이 연애는 불가항력 9
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
와! | Trời đất. |
[홍조] 예쁘게 잘 나왔네요 | Đẹp quá đi mất. |
- 고생하셨습니다 - [사장의 웃음] | Cảm ơn anh đã làm chăm chỉ. |
[사장] 안내판은 내일 오후에 나올 겁니다 | Chiều mai sẽ làm xong bảng hiệu. |
설치하고 나면 연락드릴게요 | Khi nào xong sẽ gọi cô. |
네, 저 보고서용으로 사진 좀 찍을게요 | Vâng. Tôi sẽ chụp ảnh nghiệm thu. |
[사장의 옅은 웃음] | |
[카메라 셔터음] | |
- [카메라 셔터음] - 멋있다 | Ngầu quá đi. |
[옅은 웃음] | |
- [카메라 셔터음] - [바람 소리] | |
[어두운 음악] | |
[홍조] 어? 조명이 왜 꺼졌죠? | Sao đèn lại tắt? |
축제 당일날도 이러면 안 돼요, 사장님 | Chuyện này không nên xảy ra trong lễ hội. |
사장님 | Anh ơi? |
사장님 | Anh ơi? |
사장님! | Anh ơi? |
[당황한 숨소리] | |
아, 참… | Trời đất ơi. |
- [휴대 전화 진동음] - [한숨] | Trời đất ơi. |
[작게] 누구지? | |
여보세요? | A lô? |
[남자의 숨소리] | |
- 여보세요… - [통화 종료음] | A lô… |
[긴장되는 음악] | |
뭐야? | Chuyện gì đây? |
[홍조의 불안한 소리] | |
[홍조의 떨리는 숨소리] | |
[홍조의 놀라는 소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[홍조의 가쁜 숨소리] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[홍조의 떨리는 숨소리] | |
[스산한 효과음] | |
[다급한 숨소리] | |
[홍조의 아파하는 신음] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[다급한 소리] | |
- [긴장감 고조되는 음악] - [홍조의 거친 숨소리] | |
[홍조의 힘겨운 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[홍조의 비명] | |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
괜찮아요? | Em không sao chứ? |
[놀란 숨소리] | |
- [서구] 마 - [은영] 왜? | Này. - Gì thế? - Tôi sẽ kê máy giặt cho cô. Đi nào. |
[서구] 세탁기 내가 옮겨 줄게 같이 가자 | - Gì thế? - Tôi sẽ kê máy giặt cho cô. Đi nào. |
- [은영] 우리 집에? - [서구] 어 | Đến nhà tôi sao? Phải. |
그건 좀 그렇지 않니? | Thế có hơi kỳ cục không? |
뭐가 그래? 니 어차피 내 남자로 안 보잖아 | Tại sao? Tôi là bạn cô mà. |
뭐, 그렇긴 하지 | Đúng là như thế. |
- [서구] 문 열어 주세요 - [은영] 응? | Mở khóa được không? |
[차 리모컨 조작음] | |
[잔잔한 음악] | |
[차 문 닫히는 소리] | |
[달그락 소리] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[서구] 자, 세탁기 넣었고 | Tôi đã kê lại máy giặt, |
침대 옮겼고 [가쁜 숨소리] | kê giường |
형광등 갈았고 | và thay bóng đèn. Xong hết rồi nhỉ? |
다 됐지? 확실하지? | và thay bóng đèn. Xong hết rồi nhỉ? - Hết chưa? - Vâng, xong hết rồi. |
다 됐어, 끝 | - Hết chưa? - Vâng, xong hết rồi. |
[은영] 이거 복분자 | Rượu dâu rừng đây. |
아이, 쓸데도 없는 걸 갖다… | Tôi đâu cần thứ này, nhưng… |
- [후루룩 마시는 소리] - 라면 먹고 갈래? | Ông ăn mì không? |
[익살스러운 음악] | Ông ăn mì không? |
[놀란 소리] | |
아이, 씨, 놀라라! | Trời ạ, làm tôi giật mình. |
[기가 찬 숨소리] 밥 없어서 | Tôi không còn gì khác. |
라면이라도 멕여 보내려 그런 건데, 왜! | Tôi nghĩ ít ra cũng nên nấu mì cho ông. |
[당황한 숨소리] | |
아, 소개팅 있는데 | Tôi có buổi xem mắt mà. |
이 시간에? | Muộn thế này ư? |
[서구] 아이, 세무과 일 많아 가지고 | Sở Thuế bận lắm. |
차승연 씨 늦게 마친다고 밤에 본다 했단 말이다 | Seung-yeon yêu cầu gặp ban đêm, sau khi cô ấy tan làm. |
아, 이거 우짜노 | Tôi nên làm gì đây? |
빨리 벗어, 빨아 줄게 | Cởi ra đi. Để tôi giặt. |
[서구] 어 | Được rồi. |
- [은영] 후딱 벗어! - [서구] 아, 알았다 | - Nhanh lên. - Được rồi. |
- [은영] 지금 빨리 빨아야 돼 - [서구] 아, 이 밑에… | - Phải giặt thật nhanh. - Để tôi… |
[화면 강조 효과음] | |
[심장 박동 효과음] | |
[숨소리 효과음] | |
[꼴깍 침 삼키는 효과음] | |
[계속되는 심장 박동 효과음] | |
이, 소, 소개팅 가기 좀 그렇다, 그쟈? | Tôi trông không thích hợp để đi xem mắt, phải không? |
옷이 좀 그렇지? | Áo sơ mi bẩn quá. |
어 | Phải rồi. |
그러니까 왜 흘려! | Sao ông lại phun vào áo? |
마 | Này. |
[쿵 울리는 발걸음] | |
한번 안아 봐도 되나? | Tôi ôm cô được chứ? |
뭔 소리야? 뜬금없이 | Sao tự dưng lại hỏi thế? |
야, 근데 그걸 물어보고 하는 남자가 어디 있냐? | Đàn ông kiểu gì lại đi hỏi trước? |
[은영] 그러니까 니가 모태 솔로를 못 벗어나는 거야 | Đó là lý do ông ế bền vững đấy. |
차승연 씨한테 절대 그러지 마 | Đừng bao giờ hỏi Seung-yeon câu đó. |
진짜 없어 보여 | Nó ngớ ngẩn lắm. |
[감성적인 음악] | |
[덜덜 떨리는 효과음] | |
[심장 박동 효과음] | |
[빨라지는 심장 박동 효과음] | |
[심전도계 경고음] | |
[심전도계 비프음] | |
[신유 모] 아니, 둘이서만 알고 있었다는 게 말이 돼? | Sao hai người dám giấu chuyện này? |
[울먹이며] 아들이 아픈데 | Con trai tôi bị bệnh. |
엄마가 모르는 게 말이나 되냐고! | Nhưng tôi không biết gì. Vậy có được không? |
[신유 부] 애 깨겠다 | Em làm thằng bé tỉnh mất. |
왜 승질을 내고 그래 | Em nói nhỏ thôi. |
어머니, 들어가서 좀 쉬세요 | Mẹ à, mẹ về nhà nghỉ ngơi chút đi. |
[신유 모] 가기는 어딜 가 | Cô không đi đâu hết. |
가고 싶으면 너나 가! | Cháu muốn thì cháu về đi. |
난 여기 있을 거니까 | Cô sẽ ở lại đây. |
[신유 부] 아니, 왜 나연이한테 화를 내? | Sao em lại to tiếng với con bé? |
얘가 주차장에서 신유 발견 못 했으면 어쩔 뻔했어 | Em nên biết ơn vì con bé đã tìm thấy Sin-yu ở bãi đậu xe. |
그나마 나연이 덕에 다행인 거지 | Em nên biết ơn vì con bé đã tìm thấy Sin-yu ở bãi đậu xe. |
당신도 가! 꼴 보기 싫으니까 | Anh cũng đi đi. Em không muốn thấy mặt anh. |
[신유 모] 비밀로 할 게 따로 있지 | Anh giấu em chuyện này. |
신유 아픈 걸 어떻게 말을 안 할 수가 있어? | Sao anh dám giấu em việc Sin-yu bị bệnh? |
[신유 부] 신유가 말하지 말라 그랬어 | Thằng bé không cho anh nói. |
다 같이 걱정할 필요 뭐 있냐고 | Thằng bé không muốn làm em lo. |
오빠 저한테도 말 안 했어요 | Anh ấy cũng không kể với con. |
[울먹이며] 우리 신유 | Tội nghiệp con tôi. |
혼자서 얼마나 힘들었을까 | Chịu đựng một mình chắc khó khăn lắm. |
- [애잔한 음악] - [신유 모의 훌쩍이는 소리] | |
[신유 모의 혀 차는 소리] | |
[한숨] | |
[재경] 홍조 씨 | Hong-jo. |
이홍조 씨 | Hong-jo. |
[통화 연결음] | LEE HONG-JO, PHÒNG XÂY DỰNG GREENWAY |
[한숨] | |
[휴대 전화 벨 소리] | |
- [휴대 전화 조작음] - [휴대 전화 벨 소리가 멈춘다] | |
[어두운 음악] | |
홍조 씨, 안에 있어요? | Hong-jo. Em có nhà không? |
[쾅쾅 치는 소리] | |
이홍조 씨! | Hong-jo. |
[도어 록 작동음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
아, 걱정했어요 | Anh lo quá. Điện thoại em reo, nhưng em không bắt máy. |
벨 소리는 들리는데 전화를 안 받아서 | Anh lo quá. Điện thoại em reo, nhưng em không bắt máy. |
[힘겨운 숨소리] | |
잠깐 누워 있었어요 | Em đang nằm. |
[고조되는 음악] | |
왜 이래요? 어디 아파요? | Sao thế? Em ốm à? |
저… | Em… |
저 부탁이 있는데요 | Em nhờ anh một việc được chứ? |
[홍조] 진통제가 다 떨어졌는데 | Em hết thuốc giảm đau rồi, |
약국 갈 힘이 없는 거예요 | nhưng em không đủ sức đi mua. |
[홍조의 기침] | |
그걸로 진짜 괜찮겠어요? | Chỉ vậy có đủ không? |
네, 그냥 오한 들고 열감이 있는 정도예요 | Ổn ạ. Em chỉ thấy ớn lạnh và hơi sốt. |
[재경] 아 | Phải rồi. |
혹시 몰라서 수면제도 가져왔어요 | Để phòng khi, anh có đem ít thuốc ngủ đây. |
푹 자는 게 좋을 거 같아서 | Em cần phải ngủ thật say. |
감사해요 | Cảm ơn anh. |
[의미심장한 음악] | GIẤC MƠ SÂU |
[신유] 내 용의선상엔 권재경도 있어 | Jae-gyeong cũng đáng nghi. |
잠옷을 훔치기에 가장 용이하잖아 | Jae-gyeong cũng đáng nghi. Thật dễ để anh ta trộm đồ ngủ của cô. |
저, 근데 | Em có một thắc mắc. |
아까 공원엔 왜 가신 거예요? | Sao khi nãy anh lại ở trong công viên? |
축제 점검하러요 | Để kiểm tra lễ hội. |
보좌관님께서 직접요? | Anh tự mình kiểm tra ư? |
의외로 잡다한 일을 많이 해요, 내가 | Thực ra anh làm nhiều việc không tên lắm. |
네 | |
신유가 | Sin-yu đã hỏi |
CCTV 달고 싶다면서 허락해 달라던데 | liệu anh có đồng ý lắp máy quay an ninh không. |
홍조 씨도 동의한 거예요? | Em cũng đồng ý chuyện đó ư? |
아니요, 저는 그런 얘기 들은 적이 없는데요 | Không. Anh ta không kể chuyện đó với em. |
일단 CCTV는 내가 허락 안 했어요 | Anh không đồng ý lắp máy quay. |
왜 신유가 홍조 씨 걱정하면서 | Không hiểu sao cậu ta lại có một thỉnh cầu lo lắng cho em đến vậy. |
그런 부탁을 하는지 이해도 안 되고 | Không hiểu sao cậu ta lại có một thỉnh cầu lo lắng cho em đến vậy. |
[재경] 얘기 좀 해 볼랬더니 | Anh muốn nói về chuyện đó |
병가 내서 안 나오는 바람에 만나질 못했고 | nhưng cậu ta xin nghỉ ốm, nên anh không gặp được. |
왜 병가 냈는지 | Anh có biết |
혹시 아세요? | sao anh ta xin nghỉ ốm không? |
아니요 | Không. |
이만 들어가 자요 | Em nên đi ngủ đi. |
자는 거 확인하기 전까진 안 내려갈 거니까 | Em chưa ngủ anh sẽ không xuống nhà đâu. |
아, 저, 먼저 내려가세요 | Anh xuống trước đi. |
[잔잔한 음악] | |
일단 CCTV는 내가 알아서 할게요 | Anh đang định tự mình lắp máy quay. |
그리고 무슨 일 있으면 | Và nếu có chuyện gì xảy ra, |
나한테 먼저 얘기해요 | nói với anh trước đi. |
네 | Vâng. |
[재경] 내일 아침에도 안 좋으면 남은 약 꼭 챙겨 먹어요 | Ngày mai hãy uống nốt thuốc nếu em vẫn chưa khỏe. |
물주머니 가져왔으니까 이것만 데워 주고 내려갈게요 | Anh đem túi chườm đây. Anh hâm nóng nó xong sẽ về. |
[기침] | |
[달그락 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
[스위치 조작음] | |
[어두운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[스위치 조작음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[달칵달칵 스위치 조작음] | |
[당황한 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[달칵달칵 스위치 조작음] | |
[불안한 숨소리] | |
[오싹한 효과음] | |
- [놀란 소리] - [긴장되는 음악] | |
[겁먹은 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[홍조의 떨리는 숨소리] | |
- [삐거덕대는 소리] - [홍조의 불안한 숨소리] | |
[바람 소리] | |
[섬뜩한 효과음] | |
- [긴장감이 고조되는 음악] - [비명] | |
[홍조의 울먹이는 소리] | JANG SIN-YU |
[놀란 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[안도하는 숨소리] | |
[심전도계 비프음] | |
[의사] 병의 특성상 | Do bản chất của bệnh, |
뇌혈관이 막히는 뇌경색이 생길 수 있는데 | cậu ấy có thể bị nhồi máu não. |
이번에는 범위가 크지 않아서 금방 회복될 거야 | Lần này vùng bị ảnh hưởng không lớn, cậu ấy sẽ sớm hồi phục. |
살짝 왔다 가는 TIA | Chỉ là thiếu máu não cục bộ thoáng qua. |
정말 운이 좋았어 | Cậu ấy may mắn đấy. |
[신유 부] 근데 왜 못 일어나는 거야? | Sao thằng bé chưa tỉnh? |
이틀째 계속 이러고만 있잖아 | Ngủ suốt hai ngày rồi. |
[의사] 그동안 쌓였던 피로나 스트레스 때문일 수 있어 | Có thể là do mệt mỏi hoặc căng thẳng tích tụ. |
[신유 모] 우리 신유 잘못되는 거 아니죠? | Sin-yu sẽ ổn chứ? |
그런 불길한 소리 입에 담지 말랬지 | Anh đã bảo em đừng nói gở mà. |
[옅은 한숨] | |
[차분한 음악] | |
[홍조] | Anh đang ở đâu và ốm đau thế nào? |
[수정] 홍조 씨? | Hong-jo? |
나 좀 | Lại đây. |
[홍조] 네 | Vâng. |
'낙화'놀이 수정 다 했거든요 | "Lễ hội" nhé. Tôi sửa lại hết rồi. |
- [홍조] 감사합니다 - [수정] 응 | - Cảm ơn. - Không có gì. |
[휴대 전화 진동음] | |
[재경] 몸은 좀 괜찮아요? | Em thế nào rồi? |
- [한숨] - [새별의 목기침] | |
- [차분한 음악] - [새별] 아, 네, 규현 씨 | A lô, Gyu-hyeon. |
[웃으며] 아, 네 | Vâng. |
아, 아니요, 네, 네 | Không. Vâng. |
[심전도계 비프음] | |
[신유 모의 피곤한 숨소리] | |
[신유 모] 어, 신유야, 깼어? | Sin-yu. Con tỉnh lại rồi. |
이제 정신이 드니? | Con ổn chứ? |
어머, 너 말을 안 해? | Sao con không nói? |
엄마 봐 봐 | Nhìn mẹ này. |
엄마 못 알아보는 거 아니지? | Con nhận ra mẹ chứ? |
[신유 부] 아이 왜 이렇게 호들갑을 떨어 | Đừng om sòm nữa. |
신유야 | Sin-yu. |
컨디션 어때? 일어날 수 있겠어? | Con thấy thế nào? Ngồi dậy được không? |
[신유 모] 무슨 잠을 그렇게 오래 자? | Con ngủ lâu quá. |
엄마 걱정돼 죽는 줄 알았잖아 | Mẹ lo muốn chết. |
엄마 얼굴 좀 봐 봐 며칠 새 폭삭 삭았지 | Nhìn mẹ này. Có mấy ngày mà mẹ già hẳn đi. |
[신유 모의 훌쩍이는 소리] | |
당신은 지금 당신 얼굴 걱정할 때야? | Không phải lúc để em lo cho dung mạo của mình đâu. |
신유 얼굴은 반쪽이 됐는데? | Mặt thằng bé teo lại còn một nửa. |
신유 얼굴은 원래 반쪽이었어 | Mặt thằng bé lúc nào chả nhỏ. |
나를 닮아 작아, 원래 얼굴이, 쯧 | Thằng bé giống em nên đầu nhỏ. |
얼굴 작은 거 그거 자랑할 거 아니다 | Đầu nhỏ không phải thứ đáng để khoe khoang đâu. |
옛날에는 조두라 그랬어, 새대가리 | Hồi xưa, đầu nhỏ tức là não nhỏ đấy. |
당신 그 말 인권 모독이야 | Điều anh nói thật sai phạm. |
[신유 부] '인격 모독'이겠지 | Ý em là "xúc phạm" à. |
[감성적인 음악] | |
[통화 연결음] | GROOT |
[홍조] 혹시 병원에 있어요? | Anh đang ở viện à? |
톡은 왜 안 봐요? | Sao không đọc tin nhắn? |
보면 답장 줘요 | Khi nào đọc được thì trả lời nhé. |
[한숨] | |
[놀란 숨소리] | |
걱정은 했나 보네 | Tôi đoán cậu đã lo lắng. |
[욱] 당연히 걱정했지 그럼 안 했겠냐? | Tất nhiên rồi. Cậu tưởng tôi không lo chắc? |
야, 너 서운해 | Tôi giận cậu lắm đấy. |
눈 딱 떠서 처음 찾은 게 엄마, 아빠도 아니고 | Thứ đầu tiên cậu tìm không phải mẹ cậu, bố cậu, |
나도 아니고 나연 씨도 아니고 | tôi, hay Na-yeon. |
이 휴대폰이야? | Mà là điện thoại. |
안 바빠? | Tưởng cậu bận? |
바쁜 게 문제냐? | Đâu quan trọng. |
[한숨] | |
퇴원하면 스키장이나 가자 | Khi cậu ra viện, ta đi trượt tuyết nhé. |
너랑 같이 눈 보고 싶다 | Tôi muốn ngắm tuyết cùng cậu. |
그만 가 | Cậu có thể đi. |
뭘 그만 가? 올해 스키장 한 번도 못 갔구먼 | Ý cậu là sao? Ý tôi là đi cùng nhau. |
가라고, 너 | Ý tôi là cậu nên về nhà. |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[홍조가 놀라며] 추운데 왜 그러고 나왔어요? | Lạnh lắm. Anh nên mặc ấm vào chứ. |
[신유] 연락 많이 왔던데? [한숨] | Cô đã nhắn tôi rất nhiều. |
나한텐 사내 메일 사내 메신저로만 연락하라더니 | Cô đã bảo tôi chỉ được liên lạc với cô qua email hay phần mềm nhắn tin nội bộ. |
[홍조] 모든 일엔 예외라는 게 있는 거예요 | Chuyện gì cũng có ngoại lệ mà. |
가까워지지 말자며? | Cô bảo tôi đừng lại gần. |
어떻게 된 거예요? | Có chuyện gì thế? |
기억 안 나 | Tôi không nhớ. |
혹시 상태가 더 안 좋아진 거예요? | Bệnh của anh trở nặng à? |
원래 앓았던 병이 뭔데요? | Anh bị bệnh gì? |
냉방병 | Tôi bị ốm do điều hòa. |
[신유] 아휴 | |
춥다 | Lạnh quá đi. |
[홍조의 한숨] | |
이렇게 장난칠 거예요? | Anh đừng đùa nữa đi? |
내가 얼마나 많이 걱정했는지 알아요? | Anh có biết tôi đã lo lắng thế nào không? |
그렇게 걱정했는데 빈손으로 온 거야? | Thế mà cô lại đến tay không. |
가기 전에 사다 줄게요 | Tôi sẽ mua gì đó cho anh trước khi về. |
됐어, 얼굴 봤으니까 | Tôi được gặp cô, thế là ổn rồi. |
실은 나 병문안 온 거 아니에요 | Thực ra, tôi không đến đây để thăm anh. |
목함 받으러 왔어요 | Tôi đến để lấy chiếc hộp gỗ. |
그건 왜? | Tại sao? |
저주 인형이 맘에 걸려서요 | Tôi rất lo lắng về búp bê nguyền rủa. |
[잔잔한 음악] | |
당신이 무슨 생각 하는지 알겠는데 | Tôi biết cô đang nghĩ gì. |
[신유] 병은 원래 앓고 있던 거야 | Nhưng tôi bị bệnh này trước đó rồi. |
상태가 좋아지다가 갑자기 나빠진 거 아니에요? | Bệnh tình anh đã ổn hơn trước khi đột ngột trở nặng mà? |
확인 좀 하고 싶어요 | - Tôi muốn kiểm tra cái này. - Đừng. |
하지 마, 그런 거 | - Tôi muốn kiểm tra cái này. - Đừng. |
달라 그럼 그냥 주면 안 돼요? | Anh không thể đưa nó cho tôi khi tôi xin à? |
어차피 내 거라 그랬고 | Anh nói nó là của tôi và tôi phải xử lý nó mà. |
처리를 해도 내가 해야 한다면서요 | Anh nói nó là của tôi và tôi phải xử lý nó mà. |
무슨 일 있던 거 아니지? | Có chuyện gì à? |
아무 일도 없었어요 | Không có gì cả. |
퇴원은 언제 해요? | Khi nào anh ra viện? |
[한숨] | |
안 하고 싶어 | Tôi không muốn ra. |
이홍조 씨가 계속 내 걱정 하게 | Để cô cứ tiếp tục lo lắng cho tôi. |
[한숨] | |
멀쩡하네 아무 말이나 막 하는 거 보니까 | Anh khỏe hẳn rồi, vì anh đã có thể nói nhảm. |
혹시 집 비번 바꿨어요? | Anh đổi mật mã cửa nhà anh chưa? |
안 바꿨어 | Tôi chưa đổi. |
주인도 없는 집에 들어가는 거 실례인 건 알지만 | Thật bất lịch sự khi đến nhà anh lúc anh không ở nhà, |
실례 좀 할게요 | nhưng hãy tha lỗi cho tôi. |
[카메라 셔터음] | |
[신유] 그럼 같이 가 | Để tôi đi cùng cô. |
- [의미심장한 음악] - [카메라 셔터음] | |
아픈 사람이 어딜 간다 그래요? | Không được. Anh đang bệnh mà. |
얼른 들어가요 | Quay lại bên trong đi. |
싫은데 | Tôi không muốn. |
감기까지 걸리고 싶어요? | Anh muốn dính cả cảm lạnh à? Vào trong mau. |
들어가요, 빨리 | Anh muốn dính cả cảm lạnh à? Vào trong mau. |
[감성적인 음악] | |
난 아직 할 말이 남았어 | Còn nhiều điều chưa nói. |
[휴대 전화 진동음] | |
[의미심장한 음악] | |
[통화 연결음] | |
이제 사진 그만 찍으셔도 될 거 같아요 | Ngừng chụp ảnh được rồi đấy. |
[나연] 너무 다행이다, 깨어나서 | Em mừng vì anh đã tỉnh lại. |
[차분한 음악] | |
[나연의 안도하는 숨소리] | |
홍조한테 얘기 듣고 오해는 풀었어 | Hong-jo đã làm sáng tỏ hiểu lầm. |
그래도 오빠가 먼저 연락할 때까지 기다릴라 그랬는데 | Em đã định đợi anh liên lạc với em trước. |
내가 참을성이 없어서 얼마나 다행이야? | May là em thiếu kiên nhẫn nhỉ? |
내가 발견 못 했으면 큰일이었지 | Em mà không bắt gặp anh thì nguy rồi. |
오빤 나한테 고마워해야 돼 | Anh phải biết ơn em đấy. |
[나연의 옅은 웃음] | |
아, 퇴원하고 다 같이 여행 가기로 한 건 들었어? | Phải rồi. Anh biết kế hoạch du lịch sắp tới chưa? |
응, 들었어 | Ừ, anh biết rồi. |
[옅은 웃음] | |
[나연] 빨리 퇴원했음 좋겠다 | Em mong anh được xuất viện sớm. |
죽 사 왔어 같이 먹자 [옅은 웃음] | Em mua cháo này. Cùng ăn nhé. |
오빠랑 같이 먹으려고 나도 저녁 안 먹었어 | Em vẫn chưa ăn tối vì em muốn ăn cùng anh. |
[달그락거리는 소리] | |
"마력천자문" | BÚA CHÚ TỪ THIÊN ĐƯỜNG |
[의미심장한 음악] | |
[홍조] '독하고 모진 기운이 담긴' | "Người nào bị nguyền bởi bùa chú này với năng lượng mạnh mẽ và tà ác, |
'이 저주를 받은 이는' | "Người nào bị nguyền bởi bùa chú này với năng lượng mạnh mẽ và tà ác, |
'영과 육이 파괴되리라' | linh hồn và thể xác họ sẽ bị phá hủy". |
'차마 입 밖에 내지 못한 증오와 원망을 담아' | "Nếu bạn dùng bùa chú này với hận thù và oán giận |
'주술을 행하면 반드시 재앙이 일어날 것이니' | không thể nói ra, một thảm họa chắc chắn sẽ xảy ra". |
[한숨] | |
'제웅을 만들고' | "Chế tạo búp bê bằng rơm |
'연심을 품은 이의 의복을 입혀' | và cho nó mặc quần áo người bạn yêu". |
'머리에 검은 헝겊을 씌우고' | "Đặt một miếng vải đen trên đầu nó và viết tên người bạn muốn nguyền rủa". |
'저주하는 이름을 적은 다음' | "Đặt một miếng vải đen trên đầu nó và viết tên người bạn muốn nguyền rủa". |
'그 나이만큼' | "Dùng kim đâm xuyên nó, |
'바늘을 꽂아라' | số kim bằng tuổi người đó". |
[은월] 신유가 아픈 게 | Liệu có phải Sin-yu bị ốm |
이 저주 때문이라고 생각하는 거야? | vì lời nguyền này không? |
할머니는 주술이 있다고 믿으시잖아요 | Bà tin vào bùa chú. |
[의미심장한 음악] | |
귀신도 보이는 사람한테는 있는 거고 | Ma tồn tại với những người nhìn thấy chúng. |
안 보이는 사람한테는 없는 거니까 | Bằng không, chúng không tồn tại. |
다시 해 봐야겠어요 | Cháu nên thử lần nữa. |
[장엄한 음악] | |
- [어두운 음악] - [바람 소리] | |
뭐 해요? | Anh đang làm gì thế? Trong này tối tăm và rùng rợn quá. |
불도 안 켜고 무섭게 | Anh đang làm gì thế? Trong này tối tăm và rùng rợn quá. |
갖고 왔어? | Cô có đem nó đến không? |
이걸로 뭘 하시려고? | Anh muốn làm gì với thứ này? |
알 필요 없고 [한숨] | Cô không cần biết điều đó. |
[힘주는 소리] | |
- [긴장되는 음악] - [조경사의 옅은 숨소리] | |
[헛웃음] 이 아저씨 완전 변태네! | Đúng là đồ biến thái. |
시키지도 않은 이상한 짓 할 거면 다시 줘요, 그거 | Tôi có bảo anh làm thế đâu. Trả đây. |
내가 지금까지 | Cô nghĩ tôi làm |
니가 시켜서 한 거 같아? | từng ấy chuyện vì cô bảo tôi làm à? |
[긴장감 고조되는 음악] | |
내가 시켜서 한 게 아님 왜 그랬는데요? | Nếu không phải vì tôi bảo, sao anh lại làm mấy chuyện đó? |
내가 세운 계획 | Đó là kế hoạch của tôi. |
[헛웃음] | |
어머, 대체 무슨 계획을 세우셨을까? | Ôi trời. Không biết kế hoạch gì đây. |
[조경사의 웃음] | Không biết kế hoạch gì đây. |
그냥 입 닥치고 협조나 해 | Im lặng và hợp tác đi. |
미쳤어 | Anh mất trí rồi. |
내가 그쪽한테 협조를 왜 해요? | Sao tôi phải hợp tác với anh? |
재밌잖아 | Vui mà. |
휴먼이나 멜로 이런 장르보다 | So với phim chính kịch hay lãng mạn, |
스릴러가 | phim giật gân lý thú hơn. |
그래서 뭘 어쩌라고요? | Vậy anh muốn tôi làm gì? |
[홍조] 하나, 둘… | |
체크 | Đã xong. |
- [달칵 펜 누르는 소리] - [홍조의 한숨] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[신유] 난 아직 할 말이 남았어 | Còn nhiều điều chưa nói. |
이번 주엔 출근을 못 할 거야 | Tuần này tôi không thể đi làm. |
퇴원하면 여행을 가야 해서 | Tôi cần đi du lịch sau khi xuất viện. |
잘 다녀와요 | Thượng lộ bình an nhé. |
누구랑 가는진 안 궁금해? | Không muốn biết tôi đi với ai à? |
나한테 왜 그런 걸 물어봐요? | Sao lại hỏi tôi thế? |
당신이 가지 말라고 하면 | Nếu cô bảo tôi đừng đi, |
안 가려고 | tôi sẽ không đi. |
[깊은 한숨] | |
[신유 모의 한숨] | |
[신유 부] 제주도 가서 푹 쉬다가 | Nghỉ cho khỏe ở đảo Jeju nhé. |
올라오면 당장 짐 싸서 집으로 들어와 | Khi ta trở về, con dọn đồ về lại nhà mình đi. |
며칠 푹 쉬었다 올 게 아니라 | Nghỉ ngơi vài ngày không đủ đâu. |
나랑 아예 한 달 살기를 할까 봐 신유랑 나랑 | Có lẽ Sin-yu và em nên ở đó một tháng. |
신유가 왜 당신이랑 같이 살아? | Sao Sin-yu phải sống cùng em? |
[신유 부] 살 거면 나연이하고 같이 살아야지 | Thằng bé phải sống cùng Na-yeon chứ. |
[신유 모] 결혼 전부터 동거하란 말이야? | Sống thử trước khi kết hôn à? |
[신유 부] 얘 혼자 있는 거 | Anh không yên tâm |
암만해도 불안해서 안 되겠어 | khi thằng bé ở một mình. |
말 나온 김에 결정하자 | Nhân tiện, hãy quyết định đi. |
본가로 들어오든지 | Dọn về nhà mình hay sống cùng Na-yeon. |
아니면 나연이하고 같이 살든지 | Dọn về nhà mình hay sống cùng Na-yeon. |
나연이 걔가 뭘 할 줄 안다고? | Na-yeon không biết làm gì đâu. |
내가 해 주는 밥 먹는 게 낫지 | Ở cùng em, em có thể nấu ăn cho thằng bé. Phải không con? |
안 그러니? | Ở cùng em, em có thể nấu ăn cho thằng bé. Phải không con? |
엄마는 혹시 전생 같은 거 믿어요? | Mẹ có tin vào kiếp trước không? |
괜히 퇴원했어 | Thằng bé chưa bình phục. |
당신 얼른 김 교수한테 전화해서 검사 다시 하자 그래 | Gọi bác sĩ Kim đi. Ta cần khám lại. |
[신유] 아니요, 그럴 필요 없어요 | Không. Không cần đâu ạ. |
[신유 모] 느닷없이 전생 얘기는 뭐야? | Tại sao tự dưng lại nói về kiếp trước? |
[경쾌한 음악] | |
[학영] 이렇게 추운 날씨에도 불구하고 | Thưa các bên liên quan và các công dân Onju |
자리를 빛내 주신 | Thưa các bên liên quan và các công dân Onju |
관계자 및 우리 온주 시민 여러분께 | Thưa các bên liên quan và các công dân Onju đã hiện diện ở đây bất chấp cái lạnh, |
진심으로 감사의 말씀을 드립니다 | tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn. |
[사람들의 환호] | |
에, 우리 온주시의 낙화놀이는 | Lễ hội pháo hoa của Onju khai sinh |
조선 중기 때부터 바로 딱 이 자리 | ở ngay đây, tại Buyongjae, từ giai đoạn giữa của nhà Triều Tiên |
바로 부용재에서 시작되어 쭉 이어져 내려온 | và đã được duy trì cho đến nay. Đây là sự kiện truyền thống với lịch sử lâu đời. |
유서 깊은 전통 놀이로서 | Đây là sự kiện truyền thống với lịch sử lâu đời. |
현대판 불꽃놀이와는 비교할 수 없는 | Nó có vẻ đẹp vô song |
아름다움을 간직하고 있습니다 | so với pháo hoa hiện đại. |
추운 겨울밤을 따뜻하게 밝혀 줄 낙화와 함께 | Khi ngắm pháo hoa thắp sáng bầu trời đông lạnh lẽo, |
한 해를 잘 마무리하시길 바라며 | mong các bạn kết thúc năm nay một cách tốt đẹp. |
자, 지금부터 | mong các bạn kết thúc năm nay một cách tốt đẹp. Giờ, |
제30회 부용재 축제 낙화놀이 개회를 | Lễ hội Pháo hoa Buyongjae lần thứ 30 |
선언합니다! | xin được bắt đầu. |
[사람들의 환호] | |
[홍조] 준비해 주세요 | Chuẩn bị đi. |
여섯 시… | |
선생님, 점화 시작해 주세요 | Anh ơi, bắt đầu đốt đi ạ. |
[남자들] 네, 붙여 드리겠습니다 | Được rồi, tôi sẽ đốt. |
[구슬픈 가야금 연주] | |
[시끌벅적하다] | |
[고조되는 가야금 연주] | |
[통화 연결음] | GROOT |
[휴대 전화 조작음] | |
[한숨] | |
- [계속되는 가야금 연주] - [사람들의 탄성] | |
[시민1] 와, 예쁘다 | |
- [시민1의 탄성] - [시민2] 아, 저거 봐, 너무 예뻐 | Nhìn kìa. Đẹp quá. |
[부드러운 음악] | |
[감성적인 음악] | |
[홍조] 여행 안 갔네요? | Anh đã không đi du lịch. |
가지 말라고 전화한 거 아니었어? | Cô gọi để bảo tôi đừng đi mà? |
맞아요 | Phải đấy. |
가지 말라고 전화한 거 | Tôi gọi để bảo anh đừng đi. |
[홍조] 그래도 여기까지 올 줄은 몰랐는데 | Nhưng tôi không ngờ anh sẽ đến tận đây. |
역시 있는 거였네, 주술 | Rốt cuộc, bùa chú linh nghiệm thật. |
내가 다시 해 봤어요 | Tôi đã thử lại. |
진짜 있는지 없는지 확인해 보고 싶어서 | Tôi muốn xem nó có linh nghiệm không. |
[계속되는 감성적인 음악] | |
상관없어 | Không quan trọng… |
주술이 있든 없든 | bùa chú linh nghiệm hay không. |
사랑해 | Anh yêu em. |
[부드러운 음악] | |
도망가자 | Cùng chạy trốn đi. |
[남자] 어디든 | Không cần biết đi đâu. |
어디로든 | Đi đâu cũng được. |
- [어두운 음악] - [세찬 빗소리] | |
[덜커덩거리는 소리] | |
[콰르릉 천둥소리] | |
[종복들의 가쁜 숨소리] | |
[종복1] 조심혀 | Cẩn thận đấy. |
[종복2] 아이고, 조심히 가고 있어 | Tôi đang cẩn thận đây. |
[종복3이 힘겹게] 이거 왜 이렇게 무거워 | - Sao cái này nặng thế? - Đúng nhỉ? |
[종복2] 아이고, 그러게 말이여 | - Sao cái này nặng thế? - Đúng nhỉ? |
[종복들의 힘겨운 소리] | Trời đất. |
- [콰르릉 천둥소리] - [종복1] 아이고, 뭐야! | Cái gì thế? |
- [종복들의 놀란 소리] - 어여 가, 어여 가 | Đi mau lên. |
- 어여 가, 어여 가 - [종복3] 빨리 와요! | Mau lên. Nhanh lên. |
아이고, 빨리 갑시다 | Đi mau. |
[종복들의 다급한 소리] | |
[삐거덕] | |
- [고조되는 음악] - [콰르릉 천둥소리] | |
[옅은 신음] | |
[콰르릉 천둥소리] | |
[옅은 신음] | |
[콰르릉 천둥소리] | |
- [종복들의 말리는 소리] - [아이가 성내며] 놓아라! | - Buông ra. - Đừng. |
놓으라지 않느냐! | Đã bảo buông tôi ra mà. |
당장 놓지 않으면 멍석말이를 할 것이다! | Không buông thì tôi cho người đánh các anh đấy. |
[아이의 다급한 숨소리] | |
[아이의 울먹이는 소리] | |
[아이 부] 무슨 짓이냐! | Có chuyện gì thế? |
[아이] 제발 허락해 주십시오 | Làm ơn hãy cho con vào. |
어머니를 뵈어야 합니다 | Con cần gặp mẹ con. |
어머니를 뵙게 해 주십시오 | Hãy cho con gặp mẹ. |
안채엔 절대 걸음 하지 말라 일렀거늘! | Ta đã bảo con không được vào buồng mẹ con mà. |
[울먹이며] 병세가 악화되었다 들었습니다 | Nghe nói mẹ con đã ốm nặng hơn. |
혹여 저대로 잘못되시기라도 하면… | Nhỡ mẹ con qua đời thì sao? |
니 어미가! | Mẹ con… |
너를 보기 원치 않는 것이다 | không muốn gặp con. |
- [애잔한 음악] - 그, 그럴 리 없습니다 | Đó… Đó không phải sự thật. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
대감마님 | Bẩm đại nhân. |
[의원] 송구합니다 | Xin chia buồn với đại nhân. |
명을 다하셨습니다 | Bà ấy đã qua đời. |
[여종이 흐느끼며] 아이고, 마님! | Tội nghiệp. |
- 아이고, 마님! - [아이 부의 흐느끼는 소리] | Tội nghiệp bà chủ! |
[흐느낀다] | |
아이고, 마님 | |
[아이의 울음] | |
[울음] | |
[계속되는 아이의 울음] | |
[신비로운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
감히 웃어? | Sao cậu dám cười? |
그래 | Ừ. |
울지 말고 차라리 그렇게 발끈하거라 | Đừng khóc. Thay vào đó, hãy giận dữ như vậy. |
[당황한 숨소리] | |
학문을 게을리하니 | Cậu không chăm học. |
어미의 마음을 아직 못 본 게지 | Nên cậu chưa thấy thứ mẹ cậu viết. |
[놀란 숨소리] | |
'동몽선습' 안에 편지를 넣어 두었다 | Bà ấy để một lá thư trong sách của cậu. |
어서 가서 읽어 보아라 | Tìm đọc nó đi. |
[부드러운 음악] | |
[의미심장한 음악] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
"동몽선습" | SÁCH TIỂU HỌC |
[아이 모] 새벽에도 니 꿈을 꾸었다 | Mẹ lại mơ về con vào lúc bình minh. |
- [무거운 음악] - 꿈에서라도 만날 수 있어 | Ít ra mẹ có thể gặp con trong giấc mơ, |
나는 또 속없이 기뻤단다 | khiến mẹ hạnh phúc một cách ngây dại. |
귀하디귀한 내 아들 | Con trai yêu dấu của mẹ. |
보고 싶어 애간장이 끊어질 지경이나 | Mẹ nhớ con đến mức đau lòng. |
행여 나의 병이 너에게 옮아갈까 두려워 | Nhưng mẹ sợ rằng con có thể lây bệnh từ mẹ, |
- [흐느끼는 숨소리] - 차마 볼 수 없었다 | nên mẹ không thể gặp con. |
- 그러니 - [힘겨운 숨소리] | Vì vậy, |
부디 이 못난 어미의 마음을 | hãy thông cảm cho mẹ |
헤아려 다오 | khi phải làm thế này. |
- 비록 짧은 생이나 - [아이의 울음] | Cuộc đời mẹ thật ngắn ngủi, |
너로 인해 모든 날이 기뻤으니 | nhưng ngày nào cũng vui vì có con. |
나의 삶은 | Mẹ đã sống |
그지없이 | một cuộc đời |
행복하였다 | vô cùng hạnh phúc. |
[계속되는 아이의 울음] | |
[까마귀 울음] | |
응? | |
울보네? | Đồ khóc nhè. |
어머니 편지는 잘 보았어? | Cậu đọc thư của mẹ cậu chưa? |
[아이의 헛기침] | |
[아이] 천것 주제에 감히 누구에게 말을 놓는 것이냐 | Sao cậu dám không dùng kính ngữ với tôi? |
너 내가 누군지 모르는 모양인데 | Chắc cậu không biết tôi là ai. |
난 이 고을에서 제일 지체 높은 현감님의 아들이다 | Tôi là con trai của huyện lệnh ở đây. |
아아, 예 | Tôi hiểu rồi. |
살펴 가십시오 | Tạm biệt. |
[현감 아들의 헛기침] | |
[여자아이] 한데 도련님 | - Thưa công tử. - Cái gì? |
왜, 뭐? | - Thưa công tử. - Cái gì? |
서책은 안 갖고 가십니까? | Công tử không cầm sách à? |
"동몽선습" | SÁCH TIỂU HỌC |
인사 잘한다 | Cúi đúng rồi đấy. |
[부드러운 음악] | |
이게 진짜! | Sao cậu dám? |
고맙단 말 하려고 저 기다린 거잖아요 | Tôi biết cậu đợi tôi để cảm ơn tôi về lá thư của mẹ cậu. |
어머니 편지를 보게 해 줘서 | Tôi biết cậu đợi tôi để cảm ơn tôi về lá thư của mẹ cậu. |
고맙긴 한데 | Tôi rất cảm kích. |
너 아니었어도 편지는 보았을 것이다 | Nhưng đằng nào tôi cũng đọc được thôi. |
[현감 아들] 서책만 펼치면 되는 일이니 | Tôi chỉ cần mở sách ra. |
[여자아이] 서책을 안 보실 거잖아요 | Nhưng cậu sẽ không mở. |
뭐? | - Cái gì? - Nhìn là biết mà. |
암만 봐도 얼굴에 공부가 보이질 않아서요 | - Cái gì? - Nhìn là biết mà. Cậu không phải người ham học. |
야, 너 거기 안 서? | Này, đứng lại đó. |
[현감 아들] 나 서당에서 1등도 했어 | Tôi học giỏi nhất trường đấy. |
내 얼굴이 어디가 어때서! | Sao dám bình phẩm vẻ ngoài của tôi? |
[여자아이의 애쓰는 소리] | |
[여자아이] 어? | |
[웃음] | |
[옅은 웃음] | |
[현감 아들] 자, 받거라 | Đây. Tặng cậu. |
[여자아이의 탄성] | Ồ. |
[여자아이의 웃음] | |
- [탁탁 땅 파는 소리] - [여자아이의 힘주는 소리] | |
[여자아이] 어? 지렁이다 | Có con giun này. |
- [현감 아들] 만지지 말거라 - [여자아이의 옅은 웃음] | Đừng động vào nó. |
[여자아이의 탄성] | |
[겁먹은 소리] 하지 마, 뭐 해? | Đừng. Cậu làm gì thế? |
- [웃음] - [현감 아들] 빨리 버리거라 | Quăng nó đi mau. |
- 앙, 앙앙, 앙 - [현감 아들의 질색하는 소리] | Quăng nó đi mau. |
[여자아이가 웃으며] 몸에 좋으니 드셔 보십시오 | - Tốt cho sức khỏe lắm. Ăn thử đi. - Không. |
- [현감 아들] 싫다 - [여자아이의 웃음] | - Tốt cho sức khỏe lắm. Ăn thử đi. - Không. |
- [여자아이] 어어! - [현감 아들] 하지 마 | - Này. - Thôi đi. |
- [여자아이] 으아! - [현감 아들] 하지 말란 말이다! | - Hù! - Đã bảo thôi mà. |
[여자아이의 웃음] | |
[현감 아들] 아, 하지 말라고! | |
[현감 아들] 아버지께서 과거를 준비하라 당부하셨는데 | Bố tớ bảo tớ chuẩn bị cho kỳ thi toàn quốc. |
고민이 깊다 | Tớ đang mâu thuẫn. |
문무에 모두 소질이 있으니 | Tớ văn võ song toàn. |
앞날을 정하는 게 쉽지가 않아 | Thật khó để xác định nên làm gì. |
문에는 소질이 없으십니다 | Cậu đâu có năng khiếu học. |
[여자아이] 서당에서도 매일 불통을 받으시면서 | Cậu toàn thi trượt ở trường. |
혹시 내 앞날이 보이느냐? | Cậu nhìn thấy tương lai của tớ không? |
[현감 아들] 무과 쪽으로 나가면 어찌 되는데? | Sẽ ra sao nếu tớ gia nhập quân đội? |
막 병조 판서 되고 그러나? | Tớ có trở thành tướng quân không? |
[의미심장한 효과음] | |
[무거운 효과음] | |
왜? | Sao nào? |
병졸이나 하다가 끝날 거 같으냐? | Hay tớ sẽ mãi làm lính quèn? |
아, 아니요 | Không. Cậu sẽ vươn lên. |
크게 되실 거 같습니다 | Không. Cậu sẽ vươn lên. |
- [부드러운 음악] - [옅은 웃음] | |
[옅은 웃음] | |
[현감] 진정 혼자 탈 수 있겠느냐? | Con cưỡi một mình được không? |
[현감 아들] 예 | Được ạ. |
[투레질 소리] | |
[현감 아들의 힘주는 소리] | |
[웃음] | |
무섭지 않느냐? | Con có sợ không? |
[머뭇거리며] 무섭지 않습니다 | Không ạ. |
[웃음] | |
- [현감 아들의 기합] - [투레질 소리] | Đi nào. |
[비밀스러운 음악] | |
[말 울음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[현감 아들의 기합] | |
[투레질 소리] | |
[우르릉 천둥소리] | |
[세찬 빗소리] | |
[매서운 새소리] | |
[세찬 바람 소리] | |
[고조되는 음악] | |
[말 울음] | |
[부드러운 음악] | |
관례를 치르셨습니까? | Cậu làm lễ trưởng thành chưa? |
성년이 되기를 얼마나 기다렸는지 모른다 | Cậu không biết tớ mong được làm người lớn thế nào đâu. |
[현감 아들] 니가 보기엔 어떠하냐? | Trông tớ thế nào? |
난생처음 상투를 틀고 갓을 쓴 것인데 | Lần đầu tớ buộc tóc trên đỉnh đầu và đội mũ gat đấy. |
깜짝 놀랐지요 | Ngạc nhiên thật. |
너무 근사해서 | Trông cậu bảnh lắm. |
다행이구나 | May quá. |
[현감 아들] 오늘만큼은 꼭 그리 보이고 싶었다 | Hôm nay tớ muốn cậu nghĩ thế. |
오늘은 우리에게 몹시 특별한 날이니 | Hôm nay là một ngày rất đặc biệt cho hai ta. |
관례를 치른 도련님껜 | Chỉ đặc biệt với người vừa làm lễ trưởng thành như cậu thôi. |
특별한 날일지 모르겠으나 | Chỉ đặc biệt với người vừa làm lễ trưởng thành như cậu thôi. |
저에겐 | Đối với tớ, nó chỉ là ngày thường như bao ngày khác. |
그저 평범한 하루 중 하나일 뿐인걸요 | Đối với tớ, nó chỉ là ngày thường như bao ngày khác. |
다른 이들의 앞날은 잘만 보면서 | Cậu dự đoán tương lai người khác rất giỏi, |
넌 네게 벌어질 일은 | nhưng cậu không hề biết tương lai mình ra sao. |
한 치 앞도 모르는구나 | nhưng cậu không hề biết tương lai mình ra sao. |
저에게 무슨 일이 벌어질지 | Cậu cũng đâu biết |
도련님도 모르시지 않습니까? | tương lai của tớ ra sao. |
나는 알 수 있지 | Tớ biết chứ. |
내가 할 거니까 | Vì tớ sẽ tạo ra nó. |
[부드러운 음악] | |
일테면 | Ví dụ… |
[현감 아들] 이런 일 | Thế này chẳng hạn. |
얼굴이 사과처럼 붉어졌다 | Mặt cậu đỏ ửng lên rồi kìa. |
[감성적인 음악] | |
노을 때문입니다 | Tại hoàng hôn thôi. |
거짓말 | Cậu đang nói dối. |
[은월] 한 명 더 늘었네? | Còn một người nữa cũng nhớ về kiếp trước. |
전생을 기억하는 사람 | Còn một người nữa cũng nhớ về kiếp trước. |
[신유] 그 사람을 아주 오래전부터 좋아했어 | Tôi đã yêu cô ấy từ lâu rồi. |
기다려 줘 | Đợi anh nhé. |
[나연] 오빠 지금 착각하고 있는 거야 | Cô nhầm rồi. |
우리 그렇게 쉽게 헤어질 수 있는 사이 아니야 | Bọn tôi không dễ chia tay vậy đâu. |
꿈 깨라고 | Tỉnh táo lại đi. |
[재경] 장신유한테 흔들리지 말고 | Đừng rung động trước Sin-yu. |
나한테 오라고 | Đến với anh đi. |
[신유] 풍경, 감촉 | Cảnh vật, cảm xúc. |
전부 다 현실 같았어요 | Mọi thứ đều như thật. |
그런데 왜 저만 보이고 | Nhưng sao cháu lại là người duy nhất |
- [홍조의 놀란 숨소리] - 저만 기억하는 걸까요? | thấy và nhớ về nó? |
No comments:
Post a Comment