Search This Blog



  사내 맞선 7

Hẹn Hò Chốn Công Sở 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


어딜 간 거야?‬‪Cô ấy đi đâu vậy chứ?‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[새 울음 효과음]‬‪CHIM THỦY TỔ‬
‪계속 오는데 받아 봐‬‪Cô cứ nghe thử xem.‬ ‪Có thể là cuộc gọi gấp đấy.‬
‪중요한 전화일 수도 있으니까‬‪Cô cứ nghe thử xem.‬ ‪Có thể là cuộc gọi gấp đấy.‬
‪여보세요?‬‪Alô? Cô Shin Ha Ri!‬
‪신하리 씨!‬‪Alô? Cô Shin Ha Ri!‬ ‪Alô?‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪신하리 씨 핸드폰 아닙니까?‬‪Đây là số của cô Shin Ha Ri mà?‬
‪누구시죠?‬‪Cô là ai thế?‬
‪[가쁜 숨소리]‬‪Cậu bảo hôm nay đi hẹn hò.‬
‪(친구1) 그러는 넌‬ ‪오늘 데이트 있다더니‬‪Cậu bảo hôm nay đi hẹn hò.‬
‪남친이랑 여행 온 거야?‬‪Hóa ra là đi du lịch với bạn trai à?‬
‪(하리) 아, 그…‬‪Chuyện đó…‬
‪(친구2) 야, 우리끼리 내숭은‬‪Này, bạn bè với nhau mà ngại gì chứ?‬
‪이왕 이렇게 만난 거‬‪Gặp nhau rồi thì cho bọn tớ‬ ‪xem mặt anh bồ đại gia đi.‬
‪네 부자 남친 구경 좀 하자‬‪Gặp nhau rồi thì cho bọn tớ‬ ‪xem mặt anh bồ đại gia đi.‬
‪(유라) 그래‬ ‪소개 좀 시켜 줘, 하리야‬‪Phải đấy. Giới thiệu đi, Ha Ri.‬
‪- (친구들) 보여 줘‬ ‪- 아, 그…‬‪- Cho bọn tớ gặp đi.‬ ‪- Cho gặp đi.‬ ‪À. Thật ra, bạn trai tớ…‬
‪실은 내가 남자 친구랑 온 게…‬‪À. Thật ra, bạn trai tớ…‬
‪(태무) 자기야‬‪Em yêu à.‬
‪오래 기다렸어?‬‪Em đợi anh lâu không?‬
‪하, 하리야‬‪Ha Ri à.‬
‪(유라) 누, 누구셔?‬‪- Ai vậy?‬ ‪- À…‬
‪아…‬‪- Ai vậy?‬ ‪- À…‬
‪(태무) 반갑습니다‬‪Hân hạnh được gặp mặt.‬ ‪Tôi là Kang Tae Moo, bạn trai của Ha Ri.‬
‪하리 씨 남자 친구‬ ‪강태무라고 합니다‬‪Hân hạnh được gặp mặt.‬ ‪Tôi là Kang Tae Moo, bạn trai của Ha Ri.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪(친구1) 아, 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪(유라) 어, 안녕하세요‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Chào anh.‬
‪하리야, 우리 이렇게 만난 김에‬ ‪같이 저녁 먹자‬‪Ha Ri à. Sẵn dịp gặp nhau thế này,‬ ‪tụi mình ăn tối chung đi.‬
‪- 괜찮으시죠?‬ ‪- (태무) 그럴까요?‬‪- Thế được không ạ?‬ ‪- Vậy nhé?‬
‪자기도 괜찮지?‬‪Em cũng đồng ý chứ?‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[의아한 탄성]‬
‪(직원1) 이쪽으로‬‪Lối này ạ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(하리) 지금 뭐 하는 거예요?‬‪Anh đang làm gì thế?‬
‪갑자기‬ ‪왜 내 남친인 척하는 건데요?‬‪Sao tự dưng lại giả vờ làm bạn trai tôi?‬
‪고맙다는 말이 먼저 아닙니까?‬‪Cô nên cảm ơn tôi trước chứ nhỉ?‬
‪그, 친구들한테‬‪Tôi vừa cứu cô‬ ‪khỏi bị bạn phát hiện là nói dối mà.‬
‪거짓말 들통날 뻔한 거‬ ‪구해 줬는데‬‪Tôi vừa cứu cô‬ ‪khỏi bị bạn phát hiện là nói dối mà.‬
‪그 전에‬‪Nhưng trước đó,‬
‪미안하다는 말이 먼저죠‬‪anh nên xin lỗi tôi đã.‬
‪(하리) 미팅 어쩌고 하면서‬‪Chỉ vì họp mà bỏ tôi lại trên đường‬ ‪giữa lúc trời mưa.‬
‪비까지 오는 도로에‬ ‪그냥 버리고 갔으면서‬‪Chỉ vì họp mà bỏ tôi lại trên đường‬ ‪giữa lúc trời mưa.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪미안합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪그래서 미팅 취소하고‬ ‪바로 온 겁니다‬‪Thế nên tôi đã hủy lịch họp‬ ‪rồi chạy đến đây ngay.‬
‪그래요?‬‪Vậy ư? Làm tôi lo lắng không đâu rồi.‬
‪난 또 괜히 걱정했네‬‪Vậy ư? Làm tôi lo lắng không đâu rồi.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪걱정이라니요?‬‪"Lo lắng" ư?‬
‪됐어요, 아무것도 아니에요‬‪Anh đừng bận tâm. Không có gì đâu.‬
‪할 얘기 다 했으면 들어가죠‬ ‪친구들 기다릴 텐데‬‪Nói xong rồi thì vào đi.‬ ‪Bạn cô đang chờ đấy.‬
‪(하리) 예? 아니, 어딜 들어가요!‬‪Gì ạ? Vào đâu cơ?‬
‪(태무) 하던 건‬ ‪마무리해야 될 거 아닙니까?‬‪Phải làm nốt chuyện dang dở chứ.‬
‪(하리) 하, 됐고요‬‪Phải làm nốt chuyện dang dở chứ.‬ ‪Không cần đâu.‬
‪일 더 크게 만들지 말고 그냥…‬‪Đừng làm to chuyện nữa. Anh cứ…‬
‪(친구1) 세상에‬‪Đừng làm to chuyện nữa. Anh cứ…‬ ‪Trời ạ. Hóa ra Shin Ha Ri‬ ‪có bạn trai thật.‬
‪진짜 남친 있었네, 신하리?‬‪Trời ạ. Hóa ra Shin Ha Ri‬ ‪có bạn trai thật.‬
‪(친구2) 그러니까‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪Bởi mới nói.‬
‪아, 뭔가 수상쩍어서‬ ‪개뻥인 줄 알았는데‬‪Nghe thấy lạ nên tớ cứ tưởng là nổ thôi.‬
‪(친구1) 근데‬ ‪남자 너무 잘생겼더라‬‪Nhưng mà anh chàng đó…‬ ‪đẹp trai quá nhỉ?‬
‪(친구2) 내 말이‬ ‪완전 모델 포스던데?‬‪Chuẩn luôn.‬ ‪Phong thái y như người mẫu,‬
‪머리부터 발끝까지‬ ‪명품을 휘두른 게‬‪lại còn diện đồ hiệu từ đầu đến chân…‬
‪야, 장난 없더라‬‪Phải gọi là cực phẩm.‬
‪(친구1) 야, 설마‬‪Này, chắc không phải kiểu‬ ‪Ha Ri cống đồ hiệu cho anh ta‬
‪하리가 저 명품‬ ‪다 사다 바치면서 사귀는‬‪Này, chắc không phải kiểu‬ ‪Ha Ri cống đồ hiệu cho anh ta‬
‪그런 사이는 아니겠지?‬‪để được hẹn hò đâu nhỉ?‬
‪[픽 웃는다]‬‪Ha Ri đào đâu ra tiền để làm thế.‬
‪하리가 그럴 돈이 어디 있니?‬‪Ha Ri đào đâu ra tiền để làm thế.‬
‪이 상황에서 사실대로 말하는 게‬‪Cô nghĩ nói thật trong tình huống thế này‬
‪최선일까요?‬‪là tốt nhất ư?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪그냥 내 도움 받고‬‪Cứ để tôi giúp cô‬
‪(태무) 자존심이라도 지키죠‬‪để giữ lòng tự tôn của cô đi.‬
‪씁, 가만…‬‪Để xem nào.‬
‪저 친구들 기를 팍팍 죽이려면‬‪Nếu muốn các bạn của cô bớt lên mặt,‬
‪어떤 콘셉트가 좋을까?‬‪thì chọn hình tượng nào đây nhỉ?‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪(태무) 내가 오늘‬ ‪하리 씨 친구들 위해 쏠 테니까‬‪Tôi sẽ đãi các bạn Ha Ri bữa tối nay.‬ ‪- Mọi người cứ thoải mái.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪마음껏들 드세요‬‪- Mọi người cứ thoải mái.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪- (친구1) 감사합니다‬ ‪- (친구2) 잘 먹겠습니다‬‪- Mọi người cứ thoải mái.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Sao mắc dữ vậy?‬
‪- 뭐가 이렇게 비싸?‬ ‪- (친구2) 대박‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Sao mắc dữ vậy?‬ ‪Em yêu.‬
‪(태무) 자기‬‪Em yêu.‬
‪이런 거 보지 말고 나만 봐‬‪Đừng nhìn những thứ này. Cứ nhìn anh thôi.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Đừng nhìn những thứ này. Cứ nhìn anh thôi.‬
‪자기를 향한 내 사랑과‬‪Em biết điểm chung‬ ‪giữa tình yêu anh dành cho em‬
‪이 카드의 공통점이 뭔지 알아?‬‪và cái thẻ này là gì không?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪한도가 없다는 거‬‪Là không có hạn mức.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪아…‬
‪한도가 없어, 그냥‬‪Không có giới hạn gì cả.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪TRAI CHỊU CHI!‬
‪(친구2) 멋있다‬‪Ngầu quá đi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪아…‬
‪나만 보지 말고 좀 드…‬‪Đừng nhìn em nữa, mời anh dùng…‬
‪[어색하게 웃으며] 먹어요‬‪Anh ăn đi.‬
‪난 자기가 먹는 거만 봐도‬ ‪배불러서 괜찮다니까?‬‪Nhìn em ăn thôi là anh thấy no rồi‬ ‪nên không cần ăn nữa.‬
‪[뎅 울리는 효과음]‬ ‪[콜록거린다]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(태무) 으이구, 칠칠찮긴‬‪Sao lại vụng về thế chứ?‬
‪아니야, 내, 내가 할게, 응‬‪Thôi. Để em tự lau.‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬ ‪치, 예뻐 가지고‬‪Ngoan quá đi.‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪(하리) 나 잠깐‬ ‪화장실 좀 다녀올게‬‪Tớ đi vệ sinh chút nhé.‬
‪갈까?‬‪Mình đi thôi.‬
‪어, 아니야‬ ‪아니야, 아니야, 아니야‬‪Mình đi thôi.‬ ‪Thôi. Em đi một mình được mà.‬
‪(하리) 나 혼자 다녀올 수 있어‬‪Thôi. Em đi một mình được mà.‬
‪자기가 안 보이면‬ ‪내가 불안해서 그래‬‪Cứ không thấy em là anh lại bất an.‬
‪요 앞에까지만 바래다줄게‬‪Anh đưa em ra đằng kia thôi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪아…‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬
‪[하리의 놀란 탄성]‬
‪[극적인 효과음]‬
‪조심 좀 하시죠!‬‪Anh phải cẩn thận chứ!‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(하리) 어!‬‪- Em có sao không?‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- (태무) 괜찮아요?‬ ‪- (하리) 예?‬‪- Em có sao không?‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(태무) 어디 다친 데 없어요?‬‪- Không bị thương ở đâu chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪네‬‪- Không bị thương ở đâu chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪뭐야, 저 남자?‬‪Đâu ra chàng trai đó vậy?‬ ‪Vừa hoàn hảo lại vừa yêu Ha Ri quá trời.‬
‪완벽한 데다가‬ ‪하리 겁나 좋아하는데?‬‪Vừa hoàn hảo lại vừa yêu Ha Ri quá trời.‬
‪(친구1) 그러게, 너무너무 부럽다‬ ‪[친구2의 부러워하는 숨소리]‬‪Đúng vậy. Ghen tị chết mất thôi.‬
‪(태무) 당신, 내 여자한테‬ ‪흠집 냈으면 어쩔 뻔했어, 어?‬‪Này anh!‬ ‪Lỡ bạn gái tôi bị thương‬ ‪thì anh tính sao đây?‬
‪[강아지 울음 효과음]‬‪TRAI ĐẦU GẤU!‬
‪(친구2) 근데‬ ‪하리 어디가 그렇게 좋아요?‬‪Nhưng anh thích Ha Ri ở điểm nào thế?‬
‪예쁘잖아요‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Cô ấy xinh mà.‬
‪난 살면서‬ ‪우리 하리 씨처럼 예쁜 사람‬‪Cả đời này, tôi chưa từng thấy ai‬ ‪xinh đẹp như Ha Ri nhà tôi.‬
‪(태무) 처음 봅니다‬‪Cả đời này, tôi chưa từng thấy ai‬ ‪xinh đẹp như Ha Ri nhà tôi.‬
‪[억지웃음]‬
‪친구들 앞이라고‬ ‪좀 오버하지 좀 마요‬‪Trước mặt bạn em,‬ ‪anh đừng nói quá lên thế.‬
‪오버 아닌데?‬‪Anh có nói quá đâu.‬
‪딱 처음 봤을 때부터 알았습니다‬‪Vừa gặp là tôi đã biết ngay.‬
‪내 여자라는 걸‬‪Cô ấy là nửa kia của tôi.‬
‪(하리) 뭐야?‬‪Gì đây? Phải quen bao nhiêu cô rồi,‬
‪여자를 얼마나 만나고 다녔으면‬‪Gì đây? Phải quen bao nhiêu cô rồi,‬
‪멘트가 그냥 술술 나오네‬‪mới nói mấy câu này mượt vậy chứ?‬
‪부럽다, 하리야‬‪Ghen tị với cậu quá, Ha Ri.‬ ‪Bạn trai cậu si tình thật đấy.‬
‪남친이 엄청 사랑꾼이다‬‪Ghen tị với cậu quá, Ha Ri.‬ ‪Bạn trai cậu si tình thật đấy.‬
‪뭘, 민우도 만만치 않구먼‬‪Ghen tị gì? Min Woo cũng có kém đâu.‬
‪(친구1) 민우까지 와서‬ ‪너랑 닭살 떨었음‬‪Nếu Min Woo cũng đến‬ ‪rồi hai cậu rải cẩu lương thì…‬
‪으, 생각만 해도 소름 끼친다‬‪Ôi. Nghĩ thôi đã thấy nổi hết cả da gà.‬
‪민우라면‬ ‪이민우 셰프를 말하는 겁니까?‬‪Min Woo… là bếp trưởng Lee Min Woo ư?‬
‪(유라) 우리 민우 아세요?‬‪Anh biết Min Woo sao?‬
‪일 때문에‬ ‪본 적 있습니다, 회사에서‬‪Tôi từng gặp anh ấy‬ ‪ở công ty vì công việc.‬
‪(친구1) 아‬ ‪하리랑 같은 회사시구나‬‪Vậy anh làm cùng công ty với Ha Ri à?‬
‪- 어느 부서인데요?‬ ‪- (하리) 아, 그게 그…‬‪- Anh ở bộ phận nào thế ạ?‬ ‪- À, anh ấy…‬
‪글쎄요‬‪- Anh ở bộ phận nào thế ạ?‬ ‪- À, anh ấy…‬ ‪Nói thế nào đây?‬
‪사장은 어떤 부서에‬ ‪속한다고 해야 할지‬‪Giám đốc thì thuộc bộ phận nào nhỉ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[친구들의 놀란 탄성]‬‪- Cậu có sao không, Ha Ri?‬ ‪- Ha Ri à!‬
‪- (친구2) 하리야, 괜찮아?‬ ‪- (친구1) 하리야‬‪- Cậu có sao không, Ha Ri?‬ ‪- Ha Ri à!‬
‪괜찮아요?‬‪- Em không sao chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(하리) 아, 네‬‪- Em không sao chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(친구2) 사장이요? 사장…‬‪Giám đốc ư?‬ ‪- Giám đốc…‬ ‪- Tớ không nghe nhầm chứ?‬
‪내가 잘못 들은 거 아니지?‬‪- Giám đốc…‬ ‪- Tớ không nghe nhầm chứ?‬
‪(친구2) 아, 배불러‬‪No quá.‬
‪너무너무 잘 먹었습니다‬ ‪강태무 사장님‬‪Cảm ơn anh đã đãi bữa tối,‬ ‪Giám đốc Kang Tae Moo.‬
‪(친구1) 친구 남친한테‬ ‪사장님이 뭐니?‬‪Cảm ơn anh đã đãi bữa tối,‬ ‪Giám đốc Kang Tae Moo.‬ ‪Sao lại gọi bạn trai của bạn mình‬ ‪là giám đốc chứ? Nghe xa cách lắm.‬
‪거리감 느껴지게‬‪Sao lại gọi bạn trai của bạn mình‬ ‪là giám đốc chứ? Nghe xa cách lắm.‬
‪진짜 완전 너무 잘 먹었어요‬‪Hôm nay chúng tôi thật sự đã ăn rất ngon.‬
‪아참, 두 사람 숙소는 어디야?‬‪À, đúng rồi. Hôm nay hai người ở đâu vậy?‬
‪(하리) 아, 그게 우린 오늘…‬‪À, hôm nay bọn tớ…‬
‪저희도 여기서 묵습니다‬‪Chúng tôi cũng ở đây.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(유라) 아, 그래?‬‪Vậy ư?‬
‪잘됐다, 얻어먹은 것도 미안하고‬‪Tốt quá rồi.‬ ‪Ăn chùa thì bọn tớ áy náy lắm.‬ ‪Mai bọn tớ sẽ đãi bữa trưa.‬
‪내일은 우리가‬ ‪점심이라도 쏘든가 할게‬‪Ăn chùa thì bọn tớ áy náy lắm.‬ ‪Mai bọn tớ sẽ đãi bữa trưa.‬
‪- 아…‬ ‪- (친구2) 응, 그래, 그럼 되겠다‬‪- Ừ, được đó.‬ ‪- Hẹn mai gặp.‬
‪내일 보자‬‪- Ừ, được đó.‬ ‪- Hẹn mai gặp.‬
‪- (친구1) 내일 봐‬ ‪- (친구2) 좋은 밤 보내‬‪- Mai gặp nhé.‬ ‪- Chúc vui nhé!‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬ ‪[친구2의 기분 좋은 탄성]‬‪- Mai gặp nhé.‬ ‪- Chúc vui nhé!‬
‪지금 이게 뭐 하는 거예요?‬‪Anh làm gì vậy? Mình phải về Seoul chứ.‬
‪우린 서울 내려가야죠!‬‪Anh làm gì vậy? Mình phải về Seoul chứ.‬
‪고속버스 다 끊겼습니다‬‪Giờ hết chuyến xe buýt liên tỉnh rồi.‬
‪술 마셔서 운전도 못 하고‬‪Uống rượu rồi nên cũng không thể lái xe.‬
‪맞네‬‪Đúng rồi nhỉ.‬
‪[못마땅한 신음]‬
‪[태무가 물병 뚜껑을 탁 딴다]‬
‪[태무가 물을 벌컥 마신다]‬
‪거기서 뭐 합니까?‬‪- Cô đứng đó làm gì?‬ ‪- Sao ạ?‬
‪예?‬‪- Cô đứng đó làm gì?‬ ‪- Sao ạ?‬
‪야, 벽지가 되게 예쁘다‬‪Ôi chao, giấy dán tường đẹp ghê.‬ ‪Của hãng nào vậy ta?‬
‪(하리) 어디 걸까, 이게?‬‪Ôi chao, giấy dán tường đẹp ghê.‬ ‪Của hãng nào vậy ta?‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬
‪술 부족하면‬ ‪나랑 와인 한잔 더 할래요?‬‪Cô muốn uống thêm‬ ‪một ly rượu vang với tôi không?‬
‪술?‬‪Rượu?‬
‪아, 아니요, 아니요, 됐어요‬‪À thôi, không cần đâu ạ.‬ ‪Giờ này còn rượu gì nữa.‬
‪술은 무슨, 술…‬‪À thôi, không cần đâu ạ.‬ ‪Giờ này còn rượu gì nữa.‬
‪아니면 말고요‬‪Không cần thì thôi vậy.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[심장 박동 효과음]‬
‪[매혹적인 효과음]‬
‪[침을 꼴깍 삼킨다]‬ ‪[옷장 문이 달칵 열린다]‬
‪저, 사장님‬‪Giám đốc ơi.‬
‪(하리) 우리‬ ‪방 따로 잡으면 안 될까요?‬‪Chúng ta có thể‬ ‪thuê hai phòng riêng không?‬
‪사장님이랑 저랑 어떻게‬ ‪한 방을 같이 써요?‬‪Sao giám đốc với tôi‬ ‪ở chung một phòng được chứ?‬
‪연인끼리 각방 쓰는 게‬ ‪말이 된다고 생각합니까?‬‪Cô nghĩ một đôi ở phòng riêng‬ ‪mà nghe hợp lý sao?‬
‪(태무) 그랬다가‬ ‪친구들한테 걸리면‬‪Rồi lỡ bạn cô phát hiện‬ ‪thì cô lại định viện cớ gì đây?‬
‪또 뭐라고 변명하려고요?‬‪Rồi lỡ bạn cô phát hiện‬ ‪thì cô lại định viện cớ gì đây?‬
‪아이, 그건 그, 그렇긴 한데…‬‪À…‬ ‪Đúng là vậy thật, nhưng…‬
‪누가 안 잡아먹으니까 걱정 말고‬‪Không ai ăn thịt cô đâu. Cô khỏi lo.‬
‪신하리 씨가 침대 써요‬‪Cô ngủ trên giường đi.‬ ‪Tôi sẽ ngủ trên sofa.‬
‪난 소파에서 잘 테니까‬‪Cô ngủ trên giường đi.‬ ‪Tôi sẽ ngủ trên sofa.‬
‪(하리) 아유, 아니에요‬ ‪제가 소파 써도 충분히 괜찮습니다‬‪Không cần đâu ạ.‬ ‪Tôi ngủ trên sofa cũng không sao cả.‬
‪어떻게 사장님을 두고‬ ‪제가 침대에서 자겠어요‬‪Không cần đâu ạ.‬ ‪Tôi ngủ trên sofa cũng không sao cả.‬ ‪Sao tôi dám để giám đốc ở đây‬ ‪mà ngủ trên giường được?‬
‪자…‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Rồi.‬
‪그럼 소파에서 자 보든가‬‪Vậy cô cứ ngủ trên sofa đi.‬
‪(태무) 잠들면‬ ‪내가 침대로 옮겨 놓을 거니까‬‪Cô ngủ rồi, tôi cũng sẽ‬ ‪bế cô lên giường thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪아, 혹시‬‪Lẽ nào…‬
‪그걸 바랐던 겁니까?‬‪cô đang mong như thế sao?‬
‪[늑대 울음 효과음]‬
‪(하리) 아니요, 아니요, 어유, 야‬‪Không ạ. Tôi ngủ trên giường‬ ‪là được đúng không?‬
‪침대가 제가 낫겠죠?‬‪Không ạ. Tôi ngủ trên giường‬ ‪là được đúng không?‬
‪네, 감사합니다, 아‬ ‪[픽 웃는다]‬‪Không ạ. Tôi ngủ trên giường‬ ‪là được đúng không?‬ ‪Vâng, cảm ơn anh.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪귀엽군‬‪Đáng yêu ghê.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[드라이기 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪얼룩지겠네‬‪Chắc sẽ để lại vết ố rồi.‬
‪이러고 자는 건 좀‬‪Để thế này đi ngủ thì có hơi…‬
‪[깨닫는 탄성]‬
‪[한숨]‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪아, 이게‬ ‪더 이상한 거 같기도 하고‬‪Mặc thế này còn kỳ hơn nữa.‬
‪그렇다고 이게…‬‪Nhưng mà…‬
‪가운만 입고 잘 수도 없는 거잖아‬‪cũng đâu thể nào‬ ‪mặc mỗi áo choàng được.‬
‪아, 그냥 이 상황 자체가 이상하고‬‪Tình cảnh này đã đủ kỳ cục rồi.‬ ‪Phải làm sao đây, Shin Ha Ri?‬
‪뭘 어떻게 하냐, 신하리‬‪Tình cảnh này đã đủ kỳ cục rồi.‬ ‪Phải làm sao đây, Shin Ha Ri?‬
‪하, 진짜 짜증 나게‬ ‪왜 저렇게 잘난 남자를 만났어?‬‪Bực cả mình. Sao cậu ta‬ ‪vớ được anh bồ xịn vậy chứ?‬
‪하여간 사사건건‬ ‪마음에 안 드네, 신하리‬‪Phải công nhận‬ ‪Shin Ha Ri làm gì cũng thấy khó ưa.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(유라) 촬영 벌써 끝났어?‬‪Mới đó đã quay xong rồi sao?‬ ‪Anh đến sớm thế?‬
‪일찍 왔네?‬‪Mới đó đã quay xong rồi sao?‬ ‪Anh đến sớm thế?‬
‪(민우) 어, 근데 웬 스위트룸?‬‪Ừ. Nhưng sao lại đặt phòng cao cấp vậy?‬
‪아, 하리 남친이‬ ‪업그레이드해 줬어‬‪Bạn trai Ha Ri nâng hạng phòng cho đấy.‬
‪하리 남친이?‬‪Bạn trai Ha Ri?‬
‪(유라) 응, 아까 우연히 만나서‬ ‪같이 저녁 먹었었거든‬‪Ừ. Hồi nãy tình cờ gặp‬ ‪nên tụi em đã đi ăn cùng nhau.‬
‪[차분한 음악]‬
‪너 하리 남친 누군지 몰랐어?‬‪Anh không biết bạn trai Ha Ri là ai sao?‬
‪하, 어‬‪Ừ.‬
‪누군데?‬‪Là ai thế?‬
‪놀라지 마‬‪Đừng bất ngờ nhé.‬
‪지오푸드 강태무 사장이던데?‬‪Là Giám đốc Kang Tae Moo của go food.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪강태무 사장?‬‪Giám đốc Kang Tae Moo ư?‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪[태무가 잔을 달그락 내려놓는다]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[휴대전화 알림음이 연신 울린다]‬
‪(친구1)‬‪Sao cậu quen được anh Kang Tae Moo thế?‬
‪(친구2)‬‪Sao cậu quen được anh Kang Tae Moo thế?‬ ‪Ừ. Rốt cuộc sao nhân viên quèn‬ lại hẹn hò với giám đốc được vậy?
‪아, 이것들이 진짜‬‪Ừ. Rốt cuộc sao nhân viên quèn‬ lại hẹn hò với giám đốc được vậy? ‪Mấy cái đứa này thật là…‬
‪무슨 일 있습니까?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪아, 아무것도 아니에요‬‪À, không có gì đâu ạ.‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪(친구1)‬‪Sao không trả lời vậy?‬ ‪Chưa gì mà màn đêm đã nồng cháy rồi à?‬
‪이 시간에 누가‬ ‪그렇게 카톡을 보냅니까?‬‪Ai mà nhắn tin giờ này thế?‬
‪썸 타는 남자라도 있어요?‬‪Có anh nào tán tỉnh cô ư?‬
‪아, 그게 아니라‬‪Không phải thế.‬ ‪Mấy người bạn hồi nãy cứ hỏi mãi.‬
‪아까 그 친구들이 자꾸…‬‪Không phải thế.‬ ‪Mấy người bạn hồi nãy cứ hỏi mãi.‬
‪혹시 의심해요?‬‪Họ nghi ngờ‬ ‪tôi không phải bạn trai thật sao?‬
‪진짜 남친 아니라고?‬‪Họ nghi ngờ‬ ‪tôi không phải bạn trai thật sao?‬
‪[웃음]‬
‪(하리) 의심하긴요‬‪Không hề mảy may gì.‬
‪몰입도 아주 최강이에요‬‪Tin sái cả cổ luôn ấy chứ.‬
‪어떻게 만났냐고 다들 난리예요‬‪Họ cứ nháo nhào hỏi sao tôi quen được anh.‬
‪[픽 웃는다]‬ ‪하긴‬‪Cũng phải.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪내 연기가 완벽하긴 했지‬‪Diễn xuất của tôi đỉnh quá mà.‬
‪(하리) 아휴‬
‪하, 근데 뭐라고 보내지?‬‪Phải nhắn lại thế nào đây?‬
‪뭘 고민합니까?‬‪Có gì mà phải đắn đo.‬
‪그냥 내가 회사에서 첫눈에 반해서‬‪Cứ nói tôi đổ cô từ lần đầu gặp ở công ty‬
‪따라다녔다고 써요‬‪- và theo đuổi cô.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪네?‬‪- và theo đuổi cô.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪Nếu tự tay viết thấy sến sẩm quá‬ ‪thì để tôi viết hộ cho nhé?‬
‪본인 손으로 쓰기 오글거리면‬‪Nếu tự tay viết thấy sến sẩm quá‬ ‪thì để tôi viết hộ cho nhé?‬
‪내가 대신 써 줄까요?‬‪Nếu tự tay viết thấy sến sẩm quá‬ ‪thì để tôi viết hộ cho nhé?‬
‪(하리) 어어‬ ‪아니요, 아니요, 아니요‬‪Không, không cần đâu ạ. Để tôi tự viết.‬
‪제가 직접 적을게요‬‪Không, không cần đâu ạ. Để tôi tự viết.‬
‪근데 어떡하죠?‬‪Nhưng mà… phải làm sao đây?‬
‪뭐가요?‬‪Chuyện gì cơ?‬
‪제 친구들이야 앞으로‬ ‪볼 일 없으니까 괜찮은데‬‪Chắc anh sẽ không gặp lại‬ ‪mấy đứa bạn tôi nên không sao.‬
‪민우는 일 때문에‬ ‪자주 마주쳐야 될 거 아니에요‬‪Nhưng anh phải thường xuyên‬ ‪gặp Min Woo vì công việc mà.‬
‪사장님 불편해지실까 봐…‬‪Tôi sợ làm anh thấy khó xử.‬
‪나 불편할까 봐‬ ‪신경 쓰이는 겁니까?‬‪Cô bận tâm vì sợ tôi sẽ thấy khó xử,‬
‪아니면‬‪Cô bận tâm vì sợ tôi sẽ thấy khó xử,‬
‪신하리 씨 짝사랑 상대라‬ ‪신경 쓰이는 겁니까?‬‪hay vì anh ta là tình đơn phương của cô?‬
‪(하리) 어머‬‪Sao anh…‬
‪아니, 그걸 어떻게…‬‪Sao anh lại biết chuyện đó…‬
‪내가 그 정도 눈치도‬ ‪없을 줄 알았어요?‬‪Cô nghĩ tôi thiếu tinh tế vậy sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪눈치 없으시네요‬‪Anh chả tinh tế gì cả.‬
‪다 지나간 짝사랑 이야기를‬‪Tôi đã hết yêu đơn phương rồi‬ ‪mà anh cứ đào bới lại.‬
‪굳이굳이 다시 꺼내시는 거 보니까‬‪Tôi đã hết yêu đơn phương rồi‬ ‪mà anh cứ đào bới lại.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[픽 웃는다]‬
‪(태무) 다 끝난 거 확실하죠?‬‪Cô chắc là đã hết rồi chứ?‬
‪난 양다리 걸치는‬ ‪여친은 필요 없거든요‬‪Tôi không cần một người bạn gái‬ ‪bắt cá hai tay đâu.‬
‪어, 저…‬‪Tôi…‬
‪야, 아까 보니까‬ ‪사장님 연기 되게 잘하시던데‬‪Ôi, nãy giờ xem mới thấy‬ ‪giám đốc diễn giỏi thật.‬
‪배우 해도 될 뻔했어요‬‪Anh làm diễn viên cũng được đấy ạ.‬
‪말했지 않습니까‬‪Tôi nói rồi mà. Tôi giỏi rất nhiều việc.‬
‪다방면으로 잘한다고‬‪Tôi nói rồi mà. Tôi giỏi rất nhiều việc.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪어, 저, 그럼‬‪À… Vậy…‬
‪마저 하시던 거 하시겠어요?‬‪Anh đang làm gì thì cứ làm nốt đi.‬
‪저는 그만 자 보도록‬ ‪하겠습니다, 그럼‬ ‪[휴대전화를 탁 덮는다]‬‪Anh đang làm gì thì cứ làm nốt đi.‬ ‪Tôi xin phép đi ngủ trước ạ.‬
‪[휴대전화를 툭 내려놓는다]‬ ‪(하리) 아유, 졸려‬‪Ôi, buồn ngủ ghê.‬
‪잘 자요‬‪Ngủ ngon nhé.‬
‪[한숨]‬
‪잠은 다 잤네‬‪Hết ngủ nổi luôn.‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪오늘 잠은 다 잤네‬‪Tối nay hết ngủ nổi rồi.‬
‪참…‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[피곤한 숨소리]‬
‪[휴대전화를 달그락거린다]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(하리) 하, 여보세요?‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Alô?‬
‪아직도 잡니까?‬‪Cô vẫn còn ngủ ư?‬
‪이제 그만 일어나죠‬‪Giờ dậy được rồi đấy.‬
‪아…‬
‪아, 아…‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(하리) 아…‬
‪어디 계세요?‬‪Anh đang ở đâu thế?‬
‪운동하러 왔습니다‬‪Tôi đi tập thể dục.‬ ‪Thấy cô ngủ ngon quá nên tôi không gọi.‬
‪그쪽은 곤히 자길래 못 깨웠고요‬‪Tôi đi tập thể dục.‬ ‪Thấy cô ngủ ngon quá nên tôi không gọi.‬
‪아, 제가 밤새 잠을 설치다가‬‪À tại tôi… thức trắng cả đêm,‬ ‪đến sáng mới chợp mắt được.‬
‪새벽에 깜빡 잠이 드는 바람에‬‪À tại tôi… thức trắng cả đêm,‬ ‪đến sáng mới chợp mắt được.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(태무) 금방 사람 올라갈 거니까‬‪Sắp có người lên phòng đấy.‬
‪문이나 열어 줘요‬‪Cô mở cửa cho họ nhé.‬
‪누가 오는데요?‬‪Ai lên phòng cơ ạ?‬
‪[초인종이 띵동 울린다]‬
‪(직원2) 강태무 사장님이‬ ‪보내셔서 왔습니다‬‪Giám đốc Kang bảo chúng tôi đến đây.‬
‪갈아입을 옷 필요하다고 하셔서요‬‪Anh ấy bảo cô cần trang phục để thay.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[새 울음 효과음]‬
‪(태무)‬‪Đi du lịch với bạn trai‬ mà mặc một bộ hai ngày liền thì lạ lắm.
‪[부드러운 음악]‬ ‪(태무)‬‪Cứ chọn bộ nào cô thích.‬ Chọn bộ màu trắng thì càng tốt.
‪[픽 웃는다]‬ ‪(태무)‬‪Cứ chọn bộ nào cô thích.‬ Chọn bộ màu trắng thì càng tốt. ‪Để mặc đồ đôi.‬
‪아휴, 별걸 다‬‪Đến mức này lận ư?‬
‪[옅은 신음]‬
‪아…‬
‪아휴‬
‪[무거운 효과음]‬
‪뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(영서) 응?‬‪Ơ?‬
‪어?‬‪Ơ?‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪여기, 여기 성훈 씨 집이잖아?‬‪Đây là nhà anh Sung Hoon mà!‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪이게 제일‬ ‪내 스타일이라서 입은 건데‬‪Mình chọn bộ này‬ ‪vì hợp với phong cách mình nhất.‬
‪설마 커플 룩이라고 오해하겠어?‬‪Mình chọn bộ này‬ ‪vì hợp với phong cách mình nhất.‬ ‪Chắc không ai hiểu lầm‬ ‪mình mặc đồ đôi đâu nhỉ?‬
‪(하리) [웃으며] 아, 민우야‬‪Ơ… Min Woo à.‬
‪언제 왔어? 못 온다더니‬‪Đến khi nào vậy? Sao bảo không đến được?‬
‪어, 촬영이 취소돼서‬ ‪어젯밤 늦게 왔어‬‪Buổi quay bị hủy nên tớ đến từ đêm qua.‬
‪아, 그랬구나‬‪Hóa ra là vậy.‬
‪얘기 들었어‬‪Tớ nghe kể rồi.‬
‪너 강태무 사장이랑 사귄다며?‬‪Nghe nói cậu đang hẹn hò‬ ‪với Giám đốc Kang Tae Moo.‬
‪어, 어‬‪À…‬ ‪ừ.‬
‪얘기 듣고 많이 놀랐다‬‪Nghe xong tớ ngạc nhiên lắm đấy.‬
‪나 전혀 상상도 못 했거든‬‪Vì tớ không thể tưởng tượng nổi.‬
‪그랬겠지‬‪Cũng phải nhỉ.‬
‪(하리) 나도 전혀‬ ‪상상도 못 했거든‬‪Tớ cũng có tưởng tượng nổi đâu.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(민우) 하리야‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Ha Ri à.‬
‪[엘리베이터 문이 스륵 열린다]‬
‪(태무) 신하리 씨‬‪Shin Ha Ri.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪일어났어요?‬‪Em dậy rồi à?‬
‪왔어요, 이민우 셰프?‬‪Chào Bếp trưởng Lee.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪이미 다 알고 있을 텐데‬ ‪뭘 부끄러워해요‬‪Anh ấy biết cả rồi mà. Cần gì phải ngại.‬
‪안 그래요?‬‪Đúng không?‬
‪배고픈데‬ ‪우리 빨리 조식 먹으러 가요‬‪Đói bụng quá. Mình mau đi ăn sáng thôi.‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬‪Đói bụng quá. Mình mau đi ăn sáng thôi.‬
‪이게 대체 어떻게 된 거야?‬‪Rốt cuộc là sao vậy chứ?‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[영서의 놀란 탄성]‬ ‪[매혹적인 음악]‬
‪(영서) 그래, 그러고 나서‬‪Đúng rồi.‬ ‪Thế rồi sau đó…‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪미쳤어, 진짜!‬‪Mình điên thật rồi!‬
‪어, 코트랑‬‪Áo khoác… Điện thoại đây rồi.‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪(영서) 핸드폰 있고‬‪Áo khoác… Điện thoại đây rồi.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[영서의 아파하는 신음]‬
‪(성훈) 괜찮아요, 영서 씨?‬‪- Cô không sao chứ, cô Young Seo?‬ ‪- Vâng.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪네, 네, 네‬‪- Cô không sao chứ, cô Young Seo?‬ ‪- Vâng.‬
‪저 괜찮아요‬‪Tôi không sao.‬
‪속 쓰리죠?‬‪Cô xót ruột lắm nhỉ?‬ ‪Tôi mua canh giải rượu rồi.‬
‪해장국 사 왔는데‬‪Cô xót ruột lắm nhỉ?‬ ‪Tôi mua canh giải rượu rồi.‬
‪아니요, 전 됐어요‬‪Thôi, tôi không ăn đâu.‬
‪(영서) 저 출근해 봐야 돼서‬‪Tôi phải đi làm rồi.‬
‪(성훈) 일요일에 출근해요?‬‪Chủ Nhật mà cô cũng phải đi làm ư?‬
‪아…‬‪À…‬
‪제가 요즘 일이 엄청 바쁘거든요‬‪Dạo này công việc của tôi bận rộn vô cùng.‬
‪[어색한 웃음]‬‪Dạo này công việc của tôi bận rộn vô cùng.‬
‪저기‬‪Này cô.‬
‪어제 일 말인데요‬‪Về chuyện hôm qua ấy.‬
‪그럼 우리…‬‪Vậy là chúng ta…‬
‪그, 어제 일은‬‪À… chuyện hôm qua…‬
‪없던 일로 하죠‬‪ta xem như chưa có gì nhé.‬
‪없던 일이라니요?‬‪"Xem như chưa có gì" là sao?‬
‪그, 말 그대로요‬‪Là…‬ ‪Theo đúng nghĩa đen. Xem như chưa xảy ra.‬
‪없었던 일‬‪Theo đúng nghĩa đen. Xem như chưa xảy ra.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(영서) 무효라고요, 무효‬‪Xí xóa đi.‬
‪그럼 실례했습니다‬‪Vậy tôi xin phép đi trước.‬
‪[영서가 신발을 달그락 신는다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪무효?‬‪Xí xóa?‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪긴장돼서 그런가‬ ‪먹은 거 소화도 안 되고‬‪Do căng thẳng quá thì phải.‬ ‪Không tiêu nổi miếng nào.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(하리) 하, 빨리‬ ‪집에 가서 쉬고 싶다‬‪Muốn mau được về nhà nghỉ ngơi quá đi mất.‬
‪[하리의 헛기침]‬
‪(태무) 네, 바로 연락드리죠‬‪Vâng. Tôi sẽ liên lạc lại ngay.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪일정 때문에 서울 바로‬ ‪올라가 봐야 될 거 같은데요‬‪Có lịch họp nên‬ ‪chắc phải về Seoul ngay rồi.‬
‪(하리) 아, 그래요, 그럼‬‪Có lịch họp nên‬ ‪chắc phải về Seoul ngay rồi.‬ ‪À, thế ạ? Đi thôi.‬
‪(민우) 벌써 가려고?‬‪Về sớm vậy à?‬
‪(하리) 어, 태무 씨가 많이 바빠서‬‪Ừ, tại anh Tae Moo bận việc.‬
‪(친구2) 뭐야, 그러지 말고‬ ‪하루만 더 놀다 가요‬‪Ừ, tại anh Tae Moo bận việc.‬ ‪Gì vậy chứ? Đừng về vội.‬ ‪Ở lại chơi thêm một ngày nữa đi.‬
‪(친구1) 그래요, 우리 조식 먹고‬ ‪바로 요 근처 투어할 건데‬‪Gì vậy chứ? Đừng về vội.‬ ‪Ở lại chơi thêm một ngày nữa đi.‬ ‪Đúng đó. Hôm nay tụi tớ‬ ‪định ăn sáng xong thì đi chơi đấy.‬
‪그만해, 바쁘시다잖아‬‪Đúng đó. Hôm nay tụi tớ‬ ‪định ăn sáng xong thì đi chơi đấy.‬ ‪Thôi nào. Anh ấy bận mà.‬
‪그럼 너만 더 있다 가든가, 하리야‬‪Vậy cậu ở lại đi, Ha Ri.‬
‪(민우) 일 때문에 올라가는데‬ ‪너까지 꼭 따라갈 필요는 없잖아‬‪Anh ấy về lo công việc‬ ‪nên cậu đâu cần đi theo.‬
‪안 그래요?‬‪Không phải sao?‬
‪그렇죠‬‪Đúng thế.‬
‪그럼 제가 하리 씨한테 맞춰서‬ ‪스케줄 조절하죠‬‪Vậy tôi sẽ xếp lại lịch‬ ‪cho phù hợp với Ha Ri.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(태무) 자기‬‪Em yêu. Mình ở lại chơi‬ ‪thêm một ngày với bạn em nhé?‬
‪친구들이랑 하루 더 놀다 갈까?‬‪Em yêu. Mình ở lại chơi‬ ‪thêm một ngày với bạn em nhé?‬
‪네? 아…‬‪Sao ạ? À…‬
‪응?‬‪Gì cơ?‬
‪[파도 소리]‬
‪[뱃고동이 붕 울린다]‬
‪[유라의 웃음]‬ ‪(친구2) 대박, 대박‬‪Đỉnh quá đi. Anh mượn của ai vậy ạ?‬
‪어디서 빌려 오신 거예요?‬‪Đỉnh quá đi. Anh mượn của ai vậy ạ?‬
‪(태무) 저희 할아버지 겁니다‬‪Đây là thuyền của ông tôi.‬
‪워낙 바다낚시 좋아하셔서‬‪Vì ông vốn thích ra biển câu cá.‬
‪(친구1) 역시‬ ‪재벌은 스케일이 다르네‬‪Quả nhiên. Đẳng cấp tài phiệt có khác.‬
‪부럽다, 신하리‬‪Nhất cậu đấy, Shin Ha Ri.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(하리) 진짜 일 벌이는 스케일이‬ ‪왜 이렇게 큰 거야?‬ ‪[한숨]‬‪Thật tình. Sao phải chơi lớn‬ đến mức này cơ chứ?
‪미치겠네‬‪Phát điên mất thôi.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪가시죠‬‪Ta đi thôi.‬
‪갈까?‬‪Đi thôi.‬
‪(태무) 내 손 잡아요, 하리 씨‬‪Nắm tay anh này, Ha Ri.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪(하리) 미치겠네‬‪Điên mất thôi.‬
‪이 와중에‬ ‪심쿵이 왜 나오니, 신하리‬‪Giữa tình thế này mà‬ mày còn xốn xang được à, Shin Ha Ri?
‪아니에요, 괜찮아요‬ ‪저 혼자 올라갈 수 있어요‬‪Thôi khỏi ạ. Không sao.‬ ‪Em tự bước lên được.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[헛기침]‬
‪[친구들이 대화한다]‬‪Cậu muốn thử không?‬ ‪Cậu cũng thử đi.‬
‪(하리) 어, 난 괜찮아‬‪Thôi được rồi.‬
‪[태무의 힘주는 숨소리]‬‪Cụng ly!‬
‪오늘은 돌고래‬ ‪보기 힘들 것 같다는데‬‪Nghe nói hôm nay sẽ khó thấy cá heo.‬
‪하리 씨 돌고래 보는 게 소원인데‬‪Trong khi đó lại là điều ước của em.‬
‪아쉽네‬‪Tiếc thật.‬
‪그걸 어떻게 알았어요?‬‪Sao anh biết vậy?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪저번에 얘기했잖아‬‪Lần trước em đã kể cho anh mà.‬
‪기억 안 나요?‬‪Em không nhớ à?‬
‪내가요?‬‪Tôi có kể ư?‬
‪(유라) 하리, 너‬ ‪돌고래 사랑 유명하잖아‬‪Tôi có kể ư?‬ ‪Ha Ri, cậu nổi tiếng cuồng cá heo còn gì.‬
‪SNS에도 도배해 놓고‬‪Cậu đăng đầy khắp mạng xã hội.‬
‪그걸 남친이 모르는 게‬ ‪더 이상한 일 아니야?‬‪Bạn trai cậu không biết thì mới lạ đấy.‬
‪그렇네, 그, 그렇네‬‪Ừ nhỉ?‬ ‪Đúng rồi.‬
‪(민우) 그런데 두 사람‬‪Nhưng mà hai người thành đôi thế nào vậy?‬
‪어떻게 사귀게 된 겁니까?‬‪Nhưng mà hai người thành đôi thế nào vậy?‬
‪사장과 직원의 만남이‬ ‪흔한 건 아니라서요‬‪Hiếm khi nào giám đốc với nhân viên‬ ‪lại hẹn hò với nhau.‬
‪(유라) 어, 그러게‬‪Ừ nhỉ. Nghĩ lại mới thấy tò mò thật đấy.‬
‪생각해 보니까 엄청 궁금하네‬‪Ừ nhỉ. Nghĩ lại mới thấy tò mò thật đấy.‬
‪(하리) 어…‬‪À…‬
‪제가 첫눈에 반해서‬ ‪쫓아다녔습니다‬‪Tôi phải lòng ngay lần đầu gặp‬ ‪nên đã theo đuổi cô ấy.‬
‪[친구들의 탄성]‬
‪(하리) 첫눈에 반하긴‬‪Phải lòng gì chứ.‬ Chắc anh nghĩ tôi điên thì có.
‪또라이라고 생각했겠지‬‪Phải lòng gì chứ.‬ Chắc anh nghĩ tôi điên thì có.
‪(태무) 하리 씨 같은‬ ‪또라이는 처음이라 신선했거든요‬‪Tôi chưa gặp ai điên như Ha Ri,‬ ‪cảm giác rất mới mẻ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[부드러운 음악]‬‪cảm giác rất mới mẻ.‬
‪마주칠 때마다 이상한 행동에‬‪Mỗi lần gặp, cô ấy đều cư xử kỳ lạ,‬ ‪rồi nói những câu kỳ quặc.‬
‪괴상한 멘트에‬‪rồi nói những câu kỳ quặc.‬
‪[웃음]‬
‪문어 다리 기억나요?‬‪Em nhớ vụ tay bạch tuộc chứ?‬
‪[웃음]‬ ‪(하리) 양다리요?‬‪Bắt cá hai tay ấy à?‬
‪저 걸친 적 없어요‬‪Tôi chưa từng bắt cá hai tay.‬
‪세 다리, 네 다리‬ ‪문어 다리라면 모를까‬‪Bắt cá tay ba, tay tư,‬ ‪hay tay bạch tuộc thì mới đúng.‬
‪나중에 알고 보니까‬‪Sau này tôi mới biết,‬ ‪cô ấy cố tình làm thế‬
‪제가 관심 있다는 걸 알고‬‪Sau này tôi mới biết,‬ ‪cô ấy cố tình làm thế‬
‪일부러 밀어내려고‬ ‪그랬다더라고요‬‪để đẩy tôi ra xa vì biết tôi để ý cô ấy.‬
‪(친구2) 에이, 말도 안 돼‬‪Không thể nào.‬
‪아니, 어디가 마음에 안 들었어?‬‪Cậu không ưng điểm nào ở anh ấy chứ?‬
‪(하리) 어…‬
‪두 번째 만났을 때‬‪Vào lần gặp thứ hai,‬
‪결혼하자고 프러포즈했습니다‬‪tôi đã cầu hôn cô ấy.‬
‪(태무) 놀랐는지 바로 거절하길래‬‪Vì bất ngờ nên cô ấy từ chối,‬
‪어쩔 수 없이‬ ‪다른 여자랑 선도 봤었는데‬‪khiến tôi bất đắc dĩ phải đi xem mắt‬ ‪với các cô gái khác.‬
‪그럴수록 하리 씨가‬ ‪더 생각나더라고요‬‪Nhưng càng đi xem mắt,‬ ‪tôi lại càng nghĩ về Ha Ri.‬
‪그래서 제가‬ ‪다시 만나자고 했습니다‬‪Thế nên tôi lại ngỏ lời yêu lần nữa.‬
‪(하리) 뭐야?‬‪Gì thế này? Giả gì mà như thật vậy chứ?‬
‪가짜를 왜 이렇게 진짜같이…‬‪Gì thế này? Giả gì mà như thật vậy chứ?‬
‪그러니까 섣부르게 막‬ ‪결혼하자는 얘기 하지 마요‬‪Bởi mới nói. Anh đừng nóng vội‬ ‪nhắc đến chuyện cưới xin nữa.‬
‪[웃음]‬‪Bởi mới nói. Anh đừng nóng vội‬ ‪nhắc đến chuyện cưới xin nữa.‬
‪알았어요‬‪Anh biết rồi.‬
‪연애 많이 안 해 봤다면서‬ ‪어찌 그렇게 밀당을 잘하던지‬‪Em bảo chưa yêu đương nhiều‬ ‪mà sao lại giỏi làm giá vậy?‬
‪날 늘 긴장시킨다니까요‬‪Cô ấy luôn khiến tôi phải hồi hộp.‬
‪[웃음]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(친구1) 화끈하시다‬‪Anh thẳng tính thật đấy.‬
‪(민우) 이런 건? 별로야?‬‪- Vậy ư? Em muốn thế không?‬ ‪- Cái anh này.‬
‪- (유라) 아, 진짜…‬ ‪- (민우) 알았어‬‪- Vậy ư? Em muốn thế không?‬ ‪- Cái anh này.‬ ‪- Anh đi vệ sinh chút nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민우) 나 화장실 갔다 온다‬‪- Anh đi vệ sinh chút nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[하리의 웃음]‬ ‪(유라) 어? 어‬‪- Anh đi vệ sinh chút nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(태무) 이민우 셰프님‬‪Bếp trưởng Lee Min Woo.‬
‪어제 SBC 방송 촬영 했다면서요?‬‪Nghe nói hôm qua‬ ‪anh đi quay chương trình của SBC.‬
‪네‬‪Vâng. Có vẻ nhờ dự án hợp tác lần này‬ ‪nên tôi được mời khá nhiều.‬
‪이번 컬래버 작업 때문인지‬ ‪연락이 꽤 오네요‬‪Vâng. Có vẻ nhờ dự án hợp tác lần này‬ ‪nên tôi được mời khá nhiều.‬
‪홍보 팀에서도 이민우 셰프 반응이‬ ‪제일 좋을 것 같다고 하더라고요‬‪Phòng quảng bá cũng cho rằng‬ ‪anh sẽ nhận được phản ứng tốt nhất.‬
‪(태무) 우리 하리 씨가‬ ‪보는 눈이 있었네요‬‪Quả nhiên Ha Ri nhà tôi có mắt nhìn người.‬
‪사장님‬‪Giám đốc Kang.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪뭐 하나 물어봐도 됩니까?‬‪Tôi hỏi một câu được chứ?‬
‪물어보시죠‬‪Anh hỏi đi.‬
‪왜 하필 하리입니까?‬‪Tại sao lại là Ha Ri?‬
‪하필?‬‪"Lại là?"‬
‪그게 무슨 뜻입니까?‬‪Anh nói thế là sao?‬
‪(민우) 단도직입적으로 얘기할게요‬‪Tôi sẽ đi thẳng vào vấn đề.‬
‪솔직히 사장님 정도면‬‪Nói thật thì tầm cỡ như anh‬ ‪muốn quen cô nào mà chẳng được.‬
‪어떤 여자라도‬ ‪만날 수 있지 않습니까‬‪Nói thật thì tầm cỡ như anh‬ ‪muốn quen cô nào mà chẳng được.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪그런데 평범한 집안에‬‪Vậy mà anh lại quen Ha Ri,‬
‪그것도 같은 회사 직원인‬ ‪하리를 만난다는 게‬‪vừa có gia cảnh bình thường‬ ‪vừa là nhân viên công ty anh.‬
‪저로서는 납득이 안 돼서요‬‪Tôi không thể nào hiểu được.‬
‪그러니까 그 말은‬‪Vậy ý anh là,‬
‪신하리 씨는‬ ‪내가 만날 수준이 아니다‬‪"Shin Ha Ri không đủ tầm‬ ‪để hẹn hò với tôi".‬
‪이 말입니까?‬‪Ý anh là vậy sao?‬
‪하리가 걱정돼서 하는 말입니다‬‪- Tôi chỉ lo lắng cho Ha Ri thôi.‬ ‪- Bếp trưởng Lee Min Woo‬
‪이민우 셰프님은‬‪- Tôi chỉ lo lắng cho Ha Ri thôi.‬ ‪- Bếp trưởng Lee Min Woo‬
‪사람 수준 따져 가면서‬ ‪만나나 보죠‬‪xét "tầm" của đối phương rồi mới quen à?‬
‪신하리 씨‬‪Shin Ha Ri‬
‪내 눈에는 차고 넘치게‬ ‪매력 있는 여자입니다‬‪trong mắt tôi là một cô gái‬ ‪tràn đầy sức hút.‬
‪(태무) 그러니까‬ ‪다시는 내 여자 수준‬‪Thế nên anh đừng tùy tiện‬
‪함부로 정하지 마‬‪phán xét bạn gái tôi lần nữa.‬
‪알겠습니까?‬‪Anh rõ chưa?‬
‪[한숨]‬
‪(친구1) 아, 날씨‬‪Ôi, trời đẹp ghê.‬
‪뒤에 낚싯대 있던데‬‪Tôi thấy đằng sau có cần câu cá.‬
‪낚시하고 놀면 안 돼요?‬‪Chúng tôi câu cá có được không?‬
‪(친구1) 그래요‬ ‪재미있을 것 같은데‬‪Đúng đó. Chắc sẽ vui lắm đấy.‬
‪낚싯대?‬‪Cần câu?‬
‪아, 그거 우리 할아버지 건데‬‪Cái đó là của ông tôi.‬
‪아, 옛날에 민우랑‬ ‪배낚시 갔을 때 생각난다‬‪Ôi, tự dưng nhớ cái hồi‬ ‪câu cá trên thuyền với Min Woo ghê.‬ ‪Lúc đó câu được cá tráp đỏ,‬ ‪Min Woo đã làm gỏi ăn ngay tại chỗ.‬
‪(유라) 그때 참돔 잡은 거‬‪Lúc đó câu được cá tráp đỏ,‬ ‪Min Woo đã làm gỏi ăn ngay tại chỗ.‬
‪민우가 그 자리에서‬ ‪바로 회 쳐 줘서 먹고‬‪Lúc đó câu được cá tráp đỏ,‬ ‪Min Woo đã làm gỏi ăn ngay tại chỗ.‬
‪진짜 재미있었는데, 그렇지?‬‪Vui ơi là vui, đúng không?‬
‪맞아, 그때 회가‬ ‪내 인생 회 중에 하나였는데‬‪Đúng rồi. Đó là một trong những‬ ‪dĩa gỏi ngon nhất đời tớ.‬
‪진짜 맛있었어‬‪- Thật sự rất ngon.‬ ‪- Đi thêm chút nữa‬
‪(태무) 조금만 더 나가면‬‪- Thật sự rất ngon.‬ ‪- Đi thêm chút nữa‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪참돔 포인트로‬ ‪아주 유명한 곳이 있는데‬‪có chỗ nổi tiếng có nhiều cá tráp đỏ.‬ ‪Các cô muốn câu cá không?‬
‪낚시나 하실래요?‬‪có chỗ nổi tiếng có nhiều cá tráp đỏ.‬ ‪Các cô muốn câu cá không?‬
‪참돔도 잡고‬ ‪썰어서 회 쳐 먹기도 하고‬‪Câu cá tráp đỏ rồi làm gỏi luôn.‬ ‪Em thấy sao, em yêu?‬
‪어때, 자기야?‬‪Câu cá tráp đỏ rồi làm gỏi luôn.‬ ‪Em thấy sao, em yêu?‬
‪나, 낚시를 지금…‬‪Giờ mình đi câu cá…‬
‪가, 갈까? 그래‬ ‪[친구들의 웃음]‬‪…luôn nhỉ? Vậy đi.‬
‪(하리) 낚시…‬
‪[총 장전 효과음]‬
‪오케이‬‪Chiến thôi.‬
‪여기서 뭐 해요, 혼자?‬‪Cô làm gì ở đây vậy?‬ ‪Sang đứng bên cạnh tôi đi.‬
‪내 옆에 와서 있어요‬‪Cô làm gì ở đây vậy?‬ ‪Sang đứng bên cạnh tôi đi.‬
‪태무 씨, 제가 지금 실은…‬ ‪[낚싯줄이 윙 올라온다]‬‪Anh Tae Moo. Thật ra tôi đang…‬
‪(친구1) 야, 민우 벌써 잡았어!‬‪Anh Tae Moo. Thật ra tôi đang…‬ ‪- Mới đó mà Min Woo câu được rồi nè.‬ ‪- Giỏi quá đi.‬
‪(유라) 어, 대박‬‪- Mới đó mà Min Woo câu được rồi nè.‬ ‪- Giỏi quá đi.‬
‪(민우) 이야‬ ‪[유라의 신난 숨소리]‬
‪1 대 0이네요‬‪Vậy là 1:0 rồi nhỉ.‬
‪[분한 숨소리]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Chết tiệt. Bắt đầu câu trước một mình ư?‬
‪혼자서 시작하긴, 씨‬‪Chết tiệt. Bắt đầu câu trước một mình ư?‬
‪(하리) 아니, 태무 씨, 제가…‬‪- Anh Tae Moo, tôi…‬ ‪- Chờ đã! Để nói sau đi.‬
‪아니, 잠깐, 나중에 얘기해요‬‪- Anh Tae Moo, tôi…‬ ‪- Chờ đã! Để nói sau đi.‬
‪[낚싯대 캐스팅 소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(태무) 왔다, 왔어, 왔어, 왔어‬‪Bắt được rồi!‬
‪오케이, 와 보세요‬‪Tuyệt vời. Ôi trời.‬
‪[만족스러운 숨소리]‬‪Rồi!‬ ‪1:1 nhé.‬
‪1 대 1‬‪1:1 nhé.‬
‪[하리의 웃음]‬
‪(유라) 허, 대박, 민우 또 잡았어‬‪Đỉnh quá. Min Woo lại câu được con nữa.‬
‪[민우의 탄성]‬ ‪또 잡았어‬‪Đỉnh quá. Min Woo lại câu được con nữa.‬ ‪Thêm một con nữa này!‬
‪또 잡았어‬‪Lại nữa rồi.‬
‪2 대 1‬‪2:1 nhé.‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(민우) 아, 이거 사이즈는‬ ‪내가 좀 더 큰 거 같은데…‬‪Hình như cá tôi câu to hơn thì phải.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Hay giờ mình dừng lại thôi nhỉ?‬
‪(하리) 저, 이제‬ ‪그만하는 게 어떨까요?‬‪Hay giờ mình dừng lại thôi nhỉ?‬
‪(태무) 저, 지금 딱 동점 같은데‬‪Có vẻ ta đang hòa nhau.‬ ‪Câu thêm một tiếng nữa đi.‬
‪딱 한 시간만 더 하죠‬‪Có vẻ ta đang hòa nhau.‬ ‪Câu thêm một tiếng nữa đi.‬
‪오케이, 한 시간‬‪Được thôi, một tiếng.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[하리의 힘겨운 신음]‬ ‪[민우의 놀란 탄성]‬‪Này.‬
‪(민우) 야, 하리야‬‪Ha Ri, sao tay cậu nóng thế?‬
‪너 손이 왜 이렇게 뜨거워?‬‪Ha Ri, sao tay cậu nóng thế?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪괜찮아?‬‪Ha Ri, sao tay cậu nóng thế?‬ ‪- Cậu ổn không?‬ ‪- Ừ, tớ không sao.‬
‪응, 괜찮아, 괜찮아, 아…‬‪- Cậu ổn không?‬ ‪- Ừ, tớ không sao.‬
‪괜찮아요?‬‪Em có sao không?‬
‪[하리의 힘겨운 숨소리]‬
‪(민우) 병원까지 같이 가죠‬‪Để tôi đi cùng.‬
‪[한숨 쉬며] 제가 알아서 합니다‬‪Tôi tự lo được.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[자동차 시동음]‬
‪[한숨]‬
‪(태무) 10분이면 병원 도착하니까‬ ‪조금만 참아요‬‪Mười phút nữa là đến bệnh viện rồi.‬ ‪Cô ráng thêm chút.‬
‪아니에요‬ ‪이 정도로 무슨 병원에 가요?‬‪Thôi ạ. Bị nhẹ mà đến bệnh viện làm gì?‬
‪제발 말 좀 들어요!‬‪Làm ơn nghe lời tôi đi!‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화를 탁 집는다]‬
‪(직원3) 사장님‬‪- Giám đốc?‬ ‪- Giờ tôi đang bận. Lát nữa hãy gọi lại.‬
‪지금 바쁘니까 나중에 통화하지‬‪- Giám đốc?‬ ‪- Giờ tôi đang bận. Lát nữa hãy gọi lại.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[태무가 휴대전화를 탁 던진다]‬
‪바쁘신데 그냥‬ ‪시간 낭비 말고 서울로 가요‬‪Anh bận lắm mà.‬ ‪Đừng phí thời gian nữa, về thẳng Seoul đi.‬
‪[한숨]‬
‪[사람들이 시끌시끌하다]‬‪Phục vụ ơi.‬
‪(여자) 성훈 씨‬‪Anh Sung Ho!‬
‪(종업원) 어서 오세요‬‪Xin mời vào.‬
‪[헛웃음]‬
‪(영서) 내가 사실‬ ‪[밝은 음악]‬‪Thật ra…‬
‪편의점에서 그쪽 처음 봤을 때부터‬‪Ngay từ lần đầu gặp đằng ấy‬ ‪ở cửa hàng tiện lợi, tôi đã đổ mất rồi.‬
‪첫눈에 반했어요‬‪Ngay từ lần đầu gặp đằng ấy‬ ‪ở cửa hàng tiện lợi, tôi đã đổ mất rồi.‬
‪(영서) 이런 거 들고‬ ‪뛰어다니면 돼요, 안 돼요?‬‪Cầm bút chạy khắp nơi là đúng hay sai?‬
‪안 되지?‬‪Là sai, phải không?‬
‪짜잔!‬‪Tèn ten!‬
‪이게 뭐게?‬‪- Đây là gì nào?‬ ‪- Là phân ạ?‬
‪(아이) 똥?‬‪- Đây là gì nào?‬ ‪- Là phân ạ?‬
‪(영서) 아니‬ ‪이게 어딜 봐서 똥이야, 꽃인데‬‪Nhìn thế nào mà ra phân vậy?‬ ‪Rõ ràng là hoa mà.‬
‪(영서) 어!‬
‪어, 죄송해요‬‪Ôi, xin lỗi anh.‬
‪(성훈) 와, 예쁘다‬‪Xinh quá.‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪찾았다, 내 사랑‬‪Tìm thấy rồi, tình yêu của mình.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(성훈) 아닙니다‬‪Không sao ạ.‬
‪(성훈) 물어볼까, 말까?‬‪Nên hỏi không? Hay thôi?‬
‪저기…‬‪Cô ơi…‬
‪(성훈) 나도 그때‬ ‪첫눈에 반했었는데‬‪Mình cũng đổ cô ấy từ lần đầu gặp mà.‬
‪아니, 좋다 그럴 때는 언제고‬‪Vừa mới nói thích mình xong mà.‬
‪대체 왜 어제 일을‬ ‪무효로 하자는 거야?‬‪Sao giờ lại muốn xí xóa‬ ‪chuyện hôm qua chứ?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪아, 도착했으면 깨우시지‬‪Ôi, tới nơi rồi thì phải gọi tôi dậy chứ.‬
‪너무 곤히 자길래 못 깨웠습니다‬‪Thấy cô ngủ say quá nên tôi không nỡ.‬
‪좀 괜찮아요?‬‪- Cô thấy đỡ hơn chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪네‬‪- Cô thấy đỡ hơn chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪병원도 다녀오고‬ ‪오는 내내 푹 잤더니‬‪Đã đi khám ở bệnh viện‬ ‪và được ngủ ngon lành.‬
‪많이 괜찮아졌어요‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Tôi đỡ hơn nhiều rồi.‬
‪[영어] 매티스 씨‬ ‪제가 지금 좀 바빠서요‬‪Chào anh Mattis. Tôi đang bận chút việc.‬
‪바로 다시 연락드리죠, 네‬‪Tôi sẽ gọi lại cho anh ngay. Thế nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한국어] 죄송해요, 저 때문에‬‪Xin lỗi anh. Đều tại tôi cả.‬
‪뭐가 그렇게 자꾸‬ ‪죄송하다는 겁니까?‬‪Sao cô cứ xin lỗi tôi mãi thế?‬
‪아니, 그거야‬‪Thì tại vì…‬
‪괜히 제 남자 친구 노릇‬ ‪해 주신다고‬‪Khi không lại phiền anh‬ ‪đóng giả bạn trai của tôi,‬
‪시간만 많이 뺏기시고‬‪làm mất thời gian của anh‬ ‪và làm anh vất vả vụ du thuyền này nọ nữa.‬
‪(하리) 또 오늘도 요트다 뭐다‬ ‪고생 많이 하시고‬‪làm mất thời gian của anh‬ ‪và làm anh vất vả vụ du thuyền này nọ nữa.‬
‪미안할 필요 없어요‬‪Cô không cần thấy có lỗi.‬
‪다 내가 원해서 한 일이니까‬‪Tất cả đều là chuyện tôi muốn làm.‬
‪(하리) 네?‬‪Sao ạ?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪아, 저 이만 가 볼게요‬‪Tôi xin phép đi vào nhà.‬ ‪Anh về cẩn thận nhé.‬
‪조심해서 들어가세요‬‪Anh về cẩn thận nhé.‬
‪[하리의 힘주는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪(태무) 신하리 씨‬‪Cô Shin Ha Ri.‬
‪정말 모르겠습니까?‬‪Cô không biết thật sao?‬
‪시간 낭비 끔찍하게 싫어하는 내가‬‪Tôi ghét cay ghét đắng‬ ‪việc lãng phí thời gian.‬
‪왜 주말 내내‬ ‪신하리 씨 남친 노릇 한 건지‬‪Sao tôi lại dành cả cuối tuần‬ ‪để giả làm bạn trai cô?‬
‪왜 SNS까지 뒤져 가면서‬‪Sao tôi lại lục tung mạng xã hội của cô‬ ‪để tìm xem cô thích gì?‬
‪뭘 좋아하는지 찾아보고‬‪Sao tôi lại lục tung mạng xã hội của cô‬ ‪để tìm xem cô thích gì?‬
‪회사 일도 미룬 채‬ ‪여기서 이러고 있는지‬‪Sao tôi lại hoãn hết việc‬ ‪để ở đây thế này?‬
‪정말 모르겠냐고요‬‪Cô không biết thật sao?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪나 신하리 씨 좋아합니다‬‪Tôi thích cô Shin Ha Ri.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(태무) 당황스러운 거 압니다‬‪Tôi biết cô rất bất ngờ. Vì tôi cũng vậy.‬
‪나도 마찬가지니까‬‪Tôi biết cô rất bất ngờ. Vì tôi cũng vậy.‬
‪질투심에 눈멀어서‬ ‪이민우 셰프 견제하느라‬‪Tôi mờ mắt vì ghen,‬ ‪chỉ lo hơn thua với Bếp trưởng Lee.‬
‪내가 좋아하는 여자‬ ‪아픈 줄도 모르고‬‪Cô gái mình thích bị bệnh cũng không biết.‬
‪바보같이 굴고‬‪Cứ như kẻ ngốc vậy.‬
‪그러니까 자꾸‬ ‪나한테 사과하지 말아요‬‪Thế nên cô đừng xin lỗi tôi nữa.‬
‪사과해야 될 사람은 나니까‬‪Người phải xin lỗi là tôi mới đúng.‬
‪[한숨]‬
‪사장님이‬‪Giám đốc…‬
‪나를‬‪vừa nói…‬
‪좋, 좋아한다고?‬‪thích mình ư?‬
‪혹시 꿈이 아닐까?‬‪Hay mình đang mơ nhỉ?‬
‪안 아프잖아‬‪Không đau gì cả.‬
‪아!‬
‪아…‬
‪[하리의 아파하는 신음]‬ ‪(미모) 하리야‬‪Ha Ri, mẹ mới đi siêu thị về đây!‬
‪엄마 백화점 갔다 왔어, 오늘‬‪Ha Ri, mẹ mới đi siêu thị về đây!‬
‪근데 엄마가 이 옷을 딱 보는 순간‬‪Ha Ri, mẹ mới đi siêu thị về đây!‬ ‪Vừa nhìn thấy bộ đồ này‬ ‪là mẹ biết đồ thiết kế cho con rồi.‬
‪이건 그냥 딱 봐도‬ ‪네 옷인 거 있지‬‪Vừa nhìn thấy bộ đồ này‬ ‪là mẹ biết đồ thiết kế cho con rồi.‬
‪입어 보자, 자‬‪Vừa nhìn thấy bộ đồ này‬ ‪là mẹ biết đồ thiết kế cho con rồi.‬ ‪- Con mặc thử đi, xem nào.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- (미모) 어디 봐‬ ‪- (하리) 어?‬‪- Con mặc thử đi, xem nào.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪어, 잘 어울려‬‪Hợp lắm. Mặc thử xem.‬
‪입어 보자‬‪Hợp lắm. Mặc thử xem.‬
‪- 지금?‬ ‪- (미모) 입어 봐, 응, 응‬‪- Thử đi. Ừ.‬ ‪- Bây giờ ạ?‬
‪아, 아니야, 아니야, 아니야‬‪Thôi.‬
‪내일 입어 볼게‬‪Thôi.‬ ‪Để mai con mặc thử. Giờ con mệt quá.‬
‪나 지금 너무 피곤하네‬‪Để mai con mặc thử. Giờ con mệt quá.‬
‪- 피곤해?‬ ‪- (하리) 어‬‪- Con mệt à?‬ ‪- Vâng.‬
‪아유, 눈 때꾼한 거 봐‬‪Trời ạ, xem mắt con bơ phờ kìa.‬
‪(미모) 아‬ ‪그러니까 뭔 놈의 회사가‬‪Bởi mới nói, công ty gì mà bắt người ta‬ ‪làm quần quật cả cuối tuần thế chứ?‬
‪주말에도 이렇게 빡세게 일을 시켜‬‪Bởi mới nói, công ty gì mà bắt người ta‬ ‪làm quần quật cả cuối tuần thế chứ?‬
‪[웃음]‬ ‪[미모의 안쓰러워하는 숨소리]‬
‪(하민) 하나뿐인 아들‬‪Có quán gà rán ác đức‬ ‪bóc lột đứa con trai độc nhất quanh năm,‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪평일도 모자라 주말까지‬ ‪배달 알바로 부려 먹는‬‪Có quán gà rán ác đức‬ ‪bóc lột đứa con trai độc nhất quanh năm,‬ ‪bắt nó đi giao gà đấy thôi.‬
‪악덕 치킨집도 있는데, 뭐‬‪bắt nó đi giao gà đấy thôi.‬
‪근데 왜 누나 옷만 사 주냐!‬‪Vậy mà chỉ mua quần áo cho chị thôi?‬ ‪Mẹ là dì ghẻ của con à?‬
‪악덕 엄마야?‬‪Vậy mà chỉ mua quần áo cho chị thôi?‬ ‪Mẹ là dì ghẻ của con à?‬
‪이 개놈의 새끼, 이놈의 새끼가‬‪Cái thằng ranh con này…‬
‪너 그동안 네가 사고 쳐서‬ ‪물어낸 깽값이 얼만데!‬‪Mất bao nhiêu tiền của‬ ‪vì mày gây rắc rối rồi?‬
‪(미모) 네가 지금 터진 입이라고‬ ‪그 말이 나오고 있냐, 이놈아?‬‪Giờ còn dám ăn nói với mẹ như vậy hả?‬
‪터진 입이라고 그 말이 나와, 너!‬ ‪[한숨]‬‪Nói năng với mẹ như thế mà được à?‬ ‪Đứng lại đó, thằng kia!‬
‪거기 안 서, 이놈의 새끼?‬‪Nói năng với mẹ như thế mà được à?‬ ‪Đứng lại đó, thằng kia!‬ ‪Có đứng lại không thì bảo!‬
‪너 거기 안 서, 이놈아!‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Có đứng lại không thì bảo!‬
‪[하민과 미모가 연신 싸운다]‬ ‪[한숨]‬‪Sao cũng được!‬ ‪Cái thằng nhóc này!‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[심장 박동 효과음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[문이 탁 여닫힌다]‬
‪(미모) 자‬‪- Của con đây!‬ ‪- Vâng.‬
‪하, 엄마가 사 온 옷 입었어?‬‪Con mặc bộ đồ mẹ mua cho đấy à?‬
‪잘 어울린다‬ ‪예쁘다, 예쁘다, 우리 딸‬‪Hợp lắm. Con gái của mẹ xinh quá.‬
‪- 그래?‬ ‪- (미모) 응‬‪- Vậy ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(중해) 잠깐!‬‪Khoan đã!‬
‪우리 딸‬ ‪그 옷 입고 나가면 안 되겠다‬‪Con gái của bố‬ ‪không mặc bộ đó ra ngoài được rồi.‬
‪- 왜요?‬ ‪- (미모) 왜?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Tại sao?‬
‪[웃으며] 너무 예뻐서‬‪Vì xinh quá mà.‬ ‪Ra ngoài bọn con trai thấy‬ ‪rồi bám theo thì sao?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪보는 남자마다 쫓아오면 어떡해‬‪Ra ngoài bọn con trai thấy‬ ‪rồi bám theo thì sao?‬
‪- 으응‬ ‪- (미모) 그건 맞네‬‪Cũng đúng.‬
‪우리 딸 엄마 닮아 가지고‬ ‪옷태가 아주 끝내주네‬‪Vì con giống mẹ đấy,‬ ‪mặc cái gì cũng đẹp miễn chê.‬
‪[웃으며] 다녀올게요‬‪- Con đi làm đây.‬ ‪- Ừ. Con đi đi.‬
‪(미모) 어, 잘 갔다 와!‬‪- Con đi làm đây.‬ ‪- Ừ. Con đi đi.‬
‪[음악이 뚝 끊긴다]‬
‪(하리) 가만‬‪Khoan đã.‬
‪고백받은 다음 날 꾸미고 가면…‬‪Nếu hôm trước được tỏ tình‬ mà hôm sau mặc đẹp,
‪[익살스러운 음악]‬ ‪자기한테 잘 보이려는 줄‬ ‪알 거 아니야?‬‪anh ta sẽ nghĩ mình ăn diện‬ cho anh ta ngắm.
‪아!‬‪anh ta sẽ nghĩ mình ăn diện‬ cho anh ta ngắm.
‪(미모) 왜 방으로 도로 들어가?‬‪Con quay về phòng làm gì thế?‬
‪옷 갈아입으러‬‪Thay đồ. Con không mặc đẹp quá được.‬
‪나 예뻐 보이면 안 된단 말이야‬‪Thay đồ. Con không mặc đẹp quá được.‬
‪(하민) 신하리 미친 거 아니야?‬‪Shin Ha Ri điên rồi sao?‬ ‪Cái thằng này, sao lại nói chị như thế?‬
‪(미모) 이놈의 새끼, 누나한테‬ ‪못 하는 말이 없어, 저거, 아유‬‪Cái thằng này, sao lại nói chị như thế?‬
‪(중해) 미…‬
‪(하리) 그만 가 볼게요‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Tôi xin phép vào nhà.‬
‪(태무) 갑작스럽게 고백해서‬‪Tôi tỏ tình đường đột thế này,‬
‪당황스러운 거 알아요‬‪tôi biết cô rất bối rối.‬
‪재촉하지 않을 테니까‬ ‪천천히 생각하고 답해 줘요‬‪Tôi sẽ không hối thúc cô.‬ ‪Cứ từ từ suy nghĩ rồi trả lời tôi nhé.‬
‪[한숨]‬‪GIÁM ĐỐC KANG TAE MOO‬
‪괜히 천천히 생각해 보라고 했나?‬‪Có lẽ không nên bảo cô ấy từ từ suy nghĩ.‬
‪언제까지 답 달라고 못 박을걸‬‪Biết vậy mình đã ra thời hạn trả lời rồi.‬
‪[노크 소리]‬
‪사장님, 회장님 오셨…‬‪- Giám đốc, Chủ tịch…‬ ‪- Thằng ranh kia!‬
‪(강 회장) 비켜, 이놈아‬‪- Giám đốc, Chủ tịch…‬ ‪- Thằng ranh kia!‬
‪너 대체 뭐 하고‬ ‪다니는 놈이야, 이놈아‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Rốt cuộc cháu đang làm cái trò gì vậy?‬
‪(태무) 왜 그렇게‬ ‪화가 나신 건데요?‬‪Sao ông lại nổi nóng thế?‬
‪몰라서 묻냐?‬‪Không biết sao mà hỏi?‬
‪(강 회장) 야, 야, 이거 봐, 이거‬‪Đây. Xem đi. Mấy bức ảnh này là sao?‬
‪이게, 이게 다 뭐냐, 이게?‬ ‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬‪Đây. Xem đi. Mấy bức ảnh này là sao?‬
‪이게 뭔데…‬‪Ảnh gì ạ?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(강 회장) 하, 참‬
‪[강 회장의 못마땅한 헛기침]‬
‪아이, 참‬‪Thiệt tình.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪이런 사진은 대체‬ ‪누가 보내 주는 겁니까?‬‪Ai gửi cho ông mấy bức ảnh này vậy?‬
‪(강 회장) 그 호텔‬ ‪박 회장이 하는 거다‬‪Khách sạn đó là của Chủ tịch Park đấy.‬
‪주말 내내 금희 양이랑‬ ‪데이트하는 줄만 알았더니‬‪Cứ tưởng hai ngày cuối tuần,‬ ‪cháu đi hẹn hò với cháu Geum Hui.‬
‪이 여자는 누구야?‬‪Cô gái này là ai hả?‬
‪그건 아직 말씀 못 드립니다‬‪Giờ cháu chưa nói với ông được.‬
‪뭬야?‬‪Gì hả? Thằng điên này!‬
‪미친놈‬‪Gì hả? Thằng điên này!‬
‪너 금희 양을 두고‬‪Có cháu Geum Hui rồi‬ ‪mà cháu định bắt cá hai tay à?‬
‪양다리를 걸치겠다는 거냐?‬‪Có cháu Geum Hui rồi‬ ‪mà cháu định bắt cá hai tay à?‬
‪- 이놈의 자식‬ ‪- (태무) 아니, 그런 게…‬ ‪[긴박한 음악]‬‪- Thằng ranh này!‬ ‪- Không phải…‬
‪- (강 회장) 야, 너 거기 안 서?‬ ‪- (태무) 그런 게 아니라니까요‬‪- Không phải thế mà.‬ ‪- Có đứng lại không?‬
‪(태무) 할아버지‬‪Ông ơi!‬
‪- (강 회장) 서, 아니긴‬ ‪- (태무) 할아버지‬‪Đứng lại! Còn chối gì nữa?‬
‪(강 회장) 이렇게 증거가‬ ‪떡하니 있는데, 이놈아!‬‪- Ông ơi.‬ ‪- Có chứng cứ rành rành thế này rồi.‬
‪거기다 종업원 시켜서‬‪Nghe nói cháu còn bảo nhân viên ở đó‬ ‪chuẩn bị quần áo mới cho cô ta mặc.‬
‪옷까지 챙겨다 입혔더라?‬‪Nghe nói cháu còn bảo nhân viên ở đó‬ ‪chuẩn bị quần áo mới cho cô ta mặc.‬
‪내 요트까지 띄우고‬‪Còn lấy du thuyền của ông đi chơi nữa.‬
‪내가 손주 놈을 잘못 키워도‬ ‪한참 잘못 키웠지‬‪Ông nuôi dạy cháu trai sai quá sai rồi.‬
‪어디 할 짓이 없어서, 이놈아‬‪- Nhàn cư vi bất thiện à, ranh con?‬ ‪- Không, ông à!‬
‪(태무) 아니, 하, 할아버지‬‪- Nhàn cư vi bất thiện à, ranh con?‬ ‪- Không, ông à!‬
‪(강 회장) 야, 이놈아!‬‪- Nhàn cư vi bất thiện à, ranh con?‬ ‪- Không, ông à!‬ ‪Thằng hư hỏng!‬
‪야!‬ ‪[새 울음 효과음]‬‪Này!‬
‪(태무) 할아버지, 그만‬‪Ông dừng lại đi.‬
‪저도 다 사정이…‬‪Cháu cũng có lý do…‬
‪무슨 사정?‬‪Lý do gì?‬
‪그래, 어디‬‪Được rồi.‬ ‪Vậy nói ông nghe lý do của cháu xem nào.‬
‪그 사정 얘기나‬ ‪한번 들어 보자, 그럼‬‪Vậy nói ông nghe lý do của cháu xem nào.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪저 금희 씨랑 헤어졌습니다‬‪Cháu chia tay với Geum Hui rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪뭐라고?‬‪Cháu nói gì cơ?‬
‪끝냈다고요‬‪Bọn cháu chấm dứt rồi.‬
‪그러니까 다른 여자 만나도‬ ‪양다리 아닙니다, 저‬‪Nên có quen cô gái khác‬ ‪thì cũng không phải bắt cá hai tay.‬
‪(강 회장) 네가 바람피워서‬ ‪헤어진 거 아니고?‬‪Chứ không phải chia tay‬ ‪vì cháu ngoại tình à?‬
‪절대 그런 건 아닙니다, 회장님‬‪Không hề có chuyện đó ạ, thưa chủ tịch.‬
‪네놈도 한통속인데‬‪Cháu cùng một giuộc với nó mà.‬ ‪Sao tin lời hai đứa bây được?‬
‪너희들 말을 어떻게 믿어?‬‪Cháu cùng một giuộc với nó mà.‬ ‪Sao tin lời hai đứa bây được?‬
‪(강 회장) 하, 참‬‪Thiệt tình! Cháu làm trò gì vậy chứ?‬
‪아니, 이게 무슨…‬‪Thiệt tình! Cháu làm trò gì vậy chứ?‬
‪아이‬‪Trời ạ, chóng mặt quá.‬
‪아이, 어지러워‬‪Trời ạ, chóng mặt quá.‬
‪(성훈) 어쩌자고 신금희 씨랑‬ ‪헤어졌단 얘기를 하셨습니까?‬‪Sao anh lại nói là‬ ‪đã chia tay với cô Shin Geum Hui?‬
‪(태무) 어차피‬ ‪정리해야 될 일이었어‬‪Trước sau gì cũng phải giải quyết.‬
‪같은 여자라고 할 순 없잖아‬‪Tôi đâu thể nói hai người là một.‬
‪(성훈) 하긴…‬‪Tôi đâu thể nói hai người là một.‬ ‪Cũng phải.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Cũng phải.‬
‪[성훈의 한숨]‬‪CHỦ TỊCH KANG NHẮN TIN CHO BẠN‬
‪벌써부터 맞선 스케줄‬ ‪잡으라고 난리시네요‬‪Chưa gì chủ tịch đã bảo tôi‬ ‪xếp lịch cho anh xem mắt rồi.‬
‪이럴 거면 신하리 씨한테‬ ‪빨리 고백하시고‬‪Đã vậy, anh mau tỏ tình với cô Shin Ha Ri‬ ‪rồi dẫn về ra mắt chủ tịch đi.‬
‪회장님 앞에 대령하시죠‬‪Đã vậy, anh mau tỏ tình với cô Shin Ha Ri‬ ‪rồi dẫn về ra mắt chủ tịch đi.‬
‪고백은‬‪Tỏ tình thì…‬
‪벌써 했어‬‪tôi làm xong rồi.‬
‪(성훈) 예?‬‪tôi làm xong rồi.‬ ‪Sao cơ?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Sao cơ?‬
‪설마 거절당하셨어요?‬‪Không lẽ anh bị từ chối rồi sao?‬
‪쳇, 거절은 무슨‬‪Từ chối gì chứ?‬
‪아직 대답 기다리는 중이야‬‪Tôi vẫn đang chờ câu trả lời.‬
‪어, 내가 시간 줄 테니까‬‪Tôi đã nói sẽ cho cô ấy thời gian‬ ‪để từ từ suy nghĩ.‬
‪천천히, 어, 천천히‬ ‪생각해 보라고 했어‬‪Tôi đã nói sẽ cho cô ấy thời gian‬ ‪để từ từ suy nghĩ.‬
‪[한숨]‬‪Thì ra anh bị từ chối rồi.‬
‪거절당하셨네‬‪Thì ra anh bị từ chối rồi.‬
‪[새 울음 효과음]‬
‪아니라니까!‬‪Đã nói không phải mà!‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(영서) 하, 나 진짜 오늘‬ ‪이 매운 떡볶이 완전 당겼잖아‬‪ĐỒ ĂN NGON LẮM! YÊU QUÁ CƠ!‬ ‪Hôm nay tớ siêu thèm bánh gạo cay ở đây.‬
‪(하리) 왜, 뭔데?‬‪Hôm nay tớ siêu thèm bánh gạo cay ở đây.‬ ‪Sao thế? Cậu đau đầu chuyện gì‬ ‪mà than dữ vậy?‬
‪뭐 때문에 스트레스받는다고‬ ‪찡찡댄 건데?‬‪Sao thế? Cậu đau đầu chuyện gì‬ ‪mà than dữ vậy?‬
‪말도 마라, 뭐부터 말해야 될지‬‪Đừng nhắc tới,‬ ‪tớ chẳng biết nên kể từ đâu nữa.‬
‪하, 사실은 나도 할 얘기 있는데‬‪Thật ra, tớ cũng có tâm sự.‬
‪친구끼리 닮는다더니‬‪Đúng là bạn bè thì giống nhau mà.‬ ‪Cậu có chuyện gì?‬
‪넌 뭔데?‬‪Đúng là bạn bè thì giống nhau mà.‬ ‪Cậu có chuyện gì?‬
‪[식기를 달그락거린다]‬ ‪[한숨]‬
‪그러니까‬‪Thì là…‬
‪아, 이걸 뭐‬ ‪어디부터 얘기해야 되나‬‪Phải kể từ đâu đây?‬
‪너 그렇게 뜸 들일 거면‬‪Cậu cứ ngập ngừng như thế‬ ‪thì để tớ nói trước.‬
‪나부터 얘기할래‬‪Cậu cứ ngập ngừng như thế‬ ‪thì để tớ nói trước.‬
‪[긴장되는 드럼 연주 효과음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪나 성훈 씨랑 잤어‬‪Tớ ngủ với anh Sung Hoon rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪뭐라고?‬‪Cậu nói gì cơ?‬
‪잤는데‬‪Ngủ với nhau rồi,‬
‪근데 기억이 안 나서‬‪nhưng tớ chẳng nhớ gì‬ ‪nên đã bảo xí xóa rồi bỏ về.‬
‪그냥 무효라고‬ ‪질러 버리고 뛰쳐나왔어‬‪nhưng tớ chẳng nhớ gì‬ ‪nên đã bảo xí xóa rồi bỏ về.‬
‪뭐라고?‬‪- Cái gì cơ?‬ ‪- Khùng quá, phải không?‬
‪미친 거지?‬‪- Cái gì cơ?‬ ‪- Khùng quá, phải không?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(하리) 잤다는 것도 충격이고‬‪Chuyện ngủ với nhau đã sốc rồi,‬ ‪đằng này cậu còn chẳng nhớ gì.‬
‪기억이 안 난다는 것도 충격이고‬‪Chuyện ngủ với nhau đã sốc rồi,‬ ‪đằng này cậu còn chẳng nhớ gì.‬
‪내가 너한테 해 줄 말이 없다‬‪Tớ cạn lời với cậu rồi.‬
‪(영서) 나도 마찬가지거든?‬‪Tớ cũng tự thấy vậy mà.‬
‪아니, 진짜 돌아 버리겠다고‬‪Tớ cũng tự thấy vậy mà.‬ ‪Tớ muốn phát điên lên đây này!‬
‪아니!‬‪Tớ muốn phát điên lên đây này!‬ ‪Thật luôn đấy! Sao lại có chuyện‬ ‪ngủ rồi mà không nhớ gì chứ?‬
‪어떻게 잔 게‬ ‪기억이 안 날 수가 있어?‬‪Thật luôn đấy! Sao lại có chuyện‬ ‪ngủ rồi mà không nhớ gì chứ?‬
‪[한숨]‬ ‪너 알지?‬‪Cậu biết tớ thích anh Sung Hoon‬ ‪đến nhường nào mà nhỉ?‬
‪내가 얼마나 성훈 씨 좋아하는지‬‪Cậu biết tớ thích anh Sung Hoon‬ ‪đến nhường nào mà nhỉ?‬
‪근데…‬‪Nhưng sao tớ có thể không nhớ ra nổi‬ ‪khoảnh khắc quan trọng như vậy chứ?‬
‪근데 그런 중요한 순간을‬ ‪어떻게 기억 못 할 수가 있냐고‬‪Nhưng sao tớ có thể không nhớ ra nổi‬ ‪khoảnh khắc quan trọng như vậy chứ?‬ ‪Dù vậy nhưng cậu bảo xí xóa sao được?‬
‪(하리) 야, 아무리 그렇다 그래도‬ ‪무효가 뭐야?‬‪Dù vậy nhưng cậu bảo xí xóa sao được?‬
‪차 실장님 황당했겠다‬‪Chắc Thư ký Cha sốc lắm.‬
‪아니, 나도 너무 당황스럽고‬ ‪경황이 없어서 그랬지‬‪Thì tại tớ hoảng quá,‬ ‪không biết phải làm sao nên mới thế.‬
‪차라리 기억이 안 난다고‬ ‪말을 하지 그랬어?‬‪Thà cậu nói thật là không nhớ gì còn hơn.‬
‪야!‬‪Này!‬
‪(영서) 어떻게 그래‬‪Sao nói thế được?‬
‪그럼 꼭 술만 마시면‬‪Sao nói thế được?‬ ‪Nói vậy, anh ấy sẽ nghĩ tớ‬ ‪là loại con gái hễ say là đi ngủ lang.‬
‪그런 일 부지기수로‬ ‪저지르고 다니는‬‪Nói vậy, anh ấy sẽ nghĩ tớ‬ ‪là loại con gái hễ say là đi ngủ lang.‬
‪그런 여자로 볼 거 아니야‬‪Nói vậy, anh ấy sẽ nghĩ tớ‬ ‪là loại con gái hễ say là đi ngủ lang.‬
‪성훈 씨 존심도 상할 거고‬‪Còn làm anh ấy tổn thương nữa.‬
‪(하리) 그러네‬‪Cũng đúng.‬
‪[영서와 하리의 한숨]‬
‪그래서 뭐 어쩌게?‬‪Rồi giờ cậu tính sao?‬
‪모르겠다, 나도‬‪Tớ chẳng biết nữa.‬
‪아, 그래서‬‪Mà chuyện cậu định nói là gì?‬
‪네가 할 얘기는 뭔데?‬ ‪[하리의 한숨]‬‪Mà chuyện cậu định nói là gì?‬
‪아니다, 됐어, 나중에 얘기하자‬‪Thôi, để sau nói đi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[한숨]‬‪DA HYE‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(영서) 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪응? 뭐가?‬‪Hả?‬ ‪- Chuyện gì?‬ ‪- Sao cậu hoảng thế?‬
‪(영서와 하리)‬ ‪- 뭔데 그렇게 놀라?‬ ‪- 아니, 내가 놀랐어? 뭐가?‬‪- Chuyện gì?‬ ‪- Sao cậu hoảng thế?‬ ‪Đâu có. Tớ hoảng sao? Hồi nào?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪아니면 말아라‬‪Không nói thì thôi.‬
‪아니, 뭔데 궁금하게‬ ‪그렇게 숨기고 난리야‬‪Gì mà giấu giếm làm người ta tò mò thế?‬
‪[하리의 당황한 숨소리]‬‪DA HYE: NHỜ CẬU MÀ BỌN TỚ‬ ‪ĐƯỢC ĐI DU THUYỀN RẤT VUI‬
‪뭐야, 이게?‬‪Cái gì đây?‬
‪뭐야, 이 사진은?‬‪Gì đây? Ảnh gì thế này?‬
‪[한숨 쉬며] 그게 그러니까…‬‪Chuyện là…‬
‪'네 남친한테 안부 전해 줘'?‬‪"Gửi lời hỏi thăm‬ ‪bạn trai cậu giúp tớ nhé?"‬
‪이게 무슨 소리야, 하리야‬‪Cậu ấy nói vậy là sao, Ha Ri?‬
‪왜 애들이 강태무 사장더러‬ ‪네 남친이래?‬‪Sao bọn nó lại gọi‬ ‪Giám đốc Kang là bạn trai cậu?‬
‪[한숨 쉬며] 이게‬
‪얘기가 좀 긴데‬‪Chuyện hơi dài dòng.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(영서) 어쩐지!‬‪Thảo nào!‬
‪강태무 사장이‬ ‪그때 그 몰카범 새끼 있지?‬‪Cậu nhớ gã khốn quay lén bọn mình không?‬
‪과거 피해자들 소송까지‬ ‪싹 다 도와서‬‪Giám đốc Kang đã đứng ra‬ ‪giúp tất cả các nạn nhân kiện‬
‪형량 높이는 데 앞장섰다는 거야‬‪Giám đốc Kang đã đứng ra‬ ‪giúp tất cả các nạn nhân kiện‬ ‪để hắn phải bóc lịch.‬
‪이상하다 했는데‬‪Tớ đã thấy nghi nghi rồi.‬
‪다 너 좋아해서 그랬던 거네‬‪Thì ra tất cả là vì thích cậu!‬
‪나 신하리 씨 좋아합니다‬‪Tôi thích cô Shin Ha Ri.‬
‪재촉하지 않을 테니‬ ‪천천히 생각하고 답해 줘요‬‪Tôi sẽ không hối thúc cô.‬ ‪Cứ từ từ suy nghĩ rồi trả lời tôi nhé.‬
‪(태무) 갑작스러운 고백에‬ ‪얼마나 놀랐겠냐고‬‪Tỏ tình đột ngột như vậy,‬ ‪hẳn là cô ấy bàng hoàng.‬
‪그래서 내가 배려 차원에서‬‪Tôi biết nghĩ cho cô ấy,‬ ‪nên đã cho cô ấy thời gian suy nghĩ.‬
‪생각할 시간을 준 거라니까‬‪Tôi biết nghĩ cho cô ấy,‬ ‪nên đã cho cô ấy thời gian suy nghĩ.‬
‪네‬‪Dạ vâng.‬
‪근데 보통 며칠이면‬‪Nhưng thường thì mất bao nhiêu ngày‬ ‪để đưa ra quyết định vậy?‬
‪결정을 내릴 수 있을까?‬‪Nhưng thường thì mất bao nhiêu ngày‬ ‪để đưa ra quyết định vậy?‬
‪그거야 뭐‬‪Chuyện đó thì mỗi người mỗi khác.‬
‪사람마다 다 다르겠죠‬‪Chuyện đó thì mỗi người mỗi khác.‬
‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪[한숨]‬
‪내가 시간 줘 놓고‬‪Tôi đã nói sẽ cho cô ấy thời gian,‬
‪먼저 연락하는 건 좀 아니겠지?‬‪Tôi đã nói sẽ cho cô ấy thời gian,‬ ‪nếu gọi điện trước thì hơi không phải nhỉ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[자동차 리모컨 작동음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪[영서의 놀란 숨소리]‬
‪(영서) 아, 뭐야? 어떡해, 어떡해‬‪Ai gọi vậy chứ?‬
‪아, 광고 진짜‬‪Thiệt tình, quảng cáo.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[영서의 놀란 탄성]‬
‪어, 제가 갑자기 다리에 쥐가 나서‬‪À, chân tôi tự dưng bị chuột rút.‬
‪사람 비참하게 만드는 거‬ ‪그만하시죠‬‪Cô đừng làm người khác‬ ‪cảm thấy thảm hại nữa.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪진영서 씨 말대로 그날 일‬‪Tôi sẽ chấp nhận xí xóa‬ ‪chuyện hôm đó như cô muốn.‬
‪깔끔하게 무효 처리‬ ‪해 드릴 테니까‬‪Tôi sẽ chấp nhận xí xóa‬ ‪chuyện hôm đó như cô muốn.‬
‪저 피해 다니시는 거‬ ‪그만하시라고요‬‪Tôi sẽ chấp nhận xí xóa‬ ‪chuyện hôm đó như cô muốn.‬ ‪Nên cô đừng tránh mặt tôi nữa.‬
‪(영서) 아니, 전 그게 아니라…‬‪- Ý tôi không phải vậy.‬ ‪- Còn nữa.‬
‪(성훈) 그리고‬‪- Ý tôi không phải vậy.‬ ‪- Còn nữa.‬
‪구차해 보일까 봐‬ ‪얘기 안 하려 했는데‬‪Tôi định không nói vì nghe hơi thảm,‬
‪제 진정성까지‬ ‪무시당하는 거 같아서요‬‪nhưng có vẻ cô coi thường‬ ‪cả sự chân thành của tôi.‬
‪그날 밤‬‪Đêm hôm đó, tôi không hành động bốc đồng.‬
‪충동적으로 행동한 거 아닙니다‬‪Đêm hôm đó, tôi không hành động bốc đồng.‬
‪그게 무슨…‬‪Ý anh là…‬
‪저도 편의점에서‬ ‪진영서 씨 처음 봤을 때부터‬‪Từ lần đầu tiên gặp cô‬ ‪ở cửa hàng tiện lợi,‬
‪[차분한 음악]‬‪tôi cũng đã để ý cô.‬
‪관심 있었습니다‬‪tôi cũng đã để ý cô.‬
‪흔들리지 말고‬ ‪계속 선 그었어야 했는데‬‪Lẽ ra tôi nên kiên trì giữ giới hạn.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[영서의 가쁜 숨소리]‬
‪[한숨]‬‪Cô đang làm gì vậy?‬
‪뭐 하는 겁니까, 지금?‬‪Cô đang làm gì vậy?‬
‪진짜‬‪Anh thật sự…‬
‪처음부터 나한테 호감 있었어요?‬‪đã để ý tôi ngay từ đầu sao?‬
‪정말로?‬‪Thật vậy sao?‬
‪이제 와서 그게 다‬ ‪무슨 소용입니까?‬‪Giờ chuyện đó có nghĩa lý gì nữa?‬
‪(영서) 저 성훈 씨‬ ‪피한 거 아니에요‬‪Không phải tôi tránh mặt‬ ‪anh Sung Hoon đâu.‬
‪실은 사정이…‬‪- Thật ra, tôi có lý do…‬ ‪- Đủ rồi.‬
‪됐습니다, 더 이상 할 말 없네요‬‪- Thật ra, tôi có lý do…‬ ‪- Đủ rồi.‬ ‪Tôi không còn gì để nói nữa.‬
‪(영서) 어, 그게 아니라‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪어…‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪À…‬
‪저, 실은‬‪Thật ra…‬
‪그날 밤 일이‬ ‪기억이 안 난단 말이에요‬‪tôi không nhớ chuyện đã xảy ra đêm hôm đó.‬
‪뭐라고요?‬‪Cô nói gì cơ?‬
‪성훈 씨랑 잔 게‬‪Chuyện đã ngủ với anh Sung Hoon,‬
‪하나도 기억이 안 나요‬‪tôi không nhớ chút gì cả.‬
‪(영서) 그래서 저도 너무 당황해서‬‪Vì vậy, tôi hoảng quá‬ ‪nên mới bảo xí xóa rồi bỏ về như thế.‬
‪그냥 무작정 막 무효라고‬ ‪질러 버리고 나온 건데‬‪Vì vậy, tôi hoảng quá‬ ‪nên mới bảo xí xóa rồi bỏ về như thế.‬
‪그게…‬‪Vì vậy, tôi hoảng quá‬ ‪nên mới bảo xí xóa rồi bỏ về như thế.‬ ‪Nhưng…‬
‪진짜입니까?‬‪Cô nói thật sao?‬
‪진짜로 하나도 기억이 안 나요?‬‪Cô thật sự không nhớ chút gì ư?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(영서) 하, 저도 알아요‬‪Tôi biết giờ tôi rất giống người điên.‬
‪지금 제가 얼마나‬ ‪또라이처럼 보일지‬‪Tôi biết giờ tôi rất giống người điên.‬
‪근데 저도 정말 억울하거든요‬‪Nhưng tôi cũng thấy oan ức lắm.‬
‪내가 성훈 씨를 얼마나 좋아하는데‬‪Tôi thích anh Sung Hoon nhiều đến vậy…‬
‪그 기억이 없냐고요‬‪mà lại không nhớ gì cả.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪진짜 자괴감 들고‬‪Tôi vừa thấy xấu hổ, lại vừa mất mặt.‬
‪쪽팔리고‬‪Tôi vừa thấy xấu hổ, lại vừa mất mặt.‬
‪지금 웃은 거예요?‬‪Anh đang cười sao?‬
‪왜 웃어요?‬‪Sao anh lại cười?‬
‪귀여워서요, 영서 씨가‬‪Vì cô Young Seo đáng yêu quá.‬
‪귀엽다고요?‬‪Đáng yêu ư?‬
‪화난다거나 황당한 게 아니라?‬‪Anh không tức giận hay sốc sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪근데 아까는‬‪Nhưng lúc nãy,‬ ‪anh nói nên tiếp tục giữ giới hạn mà.‬
‪다시 선 긋는 사이로 지내자고…‬‪Nhưng lúc nãy,‬ ‪anh nói nên tiếp tục giữ giới hạn mà.‬
‪무효입니다, 나도‬‪Tôi cũng muốn xí xóa.‬
‪그리고 앞으로‬‪Và từ giờ trở đi,‬
‪다시 잊지 못하게 해 줄게요‬‪anh sẽ khiến em nhớ mãi không quên.‬
‪[매혹적인 음악]‬
‪(하리) [살짝 웃으며] 뭐야‬‪Cái gì thế kia?‬
‪힝‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(직원4) 사장님 들어오십니다‬‪Giám đốc đến.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(하리) 아, 건조해‬‪Da mặt khô quá.‬
‪쳇, 뭐야‬‪Gì vậy chứ?‬
‪좋다고 고백할 때는 언제고‬‪Vừa mới tỏ tình với mình xong mà.‬
‪너야말로 뭐야?‬‪Mày mới có vấn đề đấy.‬
‪어차피 거절할 거면서‬ ‪왜 섭섭해하는 건데?‬‪Dù sao cũng từ chối người ta,‬ ‪sao lại thấy tủi chứ?‬
‪너 웃긴다, 신하리‬‪Kỳ quá đó, Shin Ha Ri.‬
‪[카메라 셔터음]‬‪VÀ HÔM SAU‬
‪(태무) 우리 회사 제품 중에‬ ‪신나게 맵지 떡볶이‬‪Sản phẩm "Bánh gạo cay nồng phấn khởi"‬ ‪của công ty chúng tôi‬
‪그거 내가 만든 겁니다‬‪là do tôi phát triển.‬
‪뭐야!‬‪Gì vậy hả?‬
‪아니, 왜 자꾸‬ ‪강태무 씨 생각하는 건데‬‪Sao mày cứ nghĩ tới anh Kang Tae Moo vậy?‬
‪아, 정말‬
‪(직원5) 사장님 들어오십니다‬‪Giám đốc đến.‬
‪[난처한 숨소리]‬‪VÀ HÔM SAU NỮA‬
‪(하리) 이렇게 사는 세계가 다른데‬ ‪[직원들이 인사한다]‬‪Sống ở hai thế giới khác nhau.‬ ‪Chào Giám đốc ạ.‬
‪사장님이랑 내가 말이 되냐고‬‪Sao giám đốc và mình ở bên nhau được?‬
‪(계 차장) 뭐야?‬ ‪여자 얼굴 안 나왔네‬‪Gì vậy? Không thấy mặt của cô gái.‬
‪아, 그러니까요!‬‪Gì vậy? Không thấy mặt của cô gái.‬ ‪Bởi vậy! Tiếc quá.‬
‪아쉽죠?‬‪Bởi vậy! Tiếc quá.‬
‪어떤 여자일까?‬‪Cô gái nào thế nhỉ?‬
‪뻔하지, 뭐‬‪Rõ như ban ngày.‬
‪(계 차장) 뭐‬ ‪얼굴이 무진장 예쁘거나‬‪Hoặc là xinh đẹp điên đảo,‬ ‪hoặc là học vấn cao điên đảo,‬
‪학벌이 무진장 좋거나‬‪Hoặc là xinh đẹp điên đảo,‬ ‪hoặc là học vấn cao điên đảo,‬ ‪hoặc là nhà giàu điên đảo.‬
‪집안이 무진장 좋거나‬‪hoặc là nhà giàu điên đảo.‬
‪그것도 아니면‬ ‪[여 부장의 헛기침]‬‪Không thì có cả ba luôn.‬
‪셋 다겠지‬‪Không thì có cả ba luôn.‬
‪(하리) 다들‬ ‪대단한 여자 상상할 텐데‬ ‪[직원들이 대화한다]‬‪Ai cũng nghĩ đó phải là‬ một cô gái ghê gớm lắm. ‪Nếu biết đó là mình,‬ mọi người sẽ sốc cỡ nào nhỉ?
‪나란 거 알면 얼마나 놀랄까?‬‪Nếu biết đó là mình,‬ mọi người sẽ sốc cỡ nào nhỉ?
‪(직원6) 말씀하신 기획안은‬ ‪정리하는 대로 올리겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ trình bản kế hoạch‬ ‪sau khi soạn xong.‬
‪[서류 정리하는 소리]‬‪Chúng tôi sẽ trình bản kế hoạch‬ ‪sau khi soạn xong.‬
‪그렇게 막연하게 말하지 말고‬ ‪정확한 기한을 정하시죠!‬‪Đừng nói mơ hồ thế,‬ ‪phải hẹn ngày giờ cụ thể!‬
‪(태무) 기약 없는 기다림이 얼마나‬ ‪사람 피 마르게 하는지 모릅니까!‬‪Anh có biết không hẹn‬ ‪thì người chờ đợi khổ thế nào không?‬
‪(직원6) 예?‬‪Sao ạ?‬
‪[한숨]‬
‪(여 부장) 우리 지오푸드컴퍼니가‬‪Có thể thấy doanh thu của go food‬ ‪đang tăng trưởng tại thị trường Mỹ.‬
‪이미 미국 쪽에서 매출‬ ‪상승세를 보이고 있기는 하지만‬‪Có thể thấy doanh thu của go food‬ ‪đang tăng trưởng tại thị trường Mỹ.‬
‪어, 치고 들어오는‬ ‪경쟁국들이 많아서‬‪Nhưng có nhiều đối thủ nước ngoài‬ ‪nhảy vào cạnh tranh,‬
‪좀 더 공격적인 기획을‬ ‪해야 될 거 같습니다‬‪nên chúng ta cần một kế hoạch‬ ‪mạnh mẽ hơn nữa.‬
‪한국 음식은 이 가정식‬‪Ẩm thực Hàn Quốc nổi tiếng‬
‪만드는 이의 정성이 들어간‬‪với các món ăn gia đình và lành mạnh‬ ‪được chế biến tận tâm.‬
‪(태무) 웰빙 음식이라는‬ ‪이미지가 있으니까‬‪với các món ăn gia đình và lành mạnh‬ ‪được chế biến tận tâm.‬
‪거기에 차별점을 두고‬ ‪만들어 봅시다‬‪Hãy lấy đó làm điểm khác biệt.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪벌써 일주일이나 지났네‬‪Chưa gì đã một tuần trôi qua rồi.‬
‪사장님?‬‪Giám đốc?‬
‪무슨 문제라도…‬‪Không biết có vấn đề gì…‬
‪아니요‬‪Không có gì.‬
‪그, 패키지 수정안은‬ ‪어떻게 됐습니까?‬‪Kế hoạch điều chỉnh bao bì thế nào?‬
‪(직원7) 우리와 달리 대량 구매가‬ ‪익숙한 현지인들을 위해서‬‪Vì người bản địa có thói quen‬ ‪mua trữ số lượng lớn, khác với chúng ta,‬
‪네 팩을 하나의 박스로‬ ‪포장해 판매하는 방안을‬‪Vì người bản địa có thói quen‬ ‪mua trữ số lượng lớn, khác với chúng ta,‬ ‪nên chúng tôi đang thảo luận với phía Mỹ‬ ‪về phương án đóng bốn gói vào một hộp.‬
‪현지 쪽과 함께‬ ‪논의 중에 있습니다‬‪nên chúng tôi đang thảo luận với phía Mỹ‬ ‪về phương án đóng bốn gói vào một hộp.‬
‪패키지 표기는 영어로도‬ ‪'만두' 저대로 갑시다‬‪Nhãn hiệu tiếng Anh trên bao bì‬ ‪cứ chốt là "MANDU" như thế đi.‬
‪한글 이미지 살려서‬‪- Để giữ lại nét Hàn Quốc.‬ ‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪네, 알겠습니다‬‪- Để giữ lại nét Hàn Quốc.‬ ‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪[전화를 뚝 끊는다]‬
‪자, 그럼 식품 개발 팀들은‬‪Vậy các Phòng Phát triển Sản phẩm‬
‪각자 현지화에 적합한‬ ‪만두 개발에 들어가 주시고‬‪phát triển công thức bánh xếp‬ ‪phù hợp với các nước đi.‬
‪(직원들) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[서류 넘기는 소리]‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪KẾ HOẠCH GHI HÌNH BỔ SUNG‬ ‪NHÂN VẬT ĐƯỢC ĐỀ XUẤT‬ ‪PHÒNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM 1‬
‪셰프와의 컬래버 추가 촬영은‬ ‪언제부터입니까?‬‪Khi nào quay bổ sung cho‬ ‪"Hợp tác với Bếp trưởng" vậy?‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬ ‪어허, 이거 참‬‪Trời ạ, coi kìa.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪이런 고얀 놈‬‪Thằng cháu ngỗ nghịch này.‬
‪이 녀석 어디 있는지 당장 수배해‬‪Tìm xem thằng ranh đó đang ở đâu cho tôi.‬
‪(기사) 네, 회장님‬‪Vâng, thưa chủ tịch.‬
‪아이, 참‬‪Thiệt tình.‬
‪(여 부장) 응?‬
‪좀 있으면 촬영인데‬ ‪혜지 씨 어디 갔어?‬‪Sắp quay mà Hye Ji đâu rồi?‬
‪(하리) 아, 긴장된다더니‬ ‪화장실 갔나 봐요‬‪Cô ấy run quá, chắc vào nhà vệ sinh rồi.‬
‪아휴‬
‪부럽다, 혜지 씨, 쯧‬‪Ghen tị với Hye Ji quá.‬
‪내가 찍고 싶었는데‬‪Tôi cũng muốn lên hình.‬
‪아휴, 얼굴 팔리고‬‪Chỉ là quay clip quảng bá,‬ ‪phải trưng mặt mình lên mà thù lao ít ỏi.‬
‪수당이라고는 쥐꼬리만큼 나오는‬ ‪홍보 영상 촬영이‬‪Chỉ là quay clip quảng bá,‬ ‪phải trưng mặt mình lên mà thù lao ít ỏi.‬ ‪Có gì đâu mà anh ham?‬
‪뭐가 그렇게 탐난다고, 쯧쯧‬‪Có gì đâu mà anh ham?‬
‪뭐, 아무튼 회사를 대표하는‬ ‪연구원 이미지로‬‪Dù sao cũng được lên hình đại diện‬ ‪cho các nghiên cứu viên của công ty.‬
‪이렇게 팍 찍힐 텐데‬‪Dù sao cũng được lên hình đại diện‬ ‪cho các nghiên cứu viên của công ty.‬
‪(계 차장) 사장님 눈에도‬ ‪들고 좋지, 뭐‬‪Được giám đốc để ý thì tốt chứ sao.‬
‪(여 부장) 어? 어디 갔다 와?‬‪Cô vừa đi đâu về vậy?‬
‪아, 청심환 사 먹고 왔어요‬‪Cô vừa đi đâu về vậy?‬ ‪Em đi mua thuốc an thần uống.‬
‪(계 차장) 또? 좀 전에도 먹었잖아‬‪Nữa à? Lúc nãy cô uống rồi mà.‬
‪(여 부장) 화면발 잘 받겠다고‬ ‪어제부터 굶었다며‬‪Cô nói đã nhịn ăn từ hôm qua‬ ‪để lên hình cho đẹp mà.‬
‪빈속에 괜찮겠어?‬‪Cô nói đã nhịn ăn từ hôm qua‬ ‪để lên hình cho đẹp mà.‬ ‪Uống lúc bụng đói có sao không?‬
‪괜찮아요‬‪Uống lúc bụng đói có sao không?‬ ‪Không sao ạ.‬ ‪Chúng ta mau qua trường quay thôi.‬
‪스튜디오로 가요, 빨리‬‪Không sao ạ.‬ ‪Chúng ta mau qua trường quay thôi.‬
‪(여 부장) 응, 가자고‬‪Ừ, đi thôi.‬
‪[심호흡]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(민우) 안녕하세요‬‪Chào anh chị.‬
‪- (여 부장) 어?‬ ‪- (계 차장) 어, 안녕하세요‬‪Chào anh chị.‬ ‪Chào cậu!‬
‪[계 차장의 웃음]‬ ‪(여 부장) 왔어요? 셰프님‬‪Chào cậu!‬ ‪Cậu đến rồi à, Bếp trưởng?‬
‪아유, 너튜브 반응이 좋아서‬‪Video trên YouTube nổi quá‬ ‪nên giờ được quay thêm, cậu vui chứ?‬
‪이렇게 주인공으로‬ ‪추가 촬영까지 하고 기분 좋죠?‬‪Video trên YouTube nổi quá‬ ‪nên giờ được quay thêm, cậu vui chứ?‬
‪다 애써 주신 덕분이죠‬‪Đều nhờ có anh chị cả.‬
‪아유, 무슨‬‪Gì chứ…‬
‪정확하게 알고 계시네?‬‪Gì chứ…‬ ‪Cậu biết rõ quá nhỉ?‬
‪[웃음]‬ ‪(여 부장) 참‬‪Cậu biết rõ quá nhỉ?‬
‪그럼 다음에 크게 한턱 쏘세요‬‪- Hôm nào nhớ đãi lớn một bữa nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민우) 아, 예‬‪- Hôm nào nhớ đãi lớn một bữa nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪저, 근데 하리는 어디 있어요?‬‪Mà Ha Ri đâu rồi ạ?‬
‪어, 신 선임 혜지 씨랑‬ ‪화장실 간 거 같던데?‬ ‪[달려오는 발걸음]‬‪Hình như Trợ lý Shin‬ ‪vào nhà vệ sinh với Hye Ji rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬ ‪[하리의 가쁜 숨소리]‬‪Hình như Trợ lý Shin‬ ‪vào nhà vệ sinh với Hye Ji rồi.‬
‪큰일이에요, 부장님‬‪Gay to rồi ạ.‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪혜지 씨가…‬‪Hye Ji…‬
‪[웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ngưu hoàng thanh tâm đỉnh thật!‬
‪우황청심환 진짜 효과 짱‬‪Ngưu hoàng thanh tâm đỉnh thật!‬
‪[혜지의 웃음]‬
‪아, 대체 얼마나 먹은 거야?‬‪Rốt cuộc đã uống bao nhiêu vậy?‬
‪한…‬‪Chắc là… ba viên?‬
‪세 개?‬‪Chắc là… ba viên?‬
‪(계 차장) 세, 세 개…‬‪Ba viên…‬
‪[여 부장의 한숨]‬
‪(여 부장) 아, 이 상태로‬ ‪촬영을 어떻게 해?‬‪Thế này thì quay kiểu gì đây?‬ ‪Sắp quay rồi mà.‬
‪곧 시작인데‬‪Thế này thì quay kiểu gì đây?‬ ‪Sắp quay rồi mà.‬
‪어쩔 수 없네, 내가 준비할게‬‪Hết cách rồi. Để tôi chuẩn bị vậy.‬
‪- (여 부장) 됐어‬ ‪- (계 차장) 아, 그래‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Khỏi đi.‬ ‪- À, ừ.‬
‪(여 부장) 신 선임이 준비해‬‪Trợ lý Shin chuẩn bị đi.‬
‪저요?‬‪- Tôi sao?‬ ‪- Chứ ai?‬
‪(여 부장) 그래‬‪- Tôi sao?‬ ‪- Chứ ai?‬
‪셰프님하고 친구이기도 하고‬‪Cô là bạn của Bếp trưởng Lee.‬
‪뭐, 이렇게 칙칙한 얼굴보다는‬ ‪이 얼굴이 낫지‬‪So với gương mặt xám xịt này‬ ‪thì mặt cô ổn hơn chứ.‬
‪[밝은 음악]‬
‪아이…‬
‪몸은 괜찮아졌어?‬‪Cậu thấy trong người khỏe hơn chưa?‬
‪아, 어‬‪Ừ. Chuyện từ hồi nào rồi mà.‬
‪야, 그게 언제인데‬‪Ừ. Chuyện từ hồi nào rồi mà.‬
‪(감독) 자, 슛 들어가겠습니다‬‪Được rồi, chuẩn bị bấm máy.‬
‪(하리) 잘해 보자‬‪Cùng làm tốt nhé.‬
‪신하리 씨 쪽에서‬ ‪연락하실 때까지 기다리신다더니‬‪Anh đã nói sẽ chờ cô Shin Ha Ri‬ ‪liên lạc trước mà.‬
‪걱정하지 마‬ ‪조용히 얼굴만 보고 나올 테니까‬‪Đừng lo. Tôi chỉ lặng lẽ vào‬ ‪nhìn mặt cô ấy một cái thôi.‬
‪(민우) 자, 그러면‬ ‪한번 시작해 볼까요?‬‪Được rồi. Vậy giờ chúng ta bắt đầu nhé?‬
‪(하리) 네‬‪Vâng.‬
‪(태무) 어디 있는 거야?‬‪Cô ấy ngồi đâu vậy?‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪아니, 왜 둘이 촬영을…‬‪Tại sao hai người họ lại quay với nhau?‬
‪(하리) 그럼‬ ‪셰프님이 요리하실 동안‬‪Vậy trong lúc bếp trưởng nấu,‬ ‪tôi thái rau củ nhé?‬
‪제가 야채를 썰까요?‬‪Vậy trong lúc bếp trưởng nấu,‬ ‪tôi thái rau củ nhé?‬
‪- (민우) 아, 예, 그래 주시죠‬ ‪- (하리) 좋아요‬‪Vâng, làm phiền cô.‬ ‪Vâng, cứ để tôi.‬
‪[지글거리는 소리]‬‪Vâng, cứ để tôi.‬
‪야, 이 칼질이 수준급이시네요‬ ‪[하리가 양파를 탁탁 썬다]‬‪Chà, cô dùng dao siêu đẳng nhỉ.‬
‪[풉 웃는다]‬
‪아, 제가‬ ‪저희 집이 치킨집을 해요‬‪À, nhà tôi có mở một quán gà rán.‬
‪그래서 어렸을 때부터‬ ‪양배추도 곧잘 썰고 했었거든요‬‪Nên tôi đã thái bắp cải từ nhỏ.‬
‪(민우) 아, 그러셨구나‬‪Nên tôi đã thái bắp cải từ nhỏ.‬ ‪Thì ra là vậy.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[하리가 양파를 연신 탁탁 썬다]‬
‪양파 다 됐나요?‬‪Hành tây đã xong chưa?‬
‪잠시만요‬‪Hành tây đã xong chưa?‬ ‪Anh đợi một lát nhé.‬
‪[양파를 탁탁 썬다]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[새 울음 효과음]‬
‪[양파를 연신 탁탁 썬다]‬
‪[하리의 놀란 탄성]‬
‪- (감독) 컷!‬ ‪- (혜지) 허, 피, 피!‬ ‪[태무의 놀란 숨소리]‬‪Cắt!‬ ‪Máu kìa! Máu!‬
‪(혜지) 피, 피‬ ‪[종소리 효과음]‬‪Máu kìa! Máu!‬
‪(민우) 야, 야, 괜찮아, 하리야?‬‪Này, cậu không sao chứ, Ha Ri?‬
‪아이, 예, 아니…‬‪À, vâng…‬
‪(하리) 아, 이게 피가 아니라‬‪Không phải máu đâu ạ.‬ ‪Tôi lỡ đè vào chai sốt. Tôi xin lỗi.‬
‪제가 소스 통을 잘못 눌렀습니다‬‪Không phải máu đâu ạ.‬ ‪Tôi lỡ đè vào chai sốt. Tôi xin lỗi.‬
‪죄송합니다‬‪Không phải máu đâu ạ.‬ ‪Tôi lỡ đè vào chai sốt. Tôi xin lỗi.‬
‪괜찮아‬ ‪[민우의 안도하는 숨소리]‬‪Tớ không sao.‬
‪(계 차장) 아…‬
‪[태무와 성훈의 안도하는 숨소리]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[픽 웃는다]‬
‪아, 미치겠네, 아니…‬‪Mình điên mất thôi.‬
‪왜, 왜 온 거지?‬‪Anh ấy đến làm gì vậy?‬
‪설마‬‪Không lẽ là…‬
‪대답 들으려고?‬‪để nghe câu trả lời?‬
‪[한숨]‬
‪오랜만이네요?‬‪Lâu rồi không gặp nhỉ?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪안녕하세요, 사장님‬‪Chào Giám đốc ạ.‬
‪네‬
‪고맙습니다?‬‪Cảm ơn anh?‬
‪고맙다니, 뭐가요?‬‪Cảm ơn chuyện gì cơ?‬
‪아니요, 그게, 그…‬‪À thì…‬
‪몰카범 사건‬‪Tôi nghe nói Giám đốc đã đứng ra‬ ‪xử lý vụ quay lén giúp chúng tôi.‬
‪사장님께서 직접 나서서‬ ‪해결해 주셨다면서요?‬‪Tôi nghe nói Giám đốc đã đứng ra‬ ‪xử lý vụ quay lén giúp chúng tôi.‬
‪진심으로 감사합니다‬‪Xin chân thành cảm ơn anh.‬
‪회장님 오시는데요?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Chủ tịch đến ạ.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪뭐?‬‪- Chủ tịch đến ạ.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(태무) 가, 가 봐‬‪Cậu đi đi.‬
‪[성훈의 헛기침]‬‪Này.‬
‪(성훈) 오셨어요?‬‪Chủ tịch đến ạ?‬
‪태무 이 녀석 어디 갔냐?‬‪Thằng nhóc Tae Moo đâu rồi hả?‬
‪저도 잘 모르겠습니다‬‪Cháu cũng không biết ạ.‬
‪뭬야?‬‪Cái gì?‬
‪이런…‬‪Thật là…‬
‪[태무와 하리의 가쁜 숨소리]‬
‪- (태무) 이쪽‬ ‪- 이쪽?‬‪- Bên này.‬ ‪- Bên này?‬
‪(강 회장) 아니, 아니‬ ‪이놈의 자식, 이거‬‪Thằng ranh đó thật là.‬
‪[하리의 가쁜 숨소리]‬ ‪아이고‬
‪아이고, 다리야‬‪Trời ạ, cái chân tôi.‬
‪아이고, 기운 없다, 이놈아‬‪Trời ạ, cái chân tôi.‬ ‪Ôi, mệt quá rồi.‬
‪아이고, 허리야‬‪Ôi, lưng tôi.‬
‪이놈 어디 있어?‬‪Thằng ranh đó đâu? Bảo nó ra gặp tôi ngay!‬
‪당장 나오라 그래!‬‪Thằng ranh đó đâu? Bảo nó ra gặp tôi ngay!‬
‪회장님, 직원들 듣겠습니다‬‪Nhân viên nghe thấy đấy ạ.‬
‪너‬‪Cậu nói lại với thằng nhóc đó cho tôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(강 회장) 이 녀석한테 전해‬‪Cậu nói lại với thằng nhóc đó cho tôi.‬
‪금희 양 다시 만날 거 아니면‬‪Bảo nó nếu không quay lại‬ ‪với cháu Geum Hui,‬
‪약속대로 다시 선보라고‬‪thì phải đi xem mắt tiếp như đã hứa.‬
‪(성훈) 회장님, 일단 진정하시고요‬‪Chủ tịch, bình tĩnh đã ạ.‬
‪(강 회장) 진정은, 이놈아!‬‪Chủ tịch, bình tĩnh đã ạ.‬ ‪Bình tĩnh sao được hả?‬
‪아유, 어지러워‬‪Bình tĩnh sao được hả?‬ ‪Chóng mặt quá. Mệt cả người.‬
‪아, 기운 없어‬‪Chóng mặt quá. Mệt cả người.‬
‪- (성훈) 가시죠‬ ‪- (강 회장) 참, 이놈의 자식이‬‪- Về thôi ạ.‬ ‪- Thằng ranh con.‬
‪(강 회장) 아이, 나 이놈을…‬‪Đúng là hết nói nổi mà.‬
‪[태무의 한숨]‬
‪할아버지께‬ ‪헤어졌다고 말씀드렸습니다‬‪Tôi đã nói với ông là‬ ‪chúng ta chia tay rồi.‬
‪어차피 언제까지나‬ ‪신금희로 소개할 수도 없는 일이고‬‪Dù gì, tôi cũng không thể giới thiệu cô‬ ‪là Shin Geum Hui mãi được.‬
‪선보세요‬‪Anh đi xem mắt đi ạ.‬
‪그 말‬‪Cô nói vậy‬
‪내 고백 거절하는 겁니까?‬‪tức là từ chối lời tỏ tình của tôi ư?‬
‪이유가 뭡니까?‬‪Lý do là gì vậy?‬
‪이유야‬‪Lý do thì…‬
‪많죠‬‪nhiều lắm.‬
‪만약 할아버님께서 이 상황 아시면‬ ‪뭐라고 하시겠어요?‬‪Nếu ông biết được mọi chuyện,‬ ‪ông sẽ nói gì chứ?‬
‪그리고 다른 회사 사람들도 그렇고‬‪Nếu ông biết được mọi chuyện,‬ ‪ông sẽ nói gì chứ?‬ ‪Mọi người trong công ty cũng vậy.‬
‪다른 사람 의견 묻는 거 아닙니다‬‪Tôi không hỏi ý kiến của người khác.‬
‪신하리 씨가 어떻게 생각하는지‬‪Chỉ cần cô nói cho tôi biết‬
‪그것만 얘기해 봐요‬‪cô nghĩ thế nào thôi.‬
‪저도요‬‪Tôi cũng vậy ạ.‬
‪저도 안 될 것 같아요‬‪Tôi cũng nghĩ là không ổn.‬
‪그렇게까지 나한테‬‪Cô thật sự không có‬
‪마음이 하나도 없습니까?‬‪chút tình cảm nào với tôi sao?‬
‪[한숨]‬
‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪그럼 다시 고백하죠‬‪Vậy tôi sẽ tỏ tình lại.‬
‪나 신하리 씨, 당신 좋아합니다‬‪Cô Shin Ha Ri, tôi thích cô.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪나 포기 안 해요‬‪Tôi không bỏ cuộc đâu.‬
‪거절하면 또 고백하고‬‪Cô từ chối thì tôi lại tỏ tình.‬ ‪Tôi sẽ tỏ tình mãi.‬
‪계속 고백할 겁니다‬‪Cô từ chối thì tôi lại tỏ tình.‬ ‪Tôi sẽ tỏ tình mãi.‬
‪(태무) 언젠가 나 좋아질 때까지‬‪Cho đến khi cô thích tôi.‬
‪그러니까 신하리 씨도‬‪Vì vậy, cô Shin Ha Ri‬
‪마음 단단히 먹어야 될 겁니다‬‪chuẩn bị tâm lý vững vàng đi nhé.‬
‪왜 자꾸 사람을 힘들게 해요?‬‪Sao anh cứ làm tôi phải khó nghĩ vậy?‬
‪(하리) 왜 자꾸 잘해 줘서 막‬‪Sao anh cứ đối xử tốt với tôi,‬ ‪làm tôi nghĩ tới anh?‬
‪생각나게 만들고‬‪Sao anh cứ đối xử tốt với tôi,‬ ‪làm tôi nghĩ tới anh?‬
‪안 될 거 뻔히 아는데‬‪Rõ ràng là không được,‬ ‪nhưng anh cứ làm tôi trăn trở‬
‪혹시나 될 수도 있지 않을까‬‪Rõ ràng là không được,‬ ‪nhưng anh cứ làm tôi trăn trở‬
‪자꾸 고민하게 만들고‬‪Rõ ràng là không được,‬ ‪nhưng anh cứ làm tôi trăn trở‬ ‪nghĩ biết đâu lại được.‬
‪나와는 어울리지 않는‬ ‪사람이라는 거 내가‬‪Tôi không hề xứng đôi với anh.‬
‪뻔히 다 아는데, 왜…‬‪Tôi biết rõ chuyện đó, nhưng tại sao…‬
‪왜 자꾸 욕심나게 만들어요‬‪Sao anh cứ làm tôi nổi lòng tham vậy?‬
‪나 좋아하지 말아요‬‪Anh đừng thích tôi nữa.‬
‪더는 다가오지‬ ‪말아 달라는 얘기예요‬‪Mong anh đừng tiến gần đến tôi nữa.‬
‪[하리의 한숨]‬
‪하리 씨가 걱정하는 일‬‪Anh sẽ nỗ lực‬
‪일어나지 않게 내가 노력할 겁니다‬‪để không xảy ra những điều em lo lắng.‬
‪그러니까‬‪Vậy nên…‬
‪내 옆에 있어요‬‪hãy ở bên anh nhé.‬

No comments: