Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S2.7

Những bác sĩ tài hoa S2.7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(간호사1) 9호실 오영인 산모 ‪스페셜 바이털 했니?

‪Xem lại sinh hiệu ‪cho sản phụ Oh Yeong In chưa? ‪Vâng, bác sĩ. Đã xong rồi ạ.

‪(간호사2) 선생님 했어요

‪Vâng, bác sĩ. Đã xong rồi ạ. ‪Tôi đi hội chẩn đây ạ.

‪(은원 회진 갑니다

‪Tôi đi hội chẩn đây ạ.

‪[민하의 당황한 신음]

‪(민하홍도야 ‪산소 미팅 너도 들어가자

‪Hong Do à, em cũng vào họp đi. ‪Giáo sư bảo em vào đấy.

교수님이 너도 들어오래

‪Giáo sư bảo em vào đấy.

‪Vâng.

우리 홍도 머리 언제 감았어?

‪Hong Do này, ‪lần cuối em gội đầu là khi nào thế?

몰라요

‪Em không nhớ.

‪[어색한 웃음]

‪Em không nhớ. ‪Thế à. Đi thôi.

가자너만  간지러우면 되지

‪Thế à. Đi thôi. ‪Không ngứa là được. Vẫn ổn nhỉ?

괜찮지?

‪Không ngứa là được. Vẫn ổn nhỉ?

‪-  ‪- (민하

‪- Vâng. ‪- Ừ.

‪(겨울, 6008 장선국 환자 ‪POD 3일인데

‪Bệnh nhân Jang Seon Guk phòng 6008 ‪đã mổ được ba ngày

헤모글로빈이 너무 떨어져 있는데?

‪mà huyết sắc tố vẫn thấp quá.

환자 바이털은 괜찮던데

‪- Sinh hiệu vẫn ổn chứ? ‪- Vâng. Sinh hiệu vẫn ổn ạ.

‪(세훈바이털은 괜찮습니다

‪- Sinh hiệu vẫn ổn chứ? ‪- Vâng. Sinh hiệu vẫn ổn ạ.

‪(수빈아침에 그래도 ‪다들  늦으셨네

‪Sáng nay không ai đến trễ nhỉ?

금요일이라  엄청 막혔는데

‪Sáng thứ Sáu hay kẹt xe mà.

‪(겨울안녕하세요

‪Chào buổi sáng ạ.

‪(윤복안녕하세요

‪Chào buổi sáng.

‪- (수빈안녕하세요 ‪- (겨울안녕

‪- Chào cô. ‪- Chào.

‪(재환아직 교수님 오시려면 멀었는데 ‪우리 커피  잔씩 할까요?

‪Giáo sư còn lâu mới đến. ‪Chúng ta uống cà phê nhé?

 멀었어요, 10, 15?

‪Không lâu đâu ạ. ‪Còn 10 đến 15 phút nữa thôi.

‪[살짝 웃으며 시간이면 ‪밥도 먹고 디저트도 먹고

‪Không lâu đâu ạ. ‪Còn 10 đến 15 phút nữa thôi. ‪Nhiêu đó là đủ ăn cơm kèm tráng miệng rồi.

아유양치도 하지

‪Đánh răng nữa.

제가  올게요

‪Để tôi đi mua cho.

‪- (재환제가 해요 ‪- 제가  올게요

‪- Để tôi mua. ‪- Để em.

‪(재환우리가 갔다 올게요

‪Để chúng tôi đi cho.

‪[수빈의 웃음] ‪커피들 드세요

‪Uống cà phê đi ạ.

‪(수빈) [놀라며어머세상에!

‪- Ôi chao. ‪- Chà.

‪[사람들의 탄성] ‪[수빈의 웃음]

‪- Ôi chao. ‪- Chà.

‪[사람들의 박수] ‪- (윤복선생님안녕하세요 ‪- (수빈센스쟁이어떻게 알았어?

‪- Cảm ơn ạ. ‪- Linh thật đấy. Sao cô biết được vậy? ‪Trời ơi. Cảm ơn nhé.

‪- (윤복감사합니다 ‪- (영하뭐지?

‪Trời ơi. Cảm ơn nhé.

‪[겨울이 아드득거린다]

‪[겨울이 컵을  내려놓는다]

감사합니다남는 거죠?

‪Cảm ơn cô. Dư ly này phải không?

‪Vâng.

‪[피식 웃는다]

‪[겨울의 개운한 숨소리]

‪[웅장한 음악이 흘러나온다]

‪[옅은 탄성]

‪[음악 소리가 커진다]

‪[한숨]

‪[웅장한 음악] ‪[입차 경고음]

‪[타이어 마찰음]

‪[휴대전화  소리]

‪(송화엄마 ‪아침부터 무슨 일이야?

‪Con nghe mẹ ơi. ‪Mới sáng đã có chuyện gì thế ạ? ‪Phải có chuyện mới được gọi con à?

‪(송화 무슨  있어야 ‪ 통화하니?

‪Phải có chuyện mới được gọi con à? ‪- Đi làm chưa? ‪- Vừa đến nơi.

출근했어?

‪- Đi làm chưa? ‪- Vừa đến nơi.

‪(송화방금

‪- Đi làm chưa? ‪- Vừa đến nơi. ‪Con gái của bạn mẹ sắp đến Khoa nội của bệnh viện con làm.

‪(송화 엄마 친구 딸이 ‪이번에 너희 병원 내과

‪Con gái của bạn mẹ sắp đến Khoa nội của bệnh viện con làm. ‪Hay là Khoa nội tim mạch nhỉ? Nói chung là sẽ đến đó làm.

순환기내과인가 보다 ‪[안전벨트 조작음]

‪Hay là Khoa nội tim mạch nhỉ? Nói chung là sẽ đến đó làm.

거기로 출근한대

‪Hay là Khoa nội tim mạch nhỉ? Nói chung là sẽ đến đó làm.

전문의 따고 원래는 ‪종로 율제에서 일한다고 했는데

‪Nó đã lên chuyên khoa rồi, vốn dĩ định đến Yulje ở Jongno ‪nhưng sẽ đến chỗ con làm mấy tháng trước.

  동안 너희 병원으로 나간다네

‪nhưng sẽ đến chỗ con làm mấy tháng trước.

너하고 만나기도 하는 ‪그런 과인가?

‪Có khi nào sẽ gặp con không?

‪(송화아니야나랑 크게 상관없어

‪Không, bên đó không liên quan gì đến con.

‪(송화 ) [웃으며 ‪엄마 어제 기사 봤어

‪Con gái, hôm qua mẹ mới đọc báo.

유경진 씨가 너한테 감사하다고 ‪인터뷰에서  말했더라

‪Nghệ sĩ Yoo Gyeong Jin trong bài phỏng vấn có cảm ơn con đấy.

‪- (송화 엄청 어려운 수술인데 ‪- 

‪Nghe bảo là ca mổ khó, ‪nhưng nhờ con mà hồi phục rất tốt, chẳng thấy có di chứng gì cả.

‪(송화 자기는 지금 ‪후유증 하나 없이 엄청  지낸다고

‪nhưng nhờ con mà hồi phục rất tốt, chẳng thấy có di chứng gì cả.

‪[웃으며딸아 ‪ 수술 그렇게 어려운 거였어?

‪Con gái à, ca mổ đó khó thế hả?

오래 걸렸어 시간?

‪Lâu lắm không? Mấy tiếng thế? ‪Không đâu mẹ. Cũng nhanh lắm.

‪(송화아니야오래  걸렸어

‪Không đâu mẹ. Cũng nhanh lắm. ‪Mẹ ơi, con phải đi hội chẩn. ‪Gọi mẹ sau nhé.

엄마 회진 가야  ‪나중에 전화할게

‪Mẹ ơi, con phải đi hội chẩn. ‪Gọi mẹ sau nhé.

‪(송화 알았어

‪Ừ, mẹ biết rồi.

‪[통화 종료음]

‪[웅장한 음악]

‪[엘리베이터 도착음]

‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]

‪(재학안녕하세요교수님

‪Chào giáo sư.

‪(준완그래 내가 그렇게 반갑니?

‪Ừ, gặp tôi mà hớn hở thế à? ‪Vâng. Ngày nào cũng gặp nhưng vẫn vui.

‪(재학맨날 봐도 ‪맨날맨날 반가워요

‪Vâng. Ngày nào cũng gặp nhưng vẫn vui.

 교수님 사랑하나 봐요

‪Có khi tôi yêu anh mất rồi.

‪(준완 사랑하지  ‪제발부탁이야

‪Đừng có yêu tôi. Làm ơn. Năn nỉ đấy.

싫어요

‪Ứ chịu.

그건 가슴이 시키는 거라

‪Phải theo tiếng gọi con tim.

‪Này!

‪(재학오늘 외래 7 50 시작 ‪실화입니까?

‪Hôm nay khám ngoại trú ‪từ 7:50 là thật sao ạ? ‪- Là thật đấy ạ. ‪- Anh định ăn mặc thế mà đi ạ?

‪(준완실화입니다

‪- Là thật đấy ạ. ‪- Anh định ăn mặc thế mà đi ạ?

‪(재학이러고 가실 거예요?

‪- Là thật đấy ạ. ‪- Anh định ăn mặc thế mà đi ạ?

가운!

‪Ừ nhỉ, áo blouse!

‪(준완몰라 ‪시간 없어그냥 갈래

‪Kệ đi. Không kịp rồi. Khỏi cũng được.

‪(재학병원장님 가운 없이 ‪환자 보고 병원 돌아다니는 

‪Viện trưởng không thích bác sĩ đi khám ‪mà không mặc áo blouse đâu.

엄청 싫어하시는데

‪Viện trưởng không thích bác sĩ đi khám ‪mà không mặc áo blouse đâu.

‪(준완옷이 중요해마음이 중요하지

‪Đồ quan trọng à? Quan trọng là tấm lòng.

벗어

‪Trời ơi. Cởi ra. ‪- Dạ? ‪- Không có thời gian đâu.

‪- (재학? ‪- (준완시간 없어

‪- Dạ? ‪- Không có thời gian đâu.

이따 같이 점심 먹자

‪Lát ăn trưa chung đi.

당연하죠

‪Tất nhiên rồi ạ!

‪(민하교수님방금 전화 왔는데

‪Giáo sư, mới có điện thoại. ‪Giáo sư Gu Hye Yeong của phòng NICU ‪sẽ đến trễ 20 phút.

‪NICU 구혜영 교수님 ‪20 정도 늦으신답니다

‪Giáo sư Gu Hye Yeong của phòng NICU ‪sẽ đến trễ 20 phút. ‪Vì viện trưởng cho gọi cô ấy gấp.

병원장님이 급하게 찾으신다고 하네요

‪Vì viện trưởng cho gọi cô ấy gấp.

‪(석형그래?

‪Vậy à?

괜히 서둘렀네 ‪아침도  먹고 나왔는데

‪Vậy là vội vàng vô ích rồi. ‪Còn chưa kịp ăn sáng.

교수님그럼 저희 ‪브렉퍼스트 후딱 먹고 올까요?

‪Vậy hay là chúng ta ‪tranh thủ ăn sáng rồi quay lại?

퀴클리로 후딱후딱?

‪Ăn nhanh vèo vèo? Nhé?

‪(석형그래가자

‪Cũng được. Đi thôi.

‪[민하의 신난 신음]

‪Đi nào.

‪[민하와 홍도의 신난 탄성]

‪(익준굿 모닝!

‪Chào buổi sáng.

봉주르

‪Bonjour.

부온부온 조르노

‪Buon giorno. ‪Buenos días.

부에노스 디아스

‪Buenos días.

좋은 아침이요

‪Chào buổi sáng nhé.

이렇게  가야 되는 거지?

‪Kéo nhau đi cả đoàn thế này à?

‪(겨울세훈이는 주치의고 ‪윤복이는 인턴이고

‪Se Hun là bác sĩ chủ trị. ‪Yun Bok là bác sĩ thực tập.

‪(수빈 가야죠

‪- Tôi thì tất nhiên phải đi. ‪- Vậy đi thôi.

맞네갑시다

‪- Tôi thì tất nhiên phải đi. ‪- Vậy đi thôi.

‪(세훈간암 절제술 ‪POD 7일째  환자분이시고

‪Bệnh nhân đã mổ cắt bỏ ‪ung thư gan được bảy ngày.

어제 CT 찍고 괜찮아서 ‪JP 리무브 하셨고

‪Kết quả CT hôm qua rất ổn ‪nên đã tháo ống dẫn JP.

지금 식사량도 좋으십니다

‪Bệnh nhân ăn uống tốt.

‪(익준좋네랩은 괜찮아?

‪Tốt. Kết quả xét nghiệm ổn chứ?

‪(세훈 결과  좋고 ‪ 수치도 20입니다

‪Vâng, kết quả kiểm tra rất tốt. ‪Chỉ số men gan ở mức 20.

‪(익준퇴원하셔도 되겠다

‪Có thể xuất viện rồi.

안녕하세요

‪Xin chào!

‪(현희다음은

‪Bệnh nhân tiếp theo là Han Jun.

한준이요

‪Bệnh nhân tiếp theo là Han Jun.

‪(정원… ‪[마우스 클릭음]

‪Xem nào. Hôm nay ‪Han Jun cũng đến với mẹ à?

한준이 오늘도 엄마랑 왔어요?

‪Xem nào. Hôm nay ‪Han Jun cũng đến với mẹ à?

‪Vâng.

‪(정원한준이  지냈어?

‪Han Jun, cháu vẫn khỏe chứ?

‪Han Jun, cháu vẫn khỏe chứ? ‪- Vâng… ‪- Cháu nó vẫn khỏe,

‪(여자1)  지내긴 했는데 ‪운동을  해서 살이 많이 쪘어요

‪- Vâng… ‪- Cháu nó vẫn khỏe, ‪- mà lười vận động nên tăng cân hơi nhiều. ‪- Thế ạ?

‪[정원이 살짝 웃는다]

‪- mà lười vận động nên tăng cân hơi nhiều. ‪- Thế ạ?

‪(정원그래도 수치는  좋네요

‪Dù vậy, các chỉ số của cháu ‪đều ở mức ổn định.

한준아 땅길  있어?

‪Han Jun à, cháu có thấy ‪bụng bị căng không?

어지럽거나 그런  없어?

‪Có lúc nào bị chóng mặt không?

‪(아이

‪- Cái đó… ‪- Không có đâu bác sĩ.

‪(여자1) 그럴  없었어요

‪- Cái đó… ‪- Không có đâu bác sĩ.

어지럽진 않고 가끔 두통 정도?

‪Nó không chóng mặt, ‪nhưng thi thoảng bị đau đầu.

근데 그럴  ‪ 먹으면 바로 괜찮아지더라고요

‪Nhưng uống thuốc xong là hết đau ngay.

‪(정원

‪À, vâng.

초음파상으로도 별문제 없습니다

‪Siêu âm cũng không thấy gì bất thường.

‪[여자1 안도하는 숨소리]

‪Siêu âm cũng không thấy gì bất thường.

한준아 그래도 살은  빼야 

‪Mà Han Jun à, cháu cũng nên giảm cân nhé.

운동하는  싫어?

‪Cháu không thích thể thao à? ‪Có thích tập môn nào không?

 좋아하는 운동 없어?

‪Cháu không thích thể thao à? ‪Có thích tập môn nào không?

‪(여자1) 야구야구 좋아해요

‪Cháu nó thích bóng chày ạ.

하는  말고 보는 거요

‪Chỉ thích xem, không thích chơi.

저기어머니

‪Chị này.

한준이도 대답할  있어요

‪Han Jun có thể trả tự lời mà ạ.

‪(정원한준이 6학년? ‪이제 6학년 됐지?

‪Han Jun năm nay học lớp sáu rồi nhỉ?

‪Dạ.

어머니, 6학년이면 자기 몸에 대해서

‪Chị à, Ha Hun học lớp sáu rồi. ‪Tôi nghĩ cháu đã đủ tuổi ‪để hiểu rõ và nói về cơ thể mình.

자기 생각 충분히 얘기하고 ‪표현할  있어요

‪Tôi nghĩ cháu đã đủ tuổi ‪để hiểu rõ và nói về cơ thể mình.

아유아니에요

‪Ôi, không đâu bác sĩ. ‪Nó vẫn là con nít. Chỉ to xác thôi.

‪(여자1) 아직 애예요덩치만 컸지

‪Ôi, không đâu bác sĩ. ‪Nó vẫn là con nít. Chỉ to xác thôi.

  아니야

‪Con không phải là con nít.

‪(여자1) ?

‪Sao cơ?

교수님배는  땅기는데 ‪아주 가끔 어지러울  있었어요

‪Bác sĩ, bụng cháu không bị căng. ‪Nhưng mà thỉnh thoảng ‪cháu có bị chóng mặt.

그런데 심각한 정도는 아닙니다

‪Nhưng mà không nặng, chỉ hơi hơi thôi ạ.

‪(아이친구들 빈혈? ‪그런 수준이요

‪Giống như… mấy người bạn ‪bị thiếu máu của cháu thôi ạ.

운동은 하는 것보다 보는  좋아요

‪Cháu thích xem thể thao ‪hơn là tập thể thao.

야구 좋아하는데 ‪야구 보면서 자전거 타면  될까요?

‪Cháu thích bóng chày. ‪Vừa đạp xe vừa xem bóng chày được không ạ?

거실에 실내 자전거 있어서 ‪그거 타면서 야구 볼게요

‪Nhà cháu có xe đạp trong nhà. ‪Cháu sẽ đạp xe và xem bóng chày.

‪[정원의 웃음]

‪Cháu sẽ đạp xe và xem bóng chày.

좋다그렇게라도 운동하자

‪Được chứ. Đạp xe cũng là tập thể dục mà.

‪(정원선생님하고 약속해

‪Nào. Hứa với bác sĩ nhé.

, '아이 프로미스'

‪Vâng ạ. Cháu hứa.

‪[정원의 웃음]

‪Vâng ạ. Cháu hứa.

오케이

‪Giỏi lắm.

‪(정원그럼 선생님하고는

‪Xem nào. Vậy thì hẹn cháu…

  뒤에그때 볼까?

‪ba tháng sau gặp lại nhau nhé?

그땐   빼서 와야 

‪Lúc đó nhìn cháu ‪phải thon hơn bây giờ nhé?

‪(아이

‪- Vâng ạ. ‪- Ba tháng có lâu quá không ạ?

‪(여자1)   뒤면 너무  아닌가요?

‪- Vâng ạ. ‪- Ba tháng có lâu quá không ạ?

저는 지금처럼   간격이 좋은데

‪Mỗi tháng một lần được không ạ?

‪[살짝 웃으며 자주 보는  ‪ 좋은 거예요

‪Thường xuyên khám không hẳn là tốt đâu ạ.

한준아선생님   뒤에 봐도 되지?

‪Han Jun à, ba tháng nữa ‪gặp chú cũng được nhỉ?

 ‪[발랄한 음악]

‪Vâng ạ. Đối với bệnh nhân, ‪thời gian tái khám càng lâu càng tốt mà ạ.

외래 주기가   ‪환자한테 좋은 사인이잖아요

‪Vâng ạ. Đối với bệnh nhân, ‪thời gian tái khám càng lâu càng tốt mà ạ.

‪(아이그만큼 회복이 ‪잘되고 있다는 거니깐

‪Vì thế nghĩa là cháu hồi phục rất tốt.

 교수님 엄청 좋은데

‪Cháu rất là thích bác sĩ, ‪nhưng mà gặp thường xuyên quá ‪cũng không hẳn là điều tốt.

자주  보는 그것도 많이 좋아요

‪nhưng mà gặp thường xuyên quá ‪cũng không hẳn là điều tốt.

‪[정원의 웃음] ‪[당황한 숨소리]

‪(정원그래

‪Đúng vậy. Thế thì chúng ta ‪hãy ít gặp nhau nhé?

우리 자주  보는 ‪그런 사이 되자?

‪Đúng vậy. Thế thì chúng ta ‪hãy ít gặp nhau nhé?

‪Vâng ạ.

‪(여자2) 어머교수님안녕하세요

‪Ôi, chào giáo sư. ‪Chào chị.

‪(송화안녕하세요

‪Chào chị.

두나 안녕

‪Chào em, Du Na.

‪(성영오베이도 잘되고 ‪ 결과도 괜찮습니다

‪Não phản ứng tốt. ‪Kết quả kiểm tra cũng ổn ạ.

‪(송화좋다

‪Tốt quá.

두나 

‪Du Na, em biết đây là đâu không?

지금 여기 어디예요?

‪Du Na, em biết đây là đâu không?

두나  있는 여기가 어디예요?

‪Em nói thử xem đây là đâu đi.

머리

‪Đầu…

머리

‪Đầu…

맞아요병원이에요

‪Đúng rồi. Đây là bệnh viện.

‪(송화재활 치료 내일부터 시작하자

‪Từ mai bắt đầu phục hồi chức năng. ‪Mời hội chẩn đi.

‪- (송화협진   ‪- (성영

‪Từ mai bắt đầu phục hồi chức năng. ‪Mời hội chẩn đi. ‪Vâng ạ.

‪(송화전에도 설명드렸듯이 ‪브로카 영역이라는 부분을 다쳐서

‪Như tôi đã giải thích lần trước, ‪khu vực ở phía trước ‪vỏ não vận động tổn thương

말하는  쉽지 않을 겁니다

‪nên sẽ mất khả năng diễn đạt trôi chảy.

운동성 실어증이라고 하는데

‪Tình trạng này còn gọi là ‪chứng thất ngôn Broca. ‪Nghĩa là em ấy hiểu được hết ‪nhưng không thể trả lời hoàn chỉnh.

말은  이해하는데 ‪말이 제대로  나와요

‪Nghĩa là em ấy hiểu được hết ‪nhưng không thể trả lời hoàn chỉnh.

점차 회복이 되긴 하는데 ‪시간이 많이 걸릴  있습니다

‪Em ấy sẽ từ từ hồi phục thôi, ‪nhưng có lẽ sẽ hơi lâu.

내일부터 재활 치료 시작할 거고 ‪언어 치료도 같이  겁니다

‪Ngày mai chúng tôi sẽ bắt đầu ‪phục hồi chức năng và ngôn ngữ trị liệu.

기적적으로 의식 돌아오고 ‪ 회복 중인데

‪Em ấy tỉnh lại được đã là kỳ tích, ‪cũng hồi phục rất tốt.

 힘든 일이 시작되네요

‪Nhưng giờ mới là thời kỳ khó khăn.

재활 치료는 장기전이에요

‪Phục hồi chức năng ‪là cuộc chiến trường kỳ.

두나 씨도 힘들어할 거고

‪Đương nhiên Du Na sẽ rất mệt mỏi,

옆에서 지켜보는 어머니도 ‪쉬운 시간은 아닐 겁니다

‪và thời gian tới với chị ‪cũng sẽ không dễ dàng.

그래도 일상으로 복귀하려면 ‪열심히 받으셔야 돼요

‪Nhưng nếu muốn hồi phục như trước ‪thì phải cố gắng mới được.

선생님저는 우리 딸이

‪Bác sĩ, chỉ cần con gái tôi

이렇게 살아 있는 것만으로도 ‪하나님께 감사합니다

‪có thể tỉnh lại được thế này thôi ‪là tôi đã cảm tạ trời đất lắm rồi.

‪(여자2) 선생님이 하라는 대로 할게요

‪Bác sĩ bảo làm gì tôi sẽ làm nấy.

시간이 걸려도 좋고 ‪회복이 더뎌도 좋습니다

‪Mất thời gian cũng được, ‪hồi phục chậm cũng không sao. ‪Tôi cũng sẽ biết ơn ‪và xem đó là phúc trời cho.

이것도  감사한 거고 ‪축복이라고 생각합니다

‪Tôi cũng sẽ biết ơn ‪và xem đó là phúc trời cho.

열심히 받겠습니다

‪Tôi sẽ chăm chỉ làm theo lời bác sĩ. ‪Các bác sĩ đừng lo.

걱정 하나도  하셔도 됩니다

‪Tôi sẽ chăm chỉ làm theo lời bác sĩ. ‪Các bác sĩ đừng lo.

저희도 스케줄  짜서 진행할게요

‪Vâng, chúng tôi sẽ lên lịch ‪và tiến hành trị liệu.

‪(송화그럼

‪Xin phép ạ.

‪[무거운 음악]

‪(익준환자분 열이 ‪아직  떨어지고 있고

‪Bệnh nhân vẫn còn sốt. Huyết áp thì giảm.

혈압도 떨어져 있습니다

‪Bệnh nhân vẫn còn sốt. Huyết áp thì giảm.

혈압과 체온이 ‪정상 범위 안에 들어와야

‪Phải đợi thân nhiệt ‪và huyết áp bình thường trở lại

이식 수술이 가능합니다

‪mới có thể tiến hành phẫu thuật ghép gan.

항생제 투여하고 있고

‪Đã tiêm thuốc kháng sinh

승압제라고 ‪혈압 올리는 약도 시작했으니까

‪cũng như thuốc hỗ trợ ‪tăng huyết áp cho bệnh nhân.

좋아질 거라고 생각합니다

‪Tình hình sẽ tốt lên thôi.

기간은

‪Tuy không biết được thời gian chính xác

정확히   없지만 ‪대략 사오일 정도 걸릴  같고요

‪Tuy không biết được thời gian chính xác ‪nhưng sẽ mất khoảng bốn, năm ngày. ‪Cuối tuần này chúng tôi sẽ theo dõi,

주말 동안  지켜보고

‪Cuối tuần này chúng tôi sẽ theo dõi,

다음 주에는 웬만하면 ‪수술하는 걸로 할게요

‪và nếu tình hình ổn ‪thì qua tuần sẽ phẫu thuật.

교수님감사합니다

‪Vâng, thưa giáo sư. ‪Cảm ơn anh.

저는 그럼 수술 날짜 다시 정해지면 ‪그때 입원하면 되겠네요?

‪Vì ngày phẫu thuật đã được dời lại, ‪tôi chờ đến đó rồi nhập viện là được ạ?

보통 공여자는 ‪수술 하루 전에 입원하니깐

‪Vâng, người hiến tạng ‪thường chỉ cần nhập viện trước một ngày,

‪(익준아버님은 수술 날짜 나오면 ‪하루 전날 입원하시면 됩니다

‪nên bác chỉ cần nhập viện ‪trước ngày chỉ định một ngày là được.

그리고 자세한 내용은 ‪우리 주치의 선생님께서

‪Bác sĩ điều trị ‪sẽ giải thích chi tiết hơn cho nhà mình.

다시 설명해 주실 거예요

‪Bác sĩ điều trị ‪sẽ giải thích chi tiết hơn cho nhà mình.

‪(여자3) 선생님 ‪이전에 수술받은 적이 있는 사람은

‪Bác sĩ, tôi nghe nói ‪người đã từng phẫu thuật một lần

안의 유착 이런  심해서 ‪수술이 엄청 힘들다고 하던데

‪thì bên trong sẽ xảy ra ‪tình trạng "bám dính" gì đó, ‪gây ra nhiều khó khăn hơn ‪trong lần mổ sau.

우리  수술도 ‪많이 어려운 수술인가요?

‪Ca phẫu thuật của con tôi ‪cũng là ca khó ạ?

어려운 쪽에 속하는 수술인가요?

‪Có thuộc ca mổ khó không ạ?

‪(남자1) 교수님

‪Giáo sư.

  적은 많으시죠?

‪Anh mổ nhiều rồi đúng chứ?

‪[의미심장한 음악]

‪Ca phẫu thuật cấy ghép nào

‪(익준이식 수술은

‪Ca phẫu thuật cấy ghép nào

 어렵고 힘들어요

‪cũng khó và mệt mỏi cả.

특히 우리 동생분은

‪Nhất là khi em của anh ‪đã từng phải phẫu thuật ruột

예전에 교통사고로 ‪ 수술을 크게 하신 이력이 있어서

‪Nhất là khi em của anh ‪đã từng phải phẫu thuật ruột ‪do bị tai nạn giao thông, ‪mô sẹo được tạo ra

유착이 심할 겁니다

‪làm các cơ quan dính chặt.

그래서  힘든 수술인  사실이고요

‪Do đó, đây đúng là một ca mổ khó.

아마 출혈과의 싸움이  거예요

‪Có thể sẽ gặp tình trạng xuất huyết.

하지만 지금 환자분은 ‪급성 간경변증 말기로

‪Nhưng vì bệnh nhân đang bị ‪xơ gan cấp tính giai đoạn cuối,

 기능이 많이 떨어져 있는 상태라

‪chức năng gan đã suy giảm nghiêm trọng

 이식밖에는 방법이 없습니다

‪nên chỉ còn cách ghép gan thôi ạ.

다행히 우리 아버님께서 ‪간을 기증해 주셔서

‪Cũng may là bác trai sẽ hiến gan

이식 수술이 가능하게 됐는데

‪nên mới có thể làm phẫu thuật cấy ghép.

어려운 수술이지만

‪Đây là một ca mổ khó,

최선을 다하겠습니다

‪nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức.

가족 중의  분이 수술받게 되셔서 ‪걱정 많으실  압니다

‪Tôi biết nhà mình đang rất lo ‪vì có hai thành viên phải phẫu thuật.

근데 걱정은 저희들이  테니깐요

‪Nhưng lo lắng là việc của chúng tôi,

환자분은 수술  받을  있도록 ‪컨디션 조절 잘해 주시고

‪bệnh nhân chỉ cần giữ sức khỏe tốt ‪để sẵn sàng phẫu thuật,

우리 가족분들은 ‪옆에서 응원과 기도 많이  주세요

‪còn nhà mình thì chỉ cần ở bên cạnh ‪động viên và cầu nguyện cho cô ấy.

‪(여자4)  걱정  해요

‪Tôi không lo gì cả.

 교수님 믿어요

‪Tôi tin giáo sư.

 부탁드립니다선생님

‪Xin nhờ hết vào bác sĩ.

‪(익준그럼

‪Vâng, tôi xin phép.

‪[밝은 음악]

‪[노크 소리가 들린다]

들어와

‪Vào đi.

‪[밝은 음악]

‪[송화의 힘주는 신음]

‪[익준의 웃음]

‪(송화안구 건조증?

‪Cậu bị khô mắt à?

그거 은근 신경 많이 쓰이는데

‪Cái đó không thể trị qua loa đâu. ‪Bị hồi nào thế?

언제부터?

‪Cái đó không thể trị qua loa đâu. ‪Bị hồi nào thế? ‪Hồi năm nay. Năm nay mới bị.

‪(익준올해부터 올해부터 그래

‪Hồi năm nay. Năm nay mới bị. ‪Trời ạ. Jun Wan thì viễn thị, ‪Jeong Won thì đau đầu,

‪(송화아휴준완이는 노안 ‪정원이는 두통에

‪Trời ạ. Jun Wan thì viễn thị, ‪Jeong Won thì đau đầu,

석형이는 요새 허리가  좋다 그러고

‪Seok Hyeong thì than dạo này đau lưng.

 근데 전립선은 

‪Seok Hyeong thì than dạo này đau lưng. ‪Tuyến tiền liệt của cậu…

‪(익준벌써 결혼을 한다고요?

‪Trời đất, mới đó mà đã kết hôn rồi à? ‪Con chị năm nay vừa tốt nghiệp đại học mà?

아드님 올해 대학 졸업했잖아요

‪Con chị năm nay vừa tốt nghiệp đại học mà? ‪Bởi thế mới nói. ‪Thằng bé bảo muốn kết hôn sớm.

‪(여자5)  말이

‪Bởi thế mới nói. ‪Thằng bé bảo muốn kết hôn sớm.

하루라도 빨리 결혼하고 싶대

‪Bởi thế mới nói. ‪Thằng bé bảo muốn kết hôn sớm.

‪- 그러라 그랬어 ‪- (익준) [웃으며

‪- Nên tôi đồng ý rồi. ‪- Ôi trời. ‪Đuổi nó đi sớm ‪tôi càng khỏe, càng thoải mái.

아이후딱 치워 버리면 ‪나도 편하고 좋지

‪Đuổi nó đi sớm ‪tôi càng khỏe, càng thoải mái. ‪- Giáo sư, giờ anh đi ăn à? ‪- Vâng.

‪(여자5) 교수님 ‪지금 식사하러 가시는 ?

‪- Giáo sư, giờ anh đi ăn à? ‪- Vâng.

‪- (익준 ‪- 아유얼른 가세요얼른 가셔

‪- Giáo sư, giờ anh đi ăn à? ‪- Vâng. ‪Vậy thì đi đi ạ. Anh đi nhanh đi.

‪(익준가면 되죠

‪Tôi đi ngay đây. ‪Nhớ gửi thiệp mời cho tôi nhé.

청첩장 주세요

‪Tôi đi ngay đây. ‪Nhớ gửi thiệp mời cho tôi nhé.

‪(여자5) 당연하지

‪Tất nhiên. Anh đi ăn nhé.

그럼 가세요

‪Tất nhiên. Anh đi ăn nhé.

‪(익준알겠어요들어가세요

‪Chào chị. ‪Chị đi cẩn thận.

‪(익준알지?

‪Biết ai chứ?

‪(송화누구신데?

‪Ai thế?

‪(익준별관 지하 ‪까꼬보꼬지지고 미용실 원장님

‪Bà chủ hiệu làm tóc ‪ở tầng hầm khu nhà phụ ấy.

‪(송화) [웃으며

‪Bà chủ hiệu làm tóc ‪ở tầng hầm khu nhà phụ ấy. ‪- Thế à. ‪- Chịu trách nhiệm làm tóc cho tôi đó.

‪(익준 머리를 ‪책임져 주시는 분이지

‪- Thế à. ‪- Chịu trách nhiệm làm tóc cho tôi đó.

안녕하세요 지내셨어요?

‪Chào anh! Anh khỏe chứ?

‪[익준의 웃음]

‪Chào anh! Anh khỏe chứ?

본관 안경점 사장님

‪- Ông chủ hiệu kính ở nhà chính. ‪- À.

‪(송화

‪- Ông chủ hiệu kính ở nhà chính. ‪- À.

‪[경쾌한 음악] ‪(남자2) 이것도 지금 신상이란 말이야

‪- Mẫu này mới về đấy. ‪- Lại mới nữa?

‪- (익준이것도요? ‪- (남자2) 그럼

‪- Mẫu này mới về đấy. ‪- Lại mới nữa? ‪- Chứ sao. ‪- Nghe nói nó nhẹ lắm.

‪(익준이거 진짜 가볍잖아

‪- Chứ sao. ‪- Nghe nói nó nhẹ lắm.

‪(남자2) 아유이거    같아

‪Đeo mà như không đeo ấy.

‪(익준이게 프런트 라인도 ‪너무 예쁘고 ‪[남자2 호응한다]

‪Đường viền kính cũng sắc sảo, ‪còn cho chọn màu cầu kính nữa.

브리지 색깔도 다른  있던데? ‪[남자2 웃음]

‪Đường viền kính cũng sắc sảo, ‪còn cho chọn màu cầu kính nữa.

‪[익준의 휘파람]

‪- (여자6) 이익준 교수님! ‪- (익준깜짝이야

‪- Giáo sư Lee Ik Jun! ‪- Hết hồn!

‪(익준뭐야이모님!

‪Ơ hay, cô phải mổ đĩa đệm mà. ‪Giờ cô khỏe rồi ạ?

디스크 수술 하시고 괜찮으셔?

‪Ơ hay, cô phải mổ đĩa đệm mà. ‪Giờ cô khỏe rồi ạ?

 벌써 출근하셨어?

‪Mới đó mà đã ra viện rồi à?

‪(여자6) 그래야 먹고살지아유

‪Dĩ nhiên phải đi làm kiếm cơm chứ. ‪Trời ơi, chào bác sĩ nhé.

그럼 안녕

‪Dĩ nhiên phải đi làm kiếm cơm chứ. ‪Trời ơi, chào bác sĩ nhé. ‪Trời ạ, đừng tạm biệt chứ? Thật là.

‪(익준아유 ‪안녕이라고 말하지 마셔아유

‪Trời ạ, đừng tạm biệt chứ? Thật là.

‪[여자6 웃음] ‪저기몸조리 잘하세요

‪Trời ạ, đừng tạm biệt chứ? Thật là. ‪Cô nhớ giữ sức khỏe nhé. ‪Biết rồi.

‪(여자6) 알았어요

‪Biết rồi. ‪Phải nghỉ thêm thời gian nữa chứ, thật là.

‪(익준 쉬셔야 되는데에이그

‪Phải nghỉ thêm thời gian nữa chứ, thật là.

‪(익준 차기가 햄스트링에 ‪무리가 가는  사실이야진짜 ‪[송화의 웃음]

‪Tung một cú đá sang bên hông ‪có thể gây lệch đĩa đệm thật đấy.

항상 조심해야 스트레칭

‪Nhớ phải luôn giãn cơ kỹ…

아저씨!

‪Chú ơi!

‪(남자3) 왔어?

‪Ừ, cậu đấy à.

‪[남자3 웃음]

‪Ừ, cậu đấy à.

‪(익준식사하셨어요?

‪- Chú ăn chưa? ‪- Rồi. Cậu ăn chưa?

‪(남자3) 방금 먹었어

‪- Chú ăn chưa? ‪- Rồi. Cậu ăn chưa?

지금 심는 모종이 모종?

‪Giờ chú đang trồng hoa gì thế ạ?

‪[사람들의 웃음]

‪(남자3) 비밀이야 ‪[익준의 웃음]

‪Bí mật đấy.

‪- (송화 주는 거야? ‪- (익준

‪- Cho tôi à? ‪- Ừ.

‪(송화  이름이 뭐지? ‪많이 봤는데

‪Hoa này tên gì nhỉ? Thấy ở đâu rồi này.

내가 아는 이름 같은데

‪Nhớ là đã nghe qua tên rồi.

‪(익준저녁 한번 해야죠

‪Phải đi ăn với nhau một bữa chứ. ‪Thật là. Lâu lắm rồi mới gặp lại nhau mà.

진짜이렇게 오래 ‪ 보기 있기없기?

‪Thật là. Lâu lắm rồi mới gặp lại nhau mà.

‪(남자4) 교수님이 바쁘시죠 ‪저야 시간 돼요

‪Sợ giáo sư bận thôi. ‪Tôi lúc nào cũng được.

‪[익준과 남자4 웃음]

‪Vậy có thời gian tôi sẽ liên lạc. ‪Cùng ăn một bữa nhé.

‪(익준제가 조만간 ‪연락 한번 드릴게요 같이 해요

‪Vậy có thời gian tôi sẽ liên lạc. ‪Cùng ăn một bữa nhé. ‪- Vâng. ‪- Anh về nhé.

‪- (남자4)  ‪- (익준들어가세요

‪- Vâng. ‪- Anh về nhé.

‪(송화저분은 누구실까?

‪Đó lại là ai nữa nhỉ?

‪(익준헬기 기장님 ‪우리 병원 헬기 기장님이잖아

‪Phi công lái trực thăng. ‪Lái trực thăng cấp cứu cho bệnh viện mình.

‪(송화

‪Ừ nhỉ.

‪(익준준완이 구득   ‪가끔 헬기 타거든

‪Thỉnh thoảng Jun Wan ‪đi lấy tạng gấp bằng trực thăng.

준완이랑 친하신데 ‪나도 같이   저녁 먹은  있어

‪Ông ấy thân với Jun Wan, ‪tôi cũng cùng ăn tối với họ mấy lần.

‪[송화의 헛웃음]

‪Cậu làm gì mà quen hết bệnh viện vậy?

‪(송화 어떻게 ‪ 병원에 모르는 사람이 없어?

‪Cậu làm gì mà quen hết bệnh viện vậy?

내가  병원에  오래 있었는데

‪Tôi làm ở đây còn lâu hơn cậu ‪mà sao cậu quen nhiều người hơn tôi?

어떻게 나보다  아는 사람이 많지?

‪Tôi làm ở đây còn lâu hơn cậu ‪mà sao cậu quen nhiều người hơn tôi?

‪(익준 그런지 알아?

‪Biết vì sao không?

사람들이  너무 좋아해

‪Do người ta quý tôi quá.

내가

‪Cũng tại tôi dễ thương khó cưỡng.

너무 귀엽나 

‪Cũng tại tôi dễ thương khó cưỡng.

‪[송화의 헛웃음] ‪[익준이 흥얼거린다]

‪(익준주문 

‪Niệm chú, niệm!

‪(송화) '이거   거다'

‪Đây đều là của tôi cả.

‪[흥미로운 음악]

‪Sẽ không ai cướp của tôi cả.

‪'누가  뺏어 먹는다'

‪Sẽ không ai cướp của tôi cả.

‪'나는 지성인이다'

‪Tôi là người trí thức mà.

‪(익준하나만  추가할게

‪Khoan, bổ sung thêm một câu.

‪' 음식을 씹을  안다'

‪"Tôi cũng biết nhai thức ăn mà".

‪[젓가락을  내려놓는다]

‪[익살스러운 효과음]

‪(석민교수님맛있게 드세요

‪Chúc giáo sư ăn ngon miệng.

‪- (송화 ‪- (익준하이드래건

‪Xuống rồi à? Mấy đứa cũng thế nhé.

‪(익준맛있게들 먹어

‪Xuống rồi à? Mấy đứa cũng thế nhé.

‪[저마다 인사한다] ‪(송화많이 먹어

‪- Mời cả nhà. ‪- Mời cả nhà. ‪Chúc ngon miệng.

‪(보안원많이 드세요교수님

‪Giáo sư, chúc anh ăn ngon miệng.

용현 씨도 맛있게 드세요

‪Cậu Yong Hyeon cũng thế nhé. ‪Ồ, ăn hết rồi này.

맛있게 드셨네

‪Cậu Yong Hyeon cũng thế nhé. ‪Ồ, ăn hết rồi này.

‪[익준과 보안원의 웃음] ‪(보안원

‪Vâng.

‪- (익준가요 ‪- (보안원

‪- Gặp sau. ‪- Vâng.

‪[송화의 웃음]

‪Thấy cậu thân với bảo vệ, ‪tôi cũng hết ngạc nhiên rồi.

시큐리티분이랑 친한  ‪이제 놀랍지도 않다

‪Thấy cậu thân với bảo vệ, ‪tôi cũng hết ngạc nhiên rồi.

저분 정문  시큐리티 맞죠?

‪Là người hay trực cổng chính nhỉ?

‪(석민저분이 ‪저렇게 웃을 때도 있구나?

‪Anh ấy cũng có lúc cười tươi thế à? ‪Đúng nhỉ? Em cũng lần đầu ‪thấy anh ấy như thế đấy ạ.

‪(성영그렇죠? ‪저도 저런 모습 처음 봐요

‪Đúng nhỉ? Em cũng lần đầu ‪thấy anh ấy như thế đấy ạ.

‪(선빈무슨  있었어?

‪Sao thế? Có chuyện gì à?

‪(성영저분 진짜 FM

‪Anh ấy giữ nguyên tắc ghê lắm.

시큐리티분들 중에서 제일 무섭잖아요

‪Trong số các bảo vệ, anh ấy đáng sợ nhất.

완전 살벌

‪Không biết nhân nhượng.

‪(익준용현 씨가  정도는 아닌데?

‪Yong Hyeon đâu đến nỗi thế.

 친구가 새벽에  본다고 ‪잠깐 병원에   있거든요

‪Bạn của tôi từng ghé bệnh viện ‪để thăm tôi vào rạng sáng.

‪(성영정문 출입문 앞에 ‪잠깐  대고  5 얘기했나?

‪Cậu ấy chỉ đậu xe tạm ‪trước bệnh viện khoảng năm phút… ‪Không, chưa đến năm phút.

‪5분도  됐을 거예요

‪Không, chưa đến năm phút.

근데완전 정색하시면서 ‪얼른  빼라고

‪Vậy mà, trời ơi, anh ấy đáng sợ lắm. ‪Bảo đậu xe chỗ khác ngay,

출입문 앞에  대는  아니라고

‪không cho đậu xe trước cổng ra vào.

‪(송화프로페셔널하시네

‪Chuyên nghiệp đấy chứ.

‪(성영새벽이요

‪Rạng sáng đấy ạ. ‪Lại còn là rạng sáng Chủ Nhật.

그것도 일요일 새벽이요

‪Rạng sáng đấy ạ. ‪Lại còn là rạng sáng Chủ Nhật. ‪Lúc đó làm gì có ma nào.

  대도 없었단 말이에요

‪Lúc đó làm gì có ma nào.

새벽이든 일요일이든 ‪대지 말라면  대야지

‪Chủ Nhật hay rạng sáng gì cũng thế, ‪quy định là quy định mà.

‪(송화네가 잘못했어그건

‪Rõ là cậu đã sai.

‪[휴대전화  소리] ‪(성영

‪Rõ là cậu đã sai. ‪Vâng ạ.

용현 씨가 잘못했네 ‪성영이 이렇게 혼나게 하고

‪Yong Hyeon quá lời rồi. ‪Để tôi nói chuyện với cậu ấy.

‪(익준이모님

‪Tôi nghe dì ơi.

통화 가능해요 ‪[발랄한 음악이 흘러나온다]

‪Vâng, dì cứ nói đi ạ.

‪(영상  우주) ♪ 울퉁불퉁 ‪멋진 몸매에 ♪

‪Thân hình mũm ma mũm mĩm

‪♪ 빨간 옷을 입고 ♪

‪Khoác trên mình chiếc áo đỏ xinh

‪♪ 새콤달콤 향기 풍기는 ♪

‪Tỏa hương thơm tươi ngon

‪[피식 웃는다] ‪[문이 덜컹 여닫힌다]

‪Tỏa hương thơm tươi ngon

‪♪ 멋쟁이 토마토 ♪

‪- Bé là quả cà chua điển trai - Cà chua!

‪♪ 나는야 주스  거야 ♪

‪- Bé có thể làm nước ép cà chua ‪- Cảm ơn.

‪(익준생큐

‪- Bé có thể làm nước ép cà chua ‪- Cảm ơn.

‪[영상  우주가 계속 노래한다] ‪(송화우주야?

‪- Bé có thể làm tương cà ‪- U Ju à?

‪[송화의 추워하는 숨소리] ‪(익준

‪- Bé có thể làm tương cà ‪- U Ju à? ‪- Ừ. ‪- Bé có thể nhảy múa, hey!

이모님이  전에 보내 줬어

‪- Bé là quả cà chua lanh lợi. Cà chua! ‪- Dì mới gửi qua cho tôi.

오늘  아프다고 유치원  갔거든

‪Hôm nay thằng bé đau bụng ‪nên không đi nhà trẻ.

 나았네춤추고 노래하고

‪Chắc là khỏe rồi. ‪Còn văn nghệ văn gừng mà.

혹시 꾀병인가?

‪Hay là nó giả bệnh nhỉ?

애들은 거짓말  

‪Con nít không nói đối đâu.

아프면 아프다 아프면  아프다

‪Đau thì bảo đau, không thì nói không chứ.

 우주 나이  거짓말 많이 했는데

‪Ở tuổi nó, tôi nói dối như Cuội.

‪[함께 피식 웃는다]

제발  좋은 것만 ‪닮았으면 좋겠다

‪Trời ạ. Cầu cho nó ‪chỉ giống điểm tốt của tôi thôi.

 주말에  ?

‪Cuối tuần cậu làm gì?

약속은 없는데 다음  학회가 있어서 ‪집에서 공부  하려고

‪Không gì cả. Tuần sau có hội thảo, ‪định ở nhà nghiên cứu.

‪(송화에이그러면  되겠다

‪Ôi, thế thì không được rồi.

‪(익준?

‪Chuyện gì?

 내일 오랜만에 캠핑 가는데 ‪같이 갈까 했지

‪Tôi định mai đi cắm trại, ‪không biết cậu muốn đi không.

‪(송화내가 제일 좋아하는 ‪덱이 있는데

‪Có một chỗ tôi cực kỳ thích ‪mà lúc nào cũng bị đặt kín lịch.

거기 항상  부킹이거든

‪Có một chỗ tôi cực kỳ thích ‪mà lúc nào cũng bị đặt kín lịch.

혹시나 해서 ‪ 전에 사이트 들어가 봤는데

‪Mấy hôm trước ‪tôi vào trang web thử vận may,

누가 취소를 했어 ‪[휴대전화  소리]

‪ai ngờ có người hủy hẹn.

이게 웬일인가 싶어 가지고 ‪바로 예약했지

‪Thế là tôi hốt ngay. Đúng là số đỏ.

‪(익준우주야우리 내일 캠핑 간다!

‪U Ju à, mai mình đi cắm trại đó!

‪(우주정말?

‪Thật ạ? Thích quá! Dì ơi, mai cháu đi cắm trại đấy.

우아이모 내일 캠핑 간다 ‪[송화의 웃음]

‪Thật ạ? Thích quá! Dì ơi, mai cháu đi cắm trại đấy.

아빠진짜야진짜 가는 거지?

‪Bố ơi, bố nói thật chứ? Thật hả bố?

아직 매미가 탈피  했는데

‪Ơ, nhưng ve sầu vẫn chưa lột xác mà. ‪Có một con ve sầu nôn nóng ‪muốn lột xác ngay.

‪(익준성질 급한 어느  매미가 ‪일찍 탈피를 했대

‪Có một con ve sầu nôn nóng ‪muốn lột xác ngay.

아빠한테 갠톡이 왔어

‪Nó vừa nhắn tin xin bố đấy. ‪Mà bố ơi, mình không có lều, không có đèn, cả bát đũa cắm trại nữa.

‪(우주아빠근데 우리

‪Mà bố ơi, mình không có lều, không có đèn, cả bát đũa cắm trại nữa.

텐트도 없고 불도 없고 ‪그릇도 없는데 어떡하지?

‪Mà bố ơi, mình không có lều, không có đèn, cả bát đũa cắm trại nữa. ‪Phải làm sao đây?

‪(익준그렇지 ‪우리 아무것도 없지

‪Ừ nhỉ. Mình chẳng có gì nhỉ.

나한테  있어

‪Tôi có đủ rồi.

‪[발랄한 음악] ‪(익준우주야걱정하지  ‪아빠 친구한테  있어

‪U Ju à, con khỏi lo. Bạn bố bao hết.

아빠 친구 캠핑 부자인  알지?

‪Con biết bạn bố là trùm cắm trại nhỉ? ‪Chẳng thiếu thứ gì cả.

없는  없어

‪Con biết bạn bố là trùm cắm trại nhỉ? ‪Chẳng thiếu thứ gì cả. ‪Nếu đi cắm trại, ‪U Ju nhà mình muốn làm gì nhất?

우리 우주 캠핑 가면 ‪ 제일 하고 싶어?

‪Nếu đi cắm trại, ‪U Ju nhà mình muốn làm gì nhất?

‪(송화뭐래?

‪- Thằng bé bảo sao? ‪- Ngắm lửa.

불멍

‪- Thằng bé bảo sao? ‪- Ngắm lửa.

불멍 하고 싶대

‪Ngồi ngắm lửa trại.

‪[함께 웃는다]

‪-  아들이다진짜 ‪- (익준그러니까

‪- Không hổ là con trai cậu. ‪- Chuẩn!

‪[익준이 입바람을 후후 분다]

‪[산새 울음] ‪[익준의 가쁜 숨소리]

‪KHU CẮM TRẠI NÚI YEONIN ‪B-104

‪(익준이게   붙네?

‪KHU CẮM TRẠI NÚI YEONIN ‪B-104 ‪Không chịu cháy nhỉ.

‪[입바람을 후후 분다]

‪[익준의 한숨]

‪[비장한 음악]

‪[익준이 입바람을  분다]

‪(송화비켜 줄래?

‪Tránh ra hộ tôi nhé?

‪[늘어지는 효과음]

‪[밝은 음악]

‪[토치 작동음]

‪[우주가 입바람을 후후 분다]

‪(익준진짜애가 감성이 없어

‪Trời ơi. Chẳng hiểu ‪vẻ đẹp của nhóm lửa thủ công gì hết.

시간 없어

‪Không còn thời gian đâu.

얼른 불붙이고 얼른 힐링해야지

‪Nhóm lửa cho nhanh để còn ngắm chứ.

주말엔 시간이 ‪곱빼기로 빨리 지나가는  몰라?

‪Không biết "Cuối tuần qua nhanh ‪như chó chạy ngoài đồng" à?

‪(익준

‪Nào.

‪[송화가 입바람을  분다]

‪Này.

‪- (익준주문 ‪- 주문 하지 !

‪- Niệm chú đi! ‪- Chú với chẳng thím!

주말이야 마음대로  거야

‪Cuối tuần rồi. Tôi muốn làm gì kệ tôi.

‪(익준얘가 요새 화가 많아졌어

‪Dạo này cậu hay nổi nóng thế.

우주야진짜  먹을 거야?

‪U Ju à, cháu không ăn thật à?

‪(익준방해하지  ‪우주 힘들어지금

‪Kệ đi, đừng làm phiền nó. ‪Nó đang rơi vào trầm tư rồi.

‪(송화무슨  있었어?

‪Đã có chuyện gì à?

어젯밤에 모네랑 싸웠어

‪Tối qua nó cãi nhau với Mo Ne.

‪(익준결별 위기야

‪Chắc sắp rã đám rồi.

‪[잔잔한 음악]

‪Chắc sắp rã đám rồi.

‪(송화아이고 ‪[익준이 입바람을  분다]

‪Trời ạ.

‪[새가 지저귄다] ‪(로사비타민  먹고 있어?

‪Vẫn uống vitamin đều chứ?

그러고 보니 ‪ 떨어질  됐다

‪Nhắc mới nhớ, tôi cũng sắp hết thuốc rồi. ‪Để tôi đặt luôn cho ông nhé.

  주문할   것도 같이 시킨다

‪Để tôi đặt luôn cho ông nhé.

‪(종수 됐어

‪Khỏi cần.

너나 많이 먹고 오래오래 살아

‪Bà uống đi. Uống để sống lâu vào.

‪[로사의 가쁜 숨소리]

‪Bà uống đi. Uống để sống lâu vào.

‪(로사오래 살려고 먹니? ‪조금이라도  아프려고 먹는 거지

‪Tôi uống để sống lâu chắc? ‪Tôi uống để đỡ đau ốm thôi.

그래야 애들한테 ‪민폐    아니야

‪Phải thế thì mới ‪không làm phiền con cái chứ.

‪(종수나는 실버타운 들어갈 거야

‪Tôi sẽ vào nhà dưỡng lão sống.

‪(로사거기도 건강해야 받아 

‪Không khỏe mạnh thì ai mà thèm nhận.

빨리빨리  걸어

‪Đi nhanh chút được không? ‪Đi chậm rì thế thì thể dục cái nỗi gì?

그렇게 느릿느릿 걸어서 운동이 ?

‪Đi chậm rì thế thì thể dục cái nỗi gì?

‪(종수운동 되라고 걷는  아니거든?

‪Tôi đi bộ không phải để tập thể dục.

‪(로사그럼  걸어?

‪Thế đi để làm gì?

‪(종수네가 걷자고 하니까 걷는 거야

‪Do bà rủ tôi mới đi đó.

근데  요즘  이렇게 ‪종종 종종 걸어?

‪Này, mà sao dạo này ‪bà cứ đi nhón nhón thế?

‪(로사내가?

‪Tôi hả? Tôi đi thế hồi nào?

내가 언제?

‪Tôi hả? Tôi đi thế hồi nào?

‪(종수요새 부쩍

‪Tôi hả? Tôi đi thế hồi nào? ‪Dạo này toàn thế. ‪Mỗi lần đi bà cứ lảo đà lảo đảo.

걷는  보면은 그냥 휘청휘청

‪Dạo này toàn thế. ‪Mỗi lần đi bà cứ lảo đà lảo đảo.

아유자빠질까  ‪불안해 죽겠어진짜

‪Tôi sợ bà ngã chết đi được.

‪[헛웃음 치며아유

나이 70 넘어서 걸음마 코치를  받네

‪Tôi sống đến 70 tuổi ‪mà phải học cách đi đứng nữa à?

‪(로사 걱정이나  걱정

‪Khỏi lo cho tôi, lo cái thân ông đi.

‪[휴대전화  소리]

‪Khỏi lo cho tôi, lo cái thân ông đi.

혹시 정로사  ‪막내 아드님 아니신가요?

‪Cho hỏi, đằng đó có phải là con út ‪của quý bà Jeong Rosa không?

주말에 데이트로 바쁘실 텐데

‪Cuối tuần phải bận hẹn hò chứ.

어인 일로 모친께 ‪전화를  주셨을까요?

‪Sao tôi có vinh hạnh nhận cuộc gọi này vậy nhỉ?

‪(정원엄마 소리야? ‪오늘 소윤이 결혼식이잖아

‪Mẹ à, mẹ nói gì thế? Hôm nay là đám cưới của So Yun mà.

엄마 지금 어디야?

‪Mẹ đang ở đâu thế? Mẹ hẹn con ở dưới sảnh nhà hàng mà.

나랑 식장 로비에서 만나기로 했잖아

‪Mẹ đang ở đâu thế? Mẹ hẹn con ở dưới sảnh nhà hàng mà.

설마 까먹었어?

‪Đừng bảo mẹ quên rồi nhé?

어제 내가 문자까지 했잖아

‪Hôm qua con nhắn tin nhắc mẹ rồi mà. Trời ơi.

아휴진짜

‪Hôm qua con nhắn tin nhắc mẹ rồi mà. Trời ơi.

어떡해엄마 완전 까먹었다

‪Trời ạ, làm sao đây? Mẹ quên mất.

지금 갈게 시지?

‪Giờ mẹ đi liền. Mấy giờ nhỉ?

‪(로사식이  시라 그랬지?

‪Mấy giờ làm lễ nhỉ?

‪(정원지금 양평에서 ‪출발해서 언제 

‪Bây giờ mới đi từ Yangpyeong thì chừng nào mẹ mới tới? ‪Đi cũng không kịp. Mẹ cứ ở nhà đi.

‪[심란한 숨소리] ‪괜히 무리하지 말고 그냥 집에 계셔

‪Đi cũng không kịp. Mẹ cứ ở nhà đi. ‪Để con nói với dì cho, nhé mẹ?

이모한텐 내가  얘기할게?

‪Để con nói với dì cho, nhé mẹ?

엄마어떻게 그걸 까먹어?

‪Mẹ ơi, sao mẹ có thể quên chuyện này vậy?

정말

‪Trời ơi. ‪Mẹ bị gì thế không biết?

엄마 진짜  이러니?

‪Mẹ bị gì thế không biết?

달력에도 적어 놓고 ‪어제  이모하고 통화도 했는데

‪Mẹ đã ghi vào lịch rồi. ‪Hôm qua còn gọi cho dì con nữa.

‪(로사어떻게 그걸 홀랑 까먹니

‪Sao mẹ lại quên sạch thế được nhỉ?

어떡해 진짜  이래?

‪Làm sao đây? Mẹ bị gì thế không biết?

‪(정원괜찮아괜찮아엄마

‪Không sao. Không sao đâu mà mẹ. ‪Thỉnh thoảng con cũng thế mà.

나도 가끔 그럴  있어

‪Thỉnh thoảng con cũng thế mà.

‪[한숨]

‪Mẹ ơi, chuyện nhỏ thôi mà.

엄마큰일 아니니까 ‪괜히 오버해서 걱정하지 

‪Mẹ ơi, chuyện nhỏ thôi mà. ‪Mẹ đừng nghĩ nhiều rồi lo lắng vẩn vơ, được chứ?

알았지?

‪Mẹ đừng nghĩ nhiều rồi lo lắng vẩn vơ, được chứ?

지금 이사장님하고 같이 있어밖이야?

‪Giờ mẹ đang ở với bác Ju hả? Đang ở ngoài ạ?

엄마 산책 나왔어

‪Ừ, mẹ mới ra ngoài đi dạo.

‪(정원잘했네 ‪[한숨]

‪Thế à. Thế thì tốt.

산책 잘하시고 저녁 맛있게 드세요

‪Mẹ đi dạo tiếp đi. Mẹ nhớ ăn cơm tối nhiều vào nhé.

‪Mẹ đi dạo tiếp đi. Mẹ nhớ ăn cơm tối nhiều vào nhé. ‪Ừ.

‪[한숨]

‪Trời ạ. Thật đấy mẹ. Chẳng có gì to tát đâu.

‪(정원아이고진짜 별일 아니라니까

‪Trời ạ. Thật đấy mẹ. Chẳng có gì to tát đâu. ‪Ở tuổi mẹ ai cũng hay quên mà.

엄마 나이에 ‪건망증 없는 사람이 어디 있어?

‪Ở tuổi mẹ ai cũng hay quên mà. ‪Ai cũng thế cả.

 그래

‪Ai cũng thế cả.

걱정 그만하시고 산책 잘하세요?

‪Mẹ đừng lo nữa. Cứ đi dạo tiếp đi. Mẹ nhé?

끊어요

‪Con cúp máy nhé.

‪[통화 종료음] ‪[한숨]

‪Dạo này tôi sao vậy nhỉ? ‪Hồn vía cứ như ở trên mây.

 요즘  이러니?

‪Dạo này tôi sao vậy nhỉ? ‪Hồn vía cứ như ở trên mây.

정신이 나갔어

‪Dạo này tôi sao vậy nhỉ? ‪Hồn vía cứ như ở trên mây.

‪[종수의 한숨]

‪(종수오늘 결혼식 있었어?

‪Hôm nay có lễ cưới à?

‪(로사

‪Ừ, là đứa cháu, con của em út nhà tôi.

막내 조카

‪Ừ, là đứa cháu, con của em út nhà tôi. ‪Nó là đứa cháu mà tôi quý nhất.

내가 제일 이뻐하는 조카야

‪Nó là đứa cháu mà tôi quý nhất.

친척들만 불러서 조용히 한다고 해서 ‪  오지도 않는단 말이야

‪Chỉ mời người thân và tổ chức đơn giản ‪nên cũng chẳng có mấy người đến.

 한복도 받았는데 ‪그걸 홀라당 까먹었어

‪Còn may cả hanbok gửi cho tôi, ‪vậy mà tôi lại quên khuấy đi.

 병원에 한번  볼까?

‪Tôi có nên đi khám không nhỉ?

 어제 저녁   먹었어

‪Hôm qua tôi ăn tối tận hai lần.

‪(종수주전자랑 식당에서  먹고

‪Tôi đi ăn với Ấm Nước về

둘이서 커피 한잔하는데

‪rồi chúng tôi đi uống cà phê.

회사 변호사가 전화를 했어

‪Tự dưng luật sư công ty gọi điện đến,

식당인데  내려오시냐고

‪bảo là "Tôi ở quán rồi. Ông không đến à?"

‪[함께 웃는다]

 회사 변호사가 ‪고향 후배라 자주  먹는데 ‪[로사의 한숨]

‪Luật sư đó là hậu bối cùng quê với tôi, ‪nên chúng tôi hay gặp nhau ‪cùng dùng bữa. Mà hỏi ra mới biết,

알고 보니까 ‪어제 출근할  우연히 만나서

‪nên chúng tôi hay gặp nhau ‪cùng dùng bữa. Mà hỏi ra mới biết, ‪hôm qua chúng tôi ‪gặp nhau trên đường đi làm

같이 저녁 먹기로 했더라고

‪nên hẹn nhau cùng đi ăn tối.

, 12시간도  지났는데 ‪그걸 까먹었어

‪Chưa được 12 tiếng ‪mà tôi đã quên mất chuyện đó.

‪[종수의 탄식] ‪[로사의 한숨]

‪[종수의 웃음]

어디

‪Đây.

괜찮아

‪Không sao đâu.

너만 그런  아니니까 ‪너무 신경 쓰지 

‪Không phải mỗi mình bà bị, ‪nên đừng để tâm quá.

알았어

‪Tôi biết rồi.

‪(종수육삼

‪Sáu, ba?

육삼

‪Sáu, ba?

‪(로사십팔

‪Mười tám.

‪(종수빌딩

‪Ý tôi là tòa nhà cơ.

‪[종수의 웃음]

속았지? ‪[발랄한 음악]

‪Bị lừa rồi nhé. Cái người này ‪đọc "18" mà nghe như chửi thề ấy nhỉ?

 사람어디서 욕을 하고 그래?

‪Bị lừa rồi nhé. Cái người này ‪đọc "18" mà nghe như chửi thề ấy nhỉ?

‪(로사 진짜  그래? ‪진짜 나한테아이고 ‪[종수의 웃음]

‪Ông làm sao thế, thật là! ‪- Này! ‪- Trời ạ, người ta nghe hết bây giờ!

‪- (로사! ‪- (종수아이아이

‪- Này! ‪- Trời ạ, người ta nghe hết bây giờ!

‪(종수동네 사람들  들어

‪- Này! ‪- Trời ạ, người ta nghe hết bây giờ! ‪- Đúng thật là! ‪- Không ngờ bà lại chửi tôi.

‪- (종수이건  ‪- (로사아유!

‪- Đúng thật là! ‪- Không ngờ bà lại chửi tôi.

‪- (종수아유욕을 하고 말이야 ‪- (로사

‪- Đúng thật là! ‪- Không ngờ bà lại chửi tôi.

‪[석형의 옅은 탄성] ‪[휴대전화  소리]

‪MẸ

‪(석형엄마?

‪Mẹ à.

병원 ‪[석형이 살짝 웃는다]

‪Con ở bệnh viện.

다음 주에 수술이 하나 있는데

‪Tuần sau con có một ca phẫu thuật phức tạp

복잡한 수술이라 ‪공부  하려고 나왔어

‪Tuần sau con có một ca phẫu thuật phức tạp ‪nên ở đây nghiên cứu một chút.

점심 지금 먹고 있어요

‪Vâng, con đang ăn trưa đây ạ.

‪[웃음]

‪Vâng, đang ăn bát thứ hai đây ạ.

 그릇 먹고 있어요

‪Vâng, đang ăn bát thứ hai đây ạ.

엄마도 점심 맛있게 먹어

‪Mẹ cũng ăn trưa ngon miệng nhé.

‪[산새 울음]

‪Trời ạ.

‪[송화의 고민하는 신음]

‪Trời ạ.

‪(송화  가지만 말해야 ?

‪Chỉ chọn một thôi à?

‪(익준  가지

‪Ừ, một và chỉ một.

죽기 전에 마지막으로 ‪먹고 싶은 음식   가지

‪Cậu muốn ăn gì nhất trước khi chết?

‪[송화의 답답한 신음]

‪[익준의 한숨]

아니이게 그렇게 괴로울 일이야?

‪Phải khổ não đến vậy à?

‪[고민하는 숨소리]

‪[익준의 한숨] ‪[흥미로운 음악]

곱창

‪Lòng bò nướng.

‪(익준곱창

‪À, lòng bò nướng.

등심

‪Thịt thăn.

‪(송화도가니탕

‪Canh gân bò hầm.

차돌박이?

‪Mà không. Thịt ức bò nướng.

안창

‪Diềm thăn bò.

그냥 소를  마리 먹어

‪Thôi thì ăn cả con bò luôn đi.

그것도 하나로 쳐주는 거야?

‪Gộp đống đó thành "một" cũng được?

‪[ 울음 효과음]

‪(송화?

‪Được không?

그럼 

‪Vậy thì con bò!

‪[새가 지저귀는 효과음]

‪(민하교수님!

‪Ôi giáo sư, giáo sư!

교수님!

‪Ôi giáo sư, giáo sư!

‪(홍도안녕하세요교수님

‪Chào giáo sư. ‪- Xin chào ạ. ‪- Ừ, chào mọi người.

‪- (윤희안녕하세요 ‪- (석형안녕

‪- Xin chào ạ. ‪- Ừ, chào mọi người.

 오늘 당직이구나?

‪Hôm nay cô trực nhỉ.

‪(민하이렇게가 ‪오늘의 당직 멤버요

‪Vâng, hôm nay chúng tôi là bộ ba trực đêm.

근데 교수님

‪Nhưng giáo sư này.

 오늘 당직인  어떻게 아셨어요?

‪Sao anh biết tối nay tôi trực?

방금 네가 말했잖아

‪Cô vừa nói với tôi còn gì.

‪[탄성]

‪À, ra thế.

‪[기적 효과음] ‪[웃음]

‪À, ra thế.

‪(홍도 세상에서 추민하 선생님이 ‪제일 웃기는  같아요

‪Bác sĩ Chu dí dỏm nhất quả đất đấy ạ.

‪(민하? ‪[석형이 피식 웃는다]

‪Gì cơ?

죄송합니다

‪Xin lỗi chị.

뭐가 죄송해칭찬인데 ‪[웃음]

‪Xin lỗi cái gì? Đó là lời khen mà.

교수님식사하셨어요?

‪Giáo sư, anh ăn chưa? ‪Đi ăn trưa cùng chúng tôi nhé?

‪(민하우리랑 같이 점심 먹어요

‪Giáo sư, anh ăn chưa? ‪Đi ăn trưa cùng chúng tôi nhé?

그래그러자

‪Được. Đi ăn thôi.

‪[발랄한 음악] ‪[민하의 신난 신음]

‪Vâng.

‪(민하오늘 메뉴는 뭐려나?

‪Hôm nay có món gì nhỉ?

‪(석형아마 만둣국?

‪- Chắc là canh bánh xếp. ‪- Sao cơ?

‪[민하의 의아한 신음] ‪(홍도 미역국

‪- Chắc là canh bánh xếp. ‪- Sao cơ? ‪Em đoán canh rong biển.

‪(석형아마 만둣국이랑 ‪김치볶음밥일 거야

‪Có lẽ là canh bánh xếp ‪và cơm chiên kimchi. ‪Tối qua tôi nằm… nằm mơ thấy.

어제 꿈에 나왔어

‪Tối qua tôi nằm… nằm mơ thấy.

‪[민하의 탄성]

‪Tối qua tôi nằm… nằm mơ thấy. ‪Ra vậy. ‪Ừ.

‪[석형의 어색한 웃음]

‪Ừ.

‪[휴대전화  소리]

‪BỆNH VIỆN YULJE ‪GIÁO SƯ AHN JEONG WON

‪(겨울결혼식 끝났어요?

‪Lễ cưới kết thúc rồi ạ? ‪Ừ, vừa mới xong.

‪(정원 전에 끝났어

‪Ừ, vừa mới xong. ‪Anh đang đi uống rượu cùng các anh em họ, lâu rồi không đi.

오랜만에 사촌들이랑 ‪ 한잔하러 가는 

‪Anh đang đi uống rượu cùng các anh em họ, lâu rồi không đi.

저녁은?

‪Em ăn tối chưa?

 당직은 항상 ‪겨울이만 서는  같지? ‪[겨울이 살짝 웃는다]

‪Sao lúc nào cũng chỉ có em trực vậy? ‪Đúng đấy ạ. Em cũng thấy ‪hình như lúc nào cũng chỉ có mình em.

‪(겨울맞아요

‪Đúng đấy ạ. Em cũng thấy ‪hình như lúc nào cũng chỉ có mình em.

제가 생각해도 당직은 ‪항상 저만 서는  같아요

‪Đúng đấy ạ. Em cũng thấy ‪hình như lúc nào cũng chỉ có mình em.

저녁 아직  먹었어요

‪Em chưa ăn tối nữa.

식당 아직 열었으려나?

‪Nhà ăn còn mở không nhỉ?

‪(정원닫았지

‪Đóng cửa rồi.

‪[부드러운 음악] ‪[피식 웃는다]

나가자저녁  줄게

‪Đi thôi. Anh đãi em ăn tối.

‪[통화 종료음]

당직인데요?

‪Nhưng em đang trực mà.

‪(정원

‪Đây.

‪(겨울같이 먹어요

‪Anh ăn cùng em đi.

‪(정원 예식장에서 먹었어 ‪얼른 먹어

‪Anh ăn ở tiệc cưới rồi. Em mau ăn đi.

‪(겨울 먹겠습니다

‪- Em sẽ ăn thật ngon. ‪- Ừ.

‪(정원

‪- Em sẽ ăn thật ngon. ‪- Ừ.

‪[정원의 힘주는 숨소리]

‪[정원과 겨울의 웃음]

천천히 먹어

‪Em ăn thong thả thôi.

  먹어도 남겨도 

‪Không cần ăn hết. Thừa cũng được.

 남겨요

‪Em sẽ không để thừa.

‪[정원과 겨울의 웃음]

‪[정원이 숨을  들이켠다]

다음  일요일  까먹었지?

‪Em vẫn chưa quên ‪chuyện Chủ Nhật tuần sau đâu nhỉ?

성당에서 5

‪Vâng. Lúc 5:00 chiều ở nhà thờ.

‪(정원

‪Ừ.

‪(겨울근데 교수님 ‪  이상 거짓말  하겠어요

‪Nhưng giáo sư này, ‪em không nói dối được nữa đâu.

‪[흥미로운 음악] ‪교수님들이 자꾸 물어봐요

‪Các giáo sư cứ dò hỏi em mãi.

남자 친구는 아직도 만나냐 ‪ 하는 사람이냐

‪"Cô có bạn trai nhỉ? ‪Người đó làm gì? Định bao giờ cưới?"

결혼은 언제  거냐

‪Người đó làm gì? Định bao giờ cưới?"

제가 거짓말에 워낙 소질이 없어서

‪Em đâu có giỏi nói dối.

그냥

‪Nên chắc là…

헤어졌다고 말할까 봐요

‪em phải nói là đã chia tay.

‪[익살스러운 효과음]

차라리 그게 마음 편할  같아요

‪Chắc nói vậy sẽ thoải mái hơn.

그럼 꼬치꼬치 ‪ 물어보시지 않을까요?

‪Mọi người sẽ không tra hỏi ‪từng li từng tí nữa nhỉ?

‪(정원

‪Ừ thì…

그건  그런데

‪Nói vậy cũng hơi kỳ mà.

‪[흥미로운 효과음]

아니그것도 거짓말이잖아

‪Đó cũng là nói dối còn gì.

‪(겨울착한 거짓말?

‪Là nói dối thiện chí.

‪[함께 웃는다]

‪(정원

‪À…

다음 주에

‪Chủ Nhật tuần sau ‪chúng ta gặp nhau rồi cùng bàn bạc nhé.

다음  일요일에 만나면 ‪같이 얘기해 보자

‪Chủ Nhật tuần sau ‪chúng ta gặp nhau rồi cùng bàn bạc nhé.

좋아요

‪Vâng, được ạ. Em sao cũng được.

  좋아요

‪Vâng, được ạ. Em sao cũng được.

‪[살짝 웃는다]

‪[웃음]

‪[웃음]

‪[겨울의 어색한 웃음]

‪[부드러운 음악]

‪[겨울이 살짝 웃는다]

‪[정원의 웃음]

‪[겨울이 살짝 웃는다]

‪- (정원먹자 ‪- 

‪- Ăn đi nào. ‪- Vâng.

‪(정원맛있어?

‪Ngon không?

‪(겨울맛있어요

‪Ngon ạ.

‪(정원그럴 만두 하지

‪Dĩ nhiên là ngon rồi.

‪[함께 웃는다]

‪Dĩ nhiên là ngon rồi.

미안이런   할게

‪Xin lỗi em, anh thiếu muối quá.

‪(겨울아니요 ‪ 교수님이 제일 웃기는데?

‪Gì cơ? Anh là ‪người thú vị nhất mà em biết đó.

‪- (정원진짜? ‪- 

‪- Thật à? ‪- Vâng.

장을  봤네

‪Quên mua nước tương rồi.

배고픈데

‪Đói quá.

‪[컥컥거린다]

‪[캔을 달칵 딴다]

‪[컥컥거린다]

‪[준완의 한숨]

‪[잔잔한 음악]

‪[휘파람 소리가 들린다] ‪[풀벌레 울음]

‪[익준의 시원한 숨소리]

‪(익준요즘 우리 엄마는 ‪갑자기 불면증이 생기셨어

‪Dạo này tự nhiên mẹ tôi bị mất ngủ.

평생  먹던 수면제를 ‪ 드시고 있다니까

‪Cả đời không uống thuốc ngủ ‪mà giờ lại phải uống liên tục.

‪[익준이 입소리를  낸다]

‪Nhưng mẹ vẫn ghét đi bệnh viện.

그래도 여전히 병원 가는  싫어하셔

‪Nhưng mẹ vẫn ghét đi bệnh viện.

가라고 해도  

‪Tôi nài nỉ mãi nhưng mẹ vẫn không đi.

‪(송화우리 엄마는 정반대야

‪Mẹ tôi thì ngược lại.

건강 염려증

‪Bị lo lắng thái quá về sức khỏe.

동네 병원 ‪  군데는 다니시는  같아

‪Gần đây bà ấy đến ‪cả mười bệnh viện ở quê tôi rồi.

엊그제는 두통이 잦다며 ‪ CT 한번 찍어 보고 싶으시다고

‪Mấy hôm trước bà ấy nói bị đau đầu ‪và muốn đi chụp CT xem soa.

‪[송화의 헛웃음] ‪(익준찍어 드려

‪Thì cho mẹ cậu chụp đi.

다리도 저리고 종아리도 우리하고

‪Bà ấy còn thấy tê chân, đau nhức bắp chân, ‪và nghĩ tim mình đập nhanh nữa.

심장도 빨리 뛰는  같대

‪và nghĩ tim mình đập nhanh nữa.

‪(송화눈도 침침하고 ‪소화도  안된대

‪Mắt thì mờ, tiêu hóa cũng không tốt. ‪Nếu thế thật chắc không sống nổi mất.

‪(익준그럼 지금 ‪살아 계실 수가 없는데?

‪Nếu thế thật chắc không sống nổi mất.

‪[함께 웃는다]

‪Nếu thế thật chắc không sống nổi mất. ‪Đúng đấy nhỉ? Tôi cũng nghĩ vậy.

‪(송화그렇지나도 그렇게 생각해

‪Đúng đấy nhỉ? Tôi cũng nghĩ vậy.

아휴

‪[함께 입소리를  낸다]

그래도 어떡해

‪Vậy nên biết làm sao được?

다음 달에 신경과 예약 잡아 드렸어

‪Tôi đã đặt lịch khám ‪ở Khoa thần kinh cho mẹ.

우리 엄마는 지금 진단이 아니라 ‪확신이 필요하신  같아

‪Tôi nghĩ mẹ tôi cần sự chắc chắn, ‪không phải chẩn đoán.

‪[익준의 시원한 숨소리]

‪(익준논문을  준비 중이라고?

‪Cái gì? Cậu lại đang chuẩn bị luận văn à?

‪(송화이번  100% SCI 실려

‪Ừ. Luận văn lần này ‪chắc chắn sẽ được đăng trên SCI. ‪Chủ đề luận văn là gì?

‪(익준논문 주제가 뭔데?

‪Chủ đề luận văn là gì?

‪'엄마가  얘기를 물어보면 ‪ 화가 많이 날까?'

‪"Mỗi lần mẹ hỏi về công việc, ‪sao tôi lại nổi đóa?"

‪(익준뭐야아이고진짜 ‪[송화의 웃음]

‪Gì cơ? Trời ạ.

근데 너도 그러냐나도 그래

‪Cậu cũng thế à? Tôi cũng như cậu.

‪(송화진짜 신기하지?

‪Vi diệu thật nhỉ?

이상하게 ‪엄마가  얘기를 물어보면

‪Kỳ lạ là mỗi khi mẹ tôi ‪hỏi chuyện công việc,

대답도 하기 싫고 짜증도 나고

‪tôi chẳng muốn trả lời, lại còn phát bực.

전화 끊기 바빠전화 끊기

‪Tôi kiếm cớ tắt máy ngay và luôn.

근데 전화를 끊잖아?

‪Nhưng sau khi tắt máy,

그럼 죄책감과 후회가  밀려와

‪- tôi lại thấy vô cùng tội lỗi và hối hận. ‪- Ừ.

‪(익준그렇지

‪- tôi lại thấy vô cùng tội lỗi và hối hận. ‪- Ừ. ‪Vậy nên tôi gọi cho bà ấy

그래서 다시 전화를 하잖아?

‪Vậy nên tôi gọi cho bà ấy

그럼   얘기를 하거든

‪và bà ấy lại hỏi chuyện công việc.

그러면  화가… ‪[익준의 웃음]

‪Và tôi lại thấy bốc hỏa…

‪(송화아휴

‪[익준의 탄성]

조정현

‪Cho Jung Hyun.

‪(송화) [웃으며맞다맞다조정현

‪Đúng rồi, Cho Jung Hyun.

‪(익준 학생  별명이었지

‪Biệt danh của tôi hồi đi học.

 1학년 내내 ‪'슬픈 바다기타로 연습하고 그랬는데

‪Lúc học năm nhất, cậu đã tập guitar ‪bài "Đại Dương Buồn".

‪[송화의 웃음]

피아노곡인데 굳이 기타로

‪Đó là bài hát dành cho piano, ‪vậy mà cậu chơi bằng guitar.

‪(익준우아 기억력 좋다 ‪그걸 어떻게  기억하냐?

‪Trí nhớ của cậu tốt thế. Sao cậu nhớ được?

‪[익준이 피식 웃는다]

‪'슬픈 바다오랜만에 한번 들을까?

‪Vậy nghe lại "Đại Dương Buồn" nhé? ‪Tôi có mang theo loa bluetooth.

 블루투스 스피커 가져왔는데

‪Vậy nghe lại "Đại Dương Buồn" nhé? ‪Tôi có mang theo loa bluetooth.

‪(송화 

‪- Không được. ‪- Sao thế?

?

‪- Không được. ‪- Sao thế?

캠핑장에서 금지야똥매너

‪Cấm bật nhạc ở khu cắm trại. ‪Vô ý vô tứ lắm.

‪(익준그럼 어떡해?

‪Vậy phải làm thế nào?

오늘은  다음에 듣자

‪Hôm nay không được. Nghe sau đi.

 그리고 왔어

‪Mà cũng đến lúc rồi.

‪(익준뭐가 왔어?

‪Lúc gì?

잠이

‪Đi ngủ. Cơn buồn ngủ của tôi ‪lên đến đây rồi này.

여기까지 왔어

‪Đi ngủ. Cơn buồn ngủ của tôi ‪lên đến đây rồi này.

‪(익준지금  시인데 ‪벌써 잠이 ?

‪Còn sớm chán mà buồn ngủ gì?

엄마, 1시가 넘었네

‪Ôi trời, hơn 1:00 rồi.

‪[익준이 입소리를  낸다] ‪(송화조정현 

‪Anh Cho Jung Hyun.

굿 나이트

‪Chúc ngủ ngon.

‪(익준굿 나이트

‪Vâng. Chúc ngủ ngon.

‪[송화의 하품]

‪[송화가 지퍼를  연다] ‪채송화 굿 나이트

‪Cô Chae Song Hwa ngủ ngon.

‪[송화의 힘주는 신음] ‪[송화가 지퍼를  닫는다]

‪[한숨]

굿 나이트

‪[잔잔한 음악]

‪[익준의 힘주는 신음]

‪[익준이 지퍼를  연다]

‪[익준의 힘주는 신음]

‪[익준이 지퍼를  닫는다]

‪[의아한 신음] ‪[기적 효과음]

 아래 하얀 눈이 소복하게

‪Phần dưới mắt là cái gì ‪mà như đống tuyết trắng thế?

애굣살 화장

‪Tôi đánh highlight bọng mắt đấy, ‪để trông trẻ trung hơn.

어려 보이려고

‪Tôi đánh highlight bọng mắt đấy, ‪để trông trẻ trung hơn.

‪[겨울의 헛웃음]

‪Thưa chị, chị trẻ sẵn rồi mà.

언니어려 보여요

‪Thưa chị, chị trẻ sẵn rồi mà.

절대 30 중반처럼  보여요

‪Nhìn không giống người ngoài 30 đâu.

정말요?

‪Thật thế à?

 거짓말  하는  아시잖아요

‪Còn chưa biết tôi không thể nói dối à?

알죠제가 제일  알죠

‪Tôi biết, tôi biết rõ nhất mà.

우리 장겨울 선생님은 진실만을 말하죠 ‪[휴대전화  소리]

‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul ‪của chúng ta chỉ nói sự thật.

‪[함께 웃는다]

‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul ‪của chúng ta chỉ nói sự thật.

‪(민하왔어?

‪Ừ, đến rồi à?

별관 2층에 카페 있거든

‪À, tầng hai khu nhà chính có quán cà phê.

거기 있어바로 갈게

‪Đợi ở đó nhé. Chị sẽ tới ngay. Ừ.

‪[통화 종료음]

동생이 누나 얼굴 까먹겠다고 ‪병원에 찾아왔거든요

‪Em trai tôi tới bệnh viện ‪vì sợ quên mặt chị nó. ‪Tôi đi khao nó ly cà phê đây.

커피 한잔  주고 올게요

‪Tôi đi khao nó ly cà phê đây.

‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]

‪Trời ơi. Dù thế thì sao có thể ‪chưa gặp lần nào?

‪(석형 아유 ‪그래도 어떻게  번을  ?

‪Trời ơi. Dù thế thì sao có thể ‪chưa gặp lần nào? ‪Chị không tò mò sao?

 궁금해언니?

‪Chị không tò mò sao?

‪[로사가 숨을  내쉰다]

‪(로사궁금하지

‪Tò mò chứ.

근데 보자 그러면은 ‪부담스러워할  같아서

‪Nhưng cũng do tôi không muốn ‪làm con bé ngại. ‪Vậy nên tôi không đòi gặp nó.

보잔   밖에도  꺼냈어

‪Vậy nên tôi không đòi gặp nó.

얼굴은  거지?

‪Chị thấy mặt con bé chưa?

그럼만나서 얘기도 했었지

‪Dĩ nhiên là rồi. ‪Còn kịp nói với nhau mấy câu cơ mà.

이뻐너무 예뻐

‪Con bé xinh lắm. Rất xinh.

‪[로사의 웃음] ‪(석형 아유

‪Trời ơi, thằng con tôi ‪bao giờ mới dắt người yêu về đây?

우리 석형이는 ‪언제쯤 여자 친구 데려오려나?

‪Trời ơi, thằng con tôi ‪bao giờ mới dắt người yêu về đây?

 이번엔 정말 언니 말대로 ‪투명 인간처럼 있으려고

‪Lần này tôi sẽ làm người vô hình ‪giống như chị nói.

 오케이아무나  좋아

‪Nó dẫn ai về tôi cũng chịu hết.

‪[익살스러운 효과음] ‪[놀란 신음]

‪(민하죄송합니다 ‪죄송합니다죄송합니다

‪Ôi, xin lỗi ạ. Cháu xin rất xin lỗi.

‪(석형 이봐요

‪Này cô kia.

됐어

‪Này, bỏ đi.

아니사람을 치고 갔으면 ‪사과를 해야지

‪Va vào tôi thì phải xin lỗi chứ.

젊은 사람이  이렇게 예의가 없어?

‪Sao còn trẻ mà vô lễ thế nhỉ?

‪(민하죄송합니다

‪Dạ, cháu xin lỗi ạ.

근데  사과했는데요

‪Nhưng mà cháu đã xin lỗi rồi mà.

그것도 사과인가?

‪Đấy mà là xin lỗi à?

‪(석형 건성으로 ‪'죄송합니다하면 끝이야?

‪Xin lỗi qua loa là xong à?

아유사과  쉽네

‪Chao ôi, câu xin lỗi nói ra dễ quá cơ.

‪[기가  숨소리]

할머니 아세요?

‪Bà biết cháu sao ạ?

‪[격정적인 음악]

 반말을 하실까요?

‪Sao bà lại nói trống không với cháu ạ?

‪[로사의 어색한 웃음]

‪(로사가세요커피 식겠다

‪Cô đi đi. Cà phê nguội mất.

 화장실 가서 ‪ 거울 보고 지우고 

‪Vào nhà vệ sinh soi gương rồi lau đi.

여기까지 묻었어

‪Lem đầy mặt rồi kìa.

‪[기가  숨소리]

‪Lem đầy mặt rồi kìa. ‪Trông cô còn trẻ hơn cả con trai tôi mà.

아니우리 아들보다 어려 보이는데 ‪반말  하면 어때서?

‪Trông cô còn trẻ hơn cả con trai tôi mà. ‪Tôi nói trống không thì đã làm sao?

그리고 내가  할머니야?

‪Với cả, tôi mà là "bà" sao?

가자

‪Với cả, tôi mà là "bà" sao? ‪- Đi thôi. ‪- Trời ạ.

‪(석형 

‪- Đi thôi. ‪- Trời ạ.

‪(로사나랑 같이 화장실 가자

‪Đi với tôi vào nhà vệ sinh.

선생님얼른 가세요 ‪제가  얘기할게요

‪Bác sĩ, cô mau đi đi. ‪Tôi sẽ nói chuyện với bà ấy.

‪[어색한 웃음]

‪(석형 어딜 ?

‪Cô đi đâu?

어른 얘기 아직  끝났는데어머

‪Người lớn còn chưa nói xong. Trời đất ơi.

아들 있는 병원에서 이러고 싶어?

‪Cô muốn làm vậy ‪ở bệnh viện con trai làm à?

사람들 쳐다보는   보여?

‪Không thấy mọi người nhìn à?

‪[헛기침]

조용히 화장실로 가자?

‪Yên lặng vào nhà vệ sinh đi, nhé? ‪Đi theo tôi.

따라와

‪Yên lặng vào nhà vệ sinh đi, nhé? ‪Đi theo tôi.

‪(석형 알았어

‪Tôi biết rồi.

‪Đúng thật là.

‪[물이  나온다]

‪(석형 언니나중에 ‪저런 며느리 들어오면 어떡해?

‪Chị, lỡ sau này con dâu chị ‪cũng thế thì sao?

이래서 내가 나서는 거야

‪Vì thế này nên tôi mới can thiệp đấy. ‪Lỡ Seok Hyeong ‪dẫn về người như vậy thì sao?

우리 석형이 저런  데려올까 

‪Lỡ Seok Hyeong ‪dẫn về người như vậy thì sao?

누굴 데려오든 상관  한다며

‪Cô mới nói không quan tâm nó dẫn ai về mà.

상관   괜찮아

‪Tôi không quan tâm. Ai cũng được hết.

 쟤만 빼고

‪Trừ cô ta ra.

‪[로사의 한숨]

언니아까   밑에 봤어?

‪Chị, chị thấy bọng mắt ‪của con bé đó không?

 밑의  칠은 뭐야?

‪Thứ trắng trắng dưới mắt nó là gì vậy?

‪[물이  멈춘다]

‪(석형 아유 ‪걔는 어디서 그런 화장을

‪Trời ạ, học ở đâu ra ‪cái kiểu trang điểm… Gì chứ?

어머

‪Trời ạ, học ở đâu ra ‪cái kiểu trang điểm… Gì chứ?

 아무한테나 반말하는 ‪ 버릇  고쳐

‪Cô sửa cái thói ‪tùy tiện nói trổng với thiên hạ đi.

‪(석형 지금 반말이 중요해?

‪Bây giờ việc đó quan trọng à?

‪(로사그럼 반말이 중요하지 ‪뭐가 중요해?

‪Không phải nó thì cái gì mới quan trọng?

일부러 그런 것도 아니고 ‪사과도 바로 했는데

‪Con bé lỡ quẹt trúng và cũng đã xin lỗi. ‪Sao cô cứ phải chua ngoa như vậy?

무슨 놀부 심보야놀부 심보가

‪Sao cô cứ phải chua ngoa như vậy?

립스틱 한번 잘못 그리게 했다고 ‪석고대죄라도 ?

‪Nó phải quỳ xuống xin cô tha thứ ‪chỉ vì làm cô bị lem son à?

조영혜 

‪Jo Yeong Hye, ‪sống đời bình lặng đi. Được không?

조용히 삽시다?

‪Jo Yeong Hye, ‪sống đời bình lặng đi. Được không?

?

‪Được chứ?

‪(석형 알았어아유

‪Tôi biết rồi.

 언니가 하라면  그렇게 하잖아 ‪[로사의 한숨]

‪Chị bảo thì tôi sẽ nghe mà.

알았어얼른 가자 막히겠다

‪Tôi biết rồi. Đi thôi. ‪Chắc sẽ tắc đường đấy.

오늘 언니 집에서 ‪국수 삶아 먹는  맞지? ‪[로사의 웃음]

‪Hôm nay đến nhà chị nấu mì ăn nhỉ? ‪Thêm nước dùng cá cơm và nước chấm nữa.

멸치 국물  내고 양념장 올려서

‪Thêm nước dùng cá cơm và nước chấm nữa.

‪[함께 웃는다]

‪Thêm nước dùng cá cơm và nước chấm nữa.

주전자랑 이사장님도 오시고?

‪Ấm Nước và giám đốc Ju cũng tới chứ?

주전자는 늦게 알아서 온다 하고

‪Ừ, cậu Ấm Nước nói sẽ đến muộn.

종수는  빼서 나온대가자

‪Jong Su đang lấy xe. Đi thôi.

‪[신난 탄성] ‪(로사아유

‪[함께 웃는다]

‪- Ôi. ‪- Lắm chuyện quá.

아유어유

‪- Ôi. ‪- Lắm chuyện quá.

‪(겨울선생님최명희 환자 ‪복부 엑스레이가  좋아졌네요?

‪Y tá Song, phim chụp X-quang ổ bụng ‪của Choi Myeong Hui không ổn lắm.

앰뷸레이션 혹시  했어요?

‪Ta không tập cho bệnh nhân đi lại à?

‪(수빈아직 너무 아프시대요

‪Bà ấy nói vẫn còn đau lắm. ‪Tôi liên tục nhắc bà ấy vận động đi,

움직여야 된다고 계속 말씀은 드렸는데 ‪꼼짝도  하세요

‪Tôi liên tục nhắc bà ấy vận động đi, ‪mà bà ấy nhất quyết không làm theo.

‪(남자1) 저기요

‪Xin lỗi.

 전에 어느 분이 주사 놨습니까?

‪Lúc nãy ai là người tiêm?

채혈 어느 분이 하셨죠?

‪Ai lấy máu cho em gái tôi?

저기무슨  때문에 그러세요?

‪Có chuyện gì vậy ạ?

동생 팔에 멍이  들었어요

‪Tay em gái tôi lại có vết bầm rồi.

지금 멍이  개인  아세요?

‪Cô biết bầm mấy chỗ rồi không? ‪Sao lần nào lấy máu cũng bị bầm vậy?

어떻게 채혈할 때마다 멍이 생깁니까?

‪Cô biết bầm mấy chỗ rồi không? ‪Sao lần nào lấy máu cũng bị bầm vậy?

‪[의미심장한 음악] ‪(남자1) 그리고 수액 바꿔 달라고 ‪아까 얘기했는데   바꿔 줘요?

‪Mà lúc nãy tôi cũng bảo đổi ‪túi dịch truyền mà sao vẫn chưa đổi?

정말  병원에

‪Thật sự thì nếu cứ như vậy,

믿음이  생겨요믿음이

‪làm sao tôi tin được bệnh viện này nữa?

환자분이 간이  좋아서 ‪몸이 부어 있어요

‪Do gan không tốt ‪nên cơ thể bệnh nhân sưng tấy.

그래서 혈관도 너무 없고 해서

‪Cho nên rất khó thấy ven

채혈하는  쉽지가 않습니다

‪và việc lấy máu không dễ dàng.

그리고 저희도 ‪수시로 환자분 보고 있는데

‪Và chúng tôi đang ‪theo dõi bệnh nhân thường xuyên.

지금 방금 보고 왔을 때도 ‪수액이 조금 남아 있었어요

‪Tôi vừa tới kiểm tra thì thấy ‪túi dịch truyền vẫn còn một ít.

‪(윤복아까가 아니라 3분도  됐는데

‪Không phải lúc nãy, ‪là chưa đầy ba phút trước.

‪[남자1 한숨]

아버지도 멍이 들었어요

‪Bố tôi cũng bị bầm.

그럼 아버지도 채혈하기 ‪힘든 혈관이라서 그런 거겠죠?

‪Nhưng chắc cô cũng sẽ ‪đổ thừa cho ven lấy máu nhỉ.

‪[수빈이 숨을 들이켠다]

저기요

‪Cô y tá này.

 좋은데요

‪Sao cũng được cả.

 이해하는데요

‪Gì tôi cũng có thể hiểu,

그래도 채혈은

‪nhưng mong các cô cử một y tá ‪có nhiều kinh nghiệm đến lấy máu.

경력 많으신 선생님이 ‪ 주셨으면 좋겠습니다

‪nhưng mong các cô cử một y tá ‪có nhiều kinh nghiệm đến lấy máu.

부탁드릴게요

‪Làm ơn đi.

‪(영하선생님 ‪여기 있는 분들  경력이

‪Thưa anh, người ở đây ‪đều có đủ kinh nghiệm…

알겠습니다

‪Vâng, tôi biết rồi. Chúng tôi sẽ làm vậy.

그렇게 할게요

‪Vâng, tôi biết rồi. Chúng tôi sẽ làm vậy.

‪- (남자1)  ‪- (수빈

‪- Vâng. ‪- Vâng.

너무하시다

‪Quá đáng thật.

‪(익준안성주 컨디션 어떠세요?

‪Cô Ahn Seong Ju, cô thấy thế nào?

‪[의료 기기 작동음] ‪(여자4) 좋아요교수님

‪Cô Ahn Seong Ju, cô thấy thế nào? ‪Tôi thấy ổn, giáo sư ạ.

 수술  받을  있어요

‪Tôi có thể tiếp nhận phẫu thuật tốt ạ.

파이팅

‪- Tôi cố lên. ‪- Cô cố lên!

‪(익준) [웃으며파이팅

‪- Tôi cố lên. ‪- Cô cố lên!

아버님도 방금 뵙고 왔는데 ‪수치  괜찮고 컨디션 좋으시네요

‪Tôi cũng vừa gặp bố cô. ‪Các chỉ số đều ổn ‪và tình trạng bố cô cũng tốt.

저만 잘하면 되겠어요

‪Chỉ cần tôi làm tốt thôi.

‪(여자3) 선생님 부탁드립니다

‪Bác sĩ, mong bác sĩ giúp đỡ.

가족  명이 ‪동시에 수술대에 오르니까

‪Hai người thân của tôi ‪cùng lên bàn phẫu thuật.

이게 무슨 일인가 싶고

‪Không biết sao lại ra thế này.

혹시나 잘못되면 저는  삽니다

‪Lỡ có gì sai sót, ‪tôi sẽ không sống nổi mất.

우리 우리  아빠  살려 주세요

‪Anh nhất định phải cứu con gái tôi ‪và bố của bọn trẻ.

선생님만 믿습니다

‪Tôi chỉ biết tin tưởng bác sĩ thôi.

‪(익준

‪Vâng.

최선을 다하겠습니다

‪Tôi sẽ cố gắng hết sức.

‪(남자1) 교수님

‪Giáo sư.

‪(익준 여기 계세요? ‪병실에  계시고

‪Vâng. Sao anh lại ở đây ‪mà không ở trong phòng bệnh?

‪(남자1) 바람    해서

‪Tôi ra ngoài hóng gió một chút.

‪(익준

‪Ra là vậy.

교수님

‪Giáo sư.

다른 병원  돌아보고

‪Anh biết chúng tôi đã đến mọi bệnh viện,

강운대에선 날짜까지 잡았다가 ‪취소하고 교수님한테   아시죠?

‪còn hủy lịch mổ ở bệnh viện Kangwoon ‪để đến đây để được anh phẫu thuật chứ?

‪À, vâng.

‪(남자1) 재안병원은 ‪친구가 추천해  교수님 계신데도

‪Bạn tôi cũng giới thiệu ‪một giáo sư ở bệnh viện Jae An

교수님 때문에 율제로 왔습니다

‪nhưng chúng tôi đã chọn Yulje vì giáo sư.

수술  성공하셔야 됩니다

‪Ca phẫu thuật nhất định phải thành công.

오늘  일찍 주무시고 ‪술도 절대 드시면  되고요

‪Hôm nay anh hãy đi ngủ sớm ‪và tuyệt đối không được uống rượu.

그러겠습니다

‪Vâng, tôi sẽ làm vậy.

‪(남자1)  사람의 생명이 ‪걸린 일입니다

‪Việc này liên quan ‪đến mạng sống của hai người.

무조건 성공하셔야 되고 ‪성공하리라 믿습니다

‪Bằng mọi giá phải thành công ‪và tôi tin nó sẽ thành công.

교수님

‪Giáo sư.

파이팅

‪Cố lên.

‪[웃음]

‪Vâng. Anh mau vào trong đi, ‪để còn đổi ca với mẹ anh nữa.

‪(익준어서 들어가세요 ‪어머님이랑 교대하셔야죠

‪Vâng. Anh mau vào trong đi, ‪để còn đổi ca với mẹ anh nữa.

알겠습니다

‪Vâng, tôi biết rồi.

‪[남자1 한숨]

‪[의료 기기 작동음] ‪[긴장되는 음악]

‪[버튼 조작음]

‪PHÒNG PHẪU THUẬT

‪- (익준스테이플러 준비됐죠? ‪- (간호사3) 

‪- Chuẩn bị kẹp ghim chưa? ‪- Rồi ạ.

‪(익준잡을  주세요

‪Đưa tôi kẹp gắp.

스테이플러

‪Kẹp ghim.

‪[의료 기구 조작음]

메젬바움 주세요

‪Kéo Metzenbaum. ‪METZENBAUM: ‪KÉO DÙNG TRONG PHẪU THUẬT

 나옵니다

‪Bắt đầu lấy gan ra.

수혜자 수술 진행 상황은 어때요?

‪Phẫu thuật cho người nhận sao rồi?

‪(간호사4) 확인하고 오겠습니다

‪Tôi sẽ đi kiểm tra.

‪[버튼 조작음]

‪[의료 기기 작동음]

‪(세혁스페시맨 나옵니다

‪Chuẩn bị lấy mẫu thử ra. ‪SPECIMEN: MẪU HOẶC PHẦN NỘI TẠNG ‪ĐỂ KIỂM TRA TRƯỚC CẤY GHÉP

‪[의료 기기 작동음]

‪(익준) [한숨 쉬며플로씰 주세요

‪Đưa tôi Floseal. ‪FLOSEAL: MỘT LOẠI THUỐC CẦM MÁU

‪[익준의 한숨]

‪Gan sưng nên không thể đóng ổ bụng.

장이 많이 부어서 배가  닫히질 않네

‪Gan sưng nên không thể đóng ổ bụng.

딜레이드 클로저로 할까?

‪Có nên để đó rồi đóng sau không?

이식 환자라 감염 위험성도 있고 ‪웬만하면 닫고 나가고 싶은데

‪Bệnh nhân cấy ghép dễ bị nhiễm trùng ‪- nên nếu được thì tôi muốn đóng luôn. ‪- Vâng, có lẽ làm vậy tốt hơn.

‪(겨울그게 좋을  같습니다

‪- nên nếu được thì tôi muốn đóng luôn. ‪- Vâng, có lẽ làm vậy tốt hơn.

그래도  상태도 괜찮고 ‪수술은 잘된  같습니다

‪Tình trạng gan cũng tốt ‪và ca phẫu thuật đang diễn ra suôn sẻ.

‪(익준마취과 선생님 ‪유린  나오나요?

‪Kết quả xét nghiệm nước tiểu tốt không?

‪(마취과 의사 나옵니다

‪Vâng, tốt ạ.

‪(익준가급적이면 수혈은 하지 말고 ‪수액은 최소한으로 주시고

‪Nếu có thể thì đừng truyền máu ‪mà hãy truyền dịch ở mức tối thiểu.

이뇨제 써서  빼야   같습니다

‪Dùng thuốc lợi tiểu để thải dịch dư ra.

‪(마취과 의사알았습니다

‪Vâng, tôi hiểu rồi.

‪(익준리퍼퓨전 후에 ‪부기가  빠지는  같으니까

‪Đợi tái đẩy máu thì chỗ sưng sẽ đỡ,

한두 시간 기다렸다가  닫아 보자

‪nên đợi một, hai tiếng nữa rồi đóng.

‪(겨울

‪Vâng.

‪[익준의 한숨]

‪PHÒNG PHẪU THUẬT

‪(익준예상대로 유착이 심해서 ‪수술이 힘들고 어려웠습니다

‪Độ bám dính cao như chúng tôi dự đoán ‪nên ca phẫu thuật khá khó khăn.

수술은 끝났고 닫는 거만 남았는데

‪Ca phẫu thuật đã kết thúc, ‪chỉ cần đóng ổ bụng là xong.

환자분 몸에 비해 받은 간이 크고

‪Gan nhận khá to so với cơ thể bệnh nhân

지금 장이 부어 있어서 ‪아직  닫았어요

‪và nội tạng đang sưng ‪nên chưa thể làm ngay.

배를  닫고 나가면 ‪감염의 위험이 있어서

‪Bệnh nhân sẽ dễ bị nhiễm trùng ‪nếu ra ngoài mà không đóng ổ bụng.

닫고 나가는  ‪환자분께 좋기 때문에

‪Bệnh nhân sẽ dễ bị nhiễm trùng ‪nếu ra ngoài mà không đóng ổ bụng. ‪Sẽ an toàn hơn nếu đóng luôn, ‪nên chúng tôi đang đợi nó đỡ sưng.

부기가 빠지길 기다리고 있습니다

‪Sẽ an toàn hơn nếu đóng luôn, ‪nên chúng tôi đang đợi nó đỡ sưng.

일단 닫는 데까지 ‪시간이   걸릴  같습니다

‪Trước hết, có lẽ sẽ mất chút thời gian.

만약에 기다렸는데도 ‪부기가 빠지지 않으면

‪Nếu vẫn không đỡ sưng,

그냥 나와야  수도 있어요

‪có thể phải để vậy đưa ra ngoài ‪và đợi đến ngày mai.

내일 닫아야  수도 있습니다

‪có thể phải để vậy đưa ra ngoài ‪và đợi đến ngày mai.

선생님수술은  끝난 거죠?

‪Bác sĩ, ca phẫu thuật ‪kết thúc tốt đẹp rồi đúng không?

우리  사는 거죠선생님?

‪Con gái tôi sẽ sống chứ, bác sĩ?

수술은  끝났습니다

‪Vâng, ca phẫu thuật đã kết thúc tốt đẹp.

수술  초음파에서도 ‪혈관은  연결된 것으로 보였어요

‪Kết quả siêu âm khi phẫu thuật ‪cho thấy mạch máu kết nối tốt.

‪[여자3 벅찬 숨소리]

감사합니다선생님

‪Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ.

배를  닫으면 ‪그거 엄청 큰일 아닌가요?

‪Không thể đóng ổ bụng ‪chẳng phải là chuyện lớn sao?

수술이 잘못된  아니에요?

‪Không phải là sai sót lúc mổ sao?

수술이 잘못된  아니고요

‪Ca mổ không có vấn đề gì cả.

수술 중에 출혈이 심하고 ‪수액 주입수혈을 많이 하다 보면

‪Nếu mất nhiều máu hoặc dịch ‪thì phải truyền thêm dịch hoặc máu, ‪nội tạng sẽ sưng lên. ‪Đó là việc thường thấy.

장이 붓게 되어서 ‪이런 경우가 있습니다

‪nội tạng sẽ sưng lên. ‪Đó là việc thường thấy.

보통  이식받는 분들은 ‪복수가 많아서 공간이 넓은데

‪Thường thì bệnh nhân ghép gan ‪có nhiều không gian ‪trong ổ bụng do cổ trướng

‪(익준환자분은 ‪받은 간에 비해 체구가 작고

‪nhưng vóc dáng của bệnh nhân ‪khá nhỏ so với gan nhận

복수가 생길 겨를도 없이 ‪간이  좋아져서

‪và chức năng gan giảm sút ‪trước cả khi bị cổ trướng

 안의 공간이 많이 좁아요

‪nên không còn nhiều ‪không gian trong ổ bụng.

이뇨제를 쓰면서 기다려 보고 있는데

‪Chúng tôi đã dùng thuốc lợi tiểu, ‪nên chắc sẽ có thể đóng ổ bụng ‪sau khoảng hai tiếng nữa.

  시간 정도 후면은 ‪ 닫을  있을  같습니다

‪nên chắc sẽ có thể đóng ổ bụng ‪sau khoảng hai tiếng nữa.

임시방편으로 메쉬를 이용해서 ‪중환자실로 가서 지켜보다가

‪Chúng tôi có thể dùng lưới phẫu thuật ‪để tạm thời đưa cô ấy tới ICU,

부기가 빠지면 수술장으로 가서 ‪배를 닫을 수도 있는데

‪rồi lại đưa tới phòng phẫu thuật ‪khi đã đỡ sưng để đóng ổ bụng lại.

 판단으론

‪Nhưng theo tôi thì…

시간이 걸리더라도

‪Dù có mất chút thời gian, ‪tốt hơn vẫn là để cô ấy ở đây ‪cho đến khi có thể đóng ổ bụng.

수술실에서 기다렸다가 ‪배를 닫고 나오는  맞을  같습니다

‪tốt hơn vẫn là để cô ấy ở đây ‪cho đến khi có thể đóng ổ bụng.

이식 환자인 경우 ‪면역 억제제를 쓰기 때문에

‪Bệnh nhân ghép tạng ‪dùng thuốc ức chế miễn dịch

감염 위험이 높거든요

‪nên nguy cơ nhiễm trùng rất cao.

알겠습니다

‪Vâng, tôi hiểu rồi.

그럼

‪Vâng, vậy tôi xin phép.

‪[카드 인식음]

‪PHÒNG PHẪU THUẬT

‪[의료 기기 작동음]

‪[차분한 음악]

‪- (겨울 셀라인  주세요 ‪- (간호사5) 

‪- Cho tôi thêm nước muối ấm. ‪- Vâng.

‪[의료 기기 작동음]

‪(익준) [한숨 쉬며되겠니?

‪Sẽ được chứ?

‪(겨울아직  부족합니다

‪Vẫn chưa đủ nhưng nước tiểu ra nhiều rồi.

근데 소변은 많이 나옵니다

‪Vẫn chưa đủ nhưng nước tiểu ra nhiều rồi.

‪(익준마취과 선생님 ‪이뇨제    주세요

‪Bác sĩ gây mê, thêm thuốc lợi tiểu đi ạ.

‪(마취과 의사

‪Vâng.

‪(익준무리해서 그냥 닫으면 ‪컴파트먼트 신드롬   있으니까

‪Nếu cố đóng cho được, ‪có thể gây ra hội chứng khoang.

조금  기다리는  좋을  같아요

‪Chúng ta nên đợi thêm.

 시간만  봅시다

‪Hãy đợi thêm hai tiếng nữa.

‪- (겨울 ‪- (마취과 의사

‪- Vâng. ‪- Vâng.

‪[잔잔한 음악]

‪[의료 기기 작동음]

‪(익준좋네

‪Tốt hơn nhiều rồi.

닫자

‪Đóng vào thôi.

‪(겨울

‪Vâng.

‪[익준이 숨을 들이켠다]

‪(익준켈리 주세요

‪Đưa tôi kẹp Kelly.

‪(마취과 의사유린 많이 나왔고 ‪바이털 스테이블합니다

‪Ra nhiều nước tiểu và sinh hiệu ổn định.

‪(익준감사합니다

‪Vâng, cảm ơn.

아이고 ‪[익준의 웃음]

‪Trời ơi, mọi người ở đây ‪muộn thế này chắc mệt lắm.

많이 늦어서 힘드실 텐데 ‪오랜 시간 기다려 주셔서 감사합니다

‪Trời ơi, mọi người ở đây ‪muộn thế này chắc mệt lắm. ‪Cảm ơn vì đã đợi lâu như vậy.

‪(마취과 의사별말씀을요

‪Không sao đâu ạ.

‪(익준수처 주세요

‪Đưa tôi chỉ khâu.

‪[사이렌이 울린다]

‪DỊCH VỤ CẤP CỨU 119

‪[긴장되는 음악]

‪[구급대원의 가쁜 숨소리]

‪TRUNG TÂM CẤP CỨU ‪Tinh thần thay đổi đột ngột, ‪được phát hiện khi đang choáng váng.

‪(구급대원멘탈 체인지 환자입니다

‪Tinh thần thay đổi đột ngột, ‪được phát hiện khi đang choáng váng.

발견 당시엔 멘탈 스투퍼였고

‪Tinh thần thay đổi đột ngột, ‪được phát hiện khi đang choáng váng. ‪Huyết áp 160 trên 90, nhịp tim 60.

‪BP 160 90, 하트 레이트 60

‪Huyết áp 160 trên 90, nhịp tim 60.

‪BS 112, 정상 범위였습니다

‪BS 112, mức bình thường.

이송 중에 ‪환자 의식 상태가  처져서

‪Trên đường đến đây ‪thì trạng thái tinh thần tệ đi

에어웨이 확보하고 ‪산소 투여한 상태입니다

‪nên chúng tôi giữ đường thở ‪và cho thở oxy.

‪[여자7 힘겨운 신음] ‪(광현시저는요?

‪Bà ấy bị co giật à?

‪(구급대원병원 도착 직후입니다

‪Bị ngay khi đến bệnh viện.

‪- (광현고생하셨습니다가시죠 ‪- (구급대원

‪Vâng, vất vả rồi. Đi thôi. ‪Vâng.

‪[의료 기기 작동음]

‪[의료 기기 경고음]

‪- 제세동기 준비해 주세요 ‪- (희수

‪- Lấy máy khử rung tim. ‪- Vâng.

‪[어두운 음악]

‪- Lấy máy khử rung tim. ‪- Vâng.

‪(광현구세현 환자 ‪라인 잡고 샘플링   

‪Truyền dịch cho ‪bệnh nhân Gu Se Hyeon và lấy mẫu máu. ‪Vâng, tôi biết rồi.

‪(전공의알겠습니다

‪Vâng, tôi biết rồi.

‪(광현) CT 어때힘들지?

‪Chụp CT chưa? Nặng lắm à?

브레인 데쓰로   같아요

‪Vâng. Có lẽ là một ca ‎brain death‎.

‪[한숨]

‪BRAIN DEATH: NÃO DỪNG HOẠT ĐỘNG

일단 신경외과부터 콜해

‪Gọi Khoa thần kinh đã.

‪Vâng.

보호자분 밖에 계시죠?

‪Người giám hộ ở bên ngoài à?

밖에 계세요

‪Vâng, đồng nghiệp cùng công ty ‪đang chờ bên ngoài ạ.

회사 동료분요

‪Vâng, đồng nghiệp cùng công ty ‪đang chờ bên ngoài ạ.

가족들은 아직  오셨어요?

‪Người nhà chưa đến sao?

가족 연락처를 모르신다고

‪Vâng, đồng nghiệp bảo ‪không biết số của người nhà.

‪(광현어허

‪Trời ơi.

‪(성영교수님, SAH 왔는데 ‪환자분 지금 멘탈이 코마고

‪Bị xuất huyết dưới màng nhện ạ. ‪Bệnh nhân hiện đang hôn mê, không thể tự hô hấp.

셀프도 없고 퓨필도  딜라테이션이고 ‪모터도 제로입니다

‪Bệnh nhân hiện đang hôn mê, không thể tự hô hấp. ‪Đồng tử cũng giãn hết cỡ và đã mất chức năng vận động.

잠깐 어레스트도 났었고요

‪Vừa nãy còn bị ngừng tim một lúc.

어떻게 할까요?

‪Nên làm gì đây ạ?

‪(송화내가 가서 볼게

‪Tôi sẽ đến kiểm tra.

‪(성영알겠습니다

‪Vâng, tôi hiểu rồi ạ.

‪[통화 종료음]

‪[의료 기기 작동음]

‪[한숨]

오피 인디케이션은  되겠다

‪Chỉ số thế này thì không thể phẫu thuật.

장기 기증 희망자시라고?

‪Bệnh nhân đã đăng ký hiến tạng à?

신분증에 스티커가 붙어 있습니다

‪Vâng, trên chứng minh thư ‪có dán chứng nhận ạ.

보호자분한테는 설명이 어떻게 됐어?

‪Báo tin với người giám hộ sao rồi? ‪Người giám hộ đang ở đâu?

‪(송화보호자분 어디 계셔?

‪Báo tin với người giám hộ sao rồi? ‪Người giám hộ đang ở đâu? ‪Đồng nghiệp cùng công ty đang ở đây ‪nhưng không phải người nhà ạ.

‪(성영회사 동료분은 병원에 계시고

‪Đồng nghiệp cùng công ty đang ở đây ‪nhưng không phải người nhà ạ.

그분이 가족은 아니셔서

‪Đồng nghiệp cùng công ty đang ở đây ‪nhưng không phải người nhà ạ.

가족들은?

‪Thế người nhà đâu?

지금 환자 휴대폰 확보해서 ‪가족분들 연락처 찾고 있습니다

‪Đang tìm cách liên lạc với người nhà ‪qua điện thoại của bệnh nhân ạ.

‪[한숨]

‪(송화코디 선생님한테 전화부터 하자

‪Báo cho điều phối viên khoa cấy ghép đi.

‪(성영

‪Báo cho điều phối viên khoa cấy ghép đi. ‪Vâng.

응급실로  환자분인데 ‪뇌사 추정됩니다

‪Là một bệnh nhân cấp cứu ‪được chẩn đoán chết não.

신분증에 ‪장기 기증 희망 스티커가 붙어 있는데

‪Trên chứng minh thư của bệnh nhân ‪có dán chứng nhận hiến tạng.

조회 부탁드립니다

‪Nhờ cô kiểm tra giúp.

‪(덕주알겠습니다

‪Vâng, tôi hiểu rồi. Cho tôi xin tên và số chứng minh của bệnh nhân.

성함이랑 주민 번호 부탁합니다

‪Vâng, tôi hiểu rồi. Cho tôi xin tên và số chứng minh của bệnh nhân.

이름은

‪Vâng, tên bệnh nhân là…

‪[휴대전화  소리]

‪(성영

‪- Tôi nghe. ‪- Tôi đã kiểm tra thông tin.

‪(덕주환자 조회했습니다

‪- Tôi nghe. ‪- Tôi đã kiểm tra thông tin.

코노스에 모든 장기 기증 희망자로 ‪등록돼 있는 사람인  확인했고요

‪Đúng là bệnh nhân đã đăng ký hiến hết nội tạng ở KONOS.

보호자는 코다와 연락해서 ‪경찰 협조하에 찾는 중입니다

‪Chúng tôi đang nhờ cảnh sát và KODA giúp tìm người giám hộ.

바로 연락   같아요

‪Chắc sẽ sớm có tin thôi.

‪(성영감사합니다

‪Vâng, cảm ơn cô.

‪[통화 종료음]

‪(겨울 선두호 환자  보고 올게요

‪Tôi đi kiểm tra bệnh nhân Sun Du Ho.

‪[의아한 숨소리]

종세혁 선생님 환자 아니에요?

‪Bệnh nhân của bác sĩ Jong Se Hyeok mà?

‪(겨울종세혁 선생님 ‪아침에 디스크 터져서 입원하셨어요

‪Sáng nay bác sĩ Jong ‪vừa nhập viện vì thoát vị đĩa đệm.

‪[놀란 숨소리]

‪Tôi sẽ phụ trách các bệnh nhân ‪của anh ấy trong một tháng tới.

앞으로  달은 제가 ‪종세혁 선생님 환자들 보기로 했습니다

‪Tôi sẽ phụ trách các bệnh nhân ‪của anh ấy trong một tháng tới.

권순정 교수님 환자분들요

‪Các bệnh nhân của giáo sư Kwon ấy.

아이고장겨울 선생님 일이  늘겠네

‪Trời đất. Vậy thì việc bù đầu luôn đấy.

괜찮아요

‪Không sao mà.

‪[수빈의 한숨]

‪Quả là tinh thần thép.

‪(영하철인이야철인

‪Quả là tinh thần thép.

‪(수빈그러게

‪Thế mới nói.

어제 검사한 PET 결과가 나왔습니다

‪Hôm qua đã có ‪kết quả chụp cắt lớp positron rồi.

‪[긴장되는 효과음]

전이된  없습니다

‪Vẫn chưa bị di căn ạ.

‪[가족들의 안도하는 숨소리]

‪Vẫn chưa bị di căn ạ. ‪Ôi trời ơi.

‪(남자5) 아이고고맙습니다

‪Ôi trời ơi. ‪Cảm ơn bác sĩ.

‪(겨울) PET 검사에서도 ‪CT  검사와 마찬가지로

‪Cũng như kết quả chụp CT và xương chi, ‪kết quả chụp PET cho thấy

전이된  없습니다

‪chưa có hiện tượng di căn.

크기가 작으면 영상으로 ‪보이지 않을 수도 있긴 하지만

‪Trừ khi nào khối di căn rất nhỏ ‪thì PET mới có thể bỏ sót,

현재 검사상으로는 전이된  없으시고 ‪ 크기도 크지 않아서

‪nhưng với kết quả xét nghiệm ‪thì khó mà có được. ‪Khối u hiện tại cũng không lớn.

일정대로 수술  받으시고 ‪치료  받으시면

‪Nếu phẫu thuật như kế hoạch ‪và điều trị thật tốt

좋은 결과 있을  같습니다

‪thì anh sẽ sớm hồi phục.

‪(남자5) 

‪Vâng.

‪(겨울그동안 ‪검사받느라 고생하셨어요

‪Anh đã vất vả vì ‪phải làm nhiều xét nghiệm rồi ạ.

‪(남자5)  ‪[여자8 웃음]

‪À còn nữa, bác sĩ Jong Se Hyeok ‪vừa phải nhập viện vì thoát vị đĩa đệm.

‪(겨울그리고 담당하시던 ‪종세혁 선생님이 디스크가 터져서

‪À còn nữa, bác sĩ Jong Se Hyeok ‪vừa phải nhập viện vì thoát vị đĩa đệm.

오늘부터 제가 환자분 맡게 됐습니다

‪Từ hôm nay, ‪tôi sẽ phụ trách điều trị cho anh. ‪Dĩ nhiên là giáo sư Kwon ‪sẽ vẫn phụ trách ca mổ cho anh.

물론 수술은 ‪그대로 권순정 교수님이 하십니다

‪Dĩ nhiên là giáo sư Kwon ‪sẽ vẫn phụ trách ca mổ cho anh.

행운의 여신이세요 ‪[발랄한 음악]

‪Bác sĩ là nữ thần may mắn.

‪(여자8) 아유 ‪선생님은 우리 가족들한테

‪Bác sĩ đã đem lại ‪may mắn cho gia đình tôi ạ.

정말 행운의 여신입니다

‪Bác sĩ đã đem lại ‪may mắn cho gia đình tôi ạ.

‪[여자8 웃음]

‪- (여자9) 아빠 ‪- 

‪- Bố ơi. ‪- Ừ.

좋은 징조야

‪Điềm lành đấy bố.

‪(여자9) 이분 뭔가 좋은 기운이 ‪가득한  같지 않아?

‪Bố thấy cô ấy tỏa ra ‪hào quang phúc hậu không?

‪(여자8) 그래여보?

‪Phải đấy mình ạ. Gặp được người như cô ấy

이런  만난  보니까 ‪수술은 무조건 잘될 거고

‪Phải đấy mình ạ. Gặp được người như cô ấy ‪thì chắc chắn phẫu thuật sẽ thành công. ‪Vậy nên anh đừng lo lắng gì cả.

그러니까 당신 ‪정말 걱정 하나도 하지 ?

‪Vậy nên anh đừng lo lắng gì cả. ‪- Biết chưa? ‪- Được rồi.

‪[가족들의 웃음]

‪- Biết chưa? ‪- Được rồi.

‪[어색하게 웃으며그럼

‪Tôi xin phép ạ.

‪(여자9) 선생님

‪À, bác sĩ ơi.

선생님도 수술 들어오시는 거죠?

‪Cô sẽ tham gia kíp mổ cho bố tôi chứ?

 들어오세요

‪Phải tham gia cô nhé.

선생님 계셔야 ‪우리 아빠 수술도 잘될  같아요

‪Tôi nghĩ phải có cô ‪thì ca mổ của bố tôi mới suôn sẻ.

‪[여자8 웃음] ‪저도 수술 들어갑니다 ‪걱정 마세요

‪Vâng, tôi sẽ tham gia kíp mổ, ‪gia đình cứ yên tâm.

‪(여자9) 감사합니다

‪- Ôi, cảm ơn cô. ‪- Cảm ơn bác sĩ.

‪[여자8 웃음]

‪- Ôi, cảm ơn cô. ‪- Cảm ơn bác sĩ.

‪[문이 스르륵 여닫힌다]

‪(윤복선생님  고프세요?

‪Bác sĩ ơi, chị đói chưa? ‪Ra cửa hàng tiện lợi với em không?

편의점 가실래요?

‪Bác sĩ ơi, chị đói chưa? ‪Ra cửa hàng tiện lợi với em không?

‪(겨울

‪Ừ…

‪[겨울의 당황한 숨소리]

저분 오빠분 맞지?

‪Người đó là anh trai bệnh nhân nhỉ?

‪Vâng ạ. Sao anh ta lại đến vậy?

  오셨을까? ‪[무거운 음악]

‪Vâng ạ. Sao anh ta lại đến vậy?

‪(윤복무서워요

‪Sợ thật.

‪[겨울의 한숨]

‪[새가 지저귄다]

‪BỆNH VIỆN YULJE

‪(송화이렇게 ‪가까이 계신 줄도 모르고

‪Không ngờ anh lại ở gần đến vậy.

한참 찾았네요

‪Chúng tôi đã tìm anh rất lâu.

환자분 지금 SAH라고

‪Hiện giờ bệnh nhân bị SAH,

뇌를 싸고 있는 ‪지주막이라는  아래에

‪nghĩa là bị xuất huyết ‪dưới màng nhện trong não.

출혈이 생겼습니다

‪nghĩa là bị xuất huyết ‪dưới màng nhện trong não.

응급실 도착 전부터 ‪의식이 없으신 상태였고

‪Bệnh nhân đã mất ý thức ‪trước khi đến được phòng cấp cứu.

재출혈이 오면서 심정지가 와서 ‪응급실에서 심폐 소생술 했습니다

‪Do xuất huyết nên ‪bệnh nhân đã bị ngừng tim. ‪Các bác sĩ ở phòng cấp cứu ‪đã hồi sức tim phổi.

이후 CT 찍어 봤는데

‪Sau đó, chúng tôi đã chụp CT và thấy

뇌가 많이 손상되어 ‪현재 코마 상태입니다

‪não bệnh nhân tổn thương nặng, ‪nên hiện tại đang hôn mê.

저희가 봤을  ‪자발 호흡도 없고 동공 반사도 없는

‪Khi chúng tôi đến, ‪bệnh nhân đã không thể tự hô hấp ‪và đồng tử cũng không còn phản xạ.

뇌사 추정 상태입니다

‪Hiện đã được chẩn đoán là chết não.

이렇게 진단받으면 ‪보통 2 내로 돌아가시게 됩니다

‪Ở tình trạng này, bệnh nhân sẽ qua đời ‪trong vòng hai tuần nữa.

‪[무거운 음악]

바이털은 유지가 되고 있으니까

‪Dấu hiệu sinh tồn đang được duy trì,

시간을 가지시고

‪nên anh cứ dành thời gian suy nghĩ thật kỹ

충분히 고민해 보시고 ‪저희한테 말씀해 주시면 됩니다

‪nên anh cứ dành thời gian suy nghĩ thật kỹ ‪rồi báo cho chúng tôi là được.

자세한 내용은 여기 코디 선생님이 ‪설명해 드릴 겁니다

‪Bác sĩ điều phối đây ‪sẽ giải thích chi tiết hơn cho anh.

‪[한숨]

‪(덕주경황없고 슬픔이 크신데

‪Tôi biết anh đang hoang mang và suy sụp.

이런 말씀 드려서 정말 죄송합니다

‪Rất xin lỗi vì phải ‪nói với anh những lời này.

환자분이 장기 기증을 희망하셔도

‪Dù đã xác nhận ‪bệnh nhân có đăng ký hiến tạng,

법적으로 ‪선순위 보호자께서 동의를 하셔야

‪theo luật thì phải có ‪người giám hộ chấp thuận,

장기 기증이 가능합니다

‪việc hiến tạng mới được tiến hành.

의학적으로

‪Về mặt y học,

치료의 가능성이 전혀 없습니다

‪bệnh nhân không còn hy vọng nữa.

죄송합니다

‪Tôi rất tiếc.

정말 죄송한데

‪Thật áy náy khi phải nói ra,

장기를 기증해 주시면

‪nhưng nếu bệnh nhân có thể hiến tạng, ‪nhiều người trong cảnh hiểm nghèo ‪mới có thể được cứu mạng.

질병으로 고생하시는 많은 분들께 ‪ 생명을 드릴  있습니다

‪nhiều người trong cảnh hiểm nghèo ‪mới có thể được cứu mạng.

힘드시겠지만

‪Sẽ rất khó khăn,

결정을 부탁드립니다

‪nhưng xin anh hãy đưa ra quyết định.

‪[무거운 음악] ‪생각을 조금

‪Cho tôi chút thời gian.

 보겠습니다

‪Tôi sẽ suy nghĩ.

그래도 되죠?

‪Được không ạ?

그럼요

‪Vâng. Dĩ nhiên là được ạ.

‪[한숨]

우리 이번  밴드 노래가 뭐지?

‪Tuần này nhóm mình tập gì thế?

‪' '

‪"To You".

젠장달달한 노래네

‪Khỉ gió. Lại là tình ca.

‪[정원이 피식 웃는다]

 일요일엔  ?

‪Chủ Nhật này bận gì không?

‪[마우스 클릭음]

이번  일요일은 ‪나랑 놀아 주려고?

‪Sao? Định rủ tôi Chủ Nhật đi chơi à?

아니 약속 있는데

‪Không, tôi có hẹn rồi.

 이번 주도 집에 있을 거면

‪Nếu Chủ Nhật cậu ở nhà thì…

‪'거면'?

‪Thì sao?

   놓으라고

‪Đi chợ giúp tôi nhé?

아니싫으면 내가 봐도 

‪Không thì thôi. Tôi tự đi cũng được.

‪(준완 약속 있어동창회 있어

‪Tôi cũng có hẹn. Phải đi họp lớp.

‪(익준이번  노래 뭐지?

‪Tuần này tập bài gì?

‪' '

‪"To You".

‪(익준달달한 노래네

‪Quao, một bài hát ngọt ngào.

젠장

‪Khỉ gió.

‪(익준동창회 ‪이번  일요일이지?

‪Chủ Nhật tuần này họp lớp nhỉ?

‪(준완 차로 가자 ‪ 데리러 와라

‪Ừ, qua đón tôi rồi cùng đi đi.

‪(익준그래 ‪[휴대전화  소리]

‪Được.

‪Nghe đây.

‪[문이 달칵 열린다]

누구야? ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪Ai thế? Ai gọi mà ‪cậu ta phóng ra ngoài thế kia?

누군데 저렇게 ‪용수철처럼 튀어서 나가?

‪Ai thế? Ai gọi mà ‪cậu ta phóng ra ngoài thế kia?

슬쩍 봤는데

‪Tôi có liếc sơ sơ.

일본인 같아

‪Hình như là người Nhật.

?

‪Hả?

구미코 히리 ?

‪"Gumiko Hiri-san" nhỉ?

‪[익살스러운 효과음]

?

‪Hả?

도착했어?

‪Đến nơi chưa?

‪(익순아까 ‪지금 우주랑 라면 먹고 있어

‪Vừa mới đến. Đang ăn mì với U Ju.

‪(익준교육이 언제부터라고?

‪Khi nào bắt đầu học?

‪(익순다음 주부터 ‪양재동

‪Từ tuần sau. Mỗi thứ Hai, Ba, Tư ở phường Yangje.

‪(익준오빠 주말에 너랑  놀아 

‪Cuối tuần này anh bận lắm. ‪Mai tập ban nhạc, mốt đi họp lớp.

내일은 밴드 있고 모레는 동창회

‪Mai tập ban nhạc, mốt đi họp lớp. ‪Gì thế? Ai thèm chơi với anh đâu? Tự nhiên lo con bò trắng răng.

‪(익순뭐야내가 오빠랑  놀아?

‪Gì thế? Ai thèm chơi với anh đâu? Tự nhiên lo con bò trắng răng.

별일이야진짜

‪Gì thế? Ai thèm chơi với anh đâu? Tự nhiên lo con bò trắng răng.

‪[피식 웃는다]

‪Gì thế? Ai thèm chơi với anh đâu? Tự nhiên lo con bò trắng răng.

 우주한테 이상한  가르치면 ‪오빠한테 죽는다

‪Dạy cho U Ju mấy thứ linh tinh ‪là chết với anh đấy nhé.

‪(익순이상한   가르쳐?

‪Em dạy nó linh tinh gì chứ? Bọn em đang đọc sách cùng nhau này.

 우주랑 지금 독서 중이야

‪Em dạy nó linh tinh gì chứ? Bọn em đang đọc sách cùng nhau này. ‪Cô ơi, cháu làm được rồi! Lưỡi cháu vừa chạm mũi đấy!

‪(우주고모나도 됐어

‪Cô ơi, cháu làm được rồi! Lưỡi cháu vừa chạm mũi đấy!

혓바닥이 방금 코에 살짝 닿았어

‪Cô ơi, cháu làm được rồi! Lưỡi cháu vừa chạm mũi đấy!

‪[익살스러운 음악] ‪[통화 종료음]

여보세요

‪Alô? Này… Cái con bé này…

여보세이게 하여튼

‪Alô? Này… Cái con bé này…

어떻게 닿지?

‪Chịu. Sao nó làm được nhỉ?

‪[잔잔한 음악]

‪[문이 스르륵 열린다] ‪[의료 기기 작동음]

‪(송화아무래도 최정배 환자 ‪트라키오스토미 해야   같아

‪Chắc là phải mở khí quản cho ‪bệnh nhân Choi Jeong Bae thôi.

‪PM 협진   성영아

‪Gọi Khoa nội hô hấp đi.

‪Vâng. Nhưng giáo sư này.

교수님근데 아직도 결정을 ‪ 하셨다고 합니다

‪Vâng. Nhưng giáo sư này. ‪Người giám hộ vẫn chưa chấp thuận.

시큐리티분?

‪Là anh bảo vệ đó nhỉ?

‪(덕주아직 고민하고 계세요

‪Vâng, anh ấy vẫn đang suy nghĩ.

환자 바이털  좋아지고 있는데

‪Sinh hiệu của bệnh nhân ‪thì ngày càng bất ổn.

‪(성영그분 왠지 ‪오래 고민하실  같았어요

‪Trời ạ. Tôi có cảm giác anh ấy ‪nghĩ mãi mà vẫn chưa thông mà.

성영아조용

‪Trời ạ. Tôi có cảm giác anh ấy ‪nghĩ mãi mà vẫn chưa thông mà. ‪Seong Yeong à, đừng nói bừa.

죄송합니다

‪Tôi xin lỗi ạ.

사정이 있으시겠지

‪Chắc là có nỗi khổ riêng.

우리가  알아

‪Ta đâu biết rõ nội tình.

죄송합니다

‪Tôi xin lỗi.

 그래도 지금 상담을 요청하셨는데

‪Anh ấy muốn xin tư vấn thêm.

제가    말씀드려 보겠습니다

‪Tôi sẽ khuyên nhủ anh ấy lần nữa.

‪(덕주이런 말씀 드려서 ‪저도 정말 죄송합니다

‪Xin lỗi vì phải nói với anh việc này,

‪[무거운 음악] ‪환자분 바이털이 떨어지고 있습니다

‪nhưng sinh hiệu ‪của bệnh nhân ngày càng bất ổn.

만약에 계속 저하되면

‪Nếu cứ tiếp tục thế này,

기증을 하시고 싶어도

‪nội tạng sẽ bị tổn thương. ‪Lúc đó dù có muốn đi nữa

장기가 손상되기 때문에 ‪  없는 상황이 있을  있어요

‪nội tạng sẽ bị tổn thương. ‪Lúc đó dù có muốn đi nữa ‪thì cũng khó mà hiến tạng.

정말 죄송한데

‪Tôi vô cùng xin lỗi,

가능한  빨리 결정해 주시면

‪nhưng nếu được, ‪mong anh ra quyết định sớm.

장기를 받아 가는 환자들에게 ‪ 도움을 주실  있습니다

‪Điều đó sẽ giúp ích rất nhiều ‪cho các bệnh nhân chờ ghép tạng.

‪Tôi…

결정했습니다

‪đã quyết định rồi.

‪[휴대전화  소리]

‪(송화

‪Ừ?

‪(성영교수님결정하셨어요 ‪장기 기증 하시기로 했습니다

‪Giáo sư, anh ấy đã quyết định chấp thuận hiến tạng rồi ạ.

잘됐다 ‪[한숨]

‪May quá.

‪(성영알고 보니 ‪사연이 있으시더라고요

‪Hóa ra là có nội tình thật. Tôi đã hiểu lầm anh ấy.

제가 오해했습니다

‪Hóa ra là có nội tình thật. Tôi đã hiểu lầm anh ấy.

사연?

‪Nội tình gì?

‪[새가 지저귄다]

‪[문이 덜컹 여닫힌다]

‪[바람이  분다]

‪30 만에 만났습니다

‪Đã 30 năm rồi tôi mới gặp lại bà ấy.

‪[잔잔한 음악]

‪(보안원 4  이혼하시고

‪Bố mẹ ly hôn năm tôi bốn tuổi.

 혼자 지내셨다고 들었어요

‪Nghe nói bà ấy vẫn sống một mình.

 얘기도  친척한테 들은 겁니다

‪Là tôi nghe họ hàng xa kể lại.

엄마 얼굴도 기억  나고

‪Tôi không hề nhớ được mặt mẹ,

엄마라고

‪cũng chẳng có ký ức gì

불러  기억도 없는데

‪về những ngày được gọi bà ấy là "mẹ".

제가 갑자기 보호자가 되어서

‪Vậy mà đột nhiên lại thành người giám hộ

엄마의 장기 기증을 ‪결정해야 한다고 하니까

‪và phải đưa ra quyết định ‪chấp thuận cho mẹ hiến tạng.

 상황 자체가

‪Tình huống này khiến tôi…

혼란스럽고

‪lòng dạ rối bời.

제게 그런 권한이 있다는 것도

‪Ngay cả việc biết được ‪mình có quyền chấp thuận

받아들이기가 쉽지가 않네요

‪cũng làm tôi khó xử.

그래서 고민의 시간이 길었는데

‪Cho nên tôi đã ‪mất nhiều thời gian suy nghĩ.

엄마의 마지막 선물이라고 ‪생각하기로 했습니다

‪Tôi đã quyết định với ý nghĩ ‪đây là món quà cuối cùng mẹ tặng tôi.

마지막으로 ‪아들의 역할을 하게  주시려고

‪Có lẽ bà muốn trao cho tôi cơ hội ‪được làm con trai bà lần cuối,

좋은 

‪và cũng là cơ hội để làm việc thiện.

하게  주시려고

‪và cũng là cơ hội để làm việc thiện.

그렇게 하신 거라 생각합니다

‪Tôi nghĩ đó là điều bà mong muốn.

교수님

‪Giáo sư này.

  결정한 거죠?

‪Tôi đã quyết định đúng đắn phải không?

기증하면

‪Nếu hiến tạng

많은 사람들 살릴  있겠죠?

‪thì có thể cứu sống nhiều người nhỉ?

‪Đúng vậy.

많은 환자분들이 ‪새로운 삶을 얻게  거예요

‪Nhiều bệnh nhân sẽ ‪có được một cuộc đời mới.

생명의 기회를 주신 겁니다

‪Anh đã trao cho họ cơ hội được sống tiếp.

 결정하셨어요

‪Anh quyết định đúng đắn lắm.

‪[떨리는 숨소리]

‪[흐느낀다] ‪[차분한 음악]

‪[한숨]

‪(준완이분은 우리 병원에서 ‪아기 바드를 달고 싶으신 거지?

‪Cô ấy muốn đặt VAD cho con ‪ở bệnh viện mình à?

‪(이현아무래도 그러신  같아요

‪Chắc là vậy ạ.

아기는 지금 재안병원에 있는데 ‪33 1.8kg 미숙아로 출생했고

‪Bé đang điều trị ở bệnh viện Jae An. ‪Cô ấy sinh non ở tuần 33. ‪Bé ra đời nặng 1,8kg.

태어난  3 차에 대혈관 전위로 ‪동맥 전환술 받았습니다

‪Sau khi sinh ba tuần thì trải qua ca mổ ‪vì bị đảo gốc động mạch.

너도 기록 봤니?

‪Cậu đọc bệnh án chưa?

수술하고 ‪체외 순환기 이탈이  돼서

‪Rồi ạ. Sau khi mổ, ‪bé chưa thể tự tuần hoàn, ‪bên phải chạy ECMO.

에크모 돌리는 상태고

‪bên phải chạy ECMO.

 심실 모두  좋고 ‪IVH 그레이드 쓰리입니다

‪Hai tâm thất đều không ổn, ‪lại còn bị chảy máu não thất ba.

‪(준완그래맞아

‪Ừ, đúng là như vậy.

‪[의아한 숨소리]

근데 재안병원에선 ‪바드를 한번  보자고 했다고?

‪Thế mà bệnh viện Jae An ‪lại bảo thử đặt VAD cho bé?

아기 몸무게가 2.5kg이라고

‪Xem nào… Cân nặng hiện giờ là 2,5kg à…

‪[마우스 클릭음] ‪[입소리를  낸다]

‪[준완의 고민하는 숨소리]

‪- 들어오시라고 해요 ‪- (이현

‪- Mời cô ấy vào đi. ‪- Vâng.

‪(여자10) 이렇게 하는  ‪결례인  알면서도

‪Tôi biết làm thế này là không phải,

제가 지금 그런  ‪따질 때가 아니라서요

‪nhưng hiện tôi không còn cách nào khác.

죄송합니다교수님

‪Xin lỗi giáo sư.

‪(준완괜찮습니다

‪Không sao ạ. Tôi hiểu là ‪cô muốn nghe ý kiến từ nhiều người.

여러 의견 듣고 싶으신  이해합니다

‪Không sao ạ. Tôi hiểu là ‪cô muốn nghe ý kiến từ nhiều người.

‪TGA라는 대혈관 전위로 ‪동맥 전환술 받았고 에크모도 했습니다

‪Vì con tôi mắc chứng đảo gốc động mạch ‪nên đã được phẫu thuật ‪và đang được tuần hoàn bằng máy.

뇌실 내출혈도 있고요

‪Ngoài ra lại còn bị chảy máu não thất.

재안병원에서는 오래 고민하시다가 ‪바드 한번  보자고 하는데

‪Bệnh viện Jae An ‪sau khi suy xét nhiều phương án ‪và gợi ý phương pháp đặt VAD cho con tôi.

저도 원하고요

‪Và tôi cũng muốn vậy.

‪[한숨]

‪[겨울과 윤복이 인사한다] ‪(익준안녕!

‪- Chào giáo sư. ‪- Chào nhà mình. ‪Chào giáo sư.

 ?

‪Ơ, bánh gạo gì đây?

누구 백일이야?

‪Sinh nhật của ai à?

누가  거야?

‪Ai cho thế?

‪(겨울안성주 환자 오빠분이요

‪Anh trai bệnh nhân Ahn Seong Ju ạ.

‪(익준정말?

‪Thật à?

‪(윤복 전에 오셔서 ‪병동에 떡이랑 음료수 돌리고 가셨어요

‪Vâng. Anh ấy vừa đến ‪tặng bánh gạo và nước cho mọi người.

‪Ra vậy. ‪Anh ấy đến xin lỗi, ‪bảo là lúc đó mình không tỉnh táo.

‪(겨울너무 죄송했다고

‪Anh ấy đến xin lỗi, ‪bảo là lúc đó mình không tỉnh táo.

자기가 잠깐 ‪정신이 나갔었던  같다고

‪Anh ấy đến xin lỗi, ‪bảo là lúc đó mình không tỉnh táo.

우리들한테 사과하시고

‪Xin lỗi mọi người xong

송수빈 선생님한텐 ‪ 편지까지 주셨어요

‪lại còn trao thư tay cho y tá Song nữa.

아이 그러셔도 되는데아유

‪Trời ạ. Đâu cần phải làm thế.

그래도   많이 미웠어요그분

‪Dù thế thì em cũng đã ghim anh ta.

우리 사정도 전혀 모르시고

‪Anh ta còn chẳng hiểu hoàn cảnh của ta mà.

말이  통한다고 생각했었어요

‪Em thấy anh ta thật ngang ngược.

‪- (익준윤복아 ‪- (윤복?

‪Yun Bok à. ‪Dạ?

여기는 3 병원이야

‪Đây là bệnh viên cấp ba đấy.

환자가 여기까지 왔다는  ‪더는 없다는 뜻이야

‪Bệnh nhân phải đến tận đây nghĩa là ‪họ không còn nơi nào để cầu cứu nữa.

‪Vâng.

우리한텐 매일 있는 일이지만

‪Chúng ta thì thấy như cơm bữa,

환자들한텐 인생에서 가장  일이고 ‪가장 극적인 순간이야

‪còn với bệnh nhân, nhập viện là ‪thời khắc trọng đại trong đời.

그런 순간에 우리를 만나는 거야

‪Và khi đó, họ và chúng ta gặp nhau.

‪(익준나라도 그럴  같은데?

‪Là tôi thì cũng sẽ vậy.

동생은 아픈데 ‪나는 B 간염이라 이식을   주고

‪Em gái ốm đau mà bản thân mình ‪lại bị viêm gan B không thể hiến,

‪60 넘으신 아버지가 ‪자기 대신 수술대에 오르게 됐는데

‪phải để người bố hơn 60 tuổi ‪vào phòng mổ thay mình.

나라도 예민해지지

‪Nếu là tôi, tôi cũng phát điên.

그리고 오빠분도 아실 거야

‪Còn nữa, rõ là anh ấy cũng ý thức được

자기가 지금 어떻게 보이는지

‪mọi người thấy sao về mình.

근데 아마 그건 하나도  중요할걸?

‪Nhưng tôi thấy ‪anh ấy chẳng câu nệ điều đó đâu.

 가족의 목숨이 달린 일인데?

‪Người thân của mình ‪đang ở ranh giới sinh tử

다른 사람들이  어떻게 보든 ‪그게 뭐가 중요하겠어

‪thì ánh mắt người đời có gì quan trọng?

윤복아

‪thì ánh mắt người đời có gì quan trọng?

환자가환자 가족들이

‪Bệnh nhân và người nhà họ không biết gì ư?

아무것도 모를 거라고 생각하지 

‪Đừng nghĩ vậy mà lầm. Họ biết hết.

 알아

‪Đừng nghĩ vậy mà lầm. Họ biết hết.

그리고 우리 역시 그런 상황에 놓이면

‪Và nếu chúng ta ở trong hoàn cảnh của họ,

그들과 크게 다르지 않을 거야

‪có khi cũng sẽ như họ thôi.

그러니까 이해해야 

‪Cho nên hãy cố mà hiểu.

이해하도록 노력해야 알았지?

‪Cố để mà thông cảm cho họ, rõ chưa?

이상 일장 연설 !

‪Thế thôi. Giảng đạo đã xong!

‪[익준의 힘주는 신음]

 요새 ‪ 이렇게 말이 많아졌지?

‪Quái thật, sao dạo này ‪mình cứ líu lo thế nhỉ? Nói dài nói dai.

말이 길어

‪Quái thật, sao dạo này ‪mình cứ líu lo thế nhỉ? Nói dài nói dai.

아이어유정말

‪Cái mỏ hư hỏng này.

‪[익준이 바스락거린다]

‪[익준이 살짝 웃는다]

죄송합니다

‪Em xin lỗi ạ.

교수님

‪Thưa giáo sư.

‪[의아한 신음]

‪Sao thế?

‪[떨리는 숨소리]

저도 그랬었는데

‪Em cũng đã từng như vậy.

저도 우리 엄마 살려 달라고

‪Khi mẹ em bị bệnh,

매일같이 선생님들 찾아가서 ‪따지고 울고 그랬었는데

‪em cũng từng tìm đến các y, bác sĩ ‪đề gào khóc, cầu cứu mỗi ngày.

가운 하나 입었다고

‪Mới khoác áo blouse lên người thôi…

‪[잔잔한 음악]

‪[흐느낀다]

벌써 잊었어요

‪Vậy mà em đã vội quên rồi.

죄송합니다

‪Em xin lỗi ạ.

정말 죄송합니다

‪Em thật sự xin lỗi.

‪[윤복이 연신 흐느낀다]

‪[한숨]

어떻게 하는  좋을까요?

‪Tôi nên làm thế nào ạ?

바드 달아도 되겠죠?

‪Đặt VAD sẽ an toàn cho con tôi chứ?

교수님?

‪Giáo sư thấy sao ạ?

 의견을 말씀드리자면

‪Nếu cô cần ý kiến của tôi

 반대합니다

‪thì tôi xin phản đối.

‪(준완

‪À…

‪[마우스 클릭음]

어머니

‪Mẹ bé này.

서운하다 생각하실지 몰라도

‪Có thể lời tôi nói ra sẽ làm cô hụt hẫng,

이런 경우는 ‪심장 이식에 적절한 캔디데이트

‪nhưng trường hợp của con cô ‪không thích hợp để chờ ghép tim.

후보자가 아닙니다

‪nhưng trường hợp của con cô ‪không thích hợp để chờ ghép tim.

바드는 심장 이식을 염두에 두고 하는 ‪기계적 보조 장치인데

‪VAD như chiếc phao ‪để bệnh nhân bám vào chờ ngày ghép tim. ‪Con cô nặng 2,5kg. ‪Không phải là tuyệt đối bất khả thi.

아기의 경우 몸무게 2.5kg이면 ‪ 되는  아니지만

‪Con cô nặng 2,5kg. ‪Không phải là tuyệt đối bất khả thi. ‪nhưng tim của bé quá nhỏ ‪để có thể đặt VAD.

바드를 달기엔 너무 작습니다

‪nhưng tim của bé quá nhỏ ‪để có thể đặt VAD.

작단 얘기는 공여자를 만나기에도 ‪시간이 오래 걸릴  있다는 거고요

‪Tim quá nhỏ nên cũng sẽ phải ‪chờ rất lâu mới có tim hiến tương thích.

 뇌에 출혈도 있어서 ‪매니지하기도 쉽지 않을 겁니다

‪Mà bé còn bị chảy máu não thất, ‪đặt VAD là quá sức chịu đựng.

그리고 저산소  병증이 ‪의심되는 상황에서

‪Hơn nữa, vì di chứng não thiếu oxy ‪cũng có khả năng xuất hiện,

이렇게까지 끌고 가서 이식할 만큼 ‪좋은 캔디데이트냐에 대해서

‪tôi không chắc ‪gắng gượng để ghép tim bằng mọi giá

저는 회의적입니다

‪là cách hay cho bé đâu.

아시겠지만 바드를 하고 나면 ‪항응고 치료를 강하게 해야 되는데

‪Mà cô cũng biết rồi, sau khi đặt VAD ‪thì phải dùng thuốc chống đông máu.

뇌실 내출혈이  정도면

‪Bé lại bị chảy máu não thất ba,

항응고 치료가 불가능하다고 해도 ‪지나치지 않습니다

‪nên không thể dùng thuốc chống đông máu.

금기증에 해당한다고  수도 있고요

‪Đó chính là phương pháp tối kỵ.

게다가 저산소  병증이 ‪의심된다고 되어 있는데

‪Và phải nói lại, do có khả năng ‪xuất hiện di chứng não thiếu oxy,

 자체도 ‪이식에 좋은 조건이 아닙니다

‪ca này không hợp để ghép tim đâu.

이식은  하더라도

‪Đã không thể ghép tim,

바드라도  보면  될까요?

‪mà cũng không thể thử đặt VAD sao ạ?

이식을 염두에 두지 않는다면 ‪바드도  의미가 없습니다

‪Nếu không chờ để ghép tim ‪thì đặt VAD cũng không thể ‪tạo ra điều gì khởi sắc.

‪(준완예강 어머니

‪Mẹ của bé à.

아기한테 지금   것만으로도 ‪정말 최선을 다하신 겁니다

‪Những gì cô đã làm vì con mình cho đến giờ ‪thật sự đã là tận lực rồi.

여기서 더는 ‪이론적으로는 가능하겠지만 ‪[떨리는 숨소리]

‪Nếu tiếp tục, ‪về lý thuyết thì vẫn có cách,

그게 아기한테 맞는 방법과 결정인지는

‪nhưng nó có thật sự tốt cho bé hay không

 모르겠습니다

‪thì tôi không chắc.

 그렇게 생각하지 않고요

‪Riêng tôi thì không thấy tốt.

‪[훌쩍인다]

교수님

‪Giáo sư.

‪[한숨]

냉정하게 말씀해 주셔서

‪Cảm ơn anh vì ‪đã cho tôi lời khuyên lý trí.

감사합니다

‪Cảm ơn anh vì ‪đã cho tôi lời khuyên lý trí.

‪[준완의 한숨]

‪[울먹이며저희 정말 ‪고민 많이 했어요

‪Vợ chồng tôi đã trăn trở rất nhiều.

‪[잔잔한 음악]

‪Chồng tôi cũng phản đối.

아빠도 계속 반대하고

‪Chồng tôi cũng phản đối.

‪[여자10 훌쩍인다]

‪(여자10) 고맙습니다

‪Cảm ơn giáo sư.

고맙습니다

‪Cảm ơn anh rất nhiều.

‪[여자10 흐느낀다]

‪[여자10 훌쩍인다]

‪[문이 스르륵 열린다]

‪[문이 스르륵 닫힌다]

아기를 받아 달라고 ‪부탁하러   아니었네요

‪Thì ra cô ấy không đến ‪để xin chúng ta nhận điều trị cho bé.

‪Đúng vậy.

‪[휴대전화  소리]

‪(겨울여보세요

‪- Alô? ‪- Có một bệnh nhân cấp cứu ạ.

‪(유리선생님응급실에 ‪환자분 계셔서 노티드립니다

‪- Alô? ‪- Có một bệnh nhân cấp cứu ạ. ‪Là nữ, 60 tuổi, bị tai nạn giao thông khi đi bộ.

보행자 TA  60 여자 환자인데요

‪Là nữ, 60 tuổi, bị tai nạn giao thông khi đi bộ. ‪Không chảy máu ngoài da nhưng chụp CT thấy gan bị rách ạ.

외상 출혈은 없는데 CT에서 ‪리버 라세레이션 소견이 보입니다

‪Không chảy máu ngoài da nhưng chụp CT thấy gan bị rách ạ.

‪(겨울지금 내려갈게

‪Tôi sẽ xuống ngay.

‪[통화 종료음]

‪(겨울리버 라세레이션이지만 ‪다행히  주위 혈종이 없고

‪Đúng là gan bị rách, ‪nhưng may là không có vết máu tụ.

바이털 괜찮고  결과도 괜찮네

‪Chỉ số sinh tồn ổn định, ‪kết quả khám vẫn ổn.

 지켜봐도   같아

‪Cứ theo dõi thêm là được.

‪NPO 하고 병동으로 가자

‪Cấm thực và ‪chuyển sang phòng bệnh thường nhé.

트라우마 환자니까 ‪다른 손상 있는지 확인해야겠지?

‪Bị sang chấn nên phải xem ‪có tổn thương gì khác không.

정형외과신경외과 관련 ‪이벨류에이션 해서

‪Nếu có liên quan đến ‪Khoa ngoại chỉnh hình hay Khoa thần kinh

문제 있으면 의뢰해 

‪thì hãy báo cho họ biết.

‪(유리

‪Vâng.

‪(여자11) 여기요여기요!

‪Này! Làm ơn nghe tôi nói đi!

‪[고함치며여기 의사 없어요?

‪Ở đây không có bác sĩ sao?

‪[어두운 음악]

‪Ở đây không có bác sĩ sao?

애가 경기까지 했다니까!

‪Con tôi đang bị co giật rồi kìa!

‪[흐느끼며 아무도  오는 거야

‪Sao không ai khám cho con tôi?

여기 의사 없어?

‪Không có bác sĩ nào ở đây sao? ‪Kìa chị.

‪(소예어머니어머니 ‪[여자11 거친 숨소리]

‪Kìa chị.

잠시만요아유진정하시고

‪Xin lỗi. Chị bình tĩnh lại đi ạ.

‪[소예가 달랜다]

저희가 1 확인은 했고

‪Chúng tôi đã kiểm tra bước đầu. ‪Xin chị đợi thêm…

조금만 기다려 주시면

‪Chúng tôi đã kiểm tra bước đầu. ‪Xin chị đợi thêm… ‪Còn phải đợi đến khi nào?

‪(여자11) 언제까지 기다려!

‪Còn phải đợi đến khi nào?

선생님

‪Bác sĩ, xin hãy khám cho con tôi trước đi.

우리  먼저  주세요

‪Bác sĩ, xin hãy khám cho con tôi trước đi.

 경기 같아요

‪Hình như là co giật do sốt. ‪Con tôi sốt hơn 40 độ mà.

열이 40도까지 올라갔다고요

‪Hình như là co giật do sốt. ‪Con tôi sốt hơn 40 độ mà.

우리  잘못되면 어떡해요?

‪Lỡ con tôi có mệnh hệ gì thì sao?

지금  주세요빨리요

‪Khám cho nó đi mà. Khám nhanh lên.

저희가 바로  드릴 테니까 ‪잠깐만 밖에

‪Vâng, chúng tôi sẽ khám ngay cho bé. ‪Chị đợi một chút thôi…

‪(여자11) 언제지금  달라니까!

‪Đợi đến bao giờ? Khám luôn bây giờ đi chứ!

‪(광현닥터 ?

‪Đợi đến bao giờ? Khám luôn bây giờ đi chứ! ‪Bác sĩ Kim?

‪[여자11 거친 숨소리]

‪Bác sĩ Kim?

 선생 맞지?

‪Bác sĩ Kim, là cô nhỉ?

‪[의료 기기 작동음]

제가   들었어요

‪Tôi chưa nghe rõ lắm. ‪Cô ấy ở khoa nào cơ ạ?

어느 과라고요?

‪Tôi chưa nghe rõ lắm. ‪Cô ấy ở khoa nào cơ ạ?

소아과

‪Khoa nhi đấy.

‪(광현김하은이라고  고등학교 후배

‪Đó là Kim Ha Eun, hậu bối cấp ba của tôi.

지금은 재안병원 소아과 펠로우 2 

‪Giờ là nghiên cứu sinh năm hai ‪ở bệnh viện Jae An.

‪[차분한 음악] ‪둘째 낳고 육아 휴직 중인 걸로 아는데

‪Tôi nghe nói cô ấy đang nghỉ ‪vì vừa sinh đứa thứ hai.

집이 우리 병원 앞이었구나

‪Không ngờ nhà cô ấy ‪lại ở ngay gần bệnh viện mình.

‪Thật là.

‪[정원이 피식 웃는다]

‪[웃음]

‪[부드러운 음악]

‪[피식 웃는다]

‪[버튼 조작음]

‪[피식 웃는다]

‪(정원

‪Đưa anh.

‪[정원의 힘주는 신음]

‪Đây.

‪[안전벨트 조작음]

‪[자동차 시동음]

가자

‪Đi thôi.

‪[부드러운 음악이 연주된다]

‪TRUNG TÂM CẤP CỨU

‪(정원) ♪ 나의 정원을 ‪ 적이 있을까 ♪

‪Em đã nhìn thấy khu vườn của tôi chưa?

‪♪ 국화와 장미예쁜 사루비아가 ♪

‪Ngập tràn hoa cúc, hoa hồng Cùng xác pháo đỏ tươi

‪♪ 끝없이 피어 있는 ♪

‪Chúng đều đang đua nhau nở rộ

‪♪ 언제든  문은 열려 있고 ♪

‪Cánh cửa vào vườn luôn rộng mở đón chào em

‪♪  향기는  부르고 있음을 ♪

‪Hương hoa trong vườn thơm ngát gọi mời em

‪♪  알고 있는지 ♪

‪Em có biết điều đó chăng?

‪(익준) ♪ 나의 어릴  ‪ 꿈만큼이나 ♪

‪Cũng như giấc mơ của tôi thuở ấu thơ

‪♪ 아름다운 가을 하늘이랑 ♪

‪Và bầu trời thu đẹp đẽ tựa chiêm bao

‪[익준의 애드리브]

‪(정원) ♪ 네가 그것들과 손잡고 ♪

‪Khi em mang theo Tất cả những điều tuyệt vời ấy

‪♪ 고요한 달빛으로 내게 오면 ♪

‪Vào một đêm trăng tĩnh lặng ‪Đến gần bên tôi

‪♪  여린 마음으로 ‪피워  나의 사랑을 ♪

‪Trong trái tim yếu mềm này ‪Tình yêu tôi chính là đóa hoa nở rộ

‪♪ 너에게 꺾어 줄게 ♪

‪Tôi xin hái để dành tặng em

‪[부드러운 음악이 계속 연주된다]

‪[한숨]

‪(정원) ♪ 나의 어릴  ‪ 꿈만큼이나 ♪

‪Cũng như giấc mơ của tôi thuở ấu thơ

‪♪ 아름다운 가을 하늘이랑 ♪

‪Và bầu trời thu đẹp đẽ tựa chiêm bao

‪[정원의 애드리브]

‪(익준) ♪ 네가 그것들과 손잡고 ♪

‪Khi em mang theo Tất cả những điều tuyệt vời đó

‪♪ 고요한 달빛으로 내게 오면 ♪

‪Vào một đêm trăng tĩnh lặng ‪Bước đến bên tôi

‪♪  여린 마음으로 ‪피워  나의 사랑을 ♪

‪Trong trái tim yếu mềm này ‪Tình yêu tôi chính là đóa hoa nở rộ

‪♪ 너에게 꺾어 줄게 ♪

‪Tôi xin hái để dành tặng ‪Em

‪[휴대전화  소리]

여보세요

‪Alô?

‪(남자6) 장겨울  핸드폰인가요?

‪Cô là Jang Gyeo Ul phải không?

‪(겨울맞는데요

‪- Vâng, là tôi đây. ‪- Cô là con gái bà Cho Sun Yeong ạ?

‪(남자6) 조순영  따님 되시죠?

‪- Vâng, là tôi đây. ‪- Cô là con gái bà Cho Sun Yeong ạ?

‪[겨울의 당황한 숨소리]

‪(겨울

‪Vâng. ‪Đây là ER bệnh viện Suhan, Gwangju. Mẹ cô bị thương nặng, xin cô đến đây ngay.

‪(남자6) 광주 수한대병원 응급실인데요 ‪어머니가 많이 다치셨습니다

‪Đây là ER bệnh viện Suhan, Gwangju. Mẹ cô bị thương nặng, xin cô đến đây ngay.

지금 빨리  주셔야   같습니다

‪Đây là ER bệnh viện Suhan, Gwangju. Mẹ cô bị thương nặng, xin cô đến đây ngay.

‪[당황한 숨소리]

‪Mẹ cô cần phải phẫu thuật ngay. Cô đồng ý luôn chứ ạ?

지금 수술 바로 들어가야 하는데 ‪구두로 동의받아도 될까요?

‪Mẹ cô cần phải phẫu thuật ngay. Cô đồng ý luôn chứ ạ?

‪[의미심장한 음악] ‪수술이요?

‪Mẹ cô cần phải phẫu thuật ngay. Cô đồng ý luôn chứ ạ? ‪Mẹ tôi cần phẫu thuật?

‪[로사의 한숨]

‪[도어  오류음]

‪[도어  오류음]

뭐였지뭐였더라?

‪Là gì nhỉ? Mật khẩu nhà mình ấy?

‪[로사의 다급한 신음] ‪[도어  조작음]

‪[도어  오류음]

‪Mình bị làm sao thế này?

‪(로사 진짜  이러냐

‪Mình bị làm sao thế này?

‪[거친 숨소리]

‪[도어  오류음]

‪[답답한 신음]

‪[도어  오류음]

‪[거친 숨소리]

‪[도어  오류음] ‪[답답한 신음]

‪[도어  오류음]

‪[한숨]

 한잔  하고 밥만 먹고 헤어지는 ‪이렇게 건전한 동창회는

‪Họp lớp gì mà nhạt dã man. ‪Chỉ ăn có bữa cơm và uống vài chén.

‪(익준살다 살다 처음이다

‪Sống đến giờ mới thấy lần đầu.

‪[피식 웃으며그러게 ‪ 피곤하고 좋네

‪Sống đến giờ mới thấy lần đầu. ‪Thế mới nói. Thế này lại hay, đỡ mệt.

‪[휴대전화  소리]

‪Thế mới nói. Thế này lại hay, đỡ mệt.

‪[버튼 조작음] ‪우주야 ‪아빠 집에 들어가는 길이야

‪U Ju à? Bố đang trên đường về rồi.

‪(익준아빠 보고 싶어도 좀만 참아

‪Có nhớ bố thì cố nén lại nhé.

‪(우주아빠치킨 ‪치킨 먹고 싶사옵니다

‪Thưa bố, gà rán! Con thèm ăn gà rán ạ.

‪[함께 웃는다]

‪Thưa bố, gà rán! Con thèm ăn gà rán ạ. ‪Vâng, bố sẽ mua cho con ngay ạ.

‪(익준아빠가 ‪바로 주문하겠습니다

‪Vâng, bố sẽ mua cho con ngay ạ.

‪(익순우주야고모  바꿔 

‪U Ju, chuyển máy cho cô đi.

오빠들어오는 길이야?

‪Anh, anh đang trên đường về à?

그럼  앞에 포장마차 있거든?

‪Gần nhà có quán vỉa hè đấy.

‪[잔잔한 음악] ‪거기서 불짜장 하나만 포장해 

‪Gần nhà có quán vỉa hè đấy. ‪Anh ghé mua cho em một bát mì tương đen cay nhé.

 집은 배달이  

‪Quán đó không giao hàng đến nhà.

오빠까먹지 말고 알았지?

‪Anh nhớ mua về cho em đấy. Đừng quên nhé. Biết chưa?

알았어 갈게끊어

‪Nhớ rồi. Anh sẽ mua về. Thế nhé.

‪[버튼 조작음] ‪[통화 종료음]

‪[부드러운 음악]

‪(겨울교수님겨울이예요

‪Giáo sư. Em, Gyeo Ul đây ạ.

갑자기 광주에 내려가게 됐어요

‪Đột nhiên em có việc phải về Gwangju ngay.

자세한 이야기는 나중에 하겠습니다

‪Em sẽ nói chi tiết với anh sau.

지금은 통화가 힘들어요

‪Giờ em không thể nghe điện thoại được.

나중에

‪Để sau nhé.

나중에  말씀드릴게요

‪Lúc sau em sẽ kể hết cho anh nghe.

‪[한숨]

정말 죄송합니다

‪Thật sự xin lỗi anh.

‪[리드미컬한 음악]

‪[부드러운 음악]

밥은 먹었어?

‪- Đã ăn cơm chưa? ‪- Em không thể liên lạc thường xuyên được.

교수님연락 자주  드릴  있어요

‪- Đã ăn cơm chưa? ‪- Em không thể liên lạc thường xuyên được.

문자도 답장 바로    있고요

‪Có lẽ cũng không thể trả lời tin nhắn của anh ngay.

죄송합니다

‪Em xin lỗi anh.

 돌립시다양평으로 갈게요

‪Quay xe lại đi. Tới Yangpyeong thôi.

 됐어깜빡깜빡하고 정신없는 

‪Đã một thời gian rồi. ‪Đầu óc tôi cứ nhớ nhớ quên quên.

  이러니?

‪Tôi làm sao thế này? ‪Ngày một tệ hơn rồi. Làm sao đây?

점점 심해져어떡해?

‪Ngày một tệ hơn rồi. Làm sao đây?

어떻게 자식이 돼서 ‪모를 수가 있냐?

‪Tôi là con trai của mẹ mà sao lại không biết chứ?

송화야많이  좋은 거지?

‪Song Hwa à, tình trạng xấu lắm nhỉ?

그래도 아주 잠깐 ‪현실 도피   있어서 좋아요

‪Dù thế đi nữa, có thể thoát khỏi hiện thực một lúc thôi cũng tốt rồi.

하루하루를 화양연화로 살아

‪Hãy sống mỗi ngày thật trọn vẹn.

‪[밝은 음악] ‪오랜만에 설악산 가고 싶긴 하다

‪Tôi muốn đến núi Seorak lâu rồi. ‪Cũng hơn 20 năm rồi ta chưa đi nhỉ?

    20 넘었지우리?

‪Tôi muốn đến núi Seorak lâu rồi. ‪Cũng hơn 20 năm rồi ta chưa đi nhỉ?

설마 우리 공룡능선 가는  아니지?

‪Đừng bảo chúng ta đến ngọn khủng long nhé?

다음  화요일 휴가 냈다며?

‪- Thứ Ba tuần sau cậu nghỉ à? ‪- Ừ, sinh nhật của mẹ tôi.

엄마 생일

‪- Thứ Ba tuần sau cậu nghỉ à? ‪- Ừ, sinh nhật của mẹ tôi.

민하야너한테는 아직 ‪ 번의 고백이 남아 있어

‪Min Ha à, mày vẫn còn ‪một cơ hội tỏ tình nữa mà.

 

No comments: