돌싱글즈 8
Tình Yêu Sau Ly Hôn 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [감성적인 음악] - [제롬] '지금부터 자신의' | "Hãy tiết lộ tuổi của bạn, bắt đầu từ bây giờ." |
'나이를 공개해 주세요' | "Hãy tiết lộ tuổi của bạn, bắt đầu từ bây giờ." |
[영어로] 난 마흔네 살이야 | Tôi 44 tuổi trẻ trung. |
[한국어로] 나는 90년생이고 [웃음] | Tôi sinh năm 1990. |
[돌싱들의 탄성] | |
- [돌싱들의 탄성] - 77년생 | - Tôi sinh năm 1977. - Cái gì? |
- [돌싱들의 놀란 소리] - 마흔여섯 살이야 | - Tôi sinh năm 1977. - Cái gì? Tôi 46 tuổi. |
[영어로] 뭐? | Cái gì? |
- [듀이가 한국어로] 진짜? - [지미가 영어로] 뭐? | Cái gì? |
[제롬이 한국어로] 그리고 내가 10년 동안 한국에 있을 때 | Tôi đã ở Hàn Quốc mười năm. Tôi có nói tôi ở đó một thời gian. |
한국에서 오래 있었다고 그랬잖아 | Tôi đã ở Hàn Quốc mười năm. Tôi có nói tôi ở đó một thời gian. JEROME TIẾT LỘ QUÁ KHỨ |
연예계 쪽 일했었어 | Tôi từng làm trong ngành giải trí Hàn. |
- 아, 대박 반전이다 - [지수] 신기하다 | - Đúng là bước ngoặt lớn. Trời ạ. - Thật thú vị. |
- [희진] 너무 신기하다 - 참 | - Đúng là bước ngoặt lớn. Trời ạ. - Thật thú vị. |
[쩝 입소리] | |
[분위기 있는 음악] | #ĐÊM ĐÃ TRỞ LẠI VỚI NHỮNG NGƯỜI LY HÔN |
[희진] '오빠한테 얘기해야겠다' 했던 부분이 있었거든? | Em đã định nói với anh về việc đó. |
- [지미의 호응] - 그게 | HỌ HỎI VỀ CẢM XÚC CỦA NHAU |
나는 | Rằng em không hề có trong tâm trí cô ấy. |
염두에 없다는걸 | Rằng em không hề có trong tâm trí cô ấy. ĐỐI MẶT ĐAU KHỔ VỚI CẢM XÚC LẪN LỘN |
[제롬] 나는 그냥 직진해 | Tôi sẽ gắn bó với em. Dù đến cuối em vẫn không thích tôi… |
마지막까지는 너 나 싫어도 | Tôi sẽ gắn bó với em. Dù đến cuối em vẫn không thích tôi… |
[영어로] 나는 그냥 앞으로 갈 거야 | Tôi sẽ gắn bó với em. Dù đến cuối em vẫn không thích tôi… Tôi vẫn cứ… |
[톰이 한국어로] | Đến giờ, tôi nghĩ rằng tôi thấy thoải mái với em nhất. |
[톰] 내일 나는 | Ngày mai. |
데이트를 너랑… | Nếu tôi hẹn hò với em… |
[경쾌한 음악] | ĐÊM ỒN ÀO ĐÃ QUA |
- [혜영] 벌써 5일 차군 - [오스틴] 5일 | - Ngày thứ năm rồi. - Ngày thứ năm. |
[메시지 알림 효과음] | Có tin nhắn. |
- [혜영] 메시지 - [오스틴] 어? | Có tin nhắn. |
[혜영] 응, 어떤 데이트일까? | Sẽ là hẹn hò kiểu gì đây? |
[지수] 희진아 | Chị Hee Jin. |
- 빨리 씻고 나가자 - [희진의 호응] | Em nghĩ là sẽ đóng dấu sớm đấy. |
[듀이] 아, 도장 찍기 시작된대 | Việc đóng dấu sẽ bắt đầu sớm. |
- [흥미로운 음악] - [혜영의 놀란 숨소리] | Ui cha, trông Dewey mệt mỏi quá. |
[오스틴] 와, 듀이는 너무 힘들어 보이는데? | Ui cha, trông Dewey mệt mỏi quá. |
[메시지 알림 효과음] | |
[제롬] 도장 찍기? | Đóng dấu ư? |
- [영어로] - [흥미로운 음악] | Đi thôi. |
준비됐어 | Tôi sẵn sàng rồi. |
[지미가 한국어로] 잘 잤어요? | Chào buổi sáng. |
- [익살스러운 효과음] - [세윤의 웃음] | DẬY ĐI, JEROME ĐẠI CA |
- [지미의 웃음] - 아, 이제 존댓말 하네? | DẬY ĐI, JEROME ĐẠI CA Giờ anh ấy dùng kính ngữ. |
- [출연진의 웃음] - [지혜] 그러게 | Em nói đúng đấy. |
- [하림이 영어로] 안녕 - [지미] 잘 잤어? | NGAY KHI HỌ NHẬN ĐƯỢC TIN NHẮN - Chào buổi sáng. - Xin chào. |
- [지미가 한국어로] 왜 뛰어? - [희진의 탄성] | Mọi người nên chạy đi! |
- 가자 - [지혜의 웃음] | Mọi người nên chạy đi! |
- 왜 뛰는 거야, 갑자기? - [세윤] 희진이 도망가 | - Sao đột nhiên họ lại chạy? - Cả Hee Jin. |
하림은 안 뛰어도 되잖아 | - Ha Rim đâu cần phải chạy nhỉ? - Có lẽ cô ấy chỉ tò mò. |
[혜영] 궁금해서 그렇겠지, 뭐 | - Ha Rim đâu cần phải chạy nhỉ? - Có lẽ cô ấy chỉ tò mò. |
- [지미가 영어로] 어디 한번 보자 - [희진의 기침] | MỘT TẤM BẢNG MỚI… Để xem nào. …CHÀO ĐÓN BA NGƯỜI HỌ |
- [희진의 의아한 탄성] - [하림] 뭐? | Cái gì? |
- [한국어로] 아 - [하림] 텐트… | Cái gì? |
[지미] 인디언 텐트 안에 가서 | "Hãy ra lều vải |
- [하림의 코 훌쩍이는 소리] - 데이트하고 싶은 사람 이름에 | "Hãy ra lều vải chọn người mà bạn muốn hẹn hò bằng cách đóng dấu tên của bạn." |
도장을 찍으면 그 사람하고 데이트를 한대 | chọn người mà bạn muốn hẹn hò bằng cách đóng dấu tên của bạn." HẸN HÒ ĐÓNG DẤU KÍN CHO MỘT NGƯỜI |
- [경쾌한 음악] - [하림, 희진의 깨달은 탄성] | HẸN HÒ ĐÓNG DẤU KÍN CHO MỘT NGƯỜI KẾT QUẢ BÍ MẬT |
[지원, 오스틴의 탄성] | KẾT THÚC LÚC 10:00 SÁNG Ở LỀU |
[세윤] 자, 오늘의 데이트는 비밀 도장 데이트입니다 | Cuộc hẹn hôm nay sẽ là hẹn hò bí mật. |
- [오스틴] 비밀 - [세윤] 데이트를 하고 싶은 | Một khi chọn người mà bạn muốn hẹn hò, |
상대를 선택하면 그 사람과 | Một khi chọn người mà bạn muốn hẹn hò, |
무조건 데이트를 나가게 됩니다 | bất kể thế nào bạn cũng sẽ hẹn hò với họ. |
[지혜의 호응] | bất kể thế nào bạn cũng sẽ hẹn hò với họ. |
대신에 누가 누구를 선택하는지 모르기 때문에 | Nhưng chúng ta không biết ai đã chọn ai. |
투표 결과에 따라서 일대일이 될 수도 있고 | Tùy thuộc vào kết quả, đó có thể là hẹn hò một-một |
- [혜영의 호응] - 줄줄이 엮여서 | hoặc hẹn hò nhóm đầy rối rắm. |
- 단체 데이트가 될 수도 있어요 - [혜영의 놀란 숨소리] | hoặc hẹn hò nhóm đầy rối rắm. - Trời ạ. - Chà! |
[오스틴의 탄성] | - Trời ạ. - Chà! |
- [혜영] 응, 좋다 - [오스틴의 탄성] | - Thật tuyệt. - Ồ. SỐ PHẬN CUỘC HẸN NẰM TRONG CON DẤU BÍ MẬT |
[지미의 추추 입소리] | JIMI ĐI ĐẾN LỀU ĐỂ ĐÓNG DẤU KÍN |
[부드러운 음악] | BÍ MẬT ĐÓNG DẤU HẸN HÒ [NAM] JIMI - HEE JIN |
[세윤] 역시나 희진이고 | Như dự đoán, là Hee Jin. |
- [지미의 힘주는 숨소리] - [지혜] 한결같아요, 지미 | Tình cảm của Jimi không thay đổi. |
[카메라 셔터음] | |
[혜영] 모든 게 추억이지 | Tất cả mọi thứ là kỉ niệm. |
[지미의 웃음] | KHI HẸN HÒ KHIÊU VŨ CÙNG HEE JIN |
[지미] 내일 일대일 하면 같이 갈래? | Nếu mai là hẹn hò một-một, cô sẽ đi với tôi chứ? |
- [희진] 응, 그래 - [지미의 호응] | - Vâng. - Được rồi. |
[지미] 서운한 거 얘기해 줘서 고마워 | - Cảm ơn đã nói điều làm em buồn. - Đâu có gì. |
- [희진] 어, 아니야 - [지미의 호응] | - Cảm ơn đã nói điều làm em buồn. - Đâu có gì. |
[지미의 호응] | HEE JIN THẤY THẾ NÀO VỀ {CÁCH TIẾP CẬN CHÓNG VÁNH CỦA JIMI}? |
[흥미로운 음악] | |
[오스틴] 지미 할 것 같은데? | Em nghĩ cô ấy sẽ chọn Jimi. |
- [오스틴의 깨달은 탄성] - [지혜] 지수가 낄 확률도 있어요 | - Ji Su có thể đi cùng. - Đúng vậy. |
- [혜영] 맞아 - [세윤의 깨달은 탄성] | - Ji Su có thể đi cùng. - Đúng vậy. |
그래서 여기에 듀이가 낄 확률이 높죠 | Có khả năng cao là Dewey cũng sẽ tham gia cùng họ nhỉ? |
[지원] 그러니까 넷, 지수, 듀이 | Ji Su, Dewey, |
- 희진이, 지미 - [오스틴] 희진 | - Hee Jin và Jimi… Bốn người. - Có khả năng bốn người họ đi cùng. |
- [지원] 넷이 갈 확률이 높죠 - 넷이 갈 확률이 있다 | - Hee Jin và Jimi… Bốn người. - Có khả năng bốn người họ đi cùng. |
[경쾌한 음악] | |
[오스틴] 역시 하림이는 리키 선택해요 | Đúng như em nghĩ. - Ha Rim chọn Ricky. - Vâng, cô ấy kiên định. |
- [지혜] 어, 한결같이 - [혜영, 오스틴의 호응] | - Ha Rim chọn Ricky. - Vâng, cô ấy kiên định. |
리키도 한결같이 하림을 선택하죠 | RICKY CHỌN HA RIM KHÔNG BẤT NGỜ Ricky cũng chọn Ha Rim, đúng như dự đoán. |
[오스틴이 영어로] 그렇죠, 그렇죠 | Ricky cũng chọn Ha Rim, đúng như dự đoán. Tất nhiên rồi. BÍ MẬT ĐÓNG DẤU RICKY - HA RIM |
[세윤이 한국어로] 그러니까 이 데이트는 아마 이제 | Đây có thể sẽ là buổi hẹn hò một-một của Ha Rim và Ricky. |
하림, 리키는 단둘이 데이트할 | Đây có thể sẽ là buổi hẹn hò một-một của Ha Rim và Ricky. |
- 가능성이 크죠 - [혜영] 그치 | - Có khả năng cao. - Phải. |
- 모르죠 - [손가락 튀기는 효과음] | Chưa biết được. |
- [흥미로운 음악] - 아, 모르나? | Vậy sao? |
[지혜] 그치 | Phải. Sora cũng có thể chọn Ricky. |
소라도 혹시 리키를 선택할 수도 있고 | Phải. Sora cũng có thể chọn Ricky. |
아무도 알 수가 없습니다 | - Không ai biết điều gì sẽ xảy ra. - Phải. |
- [혜영] 그러네 - [지혜의 호응] | - Không ai biết điều gì sẽ xảy ra. - Phải. ĐÓNG DẤU CÓ NHIỀU BIẾN SỐ |
[제롬] 베니타? | Benita. |
베니타? | Benita? |
굿 모닝 | Chào em. |
[베니타] 굿 모닝 | |
[베니타의 웃음] | |
- [지혜] 약간 이제 적극적으로 좀 - [오스틴의 탄성] | BENITA ĐI THEO JEROME… Em nghĩ anh ấy quyết định chủ động hơn. |
- [흥미로운 음악] - 하기로 한 것 같은데? | Em nghĩ anh ấy quyết định chủ động hơn. …VỚI MỘT NỤ CƯỜI |
- [베니타의 호응] - [제롬] 오케이 | Vậy à? Được rồi. |
[베니타] 제롬 씨나 아니면 톰 씨나 | Hoặc là Jerome hoặc Tom. Đó là cơ hội 50-50. |
둘 중의 한 명을 고르는 거는 이제 50, 50이기 때문에 | Hoặc là Jerome hoặc Tom. Đó là cơ hội 50-50. |
그 변수가 많이 적용이 될 것 같아요, 응 | Tôi sẽ cân nhắc những biến số nhất định. |
[오스틴] 제롬 아니면 톰 | Jerome hoặc Tom. |
누구 선택할까? | Sẽ là ai đây? |
제롬 마음 알 것 같으니까 톰 선택할까? | Vì đã biết tình cảm của Jerome, cô ấy sẽ chọn Tom ư? |
[지혜] 음, 모르겠어요 | Chị không chắc. |
엄청 고민을 많이 하는 거는 제롬한테도 약간 | Chị thấy là cô ấy đang do dự nhiều, cô ấy vẫn chưa hết lo lắng về Jerome. |
완전히 마음이 떠나진 않았어 | Chị thấy là cô ấy đang do dự nhiều, cô ấy vẫn chưa hết lo lắng về Jerome. |
[세윤] 근데 나는 톰을 찍었을 것 같아요 | - Em nghĩ cô ấy sẽ chọn Tom. - Ừ. |
- [오스틴] 네 - [세윤] 제롬은 당연히 | - Em nghĩ cô ấy sẽ chọn Tom. - Ừ. - Vì biết Jerome sẽ chọn mình. - Cô biết anh ấy sẽ chọn. |
[세윤, 혜영] 자기를 찍을 거 아니까 | - Vì biết Jerome sẽ chọn mình. - Cô biết anh ấy sẽ chọn. Và đây là một cơ hội hiếm có. |
[오스틴] 그리고 이런 기회 없잖아요 | Và đây là một cơ hội hiếm có. |
- [지혜의 호응] - 이제 어느 정도 | Và đây là một cơ hội hiếm có. Đêm qua cô ấy đã trò chuyện với Tom. |
어젯밤에 그런 대화했고 | Đêm qua cô ấy đã trò chuyện với Tom. |
- 톰하고 같이, 그래서 - [혜영의 호응] | Đêm qua cô ấy đã trò chuyện với Tom. |
- '아, 이거 마지막 찬스다' - [혜영의 호응] | Nên cô ấy có thể nghĩ: "Đây là cơ hội cuối của ta". |
[혜영] 톰과 제롬을 같이 놓고 | Ý em là cô ấy sẽ để Tom và Jerome gặp nhau |
자기가 직접 보고 결정을 내린다? | Ý em là cô ấy sẽ để Tom và Jerome gặp nhau - rồi cân nhắc quyết định? - Có thể đấy. |
- [세윤] 그럴 수도 있고 - [오스틴] '예스' | - rồi cân nhắc quyết định? - Có thể đấy. Phải! |
- [지혜의 호응] - [세윤] 어떻게 보면 톰하고는 | Thực ra, cô ấy chưa bao giờ hẹn hò một-một với Tom. |
따로 일대일 데이트를 한 적은 없잖아요 | Thực ra, cô ấy chưa bao giờ hẹn hò một-một với Tom. |
- 제롬하고는 있는데 - [지혜의 놀란 숨소리] | Mà với Jerome thì hẹn hò rồi. |
- [지혜의 탄성] - 만약에 제롬이 자기를 | Ngay cả khi Jerome không chọn cô ấy, đó vẫn có thể là cơ hội tốt. |
선택 안 하더라도 [씁 숨 들이켜는 소리] | Ngay cả khi Jerome không chọn cô ấy, đó vẫn có thể là cơ hội tốt. |
뭐, 좋은 기회가 될 수도 있는 거고 | Ngay cả khi Jerome không chọn cô ấy, đó vẫn có thể là cơ hội tốt. |
- [지혜의 호응] - [흥미로운 음악] | Ngay cả khi Jerome không chọn cô ấy, đó vẫn có thể là cơ hội tốt. |
[혜영] 당연히 베니타겠지 | - Rõ ràng là Benita. - Tất nhiên rồi, Benita. |
[오스틴이 영어로] 당연히 베니타 | - Rõ ràng là Benita. - Tất nhiên rồi, Benita. NHƯ ĐÃ NÓI VỚI BENITA, {JEROME THEO ĐUỔI CÔ} |
[의미심장한 음악] | …BENITA Ở TRONG PHÒNG KHÁCH VỚI TOM |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [오스틴의 탄성] | …BENITA Ở TRONG PHÒNG KHÁCH VỚI TOM |
[톰이 한국어로] 그러면 일대일이 아닌 거네 | Vậy không phải là hẹn hò một-một. |
- [베니타] 아, 그런가? - [톰] 그치 | - Ồ, vậy à? - Ừ. |
[베니타] 어? 그럴 수도 있네 | Có thể như thế. |
[헛웃음] | CÓ THỂ KHÔNG ĐƯỢC HẸN HÒ VỚI BENITA GIỜ TOM THẤY THẤT VỌNG? |
- [베니타] 그럴 수 있네 - 그럼 | - Việc đó là có thể. - Tất nhiên. |
[베니타] 어, 일대일이 아닐 수도 있네 | Có thể không phải là hẹn hò một-một. |
[톰의 힘주는 소리] | TOM ĐI RA LỀU ĐÓNG DẤU BÍ MẬT |
[혜영] 과연 톰은 누구를 찍을까요? | Tom sẽ chọn ai? |
[힘주는 소리] | |
[생각하는 소리] | À… |
[오스틴] 톰 누구 선택할까? | Tom sẽ chọn ai? |
[베니타] 이런 거 없지? 텀블러 같은 거 | Anh không có một trong những cái này nhỉ? |
- [제롬] 어? - [베니타] 이런 거 없지? | Anh không có cái này nhỉ? |
[제롬의 호응] | Hôm qua em đã tra cứu về anh. |
[제롬이 웃으며] 진짜로? | Thật à? |
어디, 네이버에? 아니면 | - Ở đâu? Trên Naver hay Google? - Em mới tìm tên anh thì nó hiện ra. |
- [혜영] 찾아봤구나? - [오스틴] 아하 | Cô ấy tra cứu về anh. |
[제롬의 탄성] | |
- [익살스러운 음악] - [베니타의 헛웃음] | Độ này cô ấy làm gì? |
[출연진의 웃음] | |
- [출연진의 웃음] - [지혜] 아, 일부러 이제 | Anh ấy đang nói: "Tôi không biết cô ấy đang làm gì. Em nói cho tôi đi". |
- [익살스러운 효과음] - '어떻게 사는지 난 모르니까' | Anh ấy đang nói: "Tôi không biết cô ấy đang làm gì. Em nói cho tôi đi". |
- '니가 좀 알려 줘라' 이렇게 - [혜영] 그치, 어 | Anh ấy đang nói: "Tôi không biết cô ấy đang làm gì. Em nói cho tôi đi". |
- 어필을 좀 하는 것 같아요 - [혜영] 그치 | Anh ấy đang nói: "Tôi không biết cô ấy đang làm gì. Em nói cho tôi đi". - Anh cố thu hút cô ấy. - Phải. |
[베니타의 웃음] | Anh tra cứu đi. |
[제롬이 웃으며] 아니 | Không. |
[오스틴] 계속 신경 쓰네 | - Anh ấy lo lắng. - Vâng, đúng thế. |
- [지혜] 신경 쓰여 - [오스틴] 네 | - Anh ấy lo lắng. - Vâng, đúng thế. |
- [제롬] 저기 - [베니타] 저기 있어? | |
[흥미로운 음악] | |
[지혜가 씁 숨을 들이켜며] 분위기가 썩 좋지 않아요, 어 | - Không khí không tốt cho lắm. - Ừ. |
내가 10년 동안 한국에 있을 때 | Tôi đã ở Hàn Quốc mười năm. Tôi có nói tôi ở đó một thời gian. |
한국에서 오래 있었다고 그랬잖아 | Tôi đã ở Hàn Quốc mười năm. Tôi có nói tôi ở đó một thời gian. |
연예계 쪽 일했었어 | Tôi làm trong ngành giải trí Hàn. |
[영어로] 나를 나 그대로 봐 줬으면 좋겠어 | Hãy hiểu con người thực của tôi. |
- [혜영이 한국어로] 그러게 - [오스틴] 그렇게 봐야 되는데 | - Anh ấy nói đúng. - Nên thế. Đúng là bước ngoặt lớn. Trời ạ. |
[돌싱들의 탄성] | Đúng là bước ngoặt lớn. Trời ạ. |
- 대박 반전이다 - [지수] 신기하다 | Đúng là bước ngoặt lớn. Trời ạ. |
- [희진] 너무 신기하다 - 참 | Đúng là bước ngoặt lớn. Trời ạ. |
[쩝 입소리] | |
[베니타] 시간이 없잖아, 이제 | ĐÊM ĐÓ, BENITA NÓI CHUYỆN VỚI TOM Không còn nhiều thời gian. Không có đủ thời gian để tìm hiểu ai đó. |
누구를 알아갈 수 있는 시간도 그렇고 | Không còn nhiều thời gian. Không có đủ thời gian để tìm hiểu ai đó. |
[톰의 힘주는 소리] | |
[톰] | Sẽ rất vui nếu được hẹn hò với em. |
[혜영, 지혜의 호응] | {ĐÊM QUA} BENITA SUY NGHĨ RẤT NHIỀU |
좀 흔들리는 것 같아요 | Em nghĩ tình cảm của Benita đang dao động giữa hai người họ. |
- [지혜의 호응] - 둘이, 어, 베니타가 | Em nghĩ tình cảm của Benita đang dao động giữa hai người họ. |
[지혜] 조금 흔들리는 것 같아 맞아요 | - Chị nghĩ cô ấy đang dao động. - Phải. |
하나가 약점이 약간 더 있는 느낌? | Cảm giác như một người trong số họ bị bất lợi hơn. |
[지원] 전 와이프까지 다 공개가 되니까 | - Ngay cả vợ cũ của anh ấy cũng bị lộ. - Phải. |
[세윤] 그치, 맞아 | - Ngay cả vợ cũ của anh ấy cũng bị lộ. - Phải. |
[혜영] 확신이 없으니까 | Cô ấy tra cứu về Jerome vì không chắc chắn |
- [지혜] 응, 아직까지는 - 자꾸 찾아보고 | Cô ấy tra cứu về Jerome vì không chắc chắn |
[씁 숨을 들이켜며] 신경 쓰이고 이렇게 되는 것 같아요 | Cô ấy tra cứu về Jerome vì không chắc chắn và khá lo lắng về anh ấy. |
[지혜, 혜영의 호응] | và khá lo lắng về anh ấy. |
[지혜] 근데 어제 알았기 때문에 | Nhưng hôm qua cô ấy mới biết nên em nghĩ cô ấy cần chút thời gian. |
조금 시간이 필요할 것도 같아요 | Nhưng hôm qua cô ấy mới biết nên em nghĩ cô ấy cần chút thời gian. |
- [혜영의 호응] - 아직 뭐, 확신하고 하기에는 | Nhưng hôm qua cô ấy mới biết nên em nghĩ cô ấy cần chút thời gian. Vẫn chưa đủ thời gian để chắc chắn. |
- 시간이 너무 짧으니까 - [혜영의 호응] | Vẫn chưa đủ thời gian để chắc chắn. |
그래서 톰이랑 제롬, 베니타가 | Vì thế em có cảm giác là Tom, Jerome và Benita có thể hẹn hò cùng nhau. |
셋이 나갈 수도 있지 않을까 저는 | Vì thế em có cảm giác là Tom, Jerome và Benita có thể hẹn hò cùng nhau. |
- 조심스럽게 예상을 해 봅니다 - [혜영의 웃음] | Vì thế em có cảm giác là Tom, Jerome và Benita có thể hẹn hò cùng nhau. |
[지원, 오스틴] 당연하죠 | - Tất nhiên rồi. - Ừ, chắc ba người họ hẹn hò với nhau. |
- [지혜] 셋이 나갈 수도 있어요 - [오스틴의 호응] | - Tất nhiên rồi. - Ừ, chắc ba người họ hẹn hò với nhau. |
[지미의 힘주는 숨소리] | |
[제롬이 영어로] 내가 얘기를 좀 했어 | - Tôi đã nói chuyện với… - Ừ? |
[지미의 호응] | - Tôi đã nói chuyện với… - Ừ? Hôm qua tôi đã nói chuyện với Benita. |
[한국어로] 베니타랑 어저께 좀 얘기했어 | Hôm qua tôi đã nói chuyện với Benita. |
- [지미의 호응] - [영어로] 대화하려고 했지 | Hôm qua tôi đã nói chuyện với Benita. Cố gắng, cậu biết đấy… |
[한국어로] 자기는 나이는 상관없는데 | - Cô ấy nói không bận tâm về tuổi tác… - Ừ? |
[지미의 호응] | - Cô ấy nói không bận tâm về tuổi tác… - Ừ? |
기사 같은 거 | nhưng có thể có nhiều bài báo. |
올라올 수 있는 많이 올라올 수 있잖아 | nhưng có thể có nhiều bài báo. |
베니타는 그런 게 너무 스트레스 많이 받는대 | Benita nói đó là điều khiến cô ấy căng thẳng. |
[지미의 쩝 입소리] 응 | |
[지미가 영어로] 우려되는 점이 | Đó chắc chắn là một mối lo. |
[한국어로] 당연히 있는 일이지 | Đó chắc chắn là một mối lo. Đó là lí do anh cũng lo lắng à? |
형도 그러니까 걱정했을 거고 | Đó là lí do anh cũng lo lắng à? |
- [지미] 근데 난, 응 - 근데 나는 | - Nhưng… - Nhưng tôi… |
- [지미의 호응] - 여자를 힘들게 하기 싫어 | - Nhưng… - Nhưng tôi… Tôi không muốn vì mình mà làm người phụ nữ đó đau khổ. |
괜히 나 때문에 뭔가 힘든 게 싫어 | Tôi không muốn vì mình mà làm người phụ nữ đó đau khổ. |
[잔잔한 음악] | Tôi không muốn vì mình mà làm người phụ nữ đó đau khổ. |
[한숨] | DÙ RẤT THÍCH BENITA NHƯNG ANH CŨNG KHÔNG MUỐN CÔ ĐAU KHỔ |
- [세윤] 아, 뭐야? - [혜영의 호응] | DÙ RẤT THÍCH BENITA NHƯNG ANH CŨNG KHÔNG MUỐN CÔ ĐAU KHỔ Anh ấy rất lo lắng. |
많이 걱정하네 | Anh ấy rất lo lắng. |
이혼하고 나서 지금까지 | Từ khi ly hôn, đâu phải cậu ấy chưa hẹn hò với người phụ nữ nào, phải không? |
여자를 안 만나 보지는 않았을 거 아니에요, 제롬 씨도 | Từ khi ly hôn, đâu phải cậu ấy chưa hẹn hò với người phụ nữ nào, phải không? |
근데 항상 그런 문제가 | Nhưng nếu đây luôn là vấn đề thì cậu ấy có thể lại mất tự tin. |
어, 문제가 생겼었다면 | Nhưng nếu đây luôn là vấn đề thì cậu ấy có thể lại mất tự tin. |
이번에도 자신감이 뚝 떨어질 수 있지 | Nhưng nếu đây luôn là vấn đề thì cậu ấy có thể lại mất tự tin. Có thể như thế. |
- [지원] 그럴 수도 있어요 - [오스틴의 탄성] | Có thể như thế. |
[지혜] 그치, 결정적일 때 그게 문제가 됐다면 | - Khi đó là thời điểm quan trọng… - Nếu nó tiếp tục là trở ngại… |
[지원] 그게 자꾸 걸림돌이 되면 | - Khi đó là thời điểm quan trọng… - Nếu nó tiếp tục là trở ngại… |
- 반복적으로 - [혜영의 호응] | - Khi đó là thời điểm quan trọng… - Nếu nó tiếp tục là trở ngại… |
[듀이의 옅은 웃음] | DEWEY VÀ JI SU XUỐNG TẦNG DƯỚI… |
[듀이] 아, 이런 거였어? | Hẹn hò kiểu này à? |
어딜 갈… | Đi đâu… Bằng cách nào? |
너 어떻게, 뭐 | Đi đâu… Bằng cách nào? |
난 근데 너랑 얘기를 못 해 봤는데 | Tôi chưa nói chuyện với em nhưng em có phiền nếu đi với tôi không? |
나랑 하는 거 괜찮아? | Tôi chưa nói chuyện với em nhưng em có phiền nếu đi với tôi không? |
- 데이트? - [흥미로운 음악] | Cho cuộc hẹn ư? |
- [세윤, 오스틴의 놀란 탄성] - [혜영의 놀란 숨소리] | Gì chứ? |
- [혜영] 그치, 적극적으로 - [세윤의 탄성] | Gì chứ? - Phải. Hãy chủ động. - Nên thế. Làm vậy một lần đi. |
- [오스틴] 해야 되지, 한번 해 - [지혜의 탄성] | - Phải. Hãy chủ động. - Nên thế. Làm vậy một lần đi. DEWEY TUNG RA NƯỚC CỜ CHIẾN THẮNG |
[듀이] | Tôi có một câu hỏi. |
[놀라며] 어유, 잘됐으면 좋겠다 | Hi vọng là nó diễn ra suôn sẻ. |
너무 길게 얘기하지 마세요, 듀이 | Đừng nói dài dòng, Dewey. |
- [혜영의 호응] - [지혜] 그러니까 | - Chuẩn. Anh ấy không nên nói dài dòng. - Phải. |
- 길게 얘기하면 안 돼 - [오스틴의 호응] | - Chuẩn. Anh ấy không nên nói dài dòng. - Phải. |
- [혜영의 호응] - [지원] 이 둘에는 약간 | Có rào cản văn hóa giữa họ. Giống như một bức tường vậy. |
문화 차이의 벽이 | Có rào cản văn hóa giữa họ. Giống như một bức tường vậy. |
- 벽이 있어요 - [출연진의 웃음] | Có rào cản văn hóa giữa họ. Giống như một bức tường vậy. |
- [세윤] 말을 짧게 해야 돼 - [지혜의 호응] | - Anh cần nói ngắn gọn. - Phải. |
[듀이의 호응] | Vâng, có vẻ là như thế. |
[듀이, 지수의 호응] | Nhưng… |
[호응] | Nhưng… |
[지수] 어, 근데 | Chà… Từ đầu, |
[듀이의 호응] | Nên thật sự em không biết phải làm gì. |
[혜영] 솔직해 | Cô ấy rất thật lòng. |
[차분한 음악] | |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [출연진의 탄성] | "TÔI CÓ THỂ ĐI CÙNG EM KHÔNG?" - Ôi trời. - Chà. |
[세윤] 그래, 이 얘기는 | - Vâng, cuộc nói chuyện này… - Việc này có thể khiến cô ấy đổi ý. |
[지혜] 이러면 흔들릴 수 있어요 | - Vâng, cuộc nói chuyện này… - Việc này có thể khiến cô ấy đổi ý. |
'나를 찍어 줘'가 아니라 | Anh không yêu cầu cô chọn mình |
'내가 너를 찍어도 되냐'고 묻는 거잖아요 | mà nếu anh ấy chọn cô ấy thì có được không. |
- '너가 지금 힘든데' - [세윤의 호응] | "Giờ em đang có khó khăn nên tôi hỏi phòng khi việc này làm khó cho em hơn." |
'너가 더 힘들까 봐' | "Giờ em đang có khó khăn nên tôi hỏi phòng khi việc này làm khó cho em hơn." |
- '너한테 물어보는 거야' 이렇게 - [혜영의 호응] | "Giờ em đang có khó khăn nên tôi hỏi phòng khi việc này làm khó cho em hơn." |
[혜영] '내가 옆에 있어 줘도 되냐' | "Tôi ở bên em thì có được không?" |
[지혜, 혜영의 호응] | "Tôi ở bên em thì có được không?" |
[지수의 웃음] | Trong tình huống đó ư? |
[듀이] 어, 왜냐하면 나는 그게 가서 맞닥뜨리는 것보다 | Bởi vì tôi không phải là người sẽ - chạy lung tung… - Ở tình huống đó, |
[듀이의 호응] | Tất nhiên, em muốn tránh tình huống chỉ có Hee Jin, Jimi và em. |
- [지수의 호응] - 그래서 | Tôi không muốn đó là buổi hẹn hò bất tiện. Thế nên |
[듀이] | tôi muốn em cho tôi biết em có muốn đi cùng tôi không. |
[지수의 깨달은 탄성] | tôi muốn em cho tôi biết em có muốn đi cùng tôi không. |
[지수] | Em không thấy khó chịu. Anh đúng là một người tốt. |
[듀이의 호응] | Em không quan tâm đến anh kiểu trai gái. |
[듀이의 호응] | Nên em không nghĩ mình sẽ thấy khó chịu. |
[지수] | Nên em không nghĩ mình sẽ thấy khó chịu. |
- 아, 그래? - [지수] 근데 나는 | - Vậy à? - Em không nghĩ là em sẽ thấy khó chịu. |
- [지수] 나는 불편하지는 않아 - [지혜의 놀란 숨소리] | - Vậy à? - Em không nghĩ là em sẽ thấy khó chịu. |
- [혜영, 듀이의 호응] - [지혜의 안타까워하는 소리] | - Vậy à? - Em không nghĩ là em sẽ thấy khó chịu. Ôi trời. |
[듀이의 호응] | - Anh nên chọn bất cứ ai anh muốn. - Được rồi. |
- [안타까워하는 소리] - [혜영의 한숨] | Ôi trời. |
[혜영] 너무 솔직해 | Cô ấy quá thật thà. |
[지혜] '이성으로서의 호감은' | Cô nói thẳng với anh ấy là cô không hứng thú với anh về mặt tình cảm. |
- '없다'라는 말을 또… - [혜영의 쯧 혀 차는 소리] | Cô nói thẳng với anh ấy là cô không hứng thú với anh về mặt tình cảm. |
아, 단호하게 하네요 | Cô nói thẳng với anh ấy là cô không hứng thú với anh về mặt tình cảm. |
- [안타까워하는 소리] - [혜영의 호응] | |
[세윤] 근데 지수도 | Nhưng Ji Su có nghĩa vụ bày tỏ tình cảm thực của mình. |
- [지혜의 호응] - 솔직한 마음을 표현할 | Nhưng Ji Su có nghĩa vụ bày tỏ tình cảm thực của mình. |
- 의무가 있죠 - [지혜] 아, 그럼요 | Nhưng Ji Su có nghĩa vụ bày tỏ tình cảm thực của mình. - Không vòng vo. - Dĩ nhiên. Đó là tình cảm của cô. |
- [지혜] 본인의 어떤 의견이니까 - [세윤] 에둘러 말하기보다는 | - Không vòng vo. - Dĩ nhiên. Đó là tình cảm của cô. |
[세윤] 근데 듀이가 이제 이렇게 되면 | Nếu đúng như vậy, có khả năng Dewey sẽ không chọn Ji Su. |
지수를 안 찍을 수도 있겠다 | Nếu đúng như vậy, có khả năng Dewey sẽ không chọn Ji Su. |
[흥미로운 음악] | SAU KHI NÓI CHUYỆN VỚI JI SU, |
[혜영] 걸음걸이가 무거워 | Bước chân anh nặng trĩu. |
[듀이] 아휴 | Trời ạ. |
[목 가다듬는 소리] | |
[한숨] | |
[혜영] 아, 궁금하다 | Ồ, tò mò quá. |
아, 내가 뭐 하는 거냐, 이거 | Mình đang làm gì vậy? |
[띠링 울리는 효과음] | |
[듀이의 한숨] | |
[오스틴] 어, 누구 선택할까? | Anh ấy chọn ai thế? |
나 같으면 내가 듀이라면 난 지수 안 찍어 | Nếu là Dewey, em sẽ không chọn Ji Su. |
이 상황에서는 저 얘기까지 듣고는 | Nhất là sau khi nghe câu đó. |
- [혜영] 응, 듀이라면? - [지혜, 세윤의 호응] | Ồ, nếu em là Dewey ư? |
[세윤] 소라랑 가자 | Đi với Sora đi. |
지수는 아직도 지미 선택할까요? | Nhưng liệu Ji Su vẫn chọn Jimi chứ? |
그치, 근데 아까 말한 것처럼 | Nhưng như cô ấy nói trước đó, |
셋이서 가는 상황만큼은 | em không nghĩ cô ấy muốn đi mà chỉ có ba người họ. |
[지혜] 피하고 싶을 것 같거든요? | em không nghĩ cô ấy muốn đi mà chỉ có ba người họ. |
그, '지미가' | Ji Su cũng biết rằng trái tim Jimi đã dành cho Hee Jin. |
'희진한테 확신이 있다'라는 걸 지수도 알고 있어요, 이제는 | Ji Su cũng biết rằng trái tim Jimi đã dành cho Hee Jin. |
[혜영] 그냥 갈 것 같아 | - Chị nghĩ cô ấy vẫn sẽ đi. - Cô ấy sẽ lại bị tổn thương. |
[오스틴] 계속 상처받을 건데 | - Chị nghĩ cô ấy vẫn sẽ đi. - Cô ấy sẽ lại bị tổn thương. |
[부드러운 음악] | SAU KHI NÓI CHUYỆN VỚI DEWEY, JI SU ĐI ĐẾN CĂN LỀU |
[혜영] 아, 궁금하네 | Tôi tò mò quá. |
아, 소라는 또 누굴 찍어야 돼? | Sora sẽ chọn ai? |
예, 소라는 누굴 선택할까? | Chính xác. Sora sẽ chọn ai? |
[소라] 제일 재미있게 | Người mà tôi nghĩ là sẽ vui vẻ nhất, giống như một người bạn. |
친구처럼 놀 것 같은 사람 | Người mà tôi nghĩ là sẽ vui vẻ nhất, giống như một người bạn. |
[세윤] 자, 지금 돌싱들은 | Hiện tại, những người ly hôn không biết họ sẽ hẹn hò với ai. |
누구와 데이트를 나가게 될지 | Hiện tại, những người ly hôn không biết họ sẽ hẹn hò với ai. |
전혀 모르는 상황입니다 | Hiện tại, những người ly hôn không biết họ sẽ hẹn hò với ai. Phải. |
[혜영] 네 | Phải. |
- 와, 진짜 재미있겠다, 나중에 - [휘파람 효과음] | Chuyện này sẽ rất thú vị khi tất cả được tiết lộ. |
- [지혜의 호응] - 밝혀지면 | Chuyện này sẽ rất thú vị khi tất cả được tiết lộ. |
과연 비밀 도장 데이트 | Hãy cùng xem những ai sẽ đi cùng nhau và bao nhiêu người sẽ tham gia |
[세윤] 누가 | Hãy cùng xem những ai sẽ đi cùng nhau và bao nhiêu người sẽ tham gia |
몇 명이서 어떻게 나가게 될지 함께 보시죠 | Hãy cùng xem những ai sẽ đi cùng nhau và bao nhiêu người sẽ tham gia cuộc hẹn đóng dấu bí mật. |
- 와, 떨린다 - [흥미로운 음악] | Chà, tôi lo quá. |
[제롬] | “Xin mời lên xe số hai” à? |
[세윤] 이제 한 명씩 | Sau khi từng người kiểm tra số xe mình sẽ đi |
탑승할 차량 번호를 확인 후에 | Sau khi từng người kiểm tra số xe mình sẽ đi |
차량에 탑승하게 되는데요 | thì họ lên xe. |
같은 차를 탄 사람끼리 데이트를 가게 됩니다 | Những người ngồi chung xe sẽ cùng đi hẹn hò. |
[지혜가 씁 숨을 들이켜며] 야 | Trời đất. |
[밝은 음악] | |
[제롬의 탄성] | |
- [지혜] 떨리겠다 - [혜영의 호응] | Hẳn là anh ấy lo lắng. |
- [톰] 잘해 - [시끌벅적한 소리] | - Chúc may mắn! - Vâng. |
[리키의 호응] | - Chúc may mắn! - Vâng. NGƯỜI LY HÔN THỨ HAI LÊN XE: RICKY |
- [리키] '넘버 원' - [세윤] 1호 차 | - Xe số một à? - Số một. |
[혜영의 호응] | - Xe số một à? - Số một. |
[지혜] 일단 뭐, 리키랑 제롬은 다른 차로 가죠 | Vậy giờ, Ricky và Jerome ở hai xe khác nhau. |
[오스틴의 호응] | Phải. |
- [코 훌쩍이는 소리] - [흥미로운 음악] | BENITA, NGƯỜI MẮC KẸT TRONG MỐI TÌNH TAY BA VỚI HAI ANH CHÀNG |
- [지혜] 베니타 - [오스틴] 오, 베니타 | - Benita. - Ồ, Benita. |
[오스틴] 기다리고 있어 | Anh ấy đang đi. |
- [지혜] 어, 탄다 - [오스틴] 어? 어디? | - Cô ấy đang lên xe. - Xe nào? |
'투'? | Hai à? |
[제롬, 베니타] '하이' [웃음] | - Chào em. - Chào anh. - Chúng ta có xe to quá. - Thật tuyệt. |
- 우리 큰 차야 - [베니타] 대박이다 | - Chúng ta có xe to quá. - Thật tuyệt. |
- [지혜] 좋아해, 어 - [오스틴] 좋아해, 좋아해 | - Anh ấy thích thế. Vâng. - Mừng quá. |
- 나는 누가 - [세윤의 안도하는 탄성] | Em nghĩ em biết ai chọn mình. |
- 누가 날 찍었는지 알 것 같아 - [밝은 음악] | Em nghĩ em biết ai chọn mình. |
[베니타의 웃음] | |
- 근데… - [제롬] 어? 내가 널 찍었… | - Nhưng… - Làm sao em biết tôi có chọn em không? |
[제롬] 찍은 거 안 찍은 거 어떻게 알아? | - Nhưng… - Làm sao em biết tôi có chọn em không? |
- [베니타] 어? - [제롬] 안 찍을 수도 있잖아 | - Nhưng… - Làm sao em biết tôi có chọn em không? Tôi có thể không chọn. Sao em lại nghĩ thế? |
- [제롬] 왜 그렇게 생각해? - 왜냐하면 이렇게 벌써 왔잖아 | Tôi có thể không chọn. Sao em lại nghĩ thế? Vì chúng ta đang ở đây rồi. |
[제롬의 쩝 입소리] 니가 날 찍어서 이렇게 온 거지 | Vì chúng ta đang ở đây rồi. Tôi ở đây vì em chọn tôi. Tôi ở đây trước thôi. |
- 나는 먼저 여기 오고 - [혜영의 웃음] | Tôi ở đây vì em chọn tôi. Tôi ở đây trước thôi. - Có lẽ em không chọn anh. - Sao… |
- 내가 안 찍었을 수도 있지 - [제롬] 왜 다들 그렇게… | - Có lẽ em không chọn anh. - Sao… |
- [제롬] 그러니까 - 내가 찍었을 수도 있지, 톰을 | Em đã có thể chọn Tom. |
- [제롬] 그러니까 - [베니타의 웃음] | Chính xác. |
하고 난 너 찍었으니까 이렇게 된 거네 | - Vậy tôi chọn em nên chúng ta ở đây. - Vâng. |
[베니타의 웃음] | - Vậy tôi chọn em nên chúng ta ở đây. - Vâng. |
- 톰이 찍고 - [베니타의 웃음] | Tom chọn em… Vậy không ai chọn tôi sao? |
난 아무도 안 찍었네? | Tom chọn em… Vậy không ai chọn tôi sao? |
[베니타] 운전하면 돼 | Anh có thể cứ lái xe. Ô Sin tôi sẽ là tài xế của em. |
[제롬] 어, 알았어 기사 할게, 도 기사 | Ô Sin tôi sẽ là tài xế của em. |
[베니타] 아, 어떡해 | Ôi trời. |
[제롬의 탄성] | BENITA KHÔNG CHỌN JEROME SAO? |
[세윤] 그치, 베니타는 누굴 찍었는지 아직 몰라요 | Chúng ta chưa biết Benita đã chọn ai. |
[지혜] 응, 둘이 탈지 누가 더 탈지는 | Vâng, ta không biết chỉ có hai người họ hay sẽ có những người khác. |
아직 모르는 겁니다 | Vâng, ta không biết chỉ có hai người họ hay sẽ có những người khác. |
[편안한 음악] | #NGƯỜI THỨ TƯ LÊN XE: HA RIM |
[혜영] 아유 이쁘게 하고 나온 거 봐 | Nhìn xem cô ấy mặc đẹp thế nào kìa. |
지금 되게 설렐 것 같아 | Hẳn là cô ấy đang xao xuyến lắm. Tất nhiên rồi. |
[세윤] 그치 | Tất nhiên rồi. |
[지혜] 역시 리키랑 같은 차를 탔습니다 | - Cô ở cùng xe với Ricky. - Ừ. |
[오스틴의 호응] | - Cô ở cùng xe với Ricky. - Ừ. |
[웃음] | |
- [혜영] 아, 좋다 - [웃음] | Đẹp quá! |
- [차 문 닫히는 소리] - [리키, 하림] 안녕 | - Chào em. - Chào anh. |
[리키의 웃음] | CÔ LẬP TỨC NGỒI NGAY CẠNH RICKY |
- [차 문 닫히는 소리] - [리키, 하림] 안녕 | CÔ LẬP TỨC NGỒI NGAY CẠNH RICKY |
누가 또 우리 차에 안 타겠지? [웃음] | Không còn ai lên xe của chúng ta nhỉ? |
- 안 탈 것 같아 - [하림] 어? 탈 것 같은데? | - Anh không nghĩ thế. - Em nghĩ họ sẽ lên. |
- [리키의 옅은 웃음] - [세윤] 좋은데? | - Đôi này đẹp đấy. - Trời ạ, đẹp quá. |
- [지혜의 탄성] 예쁘다 - [하림, 리키의 웃음] | - Đôi này đẹp đấy. - Trời ạ, đẹp quá. |
[흥미로운 음악] | #NGƯỜI THỨ NĂM LÊN XE: JIMI |
- [세윤] 오, 3호 차구나 - [오스틴] 3호 차 | - Ồ, là xe số ba. - Số ba. |
[힘주는 숨소리] | JIMI LÊN XE SỐ BA MỘT MÌNH |
[지원] 야, 지수 | Là Ji Su. |
- [차분한 음악] - [세윤의 탄식] | - Trời ạ. - Ồ, họ cử Ji Su đi trước. |
[지원] 아, 지수 먼저 보내네요 | - Trời ạ. - Ồ, họ cử Ji Su đi trước. |
[세윤] 지수 궁금한데요 | - Trời ạ. - Ồ, họ cử Ji Su đi trước. Em tò mò quá. |
2호 차일까, 3호 차일까? | Sẽ là xe số hai hay số ba? |
[오스틴] 어디 탈까? | Cô ấy sẽ lên xe nào? |
[지수] 내가 좋아하는 사람이 있었는데 | Có một người tớ thích. |
[지수] | Nhưng anh ấy lại thích người khác. |
[씁 숨 들이켜는 소리] | Có một người mà tôi thấy hấp dẫn. |
마음이 계속 가고 있는 사람이 있는데 | Có một người mà tôi thấy hấp dẫn. |
액션을 취한다거나 그런 건 전혀 안 하고 | Nhưng anh ấy không hành động hay làm gì. Chúng tôi mắc kẹt. |
그냥 딱 멈춤 상태 | Nhưng anh ấy không hành động hay làm gì. Chúng tôi mắc kẹt. |
[혜영, 지혜의 호응] | |
[혜영의 한숨] | Trời ạ. |
- [지원, 세윤] 어? - [혜영, 지혜의 놀란 숨소리] | |
- 지미? - [오스틴] 어? | Có phải Jimi không? |
- [리키가 영어로] 뭐지? - [하림의 탄성] | Cái gì… |
[하림, 리키의 탄성] | |
[제롬] 어디로 가는지 보자 | Rồi, để xem cô ấy đi đâu. |
[지혜가 한국어로] 지미? | Jimi? |
- [세윤] 어디야? - [지원] 뭐야? | - Cô ấy đi đâu thế? - Cái gì? |
[오스틴의 놀란 탄성] | - Cô ấy đi đâu thế? - Cái gì? |
[세윤] 3호 차구나 | Là xe số ba. |
- [지수] '하이' - [제롬의 탄성] '헬로, 하이' | - Xin chào! - Chào em! |
[지수] 둘이 있는 거야? [아파하는 소리] | - Chỉ có hai người thôi à? - Ừ. |
[제롬, 베니타의 호응] | - Chỉ có hai người thôi à? - Ừ. |
- 아이고 - [지혜, 세윤] 어? | Cái gì? |
- [제롬, 지수의 탄성] - [베니타] 어, 우리 | Xe chúng ta đông quá! |
[베니타] 인원수가 많다 | Xe chúng ta đông quá! |
[제롬] 우리 떼거지 떼거지 데이트 | Xe chúng ta đông quá! Chúng ta có hẹn hò nhóm. |
- [베니타] 떼거지 - [지수] 떼거지 데이트야? | Chúng ta có hẹn hò nhóm. - Hẹn hò nhóm. - Hẹn hò nhóm! |
- [제롬] 떼거지 데이트 - [베니타가 혀를 굴리며] 떼거지 | - Hẹn hò nhóm. - Hẹn hò nhóm! - Thật chứ? - Anh sẽ lái xe à, anh Jerome? |
- [세윤] 어, 진짜? - [지수] 제롬 오빠가 운전? | - Thật chứ? - Anh sẽ lái xe à, anh Jerome? |
- [제롬] 내가 운전 - 운전? | Tôi sẽ lái xe. Gì thế này? Chuyện gì đang xảy ra vậy? |
[세윤] 아, 그럼 뭐야? 어떻게 된 거야? | Gì thế này? Chuyện gì đang xảy ra vậy? |
[지혜] 일단 지미는 아닌 거예요 | Đầu tiên, đó không phải là Jimi. Cô quyết định bước tiếp. |
지미에 대한 마음은 끝난 거예요 | Đầu tiên, đó không phải là Jimi. Cô quyết định bước tiếp. |
- [세윤] 어, 지미는 접었어 - [오스틴의 호응] | Đầu tiên, đó không phải là Jimi. Cô quyết định bước tiếp. Cô đã dứt khoát. |
일단, 지수는 일단 | Và chúng ta chắc chắn là Ji Su đã chọn Jerome nhỉ? |
제롬을 찍은 건 확실합니다, 그죠? | Và chúng ta chắc chắn là Ji Su đã chọn Jerome nhỉ? |
- [세윤] 아니죠 - [지혜, 혜영] 왜요? | - Không! - Tại sao chứ? - Ta đâu biết ai sẽ lên xe nữa. - Có những người khác. |
[세윤] 여기에 누가 탈지 모르잖아요 | - Ta đâu biết ai sẽ lên xe nữa. - Có những người khác. |
네, 다른 사람들도 있잖아요 | - Ta đâu biết ai sẽ lên xe nữa. - Có những người khác. |
- [지혜] 아, 그렇게 되면 - [혜영의 깨달은 탄성] | - Ta đâu biết ai sẽ lên xe nữa. - Có những người khác. - Đúng rồi. - Phải, mọi người chưa lên hết. |
- [혜영] 그치, 그치, 그치 - [지혜] 아, 다 탄 게 아니니까 | - Đúng rồi. - Phải, mọi người chưa lên hết. |
- [혜영] 아직 다 탄 게 아니니까 - [지혜] 오케이, 좋아요 | - Đúng rồi. - Phải, mọi người chưa lên hết. - Hay lắm. Chuyện này vui đây! - Được rồi. |
- [혜영] 어, 알았어, 알았어 - [지혜] 야, 이거 재미있다 | - Hay lắm. Chuyện này vui đây! - Được rồi. - Vui thật! - Ừ. |
- [지혜] 재미있다 [웃음] - [혜영의 호응] | - Vui thật! - Ừ. |
[베니타] 재미있겠다, 근데 | Thật thú vị. Sẽ thú vị hơn nếu có nhiều người. |
- 사람이 많아야 뭐 하면 재밌잖아 - [지수의 호응] | Thật thú vị. Sẽ thú vị hơn nếu có nhiều người. Chị biết đấy, em đã ở nhà suốt thời gian đó. |
[지수] 나는 계속 집에서 있었잖아 | Chị biết đấy, em đã ở nhà suốt thời gian đó. |
- [베니타의 웃음] - [제롬이 웃으며] 아, 그러니까 | Chị biết đấy, em đã ở nhà suốt thời gian đó. - Vậy… Tôi thực sự rất phấn khích. - Tom và chị… Hai người họ. |
- [지수] 그래서 나 너무 설레 - [베니타] 톰이랑, 톰이랑 둘이 | - Vậy… Tôi thực sự rất phấn khích. - Tom và chị… Hai người họ. |
- [웃으며] 나 진짜 설레 - [제롬] 그러니까 불쌍했어 | - Vậy… Tôi thực sự rất phấn khích. - Tom và chị… Hai người họ. Tôi biết. Tôi buồn cho họ. |
- [제롬] 어떡해 - [지수] 나 너무 설레 | Ôi không. Tôi rất hào hứng. |
아, 근데 | Nhưng những người đi hẹn hò một-một chắc chắn là rất hạnh phúc. |
딱 일대일 | Nhưng những người đi hẹn hò một-một chắc chắn là rất hạnh phúc. |
확정된 사람들은 너무 좋겠다 | Nhưng những người đi hẹn hò một-một chắc chắn là rất hạnh phúc. |
- 둘만의 데이트라 설레고 - [베니타] 어, 얼마나 좋아 | - Chỉ có hai người họ thôi. - Nhỉ? Thật vui. |
- 알콩달콩? - [베니타] 그치 | - Đôi uyên ương. - Phải. |
[차 문 열리는 소리] | TRONG KHI ĐÓ, Ở XE SỐ BA CỦA JIMI… |
- [산뜻한 음악] - [출연진의 탄성] | KHUÔN MẶT HEE JIN ĐƯỢC PHẢN CHIẾU TRÊN CỬA XE |
- [지혜의 웃음] - [세윤] 잇몸 만개 | Anh ấy cười hở cả lợi! |
- [지혜] 좋아한다 - [오스틴의 웃음] | Cả hai người họ đều thực sự hạnh phúc. |
둘이 좋아한다 [웃음] | Cả hai người họ đều thực sự hạnh phúc. |
[희진의 웃음] | |
- [희진] '하이' - 안녕 | - Chào anh. - Chào em. |
- [희진] 아이고, 아이고 [웃음] - [지미] 깜짝이야 | Em làm tôi giật mình. |
[희진] 아이고, 아이고 | Ôi trời. |
둘만 갈 수 있겠다 | Có thể chỉ có hai chúng ta. |
떨려? [옅은 웃음] | Anh có lo không? |
- [지미] 좋아 - [희진] 떨려? 좋아, 좋아? | - Tôi vui mà. - Anh vui ư? |
[지미] 어, 떨리는 건 잘 뭐야, 좋아 | Lo lắng nhưng cũng vui. |
드디어, 약간 | Kiểu như "Rồi cũng được hẹn hò". |
- [혜영의 탄성] - [오스틴] 너무 행복해 보여 | - Trông họ thật hạnh phúc. - Vâng. |
[지혜의 호응] | - Trông họ thật hạnh phúc. - Vâng. |
[오스틴] 아, 설레 | Thật thú vị. |
- [희진] 설레 - [지미] 설레? | - Em háo hức. - Ừ, tôi cũng thế. Tôi háo hức. |
[지미] 나도, 어, 설레 | - Em háo hức. - Ừ, tôi cũng thế. Tôi háo hức. |
[세윤] 희진이는 지미네 | Hee Jin chọn Jimi. |
[지혜] 아마 처음일 거예요 | Đây là lần đầu tiên họ hẹn hò một-một phải không? |
일대일 데이트는 처음이죠, 둘이 | Đây là lần đầu tiên họ hẹn hò một-một phải không? |
[세윤] 여기 둘만 갈 수도 있겠다 | Đây là lần đầu tiên họ hẹn hò một-một phải không? Chắc chỉ có hai người họ. |
[부드러운 음악] | |
[지혜] 톰이 어디로 갈까? | Tom sẽ đi đâu? |
[오스틴의 탄성] | Tom sẽ đi đâu? |
[톰] 재미있다 | |
- [희진] 톰이다 - 톰 오는 거 아니야? | - Là Tom. - Nếu Tom đến đây thì sao? |
[희진의 웃음] | - Là Tom. - Nếu Tom đến đây thì sao? |
[제롬이 영어로] 그래 어디로 가, 톰? | Được rồi, cậu đi đâu vậy, Tommy? Tommy, cậu đi đâu vậy? Cứ… |
톰, 어디로 가? | Được rồi, cậu đi đâu vậy, Tommy? Tommy, cậu đi đâu vậy? Cứ… |
[세윤이 한국어로] 아, 제롬이 신경 쓰이는구나 | Jerome đang lo lắng. |
[톰] '투' | |
2호 차 | Là xe này. |
아, 역시 | - Xe này. - Chào! |
[톰의 탄성] | - Xe này. - Chào! |
- [제롬] 안녕? - [톰, 베니타의 탄성] | TOM LÊN XE SỐ HAI |
[지수, 제롬의 웃음] | TOM LÊN XE SỐ HAI |
- [베니타] 그래 - 안녕? | Xin chào! |
- [톰, 베니타의 탄성] - [제롬, 지수의 웃음] | Xin chào! |
- [탄식] - [제롬] 토미 | Là nó đây. |
- [베니타, 지수의 웃음] - 그렇지, 뭐 | Là nó đây. |
- [베니타] 그렇지, 뭐 - [제롬의 탄성] | - "Là nó đây?" - Bọn em biết việc này sẽ xảy ra. |
- [제롬] 그렇지, 뭐 - [베니타] 예상했지, 뭐 | - "Là nó đây?" - Bọn em biết việc này sẽ xảy ra. |
- [지수] 우리 집을 나왔어 - [베니타의 탄성] | Cuối cùng chúng ta cũng ra khỏi nhà! |
- [톰의 탄성] 자 - [지수] 집 밖으로 | Cuối cùng chúng ta cũng ra khỏi nhà! |
[편안한 음악] | Cuối cùng chúng ta cũng ra khỏi nhà! |
[지혜의 놀란 숨소리] | |
- [지혜, 오스틴의 놀란 탄성] - [세윤] 이렇게 되는구나 | Vậy là họ sẽ hẹn hò thế này. |
- 아휴, 그래 - [지수의 웃음] | À… |
- [세윤] 베니타 - [오스틴의 탄성] | Benita. |
- [지혜의 호응] - [오스틴] '와우' | |
[지혜가 놀라며] 톰이 베니타를 찍었네요, 예 | Tom chọn Benita. |
저랑 베니타랑 | Tôi thấy như… |
이제 서로서로 찍을 것 같다는 생각? | Tôi nghĩ tôi và Benita sẽ chọn nhau. |
[출연진의 탄성] | |
- [돌싱들의 웃음] - 아휴, 그래 | À… |
- [탄식] - [톰의 탄성] | Anh muốn là hẹn hò một-một! |
- [베니타] 어르신 한숨? - [세윤의 웃음] | Anh muốn là hẹn hò một-một! |
[톰] 좋아 | |
- 우와 - [세윤, 혜영의 웃음] | - Chà! - Xin đừng nói với tôi là sáu người. |
[톰] 아, 6명은 하지 말자, 진짜 | - Chà! - Xin đừng nói với tôi là sáu người. |
- [베니타의 웃음] - 아, 인간적으로, 아, 정말 | TRÁI TIM CỦA BENITA DÀNH CHO AI TRONG HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG…? |
[제롬의 탄식] | TRÁI TIM CỦA BENITA DÀNH CHO AI TRONG HAI NGƯỜI ĐÀN ÔNG…? |
[흥미로운 음악] | #NGƯỜI LY HÔN TIẾP THEO LÊN XE: SORA |
[소라] 제일 재미있게 친구처럼 놀 것 같은 사람 | Người mà tôi nghĩ là sẽ vui vẻ nhất, giống như một người bạn. |
[세윤] 소라가 재미있게 놀았으면 좋겠다 | - Em mong là Sora sẽ vui. - Ừ. |
[혜영의 호응] | - Em mong là Sora sẽ vui. - Ừ. |
- 어? - [오스틴] 2호 차 | Xe số hai. |
[톰의 웃음] | Xe số hai. Chà, đây là chiếc xe thú vị! |
- [소라] 와, 이거 재미있는 차다 - [시끌벅적한 소리] | Chà, đây là chiếc xe thú vị! |
- [지혜가 놀라며] 2호 차야? - [오스틴, 지원의 탄성] | Chà, đây là chiếc xe thú vị! - Xe số hai ư? - Ái chà. |
- 야, 2호 차 떼로 가 - [익살스러운 효과음] | Xe số hai sẽ đông lắm đây! |
[출연진의 웃음] | Xe số hai sẽ đông lắm đây! |
- [혜영의 탄성] - [세윤] 2호 차는 MT야, MT | Xe số hai là trại cứu tế! |
[지원] 야, 2호 차 제롬 졸지에 지금… | Chà, xe số hai với Jerome… |
[세윤] 야, 애매한 사람들은 다 제롬으로 갔나 보다 | Tất cả những ai thấy bất chắc đều tìm đến Jerome. |
[지원의 웃음] | Tất cả những ai thấy bất chắc đều tìm đến Jerome. |
- 재미있어 - [지원] '재미있게 놀아 보자' | - Vui thật. - Họ chỉ muốn vui thôi! |
- [지원] 이걸로 간 거야 - [출연진의 호응] | - Vui thật. - Họ chỉ muốn vui thôi! |
[경쾌한 음악] | Đây là chiếc xe thú vị! |
[소라] 이게 꿀잼 차다, 여기가 | Đây là chiếc xe thú vị! |
- [톰] 웰컴, 웰컴 - [베니타가 웃으며] 웰컴 | Xin chào mừng. |
- [베니타가 웃으며] 웰컴 - [톰, 제롬] 웰컴 | XE SỐ HAI ĐÃ CÓ NĂM NGƯỜI |
[베니타] 우선, 우선 우선 웰컴이야 | XE SỐ HAI ĐÃ CÓ NĂM NGƯỜI Trước hết, xin chào mừng! |
[지혜] 소라가 톰을 찍었을까요? | Sora có chọn Tom không? - Không… - Jerome. |
- [지원] 아니, 제롬 - [혜영, 오스틴] 제롬 | - Không… - Jerome. Jerome. |
[출연진의 놀란 탄성] | Cái gì? |
[세윤] 어, 톰이네? | Là Tom. |
재미도 있고 | Anh ấy vui vẻ và cả khi không vui, ta cũng có thể học hỏi nhiều từ anh ấy. |
재미가 없어도 뭔가 배울 점이 있잖아요 | Anh ấy vui vẻ và cả khi không vui, ta cũng có thể học hỏi nhiều từ anh ấy. |
누가 더 재미있을지 | Tôi nghĩ xem ai sẽ thú vị hơn và đưa ra quyết định. |
- 생각해서 찍었어요 - [출연진의 호응] | Tôi nghĩ xem ai sẽ thú vị hơn và đưa ra quyết định. |
- [탄성] - [지수, 톰의 웃음] | Ý tôi là… |
[톰] 아, 진짜 | Ý tôi là… |
[베니타] 듀이가 어디 탈지 | Em tự hỏi Dewey sẽ lên xe nào. |
- 되게 궁금하다 - [제롬] 오케이, 듀이 온다 | Em tự hỏi Dewey sẽ lên xe nào. - Dewey đang đến kìa. - Em rất tò mò. |
- [제롬] 듀이 온다 - [베니타] 되게 궁금해 | - Dewey đang đến kìa. - Em rất tò mò. |
[흥미로운 음악] | - Dewey đang đến kìa. - Em rất tò mò. |
- [탄성] - [톰] 너도 여기야? | - Gì vậy? - Cậu cũng đi xe này à? |
[듀이] 뭐야? | - Gì vậy? - Cậu cũng đi xe này à? |
[제롬] 몇 번이야? | Cậu đi xe số mấy? DEWEY SỐC VÌ XE CÓ NĂM NGƯỜI |
[놀라며] 듀이 누구 선택했을까? | Em tự hỏi Dewey đã chọn ai. |
잘됐으면 좋겠다 | Hi vọng là thành công. |
[세윤] 듀이가 신경 쓰이는구나 | - Cô ấy quan tâm đến Dewey. - Phải. |
- [혜영의 호응] - 나 설마, 내가 어디… | - Cô ấy quan tâm đến Dewey. - Phải. Tôi không… Tôi không biết ở đâu… |
[듀이] 어디 타? 어, 여기네? | - Tôi đi đâu đây? - Xe nào? |
2호 차네? | Xe số hai. |
[돌싱들의 웃음] | TÍNH CẢ DEWEY, CÓ TỔNG CỘNG SÁU NGƯỜI TRÊN XE HAI |
[톰의 탄식] | TÍNH CẢ DEWEY, CÓ TỔNG CỘNG SÁU NGƯỜI TRÊN XE HAI |
[제롬] 6명 | Sáu người! |
- [오스틴] 오? - [지원의 탄성] | |
- [지혜] 듀이도 2호 차야? - [돌싱들의 웃음] | Dewey cũng ở xe số hai à? |
와, 여기 2호 차는 정말 [탄성] | Chà, xe số hai thực sự… Chà. |
[지원] 얽히고설켜 있네 | Sự lựa chọn của họ đan xen nhau. |
[지미] 가는구나 여기 6명 가나 보네 | Có đến sáu người ở đó. |
[희진의 웃음] | Có đến sáu người ở đó. |
[희진의 쩝 입소리] | |
[편안한 음악] | DEWEY LÊN XE SỐ HAI VỚI JI SU |
- [듀이] 나 혼자 뒤에? - [제롬] 아니, 아니, 그 앞 | - Chỉ có tôi ngồi phía sau à? - Kéo lên từ phía sau. |
[제롬] 뒤에서 올려 | - Chỉ có tôi ngồi phía sau à? - Kéo lên từ phía sau. |
[한숨] | SÁNG NAY, KHI DEWEY CẦM CON DẤU CỦA MÌNH |
아, 내가 뭐 하는 거냐, 이거 | Mình đang làm gì vậy? |
[듀이의 쯧 혀 차는 소리] | BÍ MẬT ĐÓNG DẤU HẸN HÒ [NAM] DEWEY - JI SU |
- [혜영] 지수 - [오스틴의 탄식] | Ji Su. |
- [지혜] 그래, 한결같이 - [오스틴] 지수, '와우' | - Phải, anh ấy vẫn kiên định. - Ji Su. Ồ. |
[세윤의 호응] | - Phải, anh ấy vẫn kiên định. - Ji Su. Ồ. |
- [세윤] 지수 선택이 궁금하네 - [지혜] 지수 | Em tò mò sự lựa chọn của Ji Su. |
[지혜] 누구 선택했을까요? | Cô ấy đã chọn ai? |
[지원, 세윤] 어? | JI SU, NGƯỜI DO DỰ, ĐÃ ĐÓNG DẤU TÊN TOM Ái chà! Không thể nào! |
[지혜] 우와, 대박 | Ái chà! Không thể nào! |
[지수] 저는 톰 오빠 | BÍ MẬT ĐÓNG DẤU JI SU - TOM Tôi đã chọn anh Tom. |
그때 일대일 데이트를 한 번 해서 | Tôi đã hẹn hò một-một với anh ấy. |
어, 어떤 사람인지 알았고 | Tôi đã làm quen với anh ấy và thấy thoải mái khi ở bên. |
좀 편해지기도 했고 | Tôi đã làm quen với anh ấy và thấy thoải mái khi ở bên. |
[혜영, 지혜의 호응] | Tôi đã làm quen với anh ấy và thấy thoải mái khi ở bên. |
[오스틴] '와우' | SÁU KHÁCH Ở XE HAI: KẾT QUẢ ĐÓNG DẤU |
[지혜의 놀란 숨소리] | |
[지원] 그럼 베니타는 | Vậy Benita… |
[지혜] 베니타, 그럼 베니타는? | Benita thì sao? |
[베니타의 웃음] | CHÚNG TA KHÔNG BIẾT BENITA CHỌN AI |
[톰이 헛웃음 치며] 진짜 | CHÚNG TA KHÔNG BIẾT BENITA CHỌN AI |
- [한숨] - [톰] 나는 | - Trời ạ. - Tôi… |
[짜증 섞인 탄성] | Trời ạ, tôi chỉ muốn ra ngoài và gặp riêng một chút. |
나 좀 밖에 나가서 좀 일대일로 좀, 좀 하고 싶어 | Trời ạ, tôi chỉ muốn ra ngoài và gặp riêng một chút. |
- [출연진의 웃음] - [손뼉 치는 소리] | Trời ạ, tôi chỉ muốn ra ngoài và gặp riêng một chút. |
[지혜] 그래 우리도 바라는 바예요 | Vâng, đó cũng là điều chúng tôi muốn! |
진짜 톰이 제발 일대일로 한 번만 해 봤으면 좋겠는데 | Làm ơn có khoảng thời gian riêng tư đi. |
[감성적인 음악] | Làm ơn có khoảng thời gian riêng tư đi. |
이건 생각도 못 했다, 진짜 | Chuyện này quá bất ngờ. Thật đấy. |
- 아유, 그래 - [소라의 호응] | - Vâng. - Đúng thế. |
[듀이] 야, 처음으로 6명 그룹 데이트다 | Buổi hẹn hò nhóm đầu tiên với sáu người. |
그룹 데이트에도 제일 많은 숫자야 | Ta có nhiều người nhất cho hẹn hò nhóm. |
[세윤] 자, 이렇게 해서 비밀 도장 데이트는 | Kết quả của hẹn hò đóng dấu bí mật là: |
지미, 희진 | Jimi và Hee Jin, |
리키, 하림이 각각 일대일 데이트를 가게 됐고요 | cùng Ricky và Ha Rim sẽ hẹn hò một-một. |
베니타, 제롬, 톰 | Benita, Jerome, Tom, Sora, Ji Su và Dewey. |
소라, 지수, 듀이 이렇게 6명이 같이 | Benita, Jerome, Tom, Sora, Ji Su và Dewey. Sáu người họ sẽ hẹn hò nhóm. |
- 데이트를 가게 됐습니다 - [지원] 우와 | Sáu người họ sẽ hẹn hò nhóm. |
[세윤] 6명 데이트는 | Đây là buổi hẹn hò nhóm sáu người đầu tiên trong lịch sử Tình Yêu Sau Ly Hôn. |
저희 '돌싱글즈' 사상도 최초입니다 | Đây là buổi hẹn hò nhóm sáu người đầu tiên trong lịch sử Tình Yêu Sau Ly Hôn. |
- [혜영] 어, 맞아요 - [지혜의 웃음] | Đúng thế. |
그만큼 마음이 지금 서로 | Điều đó có thể có nghĩa là hiện giờ họ đang lúng túng về tình cảm. |
- 엉켜 있다는 거잖아요 - [지혜의 호응] | Điều đó có thể có nghĩa là hiện giờ họ đang lúng túng về tình cảm. |
- 이번 데이트를 하면서 - [지원의 탄성] | Trong cuộc hẹn lần này, |
뭔가 저기, 저기, 조금만 | Trong cuộc hẹn lần này, - mọi thứ sẽ có tiến bộ hơn một chút nhỉ? - Vâng. |
- [지혜의 호응] - 뭔가 이렇게 좀 풀리지 않을까? | - mọi thứ sẽ có tiến bộ hơn một chút nhỉ? - Vâng. |
- 뭐가 좀 풀렸으면 좋겠어요 - [지혜] 예 [한숨] | - Hi vọng mọi thứ sẽ tiến triển hơn. - Vâng. |
지금 공개 안 된 게 베니타 한 명이잖아요 | Chỉ có Benita chưa được tiết lộ nhỉ? |
- [지혜] 그쵸 - [세윤] 맞춰 보자 | - Vâng. - Hãy đoán xem. |
나는 베니타 톰 | - Em nghĩ Benita đã chọn Tom. - Em cũng nghĩ thế. Tom. |
- [오스틴] 저도 톰 - [혜영] 와, 다 톰이라고? | - Em nghĩ Benita đã chọn Tom. - Em cũng nghĩ thế. Tom. Hai người nghĩ là Tom? |
- 아, 나도 톰일 것 같아 - [지혜의 탄식] | - Chị cũng nghĩ là Tom. - Chị nghĩ là Tom nhỉ? |
- [세윤] 그치? 톰일 것 같지? - 어 | - Chị cũng nghĩ là Tom. - Chị nghĩ là Tom nhỉ? - Ừ. - Em nghĩ… |
[지원] 나는 | - Ừ. - Em nghĩ… |
아, 난 제롬 같아요 | Là Jerome. |
- [세윤의 호응] - [지혜] 제롬? | Là Jerome. Vẫn thế à? |
[혜영] 그래도? | Vẫn thế à? Em hơi thất vọng nhưng cũng có cảm giác có thể cô ấy đã chọn Tom. |
[지혜] 어, 저도 아쉽지만 | Em hơi thất vọng nhưng cũng có cảm giác có thể cô ấy đã chọn Tom. |
'왠지 베니타가 톰을 선택하지 않았을까?' | Em hơi thất vọng nhưng cũng có cảm giác có thể cô ấy đã chọn Tom. |
- [혜영의 호응] - 생각이 듭니다 | Em hơi thất vọng nhưng cũng có cảm giác có thể cô ấy đã chọn Tom. |
[오스틴] 아직 시간 | Họ vẫn còn hai ngày nữa, phải không? |
이틀 남았잖아요 | Họ vẫn còn hai ngày nữa, phải không? |
- [세윤] 이틀 남았어요, 네 - [지혜] 네, 이틀 남았어요 | - Hai ngày nữa. - Hai ngày nữa nên… |
- [오스틴] 그래서 뭐 - [세윤] 반전이 생길 수 있는 | - Hai ngày nữa. - Hai ngày nữa nên… Có đủ thời gian cho diễn biến bất ngờ. |
충분한 시간입니다 | Có đủ thời gian cho diễn biến bất ngờ. |
[감성적인 음악] | HẸN HÒ ĐÓNG DẤU BÍ MẬT |
[웃음] 이건 생각도 못 했다, 진짜 | Việc này quá bất ngờ. Thật đấy. |
[듀이] 아유, 그래 | Chà. |
[제롬] 자, '주소와 앞 서랍을 열어서' | "Vui lòng kiểm tra địa chỉ và xem phong bì trong hộp đựng găng tay." |
- '봉투를 확인해 주세요' - [베니타의 호응] | "Vui lòng kiểm tra địa chỉ và xem phong bì trong hộp đựng găng tay." |
- [지수] 재밌는 데였으면 좋겠다 - [제롬의 탄성] | Hi vọng đó là một nơi thú vị. |
[제롬] 두구두구두구두구두구 두구두구두구두구두구 | |
커플 서바이벌? | "Cặp Đôi Sinh Tồn" ư? |
[강렬한 음악] | |
- [듀이] 뭐라고? - [제롬] 각자… | Anh bảo sao? |
[듀이] 커플 서바이벌? | "Cặp Đôi Sinh Tồn"? |
[출연진의 탄성] | SÁU NGƯỜI LY HÔN: BÓNG SƠN |
[탕탕대는 총소리] | MỘT ĐÔI HỢP TÁC VÀ BẢO VỆ NHAU |
- [출연진의 탄성] - [지원] 아, 데이트로… | MỘT ĐÔI HỢP TÁC VÀ BẢO VỆ NHAU |
- [오스틴의 탄성] - [혜영, 세윤의 웃음] | MỘT ĐÔI HỢP TÁC VÀ BẢO VỆ NHAU |
- [오스틴] '와우' - [지혜] 어, 이건 망하거나 | Việc này sẽ là thảm họa hoặc thành công. |
- [지혜] 잘되거나 둘 중 하나야 - [출연진의 웃음] | Việc này sẽ là thảm họa hoặc thành công. |
- [지혜] 어, 완전 망하거나 - [오스틴] '와우' | - Hoặc là thảm họa hoàn toàn… - Chà |
이건 그냥 짜증 나는 사람 | - Ai phiền phức là bắn. - Gì thế này? |
- 계속 쏘면 되는 거잖아 - [지혜] 어, 이거 뭐야? | - Ai phiền phức là bắn. - Gì thế này? Có chuyện gì thế? |
- [흥미진진한 음악] - [세윤] '너 따위가, 너 따위가' | Có chuyện gì thế? "Sao cô dám xem thường tôi!" |
- '날 무시해?' - [출연진의 웃음] | "Sao cô dám xem thường tôi!" |
[세윤의 성난 숨소리와 웃음] | |
[지원] 제가 봤을 때 소라가 다 죽일 것 같은데요? | Em nghĩ Sora sẽ giết hết bọn họ. |
[출연진의 웃음] | Em nghĩ Sora sẽ giết hết bọn họ. |
[세윤] 어 [웃음] | |
- [지원] 내가 봤을 때는 소라가 - [세윤의 호응] | Có khi Sora sẽ lôi súng máy ra và… |
- 따발총 들고 와서 - [지혜의 호응] | Có khi Sora sẽ lôi súng máy ra và… |
[세윤] 소라는 지금 거의 '킬 빌'이에요 | Sora giống như Cô Dâu Báo Thù. |
- [지원] 어, '킬 빌'이에요, 지금 - [세윤의 호응] | Sora giống như Cô Dâu Báo Thù. Ừ, giờ cô ấy như Cô Dâu Báo Thù. |
- [지원의 탄성] - [혜영] 아, 재미있겠다 | Ừ, giờ cô ấy như Cô Dâu Báo Thù. Có vẻ rất vui. |
[지혜의 호응] | Có vẻ rất vui. |
[시끌벅적한 소리] | Nếu là chơi theo cặp, ta sẽ chơi theo đội: |
[듀이] 지금 커플이라고 했으니까 팀플레이로 할걸? | Nếu là chơi theo cặp, ta sẽ chơi theo đội: hai đấu hai đấu hai. |
2 대 2 대 2, 따닥 | hai đấu hai đấu hai. |
[소라] 아, 근데 운동하는 게 그런 거 있잖아, 막 | Anh biết khi mình tập thể thao, anh sắp ngã nhưng được ai đó đỡ và tim anh loạn nhịp chứ? |
- [듀이의 호응] - 넘어지려고 했는데 잡아 줘서 | anh sắp ngã nhưng được ai đó đỡ và tim anh loạn nhịp chứ? |
갑자기 심쿵하고 그런 포인트가 있을 수 있어 | anh sắp ngã nhưng được ai đó đỡ và tim anh loạn nhịp chứ? |
- [흥미로운 음악] - 아니면 너를 | Hoặc họ chắn thứ gì đó đang lao về phía anh. |
너한테 오는 걸 내가 막아 준다거나 | Hoặc họ chắn thứ gì đó đang lao về phía anh. |
- 그치 - [세윤의 탄성] | Đúng vậy. Cô ấy nói đúng lắm. |
아주 제대로 짚었어요 | Đúng vậy. Cô ấy nói đúng lắm. |
[제롬] 얘들아, 나, 나 ROTC | Tôi đã ở Đội súng trường ROTC. |
'저격 부대'였다 | Tôi đã ở Đội súng trường ROTC. (TẠO SỨC HẤP DẪN) |
- 그 한마디는 얘기할게 - [돌싱들의 놀란 탄성] | - Tôi muốn thông báo thế. - Lập đội nào! |
- 어, 나랑 팀 하자 - [톰] 아, 괜찮아, 괜찮아 | - Tôi muốn thông báo thế. - Lập đội nào! - Muỗi. Đừng lo. - Trò chơi điện tử tôi chơi… |
[제롬] 거기다 나 게임 하는 것도 | - Muỗi. Đừng lo. - Trò chơi điện tử tôi chơi… |
- [제롬] 다 총 쏘는 게임들이야 - [영어로] 제롬 마흔여섯이야 | - Muỗi. Đừng lo. - Trò chơi điện tử tôi chơi… - …đều là game bắn súng. - Anh ấy 46 tuổi rồi. Phải. |
- 마흔여섯 - [소라의 웃음] | - …đều là game bắn súng. - Anh ấy 46 tuổi rồi. Phải. Trời ạ, quên đi. |
- [한국어로] 아유, 됐어 - [출연진의 웃음] | Trời ạ, quên đi. |
형, 나 ROTC 1주 갔다 왔어 | Đại ca, em đã đến ROTC một tuần. Một tuần ư? |
- [제롬] 1주? [웃음] - [듀이의 호응] | Một tuần ư? |
[톰] 말… [웃음] | Cậu đang nói… |
아, 너무 웃겨, 왜 이렇게 웃기지? | Hài thật. Sao chuyện này quá hài? |
- 이 상황이 난 너무 재미있어 - [제롬] 뭐가? | - Tình huống này quá hài. - Thế nào? |
- [제롬, 소라] 6명? - [톰의 호응] | - Sáu người ư? - Vâng. |
- [소라] 너랑 나랑 뽑았어도 - [듀이의 호응] | Ngay cả khi anh và em chọn nhau, |
너나 나를 또 누가 뽑았을 수도 있잖아 | người khác có thể đã chọn anh hoặc em. |
[듀이] 그치 그렇게 꼬인 거야, 지금 | người khác có thể đã chọn anh hoặc em. Ừ. Mọi thứ trở nên phức tạp là vì thế. |
저 확실한 팀에 하나가 꼬였으면 8명 갈 수도 있었어 | Một trong hai cặp kia không hẹn hò riêng thì chúng ta có thể có tám người. |
- [돌싱들의 웃음] - [유쾌한 음악] | Một trong hai cặp kia không hẹn hò riêng thì chúng ta có thể có tám người. |
[지수] 관광버스 오는 거 아니야? | - Ta sẽ có xe buýt du lịch. - Như thế sẽ rất hài. Thật đấy. |
- [제롬] 그렇게 하면 재미있겠다 - [지수] 버스 불러 | - Ta sẽ có xe buýt du lịch. - Như thế sẽ rất hài. Thật đấy. |
- [제롬] 아, 여덟 - [베니타] 관광버스 [웃음] | Xe buýt du lịch. |
- [소라의 탄성] - [베니타] 진짜 궁금하다 | Em thực sự tò mò là ai đã chọn ai. |
- 누가 누구 뽑았는지, 아 - [톰] 원래 이런 거지, 뭐 | Em thực sự tò mò là ai đã chọn ai. Là như thế thôi. |
[밝은 음악] | |
[혜영] 그치 | Chính xác. Chuyện đó thú vị nhưng đồng thời buồn vui lẫn lộn. |
좋으면서도 씁쓸하지, 지금 | Chính xác. Chuyện đó thú vị nhưng đồng thời buồn vui lẫn lộn. |
[오스틴의 호응] | LIỆU SÁU NGƯỜI LY HÔN NÀY CÓ THỂ TÌM ĐƯỢC TÌNH YÊU? |
[제롬이 영어로] 좋아 | - Được rồi. - Đi nào. |
[소라, 제롬] 가자! | - Được rồi. - Đi nào. Đi nào. |
[제롬의 탄성] | |
[탄성] | |
[베니타가 한국어로] 전쟁인데 우리? | Đây là chiến tranh. |
- [지수] 우와 - [톰] 왜? [웃음] | - Ái chà! - Tại sao? Gì thế? |
- [톰] 왜 뭔데? - [베니타] 어? | - Ái chà! - Tại sao? Gì thế? |
[의미심장한 음악] | HẸN HÒ NGỌT NGÀO MÀ TÀN NHẪN |
[출연진의 탄성] | NƠI BẠN CÓ THỂ GIÀNH ĐƯỢC MỘT NGƯỜI LY HÔN CHIẾN TRƯỜNG TÌNH YÊU: BÓNG SƠN SINH TỒN |
[세윤] '와우' | CHIẾN TRƯỜNG TÌNH YÊU: BÓNG SƠN SINH TỒN LẬP ĐỘI VỚI NGƯỜI MÌNH YÊU VÀ BẢO VỆ HỌ |
[총 장전 효과음] | NHƯNG NẾU Ở ĐỘI KHÁC, |
[혜영] 아유, 재미있겠다 | AI THẮNG TRONG TÌNH CHIẾN? Có vẻ rất vui đây! |
[제롬이 영어로] 좋아 여자분들 먼저 | Được rồi, ưu tiên phụ nữ. HỌ MẶC ĐỒ ĐỂ CHƠI TRÒ SINH TỒN TRƯỚC |
[소라가 한국어로] 이거 빨면 | Loại vải này rất dễ giặt. |
- 빨려지는 재질이겠지? - [지수의 웃음] | Loại vải này rất dễ giặt. |
[흥미로운 음악] | JEROME LẤY ÁO KHOÁC CHO JI SU |
- [베니타의 웃음] - 아니, 이게 옷에 묻으면 | JEROME LẤY ÁO KHOÁC CHO JI SU Không, nếu sơn dính vào quần áo mình… |
빨려, 빨려지는… | Không, nếu sơn dính vào quần áo mình… Có giặt sạch không? |
- [지혜] 어? - 어? 지수한테 먼저 챙겨 줬어? | Có giặt sạch không? Anh ấy mặc cho Ji Su trước à? |
듀이, 가만있으면 안 돼요 | Dewey, đừng đứng đực ra đó! |
- 자, 입읍시다 - [제롬] 스트랩 | - Mặc vào đi. - Dây đeo ở phía trước. |
[제롬] 거기 앞에 스트랩 | - Mặc vào đi. - Dây đeo ở phía trước. |
- [베니타, 지수의 웃음] - 귀엽게 | Dễ thương đấy. |
[즐거운 음악] | Dễ thương đấy. |
[베니타] 나 아빠 거 빌려 입은 초딩 같아 | Trông em như đứa trẻ học tiểu học mượn áo khoác của bố vậy. |
[제롬] 옆에 이걸 땡겨 | Trông em như đứa trẻ học tiểu học mượn áo khoác của bố vậy. Đẹp quá. Kéo dây này sang một bên. |
이쁘게, 이거, 이거 옆에 | Đẹp quá. Kéo dây này sang một bên. |
옆에 이거를 땡겨 | Đẹp quá. Kéo dây này sang một bên. |
[베니타] 똑같은 거야? | Có giống không? |
[소라] 오른팔만 타서 가겠다, 오빠는 | Jerome, anh sẽ làm rám nắng mỗi tay phải. |
[베니타, 지수의 웃음] | JEROME TƯƠI CƯỜI ĐẾN CHỖ BENITA VÀ GIÚP CÔ |
[제롬의 웃음] | JEROME TƯƠI CƯỜI ĐẾN CHỖ BENITA VÀ GIÚP CÔ - Em đang nói vớ vẩn. - Vớ vẩn ư? |
- [베니타] 별 얘기를 다 해 - [소라가 웃으며] 왜? | - Em đang nói vớ vẩn. - Vớ vẩn ư? |
[제롬의 웃음] | - Em nói vớ vẩn. - Sao chị lại nói thế? |
- [헛기침] - [베니타] 별 얘기를 다 해 | - Em nói vớ vẩn. - Sao chị lại nói thế? |
[소라가 웃으며] 왜, 왜? | - Em nói vớ vẩn. - Sao chị lại nói thế? |
[지혜] 제롬 이제 잘합니다 | Giờ Jerome làm rất tốt. Anh rất chủ động. |
- 아주 적극적으로 잘하고 있어요 - [제롬이 영어로] 좋아 | Giờ Jerome làm rất tốt. Anh rất chủ động. Được rồi. Buộc chưa? Mọi người buộc cả chưa? |
- [제롬] 다 입었지? - [지수가 한국어로] 오케이 | Được rồi. Buộc chưa? Mọi người buộc cả chưa? - Mũ. - Cái vòng nhìn quân đội quá. |
- [제롬] 헬멧 - [소라] 팔찌도 밀리터리야 | - Mũ. - Cái vòng nhìn quân đội quá. |
- [지수] 헬멧 써야 돼? - [듀이] 헬멧은, 어 | - Có phải đội mũ không? - Mũ… |
- 근데 어떻게 하는지 알아? - [톰] 된 거야? | - Có phải đội mũ không? - Mũ… Đội mũ này kiểu gì? |
이거 그냥 이렇게 늘린 다음에 | - Cầm cái này ở đây… - Giữ lấy. Kéo căng ra và đội vào. |
쓰면 돼 | Kéo căng ra và đội vào. |
- [베니타] 이거 너무 큰데? - [톰] 나 군 면제야 | To quá. |
[베니타] 이거 너무 큰데? | - To quá. - Tôi được miễn nghĩa vụ quân sự. |
- [톰] 나 군 면제야 - [지수가 웃으며] 군 면제 | - To quá. - Tôi được miễn nghĩa vụ quân sự. |
- [제롬의 호응] - [흥미로운 음악] | KHÔNG GIỐNG TOM, NGƯỜI KHÔNG NGHE THẤY BENITA… |
[세윤의 탄성] | KHÔNG GIỐNG TOM, NGƯỜI KHÔNG NGHE THẤY BENITA… |
- [베니타] 제… - [지혜] 그렇지 [탄성] | Đúng vậy. Làm tốt lắm, Jerome! |
[지혜가 놀라며] 제롬 좋아요 | Đúng vậy. Làm tốt lắm, Jerome! …JEROME ĐẾN GIÚP NGAY |
[제롬] 어때? 괜찮아? 아니면 좀 더? | - Được chưa? Chút nữa? - Chưa, vẫn lỏng. |
- [베니타] 아니, 완전 커 - [제롬] 좀 더? | - Được chưa? Chút nữa? - Chưa, vẫn lỏng. - Một chút nữa? - Cứ… Kịch kim đi. |
[베니타] 그냥 이빠이 해 봐 | - Một chút nữa? - Cứ… Kịch kim đi. |
- [제롬] '이빠이' [웃음] - [베니타의 웃음] | "Kịch kim." |
- [제롬] '이빠이데스네' - [지혜의 탄성] | Em muốn "kịch kim". |
[제롬] 오케이, 팀 일단 팀 어떻게 골라? | TOM LẠI CHẬM CHÂN À? Rồi, ta nên chọn đội như thế nào? |
[베니타] 남자들끼리 가위바위보 해서 | Các anh có thể oẳn tù tì và chọn một cô. |
- [톰의 호응] - 여자를 골라 | Các anh có thể oẳn tù tì và chọn một cô. |
- [톰] 알았어 - [베니타] 오케이? | - Được. Làm vậy đi. - Được à? |
- [톰] 그렇게 해 - [제롬이 영어로] 좋아 | - Được. Làm vậy đi. - Được à? Được rồi, sẵn sàng chưa? |
[제롬이 한국어로] 준비됐어? | Được rồi, sẵn sàng chưa? |
- [호응] - [흥미진진한 음악] | Rồi. |
안 내면 꼴찌, 갈라숑! | Sẵn sàng chưa, uyn đơ toa. |
- 안 내면 꼴찌, 갈라숑! - [출연진의 웃음] | Sẵn sàng chưa, uyn đơ toa. |
'갈라숑'은 뭐야? 나 이런 거 처음 들어 봤어 | Uyn đơ toa là gì? Em chưa nghe bao giờ. |
- [소라의 웃음] - [웃으며] 여기서 나이가… | Nó tiết lộ tuổi anh ấy. |
[혜영의 웃음] | Nó tiết lộ tuổi anh ấy. |
[제롬] 안 내면 꼴찌, 갈라숑! | Sẵn sàng chưa, uyn đơ toa. |
오케이, 내가 꼴찌네? | Được rồi, tôi bét. |
[듀이] 가위바위보 | Oẳn tù tì. |
- 가위바위보 - [베니타] 여기서 나이가… | Oẳn tù tì. DEWEY: GIẤY, TOM: ĐÁ |
- [지혜] 어? 듀이가 이겼어요 - [세윤] 어? | Dewey thắng. |
- 오, 내가 이겼어 - [톰의 호응] | - Ồ, em thắng rồi. - Ừ. |
[혜영의 탄성] | NGƯỜI CHỌN BẠN CHƠI TRƯỚC: DEWEY |
[지혜] 듀이, 지수? | Dewey, sẽ là Ji Su chứ? |
- [제롬] 골라 - [듀이] 누구랑 해 볼까? | - Chọn một người đi. - Nên chọn ai đây? |
- [익살스러운 효과음] - [유쾌한 음악] | NHÌN RA CHỖ KHÁC |
[웃으며] 다 눈, 눈을 피해 | Họ đều… Họ đều nhìn đi chỗ khác! |
- 눈 계속 피해 [웃음] - [세윤의 웃음] | Họ đều… Họ đều nhìn đi chỗ khác! |
- [돌싱들의 웃음] - [듀이] 나랑, 나랑 눈을 피해? | Tránh giao tiếp bằng mắt với tôi? |
[제롬] 빨리 고르라고 [웃음] | Mau chọn đi. |
- 아니, 빨리 고르라고 [웃음] - [듀이, 톰의 웃음] | Mau chọn đi. |
나는 소라랑 할게 | - Tôi sẽ chơi với Sora. - Sora à? Được rồi. |
- [제롬] 소라, 오케이 - [소라, 지수] 오케이 | - Tôi sẽ chơi với Sora. - Sora à? Được rồi. |
[세윤, 오스틴의 놀란 탄성] | |
- [제롬] 소라, 오케이 - [소라, 지수] 오케이 | - Sora à? Được rồi. - Vâng. |
- [지원의 탄성] - [혜영의 호응] | DEWEY KHÔNG CHỌN JI SU |
[잔잔한 음악] | DEWEY KHÔNG CHỌN JI SU |
[듀이] 그런 걸 보고 싶더라고요 | Tôi muốn thấy |
제가 접근하지 않았을 때의 지수는 어떤 모습인가 | cô ấy sẽ như thế nào nếu tôi không hành động. |
[코를 훌쩍이며] 그래서 오늘은 진짜 철저히 | Nên hôm nay, tôi thực sự đến chỉ để xem cô ấy như thế nào. |
지켜볼 요량으로 갔어요 | Nên hôm nay, tôi thực sự đến chỉ để xem cô ấy như thế nào. |
[지원의 탄식] | |
- [지원] 진짜 사람은 모르겠다 - 근데 | - Làm sao mà biết được. - Nhưng… Việc đó sẽ làm cô ấy bận tâm. |
신경 쓰인다? | - Làm sao mà biết được. - Nhưng… Việc đó sẽ làm cô ấy bận tâm. |
- [지혜의 호응] - 계속 | Cô đẩy anh chàng theo đuổi mình ra xa và đột nhiên, anh ấy dừng lại… |
나를 좋아하던 사람이 | Cô đẩy anh chàng theo đuổi mình ra xa và đột nhiên, anh ấy dừng lại… |
- [지혜] 어, 다른 쪽을… - [세윤] 나는 계속 밀어냈는데 | Cô đẩy anh chàng theo đuổi mình ra xa và đột nhiên, anh ấy dừng lại… |
- [지혜] '어, 왜 그러지?' - [세윤] '갑자기 날' | - Bất ngờ. - Cô sẽ nghĩ: "Sao thế"? |
- [지혜] '어, 왜 그러지?' - [세윤] 어, 신경 쓰여 | - Bất ngờ. - Cô sẽ nghĩ: "Sao thế"? Ừ, nếu là chị thì chị sẽ bận tâm nhiều đấy. |
- [지혜] 이런 생각 할 것 같아 - 어, 난 많이 신경 쓰일 것 같아 | Ừ, nếu là chị thì chị sẽ bận tâm nhiều đấy. |
[세윤] '세게 밀었나?' 이런 생각 할 거야 | Ừ, nếu là chị thì chị sẽ bận tâm nhiều đấy. - "Có quá đà không"? - Kế hoạch không tồi. |
[지혜] 일단 뭐 작전이 나쁘지 않아요 | - "Có quá đà không"? - Kế hoạch không tồi. Không phải ý tồi đâu. |
[혜영] 나쁘지 않은 생각인 것 같아 | Không phải ý tồi đâu. |
- [지원의 호응] - 머리가 좋다니까 | Anh ấy thông minh đấy. |
- [세윤] 좋아, 듀이 - [혜영의 호응] | - Được rồi, Dewey! - Dewey là… |
- [지원] 듀이 역시 - [세윤] 코딩적 접근 좋아 | - Được rồi, Dewey! - Dewey là… Vụ "tiếp cận mã hóa" này hay! |
- [혜영] 어 [웃음] - [사람들의 웃음] | Vụ "tiếp cận mã hóa" này hay! |
[지혜가 웃으며] '코딩적 접근' | "Tiếp cận mã hóa"! Anh nói đúng. |
맞아 | "Tiếp cận mã hóa"! Anh nói đúng. |
- [흥미로운 음악] - [듀이] 나는 소라랑 할게 | - Tôi sẽ chơi với Sora. - Được rồi. |
- [톰] 소라, 오케이 - [베니타] 오케이 | - Tôi sẽ chơi với Sora. - Được rồi. CHỌN TIẾP THEO: TOM |
[톰이 웃으며] 나 이거, 이거 | CHỌN TIẾP THEO: TOM Trời ạ. |
[웃으며] 나 이거, 이거 | Trời ạ. |
- 잘할 것 같아 - [베니타의 웃음] | Tôi nghĩ rằng em sẽ chơi giỏi. |
- 나 베니타 - [베니타] 알았어 | Em chọn Benita. Được rồi. |
[출연진의 탄성] | Được rồi. |
- 베니타, 오케이, 나랑 지수 - [지수] 제롬 오빠 | Benita à? Được rồi, tôi sẽ chơi với Ji Su. |
[제롬이 영어로] 괜찮아 우리 할 수 있어 | ĐƯƠNG NHIÊN… Đừng lo, ta chơi tốt. …JEROME, JI SU MỘT ĐỘI |
[지수가 한국어로] 제일 잘하는 사람 | …JEROME, JI SU MỘT ĐỘI - Những tay chơi giỏi nhất. - Giỏi nhất. |
[제롬] 제일 잘하는 사람 | - Những tay chơi giỏi nhất. - Giỏi nhất. |
좀, 예, 서운했죠, 근데 | Vâng, tôi hơi thất vọng. |
아, 같이 내가 옆에서 지켜 줘야 되는데 | Lẽ ra tôi phải ở bên cạnh để bảo vệ cô ấy. |
- [혜영] 에휴 - [세윤] 적이 돼 버렸어 | - Trời ạ. - Họ trở thành đối thủ. |
[지원] 이렇게 되면 | - Trời ạ. - Họ trở thành đối thủ. Thế này, Jerome không còn lựa chọn nào ngoài việc bắn chết Tom. |
제롬은 무조건 톰을 쏴 죽여야 돼요 | Thế này, Jerome không còn lựa chọn nào ngoài việc bắn chết Tom. |
[출연진의 웃음] | Thế này, Jerome không còn lựa chọn nào ngoài việc bắn chết Tom. - Đó là cách duy nhất. - Anh nói đúng. |
- 그 방법밖에 없어 - [세윤] 맞아, 맞아 | - Đó là cách duy nhất. - Anh nói đúng. |
- 그리고 베니타를 생포해야죠 - [혜영] 그치 | - Và anh ấy phải bắt sống Benita. - Phải. |
[흥미진진한 음악] | - Và anh ấy phải bắt sống Benita. - Phải. QUY TẮC: ĐỐI VỚI NAM, TRÚNG NĂM PHÁT ĐẠN LÀ BỊ LOẠI |
[지원] 아, 서로 다 적이에요 지금 보니까 | SORA VÀ DEWEY, JI SU VÀ JEROME, TOM VÀ BENITA Nhìn xem, họ đều là kẻ thù. |
[제롬] 일단 한 팀을 '제거'하자 | Đầu tiên ta loại bỏ một đội đã. |
[지수] 근데 왠지 베니타하고 | Em nghĩ Benita và Tom sẽ chơi giỏi ở trò này. |
- [제롬의 호응] - 톰 되게 잘할 것 같아 | Em nghĩ Benita và Tom sẽ chơi giỏi ở trò này. |
- [제롬] 그치? - [지수의 호응] | - Thế à? - Vâng. |
걔네들 먼저 '제거'하긴 해야 되는데 | - Thế à? - Vâng. Chúng ta phải loại bỏ họ trước. |
- 일단 우리는 여기 있고 - [지수의 호응] | Giờ chúng ta cứ ở đây và quan sát xem họ sẽ đi đâu. |
일단 첫, 봐 | Giờ chúng ta cứ ở đây và quan sát xem họ sẽ đi đâu. |
- 어떻게 하는지, 애들이 - [지수] 오케이 | Giờ chúng ta cứ ở đây và quan sát xem họ sẽ đi đâu. Vâng. |
- [혜영] 만약에 그럼 제롬이 - [지원의 호응] | - Giả sử Jerome bắn Tom. - Vâng. |
- 톰을, 톰을 쐈어 - [지원의 호응] | - Giả sử Jerome bắn Tom. - Vâng. |
- 근데 베니타를 쏠 수 있을까? - [지원] 못 쏘죠 | - Cậu ấy có thể bắn Benita không? - Dĩ nhiên là không. |
아, 그 장면 마치 '쉬리' 같을 것 같은데? | - Giống một cảnh trong Chiến Dịch Shiri. - Ừ. |
- [지원, 지혜의 호응] - [혜영의 웃음] | - Giống một cảnh trong Chiến Dịch Shiri. - Ừ. Có lẽ anh ấy sẽ bảo Benita bắn mình đi. |
[지원] 베니타보고 '날 쏴라' 하겠지 | Có lẽ anh ấy sẽ bảo Benita bắn mình đi. |
- [세윤] '쉬리'의 마지막 장면 - [혜영의 웃음] | Như cảnh cuối Chiến Dịch Shiri. |
[흥미로운 음악] | Như cảnh cuối Chiến Dịch Shiri. |
[베니타] 잠깐만, 전략을 좀 짜자 | Đợi đã, nghĩ kế hoạch chơi thế nào. |
[톰] 아, 같이 잡아야 돼 | Ta phải cùng đánh họ. |
누가 하나 또 오면 | Ta phải cùng đánh họ. Khi có một người ở đây, ta sẽ luôn cách xa chừng này. |
우리는 항상 이 정도 거리 | Khi có một người ở đây, ta sẽ luôn cách xa chừng này. |
옆에 정도로 해서 | Khi có một người ở đây, ta sẽ luôn cách xa chừng này. |
[듀이] 일로 와, 이 통 뒤에 숨어 | Lại đây. Nấp sau cái thùng này. |
지금 오른쪽에 있고 왼쪽에 있으니까 | DEWEY, SORA BÀN MƯU - Có một nhóm bên trái, một nhóm bên phải. - Ở đâu? |
- [소라] 어디 있어? - [듀이] 여기 | - Có một nhóm bên trái, một nhóm bên phải. - Ở đâu? - Đằng kia. - Ồ, em thấy rồi. |
- [소라] 아, 보인다 - [듀이] 여기 | - Đằng kia. - Ồ, em thấy rồi. |
- [듀이] 우리가 - [소라의 호응] | Khi chúng ta bắt đầu, hãy chạy qua đó… |
시작하면 뛰어서 | Khi chúng ta bắt đầu, hãy chạy qua đó… |
- 저 제일 큰 데 있는 데로 가 - [소라] 어디? | Khi chúng ta bắt đầu, hãy chạy qua đó… - Đến chỗ to nhất. - Ở đâu? |
- [듀이] 나무 - [소라] 저기? | - Cái cây. Điểm cao nhất. - Ở đó à? |
[듀이] 어, 제일 높은 거 있는 데 거기가 안전해 | - Cái cây. Điểm cao nhất. - Ở đó à? Ở đó an toàn nhất. |
[지혜] 역시 작전 짜는 거부터 | Cách anh ấy lập chiến lược rất khác. |
- 달라요 - [혜영의 호응] | Cách anh ấy lập chiến lược rất khác. |
- [지원] 듀이 조심해야 돼, 듀이 - [혜영의 호응] | Phải dè chừng Dewey. |
- 제롬, 듀이 조심해야 돼 - [혜영] 듀이 조심해야 돼요 | Jerome, dè chừng Dewey. |
- [세윤] 분명히 이제 - [혜영의 호응] | Chắc giỏi game bắn súng góc nhìn thứ nhất. |
- FPS 게임 엄청 잘할 거예요, 예 - [지원] 엄청 잘하죠 | Chắc giỏi game bắn súng góc nhìn thứ nhất. Ừ, cực giỏi. |
[소라] 들고 쏘라고? | Này, để ba lô của em ở đây. |
- [듀이] 놔둬 봐 봐, 한번, 되나 - [소라의 호응] | Này, để ba lô của em ở đây. HẾT GIỜ BÀN CHIẾN LƯỢC |
[제롬이 영어로] 우리 시작할까? | HẾT GIỜ BÀN CHIẾN LƯỢC Thế là "bắt đầu" à? |
[톰] 그래, 해 보자 | Vâng, chơi thôi. |
- [제작진] 준비? - [제롬] 가, 가 | Sẵn sàng chứ? |
- [제롬이 한국어로] 뒤에 숨어 - [흥미진진한 음악] | Sẵn sàng chứ? |
[제작진, 지혜가 영어로] | - Ba. - Ba. 3: JEROME VÀ JI SU |
[사람들] | - Hai. - Hai. 2: TOM VÀ BENITA |
[사람들] | - Một. - Một. Bắt đầu! |
[지혜가 한국어로] 시작합니다 | - Một. - Một. Bắt đầu! 1: DEWEY VÀ SORA |
- [제작진, 톰이 영어로] 발사! - [탕 총소리] | Bắn! Bắn! |
[출연진의 탄성] | - Ồ, Sora và Dewey là… - Họ nhanh thật đấy! Thật sự. |
[지원이 한국어로] 소라 듀이는 지금 | - Ồ, Sora và Dewey là… - Họ nhanh thật đấy! Thật sự. |
- [지혜] 어, 진짜 - [혜영] 빨라, 빨라, 빨라, 빨라 | - Ồ, Sora và Dewey là… - Họ nhanh thật đấy! Thật sự. Họ đang đi về phía Ji Su. |
- [지혜] 전쟁터 같아 - [지원] 기지 쪽으로 가고 있어요 | Họ đang đi về phía Ji Su. |
[긴장되는 음악] | - Đi đi. Nấp sau thứ đó. - Sẵn sàng chứ? Ba, |
- [제롬] '고, 고', 뒤에 숨어 - [제작진] '레디' | - Đi đi. Nấp sau thứ đó. - Sẵn sàng chứ? Ba, |
[제작진] '스리, 투' | - Đi đi. Nấp sau thứ đó. - Sẵn sàng chứ? Ba, - hai, mt! - Anh ấy bảo cô nấp đi. |
- [지혜] 일단 숨으라고 해 줬어요 - [제작진] '원' | - hai, mt! - Anh ấy bảo cô nấp đi. |
[제작진이 영어로] 발사! | - hai, mt! - Anh ấy bảo cô nấp đi. Bắn! |
[탕 총소리] | ĐỘI JEROME VÀ JI SU: TẤN CÔNG VÀ BẢO VỆ JI SU CÙNG LÚC |
[지혜가 한국어로] 지금 제롬 팀하고 | Hiện tại, đội của Jerome và Tom đang đối đầu nhau. |
톰 팀이 지금 대치 중이에요 | Hiện tại, đội của Jerome và Tom đang đối đầu nhau. |
- [오스틴] 오, 베니타 간다, '런' - [지혜] 어? 베니타가 지금 | JEROME VÀ JI SU ĐẤU VỚI BENITA VÀ TOM Benita và Tom tách ra. Họ là một đội. |
- [지혜] 찢어졌어요, 한 팀인데 - [탕 총소리] | Benita và Tom tách ra. Họ là một đội. |
[탕탕대는 총소리] | |
- 아, 여기는 시선을 - [혜영의 호응] | Họ đang đánh lạc hướng ở đây. |
- 분산시키는군요 - [혜영] 시선 분산 | Họ đang đánh lạc hướng ở đây. |
[지원] 작전명 '뭉치면 죽고 흩어지면 산다'예요 | Chiến lược chiến dịch: Đoàn kết thì chết. Chia rẽ thì sống. |
- 저쪽은 - [혜영의 호응] | Chiến lược chiến dịch: Đoàn kết thì chết. Chia rẽ thì sống. Sẵn sàng chưa? Ta bắt đầu chứ? |
[듀이] 아, 되나? 시작하나? | Sẵn sàng chưa? Ta bắt đầu chứ? |
[제작진] '투, 원' | |
- [제작진] '파이어' - [듀이] 가자, 가자 | Đi thôi. |
[오스틴의 탄성] | |
[탕탕대는 총소리] | SAU KHI QUAN SÁT CẢ HAI ĐỘI, |
[지혜] 진짜 전쟁처럼 | Cứ như chiến trường thực sự vậy. |
[탕탕대는 총소리] | GAME SINH TỒN BẮT ĐẦU MỖI ĐỘI MỘT CHIẾN LƯỢC |
- [소라의 놀란 소리] - [탕탕대는 총소리] | JEROME VÀ JI SU THỰC HIỆN ĐẦY ĐỦ CHIẾN LƯỢC CỦA HỌ |
[지혜] 자, 톰 대 제롬으로 | Tom và Jerome đã bắt đầu bắn nhau. |
본격적으로 서로 사격을 시작합니다 | Tom và Jerome đã bắt đầu bắn nhau. TRÒ CHƠI BẮT ĐẦU NHƯ MỘT TRẬN GANH ĐUA |
[긴장되는 음악] | TRÒ CHƠI BẮT ĐẦU NHƯ MỘT TRẬN GANH ĐUA |
[탕탕 총소리] | CAMERA CỦA JEROME SAU KHI BẮN TOM VÀI LẦN… |
[세윤의 탄성] | |
- [지혜, 오스틴] 어디 있지? - [혜영] 어? 어디? | - Anh ấy đâu? - Đâu rồi? |
- [탕탕 총소리] - [베니타] 어디 갔어? | Anh ấy đi đâu nhỉ? CAMERA CỦA BENITA |
- [출연진의 탄성] - [긴장되는 음악] | |
- [오스틴의 놀란 탄성] - [지혜] 어, 이동하는 | - Trời. - Anh ấy phát hiện ra Benita đổi vị trí! |
- 베니타를 봅니다 - [오스틴의 탄성] | - Trời. - Anh ấy phát hiện ra Benita đổi vị trí! |
- 자, 제롬의 기회 - [오스틴] 제롬 보는데? | Đây là cơ hội của Jerome! - Anh ấy sẽ bắn cô chứ? - Giết cô ấy! |
- [혜영] 쏘나요, 쏘나요? - [세윤] 죽여 | - Anh ấy sẽ bắn cô chứ? - Giết cô ấy! |
[지혜, 세윤] 못 쏴, 못 쏴 | CAMERA CỦA JEROME - Anh không thể bắn cô! - Không thể! Anh ấy không thể bắn cô! |
- [오스틴] 못 쏴 - [지혜의 탄성] | Anh ấy không thể bắn cô! |
- [혜영] 아, 못 쏴 - [출연진의 탄성] | Anh ấy không thể bắn cô! - Anh ấy không thể bắn cô! - Chà! |
- [지혜, 세윤] 못 쏴, 못 쏴 - [오스틴] 못 쏴 | - Anh ấy không thể bắn cô! - Chà! |
야, 어떻게 좋아하는데 쏴요 | Trời ạ. Sao anh ấy có thể bắn người mình thích? |
[긴장되는 음악] | |
[탕탕 총소리] | CAMERA CỦA TOM ĐANG BẮN JEROME! |
- [세윤] 어, 맞았어 - [오스틴의 웃음] | BÙM! Anh ấy trúng đạn! |
- [지혜] 맞았어? - [탕탕 총소리] | Anh ấy trúng đạn ư? |
[출연진의 탄성] | |
- [오스틴] '헤드 샷' - [제롬의 옅은 웃음] | Trúng đầu! |
[혜영] 아, 베니타를 못 쏘는 상황에서 | Cậu ấy không thể bắn Benita và thay vào đó bị Tom bắn. |
톰한테 맞았네 | Cậu ấy không thể bắn Benita và thay vào đó bị Tom bắn. |
[제롬이 영어로] 나 얼굴에 맞았어 | Tôi bị bắn trúng mặt. |
[탕탕 총소리] | SAU KHI BẮN JEROME, |
[흥미로운 음악] | SAU KHI BẮN JEROME, TOM NHÌN BENITA |
[빛나는 효과음] | |
[지혜가 한국어로] 아 되게 멋지게 | Anh ấy định khoe rằng mình đã bắn Jerome và việc đó thật ngầu |
자기 쐈다고 자랑하려고 그랬는데 못 봤어요, 베니타가, 예 | Anh ấy định khoe rằng mình đã bắn Jerome và việc đó thật ngầu mà Benita không nhìn thấy. |
[탕탕 총소리] | ANH THẤT VỌNG VÌ BENITA KHÔNG NHÌN THẤY |
- [오스틴] 어? - [혜영] 아, 이 상황을 | Anh ấy theo dõi toàn bộ tình huống. |
- 다 지켜보고 있었구나, 멀리서 - [강렬한 음악] | Anh ấy theo dõi toàn bộ tình huống. CHIẾN LƯỢC GIA BẤT NGỜ THAY ĐỔI KẾ HOẠCH |
[듀이] 일단은 | Bây giờ |
내가 뒤로 가서 쏠게 이거 너무 안 맞는다 | tôi sẽ ra phía sau bắn. Thế này sẽ khó nhắm bắn. |
[듀이] 그러니까 원래는 저 둘이 싸우게 하고 | Ban đầu, tôi định để hai đội đánh nhau |
가만히 있을 생각이었거든요 | mà không làm gì cả. |
근데 이제 진짜로 저 둘이 싸우더라고요 | Nhưng hai đội đã thực sự chiến đấu. |
저 한쪽이 정신이 팔릴 때 이제 뒤를 쳐야겠다 | Nên tôi định tấn công từ phía sau khi một trong số họ xao nhãng. |
- [지혜] 야, 작전부터 남다르네 - [오스틴] 오, '러싱'하고 있네 | - Nghe chiến lược của anh ấy. - Anh ấy vội đi. |
[출연진의 탄성] | - Ái chà! - Anh ấy di chuyển nhanh. |
[세윤] 가까이 간다 | - Ái chà! - Anh ấy di chuyển nhanh. |
[지혜] 전혀 눈치를 못 챘습니다 | - Jerome và Ji Su không biết. - Họ không nhận ra. |
- 제롬과 지수는요 - [오스틴] 아직 못 봤어 | - Jerome và Ji Su không biết. - Họ không nhận ra. |
- [지혜가 한숨 쉬며] 아, 근데… - [혜영] 진짜 이게 사랑 때문에 | - Trời ạ, nhưng… - Tất cả chỉ vì yêu. |
[세윤] 아, 하필 바로 앞에 있는 게 | - Trời ạ, nhưng… - Tất cả chỉ vì yêu. Ji Su ở ngay trước mặt anh, không phải Jerome. |
- 제롬이 아니고 지수예요 - [지혜] 아, 어떡해 | Ji Su ở ngay trước mặt anh, không phải Jerome. Ôi trời. Vậy anh không thể bắn cô ấy. |
- [오스틴의 탄성] - [지혜] 못 쏘지, 또 그럼 | Ôi trời. Vậy anh không thể bắn cô ấy. |
[강렬한 음악] | Ôi trời. Vậy anh không thể bắn cô ấy. ANH ĐANG TIẾN ĐẾN CHỖ JEROME |
- [오스틴] 제롬 있다 - [지혜] 제롬 쏜다 | - Là Jerome. - Anh ấy sắp bắn Jerome. |
[제롬] 뒤에 조심 | Coi chừng phía sau. |
뒤에 조심 | Coi chừng phía sau. |
[오스틴] 어, 어떡해 | Ôi trời. |
- [제롬] 뒤에 조심 - [혜영] 아, 제롬이 봤어 | - Phía sau. - Jerome thấy anh ấy. |
- 들켰어 - [지혜의 호응] | Anh ấy bị phát hiện rồi. Coi chừng phía sau. |
[제롬] 뒤에 조심 | Coi chừng phía sau. |
[탕탕 총소리] | ANH NHẮM JEROME ĐỂ KHÔNG BẮN JI SU |
뒤에 조심 | Coi chừng phía sau. JI SU ĐÂU BIẾT CẢM GIÁC CỦA DEWEY, BẮN ANH |
[지혜] 지수가 자꾸 쏩니다 | Ji Su cứ bắn anh ấy. |
[듀이] 위치를 파악해야 돼 어디 있지? | Hãy tìm xem. Họ ở đâu? |
[소라] 여기 하나 있어, 베니타 | Có một mục tiêu, Benita. |
저쪽에 노란 바지 | Có một mục tiêu, Benita. Quần màu vàng. |
[지혜] 자, 다음 작전 | Được rồi, Kế hoạch B. |
[흥미로운 음악] | |
[혜영] 이번엔 베니타를 노리는데? | Lần này anh ấy sẽ nhắm vào Benita. |
[오스틴의 탄성] | Ôi trời ơi! |
- [지원] 오, 만나요! - [세윤의 탄성] | Ôi trời ơi! |
베니타 | Benita! |
- 베니타, 베니타, 베니타 - [세윤] 거의 다 갑니다 | - Ở đằng sau. - Cô phát hiện ra! |
- [지원] 듀이 봤어요, 갈겨요 - [탕 총소리] | - Ở đằng sau. - Cô phát hiện ra! |
- [듀이] 아유, 뭐야 - [출연진의 탄성] | |
- [혜영] 어? - [탕 총소리] | |
- [듀이] 아유, 뭐야? - [출연진의 웃음] | ỐI! Ối, đau quá! |
[지원] 아, 따가워, 아, 따가워 아, 따가워, 아, 따가워 | Ối, đau quá! |
[지혜] 실패! | Anh ấy thất bại rồi! |
[혜영] 뭐야, 다 실패 | - Gì thế này? - Kế hoạch của anh thất bại hết. |
- [세윤의 웃음] - [탕 총소리] | CHIẾN LƯỢC THỨ TƯ CỦA DEWEY: TÌM ĐÚNG THỜI ĐIỂM Trời ạ. |
[지원, 오스틴의 탄성] | Trời ạ. |
[탕탕 총소리] | CHIẾN LƯỢC NĂM CỦA DEWEY |
[지혜] 작전은 좋은데 좀 실패를 많이 하네요 | - Anh có kế hoạch tốt mà thất bại suốt. - Em nói đúng đấy. |
[혜영] 많이 하네 [웃음] | - Anh có kế hoạch tốt mà thất bại suốt. - Em nói đúng đấy. |
[탕탕 총소리] | - Anh có kế hoạch tốt mà thất bại suốt. - Em nói đúng đấy. THẤT BẠI |
- [탕탕 총소리] - [유쾌한 음악] | THẤT BẠI, THẤT BẠI, THẤT BẠI |
- [듀이의 놀란 소리] - [탕 총소리] | THẤT BẠI, THẤT BẠI, THẤT BẠI |
- [탕 총소리] - [혜영의 웃음] 또 맞았어 | Anh lại trúng đạn! |
[출연진의 탄성] | Anh lại trúng đạn! |
[혜영] 음, 아웃이야? | SAU LOẠT THẤT BẠI, DEWEY BỊ LOẠI - Anh ấy bị loại à? - Dewey bị loại rồi. |
[지혜] 아, 듀이 아웃이야 | - Anh ấy bị loại à? - Dewey bị loại rồi. Rõ ràng, mọi thứ không diễn ra như kế hoạch. |
[듀이] 역시 생각과 몸은 다르다 | Rõ ràng, mọi thứ không diễn ra như kế hoạch. |
[멋쩍게 웃으며] 힘들더라고요 제가 좀 | Thật khó cho tôi. |
나름 진지하게 임하려다 보니까 | Tôi cố chơi nghiêm túc nhưng nó diễn ra không suôn sẻ cho lắm. |
예, 잘 안되더라고요 | Tôi cố chơi nghiêm túc nhưng nó diễn ra không suôn sẻ cho lắm. |
- [오스틴] 아, 이제 소라 남았네 - [지혜의 호응] | Chỉ còn lại Sora. DEWEY BỊ LOẠI CHỈ CÒN LẠI SORA |
[세윤] 소라, 어떻게든 버텨 줘 | Sora, cố bám trụ nhé. |
- [긴장되는 음악] - [오스틴] 어? 지수? | Ji Su. |
- [혜영, 오스틴] 어? - [탕 총소리] | |
- [지혜] 어? - [소라] 어머 | |
- [소라] 아, 깜짝이야 - [지수] 아, 미안, 미안 | - Giật mình. - Xin lỗi. |
- [지혜] 쏜다, 바로 - [출연진의 탄식] | Cô ấy sẽ bắn! - Chà! - Loại. |
- [세윤의 웃음] - [지혜의 탄식] | - Chà! - Loại. |
- [지혜] 아웃 - [오스틴의 탄성] | - Chà! - Loại. |
야, 소라도 지수한테 맞고 아웃입니다 | Sora bị Ji Su bắn nên bị loại. |
[탕탕 총소리] | TỪ MỘT LOẠT PHÁT ĐẠN CỦA TOM, |
[지수의 웃음] | |
[지수] 아, 맞았어 | Em bị bắn. |
- [오스틴] 어? - [지혜, 혜영] 지수도 아웃 | - Ji Su bị loại nốt! - Ji Su. |
- [지혜] 톰이 쐈죠? - [오스틴] 어, 톰 | - Tom bắn cô ấy à? - Ừ, Tom. |
- [혜영의 호응] - [베니타의 웃음] | - Tom bắn cô ấy à? - Ừ, Tom. |
- [오스틴] 제롬 - [지혜] 베니타, 톰 | Jerome, Benita, Tom. |
[긴장되는 음악] | TOM, NGƯỜI CÙNG ĐỘI VỚI {BENITA} |
- [세윤, 오스틴의 탄성] - [지혜] 잘하네요 | TOM, NGƯỜI CÙNG ĐỘI VỚI {BENITA} - Chà! - Cô ấy giỏi thật. |
- [오스틴의 탄성] - 뭐야? | - Chà! - Cô ấy giỏi thật. JEROME, MUỐN CÙNG ĐỘI {BENITA} |
- [혜영의 탄성] - [오스틴] 제롬은 화났어 | Jerome đang tức giận. |
[강렬한 음악] | TRẬN GANH ĐUA LẠI BẮT ĐẦU |
[혜영] 한 여자를 두고 자존심 싸움 | Trận chiến tự trọng vì một phụ nữ. |
[톰의 가쁜 숨소리] | TOM NHANH CHÓNG CHẠY ĐI |
- [오스틴이 영어로] 오, 더 없어 - [혜영이 한국어로] 총알이 없어 | - Không có đạn. - Anh bị loại. |
- [오스틴] 없어 - [지혜] 끝났어 [놀란 숨소리] | - Không có đạn. - Anh bị loại. Trời ạ. |
- [흥미로운 음악] - [지혜의 탄성] | Trời ạ. |
[탕탕 총소리] | ANH BẮN KHI TOM CHẠY ĐI |
[지혜] 야, 근데 제롬 잘한다 | ANH BẮN KHI TOM CHẠY ĐI - Jerome giỏi đấy. - Ừ, anh ấy giỏi mà. |
[혜영] 어, 잘하네 | - Jerome giỏi đấy. - Ừ, anh ấy giỏi mà. |
[제롬의 가쁜 숨소리] | - Jerome giỏi đấy. - Ừ, anh ấy giỏi mà. |
토미가 이렇게 서로 쏘다가 | Tôi thấy Tommy… Chúng tôi đang bắn nhau như thế này. |
[제롬] 총알이 떨어진 거 봤어요 | Tôi thấy là cậu ấy đã hết đạn. |
총알 이렇게 열고 가는 거 봤어요 | Tôi thấy là cậu ấy đã hết đạn. Tôi thấy cậu ấy mở ra xem nên tôi nghĩ: "Cuối cùng cũng đến lúc". |
'아, 이제 드디어다' | Tôi thấy cậu ấy mở ra xem nên tôi nghĩ: "Cuối cùng cũng đến lúc". |
[혜영의 탄성] | Hiểu rồi. |
- [탕탕 총소리] - [베니타] 총알 있어? | - Anh còn đạn không? - Không. |
[톰] 총알 없어 | - Anh còn đạn không? - Không. Cứ bắn đi. Bắn tiếp đi. |
베니타, 쏴 줘, 계속 쏴 줘 | Cứ bắn đi. Bắn tiếp đi. |
[톰] 어, 제가 총알 다 떨어져 가지고 | Lúc đó tôi hết đạn. |
- [의미심장한 음악] - 그래서 베니타보고 [웃음] | Nên tôi nhờ Benita yểm trợ cho tôi và bắn về phía trước. |
엄호하고 저를 이제 사격 좀 쏘라고 했는데 | Nên tôi nhờ Benita yểm trợ cho tôi và bắn về phía trước. |
- [세윤] 어, 어? - [제롬의 가쁜 숨소리] | Ôi không. MỘT CƠ HỘI CHO JEROME, |
[탕 총소리] | ANH NGHỈ LẤY HƠI VÀ TIẾP CẬN |
- [지혜] 야 [놀란 숨소리] - [세윤] 어디 가나? | NHẮM VÀO TOM Ôi không. |
[오스틴, 지혜의 놀란 탄성] | Ôi không. JEROME KHÔNG BIẾT BENITA Ở ĐÓ |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [지혜] 베니타가 있는 줄 모르죠 | - Anh ấy không biết Benita ở đó. - Benita ở đó. |
예 | - Anh ấy không biết Benita ở đó. - Benita ở đó. |
- [혜영] 톰만 바라보고 가는 거야 - [지혜] 진짜 '쉬리'다 | - Anh thấy Tom. - Chiến Dịch Shiri thật. |
- 그냥 '쉬리'다, 진짜 - [출연진의 탄성] | - Anh thấy Tom. - Chiến Dịch Shiri thật. - Chà. - Từ cảnh cuối của Chiến Dịch Shiri. |
- [세윤] '쉬리'야, '쉬리'야 - [지혜] '쉬리' 마지막 장면 맞네 | - Chà. - Từ cảnh cuối của Chiến Dịch Shiri. |
[톰] 베니타, 쏴 줘, 계속 쏴 줘 | Cứ bắn đi. Bắn tiếp đi. |
- [긴장되는 음악] - [톰의 가쁜 숨소리] | BENITA BẢO VỆ TOM VÀ BẮN |
- [탕 총소리] - [베니타] 아유, 씨 | BENITA BẢO VỆ TOM VÀ BẮN Chết tiệt. |
- 오, 이렇게 - [혜영] 쏜다 | - Chuyện này không thể… Không! - Anh ấy nhắm bắn! |
오, 어떡해 | - Chuyện này không thể… Không! - Anh ấy nhắm bắn! |
[베니타] 아유, 씨 | Chết tiệt. |
[제롬의 웃음] | Trời đất. |
[제롬의 거친 숨소리] | Trời đất. |
[탕 총소리] | |
- [지혜의 놀란 숨소리] - [혜영] 어머 | - Ôi trời. - Ái chà! |
- [웃음] - [출연진의 탄성] | - Ôi trời. - Ái chà! |
- 여기 - [오스틴이 웃으며] '헤드 샷' | - Một phát trúng đầu. - Tôi xin lỗi! |
- [세윤] '리얼 헤드 샷' - [오스틴] '헤드 샷' | - Một phát trúng đầu. - Tôi xin lỗi! - Vào đầu thật. - Trúng đầu luôn! |
[세윤] '리얼 헤드 샷 리얼 헤드 샷' | - Vào đầu thật. - Trúng đầu luôn! Trúng đầu thật. |
- [오스틴] '리얼 헤드 샷' - [혜영] 베니타한테 맞은 거지? | Trúng đầu thật. - Benita đã bắn cậu ấy nhỉ? - Vâng. |
[출연진의 탄성] | - Benita đã bắn cậu ấy nhỉ? - Vâng. |
- 야, 베니타 왜 이렇게 잘해요? - [오스틴] '와우' | Sao Benita lại giỏi thế? |
[흥미진진한 음악] | |
[제롬의 탄성] | THẲNG VÀO ĐẦU JEROME |
[제롬의 탄성] | THẲNG VÀO ĐẦU JEROME |
[제롬이 웃으며] 아, 잠깐 | Đợi đã! |
- [세윤의 웃음] - [지원] 아플걸? | Cú đó hẳn là đau lắm. |
[흥미로운 음악] | Cú đó hẳn là đau lắm. |
[제롬] 아, 머리 | Ôi, đầu tôi… Này! Ôi trời. |
[웃으며] 야, 아유, 씨 | Ôi, đầu tôi… Này! Ôi trời. |
나 여기다가 | Đừng bắn vào đầu tôi nhé. |
내, 내, 여기 대가리에 쏘지 마, 여기 | Đừng bắn vào đầu tôi nhé. |
- [웃음] - [세윤의 웃음] 머리 쏘지 말라고 | - Anh đã nói với cô ấy! - Tôi đã bảo cô ấy: |
내가 얘기했어요, 끝나고 | - Anh đã nói với cô ấy! - Tôi đã bảo cô ấy: |
'야, 나 싫어하면 그냥, 어, 말로' | - Anh đã nói với cô ấy! - Tôi đã bảo cô ấy: "Cứ nói là em không thích tôi đi". Ý tôi là sao cô ấy phải bắn vào đầu tôi? |
'왜 대가리를 쏘냐고, 내 머리를' | Ý tôi là sao cô ấy phải bắn vào đầu tôi? |
계속 기억날 것 같아요 | Tôi sẽ để bụng chuyện đó. |
[웃음] | CÚ BẮN VÀO ĐẦU CỦA BENITA RẤT ĐAU |
[제롬] 아, 머리, 야 | Đầu tôi… Này! ĐẦU, TÂM TRÍ JEROME TỔN THƯƠNG |
[웃으며] 아이씨 | ĐẦU, TÂM TRÍ JEROME TỔN THƯƠNG |
- [톰] 왜? - [베니타] 아, 이겼대, 우리가 | TOM VÀ BENITA THẮNG Ta thắng rồi. |
- [흥미로운 음악] - [톰의 힘든 탄성] | Ta thắng rồi. |
[베니타의 웃음] | |
[오스틴] 베니타는 누구 선택할까? | Em tự hỏi Benita đã chọn ai. |
[제롬] 어때? 괜찮아? 아니면 좀 더? | CÓ PHẢI {JEROME}, NGƯỜI CHĂM SÓC CÔ TỐT HƠN? |
- [베니타] 아니, 완전 커 - [제롬] 좀 더? | CÓ PHẢI {JEROME}, NGƯỜI CHĂM SÓC CÔ TỐT HƠN? |
[베니타] 그냥 이빠이 해 봐 | CÓ PHẢI {JEROME}, NGƯỜI CHĂM SÓC CÔ TỐT HƠN? Cứ… Kịch kim đi. |
- [제롬] '이빠이' [웃음] - [베니타의 웃음] | "Kịch kim." |
[톰] 아, 같이 잡아야 돼 | Ta phải cùng đánh họ. Khi một người… |
누가 하나 또 오면 | LÀ {TOM}, NGƯỜI BÊN CÔ NHƯ ĐỒNG ĐỘI? |
우리는 항상 이 정도 거리 옆에 정도로 해서… | LÀ {TOM}, NGƯỜI BÊN CÔ NHƯ ĐỒNG ĐỘI? …ta sẽ luôn cách xa chừng này. |
[오스틴] 누구야? | Cô ấy đã chọn ai? |
저는 제롬 씨 찍었습니다 | Tôi chọn Jerome. |
- [부드러운 음악] - [출연진의 놀란 탄성] | |
- [지혜] 어, 진짜? - [혜영] 잘됐다 | - Vậy ư? - Thật tuyệt. - Ồ! - Thế chứ! Đúng rồi. |
- [세윤] 진짜? - [혜영, 지혜의 탄성] | - Ồ! - Thế chứ! Đúng rồi. |
[혜영] 그래 | - Ồ! - Thế chứ! Đúng rồi. |
우와 | |
좀 생각은 하게 되는 것 같아요 | Tôi đã suy nghĩ rất nhiều vì hôm nay là ngày thứ năm rồi. |
왜냐하면 지금 벌써 4일 차, 5일 차인데 | Tôi đã suy nghĩ rất nhiều vì hôm nay là ngày thứ năm rồi. |
[제롬] 나는 그냥 직진해 | Tôi sẽ gắn bó với em. Dù đến cuối em vẫn không thích tôi… |
마지막까지는 너 나 싫어도 | Tôi sẽ gắn bó với em. Dù đến cuối em vẫn không thích tôi… |
[영어로] 나는 그냥 앞으로 갈 거야 | Tôi vẫn cứ… Tôi sẽ tiếp tục theo đuổi. |
[한국어로] 나는 그냥 직진할 거야 | Tôi vẫn cứ… Tôi sẽ tiếp tục theo đuổi. |
- [지혜의 놀란 숨소리] - 너랑 | Tôi vẫn cứ… Tôi sẽ tiếp tục theo đuổi. - Với em. - Dễ thương quá. |
- [혜영] 귀여워 - [제롬] 베니타? | - Với em. - Dễ thương quá. Benita? |
[제롬] 굿 모닝 | Chào em. NHƯ ĐÃ HỨA, |
[베니타] 굿 모닝 | NHƯ ĐÃ HỨA, JEROME TIẾP TỤC THEO ĐUỔI CÔ |
[베니타의 웃음] | JEROME TIẾP TỤC THEO ĐUỔI CÔ |
[베니타] 일대일 데이트를 좀 해 보자는 말이 나와서 | Anh ấy đề nghị chúng tôi hẹn hò một-một. |
음, 그래서 서로 합의하에 사실은 찍었습니다 | Vì vậy, chúng tôi đồng ý đóng dấu tên nhau. |
응 | CÔ ẤY ĐÓNG DẤU TÊN JEROME |
[지혜] 아, 그렇구나 | Nó diễn ra như thế đấy. |
[지원] 야, 그, 약간 그 | Chà, em đoán chuyện là |
자기가 좀 힘들어하는 것들을 이겨 내고 | cô ấy đã vượt qua những yếu tố gây khó khăn cho mình và chọn Jerome. |
- 제롬을 선택한 거네 - [세윤] 그러네요 | cô ấy đã vượt qua những yếu tố gây khó khăn cho mình và chọn Jerome. - Đúng vậy. - Nhưng đây mới là điều quan trọng. |
[오스틴, 지혜의 호응] | - Đúng vậy. - Nhưng đây mới là điều quan trọng. |
[지혜] 근데 중요한 건 아직 제롬이 | - Đúng vậy. - Nhưng đây mới là điều quan trọng. |
- [지원의 호응] - 베니타가 본인을 | - Đúng vậy. - Nhưng đây mới là điều quan trọng. Jerome vẫn không chắc liệu Benita có chọn anh hay không. |
찍었는지에 대한 확신이 없습니다, 예 | Jerome vẫn không chắc liệu Benita có chọn anh hay không. |
[혜영] 제롬은 톰을 찍었다고 생각할 수도 있지 | Jerome có thể nghĩ cô ấy đã chọn Tom. |
- [출연진의 호응] - [흥미로운 음악] | - Anh hiểu. - Ừ. |
[제롬] 이거는 나랑 | Cái này là dành cho tôi. |
[톰의 호응] | #GIỜ GIẢI LAO |
나랑 톰이 마셔야 돼, 이거 | Tom và tôi nên uống cái này. |
- [지수의 웃음] - [톰의 호응] | |
- [힘든 탄성] - [지수] 내가 하나 마셔 봤는데 | Em uống thử rồi. Khá ngon. |
괜찮던데? | Em uống thử rồi. Khá ngon. Ra đường này. |
[듀이] 어? 이제 다 있나, 의자가? | Có đủ ghế không? |
- [소라] 응, 충분해 - [듀이의 호응] | - Có, đằng kia có thừa mấy cái ghế. - Được rồi. |
- 저기 더, 엑스트라 더 있어 - [듀이] 아, 오케이 | - Có, đằng kia có thừa mấy cái ghế. - Được rồi. |
알았어, 내가 절로 갈게 | Tôi sẽ sang bên đó. |
[톰의 후 내뱉는 숨소리] | ANH LẤY GHẾ VÀ CHUYỂN CHỖ |
- [오스틴의 탄성] - [소라] 너무 힘들어 | - Ồ. - Mệt quá. |
[지혜] 톰도 포기하지 않네요 | Tom cũng không bỏ cuộc. |
[놀라며] 신경 쓰이죠 | Anh ấy thấy phiền. |
아, 근데 아까 진짜 앉아 있는데 | Nghiêm túc là trước đó… Em luôn bí mật khi di chuyển mà khớp xương cứ kêu răng rắc. |
나 막 앉아서 움직였거든? | Em luôn bí mật khi di chuyển mà khớp xương cứ kêu răng rắc. |
관절에서 뚝뚝거리더라 | Em luôn bí mật khi di chuyển mà khớp xương cứ kêu răng rắc. |
아니, 나이가 몇 살인데 | Cậu đâu có già đến thế. Cậu nói vậy trước mặt bọn tôi ư? |
- 지금 우리 앞에서 - [베니타의 웃음] | Cậu đâu có già đến thế. Cậu nói vậy trước mặt bọn tôi ư? |
- [톰] 다 같이 오래, 오래 살자 - [베니타의 웃음] | - Chúng ta hãy sống thật lâu. - Ừ, hãy sống lâu, Tommy. |
- [제롬] 그러니까, 오래 살자 - [돌싱들의 웃음] | - Chúng ta hãy sống thật lâu. - Ừ, hãy sống lâu, Tommy. |
- 우리 토미야 - [톰의 호응] | - Chúng ta hãy sống thật lâu. - Ừ, hãy sống lâu, Tommy. |
- [소라] 오래 건강하게 - [톰의 힘든 숨소리] | Hãy sống lâu và có sức khỏe tốt. |
- [흥미로운 음악] - [듀이의 탄성] | |
- [소라] 밥 먹자 - [듀이] 아, 그래 | - Ăn thôi. - Ừ, được phục vụ chưa? |
- [소라] 한 명씩 가? - [제롬] 나왔어? | - Ăn thôi. - Ừ, được phục vụ chưa? Không, chúng ta phải đi lấy. |
- [베니타] 안에 있어? - [소라] 나온 거 아니었어? | Không, chúng ta phải đi lấy. |
[지수] 음식 되게 맛있을 것 같아 | - Đồ ăn trông ngon thật đấy. - Tôi biết. |
[톰] 그러니까 | - Đồ ăn trông ngon thật đấy. - Tôi biết. |
- 듀이야, 부탁해 - [듀이의 호응] | - Cảm ơn Dewey. - Vâng. |
나 멀리 안 갈게 | - Tôi sẽ không đi đâu xa. - Không sao, đại ca. Anh cứ ngồi. |
[듀이] 아, 형, 괜찮아 거기 앉아 있어 | - Tôi sẽ không đi đâu xa. - Không sao, đại ca. Anh cứ ngồi. |
허리 아프잖아 | Anh đau lưng à? |
[웃음] | |
[오스틴] 오, 타코 | Ôi, bánh taco. |
- [혜영] 아, 맛있겠다 - [톰] 진짜 제대로 된 타코네 | - Trông ngon quá. - Là bánh taco chuẩn luôn. |
- [지수] 응, 방금 해 주신 - [톰의 옅은 웃음] | Vâng, vừa được làm xong. |
- [제롬] 맛있게 먹겠습니다 - [듀이] 아, 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Cảm ơn vì đồ ăn. |
[오스틴] 멕시코 전통 스트리트 푸드 | Món ăn đường phố truyền thống của Mexico. |
진짜 맛있어 | Ngon thật đấy. |
[베니타의 호응] | |
- [베니타] 맵기는 맵다 - [지수] 밑에 게 더 맛있다 | - Khá cay đấy. - Rất ngon. |
- [제롬] 그치? - [베니타] 치차론? | - Tôi biết nhỉ? - Vâng. |
[듀이] 집에 있는 거랑 느낌이 다르다 | Món này khác với loại ta ăn ở quê nhà. |
[돌싱들의 웃음] | |
[소라의 탄성] | |
[톰] 아, 너 이거 야시장에서 산 거구나? | Em mua cái này ở chợ đêm à? |
- [지혜] 맞아요, 커플 팔찌 - [세윤] 어? | Đúng vậy. Vòng đôi đấy. Em làm cái này, còn mua cái này. |
[베니타] 이거 내가 만든 거고 | Đúng vậy. Vòng đôi đấy. Em làm cái này, còn mua cái này. |
- [톰의 웃음] - 이거 샀어, 이거 | Đúng vậy. Vòng đôi đấy. Em làm cái này, còn mua cái này. - Cái này à? - Vâng. |
- [톰] 아, 이거야? - [소라의 탄성] | - Cái này à? - Vâng. |
이거 | Cái này. |
- [세윤] 어, 확인시켜 준다 - [오스틴] 어, 제롬 | - Anh ấy khoe kìa. - Jerome. |
[소라] 뭐라고 쓰여 있어? | - Nó viết gì? Cưng à? - "Cưng." |
- [제롬, 소라] '디어' - [베니타] 나는 '베이비' [웃음] | - Nó viết gì? Cưng à? - "Cưng." Của chị viết: "Bé". |
- [호응] - [지수] 서로 만들었어? | - Chị làm à? - Không, chúng được làm sẵn. |
- [소라] '디어, 베이비'? - [제롬] 어? 아니, 아니 | - Chị làm à? - Không, chúng được làm sẵn. |
- [제롬] 거기서 팔았어 - [흥미로운 음악] | - Chị làm à? - Không, chúng được làm sẵn. |
[세윤의 탄성] | |
- [혜영의 웃음] - [지혜] 삼각관계 | GIỮA SỰ CĂNG THẲNG, MỘT CUỘC TÌNH TAY BA ĐƯỢC TIẾT LỘ - Đó là tình tay ba. - Các nhân vật chính của ta. |
- [혜영] 삼각관계의 주인공들 - [지혜의 탄성] | - Đó là tình tay ba. - Các nhân vật chính của ta. |
- [혜영의 웃음] - [세윤] 삼각관계가 돼 버렸네? | - Đó là tình tay ba. - Các nhân vật chính của ta. - Đó là tình tay ba. - Đúng thế. |
- [지혜] 삼각관계 됐어요 - [오스틴의 탄성] | - Đó là tình tay ba. - Đúng thế. |
근데 어쨌든 중요한 건 | Quan trọng là con dấu của Benita dành cho Jerome. |
우리 베니타의 도장이 | Quan trọng là con dấu của Benita dành cho Jerome. |
- 제롬이었다는 거 - [혜영] 응, 맞아 | Quan trọng là con dấu của Benita dành cho Jerome. Đúng thế. |
[지혜] 뭐, 베니타의 마음을 우리가 확신할 수는 없지만 | Ta không thể chắc chắn về tình cảm của cô ấy nhưng điều này cho thấy cô ấy nghiêng về Jerome nhiều hơn Tom. |
그래도 아직 톰보다는 | nhưng điều này cho thấy cô ấy nghiêng về Jerome nhiều hơn Tom. |
- 제롬에게 기우는 마음이 - [혜영의 호응] | nhưng điều này cho thấy cô ấy nghiêng về Jerome nhiều hơn Tom. |
- 좀 더 큰 것 같아요, 네 - [혜영의 호응] | nhưng điều này cho thấy cô ấy nghiêng về Jerome nhiều hơn Tom. Nhất trí. |
[세윤] 이번 데이트 이후로 이제 베니타 마음이 | Điều quan trọng là sau cuộc hẹn này trái tim của Benita sẽ đi về đâu. |
[씁 숨을 들이켜며] 어디로 향할지도 좀 | Điều quan trọng là sau cuộc hẹn này trái tim của Benita sẽ đi về đâu. |
- 관건일 것 같아요 - [출연진의 호응] | Điều quan trọng là sau cuộc hẹn này trái tim của Benita sẽ đi về đâu. |
그렇지, 왜냐하면 톰도 적극적으로 또 어떻게 하면 | Chính xác. Tom chỉ có thể theo đuổi cô ấy và chủ động. |
- [세윤의 호응] - 고 며칠 안 남은 사이에 | Chính xác. Tom chỉ có thể theo đuổi cô ấy và chủ động. Trong vài ngày, ta đâu biết chuyện gì sẽ xảy ra. |
- 모르는 거죠 - [지혜의 호응] | Trong vài ngày, ta đâu biết chuyện gì sẽ xảy ra. Phải. |
[지원] 근데 오늘 게임에서 약간 베니타가 | Nhưng em nghĩ Benita đã hiểu Tom một chút qua cách chơi của anh ấy. |
조금 톰을 안 거 같아요 | Nhưng em nghĩ Benita đã hiểu Tom một chút qua cách chơi của anh ấy. |
- [세윤의 호응] - '나를 총알받이로 쓰는구나' | "Anh ấy dùng mình làm lá chắn sống." |
- [출연진의 웃음] - [유쾌한 음악] | "Anh ấy dùng mình làm lá chắn sống." |
라는 걸 확 느꼈을 것 같아 톰한테 | Em sẽ cảm thấy điều đó rất rõ từ Tom. |
- [오스틴의 탄성] - 지 총알 없다고 | Lúc đó anh ấy hết đạn. - Nên anh ấy bảo cô… - "Chắn cho tôi." |
- [지혜] '날 막아 줘' - [혜영] 맞아, 맞아 | - Nên anh ấy bảo cô… - "Chắn cho tôi." |
- [오스틴이 영어로] 방패야 - [지혜가 한국어로] '날 막아 줘' | - Nên anh ấy bảo cô… - "Chắn cho tôi." |
- [지원] 어, 쏘라는 게 - [세윤의 호응] | - Như thế là em hiểu con người anh ấy. - Giờ thì hiểu rồi. |
- 약간 확 걸렸을 것 같아 - [오스틴] 아, 이제 알았겠네 | - Như thế là em hiểu con người anh ấy. - Giờ thì hiểu rồi. |
[혜영의 탄성] | - Như thế là em hiểu con người anh ấy. - Giờ thì hiểu rồi. Trước hết, đối với Dewey… |
[지원] 일단 그, 듀이는 | Trước hết, đối với Dewey… |
일단 이 데이트에서 뭔가 | Mọi người có nghĩ anh ấy đạt được điều gì từ cuộc hẹn này không? |
이득이 있었을까요? | Mọi người có nghĩ anh ấy đạt được điều gì từ cuộc hẹn này không? |
[세윤] 사실은 듀이가 이번에 새로운 작전을 가지고 왔잖아요 | Dewey đã đưa ra kế hoạch hành động mới. |
저는 이 작전 나쁘지 않다고 보는데 | Cá nhân em nghĩ kế hoạch đó không tồi. |
- 지수와의 거리 두기 작전 - [혜영의 호응] | - Kế hoạch giữ khoảng cách với Ji Su. - Chị hiểu. |
- [지혜, 오스틴의 호응] - 그동안 자기가 | - Kế hoạch giữ khoảng cách với Ji Su. - Chị hiểu. Anh ấy đã tiếp cận cô quá trực tiếp. |
- 본인이 너무 다가갔고 - [혜영의 호응] | Anh ấy đã tiếp cận cô quá trực tiếp. |
[흥미로운 효과음] | Anh ấy đã tiếp cận cô quá trực tiếp. Nên anh ấy chọn quan sát từ xa để không tạo gánh nặng cho cô. |
- 부담이 될 수도 있으니 - [혜영의 호응] | Nên anh ấy chọn quan sát từ xa để không tạo gánh nặng cho cô. |
- 조금 지켜보는 이 작전 - [출연진의 호응] | Nên anh ấy chọn quan sát từ xa để không tạo gánh nặng cho cô. Chiến lược không tồi. |
- 저는 나쁘지 않은 것 같아요 - [혜영] 나쁘지 않아요 | Chiến lược không tồi. - Không tồi. - Phải. |
- [감성적인 음악] - [지혜, 오스틴의 호응] | - Không tồi. - Phải. |
- [지원] 어, 해변으로 왔네 - [세윤의 호응] | THAM QUAN BÃI BIỂN CANCÚN SAU CUỘC HẸN - Họ ra bãi biển. - Ồ. |
- [오스틴] '와우' - [혜영의 호응] | - Họ ra bãi biển. - Ồ. |
[제롬이 영어로] 얘들아 우리 도착했어 | Được rồi, các bạn. Chúng ta đến rồi! |
- [소라, 베니타의 탄성] - 바다다! | - Phải! - Ta đang ở bãi biển! |
[돌싱들의 탄성] | |
[한국어로] 자, 여기 왼쪽에 내리는 사람 조심 | Cẩn thận nếu xuống xe bên trái. |
- [베니타의 탄성] - 어, 그쪽으로 내려 | - Ừ, bên đó. - Được rồi. |
[톰] 자, 내리세요 | Được rồi, ra ngoài thôi. |
[소라] 오, 완전 잘 잤어 | Em chợp mắt được một lát. |
[제롬] 다들 보면 우리 막 무슨 페인트… | Mọi người sẽ bối rối khi nhìn thấy chúng ta. |
[제롬, 지수의 웃음] | Mọi người sẽ bối rối khi nhìn thấy chúng ta. |
우리 막 드럽고 막 페인트 이런 거 있는데 | Trông chúng ta rất bẩn vì sơn. Cá là họ sẽ nhìn chằm chằm. |
- 다들 막 쳐다볼걸? - [지수] 어디 일하고 온 사람 | Trông chúng ta rất bẩn vì sơn. Cá là họ sẽ nhìn chằm chằm. - Sơn tường mà. - Chúng ta là bọn ăn xin. |
- [지수] 페인트칠하다 온 사람들 - [톰] 말 그대로 떼거지들이야 | - Sơn tường mà. - Chúng ta là bọn ăn xin. |
[제롬] 떼거지 | Một đám ăn xin. |
- [베니타] 오, 바다다 - [제롬] 떼거지들 | - Biển kìa. - Một đám ăn xin. |
[베니타] 우리 뛰면서 가자 뛰면서 | Chạy đến đó đi. Em sẽ đến đó trước! |
- [톰] 진짜로 모두 뛰어 - [제롬의 웃음] | Em sẽ đến đó trước! |
[톰의 탄성] | |
- [듀이의 웃음] - [제롬] 이거 해야지 | Ta phải nói thế này: "Hãy bắt tôi nếu có thể!" |
- 나 잡아 봐라 - [톰의 탄성] | Ta phải nói thế này: "Hãy bắt tôi nếu có thể!" |
- [듀이] '나 잡아 봐라' - [즐거운 음악] | Ta phải nói thế này: "Hãy bắt tôi nếu có thể!" "Hãy bắt tôi nếu có thể." |
- [톰] 신난다 - [베니타] 뛰어야지, 이런 거는 | "Hãy bắt tôi nếu có thể." - Hay quá! - Trên bãi biển phải nói thế. |
- [지혜] 야, 진짜 좋다 - [오스틴의 탄성] | - Trời ạ! - Ồ. - Biển kìa! - Sạch quá. |
- [혜영] 나왔다, 바다 - [오스틴] 바다 진짜 깨끗하네 | - Biển kìa! - Sạch quá. |
- [세윤] 칸쿤 바다 진짜 이쁘다 - [혜영, 지혜의 놀란 숨소리] | - Biển kìa! - Sạch quá. - Sạch hơn nhiều so với biển ở Hàn Quốc. - Chà. |
[출연진의 탄성] | - Sạch hơn nhiều so với biển ở Hàn Quốc. - Chà. |
- [소라] 와, 예뻐 - [지수] 예쁘다 | - Chà, đẹp quá! - Đẹp thật đấy. |
[소라] 사진 찍을 데 많겠다 | - Chà, đẹp quá! - Đẹp thật đấy. Cá là có rất nhiều chỗ chụp ảnh. Tuyệt quá. |
[지수] 드디어 이쁜 바다에 온 것 같아 | Cá là có rất nhiều chỗ chụp ảnh. Tuyệt quá. |
[혜영, 오스틴의 탄성] | |
[베니타] 그럼 파트너 정해 가위바위보 | - Hãy ghép đôi với nhau. Oẳn tù tì. - Làm chứ? |
- [듀이] 아, 그럴까? - [톰] 파트너 정해 | - Hãy ghép đôi với nhau. Oẳn tù tì. - Làm chứ? |
- [톰] 야, 파트너 정해, 파트너 - [베니타] 가위바위보 | - Hãy ghép đôi với nhau. Oẳn tù tì. - Làm chứ? Hãy chọn bạn chơi. Chúng ta hãy hẹn hò ở đây. |
여기서 데이트하자 | Hãy chọn bạn chơi. Chúng ta hãy hẹn hò ở đây. |
- [베니타] 데이트 좀 하자 - [지수] 데이트 | - Hẹn hò? - Làm vậy đi! |
- [톰] 데이트하자 - [지수] 데이트 좀 합시다 | - Đi hẹn hò nào. - Em cần hẹn hò. |
- [제롬] 가위바위보 해? - [톰] 데이트하자 | Đi hẹn hò nào! |
[혜영] 어, 처음으로 이제 | Đi hẹn hò nào! - Giờ họ có thể có cuộc hẹn đúng nghĩa. - Hôm nay họ phải chọn thật tốt. |
둘만 있을 수 있는 시간인가 봐 | - Giờ họ có thể có cuộc hẹn đúng nghĩa. - Hôm nay họ phải chọn thật tốt. |
- [지혜] 네, 오늘 잘 뽑아야 돼요 - [혜영의 호응] | - Giờ họ có thể có cuộc hẹn đúng nghĩa. - Hôm nay họ phải chọn thật tốt. Ừ. |
가위바위보 해서 1, 2, 3위 | Oẳn tù tì. Người về nhất, về nhì và về bét bắt cặp với nhau. |
가위바위보 해서 1, 2, 3위 해 가지고 이렇게, 이렇게 | Oẳn tù tì. Người về nhất, về nhì và về bét bắt cặp với nhau. |
- [듀이] 아, 맞아, 그렇게 하자 - [베니타] 아, 그래 | Oẳn tù tì. Người về nhất, về nhì và về bét bắt cặp với nhau. - Được. - Cái gì? |
- [제롬] 아, 오케이, 오케이 - [지수] 뭐야, 뭐야? | - Được. - Cái gì? |
- [듀이] 1, 2, 3위 고르고 - [제롬, 베니타] 1, 2, 3 | - Nhất, nhì và bét bắt cặp với nhau. - Tôi thích thế. |
- [지수] 아, 그게 낫다, 그게 나 - [베니타] 아, 그래? | - Nhất, nhì và bét bắt cặp với nhau. - Tôi thích thế. |
[돌싱남들] 가위바위보 | - Oẳn tù tì. - Bét. |
- [듀이] 와, 3 - [톰] 그래 | - Oẳn tù tì. - Bét. |
- [제롬] 가위바위보 - [톰] 바위보 | Oẳn tù tì. |
- [톰] 2 - [제롬] 1 | Oẳn tù tì. - Nhì. - Nhất. |
[듀이] 아, 1위가 먼저 자리 골라 | - Nhì. - Nhất. Người về nhất chọn chỗ hẹn trước. |
- [돌싱녀들] 가위바위보 - [듀이] 오케이 | Oẳn tù tì. |
[베니타의 탄성] | NGƯỜI LY HÔN CŨNG CHƠI |
- [지수] 오케이 - [흥미로운 음악] | NGƯỜI LY HÔN CŨNG CHƠI |
[베니타의 탄성] | |
- [듀이] 오케이, 나 저기 - [제롬] 여기 1 | - Rồi, em ở đó. - Người nhất ở đây. |
[듀이] 1, 2, 3 | - Nhất, nhì, bét. - Là nhất, nhì, bét. |
- [제롬] 1, 2, 3이야 - [듀이의 호응] | - Nhất, nhì, bét. - Là nhất, nhì, bét. SỐ PHẬN ĐỢI CUỘC HẸN NÀY? |
[지혜] 같은 등수끼리 파트너가 되는 거죠? | Vậy tùy thuộc vào họ về mấy à? Hai người về nhất ghép đôi ư? |
- [세윤의 깨달은 탄성] - 같은 등수? | Vậy tùy thuộc vào họ về mấy à? Hai người về nhất ghép đôi ư? |
- 1등, 1등, 이렇게 - [혜영의 호응] | Vậy tùy thuộc vào họ về mấy à? Hai người về nhất ghép đôi ư? |
- 고를 수가 없는 거네 - [지혜, 지원의 호응] | - Như thế họ không được chọn. - Không. |
- [소라] 이긴 사람… - [베니타, 지수의 웃음] | NGƯỜI VỀ NHẤT JEROME TÌM CHỖ NGỒI TRƯỚC |
[지수, 소라] 오케이 | AI SẼ LÀ BẠN HẸN CỦA JEROME? |
- [제롬] 뭐야? - [지혜] 궁금해 | - Cái gì? - Tò mò quá. Ai là nhất, nhì và bét? |
[제롬] 1, 2, 3이야? | Ai là nhất, nhì và bét? |
[힘주는 소리] | |
- [베니타] 1이야? - 1 | - Anh là nhất à? - Về nhất. |
- [베니타] 1 - 1 됐어? | - Em cũng vậy. - Em về nhất à? Em đã thắng? |
- [제롬] 이겼어? - [베니타] 1이야? | - Em cũng vậy. - Em về nhất à? Em đã thắng? BẠN HẸN CỦA JEROME LÀ… |
[제롬, 베니타] 1 | BẠN HẸN CỦA JEROME LÀ… - Em về nhất à? - Vâng. |
- [제롬] 1 됐어? - [베니타의 호응] | - Em về nhất à? - Vâng. …{BENITA} |
- [베니타의 웃음] - [제롬] 이겼어? | …{BENITA} - Em thắng. - Làm gì? |
- [베니타] 이겼어 - [제롬] 뭐 하다가? | - Em thắng. - Làm gì? - Oẳn tù tì à? - Vâng. |
- [제롬] 가위바위보 했어? - [베니타] 가위바위보 했지 | - Oẳn tù tì à? - Vâng. |
- [출연진의 탄성] - [휘파람 효과음] | |
- [지혜] 뭐야? - [오스틴] '와우' | - Cái gì? - Chà. Mai mối. |
- [지혜가 놀라며] 뭐야? - [오스틴] '매치 메이킹' | - Cái gì? - Chà. Mai mối. |
- 운명이네 - [지혜] 어떻게 둘이 돼요? | - Đúng là số phận. - Thật bất ngờ! |
- [오스틴의 탄성] - [지원] 서바이벌 때 | - Đúng là số phận. - Thật bất ngờ! Anh ấy có lẽ vẫn còn thất vọng vì bị Benita bắn vào đầu. |
베니타한테 머리통 맞아 가지고 기분 나쁘거든요, 지금 | Anh ấy có lẽ vẫn còn thất vọng vì bị Benita bắn vào đầu. |
- [지혜] 맞아, 맞아 - [출연진의 웃음] | - Đúng rồi. Ừ. - Họ cần phải làm lành. |
- [지원] 풀어야 돼요 - [혜영이 웃으며] 맞아 | - Đúng rồi. Ừ. - Họ cần phải làm lành. |
[베니타] 우리도 똑같았어 1, 2, 3 이렇게 [웃음] | Bọn em làm giống thế. Nhất nhì bét. SÁNG NAY JEROME VÀ BENITA… |
- 원하는 대로 된 것 같아 - [제롬] 어? 바뀌었네? | - Đúng ý luôn. - Ai cũng có bạn hẹn khác. |
- [제롬] 아까랑 - [베니타의 웃음] | - Đúng ý luôn. - Ai cũng có bạn hẹn khác. …ĐÃ CHỌN NHAU |
아까랑 사람들 바뀌었네? | Giờ chúng ta đều có bạn hẹn khác. |
[부드러운 음악] | TOM CHỌN BENITA NHƯNG BẠN HẸN CỦA ANH LÀ AI? |
- 아, 좋아 - [소라] 응, 좋아 | - Cái này đẹp. - Vâng. |
- [톰] 너무 좋아 - [출연진의 탄성] | ĐÔI VỀ NHÌ - TOM VÀ SORA Tôi thích thế này. |
[지혜] 서로의 마음이 조금 다를 수 있어요 | TOM, NGƯỜI CHỌN BENITA, THẤT VỌNG Giờ họ có những cảm xúc khác nhau. |
- [혜영의 호응] - 지금 상황은 | Giờ họ có những cảm xúc khác nhau. |
- [지수] 어, 이거 안 왔으면 되게 - [듀이의 호응] | Nếu không đến đây, em sẽ rất hối hận. |
속상할 뻔했네 | Nếu không đến đây, em sẽ rất hối hận. ĐÔI BÉT DEWEY VÀ JI SU |
- 어, 여기도 이렇게 됐어? - [출연진의 탄성] | Hai người này được ghép đôi à? |
- [지혜] 듀이 좋겠다 - [혜영] 뭐야? | - Mừng cho Dewey! - Ôi trời. |
- [지혜] 듀이 좋겠다 - [지원] 어, 듀이 | - Mừng cho Dewey! - Ôi trời. Dewey! |
근데 여기는 태양이 지는 곳이 아니라서 좀 아쉽다 | Tiếc là không thể thấy hoàng hôn từ đây. |
- [지수] 아, 태양이 저쪽에 있지? - 어, 뒤에 있어 | - Mặt trời ở đằng kia à? - Ừ, phía sau chúng ta. |
[듀이] 그래 가지고 그렇게 밝지가 않아 | Nên trời không quá sáng. |
[지혜] 지수 씨가 마음을 좀 | - Mong là Ji Su mở lòng. - Phải. |
- 열었으면 좋겠어요 - [오스틴의 호응] | - Mong là Ji Su mở lòng. - Phải. JI SU, NGƯỜI CHỌN TOM, BỐI RỐI |
[제롬] 아, 그냥 시원해서 좋다 | RỒI HAI NGƯỜI NÀY… Thật tuyệt khi trời mát và không nóng nhỉ? |
안 더워서, 그치? | Thật tuyệt khi trời mát và không nóng nhỉ? |
- [베니타] 응, 습하지도 않고 - [제롬의 호응] | - Cũng không ẩm ướt. - Ừ. …CÓ THỜI GIAN RIÊNG TƯ CÙNG NHAU |
[혜영] 자, 어떻게 시간을 보내는지가 중요해 | Quan trọng là họ sử dụng thời gian như thế nào. |
[리드미컬한 음악] | ĐÓNG DẤU HẸN HÒ BÍ MẬT JIMI VÀ HEE JIN |
지미, 희진은 첫 단독 데이트죠? | - Đó là buổi hẹn hò riêng đầu tiên của họ? - Ừ. |
[지원, 오스틴의 호응] | - Đó là buổi hẹn hò riêng đầu tiên của họ? - Ừ. |
[지미] 드디어 일대일 데이트를 가는구나 | - Cuối cùng. Buổi hẹn hò một-một của ta. - Em biết. |
- [희진] 간다 - [지미의 웃음] | - Cuối cùng. Buổi hẹn hò một-một của ta. - Em biết. Họ có vẻ hạnh phúc. |
- [오스틴] 행복해 보이네 - [혜영] 아유, 둘이 | Họ có vẻ hạnh phúc. - Cả hai trông rất hạnh phúc. - Jimi. |
- [혜영] 표정이 너무 이쁘다 - [지원] 아, 지미는 지금 | - Cả hai trông rất hạnh phúc. - Jimi. |
- [지원] 표정이 너무 좋아 - [지혜] 어, 너무 좋아 | - Anh ấy rất vui. - Vâng, anh ấy háo hức. |
- [지혜] 설레, 막 - [오스틴의 호응] | - Anh ấy rất vui. - Vâng, anh ấy háo hức. |
그토록 그리던 | Cuộc hẹn tôi mong mỏi… |
[지미] 같이 가 줘서 고마워 | - Cảm ơn em đã đi với tôi. - Đừng nhắc đến mà. |
[희진] 아, 뭘 고마워 | - Cảm ơn em đã đi với tôi. - Đừng nhắc đến mà. |
- 여기 오기 전에 - [희진의 호응] | - Trước khi em đến đây… - Sao? |
[지미] 마음이 가는 사람을 만날 | …em nghĩ cơ hội em gặp được người mình thích là bao nhiêu? |
확률이 얼마나 된다고 생각했어? | …em nghĩ cơ hội em gặp được người mình thích là bao nhiêu? |
- 나는 100% 자신 있다 그랬어 - [지미] 아, 진짜? | Em hoàn toàn tự tin. - Vậy ư? Chà. - Vâng. |
- [웃으며] 어 - [지미] '와우' | - Vậy ư? Chà. - Vâng. |
- [부드러운 음악] - [혜영의 탄성] | - Ồ. - Thật tuyệt. |
대박인데? | - Ồ. - Thật tuyệt. |
아니, 그런 마음을 갖고 나와야지 쟁취를 하지 | Ta cần đến với tư duy đó để nắm bắt tình yêu. |
[지미, 희진의 웃음] | Ta cần đến với tư duy đó để nắm bắt tình yêu. |
멋있네 | Thật đáng ngưỡng mộ. |
희진이도 은근히 적극적이고 당당해 | - Hee Jin khá quyết đoán và tự tin. - Ừ. |
[지미의 호응] | - Hee Jin khá quyết đoán và tự tin. - Ừ. |
[지미] 너 없었으면 나는 매칭 안 됐을 것 같은데? | Tôi sẽ không phù hợp với bất cứ ai khác. |
- 뭐야 [씁 숨 들이켜는 소리] - [지미] 아, 매칭된 건 아니지만 | Tôi sẽ không phù hợp với bất cứ ai khác. - Cái gì? - Mặc dù chúng ta chưa ghép đôi… |
아, 잠깐만 | - Cái gì? - Mặc dù chúng ta chưa ghép đôi… |
너는 '아, 진짜' | Thái độ của em kiểu như: "Em thực sự muốn tìm hiểu về anh". |
'알아보고 싶다' 막 이런 느낌이니까 | Thái độ của em kiểu như: "Em thực sự muốn tìm hiểu về anh". |
그런 느낌 없으면 솔직히 나는 [씁 숨 들이켜는 소리] | Nếu không có điều đó, tôi thực sự sẽ chỉ… |
친구 정도 됐을 것 같아 | Tôi có thể kết bạn với hầu hết trong số họ. |
대부분 | Tôi có thể kết bạn với hầu hết trong số họ. Em hiểu. |
- [혜영의 탄성] - [오스틴의 호응] | Em hiểu. |
- [빛나는 효과음] - [오스틴의 탄성] | Nhìn này. |
- [지혜] 좋아해, 어 - [오스틴] 좋아해, 좋아해 | - Cô ấy thích khi nghe thế. - Đúng vậy. |
[지미] 직진, 직진밖에 안 남았네 1마일 | - Cô ấy thích khi nghe thế. - Đúng vậy. Việc còn lại ta cần làm là đi thẳng. Một km rưỡi. |
좋아하는 연예인 있어? | Anh có thích người nổi tiếng nào không? Một phụ nữ nổi tiếng ấy. |
여자 연예인 | Anh có thích người nổi tiếng nào không? Một phụ nữ nổi tiếng ấy. |
진세연 | - Jin Se Yun. - Jin "Seh Yun" à? |
[희진] 진세현? | - Jin Se Yun. - Jin "Seh Yun" à? - Jin Se Yun. Ừ. - Jin Se Yun? |
- 진세연 - [희진] 아, 진세연? | - Jin Se Yun. Ừ. - Jin Se Yun? |
- 응 - [희진] 아, 약간 고런 느낌을 | - Jin Se Yun. Ừ. - Jin Se Yun? Vậy đó là phong thái… |
- 너랑 비슷한 것 같아 - [희진] 선호하는구나 | - Giống em. - …anh thích. |
- [흥미로운 음악] - 뭐? | Cái gì? |
- 나랑 비슷하다고? - [출연진의 탄성] | - Giống em ư? - Chà. |
- [지혜] 이런, 요거 좋아요 - [지미] 어 | Tốt. Việc này tốt đấy. |
그래서 깜짝 놀랐어 | - Tôi đã rất bất ngờ. - Em không thấy thế. |
- [희진] 전혀 아닌데? - 제롬한테도 보여 줬어 | - Tôi đã rất bất ngờ. - Em không thấy thế. Tôi còn cho Jerome xem. |
- [지미] 형 보여 줬는데 - [혜영] 아, 그러네? | - Tôi cho Jerome xem, anh ấy nói… - Đúng thế! |
[지미] 제롬 형이 '어? 닮았는데?' 약간 이랬어 | - Tôi cho Jerome xem, anh ấy nói… - Đúng thế! - Họ giống nhau. - …"Đúng đấy". |
진짜? | Thật à? |
고맙네 | Anh ấy khéo quá. |
[지미, 희진의 웃음] | Anh ấy khéo quá. |
[지미] 너무 | Tôi hơi lo là mọi người có thể nghĩ tôi thích em vì vẻ ngoài của em. |
외모만 보고 널 좋아하는 거라고 | Tôi hơi lo là mọi người có thể nghĩ tôi thích em vì vẻ ngoài của em. |
막 사람들이 생각할까 봐 걱정이 되기도 하지만 | Tôi hơi lo là mọi người có thể nghĩ tôi thích em vì vẻ ngoài của em. |
아, 뭐래, 아니 | - Anh thôi đi. - Tôi đã nói thế với cánh mày râu. |
[지미] 아니, 남자들한테 그 얘기했거든 | - Anh thôi đi. - Tôi đã nói thế với cánh mày râu. |
그러니까 너가 없었고 | Nếu thay vì em mà một ai đó trông giống em ngồi đây, |
너랑 똑같이 생긴 다른 사람이 | Nếu thay vì em mà một ai đó trông giống em ngồi đây, |
- 여기에 있었으면 - [희진의 깨달은 탄성] | Nếu thay vì em mà một ai đó trông giống em ngồi đây, |
그 느낌은 달랐을 거라고 생각하거든? | cô ấy sẽ có cảm giác khác trong cách nói chuyện. |
얘기할 때나 이런 때가 | cô ấy sẽ có cảm giác khác trong cách nói chuyện. |
[세윤] 잘한다 | Làm tốt lắm! |
- [지미] 말할 때… - 민망하네 [옅은 웃음] | - Khi em nói… - Em thấy ngượng đấy. |
[희진] 근데 표현하는 거 | Anh có vẻ không ngại thể hiện bản thân. |
- 되게 안 부끄러워하는 것 같아 - [지미의 호응] | Anh có vẻ không ngại thể hiện bản thân. |
근데 뭐, 예쁜 사람 예쁘다고 하는 건데 | Tôi nói em đẹp vì em đẹp thật mà. |
- [희진의 옅은 웃음] - [세윤] 허허 | |
- [지미의 호응] - [오스틴의 웃음] | |
[옅은 웃음] | {VIỆC ANH ẤY KHEN CÔ ĐẸP} CỨ LÀM CÔ CƯỜI |
- [혜영] 완전 좋아하지 - [지혜] 어, 너무 좋지 | - Phụ nữ thích thế. - Tất nhiên rồi. |
- [익살스러운 효과음] - [부드러운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
손 | Anh có thể… |
- [출연진의 놀란 탄성] - [지혜] 손 | |
[지혜의 웃음] | - Ôi trời! - Ái chà! |
- [혜영] 이런! - [세윤의 탄성] | - Ôi trời! - Ái chà! - Ở đây cũng biết tim anh ấy thổn thức. - Nhanh lên! |
[지혜] 막 설렘, 두근두근이 느껴지네 | - Ở đây cũng biết tim anh ấy thổn thức. - Nhanh lên! |
[혜영] 빨리 [웃음] | - Ở đây cũng biết tim anh ấy thổn thức. - Nhanh lên! |
손 잡아도 돼? | Anh có thể nắm tay em chứ? |
- [희진의 놀란 숨소리] - [익살스러운 효과음] | Anh có thể nắm tay em chứ? |
- [부드러운 음악] - [출연진의 탄성] | NHẸ NHÀNG CHÌA TAY |
- 손? - [지미의 옅은 웃음] | Tay em ư? Ngay bây giờ sao? |
지금? [웃음] | Tay em ư? Ngay bây giờ sao? |
갑자기? | Đột ngột thế à? |
바닷가에서 잡을 것 같아서 | Anh muốn tập trước khi ta đến bãi biển. |
- [희진] 갑자기? - 한번 연습해 보려고 그랬지 | Anh muốn tập trước khi ta đến bãi biển. |
[지미, 희진의 웃음] | |
[혜영] 아직은 어색한가? | Cô ấy vẫn thấy ngại à? |
[지미의 웃음] | |
나 같아도 처음부터 그냥 | Chị cũng sẽ không đưa tay cho anh ấy sớm như vậy. |
덥석 주지는 않을 것 같아요 내 손을 | Chị cũng sẽ không đưa tay cho anh ấy sớm như vậy. |
- [세윤] 아, 그래요? - [혜영의 호응] | - Thật ư? - Em thì đưa ngay. |
- [지혜] 난 바로 줘요 - [출연진의 웃음] | - Thật ư? - Em thì đưa ngay. |
- 난, 난 바로 - [세윤의 호응] | Ngay và luôn. |
[감성적인 음악] | BIỂN CANCÚN TRONG XANH CHÀO ĐÓN |
- [세윤] 어디야? - [지혜] 어, 너무 아름답다 | BIỂN CANCÚN TRONG XANH CHÀO ĐÓN |
- 여기 어디예요? - [혜영, 오스틴의 탄성] | Thật đẹp. Đây là đâu? #ĐỊA ĐIỂM HẸN HÒ HÔM NAY CHO CẶP ĐÔI NÀY |
[희진의 탄성] | #ĐỊA ĐIỂM HẸN HÒ HÔM NAY CHO CẶP ĐÔI NÀY |
- 아, 근데 진짜 좋다 - [오스틴의 탄성] | - Dù sao thì nó cũng rất đẹp. - Em muốn đến đó. |
[혜영] 가고 싶다 | - Dù sao thì nó cũng rất đẹp. - Em muốn đến đó. |
[오스틴] '모렐로스' | Morelos. |
- [희진] 바로 찍는 건가 봐 - [지미] 그러니까 | - Giờ chúng ta sẽ chụp ảnh à? - Ừ. |
[지미가 영어로] 사진 찍을 때 손은 어떻게 하죠? | CUỘC HẸN HÔM NAY CHỤP ẢNH ĐÔI - Để tay ở đâu? - Đó là bức ảnh đơn giản. |
[사진사] 간단해요 | - Để tay ở đâu? - Đó là bức ảnh đơn giản. |
자연스럽게 팔을 어깨에 두르고 | Nên chỉ cần vòng tay qua người Hee Jin. Đúng vậy. |
- [지미의 호응] - [밝은 음악] | Và với bức ảnh này, thậm chí… Hee Jin, cô chỉ cần để tay thế này lên vai anh ấy. |
그리고 손을 어깨에 이렇게 올려 볼까요? | Và với bức ảnh này, thậm chí… Hee Jin, cô chỉ cần để tay thế này lên vai anh ấy. |
- [희진] 이렇게요? - [사진사] 네, 양손을요 | - Như thế này? - Đúng vậy. Cả hai tay. |
- [희진] 이렇게요? [깨달은 탄성] - [사진사] 바로 그거예요 | - Như thế này à? - Đúng rồi. Hoàn hảo. |
- [사진사] 완벽해요 - [지미가 한국어로] 이렇게 | - Như thế này à? - Đúng rồi. Hoàn hảo. - Một, hai… - Cheese! |
- [사진사가 영어로] 하나, 둘 - [희진] 치즈 | - Một, hai… - Cheese! |
- [카메라 셔터음] - [세윤이 한국어로] 잘 어울리네 | - Trông họ đẹp đôi quá. - Thật ăn ảnh. |
- [오스틴의 호응] - [혜영] 포즈 잘 취한다 | - Trông họ đẹp đôi quá. - Thật ăn ảnh. |
[오스틴이 영어로] 귀엽네 | - Trông họ đẹp đôi quá. - Thật ăn ảnh. #BỨC ẢNH ĐẦU TIÊN |
[한국어로] 귀엽네 | Dễ thương quá. |
[사진사가 영어로] 좋아요 완벽해요 | - Tuyệt vời. Giờ cho bức ảnh tiếp theo… - Cảm ơn. |
- [지미] 고맙습니다 - [사진사] 자, 다음 찍을게요 | - Tuyệt vời. Giờ cho bức ảnh tiếp theo… - Cảm ơn. |
좋아요 | BIỂU CẢM LÚNG TÚNG CỦA JIMI |
- [혜영의 웃음] - 그렇게 기대세요 | CÙNG BÀN TAY LO LẮNG (?) - Làm thế ở vai. - Thế này? |
- [희진] 이렇게요? - [사진사] 네, 남자분 어깨로요 | - Làm thế ở vai. - Thế này? Đúng rồi. Trên vai anh ấy. |
- [지원의 탄성] - [카메라 셔터 효과음] | - Chà. - Đẹp quá. |
[지혜가 한국어로] 음, 예쁘다 | - Chà. - Đẹp quá. #MỘT KHOẢNH KHẮC VẪN LÚNG TÚNG |
[사진사가 영어로] 그리고 | Và với bức ảnh này, chúng ta sẽ làm gì đó với tư cách vợ chồng mới cưới. |
신혼부부 느낌으로 해 볼 건데요 | Và với bức ảnh này, chúng ta sẽ làm gì đó với tư cách vợ chồng mới cưới. |
예를 들어 여자분을 이렇게 드는 거예요 | Tôi cần anh bế cô ấy như thế này. |
- [지미] 네 - [사진사] 그냥 포즈예요 | Tôi cần anh bế cô ấy như thế này. Chỉ là một tư thế thôi mà. |
- 기본적인 자세죠 - [희진의 웃음과 탄성] | Chỉ là một tư thế thôi mà. Nó là tiêu chuẩn rồi. Tôi đoán… |
[지미의 호응] | Nó là tiêu chuẩn rồi. Tôi đoán… Anh ấy sẽ được ôm cô ấy, thay vì nắm tay. |
[혜영이 한국어로] 손 대신 안아 보네? | Anh ấy sẽ được ôm cô ấy, thay vì nắm tay. |
- [희진] 나 진짜 힘 뺀다 - [지미] 어 | - Em sẽ thả lỏng, được chứ? - Ừ, một, hai… |
- [지미] 하나, 둘 - [희진] 알았어 [비명] | - Em sẽ thả lỏng, được chứ? - Ừ, một, hai… |
[사진사가 영어로] 그렇죠 | Được rồi! |
[희진의 비명] | Được rồi! |
- 그렇죠, 잘했어요 - [지미의 힘주는 소리] | Được rồi! Đúng vậy. |
- [오스틴, 지혜의 탄성] - 다리 한쪽은 펴시고요 | Đúng vậy. |
- [세윤의 웃음] - [익살스러운 효과음] | ĐỂ ĂN MỪNG THÀNH CÔNG, ANH ẤY NHÓN MŨI CHÂN |
- [혜영, 오스틴의 웃음] - 하나, 둘 | ĐỂ ĂN MỪNG THÀNH CÔNG, ANH ẤY NHÓN MŨI CHÂN |
[혜영이 한국어로] 발끝 | ĐỂ ĂN MỪNG THÀNH CÔNG, ANH ẤY NHÓN MŨI CHÂN Ngón chân anh ấy kìa. |
- [카메라 셔터음] - [사진사가 영어로] 좋아요 | …mặt đất. Để một chân như thế này. |
발을 이렇게 뻗어 봐요 | …mặt đất. Để một chân như thế này. |
- [희진] 이렇게요? - [사진사] 맞아요 | - Thế này? - Đúng rồi! |
[사진사] 웃어 주시고요 | - Và cười nào. - Trời ơi. |
- [지미가 한국어로] 아이고, 진짜 - [희진이 웃으며] 쳐다봐 | - Và cười nào. - Trời ơi. |
[카메라 셔터음] | KHI GẶP ÁNH NHÌN CỦA CÔ, MẮT ANH LẠI HẤP HÁY |
[사진사가 영어로] 좋아요 | KHI GẶP ÁNH NHÌN CỦA CÔ, MẮT ANH LẠI HẤP HÁY Tuyệt lắm, các bạn. Hoàn hảo. |
- [출연진의 웃음] - 완벽해요 | Tuyệt lắm, các bạn. Hoàn hảo. |
[카메라 셔터 효과음] | #TƯ THẾ TÂN HÔN… |
[지혜가 한국어로] 옛날에 이런 거 많이 찍었는데 | #TƯ THẾ TÂN HÔN… - Em nhớ ngày xưa. - Hay quá. |
[혜영] 좋다 | - Em nhớ ngày xưa. - Hay quá. …"BẾ CÔNG CHÚA" |
[사진사가 영어로] 다리를 조금만 더 구부려 주시고요 | Được rồi. Anh trùng gối trái một chút nhé. |
[지혜가 한국어로] 진짜 신혼부부 사진 같아 | - Trông họ như vợ chồng mới cưới. - Phải. |
- [오스틴의 호응] - [혜영] 둘이 점점 잘 어울려진다 | - Trông họ như vợ chồng mới cưới. - Phải. Họ dường như ngày càng hợp nhau hơn. |
[카메라 셔터음] | |
[사진사가 영어로] 좋아요 | Được rồi. |
- 맞아요 - [희진의 호응] | JIMI VÀ HEE JIN KHẼ CHẠM TAY NHAU |
- [오스틴의 탄성] - 좋아요 | JIMI VÀ HEE JIN KHẼ CHẠM TAY NHAU Đúng vậy. Được rồi. |
바로 그거예요 | Đúng vậy. Được rồi. |
- 하나, 둘 - [카메라 셔터음] | Một, hai… |
서로 이렇게 손을 잡아 주세요 | Tôi cần hai bạn nắm tay như thế này thôi. Được chứ? Nhưng quay mặt về phía đó. |
그리고 저쪽을 봐 주세요 | Được chứ? Nhưng quay mặt về phía đó. |
[지미가 한국어로] 이렇게? | Được chứ? Nhưng quay mặt về phía đó. - Như thế này à? - Đúng rồi. |
[사진사] 완벽해요 | - Như thế này à? - Đúng rồi. TƯ THẾ CUỐI LÀ ĐIỀU JIMI MUỐN, NẮM TAY |
[오스틴의 탄성] | TƯ THẾ CUỐI LÀ ĐIỀU JIMI MUỐN, NẮM TAY Một, hai… |
- [사진사가 영어로] 하나, 둘 - [카메라 셔터음] | Một, hai… |
좋아요 | - Đúng rồi. - Giờ anh ấy không nên buông tay. |
- [카메라 셔터음] - [세윤이 한국어로] 저때부터 | - Đúng rồi. - Giờ anh ấy không nên buông tay. |
- 안 놔야 되는데, 이제 - [지혜의 웃음] | - Đúng rồi. - Giờ anh ấy không nên buông tay. #NẮM TAY THÀNH CÔNG |
- 안 놔야 돼, 어떻게든 - [혜영] '놓치지 않을 거예요' | #NẮM TAY THÀNH CÔNG - Đừng buông. - "#Tôi sẽ không buông." |
- [부드러운 음악] - [희진] 여기 조심해 | HAI NGƯỜI HỌ MUA CÀ PHÊ VÀ ĐI BỘ ĐẾN BÃI BIỂN - Bước cẩn thận. - Ừ. |
- [지미의 호응] - 생각보다 높다 | - Bước cẩn thận. - Ừ. Cầu thang khá dốc. |
- [지미] 너무 좋다 - [희진의 호응] | - Đẹp thật. - Ừ, sảng khoái quá. |
[희진] 아, 시원해 | - Đẹp thật. - Ừ, sảng khoái quá. |
짠 할까? | Cụng ly chúc mừng chứ? |
[지미, 희진] 짠 | - Cụng nào. - Cụng ly. |
[희진의 시원한 탄성] | KHI NHÌN VỀ CÙNG MỘT KHUNG CẢNH |
[혜영이 놀라며] 여기 분위기 너무 좋다 | HỌ UỐNG CÀ PHÊ CÙNG NHAU - Em yêu bầu không khí này. - Bầu trời thật đẹp. |
[지미] 하늘 이쁘다 | - Em yêu bầu không khí này. - Bầu trời thật đẹp. |
- [혜영의 탄성] - [지미의 호응] | |
[희진] 근데 지금 생각하면 왜 그렇게 | Nếu giờ nhớ về những khoảng thời gian đó, |
[씁 숨을 들이켜며] 응 '내가 왜 그렇게 힘들어했지?' | em tự hỏi sao mình phải chịu đựng nhiều như thế. Em đã phục hồi vậy đấy. |
싶을 정도로 너무 괜찮은데, 지금은 | em tự hỏi sao mình phải chịu đựng nhiều như thế. Em đã phục hồi vậy đấy. |
- 이혼 - [지미의 호응] | - Sau khi đệ đơn ly hôn. - Ừ. |
- 서류를 내고 - [지미의 호응] | - Sau khi đệ đơn ly hôn. - Ừ. |
[생각하는 소리] | Và em về ở với bố mẹ. |
집에서 계속 생활을 | Và em về ở với bố mẹ. |
- 친정집에서 계속 생활을 하잖아 - [지미의 호응] | Và em về ở với bố mẹ. |
- [잔잔한 음악] - 앞으로 내가 이제 이혼녀라는 | Khi bị cuốn vào suy nghĩ mình sẽ mãi bị dán nhãn là người ly hôn, |
타이틀을 가지고 살아야 되는 거에 대해서 | Khi bị cuốn vào suy nghĩ mình sẽ mãi bị dán nhãn là người ly hôn, |
그 생각만 하니까 이게 자꾸 안 좋게 갔던 거야 | Khi bị cuốn vào suy nghĩ mình sẽ mãi bị dán nhãn là người ly hôn, suy nghĩ của em trở nên rất tệ. |
밖에도 안 나가게 되고 | Em thậm chí không thể ra ngoài. Ngay cả với những người… |
사람, 나는 사람을 만나야 에너지를 얻는 사람인데 | Em thậm chí không thể ra ngoài. Ngay cả với những người… Cần gặp gỡ mọi người để lấy năng lượng vậy mà em không thể làm thế nữa. |
그게 그렇게 안 됐어 | Cần gặp gỡ mọi người để lấy năng lượng vậy mà em không thể làm thế nữa. |
내 강아지들하고만 계속 있고 | Em chỉ dành thời gian với mấy chú cún của mình. |
그래서 사실 막 사람들이 뭐 '취미 뭐예요?' 했을 때 | Nên khi các anh hỏi về sở thích. Em nói: "Dành thời gian với mấy con cún". |
'아, 저는 강아지랑 시간 보내는 게 다인데' | Nên khi các anh hỏi về sở thích. Em nói: "Dành thời gian với mấy con cún". |
근데 나는 진짜 | Nhưng thật sự là… |
집 밖에 나가기가 너무 싫었어 | Em thực sự không muốn ra khỏi nhà. |
[혜영의 한숨] | |
- 그냥 어느 순간부터 - [지미의 호응] | Nhưng đến một lúc, em bắt đầu gặp gia đình mình. |
가족이 보이고 | Nhưng đến một lúc, em bắt đầu gặp gia đình mình. |
막 주변 사람들이 보이고 | Và em bắt đầu gặp những người xung quanh mình. |
이렇게 되면서 내가 정신을 조금씩 차린 것 같아 | Em nghĩ nhờ đó mà em dần trở lại như trước kia. |
그랬지 | Trước kia là như thế đấy. |
[지미] 수고 많았어, 응 | Mừng là em vượt qua rắc rối. |
[희진] 그러니까 나는 오빠랑 얘기하면서 | Khi nói chuyện với anh, em đã nghĩ về nỗi đau mà mình… |
- [지미의 호응] - 들었던 생각이 | Khi nói chuyện với anh, em đã nghĩ về nỗi đau mà mình… |
- 나는 그런 힘 - [지미의 호응] | Khi nói chuyện với anh, em đã nghĩ về nỗi đau mà mình… |
물론 오빠는 되게 오래 전이기는 하지만 | - Dĩ nhiên việc đó xảy ra với anh lâu rồi. - Đúng thế. |
[지미] 그치, 그치, 그치 | - Dĩ nhiên việc đó xảy ra với anh lâu rồi. - Đúng thế. |
어쨌든 옆에 누군가가 | Nhưng chúng ta giống nhau ở chỗ không có người mình yêu thương. |
- 사랑하는 사람이 없는 거는 - [지미의 호응] | Nhưng chúng ta giống nhau ở chỗ không có người mình yêu thương. |
맞잖아 | Nhưng chúng ta giống nhau ở chỗ không có người mình yêu thương. |
- [지미의 탄성] - 그러니까 그런 의미로 봤을 때 | - Vâng. - Suy nghĩ từ quan điểm đó, |
[씁 숨을 들이켜며] 어떻게 외로움을 | - Vâng. - Suy nghĩ từ quan điểm đó, em tò mò về cách anh đối phó với nỗi cô đơn. |
극복을 할까? | em tò mò về cách anh đối phó với nỗi cô đơn. |
- [잔잔한 음악] - [지미] 내가 근데 되게 일단 | Trước hết, anh nghĩ rằng anh không tinh ý về nhiều mặt. |
무딘 것 같아, 많은 면에서 | Trước hết, anh nghĩ rằng anh không tinh ý về nhiều mặt. |
[지미] 크게 외롭거나 뭐, 크게 무섭거나 | Anh không bao giờ cảm thấy quá cô đơn hay sợ hãi. |
뭐, 사람들, 다른 사람들은 [씁 숨 들이켜는 소리] | Anh không bao giờ cảm thấy quá cô đơn hay sợ hãi. Nhưng những người khác có thể hỏi: "Anh không lo lắng chút nào sao?" |
'걱정 안 되세요?' 뭐, 막 | Nhưng những người khác có thể hỏi: "Anh không lo lắng chút nào sao?" |
그런 것도 되게 덤덤하게 | Anh bình thản với tất cả những điều đó. Hầu hết thời gian anh thấy thế. |
다가가는 편인 것 같고 대부분의 경우에 | Anh bình thản với tất cả những điều đó. Hầu hết thời gian anh thấy thế. |
[지미의 생각하는 소리] | |
나도 인생의 동반자가 있었으면 좋겠다는 생각은 하지 | Anh thực sự mong là mình có một người bạn đời. |
서로 | Anh thực sự mong là mình có một người bạn đời. Một người có thể động viên hoặc giúp đỡ anh khi cần. |
밀어줄 일이 있을 때는 밀어주고 끌어 줄 일이 있을 때는 끌어 주고 | Một người có thể động viên hoặc giúp đỡ anh khi cần. |
[띠링 울리는 효과음] | CHỈ NHỮNG AI ĐÃ TRẢI QUA |
[지혜] 지미가 약간 든든한 힘이 있어요 | MỚI CÓ THỂ THỰC TÂM LƯU Ý ĐẾN NHỮNG LỜI NÀY Jimi có năng lượng đáng tin cậy đó. Anh ấy là người mà ta muốn nương dựa. |
이렇게 기대고 싶은? | Jimi có năng lượng đáng tin cậy đó. Anh ấy là người mà ta muốn nương dựa. |
- 그게 지미 매력 같아 - [지혜] 네, 네 | - Đó là nét quyến rũ của anh ấy. - Đúng. |
- 표현도 너무 잘하고 - [혜영의 호응] | - Anh ấy cũng biết biểu cảm. - Đúng. |
[지미] 아, 오늘 또 정보 공개가 있구나 | Phải rồi. Hôm nay có tiết lộ thông tin đấy. |
- [놀라며] 오늘 자녀 - [지미의 호응] | - Chúng ta có con không… - Ừ. |
반, 서로 반전 있는 거 아니야? | Chúng ta làm nhau ngạc nhiên thì sao? |
그럴 수도 있지 | Có thể lắm chứ. |
[희진이 쯧 혀를 차며] 그치 그럴 수 있어 | Vâng, có thể đấy. |
- 그러면 만약에 - [지미의 호응] | - Vậy nếu… - Ừ? |
아이가, 만약에 이게 | …có một đứa con thì sao? Giả sử thôi. |
- 뭐, 관심 있는 사람이 아이가 - [지미의 호응] | - Nếu ai đó mà anh quan tâm… - Ừ. |
[지미의 호응] | - Nếu ai đó mà anh quan tâm… - Ừ. |
좀 많을 경우에는 달라질 것 같아? | Nếu họ có không chỉ một đứa con, việc đó có thay đổi mọi thứ với anh không? |
[차분한 음악] | |
- [놀라며] 있나 보다 - [혜영의 놀란 숨소리] | Hẳn là cô ấy có mấy đứa con. |
[희진] 좀 많을 경우에는 달라질 것 같아? | Nếu họ có không chỉ một đứa con, việc đó có thay đổi mọi thứ với anh không? |
[지미] 일단은 달라지지는 않는데 | - Một đứa con thì không. - Ngay cả khi có nhiều hơn một đứa? |
[희진] 아, 많아도? | - Một đứa con thì không. - Ngay cả khi có nhiều hơn một đứa? |
[지미] 해 봐야 알지, 사실 | Nhưng phải thử thì mới biết được. |
내가 막 | Nhưng phải thử thì mới biết được. |
'전 할 수 있습니다'라고 한다고 | Ta có thể nói là mình thấy không sao. |
- 또 그게 다는 아니잖아 - [희진] 되는 건 아니지, 그치 | - Nhưng nó không đảm bảo gì cả. - Phải. |
[지미] 말보다는 사실 | - Hành động quan trọng hơn lời nói. - Anh nói đúng. |
- 진짜 액션이 중요한 거고 - [희진] 응, 맞아 | - Hành động quan trọng hơn lời nói. - Anh nói đúng. |
[지미] 넌 어때? | Em thì sao? |
[희진의 생각하는 소리] | |
응, 나도, 나도 비슷해 | Em cũng thấy như thế. |
[희진] 만약에 아이가 아이나 아이들이 있는 경우에는 | Cho dù liên quan đến một hay nhiều hơn một đứa con. |
음, 그 아이들의 입장이 난 더 중요하다고 | - Em sẽ ưu tiên cảm xúc của chúng. - Em nói đúng. |
- 생각을 하기 때문에 - [지미] 아, 맞아, 맞아, 응 | - Em sẽ ưu tiên cảm xúc của chúng. - Em nói đúng. |
[희진의 호응] | - Người lớn không nên làm theo ý mình. - Vâng. |
[지미] 그치, 어른들 마음대로만 하는 건 아니니까 | - Người lớn không nên làm theo ý mình. - Vâng. |
[희진의 호응] | - Người lớn không nên làm theo ý mình. - Vâng. |
[웃으며] 걔네들이 정말 싫어할 수도 있을 거야 | Lũ trẻ có thể thực sự không thích người kia. |
[희진의 옅은 웃음] | Lũ trẻ có thể thực sự không thích người kia. |
[희진] 어른들만 좋다고 그러는 건 아닌 것 같아 | Người lớn không nên áp đặt tình cảm của mình lên lũ trẻ. |
- [지미] 맞아 - [희진의 호응] | - Phải. - Đúng thế. |
어쨌든 결론은 나는 | Dù sao thì em thấy là với em, việc tiết lộ sẽ không thay đổi mọi thứ. |
- 그게 - [지미의 호응] | Dù sao thì em thấy là với em, việc tiết lộ sẽ không thay đổi mọi thứ. |
공개가 돼도 달라지진 않아 | Dù sao thì em thấy là với em, việc tiết lộ sẽ không thay đổi mọi thứ. |
응, 내가 정말 좋아하는 사람이면 | Nếu đó là người em thực sự thích. |
[세윤] 자, 마지막 비밀 도장 데이트는 | Cặp đôi hẹn hò đóng dấu bí mật cuối cùng là Ricky và Ha Rim. |
리키, 하림의 데이트입니다 | Cặp đôi hẹn hò đóng dấu bí mật cuối cùng là Ricky và Ha Rim. |
- [혜영의 호응] - 두 사람은 또 얼마나 달달할지 | Cặp đôi hẹn hò đóng dấu bí mật cuối cùng là Ricky và Ha Rim. Không biết họ sẽ tình cảm thế nào. |
- [씁 숨을 들이켜며] 아, 또 어떤 - [반짝이는 효과음] | - Em tự hỏi họ sẽ mùi mẫn chừng nào. - Rất mùi mẫn nhé. |
- 어, 끈적임이 있을지 - [혜영] 아, 엄청 | - Em tự hỏi họ sẽ mùi mẫn chừng nào. - Rất mùi mẫn nhé. |
[지원] 살짝 꼴 보기 싫기도 한 건 뭐죠? | Sao em lại nghĩ họ chướng mắt nhỉ? |
- [혜영, 오스틴의 웃음] - [세윤] 꼴 보기 싫은데 | Sao em lại nghĩ họ chướng mắt nhỉ? Họ chướng mắt nhưng sao chúng ta muốn thấy? |
- [지원의 웃음] - 보고 싶은 이 마음은 또 뭐죠? | Họ chướng mắt nhưng sao chúng ta muốn thấy? |
- [출연진의 웃음] - 배, 배 아픈 거 아니에요? | - Anh ghen phải không? - Tất nhiên là có rồi. |
[지원] 아, 배 아픈 것도 있어서 그래요 | - Anh ghen phải không? - Tất nhiên là có rồi. |
- [지원, 세윤의 호응] - [혜영] 즐겨 봅시다 | - Anh ghen phải không? - Tất nhiên là có rồi. - Tận hưởng đi. - Xem nào. |
- [세윤] 보시죠 - [지원의 호응] | - Tận hưởng đi. - Xem nào. |
[리드미컬한 음악] | |
[리키] 응? '봉투'가 있는데? 여기에 | Có một phong bì. Đây. HẸN HÒ ĐÓNG DẤU RICKY VÀ HA RIM |
- [하림] 오케이 - [리키] 이건 뭐죠? | - Được rồi. - Để anh xem nào. |
- [하림] 물어볼게 - [혜영] 여기는 비주얼도 | - Em sẽ mở cái này. - Cặp đôi hấp dẫn. |
[혜영] 너무 좋잖아 | - Em sẽ mở cái này. - Cặp đôi hấp dẫn. |
아, 쿠킹 | Ồ, nấu ăn. Mexico… |
- 멕시코 - [하림] 아, 이건 아니구나 | Ồ, nấu ăn. Mexico… Tờ giấy này không có gì. |
[하림] 이건 아니고 | Tờ giấy này không có gì. |
- [리키가 영어로] 재미있겠다 - [하림이 한국어로] 재미있겠다 | - Nghe vui đấy. - Vâng, có vẻ vui. |
[리키] 어, 재미있겠다 | - Nghe vui đấy. - Vâng, có vẻ vui. BUỔI HẸN HÔM NAY: LỚP HỌC NẤU ĂN MEXICO |
- 쿠킹 클래스 - [하림의 호응] | BUỔI HẸN HÔM NAY: LỚP HỌC NẤU ĂN MEXICO Lớp học nấu ăn Mexico. |
[오스틴이 영어로] 멕시코 쿠킹 클래스네 | Lớp học nấu ăn Mexico. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[혜영이 한국어로] 아유, 이뻐라 | Hay quá. |
[리키] 요리 클래스 해 봤어? | - Em đã tham gia lớp học nấu ăn chưa? - Chưa, chưa bao giờ. |
[하림] 아니, 한 번도 안 해 봤어 | - Em đã tham gia lớp học nấu ăn chưa? - Chưa, chưa bao giờ. |
- [잔잔한 음악] - [리키] 아, 진짜? 어 | Thật à? |
이번에 처음으로 하는 게 되게 많은 것 같아 | Ở đây em đã làm nhiều thứ lần đầu tiên. |
짚라인 | Đu dây, lớp học nấu ăn… |
[하림] 쿠킹 클래스 | Đu dây, lớp học nấu ăn… CÙNG TẠO RA {NHỮNG KỈ NIỆM ĐẦU TIÊN} CỦA HỌ |
응 | CÙNG TẠO RA {NHỮNG KỈ NIỆM ĐẦU TIÊN} CỦA HỌ |
- 오빠는? - [리키] 나도 | - Còn oppa? - Cũng thế. |
- '오빠', 으악 - [리키의 웃음] | Em nói: "oppa". Ôi chao. |
[리키, 하림의 웃음] | |
[혜영] 호칭이 달라졌어 | Giờ cô ấy gọi anh là oppa. |
좋은데? [웃음] | Anh thích thế. |
[하림의 웃음] | |
[띠링 울리는 효과음] | NGẬP TRÀN SỰ NGỌT NGÀO TRÊN XE CỦA RICKY VÀ HA RIM |
- 다른 사람들이 - [리키의 호응] | Anh nghĩ những người khác sẽ miêu tả anh như thế nào? |
- 오빠에 대해서 - [리키의 호응] | Anh nghĩ những người khác sẽ miêu tả anh như thế nào? |
뭐라고 이렇게 얘기하는 것 같아? | Anh nghĩ những người khác sẽ miêu tả anh như thế nào? |
[리키가 영어로] 글쎄 배려심이 많다? | Kiểu như… Chu đáo. |
- [하림의 호응] - [한국어로] 음, 또 | Để anh hỏi em cùng một câu hỏi. |
나 똑같은 질문 | Để anh hỏi em cùng một câu hỏi. |
- 넌 친구들이 너에 대해서 - [하림의 웃음] | Em nghĩ những người khác nghĩ gì về mình? |
- 무슨, 무슨 말 할 것 같아? - [하림] 아 | Em nghĩ những người khác nghĩ gì về mình? |
[리키가 영어로] 한 단어로 | Nói với anh một từ thôi. |
- [하림] 한 단어? - [리키의 호응] | - Một từ à? - Ừ. |
[한국어로] 나보고 '이상'하다고 하던데, 맨날? | Họ luôn nói em kì cục. |
- [웃음] - [리키의 웃음] 그거는, 어 | Đó cũng là… |
- 그거는 나 느껴 - [하림이 영어로] 성격이… | Đó cũng là… - Anh cũng thấy thế. - Anh ấy nói cũng thấy thế. |
- [혜영이 한국어로] 나도 느낀대 - [리키의 호응] | - Anh cũng thấy thế. - Anh ấy nói cũng thấy thế. |
- [세윤의 웃음] - [하림] 아, 느낀다고? | - Anh cảm thấy sự kì cục mà họ cảm thấy à? - Ừ. |
- 똑같이 그거를? - [리키의 호응] | - Anh cảm thấy sự kì cục mà họ cảm thấy à? - Ừ. |
[리키의 웃음] | - Anh cảm thấy sự kì cục mà họ cảm thấy à? - Ừ. |
[영어로] 그래서 네가 귀엽잖아 | Nhưng đó là điều khiến em dễ thương. |
- [하림의 웃음] - [오스틴의 탄성] | Nhưng đó là điều khiến em dễ thương. |
- [하림이 한국어로] 아, 그래? - [리키의 호응] | - Thật à? - Ừ. |
- 고마워 - [익살스러운 효과음] | Cảm ơn anh. |
- [밝은 음악] - [세윤의 탄성] | |
- [출연진의 탄성] - [지혜] 어머, 애교 | |
[리키, 하림의 웃음] | |
- [세윤] 피아노를 치네 - [오스틴의 웃음] | Cô ấy đang chơi piano. |
- [지원의 탄성] - [출연진의 웃음] | |
[지혜] 팔에다 피아노 치기 | Chơi đàn piano trên cánh tay. Chúng ta cần học hỏi cô ấy. |
- 우리도 배워야 됩니다 - [지원의 탄성] | Chơi đàn piano trên cánh tay. Chúng ta cần học hỏi cô ấy. |
- 피아노 친 지 꽤 됐어요? - [지원의 웃음] | Với chị là bao lâu rồi? Lần gần đây nhất chị chơi là khi nào? |
어떻게, 언제 마지막 | Với chị là bao lâu rồi? Lần gần đây nhất chị chơi là khi nào? |
- 막피 언제, 막피? - [혜영] 나? | Với chị là bao lâu rồi? Lần gần đây nhất chị chơi là khi nào? Chị ư? Khi chị bị muỗi đốt à? |
- 모기 물렸을 때? - [출연진의 웃음] | Chị ư? Khi chị bị muỗi đốt à? |
[세윤] '모기 물렸을 때' | Muỗi đốt. |
[밝은 음악] | |
[세윤] 여기는 이렇게 손잡는 게 자연스러운데 | Đôi này nắm tay nhau rất tự nhiên. |
[빛나는 효과음] | SAU KHI ĐI QUA HÀNG CỌ TRONG THÀNH PHỐ, MỘT CON ĐƯỜNG RỪNG XANH MÁT HIỆN RA |
- 이쁘다, 벌써부터 되게 - [리키의 호응] | - Đẹp đấy. Rất đẹp. - Ừ. |
[하림] 뭔가 진짜 제대로 된 요리 | - Hôm nay ta phải học một món ăn phù hợp. - Ừ. |
- 가르쳐 줄 것 같은데? - [호응] | - Hôm nay ta phải học một món ăn phù hợp. - Ừ. |
- [하림] 그치? - 응 | - Anh nghĩ thế chứ? - Ừ. |
- [하림의 탄성] - [리키] 응, 다 왔네? | Đến nơi rồi. |
[달칵 안전벨트 푸는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[하림이 영어로] 브라질 어디에서 살았어? | Gia đình anh đến từ vùng nào của Brazil? |
[리키] 상파울루 | Gia đình anh đến từ vùng nào của Brazil? - São Paulo. - São Paulo. Vâng. |
- [하림] 상파울루구나 - [리키의 호응] | - São Paulo. - São Paulo. Vâng. |
내 사촌이 브라질계 한국인 가족이랑 결혼했는데 | Bởi vì chị họ của em làm dâu một gia đình Brazil-Hàn Quốc, |
- [하림] 혹시… - 부모님은 아실거야 | - anh có… - Có thể bố mẹ anh biết họ đấy. |
좁은 동네잖아 | - Cộng đồng đó nhỏ mà. - Vâng. |
[하림, 리키의 호응] | - Cộng đồng đó nhỏ mà. - Vâng. |
[리키] 사촌이 누구랑 결혼했는데? | Em có biết… Vậy chị họ của em đã kết hôn với… - Em biết tên chứ? - Có. |
- 혹시 이름 알아? - [하림] 응 | - Em biết tên chứ? - Có. |
다닐루라고 딱 브라질 사람 이름이야 | Một cái tên Brazil điển hình. Danilo. |
아, 그래? 다닐루? | Thật à? Là Danilo ư? |
나 다닐루 아는 것 같아 | Anh biết người tên Danilo. |
[지혜가 한국어로] 아는 사람이야? | Người quen chung à? |
[영어로] 미미랑 결혼한 사람 맞아? | - Cái gì? - Anh ấy lấy một người tên Mimi? |
[리키] 그런 것 같아 | - Anh nghĩ thế. - Ôi trời ơi! |
- [세윤, 오스틴의 탄성] - [하림] 세상에 | - Anh nghĩ thế. - Ôi trời ơi! - Thật chứ? - Anh nghĩ thế. Đó là chị họ em à? |
- [하림] 진짜야? - [리키] 응 | - Thật chứ? - Anh nghĩ thế. Đó là chị họ em à? |
- [리키] 네 사촌이야? - [하림] 응, 내 사촌이야 | - Thật chứ? - Anh nghĩ thế. Đó là chị họ em à? Vâng! Đó là chị họ của em. |
뭐? | Cái gì? |
- [혜영이 한국어로] 어머 - [세윤의 웃음] | - Ôi trời. - Cái gì? Thật ư? |
- [오스틴이 영어로] 뭐? - [하림의 웃음] | - Ôi trời. - Cái gì? Thật ư? Chúa ơi! |
- [한국어로] 진짜? - [하림] '오, 마이 갓' | Chúa ơi! Đó là một cộng đồng nhỏ nhỉ? |
- [세윤] 와, 진짜 좁구나 - [오스틴의 탄성] | Đó là một cộng đồng nhỏ nhỉ? |
- [리키가 영어로] 뭐? - [하림의 호응] | Đó là một cộng đồng nhỏ nhỉ? - Cái gì? - Vâng! |
[한국어로] 진짜 신기해 | Anh có… Anh có nghĩ chúng ta là định mệnh không? |
[영어로] 너는 우리가 운명이라고 생각해? | Anh có… Anh có nghĩ chúng ta là định mệnh không? |
- [리키] 아마도? [웃음] - [하림의 웃음] | Có lẽ thế. |
[밝은 음악] | |
- [출연진의 탄성] - [세윤의 웃음] | {MỘT CUỘC GẶP GỠ QUÝ GIÁ} CẢM GIÁC NHƯ ĐỊNH MỆNH |
[빛나는 효과음] | {MỘT CUỘC GẶP GỠ QUÝ GIÁ} CẢM GIÁC NHƯ ĐỊNH MỆNH |
[지혜가 한국어로] 자, '데스티니' 그냥 '데스티니' 아니에요 | Không phải định mệnh bình thường. |
- 어깨를 꺾고 '데스티니'예요 - [지원의 탄성] | - Đó là định mệnh vặn xoắn cả người. - Định mệnh. |
- [오스틴] '데스티니' - [지원의 웃음] | - Đó là định mệnh vặn xoắn cả người. - Định mệnh. - "Là định mệnh sao?" - Em làm anh sợ đấy. Xin lỗi, Ji Hye. |
- '데스티니', 알겠어요? - [지원] 저기요, 무서워요 | - "Là định mệnh sao?" - Em làm anh sợ đấy. Xin lỗi, Ji Hye. |
- [신비로운 음악] - 저기요, 지혜 씨 | - "Là định mệnh sao?" - Em làm anh sợ đấy. Xin lỗi, Ji Hye. |
- [지원] 저 무서워요 - [출연진의 웃음] | - Anh sợ đấy. - Đó là gì chứ? |
- [오스틴이 웃으며] 뭐예요, 왜? - 왜? 좀 달랐어? | - Anh sợ đấy. - Đó là gì chứ? - Không giống sao? - Trông em như con ma bị bẻ cổ. |
- [지원] 목 꺾인 귀신 같아요 - 왜? [웃음] | - Không giống sao? - Trông em như con ma bị bẻ cổ. |
- 뒤에서 오스틴이 꺾은 거예요 - [출연진의 웃음] | Cứ như Austin bẻ cổ em từ phía sau vậy. |
[지원] 예, 저건 돌린 거거든요 저 정도면 | Phải, góc đó trông như anh ấy vặn cổ em từ phía sau vậy. |
[부드러운 음악] | ĐỊNH MỆNH DƯỜNG NHƯ TÌNH CỜ? |
[지혜] 너무 예쁘다, 근데 여기 | #CUỘC HẸN CỦA CẶP ĐÔI ĐỊNH MỆNH LỚP HỌC NẤU ĂN TRONG RỪNG Ở đây đẹp quá. |
[세윤] 숲속에서 쿠킹 클래스? | "Lớp học nấu ăn trong rừng." |
[띠링 울리는 효과음] | |
[지혜] 어, 저 컬러풀한 게 너무 예쁘죠? 저기 | Rất sặc sỡ và đẹp. |
- [오스틴] 예, 멕시코는 이렇게 - [혜영] 멕시코 같아 | Rất sặc sỡ và đẹp. - Ừ, Mexico là một nơi đầy màu sắc. - Em hiểu. |
- [오스틴] 컬러풀해요 - [지혜의 호응] | - Ừ, Mexico là một nơi đầy màu sắc. - Em hiểu. |
[강사가 영어로] 저희 주방에 오신 걸 환영합니다 | - Chào mừng đến căn bếp. - Ồ. |
[오스틴이 한국어로] 무슨 요리 할까? | Họ sẽ nấu món gì? |
[리키의 탄성] | Để anh giúp em mặc. |
[하림의 옅은 웃음] | Để anh giúp em mặc. |
- [발랄한 음악] - [리키] 응? | RICKY GIÚP HA RIM MẶC TẠP DỀ TRƯỚC |
[지혜] 어머 | Ôi trời. |
- [하림] 땡큐 - [리키] 아니야, 안에 넣을게, 어 | - Cảm ơn anh. - Em đừng bận tâm. |
[종소리] | CHO BÀI HỌC NẤU ĂN ĐẦU |
[강사가 영어로] 좋아요 요리할 준비 됐나요? | Tuyệt quá. Các bạn sẵn sàng nấu ăn. |
- [리키의 호응] - [하림] 네, 기대돼요 | Tuyệt quá. Các bạn sẵn sàng nấu ăn. Vâng, chúng tôi rất háo hức. |
[하림이 한국어로] 다 넣고 하는 거지? | - Chúng ta cho hết vào nhỉ? - Ừ. |
[리키] 응, 괜찮아 | - Chúng ta cho hết vào nhỉ? - Ừ. Vậy được rồi. Giờ là cà chua… |
[영어로] 토마토네 | Vậy được rồi. Giờ là cà chua… NGHIỀN CÀ CHUA ĐÃ NẤU VỚI HÀNH TÂY VÀ ỚT |
[하림이 한국어로] 응 이게 힘든 것 같은데? | NGHIỀN CÀ CHUA ĐÃ NẤU VỚI HÀNH TÂY VÀ ỚT - Em nghĩ cái này cứng. - Đó là cà chua. |
[리키가 영어로] 아, 토마토네 | - Em nghĩ cái này cứng. - Đó là cà chua. |
[강사가 영어로 말한다] | |
[리키가 한국어로] 내가 내가, 내가 할까? | - Muốn anh làm không? - Có. |
[하림, 리키의 호응] | - Muốn anh làm không? - Có. |
[리키가 영어로] 고추는 | Không quá nhiều ớt. |
- 조금만 살짝 - [하림의 호응] | Không quá nhiều ớt. RICKY LÀM GIÚP ĐỂ HA RIM KHÔNG PHẢI GẮNG SỨC |
[하림] 오, 요리하는 모습 멋있는데? | Trời ạ, khi nấu ăn trông anh đẹp trai quá. |
[리키의 웃음] | Trời ạ, khi nấu ăn trông anh đẹp trai quá. - Yêu là phải bày tỏ. - Trông anh đẹp trai ư? |
- [혜영] 그래, 사랑은 표현이야 - [리키] 멋있어? | - Yêu là phải bày tỏ. - Trông anh đẹp trai ư? |
- [하림] 어 - [리키의 웃음] | Vâng. |
[리키가 영어로] 근데 양파가… | Nhưng củ hành này… |
[지혜가 한국어로] 아, 하림이 진짜 사랑에 빠졌구나 | - Ha Rim mê tít anh ấy. - Hành tây rất cứng. |
- [하림] 양파가 힘들 거야 - [리키] 어, 힘들 것 같은데? | - Ha Rim mê tít anh ấy. - Hành tây rất cứng. Ừ, anh cũng nghĩ thế. |
내 손이 다 소스 안에 들어가고 있어 | Tay anh nhúng vào nước sốt rồi. |
[하림, 리키의 웃음] | Tay anh nhúng vào nước sốt rồi. |
[출연진의 웃음] | |
- [하림] 손맛, 이게 손맛이야 - [리키의 호응] | - Vậy là "món ngon làm bằng tay" nhỉ? - Ừ. |
- 손맛, '라이트'? - [리키의 웃음] | - Vậy là "món ngon làm bằng tay" nhỉ? - Ừ. |
- [하림의 웃음] - [부드러운 음악] | |
- [리키가 영어로] 다 으깼어요 - [강사가 스페인어로] 네 | Tôi đang nghiền. - Tôi nghĩ mình làm sai. - Tất nhiên. |
- [강사가 영어로] 그럼요 - [리키] 잘못한 것 같아요 | - Tôi nghĩ mình làm sai. - Tất nhiên. |
요리를 배워야겠어요 | - Tôi cần học quy trình. - Cô ấy dùng dao rất giỏi. |
[혜영이 한국어로] 칼질 잘하네 | - Tôi cần học quy trình. - Cô ấy dùng dao rất giỏi. |
[강사가 영어로] 조심하세요 이게… | Đây chỉ là… |
[하림] 반만 넣을게 | Một nửa thôi. THÊM RAU MÙI THÁI NHỎ VÀO SỐT |
- [한국어로] 오케이? - [리키] 응, 소금? | - Được chứ? - Còn muối? |
- [리키] 소금 첨가하고 - [강사가 영어로] 좋아요, 조금씩 | Một ít thôi. |
[리키가 한국어로] 먹여 줄게 | Anh sẽ đưa cho em một ít. |
[리키의 웃음] | |
[영어로] 네가 제일 먼저 먹어 보는 거야 | - Em có thể nếm thử đầu tiên. - Vâng. |
[하림] 응 | - Em có thể nếm thử đầu tiên. - Vâng. |
[옅은 웃음] | |
- [하림의 탄성] - 소금 더 필요할까? | Cần thêm muối không? |
- [한국어로] 음, 맛있어, 응 - [리키] 맛있어? | - Ngon rồi. Vâng. - Thế à? Tốt quá. |
- [리키] 오, 나이스 - [웃으며] 조금 짜 | - Ngon rồi. Vâng. - Thế à? Tốt quá. - Hơi mặn. - Cái gì? |
[리키가 웃으며] 뭐라고? | - Hơi mặn. - Cái gì? Cái gì? "Hơi mặn" ư? |
뭐? 좀 짜? [웃음] | Cái gì? "Hơi mặn" ư? |
- [영어로] 내가 먹어 볼게 - [하림의 웃음] | Đợi đã, để anh nếm thử. |
[강사] 좀 많이 넣는다 싶었어요 | |
- [하림] 괜찮아 - [사람들의 웃음] | Cũng được mà. |
[지혜의 웃음] | |
[혜영이 한국어로] 아 짜도 좋지, 뭐 | NẾU MẶN THÌ SAO… Ai bận tâm nếu nó mặn? …KHI ĐÔI TA NGỌT NGÀO? |
[강사가 스페인어로] 여기 두시고요 | |
[리키] 한번 해 봐 | - Được rồi. Thử đi. - Thử làm à? |
- [하림] 해 볼까? - [리키의 호응] | - Được rồi. Thử đi. - Thử làm à? |
[하림의 의아한 탄성] | |
[하림, 리키의 웃음] | |
[강사의 웃음] | |
- [강사의 호응] - [하림, 리키의 웃음] | CÓ LẼ HỌ CÓ GÌ ĐÓ ĐỂ CƯỜI KHÚC KHÍCH… |
[빛나는 효과음] | CÓ LẼ HỌ CÓ GÌ ĐÓ ĐỂ CƯỜI KHÚC KHÍCH… |
[강사의 웃음] | CÓ LẼ HỌ CÓ GÌ ĐÓ ĐỂ CƯỜI KHÚC KHÍCH… |
- [리키가 한국어로] 아, 뜨거워 - [하림, 리키의 웃음] | Ôi, nóng quá. VUI VÌ NÓ NÓNG… |
- [하림] 탔어 - [강사가 영어로] 네, 탔어요 | Cháy rồi. …VÀ BÁNH TORTILLA BỊ CHÁY |
[하림의 웃음] | …VÀ BÁNH TORTILLA BỊ CHÁY |
[리키가 스페인어로] 준비됐나요? | …VÀ BÁNH TORTILLA BỊ CHÁY |
- [강사] 네, 준비됐어요 - [하림이 한국어로] 탔어 | …VÀ BÁNH TORTILLA BỊ CHÁY |
[리키의 웃음] | |
[혜영] 뭐가 웃긴 거야? 근데 지금 | Nhưng bây giờ có gì buồn cười chứ? |
- [세윤] 그러게, 뭐가 웃긴 거야? - [익살스러운 효과음] | - Phải, có gì vui thế? - Chị thấy lo lắng đấy. |
[혜영] 아, 그래도 설레 | - Phải, có gì vui thế? - Chị thấy lo lắng đấy. |
[지혜] 아, 근데 연애하면 진짜 그랬던 것 같아요 | Lúc hẹn hò em cũng như thế. |
뭐, 웃기지도 않은데 | - Nhìn vào mắt nhau thôi cũng cười. - Phải. |
- 계속 눈만 마주쳐도 - [혜영의 호응] | - Nhìn vào mắt nhau thôi cũng cười. - Phải. |
다시 설레는 마음이 막 생겨 | Họ lại làm chị thấy rung động. |
[부드러운 음악] | Họ lại làm chị thấy rung động. MÓN ĂN MEXICO ĐẦU TIÊN HỌ LÀM CÙNG NHAU |
- [리키] 먹자 - [하림] 먹어 볼까? | BỞI MỘT CẶP ĐÔI QUÁ ĐỖI NGỌT NGÀO? - Được rồi. - Chúng ta thử nhé? |
[리키가 웃으며] 먹어 보자 | Thử đi. |
[하림의 호응] | |
- 토르티야 먼저 먹을래? - [하림의 호응] | - Muốn thử tortilla trước? - Vâng. |
- 응? - [하림의 호응] | - Hả? - Vâng. |
- [하림] 치킨 저기 있어 - [리키] 치킨, 어 | - Thịt gà ở đằng kia. - Ừ. |
[하림] 오, 땡큐 | ANH ĐƯA TORTILLA CHO CÔ TRƯỚC Cảm ơn anh. |
- 먹어 볼까? - [리키의 탄성] 어 | - Chúng ta ăn thử nhé? - Ừ. |
[리키] 어, 접시 줘 | Đưa đĩa của em đây. |
[혜영] 조용하게 잘 챙겨 줘 | - Anh ấy lặng lẽ chăm sóc cô chu đáo. - Được rồi. |
- 오케이 - [하림] 응, 고마워 | - Anh ấy lặng lẽ chăm sóc cô chu đáo. - Được rồi. - Cảm ơn anh. - Ừ. |
[리키의 호응] | - Cảm ơn anh. - Ừ. |
어, 소스도 | Sốt salsa đâu nhỉ? |
[리키, 하림의 웃음] | SỐT SALSA LÀM BẰNG TAY CỦA RICKY |
[하림] 와 [웃음] | SỐT SALSA LÀM BẰNG TAY CỦA RICKY |
- 예 [웃음] - [리키의 웃음] | Vâng. CŨNG LẤY CHO HA RIM TRƯỚC |
[빛나는 효과음] | ĐÓ LÀ MÓN ĐẦU TIÊN HỌ NẤU CÙNG NHAU |
[리키의 호응] | |
- 응, 진짜 맛있다 - [리키의 호응] | - Ngon thật đấy. - Ừ. |
응, 이건 집에서 진짜 만들 수 있을 것 같아 | - Em nghĩ em có thể làm món này ở nhà. - Ừ. |
[리키, 하림의 호응] | - Em nghĩ em có thể làm món này ở nhà. - Ừ. |
[리키] 언제 만들어 줄 거야? | Khi nào em sẽ làm cho anh? |
- [부드러운 음악] - [출연진의 탄성] | Khi nào em sẽ làm cho anh? |
[리키, 하림의 웃음] | |
[오스틴이 영어로] 와 자연스러웠어 | Trời ạ. Khéo quá. |
[지혜가 한국어로] 집에 초대해 달라는 얘기잖아요 | Về cơ bản, anh ấy nhắc khéo cô mời anh ấy đến. |
[혜영] 같이 살고 싶다는 얘기지 | Về cơ bản, anh ấy nhắc khéo cô mời anh ấy đến. - Ý là "Mình chung sống đi". - Đúng chứ? |
[세윤] 같이 살자는 얘기 아니야? | - Ý là "Mình chung sống đi". - Đúng chứ? |
- 벌써? - [혜영의 호응] | - Sớm vậy sao? - Phải. |
[하림, 리키의 호응] | |
[리키] 시애틀은 두 번 가 봤어, 나 | Anh đã đến Seattle hai lần. |
근데 벨뷰는 안 가 봤어 | Anh chưa bao giờ đến Bellevue. Anh rất tò mò nó như thế nào. |
응, 되게 궁금해 | Anh chưa bao giờ đến Bellevue. Anh rất tò mò nó như thế nào. |
[리키] 벨뷰가 어떻게 생겼는지 | Anh muốn biết Bellevue trông như thế nào. |
- 또 뭐 있는지 - [하림의 호응] | Và còn có gì ở đó. |
[리키의 생각하는 소리] | Vâng… |
[혜영의 웃음] | |
[혜영] 너무 좋다 | Em yêu hai người này. |
[하림] 우리 정보 하나 남았잖아, 이제 | Chúng ta còn một lần tiết lộ thông tin. |
- [리키] 정보? - [하림의 목기침] 응, 정보 | Chúng ta còn một lần tiết lộ thông tin. - Thông tin? - Tiết lộ thông tin. |
[리키의 호응] | - Thông tin? - Tiết lộ thông tin. |
- [하림] 근데 계속 - [리키의 호응] | - Nhưng, em cứ… - Nhưng… Đừng bận tâm. |
- 응 - [리키의 호응] | - Nhưng, em cứ… - Nhưng… Đừng bận tâm. |
- 아니, 말해 봐 - [리키] 아니야, 아니야 | - Nhưng, em cứ… - Nhưng… Đừng bận tâm. - Không, anh nói đi. - Không, em cứ nói đi. |
[리키] 너 말해 | - Không, anh nói đi. - Không, em cứ nói đi. |
- 아니, 느낌, 느낌이 그냥 우리 - [하림의 호응] | Không, chỉ là anh có cảm giác chúng ta… |
서로 좀 | Khi chúng ta dần hiểu nhau hơn… |
알게 되면서, 응 | Khi chúng ta dần hiểu nhau hơn… |
느낌이 그냥 괜찮을 것 같아 | anh có cảm giác là chúng ta sẽ ổn thôi. |
- [하림의 호응] - 좀 | anh có cảm giác là chúng ta sẽ ổn thôi. - Em hiểu. - Anh nghĩ ta sẽ ổn thôi. |
- 괜찮을 것 같아 - [하림의 호응] | - Em hiểu. - Anh nghĩ ta sẽ ổn thôi. |
- [잔잔한 음악] - [리키의 호응] | |
오케이 [웃음] | Được rồi. THAY VÌ NÓI NHIỀU LỜI |
[리키의 목 가다듬는 소리] | RICKY CHỈ RÓT ĐẦY LY NƯỚC ĐÃ CẠN CỦA HA RIM |
[옅은 웃음] | - Được rồi. Cảm ơn anh. - Ừ. |
- 고마워 - [리키의 호응] | - Được rồi. Cảm ơn anh. - Ừ. |
[지혜] 아, 근데 갑자기 말이 없어지네요 | Nhưng cô ấy đột nhiên im lặng. |
[리키] 여기 분위기가 멋있다, 근데 | - Không khí ở đây dễ chịu nhỉ? - Vâng. |
- [하림의 호응] - 그치? | - Không khí ở đây dễ chịu nhỉ? - Vâng. |
[영어로] 숲속에 와 있는 것 같아 | Cứ như ở giữa rừng vậy. |
- [한국어로] 그치? - [하림의 호응] | Đúng không? |
[리키의 호응] | |
[빛나는 효과음] | NHỮNG KHOẢNH KHẮC HẠNH PHÚC TRONG RỪNG CÙNG NHAU |
[세윤] '괜찮을 것 같다'라는 말이 | NHỮNG KHOẢNH KHẮC HẠNH PHÚC TRONG RỪNG CÙNG NHAU Anh ấy có ý gì khi nói: "Anh nghĩ ta sẽ ổn thôi". |
그러니까 자녀가 있어도 | Anh ấy có ý gì khi nói: "Anh nghĩ ta sẽ ổn thôi". Hẳn là anh ấy muốn nói anh ấy vẫn ổn ngay cả khi có trẻ con nhỉ? |
괜찮다는 얘기겠죠? | Hẳn là anh ấy muốn nói anh ấy vẫn ổn ngay cả khi có trẻ con nhỉ? |
[지혜] 그런, 예 뉘앙스인 것 같아요 | Hẳn là anh ấy muốn nói anh ấy vẫn ổn ngay cả khi có trẻ con nhỉ? Em nghĩ đó là điều anh ấy muốn nói. |
지금 이제 그 얘기를 하는 거 보면 | Em nghĩ đó là điều anh ấy muốn nói. |
[혜영] 요런 부분은 약간 시즌 | Cách những người tham gia phiên bản Mỹ tiếp cận vấn đề này |
- [세윤의 호응] - 1, 2, 3보다는 | Cách những người tham gia phiên bản Mỹ tiếp cận vấn đề này khác với những gì chúng ta thấy trong các mùa trước. |
약간 틀린 것 같다, 미국 편이 | khác với những gì chúng ta thấy trong các mùa trước. |
- [세윤, 오스틴의 호응] - 자녀 유무가 | Chị nghĩ họ chấp nhận khả năng có con tự nhiên hơn. |
굉장히 자연스럽게 받아들이는 것 같아요 | Chị nghĩ họ chấp nhận khả năng có con tự nhiên hơn. |
[지혜] 근데 또 막상 어떻게 될지 모릅니다 | Nhưng ta không biết việc gì sẽ xảy ra. |
- [지혜] 가서 이제 - 그쵸 | Nhưng ta không biết việc gì sẽ xảy ra. - Khi việc tiết lộ diễn ra. - Phải. |
- 공개를 했을 때 - [혜영의 호응] | - Khi việc tiết lộ diễn ra. - Phải. |
본인들의 심정이 어떻게 변화가 될지는 또… | Chúng ta không biết cảm xúc của họ có thể thay đổi như thế nào. |
지금은 말한 대로 | Giờ họ vẫn ổn nhưng ta không biết được. |
- [지혜의 호응] - [영어로] 모르는 일이죠 | Giờ họ vẫn ổn nhưng ta không biết được. |
[지혜가 한국어로] 예 | Đúng thế. |
- [흥미로운 음악] - [돌싱남들] 가위바위보 | Oẳn tù tì. CUỘC HẸN Ở BỜ BIỂN CỦA ĐỘI GAME SINH TỒN |
- [돌싱녀들] 가위바위보 - [듀이] 오케이 | CUỘC HẸN Ở BỜ BIỂN CỦA ĐỘI GAME SINH TỒN |
[듀이] 1, 2, 3 | CUỘC HẸN Ở BỜ BIỂN CỦA ĐỘI GAME SINH TỒN - Nhất, nhì, bét. - Là nhất, nhì, bét. |
- [제롬] 1, 2, 3이야 - [듀이의 호응] | - Nhất, nhì, bét. - Là nhất, nhì, bét. |
[지혜] 같은 등수끼리 파트너가 되는 거죠? | Vậy tùy thuộc vào họ về mấy à? |
- [세윤] 고를 수가 없는 거네 - [지혜의 호응] | - Nên họ không thể chọn. - Ừ. |
[지혜] 어, 설렌다 | Thật thú vị. |
[세윤] 잘 어울린다 | VỀ BÉT DEWEY VÀ JI SU Họ đẹp đôi đấy. |
[제롬] 아, 그냥 시원해서 좋다 | Thật tuyệt khi trời mát và không nóng nhỉ? |
안 더워서, 그치? | Thật tuyệt khi trời mát và không nóng nhỉ? |
- [베니타] 응, 습하지도 않고 - [제롬의 호응] | - Cũng không ẩm ướt nữa. - Ừ. |
참, 이제 하루 남았네 | Phải rồi. Chỉ còn một ngày nữa thôi. |
[제롬] 그러니까 그래서 하루 남았는데 | Chính xác. Còn một ngày nữa. |
너의 생각이 진짜 궁금해 | Tôi tò mò em nghĩ gì sau cuộc trò chuyện của ta sáng nay. |
- 오늘 아침에 얘기하고 - [베니타의 웃음] | Tôi tò mò em nghĩ gì sau cuộc trò chuyện của ta sáng nay. |
아니, 진짜 오늘 아침 | Tôi nói thật, cuộc nói chuyện… |
너도 그 얘기 하고 나도 혼자서 많이 생각했어 | Sau khi em nói thế, tôi đã suy nghĩ rất nhiều. |
또다시 혼자서 | Sau khi em nói thế, tôi đã suy nghĩ rất nhiều. |
이 변수는 내가 생각을 안 해 본 변수였어 | Biến số này là điều lúc trước em không nghĩ đến. |
- 다른 변수들은 내가 - [제롬] 그치 | - Em mong đợi mọi biến số khác. - Ừ. |
- 여기 오기 전에 이미 - [제롬] 그치 | - Trước cả khi đến đây… - Ừ. Em đã suy nghĩ và chuẩn bị sẵn sàng. |
[영어로] 마음의 준비를 했어 | Em đã suy nghĩ và chuẩn bị sẵn sàng. |
[제롬이 한국어로] 니가 생각하는 게 뭐 | Em đã suy nghĩ và chuẩn bị sẵn sàng. Vậy em không mong một người nổi tiếng sẽ tham gia chương trình. |
'연예인이 나올 수 있겠다' 그런 생각을 안 했지 | Vậy em không mong một người nổi tiếng sẽ tham gia chương trình. - Không hề. - Ừ. |
[베니타] 그런 생각을 아예 안 했지 | - Không hề. - Ừ. |
- 어 - [차분한 음악] | - Không hề. - Ừ. |
[베니타] 그러니까 | Nên thời điểm nghe chuyện đó về anh, em cần chút thời gian để suy nghĩ. |
그거 들었을 때부터 난 이제 생각을 해야 되니까 | Nên thời điểm nghe chuyện đó về anh, em cần chút thời gian để suy nghĩ. |
- 시간이 필요한 거지, 나는 - [제롬의 호응] | Nên thời điểm nghe chuyện đó về anh, em cần chút thời gian để suy nghĩ. |
왜냐하면 그 변수에 대해서 나는 아예 | Bởi vì biến số đó hoàn toàn… Em còn không nhận thức được. |
[영어로] 생각조차 할 수 없었어 | Em còn không nhận thức được. |
[한국어로] 그래서 사실 어제 얘기했을 때, 저녁 때 | Nên khi anh nói với mọi người trong bữa ăn tối ngày hôm qua, |
그 얘기 듣고 나서부터 계속 멘붕이었어, 나는 | em đã sốc từ lúc nghe chuyện đó. |
그냥 아무 생각도 못 하겠고 하기 싫었고 그냥 | Em không thể nghĩ về bất cứ chuyện gì, em cũng không muốn nghĩ. Em cứ… |
나이가 문제가 아니었어 | Tuổi tác không phải là vấn đề. |
그래서 완전 | Em cứ nghĩ: "Cái gì?" |
[베니타가 영어로] '뭐?' | Em cứ nghĩ: "Cái gì?" |
[한국어로] '어?' | Em cứ nghĩ: "Cái gì?" |
그래서 '아' [씁 숨 들이켜는 소리] | Em muốn nói đó là một bước ngoặt bất ngờ. |
'되게 반전이었다' | Em muốn nói đó là một bước ngoặt bất ngờ. |
그, 어떻게 생각하면 근데 지금은 | Nhưng nếu nghĩ về việc đó, anh không còn là người nổi tiếng nữa nhỉ? |
그냥 일반인인 거잖아 어쨌거나, '라이트'? | Nhưng nếu nghĩ về việc đó, anh không còn là người nổi tiếng nữa nhỉ? |
그렇게 생각하면 또 되는데 | Nếu nghĩ như thế thì không sao. |
뭔가가 느낌상 | Nhưng em có cảm giác… |
- 내가 톰이랑 '선택'했을 때 - [차분한 음악] | Nếu em chọn Tom ở chung kết… Họ gọi đó là gì? Sau bất kể đó là gì. |
그 '애프터' 뭐라고 그래야 되지? 그거랑 | Nếu em chọn Tom ở chung kết… Họ gọi đó là gì? Sau bất kể đó là gì. Hoặc nếu em chọn anh, kết quả sẽ rất khác. |
너를 '선택'했을 때 그 '애프터' 그게 | Hoặc nếu em chọn anh, kết quả sẽ rất khác. |
엄청 다를 것 같아 | Hoặc nếu em chọn anh, kết quả sẽ rất khác. |
너랑은 뭔가 더 '공개적으로' 될 것 같은 | Nếu em chọn anh, quan hệ của chúng ta sẽ trở nên công khai hơn. |
그런 느낌이 드는 거지 | Nếu em chọn anh, quan hệ của chúng ta sẽ trở nên công khai hơn. |
다른 사람을 '선택'했을 때랑 | Chọn anh thay vì người khác, |
그 후폭풍이 다를 것 같아 | kết quả của nó sẽ ở một cấp độ khác, anh biết chứ? |
[영어로] 알겠어? | kết quả của nó sẽ ở một cấp độ khác, anh biết chứ? |
[한국어로] 그런 생각이 좀 많이 들었어, 나는 | Điều đó khiến em suy nghĩ rất nhiều. |
- [혜영] 응, 그랬구나 - [세윤의 호응] | Chị hiểu cảm giác đó. |
- 지금이 중요하니까 - [혜영] 어, 그래그래 | Quan trọng là hiện tại, đó đâu phải là vấn đề chứ. |
- 지금은 아무것도 아닌, 그냥 - [혜영] 맞아 | Quan trọng là hiện tại, đó đâu phải là vấn đề chứ. |
[세윤] 지금은 한국에서 잘 못 알아봐요 | - Ở đây họ đâu có nhận ra anh ấy. - Ừ. |
- [지원의 호응] - [혜영] 맞아 | - Ở đây họ đâu có nhận ra anh ấy. - Ừ. Đúng thế. |
- [세윤의 웃음] - 사람들이 보면서 | Cá là mọi người sẽ xem và hỏi: "Anh ấy là sao ư?" |
'연예인이었어?' 이런 사람도 많을 거야 | Cá là mọi người sẽ xem và hỏi: "Anh ấy là sao ư?" |
[지원] 지금 '제롬' 그러면 다들 | Nếu chị nhắc đến Jerome, họ sẽ hỏi: "Jerome, ai cơ?" |
- '뭐? 저놈?' 이럴 걸? - [출연진의 웃음] | Nếu chị nhắc đến Jerome, họ sẽ hỏi: "Jerome, ai cơ?" |
'뭐라고? 뭐?' | - Cái gì? - Xin lỗi, cái gì? |
- [세윤] '저런, 저런'? - [지원의 호응] | - Cái gì? - Xin lỗi, cái gì? |
[지원] 오히려 '엑스'가 더 유명해요, 지금은 | Giờ vợ cũ của anh ấy nổi tiếng hơn. |
- [세윤] 그렇죠 - [혜영, 지혜의 맞장구] | - Phải. - Đúng thế. |
[지원] 그래서 신경 쓰일 수도 있어 | - Nó có thể làm cô ấy lo. - Phải. |
- [혜영의 호응] - [지혜] 그럴 수 있어요 | - Nó có thể làm cô ấy lo. - Phải. Gần đây, em gặp cô ấy trong một chương trình khác. |
[세윤] 제가 얼마 전에 방송 때문에 만나서 인사했어요 | Gần đây, em gặp cô ấy trong một chương trình khác. |
- [지혜의 호응] - 그러면서 | - Thế à? - Em đã đề cập đến Tình Yêu Sau Ly Hôn. |
어, 그, '돌싱글즈' 얘기를 했거든요? | - Thế à? - Em đã đề cập đến Tình Yêu Sau Ly Hôn. |
- [지원의 호응] - 근데 | Và cô ấy nói mình thực sự ủng hộ anh. |
- 어, 너무너무 응원한다고 - [지혜의 탄성] | Và cô ấy nói mình thực sự ủng hộ anh. |
- 이렇게 말씀하시더라고요 - [지혜, 오스틴의 탄성] | Cô ấy đã nói thế. |
[잔잔한 음악] | |
[베니타] 그, 뭔가 또 진짜 웃긴 게 | Anh biết việc gì buồn cười nữa chứ? |
우리는 지금 모든 사람들의 '엑스'를 모르잖아 | - Chúng ta đâu biết người cũ của ai khác. - Phải. |
[제롬] 그렇지 | - Chúng ta đâu biết người cũ của ai khác. - Phải. |
- 근데 여기는 알잖아 - [제롬] 나는, 어 | - Nhưng lại biết vợ cũ của anh. - Ừ. |
- 그러니까 그게 뭔가 기분이 - [제롬의 코 훌쩍이는 소리] | Nên điều đó làm em thấy hơi kì cục. |
그게 뭔가 이상해 | Nên điều đó làm em thấy hơi kì cục. |
모르는 거랑 | - Không biết và biết… - Tôi sẽ giới thiệu em với cô ấy. |
- [베니타] 또 아는 거랑 - 이따가 소개시켜 줄게 | - Không biết và biết… - Tôi sẽ giới thiệu em với cô ấy. |
- 좋은 사람이야, 진짜로 - [베니타의 웃음] | Cô ấy là người tốt, thật đấy. Dễ tính. Tôi sẽ giới thiệu em với cô ấy. |
[제롬] 성격 쿨해, 소개시켜 줄게 | Cô ấy là người tốt, thật đấy. Dễ tính. Tôi sẽ giới thiệu em với cô ấy. |
- [제롬] 아니, 근데, 근데 - 나는 그 정도로 쿨하진 않아 | - Không, nhưng nghe này… - Em không dễ tính đến thế đâu. |
[베니타가 웃으며] 나는 그 정도로 쿨하진 않아 | Em không dễ tính đến thế. |
- [제롬의 웃음] - 나 털털하고 | - Em có thể dễ tính với hầu hết mọi thứ… - Ừ. |
- 쿨하고 다 좋은데 - [제롬의 호응] | - Em có thể dễ tính với hầu hết mọi thứ… - Ừ. |
난 그 정도는 아니야 | - …nhưng không sẵn sàng với việc đó. - Được rồi. |
- [베니타가 영어로] 알겠어? - [한국어로] 알았어, 알았어 | - …nhưng không sẵn sàng với việc đó. - Được rồi. - Vậy tôi không giới thiệu. - Ý em là… |
그럼 안 소개시켜 줄게 | - Vậy tôi không giới thiệu. - Ý em là… |
[베니타, 제롬의 웃음] | - Vậy tôi không giới thiệu. - Ý em là… |
그러니까 그게 기분이 좀 묘했다고, 그냥 | Em chỉ nói rằng nó cảm giác rất lạ. |
[베니타] 되게 반전이었다 | Việc đó thực sự bất ngờ. |
나는 진짜 | Em thật sự… |
전남편도 | Em còn chưa bao giờ đăng ảnh chồng cũ lên mạng xã hội. |
SNS에 한 번도 사진 올려 본 적도 없고 | Em còn chưa bao giờ đăng ảnh chồng cũ lên mạng xã hội. |
약간 친구들한테 그냥 '개인적'으로 소개시켜 준 거였지 | Em còn chưa bao giờ đăng ảnh chồng cũ lên mạng xã hội. Em chỉ giới thiệu anh ấy với bạn bè. |
막 내가 그런 걸 너무 싫어해 가지고 | Em chỉ giới thiệu anh ấy với bạn bè. Em ghét chia sẻ cuộc sống trên mạng xã hội. |
그랬던 사람인데 | Con người em là như thế. |
거기다가 지금은 완전 반대로 | Con người em là như thế. Nhưng giờ mọi thứ dường như đang đi theo hướng hoàn toàn ngược lại. |
뭐가 흘러가는 그런 분위기라서 | Nhưng giờ mọi thứ dường như đang đi theo hướng hoàn toàn ngược lại. |
'아, 이거는 내가 좀 생각을 해 봐야 되겠다' | Nên em cho là em cần dành thời gian để nghĩ về điều này. |
- [옅은 웃음] - [잔잔한 음악] | |
- [지혜] 쉬운 건 아니죠 - [오스틴] 네 | - Đó không phải quyết định dễ. - Ừ. |
- [베니타] 나는 그냥 '유'인데 - [제롬] 나는 근데… | - Anh làm em suy nghĩ. - Nghĩa là sao? |
[베니타] '유'가 '피프티 퍼센트'라는 거지 | Nhưng em chắc chắn 50% về anh. |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [제롬] '피프티 퍼센트' | - Năm mươi à? - Vâng. |
[베니타의 호응] | - Năm mươi à? - Vâng. Thậm chí không phải 65 hay 75? Năm mươi phần trăm ư? |
[영어로] 65%나 75%도 아니고 50%구나 | Thậm chí không phải 65 hay 75? Năm mươi phần trăm ư? |
[베니타가 한국어로] 아니 그러니까 예를 들어서… | Đó chỉ là một ví dụ. |
그럼 잠깐만, '피프티'에서 '피프티원 퍼센트'까지 올리면서 | Vậy tôi sẽ tăng từ 50% lên 51%. Tôi chỉ cần nâng lên từng chút một nhỉ? |
- 조금씩 이렇게 올리면 되잖아 - [베니타의 웃음] | Vậy tôi sẽ tăng từ 50% lên 51%. Tôi chỉ cần nâng lên từng chút một nhỉ? |
- [제롬] 그러면 되는 거야? - [출연진의 웃음] | Nghe có ổn không? |
[영어로] 그렇지? 알았어 | - Có à? Được rồi. - Anh ấy lạc quan đấy. |
[세윤이 한국어로] 긍정적이야 | - Có à? Được rồi. - Anh ấy lạc quan đấy. |
[혜영] 저런 게 또 매력이 될 수 있으니까 | - Đó cũng có thể là nét quyến rũ. - Vâng. |
[세윤, 오스틴의 호응] | - Đó cũng có thể là nét quyến rũ. - Vâng. |
[제롬이 씁 숨을 들이켜며] 아 뭐, 나는 | Có lẽ tôi không gặp may với phụ nữ. |
여자 뭐, 복이 없나? | Có lẽ tôi không gặp may với phụ nữ. |
뭔가 잘되면 | Nếu mọi thứ suôn sẻ, sẽ luôn xảy ra vấn đề gì đó. |
뭔가 이렇게 걸리고 | Nếu mọi thứ suôn sẻ, sẽ luôn xảy ra vấn đề gì đó. |
[출연진의 안타까워하는 소리] | Tôi hiểu. |
아니지 | Không thể nào. |
그렇게 따지면 나는 뭐 [헛웃음] | Nếu đúng như thế, em thì sao? |
[제롬] 너는 이런 적 이런 경우 많아? | Em đã có kinh nghiệm tương tự à? Tôi có nhiều lắm. |
나는 이런 경우 많아, 뭐 | Em đã có kinh nghiệm tương tự à? Tôi có nhiều lắm. |
어떻게 가끔씩 그렇게 잘돼 가다가 | Mọi thứ có thể suôn sẻ một thời gian, tôi chuẩn bị để nói về quá khứ của mình. |
이제 '아, 이거 얘기해야 되겠다 내가 뭐 했던 거' | Mọi thứ có thể suôn sẻ một thời gian, tôi chuẩn bị để nói về quá khứ của mình. Coi như người ấy không biết. Nhưng khi tôi nói, mọi thứ sẽ… |
모르고 있었으면 | Coi như người ấy không biết. Nhưng khi tôi nói, mọi thứ sẽ… |
그럼 얘기하면 그것도 이제 | Coi như người ấy không biết. Nhưng khi tôi nói, mọi thứ sẽ… |
[영어로] 과거 직업으로 날 판단했어 | Họ phán xét tôi vì những gì tôi đã làm trước kia. |
[한국어로] '노' 나는 그런 편은 아니야 | - Không, với em thì không như vậy. - Tôi biết. |
- [제롬] 어, 알아, 알아 - [호응] | - Không, với em thì không như vậy. - Tôi biết. - Tôi biết mà. - Em chỉ tập trung vào bản thân. |
- [제롬] 그건 아니고, 너는 - 나는 나를 포커스하는 거지 | - Tôi biết mà. - Em chỉ tập trung vào bản thân. Chính xác. |
[제롬] 그러니까 '아이 언더스탠드' | Chính xác. - Tôi hiểu. - Em chỉ sợ công khai hơn. |
[베니타] 더 '공개' 되는 게 무서운 거지 | - Tôi hiểu. - Em chỉ sợ công khai hơn. |
근데 사람 자체 그런 마인드는 안 변했어 | Nhưng quan điểm của em về anh không thay đổi. |
사람은 되게 좋은 것 같고 | Em nghĩ anh là người thực sự tốt. |
솔직하고 사람 괜찮고 재미있고 이런 거가 다 변한 건 없어 | Anh trung thực, tử tế và hài hước. Không điều gì trong đó thay đổi. |
그냥 그거 하나 | Chỉ có yếu tố đó thôi. |
그게 나한테 '영향'이 너무 클 것 같은 그 불안함? | Vì em nghĩ mình sẽ bị ảnh hưởng nhiều bởi nó. Em đoán là mình đang lo lắng? Anh biết chứ? |
- [차분한 음악] - [영어로] 알겠어? | Em đoán là mình đang lo lắng? Anh biết chứ? |
[한국어로] 근데 [씁 숨 들이켜는 소리] | Nhưng mà |
[영어로] 개인적으로는 예스야 | em nghĩ với em thì đúng. |
[제롬의 호응] | |
[제롬] 이해해, 그리고 그게 | Không, tôi hiểu. Và vấn đề là tôi thực sự… |
[한국어로] 나는 진짜 | Không, tôi hiểu. Và vấn đề là tôi thực sự… |
그거 때문에 니가 힘들면 나도 그거 원치 않아 | Tôi không muốn vì việc đó mà em đau khổ. |
니가 힘든 모습 보고 싶진 않아 | Tôi không muốn vì việc đó mà em đau khổ. Tôi không muốn thấy em đau khổ. |
[오스틴의 호응] | |
[지혜] 자꾸 힘들다고 하면 사실 | Nếu cô ấy cứ nói việc đó khó khăn, anh sẽ thấy nặng nề. |
- 제롬도 마음이 흔들릴 수 있죠 - [혜영의 한숨] | Nếu cô ấy cứ nói việc đó khó khăn, anh sẽ thấy nặng nề. |
[혜영] 그리고 나는 약간 이런 것도 있지 않을까? | Chị nghĩ còn có một yếu tố nữa, mặc dù họ chưa đề cập đến. |
지금은 서로 말 안 하지만 | Chị nghĩ còn có một yếu tố nữa, mặc dù họ chưa đề cập đến. |
[씁 숨 들이켜는 소리] | Chị nghĩ còn có một yếu tố nữa, mặc dù họ chưa đề cập đến. Có lẽ họ có con. |
'자식이 혹시 있지 않을까?' | Có lẽ họ có con. - Con cái. - Con cái. |
- [지혜] 아, 자녀 [놀란 숨소리] - [오스틴의 호응] | - Con cái. - Con cái. - Họ vẫn chưa biết. - Ai? |
- 아, 지금 아직 우리가 자녀 유무 - [지원] 누가, 누가, 누가, 누가? | - Họ vẫn chưa biết. - Ai? - Cả hai người. - Chúng ta chưa biết. |
- [혜영] 서로서로 - [지혜] 자녀 유무가 | - Cả hai người. - Chúng ta chưa biết. |
- [지혜] 공개가 안 됐어 - [지원] 제롬도? | - Cả hai người. - Chúng ta chưa biết. - Ngay cả Jerome? - Ta cũng chưa biết. |
- [혜영] 응, 약간, 모르는 거잖아 - [세윤의 깨달은 탄성] | - Ngay cả Jerome? - Ta cũng chưa biết. HỌ CÓ THẬN TRỌNG VÌ CÓ CON? |
그러니까 거기까지 잘 모를 수 있으니까 | Vì chưa biết điều đó nên cả hai người họ đều hơi… |
- 서로서로 [씁 숨 들이켜는 소리] - [세윤의 깨달은 탄성] | Vì chưa biết điều đó nên cả hai người họ đều hơi… |
약간의 그런 것도 있을 것 같아 | Chị nghĩ đó có thể là vấn đề ở đây. |
- [호응] - 그래서 50% 아닐까? | - Vì thế cô ấy nói 50%. - Em hiểu rồi. |
[세윤, 오스틴의 호응] | - Vì thế cô ấy nói 50%. - Em hiểu rồi. |
[제롬] 그러면 그렇게 하자 | Vậy làm thế này đi. |
일단 매칭 여기서 방송 매칭하지 말고 | Chúng ta đừng ghép đôi trên chương trình. |
- [혜영의 놀란 숨소리] - 촬영 끝나고 | Sau khi ghi hình, ta gặp nhau ở LA vài lần nhé. |
LA 가서 몇 번 만나다가 | Sau khi ghi hình, ta gặp nhau ở LA vài lần nhé. Từ đó hãy bí mật hẹn hò. |
- 그때 이제 조용히 사귀자 - [발랄한 음악] | Từ đó hãy bí mật hẹn hò. |
- 그때부터 [웃음] - [베니타의 웃음] | Từ đó hãy bí mật hẹn hò. |
- [제롬] 우리 지금… - [베니타] 생각보다 똑똑한데? | - Thế nào? - Anh thông minh hơn em nghĩ đấy. |
그거 안 나오잖아 | Sẽ không có bài báo nào vì chúng ta không ghép đôi. |
우리가 매칭 안 됐으니까 | Sẽ không có bài báo nào vì chúng ta không ghép đôi. |
- [베니타의 깨달은 탄성] - 그럼 니 얘기 안 나오잖아 | - Em sẽ không bị nhắc đến. - Em hiểu. |
그러니까, 안 나오니까 | - Em sẽ không bị nhắc đến. - Em hiểu. - Vì em sẽ không bị thế. - Em hiểu rồi. |
[베니타의 깨달은 탄성] | - Vì em sẽ không bị thế. - Em hiểu rồi. |
- [베니타의 웃음] - 그냥 조용히 이제 끝나고 | Sau khi ta lặng lẽ kết thúc chương trình… Sau khi quay xong, ta có thể gặp nhau. |
방송 끝나고 촬영 끝나고 우리가 가서 | Sau khi ta lặng lẽ kết thúc chương trình… Sau khi quay xong, ta có thể gặp nhau. |
- [웃음] - 아니야, 야, 우리 | Ối, tôi đang nói gì vậy? Hãy cố hết sức trong chương trình nhé? |
최대한 노력해 보자 여기 방송 나와서, 알았지? | Ối, tôi đang nói gì vậy? Hãy cố hết sức trong chương trình nhé? {LỜI NGỎ CỦA JEROME} HÀI VÀ CHÂN THÀNH |
매칭 안 되면 안 되는 거고 되는 건 되는 거고, 알았지? | {LỜI NGỎ CỦA JEROME} HÀI VÀ CHÂN THÀNH Ghép đôi hay không thì cũng chấp nhận đi. |
[베니타] 어 근데 그거 스마트하다 | Nhưng cách đó khá thông minh đấy. |
- 매칭 안 되고 나중에 - [제롬] '예', 그러면 | Ta không ghép đôi ở đây nhưng sau này… |
- [제롬] 얘기할 거리가 없잖아 - [베니타의 호응] | - Họ sẽ không có gì để nói cả. - Đúng thế. |
- [베니타] 얘기할 거리가 없지 - [제롬의 호응] | - Họ sẽ không có gì để nói cả. - Đúng thế. |
[제롬] 니 이름이 안 나오지 | Em sẽ không bị nêu tên. |
[베니타] 와, 쉽지가 않네 | Không có gì dễ dàng nhỉ? |
[베니타의 탄식] | |
[세윤] 근데 저렇게 전략적으로 활용을 한다고 해도 | Dù họ cố tiến hành sách lược chống lại ta thì em nghĩ chúng ta sẽ bí mật ủng hộ họ. |
- [혜영의 호응] - 저희는 속으로 응원할 것 같아요 | Dù họ cố tiến hành sách lược chống lại ta thì em nghĩ chúng ta sẽ bí mật ủng hộ họ. |
- [지혜] 어, 정말요 - [오스틴] 예, 저도 | - Đúng vậy. - Em cũng nghĩ thế. |
- [오스틴] 저도 이렇게 생각해요 - [지혜] 진짜로 | - Đúng vậy. - Em cũng nghĩ thế. - Nhiệt tình luôn. - Sau việc này, cô ấy đi với Tom thì sao? |
- [혜영] 아주 - 그렇게 하고서 | - Nhiệt tình luôn. - Sau việc này, cô ấy đi với Tom thì sao? |
톰 찍어서 잘되면 어떡해? | - Nhiệt tình luôn. - Sau việc này, cô ấy đi với Tom thì sao? |
- [익살스러운 음악] - [출연진의 웃음] | - Nhiệt tình luôn. - Sau việc này, cô ấy đi với Tom thì sao? |
[지원] '오케이' 그랬는데 톰이랑 잘돼 | - Nói "Đồng ý" rồi cô ấy có thể chọn Tom. - Đó sẽ là bước ngoặt thực sự. |
- [지혜] 그럼 이제 반전이지, 뭐 - [지원의 탄성] | - Nói "Đồng ý" rồi cô ấy có thể chọn Tom. - Đó sẽ là bước ngoặt thực sự. |
[세윤] 그러면 톰이랑 동거 찍으면서 | - Nói "Đồng ý" rồi cô ấy có thể chọn Tom. - Đó sẽ là bước ngoặt thực sự. Cô ấy có thể chuyển đến sống với Tom và nói: "Em xin lỗi, Jerome". |
- [지혜의 호응] - '제롬, 미안하게 됐어' | Cô ấy có thể chuyển đến sống với Tom và nói: "Em xin lỗi, Jerome". |
[출연진의 웃음] | Cô ấy có thể chuyển đến sống với Tom và nói: "Em xin lỗi, Jerome". |
[혜영] 아, 제롬 | Jerome. |
[소라] 오늘이 5일째? | Ngày thứ năm rồi nhỉ? |
[톰의 헛웃음] | |
[톰] 목요일 | Đúng thế. |
[소라] 어떤 것 같아? | Đúng thế. Tình hình thế nào? Anh có thích ai không? |
마음에 드는 사람 있어? | Tình hình thế nào? Anh có thích ai không? |
- [톰] 마음에 드는 사람? - [소라의 호응] | Tình hình thế nào? Anh có thích ai không? - Người tôi thích ư? - Vâng. |
오빠, 누가 오빠 뽑았을 것 같아? 도장 | Nhưng anh nghĩ ai đã đóng dấu tên anh? |
글쎄 [웃음] | Tôi không chắc. |
[톰] 솔직하게 뭐 | Thành thật mà nói, tôi đoán hai người đã chọn tôi. |
두 명은 나를 뽑았을 것 같다는 생각은 들어 | Thành thật mà nói, tôi đoán hai người đã chọn tôi. |
- [잔잔한 음악] - [혜영, 오스틴의 탄성] | |
어제 | Sau ngày hôm qua, em thấy thế nào? |
이후로 기분이 어때? | Sau ngày hôm qua, em thấy thế nào? |
- [소라] 어제 이후로? - [호응] | - Sau ngày hôm qua à? - Ừ. |
- 난 좋아, 이제 - [톰] 좋아? | - Giờ em ổn rồi. - Em ổn à? |
[소라] 응 | - Giờ em ổn rồi. - Em ổn à? Vâng. |
- 오빠가 그랬잖아, 뭐지? - [톰의 호응] | Chính anh nói mà. Thế nào nhỉ? |
- 억지로 이 게임을 완주하기 위한 - [톰의 호응] | - Em ép mọi thứ để hoàn thành trò chơi ư? - Phải. |
이렇게 맞춰서 나갈 것인지가 목적인지, 아니면 | Là điểm để đạt được câu trả lời trong thời gian quy định… |
그냥 끝까지 최선을 다하고 | hay là vui chơi và cố gắng hết sức đến cùng? |
그냥, 그냥 그렇게 재미있게 있다 가는 게 목적인지 | hay là vui chơi và cố gắng hết sức đến cùng? Những lời đó làm em thấy nhẹ lòng hơn. |
그냥 그렇게 하니깐 괜찮았어 | Những lời đó làm em thấy nhẹ lòng hơn. |
[혜영의 호응] | |
어차피 그냥 | Chỉ cần bước tiếp với con tim vui vẻ. |
즐거운 마음으로 계속 그렇게 | Chỉ cần bước tiếp với con tim vui vẻ. Nếu em cứ vui và giữ suy nghĩ tích cực… |
- [소라의 호응] - 밝고 즐거운 마음으로 | Nếu em cứ vui và giữ suy nghĩ tích cực… |
- 계속 있다 보면 - [소라의 호응] | Nếu em cứ vui và giữ suy nghĩ tích cực… |
[소라] 복이 와? | Ta sẽ gặp may? |
- [소라의 웃음] - [톰] 그치 | - Chính xác. - Nụ cười sẽ mang lại may mắn? |
[소라] 웃으면 복이 와? | - Chính xác. - Nụ cười sẽ mang lại may mắn? |
- [소라의 웃음] - [톰] 그럼 복이 오는 거지 | - Rồi sẽ như thế. - Vâng. |
- [소라] 그래 - [톰의 호응] | - Rồi sẽ như thế. - Vâng. |
- 기분 좋게 있다 보면 - [소라의 호응] | Chỉ cần giữ cho tâm trạng tốt. |
그냥 나의 약간, 그런 매력이 | Rồi sự quyến rũ của em sẽ bộc lộ. |
여기저기서 이렇게 흘러나올 테고 | Rồi sự quyến rũ của em sẽ bộc lộ. |
- [소라의 호응] - 그러다 보면 누군가가 | Rồi sự quyến rũ của em sẽ bộc lộ. Chắc chắn ai đó sẽ nhận ra những nét quyến rũ đó. |
뭐, 알아봐 주겠지? | Chắc chắn ai đó sẽ nhận ra những nét quyến rũ đó. |
[톰] 그냥 그래서, 그리고 나는 | Vì vậy, nếu có ai đó cho em, tốt quá. Nếu không thì kệ đi. |
누가 있으면 있는 거고 없으면 없는 거야 | Vì vậy, nếu có ai đó cho em, tốt quá. Nếu không thì kệ đi. Nhưng ngay cả khi cách đó không hiệu quả… |
- 하지만 안돼도 - [소라의 호응] | Nhưng ngay cả khi cách đó không hiệu quả… |
[영어로] 최소한 즐거운 시간을 보냈다 | Ít ra ta đã có khoảng thời gian tuyệt vời. |
[소라가 한국어로] 사람은 이렇게 서로 맞는 게 중요하지 | Quan trọng là mọi người có thể kết nối. |
- 그러니까 내가 신발 사이즈가 - [톰의 호응] | Quan trọng là mọi người có thể kết nối. Vì chúng ta có nhiều khác biệt đâu có nghĩa hai chúng ta không ổn. |
오빠랑 다르다고 해서 내가 잘못되고 | Vì chúng ta có nhiều khác biệt đâu có nghĩa hai chúng ta không ổn. |
- 오빠가 틀린 게 아니잖아 - [톰] 어, 그치 | Vì chúng ta có nhiều khác biệt đâu có nghĩa hai chúng ta không ổn. - Đúng vậy. - Em đoán là như thế. |
- 그런 것처럼 - [톰의 호응] | - Đúng vậy. - Em đoán là như thế. |
응 | |
- [톰] 맞아 - [소라] 배울 | - Em nói đúng. - Em học được rất nhiều từ chuyến đi này. |
배우는 게 많은 여행이었어 | - Em nói đúng. - Em học được rất nhiều từ chuyến đi này. |
[톰] 나도 마찬가지 | Tôi cũng vậy. Tôi nghĩ mình cũng học được rất nhiều. |
나도, 나도 그렇게 생각해, 맞아 | Tôi cũng vậy. Tôi nghĩ mình cũng học được rất nhiều. |
어떤 걸 비교할 수 없는 그런 경험을 하는 것 같아 | Đó là một trải nghiệm không thể so sánh với bất cứ điều gì khác. |
[혜영] 어, 그렇지 | KHOẢNG THỜI GIAN QUÁ NGẮN… Đúng thế. |
[지원] 야, 여기도 걱정이에요 | Hai người này làm em lo quá. |
[차분한 음악] | KHÔNG NÓI MỘT LỜI |
[빛나는 효과음] | HỌ CHỈ NHÌN RA BIỂN |
[지혜] 아, 마음을 열어라, 제발 | Làm ơn mở lòng đi. |
[지수] 칸쿤 처음 와 봤다 그랬지? | - Đây là lần đầu tiên anh đến Cancún? - Lần đầu đến Mexico. |
[듀이] 멕시코 자체가 처음이야 | - Đây là lần đầu tiên anh đến Cancún? - Lần đầu đến Mexico. |
[지수] 나는 칸쿤 두 번째거든? | - Em đến Cancún là lần thứ hai đấy. - Ồ. |
- [듀이의 탄성] - 처음에 왔을 때 '엑스'랑 왔어 | - Em đến Cancún là lần thứ hai đấy. - Ồ. - Lần đầu, em đến với chồng cũ. - Tôi hiểu rồi. |
- [놀라며] 어 - [지수의 웃음] | - Lần đầu, em đến với chồng cũ. - Tôi hiểu rồi. Thật à? |
- [세윤] 아, 진짜? - [오스틴의 탄식] | Thật à? Cảnh sân bay đã quá quen thuộc. Với rất nhiều taxi bên ngoài, |
[지수] 그 공항 모습이 막 익숙한 거야 | Cảnh sân bay đã quá quen thuộc. Với rất nhiều taxi bên ngoài, |
막 정신없이 택시 그 사람들 막 와서 막 | Cảnh sân bay đã quá quen thuộc. Với rất nhiều taxi bên ngoài, bảo mọi người đến đây và đại loại thế. |
- 일로 오라고 막 그러고 - [듀이의 호응] | bảo mọi người đến đây và đại loại thế. - Cảnh hỗn loạn của nó. - Đúng vậy. |
- 정신없고 - [듀이] 맞아 | - Cảnh hỗn loạn của nó. - Đúng vậy. |
- 진짜 멘붕이었다? - [듀이의 호응] | Trong lòng em khiếp sợ. Đó là lần đầu tiên em tự hỏi: "Mình có nên đến không?" |
- 그때가 일차적으로 좀 - [듀이의 호응] | Đó là lần đầu tiên em tự hỏi: "Mình có nên đến không?" |
[지수] '나 여기 온 거 잘한 건가?' | Đó là lần đầu tiên em tự hỏi: "Mình có nên đến không?" |
- [듀이의 웃음] - 이런 생각이 들었던 것 같아 | - Ý nghĩ đầu tiên của em ngay khi hạ cánh. - Tôi hiểu. |
- 오자마자 - [듀이의 호응] | - Ý nghĩ đầu tiên của em ngay khi hạ cánh. - Tôi hiểu. |
그랬는데 | Đó là cảm giác lúc đầu. |
- [듀이의 웃음] - 지금은 잘 온 것 같아 | Nhưng giờ em nghĩ em mừng vì đã đến đây. |
여기 안 왔으면 | Nếu không đến, em sẽ không gặp những con người tuyệt như thế. |
- 이렇게 좋은 사람들 못 만났고 - [부드러운 음악] | Nếu không đến, em sẽ không gặp những con người tuyệt như thế. |
- [혜영] 그치 - [세윤] 어, 다 친해졌구나 | - Phải. - Cô trở nên gần gũi mọi người. |
[지수] 나 되게 막 감정적으로 많이 막 푼 것 같아, 좀 | Em nghĩ em phải giải quyết nhiều vấn đề tình cảm của mình. |
- [듀이의 호응] - 이렇게 그냥 쌓아 있던 거를 | Em đã để cảm xúc dồn nén. |
- 다 막 뱉어 내고 - [듀이의 호응] | Em đã để cảm xúc dồn nén. |
- [듀이] 응, 맞아 - [지수의 호응] | Ừ, tôi nhất trí. |
[출연진의 호응] | - Vâng. - Tôi hiểu. |
[지수] 아, 바다 색깔 너무 이쁘네 | - Màu nước biển đẹp quá. - Ừ. |
[듀이의 호응] | - Màu nước biển đẹp quá. - Ừ. DEWEY CHỈ LẮNG NGHE… |
[듀이] 난 옛날에 이 소리가 되게 좋았어 | DEWEY CHỈ LẮNG NGHE… Trước kia tôi rất thích tiếng sóng vỗ. |
철썩철썩 | Trước kia tôi rất thích tiếng sóng vỗ. …VÀ ĐỒNG CẢM VỚI CÔ |
[지수] 진짜 이쁘다 | Đẹp quá. |
[지혜] 오늘은 다른 매력이에요 듀이가 얘기를 잘 들어 주네요 | Đẹp quá. Anh thể hiện nét quyến rũ khác. Dewey biết lắng nghe. |
- [혜영] 응, 맞아 - [지혜의 호응] | Chị nhất trí. |
오빠는 여기 와서 뭐가 제일 기억에 남아? | Ở đây, khoảnh khắc đáng nhớ nhất với anh là gì? |
나? | Tôi ư? |
나는 그래도 | Tôi muốn nói vẫn là lúc nhảy điệu bachata. |
[듀이] 바차타가 제일 기억에 남아 | Tôi muốn nói vẫn là lúc nhảy điệu bachata. |
- [지수의 웃음] - 그나마 내가 | Đó là điều ít nhất tôi có thể thể hiện. |
보여 줄 수 있었던 거 | Đó là điều ít nhất tôi có thể thể hiện. |
- [지수의 탄성] - [듀이의 호응] | Đó là điều ít nhất tôi có thể thể hiện. LÚC ĐÁNG NHỚ NHẤT CỦA DEWEY LÀ GHÉP ĐÔI VỚI JI SU |
[혜영, 세윤의 웃음] | LÚC ĐÁNG NHỚ NHẤT CỦA DEWEY LÀ GHÉP ĐÔI VỚI JI SU |
[지수] '액티비티' 하면 | Khi ta làm một hoạt động, |
- 되게 어떤 사람의 - [호응] | - nó cho thấy những khía cạnh khác. - Vâng. |
많은 모습을 보게 되는 것 같기는 한데 | - nó cho thấy những khía cạnh khác. - Vâng. |
- [듀이의 호응] - 왜냐하면 난 진짜 그 춤출 때 | - nó cho thấy những khía cạnh khác. - Vâng. Nhưng nói thật khi chúng ta nhảy, em nghĩ em đã thấy tất cả nét quyến rũ của anh. |
오빠의 그 장점들을 [웃음] | Nhưng nói thật khi chúng ta nhảy, em nghĩ em đã thấy tất cả nét quyến rũ của anh. |
- 너무 다 봤던 것 같아, 진짜 - [듀이의 웃음] | Nhưng nói thật khi chúng ta nhảy, em nghĩ em đã thấy tất cả nét quyến rũ của anh. |
그, 오빠의 그런 장점들이 계속 보이더라고 | Đôi lúc em cũng vẫn thấy thế. Sự quyến rũ mà em thấy là điểm mạnh của anh. |
그때 내가 막 장점이라고 생각했던 게 | Đôi lúc em cũng vẫn thấy thế. Sự quyến rũ mà em thấy là điểm mạnh của anh. |
- 그래 가지고 - [듀이의 호응] | Đôi lúc em cũng vẫn thấy thế. Sự quyến rũ mà em thấy là điểm mạnh của anh. - Vì thế… - Em lạnh, phải không? |
- [지수] 다시 생각하면… - 너 지금 혹시 춥지? | - Vì thế… - Em lạnh, phải không? |
- [지수] 괜찮은데 - [듀이] 나, 나 지금 더운데 | - Em ổn. - Tôi đang nóng. |
아니, 아니야, 나 이거, 괜찮아 | Không, em dùng cái này cũng được. |
- [듀이] 아, 타월 있구나? - [지수] 타월 있어 | Không, em dùng cái này cũng được. - Em có khăn tắm. - Vâng, em sẽ quàng vào. |
- [지수] 타월 걸칠게 - [듀이의 호응] | - Em có khăn tắm. - Vâng, em sẽ quàng vào. |
- [지혜] 안 벗었어? - [혜영의 놀란 숨소리] | - Ôi trời. - Đó là từ chối hay gì vậy? |
[세윤] 벗은 것도 아니고 안 벗은 것도 아니고 | - Ôi trời. - Đó là từ chối hay gì vậy? |
- [흥미로운 음악] - [출연진의 탄식] | - Ôi trời. - Đó là từ chối hay gì vậy? |
- [지수] 해가 다 졌나 봐 - [듀이의 호응] | - Chắc mặt trời lặn rồi. - Ừ. |
[베니타] 오늘 이제 그거 공개하겠네 | Em đoán tiết lộ hôm nay sẽ là như thế. |
애 있는지 없는지를 | Liệu ta có con hay không. |
거기서 이제 많이 [쯧 혀 차는 소리] | Đó là phần mà nhiều người… |
[제롬] 거기서… | Đó là phần… TIẾT LỘ THÔNG TIN CUỐI… |
[지혜] 그쵸, 자녀 유무 | Liệu họ có con hay không. |
[제롬의 한숨] | …{TIẾT LỘ VỀ CON CÁI} |
근데 '유'는 알지 | - Nhưng em đã biết về anh rồi. - Biết gì nào? |
뭘? | - Nhưng em đã biết về anh rồi. - Biết gì nào? |
네이버에 쳐 봤다니까, 여기를 | Đã bảo em đã tra cứu trên Naver mà. |
[제롬] 나 애 없어 [당황한 소리] | Tôi không có con… Ối. |
- [발랄한 음악] - [베니타의 깨달은 탄성] | - Em hiểu rồi. - Hãy làm rõ chuyện này. |
[제롬] 얘기, 얘기를 | - Em hiểu rồi. - Hãy làm rõ chuyện này. |
- [베니타의 웃음] - 그러니까 자녀 유무 | Em hỏi tôi có con hay không à? Hoặc là về các cháu của tôi hay gì? |
뭐, 애 있는지 얘기 아니면 손자 있는지 얘기 | Em hỏi tôi có con hay không à? Hoặc là về các cháu của tôi hay gì? |
[베니타, 제롬의 웃음] | Em hỏi tôi có con hay không à? Hoặc là về các cháu của tôi hay gì? |
[출연진의 웃음] | |
저는 애 없는데요, 손자가 있어요 | Tôi không có con nhưng có một đứa cháu. |
손자, 손녀 있어요 | Một cháu trai và cháu gái. |
[지혜] 그래, 반백 살이라 | Anh ấy già nửa đời người rồi nên đó là một khả năng. |
- 있을 수도 있어, 손자가 - [출연진의 웃음] | Anh ấy già nửa đời người rồi nên đó là một khả năng. |
[베니타] 그러니까 | Ý em là thế này. |
이렇게 좀 공인들은 좀… | Khi nói đến nhân vật của công chúng… |
[쯧 혀 차는 소리] | Khi nói đến nhân vật của công chúng… QUY MÔ CỦA BIẾN SỐ ĐÃ CÓ THỂ ĐƯỢC CẢM NHẬN |
[베니타의 코 훌쩍이는 소리] | QUY MÔ CỦA BIẾN SỐ ĐÃ CÓ THỂ ĐƯỢC CẢM NHẬN |
[제롬] 이제 너의 그 | Vì giờ đã biết em cảm thấy thế nào, |
알고 있으니까 그래도 나는 | Vì giờ đã biết em cảm thấy thế nào, |
[영어로] 계속 노력할 거야 | Vì giờ đã biết em cảm thấy thế nào, tôi sẽ tiếp tục cố gắng. |
그게 | Ý tôi là dù có kết thúc thế nào thì nó cũng sẽ kết thúc theo cách nào đấy. |
[한국어로] 마지막에 이제 | Ý tôi là dù có kết thúc thế nào thì nó cũng sẽ kết thúc theo cách nào đấy. |
뭔가 결과는 나오겠지 | Ý tôi là dù có kết thúc thế nào thì nó cũng sẽ kết thúc theo cách nào đấy. |
그게 아니면 | Nếu không, hãy nhớ kế hoạch của chúng ta, được chứ? |
'헤이, 유 노' 지금 우리 플랜 있지? | Nếu không, hãy nhớ kế hoạch của chúng ta, được chứ? |
[영어로] 알겠지? | Nếu không, hãy nhớ kế hoạch của chúng ta, được chứ? |
- [제롬의 목 가다듬는 소리] - [베니타의 웃음] | |
[한국어로] 그냥 바다가 진짜 좋다, 이쁘다 | Biển đẹp quá. Đẹp nhỉ? |
- [베니타] 그럼 우리는… - [제롬] 그치? | Biển đẹp quá. Đẹp nhỉ? MỘT BIẾN SỐ XEM RA KHÔNG GIẢI ĐƯỢC |
[제롬, 베니타의 웃음] | MỘT BIẾN SỐ XEM RA KHÔNG GIẢI ĐƯỢC |
[웃으며] 알아, 그러니까 | Ý tôi là hãy nhìn vào đó nhỉ? |
[혜영] 듀이는 지수를 배려해서 거리를 좀 뒀었는데 | Dewey giữ khoảng cách để quan tâm đến cảm xúc của Ji Su. Nhưng như định mệnh sắp đặt, họ có một dịp khác để trò chuyện. |
운명같이 또 | Nhưng như định mệnh sắp đặt, họ có một dịp khác để trò chuyện. |
- 같이 대화를 하게 됐어요 - [지혜의 호응] | Nhưng như định mệnh sắp đặt, họ có một dịp khác để trò chuyện. |
들어 주는 포인트가 너무 | Anh ấy ngồi nghe cô ấy tốt nên em nghĩ: "Tốt quá!" |
- [혜영의 호응] - 좋아서 저는 '오, 잘됐다' | Anh ấy ngồi nghe cô ấy tốt nên em nghĩ: "Tốt quá!" |
'아, 춥지?' 이래서 | Khi anh ấy hỏi cô có lạnh không, em rất háo hức. |
- '오, 대박, 대박, 빨리' 했는데 - [혜영의 호응] | Khi anh ấy hỏi cô có lạnh không, em rất háo hức. Nhưng sau đó… |
- 갑자기 [웃음] - [익살스러운 음악] | Nhưng sau đó… |
- [혜영] 타월로 - [지혜] 어, 타월로 해서 [탄식] | - Cái khăn không giúp gì cho anh ấy. - Hi vọng Dewey sẽ tạo thành meme. |
[세윤] 듀이는 저런 짤만 모아도 되게 많을 것 같아요 | - Cái khăn không giúp gì cho anh ấy. - Hi vọng Dewey sẽ tạo thành meme. |
- [출연진의 웃음] - [지원의 탄성] | - Cái khăn không giúp gì cho anh ấy. - Hi vọng Dewey sẽ tạo thành meme. |
[지원] 하림이한테도 거절 | Ha Rim cũng từ chối anh ấy. Nói thực, lẽ ra anh ấy không nên hỏi trước. |
- [세윤의 호응] - 그러니까 그런 거는 솔직히 | Ha Rim cũng từ chối anh ấy. Nói thực, lẽ ra anh ấy không nên hỏi trước. |
굳이 얘기, 안 물어봐도 되는데 | Ha Rim cũng từ chối anh ấy. Nói thực, lẽ ra anh ấy không nên hỏi trước. |
- [지혜] 그래, 바로 - [지원] 그냥 | - Anh ấy đã có thể làm thế. - Cứ đưa luôn. |
바로 이렇게 그냥 이렇게 해 주면… | - Anh ấy đã có thể làm thế. - Cứ đưa luôn. |
너무 계산 많이 하는 것 같아요 | Dewey vẫn đang tính toán quá nhiều. |
- 듀이 아직도 - [지혜, 세윤의 호응] | Dewey vẫn đang tính toán quá nhiều. |
[세윤] 코딩, 코딩적이라서 | Anh ấy liên tục viết mã. |
- [지혜] 맞아 - [지원] 너무 조심스러워서 그래 | Anh ấy liên tục viết mã. - Vâng. - Anh ấy quá thận trọng. |
[세윤, 오스틴의 호응] | - Vâng. - Anh ấy quá thận trọng. Như đã nói trước đó, chị tự hỏi liệu Benita có con không. |
- [혜영] 저는 아까 얘기한 것처럼 - [지혜의 호응] | Như đã nói trước đó, chị tự hỏi liệu Benita có con không. |
베니타가 혹시 | Như đã nói trước đó, chị tự hỏi liệu Benita có con không. |
- 애가 있어서 - [세윤의 호응] | Như đã nói trước đó, chị tự hỏi liệu Benita có con không. |
그런 얘기를 오히려 더 | Vì thế cô ấy nêu chuyện bị công khai như một vấn đề. |
[씁 숨을 들이켜며] 할 수도 있을 것 같아 | Vì thế cô ấy nêu chuyện bị công khai như một vấn đề. |
- [출연진의 탄성] - [혜영의 호응] | |
- [지혜의 깨달은 탄성] - 자기 애한테 상처를 | - Có lẽ cô muốn tránh làm tổn thương cậu. - Phải. |
- [세윤] 그렇지 [호응] - [혜영] 안 받게 하려고 | - Có lẽ cô muốn tránh làm tổn thương cậu. - Phải. |
- [지혜] 아, 그럴 수 있겠다 - [오스틴] 그렇죠 | - Có lẽ cô muốn tránh làm tổn thương cậu. - Phải. - Việc đó là có thể. - Có lẽ vì thế mà cô ấy mới như vậy? |
[혜영] 제롬한테 혹시 그런 게 아닐까? | - Việc đó là có thể. - Có lẽ vì thế mà cô ấy mới như vậy? |
- [지혜] 어떤 것 같아요? - [오스틴] 아, 제롬은 | - Cái gì? - Jerome sẽ nghĩ gì? |
어떻게 생각할까요? 애기 있으면, 베니타 애기 있으면 | - Cái gì? - Jerome sẽ nghĩ gì? - Nếu hóa ra Benita có con ư? - Jerome nghĩ gì? |
- [흥미로운 음악] - [지혜] 아, 제롬이 | - Nếu hóa ra Benita có con ư? - Jerome nghĩ gì? |
[지원] 전 제롬 나이에 지금 나왔으면 | Nếu tham gia chương trình ở độ tuổi Jerome thì em tin mình sẽ cân nhắc nhiều thế. |
그 정도 감안하고 나오지 않았을까? | Nếu tham gia chương trình ở độ tuổi Jerome thì em tin mình sẽ cân nhắc nhiều thế. |
- [혜영] 아, 제롬이… - [세윤] 아이가 있을 거라는 거? | - Về chuyện người kia có con ư? - Phải, anh ấy đủ lớn tuổi. |
- 그럼, 자기 나이가 지금 - [세윤, 혜영의 호응] | - Về chuyện người kia có con ư? - Phải, anh ấy đủ lớn tuổi. |
우리가 아직까지 자녀 유무를 안 했는데 | Chúng ta vẫn chưa tiết lộ về con cái. |
거의 다 저는 끝이라고 생각하고 | Nhưng em lầm tưởng rằng họ gần như đã thành một đôi. |
- 이미 다 됐다고 지금 - [혜영의 웃음] | Nhưng em lầm tưởng rằng họ gần như đã thành một đôi. |
- 순간 착각을 했는데 - [혜영의 호응] | Nhưng em lầm tưởng rằng họ gần như đã thành một đôi. |
[지혜] 중요한 건 자녀 유무에 따라서 | Điều quan trọng là việc tiết lộ con cái lại có thể thay đổi mọi thứ. |
또 다른 상황이 될 수가 있으니까요 | Điều quan trọng là việc tiết lộ con cái lại có thể thay đổi mọi thứ. |
[혜영의 호응] | TUẦN SAU "TIẾT LỘ CON" |
- [부드러운 음악] - [혜영] 아, 드디어 자녀 유무 | HÔM NAY TIẾT LỘ THÔNG TIN Rồi cũng đến việc này. TIẾT LỘ VỀ CON CÁI |
[하림이 후 내뱉으며] 아, '쉿' | Khỉ thật. Không. |
나 너무 긴장돼, 정보 공개 [울먹이는 소리] | Em rất lo về việc tiết lộ thông tin này. |
- [베니타의 호응] - [하림의 울음] | NỖI BUỒN TRÀN NGẬP TRƯỚC KHI {TIẾT LỘ CON CÁI} |
[제롬] 저는 너무나 이쁘고 | Tôi có một đứa con xinh xắn… |
사랑스러운… | Tôi có một đứa con xinh xắn… |
자녀가 | …đáng yêu. |
[돌싱들의 흐느끼는 소리] | |
[듀이의 한숨] | CẢM XÚC TRỞ NÊN PHỨC TẠP SAU KHI TIẾT LỘ CON CÁI |
[한숨] | |
[베니타] 좀 크니까 이제 뭔가 내가 막 | Khi chúng đến độ tuổi nhất định, em không thể làm gì nhiều cho chúng. |
해 줘야 될 거 그런 거는 없었던 거 같고 | Khi chúng đến độ tuổi nhất định, em không thể làm gì nhiều cho chúng. |
[제롬이 영어로] 베니타 얘기 좀 할까? | Benita, em có cần nói chuyện nhanh không? |
[제롬] 잠깐 | Benita, em có cần nói chuyện nhanh không? |
[베니타가 한국어로] 사실은 | Nói thực, |
톰이 여기로 왔어 | Tom đã chọn em làm bạn hẹn của anh ấy ngày mai. |
데이트하자고 | Tom đã chọn em làm bạn hẹn của anh ấy ngày mai. |
톰이 여기로 왔어 | Tom đã chọn em làm bạn hẹn của anh ấy ngày mai. |
데이트하자고 | Tom đã chọn em làm bạn hẹn của anh ấy ngày mai. |
No comments:
Post a Comment