슬기로운 의사생활 S2.12
Những bác sĩ tài hoa S2.12
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
알았어 | Biết rồi. Năm phút nữa tôi đến cổng rồi đến thẳng phòng mổ. |
5분 뒤 정문이야 수술방으로 바로 갈게 | Biết rồi. Năm phút nữa tôi đến cổng rồi đến thẳng phòng mổ. |
[통화 종료음] | Xem nào, hôm nay ai trực nhỉ? |
아, 누가 당직이더라? | Xem nào, hôm nay ai trực nhỉ? |
[엘리베이터 안이 시끌시끌하다] | - Sườn nướng thì sao? - Ừ. - Tầng một. - Phải có sốt cay. |
[엘리베이터 안내 음성] 1층입니다 | - Tầng một. - Phải có sốt cay. |
[엘리베이터 도착음] 문이 열립니다 | - Tầng một. - Phải có sốt cay. Ừ, mua nửa này nửa kia. - Mới đầu không cay, lúc sau hẵng cay. - Thịt phải ẩm. |
올라갑니다 [민하가 연신 조잘거린다] | - Ừ, phải ẩm mới ngon. - Chuẩn đấy. Rồi sau đó chúng ta cũng nên… |
(민하) [놀라며] 어, 교수님 | Ồ, giáo sư! |
(윤희) 안녕하세요 | - Vào đây. - Chào giáo sư ạ. |
[피식 웃는다] [우아한 음악] | |
[엘리베이터 안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
나왔어? | - Ra ngoài chưa? - Rồi, đang đứng trước cửa. |
(정원) 응, 앞이에요 | - Ra ngoài chưa? - Rồi, đang đứng trước cửa. |
[안전벨트 조작음] | |
[송화의 다급한 숨소리] | - Cả đêm không ngủ hả? - Ừ. |
- (송화) 못 잤어? - (정원) 응 | - Cả đêm không ngủ hả? - Ừ. |
- (송화) 고마워 - (정원) 응 | - Cảm ơn nhé. - Ừ. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | "MINUET IN E MAJOR" CỦA BOCCHERINI |
(익준) 어이, 곰 | Này Gấu. Tôi định đi mua cà phê. Americano đá nhé? |
나 커피 사러 갈 건데, 아아? | Này Gấu. Tôi định đi mua cà phê. Americano đá nhé? |
어, 아아 | Ừ, Americano đá. |
일찍 나왔네? | - Cậu đến sớm thế? - Ừ, sáng có ca mổ. |
어, 수술 있어 | - Cậu đến sớm thế? - Ừ, sáng có ca mổ. |
어? 나 이 노래 진짜 알아 | Ồ! Tôi biết bài này. |
내기할래? | Cược không? |
- (석형) 얼마? - 10만 | - Bao nhiêu? - Một trăm nghìn. |
[한숨] | |
내가 알면 네가 10만 원 내가 모르면 내가 10만 원 | Tôi đúng, cậu mất 100.000 won. Tôi sai thì tôi mất. |
콜? | Chốt? |
- (석형) 드롭 - 아유 [석형의 한숨] | - Bỏ. - Tiếc quá. |
[익준의 한숨] 이번엔 아는 거 같네 | Xem ra cậu biết thật. |
당연하지, 얼마나 지겹게 들었는데 | Đương nhiên. Tôi nghe đến nhàm tai luôn rồi mà. |
제목이 뭔데? | Bản này tên gì? |
'안녕하십니까' | "Xin chào các thí sinh. Đây là phần thi nghe môn tiếng Anh |
'2021학년도 대학 수학 능력 시험' | "Xin chào các thí sinh. Đây là phần thi nghe môn tiếng Anh |
'영어 영역 듣기 평가 안내 방송입니다' | của kỳ thi đầu vào đại học năm 2021. |
(익준) '수'… | Các… |
'수험생 여러분은 편안한 마음으로' | Các thí sinh hãy bình tâm lắng nghe thật kỹ đề thi, |
'방송에 귀를 기울여 주시고' | Các thí sinh hãy bình tâm lắng nghe thật kỹ đề thi, |
'감독 선생님께서는 스피커의 음량을' | và yêu cầu giám thị điều chỉnh âm lượng phù hợp. |
'알맞게 조절하여 주십시오' | điều chỉnh âm lượng phù hợp. |
'수'… | Trước… |
[문을 달칵 잠근다] | |
'수험생 여러분은 답안을 작성하기 전에' | Trước khi viết đáp án, các thí sinh |
'반드시 답안지 왼쪽 해당란에' | vui lòng xác nhận lại lần nữa |
'성명, 수험 번호 등을'… | xem ở bên trái giấy làm bài… |
'정확하게 기입하고 표기하였는지' | đã ghi chính xác tên và số báo danh của mình hay chưa". |
'확인하여 주시기 바랍니다' | đã ghi chính xác tên và số báo danh của mình hay chưa". |
(석형) 하, 미친놈 | đã ghi chính xác tên và số báo danh của mình hay chưa". Thằng điên. |
[석형의 답답한 신음] | |
아, 미친놈, 씨 | Điên hết thuốc chữa. |
[우아한 음악] | |
(준완) 정원아 | Jeong Won à. |
안정원 | Ahn Jeong Won. |
(정원) 응 | Ừ. |
(준완) 외래 10분 전이다 | Mười phút nữa khám ngoại trú. |
(정원) 응 | Ừ. |
[정원의 힘주는 신음] | |
[정원의 힘겨운 신음] | |
[정원의 힘겨운 신음] | |
[정원의 힘겨운 신음] | KIM JUN WAN AHN JEONG WON |
(준완) 송화 아침부터 응급 수술이라고? | Mới sáng mà Song Hwa phải mổ cấp cứu rồi à? |
(정원) 응, 오래 걸리는 수술은 아니래 | Ừ, thấy bảo là sẽ không lâu lắm. |
가만있어 봐 | Khoan nào. |
내가 '뭘 해야지' 한 게 있었는데 | Tôi phải làm cái gì ấy nhỉ? |
씁, 뭐더라? | Là gì nhỉ? |
급한 거였는데 | Gấp lắm mà nhỉ? |
[준완이 컵을 탁 내려놓는다] | |
(준완) 면도나 해 | Cạo râu đi ông. |
(정원) 아 | À! |
[펜을 달칵 닫는다] | |
[밝은 음악] | |
(정원) 다음은 승채죠? | Tiếp theo là Seung Chae nhỉ? |
네 | Tiếp theo là Seung Chae nhỉ? Vâng. |
아, 오늘은 성공해야 될 텐데 | Hôm nay phải thành công mới được. |
[앙증맞은 효과음] | |
[놀라며] 성공 [발랄한 음악] | Thành công rồi. |
[정원의 웃음] | Thành công rồi. |
[정원의 행복한 신음] | |
(여자1) 집에서 연습 많이 했어요 | Ở nhà con bé chăm tập lắm. Từ một tuần trước khi đến cái hẹn với bác sĩ, |
교수님 보는 날 일주일 전부터는 윙크만 연습해요 | Từ một tuần trước khi đến cái hẹn với bác sĩ, con bé cứ tập nháy mãi thôi. |
[정원의 웃음] | con bé cứ tập nháy mãi thôi. |
승채 선물 줘야겠다 | Phải tặng quà cho cháu thôi. |
(정원) 뭐 줄까? | Tặng gì đây nhỉ? |
스티커, 자 | Chú có hình dán. Đây. |
[정원의 웃음] (아이1) 감사합니다 | Cháu cảm ơn ạ. |
승채 한 달 전 피 검사보다 수치가 좀 올랐네요 | Các chỉ số kết quả kiểm tra máu lần này của bé cao hơn lần kiểm tra trước. Tôi cho giảm lượng Kali nhé? |
어, 칼륨 약은 조금 낮출까요? | Tôi cho giảm lượng Kali nhé? |
네, 나트륨은요? | Vâng, còn Natri thì sao ạ? |
나트륨 수치도 괜찮으면 | Nếu chỉ số Natri cũng ổn, |
보충하고 있던 건 좀 낮춰도 될 거 같아요 | tôi nghĩ giảm lượng bổ sung cũng được. |
그럴까요? | Hay là thế nhé? Bé vẫn đang uống vitamin D chứ? |
지금 비타민 D도 먹고 있죠? | Hay là thế nhé? Bé vẫn đang uống vitamin D chứ? |
네, 비타민 D 네 방울 주고 있고 | Vâng, con bé đang uống bốn giọt mỗi ngày |
유산균도 하루에 한 번씩 먹이고 있어요 | khuẩn sữa thì uống mỗi ngày một lần. |
좋네요 [살짝 웃는다] | Tốt lắm. |
오신 김에 위루관도 교체하고 갈까요? | Sẵn đây tôi cho bé thay ống thông dạ dày nhé? |
아, 제가 며칠 전에 교체했어요 | Sẵn đây tôi cho bé thay ống thông dạ dày nhé? Vài ngày trước tôi đã thay rồi. |
[웃음] | Bây giờ chị thành thạo hơn tôi luôn rồi. |
이제 저보다 더 전문가시네요 | Bây giờ chị thành thạo hơn tôi luôn rồi. |
[여자1과 정원이 살짝 웃는다] | |
승채 요즘 체중도 딱 적당하게 잘 늘고 있고 | Dạo này Seung Chae cũng tăng cân vừa phải. |
매번 볼 때마다 기운도 넘치고 건강해 보이네요 | Mỗi lần tái khám, bé đều khỏe mạnh và vui vẻ. |
(정원) 승채 약도 많고 관리도 복잡할 텐데 | Seung Chae phải uống nhiều thuốc và phải chăm sóc kỹ, |
너무 잘하고 계세요, 어머니 | Seung Chae phải uống nhiều thuốc và phải chăm sóc kỹ, nhưng chị đã làm rất tốt. |
중심 정맥관 감염 없이 3년째 유지하고 계신 건 | Có thể giữ ống tĩnh mạch trung tâm không nhiễm khuẩn trong ba năm đều là nhờ công lao của chị đấy. |
정말 어머님이니까 가능한 겁니다 | đều là nhờ công lao của chị đấy. |
그리고 승채 지금 한창 먹을 거 좋아하는 나이인데 | Với lại, Seung Chae cũng đang tuổi thèm ăn |
조절도 너무 잘하고 계세요 | nhưng chị đã giúp bé kiểm soát rất tốt. |
(여자1) [한숨 쉬며] 교수님 | Giáo sư. |
사실 오늘 그거랑 관련해서 상담을 좀 드리고 싶은데요 | Thật ra hôm nay tôi cũng muốn hỏi anh về việc đó. |
(정원) 네 | Vâng. |
얼마 전에 애한테 물 마시지 말라고 했더니 | Không lâu trước đây tôi có dặn con bé không được uống nước, |
세수하는 척하면서 몰래 그 물을 먹고 있는 거예요 | nhưng nó đã giả vờ rửa tay để uống nước. |
(여자1) 요즘 들어 부쩍 먹을 것도 자주 찾고 | Dạo gần đây con bé thường xuyên tìm đồ ăn. |
전엔 안 그랬는데 이젠 주사 맞는 것도 좀 힘들어해요 | Lúc trước thì không thế, nhưng dạo này con bé không muốn tiêm thuốc nữa. |
친구들이랑 밖에서 놀고 싶은데 | Bản thân muốn được ra ngoài chạy nhảy nô đùa với bạn bè nhưng lại phải ở nhà tiêm thuốc, |
자기는 집에서 주사 맞아야 하니 많이 답답한가 봐요 | nhưng lại phải ở nhà tiêm thuốc, chắc con bé khó chịu lắm. |
제가 지금은 달래 가면서 주사 맞히고 | Cho đến giờ tôi vẫn còn có thể dỗ dành con bé tiêm thuốc và kiểm soát lượng thức ăn nạp vào. |
먹을 것도 적당량만 주면서 커트하고 있는데 | và kiểm soát lượng thức ăn nạp vào. |
앞으로는 쉽지 않을 거 같아요 | Nhưng e là sau này sẽ không dễ. |
그래서 말인데요 | Cho nên tôi muốn hỏi… |
이전에 승채 여러 치료법 말씀해 주시면서 | Trước đây anh có giải thích cho tôi vài phương pháp điều trị thích hợp, |
소장 이식도 있다고 말씀해 주셨잖아요 | trong đó có cả phẫu thuật ghép ruột non. |
승채 중심 정맥 몇 개 안 남아서 필요할 수도 있다고요 | Ống thông tĩnh mạch của con bé chỉ còn vài cái nên có thể nó sẽ cần. |
지금은 괜찮지만 추후에 어떻게 될지 모르니 | Bây giờ thì vẫn ổn, nhưng không biết sau này sẽ ra sao, |
대기자 명단에 올려 두자고 하셔서 등록도 했었고요 | nên tôi đã đăng ký vào danh sách đợi để được nhận tạng. |
[한숨] | |
그동안 제가 무서워서 | Thời gian qua, vì quá sợ nên tôi luôn bảo với giáo sư rằng chưa cân nhắc đến việc đó. |
아직은 생각 없다고 말씀드렸는데요 | vì quá sợ nên tôi luôn bảo với giáo sư rằng chưa cân nhắc đến việc đó. |
소장 이식 | Bây giờ tôi muốn bắt đầu tính đến chuyện phẫu thuật ghép ruột non. |
이젠 생각해 보고 싶어요 | Bây giờ tôi muốn bắt đầu tính đến chuyện phẫu thuật ghép ruột non. |
[한숨] | |
성공 확률도 낮고 어려운 수술인 거 압니다 | Tôi biết tỷ lệ thành công rất thấp và là ca khó. |
그래서 제가 거절도 했었는데요 | Vì thế trước đó tôi đã từ chối. |
승채 이렇게 먹는 거 많이 찾는 거 보니까 | Nhưng giờ nhìn cảnh Seung Chae phải nhịn ăn, |
저도 제대로 아이 밥 한번 해 주고 싶어요 | tôi lại muốn nấu cho con bé ăn thỏa thích. |
[무거운 음악] | |
도전할래요 | Tôi sẽ thử. |
승채 소장 이식 수술 해 보고 싶습니다 | Tôi muốn cho Seung Chae phẫu thuật ghép ruột non. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
어머님, 제가 조금 고민을 해 보고 | Mẹ Seung Chae, để tôi suy nghĩ thêm |
다시 말씀드려도 될까요? | rồi báo lại với chị được chứ? |
음, 어떤 선택이 승채에게 더 나은 결정인지 | Chuyện là… tôi cần thêm vài ngày để suy nghĩ xem phương án nào |
제가 며칠만 고민을 해 보겠습니다 | sẽ là phương án tốt nhất cho Seung Chae. |
[살짝 웃으며] 네, 교수님 | Vâng, thưa giáo sư. |
네 | Vâng. |
[살짝 웃는다] | |
[한숨] | |
[의료 기기 작동음] (송화) 석민아 여기 애뉴리즘 넥 잘 보이지? | Seok Min à, cậu thấy rõ cổ túi phình động mạch ở đây chứ? |
(석민) 네 | Seok Min à, cậu thấy rõ cổ túi phình động mạch ở đây chứ? Vâng. |
(송화) 다이섹션해 놨으니까 네가 여기 한번 클립해 볼래? | Tôi đã bóc tách ra rồi. Cậu thử kẹp lại nhé? |
(석민) 아… | À… |
예, 한번 해 보겠습니다 | Vâng, tôi sẽ thử. |
[긴장되는 음악] | KHU VỰC HẠN CHẾ |
[석민의 안도하는 한숨] | Ồ, không hề run tay. Một lần được ngay kìa. |
(송화) 오, 떨지도 않고 한 번에 잘 물었어 | Ồ, không hề run tay. Một lần được ngay kìa. |
[석민이 살짝 웃는다] | |
[석민의 안도하는 한숨] | |
(송화) 오, 진짜 잘 물렸다 | Đúng là kẹp chuẩn thật đấy. |
나도 처음 할 때 이렇게 잘 못했는데, 잘했어 | Lần đầu của tôi không được thế này đâu. Làm tốt lắm. |
너 소질 있네 | Lần đầu của tôi không được thế này đâu. Làm tốt lắm. Cậu có tố chất đấy. |
(석민) [살짝 웃으며] 아닙니다, 교수님 [밝은 음악] | Không đâu giáo sư. Cảm ơn đã cho tôi cơ hội. |
기회 주셔서 감사합니다 | Không đâu giáo sư. Cảm ơn đã cho tôi cơ hội. |
(송화) 클립 처음 한 기념으로 한턱내라 | Để kỷ niệm lần kẹp đầu thành công, nhớ đãi tôi ăn nhé. |
[석민의 웃음] | |
(석민) 네, 제가 오늘 한턱 쏘겠습니다 | Vâng, tôi chắc chắn sẽ đãi ạ. |
[송화의 웃음] | Vâng, tôi chắc chắn sẽ đãi ạ. |
(송화) 마지막으로 피 나는 데 없는지 확인해 보자 | Kiểm tra xem còn chảy máu không nào. |
이리게이션 주세요 | Đưa tôi dụng cụ rửa. |
- (준완) 안녕하세요 - (교수1) 안녕하세요 | - Xin chào. - Chào anh. |
- (준완) 안녕하세요 - (교수2) 안녕 | - Chào cô. - Chào. |
(교수1) 오늘 볼 환자는 소아인데도 심하던데요 | Ca bệnh nhi hôm nay có vẻ nghiêm trọng đấy. |
영상의학과 교수님 | Giáo sư Khoa chẩn đoán hình ảnh. |
(홍도) 아 | Giáo sư Khoa chẩn đoán hình ảnh. Vâng. |
저분은 소아과 펠로우 선생님이세요? | Còn kia là nghiên cứu sinh Khoa nhi ạ? Ừ. |
(창민) 응 | Ừ. |
(교수2) 이제 김준완 교수도 왔으니 시작해도 될까요? | Giáo sư Kim Jun Wan cũng đến rồi. Ta bắt đầu nhé? |
(준완) 네, 그럼요 | Vâng, được ạ. |
(펠로우) 네 [마우스 클릭음] | Vâng. |
최은담, 7세 | Choi Eun Dam, bảy tuổi, bé trai, bị hội chứng Marfan. |
남환으로 말판 신드롬입니다 | bé trai, bị hội chứng Marfan. |
(홍도) 아이고 | Ôi trời, tim phình to quá, ép cả phổi luôn rồi. |
(재학) 심장이 커서 폐가 다 눌렸네 | Ôi trời, tim phình to quá, ép cả phổi luôn rồi. Vẹo cột sống nặng quá. |
(창민) 스콜레오시스가 심하네 | Vẹo cột sống nặng quá. Bốn năm trước, lúc ba tuổi được giáo sư Kim Jun Wan |
(펠로우) 4년 전 3세 때 | Bốn năm trước, lúc ba tuổi được giáo sư Kim Jun Wan |
강운대병원에서 김준완 교수님께 MR리페어받았던 환자로 | Bốn năm trước, lúc ba tuổi được giáo sư Kim Jun Wan phẫu thuật tạo hình van hai lá ở bệnh viện đại học Kangwoon. |
현재 강운대병원 OS에서 | Bệnh nhân đang điều trị vẹo cột sống ở Khoa chấn thương chỉnh hình bệnh viện đại học Kangwoon. |
카이포 스콜레오시스 치료받고 있습니다 | ở Khoa chấn thương chỉnh hình bệnh viện đại học Kangwoon. |
최근에 숨차는 증상이 심해져서 시행한 검사상 | Dạo này bệnh nhân càng ngày càng khó thở nên đã đi kiểm tra thì được khuyên nên phẫu thuật vì hở van động mạch chủ và van hai lá. |
AR과 MR이 진행이 되어 수술을 권유받았으나 | thì được khuyên nên phẫu thuật vì hở van động mạch chủ và van hai lá. |
보호자가 원하여 | Người bảo hộ đã đưa đến khám giáo sư Choi Gyeong Hui ở trụ sở chính. |
본원의 최경희 교수님께 외래 내원 하였습니다 | Người bảo hộ đã đưa đến khám giáo sư Choi Gyeong Hui ở trụ sở chính. |
(교수1) 에올틱 사이너스도 많이 늘어나 있어요 | Xoang động mạch chủ cũng đang phình to. |
어, 어디 사이즈 재 놓은 게 있을 텐데 | Xem nào. Tôi ghi lại kích thước ở đâu nhỉ? |
(준완) 좀 더 위쪽 이미지를 보여 주세요 | Cho tôi xem phía trên một chút. |
(펠로우) 네 [마우스 클릭음] | Vâng. |
(준완) 어, 수술을 하긴 해야 할 것 같은데 | Thế này thì đúng là phải phẫu thuật. |
강운대에선 뭐래요? | Bên Kangwoon nói gì? Sao bên họ không phẫu thuật? |
왜 거기선 수술을 안 했을까요? | Bên Kangwoon nói gì? Sao bên họ không phẫu thuật? |
대동맥 판막 역류가 심하지 않다고 본 모양이야 | Có vẻ họ nghĩ hở van động mạch chủ không nghiêm trọng. |
수술을 권하긴 했는데 | Họ có khuyến khích bệnh nhân phẫu thuật, |
아무래도 당장은 부담스러워서 우선은 약을 쓰고 있었대 | nhưng mổ ngay thì hơi áp lực nên đã cho dùng thuốc trước. |
[무거운 음악] (교수2) 이번에 수술하면 | Nếu lần này bệnh nhân phẫu thuật |
승모 판막에 대동맥 판막 | thì sẽ phải mổ hở van động mạch chủ, hở van hai lá, |
대동맥 근부까지 다 손봐야 되지 않겠어? | và phải động đến cả gốc động mạch chủ nữa. |
수술도 복잡한데 폐까지 안 좋으니 | Phẫu thuật quá phức tạp, phổi bệnh nhân lại không tốt. |
수술하자고 얘기만 꺼내고 정확하게 아직 날짜를 못 주고 있대 | Nên họ mới chỉ kiến nghị phẫu thuật chứ chưa thể chốt ngày phẫu thuật cuối cùng. |
몇 개월 전부터 애 호흡 곤란이 심해져서 | Từ mấy tháng trước, bệnh khó thở của cậu bé trở nặng. |
어머님이 기다리시다가 | Mẹ cậu bé đợi đến sốt ruột, |
처음에 은담이 심장 수술해 준 교수님한테 | nên muốn để giáo sư phẫu thuật tim lần đầu cho Eun Dam |
다시 수술받고 싶다고 | nhận ca phẫu thuật này luôn. |
그래서 율제로 오셨더라고 | Vì vậy họ đã đến Yulje. |
[한숨] | |
가능하겠어? | Có thể nhận được không? |
(준완) 해야죠 | Phải nhận chứ. |
근데 마취할 때 바이털 사인이 유지가 잘될지 모르겠네요 | Nhưng không biết lúc gây mê, sinh hiệu có duy trì được không. |
카이포 스콜레오시스 때문에 | Lại thêm bị gù vẹo cột sống |
똑바로 눕히는 것도 쉽지 않을 것 같고 | nên sợ sẽ không nằm thoải mái được. |
좌심실 수축력이나 크기만 봐선 | Dựa vào lực co bóp tâm thất trái và độ lớn tim |
증상이 그렇게 심할 것 같진 않은데 | thì triệu chứng chưa nghiêm trọng đến mức đó. |
수술 일정을 서두르는 게 환자한테 더 부담 주는 건 아닌가 싶네 | Tôi sợ vội vàng đặt lịch phẫu thuật sẽ khiến bệnh nhân gặp áp lực. |
(준완) 제가 볼 땐 초음파상에서 역류가 심해 보이긴 해도 | Dựa trên kết quả siêu âm, tình trạng máu trào ngược đúng là nặng, |
그래도 펑션 자체는 그렇게 나빠 보이지 않으니까 | Dựa trên kết quả siêu âm, tình trạng máu trào ngược đúng là nặng, nhưng tổng thể chức năng tim vẫn hoạt động được. |
환자 상태 보고 수술 날짜를 상의하는 게 좋을 것 같네요 | Tôi nghĩ nên theo dõi tình trạng bệnh nhân rồi hãy thương lượng ngày mổ. |
제 외래가 잡혀 있으니까 | Họ đã đặt lịch khám chỗ tôi rồi. |
외래에서 아이 상태 보고 그때 다시 얘기하시죠 | Để tôi xem tình trạng cậu bé trước rồi bàn bạc lần nữa. |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[준완의 한숨] | |
다음 강서주 산모분이요 | Tiếp theo là sản phụ Kang Seo Ju. |
(석형) 네 [문이 스르륵 열린다] | Vâng. |
안녕하세요 | Chào cô. |
(여자2) 안녕하세요, 교수님 | Chào cô. Chào giáo sư. |
(남자1) 안녕하세요 | Chào giáo sư. |
앉아 | Em ngồi đi. |
(석형) 음, 다 좋습니다 | Xem nào. Tất cả đều rất tốt. |
걱정하지 마시고 잘 쉬시면서 다음 주 출산 준비하시면 됩니다 | Cô đừng lo gì cả. Hãy nghỉ ngơi thật tốt để chuẩn bị tuần sau sinh. |
(남자1) 저, 와이프가 Rh-라 | Nhóm máu của vợ tôi là RH- |
출산할 때 더 위험하고 그런 건 아니죠, 선생님? | nên có khi nào lúc sinh sẽ gặp nguy hiểm hơn không? |
어, 혈액형이 Rh-이기 때문에 | Việc sản phụ có nhóm máu RH- |
출산 자체가 더 위험하거나 다른 건 없습니다 | vốn không gây ảnh hưởng hoặc nguy hiểm cho việc sinh con. |
지난번에 Rh 항체 주사도 잘 맞았고 현재 아기도 문제가 없고요 | Lần trước sản phụ đã tiêm kháng thể RH. Hiện giờ em bé cũng khỏe mạnh. |
(석형) 대신 아기가 나오고 산후 출혈이 많이 생긴다면 | Thay vào đó, lúc em bé được sinh ra, nếu sản phụ bị xuất huyết nhiều, có thể sẽ khó truyền máu. |
수혈이 어려울 수도 있는데 | có thể sẽ khó truyền máu. |
빈도상으로 흔한 일은 아니니까 크게 걱정할 상황은 아닙니다 | Nhưng trường hợp đó rất hiếm gặp, anh chị không cần quá lo lắng. |
교수님, 다음 주에 어디 안 가시죠? | Giáo sư, tuần sau anh vẫn ở bệnh viện đúng không? |
저요? | Tôi sao? Sao thế? |
왜요? | Tôi sao? Sao thế? |
어디 가시면 안 돼요 | Anh không được đi đâu đấy nhé. |
지금까지 저랑 우리 아기 몇 개월 동안 봐 주셨는데 | Mấy tháng nay anh đã đồng hành với mẹ con tôi, |
교수님이 꼭 받아 주셔야 돼요 | nên phải phụ trách hộ sinh cho tôi nhé. |
네, 당연히 제가 할 겁니다 | Vâng, đương nhiên tôi sẽ phụ trách. |
근데 만약 밤이나 새벽에 진통 걸리시면 | Nhưng lỡ như cô trở dạ vào lúc nửa đêm hoặc sáng sớm, |
어, 그날 당직인 선생님이 분만을 맡으실 수도… | có thể cô sẽ được bác sĩ trực lúc đó phụ trách… Không có chuyện đó đâu giáo sư. |
(여자2) 그런 일은 없어요, 교수님 | Không có chuyện đó đâu giáo sư. |
제가 잘 조절해서 | Tôi nhất định sẽ điều chỉnh tốt |
꼭 교수님 계실 때 아기 나오라고 할게요 | và dặn con chỉ được ra đời lúc có giáo sư. |
[밝은 음악] | và dặn con chỉ được ra đời lúc có giáo sư. |
[웃음] | |
네 | Vâng. |
[페달 조작음] | |
[버튼 조작음] | |
[의료 기기 작동음] (익준) 안녕하세요 | Chào mọi người. |
[저마다 인사한다] | - Chào giáo sư. - Chào anh. |
어때? | Thế nào rồi? |
(겨울) 콜레스텍토미까지 했습니다 | Thế nào rồi? Đã tiến hành cắt bỏ túi mật. |
(익준) 벌써 모빌리제이션까지 했어? | Đã tiến hành cắt bỏ túi mật. Mới đó mà đã lấy tạng ra rồi sao? |
(겨울) 환자분이 쉬운 케이스인 거 같습니다 | Mới đó mà đã lấy tạng ra rồi sao? Có vẻ đây là ca dễ. |
(익준) 으응, 그럴 리가 | Thế à. Sao thế được? |
쉬운 케이스 아니었어 | Không phải ca dễ đâu. |
[익준이 피식 웃는다] | |
깔끔하게 잘했네 | Xử lý gọn gàng đấy chứ. Cũng không chảy máu. |
블리딩도 없고 | Xử lý gọn gàng đấy chứ. Cũng không chảy máu. |
하일라 다이섹션도 상당히 했네? | Mổ rốn gan luôn rồi đây này. |
오 | Không ngờ đấy. |
[밝은 음악] | Không ngờ đấy. |
CT에서 아드레날이 딱 달라붙어 있었는데 | Kết quả CT cho thấy tuyến thượng thận dính rất chặt |
아드레날도 잘 떨어졌고 | mà cô bóc tách rất tốt. |
(겨울) 환자분이 지방이 별로 없어서 빨리할 수 있었습니다 | Do bệnh nhân không có nhiều mỡ nên tôi mới có thể xử lý nhanh. |
(익준) 다음엔 쿠사까지 맡겨도 되겠는데 | - Lần sau giao cho cô cắt gan được rồi. - Dạ? |
(겨울) 네? | - Lần sau giao cho cô cắt gan được rồi. - Dạ? |
아닙니다, 감사합니다 | Không đâu ạ. Cảm ơn anh đã mở lời. |
(익준) 포셉 주세요 | Đưa tôi kẹp forceps. |
[흥미로운 음악] | |
아직 밥 안 왔어? | Cơm vẫn chưa đến à? Cậu đặt gì thế? |
뭐 시켰어? | Cơm vẫn chưa đến à? Cậu đặt gì thế? |
편의점 정찬 | Thực đơn cửa hàng tiện lợi. |
그래 | Được đấy. |
밥 뭐 먹어? | - Trưa nay ăn gì? - Cơm bình dân ở cửa hàng tiện lợi. |
편의점 백반 | - Trưa nay ăn gì? - Cơm bình dân ở cửa hàng tiện lợi. |
콜 | Duyệt. |
[물이 솨 나온다] | Tôi bảo này. Sao lúc nào tôi cũng phải đi mua nhỉ? |
(정원) 있잖아 왜 이런 건 늘 내가 하지? | Tôi bảo này. Sao lúc nào tôi cũng phải đi mua nhỉ? |
내가 사 온다고 했어? | Tôi đã xung phong à? |
(송화) 어, 네가 사 온다고 했어 | Ừ. Chính cậu tự nguyện còn gì. |
그래? | Thế à? |
[정원의 탄성] | |
[준완이 입바람을 후후 분다] | |
진짜 정원이가 사 온다고 했어? | Jeong Won xung phong đi mua thật à? |
아무 말도 안 했어 | Không, cậu ta chẳng nói năng gì. |
당연히 사 올 건데 뭐 하러 얘기해? | Thể nào cậu ta chẳng đi mua. Sao phải hỏi lại? |
[익살스러운 효과음] | Thể nào cậu ta chẳng đi mua. Sao phải hỏi lại? |
(석형) 익준인 아직 수술? | Ik Jun vẫn đang phẫu thuật à? |
(송화) 응 | Ừ. Tuần trước với tuần này, mỗi tuần phải làm tận ba ca ghép gan. |
지난주, 이번 주 일주일에 이식 수술만 세 개씩 하고 있어 | Ừ. Tuần trước với tuần này, mỗi tuần phải làm tận ba ca ghép gan. |
자기 때문에 밀린 환자들이라고 최대한 많이 할 거래 | Bảo do mình mà bệnh nhân phải chờ, nên tranh thủ làm sớm. |
(준완) 주말엔 시간 되겠지? | Cuối tuần chắc rảnh nhỉ? |
어, 그건 아직 몰라, 왜? | Chuyện đó thì vẫn chưa biết. Sao thế? |
(준완) 주말에 다들 뭐 해? | Cuối tuần cả đám làm gì? |
오랜만에 같이 노래방이나 갈까? | Đi hát karaoke nhé? Lâu rồi không đi. |
안정원, 약속 있어? | Ahn Jeong Won, cậu có hẹn rồi à? |
아직은 없는데 아마 겨울이 만나지 않을까? | Vẫn chưa. Nhưng mà có khi sẽ hẹn hò với Gyeo Ul. |
지난주도 못 봐서 시간 빼 두려고 | Tuần trước không gặp, nên tuần này tranh thủ. |
나도 | Tôi cũng thế. |
[익살스러운 효과음] | |
너도 장겨울 선생 만나? | Cậu cũng gặp Jang Gyeo Ul à? |
아니, 나도 약속 있어 | Không phải. Tôi cũng có hẹn rồi. |
[익살스러운 음악] | |
- (송화) 너 설마… - (정원) 주말에 누굴 만난다고? | - Lẽ nào cậu… - Cuối tuần mà cậu có hẹn á? |
(송화) 야, 주말에 엄마를 왜 만나 [익살스러운 효과음] | Này, cuối tuần sao lại gặp mẹ? |
(준완) 사찰 음식 마니아야? | - Cậu ghiền cơm chùa tới vậy hả? - Làm ơn đừng gặp bác nữa! |
[목탁 소리 효과음] (정원) 엄마 그만 만나, 좀! | - Cậu ghiền cơm chùa tới vậy hả? - Làm ơn đừng gặp bác nữa! |
(준완) 넌? | Cậu và Ik Jun không có hẹn vào cuối tuần nhỉ? |
너랑 익준이는 주말에 약속 없지? | Cậu và Ik Jun không có hẹn vào cuối tuần nhỉ? |
우리도 데이트 | Chúng tôi cũng hẹn hò. |
[밝은 음악] | Tôi và Ik Jun đã hẹn… |
나 익준이랑 | Tôi và Ik Jun đã hẹn… |
주말에 만나서 같이 밥 먹고 | cuối tuần gặp nhau, dùng bữa, |
산책하고 놀기로 했어 | và cùng dạo chơi nữa. |
- (준완) 그래라 - (정원) 언젠 그러고 안 놀았냐? [늘어지는 효과음] | - Ừ, cứ thế đi. - Lúc nào hai cậu chả thế. |
(석형) 이번 주에 더 재미나게 놀 건가 보지, 뭐 [익살스러운 효과음] | Chắc cuối tuần này bung lụa nhiều hơn chứ gì. |
(준완) 아, 맞다 | Phải rồi. Lúc Ik Jun nhập viện, em gái của cậu ấy có đến. |
익준이 입원했을 때 익준이 동생 왔었잖아 | Phải rồi. Lúc Ik Jun nhập viện, em gái của cậu ấy có đến. |
(송화) 익순이? | - Ik Sun à? - Ừ, Ik Sun ấy. Bé Bồ Câu. |
(준완) 어, 익순이, 비둘기 | - Ik Sun à? - Ừ, Ik Sun ấy. Bé Bồ Câu. |
(친구들) 비둘기? | - "Bé Bồ Câu?" - "Bé Bồ Câu?" |
(준완) 밖에 비둘기 [비둘기 울음 효과음] | Bồ câu be bé ở ngoài kìa. |
아무튼 익순이가 간병하는 첫날 그러더라, 응? | Quay lại đề đi. Hôm đầu Ik Sun đến chăm bệnh, |
익준이랑 얘랑 노는 거 보고 둘이 언제부터 사귀었냐고 | em ấy thấy Ik Jun với cậu ấy chơi bài rồi hỏi họ hẹn hò từ bao giờ. |
[친구들의 웃음] | |
(정원) 정말? | - Buồn cười chết mất. - Thật hả? |
(석형) 진짜? | - Buồn cười chết mất. - Thật hả? |
(준완) 아니, 근데 | Nhưng mà nghe em ấy nói vậy, tôi vào xem |
아니, 근데 나도 그 말 듣고 나서 보는데 | Nhưng mà nghe em ấy nói vậy, tôi vào xem |
진짜 둘이 사귀는 거 같은 거야 | thì cũng thấy giống thật đấy. |
[친구들의 웃음] | thì cũng thấy giống thật đấy. |
잠깐 의심했다, 나도 | Có nghi ngờ trong phút giây đấy. |
우리 진짜 사귀어 | Có nghi ngờ trong phút giây đấy. Bọn tôi hẹn hò thật mà. |
(석형) 너랑 익준이랑 사귄다고? | Cậu với Ik Jun hẹn hò ấy hả? |
어 | Ừ. |
[석형의 웃음] | |
[태엽 소리 효과음] | |
내 손에 장을 지져 | Tôi cược bàn tay này. |
난 성을 갈게 | Tôi lấy họ tôi ra cược. |
내가 가지고 있는 모든 재산 집, 차, 주식 다 줄게 | Tất cả tài sản của tôi, nhà, xe, cổ phiếu, cho cậu tất. |
(정원) 나도 | Tôi cũng thế. |
(석형) 나도 | Tôi cũng thế. |
[반짝이는 효과음] | |
[휴대전화 조작음] | |
한 번씩만 더 얘기해 줄래? | Nói lại lần nữa đi nhé? |
녹음해야 돼서 | Để tôi ghi âm lại. |
[녹음기 작동음] | |
[흥미로운 음악] | |
(겨울) 승채? | Seung Chae? |
신생아 때 수술받고 숏 바울 된 승채 말하는 거지? | Ý cậu là bé Seung Chae bị hội chứng ruột ngắn lúc mới sinh hả? |
(건) 네 | Vâng, nếu giáo sư Ahn Jeong Won tiến hành ghép ruột cho Seung Chae |
안정원 교수님이 | Vâng, nếu giáo sư Ahn Jeong Won tiến hành ghép ruột cho Seung Chae |
승채 이식 진행하게 되면 어시해야 하니까 | Vâng, nếu giáo sư Ahn Jeong Won tiến hành ghép ruột cho Seung Chae thì tôi sẽ phụ mổ, nên anh ấy bảo tôi đọc tài liệu để nghiên cứu. |
공부하라고 해서 자료들 보고 있는데 | thì tôi sẽ phụ mổ, nên anh ấy bảo tôi đọc tài liệu để nghiên cứu. |
엄청 어려운 수술이네요 | Đúng là khó nhằn lắm ạ. |
음, 인터스티널 트랜스플랜테이션? | Phẫu thuật cấy ghép ruột non? |
네 | Vâng. |
그거 우리나라에서도 하나요? | Ở nước ta cũng từng làm rồi ạ? Em chỉ thấy trên sách thôi. |
책에선 봤는데 | Ở nước ta cũng từng làm rồi ạ? Em chỉ thấy trên sách thôi. |
음, 성인, 소아 합쳐서 | Xem nào. Nếu tính cả người lớn và trẻ em |
1년에 전국에 한두 건 있을까 말까 | thì chắc mỗi năm cả nước được một, hai ca. |
어려운 수술이고 성공 확률이 높지가 않아 | Ca phẫu thuật này vô cùng khó và tỷ lệ thành công không cao. |
신장이랑 간보다도 낮아요? | Thấp hơn cả ghép gan và ghép tim ạ? |
(겨울) 응 | Ừ. |
소장이란 장기 자체가 이식을 했을 때 | Bản thân ruột non khi được ghép vào người, so với những cơ quan khác, |
다른 장기에 비해 새로운 사람의 몸에서 | Bản thân ruột non khi được ghép vào người, so với những cơ quan khác, nó có tỷ lệ đào thải rất cao, tỷ lệ thích nghi thấp hơn nhiều. |
안정적으로 자리 잡을 확률이 매우 낮아 | nó có tỷ lệ đào thải rất cao, tỷ lệ thích nghi thấp hơn nhiều. |
신장이나 간은 생존 확률이 90% 이상이고 | Tỷ lệ sống của gan hay tim thường cao hơn 90 phần trăm. |
소장은 50%? | Còn của ruột non thì là 50 phần trăm. |
50%도 안 될걸 | Có khi còn không được 50 phần trăm. |
[건의 옅은 탄성] | Ra thế. |
그래서 이식 수술보단 | Nên thay vì phẫu thuật, |
현 상태 유지하는 쪽으로 정하시는 부모님이 많으셔 | rất nhiều bố mẹ quyết định cứ duy trì tình trạng hiện tại. |
요새는 주사가 좋아져서 꽤 오랫동안 건강하게 살 수 있거든 | Dạo này thuốc tiêm cũng tốt hơn, nên bé cũng có thể sống được rất lâu. |
저라도 그럴 거 같아요 | Nếu là tôi, tôi cũng chọn thế. |
위험한 수술인데 선택을 하기가… | Phẫu thuật nguy hiểm thế mà. Khó lựa chọn quá. |
근데 엄마들하고 얘기해 보면 소장 이식 고민하는 분들도 많으셔 | Nhưng nếu nói chuyện với các mẹ, thì rất nhiều người cân nhắc đến việc ghép ruột. |
- (건) 정말요? - (겨울) 응 | - Thật ạ? - Ừ. |
(겨울) 아이는 자라잖아 | Con mình đang tuổi lớn mà. |
아이가 크면서 | Nhìn con lớn lên từng ngày, |
이제 입으로 막 먹고 싶어 하는 게 눈에 보인대 | các mẹ sẽ nhận ra con mình bắt đầu muốn ăn uống thỏa thích. |
[건의 옅은 탄성] | Phải rồi. |
아이는 매일매일 양껏 먹고 싶어 하는데 | Ngày nào con mình cũng muốn ăn thỏa thích, |
그걸 맨날 말려야 하니까 | còn mình thì phải cản lại. |
엄마 입장에선 그게 너무 속상하신 거지 | Mẹ nào thấy thế mà chẳng buồn. |
소장 이식 수술 받으면 | Nếu chịu phẫu thuật, |
수술만 잘되면 아이가 신나게 먹을 수 있으니까 | chỉ cần phẫu thuật thành công thì con có thể ăn thoải mái. |
'위험해도 도전해 볼까' 하는 생각이 너무나 간절히 드신대 | "Nguy hiểm đấy, nhưng hay là cứ thử đi?" Ai cũng sẽ có suy nghĩ đó. |
근데 막상 또 하려고 마음먹으면 | Nhưng mặt khác, nếu quyết định phẫu thuật |
'수술 잘못되면 어떡하나' | thì lại sợ lỡ có bất trắc gì. |
걱정돼서 마음 접게 되고 | Vì lo lắng nên họ lại bỏ ý nghĩ đó đi. |
어려워, 선택하기 쉽지 않아 | Khó lắm. Không dễ đưa ra quyết định đâu. |
(건) 어떡해요, 그럼? | Vậy giờ sẽ thế nào ạ? |
어떡하긴 | Còn thế nào nữa? |
어머님이 이식 수술 결정하셨고 | Mẹ Seung Chae quyết định sẽ phẫu thuật, và nếu con bé không gặp vấn đề gì về mặt y học, |
승채 수술하는 데 의학적인 다른 문제가 없다면 | và nếu con bé không gặp vấn đề gì về mặt y học, chắc giáo sư sẽ phẫu thuật. |
교수님이 수술하시겠지 | chắc giáo sư sẽ phẫu thuật. |
(윤복) 안정원 교수님은 몇 건 정도 하셨어요? | Giáo sư Ahn Jeong Won đã làm mấy ca ghép ruột non rồi ạ? |
소장 이식 | Giáo sư Ahn Jeong Won đã làm mấy ca ghép ruột non rồi ạ? |
음, 내가 알기론 우리 병원에선 지금까지 | Xem nào, theo chị biết, trong bệnh viện mình chỉ có giáo sư Ahn là có kinh nghiệm. |
안정원 교수님만 경험 있으신 걸로 알아 | trong bệnh viện mình chỉ có giáo sư Ahn là có kinh nghiệm. |
세 케이스 정도? | trong bệnh viện mình chỉ có giáo sư Ahn là có kinh nghiệm. Khoảng ba ca. |
(건) 다 성공하셨어요? | Đều thành công chứ ạ? |
[무거운 음악] | |
한 번만 성공했어 | Chỉ thành công một lần. |
두 번은 성공 못 했고 | Hai lần còn lại thì thất bại. |
(건) 아… | Vậy ạ. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(정원) 어디야? 수술 잘 끝났어? | Em ở đâu thế? Phẫu thuật xong rồi à? |
(겨울) 네, 교수님은 어디세요? | Vâng, giáo sư đang ở đâu? |
(정원) 중간 정원 | Vườn hoa trung tâm. |
(겨울) 갈게요 | Em sẽ qua đó. |
(정원) 아니다, 다른 데서 보자 | Đừng, gặp chỗ khác đi. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
벌써 하시겠다고 전화드렸다면서요 | Em nghe nói anh đã nhận phẫu thuật rồi mà. |
걱정 그만하세요 | Anh đừng lo nghĩ nữa. Ca phẫu thuật sẽ thành công thôi. |
수술 잘될 거예요 | Anh đừng lo nghĩ nữa. Ca phẫu thuật sẽ thành công thôi. |
(정원) 잘한 선택이겠지? | Anh đã lựa chọn đúng chứ? |
정답이겠지? | Đó đúng là đáp án chứ? |
정답이 있는 선택이면 이렇게 고민도 안 하셨겠죠 | Nếu đây là câu hỏi có đáp án, anh đã không đắn đo thế này. |
[정원이 피식 웃는다] | |
선택하셨잖아요 | Anh đã quyết định rồi mà. |
그럼 그쪽으로만 생각하세요 | Giờ anh chỉ cần thẳng tiến thôi. |
수술하시는 것만 생각하세요 | Anh hãy chỉ nghĩ đến ca phẫu thuật thôi. Nhiêu đó thôi cũng đã đủ để anh nổ não rồi còn gì? |
그것만으로도 머리가 막 터지잖아요 | Nhiêu đó thôi cũng đã đủ để anh nổ não rồi còn gì? |
[피식 웃는다] | |
[부드러운 음악] | |
(정원) 저녁은? | Ăn tối chưa? |
(겨울) 수술 끝나고 의국에서 애들이랑 간단하게 먹었어요 | Phẫu thuật xong, em đã cùng mọi người ăn nhẹ rồi. |
교수님 | Giáo sư, cuối tuần này anh có hẹn chưa? |
주말에 약속 있으세요? | Giáo sư, cuối tuần này anh có hẹn chưa? |
밥 먹을까? | Mình cùng đi ăn nhé? |
네 | Dạ. |
저 할 말 있어요 | Em có chuyện muốn nói với anh. |
지금 해 | Nói bây giờ đi. |
아니요 | Không ạ. |
밖에서 이 옷 말고 사복 입고 | Phải là ở bên ngoài. Không phải với bộ đồ này, mà với một bộ cánh đẹp. |
[웃음] | |
주말에 만나면 그때 말씀드릴게요 | Cuối tuần gặp em sẽ nói cho anh. |
그래 | Được thôi. |
[피식 웃는다] | |
[문이 덜컹 여닫힌다] | |
(정원) 어, 그러니까… [발소리가 들린다] | - Cho nên ý tôi là… gặp một ca như thế… - Vâng. |
- 그러니까 그 케이스에서는 - (겨울) 네 | - Cho nên ý tôi là… gặp một ca như thế… - Vâng. Ừ… Chắc là phải làm vậy thôi. |
(정원) 어, 그, 그랬지, 응 | Ừ… Chắc là phải làm vậy thôi. |
잘했어, 응, 충분히 그럴 수 있는… | Cô làm tốt lắm. Trường hợp đó thì nên làm thế. |
- (겨울) 제가 조금 더 신경 써서 - (정원) 응 | - Vâng, tôi sẽ chú ý thêm. - Ừ. |
(겨울) 네, 알겠습니다 [문이 덜컹 여닫힌다] | - Vâng, tôi sẽ chú ý thêm. - Ừ. Cảm ơn anh ạ. |
[겨울의 안도하는 한숨] | |
[정원의 웃음] [부드러운 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
정말? | Thật á? |
[석형의 헛기침] (송화) 아까 왜 얘기 안 했어? | Thật á? Sao lúc nãy cậu không nói? |
(석형) 얘기했잖아 | Tôi nói rồi mà. Bảo cuối tuần tôi có hẹn. |
[헛기침하며] 주말에 약속 있다고 | Tôi nói rồi mà. Bảo cuối tuần tôi có hẹn. |
그게 추민하 선생이었어? | Ra đó là bác sĩ Chu Min Ha à? |
[웃으며] 와 | |
아, 너무 잘됐다 | Trời ơi, tốt quá rồi. |
[송화의 탄성] | |
(송화) 우리도 사실 눈치는 좀 채고 있었거든 | Thật ra bọn tôi cũng đang ngờ ngợ rồi. |
근데 설마 지금 사귀고 있을 줄은 몰랐네 | Mà chẳng ngờ hai người đang hẹn hò thật. |
눈치챘어? | Ngờ ngợ sao? |
어떻게 몰라? | Chứ sao không? |
네 눈이 계속 추민하 선생만 보는데 | Mắt cậu chỉ dán vào bác sĩ Chu Min Ha thôi. |
[석형의 웃음] | |
(석형) 그랬나? | Thế à? |
(송화) 양석형 얼마 만의 연애야? | Bao lâu rồi cậu mới yêu đương vậy nhỉ? |
잘해 | Làm tốt nhé. |
(석형) 응 | Ừ, tôi sẽ cố làm tốt. |
잘할게 | Ừ, tôi sẽ cố làm tốt. |
[피식 웃는다] | |
어머니는 아직 모르시지? | Mẹ cậu vẫn chưa biết đúng không? |
(석형) 응 | Ừ, tôi cũng đang định tối nay sẽ nói cho mẹ biết. |
안 그래도 오늘 밤에 엄마한테 말하려고 | Ừ, tôi cũng đang định tối nay sẽ nói cho mẹ biết. |
그리고 혹시 몰라서 보험 하나 들어 둔 게 있는데 | Với lại, để an toàn, tôi có làm một việc. |
그것까지 같이 오늘 얘기하려고 | Tôi cũng định hôm nay nói chuyện đó luôn. |
뭔 소리야? | Cậu nói gì thế? |
그런 게 있어 | Có chuyện thế đấy. |
갈게 | Tôi đi đây. |
(석형) 너 오늘 당직이었어? | Hôm nay cậu trực à? |
음, 아니지 않나? | Hình như không phải mà? Hôm nay Ik Jun trực mà? |
익준이가 당직이잖아 | Hình như không phải mà? Hôm nay Ik Jun trực mà? |
같이 저녁 먹으려고 기다리는 중 | Tôi đang đợi cậu ấy để cùng ăn tối. |
수술 끝나고 ICU 들렀다 온다 그래서 기다리고 있어 | Cậu ấy bảo phẫu thuật xong sẽ ghé qua ICU rồi đến. Nên tôi đang đợi. |
(석형) 응 | Ra thế. |
[석형의 머뭇거리는 숨소리] | |
설마 | Lẽ nào… |
진짜? | là thật hả? |
(송화) 응 | Ừ. |
(석형) 음 | |
와! [함께 웃는다] | |
진짜구나? | Là thật cơ à! |
어 | Ừ. |
[잔잔한 음악] | |
너무 잘됐다 | Tốt quá rồi. |
(석형) 난 | Tôi… |
너무 좋은데? | vui lắm đấy. |
[웃음] | |
왜 몰랐지? | Sao tôi không nghĩ ra nhỉ? Hai cậu… |
둘이 | Sao tôi không nghĩ ra nhỉ? Hai cậu… |
정말 서로 좋잖아 | đều thích nhau lắm mà. |
[웃으며] 상상도 못 했는데 | Đúng là không hề nghĩ đến đấy. |
와 | |
너무 잘됐다 | Tốt quá rồi. |
너무 잘했어 | Làm tốt lắm. |
잘했어, 채송화 | Cậu làm tốt lắm, Chae Song Hwa. |
(송화) 뭘 잘해 | Tôi làm gì mà tốt chứ? |
아직 서로 어색하고 웃겨서 얼굴도 똑바로 못 보는데 | Bọn tôi vẫn còn thấy ngại với buồn cười nên chưa nhìn thẳng mặt nhau được đây. |
진짜 맞구나? | Vậy là thật luôn à! |
아, 진짜라니까! | Trời ơi, tôi đã bảo là thật rồi! |
(석형) 와! [함께 웃는다] | |
[한숨] | |
[피식 웃는다] | |
야, 이익준, 밥 먹자 | Này Lee Ik Jun, ăn cơm thôi. |
- (익준) 송화야 - 응? | - Song Hwa à. - Hả? |
우, 우리도 남들이 하는 거 한번 해 볼래? | Mình thử trò mà cặp đôi hay làm… |
[익준이 중얼거린다] | Ý tôi là, cậu bảo tôi "a", rồi tôi cũng "a"… |
'아' 이렇게, '아' | Ý tôi là, cậu bảo tôi "a", rồi tôi cũng "a"… |
그, 그러니까 | Ý tôi là… |
(익준) '아' [송화의 웃음] | - Đút cho tôi. - Cái gì vậy chứ? |
[익준이 젓가락을 탁 내려놓는다] | |
[익준의 한숨] | |
[송화의 헛기침] | |
내가 할게 | Để tôi làm. |
[감미로운 음악] | |
할 수 있겠어? | Làm được không? |
해 볼게 | Tôi sẽ thử. |
[숨을 후 내쉰다] [익준이 중얼거린다] | Được thôi. Thử nào. |
[익준의 헛기침] | |
[송화가 숨을 후 내쉰다] | |
(송화) 자 | Nào. |
'아' | "A" nào. |
[늘어지는 효과음] (익준) 너 뭐 해? | Cậu làm gì thế? |
[송화의 웃음] | Cậu làm gì thế? |
왜 눈을 감아? | Sao lại nhắm mắt? |
주는 사람이 왜 눈을 감아? | Sao người đút lại nhắm mắt? |
(송화) 아, 잘 못하겠어! | Nổi da gà quá đi. |
[익준의 민망한 숨소리] | |
[송화의 질색하는 신음] | |
- (익준) 아, 야 - 안 되겠다 | - Chắc không được rồi. - Bỏ đi. |
[송화의 헛기침] | - Chắc không được rồi. - Bỏ đi. |
그냥 각자 먹자 | Ai ăn phần nấy đi. |
오케이 | Được thôi. |
(송화) 어 [익준이 숨을 후 내쉰다] | Trời ạ. |
- (송화) 어휴 - 진짜 | Đúng là… |
[부드러운 음악] | |
[송화의 웃음] | |
(송화) 익순이 주말에 올라온다고? | Cậu bảo cuối tuần Ik Sun lên đây à? |
(익준) 어, 얼마 전에 결혼한 친구가 있는데 | Cậu bảo cuối tuần Ik Sun lên đây à? Ừ, bạn con bé mới cưới, |
집들이 있다고 올라온대 | mời nó lên ăn tân gia. |
우주도 데리고 온대, 응 [송화의 탄성] | Nó dắt U Ju về luôn. - Thế à? - Ừ. |
아, 그게 왜 안 될까, 우리? [송화의 웃음] | Ngộ thật, sao hai đứa mình không làm được thế nhỉ? |
그, 어? '아' | Ngộ thật, sao hai đứa mình không làm được thế nhỉ? |
[새가 지저귄다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[밝은 음악] (익준) 자, 갑시다 | Đi thôi mọi người. |
자, 오늘도 내과까지 가려면 바쁘겠네요 | Hôm nay phải qua tận Khoa nội, sẽ bận lắm đây. |
(지우) 배종섭 환자 아내분 랩 결과 나왔는데 | Bệnh nhân Bae Jong Seop đã xét nghiệm, |
특별한 이상 소견 없습니다 | kết quả không có gì đặc biệt. |
(익준) 응, MRI 확인했는데 바일 덕트도 괜찮더라 | kết quả không có gì đặc biệt. Tôi đã xem kết quả MRI. Đường mật cũng rất ổn. |
배종섭 환자 빌리루빈 수치는 어때? | Chỉ số Bilirubin của bệnh nhân thế nào? |
(지우) [한숨 쉬며] 15.6으로 더 올랐습니다 | Chỉ số Bilirubin của bệnh nhân thế nào? Kết quả là 15,6 và đang tăng ạ. |
[익준의 의아한 숨소리] | |
[남자2가 콜록거린다] [의료 기기 작동음] | Khoa nội tiến hành điều trị thuyên tắc và xạ trị cho anh |
(익준) 내과에서 색전술과 방사선 치료를 계속해 왔는데 | Khoa nội tiến hành điều trị thuyên tắc và xạ trị cho anh nhưng chức năng gan không tốt. |
간 기능이 더 안 좋아지셔서 | nhưng chức năng gan không tốt. |
가능하면 이식을 빨리하는 게 좋을 것 같습니다 | Tôi nghĩ anh nên nhanh chóng phẫu thuật ghép gan. |
엑스레이 확인했는데 폐렴이 많이 좋아지셨어요 | Tôi đã kiểm tra phim X-quang, viêm phổi đã đỡ hơn nhiều. Tôi sẽ cho theo dõi thêm một tuần, nếu viêm phổi giảm hẳn, |
일주일 정도 지켜보고 폐렴이 더 좋아지면 | Tôi sẽ cho theo dõi thêm một tuần, nếu viêm phổi giảm hẳn, |
수술 스케줄 잡겠습니다 | tôi sẽ đặt lịch phẫu thuật. |
(여자3) 아, 진작 이식하면 됐었는데 이 양반 고집 때문에 | Trời ạ, cứ ghép gan luôn là được rồi, mà ông này cứ cứng đầu không chịu. |
고생은 고생대로 하고 이식 수술만 미뤄지고 | Bảo là ráng chịu được. Một hai cứ phải lùi lịch mổ. |
[콜록거린다] | |
(익준) 고집이 아니라 어머님께 미안해서 그러신 거죠 | Không phải cứng đầu, mà anh ấy thấy có lỗi với chị đấy. |
(여자3) 알아요, 교수님 | Tôi biết chứ. Nhưng dù gì thì cũng phải sống sót trước đã. |
근데 일단 살고 봐야죠 | Tôi biết chứ. Nhưng dù gì thì cũng phải sống sót trước đã. Phải sống trước, khỏe mạnh lại, |
일단 살아서 건강 회복하고 | Phải sống trước, khỏe mạnh lại, |
남은 인생 무조건 저한테 잘해 주고 살면 되잖아요 | rồi cả đời trả nợ cho tôi là được mà. |
우리 애들이 아빠 별명 지어 줬잖아요 | Con tôi còn đặt biệt danh cho bố nó đấy. |
뭔데요? | Con tôi còn đặt biệt danh cho bố nó đấy. - Gì thế ạ? - Papillon. |
빠삐용이요 | - Gì thế ạ? - Papillon. |
(익준) [웃으며] 빠삐용 | Papillon sao? |
빠삐용… | Papillon… |
(남자2) 아이, 언제 적 얘기를… | Cái bà này, chuyện đã từ đời nào rồi. |
이젠 안 그래 | Giờ tôi không thế nữa. |
아, 이번에도 그러시면 큰일 나죠 | Giờ mà anh cũng thế là lớn chuyện đấy. |
기증자분이 아주 가끔 도망가는 건 봐도 | Thỉnh thoảng có người hiến gan bỏ trốn, |
수혜자분이 사라지는 건 환자분이 제 의사 인생 처음이세요 | Thỉnh thoảng có người hiến gan bỏ trốn, chứ người nhận gan biến mất thế này, anh là ca đầu tiên trong đời bác sĩ của tôi đấy. |
[멋쩍은 웃음] | Xin lỗi bác sĩ. |
죄송합니다 | Xin lỗi bác sĩ. |
작년에 이식했으면 | Năm ngoái mà ông chịu ghép gan thì hè này được đi chơi với bọn trẻ rồi. |
올여름에 애들하고 휴가도 가고 좀 좋아? 으이그 | Năm ngoái mà ông chịu ghép gan thì hè này được đi chơi với bọn trẻ rồi. |
올여름은 못 가시더라도 올겨울 | Hè này không được thì đông này, |
내년 여름, 내년 겨울에 쭉 휴가 같이 가시면 되죠 | rồi hè năm sau, đông năm sau, anh ấy bù cả đời là được. |
그런 날이 올까요? | Ngày đó sẽ đến với tôi chứ? |
수술 잘 받으시고 치료 잘하시면 얼마든지요 | Nếu phẫu thuật và điều trị tốt, anh sẽ có rất nhiều thời gian. |
선생님, 저 꼭 살고 싶습니다 | Bác sĩ, tôi thật sự rất muốn sống. Tôi muốn sống và trả hết |
(남자2) 살아서 이 사람한테 빚진 거 다 갚고 싶습니다 | Tôi muốn sống và trả hết những gì tôi nợ vợ tôi. |
그렇게 하게 해 주세요 | Xin bác sĩ giúp tôi. |
[잔잔한 음악] 선생님만 믿습니다 | Tôi chỉ tin tưởng bác sĩ thôi. |
[한숨] | |
[가쁜 숨소리] | |
은담이 숨 이렇게 쉰 지 얼마나 됐어요? | Eun Dam thở như thế này bao lâu rồi? |
몇 달 됐어요, 선생님 | Mấy tháng rồi, bác sĩ ạ. |
잘 때도 누워서 못 자고 | Kể cả lúc ngủ, nó cũng không thể nằm ngủ. |
앉아서 잔 지도 꽤 됐습니다 | Thằng bé ngủ ngồi khá lâu rồi. |
[마우스 클릭음] | |
(준완) 은담이 앞에서 키랑 몸무게 한 번만 다시 재고 올까? | Eun Dam ra phía trước đo chiều cao, cân nặng rồi quay lại nhé? |
(아이2) 네 | Vâng. |
(여자4) 은담이 혼자 갔다 올 수 있지? | Eun Dam đi một mình được chứ? |
(아이2) 내가 애야? | Con lớn rồi mà. |
[피식 웃는다] | |
은담이 잘 재고 와 | Eun Dam đi đo đi nhé. |
(아이2) 네 | Vâng. |
걱정 마세요 | Bác sĩ đừng lo ạ. |
[문이 스르륵 열린다] (여자4) 잘 갔다 와 | Đi lát rồi về con nhé. |
(이현) 은담아, 가자 | Eun Dam à, ta đi thôi. |
수술 위험이 높다는 건 어머님도 이미 잘 아실 테니 | Có lẽ chị cũng biết phẫu thuật rất nguy hiểm |
긴 얘긴 하지 않겠습니다 | nên tôi sẽ không dài dòng. |
[무거운 음악] | |
앞으로 계속 이렇게 지낼 순 없어요 | Không thể để bé tiếp tục thở như vậy. |
잠이라도 누워서 잘 자고 숨이라도 편하게 쉬어야죠 | Bé phải được nằm ngủ ngon giấc và hít thở thoải mái. |
제가 어떻게든 시간 빼서 은담이 수술 최대한 빨리하겠습니다 | Bằng mọi giá, tôi sẽ xếp lịch và mổ cho Eun Dam sớm nhất có thể. |
[울먹이며] 네, 감사합니다, 교수님 | Vâng, cảm ơn giáo sư. |
[한숨] | |
얼굴 혈색은 좋으시네요 | Sắc mặt của bác trông tốt quá. |
심장약도 잘 드시고 계시죠? | Bác vẫn đang uống thuốc trợ tim chứ? |
아, 예, 면역 억제제도 잘 챙겨 먹고 있고유 | Vâng. Tôi uống cả thuốc ức chế miễn dịch |
어, 와파린도 잘 챙겨 먹고 있구먼유 | và thuốc chống đông máu nữa. |
저, 약봉지만 그냥 이만큼이어유, 선생님 | Túi thuốc của ông ấy to từng này đấy, bác sĩ. |
[부부의 웃음] | |
(익준) 많이 귀찮으시겠지만 그래도 잘 챙겨 드셔야 돼요 | Chắc bác sẽ thấy rất phiền phức nhưng bác phải uống thuốc đầy đủ. |
자, 이제 저랑은 석 달에 한 번씩 보면 됩니다 | Bây giờ bác chỉ cần gặp cháu bốn tháng một lần. |
아휴! 정말 고생 많으셨어요 | Bây giờ bác chỉ cần gặp cháu bốn tháng một lần. Thời gian qua, bác vất vả quá rồi. |
한 달에 한 번 서울 왔다 갔다 하시느라 힘드셨을 텐데 | Thời gian qua, bác vất vả quá rồi. Phải lên Seoul mỗi tháng một lần, chắc bác vất vả lắm. |
아, 지들이요 | Chúng tôi… |
서울로 이사를 왔구먼유 | chuyển nhà lên Seoul rồi. |
아, 그래요? | Thế ạ? |
(여자5) 예, 저, 아들이 직장을 잡아서 | Đúng vậy. Con trai tôi xin được việc làm |
아예 서울로 옮겼어요 | nên chúng tôi đã chuyển lên Seoul. |
선생님, 저, 외래도 있고 | Vì phải tới chỗ bác sĩ khám, và còn khám tim nữa chứ. |
또 심장 쪽 외래도 있어 가지고 [여자5의 웃음] | và còn khám tim nữa chứ. |
왔다 갔다 하기가 그냥 너무 힘들어 갖고 | Nếu cứ đi đi về về sẽ mệt lắm. |
[여자5의 웃음] | |
지난달에, 저, 서울로 이사했습니다 | Thế là tháng trước, chúng tôi đã chuyển lên Seoul. |
병원 바로 옆이어유 | Chúng tôi ở ngay cạnh đây. |
이제 전날 안 올라오셔도 되겠네요 | Bây giờ không cần đi sớm một ngày nữa rồi. |
아, 예, 오늘은 낮에 여유롭게 왔구먼유 | Vâng. Sáng nay chúng tôi đã thong thả đến đây. |
[살짝 웃는다] | Vâng. Sáng nay chúng tôi đã thong thả đến đây. |
지가유, 이 나이에 서울 생활 하게 생겼네유 | Ai mà ngờ ở tuổi này, tôi lại được trải nghiệm cuộc sống ở Seoul chứ? |
[남자3의 웃음] | |
하, 아직 젊으셔요, 참 | Bác vẫn còn trẻ lắm mà. |
서울 생활 금방 적응하실 겁니다 | Bác sẽ sớm thích nghi được với cuộc sống ở Seoul. |
그럼 석 달 뒤에 뵙죠 | Hẹn gặp bác bốn tháng sau. |
(남자3) 아, 예, 예 [여자5가 인사한다] | - À, vâng. - Vâng, tôi biết rồi. |
밸브 스페어링 오퍼레이션으로 하려고 | Tôi định phẫu thuật thay thế gốc động mạch chủ bảo tồn van. |
(재학) 아, 가능할까요? | Thế được không ạ? Phẫu thuật Bentall không phải ổn hơn sao? |
벤탈 수술로 해야 하지 않을까요? | Thế được không ạ? Phẫu thuật Bentall không phải ổn hơn sao? |
(준완) 최대한 해 봐야지 | Phải làm hết sức có thể chứ. |
승모 판막도 인공 판막으로 할 건데 | Tôi sẽ thay van hai lá bằng van nhân tạo. Nhưng nếu được, có một van nhân tạo |
그래도 가능하면 인공 판막이 하나 있는 것과 | Nhưng nếu được, có một van nhân tạo |
둘이 들어 있는 게 다르니까 | vẫn khác có hai van nhân tạo nhiều, |
가급적 대동맥 판막은 성형으로 하려고 | nên tôi muốn tạo hình cho van động mạch chủ. |
대동맥 근부는 인조 혈관으로 갈고 | Tôi sẽ thay gốc động mạch chủ thành mạch máu nhân tạo, |
대동맥 판막은 웬만하면 자기 판막 살리는 쪽으로 | và nếu được thì giữ lại van động mạch chủ của bệnh nhân. |
벌써 전화도 드려 놨어 | Tôi gọi điện báo rồi. |
외래 있는 날이라 외래 끝나는 대로 오시기로 했어 | Hôm đó có lịch khám ngoại trú, người đó sẽ đến ngay khi khám xong. |
누가요? | Ai đến cơ ạ? |
(재학) 예? [차분한 음악] | Sao cơ? |
다른 수술에 비해 밸브 스페어링 오퍼레이션은 | So với các phẫu thuật khác, tỷ lệ thành công của phẫu thuật này |
경험치에 굉장히 비례하는 수술이야 | tỷ lệ thuận với kinh nghiệm của bác sĩ. |
(준완) 은담이가 소아이긴 하지만 | Eun Dam còn nhỏ, |
이 수술은 많이 해 본 사람일수록 | nhưng nếu bác sĩ đã thực hiện phẫu thuật này nhiều, |
그렇지 않은 사람보다 훨씬 더 좋은 결과를 내 | kết quả sẽ càng tốt hơn so với người thực hiện ít. |
게다가 은담이는 | Hơn nữa, dù bác sĩ nhiều kinh nghiệm làm phẫu thuật cho Eun Dam, |
이 수술 경험 많은 사람이 해도 잘될까 말까라 | Hơn nữa, dù bác sĩ nhiều kinh nghiệm làm phẫu thuật cho Eun Dam, cũng khó chắc sẽ thành công. |
나보다 경험이 더 많은 의사한테 맡기는 게 나을 것 같아 | Có lẽ sẽ tốt hơn nếu giao ca này cho bác sĩ nhiều kinh nghiệm hơn tôi. |
[재학의 당황한 신음] | |
다음 환자분 들어오시라고 할까요? | Tôi gọi người tiếp theo vào nhé? |
- (준완) 잠시만요 - 네 | - Đợi tôi một chút. - Vâng. |
방금 보내 드린 번호가 환자 차트 번호인데 | Tôi vừa gửi số bệnh án của bệnh nhân. |
CT랑 에코 한번 봐 주실 수 있을까요? | Có thể xem giúp tôi phim chụp CT và siêu âm tim được không ạ? |
제가 몇 년 전에 MR리페어했던 아이인데 | Mấy năm trước, tôi làm tạo hình van hai lá cho bé |
다시 MR 진행하고 AR 심해지면서 | nhưng van hai lá lại hở rồi, còn thêm cả hở van động mạch chủ |
에올틱 루트가 늘어났어요 | và giãn gốc động mạch chủ. |
(준완) 마이트랄 밸브도 손봐야 되고 | Phải sửa lại van hai lá |
에올틱 루트랑 에올틱 밸브도 손보는 게 나을 것 같은데 | và có lẽ cũng nên sửa lại gốc động mạch chủ, van động mạch chủ. |
저보다 밸브 스페어링 오퍼레이션 경험이 훨씬 많으시니까 | Anh có nhiều kinh nghiệm phẫu thuật thay gốc động mạch chủ bảo tồn van hơn tôi. |
수술 부탁드려도 될까요? | Anh làm phẫu thuật được không? |
네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn anh. |
[통화 종료음] - 들어오시라고 해요 - (간호사1) 네 | - Mời bệnh nhân vào đi. - Vâng. |
[마우스 클릭음] | |
[매미 울음] | Ông từ chức giám đốc bệnh viện rồi. Bây giờ ông hoàn toàn trắng tay. |
(로사) 이사장도 때려치우고 | Ông từ chức giám đốc bệnh viện rồi. Bây giờ ông hoàn toàn trắng tay. |
너 이제 그럼 완전 백수네? | Ông từ chức giám đốc bệnh viện rồi. Bây giờ ông hoàn toàn trắng tay. |
(종수) 어 | Ừ, bây giờ tôi không có nhà, cũng không có việc làm. |
나 이제 집도 없고 직장도 없어 | Ừ, bây giờ tôi không có nhà, cũng không có việc làm. |
하, 거지에 백수야 | Tôi nghèo như ăn mày rồi. |
[로사의 웃음] | Tôi nghèo như ăn mày rồi. |
(로사) 내가 재워는 줄게 월세 50만 내 | Tôi sẽ cho ông ở nhờ. Mỗi tháng đưa tôi 500.000 won. |
(종수) 보증금 없이? | Không cần đặt cọc à? |
(로사) 어, 보증금 없이 월세 50만 | Ừ. Mỗi tháng 500.000 won, miễn đặt cọc. |
(종수) 아, 고맙다 [로사의 웃음] | Ừ. Mỗi tháng 500.000 won, miễn đặt cọc. Cảm ơn bà. Quả nhiên chỉ có bạn bè giúp nhau. |
역시 친구밖에 없다, 야 | Cảm ơn bà. Quả nhiên chỉ có bạn bè giúp nhau. |
[로사가 살짝 웃는다] | |
[종수의 한숨] | |
(로사) 애들 보니까 좋지? | Đi gặp bọn trẻ vui chứ? |
(종수) 어, 쯧 | Ừ. |
오랜만에 아들 보고 손주도 보니까 좋더라 | Lâu rồi mới được gặp con trai và các cháu nên tôi rất vui. |
(로사) 잘했어 | Ông làm tốt lắm. |
[종수가 피식 웃는다] | |
(종수) 난 이렇게 될 줄 알았어 | Tôi đã biết trước là sẽ ra thế này. |
(로사) 나도 알았어 | Tôi cũng biết. |
[함께 웃는다] | Tôi cũng biết. |
아유, 미쳐 | - Điên mất. - Này. |
- (종수) 야, 로사야 - 응 | - Điên mất. - Này. - Rosa à. - Ừ. |
(종수) 네가 월세도 어, 싸게 해 줬으니깐 | Bà cho tôi thuê nhà giá rẻ |
너 평생소원이던 거 내가 들어줄게 | nên tôi sẽ thực hiện ước nguyện cả đời của bà. |
정말? | - Thật à? - Ừ, chúng ta hãy làm cùng nhau. |
어, 같이 가자 | - Thật à? - Ừ, chúng ta hãy làm cùng nhau. |
[감격한 신음] | |
(종수) 많이는 못 걷겠지만 그래도 같이 가 [로사의 벅찬 숨소리] | Chắc sẽ không đi được nhiều nhưng hãy đi cùng nhau. |
야, 근데 나 다는 못 걸어, 응? | Nhưng tôi không thể đi hết. |
어유, 그럼 나 진짜 죽어 | Nếu vậy tôi sẽ chết thật đấy. |
[로사의 웃음] | Đương nhiên là không thể đi hết. Làm sao chúng ta đi hết được? |
야, 당연히 다 못 걷지 그걸 우리가 어떻게 다 걸어 | Đương nhiên là không thể đi hết. Làm sao chúng ta đi hết được? |
진짜 꿈도 크다, 치 | Mơ như vậy lớn quá. |
[웃음] | |
야, 출발만 하고 | Chúng ta hãy xuất phát, đi một chút |
[감성적인 음악] 조금 이렇게 걷다가 | Chúng ta hãy xuất phát, đi một chút |
바로 엔딩점으로 가자, 어때? | rồi đến thẳng đích. Bà thấy thế nào? |
(로사) 좋아, 그게 어디야 | Được đấy. Vậy là tốt lắm rồi. |
하, 쯧 | |
나는, 쯧 | Tôi nghĩ |
[울먹이며] 성당만 가도 좋을 것 같아 | dù chỉ đến thánh đường thôi cũng tốt. |
[종수의 웃음] | |
그러자 | Làm vậy đi. Chúng ta hãy đi từ từ hết mức có thể. |
천천히 갈 수 있는 만큼만 가고 | Làm vậy đi. Chúng ta hãy đi từ từ hết mức có thể. |
성당 가서 미사드리고 오자 | Đến tháng đường và làm lễ Misa đi. |
[함께 웃는다] | |
아이고, 그렇게 좋아? 진작 갈걸 | Bà thích đến thế à? Biết vậy nên đi từ sớm rồi. |
[웃음] | |
아, 언제 갈까? | À, khi nào chúng ta đi? |
더 늙기 전에 | Trước khi già hơn. |
(로사) 야 벌써 늙어 버렸는데 어떡해! | Này, chúng ta đã già rồi mà! |
(종수) 아이, 더, 더 늙기 전에 가자고 | Cái bà này. Tôi nói là đi trước khi già hơn nữa mà. |
[웃음] | |
지금 바로 비행기 예약해야겠다 | Phải đặt vé máy bay ngay bây giờ. Tôi đi gọi cho Jeong Won rồi quay lại. |
나 정원이한테 전화 좀 하고 올게 | Phải đặt vé máy bay ngay bây giờ. Tôi đi gọi cho Jeong Won rồi quay lại. |
[함께 웃는다] (석형 모) 언니! | Chị! |
(로사) 어 | Chị! Ừ! |
[가쁜 숨소리] | Ừ! |
[흥미로운 효과음] | |
여자 친구가 가지 말라고 했대 | Nó nói bạn gái đã khuyên nó không đi Mỹ. |
석형이 여자 친구 있어? | Seok Hyeong có bạn gái à? |
응, 있더라고, 언니 | Vâng. Nó có đấy chị. Không hiểu chuyện này là thế nào. |
웬일이야? 참 | Vâng. Nó có đấy chị. Không hiểu chuyện này là thế nào. |
아이고, 깜짝이야 | Ôi, bất ngờ thật đấy. |
그러게요, 웬일이래요 여자 친구가 있었다니 | Đúng đấy. Chuyện gì thế này? Seok Hyeong có bạn gái sao? |
[종수의 어색한 웃음] 종수야, 커피 마시자 | Jong Su, chúng ta uống cà phê đi. |
(종수) 어 | Ừ. Thật là bất ngờ quá đi mất. |
아유, 진짜 깜짝 놀랐네, 어유 | Ừ. Thật là bất ngờ quá đi mất. |
[로사의 어색한 웃음] | |
아이고, 다리야 | Ôi trời. |
(로사) 석형이 그럼 미국 안 가는 거야? | Vậy Seok Hyeong không đi Mỹ nữa à? |
결혼한대? | Nó nói sẽ kết hôn à? |
아직 결혼까지는 모르고 | Nó chưa tính đến chuyện kết hôn, |
여자 친구가 미국 가지 말라고 설득했대 | chỉ nói bạn gái đã thuyết phục nó không đi Mỹ nữa. |
(로사) 오 | Ồ. |
오빠 어머니 몸도 안 좋으신데 어딜 나가냐고 | Con bé bảo nó, "Mẹ anh không khỏe mà anh định đi đâu?" |
- 정말? - (석형 모) 응 | - Thật à? - Vâng. |
자식이라곤 한 명밖에 없는데 그냥 한국에 있으라고 했대 | Con bé nói Seok Hyeong là con một và bảo nó ở lại Hàn Quốc. |
귀인이네, 귀인 | Cô bé đó đúng là quý nhân mà. |
(석형 모) 아, 말이라도 고맙지, 뭐 | Phải cảm ơn suông mấy câu thôi. |
아, 고마우면 다 고마운 거지 '말이라도'가 뭐야 | Cảm ơn là cảm ơn. Cảm ơn suông là cái gì? |
아유, 나도 알아, 언니 | Tôi biết mà chị. Tôi chỉ nói vậy thôi. |
그냥, 그냥 하는 말이야, 하는 말 | Tôi biết mà chị. Tôi chỉ nói vậy thôi. |
나 무조건 잘해 줄 거야 | Tôi sẽ đối xử tốt với cô bé đó vô điều kiện. |
나중에 인사시키면 내가 비싼 밥 한번 사려고 | Sau này, khi nó ra mắt, tôi sẽ mời một bữa đắt tiền. |
한 번? | Một bữa thôi à? |
어유, 여러 번 | Trời ạ. Nhiều bữa. |
[로사와 석형 모의 웃음] | |
[탄성] | |
[탄성] | |
[익살스러운 효과음] | |
[발랄한 음악] | |
너 먹고 싶은 거 두 개 시켜 난 다 좋아 | Cậu gọi hai món cậu thích đi. Tôi gì cũng được. |
탕수육도 시킬까? | Gọi cả sườn xào chua ngọt nhé? |
(익준) 안 시키려고 그랬어? | Có ai cấm gọi đâu nào. |
[송화의 웃음] | |
- (종업원) 맛있게 드세요 - (송화) 네 | - Chúc ngon miệng. - Vâng. |
- (익준) 식사는 천천히 주세요 - (종업원) 네 | - Cô đem thức ăn lên từ từ thôi nhé. - Vâng. |
[휴대전화 벨 소리] | - Cô đem thức ăn lên từ từ thôi nhé. - Vâng. |
(익준) 어, 익순아 | Ừ, Ik Sun à. |
오지 마, 집에 가 | Em đừng đến. Về nhà đi. |
(송화) 오라 그래, 근처래? | Bảo em ấy đến đi. Ở gần đây à? |
[한숨 쉬며] 너 어딘데? | Em đang ở đâu? |
[익순이 살짝 웃는다] | |
[탄성] | |
근데 어떻게 이렇게 빨리 올 수가 있지? | Sao em đến nhanh thế? |
(익준) 집들이한다는 집이 이 집이야? | Nhà làm tiệc tân gia ở gần đây à? |
나가면 바로 보이는 아파트 | Ra ngoài là thấy căn hộ đó. |
(익순) 내가 먹을 복이 좀 있잖아 | Em thật có phúc ăn uống mà. |
[웃음] 집들이는 취소? | Họ hủy bữa tiệc rồi à? |
(익순) 네, 친구가 갑자기 장염이라고 | Vâng. Bạn em tự nhiên bị viêm ruột. |
아파트 입구 도착했는데 문자했더라고요 | Em đến cửa chung cư rồi, nó mới nhắn tin cho em. |
누가 친구야? 남편? 부인? | Em đến cửa chung cư rồi, nó mới nhắn tin cho em. Bạn em là ai? Chồng hay vợ? |
둘 다 친구요 | Hai người đều là bạn em. Em làm mối rồi họ hẹn hò và kết hôn. |
제가 소개팅해 줘서 만나서 결혼했거든요 | Hai người đều là bạn em. Em làm mối rồi họ hẹn hò và kết hôn. |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 준완아 | Ừ, Jun Wan à. |
[끼익 멈추는 효과음] | |
(송화) 우리? 밥 먹는데 | Bọn tôi ấy à? Đang ăn cơm. |
주소 보내 줄게, 응 | Tôi sẽ gửi địa chỉ cho cậu. Ừ. |
[통화 종료음] 준완이 온대 | Jun Wan nói sẽ đến đây. |
[흥미로운 음악] 오늘 한 끼도 안 먹었대 | Jun Wan nói sẽ đến đây. Hôm nay cậu ấy chưa ăn gì cả. |
[준완이 입바람을 후후 분다] | |
(익준) [콜록하며] 너희 | Không phải hai người chờ sẵn ngoài cửa đấy chứ? |
문밖에서 대기하고 있었던 건 아니지? | Không phải hai người chờ sẵn ngoài cửa đấy chứ? |
(준완) 서울도 차 안 막히면 어디든 금방이야 | Ở Seoul không tắc đường thì đi đâu cũng nhanh. |
(송화) 간짜장 어때? | Món ganjjajang thế nào? |
(준완) 음… | |
서울에는 간짜장에 계란프라이가 없어 | Ở Seoul, ganjjajang không có trứng ốp la. |
난 그래서 서울에서 간짜장 안 먹어 | Vậy nên tôi không ăn ở Seoul. |
너희 동네엔 계란프라이를 줘? | Ở quê hai người có thêm trứng ốp la à? |
어, 우린 짜장이랑 간짜장을 계란프라이 유무로 구분해 | Ừ. Bọn tôi phân biệt jjajang và ganjjajang ở chỗ có hay không có trứng ốp la. |
(익순) 우리 부대 앞에 진짜 간짜장 잘하는 데 있는데 | Trước doanh trại có quán làm ganjjajang rất ngon. |
계란프라이도 두 개나 올려 줘 | Họ còn cho tận hai trứng ốp la. |
(익준) 알았어 그래도 오빠는 못 가, 미안해 | Anh biết. Nhưng anh không thể tới đó được. Anh xin lỗi. |
인제가 마지노야 | Inje xa quá. Đi Changwon thôi cũng đủ lâu rồi. |
창원까지 어느 세월에 가니? | Inje xa quá. Đi Changwon thôi cũng đủ lâu rồi. |
오빠 집이 창원이야 | Nhà anh ở Changwon đấy. |
집에 올 때 엄마 아빠랑 같이 가면 되잖아 | Anh về rồi đi cùng bố mẹ đi. Để em khao ganjjajang cho. |
내가 간짜장 쏠게 | Anh về rồi đi cùng bố mẹ đi. Để em khao ganjjajang cho. |
군인이 총을 쏴야지 간짜장을 왜 쏴? | Lo bắn súng đi, khao ganjjajang làm gì? |
[웃음] | |
[한숨] | |
대신 오늘 오빠가 오랜만에 | Thay vào đó, hôm nay anh sẽ… |
너랑 합동 공연 해 준다 | trình diễn cùng với em. |
(익순) 와, 안 까먹었어? | - Anh chưa quên à? - Cơ thể anh vẫn nhớ. |
(익준) 몸이 기억하지 | - Anh chưa quên à? - Cơ thể anh vẫn nhớ. |
뭔 소리야? | - Nói gì vậy? - Jun Wan à. |
(익준) 준완아 | - Nói gì vậy? - Jun Wan à. |
노래방 가자 | Đi karaoke đi. |
[부드러운 반주가 흘러나온다] | |
(익준) ♪ Come on, Come on Come on, Come on ♪ | Come on… |
(익순) ♪ We will be forever ♪ | Chúng ta sẽ bên nhau mãi mãi Em yêu anh, anh chẳng bao giờ biết đâu |
♪ I love you ♪ | Em yêu anh, anh chẳng bao giờ biết đâu |
♪ You will never know ♪ | Em yêu anh, anh chẳng bao giờ biết đâu |
♪ Yeah ♪ | Em yêu anh, anh chẳng bao giờ biết đâu |
♪ We will be forever ♪ [익준이 랩을 한다] | - Ta sẽ mãi bên nhau, em yêu anh - Một thế giới tươi đẹp em luôn mong chờ |
♪ I love you ♪ | - Ta sẽ mãi bên nhau, em yêu anh - Một thế giới tươi đẹp em luôn mong chờ - Anh chẳng bao giờ biết đâu - Ta đang mong chờ thế giới tươi đẹp đó |
♪ You will never know ♪ | - Anh chẳng bao giờ biết đâu - Ta đang mong chờ thế giới tươi đẹp đó |
♪ Baby ♪ | - Anh chẳng bao giờ biết đâu - Ta đang mong chờ thế giới tươi đẹp đó |
(익준) ♪ 그다지 화려한 세상은 아니지만 ♪ | Đó không phải thế giới quá hào nhoáng |
♪ 내가 너를 위해 꿈꿔 왔던 ♪ | Nhưng luôn có thế giới dành riêng cho em |
'나만의 세상이 있어' | Là thế giới mà anh hằng mơ ước |
[익순이 흥얼거린다] | |
(익순) ♪ 수정처럼 맑은 너의, Baby ♪ | Nụ cười trong sáng tựa pha lê |
♪ 미소를 내게 보여 줘 ♪ | Hãy cho em thấy nó đi |
♪ 너의 마음속에 내가 ♪ | Để em có thể |
♪ 들어갈 수 있도록 ♪ | Bước vào trái tim anh |
♪ 눈처럼 하얀 너의, Baby ♪ [익준의 추임새] | Bước vào trái tim anh Nụ cười trong trẻo tựa tuyết trắng |
♪ 미소를 내게 보여 줘 ♪ | Nụ cười trong trẻo tựa tuyết trắng Hãy cho em thấy nó đi |
♪ 너를 위한 내 마음이 ♪ | Để tình cảm em dành cho anh |
♪ 영원할 수 있게 ♪ | Có thể kéo dài mãi mãi |
(익준) ♪ 너를 만나기 전에 언제나 ♪ | Trước khi gặp em Anh vẫn chỉ tin bản thân mình |
♪ 내 자신만을 믿어 왔어 ♪ | Trước khi gặp em Anh vẫn chỉ tin bản thân mình |
♪ 그래, 난 화려하게 살고 싶었어 ♪ | Đúng, anh đã từng muốn Sống một cách hào nhoáng |
♪ 그 속에 행복이 있다고 믿었지 ♪ | Đúng, anh đã từng muốn Sống một cách hào nhoáng Anh từng tin sống thế mới hạnh phúc |
(익순) ♪ 그래, 니가 너만의 너만의 꿈을 이룰 수 있게 ♪ | Đúng, để anh có thể Đạt được ước mơ của riêng anh |
♪ 하늘을 나는 방법을 가르쳐 줄게 ♪ | Em sẽ dạy anh cách bay lên bầu trời |
♪ 세상의 진정한 행복은 ♪ | Hạnh phúc đích thực của thế gian này Luôn ở trong trái tim mình |
♪ 언제나 내 맘속에 있는 거야 ♪ | Hạnh phúc đích thực của thế gian này Luôn ở trong trái tim mình |
(익준) ♪ 어둠 속에 니가 지쳐 ♪ | Ngay cả khi em kiệt sức |
♪ 혼자 걸어갈 때도 ♪ | Lầm lũi bước đi trong bóng đêm |
♪ 널 위한 내 마음이 ♪ [문이 탁 닫힌다] | Tình cảm anh dành cho em |
♪ 너를 지켜 줄 거야 ♪ | Sẽ bảo vệ cho em |
(익순) 'Toi, c'est tres complique' | Toi, c'est tres complique |
'Mais il est fou d'etre Trop raisonnable moi' | Mais il est fou d'etre Trop raisonnable moi |
'L'amour, c'est plus fort que J'ai besoin de toi' | Mais il est fou d'etre Trop raisonnable moi L'amour, c'est plus fort que J'ai besoin de toi |
(익준) ♪ 아주 가끔 따사로운 햇살이 ♪ | Thỉnh thoảng khi ánh nắng ban mai Ấm áp chiếu xuống vai em |
♪ 너의 어깨를 비추는 이른 아침에도 ♪ | Thỉnh thoảng khi ánh nắng ban mai Ấm áp chiếu xuống vai em |
[익준이 계속 노래한다] [부드러운 음악] | Thỉnh thoảng khi ánh nắng ban mai Ấm áp chiếu xuống vai em - Hãy xem anh là một phần của em nhé? - Hãy xem anh là một phần của em nhé? |
(정원) 아, 진짜? 언제부터? | Thật à? Từ bao giờ vậy? |
(겨울) 지난주부터요 | Từ tuần trước. |
엄마 음식 솜씨 좋으셔서 | Mẹ em nấu ăn ngon nên chắc là sẽ làm đồ ăn kèm để bán. |
반찬으로 조금 만들어 팔기도 할 건가 봐요 | Mẹ em nấu ăn ngon nên chắc là sẽ làm đồ ăn kèm để bán. |
[살짝 웃으며] 이모가 월급도 주기로 했어요 | Dì cũng sẽ trả lương hàng tháng. |
(정원) 잘됐네 | Tốt quá rồi. |
집에만 계시는 거보다 작은 일이라도 하시는 게 훨씬 좋지 | Làm việc nhẹ nhàng tốt hơn là chỉ ở nhà. |
이모님 반찬 가게가 커? | Cửa hàng của dì có lớn không? |
(겨울) 아니요, 동네 작은 가게인데 | Cửa hàng của dì có lớn không? Không. Là cửa hàng nhỏ ở khu phố. |
그래도 소문이 잘 나서 단골이 많아요 | Nhưng người ta truyền tai nhau nên khách quen cũng nhiều. |
엄마는 퇴근 시간에만 잠깐 가서 도와주기로 했어요 | Mẹ em sẽ chỉ đến giúp một lúc vào giờ tan tầm. |
그래도 많이 좋아지셨네 | Nhưng như vậy tốt hơn nhiều rồi. Phải không? |
그런 거지? | Nhưng như vậy tốt hơn nhiều rồi. Phải không? |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
(정원) 이거 먹어 봐 | Em ăn thử cái này đi. |
[함께 웃는다] | |
아, 여름휴가 어디로 갈지는 내가 정해도 돼? | Anh quyết định nơi chúng ta sẽ đi vào kỳ nghỉ hè nhé? |
얼마 안 남았어 | Sắp đến kỳ nghỉ rồi. |
그 전에 | Trước lúc đó, |
교수님 시간 하루만 내 주세요 | giáo sư hãy dành ra một ngày nhé? |
엄마가 교수님하고 식사 한번 하고 싶대요 | Mẹ em nói muốn dùng bữa cùng anh. |
[잔잔한 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
딸이 | Em nói với mẹ |
사랑하는 사람 있다고 말씀드리니까 | là con gái mẹ có người yêu rồi. |
당장 밥 먹자고 하세요 | Thế là mẹ muốn mời anh ăn cơm ngay. |
[피식 웃는다] | |
[부드러운 음악] | |
[안내 음성] 3, 0, 1, 2 | Ba, không, một, hai. |
[밝은 반주가 흘러나온다] (준완) 야, 안 말릴 거야? | Này, không cản lại hả? |
(익준) 노래방에서 노래 부르겠다는데 왜 말려 | Đi karaoke để hát mà. Sao lại cản? |
(익순) 송화 언니 노래 잘해? | Chị ấy hát hay không? |
(익준) 어 [익순의 들뜬 신음] | Hay. |
(송화) [불안한 음정으로] ♪ Baby ♪ | Người yêu ơi! |
[애드리브] | |
(준완) 끊자, 어? | Bấm nút dừng đi, được không? |
끊으라고 | Bảo bấm nút dừng mà. |
(송화) ♪ Yeah, Come on ♪ | Yeah, come on! |
♪ 사랑하는 사람이 내 곁에 있고 ♪ | Người em yêu đang ở bên cạnh em |
♪ 그대 눈 속에 내가 가득해 ♪ | Hình bóng em tràn ngập trong mắt anh |
♪ 이 세상 모든 것이 변한다고 해도 ♪ | Dù cho mọi thứ trên thế gian này đổi thay |
♪ 나를 놓지 마, 오 ♪ | Cũng đừng buông tay em |
[완벽한 음정으로] ♪ 눈을 뜨는 아침에 햇살이 ♪ | Mỗi khi ánh mặt trời gõ cửa Sớm mai em mở mắt ra |
♪ 나의 창을 두드릴 때 ♪ | Mỗi khi ánh mặt trời gõ cửa Sớm mai em mở mắt ra |
♪ 그대 팔에 내 잠을 깨고 ♪ | Mỗi khi ánh mặt trời gõ cửa Sớm mai em mở mắt ra Tỉnh giấc trong vòng tay anh |
♪ 내 모습이 초라해져 내가 미워 보일 때도 ♪ | Tỉnh giấc trong vòng tay anh Dù trông em thảm hại và đáng ghét thế nào |
♪ 늘 지금처럼 나를 안아 줘 ♪ | Dù trông em thảm hại và đáng ghét thế nào Xin hãy mãi ôm em như bây giờ |
♪ Come on, Baby, Tonight ♪ | Người yêu ơi, đêm nay |
♪ Come on, Baby, Tonight ♪ | Người yêu ơi, đêm nay |
♪ 사랑한다는 말은 더 달콤하게 ♪ | Lời yêu em Anh hãy nói ra ngọt ngào hơn nữa |
♪ 이 밤이 지나면 잊어버리지 마 ♪ | Dù đêm nay qua đi, xin anh đừng quên |
♪ 그댈 보는 내 모습이 초라해지지 않게 ♪ | Để em không thấy mình như kẻ ngốc Khi nghĩ ngợi về anh |
♪ Oh, Baby ♪ | Người yêu ơi |
[송화의 애드리브] | |
♪ Baby, Tonight ♪ | Người yêu ơi, đêm nay |
♪ Baby, Baby, Baby, Tonight ♪ | Người yêu ơi, đêm nay |
[불안한 음정으로] ♪ 그댈 보는 내 모습이 초라해지지 않게 ♪ | Để em không thấy mình như kẻ ngốc Khi nghĩ ngợi về anh |
[익준의 환호성] | |
[풀벌레 울음] | |
(민하) 엄마 아빠한테 오빠 얘기 했어요 | Em kể chuyện về anh với bố mẹ rồi. |
- (석형) 뭐라셔? - (민하) 좋아하시죠 | - Họ nói gì? - Dĩ nhiên là họ vui lắm. |
(민하) 북극곰 닮은 사람보다 훨씬 좋대요 | - Họ nói gì? - Dĩ nhiên là họ vui lắm. Họ nói anh tốt hơn người giống gấu Bắc Cực rất nhiều. |
특히 엄마가 엄청 좋아하세요 | Nhất là mẹ. Mẹ em vui lắm ạ. |
(석형) 아, 다행이다 | May quá rồi. |
근데 북극곰이 뭐야? | Nhưng chuyện gấu Bắc Cực là sao? |
(민하) 아, 그런 게 있어요 나중에 말씀드릴게요 | Có chuyện đó đấy. Sau này em sẽ kể cho anh. |
(석형) 어, 나도 엄마한테 말씀드렸어 | Có chuyện đó đấy. Sau này em sẽ kể cho anh. Anh cũng kể với mẹ rồi. |
너무 좋아하셔 | Mẹ anh rất vui. |
(민하) 정말요? | Thật ạ? Bao giờ thì em có thể đến ra mắt? |
저 언제 인사드리러 가면 될까요? | Thật ạ? Bao giờ thì em có thể đến ra mắt? |
(석형) 천천히 | Thật ạ? Bao giờ thì em có thể đến ra mắt? Cứ từ từ đã. Tốt hơn là gặp mẹ anh càng muộn càng tốt. |
우리 엄만 최대한 천천히 보는 게 나아 | Cứ từ từ đã. Tốt hơn là gặp mẹ anh càng muộn càng tốt. |
(민하) 네 | Vâng. |
[민하의 아쉬운 신음] | |
(석형) 들어가 | Em vào nhà đi. |
내일 일찍 출근해야 하잖아 | Ngày mai em phải đi làm sớm mà. |
사람들이 이래서 결혼하나 봐요 | Người ta chắc cũng vì thế này mà kết hôn. |
(민하) 헤어지기 싫다 | Ôi, không muốn tạm biệt đâu. |
[민하의 한숨] | |
(석형) 너 | Em… |
나를 좀 더 만나 봐야 하지 않을까? | phải hẹn hò với anh thêm ít lâu chứ nhỉ? |
응? | Nhỉ? |
오빠는 얼마 안 된지 몰라도 | Có lẽ anh thích em chưa bao lâu, |
저는 오래됐어요 | chứ em thích anh từ rất lâu rồi. |
[부드러운 음악] | |
[민하의 행복한 신음] | |
[한숨] | |
(정원) 수술 지원이 점점 늘어나네 | Các bệnh nhân xin ta hỗ trợ phẫu thuật đang dần tăng lên. |
인원을 더 늘릴까? | Hay là tăng thêm nhân lực? |
겨울이는 좋아할 거 같고 | Có lẽ Gyeo Ul thích lắm đấy. |
[피식 웃는다] | |
야, 달마다 왔다 갔다 해, 괜찮아 | Tháng nào cũng lên xuống vậy mà. Không sao đâu. |
이익준 지난달 실적 너무 떨어지는데? | Thành tích tháng trước của Lee Ik Jun giảm đáng kể. |
주말이라도 수술시켜야겠다 | Phải xếp lịch mổ vào cuối tuần. |
익준이 지난달에 환자였어 | Tháng trước Lee Ik Jun là bệnh nhân mà. |
그래? | Vậy à? |
석형이는 그래도 열심히 했네 | Seok Hyeong chăm chỉ quá. |
아, 곰돌이 은근 성실하단 말이야 | Trời ạ, đây đúng là Gấu cần mẫn. |
[노크 소리가 들린다] | |
둘이 내 욕 했지? | - Hai người chửi tôi à? - Bọn tôi đang định chửi đây. |
(정원) 막 하려던 참이야 [문이 달칵 닫힌다] | - Hai người chửi tôi à? - Bọn tôi đang định chửi đây. |
[정원이 피식 웃는다] | |
(익준) 야, 이사장님 사임하셨던데? | Này, giám đốc Ju từ chức rồi. Bác ấy không khỏe ở đâu à? |
어디 안 좋으신 거 아니지? | Này, giám đốc Ju từ chức rồi. Bác ấy không khỏe ở đâu à? |
아니야, 요즘 컨디션 좋으셔 | Không. Dạo này bác ấy khỏe lắm. Vậy nên mới từ chức. |
그래서 사임하셨어 | Không. Dạo này bác ấy khỏe lắm. Vậy nên mới từ chức. |
딴 데로 가신대? | Để chuyển đến bệnh viện khác? |
산티아고 순롓길 가셔 | Để tham gia cuộc hành hương Santiago. |
가을에 친구랑 산티아고 길 가기로 하셨어 | Bác ấy sẽ hành hương cùng bạn vào mùa thu này. |
정로사 님이랑? | Cùng bác Jeong Rosa à? |
응, 울 엄마랑 | Ừ, cùng mẹ tôi. |
두 분만? | Hai người họ? Chỉ hai người thôi à? |
단둘이? | Hai người họ? Chỉ hai người thôi à? |
[발랄한 음악] (정원) 응 | Ừ. |
아니야, 두 분 진짜로 친구야, 친구 | Không phải. Họ thật sự chỉ là bạn thôi. Giống hai người vậy. |
너희들처럼 | Không phải. Họ thật sự chỉ là bạn thôi. Giống hai người vậy. |
[익살스러운 음악] | |
[피식 웃는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 성영아 | - Ừ, Seong Yeong. - Giáo sư, bệnh nhân nam, 61 tuổi. |
(성영) 교수님, 메일 61세 환자입니다 | - Ừ, Seong Yeong. - Giáo sư, bệnh nhân nam, 61 tuổi. |
CT 찍었는데 폰타인 헤모리지로 IVH까지 동반되어 있습니다 | Chúng tôi đã chụp CT, kết quả là bị xuất huyết cầu não và não thất. |
멘탈은 세미코마 양쪽 퓨필은 핀포인트로 작아져 있고 | Bệnh nhân bán hôn mê, đồng tử hai mắt thu nhỏ, |
모터는 사지 모두 그레이드 원 | cử động của tứ chi đều ở cấp một. |
셀프는 약한 상태로 인투베이션해 놓은 상태입니다 | Chúng tôi đặt nội khí quản cho ông ấy do nhịp thở yếu. |
- CT 보내, 얼른 - (성영) 네 | - Gửi tôi ảnh chụp CT. - Vâng. |
(성영) 아, 그리고 작년 2월 우리 병원에서 간 이식 수술 했고 | Còn nữa, tháng 2 năm ngoái, ông ấy làm phẫu thuật ghép gan ở đây |
올해 3월 심장 수술로 항응고제 복용 중입니다 | và đang dùng thuốc chống đông máu vì mổ tim vào tháng 3. |
간 이식 수술도 하시고 심장 수술도 하셨다고? | Ông ấy từng ghép gan và mổ tim luôn à? Vâng. |
(성영) 네 [의미심장한 음악] | Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
(석형) 아기한테 이상 있을까 봐 걱정 많으신 거 같아서 | Có vẻ cô rất lo lắng vì sợ đứa trẻ có gì bất thường |
어, 조금 일찍 정밀 초음파를 봤는데 | nên chúng tôi đã siêu âm chi tiết sớm hơn một chút. Kết quả siêu âm chi tiết |
일단 정밀 초음파상으로 | Kết quả siêu âm chi tiết |
아기의 구조적인 이상은 발견되지 않았습니다 | cho thấy bé không có gì bất thường. |
[재학의 안도하는 한숨] | |
뇌나 심장 모두 정상 소견이고 | Não và tim đều bình thường. |
오히려 아기는 주수에 비해서 | Và ngược lại, so với số tuần thai, bé đang lớn hơn khoảng một tuần. |
일주일 정도 더 크게 잘 자라고 있네요 | bé đang lớn hơn khoảng một tuần. |
혹시 태동도 느끼셨어요? | Cô có cảm thấy thai động không? |
(효주) 어, 뭔지 잘 모르겠는데 | Tôi không biết đó là gì, |
물고기가 배 속에서 움직이는 느낌? | nhưng tôi cảm giác như có con cá đang bơi trong bụng tôi. |
뭐, 장운동 같기도 하고요 | Tôi cũng thấy như ruột chuyển động. |
그게 태동인가요? | Đó là thai động ạ? |
네, 그게 태동 맞습니다 | Vâng. Đó đúng là thai động. Cô cảm thấy nó khá sớm đấy. |
일찍 느끼셨네요 | Vâng. Đó đúng là thai động. Cô cảm thấy nó khá sớm đấy. |
(효주) 아 | Ra vậy. |
(석형) 아기는 잘 자라고 있으니까 | Đứa bé đang lớn lên khỏe mạnh, |
더 이상 아기에 대한 우려는 안 하셔도 될 것 같고요 | nên cô không cần lo lắng về bé nữa. |
음, 혈액종양내과 차트를 보니까 | nên cô không cần lo lắng về bé nữa. Xem nào… Tôi đang xem bệnh án của cô ở Khoa nội huyết học và ung bướu. |
음, 백혈구 수치도 나쁘지 않고 | Chỉ số bạch cầu của cô không tệ. |
항암 치료 약에 대한 부작용도 심하지 않으시네요 | Tác dụng phụ của thuốc điều trị ung thư cũng không nghiêm trọng. |
예, 3차 항암까지 했는데 | Cô ấy đã điều trị đến lần thứ ba. |
아직 8차까지 갈 길이 멀지만 | Còn một đoạn đường dài mới đến lần thứ tám |
그래도 잘 버티고 있습니다 | nhưng cô ấy đang chịu đựng tốt ạ. |
어, 피 검사 결과를 보니까 빈혈 수치가 낮은 편인데 | Tôi xem kết quả xét nghiệm máu thấy chỉ số hồng cầu thấp. |
항암 치료 과정이 쉽지 않으니까 영양가 있는 음식 많이 드세요 | Quá trình hóa trị sẽ không tốt cho cơ thể nên cô hãy ăn nhiều thức ăn giàu dinh dưỡng. |
(석형) 빈혈 약이랑 철분 많이 든 음식 챙겨 드시고 | nên cô hãy ăn nhiều thức ăn giàu dinh dưỡng. Uống thuốc điều trị thiếu máu và ăn các thức ăn nhiều sắt. |
필요하면 철분 주사도 처방할게요 | Chúng tôi sẽ tiêm sắt cho cô nếu cần. |
(효주) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
저희는 한 달 뒤에 보시죠 | Một tháng nữa chúng ta gặp lại nhé. |
(송화) CT 확인했어 | Tôi kiểm tra phim chụp CT rồi. |
폰타인 헤모리지 양이 많고 멘탈도 안 좋아서 힘들겠네 | Cầu não chảy nhiều máu và trạng thái tinh thần không tốt nên chắc sẽ vất vả đấy. |
IVH도 있고 | Bệnh nhân xuất huyết não thất và bị não úng thủy cấp tính |
아큐트 하이드로세팔루스도 와 있어서 | Bệnh nhân xuất huyết não thất và bị não úng thủy cấp tính |
양쪽으로 EVD 해야 될 거 같아 | phải dẫn lưu não thất ngoài cả hai bên. |
마취과 어레인지하고 연락 줘 | - Liên hệ Khoa gây mê rồi báo tôi. - Vâng. |
(성영) 네 | - Liên hệ Khoa gây mê rồi báo tôi. - Vâng. |
[통화 종료음] | |
[버튼 조작음] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
(송화) 어… | Thế này ạ… |
뇌에 숨골이라는 부위가 있는데 | Trong não có một bộ phận gọi là hành tủy. |
우리 몸의 호흡, 의식 같은 | Nó đảm nhiệm các chức năng |
아주 기본적이고 중요한 것을 담당합니다 | cơ bản và quan trọng của cơ thể như hô hấp, nhận thức. |
그 부분에 뇌출혈이 생겨서 | Ông ấy xuất huyết ở phần đó |
의식이 아주 안 좋은 상태로 응급실에 오셨습니다 | Ông ấy xuất huyết ở phần đó nên đến phòng cấp cứu trong tình trạng gần như mất nhận thức. |
이 숨골 부위에 뇌출혈이 생기는 경우 | Trường hợp xuất huyết ở hành tủy |
너무 위험해서 수술을 할 수가 없습니다 | rất nguy hiểm nên chúng tôi không thể phẫu thuật. |
그런데 환자분은 안타깝게도 출혈량이 많아서 | Nhưng tiếc là bệnh nhân xuất huyết nhiều |
뇌실이라는 곳까지 출혈이 생겼고 | nên máu tràn cả vào não thất. |
응급으로 뇌실에 있는 피를 빼 주는 수술을 하기는 했는데 | Chúng tôi đã nhanh chóng lấy máu ở não thất ra, |
처음에 출혈량이 워낙 많았고 | nhưng tình trạng xuất huyết từ đầu đã rất nặng, |
또 환자분이 항응고제까지 드시고 계셔서 | bệnh nhân lại uống thuốc chống đông máu |
피가 안 멈추는 상태입니다 | nên chúng tôi không thể cầm máu. |
아무래도 | Dù sao thì… |
마음의 준비를 하셔야 할 거 같습니다 | có lẽ mọi người nên chuẩn bị tinh thần. |
그럼 | Tôi xin phép. |
[무거운 음악] [남자4가 흐느낀다] | Tôi xin phép. |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | |
(준완) 재학아 은담이 같이 보러 갈까? | Jae Hak, đi thăm Eun Dam cùng tôi không? |
내일 수술이라 긴장 많이 했을 텐데 | Mai phẫu thuật, chắc nó lo lắm. |
전 벌써 보고 왔어요 | Tôi đi thăm thằng bé rồi. |
은담이 곧 잘 거 같던데 얼른 가 보세요 | Eun Dam sắp đi ngủ. Anh đi mau lên. |
(준완) 어, 알았다 | Ừ. Đi nhé. |
어, 오늘 와이프 진료는 잘 봤어? | Phải rồi. Hôm nay vợ cậu điều trị tốt chứ? |
네, 씩씩하게 잘 버티고 있어요 | Vâng, cô ấy đang mạnh mẽ chịu đựng. |
그래 | Vậy được rồi. |
[한숨] | |
(여자4) 교수님 | - Giáo sư. - Chào chị. |
(준완) 안녕하세요 | - Giáo sư. - Chào chị. |
아, 은담이 내일 수술이라 잠깐 얼굴이라도 보려고요 | Ngày mai Eun Dam phẫu thuật nên tôi muốn đến thăm bé một lát. |
[살짝 웃는다] | |
(여자4) 살짝 깨울까요? | Tôi đánh thức nó dậy nhé? |
아니요, 아니요, 괜찮습니다 | Không, đừng ạ. Không sao cả. |
(준완) 그럼 내일 뵐게요 | Hẹn gặp chị vào ngày mai. |
[잔잔한 음악] | |
(윤복) 아빠 우리 꼴 보시면 기절하겠다 | Chắc bố sẽ ngất khi thấy bộ dạng này của chúng ta. |
씻고 갈까? | Tắm xong rồi về nhé? |
언제 씻어 | Thời gian đâu mà tắm. Bố đang đợi, tốt hơn là nhanh chóng cho bố thấy mặt đi. |
기다리시는데 빨리 얼굴 보여 드리는 게 더 나아 | Bố đang đợi, tốt hơn là nhanh chóng cho bố thấy mặt đi. |
얼마 만에 집에 가는 거지? | Bao lâu rồi chúng ta chưa về nhà nhỉ? |
그러게 | Không biết. |
[엘리베이터 도착음] | Không biết. |
- (홍도) 안녕하세요 - (윤복) 안녕하세요 | - Em chào giáo sư. - Chào giáo sư ạ. |
(준완) 응 | Ừ. |
장홍도 군 | Em Jang Hong Do. |
[익살스러운 효과음] | |
네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
[긴장되는 음악] | Vâng, giáo sư. |
집이 어디야? | Nhà em ở đâu? |
[익살스러운 효과음] | |
(홍도) 네? | Dạ? |
(준완) 집이 어디냐고 | Tôi hỏi nhà em ở đâu. |
둘이 한집 살지? | - Hai đứa sống cùng nhà nhỉ? - Vâng. |
(윤복) 네 | - Hai đứa sống cùng nhà nhỉ? - Vâng. |
내가 태워 줄게 | Tôi sẽ đưa hai em về. |
정문 앞에서 기다려 차 빼서 나올 테니까 | Đợi ở cổng chính, tôi sẽ đi lấy xe. |
아니요, 괜찮습니다 | Đợi ở cổng chính, tôi sẽ đi lấy xe. - Thôi, không sao đâu ạ. - Cảm ơn giáo sư. |
감사합니다 | - Thôi, không sao đâu ạ. - Cảm ơn giáo sư. |
[엘리베이터 도착음] | |
(준완) 1층 | Đến tầng một rồi. Ra ngoài đi. Lát nữa gặp. |
내리세요, 좀 있다 보자 | Đến tầng một rồi. Ra ngoài đi. Lát nữa gặp. |
(윤복과 홍도) 네 | - Vâng. - Dạ. |
[밝은 음악] | |
[새가 지저귄다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(여자3) 잘 쉬고 있어 | Nghỉ đi nhé. |
[여자3의 웃음] | Nghỉ đi nhé. |
안녕하세요, 선생님 | Chào bác sĩ! |
(지우) 네, 짐 챙기시러 가세요? | Vâng. Chị về nhà lấy đồ ạ? |
(여자3) 네, 내일 저도 입원이라서 | Vâng, ngày mai tôi cũng nhập viện |
집에 가서 제 짐 좀 챙겨서 오려고요 | nên muốn về nhà lấy một ít đồ đạc. |
오늘 밤은 집에서 편하게 주무세요 | Đêm nay chị nên ngủ thoải mái ở nhà. |
그동안 계속 병원에서 불편하게 주무셨는데 | Thời gian qua chị đã phải liên tục ngủ ở bệnh viện mà. |
네, 오랜만에 애들 저녁도 해 주고 | Vâng, cũng lâu rồi tôi không nấu bữa tối cho bọn trẻ. Tôi muốn sắp xếp lại suy nghĩ và ngủ thật ngon ở nhà. |
저도 생각 좀 정리하면서 집에서 푹 자고 오려고요 | Tôi muốn sắp xếp lại suy nghĩ và ngủ thật ngon ở nhà. |
어, 주말 지나고 월요일 수술이시죠? | Ca phẫu thuật được xếp lịch vào thứ Hai tuần sau phải không? |
네, 월요일 아침 7시요 | Vâng, 7:00 sáng thứ Hai. |
[살짝 웃으며] 이번 주말 제가 당직이니까 | Cuối tuần này tới phiên tôi trực, |
불편한 거 있으시면 바로 저한테 말씀하세요 | nên nếu có gì bất tiện thì chị cứ nói với tôi. |
(여자3) 아이고, 감사합니다 | Ôi, cảm ơn cô nhé. |
[지우와 여자3의 웃음] | Ôi, cảm ơn cô nhé. |
(정원) 추민하 선생 만난다고? | Cậu đang hẹn hò với bác sĩ Chu Min Ha à? |
엄마한테 들었어 | Mẹ tôi kể cho tôi. |
나만 알까? | Mỗi tôi biết thôi à? |
(석형) 아니, 송화는 알고 있고 | Không. Song Hwa biết rồi. |
익준이랑 준완이한텐 주말에 말할 거야 | Tôi định cuối tuần này nói cho Ik Jun và Jun Wan. |
[피식 웃는다] | |
우리 이번 주 밴드 일요일 맞지? | Tuần này họp ban nhạc vào Chủ Nhật nhỉ? |
나 토요일 당직인데 | Thứ Bảy tôi trực. |
[물이 솨 나온다] | |
(석형) 나도 토요일에 나와 오전에 심포지엄 있어 | Thứ Bảy tôi cũng đến, có hội thảo vào buổi sáng. |
같이 점심이나 먹자 | Ăn trưa cùng nhau nhé? |
그래, 나야 좋지 | Ăn trưa cùng nhau nhé? Ừ, được đấy. |
[물이 뚝 멈춘다] | |
이번 밴드 노래 뭐야? | Tuần này tập bài gì? |
(석형) 정원이가 정했어 | Jeong Won chọn rồi. |
뭔데? | Bài gì vậy? |
[피식 웃는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(지우) 황지우입니다 | Hwang Ji Woo xin nghe. |
네? | Dạ? |
네, 바로 가겠습니다 | Vâng, tôi sẽ tới ngay. |
[통화 종료음] | |
다음 주 이식 수술 예정인 배종섭 환자 | Bae Jong Seop, bệnh nhân sẽ ghép tạng vào tuần sau, |
헤마테메시스 있고 바이털 불안정하다고 합니다 | đang nôn ra máu và sinh hiệu không ổn định. |
[긴장되는 음악] | đang nôn ra máu và sinh hiệu không ổn định. |
[의료 기기 경고음] | |
[남자2가 콜록거린다] (간호사2) 선생님 | Bác sĩ. |
[힘겨운 신음] | |
- (간호사2) 선생님 - (전공의) 환자분, 환자분 | - Bác sĩ. - Bệnh nhân! |
(전공의) 빼 주세요 | Tháo ra giúp tôi. |
빨리 응급 내시경 준비해 달라고 해 | Mau chuẩn bị nội soi cấp cứu. |
(인턴) 네 | Vâng. |
[놀란 숨소리] | Vâng. |
(간호사2) 인투베이션 준비됐습니다 | Đã sẵn sàng đặt nội khí quản. |
(겨울) 에소파지얼 베릭스가 터졌고 | Là giãn vỡ tĩnh mạch thực quản ạ. |
내과에서 내시경 중인데 지혈이 안 됩니다 | Họ đang nội soi ở Khoa nội nhưng không thể cầm máu. |
SB튜브 해야 할 거 같습니다 | - Phải đặt ống thông SB. - Sinh hiệu thế nào? |
(익준) 바이털은? | - Phải đặt ống thông SB. - Sinh hiệu thế nào? |
(겨울) BP 80이고 의식 안 좋아서 인투베이션했습니다 | Huyết áp 80. Nhận thức không tốt. Đã đặt nội khí quản. |
[한숨] | |
[버튼 조작음] | |
[의료 기기 작동음] (교수3) SB튜브로 겨우 지혈은 됐는데 | Chúng tôi đã cầm máu bằng ống thông Sengstaken-Blakemore |
환자 상태가 너무 안 좋다 | nhưng tình trạng rất xấu. |
마이너 블리딩도 있고 | Bệnh nhân cũng xuất huyết nhẹ. |
환자분 이식 수술이 언제라고? | Khi nào bệnh nhân ghép tạng? |
(익준) 월요일이요, 3일 뒤 | Thứ Hai, ba ngày nữa. |
주말을 못 버티실 거 같은데 | Chắc bệnh nhân không qua được cuối tuần. |
추가 시술이 가능한지 알아봐야겠는데 | Để xem có làm tiểu phẫu cầm cự được không. |
[한숨] | |
오늘 밤도 고비야 | Đêm nay là đêm quyết định. |
[어두운 음악] [한숨] | |
이렇게 하자 | Cứ làm vậy đi. |
[의료 기기 작동음] | |
(준완) 파라발불라 리크는 안 생기겠지? | Sẽ không hở cận van tim chứ? |
(재학) 괜찮을 거 같습니다 | Chắc sẽ ổn thôi ạ. |
(준완) ASD 닫을 실 주세요 | Cho tôi chỉ khâu thông liên nhĩ. |
교수님 연락드려 주세요 | Gọi giáo sư giúp tôi. |
(간호사3) 거의 다 오셨대요 | Anh ấy nói sắp đến nơi. |
(준완) 네 | Anh ấy nói sắp đến nơi. Vâng. |
(성영) 교수님 응급실 환자분 노티드립니다 | Giáo sư, có bệnh nhân cấp cứu. |
메일 75세 환자고 | Bệnh nhân nam, 75 tuổi. |
CT상 오른쪽에 ICH가 대략 50cc 정도 돼 보입니다 | Phim chụp CT cho thấy xuất huyết nội sọ ở bên phải, khoảng 50cc. Bệnh nhân gần như hôn mê. Đồng tử phải giãn khoảng 0,4. |
멘탈은 스투퍼 | Bệnh nhân gần như hôn mê. Đồng tử phải giãn khoảng 0,4. |
오른쪽 퓨필이 0.4 정도로 약간 커져 있고 | Bệnh nhân gần như hôn mê. Đồng tử phải giãn khoảng 0,4. |
왼쪽 모터가 올 트레이스입니다 | Nửa thân trái không cử động phản hồi. |
(송화) 어, 보내 준 CT 확인했어 | Ừ, tôi xem phim chụp CT cậu gửi rồi. Lượng máu ra nhiều quá. |
ICH 양이 많네 | Ừ, tôi xem phim chụp CT cậu gửi rồi. Lượng máu ra nhiều quá. |
수술해야 되니까 보호자분들께 설명드리고 | Phải phẫu thuật nên hãy giải thích cho người nhà, |
마취과 어레인지해서 바로 수술방 잡고 연락 줘 | liên hệ Khoa gây mê và chuẩn bị phòng cấp cứu. Vâng. |
(성영) 네 | Vâng. |
[사람들의 다급한 숨소리] | Giáo sư! Chồng tôi thế nào rồi? |
(여자3) 교, 교수님 애 아빠 어떡해요? | Giáo sư! Chồng tôi thế nào rồi? |
살, 살 수 있죠? 사는 거죠? [문이 스르륵 닫힌다] | Anh ấy có thể sống không? Anh ấy vẫn sống chứ? |
결정을 해야 할 거 같습니다 | Phải đưa ra quyết định rồi ạ. |
네? [무거운 음악] | Dạ? |
[한숨] | |
(익준) 환자분이 도저히 월요일까지 견디기 어려울 것 같습니다 | Bệnh nhân khó mà chịu đựng được đến thứ Hai. |
[여자3이 흐느낀다] | |
오늘 밤에 | Có lẽ đêm nay |
어, 응급으로 간 이식 수술 하는 게 좋을 것 같습니다 | chúng tôi phải phẫu thuật ghép gan khẩn cấp luôn. |
지금 환자분 식도 정맥류 출혈은 | Vấn đề xuất huyết do giãn vỡ tĩnh mạch thực quản |
SB튜브라는 풍선 같은 걸 부풀려서 | đã được khống chế bằng ống thông SB, một thiết bị giống bong bóng đặt trong thực quản để cầm máu. |
식도 안에 넣어서 지혈을 했습니다 | đặt trong thực quản để cầm máu. |
그런데 빈혈이 계속되는 걸로 봐서 | đặt trong thực quản để cầm máu. Nhưng nồng độ hemoglobin trong máu vẫn thấp |
아무래도 다른 곳에서도 조금씩 출혈이 되고 있는 것 같습니다 | Nhưng nồng độ hemoglobin trong máu vẫn thấp nên có thể có xuất huyết nhẹ ở những chỗ khác. |
지금 상태에서 피를 멈추게 하는 방법은 | Cách cầm máu tối ưu hiện tại |
간 이식을 해서 피가 잘 흐르도록 압력을 줄여 주는 겁니다 | là ghép gan để giảm áp lực để máu lưu thông tốt hơn. |
피를 멈추는 다른 시술을 해 볼 수도 있지만 | Chúng tôi có thể làm tiểu phẫu khác để cầm máu, |
이건 결국 간이 안 좋아서 생기는 문제이기 때문에 | nhưng suy cho cùng thì vẫn là do gan anh ấy có vấn đề, |
예정된 이식 수술을 당겨서 간문맥 고혈압을 낮추는 | nên phải giải quyết tận gốc bằng cách đẩy ca ghép gan lên sớm, |
근본적인 문제를 해결하는 게 지금 현재로서는 가장 | để giảm áp lực cho tĩnh mạch cửa gan ở hiện tại. |
좋은 방법 같습니다 | Đó là cách tốt nhất. |
해 주세요 | Tiến hành đi ạ. |
하겠습니다 | Chúng tôi đồng ý. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[의료 기기 작동음] (송화) CT에서 봤던 거보다 헤마토마 양이 더 많아 보이네 | Lượng máu tụ nhiều hơn so với lượng ta thấy lúc chụp CT. |
예후가 안 좋을 거 같은데 | Tiên lượng khó mà tốt được nhỉ. |
(선빈) 네 | Vâng. |
(송화) 부인분 발인 날이라고? | Vợ của bệnh nhân vừa mới mất sao? |
(성영) 네, 장례식장에서 오셨어요 | Vâng, được đưa vào khi ngất xỉu ở nhà tang lễ. |
(송화) 아이고 | Chao ôi. |
[남자5의 초조한 숨소리] | PHÒNG CHỜ CHO NGƯỜI NHÀ BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT |
(송화) 연세도 많으시고 헤마토마 양도 많아서 | Bệnh nhân đã cao tuổi. Lượng máu tụ lại quá nhiều. |
의식 안 깨실 수도 있겠다 | Có thể sẽ khó tỉnh lại được. |
환자분 잘 보자 | Phải theo dõi sát sao thôi. |
- (성영) 네 - (선빈) 네, 교수님 | - Vâng. - Vâng ạ. |
(송화) 석션 | Hút. |
[의료 기기 작동음] | |
[차분한 음악] | |
(명태) 마이트랄 밸브는 어땠어요? | Van hai lá thế nào? Kẹp forceps. |
포셉 | Van hai lá thế nào? Kẹp forceps. |
(준완) 지난번에 고쳐 놨던 포스테리어 리플렛이 | Lần trước chỉnh lá phía sau, giờ lại bị sa vào tâm nhĩ tiếp. |
다시 프로랩스 됐더라고요 | Lần trước chỉnh lá phía sau, giờ lại bị sa vào tâm nhĩ tiếp. |
리플렛도 두꺼워져 있고 | Lá van đã dày lên. Các dây chằng lại mỏng và dài nên tôi đã thay thế. |
코다들이 다 너무 얇고 길어져서 치환했습니다 | Các dây chằng lại mỏng và dài nên tôi đã thay thế. |
(명태) 멧젠 | Kéo Metzenbaum. |
컨지네탈 MR은 리페어를 해도 내구성이 떨어지는 경우가 많더라고 | Hở van hai lá bẩm sinh thế này, có thay thì cũng không được bền. |
[어두운 음악] | |
(준완) 리플렛이 너무 두꺼워져 있는 거 아닌가요? | Lá van dày quá nhỉ? |
하, 성형이 잘될지 모르겠네 | Không biết chỉnh như vậy đã ổn chưa nữa. |
(명태) 일단 스페어링하기로 했으니까 한번 해 보자고 | Đã quyết định phẫu thuật bảo tồn van thì cứ thử một lần đi. |
(체외순환사) 카디오 플레지아 15분 됐습니다 | Làm liệt tim được 15 phút rồi ạ. |
[의료 기기 작동음] | |
(준완) 플로 얼마죠? | Dòng chảy thế nào? |
(체외순환사) 20%입니다 | Đạt 20 phần trăm ạ. |
(준완) 플로 더 줄여 보세요 | Giảm dòng chảy giúp tôi. |
- (준완) 펌프 스톱 - (체외순환사) 펌프 스톱 | - Ngừng bơm. - Ngừng bơm. |
[긴장되는 음악] | |
(준완) 마취과 선생님 석션 한번 해 주세요 | Bác sĩ gây mê, hút sạch giúp tôi. |
(마취과 의사1) 네 | Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
[준완의 한숨] | |
(준완) 펌프 온 | Tiếp tục bơm. |
(체외순환사) 펌프 온 합니다 | Chuẩn bị bơm tiếp. Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 | Chuẩn bị bơm tiếp. Một, hai, ba. |
[버튼 조작음] | |
(준완) 20분 뒤에 다시 위닝해 볼게요 | Hai mươi phút nữa ta sẽ thử lại. |
심폐기에서 물 좀 더 빼 주시고요 | Rút hết nước trong máy đi ạ. |
마취과 선생님, 석션 잘해 주시고 핍 좀 걸어 봐 주세요 | Bác sĩ gây mê, hút sạch và để ý trị số PEEP giúp tôi. |
중환자실에 얘기해서 엔오가스 좀 가져다 달라고 해 주세요 | Gọi ICU bảo họ mang khí NO đến đây. |
(간호사3) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(송화) 환자분 오른쪽 기저핵 쪽에 | Bệnh nhân bị chảy máu nội sọ, ở phần hạch nền bên não phải. |
뇌실질 내 출혈이라는 출혈이 생겨서 | Bệnh nhân bị chảy máu nội sọ, ở phần hạch nền bên não phải. Chúng tôi đã mổ để loại bỏ máu tụ trong não. |
피를 제거해 주는 수술을 했습니다 | Chúng tôi đã mổ để loại bỏ máu tụ trong não. |
수술로 혈종은 잘 제거됐는데 | Máu tụ đã được loại bỏ trong ca mổ. Nhưng bệnh nhân tuổi đã cao, lượng xuất huyết lại nhiều. |
환자분이 고령이시고 출혈량이 꽤 많았습니다 | Nhưng bệnh nhân tuổi đã cao, lượng xuất huyết lại nhiều. |
응급실 도착할 때부터 의식 없이 오셔서 | Bệnh nhân cũng đã mất ý thức trước khi đến được phòng cấp cứu. |
앞으로 어떻게 될지는 지켜봐야 할 거 같습니다 | Kết quả ra sao thì có lẽ cần theo dõi thêm mới biết được. |
[남자5가 훌쩍인다] | |
(남자5) 아버지 살 수 있을까요? | Bố tôi có khả năng sống sót không ạ? |
지금은 그런 걸 말할 수 있는 단계가 아닙니다 | Hiện tại thì vẫn chưa thể nói được gì ạ. |
위독하신 상태이고 | Bệnh nhân đang trong tình trạng nguy kịch. |
(송화) 일단 이삼일 정도는 | Trước mắt thì trong hai, ba ngày tới có khả năng sẽ lại xuất huyết. |
재출혈 가능성이 있기 때문에 고비입니다 | Trước mắt thì trong hai, ba ngày tới có khả năng sẽ lại xuất huyết. Đây là giai đoạn quyết định. |
이삼일 정도 지나 봐야 사실 수 있을지 없을지도 | Phải qua được hai, ba ngày tới đây thì mới có thể xem xét đến khả năng sống sót của bệnh nhân. |
대략적으로 말씀드릴 수 있을 거 같네요 | thì mới có thể xem xét đến khả năng sống sót của bệnh nhân. |
오늘 밤 중환자실에서 잘 지켜볼 건데 | Đêm nay bệnh nhân sẽ được theo dõi sát sao ở ICU. |
어, 사시더라도 의식이 안 돌아올 가능성이 높습니다 | Nhưng nếu không may, có khả năng bệnh nhân sẽ không tỉnh lại nữa. |
[사람들이 흐느낀다] [무거운 음악] | |
환자분께서 아내분이 돌아가셔서 상심이 크셨던 거 같아요 | Có lẽ bệnh nhân đã đau đớn quá độ khi vợ qua đời. |
배우자의 죽음이나 자식의 죽음같이 | Khi chịu cú sốc quá lớn vì người bạn đời hoặc con cái ra đi, |
아주 극심한 스트레스가 있는 경우에 | Khi chịu cú sốc quá lớn vì người bạn đời hoặc con cái ra đi, thì không chỉ ngất xỉu thông thường |
기절하거나 실신을 넘어서 | thì không chỉ ngất xỉu thông thường |
아주 드물게 뇌출혈이 생기는 경우가 있습니다 | mà thỉnh thoảng cũng có trường hợp bị chảy máu nội sọ như vậy. |
[남자5의 한숨] (여자6) 아, 아, 어떡해 | Làm sao bây giờ… |
저희가 잘 지켜보겠습니다 | Chúng tôi sẽ theo dõi sát sao bệnh nhân. |
잘 좀 부탁드리겠습니다, 선생님 | Nhờ cả vào bác sĩ ạ. |
[사람들이 흐느낀다] | KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO |
(남자5) 아, 아버지 어떡하냐 [송화의 한숨] | Sao bố lại ra nông nỗi này chứ? Bố ơi… |
아버지, 아버지 어떡해 | Bố ơi… Bố bảo bọn con phải làm sao đây? |
(석형) 엄마가 다음 주에 양평 같이 가자는데 | Mẹ tôi bảo tuần sau cùng đi Yangpyeong với mẹ. |
너 올 거지? | Cậu cũng đi chứ? |
(정원) 어, 가, 걱정하지 마 | Ừ, tôi cũng đi. Khỏi lo. |
(석형) 고마워 | Cảm ơn nhé. |
(정원) 퇴근이 빠르네 | Về sớm thế? Không hẹn hò à? |
데이트 안 해? | Về sớm thế? Không hẹn hò à? |
[웃음] | |
당직이셔 | Cô ấy phải trực rồi. |
(정원) 아 | À. |
나 그리고 내일 아침에 심포지엄 있어 | Với lại, mai tôi phải đi dự hội thảo nữa. |
이제 일찍 안 자면 못 일어나 | Không về ngủ sớm thì không dậy nổi. |
나 간다 | Về nhé. |
(정원) 어 | Ừ. |
[휴대전화 벨 소리] | Ừ. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
네, 안정원입니다 | Vâng, Ahn Jeong Won nghe ạ. Giáo sư, có người hiến tạng cho Seung Chae rồi ạ. |
(덕주) 교수님 승채 도너 연락이 왔는데요 | Giáo sư, có người hiến tạng cho Seung Chae rồi ạ. |
TA로 실려 온 4살 여아로 | Bé gái bốn tuổi bị tai nạn giao thông. Hiện đang nằm ở ICU của bệnh viện Jae An. |
현재 재안병원 중환자실에 있다고 합니다 | Hiện đang nằm ở ICU của bệnh viện Jae An. |
체중 15kg 혈액형은 승채랑 일치하고요 | Cân nặng 15kg. Cùng nhóm máu với Seung Chae. Tổng quan tình trạng người hiến đều ổn định cả. |
도너 상태도 전반적으로 스테이블한 상황이라 합니다 | Tổng quan tình trạng người hiến đều ổn định cả. |
어떻게 할까요? | Anh quyết định thế nào ạ? |
(정원) 초음파는 어때요? | - Siêu âm thế nào? - Cũng không có gì bất thường ạ. |
(덕주) 초음파 소견도 별 이상 없다고 합니다 | - Siêu âm thế nào? - Cũng không có gì bất thường ạ. |
(정원) 중환자실은요? | ICU thì sao? Được chuyển vào ICU từ khi nào vậy? |
중환자실엔 언제 들어왔나요? | ICU thì sao? Được chuyển vào ICU từ khi nào vậy? |
(덕주) 이틀 전이라고 합니다 | Hai ngày trước ạ. |
(정원) 네 | Ra vậy. |
제가 5분 안에 다시 전화드려도 될까요? | Năm phút nữa tôi gọi lại được không? Vâng, tôi biết rồi. |
(덕주) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[정원의 한숨] | |
[정원의 한숨] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
(덕주) 네, 교수님 | Vâng, giáo sư? |
진행하겠습니다 | Tôi sẽ mổ. |
승채 어머님께도 연락해 주세요 | Nhờ cô báo cho mẹ Seung Chae nhé. Vâng, tôi biết rồi. |
(덕주) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[잔잔한 음악] [정원의 한숨] | |
[정원의 한숨] | |
[의료 기기 작동음] | |
(세혁) 메스 주세요 | Đưa tôi dao mổ. |
[의료 기기 작동음] | |
(익준) 잘됐네, 벤치하자 | Ổn rồi đấy. Xử lý mạch máu thôi. |
(지우) 네 | Vâng. |
[익준의 한숨] | |
[익준이 의료 기구를 탁 내려놓는다] | |
(익준) 난 리시피언트 방 넘어갈게 | Tôi qua xem người nhận thế nào. |
마무리 어떻게 하는지 알지? | Biết xử lý nốt thế nào chứ? |
(지우) 네, 인계받았습니다 | Vâng, tôi được bàn giao rồi ạ. |
(익준) 간 무게 꼭 재고 | Nhớ kiểm tra trọng lượng gan đấy. Vâng. |
(지우) 네 | Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
(익준) 잘되고 있어? | Ổn cả chứ? |
배 안에 베릭스 많지? | Tĩnh mạch dạ dày giãn nhiều nhỉ? Vâng, thưa giáo sư. Đã lấy mẫu gan nhưng ổ bụng lại đang xuất huyết. |
(세혁) 네, 교수님 리버 스페시맨은 나왔는데 | Vâng, thưa giáo sư. Đã lấy mẫu gan nhưng ổ bụng lại đang xuất huyết. |
지금 스토먹에서 블리딩 다시 시작한 거 같습니다 | Vâng, thưa giáo sư. Đã lấy mẫu gan nhưng ổ bụng lại đang xuất huyết. |
디스텐션 보이고 지금 계속 수혈 중입니다 | Dạ dày hơi phù nề nên đang truyền máu liên tục ạ. |
[세혁의 힘겨운 숨소리] | Ruột có bị phù không? |
(익준) 바울은 안 부었고? | Ruột có bị phù không? |
(세혁) 네, 바울은 괜찮습니다 | Không ạ. Ruột vẫn ổn. |
(익준) 바이털은 괜찮아요? | Sinh hiệu ổn định chứ? |
(마취과 의사2) 예 유지는 되고 있는데 | Vâng. Tôi đang cố giữ sinh hiệu ổn định. |
어렵네요 | Nhưng khá khó khăn. |
[어두운 음악] | |
(익준) 포탈 하이퍼텐션부터 먼저 해결해야 하지 않을까? | Chắc phải xử lý tình trạng tăng áp tĩnh mạch cửa trước. |
(세혁) 어떡할까요? | Nên làm thế nào ạ? |
(익준) 포토캐벌 션트 하자 | Thông nối tĩnh mạch cửa chủ. |
(세혁) 네 | Vâng. |
(익준) IVC를 잡아야 하니까 새틴스키 클램프 주세요 | Tôi sẽ giữ tĩnh mạch chủ dưới. Đưa tôi kẹp nối mạch Satinsky. |
수처 준비해 주세요 | Chuẩn bị chỉ khâu. |
[익준의 한숨] | Từ giờ, lượng xuất huyết sẽ giảm. |
(익준) 이제 블리딩은 줄어들 겁니다 | Từ giờ, lượng xuất huyết sẽ giảm. Vâng. |
(마취과 의사2) 예 | Vâng. |
(익준) 종세혁 선생, 고생했어 힘든 수술이었는데 | Bác sĩ Jong Se Hyeok làm tốt lắm. Ca khó vậy mà. |
(세혁) 아닙니다, 감사합니다 | Giáo sư quá khen rồi ạ. Cảm ơn anh. |
(익준) 자, 이제 연결할 거니까 준비해 주세요 | Giờ sẽ nối mạch đấy nhé. Chuẩn bị đi. |
라지 새틴스키 주세요 | Đưa tôi kẹp Satinsky lớn. |
지금 출발했어, 가고 있어 | Tôi xuất phát rồi, sẽ đến ngay. |
(은미) 네, 교수님 지금 산모 풀이고요 | Vâng. Cổ tử cung đã mở hoàn toàn. Chút nữa chuyển qua phòng sinh xong thì tôi sẽ gọi lại báo ạ. |
힘주기 하고 분만대로 옮길 때 다시 연락드리겠습니다 | Chút nữa chuyển qua phòng sinh xong thì tôi sẽ gọi lại báo ạ. |
(석형) 응 | Chút nữa chuyển qua phòng sinh xong thì tôi sẽ gọi lại báo ạ. Ừ. Sản phụ Kang Seo Ju có nhóm máu RH- nên tôi đã dặn chuẩn bị máu sẵn. |
강서주 산모 혈액형이 Rh-라 미리 피 준비하라고 했었는데 | Ừ. Sản phụ Kang Seo Ju có nhóm máu RH- nên tôi đã dặn chuẩn bị máu sẵn. Chuẩn bị xong cả chưa? |
준비되어 있는 거 맞지? | Chuẩn bị xong cả chưa? Rồi ạ. |
(은미) 네 | Rồi ạ. |
(석형) 알았다 | Rồi ạ. Được rồi. |
[통화 종료음] | |
[차 리모컨 작동음] | |
[의료 기기 작동음] | |
[익준의 한숨] | |
(익준) 마취과 선생님 리퍼퓨전할게요 | Bác sĩ gây mê, tái đẩy máu đi ạ. |
(마취과 의사2) 네 | Vâng. |
교수님, BP 떨어집니다 | Giáo sư, BP tụt ạ. |
(익준) 라지 불독 클램프 | Kẹp Bulldog lớn. |
(세혁) 아, 다시 막으시는구나 | - À, vậy là phải kẹp lần nữa. - Dạ? |
(윤복) 네? | - À, vậy là phải kẹp lần nữa. - Dạ? |
(세혁) 아니, 힘들게 리퍼퓨전해 놓고 | Mãi mới tái đẩy máu được nhưng huyết áp tụt nên phải kẹp mạch lại còn gì. |
환자 BP 떨어지니까 클램프로 다시 막으시잖아 | nhưng huyết áp tụt nên phải kẹp mạch lại còn gì. |
(윤복) 그럼 안 되는 거예요? | Làm vậy thì không ổn ạ? |
(세혁) 아니, 그게 아니라… | À, không phải vậy. |
그냥 일단 봐 나중에 따로 얘기해 줄게 | Cứ quan sát đi. Tôi sẽ giải thích sau. |
(윤복) 네 | Vâng. |
[익준의 한숨] | |
(익준) 웜 셀라인 다시 주세요 | Đưa tôi nước muối sinh lý. |
[익준의 한숨] | |
마취과 선생님, 다시 할게요 | Thử lại nhé, bác sĩ gây mê. |
괜찮나요? | Ổn chứ ạ? |
(마취과 의사2) 다시 떨어집니다 [긴장되는 음악] | - Huyết áp lại tụt. - Vâng, kẹp lại lần nữa. |
(익준) 네, 클램프 다시 할게요 | - Huyết áp lại tụt. - Vâng, kẹp lại lần nữa. |
[의료 기기 작동음] | - Huyết áp lại tụt. - Vâng, kẹp lại lần nữa. |
[익준의 긴장한 숨소리] | |
[익준의 긴장한 숨소리] | |
(익준) 괜찮습니까? | Giờ ổn chưa ạ? |
(마취과 의사2) 네 | Rồi ạ. |
[차분한 음악] | Rồi ạ. Cảm ơn anh. Giờ thì nối động mạch thôi. |
(익준) 감사합니다 아테리 연결하겠습니다 | Cảm ơn anh. Giờ thì nối động mạch thôi. |
[익준의 안도하는 한숨] | |
현미경 들어올게요 | - Mang kính hiển vi vào nhé. - Vâng. |
(간호사4) 네 | - Mang kính hiển vi vào nhé. - Vâng. |
[버튼 조작음] | |
(석형) 지금은 괜찮긴 한데 | Giờ thì không có vấn đề gì, |
강서주 산모 중간에 수축이 조금 안 좋았으니까 | nhưng sản phụ Kang Seo Ju co thắt không được đều. |
혹시 블리딩 양 늘면 주치의한테 노티 좀 주세요 | Nếu lượng xuất huyết tăng thì báo cho bác sĩ chủ trị nhé. |
- (간호사5) 네 - (석형) 예 | - Vâng. - Ừ. |
(석형) 수고들 해요 | Vất vả rồi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[차 리모컨 작동음] | |
[사람들의 다급한 숨소리] | |
(남자6) 선생님, 어떻게 됐어요? | Bác sĩ, thế nào rồi ạ? Không có vấn đề gì chứ ạ? |
괜찮은 거죠? | Bác sĩ, thế nào rồi ạ? Không có vấn đề gì chứ ạ? |
우리 형 살았죠? | Anh tôi sẽ sống chứ ạ? |
수술 잘 끝났습니다 | Ca mổ đã thành công ạ. |
[사람들의 안도하는 신음] (여자7) 감사합니다 | Ca mổ đã thành công ạ. - Ôi, tạ ơn trời Phật. - Cảm ơn trời. |
[밝은 음악] (익준) 출혈 잡느라 시간이 좀 걸렸고 | Xuất huyết nhiều nên mất thời gian cầm máu. |
간 연결하는 과정에서 혈압 문제가 있었는데 | Trong lúc ghép gan, huyết áp cũng không ổn định. |
다행히 잘 해결했습니다 | May là đều đã được xử lý tốt. |
[사람들의 안도하는 숨소리] | |
간 연결하고 초음파로 피가 잘 가고 있는 걸 확인했습니다 | Gan đã được ghép xong. Siêu âm cũng thấy máu lưu thông tốt. |
환자분 곧 중환자실로 가실 거고 | Bệnh nhân sẽ sớm được chuyển sang ICU. |
어, 오늘 하루는 안정을 취해야 해서 | Bệnh nhân cần tĩnh dưỡng trong hôm nay. |
잠을 깨우지 않을 거라 대화는 하실 수 없겠지만 | Chúng tôi sẽ để bệnh nhân ngủ nên chưa thể nói chuyện được ngay. |
어, 중환자실로 나오시면 얼굴은 바로 보실 수 있습니다 | Nhưng khi được chuyển sang ICU thì gia đình có thể vào thăm. |
[저마다 감사 인사 한다] | - Ôi, cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn giáo sư ạ. |
[카드 인식음] | |
[의료 기기 작동음] | |
[긴장되는 음악] | |
(성영) 교수님 장종길 환자 퓨필 풀로 열렸고 | Giáo sư, đồng tử của Jang Jong Gil mở hết cỡ. |
셀프 레스피레이션 전혀 없어졌고 | Không thể tự hô hấp. Độ phản xạ là không. Có lẽ đã hôn mê ạ. |
모터 올 제로로 코마 상태인 거 같습니다 | Độ phản xạ là không. Có lẽ đã hôn mê ạ. |
BP 80에 60으로 떨어졌습니다 | Huyết áp tụt từ 80 xuống 60. Mau tiêm dopamine đi. Gia đình còn ở đó chứ? Mau gọi họ đến đi. |
(송화) 빨리 도파민 달고 | Mau tiêm dopamine đi. Gia đình còn ở đó chứ? Mau gọi họ đến đi. |
가족분들 원내에 계시지? 오시라고 해 | Mau tiêm dopamine đi. Gia đình còn ở đó chứ? Mau gọi họ đến đi. |
네, 알겠습니다 [통화 종료음] | Vâng, tôi biết rồi. |
(송화) 우려했던 대로 | Như đã lo ngại, hiện tại đồng tử của bệnh nhân không còn phản xạ. |
지금 환자분께서 동공 반사도 전혀 없고 | Như đã lo ngại, hiện tại đồng tử của bệnh nhân không còn phản xạ. |
움직임도 없으십니다 | Cơ thể cũng hoàn toàn bất động. |
자발 호흡도 없어졌고 | Bệnh nhân không thể tự hô hấp. |
저희가 봤을 땐 뇌사 추정 상태입니다 | Theo chúng tôi thấy thì não bệnh nhân đã ngừng hoạt động rồi ạ. |
혈압이 떨어지고 | Huyết áp liên tục giảm. |
환자분 상태가 급격히 안 좋아지고 있어서 | Tình trạng đột ngột xấu đi nên chúng tôi đã tiêm thuốc tăng huyết áp… |
승압제를 쓰고 있는데 | Tình trạng đột ngột xấu đi nên chúng tôi đã tiêm thuốc tăng huyết áp… |
오늘을 못 넘기실 수도 있습니다 | nhưng có khả năng bệnh nhân sẽ không qua được hôm nay ạ. |
[무거운 음악] | |
[모자가 흐느낀다] | |
(여자5) 오메, 오메, 오메 아유, 오메, 오메… | - Không… - Ôi trời ơi. |
아유, 오메, 오메 | Trời đất ơi. |
[출차 경고음] | |
[통화 연결음] | |
(석형) 응 | Ừ. |
(윤희) 월요일 오전 수술 예정인 방미경 산모 | Sản phụ Bang Mi Gyeong sẽ mổ sáng thứ Hai nhưng giờ huyết áp là 160 trên 100. |
지금 BP 160에 100 확인되고 | Sản phụ Bang Mi Gyeong sẽ mổ sáng thứ Hai nhưng giờ huyết áp là 160 trên 100. |
두통과 시야 흐림 호소하고 계십니다 [긴장되는 음악] | Cô ấy kêu đau đầu và hoa mắt. Kết quả kiểm tra cho thấy chỉ số AST đã tăng đến 200, |
랩 확인했더니 AST 정상에서 200으로 증가했고요 | Kết quả kiểm tra cho thấy chỉ số AST đã tăng đến 200, |
혈소판도 6만대로 감소한 상태라 | lượng tiểu cầu giảm còn 60.000. |
바로 응급 수술 해야 할 것 같습니다 [한숨] | lượng tiểu cầu giảm còn 60.000. Có lẽ cần mổ cấp cứu ngay. |
산모분 NPO 상태였지? | Có lẽ cần mổ cấp cứu ngay. Sản phụ đang cấm thực nhỉ? |
(윤희) 네, 혈압이 높아지는 추세라 | Vâng. Huyết áp có khuynh hướng tăng nên đã cấm thực từ tối qua ạ. |
혹시나 해서 저녁은 NPO 시켜 놓은 상태입니다 | Vâng. Huyết áp có khuynh hướng tăng nên đã cấm thực từ tối qua ạ. |
(석형) 그럼 마취과 전화해서 수술방 어레인지하고 연락 줘 | Vậy thì gọi Khoa gây mê và đặt lịch mổ đi. |
지금 바로 갈게 | Tôi sẽ đến ngay. |
(윤희) 네 | Vâng. |
[통화 종료음] | Vâng. |
[한숨] | |
[차 리모컨 작동음] | |
[피식 웃는다] | |
[송화의 힘겨운 신음] | |
(송화) 수술 잘 끝났어? | Ca mổ suôn sẻ chứ? |
(익준) 어 | Ừ. |
(송화) 환자는? | Bệnh nhân thế nào? |
(익준) 괜찮아 | Ổn rồi. |
아유 | |
저승사자를 몇 번이나 봤는지 몰라 | Không biết là vừa gặp thần chết mấy lần nữa. |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
익준아, 장종길 환자 | Ik Jun à, bệnh nhân Jang Jong Gil… |
브레인 데쓰로 갈 거 같아 | có khả năng sẽ chết não. |
[송화의 한숨] | |
오늘 밤 못 넘기실 거 같아 | Có lẽ là không qua nổi đêm nay. |
[송화가 입소리를 쯧 낸다] | |
[송화와 익준의 한숨] | |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(정원) 지금 내려가요 | Tôi sẽ xuống ngay. Mẹ Seung Chae có đó chứ? |
승채 어머니 앞에 계시죠? | Tôi sẽ xuống ngay. Mẹ Seung Chae có đó chứ? |
(건) 네, 교수님 교수님 기다리고 계세요 | Có ạ, giáo sư. Mẹ bé đang chờ anh. |
(정원) 네 | Được rồi. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(민하) 고생하셨습니다! | Anh vất vả rồi ạ! |
(석형) 어 | Ừ. |
[숨을 후 내쉰다] | |
[의료 기기 작동음] | |
[차분한 음악] | |
환자분, 손가락 두 개 펴 보세요 | Bệnh nhân, bác thử giơ hai ngón tay đi ạ. |
[성영의 벅찬 숨소리] | |
[석형의 한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
(민하) 오늘 출근 세 번 하셨다면서요 | Nghe nói anh chạy đi chạy về bệnh viện ba lần rồi. |
(석형) 응? 그런가? | Hả? Thế cơ à? |
[안쓰러운 신음] | |
아, 제가 드릴 거는 없고 | Ôi, em chẳng giúp gì được cho anh hết. |
어, 이거… | Ôi, em chẳng giúp gì được cho anh hết. Chỉ có cái này thôi. |
[함께 웃는다] | |
(민하) 여기요 | Đây ạ. |
딱 필요했는데 | Vừa hay anh cần cà phê. Cảm ơn em nhé. |
고마워 | Vừa hay anh cần cà phê. Cảm ơn em nhé. |
[민하가 살짝 웃는다] | |
교수님 | Giáo sư, sản phụ Kang Seo Ju gửi lời xin lỗi anh đấy. |
강서주 산모님이 죄송하대요 | Giáo sư, sản phụ Kang Seo Ju gửi lời xin lỗi anh đấy. |
(석형) 응? | Hả? |
최대한 조절해 보려고 했는데 아기가 안 도와줬대요 | Vì cô ấy đã cố gắng gượng nhưng em bé lại cứ đòi ra. |
[웃음] | |
(민하) [웃으며] 월요일 회진할 때 손 들고 계시겠대요 | Thứ Hai lúc anh thăm khám, cô ấy sẽ quỳ chịu phạt đấy ạ. |
[한숨 쉬며] 그러면 조심해서 가세요, 응 | Vậy anh về cẩn thận nhé. |
네, 들어가세요 | Chào anh. Anh về đi ạ. Về đi anh. |
훠이, 훠이 | Chào anh. Anh về đi ạ. Về đi anh. |
- (석형) 아 - (민하) 네? | - Anh bảo này. - Dạ? |
[밝은 음악] | |
[민하와 석형의 웃음] | |
[민하의 애교 섞인 신음] | |
(민하) 가요, 가요 [석형의 웃음] | - Anh về nhé. - Ừ. |
[민하의 애교 섞인 신음] | - Anh về nhé. - Ừ. |
안녕, 가요 | Về đi. Lái xe cẩn thận nhé anh. |
네, 조심해서 가요 | Về đi. Lái xe cẩn thận nhé anh. |
(송화) 아직 안심할 단계는 아니지만 | Vẫn chưa thể yên tâm hoàn toàn, |
다행히 의식이 살짝 돌아오신 거 같습니다 | nhưng may thay, bệnh nhân đã hồi phục ý thức được một lúc. |
[사람들의 안도하는 신음] | nhưng may thay, bệnh nhân đã hồi phục ý thức được một lúc. |
(남자5) 됐어, 됐어 | Tốt quá rồi. |
만약 이 상태가 지속되고 별일이 생기지 않는다면 | Nếu duy trì được tình trạng này và không có chuyển biến gì xấu |
시간이 지날수록 좀 더 의식이 좋아질 수 있을 거 같아요 | thì tình trạng bệnh nhân có thể tốt dần lên theo thời gian. |
- (남자5) 네 - (여자6) 네 | thì tình trạng bệnh nhân có thể tốt dần lên theo thời gian. Vâng. |
하, 의식이 좀 돌아오셔서 저희도 기쁘고 | Chúng tôi cũng rất mừng vì bác đã hồi phục ý thức. |
계속 주무시고 계시기는 하지만 | Hiện bác vẫn đang ngủ sâu, |
혹시 깨어 계시면 아이 콘택트 하시는 건 가능할 겁니다 | nhưng nếu bác tỉnh lại, gia đình có thể giao tiếp bằng mắt với bác. |
들어가 보세요 | nhưng nếu bác tỉnh lại, gia đình có thể giao tiếp bằng mắt với bác. Mọi người vào đi ạ. |
- (남자5) 감사합니다, 선생님 - (남자7) 감사합니다 [여자6이 흐느낀다] | Mọi người vào đi ạ. - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn nhiều lắm ạ. |
(남자5) [흐느끼며] 아버지, 아버지 | - Trời ơi. - Bố ơi. |
저희 말 들려요? | Bố nghe tiếng con không? Cả nhà đến thăm bố đây ạ. |
둘째하고 막내하고 왔어요, 아버지 | Bố nghe tiếng con không? Cả nhà đến thăm bố đây ạ. |
(여자6) 아빠 | - Bố ơi. - Bố nghe tiếng con chứ? |
(남자7) 아빠, 제 목소리 들려요? | - Bố ơi. - Bố nghe tiếng con chứ? Bố xem này. Con đây. Con gái út của bố đây mà! |
(여자6) 아빠, 아빠, 나 보여? | Bố xem này. Con đây. Con gái út của bố đây mà! |
아빠 막내딸, 나 보여요? | Bố xem này. Con đây. Con gái út của bố đây mà! Bố có thấy con không? |
- (여자6) 아빠 - (남자5) 눈 좀 떠 봐요, 아버지, 예? | - Bố ơi. - Bố mở mắt ra đi. Nhé? |
(남자7) 아빠 | Bố ơi. |
[여자5와 남자4가 흐느낀다] [사람들이 계속 말한다] | - Bố ơi. - Bố nghe con chứ? Bố ơi, bọn con đến rồi đây. |
[잔잔한 음악] (여자5) 아유, 아유, 세상에 | Bố ơi, bọn con đến rồi đây. - Bố ơi. - Trời ơi. |
아유, 서울에 왔으면 살아야지 | - Bố ơi. - Sao ra nông nỗi này… |
[남자7의 놀란 신음] (여자6) 어? 아빠 | Tỉnh lại đi bố. - Trời ơi! - Bố ơi. |
(남자7) 형, 눈 떴어 | Ôi, bố tỉnh rồi! |
(남자5) 막내예요, 막내 | - Bố ơi. - Ôi không… |
(남자7) 아빠 아빠, 저 누군지 알아요? | - Đừng như thế mà. - Bố ơi, bố có nhận ra con không? |
- (남자5) 아버지 - (남자7) 아빠, 아빠 | Bố ơi! |
(남자5) 저 알아보시겠어요? | Nhận ra chúng con chứ? |
아버지, 의사 선생님이 좋아지실 거래요 | - Trời ơi… - Bố ơi. Bác sĩ sẽ chữa cho bố, bố gắng lên nhé? |
조금만 참으세요, 예? | Bác sĩ sẽ chữa cho bố, bố gắng lên nhé? |
(남자7) 아빠, 저희 보여요? 예? | Bố có thấy bọn con không? |
[저마다 말한다] (여자5) 서울에 왔으면 살아야지 | - Bố ơi, bố nhận ra bọn con không? - Đừng như thế này mà. |
[여자5의 울음] | - Bố ơi, bố nhận ra bọn con không? - Đừng như thế này mà. Bố sẽ ổn thôi mà. |
(남자7) 아빠, 조금만 힘내요, 예? | Bố ơi, gắng lên nhé. |
(정원) 지금 기증자 이식 수술은 이미 시작해서 | Giờ đã bắt đầu mổ lấy tạng rồi. |
장기 적출하는 중입니다 | Tạng đang được lấy ra khỏi người hiến. |
마치고 병원으로 장기가 이송되어 올 때쯤 | Khi tạng được chuyển đến bệnh viện |
승채한테 바로 이식할 수 있도록 | Khi tạng được chuyển đến bệnh viện thì phải ghép tạng cho Seung Chae ngay |
저희도 맞춰서 지금 수술 들어갈 거고요 | nên giờ chúng tôi cũng sẽ bắt đầu mổ để kịp thời gian. |
어, 지금부터 한 열 시간 정도 걸릴 것으로 예상하는데 | Theo dự kiến, ca mổ sẽ mất khoảng mười tiếng. |
승채가 그동안 여러 차례 | Thời gian qua, bé đã phải mổ nhiều lần nên độ bám dính sẽ cao |
배 수술 받으면서 생긴 유착 상황에 따라서 | Thời gian qua, bé đã phải mổ nhiều lần nên độ bám dính sẽ cao |
사실 얼마가 걸릴지는 알 수가 없습니다 | và chúng tôi cũng không dám chắc là mất bao lâu mới mổ xong. |
어, 수술하는 동안 아마 승채가 제일 힘들 거예요 | Trong thời gian phẫu thuật, có lẽ người vất vả nhất sẽ là Seung Chae. |
엄마 아빠가 승채 잘 버틸 수 있도록 | Bố mẹ hãy cổ vũ cho bé ở ngoài này để bé có thể vượt qua được nhé. |
밖에서 응원 많이 해 주세요 | Bố mẹ hãy cổ vũ cho bé ở ngoài này để bé có thể vượt qua được nhé. |
(남자8) [흐느끼며] 네 [여자1이 흐느낀다] | Vâng ạ. |
[한숨] | |
저도 쉽지 않은 수술이지만 | Với tôi, đây cũng là ca khó. |
최선을 다하겠습니다 | Nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức ạ. |
[카드 인식음] | |
[여자1이 흐느낀다] | Ôi trời ơi… |
[정원이 기도한다] | |
(정원) 성부와 성자와 성령의 이름으로 | Nhân danh Cha, Con và Thánh Thần. Amen. |
아멘 | Nhân danh Cha, Con và Thánh Thần. Amen. |
[정원의 한숨] | |
[차분한 음악] [페달 조작음] | |
[정원의 심호흡] | |
[다가오는 발걸음] | |
(송화) 왔다, 왔다 왔다, 왔다, 왔다, 왔다, 왔다 | Xong rồi kìa! Ra rồi! |
(정원) 자 | Đây. |
[준완의 탄성] | |
(익준) 어이, 먹깨비들! | Này, bộ đôi thực thần! Đếm đến mười rồi hẵng động đũa nhé. |
너희들은 열 세고 먹어, 알았지? | Này, bộ đôi thực thần! Đếm đến mười rồi hẵng động đũa nhé. |
10 | Mười. |
9 | Chín. |
(석형) 잘한다 | Cậu đỉnh thật. Cứ như thuần hóa thú ấy. |
조련사네, 조련사 [정원이 입바람을 후 분다] | Cậu đỉnh thật. Cứ như thuần hóa thú ấy. |
8 | Tám. |
7 | Bảy. |
(익준) 6 | Sáu. |
야, 너희 집인데 왜 라면은 내가 끓이냐? [익준이 카운트한다] | Này, ăn ở nhà cậu mà. - Sao tôi phải mua mì đến? - Năm. |
(익준) 4 | - Bốn. - Thì cậu bảo cậu nấu mà. |
네가 끓인다고 했잖아 | - Bốn. - Thì cậu bảo cậu nấu mà. |
- (익준) 3 - (정원) 내가? | - Ba. - Thế à? |
2, 1, 땡 | Hai, một. Ăn! |
[준완이 입바람을 후 분다] | |
(정원) 나 너희들한테 할 말 있어 | Tôi có chuyện muốn nói với các cậu. |
해 | Nói đi. |
(정원) 먹깨비들 놀랄 거 같으니까 다 먹고 얘기할게 | Bộ đôi thực thần chắc sẽ sốc lắm. Đợi ăn xong tôi nói. |
뭔데 그래? 사람 긴장되게 | Chuyện gì mà căng thế? Cậu làm tôi hồi hộp đấy. |
별거 아니야 | Cũng không có gì. |
(송화) 갑자기? 언제? | Sao đột ngột thế? Bao giờ đi? |
(정원) 연말까지는 출근하고 내년 초에 바로 가려고 | Tôi sẽ đi làm đến cuối năm. Sang đầu năm sau thì đi. |
내년에 이지영 교수님 다시 본원 오신다니까 | Sang năm giáo sư Lee Ji Yeong sẽ về viện mình làm lại nên trưởng khoa đồng ý rồi. |
과장님도 허락하셨고 | nên trưởng khoa đồng ý rồi. |
병원장님한테도 승인 났어 | Viện trưởng cũng đã duyệt. |
1년이야, 딱 1년 | Chỉ một năm thôi. Đúng một năm. |
어머니는? | Còn mẹ cậu? |
(정원) 엄마도 오케이하셨어 | Mẹ tôi cũng đồng ý rồi. |
[정원이 피식 웃는다] | |
마흔둘 된 자식이 공부하러 미국 가겠다고 하는 건 | Đứa con trai 42 tuổi đầu rồi còn đòi đi Mỹ học hành. Mẹ tôi biết là có lý do cả nên đã gật đầu ngay lập tức. |
그럴 만한 이유가 있을 거라고 한 번에 오케이하셨어 | Mẹ tôi biết là có lý do cả nên đã gật đầu ngay lập tức. |
(준완) 혼자 가? | Cậu đi một mình à? |
아니 | Không. Gyeo Ul nữa. Tôi sẽ đi với Gyeo Ul. |
겨울이랑, 겨울이랑 가 | Không. Gyeo Ul nữa. Tôi sẽ đi với Gyeo Ul. |
(익준) 1년? | Một năm à? |
(정원) 어, 1년 | Ừ. Một năm. |
소장 이식 더 공부하고 싶어 | Tôi muốn học chuyên sâu thêm về ghép ruột non. |
(송화) 여기서 공부해 | Thì học ở đây đi. |
그쪽 병원에서 수술이랑 연구까지 참여하게 해 준대 | Bệnh viện bên đó cho phép tham gia nghiên cứu và thực hành. |
지금 아니면 못 갈 거 같아 | Nếu không đi bây giờ thì không còn cơ hội nữa. |
[정원의 한숨] | |
나중에 | Nếu không đi, |
후회할 거 같아 | sau này tôi sẽ hối hận mất. |
[익준의 한숨] | |
그럼 정원아, 그… | Jeong Won à, nếu vậy thì… |
음, 우리 드럼은 누가 쳐? | Ai sẽ chơi trống đây? |
나 아직 안 가 | Tôi đã đi ngay đâu. Tôi sẽ ở đây hết năm nay mà. |
올해까지는 있는다니까 | Tôi đã đi ngay đâu. Tôi sẽ ở đây hết năm nay mà. |
나중에 너 없으면 혹시 그, 저… | Sau này cậu không ở đây thì chúng tôi nhờ chị đại chơi nhé? Chị đại Rosa ấy. |
누님한테 좀 부탁 좀 드려도 될까? 로사 누님 | thì chúng tôi nhờ chị đại chơi nhé? Chị đại Rosa ấy. |
[친구들의 웃음] | |
(정원) 그래 | Vậy đi. |
울 엄마 박자 감각 있어서 드럼도 금방 배우실 거야 | Mẹ tôi cảm nhịp tốt lắm. Chắc là học chơi trống cũng nhanh thôi. |
요즘 우리 | Dạo này chúng ta… |
다들 바빠서 한 달에 한 번도 못 모이는데 | ai cũng bận, nên mỗi tháng chỉ tụ tập được mỗi một buổi. |
이제 몇 번 안 남았네 | Thế là chỉ còn vài buổi thôi nhỉ? |
이렇게 모여서 밴드 하는 거 | Chỉ còn vài buổi tụ tập và tập nhạc với nhau nữa thôi. |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
너 괜히 분위기 멜랑꼴리하게 만들지 말고 | Đừng có làm cả đám não nề nữa. |
잘 갔다 와 | Đi mạnh giỏi rồi về nhé. Chớp mắt cái là hết một năm ấy mà. |
뭐, 1년 금방 가 | Đi mạnh giỏi rồi về nhé. Chớp mắt cái là hết một năm ấy mà. |
지금 안 간다니까 | Đã bảo là chưa đi ngay mà. |
아, 나중에 얘기할걸 괜히 빨리 얘기했네 | Biết thế để sau nói. Nói sớm thế này làm gì không biết. |
(정원) 야, 벌써 10시다 | Này, chưa gì đã 10:00 rồi đấy. Không định tập nhạc à? |
안 해? 응? | Này, chưa gì đã 10:00 rồi đấy. Không định tập nhạc à? |
오늘 내가 정한 곡인데 | Hôm nay tập bài tôi chọn mà. |
(준완) 알아 | Biết rồi. |
(송화) 하자 | Tập nào. |
근데 왠지 | Nhưng chẳng hiểu sao… |
오늘 밴드가 | tôi lại cảm thấy như |
마지막일 거 같은 느낌이 들지? | hôm nay là buổi tập nhạc cuối cùng nhỉ? |
[살짝 웃는다] | |
[피식 웃는다] | |
가자 | Chiến thôi. |
(송화) 그래 | Ừ. |
(익준) 오케이! | Vào việc! |
[힘찬 음악이 연주된다] | |
(익준) ♪ 어리석은 세상은 너를 몰라 ♪ | Thế gian khờ khạo không biết bạn tồn tại |
♪ 누에 속에 감춰진 너를 못 봐 ♪ | Không thấy bạn đang ẩn thân Trong chiếc kén của mình Nhưng tôi thì biết, và cũng nhìn thấy |
♪ 나는 알아 ♪ | Nhưng tôi thì biết, và cũng nhìn thấy |
♪ 내겐 보여 ♪ | Nhưng tôi thì biết, và cũng nhìn thấy |
♪ 그토록 찬란한 너의 날개 ♪ | Bạn tồn tại cùng đôi cánh đẹp tuyệt vời |
(준완) ♪ 겁내지 마, 할 수 있어 ♪ | Đừng e sợ, bạn làm được mà Vận chút sức lực để trở mình |
♪ 뜨겁게 꿈틀거리는 ♪ | Vận chút sức lực để trở mình |
♪ 날개를 펴 ♪ | Vận chút sức lực để trở mình Xòe đôi cánh đẹp, vút bay lên trời |
♪ 날아올라 ♪ | Xòe đôi cánh đẹp, vút bay lên trời |
♪ 세상 위로 ♪ | Dưới kia là thế giới |
(석형) ♪ 태양처럼 빛을 내는 그대여 ♪ | Tỏa sáng như ánh dương chính là bạn |
♪ 이 세상이 거칠게 막아서도 ♪ | Dù thế gian này Có tàn nhẫn cản bước bạn đi |
(익준) ♪ 빛나는 사람아 ♪ | Hỡi người tỏa sáng ơi |
♪ 난 너를 사랑해 ♪ | Tôi yêu bạn vô cùng |
♪ 널 세상이 볼 수 있게 ♪ | Hãy bay thật cao thật xa Để thế gian được chiêm ngưỡng bạn |
♪ 날아, 저 멀리 ♪ | Hãy bay thật cao thật xa Để thế gian được chiêm ngưỡng bạn |
[휴대전화 벨 소리] | |
(재학) 예, 여보세요 | Vâng, tôi nghe. |
(경찰) 도재학 씨 되시죠? | Anh Do Jae Hak ạ? |
(재학) 예, 맞는데, 누구세요? | Vâng, tôi đây. Ai thế ạ? |
(경찰) 서울 강남 경찰서 경제 3팀 김동익 경사입니다 | Tôi là Cảnh tra Kim Dong Ik thuộc Tổ Tội phạm Kinh tế Sở Cảnh sát Gangnam. |
19년도에 박환규 씨 상대로 전세 사기 고소하셨죠? | Anh đã đệ đơn tố cáo anh Park Hwan Gyu lừa tiền nhà năm 2019 đúng không ạ? |
(재학) 예, 그런데요 | Vâng. Nhưng sao ạ? |
(경찰) 담당 수사관이 바뀌어서 제가 담당하게 됐습니다 | Vụ án của anh giờ do tôi phụ trách ạ. Nghi phạm Park Hwan Gyu vừa bị bắt và chúng tôi đang tiến hành điều tra. |
최근에 피의자 박환규 씨를 체포해서 수사 진행하고 있는데요 | Nghi phạm Park Hwan Gyu vừa bị bắt và chúng tôi đang tiến hành điều tra. |
지금 피의자가 합의를 원해서 연락드리게 됐습니다 | Tôi gọi điện cho anh vì nghi phạm muốn hòa giải ạ. Nếu anh muốn hòa giải thì tôi sẽ cho nghi phạm biết số điện thoại của anh. |
합의하실 의향이 있으시면 | Nếu anh muốn hòa giải thì tôi sẽ cho nghi phạm biết số điện thoại của anh. |
연락처를 피의자 측에 전달해도 될까요? | Nếu anh muốn hòa giải thì tôi sẽ cho nghi phạm biết số điện thoại của anh. |
(재학) 아… | Nếu anh muốn hòa giải thì tôi sẽ cho nghi phạm biết số điện thoại của anh. À… |
[힘찬 음악] | À… |
[석민이 피식 웃는다] | |
(석민) 난 우리 두나 평생 이 병원에 사는 줄 알았지 | Anh cứ tưởng là Du Na sẽ phải ở trong viện cả đời cơ. |
(여자8) 퇴원 | Được xuất viện… em vui lắm. |
좋아요 | Được xuất viện… em vui lắm. |
(성영) 휴대폰 샀어? 이제 휴대폰도 해? | Em mới mua điện thoại à? Em dùng được rồi à? |
문자만 | Chỉ nhắn tin thôi. |
엄마가 사 줬어요 | Mẹ đã mua cho em. |
[석민이 살짝 웃는다] | |
(석민) 어머니는? | Mẹ em đâu? Đi làm thủ tục xuất viện rồi à? |
어머니는 퇴원 수속하러 가셨어? | Mẹ em đâu? Đi làm thủ tục xuất viện rồi à? |
(여자8) 몰라요 | Em không rõ. |
아까부터 | Từ nãy đến giờ, |
화장실… | mẹ cứ ở trong phòng vệ sinh. |
[여자9가 흐느낀다] | |
(여자8) 엄마 내가 짜증 많이 내서 미안해 | Mẹ ơi, xin lỗi mẹ vì lâu nay con cứ làm mình làm mẩy. |
엄마, 사랑해, 고마워 | Mẹ ơi, con yêu mẹ. Cảm ơn mẹ. |
(석형) 다음은 | Tiếp theo là… |
김수정 산모시네요, 차트 보니까 | Sản phụ Kim Su Jeong à? Bệnh án ghi vậy này. |
(선진) 네, 그분 맞으세요 | Vâng, đúng là cô ấy đấy ạ. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[수정의 반가운 숨소리] | - Chào giáo sư ạ. - Chào anh. |
(수정) 안녕하세요, 교수님 | - Chào giáo sư ạ. - Chào anh. |
(수정 남편) 안녕하세요 | - Chào giáo sư ạ. - Chào anh. Chào hai vợ chồng. |
(석형) 안녕하세요 | Chào hai vợ chồng. |
잘 지내셨어요? | Cô vẫn khỏe chứ? |
네 | Vâng ạ. |
좋은 소식이 있으신 거 같은데요 | Có vẻ là ta có tin vui đấy nhỉ? |
[벅찬 숨소리] | |
(수정) 제게 | Tôi… |
다시 천사가 찾아왔어요 | Lại có một thiên thần nhỏ đến với tôi ạ. |
교수님이 이번에도 | Lần này cũng mong giáo sư tiếp tục bảo vệ con tôi ạ. |
우리 아기 지켜 주세요 | Lần này cũng mong giáo sư tiếp tục bảo vệ con tôi ạ. |
[웃음] | |
(준완) 왜 그래, 무슨 일 있어? | Sao vậy? Có chuyện gì sao? |
아, 저 전세 사기 피의자 가족 만나고 오는 길이에요 | Tôi vừa đi gặp gia đình tên lừa đảo về ạ. |
재작년에 저한테 전세 사기 친 사기꾼 새끼 가족이요 | Là gia đình của tên khốn đã lừa hết tiền cọc nhà của tôi. |
그 사람들을 왜? | Gặp họ làm gì? |
그 사기꾼이 | Tên lừa đảo đó… |
또 사기 치다 잡혔대요 | lại đi lừa người khác và đã bị bắt. |
실형 나올까 봐 무서워서 | Vì sợ phải ngồi tù |
합의하고 싶대요 | nên muốn hòa giải với tôi. |
합의하면 집행 유예 받을 수 있나 봐요 | Nếu tôi đồng ý hòa giải thì hắn sẽ được hưởng án treo. |
그래서 | Nếu tôi đồng ý hòa giải thì hắn sẽ được hưởng án treo. |
합의했어요 | Tôi đã đồng ý. |
합의가 중요한 게 아니라 돈을 받아야지 | Hòa giải hay không đâu quan trọng. Phải đòi lại tiền chứ. |
[흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] | |
[연신 흐느낀다] | |
저 | Tôi… |
돈 받았어요 | đã đòi được tiền rồi. |
받았어요, 교수님 | Tôi đòi được rồi, giáo sư ơi. |
[힘찬 음악이 연주된다] | |
[재학이 연신 흐느낀다] | |
(정원) ♪ 꺾여 버린 꽃처럼 아플 때도 ♪ | Cả khi bạn oằn mình vì đau Như cành hoa ủ ũ |
♪ 쓰러진 나무처럼 초라해도 ♪ | Cả khi bạn thấy điêu tàn Như thân cây bị đốn hạ |
♪ 너를 믿어 ♪ | Tôi tin vào bạn, bạn tin vào tôi |
♪ 나를 믿어 ♪ | Tôi tin vào bạn, bạn tin vào tôi |
♪ 우리는 서로를 믿고 있어 ♪ | Còn có chúng ta tin tưởng vào nhau |
(송화) [불안한 음정으로] ♪ 심장의 소릴 느껴 봐 ♪ | Cảm nhận tiếng gọi của con tim đi nào |
♪ 힘겹게 접어 놓았던 ♪ | Rũ bỏ chiếc kén khó nhọc thế mà Xòe đôi cánh đẹp, vút bay lên trời |
♪ 날개를 펴 ♪ | Xòe đôi cánh đẹp, vút bay lên trời |
[헛기침] ♪ 날아올라 ♪ | Xòe đôi cánh đẹp, vút bay lên trời |
♪ 세상 위로 ♪ | Dưới kia là thế giới |
(익준과 석형) ♪ 벅차도록 아름다운 그대여 ♪ | - Xinh đẹp đến choáng ngợp chính là bạn - Xinh đẹp đến choáng ngợp chính là bạn |
♪ 이 세상이 차갑게 등을 보여도 ♪ | - Dù thế gian này - Dù thế gian này - Có hờ hững quay lưng với bạn - Có hờ hững quay lưng với bạn |
♪ 눈부신 사람아 ♪ | - Hỡi người rạng ngời ơi - Hỡi người rạng ngời ơi |
♪ 난 너를 사랑해 ♪ | - Tôi yêu bạn vô cùng - Tôi yêu bạn vô cùng |
♪ 널 세상이 볼 수 있게 날아, 저 멀리 ♪ | Hãy bay thật cao thật xa Để thế gian được chiêm ngưỡng bạn |
(친구들) ♪ 태양처럼 빛을 내는 그대여 ♪ | Hãy bay thật cao thật xa Để thế gian được chiêm ngưỡng bạn - Tỏa sáng như ánh dương chính là bạn - Tỏa sáng như ánh dương chính là bạn |
♪ 이 세상이 거칠게 막아서도 ♪ | - Dù thế gian này - Dù thế gian này - Có tàn nhẫn cản bước bạn đi - Có tàn nhẫn cản bước bạn đi |
(익준과 석형) ♪ 빛나는 사람아 ♪ | - Có tàn nhẫn cản bước bạn đi - Có tàn nhẫn cản bước bạn đi - Hỡi người tỏa sáng ơi - Hỡi người tỏa sáng ơi |
♪ 난 너를 사랑해 ♪ | - Tôi yêu bạn vô cùng - Tôi yêu bạn vô cùng |
♪ 널 세상이 볼 수 있게 ♪ | Hãy bay thật cao thật xa Để thế gian được chiêm ngưỡng bạn |
♪ 날아, 저 멀리 ♪ | Hãy bay thật cao thật xa Để thế gian được chiêm ngưỡng bạn |
[힘찬 음악이 계속 연주된다] | |
[매미 울음] [새가 지저귄다] | |
[달려오는 발걸음] | |
(군인) 충성! | Trung thành! |
[밝은 음악] | ĐƠN VỊ PHẤN ĐẤU ĐỂ BẤT KHẢ CHIẾN BẠI QUYẾT CHIẾN QUYẾN THẮNG TRƯỚC KẺ THÙ |
[익순의 가쁜 숨소리] | ĐƠN VỊ PHẤN ĐẤU ĐỂ BẤT KHẢ CHIẾN BẠI QUYẾT CHIẾN QUYẾN THẮNG TRƯỚC KẺ THÙ |
오빠가 여기 웬일이에요? | Anh đến có chuyện gì thế? |
(익순) 설마 | Lẽ nào… |
나 보러 온 건 | Không phải anh đến |
아니지? | để gặp em đấy chứ? |
아니야 | Không phải đâu. |
(준완) 짜장면 먹으러 | Anh đến ăn mì jjajang. |
간짜장 먹으러 왔어 | Vì mì ganjjajang nên mới tới. |
[살짝 웃는다] | |
[익순이 훌쩍인다] | |
[살짝 웃는다] | |
(송화) 우주는 또 모네네랑 캠핑 갔어? [풀벌레 울음] | U Ju lại đi cắm trại với nhà Mo Ne rồi à? |
(익준) 응 [익준이 피식 웃는다] | Ừ. |
장 PD님이 엄청 재밌게 해 주나 봐 | PD Jang biết cách bày trò vui cho bọn trẻ lắm. |
지난주에는 인물 퀴즈까지 했대 | Tuần trước còn cho chơi đoán nhân vật. |
[함께 웃는다] | |
(송화) 나도 가고 싶다 | Tôi cũng muốn chơi. |
(익준) 다음에 같이 가자 | Lần sau cùng đi chơi đi. |
(송화) 어 | Ừ. |
[한숨] | |
너 유방외과 정기 검진 할 때 안 됐어? | Không phải cậu tới hạn khám định kỳ rồi à? |
(송화) 다음 주 | Ừ, tuần sau. |
(익준) 어머님 신경과 외래는? | Còn đợt khám của mẹ cậu? |
다다음 주 | Tuần sau nữa. |
(익준) 너 졸리지? | Buồn ngủ rồi chứ gì? |
어, 여기까지 왔어 | Ừ, cơn buồn ngủ đến tận đây rồi. |
[함께 웃는다] | Ừ, cơn buồn ngủ đến tận đây rồi. |
(송화) 굿 나이트 | Ngủ ngon nhé. |
[송화가 지퍼를 직 연다] | |
[송화가 지퍼를 직 닫는다] | |
[부드러운 음악] | |
[재학의 초조한 숨소리] | PHÒNG SINH |
[문이 스르륵 열린다] | |
어, 교수님 | Ôi, giáo sư! |
[숨을 후 내쉰다] | |
(간호사6) 선생님 남편분 들어오시래요 | Bác sĩ Do, giáo sư gọi anh vào. |
(재학) 어, 네 | À vâng. |
[의료 기기 작동음] [효주의 힘겨운 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
(석형) 이제 거의 다 됐습니다 | Bé sắp ra rồi. |
자, 한 번만 더 숨 참으시고 힘주면 아기 나와요 | Cô chỉ cần gắng sức rặn mạnh lần nữa là em bé sẽ chào đời. |
자, 하나, 둘, 셋 | Nào. Một, hai, ba, rặn! |
끙! [힘주는 신음] | Nào. Một, hai, ba, rặn! |
[힘주는 신음] | |
[흐느낀다] | |
[아기 울음] | |
[잔잔한 음악] | |
[흐느낀다] | |
안녕, 아가야 | Chào con, con gái mẹ. |
[재학이 흐느낀다] | |
(교수4) 아기 잘 울고 특별한 문제 없어 보이네요 | Bé khóc khỏe lắm. Không thấy có vấn đề gì. |
일단 신생아실에서 봐도 될 거 같습니다 | Chuyển sang phòng sơ sinh luôn cũng được ạ. |
(석형) 들으셨죠? | Cô nghe thấy chứ? Bác sĩ Khoa nhi nói là em bé khỏe mạnh, sẽ được chuyển sang phòng sơ sinh ngay. |
소아과 선생님이 아기 건강해서 | Bác sĩ Khoa nhi nói là em bé khỏe mạnh, sẽ được chuyển sang phòng sơ sinh ngay. |
바로 신생아실 갈 수 있을 거 같다고 하시네요 | Bác sĩ Khoa nhi nói là em bé khỏe mạnh, sẽ được chuyển sang phòng sơ sinh ngay. |
고생하셨어요 | Cô vất vả rồi. |
아기 건강합니다 | Bé gái rất khỏe mạnh. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn giáo sư ạ. |
감사합니다 | Cảm ơn mọi người. |
잘 키울게요 | Tôi sẽ nuôi con khôn lớn. |
[효주가 흐느낀다] (재학) [흐느끼며] 고생했어 | Em vất vả rồi. |
고생했어, 여보 | Khổ cho em rồi. |
사랑해 | Anh yêu em. |
사랑해 | Anh yêu em. |
(준완) 아, 축하한다, 와이프는 어때? | Ôi, chúc mừng nhé. Vợ cậu thế nào rồi? |
어, 아기 누구 닮았어? | Ôi, chúc mừng nhé. Vợ cậu thế nào rồi? Bé con giống ai thế? |
어 | Ừ. |
아유, 다행이다, 와이프 닮아 가지고 | Giống vợ cậu là may quá rồi. |
오늘 너 안 찾을 테니까 와이프 옆에 딱 붙어 있어 | Hôm nay tôi không gọi cậu đâu. Cứ bám vợ cho chặt vào. |
그동안 마음고생 정말 많이 했다 | Thời gian qua vất vả cho cậu rồi. |
재학아 | Jae Hak à. |
무슨 말인지 하나도 모르겠어 | Tôi chẳng nghe ra cậu nói gì cả. Khóc cho đã đi rồi nói chuyện sau. Thế đi. |
다 울고 다시 통화하자, 어 | Tôi chẳng nghe ra cậu nói gì cả. Khóc cho đã đi rồi nói chuyện sau. Thế đi. |
[피식 웃는다] [통화 종료음] | |
(송화) 와이프 수술은 그럼 언제 하는 거야? | Bao giờ vợ cậu ấy mổ khối u? |
항암은 끝나셨지? | Hóa trị xong rồi nhỉ? |
수술은 몸 좀 회복되면 바로 한다는 거 같았고 | Hóa trị xong rồi nhỉ? Tĩnh dưỡng một thời gian rồi chắc sẽ mổ u luôn. |
항암은 지난주 8차까지 모두 끝났어 | Hóa trị cũng xong xuôi từ tuần trước rồi. |
그리고 다행히 항암 반응도가 좋아서 | May hơn nữa là hóa trị rất tốt. |
지금 뭐 만져지는 것도 전혀 없대 | Kích thước khối u giảm hẳn rồi. |
[송화의 탄성] | Hóa trị tốt thế thì sau này hồi phục cũng nhanh. |
야, 이렇게 항암 반응도가 좋으면 예후도 좋다나 봐 | Hóa trị tốt thế thì sau này hồi phục cũng nhanh. |
잘됐다, 아유, 참 | Tốt quá rồi. Chao ôi. |
(익준) 올해 들은 소식 중에 어? 제일 반가운 소식이다, 야 | Đây là tin vui nhất năm nay tôi nghe đấy. |
- (송화) 응 - (준완) 나도 | Đây là tin vui nhất năm nay tôi nghe đấy. Tôi cũng thấy thế. Nghe Jae Hak báo tin |
(준완) 나도 재학이한테 그 얘기 듣는데 | Tôi cũng thấy thế. Nghe Jae Hak báo tin |
울컥하더라 | mà tôi cũng rơm rớm. |
[피식 웃는다] | |
(정원) 음… | Ừ… Xét nghiệm máu ổn. |
피 검사도 좋고 배 사진도 좋고 | Ừ… Xét nghiệm máu ổn. Siêu âm ổ bụng ổn. |
체중도 많이 늘었네요 | Bé cũng tăng cân nhiều. |
집에서 배 아파하거나 설사하진 않아요? | Bé không bị đau bụng hay tiêu chảy gì chứ? |
네, 배 아프다 소리도 안 하고 물기도 별로 없이 잘 나와요 | Vâng. Con bé không kêu đau bụng nữa. Cũng đi ngoài tốt, không bị tiêu chảy. |
비우는 양도 매일 세 번씩 꼬박꼬박 비우고 있어요 | Con bé cũng ăn đủ ba bữa mỗi ngày. |
[밝은 음악] | |
[안도하는 한숨] | |
다 좋네요 | Vậy là ổn cả rồi. |
[웃음] | |
승채야, 오늘은 안 해 줄 거야? | Seung Chae à. Hôm nay không nháy mắt với chú à? |
[웃음] | |
(정원) 선생님 하나만, 아 | Cho chú một miếng nào. |
너 이거 내가 먹게 해 준 거야 | Cháu ăn được thế này là nhờ chú cả đấy. |
아니야 | Không phải. |
진짜거든 | Thật mà. |
아니거든 | Không phải mà. |
아 | |
(정원) 앙! | |
[정원의 탄성] [아이1의 웃음] | |
[사람들의 웃음] | |
[정원의 장난스러운 신음] | |
[잔잔한 음악] [한숨] | |
(익준) 뭘 봐? 뭐 보는 거야? | Đứng đây chi vậy? Đang nhìn gì thế? |
(송화) 하늘 | Bầu trời. Đẹp nhỉ? |
예쁘지? | Bầu trời. Đẹp nhỉ? |
(정원) 이쁘네 | Đẹp thật. |
(준완) 뭐 봐, 뭔데? | Nhìn gì thế? Hóng với. |
(석형) 하늘 이쁘다, 오늘 | Trời hôm nay đẹp thật đấy. |
(준완) 어제도 이랬어, 요즘 자주 이래 | Hôm qua cũng vậy mà. Dạo này hôm nào chả đẹp. |
(익준) 어, 고마워, 알려 줘서 | Ừ, đội ơn bạn hiền đã cho hay. |
(송화) 어렸을 땐 해 뜨는 거 보는 거 좋았는데 | Hồi nhỏ tôi thích ngắm mặt trời mọc hơn. |
이젠 이상하게 해 지는 이 시간이 너무 좋아 | Vậy mà chẳng hiểu sao giờ lại mê khoảnh khắc mặt trời lặn. |
[익준이 코를 훌쩍인다] | |
(익준) 왜 그런 줄 알아? | Biết vì sao không? |
퇴근 시간이잖아 | Vì là giờ tan làm mà. |
[송화의 헛웃음] | |
[정원과 석형의 헛웃음] | |
집에 갈 수 있으니까 | Là lúc được trở về nhà. Thế nên mới thích đấy. |
그래서 좋은 거야 | Là lúc được trở về nhà. Thế nên mới thích đấy. |
No comments:
Post a Comment