슬기로운 의사생활 S2.8
Những bác sĩ tài hoa S2.8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
오늘 늦는다 그러지 않았나? | Không phải cậu bảo sẽ về trễ à? |
그렇게 됐어 | Có chút chuyện nên vậy. |
동창회라더니? | Sao bảo họp lớp mà? |
일찍 끝났어 | Do tan chợ sớm đấy. |
[정원의 한숨] | |
너 무슨 일 있어? | Cậu có chuyện gì à? |
[피식하며] 없어, 무슨 일은 | Không có. Có chuyện gì đâu. |
너 뭔 일 있어? | Cậu có chuyện gì à? |
없어 | Không có. |
[잔잔한 음악] | |
씻는다 | Tôi đi tắm đây. |
(정원) 응 | Ừ. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[한숨] | |
[캔을 달칵 딴다] | |
[정원의 한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
[한숨] | |
[로사가 흐느낀다] | |
[밝은 음악] | |
[힘주는 신음] | |
이게 다 뭐냐? | Đống này là gì? |
달걀, 계란, 에그 | Trứng. Trứng luộc. Egg. |
(익순) 닭의 자식 | Thứ mà gà đẻ ra. Anh ăn đi. |
오빠 먹어 | Thứ mà gà đẻ ra. Anh ăn đi. |
운동 다시 시작했어? | Em tập thể dục lại à? |
응, 근육 만드는 중이야 | Ừ. Em đang tập cơ. |
무리하지 말지 말입니다 | Đừng có quá sức. |
제 몸은 제가 알아서 하지 말입니다 | Cơ thể em, em tự biết lo. |
하루에 계란을 한 판씩 먹어 대면은 | Mỗi ngày ăn một rổ trứng thì chỉ có lên hơi rắm chứ không lên cơ đâu. |
근육이 아니라 방귀만 만들어지지 말입니다 | Mỗi ngày ăn một rổ trứng thì chỉ có lên hơi rắm chứ không lên cơ đâu. |
제 방귀는 국가 1급 기밀이지 말입니다 [비장한 음악] | Việc đánh rắm của em là bí mật quốc gia đấy. |
유사시 | - Lỡ như có ngoại xâm, - Không phải chứ? |
설마 아니겠지? | - Lỡ như có ngoại xâm, - Không phải chứ? |
적의 공격에 대응하는 우리 군의 화생방 무기로… | nó sẽ được dùng làm vũ khí sinh học trong tác chiến… Này! Đừng có tấu hài nhảm nhí nữa. |
야, 야, 야 | Này! Đừng có tấu hài nhảm nhí nữa. |
어디 '쇼 비디오 자키' 때 유머를 하고 있어 | Này! Đừng có tấu hài nhảm nhí nữa. |
진짜야 | Thật đấy. |
(익순) 진짜야 [익살스러운 효과음] | Là thật đấy. |
(익준) 너 우주한테 이상한 거 가르치지 마 | Đừng có dạy U Ju mấy thứ quái đản. |
안 가르쳐, 나 바빠 | Không thèm. Em có rảnh đâu. Đây. |
- (우주) 아빠 - (익준) 응? | - Bố ơi. - Gì thế? |
나 봐 봐 | Nhìn con nhé. |
[발랄한 음악] | Nhìn con nhé. |
[익살스러운 효과음] | |
[닭 울음 효과음] | |
(익순) 어, 우주야 어, 유치원 버스 왔나 보다, 가자 | U Ju à, xe buýt của cháu đến rồi kìa. Đi thôi nào. |
이모님 | Dì ơi. |
이모님, 우주 출근… | Dì ơi. U Ju đi học đây ạ. |
[문이 달칵 열린다] [익순이 웅얼거린다] | Dì ơi. U Ju đi học đây ạ. Đi thôi nào. |
[익살스러운 효과음] [문이 달칵 닫힌다] | Đi thôi nào. |
(익준) 정지 화면 아닙니다 | Đây không phải ảnh tĩnh. |
(익준) 양재까지 뭐 타고 가? | - Định đi gì đến Yangjae? - Tàu điện ngầm chứ gì. |
(익순) 뭐 타긴, 지하철이지 | - Định đi gì đến Yangjae? - Tàu điện ngầm chứ gì. Nghe nhạc xíu là tới mà. |
음악 듣고 가면 금방 가 | Nghe nhạc xíu là tới mà. |
참, 오빠, 나 다다음 주에 또 올라와 | Phải rồi. Tuần sau nữa em lại lên. Còn một đợt học nữa. |
교육 한 번 더 남았어 | Phải rồi. Tuần sau nữa em lại lên. Còn một đợt học nữa. |
(익준) KTX 타 | Đi tàu lửa cao tốc đi. |
(익순) 고속버스가 편해, 불도 꺼 주고 | Em thích xe buýt hơn, họ tắt đèn. Còn nữa, lần tới em sẽ lên sau khi tan làm vào ngày thường |
그리고 다음엔 평일에 일 끝나고 오는 거라 | Còn nữa, lần tới em sẽ lên sau khi tan làm vào ngày thường |
어차피 KTX는 시간이 안 돼 | nên đi tàu lửa sẽ không kịp. |
심야 우등 타면 돼 | Đi xe buýt đêm cũng được. |
가실까요, 의사 선생님? | Ngài bác sĩ, ta đi nhé? |
역까지만 부탁드리겠습니다 | Cho em nhờ đến trạm tàu điện. |
(익준) 아, 그럴까요? | Hay là thế nhé? Đi nào Thiếu Tá Đánh Rắm. |
자, 가시죠, 방귀 소령님 | Hay là thế nhé? Đi nào Thiếu Tá Đánh Rắm. |
[익순이 피식 웃는다] [발랄한 음악] | Hay là thế nhé? Đi nào Thiếu Tá Đánh Rắm. |
(익준) 너 계란 적당히 먹어 | Em ăn trứng ít thôi. Cái gì nhiều quá cũng không tốt. |
뭐든지 과하면 안 좋은 거야 | Em ăn trứng ít thôi. Cái gì nhiều quá cũng không tốt. |
(익순) 알아 | Em biết mà. |
(익준) [힘주며] 요즘엔 열 안 나? | Dạo này có sốt không? |
(익순) 응, 괜찮아 | Vẫn ổn. Nếu sốt thì uống thuốc sẽ hạ sốt ngay. |
열나도 약 먹으면 바로 내려가 | Vẫn ổn. Nếu sốt thì uống thuốc sẽ hạ sốt ngay. |
걱정 좀 그만해 | Anh đừng lo nữa. |
(익준) 아이, 아유, 야 걱정 좀 그만 시켜 | Gì chứ? Thế thì em đừng làm anh lo nữa đi. |
[문이 달칵 열린다] [익순의 웃음] | Gì chứ? Thế thì em đừng làm anh lo nữa đi. |
[휴대전화 벨 소리] | BỆNH VIỆN YULJE |
(준완) 어 | BỆNH VIỆN YULJE - Nghe. - Giáo sư, |
(창민) 교수님, 내과 통해 연락받은 응급 환자입니다 | - Nghe. - Giáo sư, là bệnh nhân cấp cứu của Khoa nội. |
61세 남자, 작년 2월 우리 병원에서 간 이식 수술 받은 환자로 | Nam, 61 tuổi, tháng 2 năm ngoái đã phẫu thuật ghép gan ở bệnh viện mình. |
초음파상 대동맥 판막에 심내막염이 의심되면서 AR 있습니다 | Siêu âm tim cho thấy có thể do viêm nội tâm mạc với van động mạch chủ hở. |
(준완) 로비야, ER로 바로 갈게 | Đến sảnh rồi. Qua phòng cấp cứu ngay đây. |
[사람들이 대화한다] | Cho nên tôi mới nói… |
(재학) 어? 교, 교수님! | Ơ kìa, giáo sư ơi! |
- (석민) 아유 - (재학) 교수님! | - Thôi mà. - Giáo sư ơi! |
(석민) 못 보셨어요 | Anh ấy không thấy đâu. |
아, 그렇게 교수님이 반가우세요? | Gặp giáo sư mà anh vui thế à? |
(재학) 어, 나, 아유 김준완 교수님 너무 사랑스러워 | Chứ sao. Giáo sư Kim Jun Wan dễ cưng phát hờn luôn. |
이, 이, 이렇, 이렇게… [사람들의 웃음] | Tới nỗi tôi muốn bắt bỏ vào túi áo. |
(선빈) ER 콜 받고 가시는 거 같은데? | Hình như anh ấy được phòng cấp cứu gọi. |
(재학) 어, 뭐, 수술이면 5분 안에 전화 올 거고 | Nếu phải mổ thì trong vòng năm phút tôi sẽ bị hốt đi. |
아니면 창민이랑 해결하실 거야 | Còn không thì anh ấy với Chang Min sẽ xử lý. |
추민하 선생, 아침에 한가한가 봐? | Bác sĩ Min Ha, sáng nay có vẻ rảnh nhỉ? |
드래건 커플이랑 편의점 쇼핑을 다 하고 | Bác sĩ Min Ha, sáng nay có vẻ rảnh nhỉ? Còn đi mua sắm ở tiệm tiện lợi với cặp đôi Long Thần nữa. |
(민하) 저 오늘 또 당직이에요 | Hôm nay tôi lại trực đêm đấy. |
머리는 못 감아도 양치는 해야죠 | Không gội đầu cũng phải đánh răng chứ. |
치약 떨어져서 치약 사러 가요 | Tôi hết kem đánh răng nên đi mua. |
그리고 저 10분 뒤에 콘퍼런스 있습니다 | Với lại, mười phút nữa có hội thảo. Không rảnh chút nào đâu ạ. |
하나도 안 한가해요 | Với lại, mười phút nữa có hội thảo. Không rảnh chút nào đâu ạ. Mà bác sĩ Min Ha này, hôm nay chị trang điểm tông gì thế? |
- (선빈) 근데 추민하 선생님 - (민하) 응? | Mà bác sĩ Min Ha này, hôm nay chị trang điểm tông gì thế? |
(선빈) 오늘 메이크업의 테마는 뭐예요? | Mà bác sĩ Min Ha này, hôm nay chị trang điểm tông gì thế? |
[민하가 살짝 웃는다] | Mà bác sĩ Min Ha này, hôm nay chị trang điểm tông gì thế? |
(민하) 봄 웜톤 메이크업이요 | Tông ấm mùa xuân. |
(선빈) 뭔 톤이요? | - Tông gì ạ? - Tông ấm mùa xuân. |
봄 웜톤 | - Tông gì ạ? - Tông ấm mùa xuân. |
(선빈) 아 [웃음] | Ra thế. Chuyên gia bảo tôi có màu sắc cá nhân như Park Bo Young, thuộc tông ấm mùa xuân. |
제 퍼스널 컬러가 박보영 씨와 같은 봄 웜톤이더라고요 | Chuyên gia bảo tôi có màu sắc cá nhân như Park Bo Young, thuộc tông ấm mùa xuân. |
(석민) 박보검? | - Park Bo Gum á? - Park Bo Young cơ. |
박보영이요 | - Park Bo Gum á? - Park Bo Young cơ. |
봄 웜톤의 대명사 박보영 | Đại diện tông ấm mùa xuân, Park Bo Young. |
- (재학) 추민하 선생 - (민하) 응? | - Bác sĩ Min Ha. - Vâng? |
봄 웜톤 아니야 | - Không phải tông bom, mùa xuân đâu. - Đâu, đúng mà. |
아니에요, 맞아요 | - Không phải tông bom, mùa xuân đâu. - Đâu, đúng mà. |
내가 보기엔, 어… | Theo tôi, tông của cô phải như… |
봄 개그 톤이에요 | Boom, là danh hài cơ! |
[석민의 웃음] [익살스러운 효과음] | |
[석민의 헛기침] | |
- (석민) 어, 저희는… - (선빈) 시간이 없어서 | - À, chúng tôi… - Phải đi rồi. |
(석민) 예, 먼저, 예 [휴대전화 벨 소리] | Vâng, chúng tôi đi trước. |
[민하의 어색한 웃음] | |
네, 선생님 | Vâng, tôi nghe ạ. |
네, 제가 지금 가서 확인할게요, 네 | Vâng, giờ tôi đi kiểm tra ngay đây ạ. Vâng. |
[통화 종료음] | |
(민하) 선생님, 진짜 너무 | Bác sĩ này. Câu anh vừa nói… hài lắm. |
웃겨요 | Câu anh vừa nói… hài lắm. |
[웃음] [발랄한 음악] | |
화가 나오려다가 쏙 들어갔어요 | Tôi định nổi đóa nhưng cơn giận xụi lơ luôn rồi. |
아, 진짜 짱 웃겨, 웬일이야 | Buồn cười chết mất. Anh muối thế. |
저 병동 콜 와서 가요, 예 [재학의 웃음] | Tôi qua khu bệnh đây. Chào anh. |
(재학) 어, 안녕 | Chào cô. |
[웃음] | |
(정원) 어… | Xem nào. |
MRI 결과 확인해 봤는데 다행히 까다로운 타입은 아니네요 | Tôi đã kiểm tra kết quả chụp MRI. May là ca này không phức tạp lắm. |
예정대로 다음 주에 수술 진행하면 될 거 같습니다 | Tuần sau ta có thể tiến hành phẫu thuật như dự tính. |
(여자1) 아, 네 | Vâng. Giáo sư cho tôi hỏi. |
어, 저기 | Vâng. Giáo sư cho tôi hỏi. |
수술은 교수님이 직접 하시죠? | Giáo sư là người mổ đúng không ạ? |
(정원) 아, 네 당연히 수술은 제가 직접 합니다 | Vâng, dĩ nhiên tôi là người mổ rồi ạ. |
[정원의 웃음] | Vâng, dĩ nhiên tôi là người mổ rồi ạ. |
이 병원에 저 말고 소아 수술 할 수 있는 사람이 없어서요 | Khoa nhi của bệnh viện này chỉ có tôi đứng ra phẫu thuật thôi. |
[정원의 웃음] 아, 네 | Khoa nhi của bệnh viện này chỉ có tôi đứng ra phẫu thuật thôi. À, vâng. |
- (아이) 엄마 - (여자1) 어 | - Mẹ ơi. - Ừ con. |
(여자1) 그, 수술은 몇 시에 하나요? | Mấy giờ mổ thế ạ? |
수술 시간을 아직 못 들었어요 | Tôi vẫn chưa được báo giờ mổ. |
(정원) 아, 수술 시간은 전날에나 알 수 있어요 | Sẽ biết chính xác giờ mổ trước một ngày. |
다음 주에 입원하시면 주치의 통해서 알려 드릴게요 | Tuần sau khi nhập viện bác sĩ chủ trị sẽ báo cho chị. |
아, 맞다, 맞다, 알겠습니다 | À, phải nhỉ. Tôi biết rồi ạ. |
그리고 선생님, 어, 어… | Đúng rồi bác sĩ. Còn… À, tôi muốn hỏi… |
[여자1이 중얼거린다] | Đúng rồi bác sĩ. Còn… À, tôi muốn hỏi… |
어머니, 저 주세요 | Chị đưa tôi xem đi. |
[여자1의 멋쩍은 신음] | Vâng. |
[정원의 웃음] | |
(여자1) 죄송합니다, 교수님 | Xin lỗi bác sĩ. |
담관도 생전 처음 듣는데 | "Ống mật" gì đó là những từ tôi mới nghe lần đầu. |
애 장까지 건드리는 수술이라고 하니까 너무 걱정이 돼서… | Nhưng vì nó liên quan đến toàn bộ đường ruột của thằng bé, nên tôi mới lo cho ca mổ thế này. Thật xin lỗi bác sĩ. |
죄송합니다 | nên tôi mới lo cho ca mổ thế này. Thật xin lỗi bác sĩ. |
아니에요 | Không đâu ạ. Nếu tôi có con sắp trải qua đại phẫu, tôi sẽ vì lo |
저라도 우리 애 큰 수술 받는다고 하면 | Không đâu ạ. Nếu tôi có con sắp trải qua đại phẫu, tôi sẽ vì lo |
걱정돼서 이것저것 막 물어볼 거 같아요 | mà hỏi hết cái này đến cái kia. |
[정원이 살짝 웃는다] | |
(정원) 자, 1번, 2번은 대답해 드렸고 | Xem nào. Xong câu một và câu hai rồi này, |
아, 3번 | Câu ba nào. Xong ca mổ thì khoảng một tuần sau mới xuất viện. |
수술하고 퇴원까지는 일주일 정도 걸려요 | Câu ba nào. Xong ca mổ thì khoảng một tuần sau mới xuất viện. |
4번 | Câu bốn nhé. |
아, 흉터는 사람마다 다르겠지만 | Về sẹo mổ thì mỗi người mỗi khác, |
시간이 지나면 사라질 거니까 너무 걱정하지 마시고요 | nhưng qua thời gian nó sẽ biến mất, nên chị đừng quá lo. |
5번 | Câu số năm. |
아, 수술만 잘되면 | Nếu ca phẫu thuật thành công tốt đẹp thì sẽ không bị tái phát. |
[잔잔한 음악] 이건 재발이라는 게 없기 때문에 | Nếu ca phẫu thuật thành công tốt đẹp thì sẽ không bị tái phát. |
아프지 않은 보통 아이들과 똑같이 | Nên bé có thể đi học bình thường như những đứa trẻ khỏe mạnh khác. |
평범하게 학교생활할 수 있습니다 | Nên bé có thể đi học bình thường như những đứa trẻ khỏe mạnh khác. |
[여자1이 살짝 웃는다] | Nên bé có thể đi học bình thường như những đứa trẻ khỏe mạnh khác. |
6번 | Câu số sáu. À, về võ Taekwondo thì |
아, 태권도는 수술하고 나서 한 달 정도 지나면 | Câu số sáu. À, về võ Taekwondo thì sau phẫu thuật một tháng là bé có thể tập được rồi. |
그 뒤부턴 할 수 있어요 | sau phẫu thuật một tháng là bé có thể tập được rồi. |
물론 격한 동작은 좀 조심하셔야 되고요 | - Tất nhiên là phải tránh tập quá sức. - Vâng. |
(여자1) 아, 네 | - Tất nhiên là phải tránh tập quá sức. - Vâng. Tiếp câu số bảy nào… |
(정원) 어, 7번 | Tiếp câu số bảy nào… |
[남자1의 가쁜 숨소리] [의료 기기 작동음] | Tiếp câu số bảy nào… |
[남자1의 힘겨운 신음] | |
장종길 씨 보호자분, 교수님 뵐게요 | Mời người nhà bệnh nhân Jang ra gặp giáo sư. |
(남자2) 아, 예 | Vâng. Mẹ ở lại đây với bố đi. |
아, 엄만 여기 계세요, 아버지랑 | Vâng. Mẹ ở lại đây với bố đi. |
응, 아버지 보고 계셔 | Vâng. Mẹ ở lại đây với bố đi. Mẹ trông bố đi. |
[준완의 한숨] | |
(남자2) 교수님 | - Chào giáo sư ạ. - À, vâng. |
(준완) 아, 네 | - Chào giáo sư ạ. - À, vâng. |
저희가 예상했던 대로 심내막염은 맞는 것 같고요 | Như chúng tôi dự đoán, bác ấy bị viêm nội tâm mạc. |
아버님은 대동맥 판막 쪽에 염증이 생긴 것 같습니다 | Có vẻ như van động mạch chủ của bác đã bị nhiễm trùng. |
왜 생긴 건가요? | Lý do là gì vậy ạ? |
(준완) 어, 면역 억제제를 쓰고 있으니 심내막염이 더 생길 수 있는 | Vì bác ấy đang dùng thuốc ức chế miễn dịch và một trong những tác dụng phụ có thể xảy ra là viêm nội tâm mạc. |
위험 요인 중 하나로 작용했을 수는 있습니다 | và một trong những tác dụng phụ có thể xảy ra là viêm nội tâm mạc. |
하지만 그게 원인이라고 얘기하긴 어렵습니다 | Nhưng cũng khó mà chắc chắn đó là nguyên nhân chính. |
심내막염은 면역 억제제를 안 쓰시는 분에게도 생길 수가 있어요 | Vì có những người không dùng thuốc ức chế miễn dịch vẫn bị viêm nội tâm mạc. |
수, 수술해야 하나요? | Bố tôi phải phẫu thuật ạ? |
네, 수술하셔야 됩니다 | Vâng, bác ấy phải phẫu thuật. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
(준완) 일단 대동맥 판막에 염증이 생기면서 | Trước mắt, vì van động mạch chủ bị viêm |
판막이 녹아내려 판막이 잘 닫히지 않고 피가 샙니다 | khiến van tim bị hở, không đóng lại được, gây ra hiện tượng xuất huyết. |
대동맥 판막 역류라고 하는데 | Tình trạng này là "máu chảy ngược về từ động mạch chủ". |
심장에서 전신으로 뿜어낸 혈액이 | Máu được bơm từ tâm thất trái |
나갔다가 자꾸 되돌아와 맴도는 겁니다 | không lên được động mạch chủ mà bị chảy ngược về tim. |
그래서 저렇게 숨이 차신 거고요 | Nên bác ấy mới bị thở gấp. |
또 균 덩어리가 판막에 붙어 있어서 | Thêm nữa, vi khuẩn đang bám vào van tim |
이게 언제 떨어져 나갈지 모릅니다 | và không biết khi nào nó sẽ rơi xuống. |
균 덩어리가 날아가서 뇌 쪽 혈관을 막으면 | Nếu rơi xuống và làm tắc mạch máu não, |
뇌경색이 올 수도 있고요 | có thể gây ra nhồi máu não. |
항생제는 시작했지만 수술은 서두르는 게 좋겠습니다 | Chúng tôi đã cho thuốc kháng sinh nhưng vẫn nên sớm phẫu thuật. |
제가 내일 오전 외래만 있어서 | Mai tôi chỉ khám ngoại trú buổi sáng, |
내일 오후나 저녁 정도로 생각하시면 될 겁니다 | nên sẽ phẫu thuật vào chiều mai hoặc tối mai. |
(남자2) 예 | |
(준완) 자세한 건 오늘 입원하시면 주치의 선생님이 다시 설명드릴 겁니다 | Sau khi bác nhập viện, bác sĩ chủ trị sẽ giải thích chi tiết hơn. |
예, 감사합니다, 교수님 | Vâng, cảm ơn giáo sư ạ. |
(준완) 어, 그래도 응급실에 빨리 잘 오셨어요 | May là bác được đưa đi cấp cứu kịp thời. |
목포에서 올라오신 건가요? 저렇게 힘드신데 | Cả nhà đưa bác ở tình trạng đó từ Mokpo đến à? Không ạ. May là hôm nay chúng tôi có hẹn khám ngoại trú với bác sĩ ghép gan |
아, 아니요 | Không ạ. May là hôm nay chúng tôi có hẹn khám ngoại trú với bác sĩ ghép gan |
다행히 오늘 저희 간 이식해 주신 교수님 외래가 있어 가지고 | Không ạ. May là hôm nay chúng tôi có hẹn khám ngoại trú với bác sĩ ghép gan |
어젯밤에 올라와 있었습니다 | nên đã lên Seoul từ hôm qua. |
율제병원이 저희 아버지 두 번 살리네요 | Bệnh viện Yulje lại cứu bố tôi lần nữa. |
여하튼 진짜 저희 아버지 잘 좀 부탁드립니다, 교수님 | Vậy mọi sự nhờ giáo sư ạ. Nhờ anh chăm sóc bố tôi. |
(준완) 네, 그럼 | Vâng, tôi xin phép. |
랩 빠진 거 없는지 잘 챙기고 마취과랑 간담췌외과 컨설트 내 | Xem thử xét nghiệm đủ chưa. Liên hệ Khoa gan mật tụy và Khoa gây mê. |
(창민) 네, 교수님 | Vâng ạ. |
(익준) 어, 그럼 저희는 3개월 뒤에 볼게요 | Xem nào. Vậy hẹn chú ba tháng sau gặp lại nhé. |
(남자3) 3개월 뒤… | Ba tháng nữa ạ? |
4개월 뒤에는 안 될까요? | Hẹn thành bốn tháng được không ạ? |
씁, 음, 그럼 | Xem nào. Vậy thì… |
3.5개월 뒤에 뵐까요? | Giá chót là ba tháng rưỡi nhé? |
[웃음] | |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn bác sĩ. |
(익준) 이번엔 14주 뒤에 뵙고 | Lần này là tái khám sau 14 tuần. |
결과들 봐서 별 이상 없으면 그때는 4개월로 늘려 드릴게요 | Nếu kết quả không có vấn đề gì thì lần sau sẽ là bốn tháng. |
알겠습니다, 교수님 | Vâng, thưa giáo sư. Vậy tôi xin phép. |
그럼 | Vâng, thưa giáo sư. Vậy tôi xin phép. |
(남자3) 안녕히 계세요 | Tôi về ạ. |
[익준이 숨을 들이켠다] | |
어허, 밥 먹고 합시다 [문이 스르륵 닫힌다] | Ăn trưa thôi. |
어? 저는 점심 약속이 있어서… | À, tôi có hẹn ăn trưa rồi ạ. |
허, 참, 참, 참 저도 약속 있거든요? | Ôi trời. Tôi cũng có hẹn đấy ạ. |
[흥미로운 음악] | |
- (익준) 맛있게 드세요 - (해성) 네 | - Ăn nhiều vào nhé. - Vâng. |
(석형) 양수량이 경계성이기 때문에 검사를 하긴 했는데 | Chúng tôi đã cho kiểm tra nước ối để đề phòng nguy hiểm. Hiện tại thì tất cả vẫn ổn. |
지금 현재는 괜찮은 걸로 보시면 될 것 같고요 | Hiện tại thì tất cả vẫn ổn. |
어, 특히 예정일쯤에는 | Nhưng vì sắp đến ngày dự sinh nên càng phải chú ý lượng nước ối |
양수는 기본적으로 중요한 사항이기 때문에 | Nhưng vì sắp đến ngày dự sinh nên càng phải chú ý lượng nước ối |
경계성인 상태에서는 일주일 후가 아니고 | để bảo đảm an toàn. Do đó thay vì đợi đến tuần sau, |
한 삼사일 정도 있다가 | khoảng ba bốn ngày nữa cô hãy đến kiểm tra lượng nước ối lại nhé. |
다시 한번 양수량을 보는 게 좋을 거 같아요 | khoảng ba bốn ngày nữa cô hãy đến kiểm tra lượng nước ối lại nhé. |
오늘이 월요일이잖아요 | Hôm nay là thứ Hai à. |
어, 금요일 날 다시 양수량 체크하는 걸로 할게요 | Thứ Sáu hai vợ chồng hãy đến kiểm tra lượng nước ối lần nữa. |
(여자2) 네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
(석형) 그리고 아까 태동이 좋다고 하셨죠? | Lúc nãy cô nói thai đạp rất khỏe nhỉ? |
혹시 태동이 10에서 5로 줄면은 언제든지 병원으로 오셔야 돼요 | Nếu thấy lực đạp giảm đi một nửa so với bình thường, hãy đến khám ngay. |
잘 놀면 금요일에 보는 걸로 할게요 | Nếu em bé vẫn vui vẻ thì hẹn cô thứ Sáu gặp. |
(여자2) [살짝 웃으며] 네 | Vâng, mong là thứ Sáu mới phải gặp anh. |
금요일에 꼭 뵙고 싶네요 | Vâng, mong là thứ Sáu mới phải gặp anh. |
네, 저도요 | Vâng, tôi cũng mong thế. |
교수님, 그럼 금요일에 뵙겠습니다 | Vậy chào giáo sư. Hẹn thứ Sáu gặp anh. |
(석형) 네 | Vâng. |
[여자2의 힘주는 신음] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
오전 마지막 분이셨죠? [문이 스르륵 닫힌다] | Là người cuối rồi nhỉ? |
(선진) 네 [노크 소리가 들린다] | Vâng. |
선생님, 밥 먹으러 가요 | Chị này, đi ăn thôi. |
(선진) 교수님, 같이 드실래요? | Giáo sư, anh đi cùng không ạ? |
아니요, 아니요, 저는 약속이 있어서 | Thôi mọi người đi đi. Tôi có hẹn rồi. |
[휴대전화 알림음] | |
[흥미로운 음악] | ĐƯỜNG MÒN KHỦNG LONG ĐÂU HẾT RỒI? CÓ BÁNH GẠO CAY RỒI NÀY |
(석형) 식사 맛있게들 하세요 | Cô ăn ngon miệng nhé. |
(선진) 네 | Vâng. |
[휴대전화 벨 소리] | LEE IK JUN |
(준완) 어, 간다 | Giờ đến này. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 벨 소리] | KHOA PHẪU THUẬT NHI |
(정원) 괜찮아? 잘 있어? | Em không sao chứ? Vẫn ổn chứ? |
[정원의 한숨] | |
얼마나 걱정했는데 | Anh lo lắm đấy. |
(겨울) 죄송해요, 교수님 정신이 없었어요 | Xin lỗi giáo sư. Em bận quá. Em vẫn ổn ạ. |
[정원의 한숨] 저 잘 있어요 | Xin lỗi giáo sư. Em bận quá. Em vẫn ổn ạ. |
점심은 드셨어요? | Anh ăn trưa chưa? |
(정원) 겨울아, 잠깐만, 끊지 마 | Gyeo Ul à, đợi anh lát. Đừng tắt máy. |
(정원) 목소리 들으니깐 안심이 좀 되네 | Nghe giọng em anh thấy đỡ lo hơn rồi. |
정말 별일 없는 거지? | Không có chuyện gì thật chứ? |
(겨울) 네, 괜찮아요 | Vâng, không có gì đâu ạ. |
엄마가 좀 아프셨는데 지금은 괜찮아요 | Mẹ em có hơi không khỏe. Giờ thì đỡ rồi ạ. |
어디가 아프신데? 우리 병원으로 모시고 와 | Bác gái bị ốm thế nào? Chuyển bác lên đây đi. |
(겨울) 어, 넘어지셨는데 잘못 넘어지셨어요 | À, mẹ em bị ngã. Vì ngã khá nặng |
갈비뼈랑 몇 군데 골절이 돼서… | cho nên bị gãy xương sườn và vài chỗ nữa. |
어떻게 넘어지셨는데 갈비뼈가 부러져? | Bác ngã thế nào mà đến mức gãy xương sườn vậy? |
또 어디가 골절이신데? | Bác còn gãy chỗ nào nữa? |
지금 광주 어느 병원이야? | Bác nhập bệnh viện nào của Gwangju? Bác sĩ phụ trách là ai? |
담당 교수가 누구지? | Bác nhập bệnh viện nào của Gwangju? Bác sĩ phụ trách là ai? |
내가 내려갈까? | Anh xuống đó nhé? |
[겨울이 살짝 웃는다] | Anh xuống đó nhé? |
(겨울) 광주에서 제일 큰 병원에 계시고 | Là bệnh viện lớn nhất Gwangju. |
봐 주시는 교수님도 너무 좋으세요 | Bác sĩ phụ trách cũng rất giỏi. |
그리고 교수님이 어떻게 내려와요 | Sao anh xuống đây được? Tuần này anh phải mổ suốt mà. |
이번 주 수술 스케줄 엄청 많으시던데 | Sao anh xuống đây được? Tuần này anh phải mổ suốt mà. |
[한숨] | |
밥은 먹었어? | Đã ăn cơm chưa? |
(겨울) 네, 엄마하고 병원 밥 먹었어요 | Rồi ạ. Em với mẹ vừa ăn cơm ở bệnh viện xong. |
잠은? 잠도 병원에서 자는 거야? | Chỗ ngủ thì sao? Em ngủ lại bệnh viện à? |
(겨울) 네, 남동생하고 번갈아 가면서 병원에서 자요 | Dạ. Em và em trai thay ca ngủ với mẹ. |
[한숨] 교수님 | - Giáo sư này. - Ừ. |
(정원) 응 | - Giáo sư này. - Ừ. |
(겨울) 연락 자주 못 드릴 수 있어요 | Em không thể liên lạc thường xuyên được. |
문자도 답장 바로 못 할 수 있고요 | Có lẽ cũng không thể trả lời tin nhắn của anh ngay. |
괜찮아, 오늘 목소리 들었으니까 됐어 | Không sao đâu. Hôm nay nghe giọng em thế này là được rồi. |
난 괜찮으니까 나 신경 쓰지 말고 엄마 잘 보살펴 드려 | Anh không sao đâu. Em đừng bận tâm. Chăm sóc bác gái cho tốt nhé. |
(겨울) 네, 죄송합니다 | Dạ. Em xin lỗi anh. |
별게 다 죄송하다 | Có gì mà xin lỗi chứ. |
겨울이 고생하는데 내가 해 줄 수 있는 게 없네 [잔잔한 음악] | Chắc em đang vất vả lắm, vậy mà anh lại không giúp được gì. |
겨울아, 내가 문자하는 건 괜찮아? | Gyeo Ul à, anh nhắn tin thôi được chứ? Em không cần trả lời lại đâu. |
답장 안 해도 돼 | Gyeo Ul à, anh nhắn tin thôi được chứ? Em không cần trả lời lại đâu. |
그것도 부담되면 안 하고 | Em thấy áp lực thì anh sẽ không nhắn. |
난 다 괜찮으니까 편하게 생각하고 편하게 얘기해 | Anh thật sự không sao cả, nên có gì bận lòng thì em cứ nói. |
(겨울) 언제든지요 | Anh cứ nhắn tin đi ạ. Được nhìn thấy tin nhắn của anh, |
교수님 문자 보면 그래도 아주 잠깐 | Anh cứ nhắn tin đi ạ. Được nhìn thấy tin nhắn của anh, có thể thoát khỏi hiện thực một lúc thôi cũng tốt rồi. |
현실 도피 할 수 있어서 좋아요 | có thể thoát khỏi hiện thực một lúc thôi cũng tốt rồi. |
알았어 | Anh biết rồi. |
자주는 안 하고 하루에 한 번씩만 할게 | Anh sẽ không nhắn nhiều. Mỗi ngày một tin thôi. |
(정원) 겨울아 | Gyeo Ul à. |
정말 별일 없는 거지? | Không có chuyện gì thật chứ? |
(겨울) 네, 괜찮습니다 아무 일 없어요 | Vâng, không có gì đâu ạ. Mọi thứ vẫn ổn. |
교수님, 엄마가 찾아요 또 전화드릴게요 | Giáo sư, mẹ gọi em rồi. Em gọi anh sau nhé. |
(정원) 어 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[헛웃음] | BÁNH GẠO CAY DONGDAEMUN |
[준완의 놀란 신음] | |
[익살스러운 효과음] | |
뭐야, 1인당 한 통씩이야? 누가 이렇게 시켰어? | Gì đây? Mỗi người một phần hả? Ai gọi thế? |
누구겠어, 네 친구 먹깨비 원이 시켰지 | Còn ai trồng khoai đất này? Thực thần số một đấy. |
(준완) 아니, 하나, 둘, 셋, 넷 | Một, hai, ba, bốn. Tận bốn phần thì ai ăn cho hết? |
아, 네 통을 누가 다 먹어? [문이 달칵 열린다] | Một, hai, ba, bốn. Tận bốn phần thì ai ăn cho hết? |
[석형의 놀란 숨소리] [익살스러운 효과음] | |
우리 말고 누가 또 와? | Còn ai tới nữa hả? |
안 와, 안 와, 어, 와 | Không ai đến nữa đâu. Mau lại đây. Chỗ này là của bọn mình hết. |
이거 우리 다, 우리 이거 다 우리 거야 | Không ai đến nữa đâu. Mau lại đây. Chỗ này là của bọn mình hết. |
(익준) 진짜 | |
야, 근데 나름 포트폴리오를 하셨네, 어? | Mà này, ai cũng có phần riêng cả đấy. Cay dịu cho Jeong Won dịu dàng. |
착한 정원이를 위해서 착한 맛 | Cay dịu cho Jeong Won dịu dàng. |
어, 먹깨비 원, 투용으로 매운맛 | Cay xé lưỡi cho bộ đôi thực thần. |
너랑 나 같은 머글들을 위한 초보 맛 | Cay sơ cấp cho Muggle như tôi và cậu. Rất hài hòa. |
구성이 좋아 | Cay sơ cấp cho Muggle như tôi và cậu. Rất hài hòa. |
머글이 뭐야? | Muggle là cái gì? |
[신비로운 음악] | |
[익준의 한숨] | |
(익준) 너도 몰라? | - Cậu cũng không biết? - Câm đi Malfoy! |
- '닥쳐, 말포이' - (익준) 응 | - Cậu cũng không biết? - Câm đi Malfoy! |
[익준이 피식 웃는다] | |
말포이는 누구야? | Malfoy là ai? Malfoy là Muggle hả? |
아, 말포이가 머글이야? | Malfoy là ai? Malfoy là Muggle hả? |
(석형) 너 정말 몰라? | Không biết thật luôn hả? |
뭐, 들어는 본 거 같은데? | Thì nghe cũng quen quen. |
(익준) 하, 김준완 진짜 지금 어느 세계에 살고 있는 거야? | Bó tay Kim Jun Wan. Cậu sống ở thời nào thế? |
어느 세계에 살긴 최첨단 21세기에 살고 있지 | Còn thời đại nào nữa? Tôi sống ở thế kỷ 21 tối tân. |
그래서 말포이가 누구야? | Mà Malfoy là ai thế? |
하, 이번에 새로 오신 부원장님 | Phó viện trưởng sắp nhậm chức. |
(익준) 그래서 들어 봤을 거야 [옅은 탄성] | - Cho nên tên mới quen. - Ồ. |
성은 마, 이름은 포이 | Họ Mal, tên Foy. |
거짓말 | Điêu vừa thôi. |
(석형) 하, 너도 참 못됐다 | Cậu cũng ác thật đấy. |
모를 수도 있지, 그걸 가지고 애를 놀리냐, 놀리기는, 쯧 | Không biết cũng thường thôi mà. Còn chọc cậu ấy nữa. |
신인 그룹 | Là một nhóm tân binh. |
[강렬한 음악] | |
새로 나온 보이 밴드 | Nhóm nhạc nam mới ra mắt. |
[날렵한 입소리를 낸다] | |
[석형의 추임새] | |
이 새끼들이 | Mấy thằng quỷ này. |
[준완의 성난 신음] | |
[준완의 간지러워하는 신음] | |
(석형) 넌 어떻게 그 영화를 안 볼 수가 있냐? | Sao cậu có thể không xem phim đó được nhỉ? |
희귀하다, 희귀해 | Quá là lạ đời. |
(익준) 이 새끼 히어로 영화만 보잖아 | - Cậu ta chỉ xem siêu anh hùng. - Harry cũng là anh hùng. |
(석형) 해리도 히어로야 | - Cậu ta chỉ xem siêu anh hùng. - Harry cũng là anh hùng. |
(익준) 넌 영화 좀 그만 보고 | Còn cậu bớt xem phim đi. |
난 착한 맛 | Tôi không cay. |
(익준) 그래, 넌 착하니까 착한 맛 | Không cay cho Jeong Won không muối. |
겨울이는 별일 없는 거지? | Gyeo Ul sao rồi? Không có chuyện gì chứ? |
어, 괜찮아, 좀 전에 통화했어 | Ừ, cô ấy ổn. Bọn tôi mới nói chuyện. Nghe giọng vẫn ổn. |
목소리는 좋아 | Ừ, cô ấy ổn. Bọn tôi mới nói chuyện. Nghe giọng vẫn ổn. |
왜, 장겨울 선생 어디 아파? | Sao thế? Cô ấy ốm à? |
(정원) 아니, 집에 일이 좀 있어서 목요일까지 휴가 냈어 | Không phải. Cô ấy xin nghỉ đến thứ Năm vì nhà có việc. |
(익준) 과장님이 그래도 오케이해 주셨네 | Thế mà trưởng khoa cũng đồng ý. |
이번 주에 수술 많아서 안 된다고 하실 줄 알았는데 | Tuần này có nhiều ca mổ, Se Hyeok lại còn không có ở đây. |
세혁이도 없고 | Tuần này có nhiều ca mổ, Se Hyeok lại còn không có ở đây. |
알고 보니까 겨울이가 그동안 휴가를 거의 안 썼더라고 | Tôi hỏi ra mới biết. Thời gian qua Gyeo Ul không hề dùng ngày phép. |
과장님도 겨울이니까 그러라고 하셨고 | Bởi thế nên trưởng khoa đồng ý. |
금요일 아침 일찍 출근하겠다고 했대 | Cô ấy bảo sáng sớm thứ Sáu sẽ đi làm nên được duyệt ngay. |
그러니까 바로 오케이 | Cô ấy bảo sáng sớm thứ Sáu sẽ đi làm nên được duyệt ngay. |
(정원) 금요일에 수술이 많거든 | Vì thứ Sáu nhiều ca mổ. |
(준완) 이래서 사람은 평소 이미지가 중요해 | Bởi thế người ta mới nói phải ăn ở cho tốt. |
근데 이 방 주인은 왜 아직도 안 와? | Mà sao chủ phòng này vẫn chưa về nhỉ? |
송화 오늘 수술 있어? | Song Hwa có ca mổ à? |
오늘 월요일이잖아 | Hôm nay là thứ Hai mà. |
(석형) 논문 봐 주는 날인가? | Ngày xem luận văn à? |
논문은 목요일, 오늘은 랩 미팅 | Xem luận văn thứ Năm. Hôm nay họp với phòng thí nghiệm. |
국책 연구 과제 맡았다고 하더니 시작했구나? | Nghe bảo cô ấy được giao dự án nghiên cứu quốc gia. Đã bắt đầu rồi à. |
(익준) 어, 아유, 올 때가 됐는데 | Ừ. Cũng đến lúc về rồi mà nhỉ? |
(정원) 야, 송화 논문 몇 명이나 봐 줘? | Này, Song Hwa phải xem luận văn cho mấy người thế? |
드래건, 허선빈 전공의 연차별로 두 명씩 여덟 명 | Long Thần, Heo Seon Bin. Chuyên khoa mỗi khóa có hai, vậy là là tám, |
그리고 임상 조교수 한 명, 총 열한 명 | một trợ giảng lâm sàng nữa. Tổng là 11. |
[함께 놀란다] | |
[정원의 탄성] | |
1인당 30분씩 해서 매주 목요일 날 릴레이로 봐 주고 있어 | Thứ Năm bắt đầu xem với từng người, mỗi người 30 phút. |
아니, 걔는 그거 언제 다 봐 주니? | Thời gian đâu mà xem hết được thế? Quỷ Thần à? Đúng là Quỷ Thần. |
어? 귀신 아니야, 귀신? | Thời gian đâu mà xem hết được thế? Quỷ Thần à? Đúng là Quỷ Thần. |
NS의 모든 펠로우와 전공의들 논문 교신 저자가 | Nghĩa là tất cả luận văn của bác sĩ nội trú và chuyên khoa của Khoa thần kinh đều nằm trong tay Chae Song Hwa. |
채송화라는 소문이 있어 | của Khoa thần kinh đều nằm trong tay Chae Song Hwa. |
[송화의 가쁜 숨소리] | Một mình tôi ăn hết một phần. Đừng động vào đấy. |
(송화) 나 혼자 한 통 다 먹을 거야 | Một mình tôi ăn hết một phần. Đừng động vào đấy. |
[새가 지저귀는 효과음] 그렇게 알아 | Một mình tôi ăn hết một phần. Đừng động vào đấy. Rõ rồi mà. Bọn này còn lạ gì. Nhanh lại đây ăn đi. |
[익살스러운 음악] (익준) 어, 알았어, 어, 알았… 어, 알았으니까 얼른 와서 먹어 | Rõ rồi mà. Bọn này còn lạ gì. Nhanh lại đây ăn đi. |
[살짝 웃는다] [문을 툭 찬다] | Rõ rồi mà. Bọn này còn lạ gì. Nhanh lại đây ăn đi. |
[익준이 양치질한다] | |
[정원의 힘주는 신음] | |
[석형의 하품] | |
(석형) 나 곧 외래 시작이다 | Tôi sắp phải khám ngoại trú nữa rồi. Đi nhé. |
[코를 훌쩍이며] 간다 | Tôi sắp phải khám ngoại trú nữa rồi. Đi nhé. |
정원아, 나 저녁에 시간 돼 | Jeong Won à, tối nay tôi rảnh. |
안정원이 사는 건데 무조건 얻어먹어야지 | Ahn Jeong Won bao mà. Tôi phải đi chứ. |
[물이 솨 나온다] | Ahn Jeong Won bao mà. Tôi phải đi chứ. |
[석형의 힘주는 신음] | |
간다 | Đi nhé. |
(정원) [피식 웃으며] 어, 가 [물이 뚝 멈춘다] | Đi nhé. Ừ, đi đi. |
[익준이 물을 울걱거린다] | Ừ, đi đi. |
[익준이 물을 퉤 뱉는다] [문이 달칵 열린다] | |
나도 시간 돼 | Tôi cũng rảnh. |
[문이 달칵 닫힌다] [티슈를 쓱 뽑는다] | |
야, 안정원, 야, 넌, 참 | Này Ahn Jeong Won. Cậu cũng thật là. |
야, 한 달에 고기 한 번은 좀 야, 좀 심하지 않냐? | Mỗi tháng chỉ ăn thịt nướng một lần. Cậu không thấy quá đáng hả? |
(익준) 어? 얘들아 | Đúng không mấy đứa? Không phải à? |
아니, 너 인간적으로 우리가 | Đúng không mấy đứa? Không phải à? Làm người ai làm thế? Cậu nghĩ đến nỗ lực, thời gian bọn tôi dành cho khu VIP đi. |
야, VIP 병동에 들이는 시간 | Làm người ai làm thế? Cậu nghĩ đến nỗ lực, thời gian bọn tôi dành cho khu VIP đi. |
또 뭐, 노력 이런 것들을 생각해 봐, 너희들도 | Làm người ai làm thế? Cậu nghĩ đến nỗ lực, thời gian bọn tôi dành cho khu VIP đi. |
그러면, 야, 일주일에 한 번은 뭐, 나는 괜찮다고 생각해 | Vậy thì tệ lắm cũng phải được mỗi tuần bao một lần chứ nhỉ. |
이런, 내 말은 이런 말인데 | - Ý tôi là thế đấy. - Cậu trễ rồi kìa. |
너 늦었어 | - Ý tôi là thế đấy. - Cậu trễ rồi kìa. |
[뻐꾸기시계 효과음] (익준) 간다 | Đi đây. |
[의료 기구가 달그락거린다] | |
(간호사1) 응급실에서 산모 몇 시에 온다 그랬지? | Khi nào đưa sản phụ từ ER qua? |
(간호사2) 지금 바로 올라온다고 했어요 | Giờ đang đi lên rồi ạ. |
(간호사1) 음, 그럼 내가 받을 테니까 두 사람 먼저 밥 먹고 와 | Thế à. Vậy tôi sẽ nhận ca này. Hai người đi ăn nhanh rồi về. |
아니에요, 같이 가요, 선생님 | Thôi ạ, cùng ăn luôn đi mà. |
같이 못 가요 | Không ăn cùng được đâu. |
시간 될 때 되는 사람부터 먼저 밥 먹고 오세요 | Lúc rảnh thì tranh thủ đi ăn nhanh rồi về thay ca đi. |
아, 빨리들 가세요 | Hai cô nhanh đi đi. |
(함께) 네 | - Vâng. - Vâng. Đi nào. |
(간호사2) 가요 | - Vâng. - Vâng. Đi nào. |
[문이 스르륵 열린다] | |
- (간호사2) 안녕하세요 - (홍도) 어? 아이스크림 드세요 | - Xin chào. - Ăn kem đi ạ. - Bọn chị đi ăn cơm đã. - Vâng. |
(간호사2) 저희 밥부터 먹고 올게요 | - Bọn chị đi ăn cơm đã. - Vâng. |
(윤희) 아 | - Bọn chị đi ăn cơm đã. - Vâng. |
(승주) 웬 아이스크림? | - Sao tự nhiên mua kem thế? - Tráng miệng cho bữa tối. |
(윤희) 저녁 전 애피타이저요 홍도가 샀어요 | - Sao tự nhiên mua kem thế? - Tráng miệng cho bữa tối. Hong Do mua đấy ạ. |
(승주) 아, 어유, 잘 먹을게요 | Thế à. Vậy cảm ơn em nhé. |
근데 오늘 무슨 날이에요? | Hôm nay là ngày gì à? |
(홍도) 아니요 저 맨날 얻어만 먹어서요 | Không ạ. Tại ngày nào em cũng được mời ăn. |
[승주의 웃음] | Không ạ. Tại ngày nào em cũng được mời ăn. |
(민하) 데자뷔, 데자뷔 | Déjà vu. Khung cảnh này thân thuộc biết bao. |
데자뷔, 데자뷔 | Déjà vu. Khung cảnh này thân thuộc biết bao. |
또 우리 셋이 당직이야 | Hôm nay ba chúng ta lại trực. |
[민하의 탄성] | |
선생님 오늘 스테이션 너무 조용한데요? | Mà sao hôm nay ở đây yên ắng thế? Mọi người đi đâu hết rồi? |
다들 어디 가셨어요? | Mà sao hôm nay ở đây yên ắng thế? Mọi người đi đâu hết rồi? |
(승주) 식사하러 | Đi ăn hết rồi. Lát chúng ta ăn sau. |
우린 늦게 먹자 | Đi ăn hết rồi. Lát chúng ta ăn sau. |
(민하) 음, 네 식당에 사람 좀 빠지면 먹어요 | Vâng. Để lát nhà ăn thưa người rồi mình xuống ăn. |
선생님, 이건 완전 제 촉인데요 | Mà chị y tá, tôi có dự cảm mãnh liệt lắm. |
오늘 밤은 이대로 계속 고요할 거 같지 않나요? | Rằng đêm nay khoa chúng ta sẽ tiếp tục yên ắng như thế này. |
(승주) [피식 웃으며] 그럼 좋지 | Rằng đêm nay khoa chúng ta sẽ tiếp tục yên ắng như thế này. Thế thì tốt quá. |
왠지 아무런 콜도 없는 | Không hiểu sao tôi có cảm giác sẽ không ai gọi. |
응급 콜도 없고 산모분 콜도 없는 | Cả cấp cứu lẫn sản phụ đều không gọi. |
어, 역대급 잔잔잔한 밤이 될 거 같은 | Giác quan thứ sáu cho tôi biết đêm nay sẽ là một đêm yên lặng hiếm hoi. |
그런 느낌적인 느낌이 든단 말이에요 | Giác quan thứ sáu cho tôi biết đêm nay sẽ là một đêm yên lặng hiếm hoi. |
선생님도 환자 타는 징크스 그런 거 있어요? | Chị cũng tin mấy vụ dự cảm liên quan đến bệnh nhân đó ạ? |
(민하) 나? | Chị hả? Chị không tin mấy cái đó. |
으응, 난 그런 건 없어 | Chị hả? Chị không tin mấy cái đó. |
있다면 뭐, 족보에도 나와 있는 아주 전통적인 징크스, 그 정도? | Có thì họa chăng là điềm gở truyền lại trong nội bộ gia tộc y học thôi. |
(윤희) 그게 뭔데요? | - Đó là gì ạ? - Không biết à? |
(민하) 너희들 몰라? | - Đó là gì ạ? - Không biết à? |
아래 연차가 돈 주고 산 과자나 음식 그거 하나라도 먹으면 | Nếu như ăn đồ ăn do đàn em khóa dưới mời |
그날 당직에 환자가 우수수수수수 | thì đêm trực đó, các bệnh nhân |
하늘에서 환자가 우수수수수수 내리잖아 | sẽ ào ào đổ về như thác lũ. |
그렇죠, 선생님? | Đúng không chị? |
[긴장되는 음악] | |
홍도야 | Hong Do à. |
이거 혹시 | Lẽ nào kem này… |
네가 산 거야? | là em mua à? |
네 돈 주고 네가 산 거야? | Em tự bỏ tiền ra mua à? |
어떡해요, 선생님 | Chị ơi, phải làm sao đây? |
(홍도) 네 | - Vâng. - Nhanh đọc số tài khoản đi. |
야, 너 빨리 계좌 번호 불러 | - Vâng. - Nhanh đọc số tài khoản đi. |
내가 바로 도, 도, 도, 돈 보낼게 빨리, 빨리, 빨리 | Chị chuyển khoản liền cho. Nhanh lên. - Nhanh lên! - Dạ… Là… là gì nhỉ? |
(홍도) 어, 어, 어, 뭐더라? [민하의 다급한 신음] | - Nhanh lên! - Dạ… Là… là gì nhỉ? |
아, 빨리빨리 | Nhanh lên đi mà! |
[전화벨이 울린다] [놀란 신음] | Nhanh lên đi mà! |
네, 산부인과 병동입니다 | Vâng, Khoa phụ sản xin nghe ạ. |
(간호사3) 여기 맑음산부인과인데요 환자 트랜스퍼 좀 보내려고요 | Chúng tôi là Phòng khám Sản phụ Malgeum. Bệnh nhân cần chuyển viện. |
PPH입니다 | Là băng huyết sau sinh. |
당직 선생님 연결시켜 드릴게요 | Tôi sẽ nối máy cho bác sĩ trực. |
네, 전화 바꿨습니다 | Vâng, tôi nghe ạ. |
(간호사3) 저, 산모 한 분 보내도 될까요? 급합니다 | Tôi xin phép chuyển một bệnh nhân qua đó. Ca này rất gấp. |
아기가 좀 큰 편이었지만 급속 분만 된 편이고요 | Em bé khá lớn nhưng sản phụ đẩy bé ra nhanh quá. |
자궁 수축 안 좋고 | Tử cung không co lại, bị rách nên chúng tôi đã khâu lại. |
써빅스 라세레이션이 있어서 수처도 했는데 | Tử cung không co lại, bị rách nên chúng tôi đã khâu lại. |
전반적으로 출혈이 심합니다 | Nhưng máu vẫn tiếp tục chảy. |
[기적 효과음] | |
(승주) 다행히 양석형 교수님이 아직 병원에 계셨네 | May là giáo sư Yang Seok Hyeong vẫn chưa về nhà. |
(민하) 네, 외래가 항상 늦게 끝나거든요 | May là giáo sư Yang Seok Hyeong vẫn chưa về nhà. Vâng, lúc nào anh ấy cũng khám ngoại trú đến tối muộn. |
상담을 엄청 길게 하세요 | Với bệnh nhân nào cũng rất bỏ tâm tư vấn. |
(간호사1) 오늘 당직 교수님이 한슬기 교수님? [키보드 조작음] | Giáo sư trực hôm nay là giáo sư Han Seul Gi à? |
(민하) 네, 부인과시라서 산모 상황 들으시고는 | Vâng, vì bệnh nhân là sản phụ nên sau khi nghe tình hình, |
바로 양석형 교수님한테 부탁하셨어요 | chị ấy đã nhờ giáo sư Yang ngay. |
양 교수님 외래는 끝나셨대? 올 수 있으시대? | Giáo sư Yang khám xong rồi hả? Có thể đến à? |
네, 한 분 남으셨다고 오실 수 있으시대요 | Vâng. Chỉ còn một bệnh nhân nên có thể đến ngay. |
[휴대전화 벨 소리] (민하) 어? | Vâng. Chỉ còn một bệnh nhân nên có thể đến ngay. |
- 네 - (소예) 응급실인데요 | - Vâng. - Phòng cấp cứu đây ạ. |
(소예) 말씀하셨던 산모 도착해서요 지금 내려오시면 될 거 같아요 | Sản phụ bác sĩ nói đã đến rồi. Giờ cô xuống đi ạ. |
(민하) 네, 내려가겠습니다 | Vâng, tôi xuống ngay. |
[의료 기기 작동음] | |
- (광현) 추민하 쌤, 저쪽 - (민하) 네 | - Bác sĩ Chu Min Ha, lối này. - Vâng. |
[긴장되는 음악] | - Bác sĩ Chu Min Ha, lối này. - Vâng. |
[민하의 다급한 신음] | Tôi đến ngay. |
[커튼이 쓱 닫힌다] [의료 기구가 달그락거린다] | |
선생님, 초음파 준비해 주세요 | - Giúp tôi chuẩn bị siêu âm. - Vâng. |
(희수) 네 | - Giúp tôi chuẩn bị siêu âm. - Vâng. |
[통화 연결음] | |
[민하의 한숨] (석형) 네 | - Tôi nghe. - Giáo sư. |
(민하) 네, 교수님 아직 초음파는 못 봤는데요 | - Tôi nghe. - Giáo sư. Vẫn chưa siêu âm ạ. Sản phụ 28 tuổi, bé sinh non và được sinh quá nhanh ở phòng khám tư. |
28세 프리미인데 개인 병원에서 급속 분만 했다고 하고 | Sản phụ 28 tuổi, bé sinh non và được sinh quá nhanh ở phòng khám tư. |
써빅스 라세레이션이 있어서 수처도 했다고 합니다 | Bên đó bảo cổ tử cung bị rách nên đã khâu lại. |
그런데 푼더스는 펌하긴 한데 로워 세그먼트 수축이 좋지 않습니다 | Đáy tử cung rất chắc nhưng đoạn dưới tử cung không co lại. |
바이털 언스테이블하고 | Sinh hiệu không ổn định. |
스페큘럼 봤더니 블리딩 양이 꽤 됩니다 | Dùng banh để kiểm tra thì thấy chảy rất nhiều máu. |
환자는 이미 드라우지한 상태입니다 | Bệnh nhân đang mơ màng. |
엠볼리로 될지 잘 모르겠습니다 | Bệnh nhân đang mơ màng. Thuyên tắc mạch có vẻ chưa đủ. |
(석형) 잠시만요 | - Tôi xin phép một lát. - Vâng ạ. |
- (여자3) 네, 네 - (석형) 네 | - Tôi xin phép một lát. - Vâng ạ. |
라세레이션이 심했다는 거야? | Tử cung rách nặng lắm à? |
초음파 볼 때 혹시 복강 뒤쪽으로도 피 고여 있는지 한번 봐 봐 | Khi siêu âm, cô hãy xem thử mặt sau của khoang bụng có tụ máu không. |
써빅스 라세레이션 있으니까 | Vì cổ tử cung bị rách nên có thể vết rách sẽ kéo đến phần dưới tử cung, |
이런 환자는 가끔 로워 세그 쪽으로도 라세레이션 있을 수도 있어서 | nên có thể vết rách sẽ kéo đến phần dưới tử cung, |
레트로페리토니움 헤마토마 있을 수도 있으니까 잘 봐야 돼 | dẫn đến tụ máu sau phúc mạc, nên cô phải xem kỹ. |
(석형) 아, 그리고 민하야 초음파에서 잘 안 보일 수도 있어 | Mà Min Ha à, siêu âm có thể sẽ khó thấy. Nếu được thì cho chụp CT đi. |
CT 찍을 수 있으면 빨리 찍어 | Mà Min Ha à, siêu âm có thể sẽ khó thấy. Nếu được thì cho chụp CT đi. |
(민하) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ rồi ạ. |
[통화 종료음] 교수님, 빨리 가세요 | Giáo sư, anh nhanh đi đi. |
(석형) 네, 산모분 마무리는 하고요 | Vâng, khám cho cô xong thì tôi đi ngay. |
[의료 기기 작동음] [긴장되는 음악] | |
(석형) 산모 바이털은요? 펄스가 몇 회죠? | Sinh hiệu, nhịp tim sản phụ sao rồi? |
(마취과 의사) 73에 47이고 펄스는 128회 | Huyết áp 73 trên 47, nhịp tim 128. |
(석형) 헤모글로빈은? | Nồng độ Hemoglobin? |
(민하) 팩RBC 네 개 수혈하고 | Đã truyền bốn túi RBC và vừa cho đo lại trước khi anh vào, |
마지막 들어오기 전에 CBC 돌렸는데 헤모글로빈 5.4였습니다 | Đã truyền bốn túi RBC và vừa cho đo lại trước khi anh vào, nhưng chỉ số chỉ có 5,4 gm/dL. |
(석형) 플레이트렛은? | Số lượng tiểu cầu thì sao? Đông máu nặng nhỉ? |
DIC 심한 거 아니야? | Số lượng tiểu cầu thì sao? Đông máu nặng nhỉ? |
(민하) 5만입니다 | Là 50.000 ạ. |
(석형) 초음파 소견은 어때? | Siêu âm có thấy tụ máu sau phúc mạc không? |
복강 내 출혈 있어? | Siêu âm có thấy tụ máu sau phúc mạc không? |
(민하) 잘 안 보였습니다 | - Không thấy rõ ạ. - Sau màng bụng thì sao? |
(석형) 레트로페리토니움은 어떤데? | - Không thấy rõ ạ. - Sau màng bụng thì sao? |
(민하) 헤마토마 5 곱하기 6cm 정도 고여 있는 거로 의심됩니다 | Nghi ngờ có tụ máu, kích thước 5x6cm. |
(석형) 자궁 저 아래가 찢어졌네 | Đã thấy vết rách kéo dài xuống phần dưới. |
저기 혈관이 나간 거 같다 | Máu từ đó mà chảy ra. |
(마취과 의사) 피 많이 나고 있나 보다 | Máu đang chảy nhiều hơn. Huyết áp của bệnh nhân vẫn giảm. |
지금 환자 BP 더 떨어졌어 | Máu đang chảy nhiều hơn. Huyết áp của bệnh nhân vẫn giảm. |
- (석형) 옥시토신 들어가고 있죠? - (마취과 의사) 어 | - Đã tiêm oxytocin rồi chứ? - Rồi ạ. |
(민하) 히스테릭토미 준비할까요? | Có cần thực hiện hysterectomy không ạ? |
[석형의 한숨] | |
(석형) 이분 초산이라고 했지? | Sản phụ sinh lần đầu nhỉ? |
(민하) 네 | Vâng. |
(석형) 여기 한 번 더 수처해 보자 | Thử khâu chỗ này lại đã. |
한 번만 더 잡아 보고 | Cố giữ một lần nữa đi. |
안 되면 떼자 | - Không được thì đành bỏ. - Vâng. |
(민하) 네 | - Không được thì đành bỏ. - Vâng. |
(석형) 앨리스 주시고 수처할 거 주세요 | Đưa tôi kẹp Alice với chỉ khâu. |
[의료 기기 작동음] | |
(석형) 하, 다들 고생하셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
(함께) 수고하셨습니다 | - Vất vả rồi ạ. - Vất vả rồi ạ. |
(마취과 의사) 양 교수, 고생했어 스킨까지 마무리하고 | Giáo sư Yang vất vả rồi. Còn khâu thẩm mỹ nữa. |
초스피드로 했다, 초스피드로 했어 | Đúng là thần tốc. |
(석형) 환자 상태가 언스테이블해서 | Tình trạng cô ấy không ổn định, |
제가 빨리하는 게 환자한테 좋을 거 같아서요 | nên tôi phải làm càng nhanh càng tốt. |
모두 수고들 하셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
어, 윤희야, 이 환자분 오늘은 ICU에서 보자 | Mà Yoon Hee à, hôm nay để sản phụ này nằm ở phòng ICU để theo dõi nhé. Liên hệ với bên ICU đi. Khi nào bệnh nhân qua đó thì báo tôi. |
ICU 어레인지하고 환자 도착하면 연락해 | Liên hệ với bên ICU đi. Khi nào bệnh nhân qua đó thì báo tôi. |
(윤희) 네 | Vâng. |
(석형) 민하야, 남편분 밖에 계시지? | - Min Ha à, chồng cô ấy bên ngoài nhỉ? - Vâng. |
(민하) 네 | - Min Ha à, chồng cô ấy bên ngoài nhỉ? - Vâng. |
[버튼 조작음] | |
(민하) 교수님, 진짜 너무 다행이에요 | Giáo sư, tôi thấy đúng là may thật. |
(석형) 뭐가? | Chuyện gì? |
(민하) 만약에 자궁 적출했으면 남편분 어떻게 봐요 | Lỡ như phải cắt bỏ tử cung thì khó mà nhìn mặt chồng cô ấy. |
[민하의 한숨] | |
어쩔 수 없는 상황이었다고 설명을 해도 | Dù có giải thích là không còn cách nào khác thì anh ấy cũng sẽ làm loạn lên. |
이해 잘 못하시고 난리 치셨을 텐데 정말 다행입니다 | thì anh ấy cũng sẽ làm loạn lên. Thật là may quá. |
안 그러셨을 거야 | Anh ấy sẽ không thế đâu. |
충분히 이해하셨을 거고 괜찮다고 하셨을 거야 | Anh ấy sẽ hiểu được, và sẽ bảo rằng không sao. |
(석형) 자기 와이프고 자기 가족이야 | Đó là vợ và cũng là người nhà của anh ấy. |
지금 이 상황에 대해 우리보다 더 많이 생각하셨을 거야 | Anh ấy sẽ hiểu cho tình huống này thấu đáo hơn chúng ta nhiều. |
네 | Vâng. |
남편분도 아시지 않을까? | Cô không nghĩ anh ấy sẽ hiểu |
어, 자궁을 살리느냐 아니냐가 중요한 게 아니라 | là giữ được tử cung hay không, không quan trọng với chúng ta |
산모의 목숨을 살리느냐 아니냐가 중요하다는 걸 | bằng giữ mạng sống cho vợ anh ấy sao? |
(민하) 네, 죄송합니다 | Vâng, xin lỗi giáo sư. |
[버튼 조작음] | |
[민하의 한숨] | |
[남자4와 여자4의 초조한 숨소리] | |
(남자4) 아, 선생님, 저기 수술, 수술 잘 끝난 거죠? | Bác sĩ, mổ xong rồi phải không ạ? Vợ tôi không sao chứ ạ? |
저희 와이프 괜찮은 거죠? | Bác sĩ, mổ xong rồi phải không ạ? Vợ tôi không sao chứ ạ? |
네, 수술 잘 끝났습니다 | Vâng, ca phẫu thuật đã rất thuận lợi. |
[여자4의 안도하는 숨소리] (남자4) 감사합니다, 감사합니다 | - Cảm ơn bác sĩ. - Trời ơi. |
[잔잔한 음악] 아기 머리가 내려오면서 | Trong lúc đầu em bé được đẩy ra ngoài, phần dưới của tử cung đã bị rách dẫn đến xuất huyết. |
자궁 하부 쪽으로 열상 되면서 혈관이 터진 곳이 있어서 | phần dưới của tử cung đã bị rách dẫn đến xuất huyết. Tôi đã khâu vết rách lại và đã cầm máu. |
그 부분을 꿰매고 지혈했고요 | Tôi đã khâu vết rách lại và đã cầm máu. |
더 이상 피 안 나는 거 확인했고 | Cô ấy đã ngừng xuất huyết. |
혈압, 맥박도 정상적으로 돌아오는 거 확인하고 나왔습니다 | Huyết áp và nhịp tim cũng đã hồi phục ở mức bình thường. |
(석형) 어쨌든 피를 많이 흘렸기 때문에 | Mà dù sao cô ấy cũng đã mất nhiều máu, |
오늘 하루는 중환자실에서 볼 예정입니다 | nên tôi sẽ để cô ấy nằm ở ICU một đêm. Vâng ạ. |
그래도 개인 병원에서 빨리 전원해 주셔서 잘된 거예요 | Cũng may là phòng khám tư đã chuyển viện kịp thời. |
개인 병원에서 대처를 잘해 주셨습니다 | Họ đã xử lý tình huống rất tốt. |
- (남자4) 아, 예, 감사합니다 - (여자4) 감사합니다 | - Dạ, cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn bác sĩ. |
- (남자4) 감사합니다, 교수님 - (여자4) 감사합니다, 교수님 | - Cảm ơn anh. - Rất cảm ơn giáo sư. |
(석형) 급속 분만을 하면 써빅스 | Muốn sinh nhanh chóng thì cổ tử cung |
자궁 경관이 천천히 열려야 하는데 | cũng như thành tử cung phải từ từ mở ra mới được. |
갑자기 확 열리면 | Nên nếu cố sức để nó mở ngay, |
써빅스가 찢어지는 경우가 간혹 있습니다 | lực gây ra đột ngột sẽ khiến cổ tử cung bị rách. |
산모분도 로워 세그라고 해서 | Hơn nữa, ở trường hợp vợ của anh, |
자궁 하부, 자궁 아래까지 파열이 돼서 출혈이 심했었고요 | phần dưới tử cung của cô ấy cũng bị rách nên mới xuất huyết nhiều thế. |
수술 중간에 피가 많이 났고 혈압이 많이 떨어져서 | Lúc mổ, cô ấy đã chảy rất nhiều máu và huyết áp giảm mạnh |
자궁 적출까지 고려하고 준비를 했었는데 | nên chúng tôi suýt phải cắt bỏ tử cung, |
다행히 출혈이 잡혀서 자궁은 살리고 나왔습니다 | nhưng may là cầm máu được nên đã giữ được tử cung. |
아닙니다, 사람이 죽고 사는데 사람 목숨이 중요하지 | Cô ấy đã gặp nguy hiểm đến như vậy, |
저는 자궁은 생각도 못 했습니다 | có giữ được tử cung hay không đâu quan trọng bằng mạng sống ạ. |
(남자4) 우리 와이프만 건강하다면 전 그것만으로 충분하고 | Chỉ cần vợ tôi khỏe mạnh thôi là tôi đã thấy đủ rồi. Cảm tạ trời đất. |
하나님께 감사합니다 | Cảm tạ trời đất. |
교수님, 정말 고생 많으셨습니다 | Giáo sư, thật sự quá vất vả cho anh rồi. |
감사합니다, 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn anh rất nhiều. |
면회는 그럼 언제쯤 정도… | Vậy khi nào chúng tôi vào thăm được ạ? |
아, 환자 중환자실로 바로 옮길 거고요 | À, bây giờ chúng tôi sẽ chuyển cô ấy đến phòng ICU ngay. |
정리되면 그때 가능할 겁니다 | Sau khi xong thủ tục thì người nhà có thể vào thăm. |
- (남자4) 예, 감사합니다 - 예, 그럼 | Sau khi xong thủ tục thì người nhà có thể vào thăm. - Cảm ơn anh. - Tôi xin phép. |
- (여자4) 아휴, 감사합니다 - (남자4) 네, 감사합니다 | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn bác sĩ. |
(여자4와 남자4) 감사합니다 감사합니다, 감사합니다 | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ. |
[남자4의 가쁜 숨소리] [여자4의 벅찬 숨소리] | |
(민하) 하, 교수님, 죄송합니다 | Xin lỗi giáo sư, tôi không biết sao mình lại phiến diện như thế nữa. |
저는 왜 이렇게 편협할까요? | Xin lỗi giáo sư, tôi không biết sao mình lại phiến diện như thế nữa. |
실력만 부족한 게 아니라 인성도 부족합니다 | Tôi không chỉ thiếu thực lực mà còn thiếu sót về nhân phẩm nữa. |
[석형이 피식 웃는다] | Tôi không chỉ thiếu thực lực mà còn thiếu sót về nhân phẩm nữa. |
(석형) 다음부터 안 그러면 되지 | Lần sau không thế nữa là được. |
오늘 일로 인성까지 끌고 오는 건 좀 오버 아니니? | Chuyện này mà lôi cả nhân phẩm vào thì không phải hơi lố sao? |
(민하) 죄송합니다 | Xin lỗi giáo sư. |
괜찮아 | Không sao đâu. Rút kinh nghiệm đi. |
경험 | Không sao đâu. Rút kinh nghiệm đi. |
이렇게 환자 입장에서 | Đứng trên lập trường của bệnh nhân và người nhà để suy nghĩ cũng là bài học. |
환자 가족 입장에서 먼저 생각하는 것도 다 경험이야 | Đứng trên lập trường của bệnh nhân và người nhà để suy nghĩ cũng là bài học. |
다음부터 그러지 마 | Lần sau đừng thế nữa nhé. |
[밝은 음악] 다음에 안 그러면 돼 | Rút kinh nghiệm là được mà. |
네, 알겠습니다, 죄송합니다 | Vâng, tôi rõ rồi ạ. Xin lỗi giáo sư. |
나 저녁 약속 늦어서 간다 | Tôi trễ hẹn ăn tối rồi. Tôi đi đây. |
- 고생해라 - (민하) 네 | - Vất vả rồi. - Vâng ạ. |
[석형의 다급한 숨소리] | |
진짜, 맨날 진짜… | Mình đúng thật là. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[냉장고가 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
(종수) 로사야, 김치냉장고 바꿔야겠다 | Rosa à, bà phải đổi tủ lạnh kimchi đi. |
아, 냉기가 하나도 없어 | Chẳng lạnh chút nào cả. |
그냥 서랍이다, 서랍, 아이고 | Cứ như nhiệt độ phòng ấy. Trời đất ơi. |
뭘 바꿔 | Đổi làm chi? Còn sống được bao lâu nữa đâu. |
앞으로 살면 얼마나 산다고 | Đổi làm chi? Còn sống được bao lâu nữa đâu. |
지금 바꿔서 몇 년이나 쓴다고 바꿔 | Mua cái mới dùng thêm mấy năm nữa có ích gì? |
괜찮아 | Không sao mà. |
아, 도어 록 비밀번호 잊어버리는 사람 꽤 있어 | Có thiếu gì người quên mất mật khẩu vào nhà. |
잊어, 응? | Kệ đi, nhé. Chuyện như vậy thì mau quên cho rồi. |
이런 건 빨리 잊어 | Kệ đi, nhé. Chuyện như vậy thì mau quên cho rồi. |
종수야, 나 | Jong Su à, tôi… |
치매 같아 | Tôi lú lẫn rồi nhỉ? |
[무거운 음악] | |
무서워서 병원을 못 가겠어 | Tôi sợ quá nên không dám đi khám. |
아, 치매는 무슨 | Lẫn lộn gì ở đây? Bà làm như muốn lẫn là lẫn vậy. |
아, 그게 그렇게 갑자기 와? | Lẫn lộn gì ở đây? Bà làm như muốn lẫn là lẫn vậy. |
[한숨] | |
좀 됐어, 깜빡깜빡하고 정신없는 거 | Đã một thời gian rồi. Đầu óc tôi cứ nhớ nhớ quên quên. |
지난주에 | Tuần trước tôi lái xe xuống hiệu thuốc trong phố, |
차 타고 시내 약국에 갔는데 | Tuần trước tôi lái xe xuống hiệu thuốc trong phố, |
[헛웃음] | |
집에 오는데 | sau đó lái xe về nhà. |
갑자기 길을 모르겠는 거야 | Tự dưng lại quên mất đường về. |
매일 다니던 길이야 | Con đường tôi đi mỗi ngày, |
눈 감고도 다니던 길 | từng nhắm mắt cũng đi được. |
근데 | Nhưng mà |
갑자기 하나도 생각이 안 나는 거야 | đầu óc tôi tự nhiên trống rỗng. |
내비 켜고 겨우 왔어 | Mở định vị mà phải trầy trật mới về được. |
아, 나 왜 이러니? 점점 심해져 | Tôi làm sao thế này? Ngày một tệ hơn rồi. |
어떡해? | Làm sao đây ông? |
병원에 한번 가서 검사받아 보자 | Đi bệnh viện kiểm tra thử đi. |
(로사) 율제 말고 다른 병원 갈 거야 | Không đến Yulje đâu, tôi sẽ đến nơi khác. |
말도 안 되는 소리 | Bà nói gì thế hả? |
아, 자식이 의사인데 자식 망신시킬 일 있어? | Con trai bà là bác sĩ mà. Bà muốn làm con xấu mặt à? |
그리고 야, 나중에 정원이가 알아 봐라 | Còn nữa, lỡ sau này Jeong Won nó phát hiện thì sao? |
야, 그 착한 정원이 눈에 눈물이 뚝뚝 할 거다 | Thằng nhóc hiền lành đó thế nào cũng bù lu bù loa cho mà xem. |
[한숨] | |
그, 내가 주전자 통해서 예약 잡을게 | Tôi sẽ bảo Ấm Nước đặt hẹn cho bà. |
너는 얼른 정원이한테 얘기해 | Bà mau nói với Jeong Won đi. |
아직 날짜 잡지 마 | Ông khoan đặt lịch khám. |
[헛기침] | |
정원이한테도 말하지 말고 | Cũng đừng nói với Jeong Won đấy. |
[한숨] | |
얘기할게 | Tôi sẽ nói với nó. |
정원이한테도 얘기하고 병원에도 갈 거야 | Tôi sẽ nói với Jeong Won và đi bệnh viện. |
근데 나 | Tôi sẽ nói với Jeong Won và đi bệnh viện. |
며칠만 생각할 시간을 좀 줘 | Nhưng cho tôi vài ngày để suy nghĩ. |
알았어 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ cho bà vài ngày. |
며칠은 내가 봐준다 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ cho bà vài ngày. |
며칠만 생각해 보고 | Chỉ vài ngày thôi nhé. |
그래, 일주일 | Được rồi, Chủ Nhật đi. |
일주일만 딱 생각해 보고 일주일 후에는 나랑 같이 병원에 가자 | Bà suy nghĩ từ giờ đến Chủ Nhật, sau đó hãy cùng tôi đến bệnh viện. |
(종수) 알았지? | Biết chưa? |
(로사) 알았어 | Tôi biết rồi. |
[로사의 한숨] (종수) 얼른 밥 먹어, 응? | Bà mau ăn cơm đi. |
야, 이, 무슨 국이야, 이거? | Này, canh này là canh gì nhỉ? |
무슨 국이긴 네가 좋아하는 된장국이지 | Còn canh gì nữa? Canh đậu tương mà ông thích đấy. |
무청 있어서 시래기 만들어서 넣었어 | Có lá củ cải nên tôi làm lá củ cải sấy khô rồi cho vào. Ngon không? |
맛있어? | Có lá củ cải nên tôi làm lá củ cải sấy khô rồi cho vào. Ngon không? |
어, 맛있어 | Ừ, ngon lắm. Chắc tôi sẽ ăn được hai bát đấy. |
이야, 두 그릇 각이다, 야 | Ừ, ngon lắm. Chắc tôi sẽ ăn được hai bát đấy. |
[웃음] | Ừ, ngon lắm. Chắc tôi sẽ ăn được hai bát đấy. |
야, 근데 로사야 | Mà tôi bảo này, Rosa à. |
너 그거 다시 시작하는 건 어때? | Sao bà không bắt đầu lại việc đó nhỉ? |
뭐? | - Việc gì? - Việc cả thanh xuân bà dành để làm ấy. |
네가 청춘을 바쳤던 거 | - Việc gì? - Việc cả thanh xuân bà dành để làm ấy. |
[헛웃음 치며] 이 나이에? | Ở tuổi này à? |
아니, 이 나이가 어때서? | Tuổi này thì sao chứ? |
아, 뭐든 시작하기 딱 좋은 나이구먼 | Ở tuổi này bắt đầu làm gì cũng thích hợp hết. |
다 늙어서 무슨 | Tôi già quá rồi. Người khác sẽ nói ra nói vào. |
남들이 뭐라 그래 | Tôi già quá rồi. Người khác sẽ nói ra nói vào. |
뭔 상관이야? | Liên quan gì đâu? |
(종수) 아, 그리고, 아, 누가 그걸로 뭐, 대학을 가래? 취직을 하래? | Còn nữa, có ai bảo bà làm việc đó để đi học đại học hay xin việc đâu. |
그냥 하고 싶으면 하는 거지 | Bà muốn thì bà làm thôi. Sao phải để ý đến người khác? |
남 신경은 왜 써? | Bà muốn thì bà làm thôi. Sao phải để ý đến người khác? |
이 나이에 하고 싶은 거 다 하고 살면 보기 흉해 | Ở tuổi này muốn gì làm đó mới là không ra làm sao đấy. |
남들이 욕해 | Người ta sẽ dị nghị. |
곱게 늙어야지, 싫어, 안 해 | Già đi thì phải nên nết. Cho nên tôi không làm đâu. |
[헛기침] | |
[힘주는 신음] | |
더 줘? | Ăn thêm không? |
어, 나 밥 말아 먹을래 | Có, tôi sẽ chan vào cơm ăn. Cho tôi một bát to hơn đi. |
그릇 큰 거에 줘라, 응 | Có, tôi sẽ chan vào cơm ăn. Cho tôi một bát to hơn đi. |
(종수) 아니야, 아니야 됐어, 됐어, 됐어 | Thôi, không cần đâu. Tôi sẽ tự đi lấy. |
내가 갖고 올게 | Thôi, không cần đâu. Tôi sẽ tự đi lấy. |
[잔잔한 음악] | |
(로사) 아래 찬장에 있어 | Ở chạn bát bên dưới nhé. |
(종수) 알아요 | Tôi biết mà. |
[로사의 한숨] [찬장이 달칵 열린다] | |
[흥미로운 음악] | |
(익준) 어이, 먹깨비들 | Bộ đôi thực thần. |
(준완과 송화) 왜? | - Sao? - Sao? Nhìn trân trối đến thủng vỉ nướng thì người nướng áp lực lắm đấy. |
(익준) 아니, 불판을 그렇게 뚫어져라 보면 | Nhìn trân trối đến thủng vỉ nướng thì người nướng áp lực lắm đấy. |
이분이 얼마나 부담스러우시겠어 | Nhìn trân trối đến thủng vỉ nướng thì người nướng áp lực lắm đấy. |
아, 너희들 부끄럽게 자꾸 이럴 거야? | Tôi quê giùm luôn này. Đừng nhìn nữa nhé? |
와, 대답도 안 하네 | Giờ còn bơ mình luôn cơ. |
괜찮습니다 | Không sao đâu ạ. Tôi nướng cả kimchi luôn nhé. |
김치도 같이 구워 드릴게요 | Không sao đâu ạ. Tôi nướng cả kimchi luôn nhé. |
[준완과 송화의 탄성] | |
(정원) 석형이 어디래? | Seok Hyeong đâu rồi? |
(익준) 아, 거의 다 왔대 | Seok Hyeong đâu rồi? Nghe bảo sắp đến rồi. Có ca phẫu thuật cấp cứu. |
응급 수술이 있었대 | Nghe bảo sắp đến rồi. Có ca phẫu thuật cấp cứu. |
(정원) 그래? | Vậy à? Đợi đông đủ cả đám rồi tôi nói. |
다 모이면 얘기해야겠다 | Vậy à? Đợi đông đủ cả đám rồi tôi nói. |
(송화) 저거 내 거 | Vậy à? Đợi đông đủ cả đám rồi tôi nói. Tôi xí miếng đó. Của tôi nhé? |
내 거야 | Tôi xí miếng đó. Của tôi nhé? |
내 거야, 내가 아까부터 보고 있었어 | Của tôi chứ. Tôi tia nãy giờ luôn rồi. |
[돼지 울음 효과음] | |
[문이 덜컹 여닫힌다] (석형) 예, 어 | |
다 익었어? | Chín hết chưa vậy? |
(익준) 야, 빨리 와, 야, 빨리 앉아 | Này, mau lại đây. Ngồi xuống nhanh lên. |
(석형) 아, 너무 배고프다 | Ôi, đói bụng quá đi mất. |
[흥미로운 음악] | Ôi, đói bụng quá đi mất. |
[석형이 입바람을 후 분다] | |
[석형의 뜨거워하는 숨소리] | |
어? | Ôi, ngon quá. |
맛있어 | Ôi, ngon quá. |
(준완과 송화) 야! | - Này! - Này! |
[익살스러운 효과음] | |
[징 소리 효과음] | |
[준완과 송화의 힘겨운 숨소리] | |
(익준) 시간이 될까? | Các cậu có rảnh không? |
(정원) 미리 시간 빼면 그래도 1박 2일은 가능하지 않을까? | Xếp lịch trước thì đi được hai ngày một đêm nhỉ? |
오랜만에 설악산 가고 싶긴 하다 | Tôi muốn đi núi Seorak lâu rồi. |
안 간 지 한 20년 넘었지, 우리? | Cũng hơn 20 năm rồi ta chưa đi nhỉ? |
난 속초에 있을 때 몇 번 갔어 | Hồi ở Sokcho tôi có đi vài lần rồi. Vẫn đẹp lắm. |
여전히 좋아 | Hồi ở Sokcho tôi có đi vài lần rồi. Vẫn đẹp lắm. |
나도 시간 미리 빼면 1박 2일은 가능할 거 같은데 | Tôi có thể đi hai ngày một đêm nếu xếp lịch trước. |
근데 안정원 | Mà Ahn Jeong Won kia, |
설마 우리 공룡능선 가는 건 아니지? | đừng bảo cả đám sẽ đi đường mòn khủng long nhé? |
- (송화) 미쳤어, 거길 어떻게 가 - (익준) 이 새끼가 | - Điên à? Đi gì nổi? - Thằng này. |
- (석형) 두부전골집 말하는 거지? - (익준) 입구에 있는 거 | - Điên à? Đi gì nổi? - Thằng này. - Quán lẩu đậu phụ? - Chỗ lối vào. |
공룡능선 | Đường mòn khủng long? |
[손가락을 탁 튀기며] 그거 좋은 생각인데? [익살스러운 음악] | Đường mòn khủng long? Ý hay đấy chứ. |
어떻게, 이번에 한번 도전해 봐? | Thế nào? Lần này thử sức nhé? |
(함께) 야! | - Này! - Này! Đúng là tôi đói, |
- (준완) 미친, 야, 별, 가! 일어나! - (익준) 나 배고픈데 나 진짜 덮어? | - Này! - Này! Đúng là tôi đói, - Đi thôi! - nhưng thà về còn hơn. |
(정원) 그럼 대충 5월 초 정도로 알고 있어 | Vậy khoảng đầu tháng 5 nhé. |
연휴 끼워서 내가 날짜 한번 짜 볼게 | Tôi sẽ xin nghỉ rồi lên lịch. |
(익준) 그래 | - Được. - Được đấy. |
아니, 그 돌판이 그렇게 마음에 들어? | Cậu thích cái vỉ đá đó đến thế à? |
(송화) 어, 완전 | Ừ, siêu thích. |
아, 이거 캠핑 가서 먹으면 딱 좋겠다 | Được đem cái này đi cắm trại thì đã quá. |
안 파시겠지? | Chắc họ không bán đâu nhỉ? |
[익준의 황당한 신음] | |
(익준) 야, 너 만약에 이거 물어보잖아? | Việc này mà cậu cũng dám hỏi |
너 진짜 최악이야 | thì không còn gì mất mặt bằng đâu. |
알았어, 안 물어봐 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ không hỏi. |
- (준완) 어유, 잘 먹었다, 안드레아 - (정원) 어 | Ôi, ăn ngon quá, Andrea. - Cảm ơn đã đãi nhé. - Cảm ơn. |
(석형) 나도 잘 먹었다 | - Cảm ơn đã đãi nhé. - Cảm ơn. |
- (송화) 잘 먹었다 - (익준) 잘 먹었네 | - Cảm ơn đã đãi nhé. - Cảm ơn. - Cảm ơn nhé. - Đồ ăn đem về đây ạ. |
(종업원) 포장 나왔습니다 | - Cảm ơn nhé. - Đồ ăn đem về đây ạ. |
(석형) 아, 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Chúc anh ăn ngon miệng. |
(종업원) 맛있게 드세요 | - Cảm ơn anh. - Chúc anh ăn ngon miệng. |
(정원) 야, 너 언제 포장했어? | Này, cậu bảo họ gói mang về hồi nào thế? |
[익살스러운 음악] | |
(익준) 곰돌이 잘했어 [준완과 송화의 탄성] | Bé Gấu nhà mình giỏi lắm. Quá giỏi. |
곰돌이 잘했어 | Bé Gấu nhà mình giỏi lắm. Quá giỏi. |
(준완) 야, 얼마나 포장했어? | - Này, mua món gì thế? - Món gì cũng mua. |
(석형) 종류별로 다 시켰어 | - Này, mua món gì thế? - Món gì cũng mua. |
(익준) 잘했어, 곰돌이! [친구들의 웃음] | Đã quá Bé Gấu ơi! |
아, 사, 사장님, 사장님 [문이 덜컹 여닫힌다] | Chủ quán! Chủ quán ơi? Gói cái này cho tôi mang về được chứ? |
저 이거 포장이라도 좀 해 주시면 안 될까요? | Chủ quán! Chủ quán ơi? Gói cái này cho tôi mang về được chứ? |
집, 집에 강아지가 있어 가지고 그러는데 [개가 짖는 효과음] | Nhà tôi nuôi chó. |
[다가오는 발걸음] [익순이 피식 웃는다] | |
[익준의 힘주는 신음] | |
(익준) 누구길래 그렇게 웃으면서 문자를 해? | Nhắn với ai mà cười tủm tỉm thế kia? |
어, 홍 대위 | Là Đại úy Hong. |
홍 대위? | Đại úy Hong? |
아, 너랑 한 부대에 있던 후배? | Hậu bối từng làm cùng đơn vị với em? |
어, 유일하게 다시 연락하는 후배 | Ừ, hậu bối duy nhất liên lạc lại với em. |
나보고 다시 고수 모임 나오래 | - Cậu ấy rủ em về lại hội gosu. - "Gosu" à? |
고수? | - Cậu ấy rủ em về lại hội gosu. - "Gosu" à? |
어, 홍 대위 고수 엄청 좋아하거든 | Đại úy Hong rất thích gosu. Nghĩa là "rau mùi" ấy. |
먹는 고수 | Đại úy Hong rất thích gosu. Nghĩa là "rau mùi" ấy. |
(익준) 아 | Ra vậy. |
(익순) 아, 깜빡했다 | Em quên mất. |
- 우주 굿 나이트 뽀뽀 하고 올게 - (익준) 어 | - Để em thơm U Ju chúc ngủ ngon đã. - Ừ. |
[익순이 중얼거린다] [익준이 피식 웃는다] | |
떨어지겠다 | Không khéo rơi mất. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
오빠, 우주 진짜 천재 아니야? | Anh này, U Ju đúng là thiên tài nhỉ? |
(익순) 오늘 나랑 같이 저녁 먹었는데 7살이 피타고라스를 알아 | Hôm nay nó ăn tối cùng em, mới bảy tuổi mà đã biết Pythagoras. |
오빠가 가르쳤어? | Anh dạy cho nó à? |
(익준) 유치원 앞 돈가스집 이름 | Tên quán tonkatsu trước nhà trẻ. Kế bên có quán bánh gạo cay ly, đặt tên là Socrates. |
그 옆에 소크라테스 | Kế bên có quán bánh gạo cay ly, đặt tên là Socrates. |
거기는 컵볶이집 | Kế bên có quán bánh gạo cay ly, đặt tên là Socrates. |
[익순의 웃음] | Kế bên có quán bánh gạo cay ly, đặt tên là Socrates. |
아유, 나 잘게, 잘 자 | Thôi, anh đi ngủ đây. Ngủ ngon nhé. |
[익준의 힘주는 신음] | Thôi, anh đi ngủ đây. Ngủ ngon nhé. |
(민하) 아유 다음부터 안 그러면 되잖아 | Lần sau đừng vậy nữa là được, nhỉ Min Ha? |
[익살스러운 음악] 그렇지, 민하야? | Lần sau đừng vậy nữa là được, nhỉ Min Ha? |
너 머리는 나빠도 하지 말라는 거는 또 안 하잖아 | Mày có hơi ngơ nhưng tuyệt đối sẽ không tái phạm điều cấm. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
교수님 크게 실망 안 하셨을 거야, 응 | Giáo sư không thất vọng về mày lắm đâu. |
다른 걸 하겠지, 다른 걸 [격정적인 음악] | Nhưng mày sẽ phạm một lỗi khác! |
다른 상황이 오면 다른 또 허접한 말과 행동을 하겠지! | Gặp tình huống khác, mày sẽ lại nói và làm ra chuyện ngu ngốc khác! |
안 돼 | Không được. Tuyệt đối không được. |
넌 절대 안 돼 | Không được. Tuyệt đối không được. |
넌 개선의 여지가 없는 인간이야 | Mày không có năng lực cải thiện. Sao tao lại nói thế nhỉ? |
왜냐고? | Mày không có năng lực cải thiện. Sao tao lại nói thế nhỉ? |
넌 엄청 미성숙한 인간이거든 | Vì mày vô cùng thiếu chín chắn. |
[거친 숨소리] | |
[발랄한 음악] [웃음] | Không đâu mà. Mày thấy vẻ mặt anh ấy lúc nãy mà. |
아니야, 아까 표정 봤잖아 | Không đâu mà. Mày thấy vẻ mặt anh ấy lúc nãy mà. Đó không phải vẻ mặt thất vọng. Ừ. |
그렇게 실망한 얼굴은 아니었어, 응 | Đó không phải vẻ mặt thất vọng. Ừ. |
괜찮아, 아직 희망이 있어 | Không sao, vẫn còn hy vọng. |
민하야, 너한테는 아직 한 번의 고백이 남아 있어 | Min Ha à, mày vẫn còn một cơ hội tỏ tình nữa mà. |
응, 응 | Ừ, sẽ được. |
[문이 달칵 열린다] | Ừ, sẽ được. |
선생님 | Bác sĩ ơi. |
(윤희) 여기 지금 혼자 계신 거 맞죠? | Ở đây có mình cô thôi nhỉ? |
(민하) 응, 왜? | Ừ, sao thế? |
(윤희) 근데 분명히 제가 밖에서 | Nhưng mà hồi nãy lúc ở ngoài kia, |
여러 명이 얘기하고 싸우는 소리를 들었거든요 | tôi nghe tiếng trò chuyện với cãi nhau xôm tụ lắm. |
최소 세 명 이상인데? | Ít nhất phải có ba người cơ. |
[새가 지저귀는 효과음] | Ít nhất phải có ba người cơ. |
(민하) 우리 윤희 많이 피곤하구나? | Yoon Hee của chúng ta mệt quá rồi. |
자, 내가 깨워 줄게 | Cô ngủ đi. Có gì tôi sẽ gọi cô dậy. |
얼른 자, 응 | Mau đi ngủ đi, nhé? |
네 | Vâng. |
[윤희의 힘겨운 신음] | |
[윤희의 힘겨운 신음] | |
[윤희가 코를 드르렁 곤다] | |
[민하의 시무룩한 신음] | |
[답답한 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[한숨] | |
[로사의 힘주는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[로사의 힘겨운 신음] | |
[로사의 비명] [어두운 효과음] | |
[로사의 아파하는 신음] | |
어, 일어났어? | Ừ, bà dậy rồi à? |
(로사) 응 | Ừ. |
목소리가 왜 그래? | Giọng bà sao thế? |
(로사) 골이 너무 아파 | Đầu tôi đau quá. |
(종수) 응? 골이 왜 아파? | Gì cơ? Sao lại đau đầu? |
(로사) 새벽에 침대에서 내려오다 넘어졌어 | Nửa đêm tôi ngã từ giường xuống đất. |
머리를 세게 박았는데 | Đập đầu hơi mạnh. |
차 돌립시다, 양평으로 갈게요 | Quay xe lại đi. Tới Yangpyeong thôi. |
(로사) 여보세요? | Alô? Này, ông đến đây à? Không cần đâu. |
야, 오게? 아, 됐어 [한숨] | Alô? Này, ông đến đây à? Không cần đâu. |
너 왜 이렇게 미련해? | Sao bà khờ thế? |
잔말 말고 옷 입고 기다려 | Đừng nói vớ vẩn nữa. Thay quần áo rồi đợi tôi. |
(로사) 아, 나 괜찮아 | Tôi không sao mà! |
[통화 종료음] | Tôi không sao mà! |
[어두운 음악] [타이어 마찰음] | |
(정원) 저 지금 내려가요 | Cháu đang xuống đây ạ. Bây giờ bác đi được rồi. |
이사장님은 이제 가셔도 될 것 같아요 | Cháu đang xuống đây ạ. Bây giờ bác đi được rồi. |
회의 늦으셔서 어떡해요? | Lỡ bác muộn họp thì sao? |
(종수) 만날 있는 회의 뭐, 내일 하면 되는 거고 | Là họp mỗi ngày nên để mai họp cũng được. Mà Jeong Won à, mẹ cháu không bị thương nặng đâu. Mẹ cháu ổn. |
야, 정원아, 엄마 크게 다친 거 아니야 | Mà Jeong Won à, mẹ cháu không bị thương nặng đâu. Mẹ cháu ổn. |
엄마 괜찮아, 나랑 농담하면서 왔어 | Mà Jeong Won à, mẹ cháu không bị thương nặng đâu. Mẹ cháu ổn. Bà ấy còn đùa với bác được. Cháu đi từ từ thôi nhé. |
천천히 와, 어? | Bà ấy còn đùa với bác được. Cháu đi từ từ thôi nhé. |
(정원) 감사합니다, 저 앞이에요 | Cháu cảm ơn. Cháu đang ở trước cửa rồi. |
[문이 탁 닫힌다] | Cháu cảm ơn. Cháu đang ở trước cửa rồi. |
[의료 기기 작동음] | |
[정원의 한숨] | |
[어두운 효과음] | |
(광현) 송화 왔다 [정원의 한숨] | Song Hwa đến rồi. |
(송화) 괜찮으세요, 어머니? | Bác không sao chứ ạ? |
팔도 다치셨어요? | Tay cũng bị thương ạ? |
(정원) 넘어지실 때 바닥 뭔가에 긁히셨나 봐 | Chắc bị cứa vào cái gì đó ở dưới sàn lúc té xuống. |
CT 봤어? | - Cậu xem CT chưa? - Rồi, tôi xem trên đường tới đây. |
어, 지금 보고 오는 길 | - Cậu xem CT chưa? - Rồi, tôi xem trên đường tới đây. |
괜찮아? 안에 헤모리지 있는 건 아니지? | Có sao không? Không bị xuất huyết trong chứ? Có nứt không? |
스컬 프렉처는? | Có sao không? Không bị xuất huyết trong chứ? Có nứt không? |
헤모리지 없고 스컬 프렉처도 없으셔 | Không xuất huyết, cũng không nứt vỡ gì cả. |
(정원) 하, 다행이다 | May quá. |
정원아, 잠깐만 | Jeong Won à, ra đây một lát. |
(정원) 어 | Ừ. |
[한숨] | |
- 여기 이렇게 - (정원) 응 | Đây, ngay chỗ này. Tôi thấy có dấu hiệu não úng thủy. |
하이드로세팔루스가 좀 있어 보이시네 | Đây, ngay chỗ này. Tôi thấy có dấu hiệu não úng thủy. |
하이드로세팔루스? | "Não úng thủy" sao? |
(송화) CSF 순환이 좀 안돼서 | Do dịch não tủy không thể lưu thông, dẫn đến tình trạng phù khoang kẽ xung quanh não thất. |
여기 뇌실 주변으로 인터스티셜 이데마가 있어 보여 | dẫn đến tình trạng phù khoang kẽ xung quanh não thất. |
어머니 요즘 자주 깜빡깜빡하시고 | Dạo này mẹ cậu có các triệu chứng như hay quên, |
다리 힘 빠져서 주저앉거나 하는 증상 없었어? | chân mất sức và khuỵu xuống không? |
그러고 보니 요즘 깜빡하시는 일이 좀 많아지시긴 하셨어 | Nói mới nhớ, dạo này mẹ tôi càng lúc càng quên nhiều chuyện. |
얼마 전에 가장 예뻐하는 조카 결혼식도 깜빡하시고 | Không lâu trước đây, mẹ quên lễ cưới của đứa cháu mà mẹ quý nhất. |
걸음걸이도 조금 불안정했던 거 같고 | Và tôi cũng thấy mẹ đi loạng choạng. |
어젯밤에 넘어지신 것도 | Có lẽ đêm qua bác bị ngã cũng là do chân không có sức. |
아마 다리에 힘이 없으셔서 그러신 거 같아 | Có lẽ đêm qua bác bị ngã cũng là do chân không có sức. |
[한숨] | |
입원하시고 | Cậu cho bác nhập viện |
이따 오후에 럼바 드레인 해서 CSF 좀 빼 보자 | rồi chiều nay bọn tôi sẽ chọc dò thắt lưng để lấy dịch não tủy. |
(정원) 응 | Ừ. |
CSF 빼서 심텀 좋아지면 그다음은? | Sau khi lấy dịch não tủy, nếu đỡ hơn thì sẽ làm gì nữa? |
상태 호전되는 거 확인하면 션트 수술이라고 | Nếu tình trạng cải thiện, có thể sẽ tiến hành phẫu thuật đặt shunt đưa dịch não thừa vào ổ bụng. |
뇌척수액을 배 쪽으로 빼 주는 수술이 필요할 수도 있어 | có thể sẽ tiến hành phẫu thuật đặt shunt đưa dịch não thừa vào ổ bụng. |
하, 알았어 | Tôi biết rồi. Cảm ơn cậu. |
고맙다 | Tôi biết rồi. Cảm ơn cậu. |
(정원) 너 외래 시작했지? 얼른 가 봐 | Bắt đầu giờ khám rồi nhỉ? Cậu mau đi đi. |
(송화) 오늘 늦게 시작해, 아직 아니야 | Hôm nay bắt đầu muộn. Vẫn chưa đến giờ. |
인사만 빨리 드리고 갈게 | Tôi vào chào bác rồi đi. |
(정원) 응 | Ừ. |
[정원의 한숨] | |
(송화) 괜찮아 | Không sao đâu. |
사진상으로 심하지 않으셔 | Căn cứ vào ảnh chụp CT thì không nghiêm trọng đâu. |
만약 수술하게 되더라도 | Dù mẹ cậu có phải phẫu thuật, chỉ cần ca mổ thành công thì mẹ cậu sẽ khỏe lại ngay. |
수술만 잘 받으시면 바로 좋아지실 거야 | chỉ cần ca mổ thành công thì mẹ cậu sẽ khỏe lại ngay. |
하, 어떻게 자식이 돼서 모를 수가 있냐? | Tôi là con trai của mẹ mà sao lại không biết chứ? Cuối tuần nào tôi cũng về thăm mẹ mà. |
주말마다 가서 뵀는데 | Cuối tuần nào tôi cũng về thăm mẹ mà. |
[한숨] | |
(정원) 어떻게 보고도 모르니? 의사 맞니? | Tôi nhìn mà lại không thấy. Tôi có phải bác sĩ không? |
하, 무의촌이다, 무의촌 | Thằng con bác sĩ vô dụng. |
아, 그럴 수도 있지 | Này, chuyện này có thể xảy ra mà. |
'나이 드셔서 그렇구나' 하고 생각하지 어디 아프셔서 그렇다고 생각하니? | Ai cũng sẽ nghĩ mẹ lớn tuổi rồi nên vậy. Không ai nghĩ mẹ bị bệnh đâu. |
(송화) 괜찮아 | Không sao đâu mà. |
[정원의 한숨] | |
(송화) 안녕하세요 | - Cháu chào bác. - Chào cháu. |
(종수) 안녕 | - Cháu chào bác. - Chào cháu. |
(로사) 송화야 | Song Hwa à, |
나 | tình trạng xấu lắm nhỉ? |
많이 안 좋은 거지? | tình trạng xấu lắm nhỉ? |
(송화) 어… | - À… - Tôi sẽ nói với mẹ. Cậu mau đi đi. |
(정원) 내가 말씀드릴게, 너 얼른 가 | - À… - Tôi sẽ nói với mẹ. Cậu mau đi đi. |
(로사) 아니 | Không. |
나 담당 의사 선생님한테 직접 듣고 싶어 | Mẹ muốn nghe trực tiếp từ bác sĩ phụ trách của mẹ. |
송화야, 솔직하게 얘기해 줘 | Song Hwa, nói thật cho bác biết. |
나 괜찮아 | Bác không sao đâu. |
수두증? | Tràn dịch não tủy à? |
네, 수두증이 의심되는데 | Vâng. Cháu đang nghi là tràn dịch não tủy. |
어, 머리에 물이 차 있다고 생각하시면 돼요 | Bác cứ xem như trong đầu bác có chứa nước. |
(송화) CT상으로 수두증이 의심되는데 | Dựa vào phim chụp CT, cháu nghi là tràn dịch não tủy. |
입원을 해서 자세한 검사를 하는 게 좋을 거 같습니다 | Bác nên nhập viện để có thể làm xét nghiệm chi tiết. |
럼바 드레인이라고 허리에다 바늘을 찔러서 | Hôm nay bọn cháu sẽ chọc dò thắt lưng, đưa kim vào cột sống dưới |
오늘 하루 동안 뇌척수액을 어느 정도 뽑아 볼 거예요 | để lấy ra một phần dịch não tủy. |
뇌척수액을 빼고 나서 걸어 보실 건데 | Sau đó bác sẽ thử đi lại xem sao. |
걸음걸이도 좋아지고 머리도 맑아진 느낌이 있으면 | Nếu bước đi vững vàng và đầu óc minh mẫn hơn thì đúng là bác bị tràn dịch não tủy và chúng ta sẽ xác định |
수두증으로 확진하고 | thì đúng là bác bị tràn dịch não tủy và chúng ta sẽ xác định |
향후 치료를 어떻게 할지 결정할 겁니다 | thì đúng là bác bị tràn dịch não tủy và chúng ta sẽ xác định hướng điều trị sau này. |
수술이 필요하실 수도 있어요 | Có thể bác cần phải phẫu thuật. |
치, 치매는 | Không phải sa sút trí tuệ chứ? |
아니고? | Không phải sa sút trí tuệ chứ? |
네? | Dạ? Không phải sa sút trí tuệ đâu mẹ. |
치매 아니야, 엄마 | Không phải sa sút trí tuệ đâu mẹ. |
지금 봐선 수두증 같아 | Có vẻ là tràn dịch não tủy. |
뭐, 수두증도 일종의 치매 증상을 유발하긴 하지만 | Đúng là triệu chứng có hơi giống sa sút trí tuệ… |
(송화) 그래도 수두증으로 인한 치매 증상은 | Nhưng may là triệu chứng quên do tràn dịch não tủy gây ra có thể trị được. |
다행히 치료가 가능합니다 | Nhưng may là triệu chứng quên do tràn dịch não tủy gây ra có thể trị được. |
물론 수술해 봐야 알고 환자마다 예후가 다른데 | Dĩ nhiên phải phẫu thuật mới biết, và mỗi bệnh nhân lại mỗi khác, |
지금 증상이 생기신 지 얼마 안 되셨고 | nhưng các triệu chứng của bác xuất hiện chưa lâu |
아직 연세도 젊으신 편이기 때문에 | và tuổi của bác chưa quá cao |
치료만 잘 받으시면 다시 건강하게 지내실 수 있어요 | nên nếu điều trị tốt, bác có thể khỏe mạnh trở lại. |
[울먹이며] 어, 고, 고마워 | Cảm ơn cháu. |
고마워, 송화야 | Cảm ơn cháu, Song Hwa. |
(종수) 이야 | Trời ạ. |
[로사가 흐느낀다] | Bà là người duy nhất thấy biết ơn vì bị tràn dịch não tủy đấy. |
수두증이라는데 고맙다는 사람 너밖에 없을 거다 | Bà là người duy nhất thấy biết ơn vì bị tràn dịch não tủy đấy. |
수두증도 큰 병이야, 인마 | Tràn dịch não tủy là bệnh nặng mà, cái bà này. |
엄마, 치매인 줄 안 거야? | Mẹ, mẹ nghĩ là mẹ bị sa sút trí tuệ sao? |
(로사) 응 | Ừ. |
아이고 [잔잔한 음악] | Trời ơi. |
송화야 | Song Hwa à. |
[로사의 헛기침] | |
[살짝 웃는다] | Gì bác cũng chịu đựng được, nên cháu làm hết mọi cách đi. |
나 다 잘 받을 수 있어, 뭐든 다 해 줘 | Gì bác cũng chịu đựng được, nên cháu làm hết mọi cách đi. |
수술이든 시술이든 다 잘 받을 수 있어 | Bất kể là đại phẫu hay tiểu phẫu, bác cũng chịu được hết. |
정원아, 걱정하지 마 | Jeong Won à, con đừng có lo. |
(로사) 엄마 씩씩하게 수술 잘 받을게 | Mẹ sẽ mạnh mẽ chịu đựng phẫu thuật. |
우리 아들 얼굴 왜 그래? 엄마 괜찮아, 응? | Sao mặt con trai mẹ lại thế? Mẹ có sao đâu mà. |
[정원의 한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[정원의 한숨] | |
- (남자5) 뇌종양이요? - (송화) 네 | - Bệnh u não ạ? - Vâng. |
(송화) 3년 전에 유방암으로 치료받았던 적이 있으시고 | Ba năm trước, bác từng điều trị ung thư vú, |
종양 모양이나 종양 주위 부종이 심한 걸로 봐선 | và nhìn hình dáng khối u và phần phù nề xung quanh, |
[남자5의 한숨] 전이성 뇌종양 가능성 있어 보입니다 | và nhìn hình dáng khối u và phần phù nề xung quanh, có thể đây là khối u não di căn. |
MRI상으로 3.5cm 정도의 종양이 보이는데 | Phim chụp cộng hưởng từ MRI cho thấy khối u có kích thước 3,5cm. |
위치가 애매해서 | Nhưng vị trí khó tiếp cận nên dù có quyết định mổ, đây cũng sẽ là một ca nan giải. |
수술하시기로 하신다면 쉬운 수술은 아닌데 | nên dù có quyết định mổ, đây cũng sẽ là một ca nan giải. |
그래도 수술은 가능합니다 | Nhưng vẫn có thể phẫu thuật được. |
(여자5) 아니, 3년 전에 유방암 수술도 하시고 | Ba năm trước, mẹ tôi đã phẫu thuật, |
항암, 방사선 치료도 했는데요, 선생님 | làm cả hóa trị và xạ trị để chữa ung thư vú mà bác sĩ? |
안타깝지만 지금으로서는 전이가 됐을 가능성이 높아 보입니다 | Tôi rất tiếc, nhưng với tình hình hiện tại, khả năng khối u đã di căn là rất cao. |
[여자5의 당황한 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
그동안 계속 숨이 차셨을 텐데 안 힘드셨어요? | Chắc thời gian qua bác hô hấp rất khó. Sao bác chịu được vậy ạ? |
(남자6) 말할 때 | Tôi vẫn luôn thấy hơi khó thở |
항상 조금 힘이 든다고 | Tôi vẫn luôn thấy hơi khó thở |
[남자6의 가쁜 숨소리] | Tôi vẫn luôn thấy hơi khó thở mỗi khi nói chuyện, |
생각은 했는데 | mỗi khi nói chuyện, |
젊어서부터 쭉 이렇게 살아서 | nhưng từ hồi trẻ tôi đã luôn như thế |
크게 불편하다고 생각하진 않았습니다 | nên không thấy có gì quá bất tiện. |
근데 요즘 | Nhưng dạo này, |
갑자기 더 심해져서 | tình trạng ngày một tệ đi. |
제가 원래 | Vốn dĩ tôi hít thở không mệt nhọc đến thế này. |
이, 이, 이렇게까진 아니었습니다 | Vốn dĩ tôi hít thở không mệt nhọc đến thế này. |
저흰 항상 아버지가 숨차듯이 말씀하셔서 | Chúng tôi luôn thấy bố vừa nói vừa thở gấp |
그냥 말투신가 했거든요 | nên chỉ tưởng đó là thói quen khi nói chuyện của bố. |
이렇게 심장에 구멍이 난 줄도 모르고… | Thật không ngờ trong tim bố có lỗ hổng. |
교수님, 정확한 병명이 뭐라고 하셨죠? | Giáo sư, tên chính xác của bệnh này là gì ạ? |
심장 초음파상으로 ASD 심방중격 결손증으로 보입니다 | Siêu âm chỉ ra đó là thông liên nhĩ, ASD. Có một lỗ thủng giữa hai buồng tâm nhĩ. |
좌우 심방 사이에 벽이 있는데 | Giữa tâm nhĩ trái và phải có vách ngăn. |
그 벽에 구멍이 있는 걸 심방중격 결손이라고 합니다 | Nhưng vách ngăn đó lại có lỗ hổng. Đó chính là chứng thông liên nhĩ. |
어, 그리고 삼첨판 폐쇄 부전과 | Kết quả cũng cho thấy bác bị hẹp van ba lá và suy chức năng phổi mức độ trung bình. |
어, 중등도의 폐 기능 저하 소견도 함께 보입니다 | và suy chức năng phổi mức độ trung bình. |
어렸을 때부터 가지고 있던 병인데 특별히 힘든 걸 모르시다가 | Đây là bệnh đã có từ lúc nhỏ. Hồi trẻ bác không thấy quá khó nhọc, |
(준완) 삼첨판 폐쇄 부전이 심해지면서 증상이 심해진 것 같아요 | nhưng rồi chứng hẹp van ba lá trở nặng làm cho tình trạng ngày một tệ đi. |
이건 원인이 뭔가요? | Nguyên nhân của bệnh này là gì ạ? |
대부분의 선천성 심장 질환은 원인이 분명하지 않습니다 | Hầu hết các bệnh tim bẩm sinh đều không có nguyên nhân rõ ràng. |
고치려면 수술을 해야 하나요? | Nếu muốn chữa thì phải phẫu thuật ạ? |
치료하는 방법은 수술밖엔 없습니다 | Cách chữa duy nhất là phẫu thuật. |
지금으로선 시술은 불가능하고요 | Tình trạng bây giờ không thể làm tiểu phẫu nữa. |
어려운 수술인가요? | Phẫu thuật có khó không ạ? |
어렵다 쉽다의 영역이 아닙니다 | Vấn đề không phải là khó hay dễ. |
당연히 가슴을 여는 수술이라 쉬운 수술은 아니고요 | Dù là phẫu thuật mở lồng ngực nên dĩ nhiên là không dễ. |
수술하시게 되면 | Nếu bác phẫu thuật, bác sẽ là người lớn tuổi nhất trong các bệnh nhân |
제가 심방중격 결손으로 수술한 환자분 중에는 | Nếu bác phẫu thuật, bác sẽ là người lớn tuổi nhất trong các bệnh nhân |
제일 나이가 많으신 분이에요 | cháu từng phẫu thuật cho chứng thông liên nhĩ. |
(준완) 어, 일반적으로 환자분처럼 고령의 심방중격 결손 환자는 | Về cơ bản, những bệnh nhân thông liên nhĩ lớn tuổi như bác |
수술을 해서 심방중격 결손을 막아도 | dù phẫu thuật xong, vá được lỗ thông liên nhĩ |
증상이 뚜렷하게 호전되지 않는다는 얘기도 있습니다 | thì triệu chứng vẫn không khả quan hơn là mấy. |
[잔잔한 음악] [한숨] | |
수술이 가능한가요? | Mẹ tôi có thể phẫu thuật không ạ? |
네, 수술은 할 수 있습니다 | Vâng. Bác ấy có thể phẫu thuật. |
(송화) PET CT상에서 다른 부위에 전이는 없어 보이고 | Theo kết quả chụp cắt lớp phát xạ, các phần khác chưa bị di căn. |
종양 크기가 크기 때문에 | Nhưng kích thước khối u lớn |
수술하시고 방사선 치료 하는 게 현재로서는 가장 좋은 방법입니다 | Nhưng kích thước khối u lớn nên hiện tại, cách tốt nhất là phẫu thuật và xạ trị hậu phẫu. |
이 나이에 수술은 무슨 | Từng này tuổi rồi thì phẫu thuật làm gì? |
선생님, 저 수술 안 합니다 | Bác sĩ, tôi sẽ không phẫu thuật. |
(여자6) 수술하지 말자 | Đừng phẫu thuật nữa. |
수술 뭐 하러 해 | Phẫu thuật để làm gì chứ? |
내가 앞으로 살면 얼마나 더 산다고 | Mẹ còn sống được bao lâu nữa đâu. |
엄마 이대로 괜찮아, 가자 | Mẹ không sao đâu. |
[여자5의 답답한 신음] 아이, 가 | Mẹ không sao đâu. - Ôi trời. - Mẹ à. Mẹ nói gì vậy? |
(여자5) 엄마! 무슨 소리야, 엄마 | - Ôi trời. - Mẹ à. Mẹ nói gì vậy? |
수술할 수 있다는데 무조건 해야지 | Bác sĩ đã nói là phẫu thuật được thì phải làm chứ. |
오빠, 지금 뭘 고민하고 있는 거야? | Anh à, anh đang đắn đo gì vậy? |
엄마 수술할 거야 | Mẹ sẽ phẫu thuật mà. |
(남자5) 선생님 | Bác sĩ. |
[한숨] | |
만약에 | Nếu như… |
수술 안 하면 어떻게 되나요? | không phẫu thuật thì mẹ tôi sẽ thế nào? |
오빠! | Anh à! |
(송화) 어… | À… |
선생님, 괜찮습니다 | Bác sĩ, tôi không sao. |
나 다 알아요 | Tôi hiểu được hết mà, |
그러니까 솔직하게 얘기해 주세요 | nên bác sĩ hãy cho tôi lời khuyên thật lòng đi ạ. |
수술이 부담되면 수술을 하지 않고 | Nếu nhà mình thấy áp lực với cách phẫu thuật |
방사선 치료만 하는 방법도 있습니다 | thì vẫn còn cách là không phẫu thuật mà chỉ xạ trị. |
하지만 영상에서 종양이 악성으로 보이고 | thì vẫn còn cách là không phẫu thuật mà chỉ xạ trị. Nhưng hình ảnh cho thấy đây là u ác tính |
(송화) 크기도 꽤 크기 때문에 | và kích thước khá lớn, |
방사선 치료를 해도 종양이 빨리 자라게 되면 | nên dù xạ trị, khối u cũng sẽ nhanh chóng phát triển. |
6개월 내로 돌아가실 가능성이 높습니다 | Khả năng cao là bác sẽ qua đời trong vòng sáu tháng nữa. |
[한숨] | |
[여자5의 한숨] 그럼 | Vậy nếu tôi phẫu thuật thì sao? |
수술하면요? | Vậy nếu tôi phẫu thuật thì sao? |
그건 수술해 봐야 알고 환자마다 예후가 다른데 | Chuyện đó phải phẫu thuật mới biết được, và mỗi bệnh nhân sẽ hồi phục mỗi khác. |
그래도 만약 수술 결과가 좋고 | Mặc dù vậy, nếu ca phẫu thuật thành công, |
방사선 치료 잘하시고 꾸준히 치료 잘 받으시면 | kết quả xạ trị tốt và bác chịu khó điều trị đều, |
훨씬 오래 사실 수 있어요 | thì có thể kéo dài tuổi thọ. |
포기하기엔 아직 이르세요 | Vẫn còn quá sớm để bác từ bỏ. |
(남자5) 지금 어머니 연세가 일흔여덟이시고 | Năm nay mẹ tôi 78 tuổi rồi. |
내일모레 여든이신데 | Nay mai là 80. |
수술하는 게 의미가 있나요? | Phẫu thuật có còn ý nghĩa gì không? |
고령이시고 머리를 열고 하는 큰 수술이라 | Bác đã lớn tuổi và đây là đại phẫu mở sọ, |
환자분이 수술을 잘 버티실지 고민이 되는 거는 사실이에요 | nên thật lòng tôi không chắc bác có chịu đựng được không. |
(송화) 합병증도 걱정되고요 | Tôi cũng lo ngại về các biến chứng. |
물론 조직 검사를 해 봐야 정확하게 알 수 있지만 | Dĩ nhiên phải làm sinh thiết mới biết chính xác, |
전이성 뇌종양이 맞다는 거를 전제로 말씀드릴게요 | nhưng tôi sẽ nói trước với tiền đề đúng là u não di căn. |
전이성 뇌종양의 치료에 있어서 제일 중요한 게 | Việc quan trọng nhất trong điều trị u não di căn |
사진상에서 종양의 크기와 전이된 곳의 개수인데 | là kích thước và số lượng khối u di căn trên phim chụp. |
딱 한 군데에 전이가 됐고 크기가 꽤 커요 | Khối u của bác chỉ di căn ở một chỗ và kích thước khá lớn. |
위치 자체도 수술하기에 쉽진 않지만 | Đây là vị trí không đơn giản để phẫu thuật |
아주 어려운 위치는 아니기 때문에 | nhưng cũng không phải là quá khó. |
이럴 땐 신경외과적으로는 수술 치료가 꽤 이득이 있고 | Là bác sĩ Khoa phẫu thuật thần kinh, cháu nghĩ việc phẫu thuật sẽ có lợi. |
사실 수술밖에는 현재로서는 다른 선택지가 없습니다 | Và thật ra, hiện tại không còn lựa chọn nào khác ngoài phẫu thuật. |
(남자5) 혹시 수술하다 잘못되면요? | Lỡ phẫu thuật không thành công thì sao? |
패혈증, 뭐, 그런 것도 있던데 | Nghe nói có thể bị nhiễm trùng máu. |
수술이 잘못되거나 깨어나지 못하시면요? | Nếu phẫu thuật thất bại hoặc mẹ tôi không tỉnh lại nữa thì sao? |
합병증이 있을 수 있고 | Bệnh nhân có thể gặp biến chứng và không tỉnh dậy nữa sau khi phẫu thuật. |
수술 후에 깨어나지 않으실 수 있습니다 | Bệnh nhân có thể gặp biến chứng và không tỉnh dậy nữa sau khi phẫu thuật. |
(송화) 하지만 요즘 70대는 전과는 달라서 | Nhưng độ tuổi 70 bây giờ khác với ngày xưa rồi. |
제 환자 중에 77세에 뇌 수술 받으시고 | Trong số các bệnh nhân của cháu, có người phẫu thuật não ở tuổi 77 |
5년째 외래 잘 다니시는 분도 계세요 | và đang điều trị ngoại trú được năm năm. |
[잔잔한 음악] | |
이건 선택의 문제예요 | Tất cả tùy vào lựa chọn của bác. Cháu không thể quyết định chuyện đó. |
그리고 그 결정은 제가 할 수 있는 게 아닙니다 | Cháu không thể quyết định chuyện đó. |
환자분 본인이 하셔야 되고 | Bệnh nhân và người nhà phải đồng ý phẫu thuật thì mới được. |
가족분들이 하셔야 합니다 | phải đồng ý phẫu thuật thì mới được. |
(여자5) [훌쩍이며] 아, 선생님 | Bác sĩ, chúng tôi ra ngoài một lát để họp gia đình rồi trả lời được không? |
잠깐 나가서 가족회의를 하고 말씀드려도 될까요? | Bác sĩ, chúng tôi ra ngoài một lát để họp gia đình rồi trả lời được không? |
네, 물론입니다 | Vâng, dĩ nhiên ạ. |
물론 증상이 확연하게 좋아지시는 분들도 계시는데 | Dĩ nhiên là cũng có những người cải thiện rõ rệt. |
정말 케이스 바이 케이스라고 보시면 됩니다 | Nhưng thật sự là mỗi người mỗi khác. |
[한숨] | |
(준완) 판단과 결정은 환자 본인이 하시고 | Việc phán đoán và quyết định tùy thuộc vào bệnh nhân. |
정하시면 전 원하시는 대로 해 드리겠습니다 | Cháu sẽ làm theo ý bác khi bác quyết định xong. Tóm lại, một là liều lĩnh chọn phẫu thuật ở tuổi 77, |
(여자7) 정리하면, 77세 나이에 | Tóm lại, một là liều lĩnh chọn phẫu thuật ở tuổi 77, |
좋아질지도 알 수 없는 수술을 무모하게 선택하느냐 | mà không chắc phẫu thuật xong có khỏe lên hay không, |
아니면 좀 불편하더라도 안전하게 이대로 쭉 사시느냐네요? | và hai là cứ sống an toàn thế này dù hơi bất tiện. Phải không ạ? |
교수님, 저희는 이대로 그냥… | Giáo sư. - Chi bằng chúng tôi cứ… - Tôi muốn phẫu thuật. |
수술하고 싶습니다 | - Chi bằng chúng tôi cứ… - Tôi muốn phẫu thuật. |
[남자6의 가쁜 숨소리] | |
(여자7) 아빠 | Bố à. |
수술해 주세요 | Xin hãy phẫu thuật cho tôi. |
내일 죽더라도 | Dù ngày mai tôi chết, |
하고 죽겠습니다 [잔잔한 음악] | tôi cũng sẽ phẫu thuật rồi chết. |
(남자6) 하루를 살아도 | Dù chỉ sống thêm được một ngày, |
사람답게 살다 죽으렵니다 | tôi cũng muốn sống cho ra hồn như mọi người. |
선생님 | Bác sĩ. |
저 수술합니다 | Tôi sẽ phẫu thuật. |
수술 | Xin hãy… |
수술해 주세요, 예? | Xin hãy phẫu thuật cho tôi. Được không ạ? |
[가쁜 숨소리] | |
잘 좀 부탁드립니다 | Xin bác sĩ giúp cho tôi. |
네, 알겠습니다 | Vâng, cháu hiểu rồi. Bác đã đưa ra quyết định khó khăn, |
어려운 결정 하신 만큼 | Vâng, cháu hiểu rồi. Bác đã đưa ra quyết định khó khăn, nên cháu sẽ cố sức để tiến hành phẫu thuật một cách thận trọng, suôn sẻ. |
저도 신중하게 문제없이 잘 진행되도록 최선을 다하겠습니다 | nên cháu sẽ cố sức để tiến hành phẫu thuật một cách thận trọng, suôn sẻ. |
(남자6) 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ. |
(여자5) 엄마 | Mẹ. |
엄마 | Mẹ à. |
우리 수납 먼저 하고 올게 여기 좀 있어 | Bọn con đi nộp tiền trước. Mẹ ngồi đây nhé. |
(여자5) 수술만 하면 오래 사실 수 있다잖아 | Mẹ có thể sống lâu nếu phẫu thuật mà. Bác sĩ đã nói, sao anh còn không làm? |
그 소리를 듣고 어떻게 안 해? | Bác sĩ đã nói, sao anh còn không làm? |
수술 안 하면, 그러고 엄마 돌아가시면 | Nếu không phẫu thuật, mẹ mình mất rồi, |
오빠 두 다리 쭉 뻗고 잘 수 있겠어? | anh có ăn ngon ngủ yên không, sống tốt như thế được không? |
그럴 수 있겠냐고 | anh có ăn ngon ngủ yên không, sống tốt như thế được không? |
수술 잘하면 | Đó là nếu phẫu thuật thành công. |
수술 잘되고 방사선 치료가 잘되면이야 | Nếu phẫu thuật thành công và việc xạ trị diễn ra tốt đẹp thì mới được vậy. |
수술한다고 엄마가 무조건 오래 사시는 게 아니라고 | Không phải phẫu thuật thì mẹ chắc chắn sống lâu đâu. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(남자5) 어, 대준아 | Ừ, Dae Jun à. |
진짜? | Thật à? |
진짜 우리하고 계약한대? | Họ chịu ký hợp đồng rồi à? |
[헛웃음] | |
[남자5의 웃음] | |
야, 나 지금 병원이거든 내가 다시 전화할게 | Này, tôi đang ở bệnh viện. Tôi sẽ gọi lại sau. |
[통화 종료음] | |
오… [기가 찬 숨소리] | Giờ mà còn cười nói được à? |
오빠 지금 웃음이 나와? | Giờ mà còn cười nói được à? |
지금 그렇게 웃고 좋아할 정신이 있어? | Anh còn tâm trí để cười và hào hứng như vậy ư? |
돈이 최고니? | Tiền là nhất chứ gì? |
네가 엄마 병원비 댈래? | Vậy em trả tiền viện phí cho mẹ nhé? |
[어두운 음악] (남자5) 돈이 있어야 엄마 수술을 하든 말든 할 거 아니야 | Phải có tiền thì mẹ mới phẫu thuật được. |
너 엄마 간병하느라고 고생한 거 아는데 | Anh biết em vất vả chăm sóc cho mẹ, |
나도 힘들었어 | nhưng anh cũng mệt lắm chứ. |
와이프 몰래 병원비에 치료비에 | Anh phải lén vợ trả viện phí cho mẹ mình cơ mà. |
나도 힘들었다고 | Anh cũng biết mệt chứ. |
오빠는 당연히 해야지, 그렇게 | - Dĩ nhiên anh phải làm thế rồi. - Cái gì? |
뭐? | - Dĩ nhiên anh phải làm thế rồi. - Cái gì? |
(여자5) 오빠 그동안 사업한다면서 가져간 돈이 얼마야? | Anh đã lấy bao nhiêu tiền của mẹ để lo chuyện làm ăn mà? |
멀쩡한 직장 때려치우고 | Từ lúc bỏ công việc ổn định để buôn bóng đèn, |
조명 사업 한다고 집에서 가져간 돈이 얼마냐고 | Từ lúc bỏ công việc ổn định để buôn bóng đèn, anh đã lấy hết bao nhiêu tiền rồi? |
양심이 있으면 오빠는 엄마한테 무조건 잘해야지 | Còn lương tâm thì phải đối xử tốt với mẹ chứ. |
씨, 그놈의 사업 때문에 엄마 등골을 얼마나 빼먹었냐고! | Còn lương tâm thì phải đối xử tốt với mẹ chứ. Vì kinh doanh mà anh đã đã bào mòn sức lực của mẹ biết bao nhiêu! |
(간호사4) 이애경 님 | - Bệnh nhân Lee Ae Gyeong? - Vâng, tôi đến rồi! |
(여자8) 네, 저 왔어요 | - Bệnh nhân Lee Ae Gyeong? - Vâng, tôi đến rồi! |
어머, 어머, 어떡해 | Ôi trời ơi. Cháu xin lỗi. |
아이고, 어머, 죄송합니다 | Ôi trời ơi. Cháu xin lỗi. |
[여자8이 걱정한다] (여자6) 아니에요, 아니에요 괘, 괘, 괜찮아요 | - Không sao. - Ôi trời. |
(여자8) 아유, 죄송합니다 어머, 어떡하지? | Trời ơi. Cháu xin lỗi ạ. |
어떻게 할 거야? | Anh định sao đây? |
난 무조건 설득해서 엄마 수술받게 할 거야 | Em sẽ thuyết phục mẹ phẫu thuật. |
내일모레 여든이야 | Nay mai là mẹ 80 rồi. |
언제 돌아가셔도 이상할 거 없는 나이라고 | Ở tuổi này, dù mẹ qua đời cũng không có gì kỳ lạ. |
지금 연세에 뇌 수술이라니 그거 무리야 | Phẫu thuật não ở tuổi này là quá sức đối với mẹ mà. |
(남자5) 혹시 수술하다 잘못되면? | Lỡ phẫu thuật thất bại thì sao? |
수술하고 나서 더 안 좋아지면 그땐 어떡할래? | Nếu sau phẫu thuật, tình trạng tệ hơn thì sao? |
다 무리야 | Vậy là quá sức. |
무리라고 | Quá sức với tất cả. |
그냥 순리대로 하자 | Hãy thuận theo tự nhiên đi. |
엄마도 그걸 원하실 거야 | Mẹ cũng sẽ muốn như vậy thôi. |
아니면? | Nếu không thì sao? |
엄마는 수술받길 원하시면? | Nếu mẹ muốn phẫu thuật thì sao? |
(여자5) 엄마가 수술받고 싶어 할 수도 있잖아 | Có thể mẹ cũng muốn phẫu thuật mà. |
우리한테 미안해서 말씀 못 하시는 거면? | Lỡ mẹ vì áy náy với mình mà không nói muốn phẫu thuật thì sao? |
그럼 어떡해? | Nếu vậy thì sao? |
안 그러실 거야 | Không có chuyện đó đâu. |
(남자5) 엄만 아무것도 하고 싶지 않으실 거야 | Mẹ sẽ không muốn làm gì đâu. |
유방암 때 너무 고생했어 | Lúc bị ung thư vú, mẹ đã khổ đủ rồi. |
항암에 방사선 치료에 | Hết làm hóa trị rồi lại đến xạ trị… |
엄마 두 번 다시는 그 고생 하고 싶지 않으셔 | Mẹ sẽ không muốn nếm trải địa ngục đó lần thứ hai. |
민서야 | Min Seo à. |
우리 엄마 그만 힘들게 하자 | Đừng làm mẹ mệt mỏi nữa mà. |
[훌쩍인다] | |
어? | Được không? |
우리도 이 정도면 | Đến nước này thì chúng ta… |
할 만큼 했어 | cũng đã cố hết sức rồi mà. |
[여자5가 흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] [남자5의 한숨] | |
[한숨] | |
(성영) 베타딘 볼 주세요 | Đưa tôi Betadine sát khuẩn. |
[의료 기구가 달그락거린다] | Đưa tôi Betadine sát khuẩn. PHÒNG ĐIỀU TRỊ |
니들 주세요 | Đưa tôi kim. |
(송화) 정원아, 너 수술 중이지? | Jeong Won, cậu đang phẫu thuật phải không? |
(정원) 끝났어, 지금, 어떻게 됐어? | Xong rồi. Mẹ tôi thế nào? |
(송화) 수두증 맞아 [버튼 조작음] | Đúng là tràn dịch não tủy. |
(정원) 하, 다행인 건지 아닌 건지 모르겠다 | Chắc biết việc này là may hay rủi nữa. |
(송화) 정확한 건 이따 밤에 한 번 더 확인해 볼 건데 | Để có kết quả chính xác, đêm nay tôi sẽ kiểm tra lần nữa. |
좀 전에 잠깐 좀 걸어 보시게 해 봤는데 | Nhưng lúc nãy, tôi đã cho bác đi bộ một chút và tình trạng tốt hơn rõ rệt. |
확실히 좋아지셨어 | Nhưng lúc nãy, tôi đã cho bác đi bộ một chút và tình trạng tốt hơn rõ rệt. |
어머니도 개운하다 그러시고 | Bác cũng thấy tỉnh táo hơn. |
(정원) 고생했다, 내가 올라갈게 | Cậu vất vả rồi, tôi sẽ lên đó. |
어, 어머니한테도 여러 번 말씀드렸고 간병인한테도 말씀드렸는데 | Ừ. Tôi đã nói với bác và người chăm bệnh nhiều lần rồi. |
저녁에 드레인 제거하고도 내일 아침까지 무조건 누워 계셔야 돼 | Ống dẫn lưu được tháo vào buổi tối, nhưng phải nhịn đi vệ sinh đến sáng hôm sau đấy. |
알았지? 잘 감시해라 | Ống dẫn lưu được tháo vào buổi tối, nhưng phải nhịn đi vệ sinh đến sáng hôm sau đấy. Cậu giám sát kỹ vào đấy. |
(정원) 알았어 | Tôi biết rồi. Nhưng tôi có thuê người chăm bệnh đâu? |
근데 간병인 없는데? | Tôi biết rồi. Nhưng tôi có thuê người chăm bệnh đâu? |
있어, 주종수라고 | Có đấy. Tên là Ju Jong Su. Tôi tắt máy đây. |
끊어 | Có đấy. Tên là Ju Jong Su. Tôi tắt máy đây. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(송화) 여보세요 | Alô? |
(성영) 교수님, 변영규 환자 | Giáo sư. Byun Yeong Gyu, |
3일 전에 SDH로 크래니엑토미 했던 환자분이요 | người ba hôm trước mổ bỏ một phần sọ do xuất huyết dưới màng cứng ấy. |
스투퍼로 처지고 숨도 거칠어져서 CT 찍어 봐야 할 거 같아요 | Ông ấy thở khò khè và không còn tỉnh táo nên có lẽ phải chụp CT. |
빨리 CT 찍고 인투베이션 준비해 지금 갈게 | Lập tức chụp CT và chuẩn bị đặt nội khí quản. Tôi đến ngay đây. |
[통화 종료음] | Tôi đến ngay đây. |
[카드 인식음] | |
(송화) 아 | Phải rồi. |
[통화 연결음] | |
(송화 모) 어, 딸 | Ừ, con gái. Mẹ, mẹ đến nơi chưa? |
엄마, 도착했지? | Mẹ, mẹ đến nơi chưa? |
(송화 모) 아까 왔지 | Mẹ vừa đến nơi rồi. |
아, 시간 맞춰 오지 뭐 하러 빨리 왔어? | Sao mẹ không đến đúng giờ? Đến sớm thế để làm gì? |
엄마, 나 같이 못 들어갈 거 같아 | Mẹ, chắc con không đi cùng mẹ được. |
갑자기 수술 생겼어 | Con có ca mổ đột xuất. |
(송화 모) 아이고, 그래그래 | Ừ, được rồi. Mẹ có phải trẻ con đâu. Con đừng lo. |
엄마가 애냐? | Ừ, được rồi. Mẹ có phải trẻ con đâu. Con đừng lo. |
걱정하지 마 | Ừ, được rồi. Mẹ có phải trẻ con đâu. Con đừng lo. |
교수님한테 인사 잘하고 | Mẹ sẽ chào hỏi giáo sư và nhờ giáo sư chiếu cố con. |
우리 딸 잘 부탁드린다고 말씀도 드리고 | Mẹ sẽ chào hỏi giáo sư và nhờ giáo sư chiếu cố con. |
아, 엄마, 그런 말을 왜 해? | Mẹ, sao mẹ lại nói thế? |
내가 제일 존경하는 교수님이란 말이야 | Đó là vị giáo sư mà con kính trọng nhất đấy. |
엄마, 아무 말도 하지 마, 알았지? | Mẹ, đừng nói gì nhé. Mẹ biết chưa? |
그냥 가만히 듣고만 있어, 어? | Mẹ cứ nghe giáo sư nói thôi, được không? |
(송화 모) 아이고, 알았어 얘는 뭔 말만 하면 하지 말래 | Trời ạ, mẹ biết rồi. Lúc nào cũng cấm cản mẹ. Song Hwa à, khi nào con tan làm? Ăn tối cùng mẹ nhé? |
야, 송화야, 언제 끝나? | Song Hwa à, khi nào con tan làm? Ăn tối cùng mẹ nhé? |
엄마랑 같이 저녁 먹을까? | Song Hwa à, khi nào con tan làm? Ăn tối cùng mẹ nhé? |
엄마, 나 지금 가야 돼 | Mẹ, bây giờ con phải đi rồi. |
진료 잘 봐, 별일 없을 거야 | Mẹ khám đi nhé. Không có bệnh gì đâu. Con tắt máy đây. |
끊어요 | Mẹ khám đi nhé. Không có bệnh gì đâu. Con tắt máy đây. |
[통화 종료음] | Mẹ khám đi nhé. Không có bệnh gì đâu. Con tắt máy đây. |
[카드 인식음] [문이 스르륵 열린다] | |
(로사) 의사 선생님, 참 잘 생기셨네요 | Bác sĩ đẹp trai quá đi thôi. |
어머니가 누구예요? | Mẹ cậu là ai thế? |
[정원이 피식 웃는다] | Mẹ cậu là ai thế? |
정로사 씨요 | Là bà Jeong Rosa ạ. |
(로사) 아, 정로사 씨 | À, là bà Jeong Rosa. |
정로사 씨는 좋겠다 | Chắc bà Jeong Rosa vui lắm. |
이렇게 잘생기고 키도 크고 착한 아들을 둬서 [정원이 피식 웃는다] | Có đứa con đẹp trai, cao ráo, ngoan ngoãn thế này cơ mà. |
[로사의 웃음] | Có đứa con đẹp trai, cao ráo, ngoan ngoãn thế này cơ mà. |
나 착한 아들 아니야 | Con không phải đứa con ngoan. |
엄마 아프고 힘든데 | Mẹ ốm đau và mệt mỏi, |
아들이 돼서 그런 거 하나도 모르고 | mà phận làm con lại chẳng biết gì. |
(정원) 미안해, 엄마 | Con xin lỗi mẹ. |
엄마 힘든데 혼자 있게 해서 | Mẹ vất vả mà con lại không ở bên. |
정원아 | Jeong Won à. |
엄마 지금 기분 너무 좋아 | Bây giờ thật sự mẹ rất vui. |
'치매면 어떡하나?' | Lỡ mẹ bị sa sút trí tuệ thì phải làm thế nào nhỉ? |
엄마 정말 무서웠어 | Mẹ đã rất sợ. |
'아들딸 얼굴도 못 알아보고' | "Lỡ mình không thể nhận ra mặt con gái, con trai, |
'행복했던 기억들 하나도 생각 안 나면 어떡하지?' | cũng quên hết ký ức hạnh phúc thì phải làm sao đây?" |
너무 무서웠는데 | Mẹ đã vô cùng sợ hãi. |
아니잖아 | Nhưng không phải mà. |
고칠 수 있는 병이잖아 | Bệnh này chữa được. |
그럼 됐어 | Vậy là đủ rồi. |
엄만 그것만으로도 지금 너무 행복해 | Chỉ vậy thôi cũng đủ để mẹ hạnh phúc. |
(로사) 어느 날 | Rồi sẽ có ngày |
걸려 오는 전화 한 통에 휙휙 바뀌는 게 인생이야 | mọi thứ trong đời ta thay đổi chỉ vì một cuộc điện thoại. |
내일 무슨 일이 일어날진 아무도 몰라 | Đâu ai biết trước ngày mai sẽ ra sao. |
그러니까 우리 착한 아들 | Vậy nên, con trai ngoan của mẹ, |
그럴 때마다 너무 마음 쓰고 그러지 마 | những lúc như vậy, con đừng quá nặng lòng, nhé? |
응? | những lúc như vậy, con đừng quá nặng lòng, nhé? |
알았지? | Con biết chưa? |
[피식 웃는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(송화) 네, 교수님, 고생하셨습니다 | Vâng, giáo sư. Chị vất vả rồi. |
(교수) 어, 너 지금 어디야? | Ừ, cô đang ở đâu thế? |
(송화) ICU 환자가 갑자기 출혈이 생겨서 | Bệnh nhân ở ICU đột nhiên xuất huyết nên tôi đang đi phẫu thuật. |
수술하고 나오는 중이요 | Bệnh nhân ở ICU đột nhiên xuất huyết nên tôi đang đi phẫu thuật. |
엄마 잘 받고 가셨죠? | Mẹ tôi đi khám sao rồi? Không có gì đặc biệt chứ ạ? |
[웃으며] 별거 없죠? | Mẹ tôi đi khám sao rồi? Không có gì đặc biệt chứ ạ? Cô không thấy mẹ cô gần đây có gì kỳ lạ sao? |
(교수) 너 어머님한테 이상한 거 못 느꼈었어? | Cô không thấy mẹ cô gần đây có gì kỳ lạ sao? |
외래 오셨는데 | Bà ấy đến khám nội trú, |
레스팅 트레머랑 브라디카이네시아가 살짝 있으셔서 | nhưng tôi thấy tay bà ấy hơi run và di chuyển chậm chạp |
파킨슨 의심하에 파킨슨 PET CT까지 찍으셨는데 | nên đã cho chụp PET CT Parkinson vì nghi ngờ là bệnh Parkinson. |
음, 맞는 거 같아 | Và có vẻ đúng là bệnh đó. |
[잔잔한 음악] | Vừa gặp mẹ cô là tôi phát hiện ngay. |
(교수) 어머님 뵙자마자 바로 알겠던데? | Vừa gặp mẹ cô là tôi phát hiện ngay. |
[송화의 한숨] | Đúng lúc đó, có một bệnh nhân đặt lịch chụp PET CT nhưng không đến |
마침 파킨슨 PET CT 예약해 놓은 환자분 한 분이 안 오셔서 | Đúng lúc đó, có một bệnh nhân đặt lịch chụp PET CT nhưng không đến nên mới cho mẹ cô chụp thử. |
혹시 몰라 찍어 봤는데 도파민 트랜스포터가 줄어 있었어 | nên mới cho mẹ cô chụp thử. Kết quả cho thấy chất vận chuyển dopamine giảm. |
너 몰랐어? [한숨] | Cô không biết à? |
아, 쯧 | |
L-도파 처방해 드렸고 다음 외래는 2주 뒤로 잡아 드렸어 | Tôi đã kê thuốc L-DOPA cho mẹ cô, và hẹn lịch tái khám là hai tuần sau. |
여보세요 | Alô? |
송화야 | Song Hwa à. |
듣고 있어? | Cô đang nghe chứ? |
[숨을 후 내쉰다] | |
[통화 연결음] | |
(송화 모) 어, 딸 | Ừ, con gái. |
어, 엄마, 집에 도착했어? | Mẹ, mẹ về đến nhà chưa? |
(송화 모) 어, 방금 왔어 | Ừ, mẹ vừa về đến nhà. |
(송화) 초기네, 초기 | Mới là giai đoạn đầu thôi. |
내가 꼼꼼히 봤는데 엄청 초기야 | Con đã xem qua kết quả rồi, mẹ chỉ mới ở giai đoạn đầu thôi. |
[웃음] | Con đã xem qua kết quả rồi, mẹ chỉ mới ở giai đoạn đầu thôi. |
이렇게 일찍 발견한 게 신기할 정도야 | Phát hiện sớm thế này là thần kỳ lắm rồi đấy. |
엄마, 요즘 파킨슨 좋은 약 많이 나와서 | Mẹ à, dạo này có nhiều thuốc trị Parkinson tốt lắm. |
관리만 잘하면 괜찮아 | Chỉ cần kiểm soát bệnh tốt thì ổn cả. |
너무 걱정 안 해도 돼, 어? | Mẹ đừng lo lắng quá nhé, được không? |
아, 딸이 신경외과 의사인데 뭘 걱정해? | Có con gái là bác sĩ Khoa phẫu thuật thần kinh, mẹ lo cái gì? |
[웃으며] 엄마, 괜찮아 | Mẹ à, không sao đâu. |
엄마, 나 오늘 집에 가서 자려고 | Mẹ à, hôm nay con định về nhà ngủ. |
지금 출발하면은 차 안 막힐 시간이니까 금방 가 | Giờ con đi ngay thì sẽ tới nhanh thôi, vì đường vẫn chưa tắc. |
좀만 기다려 | Mẹ đợi con một lát nhé. Trời ơi, con bận nhiều việc lắm mà. Về tận đây rồi khi nào lại đi? |
(송화 모) 아이, 야, 일도 많은 애가 여기까지 언제 왔다 가 | Trời ơi, con bận nhiều việc lắm mà. Về tận đây rồi khi nào lại đi? |
너 일해, 엄마 괜찮아 | Con lo làm việc đi. Mẹ không sao đâu. |
바쁜 애 엄마가 괜히 걱정만 시켰네 | Con lúc nào cũng bận nhiều việc mà mẹ cứ làm con lo thôi. |
[송화 모의 웃음] | Con lúc nào cũng bận nhiều việc mà mẹ cứ làm con lo thôi. |
송화야 엄마 진짜 괜찮으니까 너 일해 | Song Hwa à, mẹ thật sự không sao nên con làm việc đi. |
오늘도 밤새우니? 어? | Hôm nay con lại thức thâu đêm nhỉ? |
엄마 | Mẹ… |
나 일 없어 | Con không bận đâu. |
일 끝났어 | Xong hết việc rồi. |
그리고 뭐, 지금 일이 중요해? | Với lại, bây giờ công việc có gì quan trọng đâu. |
지금 출발할게 | Giờ con xuất phát đây. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[송화의 한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(익준) 무슨 일 있어? 왜 그래? | Có chuyện gì à? Cậu sao thế? |
(송화) 어… | À… |
우리 엄마 파킨슨이야 | Mẹ tôi bị bệnh Parkinson. |
[한숨] | |
집에 가 봐야 되는 거 아니야? | Giờ cậu về với mẹ chứ nhỉ? |
(송화) 응 | Ừ. |
지금 가려고 | Tôi đang định về đây. |
데려다줄까? | Tôi đưa cậu về nhé? |
[울먹이며] 그래 줘라 | Ừ, nhờ cậu. |
옷 갈아입고 내려와 | Thay đồ rồi xuống dưới đi. |
밑에 차 대고 있을게 | Tôi sẽ chờ ngoài xe. |
(송화) 응 | Ừ. |
[송화의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[송화의 한숨] | |
[남자7의 한숨] | |
[남자7의 힘주는 신음] | |
- (여자9) 응 - (여자10) 응 [남자7의 한숨] | - Đây. - Cảm ơn. |
선두호 님 | Anh Sun Du Ho. |
(수빈) 저녁 식사는 신청해 놓을 건데 | Tôi sẽ đăng ký bữa tối cho anh, nhưng anh biết là phải cấm thực từ đêm nay chứ? |
이따 자정부터는 금식인 거 알고 계시죠? | nhưng anh biết là phải cấm thực từ đêm nay chứ? Vâng, chúng tôi biết ạ. |
(여자9) 네, 알고 있어요 | Vâng, chúng tôi biết ạ. |
저, 선생님, 그, 장겨울 선생님? | Khoan ạ. Tôi muốn hỏi về bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
맞지, 엄마? | Khoan ạ. Tôi muốn hỏi về bác sĩ Jang Gyeo Ul. - Đúng tên cô ấy chưa nhỉ? - Đúng rồi. |
(여자10) 맞아 | - Đúng tên cô ấy chưa nhỉ? - Đúng rồi. |
(여자9) 그, 장겨울 선생님은 언제 오세요? | Khi nào bác sĩ Jang Gyeo Ul đi làm ạ? |
장겨울 선생님 오늘까지 휴가신데 | Bác sĩ Jang xin nghỉ hết chiều nay. |
- (여자9) 예? - (여자10) 예? | - Dạ? - Sao ạ? |
(여자9) 아… | Ôi… Vậy còn ngày mai ạ? |
어, 그럼 내일은요? | Ôi… Vậy còn ngày mai ạ? |
내일 저희 아빠 수술에는 들어오시나요? | Mai cô ấy có tham gia kíp mổ cho bố tôi không? |
어, 제가 알기로는 내일부터 출근이신 걸로 아는데 | Theo tôi biết thì ngày mai cô ấy sẽ đi làm bình thường. |
정확하게 어느 수술에 들어가시는지 저희는 잘 몰라요 | Nhưng tôi không biết là cô ấy sẽ tham gia những ca mổ nào. |
아, 네, 네, 알겠습니다 | À vâng, tôi biết rồi ạ. |
이따가 주치의 선생님이 수술 동의서 받으러 오실 거예요 | Bác sĩ chủ trị sẽ đến để cả nhà ký đồng ý phẫu thuật. |
(여자9) 네 | Vâng. |
[남자7의 한숨] | |
엄마, 내일 수술에는 꼭 들어오시겠지? | Mẹ này, chắc mai cô ấy sẽ tham gia kíp mổ của bố thôi nhỉ? |
수술이 아침 일찍이라… | Là mổ vào sáng sớm đấy. Thôi bỏ đi. Có làm sao đâu? |
어유, 들어오면 어떻고 아니면 어때? | Thôi bỏ đi. Có làm sao đâu? |
다 귀찮고 다 의미 없어 | Phiền phức và vô nghĩa cả thôi. |
성희야, 커튼 쳐 | Seong Hui à, kéo rèm cho bố đi. |
[부부의 한숨] | |
[한숨] | Vâng. |
아, 그럼 가능은 하단 말씀이시죠? | À. Vậy là có thể đúng không ạ? |
네, 어, 정확하게 한 번 더 계산해 봐야겠지만 | Vâng. Phải tính mới biết được chính xác, nhưng chắc hạn mức sẽ cao đấy ạ. |
한도도 꽤 나올 것 같아요 | Vâng. Phải tính mới biết được chính xác, nhưng chắc hạn mức sẽ cao đấy ạ. |
아, 혹시 주택 구입이나 전세 자금 대출용이신가요? | Cô muốn mua nhà hay đặt cọc nhà trọn gói à? |
아니요, 그건 아니고 | Không phải ạ. |
어, TMI이지만 저희 집이 펜션을 하거든요 [발랄한 음악] | Không phải ạ. Nói nhỏ cô nghe, bố mẹ tôi có mở một nhà nghỉ. |
어, 어디서요? | Vậy ạ. Ở đâu thế? |
속초요, 설악산 입구 앞 | Sokcho ạ. Ngay trước cổng vào núi Seorak. |
경치 너무 좋겠네요 | Quang cảnh hữu tình lắm nhỉ? Cả dãy núi đá Ulsan trải dài trước mắt. |
눈앞에 울산바위가 쫙 | Quang cảnh hữu tình lắm nhỉ? Cả dãy núi đá Ulsan trải dài trước mắt. |
아니요 | Không đâu. Ngay trước cổng cơ ạ. |
입구 앞이요 | Không đâu. Ngay trước cổng cơ ạ. |
설악산 입구 앞 | Nằm trước núi Seorak hơi xa. |
어 | À. |
우리 집에서 설악산 가려면 차로 7km는 가야 돼요 [흥미로운 음악] | Từ nhà tôi đến núi Seorak thì phải đi thêm 7km nữa cơ. |
어, 울산바위가 보이기는 하는데 | Cũng có thể thấy dãy Ulsan, |
쫙이 아니라 쪽 보여요 | nhưng không thể thấy nguyên dãy mà chỉ chấm chấm thôi. |
(은행원) [웃으며] 아 | À. |
(민하) 우리 펜션이 그동안 평점이 좋았어요 | Hồi xưa nhà nghỉ gia đình tôi được đánh giá tốt lắm, |
근데 최근 후기들이 좀 그런 거예요 | nhưng dạo này thì không được như xưa nữa. |
'시설은 깨끗한데 너무 낡았다' | Khách thường bảo "Cơ sở vật chất sạch sẽ nhưng cũ quá rồi. |
'주인분들은 친절한데 너무 낡았다' | Chủ nhà nghỉ cũng thân thiện nhưng lại hơi cổ lỗ sĩ". |
부모님이 엄청 속상해하셔서 | Bố mẹ tôi tủi thân lắm, nên tôi muốn gửi tiền sửa sang để không phải bán nó đi. |
펜션 개보수하시라고 목돈 보내 드리려고요 | nên tôi muốn gửi tiền sửa sang để không phải bán nó đi. |
아, 다행히 대출 가능하다고 하시니까 | May là tôi có thể vay thế chấp, |
이번 기회에 확 다 고쳐서 재오픈을 해야겠어요, 어 | nên sẵn dịp này trang hoàng và khai trương hoành tráng luôn. |
어, 저 다음 주에 다시 올게요 | Tuần sau tôi sẽ quay lại. |
다음 주에 올 때 말씀하신 서류 다 떼서 오겠습니다 | Tôi sẽ chuẩn bị đầy đủ giấy tờ như cô nói. |
그러면 수고하세요 | Cảm ơn cô nhé. |
[민하의 웃음] (은행원) 안녕히 가세요 | Cảm ơn cô nhé. Chào cô. |
[민하가 중얼거린다] | CÔNG ĐOÀN TÍN DỤNG Để xem nào. |
(민하) 어? 선생님 | Bác sĩ Heo! |
(선빈) 오늘도 적금인가요? | Lại đi gửi tiền tiết kiệm à? |
이쯤 되면 어플을 쓰실 줄 모르거나 적금 마니아시거나 | Do không biết dùng ứng dụng chuyển hay vì số tiền chuyển quá lớn? |
오늘은 대출이요 | Hôm nay tôi đi vay. |
집 사시게요? | Cô định mua nhà sao? |
아니요, TMI이지만 저희 집이 펜션을 하거든요 | Không phải. Nói nhỏ cô nghe, nhà tôi có mở một nhà nghỉ. |
그… | Không phải. Nói nhỏ cô nghe, nhà tôi có mở một nhà nghỉ. Mà thôi, để kể sau đi vậy. Giờ cô đi đâu? |
아이, 나중에 말씀드릴게요 어디 가세요? | Mà thôi, để kể sau đi vậy. Giờ cô đi đâu? |
채송화 교수님 방이요 | Gặp giáo sư Chae Song Hwa. Hôm nay cô ấy xem luận văn giúp tôi. |
(선빈) 오늘 논문 봐 주시는 날이라 | Gặp giáo sư Chae Song Hwa. Hôm nay cô ấy xem luận văn giúp tôi. |
(민하) 어, 어 저는 수술 있어서 먼저 갑니다 | Ra vậy. Tôi có ca mổ, tôi đi trước nhé! |
(선빈) 교수님 말씀해 주신 대로 다시 써 봤는데요 | Giáo sư ơi, tôi đã viết lại bài có bổ sung ý mà cô dặn. |
(송화) 선빈아 | Seon Bin à. |
우리 이번 주는 좀 쉴까? | Tuần này ta nghỉ được không? |
(선빈) 아 | À, được ạ. |
네 | À, được ạ. |
응, 다음 주에 하자 | Tuần sau tiếp tục nhé. |
(선빈) 네 | Vâng. |
다른 사람들한테는 네가 연락 좀 돌려 줘, 응? | Cô báo cho những người khác hộ tôi nhé. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
[선빈이 달그락거린다] | |
- (선빈) 가 보겠습니다 - (송화) 응 | - Tôi đi đây ạ. - Ừ. |
- (선빈) 안녕하세요 - (익준) 안녕 | - Chào giáo sư ạ. - Chào cô. |
(익준) 아, 맞다 오늘 송화가 논문 봐 주는 날이지? | À, phải rồi. Hôm nay là ngày Song Hwa xem luận văn nhỉ? |
허선빈 선생은 끝났고 바로 다음 사람이야? | À, phải rồi. Hôm nay là ngày Song Hwa xem luận văn nhỉ? Xem cho cô xong rồi xem cho người khác luôn à? |
이번 주는 패스요 | Tuần này giáo sư bảo nghỉ ạ. |
송화 약속 있대? | - Song Hwa bận gì à? - Không ạ. Giáo sư muốn nghỉ một tuần. |
아니요, 이번 주는 쉬시고 싶다고 | - Song Hwa bận gì à? - Không ạ. Giáo sư muốn nghỉ một tuần. |
(선빈) 어제오늘 교수님 컨디션이 엄청 안 좋으세요 | Hai hôm nay giáo sư không khỏe thì phải. |
교수님 뵌 지 오래됐는데 요즘이 제일 안 좋으세요 | Tôi quen cô ấy đã lâu, nhưng chưa thấy cô ấy thế này bao giờ. |
다음 주 랩 미팅도 취소하셨습니다 | Cô ấy còn hủy cả buổi họp tuần sau. |
전 그럼 | Tôi xin phép ạ. |
(준완) 우리도 나중에 오자 | Hẹn ngày tái nạm vậy. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(익준) 네 | Tôi nghe? |
아, 네, 제 방 앞에 두시면 됩니다 | Vâng, để trước văn phòng tôi là được. Cảm ơn nhé. |
네, 감사합니다 | Vâng, để trước văn phòng tôi là được. Cảm ơn nhé. |
- (준완) 택배? - (익준) 어 [통화 종료음] | - Giao hàng à? - Ừ. |
- (준완) 뭔데? - (익준) 비밀 | - Mua gì thế? - Bí mật. |
(준완) 그래라 | Ai thèm biết! |
[송화의 한숨] | |
[한숨] | |
[침대 작동음] | |
[종수의 힘주는 신음] | |
(종수) 잠깐만, 응 | Từ từ thôi. |
이거를 잠깐, 오케이 | Đây, để tôi. |
자, 어때, 편해? | Thoải mái hơn chưa? |
너 참 잘한다? | Ông chăm bệnh tốt thật đấy. |
아, 내가 이 생활을 몇 년을 했는데 | Tôi chăm vợ tôi suốt mà. |
물 줄까? | - Uống nước không? - Ừ. Miệng tôi khô rang rồi. |
어, 아유, 입이 자꾸 마르네 | - Uống nước không? - Ừ. Miệng tôi khô rang rồi. |
[정원이 살짝 웃는다] | |
아직 식사 안 하셨어요? | Mẹ vẫn chưa ăn gì à? |
(정원) 수술 전날인데 꼭 드셔야지 | Mai mổ rồi, phải ăn gì đó chứ. |
엄마, 자정까진 먹을 수 있어 | Mẹ vẫn được ăn trước nửa đêm mà. |
(로사) 너 밥 먹었어? | Ừ. Con thì sao? Ăn chưa? |
아, 나 보호자 상담이 하나 있어서 그거 끝나고 먹으려고 | Con tư vấn cho một gia đình bệnh nhân xong rồi mới ăn. |
(로사) 응 | Con tư vấn cho một gia đình bệnh nhân xong rồi mới ăn. Mẹ, anh cả sắp đến rồi. Con nhắn anh mua gì cho mẹ ăn nhé? |
(정원) 엄마, 큰형 곧 출발한다는데 뭐 좀 사 오라고 할까? | Mẹ, anh cả sắp đến rồi. Con nhắn anh mua gì cho mẹ ăn nhé? |
[노크 소리가 들린다] | |
누군데 세련되게 노크를 다 하냐? | Ai thế nhỉ? Gõ cửa phải phép quá. |
애들이겠지, 바쁜데 안 와도 되는데 | Chắc là bọn trẻ chứ ai. Đã nói không cần qua đây rồi. |
아, 네가 오지 말라 그래 이게 무슨 민폐야 | Mẹ bảo không cần đến thăm mẹ chi cho phiền mà. |
벌써 그렇게 얘기했지 근데 걔들 말 안 들어 | Con có nói rồi, mà đời nào mấy đứa nó chịu nghe. |
들어와 | Vào đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
(로사) 어머나 | Chao ôi. |
이게 누구야 | Ai thế này? |
안녕하세요 | Cháu chào bác ạ, |
[부드러운 음악] | Cháu chào bác ạ, Bác sĩ Jang Gyeo Ul? |
(종수) 장겨울 선생? | Bác sĩ Jang Gyeo Ul? |
안녕하세요 | Chào giám đốc ạ. |
(로사) 저 보러 온 거예요? | Cháu đến thăm bác à? |
(겨울) 네 [로사의 놀란 숨소리] | Dạ. |
(로사) 얘 말고 나 맞죠? | Không phải nó. Là thăm bác nhỉ? |
[피식 웃는다] | Dạ. |
네 | Dạ. |
어머나 | Trời đất ơi! |
[행복한 신음] | Trời đất ơi! |
[로사가 정원을 짝짝 친다] | |
[로사의 웃음] [정원이 살짝 웃는다] | |
[로사의 탄성과 박수] [살짝 웃는다] | |
(로사) 아유, 한 번 더 잘 가요 | Cháu về cẩn thận nhé. |
(겨울) [살짝 웃으며] 예 [정원이 피식 웃는다] | Cháu về cẩn thận nhé. Vâng ạ. |
어, 나 내일 수술 잘 못 받을 예정이었는데 | Hồi nãy bác còn lo lắng ca mổ ngày mai có chuyện gì. |
오늘 선생님 오셔서 너무 잘 받을 거 같다 | Vậy mà vừa gặp bác sĩ nhà ta xong, mọi băn khoăn đều bay biến rồi! |
[로사의 웃음] | Vậy mà vừa gặp bác sĩ nhà ta xong, mọi băn khoăn đều bay biến rồi! |
(종수) 아이고, 별 예정이 다 있다 | Trời ạ. Bà chỉ giỏi lo bò trắng răng. |
잘 가요, 장 선생 | Về nhé, bác sĩ Jang. |
(겨울) 네 [종수의 웃음] | Vâng. |
알았어 | Mẹ biết rồi. Cháu về nhé. |
(로사) 잘 가요 | Mẹ biết rồi. Cháu về nhé. |
[로사의 웃음] | |
아, 가 | Hai đứa đi đi. Làm sao? |
- 아, 왜? - (종수) 들어가 | Hai đứa đi đi. Làm sao? Bà vào đi. Về nhé. Vào đi mà. |
(종수) [웃으며] 잘 가요, 네 | Bà vào đi. Về nhé. Vào đi mà. |
[종수가 재촉한다] | Bà vào đi. Về nhé. Vào đi mà. |
[정원이 피식 웃는다] | - Đủ rồi. - Trời ơi. - Chào bác ạ. - Thôi. Vào phòng đi. |
됐어, 들어가 | - Chào bác ạ. - Thôi. Vào phòng đi. |
가 [종수가 로사를 탁탁 친다] | - Chào bác ạ. - Thôi. Vào phòng đi. Mau lên nào. |
[정원의 웃음] [문이 달칵 닫힌다] | |
[버튼 조작음] | |
(정원) 언제 올라왔어? | Em lên Seoul bao giờ thế? |
(겨울) 오전에요 | Sáng nay ạ. |
(정원) 응 | |
전화하지 | Phải gọi cho anh chứ. |
(겨울) 서프라이즈 | Em muốn tạo bất ngờ. |
[정원이 살짝 웃는다] | |
어머니는 괜찮으셔? | Mẹ em ổn chứ? |
네, 많이 진정되셔서 그냥 서울로 모시고 올라왔어요 | Vâng. Mẹ đã ổn hơn nhiều rồi, nên em đã đưa mẹ cùng lên Seoul. |
아무래도 저랑 같이 지내는 게 좋을 것 같아서요 | Nghĩ thế nào cũng thấy mẹ ở cùng em thì sẽ tốt hơn. |
(정원) 어 | Ra vậy. |
교수님, 왜 말씀 안 하셨어요? | Giáo sư, sao anh không nói với em chuyện mẹ anh phải mổ? |
어머니 수술하시는 거 | Giáo sư, sao anh không nói với em chuyện mẹ anh phải mổ? |
아, 너 머릿속 복잡한데 뭐 하러 나까지 보태 | Giáo sư, sao anh không nói với em chuyện mẹ anh phải mổ? Em có nhiều việc phải lo mà. Anh không muốn làm em áp lực thêm. |
(정원) 근데 어떻게 알았어? | Mà làm sao em biết được chuyện này? |
병원에 환자 자료 보러 잠깐 나왔다가 우연히 들었어요 | Em đến bệnh viện để xem bệnh án của bệnh nhân thì vô tình nghe tin. |
(겨울) [피식 웃으며] 우연도 아니다 | Mà cũng không phải vô tình. Cả bệnh viện xôn xao lên mà. |
병원에 소문이 쫙 났어요 | Mà cũng không phải vô tình. Cả bệnh viện xôn xao lên mà. |
[정원이 피식 웃는다] | Hẳn là vậy nhỉ. |
그렇겠네 | Hẳn là vậy nhỉ. |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
[밝은 음악] | BỆNH VIỆN YULJE |
[엘리베이터 도착음] | |
[밝은 음악] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | |
정말 괜찮은 거지? | Em thật sự ổn đấy chứ? |
같이 저녁 먹을까? | Mình cùng ăn tối nhé? Anh chỉ còn một bệnh nhân nữa thôi. |
(정원) 나 상담 하나만 하면 끝인데 | Mình cùng ăn tối nhé? Anh chỉ còn một bệnh nhân nữa thôi. |
저 집에 빨리 가 봐야 돼서 다음에요 | Giờ em phải về luôn rồi. Lần sau nhé anh. |
아, 그래, 어, 알았어 | À, được rồi. Cứ vậy đi. |
[엘리베이터 도착음] | |
[정원이 피식 웃는다] | |
[익살스러운 효과음] | |
(익준) 누구 와 | Có người đến. |
[다가오는 발걸음] | |
[버튼 조작음] | |
지금 내려가는 거야? | Thang đang đi xuống à? |
어, 내려갔다 와 | Ừ, thang này đang đi xuống. |
너 우리 엄마한테 가는 거야? | Cậu định qua thăm mẹ tôi à? |
지금 식사 중이실 거 같아서 좀 있다 가려고, 응 | Chắc bác đang ăn tối, lát tôi qua sau. |
그건 뭐야? | Thế cái gì kia? |
(익준) 비밀 | Bí mật. |
[정원이 피식 웃는다] | |
어? 너 오늘 왜 나왔어? | À, mà sao cô ở đây? |
[놀란 숨소리] | Đã xin nghỉ hết ngày thì phải tranh thủ bay nhảy chứ. |
야, 휴가 오늘 밤까지인데 꽉꽉 채워야지 | Đã xin nghỉ hết ngày thì phải tranh thủ bay nhảy chứ. |
너 이러면 안 돼, 지킬 건 지켜야지 | Thế này sao được? Phạm quy rồi. |
[엘리베이터 도착음] (겨울) 죄송합니다, 교수님 | Thế này sao được? Phạm quy rồi. Tôi xin lỗi, giáo sư. |
어, 전 이 층에서 내릴게요 잠깐 들를 데가 있어서요 | Tôi ra ở tầng hai luôn ạ. Có chỗ cần ghé qua. - Ừ, được rồi. - Nghỉ ngơi đi nhé. |
- (정원) 어, 그래 - (익준) 푹 쉬어 | - Ừ, được rồi. - Nghỉ ngơi đi nhé. |
[잔잔한 음악] | |
[남자7의 한숨] | |
(여자9) 아빠, 더 드세요, 응? | Bố à, ăn thêm chút đi. |
앞으로 계속 금식이란 말이야 | Sau bữa này là cấm thực rồi. Bố không nuốt nổi. |
안 넘어가 | Bố không nuốt nổi. |
(여자10) 당신 좋아하는 생선인데 손도 안 댔네 | Anh mê món cá mà giờ còn chẳng buồn động đũa. |
아, 좀 더 먹어요 | Anh ráng ăn thêm chút đi. - Phải đấy bố. - Khỏi đi. |
- (여자9) 그래 - (남자7) 아유, 됐어, 됐어 | - Phải đấy bố. - Khỏi đi. |
안녕하세요 | Chào nhà mình ạ. |
[여자9의 놀란 숨소리] 아이고, 우리 선생님 오셨네 | Trời ơi, bác sĩ Gyeo Ul đến rồi. |
[문이 스르륵 닫힌다] (남자7) 안녕하세요, 선생님 안녕하십니까 | - Chào bác sĩ. - Tôi chào bác sĩ. |
[남자7의 웃음] | - Chào bác sĩ. - Tôi chào bác sĩ. |
선두호 님, 컨디션은 좀 어떠세요? | Anh thấy trong người thế nào ạ? |
좋습니다 | Khỏe ạ! Tôi thấy khỏe vô cùng. |
컨디션 아주 좋습니다, 예 | Khỏe ạ! Tôi thấy khỏe vô cùng. |
(겨울) 어, 식사를 거의 안 하셨네요 | Khỏe ạ! Tôi thấy khỏe vô cùng. Hình như anh chưa ăn gì. |
자정부터 금식 시작이라 배고프실 텐데 | Từ nửa đêm là cấm thực rồi. Sẽ đói lắm đấy ạ. |
아, 먹고 있는 중입니다 | À, tôi đang ăn đây. Vẫn chưa xong mà. |
다 먹은 거 아니에요 [웃음] | À, tôi đang ăn đây. Vẫn chưa xong mà. |
저, 선생님 | Bác sĩ, ca mổ của chồng tôi là vào sáng sớm mai. |
내일 수술 아침 일찍인데 그래도 꼭 들어오시는 거죠? | Bác sĩ, ca mổ của chồng tôi là vào sáng sớm mai. Cô vẫn sẽ tham gia kíp mổ chứ ạ? |
그럼요, 저희 아침 수술 항상 일찍 있어요 | Dĩ nhiên ạ. Chúng tôi cũng hay có ca mổ từ sớm mà. |
저 꼭 들어가니까 걱정하지 마세요 [잔잔한 음악] | Nhất định tôi sẽ tham gia. Gia đình đừng lo nhé. |
(여자9) 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ ạ. |
제가 집도하는 수술은 아니지만 | Dù không phải bác sĩ mổ chính, |
교수님이 최선을 다하실 수 있게 저도 최선을 다하겠습니다 | tôi vẫn sẽ cố hết sức để giúp giáo sư mổ chính cho anh. |
그럼 | Tôi xin phép ạ. |
- (여자10) 예, 감사합니다 - (남자7) 네 | - Vâng. Cảm ơn bác sĩ. - Bác sĩ về nhé. |
[여자10의 웃음] | - Vâng. Cảm ơn bác sĩ. - Bác sĩ về nhé. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(송화) 어, 석민아 | Ừ, Seok Min à? |
(석민) 교수님, 혹시 방에 계세요? | Giáo sư, cô có ở phòng làm việc không? |
잠깐 찾아봬도 될까요? | Tôi qua gặp cô một lát được chứ ạ? Tôi có việc muốn nhờ. |
좀 부탁드릴 일이 있어서요 | Tôi qua gặp cô một lát được chứ ạ? Tôi có việc muốn nhờ. |
(송화) 어, 와 | Ừ, cậu đến đi. |
(석민) 감사합니다 | Cảm ơn giáo sư ạ. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[한숨] [휴대전화 알림음] | |
(석민) | Mà không, giáo sư ơi. Tôi lo xong rồi. Cô nghỉ ngơi đi ạ. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[늘어지는 효과음] | CHAE SONG HWA |
[익살스러운 음악] (익준) 며칠이라고? | Đó là hôm nào cơ? |
(석민) 7월 15일이요 | Ngày 15 tháng 7 ạ. |
그, 앞의 30분 동안만 강의하시고 | Chỉ cần diễn thuyết 30 phút đầu thôi. |
뒤는 질의응답 형식으로 진행된답니다 | Sau đó sẽ là phần hỏi đáp ạ. |
하, 교수님, 감사합니다 | Giáo sư, cảm ơn anh nhiều ạ. |
(익준) 아유, 알았어, 가 | Trời ơi, biết rồi. Cậu về đi. |
(석민) 네 | Vâng. |
어 | Chào. |
(익준) 응 | Chào. Khoan, cậu đến có chuyện gì? |
어어, 자네는 또 무슨 일인가? | Chào. Khoan, cậu đến có chuyện gì? |
(성영) 아, 센터장님 심부름이요 | Trưởng trung tâm bảo tôi đến ạ. |
채송화 교수님한테 | Anh ấy nhờ giáo sư Chae viết báo cáo |
뇌신경센터 15주년 기념집 연보 작업 부탁한 거 있는데 | Anh ấy nhờ giáo sư Chae viết báo cáo để phát biểu trong lễ kỷ niệm 15 năm. |
다 됐으면 받아 오라고 | Anh ấy bảo tôi đến lấy. |
그거 아직, 어, 하고 있는 중이고 다 안 됐다고 말씀을 드려, 어 | Cô ấy vẫn chưa viết xong. Nói lại với trưởng trung tâm thế đi. |
아, 아니다, 내가 전화를 드릴게 | Mà thôi. Để tôi gọi cho anh ấy. |
내가 알아서 잘 말씀드릴게 | Tôi sẽ gọi rồi báo với anh ấy luôn. Cậu về nhé. |
응, 안녕 | Tôi sẽ gọi rồi báo với anh ấy luôn. Cậu về nhé. |
[흥미로운 음악] | |
(윤복) 안녕하세요 | - Chào giáo sư ạ. - Chào. |
(익준) 안녕 | - Chào giáo sư ạ. - Chào. |
짠, 우리 윤복이 어디 가? | Dừng! Yun Bok nhà mình đi đâu đây? |
(윤복) 아, 그, 채송화 교수님 요즘 많이 피곤하다고 하셔서 | À, do em thấy mấy hôm nay giáo sư Chae mệt mỏi |
커피하고 케이크 드리려고요 [익준의 감격한 숨소리] | nên mang cà phê và bánh đến. |
단거 많이 드시면 힘이 좀 나시지 않을까요? | Ăn đồ ngọt sẽ giúp lên tinh thần ạ. |
응, 날 줘, 내가 전해 줄게 | Được, đưa tôi. Tôi chuyển giúp cho. |
채송화 오늘 만남 금지 | Giáo sư Chae Song Hwa cần ở một mình. |
아, 네 | À, vâng ạ. |
잘 전해 줄게 | Tôi sẽ chuyển cho. Cảm ơn em nhé. |
마음 고마워 | Tôi sẽ chuyển cho. Cảm ơn em nhé. |
아니에요, 안녕히 계세요 | Không có gì ạ. Chào giáo sư. |
[경쾌한 음악] | |
- (재신) 안녕하세요 - (익준) 예, 안녕하세요 | - Chào anh. - Vâng, chào cô. Khoan nào! |
(익준) 어, 잠깐만요 | - Chào anh. - Vâng, chào cô. Khoan nào! |
어디? | - Cô đi đâu thế? - Giáo sư Chae có trong phòng chứ? |
(재신) 채송화 교수님 계시죠? | - Cô đi đâu thế? - Giáo sư Chae có trong phòng chứ? |
(익준) 무슨 일로? | - Cô đi đâu thế? - Giáo sư Chae có trong phòng chứ? - Cô đến có việc gì? - Tôi muốn hỏi về bài tập cao học. |
대학원 과제 하나만 좀 여쭤보려고요 | - Cô đến có việc gì? - Tôi muốn hỏi về bài tập cao học. |
아, 저한테 물어보세요 | Ôi, tưởng chuyện gì. Hỏi tôi này. Cái gì mà tôi chả biết. |
전 모르는 게 없습니다 | Ôi, tưởng chuyện gì. Hỏi tôi này. Cái gì mà tôi chả biết. |
- 정말요? - (익준) 네 | - Thật sao? - Vâng. |
[익살스러운 효과음] | |
[한숨] | |
[병을 탁 집는다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
뭐야, 이게? | - Gì đây? - Không phải lấy đại ở quán nào đâu. |
가게에서 얻은 거 아니야 | - Gì đây? - Không phải lấy đại ở quán nào đâu. |
밤새 인터넷 뒤져서 최대한 똑같은 걸로 산 거야 | Thức cả đêm lục tung mạng lên mới ra cái này giống nhất đấy. |
[웃음] | Thức cả đêm lục tung mạng lên mới ra cái này giống nhất đấy. |
싫어? 안 받을 거야? | Không thích à? Không muốn nhận? |
아니, 아니, 아니, 아니 | Đâu, làm gì có! Tôi thích. Thích lắm. |
나 좋아, 너무 좋아 | Đâu, làm gì có! Tôi thích. Thích lắm. |
[송화의 탄성] [부드러운 음악] | |
[웃으며] 와, 진짜 미쳤어 | Trời ơi, điên với cậu mất. |
아, 미쳤나 봐, 진짜 | Thật sự không sống nổi mà. |
똑같지? | Giống hệt đúng không? |
(송화) 어, 완전 똑같아 | Ừ, y hệt luôn. |
(익준) 나도 낮에 받고서 깜짝 놀랐다니까, 완전 똑같아 가지고 | Hồi sáng nhận hàng tôi còn sốc vì nó giống y hệt mà. |
(송화) 아니, 이런 걸 팔아? | - Họ bán lẻ cả cái này sao? - Ừ. |
(익준) 응 | - Họ bán lẻ cả cái này sao? - Ừ. |
(송화) 야, 이거 들고 캠핑 가면 진짜 너무 좋겠다 | Mang cái này đi cắm trại là nhất đấy. |
너 어떻게 이런 걸 줄 생각을 다 했어? | Sao lại nghĩ ra mà mua cho tôi vậy? |
(익준) 뭐… | |
(송화) [웃으며] 아, 내가 미쳐, 진짜 [익준의 웃음] | Trời ơi, điên thật đấy! |
[송화의 신난 신음] | |
[송화의 웃음] | |
가만있어 봐, 이렇게, 어? | Khoan nào, để xem. Mình sẽ đặt như thế này, |
이렇게 해 가지고, 어? 삼겹살 이렇게 쫙 | Khoan nào, để xem. Mình sẽ đặt như thế này, rồi nướng thịt ba chỉ trên đây. |
- (익준) 여기 김치 알지? 어? - (송화) 그렇지, 그렇지, 그렇지 | - Thêm ít kimchi nữa. - Đúng rồi. - Chuẩn luôn. - Trông giáo sư vui ghê. |
(석민) 기분 좋으신데? [익준과 송화가 대화한다] | - Chuẩn luôn. - Trông giáo sư vui ghê. |
오늘 엄청 우울하지 않으셨어? | Thiểu não nguyên ngày rồi nhỉ? |
(선빈) 이익준 교수님 오셨잖아요 | Có giáo sư Lee Ik Jun ở đây thì không phải lo gì nữa. |
그럼 됐어요 | Có giáo sư Lee Ik Jun ở đây thì không phải lo gì nữa. |
가요, 밥 먹으러 | Mình đi ăn thôi. |
(석민) 그래 | - Được. - Thử làm vậy đi. |
(송화) 이거 어떻게 기울여? | Không tin nổi. Tìm đâu ra vậy? |
[불판이 달그락거린다] [송화가 말한다] | Không tin nổi. Tìm đâu ra vậy? |
[정원이 사각사각 적는다] | |
[땡그랑하는 효과음] | |
(준완) 네가 먹었어? | - Cậu đã ăn à? - Ăn gì? |
(정원) 뭘? | - Cậu đã ăn à? - Ăn gì? |
내 과자 | Bánh của tôi ấy. |
하, 나 아니야 난 편의점에서 사서 먹어 | Không phải tôi. Tôi toàn tự đi mua về rồi ăn mà. |
[서랍을 스르륵 닫는다] | |
진짜지? | Thật không đó? |
(정원) 아, 얘가 날 닮아 가나 쪼잔하게 왜 이래? | Sống chung lâu quá nên lây tính ki bo của tôi rồi à? |
밥 시켰어? | Gọi đồ ăn chưa? |
(정원) 어, 시켰어 [문이 달칵 닫힌다] | - Ừ, gọi rồi. - Có gọi cơm cuộn cá ngừ chứ? |
(익준) 참치김밥도 시켰어? | - Ừ, gọi rồi. - Có gọi cơm cuộn cá ngừ chứ? |
(정원) 응 | Ừ. |
[익준이 흥얼거린다] | |
[익준이 피식 웃는다] | |
[돈통 닫히는 효과음] [익준이 흥얼거린다] | |
[힘주는 신음] | |
[중얼거린다] | |
뭐 하냐? | Làm gì đó? |
뭐 하긴, 과자 먹지 | Ăn bánh chứ làm gì. |
그거 내 과자야 | - Đó là bánh của tôi. - Trời ơi! |
- 아유! - (준완) 뭐가 '아유'야? | - Đó là bánh của tôi. - Trời ơi! Trời nào nghe cậu? Đó là nguồn vui thú duy nhất của tôi mà! |
그게 내 유일한 기쁨이고 낙이고 행복인데 | Trời nào nghe cậu? Đó là nguồn vui thú duy nhất của tôi mà! |
나도 이게 유일한 기쁨이고 낙이고 행복이야 | Nó cũng làm tôi vui thú chứ bộ! |
너 열받게 하는 거 | - Vì chọc điên được cậu. - Chiến! |
[흥미진진한 효과음] [공이 땡 울리는 효과음] | - Vì chọc điên được cậu. - Chiến! |
[익살스러운 음악] | |
- (익준) 놔, 놔 - (준완) 놔 | - Này! - Bỏ tôi ra. - Bỏ ra ngay. - Ngon thì bỏ trước đi. |
- (준완) 너부터 놔, 너부터 놔 - (익준) 너부터 놔, 너부터 놔, 씨 | - Bỏ ra ngay. - Ngon thì bỏ trước đi. - Cái thằng này! - Đau! |
[준완의 힘주는 신음] [익준의 아파하는 신음] | - Cái thằng này! - Đau! |
(정원) 송화는 안 와? 석형이는? | Song Hwa không đến à? Seok Hyeong nữa? |
(익준) 송화는 콘퍼런스 석형이는 수술 | Song Hwa đi họp, Seok Hyeong đi mổ. |
야, 너 다음 주 화요일 휴가 냈다며? | Này, thứ Ba tuần sau cậu nghỉ à? |
어, 엄마 생일, 창원 내려가 | Ừ, sinh nhật mẹ tôi. Tôi sẽ về Changwon. |
(익준) 주말에 안 하고? | Không tổ chức vào cuối tuần à? |
(준완) 그동안 그렇게 했는데 올해부턴 제날짜에 챙겨 드리려고 | Không tổ chức vào cuối tuần à? Trước giờ vẫn vậy, nhưng từ năm nay tôi muốn mừng tuổi bố mẹ đúng ngày. |
차 타고 가? | - Cậu lái xe về à? - Không. Mất bốn tiếng lận. Mệt chết. |
아니, 네 시간 운전 이제 힘들어서 못 해 | - Cậu lái xe về à? - Không. Mất bốn tiếng lận. Mệt chết. |
KTX로 갔다가 KTX로 올라올 거야 | Tôi sẽ đi tàu lửa cao tốc khứ hồi. |
예매했어? | - Đặt vé chưa? - Đặt cho tôi chưa? |
(준완) 예매했어? | - Đặt vé chưa? - Đặt cho tôi chưa? |
[정원의 헛웃음] | |
아직도 익준이가 예매해 줘? | Vẫn phải nhờ Ik Jun đặt vé à? |
어, 나 익준이 없으면 서울역 가서 표 끊어야 돼 | Ừ, không có Ik Jun thì tôi phải ra tận ga Seoul mua vé. |
고향이 지방인데 코레일 아이디 없는 애는 | Người nhà quê còn sót lại của thời đại không có tài khoản KORAIL. |
얘밖에 없을 거야 | Người nhà quê còn sót lại của thời đại không có tài khoản KORAIL. |
아, 어플 깔기 싫어 | Không ưa cài ứng dụng. |
인터넷으로 해 | Thì lên mạng mà đặt. |
귀찮아, 자주 내려가지도 않는데 | Phiền chết đi. Tôi có hay về Changwon lắm đâu. |
해 줄 거지? | Bằng lòng đặt chứ? |
그 표정 당장 치우면 | Dẹp bản mặt đó đi thì đặt. |
[캔이 찌그러지는 효과음] | |
안 해, 예매 안 해, 안 해 | Quên đi. Không đặt đâu. |
(송화) 안녕하세요 | Chào anh. |
(남자5) 선생님, 저 기억하세요? | Bác sĩ, cô còn nhớ tôi không? |
네, 기억해요 | Có, tôi vẫn nhớ ạ. |
어머님하고 같이 오셨던 아드님 맞죠? 동생분이랑 | Anh và em gái đã đưa mẹ đến đây nhỉ? |
예, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
아, 선생님을 여기서 뵙네요 | Ôi, không ngờ lại gặp cô ở đây. |
여긴 어쩐 일로… | Anh đến đây có việc gì thế ạ? |
제 30년 지기 친구가 | Một người bạn 30 năm của tôi |
죽었습니다 | vừa qua đời. |
(남자5) 심장 마비로 하루아침에 죽어 버렸어요 | Cậu ấy bị nhồi máu cơ tim. Chớp mắt cái thôi đã không còn nữa. |
[애잔한 음악] | |
아이고 | Ôi trời. |
[흐느낀다] | |
참 | |
이제 | Cậu ấy mới… |
이제 50입니다 | 50 tuổi thôi. |
올해 딱 50 됐는데 | Năm nay vừa tròn 50 tuổi. |
아, 이 자식이 | Cầm cự mãi đến hôm nay mới có được một khoản lớn trong tay. |
처음으로 큰돈 만져 봤는데 | Cầm cự mãi đến hôm nay mới có được một khoản lớn trong tay. |
그 돈 한 번도 못 써 보고 그냥 하루아침에 가 버렸어요 | Vậy mà qua một đêm đã ra đi, chưa kịp tiêu đồng nào. |
[남자5의 헛웃음] | |
[남자5의 한숨] | |
인생 참 덧없네요 | Đời người thật quá vô thường. |
왜 사는지 | Chẳng hiểu ta sống vì cái gì |
어떻게 살아야 되는 건지 | và phải sống thế nào nữa. |
모르겠습니다 | Thật mờ mịt làm sao. |
[웃음] | Thật mờ mịt làm sao. |
아유, 선생님, 죄송합니다, 바쁘신데 | Xin lỗi, bác sĩ. Vì làm mất thời gian của cô. |
[정원의 한숨] | |
(로사) 짐 누가 정리했어? | Ai dọn đồ cho mẹ vậy? |
(정원) [피식 웃으며] 이사장님 | Giám đốc Ju đấy ạ. |
내가 하려고 했는데 벌써 싹 정리하셨더라고 | Con định làm mà bác ấy dọn xong hết luôn rồi. |
[웃으며] 야무져 | Chu đáo thật đấy. |
응, 야무지셔 | Vâng, thật sự rất chu đáo. |
[정원이 피식 웃는다] | |
(로사) 너 그거 입고 잘 거야? | Định mặc bộ đó đi ngủ hả? |
(정원) 엄마, 이거 엄청 편해 잠옷으로 딱이야 | Bộ này thoải mái lắm mà mẹ. Đúng chuẩn đồ ngủ đấy ạ. |
[웃음] | Thật là. |
[정원의 웃음] | |
불 꺼 줄까? | Con tắt đèn nhé? |
(로사) 어, 아들하고 얘기 더 하다 잘래 | Thôi. Mẹ muốn trò chuyện thêm với con rồi mới ngủ mà. |
[함께 웃는다] | |
엄마 | Mẹ này. |
내일 퇴원하면 | Mai xuất viện rồi, |
이제 산책도 자주 다니고 운동도 조금씩 시작해 | từ giờ mẹ nhớ đi dạo thường xuyên và chăm vận động nhẹ nhàng nhé. |
응, 그럴게 | Ừ, mẹ biết rồi. |
이사장님이랑 맛있는 것도 많이 드시러 다니고 | Mẹ cũng nên đi ăn nhiều món ngon với giám đốc Ju nữa. |
집에서 해 먹는 게 제일 맛있어 | Không đâu ngon bằng đồ nhà làm. |
[함께 웃는다] | |
(정원) 엄마 | Mẹ à. |
난 엄마가 | Con mong mẹ có thể sống ích kỷ một chút. |
이기적으로 살았으면 좋겠어 | Con mong mẹ có thể sống ích kỷ một chút. |
자식들 걱정은 이제 그만하시고 | Mẹ đừng lo lắng cho con cái nữa. |
'나중에 아프면 어떡하지?' 이런 생각도 하지 마 | Cũng không cần phải lo nghĩ về chuyện ốm đau sau này đâu. |
앞으로 엄마만 생각하면서 살아 | Từ giờ mẹ hãy nghĩ cho mình thôi. |
만약 나중에 | Lỡ như mai này… |
혹시 엄마가 치매여도 | Lỡ có thật sự bị sa sút trí tuệ đi nữa… |
걱정하지 마 | thì mẹ cũng đừng lo nhé. |
엄마가 매일매일 우리 못 알아봐도 | Dù mẹ không nhận ra bọn con nữa, |
우리가 매일매일 엄마 알아보고 | thì vẫn có bọn con nhận ra mẹ |
매일매일 | và mỗi ngày |
'당신은 우리 엄마예요'라고 말해 줄게 | đều sẽ nói "mẹ là mẹ của bọn con" cho mẹ nghe mà. |
[웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[정원이 피식 웃는다] | |
그러니까 엄마 | Mẹ ơi. |
하루하루를 화양연화로 살아 | Mẹ hãy sống mỗi ngày thật trọn vẹn. |
난 엄마가 그렇게 살았으면 좋겠어 | Con rất mong mẹ có thể sống như thế. |
[훌쩍인다] | |
정원아 [헛기침] | Jeong Won à. |
엄마 다시 시작할까 봐 | Mẹ nghĩ lại rồi. |
(정원) 응? | Sao ạ? |
나 그거 하나만 사 줘 | Mua cho mẹ cái đó đi. |
[청소기 작동음] | |
[휴대전화 알림음] | |
[청소기 작동이 멈춘다] | |
[청소기 작동음] | |
[통화 연결음] | |
(석형) 어, 익준아 나 병원에 급한 일 생겨서 나간다 | Ik Jun à? Tôi có việc gấp nên đến bệnh viện đây. |
네가 알아서 수습 좀 해 | Cậu tự lo nhé. Không được thì đổi bài đi. |
곡을 바꾸든가 | Cậu tự lo nhé. Không được thì đổi bài đi. |
[통화 종료음] | |
이 노래는 키보드가 생명인데 | Bài này bắt buộc phải có đàn organ mà. Không có organ thì phải làm sao? |
키보드 없이 어떻게 해? | Không có organ thì phải làm sao? |
(준완) 노래 바꾸자 | Thì đổi bài thôi. |
(익준) 야, 야, 야, 아이 | Thì đổi bài thôi. Nào, từ từ. Nghe tôi nói hết đã nào. |
사람 말을 끝까지 들어야지 | Nào, từ từ. Nghe tôi nói hết đã nào. |
그래서 급하게 한 분을 섭외했어 | Tôi đã mời gấp được một nghệ sĩ organ tới đây. |
(정원) 바쁘신 분이야 | Người trăm công nghìn việc đấy. |
개런티도 비싸 | Tiền cát xê cũng cao lắm. |
디포리 두 박스랑 | Mất hết hai thùng cá mòi |
데이지 모종으로 겨우 섭외했어 | và mầm hoa cúc mới mời được đấy. |
[익살스러운 효과음] | |
[여자11의 힘주는 신음] | |
[여자11의 웃음] | |
[부드러운 음악] | |
[웃음] | |
[종수의 웃음] | |
(종수) 박수, 박수 | Vỗ tay nào! Vỗ tay đi! |
[종수의 웃음] | |
[로사의 헛기침] 시작하실까요, 선생님? | Bắt đầu chưa, thưa cô? |
네, 잘 부탁드립니다 | Rồi. Cùng chơi thật hay nhé. |
[로사의 웃음] (익준) 저희가 잘 부탁드립니다 | Nhờ cả vào bác ạ. |
[한숨] | |
[아련한 음악이 연주된다] | |
(익준) ♪ 첨엔 혼자라는 게 편했지 ♪ | Ban đầu, được một mình Tôi thấy thật thoải mái |
♪ 자유로운 선택과 시간에 ♪ | Được tự do lựa chọn, tự tại về thời gian |
♪ 너의 기억을 지운 듯했어 ♪ | Mọi ký ức về người đã được xóa đi |
♪ 정말 난 그런 줄로 믿었어 ♪ | Tôi đã thật sự tin như vậy |
♪ 하지만 말야 ♪ | Nhưng thật ra lại thế này Khi mình tôi choàng tỉnh vào sớm mai |
♪ 이른 아침 혼자 눈을 뜰 때 ♪ | Khi mình tôi choàng tỉnh vào sớm mai |
♪ 내 곁에 ♪ | Và nhận ra bên đời |
♪ 네가 없다는 사실을 알게 될 때면 ♪ | Vĩnh viễn mất đi sự hiện diện của người |
[익준의 애드리브] | |
♪ 나도 모를 눈물이 흘러 ♪ | Nước mắt tôi bất giác tuôn rơi |
♪ 변한 건 없니 ♪ | Người đã đổi thay chưa? |
♪ 날 웃게 했던 예전 그 말투도 ♪ | Cách pha trò luôn làm tôi bật cười ấy Có còn tuyệt vời như trước đây? |
♪ 여전히 그대로니 ♪ | Có còn tuyệt vời như trước đây? |
♪ 난 달라졌어 ♪ | Có còn tuyệt vời như trước đây? Tôi thì đã khác xưa |
♪ 예전만큼 웃질 않고 ♪ | Chẳng còn hay cười như trước nữa |
♪ 좀 야위었어 ♪ | Cũng hốc hác đi rồi |
♪ 널 만날 때보다 ♪ | So với thuở còn người bên tôi |
♪ 나를 이해해 준 지난날을 ♪ | Người thấu hiểu tôi suốt thời gian qua |
♪ 너의 구속이라 착각했지 ♪ | Tôi lại tưởng là người muốn ràng buộc tôi |
♪ 남자다운 거라며 너에겐 ♪ | Vì muốn tỏ vẻ bản lĩnh Tôi giấu đi cảm xúc của mình |
♪ 사랑한단 말조차 못 했어 ♪ | Để rồi lời yêu thương kia chẳng kịp nói ra |
♪ 하지만 말야 ♪ | Nhưng thật ra lại thế này |
♪ 빈 종이에 가득 너의 이름 쓰면서 ♪ | Khi ngồi viết tên người Đầy kín cả trang giấy |
♪ 네게 전활 걸어 너의 음성 들을 때 ♪ | Gọi điện cho người Và nghe được tiếng của người |
[익준의 애드리브] | Gọi điện cho người Và nghe được tiếng của người |
♪ 나도 모를 눈물이 흘러 ♪ | Nước mắt tôi bất giác tuôn rơi |
♪ 변한 건 없니 ♪ | Người đã đổi thay chưa? |
♪ 내가 그토록 사랑한 미소도 ♪ | Nụ cười tôi thiết tha yêu thương ấy |
♪ 여전히 아름답니 ♪ | Có còn đẹp đẽ như trước đây? |
♪ 난 달라졌어 ♪ | Có còn đẹp đẽ như trước đây? Tôi thì đã khác xưa |
♪ 예전만큼 웃질 않고 ♪ | Chẳng còn hay cười như trước nữa |
♪ 좀 야위었어 ♪ | Cũng hốc hác đi rồi |
♪ 널 만날 때보다 ♪ | So với thuở còn người bên tôi |
[익준의 애드리브] | So với thuở còn người bên tôi |
♪ 그는 어떠니 ♪ | Còn ai kia thì sao? |
♪ 우리 함께한 날들 잊을 만큼 ♪ | Để giúp người quên được Ngày tháng ta bên nhau |
♪ 너에게 잘해 주니 ♪ | Để giúp người quên được Ngày tháng ta bên nhau Người ấy có đủ tốt với người không? |
♪ 행복해야 돼 ♪ | Người phải hạnh phúc nhé |
♪ 나의 모자람 채워 줄 ♪ | Vì những thiếu sót của tôi trước đây |
♪ 좋은 사람 ♪ | Đã có một người tốt ở bên |
♪ 만났으니까 ♪ | Bù đắp cho người Thay tôi |
[로사의 웃음] [사람들의 환호성] | |
(로사) 아, 나 눈물 나려 그래, 지금 | Rưng rưng luôn rồi này. |
[윤희의 한숨] [의료 기기 작동음] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
(윤희) 어유, 어유, 어유 못 살아, 진짜 | Trời ạ. Không sống nổi với em mất. |
(홍도) 죄송합니다 [윤희의 한숨] | Em xin lỗi. |
(희수) 인턴 선생님이 뭐 또 실수하셨어요? | Bác sĩ thực tập lại làm gì sai ạ? |
(윤희) 추민하 선생님 위경련으로 쓰러지신 거요 | Bác sĩ Chu Min Ha bị ngất vì co thắt dạ dày. |
그거 전공의 단톡방에 올려야 되는데 | Lẽ ra phải báo tin vào phòng chat nội trú. |
OBGY 전체 톡방에 올렸어요 | Nhưng em ấy lại nhắn vào phòng chat của Khoa sản. |
교수님들 다 들어와 있는데 | Các giáo sư đều có mặt trong đó. |
[안타까운 신음] | |
죄송합니다 | Em xin lỗi ạ. |
(겨울) 괜찮아, 그럴 수도 있지 | Không sao đâu. Vẫn có thể bị nhầm mà. |
그래서 교수님들 오셨어요? | - Vậy sao rồi ạ? Các giáo sư đã đến à? - Không. |
아니요 | - Vậy sao rồi ạ? Các giáo sư đã đến à? - Không. |
(윤희) 몸조리 잘하라는 톡만 쭉쭉쭉 | - Vậy sao rồi ạ? Các giáo sư đã đến à? - Không. Chỉ lũ lượt nhắn lại là "giữ sức khỏe nhé". Cuối tuần mà. |
주말이잖아요 | Chỉ lũ lượt nhắn lại là "giữ sức khỏe nhé". Cuối tuần mà. |
딱 한 분 오셨습니다 | Có đúng một giáo sư đến ạ. |
(희수) 누구? | Ai đến thế? |
양석형 교수님이요 | Là giáo sư Yang Seok Hyeong. |
[힘겨운 신음] [잔잔한 음악] | |
선생님 | Bác sĩ… |
희수 선생님 | Bác sĩ Hui Su… |
(민하) 환각이요 | Vui quá đi thôi. |
저 헛게 보여요 | Tôi đang gặp ảo ảnh này. |
[피식 웃는다] | |
[힘겨운 신음] | |
[석형이 피식 웃는다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
장겨울 선생 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul? |
(겨울) 네, 언니, 어디 불편해요? | Vâng, có tôi. Cô không thoải mái à? Tôi ngả giường xuống nữa nhé? |
침대 더 세워 줘요? | Vâng, có tôi. Cô không thoải mái à? Tôi ngả giường xuống nữa nhé? |
아, 옆에 누구야? | Không phải thế. Ai đang đứng cạnh cô vậy? |
옆에 혹시 [익살스러운 음악] | Người đang… đứng cạnh cô lẽ nào… |
교수님이세요? | là giáo sư đấy ạ? |
어, 나야 | là giáo sư đấy ạ? Ừ, tôi đây. |
(석형) 괜찮아? | Cô không sao chứ? |
지금은 안 아파? | Giờ còn đau không? |
[민하의 떨리는 숨소리] | |
[엉엉 운다] | |
교수님 | Giáo sư… |
왜 그래? | Sao thế? Sao lại khóc? |
왜 울어? 어? | Sao thế? Sao lại khóc? |
아파? 아파서 그래? | Cô đau à? Đau quá nên khóc à? |
(석형) 광현이 부를까? 어? | Tôi gọi Gwang Hyeon đến nhé? Hả? |
[민하가 훌쩍인다] | Tôi gọi Gwang Hyeon đến nhé? Hả? |
아니요, 좋아서 그래요 | Đừng ạ. Tôi khóc vì mừng quá đấy ạ. |
아무도 부르지 마세요 | Anh đừng gọi ai đến hết. |
[당황한 신음] [민하가 엉엉 운다] | Hả? |
[발랄한 음악] | |
[석형이 피식 웃는다] | |
내일 퇴원하세요 | Mai bác xuất viện được rồi. |
초음파도 좋고 다 좋습니다 | Mai bác xuất viện được rồi. Siêu âm không thấy vấn đề gì cả. Bác khỏe rồi đấy ạ. |
아, 이게 다 교수님 덕분입니다 | Đều nhờ có giáo sư cả. Theo tôi thấy thì có lẽ là ca mổ đã thành công tốt đẹp. |
제가 생각을 해 봐도 수술이 엄청 잘된 거 같습니다 | Theo tôi thấy thì có lẽ là ca mổ đã thành công tốt đẹp. |
(남자6) 근데 교수님 수술한 자리는 괜찮은데 | Giáo sư này, vết mổ thì không sao, |
가슴 양쪽이 뻐근하고 아파요 | nhưng tôi thấy hai bên lồng ngực cứ nhoi nhói đau. |
등줄기 따라서도 아프고요 | Cả xương sống cũng đau nữa. |
괜찮은 거죠? | Không có vấn đề gì chứ ạ? |
(준완) 수술하는 동안 가슴을 벌리면서 | Vì phải mở lồng ngực trong khi mổ, |
인대나 연골 접합부가 당겨져서 통증이 있으신 겁니다 | các dây chằng và khớp xương bị tác động nên mới đau nhức. |
저희가 진통제 충분히 드릴게요 | bị tác động nên mới đau nhức. Cháu sẽ kê thuốc giảm đau cho bác. |
어, 그 밖의 퇴원 후 조심하셔야 하는 것들은 | Ngoài ra, còn có những điều cần lưu ý sau khi ra viện. |
여기 주치의 선생님이 다시 자세히 설명드릴 겁니다 | Bác sĩ chủ trị đây sẽ giải thích chi tiết cho bác lần nữa. |
음, 그럼 | Cháu xin phép ạ. |
아빠, 이거 그냥 버린다? | Bố ơi, con vứt cái này đi nhé? |
[남자6의 한숨] | |
(남자6) 응 | |
나 먼저 퇴원해요, 젊은이 | Tôi xuất viện trước đây. Ông cũng chóng khỏe đi, nhé? |
잘 있어요, 응? | Tôi xuất viện trước đây. Ông cũng chóng khỏe đi, nhé? |
(남자1) 아, 예, 어르신 | Vâng, chào ông. |
[가쁜 숨소리] | Vâng, chào ông. |
어르신도 건강하세요 | Ông nhớ giữ gìn sức khỏe nhé. |
간 이식도 하고 심장 수술도 받고 대단해 | Ông vừa phải ghép gan, vừa phải mổ tim. Thật là đáng nể. |
응? 젊은이, 불사신이야, 불사신 | Thật là đáng nể. Cứ như thanh niên mình đồng da sắt. |
[남자1과 남자6의 웃음] | |
(남자1) 어르신이 더 대단하세요 | Ông còn mạnh mẽ hơn tôi nhiều. |
그 연세에 | Ông lớn tuổi hơn tôi |
힘든 수술도 잘 받으시고 | mà vẫn qua được ca mổ khó khăn đó. |
존경합니다, 어르신 | Tôi rất nể phục đấy, ông anh à. |
난 내 욕심이야 | Tôi chỉ tham vọng thôi. |
오래 살고 싶어서 내가 욕심을 부린 거고 | Vốn dĩ muốn sống thêm nên tôi mới ngoan cố gắng gượng. |
젊은이는 앞으로 살날이 창창하잖아 | Trong khi tương lai của ông còn dài. |
병에 지지 말고 | Đừng gục ngã trước bệnh tật. |
끝까지 살아남아요, 응? | Phải sống sót đến cùng, nhé? |
[잔잔한 음악] | Vâng. Cảm ơn ông. |
(남자1) 예, 어르신 | Vâng. Cảm ơn ông. |
[남자6의 웃음] | |
(송화) 안녕하세요 | Chào bác ạ. |
컨디션 좋아 보이시네요 | Trông bác tươi tắn quá. Bác ăn uống được chứ? |
식사도 잘하시죠? | Trông bác tươi tắn quá. Bác ăn uống được chứ? |
(여자6) 네 | Vâng. |
우리 간호사 선생님들이 잘 챙겨 주셔서요 | Các y tá chăm sóc tôi rất chu đáo. |
집보다 더 편해요 | Ở đây còn thoải mái hơn ở nhà nữa. |
수술 전에 검사 몇 가지 더 해야 되는데 | Trước ca mổ, phải làm thêm vài xét nghiệm nữa. |
힘든 검사는 없어요 | nhưng không cực lắm đâu ạ. |
괜찮아요 | Tôi ổn mà. |
그 힘든 항암도 이겨 냈는데요, 뭐 | Hóa trị tôi còn chịu được nữa là. |
검사하고 수술받는 거 괜찮아요 | Xét nghiệm và phẫu thuật chẳng có gì to tát đâu ạ. |
잘 이겨 낼 수 있어요 | Tôi sẽ vượt qua được. |
보호자분이 계시죠? | Người giám hộ có ở đây chứ ạ? |
(송화) 간병하시는 분이… | Ai chăm bệnh cho bác… |
(남자5) 안녕하세요 | Chào giáo sư. |
[잔잔한 음악] | |
(송화) 아드님이 계시기로 했어요? | Con trai bác sẽ ở lại đây sao? |
(남자5) 네 | Vâng. Thế đấy ạ. Con gái tôi phải đi làm |
(여자6) 네, 딸아이가 직장을 잡아서 아들이 있기로 했어요 | Thế đấy ạ. Con gái tôi phải đi làm nên con trai ở lại chăm. |
(남자5) 엄마, 딸보다 아들이 낫지? | Mẹ ơi, con trai hơn con gái nhỉ? |
내가 더 잘하지 않아? 어? | Con chăm mẹ tốt hơn nhỉ? |
(여자6) [웃으며] 참 [남자5가 피식 웃는다] | |
아, 민서보다 요리도 내가 더 잘해 | Con cũng nấu ăn ngon hơn Min Seo nữa. |
(여자6) 아이고, 참 별걸 다 경쟁을 하네 | Trời ạ. Hết chuyện lại đi so đo với em gái từng li từng tí. |
[여자6의 웃음] | |
- (여자6) 아, 그만해! 아파 - (남자5) 씁, 참아! | - Ôi, đau mẹ. - Yên nào! |
[여자6과 송화의 웃음] (여자6) 이놈이 | - Thằng ranh con. - Bên này nữa nào. |
(남자5) 알았어, 알았어 이쪽, 이쪽, 이쪽 | - Thằng ranh con. - Bên này nữa nào. |
(여자6) 아이고, 아이고 | Trời đất ơi! |
(준완) 제일 빠른 걸로 | Ừ, chuyến sớm nhất ấy. |
(익준) 제일 빠른 거? | Chuyến sớm nhất à? Biết rồi, đợi tôi chút. |
어, 잠깐만 | Chuyến sớm nhất à? Biết rồi, đợi tôi chút. |
어, 자리가… | Xem nào… Hết chỗ rồi. Chuyến sau thì sao? |
없어, 어, 앞의 거는 | Xem nào… Hết chỗ rồi. Chuyến sau thì sao? |
(준완) 그럼 그냥 아무거나 | Chuyến nào cũng được. |
(익준) 야, 근데 넌, 어? | Nhưng cậu uống với ai mà ngồi đến khi hết tàu luôn vậy? |
누구랑 마셨길래 기차 끊길 시간까지 마셔? | Nhưng cậu uống với ai mà ngồi đến khi hết tàu luôn vậy? |
(준완) 아유, 말술, 말술 | Thôi đi, toàn là ma men. |
어떻게 아버지, 엄마, 동생 다 말술이냐? | Chả hiểu sao bố mẹ với nhỏ em tôi có thể tu rượu như tu nước lã. |
(익준) 아, 집에서 마셨어? | À, cậu uống với cả nhà hả? |
아이고, 어머니 생신에 아들도 오고 딸도 내려와서 | Chao ôi, sinh nhật bác gái mà con trai lẫn con gái đều về. |
기분 엄청 좋으셨나 보네 | Chắc là bác vui lắm. Ừ. |
(준완) 응 | Ừ. |
(익준) 예약했어, 문자로 보내 줄게 | Đặt xong rồi đấy. Để tôi gửi tin nhắn cho. |
(준완) 고마워 | Cảm ơn nhé. |
(익준) 이 새끼 취했네 고맙단 소리를 다 하고 | Coi bộ say lắm rồi nhỉ? Còn biết cảm ơn tôi cơ. |
[통화 종료음] | |
[피식 웃는다] | |
[안전벨트 조작음] | XE TỪ CHANGWON ĐI SEOUL |
[한숨] | |
[아련한 음악] | |
[리드미컬한 음악] | |
[총성 효과음] | |
[흥미진진한 음악] 너 얘기 들었어? 무실 세트로 결승까지 올라왔대 | Nghe chưa? Họ vào chung kết mà không để mất điểm nào. Đối thủ không thể lấy quá năm điểm. |
5점 이상 준 적이 없대 | Đối thủ không thể lấy quá năm điểm. |
- 아, 참, 아이고 - 아유 | - Trời ạ. - Chao ôi. |
엄청 치열하겠는데? [기합] | Sẽ dữ dội lắm đây. |
다녀오겠습니다 | - Tôi về ngay. Cố lên! - Cố lên! |
- 파이팅 - 파이팅 | - Tôi về ngay. Cố lên! - Cố lên! |
파이팅 | Cố lên. |
시작하시죠 | Bắt đầu thôi. |
이기고 돌아올게 | Tôi sẽ chiến thắng trở về. |
가자 | Đi nào. |
[아련한 음악] | |
만나서 잠깐 이야기하고 싶어서 그래 | Chỉ là mong cả hai gặp nhau nói chuyện một lát thôi. |
고민 있어? 안 좋은 일은 아니지? | Đang khó nghĩ sao? Không có chuyện gì xấu chứ? |
다음에 다 얘기할게요 | Để sau nhé. Em sẽ kể hết với anh. Vì hiện tại em chưa có tinh thần. |
지금은 아직 제가 정신이 없어서요 | Vì hiện tại em chưa có tinh thần. |
준완이 너 한국에 있는 거 알아 | Jun Wan biết em ở Hàn Quốc rồi. |
오늘 김준완 교수님 만나기로 한 거 아니었어요? | Hôm nay anh không có hẹn với giáo sư Kim Jun Wan ạ? |
뭐야, 무슨 일 있어? | Gì vậy? Có chuyện gì à? |
수혈을 했는데도 바이털이 안 잡히네 | Tôi đã cho truyền máu nhưng sinh hiệu vẫn chưa ổn định. |
내가 아프니까 다른 사람 말이 하나도 귀에 안 들어오더라 | Khi ốm đau, người ta có nói gì thì tôi cũng bỏ ngoài tai. |
그러니까 로사야 | Nên mới nói, Rosa à. |
네 인생만 생각하고 하루하루를 아주 재미있게 살아 | Hãy chỉ nghĩ về đời mình và sống thật trọn vẹn từng ngày thôi. |
No comments:
Post a Comment