Search This Blog



  이 연애는 불가항력 9

Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

!

Trời đất.

[홍조예쁘게  나왔네요

Đẹp quá đi mất.

고생하셨습니다 - [사장의 웃음]

Cảm ơn anh đã làm chăm chỉ.

[사장안내판은 내일 오후에 나올 겁니다

Chiều mai sẽ làm xong bảng hiệu.

설치하고 나면 연락드릴게요

Khi nào xong sẽ gọi cô.

 보고서용으로 사진  찍을게요

Vâng. Tôi sẽ chụp ảnh nghiệm thu.

[사장의 옅은 웃음]

[카메라 셔터음]

- [카메라 셔터음] - 멋있다

Ngầu quá đi.

[옅은 웃음]

- [카메라 셔터음] - [바람 소리]

[어두운 음악]

[홍조조명이  꺼졌죠?

Sao đèn lại tắt?

축제 당일날도 이러면  돼요사장님

Chuyện này không nên xảy ra trong lễ hội.

사장님

Anh ơi?

사장님

Anh ơi?

사장님!

Anh ơi?

[당황한 숨소리]

Trời đất ơi.

- [휴대 전화 진동음] - [한숨]

Trời đất ơi.

[작게누구지?

여보세요?

A lô?

[남자의 숨소리]

여보세요… - [통화 종료음]

A lô…

[긴장되는 음악]

뭐야?

Chuyện gì đây?

[홍조의 불안한 소리]

[홍조의 떨리는 숨소리]

[홍조의 놀라는 소리]

[의미심장한 효과음]

[홍조의 가쁜 숨소리]

[섬뜩한 효과음]

[놀란 숨소리]

[휴대 전화 진동음]

[홍조의 떨리는 숨소리]

[스산한 효과음]

[다급한 숨소리]

[홍조의 아파하는 신음]

[섬뜩한 효과음]

[겁먹은 숨소리]

[다급한 소리]

- [긴장감 고조되는 음악] - [홍조의 거친 숨소리]

[홍조의 힘겨운 소리]

[거친 숨소리]

[홍조의 비명]

[홍조의 놀란 숨소리]

괜찮아요?

Em không sao chứ?

[놀란 숨소리]

- [서구 - [은영?

Này. - Gì thế? - Tôi sẽ kê máy giặt cho cô. Đi nào.

[서구세탁기 내가 옮겨 줄게 같이 가자

- Gì thế? - Tôi sẽ kê máy giặt cho cô. Đi nào.

- [은영우리 집에? - [서구

Đến nhà tôi sao? Phải.

그건  그렇지 않니?

Thế có hơi kỳ cục không?

뭐가 그래 어차피  남자로  보잖아

Tại sao? Tôi là bạn cô mà.

그렇긴 하지

Đúng là như thế.

- [서구 열어 주세요 - [은영?

Mở khóa được không?

[ 리모컨 조작음]

[잔잔한 음악]

[  닫히는 소리]

[달그락 소리]

[덜컹거리는 소리]

[서구세탁기 넣었고

Tôi đã kê lại máy giặt,

침대 옮겼고 [가쁜 숨소리]

kê giường

형광등 갈았고

và thay bóng đèn. Xong hết rồi nhỉ?

 됐지확실하지?

và thay bóng đèn. Xong hết rồi nhỉ? - Hết chưa? - Vâng, xong hết rồi.

 됐어

- Hết chưa? - Vâng, xong hết rồi.

[은영이거 복분자

Rượu dâu rừng đây.

아이쓸데도 없는  갖다

Tôi đâu cần thứ này, nhưng…

- [후루룩 마시는 소리] - 라면 먹고 갈래?

Ông ăn mì không?

[익살스러운 음악]

Ông ăn mì không?

[놀란 소리]

아이놀라라!

Trời ạ, làm tôi giật mình.

[기가  숨소리 없어서

Tôi không còn gì khác.

라면이라도 멕여 보내려 그런 건데!

Tôi nghĩ ít ra cũng nên nấu mì cho ông.

[당황한 숨소리]

소개팅 있는데

Tôi có buổi xem mắt mà.

 시간에?

Muộn thế này ư?

[서구아이세무과  많아 가지고

Sở Thuế bận lắm.

차승연  늦게 마친다고 밤에 본다 했단 말이다

Seung-yeon yêu cầu gặp ban đêm, sau khi cô ấy tan làm.

이거 우짜노

Tôi nên làm gì đây?

빨리 벗어빨아 줄게

Cởi ra đi. Để tôi giặt.

[서구

Được rồi.

- [은영후딱 벗어! - [서구알았다

- Nhanh lên. - Được rồi.

- [은영지금 빨리 빨아야  - [서구 밑에

- Phải giặt thật nhanh. - Để tôi…

[화면 강조 효과음]

[심장 박동 효과음]

[숨소리 효과음]

[꼴깍  삼키는 효과음]

[계속되는 심장 박동 효과음]

소개팅 가기  그렇다그쟈?

Tôi trông không thích hợp để đi xem mắt, phải không?

옷이  그렇지?

Áo sơ mi bẩn quá.

Phải rồi.

그러니까  흘려!

Sao ông lại phun vào áo?

Này.

[ 울리는 발걸음]

한번 안아 봐도 되나?

Tôi ôm cô được chứ?

 소리야뜬금없이

Sao tự dưng lại hỏi thế?

근데 그걸 물어보고 하는 남자가 어디 있냐?

Đàn ông kiểu gì lại đi hỏi trước?

[은영그러니까 니가 모태 솔로를  벗어나는 거야

Đó là lý do ông ế bền vững đấy.

차승연 씨한테 절대 그러지 

Đừng bao giờ hỏi Seung-yeon câu đó.

진짜 없어 보여

Nó ngớ ngẩn lắm.

[감성적인 음악]

[덜덜 떨리는 효과음]

[심장 박동 효과음]

[빨라지는 심장 박동 효과음]

[심전도계 경고음]

[심전도계 비프음]

[신유 아니둘이서만 알고 있었다는  말이 ?

Sao hai người dám giấu chuyện này?

[울먹이며아들이 아픈데

Con trai tôi bị bệnh.

엄마가 모르는  말이나 되냐고!

Nhưng tôi không biết gì. Vậy có được không?

[신유  깨겠다

Em làm thằng bé tỉnh mất.

 승질을 내고 그래

Em nói nhỏ thôi.

어머니들어가서  쉬세요

Mẹ à, mẹ về nhà nghỉ ngơi chút đi.

[신유 가기는 어딜 

Cô không đi đâu hết.

가고 싶으면 너나 !

Cháu muốn thì cháu về đi.

 여기 있을 거니까

Cô sẽ ở lại đây.

[신유 아니 나연이한테 화를 ?

Sao em lại to tiếng với con bé?

얘가 주차장에서 신유 발견  했으면 어쩔 뻔했어

Em nên biết ơn vì con bé đã tìm thấy Sin-yu ở bãi đậu xe.

그나마 나연이 덕에 다행인 거지

Em nên biết ơn vì con bé đã tìm thấy Sin-yu ở bãi đậu xe.

당신도  보기 싫으니까

Anh cũng đi đi. Em không muốn thấy mặt anh.

[신유 비밀로   따로 있지

Anh giấu em chuyện này.

신유 아픈  어떻게 말을   수가 있어?

Sao anh dám giấu em việc Sin-yu bị bệnh?

[신유 신유가 말하지 말라 그랬어

Thằng bé không cho anh nói.

 같이 걱정할 필요  있냐고

Thằng bé không muốn làm em lo.

오빠 저한테도   했어요

Anh ấy cũng không kể với con.

[울먹이며우리 신유

Tội nghiệp con tôi.

혼자서 얼마나 힘들었을까

Chịu đựng một mình chắc khó khăn lắm.

- [애잔한 음악] - [신유 모의 훌쩍이는 소리]

[신유 모의  차는 소리]

[한숨]

[재경홍조 

Hong-jo.

이홍조 

Hong-jo.

[통화 연결음]

LEE HONG-JO, PHÒNG XÂY DỰNG GREENWAY

[한숨]

[휴대 전화  소리]

- [휴대 전화 조작음] - [휴대 전화  소리가 멈춘다]

[어두운 음악]

홍조 안에 있어요?

Hong-jo. Em có nhà không?

[쾅쾅 치는 소리]

이홍조 !

Hong-jo.

[도어  작동음]

[힘겨운 숨소리]

걱정했어요

Anh lo quá. Điện thoại em reo, nhưng em không bắt máy.

 소리는 들리는데 전화를  받아서

Anh lo quá. Điện thoại em reo, nhưng em không bắt máy.

[힘겨운 숨소리]

잠깐 누워 있었어요

Em đang nằm.

[고조되는 음악]

 이래요어디 아파요?

Sao thế? Em ốm à?

Em…

 부탁이 있는데요

Em nhờ anh một việc được chứ?

[홍조진통제가  떨어졌는데

Em hết thuốc giảm đau rồi,

약국  힘이 없는 거예요

nhưng em không đủ sức đi mua.

[홍조의 기침]

그걸로 진짜 괜찮겠어요?

Chỉ vậy có đủ không?

그냥 오한 들고 열감이 있는 정도예요

Ổn ạ. Em chỉ thấy ớn lạnh và hơi sốt.

[재경

Phải rồi.

혹시 몰라서 수면제도 가져왔어요

Để phòng khi, anh có đem ít thuốc ngủ đây.

 자는  좋을  같아서

Em cần phải ngủ thật say.

감사해요

Cảm ơn anh.

[의미심장한 음악]

GIẤC MƠ SÂU

[신유 용의선상엔 권재경도 있어

Jae-gyeong cũng đáng nghi.

잠옷을 훔치기에 가장 용이하잖아

Jae-gyeong cũng đáng nghi. Thật dễ để anh ta trộm đồ ngủ của cô.

근데

Em có một thắc mắc.

아까 공원엔  가신 거예요?

Sao khi nãy anh lại ở trong công viên?

축제 점검하러요

Để kiểm tra lễ hội.

보좌관님께서 직접요?

Anh tự mình kiểm tra ư?

의외로 잡다한 일을 많이 해요내가

Thực ra anh làm nhiều việc không tên lắm.

신유가

Sin-yu đã hỏi

CCTV 달고 싶다면서 허락해 달라던데

liệu anh có đồng ý lắp máy quay an ninh không.

홍조 씨도 동의한 거예요?

Em cũng đồng ý chuyện đó ư?

아니요저는 그런 얘기 들은 적이 없는데요

Không. Anh ta không kể chuyện đó với em.

일단 CCTV 내가 허락  했어요

Anh không đồng ý lắp máy quay.

 신유가 홍조  걱정하면서

Không hiểu sao cậu ta lại có một thỉnh cầu lo lắng cho em đến vậy.

그런 부탁을 하는지 이해도  되고

Không hiểu sao cậu ta lại có một thỉnh cầu lo lắng cho em đến vậy.

[재경얘기   볼랬더니

Anh muốn nói về chuyện đó

병가 내서  나오는 바람에 만나질 못했고

nhưng cậu ta xin nghỉ ốm, nên anh không gặp được.

 병가 냈는지

Anh có biết

혹시 아세요?

sao anh ta xin nghỉ ốm không?

아니요

Không.

이만 들어가 자요

Em nên đi ngủ đi.

자는  확인하기 전까진  내려갈 거니까

Em chưa ngủ anh sẽ không xuống nhà đâu.

먼저 내려가세요

Anh xuống trước đi.

[잔잔한 음악]

일단 CCTV 내가 알아서 할게요

Anh đang định tự mình lắp máy quay.

그리고 무슨  있으면

Và nếu có chuyện gì xảy ra,

나한테 먼저 얘기해요

nói với anh trước đi.

Vâng.

[재경내일 아침에도  좋으면 남은   챙겨 먹어요

Ngày mai hãy uống nốt thuốc nếu em vẫn chưa khỏe.

물주머니 가져왔으니까 이것만 데워 주고 내려갈게요

Anh đem túi chườm đây. Anh hâm nóng nó xong sẽ về.

[기침]

[달그락 소리]

[옅은 한숨]

[한숨]

[스위치 조작음]

[어두운 음악]

[놀란 숨소리]

[당황한 숨소리]

[스위치 조작음]

[떨리는 숨소리]

[달칵달칵 스위치 조작음]

[당황한 숨소리]

[가쁜 숨소리]

[떨리는 숨소리]

[달칵달칵 스위치 조작음]

[불안한 숨소리]

[오싹한 효과음]

- [놀란 소리] - [긴장되는 음악]

[겁먹은 소리]

[거친 숨소리]

[홍조의 떨리는 숨소리]

- [삐거덕대는 소리] - [홍조의 불안한 숨소리]

[바람 소리]

[섬뜩한 효과음]

- [긴장감이 고조되는 음악] - [비명]

[홍조의 울먹이는 소리]

JANG SIN-YU

[놀란 소리]

[거친 숨소리]

[놀란 숨소리]

[거친 숨소리]

[애잔한 음악]

[안도하는 숨소리]

[심전도계 비프음]

[의사병의 특성상

Do bản chất của bệnh,

뇌혈관이 막히는 뇌경색이 생길  있는데

cậu ấy có thể bị nhồi máu não.

이번에는 범위가 크지 않아서 금방 회복될 거야

Lần này vùng bị ảnh hưởng không lớn, cậu ấy sẽ sớm hồi phục.

살짝 왔다 가는 TIA

Chỉ là thiếu máu não cục bộ thoáng qua.

정말 운이 좋았어

Cậu ấy may mắn đấy.

[신유 근데   일어나는 거야?

Sao thằng bé chưa tỉnh?

이틀째 계속 이러고만 있잖아

Ngủ suốt hai ngày rồi.

[의사그동안 쌓였던 피로나 스트레스 때문일  있어

Có thể là do mệt mỏi hoặc căng thẳng tích tụ.

[신유 우리 신유 잘못되는  아니죠?

Sin-yu sẽ ổn chứ?

그런 불길한 소리 입에 담지 말랬지

Anh đã bảo em đừng nói gở mà.

[옅은 한숨]

[차분한 음악]

[홍조]

Anh đang ở đâu và ốm đau thế nào?

[수정홍조 ?

Hong-jo?

 

Lại đây.

[홍조

Vâng.

'낙화'놀이 수정  했거든요

"Lễ hội" nhé. Tôi sửa lại hết rồi.

- [홍조감사합니다 - [수정

- Cảm ơn. - Không có gì.

[휴대 전화 진동음]

[재경몸은  괜찮아요?

Em thế nào rồi?

- [한숨] - [새별의 목기침]

- [차분한 음악] - [새별규현 

A lô, Gyu-hyeon.

[웃으며

Vâng.

아니요

Không. Vâng.

[심전도계 비프음]

[신유 모의 피곤한 숨소리]

[신유 신유야깼어?

Sin-yu. Con tỉnh lại rồi.

이제 정신이 드니?

Con ổn chứ?

어머 말을  ?

Sao con không nói?

엄마  

Nhìn mẹ này.

엄마  알아보는  아니지?

Con nhận ra mẹ chứ?

[신유 아이  이렇게 호들갑을 떨어

Đừng om sòm nữa.

신유야

Sin-yu.

컨디션 어때일어날  있겠어?

Con thấy thế nào? Ngồi dậy được không?

[신유 무슨 잠을 그렇게 오래 ?

Con ngủ lâu quá.

엄마 걱정돼 죽는  알았잖아

Mẹ lo muốn chết.

엄마 얼굴    며칠  폭삭 삭았지

Nhìn mẹ này. Có mấy ngày mà mẹ già hẳn đi.

[신유 모의 훌쩍이는 소리]

당신은 지금 당신 얼굴 걱정할 때야?

Không phải lúc để em lo cho dung mạo của mình đâu.

신유 얼굴은 반쪽이 됐는데?

Mặt thằng bé teo lại còn một nửa.

신유 얼굴은 원래 반쪽이었어

Mặt thằng bé lúc nào chả nhỏ.

나를 닮아 작아원래 얼굴이

Thằng bé giống em nên đầu nhỏ.

얼굴 작은  그거 자랑할  아니다

Đầu nhỏ không phải thứ đáng để khoe khoang đâu.

옛날에는 조두라 그랬어새대가리

Hồi xưa, đầu nhỏ tức là não nhỏ đấy.

당신   인권 모독이야

Điều anh nói thật sai phạm.

[신유 ] '인격 모독'이겠지

Ý em là "xúc phạm" à.

[감성적인 음악]

[통화 연결음]

GROOT

[홍조혹시 병원에 있어요?

Anh đang ở viện à?

톡은   봐요?

Sao không đọc tin nhắn?

보면 답장 줘요

Khi nào đọc được thì trả lời nhé.

[한숨]

[놀란 숨소리]

걱정은 했나 보네

Tôi đoán cậu đã lo lắng.

[당연히 걱정했지 그럼  했겠냐?

Tất nhiên rồi. Cậu tưởng tôi không lo chắc?

 서운해

Tôi giận cậu lắm đấy.

  떠서 처음 찾은  엄마아빠도 아니고

Thứ đầu tiên cậu tìm không phải mẹ cậu, bố cậu,

나도 아니고 나연 씨도 아니고

tôi, hay Na-yeon.

 휴대폰이야?

Mà là điện thoại.

 바빠?

Tưởng cậu bận?

바쁜  문제냐?

Đâu quan trọng.

[한숨]

퇴원하면 스키장이나 가자

Khi cậu ra viện, ta đi trượt tuyết nhé.

너랑 같이  보고 싶다

Tôi muốn ngắm tuyết cùng cậu.

그만 

Cậu có thể đi.

 그만 올해 스키장  번도  갔구먼

Ý cậu là sao? Ý tôi là đi cùng nhau.

가라고

Ý tôi là cậu nên về nhà.

[한숨]

[차분한 음악]

[홍조가 놀라며추운데  그러고 나왔어요?

Lạnh lắm. Anh nên mặc ấm vào chứ.

[신유연락 많이 왔던데? [한숨]

Cô đã nhắn tôi rất nhiều.

나한텐 사내 메일 사내 메신저로만 연락하라더니

Cô đã bảo tôi chỉ được liên lạc với cô qua email hay phần mềm nhắn tin nội bộ.

[홍조모든 일엔 예외라는  있는 거예요

Chuyện gì cũng có ngoại lệ mà.

가까워지지 말자며?

Cô bảo tôi đừng lại gần.

어떻게  거예요?

Có chuyện gì thế?

기억  

Tôi không nhớ.

혹시 상태가   좋아진 거예요?

Bệnh của anh trở nặng à?

원래 앓았던 병이 뭔데요?

Anh bị bệnh gì?

냉방병

Tôi bị ốm do điều hòa.

[신유아휴

춥다

Lạnh quá đi.

[홍조의 한숨]

이렇게 장난칠 거예요?

Anh đừng đùa nữa đi?

내가 얼마나 많이 걱정했는지 알아요?

Anh có biết tôi đã lo lắng thế nào không?

그렇게 걱정했는데 빈손으로  거야?

Thế mà cô lại đến tay không.

가기 전에 사다 줄게요

Tôi sẽ mua gì đó cho anh trước khi về.

됐어얼굴 봤으니까

Tôi được gặp cô, thế là ổn rồi.

실은  병문안   아니에요

Thực ra, tôi không đến đây để thăm anh.

목함 받으러 왔어요

Tôi đến để lấy chiếc hộp gỗ.

그건 ?

Tại sao?

저주 인형이 맘에 걸려서요

Tôi rất lo lắng về búp bê nguyền rủa.

[잔잔한 음악]

당신이 무슨 생각 하는지 알겠는데

Tôi biết cô đang nghĩ gì.

[신유병은 원래 앓고 있던 거야

Nhưng tôi bị bệnh này trước đó rồi.

상태가 좋아지다가 갑자기 나빠진  아니에요?

Bệnh tình anh đã ổn hơn trước khi đột ngột trở nặng mà?

확인  하고 싶어요

- Tôi muốn kiểm tra cái này. - Đừng.

하지 그런 

- Tôi muốn kiểm tra cái này. - Đừng.

달라 그럼 그냥 주면  돼요?

Anh không thể đưa nó cho tôi khi tôi xin à?

어차피  거라 그랬고

Anh nói nó là của tôi và tôi phải xử lý nó mà.

처리를 해도 내가 해야 한다면서요

Anh nói nó là của tôi và tôi phải xử lý nó mà.

무슨  있던  아니지?

Có chuyện gì à?

아무 일도 없었어요

Không có gì cả.

퇴원은 언제 해요?

Khi nào anh ra viện?

[한숨]

 하고 싶어

Tôi không muốn ra.

이홍조 씨가 계속  걱정 하게

Để cô cứ tiếp tục lo lắng cho tôi.

[한숨]

멀쩡하네 아무 말이나  하는  보니까

Anh khỏe hẳn rồi, vì anh đã có thể nói nhảm.

혹시  비번 바꿨어요?

Anh đổi mật mã cửa nhà anh chưa?

 바꿨어

Tôi chưa đổi.

주인도 없는 집에 들어가는  실례인  알지만

Thật bất lịch sự khi đến nhà anh lúc anh không ở nhà,

실례  할게요

nhưng hãy tha lỗi cho tôi.

[카메라 셔터음]

[신유그럼 같이 

Để tôi đi cùng cô.

- [의미심장한 음악] - [카메라 셔터음]

아픈 사람이 어딜 간다 그래요?

Không được. Anh đang bệnh mà.

얼른 들어가요

Quay lại bên trong đi.

싫은데

Tôi không muốn.

감기까지 걸리고 싶어요?

Anh muốn dính cả cảm lạnh à? Vào trong mau.

들어가요빨리

Anh muốn dính cả cảm lạnh à? Vào trong mau.

[감성적인 음악]

 아직  말이 남았어

Còn nhiều điều chưa nói.

[휴대 전화 진동음]

[의미심장한 음악]

[통화 연결음]

이제 사진 그만 찍으셔도   같아요

Ngừng chụp ảnh được rồi đấy.

[나연너무 다행이다깨어나서

Em mừng vì anh đã tỉnh lại.

[차분한 음악]

[나연의 안도하는 숨소리]

홍조한테 얘기 듣고 오해는 풀었어

Hong-jo đã làm sáng tỏ hiểu lầm.

그래도 오빠가 먼저 연락할 때까지 기다릴라 그랬는데

Em đã định đợi anh liên lạc với em trước.

내가 참을성이 없어서 얼마나 다행이야?

May là em thiếu kiên nhẫn nhỉ?

내가 발견  했으면 큰일이었지

Em mà không bắt gặp anh thì nguy rồi.

오빤 나한테 고마워해야 

Anh phải biết ơn em đấy.

[나연의 옅은 웃음]

퇴원하고  같이 여행 가기로   들었어?

Phải rồi. Anh biết kế hoạch du lịch sắp tới chưa?

들었어

Ừ, anh biết rồi.

[옅은 웃음]

[나연빨리 퇴원했음 좋겠다

Em mong anh được xuất viện sớm.

  왔어 같이 먹자 [옅은 웃음]

Em mua cháo này. Cùng ăn nhé.

오빠랑 같이 먹으려고 나도 저녁  먹었어

Em vẫn chưa ăn tối vì em muốn ăn cùng anh.

[달그락거리는 소리]

"마력천자문"

BÚA CHÚ TỪ THIÊN ĐƯỜNG

[의미심장한 음악]

[홍조] '독하고 모진 기운이 담긴'

"Người nào bị nguyền bởi bùa chú này với năng lượng mạnh mẽ và tà ác,

' 저주를 받은 이는'

"Người nào bị nguyền bởi bùa chú này với năng lượng mạnh mẽ và tà ác,

'영과 육이 파괴되리라'

linh hồn và thể xác họ sẽ bị phá hủy".

'차마  밖에 내지 못한 증오와 원망을 담아'

"Nếu bạn dùng bùa chú này với hận thù và oán giận

'주술을 행하면 반드시 재앙이 일어날 것이니'

không thể nói ra, một thảm họa chắc chắn sẽ xảy ra".

[한숨]

'제웅을 만들고'

"Chế tạo búp bê bằng rơm

'연심을 품은 이의 의복을 입혀'

và cho nó mặc quần áo người bạn yêu".

'머리에 검은 헝겊을 씌우고'

"Đặt một miếng vải đen trên đầu nó và viết tên người bạn muốn nguyền rủa".

'저주하는 이름을 적은 다음'

"Đặt một miếng vải đen trên đầu nó và viết tên người bạn muốn nguyền rủa".

' 나이만큼'

"Dùng kim đâm xuyên nó,

'바늘을 꽂아라'

số kim bằng tuổi người đó".

[은월신유가 아픈 

Liệu có phải Sin-yu bị ốm

 저주 때문이라고 생각하는 거야?

vì lời nguyền này không?

할머니는 주술이 있다고 믿으시잖아요

Bà tin vào bùa chú.

[의미심장한 음악]

귀신도 보이는 사람한테는 있는 거고

Ma tồn tại với những người nhìn thấy chúng.

 보이는 사람한테는 없는 거니까

Bằng không, chúng không tồn tại.

다시  봐야겠어요

Cháu nên thử lần nữa.

[장엄한 음악]

- [어두운 음악] - [바람 소리]

 해요?

Anh đang làm gì thế? Trong này tối tăm và rùng rợn quá.

불도  켜고 무섭게

Anh đang làm gì thế? Trong này tối tăm và rùng rợn quá.

갖고 왔어?

Cô có đem nó đến không?

이걸로  하시려고?

Anh muốn làm gì với thứ này?

 필요 없고 [한숨]

Cô không cần biết điều đó.

[힘주는 소리]

- [긴장되는 음악] - [조경사의 옅은 숨소리]

[헛웃음 아저씨 완전 변태네!

Đúng là đồ biến thái.

시키지도 않은 이상한   거면 다시 줘요그거

Tôi có bảo anh làm thế đâu. Trả đây.

내가 지금까지

Cô nghĩ tôi làm

니가 시켜서   같아?

từng ấy chuyện vì cô bảo tôi làm à?

[긴장감 고조되는 음악]

내가 시켜서   아님  그랬는데요?

Nếu không phải vì tôi bảo, sao anh lại làm mấy chuyện đó?

내가 세운 계획

Đó là kế hoạch của tôi.

[헛웃음]

어머대체 무슨 계획을 세우셨을까?

Ôi trời. Không biết kế hoạch gì đây.

[조경사의 웃음]

Không biết kế hoạch gì đây.

그냥  닥치고 협조나 

Im lặng và hợp tác đi.

미쳤어

Anh mất trí rồi.

내가 그쪽한테 협조를  해요?

Sao tôi phải hợp tác với anh?

재밌잖아

Vui mà.

휴먼이나 멜로 이런 장르보다

So với phim chính kịch hay lãng mạn,

스릴러가

phim giật gân lý thú hơn.

그래서  어쩌라고요?

Vậy anh muốn tôi làm gì?

[홍조하나

체크

Đã xong.

- [달칵  누르는 소리] - [홍조의 한숨]

[한숨]

[잔잔한 음악]

[신유 아직  말이 남았어

Còn nhiều điều chưa nói.

이번 주엔 출근을   거야

Tuần này tôi không thể đi làm.

퇴원하면 여행을 가야 해서

Tôi cần đi du lịch sau khi xuất viện.

 다녀와요

Thượng lộ bình an nhé.

누구랑 가는진  궁금해?

Không muốn biết tôi đi với ai à?

나한테  그런  물어봐요?

Sao lại hỏi tôi thế?

당신이 가지 말라고 하면

Nếu cô bảo tôi đừng đi,

 가려고

tôi sẽ không đi.

[깊은 한숨]

[신유 모의 한숨]

[신유 제주도 가서  쉬다가

Nghỉ cho khỏe ở đảo Jeju nhé.

올라오면 당장  싸서 집으로 들어와

Khi ta trở về, con dọn đồ về lại nhà mình đi.

며칠  쉬었다   아니라

Nghỉ ngơi vài ngày không đủ đâu.

나랑 아예   살기를 할까  신유랑 나랑

Có lẽ Sin-yu và em nên ở đó một tháng.

신유가  당신이랑 같이 살아?

Sao Sin-yu phải sống cùng em?

[신유  거면 나연이하고 같이 살아야지

Thằng bé phải sống cùng Na-yeon chứ.

[신유 결혼 전부터 동거하란 말이야?

Sống thử trước khi kết hôn à?

[신유  혼자 있는 

Anh không yên tâm

암만해도 불안해서  되겠어

khi thằng bé ở một mình.

 나온 김에 결정하자

Nhân tiện, hãy quyết định đi.

본가로 들어오든지

Dọn về nhà mình hay sống cùng Na-yeon.

아니면 나연이하고 같이 살든지

Dọn về nhà mình hay sống cùng Na-yeon.

나연이 걔가    안다고?

Na-yeon không biết làm gì đâu.

내가  주는  먹는  낫지

Ở cùng em, em có thể nấu ăn cho thằng bé. Phải không con?

 그러니?

Ở cùng em, em có thể nấu ăn cho thằng bé. Phải không con?

엄마는 혹시 전생 같은  믿어요?

Mẹ có tin vào kiếp trước không?

괜히 퇴원했어

Thằng bé chưa bình phục.

당신 얼른  교수한테 전화해서 검사 다시 하자 그래

Gọi bác sĩ Kim đi. Ta cần khám lại.

[신유아니요그럴 필요 없어요

Không. Không cần đâu ạ.

[신유 느닷없이 전생 얘기는 뭐야?

Tại sao tự dưng lại nói về kiếp trước?

[경쾌한 음악]

[학영이렇게 추운 날씨에도 불구하고

Thưa các bên liên quan và các công dân Onju

자리를 빛내 주신

Thưa các bên liên quan và các công dân Onju

관계자  우리 온주 시민 여러분께

Thưa các bên liên quan và các công dân Onju đã hiện diện ở đây bất chấp cái lạnh,

진심으로 감사의 말씀을 드립니다

tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn.

[사람들의 환호]

우리 온주시의 낙화놀이는

Lễ hội pháo hoa của Onju khai sinh

조선 중기 때부터 바로   자리

ở ngay đây, tại Buyongjae, từ giai đoạn giữa của nhà Triều Tiên

바로 부용재에서 시작되어  이어져 내려온

và đã được duy trì cho đến nay. Đây là sự kiện truyền thống với lịch sử lâu đời.

유서 깊은 전통 놀이로서

Đây là sự kiện truyền thống với lịch sử lâu đời.

현대판 불꽃놀이와는 비교할  없는

Nó có vẻ đẹp vô song

아름다움을 간직하고 있습니다

so với pháo hoa hiện đại.

추운 겨울밤을 따뜻하게 밝혀  낙화와 함께

Khi ngắm pháo hoa thắp sáng bầu trời đông lạnh lẽo,

 해를  마무리하시길 바라며

mong các bạn kết thúc năm nay một cách tốt đẹp.

지금부터

mong các bạn kết thúc năm nay một cách tốt đẹp. Giờ,

30 부용재 축제 낙화놀이 개회를

Lễ hội Pháo hoa Buyongjae lần thứ 30

선언합니다!

xin được bắt đầu.

[사람들의 환호]

[홍조준비해 주세요

Chuẩn bị đi.

여섯 

선생님점화 시작해 주세요

Anh ơi, bắt đầu đốt đi ạ.

[남자들붙여 드리겠습니다

Được rồi, tôi sẽ đốt.

[구슬픈 가야금 연주]

[시끌벅적하다]

[고조되는 가야금 연주]

[통화 연결음]

GROOT

[휴대 전화 조작음]

[한숨]

- [계속되는 가야금 연주] - [사람들의 탄성]

[시민1] 예쁘다

- [시민1 탄성] - [시민2] 저거 너무 예뻐

Nhìn kìa. Đẹp quá.

[부드러운 음악]

[감성적인 음악]

[홍조여행  갔네요?

Anh đã không đi du lịch.

가지 말라고 전화한  아니었어?

Cô gọi để bảo tôi đừng đi mà?

맞아요

Phải đấy.

가지 말라고 전화한 

Tôi gọi để bảo anh đừng đi.

[홍조그래도 여기까지  줄은 몰랐는데

Nhưng tôi không ngờ anh sẽ đến tận đây.

역시 있는 거였네주술

Rốt cuộc, bùa chú linh nghiệm thật.

내가 다시  봤어요

Tôi đã thử lại.

진짜 있는지 없는지 확인해 보고 싶어서

Tôi muốn xem nó có linh nghiệm không.

[계속되는 감성적인 음악]

상관없어

Không quan trọng…

주술이 있든 없든

bùa chú linh nghiệm hay không.

사랑해

Anh yêu em.

[부드러운 음악]

도망가자

Cùng chạy trốn đi.

[남자어디든

Không cần biết đi đâu.

어디로든

Đi đâu cũng được.

- [어두운 음악] - [세찬 빗소리]

[덜커덩거리는 소리]

[콰르릉 천둥소리]

[종복들의 가쁜 숨소리]

[종복1] 조심혀

Cẩn thận đấy.

[종복2] 아이고조심히 가고 있어

Tôi đang cẩn thận đây.

[종복3 힘겹게이거  이렇게 무거워

- Sao cái này nặng thế? - Đúng nhỉ?

[종복2] 아이고그러게 말이여

- Sao cái này nặng thế? - Đúng nhỉ?

[종복들의 힘겨운 소리]

Trời đất.

- [콰르릉 천둥소리] - [종복1] 아이고뭐야!

Cái gì thế?

- [종복들의 놀란 소리] - 어여 어여 

Đi mau lên.

어여 어여  - [종복3] 빨리 와요!

Mau lên. Nhanh lên.

아이고빨리 갑시다

Đi mau.

[종복들의 다급한 소리]

[삐거덕]

- [고조되는 음악] - [콰르릉 천둥소리]

[옅은 신음]

[콰르릉 천둥소리]

[옅은 신음]

[콰르릉 천둥소리]

- [종복들의 말리는 소리] - [아이가 성내며놓아라!

- Buông ra. - Đừng.

놓으라지 않느냐!

Đã bảo buông tôi ra mà.

당장 놓지 않으면 멍석말이를  것이다!

Không buông thì tôi cho người đánh các anh đấy.

[아이의 다급한 숨소리]

[아이의 울먹이는 소리]

[아이 무슨 짓이냐!

Có chuyện gì thế?

[아이제발 허락해 주십시오

Làm ơn hãy cho con vào.

어머니를 뵈어야 합니다

Con cần gặp mẹ con.

어머니를 뵙게  주십시오

Hãy cho con gặp mẹ.

안채엔 절대 걸음 하지 말라 일렀거늘!

Ta đã bảo con không được vào buồng mẹ con mà.

[울먹이며병세가 악화되었다 들었습니다

Nghe nói mẹ con đã ốm nặng hơn.

혹여 저대로 잘못되시기라도 하면

Nhỡ mẹ con qua đời thì sao?

 어미가!

Mẹ con…

너를 보기 원치 않는 것이다

không muốn gặp con.

- [애잔한 음악] - 그럴  없습니다

Đó… Đó không phải sự thật.

[ 열리는 소리]

[ 닫히는 소리]

대감마님

Bẩm đại nhân.

[의원송구합니다

Xin chia buồn với đại nhân.

명을 다하셨습니다

Bà ấy đã qua đời.

[여종이 흐느끼며아이고마님!

Tội nghiệp.

아이고마님! - [아이 부의 흐느끼는 소리]

Tội nghiệp bà chủ!

[흐느낀다]

아이고마님

[아이의 울음]

[울음]

[계속되는 아이의 울음]

[신비로운 음악]

[거친 숨소리]

감히 웃어?

Sao cậu dám cười?

그래

Ừ.

울지 말고 차라리 그렇게 발끈하거라

Đừng khóc. Thay vào đó, hãy giận dữ như vậy.

[당황한 숨소리]

학문을 게을리하니

Cậu không chăm học.

어미의 마음을 아직   게지

Nên cậu chưa thấy thứ mẹ cậu viết.

[놀란 숨소리]

'동몽선습안에 편지를 넣어 두었다

Bà ấy để một lá thư trong sách của cậu.

어서 가서 읽어 보아라

Tìm đọc nó đi.

[부드러운 음악]

[의미심장한 음악]

[ 내려놓는 소리]

"동몽선습"

SÁCH TIỂU HỌC

[아이 새벽에도  꿈을 꾸었다

Mẹ lại mơ về con vào lúc bình minh.

- [무거운 음악] - 꿈에서라도 만날  있어

Ít ra mẹ có thể gặp con trong giấc mơ,

나는  속없이 기뻤단다

khiến mẹ hạnh phúc một cách ngây dại.

귀하디귀한  아들

Con trai yêu dấu của mẹ.

보고 싶어 애간장이 끊어질 지경이나

Mẹ nhớ con đến mức đau lòng.

행여 나의 병이 너에게 옮아갈까 두려워

Nhưng mẹ sợ rằng con có thể lây bệnh từ mẹ,

- [흐느끼는 숨소리] - 차마   없었다

nên mẹ không thể gặp con.

그러니 - [힘겨운 숨소리]

Vì vậy,

부디  못난 어미의 마음을

hãy thông cảm cho mẹ

헤아려 다오

khi phải làm thế này.

비록 짧은 생이나 - [아이의 울음]

Cuộc đời mẹ thật ngắn ngủi,

너로 인해 모든 날이 기뻤으니

nhưng ngày nào cũng vui vì có con.

나의 삶은

Mẹ đã sống

그지없이

một cuộc đời

행복하였다

vô cùng hạnh phúc.

[계속되는 아이의 울음]

[까마귀 울음]

?

울보네?

Đồ khóc nhè.

어머니 편지는  보았어?

Cậu đọc thư của mẹ cậu chưa?

[아이의 헛기침]

[아이천것 주제에 감히 누구에게 말을 놓는 것이냐

Sao cậu dám không dùng kính ngữ với tôi?

 내가 누군지 모르는 모양인데

Chắc cậu không biết tôi là ai.

  고을에서 제일 지체 높은 현감님의 아들이다

Tôi là con trai của huyện lệnh ở đây.

아아

Tôi hiểu rồi.

살펴 가십시오

Tạm biệt.

[현감 아들의 헛기침]

[여자아이한데 도련님

- Thưa công tử. - Cái gì?

?

- Thưa công tử. - Cái gì?

서책은  갖고 가십니까?

Công tử không cầm sách à?

"동몽선습"

SÁCH TIỂU HỌC

인사 잘한다

Cúi đúng rồi đấy.

[부드러운 음악]

이게 진짜!

Sao cậu dám?

고맙단  하려고  기다린 거잖아요

Tôi biết cậu đợi tôi để cảm ơn tôi về lá thư của mẹ cậu.

어머니 편지를 보게  줘서

Tôi biết cậu đợi tôi để cảm ơn tôi về lá thư của mẹ cậu.

고맙긴 한데

Tôi rất cảm kích.

 아니었어도 편지는 보았을 것이다

Nhưng đằng nào tôi cũng đọc được thôi.

[현감 아들서책만 펼치면 되는 일이니

Tôi chỉ cần mở sách ra.

[여자아이서책을  보실 거잖아요

Nhưng cậu sẽ không mở.

?

- Cái gì? - Nhìn là biết mà.

암만 봐도 얼굴에 공부가 보이질 않아서요

- Cái gì? - Nhìn là biết mà. Cậu không phải người ham học.

 거기  ?

Này, đứng lại đó.

[현감 아들 서당에서 1등도 했어

Tôi học giỏi nhất trường đấy.

 얼굴이 어디가 어때서!

Sao dám bình phẩm vẻ ngoài của tôi?

[여자아이의 애쓰는 소리]

[여자아이?

[웃음]

[옅은 웃음]

[현감 아들받거라

Đây. Tặng cậu.

[여자아이의 탄성]

Ồ.

[여자아이의 웃음]

- [탁탁  파는 소리] - [여자아이의 힘주는 소리]

[여자아이지렁이다

Có con giun này.

- [현감 아들만지지 말거라 - [여자아이의 옅은 웃음]

Đừng động vào nó.

[여자아이의 탄성]

[겁먹은 소리하지  ?

Đừng. Cậu làm gì thế?

- [웃음] - [현감 아들빨리 버리거라

Quăng nó đi mau.

앙앙 - [현감 아들의 질색하는 소리]

Quăng nó đi mau.

[여자아이가 웃으며몸에 좋으니 드셔 보십시오

- Tốt cho sức khỏe lắm. Ăn thử đi. - Không.

- [현감 아들싫다 - [여자아이의 웃음]

- Tốt cho sức khỏe lắm. Ăn thử đi. - Không.

- [여자아이어어! - [현감 아들하지 

- Này. - Thôi đi.

- [여자아이으아! - [현감 아들하지 말란 말이다!

- Hù! - Đã bảo thôi mà.

[여자아이의 웃음]

[현감 아들하지 말라고!

[현감 아들아버지께서 과거를 준비하라 당부하셨는데

Bố tớ bảo tớ chuẩn bị cho kỳ thi toàn quốc.

고민이 깊다

Tớ đang mâu thuẫn.

문무에 모두 소질이 있으니

Tớ văn võ song toàn.

앞날을 정하는  쉽지가 않아

Thật khó để xác định nên làm gì.

문에는 소질이 없으십니다

Cậu đâu có năng khiếu học.

[여자아이서당에서도 매일 불통을 받으시면서

Cậu toàn thi trượt ở trường.

혹시  앞날이 보이느냐?

Cậu nhìn thấy tương lai của tớ không?

[현감 아들무과 쪽으로 나가면 어찌 되는데?

Sẽ ra sao nếu tớ gia nhập quân đội?

 병조 판서 되고 그러나?

Tớ có trở thành tướng quân không?

[의미심장한 효과음]

[무거운 효과음]

?

Sao nào?

병졸이나 하다가 끝날  같으냐?

Hay tớ sẽ mãi làm lính quèn?

아니요

Không. Cậu sẽ vươn lên.

크게 되실  같습니다

Không. Cậu sẽ vươn lên.

- [부드러운 음악] - [옅은 웃음]

[옅은 웃음]

[현감진정 혼자   있겠느냐?

Con cưỡi một mình được không?

[현감 아들

Được ạ.

[투레질 소리]

[현감 아들의 힘주는 소리]

[웃음]

무섭지 않느냐?

Con có sợ không?

[머뭇거리며무섭지 않습니다

Không ạ.

[웃음]

- [현감 아들의 기합] - [투레질 소리]

Đi nào.

[비밀스러운 음악]

[ 울음]

[가쁜 숨소리]

[현감 아들의 기합]

[투레질 소리]

[우르릉 천둥소리]

[세찬 빗소리]

[매서운 새소리]

[세찬 바람 소리]

[고조되는 음악]

[ 울음]

[부드러운 음악]

관례를 치르셨습니까?

Cậu làm lễ trưởng thành chưa?

성년이 되기를 얼마나 기다렸는지 모른다

Cậu không biết tớ mong được làm người lớn thế nào đâu.

[현감 아들니가 보기엔 어떠하냐?

Trông tớ thế nào?

난생처음 상투를 틀고 갓을  것인데

Lần đầu tớ buộc tóc trên đỉnh đầu và đội mũ gat đấy.

깜짝 놀랐지요

Ngạc nhiên thật.

너무 근사해서

Trông cậu bảnh lắm.

다행이구나

May quá.

[현감 아들오늘만큼은  그리 보이고 싶었다

Hôm nay tớ muốn cậu nghĩ thế.

오늘은 우리에게 몹시 특별한 날이니

Hôm nay là một ngày rất đặc biệt cho hai ta.

관례를 치른 도련님껜

Chỉ đặc biệt với người vừa làm lễ trưởng thành như cậu thôi.

특별한 날일지 모르겠으나

Chỉ đặc biệt với người vừa làm lễ trưởng thành như cậu thôi.

저에겐

Đối với tớ, nó chỉ là ngày thường như bao ngày khác.

그저 평범한 하루  하나일 뿐인걸요

Đối với tớ, nó chỉ là ngày thường như bao ngày khác.

다른 이들의 앞날은 잘만 보면서

Cậu dự đoán tương lai người khác rất giỏi,

 네게 벌어질 일은

nhưng cậu không hề biết tương lai mình ra sao.

  앞도 모르는구나

nhưng cậu không hề biết tương lai mình ra sao.

저에게 무슨 일이 벌어질지

Cậu cũng đâu biết

도련님도 모르시지 않습니까?

tương lai của tớ ra sao.

나는   있지

Tớ biết chứ.

내가  거니까

Vì tớ sẽ tạo ra nó.

[부드러운 음악]

일테면

Ví dụ…

[현감 아들이런 

Thế này chẳng hạn.

얼굴이 사과처럼 붉어졌다

Mặt cậu đỏ ửng lên rồi kìa.

[감성적인 음악]

노을 때문입니다

Tại hoàng hôn thôi.

거짓말

Cậu đang nói dối.

[은월   늘었네?

Còn một người nữa cũng nhớ về kiếp trước.

전생을 기억하는 사람

Còn một người nữa cũng nhớ về kiếp trước.

[신유 사람을 아주 오래전부터 좋아했어

Tôi đã yêu cô ấy từ lâu rồi.

기다려 

Đợi anh nhé.

[나연오빠 지금 착각하고 있는 거야

Cô nhầm rồi.

우리 그렇게 쉽게 헤어질  있는 사이 아니야

Bọn tôi không dễ chia tay vậy đâu.

 깨라고

Tỉnh táo lại đi.

[재경장신유한테 흔들리지 말고

Đừng rung động trước Sin-yu.

나한테 오라고

Đến với anh đi.

[신유풍경감촉

Cảnh vật, cảm xúc.

전부  현실 같았어요

Mọi thứ đều như thật.

그런데  저만 보이고

Nhưng sao cháu lại là người duy nhất

- [홍조의 놀란 숨소리] - 저만 기억하는 걸까요?

thấy và nhớ về nó?

 


No comments: