유쾌한 음악] - 장 희빈도 짚으로 만든 인형으로Quý phi Jang dùng hình nộm rơm để nguyền rủa Hoàng hậu Inhyeon.
인현 왕후 저주하고 그랬는데Quý phi Jang dùng hình nộm rơm để nguyền rủa Hoàng hậu Inhyeon.
[홍조] 무슨 효과가 있으니까 그런 거 아닐까요?Có lẽ bà ấy làm thế vì nó hiệu quả.
왜 일제 강점기 때도Khi quân Nhật xâm lược,
민족정기 끊겠다고 막 여기저기 쇠 말뚝 박고 그랬잖아요họ đã đóng cọc vào đất để làm suy yếu tinh thần dân tộc.
홍조 씨까지 이럴 거예요?Cả em nữa ư, Hong-jo?
됐어 [한숨]Quên đi.
굳이 우릴 믿지 않는 사람한테까지 설득할 이유는 없잖아?Ta đâu cần thuyết phục anh ta. - Anh ta đâu tin ta. - "Ta" hả?
'우리'?- Anh ta đâu tin ta. - "Ta" hả?
그래, 우리Phải, chúng tôi đấy.
주술을 믿는 편Chúng tôi tin vào bùa chú.
주술을 안 믿는 편Anh không tin vào bùa chú.
[익살스러운 효과음]
아이, 씨
[재경] 그래 그렇다면 어디 한번 해 봐Được rồi, thế thì thử đi.
주술이 효과가 있는지 지금 당장 검증을 해 보면 되겠네Hãy xem bùa đó bây giờ có linh nghiệm không.
주술이라는 게 그렇게 쉽게 되는 게 아니에요Không thể tự dưng dùng bùa chú được.
[신유] 필요조건도 있고 준비물도 구하기 되게 힘들어Anh cần điều kiện và nguyên liệu thích hợp.
게다가 몸도 마음도 정갈해야 하는데Và anh cần để cơ thể sạch sẽ và tâm trí trong sáng.
우리 이홍조 씨는 지금 매우 피곤하기 때문에Giờ Hong-jo đang rất mệt, vậy nên…
할게요Em sẽ làm.
[흥미로운 음악]
[홍조] 아, 진작 해 볼걸Lẽ ra tôi nên làm từ trước.
그동안 정신이 하나도 없었어요Tôi không thể ngờ anh lộn xộn đến vậy.
장신유 씨가 하도Tôi không thể ngờ anh lộn xộn đến vậy.
오두방정을 떨면서 따라다니는 바람에Tôi không thể ngờ anh lộn xộn đến vậy.
난 추위에 떨어 본 적은 있어도Tôi dọn dẹp mớ lộn xộn của người khác, tôi chưa từng lộn xộn.
평생 오두방정 같은 건 떨어 본 적 없어Tôi dọn dẹp mớ lộn xộn của người khác, tôi chưa từng lộn xộn.
[신유] 만약 내가 그렇게 보였다면Nếu tôi trông lộn xộn, đó là do bùa chú.
그게 바로 주술 때문인 거야Nếu tôi trông lộn xộn, đó là do bùa chú.
[재경] 긴말 필요 없을 거 같은데?Không cần nói nữa.
지금 당장 주술 하나를 해 보고Hãy làm bùa chú ngay lúc này và xem kết quả.
그 결과를 확인한 다음에Hãy làm bùa chú ngay lúc này và xem kết quả.
주술이 결과가 없다는 게 증명이 되면Nếu bùa chú không linh nghiệm,
이 관계는 싹 다 정리하는 걸로 해hãy chấm dứt mối quan hệ này.
효과가 있다는 게 증명이 되면 어떻게 할 건데요?Nếu nó linh nghiệm thì anh định làm gì?
그건 해 봐야 알겠지?Đến lúc đó sẽ biết.
시간이 꽤 걸릴 거예요Sẽ mất một lúc đấy.
두 분 집에서 기다리고 계세요Anh về nhà đợi đi.
[신유] 아니 난 여기서 기다릴 거야Không, tôi sẽ đợi ở đây.
모든 실험은 동일한 조건에서 이뤄져야지Mọi thử nghiệm phải được thực hiện ở cùng điều kiện.
집이 먼 내가 상대적으로 불리할 수도 있잖아Tôi sống ở xa hơn, nên tôi gặp bất lợi.
그렇게 해, 그럼 난 안에서 기다릴게Làm gì thì làm. Tôi sẽ xuống dưới.
추위를 많이 타는 편이라Làm gì thì làm. Tôi sẽ xuống dưới. Tôi dễ bị lạnh lắm.
[재경] 주술 끝나면 전화 줘요Khi nào xong gọi anh nhé.
그럴게요Vâng.
[익살스러운 음악]
[도어 록 조작음]
- [도어 록 작동음] - [현관문 열리는 소리]
[한숨]
'필득자술'"Bùa mang thai".
[홍조] '아이를 낳기 위한 주술'…"Bùa để có con".
남자가 없어, 패스Mình không có ai. Bỏ qua.
- [흥미진진한 음악] - '재수득술'"Bùa may mắn".
'부자 되는 주술'?"Bùa để trở nên giàu có"?
'조선에서 제일가는 부호와 악수를 하여'"Bắt tay với người giàu nhất Triều Tiên và lấy năng lượng của họ".
'그 기운을 받아라'và lấy năng lượng của họ".
이 시간에 누구 만나기는 힘들어, 패스Giờ này thì gặp được ai. Bỏ qua.
'백옥 미인술'"Bùa đẹp da".
'미인이 되기 위한 주술'"Bùa để trở nên xinh đẹp".
나쁘지 않아, 일단 킵Không tệ. Để khi nào thử.
'원남 유혹술'"Bùa quyến rũ".
'진정 원하는 남자를 가지는 주술'"Bùa chú để chiếm được người đàn ông bạn thực sự thích".
[신비로운 음악]
오호라Xem kìa.
[흥미로운 음악]
[신유] 지금 당장 할 수 있는 주술은 많지 않아Giờ không có nhiều bùa chú mà cô ta có thể dùng.
가장 가능성이 높은 건 아마Bùa chú cô ta có khả năng dùng nhất
원남 유혹술이겠지là Bùa quyến rũ.
나 대신 권재경을 갖고 싶을 테니까Cô ta sẽ muốn Jae-gyeong thay vì mình.
- [분한 숨소리] - [세찬 바람 소리]
- [빠드득대는 효과음] - [늘어지는 음악]
[힘겨운 소리]
[추워하는 숨소리]
[후 내뱉는 소리]
[익살스러운 음악]
[노크 소리]
[신유] 권재경 씨?Anh Jae-gyeong?
- [도어 록 작동음] - 권재경 씨…Anh Jae-gyeong.
Chuyện gì thế?
[재경의 쯧 소리]
[신유의 기침]
- [현관문 닫히는 소리] - [신유가 코를 훌쩍인다]
[재경] 밖에서 기다린다며Cậu đã ở bên ngoài. Chắc lạnh lắm.
많이 추웠나 봐?Cậu đã ở bên ngoài. Chắc lạnh lắm.
추워서 들어온 거 아니에요Tôi không vào nhà vì tôi lạnh.
확인할 게 있어서 들어온 거지Tôi vào để kiểm tra vài thứ.
설마 이 계단 2층으로 연결된 계단 아니죠?Cầu thang này không thông với tầng hai chứ?
어, 2층 침실이랑 바로 통하던데?Có đấy, nó thông với phòng ngủ tầng trên.
[흥미로운 음악]
[쿵]
[덜컹거리는 소리]
[재경] 의외로 잘 속는 타입이네?Không ngờ cậu dễ bị lừa thế.
[헛웃음]
[신유의 숨 내뱉는 소리]
[대문 여닫히는 소리]
안녕하세요Xin chào.
기사님, 저기 큰길로 가 주시면 제가 다시 설명드릴게요Ra đường chính được không? Tôi sẽ giải thích khi tới đó.
[신유] 딴 데로 이사를 가요Chuyển đến nơi khác đi.
주택이라 외풍이 심할 텐데Nhà này chắc bị gió lùa ghê lắm.
추위도 많이 탄다면서Và anh dễ bị lạnh.
난방이 잘돼Có máy sưởi mà.
그래도 불편하지 않겠어요?Dù vậy, vẫn bất tiện.
[신유] 이홍조 씨랑 한집에 사는 걸Nếu ai đó thấy anh và cô ấy sống ở đây, họ sẽ nói gì?
누가 보기라도 한다면 어떻게 생각하겠어요?Nếu ai đó thấy anh và cô ấy sống ở đây, họ sẽ nói gì?
상관없어, 적어도 난…Không thành vấn đề. Ít ra, tôi vẫn độc thân.
싱글이잖아?Ít ra, tôi vẫn độc thân.
[긴장되는 음악]
이홍조 씨 입장은 생각 안 합니까?Anh không quan tâm đến cảm xúc của Hong-jo ư?
그러는 넌?Thế còn cậu?
결혼할 여자도 있는 남자가 여기 들락거리는 거 보면Một người đã có vị hôn thê cứ liên tục đến đây.
사람들이 어떻게 생각할까?Người khác sẽ nghĩ gì?
신경 쓸 필요 없잖아요?Anh không cần quan tâm chuyện đó.
선배는 단지 1층에 사는 사람인데Anh chỉ là người sống ở tầng trệt.
신경 쓰이는 게 당연하지 않겠어?Dĩ nhiên là tôi quan tâm.
내가 좋다는 사람이잖아Cô ấy thích tôi mà.
좋다는 마음 이미 거절했잖아요Anh đã từ chối cô ấy.
그렇다면 관심도 끊어야죠Đừng lo chuyện của cô ấy nữa.
후회하는 중이야 그 마음을 거절했던 나를Tôi thấy tiếc khi từ chối những cảm xúc đó.
[잔잔한 음악]
[재경] 게다가 애정 성사술인지 뭔지Và cái Bùa yêu hay gì đó.
너한테 쓰려고 했던 것도 아니잖아Cũng không phải dành cho cậu.
솔직히 말해 봐Nói thật đi.
넌 먼저 이홍조 씨한테 끌렸던 거고Cậu đã thích Hong-jo trước.
주술은 핑계인 거 아니야?Bùa chú đó không phải chỉ là cái cớ sao?
[신유] 아닌데?Không hề.
[피식한다]
그 웃음 뭡니까?Nụ cười đó là sao?
약속 하나 할래?Hứa với tôi chuyện này.
좀 있다 주술이 없다는 게 증명되면Sau khi chứng minh được rằng bùa chú vô tác dụng, hãy chấm dứt trò của cậu.
그땐 니 무모한 장난 그만둔다고?Sau khi chứng minh được rằng bùa chú vô tác dụng, hãy chấm dứt trò của cậu.
좋아요, 약속Đương nhiên, tôi hứa.
하지만Nhưng,
주술이 있다는 게 증명이 되면nếu bùa chú linh nghiệm,
그땐 선배가 참견을 그만둬요anh đừng xen vào chuyện của bọn tôi nữa.
[흥미로운 음악]
[신유의 한숨]
- [키보드 조작음] - 뭐가 그렇게 초조해?Sao cậu lo lắng vậy?
초조한 거 아니에요Tôi không lo lắng.
새로 산 시계라 자꾸 보고 싶은 거예요Đây là đồng hồ mới, nên tôi ngắm.
일주일 전에도 그 시계 봤는데?Tôi thấy đồng hồ đó từ tuần trước rồi.
[재경] 무슨 주술을 할지 결과가 어떻게 될지Cậu đang lo về bùa chú cô ấy có thể dùng
- [익살스러운 음악] - 그게 걱정되는 거야?và kết cục của nó hả?
장신유Sin-yu.
너 로스쿨 출신이야Cậu đã tốt nghiệp trường luật.
과학자도 별똥별 보면서 소원 빌 수 있고Nhà khoa học có thể ước khi thấy sao băng
[신유] 에디슨도 손 없는 날 이사할 수 있어요và Edison có thể né thứ Sáu ngày 13.
민속 신앙이란 건 그런 거예요Bùa chú là thế mà.
자기도 모르는 새 자연스럽게 다들 믿고 있는 거Người ta tin vào nó thậm chí trước khi nhận ra nó.
[재경] 그래, 뭐, 그렇다 쳐Rồi, giả sử nó có thật.
근데 넌 왜 하필 이홍조 씨랑Vậy sao cậu lại dính líu
이런 말도 안 되는 일로 엮이게 된 거야?với Hong-jo trong tình huống lố bịch vậy?
온주산은 대대로 우리 문중 땅이었고Núi Onju thuộc về gia tộc tôi bao thế hệ rồi.
그 신당은 조선 시대부터 그 자리에 있었어요Và đền thờ kia đã ở đó từ thời Triều Tiên.
신당을 잘 지키라는 건 불문율 같은 거였는데Chúng tôi phải chăm lo đền thờ thật tốt.
이홍조 씨가 거길 철거하게 됐고Nhưng Hong-jo cứ phải phá hủy nó.
그 자리에서 나온 주술서를 그 사람이 갖게 된 거예요Nhờ đó cô ấy lấy được sách bùa chú chôn dưới đền thờ.
그걸 왜 이홍조 씨가 갖게 됐는데?Sao Hong-jo lại có được nó.
그 사람이Cô ấy là chủ sở hữu chiếc hộp.
주인이랬으니까Cô ấy là chủ sở hữu chiếc hộp.
[신비로운 음악]
[지직거리는 전기 소리]
[무거운 효과음]
드디어Đây rồi.
[재경] 정전도 주술 때문이라고 생각하는 거야?Cậu nghĩ mất điện cũng là do bùa chú à?
[한숨 쉬며] 그래Thực ra,
차라리 주술 때문인 게 나을 수도 있겠다nếu đó là sự thật thì có lẽ tốt hơn.
니가 진심으로 이홍조 씨를 좋아하는 거면 큰일이잖아Vì thật tệ nếu cậu thực sự thích Hong-jo.
[휴대 전화 진동음]
나한테 전화했네?Cô ấy gọi tôi này.
[흥미로운 음악]
[재경] 네, 홍조 씨Ừ, Hong-jo.
알겠어요Được rồi.
끝났다고 올라오라는데? [한숨]Cô ấy nói xong rồi. Đi nào.
야, 장신유, 그거 반칙이야Sin-yu, thế là ăn gian.
[신유] 천천히 느긋하게 올라와요Anh đi chậm thôi. Cứ thong thả.
- [익살스러운 음악] - [재경] 저, 이, 씨Anh đi chậm thôi. Cứ thong thả.
[현관문 열리는 소리]
- [재경] 야, 문 열어, 문 열어 - [신유의 힘주는 소리]Này! Mở cửa ra!
아휴!Trời ạ!
야, 검증은 동일하게 해야 된다며? 같이 가!Cậu nói nó phải được thực hiện ở cùng điều kiện mà!
[신유] 주술을 믿지도 않는 사람한테Cậu nói nó phải được thực hiện ở cùng điều kiện mà! Anh không tin vào bùa chú. Đâu quan trọng với anh!
동일한 환경이 뭐가 중요하겠어요Anh không tin vào bùa chú. Đâu quan trọng với anh!
문이 잠겼잖아요, 선배, 진정해요Cửa khóa rồi. Bình tĩnh nào.
- 진정하라고요, 선배 - [재경의 거친 숨소리]Tôi bảo bình tĩnh mà.
너 숨이나 고르고 말하지?- Đừng thở dốc nữa. - Anh nghĩ tôi thở dốc?
제가 숨이 고르지 못한 거 같아요?- Đừng thở dốc nữa. - Anh nghĩ tôi thở dốc?
선배가 더 숨이 고르지 못한 거 같은데- Tôi nghĩ anh mới thở dốc. - Tôi ổn mà.
전혀 아닌데?- Tôi nghĩ anh mới thở dốc. - Tôi ổn mà.
흰 숨이 지금 퍽퍽 나오고 있는데, 지금Anh thở dốc lắm đấy.
- [재경] 아닌데? [헛웃음] - [신유] 하, 아니라고요?- Không hề. - Không hả?
[재경의 거친 숨소리]
- [신유] 아! - [홍조] 어?Trời đất.
들어오세요Vào đi.
- [흥미진진한 음악] - [익살스러운 효과음]
[힘주며] 내가 먼저 들어왔어요Tôi vào trước.
[재경] 내가 먼저… 발 내가 앞에 있잖아Chân tôi ở trước chân cậu.
손은 내가 조금 더 앞서 있는데Tay tôi ở trước tay anh. Hong-jo, cô phân định xem ai vào trước?
[신유] 이홍조 씨 누가 더 앞서 있는지Hong-jo, cô phân định xem ai vào trước?
- 판단 좀 해 줄래요? - [재경의 힘주는 소리]Hong-jo, cô phân định xem ai vào trước?
[신유의 힘겨운 숨소리]
왜 이래, 진짜Hai người bị sao thế?
[재경, 신유의 힘겨운 숨소리]
[재경] 야, '하나, 둘, 셋' 하면 동시에 가는 거야, 알았지?Này. Đếm đến ba, cùng vào nhé. - Nhé? - Được.
- [신유] 좋아요 - [재경] 하나- Nhé? - Được. - Một, hai… - Hai!
[함께] 둘!- Một, hai… - Hai!
저게 변호사라는 게, 씨Thế mà dám tự nhận là luật sư.
[현관문 닫히는 소리]
[도어 록 작동음]
[신유가 가쁜 숨을 내쉰다]
- [재경의 헛웃음] - [신유의 헛기침]
[홍조] 거기 아니에요, 일로 와요Không phải ở đó. Lại đây.
[익살스러운 효과음]
보좌관님까지 왜 그래요?Sao anh cũng hành xử như vậy?
[신유의 헛기침]
[헛기침]
무슨 주술 한 거야?Cô đã dùng bùa gì?
전혀 티가 안 나요?Anh không đoán được ư?
아무런 느낌도 없어요?Anh không cảm thấy gì sao?
[신유] 아
음…À…
[웃으며] 어, 좋은 거 같아Tôi hiểu rồi. Tôi nghĩ nó ổn đấy.
[익살스러운 음악]
뭐가요?Cái gì ổn?
백옥 미인술 했어요Tôi đã dùng Bùa đẹp da.
- [홍조] 어때요, 얼굴? - 내 말이 맞네, 좋은 거- Trông tôi thế nào? - Tôi đã đúng. Có gì đó ổn.
[신유] 엄청 예뻐졌어 주술의 효과가 분명해Cô đẹp lên. Bùa đã có tác dụng.
아니, 내가 보기엔 똑같아Không, anh nghĩ em vẫn vậy.
뭐가 똑같다는 거야?Cái gì vẫn vậy? Cô ấy đẹp gấp đôi hai tiếng trước.
두 시간 전보다 두 배는 더 예뻐졌는데Cô ấy đẹp gấp đôi hai tiếng trước.
- 이홍조 씨는 원래 그냥… - [익살스러운 효과음]Hong-jo lúc nào…
예뻤어cũng đẹp.
[재경의 헛기침]
[멋쩍은 웃음]
아이, 그럼 전혀 달라진 게 없다는 건가?Vậy là không có gì thay đổi?
아니, 달라졌어Không, cô đã thay đổi.
피부도 봐 빤짝빤짝 빛나고 있잖아? 새하얗게Nhìn da cô kìa. Nó mịn màng và đẹp.
새하얗게 빛나는 정돈 아니야Không mịn đến thế.
[신유] 아니 새하얗게 빛나고 있어Không, mịn màng và đẹp.
원래 오른쪽 볼에 주근깨 같은 게 있었는데Cô ấy từng có tàn nhang ở má phải. Giờ hết rồi.
지금은 사라졌잖아Cô ấy từng có tàn nhang ở má phải. Giờ hết rồi.
[재경] 안 사라졌어, 지금도 보여Không hề. Tôi vẫn thấy mà.
[신유] 자세히 봐 잡티가 하나도 없잖아Nhìn đi. Không còn khuyết điểm nào nữa.
여기 있잖아, 여기Đây này.
[재경] 니 눈엔 안 보여? 내 눈엔 보이는데?Cậu không thấy hả? Tôi thấy mà.
물론 잡티가 거슬린단 얘기는 아니야Nhưng không thành vấn đề.
나도Tôi đồng ý.
아이, 둘 다 그만 좀 봐요Cả hai đừng nhìn nữa.
[홍조] 아이, 씨, 더워Nóng quá.
[고조되는 효과음]
[한숨]
결과가 나왔네Kết quả là đây.
주술은 없는 거야Bùa không linh nghiệm.
있었다면 저 안면 홍조도 사라졌겠지Nếu có, những vết ửng đỏ đã biến mất rồi.
[홍조] 저 얼굴 또 빨개졌어요?Em lại đỏ mặt ạ?
백옥 미인술에 홍조가 사라진다는 문항은 없었어Bùa da đẹp không hề nói nó làm tan biến vết ửng đỏ.
[흥미로운 음악]
그만해요, 장신유 씨Thôi đi, Sin-yu.
[홍조] 주술은 없는 거예요Bùa không linh nghiệm.
그럼 내가 느낀 감정은?Vậy còn những cảm xúc
애정수 마시고 내가 이홍조 씨한테 느낀tôi dành cho cô sau khi uống tình dược thì sao?
바로 그 감정은?tôi dành cho cô sau khi uống tình dược thì sao?
[재경] 주술 때문이 아니겠지Không phải do bùa chú.
넌 정말로 이홍조 씨한테 잠깐 끌린 건지도 모르잖아Có lẽ cậu đã thích Hong-jo từ lâu rồi.
아니, 인정할 수 없어Không, tôi không chấp nhận điều đó.
다른 주술로 다시 해, 다시 검증해Thử bùa khác đi. Thử lại nào.
장신유Jang Sin-yu.
너 지금 되게Cậu trông
[재경] 찌질해thảm hại quá đấy.
[홍조의 한숨]
[대문 열리는 소리]
- [신유의 한숨] - [대문 닫히는 소리]
[달칵 안전띠 소리]
[무거운 음악]
내가 끌렸다고?Mình thích cô ta á?
내가?Mình sao?
말도 안 돼Không đời nào.
[자동차 시동음]
[흥미로운 음악]
[한숨] 다크서클도 그대로고Bọng mắt vẫn còn.
잡티도 그대로고Cả mấy khuyết điểm nữa.
팔자 주름도 그냥, 아!Kể cả mấy nếp nhăn.
[한숨]
[신유] 쏜 거 맞아, 사랑의 총알Cô bắn tôi… bằng viên đạn tình yêu.
맞으면 두근두근해Khi tôi bị bắn, tim tôi đập loạn xạ.
근데 난 이홍조 씨를 보면서 두근두근하고 싶지 않아Tôi không muốn tim tôi như thế khi nhìn cô.
근데 막Nhưng mà
두근두근해nó đang đập loạn lên.
주술 때문이 아닌 거면Nếu không phải do bùa chú,
진짜라는 거야?vậy cảm xúc của anh ta là thật?
[한숨]
- [괴로운 소리] - [휴대 전화 진동음]
[홍조] 응?
[재경] 맥주 한잔할래요?Em uống bia không?
[감성적인 음악]
[홍조] 우와!Trời ạ.
옥상이 이렇게 변했을 줄 몰랐어요Em không hề biết sân thượng đã thay đổi thế này.
[재경] 충동구매했어요Anh hứng lên mua ấy mà.
옥상을 갖게 되니까Giờ đã có sân thượng,
이것저것 하고 싶은 게 많아져서anh muốn thử nhiều thứ.
진짜 좋다Đẹp quá.
코는 많이 빨개졌지만Mũi em đỏ ửng lên rồi,
- 낭만을 위해서 좀 참아 볼까요? - [홍조의 놀란 소리]nhưng cố chịu vì khung cảnh nhé.
아, 저 안면 홍조도 심한데 코까지 빨개졌어요?Em đã bị đỏ mặt rồi. Giờ còn đỏ cả mũi ư?
[홍조] 아…
주술이 효과가 있었으면 좋았을 텐데Ước gì bùa chú linh nghiệm.
왜요?Sao thế?
주술 믿는 게 그렇게 바보 같아요?Tin vào bùa chú trông ngốc nghếch thế ạ?
아니요Không.
기분이 좋아서요Anh thấy vui
나한테 애정 성사술을 하려고 했다는 게vì em định dùng Bùa yêu với anh.
그거 장난삼아 해 본 거예요Em làm cho vui thôi.
[홍조] 진지한 자세로 임하고 막 그런 거 아니에요Em không định nghiêm túc hay gì.
[홍조의 당황한 숨소리]
- [재경] 안주 먹어요 - [홍조의 숨 들이켜는 소리]Em ăn thử đi.
Vâng.
[헛웃음]
[한숨]
[어두운 음악]
선물이에요Quà tặng cô này.
[휴대 전화 진동음]
[탁 잡는 소리]
- 네, 이홍조 씨… - [신유] 이홍조 씨 전화를- Ừ, Hong-jo… - Sao anh lại nghe máy của Hong-jo?
왜 선배가 받아요?- Ừ, Hong-jo… - Sao anh lại nghe máy của Hong-jo?
이름으로 저장이 안 돼 있어서 누군지 몰랐어Cô ấy không lưu tên cậu, nên tôi đâu biết.
[신유] 지금까지 같이 있는 거예요? 왜?Giờ anh lại ở bên cô ấy? Tại sao?
넌 왜 전화한 건데?Cậu gọi làm gì?
[한숨]
화원 사장이 이 동네 배회하고 있어요Chủ vườn đang đi lang thang đấy.
문단속 잘하라고 전해 줘요Bảo cô ấy khóa cửa cẩn thận.
[신유] 그렇게 얘기하면 알 거예요Cô ấy sẽ hiểu ý tôi.
알겠어, 그렇게 전할게Ừ, tôi sẽ nhắn lại.
근데 둘이 이 시간에 뭐 하고 있어요?Muộn thế này hai người còn làm gì?
장신유, 너 지금도 되게 찌질해Sin-yu, cậu lại tỏ ra thảm hại rồi.
끊는다Tôi gác máy đây.
[통화 종료음]
[익살스러운 음악]
[헛웃음]
찌질?Thảm hại à.
찌질…Thảm hại…
그래, 나 찌질하다Ừ, tôi thảm hại.
[다가오는 발소리]
[홍조의 가쁜 숨소리]
이번엔 소주예요Lần này là rượu soju.
[홍조의 옅은 웃음]
[헛기침]
전화 왔었어요, 신유한테Sin-yu gọi đấy.
[재경] 문단속 잘하라면서Cậu ta bảo em khóa cửa cẩn thận
화원 사장님 얘기 하면 알 거라던데và nhắc đến chủ vườn.
그건 또 무슨 일이에요?Vậy là sao?
아아
[멋쩍은 웃음]
그 사장님도Người chủ vườn đó
장신유 씨처럼 애정수 마시고 저를 막…cũng uống tình dược giống Sin-yu và đang đeo bám em.
[홍조] 아, 근데 그분은 왜 그러실까?Nhưng sao anh ấy làm vậy?
주술도 아닌데 참 이해가 안 가네Nếu không phải do bùa chú, em cũng chịu.
난 왜 그런지 알 거 같은데Anh nghĩ anh biết lý do đấy.
[잔잔한 음악]
[쩝 소리]
어쩌다 그렇게 허무맹랑한 주술 얘길 믿게 된 거예요? [한숨]Sao em có thể tin những thứ phi lý như bùa chú?
[헛기침]Chà…
[홍조] 음…Chà…
장신유 씨요Sin-yu ấy.
처음에는 막무가내 같았는데Ban đầu, anh ta có vẻ quá quắt.
나중엔Nhưng sau đó,
좀 안돼 보였어요em thấy tội nghiệp anh ta.
그런 생각 하기 쉽지 않은데Thật không dễ để nghĩ như vậy.
뭐든 다 가진 애잖아요Cậu ta có mọi thứ.
[옅은 웃음]
그게 실은요Thực ra…
[의미심장한 음악]
[신유] 좌뇌 혈관 벽이 손상되면Liệu tổn thương thành mạch máu ở não trái
감정적 오류도 발생할 수 있을까요?có gây rối loạn cảm xúc không?
예를 들어Ví dụ,
좋아하지도 않는 사람을nó có khiến ta tin rằng mình thích ai đó
좋아한다고 생각한다거나dù sự thực không phải vậy.
어느 날 갑자기 환촉이 느껴졌고Một hôm, tôi bỗng gặp ảo giác có thể chạm vào.
환영이 보였고Rồi tôi thấy nhiều thứ.
현실처럼 느껴지는 꿈을 꿀 때도 많았어요Tôi còn có những giấc mơ như thật.
그러다가 이젠Và giờ,
누굴 좋아하고 있다는 느낌까지 들어요tôi có cảm giác tôi thích ai đó.
모든 게 엉망이에요Mọi chuyện rối tung lên.
그것도 뇌 손상 때문이라면 심각한 거 아닌가요?Nếu đó là do tổn thương não, chẳng phải thật nghiêm trọng ư?
뉴럴 커플링이라는 게 있어Cậu biết tâm ý tương thông không?
[의사] 말하는 사람과 듣는 사람의 뇌 활동이Hiện tượng trong đó não bộ của người nói
거울처럼 똑같이 일어나는 현상và não bộ của người nghe hoạt động giống nhau.
말하는 사람이 단순하게 정보만 전달하는 것보다Khi người nói kể một câu chuyện theo cách thú vị
흥미진진한 스토리 방식으로 얘기를 하면thay vì chỉ chuyển tiếp thông tin,
우리 뇌는 더 강렬하게 반응을 해não bộ của ta sẽ phản ứng mạnh hơn.
- [홍조의 웃음] - [노인] 맨날 혼자만 일해?Có mỗi cháu làm việc thôi à?
아, 제가 일을 제일 잘하거든요Cháu làm tốt nhất ạ.
- 예쁘지? - [홍조가 웃으며] 네- Cái này đẹp nhỉ? - Vâng.
[노인] 향기 한번 맡아 봐Cháu ngửi thử đi.
[탄성]
- 너무 좋다 - [노인의 웃음]Thơm quá đi.
[홍조의 웃음]
[차분한 음악]
[홍조] 국화는 색깔이 다양해서 더 예쁜 거 같아요Hoa cúc nhiều màu nên trông lại càng đẹp hơn.
- [노인] 그치? - [호응하는 소리]Hoa cúc nhiều màu nên trông lại càng đẹp hơn.
옛날엔 그 노란색 꽃이…
[신유] 이 모든 게Toàn bộ chuyện này
다 착각이라는 거지?chỉ là sự lú lẫn của mình nhỉ?
[노인의 말소리]
[홍조] 아, 그런 거구나Cháu hiểu rồi.
[재경의 한숨]
[재경] 뭔데?Chuyện gì thế?
[신유] 지금까지 내가 이홍조 씨한테 했던 행동Mọi chuyện tôi làm với Hong-jo cho đến giờ,
그럴 수밖에 없었던 이유가 있었어요có lý do để tôi hành xử như vậy.
뉴럴 커플링이래Nó là tâm ý tương thông.
강렬한 스토리가 만들어 낸Một sự lú lẫn trong não tôi gây ra bởi một câu chuyện gay cấn.
뇌에서 벌어지는 일종의 착각Một sự lú lẫn trong não tôi gây ra bởi một câu chuyện gay cấn.
[재경의 한숨]
아프다면서?Nghe nói cậu bệnh.
[재경] 혹시 그거 때문이야?Đó là lý do hả?
[비밀스러운 음악]Đó là lý do hả?
이홍조 씨가 그래요?Hong-jo nói vậy à?
내 비밀을 그렇게 가볍게 털어놨다는 거지?Cô ta dễ dàng tiết lộ bí mật của tôi như vậy.
그래서 이홍조 씨한테 따질 셈이야?Cậu định đối chất với cô ấy à?
- 당연히 그래야죠 - [재경] 핑계 찾지 마- Tất nhiên rồi. - Đó là viện cớ.
홍조 씨한테 전화할 핑계 집에 찾아올 핑계Viện cớ để gọi cho cô ấy. Viện cớ để đến nhà cô ấy.
더는 만들지 말라고Đừng viện cớ nữa.
선배가 이홍조 씨 뭐라도 되는 것처럼 굴지 말아 줄래요?Đừng ra vẻ anh là gì của Hong-jo.
뭐가Tôi nghĩ
될 것 같아서 그래tôi có thể là gì đấy.
직진할 생각이거든Tôi sẽ thẳng thắn với cô ấy.
이홍조 씨는 7층에 있는데Hong-jo làm trên tầng bảy.
직진한다고 닿겠어요?"Thẳng" không lên được đó đâu.
- [휴대 전화 조작음] - [통화 연결음]
옥상으로 올라와요, 지금 당장Lên sân thượng ngay đi.
[신유] 도대체 뭡니까?Cô đã làm gì?
대뜸 뭐가요?Chuyện gì vậy?
[신유] 내가 아프다는 거 권재경이 알고 있던데Jae-gyeong biết tôi có bệnh.
그런 얘길 아무렇게나 떠들고 다녀도 되는 겁니까?Sao cô có thể thoải mái đem chuyện đó ra buôn?
아…
우리 둘을 너무 이상하게 생각하니까…Anh ấy nghĩ hai ta rất kỳ cục, nên…
[신유] 으응
우리 둘을 너무 이상하게 생각하는데Anh ta nghĩ hai ta rất kỳ cục.
당신은 덜 이상하게 보이고 싶어서Cô muốn tỏ ra đỡ kỳ cục. Vì vậy cô bán đứng tôi.
내 사연을 이용했다?Cô muốn tỏ ra đỡ kỳ cục. Vì vậy cô bán đứng tôi.
'주술은 말도 안 되는데'"Bùa chú thật ngớ ngẩn,
'아프니까 까짓것 불쌍해서 해 줬다'nhưng anh ta bị bệnh, em thương hại nên làm vậy".
뭐, 그런 식으로?Cô đã nói thế hả?
그게 더 장신유 씨 자존심도 지키는 거 아니에요?Chẳng phải cách đó giúp anh giữ thể diện ư?
[홍조] '멀쩡한 정신에 주술을 믿었다'"Tôi vẫn tỉnh táo, nhưng tôi tin vào bùa chú,
'주술에 걸려 가지고'"Tôi vẫn tỉnh táo, nhưng tôi tin vào bùa chú, và theo đuổi cô ấy vì trúng bùa".
'나 같은 사람을 좋다고 따라다녔다'và theo đuổi cô ấy vì trúng bùa".
이런 얘기보다는Thay vì, "Tôi bị bệnh, đó là lý do".
'아파서 그런 거다'Thay vì, "Tôi bị bệnh, đó là lý do".
그쪽이 더 괜찮지 않나?Vậy có tốt hơn không?
[신유] 아파서 그런 것도 아니고Không phải do tôi bị bệnh,
좋아해서 그런 것도 아니야cũng không phải do thích cô.
뉴럴 커플링이래Là do tâm ý tương thông.
- [흥미로운 음악] - '뉴럴', 뭐요?Tâm gì cơ?
[신유] '뉴럴 커플링'Tâm ý tương thông.
뇌에서 벌어진 착각Một sự lú lẫn trong não bộ.
아침에 병원에 가서 상담했어Sáng nay tôi đến viện vì chuyện này.
집안에 저주가 내려졌다는 얘기Tôi đã nghe về lời nguyền của gia tộc tôi hàng nghìn lần từ hồi còn nhỏ.
어려서부터 지겹게 들었고Tôi đã nghe về lời nguyền của gia tộc tôi hàng nghìn lần từ hồi còn nhỏ.
앵초가 실존 인물이고 주술서가 발견됐고Aeng-cho có thật. Tôi đã tìm ra sách bùa chú.
당신이 만든 게 애정수고 그걸 내가 마셨다니까Cô chế tạo tình dược. Và tôi đã uống nó.
어쩐지 그럴듯해 보이는 스토리텔링에Câu chuyện nghe khá đáng tin, nên bộ não tôi đã bị đánh lừa.
뇌가 속아서 싱크된 거야Câu chuyện nghe khá đáng tin, nên bộ não tôi đã bị đánh lừa.
나도 그렇고 당신도 그렇고Chuyện này xảy ra với cả hai ta.
지금 그거 설명하려고 이 아침부터 부른 거예요?Anh gọi tôi ra đây giờ này chỉ để nói vậy ư?
[신유] 응Ừ.
깔끔하게 정리하고 싶어서Tôi muốn chuyện này kết thúc gọn.
'어머, 장신유 씨 같은 사람이 날 쫓아다녔어'"Trời ơi, người như Sin-yu đi theo mình khắp nơi".
우쭐대면서 어디 소문낼까 봐Phòng khi cô khoe khoang như vậy.
[홍조] 내가 소문을 왜 내요?Sao tôi phải làm thế?
나도 진짜 남자 친구 생기면 그때 자랑하고 다닐 거예요Tôi sẽ chỉ khoe khoang khi đã có bạn trai thật.
가짜 주제에, 어이없어Anh chỉ là đồ giả. Thật lố bịch.
[휴대 전화 진동음]
뭐 하는 거예요?Anh làm gì thế?
[의미심장한 음악]
[홍조의 당황한 소리]
[계속되는 휴대 전화 진동음]
왜 이래요?Chuyện gì thế?
이름 아니라며?Đó không phải tên tôi. Tôi muốn xem cô lưu số tôi là gì.
나 뭐라고 저장했는지 궁금해서Đó không phải tên tôi. Tôi muốn xem cô lưu số tôi là gì.
- [익살스러운 음악] - [신유] 뭐야Cái gì? Sao cô lại lưu số tôi thế này?
왜 이렇게 저장한 거야?Cái gì? Sao cô lại lưu số tôi thế này?
자기 입으로 그랬잖아요Chính anh nói mà. Anh nói anh là Groot.
'나는 그루트'라고Chính anh nói mà. Anh nói anh là Groot.
권재경은 뭐라고 저장했는데?Thế còn Jae-gyeong?
이름 옆에 하트 붙였어요, 됐어요?Tên anh ấy thêm hình trái tim.
[신유] 가 버려Biến đi.
치, 그러는 장신유 씨는 나 뭐라 저장했는데요?- Còn số của tôi? Anh lưu là gì? - Đâu quan trọng.
상관없잖아?- Còn số của tôi? Anh lưu là gì? - Đâu quan trọng.
뭐라는지 들었어?Cô nghe tin đồn chưa?
지금 그게 중요해요?Nó có quan trọng không?
[새별의 기가 찬 숨소리]
홍조 씨, 이상한 버릇 있더라?Cô có thói quen lạ đấy.
- 네? - [새별] 아이…- Gì cơ? - Cô biết mà.
[새별이 헛웃음 치며] 아유 아유, 어이없어Trời đất, không thể tin nổi.
왜 이렇게 껄떡대?Đừng thả thính lung tung.
[흥미로운 음악]
'님' 자 돌림 좋아해?Cô mê trai đẹp à?
지난번엔 보좌관'님'Lần trước là anh Kwon.
이번엔 변호사'님'Giờ là anh Jang.
[수정] 우리 좀 아까까지 옥상에 있었잖아Bọn tôi vừa lên sân thượng.
[헛웃음]Bọn tôi vừa lên sân thượng.
그건 제가 껄떡댄 게 아니라요…- Tôi có thả thính anh ta đâu. - Vậy là gì?
그럼…- Tôi có thả thính anh ta đâu. - Vậy là gì?
설마 변호사님이 껄떡댔다는 거야?Cô đang nói là anh Jang thả thính cô?
[한숨]
[탄식]
[새별] 좀 생겼다 싶으면 그냥 다 들이대고Cô toàn thả thính trai đẹp.
밖에서나 그러든가 것도 회사 안에서Làm việc đó ở ngoài đi. Đây là nơi làm việc.
아니, 사내 연애에 목숨 거는 사람처럼 왜 그러는 거야?Sao cô cứ hành xử như thể rất muốn hẹn hò đồng nghiệp?
- 저는… - [은영] 난 사내 연애 반대- Tôi… - Tôi phản đối hẹn hò đồng nghiệp.
하다 깨지면 골치 아파Lúc chia tay rách việc lắm.
나는 찬성Tôi lại ủng hộ.
[서구] 일하다가 고충도 나누고Cô có thể chia sẻ rắc rối trong công việc và cùng nói xấu ai đó.
같이 뒷담화도 까고 그라믄 좋잖아Cô có thể chia sẻ rắc rối trong công việc và cùng nói xấu ai đó.
모쏠인 공 팀장이Ông ế bền vững mà.
[은영] 연애 문제에 나서는 건 좀 아니지 않아?Sao ông có thể đưa lời khuyên về tình cảm?
- [수정의 호응] - [서구의 헛웃음]
저 모쏠 탈출할 거 같습니다Có khi tôi sắp hết độc thân rồi.
[흥미로운 음악]
소개팅이 들어와 가지고Tôi sắp đi xem mắt.
- [수정] 어? 진짜요? - [직원들의 탄성]Thật á?
[놀란 소리]
- 진짜요? - [새별] 팀장님, 소개팅하세요?- Thật á? - Ông đi xem mắt?
[서구] 지난번에 진상 민원 상대했을 때Chắc cô ấy thấy tôi xử lý khiếu nại ngầu quá.
그게 멋있었는가Chắc cô ấy thấy tôi xử lý khiếu nại ngầu quá.
세무과의Cô ấy làm ở Sở Thuế.
- [익살스러운 효과음] - 차승연 씨라고Tên cô ấy là Cha Seung-yeon.
[놀란 소리]
차, 차, 차, 차, 차, 차Cha…
[수정] 저, 저, 저 그분 알아요Cha… Tôi biết cô ấy.
엄청 예쁘잖아요, 그…Cô ấy xinh lắm.
근데 왜…Nhưng tại sao…
그 차승연 씨가 내를 소개해 달라고Cô ấy muốn đi xem mắt tôi.
건너 건너 어찌나 졸라 대는지 [깔깔 웃음]Cô ấy đã cầu xin bạn tôi giới thiệu.
[직원들의 웃음과 호응]
[헛웃음]
아유, 설레발Đừng vội mừng.
[은영] 소개팅한다고 다 연결되니?Đâu phải ông chắc chắn sẽ hẹn hò cô ấy.
얼른 일들 해!Mọi người làm việc đi.
잡담 그만하고!Không tán dóc nữa.
[홍조] 아, 이거 가운데에 놔 주시면, 네Đặt nó vào giữa. Vâng.
감사합니다, 어?Cháu cảm ơn. Trời đất.
- [사람들의 당황한 소리] - [남자] 비 온다Trời đất.
[사람들의 다급한 소리]Ôi không.
뛰어, 뛰어, 뛰어, 뛰어Chạy đi.
[사람들의 짜증 난 소리]
[여자] 아나, 진짜 우산 없는데, 오늘Hôm nay tôi quên mang ô.
[홍조] 어? 어, 감사해요Cảm ơn.
[긴장되는 음악]
아, 어쩐 일이세요?Sao anh đến đây?
포토월 꽃 장식 하러 왔어요Để dùng hoa trang trí tường ảnh.
[조경사] 금방 그칠 거 같지 않은데Tôi không nghĩ sẽ tạnh sớm đâu.
저쪽으로 가죠Lại đằng kia đi.
- 네 - [조경사의 옅은 웃음]Vâng.
[사람들의 비명]
[홍조의 놀란 숨소리]
왜 이러시는 거예요?Anh làm gì thế?
비 맞잖아요Cô sẽ bị ướt mất.
[조경사] 봐요, 벌써 다 젖었네Thấy chưa? Cô ướt sũng rồi này.
하지 마세요Đừng làm thế.
이건 불필요한 신체 접촉이에요Đây là đụng chạm không cần thiết.
[웃음]
이거 써Cháu dùng cái này đi.
아, 할아버지는요?Thế còn ông?
우산 쓰고 일을 어떻게 해Ông đâu thể vừa cầm ô vừa làm.
[노인] 갖고 가Cháu cầm đi.
식혜값이야Vì nước gạo ngọt.
[홍조] 감사합니다Cháu cảm ơn ông.
사장님Anh à.
전 이렇게 과한 친절은 부담스러워요Tôi thấy không thoải mái với sự tử tế của anh.
기분 좋은데요?Được đấy.
뭐가요?Sao ạ?
할아버지는 괜찮고 전 부담스러운 거Cô thấy ổn với cụ già đó, nhưng lại không thoải mái với tôi.
[웃음]
오빠, 나 왔어Em đến rồi này.
[나연의 웃음]
[나연] 오빠, 혹시 이번 주말에 같이 제주도 갈 수 있어?Cuối tuần này mình đi đảo Jeju cùng nhau nhé?
[긴장되는 효과음]
[놀란 숨소리]
누구…Anh…
왜 우리 변호사님하고 제주도를 가세요?Sao cô lại đi đảo Jeju cùng anh Jang?
[기동] 저희 변호사님은 결혼할 사람이 따로 있으시고Anh ấy đã có vị hôn thê và cô ấy là con gái thị trưởng…
그분은 우리 시장님 따님…Anh ấy đã có vị hôn thê và cô ấy là con gái thị trưởng…
[흥미진진한 음악]
시장님 따님이세요?- Cô là con gái thị trưởng à? - Không ạ.
아니요- Cô là con gái thị trưởng à? - Không ạ.
[어색한 웃음]
[옅은 웃음]
Đúng ạ.
와, 대박Ôi trời đất ơi.
나 완전 마상 [한숨]Tôi đau lòng quá.
[문 열리는 소리]
- [문 닫히는 소리] - 어떡하지, 오빠?Em nên làm gì đây?
[한숨]
[어두운 음악]
[홍조의 놀란 숨소리]
왜 이러시는 거예요?Anh làm gì thế?
[조경사] 선물이요Quà tặng cô này.
아…
주술 때문도 아닌데Nếu không phải tại bùa chú,
나한테 왜 그러는 거야?sao anh ta làm vậy với mình?
- [덜컹 소리] - [홍조의 놀란 숨소리]
누구세요?Ai thế?
[홍조의 한숨]
[재경] 전화 왔었어요, 신유한테Sin-yu gọi đấy.
- [차분한 음악] - 문단속 잘하라면서Cậu ta bảo em khóa cửa cẩn thận
화원 사장님 얘기 하면 알 거라던데Cậu ta bảo em khóa cửa cẩn thận và nhắc đến chủ vườn.
치, 왜 걱정해 주고 난리야Sao lại lo cho mình chứ?
[부드러운 음악이 흐른다]
[나연] 지금 엄청 분위기 있어 보여Trông anh bảnh quá.
[나연의 탄성]
사진 찍어서 프사 해야지Em sẽ để nó làm ảnh đại diện.
[신유] 싫어하는 거 알잖아Em biết anh không thích mà.
[나연] 아, 왜, 남친 자랑 좀 하자Tại sao? Để em khoe bạn trai nào.
이제 공개 연애인데Mình công khai hẹn hò rồi.
야경 찍어Chụp phong cảnh đi.
야경이 나보다 근사해Cảnh đêm đẹp hơn anh nhiều.
치…
[나연의 옅은 탄성]
근데 이쁘긴 진짜 이쁘다Mà đúng là đẹp thật.
[카메라 셔터음]
[한숨]
[아련한 음악]
[신유] 목소리 듣고 싶어서 전화한 거 아니야Tôi không gọi để nghe giọng của cô.
전화받나 안 받나 확인하려고 그런 거지Tôi gọi để xem cô có nghe máy hay không thôi.
부탁인데 톡 읽지 마Đừng đọc tin nhắn của tôi.
답장도 필요 없어Đừng đọc tin nhắn của tôi. Đừng trả lời.
일하는 데 방해되니까Tin nhắn sẽ làm tôi sao nhãng.
아니야, 톡 안 읽는 게 더 방해돼Không. Không đọc còn tệ hơn.
[웃음]
대답 없는 카톡에 메아리치고 있어, 내가Tôi đang độc thoại vì cô sẽ không trả lời.
[메아리치는 말소리]Tôi đang độc thoại vì cô sẽ không trả lời.
후회하게 될 거야Cô sẽ phải hối hận.
나, 장신유야Tôi là Jang Sin-yu.
[한숨]
[통화 연결음]
지금 뭐 하세요?Bà đang làm gì thế?
[은월] 전화 잘못 걸었어Cháu gọi nhầm số rồi.
너 나랑 통화하고 싶어서 전화한 거 아니잖아Cháu đâu có gọi cho ta để nói chuyện.
아니에요 궁금해서 전화한 거 맞아요Không ạ. Cháu gọi vì cháu tò mò.
[은월] 그런다고 헛헛한 마음이 채워지겠니?Làm thế này không giúp cháu bớt cô đơn đâu.
[한숨]
임오년이었다Năm đó là năm Ngọ à?
전하를 마음에 담았지만 가질 수 없으니Bà ấy yêu vua, nhưng không thể có được ngài ấy.
- [흥미로운 음악] - 다른 남자에게 수작을 걸었지Nên bà ấy đã tán tỉnh người khác.
근데 하필 내관이었던 거야Hóa ra người đó lại là thái giám.
너도 딱 그짝 아니니?Đó chính là điều cháu đang làm.
제가 그런 남자 만난다고요?Cháu sẽ gặp người như vậy ạ?
글쎄?Ai biết được?
어디 보자Để xem sao.
어…Đúng rồi.
반듯하고 튼실하네Cậu ta thật thà, mạnh mẽ.
[은월] 니 옆에 있구나?Ở ngay cạnh cháu.
할머니 눈에는 진짜 뭐가 막 보이고 그러는 거예요?Bà thực sự thấy hết mọi chuyện ạ?
그런 거면 좀 더 자세하게 얘기 좀 해 주세요Bà kể rõ hơn cho cháu đi.
언니, 나 전화 끊어야 돼Con bé này. Ta cúp máy đây.
안 속아요Đừng lừa cháu.
할머니 또 장난치시는 거죠?Bà lại đùa chứ gì?
[은월] 장난 아니야Không hề.
나 방탄 오빠들 봐야 돼, 끊어Ta phải xem BTS đây. Chào.
[통화 종료음]
아, 더 심란해졌어!Giờ còn bồn chồn hơn.
- [탁 닫는 소리] - [탄식]
- [버튼 조작음] - [커피 머신 작동음]
[수정] 커피 찐하게 마시고 우리 기분 풀자, 응?Uống cà phê đậm để giải tỏa căng thẳng nhé?
[새별의 탄식]
[새별] 짜증 나Thật bực mình.
무슨 안 좋은 일 있으세요?Có chuyện gì tồi tệ à?
[수정의 한숨]QUẦY CÀ PHÊ ONJU
[새별] 아아, 아직 소문 못 들었구나?Cô chưa nghe tin đồn ư?
1층 리모델링하는 여자Cái cô tu sửa tầng trệt ấy.
장 변호사님하고 사귀는 사이래Cô ấy đang hẹn hò với anh Jang.
아니, 일한 지 며칠 되지도 않았는데Cô ấy mới làm việc ở đây vài ngày.
도대체 어떻게 벌써 눈이 맞은 거야?Cô ấy mới làm việc ở đây vài ngày. Sao nhanh thế được?
[수정] 아, 이쁘니까 그랬겠지Sao nhanh thế được? Vì cô ấy rất đẹp.
아, 옷 입은 거 봤잖아Thấy cách cô ấy ăn mặc rồi đấy. Chắc cô ấy cũng giàu.
집에 돈도 엄청 많을 거 같아Thấy cách cô ấy ăn mặc rồi đấy. Chắc cô ấy cũng giàu.
아, 홍조 씨가 안됐다Phải rồi. Tội nghiệp cô, Hong-jo.
- [차분한 음악] - 닭 쫓던 개 됐네?Nỗ lực của cô đã vô ích.
저 닭 쫓은 적 없는데요?Tôi có nỗ lực gì đâu.
그래, 닭 말고 변호사님 쫓았겠지Có mà, cô đã cố chiếm lấy trái tim anh Jang.
[수정] 보좌관님한테 고백도 해 봐Tỏ tình với anh Kwon
변호사님한테 껄떡도 대 봐và tán tỉnh anh Jang.
후자는 아니에요Vế sau không đúng.
네, 그건 님 생각이시고요Phải rồi. Đó là cô nghĩ vậy.
[수정] 치…
[새별의 한숨]Chết tiệt.
[한숨]
[무거운 음악]
[은영] 저희 팀 주무관 한 명이Một trong những nhân viên của tôi
유지 관리 업체에 대한 계약을 해지할 수 있는지đã đến thảo luận về việc hủy hợp đồng với nhà vườn
상담을 해 왔어요phụ trách bảo trì.
개인적으로 꽃바구니도 보내고Đích thân chủ vườn đã tặng cô ấy một giỏ hoa,
퇴근 기다렸다 같이 저녁 먹자고 한 적도 있고đợi đến khi cô ấy tan làm để mời cô ấy đi ăn tối,
오늘은 불쾌한 신체 접촉도 있었대요và thậm chí hôm nay còn đụng chạm gây khó chịu.
[한숨]
[싹둑 소리]
그런 걸 찾는 사람도 있나 봐요?Chắc nhiều người thích lắm.
[조경사] 시청 변호사님 아니세요?Cậu là luật sư từ Tòa thị chính à?
알아보시네요Anh nhận ra tôi.
[조경사의 웃음]
[조경사] 어디 있든 튀는 외모시잖아요Thật khó để không nhận ra cậu.
꽃 사러 오신 거예요? 아님…Cậu đến mua hoa à?
화분?Mua một chậu nhé?
알려 드릴 게 있어서 왔습니다Tôi đến nói với anh điều này.
불필요한 신체 접촉을 할 경우Khi anh đụng chạm không cần thiết,
형사 처벌 대상이 될 수 있고anh có thể bị pháp luật trừng trị.
[신유] 불법 행위에 해당되기 때문에Nó bị xem là bất hợp pháp,
민사 소송으로 손해 배상을 청구할 수도 있다는 사실nên chúng tôi có thể nộp đơn kiện và đòi bồi thường.
[긴장되는 음악]
[픽 웃는다]
지금 협박하시는 거예요?Cậu đe dọa tôi à?
협박으로 들리셨어요?Nghe có giống vậy ư?
이홍조 씨가 그러던가요?Hong-jo nói vậy à?
이홍조 씨한테 그러셨나 봐요?Vậy ra đó là Hong-jo.
[신유] 저는 과장님한테 주무관 중 한 명이라고 들어서Cô Ma chỉ bảo tôi đó là một trong các công chức.
[조경사] 흠…Chà…
남자들은 참 억울할 때가 많아요Thật bất công cho đàn ông.
손가락 하나만 스쳐도 성추행이네 뭐네Chỉ là ngón tay sượt qua mà họ cũng bảo là quấy rối tình dục.
난리를 쳐Cứ làm quá lên.
손가락이 하나가 스치든 두 개가 스치든Dù là một hay hai ngón tay,
상대방이 불쾌함을 느꼈다면nếu người kia thấy không thoải mái,
그건 성희롱이나 성추행에 해당되는 겁니다nó vẫn được xem là quấy rối tình dục.
[신유] 시청이랑 계속 일하고 싶으시다면Nếu anh muốn tiếp tục hợp tác với Tòa thị chính,
참고하세요hãy nhớ điều đó.
온 김에 꽃은 하나 사 갈게요Tôi sẽ mua hoa vì đã đến đây rồi.
제가 오늘 첫 손님 같은데Có vẻ như tôi mở hàng hôm nay.
그냥 가면 재수 없잖아요Cứ ra về thì không hay lắm.
아, 근데Nhưng
그 프리저브드 플라워는tôi không thích hoa khô.
사양합니다tôi không thích hoa khô.
[웃음]
웬 꽃이에요? 외근 다녀오신다면서Hoa gì thế? Anh nói anh ra ngoài làm việc mà.
[신유] 외근 맞습니다Tôi làm rồi.
나온 김에 사 갖고 온 거고Tôi mua cái này dọc đường.
산 김에 1층 여친 주시게요?Tặng bạn gái anh à?
아니요, 박 주무관님 주려고요Không, tặng anh đấy.
남자한테 꽃 받아 보기는 처음이네요?Lần đầu tôi được đàn ông tặng hoa đấy.
여자한테도 안 받아 봤잖아요Anh cũng có bao giờ được phụ nữ tặng đâu.
명예 훼손으로…Thị trưởng đã tự mình nộp…
시장님께서 직접 고소하신 사건입니다đơn kiện tội phỉ báng.
[기동] 살펴보시고 저랑 점심 하시죠Anh xem đi, rồi ta đi ăn trưa.
제가 쏘겠습니다Tôi mời.
[문 닫히는 소리]
[한숨]
- [직원1의 말소리] - [나연의 웃음]Đồ ăn ở đây ngon lắm.
[직원1의 웃음]
웃음이 너무 헤프네Cô ấy hở ra là cười.
[수정] 피부 좋은 것 봐Làn da không tì vết.
[새별] 피부는 시술빨 얼굴은 성형빨Rõ ràng là cô ấy được chăm sóc da và phẫu thuật thẩm mỹ.
딱 보면 몰라요?Rõ ràng là cô ấy được chăm sóc da và phẫu thuật thẩm mỹ.
성형 안 했어요Không hề phẫu thuật.
[흥미로운 음악]
고등학교 때 동창이었어요Chúng tôi học cùng lớp thời trung học.
뭐야, 그럼 동창 남친한테 들이댄 거야?Chuyện này là sao? Cô thả thính bạn trai của bạn cô ư?
아, 들이댄 거 아니라고 말씀드렸잖아요Đã bảo tôi không thả thính mà.
[직원2가 작게] 품절남이었어Anh ấy có bạn gái rồi.
역시 다 가졌…Anh ấy thực sự có mọi thứ.
[술렁인다]
[직원2가 작게] 1층 여자랑 사귄대Anh ấy đang hẹn hò cô ấy.
[기동] 제가 소문냈습니다Do tôi lan truyền đấy.
- [신유] 박기동 씨 - [기동] 저한테 뭐라고 하기 없기- Gi-dong. - Đừng mắng tôi.
쿠폰 쓰겠습니다Tôi sẽ dùng một phiếu.
- [신유] 나가서 먹죠 - 싫은데요?- Ra ngoài ăn thôi. - Không thích.
더 이상 내외하지 말고 같이 드세요Đừng tự tách mình nữa, ăn chung đi.
[기동] 저기 여친분도 계신데Bạn gái anh cũng ở đó mà.
[차분한 음악]
[직원들의 수군대는 소리]
[새별] 치, 식당에서 코트 뭐야? 커플 룩이야?Họ mặc áo khoác. Đồ đôi à?
잘 어울린다Trông họ đẹp đôi quá.
[수정] 선남선녀Một anh đẹp trai và một cô gái xinh đẹp.
남신이랑 여신이랑Một anh đẹp trai và một cô gái xinh đẹp.
[직원들의 수군대는 소리]
[학영] 우리 그린스마트 온주시에서Onju đang thực hành sống xanh.
- [밝은 음악] - 친환경 트렌드에 발맞춰Theo xu hướng thân thiện môi trường,
지구 환경을 위한chúng tôi quyết định tổ chức
에코플로깅 행사를 개최하게 됐습니다!sự kiện đi bộ nhặt rác vì thiên nhiên.
[사람들의 환호]
산책도 하면서 쓰레기도 줍고Ta sẽ đi bộ và nhặt rác.
참가만 해도 굿즈 나가고!Mọi người sẽ được quà khi tham gia.
1등 하면 뭐 준다고요?Bạn sẽ được gì nếu về nhất?
한우 세트 나갑니다, 여러분Một khay thịt bò Hanwoo.
[사람들의 환호]
시장이 이렇게 일을 잘합니다Tôi tốt thế đấy.
자, 지금부터 에코플로깅 행사를Nào, giờ hãy bắt đầu sự kiện
시작하도록 하겠습니다!đi bộ nhặt rác.
레츠 고!Đi nào!
[사람들의 환호]
[직원들의 말소리]
이 행사 홍조 씨가 기획한 거죠?Hong-jo, em tổ chức sự kiện này à?
알고 계셨어요?Anh biết ạ?
[재경] 네Phải.
어제부터 연습했어요Anh đã tập từ hôm qua
- 1등 하려고 - [딱딱 부딪는 소리]để chiến thắng.
- [감성적인 음악] - [홍조의 웃음]
그렇겐 안 될걸요?Không được đâu.
[홍조] 제가 더 빠르거든요Vì em nhanh hơn.
[웃음]
이홍조 씨Hôm nay Hong-jo
오늘따라 엄청 예뻐 보이지 않아요?Hôm nay Hong-jo trông xinh hơn hẳn nhỉ?
[기동] 무슨 일 있었나?Có chuyện gì vậy?
피부도 좋아 보이고Cô ấy trông trắng hơn.
아유, 잘 어울린다Trông họ đáng yêu quá.
둘이 연애하면 딱인데, 그죠?Họ mà thành đôi thì hết sảy, nhỉ?
[신유 모] 있잖아Cậu biết đấy.
미안한데Tôi xin lỗi,
그때 팔았던 거nhưng cậu có thể bán lại
그거 200에 다시 나한테 팔아 주면 안 될까?thứ tôi đã bán cho cậu lần trước với giá 2.000.000 won không?
[옅은 웃음]
20에 산 걸 왜 200에 팔아요Sao có thể vậy khi cháu mua với giá 200.000 won?
그냥 드릴게요Cháu sẽ đưa lại cho cô.
아유Nhưng thế thì bất công lắm.
어떻게 그래Nhưng thế thì bất công lắm.
아, 잠시만요Đợi chút.
[한숨]
[욱의 옅은 웃음]
[욱] 며칠 후에 유성우가 떨어진대요Vài ngày nữa sẽ có mưa sao băng.
[발랄한 음악]HÃY ĐI XEM CÁC VÌ SAO. LỄ HỘI ÁNH SAO
[신유 모] 이거 설마Cậu mua cái này
나 땜에 산 거야?cho tôi ư?
Vâng.
- [놀란 숨소리] - [욱의 웃음]
사실은 저희 아버지가 천문대 하세요Thực ra, bố cháu quản lý một đài thiên văn.
[놀란 숨소리]
[벅찬 소리]
[새별] 사장님 소스 하나만 더 주세요!Cho thêm bát xốt!
[사장] 네Có ngay.
[새별] 맛있어
- [경쾌한 음악이 흐른다] - 와, 치킨 진짜 맛있어요Gà này ngon quá.
마늘 향도 너무 좋고Mùi tỏi thơm quá.
- [새별의 탄성] - [수정] 아, 그래Phải đấy.
가슴이 무너지는 와중에도Mặc dù trái tim cô tan vỡ…
음, 이 치킨은 너무 맛나다, 그치? [웃음]nhưng gà ngon tuyệt, phải không?
그치만 홍조 씨 참 안됐다Nhưng Hong-jo này, tôi thấy cô thật tội nghiệp.
친구는 그런 남자랑 연애하고 있는데Chắc cô ghen tức lắm khi bạn cô hẹn hò người như anh ấy.
얼마나 배가 아플까?Chắc cô ghen tức lắm khi bạn cô hẹn hò người như anh ấy.
[멋쩍은 웃음]
아, 저 그거 때문에 이 자리에 끼워 주신 거예요?Đó là lý do hôm nay các cô cho tôi đi ăn cùng à?
- [수정] 응 - [새별] 응, 위로주- Phải. - Ừ. Bữa nhậu an ủi.
솔직히 배 아프지?Cô thấy ghen tị chứ?
[새별] 아이, 우리한텐 사실대로 말해도 돼Cứ nói thật với bọn tôi.
변호사님 멋있잖아Anh Jang rất ngầu.
우리 동기들이 별명 지었는데 뭔 줄 알아?Bọn tôi gọi anh ấy là
악! 깜짝미Ự! Chàng Gây Sốc.
볼 때마다 깜짝깜짝 놀란다고Bọn tôi bị sốc mỗi khi thấy anh ấy.
홍조 씨도Hong-jo,
심쿵한 적 있지 않아?tim cô có đập loạn xạ khi thấy anh ấy không?
[신유] 이건Đó là…
[잔잔한 음악]
사랑이야tình yêu.
[헛웃음]
뭐, 심쿵 정도까진 아니었어요Tim tôi không hẳn đập loạn xạ.
- [옅은 웃음] - [새별의 코웃음]Tim tôi không hẳn đập loạn xạ.
아이, 근데 얼굴은 왜 빨개지셔?Vậy sao cô đỏ mặt?
[놀라며] 얼굴 또 빨개졌어요?Tôi lại đỏ mặt nữa à?
[수정] 응Ừ.
[홍조의 탄식]
[작게] 백옥 미인술 효과 하나도 없어, 진짜Bùa da đẹp không linh nghiệm chút nào.
어?Gì cơ?
아닙니다 [멋쩍은 웃음]Không có gì.
[수정] 홍조 씨도 어디 가서 빠지는 얼굴은 아닌데Hong-jo, cô cũng khá xinh đấy.
들이대는 남자마다 다 차이고Nhưng mấy anh cô thả thính đều từ chối.
[새별] 요즘 남자들이 얼굴만 보는 게 아니잖아요Thời nay đàn ông không chỉ yêu bằng mắt đâu.
그래?- Thật ư? - Họ xét cả gia thế và xuất thân.
집안이랑 스펙도 엄청 따지지- Thật ư? - Họ xét cả gia thế và xuất thân.
아, 그래서 우리가 연애를 못 하는구나Bảo sao ta không có bạn trai.
- [익살스러운 음악] - [수정] 아…
그거였구나 [한숨]Đó là lý do.
[새별] 이럴 때 우리끼리 똘똘 뭉쳐야 돼Những lúc thế này, ta cần hợp lực.
우리의 주적은 1층에 있는 그 여자야Kẻ thù lớn nhất của ta là cô gái ở tầng trệt.
마셔, 마시고 기운 내!Uống đi. Uống cho quên sầu.
우린 절대로Chúng ta sẽ
무너지지 않아!không bao giờ gục ngã.
[수정, 홍조] 무너지지 않아!- Không gục ngã! - Không gục ngã!
[수정이 술 취한 말투로] 근데 솔직히THÀNH PHỐ ONJU Thật đấy, hãy lấy tôi làm gương mà rút kinh nghiệm.
나를 거울처럼 보면서 배우란 말이야Thật đấy, hãy lấy tôi làm gương mà rút kinh nghiệm.
잘되라고 하는 얘기니까Tôi nói điều này vì muốn tốt cho cô thôi.
진짜 눈치가 너무 없어…- Cô chẳng biết gì cả… - Cô Yoo.
[새별] 선배, 갈게요 야, 홍조 씨, 잘 가, 어- Cô chẳng biết gì cả… - Cô Yoo. Tôi phải đi đây. Tạm biệt, Hong-jo.
네, 그…Được rồi. À…
나 데려가Cho tôi đi với.
아, 돌아간단 말이에요Thế thì lâu lắm.
[수정] 어, 줄게, 5 대 5Tôi sẽ trả một nửa.
[새별의 헛웃음]Tôi sẽ trả một nửa.
누가 5인데?Ai trả nửa lớn hơn?
내가 5 할게Tôi chứ ai.
오케이, 콜!Được rồi, lên xe đi!
[새별이 웃으며] 아이, 선배 쿨한 면이 있어, 아이, 나 진짜Cô khá ngầu đấy. Trời ơi.
- 그, 네 - [수정] 아, 가- Xin lỗi. - Chào.
- [홍조] 조심히 가세요 - [수정] 오늘 한 얘기 잘 생각…- Đi cẩn thận nhé. - Nghĩ về điều tôi nói đi.
[힘겨운 숨소리]
[힘겨운 신음]
[술 취한 말투로] 아, 나도 택시 불러야 되는데Mình cũng phải gọi taxi.
휴대폰이 또 없다Lại thất lạc điện thoại rồi.
[홍조의 하품]
[홍조] 취해Say quá.
- [잔잔한 음악] - [홍조의 한숨]
[힘겨운 신음]
이홍조 씨Hong-jo.
[신유] 일어나죠, 이홍조 씨Đứng dậy đi, Hong-jo.
[홍조] 응?
아! 깜짝미Ự! Chàng Gây Sốc.
[홍조의 웃음]
이게 변호사님 별명이래요Biệt danh của anh đấy.
완전 화제의 인물Anh là chủ đề bàn tán đấy.
[홍조] 아이고Trời đất.
잡지 마요Đừng cầm tay tôi.
잡으면 안 돼Anh không nên thế.
내 남자도 아니면서Đâu phải bạn trai.
아…
[옅은 웃음]
[홍조] 공개 연애 축하드려요Xin chúc mừng vì đã công khai hẹn hò.
시청이 아주 발칵 뒤집혀졌어Toàn bộ Tòa thị chính đang náo loạn vì việc đó.
잘 어울린다고 난리난리Họ còn nói hai người là cặp đôi hoàn hảo.
질투 난다고 난리난리Vài người ghen tị.
시청에 다니는 여자들이Mọi cô gái ở Tòa thị chính
전부가 다 실연의 아픔을 겪었어, 오늘hôm nay đã tan nát cõi lòng.
대따 좋으시겠어 인기 많아 가지고Chắc anh vui lắm khi nổi tiếng như vậy.
[홍조] 아이, 어디 있는 거야Trời đất, nó đâu rồi?
[홍조의 탄식]
인기 많은 장신유 씨Anh Nổi Tiếng.
나한테 전화 좀 해 줄래요?Anh gọi vào điện thoại tôi được không?
- [흥미로운 음악] - 휴대폰을 잃어버렸는데Điện thoại tôi bị thất lạc rồi.
치킨집에 놓고 왔는지 사무실에 놓고 왔는지Không biết tôi để nó ở nhà hàng hay văn phòng.
도통을 모르겠네Không biết tôi để nó ở nhà hàng hay văn phòng.
내가 분명히 여기 넣었는데Chắc chắn tôi để nó trong này mà.
- 나를 떠날 애가 아닌데 - [통화 연결음]Thật lạ khi nó rời bỏ tôi.
아, 어디 간 거야Nó đi đâu rồi?
[휴대 전화 진동음]Nó đi đâu rồi?
아무도 안 받아요?Không ai nghe máy à?
거기서 울리고 있는 거 같은데?Tôi nghĩ nó đang kêu trong đó.
- [홍조] 어? - [통화 연결음]Cái gì?
- 그럴 리가 없는데 - [휴대 전화 진동음]Không đời nào.
내가 아까 분명히, 찾았다!Tôi kiểm tra rồi… Thấy rồi.
여기 있네, 휴대폰Nó đây.
너 이제 그루트 아니야Anh không còn là Groot nữa.
꺼져Biến đi.
그루트는 내 최애였어Groot từng là nhân vật tôi thích.
내가 얼마나 좋아했는데Tôi đã thích anh lắm.
- [탁 닫는 소리] - 아이, 씨!
아, 내 정신Trời đất, nhìn tôi này.
[피식한다]
[통화 연결음]
- [휴대 전화 진동음] - [익살스러운 음악]
뭐 하는 거야?Cô làm gì thế?
그러는 장신유 씨는Thế còn anh?
[홍조] 나 뭐라고 저장했는데?Anh lưu số tôi là gì?
뭐야?Là gì thế?
뭐라고 저장했는데?Anh lưu số tôi là gì?
- [홍조] 내놔 봐요, 딱 걸렸어 - [신유] 그만해Đưa đây. Lần này hết giấu. - Thôi đi. - Trời ạ.
[홍조] 어어? 이거 찔려 가지고 숨기는 거지?- Thôi đi. - Trời ạ. Anh thấy tội lội.
- [신유] 그만하라고… - [홍조가 씩씩댄다]Tôi đã bảo thôi mà. Chết tiệt.
[홍조의 힘주는 소리]
[홍조] 나이스!Tuyệt.
[홍조의 웃음]
[계속되는 휴대 전화 진동음]CÔNG CHỨC (NHÀ MA)
[한숨]
- [쓸쓸한 음악] - [한숨]
난 이름이 없구나?Tôi không có tên.
야!Này.
[홍조] 이름으로 저장해Lưu số tôi thành tên tôi đi.
우리 아빠가 얼마나 고심해서 지은 이쁜 이름인데Bố tôi nghĩ mãi mới ra cái tên đẹp đẽ này đấy.
'클 홍'에 '아침 조'"Hong" là vĩ đại còn "jo" là buổi sáng.
'붉을 홍' 아니었어?Tưởng "Hong" là hồng?
지금 그게 중요해?Có gì quan trọng à?
[한숨]
장신유, 너Sin-yu.
그렇게 사는 거 아니다Đừng sống như vậy.
[한숨]
[입술 터는 소리]
[숨 들이켜는 소리]
[신유] 일어나요Dậy đi.
이홍조 씨Hong-jo.
[힘겨운 신음]
뭐예요?Sao thế?
[홍조의 딸꾹질]
걱정돼서Tôi lo quá.
[감성적인 음악]
[홍조] 치
날 왜 걱정해요?Sao anh lại lo lắng cho tôi?
그냥Chẳng sao cả.
걱정이 되니까Cô khiến tôi thấy lo.
아, 진짜 어이없어Thật phi lý.
[홍조] 언젠 주술 때문이라고Lúc đầu anh nói là do bùa chú.
언젠 뉴럴 커플링 때문이라고Rồi anh nói là do tâm ý tương thông.
아, 이제 핑계 댈 것도 없는데Anh không còn cái cớ nào nữa.
걱정은 왜 해요?Sao lại lo cho tôi?
걱정하지 마요, 그리고Đừng lo.
나한테 아무것도 하지 마요Và đừng làm gì cho tôi nữa.
아무것도Đừng làm gì cả.
헷갈리니까Anh làm tôi bối rối.
[홍조의 딸꾹질]
[홍조의 헛웃음]
하긴, 지금도 아무것도 안 하고 있긴 하지Tuy vậy, giờ anh cũng có làm gì đâu.
[숨 들이켜는 소리]
이젠 전화도 안 하고Anh không gọi tôi nữa.
[홍조의 딸꾹질]
하지 말라며?Cô bảo tôi đừng gọi mà.
[홍조] 나쁜 새끼Anh thật xấu tính.
뭐가 나쁘다는 건데?Xấu tính ở chỗ nào?
[홍조] 다Mọi chỗ.
하!Mọi chỗ!
왜? 입맛이 없어?Sao thế? Không ngon à?
[신유] 아니에요, 먹고 있어요Không ạ, con đang ăn đây.
결혼식 날짜 정했다Có ngày cưới của con rồi.
- [차분한 음악] - [신유 부] 2월 5일 일요일Chủ nhật, ngày 5 tháng 2.
나연이도 괜찮댔어Na-yeon cũng đã đồng ý.
저만 몰랐었던 거네요?Vậy là chỉ có con không biết.
상의한댔잖아Anh đã nói sẽ bàn bạc mà.
언능 먹고 라운딩 가야겠다Ăn nhanh lên còn đánh golf.
[신유 모] 나연이 넌Na-yeon,
날도 추운데 무슨 부킹을 잡아 가지고trời lạnh thế này, cháu đặt sân làm gì?
[웃음]
저 선물도 사 왔는데Cháu có quà cho cô nữa đấy.
[나연] 어머니 골프 웨어 [웃음]Quần áo golf cho cô này.
[신유 모] 아, 왜 사 왔어Cháu mua làm gì?
아…
[고민하는 소리]
[잔잔한 음악]
[대문 닫히는 소리]
[홍조] 혹시 저 김밥 같아요?Trông em có giống gimbap không?
- [부드러운 음악] - 그럼 전 충무김밥이겠네요?Thế thì chắc anh là gimbap Chungmu.
[풉 웃는다]
[옅은 웃음]
김밥 세트 출발할까요?Cô bạn gimbap của tôi, đi thôi nhỉ?
Vâng.
[개 짖는 소리]
[홍조] 자Đây.
응? 왜 안 먹지?Sao nó không chịu ăn?
어디 아픈가?Nó không thấy khỏe ạ?
[홍조의 걱정하는 소리]
[재경] 쟤는 오늘 새로 들어와서 이름이 없대요Nó mới được đưa đến hôm nay, nó chưa có tên.
아…Em hiểu rồi.
홍조 씨가 직접 이름을 지어 주면 어때요?Hay em đặt tên cho nó đi, Hong-jo?
[홍조] 음…
봉길아Bong-gil.
- [낑낑대는 소리] - 봉길이 괜찮아?Bong-gil, mày ổn chứ?
봉길아Bong-gil.
- [재경] 멍! - [홍조] 응?Ừ.
괜찮다는데요?Nó nói nó ổn.
[홍조, 재경의 웃음]
너 어디Con không… bị ốm hay gì đấy chứ?
몸 안 좋고 그런 거 아니지?Con không… bị ốm hay gì đấy chứ?
[잔잔한 음악]
결혼 날짜는 왜 상의 없이 잡으신 거예요?Sao bố mẹ chọn ngày mà không cho con biết?
잡아서 상의했잖아, 아까Bố đã chọn và vừa nói với con rồi.
[멋쩍은 웃음]
[나연] 저 이거 좀 치울게요Để cháu dọn cái này.
[달그락 소리]
[휴대 전화 진동음]
당신 아직 멀었어?Em xong chưa?
[신유 부] 한참 걸린다, 또, 아휴Em sửa soạn lâu quá.
[신유 모] 그냥 나 이거 입고 갈래Em sẽ mặc thế này.
[나연] 죄송한데요Cháu xin lỗi…
[어두운 음악]
저 오늘 못 가겠어요cháu không đi cùng được rồi.
[홍조의 탄성]
[탄성]
[재경] 개랑 사람만 사는 곳이 어딘 줄 알아요?Loài chó nói gì khi có một ngày vất vả?
견인 지역이요Nó ẳng.
어떻게 알았어요?Sao em biết?
요리는 되게 잘하시는 거 알죠?Ít ra là anh nấu nướng giỏi.
김밥 진짜 맛있어요Gimbap này ngon quá.
'요리도' 아니고 '요리는'이네요 [한숨]Em nói "ít ra" chứ không phải "cũng".
[웃음]
보좌관님이 유머 감각까지 있으면 반칙이죠Thật bất công nếu anh có cả khiếu hài hước.
내가 뭘 갖고 있는 것 같은데요?Theo em anh có gì?
[홍조] 음
사람을 편안하게 해 줘요Anh khiến người ta thấy thoải mái.
[재경] 편안하게 만들고 싶지 않은데Anh không muốn khiến em thấy thoải mái.
[잔잔한 음악]
나는 홍조 씨한테 편안한 사람 말고Anh không muốn em thấy thoải mái khi ở bên anh.
설레는 사람이 되고 싶어요Anh muốn khiến em bồn chồn.
서운하네Thất vọng quá đi.
얼굴 안 빨개지니깐Em không hề đỏ mặt.
[재경의 후루룩 마시는 소리]
급한 일 생겼다면서?Em nói em có việc khẩn cấp.
급한 일이 이거야Việc khẩn cấp đây.
[의미심장한 음악]
[신유] 누가 이런 사진을 보낸 거야?Ai gửi em mấy tấm hình này?
[나연] 지금 그게 중요해?Quan trọng gì?
나한텐 누가 보냈는지보다 왜 이랬는지가 더 중요해!Lý do anh làm thế này quan trọng hơn, ai gửi không quan trọng.
도대체 뭐야? 뭔데 이거?Có chuyện gì thế? Gì đây?
오빠가 이홍조랑 둘이 왜 이러고 있냐고!Anh làm gì với Hong-jo vậy?
[재경] 나는 홍조 씨한테 편안한 사람 말고Anh không muốn em thấy thoải mái khi ở bên anh.
- [부드러운 음악] - 설레는 사람이 되고 싶어요Anh muốn khiến em bồn chồn.
뭐야, 진짜Vậy là sao chứ?
아이, 근데 그런 얘기 들으면 얼굴이 빨개져야 되는데…Lẽ ra mình phải đỏ mặt khi nghe nói vậy mới đúng.
진짜 주술이 효과가 있는 건가?Bùa chú linh nghiệm thật ư?
[놀란 숨소리]
설마 나 백옥 미인 된 건가?Mình đã trở thành mỹ nhân da đẹp rồi sao?
[휴대 전화 진동음]
[홍조] 응?
아, 얘는 이 시간에 또 왜…YOON NA-YEON Sao cô ấy gọi mình vào giờ này?
- [깊은 한숨] - [휴대 전화 조작음]
왜?Sao thế?
무슨 일이야?Chuyện gì vậy?
이 시간에 굳이 집 앞까지Sao lại đến nhà tôi?
- [홍조의 비명] - [어두운 음악]
[나연의 한숨]
[나연] 겉으로는 착한 척 순진한 척은 다 하면서Ra vẻ tử tế và vô tội, nhưng lại chơi bẩn sau lưng tôi.
뒤로는 왜 그러고 다니니?Ra vẻ tử tế và vô tội, nhưng lại chơi bẩn sau lưng tôi.
설명이 먼저 아니니?Cô giải thích đi đã chứ?
내가 너한테 뺨까지 맞아야 될 이유가 뭔데?Sao lại tát tôi?
오빠가 너네 집 앞에 왜 왔어?Sao Sin-yu lại đến nhà cô?
[나연] 나 몰래 즐거웠니?Hai người vui vẻ sau lưng tôi à?
손잡고 껴안고 키스하고Hai người nắm tay, ôm ấp và hôn nhau.
별짓을 다 했더라?Hai người đã làm đủ mọi việc.
[한숨]
니가 생각하는 그런 거 아니야Không như cô nghĩ đâu.
무슨 얘길 어떻게 들은 건지 모르겠지만…Không biết anh ta đã nói gì, nhưng…
[나연] 왜?Sao?
또 니 쪽에서 꼬리 친 거 아니라 그러게?Cô định nói cô không thả thính anh ấy?
고등학교 때도 그러더니Hồi trung học cũng vậy.
어떻게 넌 내가 만나는 남자들마다 엮일 수가 있어?Sao cô cứ dính dáng đến những người tôi hẹn hò?
[한숨]
그럴 수는 없지Chuyện đó không thể xảy ra
일부러 작정하고 꼬리 치는 거 아니면trừ phi cô cố ý thả thính họ.
사정이 있었어Chuyện đó có lý do.
우린 아무 사이 아니고Bọn tôi không có gì cả.
[헛웃음]
Này.
누가 들으면 니가 나한테 오빠 보내 준 줄 알겠다Cô nói như thể cô để tôi có anh ấy.
[나연] 착각하지 마Đừng hiểu nhầm.
아무 사이도 아닌 게 아니라Không phải là không có gì.
그냥 니가 아무것도 아닌 거야Mà cô không là gì cả.
[한숨]
[쿵 현관문 닫히는 소리]
[분한 숨소리]
[한숨]
[휴대 전화 조작음]
[통화 연결음]
장신유 씨, 지금 어디예요?Sin-yu, anh đang ở đâu?
- [긴장되는 음악] - [버튼 조작음]
[통화 연결음]
오빠, 어디야?Anh đang ở đâu?
[도어 록 조작음]
[한숨]
[성난 숨소리]
[나연의 한숨]
[남자] 왜? 뭐 열받는 일 있었어?Chuyện gì thế? Có gì khiến em bực mình à?
장신유 때문에Là Sin-yu.
[남자] 그러게 걔랑 결혼을 왜 할라 그래?Vậy sao em còn muốn cưới cậu ta?
[의미심장한 음악]
입 좀 닥쳐 줄래?Im đi.
[옅은 탄성]
그럴까?Anh có nên không?
[고조되는 음악]
[한숨]
[깊은 한숨]
[신유] 급했나 봐?Có chuyện gì gấp à. Mai gặp nhau cũng được mà.
내일 봐도 됐을 텐데Có chuyện gì gấp à. Mai gặp nhau cũng được mà.
[홍조] 드레스, 목함 돌려주러 왔어요Tôi đến để trả lại cái váy và chiếc hộp gỗ.
다 가져가요Anh nhận lại hết đi.
[신유] 갑자기 뭐야?Sao tự dưng lại thế?
이런 건 헤어진 연인들이나 하는 짓 아닌가?Các cặp đôi chia tay mới làm thế.
[홍조] 장신유 씨가 준 물건 단 한 개도 갖고 있고 싶지 않아Tôi không muốn gì từ anh. Không một thứ gì cả.
너무 짜증 나Phiền quá đi.
그렇게 짜증 나면 그냥 쓰레기통에 담아서 버리지Nếu phiền thế, lẽ ra cô nên vứt chúng đi.
굳이 이 밤에 날 찾아와서 버리겠다는 건 뭐야?Sao lại phải đến chỗ tôi?
혹시 그런 핑계로 나 보고 싶었던 건 아니고?Đó là cái cớ để gặp tôi à?
나 니 여친한테 따귀 맞았어Bạn gái anh đã tát tôi.
[홍조] 내가 당신한테 꼬리를 쳤대Cô ấy nói tôi thả thính anh.
손잡고 껴안고 키스를 했대, 우리가Cô ấy nói ta đã nắm tay, ôm và hôn.
- [애잔한 음악] - 대체 뭐라고 한 거야?Anh đã nói gì với cô ấy?
내가 왜 걔한테 따귀를 맞아야 되는데?Tại sao tôi lại ăn tát?
도대체 무슨 말을 어떻게 했길래!Anh đã nói cái quái gì với cô ấy?
흔들렸다고Tôi thấy lung lay.
[헛웃음]
미쳤나 봐Chắc anh điên rồi.
그거 진짜 흔들린 거 아니잖아Anh đâu có lung lay thật.
제대로 설명을 했어야지Lẽ ra anh nên giải thích
[홍조] 주술 때문이라고 얘길 하든가rằng đó là do bùa chú hay tâm ý tương thông.
뉴럴 커플링 얘길 하든가rằng đó là do bùa chú hay tâm ý tương thông.
아이, 나한텐 그런 핑계 잘만 늘어놓으면서Anh cho tôi nhiều cái cớ lắm mà.
나연이한텐 왜 그런 말을 안 한 거야?Sao không có cớ nào cho Na-yeon?
사실이니까Vì đó là sự thật.
[신유] 당신한테 흔들린 거Cô đã làm tôi lung lay
지금도và giờ vẫn lung lay.
그렇지만 난 아무런 행동도 하지 않을 거야Nhưng tôi sẽ không làm gì cả.
당신 쪽으로 한 발짝도 움직이지 않을 거야Tôi sẽ không tiến thêm một bước nào về phía cô.
[기가 찬 숨소리] 나쁜 새끼Đồ khốn.
[감성적인 음악]
[신유] 나한테 바라는 게 뭔데?Cô muốn gì từ tôi?
솔직해지는 거?Cô muốn tôi thành thật ư? Tốt thôi.
그래Cô muốn tôi thành thật ư? Tốt thôi.
너 지금 나 갖고 장난치니?Anh đang đùa giỡn với tôi hả?
[신유] 솔직히 날 보면서Cô dám nói chưa từng rung động trước tôi sao?
한 번도 흔들린 적 없다고 얘기할 수 있어?Cô dám nói chưa từng rung động trước tôi sao?
[나연] 그냥 다 정리하고 와Kết thúc tất cả đi.
그게 무슨 감정이었든Bất kể anh có cảm xúc gì.
[신유] 주술 같은 건 없었어요Bùa chú làm gì có thật.
[홍조] 누가Ai gửi cho cô những bức ảnh đó và tại sao lại gửi?
왜 그런 사진을 찍어서 너한테 보낸 거야?Ai gửi cho cô những bức ảnh đó và tại sao lại gửi?
[신유] 스토커 같아Là kẻ bám đuôi.
[신유] 허락도 없이 사진을 찍어서 유포하는 건 범죄고Là kẻ bám đuôi. Chụp và lan truyền ảnh là tội ác. ĐẤT TƯ CẤM VÀO
[홍조] 방금 무슨 소리 못 들었어요?ĐẤT TƯ CẤM VÀO Anh nghe thấy gì không?
[홍조의 놀란 소리]
아, 왜 그래요?Cái gì thế?

No comments: