사내 맞선 7
Hẹn Hò Chốn Công Sở 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
어딜 간 거야? | Cô ấy đi đâu vậy chứ? |
[휴대전화 진동음] [새 울음 효과음] | CHIM THỦY TỔ |
계속 오는데 받아 봐 | Cô cứ nghe thử xem. Có thể là cuộc gọi gấp đấy. |
중요한 전화일 수도 있으니까 | Cô cứ nghe thử xem. Có thể là cuộc gọi gấp đấy. |
여보세요? | Alô? Cô Shin Ha Ri! |
신하리 씨! | Alô? Cô Shin Ha Ri! Alô? |
여보세요? | Alô? |
[잔잔한 음악] | |
신하리 씨 핸드폰 아닙니까? | Đây là số của cô Shin Ha Ri mà? |
누구시죠? | Cô là ai thế? |
[가쁜 숨소리] | Cậu bảo hôm nay đi hẹn hò. |
(친구1) 그러는 넌 오늘 데이트 있다더니 | Cậu bảo hôm nay đi hẹn hò. |
남친이랑 여행 온 거야? | Hóa ra là đi du lịch với bạn trai à? |
(하리) 아, 그… | Chuyện đó… |
(친구2) 야, 우리끼리 내숭은 | Này, bạn bè với nhau mà ngại gì chứ? |
이왕 이렇게 만난 거 | Gặp nhau rồi thì cho bọn tớ xem mặt anh bồ đại gia đi. |
네 부자 남친 구경 좀 하자 | Gặp nhau rồi thì cho bọn tớ xem mặt anh bồ đại gia đi. |
(유라) 그래 소개 좀 시켜 줘, 하리야 | Phải đấy. Giới thiệu đi, Ha Ri. |
- (친구들) 보여 줘 - 아, 그… | - Cho bọn tớ gặp đi. - Cho gặp đi. À. Thật ra, bạn trai tớ… |
실은 내가 남자 친구랑 온 게… | À. Thật ra, bạn trai tớ… |
(태무) 자기야 | Em yêu à. |
오래 기다렸어? | Em đợi anh lâu không? |
하, 하리야 | Ha Ri à. |
(유라) 누, 누구셔? | - Ai vậy? - À… |
아… | - Ai vậy? - À… |
(태무) 반갑습니다 | Hân hạnh được gặp mặt. Tôi là Kang Tae Moo, bạn trai của Ha Ri. |
하리 씨 남자 친구 강태무라고 합니다 | Hân hạnh được gặp mặt. Tôi là Kang Tae Moo, bạn trai của Ha Ri. |
[흥미로운 음악] [익살스러운 효과음] | |
(친구1) 아, 안녕하세요 | Chào anh. |
(유라) 어, 안녕하세요 [익살스러운 효과음] | Chào anh. |
하리야, 우리 이렇게 만난 김에 같이 저녁 먹자 | Ha Ri à. Sẵn dịp gặp nhau thế này, tụi mình ăn tối chung đi. |
- 괜찮으시죠? - (태무) 그럴까요? | - Thế được không ạ? - Vậy nhé? |
자기도 괜찮지? | Em cũng đồng ý chứ? |
[반짝이는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] [의아한 탄성] | |
(직원1) 이쪽으로 | Lối này ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
(하리) 지금 뭐 하는 거예요? | Anh đang làm gì thế? |
갑자기 왜 내 남친인 척하는 건데요? | Sao tự dưng lại giả vờ làm bạn trai tôi? |
고맙다는 말이 먼저 아닙니까? | Cô nên cảm ơn tôi trước chứ nhỉ? |
그, 친구들한테 | Tôi vừa cứu cô khỏi bị bạn phát hiện là nói dối mà. |
거짓말 들통날 뻔한 거 구해 줬는데 | Tôi vừa cứu cô khỏi bị bạn phát hiện là nói dối mà. |
그 전에 | Nhưng trước đó, |
미안하다는 말이 먼저죠 | anh nên xin lỗi tôi đã. |
(하리) 미팅 어쩌고 하면서 | Chỉ vì họp mà bỏ tôi lại trên đường giữa lúc trời mưa. |
비까지 오는 도로에 그냥 버리고 갔으면서 | Chỉ vì họp mà bỏ tôi lại trên đường giữa lúc trời mưa. |
[옅은 한숨] | |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
그래서 미팅 취소하고 바로 온 겁니다 | Thế nên tôi đã hủy lịch họp rồi chạy đến đây ngay. |
그래요? | Vậy ư? Làm tôi lo lắng không đâu rồi. |
난 또 괜히 걱정했네 | Vậy ư? Làm tôi lo lắng không đâu rồi. |
[발랄한 음악] 걱정이라니요? | "Lo lắng" ư? |
됐어요, 아무것도 아니에요 | Anh đừng bận tâm. Không có gì đâu. |
할 얘기 다 했으면 들어가죠 친구들 기다릴 텐데 | Nói xong rồi thì vào đi. Bạn cô đang chờ đấy. |
(하리) 예? 아니, 어딜 들어가요! | Gì ạ? Vào đâu cơ? |
(태무) 하던 건 마무리해야 될 거 아닙니까? | Phải làm nốt chuyện dang dở chứ. |
(하리) 하, 됐고요 | Phải làm nốt chuyện dang dở chứ. Không cần đâu. |
일 더 크게 만들지 말고 그냥… | Đừng làm to chuyện nữa. Anh cứ… |
(친구1) 세상에 | Đừng làm to chuyện nữa. Anh cứ… Trời ạ. Hóa ra Shin Ha Ri có bạn trai thật. |
진짜 남친 있었네, 신하리? | Trời ạ. Hóa ra Shin Ha Ri có bạn trai thật. |
(친구2) 그러니까 [잔잔한 음악이 흘러나온다] | Bởi mới nói. |
아, 뭔가 수상쩍어서 개뻥인 줄 알았는데 | Nghe thấy lạ nên tớ cứ tưởng là nổ thôi. |
(친구1) 근데 남자 너무 잘생겼더라 | Nhưng mà anh chàng đó… đẹp trai quá nhỉ? |
(친구2) 내 말이 완전 모델 포스던데? | Chuẩn luôn. Phong thái y như người mẫu, |
머리부터 발끝까지 명품을 휘두른 게 | lại còn diện đồ hiệu từ đầu đến chân… |
야, 장난 없더라 | Phải gọi là cực phẩm. |
(친구1) 야, 설마 | Này, chắc không phải kiểu Ha Ri cống đồ hiệu cho anh ta |
하리가 저 명품 다 사다 바치면서 사귀는 | Này, chắc không phải kiểu Ha Ri cống đồ hiệu cho anh ta |
그런 사이는 아니겠지? | để được hẹn hò đâu nhỉ? |
[픽 웃는다] | Ha Ri đào đâu ra tiền để làm thế. |
하리가 그럴 돈이 어디 있니? | Ha Ri đào đâu ra tiền để làm thế. |
이 상황에서 사실대로 말하는 게 | Cô nghĩ nói thật trong tình huống thế này |
최선일까요? | là tốt nhất ư? |
[옅은 한숨] | |
그냥 내 도움 받고 | Cứ để tôi giúp cô |
(태무) 자존심이라도 지키죠 | để giữ lòng tự tôn của cô đi. |
씁, 가만… | Để xem nào. |
저 친구들 기를 팍팍 죽이려면 | Nếu muốn các bạn của cô bớt lên mặt, |
어떤 콘셉트가 좋을까? | thì chọn hình tượng nào đây nhỉ? |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
(태무) 내가 오늘 하리 씨 친구들 위해 쏠 테니까 | Tôi sẽ đãi các bạn Ha Ri bữa tối nay. - Mọi người cứ thoải mái. - Cảm ơn anh. |
마음껏들 드세요 | - Mọi người cứ thoải mái. - Cảm ơn anh. |
- (친구1) 감사합니다 - (친구2) 잘 먹겠습니다 | - Mọi người cứ thoải mái. - Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh. - Sao mắc dữ vậy? |
- 뭐가 이렇게 비싸? - (친구2) 대박 | - Cảm ơn anh. - Sao mắc dữ vậy? Em yêu. |
(태무) 자기 | Em yêu. |
이런 거 보지 말고 나만 봐 | Đừng nhìn những thứ này. Cứ nhìn anh thôi. |
[익살스러운 음악] | Đừng nhìn những thứ này. Cứ nhìn anh thôi. |
자기를 향한 내 사랑과 | Em biết điểm chung giữa tình yêu anh dành cho em |
이 카드의 공통점이 뭔지 알아? | và cái thẻ này là gì không? |
[익살스러운 효과음] | |
한도가 없다는 거 | Là không có hạn mức. |
[익살스러운 효과음] | |
아… | |
한도가 없어, 그냥 | Không có giới hạn gì cả. |
[익살스러운 효과음] | TRAI CHỊU CHI! |
(친구2) 멋있다 | Ngầu quá đi. |
[익살스러운 효과음] | |
[입바람을 후 분다] | |
아… | |
나만 보지 말고 좀 드… | Đừng nhìn em nữa, mời anh dùng… |
[어색하게 웃으며] 먹어요 | Anh ăn đi. |
난 자기가 먹는 거만 봐도 배불러서 괜찮다니까? | Nhìn em ăn thôi là anh thấy no rồi nên không cần ăn nữa. |
[뎅 울리는 효과음] [콜록거린다] | |
[익살스러운 음악] | |
(태무) 으이구, 칠칠찮긴 | Sao lại vụng về thế chứ? |
아니야, 내, 내가 할게, 응 | Thôi. Để em tự lau. |
[하리의 어색한 웃음] 치, 예뻐 가지고 | Ngoan quá đi. |
[어색한 웃음] (하리) 나 잠깐 화장실 좀 다녀올게 | Tớ đi vệ sinh chút nhé. |
갈까? | Mình đi thôi. |
어, 아니야 아니야, 아니야, 아니야 | Mình đi thôi. Thôi. Em đi một mình được mà. |
(하리) 나 혼자 다녀올 수 있어 | Thôi. Em đi một mình được mà. |
자기가 안 보이면 내가 불안해서 그래 | Cứ không thấy em là anh lại bất an. |
요 앞에까지만 바래다줄게 | Anh đưa em ra đằng kia thôi. |
[익살스러운 효과음] | |
아… | |
[하리의 어색한 웃음] | |
[하리의 놀란 탄성] | |
[극적인 효과음] | |
조심 좀 하시죠! | Anh phải cẩn thận chứ! |
[익살스러운 효과음] (하리) 어! | - Em có sao không? - Sao ạ? |
- (태무) 괜찮아요? - (하리) 예? | - Em có sao không? - Sao ạ? |
(태무) 어디 다친 데 없어요? | - Không bị thương ở đâu chứ? - Vâng. |
[익살스러운 음악] 네 | - Không bị thương ở đâu chứ? - Vâng. |
뭐야, 저 남자? | Đâu ra chàng trai đó vậy? Vừa hoàn hảo lại vừa yêu Ha Ri quá trời. |
완벽한 데다가 하리 겁나 좋아하는데? | Vừa hoàn hảo lại vừa yêu Ha Ri quá trời. |
(친구1) 그러게, 너무너무 부럽다 [친구2의 부러워하는 숨소리] | Đúng vậy. Ghen tị chết mất thôi. |
(태무) 당신, 내 여자한테 흠집 냈으면 어쩔 뻔했어, 어? | Này anh! Lỡ bạn gái tôi bị thương thì anh tính sao đây? |
[강아지 울음 효과음] | TRAI ĐẦU GẤU! |
(친구2) 근데 하리 어디가 그렇게 좋아요? | Nhưng anh thích Ha Ri ở điểm nào thế? |
예쁘잖아요 [익살스러운 효과음] | Cô ấy xinh mà. |
난 살면서 우리 하리 씨처럼 예쁜 사람 | Cả đời này, tôi chưa từng thấy ai xinh đẹp như Ha Ri nhà tôi. |
(태무) 처음 봅니다 | Cả đời này, tôi chưa từng thấy ai xinh đẹp như Ha Ri nhà tôi. |
[억지웃음] | |
친구들 앞이라고 좀 오버하지 좀 마요 | Trước mặt bạn em, anh đừng nói quá lên thế. |
오버 아닌데? | Anh có nói quá đâu. |
딱 처음 봤을 때부터 알았습니다 | Vừa gặp là tôi đã biết ngay. |
내 여자라는 걸 | Cô ấy là nửa kia của tôi. |
(하리) 뭐야? | Gì đây? Phải quen bao nhiêu cô rồi, |
여자를 얼마나 만나고 다녔으면 | Gì đây? Phải quen bao nhiêu cô rồi, |
멘트가 그냥 술술 나오네 | mới nói mấy câu này mượt vậy chứ? |
부럽다, 하리야 | Ghen tị với cậu quá, Ha Ri. Bạn trai cậu si tình thật đấy. |
남친이 엄청 사랑꾼이다 | Ghen tị với cậu quá, Ha Ri. Bạn trai cậu si tình thật đấy. |
뭘, 민우도 만만치 않구먼 | Ghen tị gì? Min Woo cũng có kém đâu. |
(친구1) 민우까지 와서 너랑 닭살 떨었음 | Nếu Min Woo cũng đến rồi hai cậu rải cẩu lương thì… |
으, 생각만 해도 소름 끼친다 | Ôi. Nghĩ thôi đã thấy nổi hết cả da gà. |
민우라면 이민우 셰프를 말하는 겁니까? | Min Woo… là bếp trưởng Lee Min Woo ư? |
(유라) 우리 민우 아세요? | Anh biết Min Woo sao? |
일 때문에 본 적 있습니다, 회사에서 | Tôi từng gặp anh ấy ở công ty vì công việc. |
(친구1) 아 하리랑 같은 회사시구나 | Vậy anh làm cùng công ty với Ha Ri à? |
- 어느 부서인데요? - (하리) 아, 그게 그… | - Anh ở bộ phận nào thế ạ? - À, anh ấy… |
글쎄요 | - Anh ở bộ phận nào thế ạ? - À, anh ấy… Nói thế nào đây? |
사장은 어떤 부서에 속한다고 해야 할지 | Giám đốc thì thuộc bộ phận nào nhỉ? |
[흥미로운 음악] [친구들의 놀란 탄성] | - Cậu có sao không, Ha Ri? - Ha Ri à! |
- (친구2) 하리야, 괜찮아? - (친구1) 하리야 | - Cậu có sao không, Ha Ri? - Ha Ri à! |
괜찮아요? | - Em không sao chứ? - Vâng. |
(하리) 아, 네 | - Em không sao chứ? - Vâng. |
(친구2) 사장이요? 사장… | Giám đốc ư? - Giám đốc… - Tớ không nghe nhầm chứ? |
내가 잘못 들은 거 아니지? | - Giám đốc… - Tớ không nghe nhầm chứ? |
(친구2) 아, 배불러 | No quá. |
너무너무 잘 먹었습니다 강태무 사장님 | Cảm ơn anh đã đãi bữa tối, Giám đốc Kang Tae Moo. |
(친구1) 친구 남친한테 사장님이 뭐니? | Cảm ơn anh đã đãi bữa tối, Giám đốc Kang Tae Moo. Sao lại gọi bạn trai của bạn mình là giám đốc chứ? Nghe xa cách lắm. |
거리감 느껴지게 | Sao lại gọi bạn trai của bạn mình là giám đốc chứ? Nghe xa cách lắm. |
진짜 완전 너무 잘 먹었어요 | Hôm nay chúng tôi thật sự đã ăn rất ngon. |
아참, 두 사람 숙소는 어디야? | À, đúng rồi. Hôm nay hai người ở đâu vậy? |
(하리) 아, 그게 우린 오늘… | À, hôm nay bọn tớ… |
저희도 여기서 묵습니다 | Chúng tôi cũng ở đây. |
[밝은 음악] | |
(유라) 아, 그래? | Vậy ư? |
잘됐다, 얻어먹은 것도 미안하고 | Tốt quá rồi. Ăn chùa thì bọn tớ áy náy lắm. Mai bọn tớ sẽ đãi bữa trưa. |
내일은 우리가 점심이라도 쏘든가 할게 | Ăn chùa thì bọn tớ áy náy lắm. Mai bọn tớ sẽ đãi bữa trưa. |
- 아… - (친구2) 응, 그래, 그럼 되겠다 | - Ừ, được đó. - Hẹn mai gặp. |
내일 보자 | - Ừ, được đó. - Hẹn mai gặp. |
- (친구1) 내일 봐 - (친구2) 좋은 밤 보내 | - Mai gặp nhé. - Chúc vui nhé! |
[하리의 어색한 웃음] [친구2의 기분 좋은 탄성] | - Mai gặp nhé. - Chúc vui nhé! |
지금 이게 뭐 하는 거예요? | Anh làm gì vậy? Mình phải về Seoul chứ. |
우린 서울 내려가야죠! | Anh làm gì vậy? Mình phải về Seoul chứ. |
고속버스 다 끊겼습니다 | Giờ hết chuyến xe buýt liên tỉnh rồi. |
술 마셔서 운전도 못 하고 | Uống rượu rồi nên cũng không thể lái xe. |
맞네 | Đúng rồi nhỉ. |
[못마땅한 신음] | |
[태무가 물병 뚜껑을 탁 딴다] | |
[태무가 물을 벌컥 마신다] | |
거기서 뭐 합니까? | - Cô đứng đó làm gì? - Sao ạ? |
예? | - Cô đứng đó làm gì? - Sao ạ? |
야, 벽지가 되게 예쁘다 | Ôi chao, giấy dán tường đẹp ghê. Của hãng nào vậy ta? |
(하리) 어디 걸까, 이게? | Ôi chao, giấy dán tường đẹp ghê. Của hãng nào vậy ta? |
[하리의 어색한 웃음] | |
술 부족하면 나랑 와인 한잔 더 할래요? | Cô muốn uống thêm một ly rượu vang với tôi không? |
술? | Rượu? |
아, 아니요, 아니요, 됐어요 | À thôi, không cần đâu ạ. Giờ này còn rượu gì nữa. |
술은 무슨, 술… | À thôi, không cần đâu ạ. Giờ này còn rượu gì nữa. |
아니면 말고요 | Không cần thì thôi vậy. |
[잔잔한 음악] [심장 박동 효과음] | |
[매혹적인 효과음] | |
[침을 꼴깍 삼킨다] [옷장 문이 달칵 열린다] | |
저, 사장님 | Giám đốc ơi. |
(하리) 우리 방 따로 잡으면 안 될까요? | Chúng ta có thể thuê hai phòng riêng không? |
사장님이랑 저랑 어떻게 한 방을 같이 써요? | Sao giám đốc với tôi ở chung một phòng được chứ? |
연인끼리 각방 쓰는 게 말이 된다고 생각합니까? | Cô nghĩ một đôi ở phòng riêng mà nghe hợp lý sao? |
(태무) 그랬다가 친구들한테 걸리면 | Rồi lỡ bạn cô phát hiện thì cô lại định viện cớ gì đây? |
또 뭐라고 변명하려고요? | Rồi lỡ bạn cô phát hiện thì cô lại định viện cớ gì đây? |
아이, 그건 그, 그렇긴 한데… | À… Đúng là vậy thật, nhưng… |
누가 안 잡아먹으니까 걱정 말고 | Không ai ăn thịt cô đâu. Cô khỏi lo. |
신하리 씨가 침대 써요 | Cô ngủ trên giường đi. Tôi sẽ ngủ trên sofa. |
난 소파에서 잘 테니까 | Cô ngủ trên giường đi. Tôi sẽ ngủ trên sofa. |
(하리) 아유, 아니에요 제가 소파 써도 충분히 괜찮습니다 | Không cần đâu ạ. Tôi ngủ trên sofa cũng không sao cả. |
어떻게 사장님을 두고 제가 침대에서 자겠어요 | Không cần đâu ạ. Tôi ngủ trên sofa cũng không sao cả. Sao tôi dám để giám đốc ở đây mà ngủ trên giường được? |
자… [익살스러운 효과음] | Rồi. |
그럼 소파에서 자 보든가 | Vậy cô cứ ngủ trên sofa đi. |
(태무) 잠들면 내가 침대로 옮겨 놓을 거니까 | Cô ngủ rồi, tôi cũng sẽ bế cô lên giường thôi. |
[잔잔한 음악] 아, 혹시 | Lẽ nào… |
그걸 바랐던 겁니까? | cô đang mong như thế sao? |
[늑대 울음 효과음] | |
(하리) 아니요, 아니요, 어유, 야 | Không ạ. Tôi ngủ trên giường là được đúng không? |
침대가 제가 낫겠죠? | Không ạ. Tôi ngủ trên giường là được đúng không? |
네, 감사합니다, 아 [픽 웃는다] | Không ạ. Tôi ngủ trên giường là được đúng không? Vâng, cảm ơn anh. |
[문이 탁 닫힌다] [피식 웃는다] | |
귀엽군 | Đáng yêu ghê. |
[발랄한 음악] [드라이기 작동음] | |
[한숨] | |
얼룩지겠네 | Chắc sẽ để lại vết ố rồi. |
이러고 자는 건 좀 | Để thế này đi ngủ thì có hơi… |
[깨닫는 탄성] | |
[한숨] | |
[생각하는 숨소리] | |
아, 이게 더 이상한 거 같기도 하고 | Mặc thế này còn kỳ hơn nữa. |
그렇다고 이게… | Nhưng mà… |
가운만 입고 잘 수도 없는 거잖아 | cũng đâu thể nào mặc mỗi áo choàng được. |
아, 그냥 이 상황 자체가 이상하고 | Tình cảnh này đã đủ kỳ cục rồi. Phải làm sao đây, Shin Ha Ri? |
뭘 어떻게 하냐, 신하리 | Tình cảnh này đã đủ kỳ cục rồi. Phải làm sao đây, Shin Ha Ri? |
하, 진짜 짜증 나게 왜 저렇게 잘난 남자를 만났어? | Bực cả mình. Sao cậu ta vớ được anh bồ xịn vậy chứ? |
하여간 사사건건 마음에 안 드네, 신하리 | Phải công nhận Shin Ha Ri làm gì cũng thấy khó ưa. |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(유라) 촬영 벌써 끝났어? | Mới đó đã quay xong rồi sao? Anh đến sớm thế? |
일찍 왔네? | Mới đó đã quay xong rồi sao? Anh đến sớm thế? |
(민우) 어, 근데 웬 스위트룸? | Ừ. Nhưng sao lại đặt phòng cao cấp vậy? |
아, 하리 남친이 업그레이드해 줬어 | Bạn trai Ha Ri nâng hạng phòng cho đấy. |
하리 남친이? | Bạn trai Ha Ri? |
(유라) 응, 아까 우연히 만나서 같이 저녁 먹었었거든 | Ừ. Hồi nãy tình cờ gặp nên tụi em đã đi ăn cùng nhau. |
[차분한 음악] | |
너 하리 남친 누군지 몰랐어? | Anh không biết bạn trai Ha Ri là ai sao? |
하, 어 | Ừ. |
누군데? | Là ai thế? |
놀라지 마 | Đừng bất ngờ nhé. |
지오푸드 강태무 사장이던데? | Là Giám đốc Kang Tae Moo của go food. |
뭐? | Gì cơ? |
강태무 사장? | Giám đốc Kang Tae Moo ư? |
[휴대전화 알림음] [태무가 잔을 달그락 내려놓는다] | |
[익살스러운 음악] | |
[휴대전화 알림음이 연신 울린다] | |
(친구1) | Sao cậu quen được anh Kang Tae Moo thế? |
(친구2) | Sao cậu quen được anh Kang Tae Moo thế? Ừ. Rốt cuộc sao nhân viên quèn lại hẹn hò với giám đốc được vậy? |
아, 이것들이 진짜 | Ừ. Rốt cuộc sao nhân viên quèn lại hẹn hò với giám đốc được vậy? Mấy cái đứa này thật là… |
무슨 일 있습니까? | Có chuyện gì sao? |
아, 아무것도 아니에요 | À, không có gì đâu ạ. |
[휴대전화 알림음] (친구1) | Sao không trả lời vậy? Chưa gì mà màn đêm đã nồng cháy rồi à? |
이 시간에 누가 그렇게 카톡을 보냅니까? | Ai mà nhắn tin giờ này thế? |
썸 타는 남자라도 있어요? | Có anh nào tán tỉnh cô ư? |
아, 그게 아니라 | Không phải thế. Mấy người bạn hồi nãy cứ hỏi mãi. |
아까 그 친구들이 자꾸… | Không phải thế. Mấy người bạn hồi nãy cứ hỏi mãi. |
혹시 의심해요? | Họ nghi ngờ tôi không phải bạn trai thật sao? |
진짜 남친 아니라고? | Họ nghi ngờ tôi không phải bạn trai thật sao? |
[웃음] | |
(하리) 의심하긴요 | Không hề mảy may gì. |
몰입도 아주 최강이에요 | Tin sái cả cổ luôn ấy chứ. |
어떻게 만났냐고 다들 난리예요 | Họ cứ nháo nhào hỏi sao tôi quen được anh. |
[픽 웃는다] 하긴 | Cũng phải. |
[발랄한 음악] 내 연기가 완벽하긴 했지 | Diễn xuất của tôi đỉnh quá mà. |
(하리) 아휴 | |
하, 근데 뭐라고 보내지? | Phải nhắn lại thế nào đây? |
뭘 고민합니까? | Có gì mà phải đắn đo. |
그냥 내가 회사에서 첫눈에 반해서 | Cứ nói tôi đổ cô từ lần đầu gặp ở công ty |
따라다녔다고 써요 | - và theo đuổi cô. - Sao cơ? |
네? | - và theo đuổi cô. - Sao cơ? Nếu tự tay viết thấy sến sẩm quá thì để tôi viết hộ cho nhé? |
본인 손으로 쓰기 오글거리면 | Nếu tự tay viết thấy sến sẩm quá thì để tôi viết hộ cho nhé? |
내가 대신 써 줄까요? | Nếu tự tay viết thấy sến sẩm quá thì để tôi viết hộ cho nhé? |
(하리) 어어 아니요, 아니요, 아니요 | Không, không cần đâu ạ. Để tôi tự viết. |
제가 직접 적을게요 | Không, không cần đâu ạ. Để tôi tự viết. |
근데 어떡하죠? | Nhưng mà… phải làm sao đây? |
뭐가요? | Chuyện gì cơ? |
제 친구들이야 앞으로 볼 일 없으니까 괜찮은데 | Chắc anh sẽ không gặp lại mấy đứa bạn tôi nên không sao. |
민우는 일 때문에 자주 마주쳐야 될 거 아니에요 | Nhưng anh phải thường xuyên gặp Min Woo vì công việc mà. |
사장님 불편해지실까 봐… | Tôi sợ làm anh thấy khó xử. |
나 불편할까 봐 신경 쓰이는 겁니까? | Cô bận tâm vì sợ tôi sẽ thấy khó xử, |
아니면 | Cô bận tâm vì sợ tôi sẽ thấy khó xử, |
신하리 씨 짝사랑 상대라 신경 쓰이는 겁니까? | hay vì anh ta là tình đơn phương của cô? |
(하리) 어머 | Sao anh… |
아니, 그걸 어떻게… | Sao anh lại biết chuyện đó… |
내가 그 정도 눈치도 없을 줄 알았어요? | Cô nghĩ tôi thiếu tinh tế vậy sao? |
네 | Vâng. |
눈치 없으시네요 | Anh chả tinh tế gì cả. |
다 지나간 짝사랑 이야기를 | Tôi đã hết yêu đơn phương rồi mà anh cứ đào bới lại. |
굳이굳이 다시 꺼내시는 거 보니까 | Tôi đã hết yêu đơn phương rồi mà anh cứ đào bới lại. |
[잔잔한 음악] [픽 웃는다] | |
(태무) 다 끝난 거 확실하죠? | Cô chắc là đã hết rồi chứ? |
난 양다리 걸치는 여친은 필요 없거든요 | Tôi không cần một người bạn gái bắt cá hai tay đâu. |
어, 저… | Tôi… |
야, 아까 보니까 사장님 연기 되게 잘하시던데 | Ôi, nãy giờ xem mới thấy giám đốc diễn giỏi thật. |
배우 해도 될 뻔했어요 | Anh làm diễn viên cũng được đấy ạ. |
말했지 않습니까 | Tôi nói rồi mà. Tôi giỏi rất nhiều việc. |
다방면으로 잘한다고 | Tôi nói rồi mà. Tôi giỏi rất nhiều việc. |
[익살스러운 효과음] | |
어, 저, 그럼 | À… Vậy… |
마저 하시던 거 하시겠어요? | Anh đang làm gì thì cứ làm nốt đi. |
저는 그만 자 보도록 하겠습니다, 그럼 [휴대전화를 탁 덮는다] | Anh đang làm gì thì cứ làm nốt đi. Tôi xin phép đi ngủ trước ạ. |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] (하리) 아유, 졸려 | Ôi, buồn ngủ ghê. |
잘 자요 | Ngủ ngon nhé. |
[한숨] | |
잠은 다 잤네 | Hết ngủ nổi luôn. |
[심장 박동 효과음] | |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
오늘 잠은 다 잤네 | Tối nay hết ngủ nổi rồi. |
참… | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[피곤한 숨소리] | |
[휴대전화를 달그락거린다] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(하리) 하, 여보세요? [버튼 조작음] | Alô? |
아직도 잡니까? | Cô vẫn còn ngủ ư? |
이제 그만 일어나죠 | Giờ dậy được rồi đấy. |
아… | |
아, 아… | |
[발랄한 음악] | |
(하리) 아… | |
어디 계세요? | Anh đang ở đâu thế? |
운동하러 왔습니다 | Tôi đi tập thể dục. Thấy cô ngủ ngon quá nên tôi không gọi. |
그쪽은 곤히 자길래 못 깨웠고요 | Tôi đi tập thể dục. Thấy cô ngủ ngon quá nên tôi không gọi. |
아, 제가 밤새 잠을 설치다가 | À tại tôi… thức trắng cả đêm, đến sáng mới chợp mắt được. |
새벽에 깜빡 잠이 드는 바람에 | À tại tôi… thức trắng cả đêm, đến sáng mới chợp mắt được. |
예 | Vâng. |
(태무) 금방 사람 올라갈 거니까 | Sắp có người lên phòng đấy. |
문이나 열어 줘요 | Cô mở cửa cho họ nhé. |
누가 오는데요? | Ai lên phòng cơ ạ? |
[초인종이 띵동 울린다] | |
(직원2) 강태무 사장님이 보내셔서 왔습니다 | Giám đốc Kang bảo chúng tôi đến đây. |
갈아입을 옷 필요하다고 하셔서요 | Anh ấy bảo cô cần trang phục để thay. |
네? | Sao ạ? |
[휴대전화 진동음] [새 울음 효과음] | |
(태무) | Đi du lịch với bạn trai mà mặc một bộ hai ngày liền thì lạ lắm. |
[부드러운 음악] (태무) | Cứ chọn bộ nào cô thích. Chọn bộ màu trắng thì càng tốt. |
[픽 웃는다] (태무) | Cứ chọn bộ nào cô thích. Chọn bộ màu trắng thì càng tốt. Để mặc đồ đôi. |
아휴, 별걸 다 | Đến mức này lận ư? |
[옅은 신음] | |
아… | |
아휴 | |
[무거운 효과음] | |
뭐야? | Gì thế này? |
[흥미로운 음악] (영서) 응? | Ơ? |
어? | Ơ? |
[긴장되는 효과음] | |
뭐야? | Gì thế này? |
여기, 여기 성훈 씨 집이잖아? | Đây là nhà anh Sung Hoon mà! |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
이게 제일 내 스타일이라서 입은 건데 | Mình chọn bộ này vì hợp với phong cách mình nhất. |
설마 커플 룩이라고 오해하겠어? | Mình chọn bộ này vì hợp với phong cách mình nhất. Chắc không ai hiểu lầm mình mặc đồ đôi đâu nhỉ? |
(하리) [웃으며] 아, 민우야 | Ơ… Min Woo à. |
언제 왔어? 못 온다더니 | Đến khi nào vậy? Sao bảo không đến được? |
어, 촬영이 취소돼서 어젯밤 늦게 왔어 | Buổi quay bị hủy nên tớ đến từ đêm qua. |
아, 그랬구나 | Hóa ra là vậy. |
얘기 들었어 | Tớ nghe kể rồi. |
너 강태무 사장이랑 사귄다며? | Nghe nói cậu đang hẹn hò với Giám đốc Kang Tae Moo. |
어, 어 | À… ừ. |
얘기 듣고 많이 놀랐다 | Nghe xong tớ ngạc nhiên lắm đấy. |
나 전혀 상상도 못 했거든 | Vì tớ không thể tưởng tượng nổi. |
그랬겠지 | Cũng phải nhỉ. |
(하리) 나도 전혀 상상도 못 했거든 | Tớ cũng có tưởng tượng nổi đâu. |
[옅은 한숨] | |
(민우) 하리야 [엘리베이터 도착음] | Ha Ri à. |
[엘리베이터 문이 스륵 열린다] | |
(태무) 신하리 씨 | Shin Ha Ri. |
[흥미로운 음악] | |
일어났어요? | Em dậy rồi à? |
왔어요, 이민우 셰프? | Chào Bếp trưởng Lee. |
[어색한 웃음] | |
이미 다 알고 있을 텐데 뭘 부끄러워해요 | Anh ấy biết cả rồi mà. Cần gì phải ngại. |
안 그래요? | Đúng không? |
배고픈데 우리 빨리 조식 먹으러 가요 | Đói bụng quá. Mình mau đi ăn sáng thôi. |
[하리의 어색한 웃음] | Đói bụng quá. Mình mau đi ăn sáng thôi. |
이게 대체 어떻게 된 거야? | Rốt cuộc là sao vậy chứ? |
[거친 숨소리] | |
[영서의 놀란 탄성] [매혹적인 음악] | |
(영서) 그래, 그러고 나서 | Đúng rồi. Thế rồi sau đó… |
[발랄한 음악] 미쳤어, 진짜! | Mình điên thật rồi! |
어, 코트랑 | Áo khoác… Điện thoại đây rồi. |
[도어 록 조작음] (영서) 핸드폰 있고 | Áo khoác… Điện thoại đây rồi. |
[도어 록 작동음] [영서의 아파하는 신음] | |
(성훈) 괜찮아요, 영서 씨? | - Cô không sao chứ, cô Young Seo? - Vâng. |
[도어 록 작동음] 네, 네, 네 | - Cô không sao chứ, cô Young Seo? - Vâng. |
저 괜찮아요 | Tôi không sao. |
속 쓰리죠? | Cô xót ruột lắm nhỉ? Tôi mua canh giải rượu rồi. |
해장국 사 왔는데 | Cô xót ruột lắm nhỉ? Tôi mua canh giải rượu rồi. |
아니요, 전 됐어요 | Thôi, tôi không ăn đâu. |
(영서) 저 출근해 봐야 돼서 | Tôi phải đi làm rồi. |
(성훈) 일요일에 출근해요? | Chủ Nhật mà cô cũng phải đi làm ư? |
아… | À… |
제가 요즘 일이 엄청 바쁘거든요 | Dạo này công việc của tôi bận rộn vô cùng. |
[어색한 웃음] | Dạo này công việc của tôi bận rộn vô cùng. |
저기 | Này cô. |
어제 일 말인데요 | Về chuyện hôm qua ấy. |
그럼 우리… | Vậy là chúng ta… |
그, 어제 일은 | À… chuyện hôm qua… |
없던 일로 하죠 | ta xem như chưa có gì nhé. |
없던 일이라니요? | "Xem như chưa có gì" là sao? |
그, 말 그대로요 | Là… Theo đúng nghĩa đen. Xem như chưa xảy ra. |
없었던 일 | Theo đúng nghĩa đen. Xem như chưa xảy ra. |
[차분한 음악] (영서) 무효라고요, 무효 | Xí xóa đi. |
그럼 실례했습니다 | Vậy tôi xin phép đi trước. |
[영서가 신발을 달그락 신는다] | |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
무효? | Xí xóa? |
[답답한 숨소리] | |
긴장돼서 그런가 먹은 거 소화도 안 되고 | Do căng thẳng quá thì phải. Không tiêu nổi miếng nào. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (하리) 하, 빨리 집에 가서 쉬고 싶다 | Muốn mau được về nhà nghỉ ngơi quá đi mất. |
[하리의 헛기침] | |
(태무) 네, 바로 연락드리죠 | Vâng. Tôi sẽ liên lạc lại ngay. |
[통화 종료음] 일정 때문에 서울 바로 올라가 봐야 될 거 같은데요 | Có lịch họp nên chắc phải về Seoul ngay rồi. |
(하리) 아, 그래요, 그럼 | Có lịch họp nên chắc phải về Seoul ngay rồi. À, thế ạ? Đi thôi. |
(민우) 벌써 가려고? | Về sớm vậy à? |
(하리) 어, 태무 씨가 많이 바빠서 | Ừ, tại anh Tae Moo bận việc. |
(친구2) 뭐야, 그러지 말고 하루만 더 놀다 가요 | Ừ, tại anh Tae Moo bận việc. Gì vậy chứ? Đừng về vội. Ở lại chơi thêm một ngày nữa đi. |
(친구1) 그래요, 우리 조식 먹고 바로 요 근처 투어할 건데 | Gì vậy chứ? Đừng về vội. Ở lại chơi thêm một ngày nữa đi. Đúng đó. Hôm nay tụi tớ định ăn sáng xong thì đi chơi đấy. |
그만해, 바쁘시다잖아 | Đúng đó. Hôm nay tụi tớ định ăn sáng xong thì đi chơi đấy. Thôi nào. Anh ấy bận mà. |
그럼 너만 더 있다 가든가, 하리야 | Vậy cậu ở lại đi, Ha Ri. |
(민우) 일 때문에 올라가는데 너까지 꼭 따라갈 필요는 없잖아 | Anh ấy về lo công việc nên cậu đâu cần đi theo. |
안 그래요? | Không phải sao? |
그렇죠 | Đúng thế. |
그럼 제가 하리 씨한테 맞춰서 스케줄 조절하죠 | Vậy tôi sẽ xếp lại lịch cho phù hợp với Ha Ri. |
[흥미로운 음악] (태무) 자기 | Em yêu. Mình ở lại chơi thêm một ngày với bạn em nhé? |
친구들이랑 하루 더 놀다 갈까? | Em yêu. Mình ở lại chơi thêm một ngày với bạn em nhé? |
네? 아… | Sao ạ? À… |
응? | Gì cơ? |
[파도 소리] | |
[뱃고동이 붕 울린다] | |
[유라의 웃음] (친구2) 대박, 대박 | Đỉnh quá đi. Anh mượn của ai vậy ạ? |
어디서 빌려 오신 거예요? | Đỉnh quá đi. Anh mượn của ai vậy ạ? |
(태무) 저희 할아버지 겁니다 | Đây là thuyền của ông tôi. |
워낙 바다낚시 좋아하셔서 | Vì ông vốn thích ra biển câu cá. |
(친구1) 역시 재벌은 스케일이 다르네 | Quả nhiên. Đẳng cấp tài phiệt có khác. |
부럽다, 신하리 | Nhất cậu đấy, Shin Ha Ri. |
[어색한 웃음] | |
(하리) 진짜 일 벌이는 스케일이 왜 이렇게 큰 거야? [한숨] | Thật tình. Sao phải chơi lớn đến mức này cơ chứ? |
미치겠네 | Phát điên mất thôi. |
[어색한 웃음] | |
가시죠 | Ta đi thôi. |
갈까? | Đi thôi. |
(태무) 내 손 잡아요, 하리 씨 | Nắm tay anh này, Ha Ri. |
[부드러운 음악] | |
[심장 박동 효과음] | |
(하리) 미치겠네 | Điên mất thôi. |
이 와중에 심쿵이 왜 나오니, 신하리 | Giữa tình thế này mà mày còn xốn xang được à, Shin Ha Ri? |
아니에요, 괜찮아요 저 혼자 올라갈 수 있어요 | Thôi khỏi ạ. Không sao. Em tự bước lên được. |
[리드미컬한 음악] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[헛기침] | |
[친구들이 대화한다] | Cậu muốn thử không? Cậu cũng thử đi. |
(하리) 어, 난 괜찮아 | Thôi được rồi. |
[태무의 힘주는 숨소리] | Cụng ly! |
오늘은 돌고래 보기 힘들 것 같다는데 | Nghe nói hôm nay sẽ khó thấy cá heo. |
하리 씨 돌고래 보는 게 소원인데 | Trong khi đó lại là điều ước của em. |
아쉽네 | Tiếc thật. |
그걸 어떻게 알았어요? | Sao anh biết vậy? |
[익살스러운 음악] | |
저번에 얘기했잖아 | Lần trước em đã kể cho anh mà. |
기억 안 나요? | Em không nhớ à? |
내가요? | Tôi có kể ư? |
(유라) 하리, 너 돌고래 사랑 유명하잖아 | Tôi có kể ư? Ha Ri, cậu nổi tiếng cuồng cá heo còn gì. |
SNS에도 도배해 놓고 | Cậu đăng đầy khắp mạng xã hội. |
그걸 남친이 모르는 게 더 이상한 일 아니야? | Bạn trai cậu không biết thì mới lạ đấy. |
그렇네, 그, 그렇네 | Ừ nhỉ? Đúng rồi. |
(민우) 그런데 두 사람 | Nhưng mà hai người thành đôi thế nào vậy? |
어떻게 사귀게 된 겁니까? | Nhưng mà hai người thành đôi thế nào vậy? |
사장과 직원의 만남이 흔한 건 아니라서요 | Hiếm khi nào giám đốc với nhân viên lại hẹn hò với nhau. |
(유라) 어, 그러게 | Ừ nhỉ. Nghĩ lại mới thấy tò mò thật đấy. |
생각해 보니까 엄청 궁금하네 | Ừ nhỉ. Nghĩ lại mới thấy tò mò thật đấy. |
(하리) 어… | À… |
제가 첫눈에 반해서 쫓아다녔습니다 | Tôi phải lòng ngay lần đầu gặp nên đã theo đuổi cô ấy. |
[친구들의 탄성] | |
(하리) 첫눈에 반하긴 | Phải lòng gì chứ. Chắc anh nghĩ tôi điên thì có. |
또라이라고 생각했겠지 | Phải lòng gì chứ. Chắc anh nghĩ tôi điên thì có. |
(태무) 하리 씨 같은 또라이는 처음이라 신선했거든요 | Tôi chưa gặp ai điên như Ha Ri, cảm giác rất mới mẻ. |
[익살스러운 효과음] [부드러운 음악] | cảm giác rất mới mẻ. |
마주칠 때마다 이상한 행동에 | Mỗi lần gặp, cô ấy đều cư xử kỳ lạ, rồi nói những câu kỳ quặc. |
괴상한 멘트에 | rồi nói những câu kỳ quặc. |
[웃음] | |
문어 다리 기억나요? | Em nhớ vụ tay bạch tuộc chứ? |
[웃음] (하리) 양다리요? | Bắt cá hai tay ấy à? |
저 걸친 적 없어요 | Tôi chưa từng bắt cá hai tay. |
세 다리, 네 다리 문어 다리라면 모를까 | Bắt cá tay ba, tay tư, hay tay bạch tuộc thì mới đúng. |
나중에 알고 보니까 | Sau này tôi mới biết, cô ấy cố tình làm thế |
제가 관심 있다는 걸 알고 | Sau này tôi mới biết, cô ấy cố tình làm thế |
일부러 밀어내려고 그랬다더라고요 | để đẩy tôi ra xa vì biết tôi để ý cô ấy. |
(친구2) 에이, 말도 안 돼 | Không thể nào. |
아니, 어디가 마음에 안 들었어? | Cậu không ưng điểm nào ở anh ấy chứ? |
(하리) 어… | |
두 번째 만났을 때 | Vào lần gặp thứ hai, |
결혼하자고 프러포즈했습니다 | tôi đã cầu hôn cô ấy. |
(태무) 놀랐는지 바로 거절하길래 | Vì bất ngờ nên cô ấy từ chối, |
어쩔 수 없이 다른 여자랑 선도 봤었는데 | khiến tôi bất đắc dĩ phải đi xem mắt với các cô gái khác. |
그럴수록 하리 씨가 더 생각나더라고요 | Nhưng càng đi xem mắt, tôi lại càng nghĩ về Ha Ri. |
그래서 제가 다시 만나자고 했습니다 | Thế nên tôi lại ngỏ lời yêu lần nữa. |
(하리) 뭐야? | Gì thế này? Giả gì mà như thật vậy chứ? |
가짜를 왜 이렇게 진짜같이… | Gì thế này? Giả gì mà như thật vậy chứ? |
그러니까 섣부르게 막 결혼하자는 얘기 하지 마요 | Bởi mới nói. Anh đừng nóng vội nhắc đến chuyện cưới xin nữa. |
[웃음] | Bởi mới nói. Anh đừng nóng vội nhắc đến chuyện cưới xin nữa. |
알았어요 | Anh biết rồi. |
연애 많이 안 해 봤다면서 어찌 그렇게 밀당을 잘하던지 | Em bảo chưa yêu đương nhiều mà sao lại giỏi làm giá vậy? |
날 늘 긴장시킨다니까요 | Cô ấy luôn khiến tôi phải hồi hộp. |
[웃음] | |
[어색한 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
(친구1) 화끈하시다 | Anh thẳng tính thật đấy. |
(민우) 이런 건? 별로야? | - Vậy ư? Em muốn thế không? - Cái anh này. |
- (유라) 아, 진짜… - (민우) 알았어 | - Vậy ư? Em muốn thế không? - Cái anh này. - Anh đi vệ sinh chút nhé. - Ừ. |
(민우) 나 화장실 갔다 온다 | - Anh đi vệ sinh chút nhé. - Ừ. |
[하리의 웃음] (유라) 어? 어 | - Anh đi vệ sinh chút nhé. - Ừ. |
(태무) 이민우 셰프님 | Bếp trưởng Lee Min Woo. |
어제 SBC 방송 촬영 했다면서요? | Nghe nói hôm qua anh đi quay chương trình của SBC. |
네 | Vâng. Có vẻ nhờ dự án hợp tác lần này nên tôi được mời khá nhiều. |
이번 컬래버 작업 때문인지 연락이 꽤 오네요 | Vâng. Có vẻ nhờ dự án hợp tác lần này nên tôi được mời khá nhiều. |
홍보 팀에서도 이민우 셰프 반응이 제일 좋을 것 같다고 하더라고요 | Phòng quảng bá cũng cho rằng anh sẽ nhận được phản ứng tốt nhất. |
(태무) 우리 하리 씨가 보는 눈이 있었네요 | Quả nhiên Ha Ri nhà tôi có mắt nhìn người. |
사장님 | Giám đốc Kang. |
네 | Vâng. |
뭐 하나 물어봐도 됩니까? | Tôi hỏi một câu được chứ? |
물어보시죠 | Anh hỏi đi. |
왜 하필 하리입니까? | Tại sao lại là Ha Ri? |
하필? | "Lại là?" |
그게 무슨 뜻입니까? | Anh nói thế là sao? |
(민우) 단도직입적으로 얘기할게요 | Tôi sẽ đi thẳng vào vấn đề. |
솔직히 사장님 정도면 | Nói thật thì tầm cỡ như anh muốn quen cô nào mà chẳng được. |
어떤 여자라도 만날 수 있지 않습니까 | Nói thật thì tầm cỡ như anh muốn quen cô nào mà chẳng được. |
[무거운 음악] 그런데 평범한 집안에 | Vậy mà anh lại quen Ha Ri, |
그것도 같은 회사 직원인 하리를 만난다는 게 | vừa có gia cảnh bình thường vừa là nhân viên công ty anh. |
저로서는 납득이 안 돼서요 | Tôi không thể nào hiểu được. |
그러니까 그 말은 | Vậy ý anh là, |
신하리 씨는 내가 만날 수준이 아니다 | "Shin Ha Ri không đủ tầm để hẹn hò với tôi". |
이 말입니까? | Ý anh là vậy sao? |
하리가 걱정돼서 하는 말입니다 | - Tôi chỉ lo lắng cho Ha Ri thôi. - Bếp trưởng Lee Min Woo |
이민우 셰프님은 | - Tôi chỉ lo lắng cho Ha Ri thôi. - Bếp trưởng Lee Min Woo |
사람 수준 따져 가면서 만나나 보죠 | xét "tầm" của đối phương rồi mới quen à? |
신하리 씨 | Shin Ha Ri |
내 눈에는 차고 넘치게 매력 있는 여자입니다 | trong mắt tôi là một cô gái tràn đầy sức hút. |
(태무) 그러니까 다시는 내 여자 수준 | Thế nên anh đừng tùy tiện |
함부로 정하지 마 | phán xét bạn gái tôi lần nữa. |
알겠습니까? | Anh rõ chưa? |
[한숨] | |
(친구1) 아, 날씨 | Ôi, trời đẹp ghê. |
뒤에 낚싯대 있던데 | Tôi thấy đằng sau có cần câu cá. |
낚시하고 놀면 안 돼요? | Chúng tôi câu cá có được không? |
(친구1) 그래요 재미있을 것 같은데 | Đúng đó. Chắc sẽ vui lắm đấy. |
낚싯대? | Cần câu? |
아, 그거 우리 할아버지 건데 | Cái đó là của ông tôi. |
아, 옛날에 민우랑 배낚시 갔을 때 생각난다 | Ôi, tự dưng nhớ cái hồi câu cá trên thuyền với Min Woo ghê. Lúc đó câu được cá tráp đỏ, Min Woo đã làm gỏi ăn ngay tại chỗ. |
(유라) 그때 참돔 잡은 거 | Lúc đó câu được cá tráp đỏ, Min Woo đã làm gỏi ăn ngay tại chỗ. |
민우가 그 자리에서 바로 회 쳐 줘서 먹고 | Lúc đó câu được cá tráp đỏ, Min Woo đã làm gỏi ăn ngay tại chỗ. |
진짜 재미있었는데, 그렇지? | Vui ơi là vui, đúng không? |
맞아, 그때 회가 내 인생 회 중에 하나였는데 | Đúng rồi. Đó là một trong những dĩa gỏi ngon nhất đời tớ. |
진짜 맛있었어 | - Thật sự rất ngon. - Đi thêm chút nữa |
(태무) 조금만 더 나가면 | - Thật sự rất ngon. - Đi thêm chút nữa |
[익살스러운 음악] 참돔 포인트로 아주 유명한 곳이 있는데 | có chỗ nổi tiếng có nhiều cá tráp đỏ. Các cô muốn câu cá không? |
낚시나 하실래요? | có chỗ nổi tiếng có nhiều cá tráp đỏ. Các cô muốn câu cá không? |
참돔도 잡고 썰어서 회 쳐 먹기도 하고 | Câu cá tráp đỏ rồi làm gỏi luôn. Em thấy sao, em yêu? |
어때, 자기야? | Câu cá tráp đỏ rồi làm gỏi luôn. Em thấy sao, em yêu? |
나, 낚시를 지금… | Giờ mình đi câu cá… |
가, 갈까? 그래 [친구들의 웃음] | …luôn nhỉ? Vậy đi. |
(하리) 낚시… | |
[총 장전 효과음] | |
오케이 | Chiến thôi. |
여기서 뭐 해요, 혼자? | Cô làm gì ở đây vậy? Sang đứng bên cạnh tôi đi. |
내 옆에 와서 있어요 | Cô làm gì ở đây vậy? Sang đứng bên cạnh tôi đi. |
태무 씨, 제가 지금 실은… [낚싯줄이 윙 올라온다] | Anh Tae Moo. Thật ra tôi đang… |
(친구1) 야, 민우 벌써 잡았어! | Anh Tae Moo. Thật ra tôi đang… - Mới đó mà Min Woo câu được rồi nè. - Giỏi quá đi. |
(유라) 어, 대박 | - Mới đó mà Min Woo câu được rồi nè. - Giỏi quá đi. |
(민우) 이야 [유라의 신난 숨소리] | |
1 대 0이네요 | Vậy là 1:0 rồi nhỉ. |
[분한 숨소리] [흥미로운 음악] | Chết tiệt. Bắt đầu câu trước một mình ư? |
혼자서 시작하긴, 씨 | Chết tiệt. Bắt đầu câu trước một mình ư? |
(하리) 아니, 태무 씨, 제가… | - Anh Tae Moo, tôi… - Chờ đã! Để nói sau đi. |
아니, 잠깐, 나중에 얘기해요 | - Anh Tae Moo, tôi… - Chờ đã! Để nói sau đi. |
[낚싯대 캐스팅 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
(태무) 왔다, 왔어, 왔어, 왔어 | Bắt được rồi! |
오케이, 와 보세요 | Tuyệt vời. Ôi trời. |
[만족스러운 숨소리] | Rồi! 1:1 nhé. |
1 대 1 | 1:1 nhé. |
[하리의 웃음] | |
(유라) 허, 대박, 민우 또 잡았어 | Đỉnh quá. Min Woo lại câu được con nữa. |
[민우의 탄성] 또 잡았어 | Đỉnh quá. Min Woo lại câu được con nữa. Thêm một con nữa này! |
또 잡았어 | Lại nữa rồi. |
2 대 1 | 2:1 nhé. |
아이씨 | Chết tiệt. |
[힘겨운 숨소리] | |
(민우) 아, 이거 사이즈는 내가 좀 더 큰 거 같은데… | Hình như cá tôi câu to hơn thì phải. |
[익살스러운 효과음] | Hay giờ mình dừng lại thôi nhỉ? |
(하리) 저, 이제 그만하는 게 어떨까요? | Hay giờ mình dừng lại thôi nhỉ? |
(태무) 저, 지금 딱 동점 같은데 | Có vẻ ta đang hòa nhau. Câu thêm một tiếng nữa đi. |
딱 한 시간만 더 하죠 | Có vẻ ta đang hòa nhau. Câu thêm một tiếng nữa đi. |
오케이, 한 시간 | Được thôi, một tiếng. |
[힘겨운 숨소리] | |
[하리의 힘겨운 신음] [민우의 놀란 탄성] | Này. |
(민우) 야, 하리야 | Ha Ri, sao tay cậu nóng thế? |
너 손이 왜 이렇게 뜨거워? | Ha Ri, sao tay cậu nóng thế? |
[차분한 음악] 괜찮아? | Ha Ri, sao tay cậu nóng thế? - Cậu ổn không? - Ừ, tớ không sao. |
응, 괜찮아, 괜찮아, 아… | - Cậu ổn không? - Ừ, tớ không sao. |
괜찮아요? | Em có sao không? |
[하리의 힘겨운 숨소리] | |
(민우) 병원까지 같이 가죠 | Để tôi đi cùng. |
[한숨 쉬며] 제가 알아서 합니다 | Tôi tự lo được. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [자동차 시동음] | |
[한숨] | |
(태무) 10분이면 병원 도착하니까 조금만 참아요 | Mười phút nữa là đến bệnh viện rồi. Cô ráng thêm chút. |
아니에요 이 정도로 무슨 병원에 가요? | Thôi ạ. Bị nhẹ mà đến bệnh viện làm gì? |
제발 말 좀 들어요! | Làm ơn nghe lời tôi đi! |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화를 탁 집는다] | |
(직원3) 사장님 | - Giám đốc? - Giờ tôi đang bận. Lát nữa hãy gọi lại. |
지금 바쁘니까 나중에 통화하지 | - Giám đốc? - Giờ tôi đang bận. Lát nữa hãy gọi lại. |
[통화 종료음] | |
[태무가 휴대전화를 탁 던진다] | |
바쁘신데 그냥 시간 낭비 말고 서울로 가요 | Anh bận lắm mà. Đừng phí thời gian nữa, về thẳng Seoul đi. |
[한숨] | |
[사람들이 시끌시끌하다] | Phục vụ ơi. |
(여자) 성훈 씨 | Anh Sung Ho! |
(종업원) 어서 오세요 | Xin mời vào. |
[헛웃음] | |
(영서) 내가 사실 [밝은 음악] | Thật ra… |
편의점에서 그쪽 처음 봤을 때부터 | Ngay từ lần đầu gặp đằng ấy ở cửa hàng tiện lợi, tôi đã đổ mất rồi. |
첫눈에 반했어요 | Ngay từ lần đầu gặp đằng ấy ở cửa hàng tiện lợi, tôi đã đổ mất rồi. |
(영서) 이런 거 들고 뛰어다니면 돼요, 안 돼요? | Cầm bút chạy khắp nơi là đúng hay sai? |
안 되지? | Là sai, phải không? |
짜잔! | Tèn ten! |
이게 뭐게? | - Đây là gì nào? - Là phân ạ? |
(아이) 똥? | - Đây là gì nào? - Là phân ạ? |
(영서) 아니 이게 어딜 봐서 똥이야, 꽃인데 | Nhìn thế nào mà ra phân vậy? Rõ ràng là hoa mà. |
(영서) 어! | |
어, 죄송해요 | Ôi, xin lỗi anh. |
(성훈) 와, 예쁘다 | Xinh quá. |
[반짝이는 효과음] | |
찾았다, 내 사랑 | Tìm thấy rồi, tình yêu của mình. |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
(성훈) 아닙니다 | Không sao ạ. |
(성훈) 물어볼까, 말까? | Nên hỏi không? Hay thôi? |
저기… | Cô ơi… |
(성훈) 나도 그때 첫눈에 반했었는데 | Mình cũng đổ cô ấy từ lần đầu gặp mà. |
아니, 좋다 그럴 때는 언제고 | Vừa mới nói thích mình xong mà. |
대체 왜 어제 일을 무효로 하자는 거야? | Sao giờ lại muốn xí xóa chuyện hôm qua chứ? |
[깊은 한숨] | |
아, 도착했으면 깨우시지 | Ôi, tới nơi rồi thì phải gọi tôi dậy chứ. |
너무 곤히 자길래 못 깨웠습니다 | Thấy cô ngủ say quá nên tôi không nỡ. |
좀 괜찮아요? | - Cô thấy đỡ hơn chưa? - Rồi ạ. |
네 | - Cô thấy đỡ hơn chưa? - Rồi ạ. |
병원도 다녀오고 오는 내내 푹 잤더니 | Đã đi khám ở bệnh viện và được ngủ ngon lành. |
많이 괜찮아졌어요 [휴대전화 진동음] | Tôi đỡ hơn nhiều rồi. |
[영어] 매티스 씨 제가 지금 좀 바빠서요 | Chào anh Mattis. Tôi đang bận chút việc. |
바로 다시 연락드리죠, 네 | Tôi sẽ gọi lại cho anh ngay. Thế nhé. |
[통화 종료음] | |
[한국어] 죄송해요, 저 때문에 | Xin lỗi anh. Đều tại tôi cả. |
뭐가 그렇게 자꾸 죄송하다는 겁니까? | Sao cô cứ xin lỗi tôi mãi thế? |
아니, 그거야 | Thì tại vì… |
괜히 제 남자 친구 노릇 해 주신다고 | Khi không lại phiền anh đóng giả bạn trai của tôi, |
시간만 많이 뺏기시고 | làm mất thời gian của anh và làm anh vất vả vụ du thuyền này nọ nữa. |
(하리) 또 오늘도 요트다 뭐다 고생 많이 하시고 | làm mất thời gian của anh và làm anh vất vả vụ du thuyền này nọ nữa. |
미안할 필요 없어요 | Cô không cần thấy có lỗi. |
다 내가 원해서 한 일이니까 | Tất cả đều là chuyện tôi muốn làm. |
(하리) 네? | Sao ạ? |
[휴대전화 진동음] | |
아, 저 이만 가 볼게요 | Tôi xin phép đi vào nhà. Anh về cẩn thận nhé. |
조심해서 들어가세요 | Anh về cẩn thận nhé. |
[하리의 힘주는 숨소리] | |
[한숨] | |
(태무) 신하리 씨 | Cô Shin Ha Ri. |
정말 모르겠습니까? | Cô không biết thật sao? |
시간 낭비 끔찍하게 싫어하는 내가 | Tôi ghét cay ghét đắng việc lãng phí thời gian. |
왜 주말 내내 신하리 씨 남친 노릇 한 건지 | Sao tôi lại dành cả cuối tuần để giả làm bạn trai cô? |
왜 SNS까지 뒤져 가면서 | Sao tôi lại lục tung mạng xã hội của cô để tìm xem cô thích gì? |
뭘 좋아하는지 찾아보고 | Sao tôi lại lục tung mạng xã hội của cô để tìm xem cô thích gì? |
회사 일도 미룬 채 여기서 이러고 있는지 | Sao tôi lại hoãn hết việc để ở đây thế này? |
정말 모르겠냐고요 | Cô không biết thật sao? |
네? | Sao cơ? |
나 신하리 씨 좋아합니다 | Tôi thích cô Shin Ha Ri. |
[잔잔한 음악] | |
(태무) 당황스러운 거 압니다 | Tôi biết cô rất bất ngờ. Vì tôi cũng vậy. |
나도 마찬가지니까 | Tôi biết cô rất bất ngờ. Vì tôi cũng vậy. |
질투심에 눈멀어서 이민우 셰프 견제하느라 | Tôi mờ mắt vì ghen, chỉ lo hơn thua với Bếp trưởng Lee. |
내가 좋아하는 여자 아픈 줄도 모르고 | Cô gái mình thích bị bệnh cũng không biết. |
바보같이 굴고 | Cứ như kẻ ngốc vậy. |
그러니까 자꾸 나한테 사과하지 말아요 | Thế nên cô đừng xin lỗi tôi nữa. |
사과해야 될 사람은 나니까 | Người phải xin lỗi là tôi mới đúng. |
[한숨] | |
사장님이 | Giám đốc… |
나를 | vừa nói… |
좋, 좋아한다고? | thích mình ư? |
혹시 꿈이 아닐까? | Hay mình đang mơ nhỉ? |
안 아프잖아 | Không đau gì cả. |
아! | |
아… | |
[하리의 아파하는 신음] (미모) 하리야 | Ha Ri, mẹ mới đi siêu thị về đây! |
엄마 백화점 갔다 왔어, 오늘 | Ha Ri, mẹ mới đi siêu thị về đây! |
근데 엄마가 이 옷을 딱 보는 순간 | Ha Ri, mẹ mới đi siêu thị về đây! Vừa nhìn thấy bộ đồ này là mẹ biết đồ thiết kế cho con rồi. |
이건 그냥 딱 봐도 네 옷인 거 있지 | Vừa nhìn thấy bộ đồ này là mẹ biết đồ thiết kế cho con rồi. |
입어 보자, 자 | Vừa nhìn thấy bộ đồ này là mẹ biết đồ thiết kế cho con rồi. - Con mặc thử đi, xem nào. - Sao ạ? |
- (미모) 어디 봐 - (하리) 어? | - Con mặc thử đi, xem nào. - Sao ạ? |
어, 잘 어울려 | Hợp lắm. Mặc thử xem. |
입어 보자 | Hợp lắm. Mặc thử xem. |
- 지금? - (미모) 입어 봐, 응, 응 | - Thử đi. Ừ. - Bây giờ ạ? |
아, 아니야, 아니야, 아니야 | Thôi. |
내일 입어 볼게 | Thôi. Để mai con mặc thử. Giờ con mệt quá. |
나 지금 너무 피곤하네 | Để mai con mặc thử. Giờ con mệt quá. |
- 피곤해? - (하리) 어 | - Con mệt à? - Vâng. |
아유, 눈 때꾼한 거 봐 | Trời ạ, xem mắt con bơ phờ kìa. |
(미모) 아 그러니까 뭔 놈의 회사가 | Bởi mới nói, công ty gì mà bắt người ta làm quần quật cả cuối tuần thế chứ? |
주말에도 이렇게 빡세게 일을 시켜 | Bởi mới nói, công ty gì mà bắt người ta làm quần quật cả cuối tuần thế chứ? |
[웃음] [미모의 안쓰러워하는 숨소리] | |
(하민) 하나뿐인 아들 | Có quán gà rán ác đức bóc lột đứa con trai độc nhất quanh năm, |
[익살스러운 음악] 평일도 모자라 주말까지 배달 알바로 부려 먹는 | Có quán gà rán ác đức bóc lột đứa con trai độc nhất quanh năm, bắt nó đi giao gà đấy thôi. |
악덕 치킨집도 있는데, 뭐 | bắt nó đi giao gà đấy thôi. |
근데 왜 누나 옷만 사 주냐! | Vậy mà chỉ mua quần áo cho chị thôi? Mẹ là dì ghẻ của con à? |
악덕 엄마야? | Vậy mà chỉ mua quần áo cho chị thôi? Mẹ là dì ghẻ của con à? |
이 개놈의 새끼, 이놈의 새끼가 | Cái thằng ranh con này… |
너 그동안 네가 사고 쳐서 물어낸 깽값이 얼만데! | Mất bao nhiêu tiền của vì mày gây rắc rối rồi? |
(미모) 네가 지금 터진 입이라고 그 말이 나오고 있냐, 이놈아? | Giờ còn dám ăn nói với mẹ như vậy hả? |
터진 입이라고 그 말이 나와, 너! [한숨] | Nói năng với mẹ như thế mà được à? Đứng lại đó, thằng kia! |
거기 안 서, 이놈의 새끼? | Nói năng với mẹ như thế mà được à? Đứng lại đó, thằng kia! Có đứng lại không thì bảo! |
너 거기 안 서, 이놈아! [문이 탁 닫힌다] | Có đứng lại không thì bảo! |
[하민과 미모가 연신 싸운다] [한숨] | Sao cũng được! Cái thằng nhóc này! |
[떨리는 숨소리] [심장 박동 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
[문이 탁 여닫힌다] | |
(미모) 자 | - Của con đây! - Vâng. |
하, 엄마가 사 온 옷 입었어? | Con mặc bộ đồ mẹ mua cho đấy à? |
잘 어울린다 예쁘다, 예쁘다, 우리 딸 | Hợp lắm. Con gái của mẹ xinh quá. |
- 그래? - (미모) 응 | - Vậy ạ? - Ừ. |
(중해) 잠깐! | Khoan đã! |
우리 딸 그 옷 입고 나가면 안 되겠다 | Con gái của bố không mặc bộ đó ra ngoài được rồi. |
- 왜요? - (미모) 왜? | - Sao ạ? - Tại sao? |
[웃으며] 너무 예뻐서 | Vì xinh quá mà. Ra ngoài bọn con trai thấy rồi bám theo thì sao? |
[밝은 음악] 보는 남자마다 쫓아오면 어떡해 | Ra ngoài bọn con trai thấy rồi bám theo thì sao? |
- 으응 - (미모) 그건 맞네 | Cũng đúng. |
우리 딸 엄마 닮아 가지고 옷태가 아주 끝내주네 | Vì con giống mẹ đấy, mặc cái gì cũng đẹp miễn chê. |
[웃으며] 다녀올게요 | - Con đi làm đây. - Ừ. Con đi đi. |
(미모) 어, 잘 갔다 와! | - Con đi làm đây. - Ừ. Con đi đi. |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
(하리) 가만 | Khoan đã. |
고백받은 다음 날 꾸미고 가면… | Nếu hôm trước được tỏ tình mà hôm sau mặc đẹp, |
[익살스러운 음악] 자기한테 잘 보이려는 줄 알 거 아니야? | anh ta sẽ nghĩ mình ăn diện cho anh ta ngắm. |
아! | anh ta sẽ nghĩ mình ăn diện cho anh ta ngắm. |
(미모) 왜 방으로 도로 들어가? | Con quay về phòng làm gì thế? |
옷 갈아입으러 | Thay đồ. Con không mặc đẹp quá được. |
나 예뻐 보이면 안 된단 말이야 | Thay đồ. Con không mặc đẹp quá được. |
(하민) 신하리 미친 거 아니야? | Shin Ha Ri điên rồi sao? Cái thằng này, sao lại nói chị như thế? |
(미모) 이놈의 새끼, 누나한테 못 하는 말이 없어, 저거, 아유 | Cái thằng này, sao lại nói chị như thế? |
(중해) 미… | |
(하리) 그만 가 볼게요 [잔잔한 음악] | Tôi xin phép vào nhà. |
(태무) 갑작스럽게 고백해서 | Tôi tỏ tình đường đột thế này, |
당황스러운 거 알아요 | tôi biết cô rất bối rối. |
재촉하지 않을 테니까 천천히 생각하고 답해 줘요 | Tôi sẽ không hối thúc cô. Cứ từ từ suy nghĩ rồi trả lời tôi nhé. |
[한숨] | GIÁM ĐỐC KANG TAE MOO |
괜히 천천히 생각해 보라고 했나? | Có lẽ không nên bảo cô ấy từ từ suy nghĩ. |
언제까지 답 달라고 못 박을걸 | Biết vậy mình đã ra thời hạn trả lời rồi. |
[노크 소리] | |
사장님, 회장님 오셨… | - Giám đốc, Chủ tịch… - Thằng ranh kia! |
(강 회장) 비켜, 이놈아 | - Giám đốc, Chủ tịch… - Thằng ranh kia! |
너 대체 뭐 하고 다니는 놈이야, 이놈아 [문이 달칵 닫힌다] | Rốt cuộc cháu đang làm cái trò gì vậy? |
(태무) 왜 그렇게 화가 나신 건데요? | Sao ông lại nổi nóng thế? |
몰라서 묻냐? | Không biết sao mà hỏi? |
(강 회장) 야, 야, 이거 봐, 이거 | Đây. Xem đi. Mấy bức ảnh này là sao? |
이게, 이게 다 뭐냐, 이게? [휴대전화를 탁 내려놓는다] | Đây. Xem đi. Mấy bức ảnh này là sao? |
이게 뭔데… | Ảnh gì ạ? |
[긴장되는 음악] (강 회장) 하, 참 | |
[강 회장의 못마땅한 헛기침] | |
아이, 참 | Thiệt tình. |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
이런 사진은 대체 누가 보내 주는 겁니까? | Ai gửi cho ông mấy bức ảnh này vậy? |
(강 회장) 그 호텔 박 회장이 하는 거다 | Khách sạn đó là của Chủ tịch Park đấy. |
주말 내내 금희 양이랑 데이트하는 줄만 알았더니 | Cứ tưởng hai ngày cuối tuần, cháu đi hẹn hò với cháu Geum Hui. |
이 여자는 누구야? | Cô gái này là ai hả? |
그건 아직 말씀 못 드립니다 | Giờ cháu chưa nói với ông được. |
뭬야? | Gì hả? Thằng điên này! |
미친놈 | Gì hả? Thằng điên này! |
너 금희 양을 두고 | Có cháu Geum Hui rồi mà cháu định bắt cá hai tay à? |
양다리를 걸치겠다는 거냐? | Có cháu Geum Hui rồi mà cháu định bắt cá hai tay à? |
- 이놈의 자식 - (태무) 아니, 그런 게… [긴박한 음악] | - Thằng ranh này! - Không phải… |
- (강 회장) 야, 너 거기 안 서? - (태무) 그런 게 아니라니까요 | - Không phải thế mà. - Có đứng lại không? |
(태무) 할아버지 | Ông ơi! |
- (강 회장) 서, 아니긴 - (태무) 할아버지 | Đứng lại! Còn chối gì nữa? |
(강 회장) 이렇게 증거가 떡하니 있는데, 이놈아! | - Ông ơi. - Có chứng cứ rành rành thế này rồi. |
거기다 종업원 시켜서 | Nghe nói cháu còn bảo nhân viên ở đó chuẩn bị quần áo mới cho cô ta mặc. |
옷까지 챙겨다 입혔더라? | Nghe nói cháu còn bảo nhân viên ở đó chuẩn bị quần áo mới cho cô ta mặc. |
내 요트까지 띄우고 | Còn lấy du thuyền của ông đi chơi nữa. |
내가 손주 놈을 잘못 키워도 한참 잘못 키웠지 | Ông nuôi dạy cháu trai sai quá sai rồi. |
어디 할 짓이 없어서, 이놈아 | - Nhàn cư vi bất thiện à, ranh con? - Không, ông à! |
(태무) 아니, 하, 할아버지 | - Nhàn cư vi bất thiện à, ranh con? - Không, ông à! |
(강 회장) 야, 이놈아! | - Nhàn cư vi bất thiện à, ranh con? - Không, ông à! Thằng hư hỏng! |
야! [새 울음 효과음] | Này! |
(태무) 할아버지, 그만 | Ông dừng lại đi. |
저도 다 사정이… | Cháu cũng có lý do… |
무슨 사정? | Lý do gì? |
그래, 어디 | Được rồi. Vậy nói ông nghe lý do của cháu xem nào. |
그 사정 얘기나 한번 들어 보자, 그럼 | Vậy nói ông nghe lý do của cháu xem nào. |
[한숨] | |
[한숨] | |
저 금희 씨랑 헤어졌습니다 | Cháu chia tay với Geum Hui rồi. |
[익살스러운 음악] | |
뭐라고? | Cháu nói gì cơ? |
끝냈다고요 | Bọn cháu chấm dứt rồi. |
그러니까 다른 여자 만나도 양다리 아닙니다, 저 | Nên có quen cô gái khác thì cũng không phải bắt cá hai tay. |
(강 회장) 네가 바람피워서 헤어진 거 아니고? | Chứ không phải chia tay vì cháu ngoại tình à? |
절대 그런 건 아닙니다, 회장님 | Không hề có chuyện đó ạ, thưa chủ tịch. |
네놈도 한통속인데 | Cháu cùng một giuộc với nó mà. Sao tin lời hai đứa bây được? |
너희들 말을 어떻게 믿어? | Cháu cùng một giuộc với nó mà. Sao tin lời hai đứa bây được? |
(강 회장) 하, 참 | Thiệt tình! Cháu làm trò gì vậy chứ? |
아니, 이게 무슨… | Thiệt tình! Cháu làm trò gì vậy chứ? |
아이 | Trời ạ, chóng mặt quá. |
아이, 어지러워 | Trời ạ, chóng mặt quá. |
(성훈) 어쩌자고 신금희 씨랑 헤어졌단 얘기를 하셨습니까? | Sao anh lại nói là đã chia tay với cô Shin Geum Hui? |
(태무) 어차피 정리해야 될 일이었어 | Trước sau gì cũng phải giải quyết. |
같은 여자라고 할 순 없잖아 | Tôi đâu thể nói hai người là một. |
(성훈) 하긴… | Tôi đâu thể nói hai người là một. Cũng phải. |
[휴대전화 진동음] | Cũng phải. |
[성훈의 한숨] | CHỦ TỊCH KANG NHẮN TIN CHO BẠN |
벌써부터 맞선 스케줄 잡으라고 난리시네요 | Chưa gì chủ tịch đã bảo tôi xếp lịch cho anh xem mắt rồi. |
이럴 거면 신하리 씨한테 빨리 고백하시고 | Đã vậy, anh mau tỏ tình với cô Shin Ha Ri rồi dẫn về ra mắt chủ tịch đi. |
회장님 앞에 대령하시죠 | Đã vậy, anh mau tỏ tình với cô Shin Ha Ri rồi dẫn về ra mắt chủ tịch đi. |
고백은 | Tỏ tình thì… |
벌써 했어 | tôi làm xong rồi. |
(성훈) 예? | tôi làm xong rồi. Sao cơ? |
[익살스러운 음악] | Sao cơ? |
설마 거절당하셨어요? | Không lẽ anh bị từ chối rồi sao? |
쳇, 거절은 무슨 | Từ chối gì chứ? |
아직 대답 기다리는 중이야 | Tôi vẫn đang chờ câu trả lời. |
어, 내가 시간 줄 테니까 | Tôi đã nói sẽ cho cô ấy thời gian để từ từ suy nghĩ. |
천천히, 어, 천천히 생각해 보라고 했어 | Tôi đã nói sẽ cho cô ấy thời gian để từ từ suy nghĩ. |
[한숨] | Thì ra anh bị từ chối rồi. |
거절당하셨네 | Thì ra anh bị từ chối rồi. |
[새 울음 효과음] | |
아니라니까! | Đã nói không phải mà! |
[흥미로운 음악] | |
(영서) 하, 나 진짜 오늘 이 매운 떡볶이 완전 당겼잖아 | ĐỒ ĂN NGON LẮM! YÊU QUÁ CƠ! Hôm nay tớ siêu thèm bánh gạo cay ở đây. |
(하리) 왜, 뭔데? | Hôm nay tớ siêu thèm bánh gạo cay ở đây. Sao thế? Cậu đau đầu chuyện gì mà than dữ vậy? |
뭐 때문에 스트레스받는다고 찡찡댄 건데? | Sao thế? Cậu đau đầu chuyện gì mà than dữ vậy? |
말도 마라, 뭐부터 말해야 될지 | Đừng nhắc tới, tớ chẳng biết nên kể từ đâu nữa. |
하, 사실은 나도 할 얘기 있는데 | Thật ra, tớ cũng có tâm sự. |
친구끼리 닮는다더니 | Đúng là bạn bè thì giống nhau mà. Cậu có chuyện gì? |
넌 뭔데? | Đúng là bạn bè thì giống nhau mà. Cậu có chuyện gì? |
[식기를 달그락거린다] [한숨] | |
그러니까 | Thì là… |
아, 이걸 뭐 어디부터 얘기해야 되나 | Phải kể từ đâu đây? |
너 그렇게 뜸 들일 거면 | Cậu cứ ngập ngừng như thế thì để tớ nói trước. |
나부터 얘기할래 | Cậu cứ ngập ngừng như thế thì để tớ nói trước. |
[긴장되는 드럼 연주 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
나 성훈 씨랑 잤어 | Tớ ngủ với anh Sung Hoon rồi. |
[흥미로운 음악] | |
뭐라고? | Cậu nói gì cơ? |
잤는데 | Ngủ với nhau rồi, |
근데 기억이 안 나서 | nhưng tớ chẳng nhớ gì nên đã bảo xí xóa rồi bỏ về. |
그냥 무효라고 질러 버리고 뛰쳐나왔어 | nhưng tớ chẳng nhớ gì nên đã bảo xí xóa rồi bỏ về. |
뭐라고? | - Cái gì cơ? - Khùng quá, phải không? |
미친 거지? | - Cái gì cơ? - Khùng quá, phải không? |
[발랄한 음악] (하리) 잤다는 것도 충격이고 | Chuyện ngủ với nhau đã sốc rồi, đằng này cậu còn chẳng nhớ gì. |
기억이 안 난다는 것도 충격이고 | Chuyện ngủ với nhau đã sốc rồi, đằng này cậu còn chẳng nhớ gì. |
내가 너한테 해 줄 말이 없다 | Tớ cạn lời với cậu rồi. |
(영서) 나도 마찬가지거든? | Tớ cũng tự thấy vậy mà. |
아니, 진짜 돌아 버리겠다고 | Tớ cũng tự thấy vậy mà. Tớ muốn phát điên lên đây này! |
아니! | Tớ muốn phát điên lên đây này! Thật luôn đấy! Sao lại có chuyện ngủ rồi mà không nhớ gì chứ? |
어떻게 잔 게 기억이 안 날 수가 있어? | Thật luôn đấy! Sao lại có chuyện ngủ rồi mà không nhớ gì chứ? |
[한숨] 너 알지? | Cậu biết tớ thích anh Sung Hoon đến nhường nào mà nhỉ? |
내가 얼마나 성훈 씨 좋아하는지 | Cậu biết tớ thích anh Sung Hoon đến nhường nào mà nhỉ? |
근데… | Nhưng sao tớ có thể không nhớ ra nổi khoảnh khắc quan trọng như vậy chứ? |
근데 그런 중요한 순간을 어떻게 기억 못 할 수가 있냐고 | Nhưng sao tớ có thể không nhớ ra nổi khoảnh khắc quan trọng như vậy chứ? Dù vậy nhưng cậu bảo xí xóa sao được? |
(하리) 야, 아무리 그렇다 그래도 무효가 뭐야? | Dù vậy nhưng cậu bảo xí xóa sao được? |
차 실장님 황당했겠다 | Chắc Thư ký Cha sốc lắm. |
아니, 나도 너무 당황스럽고 경황이 없어서 그랬지 | Thì tại tớ hoảng quá, không biết phải làm sao nên mới thế. |
차라리 기억이 안 난다고 말을 하지 그랬어? | Thà cậu nói thật là không nhớ gì còn hơn. |
야! | Này! |
(영서) 어떻게 그래 | Sao nói thế được? |
그럼 꼭 술만 마시면 | Sao nói thế được? Nói vậy, anh ấy sẽ nghĩ tớ là loại con gái hễ say là đi ngủ lang. |
그런 일 부지기수로 저지르고 다니는 | Nói vậy, anh ấy sẽ nghĩ tớ là loại con gái hễ say là đi ngủ lang. |
그런 여자로 볼 거 아니야 | Nói vậy, anh ấy sẽ nghĩ tớ là loại con gái hễ say là đi ngủ lang. |
성훈 씨 존심도 상할 거고 | Còn làm anh ấy tổn thương nữa. |
(하리) 그러네 | Cũng đúng. |
[영서와 하리의 한숨] | |
그래서 뭐 어쩌게? | Rồi giờ cậu tính sao? |
모르겠다, 나도 | Tớ chẳng biết nữa. |
아, 그래서 | Mà chuyện cậu định nói là gì? |
네가 할 얘기는 뭔데? [하리의 한숨] | Mà chuyện cậu định nói là gì? |
아니다, 됐어, 나중에 얘기하자 | Thôi, để sau nói đi. |
[휴대전화 진동음] [한숨] | DA HYE |
[긴장되는 음악] | |
(영서) 왜? | Sao vậy? |
응? 뭐가? | Hả? - Chuyện gì? - Sao cậu hoảng thế? |
(영서와 하리) - 뭔데 그렇게 놀라? - 아니, 내가 놀랐어? 뭐가? | - Chuyện gì? - Sao cậu hoảng thế? Đâu có. Tớ hoảng sao? Hồi nào? |
[어색한 웃음] | |
아니면 말아라 | Không nói thì thôi. |
아니, 뭔데 궁금하게 그렇게 숨기고 난리야 | Gì mà giấu giếm làm người ta tò mò thế? |
[하리의 당황한 숨소리] | DA HYE: NHỜ CẬU MÀ BỌN TỚ ĐƯỢC ĐI DU THUYỀN RẤT VUI |
뭐야, 이게? | Cái gì đây? |
뭐야, 이 사진은? | Gì đây? Ảnh gì thế này? |
[한숨 쉬며] 그게 그러니까… | Chuyện là… |
'네 남친한테 안부 전해 줘'? | "Gửi lời hỏi thăm bạn trai cậu giúp tớ nhé?" |
이게 무슨 소리야, 하리야 | Cậu ấy nói vậy là sao, Ha Ri? |
왜 애들이 강태무 사장더러 네 남친이래? | Sao bọn nó lại gọi Giám đốc Kang là bạn trai cậu? |
[한숨 쉬며] 이게 | |
얘기가 좀 긴데 | Chuyện hơi dài dòng. |
[부드러운 음악] | |
(영서) 어쩐지! | Thảo nào! |
강태무 사장이 그때 그 몰카범 새끼 있지? | Cậu nhớ gã khốn quay lén bọn mình không? |
과거 피해자들 소송까지 싹 다 도와서 | Giám đốc Kang đã đứng ra giúp tất cả các nạn nhân kiện |
형량 높이는 데 앞장섰다는 거야 | Giám đốc Kang đã đứng ra giúp tất cả các nạn nhân kiện để hắn phải bóc lịch. |
이상하다 했는데 | Tớ đã thấy nghi nghi rồi. |
다 너 좋아해서 그랬던 거네 | Thì ra tất cả là vì thích cậu! |
나 신하리 씨 좋아합니다 | Tôi thích cô Shin Ha Ri. |
재촉하지 않을 테니 천천히 생각하고 답해 줘요 | Tôi sẽ không hối thúc cô. Cứ từ từ suy nghĩ rồi trả lời tôi nhé. |
(태무) 갑작스러운 고백에 얼마나 놀랐겠냐고 | Tỏ tình đột ngột như vậy, hẳn là cô ấy bàng hoàng. |
그래서 내가 배려 차원에서 | Tôi biết nghĩ cho cô ấy, nên đã cho cô ấy thời gian suy nghĩ. |
생각할 시간을 준 거라니까 | Tôi biết nghĩ cho cô ấy, nên đã cho cô ấy thời gian suy nghĩ. |
네 | Dạ vâng. |
근데 보통 며칠이면 | Nhưng thường thì mất bao nhiêu ngày để đưa ra quyết định vậy? |
결정을 내릴 수 있을까? | Nhưng thường thì mất bao nhiêu ngày để đưa ra quyết định vậy? |
그거야 뭐 | Chuyện đó thì mỗi người mỗi khác. |
사람마다 다 다르겠죠 | Chuyện đó thì mỗi người mỗi khác. |
그래? | Vậy à? |
[한숨] | |
내가 시간 줘 놓고 | Tôi đã nói sẽ cho cô ấy thời gian, |
먼저 연락하는 건 좀 아니겠지? | Tôi đã nói sẽ cho cô ấy thời gian, nếu gọi điện trước thì hơi không phải nhỉ? |
네 | Vâng. |
[자동차 리모컨 작동음] | |
[휴대전화 벨 소리] [영서의 놀란 숨소리] | |
(영서) 아, 뭐야? 어떡해, 어떡해 | Ai gọi vậy chứ? |
아, 광고 진짜 | Thiệt tình, quảng cáo. |
[익살스러운 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[영서의 놀란 탄성] | |
어, 제가 갑자기 다리에 쥐가 나서 | À, chân tôi tự dưng bị chuột rút. |
사람 비참하게 만드는 거 그만하시죠 | Cô đừng làm người khác cảm thấy thảm hại nữa. |
네? | Sao cơ? |
진영서 씨 말대로 그날 일 | Tôi sẽ chấp nhận xí xóa chuyện hôm đó như cô muốn. |
깔끔하게 무효 처리 해 드릴 테니까 | Tôi sẽ chấp nhận xí xóa chuyện hôm đó như cô muốn. |
저 피해 다니시는 거 그만하시라고요 | Tôi sẽ chấp nhận xí xóa chuyện hôm đó như cô muốn. Nên cô đừng tránh mặt tôi nữa. |
(영서) 아니, 전 그게 아니라… | - Ý tôi không phải vậy. - Còn nữa. |
(성훈) 그리고 | - Ý tôi không phải vậy. - Còn nữa. |
구차해 보일까 봐 얘기 안 하려 했는데 | Tôi định không nói vì nghe hơi thảm, |
제 진정성까지 무시당하는 거 같아서요 | nhưng có vẻ cô coi thường cả sự chân thành của tôi. |
그날 밤 | Đêm hôm đó, tôi không hành động bốc đồng. |
충동적으로 행동한 거 아닙니다 | Đêm hôm đó, tôi không hành động bốc đồng. |
그게 무슨… | Ý anh là… |
저도 편의점에서 진영서 씨 처음 봤을 때부터 | Từ lần đầu tiên gặp cô ở cửa hàng tiện lợi, |
[차분한 음악] | tôi cũng đã để ý cô. |
관심 있었습니다 | tôi cũng đã để ý cô. |
흔들리지 말고 계속 선 그었어야 했는데 | Lẽ ra tôi nên kiên trì giữ giới hạn. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[엘리베이터 도착음] | |
[도어 록 조작음] | |
[달려오는 발걸음] | |
[도어 록 작동음] | |
[영서의 가쁜 숨소리] | |
[한숨] | Cô đang làm gì vậy? |
뭐 하는 겁니까, 지금? | Cô đang làm gì vậy? |
진짜 | Anh thật sự… |
처음부터 나한테 호감 있었어요? | đã để ý tôi ngay từ đầu sao? |
정말로? | Thật vậy sao? |
이제 와서 그게 다 무슨 소용입니까? | Giờ chuyện đó có nghĩa lý gì nữa? |
(영서) 저 성훈 씨 피한 거 아니에요 | Không phải tôi tránh mặt anh Sung Hoon đâu. |
실은 사정이… | - Thật ra, tôi có lý do… - Đủ rồi. |
됐습니다, 더 이상 할 말 없네요 | - Thật ra, tôi có lý do… - Đủ rồi. Tôi không còn gì để nói nữa. |
(영서) 어, 그게 아니라 | Không phải vậy đâu. |
[문이 탁 닫힌다] | |
어… [도어 록 작동음] | À… |
저, 실은 | Thật ra… |
그날 밤 일이 기억이 안 난단 말이에요 | tôi không nhớ chuyện đã xảy ra đêm hôm đó. |
뭐라고요? | Cô nói gì cơ? |
성훈 씨랑 잔 게 | Chuyện đã ngủ với anh Sung Hoon, |
하나도 기억이 안 나요 | tôi không nhớ chút gì cả. |
(영서) 그래서 저도 너무 당황해서 | Vì vậy, tôi hoảng quá nên mới bảo xí xóa rồi bỏ về như thế. |
그냥 무작정 막 무효라고 질러 버리고 나온 건데 | Vì vậy, tôi hoảng quá nên mới bảo xí xóa rồi bỏ về như thế. |
그게… | Vì vậy, tôi hoảng quá nên mới bảo xí xóa rồi bỏ về như thế. Nhưng… |
진짜입니까? | Cô nói thật sao? |
진짜로 하나도 기억이 안 나요? | Cô thật sự không nhớ chút gì ư? |
네 | Vâng. |
(영서) 하, 저도 알아요 | Tôi biết giờ tôi rất giống người điên. |
지금 제가 얼마나 또라이처럼 보일지 | Tôi biết giờ tôi rất giống người điên. |
근데 저도 정말 억울하거든요 | Nhưng tôi cũng thấy oan ức lắm. |
내가 성훈 씨를 얼마나 좋아하는데 | Tôi thích anh Sung Hoon nhiều đến vậy… |
그 기억이 없냐고요 | mà lại không nhớ gì cả. |
[밝은 음악] 진짜 자괴감 들고 | Tôi vừa thấy xấu hổ, lại vừa mất mặt. |
쪽팔리고 | Tôi vừa thấy xấu hổ, lại vừa mất mặt. |
지금 웃은 거예요? | Anh đang cười sao? |
왜 웃어요? | Sao anh lại cười? |
귀여워서요, 영서 씨가 | Vì cô Young Seo đáng yêu quá. |
귀엽다고요? | Đáng yêu ư? |
화난다거나 황당한 게 아니라? | Anh không tức giận hay sốc sao? |
네 | Vâng. |
근데 아까는 | Nhưng lúc nãy, anh nói nên tiếp tục giữ giới hạn mà. |
다시 선 긋는 사이로 지내자고… | Nhưng lúc nãy, anh nói nên tiếp tục giữ giới hạn mà. |
무효입니다, 나도 | Tôi cũng muốn xí xóa. |
그리고 앞으로 | Và từ giờ trở đi, |
다시 잊지 못하게 해 줄게요 | anh sẽ khiến em nhớ mãi không quên. |
[매혹적인 음악] | |
(하리) [살짝 웃으며] 뭐야 | Cái gì thế kia? |
힝 | |
[카메라 셔터음] | |
(직원4) 사장님 들어오십니다 | Giám đốc đến. |
[쓸쓸한 음악] | |
(하리) 아, 건조해 | Da mặt khô quá. |
쳇, 뭐야 | Gì vậy chứ? |
좋다고 고백할 때는 언제고 | Vừa mới tỏ tình với mình xong mà. |
너야말로 뭐야? | Mày mới có vấn đề đấy. |
어차피 거절할 거면서 왜 섭섭해하는 건데? | Dù sao cũng từ chối người ta, sao lại thấy tủi chứ? |
너 웃긴다, 신하리 | Kỳ quá đó, Shin Ha Ri. |
[카메라 셔터음] | VÀ HÔM SAU |
(태무) 우리 회사 제품 중에 신나게 맵지 떡볶이 | Sản phẩm "Bánh gạo cay nồng phấn khởi" của công ty chúng tôi |
그거 내가 만든 겁니다 | là do tôi phát triển. |
뭐야! | Gì vậy hả? |
아니, 왜 자꾸 강태무 씨 생각하는 건데 | Sao mày cứ nghĩ tới anh Kang Tae Moo vậy? |
아, 정말 | |
(직원5) 사장님 들어오십니다 | Giám đốc đến. |
[난처한 숨소리] | VÀ HÔM SAU NỮA |
(하리) 이렇게 사는 세계가 다른데 [직원들이 인사한다] | Sống ở hai thế giới khác nhau. Chào Giám đốc ạ. |
사장님이랑 내가 말이 되냐고 | Sao giám đốc và mình ở bên nhau được? |
(계 차장) 뭐야? 여자 얼굴 안 나왔네 | Gì vậy? Không thấy mặt của cô gái. |
아, 그러니까요! | Gì vậy? Không thấy mặt của cô gái. Bởi vậy! Tiếc quá. |
아쉽죠? | Bởi vậy! Tiếc quá. |
어떤 여자일까? | Cô gái nào thế nhỉ? |
뻔하지, 뭐 | Rõ như ban ngày. |
(계 차장) 뭐 얼굴이 무진장 예쁘거나 | Hoặc là xinh đẹp điên đảo, hoặc là học vấn cao điên đảo, |
학벌이 무진장 좋거나 | Hoặc là xinh đẹp điên đảo, hoặc là học vấn cao điên đảo, hoặc là nhà giàu điên đảo. |
집안이 무진장 좋거나 | hoặc là nhà giàu điên đảo. |
그것도 아니면 [여 부장의 헛기침] | Không thì có cả ba luôn. |
셋 다겠지 | Không thì có cả ba luôn. |
(하리) 다들 대단한 여자 상상할 텐데 [직원들이 대화한다] | Ai cũng nghĩ đó phải là một cô gái ghê gớm lắm. Nếu biết đó là mình, mọi người sẽ sốc cỡ nào nhỉ? |
나란 거 알면 얼마나 놀랄까? | Nếu biết đó là mình, mọi người sẽ sốc cỡ nào nhỉ? |
(직원6) 말씀하신 기획안은 정리하는 대로 올리겠습니다 | Chúng tôi sẽ trình bản kế hoạch sau khi soạn xong. |
[서류 정리하는 소리] | Chúng tôi sẽ trình bản kế hoạch sau khi soạn xong. |
그렇게 막연하게 말하지 말고 정확한 기한을 정하시죠! | Đừng nói mơ hồ thế, phải hẹn ngày giờ cụ thể! |
(태무) 기약 없는 기다림이 얼마나 사람 피 마르게 하는지 모릅니까! | Anh có biết không hẹn thì người chờ đợi khổ thế nào không? |
(직원6) 예? | Sao ạ? |
[한숨] | |
(여 부장) 우리 지오푸드컴퍼니가 | Có thể thấy doanh thu của go food đang tăng trưởng tại thị trường Mỹ. |
이미 미국 쪽에서 매출 상승세를 보이고 있기는 하지만 | Có thể thấy doanh thu của go food đang tăng trưởng tại thị trường Mỹ. |
어, 치고 들어오는 경쟁국들이 많아서 | Nhưng có nhiều đối thủ nước ngoài nhảy vào cạnh tranh, |
좀 더 공격적인 기획을 해야 될 거 같습니다 | nên chúng ta cần một kế hoạch mạnh mẽ hơn nữa. |
한국 음식은 이 가정식 | Ẩm thực Hàn Quốc nổi tiếng |
만드는 이의 정성이 들어간 | với các món ăn gia đình và lành mạnh được chế biến tận tâm. |
(태무) 웰빙 음식이라는 이미지가 있으니까 | với các món ăn gia đình và lành mạnh được chế biến tận tâm. |
거기에 차별점을 두고 만들어 봅시다 | Hãy lấy đó làm điểm khác biệt. |
네 | Vâng. |
[한숨] | |
벌써 일주일이나 지났네 | Chưa gì đã một tuần trôi qua rồi. |
사장님? | Giám đốc? |
무슨 문제라도… | Không biết có vấn đề gì… |
아니요 | Không có gì. |
그, 패키지 수정안은 어떻게 됐습니까? | Kế hoạch điều chỉnh bao bì thế nào? |
(직원7) 우리와 달리 대량 구매가 익숙한 현지인들을 위해서 | Vì người bản địa có thói quen mua trữ số lượng lớn, khác với chúng ta, |
네 팩을 하나의 박스로 포장해 판매하는 방안을 | Vì người bản địa có thói quen mua trữ số lượng lớn, khác với chúng ta, nên chúng tôi đang thảo luận với phía Mỹ về phương án đóng bốn gói vào một hộp. |
현지 쪽과 함께 논의 중에 있습니다 | nên chúng tôi đang thảo luận với phía Mỹ về phương án đóng bốn gói vào một hộp. |
패키지 표기는 영어로도 '만두' 저대로 갑시다 | Nhãn hiệu tiếng Anh trên bao bì cứ chốt là "MANDU" như thế đi. |
한글 이미지 살려서 | - Để giữ lại nét Hàn Quốc. - Vâng, tôi hiểu rồi. |
네, 알겠습니다 | - Để giữ lại nét Hàn Quốc. - Vâng, tôi hiểu rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[전화를 뚝 끊는다] | |
자, 그럼 식품 개발 팀들은 | Vậy các Phòng Phát triển Sản phẩm |
각자 현지화에 적합한 만두 개발에 들어가 주시고 | phát triển công thức bánh xếp phù hợp với các nước đi. |
(직원들) 네 | - Vâng. - Vâng. |
[휴대전화 진동음] | |
[옅은 한숨] | |
[서류 넘기는 소리] | |
[리드미컬한 음악] | KẾ HOẠCH GHI HÌNH BỔ SUNG NHÂN VẬT ĐƯỢC ĐỀ XUẤT PHÒNG PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM 1 |
셰프와의 컬래버 추가 촬영은 언제부터입니까? | Khi nào quay bổ sung cho "Hợp tác với Bếp trưởng" vậy? |
[안내 음성이 흘러나온다] 어허, 이거 참 | Trời ạ, coi kìa. |
[통화 종료음] 이런 고얀 놈 | Thằng cháu ngỗ nghịch này. |
이 녀석 어디 있는지 당장 수배해 | Tìm xem thằng ranh đó đang ở đâu cho tôi. |
(기사) 네, 회장님 | Vâng, thưa chủ tịch. |
아이, 참 | Thiệt tình. |
(여 부장) 응? | |
좀 있으면 촬영인데 혜지 씨 어디 갔어? | Sắp quay mà Hye Ji đâu rồi? |
(하리) 아, 긴장된다더니 화장실 갔나 봐요 | Cô ấy run quá, chắc vào nhà vệ sinh rồi. |
아휴 | |
부럽다, 혜지 씨, 쯧 | Ghen tị với Hye Ji quá. |
내가 찍고 싶었는데 | Tôi cũng muốn lên hình. |
아휴, 얼굴 팔리고 | Chỉ là quay clip quảng bá, phải trưng mặt mình lên mà thù lao ít ỏi. |
수당이라고는 쥐꼬리만큼 나오는 홍보 영상 촬영이 | Chỉ là quay clip quảng bá, phải trưng mặt mình lên mà thù lao ít ỏi. Có gì đâu mà anh ham? |
뭐가 그렇게 탐난다고, 쯧쯧 | Có gì đâu mà anh ham? |
뭐, 아무튼 회사를 대표하는 연구원 이미지로 | Dù sao cũng được lên hình đại diện cho các nghiên cứu viên của công ty. |
이렇게 팍 찍힐 텐데 | Dù sao cũng được lên hình đại diện cho các nghiên cứu viên của công ty. |
(계 차장) 사장님 눈에도 들고 좋지, 뭐 | Được giám đốc để ý thì tốt chứ sao. |
(여 부장) 어? 어디 갔다 와? | Cô vừa đi đâu về vậy? |
아, 청심환 사 먹고 왔어요 | Cô vừa đi đâu về vậy? Em đi mua thuốc an thần uống. |
(계 차장) 또? 좀 전에도 먹었잖아 | Nữa à? Lúc nãy cô uống rồi mà. |
(여 부장) 화면발 잘 받겠다고 어제부터 굶었다며 | Cô nói đã nhịn ăn từ hôm qua để lên hình cho đẹp mà. |
빈속에 괜찮겠어? | Cô nói đã nhịn ăn từ hôm qua để lên hình cho đẹp mà. Uống lúc bụng đói có sao không? |
괜찮아요 | Uống lúc bụng đói có sao không? Không sao ạ. Chúng ta mau qua trường quay thôi. |
스튜디오로 가요, 빨리 | Không sao ạ. Chúng ta mau qua trường quay thôi. |
(여 부장) 응, 가자고 | Ừ, đi thôi. |
[심호흡] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(민우) 안녕하세요 | Chào anh chị. |
- (여 부장) 어? - (계 차장) 어, 안녕하세요 | Chào anh chị. Chào cậu! |
[계 차장의 웃음] (여 부장) 왔어요? 셰프님 | Chào cậu! Cậu đến rồi à, Bếp trưởng? |
아유, 너튜브 반응이 좋아서 | Video trên YouTube nổi quá nên giờ được quay thêm, cậu vui chứ? |
이렇게 주인공으로 추가 촬영까지 하고 기분 좋죠? | Video trên YouTube nổi quá nên giờ được quay thêm, cậu vui chứ? |
다 애써 주신 덕분이죠 | Đều nhờ có anh chị cả. |
아유, 무슨 | Gì chứ… |
정확하게 알고 계시네? | Gì chứ… Cậu biết rõ quá nhỉ? |
[웃음] (여 부장) 참 | Cậu biết rõ quá nhỉ? |
그럼 다음에 크게 한턱 쏘세요 | - Hôm nào nhớ đãi lớn một bữa nhé. - Vâng. |
(민우) 아, 예 | - Hôm nào nhớ đãi lớn một bữa nhé. - Vâng. |
저, 근데 하리는 어디 있어요? | Mà Ha Ri đâu rồi ạ? |
어, 신 선임 혜지 씨랑 화장실 간 거 같던데? [달려오는 발걸음] | Hình như Trợ lý Shin vào nhà vệ sinh với Hye Ji rồi. |
[살짝 웃는다] [하리의 가쁜 숨소리] | Hình như Trợ lý Shin vào nhà vệ sinh với Hye Ji rồi. |
큰일이에요, 부장님 | Gay to rồi ạ. |
왜? | Sao vậy? |
혜지 씨가… | Hye Ji… |
[웃음] [익살스러운 음악] | Ngưu hoàng thanh tâm đỉnh thật! |
우황청심환 진짜 효과 짱 | Ngưu hoàng thanh tâm đỉnh thật! |
[혜지의 웃음] | |
아, 대체 얼마나 먹은 거야? | Rốt cuộc đã uống bao nhiêu vậy? |
한… | Chắc là… ba viên? |
세 개? | Chắc là… ba viên? |
(계 차장) 세, 세 개… | Ba viên… |
[여 부장의 한숨] | |
(여 부장) 아, 이 상태로 촬영을 어떻게 해? | Thế này thì quay kiểu gì đây? Sắp quay rồi mà. |
곧 시작인데 | Thế này thì quay kiểu gì đây? Sắp quay rồi mà. |
어쩔 수 없네, 내가 준비할게 | Hết cách rồi. Để tôi chuẩn bị vậy. |
- (여 부장) 됐어 - (계 차장) 아, 그래 [익살스러운 효과음] | - Khỏi đi. - À, ừ. |
(여 부장) 신 선임이 준비해 | Trợ lý Shin chuẩn bị đi. |
저요? | - Tôi sao? - Chứ ai? |
(여 부장) 그래 | - Tôi sao? - Chứ ai? |
셰프님하고 친구이기도 하고 | Cô là bạn của Bếp trưởng Lee. |
뭐, 이렇게 칙칙한 얼굴보다는 이 얼굴이 낫지 | So với gương mặt xám xịt này thì mặt cô ổn hơn chứ. |
[밝은 음악] | |
아이… | |
몸은 괜찮아졌어? | Cậu thấy trong người khỏe hơn chưa? |
아, 어 | Ừ. Chuyện từ hồi nào rồi mà. |
야, 그게 언제인데 | Ừ. Chuyện từ hồi nào rồi mà. |
(감독) 자, 슛 들어가겠습니다 | Được rồi, chuẩn bị bấm máy. |
(하리) 잘해 보자 | Cùng làm tốt nhé. |
신하리 씨 쪽에서 연락하실 때까지 기다리신다더니 | Anh đã nói sẽ chờ cô Shin Ha Ri liên lạc trước mà. |
걱정하지 마 조용히 얼굴만 보고 나올 테니까 | Đừng lo. Tôi chỉ lặng lẽ vào nhìn mặt cô ấy một cái thôi. |
(민우) 자, 그러면 한번 시작해 볼까요? | Được rồi. Vậy giờ chúng ta bắt đầu nhé? |
(하리) 네 | Vâng. |
(태무) 어디 있는 거야? | Cô ấy ngồi đâu vậy? |
[리드미컬한 음악] | |
아니, 왜 둘이 촬영을… | Tại sao hai người họ lại quay với nhau? |
(하리) 그럼 셰프님이 요리하실 동안 | Vậy trong lúc bếp trưởng nấu, tôi thái rau củ nhé? |
제가 야채를 썰까요? | Vậy trong lúc bếp trưởng nấu, tôi thái rau củ nhé? |
- (민우) 아, 예, 그래 주시죠 - (하리) 좋아요 | Vâng, làm phiền cô. Vâng, cứ để tôi. |
[지글거리는 소리] | Vâng, cứ để tôi. |
야, 이 칼질이 수준급이시네요 [하리가 양파를 탁탁 썬다] | Chà, cô dùng dao siêu đẳng nhỉ. |
[풉 웃는다] | |
아, 제가 저희 집이 치킨집을 해요 | À, nhà tôi có mở một quán gà rán. |
그래서 어렸을 때부터 양배추도 곧잘 썰고 했었거든요 | Nên tôi đã thái bắp cải từ nhỏ. |
(민우) 아, 그러셨구나 | Nên tôi đã thái bắp cải từ nhỏ. Thì ra là vậy. |
[함께 웃는다] | |
[하리가 양파를 연신 탁탁 썬다] | |
양파 다 됐나요? | Hành tây đã xong chưa? |
잠시만요 | Hành tây đã xong chưa? Anh đợi một lát nhé. |
[양파를 탁탁 썬다] | |
[반짝이는 효과음] | |
[새 울음 효과음] | |
[양파를 연신 탁탁 썬다] | |
[하리의 놀란 탄성] | |
- (감독) 컷! - (혜지) 허, 피, 피! [태무의 놀란 숨소리] | Cắt! Máu kìa! Máu! |
(혜지) 피, 피 [종소리 효과음] | Máu kìa! Máu! |
(민우) 야, 야, 괜찮아, 하리야? | Này, cậu không sao chứ, Ha Ri? |
아이, 예, 아니… | À, vâng… |
(하리) 아, 이게 피가 아니라 | Không phải máu đâu ạ. Tôi lỡ đè vào chai sốt. Tôi xin lỗi. |
제가 소스 통을 잘못 눌렀습니다 | Không phải máu đâu ạ. Tôi lỡ đè vào chai sốt. Tôi xin lỗi. |
죄송합니다 | Không phải máu đâu ạ. Tôi lỡ đè vào chai sốt. Tôi xin lỗi. |
괜찮아 [민우의 안도하는 숨소리] | Tớ không sao. |
(계 차장) 아… | |
[태무와 성훈의 안도하는 숨소리] [잔잔한 음악] | |
[픽 웃는다] | |
아, 미치겠네, 아니… | Mình điên mất thôi. |
왜, 왜 온 거지? | Anh ấy đến làm gì vậy? |
설마 | Không lẽ là… |
대답 들으려고? | để nghe câu trả lời? |
[한숨] | |
오랜만이네요? | Lâu rồi không gặp nhỉ? |
[어색한 웃음] | |
안녕하세요, 사장님 | Chào Giám đốc ạ. |
네 | |
고맙습니다? | Cảm ơn anh? |
고맙다니, 뭐가요? | Cảm ơn chuyện gì cơ? |
아니요, 그게, 그… | À thì… |
몰카범 사건 | Tôi nghe nói Giám đốc đã đứng ra xử lý vụ quay lén giúp chúng tôi. |
사장님께서 직접 나서서 해결해 주셨다면서요? | Tôi nghe nói Giám đốc đã đứng ra xử lý vụ quay lén giúp chúng tôi. |
진심으로 감사합니다 | Xin chân thành cảm ơn anh. |
회장님 오시는데요? [긴장되는 음악] | - Chủ tịch đến ạ. - Gì cơ? |
뭐? | - Chủ tịch đến ạ. - Gì cơ? |
(태무) 가, 가 봐 | Cậu đi đi. |
[성훈의 헛기침] | Này. |
(성훈) 오셨어요? | Chủ tịch đến ạ? |
태무 이 녀석 어디 갔냐? | Thằng nhóc Tae Moo đâu rồi hả? |
저도 잘 모르겠습니다 | Cháu cũng không biết ạ. |
뭬야? | Cái gì? |
이런… | Thật là… |
[태무와 하리의 가쁜 숨소리] | |
- (태무) 이쪽 - 이쪽? | - Bên này. - Bên này? |
(강 회장) 아니, 아니 이놈의 자식, 이거 | Thằng ranh đó thật là. |
[하리의 가쁜 숨소리] 아이고 | |
아이고, 다리야 | Trời ạ, cái chân tôi. |
아이고, 기운 없다, 이놈아 | Trời ạ, cái chân tôi. Ôi, mệt quá rồi. |
아이고, 허리야 | Ôi, lưng tôi. |
이놈 어디 있어? | Thằng ranh đó đâu? Bảo nó ra gặp tôi ngay! |
당장 나오라 그래! | Thằng ranh đó đâu? Bảo nó ra gặp tôi ngay! |
회장님, 직원들 듣겠습니다 | Nhân viên nghe thấy đấy ạ. |
너 | Cậu nói lại với thằng nhóc đó cho tôi. |
[잔잔한 음악] (강 회장) 이 녀석한테 전해 | Cậu nói lại với thằng nhóc đó cho tôi. |
금희 양 다시 만날 거 아니면 | Bảo nó nếu không quay lại với cháu Geum Hui, |
약속대로 다시 선보라고 | thì phải đi xem mắt tiếp như đã hứa. |
(성훈) 회장님, 일단 진정하시고요 | Chủ tịch, bình tĩnh đã ạ. |
(강 회장) 진정은, 이놈아! | Chủ tịch, bình tĩnh đã ạ. Bình tĩnh sao được hả? |
아유, 어지러워 | Bình tĩnh sao được hả? Chóng mặt quá. Mệt cả người. |
아, 기운 없어 | Chóng mặt quá. Mệt cả người. |
- (성훈) 가시죠 - (강 회장) 참, 이놈의 자식이 | - Về thôi ạ. - Thằng ranh con. |
(강 회장) 아이, 나 이놈을… | Đúng là hết nói nổi mà. |
[태무의 한숨] | |
할아버지께 헤어졌다고 말씀드렸습니다 | Tôi đã nói với ông là chúng ta chia tay rồi. |
어차피 언제까지나 신금희로 소개할 수도 없는 일이고 | Dù gì, tôi cũng không thể giới thiệu cô là Shin Geum Hui mãi được. |
선보세요 | Anh đi xem mắt đi ạ. |
그 말 | Cô nói vậy |
내 고백 거절하는 겁니까? | tức là từ chối lời tỏ tình của tôi ư? |
이유가 뭡니까? | Lý do là gì vậy? |
이유야 | Lý do thì… |
많죠 | nhiều lắm. |
만약 할아버님께서 이 상황 아시면 뭐라고 하시겠어요? | Nếu ông biết được mọi chuyện, ông sẽ nói gì chứ? |
그리고 다른 회사 사람들도 그렇고 | Nếu ông biết được mọi chuyện, ông sẽ nói gì chứ? Mọi người trong công ty cũng vậy. |
다른 사람 의견 묻는 거 아닙니다 | Tôi không hỏi ý kiến của người khác. |
신하리 씨가 어떻게 생각하는지 | Chỉ cần cô nói cho tôi biết |
그것만 얘기해 봐요 | cô nghĩ thế nào thôi. |
저도요 | Tôi cũng vậy ạ. |
저도 안 될 것 같아요 | Tôi cũng nghĩ là không ổn. |
그렇게까지 나한테 | Cô thật sự không có |
마음이 하나도 없습니까? | chút tình cảm nào với tôi sao? |
[한숨] | |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
그럼 다시 고백하죠 | Vậy tôi sẽ tỏ tình lại. |
나 신하리 씨, 당신 좋아합니다 | Cô Shin Ha Ri, tôi thích cô. |
[부드러운 음악] | |
나 포기 안 해요 | Tôi không bỏ cuộc đâu. |
거절하면 또 고백하고 | Cô từ chối thì tôi lại tỏ tình. Tôi sẽ tỏ tình mãi. |
계속 고백할 겁니다 | Cô từ chối thì tôi lại tỏ tình. Tôi sẽ tỏ tình mãi. |
(태무) 언젠가 나 좋아질 때까지 | Cho đến khi cô thích tôi. |
그러니까 신하리 씨도 | Vì vậy, cô Shin Ha Ri |
마음 단단히 먹어야 될 겁니다 | chuẩn bị tâm lý vững vàng đi nhé. |
왜 자꾸 사람을 힘들게 해요? | Sao anh cứ làm tôi phải khó nghĩ vậy? |
(하리) 왜 자꾸 잘해 줘서 막 | Sao anh cứ đối xử tốt với tôi, làm tôi nghĩ tới anh? |
생각나게 만들고 | Sao anh cứ đối xử tốt với tôi, làm tôi nghĩ tới anh? |
안 될 거 뻔히 아는데 | Rõ ràng là không được, nhưng anh cứ làm tôi trăn trở |
혹시나 될 수도 있지 않을까 | Rõ ràng là không được, nhưng anh cứ làm tôi trăn trở |
자꾸 고민하게 만들고 | Rõ ràng là không được, nhưng anh cứ làm tôi trăn trở nghĩ biết đâu lại được. |
나와는 어울리지 않는 사람이라는 거 내가 | Tôi không hề xứng đôi với anh. |
뻔히 다 아는데, 왜… | Tôi biết rõ chuyện đó, nhưng tại sao… |
왜 자꾸 욕심나게 만들어요 | Sao anh cứ làm tôi nổi lòng tham vậy? |
나 좋아하지 말아요 | Anh đừng thích tôi nữa. |
더는 다가오지 말아 달라는 얘기예요 | Mong anh đừng tiến gần đến tôi nữa. |
[하리의 한숨] | |
하리 씨가 걱정하는 일 | Anh sẽ nỗ lực |
일어나지 않게 내가 노력할 겁니다 | để không xảy ra những điều em lo lắng. |
그러니까 | Vậy nên… |
내 옆에 있어요 | hãy ở bên anh nhé. |
No comments:
Post a Comment