사내 맞선 8
Hẹn Hò Chốn Công Sở 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
지금 이 상황 | Anh có thể xem chuyện này |
내 고백에 대한 긍정적인 대답으로 생각해도 되는 거죠? | là câu trả lời tích cực cho lời tỏ tình của anh chứ? |
아니요! [새 울음 효과음] | Không ạ! |
(하리) 아니요 아, 아니에요, 사장님 | Không… Không phải đâu, giám đốc. |
- 어? - (하리) 어, 이건 | - Gì cơ? - Dạ? Chuyện này là… |
시, 실수였어요, 실수 | sơ suất ạ. Chỉ là sơ suất thôi. |
뭐라고요? | Em nói sao cơ? |
시, 실수? | Sơ suất? |
아니… | Không, ý tôi là… |
[발랄한 음악] | |
제가 잠깐 정신이 막 이상했었나 봐요 | Trong thoáng chốc, hình như tôi bị chập mạch thì phải. Tại sao tôi lại… |
(하리) 왜 나, 어? | Trong thoáng chốc, hình như tôi bị chập mạch thì phải. Tại sao tôi lại… |
사장님, 우리 없던 일로 할까요? | Xem như chưa có gì xảy ra được không ạ? |
우리 | Chúng ta… |
내일 봐요 | Mai gặp lại ạ. |
[익살스러운 효과음] | |
(하리) 신하리 내가 지금 무슨 짓을… | Shin Ha Ri, mày làm gì vậy? Chờ chút! |
(태무) 잠깐만요 | Chờ chút! |
[태무의 가쁜 숨소리] | |
그냥 이렇게 가겠다고요? | Em định cứ thế mà bỏ đi sao? |
[하리의 난처한 숨소리] (민우) 하리야 | - Tôi… - Ha Ri à. |
아, 어디 있었어? 다들 너 찾고 있는데 | Cậu đi đâu vậy? Mọi người tìm cậu kìa. |
아, 그래? | À, thế ư? |
가자, 얼른 | Mau vào thôi. |
[어이없는 숨소리] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
(태무) 먼저 키스해 놓고선 뭐, 뭐, 실수? | Hôn người ta trước cho đã xong… Rồi sao cơ? Sơ suất? |
이거 완전 선수 아니야! | Khác gì cao thủ không cơ chứ? |
[한숨] | |
아… | |
이럴 줄 알았으면 연차 다 쓰지 말고 아껴 둘걸 | Biết thế này thì mình đã để dành vài ngày nghỉ phép rồi. |
사장님 얼굴을 어떻게 보지? | Còn mặt mũi nào gặp giám đốc đây? |
아… | |
[심장 박동 효과음] | |
(하리) [하품하며] 안녕하세요 | Chào mọi người. |
- (혜지) 오 - (여 부장) 오, 뭐야, 이건? | Ô, gì đây? |
[함께 웃는다] (여 부장) 이야 | Ô, gì đây? - Ôi chao. - Mọi người xem gì vui thế ạ? |
뭘 그렇게들 보시는 거예요? | - Ôi chao. - Mọi người xem gì vui thế ạ? |
(여 부장) 오 우리 핵심 인력 오셨어요? | Trụ cột của phòng ta đến rồi ư? |
네? [멀리서 전화벨이 울린다] | Sao ạ? |
[혜지의 웃음] | |
[놀란 탄성] [음산한 음악] | ĐỘT NHIÊN BIẾN THÀNH PHIM KINH DỊ? |
아니요, 제 피가 아니라 제가 소스 통을 잘못 눌렀어요 | MAY LÀ KHÔNG SAO Không. Không phải máu đâu ạ. Tôi lỡ đè vào chai sốt. |
죄송, 죄송합니다 | Không. Không phải máu đâu ạ. Tôi lỡ đè vào chai sốt. Tôi xin lỗi. |
[잔잔한 음악] | Công ty tớ vốn không bỏ phẩm màu vào các loại sốt. |
(민우) | Đúng là dễ chùi thật. |
(하리) | Sốt như thế mới tốt. |
(하리) 아니, 뭐야 | Gì thế này? Xấu hổ quá. Sao lại đăng cái này lên? |
쪽팔리게 뭐 이런 걸 다… | Gì thế này? Xấu hổ quá. Sao lại đăng cái này lên? |
(혜지) 왜요? 댓글 반응도 좋은데 | Có sao đâu. Người ta bình luận tích cực lắm. Chị xem nè. |
[흥미로운 음악] 보세요 | Có sao đâu. Người ta bình luận tích cực lắm. Chị xem nè. Có một nhân viên như này là đủ. |
(남자1) 이 직원 일당백이네 | Có một nhân viên như này là đủ. Giám đốc có xem cái này thì nhớ thưởng cho cô ấy nha. |
(여자) 사장님, 진짜 보고 있으면 보너스 챙겨 주기 | Giám đốc có xem cái này thì nhớ thưởng cho cô ấy nha. |
아, 신 선임 | Trợ lý Shin. Nếu được thưởng thật, nhớ đừng có im lặng ôm hết đấy nhé. |
혹시 진짜 보너스 타면 입 싹 닦기 없기다, 응? | Trợ lý Shin. Nếu được thưởng thật, nhớ đừng có im lặng ôm hết đấy nhé. |
[계 차장의 웃음] [계 차장이 연신 오독거린다] | |
계 차장이야말로 입 싹 닦고 일 좀 하죠? | Phó phòng Gye mới là người nên im lặng. Làm việc đi chứ nhỉ? |
아침부터 시끄러워 죽겠네 아그작아그작! | Mới sáng đã ồn ào muốn chết! Sồn sột à! |
거, 먹고살자고 하는 짓인데 구박은, 참… | Ai cũng phải ăn để sống mà. Sao lại bắt bẻ tôi? |
[익살스러운 효과음] [잔잔한 음악] | Ai cũng phải ăn để sống mà. Sao lại bắt bẻ tôi? |
(여 부장) 아 | À. Như tôi đã thông báo hôm qua, |
어제 전달했듯이 그, 해외 수출용 만두 아이템 | À. Như tôi đã thông báo hôm qua, từ giờ đến cuối tuần, phải nghĩ ra công thức bánh xếp xuất khẩu. |
이번 주까지 각자 다섯 개씩 생각해 오는 걸로 | từ giờ đến cuối tuần, phải nghĩ ra công thức bánh xếp xuất khẩu. Mỗi người năm công thức nhé. |
의무감으로 개수만 채울 생각 하지 말고 | Đừng có nghĩ đến việc làm qua loa cho đủ số lượng đấy. Rõ chưa? |
- 알았죠? - (하리) 네 | Đừng có nghĩ đến việc làm qua loa cho đủ số lượng đấy. Rõ chưa? - Vâng. - Rồi, làm thôi! |
- (혜지) 네 - (여 부장) 자, 에이, 쯧 | - Vâng. - Rồi, làm thôi! |
[계 차장과 여 부장의 헛기침] | |
[계 차장이 자동차 소리를 낸다] [여 부장이 픽 웃는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(계 차장) 생큐 | Cảm ơn nhé. |
[새 울음 효과음] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 | Thuê bao quý khách vừa gọi không bắt máy… |
삐 소리 후… [코웃음] | Thuê bao quý khách vừa gọi không bắt máy… |
[통화 종료음] 어쭈? | Ơ hay? |
내 전화를 피하시겠다? | Bơ cả điện thoại của mình ư? |
[다가오는 발걸음] | |
사장님, 준비됐답니다 | Giám đốc, chuẩn bị xong rồi ạ. |
[태무의 옅은 한숨] | |
[밝은 음악] | |
(사진가1) 자, 사진 찍습니다 | Tôi bắt đầu chụp nhé ạ. |
(유정 모) 잠깐만요 | Khoan đã. |
[영어] 잠시만 기다려 주세요 | Chờ tôi một chút. |
(사진가1) [한국어] 네 이제 찍습니다 | Vâng, tôi chụp nhé. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | LỄ TRAO TẶNG QUỸ ĐIỀU TRỊ BỆNH UNG THƯ HIẾM GẶP |
(태무) 좋은 일에 동참할 수 있어서 제가 감사하죠 | Tôi mới phải cảm ơn khi có dịp tham gia sự kiện này. |
(남자2) 아, 그런가요? | Thế ạ? |
[남자2의 웃음] | Vậy hẹn gặp anh sau. |
그럼 다음에 또 뵙겠습니다 | Vậy hẹn gặp anh sau. |
(유정 모) 강태무 사장님 | Giám đốc Kang Tae Moo. |
마린미술관 진채림 관장님이십니다 | Bà Jin Chae Rim, Giám đốc Phòng tranh Marine. |
(유정 모) 어머, 어쩜 | Ôi chao, nhìn cậu này. Lâu rồi mới gặp. |
[영어] 오랜만이에요 | Lâu rồi mới gặp. |
[태무가 살짝 웃는다] | |
[한국어] 오랜만입니다, 진 관장님 | Lâu rồi mới gặp, Giám đốc Jin. |
3년 전 미술관 개관식 때 뵙고 처음 뵙네요 | Từ lễ khánh thành phòng tranh ba năm trước đến giờ. |
[살짝 웃는다] | |
[익살스러운 음악] (유정 모) 뉴욕 물을 먹어 그런가? | Nhờ hít khí trời New York hay sao |
더 잘생겨지셨네? | mà cậu đẹp trai hơn nhiều đấy. |
[웃음] [익살스러운 효과음] | mà cậu đẹp trai hơn nhiều đấy. |
그런가요? | Vậy ạ? |
하긴 | Thế mới nói. |
소프트웨어, 하드웨어 안팎으로 이렇게 퍼펙트하니 | Cả phần mềm, lẫn phần cứng. Cậu toàn diện từ trong ra ngoài thế này. |
우리 영서가 눈에 찼을 리가 없지 | Bảo sao Young Seo không lọt nổi vào mắt cậu. |
(유정 모) 어, 괜찮아요 | Không sao đâu. |
영서가 내 조카기는 하지만 | Young Seo là cháu tôi thật đấy. |
객관적으로 강 사장이 아까운 건 팩트인걸, 뭐 | Nhưng khách quan mà nói thì rõ là cậu vượt trội hơn hẳn mà. |
[살짝 웃는다] | Nhưng khách quan mà nói thì rõ là cậu vượt trội hơn hẳn mà. |
저, 사장님 | Thưa giám đốc. |
죄송합니다만 전 다음 일정이 있어서 그만 | Xin lỗi nhưng có việc nên cháu xin phép đi trước. |
그래요, 다음에 봐요 | Được thôi. Hẹn gặp cậu sau. |
(유정 모) 어, 아까워 | LỄ TRAO TẶNG QUỸ ĐIỀU TRỊ BỆNH UNG THƯ HIẾM GẶP Tiếc thật. |
언제 봐도 잘생겼단 말이야 | Lần nào gặp cũng thấy đẹp trai cả. |
[휴대전화 진동음] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
어, 마이 도터 | Ừ, con gái của mẹ. |
[익살스러운 음악] (유정) 마마! | Mẹ ơi! |
나 회사 때려치울래 | Con nghỉ việc ở công ty đây. Mẹ tìm chỗ cho con làm ở phòng tranh đi. |
미술관에 자리 하나 만들어 줘 | Con nghỉ việc ở công ty đây. Mẹ tìm chỗ cho con làm ở phòng tranh đi. |
너 회사 때려치우면 영서가 그 자리 바로 꿰찰 텐데? | Con mà nghỉ là Young Seo sẽ giành cái ghế đó ngay đấy. |
[영어] 그래도 괜찮겠어? | Vậy cũng được chứ? |
(유정) 아니! | Không! |
[한국어] [칭얼거리며] 그건 싫지만 | Con không muốn vậy đâu nhưng mà… |
[영어] 정말? | Thật sao? |
[한국어] 할아버지한테 말해서 나 전무 시켜 주는 거지? | Mẹ sẽ bảo ông cho con lên làm phó giám đốc ư? |
아, 오케이! 바이, 맘! [쪽 소리를 낸다] | Mẹ sẽ bảo ông cho con lên làm phó giám đốc ư? Hết sẩy! Chào mẹ nhé! |
[통화 종료음] | |
(성훈) 아직 외근 중이긴 한데 오늘 저녁 같이 할까요? | Anh vẫn đang bận việc. Tối nay mình cùng đi ăn nhé? |
[웃음] | |
알겠어요, 그럼 이따 집에서 봐요 | Anh biết rồi. Lát nữa gặp nhau ở nhà vậy. |
[밝은 음악] | |
네 | Vâng ạ. |
[픽 웃는다] [통화 종료음] | |
오늘 스케줄 끝나셨는데 어떻게, 댁으로 모실까요? | Hôm nay xong việc rồi. Giờ tôi đưa anh về nhà nhé? |
난 개인적인 볼일이 있어서 바로 퇴근할게 | Có chút việc riêng nên tôi đi trước đây. |
어디 가시는데요? 제가… | Anh định đi đâu cơ? |
(태무) 나도 사생활이라는 게 있거든 | - Để tôi… - Tôi cũng có đời tư mà. |
내가 운전해서 갈 테니까 너도 퇴근해 | Tôi sẽ tự lái xe nên cậu cứ về đi. |
- 네? - (태무) 퇴근 시간이잖아 | - Sao ạ? - Đến giờ tan làm rồi còn gì. |
이 형으로서의 배려니까 좋은 저녁 시간 보내라고 | Đây là đãi ngộ của anh cho chú đấy. Tận hưởng buổi tối đi. |
(태무) 밥 맛있게 먹고 | Nhớ ăn thật ngon đấy nhé. |
어리바리 차성훈 | Cha Sung Hoon nai tơ đâu nhỉ? Thằng nhóc này lớn thật rồi. |
많이 컸네, 자식 | Cha Sung Hoon nai tơ đâu nhỉ? Thằng nhóc này lớn thật rồi. |
[살짝 웃는다] | |
[익살스러운 효과음] | |
나랑 할 얘기 있지 않습니까? | Ta còn chuyện cần nói mà nhỉ? |
얘기요? | Nói chuyện ạ? |
어제 그, 그, 그 일 얘기 다 끝나지 않았었나요? | Chuyện… chuyện hôm qua… Không phải đã nói xong rồi sao ạ? |
끝나긴요 | Xong là thế nào? |
누구 맘대로 끝내요? | Ai cho xong mà xong. |
그냥 없던 일로 하자고 제가 말씀드렸잖아요 | Tôi đã nói là xem như chưa có chuyện gì rồi mà. |
(태무) 하, 먼저 키스해 놓고 | Em chủ động hôn tôi trước |
단순 실수였다고 일방적으로 통보하면 다입니까? | rồi đơn phương thông báo đó chỉ là sơ suất là xong ư? |
내 전화도 피하고 | Lại còn bơ điện thoại! |
아니, 어제 그 키… | Ý tôi là hôm qua, nụ hôn… |
그 사건은 이게 | Sự việc đó là do… |
[잔잔한 음악] 사장님이랑 제가 | Sự việc đó là do… Do tôi với giám đốc đứng sát nhau quá |
너무 가깝게 밀착돼 있다 보니까 [태무의 한숨] | Do tôi với giám đốc đứng sát nhau quá |
쿵, 어, 이, 그러니까 접촉 사고 같은 건 거죠, 이렇게… | nên mới đụng… Đúng rồi, giống như tai nạn va quẹt vậy. |
(태무) 접촉 사고… | nên mới đụng… Đúng rồi, giống như tai nạn va quẹt vậy. Tai nạn va quẹt? |
아니, 내 입술이 무슨 주차장 기둥입니까? | Thế môi tôi là cái cột ở bãi đỗ xe à? Để em tông đại vô? |
막 갖다 박아 버리게? | Thế môi tôi là cái cột ở bãi đỗ xe à? Để em tông đại vô? |
아, 아이, 또 왜 이야기가 그렇게 되나요? | Không. Sao anh lại hiểu thành như vậy chứ? |
그러니까 어제 그 사건은 | Vậy tóm lại theo ý em nói, |
나에 대한 감정은 전혀 없이 | em không có tình cảm gì với tôi, |
단순한 욕정에 끌려서 실수한 것뿐이었다? | chỉ vì ham muốn bộc phát nên mới sơ suất? |
욕정이라니요! | Ham muốn gì cơ chứ? |
죄송합니다 고의는 절대 없었고요, 예 | Tôi xin lỗi. Tôi thật sự không cố ý. |
실수였든 고의였든 | Dù là sơ suất hay cố ý, |
접촉 사고를 낸 건 그쪽이니 | thì em vẫn là người gây ra vụ va quẹt. |
어쨌든 피해 보상은 해야 되지 않겠습니까? | Em phải bồi thường cho tôi chứ nhỉ? |
[한숨] | |
네, 그… | Vâng, chuyện đó… |
제가 할 수 있는 한에서 | Tôi sẽ chịu trách nhiệm |
책임지고 보상을 해 드리겠습니다 | trong phạm vi có thể để bồi thường cho anh. |
[발랄한 음악] | trong phạm vi có thể để bồi thường cho anh. |
좋습니다 | Tốt lắm. |
(태무) 키스값 대신 밥 사요 | Mời tôi đi ăn bồi thường phí hôn đi. |
[하리의 놀란 숨소리] | |
(하리) 예? | Cái gì đây? |
아니, 무슨 재벌이 서민한테 이렇게 비싼 밥을 얻어먹어요? | Tài phiệt gì mà lại bắt dân thường mời một bữa đắt thế này chứ? |
책임지고 보상한다면서요 | Em bảo chịu trách nhiệm bồi thường cho tôi mà. |
아니, 솔직히 그때 그 키스… | Nhưng nói thật thì lúc hôn… |
[쪽 뽀뽀하는 효과음] | |
그거는 저만 한 거 아니고 사장님도 같이 했잖아요 | Lúc đó… có phải mình tôi làm đâu. Giám đốc cũng hợp tác mà. |
막 선수처럼 | Lúc đó… có phải mình tôi làm đâu. Giám đốc cũng hợp tác mà. Lại còn điêu luyện |
[부드러운 음악이 흘러나온다] (하리) 능수능란하게 막, 그렇게 | như cao thủ nữa… |
(태무) 왜 신하리 씨만 키스에 책임을 지냐? | Tức là tôi cũng phải chịu trách nhiệm? |
그렇죠 | Đúng thế. |
그럼 나도 책임질게요 | Vậy thì tôi sẽ chịu trách nhiệm cho suốt quãng đời còn lại của em, |
앞으로 신하리 씨 인생을 | Vậy thì tôi sẽ chịu trách nhiệm cho suốt quãng đời còn lại của em, |
평생 쭉 남자 대 여자로 | Vậy thì tôi sẽ chịu trách nhiệm cho suốt quãng đời còn lại của em, như một cặp đôi. |
아니… | |
지금 그런 얘기가 아니잖아요 | Ý tôi có phải vậy đâu. |
나는 분명 좋아한다고 고백했습니다 | Rõ ràng tôi đã tỏ tình với em. |
좋아하는 여자가 | Cô gái mình thích chủ động hôn một cách quyến rũ như thế. |
그렇게 저돌적이고 섹시하게 키스해 오는데 | Cô gái mình thích chủ động hôn một cách quyến rũ như thế. |
어떤 남자가 가만있습니까? | Làm gì có chàng trai nào đứng im được? |
아니, 그건 제가… | Thì… Chuyện đó là do… |
(태무) 밥값 내기 싫으면 다른 걸로 갚든가 | Không muốn trả tiền ăn thì em bồi thường bằng cái khác đi. |
다른 거 뭐요? | Cái gì ạ? |
내가 원래 받은 건 똑같이 갚는 걸 선호하거든요 | Tôi vốn thích nhận gì thì trả lại đúng y như thế. |
눈에는 눈 | Ăn miếng trả miếng. |
키스에는 키스 | Hôn rồi thì hôn lại. |
[익살스러운 음악] [익살스러운 효과음] | |
낼게요, 내면 되잖아요 | Tôi mời anh. Mời anh ăn là được chứ gì. |
(하리) 대신에 사장님만 드세요 | Nhưng giám đốc ăn một mình đi. Tôi sẽ nhịn. |
나는 굶을 테니까 | Nhưng giám đốc ăn một mình đi. Tôi sẽ nhịn. |
(종업원) 아뮤즈 부쉬 준비해 드리겠습니다 | Món khai vị đây ạ. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(사진가2) 아, 셰프님 자연스럽게 좀 웃어 주세요 | Bếp trưởng, anh cười tự nhiên hơn đi ạ. |
아, 예 | À, vâng. |
긴장해서 그런가 봐요 | Chắc do căng thẳng đấy ạ. |
(사진가2) 그럼 조금 쉬었다 찍을까요? | - Vậy nghỉ một chút rồi chụp tiếp nhé? - Vâng. |
(유라) 아, 네 | - Vậy nghỉ một chút rồi chụp tiếp nhé? - Vâng. |
갑자기 뭐야? | Tự dưng em làm gì vậy? |
내 의향은 묻지도 않고 | Không hỏi ý anh gì cả. |
남들은 하고 싶어서 난리인데 왜 잡아다 줘도 불만이야? | Ai cũng thích được quan tâm mà. Sao anh lại phật ý chứ? |
[한숨] | |
(유라) 요즘 왜 그래, 나한테? | Dạo này anh làm sao với em thế? |
(민우) 뭐가? | Anh làm sao? |
속초 다녀온 뒤로 계속 뚱하잖아, 화난 사람처럼 | Sau khi từ Sokcho về, anh cứ lạnh nhạt mãi. Cứ như đang giận em. |
[옅은 한숨] | |
일 때문에 신경 쓸 게 많아서 그래 | Tại anh bị stress vì công việc thôi. |
(사진가2) 어, 셰프님 | Bếp trưởng ơi. |
너튜브에서도 화면발 잘 받으시더니 | Xem YouTube thấy anh ăn hình quá. Không ngờ anh cũng ăn ảnh nữa. |
사진발도 죽이네요? | Xem YouTube thấy anh ăn hình quá. Không ngờ anh cũng ăn ảnh nữa. |
아, 그거까지 보셨어요? | Anh xem cả YouTube rồi ư? |
[웃으며] 감사해요 | Anh xem cả YouTube rồi ư? - Cảm ơn anh. - Vâng. |
(사진가2) 네 | - Cảm ơn anh. - Vâng. |
아, 근데 지오푸드 연구원분 | À, cô nghiên cứu viên của go food ấy. |
옷에 소스 흘리고 색소 어쩌고 한 거 대본이죠? | À, cô nghiên cứu viên của go food ấy. Lúc cô ấy bị dính sốt lên áo rồi bảo không có phẩm màu là có kịch bản cả nhỉ? |
아, 그게 아마… | là có kịch bản cả nhỉ? - Chắc là… - Không đâu. Chuyện thật đấy ạ. |
(민우) 아, 아니에요 | - Chắc là… - Không đâu. Chuyện thật đấy ạ. |
진짜 즉석에서 나온 얘기예요 | - Chắc là… - Không đâu. Chuyện thật đấy ạ. |
하리 걔 막 그런 연기 할 만큼 주변머리 있는 애 아니에요 | Ha Ri không nhanh nhạy đến mức có thể diễn như thế đâu. |
얼마나 순수한데요 | Cậu ấy vô tư lắm. |
[무거운 음악] | |
(영상 속 민우) 당신의 식탁에 | …trên bàn ăn nhà bạn. |
(영상 속 하리) 지오푸드와 함께 맛있는 하루 되세요 | Chúc mọi người có một ngày thật ngon lành cùng go food! |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | ĐẸP ĐÔI GHÊ YÊU NHAU LÀ CÁI CHẮC |
[한숨] [부드러운 음악이 흘러나온다] | |
왜요? | Sao thế? Không hợp khẩu vị của em à? |
입맛에 안 맞습니까? | Sao thế? Không hợp khẩu vị của em à? |
아니요, 그건 아니고 | Không. Không phải vậy. |
(하리) 다음 달 카드값 생각하니까 | Tại nghĩ đến sao kê tháng sau nên mới không nuốt trôi đấy ạ. |
밥이 안 넘어간다고요 | Tại nghĩ đến sao kê tháng sau nên mới không nuốt trôi đấy ạ. |
[한숨] | |
셰프님, 이게 다 뭡니까? | Đây là gì thế, Bếp trưởng? |
저희 신메뉴 테스트 좀 부탁드리려고요 | Tôi muốn nhờ anh ăn thử món mới của chúng tôi. |
손님한테 이렇게 일시켜도 되는 겁니까? | Đẩy việc cho khách thế này mà được sao? |
[웃음] | |
사장님 맛 감별력이 저보다 뛰어나지 않습니까 | Khả năng cảm vị của anh tinh tế hơn tôi nhiều mà. |
(셰프) 저희 레스토랑 단골로서 정중하게 부탁 한번 드리겠습니다 | Rất mong anh sẽ giúp với tư cách khách quen của nhà hàng. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
(셰프) 감사합니다, 강 사장님 | Cảm ơn anh, Giám đốc Kang. |
[매혹적인 음악] | |
[쪽 뽀뽀하는 효과음] | |
[쪽 뽀뽀하는 효과음] | |
안 먹고 뭐 합니까? | Sao em không ăn? |
[익살스러운 효과음] [숨을 씁 들이켠다] | |
잠시 화장실 좀 | Tôi đi vệ sinh chút. |
[멀어지는 발걸음] | |
하리야, 하리야, 하리야 하리야, 하리야, 하리야! | Ha Ri ơi là Ha Ri! |
너 원래 이런 애였니? | Mày vốn là một đứa như vậy ư? |
왜 그러는 거야? | Mày vốn là một đứa như vậy ư? Mày bị làm sao thế? Xin mày tỉnh táo lại đi! Tại sao… |
정신 차려, 제발! | Mày bị làm sao thế? Xin mày tỉnh táo lại đi! Tại sao… |
왜, 왜… | Mày bị làm sao thế? Xin mày tỉnh táo lại đi! Tại sao… Tại sao lại… |
(하리) ♪ 동해 물과 백두산이 ♪ | Cho đến ngày Nước Đông Hải khô cạn Núi Bạch Đầu xói mòn |
♪ 마르고 닳도록 ♪ | Nước Đông Hải khô cạn Núi Bạch Đầu xói mòn |
[한숨] | |
[부드러운 피아노 연주] | |
[연주가 멈춘다] | |
[사람들의 박수] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
피아노도 칠 줄 알아요? | Anh biết chơi cả piano ư? |
그새 잊었어요? | Mới đó em đã quên rồi sao? |
말했잖아요, 나 뭐든 잘한다고 | Tôi nói rồi mà. Cái gì tôi cũng giỏi. |
막 여자들 만날 때마다 그렇게 쳐 주고 그러는 거예요? | Mỗi khi gặp cô nào, anh cũng chơi piano vậy à? |
그 대답에 답할 의무는 | Chỉ có người yêu của nhau |
보통 남녀 사이에 해당되는 거 아닌가? | mới có nghĩa vụ phải trả lời câu đó mà nhỉ? |
(태무) 대답 듣고 싶으면 관계 전환하시든가 | Em muốn nghe câu trả lời thì quen tôi đi. |
계산 먼저 할게요 | Để tôi tính tiền trước đã. |
저, 계산서 좀 주세요 | Để tôi tính tiền trước đã. Cho tôi xin hóa đơn với ạ. |
(하리) 코트랑 지갑도요 | Cả áo khoác với ví nữa. |
(종업원) 여기 있습니다 | Của anh đây ạ. |
(하리) 저, 혹시 6개월 할부도 되나요? | Của anh đây ạ. Không biết ở đây có cho trả góp sáu tháng không ạ? |
계산 이미 마치셨습니다 | Thanh toán xong rồi ạ. |
계산… | Thanh toán xong… |
[밝은 음악] | |
(종업원) 안녕히 가십시오 | Quý khách về ạ. |
(하리) 아이 | Quý khách về ạ. Ơ kìa. |
아니, 왜 그랬어요? | Sao anh lại trả tiền? |
키스값은 어쩌고요? | Sao anh lại trả tiền? Còn phí hôn thì sao? |
생각해 보니까 겨우 이런 걸로 키스값을 대신하는 게 | Nghĩ lại mới thấy, chỉ thế này thôi mà trả xong phí hôn thì chẳng hợp lý tí nào. |
말이 안 되는 거 같아서 | chỉ thế này thôi mà trả xong phí hôn thì chẳng hợp lý tí nào. |
다음에 더 대단한 걸로 받아 낼 테니까 각오해요 | Lần sau tôi sẽ đòi một bữa to hơn. Em cứ chuẩn bị đi. |
아니… | Nhưng mà… |
뭐 얼마나 더 대단한 걸로 얻어 드시려고… | Anh còn định ăn bữa to đến mức nào cơ chứ? |
아니면 | Không thì… |
다른 걸로 갚든가 | trả bằng cái khác đi. |
[익살스러운 효과음] | |
(하리) 됐어요 | Thôi khỏi ạ. |
오늘은 뭐, 계산했다니까 어쩔 수 없지만, 뭐 | Hôm nay anh trả tiền rồi nên cũng đành… |
[한숨 쉬며] 알았어요 | Tôi biết rồi. Lần sau tôi sẽ mời anh một bữa xịn hơn. |
제가 다음에 더 대단한 걸로 밥 살게요 | Tôi biết rồi. Lần sau tôi sẽ mời anh một bữa xịn hơn. |
기대할게요 | Vậy tôi sẽ chờ nhé. |
씁, 다음번에는 뭘 먹지? | Lần sau ăn gì đây ta? |
(태무) 스테이크? | Thịt bò nướng tảng? |
오마카세? | Hay Omakase? |
[하리의 어이없는 숨소리] | |
(영서) 조심 | Cẩn thận nhé. |
실눈도 뜨면 안 돼요 | Không được ti hí đâu đấy. |
(성훈) [웃으며] 알겠어요 | Không được ti hí đâu đấy. Anh biết rồi. |
(영서) 여기서 죄회전 | Anh biết rồi. Rẽ trái ở đây. |
짜잔! | Tèn ten! |
[부드러운 음악] 서프라이즈! | Ngạc nhiên chưa? |
와, 이걸 영서 씨 혼자 다 한 거예요? | Em nấu tất cả chỗ này sao? |
내가 원래 안 하는 건 있어도 못 하는 건 없거든요 | Em đã không làm thì thôi, chứ đã làm thì cái gì cũng giỏi. |
인터넷에서 레시피 찾아서 대충 했더니 쉽던데요? | Em đã không làm thì thôi, chứ đã làm thì cái gì cũng giỏi. Em làm đại khái theo công thức tìm trên mạng. Dễ mà. |
아니, 그래도 퇴근하고 피곤했을 텐데 어떻게 이걸 다… | Nhưng em đi làm mệt rồi mà. Sao lại… |
괜찮아요 | Em không sao. |
아, 그러지 말고 얼른 짐 놓고 앉아서 먹어 봐요, 빨리 | Em không sao. Đừng đứng mãi nữa. Anh cất đồ rồi ngồi xuống ăn thử đi. |
그럼 잘 먹겠습니다 | Vậy anh ăn nhé. |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
어때요? | Anh thấy sao? |
맛있습니다 | Ngon lắm. |
아, 뭐야, 영혼 1도 없이 | Gì vậy chứ? Nghe giả trân quá. |
아, 그러지 말고 솔직히 말해 봐요 | Gì vậy chứ? Nghe giả trân quá. Đừng vậy nữa. Anh nói thật xem. |
맛있습니다 | Rất ngon. |
(영서) 소비자가 제대로 된 피드백을 해 줘야 발전이 있죠 | Khách hàng phải góp ý đúng thì dịch vụ mới phát triển được. |
어떤데요, 솔직히? | Anh thấy thế nào? Nói thật đi mà. |
(성훈) 음… | |
솔직히 음식이 좀 다 짭니다 | Nói thật thì món nào cũng hơi mặn. |
(영서) 아… | |
짠 거 외에는 괜찮고요? | Ngoài mặn ra thì ổn chứ? |
어… | À… với món sò huyết, vì chưa rửa kỹ nên vẫn nhai phải cát. |
[익살스러운 음악] 이 바지락 같은 경우에는 해감이 덜 됐는지 모래가 씹히고 | À… với món sò huyết, vì chưa rửa kỹ nên vẫn nhai phải cát. |
(성훈) 삼겹살 같은 경우에도 해동이 덜 됐는지 | Với món thịt ba chỉ, có lẽ vì chưa rã đông hoàn toàn |
좀 비린내가 올라오고요 | nên ăn vẫn thấy tanh. |
야채 같은 경우에는 너무 익었고 | nên ăn vẫn thấy tanh. Rau củ bị chín quá. |
밥 같은 경우에는 너무 설익어서 | Cơm thì lại sống quá. |
그리고 나머지 것들은 더 먹어 봐야 알겠… | Các món còn lại phải ăn thì mới… |
[익살스러운 효과음] | Anh nghĩ là sẽ rất ngon. |
맛있을 것 같습니다 | Anh nghĩ là sẽ rất ngon. |
(영서) 나머지 것들은 뭐요? | Các món còn lại là món nào? |
물? | Nước ư? |
물 맛있겠네, 응 | Nước chắc sẽ ngon lắm đấy. |
미안해요, 그… | Anh xin lỗi. Anh… |
직업 특성상 솔직하게 피드백을 하는 게 몸에 배어 있어서… | Vì tính chất công việc nên anh có thói quen góp ý thẳng thắn. |
[성훈이 수저를 달그락 놓는다] | |
화장실 좀 | Anh đi vệ sinh chút. |
하, 아주 뼈를 마디마다 때리네 [물소리] | Thẳng còn hơn ruột ngựa luôn. |
아니, 자기가 남자 친구지 뭐, 미쉐린 평가단이야? | Anh ấy là bạn trai mình hay là chuyên gia Michelin chứ? |
[익살스러운 음악] | SÒ HUYẾT, THỊT BA CHỈ, RAU CỦ, CƠM |
(하리) 뭐? 차 실장님이랑 사귄다고? | Gì cơ? Cậu hẹn hò với Thư ký Cha rồi ư? |
언제? | Từ khi nào? Bắt đầu hẹn hò từ khi nào thế? |
언제부터 사귀는 사이가 됐어? | Từ khi nào? Bắt đầu hẹn hò từ khi nào thế? |
아, 아니, 그것보다 | À, quan trọng hơn cả, Jin Young Seo đúng là thanh niên cứng. |
역시 집념의 진영서 | À, quan trọng hơn cả, Jin Young Seo đúng là thanh niên cứng. |
으응, 축하한다, 짝사랑 쫑 낸 거 | Chúc mừng cậu đã hốt được bồ. |
(영서) 아이 축하받을 만한 일인지 모르겠다 | Không biết có nên mừng không nữa. |
왜? | Sao thế? Cưa mãi mới đổ mà sao lại không mừng? |
짝남이 열 번 찍어 넘어왔는데 이보다 더 축하할 일이 있나? | Sao thế? Cưa mãi mới đổ mà sao lại không mừng? |
- 맛이 없대 - (하리) 뭐가? | - Anh ấy bảo dở. - Cái gì dở? |
내가 태어나서 처음으로 몸소 직접 저녁을 차려 줬거든? | Từ khi lọt lòng đến giờ, tớ mới tự tay nấu bữa tối lần đầu. |
아, 아, 어 | À, ồ. |
(영서) 근데 짜대요 | Vậy mà anh ấy lại chê mặn. |
하, 아니 여자 친구가 차려 줬는데 | Bạn gái đã nấu cho rồi thì dù có mặn như nước biển |
설사 그게 바닷물이라 하더라도 | Bạn gái đã nấu cho rồi thì dù có mặn như nước biển |
맛있게 싹싹 비워야 되는 거 아니야? [식기를 탁탁 친다] | Bạn gái đã nấu cho rồi thì dù có mặn như nước biển cũng phải ăn cho sạch chứ nhỉ? |
안 되지, 그럼 죽지 | Sao được? Ăn vậy thì chết mất. |
맞다, 그 강태무 사장도 문제야 | Đúng rồi. Giám đốc Kang cũng phiền lắm cơ. |
사장님이? 왜? | Giám đốc ư? Tại sao? |
내가 어제 성훈 씨랑 아주 재미있게 영화를 보고 있었거든? | Hôm qua tớ với anh Sung Hoon đang xem phim vui ơi là vui. |
오붓하게 보고 있는데 그 사장한테 전화가 온 거야 | Đang êm ấm thì tên giám đốc đó gọi đến. |
통화한다고 30분 넘게 안 들어오는 거 있지? | Đang êm ấm thì tên giám đốc đó gọi đến. Anh Sung Hoon phải ra ngoài nói chuyện hơn 30 phút. |
하, 아니, 사장이면 다야? | Anh Sung Hoon phải ra ngoài nói chuyện hơn 30 phút. Giám đốc là to à? Tan làm rồi mà còn hành người ta. |
퇴근한 사람 부려 먹게? | Giám đốc là to à? Tan làm rồi mà còn hành người ta. |
사장님이 일부러 그런 것도 아니구먼, 뭘 | Cũng có phải giám đốc cố tình đâu. |
둘이 데이트하고 있었는지 알았겠냐? | Anh ấy đâu biết hai người hẹn hò. |
뭐야? | Gì đây? |
편드는 거 보니까 수상하다? | Bênh thế này là nghi lắm nha. |
둘이 진짜 잘돼 가냐? | Cặp nhau rồi à? |
아니야, 그런 거 | Không có chuyện đó đâu. |
(영서) 아니, 아니 너 지금 완전 백 퍼 수상해 | Tớ không thấy thế. Giờ cậu đáng nghi lắm. |
너 오늘 회사에서 밥 먹고 왔댔지? | Cậu bảo mới ăn ở công ty nhỉ? |
누구랑 먹었어? | Cậu bảo mới ăn ở công ty nhỉ? Ăn với ai thế? Với Kang Tae Moo chứ gì? |
강태무랑 먹은 거지? | Ăn với ai thế? Với Kang Tae Moo chứ gì? |
둘이 데이트한 거지, 맞지, 맞지? | Ăn với ai thế? Với Kang Tae Moo chứ gì? Hai người đi hẹn hò chứ gì? Đúng không? |
[익살스러운 음악] (하리) 아니, 아니 아니, 아니, 아니 | Hai người đi hẹn hò chứ gì? Đúng không? Không đâu. Không phải hẹn hò mà chỉ đi ăn… |
데이트 아니고 그냥 밥만 먹었는… | Không đâu. Không phải hẹn hò mà chỉ đi ăn… |
[익살스러운 효과음] | Không đâu. Không phải hẹn hò mà chỉ đi ăn… |
거봐, 거봐, 내 말이 맞잖아 | Thấy chưa? Tớ nói chỉ có chuẩn. |
둘이 같이 밥 먹었으면 데이트지, 뭐야? | Thấy chưa? Tớ nói chỉ có chuẩn. Ăn riêng với nhau là hẹn hò chứ gì nữa? |
아니야, 그런 게 아니라 내가… | Không, không phải vậy. Tớ… |
책잡힐 일이 있어서 그냥 사과도 할 겸 먹었어 | Tớ có lỗi với anh ấy nên mời đi ăn để xin lỗi thôi. |
왜? | Sao? Anh ta lại lấy công việc ra để bắt lỗi cậu à? |
그 인간이 또 일 때문에 트집 잡아? | Sao? Anh ta lại lấy công việc ra để bắt lỗi cậu à? |
(하리) 응? | Sao cơ? |
아이, 강태무, 이거 안 되겠네 | Kang Tae Moo vậy là không được rồi. |
야, 좋아하면 잘해 주지는 못할망정 | Kang Tae Moo vậy là không được rồi. Này, nếu thích cậu thật thì cưng cậu còn không hết. |
혹시 변태 아니야? [음흉한 효과음] | Lẽ nào anh ta biến thái? |
어? | Gì cơ? |
(영서) 변태 같아, 조심해 | Có vẻ biến thái đó. Cậu cẩn thận đấy. |
아니… | Làm sao mà… |
어? | Hả? |
(남자3) 뭐? 그새 헤어졌어? | Gì cơ? Mới đó đã chia tay rồi ư? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 올해 안에 태무 장가보내게 생겼다고 좋아하더구먼 | Mới đó đã chia tay rồi ư? Mới hôm nào ông còn mừng rỡ vì Tae Moo sắp lấy vợ mà. |
됐어, 인마 | Thôi đi, đừng nhắc nữa. |
(남자4) 다구 네가 중간에서 | Chắc do ông cứ làm phiền chúng nó, |
감 놔라, 배 놔라 | rồi ra vẻ ông nội chồng khó tính, bắt bẻ cháu dâu chứ gì? |
시할아비 노릇 해서 헤어진 건 아니고? | rồi ra vẻ ông nội chồng khó tính, bắt bẻ cháu dâu chứ gì? |
내가 그렇게 고리타분한 꼰대인 줄 알아? | Mấy ông nghĩ tôi là lão già cổ hủ, xấu tính vậy à? |
내가 금희 양을 얼마나 귀애했는데 | Có biết tôi quý cháu Geum Hui đến thế nào không? |
뻔하지, 아, 저놈 성격 몰라 물어? | Tôi thừa hiểu ông mà. Ai mà không biết tính ông chứ? |
야, 태무 장가보내려면 | Tôi thừa hiểu ông mà. Ai mà không biết tính ông chứ? Này, nếu muốn Tae Moo lấy được vợ, |
넌 그냥 뒷짐 지고 아무것도 하지 마 | thì ông cứ kệ nó, đừng làm gì cả. |
- (남자4) 그래 - 알았냐? | - Đúng đấy. - Biết chưa? |
뭐야? | Ông nói gì cơ? |
아유, 이것들 아무것도 모르는 자식들이 정말 | Ông nói gì cơ? Hai cái lão này. Không biết gì mà cũng nói. Thật tình. |
- 야, 내… - (유정 모) 어머, 회장님 | Hai cái lão này. Không biết gì mà cũng nói. Thật tình. - Này, tôi… - Ôi chao. Chủ tịch Kang! |
(유정 모) 안녕하셨어요? | Ông khỏe không ạ? |
[영어] 오랜만이에요 | Lâu rồi mới gặp. |
[한국어] 어, 진 관장님 | À. Giám đốc Jin. |
그래, 잘 지내셨습니까? | Vâng. Cô vẫn khỏe chứ? |
[웃음] | |
[익살스러운 효과음] 아… | |
[흥미로운 음악] | |
으이구, 어제도 닭 | Hôm qua gà. |
오늘도 닭, 내일도 닭 | Hôm nay cũng gà. Mai cũng lại là gà. |
[닭 울음 소리를 낸다] | Mai cũng lại là gà. Toàn gà với gà. |
닭닭닭닭, 쯧 | Toàn gà với gà. |
하리 아빠! | Bố Ha Ri ơi! |
(중해) 예예, 갑니다요 [한숨] | Rồi, tôi tới liền. |
[중해의 웃음] | Rồi, tôi tới liền. |
[중해의 힘주는 신음] | |
- 올려 줘요 - (중해) 예 | - Ông đặt lên đây đi. - Ừ. |
(미모) 아, 왜 벌써 나와? | Sao xuống sớm thế? Hôm qua con làm cả đêm mà. |
어저께 밤새 일하는 것 같더구먼 | Sao xuống sớm thế? Hôm qua con làm cả đêm mà. |
[하품하며] 오늘 단체 손님 있다며 나도 나와서 도와야지 | Nghe bảo hôm nay có nhóm khách đến. Con phải phụ bố mẹ chứ. |
(중해) 아유, 됐어 | Trời ạ, không cần đâu. Bố mẹ làm được mà. |
우리끼리 하면 되는데 | Trời ạ, không cần đâu. Bố mẹ làm được mà. |
[중해의 아파하는 신음] (하리) 왜 그래, 아빠? 배 아파? | Bố sao thế? Đau bụng hả bố? |
아이고 | |
어제 그렇게 육회를 처묵처묵하실 때부터 | Tôi biết ngay mà. Ai bảo hôm qua ông nốc nhiều gỏi bò vậy. |
내가 알아봤어, 아이고 | Ai bảo hôm qua ông nốc nhiều gỏi bò vậy. |
[중해의 신음] (하리) 탈 난 거 아니야? | Có phải đau dạ dày không? Cần đi viện không? |
병원 안 가 봐도 괜찮아? | Có phải đau dạ dày không? Cần đi viện không? |
아유, 됐어 | Thôi khỏi. |
이까짓 거 그냥 대충 화장실 몇 번 왔다 갔다 하면 | Thôi khỏi. Đi ngoài mấy lần là hết đau ngay thôi mà. |
금방 괜찮아져 | Đi ngoài mấy lần là hết đau ngay thôi mà. |
화장실 가세요 | Vậy ông mau đi xổ đi. |
[중해의 아파하는 신음] | |
[휴대전화 진동음] (미모) 아이고, 적당히 먹지 | Trời ạ. Ăn vừa vừa thôi chứ. |
기분 좋아서 그냥 막 먹더라니 | Trời ạ. Ăn vừa vừa thôi chứ. Vui quá nên ăn chả biết dừng. |
[흥미로운 음악] | ĐƯỜNG LEO NÚI |
(영서) 잘못 온 거죠? [안전벨트가 탁 풀린다] | Mình đến nhầm chỗ phải không? |
(성훈) 맞게 도착했어요 | Đến đúng chỗ rồi đấy. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[영서의 어색한 웃음] | |
(영서) 아니, 분위기 좋은 데서 산책하자더니 | Anh bảo đi dạo ở nơi rất tuyệt. |
여긴 산 아닌가? | Đây là núi mà? |
영서 씨 심각한 운동 부족인 거 같아서 | Thấy em thiếu vận động nghiêm trọng nên anh muốn giúp em. |
운동시켜 주려고요 | Thấy em thiếu vận động nghiêm trọng nên anh muốn giúp em. |
(영서) 아, 가뜩이나 피곤해 죽겠는데 무슨… | Chưa gì em đã thấy mệt rồi. Leo núi sao nổi. |
매일 책상에 앉아 있거나 소파에 누워 있으니까 | Suốt ngày chỉ ngồi văn phòng rồi lại nằm ườn trên sofa |
저질 체력 돼서 피곤하죠 | nên em mới mệt thế đấy. |
앞으로는 나랑 운동해요 | Từ giờ tập với anh đi. |
다음에 | Để lần sau đi mà. |
(영서) 저 신발도 이런데 | Giày em cũng đâu có hợp. |
그럴 줄 알고 제가 준비했어요 | Biết thế nên anh đã chuẩn bị sẵn rồi. |
(영서) 예? | Sao cơ? |
뭘 준비… | Chuẩn bị gì cơ? |
[트렁크 문이 탁 열린다] [싫어하는 숨소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
(성훈) 딱 맞네 | Vừa in luôn. |
가요 | Ta đi thôi. |
[성훈이 숨을 씁 들이켠다] | |
아, 날씨 좋다 | Ôi, trời đẹp ghê. |
[헛웃음] | |
정말 내 남자 친구지만 대단해 | Dù là bạn trai mình nhưng công nhận là đáng nể thật. |
[발랄한 음악] | Dù là bạn trai mình nhưng công nhận là đáng nể thật. |
(하리) 주말에 갑자기 전화해서 뭐야? | Sao tự nhiên cuối tuần lại gọi cho mình thế nhỉ? |
사람 귀찮게 | Phiền ghê. |
[하리의 헛기침] | |
신하리 씨 | Shin Ha Ri. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(하리) 왜 여기서 보자고 하신 거예요? | Sao anh lại hẹn gặp tôi ở đây thế? |
왜긴요, 키스값 받아 내려고 보자고 했죠 | Còn sao nữa. Tôi hẹn em đến để đòi phí hôn. |
뭐, 여기 마땅히 식사할 만한 곳도 없어 보이는데 | Ở đây làm gì có quán nào đủ xịn để anh ăn nhỉ? |
(태무) 밥은 됐고 | Khỏi cần ăn uống. |
키스값으로 오늘 하루 나한테 줘요 | Em dành ngày hôm nay cho tôi để trả phí hôn đi. |
네? | Sao ạ? |
재벌이 서민한테 비싼 밥 얻어먹는 건 예의가 아니라면서요 | Em bảo tài phiệt không nên bắt dân thường đãi một bữa đắt tiền mà. |
대신 신하리 씨 시간 내가 살게요 | Nên thay vì vậy, tôi sẽ mua thời gian của em. |
제… | Thời gian… |
시간요? | của tôi ư? |
[리드미컬한 음악] | |
(영서) 하, 아 잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 | Chờ đã. |
아, 좀만 쉬었다 가요 | Nghỉ một chút đi anh. |
[영서의 가쁜 숨소리] | Nghỉ một chút đi anh. |
아, 다리 아파 | Đau chân quá. |
많이 힘들어요? | - Em mệt lắm sao? - Ừ. |
[긍정한다] | - Em mệt lắm sao? - Ừ. |
(영서) 어, 성훈 씨 말이 맞았어요 | Anh nói đúng ghê. Thể lực của em kém thật. |
나 진짜 저질 체력이네 | Anh nói đúng ghê. Thể lực của em kém thật. |
어쩜 그렇게 멀쩡해요? | Sao anh còn khỏe thế? |
앞으로 시간 될 때마다 나랑 같이 와요 | Sau này leo núi với anh mỗi khi rảnh nhé. |
여기 내가 제일 좋아하는 산이라 자주 오르거든요 | Anh thích ngọn núi này nhất nên đến leo thường xuyên. |
[어색한 웃음] 자주? | Thường xuyên à? |
[영서의 헛기침] | |
근데 누구랑 그렇게 같이 올랐었을까? | Nhưng anh leo núi với ai mà siêng vậy? |
흠, 전 여자 친구? | Nhưng anh leo núi với ai mà siêng vậy? Bạn gái cũ à? |
아니요, 우리 사장님이랑요 | Không, với giám đốc công ty anh. |
[발랄한 음악] | |
아, 무슨 사장이랑 등산씩이나 | Anh đi leo núi với giám đốc ư? |
(영서) 혹시 억지로 끌려다니거나 그런 거 아니죠? | Đừng nói với em là anh bị bắt đi đấy nhé? |
네? | Gì cơ? |
(영서) 가만 보면 강태무 사장 진짜 독단적이란 말이야 | Nghĩ kỹ mới thấy, Giám đốc Kang độc đoán lắm luôn. |
성훈 씨뿐만 아니라 | Nghĩ kỹ mới thấy, Giám đốc Kang độc đoán lắm luôn. Không chỉ với anh đâu. Anh ta đối xử với Ha Ri cũng thế. |
특히 하리한테 하는 것만 봐도 그래요 | Không chỉ với anh đâu. Anh ta đối xử với Ha Ri cũng thế. |
그게 무슨 말이에요? | Em nói thế là sao? |
이번에 또 하리한테 뭐 책잡아서 보상하라 그랬대요 | Nghe bảo anh ta lại bắt lỗi và bắt Ha Ri bồi thường. |
애가 얼굴이 퀭해져 가지고 | Nghe bảo anh ta lại bắt lỗi và bắt Ha Ri bồi thường. Trông con bé phờ phạc cả đi. |
하여간 사람 쪼잔하긴 | Người đâu mà nhỏ nhen. |
우리 사장님 그런 사람 아니에요 | Giám đốc không phải người như vậy đâu. |
잘 모르면서 남의 얘기 함부로 하지 말아요, 영서 씨 | Giám đốc không phải người như vậy đâu. Em đừng nói bừa về người khác nếu như không biết rõ. |
내가 무슨 말을 함부로 했다고 그래요? | Sao anh lại bảo em nói bừa? |
강태무 사장이 하리 괴롭힌 건 팩트잖아요 | Chuyện Giám đốc Kang hành Ha Ri là sự thật mà. |
그러니까 제 말은… | - Ý anh là… - Anh nghĩ xem. |
아니, 신하리가 신금희인 거 알게 됐으면 | - Ý anh là… - Anh nghĩ xem. Nếu biết Shin Ha Ri là Shin Geum Hui, muốn xứng mặt đàn ông |
남자답게 툭 까놓고 '어떻게 된 거냐? 해명해라' | Nếu biết Shin Ha Ri là Shin Geum Hui, muốn xứng mặt đàn ông thì phải hỏi rõ ràng "Chuyện là sao? Giải thích đi" mới là bình thường. |
이렇게 묻고 따지는 게 정상이지 | thì phải hỏi rõ ràng "Chuyện là sao? Giải thích đi" mới là bình thường. |
(영서) 묻지도 따지지도 않고 | Anh ta không hỏi cho rõ ràng |
그냥 사람 피 말리고 일로 괴롭히고 | mà chỉ bắt con bé làm việc, lấy công việc ra hành con bé. |
이게 쪼잔한 갑질 아니면 뭐예요? | mà chỉ bắt con bé làm việc, lấy công việc ra hành con bé. Không phải lạm quyền thì là gì? |
갑질이라니요 | Lạm quyền gì chứ? |
지금까지 쭉 속아 온 사장님 입장에서는 | Lạm quyền gì chứ? Xét ở góc độ người bị lừa như giám đốc, anh ấy hoàn toàn có quyền giận. |
충분히 화낼 만하죠 | Xét ở góc độ người bị lừa như giám đốc, anh ấy hoàn toàn có quyền giận. |
그리고 무엇보다 이 일에 책임이 큰 영서 씨가 | Xét ở góc độ người bị lừa như giám đốc, anh ấy hoàn toàn có quyền giận. Với lại, em không nên nói thế khi em có lỗi lớn nhất trong chuyện đó. |
(성훈) 이렇게 얘기할 문제는 아니라고 봅니다 | Với lại, em không nên nói thế khi em có lỗi lớn nhất trong chuyện đó. |
[흥미로운 음악] | |
뭐라고요? | Anh nói gì cơ? |
영서 씨가 신하리 씨를 대타로 내보내지만 않았어도 | Nếu như em không nhờ cô Shin Ha Ri đi xem mắt hộ thì đã không… |
이런 일은… [영서의 어이없는 숨소리] | Nếu như em không nhờ cô Shin Ha Ri đi xem mắt hộ thì đã không… |
(영서) 아니 이게 말이에요, 방구예요? | Anh đang nói cái quái gì vậy? |
말이죠 | Anh nói đúng mà? |
성훈 씨가 내 남자 친구면 | Nếu là bạn trai em, thì lẽ dĩ nhiên |
당연히 내가 딴 남자랑 선을 안 본 걸 다행으로 여겨야지 | Nếu là bạn trai em, thì lẽ dĩ nhiên anh phải thấy mừng vì em không đi xem mắt với người khác chứ. |
(영서) 지금 다른 남자랑 선 안 봤다고 야단치는 | anh phải thấy mừng vì em không đi xem mắt với người khác chứ. Vậy mà giờ anh lại mắng em vì không đi xem mắt. |
이 상황이 말이 되냐고요, 지금? | Vậy mà giờ anh lại mắng em vì không đi xem mắt. Nghe vậy mà được à? |
(성훈) 영서 씨, 일단 진정하고 [영서의 어이없는 숨소리] | Young Seo, em bình tĩnh lại đã. |
우리 좀 더 이성적으로… | Mình nghĩ lý trí một chút… |
이성 찾게 생겼어요, 지금? | Giờ mà còn lý trí nổi ư? |
(영서) 애인이라는 게 뭐예요? | Có người yêu để làm gì? |
무조건 잘한다, 예쁘다 | Không phải để có người luôn khen mình, bênh mình sao? |
내 편 들어 주는 게 애인 아니에요? | Không phải để có người luôn khen mình, bênh mình sao? |
밥 차려 줬는데 짜다고 면박 주고 | Nấu cơm cho anh thì anh chê mặn. |
영화 보는 내내 회사 일 신경 쓴다고 영화도 안 보고 | Nấu cơm cho anh thì anh chê mặn. Đi xem phim thì không xem, cứ lo việc công ty. |
지금도 봐 봐, 봐 봐 | Đi xem phim thì không xem, cứ lo việc công ty. Giờ cũng vậy. Anh nhìn xem! |
내 편 안 들어 주고 강태무 편만 들잖아, 흥! | Anh có bênh em đâu. Chỉ toàn bênh Kang Tae Moo. |
(성훈) 아, 아, 미안해요 | Anh xin lỗi. |
난 그런 뜻으로 한 말이 아닌데 | Anh không có ý đó mà. |
그만 화 풀고 우리 얼른 마저 올라가요 | Em đừng giận nữa. Mình leo tiếp đi nhé. |
'올라가요'? | Leo tiếp nữa ư? |
하, 됐거든요 | Leo tiếp nữa ư? Không thèm nhé. |
이놈의 산 | Thích leo núi thì dung dăng dung dẻ mà leo với Kang Tae Moo ấy. |
(영서) 강태무랑 둘이 손잡고 | Thích leo núi thì dung dăng dung dẻ mà leo với Kang Tae Moo ấy. |
룰루랄라 신나게 올라가시든지 말든지 | Thích leo núi thì dung dăng dung dẻ mà leo với Kang Tae Moo ấy. |
[익살스러운 효과음] | Thích leo núi thì dung dăng dung dẻ mà leo với Kang Tae Moo ấy. |
아니, 영서 씨 | Ơ kìa, Young Seo! |
(성훈) 영서 씨! | Ơ kìa, Young Seo! Young Seo! |
[영서의 힘겨운 신음] | |
[발랄한 음악이 흘러나온다] | |
[카메라 셔터음] | |
(태무) 자요 | Của em đây. |
배도 고픈데 밥이나 먹으러 갈까요? | Cũng đói rồi. Chúng ta đi ăn nhé? |
밥은 제가 살게요 | Tôi sẽ đãi anh. |
됐어요 | Không cần đâu. |
하리 씨는 나한테 시간만 써요 | Em chỉ cần dành thời gian cho tôi thôi. Tiền bạc cứ để tôi. |
돈은 내가 쓸 테니까 | Em chỉ cần dành thời gian cho tôi thôi. Tiền bạc cứ để tôi. |
아니에요, 제가 진 빚 갚으러 온 건데 그러면 안 되죠 | Thôi ạ. Tôi đến để trả nợ mà. Như thế đâu có được. Anh muốn ăn gì? |
뭐 드시고 싶으세요? | Thôi ạ. Tôi đến để trả nợ mà. Như thế đâu có được. Anh muốn ăn gì? |
정 그러면 내가 먹고 싶은 게 있긴 한데 | Vậy thì tôi muốn ăn một thứ. |
[밝은 음악이 흘러나온다] [분수에서 물이 솨 흐른다] | |
정말 이걸로 되겠어요? | Thật sự thế này là đủ rồi sao? |
어? | Ơ? |
(하리) 그렇지, 굳이 구석에 있는 여기까지 와서 | Đúng rồi. Anh nằng nặc đòi đến tận cuối công viên chỉ để mua nó ăn |
이걸 사 먹자고 한 거 보니까 | đòi đến tận cuối công viên chỉ để mua nó ăn |
이게 뭔가 엄청 맛있는 그런 핫도그인가 보다? | đòi đến tận cuối công viên chỉ để mua nó ăn thì chắc cái xúc xích này ngon lắm nhỉ? |
그렇죠, 맞죠? | Đúng không? Đúng chứ? |
음… | |
그냥 평범한 핫도그인데? | Là xúc xích thường thôi mà? |
이럴 거면 그냥 밥이 될 만한 걸 드시지 그랬어요 | Vậy lẽ ra anh phải chọn món gì ăn no bụng chứ. |
왜요? 뭐, 누가 '놀이공원 가면 핫도그 꼭 먹어 줘야 돼요' | Bộ có ai bảo anh đến công viên giải trí thì nhất định phải ăn xúc xích à? |
그랬어요? | Bộ có ai bảo anh đến công viên giải trí thì nhất định phải ăn xúc xích à? |
평생 놀이공원에 한 번도 안 와 본 사람 같긴 하던데 | Nhìn mặt anh là biết chưa đến đây lần nào. |
[하리가 픽 웃는다] | |
사실 7살 때 | Thật ra, năm bảy tuổi, |
부모님이랑 같이 와서 먹었던 거예요 | tôi từng ăn xúc xích cùng bố mẹ ở đây. |
[차분한 음악] | |
(태무) 그때는 이 핫도그가 어찌나 맛있던지 | Tôi còn nhớ lúc đó xúc xích rất ngon. |
가끔 생각날 때면 혼자 와서 먹고는 합니다 | Thỉnh thoảng nhớ tới, tôi lại đến đây ăn một mình. |
(하리) 진짜 엄청 많이 행복했었나 봐요? | Hẳn là lúc đó anh hạnh phúc lắm. |
아니, 왜 추억이 깃든 음식 먹으면 막 | Vì mỗi khi ăn những món chất chứa nhiều kỷ niệm, |
그때 행복했던 기억들까지 | những ký ức hạnh phúc trong quá khứ lại ùa về |
막 이렇게 밀려와서 더 맛있게 느껴지고 그러는 거 | những ký ức hạnh phúc trong quá khứ lại ùa về và làm món ăn ngon hơn hẳn, anh hiểu mà nhỉ? |
뭔지 알죠? | và làm món ăn ngon hơn hẳn, anh hiểu mà nhỉ? |
저는 약간 | Với tôi thì… |
김밥이 그래요 | cơm cuộn cũng thế. |
소풍 때문에 그런가? | Chắc là vì kỷ niệm đi dã ngoại. |
그때 그 햄버거도 그랬었고 응, 맞아 | Cả món hamburger hôm trước nữa. Đúng rồi. |
하리 씨는 다르네요 | Em quả là khác biệt. |
내가 부모님 얘기를 꺼내면 | Mỗi khi tôi nhắc đến bố mẹ, |
대부분 사람들은 어쩔 줄 몰라 하는 표정으로 | hầu hết mọi người đều tỏ vẻ bối rối |
나한테 미안하다 그래요 | và xin lỗi tôi. |
(태무) 그래서 나한테 가장 좋았던 날들 중 하나인데 | Đó là một trong những ngày đẹp nhất đời tôi, |
사람들 앞에서 얘기를 잘 못했어요 | nhưng tôi lại không kể được với ai. |
할아버지한테도 | nhưng tôi lại không kể được với ai. Kể cả với ông. |
근데 나도 가끔은 | Thật lòng thì đôi khi… |
누군가한테 우리 부모님 얘기 하고 싶거든요 | tôi cũng muốn tâm sự với ai đó về bố mẹ mình. |
고마워요 | Cảm ơn em. |
이렇게 말할 수 있게 해 줘서 | Vì đã cho tôi được nói ra thế này. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 왜? | Ừ, sao thế? |
어? | Gì cơ? |
(영서) 강태무가 그렇게 좋으면, 어? | Nếu anh ấy thích Kang Tae Moo đến vậy, thì đi mà hẹn hò với anh ta đi. |
[흥미로운 음악] 강태무랑 사귀지, 왜 나랑 사귀어? | Nếu anh ấy thích Kang Tae Moo đến vậy, thì đi mà hẹn hò với anh ta đi. Hẹn hò với mình làm gì? |
진짜 어이없어, 진짜 | Hẹn hò với mình làm gì? Đúng là cạn lời thật mà. |
[영서의 성난 숨소리] | |
[영서의 거친 숨소리] | |
뭐야, 여기? | Đây là đâu vậy? |
아까 올라온 길 아닌 거 같은데 | Hình như đâu phải đường đi lên lúc nãy. |
아, 진짜… | Thiệt tình… |
(성훈) 영서 씨! | Young Seo! |
(영서) 올라갈 때는 그렇게 빨리 올라가더니 | Lúc leo lên thì đi nhanh vậy mà. |
길도 모르면서 그렇게 막무가내로 가면 어떡해요? | Sao em không biết đường mà lại tự mình bỏ đi thế? |
여기 어디예요? | Đây là đâu vậy? |
(성훈) 하, 그거야 나도 모르죠 | Anh cũng chịu. |
아까 갈림길에서 왼쪽으로 갔어야 되는데 | Lẽ ra phải rẽ trái ở ngã ba lúc nãy, |
영서 씨가 오른쪽으로 트는 바람에 | nhưng em lại rẽ nhầm sang phải. |
[익살스러운 음악] | Anh lại trách em đấy à? |
지금 또 내 탓 하는 거예요? | Anh lại trách em đấy à? |
(영서) 하, 아주 어부 납셨네 | Giỏi chọc tức người khác thật. Anh rất có tài ở khoản đó đấy! |
염장에 도가 트셨어요, 아주 | Giỏi chọc tức người khác thật. Anh rất có tài ở khoản đó đấy! |
[한숨] | Nếu anh cứ làm em cáu thế này thì đừng đi theo em nữa. |
계속 이렇게 사람 열받게 할 거면 따라오지 마요 | Nếu anh cứ làm em cáu thế này thì đừng đi theo em nữa. |
[익살스러운 효과음] 나 YS | Nếu anh cứ làm em cáu thế này thì đừng đi theo em nữa. YS này tự đi một mình được. |
혼자 알아서 잘 갈 테니까 | YS này tự đi một mình được. |
(성훈) 영서 씨 [영서의 놀란 탄성] | Young Seo à. |
영서 씨! [영서의 아파하는 신음] | Young Seo! |
괜찮아요? 어디 봐 봐요 | Em không sao chứ? |
- 만지지 마요 - (성훈) 봐 봐요 | - Để anh xem nào. Ngồi yên đi! - Đừng đụng vào. |
[영서의 아파하는 신음] (성훈) 많이 아파요? | Đau lắm sao? |
[성훈의 한숨] | |
[영서의 신음] | |
[영서의 아파하는 신음] | |
업혀요 | Em lên đi. |
지금 여기서 나 업고 내려가려고요? | Anh định cõng em đi xuống từ đây sao? |
미쳤어, 말도 안 돼, 위험하게 [성훈을 탁 친다] | Anh điên rồi. Không thể nào. Nguy hiểm lắm. |
나 빈말 못 하는 사람이에요 | Anh không biết nói suông đâu. Em mau leo lên đi. |
말 되게 할 테니까 업혀요, 얼른 | Anh không biết nói suông đâu. Em mau leo lên đi. |
나 무거운데 | Em nặng lắm đấy. |
[잔잔한 음악] | |
[영서의 신음] | |
좀만 참아요 | Em cố chịu một lát nhé. |
[성훈의 힘주는 숨소리] | |
발목은 좀 어때요? | Cổ chân em sao rồi? Đỡ đau chưa? |
괜찮아요? | Cổ chân em sao rồi? Đỡ đau chưa? |
왜 말이 없어요? | Sao em không nói gì cả vậy? |
아직 화 안 풀렸어요? | Em vẫn còn giận anh sao? |
(성훈) 앞으로 다시는 영서 씨 서운하게 하는 일 없도록 할게요 | Sau này, anh sẽ cố gắng không làm em buồn nữa. |
한 번만 용서해 주면… | Chỉ cần em tha thứ cho anh… |
성훈 씨, 지금 겁나 섹시한 거 알아요? | Anh có biết lúc này, trông anh quyến rũ lắm không? |
네? | - Sao cơ? - Em hết giận từ hồi nãy rồi. |
(영서) 화는 아까 풀렸는데? | - Sao cơ? - Em hết giận từ hồi nãy rồi. |
나는 계속 불평불만만 늘어놓는데 | Em cứ làm mình làm mẩy suốt, |
저 위에서부터 여기 내려올 때까지 아무 말 없이 업고 내려오고 | vậy mà anh chẳng phàn nàn gì, cõng em suốt trên đó xuống tận đây. |
이제 보니까 이 남자 완전 상남자네? | Hóa ra anh là đàn ông đích thực. |
나 성훈 씨한테 또 반한 거 같은데 | Có vẻ em lại đổ anh nữa rồi. |
[웃음] | |
영서 씨 | Young Seo. |
(영서) 안 되겠다 | Không được rồi, mình phải mau về nhà… |
얼른 집에 가서 | Không được rồi, mình phải mau về nhà… |
[속삭이며] 뜨밤 보내야겠다 | làm một đêm nóng bỏng thôi. |
[부드러운 음악] | |
[웃음] | |
[콜록거린다] | |
벼, 병원부터 가요 | - Mình phải đi khám đã. - Không, em muốn về nhà luôn cơ. |
(영서) 아니, 얼른 집에 가자고요 | - Mình phải đi khám đã. - Không, em muốn về nhà luôn cơ. |
(성훈) 병원부터 가요 병원부터 갔다가 | Đi khám trước đã, khám xong thì… |
- (영서) 갔다가? - (성훈) 얼른 업혀요 | Xong thì sao? Mau leo lên nào. |
병원부터 갔다가? | Đi khám trước xong rồi sao? |
[성훈의 힘주는 숨소리] | Rồi sẽ về nhà, đúng không? |
(영서) 갔다가 집에 갈 거예요? 응? | Rồi sẽ về nhà, đúng không? |
(성훈) 병원부터 갔다가, 아! | Cứ đi khám trước đã… |
[성훈의 웃음] | Cứ đi khám trước đã… |
[영서의 웃음] 영서 씨, 아픈 거 거짓말이죠? | Young Seo, em nói dối là đau chân đúng không? |
[영서의 기분 좋은 숨소리] | Young Seo, em nói dối là đau chân đúng không? |
[사이렌이 울린다] [하리의 가쁜 숨소리] | LỐI RA TRUNG TÂM CẤP CỨU |
한미모 환자 뵈러 왔는데… | Tôi đến gặp bệnh nhân Han Mi Mo ạ. |
- (간호사1) 잠시만요 - (하리) 네 | - Cô chờ một lát nhé. - Vâng. |
[하리의 가쁜 숨소리] [키보드 조작음] | |
엄마! | Mẹ ơi! |
(미모) 하리야 | Ha Ri. |
(하리) 괜찮아? 많이 다쳤어? 어디 봐 봐 | Mẹ không sao chứ? Bị thương có nặng không? Con xem nào. |
아니야, 그냥 살짝 화상 입은 건데 걱정할 필요는 없대 | Mẹ không sao chứ? Bị thương có nặng không? Con xem nào. Không sao, mẹ chỉ bị bỏng nhẹ thôi. Bác sĩ nói không có gì đáng lo. |
[하리의 안도하는 숨소리] | Không sao, mẹ chỉ bị bỏng nhẹ thôi. Bác sĩ nói không có gì đáng lo. |
근데 문제는 | Nhưng vấn đề là… |
[미모의 한숨] | |
[차분한 음악] (하리) 허, 아빠! | Bố! |
아니, 어떻게 된 거야? | Bố! Rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì vậy? |
하민이가 전화했을 때는 엄마가 다쳤다 그랬는데? | Rốt cuộc đã xảy ra chuyện gì vậy? Ha Min gọi điện bảo mẹ bị thương mà. |
[하리의 한숨] (미모) 급성 맹장이었다지 뭐냐? | Bố bị viêm ruột thừa cấp. |
응급 수술 받고 방금 나왔어 | Vừa mổ cấp cứu xong đấy. |
근데 왜 병실로 안 옮기고 여기 있어? | Sao không vào phòng bệnh mà lại nằm ở đây? |
다인실 자리 안 난다 그래서 자리 비면 연락 달라 그랬어 | Phòng bốn người hết giường. Mẹ nhờ họ báo khi có giường rồi. |
[중해의 신음] | |
- 아빠 - (미모) 여보 | - Bố ơi. - Mình à. |
여보, 하리 엄마 | Mình ơi. Mẹ Ha Ri. |
당신 팔은 괜찮아요? | Tay của bà không sao chứ? |
(미모) 으이구, 지금 이게 문제야? | Trời ạ, giờ chuyện đó là vấn đề sao? |
아니, 자기 맹장 터지는지도 모르고 | Ông bị đau ruột thừa mà không biết. |
무슨 박력 터졌다고 | Bày đặt ra vẻ sung sức ẵm tôi chạy đến bệnh viện làm gì chứ? |
나를 병원까지 안고 뛰어 안고 뛰기를 | Bày đặt ra vẻ sung sức ẵm tôi chạy đến bệnh viện làm gì chứ? |
허리 다치면 어쩌려고 | Lỡ lưng ông bị gì thì sao? |
아휴 | |
당신 흑진주 같은 피부 | Tại tôi lo làn da như ngọc trai đen của bà |
흉 질까 봐 걱정돼서 | sẽ bị sẹo nên mới vậy. |
(미모) 아휴, 진짜 | Trời ạ, thiệt tình. |
[중해의 아파하는 신음] [미모의 놀란 탄성] | Trời ạ, thiệt tình. Bệnh nhân Shin Joong Hae. |
- (간호사2) 신중해 환자분 - (하리) 네 | Bệnh nhân Shin Joong Hae. - Vâng. - Có thể chuyển vào phòng rồi. |
(간호사2) 병실 준비됐어요 옮기실게요 | - Vâng. - Có thể chuyển vào phòng rồi. |
병실에 자리 났어요? | Có giường trống rồi ạ? |
아니요, VIP 특실로 옮기라고 하시던데요? | Dạ không. Chúng tôi được báo chuyển vào phòng VIP mà ạ. |
- (미모) 특실? - (하리) 아니, 누가요? | - Phòng VIP sao? - Ai bảo thế ạ? |
(간호사2) 어… | |
어, 저기 오시네요 | Anh ấy đến rồi kìa. |
[흥미로운 음악] | |
안녕하십니까? | Cháu chào bác ạ. |
누구? | Cậu là ai… |
- 신하리 씨 회사 사… - (하리) 아니, 그… [익살스러운 음악] | - Ở công ty Ha Ri, cháu là giá… - Ở công ty, anh ấy là cấp trên… |
우리 회사 직장 | - Ở công ty Ha Ri, cháu là giá… - Ở công ty, anh ấy là cấp trên… |
같은 팀으로 일하는 상사님이세요, 네, 네, 네 | - Ở công ty Ha Ri, cháu là giá… - Ở công ty, anh ấy là cấp trên… làm cùng phòng với con. Vâng. |
[하리의 어색한 웃음] (미모) 아… | làm cùng phòng với con. Vâng. |
(중해) 어? 직장 상사면 | Nếu là cấp trên làm cùng phòng… |
씁, 여 부장님은 여자분이시고 | Trưởng phòng Yeo là phụ nữ. |
아! | |
계 차장님? | - Cậu là Phó phòng Gye? - Sao ạ? |
- (태무) 예? - (하리) 어 | - Cậu là Phó phòng Gye? - Sao ạ? Đúng rồi. Anh ấy là Phó phòng Gye. Vâng. |
(하리) 맞아, 어, 계빈 차장님, 어 [미모가 호응한다] | Đúng rồi. Anh ấy là Phó phòng Gye. Vâng. Phó phòng, anh chào hỏi đi ạ. Đây là bố mẹ của tôi. |
차장님, 인사드리세요 저희 부모님이세요 | Phó phòng, anh chào hỏi đi ạ. Đây là bố mẹ của tôi. |
계 차장님 | Phó phòng Gye. |
[살짝 웃는다] | |
네, 안녕하세요, 계 차장입니다 | Vâng, chào bác. Cháu là Phó phòng Gye. |
[새 울음 효과음] [밝은 음악] | |
(미모) 괜찮아 | Mẹ không sao đâu. |
아, 그냥 침대가 그냥 호텔 침대 뺨치네 | Trời ạ, cái giường này ăn đứt giường ở khách sạn luôn đấy. |
이런 데서 며칠 푹 쉬었다 갔으면 좋겠다 | Ước gì được nghỉ ngơi ở đây mấy ngày. |
(하리) 엄마 | Mẹ à. |
(미모) 왜? 엄마가 뭐, 틀린 말 했냐? | Mẹ à. Sao chứ? Bộ mẹ nói gì sai à? |
봐, 우리 집 안방보다 훨씬 넓잖아 | Con nhìn đi, rộng rãi hơn cả phòng ngủ ở nhà nhiều. |
(중해) 아유 본의 아니게 계 차장님 | Ôi, tự dưng làm phiền Phó phòng Gye rồi. |
저희가 신세를 다 지네요 | Chúng tôi nợ cậu ân tình này rồi. |
아니, 아니, 이렇게까지 안 해 주셔도 되는데 | Cậu đâu cần giúp đỡ chúng tôi đến vậy. |
아닙니다 마침 병원에 아는 분이 계셔서 | Không có gì ạ. Vừa hay, cháu có người quen ở bệnh viện này. |
부담 가지실 필요 없습니다 | Hai bác đừng ngại. |
그런데 계 차장님은 40대 중반이라고 들었는데 | Nhưng tôi nghe nói Phó phòng Gye năm nay cũng hơn 40 tuổi rồi. |
엄청나게 동안이시다 [익살스러운 음악] | năm nay cũng hơn 40 tuổi rồi. Cậu trông trẻ hơn tuổi nhiều quá! |
[웃음] | |
네, 제가 종종 그런 소리 듣습니다 | Vâng, cháu hay nghe mọi người bảo thế ạ. |
(하리) 엄마 | Mẹ à, thôi đi… |
(미모) 으응 | Sao chứ? |
(하리) 계 차장님 많이 피곤하실 거 같은데 | Chắc Phó phòng Gye mệt lắm rồi. Hay anh về nhà nghỉ ngơi đi nhé? |
그럼 이만 댁으로 돌아가 보시는 건 어떨까요? | Chắc Phó phòng Gye mệt lắm rồi. Hay anh về nhà nghỉ ngơi đi nhé? |
- 좋은 생각인데? - (하리) 그렇죠? | - Ý kiến chí lý. - Phải không? |
[하리의 어색한 웃음] 얘! 이게 무슨 매너야? | Con bé này! Sao bất lịch sự vậy? |
그래도 이렇게 해 주셨는데 | Con bé này! Sao bất lịch sự vậy? Cậu ấy giúp chúng ta nhiều vậy mà. |
앉으세요 음료수라도 드시고 가세요 | Cậu ngồi đi. Uống nước rồi hẵng về. |
(미모) 앉으세요, 앉으세요 | Cậu ngồi đi. Uống nước rồi hẵng về. |
[어색한 웃음] | |
어, 얼른, 얼른 | Mau lên. |
(미모와 태무) - 자, 꿀물 좀 드세요, 네, 네, 네 - 아, 꿀, 꿀물 | Đây, mời cậu dùng nước mật ong. - À, nước mật ong. - Vâng. |
(중해) 아휴 주말인데 쉬지도 못하고 | Trời ạ, hôm nay là cuối tuần, mà cậu không được nghỉ. |
회사에 불려 나가 일하느라 고생이 많으시죠? | Phải lên công ty tăng ca hẳn là vất vả lắm nhỉ? |
(태무) 회사요? | Công ty ạ? |
오늘 회사 일 때문에 나간다고 하리가 그랬는데? | Ừ, nghe nói hôm nay phải tăng ca ở công ty. Ha Ri nói vậy mà. |
[익살스러운 음악] [하리의 어색한 웃음] | Ha Ri nói vậy mà. |
계 차장님, 벌써 까먹으셨어요? | Phó phòng Gye, anh quên rồi sao? Hôm nay, chúng ta tăng ca ở công ty mà. |
오늘 우리 회사 나가서 잔업 했잖아요, 잔업 | Phó phòng Gye, anh quên rồi sao? Hôm nay, chúng ta tăng ca ở công ty mà. |
[익살스러운 효과음] | Phó phòng Gye, anh quên rồi sao? Hôm nay, chúng ta tăng ca ở công ty mà. |
[반짝이는 효과음] - 맞다, 잔업 했지, 우리 - (하리) 어, 예, 잔업 | Phải rồi. Chúng ta đã tăng ca. - Vâng, tăng ca. - Việc ở công ty rất bận bịu ạ. |
(태무) 회사 일이 워낙 바빠서요 | - Vâng, tăng ca. - Việc ở công ty rất bận bịu ạ. |
그 사장이 낙하산으로 새로 왔다면서요 [태무가 음료수병을 딱 연다] | - Vâng. - Nghe nói giám đốc mới được chống lưng. |
[뎅 울리는 효과음] (미모) 근데 사장 바뀐 다음부터 | Từ khi đổi giám đốc, lượng công việc tăng quá trời. |
[익살스러운 음악] 일이 엄청나게 늘어 가지고 | Từ khi đổi giám đốc, lượng công việc tăng quá trời. |
우리 하리가 밤마다 너무너무 힘들다고 | Tối nào Ha Ri cũng chửi giám đốc tới tấp vì phải làm nhiều quá. |
얼마나 욕을 했는지 몰라요 [콜록거린다] | Tối nào Ha Ri cũng chửi giám đốc tới tấp vì phải làm nhiều quá. |
- (하리) 엄마! - (미모) 나쁜 놈의 새끼, 그거 | - Mẹ! - Đúng là tên xấu xa. |
내가? | Con có chửi sao? Hồi nào? |
언제? | Con có chửi sao? Hồi nào? |
너 어저께도… | À thì, mới hôm bữa đấy. |
(태무) 이런 신하리 | Shin Ha Ri thật là… |
(하리) 죄송합니다… | Xin lỗi anh. |
[쨍그랑 깨지는 소리] | |
(하민) 형, 괜찮아? 안 다쳤어? | Anh không sao chứ? Có bị đứt tay không? |
어, 괜찮아, 별거 아니야 | Anh không sao chứ? Có bị đứt tay không? Ừ, không sao đâu. Xước chút thôi mà. |
별거 아니긴, 피가 나는데 | Chút thôi cái gì? Chảy máu rồi kìa. |
아, 내가 정리할 동안 올라가서 약부터 발라 | Để em dọn cho, anh lên lầu bôi thuốc đi. |
누나 방에 약통 있어 | Để em dọn cho, anh lên lầu bôi thuốc đi. Phòng chị có hộp thuốc đấy. |
[스위치 조작음] | |
어… [약통을 달그락 연다] | |
[무거운 음악] | |
'고용 계약서'? [무거운 효과음] | Hợp đồng lao động ư? |
그럼 둘이 사귄다는 게 | Vậy chuyện hai người họ hẹn hò… |
가짜였어? | là giả sao? |
[하리의 어색한 웃음] | |
이미 다 알고 있을 텐데 뭘 부끄러워해요? | Anh ấy biết cả rồi mà. Cần gì phải ngại. |
안 그래요? | Đúng không? |
[놀란 숨소리] | |
(하리) 오늘 정말 감사했어요 | Hôm nay, thật sự rất cảm ơn anh. |
그리고 그, 병원에서는 | Về chuyện ở bệnh viện, |
본의 아니게 죄송했어요 | tôi xin lỗi, tôi không cố ý đâu. |
죄송하긴요 | Xin lỗi gì chứ? |
악덕 사장은 이 정도 당해도 싸죠 | Là giám đốc xấu xa thì bị vậy còn nhẹ. |
아니요, 그게… | Không, chuyện đó… |
(태무) 키스값 원래대로 다시 물어내요 | Em trả lại đúng phí hôn cho tôi đi. |
(하리) 아니, 갑자기 그게 무슨… | Tự dưng anh nói gì vậy? |
(태무) 억울해서 그럽니다 | Vì tôi thấy bất công. Không ngờ em lại chửi sau lưng tôi. |
내 뒤에서 욕한 줄도 모르고 | Vì tôi thấy bất công. Không ngờ em lại chửi sau lưng tôi. |
난 키스값 할인까지 해 줬는데 | Trong khi tôi còn giảm giá phí hôn cho em! |
아니, 그래도 그러는 게 어디 있어요! | - Ai đời lại làm thế chứ? - Tôi đây. Tôi là giám đốc xấu xa mà! |
어디 있잖아요 나 악덕 사장이잖아! | - Ai đời lại làm thế chứ? - Tôi đây. Tôi là giám đốc xấu xa mà! |
키스값 낼 돈 없으면 | Nếu em không có tiền trả phí hôn, |
그냥 키스로 갚든가 | thì hôn lại để trả đi. |
어때요? | Thế nào? |
[무거운 음악] | |
[태무의 신음] | |
야, 이민우! | Này, Lee Min Woo! |
지금 뭐 하는 겁니까? | Anh làm gì vậy? |
당신이야말로 뭐 하는 짓이야? | Tôi mới phải hỏi câu đó đấy. |
하리 앞에서 얼쩡대지 말고 | Đừng lảng vảng quanh Ha Ri nữa. |
당장 꺼져 | Cút ngay đi. |
뭐? | Gì cơ? |
누가 할 소리를, 씨… | Ai mới phải cút đi chứ. |
(하리) 그만하세요, 사장님! | Dừng lại đi, Giám đốc! |
이게 지금 뭐 하는 거예요? | Anh đang định làm gì vậy? |
[사이렌이 울린다] | |
그만 돌아가세요 내일 회사에서 봬요 | Anh về đi. Mai gặp ở công ty nhé. |
[멀어지는 발걸음] | |
(하리) 네가 이걸 왜… | Sao cậu lại có cái này? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (민우) 너 돈 때문에 억지로 계약 연애 한 거였어? | Sao cậu lại có cái này? Cậu bị ép ký hợp đồng yêu đương vì tiền sao? |
강태무가 협박이라도 한 거야? | Kang Tae Moo đã uy hiếp cậu à? |
나쁜 새끼 | Thằng khốn đó. |
왜 나한테 말 안 했어? | Sao cậu không nói với tớ? |
진작에 다 말을 했으면… | Nếu cậu nói tớ biết sớm… |
내가 | Tại sao… |
이걸 왜 너한테 말을 해야 되는 건데? | tớ phải nói chuyện này với cậu? |
뭐? | - Sao cơ? - Tớ có hẹn hò giả với giám đốc hay không… |
내가 사장님이랑 가짜 연애를 하든 말든 | - Sao cơ? - Tớ có hẹn hò giả với giám đốc hay không… |
네가 상관할 부분은 아닌 거 같아, 민우야 | thì cũng đâu liên quan gì đến cậu nhỉ? |
하리야 | - Ha Ri à. - Lúc nãy… |
(하리) 아까는 둘이 싸우는 거 누가 보기라도 해서 | - Ha Ri à. - Lúc nãy… Tớ sợ có ai thấy hai người đánh nhau |
기사라도 나면 큰일 나겠다 싶어서 내가 그래서 말렸어 | Tớ sợ có ai thấy hai người đánh nhau rồi bị đăng báo thì rắc rối cho giám đốc nên mới ngăn lại. |
너 사장님 다시 뵈면 그때 꼭 정식으로 사과드려 | Khi nào gặp lại giám đốc, cậu phải xin lỗi anh ấy đàng hoàng. |
너 지금 친구로서 걱정돼서 그러는 거 알아, 아는데 | Tớ biết cậu hành xử như vậy vì lo cho tớ với tư cách bạn bè. Tớ hiểu. |
내가 말했지? | Nhưng tớ nói rồi mà. |
내 일은 내가 알아서 한다고 | Việc của tớ, tớ sẽ tự lo. |
강태무 | Kang Tae Moo… |
진짜로 좋아하기라도 한다는 거야? | Cậu thích anh ta thật rồi sao? |
널 이용만 하는 그런 놈 따위를… | Thằng khốn đó chỉ lợi dụng cậu… |
사장님 욕하지 마 | Đừng có chửi bới giám đốc. |
너한테 그런 말 들을 사람 아니야 | Anh ấy không đáng phải nghe những lời đó từ cậu. |
어차피 둘이 안 될 거라는 거 | Hai người không thể đến với nhau. |
너도 뻔히 알잖아 | Cậu biết rõ mà. |
[차분한 음악] | |
늦었다, 먼저 갈게 [서류 접는 소리] | Trễ rồi. Tớ về trước đây. |
[한숨] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
[한숨] | |
아, 그러려던 게 아닌데 | Mình đâu có ý đó chứ. |
(하리) 그만하세요, 사장님! | Dừng lại đi, Giám đốc! |
이게 지금 뭐 하는 거예요? | Anh đang định làm gì vậy? |
어차피 둘이 안 될 거라는 거 | Hai người không thể đến với nhau. |
너도 뻔히 알잖아 | Cậu biết rõ mà. |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
(하리) | HA RI Hôm nay, thật sự cảm ơn anh. Tôi sẽ trả lại anh tiền viện phí khi nhận được lương. |
[한숨] | |
[출입기 작동음] (여 부장) 빨리들 가자고 | Di chuyển nhanh nào. |
[직원들이 대화한다] | Di chuyển nhanh nào. Vâng. |
(계 차장) 어, 신발 벗고 타야 돼 | Phải cởi giày rồi mới lên xe. |
[계 차장의 웃음] | Bực bội quá. |
- (혜지) 안녕하세요 - (직원1) 안녕하세요 | Bực bội quá. - Chào chú. - Chào cô. |
- (직원2) 안녕하세요 - (직원1) 안녕하세요 | - Chào chú. - Vâng. |
됐어, 차라리 잘됐지, 뭐 | Kệ đi. Vậy càng tốt. |
네, 저 지금 주차장인데? | Vâng, tôi đang ở bãi đỗ xe. |
(영서) 성훈 씨! | Anh Sung Hoon! |
[통화 종료음] | |
(성훈) 여긴 웬일이에요? | Em đến đây có việc gì vậy? |
외근 나왔다가 베이글 맛집이 있길래요 | Em đi làm thì thấy có tiệm bagel rất ngon. |
비서실 식구들이랑 먹어요 | Em đi làm thì thấy có tiệm bagel rất ngon. Anh ăn cùng các nhân viên đi. |
바쁜 텐데 뭐 하러… | Em bận mà mua mang đến làm gì? |
아무튼 고마워요, 잘 먹을게요 | Cảm ơn em. Anh sẽ ăn hết. |
고마우면 자 | Nếu anh muốn cảm ơn thì đây. |
여기서요? | - Ở đây sao? - Ừ. |
(영서) 응, 응 | - Ở đây sao? - Ừ. |
[부드러운 음악] | |
저녁에 봐요 | Tối gặp anh nhé. |
조심해서 가요 | Lái xe cẩn thận nhé. |
연락할게요 | Em sẽ nhắn tin. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[긴장되는 음악] [새 울음 효과음] | |
사장님 | Giám đốc. |
[한숨] | |
(성훈) 미리 말씀 못 드려서 죄송합니다, 사장님 | Tôi xin lỗi vì không nói cho anh biết sớm hơn. |
대체 어떻게 된 거야? | Rốt cuộc chuyện là sao? |
서로 누군지 모르고 마주친 적이 있었는데 | Chúng tôi từng vô tình gặp lúc chưa biết nhau là ai. |
그때부터 제가 호감이 있었습니다 | Tôi đã để ý cô ấy từ lúc đó. |
그럼 왜 나한테 말 안 했어? | Vậy sao không nói với tôi? |
사장님이랑 영서 씨 | Mối quan hệ giữa Giám đốc, Young Seo, và cô Shin Ha Ri phức tạp, |
그리고 신하리 씨까지 복잡하게 얽혀 있다 보니 | Mối quan hệ giữa Giám đốc, Young Seo, và cô Shin Ha Ri phức tạp, |
어디서부터 어떻게 말씀드려야 될지 몰라서… | nên tôi không biết nên nói thế nào… |
[한숨] | |
아니, 너랑 나랑 어떤 사이인데… | Tôi với cậu là gì của nhau chứ? |
됐다, 얘기할수록 나만 속 좁은 사람 되네 | Thôi bỏ đi. Càng nói, tôi càng giống người hẹp hòi. |
[한숨] | |
- (강 회장) 고마워요 - (직원3) 예 | - Cảm ơn cô. - Vâng. |
사장이 직원들보다 부지런히 움직여야지 [문이 탁 닫힌다] | Làm giám đốc thì phải chăm chỉ hơn cả nhân viên chứ. |
왜 이렇게 출근이 늦어? | Tại sao cháu đi làm trễ vậy? |
무슨 일로 오셨어요? | Ông đến có việc gì vậy ạ? |
야, 이 향이 아주 기가 막히네 | Chà, trà này thơm thật đấy. |
(강 회장) 이렇게 좋은 게 있으면 | Cháu có trà ngon thế này thì phải mang về cho ông một ít chứ. |
나한테도 좀 갖다줄 것이지 | Cháu có trà ngon thế này thì phải mang về cho ông một ít chứ. |
꿍쳐 놓고 너만 먹냐? | Sao lại giấu uống một mình thế? |
뜸 들이지 말고 말씀하시죠 | Ông có gì thì nói đi ạ, đừng vòng vo nữa. |
이건 네 할아비이자 | Ông đưa ra yêu cầu này với tư cách là ông của cháu |
이 회사 창업주로서 하는 말이야 | và là người thành lập công ty này. |
(강 회장) 그러니 거절하지 않는 게 좋을 게다 | Vậy nên… tốt hơn hết là cháu đừng từ chối. |
오늘 | Hôm nay… |
선봐라 | cháu đi xem mắt đi. |
[리드미컬한 음악] | |
[호루라기가 삐 울린다] [직원들이 응원한다] | CHIẾN THẮNG TRONG TẦM TAY! ĐỘI HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN |
[호루라기가 삐 울린다] (계 차장) 그걸 왜 맞고 있어? | Trái đó sao mà để bị trúng vậy? |
[직원들의 놀란 탄성] | |
[하리의 힘주는 숨소리] | |
[직원들의 기쁜 탄성] [호루라기가 삐 울린다] | |
[여 부장의 놀란 탄성] | |
[직원들의 탄성] | |
[여 부장의 힘주는 탄성] | |
[직원들의 탄성] [호루라기가 삐 울린다] | |
[직원들의 탄성] (계 차장) 그렇지, 그렇지! | Phải vậy chứ! |
[놀란 탄성] | |
[하리의 힘주는 신음] [직원들의 놀란 탄성] | |
[하리의 아파하는 신음] | |
- 타임! - (계 차장) 뭐야? 어? [호루라기가 삐 울린다] | Tạm nghỉ! Sao vậy? |
- 신 선임, 괜찮아? - (직원4) 괜찮아요? [하리가 긍정한다] | Trợ lý Shin, cô không sao chứ? - Vâng. - Chị có sao không? |
- (혜지) 신 선임님, 괜찮으세요? - (계 차장) 괜찮아? 어? | - Vâng. - Chị có sao không? - Không. - Còn chờ gì nữa? |
(계 차장) 뭐야? 들것! | - Không. - Còn chờ gì nữa? Cáng! Mau mang cáng vào đi! |
들것 갖고 와, 빨리 | Cáng! Mau mang cáng vào đi! |
그만해, 오버는 | Thôi đi. Đừng có lố. |
[계 차장의 헛기침] | |
(여 부장) 아, 어 많이 아파? 큰일이네 | Cô đau nhiều không? Gay to rồi. |
파스 뿌리면 괜찮을 것 같아요, 네 | - Chắc xịt giảm đau là ổn thôi. - Vậy à? |
(여 부장) 그래? 일단 위치로, 어 | - Chắc xịt giảm đau là ổn thôi. - Vậy à? - Tất cả về vị trí cũ trước đi. - Vâng. |
[마이크가 삐 울린다] - (하리) 네 - 일어나 봐 | - Tất cả về vị trí cũ trước đi. - Vâng. - Vâng. - Đứng dậy thử xem. |
(사회자) 자, 긴급 공지 드립니다 | - Vâng. - Đứng dậy thử xem. Tôi có thông báo quan trọng đây. |
[긴장되는 드럼 연주 효과음] 올해 MVP에게 특별상이 추가됐다는 소식입니다 | MVP của năm nay sẽ được nhận thêm một phần thưởng đặc biệt. |
체육 대회에서 최고의 성적을 거둔 MVP 연구원은 | Nghiên cứu viên có thành tích cao nhất tại hội thao |
사장님과 특별히 | sẽ đặc biệt được trao cơ hội |
[새 울음 효과음] 단독으로 저녁 식사 할 수 있는 기회를 드립니다! | sẽ đặc biệt được trao cơ hội dùng bữa tối riêng cùng giám đốc! |
[직원들이 환호한다] [웅장한 음악] | |
[계 차장이 중얼거린다] | Ăn tối riêng ư? |
(계 차장) 아유 어떡해, 진짜, 어? | Phải làm sao đây? Thật đấy. |
어떡해, 다쳐 가지고, 어, 참 | |
[문이 달칵 열린다] | GIÁM ĐỐC KANG TAE MOO |
[옅은 한숨] | |
하, 정말 | Anh định… |
회장님 뜻대로 선보실 겁니까? | đi xem mắt theo ý chủ tịch sao? |
[무거운 음악] | |
(태무) 선이라니요? | Xem mắt gì ạ? |
(강 회장) 저녁 7시 | Đúng 7:00 tối. Tại nhà hàng Nhật của Khách sạn Koryo. |
고려호텔 일식당 | Đúng 7:00 tối. Tại nhà hàng Nhật của Khách sạn Koryo. |
상대는 | Đằng gái là… |
마린그룹 조유정 이사다 | Giám đốc Jo Yu Jeong của Tập đoàn Marine. |
(성훈) 조유정 이사요? | Giám đốc Jo Yu Jeong? |
진영서 씨가 사촌인데 | Cô ấy là chị họ của cô Jin Young Seo. Sao có thể… |
아니, 어떻게… | Cô ấy là chị họ của cô Jin Young Seo. Sao có thể… |
그쪽에서 먼저 연락이 왔어 | Đằng gái liên lạc trước đấy. |
태무가 사윗감으로 마음에 든다고 | Họ nói muốn Tae Moo làm con rể tương lai. |
네? | - Sao ạ? - Không biết Chủ tịch Jin sẽ nghĩ sao. |
(강 회장) 진 회장 반응이 어떨까 | - Sao ạ? - Không biết Chủ tịch Jin sẽ nghĩ sao. |
좀 걸리긴 한다만 | Ông cũng hơi lấn cấn. |
동생인 진채림 쪽도 세력이 만만치 않아 | Nhưng em gái ông ấy, Jin Chae Rim, cũng có thế lực không hề thua kém. |
너한테는 아마 좋은 방패막이가 돼 줄 사람이다 | Biết đâu có thể trở thành chỗ dựa vững chắc cho cháu. |
(성훈) 사장님 | Giám đốc. |
별수 있어? | Còn cách nào khác sao? |
회장님 뜻 따르는 수밖에 | Phải theo ý của chủ tịch thôi. |
그럼 신하리 씨를 포기하겠단 뜻입니까? | Vậy tức là anh sẽ từ bỏ cô Shin Ha Ri sao? |
(혜지) 아, 어떡해 | Làm sao đây? |
많이 아프시죠? | Chị đau lắm, phải không? |
(하리) 사장님이랑 단둘이 [혜지의 한숨] | Ăn tối riêng với giám đốc? Chỉ hai người? |
[변기 물이 솨 내려간다] 저녁 식사? | Ăn tối riêng với giám đốc? Chỉ hai người? Được đi ăn với giám đốc đấy. Quá đỉnh. |
[문소리가 들린다] (직원5) 사장님이랑 식사라니 대박 | Được đi ăn với giám đốc đấy. Quá đỉnh. |
(직원6) 그러니까 | Bởi mới nói. Tôi sẽ thi đấu hết mình để trở thành MVP. |
나 오늘 열심히 해서 MVP 돼야지 | Bởi mới nói. Tôi sẽ thi đấu hết mình để trở thành MVP. |
(직원5) 누구 마음대로? 내가 될 거거든 | Chưa đến lượt cô nhé. MVP là tôi. |
(직원6) 뭐래? 내가 될 거거든 [물소리] | Chưa đến lượt cô nhé. MVP là tôi. Gì chứ? Tôi sẽ là MVP. |
와, 사장님 인기 쩌네요 | Giám đốc được mến mộ quá nhỉ. |
[잔잔한 음악] | |
안 돼, 안 돼 | Không được! |
(혜지) 안, 안 돼요? 여기 안 돼요, 여기 아니에요? | Không được ạ? Không phải chỗ này ạ? |
(하리) 어? | Không được ạ? Không phải chỗ này ạ? Hả? |
(혜지) 여기 | Chỗ này. |
[리드미컬한 음악] (직원7) 할 수 있다, 할 수 있어 | Cậu làm được mà. |
(여 부장) 희규 씨 | Hui Gyu. |
(직원8) 네? | - Vâng? - Hui Gyu phòng chúng ta |
우리 희규 씨가 | - Vâng? - Hui Gyu phòng chúng ta |
신 선임 대신에 잘해 줘야 돼, 알았지? | phải chơi tốt thay Trợ lý Shin, biết chưa? |
저 자신 없긴 한데… | Nhưng tôi không tự tin lắm. |
(계 차장) 아, 왜 이래? | Cậu sao thế? |
우리가 무조건 MVP 따내야지, 응? | Chúng ta phải giành được MVP chứ! |
눈빛이 뭐, 왜 이래? | Chúng ta phải giành được MVP chứ! Ánh mắt của cậu sao thế? Đang nhìn đi đâu vậy? |
어딜 보는 거야? | Ánh mắt của cậu sao thế? Đang nhìn đi đâu vậy? |
눈꼬리 좀 올려 보고 [익살스러운 효과음] | Đuôi mắt nhướn lên một chút. |
그래, 이거지, 이거, 어? | Đuôi mắt nhướn lên một chút. Đúng rồi. Phải vậy đấy. Được ăn riêng với giám đốc |
사장님과의 독대 | Đúng rồi. Phải vậy đấy. Được ăn riêng với giám đốc |
완전 승진으로 가는 KTX를 타는 거라니까 | Đúng rồi. Phải vậy đấy. Được ăn riêng với giám đốc là được bước lên con tàu thăng tiến siêu tốc đấy. |
- 예 - (계 차장) 그래 | Vâng. Phải rồi. |
(하리) 잠깐만요! | Phải rồi. Khoan đã! |
[박진감 넘치는 음악] | |
나오세요 | Anh ra đi. |
제가 뜁니다 | Tôi sẽ thi. |
(계 차장) 그래 가서 눈꼬리 올리고 있어 | - Cậu ra tập nhướn mắt đi nhé? - Vâng. |
- (직원8) 예 - (여 부장) 아이, 정말 | - Cậu ra tập nhướn mắt đi nhé? - Vâng. Khoan đã. |
신 선임, 괜찮겠어? | Khoan đã. Trợ lý Shin, vậy có ổn không? |
괜찮아요 | Ổn ạ. Cùng lắm thì lăn ra xỉu thôi. |
죽기 아니면 까무러치기죠 [리드미컬한 음악] | Ổn ạ. Cùng lắm thì lăn ra xỉu thôi. |
(계 차장) 오 파이팅이 살아 있어, 좋아! | Khí thế vẫn hừng hực. Tốt lắm! |
아자, 가자! | Cố lên, chiến đấu nào! |
(혜지) 가자! | Chiến đấu nào! |
(계 차장) 우린 응원하러 가자! | Chúng ta lui về cổ vũ nào! |
(혜지) 가요! [계 차장의 웃음] | Chúng ta lui về cổ vũ nào! Vâng ạ! |
(여 부장) 오케이, 파이팅 하자고 | Được rồi, hô lấy khí thế nào. |
응, 자, 하나, 둘, 셋 | Được rồi, hô lấy khí thế nào. Một, hai, ba. |
(함께) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
"경기 시작" | BẮT ĐẦU ĐỘI ĐỐI THỦ, ĐỘI HA RI |
"아웃" | ĐỘI ĐỐI THỦ, ĐỘI HA RI |
[직원들이 응원한다] | |
(계 차장) 얼른 피해! | Mau né đi! Né qua phải. Né được rồi! |
오른쪽으로 피해, 오른쪽 피했어, 돌아! | Mau né đi! Né qua phải. Né được rồi! Xoay đi! |
[직원들의 탄성] | |
그래, 내 사인을 봐, 내 사인 | Đúng rồi, để ý tôi ra hiệu này! |
사인을, 아, 사인을 보라니까 | Nhìn ký hiệu của tôi đi, Trợ lý Shin. |
[직원들의 탄성] | Xoay! |
그렇지, 그렇지, 잘한다! | Phải vậy chứ! Làm tốt lắm! |
잘한다 | Né rất hay! |
(직원9) 신 선임님 장난 아니다 [뎅 울리는 효과음] | Trợ lý Shin chơi hết mình quá. |
[긴장되는 효과음] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[뎅 울리는 효과음] [호루라기가 삐 울린다] | |
[직원들이 환호한다] (사회자) 백 팀 승! | Đội Trắng thắng! |
[직원들의 탄성] [밝은 음악] | |
(사회자) 오늘의 MVP는 개발 1팀의 신하리 연구원! | MVP của hôm nay là nghiên cứu viên Shin Ha Ri đến từ Phòng Phát triển 1! |
축하드립니다! [직원들이 환호한다] | Xin chúc mừng. |
[신난 탄성] [직원들이 저마다 축하한다] | |
(여 부장) MVP 신 선임을 위하여! | Mừng MVP của chúng ta, Trợ lý Shin! |
(함께) 위하여! | - Cụng ly! - Cụng ly! |
(계 차장) 이야, 잘했어! [직원들이 저마다 대화한다] | - Chơi tốt lắm. - Chúc mừng. Mọi người vất vả rồi. |
수고했어요, 수고했어 | Mọi người vất vả rồi. |
아! [여 부장의 만족스러운 숨소리] | |
야, 아무튼 대단하다 | Cô cũng cừ thật đấy. Tay như thế mà vẫn thành MVP được à? |
어떻게 그 팔로 MVP를 따내냐? | Cô cũng cừ thật đấy. Tay như thế mà vẫn thành MVP được à? |
[함께 웃는다] | |
신 선임 올해 운수 대통이야 | Trợ lý Shin năm nay hên thật. Hốt trọn từ Giải Siêu Phẩm đến cả MVP. |
메가히트상에 MVP까지 | Trợ lý Shin năm nay hên thật. Hốt trọn từ Giải Siêu Phẩm đến cả MVP. |
크게 한턱 쏴야겠어 | Chắc phải khao lớn thôi. |
아, 그럼요 제가 꼭 크게 쏘겠습니다 | Tất nhiên rồi! Tôi nhất định sẽ khao lớn! |
근데 금일봉 주러 오신다던 사장님은 왜 감감무소식이에요? | Em nghe bảo giám đốc sẽ tới trao tiền thưởng mà sao im lìm thế? |
못 들었어? | Cô chưa nghe gì à? |
- 오늘 사장님 못 오신대 - (하리) 예? | Cô chưa nghe gì à? - Giám đốc không đến được. - Sao ạ? |
- 왜요? - (계 차장) 사장님 | - Tại sao? - Nghe nói… |
오늘 7시 고려호텔에서 선본대 | - Tại sao? - Nghe nói… lúc 7:00 tối nay ở Khách sạn Koryo, Giám đốc đi xem mắt. |
[무거운 효과음] [아련한 음악] | |
(혜지) 선이요? | Xem mắt ư? |
얼마 전에 사진 찍힌 그 여자는 어쩌고요? | Vậy còn cô gái trong ảnh hôm bữa thì sao? |
(여 부장) 재벌이 우리랑 같아? | Cô nghĩ tài phiệt giống chúng ta sao? Yêu đương khác, cưới xin khác chứ. |
연애 따로 결혼 따로지 | Cô nghĩ tài phiệt giống chúng ta sao? Yêu đương khác, cưới xin khác chứ. |
[혜지의 놀란 숨소리] | Cô nghĩ tài phiệt giống chúng ta sao? Yêu đương khác, cưới xin khác chứ. Giờ đâu phải thời Joseon chứ. |
(혜지) 지금이 무슨 조선 시대도 아니고 | Giờ đâu phải thời Joseon chứ. |
사장님 대실망 | Thất vọng về giám đốc quá. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[옅은 심호흡] | |
강태무 씨? [살짝 웃는다] | Anh Kang Tae Moo? |
(혜지) 내일 봬요 | - Mai gặp lại ạ. - Mùi rượu nồng nặc |
(계 차장) ♪ 술 냄새가 나나나나나 ♪ | - Mai gặp lại ạ. - Mùi rượu nồng nặc |
[계 차장과 혜지의 웃음] (하리) 조심히 들어가세요 | Anh chị về cẩn thận nhé! |
(혜지) 내일 봬요 | Mai gặp lại ạ. |
(하리) 아, 아, 아 | |
(혜지) 어, 버스 왔다 | Xe buýt đến rồi! Trợ lý Shin, em xin phép về trước! |
신 선임님, 저 먼저 갈게요 | Xe buýt đến rồi! Trợ lý Shin, em xin phép về trước! |
- 그래, 조심히 들어가 - (혜지) 네 | - Ừ, về cẩn thận nhé! - Vâng! |
(혜지) 안녕하세요 | Chào chú. |
[카드 단말기 작동음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
나 절대 포기 안 해요 | Tôi không bỏ cuộc đâu. |
거절하면 또 고백하고 계속 고백할 겁니다 | Cô từ chối thì tôi lại tỏ tình. Tôi sẽ tỏ tình mãi. |
언젠가 나 좋아하게 될 때까지 | Cho đến khi cô thích tôi. |
그렇게 말할 때는 언제고 | Vừa mới nói thế với mình mà… |
(하리) 아니요 | Không ạ! |
제가 잠깐 정신이 막 이상했었나 봐요 | Trong thoáng chốc, hình như tôi bị chập mạch thì phải. Tại sao tôi lại… |
왜 나… | Trong thoáng chốc, hình như tôi bị chập mạch thì phải. Tại sao tôi lại… |
사장님, 우리 없던 일로 할까요? | Xem như chưa có gì xảy ra được không ạ? |
우리 | Chúng ta… |
내일 봐요 | Mai gặp lại ạ. |
하긴 내가 무슨 자격이 있다고 | Cũng phải thôi. Mình cũng đâu có tư cách gì. |
[코를 훌쩍인다] | |
나 신하리 씨 좋아합니다 | Tôi thích cô Shin Ha Ri. |
고마워요 이렇게 말할 수 있게 해 줘서 | Cảm ơn em. Vì đã cho tôi được nói ra thế này. |
[멀어지는 발걸음] | |
(하리) 택시! [부드러운 음악] | Taxi! |
여기요! | Taxi! Ở đây ạ! |
[한숨] | |
저, 죄송한데요, 기사님 조금만 빨리 가 주실 수 있나요? | Xin lỗi chú, chạy nhanh hơn được không ạ? |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요? | Alô? |
당장 거기서 나와요, 얼른 | Anh ra khỏi đó ngay đi ạ. Mau lên. |
내가 어디 있는 줄 알고 나오라 말하는 겁니까? | Em biết tôi đang ở đâu không mà bảo tôi đi ra? |
어디긴요, 고려호텔에 있잖아요 | Còn đâu nữa. Anh đang ở Khách sạn Koryo mà. |
네? | Sao cơ? |
(하리) 아니, 무슨 사람이 그래요? | Người đâu mà kỳ vậy chứ. |
내 마음은 막 이렇게 있는 대로 흔들어 놓고 | Làm trái tim tôi xốn xang cho đã, |
이제 와서 딴 여자랑 선을 본다고 | rồi giờ đi xem mắt cô gái khác ư? |
(하리) 나는요 | Cả ngày nay, tôi chỉ chờ tin nhắn của Giám đốc, |
오늘 하루 종일 사장님 문자만 기다리고 | Cả ngày nay, tôi chỉ chờ tin nhắn của Giám đốc, |
언제 올까 궁금하고 | Cả ngày nay, tôi chỉ chờ tin nhắn của Giám đốc, cứ mong ngóng anh đến mãi, |
다른 여자 직원이랑 밥 먹는 거 신경 쓰여서 막 미칠 거 같은데 | còn lo anh sẽ đi ăn với nhân viên nữ khác đến phát điên. |
어떻게 그래요! | còn lo anh sẽ đi ăn với nhân viên nữ khác đến phát điên. Sao anh có thể làm vậy chứ? |
아, 나 이제 몰라 | Giờ tôi mặc kệ hết. |
나 이제 그냥 다른 사람 시선 신경 안 쓰고 | Giờ tôi không để tâm đến ánh mắt của người khác nữa. |
우리 두 사람만 생각할래요 | Tôi sẽ chỉ nghĩ đến hai ta thôi. |
(하리) 그러니까 | Vậy nên… |
선보지 마세요, 사장님 | anh đừng đi xem mắt nhé, Giám đốc. |
[픽 웃는다] | |
(하리) 왜 아무 대답도 없어요? | Sao anh không nói gì hết vậy? |
뭐, 나랑은 이제 말도 섞기 싫다, 뭐, 그런 건가? | Sao anh không nói gì hết vậy? Đến nói chuyện với tôi anh cũng không muốn nữa sao? |
아니요 | Không phải đâu. |
하리 씨가 질투하는 게 좋아서요 | Chỉ là thấy em ghen như vậy… nên tôi vui thôi. |
(태무) 내가 왜 좋아하는 여자 놔두고 | Sao tôi lại bỏ mặc cô gái mình thích để đi xem mắt một cô gái khác chứ? |
딴 여자랑 선을 봅니까? | Sao tôi lại bỏ mặc cô gái mình thích để đi xem mắt một cô gái khác chứ? |
날 그런 시시한 남자로 봤어요? | Em nghĩ tôi tồi đến vậy sao? |
아니, 오늘 분명히 선보신다고… | Nhưng rõ ràng mọi người nói hôm nay anh đi xem mắt… |
나 지금 신하리 씨 집 앞입니다 | Tôi đang ở trước nhà em đây. |
(태무) 오늘도 다시 한번 고백하려고 했는데 | Tôi vốn định hôm nay sẽ tỏ tình lại. |
오길 잘했네요 | Tôi đến đây là đúng nhỉ. |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
차가… | Kẹt xe rồi… |
아저씨, 저 여기서 내릴게요 | Chú ơi, cho cháu xuống ở đây ạ. |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
신하리 씨 | Shin Ha Ri. |
더 다가오면 나 다시는 하리 씨 안 놓칩니다 | Nếu em tiến lại gần, anh sẽ không bao giờ buông em ra đâu. |
[잔잔한 음악] | |
이번에도 실수라고 하는 거 아니죠? | Em sẽ không bảo đây là sơ suất nữa chứ? |
그땐 키스값은 | Phí hôn hôm đó, |
키스로 갚는 걸로 하죠 | em sẽ hôn anh để trả lại. |
No comments:
Post a Comment