이 연애는 불가항력 8
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
나 니 여친한테 따귀 맞았어 | Bạn gái anh đã tát tôi. |
- [애잔한 음악] - 내가 당신한테 꼬리를 쳤대 | Cô ấy nói tôi thả thính anh. |
손잡고 껴안고 키스를 했대, 우리가 | Cô ấy nói ta đã nắm tay, ôm và hôn. |
내가 왜 걔한테 따귀를 맞아야 되는데? | Tại sao tôi lại ăn tát? |
도대체 무슨 말을 어떻게 했길래! | Anh đã nói gì với cô ấy? |
흔들렸다고 | Tôi thấy lung lay. |
[헛웃음] | |
미쳤나 봐 | Chắc anh điên rồi. |
그거 진짜 흔들린 거 아니잖아 | Anh đâu có lung lay thật. |
제대로 설명을 했어야지 | Lẽ ra anh nên giải thích |
주술 때문이라고 얘길 하든가 | rằng đó là do bùa chú hay tâm ý tương thông. |
뉴럴 커플링 얘길 하든가 | rằng đó là do bùa chú hay tâm ý tương thông. |
[홍조] 아이, 나한텐 그런 핑계 잘만 늘어놓으면서 | Anh cho tôi nhiều cái cớ lắm mà. |
나연이한텐 왜 그런 말을 안 한 거야? | Sao không có cớ nào cho Na-yeon? |
사실이니까 | Vì đó là sự thật. |
[신유] 당신한테 흔들린 거 | Cô đã làm tôi lung lay |
지금도 | và giờ vẫn lung lay. |
[기가 찬 숨소리] 나쁜 새끼 | Đồ khốn. |
[신유] 나한테 바라는 게 뭔데? | Cô muốn gì từ tôi? |
솔직해지는 거? | Cô muốn tôi thành thật ư? Tốt thôi. |
그래 | Cô muốn tôi thành thật ư? Tốt thôi. |
[부드러운 음악] | |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
[홍조의 당황한 숨소리] | |
지금 뭐 하는 거예요? | Anh đang làm gì thế? |
몰라서 묻는 거야? | Cô hỏi thật đấy à? |
설마 | Anh chia tay |
나연이랑 헤어졌어요? | với Na-yeon rồi à? |
[기가 찬 숨소리] | |
너 지금 나 갖고 장난치니? | Anh đang đùa giỡn với tôi hả? |
- [감성적인 음악] - [홍조] 아… | |
진짜 대책 없는 나쁜 새끼네 | Anh hết cứu nổi rồi. |
[신유] 그러는 그쪽은 | Thế còn cô? |
- 내가 뭐? - [신유] 솔직히 날 보면서 | - Tôi thì sao? - Nói thật đi. |
한 번도 흔들린 적 없다고 얘기할 수 있어? | Cô dám nói chưa từng rung động trước tôi sao? |
아니 | Phải. |
난 그런 적 없어 | Tôi chưa từng. |
[홍조] 그러니까 당신도 나한테 흔들리지 마 | Nên anh cũng đừng thế. |
하나도 달갑지 않으니까 | Không hay đâu. |
바래다줄게 | Tôi sẽ chở cô về nhà. |
[떨리는 숨소리] | |
내가 이 상황에서 니 차를 얻어 타면 | Nếu giờ tôi lên xe anh, |
제정신 아닌 거야 | tức là tôi bị điên đấy. |
[홍조의 한숨] | |
남의 사진을 찍어서 유포하는 건 범죄야 | Chụp và lan truyền ảnh người khác là tội ác. |
[기가 찬 숨소리] 오빠 | Anh Sin-yu à. |
[나연] 난 지금 변호사 장신유한테 묻고 있는 게 아니라 | Em có hỏi luật sư Jang Sin-yu đâu. |
남자 친구 장신유한테 묻고 있는 거야 | Em đang hỏi Jang Sin-yu, bạn trai em. |
왜 아무 말이 없어? | Sao anh không nói gì? |
변명이 됐든 뭐가 됐든 뭐라도 말을 해야 할 거 아니야 | Cho em một cái cớ hay gì đi. Nói gì xem nào. |
변명할 게 없어 | Chẳng có cái cớ nào cả. |
무슨 뜻이야? | Ý anh là sao? |
흔들렸어 | Anh đã lung lay. |
[잔잔한 음악] | |
[신유] 나도 몰랐어 | Anh cũng không biết nữa. |
내가 흔들렸는지 | Không biết anh đã rung động. |
[한숨] | |
[나연] 한 번쯤 그럴 수 있다고 생각해 | Em nghĩ điều đó có thể xảy ra |
오래 연애하다 보면 | trong mối quan hệ lâu dài. |
당분간 시청엔 못 가겠다 | Giờ em không thể đến Tòa thị chính. |
깔끔하게 정리하고 연락해 | Kết thúc xong gọi em. |
나 아무것도 묻지 않을 거야 | Em sẽ không hỏi gì cả. |
그냥 다 정리하고 와 | Kết thúc tất cả đi. |
그게 무슨 감정이었든 | Bất kể anh có cảm xúc gì. |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[홍조] 거기서 눈을 왜 감아 | Tại sao mình lại nhắm mắt? |
왜! | Tại sao? |
[한숨] 따귀를 날려도 모자랄 판에, 씨 | Lẽ ra phải tát anh ta chứ. |
[홍조의 분한 소리] | |
[거친 숨소리] | |
- [홍조의 비명] - [어두운 음악] | |
- [홍조의 당황한 숨소리] - [나연의 한숨] | |
[분한 숨소리] | |
너 바보야? | Mình bị ngốc à? |
그걸 맞고도 가만있게? | Mình ăn tát xong vẫn đứng yên đó. |
절대 이대로 못 넘어가 | Mình sẽ không bỏ qua chuyện này. |
[휴대 전화 진동음] | |
[무거운 음악] | CHẲNG CÓ LÝ DO GÌ ĐỂ CÔ TÁT TÔI. MAI GẶP TÔI TRƯỚC GIỜ LÀM. |
[작게] 뭐라는 거야, 씨 | Chuyện gì đây? |
[한숨] | |
[옅은 숨소리] | |
- [하움 대표의 옅은 숨소리] - [나연의 한숨] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[나연의 한숨] | |
[나연] 너 땜에 열받아서 밤새 잠을 못 잤어 | Tôi đã mất ngủ vì giận cô đấy. |
때린 놈은 발 뻗고 잔다던데 왜 그랬어? | Họ nói kẻ ác sống thảnh thơi mà. Sao cô không thế? |
맞은 너는 잘 잤나 봐? | Chắc cô ngủ ngon lắm. |
그럴 리가 | Cô nghĩ vậy ư? |
[놀란 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
받은 만큼 돌려주고 싶은데 참는 거야 | Tôi muốn trả đũa cô, nhưng tôi đã giữ mình lại. |
너한텐 이 물도 아까워서 | Thế thì thật phí nước. |
[한숨] | |
이런 짓 하려고 이 새벽부터 부른 거야? | Cô gọi tôi vào buổi sáng chỉ để làm vậy ư? |
그렇게 노려볼 필요 없어 | Đừng nhìn tôi hằn học thế. |
장신유 씨하고 나 | Tôi gọi cô ra đây dể cho cô biết |
무슨 일 있었는지 얘기해 주려고 부른 거니까 | về chuyện xảy ra giữa Sin-yu và tôi. |
[홍조] 니가 그렇게 목매는 그 오빠가 | Có vẻ anh bạn trai mà cô yêu say đắm |
제대로 말을 다 안 한 거 같아서 | không kể cho cô toàn bộ câu chuyện. |
[차분한 음악] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[신유] 잠깐 옥상에서 봐 | Gặp tôi trên sân thượng. |
[한숨] | |
[홍조] | Tôi sẽ đến văn phòng anh. |
[한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[홍조] 길고양이 급식소 문제로 자문받을 게 있었어요 | Tôi cần anh tư vấn về một trạm tiếp tế mèo hoang. |
그보다 먼저 할 얘기가 있지 않나? | Ta có chuyện khác cần nói đấy. |
난 할 얘기 없어요 | Không có đâu. |
출근길에 나연이 만나서 다 얘기했거든요 | Tôi kể mọi chuyện cho Na-yeon trước khi đi làm rồi. |
뭘? | Kể cái gì? |
우리가 왜 그러고 다녔는지 | Lý do ta làm thế. |
[홍조] 장신유 씨가 주술 때문이었다고 다 털어놨으면 | Nếu anh bảo cô ấy đó là tại bùa chú, |
내가 오해받을 일도 없었을 텐데 | cô ấy đã không hiểu lầm rồi. |
사귀는 사이에 왜 그런 걸 비밀로 해요? | Sao lại giấu bạn gái anh chuyện đó? |
아아, 쪽팔려서 차마 얘기할 수가 없었나? | Anh xấu hổ đến mức không dám nói à? |
[차분한 음악] | |
사실대로 얘기한 거야? | Cô nói sự thật cho cô ấy rồi à? |
네 | Phải. |
사실대로 다 얘기했지만 | Tôi đã nói sự thật cho cô ấy, |
걱정 말아요 | nhưng anh đừng lo. |
어젯밤 일은 말 안 했으니까 | Tôi chưa kể vụ hôm qua đâu. |
어젯밤 일은 왜 얘기하지 않았는데? | Sao cô không kể vụ hôm qua? |
별일 아니었으니까 | Vì đó chẳng là gì. |
키스가 별일이 아니었다고? | Một nụ hôn không là gì? |
그거 되게 신경 쓰이나 본데 | Chắc anh trăn trở về nó lắm. |
나 그렇게 꽉 막힌 사람 아니에요 | Nhưng tôi nghĩ thoáng lắm. |
[홍조] 싹 다 잊어버리기로 했어요 | Tôi quyết định quên sạch về nó. |
살면서 누구나 그 정도 실수는 | Ai cũng có thể |
할 수 있는 거니까 | mắc sai lầm kiểu đó. |
다행이야 | Tôi mừng vì cô thấy bình thản. |
이홍조 씨가 이렇게 아무렇지도 않아 해서 | Tôi mừng vì cô thấy bình thản. |
[신유] 난 또 당신이 그 일에 너무 많은 의미를 부여할까 봐 | Tôi cứ sợ rằng cô có thể nghĩ nhiều về chuyện đó. |
엄청 신경이 쓰였지 | Nên tôi hơi lo. |
[홍조] 신경 안 쓰셔도 돼요 | Anh không cần phải lo. |
난 아무런 의미도 안 갖다 붙였으니까 | Tôi chẳng nghĩ gì cả. |
[한숨] | |
빨리 자료 봐 주세요 | Anh xem tài liệu nhanh đi. |
[홍조] 저 지금 외근 나가야 돼서 바빠요 | Tôi cần ra ngoài làm việc. Tôi đang vội. |
공원에 누가 길고양이 급식소를 설치했어요 | Ai đó đã lập trạm tiếp tế trong công viên. |
급식소가 무단인 건 알지만 | Tôi biết nó trái phép, |
전 웬만하면 그냥 두고 싶어요 | nhưng tôi muốn giữ lại nó nếu có thể. |
그게 법률적으로 가능한지 검토해 주세요 | Làm ơn kiểm tra xem có thể làm việc đó hợp pháp không. |
알겠어 | Được thôi. |
답변은 되도록 빨리해 주시고요 | Trả tôi sớm nhất có thể. |
[홍조] 앞으로는 휴대폰 말고 반드시 | Trả tôi sớm nhất có thể. Đừng gọi hay nhắn tôi. |
사내 이메일이나 사내 메신저로 연락해 주셨으면 좋겠어요 | Hãy dùng email hoặc phần mềm nhắn tin nội bộ để liên lạc với tôi. |
[잔잔한 음악] | Được thôi. |
네, 최대한 빨리 검토해서 | Được thôi. Tôi sẽ kiểm tra sớm hết mức có thể |
반드시 사내 메일이나 사내 메신저로 연락드리겠습니다 | và liên lạc với cô bằng email hoặc phần mềm nhắn tin nội bộ. |
됐습니까? | Chỉ vậy thôi à? |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh. |
[문 열리는 소리] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
의미 부여하면 뭐가 달라지는데? | Cứ làm như mình đặt ý nghĩa vào đó thì sẽ khác ấy. |
[재경] 의미를 부여하면 달라지죠 | Cứ làm như mình đặt ý nghĩa vào đó thì sẽ khác ấy. Nếu thế |
많은 것들이 | thì sẽ khác lắm đấy. |
내가 그의 이름을 불러 주기 전에는 | Trước khi tôi gọi tên nàng, |
그는 다만 하나의 몸짓에 지나지 않았지만 | Nàng chỉ là một vật chuyển động |
내가 그의 이름을 불러 주니까 | Nhưng khi tôi gọi tên nàng |
그는 나에게로 와서 꽃이 되었잖아요 | Nàng đến chỗ tôi và biến thành hoa |
자, 이름을 불러 볼게요 | Giờ. Anh sẽ gọi tên em nhé. |
이홍조 씨? | Hong-jo? |
[재경의 숨 들이켜는 소리] | |
왜 꽃이 되지 않는 거지? | Sao em không biến thành hoa? |
아… | |
벌써 꽃이어서? | Em là hoa sẵn rồi. |
[익살스러운 음악] | |
보좌관님, 하나도 안 웃겨요 | Anh Kwon. Không buồn cười chút nào đâu. |
[재경이 웃으며] 난 되게 웃긴데 | Anh thấy buồn cười mà. |
[홍조의 헛웃음] | |
[홍조, 재경의 웃음] | |
뭐 하는 겁니까? | Đang làm gì thế? |
[신유] 이홍조 씨 바쁘다 그러지 않았어요? | Tôi tưởng cô bảo cô đang vội? |
바빠요, 안 그래도 가려고 했어요 | Vội mà. Tôi đang chuẩn bị đi rồi. |
보좌관님 덕분에 엄청 기분 좋아졌어요 | Nhờ anh, em thấy khá hơn nhiều rồi, anh Kwon. |
- [밝은 음악] - 이만 가 볼게요 | Em đi đây. |
[재경] 네, 수고해요 | Được rồi. Chúc em may mắn. |
아이, 지금 이게 중요한 게 아이고 내가 지금 | Lúc này việc đó không quan trọng. Tôi thấy mình như Đô đốc Yi Sun-sin trong Trận chiến Đảo Hansan. |
한산도 대첩에 참전하는 이순신 장군의 심정이랄까? | Tôi thấy mình như Đô đốc Yi Sun-sin trong Trận chiến Đảo Hansan. |
이, 어떤 작전으로 소개팅에 임해야 되는지 | Tôi nên dùng chiến thuật nào cho buổi xem mắt đây? |
아이디어를 좀 내 봐 봐 | Cho tôi vài ý tưởng đi. |
아휴, 소개팅 한번 하시면서 오버하시기는 | Chỉ là xem mắt thôi. Có gì to tát đâu. |
'내마소'일 수 있어 | Đó có thể là BXMCTĐ. |
내 생애 마지막 소개팅 | Buổi xem mắt cuối trong đời. |
[수정] 그래서 말인데 | Nhân tiện, |
제가 제 인맥을 총동원해서 알아봤는데 | tôi đã nhờ bạn bè tìm hiểu về cô ấy. |
그분은 페스코 베지테리언이래요 | Cô ấy theo trường phái pesco-vegetarian. |
[새별의 호응] | |
그게 뭐… | Đó là cái gì? |
가금류랑 육류는 안 먹는 채식주의자요 | Một người kiêng thịt gia cầm và thịt đỏ. |
- 가금류면 닭이잖아 - [수정] 응 | Thịt gia cầm tức là thịt gà. Phải rồi. |
[숨을 들이켜며] 벌써부터 안 맞는데? | Phải rồi. Nghe có vẻ tệ. |
- [흥미로운 음악] - [새별] 팀장님, 정신 차리세요 | Ông Gong. Trấn tĩnh lại đi. |
그러다 평생 모태 솔로로 남는 수가 있어요 | Ông có thể độc thân suốt phần đời còn lại đấy. |
그러다가 평생 치킨을 잃는 건 괜찮고? | Tôi có thể phải kiêng gà suốt phần đời con lại. |
아, 그건 소개팅 성공하고 나서 고민해도 되잖아요 | Ông có thể nghĩ về điều đó sau khi buổi xem mắt diễn ra thuận lợi. |
일단 | Trước tiên, |
1차 저녁 메뉴는 해산물 파스타로 하시고요 | hãy ăn mì ống hải sản cho bữa tối. |
2차는 가볍게 와인 한잔? | Tăng hai, hãy uống một ly vang. |
그러면 3차는… | Rồi tăng ba… |
[수정] 3차는… | Tăng ba… |
[은영] 3차는 부용재 축제 어때? | Lễ hội pháo hoa Buyongjae thì sao? |
노래방을 가야지 뭔 소리… | Karaoke là được… |
[은영] 노래방만 갔다 하면 질질 짜는데 | Lần nào đi karaoke ông cũng khóc. |
과연 세무과 차승연 씨가 좋아할까? | Cô Seung-yeon ở Sở Thuế có thích thế không? |
혹시 압니까? | Ai biết? Nhỡ đâu cô ấy thích người đa cảm. |
[서구] 감성이 풍부하다고 좋아할 수도 있지 | Nhỡ đâu cô ấy thích người đa cảm. |
우리 팀 팀장은 이렇게 분위기 파악을 못 한다? | Nhìn trưởng nhóm vô vọng của chúng ta này. |
축제가 코앞인데 어디서 소개팅 회의를 하고 있어? | Sắp đến lễ hội mà ông ấy lại muốn nói về buổi xem mắt. |
축제 회의 아까 다 끝냈어요 | - Bọn tôi bàn về lễ hội xong rồi. - Thật à? |
그래? | - Bọn tôi bàn về lễ hội xong rồi. - Thật à? |
낙화봉이 총 몇 개인데? | Cần bao nhiêu pháo hoa? |
새별 씨는 회의 중에 와 자꾸 소개팅 얘기를 꺼내고 그라나? | Sao cô cứ nói về buổi xem mắt trong cuộc họp? |
- [익살스러운 효과음] - 왜 그래 | Sao cô lại làm thế? |
[카메라 셔터음] | |
그래도 아주 나쁜 놈은 아니랬어요 | Ông em nói họ không ác lắm đâu. |
누나 생각엔 아주 나쁜 놈 같은데? | Chị nghĩ họ rất ác. |
할아버지가 그랬어요 | Ông em nói |
[우람] 진짜 나쁜 놈은 | kẻ ác thực sự có thể trộn thuốc trừ sâu vào thức ăn cho mèo. |
사료에 농약 섞어 놓을 수도 있다고 | kẻ ác thực sự có thể trộn thuốc trừ sâu vào thức ăn cho mèo. |
그런 일이 벌어지게 안 둬 | Chị sẽ không để chuyện đó xảy ra. |
누나는 아주 늠름하고 일 잘하는 공무원이니까 | Chị là một công chức rất dũng cảm và lành nghề. |
소용없어요 | Điều đó đâu quan trọng. |
고양이 죽여도 범인 잡긴 어려울 거예요 | Kể cả họ có giết mèo, rất khó để bắt được họ. |
왜? | - Tại sao? - Chị nhìn xem. |
[우람] 여기는 CCTV 사각지대잖아요 | - Tại sao? - Chị nhìn xem. Đây là điểm mù của máy quay an ninh. |
[홍조] 아… | |
너 사각지대라는 말도 알아? | Em biết điểm mù là gì ư? |
[한숨] | |
[헛웃음] | |
시간 되면 코코아 한잔할래요? | Nếu chị rảnh, mình uống sôcôla nóng đi. |
[앙증맞은 효과음] | |
- [흥미로운 음악] - [우람의 개운한 숨소리] | |
[우람] 돌봄 교실 끝나고 집에 가는데 | Trên đường em về nhà sau khi tan học, |
갑자기 지우가 제 손을 잡는 거예요 | Ji-woo tự dưng nắm tay em. |
[홍조의 놀란 소리] | |
[한숨] 저는 여자 친구 사귈 생각도 없고 | Giờ em không hứng thú với việc có bạn gái. |
솔직히 걔는 제 타입도 아니거든요 | Và thú thực, cậu ấy không phải gu của em. |
[홍조의 호응] | |
[우람] 근데 그날부터 계속 잠이 안 와요 | Nhưng kể từ hôm đó, em không ngủ được. |
계속 신경 쓰여서 | Cậu ấy cứ xuất hiện trong đầu em. |
여기서 중요한 건 | Điều quan trọng là |
손을 잡은 시간이야 | hai đứa nắm tay bao lâu. |
얼마나 잡고 있었어? | Bao lâu hả? |
한… | Để em nhớ xem. |
5분 정도? | Khoảng năm phút ạ. |
[놀란 소리] | |
[홍조] 야, 그럼 너 걔 좋아하는 거네 | Này, thế nghĩa là em thích bạn ấy rồi. |
아이, 싫었으면 바로 뿌리쳐야지 왜 5분을 잡고 있어? | Nếu không thích bạn ấy thì em đã lập tức buông tay rồi. |
그래서 신경 쓰인다는 거예요 | Bảo sao cậu ấy cứ xuất hiện trong đầu em. |
당황해서 못 놓은 건데 | Em bị sốc, nên không thể buông tay. Nhưng cậu ấy có thể nghĩ em thích. |
좋아서 잡고 있었다고 오해할까 봐 | Em bị sốc, nên không thể buông tay. Nhưng cậu ấy có thể nghĩ em thích. |
[헛웃음] | |
[우람] 전 지우처럼 키 큰 앤 진짜 싫단 말이에요 | Em thực sự không thích mấy cô bạn quá cao như Ji-woo. |
키가 150도 넘어 | Cậu ấy cao hơn mét rưỡi. |
우람아, 이런 걸 입덕 부정기라고 하는 거야 | U-ram à. Giờ em đang cố phủ nhận. |
누굴 좋아하기 시작했는데 | Em đã bắt đầu thích ai đó, nhưng em không muốn thú nhận. |
- 인정하기 싫어서 부정하는 시기 - [우람의 개운한 탄성] | Em đã bắt đầu thích ai đó, nhưng em không muốn thú nhận. |
상담 잘해 주고 있는 거 맞아요? | Lời khuyên này có ổn thật không? |
[우람] 경험도 없으면서 | Chị đâu có kinh nghiệm. |
남의 일이라고 쉽게 말하는 거 아니에요? | Chị có xem nhẹ việc này quá không? |
- [흥미로운 음악] - 그런 거 아니거든! | Không hề. |
나도 생각하면 생각할수록 짜증 나 | Nghĩ đến chị cũng thấy bực mình. |
'그때 눈은 왜 감았나' | Sao chị lại nhắm mắt? |
'왜 바로 밀어내지 못했나' | Sao không đẩy anh ta ra? |
아, 기분이 너무너무 이상한데 | Cảm giác thật kỳ cục, nhưng chị |
괜찮은 척해야 돼 | cần ra vẻ bình tĩnh. |
누나도 입덕 부정기죠? | Chị cũng đang cố phủ nhận ạ? |
나는 아니지 | Không hề. |
나는 좋아하기 시작해서 인정하기 싫은 게 아니라 | Chị sẽ không phủ nhận nếu thích anh ta. |
그냥 | Chỉ là chị |
좋아하지 않는 거야 | không thích anh ta. |
[우람이 피식한다] | |
[한숨] | |
[나연] 도대체 뭐야? | Có chuyện gì thế? |
뭔데 이거? | Mấy hình này là sao? |
오빠가 이홍조랑 둘이 왜 이러고 있냐고! | Sao anh lại làm vậy với Hong-jo? |
[통화 연결음] | CÔNG TỐ HAN MIN-GYU |
- [휴대 전화 진동음] - [민규의 한숨] | |
장신유? 웬일이냐? | Sin-yu? Không ngờ anh gọi tôi. |
혹시 전화번호 하나 추적할 수 있을까 해서 | Anh dò số điện thoại này được không? |
동의 없이 찍은 사진을 제삼자에게 유포했어 | Họ chụp ảnh mà không có sự đồng ý và gửi cho bên thứ ba. |
그 전화기 대포 폰일 가능성이 높아 | Họ chụp ảnh mà không có sự đồng ý và gửi cho bên thứ ba. Khả năng cao là họ dùng điện thoại rác. |
신고는 했어? | Anh tố giác chưa? |
[신유] 신고할 수위는 아니고 | Chưa đủ để tố giác. |
스토커 같아 | Có vẻ là kẻ bám đuôi. |
심각한 거야? | Có nghiêm trọng không? |
혹시 그 스토커 너한테 붙었어? | Hắn bám đuôi anh à? |
[신유] 그건 아닌 거 같고 | Tôi không nghĩ vậy. |
그냥 좀 아는 사람한테 | Hắn bám đuôi người quen của tôi. |
[의미심장한 음악] | |
[홍조] 그거부터 묻자 | Để tôi hỏi câu này đã. |
장신유 씨가 나에 대해서 무슨 얘길 어떻게 한 건데? | Sin-yu nói gì với cô về tôi? |
[피식하며] 오빤 나한테 니 얘기 한 적 없는데? | Anh ấy không nói gì về cô. |
그럼 다짜고짜 뺨은 왜 때린 건데? | Vậy sao cô đột nhiên tát tôi? |
내 폰으로 사진이 왔어 | Có người gửi tôi ảnh chụp cô và anh ấy bên nhau. |
너랑 오빠랑 같이 있는 사진 | Có người gửi tôi ảnh chụp cô và anh ấy bên nhau. |
[나연] 집 앞이랑 공원 그런 데서 같이 있는 거 | Ở trước cửa nhà cô, trong công viên, vân vân. |
아이, 누가 | Ai gửi cho cô những bức ảnh đó và tại sao lại gửi? |
왜 그런 사진을 찍어서 너한테 보낸 거야? | Ai gửi cho cô những bức ảnh đó và tại sao lại gửi? |
그건 나도 몰라 | Tôi cũng không biết. |
사진 받고 전화해 봤는데 | Tôi đã gọi cho người gửi, nhưng số máy không tồn tại. |
없는 번호였어 | Tôi đã gọi cho người gửi, nhưng số máy không tồn tại. |
[어이없는 숨소리] | |
[한숨] | |
그래도 조심해야겠더라? | Cô nên cẩn thận. |
[나연] 너한테 스토커 붙었을 수도 있잖아 | Có thể có kẻ bám đuôi cô. |
[깊은 한숨] | |
[홍조] 어? | |
타요 | Lên xe đi. |
[부드러운 음악] | |
신유하고도 더 이상 별일 없는 거죠? | Giờ em không có chuyện gì với Sin-yu chứ? |
무슨 일이요? | Là sao ạ? |
혹시 주술 얘기 또 꺼내진 않나 | Cậu ta còn nói về bùa chú không? |
뭐, 이제 정신은 차린 건가 | Cậu ta tỉnh ngộ chưa? Ý anh là vậy. |
궁금해서요 | Cậu ta tỉnh ngộ chưa? Ý anh là vậy. |
모르겠어요 | Em cũng không biết. |
왜요? 또 무슨 일 있었어요? | Sao thế? Lại có chuyện gì xảy ra à? |
그런 말 아시죠? | Anh biết mà, |
[홍조] '신경 쓰는 쪽이 지는 거다' | "Ai quan tâm hơn chỉ tổ thiệt". |
신경 안 쓸 거예요 | Em sẽ mặc kệ anh ta. |
그렇게 말하니까 나는 더 신경 쓰이는데요? | Em nói thế khiến anh lại càng quan tâm. |
연말에는 뭐 하세요? | Anh có kế hoạch cuối năm chưa? |
굉장히 가기 싫은 동기 모임이 있어요 | Anh có buổi họp mặt mà chẳng muốn đi chút nào. |
혹시 같이 갈래요? | Em đi với anh nhé? |
가기 싫은 동기 모임인데 | Anh không muốn tham dự. |
왜 저랑 같이 가요? | Vậy sao anh lại mời em? |
커플 모임이라 | Nó dành cho các cặp đôi. |
[감성적인 음악] | |
아… | |
아무래도 그런 모임은 좀… | Kiểu họp mặt đó có hơi… |
지금부터 집까지 가는 동안 | Từ giờ đến lúc ta về nhà, |
신호에 한 번도 안 걸리면 가는 걸로 하고 | nếu mọi đèn giao thông đều xanh, ta hãy đi cùng nhau. |
신호에 걸리면 가는 걸로 해요 | Nếu có đèn nào chuyển đỏ, hãy đi cùng nhau. |
둘 다 가는 거잖아요 | Tức là kiểu gì cũng phải đi. |
그렇죠 | Đúng thế. |
[재경의 헛기침] | |
아이, 차 안이 좀 덥지 않아요? | Trong này hơi nóng nhỉ? |
[차창 열리는 소리] | |
- [홍조] 아니, 아니, 아니 - [세찬 바람 소리] | Không ạ. |
전 추운데요 | Em lạnh quá. |
아, 네 | Anh hiểu rồi. |
[버튼 조작음] | |
[차창 닫히는 소리] | |
[픽 웃는다] | |
- [달려오는 발소리] - [여자] 아, 오빠, 미안해 | |
[남자] 왜 이렇게 늦었어? | |
[여자] 아유, 미안해, 미안해 | |
- [쪽] - [남자] 가자 | |
- [부러운 탄성] - 춥지? | |
[여자] 아유, 너무 추워 | |
부럽다 | Ghen tị ghê. |
아이, 씨, 나는 뽀뽀 안 한 지도, 씨, 백만 년 | Lâu lắm rồi mình chưa được hôn. |
[탄식] | |
아휴, 근데 이 인간은 정말 뭐 하고 있는 거야! | Anh ấy làm cái khỉ gì thế? |
- 아휴, 씨, 쯧 - [휴대 전화 조작음] | |
- [통화 연결음] - [한숨] | |
- [신나는 음악이 흐른다] - [휴대 전화 진동음] | |
[신유 부] 어 | Ừ. |
- 도착했어? - [새어 나오는 신나는 음악] | Anh đến nơi chưa? Anh đâu rồi? |
어디야, 지금? | Anh đến nơi chưa? Anh đâu rồi? |
아이, 지금 상황이 안 좋아 | Tình hình có vẻ ảm đạm. Bọn anh có vấn đề ở cảnh quảng cáo. |
CF 현장인데 일이 생겼어 | Tình hình có vẻ ảm đạm. Bọn anh có vấn đề ở cảnh quảng cáo. |
무슨 일? | Vấn đề gì? |
혹시 사고 났어? | Có tai nạn à? |
나 지금 전화 끊어야 돼 | Anh phải cúp máy đây. |
[여자] 대표님 | Anh Jang ơi. |
[신유 부] 아, 예, 김희애 씨 | Ừ, Hee-ae. Tôi đây. |
예 | Ừ, Hee-ae. Tôi đây. |
- [통화 종료음] - [헛웃음] | |
연예인 만나겠다고 | Anh ấy cho vợ leo cây |
지금 부인 바람맞힌 거니? | để gặp gỡ người nổi tiếng à? |
[한숨] | |
- [잔잔한 음악] - [연인들의 대화 소리] | |
[카메라 셔터음] | |
아이, 씨 | |
이것도 이혼 사유 아니야? | Đây là lý do để ly hôn còn gì? |
아주 무섭게 혼을 내 줄 거야, 쯧 | Mình phải mắng anh ấy thật thậm tệ. |
[한숨] | |
[신유 모의 한숨] | |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
가자 | |
어? | |
왜 혼자 계세요? | Sao cô đến một mình? |
같이 안 오셨어요? | Chú không đi cùng ạ? |
[한숨] | |
나 바람맞았어 | Cô… bị cho leo cây rồi. |
근데 욱이 넌? | Cháu thì sao, Wook? |
아버지도 뵐 겸, 행사도 도울 겸 | Cháu đến để gặp bố cháu và giúp triển khai sự kiện. |
겸사겸사 왔어요 | Cháu đến để gặp bố cháu và giúp triển khai sự kiện. |
이리 주세요 | Để cháu xách cho. |
[신유 모] 아유, 아니야, 쯧 | Không cần đâu. |
나 그냥 갈까 생각 중 | Cô đang định quay về. |
야 | Trời ạ. |
나만 혼자여서 너무 뻘쭘해 | Cô là người duy nhất đến một mình, nên cảm giác ngượng quá. |
에이, 혼자는 아니죠 | Cô đâu có một mình. |
[신유 모] 응? | Sao cơ? |
[감성적인 음악] | |
나 오늘 따듯한 뱅쇼 만들어 왔다 | Hôm nay cô làm ít vang nóng này. |
[욱] 되게 스윗하세요 | Cô thật tử tế. |
[신유 모의 옅은 웃음] | |
[신유 모의 한숨] | |
[신유 모] 아무도 나한테 이렇게 해 주는 사람이 없으니까 | Chẳng ai làm cái này cho cô. |
내가 받고 싶은 걸 | Nên cô làm |
내가 받고 싶은 만큼 | điều cô muốn nhận được |
딴 사람한테 해 주는 거야 | từ người khác. |
난 원래 정말 사랑이 많은 사람이거든? | Cô là người tràn đầy tình yêu. |
그걸 받아 주는 사람이 없어 | Nhưng chẳng ai nhận tình yêu của cô. |
그게 [한숨] | Điều đó khiến cô |
너무 속상해 | rất buồn. |
그 기분 이해합니다 | Cháu hiểu. |
전 사랑을 듬뿍 받고 싶은데 | Cháu muốn nhận thật nhiều tình yêu |
주는 사람이 없어요 | nhưng chẳng ai cho cháu. |
안타깝네 | Tiếc thật đấy. |
[신유 모가 놀라며] 어머! 야, 별똥별이다! | Trời đất, sao băng kìa. |
얼른 소원 빌어 | Mau lên, ước đi. |
[웃음] | |
별을 보면서 비셔야죠 | Cô phải nhìn sao chứ. |
아, 맞다 [옅은 웃음] | Phải rồi. |
[욱] 쌍둥이자리 유성우예요 | Đây là mưa sao băng Song Tử. |
오늘처럼 많이 떨어지는 건 10년 만이래요 | Đã mười năm rồi mới có trận lớn thế này. |
[신유 모의 탄성] | |
[신유 모] 정말 아름답다 | Đẹp quá đi mất. |
[성난 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[신유 부] 뭐야 | Gì đây? |
왜 이렇게 차려입었어? | Sao em ăn diện thế? Em ra ngoài chơi à? |
어디 나가게? | Sao em ăn diện thế? Em ra ngoài chơi à? |
나가는 게 아니라 지금 들어온 거야 | Em không ra ngoài. Em vừa về. |
[신유 모] 당신 내가 안 들어왔는데 잠이 와? | Em chưa về mà anh dám ngủ à? |
어디서 누구랑 뭐 하는지 걱정도 안 해? | Anh không lo lắng em đã làm gì hả? |
뭐, 혼자 별 보고 왔겠지 | Chắc em đi ngắm sao một mình rồi. |
혼자 아니었어 | Em không đơn độc. |
같이 봤어, 남자랑! | Em ngắm sao cùng đàn ông đấy. |
응, 아유, 잘했네 | Làm tốt lắm. |
[신유 부] 아유, 잘했어, 잘했어 | Làm tốt lắm. |
남자랑 같이 있었다는데 | Em vừa nói em ở bên đàn ông đấy. |
질투도 안 해? | Anh không ghen ư? |
할게, 할게, 할게, 할게 | Có chứ. |
당신 이 상황에서 자면 남편 자격 없는 거야 | Nếu giờ anh ngủ, anh sẽ thất bại với tư cách một người chồng. |
진심 이혼 각이야! | Em sẽ ly hôn thật đấy! |
응, 해, 해, 해 | Được thôi, cứ làm đi. |
하고 싶은 거 다 하세요 | Em cứ làm gì em muốn. |
- [신유 부의 코 고는 소리] - [기가 찬 숨소리] | |
아이, 씨! | |
[분한 숨소리] | |
이걸 왜 니가 갖고 왔어? | Sao cháu đem thứ này đến? |
이홍조 씨가 저한테 버리고 갔어요 | Cô ta đưa nó cho cháu. |
집에 두니까 자꾸 생각나서 싫고 | Để nó ở nhà khiến cháu cứ nghĩ mãi về nó. |
[신유] 300년 된 건데 그냥 버리기도 그렇고 | Nhưng cũng không nên vứt một cuốn sách 300 năm tuổi. |
할머니가 알아서 처리하세요 | Bà muốn làm gì nó thì làm. |
이건 꼭 주인이 갖고 있어야 돼 | Thứ này phải ở chỗ chủ nhân. |
안 속아요 [한숨] | Bà đừng hòng lừa cháu. |
주술 같은 건 없었어요 | Bùa chú làm gì có thật. |
잔말 말고 얼른 홍조한테 돌려줘 | Trả nó lại cho Hong-jo đi. |
[신유] 돌려줄 수가 없어요 | Trả nó lại cho Hong-jo đi. Cháu không thể. |
만날 수가 없어서 | Không thể gặp cô ta. |
[잔잔한 음악] | |
좋을 때다 | Tốt quá. |
하나도 좋지 않아요 | Không có gì tốt cả. |
쓰레기가 된 기분이에요 | Cháu cảm thấy thật tệ. |
[신유] 지저분한 거 질색인데 | Cháu ghét lộn xộn. |
지금은 제가 지저분하다고요 | Giờ cháu lại lộn xộn. |
사랑이 원래 추접스럽고 찌질하고 그런 거야 | Tình yêu lúc nào cũng lộn xộn và ngây dại mà. |
누가 사랑이래요? | Ai nói đó là tình yêu? |
아니, 나는 너랑 홍조랑 | Định mệnh của cháu và Hong-jo không thể bị chia cách, nên… |
끊어 낼 수 없는 운명이라고 하니까 | Định mệnh của cháu và Hong-jo không thể bị chia cách, nên… |
끊어 낼 수 없는 운명? | Định mệnh không thể chia cách? |
그딴 건 없어요 | Làm gì có thứ đó. |
[신유] 미친 듯이 설레는 감정만이 사랑인 건 아니에요 | Tim đập điên loạn đâu có nghĩa đó là tình yêu. |
그건 말 그대로 미친 거니까 | Đó chỉ có nghĩa là bị điên thôi. |
누군갈 오래 만났다면 | Cháu nên chung thủy với người |
의리를 지키는 게 맞는 거고 | mà cháu hẹn hò đã lâu. |
혼자 의리 지키는 거 그거 세상 멍청한 거야 | Chung thủy đơn phương là điều ngớ ngẩn nhất trần đời. |
그냥 주술서든 목함이든 | Cả sách bùa chú lẫn chiếc hộp. |
할머니가 알아서 처리하세요 | Bà muốn làm gì thì làm. |
[은월] 그렇게 정리하고 싶다면 | Cháu thực sự muốn chấm dứt ư? |
[의미심장한 음악] | |
방법은 하나밖에 없어 | Vậy thì chỉ còn một cách. |
[자연의 소리가 흘러나온다] | |
[홍조] 모든 것은 마음이 일으키는 일 | Mọi thứ phụ thuộc vào suy nghĩ của mình. |
아, 괴로워! | Mệt mỏi quá đi! |
[흥미로운 음악] | |
안 돼, 이러면 니가 지는 거야 | Không. Mình sẽ thua nếu làm như vậy. |
지금 이 순간에도 그 자식은 니 생각 하나도 안 하고 | Ngay cả lúc này, anh ta cũng không nghĩ về mình đâu. |
하하호호 신나게 데이트하고 있을 수도 있어 | Có thể anh ta đang tận hưởng cuộc hẹn hò. |
그럼 뭐부터 해야 돼? | Nên làm gì trước nhỉ? |
싹 다 지워야지 | Xóa hết mọi thứ. |
[한숨] | |
[휴대 전화 진동음] | EUN-WOL |
응? | |
네, 할머니 | Vâng, bà Eun-wol. |
[흥미로운 효과음] | |
밖에요? 왜요? | Bên ngoài ư? Tại sao ạ? |
[대문 닫히는 소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
이건 내 의도가 아니었어 | Tôi không cố ý đâu. |
알아요 | Tôi biết. Bà Eun-wol bảo tôi rồi. |
할머니한테 얘기 들었어요 | Tôi biết. Bà Eun-wol bảo tôi rồi. |
뭐 하고 있었어? | Cô đang làm gì thế? |
그냥 있었어요 | Không làm gì cả. |
맨얼굴도 예쁘네 | Cô không trang điểm cũng xinh. |
[흥미로운 음악] | |
뭐라고요? | Anh vừa nói gì? |
맨얼굴이 이뻤다고 | Bà Eun-wol không trang điểm cũng xinh. |
은월 할머니 맨얼굴 | Bà Eun-wol không trang điểm cũng xinh. |
미인이시긴 하죠 | Bà ấy đẹp thật. |
[홍조] 아, 근데 장신유 씨는 | Sao anh lại đem nó đến chỗ bà ấy? |
그걸 왜 굳이 할머니한테 들고 갔어요? | Sao anh lại đem nó đến chỗ bà ấy? |
그냥 혼자 버려도 됐잖아요 | Lẽ ra anh nên vứt nó đi. |
당신도 그냥 버리기 찜찜해서 나한테 버린 거잖아 | Cũng giống như cô không muốn vứt nó mà đưa cho tôi. |
근데 목함을 갖고 있으면 | Bà ấy nói sẽ có chuyện xảy ra nếu anh giữ chiếc hộp. |
무슨 사달이 난다는 거예요? | Ý bà ấy là sao? |
사달은 벌써 난 거 아니야? | Chuyện xảy ra rồi còn gì? |
아아, 만남부터 뽀뽀까지 | Tôi hiểu rồi. Từ cuộc gặp gỡ đến nụ hôn. Quả là một đống lộn xộn. |
총체적인 사달이긴 했지 | Từ cuộc gặp gỡ đến nụ hôn. Quả là một đống lộn xộn. |
[홍조] 이 모든 일의 시작이 장신유 씨 때문인 건 알죠? | Anh biết mọi chuyện là do anh gây ra chứ? |
그래서 내가 마지막 책임을 다하러 왔잖아 | Thế nên tôi đến đây để chịu trách nhiệm sau cuối. |
진짜 믿어도 되는 거예요? | Tôi có thể tin anh không? |
원래 있던 자리에 갖다 놓으면 | Nếu tôi trả nó về chỗ cũ, |
모든 게 정리된다는 거? | mọi thứ sẽ ổn thỏa chứ? |
해서 나쁠 것 없잖아 | Thử cũng đâu có hại gì. |
그렇게 안 하면 액운이 닥친다는데 | Bà nói ta sẽ gặp xui nếu không làm vậy. |
주고 가요 내가 혼자 처리할 테니까 | Đưa nó cho tôi rồi về đi. Để tôi tự làm. |
반드시 목함이 있었던 바로 그 자리에 묻으랬어 | Nó phải ở đúng nơi chiếc hộp gỗ được tìm thấy. |
이홍조 씨가 알아? | Cô biết đó là nơi nào không? |
[신유] 걔가 있던 자리? | Cô biết đó là nơi nào không? |
아… | |
[한숨] | |
[신유] 거긴 아니야 | Đừng ngồi đó. |
거긴 목함이 자리 | Đó là chỗ của chiếc hộp gỗ. |
[익살스러운 음악] | |
[한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[까마귀 울음] | ĐẤT TƯ CẤM VÀO |
[신유] 하체는 굼벵이 상체는 미어캣이야? | Cô đi chậm như rùa bò, lại còn cảnh giác quá mức. |
[홍조] 아무리 생각해도 이상하지 않아요? | Chẳng phải thật kỳ lạ sao? |
연예인 열애설도 아니고 | Ta đâu phải người nổi tiếng. |
우리가 뭐라고 사진을 찍어 | Sao họ lại chụp ảnh ta? |
춥지는 않아? | Cô không lạnh à? |
네 | Không. |
장신유 씨는 그 사진 본 거죠? | Sin-yu. Anh thấy mấy bức ảnh đó rồi chứ? |
응, 무거우면 내가 들까? | Ừ. Nếu nặng để tôi bê hộ cho. |
아, 괜찮아요 | Không cần đâu. |
사진 어땠어요? | Mấy bức ảnh đó thế nào? |
놀랐어 | Tôi đã bị sốc. |
우리가 되게 오랜 시간을 같이 있었구나 | Ta đã ở bên nhau rất nhiều. |
- [흥미로운 음악] - [홍조] 응? | Cái gì? |
아니, 그러니까 내 말은 | Ý tôi là |
[신유] 오랜 시간 우릴 쫓아다녔구나 | họ đã theo dõi ta từ lâu rồi. |
어떤 의도로 그런 짓을 한 걸까 | Họ có ý đồ gì? |
의문이 생겼다는 거지 | Tôi không thể ngừng thắc mắc. |
[홍조] 설마 지금도 찍고 있는 거 아니겠죠? | Liệu họ có đang chụp ta không? |
적어도 지금은 우리 둘뿐이야 | Hiện giờ chỉ có hai ta ở đây. |
[홍조] 그걸 어떻게 장담해요? | Sao anh dám chắc? |
높은 시야를 확보하고 있어서 | Tôi được quan sát từ chỗ cao hơn. |
[홍조의 헛웃음] | |
늘 높았으면서 그전엔 왜 못 봤대? | Lúc nào chẳng vậy, sao anh không phát hiện ra họ? |
너무 걱정하지 마 | Đừng lo lắng quá. |
우리가 뭐 이상한 짓을 하고 있는 건 아니잖아 | Ta có làm gì lạ đâu. |
누가 봐도 이상한 짓 맞거든요? | Nhìn kiểu gì cũng thấy lạ. |
[홍조] 21세기에 | Ở thế kỷ 21, |
주술서 든 목함 묻겠다고 신당터 가는 일? | hai người đến đền thờ để chôn sách bùa chú. |
[한숨] 나는 진짜! | Tôi thực sự mong hôm nay sẽ là ngày cuối. |
오늘이 마지막이었으면 좋겠어요 | Tôi thực sự mong hôm nay sẽ là ngày cuối. |
시청 밖에서 장신유 씨 사적으로 만나는 일 | Tôi không muốn gặp anh ngoài Tòa thị chính, |
다신 일어나지 않게 | Tôi không muốn gặp anh ngoài Tòa thị chính, trừ phi có việc. |
낙엽, 낙엽 미끄러워, 조심해 | Cẩn thận. Lá trơn lắm đấy. |
- [홍조의 놀란 소리] - [우당탕] | |
[신유] 아이, 거봐 저, 조심하랬잖아 | Thấy chưa? Tôi bảo cẩn thận mà. |
- [홍조의 신음] - 바지도 흰색인데 | Cô còn mặc quần trắng. |
- [홍조의 힘겨운 소리] - 괜찮아? | Không sao chứ? |
- 조심 - [홍조] 아! 어떡해요 | Không ổn rồi. |
- [신유] 미치겠네 - 아, 이거 어떡해요? | Ta nên làm gì đây? |
- [홍조의 난감한 소리] - [비밀스러운 음악] | |
"마력천자문" | |
어? | Đợi đã. |
[홍조] 주술서가 하나 더 있었나 봐요 | Hình như có một cuốn sách bùa chú khác. |
[사락 넘기는 소리] | |
'흑주술'? | "Sách tà thuật"? |
[의미심장한 음악] | |
이건 누굴 저주할 때 쓰는 주술인가 봐요 | Có vẻ như mấy bùa chú này được dùng để nguyền rủa ai đó. |
기분이 이상해 | Cảm giác thật kỳ lạ. |
내용이 너무 끔찍해 | Nội dung thật kinh khủng. |
[사락 넘기는 소리] | |
상관없잖아, 어차피 묻을 건데 | Đâu quan trọng. Đằng nào cũng chôn nó mà. |
[홍조] 기억 안 나요? | Anh không nhớ à? |
빨리 내려가고 싶은데 | Tôi muốn quay trở lại. |
원래 그렇게 겁이 많아? | Cô lúc nào cũng sợ sệt thế à? |
[홍조] 없던 겁도 생기죠 | Tôi không thấy sợ cũng phải sợ. |
불길하잖아요! | Nó thật đáng sợ. |
사람 죽이는 비법서 같은 걸 들고 있는데 | Tôi đang giữ sách bùa chú dùng để giết người. |
[신유] 그럼 바닥에 내려놔 계속 들고 있지 말고 | Vậy đừng bê nữa mà để xuống đất đi. |
이쯤에 마루가 있었고 | Sàn gỗ ở đâu đó quanh đây thôi. |
뒤쪽에 큰방 | Có một căn phòng lớn ở đằng sau. |
옆에 문 | Một cánh cửa ở bên cạnh. |
그 안에 작은방이 있었으니까 | Trong đó có một căn phòng nhỏ. |
[신유의 숨 들이켜는 소리] | |
이쯤이었겠네 | Chắc là ở đây. |
응, 파요, 얼른 | Bắt đầu đào đi. |
묻는 건 당신이 직접 하랬어 | Bà nói cô phải tự mình chôn. |
묻는 건 내가 할게요 | Tôi sẽ chôn. |
파는 건 그쪽이 해요 | Anh đào đi. |
[홍조] 어, 자요 | |
- [우지끈 소리] - [놀란 소리] | |
[음산한 음악] | |
- [놀란 숨소리] - [신유] 응? | |
- [세찬 바람 소리] - [홍조의 겁먹은 소리] | |
뭔데? | Cái gì thế? |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
방금 무슨 소리 못 들었어요? | Anh nghe thấy gì không? |
아무 소리도 안 들렸어 | Tôi chẳng nghe thấy gì. |
아닌데 | Không thể nào. |
[세찬 바람 소리] | |
[우지끈 소리] | |
[홍조의 놀란 소리] | |
[홍조] 왜 그래요? | Cái gì thế? |
[신유] 보지 마 | Đừng nhìn. |
아, 왜 그래요? | Cái gì thế? |
[홍조] 뒤에 뭐 있어요? | Có chuyện gì à? |
[신유] 아니, 아무것도 없어 | Không. Chẳng có chuyện gì. |
[홍조] 아, 뭔데요? 왜 그러는데요? | Cái gì thế? Có chuyện gì vậy? |
- [무거운 효과음] - [홍조의 놀란 소리] | |
보지 말랬잖아 | Tôi đã bảo đừng nhìn mà. |
안 되겠어 | Không được rồi. |
오늘은 그냥 돌아가는 게 좋겠어 | Hôm nay ta nên quay về. |
[홍조] 아이… | |
잠깐만요 | Đợi đã. |
저 옷 | Bộ quần áo đó. |
내 거 같아요 | Tôi nghĩ nó là của tôi. |
[섬뜩한 효과음] | JANG SIN-YU |
[놀란 소리] | |
- [무전기 수신음] - [카메라 셔터음] | |
그러니까 저게 본인 잠옷이라는 거죠? | Đó là đồ ngủ của cô, phải không? |
네, 분실된 지는 한참 됐어요 | Vâng. Tôi thất lạc nó lâu rồi. |
[홍조] 빨래 건조대에 널어놨는데 없어졌거든요 | Tôi phơi nó trên giàn. Rồi nó biến mất. |
누가 집에 들어가서 훔쳐 갔을 거라곤 | Tôi chưa từng nghĩ ai đó đã đột nhập vào nhà tôi và trộm nó. |
생각도 못 했어요 | Tôi chưa từng nghĩ ai đó đã đột nhập vào nhà tôi và trộm nó. |
[경찰] 아, 선생님, 이게 변호사시니까 잘 아시겠지만 | Là luật sư, chắc anh biết rõ. |
- 이런 식으로 저주를 해도 - [카메라 셔터음] | Kể cả họ nguyền rủa thế này, |
법적으로는 처벌할 방법이 없어요, 이게 | cũng không thể trừng trị bằng luật pháp. |
그것보단 절도죄가 심각하죠 | Ăn trộm là một vấn đề lớn hơn. |
무단 주거 침입도 확실하고 | Rõ ràng họ đã xâm phạm, và có dấu hiệu bám đuôi. |
스토킹 범죄 징후도 보이고 | Rõ ràng họ đã xâm phạm, và có dấu hiệu bám đuôi. |
[경찰] 그쵸, 예 | Anh nói đúng. |
[불길한 음악] | JANG SIN-YU |
아까 그 인형 | Con búp bê đó. |
우리 둘 다 저주한 거 맞죠? | Họ nguyền rủa cả hai ta nhỉ? |
차 잠깐만 세워 봐요 | Dừng xe lại. |
[홍조] 흑주술서에서 비슷한 내용을 본 거 같은데 | Tôi đã thấy thứ tương tự trong sách tà thuật. |
무슨 저주를 한 건지 확인해 보고 싶어요 | Tôi muốn xem đó là lời nguyền gì. |
아까 제대로 못 봐서 | Tôi chưa đọc kỹ. |
얼마 전에 검증했잖아 | Gần đây ta kiểm chứng rồi mà. |
검증해서 주술이 없다는 결론이 났고 | Và đã kết luận rằng bùa chú không linh nghiệm. |
그러니까 저따위 인형으로 겁먹지 마 | Vậy nên đừng sợ búp bê. |
그래도 난 너무 찜찜해요 | Tuy vậy, tôi vẫn thấy không yên lòng. |
저주 같은 건 없어 | Lời nguyền không có thật. |
무서운 건 사람이지 | Loài người mới đáng sợ. |
저주 인형보다 그 저주 인형을 만든 사람 | Kẻ làm búp bê nguyền rủa, không phải lời nguyền. |
여긴 어디예요? | Ta đang ở đâu đây? |
[자동차 알림음] | |
[달칵 안전띠 소리] | |
[사장] 어서 오세요 | Chào mừng. |
[한숨] | |
나보곤 겁먹지 말라더니 | Anh bảo tôi đừng sợ mà. |
장신유 씨는 되게 겁먹었나 봐요? | Chắc anh sợ lắm. |
[신유] 응, 되게 겁나 | Ừ, tôi sợ cô sẽ gặp phải chuyện gì đó. |
그쪽한테 무슨 일 생길까 봐 | Ừ, tôi sợ cô sẽ gặp phải chuyện gì đó. |
[잔잔한 음악] | |
이거랑 이거랑 이거, 세 개 주세요 | - Cho tôi ba cái này. - Vâng. |
[사장] 네 | - Cho tôi ba cái này. - Vâng. |
[신유] 도어 록 비밀번호부터 바꿔 | Đổi mật mã cửa của cô đi. |
생일이나 전화번호 뒷자리 같은 거 말고 | Đừng dùng ngày sinh hay số điện thoại. |
[신유의 숨 들이켜는 소리] | |
외출하면서 창문을 안 잠그면 어떡해! | Sao cô không khóa cửa sổ? |
들어가서 잠글게요 | Tôi sẽ khóa sau. |
[신유] 안 되겠어 그냥 방범 창을 설치해 | Vậy không được đâu. Lắp thanh chắn đi. |
됐어요, 그건 내가 알아서 할게요 | Được rồi mà. Để tôi tự xử lý. |
[신유] 남자 힘으로 밀면 그냥 밀릴 것 같은데 | Đàn ông sẽ đẩy được cái này. |
1층에 보좌관님 있잖아요 | Có anh Kwon ở dưới nhà mà. |
[홍조] 무슨 일 있으면 소리 지를 거고 | Nếu có chuyện, tôi sẽ hét lên. |
그럼 금방 와 주시겠죠 | Rồi anh ấy sẽ chạy đến. |
지금처럼 집에 없으면? | Nhỡ anh ta không ở nhà thì sao? |
걱정 마요, 사실 | Đừng lo. Thực ra, tôi có đai vàng taekwondo đấy. |
- 나 태권도 노란 띠예요 - [익살스러운 효과음] | Thực ra, tôi có đai vàng taekwondo đấy. |
그건 학원 등록만 하면 주는 띠 아니야? | Chẳng phải cứ đăng ký học là được ư? |
- 그건 흰 띠 - [신유] 그래서 | Chẳng phải cứ đăng ký học là được ư? - Đó là đai trắng. - Thì? |
노란 띠로 지금 본인을 지킬 수 있다고 생각하는 거야? | Cô nghĩ cô đủ sức tự bảo vệ bản thân ư? |
장신유 씨가 사 준 스프레이랑 전기 충격기도 있잖아요 | Tôi có lọ xịt hơi cay và kìm chích điện anh mua cho rồi. |
같이 있어 줄까? | Tôi ở lại với cô nhé? |
[잔잔한 음악] | |
됐어요 | Không sao đâu. |
정말이야? | Cô chắc chứ? |
나 이대로 가도 괜찮겠어? | Tôi về có ổn không? |
장신유 씨 | Sin-yu. |
왜, 또 | Sao thế? |
사적으론 신경 쓰지 말란 거야? | Tôi không nên quan tâm cô à? |
아니요 | Không. |
고마웠어요, 오늘 | Hôm nay cảm ơn anh nhé. |
[신유] 그렇게 고마우면 | Nếu cô biết ơn vậy… |
데이트해 | mình hẹn hò đi. |
[부드러운 음악] | |
[대문 닫히는 소리] | |
꼭 그렇게까지 티를 내야겠어? | Sao cô lộ liễu vậy? |
우린 이렇게까지 해야겠죠? | Chắc phải vậy thôi. |
허락도 없이 사진을 찍어서 유포하는 건 범죄고 | Chụp và lan truyền ảnh mà không có sự đồng ý là tội ác. |
[신유] 그 범죄는 나한테도 해당되는 거였어 | Và tôi cũng là nạn nhân của tội ác. |
잠옷은 당신 거였지만 | Bộ đồ ngủ là của cô, |
이름에 대못 박힌 건 나야 | nhưng tên tôi là thứ bị đóng đinh. |
그래도 사건 접수 했으니까 마냥 기다릴까? | Có nên đợi sau khi đã nộp đơn tố giác không? |
몹시 불편하고 찜찜한 주말 보내면서? | Để rồi không được thoải mái và yên ổn cuối tuần? |
나도 집에 있긴 싫었어요 | Tôi cũng không muốn ở nhà. |
실은 집에 있는 것도 불안하고 | Thực ra, ở nhà có cảm giác không an toàn. |
잘했어 | Cô đã làm rất tốt. |
가자 | Đi nào. |
[부드러운 음악이 흐른다] | |
[다가오는 발소리] | |
- [탁 내려놓는 소리] - [놀란 숨소리] | |
[종업원] 맛있게 드세요 | Xin mời. |
[홍조] 감사합니다 | Cảm ơn. |
여기 공들여 예약한 맛집이야 | Đặt chỗ ở đây khó lắm đó. |
그런 거 같아요, 맛있어요 | Dễ hiểu mà. Đồ ăn rất ngon. |
당신 아직 먹지도 않았어 | Cô còn chưa ăn mà. |
[신유] 긴장 풀어 | Thư giãn đi. |
[홍조] 아… | |
잠은 좀 잤어? | Cô ngủ chút nào chưa? |
아니요 | Chưa. |
[홍조] 밤엔 못 잤고 낮엔 좀 졸았어요 | Tôi mất ngủ, chiều tôi đã ngủ gật. |
내가 생각을 해 봤는데요 | Tôi đã nghĩ về chuyện đó. |
가장 유력한 용의자는 화원 사장님인 거 같아요 | Tôi nghĩ chủ vườn là nghi phạm hàng đầu. |
내 용의선상엔 권재경도 있어 | Jae-gyeong cũng đáng nghi. |
[신유] 잠옷을 훔치기에 가장 용이하잖아 | Thật dễ để anh ta trộm đồ ngủ của cô. |
우리랑 동선도 묘하게 많이 겹쳤고 | Chúng tôi cũng hay tình cờ gặp nhau. |
보좌관님은 그럴 사람 아니에요 | Anh ấy sẽ không làm vậy. |
덮머 봤어요? | Khi xõa tóc mái xuống, |
[홍조] 얼마나 귀엽고 순한 인상인데 | trông anh ấy rất ngoan và dễ thương. |
덮머 하면 나도 귀엽고 순해 보여 | Tôi xõa tóc thì trông cũng ngoan và dễ thương. |
지금도 봐 | Như giờ chẳng hạn. |
[억지웃음] | |
요샌 혼밥 안 해? | Cô vẫn ăn một mình à? |
네, 선배들이 잘 챙겨 줘요 | Không. Đồng nghiệp chăm sóc tôi tốt lắm. |
[피식한다] | |
다 장신유 씨 덕분이에요 | Nhờ anh cả đấy. |
[홍조] 불쌍해 보였나 봐요 | Chắc tôi trông đáng thương lắm. |
내가 장신유 씨한테 찝쩍대다가 차인 줄 알거든요 | Họ nghĩ tôi thả thính anh rồi bị từ chối. |
우리는 같은 편, 동병상련이라면서 | Họ nói tôi cùng hội cùng thuyền với họ. |
술도 사 줬어요 | Họ còn mua bia cho tôi. |
[웃음] | Họ còn mua bia cho tôi. |
그럼 밥 사 | Vậy cô mời bữa này. |
내 덕에 왕따 벗어났으니까 | Nhờ tôi mà cô không bơ vơ nữa. |
[헛웃음] 아니 | Thôi đi. |
건설사 사장 아들에 땅 부자에 | Anh là con trai chủ công ty xây dựng, |
[홍조] '조선왕조실록'에 이름 실린 조상이 있는 | có nhiều đất, và tổ tiên anh có trong Triều Tiên vương triều thực lục. |
대대로 있는 집안 아들이 이럴 거예요? | có nhiều đất, và tổ tiên anh có trong Triều Tiên vương triều thực lục. Đừng làm thế. |
나에 대해서 아는 게 많네? | Cô biết nhiều về tôi thật. |
나는 이홍조 씨에 대해서 아는 게 별로 없는데 | Tôi chẳng biết nhiều về cô. |
[차분한 음악] | |
[헛기침] | |
다른 가족은 없어? | Cô có người nhà nào khác không? Mẹ, dì hay chú bác? |
[신유] 엄마나 이모나 삼촌 | Cô có người nhà nào khác không? Mẹ, dì hay chú bác? |
엄마는 나 낳고 얼마 안 돼서 돌아가셨고 | Mẹ tôi mất không lâu sau khi sinh tôi. |
아빠는 외동이라 별다른 친척이 없어요 | Bố tôi là con một, nên tôi không có họ hàng. |
[홍조의 쓸쓸한 웃음] | |
나 이제 초코파이보다 조금 나은 사람이 된 건가? | Giờ tôi đã hơn mức "bạn được chia bánh" rồi ư? |
친한 사람 아니면 자기 얘기 안 한다면서? | Cô từng nói cô không kể về bản thân với người lạ. |
[홍조의 헛기침] | |
[홍조] 백주술도 안 먹혔으니까 | Ma thuật trắng không linh nghiệm, chắc tà thuật cũng vậy nhỉ? |
흑주술도 안 먹히겠죠? | Ma thuật trắng không linh nghiệm, chắc tà thuật cũng vậy nhỉ? |
사실 장신유 씨 이름에 해코지해 놓은 거 | Thực ra, điều khiến tôi lo lắng là họ đóng đinh vào tên anh. |
마음에 걸려요 | là họ đóng đinh vào tên anh. |
데스노트도 아닌데 | Đó đâu phải Sổ Tử thần. |
이름 썼다고 뭐, 죽기야 하겠어? | Tôi sẽ không chết vì tên tôi ở đó đâu. |
[신유] 걱정하지 마 | Đừng lo. |
[경쾌한 음악] | |
[신유] 뛰지 마, 이홍조 씨 위험하니까 | Đừng chạy, Hong-jo. Nguy hiểm lắm. |
[홍조] 장신유 씨, 얼른 와요 | Lại đây mau. |
[홍조의 탄성] | |
[신난 탄성] | |
장신유 씨, 안 와요? | Sin-yu. Anh không đi à? |
[세찬 바람 소리] | |
바람이 잦아들면 갈게 | Đợi gió lặng tôi sẽ đi. |
[어색한 웃음] | |
도와줘요? | Cần giúp không? |
도와줘 | Ừ, làm ơn. |
[홍조] 자 | |
[신유] 넘어지지 않게 조심, 조심해, 이홍조 씨 | - Cẩn thận đấy. Ngã mất. - Một, hai… |
[홍조] 하나, 둘… | - Cẩn thận đấy. Ngã mất. - Một, hai… |
[홍조, 신유의 놀란 소리] | |
조심조심 | |
[홍조] 준비 많이 했네요? | Anh chuẩn bị kỹ thật. |
[신유] 데이트처럼 보이는 게 목적이잖아 | Mục tiêu là làm như hẹn hò thật mà. |
[홍조] 아휴, 인생 진짜 꿀꿀해 | Nhìn cuộc đời thảm hại của tôi này. |
스토커 잡겠다고 가짜 데이트나 하고 있고 | Giả vờ hẹn hò để tóm kẻ bám đuôi. |
그래도 뭐, 야경은 예뻤어요 | Dù sao thì, cảnh đêm đẹp thật. |
[홍조가 픽 웃는다] | Dù sao thì, cảnh đêm đẹp thật. |
근데 장신유 씨 진짜 대단한 거 같아 | Tôi nghĩ anh thật đáng kinh ngạc. |
뭐가 대단한데? | Tại sao? |
고소 공포증 있다면서요 | Anh nói anh sợ độ cao. |
[홍조] 근데 여기 다 올라갔다 온 거잖아 | Tuy vậy, anh vẫn lên tận trên đó. |
난 그런 거 없어 | Tôi không sợ cái đó. |
[신유] 난 전반적으로 무서운 게 없는 사람이야, 어? | Nhìn chung, tôi chẳng sợ gì. |
난 항상 '대범하다' | Từ khi còn nhỏ, mọi người đã bảo tôi gan dạ. |
이런 얘기만 듣고 살아온 사람이라고, 내가 | Từ khi còn nhỏ, mọi người đã bảo tôi gan dạ. |
음, 거짓말 | Nói dối đấy. |
키는 이따만해 가지고 | Anh cao lớn vậy nhưng gan thì bé tí. |
간은 요따만한가 봐 | Anh cao lớn vậy nhưng gan thì bé tí. |
[홍조] 아니, 벌레도 무서워하고 개도 무서워하고 | Anh sợ sâu bọ, chó, thậm chí cả độ cao. |
높은 데도 무서워하고 | Anh sợ sâu bọ, chó, thậm chí cả độ cao. |
저주 인형은 안 무서웠어요? | Anh không sợ búp bê nguyền rủa sao? |
밤새 악몽 꾸면서 | Anh có thể gặp ác mộng và nói: |
[애교스럽게] '나 기싱 꿍꼬또' 이러고 우는 거 아니에요? | "Một con ma xuất hiện trong giấc mơ của tôi". |
[홍조의 웃음] | |
[차분한 음악] | |
그런 눈 하지 마요 | Đừng nhìn tôi thế. |
내 눈이 어땠는데? | Tôi nhìn cô thế nào? |
사람 헷갈리게 하는 눈 | Theo cách làm tôi bối rối. |
[홍조의 옅은 한숨] | |
장신유 씨 나한테 왜 그런 거예요? | Sin-yu. Sao anh lại làm thế? |
나랑 뭐 하자는 건데요? | Anh muốn làm gì tôi? |
당신은 나랑 뭘 하고 싶은데? | Cô muốn làm gì tôi? |
왜 대답 안 하고 떠넘겨요? | Sao anh hỏi lại tôi? |
[홍조] 사람 놀리는 것도 아니고 | Cứ như anh định trêu đùa tôi. |
마음 살짝 보여 주고 닫는 거 | Anh thể hiện chút cảm xúc rồi lại giấu đi. |
그래 놓고 '넌 어때?' 떠보는 거 | Rồi anh lại thăm dò tôi. |
진짜 비겁해 | Anh hèn thật đấy. |
처음엔 애정 성사술 때문에 어쩔 수 없는 거라고 생각했어 | Ban đầu, tôi tưởng đó là do bùa yêu. |
[신유] 근데 주술이 없대 | Nhưng bùa không linh nghiệm. |
그럼 정신 차려야 하는 거잖아 | Vậy thì tôi phải tỉnh táo lại. |
근데도 | Nhưng… |
엉망진창이야 | tôi vẫn lộn xộn. |
[애잔한 음악] | |
나도 일시적인 감정 같은 거 믿고 싶지 않아 | Tôi cũng không muốn tin vào cảm xúc nhất thời. |
정말 | Tôi thực sự… |
정말 그러고 싶지 않은데 | Tôi thực sự không muốn. |
이홍조 씨를 보고 있으면 | Nhưng khi nhìn cô… |
제어가 안 돼 | tôi không tự chủ được. |
[홍조의 한숨] | |
나 | Anh biết đấy, |
윤나연이랑 친구 아니에요 | tôi không phải là bạn của Na-yeon. |
[홍조] 잠깐 우정이라고 생각도 했는데 | Đã có lúc tôi tưởng chúng tôi là bạn, |
착각이었어 | nhưng tôi đã lầm. |
그치만 남의 남자 뺏는 여잔 되고 싶지 않아요 | Nhưng tôi không muốn cướp bạn trai của người khác. |
그러니까 아무것도 하지 말아요 | Nên anh đừng làm gì hết. |
그쪽은 시청 변호사님 | Anh là luật sư Tòa thị chính. |
나는 같은 시청에 다니는 공무원 | Tôi là công chức Tòa thị chính đó. |
우리 그렇게만 있어요 | Hãy cứ như vậy đi. |
조금도 가까워지지 말고 | Đừng thân thiết hơn nữa. |
- [신유] 그대로 있어 - [달칵 안전띠 소리] | Ở yên đó. |
[차 문 닫히는 소리] | |
고마워요, 근사한 야경 보여 줘서 | Cảm ơn anh đã cho tôi thấy cảnh đêm tuyệt đẹp. |
[감성적인 음악] | |
끝까지 데이트인 척을 해야 하니까 | Phải giống hẹn hò thực sự đến phút chót. |
올라가 | Vào nhà đi. |
난 집 주변 좀 둘러보고 갈게 | Vào nhà đi. Tôi sẽ kiểm tra quanh nhà trước khi về. |
스프레이 줄게요 | - Cầm lọ xịt đi. - Không. |
[신유] 아니 | - Cầm lọ xịt đi. - Không. |
그건 당신이 갖고 있어 | Cô cứ giữ lấy. |
조심해요 | Cẩn thận nhé. |
걱정하지 마 | Đừng lo. |
먼저 가 볼게요 | Tôi đi trước đây. |
[대문 닫히는 소리] | |
[도어 록 조작음] | |
[한숨] | |
[다가오는 발소리] | |
[깊은 한숨] | |
[신유] 일찍일찍 좀 다닐 수 없어요? | Anh về sớm hơn không được à? |
설마 | Đừng nói là |
나 기다린 거야? | cậu đang đợi tôi? |
어디 갔다 온 거예요? 어제 집에도 없던데 | Anh đi đâu thế? Hôm qua anh không ở nhà. |
어제도 왔었어? | Hôm qua cậu cũng đến? |
어제도 나 만나러 온 거야? | Để gặp tôi à? |
[무거운 음악] | |
아니면 아직도 홍조 씨한테 미련을 못 버린 거야? | Hay cậu vẫn chưa quên được Hong-jo? |
일단 어디 갔다 왔는지부터 얘기하죠? [한숨] | Nói tôi nghe anh đã đi đâu trước đã. |
시장님이랑 2박 3일 강원도 출장 다녀왔어 | Tôi đi công tác ba ngày với thị trưởng. |
이제 니 용건 말해 | Giờ nói xem sao cậu ở đây. |
허락을 구해야겠어서 | Tôi cần anh cấp phép. |
- [긴장되는 음악] - [차 문 열리는 소리] | |
- [신유의 한숨] - [차 문 닫히는 소리] | |
[신유의 긴장한 숨소리] | |
[덜컹] | |
[드르륵 문 열리는 소리] | |
[숨 들이켜는 소리] | |
[한숨] | |
[덜컹덜컹] | |
[한숨] | |
[오싹한 효과음] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[조경사] 이 밤에 꽃 사러 온 건 아니실 테고 | Muộn thế này chắc cậu không đến mua hoa rồi. |
단도직입적으로 물어볼게요 | Tôi sẽ nói thẳng. |
저기 있던 짚단 | Chỗ rơm từng ở đó. |
어디에 쓰셨어요? | Anh đã dùng nó làm gì? |
[웃음] | |
아나, 황당하네 | Trời đất, thật không thể tin nổi. |
[통화 연결음] | |
[새별이 흥얼거린다] | |
선배, 저 좀 봐 봐요 | Cô Yoo. Nhìn này. |
[뽁 소리를 내며] 어때요? | Tôi thế nào? |
자연스러운 스머징 | Trang điểm mờ tự nhiên khiến người ta muốn hôn tôi. |
키스를 부르는 메이크업! | Trang điểm mờ tự nhiên khiến người ta muốn hôn tôi. |
[앙증맞은 효과음] | |
튀김 먹고 안 닦은 거 같아 | Cô chưa lau miệng sau khi ăn à? |
- [익살스러운 음악] - [한숨] | |
남자가 봤을 땐 다를 수도 있죠 | Đàn ông có thể nghĩ khác đấy. |
저 지금 변호사님한테 자문받으러 올라갈 거거든요 | Tôi sắp đến chỗ anh Jang nhờ tư vấn. |
쩝, 그런다고 넘어오겠냐? | Anh ấy sẽ không mê cô đâu. |
[새별] 왜요? | Tại sao không? |
1층 여자 요새 코빼기도 안 보이던데 | Gần đây không thấy cô gái ở tầng trệt đâu. |
둘이 찢어졌을 수도 있죠 | Có khi họ chia tay rồi. |
영원한 사랑은 없는 거예요 | Làm gì có tình yêu bất diệt. |
사랑은 | Tình yêu |
움직이는 거예요 | luôn thay đổi. |
[홍조] 선배 | Cô Son. Chuyển cái này cho anh ta giúp tôi với? |
가는 김에 제 것도 좀 부탁드릴게요 | Cô Son. Chuyển cái này cho anh ta giúp tôi với? |
그, 길고양이 급식소 문제로 상담했는데 | Tôi đã hỏi anh ta về vụ mèo hoang, nhưng anh ta chưa trả lời hay nghe máy. |
아직까지 답변도 없고 전화도 안 받아요 | Tôi đã hỏi anh ta về vụ mèo hoang, nhưng anh ta chưa trả lời hay nghe máy. |
그런 부탁! | Yêu cầu kiểu đó… |
- 너무 좋다 [웃음] - [흥미로운 음악] | tôi thích lắm. |
- 홍조 씨가 센스가 있어 - [익살스러운 효과음] | Cô tinh ý đấy. |
- [홍조] 아… - [새별의 뽁 입소리] | |
갔다 올게 | Tôi đi đây. |
감사합니다 | Cảm ơn. |
[수정] 같이 안 가도 돼? | Cảm ơn. |
[한숨] | |
[새별의 한숨] | |
[수정] 왜 벌써 와? | Sao đã quay lại rồi? |
변호사님 자리에 안 계세요 | Anh Jang không ở đó. |
[새별] 병가 내셨대 | Anh ấy báo ốm. |
왜요? | - Tại sao? - Sao tôi biết được. |
자세한 건 나도 모르지 | - Tại sao? - Sao tôi biết được. |
[새별] 법무팀 기동 씨가 그러던데? | Gi-dong bảo tôi thế. |
아, 나 오늘 옷도 새로 사 입은 건데 | Làm tôi mất công mua quần áo mới. |
- [차분한 음악] - [수정] 내일도 입고 와 | Làm tôi mất công mua quần áo mới. Mai lại mặc tiếp. |
어차피 이틀 연달아 입은 거 변호사님은 모르잖아 | Anh ấy không biết cô mặc một bộ hai ngày liền đâu. |
하루 이틀 아니고 [한숨] | Không chỉ nghỉ một, hai ngày đâu. Gi-dong không biết bao giờ anh ấy trở lại. |
언제 복귀하실지도 모르겠대요 | Không chỉ nghỉ một, hai ngày đâu. Gi-dong không biết bao giờ anh ấy trở lại. |
[수정] 어디 많이 아픈가? | Anh ấy ốm nặng à? |
[새별] 빨리 나아야 될 텐데 | Mong anh ấy sớm khỏe lại. |
난 잘생긴 사람이 아프면 마음이 더 아파 | Tim tôi đau nhói khi một anh đẹp trai bị ốm. |
[서구의 트림] | |
- [수정] 네? - [서구] 수정 씨 안 불렀어 | Vâng? Tôi không gọi cô. |
이거 팜플렛 샘플 나왔으니까 | Có mẫu tờ gấp rồi. Cùng xem nào. |
다 같이 점검 좀 하자 | Có mẫu tờ gấp rồi. Cùng xem nào. |
과장님은? | Cô Ma đâu rồi? |
[새별] 근데 이거 벌써 적었어도 되나? | Viết thế này được không? |
- 미안, 미안 - [수정] 아 | Tôi xin lỗi. - Xin chào. - Cô đã đi đâu thế? |
[서구] 어딜 그래 돌아댕기고 있어요? | - Xin chào. - Cô đã đi đâu thế? |
축제가 코앞이라 바빠 죽겠구마는 | Sắp lễ hội rồi, ta sẽ bận lắm. |
도저히 안 되겠어서 병원 갔다 왔다 | Tôi không chịu nổi nữa. - Nên tôi đã đi viện. - Ôi trời. |
- [새별] 어머! - [서구] 이거 와 이러노? | - Nên tôi đã đi viện. - Ôi trời. Sao thế? |
[은영] 세탁기가 수평이 안 맞는지 자꾸 비집어 나와서 | Cái máy giặt ngớ ngẩn của tôi cứ nhô ra. |
그거 넣으려다가 손가락 꼈잖아 | Tôi bị bong gân ngón tay khi sửa nó. |
에이… | |
[은영] 혼자 살기 너무 힘들어 | Sống một mình khổ thật. |
세탁기도 못 옮겨 | Mình tôi không thể kê máy giặt hoặc kê giường. |
[헛웃음 치며] 침대도 못 옮겨 | Mình tôi không thể kê máy giặt hoặc kê giường. |
집이 아주 난장판 | Nhà tôi là mớ lộn xộn. |
저는 와인 뚜껑 못 열어서 운 적도 있잖아요 | Tôi từng khóc vì không thể mở rượu vang. |
[새별] '남친 있으면 열어 줄 텐데' | Tôi mà có bạn trai thì đã có người mở hộ rồi. |
그 생각 하니까 너무 외롭고 | Tôi mà có bạn trai thì đã có người mở hộ rồi. Nó làm tôi thấy thật cô đơn và khốn khổ. |
비참해서 | Nó làm tôi thấy thật cô đơn và khốn khổ. |
[수정] 그러고 보니 우리 다 여기 싱글이네요? | Nhân tiện, tất cả chúng ta đều độc thân. |
우리 팀에 무슨 마라도 꼈나? | Nhóm này bị nguyền rủa à? |
꼈지, 마 | Đúng vậy đấy. |
[익살스러운 음악] | |
마 과장 | Bị Ma Cô nguyền. |
[서구의 웃음] | Bị Ma Cô nguyền. |
[수정의 웃음] | |
[새별] 아니, 근데 그래도 곧 끝나는 거 아니에요? | Lời nguyền sắp bị hóa giải còn gì? |
팀장님 오늘 소개팅하시잖아요, 아! | Hôm nay ông sẽ đi xem mắt. |
- [서구] 그렇지 - [새별의 탄성] | Phải rồi. |
[웃음] | |
쓸데없는 소리 말고 팜플렛 봐 | Đừng nói nhảm nữa. Kiểm tra tờ gấp đi. |
[은영] 작년에도 오타 있어서 난리 난 거 기억 안 나? | Năm ngoái ta đã gặp rắc rối lớn vì một lỗi đánh máy. |
[홍조] 어, 여기 오타요 | Ở đây có lỗi này. |
'낙화놀이'인데 | Thay vì "lễ hội", nó lại đề "lễ độ". |
- [홍조] '낙하'라고 돼 있어요 - [수정] 어? | Thay vì "lễ hội", nó lại đề "lễ độ". |
[그르렁대는 효과음] | |
초안 누가 썼니? | Ai viết bản thảo? |
저요 | Tôi viết ạ. |
일 이따위로 할 거야? | Cô làm việc thế à? |
[서구] 수정 씨 잘못 아입니다 이거 | Không phải lỗi cô ấy đâu. |
내가 마지막에 체크를 잘몬해 가지고 | Tại tôi không kiểm tra kỹ. |
[흥미로운 음악] | |
얼른 연락해서 수정해 | - Báo họ sửa lỗi đi. - Được rồi. |
[서구] 예 | - Báo họ sửa lỗi đi. - Được rồi. |
[은영] 소개팅 준비는 그렇게 야무지게 하더니 | Anh chuẩn bị rất kỹ cho buổi xem mắt, nhưng công việc chẳng ra gì. |
일은 엉망진창이지, 아주 | Anh chuẩn bị rất kỹ cho buổi xem mắt, nhưng công việc chẳng ra gì. |
[한숨] 너 눈 되게 좋다 | Cô tinh mắt nhỉ. |
[서구] 그래, 눈이 커서 그런가 | Ừ. Có lẽ là vì mắt cô ấy to. |
- 잘 찾네 - [수정의 헛웃음] | - Trời ạ. - Tốt lắm. |
- 죄송합니다 - [수정의 한숨] | Tôi xin lỗi. |
저, 근데 여기 하나 더 있는데… | Nhưng còn lỗi nữa. |
- 아따, 마 - [익살스러운 효과음] | Thôi nào. |
[기동] 들어가 보겠습니다 | Tạm biệt. |
[한숨] | |
- [무거운 음악] - [재경] 왜 니가 | Sao cậu lại muốn |
내 집에 CCTV를 달겠다는 거야? | đặt máy quay an ninh ở nhà tôi? |
누군가 이홍조 씨 집에서 옷을 훔쳐 갔어요 | Có kẻ đã trộm quần áo của Hong-jo ở nhà cô ấy. |
다시 또 그런 일이 생길까 봐 걱정이 돼서 | Tôi e chuyện đó có thể xảy ra lần nữa. |
너 나 의심해? | Cậu đang nghi ngờ tôi à? |
그래서 어디 갔다 왔는지 확인한 거야? | Nên mới hỏi tôi đã đi đâu? |
그렇게 들렸으면 뭐, 그런 거고 | Nếu nó nghe giống vậy, tôi đoán chắc là vậy rồi. |
[헛웃음] | |
CCTV 다는 거 허락 못 하겠다 | Cậu không được lắp máy quay. |
그런 게 필요하다면 내가 알아서 할게 | Nếu cần, tôi sẽ tự mình lắp. |
넌 신경 꺼 | Nếu cần, tôi sẽ tự mình lắp. Đừng xen vào. |
와! | Trời đất. |
[홍조] 예쁘게 잘 나왔네요 | Đẹp quá đi mất. |
- 고생하셨습니다 - [사장의 웃음] | Cảm ơn anh đã làm chăm chỉ. |
[사장] 안내판은 내일 오후에 나올 겁니다 | Chiều mai sẽ làm xong bảng hiệu. |
설치하고 나면 연락드릴게요 | Khi nào xong sẽ gọi cô. |
네, 저 보고서용으로 사진 좀 찍을게요 | Vâng. Tôi sẽ chụp ảnh nghiệm thu. |
[사장의 옅은 웃음] | |
[카메라 셔터음] | |
- [카메라 셔터음] - 멋있다 | Ngầu quá đi. |
[옅은 웃음] | |
- [카메라 셔터음] - [바람 소리] | |
[어두운 음악] | Cái gì? |
[홍조] 어? 조명이 왜 꺼졌죠? | Cái gì? Sao đèn lại tắt? |
축제 당일날도 이러면 안 돼요, 사장님 | Chuyện này không nên xảy ra trong lễ hội. |
사장님 | Anh ơi? |
사장님 | Anh ơi? |
사장님! | Anh ơi? |
[당황한 숨소리] | |
아, 참… | Trời đất ơi. |
- [휴대 전화 진동음] - [한숨] | Trời đất ơi. |
여보세요? | A lô? |
[남자의 숨소리] | |
- 여보세요… - [통화 종료음] | A lô… |
[신유] 내 용의선상엔 권재경도 있어 | Jae-gyeong cũng đáng nghi. |
그리고 동선도 | Chúng tôi cũng hay tình cờ gặp nhau. |
묘하게 우리랑 많이 겹쳤고 | Chúng tôi cũng hay tình cờ gặp nhau. |
뭐야? | Chuyện gì đây? |
[긴장되는 음악] | |
[홍조의 한숨] | |
[홍조의 불안한 소리] | |
[홍조의 떨리는 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[홍조의 가쁜 숨소리] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[홍조의 떨리는 숨소리] | |
[스산한 효과음] | |
- [계속되는 휴대 전화 진동음] - [다급한 숨소리] | |
[홍조의 아파하는 신음] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[홍조의 겁먹은 숨소리] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[홍조의 가쁜 숨소리] | |
[놀란 소리] | |
[감성적인 음악] | |
[신유 모] 우리 신유 잘못되는 거 아니죠? | - Sin-yu sẽ ổn chứ? - Hong-jo. |
[재경] 이홍조 씨! | - Sin-yu sẽ ổn chứ? - Hong-jo. |
수면제도 가져왔어요 푹 자는 게 좋을 거 같아서 | Anh có đem ít thuốc ngủ đây. Em cần phải ngủ thật say. |
[홍조] 저주 인형이 맘에 걸려서요 | Em rất lo lắng về búp bê nguyền rủa. |
[비명] | |
[은월] 신유가 아픈 게 | Liệu có phải Sin-yu bị ốm vì lời nguyền này không? |
이 저주 때문이라고 생각하는 거야? | Liệu có phải Sin-yu bị ốm vì lời nguyền này không? |
[홍조] '반드시 재앙이 일어날 것이니' | "Chắc chắn sẽ có thảm họa xảy ra". |
'영과 육이 파괴되리라' | "Linh hồn và thể xác sẽ bị phá hủy". |
[남자] 넌 네게 벌어질 일은 한 치 앞도 모르는구나 | Em không hề biết về chuyện sẽ xảy ra với em. |
도망가자 | Cùng nhau chạy trốn đi. |
[남자] 어디든 | Không cần biết đi đâu. |
No comments:
Post a Comment