Search This Blog



  사내 맞선 8

Hẹn Hò Chốn Công Sở 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

지금 이 상황‬‪Anh có thể xem chuyện này‬
‪내 고백에 대한 긍정적인 대답으로‬ ‪생각해도 되는 거죠?‬‪là câu trả lời tích cực‬ ‪cho lời tỏ tình của anh chứ?‬
‪아니요!‬ ‪[새 울음 효과음]‬‪Không ạ!‬
‪(하리) 아니요‬ ‪아, 아니에요, 사장님‬‪Không… Không phải đâu, giám đốc.‬
‪- 어?‬ ‪- (하리) 어, 이건‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Dạ?‬ ‪Chuyện này là…‬
‪시, 실수였어요, 실수‬‪sơ suất ạ. Chỉ là sơ suất thôi.‬
‪뭐라고요?‬‪Em nói sao cơ?‬
‪시, 실수?‬‪Sơ suất?‬
‪아니…‬‪Không, ý tôi là…‬
‪[발랄한 음악]‬
‪제가 잠깐 정신이‬ ‪막 이상했었나 봐요‬‪Trong thoáng chốc, hình như tôi‬ ‪bị chập mạch thì phải. Tại sao tôi lại…‬
‪(하리) 왜 나, 어?‬‪Trong thoáng chốc, hình như tôi‬ ‪bị chập mạch thì phải. Tại sao tôi lại…‬
‪사장님, 우리 없던 일로 할까요?‬‪Xem như chưa có gì xảy ra được không ạ?‬
‪우리‬‪Chúng ta…‬
‪내일 봐요‬‪Mai gặp lại ạ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(하리) 신하리‬ ‪내가 지금 무슨 짓을…‬‪Shin Ha Ri, mày làm gì vậy?‬ ‪Chờ chút!‬
‪(태무) 잠깐만요‬‪Chờ chút!‬
‪[태무의 가쁜 숨소리]‬
‪그냥 이렇게 가겠다고요?‬‪Em định cứ thế mà bỏ đi sao?‬
‪[하리의 난처한 숨소리]‬ ‪(민우) 하리야‬‪- Tôi…‬ ‪- Ha Ri à.‬
‪아, 어디 있었어?‬ ‪다들 너 찾고 있는데‬‪Cậu đi đâu vậy? Mọi người tìm cậu kìa.‬
‪아, 그래?‬‪À, thế ư?‬
‪가자, 얼른‬‪Mau vào thôi.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(태무) 먼저 키스해 놓고선‬ ‪뭐, 뭐, 실수?‬‪Hôn người ta trước cho đã xong…‬ ‪Rồi sao cơ? Sơ suất?‬
‪이거 완전 선수 아니야!‬‪Khác gì cao thủ không cơ chứ?‬
‪[한숨]‬
‪아…‬
‪이럴 줄 알았으면‬ ‪연차 다 쓰지 말고 아껴 둘걸‬‪Biết thế này thì mình đã‬ ‪để dành vài ngày nghỉ phép rồi.‬
‪사장님 얼굴을 어떻게 보지?‬‪Còn mặt mũi nào gặp giám đốc đây?‬
‪아…‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪(하리) [하품하며] 안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪- (혜지) 오‬ ‪- (여 부장) 오, 뭐야, 이건?‬‪Ô, gì đây?‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪(여 부장) 이야‬‪Ô, gì đây?‬ ‪- Ôi chao.‬ ‪- Mọi người xem gì vui thế ạ?‬
‪뭘 그렇게들 보시는 거예요?‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Mọi người xem gì vui thế ạ?‬
‪(여 부장) 오‬ ‪우리 핵심 인력 오셨어요?‬‪Trụ cột của phòng ta đến rồi ư?‬
‪네?‬ ‪[멀리서 전화벨이 울린다]‬‪Sao ạ?‬
‪[혜지의 웃음]‬
‪[놀란 탄성]‬ ‪[음산한 음악]‬‪ĐỘT NHIÊN BIẾN THÀNH PHIM KINH DỊ?‬
‪아니요, 제 피가 아니라‬ ‪제가 소스 통을 잘못 눌렀어요‬‪MAY LÀ KHÔNG SAO‬ ‪Không. Không phải máu đâu ạ.‬ Tôi lỡ đè vào chai sốt.
‪죄송, 죄송합니다‬‪Không. Không phải máu đâu ạ.‬ Tôi lỡ đè vào chai sốt. ‪Tôi xin lỗi.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Công ty tớ vốn không‬ bỏ phẩm màu vào các loại sốt.
‪(민우)‬‪Đúng là dễ chùi thật.‬
‪(하리)‬‪Sốt như thế mới tốt.‬
‪(하리) 아니, 뭐야‬‪Gì thế này? Xấu hổ quá.‬ ‪Sao lại đăng cái này lên?‬
‪쪽팔리게 뭐 이런 걸 다…‬‪Gì thế này? Xấu hổ quá.‬ ‪Sao lại đăng cái này lên?‬
‪(혜지) 왜요? 댓글 반응도 좋은데‬‪Có sao đâu. Người ta bình luận‬ ‪tích cực lắm. Chị xem nè.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪보세요‬‪Có sao đâu. Người ta bình luận‬ ‪tích cực lắm. Chị xem nè.‬ ‪Có một nhân viên như này là đủ.‬
‪(남자1) 이 직원 일당백이네‬‪Có một nhân viên như này là đủ.‬ ‪Giám đốc có xem cái này‬ thì nhớ thưởng cho cô ấy nha.
‪(여자) 사장님, 진짜 보고 있으면‬ ‪보너스 챙겨 주기‬‪Giám đốc có xem cái này‬ thì nhớ thưởng cho cô ấy nha.
‪아, 신 선임‬‪Trợ lý Shin. Nếu được thưởng thật,‬ ‪nhớ đừng có im lặng ôm hết đấy nhé.‬
‪혹시 진짜 보너스 타면‬ ‪입 싹 닦기 없기다, 응?‬‪Trợ lý Shin. Nếu được thưởng thật,‬ ‪nhớ đừng có im lặng ôm hết đấy nhé.‬
‪[계 차장의 웃음]‬ ‪[계 차장이 연신 오독거린다]‬
‪계 차장이야말로‬ ‪입 싹 닦고 일 좀 하죠?‬‪Phó phòng Gye mới là người nên im lặng.‬ ‪Làm việc đi chứ nhỉ?‬
‪아침부터 시끄러워 죽겠네‬ ‪아그작아그작!‬‪Mới sáng đã ồn ào muốn chết! Sồn sột à!‬
‪거, 먹고살자고 하는 짓인데‬ ‪구박은, 참…‬‪Ai cũng phải ăn để sống mà.‬ ‪Sao lại bắt bẻ tôi?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Ai cũng phải ăn để sống mà.‬ ‪Sao lại bắt bẻ tôi?‬
‪(여 부장) 아‬‪À. Như tôi đã thông báo hôm qua,‬
‪어제 전달했듯이‬ ‪그, 해외 수출용 만두 아이템‬‪À. Như tôi đã thông báo hôm qua,‬ ‪từ giờ đến cuối tuần,‬ ‪phải nghĩ ra công thức bánh xếp xuất khẩu.‬
‪이번 주까지 각자‬ ‪다섯 개씩 생각해 오는 걸로‬‪từ giờ đến cuối tuần,‬ ‪phải nghĩ ra công thức bánh xếp xuất khẩu.‬ ‪Mỗi người năm công thức nhé.‬
‪의무감으로‬ ‪개수만 채울 생각 하지 말고‬‪Đừng có nghĩ đến việc làm qua loa‬ ‪cho đủ số lượng đấy. Rõ chưa?‬
‪- 알았죠?‬ ‪- (하리) 네‬‪Đừng có nghĩ đến việc làm qua loa‬ ‪cho đủ số lượng đấy. Rõ chưa?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Rồi, làm thôi!‬
‪- (혜지) 네‬ ‪- (여 부장) 자, 에이, 쯧‬‪- Vâng.‬ ‪- Rồi, làm thôi!‬
‪[계 차장과 여 부장의 헛기침]‬
‪[계 차장이 자동차 소리를 낸다]‬ ‪[여 부장이 픽 웃는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(계 차장) 생큐‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[새 울음 효과음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi không bắt máy…‬
‪삐 소리 후…‬ ‪[코웃음]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi không bắt máy…‬
‪[통화 종료음]‬ ‪어쭈?‬‪Ơ hay?‬
‪내 전화를 피하시겠다?‬‪Bơ cả điện thoại của mình ư?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪사장님, 준비됐답니다‬‪Giám đốc, chuẩn bị xong rồi ạ.‬
‪[태무의 옅은 한숨]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(사진가1) 자, 사진 찍습니다‬‪Tôi bắt đầu chụp nhé ạ.‬
‪(유정 모) 잠깐만요‬‪Khoan đã.‬
‪[영어] 잠시만 기다려 주세요‬‪Chờ tôi một chút.‬
‪(사진가1) [한국어] 네‬ ‪이제 찍습니다‬‪Vâng, tôi chụp nhé.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪LỄ TRAO TẶNG QUỸ ĐIỀU TRỊ‬ ‪BỆNH UNG THƯ HIẾM GẶP‬
‪(태무) 좋은 일에‬ ‪동참할 수 있어서 제가 감사하죠‬‪Tôi mới phải cảm ơn‬ ‪khi có dịp tham gia sự kiện này.‬
‪(남자2) 아, 그런가요?‬‪Thế ạ?‬
‪[남자2의 웃음]‬‪Vậy hẹn gặp anh sau.‬
‪그럼 다음에 또 뵙겠습니다‬‪Vậy hẹn gặp anh sau.‬
‪(유정 모) 강태무 사장님‬‪Giám đốc Kang Tae Moo.‬
‪마린미술관 진채림 관장님이십니다‬‪Bà Jin Chae Rim,‬ ‪Giám đốc Phòng tranh Marine.‬
‪(유정 모) 어머, 어쩜‬‪Ôi chao, nhìn cậu này.‬ ‪Lâu rồi mới gặp.‬
‪[영어] 오랜만이에요‬‪Lâu rồi mới gặp.‬
‪[태무가 살짝 웃는다]‬
‪[한국어] 오랜만입니다, 진 관장님‬‪Lâu rồi mới gặp, Giám đốc Jin.‬
‪3년 전 미술관 개관식 때 뵙고‬ ‪처음 뵙네요‬‪Từ lễ khánh thành phòng tranh‬ ‪ba năm trước đến giờ.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(유정 모) 뉴욕 물을 먹어 그런가?‬‪Nhờ hít khí trời New York hay sao‬
‪더 잘생겨지셨네?‬‪mà cậu đẹp trai hơn nhiều đấy.‬
‪[웃음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪mà cậu đẹp trai hơn nhiều đấy.‬
‪그런가요?‬‪Vậy ạ?‬
‪하긴‬‪Thế mới nói.‬
‪소프트웨어, 하드웨어‬ ‪안팎으로 이렇게 퍼펙트하니‬‪Cả phần mềm, lẫn phần cứng.‬ ‪Cậu toàn diện từ trong ra ngoài thế này.‬
‪우리 영서가 눈에 찼을 리가 없지‬‪Bảo sao Young Seo‬ ‪không lọt nổi vào mắt cậu.‬
‪(유정 모) 어, 괜찮아요‬‪Không sao đâu.‬
‪영서가 내 조카기는 하지만‬‪Young Seo là cháu tôi thật đấy.‬
‪객관적으로 강 사장이‬ ‪아까운 건 팩트인걸, 뭐‬‪Nhưng khách quan mà nói‬ ‪thì rõ là cậu vượt trội hơn hẳn mà.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Nhưng khách quan mà nói‬ ‪thì rõ là cậu vượt trội hơn hẳn mà.‬
‪저, 사장님‬‪Thưa giám đốc.‬
‪죄송합니다만‬ ‪전 다음 일정이 있어서 그만‬‪Xin lỗi nhưng có việc‬ ‪nên cháu xin phép đi trước.‬
‪그래요, 다음에 봐요‬‪Được thôi. Hẹn gặp cậu sau.‬
‪(유정 모) 어, 아까워‬‪LỄ TRAO TẶNG QUỸ ĐIỀU TRỊ‬ ‪BỆNH UNG THƯ HIẾM GẶP‬ ‪Tiếc thật.‬
‪언제 봐도 잘생겼단 말이야‬‪Lần nào gặp cũng thấy đẹp trai cả.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪어, 마이 도터‬‪Ừ, con gái của mẹ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(유정) 마마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪나 회사 때려치울래‬‪Con nghỉ việc ở công ty đây.‬ ‪Mẹ tìm chỗ cho con làm ở phòng tranh đi.‬
‪미술관에 자리 하나 만들어 줘‬‪Con nghỉ việc ở công ty đây.‬ ‪Mẹ tìm chỗ cho con làm ở phòng tranh đi.‬
‪너 회사 때려치우면‬ ‪영서가 그 자리 바로 꿰찰 텐데?‬‪Con mà nghỉ là Young Seo‬ ‪sẽ giành cái ghế đó ngay đấy.‬
‪[영어] 그래도 괜찮겠어?‬‪Vậy cũng được chứ?‬
‪(유정) 아니!‬‪Không!‬
‪[한국어] [칭얼거리며]‬ ‪그건 싫지만‬‪Con không muốn vậy đâu nhưng mà…‬
‪[영어] 정말?‬‪Thật sao?‬
‪[한국어] 할아버지한테 말해서‬ ‪나 전무 시켜 주는 거지?‬‪Mẹ sẽ bảo ông cho con‬ ‪lên làm phó giám đốc ư?‬
‪아, 오케이! 바이, 맘!‬ ‪[쪽 소리를 낸다]‬‪Mẹ sẽ bảo ông cho con‬ ‪lên làm phó giám đốc ư?‬ ‪Hết sẩy! Chào mẹ nhé!‬
‪[통화 종료음]‬
‪(성훈) 아직 외근 중이긴 한데‬ ‪오늘 저녁 같이 할까요?‬‪Anh vẫn đang bận việc.‬ ‪Tối nay mình cùng đi ăn nhé?‬
‪[웃음]‬
‪알겠어요, 그럼 이따 집에서 봐요‬‪Anh biết rồi. Lát nữa gặp nhau ở nhà vậy.‬
‪[밝은 음악]‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪[픽 웃는다]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪오늘 스케줄 끝나셨는데‬ ‪어떻게, 댁으로 모실까요?‬‪Hôm nay xong việc rồi.‬ ‪Giờ tôi đưa anh về nhà nhé?‬
‪난 개인적인 볼일이 있어서‬ ‪바로 퇴근할게‬‪Có chút việc riêng nên tôi đi trước đây.‬
‪어디 가시는데요? 제가…‬‪Anh định đi đâu cơ?‬
‪(태무) 나도‬ ‪사생활이라는 게 있거든‬‪- Để tôi…‬ ‪- Tôi cũng có đời tư mà.‬
‪내가 운전해서 갈 테니까‬ ‪너도 퇴근해‬‪Tôi sẽ tự lái xe nên cậu cứ về đi.‬
‪- 네?‬ ‪- (태무) 퇴근 시간이잖아‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Đến giờ tan làm rồi còn gì.‬
‪이 형으로서의 배려니까‬ ‪좋은 저녁 시간 보내라고‬‪Đây là đãi ngộ của anh cho chú đấy.‬ ‪Tận hưởng buổi tối đi.‬
‪(태무) 밥 맛있게 먹고‬‪Nhớ ăn thật ngon đấy nhé.‬
‪어리바리 차성훈‬‪Cha Sung Hoon nai tơ đâu nhỉ?‬ ‪Thằng nhóc này lớn thật rồi.‬
‪많이 컸네, 자식‬‪Cha Sung Hoon nai tơ đâu nhỉ?‬ ‪Thằng nhóc này lớn thật rồi.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪나랑 할 얘기 있지 않습니까?‬‪Ta còn chuyện cần nói mà nhỉ?‬
‪얘기요?‬‪Nói chuyện ạ?‬
‪어제 그, 그, 그 일‬ ‪얘기 다 끝나지 않았었나요?‬‪Chuyện… chuyện hôm qua…‬ ‪Không phải đã nói xong rồi sao ạ?‬
‪끝나긴요‬‪Xong là thế nào?‬
‪누구 맘대로 끝내요?‬‪Ai cho xong mà xong.‬
‪그냥 없던 일로 하자고‬ ‪제가 말씀드렸잖아요‬‪Tôi đã nói là xem như‬ ‪chưa có chuyện gì rồi mà.‬
‪(태무) 하, 먼저 키스해 놓고‬‪Em chủ động hôn tôi trước‬
‪단순 실수였다고‬ ‪일방적으로 통보하면 다입니까?‬‪rồi đơn phương thông báo‬ ‪đó chỉ là sơ suất là xong ư?‬
‪내 전화도 피하고‬‪Lại còn bơ điện thoại!‬
‪아니, 어제 그 키…‬‪Ý tôi là hôm qua, nụ hôn…‬
‪그 사건은 이게‬‪Sự việc đó là do…‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪사장님이랑 제가‬‪Sự việc đó là do…‬ ‪Do tôi với giám đốc đứng sát nhau quá‬
‪너무 가깝게 밀착돼 있다 보니까‬ ‪[태무의 한숨]‬‪Do tôi với giám đốc đứng sát nhau quá‬
‪쿵, 어, 이, 그러니까‬ ‪접촉 사고 같은 건 거죠, 이렇게…‬‪nên mới đụng…‬ ‪Đúng rồi, giống như tai nạn va quẹt vậy.‬
‪(태무) 접촉 사고…‬‪nên mới đụng…‬ ‪Đúng rồi, giống như tai nạn va quẹt vậy.‬ ‪Tai nạn va quẹt?‬
‪아니, 내 입술이‬ ‪무슨 주차장 기둥입니까?‬‪Thế môi tôi là cái cột ở bãi đỗ xe à?‬ ‪Để em tông đại vô?‬
‪막 갖다 박아 버리게?‬‪Thế môi tôi là cái cột ở bãi đỗ xe à?‬ ‪Để em tông đại vô?‬
‪아, 아이, 또 왜 이야기가‬ ‪그렇게 되나요?‬‪Không. Sao anh lại hiểu thành như vậy chứ?‬
‪그러니까 어제 그 사건은‬‪Vậy tóm lại theo ý em nói,‬
‪나에 대한 감정은 전혀 없이‬‪em không có tình cảm gì với tôi,‬
‪단순한 욕정에 끌려서‬ ‪실수한 것뿐이었다?‬‪chỉ vì ham muốn bộc phát nên mới sơ suất?‬
‪욕정이라니요!‬‪Ham muốn gì cơ chứ?‬
‪죄송합니다‬ ‪고의는 절대 없었고요, 예‬‪Tôi xin lỗi. Tôi thật sự không cố ý.‬
‪실수였든 고의였든‬‪Dù là sơ suất hay cố ý,‬
‪접촉 사고를 낸 건 그쪽이니‬‪thì em vẫn là người gây ra vụ va quẹt.‬
‪어쨌든 피해 보상은‬ ‪해야 되지 않겠습니까?‬‪Em phải bồi thường cho tôi chứ nhỉ?‬
‪[한숨]‬
‪네, 그…‬‪Vâng, chuyện đó…‬
‪제가 할 수 있는 한에서‬‪Tôi sẽ chịu trách nhiệm‬
‪책임지고 보상을 해 드리겠습니다‬‪trong phạm vi có thể‬ ‪để bồi thường cho anh.‬
‪[발랄한 음악]‬‪trong phạm vi có thể‬ ‪để bồi thường cho anh.‬
‪좋습니다‬‪Tốt lắm.‬
‪(태무) 키스값 대신 밥 사요‬‪Mời tôi đi ăn bồi thường phí hôn đi.‬
‪[하리의 놀란 숨소리]‬
‪(하리) 예?‬‪Cái gì đây?‬
‪아니, 무슨 재벌이 서민한테‬ ‪이렇게 비싼 밥을 얻어먹어요?‬‪Tài phiệt gì mà lại bắt dân thường‬ ‪mời một bữa đắt thế này chứ?‬
‪책임지고 보상한다면서요‬‪Em bảo chịu trách nhiệm‬ ‪bồi thường cho tôi mà.‬
‪아니, 솔직히 그때 그 키스…‬‪Nhưng nói thật thì lúc hôn…‬
‪[쪽 뽀뽀하는 효과음]‬
‪그거는 저만 한 거 아니고‬ ‪사장님도 같이 했잖아요‬‪Lúc đó… có phải mình tôi làm đâu.‬ ‪Giám đốc cũng hợp tác mà.‬
‪막 선수처럼‬‪Lúc đó… có phải mình tôi làm đâu.‬ ‪Giám đốc cũng hợp tác mà.‬ ‪Lại còn điêu luyện‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬ ‪(하리) 능수능란하게 막, 그렇게‬‪như cao thủ nữa…‬
‪(태무) 왜 신하리 씨만‬ ‪키스에 책임을 지냐?‬‪Tức là tôi cũng phải chịu trách nhiệm?‬
‪그렇죠‬‪Đúng thế.‬
‪그럼 나도 책임질게요‬‪Vậy thì tôi sẽ chịu trách nhiệm‬ ‪cho suốt quãng đời còn lại của em,‬
‪앞으로 신하리 씨 인생을‬‪Vậy thì tôi sẽ chịu trách nhiệm‬ ‪cho suốt quãng đời còn lại của em,‬
‪평생 쭉 남자 대 여자로‬‪Vậy thì tôi sẽ chịu trách nhiệm‬ ‪cho suốt quãng đời còn lại của em,‬ ‪như một cặp đôi.‬
‪아니…‬
‪지금 그런 얘기가 아니잖아요‬‪Ý tôi có phải vậy đâu.‬
‪나는 분명 좋아한다고‬ ‪고백했습니다‬‪Rõ ràng tôi đã tỏ tình với em.‬
‪좋아하는 여자가‬‪Cô gái mình thích‬ ‪chủ động hôn một cách quyến rũ như thế.‬
‪그렇게 저돌적이고‬ ‪섹시하게 키스해 오는데‬‪Cô gái mình thích‬ ‪chủ động hôn một cách quyến rũ như thế.‬
‪어떤 남자가 가만있습니까?‬‪Làm gì có chàng trai nào đứng im được?‬
‪아니, 그건 제가…‬‪Thì…‬ ‪Chuyện đó là do…‬
‪(태무) 밥값 내기 싫으면‬ ‪다른 걸로 갚든가‬‪Không muốn trả tiền ăn‬ ‪thì em bồi thường bằng cái khác đi.‬
‪다른 거 뭐요?‬‪Cái gì ạ?‬
‪내가 원래 받은 건‬ ‪똑같이 갚는 걸 선호하거든요‬‪Tôi vốn thích‬ ‪nhận gì thì trả lại đúng y như thế.‬
‪눈에는 눈‬‪Ăn miếng trả miếng.‬
‪키스에는 키스‬‪Hôn rồi thì hôn lại.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪낼게요, 내면 되잖아요‬‪Tôi mời anh. Mời anh ăn là được chứ gì.‬
‪(하리) 대신에 사장님만 드세요‬‪Nhưng giám đốc ăn một mình đi.‬ ‪Tôi sẽ nhịn.‬
‪나는 굶을 테니까‬‪Nhưng giám đốc ăn một mình đi.‬ ‪Tôi sẽ nhịn.‬
‪(종업원) 아뮤즈 부쉬‬ ‪준비해 드리겠습니다‬‪Món khai vị đây ạ.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(사진가2) 아, 셰프님‬ ‪자연스럽게 좀 웃어 주세요‬‪Bếp trưởng, anh cười tự nhiên hơn đi ạ.‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪긴장해서 그런가 봐요‬‪Chắc do căng thẳng đấy ạ.‬
‪(사진가2) 그럼‬ ‪조금 쉬었다 찍을까요?‬‪- Vậy nghỉ một chút rồi chụp tiếp nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(유라) 아, 네‬‪- Vậy nghỉ một chút rồi chụp tiếp nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪갑자기 뭐야?‬‪Tự dưng em làm gì vậy?‬
‪내 의향은 묻지도 않고‬‪Không hỏi ý anh gì cả.‬
‪남들은 하고 싶어서 난리인데‬ ‪왜 잡아다 줘도 불만이야?‬‪Ai cũng thích được quan tâm mà.‬ ‪Sao anh lại phật ý chứ?‬
‪[한숨]‬
‪(유라) 요즘 왜 그래, 나한테?‬‪Dạo này anh làm sao với em thế?‬
‪(민우) 뭐가?‬‪Anh làm sao?‬
‪속초 다녀온 뒤로‬ ‪계속 뚱하잖아, 화난 사람처럼‬‪Sau khi từ Sokcho về,‬ ‪anh cứ lạnh nhạt mãi.‬ ‪Cứ như đang giận em.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪일 때문에 신경 쓸 게 많아서 그래‬‪Tại anh bị stress vì công việc thôi.‬
‪(사진가2) 어, 셰프님‬‪Bếp trưởng ơi.‬
‪너튜브에서도‬ ‪화면발 잘 받으시더니‬‪Xem YouTube thấy anh ăn hình quá.‬ ‪Không ngờ anh cũng ăn ảnh nữa.‬
‪사진발도 죽이네요?‬‪Xem YouTube thấy anh ăn hình quá.‬ ‪Không ngờ anh cũng ăn ảnh nữa.‬
‪아, 그거까지 보셨어요?‬‪Anh xem cả YouTube rồi ư?‬
‪[웃으며] 감사해요‬‪Anh xem cả YouTube rồi ư?‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪(사진가2) 네‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 근데 지오푸드 연구원분‬‪À, cô nghiên cứu viên của go food ấy.‬
‪옷에 소스 흘리고‬ ‪색소 어쩌고 한 거 대본이죠?‬‪À, cô nghiên cứu viên của go food ấy.‬ ‪Lúc cô ấy bị dính sốt lên áo‬ ‪rồi bảo không có phẩm màu‬ ‪là có kịch bản cả nhỉ?‬
‪아, 그게 아마…‬‪là có kịch bản cả nhỉ?‬ ‪- Chắc là…‬ ‪- Không đâu. Chuyện thật đấy ạ.‬
‪(민우) 아, 아니에요‬‪- Chắc là…‬ ‪- Không đâu. Chuyện thật đấy ạ.‬
‪진짜 즉석에서 나온 얘기예요‬‪- Chắc là…‬ ‪- Không đâu. Chuyện thật đấy ạ.‬
‪하리 걔 막 그런 연기 할 만큼‬ ‪주변머리 있는 애 아니에요‬‪Ha Ri không nhanh nhạy đến mức‬ ‪có thể diễn như thế đâu.‬
‪얼마나 순수한데요‬‪Cậu ấy vô tư lắm.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(영상 속 민우) 당신의 식탁에‬‪…trên bàn ăn nhà bạn.‬
‪(영상 속 하리) 지오푸드와 함께‬ ‪맛있는 하루 되세요‬‪Chúc mọi người có một ngày‬ thật ngon lành cùng go food!
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪ĐẸP ĐÔI GHÊ‬ ‪YÊU NHAU LÀ CÁI CHẮC‬
‪[한숨]‬ ‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪왜요?‬‪Sao thế? Không hợp khẩu vị của em à?‬
‪입맛에 안 맞습니까?‬‪Sao thế? Không hợp khẩu vị của em à?‬
‪아니요, 그건 아니고‬‪Không. Không phải vậy.‬
‪(하리) 다음 달 카드값 생각하니까‬‪Tại nghĩ đến sao kê tháng sau‬ nên mới không nuốt trôi đấy ạ.
‪밥이 안 넘어간다고요‬‪Tại nghĩ đến sao kê tháng sau‬ nên mới không nuốt trôi đấy ạ.
‪[한숨]‬
‪셰프님, 이게 다 뭡니까?‬‪Đây là gì thế, Bếp trưởng?‬
‪저희 신메뉴 테스트 좀‬ ‪부탁드리려고요‬‪Tôi muốn nhờ anh ăn thử‬ ‪món mới của chúng tôi.‬
‪손님한테 이렇게‬ ‪일시켜도 되는 겁니까?‬‪Đẩy việc cho khách thế này mà được sao?‬
‪[웃음]‬
‪사장님 맛 감별력이‬ ‪저보다 뛰어나지 않습니까‬‪Khả năng cảm vị của anh‬ ‪tinh tế hơn tôi nhiều mà.‬
‪(셰프) 저희 레스토랑 단골로서‬ ‪정중하게 부탁 한번 드리겠습니다‬‪Rất mong anh sẽ giúp‬ ‪với tư cách khách quen của nhà hàng.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi biết rồi.‬
‪(셰프) 감사합니다, 강 사장님‬‪Cảm ơn anh, Giám đốc Kang.‬
‪[매혹적인 음악]‬
‪[쪽 뽀뽀하는 효과음]‬
‪[쪽 뽀뽀하는 효과음]‬
‪안 먹고 뭐 합니까?‬‪Sao em không ăn?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪잠시 화장실 좀‬‪Tôi đi vệ sinh chút.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪하리야, 하리야, 하리야‬ ‪하리야, 하리야, 하리야!‬‪Ha Ri ơi là Ha Ri!‬
‪너 원래 이런 애였니?‬‪Mày vốn là một đứa như vậy ư?‬
‪왜 그러는 거야?‬‪Mày vốn là một đứa như vậy ư?‬ ‪Mày bị làm sao thế?‬ ‪Xin mày tỉnh táo lại đi! Tại sao…‬
‪정신 차려, 제발!‬‪Mày bị làm sao thế?‬ ‪Xin mày tỉnh táo lại đi! Tại sao…‬
‪왜, 왜…‬‪Mày bị làm sao thế?‬ ‪Xin mày tỉnh táo lại đi! Tại sao…‬ ‪Tại sao lại…‬
‪(하리) ♪ 동해 물과 백두산이 ♪‬‪Cho đến ngày‬ ‪Nước Đông Hải khô cạn‬ Núi Bạch Đầu xói mòn
‪♪ 마르고 닳도록 ♪‬‪Nước Đông Hải khô cạn‬ Núi Bạch Đầu xói mòn
‪[한숨]‬
‪[부드러운 피아노 연주]‬
‪[연주가 멈춘다]‬
‪[사람들의 박수]‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪피아노도 칠 줄 알아요?‬‪Anh biết chơi cả piano ư?‬
‪그새 잊었어요?‬‪Mới đó em đã quên rồi sao?‬
‪말했잖아요, 나 뭐든 잘한다고‬‪Tôi nói rồi mà. Cái gì tôi cũng giỏi.‬
‪막 여자들 만날 때마다‬ ‪그렇게 쳐 주고 그러는 거예요?‬‪Mỗi khi gặp cô nào,‬ ‪anh cũng chơi piano vậy à?‬
‪그 대답에 답할 의무는‬‪Chỉ có người yêu của nhau‬
‪보통 남녀 사이에‬ ‪해당되는 거 아닌가?‬‪mới có nghĩa vụ‬ ‪phải trả lời câu đó mà nhỉ?‬
‪(태무) 대답 듣고 싶으면‬ ‪관계 전환하시든가‬‪Em muốn nghe câu trả lời thì quen tôi đi.‬
‪계산 먼저 할게요‬‪Để tôi tính tiền trước đã.‬
‪저, 계산서 좀 주세요‬‪Để tôi tính tiền trước đã.‬ ‪Cho tôi xin hóa đơn với ạ.‬
‪(하리) 코트랑 지갑도요‬‪Cả áo khoác với ví nữa.‬
‪(종업원) 여기 있습니다‬‪Của anh đây ạ.‬
‪(하리) 저, 혹시‬ ‪6개월 할부도 되나요?‬‪Của anh đây ạ.‬ ‪Không biết ở đây‬ ‪có cho trả góp sáu tháng không ạ?‬
‪계산 이미 마치셨습니다‬‪Thanh toán xong rồi ạ.‬
‪계산…‬‪Thanh toán xong…‬
‪[밝은 음악]‬
‪(종업원) 안녕히 가십시오‬‪Quý khách về ạ.‬
‪(하리) 아이‬‪Quý khách về ạ.‬ ‪Ơ kìa.‬
‪아니, 왜 그랬어요?‬‪Sao anh lại trả tiền?‬
‪키스값은 어쩌고요?‬‪Sao anh lại trả tiền?‬ ‪Còn phí hôn thì sao?‬
‪생각해 보니까 겨우 이런 걸로‬ ‪키스값을 대신하는 게‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬ ‪chỉ thế này thôi mà trả xong phí hôn‬ ‪thì chẳng hợp lý tí nào.‬
‪말이 안 되는 거 같아서‬‪chỉ thế này thôi mà trả xong phí hôn‬ ‪thì chẳng hợp lý tí nào.‬
‪다음에 더 대단한 걸로‬ ‪받아 낼 테니까 각오해요‬‪Lần sau tôi sẽ đòi một bữa to hơn.‬ ‪Em cứ chuẩn bị đi.‬
‪아니…‬‪Nhưng mà…‬
‪뭐 얼마나 더 대단한 걸로‬ ‪얻어 드시려고…‬‪Anh còn định ăn bữa to đến mức nào cơ chứ?‬
‪아니면‬‪Không thì…‬
‪다른 걸로 갚든가‬‪trả bằng cái khác đi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(하리) 됐어요‬‪Thôi khỏi ạ.‬
‪오늘은 뭐, 계산했다니까‬ ‪어쩔 수 없지만, 뭐‬‪Hôm nay anh trả tiền rồi nên cũng đành…‬
‪[한숨 쉬며] 알았어요‬‪Tôi biết rồi.‬ ‪Lần sau tôi sẽ mời anh một bữa xịn hơn.‬
‪제가 다음에‬ ‪더 대단한 걸로 밥 살게요‬‪Tôi biết rồi.‬ ‪Lần sau tôi sẽ mời anh một bữa xịn hơn.‬
‪기대할게요‬‪Vậy tôi sẽ chờ nhé.‬
‪씁, 다음번에는 뭘 먹지?‬‪Lần sau ăn gì đây ta?‬
‪(태무) 스테이크?‬‪Thịt bò nướng tảng?‬
‪오마카세?‬‪Hay ‎Omakase‎?‬
‪[하리의 어이없는 숨소리]‬
‪(영서) 조심‬‪Cẩn thận nhé.‬
‪실눈도 뜨면 안 돼요‬‪Không được ti hí đâu đấy.‬
‪(성훈) [웃으며] 알겠어요‬‪Không được ti hí đâu đấy.‬ ‪Anh biết rồi.‬
‪(영서) 여기서 죄회전‬‪Anh biết rồi.‬ ‪Rẽ trái ở đây.‬
‪짜잔!‬‪Tèn ten!‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪서프라이즈!‬‪Ngạc nhiên chưa?‬
‪와, 이걸 영서 씨‬ ‪혼자 다 한 거예요?‬‪Em nấu tất cả chỗ này sao?‬
‪내가 원래 안 하는 건 있어도‬ ‪못 하는 건 없거든요‬‪Em đã không làm thì thôi,‬ ‪chứ đã làm thì cái gì cũng giỏi.‬
‪인터넷에서 레시피 찾아서‬ ‪대충 했더니 쉽던데요?‬‪Em đã không làm thì thôi,‬ ‪chứ đã làm thì cái gì cũng giỏi.‬ ‪Em làm đại khái theo‬ ‪công thức tìm trên mạng. Dễ mà.‬
‪아니, 그래도 퇴근하고‬ ‪피곤했을 텐데 어떻게 이걸 다…‬‪Nhưng em đi làm mệt rồi mà. Sao lại…‬
‪괜찮아요‬‪Em không sao.‬
‪아, 그러지 말고 얼른 짐 놓고‬ ‪앉아서 먹어 봐요, 빨리‬‪Em không sao.‬ ‪Đừng đứng mãi nữa.‬ ‪Anh cất đồ rồi ngồi xuống ăn thử đi.‬
‪그럼 잘 먹겠습니다‬‪Vậy anh ăn nhé.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪어때요?‬‪Anh thấy sao?‬
‪맛있습니다‬‪Ngon lắm.‬
‪아, 뭐야, 영혼 1도 없이‬‪Gì vậy chứ? Nghe giả trân quá.‬
‪아, 그러지 말고 솔직히 말해 봐요‬‪Gì vậy chứ? Nghe giả trân quá.‬ ‪Đừng vậy nữa. Anh nói thật xem.‬
‪맛있습니다‬‪Rất ngon.‬
‪(영서) 소비자가 제대로 된‬ ‪피드백을 해 줘야 발전이 있죠‬‪Khách hàng phải góp ý đúng‬ ‪thì dịch vụ mới phát triển được.‬
‪어떤데요, 솔직히?‬‪Anh thấy thế nào? Nói thật đi mà.‬
‪(성훈) 음…‬
‪솔직히 음식이 좀 다 짭니다‬‪Nói thật thì món nào cũng hơi mặn.‬
‪(영서) 아…‬
‪짠 거 외에는 괜찮고요?‬‪Ngoài mặn ra thì ổn chứ?‬
‪어…‬‪À… với món sò huyết,‬ ‪vì chưa rửa kỹ nên vẫn nhai phải cát.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪이 바지락 같은 경우에는‬ ‪해감이 덜 됐는지 모래가 씹히고‬‪À… với món sò huyết,‬ ‪vì chưa rửa kỹ nên vẫn nhai phải cát.‬
‪(성훈) 삼겹살 같은 경우에도‬ ‪해동이 덜 됐는지‬‪Với món thịt ba chỉ,‬ ‪có lẽ vì chưa rã đông hoàn toàn‬
‪좀 비린내가 올라오고요‬‪nên ăn vẫn thấy tanh.‬
‪야채 같은 경우에는 너무 익었고‬‪nên ăn vẫn thấy tanh.‬ ‪Rau củ bị chín quá.‬
‪밥 같은 경우에는 너무 설익어서‬‪Cơm thì lại sống quá.‬
‪그리고 나머지 것들은‬ ‪더 먹어 봐야 알겠…‬‪Các món còn lại phải ăn thì mới…‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Anh nghĩ là sẽ rất ngon.‬
‪맛있을 것 같습니다‬‪Anh nghĩ là sẽ rất ngon.‬
‪(영서) 나머지 것들은 뭐요?‬‪Các món còn lại là món nào?‬
‪물?‬‪Nước ư?‬
‪물 맛있겠네, 응‬‪Nước chắc sẽ ngon lắm đấy.‬
‪미안해요, 그…‬‪Anh xin lỗi. Anh…‬
‪직업 특성상 솔직하게 피드백을‬ ‪하는 게 몸에 배어 있어서…‬‪Vì tính chất công việc‬ ‪nên anh có thói quen góp ý thẳng thắn.‬
‪[성훈이 수저를 달그락 놓는다]‬
‪화장실 좀‬‪Anh đi vệ sinh chút.‬
‪하, 아주 뼈를 마디마다 때리네‬ ‪[물소리]‬‪Thẳng còn hơn ruột ngựa luôn.‬
‪아니, 자기가 남자 친구지‬ ‪뭐, 미쉐린 평가단이야?‬‪Anh ấy là bạn trai mình‬ ‪hay là chuyên gia Michelin chứ?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪SÒ HUYẾT, THỊT BA CHỈ, RAU CỦ, CƠM‬
‪(하리) 뭐?‬ ‪차 실장님이랑 사귄다고?‬‪Gì cơ?‬ ‪Cậu hẹn hò với Thư ký Cha rồi ư?‬
‪언제?‬‪Từ khi nào? Bắt đầu hẹn hò từ khi nào thế?‬
‪언제부터 사귀는 사이가 됐어?‬‪Từ khi nào? Bắt đầu hẹn hò từ khi nào thế?‬
‪아, 아니, 그것보다‬‪À, quan trọng hơn cả,‬ ‪Jin Young Seo đúng là thanh niên cứng.‬
‪역시 집념의 진영서‬‪À, quan trọng hơn cả,‬ ‪Jin Young Seo đúng là thanh niên cứng.‬
‪으응, 축하한다, 짝사랑 쫑 낸 거‬‪Chúc mừng cậu đã hốt được bồ.‬
‪(영서) 아이‬ ‪축하받을 만한 일인지 모르겠다‬‪Không biết có nên mừng không nữa.‬
‪왜?‬‪Sao thế? Cưa mãi mới đổ‬ ‪mà sao lại không mừng?‬
‪짝남이 열 번 찍어 넘어왔는데‬ ‪이보다 더 축하할 일이 있나?‬‪Sao thế? Cưa mãi mới đổ‬ ‪mà sao lại không mừng?‬
‪- 맛이 없대‬ ‪- (하리) 뭐가?‬‪- Anh ấy bảo dở.‬ ‪- Cái gì dở?‬
‪내가 태어나서 처음으로‬ ‪몸소 직접 저녁을 차려 줬거든?‬‪Từ khi lọt lòng đến giờ,‬ ‪tớ mới tự tay nấu bữa tối lần đầu.‬
‪아, 아, 어‬‪À, ồ.‬
‪(영서) 근데 짜대요‬‪Vậy mà anh ấy lại chê mặn.‬
‪하, 아니‬ ‪여자 친구가 차려 줬는데‬‪Bạn gái đã nấu cho rồi‬ ‪thì dù có mặn như nước biển‬
‪설사 그게 바닷물이라 하더라도‬‪Bạn gái đã nấu cho rồi‬ ‪thì dù có mặn như nước biển‬
‪맛있게 싹싹‬ ‪비워야 되는 거 아니야?‬ ‪[식기를 탁탁 친다]‬‪Bạn gái đã nấu cho rồi‬ ‪thì dù có mặn như nước biển‬ ‪cũng phải ăn cho sạch chứ nhỉ?‬
‪안 되지, 그럼 죽지‬‪Sao được? Ăn vậy thì chết mất.‬
‪맞다, 그 강태무 사장도 문제야‬‪Đúng rồi. Giám đốc Kang cũng phiền lắm cơ.‬
‪사장님이? 왜?‬‪Giám đốc ư? Tại sao?‬
‪내가 어제 성훈 씨랑 아주‬ ‪재미있게 영화를 보고 있었거든?‬‪Hôm qua tớ với anh Sung Hoon‬ ‪đang xem phim vui ơi là vui.‬
‪오붓하게 보고 있는데‬ ‪그 사장한테 전화가 온 거야‬‪Đang êm ấm thì tên giám đốc đó gọi đến.‬
‪통화한다고 30분 넘게‬ ‪안 들어오는 거 있지?‬‪Đang êm ấm thì tên giám đốc đó gọi đến.‬ ‪Anh Sung Hoon phải ra ngoài‬ ‪nói chuyện hơn 30 phút.‬
‪하, 아니, 사장이면 다야?‬‪Anh Sung Hoon phải ra ngoài‬ ‪nói chuyện hơn 30 phút.‬ ‪Giám đốc là to à?‬ ‪Tan làm rồi mà còn hành người ta.‬
‪퇴근한 사람 부려 먹게?‬‪Giám đốc là to à?‬ ‪Tan làm rồi mà còn hành người ta.‬
‪사장님이 일부러‬ ‪그런 것도 아니구먼, 뭘‬‪Cũng có phải giám đốc cố tình đâu.‬
‪둘이 데이트하고‬ ‪있었는지 알았겠냐?‬‪Anh ấy đâu biết hai người hẹn hò.‬
‪뭐야?‬‪Gì đây?‬
‪편드는 거 보니까 수상하다?‬‪Bênh thế này là nghi lắm nha.‬
‪둘이 진짜 잘돼 가냐?‬‪Cặp nhau rồi à?‬
‪아니야, 그런 거‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪(영서) 아니, 아니‬ ‪너 지금 완전 백 퍼 수상해‬‪Tớ không thấy thế. Giờ cậu đáng nghi lắm.‬
‪너 오늘 회사에서 밥 먹고 왔댔지?‬‪Cậu bảo mới ăn ở công ty nhỉ?‬
‪누구랑 먹었어?‬‪Cậu bảo mới ăn ở công ty nhỉ?‬ ‪Ăn với ai thế? Với Kang Tae Moo chứ gì?‬
‪강태무랑 먹은 거지?‬‪Ăn với ai thế? Với Kang Tae Moo chứ gì?‬
‪둘이 데이트한 거지, 맞지, 맞지?‬‪Ăn với ai thế? Với Kang Tae Moo chứ gì?‬ ‪Hai người đi hẹn hò chứ gì? Đúng không?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(하리) 아니, 아니‬ ‪아니, 아니, 아니‬‪Hai người đi hẹn hò chứ gì? Đúng không?‬ ‪Không đâu. Không phải hẹn hò mà chỉ đi ăn…‬
‪데이트 아니고 그냥 밥만 먹었는…‬‪Không đâu. Không phải hẹn hò mà chỉ đi ăn…‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Không đâu. Không phải hẹn hò mà chỉ đi ăn…‬
‪거봐, 거봐, 내 말이 맞잖아‬‪Thấy chưa? Tớ nói chỉ có chuẩn.‬
‪둘이 같이 밥 먹었으면‬ ‪데이트지, 뭐야?‬‪Thấy chưa? Tớ nói chỉ có chuẩn.‬ ‪Ăn riêng với nhau là hẹn hò chứ gì nữa?‬
‪아니야, 그런 게 아니라 내가…‬‪Không, không phải vậy. Tớ…‬
‪책잡힐 일이 있어서‬ ‪그냥 사과도 할 겸 먹었어‬‪Tớ có lỗi với anh ấy‬ ‪nên mời đi ăn để xin lỗi thôi.‬
‪왜?‬‪Sao? Anh ta lại lấy công việc ra‬ ‪để bắt lỗi cậu à?‬
‪그 인간이 또‬ ‪일 때문에 트집 잡아?‬‪Sao? Anh ta lại lấy công việc ra‬ ‪để bắt lỗi cậu à?‬
‪(하리) 응?‬‪Sao cơ?‬
‪아이, 강태무, 이거 안 되겠네‬‪Kang Tae Moo vậy là không được rồi.‬
‪야, 좋아하면‬ ‪잘해 주지는 못할망정‬‪Kang Tae Moo vậy là không được rồi.‬ ‪Này, nếu thích cậu thật‬ ‪thì cưng cậu còn không hết.‬
‪혹시 변태 아니야?‬ ‪[음흉한 효과음]‬‪Lẽ nào anh ta biến thái?‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪(영서) 변태 같아, 조심해‬‪Có vẻ biến thái đó. Cậu cẩn thận đấy.‬
‪아니…‬‪Làm sao mà…‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪(남자3) 뭐? 그새 헤어졌어?‬‪Gì cơ?‬ ‪Mới đó đã chia tay rồi ư?‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪올해 안에 태무‬ ‪장가보내게 생겼다고 좋아하더구먼‬‪Mới đó đã chia tay rồi ư?‬ ‪Mới hôm nào ông còn mừng rỡ‬ ‪vì Tae Moo sắp lấy vợ mà.‬
‪됐어, 인마‬‪Thôi đi, đừng nhắc nữa.‬
‪(남자4) 다구 네가 중간에서‬‪Chắc do ông cứ làm phiền chúng nó,‬
‪감 놔라, 배 놔라‬‪rồi ra vẻ ông nội chồng khó tính,‬ ‪bắt bẻ cháu dâu chứ gì?‬
‪시할아비 노릇 해서‬ ‪헤어진 건 아니고?‬‪rồi ra vẻ ông nội chồng khó tính,‬ ‪bắt bẻ cháu dâu chứ gì?‬
‪내가 그렇게 고리타분한‬ ‪꼰대인 줄 알아?‬‪Mấy ông nghĩ tôi là‬ ‪lão già cổ hủ, xấu tính vậy à?‬
‪내가 금희 양을 얼마나 귀애했는데‬‪Có biết tôi quý cháu Geum Hui‬ ‪đến thế nào không?‬
‪뻔하지, 아, 저놈 성격 몰라 물어?‬‪Tôi thừa hiểu ông mà.‬ ‪Ai mà không biết tính ông chứ?‬
‪야, 태무 장가보내려면‬‪Tôi thừa hiểu ông mà.‬ ‪Ai mà không biết tính ông chứ?‬ ‪Này, nếu muốn Tae Moo lấy được vợ,‬
‪넌 그냥 뒷짐 지고‬ ‪아무것도 하지 마‬‪thì ông cứ kệ nó, đừng làm gì cả.‬
‪- (남자4) 그래‬ ‪- 알았냐?‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Biết chưa?‬
‪뭐야?‬‪Ông nói gì cơ?‬
‪아유, 이것들‬ ‪아무것도 모르는 자식들이 정말‬‪Ông nói gì cơ?‬ ‪Hai cái lão này.‬ ‪Không biết gì mà cũng nói. Thật tình.‬
‪- 야, 내…‬ ‪- (유정 모) 어머, 회장님‬‪Hai cái lão này.‬ ‪Không biết gì mà cũng nói. Thật tình.‬ ‪- Này, tôi…‬ ‪- Ôi chao.‬ ‪Chủ tịch Kang!‬
‪(유정 모) 안녕하셨어요?‬‪Ông khỏe không ạ?‬
‪[영어] 오랜만이에요‬‪Lâu rồi mới gặp.‬
‪[한국어] 어, 진 관장님‬‪À.‬ ‪Giám đốc Jin.‬
‪그래, 잘 지내셨습니까?‬‪Vâng. Cô vẫn khỏe chứ?‬
‪[웃음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪아…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪으이구, 어제도 닭‬‪Hôm qua gà.‬
‪오늘도 닭, 내일도 닭‬‪Hôm nay cũng gà.‬ ‪Mai cũng lại là gà.‬
‪[닭 울음 소리를 낸다]‬‪Mai cũng lại là gà.‬ ‪Toàn gà với gà.‬
‪닭닭닭닭, 쯧‬‪Toàn gà với gà.‬
‪하리 아빠!‬‪Bố Ha Ri ơi!‬
‪(중해) 예예, 갑니다요‬ ‪[한숨]‬‪Rồi, tôi tới liền.‬
‪[중해의 웃음]‬‪Rồi, tôi tới liền.‬
‪[중해의 힘주는 신음]‬
‪- 올려 줘요‬ ‪- (중해) 예‬‪- Ông đặt lên đây đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(미모) 아, 왜 벌써 나와?‬‪Sao xuống sớm thế?‬ ‪Hôm qua con làm cả đêm mà.‬
‪어저께 밤새 일하는 것 같더구먼‬‪Sao xuống sớm thế?‬ ‪Hôm qua con làm cả đêm mà.‬
‪[하품하며] 오늘 단체 손님 있다며‬ ‪나도 나와서 도와야지‬‪Nghe bảo hôm nay có nhóm khách đến.‬ ‪Con phải phụ bố mẹ chứ.‬
‪(중해) 아유, 됐어‬‪Trời ạ, không cần đâu. Bố mẹ làm được mà.‬
‪우리끼리 하면 되는데‬‪Trời ạ, không cần đâu. Bố mẹ làm được mà.‬
‪[중해의 아파하는 신음]‬ ‪(하리) 왜 그래, 아빠? 배 아파?‬‪Bố sao thế? Đau bụng hả bố?‬
‪아이고‬
‪어제 그렇게 육회를‬ ‪처묵처묵하실 때부터‬‪Tôi biết ngay mà.‬ ‪Ai bảo hôm qua ông nốc nhiều gỏi bò vậy.‬
‪내가 알아봤어, 아이고‬‪Ai bảo hôm qua ông nốc nhiều gỏi bò vậy.‬
‪[중해의 신음]‬ ‪(하리) 탈 난 거 아니야?‬‪Có phải đau dạ dày không?‬ ‪Cần đi viện không?‬
‪병원 안 가 봐도 괜찮아?‬‪Có phải đau dạ dày không?‬ ‪Cần đi viện không?‬
‪아유, 됐어‬‪Thôi khỏi.‬
‪이까짓 거 그냥 대충‬ ‪화장실 몇 번 왔다 갔다 하면‬‪Thôi khỏi.‬ ‪Đi ngoài mấy lần là hết đau ngay thôi mà.‬
‪금방 괜찮아져‬‪Đi ngoài mấy lần là hết đau ngay thôi mà.‬
‪화장실 가세요‬‪Vậy ông mau đi xổ đi.‬
‪[중해의 아파하는 신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(미모) 아이고, 적당히 먹지‬‪Trời ạ. Ăn vừa vừa thôi chứ.‬
‪기분 좋아서 그냥 막 먹더라니‬‪Trời ạ. Ăn vừa vừa thôi chứ.‬ ‪Vui quá nên ăn chả biết dừng.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪ĐƯỜNG LEO NÚI‬
‪(영서) 잘못 온 거죠?‬ ‪[안전벨트가 탁 풀린다]‬‪Mình đến nhầm chỗ phải không?‬
‪(성훈) 맞게 도착했어요‬‪Đến đúng chỗ rồi đấy.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[영서의 어색한 웃음]‬
‪(영서) 아니, 분위기 좋은 데서‬ ‪산책하자더니‬‪Anh bảo đi dạo ở nơi rất tuyệt.‬
‪여긴 산 아닌가?‬‪Đây là núi mà?‬
‪영서 씨‬ ‪심각한 운동 부족인 거 같아서‬‪Thấy em thiếu vận động nghiêm trọng‬ ‪nên anh muốn giúp em.‬
‪운동시켜 주려고요‬‪Thấy em thiếu vận động nghiêm trọng‬ ‪nên anh muốn giúp em.‬
‪(영서) 아, 가뜩이나‬ ‪피곤해 죽겠는데 무슨…‬‪Chưa gì em đã thấy mệt rồi.‬ ‪Leo núi sao nổi.‬
‪매일 책상에 앉아 있거나‬ ‪소파에 누워 있으니까‬‪Suốt ngày chỉ ngồi văn phòng‬ ‪rồi lại nằm ườn trên sofa‬
‪저질 체력 돼서 피곤하죠‬‪nên em mới mệt thế đấy.‬
‪앞으로는 나랑 운동해요‬‪Từ giờ tập với anh đi.‬
‪다음에‬‪Để lần sau đi mà.‬
‪(영서) 저 신발도 이런데‬‪Giày em cũng đâu có hợp.‬
‪그럴 줄 알고 제가 준비했어요‬‪Biết thế nên anh đã chuẩn bị sẵn rồi.‬
‪(영서) 예?‬‪Sao cơ?‬
‪뭘 준비…‬‪Chuẩn bị gì cơ?‬
‪[트렁크 문이 탁 열린다]‬ ‪[싫어하는 숨소리]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(성훈) 딱 맞네‬‪Vừa in luôn.‬
‪가요‬‪Ta đi thôi.‬
‪[성훈이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪아, 날씨 좋다‬‪Ôi, trời đẹp ghê.‬
‪[헛웃음]‬
‪정말 내 남자 친구지만 대단해‬‪Dù là bạn trai mình‬ ‪nhưng công nhận là đáng nể thật.‬
‪[발랄한 음악]‬‪Dù là bạn trai mình‬ ‪nhưng công nhận là đáng nể thật.‬
‪(하리) 주말에‬ ‪갑자기 전화해서 뭐야?‬‪Sao tự nhiên cuối tuần‬ ‪lại gọi cho mình thế nhỉ?‬
‪사람 귀찮게‬‪Phiền ghê.‬
‪[하리의 헛기침]‬
‪신하리 씨‬‪Shin Ha Ri.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪(하리) 왜 여기서‬ ‪보자고 하신 거예요?‬‪Sao anh lại hẹn gặp tôi ở đây thế?‬
‪왜긴요, 키스값‬ ‪받아 내려고 보자고 했죠‬‪Còn sao nữa.‬ ‪Tôi hẹn em đến để đòi phí hôn.‬
‪뭐, 여기 마땅히‬ ‪식사할 만한 곳도 없어 보이는데‬‪Ở đây làm gì có quán nào‬ ‪đủ xịn để anh ăn nhỉ?‬
‪(태무) 밥은 됐고‬‪Khỏi cần ăn uống.‬
‪키스값으로 오늘 하루 나한테 줘요‬‪Em dành ngày hôm nay cho tôi‬ ‪để trả phí hôn đi.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪재벌이 서민한테 비싼 밥‬ ‪얻어먹는 건 예의가 아니라면서요‬‪Em bảo tài phiệt không nên bắt dân thường‬ ‪đãi một bữa đắt tiền mà.‬
‪대신 신하리 씨 시간 내가 살게요‬‪Nên thay vì vậy,‬ ‪tôi sẽ mua thời gian của em.‬
‪제…‬‪Thời gian…‬
‪시간요?‬‪của tôi ư?‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(영서) 하, 아‬ ‪잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬‪Chờ đã.‬
‪아, 좀만 쉬었다 가요‬‪Nghỉ một chút đi anh.‬
‪[영서의 가쁜 숨소리]‬‪Nghỉ một chút đi anh.‬
‪아, 다리 아파‬‪Đau chân quá.‬
‪많이 힘들어요?‬‪- Em mệt lắm sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪[긍정한다]‬‪- Em mệt lắm sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(영서) 어, 성훈 씨 말이 맞았어요‬‪Anh nói đúng ghê. Thể lực của em kém thật.‬
‪나 진짜 저질 체력이네‬‪Anh nói đúng ghê. Thể lực của em kém thật.‬
‪어쩜 그렇게 멀쩡해요?‬‪Sao anh còn khỏe thế?‬
‪앞으로 시간 될 때마다‬ ‪나랑 같이 와요‬‪Sau này leo núi với anh mỗi khi rảnh nhé.‬
‪여기 내가 제일 좋아하는 산이라‬ ‪자주 오르거든요‬‪Anh thích ngọn núi này nhất‬ ‪nên đến leo thường xuyên.‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪자주?‬‪Thường xuyên à?‬
‪[영서의 헛기침]‬
‪근데 누구랑‬ ‪그렇게 같이 올랐었을까?‬‪Nhưng anh leo núi với ai mà siêng vậy?‬
‪흠, 전 여자 친구?‬‪Nhưng anh leo núi với ai mà siêng vậy?‬ ‪Bạn gái cũ à?‬
‪아니요, 우리 사장님이랑요‬‪Không, với giám đốc công ty anh.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪아, 무슨 사장이랑 등산씩이나‬‪Anh đi leo núi với giám đốc ư?‬
‪(영서) 혹시 억지로‬ ‪끌려다니거나 그런 거 아니죠?‬‪Đừng nói với em là anh bị bắt đi đấy nhé?‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪(영서) 가만 보면 강태무 사장‬ ‪진짜 독단적이란 말이야‬‪Nghĩ kỹ mới thấy,‬ ‪Giám đốc Kang độc đoán lắm luôn.‬
‪성훈 씨뿐만 아니라‬‪Nghĩ kỹ mới thấy,‬ ‪Giám đốc Kang độc đoán lắm luôn.‬ ‪Không chỉ với anh đâu.‬ ‪Anh ta đối xử với Ha Ri cũng thế.‬
‪특히 하리한테‬ ‪하는 것만 봐도 그래요‬‪Không chỉ với anh đâu.‬ ‪Anh ta đối xử với Ha Ri cũng thế.‬
‪그게 무슨 말이에요?‬‪Em nói thế là sao?‬
‪이번에 또 하리한테‬ ‪뭐 책잡아서 보상하라 그랬대요‬‪Nghe bảo anh ta lại bắt lỗi‬ ‪và bắt Ha Ri bồi thường.‬
‪애가 얼굴이 퀭해져 가지고‬‪Nghe bảo anh ta lại bắt lỗi‬ ‪và bắt Ha Ri bồi thường.‬ ‪Trông con bé phờ phạc cả đi.‬
‪하여간 사람 쪼잔하긴‬‪Người đâu mà nhỏ nhen.‬
‪우리 사장님 그런 사람 아니에요‬‪Giám đốc không phải người như vậy đâu.‬
‪잘 모르면서 남의 얘기‬ ‪함부로 하지 말아요, 영서 씨‬‪Giám đốc không phải người như vậy đâu.‬ ‪Em đừng nói bừa về người khác‬ ‪nếu như không biết rõ.‬
‪내가 무슨 말을‬ ‪함부로 했다고 그래요?‬‪Sao anh lại bảo em nói bừa?‬
‪강태무 사장이‬ ‪하리 괴롭힌 건 팩트잖아요‬‪Chuyện Giám đốc Kang‬ ‪hành Ha Ri là sự thật mà.‬
‪그러니까 제 말은…‬‪- Ý anh là…‬ ‪- Anh nghĩ xem.‬
‪아니, 신하리가‬ ‪신금희인 거 알게 됐으면‬‪- Ý anh là…‬ ‪- Anh nghĩ xem.‬ ‪Nếu biết Shin Ha Ri là Shin Geum Hui,‬ ‪muốn xứng mặt đàn ông‬
‪남자답게 툭 까놓고‬ ‪'어떻게 된 거냐? 해명해라'‬‪Nếu biết Shin Ha Ri là Shin Geum Hui,‬ ‪muốn xứng mặt đàn ông‬ ‪thì phải hỏi rõ ràng "Chuyện là sao?‬ ‪Giải thích đi" mới là bình thường.‬
‪이렇게 묻고 따지는 게 정상이지‬‪thì phải hỏi rõ ràng "Chuyện là sao?‬ ‪Giải thích đi" mới là bình thường.‬
‪(영서) 묻지도 따지지도 않고‬‪Anh ta không hỏi cho rõ ràng‬
‪그냥 사람 피 말리고‬ ‪일로 괴롭히고‬‪mà chỉ bắt con bé làm việc,‬ ‪lấy công việc ra hành con bé.‬
‪이게 쪼잔한 갑질 아니면 뭐예요?‬‪mà chỉ bắt con bé làm việc,‬ ‪lấy công việc ra hành con bé.‬ ‪Không phải lạm quyền thì là gì?‬
‪갑질이라니요‬‪Lạm quyền gì chứ?‬
‪지금까지 쭉 속아 온‬ ‪사장님 입장에서는‬‪Lạm quyền gì chứ?‬ ‪Xét ở góc độ người bị lừa như giám đốc,‬ ‪anh ấy hoàn toàn có quyền giận.‬
‪충분히 화낼 만하죠‬‪Xét ở góc độ người bị lừa như giám đốc,‬ ‪anh ấy hoàn toàn có quyền giận.‬
‪그리고 무엇보다‬ ‪이 일에 책임이 큰 영서 씨가‬‪Xét ở góc độ người bị lừa như giám đốc,‬ ‪anh ấy hoàn toàn có quyền giận.‬ ‪Với lại, em không nên nói thế‬ ‪khi em có lỗi lớn nhất trong chuyện đó.‬
‪(성훈) 이렇게 얘기할 문제는‬ ‪아니라고 봅니다‬‪Với lại, em không nên nói thế‬ ‪khi em có lỗi lớn nhất trong chuyện đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪뭐라고요?‬‪Anh nói gì cơ?‬
‪영서 씨가 신하리 씨를‬ ‪대타로 내보내지만 않았어도‬‪Nếu như em không nhờ cô Shin Ha Ri‬ ‪đi xem mắt hộ thì đã không…‬
‪이런 일은…‬ ‪[영서의 어이없는 숨소리]‬‪Nếu như em không nhờ cô Shin Ha Ri‬ ‪đi xem mắt hộ thì đã không…‬
‪(영서) 아니‬ ‪이게 말이에요, 방구예요?‬‪Anh đang nói cái quái gì vậy?‬
‪말이죠‬‪Anh nói đúng mà?‬
‪성훈 씨가 내 남자 친구면‬‪Nếu là bạn trai em, thì lẽ dĩ nhiên‬
‪당연히 내가 딴 남자랑‬ ‪선을 안 본 걸 다행으로 여겨야지‬‪Nếu là bạn trai em, thì lẽ dĩ nhiên‬ ‪anh phải thấy mừng‬ ‪vì em không đi xem mắt với người khác chứ.‬
‪(영서) 지금 다른 남자랑‬ ‪선 안 봤다고 야단치는‬‪anh phải thấy mừng‬ ‪vì em không đi xem mắt với người khác chứ.‬ ‪Vậy mà giờ anh lại mắng em‬ ‪vì không đi xem mắt.‬
‪이 상황이 말이 되냐고요, 지금?‬‪Vậy mà giờ anh lại mắng em‬ ‪vì không đi xem mắt.‬ ‪Nghe vậy mà được à?‬
‪(성훈) 영서 씨, 일단 진정하고‬ ‪[영서의 어이없는 숨소리]‬‪Young Seo, em bình tĩnh lại đã.‬
‪우리 좀 더 이성적으로…‬‪Mình nghĩ lý trí một chút…‬
‪이성 찾게 생겼어요, 지금?‬‪Giờ mà còn lý trí nổi ư?‬
‪(영서) 애인이라는 게 뭐예요?‬‪Có người yêu để làm gì?‬
‪무조건 잘한다, 예쁘다‬‪Không phải để có người‬ ‪luôn khen mình, bênh mình sao?‬
‪내 편 들어 주는 게‬ ‪애인 아니에요?‬‪Không phải để có người‬ ‪luôn khen mình, bênh mình sao?‬
‪밥 차려 줬는데 짜다고 면박 주고‬‪Nấu cơm cho anh thì anh chê mặn.‬
‪영화 보는 내내 회사 일‬ ‪신경 쓴다고 영화도 안 보고‬‪Nấu cơm cho anh thì anh chê mặn.‬ ‪Đi xem phim thì không xem,‬ ‪cứ lo việc công ty.‬
‪지금도 봐 봐, 봐 봐‬‪Đi xem phim thì không xem,‬ ‪cứ lo việc công ty.‬ ‪Giờ cũng vậy. Anh nhìn xem!‬
‪내 편 안 들어 주고‬ ‪강태무 편만 들잖아, 흥!‬‪Anh có bênh em đâu.‬ ‪Chỉ toàn bênh Kang Tae Moo.‬
‪(성훈) 아, 아, 미안해요‬‪Anh xin lỗi.‬
‪난 그런 뜻으로 한 말이 아닌데‬‪Anh không có ý đó mà.‬
‪그만 화 풀고‬ ‪우리 얼른 마저 올라가요‬‪Em đừng giận nữa. Mình leo tiếp đi nhé.‬
‪'올라가요'?‬‪Leo tiếp nữa ư?‬
‪하, 됐거든요‬‪Leo tiếp nữa ư?‬ ‪Không thèm nhé.‬
‪이놈의 산‬‪Thích leo núi thì dung dăng dung dẻ‬ ‪mà leo với Kang Tae Moo ấy.‬
‪(영서) 강태무랑 둘이 손잡고‬‪Thích leo núi thì dung dăng dung dẻ‬ ‪mà leo với Kang Tae Moo ấy.‬
‪룰루랄라 신나게‬ ‪올라가시든지 말든지‬‪Thích leo núi thì dung dăng dung dẻ‬ ‪mà leo với Kang Tae Moo ấy.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Thích leo núi thì dung dăng dung dẻ‬ ‪mà leo với Kang Tae Moo ấy.‬
‪아니, 영서 씨‬‪Ơ kìa, Young Seo!‬
‪(성훈) 영서 씨!‬‪Ơ kìa, Young Seo!‬ ‪Young Seo!‬
‪[영서의 힘겨운 신음]‬
‪[발랄한 음악이 흘러나온다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(태무) 자요‬‪Của em đây.‬
‪배도 고픈데‬ ‪밥이나 먹으러 갈까요?‬‪Cũng đói rồi. Chúng ta đi ăn nhé?‬
‪밥은 제가 살게요‬‪Tôi sẽ đãi anh.‬
‪됐어요‬‪Không cần đâu.‬
‪하리 씨는 나한테 시간만 써요‬‪Em chỉ cần dành thời gian cho tôi thôi.‬ ‪Tiền bạc cứ để tôi.‬
‪돈은 내가 쓸 테니까‬‪Em chỉ cần dành thời gian cho tôi thôi.‬ ‪Tiền bạc cứ để tôi.‬
‪아니에요, 제가 진 빚‬ ‪갚으러 온 건데 그러면 안 되죠‬‪Thôi ạ. Tôi đến để trả nợ mà.‬ ‪Như thế đâu có được. Anh muốn ăn gì?‬
‪뭐 드시고 싶으세요?‬‪Thôi ạ. Tôi đến để trả nợ mà.‬ ‪Như thế đâu có được. Anh muốn ăn gì?‬
‪정 그러면‬ ‪내가 먹고 싶은 게 있긴 한데‬‪Vậy thì tôi muốn ăn một thứ.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪[분수에서 물이 솨 흐른다]‬
‪정말 이걸로 되겠어요?‬‪Thật sự thế này là đủ rồi sao?‬
‪어?‬‪Ơ?‬
‪(하리) 그렇지, 굳이‬ ‪구석에 있는 여기까지 와서‬‪Đúng rồi. Anh nằng nặc‬ ‪đòi đến tận cuối công viên‬ ‪chỉ để mua nó ăn‬
‪이걸 사 먹자고 한 거 보니까‬‪đòi đến tận cuối công viên‬ ‪chỉ để mua nó ăn‬
‪이게 뭔가 엄청 맛있는‬ ‪그런 핫도그인가 보다?‬‪đòi đến tận cuối công viên‬ ‪chỉ để mua nó ăn‬ ‪thì chắc cái xúc xích này ngon lắm nhỉ?‬
‪그렇죠, 맞죠?‬‪Đúng không? Đúng chứ?‬
‪음…‬
‪그냥 평범한 핫도그인데?‬‪Là xúc xích thường thôi mà?‬
‪이럴 거면 그냥‬ ‪밥이 될 만한 걸 드시지 그랬어요‬‪Vậy lẽ ra anh phải chọn‬ ‪món gì ăn no bụng chứ.‬
‪왜요? 뭐, 누가 '놀이공원 가면‬ ‪핫도그 꼭 먹어 줘야 돼요'‬‪Bộ có ai bảo anh đến công viên giải trí‬ ‪thì nhất định phải ăn xúc xích à?‬
‪그랬어요?‬‪Bộ có ai bảo anh đến công viên giải trí‬ ‪thì nhất định phải ăn xúc xích à?‬
‪평생 놀이공원에 한 번도‬ ‪안 와 본 사람 같긴 하던데‬‪Nhìn mặt anh là biết chưa đến đây lần nào.‬
‪[하리가 픽 웃는다]‬
‪사실 7살 때‬‪Thật ra, năm bảy tuổi,‬
‪부모님이랑 같이 와서‬ ‪먹었던 거예요‬‪tôi từng ăn xúc xích cùng bố mẹ ở đây.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(태무) 그때는‬ ‪이 핫도그가 어찌나 맛있던지‬‪Tôi còn nhớ lúc đó xúc xích rất ngon.‬
‪가끔 생각날 때면‬ ‪혼자 와서 먹고는 합니다‬‪Thỉnh thoảng nhớ tới,‬ ‪tôi lại đến đây ăn một mình.‬
‪(하리) 진짜 엄청 많이‬ ‪행복했었나 봐요?‬‪Hẳn là lúc đó anh hạnh phúc lắm.‬
‪아니, 왜‬ ‪추억이 깃든 음식 먹으면 막‬‪Vì mỗi khi ăn những món‬ ‪chất chứa nhiều kỷ niệm,‬
‪그때 행복했던 기억들까지‬‪những ký ức hạnh phúc‬ ‪trong quá khứ lại ùa về‬
‪막 이렇게 밀려와서‬ ‪더 맛있게 느껴지고 그러는 거‬‪những ký ức hạnh phúc‬ ‪trong quá khứ lại ùa về‬ ‪và làm món ăn ngon hơn hẳn,‬ ‪anh hiểu mà nhỉ?‬
‪뭔지 알죠?‬‪và làm món ăn ngon hơn hẳn,‬ ‪anh hiểu mà nhỉ?‬
‪저는 약간‬‪Với tôi thì…‬
‪김밥이 그래요‬‪cơm cuộn cũng thế.‬
‪소풍 때문에 그런가?‬‪Chắc là vì kỷ niệm đi dã ngoại.‬
‪그때 그 햄버거도 그랬었고‬ ‪응, 맞아‬‪Cả món hamburger hôm trước nữa. Đúng rồi.‬
‪하리 씨는 다르네요‬‪Em quả là khác biệt.‬
‪내가 부모님 얘기를 꺼내면‬‪Mỗi khi tôi nhắc đến bố mẹ,‬
‪대부분 사람들은‬ ‪어쩔 줄 몰라 하는 표정으로‬‪hầu hết mọi người đều tỏ vẻ bối rối‬
‪나한테 미안하다 그래요‬‪và xin lỗi tôi.‬
‪(태무) 그래서 나한테‬ ‪가장 좋았던 날들 중 하나인데‬‪Đó là một trong những ngày‬ ‪đẹp nhất đời tôi,‬
‪사람들 앞에서 얘기를 잘 못했어요‬‪nhưng tôi lại không kể được với ai.‬
‪할아버지한테도‬‪nhưng tôi lại không kể được với ai.‬ ‪Kể cả với ông.‬
‪근데 나도 가끔은‬‪Thật lòng thì đôi khi…‬
‪누군가한테‬ ‪우리 부모님 얘기 하고 싶거든요‬‪tôi cũng muốn tâm sự với ai đó‬ ‪về bố mẹ mình.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn em.‬
‪이렇게 말할 수 있게 해 줘서‬‪Vì đã cho tôi được nói ra thế này.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 왜?‬‪Ừ, sao thế?‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪(영서) 강태무가‬ ‪그렇게 좋으면, 어?‬‪Nếu anh ấy thích Kang Tae Moo đến vậy,‬ ‪thì đi mà hẹn hò với anh ta đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪강태무랑 사귀지, 왜 나랑 사귀어?‬‪Nếu anh ấy thích Kang Tae Moo đến vậy,‬ ‪thì đi mà hẹn hò với anh ta đi.‬ ‪Hẹn hò với mình làm gì?‬
‪진짜 어이없어, 진짜‬‪Hẹn hò với mình làm gì?‬ ‪Đúng là cạn lời thật mà.‬
‪[영서의 성난 숨소리]‬
‪[영서의 거친 숨소리]‬
‪뭐야, 여기?‬‪Đây là đâu vậy?‬
‪아까 올라온 길 아닌 거 같은데‬‪Hình như đâu phải đường đi lên lúc nãy.‬
‪아, 진짜…‬‪Thiệt tình…‬
‪(성훈) 영서 씨!‬‪Young Seo!‬
‪(영서) 올라갈 때는‬ ‪그렇게 빨리 올라가더니‬‪Lúc leo lên thì đi nhanh vậy mà.‬
‪길도 모르면서‬ ‪그렇게 막무가내로 가면 어떡해요?‬‪Sao em không biết đường‬ ‪mà lại tự mình bỏ đi thế?‬
‪여기 어디예요?‬‪Đây là đâu vậy?‬
‪(성훈) 하, 그거야 나도 모르죠‬‪Anh cũng chịu.‬
‪아까 갈림길에서‬ ‪왼쪽으로 갔어야 되는데‬‪Lẽ ra phải rẽ trái ở ngã ba lúc nãy,‬
‪영서 씨가 오른쪽으로 트는 바람에‬‪nhưng em lại rẽ nhầm sang phải.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Anh lại trách em đấy à?‬
‪지금 또 내 탓 하는 거예요?‬‪Anh lại trách em đấy à?‬
‪(영서) 하, 아주 어부 납셨네‬‪Giỏi chọc tức người khác thật.‬ ‪Anh rất có tài ở khoản đó đấy!‬
‪염장에 도가 트셨어요, 아주‬‪Giỏi chọc tức người khác thật.‬ ‪Anh rất có tài ở khoản đó đấy!‬
‪[한숨]‬‪Nếu anh cứ làm em cáu thế này‬ ‪thì đừng đi theo em nữa.‬
‪계속 이렇게 사람 열받게 할 거면‬ ‪따라오지 마요‬‪Nếu anh cứ làm em cáu thế này‬ ‪thì đừng đi theo em nữa.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪나 YS‬‪Nếu anh cứ làm em cáu thế này‬ ‪thì đừng đi theo em nữa.‬ ‪YS này tự đi một mình được.‬
‪혼자 알아서 잘 갈 테니까‬‪YS này tự đi một mình được.‬
‪(성훈) 영서 씨‬ ‪[영서의 놀란 탄성]‬‪Young Seo à.‬
‪영서 씨!‬ ‪[영서의 아파하는 신음]‬‪Young Seo!‬
‪괜찮아요? 어디 봐 봐요‬‪Em không sao chứ?‬
‪- 만지지 마요‬ ‪- (성훈) 봐 봐요‬‪- Để anh xem nào. Ngồi yên đi!‬ ‪- Đừng đụng vào.‬
‪[영서의 아파하는 신음]‬ ‪(성훈) 많이 아파요?‬‪Đau lắm sao?‬
‪[성훈의 한숨]‬
‪[영서의 신음]‬
‪[영서의 아파하는 신음]‬
‪업혀요‬‪Em lên đi.‬
‪지금 여기서‬ ‪나 업고 내려가려고요?‬‪Anh định cõng em đi xuống từ đây sao?‬
‪미쳤어, 말도 안 돼, 위험하게‬ ‪[성훈을 탁 친다]‬‪Anh điên rồi. Không thể nào.‬ ‪Nguy hiểm lắm.‬
‪나 빈말 못 하는 사람이에요‬‪Anh không biết nói suông đâu.‬ ‪Em mau leo lên đi.‬
‪말 되게 할 테니까 업혀요, 얼른‬‪Anh không biết nói suông đâu.‬ ‪Em mau leo lên đi.‬
‪나 무거운데‬‪Em nặng lắm đấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[영서의 신음]‬
‪좀만 참아요‬‪Em cố chịu một lát nhé.‬
‪[성훈의 힘주는 숨소리]‬
‪발목은 좀 어때요?‬‪Cổ chân em sao rồi? Đỡ đau chưa?‬
‪괜찮아요?‬‪Cổ chân em sao rồi? Đỡ đau chưa?‬
‪왜 말이 없어요?‬‪Sao em không nói gì cả vậy?‬
‪아직 화 안 풀렸어요?‬‪Em vẫn còn giận anh sao?‬
‪(성훈) 앞으로 다시는 영서 씨‬ ‪서운하게 하는 일 없도록 할게요‬‪Sau này, anh sẽ cố gắng‬ ‪không làm em buồn nữa.‬
‪한 번만 용서해 주면…‬‪Chỉ cần em tha thứ cho anh…‬
‪성훈 씨, 지금‬ ‪겁나 섹시한 거 알아요?‬‪Anh có biết lúc này,‬ ‪trông anh quyến rũ lắm không?‬
‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Em hết giận từ hồi nãy rồi.‬
‪(영서) 화는 아까 풀렸는데?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Em hết giận từ hồi nãy rồi.‬
‪나는 계속 불평불만만 늘어놓는데‬‪Em cứ làm mình làm mẩy suốt,‬
‪저 위에서부터 여기 내려올 때까지‬ ‪아무 말 없이 업고 내려오고‬‪vậy mà anh chẳng phàn nàn gì,‬ ‪cõng em suốt trên đó xuống tận đây.‬
‪이제 보니까‬ ‪이 남자 완전 상남자네?‬‪Hóa ra anh là đàn ông đích thực.‬
‪나 성훈 씨한테 또 반한 거 같은데‬‪Có vẻ em lại đổ anh nữa rồi.‬
‪[웃음]‬
‪영서 씨‬‪Young Seo.‬
‪(영서) 안 되겠다‬‪Không được rồi, mình phải mau về nhà…‬
‪얼른 집에 가서‬‪Không được rồi, mình phải mau về nhà…‬
‪[속삭이며] 뜨밤 보내야겠다‬‪làm một đêm nóng bỏng thôi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[웃음]‬
‪[콜록거린다]‬
‪벼, 병원부터 가요‬‪- Mình phải đi khám đã.‬ ‪- Không, em muốn về nhà luôn cơ.‬
‪(영서) 아니, 얼른 집에 가자고요‬‪- Mình phải đi khám đã.‬ ‪- Không, em muốn về nhà luôn cơ.‬
‪(성훈) 병원부터 가요‬ ‪병원부터 갔다가‬‪Đi khám trước đã, khám xong thì…‬
‪- (영서) 갔다가?‬ ‪- (성훈) 얼른 업혀요‬‪Xong thì sao?‬ ‪Mau leo lên nào.‬
‪병원부터 갔다가?‬‪Đi khám trước xong rồi sao?‬
‪[성훈의 힘주는 숨소리]‬‪Rồi sẽ về nhà, đúng không?‬
‪(영서) 갔다가‬ ‪집에 갈 거예요? 응?‬‪Rồi sẽ về nhà, đúng không?‬
‪(성훈) 병원부터 갔다가, 아!‬‪Cứ đi khám trước đã…‬
‪[성훈의 웃음]‬‪Cứ đi khám trước đã…‬
‪[영서의 웃음]‬ ‪영서 씨, 아픈 거 거짓말이죠?‬‪Young Seo, em nói dối‬ ‪là đau chân đúng không?‬
‪[영서의 기분 좋은 숨소리]‬‪Young Seo, em nói dối‬ ‪là đau chân đúng không?‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪[하리의 가쁜 숨소리]‬‪LỐI RA‬ ‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪한미모 환자 뵈러 왔는데…‬‪Tôi đến gặp bệnh nhân Han Mi Mo ạ.‬
‪- (간호사1) 잠시만요‬ ‪- (하리) 네‬‪- Cô chờ một lát nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[하리의 가쁜 숨소리]‬ ‪[키보드 조작음]‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪(미모) 하리야‬‪Ha Ri.‬
‪(하리) 괜찮아?‬ ‪많이 다쳤어? 어디 봐 봐‬‪Mẹ không sao chứ?‬ ‪Bị thương có nặng không? Con xem nào.‬
‪아니야, 그냥 살짝 화상 입은 건데‬ ‪걱정할 필요는 없대‬‪Mẹ không sao chứ?‬ ‪Bị thương có nặng không? Con xem nào.‬ ‪Không sao, mẹ chỉ bị bỏng nhẹ thôi.‬ ‪Bác sĩ nói không có gì đáng lo.‬
‪[하리의 안도하는 숨소리]‬‪Không sao, mẹ chỉ bị bỏng nhẹ thôi.‬ ‪Bác sĩ nói không có gì đáng lo.‬
‪근데 문제는‬‪Nhưng vấn đề là…‬
‪[미모의 한숨]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(하리) 허, 아빠!‬‪Bố!‬
‪아니, 어떻게 된 거야?‬‪Bố!‬ ‪Rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì vậy?‬
‪하민이가 전화했을 때는‬ ‪엄마가 다쳤다 그랬는데?‬‪Rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì vậy?‬ ‪Ha Min gọi điện bảo mẹ bị thương mà.‬
‪[하리의 한숨]‬ ‪(미모) 급성 맹장이었다지 뭐냐?‬‪Bố bị viêm ruột thừa cấp.‬
‪응급 수술 받고 방금 나왔어‬‪Vừa mổ cấp cứu xong đấy.‬
‪근데 왜 병실로‬ ‪안 옮기고 여기 있어?‬‪Sao không vào phòng bệnh mà lại nằm ở đây?‬
‪다인실 자리 안 난다 그래서‬ ‪자리 비면 연락 달라 그랬어‬‪Phòng bốn người hết giường.‬ ‪Mẹ nhờ họ báo khi có giường rồi.‬
‪[중해의 신음]‬
‪- 아빠‬ ‪- (미모) 여보‬‪- Bố ơi.‬ ‪- Mình à.‬
‪여보, 하리 엄마‬‪Mình ơi.‬ ‪Mẹ Ha Ri.‬
‪당신 팔은 괜찮아요?‬‪Tay của bà không sao chứ?‬
‪(미모) 으이구, 지금 이게 문제야?‬‪Trời ạ, giờ chuyện đó là vấn đề sao?‬
‪아니, 자기 맹장‬ ‪터지는지도 모르고‬‪Ông bị đau ruột thừa mà không biết.‬
‪무슨 박력 터졌다고‬‪Bày đặt ra vẻ sung sức‬ ‪ẵm tôi chạy đến bệnh viện làm gì chứ?‬
‪나를 병원까지 안고 뛰어‬ ‪안고 뛰기를‬‪Bày đặt ra vẻ sung sức‬ ‪ẵm tôi chạy đến bệnh viện làm gì chứ?‬
‪허리 다치면 어쩌려고‬‪Lỡ lưng ông bị gì thì sao?‬
‪아휴‬
‪당신 흑진주 같은 피부‬‪Tại tôi lo làn da như ngọc trai đen của bà‬
‪흉 질까 봐 걱정돼서‬‪sẽ bị sẹo nên mới vậy.‬
‪(미모) 아휴, 진짜‬‪Trời ạ, thiệt tình.‬
‪[중해의 아파하는 신음]‬ ‪[미모의 놀란 탄성]‬‪Trời ạ, thiệt tình.‬ ‪Bệnh nhân Shin Joong Hae.‬
‪- (간호사2) 신중해 환자분‬ ‪- (하리) 네‬‪Bệnh nhân Shin Joong Hae.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Có thể chuyển vào phòng rồi.‬
‪(간호사2) 병실 준비됐어요‬ ‪옮기실게요‬‪- Vâng.‬ ‪- Có thể chuyển vào phòng rồi.‬
‪병실에 자리 났어요?‬‪Có giường trống rồi ạ?‬
‪아니요, VIP 특실로‬ ‪옮기라고 하시던데요?‬‪Dạ không. Chúng tôi được báo‬ ‪chuyển vào phòng VIP mà ạ.‬
‪- (미모) 특실?‬ ‪- (하리) 아니, 누가요?‬‪- Phòng VIP sao?‬ ‪- Ai bảo thế ạ?‬
‪(간호사2) 어…‬
‪어, 저기 오시네요‬‪Anh ấy đến rồi kìa.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪안녕하십니까?‬‪Cháu chào bác ạ.‬
‪누구?‬‪Cậu là ai…‬
‪- 신하리 씨 회사 사…‬ ‪- (하리) 아니, 그…‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Ở công ty Ha Ri, cháu là giá…‬ ‪- Ở công ty, anh ấy là cấp trên…‬
‪우리 회사 직장‬‪- Ở công ty Ha Ri, cháu là giá…‬ ‪- Ở công ty, anh ấy là cấp trên…‬
‪같은 팀으로 일하는‬ ‪상사님이세요, 네, 네, 네‬‪- Ở công ty Ha Ri, cháu là giá…‬ ‪- Ở công ty, anh ấy là cấp trên…‬ ‪làm cùng phòng với con. Vâng.‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬ ‪(미모) 아…‬‪làm cùng phòng với con. Vâng.‬
‪(중해) 어? 직장 상사면‬‪Nếu là cấp trên làm cùng phòng…‬
‪씁, 여 부장님은 여자분이시고‬‪Trưởng phòng Yeo là phụ nữ.‬
‪아!‬
‪계 차장님?‬‪- Cậu là Phó phòng Gye?‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- (태무) 예?‬ ‪- (하리) 어‬‪- Cậu là Phó phòng Gye?‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪Đúng rồi. Anh ấy là Phó phòng Gye. Vâng.‬
‪(하리) 맞아, 어, 계빈 차장님, 어‬ ‪[미모가 호응한다]‬‪Đúng rồi. Anh ấy là Phó phòng Gye. Vâng.‬ ‪Phó phòng, anh chào hỏi đi ạ.‬ ‪Đây là bố mẹ của tôi.‬
‪차장님, 인사드리세요‬ ‪저희 부모님이세요‬‪Phó phòng, anh chào hỏi đi ạ.‬ ‪Đây là bố mẹ của tôi.‬
‪계 차장님‬‪Phó phòng Gye.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪네, 안녕하세요, 계 차장입니다‬‪Vâng, chào bác. Cháu là Phó phòng Gye.‬
‪[새 울음 효과음]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪(미모) 괜찮아‬‪Mẹ không sao đâu.‬
‪아, 그냥 침대가‬ ‪그냥 호텔 침대 뺨치네‬‪Trời ạ, cái giường này ăn đứt‬ ‪giường ở khách sạn luôn đấy.‬
‪이런 데서 며칠‬ ‪푹 쉬었다 갔으면 좋겠다‬‪Ước gì được nghỉ ngơi ở đây mấy ngày.‬
‪(하리) 엄마‬‪Mẹ à.‬
‪(미모) 왜?‬ ‪엄마가 뭐, 틀린 말 했냐?‬‪Mẹ à.‬ ‪Sao chứ? Bộ mẹ nói gì sai à?‬
‪봐, 우리 집 안방보다 훨씬 넓잖아‬‪Con nhìn đi, rộng rãi hơn‬ ‪cả phòng ngủ ở nhà nhiều.‬
‪(중해) 아유‬ ‪본의 아니게 계 차장님‬‪Ôi, tự dưng làm phiền Phó phòng Gye rồi.‬
‪저희가 신세를 다 지네요‬‪Chúng tôi nợ cậu ân tình này rồi.‬
‪아니, 아니, 이렇게까지‬ ‪안 해 주셔도 되는데‬‪Cậu đâu cần giúp đỡ chúng tôi đến vậy.‬
‪아닙니다‬ ‪마침 병원에 아는 분이 계셔서‬‪Không có gì ạ. Vừa hay,‬ ‪cháu có người quen ở bệnh viện này.‬
‪부담 가지실 필요 없습니다‬‪Hai bác đừng ngại.‬
‪그런데 계 차장님은‬ ‪40대 중반이라고 들었는데‬‪Nhưng tôi nghe nói Phó phòng Gye‬ ‪năm nay cũng hơn 40 tuổi rồi.‬
‪엄청나게 동안이시다‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪năm nay cũng hơn 40 tuổi rồi.‬ ‪Cậu trông trẻ hơn tuổi nhiều quá!‬
‪[웃음]‬
‪네, 제가 종종 그런 소리 듣습니다‬‪Vâng, cháu hay nghe mọi người bảo thế ạ.‬
‪(하리) 엄마‬‪Mẹ à, thôi đi…‬
‪(미모) 으응‬‪Sao chứ?‬
‪(하리) 계 차장님‬ ‪많이 피곤하실 거 같은데‬‪Chắc Phó phòng Gye mệt lắm rồi.‬ ‪Hay anh về nhà nghỉ ngơi đi nhé?‬
‪그럼 이만 댁으로‬ ‪돌아가 보시는 건 어떨까요?‬‪Chắc Phó phòng Gye mệt lắm rồi.‬ ‪Hay anh về nhà nghỉ ngơi đi nhé?‬
‪- 좋은 생각인데?‬ ‪- (하리) 그렇죠?‬‪- Ý kiến chí lý.‬ ‪- Phải không?‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬ ‪얘! 이게 무슨 매너야?‬‪Con bé này! Sao bất lịch sự vậy?‬
‪그래도 이렇게 해 주셨는데‬‪Con bé này! Sao bất lịch sự vậy?‬ ‪Cậu ấy giúp chúng ta nhiều vậy mà.‬
‪앉으세요‬ ‪음료수라도 드시고 가세요‬‪Cậu ngồi đi. Uống nước rồi hẵng về.‬
‪(미모) 앉으세요, 앉으세요‬‪Cậu ngồi đi. Uống nước rồi hẵng về.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪어, 얼른, 얼른‬‪Mau lên.‬
‪(미모와 태무)‬ ‪- 자, 꿀물 좀 드세요, 네, 네, 네‬ ‪- 아, 꿀, 꿀물‬‪Đây, mời cậu dùng nước mật ong.‬ ‪- À, nước mật ong.‬ ‪- Vâng.‬
‪(중해) 아휴‬ ‪주말인데 쉬지도 못하고‬‪Trời ạ, hôm nay là cuối tuần,‬ ‪mà cậu không được nghỉ.‬
‪회사에 불려 나가 일하느라‬ ‪고생이 많으시죠?‬‪Phải lên công ty tăng ca‬ ‪hẳn là vất vả lắm nhỉ?‬
‪(태무) 회사요?‬‪Công ty ạ?‬
‪오늘 회사 일 때문에 나간다고‬ ‪하리가 그랬는데?‬‪Ừ, nghe nói hôm nay‬ ‪phải tăng ca ở công ty.‬ ‪Ha Ri nói vậy mà.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[하리의 어색한 웃음]‬‪Ha Ri nói vậy mà.‬
‪계 차장님, 벌써 까먹으셨어요?‬‪Phó phòng Gye, anh quên rồi sao?‬ ‪Hôm nay, chúng ta tăng ca ở công ty mà.‬
‪오늘 우리 회사 나가서‬ ‪잔업 했잖아요, 잔업‬‪Phó phòng Gye, anh quên rồi sao?‬ ‪Hôm nay, chúng ta tăng ca ở công ty mà.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Phó phòng Gye, anh quên rồi sao?‬ ‪Hôm nay, chúng ta tăng ca ở công ty mà.‬
‪[반짝이는 효과음]‬ ‪- 맞다, 잔업 했지, 우리‬ ‪- (하리) 어, 예, 잔업‬‪Phải rồi.‬ ‪Chúng ta đã tăng ca.‬ ‪- Vâng, tăng ca.‬ ‪- Việc ở công ty rất bận bịu ạ.‬
‪(태무) 회사 일이 워낙 바빠서요‬‪- Vâng, tăng ca.‬ ‪- Việc ở công ty rất bận bịu ạ.‬
‪그 사장이 낙하산으로‬ ‪새로 왔다면서요‬ ‪[태무가 음료수병을 딱 연다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Nghe nói giám đốc mới được chống lưng.‬
‪[뎅 울리는 효과음]‬ ‪(미모) 근데 사장 바뀐 다음부터‬‪Từ khi đổi giám đốc,‬ ‪lượng công việc tăng quá trời.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪일이 엄청나게 늘어 가지고‬‪Từ khi đổi giám đốc,‬ ‪lượng công việc tăng quá trời.‬
‪우리 하리가 밤마다‬ ‪너무너무 힘들다고‬‪Tối nào Ha Ri cũng chửi giám đốc tới tấp‬ ‪vì phải làm nhiều quá.‬
‪얼마나 욕을 했는지 몰라요‬ ‪[콜록거린다]‬‪Tối nào Ha Ri cũng chửi giám đốc tới tấp‬ ‪vì phải làm nhiều quá.‬
‪- (하리) 엄마!‬ ‪- (미모) 나쁜 놈의 새끼, 그거‬‪- Mẹ!‬ ‪- Đúng là tên xấu xa.‬
‪내가?‬‪Con có chửi sao? Hồi nào?‬
‪언제?‬‪Con có chửi sao? Hồi nào?‬
‪너 어저께도…‬‪À thì, mới hôm bữa đấy.‬
‪(태무) 이런 신하리‬‪Shin Ha Ri thật là…‬
‪(하리) 죄송합니다…‬‪Xin lỗi anh.‬
‪[쨍그랑 깨지는 소리]‬
‪(하민) 형, 괜찮아? 안 다쳤어?‬‪Anh không sao chứ? Có bị đứt tay không?‬
‪어, 괜찮아, 별거 아니야‬‪Anh không sao chứ? Có bị đứt tay không?‬ ‪Ừ, không sao đâu. Xước chút thôi mà.‬
‪별거 아니긴, 피가 나는데‬‪Chút thôi cái gì? Chảy máu rồi kìa.‬
‪아, 내가 정리할 동안‬ ‪올라가서 약부터 발라‬‪Để em dọn cho, anh lên lầu bôi thuốc đi.‬
‪누나 방에 약통 있어‬‪Để em dọn cho, anh lên lầu bôi thuốc đi.‬ ‪Phòng chị có hộp thuốc đấy.‬
‪[스위치 조작음]‬
‪어…‬ ‪[약통을 달그락 연다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪'고용 계약서'?‬ ‪[무거운 효과음]‬‪Hợp đồng lao động ư?‬
‪그럼 둘이 사귄다는 게‬‪Vậy chuyện hai người họ hẹn hò…‬
‪가짜였어?‬‪là giả sao?‬
‪[하리의 어색한 웃음]‬
‪이미 다 알고 있을 텐데‬ ‪뭘 부끄러워해요?‬‪Anh ấy biết cả rồi mà. Cần gì phải ngại.‬
‪안 그래요?‬‪Đúng không?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(하리) 오늘 정말 감사했어요‬‪Hôm nay, thật sự rất cảm ơn anh.‬
‪그리고 그, 병원에서는‬‪Về chuyện ở bệnh viện,‬
‪본의 아니게 죄송했어요‬‪tôi xin lỗi, tôi không cố ý đâu.‬
‪죄송하긴요‬‪Xin lỗi gì chứ?‬
‪악덕 사장은 이 정도 당해도 싸죠‬‪Là giám đốc xấu xa thì bị vậy còn nhẹ.‬
‪아니요, 그게…‬‪Không, chuyện đó…‬
‪(태무) 키스값‬ ‪원래대로 다시 물어내요‬‪Em trả lại đúng phí hôn cho tôi đi.‬
‪(하리) 아니, 갑자기 그게 무슨…‬‪Tự dưng anh nói gì vậy?‬
‪(태무) 억울해서 그럽니다‬‪Vì tôi thấy bất công.‬ ‪Không ngờ em lại chửi sau lưng tôi.‬
‪내 뒤에서 욕한 줄도 모르고‬‪Vì tôi thấy bất công.‬ ‪Không ngờ em lại chửi sau lưng tôi.‬
‪난 키스값 할인까지 해 줬는데‬‪Trong khi tôi còn giảm giá phí hôn cho em!‬
‪아니, 그래도‬ ‪그러는 게 어디 있어요!‬‪- Ai đời lại làm thế chứ?‬ ‪- Tôi đây. Tôi là giám đốc xấu xa mà!‬
‪어디 있잖아요‬ ‪나 악덕 사장이잖아!‬‪- Ai đời lại làm thế chứ?‬ ‪- Tôi đây. Tôi là giám đốc xấu xa mà!‬
‪키스값 낼 돈 없으면‬‪Nếu em không có tiền trả phí hôn,‬
‪그냥 키스로 갚든가‬‪thì hôn lại để trả đi.‬
‪어때요?‬‪Thế nào?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[태무의 신음]‬
‪야, 이민우!‬‪Này, Lee Min Woo!‬
‪지금 뭐 하는 겁니까?‬‪Anh làm gì vậy?‬
‪당신이야말로 뭐 하는 짓이야?‬‪Tôi mới phải hỏi câu đó đấy.‬
‪하리 앞에서 얼쩡대지 말고‬‪Đừng lảng vảng quanh Ha Ri nữa.‬
‪당장 꺼져‬‪Cút ngay đi.‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪누가 할 소리를, 씨…‬‪Ai mới phải cút đi chứ.‬
‪(하리) 그만하세요, 사장님!‬‪Dừng lại đi, Giám đốc!‬
‪이게 지금 뭐 하는 거예요?‬‪Anh đang định làm gì vậy?‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪그만 돌아가세요‬ ‪내일 회사에서 봬요‬‪Anh về đi. Mai gặp ở công ty nhé.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(하리) 네가 이걸 왜…‬‪Sao cậu lại có cái này?‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(민우) 너 돈 때문에‬ ‪억지로 계약 연애 한 거였어?‬‪Sao cậu lại có cái này?‬ ‪Cậu bị ép ký‬ ‪hợp đồng yêu đương vì tiền sao?‬
‪강태무가 협박이라도 한 거야?‬‪Kang Tae Moo đã uy hiếp cậu à?‬
‪나쁜 새끼‬‪Thằng khốn đó.‬
‪왜 나한테 말 안 했어?‬‪Sao cậu không nói với tớ?‬
‪진작에 다 말을 했으면…‬‪Nếu cậu nói tớ biết sớm…‬
‪내가‬‪Tại sao…‬
‪이걸 왜 너한테‬ ‪말을 해야 되는 건데?‬‪tớ phải nói chuyện này với cậu?‬
‪뭐?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Tớ có hẹn hò giả với giám đốc hay không…‬
‪내가 사장님이랑‬ ‪가짜 연애를 하든 말든‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Tớ có hẹn hò giả với giám đốc hay không…‬
‪네가 상관할 부분은‬ ‪아닌 거 같아, 민우야‬‪thì cũng đâu liên quan gì đến cậu nhỉ?‬
‪하리야‬‪- Ha Ri à.‬ ‪- Lúc nãy…‬
‪(하리) 아까는 둘이 싸우는 거‬ ‪누가 보기라도 해서‬‪- Ha Ri à.‬ ‪- Lúc nãy…‬ ‪Tớ sợ có ai thấy hai người đánh nhau‬
‪기사라도 나면 큰일 나겠다 싶어서‬ ‪내가 그래서 말렸어‬‪Tớ sợ có ai thấy hai người đánh nhau‬ ‪rồi bị đăng báo thì rắc rối cho giám đốc‬ ‪nên mới ngăn lại.‬
‪너 사장님 다시 뵈면‬ ‪그때 꼭 정식으로 사과드려‬‪Khi nào gặp lại giám đốc,‬ ‪cậu phải xin lỗi anh ấy đàng hoàng.‬
‪너 지금 친구로서‬ ‪걱정돼서 그러는 거 알아, 아는데‬‪Tớ biết cậu hành xử như vậy‬ ‪vì lo cho tớ với tư cách bạn bè. Tớ hiểu.‬
‪내가 말했지?‬‪Nhưng tớ nói rồi mà.‬
‪내 일은 내가 알아서 한다고‬‪Việc của tớ, tớ sẽ tự lo.‬
‪강태무‬‪Kang Tae Moo…‬
‪진짜로 좋아하기라도 한다는 거야?‬‪Cậu thích anh ta thật rồi sao?‬
‪널 이용만 하는 그런 놈 따위를…‬‪Thằng khốn đó chỉ lợi dụng cậu…‬
‪사장님 욕하지 마‬‪Đừng có chửi bới giám đốc.‬
‪너한테 그런 말 들을 사람 아니야‬‪Anh ấy không đáng phải nghe‬ ‪những lời đó từ cậu.‬
‪어차피 둘이 안 될 거라는 거‬‪Hai người không thể đến với nhau.‬
‪너도 뻔히 알잖아‬‪Cậu biết rõ mà.‬
‪[차분한 음악]‬
‪늦었다, 먼저 갈게‬ ‪[서류 접는 소리]‬‪Trễ rồi.‬ ‪Tớ về trước đây.‬
‪[한숨]‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪[한숨]‬
‪아, 그러려던 게 아닌데‬‪Mình đâu có ý đó chứ.‬
‪(하리) 그만하세요, 사장님!‬‪Dừng lại đi, Giám đốc!‬
‪이게 지금 뭐 하는 거예요?‬‪Anh đang định làm gì vậy?‬
‪어차피 둘이 안 될 거라는 거‬‪Hai người không thể đến với nhau.‬
‪너도 뻔히 알잖아‬‪Cậu biết rõ mà.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(하리)‬‪HA RI‬ ‪Hôm nay, thật sự cảm ơn anh.‬ ‪Tôi sẽ trả lại anh tiền viện phí‬ khi nhận được lương.
‪[한숨]‬
‪[출입기 작동음]‬ ‪(여 부장) 빨리들 가자고‬‪Di chuyển nhanh nào.‬
‪[직원들이 대화한다]‬‪Di chuyển nhanh nào.‬ ‪Vâng.‬
‪(계 차장) 어, 신발 벗고 타야 돼‬‪Phải cởi giày rồi mới lên xe.‬
‪[계 차장의 웃음]‬‪Bực bội quá.‬
‪- (혜지) 안녕하세요‬ ‪- (직원1) 안녕하세요‬‪Bực bội quá.‬ ‪- Chào chú.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- (직원2) 안녕하세요‬ ‪- (직원1) 안녕하세요‬‪- Chào chú.‬ ‪- Vâng.‬
‪됐어, 차라리 잘됐지, 뭐‬‪Kệ đi. Vậy càng tốt.‬
‪네, 저 지금 주차장인데?‬‪Vâng, tôi đang ở bãi đỗ xe.‬
‪(영서) 성훈 씨!‬‪Anh Sung Hoon!‬
‪[통화 종료음]‬
‪(성훈) 여긴 웬일이에요?‬‪Em đến đây có việc gì vậy?‬
‪외근 나왔다가‬ ‪베이글 맛집이 있길래요‬‪Em đi làm thì thấy có tiệm bagel rất ngon.‬
‪비서실 식구들이랑 먹어요‬‪Em đi làm thì thấy có tiệm bagel rất ngon.‬ ‪Anh ăn cùng các nhân viên đi.‬
‪바쁜 텐데 뭐 하러…‬‪Em bận mà mua mang đến làm gì?‬
‪아무튼 고마워요, 잘 먹을게요‬‪Cảm ơn em. Anh sẽ ăn hết.‬
‪고마우면 자‬‪Nếu anh muốn cảm ơn thì đây.‬
‪여기서요?‬‪- Ở đây sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(영서) 응, 응‬‪- Ở đây sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪저녁에 봐요‬‪Tối gặp anh nhé.‬
‪조심해서 가요‬‪Lái xe cẩn thận nhé.‬
‪연락할게요‬‪Em sẽ nhắn tin.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[새 울음 효과음]‬
‪사장님‬‪Giám đốc.‬
‪[한숨]‬
‪(성훈) 미리 말씀 못 드려서‬ ‪죄송합니다, 사장님‬‪Tôi xin lỗi‬ ‪vì không nói cho anh biết sớm hơn.‬
‪대체 어떻게 된 거야?‬‪Rốt cuộc chuyện là sao?‬
‪서로 누군지 모르고‬ ‪마주친 적이 있었는데‬‪Chúng tôi từng vô tình gặp‬ ‪lúc chưa biết nhau là ai.‬
‪그때부터 제가 호감이 있었습니다‬‪Tôi đã để ý cô ấy từ lúc đó.‬
‪그럼 왜 나한테 말 안 했어?‬‪Vậy sao không nói với tôi?‬
‪사장님이랑 영서 씨‬‪Mối quan hệ giữa Giám đốc, Young Seo,‬ ‪và cô Shin Ha Ri phức tạp,‬
‪그리고 신하리 씨까지‬ ‪복잡하게 얽혀 있다 보니‬‪Mối quan hệ giữa Giám đốc, Young Seo,‬ ‪và cô Shin Ha Ri phức tạp,‬
‪어디서부터‬ ‪어떻게 말씀드려야 될지 몰라서…‬‪nên tôi không biết nên nói thế nào…‬
‪[한숨]‬
‪아니, 너랑 나랑 어떤 사이인데…‬‪Tôi với cậu là gì của nhau chứ?‬
‪됐다, 얘기할수록‬ ‪나만 속 좁은 사람 되네‬‪Thôi bỏ đi.‬ ‪Càng nói, tôi càng giống người hẹp hòi.‬
‪[한숨]‬
‪- (강 회장) 고마워요‬ ‪- (직원3) 예‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Vâng.‬
‪사장이 직원들보다‬ ‪부지런히 움직여야지‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Làm giám đốc thì phải‬ ‪chăm chỉ hơn cả nhân viên chứ.‬
‪왜 이렇게 출근이 늦어?‬‪Tại sao cháu đi làm trễ vậy?‬
‪무슨 일로 오셨어요?‬‪Ông đến có việc gì vậy ạ?‬
‪야, 이 향이 아주 기가 막히네‬‪Chà, trà này thơm thật đấy.‬
‪(강 회장) 이렇게 좋은 게 있으면‬‪Cháu có trà ngon thế này‬ ‪thì phải mang về cho ông một ít chứ.‬
‪나한테도 좀 갖다줄 것이지‬‪Cháu có trà ngon thế này‬ ‪thì phải mang về cho ông một ít chứ.‬
‪꿍쳐 놓고 너만 먹냐?‬‪Sao lại giấu uống một mình thế?‬
‪뜸 들이지 말고 말씀하시죠‬‪Ông có gì thì nói đi ạ, đừng vòng vo nữa.‬
‪이건 네 할아비이자‬‪Ông đưa ra yêu cầu này‬ ‪với tư cách là ông của cháu‬
‪이 회사 창업주로서 하는 말이야‬‪và là người thành lập công ty này.‬
‪(강 회장) 그러니‬ ‪거절하지 않는 게 좋을 게다‬‪Vậy nên…‬ ‪tốt hơn hết là cháu đừng từ chối.‬
‪오늘‬‪Hôm nay…‬
‪선봐라‬‪cháu đi xem mắt đi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[호루라기가 삐 울린다]‬ ‪[직원들이 응원한다]‬‪CHIẾN THẮNG TRONG TẦM TAY!‬ ‪ĐỘI HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN‬
‪[호루라기가 삐 울린다]‬ ‪(계 차장) 그걸 왜 맞고 있어?‬‪Trái đó sao mà để bị trúng vậy?‬
‪[직원들의 놀란 탄성]‬
‪[하리의 힘주는 숨소리]‬
‪[직원들의 기쁜 탄성]‬ ‪[호루라기가 삐 울린다]‬
‪[여 부장의 놀란 탄성]‬
‪[직원들의 탄성]‬
‪[여 부장의 힘주는 탄성]‬
‪[직원들의 탄성]‬ ‪[호루라기가 삐 울린다]‬
‪[직원들의 탄성]‬ ‪(계 차장) 그렇지, 그렇지!‬‪Phải vậy chứ!‬
‪[놀란 탄성]‬
‪[하리의 힘주는 신음]‬ ‪[직원들의 놀란 탄성]‬
‪[하리의 아파하는 신음]‬
‪- 타임!‬ ‪- (계 차장) 뭐야? 어?‬ ‪[호루라기가 삐 울린다]‬‪Tạm nghỉ!‬ ‪Sao vậy?‬
‪- 신 선임, 괜찮아?‬ ‪- (직원4) 괜찮아요?‬ ‪[하리가 긍정한다]‬‪Trợ lý Shin, cô không sao chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Chị có sao không?‬
‪- (혜지) 신 선임님, 괜찮으세요?‬ ‪- (계 차장) 괜찮아? 어?‬‪- Vâng.‬ ‪- Chị có sao không?‬ ‪- Không.‬ ‪- Còn chờ gì nữa?‬
‪(계 차장) 뭐야? 들것!‬‪- Không.‬ ‪- Còn chờ gì nữa?‬ ‪Cáng! Mau mang cáng vào đi!‬
‪들것 갖고 와, 빨리‬‪Cáng! Mau mang cáng vào đi!‬
‪그만해, 오버는‬‪Thôi đi. Đừng có lố.‬
‪[계 차장의 헛기침]‬
‪(여 부장) 아, 어‬ ‪많이 아파? 큰일이네‬‪Cô đau nhiều không? Gay to rồi.‬
‪파스 뿌리면 괜찮을 것 같아요, 네‬‪- Chắc xịt giảm đau là ổn thôi.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(여 부장) 그래? 일단 위치로, 어‬‪- Chắc xịt giảm đau là ổn thôi.‬ ‪- Vậy à?‬ ‪- Tất cả về vị trí cũ trước đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[마이크가 삐 울린다]‬ ‪- (하리) 네‬ ‪- 일어나 봐‬‪- Tất cả về vị trí cũ trước đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đứng dậy thử xem.‬
‪(사회자) 자, 긴급 공지 드립니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Đứng dậy thử xem.‬ ‪Tôi có thông báo quan trọng đây.‬
‪[긴장되는 드럼 연주 효과음]‬ ‪올해 MVP에게‬ ‪특별상이 추가됐다는 소식입니다‬‪MVP của năm nay sẽ được‬ ‪nhận thêm một phần thưởng đặc biệt.‬
‪체육 대회에서‬ ‪최고의 성적을 거둔 MVP 연구원은‬‪Nghiên cứu viên‬ ‪có thành tích cao nhất tại hội thao‬
‪사장님과 특별히‬‪sẽ đặc biệt được trao cơ hội‬
‪[새 울음 효과음]‬ ‪단독으로 저녁 식사‬ ‪할 수 있는 기회를 드립니다!‬‪sẽ đặc biệt được trao cơ hội‬ ‪dùng bữa tối riêng cùng giám đốc!‬
‪[직원들이 환호한다]‬ ‪[웅장한 음악]‬
‪[계 차장이 중얼거린다]‬‪Ăn tối riêng ư?‬
‪(계 차장) 아유‬ ‪어떡해, 진짜, 어?‬‪Phải làm sao đây? Thật đấy.‬
‪어떡해, 다쳐 가지고, 어, 참‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪GIÁM ĐỐC KANG TAE MOO‬
‪[옅은 한숨]‬
‪하, 정말‬‪Anh định…‬
‪회장님 뜻대로 선보실 겁니까?‬‪đi xem mắt theo ý chủ tịch sao?‬
‪[무거운 음악]‬
‪(태무) 선이라니요?‬‪Xem mắt gì ạ?‬
‪(강 회장) 저녁 7시‬‪Đúng 7:00 tối.‬ ‪Tại nhà hàng Nhật của Khách sạn Koryo.‬
‪고려호텔 일식당‬‪Đúng 7:00 tối.‬ ‪Tại nhà hàng Nhật của Khách sạn Koryo.‬
‪상대는‬‪Đằng gái là…‬
‪마린그룹 조유정 이사다‬‪Giám đốc Jo Yu Jeong của Tập đoàn Marine.‬
‪(성훈) 조유정 이사요?‬‪Giám đốc Jo Yu Jeong?‬
‪진영서 씨가 사촌인데‬‪Cô ấy là chị họ của cô Jin Young Seo.‬ ‪Sao có thể…‬
‪아니, 어떻게…‬‪Cô ấy là chị họ của cô Jin Young Seo.‬ ‪Sao có thể…‬
‪그쪽에서 먼저 연락이 왔어‬‪Đằng gái liên lạc trước đấy.‬
‪태무가 사윗감으로 마음에 든다고‬‪Họ nói muốn Tae Moo làm con rể tương lai.‬
‪네?‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Không biết Chủ tịch Jin sẽ nghĩ sao.‬
‪(강 회장) 진 회장 반응이 어떨까‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Không biết Chủ tịch Jin sẽ nghĩ sao.‬
‪좀 걸리긴 한다만‬‪Ông cũng hơi lấn cấn.‬
‪동생인 진채림 쪽도‬ ‪세력이 만만치 않아‬‪Nhưng em gái ông ấy, Jin Chae Rim,‬ ‪cũng có thế lực không hề thua kém.‬
‪너한테는 아마‬ ‪좋은 방패막이가 돼 줄 사람이다‬‪Biết đâu có thể‬ ‪trở thành chỗ dựa vững chắc cho cháu.‬
‪(성훈) 사장님‬‪Giám đốc.‬
‪별수 있어?‬‪Còn cách nào khác sao?‬
‪회장님 뜻 따르는 수밖에‬‪Phải theo ý của chủ tịch thôi.‬
‪그럼 신하리 씨를‬ ‪포기하겠단 뜻입니까?‬‪Vậy tức là anh sẽ từ bỏ cô Shin Ha Ri sao?‬
‪(혜지) 아, 어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪많이 아프시죠?‬‪Chị đau lắm, phải không?‬
‪(하리) 사장님이랑 단둘이‬ ‪[혜지의 한숨]‬‪Ăn tối riêng với giám đốc? Chỉ hai người?‬
‪[변기 물이 솨 내려간다]‬ ‪저녁 식사?‬‪Ăn tối riêng với giám đốc? Chỉ hai người?‬ ‪Được đi ăn với giám đốc đấy. Quá đỉnh.‬
‪[문소리가 들린다]‬ ‪(직원5) 사장님이랑 식사라니 대박‬‪Được đi ăn với giám đốc đấy. Quá đỉnh.‬
‪(직원6) 그러니까‬‪Bởi mới nói.‬ ‪Tôi sẽ thi đấu hết mình để trở thành MVP.‬
‪나 오늘 열심히 해서 MVP 돼야지‬‪Bởi mới nói.‬ ‪Tôi sẽ thi đấu hết mình để trở thành MVP.‬
‪(직원5) 누구 마음대로?‬ ‪내가 될 거거든‬‪Chưa đến lượt cô nhé. MVP là tôi.‬
‪(직원6) 뭐래? 내가 될 거거든‬ ‪[물소리]‬‪Chưa đến lượt cô nhé. MVP là tôi.‬ ‪Gì chứ? Tôi sẽ là MVP.‬
‪와, 사장님 인기 쩌네요‬‪Giám đốc được mến mộ quá nhỉ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪안 돼, 안 돼‬‪Không được!‬
‪(혜지) 안, 안 돼요?‬ ‪여기 안 돼요, 여기 아니에요?‬‪Không được ạ? Không phải chỗ này ạ?‬
‪(하리) 어?‬‪Không được ạ? Không phải chỗ này ạ?‬ ‪Hả?‬
‪(혜지) 여기‬‪Chỗ này.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(직원7) 할 수 있다, 할 수 있어‬‪Cậu làm được mà.‬
‪(여 부장) 희규 씨‬‪Hui Gyu.‬
‪(직원8) 네?‬‪- Vâng?‬ ‪- Hui Gyu phòng chúng ta‬
‪우리 희규 씨가‬‪- Vâng?‬ ‪- Hui Gyu phòng chúng ta‬
‪신 선임 대신에‬ ‪잘해 줘야 돼, 알았지?‬‪phải chơi tốt thay Trợ lý Shin, biết chưa?‬
‪저 자신 없긴 한데…‬‪Nhưng tôi không tự tin lắm.‬
‪(계 차장) 아, 왜 이래?‬‪Cậu sao thế?‬
‪우리가 무조건 MVP 따내야지, 응?‬‪Chúng ta phải giành được MVP chứ!‬
‪눈빛이 뭐, 왜 이래?‬‪Chúng ta phải giành được MVP chứ!‬ ‪Ánh mắt của cậu sao thế?‬ ‪Đang nhìn đi đâu vậy?‬
‪어딜 보는 거야?‬‪Ánh mắt của cậu sao thế?‬ ‪Đang nhìn đi đâu vậy?‬
‪눈꼬리 좀 올려 보고‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Đuôi mắt nhướn lên một chút.‬
‪그래, 이거지, 이거, 어?‬‪Đuôi mắt nhướn lên một chút.‬ ‪Đúng rồi. Phải vậy đấy.‬ ‪Được ăn riêng với giám đốc‬
‪사장님과의 독대‬‪Đúng rồi. Phải vậy đấy.‬ ‪Được ăn riêng với giám đốc‬
‪완전 승진으로 가는‬ ‪KTX를 타는 거라니까‬‪Đúng rồi. Phải vậy đấy.‬ ‪Được ăn riêng với giám đốc‬ ‪là được bước lên con tàu‬ ‪thăng tiến siêu tốc đấy.‬
‪- 예‬ ‪- (계 차장) 그래‬‪Vâng.‬ ‪Phải rồi.‬
‪(하리) 잠깐만요!‬‪Phải rồi.‬ ‪Khoan đã!‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪나오세요‬‪Anh ra đi.‬
‪제가 뜁니다‬‪Tôi sẽ thi.‬
‪(계 차장) 그래‬ ‪가서 눈꼬리 올리고 있어‬‪- Cậu ra tập nhướn mắt đi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (직원8) 예‬ ‪- (여 부장) 아이, 정말‬‪- Cậu ra tập nhướn mắt đi nhé?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Khoan đã.‬
‪신 선임, 괜찮겠어?‬‪Khoan đã.‬ ‪Trợ lý Shin, vậy có ổn không?‬
‪괜찮아요‬‪Ổn ạ. Cùng lắm thì lăn ra xỉu thôi.‬
‪죽기 아니면 까무러치기죠‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Ổn ạ. Cùng lắm thì lăn ra xỉu thôi.‬
‪(계 차장) 오‬ ‪파이팅이 살아 있어, 좋아!‬‪Khí thế vẫn hừng hực. Tốt lắm!‬
‪아자, 가자!‬‪Cố lên, chiến đấu nào!‬
‪(혜지) 가자!‬‪Chiến đấu nào!‬
‪(계 차장) 우린 응원하러 가자!‬‪Chúng ta lui về cổ vũ nào!‬
‪(혜지) 가요!‬ ‪[계 차장의 웃음]‬‪Chúng ta lui về cổ vũ nào!‬ ‪Vâng ạ!‬
‪(여 부장) 오케이, 파이팅 하자고‬‪Được rồi, hô lấy khí thế nào.‬
‪응, 자, 하나, 둘, 셋‬‪Được rồi, hô lấy khí thế nào.‬ ‪Một, hai, ba.‬
‪(함께) 파이팅!‬‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪"경기 시작"‬‪BẮT ĐẦU‬ ‪ĐỘI ĐỐI THỦ, ĐỘI HA RI‬
‪"아웃"‬‪ĐỘI ĐỐI THỦ, ĐỘI HA RI‬
‪[직원들이 응원한다]‬
‪(계 차장) 얼른 피해!‬‪Mau né đi! Né qua phải. Né được rồi!‬
‪오른쪽으로 피해, 오른쪽‬ ‪피했어, 돌아!‬‪Mau né đi! Né qua phải. Né được rồi!‬ ‪Xoay đi!‬
‪[직원들의 탄성]‬
‪그래, 내 사인을 봐, 내 사인‬‪Đúng rồi, để ý tôi ra hiệu này!‬
‪사인을, 아, 사인을 보라니까‬‪Nhìn ký hiệu của tôi đi, Trợ lý Shin.‬
‪[직원들의 탄성]‬‪Xoay!‬
‪그렇지, 그렇지, 잘한다!‬‪Phải vậy chứ! Làm tốt lắm!‬
‪잘한다‬‪Né rất hay!‬
‪(직원9) 신 선임님 장난 아니다‬ ‪[뎅 울리는 효과음]‬‪Trợ lý Shin chơi hết mình quá.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪[뎅 울리는 효과음]‬ ‪[호루라기가 삐 울린다]‬
‪[직원들이 환호한다]‬ ‪(사회자) 백 팀 승!‬‪Đội Trắng thắng!‬
‪[직원들의 탄성]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪(사회자) 오늘의 MVP는‬ ‪개발 1팀의 신하리 연구원!‬‪MVP của hôm nay là nghiên cứu viên‬ ‪Shin Ha Ri đến từ Phòng Phát triển 1!‬
‪축하드립니다!‬ ‪[직원들이 환호한다]‬‪Xin chúc mừng.‬
‪[신난 탄성]‬ ‪[직원들이 저마다 축하한다]‬
‪(여 부장) MVP 신 선임을 위하여!‬‪Mừng MVP của chúng ta, Trợ lý Shin!‬
‪(함께) 위하여!‬‪- Cụng ly!‬ ‪- Cụng ly!‬
‪(계 차장) 이야, 잘했어!‬ ‪[직원들이 저마다 대화한다]‬‪- Chơi tốt lắm.‬ ‪- Chúc mừng.‬ ‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪수고했어요, 수고했어‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪아!‬ ‪[여 부장의 만족스러운 숨소리]‬
‪야, 아무튼 대단하다‬‪Cô cũng cừ thật đấy.‬ ‪Tay như thế mà vẫn thành MVP được à?‬
‪어떻게 그 팔로 MVP를 따내냐?‬‪Cô cũng cừ thật đấy.‬ ‪Tay như thế mà vẫn thành MVP được à?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪신 선임 올해 운수 대통이야‬‪Trợ lý Shin năm nay hên thật.‬ ‪Hốt trọn từ Giải Siêu Phẩm đến cả MVP.‬
‪메가히트상에 MVP까지‬‪Trợ lý Shin năm nay hên thật.‬ ‪Hốt trọn từ Giải Siêu Phẩm đến cả MVP.‬
‪크게 한턱 쏴야겠어‬‪Chắc phải khao lớn thôi.‬
‪아, 그럼요‬ ‪제가 꼭 크게 쏘겠습니다‬‪Tất nhiên rồi! Tôi nhất định sẽ khao lớn!‬
‪근데 금일봉 주러 오신다던‬ ‪사장님은 왜 감감무소식이에요?‬‪Em nghe bảo giám đốc‬ ‪sẽ tới trao tiền thưởng mà sao im lìm thế?‬
‪못 들었어?‬‪Cô chưa nghe gì à?‬
‪- 오늘 사장님 못 오신대‬ ‪- (하리) 예?‬‪Cô chưa nghe gì à?‬ ‪- Giám đốc không đến được.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪- 왜요?‬ ‪- (계 차장) 사장님‬‪- Tại sao?‬ ‪- Nghe nói…‬
‪오늘 7시 고려호텔에서 선본대‬‪- Tại sao?‬ ‪- Nghe nói…‬ ‪lúc 7:00 tối nay ở Khách sạn Koryo,‬ ‪Giám đốc đi xem mắt.‬
‪[무거운 효과음]‬ ‪[아련한 음악]‬
‪(혜지) 선이요?‬‪Xem mắt ư?‬
‪얼마 전에 사진 찍힌‬ ‪그 여자는 어쩌고요?‬‪Vậy còn cô gái trong ảnh hôm bữa thì sao?‬
‪(여 부장) 재벌이 우리랑 같아?‬‪Cô nghĩ tài phiệt giống chúng ta sao?‬ ‪Yêu đương khác, cưới xin khác chứ.‬
‪연애 따로 결혼 따로지‬‪Cô nghĩ tài phiệt giống chúng ta sao?‬ ‪Yêu đương khác, cưới xin khác chứ.‬
‪[혜지의 놀란 숨소리]‬‪Cô nghĩ tài phiệt giống chúng ta sao?‬ ‪Yêu đương khác, cưới xin khác chứ.‬ ‪Giờ đâu phải thời Joseon chứ.‬
‪(혜지) 지금이 무슨‬ ‪조선 시대도 아니고‬‪Giờ đâu phải thời Joseon chứ.‬
‪사장님 대실망‬‪Thất vọng về giám đốc quá.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[옅은 심호흡]‬
‪강태무 씨?‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Anh Kang Tae Moo?‬
‪(혜지) 내일 봬요‬‪- Mai gặp lại ạ.‬ ‪- Mùi rượu nồng nặc‬
‪(계 차장) ♪ 술 냄새가‬ ‪나나나나나 ♪‬‪- Mai gặp lại ạ.‬ ‪- Mùi rượu nồng nặc‬
‪[계 차장과 혜지의 웃음]‬ ‪(하리) 조심히 들어가세요‬‪Anh chị về cẩn thận nhé!‬
‪(혜지) 내일 봬요‬‪Mai gặp lại ạ.‬
‪(하리) 아, 아, 아‬
‪(혜지) 어, 버스 왔다‬‪Xe buýt đến rồi!‬ ‪Trợ lý Shin, em xin phép về trước!‬
‪신 선임님, 저 먼저 갈게요‬‪Xe buýt đến rồi!‬ ‪Trợ lý Shin, em xin phép về trước!‬
‪- 그래, 조심히 들어가‬ ‪- (혜지) 네‬‪- Ừ, về cẩn thận nhé!‬ ‪- Vâng!‬
‪(혜지) 안녕하세요‬‪Chào chú.‬
‪[카드 단말기 작동음]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪나 절대 포기 안 해요‬‪Tôi không bỏ cuộc đâu.‬
‪거절하면 또 고백하고‬ ‪계속 고백할 겁니다‬‪Cô từ chối thì tôi lại tỏ tình.‬ ‪Tôi sẽ tỏ tình mãi.‬
‪언젠가 나 좋아하게 될 때까지‬‪Cho đến khi cô thích tôi.‬
‪그렇게 말할 때는 언제고‬‪Vừa mới nói thế với mình mà…‬
‪(하리) 아니요‬‪Không ạ!‬
‪제가 잠깐 정신이‬ ‪막 이상했었나 봐요‬‪Trong thoáng chốc, hình như tôi‬ ‪bị chập mạch thì phải. Tại sao tôi lại…‬
‪왜 나…‬‪Trong thoáng chốc, hình như tôi‬ ‪bị chập mạch thì phải. Tại sao tôi lại…‬
‪사장님, 우리 없던 일로 할까요?‬‪Xem như chưa có gì xảy ra được không ạ?‬
‪우리‬‪Chúng ta…‬
‪내일 봐요‬‪Mai gặp lại ạ.‬
‪하긴 내가 무슨 자격이 있다고‬‪Cũng phải thôi.‬ ‪Mình cũng đâu có tư cách gì.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪나 신하리 씨 좋아합니다‬‪Tôi thích cô Shin Ha Ri.‬
‪고마워요‬ ‪이렇게 말할 수 있게 해 줘서‬‪Cảm ơn em.‬ ‪Vì đã cho tôi được nói ra thế này.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(하리) 택시!‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Taxi!‬
‪여기요!‬‪Taxi!‬ ‪Ở đây ạ!‬
‪[한숨]‬
‪저, 죄송한데요, 기사님‬ ‪조금만 빨리 가 주실 수 있나요?‬‪Xin lỗi chú, chạy nhanh hơn được không ạ?‬
‪죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪당장 거기서 나와요, 얼른‬‪Anh ra khỏi đó ngay đi ạ. Mau lên.‬
‪내가 어디 있는 줄 알고‬ ‪나오라 말하는 겁니까?‬‪Em biết tôi đang ở đâu không‬ ‪mà bảo tôi đi ra?‬
‪어디긴요, 고려호텔에 있잖아요‬‪Còn đâu nữa.‬ ‪Anh đang ở Khách sạn Koryo mà.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(하리) 아니, 무슨 사람이 그래요?‬‪Người đâu mà kỳ vậy chứ.‬
‪내 마음은 막 이렇게‬ ‪있는 대로 흔들어 놓고‬‪Làm trái tim tôi xốn xang cho đã,‬
‪이제 와서 딴 여자랑 선을 본다고‬‪rồi giờ đi xem mắt cô gái khác ư?‬
‪(하리) 나는요‬‪Cả ngày nay, tôi chỉ chờ‬ tin nhắn của Giám đốc,
‪오늘 하루 종일‬ ‪사장님 문자만 기다리고‬‪Cả ngày nay, tôi chỉ chờ‬ tin nhắn của Giám đốc,
‪언제 올까 궁금하고‬‪Cả ngày nay, tôi chỉ chờ‬ tin nhắn của Giám đốc, ‪cứ mong ngóng anh đến mãi,‬
‪다른 여자 직원이랑 밥 먹는 거‬ ‪신경 쓰여서 막 미칠 거 같은데‬‪còn lo anh sẽ đi ăn‬ với nhân viên nữ khác đến phát điên.
‪어떻게 그래요!‬‪còn lo anh sẽ đi ăn‬ với nhân viên nữ khác đến phát điên. ‪Sao anh có thể làm vậy chứ?‬
‪아, 나 이제 몰라‬‪Giờ tôi mặc kệ hết.‬
‪나 이제 그냥‬ ‪다른 사람 시선 신경 안 쓰고‬‪Giờ tôi không để tâm‬ ‪đến ánh mắt của người khác nữa.‬
‪우리 두 사람만 생각할래요‬‪Tôi sẽ chỉ nghĩ đến hai ta thôi.‬
‪(하리) 그러니까‬‪Vậy nên…‬
‪선보지 마세요, 사장님‬‪anh đừng đi xem mắt nhé, Giám đốc.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪(하리) 왜 아무 대답도 없어요?‬‪Sao anh không nói gì hết vậy?‬
‪뭐, 나랑은 이제‬ ‪말도 섞기 싫다, 뭐, 그런 건가?‬‪Sao anh không nói gì hết vậy?‬ ‪Đến nói chuyện với tôi‬ ‪anh cũng không muốn nữa sao?‬
‪아니요‬‪Không phải đâu.‬
‪하리 씨가 질투하는 게 좋아서요‬‪Chỉ là thấy em ghen như vậy…‬ ‪nên tôi vui thôi.‬
‪(태무) 내가‬ ‪왜 좋아하는 여자 놔두고‬‪Sao tôi lại bỏ mặc cô gái mình thích‬ ‪để đi xem mắt một cô gái khác chứ?‬
‪딴 여자랑 선을 봅니까?‬‪Sao tôi lại bỏ mặc cô gái mình thích‬ ‪để đi xem mắt một cô gái khác chứ?‬
‪날 그런 시시한 남자로 봤어요?‬‪Em nghĩ tôi tồi đến vậy sao?‬
‪아니, 오늘 분명히 선보신다고…‬‪Nhưng rõ ràng mọi người nói‬ ‪hôm nay anh đi xem mắt…‬
‪나 지금 신하리 씨 집 앞입니다‬‪Tôi đang ở trước nhà em đây.‬
‪(태무) 오늘도 다시 한번‬ ‪고백하려고 했는데‬‪Tôi vốn định hôm nay sẽ tỏ tình lại.‬
‪오길 잘했네요‬‪Tôi đến đây là đúng nhỉ.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪차가…‬‪Kẹt xe rồi…‬
‪아저씨, 저 여기서 내릴게요‬‪Chú ơi, cho cháu xuống ở đây ạ.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪신하리 씨‬‪Shin Ha Ri.‬
‪더 다가오면‬ ‪나 다시는 하리 씨 안 놓칩니다‬‪Nếu em tiến lại gần,‬ ‪anh sẽ không bao giờ buông em ra đâu.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪이번에도‬ ‪실수라고 하는 거 아니죠?‬‪Em sẽ không bảo đây là sơ suất nữa chứ?‬
‪그땐 키스값은‬‪Phí hôn hôm đó,‬
‪키스로 갚는 걸로 하죠‬‪em sẽ hôn anh để trả lại.‬


No comments: