Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S2.8

Những bác sĩ tài hoa S2.8

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


오늘 늦는다 그러지 않았나?

‪Không phải cậu bảo sẽ về trễ à?

그렇게 됐어

‪Có chút chuyện nên vậy.

동창회라더니?

‪Sao bảo họp lớp mà?

일찍 끝났어

‪Do tan chợ sớm đấy.

‪[정원의 한숨]

 무슨  있어?

‪Cậu có chuyện gì à?

‪[피식하며없어무슨 일은

‪Không có. Có chuyện gì đâu.

   있어?

‪Cậu có chuyện gì à?

없어

‪Không có.

‪[잔잔한 음악]

씻는다

‪Tôi đi tắm đây.

‪(정원

‪Ừ.

‪[문이 달칵 열린다]

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪[한숨]

‪[통화 연결음]

‪[한숨]

‪[캔을 달칵 딴다]

‪[정원의 한숨]

‪[풀벌레 울음]

‪[한숨]

‪[로사가 흐느낀다]

‪[밝은 음악]

‪[힘주는 신음]

이게  뭐냐?

‪Đống này là gì?

달걀계란에그

‪Trứng. Trứng luộc. ‎Egg.

‪(익순닭의 자식

‪Thứ mà gà đẻ ra. Anh ăn đi.

오빠 먹어

‪Thứ mà gà đẻ ra. Anh ăn đi.

운동 다시 시작했어?

‪Em tập thể dục lại à?

근육 만드는 중이야

‪Ừ. Em đang tập cơ.

무리하지 말지 말입니다

‪Đừng có quá sức.

 몸은 제가 알아서 하지 말입니다

‪Cơ thể em, em tự biết lo.

하루에 계란을  판씩 먹어 대면은

‪Mỗi ngày ăn một rổ trứng thì chỉ có ‪lên hơi rắm chứ không lên cơ đâu.

근육이 아니라 ‪방귀만 만들어지지 말입니다

‪Mỗi ngày ăn một rổ trứng thì chỉ có ‪lên hơi rắm chứ không lên cơ đâu.

 방귀는 국가 1 기밀이지 말입니다 ‪[비장한 음악]

‪Việc đánh rắm của em ‪là bí mật quốc gia đấy.

유사시

‪- Lỡ như có ngoại xâm, ‪- Không phải chứ?

설마 아니겠지?

‪- Lỡ như có ngoại xâm, ‪- Không phải chứ?

적의 공격에 대응하는 ‪우리 군의 화생방 무기로

‪nó sẽ được dùng làm ‪vũ khí sinh học trong tác chiến… ‪Này! Đừng có tấu hài nhảm nhí nữa.

‪Này! Đừng có tấu hài nhảm nhí nữa.

어디 ' 비디오 자키 ‪유머를 하고 있어

‪Này! Đừng có tấu hài nhảm nhí nữa.

진짜야

‪Thật đấy.

‪(익순진짜야 ‪[익살스러운 효과음]

‪Là thật đấy.

‪(익준 우주한테 ‪이상한  가르치지 

‪Đừng có dạy U Ju mấy thứ quái đản.

 가르쳐 바빠

‪Không thèm. Em có rảnh đâu. Đây.

‪- (우주아빠 ‪- (익준?

‪- Bố ơi. ‪- Gì thế?

  

‪Nhìn con nhé.

‪[발랄한 음악]

‪Nhìn con nhé.

‪[익살스러운 효과음]

‪[ 울음 효과음]

‪(익순우주야 ‪유치원 버스 왔나 보다가자

‪U Ju à, xe buýt của cháu ‪đến rồi kìa. Đi thôi nào.

이모님

‪Dì ơi.

이모님우주 출근

‪Dì ơi. U Ju đi học đây ạ.

‪[문이 달칵 열린다] ‪[익순이 웅얼거린다]

‪Dì ơi. U Ju đi học đây ạ. ‪Đi thôi nào.

‪[익살스러운 효과음] ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪Đi thôi nào.

‪(익준정지 화면 아닙니다

‪Đây không phải ảnh tĩnh.

‪(익준양재까지  타고 ?

‪- Định đi gì đến Yangjae? ‪- Tàu điện ngầm chứ gì.

‪(익순 타긴지하철이지

‪- Định đi gì đến Yangjae? ‪- Tàu điện ngầm chứ gì. ‪Nghe nhạc xíu là tới mà.

음악 듣고 가면 금방 

‪Nghe nhạc xíu là tới mà.

오빠 다다음 주에  올라와

‪Phải rồi. Tuần sau nữa em lại lên. ‪Còn một đợt học nữa.

교육    남았어

‪Phải rồi. Tuần sau nữa em lại lên. ‪Còn một đợt học nữa.

‪(익준) KTX 

‪Đi tàu lửa cao tốc đi.

‪(익순고속버스가 편해불도  주고

‪Em thích xe buýt hơn, họ tắt đèn. ‪Còn nữa, lần tới em sẽ lên ‪sau khi tan làm vào ngày thường

그리고 다음엔 ‪평일에  끝나고 오는 거라

‪Còn nữa, lần tới em sẽ lên ‪sau khi tan làm vào ngày thường

어차피 KTX 시간이  

‪nên đi tàu lửa sẽ không kịp.

심야 우등 타면 

‪Đi xe buýt đêm cũng được.

가실까요의사 선생님?

‪Ngài bác sĩ, ta đi nhé?

역까지만 부탁드리겠습니다

‪Cho em nhờ đến trạm tàu điện.

‪(익준그럴까요?

‪Hay là thế nhé? Đi nào Thiếu Tá Đánh Rắm.

가시죠방귀 소령님

‪Hay là thế nhé? Đi nào Thiếu Tá Đánh Rắm.

‪[익순이 피식 웃는다] ‪[발랄한 음악]

‪Hay là thế nhé? Đi nào Thiếu Tá Đánh Rắm.

‪(익준 계란 적당히 먹어

‪Em ăn trứng ít thôi. ‪Cái gì nhiều quá cũng không tốt.

뭐든지 과하면  좋은 거야

‪Em ăn trứng ít thôi. ‪Cái gì nhiều quá cũng không tốt.

‪(익순알아

‪Em biết mà.

‪(익준) [힘주며요즘엔   ?

‪Dạo này có sốt không?

‪(익순괜찮아

‪Vẫn ổn. Nếu sốt thì ‪uống thuốc sẽ hạ sốt ngay.

열나도  먹으면 바로 내려가

‪Vẫn ổn. Nếu sốt thì ‪uống thuốc sẽ hạ sốt ngay.

걱정  그만해

‪Anh đừng lo nữa.

‪(익준아이아유 ‪걱정  그만 시켜

‪Gì chứ? Thế thì em đừng làm anh lo nữa đi.

‪[문이 달칵 열린다] ‪[익순의 웃음]

‪Gì chứ? Thế thì em đừng làm anh lo nữa đi.

‪[휴대전화  소리]

‪BỆNH VIỆN YULJE

‪(준완

‪BỆNH VIỆN YULJE ‪- Nghe. - Giáo sư,

‪(창민교수님내과 통해 ‪연락받은 응급 환자입니다

‪- Nghe. - Giáo sư, ‪là bệnh nhân cấp cứu của Khoa nội.

‪61 남자작년 2 우리 병원에서 ‪ 이식 수술 받은 환자로

‪Nam, 61 tuổi, tháng 2 năm ngoái đã phẫu thuật ghép gan ở bệnh viện mình.

초음파상 대동맥 판막에 ‪심내막염이 의심되면서 AR 있습니다

‪Siêu âm tim cho thấy có thể do viêm nội tâm mạc với van động mạch chủ hở.

‪(준완로비야, ER 바로 갈게

‪Đến sảnh rồi. Qua phòng cấp cứu ngay đây.

‪[사람들이 대화한다]

‪Cho nên tôi mới nói…

‪(재학교수님!

‪Ơ kìa, giáo sư ơi!

‪- (석민아유 ‪- (재학교수님!

‪- Thôi mà. ‪- Giáo sư ơi!

‪(석민 보셨어요

‪Anh ấy không thấy đâu.

그렇게 교수님이 반가우세요?

‪Gặp giáo sư mà anh vui thế à?

‪(재학아유 ‪김준완 교수님 너무 사랑스러워

‪Chứ sao. Giáo sư Kim Jun Wan ‪dễ cưng phát hờn luôn.

이렇이렇게… ‪[사람들의 웃음]

‪Tới nỗi tôi muốn bắt bỏ vào túi áo.

‪(선빈) ER  받고 가시는  같은데?

‪Hình như anh ấy được phòng cấp cứu gọi.

‪(재학수술이면 ‪5 안에 전화  거고

‪Nếu phải mổ thì ‪trong vòng năm phút tôi sẽ bị hốt đi.

아니면 창민이랑 해결하실 거야

‪Còn không thì ‪anh ấy với Chang Min sẽ xử lý.

추민하 선생아침에 한가한가 ?

‪Bác sĩ Min Ha, sáng nay có vẻ rảnh nhỉ?

드래건 커플이랑 ‪편의점 쇼핑을  하고

‪Bác sĩ Min Ha, sáng nay có vẻ rảnh nhỉ? ‪Còn đi mua sắm ở tiệm tiện lợi ‪với cặp đôi Long Thần nữa.

‪(민하 오늘  당직이에요

‪Hôm nay tôi lại trực đêm đấy.

머리는  감아도 양치는 해야죠

‪Không gội đầu cũng phải đánh răng chứ.

치약 떨어져서 치약 사러 가요

‪Tôi hết kem đánh răng nên đi mua.

그리고  10 뒤에 ‪콘퍼런스 있습니다

‪Với lại, mười phút nữa có hội thảo. ‪Không rảnh chút nào đâu ạ.

하나도  한가해요

‪Với lại, mười phút nữa có hội thảo. ‪Không rảnh chút nào đâu ạ. ‪Mà bác sĩ Min Ha này, ‪hôm nay chị trang điểm tông gì thế?

‪- (선빈근데 추민하 선생님 ‪- (민하?

‪Mà bác sĩ Min Ha này, ‪hôm nay chị trang điểm tông gì thế?

‪(선빈오늘 메이크업의 ‪테마는 뭐예요?

‪Mà bác sĩ Min Ha này, ‪hôm nay chị trang điểm tông gì thế?

‪[민하가 살짝 웃는다]

‪Mà bác sĩ Min Ha này, ‪hôm nay chị trang điểm tông gì thế?

‪(민하 웜톤 메이크업이요

‪Tông ấm mùa xuân.

‪(선빈 톤이요?

‪- Tông gì ạ? ‪- Tông ấm mùa xuân.

 웜톤

‪- Tông gì ạ? ‪- Tông ấm mùa xuân.

‪(선빈 ‪[웃음]

‪Ra thế. ‪Chuyên gia bảo tôi có màu sắc cá nhân như ‪Park Bo Young, thuộc tông ấm mùa xuân.

 퍼스널 컬러가 ‪박보영 씨와 같은  웜톤이더라고요

‪Chuyên gia bảo tôi có màu sắc cá nhân như ‪Park Bo Young, thuộc tông ấm mùa xuân.

‪(석민박보검?

‪- Park Bo Gum á? ‪- Park Bo Young cơ.

박보영이요

‪- Park Bo Gum á? ‪- Park Bo Young cơ.

 웜톤의 대명사 박보영

‪Đại diện tông ấm mùa xuân, Park Bo Young.

‪- (재학추민하 선생 ‪- (민하?

‪- Bác sĩ Min Ha. ‪- Vâng?

 웜톤 아니야

‪- Không phải tông ‎bom‎, mùa xuân đâu. ‪- Đâu, đúng mà.

아니에요맞아요

‪- Không phải tông ‎bom‎, mùa xuân đâu. ‪- Đâu, đúng mà.

내가 보기엔

‪Theo tôi, tông của cô phải như…

 개그 톤이에요

‪Boom, là danh hài cơ!

‪[석민의 웃음] ‪[익살스러운 효과음]

‪[석민의 헛기침]

‪- (석민저희는… ‪- (선빈시간이 없어서

‪- À, chúng tôi… ‪- Phải đi rồi.

‪(석민먼저 ‪[휴대전화  소리]

‪Vâng, chúng tôi đi trước.

‪[민하의 어색한 웃음]

선생님

‪Vâng, tôi nghe ạ.

제가 지금 가서 확인할게요

‪Vâng, giờ tôi đi ‪kiểm tra ngay đây ạ. Vâng.

‪[통화 종료음]

‪(민하선생님진짜 너무

‪Bác sĩ này. ‪Câu anh vừa nói… hài lắm.

웃겨요

‪Câu anh vừa nói… hài lắm.

‪[웃음] ‪[발랄한 음악]

화가 나오려다가  들어갔어요

‪Tôi định nổi đóa nhưng ‪cơn giận xụi lơ luôn rồi.

진짜  웃겨웬일이야

‪Buồn cười chết mất. Anh muối thế.

 병동  와서 가요 ‪[재학의 웃음]

‪Tôi qua khu bệnh đây. Chào anh.

‪(재학안녕

‪Chào cô.

‪[웃음]

‪(정원

‪Xem nào.

‪MRI 결과 확인해 봤는데 ‪다행히 까다로운 타입은 아니네요

‪Tôi đã kiểm tra kết quả chụp MRI. ‪May là ca này không phức tạp lắm.

예정대로 다음 주에 ‪수술 진행하면   같습니다

‪Tuần sau ta có thể ‪tiến hành phẫu thuật như dự tính.

‪(여자1) 

‪Vâng. Giáo sư cho tôi hỏi.

저기

‪Vâng. Giáo sư cho tôi hỏi.

수술은 교수님이 직접 하시죠?

‪Giáo sư là người mổ đúng không ạ?

‪(정원 ‪당연히 수술은 제가 직접 합니다

‪Vâng, dĩ nhiên tôi là người mổ rồi ạ.

‪[정원의 웃음]

‪Vâng, dĩ nhiên tôi là người mổ rồi ạ.

 병원에  말고 ‪소아 수술   있는 사람이 없어서요

‪Khoa nhi của bệnh viện này ‪chỉ có tôi đứng ra phẫu thuật thôi.

‪[정원의 웃음] ‪

‪Khoa nhi của bệnh viện này ‪chỉ có tôi đứng ra phẫu thuật thôi. ‪À, vâng.

‪- (아이엄마 ‪- (여자1) 

‪- Mẹ ơi. ‪- Ừ con.

‪(여자1) 수술은  시에 하나요?

‪Mấy giờ mổ thế ạ?

수술 시간을 아직  들었어요

‪Tôi vẫn chưa được báo giờ mổ.

‪(정원수술 시간은 ‪전날에나   있어요

‪Sẽ biết chính xác giờ mổ trước một ngày.

다음 주에 입원하시면 ‪주치의 통해서 알려 드릴게요

‪Tuần sau khi nhập viện ‪bác sĩ chủ trị sẽ báo cho chị.

맞다맞다알겠습니다

‪À, phải nhỉ. Tôi biết rồi ạ.

그리고 선생님

‪Đúng rồi bác sĩ. Còn… À, tôi muốn hỏi…

‪[여자1 중얼거린다]

‪Đúng rồi bác sĩ. Còn… À, tôi muốn hỏi…

어머니 주세요

‪Chị đưa tôi xem đi.

‪[여자1 멋쩍은 신음]

‪Vâng.

‪[정원의 웃음]

‪(여자1) 죄송합니다교수님

‪Xin lỗi bác sĩ.

담관도 생전 처음 듣는데

‪"Ống mật" gì đó ‪là những từ tôi mới nghe lần đầu.

 장까지 건드리는 수술이라고 하니까 ‪너무 걱정이 돼서

‪Nhưng vì nó liên quan đến ‪toàn bộ đường ruột của thằng bé, ‪nên tôi mới lo cho ca mổ thế này. ‪Thật xin lỗi bác sĩ.

죄송합니다

‪nên tôi mới lo cho ca mổ thế này. ‪Thật xin lỗi bác sĩ.

아니에요

‪Không đâu ạ. Nếu tôi có con ‪sắp trải qua đại phẫu, tôi sẽ vì lo

저라도 우리   수술 받는다고 하면

‪Không đâu ạ. Nếu tôi có con ‪sắp trải qua đại phẫu, tôi sẽ vì lo

걱정돼서 이것저것 ‪ 물어볼  같아요

‪mà hỏi hết cái này đến cái kia.

‪[정원이 살짝 웃는다]

‪(정원, 1, 2번은 대답해 드렸고

‪Xem nào. Xong câu một và câu hai rồi này,

, 3

‪Câu ba nào. Xong ca mổ ‪thì khoảng một tuần sau mới xuất viện.

수술하고 퇴원까지는 ‪일주일 정도 걸려요

‪Câu ba nào. Xong ca mổ ‪thì khoảng một tuần sau mới xuất viện.

‪4

‪Câu bốn nhé.

흉터는 사람마다 다르겠지만

‪Về sẹo mổ thì mỗi người mỗi khác,

시간이 지나면 사라질 거니까 ‪너무 걱정하지 마시고요

‪nhưng qua thời gian ‪nó sẽ biến mất, nên chị đừng quá lo.

‪5

‪Câu số năm.

수술만 잘되면

‪Nếu ca phẫu thuật thành công tốt đẹp ‪thì sẽ không bị tái phát.

‪[잔잔한 음악] ‪이건 재발이라는  없기 때문에

‪Nếu ca phẫu thuật thành công tốt đẹp ‪thì sẽ không bị tái phát.

아프지 않은 보통 아이들과 똑같이

‪Nên bé có thể đi học bình thường ‪như những đứa trẻ khỏe mạnh khác.

평범하게 학교생활할  있습니다

‪Nên bé có thể đi học bình thường ‪như những đứa trẻ khỏe mạnh khác.

‪[여자1 살짝 웃는다]

‪Nên bé có thể đi học bình thường ‪như những đứa trẻ khỏe mạnh khác.

‪6

‪Câu số sáu. À, về võ Taekwondo thì

태권도는 수술하고 나서 ‪  정도 지나면

‪Câu số sáu. À, về võ Taekwondo thì ‪sau phẫu thuật một tháng ‪là bé có thể tập được rồi.

 뒤부턴   있어요

‪sau phẫu thuật một tháng ‪là bé có thể tập được rồi.

물론 격한 동작은 ‪ 조심하셔야 되고요

‪- Tất nhiên là phải tránh tập quá sức. ‪- Vâng.

‪(여자1) 

‪- Tất nhiên là phải tránh tập quá sức. ‪- Vâng. ‪Tiếp câu số bảy nào…

‪(정원, 7

‪Tiếp câu số bảy nào…

‪[남자1 가쁜 숨소리] ‪[의료 기기 작동음]

‪Tiếp câu số bảy nào…

‪[남자1 힘겨운 신음]

장종길  보호자분교수님 뵐게요

‪Mời người nhà ‪bệnh nhân Jang ra gặp giáo sư.

‪(남자2) 

‪Vâng. Mẹ ở lại đây với bố đi.

엄만 여기 계세요아버지랑

‪Vâng. Mẹ ở lại đây với bố đi.

아버지 보고 계셔

‪Vâng. Mẹ ở lại đây với bố đi. ‪Mẹ trông bố đi.

‪[준완의 한숨]

‪(남자2) 교수님

‪- Chào giáo sư ạ. ‪- À, vâng.

‪(준완

‪- Chào giáo sư ạ. ‪- À, vâng.

저희가 예상했던 대로 ‪심내막염은 맞는  같고요

‪Như chúng tôi dự đoán, ‪bác ấy bị viêm nội tâm mạc.

아버님은 대동맥 판막 쪽에 ‪염증이 생긴  같습니다

‪Có vẻ như van động mạch chủ của bác ‪đã bị nhiễm trùng.

 생긴 건가요?

‪Lý do là gì vậy ạ?

‪(준완면역 억제제를 쓰고 있으니 ‪심내막염이  생길  있는

‪Vì bác ấy đang dùng thuốc ức chế miễn dịch ‪và một trong những tác dụng phụ ‪có thể xảy ra là viêm nội tâm mạc.

위험 요인  하나로 ‪작용했을 수는 있습니다

‪và một trong những tác dụng phụ ‪có thể xảy ra là viêm nội tâm mạc.

하지만 그게 원인이라고 ‪얘기하긴 어렵습니다

‪Nhưng cũng khó mà chắc chắn ‪đó là nguyên nhân chính.

심내막염은 면역 억제제를 ‪ 쓰시는 분에게도 생길 수가 있어요

‪Vì có những người không dùng thuốc ‪ức chế miễn dịch vẫn bị viêm nội tâm mạc.

수술해야 하나요?

‪Bố tôi phải phẫu thuật ạ?

수술하셔야 됩니다

‪Vâng, bác ấy phải phẫu thuật.

‪[무거운 음악]

‪[한숨]

‪(준완일단 대동맥 판막에 ‪염증이 생기면서

‪Trước mắt, vì van động mạch chủ bị viêm

판막이 녹아내려 ‪판막이  닫히지 않고 피가 샙니다

‪khiến van tim bị hở, không đóng lại được, ‪gây ra hiện tượng xuất huyết.

대동맥 판막 역류라고 하는데

‪Tình trạng này là ‪"máu chảy ngược về từ động mạch chủ".

심장에서 전신으로 뿜어낸 혈액이

‪Máu được bơm từ tâm thất trái

나갔다가 자꾸 되돌아와 맴도는 겁니다

‪không lên được động mạch chủ ‪mà bị chảy ngược về tim.

그래서 저렇게 숨이 차신 거고요

‪Nên bác ấy mới bị thở gấp.

  덩어리가 판막에 붙어 있어서

‪Thêm nữa, vi khuẩn đang bám vào van tim

이게 언제 떨어져 나갈지 모릅니다

‪và không biết khi nào nó sẽ rơi xuống.

 덩어리가 날아가서 ‪  혈관을 막으면

‪Nếu rơi xuống và làm tắc mạch máu não,

뇌경색이  수도 있고요

‪có thể gây ra nhồi máu não.

항생제는 시작했지만 ‪수술은 서두르는  좋겠습니다

‪Chúng tôi đã cho thuốc kháng sinh ‪nhưng vẫn nên sớm phẫu thuật.

제가 내일 오전 외래만 있어서

‪Mai tôi chỉ khám ngoại trú buổi sáng,

내일 오후나 저녁 정도로 ‪생각하시면  겁니다

‪nên sẽ phẫu thuật vào ‪chiều mai hoặc tối mai.

‪(남자2) 

‪(준완자세한  오늘 입원하시면 ‪주치의 선생님이 다시 설명드릴 겁니다

‪Sau khi bác nhập viện, ‪bác sĩ chủ trị sẽ giải thích chi tiết hơn.

감사합니다교수님

‪Vâng, cảm ơn giáo sư ạ.

‪(준완그래도 응급실에 ‪빨리  오셨어요

‪May là bác được đưa đi cấp cứu kịp thời.

목포에서 올라오신 건가요? ‪저렇게 힘드신데

‪Cả nhà đưa bác ‪ở tình trạng đó từ Mokpo đến à? ‪Không ạ. May là hôm nay chúng tôi có hẹn ‪khám ngoại trú với bác sĩ ghép gan

아니요

‪Không ạ. May là hôm nay chúng tôi có hẹn ‪khám ngoại trú với bác sĩ ghép gan

다행히 오늘 저희  이식해 주신 ‪교수님 외래가 있어 가지고

‪Không ạ. May là hôm nay chúng tôi có hẹn ‪khám ngoại trú với bác sĩ ghép gan

어젯밤에 올라와 있었습니다

‪nên đã lên Seoul từ hôm qua.

율제병원이 ‪저희 아버지   살리네요

‪Bệnh viện Yulje lại cứu bố tôi lần nữa.

여하튼 진짜 저희 아버지 ‪  부탁드립니다교수님

‪Vậy mọi sự nhờ giáo sư ạ. ‪Nhờ anh chăm sóc bố tôi.

‪(준완그럼

‪Vâng, tôi xin phép.

 빠진  없는지  챙기고 ‪마취과랑 간담췌외과 컨설트 

‪Xem thử xét nghiệm đủ chưa. ‪Liên hệ Khoa gan mật tụy và Khoa gây mê.

‪(창민교수님

‪Vâng ạ.

‪(익준그럼 ‪저희는 3개월 뒤에 볼게요

‪Xem nào. Vậy hẹn chú ‪ba tháng sau gặp lại nhé.

‪(남자3) 3개월 

‪Ba tháng nữa ạ?

‪4개월 뒤에는  될까요?

‪Hẹn thành bốn tháng được không ạ?

그럼

‪Xem nào. Vậy thì…

‪3.5개월 뒤에 뵐까요?

‪Giá chót là ba tháng rưỡi nhé?

‪[웃음]

감사합니다

‪Vâng, cảm ơn bác sĩ.

‪(익준이번엔 14 뒤에 뵙고

‪Lần này là tái khám sau 14 tuần.

결과들 봐서  이상 없으면 ‪그때는 4개월로 늘려 드릴게요

‪Nếu kết quả không có vấn đề gì ‪thì lần sau sẽ là bốn tháng.

알겠습니다교수님

‪Vâng, thưa giáo sư. Vậy tôi xin phép.

그럼

‪Vâng, thưa giáo sư. Vậy tôi xin phép.

‪(남자3) 안녕히 계세요

‪Tôi về ạ.

‪[익준이 숨을 들이켠다]

어허 먹고 합시다 ‪[문이 스르륵 닫힌다]

‪Ăn trưa thôi.

저는 점심 약속이 있어서

‪À, tôi có hẹn ăn trưa rồi ạ.

 ‪저도 약속 있거든요?

‪Ôi trời. Tôi cũng có hẹn đấy ạ.

‪[흥미로운 음악]

‪- (익준맛있게 드세요 ‪- (해성

‪- Ăn nhiều vào nhé. ‪- Vâng.

‪(석형양수량이 경계성이기 때문에 ‪검사를 하긴 했는데

‪Chúng tôi đã cho kiểm tra ‪nước ối để đề phòng nguy hiểm. ‪Hiện tại thì tất cả vẫn ổn.

지금 현재는 괜찮은 걸로 ‪보시면   같고요

‪Hiện tại thì tất cả vẫn ổn.

특히 예정일쯤에는

‪Nhưng vì sắp đến ngày dự sinh ‪nên càng phải chú ý lượng nước ối

양수는 기본적으로 ‪중요한 사항이기 때문에

‪Nhưng vì sắp đến ngày dự sinh ‪nên càng phải chú ý lượng nước ối

경계성인 상태에서는 ‪일주일 후가 아니고

‪để bảo đảm an toàn. ‪Do đó thay vì đợi đến tuần sau,

 삼사일 정도 있다가

‪khoảng ba bốn ngày nữa ‪cô hãy đến kiểm tra lượng nước ối lại nhé.

다시 한번 양수량을 ‪보는  좋을  같아요

‪khoảng ba bốn ngày nữa ‪cô hãy đến kiểm tra lượng nước ối lại nhé.

오늘이 월요일이잖아요

‪Hôm nay là thứ Hai à.

금요일  ‪다시 양수량 체크하는 걸로 할게요

‪Thứ Sáu hai vợ chồng hãy đến ‪kiểm tra lượng nước ối lần nữa.

‪(여자2) 교수님

‪Vâng, giáo sư.

‪(석형그리고 아까 ‪태동이 좋다고 하셨죠?

‪Lúc nãy cô nói thai đạp rất khỏe nhỉ?

혹시 태동이 10에서 5 줄면은 ‪언제든지 병원으로 오셔야 돼요

‪Nếu thấy lực đạp giảm đi một nửa ‪so với bình thường, hãy đến khám ngay.

 놀면 금요일에 보는 걸로 할게요

‪Nếu em bé vẫn vui vẻ ‪thì hẹn cô thứ Sáu gặp.

‪(여자2) [살짝 웃으며

‪Vâng, mong là thứ Sáu mới phải gặp anh.

금요일에  뵙고 싶네요

‪Vâng, mong là thứ Sáu mới phải gặp anh.

저도요

‪Vâng, tôi cũng mong thế.

교수님그럼 금요일에 뵙겠습니다

‪Vậy chào giáo sư. Hẹn thứ Sáu gặp anh.

‪(석형

‪Vâng.

‪[여자2 힘주는 신음]

‪[문이 스르륵 열린다]

오전 마지막 분이셨죠? ‪[문이 스르륵 닫힌다]

‪Là người cuối rồi nhỉ?

‪(선진 ‪[노크 소리가 들린다]

‪Vâng.

선생님 먹으러 가요

‪Chị này, đi ăn thôi.

‪(선진교수님같이 드실래요?

‪Giáo sư, anh đi cùng không ạ?

아니요아니요저는 약속이 있어서

‪Thôi mọi người đi đi. Tôi có hẹn rồi.

‪[휴대전화 알림음]

‪[흥미로운 음악]

‪ĐƯỜNG MÒN KHỦNG LONG ‪ĐÂU HẾT RỒI? CÓ BÁNH GẠO CAY RỒI NÀY

‪(석형식사 맛있게들 하세요

‪Cô ăn ngon miệng nhé.

‪(선진

‪Vâng.

‪[휴대전화  소리]

‪LEE IK JUN

‪(준완간다

‪Giờ đến này.

‪[통화 종료음]

‪[휴대전화  소리]

‪KHOA PHẪU THUẬT NHI

‪(정원괜찮아 있어?

‪Em không sao chứ? Vẫn ổn chứ?

‪[정원의 한숨]

얼마나 걱정했는데

‪Anh lo lắm đấy.

‪(겨울죄송해요교수님 ‪정신이 없었어요

‪Xin lỗi giáo sư. Em bận quá. Em vẫn ổn ạ.

‪[정원의 한숨] ‪  있어요

‪Xin lỗi giáo sư. Em bận quá. Em vẫn ổn ạ.

점심은 드셨어요?

‪Anh ăn trưa chưa?

‪(정원겨울아잠깐만끊지 

‪Gyeo Ul à, đợi anh lát. Đừng tắt máy.

‪(정원목소리 들으니깐 ‪안심이  되네

‪Nghe giọng em anh thấy đỡ lo hơn rồi.

정말 별일 없는 거지?

‪Không có chuyện gì thật chứ?

‪(겨울괜찮아요

‪Vâng, không có gì đâu ạ.

엄마가  아프셨는데 ‪지금은 괜찮아요

‪Mẹ em có hơi không khỏe. Giờ thì đỡ rồi ạ.

어디가 아프신데? ‪우리 병원으로 모시고 

‪Bác gái bị ốm thế nào? ‪Chuyển bác lên đây đi.

‪(겨울넘어지셨는데 ‪잘못 넘어지셨어요

‪À, mẹ em bị ngã. Vì ngã khá nặng

갈비뼈랑  군데 골절이 돼서

‪cho nên bị gãy xương sườn và vài chỗ nữa.

어떻게 넘어지셨는데 갈비뼈가 부러져?

‪Bác ngã thế nào ‪mà đến mức gãy xương sườn vậy?

 어디가 골절이신데?

‪Bác còn gãy chỗ nào nữa?

지금 광주 어느 병원이야?

‪Bác nhập bệnh viện nào của Gwangju? ‪Bác sĩ phụ trách là ai?

담당 교수가 누구지?

‪Bác nhập bệnh viện nào của Gwangju? ‪Bác sĩ phụ trách là ai?

내가 내려갈까?

‪Anh xuống đó nhé?

‪[겨울이 살짝 웃는다]

‪Anh xuống đó nhé?

‪(겨울광주에서 ‪제일  병원에 계시고

‪Là bệnh viện lớn nhất Gwangju.

 주시는 교수님도 너무 좋으세요

‪Bác sĩ phụ trách cũng rất giỏi.

그리고 교수님이 어떻게 내려와요

‪Sao anh xuống đây được? Tuần này anh phải mổ suốt mà.

이번  수술 스케줄 엄청 많으시던데

‪Sao anh xuống đây được? Tuần này anh phải mổ suốt mà.

‪[한숨]

밥은 먹었어?

‪Đã ăn cơm chưa?

‪(겨울엄마하고 병원  먹었어요

‪Rồi ạ. Em với mẹ vừa ăn cơm ở bệnh viện xong.

잠은잠도 병원에서 자는 거야?

‪Chỗ ngủ thì sao? Em ngủ lại bệnh viện à?

‪(겨울남동생하고 ‪번갈아 가면서 병원에서 자요

‪Dạ. Em và em trai thay ca ngủ với mẹ.

‪[한숨] ‪교수님

‪- Giáo sư này. ‪- Ừ.

‪(정원

‪- Giáo sư này. ‪- Ừ.

‪(겨울연락 자주  드릴  있어요

‪Em không thể liên lạc thường xuyên được.

문자도 답장 바로    있고요

‪Có lẽ cũng không thể trả lời tin nhắn của anh ngay.

괜찮아오늘 목소리 들었으니까 됐어

‪Không sao đâu. Hôm nay ‪nghe giọng em thế này là được rồi.

 괜찮으니까  신경 쓰지 말고 ‪엄마  보살펴 드려

‪Anh không sao đâu. ‪Em đừng bận tâm. ‪Chăm sóc bác gái cho tốt nhé.

‪(겨울죄송합니다

‪Dạ. Em xin lỗi anh.

별게  죄송하다

‪Có gì mà xin lỗi chứ.

겨울이 고생하는데 ‪내가    있는  없네 ‪[잔잔한 음악]

‪Chắc em đang vất vả lắm, ‪vậy mà anh lại không giúp được gì.

겨울아내가 문자하는  괜찮아?

‪Gyeo Ul à, anh nhắn tin thôi được chứ? ‪Em không cần trả lời lại đâu.

답장  해도 

‪Gyeo Ul à, anh nhắn tin thôi được chứ? ‪Em không cần trả lời lại đâu.

그것도 부담되면  하고

‪Em thấy áp lực thì anh sẽ không nhắn.

  괜찮으니까 ‪편하게 생각하고 편하게 얘기해

‪Anh thật sự không sao cả, ‪nên có gì bận lòng thì em cứ nói.

‪(겨울언제든지요

‪Anh cứ nhắn tin đi ạ. Được nhìn thấy tin nhắn của anh,

교수님 문자 보면 그래도 아주 잠깐

‪Anh cứ nhắn tin đi ạ. Được nhìn thấy tin nhắn của anh, ‪có thể thoát khỏi hiện thực một lúc thôi cũng tốt rồi.

현실 도피   있어서 좋아요

‪có thể thoát khỏi hiện thực một lúc thôi cũng tốt rồi.

알았어

‪Anh biết rồi.

자주는  하고 하루에  번씩만 할게

‪Anh sẽ không nhắn nhiều. ‪Mỗi ngày một tin thôi.

‪(정원겨울아

‪Gyeo Ul à.

정말 별일 없는 거지?

‪Không có chuyện gì thật chứ?

‪(겨울괜찮습니다 ‪아무  없어요

‪Vâng, không có gì đâu ạ. Mọi thứ vẫn ổn.

교수님엄마가 찾아요 ‪ 전화드릴게요

‪Giáo sư, mẹ gọi em rồi. Em gọi anh sau nhé.

‪(정원

‪Ừ.

‪[통화 종료음]

‪[한숨]

‪[헛웃음]

‪BÁNH GẠO CAY DONGDAEMUN

‪[준완의 놀란 신음]

‪[익살스러운 효과음]

뭐야, 1인당  통씩이야? ‪누가 이렇게 시켰어?

‪Gì đây? Mỗi người một phần hả? Ai gọi thế?

누구겠어 친구 먹깨비 원이 시켰지

‪Còn ai trồng khoai đất này? ‪Thực thần số một đấy.

‪(준완아니하나

‪Một, hai, ba, bốn. ‪Tận bốn phần thì ai ăn cho hết?

 통을 누가  먹어? ‪[문이 달칵 열린다]

‪Một, hai, ba, bốn. ‪Tận bốn phần thì ai ăn cho hết?

‪[석형의 놀란 숨소리] ‪[익살스러운 효과음]

우리 말고 누가  ?

‪Còn ai tới nữa hả?

  

‪Không ai đến nữa đâu. ‪Mau lại đây. Chỗ này là của bọn mình hết.

이거 우리 우리 ‪이거  우리 거야

‪Không ai đến nữa đâu. ‪Mau lại đây. Chỗ này là của bọn mình hết.

‪(익준진짜

근데 ‪나름 포트폴리오를 하셨네?

‪Mà này, ai cũng có phần riêng cả đấy. ‪Cay dịu cho Jeong Won dịu dàng.

착한 정원이를 위해서 착한 

‪Cay dịu cho Jeong Won dịu dàng.

먹깨비 투용으로 매운맛

‪Cay xé lưỡi cho bộ đôi thực thần.

너랑  같은 머글들을 위한 초보 

‪Cay sơ cấp cho ‎Muggle ‪như tôi và cậu. Rất hài hòa.

구성이 좋아

‪Cay sơ cấp cho ‎Muggle ‪như tôi và cậu. Rất hài hòa.

머글이 뭐야?

‪Muggle‎ là cái gì?

‪[신비로운 음악]

‪[익준의 한숨]

‪(익준너도 몰라?

‪- Cậu cũng không biết? ‪- Câm đi Malfoy!

‪- '닥쳐말포이' ‪- (익준

‪- Cậu cũng không biết? ‪- Câm đi Malfoy!

‪[익준이 피식 웃는다]

말포이는 누구야?

‪Malfoy là ai? Malfoy là ‎Muggle‎ hả?

말포이가 머글이야?

‪Malfoy là ai? Malfoy là ‎Muggle‎ hả?

‪(석형 정말 몰라?

‪Không biết thật luôn hả?

들어는   같은데?

‪Thì nghe cũng quen quen.

‪(익준김준완 진짜 ‪지금 어느 세계에 살고 있는 거야?

‪Bó tay Kim Jun Wan. ‪Cậu sống ở thời nào thế?

어느 세계에 살긴 ‪최첨단 21세기에 살고 있지

‪Còn thời đại nào nữa? ‪Tôi sống ở thế kỷ 21 tối tân.

그래서 말포이가 누구야?

‪Mà Malfoy là ai thế?

이번에 새로 오신 부원장님

‪Phó viện trưởng sắp nhậm chức.

‪(익준그래서 들어 봤을 거야 ‪[옅은 탄성]

‪- Cho nên tên mới quen. ‪- Ồ.

성은 이름은 포이

‪Họ Mal, tên Foy.

거짓말

‪Điêu vừa thôi.

‪(석형너도  못됐다

‪Cậu cũng ác thật đấy.

모를 수도 있지그걸 가지고 ‪애를 놀리냐놀리기는

‪Không biết cũng thường thôi mà. ‪Còn chọc cậu ấy nữa.

신인 그룹

‪Là một nhóm tân binh.

‪[강렬한 음악]

새로 나온 보이 밴드

‪Nhóm nhạc nam mới ra mắt.

‪[날렵한 입소리를 낸다]

‪[석형의 추임새]

 새끼들이

‪Mấy thằng quỷ này.

‪[준완의 성난 신음]

‪[준완의 간지러워하는 신음]

‪(석형 어떻게 ‪ 영화를   수가 있냐?

‪Sao cậu có thể không xem phim đó được nhỉ?

희귀하다희귀해

‪Quá là lạ đời.

‪(익준 새끼 히어로 영화만 보잖아

‪- Cậu ta chỉ xem siêu anh hùng. ‪- Harry cũng là anh hùng.

‪(석형해리도 히어로야

‪- Cậu ta chỉ xem siêu anh hùng. ‪- Harry cũng là anh hùng.

‪(익준 영화  그만 보고

‪Còn cậu bớt xem phim đi.

 착한 

‪Tôi không cay.

‪(익준그래 착하니까 착한 

‪Không cay cho Jeong Won không muối.

겨울이는 별일 없는 거지?

‪Gyeo Ul sao rồi? Không có chuyện gì chứ?

괜찮아 전에 통화했어

‪Ừ, cô ấy ổn. Bọn tôi mới nói chuyện. ‪Nghe giọng vẫn ổn.

목소리는 좋아

‪Ừ, cô ấy ổn. Bọn tôi mới nói chuyện. ‪Nghe giọng vẫn ổn.

장겨울 선생 어디 아파?

‪Sao thế? Cô ấy ốm à?

‪(정원아니집에 일이  있어서 ‪목요일까지 휴가 냈어

‪Không phải. ‪Cô ấy xin nghỉ đến thứ Năm vì nhà có việc.

‪(익준과장님이 ‪그래도 오케이해 주셨네

‪Thế mà trưởng khoa cũng đồng ý.

이번 주에 수술 많아서 ‪ 된다고 하실  알았는데

‪Tuần này có nhiều ca mổ, ‪Se Hyeok lại còn không có ở đây.

세혁이도 없고

‪Tuần này có nhiều ca mổ, ‪Se Hyeok lại còn không có ở đây.

알고 보니까 겨울이가 ‪그동안 휴가를 거의  썼더라고

‪Tôi hỏi ra mới biết. Thời gian qua ‪Gyeo Ul không hề dùng ngày phép.

과장님도 겨울이니까 그러라고 하셨고

‪Bởi thế nên trưởng khoa đồng ý.

금요일 아침 일찍 출근하겠다고 했대

‪Cô ấy bảo sáng sớm thứ Sáu ‪sẽ đi làm nên được duyệt ngay.

그러니까 바로 오케이

‪Cô ấy bảo sáng sớm thứ Sáu ‪sẽ đi làm nên được duyệt ngay.

‪(정원금요일에 수술이 많거든

‪Vì thứ Sáu nhiều ca mổ.

‪(준완이래서 사람은 ‪평소 이미지가 중요해

‪Bởi thế người ta mới nói ‪phải ăn ở cho tốt.

근데   주인은  아직도  ?

‪Mà sao chủ phòng này vẫn chưa về nhỉ?

송화 오늘 수술 있어?

‪Song Hwa có ca mổ à?

오늘 월요일이잖아

‪Hôm nay là thứ Hai mà.

‪(석형논문  주는 날인가?

‪Ngày xem luận văn à?

논문은 목요일오늘은  미팅

‪Xem luận văn thứ Năm. ‪Hôm nay họp với phòng thí nghiệm.

국책 연구 과제 맡았다고 하더니 ‪시작했구나?

‪Nghe bảo cô ấy được giao dự án ‪nghiên cứu quốc gia. Đã bắt đầu rồi à.

‪(익준아유 때가 됐는데

‪Ừ. Cũng đến lúc về rồi mà nhỉ?

‪(정원송화 ‪논문  명이나  ?

‪Này, Song Hwa phải xem luận văn ‪cho mấy người thế?

드래건허선빈 ‪전공의 연차별로  명씩 여덟 

‪Long Thần, Heo Seon Bin. ‪Chuyên khoa mỗi khóa ‪có hai, vậy là là tám,

그리고 임상 조교수   열한 

‪một trợ giảng lâm sàng nữa. Tổng là 11.

‪[함께 놀란다]

‪[정원의 탄성]

‪1인당 30분씩 해서 ‪매주 목요일  릴레이로  주고 있어

‪Thứ Năm bắt đầu xem ‪với từng người, mỗi người 30 phút.

아니걔는 그거 언제   주니?

‪Thời gian đâu mà xem hết được thế? ‪Quỷ Thần à? Đúng là Quỷ Thần.

귀신 아니야귀신?

‪Thời gian đâu mà xem hết được thế? ‪Quỷ Thần à? Đúng là Quỷ Thần.

‪NS 모든 펠로우와 전공의들 ‪논문 교신 저자가

‪Nghĩa là tất cả luận văn ‪của bác sĩ nội trú và chuyên khoa ‪của Khoa thần kinh ‪đều nằm trong tay Chae Song Hwa.

채송화라는 소문이 있어

‪của Khoa thần kinh ‪đều nằm trong tay Chae Song Hwa.

‪[송화의 가쁜 숨소리]

‪Một mình tôi ăn hết một phần. ‪Đừng động vào đấy.

‪(송화 혼자    먹을 거야

‪Một mình tôi ăn hết một phần. ‪Đừng động vào đấy.

‪[새가 지저귀는 효과음] ‪그렇게 알아

‪Một mình tôi ăn hết một phần. ‪Đừng động vào đấy. ‪Rõ rồi mà. Bọn này còn lạ gì. ‪Nhanh lại đây ăn đi.

‪[익살스러운 음악] ‪(익준알았어알았… ‪알았으니까 얼른 와서 먹어

‪Rõ rồi mà. Bọn này còn lạ gì. ‪Nhanh lại đây ăn đi.

‪[살짝 웃는다] ‪[문을  찬다]

‪Rõ rồi mà. Bọn này còn lạ gì. ‪Nhanh lại đây ăn đi.

‪[익준이 양치질한다]

‪[정원의 힘주는 신음]

‪[석형의 하품]

‪(석형  외래 시작이다

‪Tôi sắp phải ‪khám ngoại trú nữa rồi. Đi nhé.

‪[코를 훌쩍이며간다

‪Tôi sắp phải ‪khám ngoại trú nữa rồi. Đi nhé.

정원아 저녁에 시간 

‪Jeong Won à, tối nay tôi rảnh.

안정원이 사는 건데 ‪무조건 얻어먹어야지

‪Ahn Jeong Won bao mà. Tôi phải đi chứ.

‪[물이  나온다]

‪Ahn Jeong Won bao mà. Tôi phải đi chứ.

‪[석형의 힘주는 신음]

간다

‪Đi nhé.

‪(정원) [피식 웃으며 ‪[물이  멈춘다]

‪Đi nhé. ‪Ừ, đi đi.

‪[익준이 물을 울걱거린다]

‪Ừ, đi đi.

‪[익준이 물을  뱉는다] ‪[문이 달칵 열린다]

나도 시간 

‪Tôi cũng rảnh.

‪[문이 달칵 닫힌다] ‪[티슈를  뽑는다]

안정원

‪Này Ahn Jeong Won. Cậu cũng thật là.

 달에 고기  번은  ‪ 심하지 않냐?

‪Mỗi tháng chỉ ăn thịt nướng một lần. ‪Cậu không thấy quá đáng hả?

‪(익준얘들아

‪Đúng không mấy đứa? Không phải à?

아니 인간적으로 우리가

‪Đúng không mấy đứa? Không phải à? ‪Làm người ai làm thế? Cậu nghĩ đến nỗ lực, ‪thời gian bọn tôi dành cho khu VIP đi.

, VIP 병동에 들이는 시간

‪Làm người ai làm thế? Cậu nghĩ đến nỗ lực, ‪thời gian bọn tôi dành cho khu VIP đi.

 노력 ‪이런 것들을 생각해 너희들도

‪Làm người ai làm thế? Cậu nghĩ đến nỗ lực, ‪thời gian bọn tôi dành cho khu VIP đi.

그러면일주일에  번은 ‪나는 괜찮다고 생각해

‪Vậy thì tệ lắm cũng phải được ‪mỗi tuần bao một lần chứ nhỉ.

이런 말은 이런 말인데

‪- Ý tôi là thế đấy. ‪- Cậu trễ rồi kìa.

 늦었어

‪- Ý tôi là thế đấy. ‪- Cậu trễ rồi kìa.

‪[뻐꾸기시계 효과음] ‪(익준간다

‪Đi đây.

‪[의료 기구가 달그락거린다]

‪(간호사1) 응급실에서 ‪산모  시에 온다 그랬지?

‪Khi nào đưa sản phụ từ ER qua?

‪(간호사2) 지금 바로 ‪올라온다고 했어요

‪Giờ đang đi lên rồi ạ.

‪(간호사1) 그럼 내가 받을 테니까 ‪ 사람 먼저  먹고 

‪Thế à. Vậy tôi sẽ nhận ca này. ‪Hai người đi ăn nhanh rồi về.

아니에요같이 가요선생님

‪Thôi ạ, cùng ăn luôn đi mà.

같이  가요

‪Không ăn cùng được đâu.

시간   되는 사람부터 ‪먼저  먹고 오세요

‪Lúc rảnh thì tranh thủ ‪đi ăn nhanh rồi về thay ca đi.

빨리들 가세요

‪Hai cô nhanh đi đi.

‪(함께

‪- Vâng. ‪- Vâng. Đi nào.

‪(간호사2) 가요

‪- Vâng. ‪- Vâng. Đi nào.

‪[문이 스르륵 열린다]

‪- (간호사2) 안녕하세요 ‪- (홍도아이스크림 드세요

‪- Xin chào. ‪- Ăn kem đi ạ. ‪- Bọn chị đi ăn cơm đã. ‪- Vâng.

‪(간호사2) 저희 밥부터 먹고 올게요

‪- Bọn chị đi ăn cơm đã. ‪- Vâng.

‪(윤희

‪- Bọn chị đi ăn cơm đã. ‪- Vâng.

‪(승주 아이스크림?

‪- Sao tự nhiên mua kem thế? ‪- Tráng miệng cho bữa tối.

‪(윤희저녁  애피타이저요 ‪홍도가 샀어요

‪- Sao tự nhiên mua kem thế? ‪- Tráng miệng cho bữa tối. ‪Hong Do mua đấy ạ.

‪(승주어유 먹을게요

‪Thế à. Vậy cảm ơn em nhé.

근데 오늘 무슨 날이에요?

‪Hôm nay là ngày gì à?

‪(홍도아니요 ‪ 맨날 얻어만 먹어서요

‪Không ạ. Tại ngày nào em cũng được mời ăn.

‪[승주의 웃음]

‪Không ạ. Tại ngày nào em cũng được mời ăn.

‪(민하데자뷔데자뷔

‪Déjà vu‎. Khung cảnh này ‪thân thuộc biết bao.

데자뷔데자뷔

‪Déjà vu‎. Khung cảnh này ‪thân thuộc biết bao.

 우리 셋이 당직이야

‪Hôm nay ba chúng ta lại trực.

‪[민하의 탄성]

선생님 ‪오늘 스테이션 너무 조용한데요?

‪Mà sao hôm nay ở đây yên ắng thế? ‪Mọi người đi đâu hết rồi?

다들 어디 가셨어요?

‪Mà sao hôm nay ở đây yên ắng thế? ‪Mọi người đi đâu hết rồi?

‪(승주식사하러

‪Đi ăn hết rồi. Lát chúng ta ăn sau.

우린 늦게 먹자

‪Đi ăn hết rồi. Lát chúng ta ăn sau.

‪(민하 ‪식당에 사람  빠지면 먹어요

‪Vâng. Để lát nhà ăn thưa người ‪rồi mình xuống ăn.

선생님이건 완전  촉인데요

‪Mà chị y tá, tôi có dự cảm mãnh liệt lắm.

오늘 밤은 이대로 ‪계속 고요할  같지 않나요?

‪Rằng đêm nay khoa chúng ta ‪sẽ tiếp tục yên ắng như thế này.

‪(승주) [피식 웃으며그럼 좋지

‪Rằng đêm nay khoa chúng ta ‪sẽ tiếp tục yên ắng như thế này. ‪Thế thì tốt quá.

왠지 아무런 콜도 없는

‪Không hiểu sao ‪tôi có cảm giác sẽ không ai gọi.

응급 콜도 없고 산모분 콜도 없는

‪Cả cấp cứu lẫn sản phụ đều không gọi.

역대급 잔잔잔한 밤이   같은

‪Giác quan thứ sáu cho tôi biết ‪đêm nay sẽ là một đêm yên lặng hiếm hoi.

그런 느낌적인 느낌이 든단 말이에요

‪Giác quan thứ sáu cho tôi biết ‪đêm nay sẽ là một đêm yên lặng hiếm hoi.

선생님도 환자 타는 징크스 ‪그런  있어요?

‪Chị cũng tin mấy vụ dự cảm ‪liên quan đến bệnh nhân đó ạ?

‪(민하?

‪Chị hả? Chị không tin mấy cái đó.

으응 그런  없어

‪Chị hả? Chị không tin mấy cái đó.

있다면 족보에도 나와 있는 ‪아주 전통적인 징크스 정도?

‪Có thì họa chăng là điềm gở truyền lại ‪trong nội bộ gia tộc y học thôi.

‪(윤희그게 뭔데요?

‪- Đó là gì ạ? ‪- Không biết à?

‪(민하너희들 몰라?

‪- Đó là gì ạ? ‪- Không biết à?

아래 연차가  주고  과자나 음식 ‪그거 하나라도 먹으면

‪Nếu như ăn đồ ăn do đàn em khóa dưới mời

그날 당직에 환자가 우수수수수수

‪thì đêm trực đó, các bệnh nhân

하늘에서 환자가 ‪우수수수수수 내리잖아

‪sẽ ào ào đổ về như thác lũ.

그렇죠선생님?

‪Đúng không chị?

‪[긴장되는 음악]

홍도야

‪Hong Do à.

이거 혹시

‪Lẽ nào kem này…

네가  거야?

‪là em mua à?

  주고 네가  거야?

‪Em tự bỏ tiền ra mua à?

어떡해요선생님

‪Chị ơi, phải làm sao đây?

‪(홍도

‪- Vâng. ‪- Nhanh đọc số tài khoản đi.

 빨리 계좌 번호 불러

‪- Vâng. ‪- Nhanh đọc số tài khoản đi.

내가 바로  보낼게 ‪빨리빨리빨리

‪Chị chuyển khoản liền cho. Nhanh lên. ‪- Nhanh lên! ‪- Dạ… Là… là gì nhỉ?

‪(홍도뭐더라? ‪[민하의 다급한 신음]

‪- Nhanh lên! ‪- Dạ… Là… là gì nhỉ?

빨리빨리

‪Nhanh lên đi mà!

‪[전화벨이 울린다] ‪[놀란 신음]

‪Nhanh lên đi mà!

산부인과 병동입니다

‪Vâng, Khoa phụ sản xin nghe ạ.

‪(간호사3) 여기 맑음산부인과인데요 ‪환자 트랜스퍼  보내려고요

‪Chúng tôi là Phòng khám Sản phụ Malgeum. Bệnh nhân cần chuyển viện.

‪PPH입니다

‪Là băng huyết sau sinh.

당직 선생님 연결시켜 드릴게요

‪Tôi sẽ nối máy cho bác sĩ trực.

전화 바꿨습니다

‪Vâng, tôi nghe ạ.

‪(간호사3) 산모   ‪보내도 될까요급합니다

‪Tôi xin phép chuyển một bệnh nhân qua đó. Ca này rất gấp.

아기가   편이었지만 ‪급속 분만  편이고요

‪Em bé khá lớn nhưng sản phụ đẩy bé ra nhanh quá.

자궁 수축  좋고

‪Tử cung không co lại, bị rách nên chúng tôi đã khâu lại.

써빅스 라세레이션이 있어서 ‪수처도 했는데

‪Tử cung không co lại, bị rách nên chúng tôi đã khâu lại.

전반적으로 출혈이 심합니다

‪Nhưng máu vẫn tiếp tục chảy.

‪[기적 효과음]

‪(승주다행히 양석형 교수님이 ‪아직 병원에 계셨네

‪May là giáo sư Yang Seok Hyeong ‪vẫn chưa về nhà.

‪(민하외래가 ‪항상 늦게 끝나거든요

‪May là giáo sư Yang Seok Hyeong ‪vẫn chưa về nhà. ‪Vâng, lúc nào anh ấy cũng ‪khám ngoại trú đến tối muộn.

상담을 엄청 길게 하세요

‪Với bệnh nhân nào cũng rất bỏ tâm tư vấn.

‪(간호사1) 오늘 당직 교수님이 ‪한슬기 교수님? ‪[키보드 조작음]

‪Giáo sư trực hôm nay ‪là giáo sư Han Seul Gi à?

‪(민하부인과시라서 ‪산모 상황 들으시고는

‪Vâng, vì bệnh nhân là sản phụ ‪nên sau khi nghe tình hình,

바로 양석형 교수님한테 부탁하셨어요

‪chị ấy đã nhờ giáo sư Yang ngay.

 교수님 외래는 끝나셨대? ‪  있으시대?

‪Giáo sư Yang khám xong rồi hả? ‪Có thể đến à?

  남으셨다고 ‪오실  있으시대요

‪Vâng. Chỉ còn một bệnh nhân ‪nên có thể đến ngay.

‪[휴대전화  소리] ‪(민하?

‪Vâng. Chỉ còn một bệnh nhân ‪nên có thể đến ngay.

‪-  ‪- (소예응급실인데요

‪- Vâng. ‪- Phòng cấp cứu đây ạ.

‪(소예말씀하셨던 산모 도착해서요 ‪지금 내려오시면   같아요

‪Sản phụ bác sĩ nói đã đến rồi. Giờ cô xuống đi ạ.

‪(민하내려가겠습니다

‪Vâng, tôi xuống ngay.

‪[의료 기기 작동음]

‪- (광현추민하 저쪽 ‪- (민하

‪- Bác sĩ Chu Min Ha, lối này. ‪- Vâng.

‪[긴장되는 음악]

‪- Bác sĩ Chu Min Ha, lối này. ‪- Vâng.

‪[민하의 다급한 신음]

‪Tôi đến ngay.

‪[커튼이  닫힌다] ‪[의료 기구가 달그락거린다]

선생님초음파 준비해 주세요

‪- Giúp tôi chuẩn bị siêu âm. ‪- Vâng.

‪(희수

‪- Giúp tôi chuẩn bị siêu âm. ‪- Vâng.

‪[통화 연결음]

‪[민하의 한숨] ‪(석형

‪- Tôi nghe. ‪- Giáo sư.

‪(민하교수님 ‪아직 초음파는  봤는데요

‪- Tôi nghe. ‪- Giáo sư. ‪Vẫn chưa siêu âm ạ. ‪Sản phụ 28 tuổi, bé sinh non ‪và được sinh quá nhanh ở phòng khám tư.

‪28 프리미인데 ‪개인 병원에서 급속 분만 했다고 하고

‪Sản phụ 28 tuổi, bé sinh non ‪và được sinh quá nhanh ở phòng khám tư.

써빅스 라세레이션이 있어서 ‪수처도 했다고 합니다

‪Bên đó bảo ‪cổ tử cung bị rách nên đã khâu lại.

그런데 푼더스는 펌하긴 한데 ‪로워 세그먼트 수축이 좋지 않습니다

‪Đáy tử cung rất chắc ‪nhưng đoạn dưới tử cung không co lại.

바이털 언스테이블하고

‪Sinh hiệu không ổn định.

스페큘럼 봤더니 ‪블리딩 양이  됩니다

‪Dùng banh để kiểm tra ‪thì thấy chảy rất nhiều máu.

환자는 이미 드라우지한 상태입니다

‪Bệnh nhân đang mơ màng.

엠볼리로 될지  모르겠습니다

‪Bệnh nhân đang mơ màng. ‪Thuyên tắc mạch có vẻ chưa đủ.

‪(석형잠시만요

‪- Tôi xin phép một lát. ‪- Vâng ạ.

‪- (여자3)  ‪- (석형

‪- Tôi xin phép một lát. ‪- Vâng ạ.

라세레이션이 심했다는 거야?

‪Tử cung rách nặng lắm à?

초음파   혹시 복강 뒤쪽으로도 ‪ 고여 있는지 한번  

‪Khi siêu âm, cô hãy xem thử ‪mặt sau của khoang bụng có tụ máu không.

써빅스 라세레이션 있으니까

‪Vì cổ tử cung bị rách ‪nên có thể vết rách ‪sẽ kéo đến phần dưới tử cung,

이런 환자는 가끔 로워 세그 쪽으로도 ‪라세레이션 있을 수도 있어서

‪nên có thể vết rách ‪sẽ kéo đến phần dưới tử cung,

레트로페리토니움 헤마토마 ‪있을 수도 있으니까  봐야 

‪dẫn đến tụ máu sau phúc mạc, ‪nên cô phải xem kỹ.

‪(석형그리고 민하야 ‪초음파에서   보일 수도 있어

‪Mà Min Ha à, siêu âm có thể sẽ khó thấy. ‪Nếu được thì cho chụp CT đi.

‪CT 찍을  있으면 빨리 찍어

‪Mà Min Ha à, siêu âm có thể sẽ khó thấy. ‪Nếu được thì cho chụp CT đi.

‪(민하알겠습니다

‪Vâng, tôi rõ rồi ạ.

‪[통화 종료음] ‪교수님빨리 가세요

‪Giáo sư, anh nhanh đi đi.

‪(석형산모분 마무리는 하고요

‪Vâng, khám cho cô xong thì tôi đi ngay.

‪[의료 기기 작동음] ‪[긴장되는 음악]

‪(석형산모 바이털은요? ‪펄스가  회죠?

‪Sinh hiệu, nhịp tim sản phụ sao rồi?

‪(마취과 의사) 73 47이고 ‪펄스는 128

‪Huyết áp 73 trên 47, nhịp tim 128.

‪(석형헤모글로빈은?

‪Nồng độ Hemoglobin?

‪(민하RBC   수혈하고

‪Đã truyền bốn túi RBC ‪và vừa cho đo lại trước khi anh vào,

마지막 들어오기 전에 CBC 돌렸는데 ‪헤모글로빈 5.4였습니다

‪Đã truyền bốn túi RBC ‪và vừa cho đo lại trước khi anh vào, ‪nhưng chỉ số chỉ có 5,4 gm/dL.

‪(석형플레이트렛은?

‪Số lượng tiểu cầu thì sao? ‪Đông máu nặng nhỉ?

‪DIC 심한  아니야?

‪Số lượng tiểu cầu thì sao? ‪Đông máu nặng nhỉ?

‪(민하) 5만입니다

‪Là 50.000 ạ.

‪(석형초음파 소견은 어때?

‪Siêu âm có thấy tụ máu sau phúc mạc không?

복강  출혈 있어?

‪Siêu âm có thấy tụ máu sau phúc mạc không?

‪(민하  보였습니다

‪- Không thấy rõ ạ. ‪- Sau màng bụng thì sao?

‪(석형레트로페리토니움은 어떤데?

‪- Không thấy rõ ạ. ‪- Sau màng bụng thì sao?

‪(민하헤마토마 5 곱하기 6cm 정도 ‪고여 있는 거로 의심됩니다

‪Nghi ngờ có tụ máu, kích thước 5x6cm.

‪(석형자궁  아래가 찢어졌네

‪Đã thấy vết rách kéo dài xuống phần dưới.

저기 혈관이 나간  같다

‪Máu từ đó mà chảy ra.

‪(마취과 의사 많이 나고 있나 보다

‪Máu đang chảy nhiều hơn. ‪Huyết áp của bệnh nhân vẫn giảm.

지금 환자 BP  떨어졌어

‪Máu đang chảy nhiều hơn. ‪Huyết áp của bệnh nhân vẫn giảm.

‪- (석형옥시토신 들어가고 있죠? ‪- (마취과 의사

‪- Đã tiêm oxytocin rồi chứ? ‪- Rồi ạ.

‪(민하히스테릭토미 준비할까요?

‪Có cần thực hiện ‎hysterectomy‎ không ạ?

‪[석형의 한숨]

‪(석형이분 초산이라고 했지?

‪Sản phụ sinh lần đầu nhỉ?

‪(민하

‪Vâng.

‪(석형여기    수처해 보자

‪Thử khâu chỗ này lại đã.

 번만  잡아 보고

‪Cố giữ một lần nữa đi.

 되면 떼자

‪- Không được thì đành bỏ. ‪- Vâng.

‪(민하

‪- Không được thì đành bỏ. ‪- Vâng.

‪(석형앨리스 주시고 ‪수처할  주세요

‪Đưa tôi kẹp Alice với chỉ khâu.

‪[의료 기기 작동음]

‪(석형다들 고생하셨습니다

‪Mọi người vất vả rồi.

‪(함께수고하셨습니다

‪- Vất vả rồi ạ. ‪- Vất vả rồi ạ.

‪(마취과 의사 교수고생했어 ‪스킨까지 마무리하고

‪Giáo sư Yang vất vả rồi. ‪Còn khâu thẩm mỹ nữa.

초스피드로 했다초스피드로 했어

‪Đúng là thần tốc.

‪(석형환자 상태가 언스테이블해서

‪Tình trạng cô ấy không ổn định,

제가 빨리하는  ‪환자한테 좋을  같아서요

‪nên tôi phải làm càng nhanh càng tốt.

모두 수고들 하셨습니다

‪Mọi người vất vả rồi.

윤희야 환자분 ‪오늘은 ICU에서 보자

‪Mà Yoon Hee à, hôm nay để sản phụ này ‪nằm ở phòng ICU để theo dõi nhé. ‪Liên hệ với bên ICU đi. ‪Khi nào bệnh nhân qua đó thì báo tôi.

‪ICU 어레인지하고 ‪환자 도착하면 연락해

‪Liên hệ với bên ICU đi. ‪Khi nào bệnh nhân qua đó thì báo tôi.

‪(윤희

‪Vâng.

‪(석형민하야남편분 밖에 계시지?

‪- Min Ha à, chồng cô ấy bên ngoài nhỉ? ‪- Vâng.

‪(민하

‪- Min Ha à, chồng cô ấy bên ngoài nhỉ? ‪- Vâng.

‪[버튼 조작음]

‪(민하교수님진짜 너무 다행이에요

‪Giáo sư, tôi thấy đúng là may thật.

‪(석형뭐가?

‪Chuyện gì?

‪(민하만약에 자궁 적출했으면 ‪남편분 어떻게 봐요

‪Lỡ như phải cắt bỏ tử cung ‪thì khó mà nhìn mặt chồng cô ấy.

‪[민하의 한숨]

어쩔  없는 상황이었다고 ‪설명을 해도

‪Dù có giải thích ‪là không còn cách nào khác ‪thì anh ấy cũng sẽ làm loạn lên.

이해  못하시고 난리 치셨을 텐데 ‪정말 다행입니다

‪thì anh ấy cũng sẽ làm loạn lên. ‪Thật là may quá.

 그러셨을 거야

‪Anh ấy sẽ không thế đâu.

충분히 이해하셨을 거고 ‪괜찮다고 하셨을 거야

‪Anh ấy sẽ hiểu được, ‪và sẽ bảo rằng không sao.

‪(석형자기 와이프고 자기 가족이야

‪Đó là vợ và cũng là người nhà của anh ấy.

지금  상황에 대해 ‪우리보다  많이 생각하셨을 거야

‪Anh ấy sẽ hiểu cho tình huống này ‪thấu đáo hơn chúng ta nhiều.

‪Vâng.

남편분도 아시지 않을까?

‪Cô không nghĩ anh ấy sẽ hiểu

자궁을 살리느냐 아니냐가 ‪중요한  아니라

‪là giữ được tử cung hay không, ‪không quan trọng với chúng ta

산모의 목숨을 ‪살리느냐 아니냐가 중요하다는 

‪bằng giữ mạng sống cho vợ anh ấy sao?

‪(민하죄송합니다

‪Vâng, xin lỗi giáo sư.

‪[버튼 조작음]

‪[민하의 한숨]

‪[남자4 여자4 초조한 숨소리]

‪(남자4) 선생님저기 ‪수술수술  끝난 거죠?

‪Bác sĩ, mổ xong rồi phải không ạ? ‪Vợ tôi không sao chứ ạ?

저희 와이프 괜찮은 거죠?

‪Bác sĩ, mổ xong rồi phải không ạ? ‪Vợ tôi không sao chứ ạ?

수술  끝났습니다

‪Vâng, ca phẫu thuật đã rất thuận lợi.

‪[여자4 안도하는 숨소리] ‪(남자4) 감사합니다감사합니다

‪- Cảm ơn bác sĩ. ‪- Trời ơi.

‪[잔잔한 음악] ‪아기 머리가 내려오면서

‪Trong lúc đầu em bé được đẩy ra ngoài, ‪phần dưới của tử cung ‪đã bị rách dẫn đến xuất huyết.

자궁 하부 쪽으로 열상 되면서 ‪혈관이 터진 곳이 있어서

‪phần dưới của tử cung ‪đã bị rách dẫn đến xuất huyết. ‪Tôi đã khâu vết rách lại và đã cầm máu.

 부분을 꿰매고 지혈했고요

‪Tôi đã khâu vết rách lại và đã cầm máu.

 이상   나는  확인했고

‪Cô ấy đã ngừng xuất huyết.

혈압맥박도 정상적으로 ‪돌아오는  확인하고 나왔습니다

‪Huyết áp và nhịp tim ‪cũng đã hồi phục ở mức bình thường.

‪(석형어쨌든 ‪피를 많이 흘렸기 때문에

‪Mà dù sao cô ấy cũng đã mất nhiều máu,

오늘 하루는 ‪중환자실에서  예정입니다

‪nên tôi sẽ để cô ấy nằm ở ICU một đêm. ‪Vâng ạ.

그래도 개인 병원에서 ‪빨리 전원해 주셔서 잘된 거예요

‪Cũng may là phòng khám tư ‪đã chuyển viện kịp thời.

개인 병원에서 대처를 잘해 주셨습니다

‪Họ đã xử lý tình huống rất tốt.

‪- (남자4) 감사합니다 ‪- (여자4) 감사합니다

‪- Dạ, cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn bác sĩ.

‪- (남자4) 감사합니다교수님 ‪- (여자4) 감사합니다교수님

‪- Cảm ơn anh. ‪- Rất cảm ơn giáo sư.

‪(석형급속 분만을 하면 써빅스

‪Muốn sinh nhanh chóng thì cổ tử cung

자궁 경관이 천천히 열려야 하는데

‪cũng như thành tử cung ‪phải từ từ mở ra mới được.

갑자기  열리면

‪Nên nếu cố sức để nó mở ngay,

써빅스가 찢어지는 경우가 ‪간혹 있습니다

‪lực gây ra đột ngột ‪sẽ khiến cổ tử cung bị rách.

산모분도 로워 세그라고 해서

‪Hơn nữa, ở trường hợp vợ của anh,

자궁 하부자궁 아래까지 ‪파열이 돼서 출혈이 심했었고요

‪phần dưới tử cung của cô ấy cũng bị rách ‪nên mới xuất huyết nhiều thế.

수술 중간에 피가 많이 났고 ‪혈압이 많이 떨어져서

‪Lúc mổ, cô ấy đã chảy rất nhiều máu ‪và huyết áp giảm mạnh

자궁 적출까지 고려하고 ‪준비를 했었는데

‪nên chúng tôi suýt phải cắt bỏ tử cung,

다행히 출혈이 잡혀서 ‪자궁은 살리고 나왔습니다

‪nhưng may là cầm máu được ‪nên đã giữ được tử cung.

아닙니다사람이 죽고 사는데 ‪사람 목숨이 중요하지

‪Cô ấy đã gặp nguy hiểm đến như vậy,

저는 자궁은 생각도  했습니다

‪có giữ được tử cung hay không ‪đâu quan trọng bằng mạng sống ạ.

‪(남자4) 우리 와이프만 건강하다면 ‪ 그것만으로 충분하고

‪Chỉ cần vợ tôi khỏe mạnh thôi ‪là tôi đã thấy đủ rồi. ‪Cảm tạ trời đất.

하나님께 감사합니다

‪Cảm tạ trời đất.

교수님정말 고생 많으셨습니다

‪Giáo sư, thật sự quá vất vả cho anh rồi.

감사합니다감사합니다교수님

‪Cảm ơn anh rất nhiều.

면회는 그럼 언제쯤 정도

‪Vậy khi nào chúng tôi vào thăm được ạ?

환자 중환자실로 바로 옮길 거고요

‪À, bây giờ chúng tôi sẽ ‪chuyển cô ấy đến phòng ICU ngay.

정리되면 그때 가능할 겁니다

‪Sau khi xong thủ tục ‪thì người nhà có thể vào thăm.

‪- (남자4) 감사합니다 ‪- 그럼

‪Sau khi xong thủ tục ‪thì người nhà có thể vào thăm. ‪- Cảm ơn anh. ‪- Tôi xin phép.

‪- (여자4) 아휴감사합니다 ‪- (남자4) 감사합니다

‪- Cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn bác sĩ.

‪(여자4 남자4) 감사합니다 ‪감사합니다감사합니다

‪- Cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn bác sĩ. ‪- Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ.

‪[남자4 가쁜 숨소리] ‪[여자4 벅찬 숨소리]

‪(민하교수님죄송합니다

‪Xin lỗi giáo sư, tôi không biết ‪sao mình lại phiến diện như thế nữa.

저는  이렇게 편협할까요?

‪Xin lỗi giáo sư, tôi không biết ‪sao mình lại phiến diện như thế nữa.

실력만 부족한  아니라 ‪인성도 부족합니다

‪Tôi không chỉ thiếu thực lực ‪mà còn thiếu sót về nhân phẩm nữa.

‪[석형이 피식 웃는다]

‪Tôi không chỉ thiếu thực lực ‪mà còn thiếu sót về nhân phẩm nữa.

‪(석형다음부터  그러면 되지

‪Lần sau không thế nữa là được.

오늘 일로 인성까지 끌고 오는  ‪ 오버 아니니?

‪Chuyện này mà lôi cả nhân phẩm vào ‪thì không phải hơi lố sao?

‪(민하죄송합니다

‪Xin lỗi giáo sư.

괜찮아

‪Không sao đâu. Rút kinh nghiệm đi.

경험

‪Không sao đâu. Rút kinh nghiệm đi.

이렇게 환자 입장에서

‪Đứng trên lập trường của bệnh nhân ‪và người nhà để suy nghĩ cũng là bài học.

환자 가족 입장에서 ‪먼저 생각하는 것도  경험이야

‪Đứng trên lập trường của bệnh nhân ‪và người nhà để suy nghĩ cũng là bài học.

다음부터 그러지 

‪Lần sau đừng thế nữa nhé.

‪[밝은 음악] ‪다음에  그러면 

‪Rút kinh nghiệm là được mà.

알겠습니다죄송합니다

‪Vâng, tôi rõ rồi ạ. Xin lỗi giáo sư.

 저녁 약속 늦어서 간다

‪Tôi trễ hẹn ăn tối rồi. Tôi đi đây.

‪- 고생해라 ‪- (민하

‪- Vất vả rồi. ‪- Vâng ạ.

‪[석형의 다급한 숨소리]

진짜맨날 진짜

‪Mình đúng thật là.

‪[멀리서 개가 짖는다]

‪[냉장고가  닫힌다]

‪[한숨]

‪(종수로사야김치냉장고 바꿔야겠다

‪Rosa à, bà phải đổi tủ lạnh kimchi đi.

냉기가 하나도 없어

‪Chẳng lạnh chút nào cả.

그냥 서랍이다서랍아이고

‪Cứ như nhiệt độ phòng ấy. Trời đất ơi.

 바꿔

‪Đổi làm chi? ‪Còn sống được bao lâu nữa đâu.

앞으로 살면 얼마나 산다고

‪Đổi làm chi? ‪Còn sống được bao lâu nữa đâu.

지금 바꿔서  년이나 쓴다고 바꿔

‪Mua cái mới ‪dùng thêm mấy năm nữa có ích gì?

괜찮아

‪Không sao mà.

도어  비밀번호 ‪잊어버리는 사람  있어

‪Có thiếu gì người ‪quên mất mật khẩu vào nhà.

잊어?

‪Kệ đi, nhé. Chuyện như vậy ‪thì mau quên cho rồi.

이런  빨리 잊어

‪Kệ đi, nhé. Chuyện như vậy ‪thì mau quên cho rồi.

종수야

‪Jong Su à, tôi…

치매 같아

‪Tôi lú lẫn rồi nhỉ?

‪[무거운 음악]

무서워서 병원을  가겠어

‪Tôi sợ quá nên không dám đi khám.

치매는 무슨

‪Lẫn lộn gì ở đây? ‪Bà làm như muốn lẫn là lẫn vậy.

그게 그렇게 갑자기 ?

‪Lẫn lộn gì ở đây? ‪Bà làm như muốn lẫn là lẫn vậy.

‪[한숨]

 됐어깜빡깜빡하고 정신없는 

‪Đã một thời gian rồi. ‪Đầu óc tôi cứ nhớ nhớ quên quên.

지난주에

‪Tuần trước tôi lái xe ‪xuống hiệu thuốc trong phố,

 타고 시내 약국에 갔는데

‪Tuần trước tôi lái xe ‪xuống hiệu thuốc trong phố,

‪[헛웃음]

집에 오는데

‪sau đó lái xe về nhà.

갑자기 길을 모르겠는 거야

‪Tự dưng lại quên mất đường về.

매일 다니던 길이야

‪Con đường tôi đi mỗi ngày,

 감고도 다니던 

‪từng nhắm mắt cũng đi được.

근데

‪Nhưng mà

갑자기 하나도 생각이  나는 거야

‪đầu óc tôi tự nhiên trống rỗng.

내비 켜고 겨우 왔어

‪Mở định vị mà phải trầy trật mới về được.

  이러니점점 심해져

‪Tôi làm sao thế này? Ngày một tệ hơn rồi.

어떡해?

‪Làm sao đây ông?

병원에 한번 가서 검사받아 보자

‪Đi bệnh viện kiểm tra thử đi.

‪(로사율제 말고 다른 병원  거야

‪Không đến Yulje đâu, tôi sẽ đến nơi khác.

말도  되는 소리

‪Bà nói gì thế hả?

자식이 의사인데 ‪자식 망신시킬  있어?

‪Con trai bà là bác sĩ mà. ‪Bà muốn làm con xấu mặt à?

그리고 ‪나중에 정원이가 알아 봐라

‪Còn nữa, lỡ sau này ‪Jeong Won nó phát hiện thì sao?

 착한 정원이 눈에 ‪눈물이 뚝뚝  거다

‪Thằng nhóc hiền lành đó ‪thế nào cũng bù lu bù loa cho mà xem.

‪[한숨]

내가 주전자 통해서 예약 잡을게

‪Tôi sẽ bảo Ấm Nước đặt hẹn cho bà.

너는 얼른 정원이한테 얘기해

‪Bà mau nói với Jeong Won đi.

아직 날짜 잡지 

‪Ông khoan đặt lịch khám.

‪[헛기침]

정원이한테도 말하지 말고

‪Cũng đừng nói với Jeong Won đấy.

‪[한숨]

얘기할게

‪Tôi sẽ nói với nó.

정원이한테도 얘기하고 ‪병원에도  거야

‪Tôi sẽ nói với Jeong Won và đi bệnh viện.

근데 

‪Tôi sẽ nói với Jeong Won và đi bệnh viện.

며칠만 생각할 시간을  

‪Nhưng cho tôi vài ngày để suy nghĩ.

알았어

‪Tôi biết rồi. Tôi sẽ cho bà vài ngày.

며칠은 내가 봐준다

‪Tôi biết rồi. Tôi sẽ cho bà vài ngày.

며칠만 생각해 보고

‪Chỉ vài ngày thôi nhé.

그래일주일

‪Được rồi, Chủ Nhật đi.

일주일만  생각해 보고 ‪일주일 후에는 나랑 같이 병원에 가자

‪Bà suy nghĩ từ giờ đến Chủ Nhật, ‪sau đó hãy cùng tôi đến bệnh viện.

‪(종수알았지?

‪Biết chưa?

‪(로사알았어

‪Tôi biết rồi.

‪[로사의 한숨] ‪(종수얼른  먹어?

‪Bà mau ăn cơm đi.

무슨 국이야이거?

‪Này, canh này là canh gì nhỉ?

무슨 국이긴 ‪네가 좋아하는 된장국이지

‪Còn canh gì nữa? ‪Canh đậu tương mà ông thích đấy.

무청 있어서 시래기 만들어서 넣었어

‪Có lá củ cải nên tôi làm ‪lá củ cải sấy khô rồi cho vào. Ngon không?

맛있어?

‪Có lá củ cải nên tôi làm ‪lá củ cải sấy khô rồi cho vào. Ngon không?

맛있어

‪Ừ, ngon lắm. ‪Chắc tôi sẽ ăn được hai bát đấy.

이야 그릇 각이다

‪Ừ, ngon lắm. ‪Chắc tôi sẽ ăn được hai bát đấy.

‪[웃음]

‪Ừ, ngon lắm. ‪Chắc tôi sẽ ăn được hai bát đấy.

근데 로사야

‪Mà tôi bảo này, Rosa à.

 그거 다시 시작하는  어때?

‪Sao bà không bắt đầu lại việc đó nhỉ?

?

‪- Việc gì? ‪- Việc cả thanh xuân bà dành để làm ấy.

네가 청춘을 바쳤던 

‪- Việc gì? ‪- Việc cả thanh xuân bà dành để làm ấy.

‪[헛웃음 치며 나이에?

‪Ở tuổi này à?

아니 나이가 어때서?

‪Tuổi này thì sao chứ?

뭐든 시작하기  좋은 나이구먼

‪Ở tuổi này bắt đầu làm gì ‪cũng thích hợp hết.

 늙어서 무슨

‪Tôi già quá rồi. ‪Người khác sẽ nói ra nói vào.

남들이 뭐라 그래

‪Tôi già quá rồi. ‪Người khác sẽ nói ra nói vào.

 상관이야?

‪Liên quan gì đâu?

‪(종수그리고누가 그걸로 ‪대학을 가래취직을 하래?

‪Còn nữa, có ai bảo bà làm việc đó ‪để đi học đại học hay xin việc đâu.

그냥 하고 싶으면 하는 거지

‪Bà muốn thì bà làm thôi. ‪Sao phải để ý đến người khác?

 신경은  ?

‪Bà muốn thì bà làm thôi. ‪Sao phải để ý đến người khác?

 나이에 하고 싶은  ‪ 하고 살면 보기 흉해

‪Ở tuổi này muốn gì làm đó ‪mới là không ra làm sao đấy.

남들이 욕해

‪Người ta sẽ dị nghị.

곱게 늙어야지싫어 

‪Già đi thì phải nên nết. ‪Cho nên tôi không làm đâu.

‪[헛기침]

‪[힘주는 신음]

 ?

‪Ăn thêm không?

  말아 먹을래

‪Có, tôi sẽ chan vào cơm ăn. ‪Cho tôi một bát to hơn đi.

그릇  거에 줘라

‪Có, tôi sẽ chan vào cơm ăn. ‪Cho tôi một bát to hơn đi.

‪(종수아니야아니야 ‪됐어됐어됐어

‪Thôi, không cần đâu. Tôi sẽ tự đi lấy.

내가 갖고 올게

‪Thôi, không cần đâu. Tôi sẽ tự đi lấy.

‪[잔잔한 음악]

‪(로사아래 찬장에 있어

‪Ở chạn bát bên dưới nhé.

‪(종수알아요

‪Tôi biết mà.

‪[로사의 한숨] ‪[찬장이 달칵 열린다]

‪[흥미로운 음악]

‪(익준어이먹깨비들

‪Bộ đôi thực thần.

‪(준완과 송화?

‪- Sao? ‪- Sao? ‪Nhìn trân trối đến thủng vỉ nướng ‪thì người nướng áp lực lắm đấy.

‪(익준아니불판을 그렇게 ‪뚫어져라 보면

‪Nhìn trân trối đến thủng vỉ nướng ‪thì người nướng áp lực lắm đấy.

이분이 얼마나 부담스러우시겠어

‪Nhìn trân trối đến thủng vỉ nướng ‪thì người nướng áp lực lắm đấy.

너희들 부끄럽게 자꾸 이럴 거야?

‪Tôi quê giùm luôn này. Đừng nhìn nữa nhé?

대답도  하네

‪Giờ còn bơ mình luôn cơ.

괜찮습니다

‪Không sao đâu ạ. ‪Tôi nướng cả kimchi luôn nhé.

김치도 같이 구워 드릴게요

‪Không sao đâu ạ. ‪Tôi nướng cả kimchi luôn nhé.

‪[준완과 송화의 탄성]

‪(정원석형이 어디래?

‪Seok Hyeong đâu rồi?

‪(익준거의  왔대

‪Seok Hyeong đâu rồi? ‪Nghe bảo sắp đến rồi. ‪Có ca phẫu thuật cấp cứu.

응급 수술이 있었대

‪Nghe bảo sắp đến rồi. ‪Có ca phẫu thuật cấp cứu.

‪(정원그래?

‪Vậy à? Đợi đông đủ cả đám rồi tôi nói.

 모이면 얘기해야겠다

‪Vậy à? Đợi đông đủ cả đám rồi tôi nói.

‪(송화저거  

‪Vậy à? Đợi đông đủ cả đám rồi tôi nói. ‪Tôi xí miếng đó. Của tôi nhé?

 거야

‪Tôi xí miếng đó. Của tôi nhé?

 거야내가 아까부터 보고 있었어

‪Của tôi chứ. Tôi tia nãy giờ luôn rồi.

‪[돼지 울음 효과음]

‪[문이 덜컹 여닫힌다] ‪(석형

 익었어?

‪Chín hết chưa vậy?

‪(익준빨리 빨리 앉아

‪Này, mau lại đây. Ngồi xuống nhanh lên.

‪(석형너무 배고프다

‪Ôi, đói bụng quá đi mất.

‪[흥미로운 음악]

‪Ôi, đói bụng quá đi mất.

‪[석형이 입바람을  분다]

‪[석형의 뜨거워하는 숨소리]

?

‪Ôi, ngon quá.

맛있어

‪Ôi, ngon quá.

‪(준완과 송화!

‪- Này! ‪- Này!

‪[익살스러운 효과음]

‪[ 소리 효과음]

‪[준완과 송화의 힘겨운 숨소리]

‪(익준시간이 될까?

‪Các cậu có rảnh không?

‪(정원미리 시간 빼면 ‪그래도 1 2일은 가능하지 않을까?

‪Xếp lịch trước thì đi được ‪hai ngày một đêm nhỉ?

오랜만에 설악산 가고 싶긴 하다

‪Tôi muốn đi núi Seorak lâu rồi.

    20 넘었지우리?

‪Cũng hơn 20 năm rồi ta chưa đi nhỉ?

 속초에 있을    갔어

‪Hồi ở Sokcho ‪tôi có đi vài lần rồi. Vẫn đẹp lắm.

여전히 좋아

‪Hồi ở Sokcho ‪tôi có đi vài lần rồi. Vẫn đẹp lắm.

나도 시간 미리 빼면 ‪1 2일은 가능할  같은데

‪Tôi có thể đi hai ngày một đêm ‪nếu xếp lịch trước.

근데 안정원

‪Mà Ahn Jeong Won kia,

설마 우리 공룡능선 가는  아니지?

‪đừng bảo cả đám sẽ đi ‪đường mòn khủng long nhé?

‪- (송화미쳤어거길 어떻게  ‪- (익준 새끼가

‪- Điên à? Đi gì nổi? ‪- Thằng này.

‪- (석형두부전골집 말하는 거지? ‪- (익준입구에 있는 

‪- Điên à? Đi gì nổi? ‪- Thằng này. ‪- Quán lẩu đậu phụ? ‪- Chỗ lối vào.

공룡능선

‪Đường mòn khủng long?

‪[손가락을  튀기며] ‪그거 좋은 생각인데? ‪[익살스러운 음악]

‪Đường mòn khủng long? ‪Ý hay đấy chứ.

어떻게이번에 한번 도전해 ?

‪Thế nào? Lần này thử sức nhé?

‪(함께!

‪- Này! ‪- Này! Đúng là tôi đói,

‪- (준완미친일어나! ‪- (익준 배고픈데  진짜 덮어?

‪- Này! ‪- Này! Đúng là tôi đói, ‪- Đi thôi! ‪- nhưng thà về còn hơn.

‪(정원그럼 대충 ‪5  정도로 알고 있어

‪Vậy khoảng đầu tháng 5 nhé.

연휴 끼워서 내가 날짜 한번  볼게

‪Tôi sẽ xin nghỉ rồi lên lịch.

‪(익준그래

‪- Được. ‪- Được đấy.

아니 돌판이 그렇게 마음에 들어?

‪Cậu thích cái vỉ đá đó đến thế à?

‪(송화완전

‪Ừ, siêu thích.

이거 캠핑 가서 먹으면  좋겠다

‪Được đem cái này đi cắm trại thì đã quá.

 파시겠지?

‪Chắc họ không bán đâu nhỉ?

‪[익준의 황당한 신음]

‪(익준 만약에 ‪이거 물어보잖아?

‪Việc này mà cậu cũng dám hỏi

 진짜 최악이야

‪thì không còn gì mất mặt bằng đâu.

알았어 물어봐

‪Tôi biết rồi. Tôi sẽ không hỏi.

‪- (준완어유 먹었다안드레아 ‪- (정원

‪Ôi, ăn ngon quá, Andrea. ‪- Cảm ơn đã đãi nhé. ‪- Cảm ơn.

‪(석형나도  먹었다

‪- Cảm ơn đã đãi nhé. ‪- Cảm ơn.

‪- (송화 먹었다 ‪- (익준 먹었네

‪- Cảm ơn đã đãi nhé. ‪- Cảm ơn. ‪- Cảm ơn nhé. ‪- Đồ ăn đem về đây ạ.

‪(종업원포장 나왔습니다

‪- Cảm ơn nhé. ‪- Đồ ăn đem về đây ạ.

‪(석형감사합니다

‪- Cảm ơn anh. ‪- Chúc anh ăn ngon miệng.

‪(종업원맛있게 드세요

‪- Cảm ơn anh. ‪- Chúc anh ăn ngon miệng.

‪(정원 언제 포장했어?

‪Này, cậu bảo họ gói mang về hồi nào thế?

‪[익살스러운 음악]

‪(익준곰돌이 잘했어 ‪[준완과 송화의 탄성]

‪Bé Gấu nhà mình giỏi lắm. Quá giỏi.

곰돌이 잘했어

‪Bé Gấu nhà mình giỏi lắm. Quá giỏi.

‪(준완얼마나 포장했어?

‪- Này, mua món gì thế? ‪- Món gì cũng mua.

‪(석형종류별로  시켰어

‪- Này, mua món gì thế? ‪- Món gì cũng mua.

‪(익준잘했어곰돌이! ‪[친구들의 웃음]

‪Đã quá Bé Gấu ơi!

사장님사장님 ‪[문이 덜컹 여닫힌다]

‪Chủ quán! Chủ quán ơi? ‪Gói cái này cho tôi mang về được chứ?

 이거 포장이라도  ‪ 주시면  될까요?

‪Chủ quán! Chủ quán ơi? ‪Gói cái này cho tôi mang về được chứ?

집에 강아지가 ‪있어 가지고 그러는데 ‪[개가 짖는 효과음]

‪Nhà tôi nuôi chó.

‪[다가오는 발걸음] ‪[익순이 피식 웃는다]

‪[익준의 힘주는 신음]

‪(익준누구길래 ‪그렇게 웃으면서 문자를 ?

‪Nhắn với ai mà cười tủm tỉm thế kia?

 대위

‪Là Đại úy Hong.

 대위?

‪Đại úy Hong?

너랑  부대에 있던 후배?

‪Hậu bối từng làm cùng đơn vị với em?

유일하게 다시 연락하는 후배

‪Ừ, hậu bối duy nhất liên lạc lại với em.

나보고 다시 고수 모임 나오래

‪- Cậu ấy rủ em về lại hội ‎gosu‎. ‪- "‎Gosu‎" à?

고수?

‪- Cậu ấy rủ em về lại hội ‎gosu‎. ‪- "‎Gosu‎" à?

 대위 고수 엄청 좋아하거든

‪Đại úy Hong rất thích ‎gosu‎. ‪Nghĩa là "rau mùi" ấy.

먹는 고수

‪Đại úy Hong rất thích ‎gosu‎. ‪Nghĩa là "rau mùi" ấy.

‪(익준

‪Ra vậy.

‪(익순깜빡했다

‪Em quên mất.

‪- 우주 굿 나이트 뽀뽀 하고 올게 ‪- (익준

‪- Để em thơm U Ju chúc ngủ ngon đã. ‪- Ừ.

‪[익순이 중얼거린다] ‪[익준이 피식 웃는다]

떨어지겠다

‪Không khéo rơi mất.

‪[문이 달칵 여닫힌다]

‪[문이 달칵 열린다]

‪[문이 달칵 닫힌다]

오빠우주 진짜 천재 아니야?

‪Anh này, U Ju đúng là thiên tài nhỉ?

‪(익순오늘 나랑 같이 저녁 먹었는데 ‪7살이 피타고라스를 알아

‪Hôm nay nó ăn tối cùng em, ‪mới bảy tuổi mà đã biết Pythagoras.

오빠가 가르쳤어?

‪Anh dạy cho nó à?

‪(익준유치원  돈가스집 이름

‪Tên quán tonkatsu trước nhà trẻ. ‪Kế bên có quán bánh gạo cay ly, ‪đặt tên là Socrates.

 옆에 소크라테스

‪Kế bên có quán bánh gạo cay ly, ‪đặt tên là Socrates.

거기는 컵볶이집

‪Kế bên có quán bánh gạo cay ly, ‪đặt tên là Socrates.

‪[익순의 웃음]

‪Kế bên có quán bánh gạo cay ly, ‪đặt tên là Socrates.

아유 잘게 

‪Thôi, anh đi ngủ đây. Ngủ ngon nhé.

‪[익준의 힘주는 신음]

‪Thôi, anh đi ngủ đây. Ngủ ngon nhé.

‪(민하아유 ‪다음부터  그러면 되잖아

‪Lần sau đừng vậy nữa là được, nhỉ Min Ha?

‪[익살스러운 음악] ‪그렇지민하야?

‪Lần sau đừng vậy nữa là được, nhỉ Min Ha?

 머리는 나빠도 ‪하지 말라는 거는   하잖아

‪Mày có hơi ngơ nhưng tuyệt đối ‪sẽ không tái phạm điều cấm.

괜찮아

‪Không sao đâu.

교수님 크게 실망  하셨을 거야

‪Giáo sư không thất vọng về mày lắm đâu.

다른  하겠지다른  ‪[격정적인 음악]

‪Nhưng mày sẽ phạm một lỗi khác!

다른 상황이 오면 ‪다른  허접한 말과 행동을 하겠지!

‪Gặp tình huống khác, mày sẽ lại nói ‪và làm ra chuyện ngu ngốc khác!

 

‪Không được. Tuyệt đối không được.

 절대  

‪Không được. Tuyệt đối không được.

 개선의 여지가 없는 인간이야

‪Mày không có năng lực cải thiện. ‪Sao tao lại nói thế nhỉ?

왜냐고?

‪Mày không có năng lực cải thiện. ‪Sao tao lại nói thế nhỉ?

 엄청 미성숙한 인간이거든

‪Vì mày vô cùng thiếu chín chắn.

‪[거친 숨소리]

‪[발랄한 음악] ‪[웃음]

‪Không đâu mà. ‪Mày thấy vẻ mặt anh ấy lúc nãy mà.

아니야아까 표정 봤잖아

‪Không đâu mà. ‪Mày thấy vẻ mặt anh ấy lúc nãy mà. ‪Đó không phải vẻ mặt thất vọng. Ừ.

그렇게 실망한 얼굴은 아니었어

‪Đó không phải vẻ mặt thất vọng. Ừ.

괜찮아아직 희망이 있어

‪Không sao, vẫn còn hy vọng.

민하야너한테는 아직 ‪ 번의 고백이 남아 있어

‪Min Ha à, mày vẫn còn ‪một cơ hội tỏ tình nữa mà.

‪Ừ, sẽ được.

‪[문이 달칵 열린다]

‪Ừ, sẽ được.

선생님

‪Bác sĩ ơi.

‪(윤희여기 지금 혼자 계신  맞죠?

‪Ở đây có mình cô thôi nhỉ?

‪(민하?

‪Ừ, sao thế?

‪(윤희근데 분명히 제가 밖에서

‪Nhưng mà hồi nãy lúc ở ngoài kia,

여러 명이 얘기하고 ‪싸우는 소리를 들었거든요

‪tôi nghe tiếng trò chuyện ‪với cãi nhau xôm tụ lắm.

최소   이상인데?

‪Ít nhất phải có ba người cơ.

‪[새가 지저귀는 효과음]

‪Ít nhất phải có ba người cơ.

‪(민하우리 윤희 많이 피곤하구나?

‪Yoon Hee của chúng ta mệt quá rồi.

내가 깨워 줄게

‪Cô ngủ đi. Có gì tôi sẽ gọi cô dậy.

얼른 

‪Mau đi ngủ đi, nhé?

‪Vâng.

‪[윤희의 힘겨운 신음]

‪[윤희의 힘겨운 신음]

‪[윤희가 코를 드르렁 곤다]

‪[민하의 시무룩한 신음]

‪[답답한 숨소리]

‪[힘주는 신음]

‪[한숨]

‪[로사의 힘주는 신음]

‪[힘겨운 신음]

‪[가쁜 숨소리]

‪[로사의 힘겨운 신음]

‪[로사의 비명] ‪[어두운 효과음]

‪[로사의 아파하는 신음]

일어났어?

‪Ừ, bà dậy rồi à?

‪(로사

‪Ừ.

목소리가  그래?

‪Giọng bà sao thế?

‪(로사골이 너무 아파

‪Đầu tôi đau quá.

‪(종수골이  아파?

‪Gì cơ? Sao lại đau đầu?

‪(로사새벽에 침대에서 ‪내려오다 넘어졌어

‪Nửa đêm tôi ngã từ giường xuống đất.

머리를 세게 박았는데

‪Đập đầu hơi mạnh.

 돌립시다양평으로 갈게요

‪Quay xe lại đi. Tới Yangpyeong thôi.

‪(로사여보세요?

‪Alô? Này, ông đến đây à? Không cần đâu.

오게됐어 ‪[한숨]

‪Alô? Này, ông đến đây à? Không cần đâu.

  이렇게 미련해?

‪Sao bà khờ thế?

잔말 말고  입고 기다려

‪Đừng nói vớ vẩn nữa. ‪Thay quần áo rồi đợi tôi.

‪(로사 괜찮아

‪Tôi không sao mà!

‪[통화 종료음]

‪Tôi không sao mà!

‪[어두운 음악] ‪[타이어 마찰음]

‪(정원 지금 내려가요

‪Cháu đang xuống đây ạ. ‪Bây giờ bác đi được rồi.

이사장님은 ‪이제 가셔도   같아요

‪Cháu đang xuống đây ạ. ‪Bây giờ bác đi được rồi.

회의 늦으셔서 어떡해요?

‪Lỡ bác muộn họp thì sao?

‪(종수만날 있는 회의 ‪내일 하면 되는 거고

‪Là họp mỗi ngày nên để mai họp cũng được. ‪Mà Jeong Won à, mẹ cháu không bị thương nặng đâu. Mẹ cháu ổn.

정원아엄마 크게 다친  아니야

‪Mà Jeong Won à, mẹ cháu không bị thương nặng đâu. Mẹ cháu ổn.

엄마 괜찮아나랑 농담하면서 왔어

‪Mà Jeong Won à, mẹ cháu không bị thương nặng đâu. Mẹ cháu ổn. ‪Bà ấy còn đùa với bác được. Cháu đi từ từ thôi nhé.

천천히 ?

‪Bà ấy còn đùa với bác được. Cháu đi từ từ thôi nhé.

‪(정원감사합니다 앞이에요

‪Cháu cảm ơn. Cháu đang ở trước cửa rồi.

‪[문이  닫힌다]

‪Cháu cảm ơn. Cháu đang ở trước cửa rồi.

‪[의료 기기 작동음]

‪[정원의 한숨]

‪[어두운 효과음]

‪(광현송화 왔다 ‪[정원의 한숨]

‪Song Hwa đến rồi.

‪(송화괜찮으세요어머니?

‪Bác không sao chứ ạ?

팔도 다치셨어요?

‪Tay cũng bị thương ạ?

‪(정원넘어지실  ‪바닥 뭔가에 긁히셨나 

‪Chắc bị cứa vào ‪cái gì đó ở dưới sàn lúc té xuống.

‪CT 봤어?

‪- Cậu xem CT chưa? ‪- Rồi, tôi xem trên đường tới đây.

지금 보고 오는 

‪- Cậu xem CT chưa? ‪- Rồi, tôi xem trên đường tới đây.

괜찮아? ‪안에 헤모리지 있는  아니지?

‪Có sao không? Không bị ‪xuất huyết trong chứ? Có nứt không?

스컬 프렉처는?

‪Có sao không? Không bị ‪xuất huyết trong chứ? Có nứt không?

헤모리지 없고 스컬 프렉처도 없으셔

‪Không xuất huyết, cũng không nứt vỡ gì cả.

‪(정원다행이다

‪May quá.

정원아잠깐만

‪Jeong Won à, ra đây một lát.

‪(정원

‪Ừ.

‪[한숨]

‪- 여기 이렇게 ‪- (정원

‪Đây, ngay chỗ này. ‪Tôi thấy có dấu hiệu não úng thủy.

하이드로세팔루스가  있어 보이시네

‪Đây, ngay chỗ này. ‪Tôi thấy có dấu hiệu não úng thủy.

하이드로세팔루스?

‪"Não úng thủy" sao?

‪(송화) CSF 순환이  안돼서

‪Do dịch não tủy không thể lưu thông, ‪dẫn đến tình trạng ‪phù khoang kẽ xung quanh não thất.

여기 뇌실 주변으로 ‪인터스티셜 이데마가 있어 보여

‪dẫn đến tình trạng ‪phù khoang kẽ xung quanh não thất.

어머니 요즘 자주 깜빡깜빡하시고

‪Dạo này mẹ cậu ‪có các triệu chứng như hay quên,

다리  빠져서 ‪주저앉거나 하는 증상 없었어?

‪chân mất sức và khuỵu xuống không?

그러고 보니 요즘 깜빡하시는 일이 ‪ 많아지시긴 하셨어

‪Nói mới nhớ, dạo này mẹ tôi ‪càng lúc càng quên nhiều chuyện.

얼마 전에 가장 예뻐하는 조카 ‪결혼식도 깜빡하시고

‪Không lâu trước đây, mẹ quên lễ cưới ‪của đứa cháu mà mẹ quý nhất.

걸음걸이도 조금 불안정했던  같고

‪Và tôi cũng thấy mẹ đi loạng choạng.

어젯밤에 넘어지신 것도

‪Có lẽ đêm qua bác bị ngã ‪cũng là do chân không có sức.

아마 다리에 힘이 없으셔서 ‪그러신  같아

‪Có lẽ đêm qua bác bị ngã ‪cũng là do chân không có sức.

‪[한숨]

입원하시고

‪Cậu cho bác nhập viện

이따 오후에 럼바 드레인 해서 ‪CSF   보자

‪rồi chiều nay bọn tôi sẽ ‪chọc dò thắt lưng để lấy dịch não tủy.

‪(정원

‪Ừ.

‪CSF 빼서 심텀 좋아지면 그다음은?

‪Sau khi lấy dịch não tủy, ‪nếu đỡ hơn thì sẽ làm gì nữa?

상태 호전되는  확인하면 ‪션트 수술이라고

‪Nếu tình trạng cải thiện, ‪có thể sẽ tiến hành phẫu thuật đặt shunt ‪đưa dịch não thừa vào ổ bụng.

뇌척수액을  쪽으로 ‪ 주는 수술이 필요할 수도 있어

‪có thể sẽ tiến hành phẫu thuật đặt shunt ‪đưa dịch não thừa vào ổ bụng.

알았어

‪Tôi biết rồi. Cảm ơn cậu.

고맙다

‪Tôi biết rồi. Cảm ơn cậu.

‪(정원 외래 시작했지얼른  

‪Bắt đầu giờ khám rồi nhỉ? Cậu mau đi đi.

‪(송화오늘 늦게 시작해아직 아니야

‪Hôm nay bắt đầu muộn. Vẫn chưa đến giờ.

인사만 빨리 드리고 갈게

‪Tôi vào chào bác rồi đi.

‪(정원

‪Ừ.

‪[정원의 한숨]

‪(송화괜찮아

‪Không sao đâu.

사진상으로 심하지 않으셔

‪Căn cứ vào ảnh chụp CT ‪thì không nghiêm trọng đâu.

만약 수술하게 되더라도

‪Dù mẹ cậu có phải phẫu thuật, ‪chỉ cần ca mổ thành công ‪thì mẹ cậu sẽ khỏe lại ngay.

수술만  받으시면 ‪바로 좋아지실 거야

‪chỉ cần ca mổ thành công ‪thì mẹ cậu sẽ khỏe lại ngay.

어떻게 자식이 돼서 ‪모를 수가 있냐?

‪Tôi là con trai của mẹ ‪mà sao lại không biết chứ? ‪Cuối tuần nào tôi cũng về thăm mẹ mà.

주말마다 가서 뵀는데

‪Cuối tuần nào tôi cũng về thăm mẹ mà.

‪[한숨]

‪(정원어떻게 보고도 모르니? ‪의사 맞니?

‪Tôi nhìn mà lại không thấy. ‪Tôi có phải bác sĩ không?

무의촌이다무의촌

‪Thằng con bác sĩ vô dụng.

그럴 수도 있지

‪Này, chuyện này có thể xảy ra mà.

‪'나이 드셔서 그렇구나하고 생각하지 ‪어디 아프셔서 그렇다고 생각하니?

‪Ai cũng sẽ nghĩ mẹ lớn tuổi rồi nên vậy. ‪Không ai nghĩ mẹ bị bệnh đâu.

‪(송화괜찮아

‪Không sao đâu mà.

‪[정원의 한숨]

‪(송화안녕하세요

‪- Cháu chào bác. ‪- Chào cháu.

‪(종수안녕

‪- Cháu chào bác. ‪- Chào cháu.

‪(로사송화야

‪Song Hwa à,

‪tình trạng xấu lắm nhỉ?

많이  좋은 거지?

‪tình trạng xấu lắm nhỉ?

‪(송화

‪- À… ‪- Tôi sẽ nói với mẹ. Cậu mau đi đi.

‪(정원내가 말씀드릴게 얼른 

‪- À… ‪- Tôi sẽ nói với mẹ. Cậu mau đi đi.

‪(로사아니

‪Không.

 담당 의사 선생님한테 ‪직접 듣고 싶어

‪Mẹ muốn nghe trực tiếp ‪từ bác sĩ phụ trách của mẹ.

송화야솔직하게 얘기해 

‪Song Hwa, nói thật cho bác biết.

 괜찮아

‪Bác không sao đâu.

수두증?

‪Tràn dịch não tủy à?

수두증이 의심되는데

‪Vâng. Cháu đang nghi là tràn dịch não tủy.

머리에 물이  있다고 ‪생각하시면 돼요

‪Bác cứ xem như trong đầu bác có chứa nước.

‪(송화) CT상으로 수두증이 의심되는데

‪Dựa vào phim chụp CT, ‪cháu nghi là tràn dịch não tủy.

입원을 해서 자세한 검사를 ‪하는  좋을  같습니다

‪Bác nên nhập viện ‪để có thể làm xét nghiệm chi tiết.

럼바 드레인이라고 ‪허리에다 바늘을 찔러서

‪Hôm nay bọn cháu sẽ chọc dò thắt lưng, ‪đưa kim vào cột sống dưới

오늘 하루 동안 뇌척수액을 ‪어느 정도 뽑아  거예요

‪để lấy ra một phần dịch não tủy.

뇌척수액을 빼고 나서 걸어 보실 건데

‪Sau đó bác sẽ thử đi lại xem sao.

걸음걸이도 좋아지고 ‪머리도 맑아진 느낌이 있으면

‪Nếu bước đi vững vàng ‪và đầu óc minh mẫn hơn ‪thì đúng là bác bị tràn dịch não tủy ‪và chúng ta sẽ xác định

수두증으로 확진하고

‪thì đúng là bác bị tràn dịch não tủy ‪và chúng ta sẽ xác định

향후 치료를 ‪어떻게 할지 결정할 겁니다

‪thì đúng là bác bị tràn dịch não tủy ‪và chúng ta sẽ xác định ‪hướng điều trị sau này.

수술이 필요하실 수도 있어요

‪Có thể bác cần phải phẫu thuật.

치매는

‪Không phải sa sút trí tuệ chứ?

아니고?

‪Không phải sa sút trí tuệ chứ?

?

‪Dạ? ‪Không phải sa sút trí tuệ đâu mẹ.

치매 아니야엄마

‪Không phải sa sút trí tuệ đâu mẹ.

지금 봐선 수두증 같아

‪Có vẻ là tràn dịch não tủy.

수두증도 일종의 치매 증상을 ‪유발하긴 하지만

‪Đúng là triệu chứng ‪có hơi giống sa sút trí tuệ…

‪(송화그래도 ‪수두증으로 인한 치매 증상은

‪Nhưng may là triệu chứng quên do ‪tràn dịch não tủy gây ra có thể trị được.

다행히 치료가 가능합니다

‪Nhưng may là triệu chứng quên do ‪tràn dịch não tủy gây ra có thể trị được.

물론 수술해 봐야 알고 ‪환자마다 예후가 다른데

‪Dĩ nhiên phải phẫu thuật mới biết, ‪và mỗi bệnh nhân lại mỗi khác,

지금 증상이 생기신  얼마  되셨고

‪nhưng các triệu chứng của bác ‪xuất hiện chưa lâu

아직 연세도 젊으신 편이기 때문에

‪và tuổi của bác chưa quá cao

치료만  받으시면 ‪다시 건강하게 지내실  있어요

‪nên nếu điều trị tốt, ‪bác có thể khỏe mạnh trở lại.

‪[울먹이며고마워

‪Cảm ơn cháu.

고마워송화야

‪Cảm ơn cháu, Song Hwa.

‪(종수이야

‪Trời ạ.

‪[로사가 흐느낀다]

‪Bà là người duy nhất ‪thấy biết ơn vì bị tràn dịch não tủy đấy.

수두증이라는데 ‪고맙다는 사람 너밖에 없을 거다

‪Bà là người duy nhất ‪thấy biết ơn vì bị tràn dịch não tủy đấy.

수두증도  병이야인마

‪Tràn dịch não tủy ‪là bệnh nặng mà, cái bà này.

엄마치매인   거야?

‪Mẹ, mẹ nghĩ là mẹ bị sa sút trí tuệ sao?

‪(로사

‪Ừ.

아이고 ‪[잔잔한 음악]

‪Trời ơi.

송화야

‪Song Hwa à.

‪[로사의 헛기침]

‪[살짝 웃는다]

‪Gì bác cũng chịu đựng được, ‪nên cháu làm hết mọi cách đi.

   받을  있어뭐든   

‪Gì bác cũng chịu đựng được, ‪nên cháu làm hết mọi cách đi.

수술이든 시술이든   받을  있어

‪Bất kể là đại phẫu hay tiểu phẫu, ‪bác cũng chịu được hết.

정원아걱정하지 

‪Jeong Won à, con đừng có lo.

‪(로사엄마 씩씩하게 수술  받을게

‪Mẹ sẽ mạnh mẽ chịu đựng phẫu thuật.

우리 아들 얼굴  그래? ‪엄마 괜찮아?

‪Sao mặt con trai mẹ lại thế? ‪Mẹ có sao đâu mà.

‪[정원의 한숨]

‪[한숨]

‪[한숨]

‪[정원의 한숨]

‪- (남자5) 뇌종양이요? ‪- (송화

‪- Bệnh u não ạ? ‪- Vâng.

‪(송화) 3 전에 유방암으로 ‪치료받았던 적이 있으시고

‪Ba năm trước, ‪bác từng điều trị ung thư vú,

종양 모양이나 ‪종양 주위 부종이 심한 걸로 봐선

‪và nhìn hình dáng khối u ‪và phần phù nề xung quanh,

‪[남자5 한숨] ‪전이성 뇌종양 가능성 있어 보입니다

‪và nhìn hình dáng khối u ‪và phần phù nề xung quanh, ‪có thể đây là khối u não di căn.

‪MRI상으로 3.5cm 정도의 ‪종양이 보이는데

‪Phim chụp cộng hưởng từ MRI ‪cho thấy khối u có kích thước 3,5cm.

위치가 애매해서

‪Nhưng vị trí khó tiếp cận ‪nên dù có quyết định mổ, ‪đây cũng sẽ là một ca nan giải.

수술하시기로 하신다면 ‪쉬운 수술은 아닌데

‪nên dù có quyết định mổ, ‪đây cũng sẽ là một ca nan giải.

그래도 수술은 가능합니다

‪Nhưng vẫn có thể phẫu thuật được.

‪(여자5) 아니, 3 전에 ‪유방암 수술도 하시고

‪Ba năm trước, mẹ tôi đã phẫu thuật,

항암방사선 치료도 했는데요선생님

‪làm cả hóa trị và xạ trị ‪để chữa ung thư vú mà bác sĩ?

안타깝지만 지금으로서는 ‪전이가 됐을 가능성이 높아 보입니다

‪Tôi rất tiếc, ‪nhưng với tình hình hiện tại, ‪khả năng khối u đã di căn là rất cao.

‪[여자5 당황한 신음]

‪[잔잔한 음악]

그동안 계속 숨이 차셨을 텐데 ‪ 힘드셨어요?

‪Chắc thời gian qua bác hô hấp rất khó. ‪Sao bác chịu được vậy ạ?

‪(남자6) 말할 

‪Tôi vẫn luôn thấy hơi khó thở

항상 조금 힘이 든다고

‪Tôi vẫn luôn thấy hơi khó thở

‪[남자6 가쁜 숨소리]

‪Tôi vẫn luôn thấy hơi khó thở ‪mỗi khi nói chuyện,

생각은 했는데

‪mỗi khi nói chuyện,

젊어서부터  이렇게 살아서

‪nhưng từ hồi trẻ tôi đã luôn như thế

크게 불편하다고 ‪생각하진 않았습니다

‪nên không thấy có gì quá bất tiện.

근데 요즘

‪Nhưng dạo này,

갑자기  심해져서

‪tình trạng ngày một tệ đi.

제가 원래

‪Vốn dĩ tôi hít thở ‪không mệt nhọc đến thế này.

이렇게까진 아니었습니다

‪Vốn dĩ tôi hít thở ‪không mệt nhọc đến thế này.

저흰 항상 아버지가 ‪숨차듯이 말씀하셔서

‪Chúng tôi luôn thấy bố vừa nói vừa thở gấp

그냥 말투신가 했거든요

‪nên chỉ tưởng đó là ‪thói quen khi nói chuyện của bố.

이렇게 심장에 ‪구멍이  줄도 모르고

‪Thật không ngờ trong tim bố có lỗ hổng.

교수님정확한 병명이 뭐라고 하셨죠?

‪Giáo sư, tên chính xác ‪của bệnh này là gì ạ?

심장 초음파상으로 ASD ‪심방중격 결손증으로 보입니다

‪Siêu âm chỉ ra đó là thông liên nhĩ, ASD. ‪Có một lỗ thủng giữa hai buồng tâm nhĩ.

좌우 심방 사이에 벽이 있는데

‪Giữa tâm nhĩ trái và phải có vách ngăn.

 벽에 구멍이 있는  ‪심방중격 결손이라고 합니다

‪Nhưng vách ngăn đó lại có lỗ hổng. ‪Đó chính là chứng thông liên nhĩ.

그리고 삼첨판 폐쇄 부전과

‪Kết quả cũng cho thấy bác bị hẹp van ba lá ‪và suy chức năng phổi mức độ trung bình.

중등도의  기능 저하 소견도 ‪함께 보입니다

‪và suy chức năng phổi mức độ trung bình.

어렸을 때부터 가지고 있던 병인데 ‪특별히 힘든  모르시다가

‪Đây là bệnh đã có từ lúc nhỏ. ‪Hồi trẻ bác không thấy quá khó nhọc,

‪(준완삼첨판 폐쇄 부전이 심해지면서 ‪증상이 심해진  같아요

‪nhưng rồi chứng hẹp van ba lá trở nặng ‪làm cho tình trạng ngày một tệ đi.

이건 원인이 뭔가요?

‪Nguyên nhân của bệnh này là gì ạ?

대부분의 선천성 심장 질환은 ‪원인이 분명하지 않습니다

‪Hầu hết các bệnh tim bẩm sinh ‪đều không có nguyên nhân rõ ràng.

고치려면 수술을 해야 하나요?

‪Nếu muốn chữa thì phải phẫu thuật ạ?

치료하는 방법은 수술밖엔 없습니다

‪Cách chữa duy nhất là phẫu thuật.

지금으로선 시술은 불가능하고요

‪Tình trạng bây giờ ‪không thể làm tiểu phẫu nữa.

어려운 수술인가요?

‪Phẫu thuật có khó không ạ?

어렵다 쉽다의 영역이 아닙니다

‪Vấn đề không phải là khó hay dễ.

당연히 가슴을 여는 수술이라 ‪쉬운 수술은 아니고요

‪Dù là phẫu thuật mở lồng ngực ‪nên dĩ nhiên là không dễ.

수술하시게 되면

‪Nếu bác phẫu thuật, bác sẽ là người ‪lớn tuổi nhất trong các bệnh nhân

제가 심방중격 결손으로 ‪수술한 환자분 중에는

‪Nếu bác phẫu thuật, bác sẽ là người ‪lớn tuổi nhất trong các bệnh nhân

제일 나이가 많으신 분이에요

‪cháu từng phẫu thuật ‪cho chứng thông liên nhĩ.

‪(준완일반적으로 환자분처럼 ‪고령의 심방중격 결손 환자는

‪Về cơ bản, những bệnh nhân ‪thông liên nhĩ lớn tuổi như bác

수술을 해서 심방중격 결손을 막아도

‪dù phẫu thuật xong, ‪vá được lỗ thông liên nhĩ

증상이 뚜렷하게 ‪호전되지 않는다는 얘기도 있습니다

‪thì triệu chứng ‪vẫn không khả quan hơn là mấy.

‪[잔잔한 음악] ‪[한숨]

수술이 가능한가요?

‪Mẹ tôi có thể phẫu thuật không ạ?

수술은   있습니다

‪Vâng. Bác ấy có thể phẫu thuật.

‪(송화) PET CT상에서 ‪다른 부위에 전이는 없어 보이고

‪Theo kết quả chụp cắt lớp phát xạ, ‪các phần khác chưa bị di căn.

종양 크기가 크기 때문에

‪Nhưng kích thước khối u lớn

수술하시고 방사선 치료 하는  ‪현재로서는 가장 좋은 방법입니다

‪Nhưng kích thước khối u lớn ‪nên hiện tại, cách tốt nhất ‪là phẫu thuật và xạ trị hậu phẫu.

 나이에 수술은 무슨

‪Từng này tuổi rồi thì phẫu thuật làm gì?

선생님 수술  합니다

‪Bác sĩ, tôi sẽ không phẫu thuật.

‪(여자6) 수술하지 말자

‪Đừng phẫu thuật nữa.

수술  하러 

‪Phẫu thuật để làm gì chứ?

내가 앞으로 살면 얼마나  산다고

‪Mẹ còn sống được bao lâu nữa đâu.

엄마 이대로 괜찮아가자

‪Mẹ không sao đâu.

‪[여자5 답답한 신음] ‪아이

‪Mẹ không sao đâu. ‪- Ôi trời. ‪- Mẹ à. Mẹ nói gì vậy?

‪(여자5) 엄마무슨 소리야엄마

‪- Ôi trời. ‪- Mẹ à. Mẹ nói gì vậy?

수술할  있다는데 무조건 해야지

‪Bác sĩ đã nói là phẫu thuật được ‪thì phải làm chứ.

오빠지금  고민하고 있는 거야?

‪Anh à, anh đang đắn đo gì vậy?

엄마 수술할 거야

‪Mẹ sẽ phẫu thuật mà.

‪(남자5) 선생님

‪Bác sĩ.

‪[한숨]

만약에

‪Nếu như…

수술  하면 어떻게 되나요?

‪không phẫu thuật thì mẹ tôi sẽ thế nào?

오빠!

‪Anh à!

‪(송화

‪À…

선생님괜찮습니다

‪Bác sĩ, tôi không sao.

  알아요

‪Tôi hiểu được hết mà,

그러니까 솔직하게 얘기해 주세요

‪nên bác sĩ hãy cho tôi ‪lời khuyên thật lòng đi ạ.

수술이 부담되면 수술을 하지 않고

‪Nếu nhà mình thấy áp lực ‪với cách phẫu thuật

방사선 치료만 하는 방법도 있습니다

‪thì vẫn còn cách là ‪không phẫu thuật mà chỉ xạ trị.

하지만 영상에서 ‪종양이 악성으로 보이고

‪thì vẫn còn cách là ‪không phẫu thuật mà chỉ xạ trị. ‪Nhưng hình ảnh cho thấy đây là u ác tính

‪(송화크기도  크기 때문에

‪và kích thước khá lớn,

방사선 치료를 해도 ‪종양이 빨리 자라게 되면

‪nên dù xạ trị, khối u cũng sẽ ‪nhanh chóng phát triển.

‪6개월 내로 ‪돌아가실 가능성이 높습니다

‪Khả năng cao là bác ‪sẽ qua đời trong vòng sáu tháng nữa.

‪[한숨]

‪[여자5 한숨] ‪그럼

‪Vậy nếu tôi phẫu thuật thì sao?

수술하면요?

‪Vậy nếu tôi phẫu thuật thì sao?

그건 수술해 봐야 알고 ‪환자마다 예후가 다른데

‪Chuyện đó phải phẫu thuật mới biết được, ‪và mỗi bệnh nhân sẽ hồi phục mỗi khác.

그래도 만약 수술 결과가 좋고

‪Mặc dù vậy, nếu ca phẫu thuật thành công,

방사선 치료 잘하시고 ‪꾸준히 치료  받으시면

‪kết quả xạ trị tốt ‪và bác chịu khó điều trị đều,

훨씬 오래 사실  있어요

‪thì có thể kéo dài tuổi thọ.

포기하기엔 아직 이르세요

‪Vẫn còn quá sớm để bác từ bỏ.

‪(남자5) 지금 어머니 연세가 ‪일흔여덟이시고

‪Năm nay mẹ tôi 78 tuổi rồi.

내일모레 여든이신데

‪Nay mai là 80.

수술하는  의미가 있나요?

‪Phẫu thuật có còn ý nghĩa gì không?

고령이시고 ‪머리를 열고 하는  수술이라

‪Bác đã lớn tuổi và đây là đại phẫu mở sọ,

환자분이 수술을  버티실지 ‪고민이 되는 거는 사실이에요

‪nên thật lòng tôi không chắc ‪bác có chịu đựng được không.

‪(송화합병증도 걱정되고요

‪Tôi cũng lo ngại về các biến chứng.

물론 조직 검사를  봐야 ‪정확하게   있지만

‪Dĩ nhiên phải làm sinh thiết ‪mới biết chính xác,

전이성 뇌종양이 맞다는 거를 ‪전제로 말씀드릴게요

‪nhưng tôi sẽ nói trước ‪với tiền đề đúng là u não di căn.

전이성 뇌종양의 치료에 있어서 ‪제일 중요한 

‪Việc quan trọng nhất ‪trong điều trị u não di căn

사진상에서 종양의 크기와 ‪전이된 곳의 개수인데

‪là kích thước và số lượng ‪khối u di căn trên phim chụp.

  군데에 전이가 됐고 ‪크기가  커요

‪Khối u của bác chỉ di căn ở một chỗ ‪và kích thước khá lớn.

위치 자체도 수술하기에 쉽진 않지만

‪Đây là vị trí không đơn giản để phẫu thuật

아주 어려운 위치는 아니기 때문에

‪nhưng cũng không phải là quá khó.

이럴  신경외과적으로는 ‪수술 치료가  이득이 있고

‪Là bác sĩ Khoa phẫu thuật thần kinh, ‪cháu nghĩ việc phẫu thuật sẽ có lợi.

사실 수술밖에는 ‪현재로서는 다른 선택지가 없습니다

‪Và thật ra, ‪hiện tại không còn ‪lựa chọn nào khác ngoài phẫu thuật.

‪(남자5) 혹시 수술하다 잘못되면요?

‪Lỡ phẫu thuật không thành công thì sao?

패혈증그런 것도 있던데

‪Nghe nói có thể bị nhiễm trùng máu.

수술이 잘못되거나 ‪깨어나지 못하시면요?

‪Nếu phẫu thuật thất bại ‪hoặc mẹ tôi không tỉnh lại nữa thì sao?

합병증이 있을  있고

‪Bệnh nhân có thể gặp biến chứng ‪và không tỉnh dậy nữa sau khi phẫu thuật.

수술 후에 ‪깨어나지 않으실  있습니다

‪Bệnh nhân có thể gặp biến chứng ‪và không tỉnh dậy nữa sau khi phẫu thuật.

‪(송화하지만 요즘 70대는 ‪전과는 달라서

‪Nhưng độ tuổi 70 bây giờ ‪khác với ngày xưa rồi.

 환자 중에 77세에  수술 받으시고

‪Trong số các bệnh nhân của cháu, ‪có người phẫu thuật não ở tuổi 77

‪5년째 외래  다니시는 분도 계세요

‪và đang điều trị ngoại trú được năm năm.

‪[잔잔한 음악]

이건 선택의 문제예요

‪Tất cả tùy vào lựa chọn của bác. ‪Cháu không thể quyết định chuyện đó.

그리고  결정은 ‪제가   있는  아닙니다

‪Cháu không thể quyết định chuyện đó.

환자분 본인이 하셔야 되고

‪Bệnh nhân và người nhà ‪phải đồng ý phẫu thuật thì mới được.

가족분들이 하셔야 합니다

‪phải đồng ý phẫu thuật thì mới được.

‪(여자5) [훌쩍이며선생님

‪Bác sĩ, chúng tôi ra ngoài một lát ‪để họp gia đình rồi trả lời được không?

잠깐 나가서 가족회의를 하고 ‪말씀드려도 될까요?

‪Bác sĩ, chúng tôi ra ngoài một lát ‪để họp gia đình rồi trả lời được không?

물론입니다

‪Vâng, dĩ nhiên ạ.

물론 증상이 확연하게 ‪좋아지시는 분들도 계시는데

‪Dĩ nhiên là cũng có ‪những người cải thiện rõ rệt.

정말 케이스 바이 케이스라고 ‪보시면 됩니다

‪Nhưng thật sự là mỗi người mỗi khác.

‪[한숨]

‪(준완판단과 결정은 ‪환자 본인이 하시고

‪Việc phán đoán và quyết định ‪tùy thuộc vào bệnh nhân.

정하시면  원하시는 대로 ‪ 드리겠습니다

‪Cháu sẽ làm theo ý bác ‪khi bác quyết định xong. ‪Tóm lại, một là liều lĩnh ‪chọn phẫu thuật ở tuổi 77,

‪(여자7) 정리하면, 77 나이에

‪Tóm lại, một là liều lĩnh ‪chọn phẫu thuật ở tuổi 77,

좋아질지도   없는 수술을 ‪무모하게 선택하느냐

‪mà không chắc phẫu thuật xong ‪có khỏe lên hay không,

아니면  불편하더라도 ‪안전하게 이대로  사시느냐네요?

‪và hai là cứ sống an toàn thế này ‪dù hơi bất tiện. Phải không ạ?

교수님저희는 이대로 그냥

‪Giáo sư. ‪- Chi bằng chúng tôi cứ… ‪- Tôi muốn phẫu thuật.

수술하고 싶습니다

‪- Chi bằng chúng tôi cứ… ‪- Tôi muốn phẫu thuật.

‪[남자6 가쁜 숨소리]

‪(여자7) 아빠

‪Bố à.

수술해 주세요

‪Xin hãy phẫu thuật cho tôi.

내일 죽더라도

‪Dù ngày mai tôi chết,

하고 죽겠습니다 ‪[잔잔한 음악]

‪tôi cũng sẽ phẫu thuật rồi chết.

‪(남자6) 하루를 살아도

‪Dù chỉ sống thêm được một ngày,

사람답게 살다 죽으렵니다

‪tôi cũng muốn sống ‪cho ra hồn như mọi người.

선생님

‪Bác sĩ.

 수술합니다

‪Tôi sẽ phẫu thuật.

수술

‪Xin hãy…

수술해 주세요?

‪Xin hãy phẫu thuật cho tôi. Được không ạ?

‪[가쁜 숨소리]

  부탁드립니다

‪Xin bác sĩ giúp cho tôi.

알겠습니다

‪Vâng, cháu hiểu rồi. ‪Bác đã đưa ra quyết định khó khăn,

어려운 결정 하신 만큼

‪Vâng, cháu hiểu rồi. ‪Bác đã đưa ra quyết định khó khăn, ‪nên cháu sẽ cố sức để tiến hành ‪phẫu thuật một cách thận trọng, suôn sẻ.

저도 신중하게 문제없이  진행되도록 ‪최선을 다하겠습니다

‪nên cháu sẽ cố sức để tiến hành ‪phẫu thuật một cách thận trọng, suôn sẻ.

‪(남자6) 감사합니다

‪Cảm ơn bác sĩ.

‪(여자5) 엄마

‪Mẹ.

엄마

‪Mẹ à.

우리 수납 먼저 하고 올게 ‪여기  있어

‪Bọn con đi nộp tiền trước. ‪Mẹ ngồi đây nhé.

‪(여자5) 수술만 하면 ‪오래 사실  있다잖아

‪Mẹ có thể sống lâu nếu phẫu thuật mà. ‪Bác sĩ đã nói, sao anh còn không làm?

 소리를 듣고 어떻게  ?

‪Bác sĩ đã nói, sao anh còn không làm?

수술  하면그러고 엄마 돌아가시면

‪Nếu không phẫu thuật, mẹ mình mất rồi,

오빠  다리  뻗고   있겠어?

‪anh có ăn ngon ngủ yên không, ‪sống tốt như thế được không?

그럴  있겠냐고

‪anh có ăn ngon ngủ yên không, ‪sống tốt như thế được không?

수술 잘하면

‪Đó là nếu phẫu thuật thành công.

수술 잘되고 방사선 치료가 잘되면이야

‪Nếu phẫu thuật thành công ‪và việc xạ trị diễn ra tốt đẹp ‪thì mới được vậy.

수술한다고 엄마가 무조건 ‪오래 사시는  아니라고

‪Không phải phẫu thuật ‪thì mẹ chắc chắn sống lâu đâu.

‪[휴대전화  소리]

‪(남자5) 대준아

‪Ừ, Dae Jun à.

진짜?

‪Thật à?

진짜 우리하고 계약한대?

‪Họ chịu ký hợp đồng rồi à?

‪[헛웃음]

‪[남자5 웃음]

 지금 병원이거든 ‪내가 다시 전화할게

‪Này, tôi đang ở bệnh viện. ‪Tôi sẽ gọi lại sau.

‪[통화 종료음]

… ‪[기가  숨소리]

‪Giờ mà còn cười nói được à?

오빠 지금 웃음이 나와?

‪Giờ mà còn cười nói được à?

지금 그렇게 웃고 좋아할 정신이 있어?

‪Anh còn tâm trí để cười ‪và hào hứng như vậy ư?

돈이 최고니?

‪Tiền là nhất chứ gì?

네가 엄마 병원비 댈래?

‪Vậy em trả tiền viện phí cho mẹ nhé?

‪[어두운 음악] ‪(남자5) 돈이 있어야 ‪엄마 수술을 하든 말든   아니야

‪Phải có tiền thì mẹ mới phẫu thuật được.

 엄마 간병하느라고 ‪고생한  아는데

‪Anh biết em vất vả chăm sóc cho mẹ,

나도 힘들었어

‪nhưng anh cũng mệt lắm chứ.

와이프 몰래 병원비에 치료비에

‪Anh phải lén vợ ‪trả viện phí cho mẹ mình cơ mà.

나도 힘들었다고

‪Anh cũng biết mệt chứ.

오빠는 당연히 해야지그렇게

‪- Dĩ nhiên anh phải làm thế rồi. ‪- Cái gì?

?

‪- Dĩ nhiên anh phải làm thế rồi. ‪- Cái gì?

‪(여자5) 오빠 그동안 사업한다면서 ‪가져간 돈이 얼마야?

‪Anh đã lấy bao nhiêu tiền của mẹ ‪để lo chuyện làm ăn mà?

멀쩡한 직장 때려치우고

‪Từ lúc bỏ công việc ổn định ‪để buôn bóng đèn,

조명 사업 한다고 ‪집에서 가져간 돈이 얼마냐고

‪Từ lúc bỏ công việc ổn định ‪để buôn bóng đèn, ‪anh đã lấy hết bao nhiêu tiền rồi?

양심이 있으면 ‪오빠는 엄마한테 무조건 잘해야지

‪Còn lương tâm ‪thì phải đối xử tốt với mẹ chứ.

그놈의 사업 때문에 ‪엄마 등골을 얼마나 빼먹었냐고!

‪Còn lương tâm ‪thì phải đối xử tốt với mẹ chứ. ‪Vì kinh doanh mà anh đã ‪đã bào mòn sức lực của mẹ biết bao nhiêu!

‪(간호사4) 이애경 

‪- Bệnh nhân Lee Ae Gyeong? ‪- Vâng, tôi đến rồi!

‪(여자8)  왔어요

‪- Bệnh nhân Lee Ae Gyeong? ‪- Vâng, tôi đến rồi!

어머어머어떡해

‪Ôi trời ơi. Cháu xin lỗi.

아이고어머죄송합니다

‪Ôi trời ơi. Cháu xin lỗi.

‪[여자8 걱정한다] ‪(여자6) 아니에요아니에요 ‪괜찮아요

‪- Không sao. ‪- Ôi trời.

‪(여자8) 아유죄송합니다 ‪어머어떡하지?

‪Trời ơi. Cháu xin lỗi ạ.

어떻게  거야?

‪Anh định sao đây?

 무조건 설득해서 ‪엄마 수술받게  거야

‪Em sẽ thuyết phục mẹ phẫu thuật.

내일모레 여든이야

‪Nay mai là mẹ 80 rồi.

언제 돌아가셔도 ‪이상할  없는 나이라고

‪Ở tuổi này, dù mẹ qua đời ‪cũng không có gì kỳ lạ.

지금 연세에  수술이라니 ‪그거 무리야

‪Phẫu thuật não ở tuổi này ‪là quá sức đối với mẹ mà.

‪(남자5) 혹시 수술하다 잘못되면?

‪Lỡ phẫu thuật thất bại thì sao?

수술하고 나서 ‪  좋아지면 그땐 어떡할래?

‪Nếu sau phẫu thuật, ‪tình trạng tệ hơn thì sao?

 무리야

‪Vậy là quá sức.

무리라고

‪Quá sức với tất cả.

그냥 순리대로 하자

‪Hãy thuận theo tự nhiên đi.

엄마도 그걸 원하실 거야

‪Mẹ cũng sẽ muốn như vậy thôi.

아니면?

‪Nếu không thì sao?

엄마는 수술받길 원하시면?

‪Nếu mẹ muốn phẫu thuật thì sao?

‪(여자5) 엄마가 ‪수술받고 싶어  수도 있잖아

‪Có thể mẹ cũng muốn phẫu thuật mà.

우리한테 미안해서 ‪말씀  하시는 거면?

‪Lỡ mẹ vì áy náy với mình ‪mà không nói muốn phẫu thuật thì sao?

그럼 어떡해?

‪Nếu vậy thì sao?

 그러실 거야

‪Không có chuyện đó đâu.

‪(남자5) 엄만 아무것도 ‪하고 싶지 않으실 거야

‪Mẹ sẽ không muốn làm gì đâu.

유방암  너무 고생했어

‪Lúc bị ung thư vú, mẹ đã khổ đủ rồi.

항암에 방사선 치료에

‪Hết làm hóa trị rồi lại đến xạ trị…

엄마   다시는 ‪ 고생 하고 싶지 않으셔

‪Mẹ sẽ không muốn ‪nếm trải địa ngục đó lần thứ hai.

민서야

‪Min Seo à.

우리 엄마 그만 힘들게 하자

‪Đừng làm mẹ mệt mỏi nữa mà.

‪[훌쩍인다]

?

‪Được không?

우리도  정도면

‪Đến nước này thì chúng ta…

 만큼 했어

‪cũng đã cố hết sức rồi mà.

‪[여자5 흐느낀다]

‪[잔잔한 음악] ‪[남자5 한숨]

‪[한숨]

‪(성영베타딘  주세요

‪Đưa tôi Betadine sát khuẩn.

‪[의료 기구가 달그락거린다]

‪Đưa tôi Betadine sát khuẩn. ‪PHÒNG ĐIỀU TRỊ

니들 주세요

‪Đưa tôi kim.

‪(송화정원아 수술 중이지?

‪Jeong Won, cậu đang phẫu thuật phải không?

‪(정원끝났어지금어떻게 됐어?

‪Xong rồi. Mẹ tôi thế nào?

‪(송화수두증 맞아 ‪[버튼 조작음]

‪Đúng là tràn dịch não tủy.

‪(정원다행인 건지 ‪아닌 건지 모르겠다

‪Chắc biết việc này là may hay rủi nữa.

‪(송화정확한  ‪이따 밤에    확인해  건데

‪Để có kết quả chính xác, ‪đêm nay tôi sẽ kiểm tra lần nữa.

 전에 잠깐  ‪걸어 보시게  봤는데

‪Nhưng lúc nãy, tôi đã cho bác đi bộ ‪một chút và tình trạng tốt hơn rõ rệt.

확실히 좋아지셨어

‪Nhưng lúc nãy, tôi đã cho bác đi bộ ‪một chút và tình trạng tốt hơn rõ rệt.

어머니도 개운하다 그러시고

‪Bác cũng thấy tỉnh táo hơn.

‪(정원고생했다내가 올라갈게

‪Cậu vất vả rồi, tôi sẽ lên đó.

어머니한테도 여러  말씀드렸고 ‪간병인한테도 말씀드렸는데

‪Ừ. Tôi đã nói với bác ‪và người chăm bệnh nhiều lần rồi.

저녁에 드레인 제거하고도 ‪내일 아침까지 무조건 누워 계셔야 

‪Ống dẫn lưu được tháo vào buổi tối, nhưng ‪phải nhịn đi vệ sinh đến sáng hôm sau đấy.

알았지 감시해라

‪Ống dẫn lưu được tháo vào buổi tối, nhưng ‪phải nhịn đi vệ sinh đến sáng hôm sau đấy. ‪Cậu giám sát kỹ vào đấy.

‪(정원알았어

‪Tôi biết rồi. Nhưng tôi có thuê người chăm bệnh đâu?

근데 간병인 없는데?

‪Tôi biết rồi. Nhưng tôi có thuê người chăm bệnh đâu?

있어주종수라고

‪Có đấy. Tên là Ju Jong Su. ‪Tôi tắt máy đây.

끊어

‪Có đấy. Tên là Ju Jong Su. ‪Tôi tắt máy đây.

‪[통화 종료음]

‪[휴대전화  소리]

‪(송화여보세요

‪Alô?

‪(성영교수님변영규 환자

‪Giáo sư. Byun Yeong Gyu,

‪3 전에 SDH ‪크래니엑토미 했던 환자분이요

‪người ba hôm trước mổ bỏ một phần sọ do xuất huyết dưới màng cứng ấy.

스투퍼로 처지고 숨도 거칠어져서 ‪CT 찍어 봐야   같아요

‪Ông ấy thở khò khè và không còn tỉnh táo ‪nên có lẽ phải chụp CT.

빨리 CT 찍고 인투베이션 준비해 ‪지금 갈게

‪Lập tức chụp CT ‪và chuẩn bị đặt nội khí quản. ‪Tôi đến ngay đây.

‪[통화 종료음]

‪Tôi đến ngay đây.

‪[카드 인식음]

‪(송화

‪Phải rồi.

‪[통화 연결음]

‪(송화 

‪Ừ, con gái. ‪Mẹ, mẹ đến nơi chưa?

엄마도착했지?

‪Mẹ, mẹ đến nơi chưa?

‪(송화 아까 왔지

‪Mẹ vừa đến nơi rồi.

시간 맞춰 오지 ‪ 하러 빨리 왔어?

‪Sao mẹ không đến đúng giờ? ‪Đến sớm thế để làm gì?

엄마 같이  들어갈  같아

‪Mẹ, chắc con không đi cùng mẹ được.

갑자기 수술 생겼어

‪Con có ca mổ đột xuất.

‪(송화 아이고그래그래

‪Ừ, được rồi. Mẹ có phải trẻ con đâu. Con đừng lo.

엄마가 애냐?

‪Ừ, được rồi. Mẹ có phải trẻ con đâu. Con đừng lo.

걱정하지 

‪Ừ, được rồi. Mẹ có phải trẻ con đâu. Con đừng lo.

교수님한테 인사 잘하고

‪Mẹ sẽ chào hỏi giáo sư và nhờ giáo sư chiếu cố con.

우리   부탁드린다고 ‪말씀도 드리고

‪Mẹ sẽ chào hỏi giáo sư và nhờ giáo sư chiếu cố con.

엄마그런 말을  ?

‪Mẹ, sao mẹ lại nói thế?

내가 제일 존경하는 교수님이란 말이야

‪Đó là vị giáo sư ‪mà con kính trọng nhất đấy.

엄마아무 말도 하지 알았지?

‪Mẹ, đừng nói gì nhé. Mẹ biết chưa?

그냥 가만히 듣고만 있어?

‪Mẹ cứ nghe giáo sư nói thôi, được không?

‪(송화 아이고알았어 ‪얘는  말만 하면 하지 말래

‪Trời ạ, mẹ biết rồi. Lúc nào cũng cấm cản mẹ. ‪Song Hwa à, khi nào con tan làm? Ăn tối cùng mẹ nhé?

송화야언제 끝나?

‪Song Hwa à, khi nào con tan làm? Ăn tối cùng mẹ nhé?

엄마랑 같이 저녁 먹을까?

‪Song Hwa à, khi nào con tan làm? Ăn tối cùng mẹ nhé?

엄마 지금 가야 

‪Mẹ, bây giờ con phải đi rồi.

진료  별일 없을 거야

‪Mẹ khám đi nhé. ‪Không có bệnh gì đâu. Con tắt máy đây.

끊어요

‪Mẹ khám đi nhé. ‪Không có bệnh gì đâu. Con tắt máy đây.

‪[통화 종료음]

‪Mẹ khám đi nhé. ‪Không có bệnh gì đâu. Con tắt máy đây.

‪[카드 인식음] ‪[문이 스르륵 열린다]

‪(로사의사 선생님  생기셨네요

‪Bác sĩ đẹp trai quá đi thôi.

어머니가 누구예요?

‪Mẹ cậu là ai thế?

‪[정원이 피식 웃는다]

‪Mẹ cậu là ai thế?

정로사 씨요

‪Là bà Jeong Rosa ạ.

‪(로사정로사 

‪À, là bà Jeong Rosa.

정로사 씨는 좋겠다

‪Chắc bà Jeong Rosa vui lắm.

이렇게 잘생기고 키도 크고 ‪착한 아들을 둬서 ‪[정원이 피식 웃는다]

‪Có đứa con đẹp trai, cao ráo, ‪ngoan ngoãn thế này cơ mà.

‪[로사의 웃음]

‪Có đứa con đẹp trai, cao ráo, ‪ngoan ngoãn thế này cơ mà.

 착한 아들 아니야

‪Con không phải đứa con ngoan.

엄마 아프고 힘든데

‪Mẹ ốm đau và mệt mỏi,

아들이 돼서 그런  하나도 모르고

‪mà phận làm con lại chẳng biết gì.

‪(정원미안해엄마

‪Con xin lỗi mẹ.

엄마 힘든데 혼자 있게 해서

‪Mẹ vất vả mà con lại không ở bên.

정원아

‪Jeong Won à.

엄마 지금 기분 너무 좋아

‪Bây giờ thật sự mẹ rất vui.

‪'치매면 어떡하나?'

‪Lỡ mẹ bị sa sút trí tuệ ‪thì phải làm thế nào nhỉ?

엄마 정말 무서웠어

‪Mẹ đã rất sợ.

‪'아들딸 얼굴도  알아보고'

‪"Lỡ mình không thể nhận ra ‪mặt con gái, con trai,

‪'행복했던 기억들 ‪하나도 생각  나면 어떡하지?'

‪cũng quên hết ký ức hạnh phúc ‪thì phải làm sao đây?"

너무 무서웠는데

‪Mẹ đã vô cùng sợ hãi.

아니잖아

‪Nhưng không phải mà.

고칠  있는 병이잖아

‪Bệnh này chữa được.

그럼 됐어

‪Vậy là đủ rồi.

엄만 그것만으로도 지금 너무 행복해

‪Chỉ vậy thôi cũng đủ để mẹ hạnh phúc.

‪(로사어느 

‪Rồi sẽ có ngày

걸려 오는 전화  통에 ‪휙휙 바뀌는  인생이야

‪mọi thứ trong đời ta thay đổi ‪chỉ vì một cuộc điện thoại.

내일 무슨 일이 일어날진 아무도 몰라

‪Đâu ai biết trước ngày mai sẽ ra sao.

그러니까 우리 착한 아들

‪Vậy nên, con trai ngoan của mẹ,

그럴 때마다 너무 마음 쓰고 그러지 

‪những lúc như vậy, ‪con đừng quá nặng lòng, nhé?

?

‪những lúc như vậy, ‪con đừng quá nặng lòng, nhé?

알았지?

‪Con biết chưa?

‪[피식 웃는다]

‪[휴대전화  소리]

‪(송화교수님고생하셨습니다

‪Vâng, giáo sư. Chị vất vả rồi.

‪(교수 지금 어디야?

‪Ừ, cô đang ở đâu thế?

‪(송화) ICU 환자가 ‪갑자기 출혈이 생겨서

‪Bệnh nhân ở ICU đột nhiên xuất huyết ‪nên tôi đang đi phẫu thuật.

수술하고 나오는 중이요

‪Bệnh nhân ở ICU đột nhiên xuất huyết ‪nên tôi đang đi phẫu thuật.

엄마  받고 가셨죠?

‪Mẹ tôi đi khám sao rồi? ‪Không có gì đặc biệt chứ ạ?

‪[웃으며별거 없죠?

‪Mẹ tôi đi khám sao rồi? ‪Không có gì đặc biệt chứ ạ? ‪Cô không thấy mẹ cô gần đây có gì kỳ lạ sao?

‪(교수 어머님한테 ‪이상한   느꼈었어?

‪Cô không thấy mẹ cô gần đây có gì kỳ lạ sao?

외래 오셨는데

‪Bà ấy đến khám nội trú,

레스팅 트레머랑 ‪브라디카이네시아가 살짝 있으셔서

‪nhưng tôi thấy tay bà ấy hơi run và di chuyển chậm chạp

파킨슨 의심하에 ‪파킨슨 PET CT까지 찍으셨는데

‪nên đã cho chụp PET CT Parkinson vì nghi ngờ là bệnh Parkinson.

맞는  같아

‪Và có vẻ đúng là bệnh đó.

‪[잔잔한 음악]

‪Vừa gặp mẹ cô là tôi phát hiện ngay.

‪(교수어머님 뵙자마자 ‪바로 알겠던데?

‪Vừa gặp mẹ cô là tôi phát hiện ngay.

‪[송화의 한숨]

‪Đúng lúc đó, có một bệnh nhân đặt lịch chụp PET CT nhưng không đến

마침 파킨슨 PET CT ‪예약해 놓은 환자분  분이  오셔서

‪Đúng lúc đó, có một bệnh nhân đặt lịch chụp PET CT nhưng không đến ‪nên mới cho mẹ cô chụp thử.

혹시 몰라 찍어 봤는데 ‪도파민 트랜스포터가 줄어 있었어

‪nên mới cho mẹ cô chụp thử. ‪Kết quả cho thấy chất vận chuyển dopamine giảm.

 몰랐어? ‪[한숨]

‪Cô không biết à?

‪L-도파 처방해 드렸고 ‪다음 외래는 2 뒤로 잡아 드렸어

‪Tôi đã kê thuốc L-DOPA cho mẹ cô, ‪và hẹn lịch tái khám là hai tuần sau.

여보세요

‪Alô?

송화야

‪Song Hwa à.

듣고 있어?

‪Cô đang nghe chứ?

‪[숨을  내쉰다]

‪[통화 연결음]

‪(송화 

‪Ừ, con gái.

엄마집에 도착했어?

‪Mẹ, mẹ về đến nhà chưa?

‪(송화 방금 왔어

‪Ừ, mẹ vừa về đến nhà.

‪(송화초기네초기

‪Mới là giai đoạn đầu thôi.

내가 꼼꼼히 봤는데 엄청 초기야

‪Con đã xem qua kết quả rồi, ‪mẹ chỉ mới ở giai đoạn đầu thôi.

‪[웃음]

‪Con đã xem qua kết quả rồi, ‪mẹ chỉ mới ở giai đoạn đầu thôi.

이렇게 일찍 발견한  신기할 정도야

‪Phát hiện sớm thế này ‪là thần kỳ lắm rồi đấy.

엄마요즘 파킨슨 ‪좋은  많이 나와서

‪Mẹ à, dạo này có ‪nhiều thuốc trị Parkinson tốt lắm.

관리만 잘하면 괜찮아

‪Chỉ cần kiểm soát bệnh tốt thì ổn cả.

너무 걱정  해도 ?

‪Mẹ đừng lo lắng quá nhé, được không?

딸이 신경외과 의사인데 ‪ 걱정해?

‪Có con gái là bác sĩ ‪Khoa phẫu thuật thần kinh, mẹ lo cái gì?

‪[웃으며엄마괜찮아

‪Mẹ à, không sao đâu.

엄마 오늘 집에 가서 자려고

‪Mẹ à, hôm nay con định về nhà ngủ.

지금 출발하면은 ‪  막힐 시간이니까 금방 

‪Giờ con đi ngay thì sẽ tới nhanh thôi, ‪vì đường vẫn chưa tắc.

좀만 기다려

‪Mẹ đợi con một lát nhé. ‪Trời ơi, con bận nhiều việc lắm mà. Về tận đây rồi khi nào lại đi?

‪(송화 아이일도 많은 애가 ‪여기까지 언제 왔다 

‪Trời ơi, con bận nhiều việc lắm mà. Về tận đây rồi khi nào lại đi?

 일해엄마 괜찮아

‪Con lo làm việc đi. Mẹ không sao đâu.

바쁜  엄마가 괜히 걱정만 시켰네

‪Con lúc nào cũng bận nhiều việc mà mẹ cứ làm con lo thôi.

‪[송화 모의 웃음]

‪Con lúc nào cũng bận nhiều việc mà mẹ cứ làm con lo thôi.

송화야 ‪엄마 진짜 괜찮으니까  일해

‪Song Hwa à, mẹ thật sự không sao nên con làm việc đi.

오늘도 밤새우니?

‪Hôm nay con lại thức thâu đêm nhỉ?

엄마

‪Mẹ…

  없어

‪Con không bận đâu.

 끝났어

‪Xong hết việc rồi.

그리고 지금 일이 중요해?

‪Với lại, bây giờ công việc ‪có gì quan trọng đâu.

지금 출발할게

‪Giờ con xuất phát đây.

‪[통화 종료음]

‪[한숨]

‪[송화의 한숨]

‪[노크 소리가 들린다]

‪(익준무슨  있어 그래?

‪Có chuyện gì à? Cậu sao thế?

‪(송화

‪À…

우리 엄마 파킨슨이야

‪Mẹ tôi bị bệnh Parkinson.

‪[한숨]

집에  봐야 되는  아니야?

‪Giờ cậu về với mẹ chứ nhỉ?

‪(송화

‪Ừ.

지금 가려고

‪Tôi đang định về đây.

데려다줄까?

‪Tôi đưa cậu về nhé?

‪[울먹이며그래 줘라

‪Ừ, nhờ cậu.

 갈아입고 내려와

‪Thay đồ rồi xuống dưới đi.

밑에  대고 있을게

‪Tôi sẽ chờ ngoài xe.

‪(송화

‪Ừ.

‪[송화의 한숨]

‪[무거운 음악]

‪[숨을  내쉰다]

‪[송화의 한숨]

‪[남자7 한숨]

‪[남자7 힘주는 신음]

‪- (여자9)  ‪- (여자10)  ‪[남자7 한숨]

‪- Đây. ‪- Cảm ơn.

선두호 

‪Anh Sun Du Ho.

‪(수빈저녁 식사는 신청해 놓을 건데

‪Tôi sẽ đăng ký bữa tối cho anh, ‪nhưng anh biết là ‪phải cấm thực từ đêm nay chứ?

이따 자정부터는 ‪금식인  알고 계시죠?

‪nhưng anh biết là ‪phải cấm thực từ đêm nay chứ? ‪Vâng, chúng tôi biết ạ.

‪(여자9) 알고 있어요

‪Vâng, chúng tôi biết ạ.

선생님장겨울 선생님?

‪Khoan ạ. Tôi muốn hỏi về ‪bác sĩ Jang Gyeo Ul.

맞지엄마?

‪Khoan ạ. Tôi muốn hỏi về ‪bác sĩ Jang Gyeo Ul. ‪- Đúng tên cô ấy chưa nhỉ? ‪- Đúng rồi.

‪(여자10) 맞아

‪- Đúng tên cô ấy chưa nhỉ? ‪- Đúng rồi.

‪(여자9) 장겨울 선생님은 ‪언제 오세요?

‪Khi nào bác sĩ Jang Gyeo Ul đi làm ạ?

장겨울 선생님 오늘까지 휴가신데

‪Bác sĩ Jang xin nghỉ hết chiều nay.

‪- (여자9) ? ‪- (여자10) ?

‪- Dạ? ‪- Sao ạ?

‪(여자9) 

‪Ôi… Vậy còn ngày mai ạ?

그럼 내일은요?

‪Ôi… Vậy còn ngày mai ạ?

내일 저희 아빠 수술에는 ‪들어오시나요?

‪Mai cô ấy có tham gia ‪kíp mổ cho bố tôi không?

제가 알기로는 ‪내일부터 출근이신 걸로 아는데

‪Theo tôi biết thì ngày mai ‪cô ấy sẽ đi làm bình thường.

정확하게 어느 수술에 들어가시는지 ‪저희는  몰라요

‪Nhưng tôi không biết là ‪cô ấy sẽ tham gia những ca mổ nào.

알겠습니다

‪À vâng, tôi biết rồi ạ.

이따가 주치의 선생님이 ‪수술 동의서 받으러 오실 거예요

‪Bác sĩ chủ trị sẽ đến ‪để cả nhà ký đồng ý phẫu thuật.

‪(여자9) 

‪Vâng.

‪[남자7 한숨]

엄마내일 수술에는  들어오시겠지?

‪Mẹ này, chắc mai cô ấy ‪sẽ tham gia kíp mổ của bố thôi nhỉ?

수술이 아침 일찍이라

‪Là mổ vào sáng sớm đấy. ‪Thôi bỏ đi. Có làm sao đâu?

어유들어오면 어떻고 아니면 어때?

‪Thôi bỏ đi. Có làm sao đâu?

 귀찮고  의미 없어

‪Phiền phức và vô nghĩa cả thôi.

성희야커튼 

‪Seong Hui à, kéo rèm cho bố đi.

‪[부부의 한숨]

‪[한숨]

‪Vâng.

그럼 가능은 하단 말씀이시죠?

‪À. Vậy là có thể đúng không ạ?

정확하게 ‪   계산해 봐야겠지만

‪Vâng. Phải tính mới biết được chính xác, ‪nhưng chắc hạn mức sẽ cao đấy ạ.

한도도  나올  같아요

‪Vâng. Phải tính mới biết được chính xác, ‪nhưng chắc hạn mức sẽ cao đấy ạ.

혹시 주택 구입이나 ‪전세 자금 대출용이신가요?

‪Cô muốn mua nhà ‪hay đặt cọc nhà trọn gói à?

아니요그건 아니고

‪Không phải ạ.

, TMI이지만 ‪저희 집이 펜션을 하거든요 ‪[발랄한 음악]

‪Không phải ạ. ‪Nói nhỏ cô nghe, ‪bố mẹ tôi có mở một nhà nghỉ.

어디서요?

‪Vậy ạ. Ở đâu thế?

속초요설악산 입구 

‪Sokcho ạ. Ngay trước cổng vào núi Seorak.

경치 너무 좋겠네요

‪Quang cảnh hữu tình lắm nhỉ? ‪Cả dãy núi đá Ulsan trải dài trước mắt.

눈앞에 울산바위가 

‪Quang cảnh hữu tình lắm nhỉ? ‪Cả dãy núi đá Ulsan trải dài trước mắt.

아니요

‪Không đâu. Ngay trước cổng cơ ạ.

입구 앞이요

‪Không đâu. Ngay trước cổng cơ ạ.

설악산 입구 

‪Nằm trước núi Seorak hơi xa.

‪À.

우리 집에서 설악산 가려면 ‪차로 7km 가야 돼요 ‪[흥미로운 음악]

‪Từ nhà tôi đến núi Seorak ‪thì phải đi thêm 7km nữa cơ.

울산바위가 보이기는 하는데

‪Cũng có thể thấy dãy Ulsan,

쫙이 아니라  보여요

‪nhưng không thể thấy nguyên dãy ‪mà chỉ chấm chấm thôi.

‪(은행원) [웃으며

‪À.

‪(민하우리 펜션이 ‪그동안 평점이 좋았어요

‪Hồi xưa nhà nghỉ gia đình tôi ‪được đánh giá tốt lắm,

근데 최근 후기들이  그런 거예요

‪nhưng dạo này thì không được như xưa nữa.

‪'시설은 깨끗한데 너무 낡았다'

‪Khách thường bảo ‪"Cơ sở vật chất sạch sẽ nhưng cũ quá rồi.

‪'주인분들은 친절한데 너무 낡았다'

‪Chủ nhà nghỉ cũng thân thiện ‪nhưng lại hơi cổ lỗ sĩ".

부모님이 엄청 속상해하셔서

‪Bố mẹ tôi tủi thân lắm, ‪nên tôi muốn gửi tiền sửa sang ‪để không phải bán nó đi.

펜션 개보수하시라고 ‪목돈 보내 드리려고요

‪nên tôi muốn gửi tiền sửa sang ‪để không phải bán nó đi.

다행히 ‪대출 가능하다고 하시니까

‪May là tôi có thể vay thế chấp,

이번 기회에   고쳐서 ‪재오픈을 해야겠어요

‪nên sẵn dịp này trang hoàng ‪và khai trương hoành tráng luôn.

 다음 주에 다시 올게요

‪Tuần sau tôi sẽ quay lại.

다음 주에   ‪말씀하신 서류  떼서 오겠습니다

‪Tôi sẽ chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như cô nói.

그러면 수고하세요

‪Cảm ơn cô nhé.

‪[민하의 웃음] ‪(은행원안녕히 가세요

‪Cảm ơn cô nhé. ‪Chào cô.

‪[민하가 중얼거린다]

‪CÔNG ĐOÀN TÍN DỤNG ‪Để xem nào.

‪(민하선생님

‪Bác sĩ Heo!

‪(선빈오늘도 적금인가요?

‪Lại đi gửi tiền tiết kiệm à?

이쯤 되면 어플을 쓰실  모르거나 ‪적금 마니아시거나

‪Do không biết dùng ứng dụng chuyển ‪hay vì số tiền chuyển quá lớn?

오늘은 대출이요

‪Hôm nay tôi đi vay.

 사시게요?

‪Cô định mua nhà sao?

아니요, TMI이지만 ‪저희 집이 펜션을 하거든요

‪Không phải. Nói nhỏ cô nghe, ‪nhà tôi có mở một nhà nghỉ.

‪Không phải. Nói nhỏ cô nghe, ‪nhà tôi có mở một nhà nghỉ. ‪Mà thôi, để kể sau đi vậy. Giờ cô đi đâu?

아이나중에 말씀드릴게요 ‪어디 가세요?

‪Mà thôi, để kể sau đi vậy. Giờ cô đi đâu?

채송화 교수님 방이요

‪Gặp giáo sư Chae Song Hwa. ‪Hôm nay cô ấy xem luận văn giúp tôi.

‪(선빈오늘 논문  주시는 날이라

‪Gặp giáo sư Chae Song Hwa. ‪Hôm nay cô ấy xem luận văn giúp tôi.

‪(민하 ‪저는 수술 있어서 먼저 갑니다

‪Ra vậy. Tôi có ca mổ, tôi đi trước nhé!

‪(선빈교수님 ‪말씀해 주신 대로 다시  봤는데요

‪Giáo sư ơi, tôi đã viết lại bài ‪có bổ sung ý mà cô dặn.

‪(송화선빈아

‪Seon Bin à.

우리 이번 주는  쉴까?

‪Tuần này ta nghỉ được không?

‪(선빈

‪À, được ạ.

‪À, được ạ.

다음 주에 하자

‪Tuần sau tiếp tục nhé.

‪(선빈

‪Vâng.

다른 사람들한테는 ‪네가 연락  돌려 ?

‪Cô báo cho những người khác hộ tôi nhé.

알겠습니다

‪Vâng, tôi biết rồi ạ.

‪[선빈이 달그락거린다]

‪- (선빈 보겠습니다 ‪- (송화

‪- Tôi đi đây ạ. ‪- Ừ.

‪- (선빈안녕하세요 ‪- (익준안녕

‪- Chào giáo sư ạ. ‪- Chào cô.

‪(익준맞다 ‪오늘 송화가 논문  주는 날이지?

‪À, phải rồi. Hôm nay là ngày ‪Song Hwa xem luận văn nhỉ?

허선빈 선생은 끝났고 ‪바로 다음 사람이야?

‪À, phải rồi. Hôm nay là ngày ‪Song Hwa xem luận văn nhỉ? ‪Xem cho cô xong rồi ‪xem cho người khác luôn à?

이번 주는 패스요

‪Tuần này giáo sư bảo nghỉ ạ.

송화 약속 있대?

‪- Song Hwa bận gì à? ‪- Không ạ. Giáo sư muốn nghỉ một tuần.

아니요이번 주는 쉬시고 싶다고

‪- Song Hwa bận gì à? ‪- Không ạ. Giáo sư muốn nghỉ một tuần.

‪(선빈어제오늘 ‪교수님 컨디션이 엄청  좋으세요

‪Hai hôm nay giáo sư không khỏe thì phải.

교수님   오래됐는데 ‪요즘이 제일  좋으세요

‪Tôi quen cô ấy đã lâu, ‪nhưng chưa thấy cô ấy thế này bao giờ.

다음   미팅도 취소하셨습니다

‪Cô ấy còn hủy cả buổi họp tuần sau.

 그럼

‪Tôi xin phép ạ.

‪(준완우리도 나중에 오자

‪Hẹn ngày tái nạm vậy.

‪[휴대전화  소리]

‪(익준

‪Tôi nghe?

  앞에 두시면 됩니다

‪Vâng, để trước văn phòng tôi ‪là được. Cảm ơn nhé.

감사합니다

‪Vâng, để trước văn phòng tôi ‪là được. Cảm ơn nhé.

‪- (준완택배? ‪- (익준 ‪[통화 종료음]

‪- Giao hàng à? ‪- Ừ.

‪- (준완뭔데? ‪- (익준비밀

‪- Mua gì thế? ‪- Bí mật.

‪(준완그래라

‪Ai thèm biết!

‪[송화의 한숨]

‪[한숨]

‪[침대 작동음]

‪[종수의 힘주는 신음]

‪(종수잠깐만

‪Từ từ thôi.

이거를 잠깐오케이

‪Đây, để tôi.

어때편해?

‪Thoải mái hơn chưa?

  잘한다?

‪Ông chăm bệnh tốt thật đấy.

내가  생활을  년을 했는데

‪Tôi chăm vợ tôi suốt mà.

 줄까?

‪- Uống nước không? ‪- Ừ. Miệng tôi khô rang rồi.

아유입이 자꾸 마르네

‪- Uống nước không? ‪- Ừ. Miệng tôi khô rang rồi.

‪[정원이 살짝 웃는다]

아직 식사  하셨어요?

‪Mẹ vẫn chưa ăn gì à?

‪(정원수술 전날인데  드셔야지

‪Mai mổ rồi, phải ăn gì đó chứ.

엄마자정까진 먹을  있어

‪Mẹ vẫn được ăn trước nửa đêm mà.

‪(로사  먹었어?

‪Ừ. Con thì sao? Ăn chưa?

 보호자 상담이 하나 있어서 ‪그거 끝나고 먹으려고

‪Con tư vấn cho ‪một gia đình bệnh nhân xong rồi mới ăn.

‪(로사

‪Con tư vấn cho ‪một gia đình bệnh nhân xong rồi mới ăn. ‪Mẹ, anh cả sắp đến rồi. ‪Con nhắn anh mua gì cho mẹ ăn nhé?

‪(정원엄마큰형  출발한다는데 ‪   오라고 할까?

‪Mẹ, anh cả sắp đến rồi. ‪Con nhắn anh mua gì cho mẹ ăn nhé?

‪[노크 소리가 들린다]

누군데 세련되게 노크를  하냐?

‪Ai thế nhỉ? Gõ cửa phải phép quá.

애들이겠지바쁜데  와도 되는데

‪Chắc là bọn trẻ chứ ai. ‪Đã nói không cần qua đây rồi.

네가 오지 말라 그래 ‪이게 무슨 민폐야

‪Mẹ bảo không cần ‪đến thăm mẹ chi cho phiền mà.

벌써 그렇게 얘기했지 ‪근데 걔들   들어

‪Con có nói rồi, ‪mà đời nào mấy đứa nó chịu nghe.

들어와

‪Vào đi.

‪[문이 달칵 열린다]

‪(로사어머나

‪Chao ôi.

이게 누구야

‪Ai thế này?

안녕하세요

‪Cháu chào bác ạ,

‪[부드러운 음악]

‪Cháu chào bác ạ, ‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul?

‪(종수장겨울 선생?

‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul?

안녕하세요

‪Chào giám đốc ạ.

‪(로사 보러  거예요?

‪Cháu đến thăm bác à?

‪(겨울 ‪[로사의 놀란 숨소리]

‪Dạ.

‪(로사 말고  맞죠?

‪Không phải nó. Là thăm bác nhỉ?

‪[피식 웃는다]

‪Dạ.

‪Dạ.

어머나

‪Trời đất ơi!

‪[행복한 신음]

‪Trời đất ơi!

‪[로사가 정원을 짝짝 친다]

‪[로사의 웃음] ‪[정원이 살짝 웃는다]

‪[로사의 탄성과 박수] ‪[살짝 웃는다]

‪(로사아유    가요

‪Cháu về cẩn thận nhé.

‪(겨울) [살짝 웃으며 ‪[정원이 피식 웃는다]

‪Cháu về cẩn thận nhé. ‪Vâng ạ.

 내일 수술 ‪  받을 예정이었는데

‪Hồi nãy bác còn lo lắng ‪ca mổ ngày mai có chuyện gì.

오늘 선생님 오셔서 ‪너무  받을  같다

‪Vậy mà vừa gặp bác sĩ nhà ta xong, ‪mọi băn khoăn đều bay biến rồi!

‪[로사의 웃음]

‪Vậy mà vừa gặp bác sĩ nhà ta xong, ‪mọi băn khoăn đều bay biến rồi!

‪(종수아이고 예정이  있다

‪Trời ạ. Bà chỉ giỏi lo bò trắng răng.

 가요 선생

‪Về nhé, bác sĩ Jang.

‪(겨울 ‪[종수의 웃음]

‪Vâng.

알았어

‪Mẹ biết rồi. Cháu về nhé.

‪(로사 가요

‪Mẹ biết rồi. Cháu về nhé.

‪[로사의 웃음]

‪Hai đứa đi đi. Làm sao?

‪- ? ‪- (종수들어가

‪Hai đứa đi đi. Làm sao? ‪Bà vào đi. Về nhé. Vào đi mà.

‪(종수) [웃으며 가요

‪Bà vào đi. Về nhé. Vào đi mà.

‪[종수가 재촉한다]

‪Bà vào đi. Về nhé. Vào đi mà.

‪[정원이 피식 웃는다]

‪- Đủ rồi. ‪- Trời ơi. ‪- Chào bác ạ. ‪- Thôi. Vào phòng đi.

됐어들어가

‪- Chào bác ạ. ‪- Thôi. Vào phòng đi.

 ‪[종수가 로사를 탁탁 친다]

‪- Chào bác ạ. ‪- Thôi. Vào phòng đi. ‪Mau lên nào.

‪[정원의 웃음] ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪[버튼 조작음]

‪(정원언제 올라왔어?

‪Em lên Seoul bao giờ thế?

‪(겨울오전에요

‪Sáng nay ạ.

‪(정원

전화하지

‪Phải gọi cho anh chứ.

‪(겨울서프라이즈

‪Em muốn tạo bất ngờ.

‪[정원이 살짝 웃는다]

어머니는 괜찮으셔?

‪Mẹ em ổn chứ?

많이 진정되셔서 ‪그냥 서울로 모시고 올라왔어요

‪Vâng. Mẹ đã ổn hơn nhiều rồi, ‪nên em đã đưa mẹ cùng lên Seoul.

아무래도 저랑 같이 지내는  ‪좋을  같아서요

‪Nghĩ thế nào cũng thấy ‪mẹ ở cùng em thì sẽ tốt hơn.

‪(정원

‪Ra vậy.

교수님 말씀  하셨어요?

‪Giáo sư, sao anh không nói với em ‪chuyện mẹ anh phải mổ?

어머니 수술하시는 

‪Giáo sư, sao anh không nói với em ‪chuyện mẹ anh phải mổ?

 머릿속 복잡한데 ‪ 하러 나까지 보태

‪Giáo sư, sao anh không nói với em ‪chuyện mẹ anh phải mổ? ‪Em có nhiều việc phải lo mà. ‪Anh không muốn làm em áp lực thêm.

‪(정원근데 어떻게 알았어?

‪Mà làm sao em biết được chuyện này?

병원에 환자 자료 보러 잠깐 나왔다가 ‪우연히 들었어요

‪Em đến bệnh viện ‪để xem bệnh án của bệnh nhân ‪thì vô tình nghe tin.

‪(겨울) [피식 웃으며우연도 아니다

‪Mà cũng không phải vô tình. ‪Cả bệnh viện xôn xao lên mà.

병원에 소문이  났어요

‪Mà cũng không phải vô tình. ‪Cả bệnh viện xôn xao lên mà.

‪[정원이 피식 웃는다]

‪Hẳn là vậy nhỉ.

그렇겠네

‪Hẳn là vậy nhỉ.

‪[엘리베이터 도착음]

‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]

‪[밝은 음악]

‪BỆNH VIỆN YULJE

‪[엘리베이터 도착음]

‪[밝은 음악]

‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]

정말 괜찮은 거지?

‪Em thật sự ổn đấy chứ?

같이 저녁 먹을까?

‪Mình cùng ăn tối nhé? ‪Anh chỉ còn một bệnh nhân nữa thôi.

‪(정원 상담 하나만 하면 끝인데

‪Mình cùng ăn tối nhé? ‪Anh chỉ còn một bệnh nhân nữa thôi.

 집에 빨리  봐야 돼서 다음에요

‪Giờ em phải về luôn rồi. Lần sau nhé anh.

그래알았어

‪À, được rồi. Cứ vậy đi.

‪[엘리베이터 도착음]

‪[정원이 피식 웃는다]

‪[익살스러운 효과음]

‪(익준누구 

‪Có người đến.

‪[다가오는 발걸음]

‪[버튼 조작음]

지금 내려가는 거야?

‪Thang đang đi xuống à?

내려갔다 

‪Ừ, thang này đang đi xuống.

 우리 엄마한테 가는 거야?

‪Cậu định qua thăm mẹ tôi à?

지금 식사 중이실  같아서 ‪ 있다 가려고

‪Chắc bác đang ăn tối, lát tôi qua sau.

그건 뭐야?

‪Thế cái gì kia?

‪(익준비밀

‪Bí mật.

‪[정원이 피식 웃는다]

 오늘  나왔어?

‪À, mà sao cô ở đây?

‪[놀란 숨소리]

‪Đã xin nghỉ hết ngày ‪thì phải tranh thủ bay nhảy chứ.

휴가 오늘 밤까지인데 ‪꽉꽉 채워야지

‪Đã xin nghỉ hết ngày ‪thì phải tranh thủ bay nhảy chứ.

 이러면  지킬  지켜야지

‪Thế này sao được? Phạm quy rồi.

‪[엘리베이터 도착음] ‪(겨울죄송합니다교수님

‪Thế này sao được? Phạm quy rồi. ‪Tôi xin lỗi, giáo sư.

  층에서 내릴게요 ‪잠깐 들를 데가 있어서요

‪Tôi ra ở tầng hai luôn ạ. ‪Có chỗ cần ghé qua. ‪- Ừ, được rồi. ‪- Nghỉ ngơi đi nhé.

‪- (정원그래 ‪- (익준 쉬어

‪- Ừ, được rồi. ‪- Nghỉ ngơi đi nhé.

‪[잔잔한 음악]

‪[남자7 한숨]

‪(여자9) 아빠 드세요?

‪Bố à, ăn thêm chút đi.

앞으로 계속 금식이란 말이야

‪Sau bữa này là cấm thực rồi. ‪Bố không nuốt nổi.

 넘어가

‪Bố không nuốt nổi.

‪(여자10) 당신 좋아하는 생선인데 ‪손도  댔네

‪Anh mê món cá ‪mà giờ còn chẳng buồn động đũa.

  먹어요

‪Anh ráng ăn thêm chút đi. ‪- Phải đấy bố. ‪- Khỏi đi.

‪- (여자9) 그래 ‪- (남자7) 아유됐어됐어

‪- Phải đấy bố. ‪- Khỏi đi.

안녕하세요

‪Chào nhà mình ạ.

‪[여자9 놀란 숨소리] ‪아이고우리 선생님 오셨네

‪Trời ơi, bác sĩ Gyeo Ul đến rồi.

‪[문이 스르륵 닫힌다] ‪(남자7) 안녕하세요선생님 ‪안녕하십니까

‪- Chào bác sĩ. ‪- Tôi chào bác sĩ.

‪[남자7 웃음]

‪- Chào bác sĩ. ‪- Tôi chào bác sĩ.

선두호 컨디션은  어떠세요?

‪Anh thấy trong người thế nào ạ?

좋습니다

‪Khỏe ạ! Tôi thấy khỏe vô cùng.

컨디션 아주 좋습니다

‪Khỏe ạ! Tôi thấy khỏe vô cùng.

‪(겨울식사를 거의  하셨네요

‪Khỏe ạ! Tôi thấy khỏe vô cùng. ‪Hình như anh chưa ăn gì.

자정부터 금식 시작이라 배고프실 텐데

‪Từ nửa đêm là cấm thực rồi. ‪Sẽ đói lắm đấy ạ.

먹고 있는 중입니다

‪À, tôi đang ăn đây. Vẫn chưa xong mà.

 먹은  아니에요 ‪[웃음]

‪À, tôi đang ăn đây. Vẫn chưa xong mà.

선생님

‪Bác sĩ, ca mổ của chồng tôi ‪là vào sáng sớm mai.

내일 수술 아침 일찍인데 ‪그래도  들어오시는 거죠?

‪Bác sĩ, ca mổ của chồng tôi ‪là vào sáng sớm mai. ‪Cô vẫn sẽ tham gia kíp mổ chứ ạ?

그럼요저희 아침 수술 ‪항상 일찍 있어요

‪Dĩ nhiên ạ. Chúng tôi ‪cũng hay có ca mổ từ sớm mà.

  들어가니까 걱정하지 마세요 ‪[잔잔한 음악]

‪Nhất định tôi sẽ tham gia. ‪Gia đình đừng lo nhé.

‪(여자9) 감사합니다선생님

‪Cảm ơn bác sĩ ạ.

제가 집도하는 수술은 아니지만

‪Dù không phải bác sĩ mổ chính,

교수님이 최선을 다하실  있게 ‪저도 최선을 다하겠습니다

‪tôi vẫn sẽ cố hết sức ‪để giúp giáo sư mổ chính cho anh.

그럼

‪Tôi xin phép ạ.

‪- (여자10) 감사합니다 ‪- (남자7) 

‪- Vâng. Cảm ơn bác sĩ. ‪- Bác sĩ về nhé.

‪[여자10 웃음]

‪- Vâng. Cảm ơn bác sĩ. ‪- Bác sĩ về nhé.

‪[휴대전화  소리]

‪(송화석민아

‪Ừ, Seok Min à?

‪(석민교수님혹시 방에 계세요?

‪Giáo sư, cô có ở phòng làm việc không?

잠깐 찾아봬도 될까요?

‪Tôi qua gặp cô một lát được chứ ạ? Tôi có việc muốn nhờ.

 부탁드릴 일이 있어서요

‪Tôi qua gặp cô một lát được chứ ạ? Tôi có việc muốn nhờ.

‪(송화

‪Ừ, cậu đến đi.

‪(석민감사합니다

‪Cảm ơn giáo sư ạ.

‪[통화 종료음]

‪[한숨]

‪[한숨] ‪[휴대전화 알림음]

‪(석민)

‪Mà không, giáo sư ơi. Tôi lo xong rồi. Cô nghỉ ngơi đi ạ.

‪[한숨]

‪[잔잔한 음악]

‪[늘어지는 효과음]

‪CHAE SONG HWA

‪[익살스러운 음악] ‪(익준며칠이라고?

‪Đó là hôm nào cơ?

‪(석민) 7 15일이요

‪Ngày 15 tháng 7 ạ.

앞의 30 동안만 강의하시고

‪Chỉ cần diễn thuyết 30 phút đầu thôi.

뒤는 질의응답 형식으로 진행된답니다

‪Sau đó sẽ là phần hỏi đáp ạ.

교수님감사합니다

‪Giáo sư, cảm ơn anh nhiều ạ.

‪(익준아유알았어

‪Trời ơi, biết rồi. Cậu về đi.

‪(석민

‪Vâng.

‪Chào.

‪(익준

‪Chào. Khoan, cậu đến có chuyện gì?

어어자네는  무슨 일인가?

‪Chào. Khoan, cậu đến có chuyện gì?

‪(성영센터장님 심부름이요

‪Trưởng trung tâm bảo tôi đến ạ.

채송화 교수님한테

‪Anh ấy nhờ giáo sư Chae viết báo cáo

뇌신경센터 15주년 기념집 ‪연보 작업 부탁한  있는데

‪Anh ấy nhờ giáo sư Chae viết báo cáo ‪để phát biểu trong lễ kỷ niệm 15 năm.

 됐으면 받아 오라고

‪Anh ấy bảo tôi đến lấy.

그거 아직하고 있는 중이고 ‪  됐다고 말씀을 드려

‪Cô ấy vẫn chưa viết xong. ‪Nói lại với trưởng trung tâm thế đi.

아니다내가 전화를 드릴게

‪Mà thôi. Để tôi gọi cho anh ấy.

내가 알아서  말씀드릴게

‪Tôi sẽ gọi rồi báo ‪với anh ấy luôn. Cậu về nhé.

안녕

‪Tôi sẽ gọi rồi báo ‪với anh ấy luôn. Cậu về nhé.

‪[흥미로운 음악]

‪(윤복안녕하세요

‪- Chào giáo sư ạ. ‪- Chào.

‪(익준안녕

‪- Chào giáo sư ạ. ‪- Chào.

우리 윤복이 어디 ?

‪Dừng! Yun Bok nhà mình đi đâu đây?

‪(윤복채송화 교수님 ‪요즘 많이 피곤하다고 하셔서

‪À, do em thấy mấy hôm nay ‪giáo sư Chae mệt mỏi

커피하고 케이크 드리려고요 ‪[익준의 감격한 숨소리]

‪nên mang cà phê và bánh đến.

단거 많이 드시면 ‪힘이  나시지 않을까요?

‪Ăn đồ ngọt sẽ giúp lên tinh thần ạ.

 내가 전해 줄게

‪Được, đưa tôi. Tôi chuyển giúp cho.

채송화 오늘 만남 금지

‪Giáo sư Chae Song Hwa cần ở một mình.

‪À, vâng ạ.

 전해 줄게

‪Tôi sẽ chuyển cho. Cảm ơn em nhé.

마음 고마워

‪Tôi sẽ chuyển cho. Cảm ơn em nhé.

아니에요안녕히 계세요

‪Không có gì ạ. Chào giáo sư.

‪[경쾌한 음악]

‪- (재신안녕하세요 ‪- (익준안녕하세요

‪- Chào anh. ‪- Vâng, chào cô. Khoan nào!

‪(익준잠깐만요

‪- Chào anh. ‪- Vâng, chào cô. Khoan nào!

어디?

‪- Cô đi đâu thế? ‪- Giáo sư Chae có trong phòng chứ?

‪(재신채송화 교수님 계시죠?

‪- Cô đi đâu thế? ‪- Giáo sư Chae có trong phòng chứ?

‪(익준무슨 일로?

‪- Cô đi đâu thế? ‪- Giáo sư Chae có trong phòng chứ? ‪- Cô đến có việc gì? ‪- Tôi muốn hỏi về bài tập cao học.

대학원 과제 하나만  여쭤보려고요

‪- Cô đến có việc gì? ‪- Tôi muốn hỏi về bài tập cao học.

저한테 물어보세요

‪Ôi, tưởng chuyện gì. ‪Hỏi tôi này. Cái gì mà tôi chả biết.

 모르는  없습니다

‪Ôi, tưởng chuyện gì. ‪Hỏi tôi này. Cái gì mà tôi chả biết.

‪- 정말요? ‪- (익준

‪- Thật sao? ‪- Vâng.

‪[익살스러운 효과음]

‪[한숨]

‪[병을  집는다]

‪[노크 소리가 들린다]

뭐야이게?

‪- Gì đây? ‪- Không phải lấy đại ở quán nào đâu.

가게에서 얻은  아니야

‪- Gì đây? ‪- Không phải lấy đại ở quán nào đâu.

밤새 인터넷 뒤져서 ‪최대한 똑같은 걸로  거야

‪Thức cả đêm lục tung mạng lên ‪mới ra cái này giống nhất đấy.

‪[웃음]

‪Thức cả đêm lục tung mạng lên ‪mới ra cái này giống nhất đấy.

싫어 받을 거야?

‪Không thích à? Không muốn nhận?

아니아니아니아니

‪Đâu, làm gì có! Tôi thích. Thích lắm.

 좋아너무 좋아

‪Đâu, làm gì có! Tôi thích. Thích lắm.

‪[송화의 탄성] ‪[부드러운 음악]

‪[웃으며진짜 미쳤어

‪Trời ơi, điên với cậu mất.

미쳤나 진짜

‪Thật sự không sống nổi mà.

똑같지?

‪Giống hệt đúng không?

‪(송화완전 똑같아

‪Ừ, y hệt luôn.

‪(익준나도 낮에 받고서 ‪깜짝 놀랐다니까완전 똑같아 가지고

‪Hồi sáng nhận hàng ‪tôi còn sốc vì nó giống y hệt mà.

‪(송화아니이런  팔아?

‪- Họ bán lẻ cả cái này sao? ‪- Ừ.

‪(익준

‪- Họ bán lẻ cả cái này sao? ‪- Ừ.

‪(송화이거 들고 캠핑 가면 ‪진짜 너무 좋겠다

‪Mang cái này đi cắm trại là nhất đấy.

 어떻게 이런   생각을  했어?

‪Sao lại nghĩ ra mà mua cho tôi vậy?

‪(익준

‪(송화) [웃으며내가 미쳐진짜 ‪[익준의 웃음]

‪Trời ơi, điên thật đấy!

‪[송화의 신난 신음]

‪[송화의 웃음]

가만있어 이렇게?

‪Khoan nào, để xem. ‪Mình sẽ đặt như thế này,

이렇게  가지고? ‪삼겹살 이렇게 

‪Khoan nào, để xem. ‪Mình sẽ đặt như thế này, ‪rồi nướng thịt ba chỉ trên đây.

‪- (익준여기 김치 알지? ‪- (송화그렇지그렇지그렇지

‪- Thêm ít kimchi nữa. ‪- Đúng rồi. ‪- Chuẩn luôn. ‪- Trông giáo sư vui ghê.

‪(석민기분 좋으신데? ‪[익준과 송화가 대화한다]

‪- Chuẩn luôn. ‪- Trông giáo sư vui ghê.

오늘 엄청 우울하지 않으셨어?

‪Thiểu não nguyên ngày rồi nhỉ?

‪(선빈이익준 교수님 오셨잖아요

‪Có giáo sư Lee Ik Jun ở đây ‪thì không phải lo gì nữa.

그럼 됐어요

‪Có giáo sư Lee Ik Jun ở đây ‪thì không phải lo gì nữa.

가요 먹으러

‪Mình đi ăn thôi.

‪(석민그래

‪- Được. ‪- Thử làm vậy đi.

‪(송화이거 어떻게 기울여?

‪Không tin nổi. Tìm đâu ra vậy?

‪[불판이 달그락거린다] ‪[송화가 말한다]

‪Không tin nổi. Tìm đâu ra vậy?

‪[정원이 사각사각 적는다]

‪[땡그랑하는 효과음]

‪(준완네가 먹었어?

‪- Cậu đã ăn à? ‪- Ăn gì?

‪(정원?

‪- Cậu đã ăn à? ‪- Ăn gì?

 과자

‪Bánh của tôi ấy.

 아니야 ‪ 편의점에서 사서 먹어

‪Không phải tôi. ‪Tôi toàn tự đi mua về rồi ăn mà.

‪[서랍을 스르륵 닫는다]

진짜지?

‪Thật không đó?

‪(정원얘가  닮아 가나 ‪쪼잔하게  이래?

‪Sống chung lâu quá ‪nên lây tính ki bo của tôi rồi à?

 시켰어?

‪Gọi đồ ăn chưa?

‪(정원시켰어 ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪- Ừ, gọi rồi. ‪- Có gọi cơm cuộn cá ngừ chứ?

‪(익준참치김밥도 시켰어?

‪- Ừ, gọi rồi. ‪- Có gọi cơm cuộn cá ngừ chứ?

‪(정원

‪Ừ.

‪[익준이 흥얼거린다]

‪[익준이 피식 웃는다]

‪[돈통 닫히는 효과음] ‪[익준이 흥얼거린다]

‪[힘주는 신음]

‪[중얼거린다]

 하냐?

‪Làm gì đó?

 하긴과자 먹지

‪Ăn bánh chứ làm gì.

그거  과자야

‪- Đó là bánh của tôi. ‪- Trời ơi!

‪- 아유! ‪- (준완뭐가 '아유'?

‪- Đó là bánh của tôi. ‪- Trời ơi! ‪Trời nào nghe cậu? ‪Đó là nguồn vui thú duy nhất của tôi mà!

그게  유일한 기쁨이고 ‪낙이고 행복인데

‪Trời nào nghe cậu? ‪Đó là nguồn vui thú duy nhất của tôi mà!

나도 이게 유일한 기쁨이고 ‪낙이고 행복이야

‪Nó cũng làm tôi vui thú chứ bộ!

 열받게 하는 

‪- Vì chọc điên được cậu. ‪- Chiến!

‪[흥미진진한 효과음] ‪[공이  울리는 효과음]

‪- Vì chọc điên được cậu. ‪- Chiến!

‪[익살스러운 음악]

‪- (익준 ‪- (준완

‪- Này! ‪- Bỏ tôi ra. ‪- Bỏ ra ngay. ‪- Ngon thì bỏ trước đi.

‪- (준완너부터 너부터  ‪- (익준너부터 너부터 

‪- Bỏ ra ngay. ‪- Ngon thì bỏ trước đi. ‪- Cái thằng này! ‪- Đau!

‪[준완의 힘주는 신음] ‪[익준의 아파하는 신음]

‪- Cái thằng này! ‪- Đau!

‪(정원송화는  석형이는?

‪Song Hwa không đến à? Seok Hyeong nữa?

‪(익준송화는 콘퍼런스 ‪석형이는 수술

‪Song Hwa đi họp, Seok Hyeong đi mổ.

 다음  화요일 휴가 냈다며?

‪Này, thứ Ba tuần sau cậu nghỉ à?

엄마 생일창원 내려가

‪Ừ, sinh nhật mẹ tôi. Tôi sẽ về Changwon.

‪(익준주말에  하고?

‪Không tổ chức vào cuối tuần à?

‪(준완그동안 그렇게 했는데 ‪올해부턴 제날짜에 챙겨 드리려고

‪Không tổ chức vào cuối tuần à? ‪Trước giờ vẫn vậy, nhưng từ năm nay ‪tôi muốn mừng tuổi bố mẹ đúng ngày.

 타고 ?

‪- Cậu lái xe về à? ‪- Không. Mất bốn tiếng lận. Mệt chết.

아니 시간 운전 ‪이제 힘들어서  

‪- Cậu lái xe về à? ‪- Không. Mất bốn tiếng lận. Mệt chết.

‪KTX 갔다가 KTX 올라올 거야

‪Tôi sẽ đi tàu lửa cao tốc khứ hồi.

예매했어?

‪- Đặt vé chưa? ‪- Đặt cho tôi chưa?

‪(준완예매했어?

‪- Đặt vé chưa? ‪- Đặt cho tôi chưa?

‪[정원의 헛웃음]

아직도 익준이가 예매해 ?

‪Vẫn phải nhờ Ik Jun đặt vé à?

 익준이 없으면 ‪서울역 가서  끊어야 

‪Ừ, không có Ik Jun thì ‪tôi phải ra tận ga Seoul mua vé.

고향이 지방인데 ‪코레일 아이디 없는 애는

‪Người nhà quê còn sót lại ‪của thời đại không có tài khoản KORAIL.

얘밖에 없을 거야

‪Người nhà quê còn sót lại ‪của thời đại không có tài khoản KORAIL.

어플 깔기 싫어

‪Không ưa cài ứng dụng.

인터넷으로 

‪Thì lên mạng mà đặt.

귀찮아자주 내려가지도 않는데

‪Phiền chết đi. ‪Tôi có hay về Changwon lắm đâu.

  거지?

‪Bằng lòng đặt chứ?

 표정 당장 치우면

‪Dẹp bản mặt đó đi thì đặt.

‪[캔이 찌그러지는 효과음]

 예매   

‪Quên đi. Không đặt đâu.

‪(송화안녕하세요

‪Chào anh.

‪(남자5) 선생님 기억하세요?

‪Bác sĩ, cô còn nhớ tôi không?

기억해요

‪Có, tôi vẫn nhớ ạ.

어머님하고 같이 오셨던 ‪아드님 맞죠동생분이랑

‪Anh và em gái đã đưa mẹ đến đây nhỉ?

맞습니다

‪Vâng, đúng vậy.

선생님을 여기서 뵙네요

‪Ôi, không ngờ lại gặp cô ở đây.

여긴 어쩐 일로

‪Anh đến đây có việc gì thế ạ?

 30 지기 친구가

‪Một người bạn 30 năm của tôi

죽었습니다

‪vừa qua đời.

‪(남자5) 심장 마비로 ‪하루아침에 죽어 버렸어요

‪Cậu ấy bị nhồi máu cơ tim. ‪Chớp mắt cái thôi đã không còn nữa.

‪[애잔한 음악]

아이고

‪Ôi trời.

‪[흐느낀다]

이제

‪Cậu ấy mới…

이제 50입니다

‪50 tuổi thôi.

올해  50 됐는데

‪Năm nay vừa tròn 50 tuổi.

 자식이

‪Cầm cự mãi đến hôm nay ‪mới có được một khoản lớn trong tay.

처음으로 큰돈 만져 봤는데

‪Cầm cự mãi đến hôm nay ‪mới có được một khoản lớn trong tay.

   번도   보고 ‪그냥 하루아침에  버렸어요

‪Vậy mà qua một đêm đã ra đi, ‪chưa kịp tiêu đồng nào.

‪[남자5 헛웃음]

‪[남자5 한숨]

인생  덧없네요

‪Đời người thật quá vô thường.

 사는지

‪Chẳng hiểu ta sống vì cái gì

어떻게 살아야 되는 건지

‪và phải sống thế nào nữa.

모르겠습니다

‪Thật mờ mịt làm sao.

‪[웃음]

‪Thật mờ mịt làm sao.

아유선생님죄송합니다바쁘신데

‪Xin lỗi, bác sĩ. ‪Vì làm mất thời gian của cô.

‪[정원의 한숨]

‪(로사 누가 정리했어?

‪Ai dọn đồ cho mẹ vậy?

‪(정원) [피식 웃으며이사장님

‪Giám đốc Ju đấy ạ.

내가 하려고 했는데 ‪벌써  정리하셨더라고

‪Con định làm ‪mà bác ấy dọn xong hết luôn rồi.

‪[웃으며야무져

‪Chu đáo thật đấy.

야무지셔

‪Vâng, thật sự rất chu đáo.

‪[정원이 피식 웃는다]

‪(로사 그거 입고  거야?

‪Định mặc bộ đó đi ngủ hả?

‪(정원엄마이거 엄청 편해 ‪잠옷으로 딱이야

‪Bộ này thoải mái lắm mà mẹ. ‪Đúng chuẩn đồ ngủ đấy ạ.

‪[웃음]

‪Thật là.

‪[정원의 웃음]

  줄까?

‪Con tắt đèn nhé?

‪(로사아들하고 ‪얘기  하다 잘래

‪Thôi. Mẹ muốn trò chuyện thêm ‪với con rồi mới ngủ mà.

‪[함께 웃는다]

엄마

‪Mẹ này.

내일 퇴원하면

‪Mai xuất viện rồi,

이제 산책도 자주 다니고 ‪운동도 조금씩 시작해

‪từ giờ mẹ nhớ đi dạo thường xuyên ‪và chăm vận động nhẹ nhàng nhé.

그럴게

‪Ừ, mẹ biết rồi.

이사장님이랑 맛있는 것도 ‪많이 드시러 다니고

‪Mẹ cũng nên đi ăn nhiều món ngon ‪với giám đốc Ju nữa.

집에서  먹는  제일 맛있어

‪Không đâu ngon bằng đồ nhà làm.

‪[함께 웃는다]

‪(정원엄마

‪Mẹ à.

 엄마가

‪Con mong mẹ có thể sống ích kỷ một chút.

이기적으로 살았으면 좋겠어

‪Con mong mẹ có thể sống ích kỷ một chút.

자식들 걱정은 이제 그만하시고

‪Mẹ đừng lo lắng cho con cái nữa.

‪'나중에 아프면 어떡하지?' ‪이런 생각도 하지 

‪Cũng không cần phải lo nghĩ ‪về chuyện ốm đau sau này đâu.

앞으로 엄마만 생각하면서 살아

‪Từ giờ mẹ hãy nghĩ cho mình thôi.

만약 나중에

‪Lỡ như mai này…

혹시 엄마가 치매여도

‪Lỡ có thật sự bị sa sút trí tuệ đi nữa…

걱정하지 

‪thì mẹ cũng đừng lo nhé.

엄마가 매일매일 우리  알아봐도

‪Dù mẹ không nhận ra bọn con nữa,

우리가 매일매일 엄마 알아보고

‪thì vẫn có bọn con nhận ra mẹ

매일매일

‪và mỗi ngày

‪'당신은 우리 엄마예요'라고 말해 줄게

‪đều sẽ nói "mẹ là mẹ của bọn con" ‪cho mẹ nghe mà.

‪[웃음]

‪[잔잔한 음악]

‪[정원이 피식 웃는다]

그러니까 엄마

‪Mẹ ơi.

하루하루를 화양연화로 살아

‪Mẹ hãy sống mỗi ngày thật trọn vẹn.

 엄마가 그렇게 살았으면 좋겠어

‪Con rất mong mẹ có thể sống như thế.

‪[훌쩍인다]

정원아 ‪[헛기침]

‪Jeong Won à.

엄마 다시 시작할까 

‪Mẹ nghĩ lại rồi.

‪(정원?

‪Sao ạ?

 그거 하나만  

‪Mua cho mẹ cái đó đi.

‪[청소기 작동음]

‪[휴대전화 알림음]

‪[청소기 작동이 멈춘다]

‪[청소기 작동음]

‪[통화 연결음]

‪(석형익준아 ‪ 병원에 급한  생겨서 나간다

‪Ik Jun à? Tôi có việc gấp ‪nên đến bệnh viện đây.

네가 알아서 수습  

‪Cậu tự lo nhé. Không được thì đổi bài đi.

곡을 바꾸든가

‪Cậu tự lo nhé. Không được thì đổi bài đi.

‪[통화 종료음]

 노래는 키보드가 생명인데

‪Bài này bắt buộc phải có đàn organ mà. ‪Không có organ thì phải làm sao?

키보드 없이 어떻게 ?

‪Không có organ thì phải làm sao?

‪(준완노래 바꾸자

‪Thì đổi bài thôi.

‪(익준아이

‪Thì đổi bài thôi. ‪Nào, từ từ. Nghe tôi nói hết đã nào.

사람 말을 끝까지 들어야지

‪Nào, từ từ. Nghe tôi nói hết đã nào.

그래서 급하게  분을 섭외했어

‪Tôi đã mời gấp được ‪một nghệ sĩ organ tới đây.

‪(정원바쁘신 분이야

‪Người trăm công nghìn việc đấy.

개런티도 비싸

‪Tiền cát xê cũng cao lắm.

디포리  박스랑

‪Mất hết hai thùng cá mòi

데이지 모종으로 겨우 섭외했어

‪và mầm hoa cúc mới mời được đấy.

‪[익살스러운 효과음]

‪[여자11 힘주는 신음]

‪[여자11 웃음]

‪[부드러운 음악]

‪[웃음]

‪[종수의 웃음]

‪(종수박수박수

‪Vỗ tay nào! Vỗ tay đi!

‪[종수의 웃음]

‪[로사의 헛기침] ‪시작하실까요선생님?

‪Bắt đầu chưa, thưa cô?

 부탁드립니다

‪Rồi. Cùng chơi thật hay nhé.

‪[로사의 웃음] ‪(익준저희가  부탁드립니다

‪Nhờ cả vào bác ạ.

‪[한숨]

‪[아련한 음악이 연주된다]

‪(익준) ♪ 첨엔 혼자라는  편했지 ♪

‪Ban đầu, được một mình Tôi thấy thật thoải mái

‪♪ 자유로운 선택과 시간에 ♪

‪Được tự do lựa chọn, tự tại về thời gian

‪♪ 너의 기억을 지운 듯했어 ♪

‪Mọi ký ức về người đã được xóa đi

‪♪ 정말  그런 줄로 믿었어 ♪

‪Tôi đã thật sự tin như vậy

‪♪ 하지만 말야 ♪

‪Nhưng thật ra lại thế này ‪Khi mình tôi choàng tỉnh vào sớm mai

‪♪ 이른 아침 혼자 눈을   ♪

‪Khi mình tôi choàng tỉnh vào sớm mai

‪♪  곁에 ♪

‪Và nhận ra bên đời

‪♪ 네가 없다는 사실을 ‪알게  때면 ♪

‪Vĩnh viễn mất đi sự hiện diện của người

‪[익준의 애드리브]

‪♪ 나도 모를 눈물이 흘러 ♪

‪Nước mắt tôi bất giác tuôn rơi

‪♪ 변한  없니 ♪

‪Người đã đổi thay chưa?

‪♪  웃게 했던 예전  말투도 ♪

‪Cách pha trò luôn làm tôi bật cười ấy ‪Có còn tuyệt vời như trước đây?

‪♪ 여전히 그대로니 ♪

‪Có còn tuyệt vời như trước đây?

‪♪  달라졌어 ♪

‪Có còn tuyệt vời như trước đây? ‪Tôi thì đã khác xưa

‪♪ 예전만큼 웃질 않고 ♪

‪Chẳng còn hay cười như trước nữa

‪♪  야위었어 ♪

‪Cũng hốc hác đi rồi

‪♪  만날 때보다 ♪

‪So với thuở còn người bên tôi

‪♪ 나를 이해해  지난날을 ♪

‪Người thấu hiểu tôi suốt thời gian qua

‪♪ 너의 구속이라 착각했지 ♪

‪Tôi lại tưởng là người muốn ràng buộc tôi

‪♪ 남자다운 거라며 너에겐 ♪

‪Vì muốn tỏ vẻ bản lĩnh Tôi giấu đi cảm xúc của mình

‪♪ 사랑한단 말조차  했어 ♪

‪Để rồi lời yêu thương kia chẳng kịp nói ra

‪♪ 하지만 말야 ♪

‪Nhưng thật ra lại thế này

‪♪  종이에 ‪가득 너의 이름 쓰면서 ♪

‪Khi ngồi viết tên người Đầy kín cả trang giấy

‪♪ 네게 전활 걸어 ‪너의 음성 들을  ♪

‪Gọi điện cho người Và nghe được tiếng của người

‪[익준의 애드리브]

‪Gọi điện cho người Và nghe được tiếng của người

‪♪ 나도 모를 눈물이 흘러 ♪

‪Nước mắt tôi bất giác tuôn rơi

‪♪ 변한  없니 ♪

‪Người đã đổi thay chưa?

‪♪ 내가 그토록 사랑한 미소도 ♪

‪Nụ cười tôi thiết tha yêu thương ấy

‪♪ 여전히 아름답니 ♪

‪Có còn đẹp đẽ như trước đây?

‪♪  달라졌어 ♪

‪Có còn đẹp đẽ như trước đây? ‪Tôi thì đã khác xưa

‪♪ 예전만큼 웃질 않고 ♪

‪Chẳng còn hay cười như trước nữa

‪♪  야위었어 ♪

‪Cũng hốc hác đi rồi

‪♪  만날 때보다 ♪

‪So với thuở còn người bên tôi

‪[익준의 애드리브]

‪So với thuở còn người bên tôi

‪♪ 그는 어떠니 ♪

‪Còn ai kia thì sao?

‪♪ 우리 함께한 날들 잊을 만큼 ♪

‪Để giúp người quên được Ngày tháng ta bên nhau

‪♪ 너에게 잘해 주니 ♪

‪Để giúp người quên được Ngày tháng ta bên nhau ‪Người ấy có đủ tốt với người không?

‪♪ 행복해야  ♪

‪Người phải hạnh phúc nhé

‪♪ 나의 모자람 채워  ♪

‪Vì những thiếu sót của tôi trước đây

‪♪ 좋은 사람 ♪

‪Đã có một người tốt ở bên

‪♪ 만났으니까 ♪

‪Bù đắp cho người ‪Thay tôi

‪[로사의 웃음] ‪[사람들의 환호성]

‪(로사 눈물 나려 그래지금

‪Rưng rưng luôn rồi này.

‪[윤희의 한숨] ‪[의료 기기 작동음]

‪TRUNG TÂM CẤP CỨU

‪(윤희어유어유어유 ‪ 살아진짜

‪Trời ạ. Không sống nổi với em mất.

‪(홍도죄송합니다 ‪[윤희의 한숨]

‪Em xin lỗi.

‪(희수인턴 선생님이 ‪  실수하셨어요?

‪Bác sĩ thực tập lại làm gì sai ạ?

‪(윤희추민하 선생님 ‪위경련으로 쓰러지신 거요

‪Bác sĩ Chu Min Ha ‪bị ngất vì co thắt dạ dày.

그거 전공의 단톡방에 올려야 되는데

‪Lẽ ra phải báo tin vào phòng chat nội trú.

‪OBGY 전체 톡방에 올렸어요

‪Nhưng em ấy lại nhắn vào ‪phòng chat của Khoa sản.

교수님들  들어와 있는데

‪Các giáo sư đều có mặt trong đó.

‪[안타까운 신음]

죄송합니다

‪Em xin lỗi ạ.

‪(겨울괜찮아그럴 수도 있지

‪Không sao đâu. Vẫn có thể bị nhầm mà.

그래서 교수님들 오셨어요?

‪- Vậy sao rồi ạ? Các giáo sư đã đến à? ‪- Không.

아니요

‪- Vậy sao rồi ạ? Các giáo sư đã đến à? ‪- Không.

‪(윤희몸조리 잘하라는 톡만 쭉쭉쭉

‪- Vậy sao rồi ạ? Các giáo sư đã đến à? ‪- Không. ‪Chỉ lũ lượt nhắn lại là ‪"giữ sức khỏe nhé". Cuối tuần mà.

주말이잖아요

‪Chỉ lũ lượt nhắn lại là ‪"giữ sức khỏe nhé". Cuối tuần mà.

   오셨습니다

‪Có đúng một giáo sư đến ạ.

‪(희수누구?

‪Ai đến thế?

양석형 교수님이요

‪Là giáo sư Yang Seok Hyeong.

‪[힘겨운 신음] ‪[잔잔한 음악]

선생님

‪Bác sĩ…

희수 선생님

‪Bác sĩ Hui Su…

‪(민하환각이요

‪Vui quá đi thôi.

 헛게 보여요

‪Tôi đang gặp ảo ảnh này.

‪[피식 웃는다]

‪[힘겨운 신음]

‪[석형이 피식 웃는다]

‪[힘겨운 숨소리]

장겨울 선생

‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul?

‪(겨울언니어디 불편해요?

‪Vâng, có tôi. Cô không thoải mái à? ‪Tôi ngả giường xuống nữa nhé?

침대  세워 줘요?

‪Vâng, có tôi. Cô không thoải mái à? ‪Tôi ngả giường xuống nữa nhé?

옆에 누구야?

‪Không phải thế. Ai đang đứng cạnh cô vậy?

옆에 혹시 ‪[익살스러운 음악]

‪Người đang… đứng cạnh cô lẽ nào…

교수님이세요?

‪là giáo sư đấy ạ?

나야

‪là giáo sư đấy ạ? ‪Ừ, tôi đây.

‪(석형괜찮아?

‪Cô không sao chứ?

지금은  아파?

‪Giờ còn đau không?

‪[민하의 떨리는 숨소리]

‪[엉엉 운다]

교수님

‪Giáo sư…

 그래?

‪Sao thế? Sao lại khóc?

 울어?

‪Sao thế? Sao lại khóc?

아파아파서 그래?

‪Cô đau à? Đau quá nên khóc à?

‪(석형광현이 부를까?

‪Tôi gọi Gwang Hyeon đến nhé? Hả?

‪[민하가 훌쩍인다]

‪Tôi gọi Gwang Hyeon đến nhé? Hả?

아니요좋아서 그래요

‪Đừng ạ. Tôi khóc vì mừng quá đấy ạ.

아무도 부르지 마세요

‪Anh đừng gọi ai đến hết.

‪[당황한 신음] ‪[민하가 엉엉 운다]

‪Hả?

‪[발랄한 음악]

‪[석형이 피식 웃는다]

내일 퇴원하세요

‪Mai bác xuất viện được rồi.

초음파도 좋고  좋습니다

‪Mai bác xuất viện được rồi. ‪Siêu âm không thấy ‪vấn đề gì cả. Bác khỏe rồi đấy ạ.

이게  교수님 덕분입니다

‪Đều nhờ có giáo sư cả. ‪Theo tôi thấy thì có lẽ là ‪ca mổ đã thành công tốt đẹp.

제가 생각을  봐도 ‪수술이 엄청 잘된  같습니다

‪Theo tôi thấy thì có lẽ là ‪ca mổ đã thành công tốt đẹp.

‪(남자6) 근데 교수님 ‪수술한 자리는 괜찮은데

‪Giáo sư này, vết mổ thì không sao,

가슴 양쪽이 뻐근하고 아파요

‪nhưng tôi thấy ‪hai bên lồng ngực cứ nhoi nhói đau.

등줄기 따라서도 아프고요

‪Cả xương sống cũng đau nữa.

괜찮은 거죠?

‪Không có vấn đề gì chứ ạ?

‪(준완수술하는 동안 ‪가슴을 벌리면서

‪Vì phải mở lồng ngực trong khi mổ,

인대나 연골 접합부가 당겨져서 ‪통증이 있으신 겁니다

‪các dây chằng và khớp xương ‪bị tác động nên mới đau nhức.

저희가 진통제 충분히 드릴게요

‪bị tác động nên mới đau nhức. ‪Cháu sẽ kê thuốc giảm đau cho bác.

 밖의 ‪퇴원  조심하셔야 하는 것들은

‪Ngoài ra, còn có ‪những điều cần lưu ý sau khi ra viện.

여기 주치의 선생님이 ‪다시 자세히 설명드릴 겁니다

‪Bác sĩ chủ trị đây ‪sẽ giải thích chi tiết cho bác lần nữa.

그럼

‪Cháu xin phép ạ.

아빠이거 그냥 버린다?

‪Bố ơi, con vứt cái này đi nhé?

‪[남자6 한숨]

‪(남자6) 

 먼저 퇴원해요젊은이

‪Tôi xuất viện trước đây. ‪Ông cũng chóng khỏe đi, nhé?

 있어요?

‪Tôi xuất viện trước đây. ‪Ông cũng chóng khỏe đi, nhé?

‪(남자1) 어르신

‪Vâng, chào ông.

‪[가쁜 숨소리]

‪Vâng, chào ông.

어르신도 건강하세요

‪Ông nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.

 이식도 하고 ‪심장 수술도 받고 대단해

‪Ông vừa phải ghép gan, vừa phải mổ tim. ‪Thật là đáng nể.

젊은이불사신이야불사신

‪Thật là đáng nể. ‪Cứ như thanh niên mình đồng da sắt.

‪[남자1 남자6 웃음]

‪(남자1) 어르신이  대단하세요

‪Ông còn mạnh mẽ hơn tôi nhiều.

 연세에

‪Ông lớn tuổi hơn tôi

힘든 수술도  받으시고

‪mà vẫn qua được ca mổ khó khăn đó.

존경합니다어르신

‪Tôi rất nể phục đấy, ông anh à.

  욕심이야

‪Tôi chỉ tham vọng thôi.

오래 살고 싶어서 ‪내가 욕심을 부린 거고

‪Vốn dĩ muốn sống thêm ‪nên tôi mới ngoan cố gắng gượng.

젊은이는 앞으로 살날이 창창하잖아

‪Trong khi tương lai của ông còn dài.

병에 지지 말고

‪Đừng gục ngã trước bệnh tật.

끝까지 살아남아요?

‪Phải sống sót đến cùng, nhé?

‪[잔잔한 음악]

‪Vâng. Cảm ơn ông.

‪(남자1) 어르신

‪Vâng. Cảm ơn ông.

‪[남자6 웃음]

‪(송화안녕하세요

‪Chào bác ạ.

컨디션 좋아 보이시네요

‪Trông bác tươi tắn quá. ‪Bác ăn uống được chứ?

식사도 잘하시죠?

‪Trông bác tươi tắn quá. ‪Bác ăn uống được chứ?

‪(여자6) 

‪Vâng.

우리 간호사 선생님들이 ‪ 챙겨 주셔서요

‪Các y tá chăm sóc tôi rất chu đáo.

집보다  편해요

‪Ở đây còn thoải mái hơn ở nhà nữa.

수술 전에 검사  가지 ‪ 해야 되는데

‪Trước ca mổ, ‪phải làm thêm vài xét nghiệm nữa.

힘든 검사는 없어요

‪nhưng không cực lắm đâu ạ.

괜찮아요

‪Tôi ổn mà.

 힘든 항암도 이겨 냈는데요

‪Hóa trị tôi còn chịu được nữa là.

검사하고 수술받는  괜찮아요

‪Xét nghiệm và phẫu thuật ‪chẳng có gì to tát đâu ạ.

 이겨   있어요

‪Tôi sẽ vượt qua được.

보호자분이 계시죠?

‪Người giám hộ có ở đây chứ ạ?

‪(송화간병하시는 분이

‪Ai chăm bệnh cho bác…

‪(남자5) 안녕하세요

‪Chào giáo sư.

‪[잔잔한 음악]

‪(송화아드님이 계시기로 했어요?

‪Con trai bác sẽ ở lại đây sao?

‪(남자5) 

‪Vâng. ‪Thế đấy ạ. Con gái tôi phải đi làm

‪(여자6) 딸아이가 직장을 잡아서 ‪아들이 있기로 했어요

‪Thế đấy ạ. Con gái tôi phải đi làm ‪nên con trai ở lại chăm.

‪(남자5) 엄마딸보다 아들이 낫지?

‪Mẹ ơi, con trai hơn con gái nhỉ?

내가  잘하지 않아?

‪Con chăm mẹ tốt hơn nhỉ?

‪(여자6) [웃으며 ‪[남자5 피식 웃는다]

민서보다 요리도 내가  잘해

‪Con cũng nấu ăn ngon hơn Min Seo nữa.

‪(여자6) 아이고 ‪별걸  경쟁을 하네

‪Trời ạ. Hết chuyện lại đi ‪so đo với em gái từng li từng tí.

‪[여자6 웃음]

‪- (여자6) 그만해아파 ‪- (남자5) 참아!

‪- Ôi, đau mẹ. ‪- Yên nào!

‪[여자6 송화의 웃음] ‪(여자6) 이놈이

‪- Thằng ranh con. ‪- Bên này nữa nào.

‪(남자5) 알았어알았어 ‪이쪽이쪽이쪽

‪- Thằng ranh con. ‪- Bên này nữa nào.

‪(여자6) 아이고아이고

‪Trời đất ơi!

‪(준완제일 빠른 걸로

‪Ừ, chuyến sớm nhất ấy.

‪(익준제일 빠른 ?

‪Chuyến sớm nhất à? Biết rồi, đợi tôi chút.

잠깐만

‪Chuyến sớm nhất à? Biết rồi, đợi tôi chút.

자리가

‪Xem nào… Hết chỗ rồi. Chuyến sau thì sao?

없어앞의 거는

‪Xem nào… Hết chỗ rồi. Chuyến sau thì sao?

‪(준완그럼 그냥 아무거나

‪Chuyến nào cũng được.

‪(익준근데 ?

‪Nhưng cậu uống với ai mà ngồi đến khi hết tàu luôn vậy?

누구랑 마셨길래 ‪기차 끊길 시간까지 마셔?

‪Nhưng cậu uống với ai mà ngồi đến khi hết tàu luôn vậy?

‪(준완아유말술말술

‪Thôi đi, toàn là ma men.

어떻게 아버지엄마동생 ‪ 말술이냐?

‪Chả hiểu sao bố mẹ với nhỏ em tôi ‪có thể tu rượu như tu nước lã.

‪(익준집에서 마셨어?

‪À, cậu uống với cả nhà hả?

아이고어머니 생신에 ‪아들도 오고 딸도 내려와서

‪Chao ôi, sinh nhật bác gái mà con trai lẫn con gái đều về.

기분 엄청 좋으셨나 보네

‪Chắc là bác vui lắm. ‪Ừ.

‪(준완

‪Ừ.

‪(익준예약했어문자로 보내 줄게

‪Đặt xong rồi đấy. Để tôi gửi tin nhắn cho.

‪(준완고마워

‪Cảm ơn nhé.

‪(익준 새끼 취했네 ‪고맙단 소리를  하고

‪Coi bộ say lắm rồi nhỉ? Còn biết cảm ơn tôi cơ.

‪[통화 종료음]

‪[피식 웃는다]

‪[안전벨트 조작음]

‪XE TỪ CHANGWON ĐI SEOUL

‪[한숨]

‪[아련한 음악]

‪[리드미컬한 음악]

‪[총성 효과음]

‪[흥미진진한 음악] ‪ 얘기 들었어? ‪무실 세트로 결승까지 올라왔대

‪Nghe chưa? Họ vào chung kết mà không để mất điểm nào. ‪Đối thủ không thể lấy quá năm điểm.

‪5 이상  적이 없대

‪Đối thủ không thể lấy quá năm điểm.

‪- 아이고 ‪- 아유

‪- Trời ạ. ‪- Chao ôi.

엄청 치열하겠는데? ‪[기합]

‪Sẽ dữ dội lắm đây.

다녀오겠습니다

‪- Tôi về ngay. Cố lên! ‪- Cố lên!

‪- 파이팅 ‪- 파이팅

‪- Tôi về ngay. Cố lên! ‪- Cố lên!

파이팅

‪Cố lên.

시작하시죠

‪Bắt đầu thôi.

이기고 돌아올게

‪Tôi sẽ chiến thắng trở về.

가자

‪Đi nào.

‪[아련한 음악]

만나서 잠깐 이야기하고 싶어서 그래

‪Chỉ là mong cả hai gặp nhau nói chuyện một lát thôi.

고민 있어 좋은 일은 아니지?

‪Đang khó nghĩ sao? Không có chuyện gì xấu chứ?

다음에  얘기할게요

‪Để sau nhé. Em sẽ kể hết với anh. ‪Vì hiện tại em chưa có tinh thần.

지금은 아직 제가 정신이 없어서요

‪Vì hiện tại em chưa có tinh thần.

준완이  한국에 있는  알아

‪Jun Wan biết em ở Hàn Quốc rồi.

오늘 김준완 교수님 ‪만나기로   아니었어요?

‪Hôm nay anh không có hẹn với giáo sư Kim Jun Wan ạ?

뭐야무슨  있어?

‪Gì vậy? Có chuyện gì à?

수혈을 했는데도 바이털이  잡히네

‪Tôi đã cho truyền máu ‪nhưng sinh hiệu vẫn chưa ổn định.

내가 아프니까 다른 사람 말이 ‪하나도 귀에  들어오더라

‪Khi ốm đau, người ta có nói gì thì tôi cũng bỏ ngoài tai.

그러니까 로사야

‪Nên mới nói, Rosa à.

 인생만 생각하고 ‪하루하루를 아주 재미있게 살아

‪Hãy chỉ nghĩ về đời mình và sống thật trọn vẹn từng ngày thôi.

 

No comments: