나는 신이다: 신이 배신한 사람들 8
Nhân Danh Thần Linh: Sự Phản Bội Thiêng Liêng 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(친구) | - Chưa từng thấy việc này sai trái à? - Dạ. |
(신도) | - Chưa từng thấy việc này sai trái à? - Dạ. - Vậy cô phục tùng vô điều kiện? - Dạ. |
(친구) | - Vậy cô phục tùng vô điều kiện? - Dạ. |
(신도) | - Vậy cô phục tùng vô điều kiện? - Dạ. |
(신도) | - Không lạ đến thế đâu. - Sao lại không lạ? |
(친구) | - Không lạ đến thế đâu. - Sao lại không lạ? |
(친구) | Phải làm mọi điều ông ta nói à? Ví dụ như bắt làm tình chẳng hạn? |
(친구) | Phải làm mọi điều ông ta nói à? Ví dụ như bắt làm tình chẳng hạn? |
(신도) | Cha xứ Lee là Chúa mà. Nên điều đó ổn. |
(신도) | Nếu cha nói đó không phải tội lỗi thì đúng là vậy. |
(성피해자1) '사랑하면 다 하는 거야' | "Yêu nên mới làm thế chứ". |
(성피해자2) 신이니까 | Vì đấy là Chúa mà. |
(성피해자3) '네 가슴이 보고 싶다' | "Ta muốn thấy ngực con. |
그러면 옷 벗을 수 있냐고 | Rồi ông ta bảo tôi cởi đồ. |
(성피해자4) 소리를 내라고 계속 그랬어요 | Và ông ta cứ bảo tôi hãy rên đi. |
(성피해자5) 그곳을 굉장히 자세히 관찰을 해요 | Ông ta soi rất kỹ "phần đó". |
자세히 들여다봐요 | Ông ta cứ nhìn chằm chằm nó. |
(영상 속 재록) 사람 보기 흠이 있고 티가 있었다 해도 | Dù cho ta có vài khuyết điểm, |
설령 뭐, 뽀뽀를 했다 해도 | dù cho ta có hôn ai đó, |
같이 설령 누워 있었다 해도 | và dù cho ta có nằm cạnh họ, ta tin rằng các con vẫn sẽ tha thứ cho ta. |
[강조하는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | NHÀ THỜ MANMIN |
[연신 강조하는 효과음] | |
[신비로운 음악] | |
(성우) 사랑하는 만민의 성도 여러분 | Các tín đồ Manmin thân mến, |
[새가 지저귀는 소리] | |
목자의 성에 오신 것을 환영합니다 | chào mừng tới với lâu đài của cha xứ. |
[경건한 음악] | |
[잔잔한 음악] (성우) 아버지께서는 만민의 성도님들을 위해 | Cha của chúng ta đang chuẩn bị nơi tuyệt vời này |
이토록 아름다운 곳을 준비하고 계십니다 | cho các tín đồ của Manmin. |
[차분한 음악] | |
천국은 이제 5단계로 되어 있거든요? | Thiên Đàng có năm tầng. |
(명준) 그래서 1단계에는 | Ở tầng đầu tiên, |
낙원이라는 처소에 들어가고 | bạn ở một nơi gọi là Thiên Đường. |
그다음 2단계는 일천층 | THIÊN ĐƯỜNG Tầng thứ hai là Thiên Quốc Một. |
그다음 위에는 이천층 | Trên đó là Thiên Quốc Hai. THIÊN QUỐC HAI |
그 위에 삼천층 | Và Thiên Quốc Ba. THIÊN QUỐC BA |
마지막 이제 새예루살렘이 있거든요 | Trên cùng là Tân Jerusalem. TÂN JERUSALEM |
낙원은 그냥 영원히 그냥 풀밭에서 사는 거고요 | Ở Thiên Đường thì sống giữa những cánh đồng mãi mãi. THƯỚC ĐO NIỀM TIN |
일천층에는 아파트가 있고 | THƯỚC ĐO NIỀM TIN Thiên Quốc Một thì có chung cư. Thiên Quốc Hai thì được sống ở nhà đất. |
이천층은 단독주택이 주어지고요 | Thiên Quốc Một thì có chung cư. Thiên Quốc Hai thì được sống ở nhà đất. |
삼천층은 성이 주어지고 | Thiên Quốc Ba thì ở lâu đài. |
새예루살렘에는 | Còn ở Tân Jerusalem thì được riêng một cung điện. Họ đã dạy thế đấy. |
완전 궁전 같은 성이 주어진다고 그렇게 가르쳐요 | Còn ở Tân Jerusalem thì được riêng một cung điện. Họ đã dạy thế đấy. |
[신도들의 박수] (무대 위 신도들) 아버지 감사합니다! | Tạ ơn cha! |
[잔잔한 음악] | Tạ ơn cha! |
(신도들) 아멘! | Amen! |
(재록) 네 | Ừ. Nó bự lắm. Lâu đài chính rộng phải tới |
(재록) 뭐, 수백만 평 이렇게 된다고 봐야죠, 우선 | mười triệu mét vuông. |
거기에 바다도 있고 여러분 좋아하는 호수도 있고 | Ở đó có biển nữa, và cả hồ nước các con đều yêu. |
[불안한 음악] 거기 가기 위한 목적으로 살았었죠 | Mục đích sống của tôi là tới được đó. |
가장 좋은 곳 | Nơi tuyệt nhất. |
아버지 하나님 보좌가 가장 가까운 곳 | Nơi gần ngai của Chúa nhất. |
믿음의 분량이라고 그러는데 | Nhà thờ Manmin bắt đầu lợi dụng |
만민교회에서 이용해 먹기 시작한 거예요 | thứ được gọi là Thước đo Lòng tin. |
(명준) 사람들한테 쪽지, 그 종이에다가 | Họ chuyển Thước đo Lòng tin của bạn ra số, ghi ra một mẩu giấy và đưa cho bạn. |
'네 믿음의 현주소는 여기다'라고 | Họ chuyển Thước đo Lòng tin của bạn ra số, ghi ra một mẩu giấy và đưa cho bạn. |
수치화해서 그거를 나눠주기 시작해요 | Họ chuyển Thước đo Lòng tin của bạn ra số, ghi ra một mẩu giấy và đưa cho bạn. "Niềm tin của con là 30%, ở tầng hai. |
'너는 믿음의 2단계 30%다' | "Niềm tin của con là 30%, ở tầng hai. |
'너는 믿음의 3단계 70%다' | Của con là 70%, ở tầng ba". |
그러니까 사람들이 그거에 대해서 열광을 하면서도 | Điều đó khiến mọi người điên lên vì nó, |
이제 완전 안절부절못하는 거죠 | nhưng cũng làm họ hết sức lo lắng. |
믿음의 분량이 높게 나온 사람들은 | nhưng cũng làm họ hết sức lo lắng. Ai Thước đo Lòng tin cao sẽ nổi tiếng và tiếp tục tăng hạng. |
스타가 돼서 이제 계속 고속 승진 하는 거고 | Ai Thước đo Lòng tin cao sẽ nổi tiếng và tiếp tục tăng hạng. |
믿음의 분량이 안 나온 사람들은 | Nhưng những ai có thước đo thấp sẽ tụt lại phía sau cho tới khi bị loại. |
완전 도태돼 가지고 그렇게 뒤처지는 거고 [영상 속 탄식 소리] | Nhưng những ai có thước đo thấp sẽ tụt lại phía sau cho tới khi bị loại. |
믿음의 분량을 받기 위해서 굉장히 혈안이 돼 가지고 | Tôi tìm đủ mọi cách để tăng Thước đo Lòng tin. |
그때부터 정말 더 많이 심고 | Kể từ đó, tôi đã quyên góp nhiều hơn, cho đi nhiều hơn và đầu tư nhiều hơn. |
더 많이 바치고 투자하고 노력했습니다 [영상 속 신도1의 한숨] | Kể từ đó, tôi đã quyên góp nhiều hơn, cho đi nhiều hơn và đầu tư nhiều hơn. |
(신도2) '오, 예!' | Hay lắm! |
[피식 웃으며] 저는… | Tôi… TẦNG BỐN |
4단계 3%까지 갔던 거 같습니다 | TẦNG BỐN Tôi nghĩ tôi đã vượt tầng bốn ba phần trăm. |
(탈퇴자) 3단계 이제 뭐, 40% 정도 이렇게 받았습니다 | TẦNG BA Tôi được khoảng 40% ở tầng ba. |
저는 3단계 | Tôi được cỡ… |
60점 몇 프로라고 주더군요 | …hơn 60% ở tầng ba. |
최소한 이제 3단계 60%라는 게 | Ở Nhà thờ Manmin, được ít nhất 60% ở tầng ba là đã đứng lên "đá lòng tin". |
만민중앙교회에서 이제 반석 | Ở Nhà thờ Manmin, được ít nhất 60% ở tầng ba là đã đứng lên "đá lòng tin". |
아, 저는 뭐, 일찍 받았습니다 | Tôi đạt mức đó khá sớm. Nói thật, tôi đã mừng vì đạt sớm vậy. |
솔직히 얘기해서 일찍 받았는데 너무 좋은 거예요 | Tôi đạt mức đó khá sớm. Nói thật, tôi đã mừng vì đạt sớm vậy. |
한 800등은 했던 거 같아요, 제가 | Tôi nghĩ tôi xếp thứ 800 hay gì đó, |
한 만, 한 오천 명 중에서 | trên tổng số 15.000 người. |
천국 서열이에요, 요게 | Đó là thứ hạng trên Thiên Đàng. Nên hạng 800 là rất ấn tượng đấy. |
800등이면 어마어마한 서열이었습니다 | Đó là thứ hạng trên Thiên Đàng. Nên hạng 800 là rất ấn tượng đấy. |
(영상 속 재록) 어느 분은 이제 반석에 못 들어온 분들 | Nếu chưa từng bước lên đá lòng tin, |
몇 년 동안 말씀도 못 받은 분들 | nếu nhiều năm rồi chưa nhận được lời nào từ ta dù rằng được ta nhận ra mặt, |
얼굴을 알 만한데도 못 받은 분들 | nếu nhiều năm rồi chưa nhận được lời nào từ ta dù rằng được ta nhận ra mặt, |
못 받았으면 이유가 있는 거고요 | chưa đạt được vậy là có lý do cả. Và các con cần tìm ra nó là gì. |
그걸, 그걸 깨우쳐야죠 | chưa đạt được vậy là có lý do cả. Và các con cần tìm ra nó là gì. |
돌이켜 생각해 보니까 믿음의 분량은 | Nhìn lại, tôi phát hiện những ai |
돈 많이 내는 사람은 잘 나오고 | đóng nhiều tiền thì Thước đo Lòng tin cao và ngược lại. |
돈 안 내는 사람은 안 나왔어요 | đóng nhiều tiền thì Thước đo Lòng tin cao và ngược lại. |
이거 제가 느낀 결론입니다 | Dù sao thì đó là kết luận của tôi. |
[흥미로운 음악] | |
[강조하는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | CẤM TRỘM CẮP |
(영상 속 재록) 금번 설교는 사실 지옥 설교의 | NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN Có thể nói bài giảng này là sự tiếp diễn |
연장선상에 있다고 할 수가 있습니다 | của bài giảng ở Địa Ngục. |
십일조와 헌물을 하지 않을 때 | Nếu trốn đóng thuế thập phân và lễ vật, Chúa sẽ đặt một lời nguyền lên các con. |
하나님의 저주가 임한다는 것을 여러분 아셔야 됩니다 | Nếu trốn đóng thuế thập phân và lễ vật, Chúa sẽ đặt một lời nguyền lên các con. |
(신도들) 아멘 | Amen. |
저는 너무 많이 봅니다 | Ta thấy việc này nhiều rồi. Nếu như các con bị tai nạn xe hơi, |
그래서 제가 '교통사고를 뭐, 당했다' | Ta thấy việc này nhiều rồi. Nếu như các con bị tai nạn xe hơi, |
'그런데 뭐, 뼈가 막 부러져 버리고 깨졌다'라든가 | và bị gãy hay nát xương, |
아니면 '뇌출혈 뇌에 뭐, 출혈을 당했다' | hay bị xuất huyết não, |
그거 백발백중이에요 답은 뻔한 거니까 | câu trả lời vẫn là vậy. Hiển nhiên mà. Không đóng đủ thuế thập phân, nhỉ? |
아니, 온전한 십일조 안 했죠? | câu trả lời vẫn là vậy. Hiển nhiên mà. Không đóng đủ thuế thập phân, nhỉ? |
[신도들이 경건하게 노래한다] | |
(탈퇴자) 감사 헌금 | Lễ vật tạ ơn, |
건축 헌금 | xây thánh địa, |
구제 헌금 | để từ thiện, |
특별 헌금 | lễ vật đặc biệt, |
구역 예배에서 낸 헌금 | để nghiên cứu kinh thánh, |
맥추 감사 헌금 | cho Lễ Thu Hoạch, |
부활절 헌금 | cho Lễ Phục Sinh, |
크리스마스라고 또 헌금 있었고 | còn có cả lễ vật Giáng Sinh nữa, |
십일조 헌금 | và thuế thập phân, |
십일조는 세전이었습니다 | thứ dựa trên thu nhập trước thuế. |
(재록) 어떤 분들은 자신은 직장이 없으므로 | Có người bảo không thể đóng thuế thập phân |
십일조를 낼 수입이 없다고 말합니다 | vì thất nghiệp và không có thu nhập. |
그러나 십일조가 없는 사람은 없습니다 | Nhưng ai cũng có thể đóng thuế thập phân hết. |
아주 어린 아이들도 세뱃돈이나 용돈 | Đến trẻ còn có thu nhập từ Tết, tiền tiêu vặt, |
백일, 돌, 생일 선물 등 수입이 있지요 | mừng 100 ngày, thôi nôi, sinh nhật. |
부모가 이런 수입에 대해 | Cha mẹ có thể lấy khoản thu nhập này |
아이의 이름으로 십일조를 내 주면 됩니다 | và đóng thuế thập phân trên danh nghĩa con của mình. |
만민교회에는 돈 낼 때 이제 두 가지 루트가 있는데요 | Có hai cách để nộp tiền ở Nhà thờ Manmin. |
헌금과 예물이 있어요 | Lễ vật và tặng quà. |
그러니까 헌금 봉투에 담아서 내는 돈을 헌금이라 그러고요 | Lễ vật là cách gọi số tiền bên trong phong bì lễ vật. |
예물은 비공식적인 돈이에요 | Còn quà là tiền được biếu không chính thức. |
[영상 속 신도들이 소란스럽다] (호기) 그러니까 헌금은 따로 있는 거고 | Lễ vật lại là thứ riêng biệt. |
헌금은 헌금대로 하고 예물은 또 예물대로 하기 때문에 | Các tín đồ dâng lễ vật và quà riêng biệt, |
그 교회를 다니시는 분들은 정말 생활할 돈이 없어요 | nên họ gần như chả có tiền để trang trải cuộc sống. |
그럼에도 막 몇만 원이라도 털어 가지고 | Mặc dù vậy, họ vẫn gom được một số tiền, |
빚을 내서라도 예물을 심는 거예요 | kể cả phải nợ nần, để quyên góp lễ vật. |
자꾸 이제 A 성도, B 성도, C 성도한테 | Ông ta đặt các tín đồ của nhà thờ |
경쟁을 붙이는 거예요 | vào thế ganh đua với nhau. |
(광오) 누가 많이 내나 '1등은 누구' | Đó là trò ai đóng nhiều nhất. "Người này đứng đầu. |
'뭐, 2등 [음 소거 효과음] 문** 장로' | Cụ này xếp thứ hai. Cụ kia xếp thứ ba". |
'3등 누구누구 장로' | Cụ này xếp thứ hai. Cụ kia xếp thứ ba". |
뭐, '7등, 여기 이광오' | và "Lee Kwang Oh xếp thứ bảy". Tôi nghĩ tôi đã đóng |
저도 24년간 하면서, 어… | và "Lee Kwang Oh xếp thứ bảy". Tôi nghĩ tôi đã đóng |
10억은 넘는 걸로 제가 알고 있습니다 | hơn một tỷ won trong 24 năm. |
집안으로 따지면은 저희도 10억은 넘을 겁니다 | Tôi nghĩ cả nhà tôi cũng đóng hơn một tỷ won. |
(탈퇴자) 계산을 최소 잡았을 때 8억인 거지 | Ít nhất là 800 triệu. |
제가 보기에는 최소 10억은 넘습니다 | Nhưng tôi nghĩ tôi cũng hơn một tỷ won. |
정말 금융적으로 | Có rất nhiều người đã bị bóc lột về mặt tài chính. |
착취당하신 분들도 굉장히 많았어요 | Có rất nhiều người đã bị bóc lột về mặt tài chính. |
그러니까, 요 인생을 정말 | Có rất nhiều người đã bị bóc lột về mặt tài chính. Họ đã hy sinh cả đời để dâng lễ vật cho nhà thờ. |
그 만민교회의 곳간을 채우는 데 바치신 분들 | Họ đã hy sinh cả đời để dâng lễ vật cho nhà thờ. |
이렇게 다 세뇌시키고 | Ông ta là một kẻ tàn bạo, |
결국은 그 세뇌시킨 것을 | kẻ đã tẩy não họ và lợi dụng điều đó |
자기 이익을 위해서 사용한 | kẻ đã tẩy não họ và lợi dụng điều đó |
아주 나쁜 사람이죠 | để tư lợi. |
[요란한 매미 소리] [어두운 음악] | |
(탈퇴자) 만민교회에 다니는 분들의 | Rất nhiều tín đồ ở Nhà thờ Manmin |
삶의 수준을 생각해 보게 되면 | có cuộc sống rất nghèo khổ. |
최하층이 많죠 | Nói riêng về thu nhập hàng tháng, không hề ngoa khi nói rằng |
[영상 속 개 짖는 소리] 월 소득 기준으로 봤을 때 | Nói riêng về thu nhập hàng tháng, không hề ngoa khi nói rằng |
굉장히 밑의 분야에 속한 분들이 | hầu hết các tín đồ đều ở dưới đáy xã hội. |
대다수라고 보시면 될 거 같고요 | hầu hết các tín đồ đều ở dưới đáy xã hội. |
그럼에도 불구하고 헌금액은 굉장히 많았어요 | Dù vậy, họ vẫn dâng rất nhiều lễ vật cho nhà thờ. |
어떻게 그렇게 많을 수가 있었느냐 | Vì sao lại vậy á? Vì các tín đồ làm bán thời gian. |
아르바이트를 하죠 | Vì sao lại vậy á? Vì các tín đồ làm bán thời gian. |
[기름이 지글거리는 소리] (사장) 얘, 이거나 갖다 줘 | Đây, mang ra bàn đó đi. |
(탈퇴자) 가정주부가 [영상 속 물소리] | Những bà nội trợ này đã rất vất vả để kiếm được số tiền đó. |
열심히 아르바이트를 해서 번 돈을 가지고 | Những bà nội trợ này đã rất vất vả để kiếm được số tiền đó. |
[바코드 인식음] | |
뭐, 500만 원, 천만 원 | Năm triệu, mười triệu won. |
그러니까 빠듯하게 사는 걸 넘어서 | Họ không chỉ chật vật mưu sinh, mà nhiều người còn lâm vào nợ nần nữa. |
마이너스를 내시는 사람들이 많았었어요 | Họ không chỉ chật vật mưu sinh, mà nhiều người còn lâm vào nợ nần nữa. |
예배가 끝나면 보통은 교회 밖으로 나오잖아요? | Bạn thường rời nhà thờ sau buổi lễ, nhỉ? |
만민중앙교회는 | Mà ở Nhà thờ Trung tâm Manmin, tín đồ đều xếp hàng sau buổi lễ. |
(성광) 예배가 끝나고 신도들이 도열을 딱 합니다 [영상 속 신도들이 왁자지껄하다] | Mà ở Nhà thờ Trung tâm Manmin, tín đồ đều xếp hàng sau buổi lễ. |
[신도들의 환호성] | |
(신도들) 아버지, 목자님! 목자님! | Cha xứ Lee! |
(신도1) 당회장님! | Cha xứ Lee! |
(신도2) 3대대 응원 드립니다! | Cả gia đình con ủng hộ ngài! |
(재록) 예, 고맙습니다 | Rồi. Cảm ơn các con. |
(광오) 이재록 씨 손을 잡고 기도를 해 달라고 하면 | Nếu nắm tay Lee Jae Rock và xin ông ta cầu nguyện, xe sẽ dừng lại. |
또 차가 섭니다 | Nếu nắm tay Lee Jae Rock và xin ông ta cầu nguyện, xe sẽ dừng lại. |
[신도들이 애타게 부른다] | |
[영상 속 신도들이 소란하다] (광오) 그러면 뭐, A 성도 뭐, 기도 1분 | Mỗi tín đồ sẽ được một phút cầu nguyện, hoặc 20, 30 giây. |
뭐, 20초, 30초 | Mỗi tín đồ sẽ được một phút cầu nguyện, hoặc 20, 30 giây. |
이 안에서 이제 돈 봉투를 따로 걷으시는 분이 있어요 | Rồi trong xe sẽ có người thu phong bì tiền. |
[영상 속 신도들의 환호성] 우리 이제 기획실장이라고 있습니다 | Rồi trong xe sẽ có người thu phong bì tiền. Đó là giám đốc kế hoạch. |
아, 제가 알기로는 많게는 수백만 원씩 | Theo tôi biết, có hàng ngàn người |
우리 현금을 이제 넣어 갖고 | đã dâng nhiều triệu won tiền lễ vật để được ông ta ban phước. |
축복 기도를 받는 사람이 수천 명이에요, 이게 | đã dâng nhiều triệu won tiền lễ vật để được ông ta ban phước. |
주님께서 친히 머리, 머리에 안수해 주옵소서 | Cầu Jesus đặt tay lên con trong lời cầu nguyện. Amen. |
(신도들) 아멘! | Amen. |
위로부터 성령의 감동, 감화 충만함을 입혀 주시고 | Cho chúng con thấy sự soi dẫn, ảnh hưởng và vĩ đại của Thánh Linh. |
(신도들) 아멘! | Amen. |
빛으로 둘러 주시기 원합니다 | Xin ngài chiếu sáng chúng con. |
(신도들) 아멘! | Amen. |
(광오) 실업인 선교회 이제 모임이 있습니다, 그 안에 | Có buổi gặp truyền giáo cho các doanh nhân. |
돈을 좀 많이 내시는 실세들 | Họ quyên góp rất nhiều. |
아, 저희가 초대를 받았습니다 | Bọn tôi được mời dự buổi đó. |
거길 가게 되면 또 1인당 뭐, 300만 원, 500만 원씩 | Và khi tới đó, họ thu mỗi người từ ba tới năm triệu won. |
또 착출을 걷어요 | Và khi tới đó, họ thu mỗi người từ ba tới năm triệu won. |
7, 8월경에 십일조가… | Thuế thập phân từ tháng Tám… |
어, 한 천만 원 이상 드린다는 사람이 | Hồi đó có sáu hay bảy người |
7명, 6, 7명 됐는데 | đã đóng hơn 10 triệu won, |
지금 12명 넘었더라고요 | nhưng giờ là hơn 12 rồi. |
(신도들) 아멘! | Amen. |
(신도1) 아버지 기쁨이 되겠습니다 [재록이 호응한다] | - Con sẽ mang niềm vui tới cho cha. - Rồi. |
(신도2) 자, 이제 차로 기도받으러 갑시다 | Rồi. Ra xe nhận lời cầu nguyện thôi. |
- (재록) 예, 예 - (신도2) 여기로 | - Được. Rồi. - Lối này. |
- (재록) 예 - (신도2) 얼른 나오셔 | - Được rồi. - Đi nào. |
(재록) 예, 예 [신도3이 중얼거린다] | - Được rồi. - Ôm nào. |
(광오) [웃으며] 제가 목자님 차 바꿨습니다 | Xe mới tặng cha, cha xứ Lee. |
(재록) 어디, 어디 제인가? | Xe của nước nào thế? |
독일제입니다, 독일 차 | Xe của nước nào thế? Đức ạ. Xe Đức đấy ạ. |
아버지 하나님, 이 시간 차에 친히 안수해 주옵소서 | Cha của chúng con, xin hãy ban phước cho chiếc xe này. |
(신도들) 아멘 | Amen. |
- 키에도 안수해 주시기 원합니다 - (신도들) 아멘 | - Ban phước cho chìa nữa. - Amen. |
- 빛이여 임하라 - (신도들) 아멘 | - Với ánh sáng. - Amen. |
우리 주 예수 그리스도의 이름으로 기도하옵나이다 | Con cầu nguyện nhân danh Chúa Jesus. |
- (재록) 아멘 - (신도들) 아멘 | - Amen. - Amen. |
[수상한 음악] | |
(탈퇴자) 목자님이랑 같이 사진을 찍으려면 돈을 내야 돼요 | Mất tiền mới được chụp ảnh với cha xứ Lee. |
[영상 속 카메라 셔터음] 정확한 액수는 기억이 나질 않는데 | Tôi không nhớ chính xác bao nhiêu, |
일단 최소 몇십부터 시작을 하고요 | nhưng nó rơi vào cỡ vài trăm ngàn won. |
나중 가서는 목자님이랑 | Về sau, có quá nhiều tín đồ muốn chụp ảnh với cha xứ Lee. |
사진 찍으려고 하는 신도들이 많아져서 | Về sau, có quá nhiều tín đồ muốn chụp ảnh với cha xứ Lee. |
최소 100만 원을 내야 사진을 찍을 수 있었던 걸로… | Cần trả ít nhất một triệu won để chụp một tấm. |
헌물을 한 천만 원 내고 찍은 사진으로 알고 있습니다 | Tôi khá chắc là đã dâng lễ vật mười triệu won để chụp tấm này. |
[컵을 달그락 내려놓는다] | |
(광오) 이게 다 돈 내고 찍은 사진이에요 | Đây là chỗ ảnh tôi đã trả tiền để chụp. |
저런 액자가 한 40개가 넘었습니다 | Tôi có hơn 40 tấm đóng khung. |
개당 뭐, 천만 원씩만 잡아도 뭐, 2억이 넘죠 | Cứ coi là 10 triệu won một tấm thì tổng cũng hơn 200 triệu. |
(명준) 만민서점이라고 해서 만민교회 서점이 있는데 | Nhà thờ Manmin có một tiệm sách tên Tiệm sách Manmin. |
이재록 사진이 들어간 액자라든지 | Ở đó bán một đống ảnh Lee Jae Rock đóng khung, |
아니면 뭐… | Ở đó bán một đống ảnh Lee Jae Rock đóng khung, |
열쇠고리라든지 수첩이라든지 그런 굿즈를 많이 팔거든요? | móc chìa khóa, vở, kiểu vậy. Tôi đã mua lần lượt từng món một. |
이제 그런 거 하나하나씩 사기 시작하는 거죠 | móc chìa khóa, vở, kiểu vậy. Tôi đã mua lần lượt từng món một. |
정말 어떻게 보면 되게 영악한 비즈니스 같은 거예요 | Có thể coi đó là một doanh nghiệp thông minh. |
저는 뭐, 가장 재밌었던 거는 무안단물인 거 같고 | Món tôi thấy hài nhất là Nước Ngọt Muan. |
[흥미로운 음악] 무안단물을 쉽게 쓸 수 있게끔 | Họ cho cả Nước Ngọt Muan vào lọ xịt |
어떤 스프레이 통 같은 것도 만들었어요, 이 사람들이 | để nó dễ sử dụng hơn nữa. NƯỚC NGỌT MUAN |
(호기) 정말 기가 막히죠 그걸 또 팔아요 | NƯỚC NGỌT MUAN Thật là điên rồ. Rồi họ bán chúng. |
그럼 쌍꺼풀 없는 데다 뿌리면 쌍꺼풀이 생기고 | Xịt lên mắt để được mắt hai mí. |
고장 난 세탁기에 뿌리면 세탁기가 돌아간다는 거죠 | Xịt lên máy giặt hỏng là nó được sửa. |
(기자) 단물의 기적은 고장 난 세탁기에서도 나타났습니다 | Sức mạnh của Nước Ngọt Muan còn có tác dụng lên máy giặt. |
(신도) 이거 날씨가 차가워서 그런가 본데? | Tôi nghĩ là vì lạnh quá. |
안 열리네, 이거 어떡하나? | Ôi không. Không mở được. |
(성우) 약 50분이 넘도록 열리지 않던 문이 | Cánh cửa đã bị khóa hơn 50 phút, |
무안단물을 뿌리고 난 뒤 | nay đã mở cái "cạch" |
바로 찰칵 소리와 함께 문이 열렸다 | sau khi được xịt Nước Ngọt Muan. |
[눈길 걷는 발소리] | |
[개가 연신 짖는다] | |
(명준) 무안단물이라고 하는 거는 이제 만민 교인에 있어서 | Với Nhà thờ Manmin, Nước Ngọt Muan hệt như thuốc tiên |
일종의 만병통치약 같은 느낌인데요 | với các tín đồ. |
그 무안단물에는 이재록이 기도해 주었기 때문에 | Họ nói rằng trong Nước Ngọt có ánh sáng, có năng lượng |
그 안에 빛이… | bởi vì Lee Jae Rock đã cầu nguyện cho nó. |
그러니까 이제 권능이 들어가 있다고 주장을 해요 | bởi vì Lee Jae Rock đã cầu nguyện cho nó. |
그래서 단물을 먹거나 바를 때 | Họ đảm bảo rằng bạn sẽ gặp phép màu |
어떤 신기한 기적을 체험할 수 있다고 주장을 하는데요 | nếu uống hoặc xịt thứ nước này lên người. |
그, 사서함이라고 해서 정말 | Có một hòm thư mà khi gọi tới, nó sẽ chuyển qua hệ thống trả lời tự động. |
무슨 ARS처럼 전화를 해 가지고 | Có một hòm thư mà khi gọi tới, nó sẽ chuyển qua hệ thống trả lời tự động. |
이재록 목사가 이미 녹음해 놓은 거를 | Và bạn có thể nghe thấy lời nhắn được thu trước từ cha xứ Lee. |
콘텐츠를 듣는 거죠 | Và bạn có thể nghe thấy lời nhắn được thu trước từ cha xứ Lee. |
[ARS 안내 음성] 만민중앙성결교회입니다 | Nhà thờ Trung tâm Manmin nghe. |
이재록 목사의 하루를 시작하는 기도는 10번 | Hãy nhấn 10 để bắt đầu ngày mới với lời cầu nguyện của cha xứ Lee. |
운전을 위한 기도는 20번 | Nhấn 20 để nghe cầu nguyện hồi phục. |
3분 설교는 30번 | Nhấn 30 để nghe bài giảng ba phút. Nhấn 40 để nghe cầu cho người ốm. |
환자를 위한 기도는 40번 | Nhấn 30 để nghe bài giảng ba phút. Nhấn 40 để nghe cầu cho người ốm. |
저희 할아버지가 이제 돌아가시기 전에 | Trước khi qua đời, |
(탈퇴자) 병원에 이렇게 누워 계실 때 | ông tôi phải nằm viện. Tôi thực sự muốn ông khỏe lại. |
나았으면 좋겠다는 생각에 | ông tôi phải nằm viện. Tôi thực sự muốn ông khỏe lại. |
이재록의, 이제 환자 기도를 | Tôi nhớ đã bật lời cầu nguyện cho người ốm của Lee Jae Rock cho ông. |
이어폰으로 이제 귀에 꽂아 드렸던 기억이 나네요 | Tôi nhớ đã bật lời cầu nguyện cho người ốm của Lee Jae Rock cho ông. |
[ARS 속 재록 음성] 환자를 위한 기도를 하겠습니다 | Bắt đầu lời cầu nguyện cho người ốm. |
아픈 곳이나 연약한 곳에 손을 얹고 기도받으시고 | Đặt tay lên nơi thấy đau hoặc thấy mệt. |
아프지 않으신 분들은 가슴에 손을 얹고… | Nếu không ốm thì đặt tay lên tim. Để chữa lành linh hồn. |
(탈퇴자) 그냥 좀 듣고 계시다가 [ARS 속 음성이 연신 흘러나온다] | Ông nghe nó một lúc, |
'아유, 좀 빼줬으면 좋겠다' 이렇게 쳐다보셨는데 | rồi ông nhìn tôi như thể muốn tôi tháo tai nghe ra. |
'그냥 제가 끝까지 다 들으셨으면 좋겠다' 해서 | Nhưng tôi nhớ đã bắt ông nghe hết |
다 듣게 해 드렸던 기억이 납니다 | vì tôi muốn ông nghe nó. |
할아버지하고 말 좀 더 하고 | Đáng ra tôi nên trò chuyện thêm hoặc đi du lịch với ông. |
진짜 놀러나 한 번 더 갈 걸 그랬습니다, 예 | Đáng ra tôi nên trò chuyện thêm hoặc đi du lịch với ông. |
[한숨] | |
다 돈이에요, 사실 결과적으로 봤을 때 | Thực tế thì tất cả đều vì tiền thôi. |
아니라고 교회에서 많이 부정하고 있지만 | Nhà thờ chối bỏ điều đó, |
[어두운 음악] (호기) 교회는 정말 많은 돈을 축적하고 있었고 | nhưng họ đã tiết kiệm được một khoản tiền khổng lồ. |
(탈퇴자) 300만 원 하면은요 | Trả hơn ba triệu won, bạn sẽ được gặp Jae Rock cùng những ai trả ba triệu. |
300만 원 이상 낸 사람끼리 한 번 만나고요 | Trả hơn ba triệu won, bạn sẽ được gặp Jae Rock cùng những ai trả ba triệu. |
500만 원 이상 하면 | Trả hơn năm triệu won thì gặp cùng những ai trả hơn năm triệu. |
또 500만 원 이상 낸 사람끼리 또 한 번 만나고요 | Trả hơn năm triệu won thì gặp cùng những ai trả hơn năm triệu. |
천만 원 이상 하면 천만 원 이상 | Với mười triệu won cũng vậy. Ai trả nhiều nhất thì được gặp riêng. |
그다음에 제일 많이 한 사람 또 독대 한 번 | Với mười triệu won cũng vậy. Ai trả nhiều nhất thì được gặp riêng. |
그런 사람들은 보통 1억씩 내죠 | Họ thường trả cỡ 100 triệu won. |
(피디) 그렇게 많은 돈을 내는 사람을 | Nhà thờ đối đãi sao với những người trả ngần ấy tiền? |
교회에서는 어떻게 대접하죠? | Nhà thờ đối đãi sao với những người trả ngần ấy tiền? |
교회의 대접은, 어… | Nhà thờ… |
뭐, VIP 아닌 VIP 대접을 해 주시죠, 저희들한텐 | về cơ bản, đối đãi bạn như VIP vậy, ít nhiều là thế. |
우리 한복을 예쁘게 이제 입으신 분들이 있어요 | Có những người mặc những bộ hanbok rất đẹp. |
(광오) 뭐, 그런 분들이 오셔서 이제 특별석을 | Họ tới và đặt những chỗ ngồi đặc biệt |
어, 좌석을 해 주시는 거예요 | cho bạn, ở ngay chính diện đại sảnh. |
그럼 이제 본당 맨 앞에 [어두운 음악] | cho bạn, ở ngay chính diện đại sảnh. |
만민교회에서는 선망의 대상이 되는 거예요 | Nó làm bạn bị đố kỵ ở Nhà thờ Manmin. |
'와, 저 자리는 아무나 가는 자리가 아니다' | "Không phải ai cũng được ngồi đó đâu. |
'어, 저분은 헌금도 많이 하고 당회장님께 많이 심고' | hẳn họ dâng nhiều lễ vật và quyên góp nhiều cho cha xứ Lee". |
아, 그때 표현은 좀 | Nói thật, hồi đó, cảm giác thật sung sướng. |
어… 솔직히 얘기하면 좋죠 | Nói thật, hồi đó, cảm giác thật sung sướng. |
그것 때문에 이제 아빠는 | Vì thế, bố tôi |
매년 헌신 예배 때마다 최소 300부터 시작해서 | đóng ít nhất ba tới nhiều chục triệu won mỗi năm |
몇천까지 내시면서 | cho buổi thờ phượng |
저희 언니를 맨 앞자리에 앉히셨죠 | để cho chị tôi được ngồi hàng ghế đầu. |
(탈퇴자) 돈을 많이 내면 많이 낼수록 | Nếu đóng nhiều tiền |
앞자리에 앉을 수 있는 권한이 생겼어요 | thì sẽ có quyền được ngồi trên đầu. |
(피디) 맨 앞자리에 앉는 게 왜 중요해요? | Sao phải đặt nặng việc ngồi đầu? |
목자님을 맨 앞에서 볼 수 있거든요 | Vì được là người gần cha xứ Lee nhất. |
[강조하는 효과음] | |
[강조하는 효과음] | CẤM ĐƯỢC GIẾT NGƯỜI |
질병은 죄의 저주의 결과로 임하는 것입니다 | Bệnh tật bắt nguồn từ lời nguyền của tội lỗi. |
죄의 담만 없으면 아프지 않아요 | Nếu không phạm tội thì không bao giờ ốm. |
여러분 죄 없이 말씀대로 사는 사람들 아프던가요, 누가? | Từng thấy ai ốm khi chưa từng phạm tội hay ngoan ngoãn chưa? |
(신도들) 아멘 | Amen. |
내가 죽을병이 왔다고 하는 거는 | Nếu bị một bệnh hiểm nghèo, |
죽을, 이런 죄를 지었단 얘기예요 사망에 이르는 죄를 | nghĩa là đã mắc tội đáng chết. Một tội lỗi sẽ dẫn tới cái chết. |
(탈퇴자) '죄가 없으면 병이 안 오는데' | "Không mắc tội thì không ốm. Nếu ốm là đã mắc tội". |
'넌 죄가 있기 때문에 병이 온 거다' | "Không mắc tội thì không ốm. Nếu ốm là đã mắc tội". |
[불안한 음악] 그, 병원 가면은 이 믿음이 좀 부족하다는 인식이 많았거든요 | Họ nghĩ rằng tới bệnh viện là thể hiện sự thiếu lòng tin. |
왜냐하면은 이재록이 제일 이제 | Đó là vì Lee Jae Rock luôn tự hào nói: "Tín đồ của chúng ta không bao giờ ốm". |
항상 자랑스럽게 얘기했던 게 | Đó là vì Lee Jae Rock luôn tự hào nói: "Tín đồ của chúng ta không bao giờ ốm". |
'우리 성도는 안 아프다' | Đó là vì Lee Jae Rock luôn tự hào nói: "Tín đồ của chúng ta không bao giờ ốm". |
그래서 실질적으로 조그마한 병인데 | Thực tế, họ chỉ mắc các bệnh rất nhẹ |
초기에 잡으면 아무것도 아닌 병들이 | mà sẽ khỏi nếu chữa sớm. Nhưng vì họ chỉ cầu nguyện cho khỏi, |
기도로만 하니까 | mà sẽ khỏi nếu chữa sớm. Nhưng vì họ chỉ cầu nguyện cho khỏi, |
음, 폐결핵으로 죽은 사람들이 많아요 | nên nhiều người chết vì lao. |
폐결핵은 거의 뭐, 만민 역사와 같이 | Nhà thờ Manmin là ổ dịch lao từ xưa. Gọi là một phần lịch sử nhà thờ cũng được. |
왔다고 해도 과언이 아닐 정도로 옛날부터 있었어요 | Nhà thờ Manmin là ổ dịch lao từ xưa. Gọi là một phần lịch sử nhà thờ cũng được. |
예능위원회 평균 연령이 | Trung bình, các thành viên |
한 20대, 30대 정도밖에 안 되니까 | Ủy ban Nghệ thuật Biểu diễn có độ tuổi từ hai mươi tới ba mươi. |
거기 안에서 같이 노래를 하고 춤을 추고 이러다 보니까 | Họ đều hát hò và nhảy múa cùng nhau, |
또 젊잖아요 | và họ rất trẻ. |
더 활성화되잖아요 | Tất cả đều nổi tiếng. |
♪ 기쁨의 열매 ♪ | Hoa trái niềm vui. |
(함께) ♪ 기쁨의 열매 ♪ | Hoa trái niềm vui. |
[함께 노래한다] | |
(신도) ♪ 변화되었네 ♪ | Con đã thay đổi. |
♪ 변화되었네 ♪ | Con đã thay đổi. |
♪ 주신 그 사랑 ♪ | Tình yêu của người đã cứu con. |
너무나 이쁜 사람들이 | Những con người xinh đẹp như vậy |
다들 이렇게 가게 됐어요 | cuối cùng lại ra đi như thế. |
[긴 한숨] | |
제 와이프는… | Vợ tôi… |
2006년도에 소천했어요 | Cô ấy qua đời vào năm 2006. |
[경쾌한 음악] | |
사랑하는 성도 여러분 | Xin chào các tín đồ thân mến. |
안녕하세요 [음 소거 효과음] 김**입니다 | Xin chào các tín đồ thân mến. |
지난 100회 특집 이후에 아버지 하나님께서 | Sau tập 100 đặc biệt, Chúa đã thể hiện quyền năng vĩ đại qua cha xứ Lee… |
당회장님을 통해 베풀어 주셨던 크신 권능과… | Sau tập 100 đặc biệt, Chúa đã thể hiện quyền năng vĩ đại qua cha xứ Lee… |
(탈퇴자) [음 소거 효과음] ** 언니는 | Cô ấy là một cô gái rất xinh đẹp của Đội Ca ngợi Hallelujah. |
할렐루야 선교단에 있었던 너무 이뻤던 언니예요 | Cô ấy là một cô gái rất xinh đẹp của Đội Ca ngợi Hallelujah. |
진짜 몸도 너무 야리야리하고 | Cô ấy rất mảnh khảnh và có giọng nói cực kỳ nữ tính. |
목소리도 되게 여성 여성 하고 | Cô ấy rất mảnh khảnh và có giọng nói cực kỳ nữ tính. |
(남편) 양치를 하는데 | Đang đánh răng thì cô ấy chạy ra chỗ tôi, miệng vẫn còn kem đánh răng. |
저한테 양치 거품을 물고 달려오는 거예요 | Đang đánh răng thì cô ấy chạy ra chỗ tôi, miệng vẫn còn kem đánh răng. |
피 나온다고 | Máu chảy ra. |
그래서 병원을 가 보자고 그랬더니… | Tôi nói là nên tới bệnh viện, và… |
[떨리는 숨소리] 이게… | |
결핵이라는 거죠 | Cô ấy bị lao. |
여기는 믿음으로 치료를 받아야 되고 | Đúng ra lòng tin phải chữa được bệnh, cô ấy còn trong đội ca ngợi đức tin nữa. |
믿음 있는 찬양 팀이고 하니까 | Đúng ra lòng tin phải chữa được bệnh, cô ấy còn trong đội ca ngợi đức tin nữa. |
처음에 발견됐을 땐 | Nên khi bọn tôi nghe tin, |
[남편의 떨리는 숨소리] | |
(남편) [한숨 쉬며] 믿음으로 치료받겠다고… | cô ấy nói sẽ chữa bằng đức tin. |
'내가 이재록만 바라보고 살았어야 하는데' | Cô ấy nói: "Đúng ra tôi chỉ được yêu Lee Jae Rock. |
'결혼을 해서 이런 병에 걸리게 됐고' | Tôi bị bệnh này là do dám kết hôn, |
'이렇게 죽게 된 거다' | và tôi sẽ chết vì nó". |
죽으면서도 죄인인 거예요 | Đến lúc chết, cô ấy vẫn là tội đồ. |
내가 죽을병이 왔다고 하는 거는 | Nếu bị một bệnh hiểm nghèo, |
죽을, 이런 죄를 지었단 얘기예요 사망에 이르는 죄를 | nghĩa là đã mắc tội đáng chết. Một tội lỗi sẽ dẫn tới cái chết. |
[무거운 음악] | |
[남편의 울음] | |
(남편) 거의 소천할 때는 | Trước lúc qua đời, |
정말… [남편의 떨리는 숨소리] | cô ấy |
바싹 마르고 | gầy trơ xương. |
[떨리는 목소리로] 폐는 거의 남아 있지 않을 정도로 해서… | Và cô ấy gần như không còn phổi nữa. |
그렇게… [남편의 떨리는 숨소리] | Cô ấy… |
[남편의 숨소리가 연신 떨린다] 고통스럽게 갔죠 | Cô ấy chết rất đau đớn. |
[새들이 끼루룩거린다] | |
폐결핵 말고도 사실 뭐, 암 | Bên cạnh bệnh lao, có rất nhiều người mắc ung thư. |
특히 암 때문에 많이들 고통받으셨어요 | có rất nhiều người mắc ung thư. |
그런 거 보면서 '대체 이 신앙이라는 게 뭔가' | Khi thấy chuyện đó, tôi nghĩ: "Lòng tin là gì? |
'도대체 이 많은 사람들을 병원에도 가지 못하게 하고' | Có thực là lòng tin khi quá nhiều người chết |
'이렇게 죽음에 이르게 하는 게 정말 신앙이 맞나?' | vì không được tới bệnh viện?" |
그런 생각을 했고 | Tôi đã nghĩ vậy đó. |
[강조하는 효과음] | CẤM ĐƯỢC THÔNG DÂM |
(재록) | Ta luôn nói về vấn đề này lúc giảng đạo. Chúng ta sẽ bị quỷ nhập nếu thông dâm. |
[불안한 음악] | |
(재록) | Họ cứ tiếp tục muốn thông dâm vì đã có linh hồn thông dâm trong người. |
이재록이 특히 간음에 대해서 많이 강조를 했어요 | Lee Jae Rock đặc biệt nhấn mạnh việc thông dâm, mối quan hệ nam nữ. |
그러니까 남녀 간의 관계에 대해서 | Lee Jae Rock đặc biệt nhấn mạnh việc thông dâm, mối quan hệ nam nữ. |
그러면서 자기가 늘 하는 말이 | Ông ta luôn nói: "Vì không có linh hồn thông dâm nào trong người, |
'자기는 간음이 하나도 없기 때문에' | Ông ta luôn nói: "Vì không có linh hồn thông dâm nào trong người, |
'벗은 여자의 몸을 봐도' | thấy phụ nữ khỏa thân ta cũng chả thấy gì". Ông ta hay nói vậy. |
'아무 생각도 안 난다'라는 얘기를 참 많이 했어요 | thấy phụ nữ khỏa thân ta cũng chả thấy gì". Ông ta hay nói vậy. |
(탈퇴자) 그러니까 어느 순간 되니깐 | Đến một thời điểm, họ bắt đầu chia nam nữ ra. |
남자랑 여자랑 엄청 갈랐거든요 | Đến một thời điểm, họ bắt đầu chia nam nữ ra. |
'같이 옆에 앉지도 말라' | Họ bảo: "Đừng ngồi cạnh. Thậm chí đừng ở cùng chỗ với họ". |
'한 공간에 있지도 말라' 그러면서 | Họ bảo: "Đừng ngồi cạnh. Thậm chí đừng ở cùng chỗ với họ". |
두 사람, 만약에 남자, 여자면은 | Ví dụ, một nam và một nữ không được phép nói chuyện trực tiếp. |
직접적으로 연락을 할 수가 없어요 | Ví dụ, một nam và một nữ không được phép nói chuyện trực tiếp. |
(찬희) 어떻게 해야 되냐 | Vậy làm thế nào? |
본인의 여자 형제나 | Phải nhờ em hoặc chị gái ruột |
뭐, 이런 사람을 거쳐서 | truyền đạt lại cho người kia, |
그 사람한테 전달을 해야 되는 거예요 | đại loại như vậy. |
그러면 저 같은 경우도 | Với tôi thì tôi sẽ nhờ em gái |
제 동생이 전달을 해 주고 | chuyển tiếp lời nói của tôi, |
그 친구가 다시 제 동생한테 알려 주면 | và người kia sẽ trả lời, rồi con bé lại chuyển lại lời cho tôi. |
동생이 또 저한테 알려 주고 | và người kia sẽ trả lời, rồi con bé lại chuyển lại lời cho tôi. |
2010년도에 발생한 회개 편지 사건이 있는데요 | Có một sự việc liên quan tới thư sám hối vào năm 2010. |
(명준) '알고 보니까 성도들의 죄가 너무 많더라' | "Hóa ra các tín đồ có nhiều tội vậy. |
'너희들이 너무 더럽게 살았더라' | Các con sống quá tội lỗi". |
우리 성도 가운데서 | Ta chưa từng nghĩ rằng |
이런 죄를 짓는 사람이 나오리라고는 | sẽ có những tội đồ như vậy |
생각지 못했습니다 | ở trong nhà thờ của chúng ta. |
정욕을 좇아 음행을 하고 | Có người đã đầu hàng ham muốn tình dục và hành động không đúng đắn. |
가증한 일을 행한 이들이 있었습니다 | Có người đã đầu hàng ham muốn tình dục và hành động không đúng đắn. |
'이재록 씨한테 자기가 있었던 모든 죄의 내용을' | Họ bảo: "Nếu viết thư thú tội gửi Lee Jae Rock, |
'편지로 쓰게 되면 그럼 죄 용서가 된다' | tội lỗi của bạn sẽ được tha thứ". |
[잔잔한 음악] | Ta đã khóc trong tuyệt vọng. |
[흐느끼는 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | Con trai người cầu xin người. |
[어두운 음악] | |
(탈퇴자) 각자의 치부를 다 이야기해야 하는 거예요 | Chúng tôi phải thú thật những bí mật và điểm yếu lớn nhất. |
7살 때 손잡았던 거 기억해야 하고 | Tôi phải nhớ ra chuyện nắm tay ai đó hồi bảy tuổi |
20살 때 어떤 선배랑 뭘 했고 | và tôi đã làm gì với các anh khóa trên hồi 20 tuổi. |
'후배랑은 없었나?' | Và với các em khóa dưới? |
다 생각해 내야 해요 막 짜내야 하고 | Tôi phải nhớ lại mọi thứ và cố viết ra. Bạn thực sự phải nhớ lại mọi thứ. |
이렇게 되는 거죠 | Tôi phải nhớ lại mọi thứ và cố viết ra. Bạn thực sự phải nhớ lại mọi thứ. |
(명준) 너도나도 회개 편지를 쓰기 시작하다 보니까 | Khi tất cả bắt đầu viết thư thú tội, |
이제 뭐, 거의 뭐 전 성도가 동참하는 | nó đã trở thành việc bắt buộc với mọi tín đồ của nhà thờ. |
그런 필수 코스가 된 거예요 | nó đã trở thành việc bắt buộc với mọi tín đồ của nhà thờ. |
회개 편지를 안 쓰고서는 | Nếu không viết thư thú tội, thì sao mà có thể chắc chắn |
거의 '내가 뭐, 구원을 받을 수 있을까, 없을까' | Nếu không viết thư thú tội, thì sao mà có thể chắc chắn |
낭떠러지에 막 처한 상황이 된 거죠 | mình có được cứu rỗi hay không. |
[잔잔한 음악] | Nếu các con vẫn tiếp tục phạm những tội lỗi chết người đó, |
아, 근데 PD님 이 얘기 근데 하기… [난처한 웃음] | Chủ đề này có hơi… Tôi thấy tệ khi nói về nó… |
저는 이 얘기는 좀 하기 좀 그런데… | Chủ đề này có hơi… Tôi thấy tệ khi nói về nó… |
아, 그분한테 너무 피해가 될까 싶어서 | Vì điều này có thể làm người đó buồn. Vì gia đình họ vẫn đang gặp khó khăn. |
그 가족들이 너무 힘들어하고 있어 가지고, 아직도 | Vì điều này có thể làm người đó buồn. Vì gia đình họ vẫn đang gặp khó khăn. |
그 형이 좀 뭐… [불길한 음악] | Anh ấy có hơi… LEE CHAN HEE CỰU TÍN ĐỒ NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN |
되게… | LEE CHAN HEE CỰU TÍN ĐỒ NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN |
원래는 자유로운 사람이었죠 | Anh ấy khá phóng khoáng. Anh ấy hẹn hò với rất nhiều người. |
연애도 잘하고 다니고 | Anh ấy khá phóng khoáng. Anh ấy hẹn hò với rất nhiều người. |
뭐, 사람들 잘 만나고 다니고 이랬던 사람이었는데 | Anh ấy cực kỳ hướng ngoại, bạn biết không? |
[경쾌하게 노래한다] (신도) | HÌNH ẢNH KHÔNG LIÊN QUAN TỚI NGƯỜI THẬT |
(신도) | HÌNH ẢNH KHÔNG LIÊN QUAN TỚI NGƯỜI THẬT |
[불안한 음악] | |
(탈퇴자1) 여러, 이제 몇 건의 | Anh ấy gặp rất nhiều rắc rối với phụ nữ. |
그러한 이성과의 그런 문제들이 있었고 | Anh ấy gặp rất nhiều rắc rối với phụ nữ. |
그러면서 그 이성과의 문제가… | Rồi Lee Jae Rock phát hiện ra các vấn đề với phụ nữ đó. |
이제 이재록 씨가 알게 된 거죠, 예 | Rồi Lee Jae Rock phát hiện ra các vấn đề với phụ nữ đó. |
그러면서 이게 | Rồi điều đó trở thành một bất lợi lớn với anh ấy. |
결국은 큰 장애로 작용하게 되고 | Rồi điều đó trở thành một bất lợi lớn với anh ấy. |
'구원받지 못한다' | "Không thể cứu rỗi nữa". Nói đơn giản: "Do xác thịt gây ra". |
쉽게 말하면 '육체의 일이다' | "Không thể cứu rỗi nữa". Nói đơn giản: "Do xác thịt gây ra". |
(탈퇴자2) 잘랐죠, 자기 거를 | Anh ấy đã cắt nó đi. |
성기를 잘랐죠 | Anh ấy đã cắt dương vật của mình. |
생리적으로 몸적으로 벌써 차이가 나요 | Có thể thấy rõ sự khác biệt về thể chất. |
차츰 여성스러워져요 | Anh ấy dần trở nên nữ tính hơn. |
운동 좋아하는 친구고 경호하는 친구인데 | Anh ấy từng chăm thể dục, từng là vệ sĩ mà. |
몸이 왜소해요 | Mà giờ anh ấy gầy lắm. |
근육도 안 붙고 예, 수염도 안 나고 | Cơ bắp không có, râu ria cũng không. |
있을 수 없는, 상식적으로 납득이 안 되는 행동을 | Mấy chuyện như vậy không nên xảy ra. Chúng quá phi logic. |
(탈퇴자1) 그게 한 사람도 아니고 두 사람도 아니고 [영상 속 심전도계 비프음] | Và đâu chỉ có một, hai người bị. |
제가 알고 있는 인원만 해도 십여 명 가까이 넘는데 | Riêng tôi phải biết tới hơn 10 người đã trải qua việc đó. |
(탈퇴자2) 너무 맹신하니까 맞는다고 생각하니까 | Niềm tin của anh ấy quá mù quáng nên nghĩ vậy là việc nên làm. |
그걸 자르는 사람이 어디 있어요? 근데 자르게 되더라고요 | Ai đời lại cắt nó đi? Thế mà có anh ấy đấy. |
저도 알아봤거든요 | Tôi thử tìm hiểu. |
(탈퇴자1) 알아보니까 얘기해 주더라고요 | Lúc ấy, anh ấy chỉ tôi |
강원도 어디, 얼마라고까지 | chỗ cắt ở Gangwon-do, cũng như giá cả. |
불법으로 | Nó bất hợp pháp. |
수술받고 이렇게 활동할 수 있는 데 | Anh ấy nói mất từ ba tới năm ngày để bình phục. |
3일이면 된대요, 3일, 5일 | Anh ấy nói mất từ ba tới năm ngày để bình phục. |
어렵지 않다 그러더라고요 [불안한 음악] | Và nói nó không quá tệ. |
[전통 가락이 흐른다] | |
[불안한 음악] (찬희) 예능위원회 사람이랑 뭐, 연애를 했거나 | Lee Jae Rock đặc biệt nhạy cảm về những thứ như |
이런 경우에 대해서 이재록이 유독 그렇게 민감하게 반응해요 | hẹn hò ai đó ở Ủy ban Nghệ thuật Biểu diễn. |
[어두운 음악] | hẹn hò ai đó ở Ủy ban Nghệ thuật Biểu diễn. |
(탈퇴자) 만민에 예쁜 언니들이 많았다고 했잖아요 | Như đã nói, có rất nhiều gái xinh ở Nhà thờ Manmin. |
그 언니들을 다 본인 거라고 생각을 했던 거 같아요 | Theo tôi, ông ta nghĩ rằng họ đều thuộc về ông ta. |
그런데 남자랑 사귀거나 | Nhưng nếu họ hẹn hò, |
한번 그런 경험을 했던 언니들은 | hay ngủ với một người đàn ông khác, |
'오염됐다, 더럽혀졌다'라고 생각을 하는 거 같았어요 | tôi nghĩ ông ta sẽ coi họ là dơ bẩn hoặc ô nhiễm. |
왜냐, 본인이 취해야 하거든요 | Vì sao? Vì ông ta phải có được họ. Những gã đàn ông khác không có quyền đó. |
다른 남자들은 취하면 안 되거든요 | Vì sao? Vì ông ta phải có được họ. Những gã đàn ông khác không có quyền đó. |
서울 만민중앙교회 이재록 목사 | Cha xứ Lee Jae Rock, Nhà thờ Trung tâm Manmin, Seoul, |
여신도 9명을 성폭행한 혐의로… | bị tố tấn công tình dục chín tín đồ nữ… |
(앵커) 경찰은 성폭력이 오랜 시간 | Cảnh sát tin việc tấn công tình dục xảy ra thường xuyên trong thời gian dài. |
상습적으로 이루어진 것으로 파악하고 있습니다 | Cảnh sát tin việc tấn công tình dục xảy ra thường xuyên trong thời gian dài. |
(최 기자) 저, 혐의 아예 부인하셨는데요 | Ông đã phủ nhận mọi cáo buộc. Ý ông là không hề có chuyện làm tình? |
성관계 자체를 부인하시는 건가요? [남자1의 곤란한 신음] | Ông đã phủ nhận mọi cáo buộc. Ý ông là không hề có chuyện làm tình? |
(남자1) 저, 위험합니다 조금만, 예 | Nguy hiểm quá. Làm ơn, ngài ấy đang đi… |
좀 걸음걸이가 좀… | Nguy hiểm quá. Làm ơn, ngài ấy đang đi… |
(최 기자) 성관계 자체를 부인하십니까? | - Phủ nhận làm tình? - Ngài ấy đau. |
(남자1) 저기, 저 아니, 그냥 가셔도 됩니다 | Đi, đi. Ngài cứ đi đi. |
(최 기자) 네, 성관계 자체를 부인하시는 겁니까? [남자1이 저지한다] | Ông phủ nhận đã làm tình? Hay chỉ phủ nhận tấn công tình dục? |
아니면 성폭행을 부인하시는 겁니까? | Ông phủ nhận đã làm tình? Hay chỉ phủ nhận tấn công tình dục? |
- (남자2) 잠시만요… - (재록) 다 부인했어요 | - Lối này. Xin lỗi. - Phủ nhận hết. |
(최 기자) 그러면 밤에 여신도들 왜 자꾸 부르셨습니까? | Vậy sao ông gọi cho tín đồ nữ vào ban đêm? |
이재록 씨가 성관계 요구하면 끔찍이 싫었다는데 | Họ nói họ khó chịu khi bị bắt làm tình, vậy sao cứ đêm là ông gọi họ qua? |
왜 자꾸 밤에 부르셨습니까? | Họ nói họ khó chịu khi bị bắt làm tình, vậy sao cứ đêm là ông gọi họ qua? |
- (남자1) 그, 그냥… - (재록) 그런 적 없어요 | Ta chưa từng làm vậy. |
(최 기자) 그런 적 아예 없으시다고요? [재록이 긍정한다] | - Chưa từng làm vậy? - Ừ. |
- (최 기자) 피해자들한테… - 저, 최 기자님, 잠시만요 | Cô Choi, thứ lỗi. |
(최 기자) 피해자들한테 미안하신 마음 한 말씀 없으십니까? | - Không muốn xin lỗi các nạn nhân à? - Cô Choi. |
- (남자1) 최 기자님 - (남자3) 어, 저, 저… | - Không muốn xin lỗi các nạn nhân à? - Cô Choi. |
최 기자님, 잠시만요 | Thứ lỗi. |
[재록의 힘겨운 탄성] | |
(남자1) 다리 조심하시고요 | Cẩn thận chân ngài. |
[탄식] | |
이거요, 믿기지도 않는 얘기예요 | Ý tôi là, việc đó thật khó tin. Không thể tin nổi. |
믿기지도 않는 얘기인데 | Ý tôi là, việc đó thật khó tin. Không thể tin nổi. |
'진짜 이런 미친 일이 일어날 수가 있나?' | "Sao điều vô lý này có thể xảy ra?" |
아, 이게 도저히 | Ý tôi là… Ai tưởng tượng nổi ông ta có thể là tội phạm tình dục chứ? |
[어이없이 웃으며] 뭐, 이 사람이 성범죄자라고 | Ý tôi là… Ai tưởng tượng nổi ông ta có thể là tội phạm tình dục chứ? |
어떻게 상상을 하겠어요? | Ý tôi là… Ai tưởng tượng nổi ông ta có thể là tội phạm tình dục chứ? |
(탈퇴자) 다 거짓 소문이라 생각했어요 | Tôi tưởng chỉ là tin vịt. |
하나, 거짓 증언 즉각 중단하라! | Thứ nhất, dừng các cáo buộc sai sự thật! |
(신도들) 중단하라! 중단하라! 중단하라! | Dừng lại! |
목자님의 진실은 만민이 증거한다! | Manmin sẽ chứng minh sự vô tội của cha xứ Lee. |
(신도들) 증거한다! 증거한다! 증거한다! | Chứng minh! CHA XỨ, CON YÊU NGÀI! |
취재를 시작할 때까지만 하더라도 | Kể cả khi bắt đầu thu thập thông tin cho vụ này, |
사이비 종교 집단의 수장 정도로 사실은 생각을 했었는데 | bọn tôi cứ nghĩ đó chỉ là thủ lĩnh một dị giáo. |
이렇게 심각한 범죄자일 거라고는 | Chứ bọn tôi không bao giờ nghĩ đó lại là một tội phạm nghiêm trọng thế. |
상상도 하지 못했습니다 | Chứ bọn tôi không bao giờ nghĩ đó lại là một tội phạm nghiêm trọng thế. |
신도 성폭력 의혹으로 수사를 받고 있는 | Thêm một nạn nhân tấn công tình dục đã đâm đơn kiện |
만민중앙교회 이재록 목사와 관련해서 | cha xứ Lee Jae Rock của Nhà thờ Trung tâm Manmin, |
오늘 또 다른 피해 여성이 | người vốn đang bị điều tra vì tấn công tình dục các tín đồ của mình. |
추가로 고소장을 제출했습니다 | người vốn đang bị điều tra vì tấn công tình dục các tín đồ của mình. |
(앵커) 이문현 기자입니다 | Phóng viên Lee Mun Yeong đưa tin. |
(뉴스 속 문현) 이재록 만민중앙교회 목사에게 | Cô ấy nói cô ấy bị cha xứ Lee Jae Rock của Nhà thờ Trung tâm Manmin tấn công… |
성폭력을 당했다는… | Cô ấy nói cô ấy bị cha xứ Lee Jae Rock của Nhà thờ Trung tâm Manmin tấn công… |
피해 여성분은 | Nạn nhân đó |
청년층 그, 교회 신도들 중에서도 | như kiểu một người hướng dẫn |
리더 역할을 하시는 분이셨어요 | cho các tín đồ trẻ tuổi hơn ấy. |
[영상 속 말소리] | NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN |
(문현) 그 여성이 가지고 왔던 증거 자료들 | NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN Cô ấy mang tới bằng chứng, |
본인이 이재록과 함께 찍었던 사진들 | cũng như các bức ảnh đã chụp cùng Lee Jae Rock. |
(성피해자) 저는 제가 지금까지 배웠던 거는 | Cho đến giờ, tôi đã học về những thứ như |
선, 진실, 사랑, 이런 걸 배웠어요 | đức hạnh, sự trung thực và tình yêu. |
이게 너무 좋았고… | Tôi thích học về những thứ đó. |
(문현) 그리고 본인이 | Cô ấy kể rất chi tiết về lần cuối bị Lee Jae Rock tấn công tình dục, |
마지막으로 이재록에게 성범죄를 당했던 날짜 | Cô ấy kể rất chi tiết về lần cuối bị Lee Jae Rock tấn công tình dục, |
그다음에 장소를 모두 다 특정하고 있었습니다 | cũng như địa điểm xảy ra vụ việc. |
당사자만 알 수 있는 내용들이라서 | Ai trải qua rồi mới biết được các thông tin đó, |
'그분의 진술을 신뢰할 수 있겠다' | nên tôi biết là có thể tin chuyện của cô ấy. |
[애잔한 음악] | |
(문현) 2011년에 본인이 처음으로 | Cô ấy nói mình nhận được cuộc gọi riêng từ Lee Jae Rock vào năm 2011. |
이재록 씨에게 전화를 받았다고 합니다 [영상 속 전화벨 소리] | Cô ấy nói mình nhận được cuộc gọi riêng từ Lee Jae Rock vào năm 2011. |
(재록) 어, 그래 | Ừ, được rồi. |
(문현) 너무 기뻤다고 해요 | Cô ấy nói là mình sướng rơn. Cô ấy theo đạo từ khi sinh ra mà. |
모태 신앙을 갖고 계신 분이었는데 | Cô ấy nói là mình sướng rơn. Cô ấy theo đạo từ khi sinh ra mà. |
신으로 생각했던 절대 선이라고 생각했던 | Người mà cô ấy tin là Chúa, tin là một người tốt, |
나에게는 너무 고귀해 보였던 그분이 전화를 주셔서 | người cô ấy nghĩ là rất cao quý, đã gọi cho cô ấy. |
(성피해자) '아…' | "À, có lẽ ngài muốn nói riêng với mình về Thước đo Lòng tin của mình. |
'나에게 무슨 믿음의 분량을 따로 얘기해 주시는 걸까?' | "À, có lẽ ngài muốn nói riêng với mình về Thước đo Lòng tin của mình. |
'아니면 나에게 무슨 사명과 직책을 주시는 걸까?' | Hoặc có lẽ ngài sẽ giao nhiệm vụ và chức danh cho mình". |
'응, 여기야 여기 아파트로 오면 돼' | "Ừ, tới đây. Con có thể tới căn hộ. |
'여긴 아무도 모른다' | Không ai biết chỗ này đâu, nên đừng kể với ai nhé". |
'아무한테도 얘기하지 말고 와라' | Không ai biết chỗ này đâu, nên đừng kể với ai nhé". |
택시로 갔었어요 | Tôi đã gọi taxi. Tôi đi taxi tới đó. |
택시로 갔었고 | Tôi đã gọi taxi. Tôi đi taxi tới đó. |
조금 철두철미했던 게 | Ông ta rất cẩn thận. Ông ta nói: "Đừng quẹt thẻ. Dùng tiền mặt ấy". |
'카드는 쓰지 마라 현금으로 써라' | Ông ta rất cẩn thận. Ông ta nói: "Đừng quẹt thẻ. Dùng tiền mặt ấy". |
이재록 목사에게 자신의 어떤 신념을 | Họ muốn thể hiện với cha xứ Lee đức tin của họ, |
잘 보여 주기 위해서 | Họ muốn thể hiện với cha xứ Lee đức tin của họ, |
그동안 모았던 적금을 깨서 | nên họ lấy tiền tiết kiệm, |
현금으로 인출해 가지고 봉투에 담고 | rút tiền mặt ra và cho vào một phong bì. |
그다음에 자신이 가지고 있는 옷 중에서 | Rồi họ khoác lên những bộ đồ trắng tinh khôi nhất. |
가장 깨끗하고 하얀 옷으로 갈아입고 | Rồi họ khoác lên những bộ đồ trắng tinh khôi nhất. |
(성피해자) 처음 벨을 누르는데 너무 떨리는 거예요 | Lúc nhấn chuông, tôi đã rất hồi hộp. |
[초인종 소리] | |
(성피해자) 기도하면서 막 갔는데 [도어록 작동음] | Tôi cầu nguyện suốt trên đường. Đến cả cái cách ông ta ngó đầu ra |
빼꼼 하고 고개를 내미는 그 모습도 | Tôi cầu nguyện suốt trên đường. Đến cả cái cách ông ta ngó đầu ra |
너무 충격적인 거예요 | cũng làm tôi choáng ngợp. |
들어가자마자 거실에 큰 매트리스가 있었어요 | Vào nhà, một tấm thảm lớn giữa phòng khách đập vào mắt tôi. |
피해 사실은 정말 소름 돋을 정도로 유사했어요 | Câu chuyện của mọi nạn nhân đều giống nhau một cách kỳ lạ. |
(호기) 집으로 갑자기 초대했다라는 거 | Đều đột ngột được mời tới nhà ông ta. |
[초인종 소리] | |
'나는 신이다' | "Ta là Chúa. |
(호기) '그러니 지금 여기서 있는 일은' | Chuyện sẽ xảy ra ở đây không có gì là sai trái cả". |
'아무 문제 될 것이 없다' | Chuyện sẽ xảy ra ở đây không có gì là sai trái cả". |
혹은 '여기는 에덴동산이다' | Hoặc: "Đây là Vườn Địa Đàng. |
'그러니 옷을 입어서는 안 된다' | Vì thế, con không được mặc đồ". |
이런 식으로 피해자들에게 얘기를 했다는 점 | Ông ta đã nói với các nạn nhân vậy. |
그다음 또 안타까운 거는 | Và rồi, điều đáng buồn là, |
피해자들이 자신이 지금 어떤 일을 당하고 있는지를 모른다는 거 | các nạn nhân còn không nhận ra chuyện gì đang xảy ra với họ. |
(성피해자) 머리가 너무 복잡했어요 | Tôi không suy nghĩ tỉnh táo nổi. |
'이게 뭐지?' | "Chuyện gì vậy? |
'죄가 없으신 분은 이래도 되는 건가?' | Ngài ấy được làm vậy vì ngài vô tội ư? |
'아니, 뭐지? 뭐지, 뭐지?' | Chờ đã, cái gì đây? Gì vậy? Hả? |
'아, 나를 다른 남자로부터 지켜서' | Ồ, hẳn đây là đặc ân ngài ban |
'아버지만 보고 갈 수 있게 해 주시는 은혜인가 보다' | để bảo vệ mình khỏi đàn ông, để mình chỉ có thể yêu cha". |
한 달 정도 기도하면서 | Tôi cầu nguyện khoảng một tháng, và tôi nghĩ tôi đã chấp nhận điều đó, nghĩ rằng: |
'아, 이건 정말 하나님이 주신 은혜구나'라고 생각하면서 | Tôi cầu nguyện khoảng một tháng, và tôi nghĩ tôi đã chấp nhận điều đó, nghĩ rằng: "Ồ, chắc đó là đặc ân của Chúa thật". |
받아들였던 거 같고요 | "Ồ, chắc đó là đặc ân của Chúa thật". |
[풀벌레 울음] | |
[발소리가 울린다] | |
(성광) 신이 아니라 악마였죠 | Ông ta đâu phải Chúa. Ông ta là Quỷ. |
'내 몸을 만지는 것만 해도 너희는 치유가 된다' | "Chỉ cần chạm vào ta, các con sẽ khỏi bệnh". |
그리고 '너는 신과 같이 있는 거다' | Và còn: "Con đang chứng kiến Chúa hiện diện. |
'천국에 간다' 그리고 '구원을 받는다' | Con sẽ lên Thiên Đàng. Con sẽ được cứu rỗi". |
양의 탈을 쓴 악마였죠 | Ông ta là Quỷ đội lốt cừu. |
[어두운 음악] | |
(성피해자1) 속옷을 풀더라고요 | Ông ta bắt đầu cởi áo lót của tôi. Tôi ngạc nhiên vì ông ta thành thục quá. |
속옷을 푸는데 너무 능수능란해서 깜짝 놀랐어요 | Ông ta bắt đầu cởi áo lót của tôi. Tôi ngạc nhiên vì ông ta thành thục quá. |
(성피해자2) '정혜 [음 소거 효과음] 보*는 누구 거?' | "Bướm con là của ai, Jeong Hye?" |
그곳을 굉장히 자세히 관찰을 해요 | Ông ta soi rất kỹ "phần đó". |
그냥 자세히 들여다봐요 | Ông ta cứ nhìn chằm chằm nó. |
얼굴을 이렇게 자기 성기 쪽으로 갖다 대요 | Ông ta đưa mặt tôi vào gần dương vật của ông ta. |
근데 그렇게 하는 게 아니라고 | Rồi ông ta bảo: "Con làm sai cách rồi. |
치아가 닿으면 아프다고 | Dùng răng là đau đấy". |
(성피해자3) 관계를 갖는 중에 | Trong lúc bọn tôi làm tình, ông ta cứ hỏi tôi có sướng không. |
계속 좋냐고 막 물어봤어요, 나한테 | Trong lúc bọn tôi làm tình, ông ta cứ hỏi tôi có sướng không. |
소리를 내라고 계속 그랬어요 | Và ông ta cứ bảo tôi hãy rên đi. |
'좋아? 좋아?' | "Thích không? Thích chứ?" |
(성피해자4) 너나 나나 할 것 없이 그냥 | Tất cả cứ đứng nhìn ông ta lúc ông ta làm tình với các bạn của tôi. |
친구랑 관계하는 걸 지켜보기도 하고 | Tất cả cứ đứng nhìn ông ta lúc ông ta làm tình với các bạn của tôi. |
(성피해자3) 너희 너무 촌스러우니까 | Ông ta nói bọn tôi nên xem phim heo và tập thêm vì non quá. |
[TV 속 여자의 신음] 포르노라도 보고 연습 좀 해 오라고 | Ông ta nói bọn tôi nên xem phim heo và tập thêm vì non quá. |
그래서 그 비서 친구가 포르노를 틀어 주면 | Nên trợ lý bật phim heo cho bọn tôi xem, và bạn có thể nghe thấy tiếng rên. |
막 이제 신음 소리도 나고 | Nên trợ lý bật phim heo cho bọn tôi xem, và bạn có thể nghe thấy tiếng rên. |
(탈퇴자) 그 언니들이 이쁘잖아요 | Các cô gái rất đẹp, biết chứ? |
거의 태어났을 때부터 | Ông ta chọn những cô gái theo đạo từ lúc sinh ra, giống tôi, |
저처럼 모태 신앙인 언니들을 건드렸고요 | Ông ta chọn những cô gái theo đạo từ lúc sinh ra, giống tôi, |
왜냐하면은 순수하니까요 | vì họ trong sáng và thuần khiết. Vì họ chưa từng bị đàn ông đụng chạm. |
남자의 때가 묻지 않았으니까 | vì họ trong sáng và thuần khiết. Vì họ chưa từng bị đàn ông đụng chạm. |
성폭행이 이루어지고 난 후에는 | Sau khi tấn công tình dục tôi, |
이거 돈 쓰라면서 한 300만 원 정도씩… | ông ta cho mỗi đứa bọn tôi khoảng ba triệu won. |
갑자기 좋은 차가 생기고 갑자기 좋은 집이 생기고 | Đột nhiên mọi người sắm nhà, sắm xe xịn. Những chuyện đó bắt đầu xảy ra. |
이런 상황들이 생기는 거예요 | Đột nhiên mọi người sắm nhà, sắm xe xịn. Những chuyện đó bắt đầu xảy ra. |
'도대체 저 사람들 어디서 돈이 나서 저런 걸 산 거지?' | Tôi kiểu: "Họ lấy đâu ra tiền mua mấy thứ đó vậy?" |
[불안한 음악] | |
(성피해자1) 100만 원으로 | Ông ta đưa cho tôi một phong bì có chứa một triệu won tiền mặt. |
현금으로 돼 있는 봉투를 이렇게 주더라고요 | Ông ta đưa cho tôi một phong bì có chứa một triệu won tiền mặt. |
(성피해자2) 200만 원이나 300만 원, 이렇게 받았어요 | Tôi thường nhận được hai hoặc ba triệu won. |
(성피해자3) 흰 봉투에 초록색 펜으로 | Ông ta viết "năm triệu won" bằng mực xanh lên phong bì trắng và đưa nó cho tôi. |
500이라고 써서 넣어 주시는 거예요 | Ông ta viết "năm triệu won" bằng mực xanh lên phong bì trắng và đưa nó cho tôi. |
600만 원을 주신 거예요 | Ông ta đưa tôi sáu triệu won. |
성도님들이 예물 심은 거 | Đó là lễ vật mà tín đồ đã đóng góp. Ông ta đã lấy tiền từ đó. |
그걸로 떼어다 주는 거예요 | Đó là lễ vật mà tín đồ đã đóng góp. Ông ta đã lấy tiền từ đó. |
200만 원, 300만 원? | Ông ta đưa tôi hai, ba triệu won. Nhiều nhất là năm triệu won. |
많을 땐 500만 원 | Ông ta đưa tôi hai, ba triệu won. Nhiều nhất là năm triệu won. |
십일조 하고 | Tôi đóng thuế nữa. |
저도 받은 돈을 다 그대로 | Nhiều lần tôi đóng góp lại |
다시 심은 적도 여러 번 있었고 | tất cả số tiền đã nhận được đó. |
'이 귀한 돈을 어떻게 할까?' | "Nên làm gì với số tiền quý giá này?" |
아깝고, 이 돈을 쓴다라는 건 | Tôi không muốn lãng phí, tiêu cũng không được, nên tôi đóng lại cho nhà thờ. |
너무 말이 안 되는 거 같아 가지고 | Tôi không muốn lãng phí, tiêu cũng không được, nên tôi đóng lại cho nhà thờ. |
다시 교회에다 심었죠 | Tôi không muốn lãng phí, tiêu cũng không được, nên tôi đóng lại cho nhà thờ. |
그다음에 이제 교회 안에서는 | Sau đó, Thước đo Niềm tin của họ |
믿음의 분량이 높아지죠, 갑자기 | đột nhiên tăng vọt trong nhà thờ. |
예능위원회에서 영이 굉장히 많았어요 | Nhiều tín đồ Ủy ban Nghệ thuật Biểu diễn có hạng rất cao. |
[숨을 씁 들이켜며] 한 20, 30명 정도 된 것 같아요 | Nhiều tín đồ Ủy ban Nghệ thuật Biểu diễn có hạng rất cao. Tôi nghĩ có khoảng 20 tới 30 người. |
그게 이제 연결이 다 톱니바퀴처럼 | Mọi thứ đều liên kết với nhau, như các bánh răng trên bánh xe vậy. |
연결이 돼 있는 거죠 | Mọi thứ đều liên kết với nhau, như các bánh răng trên bánh xe vậy. |
영의 단계를 올라가야 되고 | Bạn cần tăng cấp độ linh hồn, |
단계를 올라가기 위해서는 잠자리가 필요한 거고 | và để làm vậy, bạn phải ngủ với ông ta. |
그런데 그 피해자를 두고서 | Nhưng vấn đề là, ông ta vẫn tiếp tục tấn công các nạn nhân cũ. |
2차 가해들이 계속적으로 이뤄졌고 | Nhưng vấn đề là, ông ta vẫn tiếp tục tấn công các nạn nhân cũ. |
(신도들) 아멘! | Amen! |
(사회자) 사랑하는 목자님! | Cha xứ Lee thân mến! |
(사회자와 신도들) 우리가 있습니다! | Chúng con ở đây vì ngài! |
힘내세요! 사랑합니다! | Ngài sẽ làm được! Chúng con yêu ngài! |
우리가 봐 온 목자님의 모습은 수십 년간 변함이 없어요 | Hình ảnh cha xứ bọn tôi biết chưa hề thay đổi suốt hàng chục năm. |
항상 인자하고 사랑이 많고 | Ông ta luôn nhân từ và yêu thương. Ông ta cùng tín đồ vượt qua thăng trầm. |
성도들과 같이 울어 주고 웃어 주고 | Ông ta luôn nhân từ và yêu thương. Ông ta cùng tín đồ vượt qua thăng trầm. |
그런 모습만 봐 왔기 때문에 | Vì mới thấy mặt đó của ông ta, |
'아, 그, 나간 여자들은 원래 문란한 애들이었어' | bọn tôi nghĩ: "Lũ đàn bà bỏ đi vốn luôn lăng loàn. |
'걔네들은 원래 남자관계가 복잡한 애들이었어' | Chúng luôn lăng nhăng với đàn ông". |
이제 이렇게 소문이 안에서 확 돈 거예요, 또 | Và tin đồn đó lan khắp nhà thờ. |
[어두운 음악] | TA LÀ CHA XỨ TỐT, VÀ CHA XỨ TỐT HY SINH VÌ ĐÀN CON CHIÊN. |
(탈퇴자) '아주 부도덕하고 지저분했던' | TA LÀ CHA XỨ TỐT, VÀ CHA XỨ TỐT HY SINH VÌ ĐÀN CON CHIÊN. "Chúng thật vô đạo đức và bẩn thỉu. Một lũ tội đồ". |
'난잡했던 아이들이다' | "Chúng thật vô đạo đức và bẩn thỉu. Một lũ tội đồ". |
이렇게 암암리에 소문을 냈죠 말을 하고, 사석 모임에서 | Họ lan tin này mọi nơi. Họ bàn về nó ở các cuộc họp mặt riêng. |
어른들도요, 이 사실을 많이 알고 있었어요 | Nhiều người lớn tuổi cũng biết về chuyện đang xảy ra. |
근데도 교회에 꼭 붙어 있는 거예요 | Nhưng họ không rời nhà thờ. |
왜냐하면 그, 성령님이시니까 | Lý do là vì họ nghĩ ông ta là Thánh Linh. |
(성피해자) '성령님이 하시는 일에 대해서는' | Họ nghĩ: "Con người không thể phán xét |
'사람이 판단할 수 없다' | các hành động của Thánh Linh". |
한두 명만이라도 제대로 밝혀서 | Chỉ cần một hoặc hai người tiết lộ sự thật |
'이거 진짜 아닌 거 아니냐'고 이렇게 했으면은 | và phản đối những gì đã xảy ra, |
이렇게 오랫동안 수십 년이 오지는 않았겠죠 | những chuyện này đã chẳng thế kéo dài tới vài thập kỷ. |
(문현) 성폭행 혐의 인정하시나요? | Ông thừa nhận cáo buộc tấn công tình dục? Sao ông làm vậy? |
왜 그러셨어요? | Ông thừa nhận cáo buộc tấn công tình dục? Sao ông làm vậy? |
성폭행 인정 안 하신다는 말씀이세요? [최 기자가 재차 묻는다] | - Ông không nhận tội à? - Vẫn không thừa nhận à? |
(남자1) 어디로 가세요? 어디로 가면… | - Ông không nhận tội à? - Vẫn không thừa nhận à? |
(문현) 신도들 왜 부르셨어요? [남자1의 곤란한 신음] | Sao ông lại gọi tín đồ? Nhớ chung cư Xi ở Bangbae-dong không? |
(문현과 최 기자) - 광장동 자이아파트 기억하세요? - 본인이 성령이라고 생각합니까? | Sao ông lại gọi tín đồ? Nhớ chung cư Xi ở Bangbae-dong không? |
(문현) 저희가 이제 엘리베이터 앞까지 가서 | Tôi nhớ bọn tôi cứ hỏi dồn ông ta tới tận thang máy. |
끝까지 물어봤던 기억이 나거든요 | Tôi nhớ bọn tôi cứ hỏi dồn ông ta tới tận thang máy. |
그 당시에 이재록 씨는 | Nhưng Lee Jae Rock không hề nói gì để biện hộ cả. |
단 한마디도 하지 않았어요, 본인에 대해서 | Nhưng Lee Jae Rock không hề nói gì để biện hộ cả. |
그리고 그 주변에 있는 인물들은 | Còn những người xung quanh ông ta |
저희 기자들을 밀쳐내는 데 바빴고 | thì bận đẩy các phóng viên đi. |
굉장히 뻔뻔하게 임했던 걸로 기억이 납니다 | Tôi nhớ thái độ của ông ta rất trơ trẽn. |
- (남자2) 아, 죄송합니다 - (최 기자) 나, 아유 [저마다 소란스럽다] | Xin lỗi. |
(문현) 당회장실로 왜 부르셨어요? 10시! | Sao lại gọi họ về phòng lúc 10 giờ? Nhớ ngày 12/4 không? |
4월 12일 날 기억하세요? [최 기자가 연신 말한다] | Sao lại gọi họ về phòng lúc 10 giờ? Nhớ ngày 12/4 không? |
이후에 그, 검찰 수사에서도 | Sau đó, ông ta tiếp tục phủ nhận cáo buộc |
자신의 혐의를 계속 부인을 했었고 | trong quá trình điều tra truy tố nữa. |
재판에서도 '성폭력을 한 것이 아니다'라고 | Kể cả ở phiên tòa, ông ta cũng phủ nhận, nói rằng mình không tấn công tình dục họ. |
혐의를 부인을 했었죠 [숨을 씁 들이켠다] | Kể cả ở phiên tòa, ông ta cũng phủ nhận, nói rằng mình không tấn công tình dục họ. |
굉장히 비싼 전관 변호사들을 선임을 해서 | Ông ta thuê những luật sư rất xịn |
자기의 무죄를 끝까지 주장했었죠, 하지만… | và khẳng định mình vô tội tới phút cuối, nhưng… |
그 당시에 만민을 무너지게 했던 가장 큰 계기가 있었어요 | Có một vụ việc cụ thể, rất nghiêm trọng đã hạ bệ Manmin. |
그 당시에 어떤 한 자매의 파일이 돌았는데 | Hồi đó, một tập tin của một tín đồ nữ |
이 자매는 누구냐면 | đã được lưu truyền. Đó là một trong những tín đồ tích cực nhất nhà thờ. |
가장 활발하게 활약했던 스타 중의 한 명이었어요 | đã được lưu truyền. Đó là một trong những tín đồ tích cực nhất nhà thờ. |
근데 이 자매가 자기 친구와 | Cô ấy có một bản ghi âm ghi lại cuộc nói chuyện của cô ấy với bạn. |
녹음한 그 녹취 파일이 있는데 | Cô ấy có một bản ghi âm ghi lại cuộc nói chuyện của cô ấy với bạn. |
이재록이랑 그런 관계를 가진 거에 대해서 | Trong đó, cô ấy nói rằng việc làm tình với Lee Jae Rock chả sai, cô ấy thấy vinh dự. |
자기는 '그게 너무 당연한 거고 오히려 영광이라고 생각한다' | Trong đó, cô ấy nói rằng việc làm tình với Lee Jae Rock chả sai, cô ấy thấy vinh dự. |
(친구) | Cô nghĩ là ông ta được quyền yêu cầu những phụ nữ không tự nguyện làm thế à? Chỉ bởi vì ông ta là Thánh Linh? Cô chưa từng thấy việc đó sai trái à? |
[어두운 음악] (친구) | Chỉ bởi vì ông ta là Thánh Linh? Cô chưa từng thấy việc đó sai trái à? |
(신도) | Chưa. |
(친구) | Vậy là cô luôn luôn nghe lời? |
(신도) | Vậy là cô luôn luôn nghe lời? |
(신도) | - Không lạ đến thế đâu. - Sao lại không lạ? |
(친구) | - Không lạ đến thế đâu. - Sao lại không lạ? |
(친구) | Phải làm mọi điều ông ta nói à? Ví dụ như bắt làm tình chẳng hạn? |
(친구) | Phải làm mọi điều ông ta nói à? Ví dụ như bắt làm tình chẳng hạn? |
(신도) | Cha xứ Lee là Chúa mà. Nên điều đó ổn. |
(신도) | Nếu cha nói đó không phải tội lỗi thì đúng là vậy. |
그 녹취록을 들으면서 | Khi tôi nghe bản ghi âm đó, |
'아, 이게 진짜구나'라고 | Tôi nhận ra tất cả đều là thật. |
거의 21년 동안 믿어 왔던 게 | Vậy là niềm tin 21 năm của tôi tan tành chỉ trong hai giờ. |
이 2시간 만에 거의 깨지게 됐습니다 | Vậy là niềm tin 21 năm của tôi tan tành chỉ trong hai giờ. |
(피디) 자, 21년간 믿어 왔던 것들이 | Cảm giác khi niềm tin 21 năm ấy tan vỡ ra sao? |
깨지는 느낌은 어떤 건가요? | Cảm giác khi niềm tin 21 năm ấy tan vỡ ra sao? |
[착잡한 한숨] 그때의 그… | Ờ, nó cảm giác như… |
[피식 웃으며] 감정은… | Ờ, nó cảm giác như… |
그냥, 그냥 머리를 진짜 | Đầu óc tôi trống rỗng luôn. |
1톤 망치로 얻어맞아 가지고 | Như kiểu tôi bị |
아무 생각이 들지 않는 그런 상태 | cái búa lớn bổ vào đầu vậy. |
그냥 하루 종일 아무것도 못 하겠더라고요 | Tôi sốc tới nỗi cả ngày không làm gì nổi. Ừ. |
너무 충격을 받아 가지고, 예 | Tôi sốc tới nỗi cả ngày không làm gì nổi. Ừ. |
상상도 못 했습니다 | Không tưởng tượng nổi. |
하나님이 그런 일을 할 수 있을 거라 생각을 못 하죠 | Bạn không bao giờ nghĩ rằng Chúa có thể làm một việc như vậy. |
'예?' | "Sao?" |
저는 아주… | Tôi chỉ… |
그냥 뭐, 폭탄 하나 맞은 그런 기분이었어요 | Cảm giác như bị trúng bom vậy. |
아니, 이재록 씨와 그 아이들의 나이 차이가 | Ý tôi là, Lee Jae Rock già hơn mấy cô gái đó |
50년이 넘고 | tận hơn 50 tuổi mà. |
몰랐던 아이들도 아니고 | Mà đâu phải ông ta không biết họ đâu. |
(탈퇴자) 엄마가 교회 왔을 때 | Đó là lũ trẻ chập chững tới nhà thờ cùng mẹ, tới trên lưng mẹ |
아장아장 걷던 애들이었고 | Đó là lũ trẻ chập chững tới nhà thờ cùng mẹ, tới trên lưng mẹ |
자기가 기도해 줬던 | và được ông ta cầu nguyện cho. |
엄마 등에 업혀 있던 그런 아이들이에요 | và được ông ta cầu nguyện cho. |
그런 아이들을 상대로 몹쓸 짓을 행했다? | Và ông ta làm những việc không tưởng đó với lũ trẻ đó? |
처음에는 쌍욕이 나올 뻔했어요 | Lúc đầu, tôi suýt đã nguyền rủa ông ta. |
(성피해자) 10대부터 키워 가지고 20대까지 그렇게 해서 | Nghĩ tới việc ông ta đã "chuẩn bị" cho các cô gái này |
젊디젊은 스무 살, 스물한두 살의 | từ hồi họ còn thiếu niên và làm việc đó khi họ mới bước sang tuổi 20… |
그 여자애들을 그렇게 했다라는 게 | từ hồi họ còn thiếu niên và làm việc đó khi họ mới bước sang tuổi 20… |
칠십 넘었던 그 노인네가 진짜 뭐라고 해야 될까? | Ông ta đã ngoài 70. Còn chả biết phải gọi ông ta là gì nữa. |
변태? 색마? | Biến thái? Hay nghiện tình dục? |
'나라면 어떻게 했을까?'라는 생각을 해 봤어요 | Tôi thường tự hỏi: "Mình sẽ làm gì ở tình cảnh đó?" |
목자님께서 전화가 오고 거처로 오라고 하고 | Nếu cha xứ Lee gọi tôi và nói tôi tới phòng ông ta |
(탈퇴자) '너도 에덴동산의 아담과 하와처럼 옷을 벗어라' | và bảo: "Cởi đồ ra giống như Adam và Eva |
이렇게 얘기를 했다면은 | ở Vườn Địa Đàng?" |
솔직히 좀 충격적인 말이시겠지만 저도 그대로 했을 거 같아요 | Nghe thì sốc đấy, nhưng tôi nghĩ mình sẽ tuân lệnh. |
[강조하는 효과음] | Ta yêu con lắm. Ta yêu con về mặt linh hồn. |
(재록) | Ta yêu con lắm. Ta yêu con về mặt linh hồn. Cơ thể là một chuyện, nhưng ta yêu con bằng linh hồn này. |
(재록) | Cơ thể là một chuyện, nhưng ta yêu con bằng linh hồn này. |
(성피해자) [울먹이며] | Con biết. |
(재록) | Mà nếu con nói con không thích tình yêu thể xác, ta sẽ bỏ qua luôn. |
(성피해자) [울먹이며] 네 | Dạ. |
[성피해자가 훌쩍인다] (재록) | Nhé? Ta sẽ không nghĩ tới luôn nếu con không thích. Do ta đâu chỉ yêu con vì chuyện đó. |
(성피해자) [훌쩍이며] | Vâng. |
(재록) | Được rồi, sáng mai gặp con sau. |
(성피해자) [울먹이며] | Vâng, con cảm ơn. Được rồi. |
[성피해자가 숨을 내뱉는다] (재록) | Được rồi. Yêu con. Tạm biệt. |
(성피해자) [울먹이며] | Vâng. Chào cha. |
[성피해자가 훌쩍인다] | |
[수화기 내려놓는 소리] | |
(문현) 2018년 5월 3일 | Ngày mùng 3 tháng 5 năm 2018 |
그들이 모셨던 신이 | là ngày mà Chúa Trời của họ |
몰락하는 순간이었죠 | bị hủy diệt. |
[요란한 카메라 셔터음] | |
[신도들이 웅성거린다] | |
[신도1이 흐느낀다] (신도2) [울먹이며] | Chúng con ở đây vì ngài! Hãy mạnh mẽ. |
[어두운 음악] [요란한 카메라 셔터음] | 3/5/2018 LEE JAE ROCK BỊ BẮT |
(기자) 혐의 인정하십니까? | Ông đã thừa nhận? |
[남자의 말소리] 혐의 여전히 부인하십니까? | Ông đã phủ nhận cáo buộc? |
어제 기도회에서 경찰과 검찰 | Ở buổi cầu nguyện hôm qua, |
두려워할 필요 없다고 말씀하셨던데 무슨 뜻인가요? | ông nói không cần sợ cảnh sát và công tố viên là sao? |
신도들을 상습적으로 성폭행한 혐의를 받고 있는 | Cha xứ Lee Jae Rock của Nhà thờ Trung tâm Manmin, |
만민중앙성결교회 이재록 목사가 구속됐습니다 | đã bị bắt do nhiều cáo buộc tấn công tình dục tín đồ. |
[발소리가 쿵쿵 울린다] | |
(명준) 근데 구속되는 그날 | Ngày ông ta bị bắt, |
갑자기 우박이 쏟아진 거예요, 하늘에서 | trời đột nhiên có mưa đá. |
'거봐라, 하나님이 화나셨다' | "Nhìn kìa. Chúa giận rồi". |
(광오) 그날 이제 만민중앙교회에서는 | Nhà thờ Trung tâm Manmin gọi hôm đó là "Vụ việc Mưa đá". |
우박 사건이라고 표현을 합니다 | Nhà thờ Trung tâm Manmin gọi hôm đó là "Vụ việc Mưa đá". |
고초의 고난을 받는다고 | Mọi tín đồ nhà thờ đều tức giận, nói rằng ông ta đã gặp phải nhiều khó khăn. |
전 성도인들 울고불고 난리가 났었어요 | Mọi tín đồ nhà thờ đều tức giận, nói rằng ông ta đã gặp phải nhiều khó khăn. |
[영상 속 신도들이 시끌시끌하다] | NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN |
(신도들) 분명하게 공개하라! 공개하라! | Hãy tiết lộ sự thật! Sự thật! |
공개하라! 공개하라! 공개하라! | Sự thật! Sự thật! Sự thật! CHA XỨ NGỒI TÙ 15 NĂM LÀ SAO? |
[신도들이 노래한다] | CHA XỨ LEE JAE ROCK ĐÃ BỊ GÀI BẪY! |
[요란한 카메라 셔터음] | VẬN CHUYỂN |
- (남자1) 맨 앞에? - (남자2) 예, 맨 앞에 | Ở đầu kìa. Ở đầu. |
[요란한 카메라 셔터음] - (남자1) 맨 앞에요? - (남자2) 예, 맨 앞에 | Ông ta đi đầu. |
- (남자1) 3114? - (남자2) 예 | Chụp được chưa? |
처음 본 사람 많았어요 | Với nhiều người, đấy là lần đầu họ thấy cái đầu bạc và dáng vẻ hèn hạ của ông ta. |
흰머리에 비겁한 모습 | Với nhiều người, đấy là lần đầu họ thấy cái đầu bạc và dáng vẻ hèn hạ của ông ta. |
(탈퇴자) 종종거리면서 | Khi xuống xe, |
호송차에서 내리면서 | ông ta đi bước nhỏ và nhanh. Tôi thấy ông ta thật nhút nhát. |
눈치 보는 모습이 저한텐 보였거든요 | ông ta đi bước nhỏ và nhanh. Tôi thấy ông ta thật nhút nhát. |
'이재록은 신이기 때문에 흰머리도 안 생기고' | Họ nói rằng vì là Chúa, Jae Rock không bị bạc tóc, |
'완전 그렇게 나이가 들었어도 검은 머리뿐이다'라고 했는데 | đến lúc già thì tóc ông ta vẫn đen. |
[강조하는 효과음] | |
(명준) 영락없는 노인네의 모습이었던 거죠, 그냥 | Mà nhìn ông ta y như ông già bình thường. |
(사회자) 예, 여러분 그거, 그거를 마음에 품고 | Rồi. Hãy nhớ điều đó trong tim khi ta mừng năm mới cha xứ Lee. |
우리 목자님께 새해 인사 하도록 하겠습니다 | Rồi. Hãy nhớ điều đó trong tim khi ta mừng năm mới cha xứ Lee. Hãy nói "Chúc mừng năm mới" |
'새해 복 많이 받으세요', 큰절로 | và cúi mình nào. |
(신도들) 새해 복 많이 받으세요 | Chúc mừng năm mới. |
(신도들) 목자님! | NHIỀU TÍN ĐỒ NHÀ THỜ TRUNG TÂM MANMIN VẪN ĐANG ĐỢI LEE JAE ROCK TRỞ VỀ. Cha xứ Lee! |
뵙고 싶어요! | Chúng con nhớ ngài! |
(신도) 빨리 나오세요 | Hãy sớm về với chúng con. |
저는 현재 서울남부구치소 | Tôi là Giám đốc Văn phòng Cải huấn |
교정협의회 사무국장으로 제가 일을 하고 있어요 | ở Trại giam Nambu Seoul. |
교도소에서는 | Tôi có khá nhiều thẩm quyền |
[웃으며] 어… | Tôi có khá nhiều thẩm quyền |
좀 권한이 조금 있어요 | ở trại giam đấy. |
(광오) 2021년도 3월 달에 | Tôi đã thăm nhà tù ở Daegu |
대구교도소를 이제 한번 다녀왔습니다 | vào tháng Ba năm 2021. |
우리를 이렇게, 어? 기만하고 했던 사람 | Tôi tò mò, các bạn biết không? |
과연 본새가 어떤가 제가 궁금도 했었어요 | Để xem gã đã lừa tất cả bọn tôi giờ sống sao. |
그래서 이렇게 보니까 보여 그래서 '어, 이재록 씨' | Tôi thấy ông ta và gọi: "Ê, Lee Jae Rock!" |
[의미심장한 음악] | Tôi thấy ông ta và gọi: "Ê, Lee Jae Rock!" |
(광오) 하니까 이러고 보더라고요, 근데… | Và ông ta nhìn tôi, mà… |
얼마나 저도 그 이름을 부를 때 | Tưởng tượng xem tim tôi đập nhanh thế nào khi gọi tên ông ta đi. |
심장이 두근두근댔겠어요? | Tưởng tượng xem tim tôi đập nhanh thế nào khi gọi tên ông ta đi. |
[심장 박동 효과음] | |
'똑바로 사세요! 응? 하나님이 무섭지 않습니까?' | Tôi muốn nói với ông ta: |
이렇게 하고 싶었어요 하고 싶었지만… | "Hãy sống ngay thẳng! Không sợ Chúa à?" |
[숨을 씁 들이켜며] 못 알아보더라고요 | Ông ta không nhận ra tôi. |
(광오) 그리고 그 안에서도 방장을 하고 계신 거예요 | Và kể cả trong tù, ông ta vẫn là thủ lĩnh buồng. |
영치금이 항상 500만 원 만땅이에요 | Ông ta luôn có năm triệu won dắt túi. |
잘 먹고 잘 생활하고 있어요 | Ông ta đang sống một cuộc sống thoải mái. |
No comments:
Post a Comment