돌싱글즈 9
Tình Yêu Sau Ly Hôn 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[감성적인 음악] | HÔM NAY SẼ TIẾT LỘ THÔNG TIN CUỐI CÙNG {TIẾT LỘ VỀ CON CÁI} |
[희진] 관심 있는 사람이 | - Nếu ai đó mà anh quan tâm… - Ừ. |
- [지미] 응 - 아이가 | - Nếu ai đó mà anh quan tâm… - Ừ. |
좀 많을… | Nếu họ có không chỉ một đứa con, việc đó có thay đổi mọi thứ với anh không? |
경우에는 달라질 거 같애? | Nếu họ có không chỉ một đứa con, việc đó có thay đổi mọi thứ với anh không? |
해봐야 알지, 사실 | Nhưng phải thử thì mới biết được. |
너는 어때? | Em thì sao? |
응, 나도, 나도 비슷해 | Em cũng thấy như thế. |
[하림] 우리 정보 하나 남았잖아, 이제 | Chúng ta còn một lần tiết lộ thông tin. |
어떨 거 같애? | Anh thấy thế nào? |
[생각하는 소리] | NGƯỜI LY HÔN CÓ NHIỀU ĐIỀU PHẢI SUY NGHĨ TRƯỚC KHI TIẾT LỘ VỀ CON CÁI |
[혜영이 한숨을 쉬며] 드디어 자녀 유무 | HÔM NAY SẼ TIẾT LỘ… Rồi cũng đến. …THÔNG TIN VỀ CON BẠN |
너무나 이쁘고 | Tôi có một đứa con xinh xắn… |
사랑스러운 | Tôi có một đứa con xinh xắn… |
자녀가 | …và đáng yêu. TIẾT LỘ CUỐI {CON CÁI} |
- [남자의 울먹이는 소리] - [빛나는 효과음] | CHUYỆN VỀ CON CỦA NGƯỜI LY HÔN SẼ ĐƯỢC TIẾT LỘ HẾT TỐI NAY |
- [경쾌한 음악] - [세윤] 자 | Tất cả chúng ta đã chờ việc này. |
많이들 기다리셨죠? 오늘 드디어 | Tất cả chúng ta đã chờ việc này. Tiết lộ thông tin cuối của Tình Yêu Sau Ly Hôn, |
돌싱들의 마지막 정보인 | Tiết lộ thông tin cuối của Tình Yêu Sau Ly Hôn, |
자녀 유무가 공개되는 날입니다 | tiết lộ về con cái, sẽ diễn ra hôm nay. |
- [혜영의 한숨] - 나 진짜 너무 궁금했어요 | Chà, em tò mò quá. Chị biết mà, nhỉ? |
- [혜영] 그러니까 - [지혜의 호응] | Chị biết mà, nhỉ? |
비밀 도장 데이트에서 | Ngay cả hẹn hò đóng dấu bí mật, |
노선이 어느 정도 정해진 거 같다라고 생각을 했는데 | em cũng nghĩ con đường của họ đã được quyết định. |
이 자녀 공개 얘기가 나오면 | Nhưng em nghĩ họ sẽ lo lắng về việc tiết lộ con cái. |
좀 다들 긴장을 할 거 같긴 해요 | Nhưng em nghĩ họ sẽ lo lắng về việc tiết lộ con cái. - Ừ. - Em nói đúng. |
- [세윤] 네 - [혜영의 호응] | - Ừ. - Em nói đúng. Em nghĩ Jimi và Hee Jin sẽ lo lắng. |
지미하고 희진 좀 걱정 많이 할 거 같아요 | Em nghĩ Jimi và Hee Jin sẽ lo lắng. |
- [오스틴] 지미는 - [지혜의 호응] | Jimi sống ở… Ở đâu nhỉ? New York. |
아, 어디지? 뉴욕 살고 | Jimi sống ở… Ở đâu nhỉ? New York. |
- [세윤의 깨달은 탄성] - 그리고 희진은 | Jimi sống ở… Ở đâu nhỉ? New York. Còn Hee Jin sống ở Vancouver. |
벤쿠버 사는데 | Còn Hee Jin sống ở Vancouver. |
- 거의 여섯, 네 - [지혜] 위치 때문에 | - Gần sáu… - Khu vực. |
- 위치 때문에, 근데 - [세윤, 지혜의 호응] | - Gần sáu… - Khu vực. Vâng, vì khu vực cư trú. |
- 딱, 뭐, 아이 있으면 - [지혜의 호응] | Nhưng nếu có con thì sao có thể đi đi lại lại được? |
어떻게 이렇게 왔다 갔다 빨리해요? | Nhưng nếu có con thì sao có thể đi đi lại lại được? - Em nghĩ thế đấy. - Có nhiều… |
- 그거 제 생각… - [지혜] 여러 가지… | - Em nghĩ thế đấy. - Có nhiều… |
[혜영] 애가 미국은 | Ở Mỹ, bố mẹ phải cùng chăm sóc |
아빠랑 | Ở Mỹ, bố mẹ phải cùng chăm sóc |
- 엄마랑 애를 같이 - [오스틴의 호응] | Ở Mỹ, bố mẹ phải cùng chăm sóc |
같이 봐야 되는 그게 있잖아요 | - con cái, phải không? - Cùng nhau. Vâng. |
- 네 - [지혜] 전 시즌들 보면 | - con cái, phải không? - Cùng nhau. Vâng. Ngay cả trong các mùa trước, sau khi tiết lộ về con cái, |
이 자녀 유무 공개 후에 | Ngay cả trong các mùa trước, sau khi tiết lộ về con cái, |
마음의 변화가 있는 분도 계셨어요 | cũng có người thay đổi tình cảm. |
어우 떨려, 왜 이렇게 떨리지 | Chị lo quá! Sao chị lại lo lắng thế? |
[감미로운 음악] | Chị lo quá! Sao chị lại lo lắng thế? |
[지수] 다녀왔습니다 | Chúng tôi về rồi đây! |
[지미가 스페인어로] 안녕, 잘들 있었지? | NGƯỜI LY HÔN ĐI HẸN HÒ ĐÃ TRỞ VỀ |
[지혜] 아니 톰이랑 있으면 소라도 | Sora có vẻ thoải mái khi ở bên Tom. Điều đó thật tuyệt. |
[지혜] 편안해 보이고 좋은데 | Sora có vẻ thoải mái khi ở bên Tom. Điều đó thật tuyệt. |
[소라의 중얼거리는 소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
- [혜영의 놀란 탄성] - [세윤] 취나물을 해? | - Cô ấy làm chwinamul à? - Chwinamul ư? |
[지혜] 취나물을 한다고요? | - Cô ấy làm chwinamul à? - Chwinamul ư? |
[지혜] 이거 우리 엄마가 많이 해주는 건데 | Mẹ em rất hay làm món này. |
[세윤] 10인분 준비하기 쉽지 않을 텐데 | - Nấu mười phần ăn không dễ. - Chị biết mà, nhỉ? |
[혜영이 웃으며] 그러니까 | - Nấu mười phần ăn không dễ. - Chị biết mà, nhỉ? |
[제롬이 영어로] 이거면 돼? 너무 작아? | Cái này có được không hay nhỏ quá? |
[소라가 한국어로] 괜찮아 어, 오케이 | Cái này có được không hay nhỏ quá? Được, dùng mấy cái đấy đi. |
오, 소라 | Ôi, Sora! |
[감탄하며] 소라가 요리를 진짜 잘하는 거 같아요 | Em nghĩ Sora là đầu bếp giỏi đấy. SORA NẤU BA MÓN |
[소라] 아, 된 거 같애 | SORA NẤU BA MÓN Em nghĩ họ về rồi. |
[시끌벅적한 소리] | NHỮNG NGƯỜI LY HÔN KHÁC TẬP TRUNG TRONG BẾP |
[풀벌레 울음소리] | TRONG KHI VIỆC CHUẨN BỊ BỮA TỐI DIỄN RA SUÔN SẺ… |
[지수] 아 | TRONG KHI VIỆC CHUẨN BỊ BỮA TỐI DIỄN RA SUÔN SẺ… |
[메시지 알림 효과음] | LÚC CHUẨN BỊ BỮA TỐI, |
- [지수의 웃음] - [달그락거리는 소리] | LÚC CHUẨN BỊ BỮA TỐI, JI SU XEM TIN NHẮN ĐẦU TIÊN |
[지수] 우리 9시 반까지 해야 되는데? | Chúng ta phải hoàn thành trước 9:30 tối. |
[소라] 뭘? 왜? | - Cái gì? Tại sao? - Sau đó sẽ bắt đầu tiết lộ thông tin. |
[지수] 9시 반에 시작이래 정보 공개 | - Cái gì? Tại sao? - Sau đó sẽ bắt đầu tiết lộ thông tin. |
- 9시 반에 시작이래 - [메시지 알림 효과음] | Sau đó sẽ bắt đầu tiết lộ thông tin. |
- 정보공개 - [차분한 음악] | Sau đó sẽ bắt đầu tiết lộ thông tin. MỘT GIỜ NỮA SẼ BẮT ĐẦU TIẾT LỘ THÔNG TIN |
[지혜의 놀란 탄성] | MỘT GIỜ NỮA SẼ BẮT ĐẦU TIẾT LỘ THÔNG TIN |
[혜영이 한숨을 쉬며] 드디어 자녀 유무 | HÃY TIẾT LỘ THÔNG TIN VỀ CON BẠN Rồi cũng đến việc này. |
[혜영] 다들 말이 없어졌어 | HỌ LẶNG LẼ TẬP TRUNG LÀM VIỆC Tất cả họ đều im lặng. |
[오스틴] 다들 긴장할까요? | Tất cả họ đều lo lắng à? |
[하림] '오 마이 갓' | Ôi trời ơi. |
[지수] 정보 공개는… | VÀ TRONG TẤT CẢ NHỮNG NGƯỜI LY HÔN, |
[하림] 나 너무 긴장돼 정보 공개 | Em rất lo về việc tiết lộ thông tin này. |
아니, 왜 | Sao thế? |
- [소라] 지미, 이거 - [베니타] 왜 그래? | Bầu không khí… Sao thế? |
- [소라] 여기다 팔 넣어 - [베니타] 어? | Để tay ở đây đi. |
[지수] 왜 그래? | Sao vậy? |
[세윤의 안타까운 탄성] 하림이가 좀… | Ha Rim có vẻ rất lo lắng. |
걱정이 많아 보이네요 | Ha Rim có vẻ rất lo lắng. |
[지수] 힘내 | |
[지수] 잠깐 저쪽으로 가자 | Ra đằng kia đi. |
- [부드러운 음악] - [지미] 그게 어디 있었지? | |
- [소라] 이거, 이거? - [지수] 괜찮아, 괜찮아 | |
[지수] 일로 와 | Lại đây. |
조심해 | Cẩn thận đấy. |
[하림의 코 훌쩍이는 소리] | |
[하림] 아, 나 모르겠어 지금 멘붕이야 [한숨] | Chị không biết. Chị đang suy sụp tinh thần. |
- [지수] 응 - [하림의 코 훌쩍임] | Chị không biết. Chị đang suy sụp tinh thần. |
- [하림의 한숨] - [지수] 힘든데, 나도 | Việc đó cũng khó khăn với em. |
[하림의 흐느낌] | |
- [하림] 나는 그냥 만약에 - [지수의 호응] | - Kể cả khi… - Vâng. |
[하림] 리키가 나 거절하면은 | Ngay cả khi bị Ricky từ chối thì chị vẫn ổn. Nghiêm túc đấy. |
나는 그거에 괜찮거든 창피한 거, 근데 '라이크' | Ngay cả khi bị Ricky từ chối thì chị vẫn ổn. Nghiêm túc đấy. |
그 사람이 '결과'를 | Nhưng chị không muốn anh ấy phải chịu hậu quả gì từ việc đó. |
안 봤으면 좋겠어 그거에 대해서 | Nhưng chị không muốn anh ấy phải chịu hậu quả gì từ việc đó. |
- 어 - [지수의 호응] | Nhưng chị không muốn anh ấy phải chịu hậu quả gì từ việc đó. |
- [무거운 음악] - [지수] 응 | |
[하림의 한숨] | Trời ạ. |
[물방울 떨어지는 효과음] | VÌ RICKY Ư? |
[지원] 리키 걱정을 먼저 하네 | Cô ấy lo lắng về Ricky trước tiên. |
너무 많이 고민했구나 | Việc đó làm cô ấy buồn bực lâu rồi. |
[지원] 아니, 저렇게 서럽게 운다고? | Nhưng cô ấy khóc buồn đến thế ư? |
[혜영, 세윤] 그럼 | - Tất nhiên. - Dĩ nhiên rồi. |
아니, 왜냐면은 | Bởi vì nó giống như một giấc mơ. |
[세윤] 꿈 같을 거 아니야 | Bởi vì nó giống như một giấc mơ. |
- 되게 리키랑 - [지혜] 깨져버릴까 봐 | - Chỉ… - Nó có thể vỡ. |
[세윤] 손도 잡고 이제 | Họ nắm tay nhau và nằm trên giường chuyện trò, như một cặp đôi vậy. |
거의 연인인 거처럼 같이 누워서 대화도 하고 했는데 | Họ nắm tay nhau và nằm trên giường chuyện trò, như một cặp đôi vậy. |
갑자기 혹시나 마음이 변해버릴까 봐 | Cô sợ tình cảm của anh ấy có thể thay đổi. |
[오스틴의 호응] | |
- [리키가 영어로] 우선 - [하림] 예를 들면… | ĐÊM THỨ BA, {HỌ KHẲNG ĐỊNH TÌNH CẢM CỦA MÌNH} - Trước hết… - Như… |
[한국어로] 서로에 대한 정보를 다 모르잖아 | Chúng ta vẫn chưa biết mọi thứ về nhau. |
근데 | Nhưng nếu chúng ta biết thêm về nhau, |
누구나 좀 더 많은 정보를 알게 되면은 | Nhưng nếu chúng ta biết thêm về nhau, |
거기에 대해서 마음이 바뀔 수가 있어 | Nhưng nếu chúng ta biết thêm về nhau, tình cảm của chúng ta có thể thay đổi. |
[리키의 호응] | tình cảm của chúng ta có thể thay đổi. |
그냥, 겁나는 거지, 너가 | Em sợ, phải không? |
- [하림] 아니, 나는… - 내가 마음이 바뀔까 봐 | - Không, em… - Rằng anh có thể đổi ý. |
- 마지막에 - [지혜가 놀란 탄성] | - Cuối cùng. - Ôi trời. |
[하림이 영어로] 아니 난 다른 사람은 걱정하지 않아 | Em không lo về mọi người nhiều như… |
난 네가 나중에 당황할까 봐 그게 두려워 | Em lo về việc sau này anh sẽ thấy xấu hổ |
네가 감정이 풍부하니까 | vì phải bộc lộ tình cảm. |
[하림] 그다음에 네가 그렇게 느낀다면… | Sau khi… nếu anh cảm thấy thích… |
[하림] 난 상관없지만 | Em không phiền nhưng không muốn sau này khiến anh thấy phiền toái. |
네가 나중에 부담스럽지 않았으면 좋겠어 | Em không phiền nhưng không muốn sau này khiến anh thấy phiền toái. - Phòng khi… - Không. |
- 혹시 - [리키] 아니야 | - Phòng khi… - Không. |
[지혜가 한국어로] 약간 뉘앙스를 비췄네요 | Cô ấy đang ám chỉ gì đó. |
[혜영] 여기서 약간 알고 있었겠네 | Hẳn là lúc này anh ấy đã hiểu được. |
[하림] 무섭기보다는 | Không phải là em sợ. NGÀY 3 |
그냥 그 사람이 | NGÀY 3 Vì Ricky đã dành cho tôi rất nhiều tình cảm |
리키 씨가 저한테 이 정도의 감정을 줬는데 | Vì Ricky đã dành cho tôi rất nhiều tình cảm |
그리고 다른 기회를 잃었잖아요 | và thậm chí còn bỏ qua những cơ hội khác. |
그런데 | Nhưng nếu tôi quá khác với con người mà anh ấy hình dung |
내가 그 사람이 상상했던 나랑 | Nhưng nếu tôi quá khác với con người mà anh ấy hình dung |
너무 다르고 그 다르다는 면이 | Nhưng nếu tôi quá khác với con người mà anh ấy hình dung và nếu việc đó quá khó, anh ấy không thể chấp nhận |
- 받아들일 수 없는 면이면은 - [의미심장한 음악] | và nếu việc đó quá khó, anh ấy không thể chấp nhận |
제가 그냥 너무 미안할 거 같아요 | thì có lẽ tôi sẽ thấy vô cùng tiếc nuối. |
어, 빨리 밝히고 | Tôi muốn nhanh chóng tiết lộ tất cả |
음, 제가 | để có thể biết được nên tiếp tục chuyện này hay dừng lại. |
계속 마음을 진행할 수 있는지 | để có thể biết được nên tiếp tục chuyện này hay dừng lại. |
아니면 마무리해야 되는지 알고 싶은 | để có thể biết được nên tiếp tục chuyện này hay dừng lại. |
마음이에요, 네 | Cảm giác của tôi là thế. |
그리고 또 한편으로는 | Mặt khác, nếu tôi bị từ chối |
거절당하면은 | Mặt khác, nếu tôi bị từ chối |
아, 이게 너무 즐거웠던 시간이었는데 | thì đó cũng thực sự là khoảng thời gian vui vẻ. |
이제는 '이별할 시간이다' 라는 거에 대해서 | thì đó cũng thực sự là khoảng thời gian vui vẻ. Nhưng giờ, đã đến lúc chúng tôi phải nói lời tạm biệt. |
슬픔을 많이 느꼈던 거 같아요 | Tôi rất buồn khi nghĩ về điều đó. |
[혜영] 하루하루 매일 걱정했던 거야 | Ngày nào cô ấy cũng lo lắng. |
[지수] 오늘은 괜찮을 거야, 응? | Chị sẽ ổn thôi, chị biết chứ? |
[지수] 그리고 진짜 막 다들 | Thêm nữa, rất hiếm khi được ở một nơi |
이렇게 좋은 사람들 한자리에 모인 거 여기밖에 없잖아 | mà những người tốt như thế tập trung với nhau. |
살면서 언니도 알지만 | Em biết là chị hiểu ý em. |
그래서 진짜 다들 괜찮을 거야 | Dù chị nói gì thì mọi người cũng ổn thôi. |
[하림] 고마워 | Cảm ơn em. |
[하림] 5분만 쉬었다가 화장 고치고 | Chị sẽ nghỉ và sửa lại lớp trang điểm. |
내려갈게 | Hẹn chị ở tầng dưới. |
- 고마워 - [지수] 밑에 있을게 | - Ừ. - Không sao đâu. |
[지수] 천천히 와, 우리 여기 늦게 시작할 거 같아 | Chị cứ thong thả. Chúng ta sẽ bắt đầu muộn mà. |
- [지수] 이따 봐, 응 - [하림] 응, 고마워 | - Hẹn lát nữa gặp chị. - Ừ, cảm ơn em. |
[문 열리는 소리] | |
[감성적인 음악] | |
[빛나는 효과음] | CUỘC HẸN NGỌT NGÀO CỦA HỌ SÁNG HÔM NAY |
[물방울 떨어지는 효과음] | NHƯNG CÔ ẤY SỢ RẰNG HẠNH PHÚC HỌ CẢM NHẬN CÓ THỂ BIẾN MẤT |
[하림이 흐느낀다] | NHƯNG CÔ ẤY SỢ RẰNG HẠNH PHÚC HỌ CẢM NHẬN CÓ THỂ BIẾN MẤT |
[지수] 됐다, 갑시다 | Được rồi, đi thôi. |
[제롬] 얘들아 | Ăn thôi, mọi người ơi! |
[경상도 사투리로] 밥 묵자 | Ăn thôi, mọi người ơi! |
- [소라] 하림 - [하림이 울먹이며] 응 | - Ha Rim! - Ừ. |
[하림의 코 훌쩍이는 소리] | |
- 응 - [소라] 응, 왜 그래? | - Gì? - Ôi không. Sao thế? |
[세윤의 탄성] | |
[혜영] 에구 다들 우정이 쌓였어 | - Mọi người đang gắn kết với nhau. - Trời ạ. |
[하림이 연신 흐느낀다] | Ừ. |
[하림의 말소리] | |
[소라] 물 갖다줄까? | Em lấy cho chị ít nước nhé? |
- [하림] 괜찮아 - [소라] 괜찮아? | - Chị ổn. Em chuẩn bị bữa tối khéo lắm. - Chị có ổn không? |
[하림] 밥하느라 수고했어 | - Chị ổn. Em chuẩn bị bữa tối khéo lắm. - Chị có ổn không? |
우리 밥 다 했어 | Nấu nướng xong rồi. |
[하림] 내려갈까? | Chúng ta đi chứ? |
[하림] 밥 먹어야 되는 시간인가? | - Đến giờ ăn tối rồi à? Được rồi. - Vâng. |
- [소라] 어 - [하림] 오케이 | - Đến giờ ăn tối rồi à? Được rồi. - Vâng. |
[하림의 코 훌쩍이는 소리] | |
[하림의 한숨] | Trời ạ. |
[하림] 화장 고칠 수가 없는 정도인 거 같아, 이건 | Chị không nghĩ có thể che cái này bằng cách trang điểm. |
- [소라] 근데, 내 생각엔 - [하림] 응 | - Nhưng em nghĩ… - Ừ? |
[소라] 그 사람은 | …em nghĩ anh ấy sẽ thấy chẳng sao đâu. |
- 완전 괜찮을 거 같애 - [무거운 음악] | …em nghĩ anh ấy sẽ thấy chẳng sao đâu. |
[하림] 에휴 이제 안 좋은 시선 받을까 봐 | Chị sợ là anh ấy sẽ nhìn nhận nó theo cách tiêu cực. |
[하림이 영어로] 알잖아, 리키를 | Chị sợ là anh ấy sẽ nhìn nhận nó theo cách tiêu cực. - Em biết đấy, Ricky. Chị không muốn… - Không. |
- [하림] 그냥 원치 않아 - [소라] 아니야 | - Em biết đấy, Ricky. Chị không muốn… - Không. |
[물방울 떨어지는 효과음] | {TRONG KHI ĐÓ} |
하림이 데리러 갈게 위층에 있어 | Để tôi đi gọi. Cô ấy ở trên gác. |
[오스틴이 한국어로] 오, 리키 온다 | Ồ, Ricky đang tới kìa. |
[똑똑 노크 소리] | |
[리키] 하림 | Ha Rim? |
[하림이 영어로] 나한테 확신이 안 서도 | …cả khi anh ấy nghi ngờ chị. |
[하림이 한국어로] 어 괜찮아, '라이크' | Cũng không sao cả. |
[하림] 그리고 나는 그냥 몰라, 미안하게 느껴져 | Chị chỉ… Chị không biết. Chị thấy rất tiếc. |
[오스틴, 지원의 놀란 탄성] | - Ôi. - Ôi, không. |
[하림이 흐느끼며 운다] | RICKY ĐỨNG ĐÓ VÀ NGHE THẤY HA RIM KHÓC |
[혜영] 듣는 거야? | Anh ấy đang nghe à? |
- [지혜] 오, 어떡해? - [세윤] 어떡해? | - Ôi trời. - Ôi, không. |
지금 리키 마음은 또 어떨까? | Không hiểu giờ Ricky cảm thấy thế nào. |
[하림의 흐느끼는 소리] | TÌNH CẢM CỦA HỌ CÓ CÒN NHƯ TRƯỚC KHI TIẾT LỘ THÔNG TIN? RICKY VÀ HA RIM |
[세윤의 목 가다듬는 소리] | |
- [혜영의 깨달은 탄성] - 밥을 챙겨주네 | - Anh ấy mang lên phòng cô. - Anh ấy mang đồ ăn cho cô. |
[지혜] 그래도 리키가 할 수 있는 표현인 거예요, 저건 | - Đó là cách Ricky có thể bày tỏ tình cảm. - Đúng thế. |
[혜영] 그치 | - Đó là cách Ricky có thể bày tỏ tình cảm. - Đúng thế. |
[리키] 하림, 밥 먹자 | Ha Rim. Ăn thôi. |
[리키가 영어로] 무슨 일 있어? | Có chuyện gì khác sao? Anh đã làm gì đó à? |
내가 뭐 잘못했어? | Có chuyện gì khác sao? Anh đã làm gì đó à? |
[리키가 한국어로] 음, 많이 먹어 | - Ăn nhiều vào. - Anh phải ăn đi. |
[하림] 밥 먹어야 돼 | - Ăn nhiều vào. - Anh phải ăn đi. |
- 배고플 거 아냐 - [리키] 아니야 | - Chắc anh đói rồi. - Không, giờ anh không ăn nổi. |
[리키] 나 못 먹어, 지금 | - Chắc anh đói rồi. - Không, giờ anh không ăn nổi. |
나 안 먹을래 | Anh không muốn ăn. |
- [하림의 한숨] - [차분한 음악] | Trời đất. |
[리키가 영어로] 네가 여기서 울고 있는지 몰랐어 | Anh không biết em ở đây khóc đấy. |
[하림이 한국어로] 먹으라니까 | Anh phải ăn đi. |
[리키] 아니야, 안 먹어 | Không, anh không muốn. |
[하림이 영어로] 안 먹으면 밤새 얘기 안 할 거야 | Anh không ăn, cả tối em sẽ không nói chuyện. |
[리키가 한국어로] 알았어, 먹을게 | Được rồi, anh sẽ ăn. |
[리키가 영어로] 네가 이렇게 예민한지 몰랐어 | Anh không biết là em lo lắng đến thế. |
그런 걸 이야기할 수 있었으면 좋았을 거야 | Giá mà chúng ta đã có thể nói về chuyện đó |
- 집에 가는 차에서나… - [하림의 한숨] | trên đường về nhà hay gì đó. |
[리키가 한국어로] 갑자기 | Tự dưng em lại khóc. |
- [하림의 코 훌쩍임] - 울고 있었어 | Tự dưng em lại khóc. |
[하림] 나 이제 안 먹을래 [한숨] | Em không muốn ăn nữa. |
- [하림] 먹어 - [잔잔한 음악] | Anh ăn đi. |
[리키] 아니야 먹어, 더 먹어 | Không, em ăn thêm đi. |
[하림] 난 천천히 먹을 테니까 | Em sẽ ăn từ từ |
- 얹힐까 봐 먹고 있어 - [리키] 아, 알았어 | - để không bị khó tiêu. - Ừ. |
[지미가 영어로] 난 희진이가 애가 있다면 어떨지 궁금해 | Em tự hỏi… Em tự hỏi liệu Hee Jin có con không. |
[한국어로] 아마 마지막 공개를 할 건데 | Có lẽ họ sẽ nghĩ về việc đó một lần cuối. Ừ, em nghĩ… Ừ. |
[지미가 영어로] 그래, 그렇게 생각해 | Ừ, em nghĩ… Ừ. KHI CHỜ ĐẾN THỜI ĐIỂM, |
[지수가 한국어로] 마지막 정보공개 | Tiết lộ thông tin cuối cùng. |
[톰] 와, '디데이' | Ôi, ngày tiến hành. |
[지미의 호응] | Vâng, cuối cùng thời điểm đó đã đến. |
[톰] 올 것이 왔어 | Vâng, cuối cùng thời điểm đó đã đến. NGƯỜI LY HÔN TẬP TRUNG Ở PHÒNG KHÁCH |
[혜영] 진짜 정적이 흐른다 | - Yên lặng quá. - Ừ. |
[지혜의 호응] | - Yên lặng quá. - Ừ. |
[혜영] 뭔가 무거운… | Đó là chuyện hệ trọng. |
오리 모두가 우리를 다 알게 되는 날이네 | Hôm nay là ngày chúng ta sẽ biết mọi thứ về nhau. |
[오스틴] 저도 긴장되네요 | Tôi cũng đang lo lắm đây. |
- [제롬] 긴장 풀어 - [영어로] 미안해 | - Đừng lo mà. - Xin lỗi. |
[톰이 한국어로] 어 남자 이렇게 이렇게 할까? | Ta bắt đầu từ đây sang nhé? |
[지미] 아… | Vâng. |
[지미의 옅은 웃음] | Vâng. |
[제롬] 저는… | Tôi… |
[의미심장한 음악] | |
저는… | Tôi… |
저는… | Tôi… |
너무나 이쁘고 | Tôi có những đứa cháu gái xinh đẹp và đáng yêu. Bốn đứa tất cả. |
사랑스러운 조카 4명이 있고요 | Tôi có những đứa cháu gái xinh đẹp và đáng yêu. Bốn đứa tất cả. |
- 뭐야, 갑자기 - [돌싱들의 웃음] | Đột nhiên anh ấy nói gì vậy? Tưởng đây là tiết lộ về con cái chứ. |
왜 그러는 거야 자녀 공개에서 | Đột nhiên anh ấy nói gì vậy? Tưởng đây là tiết lộ về con cái chứ. |
- [출연진의 웃음] - 진지한 얘기니까 | Để đỡ nặng nề hơn. |
[톰] 그래 진지하게 얘기하자 | - Ừ. - Cho đỡ nặng nề. Tôi xin lỗi. |
- [제롬] 죄송합니다 - [돌싱들의 웃음] | Tôi xin lỗi. |
- 아들하고 딸은 없습니다 - [베니타의 웃음] | Tôi không có con trai hay con gái. |
그래서 조카를… | JEROME KẾT HÔN HAI NĂM Nhưng tôi có bốn đứa cháu gái. |
4명 있습니다 | Nhưng tôi có bốn đứa cháu gái. |
[깨달은 탄성] | LÀM NGÂN HÀNG CHƯA CÓ CON Tôi không có con đẻ. |
[제롬] 예, 저, 애는 없고, 근데… | Tôi không có con đẻ. |
전 애를 너무 좋아해요 | Nhưng tôi thực sự thích trẻ con. |
- [세윤의 깨달은 탄성] - 그래서 | Vì thế, |
[제롬] 애도 없는데 막 이렇게 애를 왜 | mọi người hỏi sao thích trẻ con thế mà tôi không có con |
좋아하냐고 하는데 저는 모르겠어요 | mọi người hỏi sao thích trẻ con thế mà tôi không có con nhưng tôi cũng không biết. |
진짜 애를 진짜 너무 많이 좋아하고 | Chỉ là tôi thực sự thích trẻ con. |
[제롬] 그러고 저희 어머니가 | Vì thế mẹ tôi… |
제가 이혼했을 때 | Khi tôi ly hôn, |
약간 좀 안타까운 안타까운 거? | bà thấy tiếc… Hơi tiếc cho tôi. |
[헛기침 소리] | bà thấy tiếc… Hơi tiếc cho tôi. |
[차분한 음악] | |
제가 애기를 좋아 너무 많이 좋아하는데 | Tôi rất thích trẻ con nhưng không có con. Tôi chưa từng có con. |
애 없이 | Tôi rất thích trẻ con nhưng không có con. Tôi chưa từng có con. |
이제 못 낳아 갖고 | Tôi rất thích trẻ con nhưng không có con. Tôi chưa từng có con. |
결혼 생활 못 낳아 갖고 이혼해서 좀 | Lúc có vợ, tôi chưa có con và rồi ly hôn. |
엄마가 좀 많이 | Vì thế mẹ tôi thấy thực sự tiếc cho tôi. |
그랬었어요, 저한테… | Vì thế mẹ tôi thấy thực sự tiếc cho tôi. |
- 어떡해 - [제롬] 그래서, 근대 | Vì vậy, vâng. Tôi chưa có con. |
애, 애 없어요 | Vì vậy, vâng. Tôi chưa có con. |
[지혜의 깨달은 탄성] | |
이제 결혼해서 많이 나으세요 진짜, 제롬 | Hi vọng anh sẽ tái hôn và có thật nhiều con, Jerome ạ. |
[지수] 그러면 재혼 후에 | Vậy nếu tái hôn, anh có muốn có con không? |
또 아이를 갖고 싶은 생각이 있는지? | Vậy nếu tái hôn, anh có muốn có con không? |
[제롬] 그거는 | Việc đó… |
솔직히 제가 누구, 그 | Thành thật mà nói, |
사랑하는 사람이랑 같이 있으면 그분도 애 갖고 싶으면 | nếu tôi ở bên người tôi yêu và cô ấy muốn có con. |
[제롬] 애 안 가져도 이제 저도… | Nếu cô ấy không muốn thì thôi. |
인정할 건 인정해야죠 나이가 많은데 | Phải thừa nhận là tôi đã lớn tuổi. |
- [잔잔한 음악] - 제가 뭐 지금에서 | Không phải như… |
[제롬] 내가 이제 우리 애가 졸업하면 | Nếu con tôi tốt nghiệp |
내가 졸업식 가면 | và tôi đến dự lễ tốt nghiệp của chúng, |
애들 친구가 '야, 너네 할아버지 왔네?' | bạn bè chúng có thể nói: "Này, ông của cậu đến kìa". |
- [베니타의 웃음] - '야, 내 아빠야' | bạn bè chúng có thể nói: "Này, ông của cậu đến kìa". Và có lẽ con tôi phải nói: "Bố tôi đấy". |
이렇게 나올 수도 있는데 | Và có lẽ con tôi phải nói: "Bố tôi đấy". |
[제롬] 또, 그런 것도… | Việc đó cũng… |
근데… | Nhưng mà… |
[제롬이 영어로] 애 가질 수 있어 | Nhưng mà… tôi có thể có một đứa con. |
[한국어로] 내가 사랑하는 여자가 애 낳고 싶다고 하면 | Nếu người phụ nữ tôi yêu muốn có con, |
[영어로] 시도해 볼 수 있어 | Nếu người phụ nữ tôi yêu muốn có con, chúng tôi có thể thử. |
[한국어로] 아니면 뭐 입양도 할 수도 있고 | Hoặc chúng tôi có thể nhận con nuôi. |
[돌싱녀들의 호응] | |
[제롬] 원래 애를 5명 나을라고 했었거든요 | Trước kia, tôi muốn có năm nhóc. |
- [돌싱녀들의 웃음] - 아까 | - Thực ra… - Xin lỗi vì lúc nãy em đã trêu anh. |
[제롬이 영어로] 현실은… | - Thực ra… - Xin lỗi vì lúc nãy em đã trêu anh. |
[한국어로] 장난쳐서 좀 미안 | - Thực ra… - Xin lỗi vì lúc nãy em đã trêu anh. |
[제롬] 아니, 괜찮아 | Không, không sao. |
[제롬의 웃음] | |
[베니타] 어 저는 | À, em… |
자녀가… | #TIẾT LỘ THỨ HAI: BENITA KẾT HÔN SÁU NĂM Em có… |
어, 저는 | À, em… |
- 자녀가… - [의미심장한 음악] | Em có… |
없는 거 같은데? | Không chắc cô ấy có con. |
있을 거 같은데? | Em cảm giác là có đấy. |
없습니다 | Em chưa có con. |
[목 가다듬는 소리] | |
[베니타] 어… | |
자녀가 없다고 그러면 이제 뭐 할 말이 약간 | Vì chưa có con nên em không có nhiều điều để nói. |
- 없으니까 - [톰] 그렇지 | Vì chưa có con nên em không có nhiều điều để nói. BENITA: KẾT HÔN SÁU NĂM |
혹시 궁금한 거 [목 가다듬는 소리] | CHƯA CÓ CON Có thể đặt câu hỏi không? |
궁금한 거, 궁금한 거 | Có được hỏi không? |
[베니타] 궁금한 거 있으면 물어보셔도 돼요 | Cứ hỏi thoải mái. |
자녀가 없지만 | Mặc dù chưa có con |
있는 사람에 대해서 | nhưng em thấy thế nào khi hẹn hò với người có con? |
- [베니타의 호응] - 어떄? | nhưng em thấy thế nào khi hẹn hò với người có con? |
사귀는 건 어떻게 생각해? | nhưng em thấy thế nào khi hẹn hò với người có con? |
어… | À, |
오기 전까지는 | trước khi đến đây, |
좀 | em nghĩ việc đó sẽ khó. |
힘들다고 생각했는데 | em nghĩ việc đó sẽ khó. |
생각이 바뀔 수도 있을 거 같다는 생각이 들었습니다 | Nhưng em nhận ra mình có thể đổi ý. |
[돌싱들의 호응] | |
[부드러운 음악] | |
[지수] 저는 | Còn em, em có… |
자녀가… | Còn em, em có… #TIẾT LỘ THỨ BA: JI SU KẾT HÔN BA NĂM |
저는 자녀가… | Còn em, em… |
없습니다 | chưa có con. |
[톰의 호응] | |
[지수] 어 | |
[지수] 자녀가 있는 사람을 만나본 적… | Em chưa bao giờ gặp… hoặc hẹn hò với người đã có con. |
그러니까, 그런 사람과 연애를 해본 적도 없고 해서 | Em chưa bao giờ gặp… hoặc hẹn hò với người đã có con. Vì thế trước đây em nghĩ mình thực sự không chắc chắn. |
정말 모르겠다고 생각했는데 | Vì thế trước đây em nghĩ mình thực sự không chắc chắn. |
[지수] 막상 와서 | Nhưng giờ em ở đây, |
이제 우리 중에 자녀가 있는 사람이 | chúng ta sống cùng nhau và biết rằng một vài người có thể có con nhỉ? |
있을 수도 있다는 걸 알고서 같이 생활을 하는 거잖아 | chúng ta sống cùng nhau và biết rằng một vài người có thể có con nhỉ? |
- 그래서 정말 중요한 건 - [잔잔한 음악] | Nên em nghĩ điều thực sự quan trọng là con người đó. |
그 사람인 거 같애 | Nên em nghĩ điều thực sự quan trọng là con người đó. |
[돌싱남들의 호응] | Phải. |
맞아 | Em nói đúng. |
[물방울 떨어지는 효과음] | #TIẾT LỘ THỨ TƯ: DEWEY KẾT HÔN CHÍN NĂM |
[듀이] 예, 저는… | Về phần tôi, |
- 자녀가… - [의미심장한 음악] | tôi… |
없습니다 | chưa có con. |
[돌싱들의 호응] | |
[리키] 저는… | Tôi… |
자녀가… | Tôi có… |
자녀가… | Tôi có… |
[긴장되는 음악] | |
자녀가 있습니다 | Tôi có một đứa con. |
7살 아들 | Tôi có một cậu con trai bảy tuổi. |
- 있습니다 - [톰의 놀란 숨소리] | Tôi có một cậu con trai bảy tuổi. |
[탄성] | |
[놀란 숨소리] | - Ái chà. - Nghiêm túc chứ? |
- [세윤이 놀라며] 진짜? - [오스틴] 7살? | - Ái chà. - Nghiêm túc chứ? - Một cậu con trai bảy tuổi? - Là vậy sao? |
- [지혜가 놀라며] 오, 응 - [세윤] 아들, 그래? | - Một cậu con trai bảy tuổi? - Là vậy sao? |
7살 아들? 꽤 크다 | Con trai bảy tuổi à? Khá lớn rồi. |
[놀라며] 와, 대반전 | Chà, đúng là một bất ngờ. |
[혜영] 리키가 진짜 없어 보였었나 보다 | Trông Ricky không nghĩ là có con. |
[세윤의 호응] | Phải. |
[혜영] 안심하는 느낌인 거 같아요 | Em nghĩ cô ấy thấy nhẹ lòng rồi. |
[리키] 7살 아들 | - Tôi có một cậu con trai bảy tuổi. - Ồ! |
- 있습니다 - [톰의 놀란 탄성] | - Tôi có một cậu con trai bảy tuổi. - Ồ! |
[제롬이 영어로] 네가 키워? | Cậu… Cậu… Cậu đang nuôi thằng bé à? |
[리키] 내가 말하고 나서 질문해 줘 | Hãy để em nói, sau đó mọi người có thể đặt câu hỏi. |
그래, 내 아들은 정말 귀엽고 사랑스러운 애야 | Vâng, thằng bé là đứa trẻ đáng yêu nhất, tình cảm nhất. |
내게는 가장 소중한 존재야 | Và nó là điều quý giá nhất của tôi từ trước đến nay. |
- [잔잔한 음악] - [리키의 생각하는 소리] | |
[리키] 착한 아이야 책임감도 강해 | Đúng là đứa trẻ ngoan. Rất có trách nhiệm. |
[제롬의 호응] | Đúng là đứa trẻ ngoan. Rất có trách nhiệm. |
정말 심성이 착한 아이야 | Thằng bé là người rất độ lượng. |
이름은 케이고, 1학년이야 | Tên nó là Kei. Nó đang học lớp một. |
그리고 게임 하는 거 좋아하고 | Và nó thích chơi trò chơi điện tử. Vì thế… |
영화 보는 것도 좋아해 | Và nó thích xem phim. |
'토이 스토리' 같은 거 우린 영화 보다가 멈춰야 해 | Toy Story hay gì đó, chúng tôi phải dừng lại ở giữa |
- [제롬의 호응] - 아들이 무서워해서 | vì thằng bé sẽ rất sợ. - Thật à? - Vâng. |
[제롬이 한국어로] 진짜? | - Thật à? - Vâng. |
[리키가 영어로] 그래 애가 '아빠, 꺼 줘'라고 해 | Thằng bé sẽ nói: "Bố ơi, làm ơn tắt đi". - Yêu thế. - Dễ thương. |
- [한국어로] 귀여워 - [세윤] 귀여워 | - Yêu thế. - Dễ thương. |
[영어로] 난 TV를 꺼야 해 영화를 다 본 적이 없어 | Nên bố con tôi không bao giờ có thể xem hết một bộ phim. |
- [케이] 저거 찾아 주세요 - [발랄한 음악] | Bố giúp con tìm cái đó đi. KEI (7 TUỔI), CON RICKY |
[리키] 응? | KEI (7 TUỔI), CON RICKY |
저거요 | KEI (7 TUỔI), CON RICKY Bố tìm cái đó đi. |
[리키] 뭐 찾는다고? '강력한 창'? | - Tìm cái gì? Cây thương sức mạnh à? Ừ. - Cái đó. |
- [케이의 호응] - [리키] 그래 | - Tìm cái gì? Cây thương sức mạnh à? Ừ. - Cái đó. |
[리키] 이 남자? | Anh chàng này ư? - Vâng, lại đi. - Có phải bố vừa đặt… |
- [케이] 응, 다시 가세요 - [리키] 내가 놨어 | - Vâng, lại đi. - Có phải bố vừa đặt… |
- [지혜가 한국어로] 귀여워 - [혜영의 탄성] | - Vâng, lại đi. - Có phải bố vừa đặt… |
[리키가 영어로] 안 돼, 넘어지지 마 | Ôi không, đừng ngã! RICKY CHƠI CÙNG CON TRAI MÌNH NHƯ BẠN BÈ… |
[케이의 기분 좋은 탄성] | RICKY CHƠI CÙNG CON TRAI MÌNH NHƯ BẠN BÈ… |
[리키] 안 돼! | Không! …ĐIỀU LÀM KEI CƯỜI TOE TOÉT |
[리키의 웃음] | …ĐIỀU LÀM KEI CƯỜI TOE TOÉT |
이런! | Trời ạ. |
학교에 가니까 아들 보는 게 업무에는 지장이 없어요 | Việc chăm sóc con không ảnh hưởng nhiều đến công việc của tôi vì thằng bé đi học. |
아침에는 약간 제 일에 지장을 줘요 | Buổi sáng thì có ảnh hưởng đôi chút. |
왜냐면 아침과 점심을 챙겨줘야 하거든요 | Nhưng đó là vì tôi phải chuẩn bị bữa sáng và bữa trưa cho thằng bé. |
하지만 전 음식 하는 걸 좋아해요 | Tuy nhiên đó là việc tôi thích làm, nên… |
[지혜가 한국어로] 맞아요 아침에 챙겨서 보내는 게 | Đúng vậy. Buổi sáng chuẩn bị cho lũ trẻ đi học rất bận. |
[지혜] 또 보통 일이 아니에요, 예 | Đúng vậy. Buổi sáng chuẩn bị cho lũ trẻ đi học rất bận. |
[리키가 영어로] 아들이 파스타를 좋아해요 | Con trai tôi rất thích mì ống nên tôi sẽ nấu nhiều. |
그래서 파스타를 많이 만들어요 | Con trai tôi rất thích mì ống nên tôi sẽ nấu nhiều. |
[리키가 한국어로] 아, 진짜 착한 아이예요 | Thằng bé thực sự là đứa trẻ ngoan. |
[영어로] 지금은 공동으로 양육을 해요 | Vì vậy, hiện tại tôi và vợ cũ cùng nuôi dạy con. |
- [제롬의 호응] - 저랑 전 부인이랑 같이 | Vì vậy, hiện tại tôi và vợ cũ cùng nuôi dạy con. |
그래서 많이 고마워요 | Tôi vô cùng biết ơn vì điều đó. |
[리키] 지금 상황이… | Hiện tại, tình hình là… |
[리키의 헛기침] | |
내가 50%하고 전 부인이 50%를 양육을 해요 | tôi nuôi thằng bé 50% thời gian, cô ấy 50% thời gian. |
그래서 전 부인이 일주일 하면 그다음 주에 내가 맡죠 | Nên cô ấy sẽ nuôi thằng bé một tuần và tuần tiếp theo đến lượt tôi. |
[세윤, 혜영의 깨달은 탄성] | Nên cô ấy sẽ nuôi thằng bé một tuần và tuần tiếp theo đến lượt tôi. |
그게 어바인으로 이사한 이유에요 | Và lí do tôi chuyển tới Irvine |
왜냐면 | là vì cô ấy đang hẹn hò |
전 부인은 데이트하고 있어요 | là vì cô ấy đang hẹn hò |
아이가 있는 남자를 만나고 있어요 | và gặp gỡ một anh chàng cũng đã có con. |
그 남자가 어바인 출신이에요 | Anh ấy đến từ Irvine và anh ấy muốn chuyển về nhà. |
그리고 그 남자가 어바인으로 돌아가길 원해요 | Anh ấy đến từ Irvine và anh ấy muốn chuyển về nhà. |
[잔잔한 음악] | Sau đấy… Lúc đó là tháng 10. |
[리키] 그게 10월이었어요 | Sau đấy… Lúc đó là tháng 10. |
그렇게 한 이유는 전 부인이 먼저 저한테 물어봐 줬어요 | Tôi tôn trọng việc cô ấy hỏi tôi trước mà không đưa ra quyết định |
그 남자와 간다고 확답하기 전에요 | với anh ấy: "Em sẽ chuyển đi cùng anh". |
[리키] 그래서 심도 깊게 생각했어요 | Tôi đã suy nghĩ rất lâu về việc đó. |
음… 그래서 | Nên cô ấy chuyển đi trước. Tháng 10 cô ấy chuyển thì đến tháng 12, tôi chuyển. |
전 부인이 좀 일찍 10월에 이사를 갔고 | Nên cô ấy chuyển đi trước. Tháng 10 cô ấy chuyển thì đến tháng 12, tôi chuyển. |
전 12월에 이사 갔어요 | Nên cô ấy chuyển đi trước. Tháng 10 cô ấy chuyển thì đến tháng 12, tôi chuyển. |
음, 그래서 | Đó là lí do tôi chuyển đến Irvine. Để được ở gần con. |
그게 내가 어바인으로 이사한 이유예요 | Đó là lí do tôi chuyển đến Irvine. Để được ở gần con. |
아들과 가깝게 지내려고요 | Đó là lí do tôi chuyển đến Irvine. Để được ở gần con. |
우리가 케이를 위해 바랐던 한 가지는 | Điều duy nhất chúng tôi mong muốn cho Kei là… |
저희 둘과 계속 만남을 이어가서 | Với thằng bé, đó là điều gần nhất |
평범한 가정에 가까워지는 거였어요 | với việc có gia đình bình thường, nếu nó sống cùng cả hai chúng tôi. |
[리키] 그래서 | Nên vì thế chúng tôi cam kết việc đó ngay từ đầu. |
그게 우리가 처음부터 그렇게 하기로 한 이유예요 | Nên vì thế chúng tôi cam kết việc đó ngay từ đầu. |
그리고 음… | Và lời hứa đó chưa bao giờ bị phá vỡ nên… |
그 약속은 깨진 적이 없었어요 | Và lời hứa đó chưa bao giờ bị phá vỡ nên… |
음, 그렇게 해줘서 정말 고마워요 | Tôi thực sự biết ơn vì điều đó. Vâng. |
[톰의 탄성] | RICKY QUYẾT ĐỊNH {CHUYỂN NHÀ} |
[물방울 떨어지는 효과음] | ĐỂ DẠY CON VỀ TẦM QUAN TRỌNG CỦA GIA ĐÌNH |
[지혜가 한국어로] 너무 멋지다, 너무 멋진 아빠예요 | Tuyệt. Quả là ông bố tuyệt vời. |
- [혜영] 너무 멋지다 - [오스틴, 지혜의 호응] | - Tuyệt quá. - Đúng thế. |
[제롬] 똑같이 생겼어? 아들? | Nó giống cậu không? Thằng bé giống hệt em luôn. |
- 똑같이 생겼어요 - [베니타의 웃음] | Thằng bé giống hệt em luôn. - Thế à? - Giống hệt luôn. |
- [제롬] 똑같이 생겼어? - 똑같이 생겼어 | - Thế à? - Giống hệt luôn. |
[듀이] 매력적이겠다 | - Hẳn là quyến rũ lắm. - Ảnh tôi lúc bé |
[리키가 영어로] 나 아기 때 사진이랑 | - Hẳn là quyến rũ lắm. - Ảnh tôi lúc bé |
아들 사진이랑 완전히 똑같애 | - và ảnh nó lúc bé trông giống hệt. - Giống hệt ư? |
[제롬이 한국어로] 완전히 똑같애? | - và ảnh nó lúc bé trông giống hệt. - Giống hệt ư? |
- [분위기 있는 음악] - [혜영이 놀라며] 어머 | Ôi trời! |
- [혜영] 귀여워 - [세윤] 되게 잘 생겼다 | - Dễ thương. - Đẹp trai quá. |
- [오스틴의 호응] - [세윤] 잘 생겼어 | - Dễ thương. - Đẹp trai quá. TRÁI: KEI HỒI BÉ PHẢI: RICKY HỒI BÉ |
[리키가 영어로] 7살인 지금까지 | Cho đến tận tuổi này, bảy tuổi. |
[듀이가 한국어로] 나 지금은 우리 게임 못 주는데 | Giờ thằng bé còn quá nhỏ để chơi game của chúng tôi. |
애 장성하면 우리 게임 선물로 줄게 | Khi nó lớn hơn, tôi sẽ tặng một game làm quà. |
- 계속… - [리키] 뭐라고? | - Thường xuyên. - Thật chứ? |
[제롬] 나도 게임 좋아하니까 같… 삼촌이 같이 | - Thường xuyên. - Thật chứ? Tôi cũng thích game mà. - Bảo nó là tôi có thể chơi cùng. - Tôi sẽ đến thăm nó. |
- 게임 해줄 삼촌 있다고 해 - [리키] 오케이 | - Bảo nó là tôi có thể chơi cùng. - Tôi sẽ đến thăm nó. |
- [제롬] 내가 놀러 갈게 - [리키] 다 같이 놀자 | - Bảo nó là tôi có thể chơi cùng. - Tôi sẽ đến thăm nó. Ta hãy cùng chơi. |
[지혜] 진짜 좋아하겠다 | Ta hãy cùng chơi. Thằng bé sẽ thích. |
[혜영] 아이고 다들 친해져서… | - Họ thân thiết hơn rồi. - Chú Dewey làm ở công ty game lớn. |
게임 회사 엄청 큰 회사에 있잖아요, 듀이 삼촌이 | - Họ thân thiết hơn rồi. - Chú Dewey làm ở công ty game lớn. - Bây giờ cậu bé có chú bác mới. - Phải. |
- [세윤] 삼촌들이 생겼네 - [오스틴의 호응] | - Bây giờ cậu bé có chú bác mới. - Phải. |
[돌싱남들의 웃음] | {CÁC CÔ, CÁC CHÚ} SẼ LÀ NGƯỜI ĐẶC BIỆT ĐỐI VỚI KEI |
[돌싱들의 박수] | |
[세윤] 리키가 7살 아들이 있었네요 | Ricky có một cậu con trai bảy tuổi. |
미국 돌싱분들은 | Các vụ ly hôn ở Mỹ… |
양육권의 유무가 아니라 | Vấn đề không phải họ có quyền nuôi con hay không. |
퍼센티지로… 결정이 돼 있나요? | - Tỷ lệ phần trăm có quan trọng không? - Vâng, nó khác với Hàn Quốc. |
[지혜] 네, 한국이랑은 좀 달라요 | - Tỷ lệ phần trăm có quan trọng không? - Vâng, nó khác với Hàn Quốc. |
- 한국은 주 양육권을 - [혜영의 호응] | Ở Hàn Quốc, tòa quyết định ai là người có quyền nuôi con chính. |
어, 누가 가져갈지를 정하고 | Ở Hàn Quốc, tòa quyết định ai là người có quyền nuôi con chính. |
- 양육권이 없는 사람은 - [띠링 울리는 효과음] | Người không có quyền nuôi con |
면접교섭권 자격으로 아이를 만나잖아요 | được gặp con thông qua quyền thăm viếng. |
근데 미국 같은 경우는 | Ở Mỹ, họ chia phần trăm và chia thời gian để gặp con. |
- [지혜] 퍼센티지로 정해서 - [물방울 떨어지는 효과음] | Ở Mỹ, họ chia phần trăm và chia thời gian để gặp con. |
- 아이를 볼 수 있는 시간을 - [혜영] 아 | Ở Mỹ, họ chia phần trăm và chia thời gian để gặp con. |
- 나눠 갖는다고 합니다 - [세윤의 깨달은 탄성] | Ở Mỹ, họ chia phần trăm và chia thời gian để gặp con. |
네, 거의 이제 50%, 50% 하면 | Vâng. Vậy nếu là 50% |
한 달 안에 거의 15일 동안 | thì là khoảng 15 ngày một tháng. |
- 뭐, 아버지 보고 - [지혜] 반반? | Sẽ là 15 ngày ở cùng bố |
15일 동안 | và 15 ngày ở với mẹ. Chúng phải đi đi lại lại. |
와이프 보고 이렇게 왔다 갔다 해도 되는 케이스요 | và 15 ngày ở với mẹ. Chúng phải đi đi lại lại. |
[세윤] 저렇게 하는 거는 상호 간의 합의가 아니라 | - Không phải thỏa thuận chung mà hợp pháp? - Có hợp pháp không? |
- 법적으로 - [혜영] 법적인 거야? | - Không phải thỏa thuận chung mà hợp pháp? - Có hợp pháp không? |
[세윤] 의무를 결정해 놓은 거예요? | - Nghĩa vụ được quyết định hợp pháp? - Vâng. |
[오스틴] 법적으로요, 네 | - Nghĩa vụ được quyết định hợp pháp? - Vâng. |
좀 까다롭네요, 이 아이 | Việc đó hơi khó khăn. |
- 아이 양육 때문에 - [지혜의 호응] | Ở Mỹ, vì quyền nuôi con… Nếu là 50-50… |
미국은 어쨌든 50%, 50%면 | Ở Mỹ, vì quyền nuôi con… Nếu là 50-50… |
- [혜영] 조금 충분히… - 이혼해서도 어쨌든 | - Theo cách nào đó… - Dù có ly hôn, anh vẫn phải gặp vợ cũ suốt. Vì tình huống này. |
전 와이프를 계속 봐야 하는 거 아니에요? | anh vẫn phải gặp vợ cũ suốt. Vì tình huống này. |
- 이 상황 때문에 - [혜영, 세윤의 호응] | anh vẫn phải gặp vợ cũ suốt. Vì tình huống này. Đó là lí do em học xong đại học, bố mẹ em mới ly hôn. |
[오스틴] 그래서 저 부모님은 저 | Đó là lí do em học xong đại học, bố mẹ em mới ly hôn. |
대학교 끝나고 나서 이혼한 | Đó là lí do em học xong đại học, bố mẹ em mới ly hôn. |
- [혜영] 어, 그래서 - 그런 복잡한 케이스 때문에 | - Ra vậy. - Vì những phiền phức như thế. |
[세윤, 혜영의 깨달은 탄성] | Phải. |
- 성인이 돼서 이혼… - [오스틴] 네, 네, 네 | - Họ ly hôn khi em đã trưởng thành? - Vâng. |
그래서 아이가 있는 미국 돌싱들이 | Nghe nói nếu có con, người ly hôn sẽ rất khó chuyển nhà. |
이사하기가 굉장히 어렵다고 하더라고요 | Nghe nói nếu có con, người ly hôn sẽ rất khó chuyển nhà. |
같이 아이를 봐야 되기 때문에 | Họ phải cùng nhau nuôi dạy con cái. |
누구 한 명 가면 | - Một người chuyển đi thì không thể ở xa. - Phải. |
- 멀어도 안 되는 거야 - [오스틴의 호응] | - Một người chuyển đi thì không thể ở xa. - Phải. |
[세윤] 그래서 미국 돌싱들이 | - Thế nên khu vực quan trọng đến vậy. - Ra là thế. |
- 지역에 더 민감했던 거군요 - [혜영] 그래서 그랬구나 | - Thế nên khu vực quan trọng đến vậy. - Ra là thế. |
[세윤] 우리는 그냥 단순히 | - Chúng ta nghĩ đơn giản là… - Vì cách xa. |
[혜영] 멀어서 그런 줄 알았지 | - Chúng ta nghĩ đơn giản là… - Vì cách xa. |
[세윤] 만나기가 멀어서라고 생각했는데 그게 아니라 | - Không phải vì khó gặp nhau. - Đúng thế. |
- [지혜] 맞아요 - 자녀 유무랑 되게 밀접한 | - Không phải vì khó gặp nhau. - Đúng thế. Việc đó rất quan trọng, nhất là nếu họ có con. |
- 관련이 있었네요 - [혜영의 호응] | Việc đó rất quan trọng, nhất là nếu họ có con. |
[혜영] 근데 리키는 | Việc đó rất quan trọng, nhất là nếu họ có con. - Nhưng Ricky chuyển đến đó vì con trai. - Vợ cũ của anh ấy… |
지금 아들을 위해서 이사를 | - Nhưng Ricky chuyển đến đó vì con trai. - Vợ cũ của anh ấy… |
- 간 거잖아요 - [지혜] 아내 | - Nhưng Ricky chuyển đến đó vì con trai. - Vợ cũ của anh ấy… |
아, 그렇죠 아내 남자친구 지역으로 | - Nơi bạn trai của vợ cũ anh ấy ở. - Chính xác. Nhỉ? |
[혜영의 호응] | - Nơi bạn trai của vợ cũ anh ấy ở. - Chính xác. Nhỉ? Chị có thể thấy anh ấy yêu con đến mức nào. |
그 아이를 얼마나 사랑하는지가 보이는 거 같아요 | Chị có thể thấy anh ấy yêu con đến mức nào. Thật vui khi thấy tình yêu của anh ấy dành cho con trai mãnh liệt đến thế nào. |
[지혜] 아니, 진짜 이렇게 딱 | Thật vui khi thấy tình yêu của anh ấy dành cho con trai mãnh liệt đến thế nào. |
확고한 아들에 대한 사랑을 보니까 | Thật vui khi thấy tình yêu của anh ấy dành cho con trai mãnh liệt đến thế nào. |
너무 좋네요, 네 | Thật vui khi thấy tình yêu của anh ấy dành cho con trai mãnh liệt đến thế nào. |
- [희진] 저는… - [잔잔한 음악] | #TIẾT LỘ THỨ SÁU: HEE JIN KẾT HÔN HAI NĂM Em… |
어, 저는… | À, em… |
자녀가 없습니다 | Em chưa có con. |
[돌싱들의 호응] | |
[세윤, 오스틴의 놀란 탄성] | |
[돌싱들의 박수] | |
[하림] 음, 저는 일단 | Vâng, trước hết, |
여기에서 어… | em muốn… #TIẾT LỘ THỨ BẢY: HA RIM KẾT HÔN SÁU NĂM RƯỠI |
이런 내 모습 받아주고 | #TIẾT LỘ THỨ BẢY: HA RIM KẾT HÔN SÁU NĂM RƯỠI …cảm ơn đã đón nhận em. |
같이 어울려서 너무 감사하고요 | Và em biết ơn vì thời gian chúng ta bên nhau. |
내가 몇 년 동안 | Em thấy như đã tìm được chính mình, cái tôi mà em đánh mất mấy năm qua. |
[울먹이며] 잃어버렸던 내 모습 되찾은 것 같아서 | Em thấy như đã tìm được chính mình, cái tôi mà em đánh mất mấy năm qua. |
너무, 너무 감사하고요 | Vì thế em rất biết ơn. |
[한숨 쉬며] 그리고 저는… | Và em… |
- 자녀가 - [긴장되는 음악] | em có con. |
있습니다 | em có con. |
[지원] 왜 저렇게 서럽게 우는 거야? | Sao cô ấy lại khóc nhiều thế? |
[세윤] 다른 사연이 있나? | Cô ấy còn chuyện gì à? |
저는… | Em… |
자녀가 3명 있고요 | Em có ba đứa con. |
[오스틴의 놀란 탄성] | |
- [세윤] 자녀가 많았네 - 3명 | - Cô ấy có nhiều con quá. - Ba. |
[하림] 자녀가 3명 있고요 | Em có ba đứa con. |
3명이고요 | Và chúng tám, năm và hai tuổi. |
8살, 5살, 2살이에요 | Và chúng tám, năm và hai tuổi. |
그리고 제가 키우고 있고요 | Và em chính là người nuôi chúng. |
[놀라며] 어머나, 어떡해 | - Trời ạ. - Ôi trời. HA RIM TỰ NUÔI CON CÁC BÉ 8, 5 VÀ 2 TUỔI |
[놀란 숨소리] | HA RIM TỰ NUÔI CON CÁC BÉ 8, 5 VÀ 2 TUỔI |
[혜영, 세윤의 놀란 숨소리] | |
막내가 너무 어리다 어떡해 | Bé út còn quá nhỏ. |
[한숨] | |
[톰] 혹시 아빠랑 | Các con của em |
'관계' 같은 거 있어 애들이? | có quan hệ với bố chúng không? |
[하림] 애들은 사이좋아 내가 그 사이를 | Bọn trẻ có mối quan hệ tốt với bố. |
망치거나, 망치거나 애들한테 상처는 주고 싶지 않아서 | Em không muốn phá hỏng mối quan hệ của họ hay làm tổn thương họ. |
[하림] '방문권'도 될 수 있는 만큼 가능하게 하고 | Em để anh ấy đến thăm chúng bao nhiêu tùy thích. |
그러는데 조금 | Nhưng với em, việc đó đã… |
어, 조금 나한테는 | Nhưng với em, việc đó đã… |
어, 굉장히… | Cuộc sống hàng ngày của em rất khắt khe |
하루하루가 어… | Cuộc sống hàng ngày của em rất khắt khe |
[영어로] 부담이 크면서 스트레스를 많이 받는 상황이고 | Cuộc sống hàng ngày của em rất khắt khe và em sống dưới rất nhiều áp lực. |
[한국어로] 그래서 여기 와서 너무 즐거운 시간 보냈어 | và em sống dưới rất nhiều áp lực. Nên em thực sự rất thích khoảng thời gian ở đây. |
힘들었구나 | Thật khó khăn cho cô ấy. |
[혜영] 어 애 셋 키우기 힘들겠지 | Ừ, nuôi ba đứa con chắc vất vả lắm. |
[부드러운 음악] | {HA RIM}, MẸ BA CON |
[하림이 영어로] 그거 미안해 | Ồ, mẹ xin lỗi về việc đó. |
[벨라의 영어 말소리] | TỪ TRƯỜNG VỀ CÙNG MẸ |
[하림] 그래, 좋아 | TỪ TRƯỜNG VỀ CÙNG MẸ Ừ, thế thì tốt! |
- 니가 만들었니? - [벨라] 응 | Con vẽ bức này à? BELLA - 8 TUỔI, CON GÁI LỚN |
[하림] 매우 멋지다 | BELLA - 8 TUỔI, CON GÁI LỚN Đẹp lắm. |
이 색상들 좀 봐 봐 | Nhìn những màu sắc này đi. |
[혜영이 한국어로] 아, 귀엽다 | Chúng thật dễ thương. |
[혜영의 놀란 숨소리] | ZODEN (5 TUỔI), CẬU HAI CỦA HA RIM |
너무 이뻐 | Xinh quá. |
[하림이 웃으며 영어로] 안 돼 | REIGN (2 TUỔI) CON TRAI ÚT |
[지혜가 한국어로] 아 막내가 너무 어려, 어떡해 | Ôi trời. Thằng bé còn nhỏ quá. |
[하림이 영어로] 얼굴에 초콜릿 범벅이네 | Sô-cô-la dính đầy trên mặt con kìa. |
- [반짝이는 효과음] - 네 손에도 | Sô-cô-la dính đầy trên mặt con kìa. Cả tay con nữa. |
[하림이 한국어로] 아이들은 | BỐN CHÚNG TA LÀ GIA ĐÌNH CỦA HA RIM Những khoảnh khắc hạnh phúc nhất tôi có khi nuôi dạy con là… |
아이들 키우면서 제일 행복했던 시간은요 | Những khoảnh khắc hạnh phúc nhất tôi có khi nuôi dạy con là… |
어, 그냥 아이들이 | Đó là lúc chúng nói với tôi: |
[하림이 영어로] '엄마가 최고예요' | Đó là lúc chúng nói với tôi: "mẹ là người mẹ tuyệt nhất" |
'매우 대단해요' | và khi chúng khen tôi: "Me thật tuyệt vời". |
[한국어로] 이런 식으로 | và khi chúng khen tôi: "Me thật tuyệt vời". |
저를 칭찬해 주고 | và khi chúng khen tôi: "Me thật tuyệt vời". |
제가 엄마 역할을 너무 잘해주고 있다고 | Và khi chúng nói tôi đang làm rất tốt công việc của một người mẹ. |
그리고 '오늘 이거이거 위해서 고마워' | Khi chúng bảo tôi: "Cảm ơn mẹ rất nhiều vì việc này việc kia". |
[영어로] '그래서 매우 고마워' | "Cảm ơn mẹ rất nhiều." |
[한국어로] 이렇게 얘기할 때 너무 감사해요 | Tôi rất biết ơn khi chúng nói thế với mình. |
[빛나는 효과음] | |
[하림] 저보다 체력이 훨씬 좋은 | Ngay cả một người đàn ông khỏe hơn tôi nhiều… |
- 남자분에게도 - [레인의 떼쓰는 소리] | Ngay cả một người đàn ông khỏe hơn tôi nhiều… |
재택근무 하면서 일을 하면서 | Làm việc tại nhà… |
[하림] 맘마 | Ăn nào. |
- '아이들을 케어하면서' - [영상 속 하림의 말소리] | …chăm sóc bọn trẻ, |
'집안일을 해라'하면은 거의 못 한다고 생각하거든요? | và làm việc nhà… Tôi không nghĩ họ có thể làm được hết. |
- [차분한 음악] - [레인의 울음소리] | và làm việc nhà… Tôi không nghĩ họ có thể làm được hết. |
- [하림이 영어로] 물? - [레인의 칭얼대는 소리] | Nước à? KHI ĐỐI MẶT TÌNH THẾ KHÓ XỬ VÌ CÔNG VIỆC, CHĂM SÓC CON… |
[레인의 말소리] | KHI ĐỐI MẶT TÌNH THẾ KHÓ XỬ VÌ CÔNG VIỆC, CHĂM SÓC CON… |
- 물? - [레인의 호응] | KHI ĐỐI MẶT TÌNH THẾ KHÓ XỬ VÌ CÔNG VIỆC, CHĂM SÓC CON… Nước à? Được rồi. |
- [하림] 알았어 - [레인의 말소리] | Nước à? Được rồi. …NGƯỜI TA KHÔNG THỂ LUÔN HẠNH PHÚC TRONG THỰC TẾ NHƯ VẬY |
[하림의 한숨] | …NGƯỜI TA KHÔNG THỂ LUÔN HẠNH PHÚC TRONG THỰC TẾ NHƯ VẬY |
[놀란 숨소리] | |
[한국어로] 진짜 힘들게 사는구나, 어떡하니 | Ôi, trời. Cuộc sống của cô ấy hẳn là khó khăn lắm. |
아, 진짜 힘들겠다 어떻게 일해? | Chắc vất vả lắm. Sao cô ấy có thể làm việc được? |
어, 육체적인 것도 힘들지만 | Rõ ràng là khó khăn về thể chất. |
정신적으로 | Nhưng về mặt tinh thần… |
[조든이 영어로] 내 과일 그릇이죠? | Đây là bát trái cây của con ạ? |
[하림] 응, 쿠키 먹자 | Ừ, đến giờ ăn bánh quy rồi. |
[조든] 엄마 분홍색을 왜 저기에 놨어요? | Mẹ ơi, sao mẹ lại để cái màu hồng ở đó? |
미안해 | Mẹ ơi, sao mẹ lại để cái màu hồng ở đó? Mẹ xin lỗi. |
[하림이 한국어로] 정신이 계속 이렇게 뛰어다니는 게 | Mẹ xin lỗi. Việc đó có thể rất mệt mỏi vì đầu óc lúc nào cũng căng ra suy nghĩ. |
그게 굉장히 힘든 것 같아요 | Việc đó có thể rất mệt mỏi vì đầu óc lúc nào cũng căng ra suy nghĩ. |
[오스틴] 와, 진짜 힘들겠다 | - Ôi, chắc là mệt lắm. - Chà. |
[혜영의 놀란 탄성] | - Ôi, chắc là mệt lắm. - Chà. |
[하림] 그런데 그걸 아이들이 | Nhưng bọn trẻ không giận hay suy nghĩ tiêu cực. |
화를 내면서 그렇게 생각하지도 않고 | Nhưng bọn trẻ không giận hay suy nghĩ tiêu cực. |
[레인이 영어로] 해줘! | Ăn đi. |
[하림이 한국어로] 또 그거를 서로를 위해서 | Và khi tôi thấy chúng chăm sóc nhau… |
해주는 걸 목격했을 때… | Và khi tôi thấy chúng chăm sóc nhau… |
- 그때가 진짜로 행복해요 - [레인의 말소리] | những giây phút đó khiến tôi vui. |
그게 너무 감사한 경험으로 변해요, 네 | Nó trở thành một trải nghiệm mà tôi biết ơn. |
[빛나는 효과음] | |
더 쉬다 가야겠다 | Chị nên nghỉ ngơi nhiều hơn. Chị không nên làm việc nhà nữa. |
- 일 시키지 마 - [하림의 옅은 웃음] | Chị nên nghỉ ngơi nhiều hơn. Chị không nên làm việc nhà nữa. |
집안일 시키지 마 | Chị nên nghỉ ngơi nhiều hơn. Chị không nên làm việc nhà nữa. |
[톰] 아이들이 엄마 되게 자랑스러워할 것 같아 | Con của em sẽ rất tự hào về em. |
[돌싱들의 호응] | Con của em sẽ rất tự hào về em. |
- 네가 애들과 아빠를… - [하림의 호응] | Tôi thích là em đang cố gắng duy trì |
[톰] 그래도 관계를 | mối quan hệ giữa bọn trẻ và bố của chúng. |
노력을 한다고 하니까 | mối quan hệ giữa bọn trẻ và bố của chúng. |
그게 되게 좋은 것 같아 | Tôi nghĩ việc đó thực sự tốt. |
- 아, 고마워 - [잔잔한 음악] | Cảm ơn anh. |
- [톰] 쉽지 않은데… - [하림의 호응] | - Việc đó không dễ dàng. - Vâng. |
또 엄청 귀여울 것 같아 | Tôi nghĩ chúng sẽ rất dễ thương. |
[희진] 하림이 닮아서 엄청 예쁠 것 같아 | Hẳn là chúng xinh lắm, giống Ha Rim. |
[혜영의 놀란 숨소리] | CHUYÊN GIA MARKETING TOÀN QUYỀN NUÔI BA CON |
[혜영] 대단하다, 3명을 다 | CHUYÊN GIA MARKETING TOÀN QUYỀN NUÔI BA CON - Thật tuyệt. Cả ba đứa. - Em xong rồi. |
[하림이 영어로] 다했어 | - Thật tuyệt. Cả ba đứa. - Em xong rồi. |
[한국어로] 멋있지 박수 쳐주고 싶어, 힘내라고 | Chị muốn vỗ tay và cổ vũ cô ấy. |
- [혜영] 진짜 - [오스틴의 호응] | Thật đấy. Mọi người có đồng ý không? |
그치 않아? | Thật đấy. Mọi người có đồng ý không? |
[혜영] 대단한 거 아니에요? | - Tuyệt nhỉ? - Cô là mẹ siêu nhân. |
[지원] 슈퍼 맘이야, 슈퍼 맘 | - Tuyệt nhỉ? - Cô là mẹ siêu nhân. Không hình dung được. |
[지혜] 아유, 상상할 수 없죠, 사실은 제가 | Không hình dung được. Thực ra, con trai lớn của em sáu tuổi và đứa út ba tuổi. |
지금 저희 첫째가 6살 둘째가 3살인데 | Thực ra, con trai lớn của em sáu tuổi và đứa út ba tuổi. |
저도 이제 일을 하면 저는 남편도 있지만 | Em có chồng nhưng thật sự rất vất vả khi đi làm và nuôi con. |
사실 너무 힘들거든요 일을 하면서 | Em có chồng nhưng thật sự rất vất vả khi đi làm và nuôi con. |
- 애를 키운다는 건, 근데 - [혜영의 호응] | Em có chồng nhưng thật sự rất vất vả khi đi làm và nuôi con. |
어, 저는 지금 왜 울었… | Sao em lại rơi nước mắt chứ? |
그, 어…[한숨] | Em không thể… |
진짜 그게 힘든 거는… | Em còn không thể hình dung được. |
[차분한 음악] | Em còn không thể hình dung được. |
[혜영] 상상도 못 할 것 같아 | - Không thể. - Vì thế… |
그래서 그렇게 울었나 싶어서 제가 이상하게도 계속 우는데 | Có phải vì thế mà cô ấy khóc nhiều không? Thật lạ là cô ấy cứ khóc mãi. |
마음이 계속 뭔가가 이유가 있을 것 같은 거예요, 근데 | Có phải vì thế mà cô ấy khóc nhiều không? Thật lạ là cô ấy cứ khóc mãi. Nhưng em cảm thấy hẳn là có lí do nào đó. |
아마 진짜 되게 힘들 거예요 | Em chắc là thực sự khó khăn. Việc này hẳn cảm giác như trên thiên đường vậy. |
그래서 아마 지금이 천국 같고 | Em chắc là thực sự khó khăn. Việc này hẳn cảm giác như trên thiên đường vậy. |
깨기 싫은 꿈 같은 느낌이지 않았을까 싶습니다 | Đây hẳn là có cảm giác như giấc mơ mà cô không muốn tỉnh dậy. |
[혜영의 호응] | Đây hẳn là có cảm giác như giấc mơ mà cô không muốn tỉnh dậy. |
다음 사람 [웃음] | Tiếp theo là ai? |
[돌싱들의 박수] | SAU CÂU CHUYỆN CỦA HA RIM |
[톰의 목 가다듬는 소리] | #TIẾT LỘ THỨ 8: TOM KẾT HÔN 7 NĂM |
[톰] 음, 나는… | Về phần tôi… |
음, 나는… | Về phần tôi… |
[잔잔한 음악] | |
나는… | Tôi… |
4살짜리 쌍둥이 아들 둘이 있어 | Tôi có hai bé trai sinh đôi bốn tuổi. |
[세윤의 놀란 탄성] | TOM, BỐ CỦA HAI CẬU BÉ SINH ĐÔI |
- [세윤의 놀란 숨소리] - 그렇구나 | - Chà. - Chị hiểu rồi. |
진짜 | - Thật à? - Anh ấy có vẻ là ông bố tốt. |
[혜영] 상냥한 아빠 같은 느낌이었어 | - Thật à? - Anh ấy có vẻ là ông bố tốt. |
루카랑 레미 | Luca và Remi. |
[생각하는 소리] | |
이란성이라서 | Chúng là sinh đôi khác trứng, |
되게 달라 | nên rất khác nhau. |
[헛기침] | |
진짜 착하고 | Chúng là lũ trẻ ngoan. |
양육권은… | Về quyền nuôi con… |
아이씨, 괜찮아 | Chết tiệt, tôi sẽ ổn thôi. |
[목 가다듬는 소리] | |
- [생각하는 소리] - [잔잔한 음악] | |
내가 이혼할 때 좀 실수를 한 것 같아 | Tôi nghĩ mình đã sai lầm khi ly hôn. |
- [목 가다듬는 소리] - [혜영의 한숨] | |
[오스틴] 뭐지? | Có thể là gì chứ? |
[톰의 한숨] | |
[톰] 우리 애들이… | Các con tôi được gần một tuổi thì chúng tôi ly hôn. |
이제 거의 한 살이 다 될 때쯤에 | Các con tôi được gần một tuổi thì chúng tôi ly hôn. |
우리는 이혼을 했거든 그래서 애들이 | Các con tôi được gần một tuổi thì chúng tôi ly hôn. Lúc đó chúng còn rất nhỏ… Chỉ là trẻ sơ sinh. |
아주 어린 아기들이었고 | Lúc đó chúng còn rất nhỏ… Chỉ là trẻ sơ sinh. |
그러니까 거의 되게, 참 | Và chúng tôi… Chúng tôi chỉ… |
베프 같은 사이로 우리는 이혼을 했거든 그래서 | Khi ly hôn, chúng tôi giống như những người bạn thân. |
그냥, 그냥 | Nên chúng tôi thuê luật sư của cô ấy. |
자기 변호사를 | Nên chúng tôi thuê luật sư của cô ấy. |
[톰] 이제 해서 | Nhưng sau đó, |
이혼계약서를 다 이제 하고 싶다 | cô ấy nói muốn chuẩn bị giấy tờ ly hôn. |
난 그 사람이 안 좋은 의도로 그랬다고 생각은 안 해, 근데 | Tôi không nghĩ cô ấy có ý đồ xấu. |
[정적인 음악] | |
이혼계약서상에는 | Nhưng theo thỏa thuận ly hôn, |
[영어로] 주 양육권 | quyền nuôi con chính, |
[한국어로] 그리고 나는 일주일에 반나절 두 번을 이제 | mỗi tuần, tôi được chăm sóc bọn trẻ hai nửa ngày. |
[영어로] 일주일에 반나절 두 번 | Hai nửa ngày một tuần. |
[한국어로] 을 보기로 이제 했고 | Chúng tôi đã thống nhất như thế. |
공동 양육권 '조인트 커스터디'를 | Vì vậy, chúng tôi quyết định làm vậy thay vì quyền nuôi con chung. |
이제 대체하는 걸로 했는데 | Vì vậy, chúng tôi quyết định làm vậy thay vì quyền nuôi con chung. |
[톰] 그게, 어… | À… |
막상 이혼을 하고 나니까 | Khi chúng tôi chính thức ly hôn, |
애들을 | cô ấy bắt đầu làm tôi thấy không thoải mái khi gặp con ở nhà. |
내가 집에 가서 보게 하는 거를 되게 | cô ấy bắt đầu làm tôi thấy không thoải mái khi gặp con ở nhà. |
불편하게 하더라고 그래서 | cô ấy bắt đầu làm tôi thấy không thoải mái khi gặp con ở nhà. |
[톰] 일주일에 두 번씩 보는 그 시간을 | Tôi không biết giải thích thế nào về hai lần "nửa ngày" mỗi tuần |
반나절이라는 시간의 해석을 어떻게 할지 모르겠지만 | Tôi không biết giải thích thế nào về hai lần "nửa ngày" mỗi tuần |
시간도 계속 줄이니까 | nhưng cô ấy cứ cắt xén thời gian. |
그리고 내가 가서 픽업하고 하는 시간 하면 | Tôi sẽ đi đón chúng và đưa về nhà mình |
진짜 데려와서 뭐… | Tôi sẽ đi đón chúng và đưa về nhà mình |
뭐 별로 하는 것도 없이 보내는 거지 | nhưng bố con tôi không thể làm gì nhiều. |
[혜영] 몇 시간 안 되지 | Như thế chỉ có vài giờ. |
그리고 또 '코로나'가 터졌고 | Và sau đó COVID-19 ập đến. |
그때 애들 바이러스 때문에 위험하니까 | Thật nguy hiểm cho lũ trẻ vì vi-rút đó. |
이제 내가 보는 거를 좀 | Nên cô ấy nói muốn hoãn việc tôi đến thăm con |
미뤘으면 좋겠다고 '코로나바이러스' | Nên cô ấy nói muốn hoãn việc tôi đến thăm con |
'바이러스 상황'이 나아질 때까지 | tới khi tình hình dịch bệnh COVID cải thiện. |
[톰] 어, 베이거스는 관광도시니까 | Vegas là thành phố du lịch, |
- 완전 유령 타운처럼 됐고 - [호응] | thế nên nó biến thành một thành phố ma. |
- 난 그 한복판에 살고 있고 - [무거운 음악] | Và tôi sống ngay giữa nơi đó. |
제 쌍둥이 아들은 | Hai đứa con trai của tôi… |
그… | |
한 명은 루카고요 | một bé là Luca. |
어, 두 번째 애는 레미인데 | Bé thứ hai là Remi. |
아이들 보면서 행복했던 | Tôi có rất nhiều kỉ niệm vui vẻ với các con. |
시간들은 너무 많거든요 | Tôi có rất nhiều kỉ niệm vui vẻ với các con. |
같이 잘 때? | Khi bố con tôi ngủ cùng, |
그리고 | khi tôi đi đón chúng |
애들 제가 이제 데리러 갔을 때 애들이 | khi tôi đi đón chúng |
저 보면서 막 | và chúng nhìn thấy tôi, tươi cười chạy đến. |
막 웃으면서 달려 나올 때 | và chúng nhìn thấy tôi, tươi cười chạy đến. |
그럴 때 되게 행복해요 | Điều đó làm cho tôi rất hạnh phúc. |
[톰] 상황 자체가 | Chính hoàn cảnh này có thể hơi buồn rồi. |
조금 슬픈 경우는 있어요 | Chính hoàn cảnh này có thể hơi buồn rồi. |
아이들이 | Dường như lũ trẻ hiểu được điều đó. |
그거를 이해해 주는 것 같고 | Dường như lũ trẻ hiểu được điều đó. |
그렇게 어른스럽게 행동하는 것 보면 | Khi thấy chúng cư xử như người lớn, |
어, 전 되게 좀 찡할 때가 있어요 | đôi khi tôi thấy xúc động. |
[혜영의 숨소리] | |
애들의 양육권을 | Tôi đang cố gắng giành quyền nuôi con. |
이제 내가 | Tôi đang cố gắng giành quyền nuôi con. |
- 공동 양육권을 가져오려고 - [소라의 호응] | Để có quyền nuôi con chung. |
법정 이제… | Tôi đang kiện về quyền nuôi con. |
이제 소송 중이고 | Tôi đang kiện về quyền nuôi con. |
그래서 내가 애들한테 | Tôi biết ơn các con mình nhất |
제일 고마운 거는 | Tôi biết ơn các con mình nhất |
나를 되게… | vì chúng khiến tôi |
- [부드러운 음악] - 더 나은 사람으로 | muốn trở thành người tốt hơn. |
만들어 주는 그런 | muốn trở thành người tốt hơn. |
[톰] 그런 원동력이 되게 해준 애들한테 | Tôi rất biết ơn vì động lực đó. |
너무너무 고맙고 | Tôi rất biết ơn vì động lực đó. |
- 내 인생의 목표가 - [리키의 호응] | Mục tiêu của đời tôi là trở thành tấm gương để các con noi theo. |
아이들의 | Mục tiêu của đời tôi là trở thành tấm gương để các con noi theo. |
[목소리가 갈라지며] 롤모델이 내가 | Mục tiêu của đời tôi là trở thành tấm gương để các con noi theo. |
되어줬으면 하는 생각… | Mục tiêu của đời tôi là trở thành tấm gương để các con noi theo. |
[톰] 여기까지, 미안해 너무 길었어 | Tôi xin lỗi. Tôi nói dài dòng quá. |
- [지미] 아냐 - [톰] 너무 | - Không đâu. - Dài không cần thiết. |
- 쓸데없이 길었네 - [소라의 호응] | - Không đâu. - Dài không cần thiết. |
다시 가서 변호사 만나기 전에 | Khi cậu quay lại và gặp luật sư… |
돈 내야 되니까 일단 | Khi cậu quay lại và gặp luật sư… cậu sẽ phải trả tiền nên nhờ tư vấn miễn phí đi. |
- '무료 상담' 좀 받고 - [돌싱들의 웃음] | cậu sẽ phải trả tiền nên nhờ tư vấn miễn phí đi. |
[베니타] 그러니까 내가 도움이 될 수 있다고 | Chính xác. Em định nói với cô ấy là cô ấy có thể giúp anh. |
[여자 돌싱들의 웃음] | Chính xác. Em định nói với cô ấy là cô ấy có thể giúp anh. |
[목 가다듬는 소리] | |
- [혜영] 아, 좋은 친구들 - [지혜의 한숨] | Đúng là những người bạn tốt. |
[지미] 만나고 싶다, 쌍둥이 | Em muốn gặp cặp song sinh của anh. |
[지미] 저는… | Tôi… |
저는… | Tôi… |
[리드미컬한 음악] | JIMI, NGƯỜI RẤT CHU ĐÁO, |
[혜영] 난 없을 것 같아 | Em không nghĩ anh ấy có con. |
[세윤] 그래? 난 딸 있을 것 같은데 | Thật à? Em nghĩ anh ấy có một cô con gái. |
저는… | Tôi… |
아이가 | Tôi |
없습니다 | chưa có con. |
- [혜영] 거 봐 - [지혜의 놀란 숨소리] | Thấy chứ? |
[오스틴, 지혜의 놀란 탄성] | |
[세윤] 희진이도 없고 지미도 없네? | Cả Hee Jin và Jimi đều chưa có con. |
[지혜의 놀란 숨소리] | Cả Hee Jin và Jimi đều chưa có con. |
[지혜] 그럼 저 자상함이 연애로만 생긴 거라는 건데 | Điều đó có nghĩa anh ấy chỉ quan tâm từ lúc hẹn hò? |
[오스틴] 어, 그러네, 진짜 | Điều đó có nghĩa anh ấy chỉ quan tâm từ lúc hẹn hò? - Chị nói đúng. - Ý em là vì hẹn hò |
[지혜] 연애로만 저 자상감이 쌓인 거란 말이야? | - Chị nói đúng. - Ý em là vì hẹn hò anh ấy mới tốt thế à? |
[지혜의 감탄] | |
[소라] 저는… | Em… |
저는… | Em… |
[의미심장한 음악] | |
돌아가면 | Khi trở về nhà, |
일주일 있다… | em có… |
4살이 되는 아들이 있습니다 | một cậu con trai một tuần nữa sẽ tròn bốn tuổi. |
[톰, 혜영의 호응] | |
[세윤] 일주일 후에 생일이구나 | Tuần sau là sinh nhật thằng bé. |
진짜 잘 생겼고 너무 예쁘고 | Thằng bé rất đẹp trai và rất tuyệt. |
솔직히 | Nói thật là |
아이가 없었으면 | nếu không có con, |
그냥 이혼 안 하고 | em không nghĩ mình sẽ ly hôn chồng cũ. |
그냥 사랑 없는 | Em sẽ ở trong mối quan hệ không có tình yêu… |
[소라] 그냥 그렇게 살았을 것 같아, 오히려 | Em nghĩ vợ chồng em đã sống như thế đấy. |
내가 이혼하기로 결정할 때부터 내가 | Từ khi quyết định ly hôn… |
[씁 숨을 들이켜며] 그전에는 뭐 | em nghĩ mình nên ly hôn khoảng mỗi tháng một lần. |
한 달에 한 번 '이혼을 해야겠다' 이런 생각 들다가 | em nghĩ mình nên ly hôn khoảng mỗi tháng một lần. |
[소라] 일주일에 한 번 '이혼해야겠다' | Tuần nào em cũng nghĩ về việc đó. Và cuối cùng, |
생각이 들다가 마지막에는 | Tuần nào em cũng nghĩ về việc đó. Và cuối cùng, |
[울먹이며] 매일매일 '내가 이런 사람이랑 왜 살지?' | em tự hỏi tại sao mình lại sống với một người như anh ta mỗi ngày. |
근데 그중에 하나가 | em tự hỏi tại sao mình lại sống với một người như anh ta mỗi ngày. |
사실 이혼 결심하기 바로 전에 난 딸을 너무 낳고 싶어서 | Ngay trước khi quyết định ly hôn, em thực sự muốn có một đứa con gái. |
시험관 아기 하고 있었거든 | Nên em đã đi thụ tinh ống nghiệm. |
[소라] 근데… | Nhưng… |
시험관 아기 그 주사 놓고 | Em tự tiêm để thụ tinh ống nghiệm và thậm chí đến bệnh viện một mình. |
병원 가는 것도 나 혼자 다 했는데 | Em tự tiêm để thụ tinh ống nghiệm và thậm chí đến bệnh viện một mình. |
[잔잔한 음악] | Em tự tiêm để thụ tinh ống nghiệm và thậm chí đến bệnh viện một mình. |
내가 막, 등, 엉덩이에 놔야 하는 주사 | Người chồng có nhiệm vụ tiêm vào lưng và vào mông cho vợ. |
원래 파트너가 놔야 하는 건데 | Người chồng có nhiệm vụ tiêm vào lưng và vào mông cho vợ. |
그 사람이 주삿바늘 무서워한다 그래서 | Nhưng anh ấy nói sợ kim tiêm nên em tự mình làm tất cả những việc đó. |
그것까지 내가 다 놨는데 | Nhưng anh ấy nói sợ kim tiêm nên em tự mình làm tất cả những việc đó. |
안 됐거든? [한숨] | Nhưng không thành công. |
[소라] 근데… | Nhưng mà |
'네가 너무 열심히 했는데 안 돼서 미안하다' | lẽ ra anh ấy phải nói: "Anh biết em đã cố hết sức. |
'우리 가족을 위해서 그렇게 해준 게 고맙다'고 | Anh rất tiếc vì không thành. Cảm ơn em vì những gì em đã làm cho gia đình". |
말을 하는 게 정상인데 | Anh rất tiếc vì không thành. Cảm ơn em vì những gì em đã làm cho gia đình". |
'관리'를 잘했어야 하는 거 아니냐고 | Thay vì thế, anh ta mắng em là lẽ ra em nên kiểm soát bản thân tốt hơn. |
나한테 소리를 지르는 거야 | Thay vì thế, anh ta mắng em là lẽ ra em nên kiểm soát bản thân tốt hơn. |
- 그래서 그 주에 - [톰의 한숨] | Vì vậy, tuần đó, |
'정말 이 사람이랑 헤어져야겠다'는 생각도 했고 | em quyết định nên nghiêm túc chia tay anh ta. |
[소라] 아이가 | Con trai em cảm nhận được là mẹ bị bố mắng. |
엄마가 | Con trai em cảm nhận được là mẹ bị bố mắng. |
아빠한테 욕먹고 있다는 걸 느껴서 | Con trai em cảm nhận được là mẹ bị bố mắng. |
그 조그만 팔로 | Với đôi tay nhỏ bé đó… |
이렇게 하면 나 다 안지도 못하는 팔로 | Vòng tay nhỏ đến mức thằng bé không thể ôm hết người em… |
이렇게 기어 올라와서 나한테 | Nó sẽ bò đến chỗ em như thế này và nói: "Ôm, ôm!" |
'허그, 허그' 막 이러고 | Nó sẽ bò đến chỗ em như thế này và nói: "Ôm, ôm!" |
그리고 얼굴에다가 '키스, 키스' 이러면서 입… | Và nó sẽ nói: "Thơm, thơm!" |
촉촉하고 작은 입술로 내 얼굴에 막 뽀뽀를 해주는데 | Và thơm khắp mặt em bằng đôi môi nhỏ ẩm ướt của nó. |
[감성적인 음악] | |
[제롬의 코 훌쩍이는 소리] | |
[안타까운 탄성] | |
난 진짜 그때가 | Đó là thời điểm em quyết định ly hôn. |
'이혼해야겠다'고 딱 결심한 순간이었어 | Đó là thời điểm em quyết định ly hôn. |
[소라] 정말 딱 그 순간이었고 | Đúng thời điểm đó. |
가족은 평생 함께할 수 있으니까 | Một gia đình có thể mãi ở bên nhau. |
너무 좋고 지금 여동생이랑도 대화 많이 하고 항상 그러는데 | Em rất thích thế và em tâm sự với chị gái suốt. |
그거를 내가 얘한테 줄 수 없다는 게… | Nhưng việc em không thể mang lại một mái ấm cho thằng bé |
너무 슬펐어 | khiến em rất buồn. |
[빛나는 효과음] | CHỈ CON CÁI MỚI CÓ THỂ CHO TA CẢ HAI |
- [여자가 영어로] 잘했어 - [소라] 안녕, 잭슨 | - Đây rồi, anh bạn. - Chào Jackson! |
[웃음] | |
- [세윤의 웃음] - [혜영이 한국어로] 이쁘다 | Tuyệt quá. |
- [지원] 진짜 잘 생겼다 - [세윤] 눈이 엄청 예쁘네 | Tuyệt quá. - Cậu bé rất đẹp trai. - Mắt thằng bé đẹp quá. |
[영어로] 잘했네 여기는 뭐야? | Giỏi lắm. Con đã làm gì ở đây? |
[소라가 한국어로] 아이 이름은 | Tên tiếng Hàn của thằng bé là Lee Tae Ho. |
어, 한국 이름은 이태호예요 | Tên tiếng Hàn của thằng bé là Lee Tae Ho. |
[씁 숨 들이켜는 소리] 그리고 | Tên tiếng Hàn của thằng bé là Lee Tae Ho. Và nó là đứa trẻ rất ngoan. |
[소라] 엄청 착하고 | Và nó là đứa trẻ rất ngoan. |
당연히 제 아기니까 너무 귀여운데 | Rõ ràng nó là con tôi nên tôi thấy nó rất dễ thương. |
뛰어다니고 막 말도 많고 | Nó thích chạy xung quanh và nói rất nhiều. |
장난감 가지고 놀고 그런 거 당연히 좋아하는데, 가끔… | Và nó thích chơi đồ chơi nhưng đôi khi, |
그렇게 좀 너무 나이에 비해서 좀 의젓한 것 같아서… | tôi nghĩ nó khá trưởng thành so với độ tuổi của nó. |
칭찬이라고 주변에서 하는데 저는 좀 마음이 아프죠 | Mọi người bảo tôi đó là lời khen nhưng nó khiến tôi đau lòng. |
원래 애는 애여야 되는데 | Trẻ em phải là trẻ em, càng lâu càng tốt. |
최대한 오랫동안 | Trẻ em phải là trẻ em, càng lâu càng tốt. Tôi cảm thấy như thế. |
- 그, 그런 것 같아요 - [세윤의 호응] | Tôi cảm thấy như thế. |
[혜영의 한숨] | |
[잭슨이 영어로] 이 색깔이 어떻게 변하는지 봐요 | - Mẹ nhìn này. Màu của nó biến thành… - Được rồi. |
[소라] 그래 | - Mẹ nhìn này. Màu của nó biến thành… - Được rồi. ĐÔI KHI THẤY CON TRAI MÌNH LỚN NHANH QUÁ, |
마음에 들어? | SORA LẠI NGẠC NHIÊN - Con thích thế à? - Nó không đẹp lắm. |
[잭슨] 아니요 마음에 안 들어요 | - Con thích thế à? - Nó không đẹp lắm. Không đẹp lắm à? Mẹ thấy đẹp mà. |
마음에 안 들어? 좋아 보이는데… | Không đẹp lắm à? Mẹ thấy đẹp mà. NHƯNG NHỮNG LÚC KHÁC, NÓ LÀM CÔ ĐAU LÒNG |
[한국어로] 이혼을 처음 시작했을 때… | NHƯNG NHỮNG LÚC KHÁC, NÓ LÀM CÔ ĐAU LÒNG Khi bọn em mới bắt đầu thủ tục ly hôn… |
내 전남편이 일을 안 하고 '전업주부'였는데 | chồng cũ của em không đi làm và anh ta là ông bố nội trợ. |
갑자기 얘를 항상 보던 사람이 | Đột nhiên, người luôn chăm sóc anh ta bất ngờ biến mất. |
하루 앞에 눈앞에 사라진 거잖아 | Đột nhiên, người luôn chăm sóc anh ta bất ngờ biến mất. |
- 얘 입장에서는… - [지미의 호응] | Đột nhiên, người luôn chăm sóc anh ta bất ngờ biến mất. Từ quan điểm của anh ta. |
[소라] 근데… | Nhưng… |
아빠 보고 싶다는 말을 한 번도 안 했다 | thằng bé chưa bao giờ nói với em là nó nhớ bố. |
걔가 어리지만 뭔가 안다고 생각했어 | Nó còn nhỏ nhưng em nghĩ nó hiểu chuyện. |
내가… 그렇게 하면 엄마가 가슴이 아플 것 같으니까 | Vì nó nghĩ nếu nó nói thế thì mẹ sẽ đau khổ. |
근데 이제 그 '유치원' 원장님이랑 | Nhưng em đã có cuộc tư vấn với giám đốc trường mẫu giáo của thằng bé. |
이렇게 상담을 하는데… | Nhưng em đã có cuộc tư vấn với giám đốc trường mẫu giáo của thằng bé. |
- [제롬의 코 훌쩍임] - [소라] 근데… | Và |
애가 갑자기 와서 | thằng bé đến gặp thầy giáo và nói: |
- [영어로] 안아주세요 - [잔잔한 음악] | "Thầy ôm con được không?" |
[한국어로] 이랬대 안아달라고, 선생님한테 | "Thầy ôm con được không?" Thằng bé bảo thầy giáo ôm mình. |
그래서 '잭슨, 너 괜찮니?' 이러니까 애가 안 울려고 | Nên thầy hỏi: "Jackson, con ổn chứ?" Và thằng bé mím môi như thế này… Cố không khóc. |
입을 막 이렇게 하면서 선생님이 그래서 안아 주고 | Và thằng bé mím môi như thế này… Cố không khóc. Vì vậy, thầy giáo ôm thằng bé |
'아빠 보고 싶으면 보고 싶다고 말해도 돼' | và nói: "Con có thể nói cho thầy nếu con nhớ bố". |
이래서 엄청 걔가 막 울면서 | Và lúc đó thằng bé bắt đầu khóc toáng lên. |
선생님한테 안기고 싶다는 얘기를 해줬는데 | Thầy giáo đã kể cho em về chuyện xảy ra. |
[혜영의 놀란 숨소리] | CẬU BÉ TRƯỞNG THÀNH QUÁ NHANH Ở ĐỘ TUỔI NHỎ NHƯ THẾ |
그래서 '얘도 진짜 힘들구나' | Em nhận ra việc đó hẳn cũng khó khăn với thằng bé và nó sâu sắc đến mức nào. |
'애가 진짜 속이 깊구나' | Em nhận ra việc đó hẳn cũng khó khăn với thằng bé và nó sâu sắc đến mức nào. |
나한텐 아빠 보고 싶다는 말 한 번도 안 했거든 그때까지 | Cho đến lúc đó, nó chưa bao giờ nói với em là nó nhớ bố. |
[소라] 그래서 | Vì thế… Ngay cả bây giờ, em vẫn luôn nói… |
- [제롬의 숨 고르는 소리] - 지금도 항상… | Vì thế… Ngay cả bây giờ, em vẫn luôn nói… |
아빠 보고 싶다는 말 해도 괜찮다고 | "Con có thể nói với mẹ là con nhớ bố. Nếu nhớ bố, con luôn có thể nói với mẹ". |
'아빠 보고 싶으면 보고 싶다고 말해도 돼' | "Con có thể nói với mẹ là con nhớ bố. Nếu nhớ bố, con luôn có thể nói với mẹ". |
'내가 영상통화 해 줄까?' 막 이럴 때도 있고 | Và em hỏi thằng bé có muốn gọi điện video với bố không. |
[혜영의 한숨] | |
[소라] 근데 | Nhưng dù anh ta không tốt với em nhưng vẫn thừa nhận anh ta là ông bố tốt. |
좋은 아빠이긴 한 것 같애 나한텐 그랬지만, 어… | Nhưng dù anh ta không tốt với em nhưng vẫn thừa nhận anh ta là ông bố tốt. |
올해까지는 내가 55% 그 사람이 45%, 그리고 | Cho đến năm nay, em sẽ được 55% và anh ta sẽ được 45% quyền nuôi con. Với điều kiện em phải trả tiền học tư thục cho đến khi thằng bé học xong, |
[소라] 사립학교비 내가 평생 다 낸다는 전제하에서 | Với điều kiện em phải trả tiền học tư thục cho đến khi thằng bé học xong, |
학교 선택 마지막 권을 나한테 하는 걸로 협의를 봤어 | bọn em đồng ý rằng em sẽ ra quyết định cuối cùng về việc bé sẽ học trường nào. |
[소라] 근데 지금은… | Nhưng hiện giờ, |
좋은 것도 같애 내가 재혼을 하고… | em nghĩ là sẽ tốt thôi. |
그분이 재혼을 하면 우리 잭슨은 | Nếu em tái hôn và chồng cũ cũng tái hôn, Jackson sẽ có bốn người lớn yêu thương nó. |
자기를 사랑해 줄 수 있는 어른이 | Jackson sẽ có bốn người lớn yêu thương nó. |
- 네 명 있는 거니까 - [지미의 호응] | Jackson sẽ có bốn người lớn yêu thương nó. |
- [혜영의 탄성] - [소라] 그렇게 생각하고 | Jackson sẽ có bốn người lớn yêu thương nó. Em bảo thằng bé nghĩ như thế và vợ chồng em thường nói với nó là: |
'엄마, 아빠가 어디에 있든 널 사랑한다' | Em bảo thằng bé nghĩ như thế và vợ chồng em thường nói với nó là: "Dù ở đâu thì bố mẹ vẫn luôn yêu thương con". |
그런 거 되게 많이 해주려고 그러고 | "Dù ở đâu thì bố mẹ vẫn luôn yêu thương con". |
너무 같이 있으면 너무 소중하고 | Khi mẹ con em ở bên nhau, em rất hạnh phúc vì thằng bé thật tuyệt. |
[울먹이며] 너무 행복하고 | Khi mẹ con em ở bên nhau, em rất hạnh phúc vì thằng bé thật tuyệt. |
[편안한 음악] | |
사랑받으면서 | Em muốn thằng bé trở thành người có thể được yêu thương và học cách yêu. |
사랑을 줄 수 있는 그런 사람이 | Em muốn thằng bé trở thành người có thể được yêu thương và học cách yêu. |
되었으면 좋겠어 | Em muốn thằng bé trở thành người có thể được yêu thương và học cách yêu. Thế nên em quyết định ly hôn. |
그래서 이혼을 결심한 거고… | Thế nên em quyết định ly hôn. |
그랬어 | SORA: KẾT HÔN SÁU NĂM |
근데 | Anh biết đấy… |
나도 아이가 비슷한 나이잖아 | con chúng ta bằng tuổi nhau. |
그래서 나는, 그, 뭐지 | Vậy nên em đã… Thế nào nhỉ… Đau đầu với lịch trình của thằng bé. |
스케줄 짜는데 엄청 고민했거든 | Vậy nên em đã… Thế nào nhỉ… Đau đầu với lịch trình của thằng bé. |
[소라] 그래서 그 부분에 대해서 | Nên em nghĩ em có thể hỗ trợ anh việc đó. |
- [부드러운 음악] - '조력자'가 | Nên em nghĩ em có thể hỗ trợ anh việc đó. |
되어줄 수 있을 것 같애 | Nên em nghĩ em có thể hỗ trợ anh việc đó. |
아무튼 내가 머리를 엄청 굴렸어 | Dù sao em đã nghĩ rất nhiều về nó. |
- 얘기를 같이 해보자고… - [톰] 응, 알았어 | - Ta nói chuyện đó sau nhé. - Ừ. |
[혜영] 어, 도와주는 거야? | Họ sẽ giúp đỡ nhau à? |
[혜영, 오스틴의 웃음] | Họ sẽ giúp đỡ nhau à? |
[혜영] 아, 다 마음들은 편해졌겠다 | Hẳn là họ thấy nhẹ nhõm. |
[소라] 그것보다 어떻게 애를 셋을 낫는데 | Mà với ba đứa con, sao chị có thể giữ dáng cân đối như thế? |
배가 이렇게 안 나옴? | Mà với ba đứa con, sao chị có thể giữ dáng cân đối như thế? |
- [희진] 진짜 너무 말랐어 - [소라] 이게 더… | - Chị biết. - Việc đó còn hơn… |
[혜영] 그러니까 | Cô ấy nói đúng. |
[소라] 말이 돼? | Sao có thể như thế chứ? |
[돌싱녀들의 웃음] | |
[베니타] '아웃' [웃음] | |
[돌싱녀들의 웃음] | HỌ CÙNG KHÓC, CÙNG CƯỜI… |
다들 얘기해 줘서 고마워 | Cảm ơn tất cả các bạn đã chia sẻ. |
[제롬] '깊은 이야기'인데 이건 진짜 중요한 그건데… | Đó là câu chuyện sâu sắc mà thực sự quan trọng. |
[지원] 마지막 장면에서 뭐 다른 분들도 생각이 많겠지만 | Trong cảnh cuối, em chắc những người khác hẳn là có nhiều suy nghĩ. |
유독 그… 리키 | Nhưng đặc biệt là Ricky. |
[지원] 너무 지금 | Xem ra giờ anh ấy chìm trong suy nghĩ. Em đang thấy lo. |
고민이 너무 많아 보여서 지금 걱정이에요 | Xem ra giờ anh ấy chìm trong suy nghĩ. Em đang thấy lo. - Phải. - Đúng thế. |
- [혜영] 그러니까 - [오스틴의 호응] | - Phải. - Đúng thế. |
재혼을 했을 때 아이가 없으면 | Nếu cả hai đều không có con khi tái hôn, |
둘만 행복하고 둘만 맞으면 되는데 | điều quan trọng là họ có hạnh phúc và hợp nhau không. |
양쪽에 아이들이 있고 심지어 아이가 셋이면… | Nhưng nếu cả hai đều có con và nhất là nếu cô ấy có ba con… |
정말 쉽지 않을 거예요 왜냐면 리키도 아이가 있고 | Sẽ không dễ dàng gì vì Ricky cũng có một đứa con. |
요걸 다 합친다는 거 자체가 현실적으로 어떨지에 대한 | Ý tưởng đưa chúng lại với nhau sẽ khiến ta phải suy nghĩ nhiều |
[지혜] 생각을 많이 하게 될 거고, 아마 | để xem việc đó sẽ thực tế thế nào. Và em cảm thấy là Ricky… |
리키가 조금, 어… | để xem việc đó sẽ thực tế thế nào. Và em cảm thấy là Ricky… |
아이가 셋일 거라는 예상까진 아마 | Em không nghĩ anh ấy lường trước việc Ha Rim có ba đứa con. |
- 못 했을 것 같아요 - [혜영] 그렇지 | Em không nghĩ anh ấy lường trước việc Ha Rim có ba đứa con. |
그래서 아마, 좀 그러지 않을까… | Có lẽ đó chính là lí do. |
그리고 봤을 때 리키는 어바인으로 이사했잖아요 | Mọi người nghĩ mà xem, Ricky chuyển đến Irvine vì con trai. |
아들 때문에 근데 하림을 좋아하면 하림은 시애틀 사는데 | Mọi người nghĩ mà xem, Ricky chuyển đến Irvine vì con trai. Nhưng nếu anh ấy thích Ha Rim… Cô ấy lại sống ở Seattle. |
'이렇게 왔다 갔다 해야 되나?' | "Sao tôi có thể đi đi lại lại được?" |
- 고민하는 것 같아요 - [지혜] 맞다, 리키도 | - Chắc anh ấy đang nghĩ đến điều đó. - Em nói đúng. Khu vực cư trú. |
[세윤] 이제 모든 정보가 공개가 됐습니다, 과연 | Tất cả thông tin đã được tiết lộ. Giờ mọi thông tin đã rõ, |
모든 정보가 공개된 오늘 밤에 돌싱들한테 | Giờ mọi thông tin đã rõ, ta hãy xem tối nay chuyện gì sẽ xảy ra với người ly hôn. |
- 어떤 일들이 생길지 - [혜영의 한숨] | ta hãy xem tối nay chuyện gì sẽ xảy ra với người ly hôn. |
[지원, 오스틴의 호응] 함께 보시죠 | ta hãy xem tối nay chuyện gì sẽ xảy ra với người ly hôn. |
[차분한 음악] | TẤT CẢ THÔNG TIN VỀ NGƯỜI LY HÔN ĐÃ ĐƯỢC TIẾT LỘ |
[제롬] 술 마실까? | Chúng ta uống nhé? |
[지수] 나 마시고 싶어 | - Em muốn uống. - Em cũng vậy. |
[듀이의 웃음] | VÌ ĐÃ BIẾT NHAU NHIỀU HƠN… |
[듀이] 다들 바라고 있었나 보다 | VÌ ĐÃ BIẾT NHAU NHIỀU HƠN… Đó là điều chúng ta mong đợi. |
[지미의 박수] | Đó là điều chúng ta mong đợi. …HỌ CÓ VIỆC CẦN GIẢI QUYẾT |
[제롬이 영어로] 모르겠어 난 너희들 안아 주고 싶어 | Tôi không biết. Tôi muốn ôm cậu một cái, anh bạn. |
- 공개해 줘서 고마워 - [리키의 호응] | Tôi không biết. Tôi muốn ôm cậu một cái, anh bạn. - Cảm ơn vì đã chia sẻ. - Vâng. |
[베니타가 한국어로] 아기 사진 너무 보고 싶다 | Chị muốn xem ảnh các con em. Cá là chúng dễ thương lắm. |
- 너무 이쁠 것 같애 - [지수의 말소리] | Chị muốn xem ảnh các con em. Cá là chúng dễ thương lắm. |
[지혜] 서로 응원해 주는 거 좋아요 | Thật tốt khi hỗ trợ lẫn nhau. |
[혜영] 그렇지 서로 위로도 되고… | Đúng vậy. Việc đó giúp an ủi. |
[베니타] 얼마나 수고했어 아유 | - Chị lừa được em đấy. - Chúa ơi. |
[제롬이 영어로] 이리 와 톰, 안아 줄게 | Được rồi. Đến đây, Tommy. Ôm tôi một cái nào. |
- 공개해 줘서 고마워 - [톰이 한국어로] 아이고 | Cảm ơn vì đã chia sẻ. Ôi trời. |
[제롬] 이리 와, 소라야 | Lại đây, Sora. |
[톰] 아이고 | Trời ạ. |
[감성적인 음악] | |
- [혜영의 놀란 숨소리] - [지원이 놀라며] 허그? | - Ôi trời! - Ôm à? |
[세윤] 리키가 팔을 벌려준다 | Ricky mở rộng vòng tay đón cô ấy. |
[톰] 아이고 | Trời ạ. |
[제롬] 이리 와, 소라야 | ANH ẤY GIANG RỘNG VÒNG TAY |
[제롬] 이리 와, 소라야 | Lại đây, Sora. |
[웃음] | Lại đây, Sora. |
[혜영의 놀란 숨소리] | RICKY DÀNH CHO HA RIM MỘT CÁI ÔM NỒNG HẬU |
- [영어로] 괜찮아? - [리키의 호응] | - Anh thấy với ổn việc đó chứ? - Ừ. |
[톰이 한국어로] 아 우리… | - Anh thấy với ổn việc đó chứ? - Ừ. Ôi trời. |
야, 나도, 나도, 여기에 나도 여기에 | Tôi cũng muốn tham gia. |
[하림이 흐느끼며 운다] | |
[하림이 계속 흐느끼며 운다] | VÀ CẢM GIÁC NHẸ NHÕM. |
[리키가 영어로] 걱정하지 마 | Em ổn mà, gái. |
[리키가 한국어로] 다 괜찮아 | Không sao đâu. |
[하림이 영어로] 괜찮을 필요 없어 | Anh đâu cần thấy ổn với việc đó. Anh thấy không ổn cũng không sao. |
안 괜찮다고 해도 이해해 | Anh đâu cần thấy ổn với việc đó. Anh thấy không ổn cũng không sao. Mọi việc sẽ ổn thôi. |
[리키] 괜찮을 거야 | Mọi việc sẽ ổn thôi. |
전 그게 도전이라고 봐요 | Tôi… tôi nhận ra đó là một thử thách và tôi thích hẹn hò với một phụ nữ chưa có con hơn. |
사실 아이가 없는 여성을 만나고 싶어요 | và tôi thích hẹn hò với một phụ nữ chưa có con hơn. |
[세윤이 한국어로] 아, 진짜? | Thật à? |
[하림이 흐느낀다] | |
다 괜찮아 | Không sao mà. |
[지원] 아, 뭐… | Ôi… |
[하림] 제가 너무 특별한 케이스니까… | Tôi biết là mình ở trong tình huống đặc biệt, |
관심을 받았던 것 자체는 너무 감사했지만 | nên tôi rất biết ơn vì anh ấy đã quan tâm. |
그리고 한편으론 속였던 것같이 느껴지는 | Mặt khác, tôi thấy như mình đang lừa dối và không thể thành thật trong khi anh ấy dành cho tôi mọi sự quan tâm. |
제가 솔직하게 말 못 하면서 관심을 받았다는 게 | và không thể thành thật trong khi anh ấy dành cho tôi mọi sự quan tâm. |
너무 미안한 마음도 들었고요 | và không thể thành thật trong khi anh ấy dành cho tôi mọi sự quan tâm. Vì thế tôi cảm thấy rất có lỗi. |
전 리키 씨가 솔직히 '혼자만의 시간을 갖고' | Thú thực, tôi nghĩ Ricky sẽ nói anh ấy cần thời gian để nghĩ về việc đó. |
'좀 생각해 봐야겠다' 이런 반응이 나올 줄 알았는데 | Thú thực, tôi nghĩ Ricky sẽ nói anh ấy cần thời gian để nghĩ về việc đó. |
곧바로 이렇게 딱 안아 주는 거예요 | Nhưng anh ấy đã ôm tôi ngay. |
[리키] 다 괜찮아 | Không sao đâu. |
[제롬이 영어로] 괜찮아 안아 줄게 | Tất cả đều ổn mà. Nào, ôm tất cả chúng tôi đi. - Vâng. - Ổn cả mà, gái. |
- [하림] 응 - [제롬] 괜찮아 | - Vâng. - Ổn cả mà, gái. |
[익살스러운 효과음] | (GIỜ THẾ LÀ ĐỦ RỒI) |
[리키가 한국어로] 가자 | Đi nào. |
[리키] 뭐, 한 잔? | Em muốn uống gì không? |
[하림이 영어로] 매우 피곤해 | Em muốn uống gì không? Trời, em kiệt sức rồi. |
[리키의 의아한 탄성] | |
[하림의 한숨] | |
[하림의 코 훌쩍이는 소리] | |
[하림의 한숨] | |
[멀리서 사람들의 말소리] | HA RIM CỨ THỞ DÀI, NGAY CẢ KHI RICKY ĐỘNG VIÊN CÔ |
- [멀리서 들리는 노랫소리] - [하림의 호응] | HA RIM CỨ THỞ DÀI, NGAY CẢ KHI RICKY ĐỘNG VIÊN CÔ |
- [하림] 고마워 - [리키의 호응] | - Cảm ơn anh. - Hi vọng là uống được. |
[리키] 괜찮은 거면 좋겠다 | - Cảm ơn anh. - Hi vọng là uống được. |
- [하림] 응? - [리키] 와인 말이야 | - Sao cơ? - Hi vọng rượu này uống được. |
- [하림] 응? - [리키] 와인 맛이 | - Sao cơ? - Hi vọng rượu này uống được. |
- 괜찮았으면 좋겠어 - [하림의 웃음] | - Sao cơ? - Hi vọng rượu này uống được. |
[하림] 지금 와인 걱정하는 거야? [웃음] | Anh lo về rượu ư? |
그것 말고 걱정할 게 뭐가 있겠어 | Giờ anh chẳng lo về cái gì cả. |
- [하림의 웃음] - 와인 걱정 중이야 | Giờ anh chẳng lo về cái gì cả. Anh lo về rượu vang này thôi. |
[함께 한국어로] '치어스' | - Cụng nào. - Cụng. |
- [세윤의 호응] - [잔잔한 음악] | |
[혜영] 리키 너무 멋있다 | Ricky thật tuyệt. |
- [하림] 맛있다 - [리키가 웃으며] 맛있다 | - Ngon quá. - Ngon đấy! |
괜찮네 | Cũng ổn. |
[하림의 웃음] | RICKY CỨ NÓI ĐI NÓI LẠI VỚI CÔ ẤY: "ỔN" |
[리키의 생각하는 소리] | NHƯNG RICKY CÓ THỰC SỰ ỔN KHÔNG? Không thể nói tôi lường trước việc đó nhưng tôi biết là cô ấy… |
[영어로] 완전히 알아챈 건 아니지만 | Không thể nói tôi lường trước việc đó nhưng tôi biết là cô ấy… |
하림이가 아이가 있다고 짐작은 했어요 | Không thể nói tôi lường trước việc đó nhưng tôi biết là cô ấy… Có lẽ cô ấy đã có con. |
분명 쉽지만은 않겠지만 | Tôi chấp nhận rằng đây sẽ là một thử thách |
역경을 헤쳐 나갈 거니까 기대되기도 해요 | nhưng tôi mong muốn cố gắng vượt qua thử thách đó. |
음… 하림이를 있는 그대로 받아들이고 싶어서 | Tôi chỉ muốn động viên cô ấy. |
- [잔잔한 음악] - 다 괜찮을 거라고 | Tôi chỉ muốn động viên cô ấy. Và nói với cô ấy rằng mọi việc sẽ ổn thôi. |
말해 줬어요 | Và nói với cô ấy rằng mọi việc sẽ ổn thôi. |
[한국어로] 네 그런 느낌이에요 | Vâng, tôi thấy như thế đấy. |
[한숨 쉬며] 멋있네 | Anh ấy tuyệt quá. |
[혜영의 한숨] | |
- [세윤, 혜영의 웃음] - [세윤] 진심이 나왔네 | Anh Ji Won nói thật lòng đấy. |
- [세윤] 아, 쉽게만… - [혜영] 아, 너무 멋있다 | - Ricky thật tuyệt. - Vâng. |
- 리키 - [오스틴] 예 | - Ricky thật tuyệt. - Vâng. |
[지원] 저걸 너무 대수롭지 않게 그냥 | Anh ấy không làm ầm về chuyện đó, chỉ suy nghĩ một lần |
한번 딱 생각하고 | Anh ấy không làm ầm về chuyện đó, chỉ suy nghĩ một lần |
그냥 툭 넘겨버리는 리키가 난 너무 대단한 거예요 | và dẹp qua một bên. Em nghĩ điều đó thật tuyệt vời. |
[오스틴, 세윤의 호응] | và dẹp qua một bên. Em nghĩ điều đó thật tuyệt vời. Em thấy… Em thấy tiếc cho cả hai người họ. |
- [혜영] 그… 예 - 저는 막 | Em thấy… Em thấy tiếc cho cả hai người họ. |
둘 다 마음이 조금 아, 막 좀, 이렇게 | Em thấy… Em thấy tiếc cho cả hai người họ. |
애틋하고 짠한 마음이 있어요 | Em thấy… Em thấy tiếc cho cả hai người họ. |
[지혜] 이렇게 극복해 내려고 하는 | Chứng kiến Ricky và Ha Rim cố gắng vượt qua chuyện này, |
그, 리키의 마음이나 하림이나 | Chứng kiến Ricky và Ha Rim cố gắng vượt qua chuyện này, |
그 마음이… 아, 지금 너무, 막 | em cứ rơi nước mắt khi nhìn họ. |
저는 계속 눈물이 나 그래 가지고 | em cứ rơi nước mắt khi nhìn họ. |
[혜영] 그러니까 아기 엄마라서 | em cứ rơi nước mắt khi nhìn họ. Phải. Bởi vì em cũng là một người mẹ. |
- [부드러운 음악] - [지혜의 호응] | Phải. Bởi vì em cũng là một người mẹ. |
[하림이 영어로] 애가 셋인 여자랑 | Sao anh có thể ổn khi hẹn hò với một người có ba con? |
데이트하는 게 어떻게 괜찮을 수가 있어? | Sao anh có thể ổn khi hẹn hò với một người có ba con? |
- [리키] - [하림의 웃음] | Bởi vì đó là em. |
- [리키] - [하림의 웃음] | Đó là câu trả lời đơn giản của anh. Bởi vì đó là em. |
- [오스틴의 호응] - [혜영의 감탄] | ĐẾN LÚC TÌNH CẢM CỦA TA… Anh ấy thật quyến rũ. |
[지혜가 한국어로] 너무 매력 있어 | Anh ấy thật quyến rũ. …ĐIỀU MÀ EM SỢ SẼ DỪNG LẠI, TRỞ NÊN SÂU ĐẬM |
[리키] 여기 앉자 | Ngồi ở đây đi. |
[리키의 애교 섞인 코웃음] | |
[리키가 영어로] 난 또 네가 다른 걸로 우는 줄 알았어 | Anh tưởng em khóc vì chuyện gì khác. |
[리키가 한국어로] 아, 내 내가 뭐 했나? | "Anh đã làm gì sai à?" |
아니, 뭐, 난 | Bởi vì ngay cả với anh… Có vẻ như em đang cố tránh mặt. |
[영어로] 날 피하려는 줄 알았어 | Bởi vì ngay cả với anh… Có vẻ như em đang cố tránh mặt. |
[하림] 소파에서? | Em… Cái gì, trên sofa ư? |
- [리키] 아니, 2층에서 - [하림] 위에서? | - Không. Khi anh lên… - Trên gác? Em không biết phải nói gì. |
맞아, 무슨 말을 해야 할지 모르겠더라 | - Không. Khi anh lên… - Trên gác? Em không biết phải nói gì. |
[리키가 한국어로] 나는, 너 | Anh thật sự… |
[리키] | Anh thực sự thích em. |
- [감미로운 음악] - [웃으며] 진짜 | Anh thực sự thích em, hiểu chứ? |
진짜 좋아해 알았어? | Anh thực sự thích em, hiểu chứ? |
[혜영, 오스틴의 감탄] | |
- [혜영, 세윤의 탄성] - [지혜의 감탄] | |
[혜영] 어떡해, 별말 아닌데 어쩜 이렇게 좋지? | Anh ấy không nói nhiều nhưng sao có thể dễ thương như thế? |
- [세윤의 감탄] - [지혜] 그 짧은 순간에 | Anh ấy không nói nhiều nhưng sao có thể dễ thương như thế? Với thời gian ngắn thế. |
- 며칠 만에, 응 - [혜영] 아! 그러니까 | - Chỉ trong vài ngày. - Tôi biết mà, nhỉ? |
[세윤] 아, 일일 드라마 제목 같네 | Nó giống như tiêu đề của phim sến. |
- [혜영의 웃음] - [지혜] '난 너 좋아해' | Nó giống như tiêu đề của phim sến. "Anh thích em. Thực sự thích em." |
- [지혜] - [세윤의 호응] | "Anh thích em. Thực sự thích em." Như thế này à? |
- 이거예요? [웃음] - [오스틴의 웃음] | Như thế này à? |
♪ 난, 너 좋아해 ♪ | Anh thích em Anh thực sự, thực sự thích em |
[혜영이 박수 치며] 오! 진짜, 진짜 | Anh thích em Anh thực sự, thực sự thích em |
♪ 진짜 좋아해 ♪ | Anh thích em Anh thực sự, thực sự thích em |
[리키] 너 | Anh… |
진짜 좋아해 | Anh thực sự thích em. |
- [부드러운 음악] - [웃으며] 진짜 | Anh thực sự, thực sự thích em. |
진짜 좋아해, 알았어? 그러니까 | Anh thực sự, thực sự thích em. |
[웃으며] 오케이? 나 너 | Hiểu chứ? Anh thực sự, thực sự thích em. |
- [띠링 울리는 효과음] - 진짜, 진짜 좋아해 | Hiểu chứ? Anh thực sự, thực sự thích em. |
[하림] 오케이 | Vâng. |
[영어로] 걱정하지 마 | Em không phải lo đâu. |
[리키] 이해해, 많지 | Anh hiểu mà, em biết chứ? Nhiều lắm. |
알고 있어 | Anh hiểu. |
나도 감정이 북받치더라 네가 상황을 말할 때 | Anh cũng thực sự xúc động. - Khi anh tiết lộ thêm về… - Cái gì? |
- [하림] 네가, 뭐? - 응? | - Khi anh tiết lộ thêm về… - Cái gì? |
얼굴을 제대로 못 쳐다보겠더라, 그냥 | Anh không thể nhìn thẳng. Anh cứ… |
뭐라고 해야 할지 생각하고 있었어 | Anh cố nghĩ xem mình sẽ nói gì. |
[리키의 영어 말소리] | Anh cố nghĩ xem mình sẽ nói gì. Nghĩ nhiều lắm. |
[물방울 떨어지는 효과음] | |
[지혜의 감탄] | |
[옅은 웃음] | |
[리키가 한국어로] 아 다 끝났다, 아! | Mọi chuyện kết thúc rồi. |
- [하림의 한숨] - [리키가 영어로] 드디어 | Rồi cũng kết thúc. |
[리키가 한국어로] 아니 근데 궁금한 게 그럼 | Anh tò mò đấy. Giờ bố mẹ em đang trông lũ trẻ à? |
- 지금 부모님이 보고 있어? - [하림의 호응] | Anh tò mò đấy. Giờ bố mẹ em đang trông lũ trẻ à? |
- [리키의 호응] - [하림] 전남편도 같 | Chồng cũ của em cũng giúp đỡ. |
같이 보고 있는데 | Chồng cũ của em cũng giúp đỡ. |
[영어로] 전남편이 한 번씩 애들을 만나네? | Chồng cũ của em cũng giúp đỡ. Vậy là thỉnh thoảng anh ấy đưa bọn trẻ đi? |
- [하림의 호응] - 전남편이랑 사이좋아? | Vậy là thỉnh thoảng anh ấy đưa bọn trẻ đi? Hai người có mối quan hệ tốt chứ? |
- [하림] 그런 편이야 - [리키] 좋아, 잘됐다 | - Ý em là vâng. - Không, như thế tốt mà. Tốt mà. |
- [부드러운 음악] - [세윤의 감탄] | |
잘됐다, 전남편이 애들을 만나는 면에 있어서 | Thật tuyệt. Anh mừng vì hai người có mối quan hệ cởi mở |
네가 괜찮고 개방적으로 지내서 좋아 | Thật tuyệt. Anh mừng vì hai người có mối quan hệ cởi mở mà em rõ ràng thấy ổn khi anh ấy gặp các con. |
난 그 부분을 중요하게 생각해 | Việc đó rất quan trọng. MẶC DÙ CHƯA GẶP BA ĐỨA CON CỦA CÔ ẤY, |
정말 잘하고 있어 | MẶC DÙ CHƯA GẶP BA ĐỨA CON CỦA CÔ ẤY, |
음 | NHƯNG ANH ĐÃ SUY NGHĨ TỪ QUAN ĐIỂM CỦA CHÚNG |
- 이야 - [지원의 감탄] | |
[리키가 한국어로] 그럼, 집 지금 집 어떻게 사는 거야? | Vậy em sống như thế nào? |
[영어로] 어떤 상황인 거야? | Vậy em sống như thế nào? Em sống thế nào? |
- 너랑 애들만 살아, 아니면 - [하림의 호응] | Em sống thế nào? Chỉ có em và ba đứa trẻ à? Hay em, bố mẹ em và bọn trẻ? |
- 부모님도 같이 사셔? - [하림] 나랑 애들만 살아 | Hay em, bố mẹ em và bọn trẻ? Chỉ có em và lũ trẻ. |
- [리키가 한국어로] 진짜? - [하림] 응 | - Vậy ư? - Vâng. |
진짜 힘들겠다 | Việc đó hẳn là khó khăn. |
[리키의 옅은 웃음] | |
[리키] 어떻게 해? 일도 해야 되잖아, 볼 때? | Em đã xoay xở thế nào? Em cũng phải làm việc nhỉ? |
그러니까… | Em biết. |
[리키] 진짜 대단해, 어떻게 | Em biết. Em thực sự rất tuyệt. |
- [하림의 웃음] - 어떻게 해, 아니, 진짜 | Em xoay xở thế nào? Ý anh là nghiêm túc… |
[영어로] 말도 안 돼 | Anh không thể tin nổi. |
[리키] 난 하나도 힘든데 그것도 50%만 보는데 | Có một đứa mà anh còn chật vật. Và anh chỉ nuôi nó 50% thời gian. |
- [부드러운 음악] - 근데 넌 | TRƯỚC LỜI NÓI CẢM THÔNG CỦA RICKY… |
그런 상황이 3배가 되는 거잖아 | TRƯỚC LỜI NÓI CẢM THÔNG CỦA RICKY… Hoàn cảnh của em còn gấp ba lần như thế. |
말이 돼? | Gì chứ? |
[리키가 한국어로] 진짜 대단해, 어떻게 해? | Thật tuyệt… Bằng cách nào chứ? |
[하림] 어떻게든 하고 있어, 응 | Em xoay xở bằng cách nào đó. |
이게 육아는 진짜 해보면요 | Với việc nuôi dạy con cái, |
- [혜영] 알어? - [지혜] 그 아이를 하나 | có sự khác biệt rõ ràng khi nuôi một, hai hoặc ba đứa trẻ. |
키우는 사람, 둘 키운 사람 | có sự khác biệt rõ ràng khi nuôi một, hai hoặc ba đứa trẻ. |
- 셋 키운 사람이 다르고 - [세윤, 오스틴의 호응] | có sự khác biệt rõ ràng khi nuôi một, hai hoặc ba đứa trẻ. |
명함을 못 내밀… 셋은 정말 | Em không thể giả vờ hiểu việc nuôi dạy ba đứa trẻ. |
- 명함 못 내밀어요 - [혜영, 세윤의 호응] | Em không thể giả vờ hiểu việc nuôi dạy ba đứa trẻ. |
저도 지금 존경한다고 대단하다고 놀랬는데 | Ngay cả em cũng bất ngờ nhưng em nể cô ấy đấy. |
[지원] 심지어 셋을 혼자서 | - Mình cô ấy cũng chăm sóc ba đứa. - Thật sự là… Nghiêm túc đấy. |
[지혜] 혼자서는요, 이거는 | - Mình cô ấy cũng chăm sóc ba đứa. - Thật sự là… Nghiêm túc đấy. |
와, 정말, 하림 씨는 정말 너무, 너무 | - Mình cô ấy cũng chăm sóc ba đứa. - Thật sự là… Nghiêm túc đấy. - Ha Rim thực sự là… Phải. - Chính xác. |
- [지원] 뭐 - [지혜] 네 | - Ha Rim thực sự là… Phải. - Chính xác. |
- 사실은 아이를 셋을 키우면 - [혜영] 그럼 | Nếu nuôi ba đứa trẻ, ta thậm chí còn không thể đi vệ sinh. |
화장실도 내가 가고 싶어도 못가요 | Nếu nuôi ba đứa trẻ, ta thậm chí còn không thể đi vệ sinh. |
- [세윤] 맞아요 - 근데 여기 와 가지고 | Nếu nuôi ba đứa trẻ, ta thậm chí còn không thể đi vệ sinh. Cô ấy đang làm mọi thứ mình muốn làm ở đây. |
진짜 자기가 해보고 싶은 거 다 해 보는 거야 | Cô ấy đang làm mọi thứ mình muốn làm ở đây. |
- [지혜] 그랬던 거야 - [지원] 애 때문에 그래서 | Đúng vậy. Cô ấy còn không thể đeo khuyên tai vì lũ trẻ nghịch. |
원하던 귀걸이도 못 했나 봐 | Cô ấy còn không thể đeo khuyên tai vì lũ trẻ nghịch. |
- 하도 잡아당겨 갖고 - [혜영] 그러니까 | Cô ấy còn không thể đeo khuyên tai vì lũ trẻ nghịch. - Phải. - Đúng vậy. |
[세윤] 그렇지, 맞아, 맞아 | - Phải. - Đúng vậy. |
[지원] 그래서 이만한 걸 해 본 거야 | - Thế nên cô ấy đeo khuyên tai to ở đây. - Phải. |
- [혜영] 맞아, 맞아 - [오스틴] 아, 그랬구나 | - Thế nên cô ấy đeo khuyên tai to ở đây. - Phải. - Con cô ấy toàn nghịch thôi. - Chuẩn. |
[지원] 애가 하도 당기니까 | - Con cô ấy toàn nghịch thôi. - Chuẩn. |
- [세윤] 그렇지, 그렇지 - [혜영] 이제 모든 게 다 | - Con cô ấy toàn nghịch thôi. - Chuẩn. Giờ thì em đã hiểu hết rồi. |
- [혜영] 이해가 되네 - [세윤] 아! 맞네, 맞네 | Giờ thì em đã hiểu hết rồi. - Con cô ấy. - Ồ, em hiểu rồi. |
[영어로] 알겠다 와, 알겠어 | - Con cô ấy. - Ồ, em hiểu rồi. - Chà. - Được rồi. |
[감성적인 음악] | - Chà. - Được rồi. |
애들 이름이 뭐야? | Vậy tên chúng là gì? |
[하림의 생각하는 말소리] | |
- [하림] 벨라 - [리키] 벨라가 맏이야? | Bella. - Bella là cả à? Con bé tám tuổi à? - Vâng. |
- [하림] 응 - [리키] 8살이라고? | - Bella là cả à? Con bé tám tuổi à? - Vâng. |
- [하림의 호응] - 응 | - Bella là cả à? Con bé tám tuổi à? - Vâng. |
- [하림] 조든은 5살 - [리키] 조든? | - Zoden năm tuổi. - Zoden ư? |
- [호응] - [리키] 철자가 뭐야? | - Vâng. Z-O-D-E-N. - Đánh vần như thế nào? |
Z, O, D, E, N | - Vâng. Z-O-D-E-N. - Đánh vần như thế nào? Zoden? Cái tên hay đấy. |
- [리키] 조든? 멋지네 - [호응] | Zoden? Cái tên hay đấy. |
- [리키] 5살이야? - [하림] 응 | - Thằng bé năm tuổi à? - Vâng. Và Reign, R-E-I-G-N, hai tuổi. |
그리고 2살 레인 R, E, I, G, N | - Thằng bé năm tuổi à? - Vâng. Và Reign, R-E-I-G-N, hai tuổi. |
- [리키] R, A… - [하림] R, E, | - R-A… - R-E-I-G-N. Như cai trị vương quốc. |
I, G, N, '나라를 다스리다' 할 때 그 '레인' | - R-A… - R-E-I-G-N. Như cai trị vương quốc. - Reign. - R-E… Ồ, thật sao? |
[리키] R, E… 아 정말? 그 이름이야? | - Reign. - R-E… Ồ, thật sao? - Tên nó là thế? - Vâng. |
- 응 - [리키] 2살? | - Tên nó là thế? - Vâng. - Thằng bé hai tuổi à? - Vâng. |
[호응] | - Thằng bé hai tuổi à? - Vâng. |
- [리키] 벨라랑 - [하림의 호응] | - Đợi đã, Bella… - Vâng. |
- 둘째가 누구더라? - [하림] 벨라 | - Bé thứ hai là gì nhỉ? - Bella, Zoden… |
- 조든 - [리키] 조든 | - Bé thứ hai là gì nhỉ? - Bella, Zoden… - Zoden? Bella, Zoden… - Vâng. Reign. |
- [하림의 호응] - 벨라, 조든 | - Zoden? Bella, Zoden… - Vâng. Reign. |
[하림] 레인 | - Zoden? Bella, Zoden… - Vâng. Reign. |
[한국어로] 오빠 아들 이름은 뭐였지? | Nhắc lại tên con trai anh đi? |
- [리키] 케이 - 케이? | Nhắc lại tên con trai anh đi? - Kei. - Kei ư? |
[리키] K, E, I | - Kei. - Kei ư? - K-E-I. Ừ. - K-E-I ư? Hay quá. |
- [하림] K, E, I? - [리키] 응 | - K-E-I. Ừ. - K-E-I ư? Hay quá. |
[하림이 영어로] 좋다 | - K-E-I. Ừ. - K-E-I ư? Hay quá. HA RIM LÀM GIỐNG VÀ NHẮC LẠI TÊN CON TRAI RICKY |
[리키가 한국어로] 응 | HA RIM LÀM GIỐNG VÀ NHẮC LẠI TÊN CON TRAI RICKY |
- 사진들, 나 궁금해 - [하림] 어, 보여 줄게 | - Cho anh xem ảnh chúng. Anh tò mò đấy. - Vâng, em sẽ cho anh xem. |
- 내 가방을 찾으면 - [리키의 호응] | Tìm thấy túi của mình, em sẽ cho anh xem. |
- 보여 줄게 - [혜영의 웃음] | Tìm thấy túi của mình, em sẽ cho anh xem. |
- 가방 어디 있는지 모르겠어 - [리키] '오 마이 가쉬' | - Em không biết nó ở đâu. - Ôi trời. |
- [띠링 울리는 효과음] - [리키] 아유, 진짜 다 | Trời ạ. CÔ ẤY ĐÃ TÌM THẤY NGƯỜI MÀ MÌNH GẮN KẾT? |
[소라] 내 핸드폰 줘 봐 나 보여 줄게, 애기 | Đưa điện thoại hộ em. Em sẽ cho mọi người xem ảnh con em. |
- [톰] 아니… - [제롬] 얘도 혼혈아잖아 | Đưa điện thoại hộ em. Em sẽ cho mọi người xem ảnh con em. Thằng bé là con lai nhỉ? |
[베니타] 자, 이제 애들 자랑 타임 | - Đến lúc khoe con rồi. - Đến lúc rồi. |
[지미, 지수] '애들 자랑 타임' | - Đến lúc khoe con rồi. - Đến lúc rồi. "Đã đến lúc khoe." |
[희진이 감탄하며] 이거 소라 아들이야? | - Con trai của Sora đây à? - Ồ! |
[사람들의 탄성] | - Con trai của Sora đây à? - Ồ! - Trông giống trẻ Hàn Quốc quá. - Ồ. |
- [지수의 감탄] - [제롬] 한국 애 같애 | - Trông giống trẻ Hàn Quốc quá. - Ồ. |
- [발랄한 음악] - [영상 속 소라] 치즈 | - Rất đẹp trai. - Mì ống phô mai. |
- [지수] 진짜 잘 생겼다 - [영상 속 아이의 말소리] | - Rất đẹp trai. - Mì ống phô mai. - Ôi trời. - Nó nói "phô mai khỉ" à? |
- [지수가 영어로] 세상에 - [제롬] 몽키 치즈? | - Ôi trời. - Nó nói "phô mai khỉ" à? |
[영상 속 아이] 맥앤드치즈 맥앤드치즈… | - Ôi trời. - Nó nói "phô mai khỉ" à? - Mì ống phô mai! - Mì ống phô mai. |
- [소라] 맥앤드치즈 - [제롬] 오, 맥앤드치즈! | - Mì ống phô mai! - Mì ống phô mai. |
[소라가 한국어로] 사진 찍을 때 치즈 하라니까 이러고 | Thằng bé làm thế khi em cố chụp ảnh nó. |
[지수, 희진의 탄성] | Thằng bé làm thế khi em cố chụp ảnh nó. |
[소라가 영어로 ] 치즈 | - Phô mai! - Mì ống phô mai! |
- 맥앤드치즈 - [출연진의 감탄] | - Phô mai! - Mì ống phô mai! |
맥앤드치즈, 맥앤드치즈 맥앤드치즈, 맥앤드치즈 | Mì ống phô mai. Mì ống phô mai. Mì ống phô mai. Mì ống phô mai. |
[오스틴, 베니타가 한국어로] 귀여워 | Mì ống phô mai. Mì ống phô mai. Mì ống phô mai. Mì ống phô mai. - Dễ thương. - Phải. |
- [제롬이 웃으며] 못 풀어 - [지수의 탄성] | - Dễ thương. - Phải. Nó không thổi còi được. |
[소라] 아, 그리고 얘가 이빨이 | - Răng của thằng bé… - Nó bị mất răng rồi. |
- [제롬] 이빨이 없어서겠지 - [희진] 새는구나 | - Răng của thằng bé… - Nó bị mất răng rồi. Nó bị ngã rụng cả răng. |
[소라] 이빨이 넘어져서 빠졌어 | Nó bị ngã rụng cả răng. |
- [듀이] 아이고 - [소라] 한 살 때 | - Ôi trời. - Hồi một tuổi. |
[베니타] 야, 근데 너무 잘 생겼다, 연예인 시켜라 | Xinh trai quá. Thằng bé nên thử vào showbiz. |
[지수] '연예인 시킬 생각 없으세요?' | Xinh trai quá. Thằng bé nên thử vào showbiz. - Chắc nó sẽ được mời đấy. - Em cảm thấy nó sẽ làm tốt. |
- 이런 말 들을 것 같아 - [베니타] 아니, 얘 | - Chắc nó sẽ được mời đấy. - Em cảm thấy nó sẽ làm tốt. |
연예인 시킬 것 같아, 왠지 | - Chắc nó sẽ được mời đấy. - Em cảm thấy nó sẽ làm tốt. TOM CHÌM TRONG SUY NGHĨ |
[희진] 아동 모델 해도 될 거 같아 | TOM CHÌM TRONG SUY NGHĨ Nó có thể là người mẫu nhí. |
- [불안정한 음악] - [세윤] 어! | Nó có thể là người mẫu nhí. Ừ, anh giúp nó đi, Jerome. |
[톰] 아, 근데… 이제 [한숨] | Không, nhưng… Bây giờ mọi người đã biết… |
[물방울 효과음] | |
[제롬] 근데 닮지 않았어, 둘이? | Trông chúng giống nhau nhỉ? |
애가 없으면 애가 없는 사람을 당연히 더 좋아할 것 같애 | Tôi thấy những người không có con sẽ thích những người không có con hơn. |
[베니타] 없는 사람을 선호하겠지, 근데 | Đó sẽ là lựa chọn ưu tiên, nhưng vì trước đây bọn em không… |
- 모르는 - [소라의 말소리] | Đó sẽ là lựa chọn ưu tiên, nhưng vì trước đây bọn em không… |
- 근데 모르는 상황에서 - [소라] 맞아 | Bọn em không có thông tin đầy đủ. |
[베니타] 이 사람이 호감이 갔는데 애가 있다고 | Vì thế ngay cả khi người mà bọn em thích có con, |
갑자기 '아' 이러진 않는다 이거지 | bọn em cũng sẽ không đột nhiên thay lòng. |
[세윤의 깨달은 탄성] | Hiểu rồi. |
- [혜영] 베니타가, 어 - [지원] 아이 | - Benita không có con. - Vì cô ấy không có con. |
[지원, 혜영] 자녀가 없으니까 | - Benita không có con. - Vì cô ấy không có con. |
- [지원, 지혜의 호응] - [세윤] 떠보는 거네 | - Benita không có con. - Vì cô ấy không có con. Anh ấy cố tìm hiểu. |
자신감이 좀 떨어진 거 같아요 톰이 그렇죠? | - Có lẽ anh ấy thấy kém tự tin hơn. - Ừ, chị cũng nghĩ thế. |
[혜영의 호응] | - Có lẽ anh ấy thấy kém tự tin hơn. - Ừ, chị cũng nghĩ thế. |
똑같을 것 같은데 | Tôi nghĩ chúng ta đều cảm thấy như vậy. |
애가 있으면 우리 입장에서 좀 부담일 수도 있잖아 | Việc một đứa trẻ liên quan có thể là gánh nặng đối với chúng ta. |
[베니타] 사실 많은 생각이 들 수도 있고 | Nó có thể làm phức tạp mọi thứ. Ta giải quyết được không lại là việc khác. |
- 또 자신이 없을 수도 있고 - [제롬의 영어 말소리] | Nó có thể làm phức tạp mọi thứ. Ta giải quyết được không lại là việc khác. BỐ SONG SINH ĐANG NGHĨ GÌ? |
[톰] 현실적으로 저랑 | Nói một cách thực tế, |
좀 부담스러울 수 있을 것 같다는 생각이 들었어요 | sẽ quá nặng nề nếu cô ấy quyết định đi với tôi. |
그것도, 그것도 좀 큰 거 같아요 | Đó… Đó thực sự là một vấn đề. CÓ MỘT BỨC TƯỜNG GIỮA NGƯỜI CÓ CON VÀ KHÔNG CÓ CON |
- 네 - [혜영, 지혜의 탄식] | CÓ MỘT BỨC TƯỜNG GIỮA NGƯỜI CÓ CON VÀ KHÔNG CÓ CON |
음, '노'는 아니었던 거 같아, 그냥 | Em không nghĩ với mình, đó là khước từ. |
[베니타] '자신이 없다' 뭐, 이 정도? | Chỉ là em không tự tin về việc đó hay gì đấy tương tự. |
- [소라] 난 너무 덥거든 - [제롬의 헛웃음] | Tự nhiên tôi thấy nóng quá. |
[제롬의 영어 말소리] | |
[베니타] 약간… | - Kiểu như… - Chắc là do tình trạng cơ thể tôi. |
- [소라] 체질인가 보다 - [듀이] 얘기가 평온하대 | - Kiểu như… - Chắc là do tình trạng cơ thể tôi. TOM NGỒI VỚI TÂM TRÍ BỐI RỐI |
[소라의 영어 말소리] | TOM NGỒI VỚI TÂM TRÍ BỐI RỐI |
[베니타] 모르겠다 | Em không biết nữa. |
난 진짜 거의 포기했거든 | Tôi đã gần như bỏ cuộc. Tôi nghĩ: "Trời ạ, quên chuyện đó đi. |
그냥 막, 거의 | Tôi đã gần như bỏ cuộc. Tôi nghĩ: "Trời ạ, quên chuyện đó đi. |
- [제롬의 영어 말소리] - [톰] 아, 난, 그냥 | Tôi đã gần như bỏ cuộc. Tôi nghĩ: "Trời ạ, quên chuyện đó đi. |
쯧, 나 혼자서 그냥 살겠네 | Chắc mình sẽ độc thân cả đời thôi". |
- 이런 생각을 사실은 지난 - [부드러운 음악] | Suốt một năm qua, tôi đã nghĩ như thế. |
1년 동안 한 것 같아 | Suốt một năm qua, tôi đã nghĩ như thế. |
[세윤, 혜영의 깨달은 탄성] | Em hiểu. |
애 없어도 우리는 | Em đã nghĩ đến việc đơn độc cả đời mà không có con. |
'아, 나 혼자 살 수도 있겠다'라는 생각을 | Em đã nghĩ đến việc đơn độc cả đời mà không có con. |
- [베니타] 자주 해 - [희진의 웃음] | Em hay nghĩ vậy lắm. Không chỉ có anh đâu. |
[베니타] 걱정 마 | Em hay nghĩ vậy lắm. Không chỉ có anh đâu. |
[제롬이 영어로] 가기 전에 무료 법률 상담 한번 받아 봐 | Trước khi về, nhớ xin tư vấn miễn phí. |
여기에 있잖아 | Trước khi về, nhớ xin tư vấn miễn phí. Ta có người làm trong lĩnh vực đó ở đây. |
[제롬] 그쪽 전문가가 그냥 그렇다고 | Ta có người làm trong lĩnh vực đó ở đây. - Tôi chỉ nói thế thôi. - Nhưng… |
[소라가 한국어로] 근데 왜 자기 소중한 자기 시간을 | - Tôi chỉ nói thế thôi. - Nhưng… |
[제롬이 영어로] 뭐 좀 마실래? | - Em muốn uống gì chứ? - Anh ấy san sẻ để giúp đỡ. |
[소라가 한국어로] 나한테 막 나눠주고 있어 | - Em muốn uống gì chứ? - Anh ấy san sẻ để giúp đỡ. |
- [지미] 뭐 먹어? - 아무거나 | - Uống gì? - Gì cũng được. |
- [지미] 아, 아니 제롬 - 맥주 | - Thật mà, Jerome. - Bia? |
[톰] 그때는 전혀 그런 생각을 안 했는데 | Trước kia tôi chưa bao giờ suy nghĩ như thế. |
왠지 오늘 | Nhưng không hiểu sao hôm nay, |
'차라리 아이가 있었으면 좋겠다'는 생각도 좀 들었어요 | tôi nghĩ sẽ tốt hơn nếu cô ấy có một đứa con. |
- [혜영의 깨달은 탄성] - [세윤의 호응] | Hiểu rồi. |
- [제롬이 영어로] 이거? - [지수가 한국어로] 그거를 | Cái này thì sao? |
- 혼자 하는 거보다는… - [베니타의 호응] | Cái này thì sao? |
[제롬이 영어로] 괜찮아? 무슨 맛 먹을래? | Được chứ? Vị gì? |
- [제롬의 스페인어 말소리] - [베니타의 말소리] | Cerveza Negra. HỌ CÓ VẺ KHÔNG BỊ ẢNH HƯỞNG |
- 무슨 뜻이야? - [지수의 한국어 말소리] | HỌ CÓ VẺ KHÔNG BỊ ẢNH HƯỞNG - Cái này là gì? - Đó là anh đào. Anh đào đen. |
[베니타가 영어로] 체리야 블랙체리 | - Cái này là gì? - Đó là anh đào. Anh đào đen. |
[제롬] 아 블랙체리? 몰랐어 | - Cái này là gì? - Đó là anh đào. Anh đào đen. TOM NHÌN HỌ MÀ KHÔNG LỜI NÀO Tôi chịu. Em và chồng cũ thì sao? |
전남편이랑은 아이 가지려고 노력하거나 얘기한 적 있어? | Tôi chịu. Em và chồng cũ thì sao? Hai người đã… Hai người đã thử hay nói về nó chưa? |
[베니타가 한숨 쉬며] 처음엔 노력했지 | Lúc đầu bọn em đã cố gắng và sau đó… |
[한국어로] 그다음부터는 근데 | Sau đó thì không. Nhưng… |
[영어로] 그 사람은 원했지만 난 아니었어 | Anh ấy muốn, còn em thì không. |
- 진짜, 왜? - [베니타의 호응] | Thật à? Tại sao? Vì em muốn tự do hay… |
네 자유가 없어지니까? | Thật à? Tại sao? Vì em muốn tự do hay… |
[베니타가 한국어로] 아니 그런 건 아니었는데… | Không, không phải vậy. |
[영어로] 그렇게 생각했었어 | Em luôn hình dung… |
[지미가 한국어로] 그런 거 아니야? | |
- [희진] 주기로 한 거야? - '내 엑스 남편 같은' | "Sẽ thế nào nếu em có ông bố giống như chồng cũ của mình?" |
'아빠가 있으면 어떨까?' | "Sẽ thế nào nếu em có ông bố giống như chồng cũ của mình?" |
- [영어로] 난 그건 싫었어 - [제롬의 호응] | Như thế thì em không muốn. |
그 사람이 내 아이의 아빠가 되는 게 싫었어 | Em không muốn anh ấy trở thành bố của con em. |
[한국어로] 약간 그런 거? | Đại loại thế. |
'오어' 제롬 같은 남편 제롬 같은 대디 | Còn chồng như Jerome thì sao? Một ông bố như Jerome. |
- [베니타] 제롬… - [제롬] 제롬 같은 대디 | - Jerome… - Bố như tôi. |
- [혜영의 웃음] - [지혜] 너무 훅 들어간다 | Anh ấy tiến quá nhanh! |
[혜영, 세윤의 웃음] | Anh ấy tiến quá nhanh! |
제롬 | Jerome. |
[지혜] 제롬 같은 아빠 너무너무 원할 것 같은데 | Em rất muốn có một ông bố như Jerome. |
- [톰] 정말 대단한다 - [베니타] '유'는 내가 | Anh sẽ làm gì nếu em có một đứa con? |
애 있었으면 어땠을 거야? [웃음] | Anh sẽ làm gì nếu em có một đứa con? |
- [톰] 진짜 대단해 - [지미] 맞아, 맞아 | Anh sẽ làm gì nếu em có một đứa con? Phải rồi. |
[제롬이 영어로] 만약 그랬다면… | Tôi sẽ… - Nếu… - Đúng đấy. |
[한국어로] 나는 내 자식처럼 사랑해 줄 수 있어 | Tôi sẽ yêu nó như con đẻ. Em biết chứ? |
[제롬] 그 애가 조금, 근데 그 애가 좀 커서 | Nhưng đứa trẻ có thể lớn lên và nói gì đó như… |
그런 얘기 하면 | Nhưng đứa trẻ có thể lớn lên và nói gì đó như… "Ông không phải là bố tôi". "Ông là ai? Ông không phải bố tôi". |
[영어로] '젠장 친아빠도 아니잖아요' | "Ông không phải là bố tôi". "Ông là ai? Ông không phải bố tôi". |
[한국어로] '너 누구야? 너 내 아빠 아니고' | "Ông không phải là bố tôi". "Ông là ai? Ông không phải bố tôi". |
- [사람들의 웃음] - [제롬] 이런 얘기 하면 | Nếu nó nói thế, tôi sẽ bảo: "Ồ, được rồi!" |
- [영어로] '야! 맞아' - [출연진의 웃음] | Nếu nó nói thế, tôi sẽ bảo: "Ồ, được rồi!" |
[지원이 한국어로] 있어 있어, 충분해, 충분해 | Đó là một khả năng. Rất có khả năng. |
[세윤] 사춘기 때 사춘기 때 | - Khi chúng đến tuổi thiếu niên. - Trẻ con Mỹ hay nói thế. |
- [지원] 미국 애들은 - [세윤의 호응] | - Khi chúng đến tuổi thiếu niên. - Trẻ con Mỹ hay nói thế. |
- 그런 말 많이 해요 - [세윤] 네 | - Khi chúng đến tuổi thiếu niên. - Trẻ con Mỹ hay nói thế. - "Ông còn không phải là bố tôi!" - "Ông có quyền gì?" |
- '내 아빠도 아니면서' - [지원의 탄식] | - "Ông còn không phải là bố tôi!" - "Ông có quyền gì?" |
[지원] '니가 무슨 권리로 나한테 이래?' 막 | - "Ông còn không phải là bố tôi!" - "Ông có quyền gì?" |
- 이런 말 많이 해요, 정말 - [세윤의 호응] | - Chúng thực sự hay nói như thế. - Ôi trời. |
- [혜영의 탄성] - [세윤의 옅은 웃음] | - Chúng thực sự hay nói như thế. - Ôi trời. |
[영어로] 난 네 친아빠가 아니야 | "Tôi không phải là bố con. Tôi mừng vì không phải là bố con. |
친아빠가 아니라서 정말 다행이란다 | "Tôi không phải là bố con. Tôi mừng vì không phải là bố con. |
근데 누가 그렇게 말하라고 가르쳤니? | Mà ai dạy con ăn nói như thế? |
[한국어로] 이런 싸가지 없는 '유 노'? | Thằng nhóc này." Em biết chứ? |
[지수, 베니타] 좋은 아빠가 될 거 같애 | - Anh ấy sẽ là ông bố tốt. - Em nói đúng. |
[지수] 근데 난 아빠일 줄 알았던 게 약간 그런, 저런 | - Anh ấy sẽ là ông bố tốt. - Em nói đúng. - Em tưởng anh ấy làm bố rồi. - Anh ấy có cái vẻ như thế nhỉ? |
[베니타] 그런 게 좀 있어 이런 정서가 | - Em tưởng anh ấy làm bố rồi. - Anh ấy có cái vẻ như thế nhỉ? |
- 아빠 정서가 있어 - [지수의 호응] | - Em tưởng anh ấy làm bố rồi. - Anh ấy có cái vẻ như thế nhỉ? - Vẻ bố trẻ con. - Ừ. |
[제롬이 영어로] 그건 결혼이든 뭐든 | Rằng… Hôn nhân hay bất cứ gì, tôi tôn trọng cô gái… Việc họ muốn làm. |
난 여자가 하고 싶은 걸 존중해 | Rằng… Hôn nhân hay bất cứ gì, tôi tôn trọng cô gái… Việc họ muốn làm. |
- [혜영의 놀란 탄성] - [차분한 음악] | Ôi trời. |
[리키가 한국어로] 토미 치어스 | Tommy, cụng nào. |
- [듀이] 토미 - [지미] 토미 | - Tommy. - Tommy! |
- [하림] 와이파이 - [사람들] 치어스 | - Cụng li. - Cụng. |
[지혜] 아, 톰이 엄청 의기소침해졌어요 | - Tom đã trở nên thực sự bất an. - Ừ. Thật buồn cho Tom. |
[혜영] 응, 톰 어떡해 | - Tom đã trở nên thực sự bất an. - Ừ. Thật buồn cho Tom. |
[빛나는 효과음] | CÒN MỘT NGƯỜI KHÁC THẤY BỨC TƯỜNG GIỮA ANH VÀ MỘT PHỤ NỮ ĐÃ SẬP |
[홱 효과음] | CUỘC TÌNH TAY BA NÀY SẼ KẾT THÚC THẾ NÀO? |
[혜영] 아, 이 삼각관계 어떻게 해야 돼 | Em thấy lo về mối tình tay ba này. |
- [소라] 김치 했어 - [베니타의 웃음] | PHÒNG KHÁCH TRỞ NÊN YÊN TĨNH |
- 또 이렇게, 이거 선생님 - [톰] 입주를 해야 되는데 | PHÒNG KHÁCH TRỞ NÊN YÊN TĨNH |
이거 너무 귀엽지 않냐? | Bức này rất dễ thương nhỉ? |
김치 명인 이태호의 선생님께서 만들어 주셨어 | "Làm cho bậc thầy kimchi, Lee Tae Ho." |
[영어로] 그냥 내가 너한테 궁금했던 건 어떻게… | HỌ CHUYỆN TRÒ THEO CẶP Em đã thắc mắc anh như thế nào… |
[톰이 한국어로] 여기에 너무 | Trong này. Tôi đã để cái này… Tôi đã… |
[영어로] 내가 먼저 | Tôi đã để cái này… Tôi đã… |
[톰] 영상이랑 사진을 | Tôi đã chuẩn bị một danh sách video và hình ảnh… |
- 쫙 준비해 놨어 - [잔잔한 음악] | Tôi đã chuẩn bị một danh sách video và hình ảnh… HÔM NAY DEWEY ĐẶC BIỆT ÍT NÓI |
[오스틴이 한국어로] 듀이는 어디 가지? | Dewey đi đâu thế? |
- [듀이] '소리' - [와인 잔 떨어지는 소리] | Dewey đi đâu thế? Xin lỗi. |
[소라] '오 마이!' 깜짝이야 | - Ôi trời! Sợ quá. - Ôi không. |
- [베니타] 깨졌어? - [듀이] 아니, 안 깨졌어 | - Có vỡ không? - Không sao. |
[소라] 그거 포기하면 안 돼 | Không thể bỏ cuộc đến khi ta tới một độ tuổi nhất định… |
우리 말 많은 듀이가 말이 없으니까 | Dewey vốn hay nói nhưng hôm nay lại im lặng. |
- [혜영] 그니까 - 마음이 아프네 | - Chị biết. - Thật đau lòng. |
[듀이] 오늘은 정말로 얘기를 안 했어요, 제가, 그 | Hôm nay tôi thực sự không nói chuyện. Tôi cảm thấy mình không thuộc về nơi đó, vâng. |
'내가 낄 자리가 맞나'라는 생각도 막 들고, 네 | Tôi cảm thấy mình không thuộc về nơi đó, vâng. |
그리고, 그러니까, 제가 여태까지의 선택을 살펴보면 | Suy ngẫm về những lựa chọn tôi đưa ra ở đây cho đến giờ, |
[듀이] 지수 씨랑 계속 뭔가 같이 팀워크가 되는 게 엮였고 | tôi cứ cặp đôi với Ji Su. |
제가 처음에 지수 씨랑 계속 뭔가를 | Những nỗ lực trước đây của tôi để cố tìm cách nói chuyện với cô ấy |
대화해 보려고 했던 것도 | Những nỗ lực trước đây của tôi để cố tìm cách nói chuyện với cô ấy |
저에 대한 호감도를 알아보고 싶었던 거고요 | là để kiểm tra xem cô ấy có tình cảm với tôi không. |
그런데 그냥 지수 씨에게는 별로 | Nhưng tôi nghĩ những cách làm như thế không hấp dẫn cô ấy lắm. |
그런 것들이 어필하지 않는 것 같아요 | Nhưng tôi nghĩ những cách làm như thế không hấp dẫn cô ấy lắm. |
그런 게 좀 아쉬운 마음이죠 | Hơi thất vọng. |
[혜영] 그치 | Phải. |
[베니타] 지수, 나 궁금한 거 있는데 | - Ji Su, chị có một câu hỏi. - Gì thế? |
[지수] 뭐? | - Ji Su, chị có một câu hỏi. - Gì thế? |
[베니타] 듀이 어떻게 생각해? | Em nghĩ sao về Dewey? |
[제롬이 영어로] 아마 샌프란시스코에 있겠지 | Em nghĩ sao về Dewey? |
거기 출신이니까 | |
- [오스틴이 한국어로] 오! - [혜영] 그렇지, 저렇게 | - Ừ, đó là cách ta mai mối đấy. - Tốt lắm. |
- [오스틴] 예, 이렇게… - [혜영] 이어 줘야지 | - Ừ, đó là cách ta mai mối đấy. - Tốt lắm. |
[지수] 내가 친구 이상으로 호감이 가는지는 모르겠는데 | Em không chắc anh ấy có hơn bạn bè không. Em đã nói thật với anh ấy điều đó. |
그렇게 솔직하게 내가 말했었거든 | Em không chắc anh ấy có hơn bạn bè không. Em đã nói thật với anh ấy điều đó. |
- [베니타] 어, 얘기했어? - [지수] 음, 얘기했어 | - Em nói với anh ấy? - Vâng, em có nói. |
그게 어제였나? | Em nghĩ là ngày hôm qua. |
[베니타] 어제 얘기했는데 오늘 너를 선택 | Hôm qua em nói với anh ấy nhưng anh ấy chọn… |
- 오늘 찍은 거잖아? - [지수의 호응] | - Hôm nay anh ấy vẫn chọn em? - Vâng. |
그러니까 | Chị không biết em chọn ai, nhưng chị có cảm giác mơ hồ là anh ấy đã chọn em. |
뭐, 너야 뭐 누구를 찍었든 | Chị không biết em chọn ai, nhưng chị có cảm giác mơ hồ là anh ấy đã chọn em. |
듀이는 너를 찍은 거 같아서 내가 [씁 들이켜는 소리] | Chị không biết em chọn ai, nhưng chị có cảm giác mơ hồ là anh ấy đã chọn em. |
지금 듀이 오빠 어디 있어? | - Anh ấy đâu? Phòng của anh ấy à? - Chị không rõ. |
- 방에 있어? - [베니타] 몰라 | - Anh ấy đâu? Phòng của anh ấy à? - Chị không rõ. |
- [지수] 사라졌어 - [베니타] 아, 사라졌어? | - Anh ấy biến mất. - Anh ấy đi mất ư? |
- [지수] 보통 여기 있는데 - [베니타] 혼자, 아니야 | - Thường ở đây mà. - Chắc anh ấy ở một mình. |
혼자 막 이거 듣고 있는 거 아니야, 노래? | - Thường ở đây mà. - Chắc anh ấy ở một mình. - Chắc anh ấy đang nghe nhạc. - Anh ấy đang làm gì đó? |
뭐 하고 있는 거야? | - Chắc anh ấy đang nghe nhạc. - Anh ấy đang làm gì đó? |
[익살스러운 음악] | |
[출연진의 웃음] | TRÚNG PHÓC. |
[지혜] 아니, 예상을 좀 벗어나 봐요, 듀이 씨 | Cố trở nên khó đoán hơn đi, Dewey. |
[베니타] 근데 나는 솔직히 | Nhưng cá nhân chị nghĩ… Chị nghĩ Dewey vẫn… |
난 듀이가 그래도 | Nhưng cá nhân chị nghĩ… Chị nghĩ Dewey vẫn… |
그냥 한 세 번만 만나 봐 따로, LA 가서 | - Hãy hẹn hò ba lần với anh ấy ở LA. - Ở LA ư? |
[지수] LA 가서? | - Hãy hẹn hò ba lần với anh ấy ở LA. - Ở LA ư? |
- 여기서 선택은 안 해도 - [지수] 응, 그렇지 | - Em không cần phải chọn ở đây. - Phải. |
그냥, 가서, 왜냐하면 | - Cứ đến đó và… - Em nghĩ bọn em sẽ tiếp tục đi chơi. |
그냥 계속 얼굴을 '그냥 친구로 지내자' 하고 | - Cứ đến đó và… - Em nghĩ bọn em sẽ tiếp tục đi chơi. Bọn em sẽ vẫn là bạn bè nhưng em sẽ xem mọi việc diễn ra tự nhiên như thế nào. |
- 좀 보면서 어떻게 되는지 - [베니타의 호응] | Bọn em sẽ vẫn là bạn bè nhưng em sẽ xem mọi việc diễn ra tự nhiên như thế nào. |
- 자연스럽게 보려고 - [부드러운 음악] | Bọn em sẽ vẫn là bạn bè nhưng em sẽ xem mọi việc diễn ra tự nhiên như thế nào. - Không rõ ràng… - Không gây áp lực cho nhau. |
- 은근히 - [지수] 부담 | - Không rõ ràng… - Không gây áp lực cho nhau. |
[지수] 부담 주지 않고 서로 [웃음] | - Không rõ ràng… - Không gây áp lực cho nhau. |
은근히 좀 귀여운 면이 있어 | - Không rõ ràng… - Không gây áp lực cho nhau. …nhưng anh ấy cũng đáng yêu đấy. |
응 | Vâng. |
[지혜] 어, 귀여워요, 진짜 | Anh ấy thực sự rất đáng yêu. |
[지수] 근데 바다에서 재밌었어 | Bọn em đã vui ở bãi biển. Bọn em thư giãn khi ngắm sóng. |
좀 쉬면서 바다 보고 | Bọn em đã vui ở bãi biển. Bọn em thư giãn khi ngắm sóng. |
[지수] 바닷가 갔을 때 | Khi chúng ta đến bãi biển. |
- 듀이 오빠의 성격이라든지 - [빛나는 효과음] | Tôi đã biết tính cách của anh Dewey và con người anh ấy. |
그런 어떤 이 사람이 어떤 사람인지는 되게 알겠어요 | Tôi đã biết tính cách của anh Dewey và con người anh ấy. |
다른 사람을 굉장히 잘 생각하고 배려하고 | Anh ấy rất chu đáo và quan tâm đến người khác. |
- [혜영의 탄성] - [오스틴의 호응] | Phải. |
[제롬] 나 또 오면 다 도망가지 마 | Đừng có bỏ chạy đến khi tôi quay lại. |
- [영어로] 다들 여기 있어 - [하림의 웃음] | Ở lại đây đi, các bạn. |
[한국어로] 그래 오늘은 좀 놀자 | Ừ, hôm nay vui vẻ một chút nhé. Gần đến ngày cuối cùng rồi. |
- 거의 마지막 날 같은데 - [하림의 호응] | Ừ, hôm nay vui vẻ một chút nhé. Gần đến ngày cuối cùng rồi. |
[하림] 그럼 우리 내일 밤은 뭐 할까? | JEROME VÀO PHÒNG TẮM Không biết tối mai ta sẽ làm gì. |
[지미] 제롬 형이 제발 좀 가지 말래 | Đại ca Jerome xin ta ở lại. Anh ấy bảo đừng biến mất. |
[지미] 없어지지 말래 | Đại ca Jerome xin ta ở lại. Anh ấy bảo đừng biến mất. TOM LẺN QUA… |
[소라] 그래 이제 개인 타임 | Giờ là lúc riêng tư. |
[흥미로운 음악] | …ĐẾN BÊN BENITA |
- [지미] 어? - [톰] 저리로 가 봐 | …ĐẾN BÊN BENITA Lại đây. |
- [톰의 신음] - [지미] 됐어? | - Ổn chứ? - Đợi đã… Bao nhiêu chỗ mà? |
- [오스틴의 놀란 탄성] - [지원] 아니, 거기를 | - Ổn chứ? - Đợi đã… Bao nhiêu chỗ mà? |
[출연진의 웃음] | - Ổn chứ? - Đợi đã… Bao nhiêu chỗ mà? |
베니타 불편해, 베니타 불편해 | Benita cảm thấy không thoải mái. Cô ấy không thoải mái! |
- [톰] 뭐야? - [베니타] 애기 사진 좀 | - Cái gì? - Cho em xem ảnh cặp song sinh của anh. |
보여 줘 봐 | - Cái gì? - Cho em xem ảnh cặp song sinh của anh. |
- [톰] 애기들 사진? - [베니타] 응 | - Con tôi ư? - Vâng. |
- 화장실 가는 틈을 - [혜영의 웃음] | ĐÂY LÀ LÍ DO ĐI VỆ SINH… - Anh ấy tranh thủ lúc đó. - Ồ. |
- 이용해서, 그 잠시 틈을 - [탄성] | - Anh ấy tranh thủ lúc đó. - Ồ. |
[지혜] 이용해서 | …PHẢI ĐÚNG LÚC |
- [베니타] 진짜 안 닮았다 - [톰] 레고를 | - Trông chúng chẳng giống anh chút nào. - Tôi bày bộ Lego của chúng ở đây. |
여기다 이렇게 진열을 해 놓는 거야 | - Trông chúng chẳng giống anh chút nào. - Tôi bày bộ Lego của chúng ở đây. |
- [부드러운 음악] - 다 만들고 | - Trông chúng chẳng giống anh chút nào. - Tôi bày bộ Lego của chúng ở đây. |
- [소라] 여기도 있네 - [세윤의 탄성] | Đây. TOM ĐÃ LẤY LẠI CAN ĐẢM? |
[베니타] 겹치는 장난감이야, 다? | Nhìn xem, đồ chơi đều theo cặp. |
[톰] 얘가 얘가 한 5분 빨라 | - Nhóc này sinh trước khoảng năm phút. - Tên thằng bé là gì? |
- [베니타] 이름이? - [톰] 루카 | - Nhóc này sinh trước khoảng năm phút. - Tên thằng bé là gì? HÔM NAY HỌ TRỞ NÊN GẦN GŨI HƠN |
[소라] 컴퓨터를 좋아해? | HÔM NAY HỌ TRỞ NÊN GẦN GŨI HƠN |
[베니타] 진짜 안 닮았다 | Trông chúng chẳng giống anh gì cả. |
애가 무조건 있었으면 좋겠어, 너는? | Em muốn có con, bất kể thế nào? |
음… 난 있었으면 좋겠어 | Cá nhân em thì có. |
- [지미] 그럼… - [혜영의 놀란 탄성] | Cá nhân em thì có. |
그런데 애 있는 사람 만나 보기는 했어 | - Nhưng em đã hẹn hò với người có con. - …khi chúng lên bảy. |
- [소라] 7살부터는… - [베니타] 했었어 | - Nhưng em đã hẹn hò với người có con. - …khi chúng lên bảy. Em đã hẹn hò với một người như thế. |
- 사실은 - [혜영의 깨달은 탄성] | Em đã hẹn hò với một người như thế. |
[톰] 몇 살 정도였어? | Đứa bé bao nhiêu tuổi? |
[베니타] 애가 좀 컸어 | Nó lớn hơn một chút. |
- 79년생인데 - [톰] 응 | - Ông bố sinh năm 1979. - Vâng. |
[소라] 아, 나 원래 프리몬트 살았었어 | Em từng sống ở Fremont… |
- [베니타] 애가… - 나이가 엄청 많네 | - Chắc hẳn đứa bé… - Em hẹn hò với ông già. |
- [베니타, 지미의 웃음] - [감미로운 음악] | TOM - SINH NĂM 1979 |
[톰] 왜 이렇게 많은 사람을 만났어? | Sao lại hẹn hò với người già thế? |
[베니타의 웃음] | |
애가 13살? | Có lẽ đứa trẻ đó 13 tuổi à? CON BẠN TRAI CŨ CỦA BENITA KHÔNG CẦN CHĂM SÓC |
[소라] 한마디로 진짜 좋은 게… | CON BẠN TRAI CŨ CỦA BENITA KHÔNG CẦN CHĂM SÓC |
- [톰] 13살? - [베니타] 좀 크니까 이제 | CON BẠN TRAI CŨ CỦA BENITA KHÔNG CẦN CHĂM SÓC Khi chúng đến độ tuổi nhất định, em không thể làm gì nhiều cho chúng. |
뭔가 내가 막 해 줘야 될 거 | Khi chúng đến độ tuổi nhất định, em không thể làm gì nhiều cho chúng. |
- 그런 건 없었던 거 같고 - [톰의 호응] | Khi chúng đến độ tuổi nhất định, em không thể làm gì nhiều cho chúng. |
우리 애들은 좀 좀 애들이 씩씩해 | Các con tôi khá hướng ngoại. Ý tôi là chúng thực sự… |
아, 그냥 진짜 애들이 | Các con tôi khá hướng ngoại. Ý tôi là chúng thực sự… |
진짜 '이지'하고 | Chúng rất dễ tính. |
[세윤의 웃음] | |
확실히 그런 점에서 이제 베니타는 | Theo đó, tôi khá chắc chắn về Benita. |
좀 더 그렇게 | Theo đó, tôi khá chắc chắn về Benita. |
'받아들여 줄 수 있다'라는 생각이 들었고 | Rằng bọn trẻ sẽ dễ chấp nhận cô ấy hơn. |
- [세윤] 음, 다행이네 - [지혜의 감탄] | - Nhẹ cả người. - Anh đang cố thuyết phục cô ấy. |
[지혜] 어필을 하는 거예요 | - Nhẹ cả người. - Anh đang cố thuyết phục cô ấy. |
- [지혜] 새벽 3시까지? - [혜영] 잠이 안 와 | THỜI GIAN {3:45 SÁNG} - Ba giờ sáng. - Chắc chắn họ không ngủ được. |
- [혜영] 잠이 안 와 - [지혜의 탄성] | - Ba giờ sáng. - Chắc chắn họ không ngủ được. |
[메시지 알림 효과음] | MỘT TIN NHẮN KHUYA ĐẾN NGƯỜI LY HÔN? |
- [세윤의 탄성] - [오스틴] 뭐지? | MỘT TIN NHẮN KHUYA ĐẾN NGƯỜI LY HÔN? Có thể là gì chứ? |
[흥미로운 음악] | Có thể là gì chứ? |
[혜영] 아, 궁금하다 | TIN NHẮN GỬI CHO JEROME… Trời, chị tò mò quá. …NÓI GÌ? |
[기계음 효과음] | ĐÓNG DẤU HẸN HÒ 1:1 CUỐI |
[오스틴의 깨달은 탄성] | KẾT THÚC LÚC 8:00 SÁNG MAI. |
- [메시지 알림 효과음] - [지혜] 진짜로? | Thật sao? GIỜ BẮT ĐẦU SẼ KHÔNG ĐƯỢC THÔNG BÁO |
[물방울 떨어지는 효과음] | CÁC NHÂN VẬT CHÍNH CỦA TÌNH TAY BA |
- [베니타] 왜? - [제롬] 아냐, 아냐 | - Cái gì? - Không có gì. |
- [베니타] 뭐라고 했어? - [혜영] 긴장된다 | - Nó viết gì? - Chị lo quá! |
[오스틴] 뭐지? | Có chuyện gì vậy? |
[세윤] 도장 | Đóng dấu ư? |
- [물방울 떨어지는 효과음] - [극적인 음악] | CÁI GÌ? |
[베니타] 여기 물 어디 있어, 혹시? | Có ai biết nước ở đâu không? {HỌ RA HIỆU} MÀ BENITA KHÔNG BIẾT |
그래? [한숨] | Thật à? |
[빛나는 효과음] | HAI NGƯỜI NÀY CÒN MỘT CUỘC HẸN CUỐI CÙNG |
[톰이 숨을 들이켜며] 아 그럼 어떻게 찍으라는 거지? | Phải làm thế nào đây? |
[힘든 탄성] | Trời đất. |
갑갑 | Thật là… |
- [톰] 하다 - [제롬이 끊어서] 갑갑해 | nản lòng. |
- [베니타] 뭐라고 했어? - [제롬] 아니, 아니 | - Nó viết gì thế? - Không, em có mệt không? |
- [제롬이 영어로] 피곤해? - [베니타가 한국어로] 응 | - Nó viết gì thế? - Không, em có mệt không? - Có. - Vậy ngày mai mấy giờ em dậy? |
[톰] 그래서 내일, 그래서 몇 시에 일어나는 거야? | - Có. - Vậy ngày mai mấy giờ em dậy? |
[베니타] 내일 뭐 공지할 거야, 아마, 내일 | Ngày mai, khoảng… Em đoán mai chúng ta sẽ được thông báo. CẦN BIẾT KHI NÀO ĐỂ CÙNG ĐÓNG DẤU |
[픽 웃으며] 아이씨 | Khỉ thật. |
[제롬이 영어로] 베니타 잠깐 얘기 좀 할까? | Benita, em có cần nói chuyện nhanh không? |
[공 치는 효과음] | Benita, em có cần nói chuyện nhanh không? |
- [부드러운 음악] - [혜영의 놀란 탄성] | ANH ẤY BỊ BẤT NGỜ KHI JEROME XUẤT CHIÊU TRƯỚC |
- [혜영의 옅은 웃음] - [톰의 힘든 신음] | ANH ẤY BỊ BẤT NGỜ KHI JEROME XUẤT CHIÊU TRƯỚC Trời ạ. |
[제롬의 한숨] | |
[제롬] 누구에 대해서 물어보려고 | Tôi phải hỏi em về một người. |
[제롬] 누구에 대해서 물어보려고 | {MỘT NGƯỜI} XOA DỊU TRÁI TIM CAY ĐẮNG… |
[지혜가 한국어로] 누군가? | "Một người"? …BẰNG MỘT CHAI NƯỚC |
[베니타] 누구? 누구하고 누구가 궁금해? | - Ai? Anh tò mò về ai? - Không phải em. |
[제롬이 영어로] 너말고 | - Ai? Anh tò mò về ai? - Không phải em. |
[베니타가 한국어로] 누구가 궁금해, 응? | Chuyện này là về ai? |
[제롬이 영어로] 내 방으로 가서 얘기하자 | Em có thể vào phòng tôi nói chuyện. |
[베니타가 한국어로] | Em có thể ngủ ở đây nhỉ? Sau khi Jimi đi chỗ khác. |
- [웃으며] 지미 가고 - [밝은 음악] | Em có thể ngủ ở đây nhỉ? Sau khi Jimi đi chỗ khác. - Thật à? - Không. |
- [제롬] - [베니타] 아니야 | - Thật à? - Không. |
- [제롬] - [베니타] 응? | Không là sao? Tôi thấy ổn mà. |
[지혜] 너무 좋아 | - Anh ấy thích thế, hỏi: "Thật à?" - "Thật à?" |
- [혜영] 진짜? - [지혜] 진짜? | - Anh ấy thích thế, hỏi: "Thật à?" - "Thật à?" |
[세윤이 웃으며] 불편하게 해 | - Anh ấy thích thế, hỏi: "Thật à?" - "Thật à?" |
[오스틴] 오늘 '라스트 나이트'니까요 | Vì đây là đêm cuối cùng của họ nhỉ? |
[베니타가 웃으며] 아니야 | Không, không cần đâu. |
- [꺽꺽 웃으며] 아니야 - [제롬의 탄식] | Này, anh ngồi đi. |
앉아 봐 | Này, anh ngồi đi. ĐÙA VỚI LỬA CÓ THỂ ĐỐT CHÁY CON TIM JEROME |
[제롬] 그래서, 그 얘기 내일 아침이 | ĐÙA VỚI LỬA CÓ THỂ ĐỐT CHÁY CON TIM JEROME Vậy về việc sáng mai, |
[제롬] 난 같이 일어나서 내려가야 될 것 같은데 | chúng ta nên dậy và cùng đi xuống. |
같이 | Cùng nhau. |
똑같은 시간에 | Cùng lúc. |
[베니타] 사실은 | Nói thực, |
톰이 물어봤어, 나한테 | Tom đã chọn em làm bạn hẹn của anh ấy ngày mai. |
내일 데이트하자고 | Tom đã chọn em làm bạn hẹn của anh ấy ngày mai. |
- [지혜의 놀란 탄성] - [흥미로운 음악] | Ôi trời. |
- [톰] 내일 일대일? - [베니타] 내일 일대일? | - Mai hẹn hò một-một? - Vâng, ngày mai? |
[톰의 옅은 웃음] | - Mai hẹn hò một-một? - Vâng, ngày mai? |
- [베니타] '투모로우'? - [톰] 내일, 응 | - Ngày mai ư? - Ừ. |
과연 있어, 데이트가? 있을까, 내일? | Sẽ có à? Ngày mai sẽ có hẹn hò à? |
[톰] 아마 있으면 | À, nếu là có. |
[지혜의 깨달은 탄성] | Ồ, em hiểu rồi. |
그러니까 한 번씩 | Thế nên tôi ước gì em đã nói… |
[제롬이 영어로] 그래서 뭐라고 대답했어? | Vậy em đã nói gì với Tom? |
[베니타가 한국어로] 일단 어차피 | Đầu tiên, quan trọng là đóng dấu trước, phải không? |
찍는 사람이 우선권이 있는 거니까, '라이트'? | Đầu tiên, quan trọng là đóng dấu trước, phải không? |
[제롬] 같이 내려가서 같이 찍으면 되잖아 | Đầu tiên, quan trọng là đóng dấu trước, phải không? Nhưng hai người có thể cùng đóng dấu. Thế nên tôi mới hỏi. |
그래서 내가 물어보는 거잖아 | Nhưng hai người có thể cùng đóng dấu. Thế nên tôi mới hỏi. |
[세윤] 공개를 하고 싶은 건데, 같이 | Anh ấy muốn cùng đi đóng dấu. |
[베니타의 옅은 웃음] | |
[베니타] 사실 찍을 사람 없어 | Thực ra, việc đó không quan trọng. Là anh hay Tom thôi mà. |
'유 오어' 톰밖에 없어 | Thực ra, việc đó không quan trọng. Là anh hay Tom thôi mà. |
[혜영의 놀란 탄성] | Thực ra, việc đó không quan trọng. Là anh hay Tom thôi mà. Tôi tự tin mình sẽ không thua cậu ấy. |
[제롬] 나 안 질 수 있어 안 질 자신 있어 | Tôi tự tin mình sẽ không thua cậu ấy. |
- 찍지 마, 너 이름? - [베니타의 웃음] | Hôm nay đừng đóng dấu tên ai cả. |
- [흥미로운 음악] - [지혜의 웃음] | Hôm nay đừng đóng dấu tên ai cả. |
- [지혜] 완전 적극적으로 - [혜영의 호응] | - Anh ấy đang cố hết sức. - Phải. |
[물방울 떨어지는 효과음] | VÀ {NGƯỜI} MÀ JEROME ĐANG BẬN TÂM |
[베니타가 영어로] 톰이 맨날 나랑 얘기하고 싶대 | Anh ấy muốn nói chuyện với em mỗi ngày. |
[오스틴의 놀란 탄성] | Em đã nói chuyện rất lâu với cậu ấy nhỉ? |
[제롬이 한국어로] 얘기도 오래도 계속했어 | Em đã nói chuyện rất lâu với cậu ấy nhỉ? |
- 왜 자꾸 - [베니타의 옅은 웃음] | Nhưng tại sao em lại… Còn gì để nói nữa? |
- [혜영의 놀란 탄성] - 그리고 전에도 얘기했어 | Nhưng tại sao em lại… Còn gì để nói nữa? |
[제롬이 영어로] 넌 모든 사람이랑 길게 얘기해 | Với ai em cũng nói chuyện lâu. |
소라랑도 일대일로는 한 시간 내내 얘기하잖아 | Em nói chuyện riêng với Sora cả tiếng đồng hồ. |
몇 시간씩 얘기할 때도 있고 | Sau đó em nói chuyện vài giờ với… |
[혜영이 한국어로] 어머나 어떡해 | - Trời. Chúng ta làm gì? - Ôi trời. |
이야 [놀라며] 이게 전쟁이네 | Chà. Giờ là chiến tranh rồi. |
데이트가 한 번만 있나요? | Chỉ còn một cuộc hẹn nữa thôi ư? |
하나만 있으면 베니타죠 | Vậy thì tôi sẽ chọn Benita. |
[지혜의 탄식] | Ôi trời ơi. |
이제 내일이면 | Đến ngày mai… |
확실히 될 것 같고 | tôi chắc tôi sẽ có một cuộc hẹn. |
[톰의 힘든 탄성] | |
[혜영이 한숨 쉬며] 아이고 | SAU KHI CHỜ BENITA… Ôi trời. |
[혜영] 아유 어떻게 될까, 진짜 | …TOM BỊT MẮT ĐI NGỦ NGAY TRƯỚC KHI MẶT TRỜI MỌC Việc này sẽ kết thúc thế nào? |
- [지혜, 오스틴의 감탄] - [혜영의 옅은 웃음] | VIỆC ĐÓNG DẤU SẼ NÓI LÊN TẤT CẢ, VẬY NÓ SẼ KẾT THÚC THẾ NÀO? - Trời đất. - Ồ. |
[세윤] 야, 이거 진짜 드라마 보는 거 같네 | - Cứ như xem phim bộ vậy. - Thật vui. |
- [혜영] 드라마, 드라마 - [지혜] 너무 재밌다 | - Cứ như xem phim bộ vậy. - Thật vui. |
[지혜] 아니 몰입력 장난 아니네요 | - Em tốn nhiều thời gian cho chuyện này. - Ừ. |
[혜영의 호응] | - Em tốn nhiều thời gian cho chuyện này. - Ừ. |
와, 이 에피소드 진짜 재밌어요 | Chà, tập này vui thật. |
[감성적인 음악] | BÌNH MINH CANCÚN CẢM GIÁC NHƯ BẤT TẬN |
[지원] 잠이 올까, 근데? | Họ có ngủ được không? |
[지혜] 이날은 진짜 잠 안 올 거 같아 | Họ có ngủ được không? - Hôm nay thì không. - Chắc anh thì chịu. |
[지원] 아 난 잠 안 올 거 같아 | - Hôm nay thì không. - Chắc anh thì chịu. |
[지원의 놀란 탄성] | #HẸN HÒ 1:1 BẢNG ĐÓNG DẤU THAY ĐỔI TRONG ĐÊM |
[오스틴] 오! | GIỮA SỰ IM LẶNG, XEM RA MỘT NGƯỜI KHÔNG NGỦ ĐƯỢC |
- [지혜] 누구야? - [혜영] 제롬 | GIỮA SỰ IM LẶNG, XEM RA MỘT NGƯỜI KHÔNG NGỦ ĐƯỢC - Ai vậy? - Là Jerome! Jerome! |
- [혜영] 제롬, 제롬 - [흥미로운 음악] | - Ai vậy? - Là Jerome! Jerome! |
- [세윤] 5시 30분? - [혜영의 놀란 탄성] | - Là 5:30 sáng nhỉ? - Anh ấy có ngủ không? |
- [오스틴] 아예 안 잤네? - [지혜] 어, 안 잔 거 | - Là 5:30 sáng nhỉ? - Anh ấy có ngủ không? - Em không nghĩ vậy. - Chuẩn. |
- [지혜] 아니에요? - [혜영] 그러니까 | - Em không nghĩ vậy. - Chuẩn. |
[리드미컬한 음악] | #HẸN HÒ 1:1 |
[세윤] 자, 드디어 칸쿤에서의 마지막 데이트입니다 | TRƯỚC NGÀY QUYẾT ĐỊNH HẸN HÒ 1:1 Rồi cũng đến buổi hẹn hò cuối ở Cancún. |
[세윤] 마지막 데이트는 1:1 데이트인데요 | Cuộc hẹn cuối cùng là hẹn hò riêng tư. |
원하는 코스에 자신의 도장을 찍으면 됩니다 | Hãy đóng dấu vào địa điểm hẹn hò bạn muốn đi. |
[물방울 떨어지는 효과음] | HOẶC ĐÓNG DẤU TRƯỚC VÀ CHỜ BẠN HẸN |
[세윤] 단 데이트를 원하지 않으면 | Nhưng không cần phải đóng dấu nếu anh không muốn hẹn hò. |
- 도장을 찍지 않아도 되는 - [지혜, 오스틴의 탄성] | Nhưng không cần phải đóng dấu nếu anh không muốn hẹn hò. - Hiểu rồi. - Được phép từ chối hẹn hò. |
- [혜영의 깨달은 탄성] - 데이트 거부권이 있습니다 | - Hiểu rồi. - Được phép từ chối hẹn hò. |
- [메시지 알림 효과음] - [지혜] 그리고 이번에는요 | Lần này có thời gian kết thúc cố định nhưng không rõ giờ bắt đầu. |
도장 마감 시간만 정해져 있고요 오픈 시간은 | Lần này có thời gian kết thúc cố định nhưng không rõ giờ bắt đầu. |
- 정해져 있지 않습니다 - [혜영의 탄식] | Lần này có thời gian kết thúc cố định nhưng không rõ giờ bắt đầu. |
원하는 상대랑 데이트를 가려면 | Để hẹn hò với bạn hẹn mình mong muốn, |
누구보다 일찍 | việc thức dậy sớm hơn mọi người khác sẽ là lợi thế. |
- 일어나야지 유리합니다 - [혜영의 호응] | việc thức dậy sớm hơn mọi người khác sẽ là lợi thế. |
[혜영] 아, 진짜 | Thật tình. |
도장 오픈 시간을 모르니까 아예 밤을 새운 거 같아 | Em nghĩ anh ấy dậy vì không biết giờ bắt đầu. |
- [노크 소리] - [지혜] 깨우는 거야 | Anh đi đánh thức cô ấy. TIẾNG GÕ CỬA VANG LÊN TRONG BÓNG TỐI |
[제롬이 속삭이며] 베니타는? | - Benita dậy rồi à? - Cô ấy dậy rồi. Anh có thể vào. |
[소라가 속삭이며] 어 깼어, 들어가 | - Benita dậy rồi à? - Cô ấy dậy rồi. Anh có thể vào. |
[제롬] 베니타? | Benita? |
[제롬의 옅은 웃음] | |
[베니타가 영어로 속삭이며] 나 기다렸어? | |
- [제롬이 한국어로] 응? - [베니타] 기다렸어? | - Giờ đi đóng dấu nhé? - Vâng. |
[제롬] 응 | - Giờ đi đóng dấu nhé? - Vâng. |
[잔잔한 음악] | MỘT CỤM TỪ ĐẶC BIỆT THU HÚT SỰ CHÚ Ý CỦA SORA NẾU KHÔNG MUỐN ĐI, BẠN KHÔNG PHẢI ĐÓNG DẤU. |
[지혜가 놀라며] 아 고민을 하겠네요 | NẾU KHÔNG MUỐN ĐI, BẠN KHÔNG PHẢI ĐÓNG DẤU. Hẳn là cô ấy đang cân nhắc việc đó. |
사실 지금까지 확실한 러브 라인이 없죠 | - Cô không có hứng thú yêu đương rõ ràng. - Phải. |
- 소라 씨 같은 경우는 - [오스틴] 아, 네 | - Cô không có hứng thú yêu đương rõ ràng. - Phải. |
[소라] 일대일 데이트야 | Là hẹn hò một-một. |
[베니타의 말소리] | |
- [제롬] '부끄부끄'? - [베니타의 옅은 웃음] | "Ngượng ngùng" ư? |
- [세윤] '부끄부끄' - [혜영의 웃음] | "Ngượng ngùng." |
- [지혜의 탄식] - [제롬] 부끄부끄 | "Ngượng ngùng." Em muốn chọn gì? |
뭐 할래? | "Ngượng ngùng." Em muốn chọn gì? |
[잔잔한 음악] | |
- [제롬] 찍고 자자 - [베니타] 아니지 | - Ta ngủ thêm một chút nữa đi. - Vâng. |
- [의미심장한 효과음] - [새소리] | PHÒNG NAM 1 |
- [혜영의 놀란 탄성] - [세윤] 오! | |
- [혜영] 설마 - [세윤] 진짜? | - Thật à? - Không thể nào. |
톰 선택할까? | Cô ấy sẽ chọn Tom ư? |
[소라가 영어로] 데이트 판 준비됐어 | Sẵn sàng đóng dấu rồi. |
- [듀이] 이렇게 일찍? - [소라가 한국어로] 응 | - Sớm thế này ư? - Anh định đóng dấu thì đi ngay. |
- 도장 찍을 거면, 찍어 - [듀이] 응, 땡큐 | - Sớm thế này ư? - Anh định đóng dấu thì đi ngay. Cảm ơn em. |
[혜영이 놀라며] 어 알려 주는구나 | CHỈ DEWEY TỈNH NGỦ THỨC DẬY… Cô ấy báo cho họ. …TOM VÀ RICKY VẪN NGỦ |
[띠링 울리는 효과음] | |
[지혜] 톰, 이럴 때가 아닙니다, 지금 | - Tom, giờ không phải lúc ngủ đâu. - Tom! |
- [지혜] 톰, 일어나요 - [지원] 오, 톰! | - Tom, giờ không phải lúc ngủ đâu. - Tom! |
[지혜] 지금 너무 숙면하고 있어, 지금 | Giờ anh ấy đang ngủ rất say. |
톰은 지금 꿈나라예요 | Tom đang ở trong xứ sở mộng mơ. |
근데 그 꿈나라가 어제 기다리다가 꿈나라잖아, 지금 | Nhưng anh ấy ở trong xứ sở mộng mơ vì đang đợi Benita. |
[베니타] 모, '몽글몽글'이 뭐지? '몽글몽글' | - Không hiểu "mờ mờ" là gì. - Đó là điều em thắc mắc. |
[제롬] 그러니까 '몽글몽글'이 뭐지? | - Không hiểu "mờ mờ" là gì. - Đó là điều em thắc mắc. KHI HỌ TIẾP TỤC THẢO LUẬN VỀ ĐỊA ĐIỂM HẸN HÒ, |
[잔잔한 음악] | KHI HỌ TIẾP TỤC THẢO LUẬN VỀ ĐỊA ĐIỂM HẸN HÒ, |
- [지혜의 놀란 탄성] - [세윤] 아이고 | TOM VẪN ĐANG NGỦ… Trời ạ. |
[베니타] '몽글몽글'하자 '몽글몽글' | - Chúng ta có nên dùng "mờ mờ" không? - "Mờ mờ" à? |
[제롬] '몽글몽글'? | - Chúng ta có nên dùng "mờ mờ" không? - "Mờ mờ" à? |
[띠링 울리는 효과음] | JEROME KHÔNG NGỦ VÌ CUỘC HẸN CUỐI |
[지원] 이야 그래도 잠을 버리고 | NAM - JEROME NỮ - BENITA - Anh ấy hi sinh giấc ngủ, chọn tình yêu. - Phải. |
- 사랑을 택했네 - [세윤] 네 | - Anh ấy hi sinh giấc ngủ, chọn tình yêu. - Phải. |
[빛나는 효과음] | - Anh ấy hi sinh giấc ngủ, chọn tình yêu. - Phải. #JEROME VÀ BENITA XÁC NHẬN HẸN HÒ MỜ MỜ |
- [지원] 잠 따위야, 뭐 - [혜영] 이제부터 | - Không gì to tát. - Có thể ngủ sau. |
- 자면 되지, 뭐 - [지원] 그럼 | - Không gì to tát. - Có thể ngủ sau. Phải. Chúng ta có cả đời cho việc đó. |
뭐, 평생 자는 거 | Phải. Chúng ta có cả đời cho việc đó. |
[오스틴] 듀이는? | Dewey sẽ làm gì? |
[감성적인 음악] | |
[날카로운 효과음] | ANH ẤY TÌM CON DẤU CỦA MÌNH VÀ ĐÓNG DẤU KHÔNG DO DỰ |
어, 그런데 이번에 지수를 안 기다리고 | - Lần này anh ấy không đợi Ji Su. - Vâng. |
- 먼저 찍네요? - [세윤] 네 | - Lần này anh ấy không đợi Ji Su. - Vâng. |
[소라] 응 | - Cảm ơn em đã cho tôi biết. - Vâng. |
- [부드러운 음악] - [혜영의 놀란 탄성] | MỘT LẦN NỮA… |
[혜영] 어떡해, 소라 | Sora. …SORA ĐỨNG TRƯỚC TẤM BẢNG |
[오스틴] 계속 고민하네 | Cô ấy cứ suy nghĩ. |
[세윤, 혜영] '찌릿찌릿'? | VÀ CHỌN… - Ngứa ran ư? - Ngứa ran? Em tự hỏi đó là gì. |
[오스틴] '찌릿찌릿'? '찌릿찌릿'이 뭐지? | - Ngứa ran ư? - Ngứa ran? Em tự hỏi đó là gì. |
[바람 소리 효과음] | DEWEY VÀ SORA PHẢI ĐỢI BẠN HẸN… |
- [지혜] 소라도 먼저 찍고 - [혜영] 아 | DEWEY VÀ SORA PHẢI ĐỢI BẠN HẸN… Sora chọn lựa chọn trước và xem tình hình. |
이제 기다려 보겠다는 거죠? | Sora chọn lựa chọn trước và xem tình hình. CUỐI CÙNG HỌ SẼ ĐI HẸN HÒ CHỨ? |
[발랄한 음악] | GIỜ LÀ SÁNG SỚM, HA RIM VẪN CÒN NGÁI NGỦ |
[혜영] 저렇게 애기 같은데 | Cô ấy vẫn như một đứa trẻ. |
[발걸음 소리] | |
- [지원] 리키야? - [혜영] 둘이 커플 룩이야 | - Đó là Ricky à? - Họ mặc trang phục giống nhau. |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | HA RIM TÌM CON DẤU CỦA MÌNH KHI MẮT GẦN NHƯ NHẮM NGHIỀN |
[하림] 내 이름 없는데? | - Em không thấy tên mình. - Đây. |
[리키] 여기 | - Em không thấy tên mình. - Đây. |
[혜영의 웃음] | |
[혜영] 저런 게 잘 맞아, 둘이 | Họ hợp nhau như vậy đấy. Anh ấy cũng yêu quý cô. |
귀여워해 주고 | Họ hợp nhau như vậy đấy. Anh ấy cũng yêu quý cô. |
- [빛나는 효과음] - [따뜻한 음악] | VÀ CHỌN LỘP ĐỘP |
[띠링 울리는 효과음] | #RICKY VÀ HA RIM XÁC NHẬN HẸN HÒ LỘP ĐỘP |
[반짝이는 효과음] | HAI ĐÔI ĐƯỢC XÁC NHẬN HẸN HÒ |
[흥미로운 음악] | VÀ VẪN CÒN BỐN CHỖ |
[물방울 떨어지는 효과음] | BUỔI SÁNG SỚM ĐẦY SỰ KIỆN TRÔI QUA VÀ NHỮNG NGƯỜI LY HÔN ĐƯỢC CHÀO ĐÓN BỞI |
[혜영] 아니, 마감 시간이 | Giờ kết thúc. ĐÓNG DẤU HẸN HÒ CUỐI… |
얼마 안 남으면 어떻게 되는 거야? | Gần như kết thúc rồi, vậy bây giờ thì sao? |
[째깍째깍 효과음] | THỜI GIAN {7:30 SÁNG} |
[지원] 일어났다 | Cô ấy dậy rồi. |
[의미심장한 음악] | ĐÓNG DẤU HẸN HÒ 1:1 CUỐI SẼ KẾT THÚC SAU 30 PHÚT. ĐÓNG DẤU SAU 8:00 SÁNG SẼ KHÔNG HỢP LỆ |
- [혜영의 놀란 탄성] - [지원] 어! | ĐÓNG DẤU SAU 8:00 SÁNG SẼ KHÔNG HỢP LỆ |
[혜영] 무효야? | Không hợp lệ sao? |
[지원] 보고도 뭐, 빨딱빨딱 일어나지를 않네 | Cô ấy thậm chí còn không bận tâm về việc đó. |
[혜영의 놀란 탄성] | JI SU ĐÃ TỪ BỎ CUỘC HẸN Ư? |
- [혜영] 설마 - [세윤] 비몽사몽이라 | - Không thể nào. - Buồn ngủ. |
아, 지수는 포기한 거야? | Ji Su đã bỏ cuộc ư? |
[지혜, 오스틴의 놀란 탄성] | Cái gì? |
- [혜영의 한숨] - [지혜] 그냥 일어나서 | - Làm ơn dậy đi. - Cô ấy không như thường ngày. |
평소의 지수가 아니야 | - Làm ơn dậy đi. - Cô ấy không như thường ngày. |
항상 먼저 일어나서 씻고 뭐 하고 | Cô ấy luôn dậy trước để tắm và chuẩn bị mà. |
- 준비하고 했던 애인데 - [혜영] 응, 맞아 | Cô ấy luôn dậy trước để tắm và chuẩn bị mà. Đúng vậy. |
- [혜영] 그치 - [오스틴] 일어나요 | - Phải. - Làm ơn dậy đi. |
[홱 효과음] | VÀ KIỂM TRA TẤM BẢNG |
- [혜영의 씁 소리] - 그래, 듀이한테 찍어라 | - Ừ, chọn Dewey đi. - Thôi nào. |
[오스틴] '컴 온' | - Ừ, chọn Dewey đi. - Thôi nào. |
- [지혜의 호응] - 듀이! | - Dewey! - Chọn anh ấy đi. |
- [혜영] 찍어 [한숨] - [오스틴] '레츠 고' | - Dewey! - Chọn anh ấy đi. Làm đi. |
- [혜영] 가자! - [흥미로운 음악] | Làm đi. Làm đi. |
[둔탁한 효과음] | VÀ CÓ ĐIỀU GÌ ĐÓ THU HÚT SỰ CHÚ Ý CỦA JI SU QUY TẮC TỪ CHỐI HẸN HÒ |
[흥미로운 음악] | NẾU KHÔNG MUỐN ĐI, BẠN KHÔNG PHẢI ĐÓNG DẤU. |
- [세윤, 오스틴] 어! - [혜영의 놀란 탄성] | VÀ RỜI KHỎI ĐÓ - Cái gì? - Cô rời đi. |
- [오스틴] 어디가? - [세윤의 탄식] | - Cái gì? - Cô rời đi. |
[혜영] 거부? | Cô ấy từ chối cuộc hẹn à? |
[지혜의 한숨] | |
- [놀라며] 안 찍는 거야? - [세윤] 안 찍는다 | - Cô ấy không đóng dấu à? - Không. |
- '오 마이', 진짜? - [지혜의 놀란 탄성] | - Ồ, trời… Nghiêm túc chứ? - Cô ấy nên hẹn hò với anh ấy một lần. |
아, 진짜? 한 번만 만나 보지 | - Ồ, trời… Nghiêm túc chứ? - Cô ấy nên hẹn hò với anh ấy một lần. |
[오스틴] 왜? | Tại sao chứ? |
[삐빅 효과음] | 07:50 SÁNG |
[지혜] 벌떡 일어나 10분밖에 안 남았어 | Cô ấy dậy rồi. Giờ là 8:00 kém mười. |
- [혜영, 세윤의 웃음] - [편안한 음악] | Cô ấy dậy rồi. Giờ là 8:00 kém mười. CÔ ẤY DẬY NGAY |
[세윤] 10분밖에 안 남았어 | Còn mười phút. VÀ VỘI XUỐNG DƯỚI |
[지원] 지미가 없잖아 지미가 | - Nhưng Jimi không có ở đây. - Anh ấy đóng dấu chưa? |
[혜영] 찍혀 놨겠지? | - Nhưng Jimi không có ở đây. - Anh ấy đóng dấu chưa? |
[삐빅 효과음] | 07:53 SÁNG |
[지원] 지미다, 지미 | Là Jimi. |
[지미의 놀란 탄성] | |
- [출연진의 웃음] - [유쾌한 음악] | Jerome đại ca! |
[제롬] 응? | Jerome đại ca! |
- [지미] 제롬 형 - [제롬] 응? | - Ừ? - Giờ là 7:53 rồi. |
- [영어로] 내려갔다 왔어? - [제롬이 힘주며] 응 | - Anh xuống rồi à? - Tôi làm rồi. |
벌써 찍었어 | Tôi đóng dấu rồi. |
[한국어로] | Chắc là em mệt quá. |
- [익살스러운 효과음] - [혜영의 씁 소리] | MỘT NGƯỜI RẤT MỆT MỎI KHÁC |
- [오스틴] 푹 자고 있네요 - [혜영의 한숨] 이제, 뭐 | MỘT NGƯỜI RẤT MỆT MỎI KHÁC - Anh ấy ngủ say. - Quá muộn rồi. |
- [세윤, 오스틴의 웃음] - [혜영] 어떡해, 톰 | - Anh ấy ngủ say. - Quá muộn rồi. Ôi không, Tom. |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[편안한 음악] | |
[띠링 울리는 효과음] | ANH ẤY NHANH CHÓNG ĐÓNG DẤU VÀO NGƯỢNG NGÙNG |
[반짝이는 효과음] | JIMI VÀ HEE JIN XÁC NHẬN HẸN HÒ NGƯỢNG NGÙNG |
[익살스러운 효과음] | HÁO HỨC |
[흥미로운 효과음] | NHƯNG MỘT NGƯỜI CÒN CHƯA XEM TẤM BẢNG |
[오스틴] '오 마이 갓' 진짜? | NHƯNG MỘT NGƯỜI CÒN CHƯA XEM TẤM BẢNG - Trời ơi. Thật ư? - Ai đó gọi anh ấy dậy đi. |
[지혜의 한숨] 누가 좀 깨워 주든가 해야 되는데 | - Trời ơi. Thật ư? - Ai đó gọi anh ấy dậy đi. |
[세윤] 톰 좀 깨워 줘 | Ai đó gọi Tom dậy đi! |
[지혜] 근데 이게 마감 시간 지나면 | Không đóng dấu trước giờ kết thúc, anh sẽ không thể hẹn hò. |
데이트를 아예 못 나가는 거거든요 | Không đóng dấu trước giờ kết thúc, anh sẽ không thể hẹn hò. |
[세윤이 탄식하며] 안 돼 | {SORA CŨNG KHÔNG THỂ ĐI HẸN HÒ} Ôi trời. Không. |
[오스틴] 지미 '웨이크 업', 톰! | Jimi, gọi Tom dậy đi! |
[의미심장한 효과음] | |
- [오스틴] 오! 그렇지 - [흥미로운 음악] | - Đúng rồi. - Đúng rồi. |
[세윤] 그래, 그래 | - Đúng rồi. - Đúng rồi. |
[듀이] 왜? | Sao thế? |
- [톰의 힘든 탄성] - [혜영, 세윤의 웃음] | |
[듀이] 아 지금 58분이야? | Giờ là 7:58 à? |
- [오스틴] 어! - [세윤의 웃음] | |
- [듀이] 어제 일찍 잤는데 - [지혜] 서둘러야 되는데 | CẢM NHẬN BẢN NĂNG VỀ THẤT BẠI… Anh nên khẩn trương. |
듀이 찍었어? | Đóng dấu chưa, Dewey? |
- [듀이] 나? - [톰] 어 | - Em ư? - Ừ. |
난 그냥 나 가서 찍었어 | Em chọn một địa điểm nhưng không biết rồi sẽ thế nào. |
결과가 어떻게 됐는지 몰라 | Em chọn một địa điểm nhưng không biết rồi sẽ thế nào. |
빈 데다가 찍었어 | Em đóng dấu vào chỗ trống. |
[톰의 한숨] | |
[탄식] | Trời ạ. |
[톰] 오, 있다 | Đây rồi. |
[차분한 음악] | ANH NHÌN THẤY CON DẤU CỦA JEROME VÀ BENITA |
[혀를 차는 소리] | |
- [지혜의 탄식] - [세윤] 어떡해 | Ôi không! |
[혜영의 한숨] | Trời ơi. Tất nhiên là anh ấy thất vọng rồi. |
[지혜] 아쉽지 | Trời ơi. Tất nhiên là anh ấy thất vọng rồi. |
- [혜영] 에휴, 응 - [지혜] 베니타 놓쳤어요 | - Ôi trời. - Anh ấy đã mất Benita. |
[혜영의 안타까운 탄성] | - Ôi trời. - Anh ấy đã mất Benita. Trời ạ. |
[톰] 아, 몰라, 씨 | Cái quái gì vậy? |
- [톰의 힘주는 신음] - [물방울 떨어지는 효과음] | KHÔNG THỂ BỎ QUA TẦM QUAN TRỌNG CỦA NÓ VÌ ĐÂY LÀ {CUỘC HẸN 1:1 CUỐI CÙNG} |
[톰의 탄식] | |
[지혜] 음, 어떡해 | NHƯNG ANH ẤY KHÔNG THỂ GIẤU NỖI THẤT VỌNG Trời đất. |
- [혜영] 다시… - 안 돼, 듀이 내려가지 마 | TRONG KHI ĐÓ, DEWEY TÒ MÒ VỀ KẾT QUẢ Không, đừng đi, Dewey! |
[오스틴의 웃음] | |
- 안 돼 - [오스틴] '오, 노' | - Không! - Ôi không. |
[잔잔한 음악] | |
- [세윤] 안 돼 - [지원의 탄식] | Không. |
- [세윤] 안 돼 - [혜영의 탄식] 안 돼 | Ôi không. |
[지원, 혜영의 탄식] | Ôi không. |
[세윤] 안 돼 듀이 짤 추가야 | Không, đó là một meme Dewey khác. |
[오스틴의 안타까운 탄성] | |
[빛나는 효과음] | LÀ CỦA JI SU |
- [출연진의 놀란 탄성] - [밝은 음악] | Cái gì? |
[출연진의 놀란 탄성] | Cái gì? |
- [혜영] 오, 뭐야? - [지혜] 언제 찍었어? | - Cái quái gì vậy, thật tình! - Cô ấy đóng dấu khi nào? |
- [혜영] 진짜? - 어머, 언제 찍었어? | - Cái quái gì vậy, thật tình! - Cô ấy đóng dấu khi nào? |
- 언제 찍었어요? 오! - [지원] 진짜? | - Cái quái gì vậy, thật tình! - Cô ấy đóng dấu khi nào? |
[세윤] 너무 다행이다 | Nhẹ cả người. |
[빛나는 효과음] | #DEWEY VÀ JI SU XÁC ĐỊNH HẸN HÒ DỄ THƯƠNG |
[지혜] 오, 나 왜 이렇게 좋냐? | Sao em lại mừng cho họ đến vậy? |
- 뭐야, 와우 - [지혜의 감탄] | - Cái gì… Chà. - Trời ạ. |
아, 너무 좋아요 | Em mừng quá. |
- [세윤의 깨달은 탄성] - [편안한 음악] | CÓ PHẢI VÌ JI SU Ở TRONG BẾP KHÔNG? |
[지혜의 놀란 탄성] | CÓ PHẢI VÌ JI SU Ở TRONG BẾP KHÔNG? |
- [혜영] 설레나 봐 - [지혜] 설레지 | Anh ấy có vẻ háo hức. XỊT XỊT - NƯỚC HOA |
[지원] 듀이도 설레지 | Tất nhiên rồi. DEWEY CHUẨN BỊ CHO CUỘC HẸN 1:1 CỦA MÌNH |
왜냐하면 지수가 온 건데 | Ji Su đã đến với anh ấy. |
처음으로 자기한테 와준 거잖아요 | Lần đầu tiên, cô đến với anh ấy vì anh ấy đóng dấu trước. |
자기가 먼저 도장을 찍었기 때문에 | Lần đầu tiên, cô đến với anh ấy vì anh ấy đóng dấu trước. |
[지혜] 맞아요 그리고 한결같았으니까 | Đúng thế. Anh ấy cũng kiên định với cô ấy. |
지수가 좀 마음을 알고 잘됐으면 좋겠어요 | Hi vọng Ji Su thấy được sự chân thành và mọi việc suôn sẻ. |
[듀이] 오, 지미 | Jimi. |
[듀이] 너, 너, 야 나 물어보고 싶은 거 있어 | Này, tôi có một việc cần hỏi. |
너가 찍을 때 어떻게 도장 상황이었어? | Lúc cậu ở đó, tình trạng đóng dấu thế nào? |
[지미] 톰하고 나밖에 빼고 다 찍어져 있었어 | Trừ Tom và em, còn lại đều đóng dấu rồi. |
[듀이의 옅은 웃음] 너 늦게 일어났어? | - Cậu cũng dậy muộn à? - Ừ. |
[지미] 어 | - Cậu cũng dậy muộn à? - Ừ. |
[듀이] 아, 진짜? 그러면 지수 거 그냥 찍어 있었어? | Thật à? Vậy con dấu của Ji Su đã có ở đó rồi ư? |
- [지혜, 혜영의 웃음] - [지미] 어 | Thật à? Vậy con dấu của Ji Su đã có ở đó rồi ư? Vâng. |
- [지혜] 분석해, 분석 - [듀이] 진짜? | - Vậy à? - Phân tích. |
[지미] 어, 나랑 톰 말고 다 찍었어 | Ừ, tất cả mọi người trừ em và Tom. |
[듀이] 오, 아니지 그거는, 그걸론 알 수 없지 | Điều đó vẫn chưa chứng minh được gì. |
[세윤, 혜영의 웃음] | - Sao anh ấy lại phân tích nó? - Chấp nhận đi! |
- [지원] 뭘 또 분석해? - [익살스러운 음악] | - Sao anh ấy lại phân tích nó? - Chấp nhận đi! |
- [지혜] 그냥 받아들여 - [지원] 아! | - Sao anh ấy lại phân tích nó? - Chấp nhận đi! |
아, 또 분석하고 있어 나 뭔 소린가 했어, 지금 | Lại phân tích. Em nghĩ: "Anh ấy nói gì vậy?" |
- [기계음 효과음] - 그렇다면 그것으론 | "Không chứng minh được gì." |
- 알 수 없지, 응 - [혜영의 웃음] | "Không chứng minh được gì." DEWEY-BOT ĐANG KHỞI ĐỘNG LẠI |
[따뜻한 음악] | JI SU CÓ BIỂU CẢM THẾ NÀO |
[듀이] 그래도 데이트 나는 사실 어제 예상하기로 | Hôm qua tôi đã nghĩ về cuộc hẹn và tôi cho là mình sẽ không đi. |
[듀이] 못 나갈 거라고 생각했거든? | Hôm qua tôi đã nghĩ về cuộc hẹn và tôi cho là mình sẽ không đi. |
[지미] 왜? | - Sao? - Chưa chắc cô ấy chọn. |
[듀이] 안 찍을 줄 알았어 그래 가지고 나는 | - Sao? - Chưa chắc cô ấy chọn. Vì thế tôi nghĩ: "Mình nên làm gì ở nhà?" |
'집에서 뭐 하고 있지?'란 생각하고 있었는데 | Vì thế tôi nghĩ: "Mình nên làm gì ở nhà?" |
[듀이] 찍었대 | Nhưng cô ấy đã chọn tôi. |
- [지혜] 너무 좋은 거야 - [혜영] 자랑하는 거야 | - Giờ anh ấy rất mừng. - Đang khoe đấy. |
- [지혜] 너무 좋은 거야 - [혜영의 웃음] | - Giờ anh ấy rất mừng. - Đang khoe đấy. |
[지미] 머리 비워, 그냥 편하게 하고 | - Đừng nghĩ về việc đó nữa, thư giãn đi. - Tôi cũng định làm thế. |
[듀이] 나는 원래 그런 마음이야 | - Đừng nghĩ về việc đó nữa, thư giãn đi. - Tôi cũng định làm thế. |
아니, 나는 원래부터 어제부터 비우고 있었어 | - Từ hôm qua, tôi không mong đợi nó nữa. - Ý em không phải vậy. |
[지미] 그게 아니라 | - Từ hôm qua, tôi không mong đợi nó nữa. - Ý em không phải vậy. |
- [지미] 근데 형이 - [듀이의 호응] | - Ý em là em biết anh… - Ừ. |
생각, 배려심도 있고 생각이 많은 타입인 거 아는데 | Em biết anh là người chu đáo và là kiểu người nghĩ nhiều. |
그냥, 뭐 | Em không bảo anh giải tỏa tâm trí theo cách đó. |
마음을, 그런 마음을 비우라는 게 아니라 | Em không bảo anh giải tỏa tâm trí theo cách đó. |
- 그냥 - [듀이의 깨달은 탄성] | Em không bảo anh giải tỏa tâm trí theo cách đó. - Tôi hiểu. - Đừng nghĩ nhiều thôi. |
너무 생각 많이 하지 말라고 | - Tôi hiểu. - Đừng nghĩ nhiều thôi. |
[빛나는 효과음] | CÓ LẼ DEWEY ĐÃ GIẢI TỎA TÂM TRÍ TRƯỚC |
[듀이] 응 | CÓ LẼ DEWEY ĐÃ GIẢI TỎA TÂM TRÍ TRƯỚC Rồi. |
[빛나는 효과음] | NHƯNG CON TIM ANH SẼ VUI TRỞ LẠI CHỨ? |
[톰이 한숨 쉬며] 그 너 찍으러 나갔을 때 | Khi cậu xuống nhà để đóng dấu. Tôi muốn xem… Tôi muốn biết một việc. |
나 그거 좀 보고 싶어, 좀 알고 싶어 | Khi cậu xuống nhà để đóng dấu. Tôi muốn xem… Tôi muốn biết một việc. |
- 톰도 이게 궁금하대 - [혜영의 웃음] | - Tom cũng muốn biết. - Vậy làm sao… |
[톰] 어떻게 어떻게, 그… | - Tom cũng muốn biết. - Vậy làm sao… |
[지미] 나 늦잠 잤어 | Tôi ngủ quên. |
형하고 내 거 빼고 다 있었어 | Mọi người đều đã đóng dấu, ngoại trừ anh và em. |
- 내가 갔을 때 - [톰] 진짜? | Mọi người đều đã đóng dấu, ngoại trừ anh và em. - Thật à? - Ừ, em ngủ quên. |
- [차분한 음악] - [지미] 늦잠 자 가지고 | - Thật à? - Ừ, em ngủ quên. |
[지미] 제롬은 내가 6시에 찍었다고 들은 거 같은데 | Jerome nói anh ấy đóng dấu lúc 6:00 sáng. |
- [혜영] 아이고 - [지혜의 탄식] | - Trời ạ. - Tôi hiểu rồi. |
[톰] 베니타랑 같이 가서 찍었다매 | Anh ấy xuống đó với Benita à? |
[지미] 그건 모르겠고 6시라고 들었어 | Chuyện đó thì em không biết. |
[톰이 한숨 쉬며] 진짜 | Trời, thật tình. |
[톰의 탄식] 어떻게 근데 늦잠을 자냐? | Không thể tin là tôi ngủ quên. |
[헛웃음] 진짜 [한숨] | Sao… Sao chuyện này lại xảy ra được? |
- [지미] 왜? - [톰의 중얼거림] | - Chuyện gì thế? - Trời ạ. |
[톰] 아마 나는 그 저기 딱 내려갔을 때가 | Tôi khá chắc là lúc tôi xuống đó |
[웃으며] 나한테는 이 모든 전 일정 중에서 | là khoảnh khắc gây sốc nhất với tôi trong toàn bộ việc này. |
가장 충격적인 순간이었던 것 같아 | là khoảnh khắc gây sốc nhất với tôi trong toàn bộ việc này. |
[지미] 아 한 칸밖에 없어서? | Bởi vì chỉ còn lại một ô à? |
- [헛웃음] - [혜영의 웃음] | Chết tiệt. |
[톰] 아, 베니타랑 제롬이랑 쯧, 잘되겠지? | Tôi đoán Benita sẽ hòa hợp với Jerome nhỉ? |
[지미] 형 인기 많을 거 같은데, 엄청 | Em cho là anh rất được yêu mến. |
[톰] 뭐, 이게 말해 주는데 돌아가는 | Giờ việc đó thì ích gì? Xem mọi thứ đang diễn ra như thế nào. |
- [지미] 아니 - [톰] 돌아가는 상황이 | Giờ việc đó thì ích gì? Xem mọi thứ đang diễn ra như thế nào. |
- 낙동강 오리알 됐는데 - [지미] 아니, 내 말은 | - Tôi là kẻ khác người, trời ạ. - Không, ý em là… |
- 내 말은… - [잔잔한 음악] | - Tôi là kẻ khác người, trời ạ. - Không, ý em là… |
[웃으며] 낙동강 오리알 됐는데 | TOM THẤY CHUYỆN NÀY… Tôi là kẻ khác người. …VỪA VUI VỪA BUỒN |
제가 이제 일대일 데이트를 아, 한 번은 | Về buổi hẹn hò một-một, tôi nghĩ mình sẽ được đi ít nhất một lần. |
이제 매너 있는 데이트 남성으로 이제 | Tôi muốn trở thành bạn hẹn lịch sự. Vâng. Tôi muốn làm một cái gì đó như thế. |
[생각하는 소리] | Vâng. Tôi muốn làm một cái gì đó như thế. |
좀 그런 걸 한번 해 보고 싶었어요 | Vâng. Tôi muốn làm một cái gì đó như thế. |
근데 결국에는 | Nhưng cuối cùng, |
음, 그거를 못 해 보고 | tôi đoán là tôi sẽ không làm được điều đó. |
아쉽게 끝난 거 같아요 | Hành trình này kết thúc với nhiều tiếc nuối nên tôi hơi buồn. |
그래서 좀 그랬어요 | Hành trình này kết thúc với nhiều tiếc nuối nên tôi hơi buồn. |
[혜영이 한숨 쉬며] 톰이 너무 안쓰럽다 | Em thấy tiếc cho Tom quá. |
그리고 또 모르죠 어떻게 될지 | Nhưng ai biết chuyện gì sẽ xảy ra tiếp theo? |
[톰] 누구 있어? | Có ai ở đây không? |
[베니타] 응? | Gì thế? |
- [베니타] 어? 응 - [톰] 어, 자고 있어? | Em ngủ à? |
[베니타] 응, 피곤해서 | Vâng, em mệt quá. |
[톰이 한숨 쉬며] 베니타한테 버림받고 | Trời ạ, tôi bị Benita khước từ. |
- [베니타의 웃음] - [톰의 한숨] | Trời ạ, tôi bị Benita khước từ. - Anh thấy rồi. - Trời ạ. Phải. |
그래 | - Anh thấy rồi. - Trời ạ. Phải. |
[베니타] 몇 시에 찍었어, 이거? | Anh đóng dấu lúc mấy giờ? |
[톰] 7시 58분에 | Lúc 7:58 sáng. |
- [베니타] 깨었어? - [톰] 난, 난 | - Anh thức dậy? - Tôi chưa bao giờ ngủ quên như thế. |
정말 이런 적 없거든? | - Anh thức dậy? - Tôi chưa bao giờ ngủ quên như thế. |
어떻게 제일 중요한 날에 | Sao chuyện này lại xảy ra vào ngày quan trọng nhất chứ? |
아니, 뭐, 너, 너는 나중에 들었는데 | Tôi nghe cả rồi. Rằng em xuống đóng dấu cùng Jerome. |
제롬이랑 같이 가 가지고 같이 찍었다매 | Tôi nghe cả rồi. Rằng em xuống đóng dấu cùng Jerome. |
[베니타] 어제 찍었어 우리 어제 얘기했거든 | Đúng thế. Hôm qua bọn em đã nói về việc đó. |
- [베니타] 응 - [차분한 음악] | |
[톰] 아니, 나도 너랑 얘기하려고 했는데 | Tôi hiểu. Tôi cũng định nói chuyện với em. |
제롬이랑 둘이 얘기하는 거 같더라고, 그래서 | Nhưng có vẻ như lúc đó hai người đang nói chuyện. |
그래서, 쯧, 방해 안 했지 | Vì thế tôi không muốn xen ngang. |
제롬이가 먼저 얘기하자고 했어 | Jerome đề nghị nói chuyện trước mà. |
[한숨 쉬며] 오늘이 좀 '라스트' | Hôm nay là ngày cuối cùng rồi. |
[베니타] 우리가 어제는 약간 | - Đêm qua, chúng ta hơi… - Anh chàng may mắn. |
좋겠다 | - Đêm qua, chúng ta hơi… - Anh chàng may mắn. |
[제롬] 베니타, '보니타' | Benita xinh đẹp. ĐÚNG LÚC ĐÓ, JEROME ĐẾN TÌM BENITA |
[혜영의 놀란 탄성] | ĐÚNG LÚC ĐÓ, JEROME ĐẾN TÌM BENITA |
- [오스틴] 오! - 베니타 너 부른다 | Benita, anh ấy gọi em kìa. |
[베니타] 응? | Vâng? |
[톰] 너의 파트너가 부르신다 | Bạn hẹn của em đang gọi em đấy. |
[베니타의 웃음] | Bạn hẹn của em đang gọi em đấy. |
[제롬] 베니타 | Benita. |
'세뇨리타' | Người đẹp. |
'세뇨리타' | Người đẹp. |
[제롬이 영어로] 베니타 안에 있어? | - Cô ấy có ở đây không? - Có đấy. |
[톰이 한국어로] 응 안에 있어 | - Cô ấy có ở đây không? - Có đấy. |
- 안에 있어 - [의미심장한 음악] | - Có đấy. - Ái chà! |
- [출연진의 놀란 탄성] - [제롬] 오케이 | - Có đấy. - Ái chà! |
[베니타의 말소리] | TIẾC NUỐI KẾT THÚC TRÒ CHUYỆN VỚI BENITA |
[혜영] 아, 너무 슬프다 | Buồn quá. |
[빛나는 효과음] | MỘT SỐ TÂM TRÍ ĐANG CHẦM CHẬM MỞ RA |
[리키] 오늘 예쁜데? | MỘT SỐ TÂM TRÍ ĐANG CHẦM CHẬM MỞ RA |
[제롬의 휘파람 소리] | |
[띠링 울리는 효과음] | MỘT SỐ TÂM TRÍ ĐẦY HÁO HỨC VÀ LO LẮNG |
[혜영] 진짜 여러 감정이 섞여 있다 | Quá nhiều cảm xúc lẫn lộn. |
[오스틴, 지혜의 탄성] | |
[둔탁한 효과음] | CUỘC HẸN CUỐI VỚI NHIỀU CẢM XÚC BẮT ĐẦU NGAY BÂY GIỜ |
- [산뜻한 음악] - [리키] '레츠 고' | - Đi thôi. - Gì cơ? |
[하림] 응? [호응] | - Đi thôi. - Gì cơ? HẸN HÒ 1:1 LỘP ĐỘP RICKY VÀ HA RIM |
[오스틴] 어디 갈까? | Họ đi đâu vậy? |
[하림] 오늘은 어디 가는지 되게 궁금하다 | Em tò mò là hôm nay chúng ta sẽ đi đâu. |
벨라하고 조든은 | Bella và Zoden. |
[하림의 호응] | Bella và Zoden. |
[리키] 사이좋아? | - Chúng có thân thiết không? - Có, các con em rất thân nhau. |
[하림] 어, 애들이 사이가 다 되게 좋아 | - Chúng có thân thiết không? - Có, các con em rất thân nhau. |
- 오, 귀엽다 - [하림의 호응] | - Thật dễ thương. - Họ đang nói về bọn trẻ. |
[혜영] 오, 아이들 얘기하네 | - Thật dễ thương. - Họ đang nói về bọn trẻ. |
케이는 | Còn Kei thì sao? |
혼자서, 많이 시간을 많이 보내? | Thằng bé dành nhiều thời gian ở một mình chứ? |
- [리키] 응, 응 - 아무래도 혼자 있으니까? | - Ừ. - Vì nó là con một mà. |
- 근데 엑스 와이프가 - [하림의 호응] | Nhưng vợ cũ của anh có bạn trai. |
남자 친구 있잖아 | Nhưng vợ cũ của anh có bạn trai. |
- [하림] 어 - [리키] 남자 친구 | Nhưng vợ cũ của anh có bạn trai. Anh ấy có một con trai và một con gái. |
아들 하나 있고 딸 하나 있어 | Anh ấy có một con trai và một con gái. |
[리키] 근데 다 사이좋게 지내 | Và chúng hòa hợp với nhau. |
- [하림] 오, 다행이다 - [리키의 호응] | - May quá. - Ừ. |
그러면은, 그 | Có nghĩa là |
저기, 전 와이프 남자 친구랑도 사이 괜찮아? | anh có quan hệ tốt với bạn trai của vợ cũ à? |
어, 뭐 좋은 사람 같, 같아 | Ừ, anh nghĩ anh ấy là người tốt. |
[하림, 리키] 응 | - Em hiểu rồi. - Ừ. |
- 그냥 행복했으면 좋겠어 - [하림의 호응] | Anh chỉ muốn cô ấy được hạnh phúc. |
- 응, 엑스 와이프가 - [하림의 호응] | Anh chỉ muốn cô ấy được hạnh phúc. Vợ cũ của anh. |
- [혜영의 호응] - [세윤의 깨달은 탄성] | Hiểu rồi. |
그런 거 어떻게 생각해? 어, 뭐, 예를 들어서 | Anh nghĩ gì về những việc như thế này? Ví dụ vợ cũ của anh, bạn trai cô ấy, anh, bạn gái của anh và con của mọi người |
- 전 와이프하고 - [리키의 호응] | Ví dụ vợ cũ của anh, bạn trai cô ấy, anh, bạn gái của anh và con của mọi người |
그 사람의 애인하고 | Ví dụ vợ cũ của anh, bạn trai cô ấy, anh, bạn gái của anh và con của mọi người |
- [리키의 호응] - 오빠하고 오빠 애인하고 | Ví dụ vợ cũ của anh, bạn trai cô ấy, anh, bạn gái của anh và con của mọi người |
그 아이들 다 이렇게 모여서 | Ví dụ vợ cũ của anh, bạn trai cô ấy, anh, bạn gái của anh và con của mọi người |
아예 그냥 다 엑스… | tổ chức buổi tụ họp lớn ở một nơi. Anh sẽ cảm thấy thế nào về điều đó? |
- 큰 '모임'으로 하는 - [리키의 호응] | tổ chức buổi tụ họp lớn ở một nơi. Anh sẽ cảm thấy thế nào về điều đó? |
그런 거에 대해서 어떻게 생각해? | tổ chức buổi tụ họp lớn ở một nơi. Anh sẽ cảm thấy thế nào về điều đó? |
응, 좋, 좋, 좋을 거 같아 | Ừ, anh nghĩ như thế sẽ rất hay. |
- [하림, 리키] 응 - [의미심장한 음악] | - Vâng. - Ừ. |
- [지혜의 놀란 탄성] - [세윤] 우와 | |
- [지혜] 이야 - [혜영] 그러니까 | - Chà. - Chị biết, nhỉ? |
- 이 얘기 들으니까, 어 - [세윤] 진짜… | Nghe chuyện này khiến em có cảm giác đây đúng là phiên bản Mỹ. |
- [지혜] 미국 편 - [혜영, 세윤의 말소리] | Nghe chuyện này khiến em có cảm giác đây đúng là phiên bản Mỹ. |
- 미국 편 느낌이 많이 나네 - [세윤] 좋을 거 같대 | Nghe chuyện này khiến em có cảm giác đây đúng là phiên bản Mỹ. - Em nghĩ thế sẽ hay. - Ừ. |
야, 우리 그럼 최초로 동거하면은 | Giả sử họ sẽ chuyển đến sống cùng nhau. |
엑스들까지 다 같이 와 가지고 | Người cũ của họ sẽ đến và giống như… |
- [혜영이 웃으며] 재밌다 - [세윤이 영어로] 축하해 | Người cũ của họ sẽ đến và giống như… - "Chà, chúc mừng nhé!" - Chính xác. |
[한국어로] 난 어려울 거 같아, 난 지금 | Em không nghĩ mình có thể làm thế. Nghe như phim truyền hình Mỹ vậy. |
약간 미드 보는 느낌이라 | Em không nghĩ mình có thể làm thế. Nghe như phim truyền hình Mỹ vậy. |
- [세윤의 놀란 탄성] - [유쾌한 음악] | Em không nghĩ mình có thể làm thế. Nghe như phim truyền hình Mỹ vậy. |
[하림] 나도 그런 거 사실 바라거든 | - Thực ra đó cũng là điều em mong muốn. - Ừ. |
- [리키의 호응] - 나는 막 전 와이프나 | - Thực ra đó cũng là điều em mong muốn. - Ừ. Anh không nhìn vợ cũ của anh hay chồng cũ của em theo kiểu yêu đương. |
- 전남편이라서 - [리키의 호응] | Anh không nhìn vợ cũ của anh hay chồng cũ của em theo kiểu yêu đương. |
더 이상 이성으로 안 보는 거잖아 | Anh không nhìn vợ cũ của anh hay chồng cũ của em theo kiểu yêu đương. Thực tế mà nói, chúng ta là một gia đình. |
솔직히 그냥 현실적인 가족이잖아 | Thực tế mà nói, chúng ta là một gia đình. |
- 그래서 아이들 위해서 조금 - [리키의 호응] | Vì thế em muốn tổ chức buổi gặp mặt lớn vì các con em. |
큰 '모임'하고 되게 | Vì thế em muốn tổ chức buổi gặp mặt lớn vì các con em. |
- [하림] 다 사이좋게 - 응 | - Miễn là ta có thể hòa hợp và vui vẻ. - Anh đồng ý. Anh cũng vậy. |
[하림] 쿨하게 지낼 수 있으면 | - Miễn là ta có thể hòa hợp và vui vẻ. - Anh đồng ý. Anh cũng vậy. |
응, 나도 | - Miễn là ta có thể hòa hợp và vui vẻ. - Anh đồng ý. Anh cũng vậy. |
그게, 어, 오히려 애들한테 더 큰 재미있는 | Em nghĩ nó sẽ trở thành một sự kiện thú vị cho bọn trẻ. |
이벤트가 될 수 있을 거 같애 | Em nghĩ nó sẽ trở thành một sự kiện thú vị cho bọn trẻ. |
- 응, 나도 그렇게 생각해 - [하림의 호응] | - Ừ, anh cũng nghĩ thế. - Vâng. |
- [혜영의 감탄] - [세윤] 와 | |
너무 다행이다 그런 게 되게 잘 맞아서 | - Em vui vì ta đồng ý về một việc như vậy. - Ừ. |
- [리키] 응 [웃음] - [하림] 그렇지? 그러게 | - Em vui vì ta đồng ý về một việc như vậy. - Ừ. Chính xác đấy. |
[하림] 거의 다 왔다, 이제 | Chúng ta gần đến rồi. |
[활기찬 음악] | Chúng ta gần đến rồi. |
[하림] 여기로 들어가 볼까? | - Chúng ta vào đây nhé? - Vào chứ? |
[리키] 여기 들어가 볼까? | - Chúng ta vào đây nhé? - Vào chứ? |
[하림의 기분 좋은 탄성] | |
[빛나는 효과음] | MỘT NHÀ HÀNG MEXICO ĐẬM CHẤT ĐỊA PHƯƠNG |
[리키] 시간 진짜 빨리 지나갔다, 그치? | Thời gian trôi qua thật nhanh nhỉ? |
[리키] 벌써 | Đã là… |
우리 '마지막 일대일 데이트'네, 그치? | buổi hẹn hò riêng cuối cùng nhỉ? |
그러네, 응 | Anh nói đúng đấy. |
[직원이 영어로] 신사분? | |
[하림, 리키의 탄성] | |
[리키] '와우' | |
- [스페인어로] 감사합니다 - [직원] 숙녀분? | Cảm ơn. - Cảm ơn anh. - Không có gì. |
- [하림이 영어로] 고마워요 - [직원] 아닙니다 | - Cảm ơn anh. - Không có gì. |
[하림이 한국어로] 아이스티 이쁘게 나온다 | - Trà đá đẹp quá. - Chà. |
'와우' | - Trà đá đẹp quá. - Chà. |
[리키] 멕시칸 음식 먹으니까 좋다, 그치? | Thật tuyệt khi được ăn đồ Mexico nhỉ? Vâng, rất ngon. |
[하림] 응 좋아, 너무 맛있어 | Vâng, rất ngon. |
[하림] 정보 공개가 | Vì chúng ta đã hoàn thành việc tiết lộ thông tin, |
- 다 끝나니까 - [밝은 음악] | Vì chúng ta đã hoàn thành việc tiết lộ thông tin, |
갑자기 밥도 먹을 수 있고 | em đột nhiên lại có cảm giác thèm ăn. |
- [리키의 웃음] - 그전에는 너무 긴장해가지고 | Trước đây em căng thẳng đến nỗi thậm chí không thể ăn uống cho tử tế. |
- 밥이 잘 - [리키의 격한 호응] | Trước đây em căng thẳng đến nỗi thậm chí không thể ăn uống cho tử tế. |
먹기 너무 힘들었거든, 계속 | Trước đây em căng thẳng đến nỗi thậm chí không thể ăn uống cho tử tế. |
- [영어로] 지난 내내 - [리키가 한국어로] 또 | - Suốt bấy lâu. - Không đói. |
- [리키] 배가 안 고팠어 - 배도 안 고프고 | - Suốt bấy lâu. - Không đói. - Em cũng thế. - Chính xác. |
- [리키] 그치? 나도 - 이제는 | - Em cũng thế. - Chính xác. - Nhưng giờ em thấy thoải mái hơn rồi. - Ừ. |
- 긴장 풀리니까 - [리키의 호응] | - Nhưng giờ em thấy thoải mái hơn rồi. - Ừ. |
- 어, 그런 거 같애 - [리키] 응, 또 | - Nên em nghĩ giờ em thấy đỡ rồi. - Phải. Chúng ta cũng bị khó ngủ. |
잠도 못 자고 | - Nên em nghĩ giờ em thấy đỡ rồi. - Phải. Chúng ta cũng bị khó ngủ. |
[지혜] 그렇죠 모든 걸 다 오픈하니까 | - Phải, vì tất cả đã được công khai. - Ừ, giờ tâm trí họ đã thoải mái hơn. |
- [혜영] 그럼 - [지혜] 이제는 편하죠 | - Phải, vì tất cả đã được công khai. - Ừ, giờ tâm trí họ đã thoải mái hơn. |
[혜영] 얼마나 마음 편하겠어? | - Phải, vì tất cả đã được công khai. - Ừ, giờ tâm trí họ đã thoải mái hơn. |
- [하림] 시애틀에서 - [리키의 호응] | - Nếu chúng ta gặp nhau ở Seattle… - Ừ. |
- 만나면은 - [리키의 호응] | - Nếu chúng ta gặp nhau ở Seattle… - Ừ. |
어떤 느낌일 거 같애? | …anh nghĩ anh sẽ thấy thế nào? |
더, 더 편할 거 같애 어, 오케이 | Anh nghĩ anh sẽ thấy thoải mái hơn. |
[리키] 그냥 자연스럽게 지내고 좋을 거 같애 | Anh nghĩ sẽ rất tuyệt nếu hòa hợp trong khung cảnh tự nhiên hơn. |
- [하림] 되게 신기하고 - [리키의 호응] | - Nó thực sự rất hấp dẫn. - Ừ. |
좀 뭔가 더 마음에 와닿을 거 같애, '마치' | Em nghĩ nó sẽ ảnh hưởng nhiều đến em. |
- 오빠가 - [리키의 호응] | Việc đó sẽ ảnh hưởng đến em nhiều hơn khi giờ đây anh là bạn trai em. |
내 사람이라는 게 좀 더 와닿을 거 같애 | Việc đó sẽ ảnh hưởng đến em nhiều hơn khi giờ đây anh là bạn trai em. |
[세윤의 웃음] | VÌ THÚ NHẬN THẲNG THẮN CỦA HA RIM |
- [혜영] 아유, 귀엽다 - [리키의 호응] | Ôi, họ dễ thương quá. |
- [하림] 시애틀 오면은 - [리키의 호응] | - Khi anh đến Seattle… - Ừ. |
시애틀 샐러드하고 샌드위치가 | Seattle có món salad và bánh mì ngon đến bất ngờ. |
- 되게 맛있거든, 의외로? - [발랄한 음악] | Seattle có món salad và bánh mì ngon đến bất ngờ. |
- 진짜? - [하림] 어, 왜냐하면 | - Thật à? - Vâng, vì chúng rất hợp với cà phê. |
커피랑 잘 어울리잖아 | - Thật à? - Vâng, vì chúng rất hợp với cà phê. |
- [리키] 먹으러 가자 - [하림] 먹으러 가자 | - Chúng ta đi ăn nhé. - Vâng, đi thôi. |
태국 음식 진짜 맛있는 데 있어, 태국 음식 | - Có một nhà hàng Thái rất ngon. - Em nói thích đồ ăn Thái. |
[리키] 태국 음식 너 좋아한다 그랬잖아 | - Có một nhà hàng Thái rất ngon. - Em nói thích đồ ăn Thái. |
- 같이 가 보자 - [하림의 웃음] | Ta hãy cùng đi. |
우리 지금 계획이, 너무, 막 | Kế hoạch của chúng ta… |
점점, '마치' 1년, 2년, 3년, 이렇게 | Nó đang dài ra… Nó đang được đưa vào danh mục kế hoạch hàng năm. |
- [리키의 웃음] - 점점 길어지는데? [웃음] | Nó đang dài ra… Nó đang được đưa vào danh mục kế hoạch hàng năm. KẾ HOẠCH CHỨNG TỎ HỌ MUỐN BÊN NHAU THẾ NÀO |
[하림] 오케이 나 질문 있어 | - Được rồi, em có một câu hỏi. - Ừ. |
[리키] 오케이 | - Được rồi, em có một câu hỏi. - Ừ. |
우리 애들이 만나고 어느 정도 뭐, 친해지든가 | - Giả sử con chúng ta trở nên thân thiết. - Ừ. |
- [리키의 호응] - 어떻게 서로 알게 됐어 | - Giả sử con chúng ta trở nên thân thiết. - Ừ. |
[하림] 그런데 | - Nhưng giả sử chúng đánh nhau. - Được rồi. |
- 싸움이 났어 - [리키] 응 | - Nhưng giả sử chúng đánh nhau. - Được rồi. |
그럼 어떻게 해결할 거 같애? | Anh sẽ giải quyết tình huống này thế nào? |
[차분한 음악] | Anh sẽ giải quyết tình huống này thế nào? |
아, 이럴 일 생길 수 있어요 | Những chuyện như thế có thể xảy ra. Rất có thể xảy ra ở trường hợp của họ. |
[지혜] 아주 확률이 높은 상황이죠 | Những chuyện như thế có thể xảy ra. Rất có thể xảy ra ở trường hợp của họ. |
[물방울 떨어지는 효과음] | HAI NGƯỜI CÓ CON {TRÒ CHUYỆN VỚI TƯ CÁCH LÀ CHA MẸ} |
근데 잘 얘기해야지 그 순간에? 응 | Nếu chuyện đó xảy ra, anh sẽ nói chuyện vui vẻ với chúng. |
그게 어떻게 보면, 제일 큰 문제 중의 하나일 수 있잖아 | Đó có thể là một trong những vấn đề lớn nhất. |
우리 아이들이 싸움이 나면은 | Nếu con chúng ta đánh nhau, |
우리도 모르게 되게 굉장히 더 속상해할 수 있고 | - chúng ta có thể vô tình khó chịu hơn. - Ừ. |
우리 자식에 대한 '편견'이 조금 있을 수밖에 없다는 거지 | Chúng ta chắc chắn thiên vị con mình hơn một chút. |
어, 그거는 빼야 될 건데 | Theo thời gian, việc đó sẽ hết. |
[리키] '편견', 나는 뭐 | Cá nhân anh nghĩ… |
[리키가 영어로] 애들이 싸워도 난 케이 편이 아니라 | Chúng cãi nhau thì anh sẽ không đứng về phía Kei. |
너희 애들 입장도 들어볼 거야 | Anh cũng sẽ nghe con em nói, em biết chứ? |
- [세윤이 한국어로] 이야 - 그러니까, 그래서 그냥 | Vì thế ngay cả khi một đứa trẻ nào đó có lỗi, |
어떤 아이가 거기에 '폴트', 잘못이 되었다 해도 | Vì thế ngay cả khi một đứa trẻ nào đó có lỗi, |
[하림] 오빠하고 나하고 | anh và em cần cho bọn trẻ thấy rằng dù thế nào thì chúng ta cũng là một đội. |
[하림] 무조건 한 팀이라는 걸 | anh và em cần cho bọn trẻ thấy rằng dù thế nào thì chúng ta cũng là một đội. |
- [격하게] 응 - [하림] 아이들한테 | anh và em cần cho bọn trẻ thấy rằng dù thế nào thì chúng ta cũng là một đội. |
[하림] 그걸 보여 줘야 될 거라고 생각해 | anh và em cần cho bọn trẻ thấy rằng dù thế nào thì chúng ta cũng là một đội. |
맞아 | Nhất trí. |
'우리가 너희들 위해서 여기 있으니까' | "Chúng ta ở đây vì tất cả các con, vì thế hãy cùng nhau giải quyết việc này." |
- [리키] '예' - '같이 해결하자' | "Chúng ta ở đây vì tất cả các con, vì thế hãy cùng nhau giải quyết việc này." |
- [리키의 호응] - 이렇게 '접근'하면 | "Chúng ta ở đây vì tất cả các con, vì thế hãy cùng nhau giải quyết việc này." Em nghĩ ta nên tiếp cận như thế. |
- [하림] 좋을 거 같아 - [리키] 어, 생각 맞아 | Em nghĩ ta nên tiếp cận như thế. Ừ, em nói đúng. LÀ BỐ CỦA MỘT ĐỨA CON VÀ MẸ CỦA BA ĐỨA CON, |
응 | LÀ BỐ CỦA MỘT ĐỨA CON VÀ MẸ CỦA BA ĐỨA CON, |
[따뜻한 음악] | HAI NGƯỜI NÀY HÌNH DUNG {CÙNG NHAU NUÔI DẠY CON CÁI} |
엄마로서, 아빠로서 정말 많은 고민을 했네요 | Việc này cho thấy họ đã suy nghĩ nhiều với tư cách là cha mẹ. |
"푼타 칸쿤, 쿠쿨칸" | Sẵn sàng cho ngày mai chưa? |
[리키] 내일 마음 준비됐어? | Sẵn sàng cho ngày mai chưa? |
- [띠링 울리는 효과음] - [세윤의 아쉬운 탄성] | CÒN MỘT NGÀY NỮA ĐẾN {QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG} |
[영어로] 앞으로 힘든 점이 많겠지 | Chà… Có rất nhiều thử thách phía trước. |
[한국어로] '라이트'? 자녀 세 명 있고 나는 한 명 있고 | Đúng chứ? Em có ba đứa con, anh có một đứa. |
[리키] '이혼'했고 | Cả hai chúng ta đều đã ly hôn. |
어, 뭐 '거리'도 있고, 뭐 | Chúng ta cách nhau một khoảng cách rất xa. |
근데 나는 그 '문제'를 그냥 붙들고 넘어갈라고 | Nhưng anh có ý định vượt qua những thử thách đó như bao trở ngại khác. |
[혜영, 지혜의 감탄] | |
[리키가 영어로] 난 문제를 정면으로 맞설 거야 | Em biết chứ? Anh muốn đối đầu với nó. Em đừng suy nghĩ và lo lắng về việc đó. |
많이 생각하거나 걱정하지 않을 거야, 왜냐하면 | Em biết chứ? Anh muốn đối đầu với nó. Em đừng suy nghĩ và lo lắng về việc đó. Bởi vì nếu em suy nghĩ quá nhiều, nếu cả nghĩ, |
문제를 너무 깊이 생각하면 | Bởi vì nếu em suy nghĩ quá nhiều, nếu cả nghĩ, em chỉ đặt ra thử thách cho chính mình mà thôi. |
자기한테 문제가 있다고 돌리게 되거든 | em chỉ đặt ra thử thách cho chính mình mà thôi. |
- [리키] 일상을 받아들이고 - [호응] | Anh chỉ muốn xử lí nó từng ngày một. |
[한국어로] '유 노'? 그러니까 | Em biết chứ? Vì thế… |
그니까 걱정할 거 없어, 난 | Vì thế, cá nhân anh không thấy lo. |
[영어로] 무슨 말인지 알지? | Em hiểu ý anh chứ? |
[리키가 한국어로] 응, 나는 | Anh là như thế. |
[하림] 나는 그렇게 생각해 주는 게 | Em thấy cách nghĩ của anh thật đáng ngưỡng mộ. |
- [리키의 호응] - 너무 멋있고 | Em thấy cách nghĩ của anh thật đáng ngưỡng mộ. |
접시가 넓은 사람? | Anh là người đàn ông có tài "xoay vặn". |
[영어로] 많이 감당할 수 있는 사람 | Anh có thể xử lí nhiều việc. |
[한국어로] 그런 사람인 거 같아 | Em nghĩ anh là như thế. |
[지혜] 아 접시가 넓은 사람 | "Người có tài 'xoay vặn'." |
- [세윤, 혜영의 웃음] - 오랜만에 들으니까 | "Người có tài 'xoay vặn'." Lâu rồi em không nghe thấy từ đó… "Xoay xở"… Em tưởng mình nghe nhầm. |
그릇이… 지금 잘못 본 줄 알았어요 | Lâu rồi em không nghe thấy từ đó… "Xoay xở"… Em tưởng mình nghe nhầm. |
그릇이 큰 사람 접시가 넓은 사람 | Ý cô ấy là "xoay xở", đâu phải "xoay vặn". Chắc có nghĩa tương tự. |
근데 뭐 같은 뜻인 거 같긴 해요 | Ý cô ấy là "xoay xở", đâu phải "xoay vặn". Chắc có nghĩa tương tự. |
- 접시가 큰 접시도 있으니까 - [지원] 같은 '디시'죠 | - Xoay vặn có khi mệt. - Cả hai đều phải xoay. |
- 뭐 - [지혜] '디시', 그릇 | - Xoay vặn có khi mệt. - Cả hai đều phải xoay. |
[혜영] 쟁반이라고 안 한 게 어디야? | - Ít nhất cô ấy không nói "xoáy vặt". - Vâng. |
[세윤] 응 | - Ít nhất cô ấy không nói "xoáy vặt". - Vâng. |
- [부드러운 음악] - 좀 놀라워 | Em hơi ngạc nhiên đấy. |
[띠링 울리는 효과음] | HỌ NHÌN VÀO MẮT NHAU |
[혜영] 아, 설레 | Chà, thật thú vị thật. |
- [혜영의 한숨] - 여기는 데이트 와서 | Hai người này hẹn hò để bàn về tương lai của họ nhỉ? |
- 정말 미래를 얘기하네요 - [혜영의 한숨] 그러니까 | Hai người này hẹn hò để bàn về tương lai của họ nhỉ? Ừ, chính xác. |
- [리키의 맛있는 탄성] - [하림] 진짜 맛있지? | - Ngon thật đấy nhỉ? - Ừ. |
[리키] 응 | - Ngon thật đấy nhỉ? - Ừ. |
- [물방울 떨어지는 효과음] - [하림] 진짜 맛있지? | Thực sự ngon. |
[감미로운 음악] | |
[출연진의 탄성] | Whoa! |
[출연진의 탄성] | |
- 예 - [혜영의 감탄] | - Phải rồi. - Ôi trời. |
[반짝이는 효과음] | |
[혜영] 자연스럽다 | Việc đó xảy ra tự nhiên. |
[띠링 울리는 효과음] | {XẤU HỔ} - {HẠNH PHÚC} |
[하림] 내가 평생 먹어 본 | Đây là loại kem cà phê ngon nhất em từng ăn trong đời. |
커피아이스크림 중에 이게 제일 맛있는 거 같애 | Đây là loại kem cà phê ngon nhất em từng ăn trong đời. |
[리키] 그래? 나도 | Thật à? Anh cũng thế. |
- 사랑이란 저런 거구나 - [물방울 효과음] | Yêu là như thế đó. |
- [지원의 감탄] - [혜영의 한숨] | - Trời ạ. Chúng ta cũng từng như vậy. - Em biết mà, nhỉ? |
우리도 저럴 때가 있었지 | - Trời ạ. Chúng ta cũng từng như vậy. - Em biết mà, nhỉ? |
그러니까 | - Trời ạ. Chúng ta cũng từng như vậy. - Em biết mà, nhỉ? |
- [차분한 음악] - 최종 선택에서 누군가를 | Anh có ý định chọn ai đó |
선택할… | Anh có ý định chọn ai đó |
생각이야? | khi lựa chọn cuối cùng? |
아직도 고민 중이야 | Tôi vẫn đang nghĩ. |
어, 좀 어때? 마음, 넌 어때? | Em thấy thế nào? Em đang nghĩ gì thế? |
되게 좋아 나 되게 좋은데 [씁 들이켜는 소리] | Em thực sự hạnh phúc. Em thực sự hạnh phúc nhưng… |
[베니타] | Khi anh ấy nói mình là người của công chúng, chị: "Ồ…" |
[베니타의 옅은 웃음] | Khi anh ấy nói mình là người của công chúng, chị: "Ồ…" |
[톰] 결정 내렸어? | Em quyết định chưa? |
[감성적인 음악] | NGÀY QUYẾT ĐỊNH CUỐI CÙNG |
[듀이] 시간이 너무 짧은 게 아쉽고 | Tiếc là ta có quá ít thời gian. |
[제롬] 솔직히 절 저도 어떻게 할지 모르겠어요 | Thành thật mà nói tôi không biết mình sẽ làm gì. |
[베니타] 생각이 좀 많죠, 음 | Em đang suy nghĩ rất nhiều. GIÂY PHÚT CUỐI, CẢM XÚC HỖN ĐỘN |
정말 즐거웠고 | Em rất vui khi ở đây. |
돌아가서도 건강하게 잘 지내고 | Em hi vọng khi quay về, anh sẽ bảo trọng. |
오빠라는 사람에 대해서 제일 많이 알았어 | Em đã biết anh như một con người. |
[날카로운 효과음] | VÀ MỘT MỐI TÌNH TAY BA CHƯA CÓ HỒI KẾT |
[톰의 한숨] | VÀ MỘT MỐI TÌNH TAY BA CHƯA CÓ HỒI KẾT |
안 하는 게 맞는 거 같아 | Em nghĩ không làm vậy là đúng. |
- [지혜의 놀란 탄성] - [오스틴] 진짜? | - Thật à? - Ôi trời. |
[지혜] 어떡해? | - Thật à? - Ôi trời. |
제 감정에 충실하려고 하는데 | Tôi cố gắng sống đúng với cảm xúc của mình. |
그분의 감정에 좀 휘말릴 거 같은 생각이 좀 많이 들어서 | Tôi cố gắng sống đúng với cảm xúc của mình. Nhưng tôi ngày càng cảm thấy mình bị cuốn vào tình cảm của anh ấy. |
No comments:
Post a Comment