슬기로운 의사생활 S2.7
Những bác sĩ tài hoa S2.7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(간호사1) 9호실 오영인 산모 스페셜 바이털 했니? | Xem lại sinh hiệu cho sản phụ Oh Yeong In chưa? Vâng, bác sĩ. Đã xong rồi ạ. |
(간호사2) 네, 선생님, 다 했어요 | Vâng, bác sĩ. Đã xong rồi ạ. Tôi đi hội chẩn đây ạ. |
(은원) 저 회진 갑니다 | Tôi đi hội chẩn đây ạ. |
[민하의 당황한 신음] | |
(민하) 홍도야 산소 미팅 너도 들어가자 | Hong Do à, em cũng vào họp đi. Giáo sư bảo em vào đấy. |
교수님이 너도 들어오래 | Giáo sư bảo em vào đấy. |
네 | Vâng. |
우리 홍도 머리 언제 감았어? | Hong Do này, lần cuối em gội đầu là khi nào thế? |
몰라요 | Em không nhớ. |
[어색한 웃음] | Em không nhớ. Thế à. Đi thôi. |
가자, 너만 안 간지러우면 되지 | Thế à. Đi thôi. Không ngứa là được. Vẫn ổn nhỉ? |
괜찮지? | Không ngứa là được. Vẫn ổn nhỉ? |
- 네 - (민하) 응 | - Vâng. - Ừ. |
(겨울) 음, 6008호 장선국 환자 POD 3일인데 | Bệnh nhân Jang Seon Guk phòng 6008 đã mổ được ba ngày |
헤모글로빈이 너무 떨어져 있는데? | mà huyết sắc tố vẫn thấp quá. |
환자 바이털은 괜찮던데 | - Sinh hiệu vẫn ổn chứ? - Vâng. Sinh hiệu vẫn ổn ạ. |
(세훈) 네, 바이털은 괜찮습니다 | - Sinh hiệu vẫn ổn chứ? - Vâng. Sinh hiệu vẫn ổn ạ. |
(수빈) 아침에 그래도 다들 안 늦으셨네 | Sáng nay không ai đến trễ nhỉ? |
금요일이라 차 엄청 막혔는데 | Sáng thứ Sáu hay kẹt xe mà. |
(겨울) 안녕하세요 | Chào buổi sáng ạ. |
(윤복) 안녕하세요 | Chào buổi sáng. |
- (수빈) 아, 안녕하세요 - (겨울) 안녕 | - Chào cô. - Chào. |
(재환) 아직 교수님 오시려면 멀었는데 우리 커피 한 잔씩 할까요? | Giáo sư còn lâu mới đến. Chúng ta uống cà phê nhé? |
안 멀었어요, 10분, 15분? | Không lâu đâu ạ. Còn 10 đến 15 phút nữa thôi. |
[살짝 웃으며] 그 시간이면 밥도 먹고 디저트도 먹고 | Không lâu đâu ạ. Còn 10 đến 15 phút nữa thôi. Nhiêu đó là đủ ăn cơm kèm tráng miệng rồi. |
아유, 양치도 하지 | Đánh răng nữa. |
제가 사 올게요 | Để tôi đi mua cho. |
- (재환) 제가 해요 - 제가 사 올게요 | - Để tôi mua. - Để em. |
(재환) 우리가 갔다 올게요 | Để chúng tôi đi cho. |
[수빈의 웃음] 커피들 드세요 | Uống cà phê đi ạ. |
(수빈) [놀라며] 어머, 세상에! | - Ôi chao. - Chà. |
[사람들의 탄성] [수빈의 웃음] | - Ôi chao. - Chà. |
[사람들의 박수] - (윤복) 선생님, 안녕하세요 - (수빈) 센스쟁이, 어떻게 알았어? | - Cảm ơn ạ. - Linh thật đấy. Sao cô biết được vậy? Trời ơi. Cảm ơn nhé. |
- (윤복) 와, 감사합니다 - (영하) 뭐지? | Trời ơi. Cảm ơn nhé. |
[겨울이 아드득거린다] | |
[겨울이 컵을 탁 내려놓는다] | |
감사합니다, 남는 거죠? | Cảm ơn cô. Dư ly này phải không? |
네 | Vâng. |
[피식 웃는다] | |
[겨울의 개운한 숨소리] | |
[웅장한 음악이 흘러나온다] | |
[옅은 탄성] | |
[음악 소리가 커진다] | |
[한숨] | |
[웅장한 음악] [입차 경고음] | |
[타이어 마찰음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(송화) 어, 엄마 아침부터 무슨 일이야? | Con nghe mẹ ơi. Mới sáng đã có chuyện gì thế ạ? Phải có chuyện mới được gọi con à? |
(송화 모) 무슨 일 있어야 꼭 통화하니? | Phải có chuyện mới được gọi con à? - Đi làm chưa? - Vừa đến nơi. |
출근했어? | - Đi làm chưa? - Vừa đến nơi. |
(송화) 방금 | - Đi làm chưa? - Vừa đến nơi. Con gái của bạn mẹ sắp đến Khoa nội của bệnh viện con làm. |
(송화 모) 야, 엄마 친구 딸이 이번에 너희 병원 내과… | Con gái của bạn mẹ sắp đến Khoa nội của bệnh viện con làm. Hay là Khoa nội tim mạch nhỉ? Nói chung là sẽ đến đó làm. |
아, 아, 아, 순환기내과인가 보다 [안전벨트 조작음] | Hay là Khoa nội tim mạch nhỉ? Nói chung là sẽ đến đó làm. |
거기로 출근한대 | Hay là Khoa nội tim mạch nhỉ? Nói chung là sẽ đến đó làm. |
전문의 따고 원래는 종로 율제에서 일한다고 했는데 | Nó đã lên chuyên khoa rồi, vốn dĩ định đến Yulje ở Jongno nhưng sẽ đến chỗ con làm mấy tháng trước. |
몇 달 동안 너희 병원으로 나간다네 | nhưng sẽ đến chỗ con làm mấy tháng trước. |
너하고 만나기도 하는 그런 과인가? 어? | Có khi nào sẽ gặp con không? |
(송화) 아니야, 나랑 크게 상관없어 | Không, bên đó không liên quan gì đến con. |
(송화 모) [웃으며] 딸 엄마 어제 기사 봤어 | Con gái, hôm qua mẹ mới đọc báo. |
유경진 씨가 너한테 감사하다고 인터뷰에서 또 말했더라 | Nghệ sĩ Yoo Gyeong Jin trong bài phỏng vấn có cảm ơn con đấy. |
- (송화 모) 엄청 어려운 수술인데 - 엄… | Nghe bảo là ca mổ khó, nhưng nhờ con mà hồi phục rất tốt, chẳng thấy có di chứng gì cả. |
(송화 모) 자기는 지금 후유증 하나 없이 엄청 잘 지낸다고 | nhưng nhờ con mà hồi phục rất tốt, chẳng thấy có di chứng gì cả. |
[웃으며] 딸아 그 수술 그렇게 어려운 거였어? | Con gái à, ca mổ đó khó thế hả? |
오래 걸렸어? 몇 시간? | Lâu lắm không? Mấy tiếng thế? Không đâu mẹ. Cũng nhanh lắm. |
(송화) 아니야, 오래 안 걸렸어 | Không đâu mẹ. Cũng nhanh lắm. Mẹ ơi, con phải đi hội chẩn. Gọi mẹ sau nhé. |
엄마, 나 회진 가야 돼 나중에 전화할게 | Mẹ ơi, con phải đi hội chẩn. Gọi mẹ sau nhé. |
(송화 모) 어, 어, 알았어 | Ừ, mẹ biết rồi. |
[통화 종료음] | |
[웅장한 음악] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
(재학) 안녕하세요, 교수님 | Chào giáo sư. |
(준완) 그래, 넌 내가 그렇게 반갑니? | Ừ, gặp tôi mà hớn hở thế à? Vâng. Ngày nào cũng gặp nhưng vẫn vui. |
(재학) 예, 맨날 봐도 맨날맨날 반가워요 | Vâng. Ngày nào cũng gặp nhưng vẫn vui. |
저 교수님 사랑하나 봐요 | Có khi tôi yêu anh mất rồi. |
(준완) 나 사랑하지 마 제발, 부탁이야 | Đừng có yêu tôi. Làm ơn. Năn nỉ đấy. |
싫어요 | Ứ chịu. |
그건 가슴이 시키는 거라 | Phải theo tiếng gọi con tim. |
야, 이… | Này! |
(재학) 오늘 외래 7시 50분 시작 실화입니까? | Hôm nay khám ngoại trú từ 7:50 là thật sao ạ? - Là thật đấy ạ. - Anh định ăn mặc thế mà đi ạ? |
(준완) 실화입니다 | - Là thật đấy ạ. - Anh định ăn mặc thế mà đi ạ? |
(재학) 이러고 가실 거예요? | - Là thật đấy ạ. - Anh định ăn mặc thế mà đi ạ? |
아, 가운! | Ừ nhỉ, áo blouse! |
(준완) 아, 몰라 시간 없어, 그냥 갈래 | Kệ đi. Không kịp rồi. Khỏi cũng được. |
(재학) 병원장님 가운 없이 환자 보고 병원 돌아다니는 거 | Viện trưởng không thích bác sĩ đi khám mà không mặc áo blouse đâu. |
엄청 싫어하시는데 | Viện trưởng không thích bác sĩ đi khám mà không mặc áo blouse đâu. |
(준완) 옷이 중요해? 마음이 중요하지 | Đồ quan trọng à? Quan trọng là tấm lòng. |
아, 벗어 | Trời ơi. Cởi ra. - Dạ? - Không có thời gian đâu. |
- (재학) 예? - (준완) 시간 없어 | - Dạ? - Không có thời gian đâu. |
이따 같이 점심 먹자 | Lát ăn trưa chung đi. |
당연하죠 | Tất nhiên rồi ạ! |
(민하) 어, 교수님, 방금 전화 왔는데 | Giáo sư, mới có điện thoại. Giáo sư Gu Hye Yeong của phòng NICU sẽ đến trễ 20 phút. |
NICU 구혜영 교수님 20분 정도 늦으신답니다 | Giáo sư Gu Hye Yeong của phòng NICU sẽ đến trễ 20 phút. Vì viện trưởng cho gọi cô ấy gấp. |
병원장님이 급하게 찾으신다고 하네요 | Vì viện trưởng cho gọi cô ấy gấp. |
(석형) 그래? | Vậy à? |
괜히 서둘렀네 아침도 못 먹고 나왔는데 | Vậy là vội vàng vô ích rồi. Còn chưa kịp ăn sáng. |
어, 교수님, 그럼 저희 브렉퍼스트 후딱 먹고 올까요? | Vậy hay là chúng ta tranh thủ ăn sáng rồi quay lại? |
퀴클리로 후딱후딱, 응? | Ăn nhanh vèo vèo? Nhé? |
(석형) 그래, 가자 | Cũng được. Đi thôi. |
[민하의 신난 신음] | Đi nào. |
[민하와 홍도의 신난 탄성] | |
(익준) 굿 모닝! | Chào buổi sáng. |
봉주르 | Bonjour. |
부온, 부온 조르노 | Buon giorno. Buenos días. |
부에노스 디아스 | Buenos días. |
좋은 아침이요 | Chào buổi sáng nhé. |
이, 이렇게 다 가야 되는 거지? | Kéo nhau đi cả đoàn thế này à? |
(겨울) 세훈이는 주치의고 윤복이는 인턴이고… | Se Hun là bác sĩ chủ trị. Yun Bok là bác sĩ thực tập. |
(수빈) 전 가야죠 | - Tôi thì tất nhiên phải đi. - Vậy đi thôi. |
맞네, 갑시다 | - Tôi thì tất nhiên phải đi. - Vậy đi thôi. |
(세훈) 어, 간암 절제술 POD 7일째 된 환자분이시고 | Bệnh nhân đã mổ cắt bỏ ung thư gan được bảy ngày. |
어제 CT 찍고 괜찮아서 JP 리무브 하셨고 | Kết quả CT hôm qua rất ổn nên đã tháo ống dẫn JP. |
지금 식사량도 좋으십니다 | Bệnh nhân ăn uống tốt. |
(익준) 좋네, 랩은 괜찮아? | Tốt. Kết quả xét nghiệm ổn chứ? |
(세훈) 네, 랩 결과 다 좋고 간 수치도 20입니다 | Vâng, kết quả kiểm tra rất tốt. Chỉ số men gan ở mức 20. |
(익준) 퇴원하셔도 되겠다 | Có thể xuất viện rồi. |
안녕하세요 | Xin chào! |
(현희) 다음은 | Bệnh nhân tiếp theo là Han Jun. |
한준이요 | Bệnh nhân tiếp theo là Han Jun. |
(정원) 어… [마우스 클릭음] | Xem nào. Hôm nay Han Jun cũng đến với mẹ à? |
한준이 오늘도 엄마랑 왔어요? | Xem nào. Hôm nay Han Jun cũng đến với mẹ à? |
네 | Vâng. |
(정원) 한준이 잘 지냈어? | Han Jun, cháu vẫn khỏe chứ? |
네 | Han Jun, cháu vẫn khỏe chứ? - Vâng… - Cháu nó vẫn khỏe, |
(여자1) 잘 지내긴 했는데 운동을 안 해서 살이 많이 쪘어요 | - Vâng… - Cháu nó vẫn khỏe, - mà lười vận động nên tăng cân hơi nhiều. - Thế ạ? |
[정원이 살짝 웃는다] | - mà lười vận động nên tăng cân hơi nhiều. - Thế ạ? |
(정원) 어, 그래도 수치는 다 좋네요 | Dù vậy, các chỉ số của cháu đều ở mức ổn định. |
한준아, 배 땅길 때 있어? | Han Jun à, cháu có thấy bụng bị căng không? |
뭐, 어지럽거나 그런 적 없어? | Có lúc nào bị chóng mặt không? |
(아이) 어… | - Cái đó… - Không có đâu bác sĩ. |
(여자1) 그럴 땐 없었어요 | - Cái đó… - Không có đâu bác sĩ. |
어지럽진 않고 가끔 두통 정도? | Nó không chóng mặt, nhưng thi thoảng bị đau đầu. |
어, 근데 그럴 때 약 먹으면 바로 괜찮아지더라고요 | Nhưng uống thuốc xong là hết đau ngay. |
(정원) 아, 네 | À, vâng. |
어, 초음파상으로도 별문제 없습니다 | Siêu âm cũng không thấy gì bất thường. |
[여자1의 안도하는 숨소리] | Siêu âm cũng không thấy gì bất thường. |
한준아, 너 그래도 살은 좀 빼야 돼 | Mà Han Jun à, cháu cũng nên giảm cân nhé. |
운동하는 거 싫어? | Cháu không thích thể thao à? Có thích tập môn nào không? |
뭐 좋아하는 운동 없어? | Cháu không thích thể thao à? Có thích tập môn nào không? |
(여자1) 야구, 야구 좋아해요 | Cháu nó thích bóng chày ạ. |
하는 거 말고 보는 거요 | Chỉ thích xem, không thích chơi. |
저기, 어머니 | Chị này. |
한준이도 대답할 수 있어요 | Han Jun có thể trả tự lời mà ạ. |
(정원) 한준이 6학년? 이제 6학년 됐지? | Han Jun năm nay học lớp sáu rồi nhỉ? |
네 | Dạ. |
어머니, 6학년이면 자기 몸에 대해서 | Chị à, Ha Hun học lớp sáu rồi. Tôi nghĩ cháu đã đủ tuổi để hiểu rõ và nói về cơ thể mình. |
자기 생각 충분히 얘기하고 표현할 수 있어요 | Tôi nghĩ cháu đã đủ tuổi để hiểu rõ và nói về cơ thể mình. |
아유, 아니에요 | Ôi, không đâu bác sĩ. Nó vẫn là con nít. Chỉ to xác thôi. |
(여자1) 아직 애예요, 덩치만 컸지 | Ôi, không đâu bác sĩ. Nó vẫn là con nít. Chỉ to xác thôi. |
나 애 아니야 | Con không phải là con nít. |
(여자1) 응? | Sao cơ? |
교수님, 배는 안 땅기는데 아주 가끔 어지러울 땐 있었어요 | Bác sĩ, bụng cháu không bị căng. Nhưng mà thỉnh thoảng cháu có bị chóng mặt. |
그런데 심각한 정도는 아닙니다 | Nhưng mà không nặng, chỉ hơi hơi thôi ạ. |
(아이) 음, 친구들 빈혈? 그런 수준이요 | Giống như… mấy người bạn bị thiếu máu của cháu thôi ạ. |
운동은 하는 것보다 보는 게 좋아요 | Cháu thích xem thể thao hơn là tập thể thao. |
야구 좋아하는데 야구 보면서 자전거 타면 안 될까요? | Cháu thích bóng chày. Vừa đạp xe vừa xem bóng chày được không ạ? |
거실에 실내 자전거 있어서 그거 타면서 야구 볼게요 | Nhà cháu có xe đạp trong nhà. Cháu sẽ đạp xe và xem bóng chày. |
[정원의 웃음] | Cháu sẽ đạp xe và xem bóng chày. |
좋다, 그렇게라도 운동하자 | Được chứ. Đạp xe cũng là tập thể dục mà. |
(정원) 자, 선생님하고 약속해 | Nào. Hứa với bác sĩ nhé. |
네, '아이 프로미스' | Vâng ạ. Cháu hứa. |
[정원의 웃음] | Vâng ạ. Cháu hứa. |
오케이 | Giỏi lắm. |
(정원) 자, 그럼 선생님하고는 | Xem nào. Vậy thì hẹn cháu… |
석 달 뒤에, 그때 볼까? | ba tháng sau gặp lại nhau nhé? |
그땐 살 확 빼서 와야 돼 | Lúc đó nhìn cháu phải thon hơn bây giờ nhé? |
(아이) 네 | - Vâng ạ. - Ba tháng có lâu quá không ạ? |
(여자1) 석 달 뒤면 너무 뒤 아닌가요? | - Vâng ạ. - Ba tháng có lâu quá không ạ? |
저는 지금처럼 한 달 간격이 좋은데 | Mỗi tháng một lần được không ạ? |
[살짝 웃으며] 저 자주 보는 게 안 좋은 거예요 | Thường xuyên khám không hẳn là tốt đâu ạ. |
한준아, 선생님 석 달 뒤에 봐도 되지? | Han Jun à, ba tháng nữa gặp chú cũng được nhỉ? |
네 [발랄한 음악] | Vâng ạ. Đối với bệnh nhân, thời gian tái khám càng lâu càng tốt mà ạ. |
외래 주기가 긴 건 환자한테 좋은 사인이잖아요 | Vâng ạ. Đối với bệnh nhân, thời gian tái khám càng lâu càng tốt mà ạ. |
(아이) 그만큼 회복이 잘되고 있다는 거니깐 | Vì thế nghĩa là cháu hồi phục rất tốt. |
전 교수님 엄청 좋은데 | Cháu rất là thích bác sĩ, nhưng mà gặp thường xuyên quá cũng không hẳn là điều tốt. |
자주 안 보는 거, 그것도 많이 좋아요 | nhưng mà gặp thường xuyên quá cũng không hẳn là điều tốt. |
[정원의 웃음] [당황한 숨소리] | |
(정원) 그래 | Đúng vậy. Thế thì chúng ta hãy ít gặp nhau nhé? |
우리 자주 안 보는 그런 사이 되자, 응? | Đúng vậy. Thế thì chúng ta hãy ít gặp nhau nhé? |
네 | Vâng ạ. |
(여자2) 어머, 교수님, 안녕하세요 | Ôi, chào giáo sư. Chào chị. |
(송화) 네, 안녕하세요 | Chào chị. |
두나 씨, 안녕 | Chào em, Du Na. |
(성영) 오베이도 잘되고 랩 결과도 괜찮습니다 | Não phản ứng tốt. Kết quả kiểm tra cũng ổn ạ. |
(송화) 좋다 | Tốt quá. |
두나 씨 | Du Na, em biết đây là đâu không? |
지금 여기 어디예요? | Du Na, em biết đây là đâu không? |
두나 씨 있는 여기가 어디예요? | Em nói thử xem đây là đâu đi. |
머리… | Đầu… |
머리… | Đầu… |
네, 맞아요, 병원이에요 | Đúng rồi. Đây là bệnh viện. |
(송화) 재활 치료 내일부터 시작하자 | Từ mai bắt đầu phục hồi chức năng. Mời hội chẩn đi. |
- (송화) 협진 내 줘 - (성영) 네 | Từ mai bắt đầu phục hồi chức năng. Mời hội chẩn đi. Vâng ạ. |
(송화) 전에도 설명드렸듯이 브로카 영역이라는 부분을 다쳐서 | Như tôi đã giải thích lần trước, khu vực ở phía trước vỏ não vận động tổn thương |
말하는 게 쉽지 않을 겁니다 | nên sẽ mất khả năng diễn đạt trôi chảy. |
운동성 실어증이라고 하는데 | Tình trạng này còn gọi là chứng thất ngôn Broca. Nghĩa là em ấy hiểu được hết nhưng không thể trả lời hoàn chỉnh. |
말은 다 이해하는데 말이 제대로 안 나와요 | Nghĩa là em ấy hiểu được hết nhưng không thể trả lời hoàn chỉnh. |
점차 회복이 되긴 하는데 시간이 많이 걸릴 수 있습니다 | Em ấy sẽ từ từ hồi phục thôi, nhưng có lẽ sẽ hơi lâu. |
내일부터 재활 치료 시작할 거고 언어 치료도 같이 할 겁니다 | Ngày mai chúng tôi sẽ bắt đầu phục hồi chức năng và ngôn ngữ trị liệu. |
기적적으로 의식 돌아오고 잘 회복 중인데 | Em ấy tỉnh lại được đã là kỳ tích, cũng hồi phục rất tốt. |
또 힘든 일이 시작되네요 | Nhưng giờ mới là thời kỳ khó khăn. |
재활 치료는 장기전이에요 | Phục hồi chức năng là cuộc chiến trường kỳ. |
두나 씨도 힘들어할 거고 | Đương nhiên Du Na sẽ rất mệt mỏi, |
옆에서 지켜보는 어머니도 쉬운 시간은 아닐 겁니다 | và thời gian tới với chị cũng sẽ không dễ dàng. |
그래도 일상으로 복귀하려면 열심히 받으셔야 돼요 | Nhưng nếu muốn hồi phục như trước thì phải cố gắng mới được. |
선생님, 저는 우리 딸이 | Bác sĩ, chỉ cần con gái tôi |
이렇게 살아 있는 것만으로도 하나님께 감사합니다 | có thể tỉnh lại được thế này thôi là tôi đã cảm tạ trời đất lắm rồi. |
(여자2) 선생님이 하라는 대로 할게요 | Bác sĩ bảo làm gì tôi sẽ làm nấy. |
시간이 걸려도 좋고 회복이 더뎌도 좋습니다 | Mất thời gian cũng được, hồi phục chậm cũng không sao. Tôi cũng sẽ biết ơn và xem đó là phúc trời cho. |
이것도 다 감사한 거고 축복이라고 생각합니다 | Tôi cũng sẽ biết ơn và xem đó là phúc trời cho. |
열심히 받겠습니다 | Tôi sẽ chăm chỉ làm theo lời bác sĩ. Các bác sĩ đừng lo. |
걱정 하나도 안 하셔도 됩니다 | Tôi sẽ chăm chỉ làm theo lời bác sĩ. Các bác sĩ đừng lo. |
네, 저희도 스케줄 잘 짜서 진행할게요 | Vâng, chúng tôi sẽ lên lịch và tiến hành trị liệu. |
(송화) 그럼 | Xin phép ạ. |
[무거운 음악] | |
(익준) 환자분 열이 아직 안 떨어지고 있고 | Bệnh nhân vẫn còn sốt. Huyết áp thì giảm. |
혈압도 떨어져 있습니다 | Bệnh nhân vẫn còn sốt. Huyết áp thì giảm. |
혈압과 체온이 정상 범위 안에 들어와야 | Phải đợi thân nhiệt và huyết áp bình thường trở lại |
어, 이식 수술이 가능합니다 | mới có thể tiến hành phẫu thuật ghép gan. |
항생제 투여하고 있고 | Đã tiêm thuốc kháng sinh |
승압제라고 혈압 올리는 약도 시작했으니까 | cũng như thuốc hỗ trợ tăng huyết áp cho bệnh nhân. |
좋아질 거라고 생각합니다 | Tình hình sẽ tốt lên thôi. |
기간은, 음 | Tuy không biết được thời gian chính xác |
어, 정확히 알 순 없지만 대략 사오일 정도 걸릴 거 같고요 | Tuy không biết được thời gian chính xác nhưng sẽ mất khoảng bốn, năm ngày. Cuối tuần này chúng tôi sẽ theo dõi, |
주말 동안 잘 지켜보고 | Cuối tuần này chúng tôi sẽ theo dõi, |
다음 주에는 웬만하면 수술하는 걸로 할게요 | và nếu tình hình ổn thì qua tuần sẽ phẫu thuật. |
네, 교수님, 감사합니다 | Vâng, thưa giáo sư. Cảm ơn anh. |
저는 그럼 수술 날짜 다시 정해지면 그때 입원하면 되겠네요? | Vì ngày phẫu thuật đã được dời lại, tôi chờ đến đó rồi nhập viện là được ạ? |
네, 보통 공여자는 수술 하루 전에 입원하니깐 | Vâng, người hiến tạng thường chỉ cần nhập viện trước một ngày, |
(익준) 아버님은 수술 날짜 나오면 하루 전날 입원하시면 됩니다 | nên bác chỉ cần nhập viện trước ngày chỉ định một ngày là được. |
그리고 자세한 내용은 우리 주치의 선생님께서 | Bác sĩ điều trị sẽ giải thích chi tiết hơn cho nhà mình. |
다시 설명해 주실 거예요 | Bác sĩ điều trị sẽ giải thích chi tiết hơn cho nhà mình. |
(여자3) 선생님 이전에 수술받은 적이 있는 사람은 | Bác sĩ, tôi nghe nói người đã từng phẫu thuật một lần |
그, 안의 유착 뭐, 이런 게 심해서 수술이 엄청 힘들다고 하던데 | thì bên trong sẽ xảy ra tình trạng "bám dính" gì đó, gây ra nhiều khó khăn hơn trong lần mổ sau. |
우리 애 수술도 많이 어려운 수술인가요? | Ca phẫu thuật của con tôi cũng là ca khó ạ? |
어려운 쪽에 속하는 수술인가요? | Có thuộc ca mổ khó không ạ? |
(남자1) 교수님 | Giáo sư. |
해 본 적은 많으시죠? | Anh mổ nhiều rồi đúng chứ? |
[의미심장한 음악] | Ca phẫu thuật cấy ghép nào |
(익준) 이식 수술은 | Ca phẫu thuật cấy ghép nào |
다 어렵고 힘들어요 | cũng khó và mệt mỏi cả. |
특히 우리 동생분은 | Nhất là khi em của anh đã từng phải phẫu thuật ruột |
어, 예전에 교통사고로 장 수술을 크게 하신 이력이 있어서 | Nhất là khi em của anh đã từng phải phẫu thuật ruột do bị tai nạn giao thông, mô sẹo được tạo ra |
유착이 심할 겁니다 | làm các cơ quan dính chặt. |
그래서 더 힘든 수술인 건 사실이고요 | Do đó, đây đúng là một ca mổ khó. |
아마 출혈과의 싸움이 될 거예요 | Có thể sẽ gặp tình trạng xuất huyết. |
하지만 지금 환자분은 급성 간경변증 말기로 | Nhưng vì bệnh nhân đang bị xơ gan cấp tính giai đoạn cuối, |
간 기능이 많이 떨어져 있는 상태라 | chức năng gan đã suy giảm nghiêm trọng |
간 이식밖에는 방법이 없습니다 | nên chỉ còn cách ghép gan thôi ạ. |
다행히 우리 아버님께서 간을 기증해 주셔서 | Cũng may là bác trai sẽ hiến gan |
이식 수술이 가능하게 됐는데 | nên mới có thể làm phẫu thuật cấy ghép. |
쯧, 어려운 수술이지만 | Đây là một ca mổ khó, |
최선을 다하겠습니다 | nhưng tôi sẽ cố gắng hết sức. |
가족 중의 두 분이 수술받게 되셔서 걱정 많으실 거 압니다 | Tôi biết nhà mình đang rất lo vì có hai thành viên phải phẫu thuật. |
근데 걱정은 저희들이 할 테니깐요 | Nhưng lo lắng là việc của chúng tôi, |
환자분은 수술 잘 받을 수 있도록 컨디션 조절 잘해 주시고 | bệnh nhân chỉ cần giữ sức khỏe tốt để sẵn sàng phẫu thuật, |
우리 가족분들은 옆에서 응원과 기도 많이 해 주세요 | còn nhà mình thì chỉ cần ở bên cạnh động viên và cầu nguyện cho cô ấy. |
(여자4) 전 걱정 안 해요 | Tôi không lo gì cả. |
전 교수님 믿어요 | Tôi tin giáo sư. |
잘 부탁드립니다, 선생님 | Xin nhờ hết vào bác sĩ. |
(익준) 네, 그럼 | Vâng, tôi xin phép. |
[밝은 음악] | |
[노크 소리가 들린다] | |
어, 들어와 | Vào đi. |
[밝은 음악] | |
[송화의 힘주는 신음] | |
[익준의 웃음] | |
(송화) 안구 건조증? | Cậu bị khô mắt à? |
그거 은근 신경 많이 쓰이는데 | Cái đó không thể trị qua loa đâu. Bị hồi nào thế? |
언제부터? | Cái đó không thể trị qua loa đâu. Bị hồi nào thế? Hồi năm nay. Năm nay mới bị. |
(익준) 올해부터, 딱 올해부터 그래 | Hồi năm nay. Năm nay mới bị. Trời ạ. Jun Wan thì viễn thị, Jeong Won thì đau đầu, |
(송화) 아휴, 준완이는 노안 정원이는 두통에 | Trời ạ. Jun Wan thì viễn thị, Jeong Won thì đau đầu, |
석형이는 요새 허리가 안 좋다 그러고 | Seok Hyeong thì than dạo này đau lưng. |
씁, 너 근데 전립선은 괜… | Seok Hyeong thì than dạo này đau lưng. Tuyến tiền liệt của cậu… |
(익준) 아, 벌써 결혼을 한다고요? | Trời đất, mới đó mà đã kết hôn rồi à? Con chị năm nay vừa tốt nghiệp đại học mà? |
아드님 올해 대학 졸업했잖아요 | Con chị năm nay vừa tốt nghiệp đại học mà? Bởi thế mới nói. Thằng bé bảo muốn kết hôn sớm. |
(여자5) 내 말이 | Bởi thế mới nói. Thằng bé bảo muốn kết hôn sớm. |
하루라도 빨리 결혼하고 싶대 | Bởi thế mới nói. Thằng bé bảo muốn kết hôn sớm. |
- 그러라 그랬어 - (익준) [웃으며] 하, 참 | - Nên tôi đồng ý rồi. - Ôi trời. Đuổi nó đi sớm tôi càng khỏe, càng thoải mái. |
아이, 후딱 치워 버리면 나도 편하고 좋지, 뭐, 쯧 | Đuổi nó đi sớm tôi càng khỏe, càng thoải mái. - Giáo sư, giờ anh đi ăn à? - Vâng. |
(여자5) 교수님 지금 식사하러 가시는 길? | - Giáo sư, giờ anh đi ăn à? - Vâng. |
- (익준) 네 - 아유, 얼른 가세요, 얼른 가셔 | - Giáo sư, giờ anh đi ăn à? - Vâng. Vậy thì đi đi ạ. Anh đi nhanh đi. |
(익준) 뭐, 가면 되죠 | Tôi đi ngay đây. Nhớ gửi thiệp mời cho tôi nhé. |
청첩장 주세요, 꼭 | Tôi đi ngay đây. Nhớ gửi thiệp mời cho tôi nhé. |
(여자5) 당연하지 | Tất nhiên. Anh đi ăn nhé. |
그럼 가세요 | Tất nhiên. Anh đi ăn nhé. |
(익준) 알겠어요, 예, 들어가세요 | Chào chị. Chị đi cẩn thận. |
(익준) 알지? | Biết ai chứ? |
(송화) 누구신데? | Ai thế? |
(익준) 별관 지하 까꼬보꼬지지고 미용실 원장님 | Bà chủ hiệu làm tóc ở tầng hầm khu nhà phụ ấy. |
(송화) [웃으며] 아 | Bà chủ hiệu làm tóc ở tầng hầm khu nhà phụ ấy. - Thế à. - Chịu trách nhiệm làm tóc cho tôi đó. |
(익준) 내 머리를 책임져 주시는 분이지 | - Thế à. - Chịu trách nhiệm làm tóc cho tôi đó. |
안녕하세요! 잘 지내셨어요? | Chào anh! Anh khỏe chứ? |
[익준의 웃음] | Chào anh! Anh khỏe chứ? |
본관 안경점 사장님 | - Ông chủ hiệu kính ở nhà chính. - À. |
(송화) 아 | - Ông chủ hiệu kính ở nhà chính. - À. |
[경쾌한 음악] (남자2) 이것도 지금 신상이란 말이야 | - Mẫu này mới về đấy. - Lại mới nữa? |
- (익준) 이, 이것도요? - (남자2) 그럼 | - Mẫu này mới về đấy. - Lại mới nữa? - Chứ sao. - Nghe nói nó nhẹ lắm. |
(익준) 와, 이거 진짜 가볍잖아 | - Chứ sao. - Nghe nói nó nhẹ lắm. |
(남자2) 아유, 이거 안 낀 거 같아 | Đeo mà như không đeo ấy. |
(익준) 이게 프런트 라인도 너무 예쁘고 [남자2가 호응한다] | Đường viền kính cũng sắc sảo, còn cho chọn màu cầu kính nữa. |
브리지 색깔도 다른 거 있던데? [남자2의 웃음] | Đường viền kính cũng sắc sảo, còn cho chọn màu cầu kính nữa. |
[익준의 휘파람] | |
- (여자6) 이익준 교수님! - (익준) 아, 깜짝이야 | - Giáo sư Lee Ik Jun! - Hết hồn! |
(익준) 뭐야, 이모님! | Ơ hay, cô phải mổ đĩa đệm mà. Giờ cô khỏe rồi ạ? |
아, 디스크 수술 하시고 괜찮으셔? | Ơ hay, cô phải mổ đĩa đệm mà. Giờ cô khỏe rồi ạ? |
아, 왜 벌써 출근하셨어? | Mới đó mà đã ra viện rồi à? |
(여자6) 아, 그래야 먹고살지, 아유 | Dĩ nhiên phải đi làm kiếm cơm chứ. Trời ơi, chào bác sĩ nhé. |
그럼 안녕 | Dĩ nhiên phải đi làm kiếm cơm chứ. Trời ơi, chào bác sĩ nhé. Trời ạ, đừng tạm biệt chứ? Thật là. |
(익준) 아, 아유 안녕이라고 말하지 마셔, 아유 | Trời ạ, đừng tạm biệt chứ? Thật là. |
[여자6의 웃음] 저기, 몸조리 잘하세요 | Trời ạ, đừng tạm biệt chứ? Thật là. Cô nhớ giữ sức khỏe nhé. Biết rồi. |
(여자6) 알았어요 | Biết rồi. Phải nghỉ thêm thời gian nữa chứ, thật là. |
(익준) 아, 더 쉬셔야 되는데, 에이그 | Phải nghỉ thêm thời gian nữa chứ, thật là. |
(익준) 옆 차기가 햄스트링에 무리가 가는 건 사실이야, 진짜 [송화의 웃음] | Tung một cú đá sang bên hông có thể gây lệch đĩa đệm thật đấy. |
항상 조심해야 돼, 스트레칭… | Nhớ phải luôn giãn cơ kỹ… |
아저씨! | Chú ơi! |
(남자3) 어, 왔어? | Ừ, cậu đấy à. |
[남자3의 웃음] | Ừ, cậu đấy à. |
(익준) 식사하셨어요? | - Chú ăn chưa? - Rồi. Cậu ăn chưa? |
(남자3) 어, 방금 먹었어 | - Chú ăn chưa? - Rồi. Cậu ăn chưa? |
그, 지금 심는 모종이 모종? | Giờ chú đang trồng hoa gì thế ạ? |
[사람들의 웃음] | |
(남자3) 비밀이야 [익준의 웃음] | Bí mật đấy. |
- (송화) 나 주는 거야? - (익준) 응 | - Cho tôi à? - Ừ. |
(송화) 이 꽃 이름이 뭐지? 많이 봤는데 | Hoa này tên gì nhỉ? Thấy ở đâu rồi này. |
내가 아는 이름 같은데 | Nhớ là đã nghe qua tên rồi. |
(익준) 아, 저녁 한번 해야죠 | Phải đi ăn với nhau một bữa chứ. Thật là. Lâu lắm rồi mới gặp lại nhau mà. |
아, 진짜, 이렇게 오래 안 보기 있기? 없기? | Thật là. Lâu lắm rồi mới gặp lại nhau mà. |
(남자4) 교수님이 바쁘시죠 저야 시간 돼요 | Sợ giáo sư bận thôi. Tôi lúc nào cũng được. |
[익준과 남자4의 웃음] | Vậy có thời gian tôi sẽ liên lạc. Cùng ăn một bữa nhé. |
(익준) 제가 조만간 연락 한번 드릴게요, 밥 같이 해요 | Vậy có thời gian tôi sẽ liên lạc. Cùng ăn một bữa nhé. - Vâng. - Anh về nhé. |
- (남자4) 예 - (익준) 예, 들어가세요 | - Vâng. - Anh về nhé. |
(송화) 저분은 누구실까? | Đó lại là ai nữa nhỉ? |
(익준) 헬기 기장님 우리 병원 헬기 기장님이잖아 | Phi công lái trực thăng. Lái trực thăng cấp cứu cho bệnh viện mình. |
(송화) 아 | Ừ nhỉ. |
(익준) 준완이 구득 갈 때 가끔 헬기 타거든 | Thỉnh thoảng Jun Wan đi lấy tạng gấp bằng trực thăng. |
준완이랑 친하신데 나도 같이 몇 번 저녁 먹은 적 있어 | Ông ấy thân với Jun Wan, tôi cũng cùng ăn tối với họ mấy lần. |
[송화의 헛웃음] | Cậu làm gì mà quen hết bệnh viện vậy? |
(송화) 넌 어떻게 이 병원에 모르는 사람이 없어? | Cậu làm gì mà quen hết bệnh viện vậy? |
내가 이 병원에 더 오래 있었는데 | Tôi làm ở đây còn lâu hơn cậu mà sao cậu quen nhiều người hơn tôi? |
어떻게 나보다 더 아는 사람이 많지? | Tôi làm ở đây còn lâu hơn cậu mà sao cậu quen nhiều người hơn tôi? |
(익준) 왜 그런지 알아? | Biết vì sao không? |
사람들이 날 너무 좋아해 | Do người ta quý tôi quá. |
그, 내가 | Cũng tại tôi dễ thương khó cưỡng. |
너무 귀엽나 봐 | Cũng tại tôi dễ thương khó cưỡng. |
[송화의 헛웃음] [익준이 흥얼거린다] | |
(익준) 주문 큐 | Niệm chú, niệm! |
(송화) '이거 다 내 거다' | Đây đều là của tôi cả. |
[흥미로운 음악] | Sẽ không ai cướp của tôi cả. |
'누가 안 뺏어 먹는다' | Sẽ không ai cướp của tôi cả. |
'나는 지성인이다' | Tôi là người trí thức mà. |
(익준) 아, 하나만 더 추가할게 | Khoan, bổ sung thêm một câu. |
'난 음식을 씹을 줄 안다' | "Tôi cũng biết nhai thức ăn mà". |
[젓가락을 탁 내려놓는다] | |
[익살스러운 효과음] | |
(석민) 교수님, 맛있게 드세요 | Chúc giáo sư ăn ngon miệng. |
- (송화) 응 - (익준) 하이, 드래건 | Xuống rồi à? Mấy đứa cũng thế nhé. |
(익준) 맛있게들 먹어 | Xuống rồi à? Mấy đứa cũng thế nhé. |
[저마다 인사한다] (송화) 많이 먹어 | - Mời cả nhà. - Mời cả nhà. Chúc ngon miệng. |
(보안원) 어? 저, 많이 드세요, 교수님 | Giáo sư, chúc anh ăn ngon miệng. |
용현 씨도 맛있게 드세요 | Cậu Yong Hyeon cũng thế nhé. Ồ, ăn hết rồi này. |
맛있게 드셨네 | Cậu Yong Hyeon cũng thế nhé. Ồ, ăn hết rồi này. |
[익준과 보안원의 웃음] (보안원) 네 | Vâng. |
- (익준) 가요 - (보안원) 네 | - Gặp sau. - Vâng. |
[송화의 웃음] | Thấy cậu thân với bảo vệ, tôi cũng hết ngạc nhiên rồi. |
시큐리티분이랑 친한 건 이제 놀랍지도 않다 | Thấy cậu thân với bảo vệ, tôi cũng hết ngạc nhiên rồi. |
저분 정문 쪽 시큐리티 맞죠? | Là người hay trực cổng chính nhỉ? |
(석민) 와, 저분이 저렇게 웃을 때도 있구나? | Anh ấy cũng có lúc cười tươi thế à? Đúng nhỉ? Em cũng lần đầu thấy anh ấy như thế đấy ạ. |
(성영) 그렇죠? 저도 저런 모습 처음 봐요 | Đúng nhỉ? Em cũng lần đầu thấy anh ấy như thế đấy ạ. |
(선빈) 왜? 무슨 일 있었어? | Sao thế? Có chuyện gì à? |
(성영) 저분 진짜 FM | Anh ấy giữ nguyên tắc ghê lắm. |
시큐리티분들 중에서 제일 무섭잖아요 | Trong số các bảo vệ, anh ấy đáng sợ nhất. |
완전 살벌 | Không biết nhân nhượng. |
(익준) 용현 씨가 그 정도는 아닌데? | Yong Hyeon đâu đến nỗi thế. |
제 친구가 새벽에 저 본다고 잠깐 병원에 온 적 있거든요 | Bạn của tôi từng ghé bệnh viện để thăm tôi vào rạng sáng. |
(성영) 정문 출입문 앞에 잠깐 차 대고 한 5분 얘기했나? | Cậu ấy chỉ đậu xe tạm trước bệnh viện khoảng năm phút… Không, chưa đến năm phút. |
5분도 안 됐을 거예요 | Không, chưa đến năm phút. |
근데, 와, 완전 정색하시면서 얼른 차 빼라고 | Vậy mà, trời ơi, anh ấy đáng sợ lắm. Bảo đậu xe chỗ khác ngay, |
출입문 앞에 차 대는 거 아니라고 | không cho đậu xe trước cổng ra vào. |
(송화) 프로페셔널하시네 | Chuyên nghiệp đấy chứ. |
(성영) 새벽이요 | Rạng sáng đấy ạ. Lại còn là rạng sáng Chủ Nhật. |
그것도 일요일 새벽이요 | Rạng sáng đấy ạ. Lại còn là rạng sáng Chủ Nhật. Lúc đó làm gì có ma nào. |
차 한 대도 없었단 말이에요 | Lúc đó làm gì có ma nào. |
새벽이든 일요일이든 대지 말라면 안 대야지 | Chủ Nhật hay rạng sáng gì cũng thế, quy định là quy định mà. |
(송화) 네가 잘못했어, 그건 | Rõ là cậu đã sai. |
[휴대전화 벨 소리] (성영) 네 | Rõ là cậu đã sai. Vâng ạ. |
용현 씨가 잘못했네 성영이 이렇게 혼나게 하고 | Yong Hyeon quá lời rồi. Để tôi nói chuyện với cậu ấy. |
(익준) 네, 이모님 | Tôi nghe dì ơi. |
네, 통화 가능해요 [발랄한 음악이 흘러나온다] | Vâng, dì cứ nói đi ạ. |
(영상 속 우주) ♪ 울퉁불퉁 멋진 몸매에 ♪ | Thân hình mũm ma mũm mĩm |
♪ 빨간 옷을 입고 ♪ | Khoác trên mình chiếc áo đỏ xinh |
♪ 새콤달콤 향기 풍기는 ♪ | Tỏa hương thơm tươi ngon |
[피식 웃는다] [문이 덜컹 여닫힌다] | Tỏa hương thơm tươi ngon |
♪ 멋쟁이 토마토 ♪ | - Bé là quả cà chua điển trai - Cà chua! |
♪ 나는야 주스 될 거야 ♪ | - Bé có thể làm nước ép cà chua - Cảm ơn. |
(익준) 생큐 | - Bé có thể làm nước ép cà chua - Cảm ơn. |
[영상 속 우주가 계속 노래한다] (송화) 우주야? | - Bé có thể làm tương cà - U Ju à? |
[송화의 추워하는 숨소리] (익준) 응 | - Bé có thể làm tương cà - U Ju à? - Ừ. - Bé có thể nhảy múa, hey! |
이모님이 좀 전에 보내 줬어 | - Bé là quả cà chua lanh lợi. Cà chua! - Dì mới gửi qua cho tôi. |
오늘 배 아프다고 유치원 안 갔거든 | Hôm nay thằng bé đau bụng nên không đi nhà trẻ. |
다 나았네, 춤추고 노래하고, 하, 참 | Chắc là khỏe rồi. Còn văn nghệ văn gừng mà. |
씁, 혹시 꾀병인가? | Hay là nó giả bệnh nhỉ? |
애들은 거짓말 안 해 | Con nít không nói đối đâu. |
아프면 아프다, 안 아프면 안 아프다 | Đau thì bảo đau, không thì nói không chứ. |
난 우주 나이 때 거짓말 많이 했는데 | Ở tuổi nó, tôi nói dối như Cuội. |
[함께 피식 웃는다] | |
아, 제발 나 좋은 것만 닮았으면 좋겠다 | Trời ạ. Cầu cho nó chỉ giống điểm tốt của tôi thôi. |
너 주말에 뭐 해? | Cuối tuần cậu làm gì? |
약속은 없는데 다음 주 학회가 있어서 집에서 공부 좀 하려고 | Không gì cả. Tuần sau có hội thảo, định ở nhà nghiên cứu. |
(송화) 에이, 그러면 안 되겠다 | Ôi, thế thì không được rồi. |
(익준) 왜? | Chuyện gì? |
나 내일 오랜만에 캠핑 가는데 같이 갈까 했지 | Tôi định mai đi cắm trại, không biết cậu muốn đi không. |
(송화) 내가 제일 좋아하는 덱이 있는데 | Có một chỗ tôi cực kỳ thích mà lúc nào cũng bị đặt kín lịch. |
거기 항상 풀 부킹이거든 | Có một chỗ tôi cực kỳ thích mà lúc nào cũng bị đặt kín lịch. |
혹시나 해서 좀 전에 사이트 들어가 봤는데 | Mấy hôm trước tôi vào trang web thử vận may, |
누가 취소를 했어 [휴대전화 벨 소리] | ai ngờ có người hủy hẹn. |
이게 웬일인가 싶어 가지고 바로 예약했지 | Thế là tôi hốt ngay. Đúng là số đỏ. |
(익준) 우주야, 우리 내일 캠핑 간다! | U Ju à, mai mình đi cắm trại đó! |
(우주) 정말? | Thật ạ? Thích quá! Dì ơi, mai cháu đi cắm trại đấy. |
우아, 이모, 나 내일 캠핑 간다 [송화의 웃음] | Thật ạ? Thích quá! Dì ơi, mai cháu đi cắm trại đấy. |
아빠, 진짜야? 진짜 가는 거지? | Bố ơi, bố nói thật chứ? Thật hả bố? |
어? 아직 매미가 탈피 안 했는데 | Ơ, nhưng ve sầu vẫn chưa lột xác mà. Có một con ve sầu nôn nóng muốn lột xác ngay. |
(익준) 성질 급한 어느 한 매미가 일찍 탈피를 했대 | Có một con ve sầu nôn nóng muốn lột xác ngay. |
아빠한테 갠톡이 왔어 | Nó vừa nhắn tin xin bố đấy. Mà bố ơi, mình không có lều, không có đèn, cả bát đũa cắm trại nữa. |
(우주) 아빠, 근데 우리 | Mà bố ơi, mình không có lều, không có đèn, cả bát đũa cắm trại nữa. |
텐트도 없고 불도 없고 그릇도 없는데 어떡하지? | Mà bố ơi, mình không có lều, không có đèn, cả bát đũa cắm trại nữa. Phải làm sao đây? |
(익준) 아, 그렇지 우리 아무것도 없지 | Ừ nhỉ. Mình chẳng có gì nhỉ. |
나한테 다 있어 | Tôi có đủ rồi. |
[발랄한 음악] (익준) 우주야, 걱정하지 마 아빠 친구한테 다 있어 | U Ju à, con khỏi lo. Bạn bố bao hết. |
아빠 친구 캠핑 부자인 거 알지? | Con biết bạn bố là trùm cắm trại nhỉ? Chẳng thiếu thứ gì cả. |
없는 게 없어 | Con biết bạn bố là trùm cắm trại nhỉ? Chẳng thiếu thứ gì cả. Nếu đi cắm trại, U Ju nhà mình muốn làm gì nhất? |
우리 우주 캠핑 가면 뭐 제일 하고 싶어? | Nếu đi cắm trại, U Ju nhà mình muốn làm gì nhất? |
(송화) 뭐래? | - Thằng bé bảo sao? - Ngắm lửa. |
불멍 | - Thằng bé bảo sao? - Ngắm lửa. |
불멍 하고 싶대 | Ngồi ngắm lửa trại. |
[함께 웃는다] | |
- 네 아들이다, 진짜 - (익준) 그러니까 | - Không hổ là con trai cậu. - Chuẩn! |
[익준이 입바람을 후후 분다] | |
[산새 울음] [익준의 가쁜 숨소리] | KHU CẮM TRẠI NÚI YEONIN B-104 |
(익준) 아, 씁, 이게 잘 안 붙네? | KHU CẮM TRẠI NÚI YEONIN B-104 Không chịu cháy nhỉ. |
[입바람을 후후 분다] | |
[익준의 한숨] | |
[비장한 음악] | |
[익준이 입바람을 후 분다] | |
(송화) 비켜 줄래? | Tránh ra hộ tôi nhé? |
[늘어지는 효과음] | |
[밝은 음악] | |
[토치 작동음] | |
[우주가 입바람을 후후 분다] | |
(익준) 아, 진짜, 애가 감성이 없어 | Trời ơi. Chẳng hiểu vẻ đẹp của nhóm lửa thủ công gì hết. |
시간 없어 | Không còn thời gian đâu. |
얼른 불붙이고 얼른 힐링해야지 | Nhóm lửa cho nhanh để còn ngắm chứ. |
주말엔 시간이 곱빼기로 빨리 지나가는 거 몰라? | Không biết "Cuối tuần qua nhanh như chó chạy ngoài đồng" à? |
(익준) 자 | Nào. |
[송화가 입바람을 후 분다] | |
야 | Này. |
- (익준) 주문 - 주문 하지 마! | - Niệm chú đi! - Chú với chẳng thím! |
주말이야! 내 마음대로 할 거야 | Cuối tuần rồi. Tôi muốn làm gì kệ tôi. |
(익준) 얘가 요새 화가 많아졌어 | Dạo này cậu hay nổi nóng thế. |
우주야, 진짜 안 먹을 거야? 응? | U Ju à, cháu không ăn thật à? |
(익준) 둬, 방해하지 마 우주 힘들어, 지금 | Kệ đi, đừng làm phiền nó. Nó đang rơi vào trầm tư rồi. |
(송화) 무슨 일 있었어? | Đã có chuyện gì à? |
어젯밤에 모네랑 싸웠어 | Tối qua nó cãi nhau với Mo Ne. |
(익준) 결별 위기야 | Chắc sắp rã đám rồi. |
[잔잔한 음악] | Chắc sắp rã đám rồi. |
(송화) 아이고 [익준이 입바람을 후 분다] | Trời ạ. |
[새가 지저귄다] (로사) 비타민 잘 먹고 있어? | Vẫn uống vitamin đều chứ? |
아, 그러고 보니 약 떨어질 때 됐다, 야 | Nhắc mới nhớ, tôi cũng sắp hết thuốc rồi. Để tôi đặt luôn cho ông nhé. |
내 거 주문할 때 네 것도 같이 시킨다 | Để tôi đặt luôn cho ông nhé. |
(종수) 난 됐어 | Khỏi cần. |
너나 많이 먹고 오래오래 살아 | Bà uống đi. Uống để sống lâu vào. |
[로사의 가쁜 숨소리] | Bà uống đi. Uống để sống lâu vào. |
(로사) 오래 살려고 먹니? 조금이라도 덜 아프려고 먹는 거지 | Tôi uống để sống lâu chắc? Tôi uống để đỡ đau ốm thôi. |
아, 그래야 애들한테 민폐 안 될 거 아니야 | Phải thế thì mới không làm phiền con cái chứ. |
(종수) 나는 실버타운 들어갈 거야 | Tôi sẽ vào nhà dưỡng lão sống. |
(로사) 거기도 건강해야 받아 줘 | Không khỏe mạnh thì ai mà thèm nhận. |
아, 빨리빨리 좀 걸어 | Đi nhanh chút được không? Đi chậm rì thế thì thể dục cái nỗi gì? |
그렇게 느릿느릿 걸어서 운동이 돼? | Đi chậm rì thế thì thể dục cái nỗi gì? |
(종수) 운동 되라고 걷는 거 아니거든? | Tôi đi bộ không phải để tập thể dục. |
(로사) 그럼 왜 걸어? | Thế đi để làm gì? |
(종수) 네가 걷자고 하니까 걷는 거야 | Do bà rủ tôi mới đi đó. |
야, 근데 너 요즘 왜 이렇게 종종 종종 걸어? | Này, mà sao dạo này bà cứ đi nhón nhón thế? |
(로사) 내가? | Tôi hả? Tôi đi thế hồi nào? |
내가 언제? | Tôi hả? Tôi đi thế hồi nào? |
(종수) 아, 요새 부쩍 | Tôi hả? Tôi đi thế hồi nào? Dạo này toàn thế. Mỗi lần đi bà cứ lảo đà lảo đảo. |
걷는 거 보면은 그냥 휘청휘청 | Dạo này toàn thế. Mỗi lần đi bà cứ lảo đà lảo đảo. |
아유, 자빠질까 봐 불안해 죽겠어, 진짜 | Tôi sợ bà ngã chết đi được. |
[헛웃음 치며] 아유, 참 | |
나이 70 넘어서 걸음마 코치를 다 받네 | Tôi sống đến 70 tuổi mà phải học cách đi đứng nữa à? |
(로사) 네 걱정이나 해, 네 걱정 | Khỏi lo cho tôi, lo cái thân ông đi. |
[휴대전화 벨 소리] | Khỏi lo cho tôi, lo cái thân ông đi. |
혹시 정로사 씨 막내 아드님 아니신가요? | Cho hỏi, đằng đó có phải là con út của quý bà Jeong Rosa không? |
주말에 데이트로 바쁘실 텐데 | Cuối tuần phải bận hẹn hò chứ. |
어인 일로 모친께 전화를 다 주셨을까요? | Sao tôi có vinh hạnh nhận cuộc gọi này vậy nhỉ? |
(정원) 엄마, 뭔 소리야? 오늘 소윤이 결혼식이잖아 | Mẹ à, mẹ nói gì thế? Hôm nay là đám cưới của So Yun mà. |
엄마 지금 어디야? | Mẹ đang ở đâu thế? Mẹ hẹn con ở dưới sảnh nhà hàng mà. |
나랑 식장 로비에서 만나기로 했잖아 | Mẹ đang ở đâu thế? Mẹ hẹn con ở dưới sảnh nhà hàng mà. |
설마 까먹었어? | Đừng bảo mẹ quên rồi nhé? |
어제 내가 문자까지 했잖아 | Hôm qua con nhắn tin nhắc mẹ rồi mà. Trời ơi. |
아휴, 진짜 | Hôm qua con nhắn tin nhắc mẹ rồi mà. Trời ơi. |
어떡해, 엄마 완전 까먹었다 | Trời ạ, làm sao đây? Mẹ quên mất. |
지금 갈게, 몇 시지? | Giờ mẹ đi liền. Mấy giờ nhỉ? |
(로사) 식이 몇 시라 그랬지? | Mấy giờ làm lễ nhỉ? |
(정원) 아, 지금 양평에서 출발해서 언제 와 | Bây giờ mới đi từ Yangpyeong thì chừng nào mẹ mới tới? Đi cũng không kịp. Mẹ cứ ở nhà đi. |
[심란한 숨소리] 괜히 무리하지 말고 그냥 집에 계셔 | Đi cũng không kịp. Mẹ cứ ở nhà đi. Để con nói với dì cho, nhé mẹ? |
이모한텐 내가 잘 얘기할게, 어? | Để con nói với dì cho, nhé mẹ? |
하, 엄마, 어떻게 그걸 까먹어? | Mẹ ơi, sao mẹ có thể quên chuyện này vậy? |
아, 정말 | Trời ơi. Mẹ bị gì thế không biết? |
엄마 진짜 왜 이러니? | Mẹ bị gì thế không biết? |
달력에도 적어 놓고 어제 네 이모하고 통화도 했는데 | Mẹ đã ghi vào lịch rồi. Hôm qua còn gọi cho dì con nữa. |
(로사) 아, 어떻게 그걸 홀랑 까먹니 | Sao mẹ lại quên sạch thế được nhỉ? |
아, 어떡해, 나 진짜 왜 이래? | Làm sao đây? Mẹ bị gì thế không biết? |
(정원) 아, 괜찮아, 괜찮아, 엄마 | Không sao. Không sao đâu mà mẹ. Thỉnh thoảng con cũng thế mà. |
나도 가끔 그럴 때 있어 | Thỉnh thoảng con cũng thế mà. |
[한숨] | Mẹ ơi, chuyện nhỏ thôi mà. |
엄마, 큰일 아니니까 괜히 오버해서 걱정하지 마 | Mẹ ơi, chuyện nhỏ thôi mà. Mẹ đừng nghĩ nhiều rồi lo lắng vẩn vơ, được chứ? |
어? 알았지? | Mẹ đừng nghĩ nhiều rồi lo lắng vẩn vơ, được chứ? |
지금 이사장님하고 같이 있어? 밖이야? | Giờ mẹ đang ở với bác Ju hả? Đang ở ngoài ạ? |
응, 엄마 산책 나왔어 | Ừ, mẹ mới ra ngoài đi dạo. |
(정원) 아, 잘했네 [한숨] | Thế à. Thế thì tốt. |
산책 잘하시고 저녁 맛있게 드세요 | Mẹ đi dạo tiếp đi. Mẹ nhớ ăn cơm tối nhiều vào nhé. |
응 | Mẹ đi dạo tiếp đi. Mẹ nhớ ăn cơm tối nhiều vào nhé. Ừ. |
[한숨] | Trời ạ. Thật đấy mẹ. Chẳng có gì to tát đâu. |
(정원) 아이고, 진짜 별일 아니라니까 | Trời ạ. Thật đấy mẹ. Chẳng có gì to tát đâu. Ở tuổi mẹ ai cũng hay quên mà. |
엄마 나이에 건망증 없는 사람이 어디 있어? | Ở tuổi mẹ ai cũng hay quên mà. Ai cũng thế cả. |
다 그래, 다 | Ai cũng thế cả. |
걱정 그만하시고 산책 잘하세요, 네? | Mẹ đừng lo nữa. Cứ đi dạo tiếp đi. Mẹ nhé? |
끊어요 | Con cúp máy nhé. |
[통화 종료음] [한숨] | Dạo này tôi sao vậy nhỉ? Hồn vía cứ như ở trên mây. |
나 요즘 왜 이러니? | Dạo này tôi sao vậy nhỉ? Hồn vía cứ như ở trên mây. |
정신이 나갔어 | Dạo này tôi sao vậy nhỉ? Hồn vía cứ như ở trên mây. |
[종수의 한숨] | |
(종수) 오늘 결혼식 있었어? | Hôm nay có lễ cưới à? |
(로사) 응 | Ừ, là đứa cháu, con của em út nhà tôi. |
막내 조카 | Ừ, là đứa cháu, con của em út nhà tôi. Nó là đứa cháu mà tôi quý nhất. |
내가 제일 이뻐하는 조카야 | Nó là đứa cháu mà tôi quý nhất. |
친척들만 불러서 조용히 한다고 해서 몇 명 오지도 않는단 말이야 | Chỉ mời người thân và tổ chức đơn giản nên cũng chẳng có mấy người đến. |
나 한복도 받았는데 그걸 홀라당 까먹었어, 하, 쯧 | Còn may cả hanbok gửi cho tôi, vậy mà tôi lại quên khuấy đi. |
나 병원에 한번 가 볼까? | Tôi có nên đi khám không nhỉ? |
나 어제 저녁 두 번 먹었어 | Hôm qua tôi ăn tối tận hai lần. |
(종수) 주전자랑 식당에서 밥 먹고 | Tôi đi ăn với Ấm Nước về |
둘이서 커피 한잔하는데 | rồi chúng tôi đi uống cà phê. |
회사 변호사가 전화를 했어 | Tự dưng luật sư công ty gọi điện đến, |
식당인데 안 내려오시냐고 | bảo là "Tôi ở quán rồi. Ông không đến à?" |
[함께 웃는다] | |
그 회사 변호사가 고향 후배라 자주 밥 먹는데 [로사의 한숨] | Luật sư đó là hậu bối cùng quê với tôi, nên chúng tôi hay gặp nhau cùng dùng bữa. Mà hỏi ra mới biết, |
알고 보니까 어제 출근할 때 우연히 만나서 | nên chúng tôi hay gặp nhau cùng dùng bữa. Mà hỏi ra mới biết, hôm qua chúng tôi gặp nhau trên đường đi làm |
같이 저녁 먹기로 했더라고 | nên hẹn nhau cùng đi ăn tối. |
야, 12시간도 안 지났는데 그걸 까먹었어 | Chưa được 12 tiếng mà tôi đã quên mất chuyện đó. |
[종수의 탄식] [로사의 한숨] | |
[종수의 웃음] | |
씁, 어디 | Đây. |
괜찮아 | Không sao đâu. |
너만 그런 거 아니니까 너무 신경 쓰지 마 | Không phải mỗi mình bà bị, nên đừng để tâm quá. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
(종수) 육삼 | Sáu, ba? |
육삼 | Sáu, ba? |
(로사) 십팔 | Mười tám. |
(종수) 빌딩 | Ý tôi là tòa nhà cơ. |
[종수의 웃음] | |
속았지? [발랄한 음악] | Bị lừa rồi nhé. Cái người này đọc "18" mà nghe như chửi thề ấy nhỉ? |
아, 이 사람, 어디서 욕을 하고 그래? | Bị lừa rồi nhé. Cái người này đọc "18" mà nghe như chửi thề ấy nhỉ? |
(로사) 아, 너 진짜 왜 그래? 진짜 나한테, 아이고 [종수의 웃음] | Ông làm sao thế, thật là! - Này! - Trời ạ, người ta nghe hết bây giờ! |
- (로사) 야! - (종수) 아이, 야, 아이 | - Này! - Trời ạ, người ta nghe hết bây giờ! |
(종수) 동네 사람들 다 들어 | - Này! - Trời ạ, người ta nghe hết bây giờ! - Đúng thật là! - Không ngờ bà lại chửi tôi. |
- (종수) 이건 뭐 - (로사) 아유! | - Đúng thật là! - Không ngờ bà lại chửi tôi. |
- (종수) 아유, 욕을 하고 말이야 - (로사) 야 | - Đúng thật là! - Không ngờ bà lại chửi tôi. |
[석형의 옅은 탄성] [휴대전화 벨 소리] | MẸ |
(석형) 엄마? | Mẹ à. |
병원 [석형이 살짝 웃는다] | Con ở bệnh viện. |
다음 주에 수술이 하나 있는데 | Tuần sau con có một ca phẫu thuật phức tạp |
복잡한 수술이라 공부 좀 하려고 나왔어 | Tuần sau con có một ca phẫu thuật phức tạp nên ở đây nghiên cứu một chút. |
네, 점심 지금 먹고 있어요 | Vâng, con đang ăn trưa đây ạ. |
[웃음] | Vâng, đang ăn bát thứ hai đây ạ. |
네, 두 그릇 먹고 있어요 | Vâng, đang ăn bát thứ hai đây ạ. |
엄마도 점심 맛있게 먹어 | Mẹ cũng ăn trưa ngon miệng nhé. |
[산새 울음] | Trời ạ. |
[송화의 고민하는 신음] | Trời ạ. |
(송화) 꼭 한 가지만 말해야 돼? | Chỉ chọn một thôi à? |
(익준) 단 한 가지 | Ừ, một và chỉ một. |
죽기 전에 마지막으로 먹고 싶은 음식 단 한 가지 | Cậu muốn ăn gì nhất trước khi chết? |
[송화의 답답한 신음] | |
[익준의 한숨] | |
아, 아니, 이게 그렇게 괴로울 일이야? | Phải khổ não đến vậy à? |
[고민하는 숨소리] | |
[익준의 한숨] [흥미로운 음악] | |
곱창 | Lòng bò nướng. |
(익준) 아, 곱창 | À, lòng bò nướng. |
등심 | Thịt thăn. |
(송화) 도가니탕 | Canh gân bò hầm. |
아, 아, 아, 차돌박이? | Mà không. Thịt ức bò nướng. |
안창 | Diềm thăn bò. |
그냥 소를 한 마리 먹어 | Thôi thì ăn cả con bò luôn đi. |
그것도 하나로 쳐주는 거야? | Gộp đống đó thành "một" cũng được? |
[소 울음 효과음] | |
(송화) 어? | Được không? |
그럼 소 | Vậy thì con bò! |
[새가 지저귀는 효과음] | |
(민하) 교수님! | Ôi giáo sư, giáo sư! |
교수님! | Ôi giáo sư, giáo sư! |
(홍도) 안녕하세요, 교수님 | Chào giáo sư. - Xin chào ạ. - Ừ, chào mọi người. |
- (윤희) 안녕하세요 - (석형) 어, 안녕 | - Xin chào ạ. - Ừ, chào mọi người. |
너 오늘 당직이구나? | Hôm nay cô trực nhỉ. |
(민하) 네, 이렇게가 오늘의 당직 멤버요 | Vâng, hôm nay chúng tôi là bộ ba trực đêm. |
근데 교수님 | Nhưng giáo sư này. |
저 오늘 당직인 거 어떻게 아셨어요? | Sao anh biết tối nay tôi trực? |
방금 네가 말했잖아 | Cô vừa nói với tôi còn gì. |
[탄성] | À, ra thế. |
[기적 효과음] [웃음] | À, ra thế. |
(홍도) 전 세상에서 추민하 선생님이 제일 웃기는 거 같아요 | Bác sĩ Chu dí dỏm nhất quả đất đấy ạ. |
(민하) 응? [석형이 피식 웃는다] | Gì cơ? |
아, 죄송합니다 | Xin lỗi chị. |
아, 뭐가 죄송해? 칭찬인데 [웃음] | Xin lỗi cái gì? Đó là lời khen mà. |
교수님, 식사하셨어요? | Giáo sư, anh ăn chưa? Đi ăn trưa cùng chúng tôi nhé? |
(민하) 우리랑 같이 점심 먹어요 | Giáo sư, anh ăn chưa? Đi ăn trưa cùng chúng tôi nhé? |
그래, 그러자 | Được. Đi ăn thôi. |
[발랄한 음악] [민하의 신난 신음] | Vâng. |
(민하) 아, 오늘 메뉴는 뭐려나? | Hôm nay có món gì nhỉ? |
(석형) 아마 만둣국? | - Chắc là canh bánh xếp. - Sao cơ? |
[민하의 의아한 신음] (홍도) 전 미역국 | - Chắc là canh bánh xếp. - Sao cơ? Em đoán canh rong biển. |
(석형) 아마 만둣국이랑 김치볶음밥일 거야 | Có lẽ là canh bánh xếp và cơm chiên kimchi. Tối qua tôi nằm… nằm mơ thấy. |
어제 꿈에 나, 나, 나왔어 | Tối qua tôi nằm… nằm mơ thấy. |
[민하의 탄성] | Tối qua tôi nằm… nằm mơ thấy. Ra vậy. Ừ. |
[석형의 어색한 웃음] | Ừ. |
[휴대전화 벨 소리] | BỆNH VIỆN YULJE GIÁO SƯ AHN JEONG WON |
(겨울) 결혼식 끝났어요? | Lễ cưới kết thúc rồi ạ? Ừ, vừa mới xong. |
(정원) 어, 좀 전에 끝났어 | Ừ, vừa mới xong. Anh đang đi uống rượu cùng các anh em họ, lâu rồi không đi. |
오랜만에 사촌들이랑 술 한잔하러 가는 길 | Anh đang đi uống rượu cùng các anh em họ, lâu rồi không đi. |
저녁은? | Em ăn tối chưa? |
아, 왜 당직은 항상 겨울이만 서는 거 같지? [겨울이 살짝 웃는다] | Sao lúc nào cũng chỉ có em trực vậy? Đúng đấy ạ. Em cũng thấy hình như lúc nào cũng chỉ có mình em. |
(겨울) 맞아요 | Đúng đấy ạ. Em cũng thấy hình như lúc nào cũng chỉ có mình em. |
제가 생각해도 당직은 항상 저만 서는 거 같아요 | Đúng đấy ạ. Em cũng thấy hình như lúc nào cũng chỉ có mình em. |
저녁 아직 못 먹었어요 | Em chưa ăn tối nữa. |
식당 아직 열었으려나? | Nhà ăn còn mở không nhỉ? |
(정원) 닫았지 | Đóng cửa rồi. |
[부드러운 음악] [피식 웃는다] | |
나가자, 저녁 사 줄게 | Đi thôi. Anh đãi em ăn tối. |
[통화 종료음] | |
당직인데요? | Nhưng em đang trực mà. |
(정원) 자 | Đây. |
(겨울) 같이 먹어요 | Anh ăn cùng em đi. |
(정원) 난 예식장에서 먹었어 얼른 먹어 | Anh ăn ở tiệc cưới rồi. Em mau ăn đi. |
(겨울) 잘 먹겠습니다 | - Em sẽ ăn thật ngon. - Ừ. |
(정원) 응 | - Em sẽ ăn thật ngon. - Ừ. |
[정원의 힘주는 숨소리] | |
[정원과 겨울의 웃음] | |
천천히 먹어 | Em ăn thong thả thôi. |
다 안 먹어도 돼, 남겨도 돼 | Không cần ăn hết. Thừa cũng được. |
안 남겨요 | Em sẽ không để thừa. |
[정원과 겨울의 웃음] | |
[정원이 숨을 씁 들이켠다] | |
다음 주 일요일 안 까먹었지? | Em vẫn chưa quên chuyện Chủ Nhật tuần sau đâu nhỉ? |
네, 성당에서 5시 | Vâng. Lúc 5:00 chiều ở nhà thờ. |
(정원) 응 | Ừ. |
(겨울) 근데 교수님 저 더 이상 거짓말 못 하겠어요 | Nhưng giáo sư này, em không nói dối được nữa đâu. |
[흥미로운 음악] 교수님들이 자꾸 물어봐요 | Các giáo sư cứ dò hỏi em mãi. |
남자 친구는 아직도 만나냐 뭐 하는 사람이냐 | "Cô có bạn trai nhỉ? Người đó làm gì? Định bao giờ cưới?" |
결혼은 언제 할 거냐 | Người đó làm gì? Định bao giờ cưới?" |
제가 거짓말에 워낙 소질이 없어서 | Em đâu có giỏi nói dối. |
그냥 | Nên chắc là… |
헤어졌다고 말할까 봐요 | em phải nói là đã chia tay. |
[익살스러운 효과음] | |
차라리 그게 마음 편할 거 같아요 | Chắc nói vậy sẽ thoải mái hơn. |
그럼 꼬치꼬치 안 물어보시지 않을까요? | Mọi người sẽ không tra hỏi từng li từng tí nữa nhỉ? |
(정원) 어, 어… | Ừ thì… |
그건 좀 그런데 | Nói vậy cũng hơi kỳ mà. |
[흥미로운 효과음] | |
아니, 그것도 거짓말이잖아 | Đó cũng là nói dối còn gì. |
(겨울) 착한 거짓말? | Là nói dối thiện chí. |
[함께 웃는다] | |
(정원) 음 | À… |
다음 주에 | Chủ Nhật tuần sau chúng ta gặp nhau rồi cùng bàn bạc nhé. |
다음 주 일요일에 만나면 같이 얘기해 보자 | Chủ Nhật tuần sau chúng ta gặp nhau rồi cùng bàn bạc nhé. |
네, 좋아요 | Vâng, được ạ. Em sao cũng được. |
전 다 좋아요 | Vâng, được ạ. Em sao cũng được. |
[살짝 웃는다] | |
[웃음] | |
[웃음] | |
[겨울의 어색한 웃음] | |
[부드러운 음악] | |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
[정원의 웃음] | |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
- (정원) 먹자 - 네 | - Ăn đi nào. - Vâng. |
(정원) 맛있어? | Ngon không? |
(겨울) 맛있어요 | Ngon ạ. |
(정원) 그럴 만두 하지 | Dĩ nhiên là ngon rồi. |
[함께 웃는다] | Dĩ nhiên là ngon rồi. |
미안, 이런 거 안 할게 | Xin lỗi em, anh thiếu muối quá. |
(겨울) 아니요 전 교수님이 제일 웃기는데? | Gì cơ? Anh là người thú vị nhất mà em biết đó. |
- (정원) 진짜? - 응 | - Thật à? - Vâng. |
장을 못 봤네 | Quên mua nước tương rồi. |
어, 배고픈데 | Đói quá. |
[컥컥거린다] | |
[캔을 달칵 딴다] | |
[컥컥거린다] | |
[준완의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[휘파람 소리가 들린다] [풀벌레 울음] | |
[익준의 시원한 숨소리] | |
(익준) 요즘 우리 엄마는 갑자기 불면증이 생기셨어 | Dạo này tự nhiên mẹ tôi bị mất ngủ. |
평생 안 먹던 수면제를 다 드시고 있다니까, 참 | Cả đời không uống thuốc ngủ mà giờ lại phải uống liên tục. |
[익준이 입소리를 쯧 낸다] | Nhưng mẹ vẫn ghét đi bệnh viện. |
그래도 여전히 병원 가는 건 싫어하셔 | Nhưng mẹ vẫn ghét đi bệnh viện. |
가라고 해도 안 가, 하 | Tôi nài nỉ mãi nhưng mẹ vẫn không đi. |
(송화) 우리 엄마는 정반대야 | Mẹ tôi thì ngược lại. |
건강 염려증 | Bị lo lắng thái quá về sức khỏe. |
하, 동네 병원 한 열 군데는 다니시는 거 같아 | Gần đây bà ấy đến cả mười bệnh viện ở quê tôi rồi. |
엊그제는 두통이 잦다며 뇌 CT 한번 찍어 보고 싶으시다고 | Mấy hôm trước bà ấy nói bị đau đầu và muốn đi chụp CT xem soa. |
[송화의 헛웃음] (익준) 찍어 드려 | Thì cho mẹ cậu chụp đi. |
다리도 저리고 종아리도 우리하고 | Bà ấy còn thấy tê chân, đau nhức bắp chân, và nghĩ tim mình đập nhanh nữa. |
심장도 빨리 뛰는 거 같대 | và nghĩ tim mình đập nhanh nữa. |
(송화) 눈도 침침하고 소화도 잘 안된대 | Mắt thì mờ, tiêu hóa cũng không tốt. Nếu thế thật chắc không sống nổi mất. |
(익준) 그럼 지금 살아 계실 수가 없는데? | Nếu thế thật chắc không sống nổi mất. |
[함께 웃는다] | Nếu thế thật chắc không sống nổi mất. Đúng đấy nhỉ? Tôi cũng nghĩ vậy. |
(송화) 그렇지? 나도 그렇게 생각해 | Đúng đấy nhỉ? Tôi cũng nghĩ vậy. |
아휴 | |
[함께 입소리를 쯧 낸다] | |
그래도 어떡해 | Vậy nên biết làm sao được? |
다음 달에 신경과 예약 잡아 드렸어 | Tôi đã đặt lịch khám ở Khoa thần kinh cho mẹ. |
우리 엄마는 지금 진단이 아니라 확신이 필요하신 거 같아 | Tôi nghĩ mẹ tôi cần sự chắc chắn, không phải chẩn đoán. |
[익준의 시원한 숨소리] | |
(익준) 어? 논문을 또 준비 중이라고? | Cái gì? Cậu lại đang chuẩn bị luận văn à? |
(송화) 어, 이번 건 100% SCI에 실려 | Ừ. Luận văn lần này chắc chắn sẽ được đăng trên SCI. Chủ đề luận văn là gì? |
(익준) 논문 주제가 뭔데? | Chủ đề luận văn là gì? |
'엄마가 일 얘기를 물어보면 왜 화가 많이 날까?' | "Mỗi lần mẹ hỏi về công việc, sao tôi lại nổi đóa?" |
(익준) 아, 뭐야, 아이고, 진짜 [송화의 웃음] | Gì cơ? Trời ạ. |
근데 너도 그러냐? 나도 그래 | Cậu cũng thế à? Tôi cũng như cậu. |
(송화) 진짜 신기하지? | Vi diệu thật nhỉ? |
아, 이상하게 엄마가 일 얘기를 물어보면 | Kỳ lạ là mỗi khi mẹ tôi hỏi chuyện công việc, |
대답도 하기 싫고 짜증도 나고 | tôi chẳng muốn trả lời, lại còn phát bực. |
전화 끊기 바빠, 전화 끊기 | Tôi kiếm cớ tắt máy ngay và luôn. |
근데 전화를 끊잖아? | Nhưng sau khi tắt máy, |
그럼 죄책감과 후회가 막 밀려와 | - tôi lại thấy vô cùng tội lỗi và hối hận. - Ừ. |
(익준) 그렇지 | - tôi lại thấy vô cùng tội lỗi và hối hận. - Ừ. Vậy nên tôi gọi cho bà ấy |
그래서 다시 전화를 하잖아? | Vậy nên tôi gọi cho bà ấy |
그럼 또 일 얘기를 하거든 | và bà ấy lại hỏi chuyện công việc. |
그러면 또 화가… [익준의 웃음] | Và tôi lại thấy bốc hỏa… |
(송화) 아휴 | |
[익준의 탄성] | |
조정현 | Cho Jung Hyun. |
(송화) [웃으며] 맞다, 맞다, 조정현 | Đúng rồi, Cho Jung Hyun. |
(익준) 내 학생 때 별명이었지 | Biệt danh của tôi hồi đi học. |
너 1학년 내내 '슬픈 바다' 기타로 연습하고 그랬는데 | Lúc học năm nhất, cậu đã tập guitar bài "Đại Dương Buồn". |
[송화의 웃음] | |
피아노곡인데 굳이 기타로 | Đó là bài hát dành cho piano, vậy mà cậu chơi bằng guitar. |
(익준) 우아, 너 기억력 좋다 그걸 어떻게 다 기억하냐? | Trí nhớ của cậu tốt thế. Sao cậu nhớ được? |
[익준이 피식 웃는다] | |
'슬픈 바다' 오랜만에 한번 들을까? | Vậy nghe lại "Đại Dương Buồn" nhé? Tôi có mang theo loa bluetooth. |
나 블루투스 스피커 가져왔는데 | Vậy nghe lại "Đại Dương Buồn" nhé? Tôi có mang theo loa bluetooth. |
(송화) 안 돼 | - Không được. - Sao thế? |
왜? | - Không được. - Sao thế? |
캠핑장에서 금지야, 똥매너 | Cấm bật nhạc ở khu cắm trại. Vô ý vô tứ lắm. |
(익준) 그럼 어떡해? | Vậy phải làm thế nào? |
오늘은 안 돼, 다음에 듣자 | Hôm nay không được. Nghe sau đi. |
나 그리고 왔어 | Mà cũng đến lúc rồi. |
(익준) 뭐가 왔어? | Lúc gì? |
잠, 잠이 | Đi ngủ. Cơn buồn ngủ của tôi lên đến đây rồi này. |
여기까지 왔어 | Đi ngủ. Cơn buồn ngủ của tôi lên đến đây rồi này. |
(익준) 야, 지금 몇 시인데 벌써 잠이 와? | Còn sớm chán mà buồn ngủ gì? |
엄마, 1시가 넘었네 | Ôi trời, hơn 1:00 rồi. |
[익준이 입소리를 쩝 낸다] (송화) 조정현 씨 | Anh Cho Jung Hyun. |
굿 나이트 | Chúc ngủ ngon. |
(익준) 네, 굿 나이트 | Vâng. Chúc ngủ ngon. |
[송화의 하품] | |
[송화가 지퍼를 직 연다] 채송화 씨, 굿 나이트 | Cô Chae Song Hwa ngủ ngon. |
[송화의 힘주는 신음] [송화가 지퍼를 직 닫는다] | |
[한숨] | |
굿 나이트 | |
[잔잔한 음악] | |
[익준의 힘주는 신음] | |
[익준이 지퍼를 직 연다] | |
[익준의 힘주는 신음] | |
[익준이 지퍼를 직 닫는다] | |
[의아한 신음] [기적 효과음] | |
눈 아래 하얀 눈이 소복하게… | Phần dưới mắt là cái gì mà như đống tuyết trắng thế? |
애굣살 화장 | Tôi đánh highlight bọng mắt đấy, để trông trẻ trung hơn. |
어려 보이려고 | Tôi đánh highlight bọng mắt đấy, để trông trẻ trung hơn. |
[겨울의 헛웃음] | Thưa chị, chị trẻ sẵn rồi mà. |
언니, 어려 보여요 | Thưa chị, chị trẻ sẵn rồi mà. |
절대 30대 중반처럼 안 보여요 | Nhìn không giống người ngoài 30 đâu. |
정말요? | Thật thế à? |
저 거짓말 못 하는 거 아시잖아요 | Còn chưa biết tôi không thể nói dối à? |
알죠, 제가 제일 잘 알죠 | Tôi biết, tôi biết rõ nhất mà. |
우리 장겨울 선생님은 진실만을 말하죠 [휴대전화 벨 소리] | Bác sĩ Jang Gyeo Ul của chúng ta chỉ nói sự thật. |
[함께 웃는다] | Bác sĩ Jang Gyeo Ul của chúng ta chỉ nói sự thật. |
(민하) 어, 왔어? | Ừ, đến rồi à? |
아, 별관 2층에 카페 있거든 | À, tầng hai khu nhà chính có quán cà phê. |
거기 있어, 바로 갈게, 어 | Đợi ở đó nhé. Chị sẽ tới ngay. Ừ. |
[통화 종료음] | |
동생이 누나 얼굴 까먹겠다고 병원에 찾아왔거든요 | Em trai tôi tới bệnh viện vì sợ quên mặt chị nó. Tôi đi khao nó ly cà phê đây. |
커피 한잔 사 주고 올게요 | Tôi đi khao nó ly cà phê đây. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | Trời ơi. Dù thế thì sao có thể chưa gặp lần nào? |
(석형 모) 아유 그래도 어떻게 한 번을 안 봐? | Trời ơi. Dù thế thì sao có thể chưa gặp lần nào? Chị không tò mò sao? |
안 궁금해, 언니? | Chị không tò mò sao? |
[로사가 숨을 하 내쉰다] | |
(로사) 궁금하지 | Tò mò chứ. |
근데 보자 그러면은 부담스러워할 거 같아서 | Nhưng cũng do tôi không muốn làm con bé ngại. Vậy nên tôi không đòi gặp nó. |
보잔 말 입 밖에도 안 꺼냈어 | Vậy nên tôi không đòi gặp nó. |
얼굴은 본 거지? | Chị thấy mặt con bé chưa? |
그럼, 만나서 얘기도 했었지 | Dĩ nhiên là rồi. Còn kịp nói với nhau mấy câu cơ mà. |
이뻐, 너무 예뻐 | Con bé xinh lắm. Rất xinh. |
[로사의 웃음] (석형 모) 아유 | Trời ơi, thằng con tôi bao giờ mới dắt người yêu về đây? |
우리 석형이는 언제쯤 여자 친구 데려오려나? | Trời ơi, thằng con tôi bao giờ mới dắt người yêu về đây? |
난 이번엔 정말 언니 말대로 투명 인간처럼 있으려고 | Lần này tôi sẽ làm người vô hình giống như chị nói. |
다 오케이, 아무나 다 좋아 | Nó dẫn ai về tôi cũng chịu hết. |
[익살스러운 효과음] [놀란 신음] | |
(민하) 아, 아, 죄송합니다 죄송합니다, 죄송합니다 | Ôi, xin lỗi ạ. Cháu xin rất xin lỗi. |
(석형 모) 이봐요 | Này cô kia. |
야, 됐어 | Này, bỏ đi. |
아니, 사람을 치고 갔으면 사과를 해야지 | Va vào tôi thì phải xin lỗi chứ. |
젊은 사람이 왜 이렇게 예의가 없어? | Sao còn trẻ mà vô lễ thế nhỉ? |
(민하) 어, 어, 죄송합니다 | Dạ, cháu xin lỗi ạ. |
근데 저 사과했는데요 | Nhưng mà cháu đã xin lỗi rồi mà. |
그것도 사과인가? | Đấy mà là xin lỗi à? |
(석형 모) 건성으로 '죄송합니다' 하면 끝이야? | Xin lỗi qua loa là xong à? |
아유, 사과 참 쉽네 | Chao ôi, câu xin lỗi nói ra dễ quá cơ. |
[기가 찬 숨소리] | |
할머니, 저 아세요? | Bà biết cháu sao ạ? |
[격정적인 음악] | |
왜 반말을 하실까요? | Sao bà lại nói trống không với cháu ạ? |
[로사의 어색한 웃음] | |
(로사) 가세요, 커피 식겠다 | Cô đi đi. Cà phê nguội mất. |
너 화장실 가서 큰 거울 보고 지우고 와 | Vào nhà vệ sinh soi gương rồi lau đi. |
여기까지 묻었어 | Lem đầy mặt rồi kìa. |
[기가 찬 숨소리] | Lem đầy mặt rồi kìa. Trông cô còn trẻ hơn cả con trai tôi mà. |
아니, 우리 아들보다 어려 보이는데 반말 좀 하면 어때서? | Trông cô còn trẻ hơn cả con trai tôi mà. Tôi nói trống không thì đã làm sao? |
그리고 내가 왜 할머니야? | Với cả, tôi mà là "bà" sao? |
야, 가자 | Với cả, tôi mà là "bà" sao? - Đi thôi. - Trời ạ. |
(석형 모) 하, 참 | - Đi thôi. - Trời ạ. |
(로사) 나랑 같이 화장실 가자 | Đi với tôi vào nhà vệ sinh. |
선생님, 얼른 가세요 제가 잘 얘기할게요 | Bác sĩ, cô mau đi đi. Tôi sẽ nói chuyện với bà ấy. |
[어색한 웃음] | |
(석형 모) 어딜 가? | Cô đi đâu? |
어른 얘기 아직 안 끝났는데? 어머 | Người lớn còn chưa nói xong. Trời đất ơi. |
아들 있는 병원에서 이러고 싶어? | Cô muốn làm vậy ở bệnh viện con trai làm à? |
사람들 쳐다보는 거 안 보여? | Không thấy mọi người nhìn à? |
[헛기침] | |
조용히 화장실로 가자, 어? | Yên lặng vào nhà vệ sinh đi, nhé? Đi theo tôi. |
따라와 | Yên lặng vào nhà vệ sinh đi, nhé? Đi theo tôi. |
(석형 모) 알았어 | Tôi biết rồi. |
하, 참 | Đúng thật là. |
[물이 솨 나온다] | |
(석형 모) 언니, 나중에 저런 며느리 들어오면 어떡해? 어? | Chị, lỡ sau này con dâu chị cũng thế thì sao? |
이래서 내가 나서는 거야 | Vì thế này nên tôi mới can thiệp đấy. Lỡ Seok Hyeong dẫn về người như vậy thì sao? |
우리 석형이 저런 애 데려올까 봐 | Lỡ Seok Hyeong dẫn về người như vậy thì sao? |
누굴 데려오든 상관 안 한다며 | Cô mới nói không quan tâm nó dẫn ai về mà. |
상관 안 해, 다 괜찮아 | Tôi không quan tâm. Ai cũng được hết. |
딱 쟤만 빼고 | Trừ cô ta ra. |
[로사의 한숨] | |
언니, 아까 걔 눈 밑에 봤어? | Chị, chị thấy bọng mắt của con bé đó không? |
눈 밑의 흰 칠은 뭐야? | Thứ trắng trắng dưới mắt nó là gì vậy? |
[물이 뚝 멈춘다] | |
(석형 모) 아유 걔는 어디서 그런 화장을… | Trời ạ, học ở đâu ra cái kiểu trang điểm… Gì chứ? |
어머 | Trời ạ, học ở đâu ra cái kiểu trang điểm… Gì chứ? |
넌 아무한테나 반말하는 그 버릇 좀 고쳐 | Cô sửa cái thói tùy tiện nói trổng với thiên hạ đi. |
(석형 모) 지금 반말이 중요해? | Bây giờ việc đó quan trọng à? |
(로사) 그럼 반말이 중요하지 뭐가 중요해? | Không phải nó thì cái gì mới quan trọng? |
일부러 그런 것도 아니고 사과도 바로 했는데 | Con bé lỡ quẹt trúng và cũng đã xin lỗi. Sao cô cứ phải chua ngoa như vậy? |
무슨 놀부 심보야, 놀부 심보가 | Sao cô cứ phải chua ngoa như vậy? |
립스틱 한번 잘못 그리게 했다고 석고대죄라도 해? 어? | Nó phải quỳ xuống xin cô tha thứ chỉ vì làm cô bị lem son à? |
조영혜 씨 | Jo Yeong Hye, sống đời bình lặng đi. Được không? |
조용히 삽시다, 응? | Jo Yeong Hye, sống đời bình lặng đi. Được không? |
네? | Được chứ? |
(석형 모) 알았어, 아유, 참 | Tôi biết rồi. |
난 언니가 하라면 또 그렇게 하잖아 [로사의 한숨] | Chị bảo thì tôi sẽ nghe mà. |
알았어, 얼른 가자, 차 막히겠다 | Tôi biết rồi. Đi thôi. Chắc sẽ tắc đường đấy. |
오늘 언니 집에서 국수 삶아 먹는 거 맞지? [로사의 웃음] | Hôm nay đến nhà chị nấu mì ăn nhỉ? Thêm nước dùng cá cơm và nước chấm nữa. |
멸치 국물 푹 내고 양념장 올려서 | Thêm nước dùng cá cơm và nước chấm nữa. |
[함께 웃는다] | Thêm nước dùng cá cơm và nước chấm nữa. |
주전자랑 이사장님도 오시고? | Ấm Nước và giám đốc Ju cũng tới chứ? |
어, 주전자는 늦게 알아서 온다 하고 | Ừ, cậu Ấm Nước nói sẽ đến muộn. |
종수는 차 빼서 나온대, 가자 | Jong Su đang lấy xe. Đi thôi. |
[신난 탄성] (로사) 아유 | |
[함께 웃는다] | - Ôi. - Lắm chuyện quá. |
아유, 어유 | - Ôi. - Lắm chuyện quá. |
(겨울) 선생님, 최명희 환자 복부 엑스레이가 안 좋아졌네요? | Y tá Song, phim chụp X-quang ổ bụng của Choi Myeong Hui không ổn lắm. |
앰뷸레이션 혹시 안 했어요? | Ta không tập cho bệnh nhân đi lại à? |
(수빈) 아직 너무 아프시대요 | Bà ấy nói vẫn còn đau lắm. Tôi liên tục nhắc bà ấy vận động đi, |
움직여야 된다고 계속 말씀은 드렸는데 꼼짝도 안 하세요 | Tôi liên tục nhắc bà ấy vận động đi, mà bà ấy nhất quyết không làm theo. |
(남자1) 저기요 | Xin lỗi. |
좀 전에 어느 분이 주사 놨습니까? | Lúc nãy ai là người tiêm? |
채혈 어느 분이 하셨죠? | Ai lấy máu cho em gái tôi? |
저기, 무슨 일 때문에 그러세요? | Có chuyện gì vậy ạ? |
하, 동생 팔에 멍이 또 들었어요 | Tay em gái tôi lại có vết bầm rồi. |
지금 멍이 몇 개인 줄 아세요? | Cô biết bầm mấy chỗ rồi không? Sao lần nào lấy máu cũng bị bầm vậy? |
어떻게 채혈할 때마다 멍이 생깁니까? | Cô biết bầm mấy chỗ rồi không? Sao lần nào lấy máu cũng bị bầm vậy? |
[의미심장한 음악] (남자1) 그리고 수액 바꿔 달라고 아까 얘기했는데 왜 안 바꿔 줘요? | Mà lúc nãy tôi cũng bảo đổi túi dịch truyền mà sao vẫn chưa đổi? |
정말 이 병원에 | Thật sự thì nếu cứ như vậy, |
믿음이 안 생겨요, 믿음이 | làm sao tôi tin được bệnh viện này nữa? |
환자분이 간이 안 좋아서 몸이 부어 있어요 | Do gan không tốt nên cơ thể bệnh nhân sưng tấy. |
그래서 혈관도 너무 없고 해서 | Cho nên rất khó thấy ven |
채혈하는 게 쉽지가 않습니다 | và việc lấy máu không dễ dàng. |
그리고 저희도 수시로 환자분 보고 있는데 | Và chúng tôi đang theo dõi bệnh nhân thường xuyên. |
지금 방금 보고 왔을 때도 수액이 조금 남아 있었어요 | Tôi vừa tới kiểm tra thì thấy túi dịch truyền vẫn còn một ít. |
(윤복) 아까가 아니라 3분도 안 됐는데 | Không phải lúc nãy, là chưa đầy ba phút trước. |
[남자1의 한숨] | |
아버지도 멍이 들었어요 | Bố tôi cũng bị bầm. |
그럼 아버지도 채혈하기 힘든 혈관이라서 그런 거겠죠? | Nhưng chắc cô cũng sẽ đổ thừa cho ven lấy máu nhỉ. |
[수빈이 숨을 들이켠다] | |
저기요 | Cô y tá này. |
다 좋은데요 | Sao cũng được cả. |
다 이해하는데요 | Gì tôi cũng có thể hiểu, |
그래도 채혈은 | nhưng mong các cô cử một y tá có nhiều kinh nghiệm đến lấy máu. |
경력 많으신 선생님이 해 주셨으면 좋겠습니다 | nhưng mong các cô cử một y tá có nhiều kinh nghiệm đến lấy máu. |
부탁드릴게요 | Làm ơn đi. |
(영하) 선생님 여기 있는 분들 다 경력이… | Thưa anh, người ở đây đều có đủ kinh nghiệm… |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. Chúng tôi sẽ làm vậy. |
그렇게 할게요 | Vâng, tôi biết rồi. Chúng tôi sẽ làm vậy. |
- (남자1) 네 - (수빈) 네 | - Vâng. - Vâng. |
너무하시다 | Quá đáng thật. |
(익준) 안성주 씨, 컨디션 어떠세요? | Cô Ahn Seong Ju, cô thấy thế nào? |
[의료 기기 작동음] (여자4) 좋아요, 교수님 | Cô Ahn Seong Ju, cô thấy thế nào? Tôi thấy ổn, giáo sư ạ. |
저 수술 잘 받을 수 있어요 | Tôi có thể tiếp nhận phẫu thuật tốt ạ. |
파이팅 | - Tôi cố lên. - Cô cố lên! |
(익준) [웃으며] 파이팅 | - Tôi cố lên. - Cô cố lên! |
아버님도 방금 뵙고 왔는데 수치 다 괜찮고 컨디션 좋으시네요 | Tôi cũng vừa gặp bố cô. Các chỉ số đều ổn và tình trạng bố cô cũng tốt. |
저만 잘하면 되겠어요 | Chỉ cần tôi làm tốt thôi. |
(여자3) 선생님, 잘 부탁드립니다 | Bác sĩ, mong bác sĩ giúp đỡ. |
가족 두 명이 동시에 수술대에 오르니까 | Hai người thân của tôi cùng lên bàn phẫu thuật. |
이게 무슨 일인가 싶고 | Không biết sao lại ra thế này. |
혹시나 잘못되면 저는 못 삽니다 | Lỡ có gì sai sót, tôi sẽ không sống nổi mất. |
우리 딸, 우리 애 아빠 꼭 살려 주세요 | Anh nhất định phải cứu con gái tôi và bố của bọn trẻ. |
선생님만 믿습니다 | Tôi chỉ biết tin tưởng bác sĩ thôi. |
(익준) 네 | Vâng. |
최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng hết sức. |
(남자1) 교수님 | Giáo sư. |
(익준) 어, 왜 여기 계세요? 병실에 안 계시고 | Vâng. Sao anh lại ở đây mà không ở trong phòng bệnh? |
(남자1) 예, 뭐, 바람 좀 쐴 겸 해서 | Tôi ra ngoài hóng gió một chút. |
(익준) 아 | Ra là vậy. |
교수님 | Giáo sư. |
다른 병원 다 돌아보고 | Anh biết chúng tôi đã đến mọi bệnh viện, |
강운대에선 날짜까지 잡았다가 취소하고 교수님한테 온 거 아시죠? | còn hủy lịch mổ ở bệnh viện Kangwoon để đến đây để được anh phẫu thuật chứ? |
아, 네 | À, vâng. |
(남자1) 재안병원은 친구가 추천해 준 교수님 계신데도 | Bạn tôi cũng giới thiệu một giáo sư ở bệnh viện Jae An |
교수님 때문에 율제로 왔습니다 | nhưng chúng tôi đã chọn Yulje vì giáo sư. |
수술 꼭 성공하셔야 됩니다 | Ca phẫu thuật nhất định phải thành công. |
오늘 밤 일찍 주무시고 술도 절대 드시면 안 되고요 | Hôm nay anh hãy đi ngủ sớm và tuyệt đối không được uống rượu. |
네, 그러겠습니다 | Vâng, tôi sẽ làm vậy. |
(남자1) 두 사람의 생명이 걸린 일입니다 | Việc này liên quan đến mạng sống của hai người. |
무조건 성공하셔야 되고 성공하리라 믿습니다 | Bằng mọi giá phải thành công và tôi tin nó sẽ thành công. |
교수님 | Giáo sư. |
파이팅 | Cố lên. |
[웃음] | |
네 | Vâng. Anh mau vào trong đi, để còn đổi ca với mẹ anh nữa. |
(익준) 어서 들어가세요 어머님이랑 교대하셔야죠 | Vâng. Anh mau vào trong đi, để còn đổi ca với mẹ anh nữa. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[남자1의 한숨] | |
[의료 기기 작동음] [긴장되는 음악] | |
[버튼 조작음] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
- (익준) 스테이플러 준비됐죠? - (간호사3) 네 | - Chuẩn bị kẹp ghim chưa? - Rồi ạ. |
(익준) 잡을 거 주세요 | Đưa tôi kẹp gắp. |
스테이플러 | Kẹp ghim. |
[의료 기구 조작음] | |
메젬바움 주세요 | Kéo Metzenbaum. METZENBAUM: KÉO DÙNG TRONG PHẪU THUẬT |
자, 간 나옵니다 | Bắt đầu lấy gan ra. |
수혜자 수술 진행 상황은 어때요? | Phẫu thuật cho người nhận sao rồi? |
(간호사4) 확인하고 오겠습니다 | Tôi sẽ đi kiểm tra. |
[버튼 조작음] | |
[의료 기기 작동음] | |
(세혁) 스페시맨 나옵니다 | Chuẩn bị lấy mẫu thử ra. SPECIMEN: MẪU HOẶC PHẦN NỘI TẠNG ĐỂ KIỂM TRA TRƯỚC CẤY GHÉP |
[의료 기기 작동음] | |
(익준) [한숨 쉬며] 플로씰 주세요 | Đưa tôi Floseal. FLOSEAL: MỘT LOẠI THUỐC CẦM MÁU |
[익준의 한숨] | Gan sưng nên không thể đóng ổ bụng. |
장이 많이 부어서 배가 잘 닫히질 않네 | Gan sưng nên không thể đóng ổ bụng. |
딜레이드 클로저로 할까? | Có nên để đó rồi đóng sau không? |
이식 환자라 감염 위험성도 있고 웬만하면 닫고 나가고 싶은데 | Bệnh nhân cấy ghép dễ bị nhiễm trùng - nên nếu được thì tôi muốn đóng luôn. - Vâng, có lẽ làm vậy tốt hơn. |
(겨울) 네, 그게 좋을 거 같습니다 | - nên nếu được thì tôi muốn đóng luôn. - Vâng, có lẽ làm vậy tốt hơn. |
그래도 간 상태도 괜찮고 수술은 잘된 거 같습니다 | Tình trạng gan cũng tốt và ca phẫu thuật đang diễn ra suôn sẻ. |
(익준) 마취과 선생님 유린 잘 나오나요? | Kết quả xét nghiệm nước tiểu tốt không? |
(마취과 의사) 네, 잘 나옵니다 | Vâng, tốt ạ. |
(익준) 가급적이면 수혈은 하지 말고 수액은 최소한으로 주시고 | Nếu có thể thì đừng truyền máu mà hãy truyền dịch ở mức tối thiểu. |
이뇨제 써서 좀 빼야 할 것 같습니다 | Dùng thuốc lợi tiểu để thải dịch dư ra. |
(마취과 의사) 네, 알았습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(익준) 아, 리퍼퓨전 후에 부기가 좀 빠지는 거 같으니까 | Đợi tái đẩy máu thì chỗ sưng sẽ đỡ, |
한두 시간 기다렸다가 배 닫아 보자 | nên đợi một, hai tiếng nữa rồi đóng. |
(겨울) 네 | Vâng. |
[익준의 한숨] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
(익준) 예상대로 유착이 심해서 수술이 힘들고 어려웠습니다 | Độ bám dính cao như chúng tôi dự đoán nên ca phẫu thuật khá khó khăn. |
수술은 끝났고 닫는 거만 남았는데 | Ca phẫu thuật đã kết thúc, chỉ cần đóng ổ bụng là xong. |
환자분 몸에 비해 받은 간이 크고 | Gan nhận khá to so với cơ thể bệnh nhân |
지금 장이 부어 있어서 아직 못 닫았어요 | và nội tạng đang sưng nên chưa thể làm ngay. |
배를 못 닫고 나가면 감염의 위험이 있어서 | Bệnh nhân sẽ dễ bị nhiễm trùng nếu ra ngoài mà không đóng ổ bụng. |
음, 닫고 나가는 게 환자분께 좋기 때문에 | Bệnh nhân sẽ dễ bị nhiễm trùng nếu ra ngoài mà không đóng ổ bụng. Sẽ an toàn hơn nếu đóng luôn, nên chúng tôi đang đợi nó đỡ sưng. |
부기가 빠지길 기다리고 있습니다 | Sẽ an toàn hơn nếu đóng luôn, nên chúng tôi đang đợi nó đỡ sưng. |
일단 닫는 데까지 시간이 좀 더 걸릴 거 같습니다 | Trước hết, có lẽ sẽ mất chút thời gian. |
만약에 기다렸는데도 부기가 빠지지 않으면 | Nếu vẫn không đỡ sưng, |
그냥 나와야 할 수도 있어요 | có thể phải để vậy đưa ra ngoài và đợi đến ngày mai. |
내일 닫아야 할 수도 있습니다 | có thể phải để vậy đưa ra ngoài và đợi đến ngày mai. |
선생님, 수술은 잘 끝난 거죠? | Bác sĩ, ca phẫu thuật kết thúc tốt đẹp rồi đúng không? |
우리 딸 사는 거죠, 선생님? | Con gái tôi sẽ sống chứ, bác sĩ? |
네, 수술은 잘 끝났습니다 | Vâng, ca phẫu thuật đã kết thúc tốt đẹp. |
수술 중 초음파에서도 혈관은 잘 연결된 것으로 보였어요 | Kết quả siêu âm khi phẫu thuật cho thấy mạch máu kết nối tốt. |
[여자3의 벅찬 숨소리] | |
가, 가, 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ. |
배를 못 닫으면 그거 엄청 큰일 아닌가요? | Không thể đóng ổ bụng chẳng phải là chuyện lớn sao? |
수술이 잘못된 건 아니에요? | Không phải là sai sót lúc mổ sao? |
예, 수술이 잘못된 건 아니고요 | Ca mổ không có vấn đề gì cả. |
수술 중에 출혈이 심하고 수액 주입, 수혈을 많이 하다 보면 | Nếu mất nhiều máu hoặc dịch thì phải truyền thêm dịch hoặc máu, nội tạng sẽ sưng lên. Đó là việc thường thấy. |
장이 붓게 되어서 이런 경우가 있습니다 | nội tạng sẽ sưng lên. Đó là việc thường thấy. |
보통 간 이식받는 분들은 어, 복수가 많아서 공간이 넓은데 | Thường thì bệnh nhân ghép gan có nhiều không gian trong ổ bụng do cổ trướng |
(익준) 환자분은 받은 간에 비해 체구가 작고 | nhưng vóc dáng của bệnh nhân khá nhỏ so với gan nhận |
복수가 생길 겨를도 없이 간이 안 좋아져서 | và chức năng gan giảm sút trước cả khi bị cổ trướng |
배 안의 공간이 많이 좁아요 | nên không còn nhiều không gian trong ổ bụng. |
이뇨제를 쓰면서 기다려 보고 있는데 | Chúng tôi đã dùng thuốc lợi tiểu, nên chắc sẽ có thể đóng ổ bụng sau khoảng hai tiếng nữa. |
한 두 시간 정도 후면은 배 닫을 수 있을 것 같습니다 | nên chắc sẽ có thể đóng ổ bụng sau khoảng hai tiếng nữa. |
뭐, 임시방편으로 메쉬를 이용해서 중환자실로 가서 지켜보다가 | Chúng tôi có thể dùng lưới phẫu thuật để tạm thời đưa cô ấy tới ICU, |
부기가 빠지면 수술장으로 가서 배를 닫을 수도 있는데 | rồi lại đưa tới phòng phẫu thuật khi đã đỡ sưng để đóng ổ bụng lại. |
제 판단으론 | Nhưng theo tôi thì… |
시간이 걸리더라도 | Dù có mất chút thời gian, tốt hơn vẫn là để cô ấy ở đây cho đến khi có thể đóng ổ bụng. |
수술실에서 기다렸다가 배를 닫고 나오는 게 맞을 것 같습니다 | tốt hơn vẫn là để cô ấy ở đây cho đến khi có thể đóng ổ bụng. |
이식 환자인 경우 면역 억제제를 쓰기 때문에 | Bệnh nhân ghép tạng dùng thuốc ức chế miễn dịch |
감염 위험이 높거든요 | nên nguy cơ nhiễm trùng rất cao. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
네, 그럼 | Vâng, vậy tôi xin phép. |
[카드 인식음] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
[의료 기기 작동음] | |
[차분한 음악] | |
- (겨울) 웜 셀라인 더 주세요 - (간호사5) 네 | - Cho tôi thêm nước muối ấm. - Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
(익준) [한숨 쉬며] 되겠니? | Sẽ được chứ? |
(겨울) 아직 좀 부족합니다 | Vẫn chưa đủ nhưng nước tiểu ra nhiều rồi. |
근데 소변은 많이 나옵니다 | Vẫn chưa đủ nhưng nước tiểu ra nhiều rồi. |
(익준) 마취과 선생님 이뇨제 한 번 더 주세요 | Bác sĩ gây mê, thêm thuốc lợi tiểu đi ạ. |
(마취과 의사) 네 | Vâng. |
(익준) 무리해서 그냥 닫으면 컴파트먼트 신드롬 올 수 있으니까 | Nếu cố đóng cho được, có thể gây ra hội chứng khoang. |
조금 더 기다리는 게 좋을 거 같아요 | Chúng ta nên đợi thêm. |
두 시간만 더 봅시다 | Hãy đợi thêm hai tiếng nữa. |
- (겨울) 네 - (마취과 의사) 네 | - Vâng. - Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
[의료 기기 작동음] | |
(익준) 좋네 | Tốt hơn nhiều rồi. |
닫자 | Đóng vào thôi. |
(겨울) 네 | Vâng. |
[익준이 숨을 들이켠다] | |
(익준) 켈리 주세요 | Đưa tôi kẹp Kelly. |
(마취과 의사) 유린 많이 나왔고 바이털 스테이블합니다 | Ra nhiều nước tiểu và sinh hiệu ổn định. |
(익준) 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn. |
아이고 [익준의 웃음] | Trời ơi, mọi người ở đây muộn thế này chắc mệt lắm. |
많이 늦어서 힘드실 텐데 오랜 시간 기다려 주셔서 감사합니다 | Trời ơi, mọi người ở đây muộn thế này chắc mệt lắm. Cảm ơn vì đã đợi lâu như vậy. |
(마취과 의사) 별말씀을요 | Không sao đâu ạ. |
(익준) 수처 주세요 | Đưa tôi chỉ khâu. |
[사이렌이 울린다] | DỊCH VỤ CẤP CỨU 119 |
[긴장되는 음악] | |
[구급대원의 가쁜 숨소리] | TRUNG TÂM CẤP CỨU Tinh thần thay đổi đột ngột, được phát hiện khi đang choáng váng. |
(구급대원) 멘탈 체인지 환자입니다 | Tinh thần thay đổi đột ngột, được phát hiện khi đang choáng váng. |
발견 당시엔 멘탈 스투퍼였고 | Tinh thần thay đổi đột ngột, được phát hiện khi đang choáng váng. Huyết áp 160 trên 90, nhịp tim 60. |
BP 160에 90, 하트 레이트 60회 | Huyết áp 160 trên 90, nhịp tim 60. |
BS는 112, 정상 범위였습니다 | BS 112, mức bình thường. |
이송 중에 환자 의식 상태가 더 처져서 | Trên đường đến đây thì trạng thái tinh thần tệ đi |
에어웨이 확보하고 산소 투여한 상태입니다 | nên chúng tôi giữ đường thở và cho thở oxy. |
[여자7의 힘겨운 신음] (광현) 시저는요? | Bà ấy bị co giật à? |
(구급대원) 병원 도착 직후입니다 | Bị ngay khi đến bệnh viện. |
- (광현) 네, 고생하셨습니다, 가시죠 - (구급대원) 예 | Vâng, vất vả rồi. Đi thôi. Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
[의료 기기 경고음] | |
- 제세동기 준비해 주세요 - (희수) 네 | - Lấy máy khử rung tim. - Vâng. |
[어두운 음악] | - Lấy máy khử rung tim. - Vâng. |
(광현) 구세현 환자 라인 잡고 샘플링 좀 해 줘 | Truyền dịch cho bệnh nhân Gu Se Hyeon và lấy mẫu máu. Vâng, tôi biết rồi. |
(전공의) 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(광현) CT 어때? 힘들지? | Chụp CT chưa? Nặng lắm à? |
네, 브레인 데쓰로 갈 거 같아요 | Vâng. Có lẽ là một ca brain death. |
[한숨] | BRAIN DEATH: NÃO DỪNG HOẠT ĐỘNG |
일단 신경외과부터 콜해 | Gọi Khoa thần kinh đã. |
네 | Vâng. |
보호자분 밖에 계시죠? | Người giám hộ ở bên ngoài à? |
네, 밖에 계세요 | Vâng, đồng nghiệp cùng công ty đang chờ bên ngoài ạ. |
회사 동료분요 | Vâng, đồng nghiệp cùng công ty đang chờ bên ngoài ạ. |
가족들은 아직 안 오셨어요? | Người nhà chưa đến sao? |
아, 네, 가족 연락처를 모르신다고… | Vâng, đồng nghiệp bảo không biết số của người nhà. |
(광현) 어허 | Trời ơi. |
(성영) 교수님, SAH로 왔는데 환자분 지금 멘탈이 코마고 | Bị xuất huyết dưới màng nhện ạ. Bệnh nhân hiện đang hôn mê, không thể tự hô hấp. |
셀프도 없고 퓨필도 풀 딜라테이션이고 모터도 제로입니다 | Bệnh nhân hiện đang hôn mê, không thể tự hô hấp. Đồng tử cũng giãn hết cỡ và đã mất chức năng vận động. |
잠깐 어레스트도 났었고요 | Vừa nãy còn bị ngừng tim một lúc. |
어떻게 할까요? | Nên làm gì đây ạ? |
(송화) 내가 가서 볼게 | Tôi sẽ đến kiểm tra. |
(성영) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi ạ. |
[통화 종료음] | |
[의료 기기 작동음] | |
[한숨] | |
오피 인디케이션은 안 되겠다 | Chỉ số thế này thì không thể phẫu thuật. |
장기 기증 희망자시라고? | Bệnh nhân đã đăng ký hiến tạng à? |
네, 신분증에 스티커가 붙어 있습니다 | Vâng, trên chứng minh thư có dán chứng nhận ạ. |
보호자분한테는 설명이 어떻게 됐어? | Báo tin với người giám hộ sao rồi? Người giám hộ đang ở đâu? |
(송화) 보호자분 어디 계셔? | Báo tin với người giám hộ sao rồi? Người giám hộ đang ở đâu? Đồng nghiệp cùng công ty đang ở đây nhưng không phải người nhà ạ. |
(성영) 회사 동료분은 병원에 계시고 | Đồng nghiệp cùng công ty đang ở đây nhưng không phải người nhà ạ. |
그분이 가족은 아니셔서… | Đồng nghiệp cùng công ty đang ở đây nhưng không phải người nhà ạ. |
가족들은? | Thế người nhà đâu? |
지금 환자 휴대폰 확보해서 가족분들 연락처 찾고 있습니다 | Đang tìm cách liên lạc với người nhà qua điện thoại của bệnh nhân ạ. |
[한숨] | |
(송화) 코디 선생님한테 전화부터 하자 | Báo cho điều phối viên khoa cấy ghép đi. |
(성영) 네 | Báo cho điều phối viên khoa cấy ghép đi. Vâng. |
응급실로 온 환자분인데 뇌사 추정됩니다 | Là một bệnh nhân cấp cứu được chẩn đoán chết não. |
신분증에 장기 기증 희망 스티커가 붙어 있는데 | Trên chứng minh thư của bệnh nhân có dán chứng nhận hiến tạng. |
조회 부탁드립니다 | Nhờ cô kiểm tra giúp. |
(덕주) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. Cho tôi xin tên và số chứng minh của bệnh nhân. |
성함이랑 주민 번호 부탁합니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. Cho tôi xin tên và số chứng minh của bệnh nhân. |
네, 이름은, 어… | Vâng, tên bệnh nhân là… |
[휴대전화 벨 소리] | |
(성영) 네 | - Tôi nghe. - Tôi đã kiểm tra thông tin. |
(덕주) 환자 조회했습니다 | - Tôi nghe. - Tôi đã kiểm tra thông tin. |
코노스에 모든 장기 기증 희망자로 등록돼 있는 사람인 거 확인했고요 | Đúng là bệnh nhân đã đăng ký hiến hết nội tạng ở KONOS. |
보호자는 코다와 연락해서 경찰 협조하에 찾는 중입니다 | Chúng tôi đang nhờ cảnh sát và KODA giúp tìm người giám hộ. |
바로 연락 올 거 같아요 | Chắc sẽ sớm có tin thôi. |
(성영) 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
[통화 종료음] | |
(겨울) 저 선두호 환자 좀 보고 올게요 | Tôi đi kiểm tra bệnh nhân Sun Du Ho. |
[의아한 숨소리] | |
종세혁 선생님 환자 아니에요? | Bệnh nhân của bác sĩ Jong Se Hyeok mà? |
(겨울) 종세혁 선생님 아침에 디스크 터져서 입원하셨어요 | Sáng nay bác sĩ Jong vừa nhập viện vì thoát vị đĩa đệm. |
[놀란 숨소리] | Tôi sẽ phụ trách các bệnh nhân của anh ấy trong một tháng tới. |
앞으로 한 달은 제가 종세혁 선생님 환자들 보기로 했습니다 | Tôi sẽ phụ trách các bệnh nhân của anh ấy trong một tháng tới. |
권순정 교수님 환자분들요 | Các bệnh nhân của giáo sư Kwon ấy. |
아이고, 장겨울 선생님 일이 확 늘겠네 | Trời đất. Vậy thì việc bù đầu luôn đấy. |
괜찮아요 | Không sao mà. |
[수빈의 한숨] | Quả là tinh thần thép. |
(영하) 철인이야, 철인 | Quả là tinh thần thép. |
(수빈) 그러게 | Thế mới nói. |
어제 검사한 PET 결과가 나왔습니다 | Hôm qua đã có kết quả chụp cắt lớp positron rồi. |
[긴장되는 효과음] | |
전이된 건 없습니다 | Vẫn chưa bị di căn ạ. |
[가족들의 안도하는 숨소리] | Vẫn chưa bị di căn ạ. Ôi trời ơi. |
(남자5) 아이고, 고맙습니다 | Ôi trời ơi. Cảm ơn bác sĩ. |
(겨울) PET 검사에서도 CT나 뼈 검사와 마찬가지로 | Cũng như kết quả chụp CT và xương chi, kết quả chụp PET cho thấy |
전이된 건 없습니다 | chưa có hiện tượng di căn. |
크기가 작으면 영상으로 보이지 않을 수도 있긴 하지만 | Trừ khi nào khối di căn rất nhỏ thì PET mới có thể bỏ sót, |
현재 검사상으로는 전이된 데 없으시고 암 크기도 크지 않아서 | nhưng với kết quả xét nghiệm thì khó mà có được. Khối u hiện tại cũng không lớn. |
일정대로 수술 잘 받으시고 치료 잘 받으시면 | Nếu phẫu thuật như kế hoạch và điều trị thật tốt |
좋은 결과 있을 것 같습니다 | thì anh sẽ sớm hồi phục. |
(남자5) 아, 예 | Vâng. |
(겨울) 그동안 검사받느라 고생하셨어요 | Anh đã vất vả vì phải làm nhiều xét nghiệm rồi ạ. |
(남자5) 예 [여자8의 웃음] | À còn nữa, bác sĩ Jong Se Hyeok vừa phải nhập viện vì thoát vị đĩa đệm. |
(겨울) 아, 그리고 담당하시던 종세혁 선생님이 디스크가 터져서 | À còn nữa, bác sĩ Jong Se Hyeok vừa phải nhập viện vì thoát vị đĩa đệm. |
오늘부터 제가 환자분 맡게 됐습니다 | Từ hôm nay, tôi sẽ phụ trách điều trị cho anh. Dĩ nhiên là giáo sư Kwon sẽ vẫn phụ trách ca mổ cho anh. |
물론 수술은 그대로 권순정 교수님이 하십니다 | Dĩ nhiên là giáo sư Kwon sẽ vẫn phụ trách ca mổ cho anh. |
행운의 여신이세요 [발랄한 음악] | Bác sĩ là nữ thần may mắn. |
(여자8) 아유 선생님은 우리 가족들한테 | Bác sĩ đã đem lại may mắn cho gia đình tôi ạ. |
정말 행운의 여신입니다 | Bác sĩ đã đem lại may mắn cho gia đình tôi ạ. |
[여자8의 웃음] | |
- (여자9) 아빠 - 어 | - Bố ơi. - Ừ. |
좋은 징조야 | Điềm lành đấy bố. |
(여자9) 이분 뭔가 좋은 기운이 가득한 것 같지 않아? | Bố thấy cô ấy tỏa ra hào quang phúc hậu không? |
(여자8) 그래, 여보, 어? | Phải đấy mình ạ. Gặp được người như cô ấy |
이런 분 만난 거 보니까 수술은 무조건 잘될 거고 | Phải đấy mình ạ. Gặp được người như cô ấy thì chắc chắn phẫu thuật sẽ thành công. Vậy nên anh đừng lo lắng gì cả. |
그러니까 당신 정말 걱정 하나도 하지 마, 응? | Vậy nên anh đừng lo lắng gì cả. - Biết chưa? - Được rồi. |
[가족들의 웃음] | - Biết chưa? - Được rồi. |
[어색하게 웃으며] 그럼 | Tôi xin phép ạ. |
(여자9) 어, 저, 선생님 | À, bác sĩ ơi. |
선생님도 수술 들어오시는 거죠? 네? | Cô sẽ tham gia kíp mổ cho bố tôi chứ? |
꼭 들어오세요 | Phải tham gia cô nhé. |
선생님 계셔야 우리 아빠 수술도 잘될 것 같아요 | Tôi nghĩ phải có cô thì ca mổ của bố tôi mới suôn sẻ. |
[여자8의 웃음] 네, 저도 수술 들어갑니다 걱정 마세요 | Vâng, tôi sẽ tham gia kíp mổ, gia đình cứ yên tâm. |
(여자9) 감사합니다 | - Ôi, cảm ơn cô. - Cảm ơn bác sĩ. |
[여자8의 웃음] | - Ôi, cảm ơn cô. - Cảm ơn bác sĩ. |
[문이 스르륵 여닫힌다] | |
(윤복) 어? 선생님, 배 안 고프세요? | Bác sĩ ơi, chị đói chưa? Ra cửa hàng tiện lợi với em không? |
편의점 가실래요? | Bác sĩ ơi, chị đói chưa? Ra cửa hàng tiện lợi với em không? |
(겨울) 음… | Ừ… |
[겨울의 당황한 숨소리] | |
저분 오빠분 맞지? | Người đó là anh trai bệnh nhân nhỉ? |
아… | Vâng ạ. Sao anh ta lại đến vậy? |
왜 또 오셨을까? [무거운 음악] | Vâng ạ. Sao anh ta lại đến vậy? |
(윤복) 무서워요 | Sợ thật. |
[겨울의 한숨] | |
[새가 지저귄다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(송화) 이렇게 가까이 계신 줄도 모르고 | Không ngờ anh lại ở gần đến vậy. |
한참 찾았네요 | Chúng tôi đã tìm anh rất lâu. |
환자분 지금 SAH라고 | Hiện giờ bệnh nhân bị SAH, |
뇌를 싸고 있는 지주막이라는 곳 아래에 | nghĩa là bị xuất huyết dưới màng nhện trong não. |
출혈이 생겼습니다 | nghĩa là bị xuất huyết dưới màng nhện trong não. |
응급실 도착 전부터 의식이 없으신 상태였고 | Bệnh nhân đã mất ý thức trước khi đến được phòng cấp cứu. |
재출혈이 오면서 심정지가 와서 응급실에서 심폐 소생술 했습니다 | Do xuất huyết nên bệnh nhân đã bị ngừng tim. Các bác sĩ ở phòng cấp cứu đã hồi sức tim phổi. |
이후 CT 찍어 봤는데 | Sau đó, chúng tôi đã chụp CT và thấy |
뇌가 많이 손상되어 현재 코마 상태입니다 | não bệnh nhân tổn thương nặng, nên hiện tại đang hôn mê. |
저희가 봤을 땐 자발 호흡도 없고 동공 반사도 없는 | Khi chúng tôi đến, bệnh nhân đã không thể tự hô hấp và đồng tử cũng không còn phản xạ. |
뇌사 추정 상태입니다 | Hiện đã được chẩn đoán là chết não. |
이렇게 진단받으면 보통 2주 내로 돌아가시게 됩니다 | Ở tình trạng này, bệnh nhân sẽ qua đời trong vòng hai tuần nữa. |
[무거운 음악] | |
바이털은 유지가 되고 있으니까 | Dấu hiệu sinh tồn đang được duy trì, |
시간을 가지시고 | nên anh cứ dành thời gian suy nghĩ thật kỹ |
충분히 고민해 보시고 저희한테 말씀해 주시면 됩니다 | nên anh cứ dành thời gian suy nghĩ thật kỹ rồi báo cho chúng tôi là được. |
자세한 내용은 여기 코디 선생님이 설명해 드릴 겁니다 | Bác sĩ điều phối đây sẽ giải thích chi tiết hơn cho anh. |
[한숨] | |
(덕주) 경황없고 슬픔이 크신데 | Tôi biết anh đang hoang mang và suy sụp. |
이런 말씀 드려서 정말 죄송합니다 | Rất xin lỗi vì phải nói với anh những lời này. |
환자분이 장기 기증을 희망하셔도 | Dù đã xác nhận bệnh nhân có đăng ký hiến tạng, |
법적으로 선순위 보호자께서 동의를 하셔야 | theo luật thì phải có người giám hộ chấp thuận, |
장기 기증이 가능합니다 | việc hiến tạng mới được tiến hành. |
의학적으로 | Về mặt y học, |
치료의 가능성이 전혀 없습니다 | bệnh nhân không còn hy vọng nữa. |
죄송합니다 | Tôi rất tiếc. |
정말 죄송한데 | Thật áy náy khi phải nói ra, |
장기를 기증해 주시면 | nhưng nếu bệnh nhân có thể hiến tạng, nhiều người trong cảnh hiểm nghèo mới có thể được cứu mạng. |
질병으로 고생하시는 많은 분들께 새 생명을 드릴 수 있습니다 | nhiều người trong cảnh hiểm nghèo mới có thể được cứu mạng. |
힘드시겠지만 | Sẽ rất khó khăn, |
결정을 부탁드립니다 | nhưng xin anh hãy đưa ra quyết định. |
[무거운 음악] 저, 생각을 조금 | Cho tôi chút thời gian. |
해 보겠습니다 | Tôi sẽ suy nghĩ. |
그래도 되죠? | Được không ạ? |
네, 그럼요 | Vâng. Dĩ nhiên là được ạ. |
[한숨] | |
우리 이번 주 밴드 노래가 뭐지? | Tuần này nhóm mình tập gì thế? |
'투 유' | "To You". |
젠장, 달달한 노래네 | Khỉ gió. Lại là tình ca. |
[정원이 피식 웃는다] | |
너 일요일엔 뭐 해? | Chủ Nhật này bận gì không? |
[마우스 클릭음] | |
왜, 이번 주 일요일은 나랑 놀아 주려고? | Sao? Định rủ tôi Chủ Nhật đi chơi à? |
아니, 나 약속 있는데 | Không, tôi có hẹn rồi. |
너 이번 주도 집에 있을 거면 | Nếu Chủ Nhật cậu ở nhà thì… |
'거면'? | Thì sao? |
장 좀 봐 놓으라고 | Đi chợ giúp tôi nhé? |
아니, 싫으면 내가 봐도 돼 | Không thì thôi. Tôi tự đi cũng được. |
(준완) 나 약속 있어, 동창회 있어 | Tôi cũng có hẹn. Phải đi họp lớp. |
(익준) 야, 이번 주 노래 뭐지? | Tuần này tập bài gì? |
'투 유' | "To You". |
(익준) 와, 달달한 노래네 | Quao, một bài hát ngọt ngào. |
젠장 | Khỉ gió. |
(익준) 야, 동창회 이번 주 일요일이지? | Chủ Nhật tuần này họp lớp nhỉ? |
(준완) 응, 네 차로 가자 나 데리러 와라 | Ừ, qua đón tôi rồi cùng đi đi. |
(익준) 그래 [휴대전화 벨 소리] | Được. |
어 | Nghe đây. |
[문이 달칵 열린다] | |
누구야? [문이 달칵 닫힌다] | Ai thế? Ai gọi mà cậu ta phóng ra ngoài thế kia? |
누군데 저렇게 용수철처럼 튀어서 나가? | Ai thế? Ai gọi mà cậu ta phóng ra ngoài thế kia? |
슬쩍 봤는데 | Tôi có liếc sơ sơ. |
일본인 같아 | Hình như là người Nhật. |
어? | Hả? |
구미코 히리 상? | "Gumiko Hiri-san" nhỉ? |
[익살스러운 효과음] | |
어? | Hả? |
도착했어? | Đến nơi chưa? |
(익순) 아까 지금 우주랑 라면 먹고 있어 | Vừa mới đến. Đang ăn mì với U Ju. |
(익준) 교육이 언제부터라고? | Khi nào bắt đầu học? |
(익순) 다음 주부터 월, 화, 수, 양재동 | Từ tuần sau. Mỗi thứ Hai, Ba, Tư ở phường Yangje. |
(익준) 오빠 주말에 너랑 못 놀아 줘 | Cuối tuần này anh bận lắm. Mai tập ban nhạc, mốt đi họp lớp. |
내일은 밴드 있고 모레는 동창회 | Mai tập ban nhạc, mốt đi họp lớp. Gì thế? Ai thèm chơi với anh đâu? Tự nhiên lo con bò trắng răng. |
(익순) 뭐야, 내가 오빠랑 왜 놀아? | Gì thế? Ai thèm chơi với anh đâu? Tự nhiên lo con bò trắng răng. |
별일이야, 진짜 | Gì thế? Ai thèm chơi với anh đâu? Tự nhiên lo con bò trắng răng. |
[피식 웃는다] | Gì thế? Ai thèm chơi với anh đâu? Tự nhiên lo con bò trắng răng. |
너 우주한테 이상한 거 가르치면 오빠한테 죽는다 | Dạy cho U Ju mấy thứ linh tinh là chết với anh đấy nhé. |
(익순) 이상한 걸 왜 가르쳐? | Em dạy nó linh tinh gì chứ? Bọn em đang đọc sách cùng nhau này. |
나 우주랑 지금 독서 중이야 | Em dạy nó linh tinh gì chứ? Bọn em đang đọc sách cùng nhau này. Cô ơi, cháu làm được rồi! Lưỡi cháu vừa chạm mũi đấy! |
(우주) 고모, 나도 됐어 | Cô ơi, cháu làm được rồi! Lưỡi cháu vừa chạm mũi đấy! |
혓바닥이 방금 코에 살짝 닿았어 | Cô ơi, cháu làm được rồi! Lưỡi cháu vừa chạm mũi đấy! |
[익살스러운 음악] [통화 종료음] | |
여, 여보세요 | Alô? Này… Cái con bé này… |
여, 여보세, 아, 이게 하여튼… | Alô? Này… Cái con bé này… |
오, 씨, 어떻게 닿지? | Chịu. Sao nó làm được nhỉ? |
[잔잔한 음악] | |
[문이 스르륵 열린다] [의료 기기 작동음] | |
(송화) 아무래도 최정배 환자 트라키오스토미 해야 될 거 같아 | Chắc là phải mở khí quản cho bệnh nhân Choi Jeong Bae thôi. |
PM에 협진 좀 내 줘, 성영아 | Gọi Khoa nội hô hấp đi. |
네 | Vâng. Nhưng giáo sư này. |
교수님, 근데 아직도 결정을 못 하셨다고 합니다 | Vâng. Nhưng giáo sư này. Người giám hộ vẫn chưa chấp thuận. |
시큐리티분? | Là anh bảo vệ đó nhỉ? |
(덕주) 네, 아직 고민하고 계세요 | Vâng, anh ấy vẫn đang suy nghĩ. |
환자 바이털 안 좋아지고 있는데 | Sinh hiệu của bệnh nhân thì ngày càng bất ổn. |
(성영) 아, 그분 왠지 오래 고민하실 거 같았어요 | Trời ạ. Tôi có cảm giác anh ấy nghĩ mãi mà vẫn chưa thông mà. |
성영아, 조용 | Trời ạ. Tôi có cảm giác anh ấy nghĩ mãi mà vẫn chưa thông mà. Seong Yeong à, đừng nói bừa. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
사정이 있으시겠지 | Chắc là có nỗi khổ riêng. |
우리가 뭘 알아 | Ta đâu biết rõ nội tình. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
안 그래도 지금 상담을 요청하셨는데 | Anh ấy muốn xin tư vấn thêm. |
제가 한 번 더 말씀드려 보겠습니다 | Tôi sẽ khuyên nhủ anh ấy lần nữa. |
(덕주) 이런 말씀 드려서 저도 정말 죄송합니다 | Xin lỗi vì phải nói với anh việc này, |
[무거운 음악] 환자분 바이털이 떨어지고 있습니다 | nhưng sinh hiệu của bệnh nhân ngày càng bất ổn. |
만약에 계속 저하되면 | Nếu cứ tiếp tục thế này, |
기증을 하시고 싶어도 | nội tạng sẽ bị tổn thương. Lúc đó dù có muốn đi nữa |
장기가 손상되기 때문에 할 수 없는 상황이 있을 수 있어요 | nội tạng sẽ bị tổn thương. Lúc đó dù có muốn đi nữa thì cũng khó mà hiến tạng. |
정말 죄송한데 | Tôi vô cùng xin lỗi, |
가능한 한 빨리 결정해 주시면 | nhưng nếu được, mong anh ra quyết định sớm. |
장기를 받아 가는 환자들에게 큰 도움을 주실 수 있습니다 | Điều đó sẽ giúp ích rất nhiều cho các bệnh nhân chờ ghép tạng. |
저 | Tôi… |
결정했습니다 | đã quyết định rồi. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(송화) 응 | Ừ? |
(성영) 교수님, 결정하셨어요 장기 기증 하시기로 했습니다 | Giáo sư, anh ấy đã quyết định chấp thuận hiến tạng rồi ạ. |
잘됐다 [한숨] | May quá. |
(성영) 알고 보니 사연이 있으시더라고요 | Hóa ra là có nội tình thật. Tôi đã hiểu lầm anh ấy. |
제가 오해했습니다 | Hóa ra là có nội tình thật. Tôi đã hiểu lầm anh ấy. |
사연? | Nội tình gì? |
[새가 지저귄다] | |
[문이 덜컹 여닫힌다] | |
[바람이 휭 분다] | |
30년 만에 만났습니다 | Đã 30 năm rồi tôi mới gặp lại bà ấy. |
[잔잔한 음악] | |
(보안원) 저 4살 때 이혼하시고 | Bố mẹ ly hôn năm tôi bốn tuổi. |
쭉 혼자 지내셨다고 들었어요 | Nghe nói bà ấy vẫn sống một mình. |
이 얘기도 먼 친척한테 들은 겁니다 | Là tôi nghe họ hàng xa kể lại. |
엄마 얼굴도 기억 안 나고 | Tôi không hề nhớ được mặt mẹ, |
엄마라고 | cũng chẳng có ký ức gì |
불러 본 기억도 없는데 | về những ngày được gọi bà ấy là "mẹ". |
제가 갑자기 보호자가 되어서 | Vậy mà đột nhiên lại thành người giám hộ |
엄마의 장기 기증을 결정해야 한다고 하니까 | và phải đưa ra quyết định chấp thuận cho mẹ hiến tạng. |
이 상황 자체가 | Tình huống này khiến tôi… |
혼란스럽고 | lòng dạ rối bời. |
제게 그런 권한이 있다는 것도 | Ngay cả việc biết được mình có quyền chấp thuận |
받아들이기가 쉽지가 않네요 | cũng làm tôi khó xử. |
그래서 고민의 시간이 길었는데 | Cho nên tôi đã mất nhiều thời gian suy nghĩ. |
엄마의 마지막 선물이라고 생각하기로 했습니다 | Tôi đã quyết định với ý nghĩ đây là món quà cuối cùng mẹ tặng tôi. |
마지막으로 아들의 역할을 하게 해 주시려고 | Có lẽ bà muốn trao cho tôi cơ hội được làm con trai bà lần cuối, |
좋은 일 | và cũng là cơ hội để làm việc thiện. |
하게 해 주시려고 | và cũng là cơ hội để làm việc thiện. |
그렇게 하신 거라 생각합니다 | Tôi nghĩ đó là điều bà mong muốn. |
저, 교수님 | Giáo sư này. |
저 잘 결정한 거죠? | Tôi đã quyết định đúng đắn phải không? |
기증하면 | Nếu hiến tạng |
많은 사람들 살릴 수 있겠죠? | thì có thể cứu sống nhiều người nhỉ? |
네 | Đúng vậy. |
많은 환자분들이 새로운 삶을 얻게 될 거예요 | Nhiều bệnh nhân sẽ có được một cuộc đời mới. |
생명의 기회를 주신 겁니다 | Anh đã trao cho họ cơ hội được sống tiếp. |
잘 결정하셨어요 | Anh quyết định đúng đắn lắm. |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] [차분한 음악] | |
[한숨] | |
(준완) 이분은 우리 병원에서 아기 바드를 달고 싶으신 거지? | Cô ấy muốn đặt VAD cho con ở bệnh viện mình à? |
(이현) 아무래도 그러신 거 같아요 | Chắc là vậy ạ. |
아기는 지금 재안병원에 있는데 33주 1.8kg 미숙아로 출생했고 | Bé đang điều trị ở bệnh viện Jae An. Cô ấy sinh non ở tuần 33. Bé ra đời nặng 1,8kg. |
태어난 지 3주 차에 대혈관 전위로 동맥 전환술 받았습니다 | Sau khi sinh ba tuần thì trải qua ca mổ vì bị đảo gốc động mạch. |
너도 기록 봤니? | Cậu đọc bệnh án chưa? |
네, 수술하고 체외 순환기 이탈이 안 돼서 | Rồi ạ. Sau khi mổ, bé chưa thể tự tuần hoàn, bên phải chạy ECMO. |
에크모 돌리는 상태고 | bên phải chạy ECMO. |
양 심실 모두 안 좋고 IVH 그레이드 쓰리입니다 | Hai tâm thất đều không ổn, lại còn bị chảy máu não thất ba. |
(준완) 어, 그래, 맞아 | Ừ, đúng là như vậy. |
[의아한 숨소리] | |
근데 재안병원에선 바드를 한번 해 보자고 했다고? | Thế mà bệnh viện Jae An lại bảo thử đặt VAD cho bé? |
어, 아기 몸무게가 2.5kg이라고 | Xem nào… Cân nặng hiện giờ là 2,5kg à… |
[마우스 클릭음] [입소리를 쯧 낸다] | |
[준완의 고민하는 숨소리] | |
- 들어오시라고 해요 - (이현) 네 | - Mời cô ấy vào đi. - Vâng. |
(여자10) 이렇게 하는 게 결례인 줄 알면서도 | Tôi biết làm thế này là không phải, |
제가 지금 그런 걸 따질 때가 아니라서요 | nhưng hiện tôi không còn cách nào khác. |
죄송합니다, 교수님 | Xin lỗi giáo sư. |
(준완) 괜찮습니다 | Không sao ạ. Tôi hiểu là cô muốn nghe ý kiến từ nhiều người. |
여러 의견 듣고 싶으신 거 이해합니다 | Không sao ạ. Tôi hiểu là cô muốn nghe ý kiến từ nhiều người. |
TGA라는 대혈관 전위로 동맥 전환술 받았고 에크모도 했습니다 | Vì con tôi mắc chứng đảo gốc động mạch nên đã được phẫu thuật và đang được tuần hoàn bằng máy. |
뇌실 내출혈도 있고요 | Ngoài ra lại còn bị chảy máu não thất. |
재안병원에서는 오래 고민하시다가 바드 한번 해 보자고 하는데 | Bệnh viện Jae An sau khi suy xét nhiều phương án và gợi ý phương pháp đặt VAD cho con tôi. |
저도 원하고요 | Và tôi cũng muốn vậy. |
[한숨] | |
[겨울과 윤복이 인사한다] (익준) 안녕! | - Chào giáo sư. - Chào nhà mình. Chào giáo sư. |
오, 웬 떡? | Ơ, bánh gạo gì đây? |
누구 백일이야? | Sinh nhật của ai à? |
누가 준 거야? | Ai cho thế? |
(겨울) 안성주 환자 오빠분이요 | Anh trai bệnh nhân Ahn Seong Ju ạ. |
(익준) 정말? | Thật à? |
(윤복) 네, 좀 전에 오셔서 병동에 떡이랑 음료수 돌리고 가셨어요 | Vâng. Anh ấy vừa đến tặng bánh gạo và nước cho mọi người. |
오 | Ra vậy. Anh ấy đến xin lỗi, bảo là lúc đó mình không tỉnh táo. |
(겨울) 너무 죄송했다고 | Anh ấy đến xin lỗi, bảo là lúc đó mình không tỉnh táo. |
자기가 잠깐 정신이 나갔었던 거 같다고 | Anh ấy đến xin lỗi, bảo là lúc đó mình không tỉnh táo. |
우리들한테 사과하시고 | Xin lỗi mọi người xong |
송수빈 선생님한텐 손 편지까지 주셨어요 | lại còn trao thư tay cho y tá Song nữa. |
아이, 안 그러셔도 되는데, 아유 | Trời ạ. Đâu cần phải làm thế. |
그래도 전 좀 많이 미웠어요, 그분 | Dù thế thì em cũng đã ghim anh ta. |
우리 사정도 전혀 모르시고 | Anh ta còn chẳng hiểu hoàn cảnh của ta mà. |
말이 안 통한다고 생각했었어요 | Em thấy anh ta thật ngang ngược. |
- (익준) 윤복아 - (윤복) 네? | Yun Bok à. Dạ? |
여기는 3차 병원이야 | Đây là bệnh viên cấp ba đấy. |
환자가 여기까지 왔다는 건 더는 없다는 뜻이야 | Bệnh nhân phải đến tận đây nghĩa là họ không còn nơi nào để cầu cứu nữa. |
네 | Vâng. |
우리한텐 매일 있는 일이지만 | Chúng ta thì thấy như cơm bữa, |
환자들한텐 인생에서 가장 큰 일이고 가장 극적인 순간이야 | còn với bệnh nhân, nhập viện là thời khắc trọng đại trong đời. |
그런 순간에 우리를 만나는 거야 | Và khi đó, họ và chúng ta gặp nhau. |
(익준) 나라도 그럴 거 같은데? | Là tôi thì cũng sẽ vậy. |
응? 동생은 아픈데 나는 B형 간염이라 이식을 못 해 주고 | Em gái ốm đau mà bản thân mình lại bị viêm gan B không thể hiến, |
60이 넘으신 아버지가 자기 대신 수술대에 오르게 됐는데 | phải để người bố hơn 60 tuổi vào phòng mổ thay mình. |
나라도 예민해지지 | Nếu là tôi, tôi cũng phát điên. |
그리고 오빠분도 아실 거야 | Còn nữa, rõ là anh ấy cũng ý thức được |
자기가 지금 어떻게 보이는지 | mọi người thấy sao về mình. |
근데 아마 그건 하나도 안 중요할걸? | Nhưng tôi thấy anh ấy chẳng câu nệ điều đó đâu. |
내 가족의 목숨이 달린 일인데, 어? | Người thân của mình đang ở ranh giới sinh tử |
다른 사람들이 날 어떻게 보든 그게 뭐가 중요하겠어 | thì ánh mắt người đời có gì quan trọng? |
윤복아 | thì ánh mắt người đời có gì quan trọng? |
환자가, 환자 가족들이 | Bệnh nhân và người nhà họ không biết gì ư? |
아무것도 모를 거라고 생각하지 마 | Đừng nghĩ vậy mà lầm. Họ biết hết. |
다 알아 | Đừng nghĩ vậy mà lầm. Họ biết hết. |
그리고 우리 역시 그런 상황에 놓이면 | Và nếu chúng ta ở trong hoàn cảnh của họ, |
그들과 크게 다르지 않을 거야 | có khi cũng sẽ như họ thôi. |
그러니까 이해해야 돼 | Cho nên hãy cố mà hiểu. |
이해하도록 노력해야 돼, 알았지? | Cố để mà thông cảm cho họ, rõ chưa? |
이상 일장 연설 끝! | Thế thôi. Giảng đạo đã xong! |
[익준의 힘주는 신음] | |
씁, 아, 나 요새 왜 이렇게 말이 많아졌지? | Quái thật, sao dạo này mình cứ líu lo thế nhỉ? Nói dài nói dai. |
아, 말이 길어 | Quái thật, sao dạo này mình cứ líu lo thế nhỉ? Nói dài nói dai. |
아이, 어유, 정말 | Cái mỏ hư hỏng này. |
[익준이 바스락거린다] | |
[익준이 살짝 웃는다] | |
죄송합니다 | Em xin lỗi ạ. |
교수님 | Thưa giáo sư. |
[의아한 신음] | Sao thế? |
[떨리는 숨소리] | |
저도 그랬었는데 | Em cũng đã từng như vậy. |
저도 우리 엄마 살려 달라고 | Khi mẹ em bị bệnh, |
매일같이 선생님들 찾아가서 따지고 울고 그랬었는데 | em cũng từng tìm đến các y, bác sĩ đề gào khóc, cầu cứu mỗi ngày. |
가운 하나 입었다고 | Mới khoác áo blouse lên người thôi… |
[잔잔한 음악] | |
[흐느낀다] | |
벌써 잊었어요 | Vậy mà em đã vội quên rồi. |
죄송합니다 | Em xin lỗi ạ. |
정말 죄송합니다 | Em thật sự xin lỗi. |
[윤복이 연신 흐느낀다] | |
[한숨] | |
어떻게 하는 게 좋을까요? | Tôi nên làm thế nào ạ? |
바드 달아도 되겠죠? | Đặt VAD sẽ an toàn cho con tôi chứ? |
네? 교수님? | Giáo sư thấy sao ạ? |
제 의견을 말씀드리자면 | Nếu cô cần ý kiến của tôi |
전 반대합니다 | thì tôi xin phản đối. |
(준완) 어… | À… |
[마우스 클릭음] | |
어머니 | Mẹ bé này. |
서운하다 생각하실지 몰라도 | Có thể lời tôi nói ra sẽ làm cô hụt hẫng, |
이런 경우는 심장 이식에 적절한 캔디데이트 | nhưng trường hợp của con cô không thích hợp để chờ ghép tim. |
후보자가 아닙니다 | nhưng trường hợp của con cô không thích hợp để chờ ghép tim. |
바드는 심장 이식을 염두에 두고 하는 기계적 보조 장치인데 | VAD như chiếc phao để bệnh nhân bám vào chờ ngày ghép tim. Con cô nặng 2,5kg. Không phải là tuyệt đối bất khả thi. |
아기의 경우 몸무게 2.5kg이면 안 되는 건 아니지만 | Con cô nặng 2,5kg. Không phải là tuyệt đối bất khả thi. nhưng tim của bé quá nhỏ để có thể đặt VAD. |
바드를 달기엔 너무 작습니다 | nhưng tim của bé quá nhỏ để có thể đặt VAD. |
작단 얘기는 공여자를 만나기에도 시간이 오래 걸릴 수 있다는 거고요 | Tim quá nhỏ nên cũng sẽ phải chờ rất lâu mới có tim hiến tương thích. |
또 뇌에 출혈도 있어서 매니지하기도 쉽지 않을 겁니다 | Mà bé còn bị chảy máu não thất, đặt VAD là quá sức chịu đựng. |
그리고 저산소 뇌 병증이 의심되는 상황에서 | Hơn nữa, vì di chứng não thiếu oxy cũng có khả năng xuất hiện, |
이렇게까지 끌고 가서 이식할 만큼 좋은 캔디데이트냐에 대해서 | tôi không chắc gắng gượng để ghép tim bằng mọi giá |
저는 회의적입니다 | là cách hay cho bé đâu. |
아시겠지만 바드를 하고 나면 항응고 치료를 강하게 해야 되는데 | Mà cô cũng biết rồi, sau khi đặt VAD thì phải dùng thuốc chống đông máu. |
뇌실 내출혈이 저 정도면 | Bé lại bị chảy máu não thất ba, |
항응고 치료가 불가능하다고 해도 지나치지 않습니다 | nên không thể dùng thuốc chống đông máu. |
금기증에 해당한다고 볼 수도 있고요 | Đó chính là phương pháp tối kỵ. |
게다가 저산소 뇌 병증이 의심된다고 되어 있는데 | Và phải nói lại, do có khả năng xuất hiện di chứng não thiếu oxy, |
이 자체도 이식에 좋은 조건이 아닙니다 | ca này không hợp để ghép tim đâu. |
이식은 안 하더라도 | Đã không thể ghép tim, |
바드라도 해 보면 안 될까요? | mà cũng không thể thử đặt VAD sao ạ? |
이식을 염두에 두지 않는다면 바드도 큰 의미가 없습니다 | Nếu không chờ để ghép tim thì đặt VAD cũng không thể tạo ra điều gì khởi sắc. |
(준완) 예강 어머니 | Mẹ của bé à. |
아기한테 지금 해 준 것만으로도 정말 최선을 다하신 겁니다 | Những gì cô đã làm vì con mình cho đến giờ thật sự đã là tận lực rồi. |
여기서 더는 이론적으로는 가능하겠지만 [떨리는 숨소리] | Nếu tiếp tục, về lý thuyết thì vẫn có cách, |
그게 아기한테 맞는 방법과 결정인지는 | nhưng nó có thật sự tốt cho bé hay không |
잘 모르겠습니다 | thì tôi không chắc. |
전 그렇게 생각하지 않고요 | Riêng tôi thì không thấy tốt. |
[훌쩍인다] | |
교수님 | Giáo sư. |
[한숨] | |
냉정하게 말씀해 주셔서 | Cảm ơn anh vì đã cho tôi lời khuyên lý trí. |
감사합니다 | Cảm ơn anh vì đã cho tôi lời khuyên lý trí. |
[준완의 한숨] | |
[울먹이며] 저희 정말 고민 많이 했어요 | Vợ chồng tôi đã trăn trở rất nhiều. |
[잔잔한 음악] | Chồng tôi cũng phản đối. |
아빠도 계속 반대하고 | Chồng tôi cũng phản đối. |
[여자10이 훌쩍인다] | |
(여자10) 고맙습니다 | Cảm ơn giáo sư. |
고맙습니다 | Cảm ơn anh rất nhiều. |
[여자10이 흐느낀다] | |
[여자10이 훌쩍인다] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
아기를 받아 달라고 부탁하러 온 게 아니었네요 | Thì ra cô ấy không đến để xin chúng ta nhận điều trị cho bé. |
네 | Đúng vậy. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(겨울) 여보세요 | - Alô? - Có một bệnh nhân cấp cứu ạ. |
(유리) 선생님, 응급실에 환자분 계셔서 노티드립니다 | - Alô? - Có một bệnh nhân cấp cứu ạ. Là nữ, 60 tuổi, bị tai nạn giao thông khi đi bộ. |
보행자 TA로 온 60세 여자 환자인데요 | Là nữ, 60 tuổi, bị tai nạn giao thông khi đi bộ. Không chảy máu ngoài da nhưng chụp CT thấy gan bị rách ạ. |
외상 출혈은 없는데 CT에서 리버 라세레이션 소견이 보입니다 | Không chảy máu ngoài da nhưng chụp CT thấy gan bị rách ạ. |
(겨울) 지금 내려갈게 | Tôi sẽ xuống ngay. |
[통화 종료음] | |
(겨울) 리버 라세레이션이지만 다행히 간 주위 혈종이 없고 | Đúng là gan bị rách, nhưng may là không có vết máu tụ. |
바이털 괜찮고 랩 결과도 괜찮네 | Chỉ số sinh tồn ổn định, kết quả khám vẫn ổn. |
좀 지켜봐도 될 거 같아 | Cứ theo dõi thêm là được. |
NPO 하고 병동으로 가자 | Cấm thực và chuyển sang phòng bệnh thường nhé. |
트라우마 환자니까 다른 손상 있는지 확인해야겠지? | Bị sang chấn nên phải xem có tổn thương gì khác không. |
정형외과, 신경외과 관련 이벨류에이션 해서 | Nếu có liên quan đến Khoa ngoại chỉnh hình hay Khoa thần kinh |
문제 있으면 의뢰해 줘 | thì hãy báo cho họ biết. |
(유리) 네 | Vâng. |
(여자11) 여기요, 여기요! | Này! Làm ơn nghe tôi nói đi! |
[고함치며] 여기 의사 없어요? | Ở đây không có bác sĩ sao? |
[어두운 음악] | Ở đây không có bác sĩ sao? |
애가 경기까지 했다니까! | Con tôi đang bị co giật rồi kìa! |
[흐느끼며] 왜 아무도 안 오는 거야 | Sao không ai khám cho con tôi? |
여기 의사 없어? | Không có bác sĩ nào ở đây sao? Kìa chị. |
(소예) 어머니, 어머니 [여자11의 거친 숨소리] | Kìa chị. |
잠시만요, 아유, 진정하시고 | Xin lỗi. Chị bình tĩnh lại đi ạ. |
[소예가 달랜다] | |
저희가 1차 확인은 했고 | Chúng tôi đã kiểm tra bước đầu. Xin chị đợi thêm… |
조금만 기다려 주시면… | Chúng tôi đã kiểm tra bước đầu. Xin chị đợi thêm… Còn phải đợi đến khi nào? |
(여자11) 언제까지 기다려! | Còn phải đợi đến khi nào? |
아, 선생님 | Bác sĩ, xin hãy khám cho con tôi trước đi. |
우리 애 먼저 봐 주세요 | Bác sĩ, xin hãy khám cho con tôi trước đi. |
열 경기 같아요 | Hình như là co giật do sốt. Con tôi sốt hơn 40 độ mà. |
그, 열이 40도까지 올라갔다고요 | Hình như là co giật do sốt. Con tôi sốt hơn 40 độ mà. |
우리 애 잘못되면 어떡해요? 예? | Lỡ con tôi có mệnh hệ gì thì sao? |
지금 봐 주세요, 빨리요 | Khám cho nó đi mà. Khám nhanh lên. |
네, 저희가 바로 봐 드릴 테니까 잠깐만 밖에… | Vâng, chúng tôi sẽ khám ngay cho bé. Chị đợi một chút thôi… |
(여자11) 아, 언제, 지금 봐 달라니까! | Đợi đến bao giờ? Khám luôn bây giờ đi chứ! |
(광현) 닥터 김? | Đợi đến bao giờ? Khám luôn bây giờ đi chứ! Bác sĩ Kim? |
[여자11의 거친 숨소리] | Bác sĩ Kim? |
김 선생 맞지? | Bác sĩ Kim, là cô nhỉ? |
[의료 기기 작동음] | |
제가 잘 못 들었어요 | Tôi chưa nghe rõ lắm. Cô ấy ở khoa nào cơ ạ? |
어느 과라고요? | Tôi chưa nghe rõ lắm. Cô ấy ở khoa nào cơ ạ? |
소아과 | Khoa nhi đấy. |
(광현) 김하은이라고 내 고등학교 후배 | Đó là Kim Ha Eun, hậu bối cấp ba của tôi. |
지금은 재안병원 소아과 펠로우 2년 차 | Giờ là nghiên cứu sinh năm hai ở bệnh viện Jae An. |
[차분한 음악] 둘째 낳고 육아 휴직 중인 걸로 아는데 | Tôi nghe nói cô ấy đang nghỉ vì vừa sinh đứa thứ hai. |
집이 우리 병원 앞이었구나 | Không ngờ nhà cô ấy lại ở ngay gần bệnh viện mình. |
참 | Thật là. |
[정원이 피식 웃는다] | |
[웃음] | |
[부드러운 음악] | |
[피식 웃는다] | |
[버튼 조작음] | |
[피식 웃는다] | |
(정원) 줘 | Đưa anh. |
[정원의 힘주는 신음] | Đây. |
[안전벨트 조작음] | |
[자동차 시동음] | |
가자 | Đi thôi. |
[부드러운 음악이 연주된다] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
(정원) ♪ 나의 정원을 본 적이 있을까 ♪ | Em đã nhìn thấy khu vườn của tôi chưa? |
♪ 국화와 장미, 예쁜 사루비아가 ♪ | Ngập tràn hoa cúc, hoa hồng Cùng xác pháo đỏ tươi |
♪ 끝없이 피어 있는 ♪ | Chúng đều đang đua nhau nở rộ |
♪ 언제든 그 문은 열려 있고 ♪ | Cánh cửa vào vườn luôn rộng mở đón chào em |
♪ 그 향기는 널 부르고 있음을 ♪ | Hương hoa trong vườn thơm ngát gọi mời em |
♪ 넌 알고 있는지 ♪ | Em có biết điều đó chăng? |
(익준) ♪ 나의 어릴 적 내 꿈만큼이나 ♪ | Cũng như giấc mơ của tôi thuở ấu thơ |
♪ 아름다운 가을 하늘이랑 ♪ | Và bầu trời thu đẹp đẽ tựa chiêm bao |
[익준의 애드리브] | |
(정원) ♪ 네가 그것들과 손잡고 ♪ | Khi em mang theo Tất cả những điều tuyệt vời ấy |
♪ 고요한 달빛으로 내게 오면 ♪ | Vào một đêm trăng tĩnh lặng Đến gần bên tôi |
♪ 내 여린 마음으로 피워 낸 나의 사랑을 ♪ | Trong trái tim yếu mềm này Tình yêu tôi chính là đóa hoa nở rộ |
♪ 너에게 꺾어 줄게 ♪ | Tôi xin hái để dành tặng em |
[부드러운 음악이 계속 연주된다] | |
[한숨] | |
(정원) ♪ 나의 어릴 적 내 꿈만큼이나 ♪ | Cũng như giấc mơ của tôi thuở ấu thơ |
♪ 아름다운 가을 하늘이랑 ♪ | Và bầu trời thu đẹp đẽ tựa chiêm bao |
[정원의 애드리브] | |
(익준) ♪ 네가 그것들과 손잡고 ♪ | Khi em mang theo Tất cả những điều tuyệt vời đó |
♪ 고요한 달빛으로 내게 오면 ♪ | Vào một đêm trăng tĩnh lặng Bước đến bên tôi |
♪ 내 여린 마음으로 피워 낸 나의 사랑을 ♪ | Trong trái tim yếu mềm này Tình yêu tôi chính là đóa hoa nở rộ |
♪ 너에게 꺾어 줄게 ♪ | Tôi xin hái để dành tặng Em |
[휴대전화 벨 소리] | |
여보세요 | Alô? |
(남자6) 장겨울 씨 핸드폰인가요? | Cô là Jang Gyeo Ul phải không? |
(겨울) 네, 맞는데요 | - Vâng, là tôi đây. - Cô là con gái bà Cho Sun Yeong ạ? |
(남자6) 조순영 씨 따님 되시죠? | - Vâng, là tôi đây. - Cô là con gái bà Cho Sun Yeong ạ? |
[겨울의 당황한 숨소리] | |
(겨울) 네 | Vâng. Đây là ER bệnh viện Suhan, Gwangju. Mẹ cô bị thương nặng, xin cô đến đây ngay. |
(남자6) 광주 수한대병원 응급실인데요 어머니가 많이 다치셨습니다 | Đây là ER bệnh viện Suhan, Gwangju. Mẹ cô bị thương nặng, xin cô đến đây ngay. |
지금 빨리 와 주셔야 할 거 같습니다 | Đây là ER bệnh viện Suhan, Gwangju. Mẹ cô bị thương nặng, xin cô đến đây ngay. |
[당황한 숨소리] | Mẹ cô cần phải phẫu thuật ngay. Cô đồng ý luôn chứ ạ? |
지금 수술 바로 들어가야 하는데 구두로 동의받아도 될까요? | Mẹ cô cần phải phẫu thuật ngay. Cô đồng ý luôn chứ ạ? |
[의미심장한 음악] 수술이요? | Mẹ cô cần phải phẫu thuật ngay. Cô đồng ý luôn chứ ạ? Mẹ tôi cần phẫu thuật? |
[로사의 한숨] | |
[도어 록 오류음] | |
[도어 록 오류음] | |
뭐였지? 뭐였더라? | Là gì nhỉ? Mật khẩu nhà mình ấy? |
[로사의 다급한 신음] [도어 록 조작음] | |
[도어 록 오류음] | Mình bị làm sao thế này? |
(로사) 아, 나 진짜 왜 이러냐, 하 | Mình bị làm sao thế này? |
[거친 숨소리] | |
[도어 록 오류음] | |
[답답한 신음] | |
[도어 록 오류음] | |
[거친 숨소리] | |
[도어 록 오류음] [답답한 신음] | |
[도어 록 오류음] | |
[한숨] | |
술 한잔 안 하고 밥만 먹고 헤어지는 이렇게 건전한 동창회는 | Họp lớp gì mà nhạt dã man. Chỉ ăn có bữa cơm và uống vài chén. |
(익준) 살다 살다 처음이다 | Sống đến giờ mới thấy lần đầu. |
[피식 웃으며] 그러게 안 피곤하고 좋네, 뭐 | Sống đến giờ mới thấy lần đầu. Thế mới nói. Thế này lại hay, đỡ mệt. |
[휴대전화 벨 소리] | Thế mới nói. Thế này lại hay, đỡ mệt. |
[버튼 조작음] 어, 우주야 아빠 집에 들어가는 길이야 | U Ju à? Bố đang trên đường về rồi. |
(익준) 아빠 보고 싶어도 좀만 참아 | Có nhớ bố thì cố nén lại nhé. |
(우주) 아빠, 치킨 치킨 먹고 싶사옵니다 | Thưa bố, gà rán! Con thèm ăn gà rán ạ. |
[함께 웃는다] | Thưa bố, gà rán! Con thèm ăn gà rán ạ. Vâng, bố sẽ mua cho con ngay ạ. |
(익준) 예, 아빠가 바로 주문하겠습니다 | Vâng, bố sẽ mua cho con ngay ạ. |
(익순) 우주야, 고모 좀 바꿔 줘 | U Ju, chuyển máy cho cô đi. |
오빠, 들어오는 길이야? | Anh, anh đang trên đường về à? |
그럼 집 앞에 포장마차 있거든? | Gần nhà có quán vỉa hè đấy. |
[잔잔한 음악] 거기서 불짜장 하나만 포장해 와 | Gần nhà có quán vỉa hè đấy. Anh ghé mua cho em một bát mì tương đen cay nhé. |
아, 그 집은 배달이 안 돼 | Quán đó không giao hàng đến nhà. |
오빠, 까먹지 말고 꼭, 알았지? | Anh nhớ mua về cho em đấy. Đừng quên nhé. Biết chưa? |
어, 알았어, 사 갈게, 끊어 | Nhớ rồi. Anh sẽ mua về. Thế nhé. |
[버튼 조작음] [통화 종료음] | |
[부드러운 음악] | |
(겨울) 교수님, 겨울이예요 | Giáo sư. Em, Gyeo Ul đây ạ. |
갑자기 광주에 내려가게 됐어요 | Đột nhiên em có việc phải về Gwangju ngay. |
자세한 이야기는 나중에 하겠습니다 | Em sẽ nói chi tiết với anh sau. |
지금은 통화가 힘들어요 | Giờ em không thể nghe điện thoại được. |
나중에 | Để sau nhé. |
나중에 다 말씀드릴게요 | Lúc sau em sẽ kể hết cho anh nghe. |
[한숨] | |
정말 죄송합니다 | Thật sự xin lỗi anh. |
[리드미컬한 음악] | |
[부드러운 음악] | |
밥은 먹었어? | - Đã ăn cơm chưa? - Em không thể liên lạc thường xuyên được. |
교수님, 연락 자주 못 드릴 수 있어요 | - Đã ăn cơm chưa? - Em không thể liên lạc thường xuyên được. |
문자도 답장 바로 못 할 수 있고요 | Có lẽ cũng không thể trả lời tin nhắn của anh ngay. |
죄송합니다 | Em xin lỗi anh. |
차 돌립시다, 양평으로 갈게요 | Quay xe lại đi. Tới Yangpyeong thôi. |
좀 됐어, 깜빡깜빡하고 정신없는 거 | Đã một thời gian rồi. Đầu óc tôi cứ nhớ nhớ quên quên. |
나 왜 이러니? | Tôi làm sao thế này? Ngày một tệ hơn rồi. Làm sao đây? |
점점 심해져, 어떡해? | Ngày một tệ hơn rồi. Làm sao đây? |
하, 어떻게 자식이 돼서 모를 수가 있냐? | Tôi là con trai của mẹ mà sao lại không biết chứ? |
송화야, 많이 안 좋은 거지? | Song Hwa à, tình trạng xấu lắm nhỉ? |
그래도 아주 잠깐 현실 도피 할 수 있어서 좋아요 | Dù thế đi nữa, có thể thoát khỏi hiện thực một lúc thôi cũng tốt rồi. |
하루하루를 화양연화로 살아 | Hãy sống mỗi ngày thật trọn vẹn. |
[밝은 음악] 오랜만에 설악산 가고 싶긴 하다 | Tôi muốn đến núi Seorak lâu rồi. Cũng hơn 20 năm rồi ta chưa đi nhỉ? |
안 간 지 한 20년 넘었지, 우리? | Tôi muốn đến núi Seorak lâu rồi. Cũng hơn 20 năm rồi ta chưa đi nhỉ? |
설마 우리 공룡능선 가는 건 아니지? | Đừng bảo chúng ta đến ngọn khủng long nhé? |
다음 주 화요일 휴가 냈다며? | - Thứ Ba tuần sau cậu nghỉ à? - Ừ, sinh nhật của mẹ tôi. |
응, 엄마 생일 | - Thứ Ba tuần sau cậu nghỉ à? - Ừ, sinh nhật của mẹ tôi. |
민하야, 너한테는 아직 한 번의 고백이 남아 있어 | Min Ha à, mày vẫn còn một cơ hội tỏ tình nữa mà. |
응, 응 |
No comments:
Post a Comment