연애대전 8
Ghét mà vẫn yêu 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(미란) 내가 이 게임을 하고 있는 이유가 뭐지? [멀어지는 발걸음] | Tại sao mình chơi trò hẹn hò này? |
[차분한 음악] 남강호는 나한테 아무것도 아닌데 | Nam Kang Ho đâu là gì đối với mình. |
(미란) 세나 씨 | Cô Se Na. |
혹시… | Tôi có thể… |
저 세나 씨 방에서 잘 수 있을까요? | ngủ ở phòng cô Se Na không? |
남는 방이 하나도 없어서요 | Vì không còn phòng trống. |
무슨 소리야? | Nói gì vậy? |
그렇잖아 | Đưa bạn gái đến làm diễn viên đóng thế còn chưa đủ hay sao, |
여자 친구를 대역으로 데려온 것도 모자라서 | Đưa bạn gái đến làm diễn viên đóng thế còn chưa đủ hay sao, |
자기 방에서 재우면 사람들이 뭐라 그러겠어? | còn ở chung phòng, người ta sẽ nói gì? |
어, 저는 괜찮은데 | À, tôi thì không sao. |
클렌징이랑 로션도 제 거 쓰시면 되는데 | Cô có thể dùng sữa rửa mặt và sữa dưỡng của tôi. |
알겠습니다 | Vâng. |
자기야 | Em à. |
(미란) 어? | Hả? |
걱정돼서 그래 | Anh lo. |
내 방에서 자 | Ngủ ở phòng anh đi. |
[당황한 숨소리] | |
[당황한 신음] | |
[미란의 머뭇거리는 신음] | |
(강호) 내 방에서 자 | Ngủ ở phòng anh đi. Đừng làm phiền cô Se Na. |
세나 씨한테 폐 끼치지 말고 | Ngủ ở phòng anh đi. Đừng làm phiền cô Se Na. |
[난감한 신음] (세나) 아니에요 | À, không đâu. Tôi không thấy phiền đâu. |
폐 끼치는 거 아니에요 | À, không đâu. Tôi không thấy phiền đâu. |
저 정말 괜찮아요 | Tôi không sao mà. |
[미란과 세나의 웃음] | |
고맙습니다, 오세나 씨 | Cám ơn cô Oh Se Na. |
제 여자 친구 신경 써 주셔서 | Vì đã lo cho bạn gái tôi. |
가자 | Đi nào. |
[당황한 신음] | |
(미란) 고맙습니다 [멀어지는 발걸음] | Cảm ơn cô. |
[미란의 힘겨운 숨소리] | |
복수가 | Trả thù |
지나치네 | quá đáng thật. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(강호) 혹시… | Có phải |
세나가 무슨 말 했어요? | Se Na đã nói gì không? |
- 무슨… - 옛날에 나랑 사귀었다고 | - Nói gì? - Rằng bọn tôi từng yêu nhau. |
[과장된 숨소리] 우와, 진짜요? | Ồ. Thật á? |
와, 대박 | Đỉnh quá! |
[익살스러운 음악] | |
[멋쩍은 신음] | |
대학 때려치우고 극단 들어가자마자 만났고 | Tôi bỏ đại học, vào đoàn kịch là quen cô ta. |
(강호) 둘 다 첫사랑이었고 | Cả hai là mối tình đầu của nhau. Chia tay không tốt đẹp. |
헤어질 때 안 좋게 끝났고 | Cả hai là mối tình đầu của nhau. Chia tay không tốt đẹp. |
(강호) 되게 오래전 일이었고 | Chuyện từ lâu lắm rồi. Sau đó chưa từng gặp lại. |
그 후 한 번도 본 적 없고 | Chuyện từ lâu lắm rồi. Sau đó chưa từng gặp lại. |
지금은 눈곱만큼의 감정도 없고 | Giờ tôi chẳng còn chút lưu luyến nào. |
[옅게 숨을 내쉰다] | |
또 뭐 궁금한 거 있어요? | Cô tò mò gì nữa không? |
- 아니요 - 없어요? | - Không. - Không à? |
네 | Vâng. |
그럼 뭐, 됐네요 | Vậy được rồi. |
(강호) 이제 그만 서 있고 | Đừng đứng đó nữa. |
좀 쉬세요, 여기 엎드려서 | Cô nghỉ đi, nằm úp xuống đây. |
저보고 저기서 자라고요? | Anh bảo tôi ngủ ở đó? |
- 그럼요 - 아, 됐어요 | - Tất nhiên. - Không cần đâu. |
제가 여기서 잘 테니까 남 배우님 편하게 주무세요 | Tôi ngủ ở đây cũng được, anh cứ ngủ trên giường đi. |
내일 촬영도 많다면서 | Ngày mai anh còn quay phim mà. |
[미란의 뻐근한 탄성] 아니… | A. |
[힘겨운 신음] | |
[미란의 피곤한 한숨] | |
[편한 한숨] | |
아, 편하다 | Thoải mái quá. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[강호의 한숨] | |
[밝은 음악] | |
편해요? | Thoải mái? |
남자보고 침대에서 자라 하고 | Cô thấy thoải mái khi bảo đàn ông ngủ trên giường, còn cô ngủ trên ghế? |
자기가 여기서 자는 게 편하다고요? | Cô thấy thoải mái khi bảo đàn ông ngủ trên giường, còn cô ngủ trên ghế? |
내가 이러려고 내 방에서 자자고 했겠어요? | Tôi bảo cô ở phòng tôi là để cô ngủ thế này à? |
아니, 어떤 미친놈이 여자를 여기서 재우고 | Có tên điên nào để phụ nữ ngủ ở đây còn mình ngủ trên giường không? |
자기가 침대에서 자냐고 | Có tên điên nào để phụ nữ ngủ ở đây còn mình ngủ trên giường không? |
[웃으며] 아… | À. |
은근 마초 근성이 있으시구나? | Anh cũng ra dáng nam nhi nhỉ. |
이봐요, 변호사님 | Này, cô luật sư. |
댁 지금 환자라고요 | Giờ cô là bệnh nhân, bị rách lưng, khâu 14 mũi, |
등이 찢어져서 14바늘이나 꿰맨… | Giờ cô là bệnh nhân, bị rách lưng, khâu 14 mũi, |
근데 여기서 자겠다고 하는 건 일부러 내 마음 불편하라고… | nhưng lại đòi ngủ ở đây, làm tôi không thoải mái… |
아휴 | Trời. |
알았어요, 알았어 | Tôi biết rồi mà. |
[꺼림칙한 음악] [귀찮은 숨소리] | Tôi biết rồi mà. |
[힘주는 신음] | |
[미란의 아파하는 탄성] | A. |
[경쾌한 음악] | |
[미란의 당황한 신음] | |
[미란의 어색한 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[미란의 힘주는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[편안한 숨소리] | |
(미란) 여기가 더 편하긴 하네 | Ở đây thoải mái hơn thật. |
'생큐'요 | Cám ơn nhé. |
아, 왜요? | Làm sao nữa? |
또 뭐가 맘에 안 드는데요? | Anh lại phật ý chuyện gì nữa? |
안 씻고 자서? | Vì tôi chưa tắm? Hay chưa đánh răng? |
이 안 닦아서? | Vì tôi chưa tắm? Hay chưa đánh răng? |
에이 | Trời. Không tắm không đánh răng một hôm có sao đâu. |
하루 안 씻고 안 닦는다고 뭐 어떻게 되나? | Trời. Không tắm không đánh răng một hôm có sao đâu. |
신경 쓰지 마시고 '굿 나이트' | Anh đừng lo. Chúc ngủ ngon. |
신경이 쓰여요 | Tôi lo cho cô ấy. |
[칭얼대며] 에이 씨, 진짜! 오세나 씨 방에서 잘걸 | Thật là, biết vậy tôi ngủ ở phòng cô Oh Se Na. |
아직도 접수가 안 되네, 나는 | Giờ tôi vẫn không hiểu được. Tôi chưa từng thấy cô gái nào như cô. |
이런 여자를 본 적이 없어서요, 내가 | Giờ tôi vẫn không hiểu được. Tôi chưa từng thấy cô gái nào như cô. |
'이런 여자'? | "Cô gái như tôi"? |
뭐요? | Tôi làm sao? |
더러운 여자? | Cô gái ở dơ à? |
에이 씨 [미란의 아파하는 탄성] | Chết tiệt! A! |
아니, 그게 아니고, 움직이지 말고 [미란의 신음] | Không phải vậy. Đừng cử động. Cô nằm xuống đi. |
좀 엎드려 있어요 | Không phải vậy. Đừng cử động. Cô nằm xuống đi. |
[아파하는 숨소리] | |
그럼 그게 아니고 뭔데요? | Không phải vậy thì là gì? |
[부드러운 음악] | |
(강호) 거기 남자들도 많았는데 | Ở đó có bao nhiêu đàn ông, |
굳이 왜 자기가 나서서 그랬냐고요, 여자가 | sao cô là phụ nữ mà lại chạy ra đó? |
'여자가'? | "Phụ nữ"? |
위험한 거 같으면 스턴트들한테 얘기하던가 | Thấy nguy hiểm thì nói với các diễn viên đóng thế chứ. |
왜 자기가 나서서 굳이 그랬냐고요 | Thấy nguy hiểm thì nói với các diễn viên đóng thế chứ. Sao phải tự chạy ra đó? |
'여자가'? | "Phụ nữ"? |
[못마땅한 한숨] | |
[입소리를 쩝 낸다] 남강호 씨 | Anh Nam Kang Ho. |
그 상황에 누가 당신을 구해 줬는데 | Nếu có cô gái cứu anh thoát chết, |
'왜 여자가 날 구했냐' | anh sẽ than thở vì cô ấy là phụ nữ à? |
그러면서 따지실 거예요? | anh sẽ than thở vì cô ấy là phụ nữ à? |
남강호 씨가 죽을 둥 말 둥 하는데 | Nếu anh gặp nguy hiểm và có cô gái đến cứu anh, |
여자가 구하러 오면 | Nếu anh gặp nguy hiểm và có cô gái đến cứu anh, |
'오지 마세요', '어, 왜 왔냐?' | anh sẽ bảo là: "Đừng, tại sao chạy ra đây" à? |
그러실 거예요? | anh sẽ bảo là: "Đừng, tại sao chạy ra đây" à? |
아니, 왜 그 상황에서 남자 여자를 따지냐고요 | Lúc như vậy sao lại phân biệt giới tính? Có người sắp chết cơ mà. |
사람 죽게 생겼는데 | Lúc như vậy sao lại phân biệt giới tính? Có người sắp chết cơ mà. |
(강호) 아니, 내 말은 | Không, ý tôi là cô cũng có thể đã chết. |
변호사님이 죽을 수도 있었으니까 | Không, ý tôi là cô cũng có thể đã chết. |
(미란) 죽으면 뭐요 | Chết thì đã sao? Chết thì chết thôi. |
죽는 거죠 | Chết thì đã sao? Chết thì chết thôi. |
저는요, 맨날 여자는 위기에 처하고 | Phụ nữ suốt ngày gặp nạn, |
남자가 결정적일 때, 탁! | đàn ông xuất hiện đúng lúc rồi bùm! |
이러는 장면 되게 싫어해요 | Tôi ghét mấy cảnh kiểu đó. |
솔직히! | Nói thật, tôi không thích kịch bản phim này chút nào. |
이 영화 시나리오도 마음에 안 들어요, 아주 | Nói thật, tôi không thích kịch bản phim này chút nào. |
치! 뭐야? | Gì chứ? |
여자는 가련하고 당하고 | Cô gái yếu đuối đáng thương, nam chính đến giải cứu. |
남자 주인공이 와서 구해 주고 | Cô gái yếu đuối đáng thương, nam chính đến giải cứu. |
어유, 개짜증 | Đáng ghét chết đi được. |
(조감독) [속삭이며] 아니, 근데 | Nhưng mà sao đạo diễn lại xem cảnh quay hỏng? |
NG 장면을 왜 보고 있는 거예요? | Nhưng mà sao đạo diễn lại xem cảnh quay hỏng? |
(현상) [속삭이며] 감독님하고 두 번째 하면서 | Làm việc với ông ấy lần thứ hai rồi mà không biết à? |
몰라? | Làm việc với ông ấy lần thứ hai rồi mà không biết à? |
몰라 | Không biết. |
영감 얻으셨잖아 | Ông ấy tìm được cảm hứng mới đó. |
(조감독) 아… | À. |
시나리오 수정 들어가시겠다 | Rồi sẽ sửa kịch bản cho xem. |
[째깍거리는 효과음] [흥미로운 음악] | |
[딩동 하는 효과음] | |
그래, 뭐, 힘은 약하다고 치고 | Ừ, cứ cho là chân yếu tay mềm đi, thế không có ý chí hay sao? |
그렇다고 의지도 없냐? | Ừ, cứ cho là chân yếu tay mềm đi, thế không có ý chí hay sao? |
(미란) 애인은 억울한 옥살이에 | Người yêu chịu án tù oan, cô ta buộc phải làm lẽ cho đại ca. |
자기는 협박당하면서 첩으로 사는데 | Người yêu chịu án tù oan, cô ta buộc phải làm lẽ cho đại ca. |
아니, 복수를 해야지 그냥 가만히 있어요? | Đáng lẽ phải trả thù chứ, cứ ngồi im à? |
[미란의 헛기침] | |
(미란) 뭐… | Tất nhiên tôi không có tư cách bình phẩm. |
내가 작품이 어쩌고 할 건 아니고 | Tất nhiên tôi không có tư cách bình phẩm. |
[미란의 힘주는 신음] | |
[미란의 힘주는 신음] 어디 가요? | Cô đi đâu? |
씻으려고요, 이도 닦고 | Đi tắm rửa, đánh răng nữa. |
[미란의 못마땅한 신음] | |
[아파하는 숨소리] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
(나은) 야밤에 | Giữa đêm mà lại chỉ có hai người với nhau. |
또 단둘이 | Giữa đêm mà lại chỉ có hai người với nhau. |
이러고 서울까지? | Còn về tới tận Seoul? |
아유, 음악은 또 왜 이래? | Lại còn bài hát này nữa! |
[휴대폰 벨이 울린다] | |
[버튼 조작음] 어, 강호야 | - Kang Ho à. - Ừ. |
(강호) 어 | - Kang Ho à. - Ừ. |
지금 방이 없어서 내 방에서 같이 자거든? | Không có phòng nên cô ấy ngủ chung phòng với em. |
(원준) 누가? | Ai? |
변호사님? [놀란 탄성 효과음] | - Luật sư Yeo? - Ừ. |
어, 근데 나 잘 때 코 골아? | - Luật sư Yeo? - Ừ. Lúc ngủ em có ngáy không? |
어? [흥미로운 음악] | Hả? |
어, 으… 아니, 가끔? | Hả? Không. Thi thoảng? |
가끔? | Thi thoảng à? |
얼마나 크게? | Ngáy to không? |
(원준) 전동 칫솔 정도 느낌? | Giống tiếng bàn chải điện? |
전동 칫솔? | Tiếng bàn chải điện? |
(원준) 변호사님은 뭐 하시는데? | Cô ấy đang làm gì? |
- 주무셔? - (강호) 아니 | Ngủ rồi à? Không, cô ấy đang tắm. |
지금 씻으러 들어갔어 [놀란 숨소리] | Không, cô ấy đang tắm. |
(원준) 그래? 그러면은 | Vậy à? Vậy thì hôm nay cả hai ngủ trên giường đi. |
오늘은 둘이 침대에서 같이 자 | Vậy à? Vậy thì hôm nay cả hai ngủ trên giường đi. |
[부드러운 효과음] | |
너 또 괜히 궁상맞게 소파에서 잔다 그러면은 | Cậu mà ngủ trên sofa thì cô ấy càng khó ngủ vì thấy có lỗi. |
변호사님 미안해서 더 못 잔다 | Cậu mà ngủ trên sofa thì cô ấy càng khó ngủ vì thấy có lỗi. |
[부드러운 효과음] (원준) 그리고 나란히 옆에 누워서 | Nằm cạnh cô ấy, nếu cô ấy kêu đau thì vuốt ve cô ấy. |
어, 좀 아프다 그러면은 | Nằm cạnh cô ấy, nếu cô ấy kêu đau thì vuốt ve cô ấy. |
이렇게 쓰담쓰담해 주고 [설레는 숨소리] | Nằm cạnh cô ấy, nếu cô ấy kêu đau thì vuốt ve cô ấy. |
그리고 잠들 때까지 토닥토닥해 주고 | Rồi vỗ về cô ấy đến khi cô ấy ngủ. |
[감미로운 음악] | |
(원준) 쓰담쓰담해 주고 | Vuốt ve cô ấy. |
잠들 때까지 | Rồi vỗ về cô ấy |
토닥토닥해 주고 | đến khi cô ấy ngủ. |
아무튼 내가 이따 도착해서 전화할게 | Về đến nhà tôi sẽ gọi cậu. |
아, 저 앞에 우리 | À, phía trước có trạm nghỉ, ta vào uống gì nhé? |
휴게소 좀 잠깐 들를까요? 뭐 좀 마시게? | À, phía trước có trạm nghỉ, ta vào uống gì nhé? |
[끈적한 목소리로] 좋아요 | Thích ạ. |
예? | Sao? |
[차 리모컨 조작음] (나은) 아유, 미쳤어 | Ôi, điên mất thôi! |
별게 다 멋있다, 별게 다 | Cái gì anh ấy cũng ngầu hết. Tất cả. |
왜 그래요? | Cô sao vậy? |
아… | À. |
저 잠깐 화장실 좀… | Tôi vào toa lét một chút. |
[분첩 두드리는 소리] | |
[숨을 내뱉는다] | |
어유, 어떡해, 다 죽었어 | Làm sao đây, mấy sợi tóc này nghẻo cả rồi. |
이거를… | Đây. |
[익살스러운 음악] 이렇게… | Thế này. |
[옅은 헛기침] | |
아유 | Trời. |
[핸드 드라이어 작동음] | |
[경쾌한 음악] | |
[괴로운 탄성] | |
아유 | A! |
어유 | A! |
(원준) 야, 일단은 | Trước tiên, cậu cứ liên tục hỏi như thể cậu rất quan tâm. |
관심 있는 것처럼 | Trước tiên, cậu cứ liên tục hỏi như thể cậu rất quan tâm. |
뭐를 계속 물어봐 | Trước tiên, cậu cứ liên tục hỏi như thể cậu rất quan tâm. |
뭐, 뭐, 초등학교는 뭐, 어디 나왔냐 | Tiểu học học trường nào, cấp hai học trường nào. |
중학교는 어디 나왔냐 | Tiểu học học trường nào, cấp hai học trường nào. |
그러면서 | Sau đó chạm vào cô ấy thật tự nhiên. |
슬쩍슬쩍 건드려 | Sau đó chạm vào cô ấy thật tự nhiên. |
아이, 그렇게 변태같이 말고 | Không phải chạm kiểu biến thái như vậy! |
왜, 있잖아, 막 괜히 막 실밥 같은 거 | Mà là kiểu không có sợi chỉ thừa nào nhưng vẫn lần ra ấy. |
[익살스러운 음악] 없어도 막 이렇게 떼 주고 | Mà là kiểu không có sợi chỉ thừa nào nhưng vẫn lần ra ấy. |
그러다가 분위기 좀 무르익잖아? | Khi không khí nóng lên một chút, thì bảo: |
그러면은 '아…' | Khi không khí nóng lên một chút, thì bảo: "Chà. Ngón tay cô dài quá." |
'손가락 되게 길다' | "Chà. Ngón tay cô dài quá." |
이렇게 한번 해 봐 | Làm vậy thử xem. |
그, 변호사님 손가락 기시더라, 어? | Tôi thấy ngón tay cô ấy dài đó. |
[놀란 숨소리] [원준의 옅은 웃음] | |
(원준) 그러고 나서 | Rồi cứ nhìn cái tay như thể rất muốn nắm ấy. |
계속 손만 봐 막 만지고 싶은 것처럼 | Rồi cứ nhìn cái tay như thể rất muốn nắm ấy. |
이, 손은 | Nhìn bàn tay bằng ánh mắt suồng sã cũng không hại gì đâu. |
엉큼하게 쳐다봐도 이게, 전혀 지장이 없거든 | Nhìn bàn tay bằng ánh mắt suồng sã cũng không hại gì đâu. |
그리고 만약에 혹시 | Rồi nếu như cô ấy ngủ… |
그냥 잠들잖아? | Rồi nếu như cô ấy ngủ… |
너 근데 그거 그냥 자는 척하는 걸 수도 있다? | Mà có thể cô ấy chỉ giả vờ ngủ. |
잔다고 포기하지 말고 그냥 손을 잡아 | Nên đừng bỏ cuộc mà ngủ thật. Cứ nắm tay cô ấy. |
그리고 좀 분위기가 이렇게 좀 설레는 기미가 보이면 | Nên đừng bỏ cuộc mà ngủ thật. Cứ nắm tay cô ấy. Khi thấy không khí có vẻ lãng mạn rồi, |
그때 무조건 고백을 해, 응 | lúc đó phải tỏ tình. |
나도 나은 씨 빨리 꼬셔 가지고, 어 | Tôi cũng phải mau cưa đổ cô Na Eun, rồi bọn tôi sẽ cùng hỗ trợ cậu… |
딱 같이 서포트를 할 테니까… | Tôi cũng phải mau cưa đổ cô Na Eun, rồi bọn tôi sẽ cùng hỗ trợ cậu… |
[당황한 신음] | |
[강조하는 효과음] | |
[휴대폰 종료음] (원준) 나, 나은 씨 | Cô… cô Na Eun. |
[버벅대며] 뭐, 뭐 하세요 여기서? | Cô làm gì ở đây vậy? |
대표님은 뭐 하시는 건데요? | Giám đốc đang làm gì vậy? |
(미란) 꼬시기는커녕 | Chẳng tán tỉnh nữa. |
정 뚝 떨어지는 짓만 한 이유는… | Mình chỉ làm những chuyện khiến anh ta tụt hứng… |
전의를 상실했다 | vì mình mất ý chí chiến đấu rồi. |
오세나의 진심을 본 후로 | Sau khi thấy tấm lòng của Oh Se Na. |
[다가오는 발걸음] | Sau khi thấy tấm lòng của Oh Se Na. |
[부드러운 음악] | |
자요? | Cô ngủ à? |
[속삭이며] 자냐고요 | Ngủ rồi à? |
내가 지금 욕먹을 짓을 하는 건가? | Giờ tôi đang làm trò đáng ăn chửi sao? |
[숨을 깊게 들이쉬고 내쉰다] | |
그동안 난 못 봤거든 댁 같은 여자 | Cả đời tôi chưa từng gặp cô gái nào như cô. |
(강호) 내가 아는 여자는 | Những cô gái tôi biết |
결혼으로 인생 역전 꿈꾸는 여자 | đều mơ ước đổi đời bằng kết hôn, |
재혼으로 다시 인생 역전 꿈꾸는 여자 | hoặc đổi đời lần nữa bằng tái hôn, |
인생 역전 해서 | hoặc vì đổi đời mà bỏ rơi đàn ông. |
남자를 버리는 여자 | hoặc vì đổi đời mà bỏ rơi đàn ông. |
[숨을 깊게 들이쉰다] | |
그런 여자들이거든 | Toàn những cô gái như vậy. |
여자란 동물은 뭐라도 득이 돼야지 | Họ chỉ làm cái có lợi cho họ, |
무작정 손해 보는 짓은 안 하는데 | chứ không làm cái gì khiến họ thiệt. |
[아파하는 신음] [현상의 놀란 신음] | |
생일날은 일 안 하나요? 공휴일도 아니고 | Sinh nhật thì không làm việc ư? Đâu phải nghỉ lễ. |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[날렵한 효과음] | |
[혀를 쯧 찬다] | |
[헛웃음] | |
세상 참 뜻대로 사는 분이시네 | Anh thích thao túng thế giới này thật. |
나 꼬셔서 미란이 계약에 입 다물게 하시더니 | Anh tán tỉnh để tôi giữ kín chuyện hợp đồng của Mi Ran, |
또 꼬셔서 미란이 남강호 씨랑 사귀게 하시겠다? | giờ lại tán tỉnh để tôi ủng hộ Mi Ran hẹn hò với Nam Kang Ho. |
강호가 | Cô không ưng |
마음에 안 들어요? | Kang Ho à? |
미란이가 왜 마음에 드는데요? | Vậy sao anh lại ưng Mi Ran? |
아니, 물론 | Tất nhiên, Mi Ran bạn tôi giỏi giang chẳng kém gì ai, |
우리 미란이 어디 내놔도 손색없는 제 친구지만 | Tất nhiên, Mi Ran bạn tôi giỏi giang chẳng kém gì ai, |
이, 톱스타가 목멜 정도는 아니지 않아요? | nhưng đâu đến mức làm minh tinh mê mệt? |
본인도 아니고 소속사 대표님이? | Không chỉ minh tinh, mà cả giám đốc công ty quản lý? |
(원준) 여미란 변호사님은 | Luật sư Yeo Mi Ran thực sự rất đặc biệt. |
진짜 특별하시거든요 | Luật sư Yeo Mi Ran thực sự rất đặc biệt. |
[잔잔한 음악] | |
(원준) 처음에 | Lúc đầu tôi cũng biết cô ấy không ưa gì Kang Ho. |
변호사님이 강호 별로 안 좋아했다는 거 저도 알아요 | Lúc đầu tôi cũng biết cô ấy không ưa gì Kang Ho. |
뭐, 강호가 좀 뭐 갑질을 했었더라고요 | Kang Ho lúc đó cũng hơi lạm quyền. |
근데 그게 뭐, 변호사님이 싫어서 그런 게 아니라 | Nhưng cậu ấy làm vậy không phải vì ghét cô Mi Ran. |
얘가 원래 유독 | Vốn dĩ cậu ấy là người cô độc, |
여자들한테 막 경계가 심해서 그런 거였어요 | cảnh giác thái quá với phụ nữ. |
강호가 지금까지 | Kang Ho cho đến nay đóng rất nhiều phim bộ, |
그렇게 드라마를 많이 하고 | Kang Ho cho đến nay đóng rất nhiều phim bộ, |
그렇게 이쁜 여배우들이랑 작업을 많이 했는데 | làm việc với rất nhiều nữ diễn viên xinh đẹp, |
걔 여태까지 진짜 좋아했던 여자가 | nhưng chưa từng thích ai. |
단 한 명도 없었어요 | Không một cô nào! |
근데 | Nhưng lần này, |
이번에 제대로 임자 만난 거죠 | cậu ấy gặp đúng người rồi. |
저는요, 우리 강호를 | Mục tiêu của tôi không chỉ là biến Kang Ho thành diễn viên thành công, |
정말 성공적인 배우로 만드는 것도 제 목표지만 | Mục tiêu của tôi không chỉ là biến Kang Ho thành diễn viên thành công, |
행복한 남자로 만들어 주는 것도 | mà còn biến cậu ấy trở thành người đàn ông hạnh phúc. |
제 목표거든요 | mà còn biến cậu ấy trở thành người đàn ông hạnh phúc. |
그때 나은 씨가 | Lần đó cô Na Eun đến gặp tôi chuyện bản hợp đồng, |
저한테 막 따지러 왔었을 때 | Lần đó cô Na Eun đến gặp tôi chuyện bản hợp đồng, |
그, 친구 생각하는 그 마음 | đó là vì cô lo lắng cho bạn. |
[나은의 옅은 숨소리] | đó là vì cô lo lắng cho bạn. |
저도 똑같은 마음이에요 | Tôi cũng giống vậy. |
[한숨 쉬며] 그래서 전 나은 씨가 저랑 같은 편이었으면 해서… | Vậy nên tôi mới muốn cô Na Eun về phe với tôi. |
[원준의 한숨] | Vậy nên tôi mới muốn cô Na Eun về phe với tôi. |
미안해요, 제가 | Xin lỗi cô. Cách nói của tôi không được tế nhị. |
표현이 너무 저급했죠? | Xin lỗi cô. Cách nói của tôi không được tế nhị. |
[숨을 내뱉는다] [입을 쩝 뗀다] | |
[원준이 입소리를 쩝 낸다] | |
[한숨 쉬며] 저… | |
나은 씨 | Cô Na Eun. |
나랑 같은 편 안 할래요? | Cô không muốn cùng phe với tôi sao? |
우리 강호는 여자 울리고 그럴 남자 아니에요, 절대로 | Kang Ho tuyệt đối không phải kiểu đàn ông làm phụ nữ khóc đâu. |
평생 한 여자만 바라보고 | Cả đời cậu ấy |
사랑할 거예요 | sẽ chỉ yêu một cô gái. |
[부드러운 음악] [설레는 숨소리] | |
연예인도 뭐, 별거 없죠? | Minh tinh cũng chẳng khác gì nhỉ? |
만나 보니까 똑같죠? | Gặp rồi mới thấy giống người thường nhỉ? |
[원준과 나은의 옅은 웃음] | |
[숨을 씁 들이켠다] 뭐… | Thì… |
생각보단 착하신 거 같아요 | có vẻ tử tế hơn tôi tưởng. |
(원준) 강호요? | Ý cô là Kang Ho? |
[부드러운 음악] 강호는 원래 착한 이미지인데? | Kang Ho vốn có hình tượng tốt mà. Tấm gương người tốt. |
미담도 엄청 많고 | Kang Ho vốn có hình tượng tốt mà. Tấm gương người tốt. |
[웃으며] 아니요, 대표님 | Ý tôi là giám đốc. |
계약서만 봤을 땐 | Lúc mới đọc hợp đồng, tôi đã nghĩ anh rất xấu xa. |
정말 나쁜 사람인 줄 알았거든요 [피식 웃는다] | Lúc mới đọc hợp đồng, tôi đã nghĩ anh rất xấu xa. |
근데 직접 만나 보니까 | Giờ cô gặp trực tiếp mới thấy |
- 좋은 사람인 거 같아요? - 어유 [원준의 옅은 웃음] | - tôi giống người tốt chứ gì? - Ôi. |
씁, 이러니까 쪼끔… | - tôi giống người tốt chứ gì? - Ôi. Cái này thì hơi… |
아, 우리 같은 편 되면 진짜 되게 재밌을 거 같은데 | Tôi nghĩ sẽ rất vui nếu chúng ta cùng phe. |
강호랑 변호사님이랑 | Kang Ho và luật sư Yeo, bốn chúng ta cùng đi chơi. |
우리 넷이 막 같이 놀러도 다니고 | Kang Ho và luật sư Yeo, bốn chúng ta cùng đi chơi. |
(원준) 아… | À. |
이게 남자 친구가 있으시면은 | Nếu cô bạn có bạn trai |
- 좀 곤란하… - 없어요, 남자 친구 | - thì hơi khó… - Không có! |
[나은의 멋쩍은 신음] | |
[숨을 씁 들이켠다] 있었으면 | Nếu tôi có bạn trai, |
공항 마중 오시라고는 안 했죠? | tôi đã không để anh đến đón ở sân bay rồi. |
[원준의 옅은 웃음] | |
그렇죠 [원준의 쑥스러운 웃음] | Phải. |
대표님은 | Anh |
있으세요? | có bạn gái không? |
없어요, 저도 | Tôi cũng không có. |
[웃음] [나은이 따라 웃는다] | Tôi cũng không có. |
아, 네 [원준이 연신 웃는다] | À, vâng. |
(나은) 할렐루야! | Hallelujah! |
[휴대폰이 울린다] | |
[휴대폰이 연신 울린다] | |
[숨을 깊이 들이켠다] | |
[어색한 숨소리] | |
네, 대표님 | Chào giám đốc. |
(그레이스) 사고 났다며? | Nghe nói có tai nạn. |
아휴, 그걸 지금 들었네, 난 | Giờ em mới biết tin. |
아, 뭐, 크게 다친 건 아니고 | Không nghiêm trọng đâu. |
응, 걱정 안 해도 돼 내가 이따 전화할게 | Không cần lo đâu. Lát anh gọi cho. |
(그레이스) 다행이다 | Tốt rồi. |
아, 보험 처리 해야 되니까 어느 병원인지 알려 주고 | Em phải lo bảo hiểm nên báo em tên bệnh viện nhé. |
(원준) 어, 어 | Ừ. Anh gọi lại sau. |
내가 이따 다시 전화할게 | Ừ. Anh gọi lại sau. |
지금 어딘데? | Anh đang ở đâu vậy? |
아, 지금 운전 중이라서 | À, anh đang lái xe. |
어, 아직 오는 중이구나? | À, vẫn đang trên đường về à? |
그럼 와서 전화해, 아님… | Bao giờ về gọi em. Đến nhà em cũng được. |
우리 집으로 와도 되고 | Bao giờ về gọi em. Đến nhà em cũng được. |
[의미심장한 음악] | |
전화할게 | Anh sẽ gọi lại. |
[늑대 울음 효과음] | |
(나은) 미란이가 맞다 | Mi Ran nói đúng. |
[꺼림칙한 음악] 미란이가 옳다 | Mi Ran nói quá đúng. |
(미란) 잘 모르는 남자 나쁘게 봐서 손해 볼 건 없어 | Gã mình không biết rõ, cứ coi là xấu cũng chẳng thiệt. |
아, 이게 지금 제가 변명하는 게 | Tôi cũng biết giờ mà tôi thanh minh thì rất kỳ, |
되게 이상한 거 저도 아는데 | Tôi cũng biết giờ mà tôi thanh minh thì rất kỳ, |
[머뭇대며] 얘 여자 친구는… | nhưng cô ấy không phải |
아니에요 | bạn gái tôi. |
여자 친구가 아니라는 게 더 이상한데요? | Là bạn gái thật thì còn kỳ hơn đó. |
그렇죠 | Phải. |
[원준의 난감한 숨소리] | |
괜히 시간 끌 거 없이 | Không cần phí thời gian nữa, tôi sẽ nói luôn. |
지금 말씀드릴게요 | Không cần phí thời gian nữa, tôi sẽ nói luôn. |
저는 대표님하고 같은 편은 안 할 거예요 | Tôi sẽ không về phe với anh. |
[나은이 피식한다] | |
제가 왜 남강호 씨랑 대표님 편을 해요? | Tại sao tôi lại về phe Nam Kang Ho và anh chứ? |
저야 미란이 편이죠 | Tôi phải về phe Mi Ran. |
[옅은 탄식] | |
[숨을 길게 내쉰다] | |
[부드러운 음악] | |
[강호가 피식 웃는다] | |
뒤통수도 예쁘네 | Đằng sau gáy cũng đẹp nữa. |
(강호) 그 머릿속에 무슨 생각이 들어가 있는지 | Không biết trong đầu cô đang nghĩ gì, |
궁금하고 | Không biết trong đầu cô đang nghĩ gì, |
날 어떻게 생각하는지 궁금하고 | không biết cô nghĩ gì về tôi. |
내가 이래도 되는지 | Không biết tôi làm thế này |
궁금하고 | có được không. |
[강호의 옅은 숨소리] | |
[강호가 피식 웃는다] | |
약 없이 이게 된다는 게… | Mình không uống thuốc mà có thể thế này. |
더 할 수도 있다는 게… | Và còn có thể làm nhiều hơn nữa. |
[강호가 피식 웃는다] | |
[강호가 숨을 깊게 들이쉰다] | |
도대체 나한테 무슨 짓을 한 거야? | Rốt cuộc cô đã làm gì với tôi vậy? |
괜찮으면 이렇게 쭉 지내는 건 어때? | Nếu được, ta cứ bên nhau thế này mãi nhé? |
[강호의 편안한 숨소리] | |
좋아해 | Tôi thích cô. |
여미란 | Yeo Mi Ran. |
[강호의 편안한 숨소리] | |
[초인종 소리] | |
[끼룩거리는 새소리] | |
[강호의 옅은 숨소리] | |
[강호의 잠 깨는 숨소리] | |
[강호가 숨을 깊이 들이쉰다] | |
저… | |
나가 봐요, 누구 왔잖아요 | Anh ra xem đi, ai đến kìa. |
[초인종이 연신 울린다] | Anh ra xem đi, ai đến kìa. |
[힘주는 신음] | |
어, 내가 이러고 잔 건 | À, tôi ngủ thế này |
[흥미로운 음악] 자꾸 똑바로 누우려고 해서 | là vì cô cứ định nằm ngửa, tôi sợ sẽ ấn vào vết thương. |
(강호) 상처가 눌릴까 봐 그런 거예요 | là vì cô cứ định nằm ngửa, tôi sợ sẽ ấn vào vết thương. |
이해가 되죠? | - Cô hiểu chứ? - Tôi biết rồi. |
알았어요 | - Cô hiểu chứ? - Tôi biết rồi. |
등지고 자도 되는데 | Tôi sẽ không hỏi vì sao anh lại ôm tôi thay vì áp lưng vào tôi. |
굳이 왜 안고 있었냐고는 안 따질게요 | Tôi sẽ không hỏi vì sao anh lại ôm tôi thay vì áp lưng vào tôi. |
[옅은 헛기침] [노크 소리] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[옅은 신음] | |
(조감독) 원래 소정이는 잡혀서 | Vốn dĩ So Jeong bị bắt, |
보스의 첩으로 죽지 못해 살고 있는 걸로 돼 있는데요 | phải làm vợ lẽ của đại ca, sống dở chết dở. |
그 기간 동안 몰래 실력을 키우는 걸로 바꾸신대요 | Nhưng đạo diễn muốn đổi thành cô ấy lén luyện kỹ năng. |
무슨 실력이요? | Kỹ năng gì ạ? |
싸움 실력이요 | Đánh nhau. |
탈출을 계획하는 거죠 | Cô ấy lên kế hoạch bỏ trốn. |
아니, 가만있어 봐 | Không phải. Để tôi nói. |
[의자가 직 끌린다] | Không phải. Để tôi nói. |
[흥미로운 음악] 복수를 계획하는 거죠 | Là lên kế hoạch trả thù. Giết đại ca. |
보스를 죽이기로 | Là lên kế hoạch trả thù. Giết đại ca. |
[익살스러운 효과음] | |
[딩동 하는 효과음] | |
싸움 실력은 어떻게 키워요? | Làm sao học cách đánh nhau ạ? |
누가 가르쳐 줘요? | Ai dạy cho à? |
- 조폭들한테요 - 안 배워요 | - Đám côn đồ dạy. - Chẳng ai dạy. |
[째깍거리는 효과음] | |
[딩동 하는 효과음] | |
독학 | Tự học. |
그럼 스토리만 바뀌는 게 아니라 | Thế thì không chỉ thay đổi câu chuyện |
소정 캐릭터가 완전히 바뀌는 거네요? | mà thay đổi hoàn toàn nhân vật So Jeong. |
[딩동 하는 효과음] | |
[아파하는 신음] | |
[아픈 숨을 내쉰다] | |
[힘겨운 신음] [숨을 씁 들이켠다] | |
(남자1) 괜찮으세요? | Cô không sao chứ? |
아, 저 때문에 많이 다치셔서… | Tại tôi cô bị thương nặng quá. |
아… | À. |
예, 괜찮아요 | - Không sao đâu. - Nghe nói còn phải khâu. |
상처도 꿰맸다고 들었는데 | - Không sao đâu. - Nghe nói còn phải khâu. |
정말 죄송합니다 | Thật sự xin lỗi cô. |
아유, 아니에요, 괜찮아요 | Không sao đâu mà. |
야, 너 평생 모셔라 | Trả ơn cả đời đi. Ân nhân cứu mạng cậu đó. |
네 생명의 은인이다 | Trả ơn cả đời đi. Ân nhân cứu mạng cậu đó. |
언니, 완전 짱이에요, 짱 | Chị đỉnh quá. |
[여자1의 동조하는 신음] | - Quá ngầu! - Em thành fan của chị rồi. |
(여자2) 와, 저 진짜 팬 됐어요, 진짜 | - Quá ngầu! - Em thành fan của chị rồi. |
- (미란) 이 사람들 - (여자3) 멋있어요 | Những người này giờ không chỉ coi tôi là bạn gái Nam Kang Ho nữa. |
(미란) 이제 나를 남강호 여친으로만 보진 않는다 [함께 왁자지껄 떠든다] | Những người này giờ không chỉ coi tôi là bạn gái Nam Kang Ho nữa. |
(세나) 저 그거 못 해요 | Tôi không làm được. |
[머뭇대는 신음] 칼 던지기를 어떻게 해요? | Sao tôi ném dao được? |
(현상) 아, 걱정 마세요 스턴트가 합니다 | Cô đừng lo, có đóng thế mà. |
(세나) 얻어맞는 거는요? | Còn cảnh bị đánh? Cảnh đó thì tôi phải đóng rồi. |
그건 제가 해야 되는 거잖아요 | Còn cảnh bị đánh? Cảnh đó thì tôi phải đóng rồi. |
(현상) 그것도 스턴트가 합니다 | Cảnh đó cũng dùng đóng thế. |
이, 맞는 것도 폼이 나와야 하니까 | Lúc bị đánh cũng phải có tư thế. |
다쳤는데 가능해요? | Cô ấy bị thương, có được không? |
못 하죠, 봉합 터질 수도 있고 | Tất nhiên là không. Bục chỉ mất. |
감독님께서 여미란 씨 분량은 뒤로 빼서 | Đạo diễn lùi những cảnh có cô Yeo Mi Ran lại, |
몸 다 회복되시면 그때 찍으신다는데요? | đợi cô ấy hồi phục rồi mới quay. |
[현상이 숨을 씁 들이켠다] | |
한 열흘 후에 실밥 푸니까… | Khoảng mười ngày sau sẽ tháo chỉ, |
한… | nên chắc… |
[밝은 음악] 두 주 후쯤이면 가능할 거 같은데? | hai tuần sau là quay được. |
[난감하게 웃으며] 아… | |
그렇게 역할이 커지면 안 하죠 | Cô ấy không đóng nhiều vậy đâu. |
(강호) 변호사 일도 바쁜데 | Còn bận việc luật sư mà. |
지금도 좋아서 하는 게 아니라 | Cô ấy tham gia cũng không phải vì thích mà là vì tôi nhờ. |
제가 부탁해서 하는 거거든요 | Cô ấy tham gia cũng không phải vì thích mà là vì tôi nhờ. |
(현상) 어? | Cô ấy tham gia cũng không phải vì thích mà là vì tôi nhờ. Hả? Tôi thấy cô ấy có vẻ thích mà. |
[웃으며] 좋아서 하시는 거 같던데 | Hả? Tôi thấy cô ấy có vẻ thích mà. |
형이 저보다 미란이를 더 잘 아세요? | Anh hiểu rõ Mi Ran hơn tôi à? |
으이구 | Ôi trời. |
어떻게 여자 친구 성향을 | Sở thích của bạn gái cậu mà cậu lại không rõ bằng tôi? |
나보다 모르실까? | Sở thích của bạn gái cậu mà cậu lại không rõ bằng tôi? |
좋아요 | Được thôi. Tôi sẽ hỏi thử. |
물어는 볼게요 | Được thôi. Tôi sẽ hỏi thử. |
어, 당연히 해야죠! | Tất nhiên phải đóng chứ! Tôi muốn đóng! |
하고 싶어요 | Tất nhiên phải đóng chứ! Tôi muốn đóng! |
열흘 후에 실밥 풀면 | Mười ngày nữa tháo chỉ, chắc hai tuần nữa là được. |
아마 두 주 후부턴 가능하겠다 | Mười ngày nữa tháo chỉ, chắc hai tuần nữa là được. |
(현상) 열흘 후에 실밥 푸니까 [한숨] | Mười ngày sau sẽ tháo chỉ, |
두 주 후쯤이면 가능할 거 같은데? | chắc hai tuần nữa quay được. |
역시 고수는 고수를 알아본다니까 | Đúng là cao thủ biết mặt cao thủ. |
기왕 하는 거 역대급 액션이면 좋겠는데 | Phim mà hoành tráng như Nhiệm vụ bất khả thi thì tốt. |
'미션 임파서블' 같은? | Phim mà hoành tráng như Nhiệm vụ bất khả thi thì tốt. |
[신나게 웃으며] 그건 좀 내용에 안 맞죠? | Nhưng không hợp nhỉ? |
(현상) 어떻게 여자 친구 성향을 나보다 모르실까? | Sở thích của bạn gái cậu mà cậu lại không rõ bằng tôi? |
아니요, 하지 마요 | Không, đừng đóng. |
응? | Hả? Tại sao? |
어, 왜요! | Hả? Tại sao? |
그런 성향이 스턴트 하기에 더 위험하다고요 | Kiểu của cô không thể đóng thế được. |
항상 신중하고 조심해야 되는데 | Cô phải luôn dè chừng cẩn thận chứ. |
그렇게 막 덤비면 또 다치지 | Cứ lao vào thế thì lại bị thương thôi! Cô muốn chết thật à? |
(강호) 진짜 죽고 싶어요? | Cứ lao vào thế thì lại bị thương thôi! Cô muốn chết thật à? |
어째 어감이 이상하네 | Anh nói nghe lạ vậy? |
아, 걱정을 시키니까 그렇지! | Cô làm tôi lo nên mới vậy! |
(강호) 지금도 말도 없이 운전하고 가고 [질색하는 신음] | Đó, không nói gì mà đã lái xe về rồi. |
내 일은 내가 알아서 합니다 | Việc của tôi tôi biết tự lo. |
자꾸 이런 식이면 이렇게 쭉 지내는 거 안 괜찮지 | Anh cứ thế này thì sao ta bên nhau mãi được? |
[헉하는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | |
괜찮으면 이렇게 쭉 지내는 건 어때? | Nếu được, ta cứ bên nhau thế này mãi nhé? |
(미란) 저, 남 배우님 | Anh Nam Kang Ho. Đừng cáu vì tôi, quay phim vui vẻ nhé. |
저 때문에 열받지 마시고 즐촬영 | Anh Nam Kang Ho. Đừng cáu vì tôi, quay phim vui vẻ nhé. |
[통화 종료음] | |
[흥미로운 음악] | |
[휴대폰을 탁 접는다] | |
들었네, 들었어 | Cô ấy nghe thấy rồi. |
다 | Nghe hết rồi. |
좋아해 | Tôi thích cô. |
여미란 | Yeo Mi Ran. |
[한숨] (미란) 나한테도 연애 세포야 있겠지 | Chắc mình cũng có vài tế bào lãng mạn. |
그렇지만, 뭐 | Nhưng tuổi thọ của hormone tình yêu ít thì ba tháng, |
연애 호르몬 작동 기간은 짧게는 3개월 | Nhưng tuổi thọ của hormone tình yêu ít thì ba tháng, |
길어 봤자 3년이야 | mà nhiều lắm thì ba năm. |
설마, 3년은 무슨 | Chắc không đến ba năm đâu. |
(미란) 남강호가 나한테 고백했다 | Kang Ho tỏ tình với tôi rồi. |
[피식한다] | |
꼬셔서 차 주겠다더니 | Cậu định tán chỉ để đá anh ta mà. Thành công rồi đó. |
성공했네 | Cậu định tán chỉ để đá anh ta mà. Thành công rồi đó. |
축하해 | Chúc mừng nhé. |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
이런 애가 아닌데 | Đây đâu phải kiểu của cậu. |
[신난 탄성] 신나야 신나은인데 | Cậu là Shin Na Eun vui vẻ cơ mà. |
[나은의 헛웃음] 사람 우습게 보지 마 | Cậu là Shin Na Eun vui vẻ cơ mà. Đừng cười cợt người khác. Đời này luôn theo ý cậu chắc? |
세상이 다 네 맘대로 흘러가디? | Đừng cười cợt người khác. Đời này luôn theo ý cậu chắc? |
자기가 똑똑한 줄 알고 잘난 척하는 애들이 더 크게 망해 | Những đứa tưởng mình giỏi sẽ hỏng hết đó. |
형 땜에 망했어, 씨 | Tại anh mà hỏng hết rồi. |
[익살스러운 음악] | |
뭘? | Hỏng cái gì? |
뭘 나 땜에 망해? | Cái gì hỏng tại tôi? |
[한숨] 야, 너는 | Trước khi Grace gọi cậu cũng đã làm hỏng hết rồi. |
[술병을 탁 내려놓는다] 그레이스한테 전화 오기도 전에 | Trước khi Grace gọi cậu cũng đã làm hỏng hết rồi. |
너는 이미 까였어 | Trước khi Grace gọi cậu cũng đã làm hỏng hết rồi. |
(강호) 안 까였어 싫다고 한 것도 아니고 | Đâu có. Cô ấy đâu có nói là ghét em. |
근데 형이 나은 씨한테 이미지 망치는 바람에 | Nhưng anh hủy hoại hình tượng trước mặt Na Eun |
나도 도매금으로 넘어가게 생겼다고 | nên cô ấy cũng coi em là đa cấp rồi. Ngưu tầm ngưu. |
유유상종으로 | nên cô ấy cũng coi em là đa cấp rồi. Ngưu tầm ngưu. |
유유상종이라고 | Gọi là ngưu tầm ngưu. |
(나은) 남강호도 뭔 반전이 있는지 모르지 | Ai mà biết Nam Kang Ho có xấu tính không. Có khi còn kinh khủng hơn. |
더할지도 | Ai mà biết Nam Kang Ho có xấu tính không. Có khi còn kinh khủng hơn. |
[숨을 들이쉰다] 연기를 워낙 잘하셔야 말이지 | Vốn dĩ anh ta diễn giỏi mà. |
그래서 [입소리를 쩝 낸다] | Vậy là, cậu sẽ đá anh ta trước hay sau khi hết hợp đồng? |
계약 중에 뻥 찰 거야 종료하고 뻥 찰 거야? | Vậy là, cậu sẽ đá anh ta trước hay sau khi hết hợp đồng? |
글쎄 | Chẳng biết. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
'언제 찰까'가 아니라 | Cậu không nghĩ đá khi nào, |
찰까 말까 고민하는 거 같은데? | mà đang nghĩ có nên đá hay không à? |
[당황한 웃음] [식기가 달그락거린다] | À. |
아이, 술 당겨서 그래 | Tại tôi thèm rượu nên vậy. |
치… | Tại tôi thèm rượu nên vậy. |
[미란이 숨을 씁 들이켠다] | |
우리 딱 한 잔만 먹을까? | Ta uống một ly thôi nhé? |
야, 안 돼! | Này, không được. |
너 상처 다 아물 때까지 절대 금주야 | Cấm rượu cho đến khi cậu lành. |
그리고 내가 너 딱 한 잔만 하는 거 본 적이 없다 | Tôi cũng chưa bao giờ thấy cậu chỉ uống một ly. |
한 잔 하면 열 잔 되지 | Một ly là thành mười ly luôn. |
형이 고백하라고만 안 했어도 내가 안 했지 | Anh mà bảo không thì em đã không tỏ tình. |
[경쾌한 음악] 아휴, 진짜 등 찢어져 아파 죽겠는 사람한테 | Người ta bị rách lưng đau chết đi được, sao mình lại coi đó là "cơ hội vàng" chứ? |
그게 무슨 절호의 찬스라고, 진짜 | sao mình lại coi đó là "cơ hội vàng" chứ? |
아니, 너는 멜로를 그렇게 찍고도, 어? | Đóng bao nhiêu phim tình cảm mà cậu làm được mỗi thế à? |
그따위로밖에 못하냐, 진짜? | Đóng bao nhiêu phim tình cảm mà cậu làm được mỗi thế à? |
아니, 자는 사람 뒤통수에다 대고 그러는 게 | Nói với cái lưng của người đang ngủ |
그, 언제적 멜로야? | thì lãng mạn ở đâu vậy? |
아휴, 구려, 진짜 | Cậu dở thật. |
어, 그래? 형이 그렇게 힙해서 | Phải rồi, anh sành quá nên gặp cô nào thinh thích là ngủ cùng luôn? |
썸 타는 여자마다 자고 다니지? | Phải rồi, anh sành quá nên gặp cô nào thinh thích là ngủ cùng luôn? |
내가 언젠가 한번 크게 혼날 줄 알았는데 | Cứ tưởng sẽ có ngày anh ăn quả báo, ai ngờ |
옆에 있다 내가 당했네! | em phải gánh quả báo thay anh! |
나 같이 잔 여자는 그레이스밖에 없거든? | Anh chỉ ngủ với mỗi Grace thôi nhé. |
[코웃음] | |
아, 너야말로 비겁하게 나한테 자꾸 화풀이하지 말고 | Đồ nhát gan, đừng cáu với tôi nữa! |
전화를 해, 미란 씨한테! | Gọi cho cô Mi Ran đi! |
직접 만나서 얼굴 보고 제대로 말을 해! | Gặp mặt nhau nói chuyện đàng hoàng! |
[흥미진진한 음악] | |
전화 안 받냐? | Cô ấy không nghe máy? |
아이, 몇 번 했는데? | Gọi mấy lần rồi? |
(강호) 한 번 | Một lần. |
아이고, 씨! 장난하나? 이게 진짜 | Cậu đùa hay sao, thật là. |
[휴대폰을 탁 펼친다] | |
[통화 연결음] | Làm gì vậy? |
(강호) 어, 뭐 해? | Làm gì vậy? |
- (원준) 어, 지금 전화해 - 잠깐, 하지 마, 아, 뭐, 아이 [강호의 아파하는 신음] | - Tôi gọi cô ấy. - Chờ đã, đừng. |
- (강호) 하지 마! - 야, 잠깐, 잠깐, 걸렸어, 걸렸어 | - Đừng! - Khoan! Đổ chuông rồi! |
- (원준) 걸렸어, 걸렸어, 걸렸어 - (미란) 여보세요 | Đổ chuông rồi! A lô? |
[속삭이며] 어떡해, 뭐라고 해? | Sao giờ, nói gì đây? |
만나자고 해 | Bảo là gặp nhau đi. |
(미란) 왜 말을 안 해요? | Sao anh không nói gì? |
(강호) 아, 아, 네, 어… | À, tôi định gặp nhau rồi nói. |
만나서 하려고요 | À, tôi định gặp nhau rồi nói. |
[긴장한 숨소리] | À, tôi định gặp nhau rồi nói. |
지금 어디세요? | Cô đang ở đâu? |
지금 나은이랑 뭐 좀 하는 중인데? | Tôi đang đi với Na Eun. |
[속삭이며] 왜? | - Sao thế? - Tôi hỏi cô ấy rồi gọi lại. |
(미란) 물어보고 전화할게요 | - Sao thế? - Tôi hỏi cô ấy rồi gọi lại. |
[휴대폰 종료음] 뭘 물어봐, 나한테? | Hỏi gì tôi? |
도원준 대표랑 너랑 같이 넷이 보자는데? | Anh ấy rủ tôi, cậu và giám đốc Do gặp nhau. |
체! | Trời. Anh ta tự tin quá nhỉ? |
[흥미로운 음악] (나은) 아, 자신감 쩌네, 응? | Trời. Anh ta tự tin quá nhỉ? |
또 만나면, 뭐? | Gặp lại rồi sao nữa? |
내 맘을 돌릴 수 있을 거라 생각한 거야? 체! | Tưởng làm tôi đổi ý được à? Thật là. |
[어이없는 숨소리] 그러니까 도 대표가 | Ý cậu là giám đốc Do muốn gặp cậu nên bảo Nam Kang Ho gọi tôi? |
너 보려고 남강호한테 시켰다 이거야? | Ý cậu là giám đốc Do muốn gặp cậu nên bảo Nam Kang Ho gọi tôi? |
아니면 왜 그러겠어? | Không thì tại sao? |
남강호가 너만 보면 되지 왜 나까지 끌어들여? | Nam Kang Ho gặp cậu là được, lôi cả tôi vào làm gì? |
체! | |
웃겨, 수가 다 보인다, 다 보여 | Nực cười, thấy hết mưu mô của anh rồi. |
허! | |
만나자는데 안 만나면 | Bảo gặp mà không gặp thì chắc là vi phạm hợp đồng nhỉ? |
계약 위반인가? | Bảo gặp mà không gặp thì chắc là vi phạm hợp đồng nhỉ? |
(미란) 어? | À, không có điều khoản đó đâu. |
그런 조항은 없어 | À, không có điều khoản đó đâu. |
아… [실망한 웃음] | À. |
그럼 뭐, 좀 불성실한 정도겠네 | Nếu vậy thì chắc cậu cũng mất hình tượng. |
아, 근데 | Nhưng mà, |
이 계약 끝나고도 남강호는 네 클라이언트인 거지? | hợp đồng kết thúc, Nam Kang Ho vẫn là thân chủ của cậu nhỉ? |
[웃으며] 어, 아마도? | À, chắc vậy? |
[난감한 한숨] | |
이런 | Chà. |
그럼 일은 똑 부러지게 하는 이미지여야 될 텐데 | Thế thì phải giữ hình tượng luật sư cho cậu thôi. |
도원준 앞에서 | Trước mặt Do Won Jun cậu có giữ bình tĩnh nổi không? |
정신 똑바로 차릴 자신 있어? | Trước mặt Do Won Jun cậu có giữ bình tĩnh nổi không? |
나? | Tôi ấy à? |
당연하지 | Tất nhiên. Tôi biết bộ mặt thật của Do Won Jun rồi mà. |
도원준의 실체를 봤는데 | Tất nhiên. Tôi biết bộ mặt thật của Do Won Jun rồi mà. |
근데 | Nhưng mà, |
- 만나려고? - 어 | đi gặp thật à? Ừ. |
네 심지가 얼마나 굳은지 | Tôi muốn xem ý chí của cậu vững chắc đến đâu. |
확인하고 싶어졌어 | Tôi muốn xem ý chí của cậu vững chắc đến đâu. |
(미란) 수고하세요 | Cám ơn. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[멀어지는 차 엔진음] | |
이야, 내가 잘난 친구 덕에 | Chà, nhờ cô bạn thành công của tôi mà tôi được đến cả nhà Nam Kang Ho. |
남강호 집을 다 와 보는구나 | Chà, nhờ cô bạn thành công của tôi mà tôi được đến cả nhà Nam Kang Ho. |
인증샷 찍어도 될까? | Chụp ảnh check in nhé? |
[가방을 덜그럭 뒤적인다] | |
그렇게 들떠 가지고, 어? | Phấn khích thế này thì có bình tĩnh nổi trước Do Won Jun không? |
도원준 앞에서 침착할 수 있겠어? | Phấn khích thế này thì có bình tĩnh nổi trước Do Won Jun không? |
집에 들떴다, 집에 | Tôi phấn khích vì cái nhà nhé. |
그리고 여기는 도원준이 아니라 남강호 집이고 | Mà đây là nhà Nam Kang Ho, không phải nhà Do Won Jun. |
[헛기침] | |
[초인종 소리] | |
[나은의 감탄하는 숨소리] | |
[유리잔이 쟁강거린다] | |
[밝은 음악] (나은) 와 | |
뭐, 와인 싫으시면 소주, 맥주 | Nếu không thích rượu vang thì có soju, bia, đủ cả. |
뭐, 이런 것도 있거든요? | Nếu không thích rượu vang thì có soju, bia, đủ cả. |
와인 괜찮아요 | Rượu vang là được. |
넌? | Cậu? |
변호사님은 술 안 되죠 | Cô ấy không được uống rượu. Chờ lành hẳn đã. |
상처 아물 때까진 | Cô ấy không được uống rượu. Chờ lành hẳn đã. |
[헉하는 효과음] | |
[흥 웃는다] | |
정신 어디 갔니? | Đầu óc cậu để đâu thế? |
[유리잔을 달각 집는다] | |
[강호가 코를 훌쩍인다] (강호) 흠 | |
너 변호사님 혼자 술 참으면은 외로우실까 봐 | Cậu sợ cô Yeo cô đơn vì không được uống rượu |
이렇게 하는 거야, 지금? | nên làm thế này à? |
(원준) 이야, 이거 진짜 희귀한 광경이네 | Chà. Đúng là cảnh tượng hiếm thấy. |
얘 드라마랑 완전 다른 거 아시죠? | Cậu ấy khác hoàn toàn trên phim. Không bao giờ quan tâm đến phụ nữ. |
여자한테는 절대 배려 없는 거 | Cậu ấy khác hoàn toàn trên phim. Không bao giờ quan tâm đến phụ nữ. |
강호네 집에 여자가 온 것도 지금까지 | Cho đến giờ, hai cô là khách nữ đầu tiên đến nhà Kang Ho đó. |
두 분이 최초예요 | Cho đến giờ, hai cô là khách nữ đầu tiên đến nhà Kang Ho đó. |
[웃음] | |
[웃으며] 아유, 설마 | Không phải chứ. |
혹시 저 때문에 강호까지 오해하실까 봐 제가 | Tôi sợ vì tôi mà hai người hiểu nhầm Kang Ho nên tôi phải nói trước. |
(원준) 미리 말씀드리는 건데요 | Tôi sợ vì tôi mà hai người hiểu nhầm Kang Ho nên tôi phải nói trước. |
저는 늘 썸은 있는 스타일 | Tôi luôn có mối quan hệ mập mờ. |
근데 얘는 | Còn cậu ấy là tòa thành, |
그냥 철벽 | Còn cậu ấy là tòa thành, |
그냥 벽, 인간 벽! | con người không khác gì tường sắt! |
[아기 웃음 효과음] 저랑은 달라요, 강호는 | Kang Ho hoàn toàn khác tôi. |
썸의 기준이 뭔데요? | - Thế nào là quan hệ mập mờ ? - Hả? |
예? | - Thế nào là quan hệ mập mờ ? - Hả? |
[미란의 웃음] | |
애처럼 뭘 그런 걸 물어? | Sao hỏi như trẻ con vậy? |
(나은) 아, 모르니까 | Thì tôi không biết. |
썸 같은 건 한 번도 안 타 봐서 | Vì tôi chưa từng quan hệ mập mờ gì cả. |
기면 기고 아니면 아니지 | Hoặc là yêu, hoặc là không. |
나 하는 거 많이 봤잖아 | Cậu chứng kiến tôi với cả trăm anh rồi mà? |
한 100명 보지 않았냐? | Cậu chứng kiến tôi với cả trăm anh rồi mà? |
100명이요? | - Một trăm anh? - Vâng. |
(미란) 네 | - Một trăm anh? - Vâng. |
카운팅이 정확지는 않지만 | Tôi không đếm kỹ, nhưng đó là tính cả kiểu nhìn là thích luôn. |
뭐, 지나가는 썸까지 다 합하면? | Tôi không đếm kỹ, nhưng đó là tính cả kiểu nhìn là thích luôn. |
[나은의 민망한 웃음] | |
(나은) 100명은 아니에요 | Không phải 100 đâu. |
100명 만나면서 어떻게 변호사 되고 | Quen trăm người thì làm sao làm luật sư được, |
어떻게 일을 해요? 얼마나 바빴는데 | Quen trăm người thì làm sao làm luật sư được, cô ấy bận lắm. |
[원준의 웃음] | |
(원준) 아이, 그러니까요 | Phải đó. |
아, 변호사님 | Luật sư Yeo. Chém gió quá! |
허세, 와 | Luật sư Yeo. Chém gió quá! |
[원준의 웃음] [억울한 숨소리] | Luật sư Yeo. Chém gió quá! |
100명이래, 참 나 | Một trăm người cơ đấy. |
[원준이 연신 웃는다] (강호) 아니 | Không. |
겪어 본 바로는 허세 전혀 없으셔 | Theo những gì em thấy thì không phải chém gió. |
[잔잔한 음악] | |
(강호) 액션 좀 한다 하더니 | Cô ấy biết chút võ thuật mà dám dũng cảm cứu người. |
그 위험한 상황에서 사람도 구하고 | Cô ấy biết chút võ thuật mà dám dũng cảm cứu người. |
그때 나 대리운전 해 준 날 | Hôm cô lái xe chở tôi về đó, |
카레이서인 줄 알았잖아 | tôi tưởng cô là tay đua. |
죽을 뻔했어 | Suýt chết. |
[멋쩍은 웃음] | |
난 변호사님이 팥으로 메주를 쑨대도 믿어 | Cô có biến rơm thành vàng tôi cũng tin. Tin 100%. |
[유리잔을 달그락 든다] 100프로 | Cô có biến rơm thành vàng tôi cũng tin. Tin 100%. |
[미란의 멋쩍은 웃음] | |
엄청 멋있는 사람 된 기분이네 | Anh làm tôi thấy mình giỏi quá. |
그렇게까지 믿어 주니 고맙네요 | Cám ơn anh đã tin tưởng tôi như vậy. |
[유리잔 내려놓는 소리] 아무튼 그 썸 말이에요 | Tóm lại, quan hệ mập mờ. |
[미심쩍은 음악] 상대방은 사귄다고 생각하는데 | Đối phương nghĩ là yêu đương, mình lại cho là quan hệ mập mờ, |
나만 썸이라고 우기면 | Đối phương nghĩ là yêu đương, mình lại cho là quan hệ mập mờ, |
(나은) 썸 되는 거예요? | đó là quan hệ mập mờ sao? |
좋아한다고 말을 하는 순간 | Giây phút ta nói thích họ. |
좋아해 | Tôi thích cô. |
(원준) 그때부터 | Từ giây phút đó, sẽ không phải quan hệ mập mờ nữa. |
이, 썸은 아닌 거죠 | Từ giây phút đó, sẽ không phải quan hệ mập mờ nữa. |
나, 나은 씨 | Cô… cô Na Eun. Tôi dẫn cô thăm nhà nhé? |
제가 집 구경 좀 시켜 드릴까요? | Cô… cô Na Eun. Tôi dẫn cô thăm nhà nhé? |
아, 집 구경은 집주인이 시켜 줘야지 | Cái đó để chủ nhà dẫn đi chứ. Ai khiến anh? |
왜 객이 시켜 줘요? | Cái đó để chủ nhà dẫn đi chứ. Ai khiến anh? |
아, 예, 제가 시켜 드릴게요 | À vâng, để tôi đưa cô đi. Cũng không có gì nhiều. |
특별히 볼 건 없지만 | À vâng, để tôi đưa cô đi. Cũng không có gì nhiều. |
네 | Vâng. |
[멀어지는 발걸음] | |
볼 게 왜 없어요? | Sao lại không có gì? |
[감탄하며] 구석구석 다 신경 쓰셨네 | Góc nào cũng được chăm sóc tỉ mỉ. |
직접 하신 거예요? | Anh đích thân làm à? |
제가 하죠, 밖에 돌아다니는 걸 | Phải, vì tôi không thích ra ngoài đi quanh. |
(강호) 별로 안 좋아해서 | Phải, vì tôi không thích ra ngoài đi quanh. |
집에 많이 있거든요 | - Nên tôi hay ở nhà. - Hóa ra là vậy. |
(나은) 그러시구나 | - Nên tôi hay ở nhà. - Hóa ra là vậy. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
와, 솜씨가 좋으시네요 | Anh khéo thật. |
(나은) 저기 앉아 봐도 되죠? | Tôi ngồi ở đó được chứ? |
[멀어지는 발걸음] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
그렇게 많이 만났는데 | Cô ấy quen nhiều người vậy mà không gặp được ai tử tế à? |
괜찮은 남자가 한 명도 없었대요? | Cô ấy quen nhiều người vậy mà không gặp được ai tử tế à? |
미란이요? | Mi Ran à? |
(나은) [한숨 쉬며] 글쎄? | Chẳng biết. |
사람 괜찮은 것만 보면 괜찮아 보이고 | Nếu chỉ nhìn vào mặt tử tế thì là tử tế, |
나쁜 것만 보면 나빠 보이는 거 아니겠어요? | nếu chỉ nhìn mặt xấu thì là xấu, phải không? |
미란이는 | Mi Ran có xu hướng coi đàn ông là xấu trước. |
일단 남자면 나쁘게 보는 경향이 있거든요 | Mi Ran có xu hướng coi đàn ông là xấu trước. |
- 왜요? - (나은) 아마 | Tại sao? |
첫 단추가 잘못 끼워진 영향이 크겠죠? | Có lẽ do ảnh hưởng của mối tình đầu thất bại? |
[차분한 음악] [학생1의 신음] (일진1) 치우라고! | Tôi đưa mà! |
- 아, 씨, 짜증 나 - (일진2) 왜 이래, 이게 | - Dừng lại! - Sao thế? |
[학생1의 당황한 신음] [일진들이 빈정거린다] | |
(나은) 미란이가 고등학교 때 | Hồi Mi Ran học cấp ba đã hẹn hò với một cậu rất bảnh. |
되게 멋있는 애를 사귀었었거든요 | Hồi Mi Ran học cấp ba đã hẹn hò với một cậu rất bảnh. |
(일진1) 아이 씨! | Gì vậy? |
(나은) 생긴 것도 멋있고 | Trông rất ngầu, làm mọi thứ còn ngầu hơn. |
하는 짓은 더 멋있고 | Trông rất ngầu, làm mọi thứ còn ngầu hơn. |
[성규가 해죽 웃는다] | |
(나은) 근데 걔가 | Nhưng cậu ta lại hẹn hò cả với tôi. |
저한테도 만나자고 한 거예요 | Nhưng cậu ta lại hẹn hò cả với tôi. |
[새가 지저귄다] | |
(나은) 멋있는 애니까 | Cậu ta ngầu, nên khiến tôi tò mò. |
호기심에 만났죠 | Cậu ta ngầu, nên khiến tôi tò mò. |
[성규의 난처한 숨소리] | |
(나은) 그때 미란이랑 별로 친하진 않았지만 | Hồi đó dù không hề thân với Mi Ran, nhưng tôi thấy tội lỗi. |
미안했죠 | Hồi đó dù không hề thân với Mi Ran, nhưng tôi thấy tội lỗi. |
야 | Này. |
(미란) 너 뭔데 혼자 똥폼 싸고 있냐? | Sao ra vẻ ngầu vậy? Còn không bỏ tay ra khỏi túi? |
손 안 빼? | Sao ra vẻ ngầu vậy? Còn không bỏ tay ra khỏi túi? |
나랑 친하지도 않은 얘는 나한테 사과하는데 | Nhỏ này không thân với tôi mà còn xin lỗi, |
너 뭐 하냐? | còn cậu làm cái gì vậy? |
어 | Ừ. |
미안하다 | Xin lỗi cậu. |
치… | |
너 하고 싶으면 해, 난 상관없어 | Cậu muốn thì cứ quen. Tôi chẳng sao. |
비켜 | Tránh ra. |
(나은) 그때 미란이한테 완전 반한 거예요 | Lúc đó tôi mê Mi Ran luôn. Cậu coi tôi là đồ vật à? |
(성규) 내가 뭐, 무, 물건이냐? | Cậu coi tôi là đồ vật à? Vậy nên tôi đá luôn cậu ta, đuổi theo Mi Ran |
(나은) 그래서 그 남자애는 바로 버리고 | Vậy nên tôi đá luôn cậu ta, đuổi theo Mi Ran |
미란이 쫓아다니다가 친해졌죠 | Vậy nên tôi đá luôn cậu ta, đuổi theo Mi Ran và thành bạn thân. |
(성규) 야, 야, 야! | Này! |
'좋은 사람과 좋은 남자는 별개다' | "Người tốt chưa chắc đã là bạn trai tốt." |
미란이가 항상 하는 말이에요 | Mi Ran luôn nói vậy. |
(나은) 그래도 혹시나 하고 만나 보면 | Mỗi khi cô ấy thử hẹn hò, kết cục đều như vậy. |
[씁쓸한 웃음] 또 역시나 | Mỗi khi cô ấy thử hẹn hò, kết cục đều như vậy. |
아, 그… | À… |
남성 편력 그런 건 아니에요 | Không phải cô ấy dễ dãi đâu. |
나쁘게 생각 안 하셨으면 좋겠는데 | Anh đừng nghĩ xấu. |
(강호) 어, 아니에요 | À, không. |
'어릴 때부터 멋있었구나' 뭐, 그런 생각 하고 있었어요 | Tôi đang nghĩ hóa ra từ nhỏ cô ấy đã rất ngầu. |
[옅은 웃음] | |
[원준의 한숨] | |
이런 계약 하지 말 걸 그랬나 봐요 | Tôi đã tính chuyện dừng hợp đồng này. |
그냥 내버려 뒀으면 | Nếu cứ để yên, |
변호사님이 | có lẽ cô |
우리 강호 | đối với Kang Ho |
훨씬 더 예쁘게 봐 주셨을지도 모르는데 | đã có cái nhìn tốt đẹp hơn. |
제가 잘못한 거 같아요 | Có vẻ tôi đã sai. |
(원준) 변호사님하고 | Tôi đã muốn vừa xử lý được bê bối, vừa dụ được cô, |
스캔들하고 | Tôi đã muốn vừa xử lý được bê bối, vừa dụ được cô, |
두 마리 토끼를 한꺼번에 다 잡을 욕심에… | Tôi đã muốn vừa xử lý được bê bối, vừa dụ được cô, một mũi tên trúng hai đích… |
대표님은 | Tại sao anh nghĩ |
왜 전데요? | tôi là người phù hợp với anh ấy? |
(미란) 전 그게 더 이해가 안 가요 | Đó là cái tôi thấy khó hiểu. |
처음엔 저 싫어하시다가 갑자기… | Ban đầu anh ghét tôi, rồi đột nhiên… |
[피식하며] 그러니까요 | Phải đó. |
[피식 웃는다] [잔잔한 음악] | |
(원준) 그게… | Vì cô là người duy nhất. |
유일무이한 분이시거든요 | Vì cô là người duy nhất. |
강호가 여자로서 좋아하는 | Là cô gái duy nhất Kang Ho thích. |
[웃으며] 이게… | Nói thật với cô, chuyện đó thực sự không dễ dàng đâu. |
정말로 쉽지가 않은 거거든요? | Nói thật với cô, chuyện đó thực sự không dễ dàng đâu. |
[미란의 숨소리] | |
(미란) 저… | Anh Nam Kang Ho |
남강호 씨 | Anh Nam Kang Ho |
무슨 약 먹어요? | uống thuốc gì vậy? |
예? | Sao? |
[난감한 웃음] | Sao? |
들으라고 한 얘기는 아닌데 | Tôi không định nghe chuyện đó, nhưng lại lỡ nghe thấy. |
들었어요 | Tôi không định nghe chuyện đó, nhưng lại lỡ nghe thấy. |
[한숨 쉬며] 아… | À. |
남강호는 도원준하고 다른 거 같아 | Tôi nghĩ Nam Kang Ho khác Do Won Jun. |
널 진짜 좋아하는 거 같아 | Hình như anh ta thực sự thích cậu. |
도 대표도 양심 없는 사람은 아니야 | Giám đốc Do cũng không phải người vô lương tâm đâu. |
(미란) 잘생겼다고 너무 색안경 끼고 보지는 마 | Đừng nhìn phiến diện chỉ vì anh ta đẹp trai. |
(원준) 뭐, 일종의 공황 장애예요 | Đại loại là chứng rối loạn hoảng sợ. |
뭐, 극심한 스트레스 상황 속에서 | Khi gặp tình huống cực kỳ căng thẳng cậu ấy sẽ bị khó thở. |
호흡이 잘 안 되는 건데 | Khi gặp tình huống cực kỳ căng thẳng cậu ấy sẽ bị khó thở. |
[원준이 숨을 길게 들이켠다] | Khi gặp tình huống cực kỳ căng thẳng cậu ấy sẽ bị khó thở. |
그 상황이라는 게 | Và tình huống căng thẳng đó |
여자하고 | chính là lúc |
스킨십을 할 때예요 | cậu ấy chạm vào phụ nữ. |
[숨을 길게 내뱉는다] | |
(원준) 그래서 지금까지 뭐, 그런 신들 찍을 때 | Vậy nên đến giờ, khi quay những cảnh như vậy, |
약 먹고 | cậu ấy phải uống thuốc rồi mới quay. |
그러고 찍은 거거든요 | cậu ấy phải uống thuốc rồi mới quay. |
어택이 안 오게 | Để không lên cơn hoảng loạn. |
약 없이 이게 된다는 게 | Mình không uống thuốc mà có thể thế này. |
더 할 수도 있다는 게 | Và còn có thể làm nhiều hơn nữa. |
[강호가 피식 웃는다] | |
[강호가 숨을 들이쉰다] | |
도대체 나한테 무슨 짓을 한 거야? | Rốt cuộc cô đã làm gì với tôi? |
(조감독) 액션! | Diễn! |
[강렬한 음악] | |
[기합] | |
[사람들의 탄성] | |
[미란의 힘주는 신음] | |
[미란의 기합] | |
[사람들의 환호성] | |
[사람들의 환호성] | |
옛날에 내가 컴퍼스 같은 걸로 하고 그랬잖아요 | Ngày xưa tôi còn dùng compa làm trò này. |
(여자4) 에이, 무슨 컴퍼스야 [저마다 부정한다] | Gì chứ? |
한번 해 볼까요? | Tôi làm thử nhé? Có cái dùi hay gì không? |
어디 뭐, 송곳 같은 거 없나? | Tôi làm thử nhé? Có cái dùi hay gì không? |
(미란) 어, 누구 맥가이버 칼은 갖고 있을 거 같은데? | Hình như có dao đa năng. |
[저마다 웃으며 만류한다] 아휴, 진짜야, 진짜 | Tôi nói thật mà! |
- 아, 맥가이버 칼을 달라! - (남자2) 진짜 줘 버려요, 가져가 | Cho tôi mượn con dao đa năng! Đừng. |
[미란의 반기는 숨소리] | Đừng. |
쿠키 배달왔습니다 [사람들의 어색한 웃음] | Tôi đem bánh quy đến. |
(세나) 제가 집에서 직접 구운 거니까 | Tôi tự nướng ở nhà đó. |
맛있게 드셔 주셔야 돼요 [저마다 감사 인사를 한다] | - Ăn ngon nhé. - Cám ơn cô. |
맛있게 드세요 | - Ăn ngon nhé. - Cám ơn cô. |
(여자5) 감사합니다 | Cảm ơn chị. |
아까 너무 멋있었어요 | Lúc nãy cô ngầu lắm. |
[웃으며] 아, 네, 감사합니다 | À, vâng, cám ơn cô. |
나랑 헤어지고 | Sau khi chia tay với em, |
[애잔한 음악] | Sau khi chia tay với em, |
저랬겠지? | chắc anh đã như vậy? |
세나 씨 | Cô Se Na. |
[옅은 웃음] | |
액션신을 직접 해 보라고요? | Tôi thử tự đóng cảnh hành động sao? |
- 네 - 전 못 해요 | Phải. Không được đâu. Tôi không giỏi thể thao, |
운동에 소질도 없고 | Không được đâu. Tôi không giỏi thể thao, |
연습할 시간도 없잖아요 | cũng không có thời gian để tập. |
멋있는 거 말고 맞는 신 어때요? | Đóng cảnh bị đánh thì sao? |
죽도록 얻어터지는 신 | Cảnh chịu đánh đến cùng. |
네? | Sao? |
소정이는 보스를 죽이려고 혼자서 독학한 애잖아요 | So Jeong đã tự học võ để giết đại ca mà. |
(미란) 어디든 때리고 차고 찌르는 연습은 되어 있는데 | Cô ấy giỏi đấm, đá, đâm, |
누군가한테 맞아 본 적은 없어요 | nhưng chưa từng bị ai đánh. |
그러니까 맞는 신은 | Vì vậy cảnh bị đánh không cần phải quá ngầu. |
그렇게 멋있지 않아도 될 것 같아요 | Vì vậy cảnh bị đánh không cần phải quá ngầu. |
어떻게 저보다 연구를 더 하셨네요 | Cô còn nghiên cứu kỹ hơn cả tôi đó. |
[멋쩍은 웃음] | |
그리고 멋있는 거 말고 | Nếu ngoài những cảnh ngầu ra, cô tự đóng cả những cảnh đó, |
그런 걸 오세나 씨가 하면 | Nếu ngoài những cảnh ngầu ra, cô tự đóng cả những cảnh đó, |
다들 엄청 리스펙트할 거 같은데 | tôi nghĩ mọi người sẽ rất nể cô. |
강호 씨도 그렇고 | Bao gồm cả anh Kang Ho. |
(조감독) 컷! 네, 좋습니다 다음 넘어갈게요 | Cắt, được rồi. Chuyển sang phần tiếp theo. |
근데 제가 불안하지는 않으신가 봐요? | Có vẻ cô không lo về tôi? |
(강호) 자기야 | Em à. |
[다가오는 발걸음] | Em à. |
[멀리서 번잡한 소음이 들린다] | |
내가 아무리 자는 사람 뒤통수에 대고 좋아한다고 했어도 | Dù tôi tỏ tình vào gáy cô khi cô đang ngủ, thì cũng là nói trực tiếp với cô. |
난 당신한테 직접 했어 | thì cũng là nói trực tiếp với cô. |
(강호) 거절을 하려면 나한테 직접 해 | Cô từ chối thì nói trực tiếp với tôi, sao lại giúp Oh Se Na? |
왜 오세나 서포트를 해? | Cô từ chối thì nói trực tiếp với tôi, sao lại giúp Oh Se Na? |
[무거운 음악] 오세나가 나랑 다시 잘해 보려는 거 나도 아는데 | Tôi biết cô muốn Oh Se Na và tôi quay lại với nhau. |
난 오세나 싫어해 | Nhưng tôi ghét Oh Se Na. Rất, cực kỳ, vô cùng ghét. |
아주, 매우, 극도로 | Nhưng tôi ghét Oh Se Na. Rất, cực kỳ, vô cùng ghét. |
그럼 그깟 코칭 좀 해 줬다고 다시 넘어가진 않겠네 | Vậy tôi có giúp cô ấy một chút cũng đâu có sao. |
뭐가 문제인데? | Có gì đâu chứ? |
그렇게까지 무덤덤해? | Cô thật sự không có cảm xúc gì? Với tôi ấy? |
나한테? | Cô thật sự không có cảm xúc gì? Với tôi ấy? |
아니 | Không. Tôi cảm thấy rất nhiều. |
전혀 무덤덤하지 않지 | Không. Tôi cảm thấy rất nhiều. |
계약이지만 일반인이 톱스타랑 연애하는데 | Dù chỉ là hợp đồng, một cô gái bình thường hẹn hò minh tinh |
그게 뭐 보통 일인 줄 알아? | cũng không phải dễ dàng. |
아주 엿 같아 | Cảm giác rất đáng ghét. |
난 나대로 잘났는데 | Bản thân tôi cũng đủ giỏi rồi, |
나보다 더 잘난 남자 만나서 신데렐라 취급 받는 거 | nhưng vì hẹn hò với minh tinh nên tôi được đối xử như Lọ Lem, |
기분 아주 거지 같아 | cảm giác bị coi thường. |
(미란) 내 기분이 어떻든 | Cảm xúc của tôi ra sao |
계약 이행은 충실히 할 거니까 그 걱정은 마 | thì tôi vẫn sẽ hoàn thành hợp đồng, nên đừng lo. |
어, 그리고 이건 남강호 씨가 잘못한 거 없어 | À, đây cũng không phải lỗi của anh. Tại tôi kém cỏi thôi. |
내 열등감이지 | À, đây cũng không phải lỗi của anh. Tại tôi kém cỏi thôi. |
근데 그걸 극복할 방법이 없네 | Cũng chẳng có cách vượt qua, vì đó là cảm xúc của tôi rồi. |
그런 기분이 드는 걸 어쩌라고 | Cũng chẳng có cách vượt qua, vì đó là cảm xúc của tôi rồi. |
마음이 맘대로 되면 사는 게 얼마나 쉽게 | Trái tim chịu nghe lời thì đã dễ sống rồi. |
그게 안 되니까 힘들지 | Nhưng nó không nghe nên mới khổ sở. |
[차분한 음악] | |
[강호의 한숨] | |
[입을 쩝 뗀다] [숨을 들이켠다] | |
여미란한테 일은 그냥 일이라며 | Sao cô nói công việc chỉ là công việc? |
우리가 지금 커플 행세하고 있는 거 | Chúng ta đóng giả người yêu cũng chỉ là công việc. |
그것도 그냥 일인데 | Chúng ta đóng giả người yêu cũng chỉ là công việc. |
기분이 왜 그렇게 엿 같지? | Vậy sao cô phải thấy tệ thế? |
더 비굴한 거도 했었잖아 대리운전도 하고 | Cô còn làm chuyện kém cỏi hơn rồi, còn lái xe cho tôi. |
나랑 지금 일하고 있는 거 맞아? | Có đúng là cô đang làm việc với tôi không? |
감정 없이? | Không chút cảm xúc nào? |
그래 | Phải. Rất nhiều lần tôi đã rung động. |
나도 심쿵했던 적은 꽤 있어 | Phải. Rất nhiều lần tôi đã rung động. |
그렇게 꼬시는데 왜 안 그렇겠어 | Anh tán tỉnh như vậy, sao mà chịu nổi? |
근데 좋은 것보단 | Nhưng thấy vui vẻ thì ít, mà thấy giống rác rưởi thì nhiều. |
거지 같은 기분이 더 압도적이라서 | Nhưng thấy vui vẻ thì ít, mà thấy giống rác rưởi thì nhiều. |
그럼 내가 별 볼 일 없는 남자가 되면 | Vậy nếu tôi thành một người đàn ông chẳng có gì, |
가능성이 있는 거네? | thì ta sẽ có cơ hội nhỉ. |
지금 드라마 찍으시나? | Anh đang quay phim à? |
드라마 대사라도 너무 무리수다 | Phim cũng không hoang tưởng thế. |
이미 이런 남강호 씨인데 | Anh đã là Nam Kang Ho rồi. |
별 볼 일 없는 남자가 되는 게 가능합니까? | Làm sao trở thành người không có gì được? |
남강호가 이렇게 날 좋아해 준다니 | Nam Kang Ho thích tôi thế này, cảm giác rất tuyệt. |
그건 기분이 좋아요 | Nam Kang Ho thích tôi thế này, cảm giác rất tuyệt. |
그러니까 그 기분만 | Cho tôi giữ lại cảm giác tuyệt vời đó thôi. |
갖게 해 줘요 | Cho tôi giữ lại cảm giác tuyệt vời đó thôi. |
그리고 우리 좋게 끝냅시다 | Sau đó chúng ta sẽ chia tay êm đẹp. |
[미란의 옅은 웃음] | |
(수진) 차라리 계급투쟁이 쉬워 보인다 | Đấu tranh giai cấp có lẽ còn dễ dàng hơn. |
착취를 하는 것이 분명하니까 | Ít ra sự trục lợi ở đó là rõ ràng. |
그러나 그 적이 가족이라면 | Nhưng nếu kẻ thù là chính gia đình mình? |
은희의 삶을 통해 우리는 가부장적 사회에서 | Qua cuộc đời của Eun Hee, có thể thấy "gia đình hòa thuận" |
가정의 평화가 얼마나 불의한 것인지 본다 | bất công ra sao trong xã hội gia trưởng này. |
[방문이 달칵 닫힌다] | |
(은희) 아휴 [다가오는 발걸음] | |
이제 가야 돼 | Phải đi bây giờ. |
온통 내 욕, 우리 어머니 욕 | Toàn nói xấu tôi, nói xấu mẹ tôi! |
당신, 명예훼손으로 고소할 거야! | Tôi sẽ kiện bà tội phỉ báng. |
그래, 해라 | Ừ, kiện đi. |
유능한 변호사 선임해야 할걸? [밝은 음악] | Rồi tìm một luật sư giỏi vào. |
내 변호사는 우리 딸이니까 | Vì luật sư của tôi là con gái tôi đó. |
제가 실물이 좀 더 예쁘죠? | Ngoài đời trông tôi đẹp hơn tí nhỉ? |
(여자들) 네! | - Dạ! - Dạ! |
진짜 너무 예쁘셔서 깜짝 놀랐어요 | Chị xinh tới mức tôi phải ngạc nhiên đó. |
근데 제가 더 깜짝 놀랐을걸요? | Nhưng cái khiến tôi ngạc nhiên hơn |
저는 어머님이 아니라 언니인 줄 알았잖아요 | là bác gái trông như chị gái vậy. |
어쩜 너무 예쁘세요 | - Bác đẹp quá. - Dạ? |
[수진의 웃음] 네? | - Bác đẹp quá. - Dạ? |
[쑥스러운 탄성] 아휴, 무슨… | Ôi! Đâu có! |
[은희의 웃음] | |
(은희) 아유, 근데 가끔 사람들이 저한테 | Nhưng thi thoảng mọi người bảo rằng tôi giống mẹ kế, vợ hai, vậy đó. |
'세컨드다', '계모다' 그런 사람들이 있긴 했어요 | Nhưng thi thoảng mọi người bảo rằng tôi giống mẹ kế, vợ hai, vậy đó. |
- [속삭이며] 하지 마 - 어머, 사실인데… | - "Đừng." - Mẹ nói thật mà. |
(수진) 자, 그럼 우리 | Vậy chúng ta cùng chúc mừng tác giả Kim Eun Hee xuất bản nào. |
김은희 작가님의 출간을 진심으로 축하드립니다 | Vậy chúng ta cùng chúc mừng tác giả Kim Eun Hee xuất bản nào. |
[벅찬 숨소리] | |
(함께) 축하드립니다! | - Chúc mừng! - Chúc mừng! |
(은희) 아유, 너무 감사합니다 | Cảm ơn cô rất nhiều. |
아니, 대배우 최수진 씨가… | Đây là mơ hay thực? |
[은희의 벅찬 숨소리] 이게 꿈인지 생시인지 | Diễn viên nổi tiếng Choi Soo Jin tới tận đây. |
[아파하는 신음] | |
- (은희) 아파? - (대준) 아파요 | - Đau không? - Đau mà! |
어, 진짜네! | Là thật rồi! |
어머, 진짜야, 어떡해 [대준의 어색한 웃음] | Không phải là mơ rồi! |
[수진과 은희의 웃음] | Không phải là mơ rồi! |
생시예요, 어머니 | Là sự thật đó bác. |
잘 키운 따님 덕분에 | Bác nuôi dạy con gái tốt nên sau này sẽ sung sướng hơn nữa. |
앞으로 더 호강하실 텐데요, 뭘 | Bác nuôi dạy con gái tốt nên sau này sẽ sung sướng hơn nữa. |
[벅찬 숨소리] | Bác nuôi dạy con gái tốt nên sau này sẽ sung sướng hơn nữa. Luật sư Yeo Mi Ran của chúng tôi sao lại làm việc vừa ý tôi đến vậy chứ! |
(수진) 우리 여미란 변호사가 | Luật sư Yeo Mi Ran của chúng tôi sao lại làm việc vừa ý tôi đến vậy chứ! |
일을 어쩜 그렇게 내 마음에 쏙 들게 잘하는지 | Luật sư Yeo Mi Ran của chúng tôi sao lại làm việc vừa ý tôi đến vậy chứ! |
뭐라도 해 주고 싶었는데 | Tôi muốn làm gì đó cho cô ấy, rất may là có cơ hội này. |
이런 기회가 생겨서 너무 좋아요 | Tôi muốn làm gì đó cho cô ấy, rất may là có cơ hội này. |
어머, 책도 너무 재밌어요, 어머니 | À, sách cũng rất hay đó bác! |
[벅찬 웃음] 어, 정말 감사합니다 | Ôi, thật sự cám ơn cô. |
[재국의 웃음] | |
재밌게 쓰느라 MSG도 많이 넣었더라고요 | Viết hay thì chắc là thêm thắt nhiều lắm đây. |
[속삭이며] 아버지 | Bố! |
MSG? | "Thêm thắt"? |
어느 부분이? | Phần nào? |
뭐, 전반적으로 여기저기, 저기 여기, 음 [은희의 못마땅한 숨소리] | Tất cả, chỗ này chỗ kia, chỗ kia chỗ này. |
(미란) 여기저기 어디요? | Là chỗ nào? |
제가 아는 일은 | Con thấy mẹ viết y như sự thật mà con biết. |
사실에 하나도 보탬 없이 쓰셨던데? | Con thấy mẹ viết y như sự thật mà con biết. |
[숨을 씁 들이켠다] | Con thấy mẹ viết y như sự thật mà con biết. |
[뚱한 효과음] | |
(미란) 오빠가 보기에 어때? | Anh đọc xong thấy sao? |
사실 나 아직 다 못 읽어 가지고… | Thật ra con vẫn chưa kịp đọc hết… |
[대준의 웃음] [재국의 흡족한 웃음] | |
[대준이 연신 웃는다] [수진의 어색한 웃음] | |
어, 근데 | Nhưng mà, |
남강호 씨는 왜 안 오지? | sao Nam Kang Ho không đến? |
어, 촬영 중인가? | sao Nam Kang Ho không đến? Đang quay phim à? |
예, 아마 그럴걸요? | Chắc vậy. |
- [속삭이며] 싸웠어? - [속삭이며] 아, 아니요 | - Cãi nhau à? - Không ạ. |
싸웠네 [수진의 옅은 헛기침] | Cãi nhau rồi. |
[흥미로운 음악] [수진의 헛기침] | |
[휴대폰이 울린다] | |
[버튼 조작음] | |
- 네 - (수진) 강호 씨 | - Vâng. - Cậu Kang Ho. |
나 최수진 | Tôi là Choi Soo Jin. |
몰랐다고? | Cậu không biết? Bảo sao không thấy lời giới thiệu. |
추천 글도 없더니 | Cậu không biết? Bảo sao không thấy lời giới thiệu. |
아, 도대체 언제 싸웠길래 | Cãi nhau bao giờ mà thành ra vậy? Đến giờ vẫn chưa làm hòa? |
아직도 화해를 안 한 거야? | Cãi nhau bao giờ mà thành ra vậy? Đến giờ vẫn chưa làm hòa? |
으음, 최수진 씨도 이렇게 해 주는데 | Choi Soo Jin còn làm cho đến vậy, vậy mà sao Nam Kang Ho không đến? |
남강호 씨는 왜 안 오세요? | Choi Soo Jin còn làm cho đến vậy, vậy mà sao Nam Kang Ho không đến? |
(대준 아내) 전 오실 줄 알았는데 [식기가 달그락거린다] | Chị tưởng sẽ đến chứ. |
촬영 중이에요 | Anh ấy đang quay phim. |
거, 뭐, 진지하게 만나고는 있는 거냐? 응? | Có quen nhau nghiêm túc không đó? |
야, 너 나이도 있는데 | Em cũng có tuổi rồi đó. |
오빠 일이나 진지하게 잘해 | Anh cũng nghiêm túc làm việc của anh đi. Em biết tự lo việc của em. |
내 일은 내가 알아서 할 테니까 | Anh cũng nghiêm túc làm việc của anh đi. Em biết tự lo việc của em. |
이런 날 못 오면은 | Ngày thế này mà không đến thì thường sẽ gọi điện hỏi thăm kia. |
전화해서 인사라도 할 법한데 | Ngày thế này mà không đến thì thường sẽ gọi điện hỏi thăm kia. |
(재국) 남자는 말이야 | Đàn ông ấy à, lựa con gái để quen đó. |
여자 구별해서 만나 | Đàn ông ấy à, lựa con gái để quen đó. |
놀고 말 여자 | Loại con gái để chơi bời |
결혼할 여자 | và loại con gái để cưới. |
(은희) 뭐? | Cái gì? Ý ông là con gái chúng ta để chơi? |
그럼 우리 딸이 놀고 말 여자라는 거야? | Cái gì? Ý ông là con gái chúng ta để chơi? |
그러니까 행동 잘하란 거야 | Ý tôi là nó phải cư xử tử tế vào. Biết điều một chút. |
좀 조신하게 | Ý tôi là nó phải cư xử tử tế vào. Biết điều một chút. |
[어이없는 한숨] 아유, 최수진 씨는 식사 안 하고 | Cô Choi Soo Jin không ăn lại đi đâu vậy nhỉ? |
어디 가신 거예요? | Cô Choi Soo Jin không ăn lại đi đâu vậy nhỉ? |
[식기 달그락대는 소리] | |
약속 없이 들이닥치는 건 도 아니면 모야 | Không hẹn mà đến, coi như một ăn cả ngã về không. |
감동적이거나 | Hoặc là cô ấy cảm động, hoặc là cậu ăn chửi. |
욕을 바가지로 먹거나 | Hoặc là cô ấy cảm động, hoặc là cậu ăn chửi. |
판단은 [다가오는 발걸음] | Lựa chọn |
강호 씨가 해 | là ở cậu đó. |
헉, 어유 | Ôi. |
언니 | Chị. |
- 응 - (미란) 저… | - Ừ. - Em có chuyện muốn nói với chị. |
언니한테 할 얘기 있어요 | - Ừ. - Em có chuyện muốn nói với chị. |
언니한테 진작 얘기하고 싶었는데 | Em đã muốn nói với chị sớm hơn, thật sự xin lỗi chị. |
정말 죄송해요 | Em đã muốn nói với chị sớm hơn, thật sự xin lỗi chị. |
[한숨] | Trời. |
난 그런 줄도 모르고 남강호한테 뻘짓을… | Chị không biết lại còn tọc mạch với Nam Kang Ho. |
아, 나, 얘네들이 날 바보를 만드네 | Chúng nó biến mình thành đồ ngốc rồi. |
진짜 죄송해요 | Em thực sự xin lỗi. |
그러면 끝까지 모른 척하지 지금 얘기는 왜 해? | Vậy giả vờ không biết đến cùng đi, sao lại nói bây giờ? |
사람 열받게 | Làm người ta cáu. |
그래도 솔직하게 얘기하면 | Em tưởng nếu nói thật với chị, chắc chị sẽ tha thứ cho em. |
언니는 용서해 줄 것 같아서요 | Em tưởng nếu nói thật với chị, chắc chị sẽ tha thứ cho em. |
치! [숨을 들이켠다] | |
내가 좋아하는 사람들은 | Những người tôi thích sao đều coi thường tôi vậy? |
왜 다 날 물로 보는 거야? | Những người tôi thích sao đều coi thường tôi vậy? |
아, 누가 언니를 물로 보는데요? | Đứa nào coi thường chị? |
일단 들어가, 나중에 얘기해 | Vào đi, để nói sau. |
네 | Vâng. |
[사람들이 웅성거린다] [흥미로운 음악] | |
[은희의 당황한 숨소리] | Ôi trời. |
[어색한 신음] [재국의 헛기침] | Ôi trời. |
[헉하는 효과음] | |
왔어? | Quay lại rồi à? |
누나, 오랜만이에요 | Chị, đã lâu em không gặp chị. |
누나? | "Em" á? |
제가 끝까지 같이 있고 싶은데 | Tôi muốn ở đến cuối buổi, nhưng vẫn còn có lịch trình. |
뒤에 또 일정이 있어서 | Tôi muốn ở đến cuối buổi, nhưng vẫn còn có lịch trình. |
[수진의 상냥한 웃음] | |
[다급한 숨소리] 아휴 | |
오늘 고마웠어요, 언니 | Hôm nay rất cám ơn chị. |
(은희) 감사했어요 | Cám ơn cô. |
- 반가웠어요, 또 봬요 - 잘 가요, 누나 | - Hôm nay vui lắm. Hẹn gặp lại. - Chị về cẩn thận ạ. |
고마워요 | Em cám ơn chị. |
뭐가… | Cám ơn gì chứ. |
(미란) [옅게 웃으며] 들어가세요 | Chị về ạ. |
[멀어지는 발걸음] | |
[재국의 헛기침] [은희의 벅찬 숨소리] | |
(재국) 저기, 내가 말을… | Không biết xưng hô với cậu… |
아, 놓으셔도 됩니다, 놓으십시오 | Không biết xưng hô với cậu… Bác cứ bỏ kính ngữ đi ạ. |
(재국) 그래 | Được rồi. |
[옅은 한숨] 어떻게 이런 톱스타가 | Minh tinh như cậu thích con tôi là chuyện tốt, |
우리 애를 좋아한다니 좋긴 한데 | Minh tinh như cậu thích con tôi là chuyện tốt, |
얘가 워낙 싹싹한 데도 없고 제멋대로라 | nhưng tính nó chỉ thích làm theo ý mình. |
[은희의 당황한 웃음] | "Bố ơi!" |
(은희) 뭐가 제멋대로야? | Đâu có. |
알아서 잘 큰 애를 | Con bé tự lập mà. |
미란 씨 존경합니다 | Cháu rất nể Mi Ran. |
[부드러운 음악] 응? | Hả? |
(강호) 그래서 제가 미란 씨한테 | Vì vậy cháu đang học được rất nhiều từ Mi Ran. |
여러 가지로 많이 배우고 있습니다 | Vì vậy cháu đang học được rất nhiều từ Mi Ran. |
(재국) 어… | À. |
뭘? | - Học được gì? - Cô ấy luôn công bằng và dũng cảm. |
정의롭고 용감하잖아요 | - Học được gì? - Cô ấy luôn công bằng và dũng cảm. |
좋은 일 하고도 | Dù làm việc tốt cô ấy cũng coi nó không có gì to tát. |
별일 아닌 것처럼 굴고 | Dù làm việc tốt cô ấy cũng coi nó không có gì to tát. |
(강호) 여미란 씨를 모르면 몰랐지 | Không biết thì thôi, chứ đã biết thì không thể không thích cô ấy. |
알면 안 좋아할 수가 없어요 | Không biết thì thôi, chứ đã biết thì không thể không thích cô ấy. |
제가 태어나서 본 사람 중에 | Cô ấy là cô gái ngầu nhất mà cháu gặp từ bé đến giờ. |
제일 멋있는 여자예요 [음식을 쿡 집는다] | Cô ấy là cô gái ngầu nhất mà cháu gặp từ bé đến giờ. |
[음식 먹는 소리] | |
[식기가 연신 달그락거린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
[은희가 훌쩍인다] | |
엄마, 왜 그래? | Mẹ. - Sao thế? - Vì mẹ mừng quá. |
너무 좋아서 | - Sao thế? - Vì mẹ mừng quá. |
[떨리는 숨소리] | |
엄마 | Mẹ. |
[은희가 연신 훌쩍인다] | Mẹ. |
남강호가 | Nam Kang Ho bảo là nể con gái mẹ đó. |
우리 딸 존경한다니까 | Nam Kang Ho bảo là nể con gái mẹ đó. |
너무 좋아서 | Mẹ mừng quá. |
[흐느낀다] | |
[은희가 연신 훌쩍인다] | |
(은희) 내가 네 아빠랑 살면서 | Mẹ sống với bố con mà được nghe một câu như vậy |
한 번이라도 그런 말 들었으면 | Mẹ sống với bố con mà được nghe một câu như vậy |
내가 이런 책 안 썼어 | thì đã không viết sách này. |
[은희의 울먹이는 숨소리] | |
[울먹이는 신음] | |
[은희가 연신 흐느낀다] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
- 또 봬요 - (강호) 네, 들어가세요 | - Hẹn gặp lại. - Chị về ạ. |
[대준이 인사한다] | Tôi về trước. |
남강호 씨, 너무 고마워요 [은희의 웃음] | - Rất cám ơn cậu Kang Ho. - Dạ. |
(강호) 들어가십시오 | Bác về ạ. |
- 또 봐요 - (강호) 예 | - Hẹn gặp lại. - Dạ. |
- (은희) 꼭 - 안녕히 가십시오 | Bác về ạ. |
[차 문이 탁 닫힌다] (파티 참석자1) 안녕히 가세요 | Tạm biệt. |
(파티 참석자2) 안녕히 가세요 | Tạm biệt! |
[사람들이 웅성거린다] | |
조폭 영화 찍더니 | Đóng phim xã hội đen riết rồi người bị gập luôn nhỉ? |
몸에 뱄나 봐요? | Đóng phim xã hội đen riết rồi người bị gập luôn nhỉ? |
화난 거 아니죠? | Cô không giận đó chứ? |
아니요 | Không. |
고마웠어요 | Rất cám ơn anh. |
그럼 우리 어디 가서 얘기 좀 더 하다 갈까요? | Ta đi đâu nói chuyện thêm nhé? |
촬영장에서 바로 온 거 아니에요? | Anh ở phim trường đến thẳng đây mà? Chắc anh mệt rồi. |
피곤할 텐데? | Anh ở phim trường đến thẳng đây mà? Chắc anh mệt rồi. |
[미란의 헛기침] | |
집으로 가요 | Ta về nhà đi. Cho thoải mái. |
(미란) 편하게 | Ta về nhà đi. Cho thoải mái. |
[고양이 울음 효과음] | |
[고양이 울음 효과음] 남강호 씨 집 | Về nhà anh đó. |
(미란) 싫어요? | Anh không thích à? |
- 아, 싫구나 - 아니요, 아니요 | - Không thích thì thôi. - Không phải. |
[부드러운 음악] | |
[강호가 숨을 깊게 들이켠다] | |
아까 한 말은 진심이에요 | Những gì tôi nói lúc nãy là thật lòng. |
[강호의 멋쩍은 숨소리] | |
존경한다는 거 | Chuyện tôi nể cô đó. |
(강호) 그리고 태어나서 본 여자 중에 | Và chuyện cô là cô gái ngầu nhất tôi từng gặp từ bé tới giờ. |
제일 멋있는 사람이라는 거 | Và chuyện cô là cô gái ngầu nhất tôi từng gặp từ bé tới giờ. |
난 '기브 앤드 테이크' 주의라서 | Tôi theo chủ nghĩa có qua có lại |
나도 뭔가 기분 좋은 말을 해 주고는 싶은데… | nên cũng muốn nói gì đó làm anh vui. |
내가 그동안 100명의 남자를 만났지만 | Tôi đã quen cả trăm người đàn ông, |
우리 가족이 본 남자는 | nhưng anh là người đầu tiên gặp gia đình tôi. |
남강호 씨가 최초예요 | nhưng anh là người đầu tiên gặp gia đình tôi. |
[피식 웃는다] | |
영광이네요 [옅은 웃음] | Vinh dự quá nhỉ. |
지금쯤 아주 들떠서 김칫국들 마시고 계실 거예요 | Chắc họ đang mừng đến mức chuẩn bị đám cưới trong đầu rồi. |
(미란) 상견례라도 한 것처럼 | Như vừa dạm ngõ vậy. |
뭐, 한 사람만 마음 돌리면 김칫국은 아닌데 | Nếu có một người đổi ý thì có khi lại thành thật đó. |
마음을 돌려도 김칫국이에요 | Đổi ý thì cũng không có chuyện đó đâu. |
난 비혼주의자라 | - Tôi sẽ không kết hôn. - Gì vậy? |
뭐야? | - Tôi sẽ không kết hôn. - Gì vậy? |
왜요? | Sao? |
아니, 그럼 남자들은 왜 그렇게 만났어요? | Thế sao cô lại quen nhiều đàn ông vậy? |
그렇게 만나다 보니 | Quen nhiều như vậy mới thành ra không muốn kết hôn. |
비혼주의자가 됐어요 | Quen nhiều như vậy mới thành ra không muốn kết hôn. |
그런데요 | Nhưng dù sao, |
어차피 비혼주의인 거 | vì tôi cũng không định kết hôn, |
남강호 씨 만나 보는 것도 괜찮겠더라고요 | nên chắc hẹn hò với anh Nam Kang Ho cũng được. |
'별로 안 좋아하는 사람들도 만나 봤는데' | Tôi từng hẹn hò cả người tôi không thích, |
'좋아하는 남자를 왜 안 만나?' | thì sao lại không hẹn hò người mình thích? |
갑자기 그런 생각이 들었어요 | Đột nhiên tôi nghĩ vậy đó. |
(강호) 와인 한잔 할까요? | Uống rượu vang nhé? Cô khỏe rồi mà. |
다 나았잖아요 [흥미로운 음악] | Uống rượu vang nhé? Cô khỏe rồi mà. |
[벽을 탁 친다] [가방이 툭 떨어진다] | |
[부드러운 음악] 첫 키스는 선수를 뺏겼으니까 | Nụ hôn đầu bị anh nẫng tay trên rồi, |
두 번째는… | nên nụ hôn thứ hai… |
No comments:
Post a Comment