Search This Blog



  나는 신이다: 신이 배신한 사람들 8

Nhân Danh Thần Linh: Sự Phản Bội Thiêng Liêng 8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(친구)

‪- Chưa từng thấy việc này sai trái à? ‪- Dạ.

‪(신도)

‪- Chưa từng thấy việc này sai trái à? ‪- Dạ. ‪- Vậy cô phục tùng vô điều kiện? ‪- Dạ.

‪(친구)

‪- Vậy cô phục tùng vô điều kiện? ‪- Dạ.

‪(신도)

‪- Vậy cô phục tùng vô điều kiện? ‪- Dạ.

‪(신도)

‪- Không lạ đến thế đâu. ‪- Sao lại không lạ?

‪(친구)

‪- Không lạ đến thế đâu. ‪- Sao lại không lạ?

‪(친구)

‪Phải làm mọi điều ông ta nói à? ‪Ví dụ như bắt làm tình chẳng hạn?

‪(친구)

‪Phải làm mọi điều ông ta nói à? ‪Ví dụ như bắt làm tình chẳng hạn?

‪(신도)

‪Cha xứ Lee là Chúa mà. ‪Nên điều đó ổn.

‪(신도)

‪Nếu cha nói đó không phải tội lỗi ‪thì đúng là vậy.

‪(성피해자1) '사랑하면 ‪ 하는 거야'

‪"Yêu nên mới làm thế chứ".

‪(성피해자2) 신이니까

‪Vì đấy là Chúa mà.

‪(성피해자3) ' 가슴이 ‪보고 싶다'

‪"Ta muốn thấy ngực con.

그러면  벗을  있냐고

‪Rồi ông ta bảo tôi cởi đồ.

‪(성피해자4) 소리를 내라고 ‪계속 그랬어요

‪Và ông ta cứ bảo tôi hãy rên đi.

‪(성피해자5) 그곳을 굉장히 자세히 ‪관찰을 해요

‪Ông ta soi rất kỹ "phần đó".

자세히 들여다봐요

‪Ông ta cứ nhìn chằm chằm nó.

‪(영상  재록사람 보기 ‪흠이 있고 티가 있었다 해도

‪Dù cho ta có vài khuyết điểm,

설령 뽀뽀를 했다 해도

‪dù cho ta có hôn ai đó,

같이 설령 누워 있었다 해도

‪và dù cho ta có nằm cạnh họ, ‪ta tin rằng các con vẫn sẽ tha thứ cho ta.

‪[강조하는 효과음]

‪[강조하는 효과음]

‪NHÀ THỜ MANMIN

‪[연신 강조하는 효과음]

‪[신비로운 음악]

‪(성우사랑하는 만민의 ‪성도 여러분

‪Các tín đồ Manmin thân mến,

‪[새가 지저귀는 소리]

목자의 성에 오신 것을 ‪환영합니다

‪chào mừng tới với lâu đài của cha xứ.

‪[경건한 음악]

‪[잔잔한 음악] ‪(성우아버지께서는 ‪만민의 성도님들을 위해

‪Cha của chúng ta ‪đang chuẩn bị nơi tuyệt vời này

이토록 아름다운 곳을 ‪준비하고 계십니다

‪cho các tín đồ của Manmin.

‪[차분한 음악]

천국은 이제 ‪5단계로 되어 있거든요?

‪Thiên Đàng có năm tầng.

‪(명준그래서 1단계에는

‪Ở tầng đầu tiên,

낙원이라는 처소에 들어가고

‪bạn ở một nơi gọi là Thiên Đường.

그다음 2단계는 일천층

‪THIÊN ĐƯỜNG ‪Tầng thứ hai là Thiên Quốc Một.

그다음 위에는 이천층

‪Trên đó là Thiên Quốc Hai. ‪THIÊN QUỐC HAI

 위에 삼천층

‪Và Thiên Quốc Ba. ‪THIÊN QUỐC BA

마지막 이제 ‪새예루살렘이 있거든요

‪Trên cùng là Tân Jerusalem. ‪TÂN JERUSALEM

낙원은 그냥 영원히 ‪그냥 풀밭에서 사는 거고요

‪Ở Thiên Đường ‪thì sống giữa những cánh đồng mãi mãi. ‪THƯỚC ĐO NIỀM TIN

일천층에는 아파트가 있고

‪THƯỚC ĐO NIỀM TIN ‪Thiên Quốc Một thì có chung cư. ‪Thiên Quốc Hai thì được sống ở nhà đất.

이천층은 단독주택이 주어지고요

‪Thiên Quốc Một thì có chung cư. ‪Thiên Quốc Hai thì được sống ở nhà đất.

삼천층은 성이 주어지고

‪Thiên Quốc Ba thì ở lâu đài.

새예루살렘에는

‪Còn ở Tân Jerusalem thì được ‪riêng một cung điện. Họ đã dạy thế đấy.

완전 궁전 같은 성이 주어진다고 ‪그렇게 가르쳐요

‪Còn ở Tân Jerusalem thì được ‪riêng một cung điện. Họ đã dạy thế đấy.

‪[신도들의 박수] ‪(무대  신도들아버지 ‪감사합니다!

‪Tạ ơn cha!

‪[잔잔한 음악]

‪Tạ ơn cha!

‪(신도들아멘!

‪Amen!

‪(재록

‪Ừ. Nó bự lắm. Lâu đài chính rộng phải tới

‪(재록수백만  ‪이렇게 된다고 봐야죠우선

‪mười triệu mét vuông.

거기에 바다도 있고 ‪여러분 좋아하는 호수도 있고

‪Ở đó có biển nữa, ‪và cả hồ nước các con đều yêu.

‪[불안한 음악] ‪거기 가기 위한 목적으로 살았었죠

‪Mục đích sống của tôi là tới được đó.

가장 좋은 

‪Nơi tuyệt nhất.

아버지 하나님 보좌가 ‪가장 가까운 

‪Nơi gần ngai của Chúa nhất.

믿음의 분량이라고 그러는데

‪Nhà thờ Manmin bắt đầu lợi dụng

만민교회에서 ‪이용해 먹기 시작한 거예요

‪thứ được gọi là Thước đo Lòng tin.

‪(명준사람들한테 ‪쪽지 종이에다가

‪Họ chuyển Thước đo Lòng tin của bạn ‪ra số, ghi ra một mẩu giấy và đưa cho bạn.

‪' 믿음의 현주소는 여기다'라고

‪Họ chuyển Thước đo Lòng tin của bạn ‪ra số, ghi ra một mẩu giấy và đưa cho bạn.

수치화해서 그거를 ‪나눠주기 시작해요

‪Họ chuyển Thước đo Lòng tin của bạn ‪ra số, ghi ra một mẩu giấy và đưa cho bạn. ‪"Niềm tin của con là 30%, ở tầng hai.

‪'너는 믿음의 2단계 30%'

‪"Niềm tin của con là 30%, ở tầng hai.

‪'너는 믿음의 3단계 70%'

‪Của con là 70%, ở tầng ba".

그러니까 사람들이 ‪그거에 대해서 열광을 하면서도

‪Điều đó khiến mọi người điên lên vì nó,

이제 완전 안절부절못하는 거죠

‪nhưng cũng làm họ hết sức lo lắng.

믿음의 분량이 높게 나온 사람들은

‪nhưng cũng làm họ hết sức lo lắng. ‪Ai Thước đo Lòng tin cao sẽ nổi tiếng ‪và tiếp tục tăng hạng.

스타가 돼서 이제 ‪계속 고속 승진 하는 거고

‪Ai Thước đo Lòng tin cao sẽ nổi tiếng ‪và tiếp tục tăng hạng.

믿음의 분량이  나온 사람들은

‪Nhưng những ai có thước đo thấp ‪sẽ tụt lại phía sau cho tới khi bị loại.

완전 도태돼 가지고 ‪그렇게 뒤처지는 거고 ‪[영상  탄식 소리]

‪Nhưng những ai có thước đo thấp ‪sẽ tụt lại phía sau cho tới khi bị loại.

믿음의 분량을 받기 위해서 ‪굉장히 혈안이  가지고

‪Tôi tìm đủ mọi cách ‪để tăng Thước đo Lòng tin.

그때부터 정말  많이 심고

‪Kể từ đó, tôi đã quyên góp nhiều hơn, ‪cho đi nhiều hơn và đầu tư nhiều hơn.

 많이 바치고 투자하고 ‪노력했습니다 ‪[영상  신도1 한숨]

‪Kể từ đó, tôi đã quyên góp nhiều hơn, ‪cho đi nhiều hơn và đầu tư nhiều hơn.

‪(신도2) '!'

‪Hay lắm!

‪[피식 웃으며저는

‪Tôi… ‪TẦNG BỐN

‪4단계 3%까지 갔던  같습니다

‪TẦNG BỐN ‪Tôi nghĩ tôi đã vượt tầng bốn ‪ba phần trăm.

‪(탈퇴자) 3단계 이제 , 40% 정도 ‪이렇게 받았습니다

‪TẦNG BA ‪Tôi được khoảng 40% ở tầng ba.

저는 3단계

‪Tôi được cỡ…

‪60  프로라고 주더군요

‪…hơn 60% ở tầng ba.

최소한 이제 3단계 60%라는 

‪Ở Nhà thờ Manmin, được ít nhất 60% ở ‪tầng ba là đã đứng lên "đá lòng tin".

만민중앙교회에서 이제 반석

‪Ở Nhà thờ Manmin, được ít nhất 60% ở ‪tầng ba là đã đứng lên "đá lòng tin".

저는 일찍 받았습니다

‪Tôi đạt mức đó khá sớm. ‪Nói thật, tôi đã mừng vì đạt sớm vậy.

솔직히 얘기해서 일찍 받았는데 ‪너무 좋은 거예요

‪Tôi đạt mức đó khá sớm. ‪Nói thật, tôi đã mừng vì đạt sớm vậy.

 800등은 했던  같아요제가

‪Tôi nghĩ tôi xếp thứ 800 hay gì đó,

  오천  중에서

‪trên tổng số 15.000 người.

천국 서열이에요요게

‪Đó là thứ hạng trên Thiên Đàng. ‪Nên hạng 800 là rất ấn tượng đấy.

‪800등이면 ‪어마어마한 서열이었습니다

‪Đó là thứ hạng trên Thiên Đàng. ‪Nên hạng 800 là rất ấn tượng đấy.

‪(영상  재록어느 분은 이제 ‪반석에  들어온 분들

‪Nếu chưa từng bước lên đá lòng tin,

  동안 말씀도  받은 분들

‪nếu nhiều năm rồi chưa nhận được ‪lời nào từ ta dù rằng được ta nhận ra mặt,

얼굴을  만한데도  받은 분들

‪nếu nhiều năm rồi chưa nhận được ‪lời nào từ ta dù rằng được ta nhận ra mặt,

 받았으면 이유가 있는 거고요

‪chưa đạt được vậy là có lý do cả. ‪Và các con cần tìm ra nó là gì.

그걸그걸 깨우쳐야죠

‪chưa đạt được vậy là có lý do cả. ‪Và các con cần tìm ra nó là gì.

돌이켜 생각해 보니까 ‪믿음의 분량은

‪Nhìn lại, tôi phát hiện những ai

 많이 내는 사람은  나오고

‪đóng nhiều tiền thì Thước đo Lòng tin cao ‪và ngược lại.

  내는 사람은  나왔어요

‪đóng nhiều tiền thì Thước đo Lòng tin cao ‪và ngược lại.

이거 제가 느낀 결론입니다

‪Dù sao thì đó là kết luận của tôi.

‪[흥미로운 음악]

‪[강조하는 효과음]

‪[강조하는 효과음]

‪CẤM TRỘM CẮP

‪(영상  재록금번 설교는 ‪사실 지옥 설교의

‪NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN ‪Có thể nói bài giảng này là sự tiếp diễn

연장선상에 있다고 ‪ 수가 있습니다

‪của bài giảng ở Địa Ngục.

십일조와 헌물을 하지 않을 

‪Nếu trốn đóng thuế thập phân và lễ vật, ‪Chúa sẽ đặt một lời nguyền lên các con.

하나님의 저주가 임한다는 것을 ‪여러분 아셔야 됩니다

‪Nếu trốn đóng thuế thập phân và lễ vật, ‪Chúa sẽ đặt một lời nguyền lên các con.

‪(신도들아멘

‪Amen.

저는 너무 많이 봅니다

‪Ta thấy việc này nhiều rồi. ‪Nếu như các con bị tai nạn xe hơi,

그래서 제가 ‪'교통사고를 당했다'

‪Ta thấy việc này nhiều rồi. ‪Nếu như các con bị tai nạn xe hơi,

‪'그런데 뼈가  ‪부러져 버리고 깨졌다'라든가

‪và bị gãy hay nát xương,

아니면 '뇌출혈 ‪뇌에 출혈을 당했다'

‪hay bị xuất huyết não,

그거 백발백중이에요 ‪답은 뻔한 거니까

‪câu trả lời vẫn là vậy. Hiển nhiên mà. ‪Không đóng đủ thuế thập phân, nhỉ?

아니온전한 십일조  했죠?

‪câu trả lời vẫn là vậy. Hiển nhiên mà. ‪Không đóng đủ thuế thập phân, nhỉ?

‪[신도들이 경건하게 노래한다]

‪(탈퇴자감사 헌금

‪Lễ vật tạ ơn,

건축 헌금

‪xây thánh địa,

구제 헌금

‪để từ thiện,

특별 헌금

‪lễ vật đặc biệt,

구역 예배에서  헌금

‪để nghiên cứu kinh thánh,

맥추 감사 헌금

‪cho Lễ Thu Hoạch,

부활절 헌금

‪cho Lễ Phục Sinh,

크리스마스라고  헌금 있었고

‪còn có cả lễ vật Giáng Sinh nữa,

십일조 헌금

‪và thuế thập phân,

십일조는 세전이었습니다

‪thứ dựa trên thu nhập trước thuế.

‪(재록어떤 분들은 ‪자신은 직장이 없으므로

‪Có người bảo không thể đóng thuế thập phân

십일조를  수입이 ‪없다고 말합니다

‪vì thất nghiệp và không có thu nhập.

그러나 십일조가 ‪없는 사람은 없습니다

‪Nhưng ai cũng có thể ‪đóng thuế thập phân hết.

아주 어린 아이들도 ‪세뱃돈이나 용돈

‪Đến trẻ còn có thu nhập từ Tết, ‪tiền tiêu vặt,

백일생일 선물  ‪수입이 있지요

‪mừng 100 ngày, thôi nôi, sinh nhật.

부모가 이런 수입에 대해

‪Cha mẹ có thể lấy khoản thu nhập này

아이의 이름으로 ‪십일조를  주면 됩니다

‪và đóng thuế thập phân ‪trên danh nghĩa con của mình.

만민교회에는    ‪이제  가지 루트가 있는데요

‪Có hai cách để nộp tiền ở Nhà thờ Manmin.

헌금과 예물이 있어요

‪Lễ vật và tặng quà.

그러니까 헌금 봉투에 담아서 ‪내는 돈을 헌금이라 그러고요

‪Lễ vật là cách gọi số tiền ‪bên trong phong bì lễ vật.

예물은 비공식적인 돈이에요

‪Còn quà là tiền ‪được biếu không chính thức.

‪[영상  신도들이 소란스럽다] ‪(호기그러니까 헌금은 ‪따로 있는 거고

‪Lễ vật lại là thứ riêng biệt.

헌금은 헌금대로 하고 ‪예물은  예물대로 하기 때문에

‪Các tín đồ dâng lễ vật và quà riêng biệt,

 교회를 다니시는 분들은 ‪정말 생활할 돈이 없어요

‪nên họ gần như chả có tiền ‪để trang trải cuộc sống.

그럼에도  몇만 원이라도 ‪털어 가지고

‪Mặc dù vậy, họ vẫn gom được một số tiền,

빚을 내서라도 예물을 심는 거예요

‪kể cả phải nợ nần, để quyên góp lễ vật.

자꾸 이제 ‪A 성도, B 성도, C 성도한테

‪Ông ta đặt các tín đồ của nhà thờ

경쟁을 붙이는 거예요

‪vào thế ganh đua với nhau.

‪(광오누가 많이 내나 ‪'1등은 누구'

‪Đó là trò ai đóng nhiều nhất. ‪"Người này đứng đầu.

‪', 2 ‪[ 소거 효과음** 장로'

‪Cụ này xếp thứ hai. Cụ kia xếp thứ ba".

‪'3 누구누구 장로'

‪Cụ này xếp thứ hai. Cụ kia xếp thứ ba".

, '7여기 이광오'

‪và "Lee Kwang Oh xếp thứ bảy". ‪Tôi nghĩ tôi đã đóng

저도 24년간 하면서

‪và "Lee Kwang Oh xếp thứ bảy". ‪Tôi nghĩ tôi đã đóng

‪10억은 넘는 걸로 ‪제가 알고 있습니다

‪hơn một tỷ won trong 24 năm.

집안으로 따지면은 ‪저희도 10억은 넘을 겁니다

‪Tôi nghĩ cả nhà tôi ‪cũng đóng hơn một tỷ won.

‪(탈퇴자계산을 최소 잡았을  ‪8억인 거지

‪Ít nhất là 800 triệu.

제가 보기에는 ‪최소 10억은 넘습니다

‪Nhưng tôi nghĩ tôi cũng hơn một tỷ won.

정말 금융적으로

‪Có rất nhiều người ‪đã bị bóc lột về mặt tài chính.

착취당하신 분들도 ‪굉장히 많았어요

‪Có rất nhiều người ‪đã bị bóc lột về mặt tài chính.

그러니까 인생을 정말

‪Có rất nhiều người ‪đã bị bóc lột về mặt tài chính. ‪Họ đã hy sinh cả đời ‪để dâng lễ vật cho nhà thờ.

 만민교회의 곳간을 채우는  ‪바치신 분들

‪Họ đã hy sinh cả đời ‪để dâng lễ vật cho nhà thờ.

이렇게  세뇌시키고

‪Ông ta là một kẻ tàn bạo,

결국은  세뇌시킨 것을

‪kẻ đã tẩy não họ và lợi dụng điều đó

자기 이익을 위해서 사용한

‪kẻ đã tẩy não họ và lợi dụng điều đó

아주 나쁜 사람이죠

‪để tư lợi.

‪[요란한 매미 소리] ‪[어두운 음악]

‪(탈퇴자만민교회에 ‪다니는 분들의

‪Rất nhiều tín đồ ở Nhà thờ Manmin

삶의 수준을 생각해 보게 되면

‪có cuộc sống rất nghèo khổ.

최하층이 많죠

‪Nói riêng về thu nhập hàng tháng, ‪không hề ngoa khi nói rằng

‪[영상   짖는 소리] ‪ 소득 기준으로 봤을 

‪Nói riêng về thu nhập hàng tháng, ‪không hề ngoa khi nói rằng

굉장히 밑의 분야에 속한 분들이

‪hầu hết các tín đồ đều ở dưới đáy xã hội.

대다수라고 보시면   같고요

‪hầu hết các tín đồ đều ở dưới đáy xã hội.

그럼에도 불구하고 ‪헌금액은 굉장히 많았어요

‪Dù vậy, họ vẫn dâng rất nhiều lễ vật ‪cho nhà thờ.

어떻게 그렇게 많을 수가 있었느냐

‪Vì sao lại vậy á? ‪Vì các tín đồ làm bán thời gian.

아르바이트를 하죠

‪Vì sao lại vậy á? ‪Vì các tín đồ làm bán thời gian.

‪[기름이 지글거리는 소리] ‪(사장이거나 갖다 

‪Đây, mang ra bàn đó đi.

‪(탈퇴자가정주부가 ‪[영상  물소리]

‪Những bà nội trợ này đã rất vất vả ‪để kiếm được số tiền đó.

열심히 아르바이트를 해서 ‪ 돈을 가지고

‪Những bà nội trợ này đã rất vất vả ‪để kiếm được số tiền đó.

‪[바코드 인식음]

, 500 천만 

‪Năm triệu, mười triệu won.

그러니까 빠듯하게 사는  넘어서

‪Họ không chỉ chật vật mưu sinh, ‪mà nhiều người còn lâm vào nợ nần nữa.

마이너스를 내시는 사람들이 ‪많았었어요

‪Họ không chỉ chật vật mưu sinh, ‪mà nhiều người còn lâm vào nợ nần nữa.

예배가 끝나면 보통은 ‪교회 밖으로 나오잖아요?

‪Bạn thường rời nhà thờ sau buổi lễ, nhỉ?

만민중앙교회는

‪Mà ở Nhà thờ Trung tâm Manmin, ‪tín đồ đều xếp hàng sau buổi lễ.

‪(성광예배가 끝나고 ‪신도들이 도열을  합니다 ‪[영상  신도들이 왁자지껄하다]

‪Mà ở Nhà thờ Trung tâm Manmin, ‪tín đồ đều xếp hàng sau buổi lễ.

‪[신도들의 환호성]

‪(신도들아버지목자님목자님!

‪Cha xứ Lee!

‪(신도1) 당회장님!

‪Cha xứ Lee!

‪(신도2) 3대대 응원 드립니다!

‪Cả gia đình con ủng hộ ngài!

‪(재록고맙습니다

‪Rồi. Cảm ơn các con.

‪(광오이재록  손을 잡고 ‪기도를  달라고 하면

‪Nếu nắm tay Lee Jae Rock ‪và xin ông ta cầu nguyện, xe sẽ dừng lại.

 차가 섭니다

‪Nếu nắm tay Lee Jae Rock ‪và xin ông ta cầu nguyện, xe sẽ dừng lại.

‪[신도들이 애타게 부른다]

‪[영상  신도들이 소란하다] ‪(광오그러면 , A 성도 ‪기도 1

‪Mỗi tín đồ sẽ được một phút cầu nguyện, ‪hoặc 20, 30 giây.

, 20, 30

‪Mỗi tín đồ sẽ được một phút cầu nguyện, ‪hoặc 20, 30 giây.

 안에서 이제  봉투를 ‪따로 걷으시는 분이 있어요

‪Rồi trong xe ‪sẽ có người thu phong bì tiền.

‪[영상  신도들의 환호성] ‪우리 이제 기획실장이라고 ‪있습니다

‪Rồi trong xe ‪sẽ có người thu phong bì tiền. ‪Đó là giám đốc kế hoạch.

제가 알기로는 ‪많게는 수백만 원씩

‪Theo tôi biết, có hàng ngàn người

우리 현금을 이제 넣어 갖고

‪đã dâng nhiều triệu won tiền lễ vật ‪để được ông ta ban phước.

축복 기도를 받는 사람이 ‪수천 명이에요이게

‪đã dâng nhiều triệu won tiền lễ vật ‪để được ông ta ban phước.

주님께서 친히 ‪머리머리에 안수해 주옵소서

‪Cầu Jesus đặt tay lên con ‪trong lời cầu nguyện. ‪Amen.

‪(신도들아멘!

‪Amen.

위로부터 성령의 감동감화 ‪충만함을 입혀 주시고

‪Cho chúng con thấy sự soi dẫn, ảnh hưởng ‪và vĩ đại của Thánh Linh.

‪(신도들아멘!

‪Amen.

빛으로 둘러 주시기 원합니다

‪Xin ngài chiếu sáng chúng con.

‪(신도들아멘!

‪Amen.

‪(광오실업인 선교회 ‪이제 모임이 있습니다 안에

‪Có buổi gặp truyền giáo ‪cho các doanh nhân.

돈을  많이 내시는 실세들

‪Họ quyên góp rất nhiều.

저희가 초대를 받았습니다

‪Bọn tôi được mời dự buổi đó.

거길 가게 되면  1인당 ‪, 300 , 500 원씩

‪Và khi tới đó, ‪họ thu mỗi người từ ba tới năm triệu won.

 착출을 걷어요

‪Và khi tới đó, ‪họ thu mỗi người từ ba tới năm triệu won.

‪7, 8월경에 십일조가

‪Thuế thập phân từ tháng Tám…

 천만  이상 ‪드린다는 사람이

‪Hồi đó có sáu hay bảy người

‪7, 6, 7 됐는데

‪đã đóng hơn 10 triệu won,

지금 12 넘었더라고요

‪nhưng giờ là hơn 12 rồi.

‪(신도들아멘!

‪Amen.

‪(신도1) 아버지 기쁨이 되겠습니다 ‪[재록이 호응한다]

‪- Con sẽ mang niềm vui tới cho cha. ‪- Rồi.

‪(신도2) 이제 차로 ‪기도받으러 갑시다

‪Rồi. Ra xe nhận lời cầu nguyện thôi.

‪- (재록 ‪- (신도2) 여기로

‪- Được. Rồi. ‪- Lối này.

‪- (재록 ‪- (신도2) 얼른 나오셔

‪- Được rồi. ‪- Đi nào.

‪(재록 ‪[신도3 중얼거린다]

‪- Được rồi. ‪- Ôm nào.

‪(광오) [웃으며제가 ‪목자님  바꿨습니다

‪Xe mới tặng cha, cha xứ Lee.

‪(재록어디어디 제인가?

‪Xe của nước nào thế?

독일제입니다독일 

‪Xe của nước nào thế? ‪Đức ạ. Xe Đức đấy ạ.

아버지 하나님 시간 ‪차에 친히 안수해 주옵소서

‪Cha của chúng con, ‪xin hãy ban phước cho chiếc xe này.

‪(신도들아멘

‪Amen.

‪- 키에도 안수해 주시기 원합니다 ‪- (신도들아멘

‪- Ban phước cho chìa nữa. ‪- Amen.

‪- 빛이여 임하라 ‪- (신도들아멘

‪- Với ánh sáng. ‪- Amen.

우리  예수 그리스도의 이름으로 ‪기도하옵나이다

‪Con cầu nguyện nhân danh Chúa Jesus.

‪- (재록아멘 ‪- (신도들아멘

‪- Amen. ‪- Amen.

‪[수상한 음악]

‪(탈퇴자목자님이랑 같이 ‪사진을 찍으려면 돈을 내야 돼요

‪Mất tiền mới được chụp ảnh với cha xứ Lee.

‪[영상  카메라 셔터음] ‪정확한 액수는 기억이 나질 않는데

‪Tôi không nhớ chính xác bao nhiêu,

일단 최소 몇십부터 시작을 하고요

‪nhưng nó rơi vào cỡ vài trăm ngàn won.

나중 가서는 목자님이랑

‪Về sau, có quá nhiều tín đồ ‪muốn chụp ảnh với cha xứ Lee.

사진 찍으려고 하는 ‪신도들이 많아져서

‪Về sau, có quá nhiều tín đồ ‪muốn chụp ảnh với cha xứ Lee.

최소 100 원을 내야 ‪사진을 찍을  있었던 걸로

‪Cần trả ít nhất một triệu won ‪để chụp một tấm.

헌물을  천만  내고 ‪찍은 사진으로 알고 있습니다

‪Tôi khá chắc là đã dâng lễ vật ‪mười triệu won để chụp tấm này.

‪[컵을 달그락 내려놓는다]

‪(광오이게   내고 찍은 ‪사진이에요

‪Đây là chỗ ảnh tôi đã trả tiền để chụp.

저런 액자가 ‪ 40개가 넘었습니다

‪Tôi có hơn 40 tấm đóng khung.

개당 천만 원씩만 잡아도 ‪, 2억이 넘죠

‪Cứ coi là 10 triệu won một tấm ‪thì tổng cũng hơn 200 triệu.

‪(명준만민서점이라고 해서 ‪만민교회 서점이 있는데

‪Nhà thờ Manmin có một tiệm sách ‪tên Tiệm sách Manmin.

이재록 사진이 들어간 액자라든지

‪Ở đó bán ‪một đống ảnh Lee Jae Rock đóng khung,

아니면 

‪Ở đó bán ‪một đống ảnh Lee Jae Rock đóng khung,

열쇠고리라든지 수첩이라든지 ‪그런 굿즈를 많이 팔거든요?

‪móc chìa khóa, vở, kiểu vậy. ‪Tôi đã mua lần lượt từng món một.

이제 그런  하나하나씩 ‪사기 시작하는 거죠

‪móc chìa khóa, vở, kiểu vậy. ‪Tôi đã mua lần lượt từng món một.

정말 어떻게 보면 ‪되게 영악한 비즈니스 같은 거예요

‪Có thể coi đó là ‪một doanh nghiệp thông minh.

저는 가장 재밌었던 거는 ‪무안단물인  같고

‪Món tôi thấy hài nhất là Nước Ngọt Muan.

‪[흥미로운 음악] ‪무안단물을 쉽게   있게끔

‪Họ cho cả Nước Ngọt Muan vào lọ xịt

어떤 스프레이  같은 것도 ‪만들었어요 사람들이

‪để nó dễ sử dụng hơn nữa. ‪NƯỚC NGỌT MUAN

‪(호기정말 기가 막히죠 ‪그걸  팔아요

‪NƯỚC NGỌT MUAN ‪Thật là điên rồ. Rồi họ bán chúng.

그럼 쌍꺼풀 없는 데다 뿌리면 ‪쌍꺼풀이 생기고

‪Xịt lên mắt để được mắt hai mí.

고장  세탁기에 뿌리면 ‪세탁기가 돌아간다는 거죠

‪Xịt lên máy giặt hỏng là nó được sửa.

‪(기자단물의 기적은 고장  ‪세탁기에서도 나타났습니다

‪Sức mạnh của Nước Ngọt Muan ‪còn có tác dụng lên máy giặt.

‪(신도이거 날씨가 차가워서 ‪그런가 본데?

‪Tôi nghĩ là vì lạnh quá.

 열리네이거 어떡하나?

‪Ôi không. Không mở được.

‪(성우 50분이 넘도록 ‪열리지 않던 문이

‪Cánh cửa đã bị khóa hơn 50 phút,

무안단물을 뿌리고  

‪nay đã mở cái "cạch"

바로 찰칵 소리와 함께 ‪문이 열렸다

‪sau khi được xịt Nước Ngọt Muan.

‪[눈길 걷는 발소리]

‪[개가 연신 짖는다]

‪(명준무안단물이라고 하는 거는 ‪이제 만민 교인에 있어서

‪Với Nhà thờ Manmin, ‪Nước Ngọt Muan hệt như thuốc tiên

일종의 만병통치약 같은 ‪느낌인데요

‪với các tín đồ.

 무안단물에는 ‪이재록이 기도해 주었기 때문에

‪Họ nói rằng trong Nước Ngọt ‪có ánh sáng, có năng lượng

 안에 빛이

‪bởi vì Lee Jae Rock đã cầu nguyện cho nó.

그러니까 이제 권능이 ‪들어가 있다고 주장을 해요

‪bởi vì Lee Jae Rock đã cầu nguyện cho nó.

그래서 단물을 먹거나 바를 

‪Họ đảm bảo rằng bạn sẽ gặp phép màu

어떤 신기한 기적을 ‪체험할  있다고 주장을 하는데요

‪nếu uống hoặc xịt thứ nước này lên người.

사서함이라고 해서 정말

‪Có một hòm thư mà khi gọi tới, ‪nó sẽ chuyển qua hệ thống trả lời tự động.

무슨 ARS처럼 전화를  가지고

‪Có một hòm thư mà khi gọi tới, ‪nó sẽ chuyển qua hệ thống trả lời tự động.

이재록 목사가 ‪이미 녹음해 놓은 거를

‪Và bạn có thể nghe thấy lời nhắn ‪được thu trước từ cha xứ Lee.

콘텐츠를 듣는 거죠

‪Và bạn có thể nghe thấy lời nhắn ‪được thu trước từ cha xứ Lee.

‪[ARS 안내 음성] ‪만민중앙성결교회입니다

‪Nhà thờ Trung tâm Manmin nghe.

이재록 목사의 ‪하루를 시작하는 기도는 10

‪Hãy nhấn 10 để bắt đầu ngày mới ‪với lời cầu nguyện của cha xứ Lee.

운전을 위한 기도는 20

‪Nhấn 20 để nghe cầu nguyện hồi phục.

‪3 설교는 30

‪Nhấn 30 để nghe bài giảng ba phút. ‪Nhấn 40 để nghe cầu cho người ốm.

환자를 위한 기도는 40

‪Nhấn 30 để nghe bài giảng ba phút. ‪Nhấn 40 để nghe cầu cho người ốm.

저희 할아버지가 이제 ‪돌아가시기 전에

‪Trước khi qua đời,

‪(탈퇴자병원에 이렇게 ‪누워 계실 

‪ông tôi phải nằm viện. ‪Tôi thực sự muốn ông khỏe lại.

나았으면 좋겠다는 생각에

‪ông tôi phải nằm viện. ‪Tôi thực sự muốn ông khỏe lại.

이재록의이제 환자 기도를

‪Tôi nhớ đã bật lời cầu nguyện ‪cho người ốm của Lee Jae Rock cho ông.

이어폰으로 이제 ‪귀에 꽂아 드렸던 기억이 나네요

‪Tôi nhớ đã bật lời cầu nguyện ‪cho người ốm của Lee Jae Rock cho ông.

‪[ARS  재록 음성환자를 위한 ‪기도를 하겠습니다

‪Bắt đầu lời cầu nguyện cho người ốm.

아픈 곳이나 연약한 곳에 ‪손을 얹고 기도받으시고

‪Đặt tay lên nơi thấy đau hoặc thấy mệt.

아프지 않으신 분들은 ‪가슴에 손을 얹고

‪Nếu không ốm thì đặt tay lên tim. ‪Để chữa lành linh hồn.

‪(탈퇴자그냥  듣고 계시다가 ‪[ARS  음성이 연신 흘러나온다]

‪Ông nghe nó một lúc,

‪'아유 빼줬으면 좋겠다' ‪이렇게 쳐다보셨는데

‪rồi ông nhìn tôi ‪như thể muốn tôi tháo tai nghe ra.

‪'그냥 제가 끝까지  ‪들으셨으면 좋겠다해서

‪Nhưng tôi nhớ đã bắt ông nghe hết

 듣게  드렸던 기억이 납니다

‪vì tôi muốn ông nghe nó.

할아버지하고    하고

‪Đáng ra tôi nên trò chuyện thêm ‪hoặc đi du lịch với ông.

진짜 놀러나   ‪   그랬습니다

‪Đáng ra tôi nên trò chuyện thêm ‪hoặc đi du lịch với ông.

‪[한숨]

 돈이에요사실 ‪결과적으로 봤을 

‪Thực tế thì tất cả đều vì tiền thôi.

아니라고 교회에서 ‪많이 부정하고 있지만

‪Nhà thờ chối bỏ điều đó,

‪[어두운 음악] ‪(호기교회는 정말 많은 돈을 ‪축적하고 있었고

‪nhưng họ đã tiết kiệm được ‪một khoản tiền khổng lồ.

‪(탈퇴자) 300  하면은요

‪Trả hơn ba triệu won, bạn sẽ được gặp ‪Jae Rock cùng những ai trả ba triệu.

‪300  이상 ‪ 사람끼리   만나고요

‪Trả hơn ba triệu won, bạn sẽ được gặp ‪Jae Rock cùng những ai trả ba triệu.

‪500  이상 하면

‪Trả hơn năm triệu won thì ‪gặp cùng những ai trả hơn năm triệu.

 500  이상  사람끼리 ‪   만나고요

‪Trả hơn năm triệu won thì ‪gặp cùng những ai trả hơn năm triệu.

천만  이상 하면 천만  이상

‪Với mười triệu won cũng vậy. ‪Ai trả nhiều nhất thì được gặp riêng.

그다음에 제일 많이  사람 ‪ 독대  

‪Với mười triệu won cũng vậy. ‪Ai trả nhiều nhất thì được gặp riêng.

그런 사람들은 보통 1억씩 내죠

‪Họ thường trả cỡ 100 triệu won.

‪(피디그렇게 많은 돈을 ‪내는 사람을

‪Nhà thờ đối đãi sao ‪với những người trả ngần ấy tiền?

교회에서는 어떻게 대접하죠?

‪Nhà thờ đối đãi sao ‪với những người trả ngần ấy tiền?

교회의 대접은

‪Nhà thờ…

, VIP 아닌 VIP 대접을 ‪ 주시죠저희들한텐

‪về cơ bản, đối đãi bạn như VIP vậy, ‪ít nhiều là thế.

우리 한복을 예쁘게 이제 ‪입으신 분들이 있어요

‪Có những người ‪mặc những bộ ‎hanbok ‎rất đẹp.

‪(광오그런 분들이 오셔서 ‪이제 특별석을

‪Họ tới và đặt những chỗ ngồi đặc biệt

좌석을  주시는 거예요

‪cho bạn, ở ngay chính diện đại sảnh.

그럼 이제 본당  앞에 ‪[어두운 음악]

‪cho bạn, ở ngay chính diện đại sảnh.

만민교회에서는 ‪선망의 대상이 되는 거예요

‪Nó làm bạn bị đố kỵ ở Nhà thờ Manmin.

‪' 자리는 ‪아무나 가는 자리가 아니다'

‪"Không phải ai cũng được ngồi đó đâu.

‪'저분은 헌금도 많이 하고 ‪당회장님께 많이 심고'

‪hẳn họ dâng nhiều lễ vật ‪và quyên góp nhiều cho cha xứ Lee".

그때 표현은 

‪Nói thật, hồi đó, ‪cảm giác thật sung sướng.

… 솔직히 얘기하면 좋죠

‪Nói thật, hồi đó, ‪cảm giác thật sung sướng.

그것 때문에 이제 아빠는

‪Vì thế, bố tôi

매년 헌신 예배 때마다 ‪최소 300부터 시작해서

‪đóng ít nhất ‪ba tới nhiều chục triệu won mỗi năm

몇천까지 내시면서

‪cho buổi thờ phượng

저희 언니를  앞자리에 앉히셨죠

‪để cho chị tôi được ngồi hàng ghế đầu.

‪(탈퇴자돈을 많이 내면 ‪많이 낼수록

‪Nếu đóng nhiều tiền

앞자리에 앉을  있는 ‪권한이 생겼어요

‪thì sẽ có quyền được ngồi trên đầu.

‪(피디 앞자리에 앉는  ‪ 중요해요?

‪Sao phải đặt nặng việc ngồi đầu?

목자님을 ‪ 앞에서   있거든요

‪Vì được là người gần cha xứ Lee nhất.

‪[강조하는 효과음]

‪[강조하는 효과음]

‪CẤM ĐƯỢC GIẾT NGƯỜI

질병은 죄의 저주의 결과로 ‪임하는 것입니다

‪Bệnh tật bắt nguồn ‪từ lời nguyền của tội lỗi.

죄의 담만 없으면 아프지 않아요

‪Nếu không phạm tội thì không bao giờ ốm.

여러분  없이 말씀대로 ‪사는 사람들 아프던가요누가?

‪Từng thấy ai ốm khi chưa từng phạm tội ‪hay ngoan ngoãn chưa?

‪(신도들아멘

‪Amen.

내가 죽을병이 왔다고 하는 거는

‪Nếu bị một bệnh hiểm nghèo,

죽을이런 죄를 지었단 얘기예요 ‪사망에 이르는 죄를

‪nghĩa là đã mắc tội đáng chết. ‪Một tội lỗi sẽ dẫn tới cái chết.

‪(탈퇴자) '죄가 없으면 ‪병이  오는데'

‪"Không mắc tội thì không ốm. ‪Nếu ốm là đã mắc tội".

‪' 죄가 있기 때문에 ‪병이  거다'

‪"Không mắc tội thì không ốm. ‪Nếu ốm là đã mắc tội".

‪[불안한 음악] ‪병원 가면은  믿음이  ‪부족하다는 인식이 많았거든요

‪Họ nghĩ rằng tới bệnh viện ‪là thể hiện sự thiếu lòng tin.

왜냐하면은 이재록이 제일 이제

‪Đó là vì Lee Jae Rock luôn tự hào nói: ‪"Tín đồ của chúng ta không bao giờ ốm".

항상 자랑스럽게 얘기했던 

‪Đó là vì Lee Jae Rock luôn tự hào nói: ‪"Tín đồ của chúng ta không bao giờ ốm".

‪'우리 성도는  아프다'

‪Đó là vì Lee Jae Rock luôn tự hào nói: ‪"Tín đồ của chúng ta không bao giờ ốm".

그래서 실질적으로 ‪조그마한 병인데

‪Thực tế, họ chỉ mắc các bệnh rất nhẹ

초기에 잡으면 ‪아무것도 아닌 병들이

‪mà sẽ khỏi nếu chữa sớm. ‪Nhưng vì họ chỉ cầu nguyện cho khỏi,

기도로만 하니까

‪mà sẽ khỏi nếu chữa sớm. ‪Nhưng vì họ chỉ cầu nguyện cho khỏi,

폐결핵으로 ‪죽은 사람들이 많아요

‪nên nhiều người chết vì lao.

폐결핵은 거의 ‪만민 역사와 같이

‪Nhà thờ Manmin là ổ dịch lao từ xưa. ‪Gọi là một phần lịch sử nhà thờ cũng được.

왔다고 해도 과언이 아닐 정도로 ‪옛날부터 있었어요

‪Nhà thờ Manmin là ổ dịch lao từ xưa. ‪Gọi là một phần lịch sử nhà thờ cũng được.

예능위원회 평균 연령이

‪Trung bình, các thành viên

 20, 30 정도밖에 ‪ 되니까

‪Ủy ban Nghệ thuật Biểu diễn ‪có độ tuổi từ hai mươi tới ba mươi.

거기 안에서 같이 노래를 하고 ‪춤을 추고 이러다 보니까

‪Họ đều hát hò và nhảy múa cùng nhau,

 젊잖아요

‪và họ rất trẻ.

 활성화되잖아요

‪Tất cả đều nổi tiếng.

‪♪ 기쁨의 열매 ♪

‪Hoa trái niềm vui.

‪(함께) ♪ 기쁨의 열매 ♪

‪Hoa trái niềm vui.

‪[함께 노래한다]

‪(신도) ♪ 변화되었네 ♪

‪Con đã thay đổi.

‪♪ 변화되었네 ♪

‪Con đã thay đổi.

‪♪ 주신  사랑 ♪

‪Tình yêu của người đã cứu con.

너무나 이쁜 사람들이

‪Những con người xinh đẹp như vậy

다들 이렇게 가게 됐어요

‪cuối cùng lại ra đi như thế.

‪[ 한숨]

 와이프는

‪Vợ tôi…

‪2006년도에 소천했어요

‪Cô ấy qua đời vào năm 2006.

‪[경쾌한 음악]

사랑하는 성도 여러분

‪Xin chào các tín đồ thân mến.

안녕하세요 ‪[ 소거 효과음**입니다

‪Xin chào các tín đồ thân mến.

지난 100 특집 이후에 ‪아버지 하나님께서

‪Sau tập 100 đặc biệt, Chúa đã thể hiện ‪quyền năng vĩ đại qua cha xứ Lee…

당회장님을 통해 ‪베풀어 주셨던 크신 권능과

‪Sau tập 100 đặc biệt, Chúa đã thể hiện ‪quyền năng vĩ đại qua cha xứ Lee…

‪(탈퇴자) ‪[ 소거 효과음] ** 언니는

‪Cô ấy là một cô gái rất xinh đẹp ‪của Đội Ca ngợi Hallelujah.

할렐루야 선교단에 있었던 ‪너무 이뻤던 언니예요

‪Cô ấy là một cô gái rất xinh đẹp ‪của Đội Ca ngợi Hallelujah.

진짜 몸도 너무 야리야리하고

‪Cô ấy rất mảnh khảnh ‪và có giọng nói cực kỳ nữ tính.

목소리도 되게 여성 여성 하고

‪Cô ấy rất mảnh khảnh ‪và có giọng nói cực kỳ nữ tính.

‪(남편양치를 하는데

‪Đang đánh răng thì cô ấy chạy ra chỗ tôi, ‪miệng vẫn còn kem đánh răng.

저한테 양치 거품을 물고 ‪달려오는 거예요

‪Đang đánh răng thì cô ấy chạy ra chỗ tôi, ‪miệng vẫn còn kem đánh răng.

 나온다고

‪Máu chảy ra.

그래서 병원을 ‪ 보자고 그랬더니

‪Tôi nói là nên tới bệnh viện, và…

‪[떨리는 숨소리] ‪이게

결핵이라는 거죠

‪Cô ấy bị lao.

여기는 믿음으로 ‪치료를 받아야 되고

‪Đúng ra lòng tin phải chữa được bệnh, ‪cô ấy còn trong đội ca ngợi đức tin nữa.

믿음 있는 찬양 팀이고 하니까

‪Đúng ra lòng tin phải chữa được bệnh, ‪cô ấy còn trong đội ca ngợi đức tin nữa.

처음에 발견됐을 

‪Nên khi bọn tôi nghe tin,

‪[남편의 떨리는 숨소리]

‪(남편) [한숨 쉬며믿음으로 ‪치료받겠다고

‪cô ấy nói sẽ chữa bằng đức tin.

‪'내가 이재록만 바라보고 ‪살았어야 하는데'

‪Cô ấy nói: ‪"Đúng ra tôi chỉ được yêu Lee Jae Rock.

‪'결혼을 해서 ‪이런 병에 걸리게 됐고'

‪Tôi bị bệnh này là do dám kết hôn,

‪'이렇게 죽게  거다'

‪và tôi sẽ chết vì nó".

죽으면서도 죄인인 거예요

‪Đến lúc chết, cô ấy vẫn là tội đồ.

내가 죽을병이 왔다고 하는 거는

‪Nếu bị một bệnh hiểm nghèo,

죽을이런 죄를 지었단 얘기예요 ‪사망에 이르는 죄를

‪nghĩa là đã mắc tội đáng chết. ‪Một tội lỗi sẽ dẫn tới cái chết.

‪[무거운 음악]

‪[남편의 울음]

‪(남편거의 소천할 때는

‪Trước lúc qua đời,

정말… ‪[남편의 떨리는 숨소리]

‪cô ấy

바싹 마르고

‪gầy trơ xương.

‪[떨리는 목소리로폐는 거의 ‪남아 있지 않을 정도로 해서

‪Và cô ấy gần như không còn phổi nữa.

그렇게… ‪[남편의 떨리는 숨소리]

‪Cô ấy…

‪[남편의 숨소리가 연신 떨린다] ‪고통스럽게 갔죠

‪Cô ấy chết rất đau đớn.

‪[새들이 끼루룩거린다]

폐결핵 말고도 사실 

‪Bên cạnh bệnh lao, ‪có rất nhiều người mắc ung thư.

특히  때문에 ‪많이들 고통받으셨어요

‪có rất nhiều người mắc ung thư.

그런  보면서 ‪'대체  신앙이라는  뭔가'

‪Khi thấy chuyện đó, ‪tôi nghĩ: "Lòng tin là gì?

‪'도대체  많은 사람들을 ‪병원에도 가지 못하게 하고'

‪Có thực là lòng tin ‪khi quá nhiều người chết

‪'이렇게 죽음에 이르게 하는  ‪정말 신앙이 맞나?'

‪vì không được tới bệnh viện?"

그런 생각을 했고

‪Tôi đã nghĩ vậy đó.

‪[강조하는 효과음]

‪CẤM ĐƯỢC THÔNG DÂM

‪(재록)

‪Ta luôn nói về vấn đề này lúc giảng đạo. ‪Chúng ta sẽ bị quỷ nhập nếu thông dâm.

‪[불안한 음악]

‪(재록)

‪Họ cứ tiếp tục muốn thông dâm ‪vì đã có linh hồn thông dâm trong người.

이재록이 특히 간음에 대해서 ‪많이 강조를 했어요

‪Lee Jae Rock đặc biệt nhấn mạnh ‪việc thông dâm, mối quan hệ nam nữ.

그러니까 남녀 간의 관계에 대해서

‪Lee Jae Rock đặc biệt nhấn mạnh ‪việc thông dâm, mối quan hệ nam nữ.

그러면서 자기가  하는 말이

‪Ông ta luôn nói: "Vì không có ‪linh hồn thông dâm nào trong người,

‪'자기는 간음이 ‪하나도 없기 때문에'

‪Ông ta luôn nói: "Vì không có ‪linh hồn thông dâm nào trong người,

‪'벗은 여자의 몸을 봐도'

‪thấy phụ nữ khỏa thân ‪ta cũng chả thấy gì". Ông ta hay nói vậy.

‪'아무 생각도  난다'라는 얘기를 ‪ 많이 했어요

‪thấy phụ nữ khỏa thân ‪ta cũng chả thấy gì". Ông ta hay nói vậy.

‪(탈퇴자그러니까 ‪어느 순간 되니깐

‪Đến một thời điểm, ‪họ bắt đầu chia nam nữ ra.

남자랑 여자랑 엄청 갈랐거든요

‪Đến một thời điểm, ‪họ bắt đầu chia nam nữ ra.

‪'같이 옆에 앉지도 말라'

‪Họ bảo: "Đừng ngồi cạnh. ‪Thậm chí đừng ở cùng chỗ với họ".

‪' 공간에 있지도 말라그러면서

‪Họ bảo: "Đừng ngồi cạnh. ‪Thậm chí đừng ở cùng chỗ với họ".

 사람만약에 남자여자면은

‪Ví dụ, một nam và một nữ ‪không được phép nói chuyện trực tiếp.

직접적으로 연락을  수가 없어요

‪Ví dụ, một nam và một nữ ‪không được phép nói chuyện trực tiếp.

‪(찬희어떻게 해야 되냐

‪Vậy làm thế nào?

본인의 여자 형제나

‪Phải nhờ em hoặc chị gái ruột

이런 사람을 거쳐서

‪truyền đạt lại cho người kia,

 사람한테 전달을 ‪해야 되는 거예요

‪đại loại như vậy.

그러면  같은 경우도

‪Với tôi thì tôi sẽ nhờ em gái

 동생이 전달을  주고

‪chuyển tiếp lời nói của tôi,

 친구가 다시 ‪ 동생한테 알려 주면

‪và người kia sẽ trả lời, ‪rồi con bé lại chuyển lại lời cho tôi.

동생이  저한테 알려 주고

‪và người kia sẽ trả lời, ‪rồi con bé lại chuyển lại lời cho tôi.

‪2010년도에 발생한 ‪회개 편지 사건이 있는데요

‪Có một sự việc liên quan tới ‪thư sám hối vào năm 2010.

‪(명준) '알고 보니까 ‪성도들의 죄가 너무 많더라'

‪"Hóa ra các tín đồ có nhiều tội vậy.

‪'너희들이 너무 더럽게 살았더라'

‪Các con sống quá tội lỗi".

우리 성도 가운데서

‪Ta chưa từng nghĩ rằng

이런 죄를 짓는 사람이 ‪나오리라고는

‪sẽ có những tội đồ như vậy

생각지 못했습니다

‪ở trong nhà thờ của chúng ta.

정욕을 좇아 음행을 하고

‪Có người đã đầu hàng ham muốn tình dục ‪và hành động không đúng đắn.

가증한 일을 행한 이들이 ‪있었습니다

‪Có người đã đầu hàng ham muốn tình dục ‪và hành động không đúng đắn.

‪'이재록 씨한테 자기가 있었던 ‪모든 죄의 내용을'

‪Họ bảo: "Nếu viết ‪thư thú tội gửi Lee Jae Rock,

‪'편지로 쓰게 되면 ‪그럼  용서가 된다'

‪tội lỗi của bạn sẽ được tha thứ".

‪[잔잔한 음악]

‪Ta đã khóc trong tuyệt vọng.

‪[흐느끼는 숨소리]

‪[애잔한 음악]

‪[떨리는 숨소리]

‪Con trai người cầu xin người.

‪[어두운 음악]

‪(탈퇴자각자의 치부를 ‪ 이야기해야 하는 거예요

‪Chúng tôi phải thú thật ‪những bí mật và điểm yếu lớn nhất.

‪7  손잡았던  기억해야 하고

‪Tôi phải nhớ ra ‪chuyện nắm tay ai đó hồi bảy tuổi

‪20  어떤 선배랑  했고

‪và tôi đã làm gì với các anh khóa trên ‪hồi 20 tuổi.

‪'후배랑은 없었나?'

‪Và với các em khóa dưới?

 생각해 내야 해요 ‪ 짜내야 하고

‪Tôi phải nhớ lại mọi thứ và cố viết ra. ‪Bạn thực sự phải nhớ lại mọi thứ.

이렇게 되는 거죠

‪Tôi phải nhớ lại mọi thứ và cố viết ra. ‪Bạn thực sự phải nhớ lại mọi thứ.

‪(명준너도나도 회개 편지를 ‪쓰기 시작하다 보니까

‪Khi tất cả bắt đầu viết thư thú tội,

이제 거의  ‪ 성도가 동참하는

‪nó đã trở thành việc bắt buộc ‪với mọi tín đồ của nhà thờ.

그런 필수 코스가  거예요

‪nó đã trở thành việc bắt buộc ‪với mọi tín đồ của nhà thờ.

회개 편지를  쓰고서는

‪Nếu không viết thư thú tội, ‪thì sao mà có thể chắc chắn

거의 '내가 구원을 ‪받을  있을까없을까'

‪Nếu không viết thư thú tội, ‪thì sao mà có thể chắc chắn

낭떠러지에  처한 ‪상황이  거죠

‪mình có được cứu rỗi hay không.

‪[잔잔한 음악]

‪Nếu các con vẫn tiếp tục ‪phạm những tội lỗi chết người đó,

근데 PD ‪ 얘기 근데 하기… ‪[난처한 웃음]

‪Chủ đề này có hơi… ‪Tôi thấy tệ khi nói về nó…

저는  얘기는 ‪ 하기  그런데

‪Chủ đề này có hơi… ‪Tôi thấy tệ khi nói về nó…

그분한테 ‪너무 피해가 될까 싶어서

‪Vì điều này có thể làm người đó buồn. ‪Vì gia đình họ vẫn đang gặp khó khăn.

 가족들이 너무 ‪힘들어하고 있어 가지고아직도

‪Vì điều này có thể làm người đó buồn. ‪Vì gia đình họ vẫn đang gặp khó khăn.

 형이  … ‪[불길한 음악]

‪Anh ấy có hơi… ‪LEE CHAN HEE ‪CỰU TÍN ĐỒ NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN

되게

‪LEE CHAN HEE ‪CỰU TÍN ĐỒ NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN

원래는 자유로운 사람이었죠

‪Anh ấy khá phóng khoáng. ‪Anh ấy hẹn hò với rất nhiều người.

연애도 잘하고 다니고

‪Anh ấy khá phóng khoáng. ‪Anh ấy hẹn hò với rất nhiều người.

사람들  만나고 다니고 ‪이랬던 사람이었는데

‪Anh ấy cực kỳ hướng ngoại, bạn biết không?

‪[경쾌하게 노래한다] ‪(신도)

‪HÌNH ẢNH KHÔNG LIÊN QUAN TỚI NGƯỜI THẬT

‪(신도)

‪HÌNH ẢNH KHÔNG LIÊN QUAN TỚI NGƯỜI THẬT

‪[불안한 음악]

‪(탈퇴자1) 여러이제  건의

‪Anh ấy gặp rất nhiều rắc rối với phụ nữ.

그러한 이성과의 ‪그런 문제들이 있었고

‪Anh ấy gặp rất nhiều rắc rối với phụ nữ.

그러면서  이성과의 문제가

‪Rồi Lee Jae Rock phát hiện ra ‪các vấn đề với phụ nữ đó.

이제 이재록 씨가 ‪알게  거죠

‪Rồi Lee Jae Rock phát hiện ra ‪các vấn đề với phụ nữ đó.

그러면서 이게

‪Rồi điều đó trở thành ‪một bất lợi lớn với anh ấy.

결국은  장애로 작용하게 되고

‪Rồi điều đó trở thành ‪một bất lợi lớn với anh ấy.

‪'구원받지 못한다'

‪"Không thể cứu rỗi nữa". ‪Nói đơn giản: "Do xác thịt gây ra".

쉽게 말하면 '육체의 일이다'

‪"Không thể cứu rỗi nữa". ‪Nói đơn giản: "Do xác thịt gây ra".

‪(탈퇴자2) 잘랐죠자기 거를

‪Anh ấy đã cắt nó đi.

성기를 잘랐죠

‪Anh ấy đã cắt dương vật của mình.

생리적으로 몸적으로 ‪벌써 차이가 나요

‪Có thể thấy rõ sự khác biệt về thể chất.

차츰 여성스러워져요

‪Anh ấy dần trở nên nữ tính hơn.

운동 좋아하는 친구고 ‪경호하는 친구인데

‪Anh ấy từng chăm thể dục, ‪từng là vệ sĩ mà.

몸이 왜소해요

‪Mà giờ anh ấy gầy lắm.

근육도  붙고 ‪수염도  나고

‪Cơ bắp không có, râu ria cũng không.

있을  없는상식적으로 ‪납득이  되는 행동을

‪Mấy chuyện như vậy không nên xảy ra. ‪Chúng quá phi logic.

‪(탈퇴자1) 그게  사람도 아니고 ‪ 사람도 아니고 ‪[영상  심전도계 비프음]

‪Và đâu chỉ có một, hai người bị.

제가 알고 있는 인원만 해도 ‪십여  가까이 넘는데

‪Riêng tôi phải biết tới hơn 10 người ‪đã trải qua việc đó.

‪(탈퇴자2) 너무 맹신하니까 ‪맞는다고 생각하니까

‪Niềm tin của anh ấy quá mù quáng ‪nên nghĩ vậy là việc nên làm.

그걸 자르는 사람이 어디 있어요? ‪근데 자르게 되더라고요

‪Ai đời lại cắt nó đi? ‪Thế mà có anh ấy đấy.

저도 알아봤거든요

‪Tôi thử tìm hiểu.

‪(탈퇴자1) 알아보니까 ‪얘기해 주더라고요

‪Lúc ấy, anh ấy chỉ tôi

강원도 어디얼마라고까지

‪chỗ cắt ở Gangwon-do, cũng như giá cả.

불법으로

‪Nó bất hợp pháp.

수술받고 이렇게 ‪활동할  있는 

‪Anh ấy nói mất từ ba tới năm ngày ‪để bình phục.

‪3일이면 된대요, 3, 5

‪Anh ấy nói mất từ ba tới năm ngày ‪để bình phục.

어렵지 않다 그러더라고요 ‪[불안한 음악]

‪Và nói nó không quá tệ.

‪[전통 가락이 흐른다]

‪[불안한 음악] ‪(찬희예능위원회 사람이랑 ‪연애를 했거나

‪Lee Jae Rock đặc biệt nhạy cảm ‪về những thứ như

이런 경우에 대해서 이재록이 ‪유독 그렇게 민감하게 반응해요

‪hẹn hò ai đó ‪ở Ủy ban Nghệ thuật Biểu diễn.

‪[어두운 음악]

‪hẹn hò ai đó ‪ở Ủy ban Nghệ thuật Biểu diễn.

‪(탈퇴자만민에 예쁜 언니들이 ‪많았다고 했잖아요

‪Như đã nói, có rất nhiều gái xinh ‪ở Nhà thờ Manmin.

 언니들을  본인 거라고 ‪생각을 했던  같아요

‪Theo tôi, ông ta nghĩ rằng ‪họ đều thuộc về ông ta.

그런데 남자랑 사귀거나

‪Nhưng nếu họ hẹn hò,

한번 그런 경험을 했던 언니들은

‪hay ngủ với một người đàn ông khác,

‪'오염됐다더럽혀졌다'라고 ‪생각을 하는  같았어요

‪tôi nghĩ ông ta ‪sẽ coi họ là dơ bẩn hoặc ô nhiễm.

왜냐본인이 취해야 하거든요

‪Vì sao? Vì ông ta phải có được họ. ‪Những gã đàn ông khác không có quyền đó.

다른 남자들은 취하면  되거든요

‪Vì sao? Vì ông ta phải có được họ. ‪Những gã đàn ông khác không có quyền đó.

서울 만민중앙교회 이재록 목사

‪Cha xứ Lee Jae Rock, ‪Nhà thờ Trung tâm Manmin, Seoul,

여신도 9명을 성폭행한 혐의로

‪bị tố tấn công tình dục chín tín đồ nữ…

‪(앵커경찰은 성폭력이 오랜 시간

‪Cảnh sát tin việc tấn công tình dục ‪xảy ra thường xuyên trong thời gian dài.

상습적으로 이루어진 것으로 ‪파악하고 있습니다

‪Cảnh sát tin việc tấn công tình dục ‪xảy ra thường xuyên trong thời gian dài.

‪( 기자혐의 아예 ‪부인하셨는데요

‪Ông đã phủ nhận mọi cáo buộc. ‪Ý ông là không hề có chuyện làm tình?

성관계 자체를 부인하시는 건가요? ‪[남자1 곤란한 신음]

‪Ông đã phủ nhận mọi cáo buộc. ‪Ý ông là không hề có chuyện làm tình?

‪(남자1) 위험합니다 ‪조금만

‪Nguy hiểm quá. Làm ơn, ngài ấy đang đi…

 걸음걸이가 

‪Nguy hiểm quá. Làm ơn, ngài ấy đang đi…

‪( 기자성관계 자체를 ‪부인하십니까?

‪- Phủ nhận làm tình? ‪- Ngài ấy đau.

‪(남자1) 저기 ‪아니그냥 가셔도 됩니다

‪Đi, đi. Ngài cứ đi đi.

‪( 기자성관계 자체를 ‪부인하시는 겁니까? ‪[남자1 저지한다]

‪Ông phủ nhận đã làm tình? ‪Hay chỉ phủ nhận tấn công tình dục?

아니면 성폭행을 ‪부인하시는 겁니까?

‪Ông phủ nhận đã làm tình? ‪Hay chỉ phủ nhận tấn công tình dục?

‪- (남자2) 잠시만요… ‪- (재록 부인했어요

‪- Lối này. Xin lỗi. ‪- Phủ nhận hết.

‪( 기자그러면 밤에 여신도들 ‪ 자꾸 부르셨습니까?

‪Vậy sao ông gọi cho tín đồ nữ vào ban đêm?

이재록 씨가 성관계 요구하면 ‪끔찍이 싫었다는데

‪Họ nói họ khó chịu khi bị bắt làm tình, ‪vậy sao cứ đêm là ông gọi họ qua?

 자꾸 밤에 부르셨습니까?

‪Họ nói họ khó chịu khi bị bắt làm tình, ‪vậy sao cứ đêm là ông gọi họ qua?

‪- (남자1) 그냥… ‪- (재록그런  없어요

‪Ta chưa từng làm vậy.

‪( 기자그런  ‪아예 없으시다고요? ‪[재록이 긍정한다]

‪- Chưa từng làm vậy? ‪- Ừ.

‪- ( 기자피해자들한테… ‪-  기자님잠시만요

‪Cô Choi, thứ lỗi.

‪( 기자피해자들한테 미안하신 ‪마음  말씀 없으십니까?

‪- Không muốn xin lỗi các nạn nhân à? ‪- Cô Choi.

‪- (남자1)  기자님 ‪- (남자3) 

‪- Không muốn xin lỗi các nạn nhân à? ‪- Cô Choi.

 기자님잠시만요

‪Thứ lỗi.

‪[재록의 힘겨운 탄성]

‪(남자1) 다리 조심하시고요

‪Cẩn thận chân ngài.

‪[탄식]

이거요믿기지도 않는 얘기예요

‪Ý tôi là, việc đó thật khó tin. ‪Không thể tin nổi.

믿기지도 않는 얘기인데

‪Ý tôi là, việc đó thật khó tin. ‪Không thể tin nổi.

‪'진짜 이런 미친 일이 ‪일어날 수가 있나?'

‪"Sao điều vô lý này có thể xảy ra?"

이게 도저히

‪Ý tôi là… Ai tưởng tượng nổi ‪ông ta có thể là tội phạm tình dục chứ?

‪[어이없이 웃으며 사람이 ‪성범죄자라고

‪Ý tôi là… Ai tưởng tượng nổi ‪ông ta có thể là tội phạm tình dục chứ?

어떻게 상상을 하겠어요?

‪Ý tôi là… Ai tưởng tượng nổi ‪ông ta có thể là tội phạm tình dục chứ?

‪(탈퇴자 거짓 소문이라 ‪생각했어요

‪Tôi tưởng chỉ là tin vịt.

하나거짓 증언 즉각 중단하라!

‪Thứ nhất, dừng các cáo buộc sai sự thật!

‪(신도들중단하라! ‪중단하라중단하라!

‪Dừng lại!

목자님의 진실은 만민이 증거한다!

‪Manmin sẽ chứng minh ‪sự vô tội của cha xứ Lee.

‪(신도들증거한다! ‪증거한다증거한다!

‪Chứng minh! ‪CHA XỨ, CON YÊU NGÀI!

취재를 시작할 때까지만 하더라도

‪Kể cả khi ‪bắt đầu thu thập thông tin cho vụ này,

사이비 종교 집단의 수장 정도로 ‪사실은 생각을 했었는데

‪bọn tôi cứ nghĩ ‪đó chỉ là thủ lĩnh một dị giáo.

이렇게 심각한 범죄자일 거라고는

‪Chứ bọn tôi không bao giờ nghĩ ‪đó lại là một tội phạm nghiêm trọng thế.

상상도 하지 못했습니다

‪Chứ bọn tôi không bao giờ nghĩ ‪đó lại là một tội phạm nghiêm trọng thế.

신도 성폭력 의혹으로 ‪수사를 받고 있는

‪Thêm một nạn nhân tấn công tình dục ‪đã đâm đơn kiện

만민중앙교회 ‪이재록 목사와 관련해서

‪cha xứ Lee Jae Rock ‪của Nhà thờ Trung tâm Manmin,

오늘  다른 피해 여성이

‪người vốn đang bị điều tra ‪vì tấn công tình dục các tín đồ của mình.

추가로 고소장을 제출했습니다

‪người vốn đang bị điều tra ‪vì tấn công tình dục các tín đồ của mình.

‪(앵커이문현 기자입니다

‪Phóng viên Lee Mun Yeong đưa tin.

‪(뉴스  문현이재록 ‪만민중앙교회 목사에게

‪Cô ấy nói cô ấy bị cha xứ Lee Jae Rock ‪của Nhà thờ Trung tâm Manmin tấn công…

성폭력을 당했다는

‪Cô ấy nói cô ấy bị cha xứ Lee Jae Rock ‪của Nhà thờ Trung tâm Manmin tấn công…

피해 여성분은

‪Nạn nhân đó

청년층 교회 신도들 중에서도

‪như kiểu một người hướng dẫn

리더 역할을 하시는 분이셨어요

‪cho các tín đồ trẻ tuổi hơn ấy.

‪[영상  말소리]

‪NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN

‪(문현 여성이 가지고 왔던 ‪증거 자료들

‪NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN ‪Cô ấy mang tới bằng chứng,

본인이 이재록과 ‪함께 찍었던 사진들

‪cũng như các bức ảnh ‪đã chụp cùng Lee Jae Rock.

‪(성피해자저는 제가 ‪지금까지 배웠던 거는

‪Cho đến giờ, tôi đã học về những thứ như

진실사랑이런  배웠어요

‪đức hạnh, sự trung thực và tình yêu.

이게 너무 좋았고

‪Tôi thích học về những thứ đó.

‪(문현그리고 본인이

‪Cô ấy kể rất chi tiết về lần cuối ‪bị Lee Jae Rock tấn công tình dục,

마지막으로 이재록에게 ‪성범죄를 당했던 날짜

‪Cô ấy kể rất chi tiết về lần cuối ‪bị Lee Jae Rock tấn công tình dục,

그다음에 장소를 ‪모두  특정하고 있었습니다

‪cũng như địa điểm xảy ra vụ việc.

당사자만   있는 내용들이라서

‪Ai trải qua rồi ‪mới biết được các thông tin đó,

‪'그분의 진술을 신뢰할  있겠다'

‪nên tôi biết ‪là có thể tin chuyện của cô ấy.

‪[애잔한 음악]

‪(문현) 2011년에 본인이 처음으로

‪Cô ấy nói mình nhận được cuộc gọi riêng ‪từ Lee Jae Rock vào năm 2011.

이재록 씨에게 ‪전화를 받았다고 합니다 ‪[영상  전화벨 소리]

‪Cô ấy nói mình nhận được cuộc gọi riêng ‪từ Lee Jae Rock vào năm 2011.

‪(재록그래

‪Ừ, được rồi.

‪(문현너무 기뻤다고 해요

‪Cô ấy nói là mình sướng rơn. ‪Cô ấy theo đạo từ khi sinh ra mà.

모태 신앙을 갖고 계신 분이었는데

‪Cô ấy nói là mình sướng rơn. ‪Cô ấy theo đạo từ khi sinh ra mà.

신으로 생각했던 ‪절대 선이라고 생각했던

‪Người mà cô ấy tin là Chúa, ‪tin là một người tốt,

나에게는 너무 고귀해 보였던 ‪그분이 전화를 주셔서

‪người cô ấy nghĩ là rất cao quý, ‪đã gọi cho cô ấy.

‪(성피해자) '…'

‪"À, có lẽ ngài muốn nói riêng với mình ‪về Thước đo Lòng tin của mình.

‪'나에게 무슨 믿음의 분량을 ‪따로 얘기해 주시는 걸까?'

‪"À, có lẽ ngài muốn nói riêng với mình ‪về Thước đo Lòng tin của mình.

‪'아니면 나에게 무슨 사명과 ‪직책을 주시는 걸까?'

‪Hoặc có lẽ ngài sẽ giao ‪nhiệm vụ và chức danh cho mình".

‪'여기야 ‪여기 아파트로 오면 '

‪"Ừ, tới đây. Con có thể tới căn hộ.

‪'여긴 아무도 모른다'

‪Không ai biết chỗ này đâu, ‪nên đừng kể với ai nhé".

‪'아무한테도 얘기하지 말고 와라'

‪Không ai biết chỗ này đâu, ‪nên đừng kể với ai nhé".

택시로 갔었어요

‪Tôi đã gọi taxi. Tôi đi taxi tới đó.

택시로 갔었고

‪Tôi đã gọi taxi. Tôi đi taxi tới đó.

조금 철두철미했던 

‪Ông ta rất cẩn thận. Ông ta nói: ‪"Đừng quẹt thẻ. Dùng tiền mặt ấy".

‪'카드는 쓰지 마라 ‪현금으로 써라'

‪Ông ta rất cẩn thận. Ông ta nói: ‪"Đừng quẹt thẻ. Dùng tiền mặt ấy".

이재록 목사에게 ‪자신의 어떤 신념을

‪Họ muốn thể hiện với cha xứ Lee ‪đức tin của họ,

 보여 주기 위해서

‪Họ muốn thể hiện với cha xứ Lee ‪đức tin của họ,

그동안 모았던 적금을 깨서

‪nên họ lấy tiền tiết kiệm,

현금으로 인출해 가지고 ‪봉투에 담고

‪rút tiền mặt ra và cho vào một phong bì.

그다음에 자신이 가지고 있는 ‪ 중에서

‪Rồi họ khoác lên ‪những bộ đồ trắng tinh khôi nhất.

가장 깨끗하고 ‪하얀 옷으로 갈아입고

‪Rồi họ khoác lên ‪những bộ đồ trắng tinh khôi nhất.

‪(성피해자처음 벨을 누르는데 ‪너무 떨리는 거예요

‪Lúc nhấn chuông, tôi đã rất hồi hộp.

‪[초인종 소리]

‪(성피해자기도하면서  갔는데 ‪[도어록 작동음]

‪Tôi cầu nguyện suốt trên đường. ‪Đến cả cái cách ông ta ngó đầu ra

빼꼼 하고 ‪고개를 내미는  모습도

‪Tôi cầu nguyện suốt trên đường. ‪Đến cả cái cách ông ta ngó đầu ra

너무 충격적인 거예요

‪cũng làm tôi choáng ngợp.

들어가자마자 거실에 ‪ 매트리스가 있었어요

‪Vào nhà, một tấm thảm lớn giữa phòng khách ‪đập vào mắt tôi.

피해 사실은 정말 ‪소름 돋을 정도로 유사했어요

‪Câu chuyện của mọi nạn nhân ‪đều giống nhau một cách kỳ lạ.

‪(호기집으로 갑자기 ‪초대했다라는 

‪Đều đột ngột được mời tới nhà ông ta.

‪[초인종 소리]

‪'나는 신이다'

‪"Ta là Chúa.

‪(호기) '그러니 ‪지금 여기서 있는 일은'

‪Chuyện sẽ xảy ra ở đây ‪không có gì là sai trái cả".

‪'아무 문제  것이 없다'

‪Chuyện sẽ xảy ra ở đây ‪không có gì là sai trái cả".

혹은 '여기는 에덴동산이다'

‪Hoặc: "Đây là Vườn Địa Đàng.

‪'그러니 옷을 입어서는  된다'

‪Vì thế, con không được mặc đồ".

이런 식으로 피해자들에게 ‪얘기를 했다는 

‪Ông ta đã nói với các nạn nhân vậy.

그다음  안타까운 거는

‪Và rồi, điều đáng buồn là,

피해자들이 자신이 지금 어떤 일을 ‪당하고 있는지를 모른다는 

‪các nạn nhân còn không nhận ra ‪chuyện gì đang xảy ra với họ.

‪(성피해자머리가 ‪너무 복잡했어요

‪Tôi không suy nghĩ tỉnh táo nổi.

‪'이게 뭐지?'

‪"Chuyện gì vậy?

‪'죄가 없으신 분은 ‪이래도 되는 건가?'

‪Ngài ấy được làm vậy vì ngài vô tội ư?

‪'아니뭐지뭐지뭐지?'

‪Chờ đã, cái gì đây? Gì vậy? Hả?

‪'나를 ‪다른 남자로부터 지켜서'

‪Ồ, hẳn đây là đặc ân ngài ban

‪'아버지만 보고   있게 ‪ 주시는 은혜인가 보다'

‪để bảo vệ mình khỏi đàn ông, ‪để mình chỉ có thể yêu cha".

  정도 기도하면서

‪Tôi cầu nguyện khoảng một tháng, và tôi ‪nghĩ tôi đã chấp nhận điều đó, nghĩ rằng:

‪'이건 정말 하나님이 주신 ‪은혜구나'라고 생각하면서

‪Tôi cầu nguyện khoảng một tháng, và tôi ‪nghĩ tôi đã chấp nhận điều đó, nghĩ rằng: ‪"Ồ, chắc đó là đặc ân của Chúa thật".

받아들였던  같고요

‪"Ồ, chắc đó là đặc ân của Chúa thật".

‪[풀벌레 울음]

‪[발소리가 울린다]

‪(성광신이 아니라 악마였죠

‪Ông ta đâu phải Chúa. Ông ta là Quỷ.

‪' 몸을 만지는 것만 해도 ‪너희는 치유가 된다'

‪"Chỉ cần chạm vào ta, ‪các con sẽ khỏi bệnh".

그리고 '너는 ‪신과 같이 있는 거다'

‪Và còn: "Con đang chứng kiến ‪Chúa hiện diện.

‪'천국에 간다' ‪그리고 '구원을 받는다'

‪Con sẽ lên Thiên Đàng. ‪Con sẽ được cứu rỗi".

양의 탈을  악마였죠

‪Ông ta là Quỷ đội lốt cừu.

‪[어두운 음악]

‪(성피해자1) 속옷을 풀더라고요

‪Ông ta bắt đầu cởi áo lót của tôi. ‪Tôi ngạc nhiên vì ông ta thành thục quá.

속옷을 푸는데 ‪너무 능수능란해서 깜짝 놀랐어요

‪Ông ta bắt đầu cởi áo lót của tôi. ‪Tôi ngạc nhiên vì ông ta thành thục quá.

‪(성피해자2) ‪'정혜 [ 소거 효과음* ‪누구 ?'

‪"Bướm con là của ai, Jeong Hye?"

그곳을 굉장히 자세히 관찰을 해요

‪Ông ta soi rất kỹ "phần đó".

그냥 자세히 들여다봐요

‪Ông ta cứ nhìn chằm chằm nó.

얼굴을 이렇게 ‪자기 성기 쪽으로 갖다 대요

‪Ông ta đưa mặt tôi ‪vào gần dương vật của ông ta.

근데 그렇게 하는  아니라고

‪Rồi ông ta bảo: "Con làm sai cách rồi.

치아가 닿으면 아프다고

‪Dùng răng là đau đấy".

‪(성피해자3) 관계를 갖는 중에

‪Trong lúc bọn tôi làm tình, ‪ông ta cứ hỏi tôi có sướng không.

계속 좋냐고 ‪ 물어봤어요나한테

‪Trong lúc bọn tôi làm tình, ‪ông ta cứ hỏi tôi có sướng không.

소리를 내라고 계속 그랬어요

‪Và ông ta cứ bảo tôi hãy rên đi.

‪'좋아좋아?'

‪"Thích không? Thích chứ?"

‪(성피해자4) 너나 나나 ‪  없이 그냥

‪Tất cả cứ đứng nhìn ông ta ‪lúc ông ta làm tình với các bạn của tôi.

친구랑 관계하는  ‪지켜보기도 하고

‪Tất cả cứ đứng nhìn ông ta ‪lúc ông ta làm tình với các bạn của tôi.

‪(성피해자3) 너희 너무 ‪촌스러우니까

‪Ông ta nói bọn tôi nên xem phim heo ‪và tập thêm vì non quá.

‪[TV  여자의 신음] ‪포르노라도 보고 ‪연습   오라고

‪Ông ta nói bọn tôi nên xem phim heo ‪và tập thêm vì non quá.

그래서  비서 친구가 ‪포르노를 틀어 주면

‪Nên trợ lý bật phim heo cho bọn tôi xem, ‪và bạn có thể nghe thấy tiếng rên.

 이제 신음 소리도 나고

‪Nên trợ lý bật phim heo cho bọn tôi xem, ‪và bạn có thể nghe thấy tiếng rên.

‪(탈퇴자 언니들이 이쁘잖아요

‪Các cô gái rất đẹp, biết chứ?

거의 태어났을 때부터

‪Ông ta chọn những cô gái ‪theo đạo từ lúc sinh ra, giống tôi,

저처럼 모태 신앙인 ‪언니들을 건드렸고요

‪Ông ta chọn những cô gái ‪theo đạo từ lúc sinh ra, giống tôi,

왜냐하면은 순수하니까요

‪vì họ trong sáng và thuần khiết. ‪Vì họ chưa từng bị đàn ông đụng chạm.

남자의 때가 묻지 않았으니까

‪vì họ trong sáng và thuần khiết. ‪Vì họ chưa từng bị đàn ông đụng chạm.

성폭행이 이루어지고  후에는

‪Sau khi tấn công tình dục tôi,

이거  쓰라면서 ‪ 300  정도씩

‪ông ta cho mỗi đứa bọn tôi ‪khoảng ba triệu won.

갑자기 좋은 차가 생기고 ‪갑자기 좋은 집이 생기고

‪Đột nhiên mọi người sắm nhà, sắm xe xịn. ‪Những chuyện đó bắt đầu xảy ra.

이런 상황들이 생기는 거예요

‪Đột nhiên mọi người sắm nhà, sắm xe xịn. ‪Những chuyện đó bắt đầu xảy ra.

‪'도대체  사람들 어디서 ‪돈이 나서 저런   거지?'

‪Tôi kiểu: "Họ lấy đâu ra tiền ‪mua mấy thứ đó vậy?"

‪[불안한 음악]

‪(성피해자1) 100 원으로

‪Ông ta đưa cho tôi một phong bì ‪có chứa một triệu won tiền mặt.

현금으로  있는 봉투를 ‪이렇게 주더라고요

‪Ông ta đưa cho tôi một phong bì ‪có chứa một triệu won tiền mặt.

‪(성피해자2) 200 원이나 ‪300 이렇게 받았어요

‪Tôi thường nhận được ‪hai hoặc ba triệu won.

‪(성피해자3)  봉투에 ‪초록색 펜으로

‪Ông ta viết "năm triệu won" bằng mực xanh ‪lên phong bì trắng và đưa nó cho tôi.

‪500이라고 써서 ‪넣어 주시는 거예요

‪Ông ta viết "năm triệu won" bằng mực xanh ‪lên phong bì trắng và đưa nó cho tôi.

‪600 원을 주신 거예요

‪Ông ta đưa tôi sáu triệu won.

성도님들이 예물 심은 

‪Đó là lễ vật mà tín đồ đã đóng góp. ‪Ông ta đã lấy tiền từ đó.

그걸로 떼어다 주는 거예요

‪Đó là lễ vật mà tín đồ đã đóng góp. ‪Ông ta đã lấy tiền từ đó.

‪200 , 300 ?

‪Ông ta đưa tôi hai, ba triệu won. ‪Nhiều nhất là năm triệu won.

많을  500 

‪Ông ta đưa tôi hai, ba triệu won. ‪Nhiều nhất là năm triệu won.

십일조 하고

‪Tôi đóng thuế nữa.

저도 받은 돈을  그대로

‪Nhiều lần tôi đóng góp lại

다시 심은 적도 여러  있었고

‪tất cả số tiền đã nhận được đó.

‪' 귀한 돈을 어떻게 할까?'

‪"Nên làm gì với số tiền quý giá này?"

아깝고 돈을 쓴다라는 

‪Tôi không muốn lãng phí, tiêu cũng ‪không được, nên tôi đóng lại cho nhà thờ.

너무 말이  되는  같아 가지고

‪Tôi không muốn lãng phí, tiêu cũng ‪không được, nên tôi đóng lại cho nhà thờ.

다시 교회에다 심었죠

‪Tôi không muốn lãng phí, tiêu cũng ‪không được, nên tôi đóng lại cho nhà thờ.

그다음에 이제 교회 안에서는

‪Sau đó, Thước đo Niềm tin của họ

믿음의 분량이 높아지죠갑자기

‪đột nhiên tăng vọt trong nhà thờ.

예능위원회에서 ‪영이 굉장히 많았어요

‪Nhiều tín đồ Ủy ban Nghệ thuật Biểu diễn ‪có hạng rất cao.

‪[숨을  들이켜며] ‪ 20, 30 정도   같아요

‪Nhiều tín đồ Ủy ban Nghệ thuật Biểu diễn ‪có hạng rất cao. ‪Tôi nghĩ có khoảng 20 tới 30 người.

그게 이제 연결이  톱니바퀴처럼

‪Mọi thứ đều liên kết với nhau, ‪như các bánh răng trên bánh xe vậy.

연결이  있는 거죠

‪Mọi thứ đều liên kết với nhau, ‪như các bánh răng trên bánh xe vậy.

영의 단계를 올라가야 되고

‪Bạn cần tăng cấp độ linh hồn,

단계를 올라가기 위해서는 ‪잠자리가 필요한 거고

‪và để làm vậy, bạn phải ngủ với ông ta.

그런데  피해자를 두고서

‪Nhưng vấn đề là, ông ta ‪vẫn tiếp tục tấn công các nạn nhân cũ.

‪2 가해들이 ‪계속적으로 이뤄졌고

‪Nhưng vấn đề là, ông ta ‪vẫn tiếp tục tấn công các nạn nhân cũ.

‪(신도들아멘!

‪Amen!

‪(사회자사랑하는 목자님!

‪Cha xứ Lee thân mến!

‪(사회자와 신도들우리가 ‪있습니다!

‪Chúng con ở đây vì ngài!

힘내세요사랑합니다!

‪Ngài sẽ làm được! ‪Chúng con yêu ngài!

우리가   목자님의 모습은 ‪수십 년간 변함이 없어요

‪Hình ảnh cha xứ bọn tôi biết ‪chưa hề thay đổi suốt hàng chục năm.

항상 인자하고 사랑이 많고

‪Ông ta luôn nhân từ và yêu thương. ‪Ông ta cùng tín đồ vượt qua thăng trầm.

성도들과 같이 ‪울어 주고 웃어 주고

‪Ông ta luôn nhân từ và yêu thương. ‪Ông ta cùng tín đồ vượt qua thăng trầm.

그런 모습만  왔기 때문에

‪Vì mới thấy mặt đó của ông ta,

‪'나간 여자들은 ‪원래 문란한 애들이었어'

‪bọn tôi nghĩ: ‪"Lũ đàn bà bỏ đi vốn luôn lăng loàn.

‪'걔네들은 원래 남자관계가 ‪복잡한 애들이었어'

‪Chúng luôn lăng nhăng với đàn ông".

이제 이렇게 소문이 안에서 ‪  거예요

‪Và tin đồn đó lan khắp nhà thờ.

‪[어두운 음악]

‪TA LÀ CHA XỨ TỐT, VÀ CHA XỨ TỐT ‪HY SINH VÌ ĐÀN CON CHIÊN.

‪(탈퇴자) '아주 부도덕하고 ‪지저분했던'

‪TA LÀ CHA XỨ TỐT, VÀ CHA XỨ TỐT ‪HY SINH VÌ ĐÀN CON CHIÊN. ‪"Chúng thật vô đạo đức và bẩn thỉu. ‪Một lũ tội đồ".

‪'난잡했던 아이들이다'

‪"Chúng thật vô đạo đức và bẩn thỉu. ‪Một lũ tội đồ".

이렇게 암암리에 소문을 냈죠 ‪말을 하고사석 모임에서

‪Họ lan tin này mọi nơi. ‪Họ bàn về nó ở các cuộc họp mặt riêng.

어른들도요 사실을 ‪많이 알고 있었어요

‪Nhiều người lớn tuổi ‪cũng biết về chuyện đang xảy ra.

근데도 교회에 ‪ 붙어 있는 거예요

‪Nhưng họ không rời nhà thờ.

왜냐하면 성령님이시니까

‪Lý do là vì họ nghĩ ông ta là Thánh Linh.

‪(성피해자) '성령님이 ‪하시는 일에 대해서는'

‪Họ nghĩ: "Con người không thể phán xét

‪'사람이 판단할  없다'

‪các hành động của Thánh Linh".

한두 명만이라도 제대로 밝혀서

‪Chỉ cần một hoặc hai người tiết lộ sự thật

‪'이거 진짜 아닌  아니냐' ‪이렇게 했으면은

‪và phản đối những gì đã xảy ra,

이렇게 오랫동안 ‪수십 년이 오지는 않았겠죠

‪những chuyện này ‪đã chẳng thế kéo dài tới vài thập kỷ.

‪(문현성폭행 혐의 인정하시나요?

‪Ông thừa nhận cáo buộc tấn công tình dục? ‪Sao ông làm vậy?

 그러셨어요?

‪Ông thừa nhận cáo buộc tấn công tình dục? ‪Sao ông làm vậy?

성폭행 인정 ‪ 하신다는 말씀이세요? ‪[ 기자가 재차 묻는다]

‪- Ông không nhận tội à? ‪- Vẫn không thừa nhận à?

‪(남자1) 어디로 가세요? ‪어디로 가면

‪- Ông không nhận tội à? ‪- Vẫn không thừa nhận à?

‪(문현신도들  부르셨어요? ‪[남자1 곤란한 신음]

‪Sao ông lại gọi tín đồ? ‪Nhớ chung cư Xi ở Bangbae-dong không?

‪(문현과  기자) ‪- 광장동 자이아파트 기억하세요? ‪- 본인이 성령이라고 생각합니까?

‪Sao ông lại gọi tín đồ? ‪Nhớ chung cư Xi ở Bangbae-dong không?

‪(문현저희가 이제 ‪엘리베이터 앞까지 가서

‪Tôi nhớ bọn tôi cứ hỏi dồn ông ta ‪tới tận thang máy.

끝까지 물어봤던 기억이 나거든요

‪Tôi nhớ bọn tôi cứ hỏi dồn ông ta ‪tới tận thang máy.

 당시에 이재록 씨는

‪Nhưng Lee Jae Rock không hề nói gì ‪để biện hộ cả.

 한마디도 ‪하지 않았어요본인에 대해서

‪Nhưng Lee Jae Rock không hề nói gì ‪để biện hộ cả.

그리고  주변에 있는 인물들은

‪Còn những người xung quanh ông ta

저희 기자들을 밀쳐내는  바빴고

‪thì bận đẩy các phóng viên đi.

굉장히 뻔뻔하게 임했던 걸로 ‪기억이 납니다

‪Tôi nhớ thái độ của ông ta rất trơ trẽn.

‪- (남자2) 죄송합니다 ‪- ( 기자아유 ‪[저마다 소란스럽다]

‪Xin lỗi.

‪(문현당회장실로 ‪ 부르셨어요? 10!

‪Sao lại gọi họ về phòng lúc 10 giờ? ‪Nhớ ngày 12/4 không?

‪4 12  기억하세요? ‪[ 기자가 연신 말한다]

‪Sao lại gọi họ về phòng lúc 10 giờ? ‪Nhớ ngày 12/4 không?

이후에 검찰 수사에서도

‪Sau đó, ông ta tiếp tục phủ nhận cáo buộc

자신의 혐의를 계속 부인을 했었고

‪trong quá trình điều tra truy tố nữa.

재판에서도 ‪'성폭력을  것이 아니다'라고

‪Kể cả ở phiên tòa, ông ta cũng phủ nhận, ‪nói rằng mình không tấn công tình dục họ.

혐의를 부인을 했었죠 ‪[숨을  들이켠다]

‪Kể cả ở phiên tòa, ông ta cũng phủ nhận, ‪nói rằng mình không tấn công tình dục họ.

굉장히 비싼 ‪전관 변호사들을 선임을 해서

‪Ông ta thuê những luật sư rất xịn

자기의 무죄를 ‪끝까지 주장했었죠하지만

‪và khẳng định mình vô tội ‪tới phút cuối, nhưng…

 당시에 만민을 무너지게 했던 ‪가장  계기가 있었어요

‪Có một vụ việc cụ thể, rất nghiêm trọng ‪đã hạ bệ Manmin.

 당시에 어떤  자매의 ‪파일이 돌았는데

‪Hồi đó, một tập tin của một tín đồ nữ

 자매는 누구냐면

‪đã được lưu truyền. Đó là một trong ‪những tín đồ tích cực nhất nhà thờ.

가장 활발하게 활약했던 ‪스타 중의  명이었어요

‪đã được lưu truyền. Đó là một trong ‪những tín đồ tích cực nhất nhà thờ.

근데  자매가 자기 친구와

‪Cô ấy có một bản ghi âm ghi lại ‪cuộc nói chuyện của cô ấy với bạn.

녹음한  녹취 파일이 있는데

‪Cô ấy có một bản ghi âm ghi lại ‪cuộc nói chuyện của cô ấy với bạn.

이재록이랑 그런 관계를 ‪가진 거에 대해서

‪Trong đó, cô ấy nói rằng việc làm tình với ‪Lee Jae Rock chả sai, cô ấy thấy vinh dự.

자기는 '그게 너무 당연한 거고 ‪오히려 영광이라고 생각한다'

‪Trong đó, cô ấy nói rằng việc làm tình với ‪Lee Jae Rock chả sai, cô ấy thấy vinh dự.

‪(친구)

‪Cô nghĩ là ông ta được quyền yêu cầu ‪những phụ nữ không tự nguyện làm thế à? ‪Chỉ bởi vì ông ta là Thánh Linh? ‪Cô chưa từng thấy việc đó sai trái à?

‪[어두운 음악] ‪(친구)

‪Chỉ bởi vì ông ta là Thánh Linh? ‪Cô chưa từng thấy việc đó sai trái à?

‪(신도)

‪Chưa.

‪(친구)

‪Vậy là cô luôn luôn nghe lời?

‪(신도)

‪Vậy là cô luôn luôn nghe lời?

‪(신도)

‪- Không lạ đến thế đâu. ‪- Sao lại không lạ?

‪(친구)

‪- Không lạ đến thế đâu. ‪- Sao lại không lạ?

‪(친구)

‪Phải làm mọi điều ông ta nói à? ‪Ví dụ như bắt làm tình chẳng hạn?

‪(친구)

‪Phải làm mọi điều ông ta nói à? ‪Ví dụ như bắt làm tình chẳng hạn?

‪(신도)

‪Cha xứ Lee là Chúa mà. ‪Nên điều đó ổn.

‪(신도)

‪Nếu cha nói đó không phải tội lỗi ‪thì đúng là vậy.

 녹취록을 들으면서

‪Khi tôi nghe bản ghi âm đó,

‪'이게 진짜구나'라고

‪Tôi nhận ra tất cả đều là thật.

거의 21 동안 믿어 왔던 

‪Vậy là niềm tin 21 năm của tôi ‪tan tành chỉ trong hai giờ.

 2시간 만에 ‪거의 깨지게 됐습니다

‪Vậy là niềm tin 21 năm của tôi ‪tan tành chỉ trong hai giờ.

‪(피디, 21년간 ‪믿어 왔던 것들이

‪Cảm giác khi niềm tin 21 năm ấy ‪tan vỡ ra sao?

깨지는 느낌은 어떤 건가요?

‪Cảm giác khi niềm tin 21 năm ấy ‪tan vỡ ra sao?

‪[착잡한 한숨] ‪그때의 

‪Ờ, nó cảm giác như…

‪[피식 웃으며감정은

‪Ờ, nó cảm giác như…

그냥그냥 머리를 진짜

‪Đầu óc tôi trống rỗng luôn.

‪1 망치로 얻어맞아 가지고

‪Như kiểu tôi bị

아무 생각이 들지 않는 그런 상태

‪cái búa lớn bổ vào đầu vậy.

그냥 하루 종일 ‪아무것도  하겠더라고요

‪Tôi sốc tới nỗi ‪cả ngày không làm gì nổi. Ừ.

너무 충격을 받아 가지고

‪Tôi sốc tới nỗi ‪cả ngày không làm gì nổi. Ừ.

상상도  했습니다

‪Không tưởng tượng nổi.

하나님이 그런 일을 ‪  있을 거라 생각을  하죠

‪Bạn không bao giờ nghĩ rằng ‪Chúa có thể làm một việc như vậy.

‪'?'

‪"Sao?"

저는 아주

‪Tôi chỉ…

그냥 폭탄 하나 맞은 ‪그런 기분이었어요

‪Cảm giác như bị trúng bom vậy.

아니이재록 씨와 ‪ 아이들의 나이 차이가

‪Ý tôi là, ‪Lee Jae Rock già hơn mấy cô gái đó

‪50년이 넘고

‪tận hơn 50 tuổi mà.

몰랐던 아이들도 아니고

‪Mà đâu phải ông ta không biết họ đâu.

‪(탈퇴자엄마가 교회 왔을 

‪Đó là lũ trẻ chập chững tới nhà thờ ‪cùng mẹ, tới trên lưng mẹ

아장아장 걷던 애들이었고

‪Đó là lũ trẻ chập chững tới nhà thờ ‪cùng mẹ, tới trên lưng mẹ

자기가 기도해 줬던

‪và được ông ta cầu nguyện cho.

엄마 등에 업혀 있던 ‪그런 아이들이에요

‪và được ông ta cầu nguyện cho.

그런 아이들을 상대로 ‪몹쓸 짓을 행했다?

‪Và ông ta làm những việc không tưởng đó ‪với lũ trẻ đó?

처음에는 쌍욕이 나올 뻔했어요

‪Lúc đầu, tôi suýt đã nguyền rủa ông ta.

‪(성피해자) 10대부터 키워 가지고 ‪20대까지 그렇게 해서

‪Nghĩ tới việc ‪ông ta đã "chuẩn bị" cho các cô gái này

젊디젊은 스무 스물한두 살의

‪từ hồi họ còn thiếu niên và làm việc đó ‪khi họ mới bước sang tuổi 20…

 여자애들을 그렇게 했다라는 

‪từ hồi họ còn thiếu niên và làm việc đó ‪khi họ mới bước sang tuổi 20…

칠십 넘었던  노인네가 ‪진짜 뭐라고 해야 될까?

‪Ông ta đã ngoài 70. ‪Còn chả biết phải gọi ông ta là gì nữa.

변태색마?

‪Biến thái? Hay nghiện tình dục?

‪'나라면 어떻게 했을까?'라는 ‪생각을  봤어요

‪Tôi thường tự hỏi: ‪"Mình sẽ làm gì ở tình cảnh đó?"

목자님께서 전화가 오고 ‪거처로 오라고 하고

‪Nếu cha xứ Lee gọi tôi ‪và nói tôi tới phòng ông ta

‪(탈퇴자) '너도 에덴동산의 ‪아담과 하와처럼 옷을 벗어라'

‪và bảo: "Cởi đồ ra giống như Adam và Eva

이렇게 얘기를 했다면은

‪ở Vườn Địa Đàng?"

솔직히  충격적인 말이시겠지만 ‪저도 그대로 했을  같아요

‪Nghe thì sốc đấy, ‪nhưng tôi nghĩ mình sẽ tuân lệnh.

‪[강조하는 효과음]

‪Ta yêu con lắm. ‪Ta yêu con về mặt linh hồn.

‪(재록)

‪Ta yêu con lắm. ‪Ta yêu con về mặt linh hồn. ‪Cơ thể là một chuyện, ‪nhưng ta yêu con bằng linh hồn này.

‪(재록)

‪Cơ thể là một chuyện, ‪nhưng ta yêu con bằng linh hồn này.

‪(성피해자) [울먹이며]

‪Con biết.

‪(재록)

‪Mà nếu con nói con không thích ‪tình yêu thể xác, ta sẽ bỏ qua luôn.

‪(성피해자) [울먹이며

‪Dạ.

‪[성피해자가 훌쩍인다] ‪(재록)

‪Nhé? Ta sẽ không nghĩ tới luôn ‪nếu con không thích. ‪Do ta đâu chỉ yêu con vì chuyện đó.

‪(성피해자) [훌쩍이며]

‪Vâng.

‪(재록)

‪Được rồi, ‪sáng mai gặp con sau.

‪(성피해자) [울먹이며]

‪Vâng, con cảm ơn. ‪Được rồi.

‪[성피해자가 숨을 내뱉는다] ‪(재록)

‪Được rồi. ‪Yêu con. Tạm biệt.

‪(성피해자) [울먹이며]

‪Vâng. Chào cha.

‪[성피해자가 훌쩍인다]

‪[수화기 내려놓는 소리]

‪(문현) 2018 5 3

‪Ngày mùng 3 tháng 5 năm 2018

그들이 모셨던 신이

‪là ngày mà Chúa Trời của họ

몰락하는 순간이었죠

‪bị hủy diệt.

‪[요란한 카메라 셔터음]

‪[신도들이 웅성거린다]

‪[신도1 흐느낀다] ‪(신도2) [울먹이며]

‪Chúng con ở đây vì ngài! Hãy mạnh mẽ.

‪[어두운 음악] ‪[요란한 카메라 셔터음]

‪3/5/2018 ‪LEE JAE ROCK BỊ BẮT

‪(기자혐의 인정하십니까?

‪Ông đã thừa nhận?

‪[남자의 말소리] ‪혐의 여전히 부인하십니까?

‪Ông đã phủ nhận cáo buộc?

어제 기도회에서 경찰과 검찰

‪Ở buổi cầu nguyện hôm qua,

두려워할 필요 없다고 ‪말씀하셨던데 무슨 뜻인가요?

‪ông nói không cần sợ cảnh sát ‪và công tố viên là sao?

신도들을 상습적으로 ‪성폭행한 혐의를 받고 있는

‪Cha xứ Lee Jae Rock ‪của Nhà thờ Trung tâm Manmin,

만민중앙성결교회 이재록 목사가 ‪구속됐습니다

‪đã bị bắt do nhiều cáo buộc ‪tấn công tình dục tín đồ.

‪[발소리가 쿵쿵 울린다]

‪(명준근데 구속되는 그날

‪Ngày ông ta bị bắt,

갑자기 우박이 ‪쏟아진 거예요하늘에서

‪trời đột nhiên có mưa đá.

‪'거봐라하나님이 화나셨다'

‪"Nhìn kìa. Chúa giận rồi".

‪(광오그날 이제 ‪만민중앙교회에서는

‪Nhà thờ Trung tâm Manmin ‪gọi hôm đó là "Vụ việc Mưa đá".

우박 사건이라고 표현을 합니다

‪Nhà thờ Trung tâm Manmin ‪gọi hôm đó là "Vụ việc Mưa đá".

고초의 고난을 받는다고

‪Mọi tín đồ nhà thờ đều tức giận, nói rằng ‪ông ta đã gặp phải nhiều khó khăn.

 성도인들 울고불고 ‪난리가 났었어요

‪Mọi tín đồ nhà thờ đều tức giận, nói rằng ‪ông ta đã gặp phải nhiều khó khăn.

‪[영상  신도들이 시끌시끌하다]

‪NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN

‪(신도들분명하게 공개하라! ‪공개하라!

‪Hãy tiết lộ sự thật! Sự thật!

공개하라공개하라공개하라!

‪Sự thật! Sự thật! Sự thật! ‪CHA XỨ NGỒI TÙ 15 NĂM LÀ SAO?

‪[신도들이 노래한다]

‪CHA XỨ LEE JAE ROCK ĐÃ BỊ GÀI BẪY!

‪[요란한 카메라 셔터음]

‪VẬN CHUYỂN

‪- (남자1)  앞에? ‪- (남자2)  앞에

‪Ở đầu kìa. Ở đầu.

‪[요란한 카메라 셔터음] ‪- (남자1)  앞에요? ‪- (남자2)  앞에

‪Ông ta đi đầu.

‪- (남자1) 3114? ‪- (남자2) 

‪Chụp được chưa?

처음  사람 많았어요

‪Với nhiều người, đấy là lần đầu họ thấy ‪cái đầu bạc và dáng vẻ hèn hạ của ông ta.

흰머리에 비겁한 모습

‪Với nhiều người, đấy là lần đầu họ thấy ‪cái đầu bạc và dáng vẻ hèn hạ của ông ta.

‪(탈퇴자종종거리면서

‪Khi xuống xe,

호송차에서 내리면서

‪ông ta đi bước nhỏ và nhanh. ‪Tôi thấy ông ta thật nhút nhát.

눈치 보는 모습이 ‪저한텐 보였거든요

‪ông ta đi bước nhỏ và nhanh. ‪Tôi thấy ông ta thật nhút nhát.

‪'이재록은 신이기 때문에 ‪흰머리도  생기고'

‪Họ nói rằng vì là Chúa, ‪Jae Rock không bị bạc tóc,

‪'완전 그렇게 나이가 들었어도 ‪검은 머리뿐이다'라고 했는데

‪đến lúc già thì tóc ông ta vẫn đen.

‪[강조하는 효과음]

‪(명준영락없는 노인네의 ‪모습이었던 거죠그냥

‪Mà nhìn ông ta y như ông già bình thường.

‪(사회자여러분 ‪그거그거를 마음에 품고

‪Rồi. Hãy nhớ điều đó trong tim ‪khi ta mừng năm mới cha xứ Lee.

우리 목자님께 ‪새해 인사 하도록 하겠습니다

‪Rồi. Hãy nhớ điều đó trong tim ‪khi ta mừng năm mới cha xứ Lee. ‪Hãy nói "Chúc mừng năm mới"

‪'새해  많이 받으세요', 큰절로

‪và cúi mình nào.

‪(신도들새해  많이 받으세요

‪Chúc mừng năm mới.

‪(신도들목자님!

‪NHIỀU TÍN ĐỒ NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN ‪VẪN ĐANG ĐỢI LEE JAE ROCK TRỞ VỀ. ‪Cha xứ Lee!

뵙고 싶어요!

‪Chúng con nhớ ngài!

‪(신도빨리 나오세요

‪Hãy sớm về với chúng con.

저는 현재 서울남부구치소

‪Tôi là Giám đốc Văn phòng Cải huấn

교정협의회 사무국장으로 ‪제가 일을 하고 있어요

‪ở Trại giam Nambu Seoul.

교도소에서는

‪Tôi có khá nhiều thẩm quyền

‪[웃으며

‪Tôi có khá nhiều thẩm quyền

 권한이 조금 있어요

‪ở trại giam đấy.

‪(광오) 2021년도 3 달에

‪Tôi đã thăm nhà tù ở Daegu

대구교도소를 ‪이제 한번 다녀왔습니다

‪vào tháng Ba năm 2021.

우리를 이렇게? ‪기만하고 했던 사람

‪Tôi tò mò, các bạn biết không?

과연 본새가 어떤가 ‪제가 궁금도 했었어요

‪Để xem gã đã lừa tất cả bọn tôi ‪giờ sống sao.

그래서 이렇게 보니까 보여 ‪그래서 '이재록 '

‪Tôi thấy ông ta và gọi: "Ê, Lee Jae Rock!"

‪[의미심장한 음악]

‪Tôi thấy ông ta và gọi: "Ê, Lee Jae Rock!"

‪(광오하니까 ‪이러고 보더라고요근데

‪Và ông ta nhìn tôi, mà…

얼마나 저도  이름을 부를 

‪Tưởng tượng xem tim tôi đập nhanh thế nào ‪khi gọi tên ông ta đi.

심장이 두근두근댔겠어요?

‪Tưởng tượng xem tim tôi đập nhanh thế nào ‪khi gọi tên ông ta đi.

‪[심장 박동 효과음]

‪'똑바로 사세요? ‪하나님이 무섭지 않습니까?'

‪Tôi muốn nói với ông ta:

이렇게 하고 싶었어요 ‪하고 싶었지만

‪"Hãy sống ngay thẳng! Không sợ Chúa à?"

‪[숨을  들이켜며] ‪ 알아보더라고요

‪Ông ta không nhận ra tôi.

‪(광오그리고  안에서도 ‪방장을 하고 계신 거예요

‪Và kể cả trong tù, ‪ông ta vẫn là thủ lĩnh buồng.

영치금이 항상 ‪500  만땅이에요

‪Ông ta luôn có năm triệu won dắt túi.

 먹고  생활하고 있어요

‪Ông ta đang sống một cuộc sống thoải mái.

 

No comments: