슬기로운 의사생활 S2.11
Những bác sĩ tài hoa S2.11
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
SINH NHẬT VUI VẺ NHÉ, LEE IK JUN | |
(송화) 가방 | Túi của mình. |
[한숨] | |
[피식 웃는다] | |
[입차 경고음] | |
[차 리모컨 작동음] | |
[송화의 헛웃음] | Ôi, thật là. |
[차 리모컨 작동음] | |
[다가오는 발걸음] | |
[송화의 답답한 신음] | |
[차 리모컨 작동음] | |
[송화의 한숨] | |
[엘리베이터 도착음] | BỆNH VIỆN YULJE |
교수님, 안녕하세요 | - Giáo sư, chào cô. - Chào cậu. |
(송화) 어, 안녕하세요 | - Giáo sư, chào cô. - Chào cậu. |
오늘도 퇴근이 늦으시네요? | Hôm nay cô lại về trễ nhỉ? |
(송화) 오랜만에 일찍 퇴근했는데 [엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | Lâu rồi tôi mới được về sớm, nhưng phải quay lại hoài. |
계속 올 일이 생기네요 | Lâu rồi tôi mới được về sớm, nhưng phải quay lại hoài. |
몇 번째 다시 오고 다시 오고 | Cứ vòng đi vòng lại bệnh viện mãi. |
쯧, 이렇게 된 거 학회 자료 준비나 할까 하고요 | Cứ vòng đi vòng lại bệnh viện mãi. Tôi đang nghĩ hay là ở lại soạn tài liệu hội thảo luôn. |
- (송화) 당직? - 네 | - Cậu trực đêm à? - Vâng. |
김준완 교수님은 이태원 가셨어요 | Giáo sư Kim Jun Wan đi Itaewon rồi. |
(송화) [웃으며] 알아요 | Giáo sư Kim Jun Wan đi Itaewon rồi. Tôi biết. Tôi vừa gặp giáo sư Ahn Jeong Won ở hành lang, |
(재학) 그, 안정원 교수님은 좀 전에 복도에서 뵀고 | Tôi vừa gặp giáo sư Ahn Jeong Won ở hành lang, còn giáo sư Yang Seok Hyeong hình như đã về rồi. |
양석형 교수님은 퇴근하시는 거 봤습니다 | còn giáo sư Yang Seok Hyeong hình như đã về rồi. |
이익준 교수님은 오늘 강남에서 회식하신다고… | Giáo sư Lee Ik Jun thì bảo hôm nay đi Gangnam liên hoan. |
어떻게 그렇게 다 알아요? | Sao cái gì cậu cũng biết thế? |
아, 하루 종일 거의 김준완 교수님하고만 지내다 보니까 | Cả ngày tôi hầu như dính với giáo sư Kim Jun Wan như sam |
저절로 알게 됐습니다 | Cả ngày tôi hầu như dính với giáo sư Kim Jun Wan như sam nên tự nhiên cũng biết. |
[송화의 웃음] | nên tự nhiên cũng biết. |
오늘 이익준 교수님 생신이시죠? | Hôm nay sinh nhật giáo sư Lee Ik Jun nhỉ? |
(재학) [흥얼거리며] 생일 축하한다고 전해 주세요 | Cô giúp tôi gửi lời chúc đến anh ấy nhé. |
나 오늘은 익준이 더 볼 일 없는데 | Hôm nay tôi sẽ không gặp Ik Jun. |
혹시, 혹시 뵙게 되면 | Lỡ như, nếu có gặp thì nhờ cô hát mừng sinh nhật anh ấy hộ tôi. |
[흥얼거리며] 생일 축하한다고 전해 주세요 | nếu có gặp thì nhờ cô hát mừng sinh nhật anh ấy hộ tôi. |
[웃으며] 네, 그럴게요 | Vâng, tôi nhớ rồi. |
[의료 기기 작동음] | |
(광현) 통증 심해 보이니까 페인 컨트롤 하고 | Bệnh nhân rất đau nên hãy giảm đau, đưa đi chụp X-quang và kiểm tra tình trạng xương. |
엑스레이 찍어서 뼈 상태 한번 확인해 봐 | đưa đi chụp X-quang và kiểm tra tình trạng xương. |
(재민) 네 | đưa đi chụp X-quang và kiểm tra tình trạng xương. Vâng. |
[커튼이 쓱 여닫힌다] | |
[전화벨이 울린다] | Phòng cấp cứu bệnh viện Yulje nghe. |
(희수) 네, 율제병원 응급실입니다 | Phòng cấp cứu bệnh viện Yulje nghe. |
(구급대원1) 외상 환자인데요 | Bệnh nhân bị ngoại thương. Nam giới, tầm 40 tuổi. |
남자 40대로 추정되고 멘탈은 드라우지 | Bệnh nhân bị ngoại thương. Nam giới, tầm 40 tuổi. Bị choáng nặng. Huyết áp 150 trên 90. |
바이털은 BP 150에 90 | Bị choáng nặng. Huyết áp 150 trên 90. |
하트 레이트 80회, 호흡수 12회 | Nhịp tim 90. Nhịp thở 12. |
체온은 36.7도입니다 | Thân nhiệt là 36,7 độ. |
누군가한테 뒤통수 가격당해서 | Bị đánh vào gáy nên bất tỉnh. |
바닥에 쓰러졌다고 신고받아서 출동했습니다 | Chúng tôi đến sau khi nhận được tin báo. |
의식 확인차 신분 확인했는데 | Chúng tôi đã xác định danh tính. |
율제병원 의사라고 합니다 | Chúng tôi đã xác định danh tính. Là bác sĩ của bệnh viện Yulje. |
[의미심장한 음악] 율제병원 의사요? | Là bác sĩ của bệnh viện Yulje. Là bác sĩ ở đây sao ạ? |
이름이 뭡니까? | Người đó tên gì vậy? |
[힘겨운 신음] | |
[사이렌 소리가 들려온다] | |
[한숨] | |
[힘겨운 신음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[한숨] | |
여보세요 | Alô? |
[긴장되는 음악] | |
[광현의 다급한 숨소리] | ĐỘI CỨU HỘ 119 Rốt cuộc là sao vậy? Là vụ cướp sao? |
(광현) 이게 무슨 일이야 | Rốt cuộc là sao vậy? Là vụ cướp sao? |
퍽치기인가요? | Rốt cuộc là sao vậy? Là vụ cướp sao? |
(구급대원2) 예, 그런 거 같습니다 | Vâng, hình như là vậy. Chúng tôi nhận được tin báo. |
저희도 신고받고 출동했는데 | Vâng, hình như là vậy. Chúng tôi nhận được tin báo. Người ở hiện trường bảo là bị đá đập từ sau. |
현장 목격자분들의 말에 의하면 뒤에서 돌로 가격당한 거 같습니다 | Người ở hiện trường bảo là bị đá đập từ sau. |
[광현의 한숨] | Người ở hiện trường bảo là bị đá đập từ sau. |
(광현) 옮길게요, 하나, 둘, 셋 | Nhẹ nhàng thôi ạ. Một, hai, ba. |
(광현) 익준아, 여기 어디인지 알겠어? | Ik Jun à, cậu biết đây là đâu chứ? |
이익준, 내 말 들려? | Này, Lee Ik Jun. Có nghe tôi nói không? |
야, 이익준! | Này, Lee Ik Jun! |
(익준) [힘겨운 목소리로] 어, 들려, 잘 들려 | Ừ, có nghe. Nghe rõ lắm. |
귀청 떨어지겠네 | Suýt thì thủng màng nhĩ. |
조용히 해, 병원이야 | Yên lặng đi. Đây là bệnh viện mà. |
[기가 찬 숨소리] | |
(광현) 목은 안 아파? | Cổ thì sao? Không đau à? |
(익준) 어, 안 아파 | Ừ, không đau. |
[펜 라이트 조작음] | |
[펜 라이트 조작음] | |
오베이는 되니까 라인 먼저 달고 얼른 CT 찍을게요 | Đã tỉnh và có phản ứng nên cứ truyền dịch rồi cho chụp CT. |
네, 그럼 CT부터 스케줄 잡고 올게요 | Vâng, vậy tôi sẽ đi đặt lịch chụp CT. |
너 날아왔어? | Cậu bay đến đấy à? Ở sẵn tại bệnh viện thì cũng quá nhanh. |
(광현) 아무리 병원에 있었다고 해도 | Cậu bay đến đấy à? Ở sẵn tại bệnh viện thì cũng quá nhanh. |
송화 왔다 | Song Hwa đến rồi. |
[옅은 웃음] | |
야, 아직 CT도 안 찍었어 | Này, vẫn chưa chụp CT đâu. Nhưng đồng tử vẫn ổn. |
그래도 퓨필도 괜찮고… | Này, vẫn chưa chụp CT đâu. Nhưng đồng tử vẫn ổn. |
(송화) 내 말 들려? | Có nghe tôi nói không? |
응? | Này? Ik Jun à, có nghe tôi nói không? |
익준아, 내 말 들려? | Này? Ik Jun à, có nghe tôi nói không? |
[옅은 숨소리] | |
왼팔 들어 봐 | Giơ tay trái lên thử đi. |
오른손 꽉 잡아 봐 | Nắm tay phải lại thật chặt xem nào. |
[잔잔한 음악] | |
[안도하는 한숨] | |
[떨리는 숨소리] | |
너무 졸려, 송화야 | Tôi buồn ngủ quá, Song Hwa à. |
(익준) 나 잘래 | Tôi ngủ đây. |
- (광현) CT 빨리 찍자 - (송화) CT 빨리 찍자 | - Nhanh chụp CT thôi. - Ừ, chụp CT thôi. |
(광현) 어 | - Nhanh chụp CT thôi. - Ừ, chụp CT thôi. |
[광현의 한숨] | |
[의료 기기 작동음] | LEE IK JUN |
[정원의 한숨] | |
(송화) 괜찮아, 너무 걱정 안 해도 돼 | Cậu ấy không sao. Các cậu đừng lo quá. |
오른쪽에 서브듀랄 헤마토마 SDH가 있어 | Não phải bị tụ máu dưới màng cứng. |
(석형) 출혈량이 많아? | Xuất huyết không? |
다행히 출혈량은 안 많아 | May là xuất huyết không nhiều. |
(송화) 스컬 프렉처는 있는데 | Sọ não có vết nứt |
피가 본 두께 정도로 얇게 깔려 있는 정도라 | nhưng lớp máu tạo thành tôi nhìn thấy là rất mỏng, |
수술까진 안 해도 될 거 같아 | nên tôi nghĩ không cần phẫu thuật. |
그래도 출혈이 늘어날 수도 있으니까 | Tuy nhiên vẫn có khả năng sẽ xuất huyết nhiều hơn, nên hôm nay và ngày mai tôi sẽ để cậu ấy nằm ICU để theo dõi. |
오늘, 내일은 쯧, ICU에서 좀 지켜보려고 | nên hôm nay và ngày mai tôi sẽ để cậu ấy nằm ICU để theo dõi. |
- (준완) 의식 있는 건 맞지? - (송화) 어 | - Cậu ấy tỉnh táo thật chứ? - Ừ. |
나랑 좀 전까지도 얘기했어 | Vừa nói chuyện với tôi xong. |
(송화) 머리 세게 다쳐서 뇌출혈 생기면 | Đầu bị đánh đến mức xuất huyết |
원래 의식 드라우지해질 수 있어 | thì vốn dĩ sẽ thấy muốn ngủ như vậy. |
출혈량 늘지 않고 잘 치료하면 | Nếu không xuất huyết thêm và điều trị tốt |
며칠 내에 얼럿해질 거야 | thì mấy ngày nữa cậu ấy sẽ tỉnh táo lại thôi. |
[정원의 한숨] | |
(정원) 익준아 | Ik Jun à. |
익준아, 일어나 봐 | Ik Jun à, cậu tỉnh lại đi. |
익준아, 너 집이 어디야? | Ik Jun à, nhà cậu ở đâu? |
[펜 라이트 조작음] | |
(익준) 으응, 하지 마, 눈 부셔 | Đừng có làm thế. Chói mắt lắm. |
[힘겨운 숨소리] | Đồng tử tôi vẫn lành lặn. |
나 퓨필 인택트해 | Đồng tử tôi vẫn lành lặn. |
불 그만 비춰, 안드레아 | Đừng có soi đèn nữa, Andrea à. |
[정원의 안도하는 한숨] | |
[친구들의 안도하는 한숨] | |
어떻게 잡았어? | Sao bắt được vậy? |
(송화) CCTV에 찍혔나 봐 경찰서에서 연락 왔어 | Nhờ ở đó có CCTV. Sở cảnh sát gọi báo. |
정원이가 편 변호사님한테 부탁해서 지금 변호사님이 정리 중이야 | Jeong Won đã nhờ luật sư Pyeon nên giờ anh ấy đang thu xếp. |
(정원) 익준이 집에 연락해야 하지 않나? | Ta nên liên hệ với nhà của Ik Jun chứ nhỉ? Tôi gọi cho dì Wang rồi. |
(송화) 왕 이모님한테는 내가 연락드렸고 | Tôi gọi cho dì Wang rồi. |
우주한테는 얘기하지 말아 달라 그랬어 | Cũng nhờ dì ấy giấu U Ju luôn rồi. |
창원 집에는 아직 | Nhà ở Changwon thì chưa. |
(준완) 부모님한테도 말씀드려야지 | Phải báo cho bố mẹ cậu ấy chứ. |
나도 부모님 연락처는 모르고 동생 번호는 알아 | Tôi cũng không biết số của hai bác, nhưng biết số của em cậu ấy. Để tôi gọi cho. |
내가 전화할게 | nhưng biết số của em cậu ấy. Để tôi gọi cho. |
(송화) 익순이 한국 왔어? | Ik Sun về nước rồi à? |
영국에 있지 않나? | Không phải đang ở Anh sao? |
(준완) 어, 왔어, 좀 됐어 | Về rồi. Cũng một thời gian rồi. |
근데 익준이 수술들은 다 어떡하냐? | Thế còn mấy ca mổ Ik Jun phụ trách? Dù bây giờ cậu ấy mới là quan trọng. |
지금 그게 문제는 아니지만 | Dù bây giờ cậu ấy mới là quan trọng. |
과장님하고 통화했어 | Tôi gọi cho trưởng khoa rồi. |
당장 내일 수술이랑 이번 주 수술들은 | Trưởng khoa sẽ thay cậu ấy phẫu thuật những ca trong ngày mai và tuần này. |
과장님이 대신 해 주시기로 했고 | Trưởng khoa sẽ thay cậu ấy phẫu thuật những ca trong ngày mai và tuần này. |
다음 주 수술부터는 환자분들 상담해서 일정 다시 잡아 봐야지 | Các ca phẫu thuật từ tuần sau thì thương lượng với bệnh nhân, rồi xếp lại lịch thôi. |
(석형) 송화 너 오늘 여기 있을 거지? | Song Hwa, hôm nay cậu sẽ ở lại đúng không? |
(송화) 응 | Ừ. |
(석형) 내일 밤엔 내가 있을게 | Tối mai thì để tôi nhé. |
내가 계속 있을게 | Để tôi thường trực cho. |
(송화) 너희들은 상황 봐서 한두 번 정도만 교대해 줘 | Các cậu thì tùy tình hình mà thay ca giúp tôi một hai bữa thôi. |
너 힘들어 | Cậu sẽ mệt lắm đấy. Hôm nay cậu ở đây trông. |
오늘 밤만 있고 내일부턴 같이 돌아가면서 있어 | Cậu sẽ mệt lắm đấy. Hôm nay cậu ở đây trông. Từ ngày mai thì xoay ca đi. |
(송화) 내가 그냥 | Chỉ là tôi… |
계속 옆에 있을래 | Tôi muốn túc trực bên cậu ấy. |
그렇게 하자, 응? | Cứ thế đi nhé. |
(정원) 그래 | Được thôi. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
얼른들 가 | Các cậu nhanh về đi. |
[준완과 정원의 한숨] | |
[석형의 한숨] | |
(송화) 얼른 가 | Nhanh về nghỉ đi mà. Giờ là 2:00 sáng rồi đấy. |
벌써 새벽 두 시야 | Giờ là 2:00 sáng rồi đấy. |
다섯 시간 뒤 출근이야, 어? | Năm tiếng nữa là phải vào ca làm rồi. Về đi. |
- (송화) 가 - (정원) 간다 | Năm tiếng nữa là phải vào ca làm rồi. Về đi. Tôi về đây. |
(준완) 갈게 | Tôi về nhé. |
(석형) 갈게 | Tôi cũng về đây. |
[잔잔한 음악] | |
[석형의 한숨] | |
[송화의 한숨] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
(송화) 타이 | Thắt này. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
타이 | Thắt lại. |
[들뜬 신음] | |
[차분한 기타 연주] | |
[살짝 웃는다] | |
[심호흡] | |
야 | Này. |
오늘 뭐 해? | Hôm nay cậu làm gì? |
나? | Tôi hả? |
왜? | Chi vậy? |
밥 먹자 | Cùng ăn đi. |
(송화) 오늘 너 생일이잖아 | Hôm nay là sinh nhật cậu mà. |
이따 저녁에 약속 없으면 나랑 밥 먹어 | Lát cậu không có hẹn thì ăn tối cùng tôi đi. |
내가 같이 먹어 줄게 | Tôi sẽ ăn cùng cho cậu đỡ buồn. |
약속 있다 | Tôi có hẹn rồi. |
소개팅하기로 했다 | Tôi sẽ đi xem mắt. |
아, 그래? | À, vậy hả? |
오늘 꼭 해야 하는 거지? | Nhất định phải xem mắt hôm nay sao? |
다음에 하면 안 돼? | Lần sau đi không được à? |
내가 소개시켜 달라고 해서 하는 건데 | Chính tôi nhờ người ta giới thiệu mà. |
못 미뤄 | Không dời được đâu. |
[살짝 웃는다] | |
다음에 | Để sau đi. |
다음에 먹자 | Lần sau mình đi nhé. |
그래, 알았어 | Ừ, tôi biết rồi. |
소개팅 잘해, 간다 | Xem mắt vui vẻ nhé. Tôi đi đây. |
[차분한 기타 연주] | |
[잔잔한 음악] | |
[의료 기기 작동음] | |
[밝은 음악] | |
두개골 골절이 아주 살짝 있고 출혈이 있는데 많지 않아 | Xương sọ não bị nứt chút xíu, có xuất huyết nhưng không nhiều. |
오늘 밤까지 중환자실에서 지켜보고 | Đêm nay sẽ nằm ICU để theo dõi. |
괜찮으면 내일쯤 일반 병실로 갈 것 같아 | Nếu ổn thì ngày mai sẽ chuyển sang phòng bệnh thường. |
새벽에 전화할까 하다가 | Lúc sáng anh định gọi em rồi, |
그렇게 위중한 건 아니라서 지금 전화했어 | nhưng thấy cũng không nặng lắm nên giờ mới gọi. |
[익순의 한숨] | nhưng thấy cũng không nặng lắm nên giờ mới gọi. |
(준완) 괜찮다니까 | Đã bảo không sao rồi mà. Cậu ấy ổn rồi. Em đừng lo quá. |
정말 괜찮아, 너무 걱정 안 해도 돼 | Đã bảo không sao rồi mà. Cậu ấy ổn rồi. Em đừng lo quá. |
많이 안 좋았으면 내가 새벽에라도 너한테 전화했지 | Nếu mà không ổn thì sáng sớm anh đã gọi em rồi. |
의식도 멀쩡하고 움직임도 괜찮아 | Cậu ấy vẫn tỉnh táo và cử động bình thường. |
(익순) 옆에 송화 언니 있죠? | Có chị Song Hwa ở đó chứ ạ? |
그럼, 송화가 담당 교수야 걱정 안 해도 돼 | Đương nhiên. Song Hwa là giáo sư phụ trách nên em đừng lo. |
부모님은? | Có cần báo cho bố mẹ em biết không? |
부모님한테도 말씀드려야 되지 않을까? | Có cần báo cho bố mẹ em biết không? Bố mẹ em đi du lịch rồi. Giờ họ đang ở châu Âu. |
(익순) 두 분 여행 가셨어요 지금 유럽에 계세요 | Bố mẹ em đi du lịch rồi. Giờ họ đang ở châu Âu. |
엄마 아빠한텐 얘기 안 하는 게 좋을 거 같아요 | Em nghĩ tốt hơn là đừng cho bố mẹ biết. |
제가 올라갈게요 | Để em lên Seoul. Nếu hôm nay em xin nghỉ |
어, 오늘 휴가 신청하면 | Nếu hôm nay em xin nghỉ thì ngày mai, chậm nhất là mốt, em sẽ có mặt. |
늦어도 내일이나 모레엔 올라갈 수 있어요 | thì ngày mai, chậm nhất là mốt, em sẽ có mặt. Ở đây có nhiều người trông cậu ấy lắm. Đừng cố sức quá mà. |
여기 간병할 사람 많아, 무리하지 마 | Ở đây có nhiều người trông cậu ấy lắm. Đừng cố sức quá mà. Em cứ từ từ sắp xếp lịch rồi lên cũng được. |
너 스케줄 정리되면 그때 올라와도 돼 | Em cứ từ từ sắp xếp lịch rồi lên cũng được. |
(익순) 아니에요 우주도 궁금해할 거고 | Không đâu ạ. U Ju sẽ hỏi bố nó đâu đấy. |
제가 올라가는 게 맞을 거 같아요 | Em vẫn phải lên đó mới được. |
(준완) 쯧, 그럴래? 그럼 그렇게 해 | Em vẫn phải lên đó mới được. Vậy à? Vậy cứ làm thế đi. Dù sao thì ban ngày cũng chẳng ai ở cạnh cậu ấy, |
아무래도 낮엔 옆에 아무도 없으니까 네가 있으면 좋지 | Dù sao thì ban ngày cũng chẳng ai ở cạnh cậu ấy, nên có em thì càng tốt. |
조심해서 올라와 | - Em đi đường cẩn thận nhé. - Dạ. |
(익순) 네 | - Em đi đường cẩn thận nhé. - Dạ. Được rồi. |
그래 | Được rồi. |
[통화 종료음] | Thì ra cậu thân với em gái của Ik Jun thế à. |
(정원) 너 익준이 여동생이랑 꽤 친하구나? | Thì ra cậu thân với em gái của Ik Jun thế à. |
몰랐네 | Không ngờ luôn đấy. |
[한숨 쉬며] 친하지 | Thân chứ. |
친구 동생인데 당연히 친하지 | Em gái của bạn mà. Không thân sao được. |
가자, 늦었다 | Đi thôi. Trễ rồi. |
(송화) 안상모 님, 두통이 심하셔서 병원 가 보신 거라고 했죠? | Anh An Sang Mo, anh đến bệnh viện khám vì bị đau đầu nặng đúng không ạ? |
(남자) 네 | Vâng. |
(여자1) MRI하고 CT 찍었는데 큰 병원 가 보라고 해서… | Anh ấy đã đi chụp MRI và CT, nhưng họ bảo đến bệnh viện lớn hơn. |
선생님, 안 좋은 건가요? | Bác sĩ, kết quả kiểm tra xấu lắm ạ? |
환자분 오른쪽 머리 이쪽 부분에 하얀 게 보이시죠? | Phía bên phải đầu của anh, anh nhìn thấy phần màu trắng ở đây chứ? |
이게 종양인데 | Đây là một khối u. |
(송화) 조직 검사를 해 봐야 확진을 할 수 있지만 | Phải sinh thiết kiểm tra thì mới chắc, nhưng dựa trên kết quả MRI, |
일단 MRI상에서는 수막종이라는 종양으로 의심됩니다 | nhưng dựa trên kết quả MRI, tôi nghi ngờ đây là một loại u màng não. |
[당황한 숨소리] | |
근데 수막종은 보통 양성 종양입니다 | Nhưng u màng não phần lớn là u lành tính. |
그래서 암처럼 크게 걱정은 안 하셔도 되는데 | Cho nên nó không nguy hiểm như ung thư. |
그래도 지금 보시면은 아시겠지만 | Nhưng anh chị cũng nhìn thấy đó, |
MRI 판독상 크기가 3.2cm 정도로 꽤 큰 편이라서 | ảnh chụp MRI cho thấy kích thước khối u rất lớn, khoảng 3,2cm |
수술하시는 게 좋을 거 같습니다 | nên phẫu thuật là phương án tốt nhất. |
[남자의 한숨] | |
지금 살짝 뇌부종 같은 것도 보이고 | Bây giờ có thể thấy não đã hơi phù. |
여기서 종양이 더 커지게 되면 부종도 심해지면서 | Khối u mà lớn nữa thì sẽ khiến não bị phù nặng hơn. Não bị chèn ép sẽ dễ gây ra các bệnh thần kinh |
뇌가 더 눌려서 편마비, 경련 등 | Não bị chèn ép sẽ dễ gây ra các bệnh thần kinh |
여러 가지 신경학적 증상들이 생기실 수 있어요 | như bị liệt nửa người hoặc động kinh. Trước khi xảy ra điều đó, hãy mổ để loại bỏ nó càng sớm càng tốt. |
그 전에 종양을 제거해 주는 게 좋을 거 같네요 | Trước khi xảy ra điều đó, hãy mổ để loại bỏ nó càng sớm càng tốt. |
한마디로 제가 뇌종양이라는 거죠? | Nói tóm lại là tôi bị u não đúng không ạ? |
(남자) 살면서 제가 뇌종양에 걸릴 거라곤 상상도 못 했습니다 | Tôi chưa từng nghĩ có ngày mình sẽ bị mắc u não. |
[허탈한 숨소리] | |
입원하시고 추가 검사가 더 필요하지만 | Sau khi nhập viện, anh cần làm thêm vài xét nghiệm nữa. |
현재 의심되는 수막종 같은 경우는 | Nhưng nếu đúng như loại u não mà tôi nghi ngờ thì chỉ cần loại bỏ nó. Tỷ lệ tái phát cũng thấp. |
종양을 잘 제거하면 재발률도 낮고 | thì chỉ cần loại bỏ nó. Tỷ lệ tái phát cũng thấp. |
다른 부위로 퍼져 나가는 종양이 아니기 때문에 | Loại u này cũng sẽ không lây sang các bộ phận khác |
비교적 예후가 좋은 종양입니다 | nên có thể xem là tương đối lành tính. |
종양 위치도 수술하기 어려운 위치가 아니고요 | Vị trí của khối u cũng không phải là ca khó. |
너무 큰 걱정은 안 하셔도 됩니다 | Anh chị không cần lo quá đâu ạ. |
오늘 바로 입원할 수 있나요? | Hôm nay nhập viện ngay được không ạ? |
수술 최대한 빨리해 주시면 안 될까요? | Bác sĩ giúp chồng tôi mổ sớm được không ạ? |
(송화) 아마 오늘 입원 가능할 겁니다 | Hôm nay anh nhà có thể nhập viện luôn. |
자세한 거는 밖에서 다시 한번 설명드릴 거예요 | Y tá sẽ giải thích chi tiết hơn cho anh chị. |
(남자) 예 | Vâng. |
[엘리베이터 도착음] | |
[당황한 신음] | Mẹ ơi. |
[익살스러운 효과음] | |
(준완) 밥 먹자 | Ăn cơm thôi. |
(재학) 같이 드실래요? [엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | Anh muốn ăn cùng không? Hôm nay vợ tôi đến Khoa sản tái khám nên chúng tôi hẹn ăn trưa. |
와이프 오늘 산부인과 외래 있어서 | Hôm nay vợ tôi đến Khoa sản tái khám nên chúng tôi hẹn ăn trưa. |
병원에서 같이 점심 먹기로 했는데 | Hôm nay vợ tôi đến Khoa sản tái khám nên chúng tôi hẹn ăn trưa. |
난 그럼 빠져 줄게 부부가 다정하게 드세요 | Vậy tôi không làm bóng đèn. Hai vợ chồng cứ tình cảm mà ăn. |
아, 점심 그럼 누구랑 드실 거예요? | - Vậy anh sẽ ăn với ai? - Tấm thân này sẽ tự biết lo. |
(준완) 그건 내가 알아서 할게 | - Vậy anh sẽ ăn với ai? - Tấm thân này sẽ tự biết lo. |
참, 너 이제 네 앞으로 진료 볼 때 되지 않았나? | Phải rồi. Cũng đã đến lúc cậu nhận bệnh nhân rồi nhỉ? |
금요일 오전 한 타임 보는 거 어때? | Nhận khám sáng thứ Sáu nhé? |
아, 아닙니다, 괘, 괜찮습니다 | Không ạ. Khỏi cũng được. |
뭐가 괜찮아? | Khỏi cái gì? Làm nghiên cứu sinh hai năm thì nhận bệnh nhân được rồi. |
펠로우 2년 차면 이제 네 환자 볼 때 됐지 | Khỏi cái gì? Làm nghiên cứu sinh hai năm thì nhận bệnh nhân được rồi. Tôi sắp xếp cho, chuẩn bị đi. |
곧 외래 열어 줄 테니까 준비해 | Tôi sắp xếp cho, chuẩn bị đi. |
아니요! 아, 아니요, 아니요 저, 저, 정말 괜찮습니다 | Không ạ! Không cần đâu ạ. Tôi thật sự ổn mà. |
[재학의 어색한 웃음] | Không ạ! Không cần đâu ạ. Tôi thật sự ổn mà. |
(재학) 오, 오, 저는 완전 괜찮습니다 | Vô cùng ổn luôn anh ạ. |
[재학의 어색한 웃음] | |
그럼 저, 점심 맛있게 드세요 | Vậy chúc anh ăn trưa ngon miệng. |
[흥미로운 음악] | Vậy chúc anh ăn trưa ngon miệng. |
[재학이 버튼을 탁탁 누른다] | |
[재학이 버튼을 탁 누른다] | |
[휴대전화 알림음] | |
(민하) 나랑 잠깐 10분만 벤틸레이션하자 | Ra hóng gió với tôi mười phút đi. Vườn hoa trung tâm nhé. |
중간 정원으로 | Vườn hoa trung tâm nhé. |
(겨울) 1년 차들이 아직도 적응을 못 했어요? | Đã một năm mà vẫn chưa quen được ạ? |
[민하의 한숨] | Một người thì như cá gặp nước, |
(민하) 한 명은 너무 적응했고 다른 한 명은 너무 적응을 못 하고 | Một người thì như cá gặp nước, một người thì trầy trật như cá mắc cạn. |
윤희라고 있어, 서윤희 | Một người tên là Yoon Hee. Seo Yoon Hee. |
정말 성실하고 똑똑해 | Vô cùng thành thật và thông minh. Là một nhân tài hiếm có. |
근래 보기 드문 인재야 | Là một nhân tài hiếm có. |
근데요? | Là một nhân tài hiếm có. Nhưng sao ạ? |
[입소리를 쯧 낸다] | Nhưng sao ạ? |
우리가 이제 많이 편해졌나 봐 | Hình như tại bọn tôi thân nhau quá hay sao đó, |
말이 점점 짧아져 | mà cô ấy càng ngày càng vô lễ. |
[흥미로운 음악] | Yoon Hee à, thay băng cho sản phụ Lee Da Rae rồi chứ? |
(민하) 윤희야 이다래 산모 드레싱했어? | Yoon Hee à, thay băng cho sản phụ Lee Da Rae rồi chứ? |
(윤희) 응응 | Ừ. |
어, 잘했어, 그… | Ồ, tốt lắm. Với lại, số liệu mà giáo sư Yeom Se Hee bảo cô in ra để thuyết trình hội thảo ấy. |
아, 그리고 염세희 교수님이 학회 발표 때문에 | Với lại, số liệu mà giáo sư Yeom Se Hee bảo cô in ra để thuyết trình hội thảo ấy. |
자료들 데이터 뽑아 보라고 하셨잖아 | Với lại, số liệu mà giáo sư Yeom Se Hee bảo cô in ra để thuyết trình hội thảo ấy. |
아, 데이터 | Với lại, số liệu mà giáo sư Yeom Se Hee bảo cô in ra để thuyết trình hội thảo ấy. À, số liệu. |
임신 중독증 산모 데이터? | Về mấy ca tiền sản giật? |
어, 그거 맞아 | Ừ, nó đó. Cô làm xong hết chưa? Khi nào đưa thì được? |
그, 다 했어? 어, 언제까지 될까? | Ừ, nó đó. Cô làm xong hết chưa? Khi nào đưa thì được? |
거의 다 했어요 | Cũng sắp sửa xong. Tối nay có thể nộp rồi. |
어, 오늘 밤까지 보여 드릴 수 있어요, 선생님 | Cũng sắp sửa xong. Tối nay có thể nộp rồi. |
아, 그래, 어, 수고했어 | Ừ, vậy à. Vất vả cho cô rồi. |
(윤희) 응응 | Ừ. |
습관이네요, 언어 습관 | Thói quen thôi. Thói quen ăn nói. |
그런 친구들 가끔 있어요 | Cũng có người vậy mà. |
애가 악의라곤 1도 없어서 뭐라 말도 못 하고 | Tôi thấy cô ấy không có ác ý nên cũng chẳng biết nói sao. |
애는 진짜 착하거든 | Cô ấy thật sự rất tốt. |
[피식 웃는다] | |
다른 한 명은요? | - Người còn lại thì sao? - À… |
(민하) 아… | - Người còn lại thì sao? - À… |
어, 저기, 저기 [문이 덜컹 열린다] | Kia kìa. |
은미야, 기은미 선생! | Eun Mi à, bác sĩ Ki Eun Mi! |
(은미) 아… | À, chào cô. |
안녕하세요 | À, chào cô. |
밥은 먹었어? | Cô ăn cơm chưa? |
지금 먹으려고요 | Tôi định ăn bây giờ. |
(민하) 아, 그럼 여기서 같이… | Ra thế. Vậy lại đây cùng… |
맛있게 먹… | Ăn ngon miệng… |
맛있게 먹… | Ăn ngon miệng nhé. |
[늘어지는 기적 효과음] | |
[민하의 한숨] | |
내가 본 사람 중에 가장 말이 없고 내성적이야 | Trong số những người tôi gặp, cô ấy là người hướng nội và ít nói nhất. |
원래는 내과 가려고 했는데 부모님이 산부인과 의사셔서 | Vốn dĩ cô ấy tính vào Khoa nội nhưng vì bố mẹ là bác sĩ Khoa sản nên đến Khoa sản để sau này thừa kế phòng khám. |
병원 물려받으라고 해서 산부인과로 왔대 | nên đến Khoa sản để sau này thừa kế phòng khám. |
근데 와서 보니까 자기는 임상보다는 | nên đến Khoa sản để sau này thừa kế phòng khám. Nhưng sau khi đến đây thì mới nhận ra |
공부하고 논문 쓰고 이런 기초가 더 맞는 거 같다고 | mình hợp với hoạt động nghiên cứu viết luận hơn lâm sàng. |
올해까지만 동기들 봐서 다닐 거래 | Cô ấy bảo chỉ ở đây hết năm nay thôi. |
내년에는 자신 없대 | Không tự tin làm đến năm sau. |
그래도 그런 얘기를 다 하네요? | Mà cô ấy cũng kể hết với chị nhỉ? Hướng nội thế mà. |
내성적이라더니 | Mà cô ấy cũng kể hết với chị nhỉ? Hướng nội thế mà. |
아, 엄청 물어봤지 | Tôi phải hỏi nhiều lắm đấy. |
아, 계속 겉돌길래 누가 갈구나 싶어 가지고 | Lúc nào cũng khép kín, không làm thân với ai |
술 사 주고 밥 사 주고 이것저것 많이 물어봤어 | nên tôi mời ăn uống, còn hỏi han cái này cái kia. Nhưng hóa ra là do tính cô ấy vốn thế. |
근데 원래 성격이 그렇더라고 | Nhưng hóa ra là do tính cô ấy vốn thế. |
아, 애는 참 착한데 | Cô ấy cũng tốt nữa. |
- 다 착하대 - (민하) 정말이야 | - Ai chị cũng bảo tốt. - Thì thật vậy mà. |
말이 없고 겉돌아서 그렇지 부지런하고 꼼꼼해 | Chỉ ít nói và không hòa đồng thôi, chứ chăm chỉ với kỹ tính lắm. |
(민하) 아유, 진짜 어떡하냐, 아유 | Trời ơi, dù sao thì cũng… |
주말에 저랑 영화라도 보실래요? | Cuối tuần đi xem phim với tôi không? |
저녁에 잠깐은 시간 되는데 | Buổi tối tôi có chút thời gian. |
나 주말에 데이트 있어 | Cuối tuần tôi đi hẹn hò. |
[놀란 신음] | |
영화도 보기로 했어 | Còn tính đi xem phim nữa. |
혹시… | Lẽ nào… |
[민하의 들뜬 신음] | Ừ! Giấc mơ cuối cùng đã thành sự thật rồi! |
(민하) 꿈은 이루어진다! | Ừ! Giấc mơ cuối cùng đã thành sự thật rồi! |
[민하의 들뜬 신음] | Ừ! Giấc mơ cuối cùng đã thành sự thật rồi! |
[한숨] | Giấc mơ trở thành hiện thực Em sẽ bảo vệ anh |
♪ Dreams come true ♪ | Giấc mơ trở thành hiện thực Em sẽ bảo vệ anh |
♪ 나를 지켜 줄 거야 ♪ | Giấc mơ trở thành hiện thực Em sẽ bảo vệ anh |
♪ 아껴 왔던 작은 사랑도 ♪ | Cùng với tình yêu nhỏ bé dành cho anh |
[마우스 클릭음] (석형) 오늘 목덜미 투명대 검사 진행했고요 | Hôm nay tôi đã cho tiến hành đo độ mờ da gáy. |
아기는, 어, 머리에서 엉덩이까지 5.2cm로 | Thai nhi có chiều dài từ đầu đến mông là 5,2cm, nghĩa là đang phát triển rất đúng chu kỳ. |
주수에 맞게 잘 크고 있네요 | nghĩa là đang phát triển rất đúng chu kỳ. |
목덜미 투명대 두께도 1.5mm로 정상이에요, 예 | Độ mờ da gáy của bé là 1,5mm, nghĩa là bình thường. |
[마우스 클릭음] | |
그리고 아기가 엄청 많이 움직이죠? | Còn nữa, em bé cử động rất nhiều. |
지난번에도 팔다리를 조금조금씩 움직이긴 했지만 [잔잔한 음악] | Lần trước, tay chân của bé chỉ khẽ động đậy, nhưng giờ bé cử động mạnh và nhiều hơn rồi. |
지금은 세게, 더 많이 움직이고 있네요 | nhưng giờ bé cử động mạnh và nhiều hơn rồi. |
아기가 저 닮았나 봐요 | Chắc là con nó giống tôi đấy. |
(재학) 아유 엄마 힘들게 하면 안 되는데 | Nhưng mong nó đừng làm mẹ nó mệt. |
아기 잘 움직이면 좋죠, 뭐 | Em bé cử động nhiều là tốt mà. |
산모분, 식사는 잘하고 계세요? | Cô vẫn ăn uống tốt chứ? |
잘 못 먹어요, 양이 엄청 줄었어요 | Cô ấy ăn không ngon. Dạo này ăn ít lắm ạ. |
항암 치료 시작하고 잘 견디려면 식사 잘하셔야 돼요 | Nếu đã quyết định sẽ điều trị ung thư thì cô phải ăn uống đầy đủ nhé. |
잘 드시는 게 아기한테도 좋아요 | - Ăn uống đầy đủ sẽ tốt cho em bé. - Vâng, thưa giáo sư. |
네, 교수님 | - Ăn uống đầy đủ sẽ tốt cho em bé. - Vâng, thưa giáo sư. |
다음 외래는 4주 뒤에 보면 될 것 같고요 | Sau bốn tuần nữa hãy đến tái khám. Em bé đang lớn rất khỏe mạnh, |
어, 아기는 잘 자라고 있으니까 | Em bé đang lớn rất khỏe mạnh, |
엄마는 엄마 건강만 신경 쓰세요 | nên mẹ bé chỉ cần lo cho sức khỏe của mình là được. |
감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư. |
감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư. Lần sau tôi sẽ… |
(재학) 저, 다음에 제가… | Cảm ơn giáo sư. Lần sau tôi sẽ… |
밥 사세요 | Mời cơm tôi đi. |
(재학) 예 [함께 웃는다] | Vâng ạ. |
건태 들어왔어? 언제? | Geon Tae về rồi à? Hồi nào thế? |
(종수) 어제 | Hôm qua. |
둘째가 문자했더라 | Thằng hai thì nhắn tin cho tôi. |
전화 한 통 없었지? | Không hề gọi cho ông nhỉ? |
[살짝 웃는다] | Ừ. |
전에 돈 달라는 거 못 준다고 한 이후로 | Từ lần trước, sau khi tôi không cho nó mượn tiền, |
전화 한 통 없어 | nó chẳng gọi về lấy một cuộc. |
내가 전화했는데도 안 받고 | Tôi chủ động gọi nhưng nó không bắt máy. |
[한숨] | |
그냥 돈 해 주고 애들 얼굴 볼 걸 그랬나 봐 | Tôi thấy chắc mình phải cho tiền thì mới được gặp mặt con cháu. |
[쓸쓸한 음악] | |
아휴, 애들 보고 싶은데 | Tôi nhớ mấy đứa cháu quá. |
[헛웃음 치며] 이제 영영 못 보게 생겼네 | Từ giờ chắc sẽ không gặp được nữa. |
소주 한잔할까? | Làm một ly soju nhé? |
(종수) 응, 좋지 | Ừ, được đấy. |
나 오늘 자고 간다 | - Đêm nay tôi ngủ lại đấy. - Vậy đi. |
(로사) 그래 | - Đêm nay tôi ngủ lại đấy. - Vậy đi. |
[옅은 신음] | |
[피식 웃는다] | |
[헛웃음] | |
지금 웃음이 나와? | Còn cười được hả? |
약 잘 챙겨 먹고 있지? | Em vẫn uống thuốc đều đặn chứ? |
[한숨] | |
(익준) 엄마 아빠한테 얘기 안 했지? 하지 마 | Em chưa nói cho bố mẹ biết đâu nhỉ? Đừng có nói. |
(익순) 응, 아직 안 했는데 다음 주 한국 오시면 얘기할 거야 | Ừ, em chưa nói. Tuần sau bố mẹ về nước em mới nói. |
아, 뭐 하러 해 걱정만 하셔, 얘기하지 마 | Nói làm gì? Lại làm bố mẹ lo. Đừng nói. |
사랑하는 아들이 머리를 다쳤는데 어떻게 얘기를 안 해? | Con trai cưng bị đập vào đầu, sao không nói được? |
엄마 아빠가 아셔야지 | Phải cho bố mẹ biết chứ. Giữ bí mật hết đâu có được. |
별게 다 비밀이야 | Phải cho bố mẹ biết chứ. Giữ bí mật hết đâu có được. |
오빠 그리고 퇴원하면 창원으로 내려가 | Anh xuất viện thì về Changwon đi. |
뭔 소리야? | Nói gì thế? |
어차피 당분간 진료도 못 하잖아 | Anh có ở đây cũng đâu làm việc được. |
창원 내려가서 엄마 아빠 옆에 있어 | Về Changwon ở với bố mẹ đi. |
엄마가 해 주는 밥 먹으면서 간만에 좀 쉬다가 올라와 | Về ăn cơm mẹ nấu, nghỉ ngơi một thời gian rồi lên lại. |
허, 참 | |
(익준) 어디서 많이 들어 본 말 같다? | Câu này sao quen thế nhỉ? |
[익순의 웃음] | |
(익순) 어, 반사야 | Ừ, trả lại cho anh đấy. |
내가 알아서 해 내 일은 내가 알아서 한다고 | Để anh tự lo. Chuyện anh, anh tự giải quyết. |
우주 이따 저녁에 올 거야 | Tối nay U Ju sẽ đến đấy. |
너 우주한테 얘기했어? | - Em nói với U Ju rồi hả? - Vâng. |
(익순) 응 | - Em nói với U Ju rồi hả? - Vâng. |
아빠가 좀 다쳐서 병원에 입원했는데 | "Bố bị thương nên đã nhập viện. |
우주가 와서 '호' 해 주라고 했어 | U Ju đến thổi cho bố bớt đau nhé". Em đã nói thế. |
이모님이 이따 저녁에 데리고 올 거야 | Lát dì Wang sẽ đưa nó đến. |
야, 우주 나 당직인 줄 알아 | Này, U Ju tưởng anh trực đêm mà. |
아니, 당직 아닌 거 알아 | Đâu có, nó biết anh không có trực đêm. |
[당황한 숨소리] | Dì Wang có nói rằng anh phải trực nên mấy ngày tới sẽ không về. |
(익순) 이모가 아빠 당직이어서 며칠 동안 집에 못 올 거라고 했대 | Dì Wang có nói rằng anh phải trực nên mấy ngày tới sẽ không về. |
근데 우주가 그러더라 | Nhưng U Ju lại bảo bố chưa lần nào trực hai đêm liên tiếp. |
아빠는 당직을 이틀 연속으로 선 적이 없다고 | Nhưng U Ju lại bảo bố chưa lần nào trực hai đêm liên tiếp. |
어? 응급 수술, ICU 호출이면 몰라도 당직은 연속으로 안 한대 | Còn bảo có thể là cấp cứu hoặc ICU gọi đi, chứ không bao giờ trực liền hai đêm. |
하, 참, 똑똑해, 누구 조카인지 몰라 | Cháu nhà ai mà thông minh quá đi. |
오빠 상태 보고 이 정도 비주얼이면 | Em cân nhắc kỹ rồi. Tình trạng của anh thế này thì không cần nói dối U Ju, nên em mới cho nó biết. |
굳이 우주한테 거짓말할 필요 없겠다 싶어서 얘기한 거야 | Tình trạng của anh thế này thì không cần nói dối U Ju, nên em mới cho nó biết. |
우주한테 잘 설명했고 우주도 다 이해했어 | Em đã giải thích kỹ với U Ju, thằng bé cũng hiểu rồi. U Ju bảo nhớ anh lắm. |
아빠 너무 보고 싶대 | U Ju bảo nhớ anh lắm. |
오빠도 우주 보고 싶잖아 | Anh cũng rõ là nhớ U Ju mà. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
(익준) 잘했어, 굿 잡 | Làm tốt lắm. Good job. |
(익순) 생큐 | Thank you. |
야, 안 되겠다 | Được rồi. Phải trao thưởng cho em gái anh. |
우리 동생 상 줘야겠다 | Được rồi. Phải trao thưởng cho em gái anh. |
손이 굳어서 잘될는지 모르겠는데 | Tay đang cứng quá, không biết được không nữa. |
하지 마 | Đừng có làm. |
(익준) 구구 | Gù gù. |
[익순의 웃음] 구구, 구구 | Gù gù gù. |
[비둘기 울음 효과음] 구구 | Gù gù gù. |
[힘겨운 신음] | Cậu thấy sao rồi? |
(준완) 야, 컨디션 좀 어때? | Cậu thấy sao rồi? |
[문이 스르륵 닫힌다] (익준) 구구, 구구, 구구 | Gù gù gù. |
수술 있다며 | Cậu có ca mổ mà? |
[익준의 아파하는 신음] | |
어, 좀 밀렸어 | Mới dời lại rồi. |
아, 인사해, 내 동생이야 | Chào hỏi đi. Em gái tôi đấy. |
[헛웃음] | |
왔어? | Em đến rồi à? |
오빠, 안녕 | Em chào anh. |
(준완) 언제 왔어? | Đến lúc nào thế? |
(익순) 어, 한 한 시간쯤 전에요 | Khoảng một tiếng trước. |
어, 송화 언니는요? | Chị Song Hwa đâu ạ? |
송화는? | - Song Hwa đâu? - Sáng nay khám ngoại trú, |
(익준) 오늘 오전 외래만 있어서 점심때 잠깐 들른다고 했는데 늦어지네 | - Song Hwa đâu? - Sáng nay khám ngoại trú, bảo trưa sẽ ghé mà còn chưa thấy đâu. |
일을 줄인다더니 전보다 더 많이 해 | Bảo là sẽ làm ít lại mà thấy còn nhiều hơn hồi trước. |
요즘 내가 잔소리를 덜 했더니 | Chắc do dạo này tôi ít cằn nhằn. |
(석민) 교수님 | Giáo sư. |
[석민의 가쁜 숨소리] | Bệnh nhân An Sang Mo, |
그, 안상모 환자요 | Bệnh nhân An Sang Mo, người hôm qua nhập viện vì u màng não vòm sọ đấy ạ. |
컨벡시티 메닌지오마로 어제 입원하신 분이요 | người hôm qua nhập viện vì u màng não vòm sọ đấy ạ. |
(송화) 어, 알아 | Ừ, tôi biết. Sao thế? Kết quả CT mạch máu não có vấn đề à? |
왜, CT 엔지오에서 뭐 나왔어? | Ừ, tôi biết. Sao thế? Kết quả CT mạch máu não có vấn đề à? Vâng, vừa chụp xong. Là túi phình động mạch mắt. |
(석민) 예, 방금 찍어 봤는데 옵살믹 아테리 애뉴리즘이 보입니다 | Vâng, vừa chụp xong. Là túi phình động mạch mắt. |
옵살믹 아테리 애뉴리즘? | - Túi phình động mạch mắt sao? - Vâng. |
예 | - Túi phình động mạch mắt sao? - Vâng. |
[어두운 음악] | |
아이고 | Trời ạ. |
DSA 진행할까요? | Cho anh ấy chụp DSA nhé? |
CT 엔지오에서 동맥류 잘 보이니? | Trên ảnh chụp CT, chỗ phình hiện rõ lắm à? |
예, 잘 보입니다 | Vâng, rõ lắm ạ. |
옵살믹 아테리 애뉴리즘이면 코일 해야 할 거 같은데 | Phải nút túi phình động mạch mắt bằng cách đặt coil. |
환자분 신장 수치가 경계에 있어서 | Nhưng chỉ số thận của bệnh nhân không tốt, |
조영제 너무 자주 쓰면 신장 기능에 안 좋으니까 | nên thận sẽ khó chịu nổi nếu dùng thuốc cản quang thường xuyên. Cần đặt coil thì cứ đặt luôn. Gửi kết quả qua cho tôi xem. |
봐서 코일 해야 하면 코일로 바로 진행하자 | Cần đặt coil thì cứ đặt luôn. Gửi kết quả qua cho tôi xem. |
나한테 지금 결과 보내 줘 | Cần đặt coil thì cứ đặt luôn. Gửi kết quả qua cho tôi xem. |
(석민) 예, 알겠습니다 | Vâng. Tôi biết rồi ạ. |
[의료 기기 작동음] | |
(기준) 석션 | Hút. |
[기준의 아파하는 신음] | |
야, 너 똑바로 안 줘? | Này, không đưa chuẩn hơn được hả? |
(성영) 죄송합니다 | Xin lỗi giáo sư. |
(기준) 야, 넌 도구 주는 거 하나 제대로 못 하면 대체 뭘 잘해? | Này, mỗi việc đưa dụng cụ cũng không xong thì làm được trò trống gì? |
(성영) 죄송합니다 | Xin lỗi anh ạ. |
(기준) 그 머리로 어떻게 의사가 됐어? | Đầu óc như thế sao trở thành bác sĩ được vậy? |
너 이렇게 머리 나쁜 거 부모님은 알고 계시지? | Chắc bố mẹ cũng biết đầu óc cậu chậm nhỉ? |
그래도 부모님은 너 의사 됐다고 좋아하시지? | Thế mà cũng làm bác sĩ được, chắc bố mẹ cậu vui lắm. |
(성영) 죄송합니다 | Xin lỗi anh ạ. |
(기준) 넌 '죄송합니다'밖에 할 줄 몰라? | Cậu chỉ biết nói xin lỗi thôi hả? |
센스도 없고 머리도 나쁘고 큰일이다, 큰일 | Không tinh ý, cũng không nhanh trí. Lớn chuyện rồi. |
- (기준) 바이폴라 - (선빈) 네, 교수님 | - Điện lưỡng cực. - Vâng, thưa giáo sư. |
[새근거린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(익순) 어제 밤새웠어? | Hôm qua thức cả đêm à? |
(익준) 나? 잘 잤는데 | - Hả? Anh ngủ thẳng cẳng mà. - Không. Anh này cơ. |
아니, 이 오빠 | - Hả? Anh ngủ thẳng cẳng mà. - Không. Anh này cơ. |
(익준) 아, 못 잤지 | À, chắc là không ngủ được rồi. |
쟤 어제 당직이라 밤에 한창 나랑 수다 떨다가 | Tối qua cậu ấy trực, đang buôn dưa lê khí thế với anh thì bị cấp cứu gọi đi. Hình như đã mổ đến tận 5:00 sáng. |
갑자기 응급 수술 생겨서 새벽 5시까지 수술했을걸? | thì bị cấp cứu gọi đi. Hình như đã mổ đến tận 5:00 sáng. |
아침에 회진 돌고 콘퍼런스 두 개 하고 | Sáng nay còn đi hội chẩn, tham dự hai hội thảo. |
거의 못 잤을 거다 | Có ngủ được miếng nào đâu. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(준완) 어, 재학아, 갈까? | Ừ, Jae Hak à, giờ tôi qua hả? |
5분? | Năm phút? Tôi biết rồi. Vậy tôi uống một ly cà phê rồi xuống. |
알았어, 나 그럼 커피 한 잔만 마시고 내려갈게 | Năm phút? Tôi biết rồi. Vậy tôi uống một ly cà phê rồi xuống. |
응 | Năm phút? Tôi biết rồi. Vậy tôi uống một ly cà phê rồi xuống. Ừ. |
[통화 종료음] (익준) 아, 익순아, 나 케이크 | Ik Sun à, anh muốn ăn bánh. Xuống quán cà phê mua cho anh miếng bánh kem đi. |
카페 가서 조각 케이크 하나만 사다 줘 | Xuống quán cà phê mua cho anh miếng bánh kem đi. |
사는 김에 커피 열 잔 사서 스테이션에 좀 돌리고 | Sẵn mua giùm anh mười ly cà phê gửi các bác sĩ phòng trực. |
(익순) 응, 그래 | Ừ, em biết rồi. |
카드 줘 | - Đưa thẻ đây. - Này! |
- (익준) 야 - (준완) 농담이야 | - Đưa thẻ đây. - Này! Đùa tí, làm gì căng. |
가자, 오빠가 사 줄게 | Đùa tí, làm gì căng. Đi thôi. Để anh mua cho. |
[잔잔한 음악] (익순) 응 | Ừ. |
목걸이 그걸로 계산이 돼? | Tính tiền bằng thẻ đó được à? |
(준완) 응, 이걸로 밥도 먹고 편의점도 되고 | Ừ, trả tiền ở nhà ăn với cửa hàng tiện lợi cũng được. Ra thế. Mà ảnh đó anh chụp lúc nào thế? |
- (익순) 언제 찍은 사진이야? - (준완) 작년에? | Ra thế. Mà ảnh đó anh chụp lúc nào thế? Năm ngoái. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[송화의 한숨] | |
[마우스 조작음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(송화) 지금 보고 있어 | Tôi đang xem rồi. |
(석민) 바로 말씀드려야겠죠? | Báo cho bệnh nhân ngay chứ ạ? |
그럼 | Tất nhiên. |
(송화) 보통 뇌종양 수술 전에 | Thường thì trước khi phẫu thuật tách u não, |
여러 가지 목적으로 뇌혈관을 보는 CT를 찍어 보는데요 | chúng tôi sẽ cho tiến hành chụp CT mạch máu não để kiểm tra. |
뇌혈관 CT 결과에서 불행인지 다행인지 모르겠지만 | Không biết là may mắn hay xui rủi, nhưng trên kết quả CT, |
눈으로 가는 동맥에 약 8mm 정도의 동맥류가 발견됐습니다 | chúng tôi phát hiện túi phình động mạch mắt có đường kính khoảng 8mm. |
(여자1) 동맥류요? | Phình động mạch ạ? |
그거 터지면 죽는 거 아닌가요? | Nó mà vỡ thì không phải sẽ chết sao ạ? |
다 그렇지는 않지만 | Tuy không phải ai cũng thế, |
뇌동맥류는 보통 증상이 없기 때문에 | nhưng thường phình động mạch não không có triệu chứng, |
모르고 있다가 갑자기 터질 수 있고 | nên nhiều người không biết cho đến khi nó đột ngột vỡ. Nếu đã vỡ |
터지게 되면 사망 확률이 매우 높습니다 | nên nhiều người không biết cho đến khi nó đột ngột vỡ. Nếu đã vỡ thì tỷ lệ tử vong sẽ rất cao. |
(여자1) 선생님, 그럼 한 번에 수술 두 개를 하게 되는 건가요? | Thưa bác sĩ. Vậy có nghĩa là chồng tôi sẽ làm hai phẫu thuật một lần ạ? |
아니요, 그게, 어, 그럴 수가 없습니다 | Không, không thể làm thế được ạ. |
(송화) 수술을 하면 전신 마취를 하게 되는데 | Khi phẫu thuật sẽ phải gây mê toàn thân, |
마취를 하거나 마취를 깨울 때 | nhưng khi gây mê hoặc mới tỉnh dậy, |
혈압 변동이 생기면서 동맥류가 터질 수 있습니다 | huyết áp sẽ không ổn định, do đó động mạch rất dễ bị vỡ. Để an toàn, chúng tôi sẽ cho trị chứng phình động mạch trước |
그렇기 때문에 안전하게 우선 동맥류를 먼저 치료하고 | Để an toàn, chúng tôi sẽ cho trị chứng phình động mạch trước rồi mới phẫu thuật loại bỏ khối u. Đó mới là cách chữa trị đúng. |
이후에 종양 제거 수술을 하는 게 맞는 방향일 거 같습니다 | rồi mới phẫu thuật loại bỏ khối u. Đó mới là cách chữa trị đúng. |
[한숨] | |
근데 문제는 환자분의 동맥류가 | Nhưng vấn đề ở đây là động mạch bị phình là động mạch mắt, nghĩa là động mạch nối với mắt. |
눈동맥, 눈으로 가는 혈관에 있다는 건데요 | động mạch bị phình là động mạch mắt, nghĩa là động mạch nối với mắt. |
저희가 확인한 바로는 정상 눈동맥이 동맥류에서 뻗어 나가고 있어요 | Chúng tôi đã xác minh được các động mạch mắt bình thường đang phân nhánh từ động mạch mắt bị phình. |
쉽게 설명드리면 | Nói cho dễ hiểu thì |
동맥류와 정상 눈동맥이 붙어 있다고 생각하시면 됩니다 | động mạch mắt bình thường đang dính với động mạch mắt bị phình. |
이런 경우에는 코일 색전술이라고 해서 | Những ca thế này, chúng tôi sẽ đặt coil. Không tiến hành mở sọ, |
머리를 열지 않고 허벅지 동맥을 따라 카테터를 넣고 | Những ca thế này, chúng tôi sẽ đặt coil. Không tiến hành mở sọ, mà sẽ đặt một dây xoắn kim loại đi qua ống thông |
뇌동맥류를 막아 주는 시술을 합니다 | luồn qua động mạch đùi lên não và nút túi phình ở đó. |
그런데 이 시술 과정에서 동맥류를 코일로 다 막아 버리게 되면 | Nhưng trong quá trình này, nếu như coil lấp hẳn túi phình |
눈동맥이 막혀 실명의 위험이 있습니다 | thì động mạch mắt cũng sẽ bị chèn và có thể gây mù lòa. |
[어두운 음악] 그렇기 때문에 | Chính vì như thế, |
눈동맥이 시작되는 일부 부분은 남기고 막아야 하는데요 | chỉ có thể lấp một phần, chừa lại một khoảng cho động mạch mắt. |
환자분의 경우 동맥류와 정상 눈동맥이 붙어 있기 때문에 | Nhưng vì động mạch thường của anh lại dính với động mạch bị phình, chỉ chặn đúng động mạch bị phình không phải là điều dễ dàng. |
동맥류만 막기가 쉽지가 않습니다 | chỉ chặn đúng động mạch bị phình không phải là điều dễ dàng. |
그리고 그럴 확률은 낮지만 | Với lại, tuy tỷ lệ này rất thấp, |
시술하는 과정에서 동맥류 부분이 많이 약해져 있으면 | nhưng dây xoắn kim loại đưa vào mà chạm trúng chỗ yếu của túi phình, |
동맥류가 찢어지면서 시술하는 중에 출혈이 생길 수 있는데요 | có thể nó sẽ bị rách và gây xuất huyết trong lúc thực hiện. |
출혈이 생기면 그 부분을 최대한 빨리 막는 게 우선이라서 | Nếu xảy ra xuất huyết, chúng tôi sẽ phải ưu tiên cầm máu. Và khi đó, chúng tôi sẽ không cứu động mạch mắt |
눈동맥을 살릴 수는 없고 | Và khi đó, chúng tôi sẽ không cứu động mạch mắt |
그때는 무조건 출혈을 막고 나와야 됩니다 | mà phải cầm máu cho bằng được và kết thúc quá trình điều trị. |
그럴 경우에도 눈동맥이 막혀 시력을 잃을 수 있습니다 | Nếu trường hợp đó xảy ra, động mạch mắt sẽ bị chèn và anh có thể mất thị lực. |
선생님 | Bác sĩ. |
(남자) 저 수술 안 받을 겁니다 | Tôi sẽ không phẫu thuật đâu. |
실명한다는데 수술을 어떻게 받아요? | Cô nói tôi sẽ bị mù mà. Tôi phẫu thuật để làm gì chứ? |
저 수술 안 하고 그냥 이렇게 살겠습니다 | Tôi sẽ không mổ, cứ sống thế này cũng được. |
실명의 위험성은 있지만 | Đúng là có khả năng bị mất thị lực, |
동맥류가 터지게 되면 환자분 생명이 위험할 수 있어요 | nhưng để động mạch phình bị vỡ thì có thể mất mạng đấy ạ. |
지금 상황은 동맥류 치료를 할지 말지 선택을 하시라는 게 아니라 | Bây giờ tôi nói những việc này không phải để hỏi anh có điều trị không, |
치료 방향이 이렇게 진행될 거 같다는 계획을 설명드린 겁니다 | mà tôi chỉ đang giải thích cho anh phương án điều trị thôi. |
최선을 다해서 시력 상실 없이 시술할 거고 | Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức để anh không bị mất thị lực. |
만에 하나 그런 일이 생기더라도 | Nếu lỡ như chuyện đó xảy ra, |
동맥류를 치료하는 게 최선의 선택이라고 생각됩니다 | chữa trị động mạch bị phình mới là sự lựa chọn tối ưu. |
아니요, 전 동맥류 그거 그냥 두겠습니다 | Không, cái động mạch bị phình đó, cứ để nó thế đi ạ. |
(남자) 시술 안 받을게요, 선생님 | Tôi không phẫu thuật đâu bác sĩ. |
여보, 나 안 받을 거야 | Mình à, anh không mổ đâu. |
나 안 해 | Anh không làm đâu. |
(여자1) 그럼 당신 언제 뇌출혈로 쓰러질지 몰라 | Thế thì mình sẽ đột ngột ngất đi vì chảy máu não bất cứ lúc nào. Mình đang nói gì vậy hả? |
무슨 소리 하는 거야! | Mình đang nói gì vậy hả? |
[무거운 효과음] | |
[여자1과 남자의 한숨] | |
[석민과 송화의 한숨] | |
(석민) 아무리 그래도 설마 동맥류를 그냥 두겠다는 결정을 할까요? | Dù là thế, lẽ nào anh ấy quyết định không điều trị động mạch phình thật ạ? |
뭐, 실명 위험성이야 있지만 | Có nguy cơ bị mù, nhưng vỡ động mạch thì sẽ chết bất đắc kỳ tử mà. |
그래도 동맥류는 터지면 언제 사망할지 모르는 건데 | Có nguy cơ bị mù, nhưng vỡ động mạch thì sẽ chết bất đắc kỳ tử mà. |
(송화) 갑자기 뇌종양이라고 하고 | Nếu đột nhiên biết mình bị u não, bị phình động mạch, lại còn có khả năng bị mù nữa, |
동맥류에 실명할 수도 있다고 하면 누구나 받아들이기 쉽지 않아 | bị phình động mạch, lại còn có khả năng bị mù nữa, ai cũng sẽ khó chấp nhận cả mà. |
네가 자주 가서 설명 잘해 드려 | Cậu hãy chăm đến thăm và giải thích cho họ. |
(석민) 네 | Vâng. |
교수님, 식사는요? | Giáo sư, cô ăn chưa? |
(송화) [놀라며] 먹어야지 | Phải ăn chứ. Tôi sẽ ăn ở phòng Ik Jun. Còn cậu? |
난 익준이 방에서 먹을 건데, 너는? | Phải ăn chứ. Tôi sẽ ăn ở phòng Ik Jun. Còn cậu? |
(석민) 선빈이가 의국에 햄버거 시켰다네요 | Seon Bin đặt hamburger rồi ạ. Tại Seong Yeong bảo muốn ăn. |
성영이가 먹고 싶대서 | Seon Bin đặt hamburger rồi ạ. Tại Seong Yeong bảo muốn ăn. |
(송화) 성영이 무슨 일 있구나? | Seong Yeong đang buồn gì à? |
(석민) 요즘 죽음의 턴이라 | Đợt này cậu ta vật vã sắp chết rồi. |
[성영이 숨을 하 내쉰다] | |
(선빈) 성영아 화도 나고 짜증도 나고 그런데 | Seong Yeong à, vừa bực vừa tức mà còn đói bụng nữa, cảm giác khó tả nhỉ? |
배도 고프고 그렇지? | Seong Yeong à, vừa bực vừa tức mà còn đói bụng nữa, cảm giác khó tả nhỉ? |
(성영) 네 | Vâng. Bác sĩ Heo này, tôi phạm lỗi có một mà sao lại bị mắng tới một trăm vậy? |
선생님, 전 1만 잘못했는데 왜 100을 혼내실까요? | Bác sĩ Heo này, tôi phạm lỗi có một mà sao lại bị mắng tới một trăm vậy? |
석션 실수는 제가 했는데 | Tôi là người làm sai, sao phải lôi cả bố mẹ tôi vào? |
왜 우리 엄마 아빠까지 소환하시는 걸까요? | Tôi là người làm sai, sao phải lôi cả bố mẹ tôi vào? |
그냥 자동 완성 되어지는 문장이라 생각해 [문이 달칵 열린다] | Cậu cứ xem như đó là kiểu tự hoàn thành vế câu đi. |
[문이 달칵 닫힌다] '아이 앰 어 보이, 유 아 어 걸' 같은 거야 | Giống câu "Tôi là nam, bạn là nữ" vậy. |
(석민) 머리 나쁜 거 부모님도 알고 계신지 궁금해하시지? | Giáo sư hỏi bố mẹ cậu có biết đầu óc cậu chậm không à? |
(성영) 네 | Vâng. |
(석민) 아직 그럼 1단계네, 어 | Vậy mới là giai đoạn một thôi. Giai đoạn ba là khi giáo sư nói |
신경외과 의사 못 되게 | Giai đoạn ba là khi giáo sư nói |
전문의 시험 못 보게 만든다는 말 정도 나와야 3단계 | đừng cho cậu thi chuyên môn, để cậu hết đường làm bác sĩ. |
2단계는 뭐예요? | Giai đoạn hai là gì ạ? |
[석민이 숨을 하 내쉰다] | |
'이 새끼 내 수술 못 들어오게 해!' | "Đừng cho thằng này vào phòng mổ với tôi! |
'회진 때도 얼굴 들이밀 생각 하지 마! 쯧' [선빈의 웃음] | Cũng đừng ló mặt đến các buổi hội chẩn!" |
난 다 들어 봤어 | Em nghe hết rồi. |
(석민) 당연히 다 들어 봤지 | Đương nhiên là đã nghe hết. |
민기준 교수님 수술 들어가면 늘 듣는 말인데, 쯧 | Dự kíp mổ của giáo sư Min Gi Jun thì sẽ được nghe. |
성영아 | Seong Yeong à, tôi chỉ muốn nói với cậu điều này. |
뭐, 따로 해 줄 말은 없고 | Seong Yeong à, tôi chỉ muốn nói với cậu điều này. |
버텨 | Nhịn đi. Đã gắng gượng đến giờ mà bỏ thì phí lắm. |
지금까지 고생한 게 아깝잖아 | Nhịn đi. Đã gắng gượng đến giờ mà bỏ thì phí lắm. |
저 안 그만둘 건데요 | Tôi đâu có tính bỏ cuộc. |
다음 주만 버티면 채송화 교수님 턴이요 | Chịu đựng nốt tuần sau là đến lượt giáo sư Chae. |
채송화 교수님도 무서워 | Giáo sư Chae cũng đáng sợ lắm. |
무서우셔도 감정적이진 않으시잖아요 | Có đáng sợ nhưng cô ấy không hành động cảm tính. |
아무리 혼이 나도 기분은 안 나빠요 | Có nổi nóng nhưng không mắng tôi nặng lời. |
'아, 내가 진짜 잘못했구나' 반성하게 되고 | "À, thì ra mình sai thật". Tôi sẽ tự kiểm điểm như vậy. |
밤을 새워서 공부하게 되지 [문이 달칵 열린다] | Cậu sẽ phải thức cả đêm để học. |
(석민) 여기 다 그래서 NS 온 사람들이야 | Cũng vì vậy mà chúng tôi mới đến Khoa thần kinh. |
어? 안녕하세요 [밝은 음악] | Ơ, chào mọi người ạ. |
(석민) [피식 웃으며] 쟤도 곧 그럴 거고 | Em ấy sẽ sớm như vậy. |
(윤복) 네? | Sao ạ? |
(석민) 아니야, 얼른 먹어 | Không có gì. Em ăn đi. |
- (석민) 지금이 점심이니? 저녁이니? - (윤복) 아이고 | Bây giờ là bữa trưa hay bữa tối nhỉ? |
(윤복) 잘 먹겠습니다 | Mời cả nhà ạ. |
[한숨] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
이번에는 | Lần này… |
스페이드 | là bích. |
[흥미로운 음악] | là bích. |
거짓말 | Nói dối. |
[송화의 웃음] | |
[익준의 웃음] (송화) 아, 진짜, 씨 | Trời ạ! |
[익준의 아파하는 신음] | |
(익준) 이번엔 하트 | Lần này là cơ. |
[흥미진진한 음악] | |
[송화의 한숨] | |
[익준과 송화가 카드를 탁탁 놓는다] | |
[익준이 카드를 탁 놓는다] | |
[송화가 카드를 탁 놓는다] [미심쩍은 숨소리] | |
[고민하는 신음] | |
[익준이 카드를 탁 놓는다] 거짓말 | Nói dối. |
[흥미로운 음악] | Nói dối. |
정말? | Chắc không? |
[한숨] | |
물러도 돼? | Rút lại nhé? |
물러 | Rút lại ư? |
[답답한 신음] | Ôi trời. |
아니야, 안 물러, 거짓말 | Không. Không rút lại nữa. Nói dối. |
[아쉬워하는 숨소리] | Trời ạ. |
[송화의 좌절하는 신음] | |
[익준의 웃음] | |
[발랄한 음악] | |
[함께 웃는다] | |
아, 이거 나한테 너무 불리해 | Trò này quá bất lợi cho tôi. |
(익준) [웃으며] 아니, 네가 네가 하자 그랬잖아 | Nhưng cậu rủ tôi chơi mà. Cầm không hết đống này luôn đấy. |
(송화) [웃으며] 아, 이거 이거 다 손에 잡히지도 않아 | Cầm không hết đống này luôn đấy. Chẳng sao. Dù gì cũng phải chơi tiếp. |
(익준) 어차피 확률 게임이야 안, 안 잡혀… | Chẳng sao. Dù gì cũng phải chơi tiếp. Hay là cậu cho tôi ké lá này vào luôn nhé? |
혹시, 혹시 괜찮으면 요것 좀 끼워 줄래? | Hay là cậu cho tôi ké lá này vào luôn nhé? Trời ạ, thật là! |
[송화의 거부하는 신음] [익준의 웃음] | Trời ạ, thật là! |
자, 일로 오세요 | - Nào, mời cô lại đây. - Khoan đã. |
- (송화) 잠깐, 잠깐, 잠깐만 - (익준) 아, 왜? | - Nào, mời cô lại đây. - Khoan đã. - Sao vậy? - Đừng búng mạnh. |
- (송화) 너 세게 때릴 거야? - (익준) 아니야 | - Sao vậy? - Đừng búng mạnh. - Không. Tóc kìa. - Thật à? |
(익준) 너, 너 잠깐 머리… | - Không. Tóc kìa. - Thật à? |
우주 왔어? | U Ju đến chưa? |
(익순) [작은 목소리로] 어어, 들어가지 마요 | Anh đừng vào trong. |
둘이 지금 깨가 쏟아져요 | Hai người họ đang tình tính tang lắm. |
누구랑? | Với ai cơ? |
송화 언니요 | Chị Song Hwa. |
[피식 웃는다] | |
두 사람 언제부터 사귄 거예요? | Họ hẹn hò từ bao giờ thế? |
안 사귀어, 둘이 원래 잘 놀아 | Không phải hẹn hò đâu. Họ vốn hợp nhau như vậy đấy. |
(익순) 쉿 | Không phải hẹn hò đâu. Họ vốn hợp nhau như vậy đấy. |
저 분위기가 어떻게 안 사귀는 거예요? | Bầu không khí đó mà không phải hẹn hò à? |
[피식 웃는다] | |
(익준) 아, 이걸 어떡해, 아유, 참 | Ôi trời, làm thế nào đây? Thật là. |
[송화의 좌절하는 신음] [익준의 웃음] | |
[발랄한 음악] | |
[송화가 투덜거린다] '아임 위너' | Tôi thắng. Cậu thua. |
- (익준) '유 루저' - (송화) 아, 진짜 짜증 나 | Tôi thắng. Cậu thua. |
- (송화) 아! 잠깐만, 잠깐만 - (익준) 컴 온 | - Lại đây. - Chờ chút. |
(송화) 잠깐만, 잠깐만 [익준이 아파한다] | - Chờ chút đã. Được rồi. - Ôi, đau tôi này. |
알았어, 기다려 봐 | - Chờ chút đã. Được rồi. - Ôi, đau tôi này. |
(익준) 어, 안경 벗어요 [송화의 웃음] | Cậu tháo kính ra đi. Phải tháo kính ra. |
아, 안경 벗어요 | Cậu tháo kính ra đi. Phải tháo kính ra. |
아이, 벗어 봐 봐요 | Cậu tháo kính ra đi. Phải tháo kính ra. - Tháo kính ra, mau. - Nhẹ tay nhé. |
- (송화) 아, 진짜 너 살살 해야 돼 - (익준) 오케이, 자 | - Tháo kính ra, mau. - Nhẹ tay nhé. - Ừ, sẽ nhẹ mà. - Đau tôi thật đấy. |
- (익준) 알았어, 대, 대 - (송화) 나 진짜 아프단 말이야 | - Ừ, sẽ nhẹ mà. - Đau tôi thật đấy. |
(우주) [울먹이며] 아빠 | Bố! Ôi trời, U Ju của bố. |
(익준) 어유, 우주야 [우주가 흐느낀다] | Ôi trời, U Ju của bố. |
아빠 많이 보고 싶었지? | U Ju nhớ bố lắm đúng không? |
[문이 스르륵 열린다] | |
- (익순) 오셨어요 - 오셨어요 | - Dì đến rồi ạ? - Chào dì ạ. |
(왕 이모) 아이고, 우리 우주 | Ôi trời, U Ju nhà ta. |
집에서는 한 번도 아빠 보고 싶다고 안 하더니 | Lúc ở nhà thằng bé không hề nói nhớ bố. Chắc nó đã chịu đựng rất nhiều. |
꾹 참고 있었나 보네 | Chắc nó đã chịu đựng rất nhiều. |
(익준) 아빠 괜찮아, 우주야 | Bố không sao đâu, U Ju à. |
응? 아빠 봐 봐 | Con nhìn bố này. Bố không đau chút nào đâu. |
아빠 하나도 안 아파 | Con nhìn bố này. Bố không đau chút nào đâu. Bố chỉ bị ngã và trầy xước trên mặt một chút thôi. |
아빠 넘어지면서 얼굴만 조금 긁힌 거야 | Bố chỉ bị ngã và trầy xước trên mặt một chút thôi. |
[잔잔한 음악] | U Ju, con không cho bố nhìn mặt con à? |
우리 우주 아빠 얼굴 안 보여 줄 거예요? | U Ju, con không cho bố nhìn mặt con à? |
[우주가 연신 흐느낀다] | |
거봐, 아빠 괜찮잖아, 으이그 | Bố không sao đâu mà. Ôi chao. |
아빠 여기 '호' 해 줘 | Con thổi vào đây đi. |
[입바람을 호 분다] | Con thổi vào đây đi. |
여긴 뽀뽀 | Thơm vào đây nữa. |
[익준의 힘주는 신음] [우주가 훌쩍인다] | |
[익준의 웃음] | |
아이고, 이모님, 어떡해요 아유, 밤에 쉬지도 못하시고 | Làm sao đây? Đêm hôm dì không được nghỉ mà còn phải vất vả. |
뭔 그런 섭섭한 말씀을 다 하십니까 | Cậu nói vậy là tôi buồn đấy nhé. Cậu không biết tôi hoảng thế nào khi nghe tin cậu gặp tai nạn đâu. |
사고 나셨다는 얘기 듣고 얼마나 놀랐는지 | Cậu không biết tôi hoảng thế nào khi nghe tin cậu gặp tai nạn đâu. |
그때 떨어진 간이 아직도 안 붙었어요, 교수님 | Lá gan tôi nhảy ra ngoài, giờ vẫn chưa về nữa đấy, giáo sư. |
아, 그 간은 제가 붙여 드릴게요 | Tôi sẽ tìm gắn lại gan cho dì. |
[송화가 피식 웃는다] | |
(익순) 언니, 웃어 주지 마요 | Chị đừng cười nữa. |
너희 오빠 진짜 너무 웃겨 | Anh trai em buồn cười quá. |
[웃음] | |
교수님, 농담하시는 거 보니까 마음이 확 놓이네요 | Giáo sư, thấy cậu còn đùa được là tôi yên tâm rồi. |
(왕 이모) 우주 걱정 하지 마시고 | Cậu đừng lo cho U Ju, chữa cho khỏi hẳn rồi về nhà nhé. |
깨끗하게 다 고쳐서 집으로 오세요 | chữa cho khỏi hẳn rồi về nhà nhé. |
네, 이모님 [익준이 살짝 웃는다] | Vâng, dì Wang. |
이모님, 오늘부터 우주는 제가 데리고 잘게요 | Dì, từ hôm nay tôi sẽ đưa U Ju về phòng ngủ. |
오빠, 나 이따 집에 가도 되지? | Anh, lát em về nhà nhé? |
어, 너도 이모님 갈 때 얼른 가 | Ừ, lúc nào dì về thì em về cùng đi. Ăn tối xong rồi về. |
저녁만 먹고 얼른 가 | Ừ, lúc nào dì về thì em về cùng đi. Ăn tối xong rồi về. |
내가 알아서 해 | Em tự biết phải làm gì. Hôm nay chị cũng về nhà đi. |
언니도 오늘은 집에 가서 주무세요 | Hôm nay chị cũng về nhà đi. Em nghe nói ba ngày rồi chị chưa về nhà. Vậy phải làm sao? |
3일 못 들어갔다면서요, 어떡해 | Em nghe nói ba ngày rồi chị chưa về nhà. Vậy phải làm sao? |
안 그래도 오늘은 집에 들어가려고 [익순이 호응한다] | - Chị cũng định hôm nay về nhà. - Vâng. |
석형이가 있기로 했지? | Seok Hyeong sẽ ở lại đây nhỉ? |
어, 오늘은 석형이가 당직 | Ừ, hôm nay Seok Hyeong trực. |
아유, 이것들은, 씨 여기가 당직실인 줄 알아 | Trời ạ, các cậu nghĩ chỗ này là phòng trực à? |
[차분한 음악] [익준이 우주를 토닥거린다] | |
[익준이 피식 웃는다] | |
야, 곰 | Này Gấu. |
왜? | Sao thế? |
우리 추추 잘 있어? | Chuchu nhà ta vẫn ổn chứ? |
여기 낮에 왔다 갔을 텐데? | Hình như sáng nay cô ấy có đến đây mà. |
너랑 아이스크림 먹었다 그러던데? | Còn nói ăn kem cùng cậu nữa. |
아니, 두 사람 뭐… | Không phải, hai người… |
뭐, 진전 사항은 없고? | không có tiến triển gì à? |
(석형) 이번 주말에 같이 저녁 먹기로 했어 | Cuối tuần này, bọn tôi sẽ cùng đi ăn tối. |
[땡 울리는 효과음] | |
[침대 작동음] | |
[익살스러운 효과음] | Sao bây giờ mới kể? |
그 얘길 왜 지금 해? | Sao bây giờ mới kể? |
이 얘길 너한테 왜 해? | Sao tôi phải kể với cậu? |
내가, 내가 뭐 도와줄 건 없고? | Không cần tôi giúp gì à? |
[한숨] | |
(익준) 그래, 저녁 먹고 뭐, 영화 | Đúng rồi. Ăn tối xong rồi đi xem phim à? |
자 | Ngủ đi. Cậu ngủ là giúp tôi rồi. |
자는 게 나 도와주는 거야 | Ngủ đi. Cậu ngủ là giúp tôi rồi. |
♪ 오케이, 바이 ♪ [반짝이는 효과음] | Okay, bye |
(로사) 아, 내가 담배는 가르쳐도 | Hình như mẹ dạy con hút thuốc chứ chưa dạy con gấp quần áo mà. |
빨래 개는 건 안 가르쳐 준 거 같은데 | chứ chưa dạy con gấp quần áo mà. |
[놀란 숨소리] | Con học cách gấp quần áo khéo léo thế này ở đâu vậy? |
어디서 이렇게 야무지게 빨래 개는 걸 배웠을까? | Con học cách gấp quần áo khéo léo thế này ở đâu vậy? |
[피식 웃는다] | |
아, 살림을 이렇게 잘하는데 | Làm việc nhà giỏi như thế |
왜 아직 장가를 못 가고 있나 몰라 | mà không hiểu sao chưa lấy được vợ. |
[로사가 입소리를 쯧 낸다] | |
하고 싶은 말이 뭐야, 엄마? | Mẹ muốn nói gì thế? Con và con bé Jang Gyeo Ul… |
너 장겨울 양이랑 | Con và con bé Jang Gyeo Ul… |
[한숨] | |
헤어진 거 아니지? | chưa chia tay đâu nhỉ? |
여전히 서로 좋지? 응? | Mối quan hệ của hai đứa vẫn tốt nhỉ? |
여전히 좋아, 전보다 더 좋아 | Vẫn tốt ạ. Còn tốt hơn cả lúc trước cơ. |
엄마 별걱정을 다 해 | Mẹ toàn lo bò trắng răng. |
아니, 난 둘이 사귄 지 좀 된 거 같은데 | Không, do mẹ thấy hai đứa quen cũng lâu mà chưa nhắc chuyện cưới xin gì |
아직 결혼 얘기가 없어서 혹시 헤어진 건 아닌가 했지 | Không, do mẹ thấy hai đứa quen cũng lâu mà chưa nhắc chuyện cưới xin gì nên mới không biết có chia tay chưa. |
그런 일은 없습니다, 어머니 | Không có chuyện đó đâu, thưa mẹ. |
그럼 결혼은 언제 할 거야? 응? | Vậy bao giờ các con kết hôn? |
아, 재촉하는 게 아니라 엄마가 궁금해서 그래 | Không phải mẹ giục đâu, mẹ tò mò nên hỏi thôi. |
(로사) 엄마한텐 처음이자 마지막 며느리잖아 | Nó là đứa con dâu đầu tiên và cuối cùng của mẹ mà. |
내가 이것저것 며느리한테 줄 게 많아 | Mẹ có nhiều thứ để tặng con dâu lắm. Mẹ đã để dành nhiều món đồ quý giá và đẹp đẽ để tặng con dâu. |
며느리 보면 주려고 귀하고 이쁜 거 많이 모아 뒀거든 | Mẹ đã để dành nhiều món đồ quý giá và đẹp đẽ để tặng con dâu. |
반지, 목걸이, 그릇… | Nhẫn, vòng cổ, bát… |
엄마, 나 엄마한테 할 말 있어 | Mẹ à, con có chuyện cần nói với mẹ. |
세상에, 그런 아비가 다 있어 그런 아비가 | Trời đất ơi, có cả loại bố như vậy nữa à? |
[기가 찬 숨소리] | |
지금은 괜찮으신 거지? | Bây giờ bà ấy đã khỏe lại chưa? |
(정원) 어, 지금은 많이 회복하셨어 | Vâng, bác ấy đã hồi phục nhiều rồi. |
지난주는 혼자 산책도 나가시고 | Tuần trước, bác ấy còn đi dạo một mình |
겨울이 당직하는데 도시락도 싸서 오셨더라고 | và đem cơm hộp đến khi Gyeo Ul trực. |
인사했어? | Con chào hỏi chưa? |
인사드리려고 했는데 괜히 부담스러우실까 봐 안 했어 | Con đã định chào hỏi, nhưng lại sợ bác ấy áp lực nên thôi. |
겨울이가 신호 줄 때까지 기다리고 있어 | Con đang đợi đến lúc Gyeo Ul cho con tín hiệu. |
겨울이 상황이 좀 정리되면 그때 결혼 얘기 꺼내려고 | Con sẽ nói đến chuyện kết hôn khi Gyeo Ul sắp xếp xong mọi chuyện. |
지금은 좀 그래 | Bây giờ hơi bất tiện. |
알았어 | Mẹ biết rồi. |
엄마, 신경 쓰이는 건 아니지? 겨울이 집 그런 거 | Mẹ, chuyện đó không làm mẹ bận tâm chứ? Chuyện nhà Gyeo Ul ấy. |
[피식 웃는다] | |
아, 신경이야 많이 쓰이지 | Mẹ bận tâm chứ. |
근데 그건 | Nhưng đó không phải lỗi của bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
장겨울 선생 탓이 아니잖아 | Nhưng đó không phải lỗi của bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
[잔잔한 음악] | Con bé nên người trong hoàn cảnh như vậy |
그런 환경에서 잘 자란 게 | Con bé nên người trong hoàn cảnh như vậy |
대견하다 싶고 | vừa là việc đáng khen, |
짠하고 그래 | và cũng thật đau xót. |
나중에 엄마가 잘해 주면 되지 | Chỉ cần sau này mẹ đối xử tốt với cô ấy là được. |
아까 말한 그 반지랑 목걸이랑 그런 것도 다 챙겨 주시고 | Hãy tặng cô ấy cả nhẫn và vòng cổ mẹ nói lúc nãy nữa. |
[로사의 헛웃음] | |
야, 아들이 아니라 아주 팔불출이네 | Con không phải con trai mẹ mà đúng là thằng ngốc. Mẹ biết rồi! |
(로사) 알았어! [정원의 웃음] | Con không phải con trai mẹ mà đúng là thằng ngốc. Mẹ biết rồi! À, phải rồi. |
아참 | À, phải rồi. |
석형이 진짜 미국 가는 거야? | Seok Hyeong đi Mỹ thật sao? Nó đã quyết định rồi à? |
결정됐어? | Seok Hyeong đi Mỹ thật sao? Nó đã quyết định rồi à? |
석형이 미국 갈 수도 있다고 석형이 엄마 걱정이 이만저만이 아니야 | Mẹ Seok Hyeong đang rất lo vì có thể thằng bé sẽ đi Mỹ. |
난 들은 거 없는데? | Con chưa nghe tin gì cả. |
에이, 아닐 거야 | Không phải đâu. Nếu đi thì phải báo một tiếng chứ. |
간다면 우리한테 얘기했겠지 | Không phải đâu. Nếu đi thì phải báo một tiếng chứ. |
네가 한번 물어봐 | Con thử hỏi đi. Hỏi xong rồi nói với mẹ. |
물어보고 엄마한테 꼭 말해 줘 | Con thử hỏi đi. Hỏi xong rồi nói với mẹ. |
(정원) 응 [로사의 힘주는 신음] | Được ạ. - Con ngủ lại đây đúng không? - Vâng, tất nhiên. |
(로사) 너 샤워할 거지? | - Con ngủ lại đây đúng không? - Vâng, tất nhiên. |
(정원) 어, 당연하지 | - Con ngủ lại đây đúng không? - Vâng, tất nhiên. |
(로사) 아참, 엄만 밤에 약속 있어 | Phải rồi. Tối nay mẹ có hẹn. Mẹ ra ngoài một lát rồi về. |
잠깐 나갔다 올게 | Phải rồi. Tối nay mẹ có hẹn. Mẹ ra ngoài một lát rồi về. |
밤에 무슨 약속이 있어? | Tối nay mẹ có hẹn gì? |
종수랑 영화 보기로 했어 | Mẹ đi xem phim với bác Jong Su. |
종수 요즘 불면증 심해서 | Dạo này bác ấy hay mất ngủ |
이왕 못 자는 거 같이 영화나 보자고 했어 | nên mới rủ mẹ đi để có bạn cùng thức xem phim. |
모셔다드려요? | - Bác ấy tới đón mẹ ạ? - Ừ, bác ấy nói sẽ tới đón. |
(로사) 으응, 종수 데리러 온대 | - Bác ấy tới đón mẹ ạ? - Ừ, bác ấy nói sẽ tới đón. |
(정원) 저녁은요? | - Bữa tối thì sao ạ? - Bọn mẹ cũng sẽ cùng ăn tối. |
(로사) 어, 저녁도 같이 먹을 거야 | - Bữa tối thì sao ạ? - Bọn mẹ cũng sẽ cùng ăn tối. |
너 알아서 챙겨 먹어 | Con tự lo liệu bữa tối nhé. |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
(민하) 저, 잘 먹었습니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư vì đã mời tôi ăn. |
(석형) 넌 많이 먹지도 않았잖아 | Cô không ăn nhiều mà. |
(민하) 네, 저 떨려서 많이 못 먹었어요 | Vâng. Tôi run quá nên không ăn được nhiều. |
[석형이 피식 웃는다] | Sao cô có thể nói câu đó dễ dàng vậy nhỉ? |
(석형) 넌 어쩜 그런 말을 아무렇지도 않게 하니? | Sao cô có thể nói câu đó dễ dàng vậy nhỉ? |
진심이니까요 | Vì đó là lời thật lòng. |
저도 모르게 막 나오는 거라 | Tôi cũng vô thức nói ra thôi. |
[웃음] | |
(석형) 그, 시간 좀 남았지? | Vẫn còn thời gian nhỉ? Vâng. Vẫn đủ thời gian mua bỏng ngô. |
(민하) 네, 팝콘 살 시간은 충분히 있어요 | Vẫn còn thời gian nhỉ? Vâng. Vẫn đủ thời gian mua bỏng ngô. |
안 추워? 히터 틀어 줄까? | Cô không lạnh à? Tôi bật máy sưởi nhé? |
(민하) 저 괜찮아요 | Không sao đâu ạ. |
(석형) 추우면 얘기해 | Lạnh thì nói với tôi. |
[부드러운 음악] | |
[민하가 살짝 웃는다] | |
[민하의 멋쩍은 웃음] | |
(석형) 다 먹을 수 있어? | - Ăn hết không đây? - Vâng, tôi đói mà. |
(민하) 네, 배고파요 | - Ăn hết không đây? - Vâng, tôi đói mà. |
[민하가 살짝 웃는다] (석형) 가자 | - Vậy đi thôi. - Vâng. |
(민하) 네 | - Vậy đi thôi. - Vâng. |
[민하의 당황한 신음] | |
[스크린에서 음성이 흘러나온다] [긴장한 숨소리] | Đây là rạp số 5. |
(석형) [작은 목소리로] 어? 안녕하세요 | Khi phát sinh tình huống khẩn cấp - Chào bác ạ. - hãy làm theo hướng dẫn. |
어, 석형아 | Ơ kìa, Seok Hyeong à? |
[놀란 숨소리] | |
(로사) 영화 보러 왔어? | Cháu đi xem phim à? |
(민하) 안녕하세요 | Cháu đi xem phim à? - Cháu chào bác. - À, vâng. |
[영화 소리가 흘러나온다] (로사) 아, 예 | - Cháu chào bác. - À, vâng. |
이따가, 이따가 봐 | Lát nữa. Lát nữa gặp nhé. |
(석형) 네 | Vâng. |
정원이 어머님 | Là mẹ của Jeong Won đó. |
[민하의 옅은 탄성] | Ra vậy. |
안정원 교수 어머님이시고 옆엔 우리 병원 이사장님 | Đó là mẹ của giáo sư Ahn Jeong Won, còn bên cạnh là giám đốc bệnh viện. |
[민하의 긴장한 숨소리] | |
난 많이 먹었어 | Tôi ăn nhiều rồi. |
[밝은 음악] | Tôi ăn nhiều rồi. |
[석형의 한숨] | |
(석형) 어 | |
괜찮지, 인사하는 거? | Qua chào hỏi một lát được chứ? |
아니면 나만 인사드려도 돼, 괜찮아 | Không thì tôi đi một mình cũng được. |
저 너무 괜찮은데요 | Tôi thấy rất ổn ạ. |
이사장님 처음 보는 건가? | Lần đầu cô gặp giám đốc Ju à? |
네, 사진으로만 봤어요 | Vâng. Tôi mới chỉ xem ảnh. |
두 분 오랜 친구 사이 | Hai người họ chỉ là bạn lâu năm thôi. Không có gì đặc biệt đâu. |
아, 별 사이는 아니셔 | Hai người họ chỉ là bạn lâu năm thôi. Không có gì đặc biệt đâu. |
별 사이가 아닌데 어떻게 밤에 영화를 같이 봐요? | Không có gì đặc biệt mà sao lại cùng nhau đi xem phim buổi tối? |
그래? 난 늘 같이 계신 것만 봐서 | Vậy à? Tại lúc nào tôi cũng thấy họ đi cùng nhau. |
[옅은 탄성] | Vậy ạ. |
[민하와 석형의 옅은 신음] | - Chào hai bác ạ. - Cháu chào hai bác. |
(석형) 재밌게 보셨어요? | - Chào hai bác ạ. - Cháu chào hai bác. Hai bác xem vui vẻ chứ ạ? |
(로사) 잘 봤어, 재밌더라 | Bác thích lắm. Phim hay thật đấy. |
넌 잘 줄 알았는데 끝까지 잘 보데? | Tôi tưởng ông sẽ ngủ gật, ai ngờ lại xem đến cuối. |
(종수) 재밌었어, 잘 만들었더라 | Thú vị lắm. Một bộ phim công phu. |
[로사가 피식 웃는다] | Thú vị lắm. Một bộ phim công phu. |
(석형) 표정은 영 아니신데 | Nhìn biểu cảm của bác thì có vẻ không thích. |
원래 표정이 이래 이 정도면 박장대소야 | Mặt ông ấy vốn như vậy mà. Thế này là hay lắm rồi. |
[석형이 피식 웃는다] | Mặt ông ấy vốn như vậy mà. Thế này là hay lắm rồi. |
근데 두 사람은 데이트? | Nhưng mà hai cháu đang hẹn hò à? |
네 | Vâng. |
[발랄한 음악] | Vâng. |
[로사의 웃음] | |
(로사) 당분간 난 모른 척할게 | Bác sẽ tạm thời giả vờ không biết. Mẹ cháu mà biết thì mệt đấy. |
네 엄마 알면 피곤해진다 | Mẹ cháu mà biết thì mệt đấy. |
네, 감사합니다 | Vâng. Cháu cảm ơn. |
있을래? 나 차 빼 올게 | Bà đứng đây nhé? Tôi đi lấy xe. |
(로사) 아니야, 같이 가 | Không, đi cùng đi. |
그럼 우리 다음에 또 봐요 | Vậy lần sau gặp lại nhé. |
(민하) 네, 안녕히 가세요 [로사의 웃음] | Vâng, bác đi cẩn thận ạ. |
- (로사) 간다 - (석형) 네, 조심히 들어가세요 | - Bác đi đây. - Hai bác về cẩn thận. |
[로사의 웃음] | |
[로사의 의아한 숨소리] | |
(로사) 어디서 본 거 같단 말이야 | Tôi gặp cô bé đó ở đâu rồi thì phải. |
(종수) 혹시 병원 사람 아니야? | Tôi gặp cô bé đó ở đâu rồi thì phải. Có phải người ở bệnh viện không? Vậy chắc là bà gặp rồi. |
그럼 오다가다 봤겠지 | Có phải người ở bệnh viện không? Vậy chắc là bà gặp rồi. |
(로사) 아, 병원 사람인지 물어볼걸 | Đáng lẽ phải hỏi có làm ở bệnh viện không. |
(종수) 아이고, 초면에 뭐 하러 그래 | Cái bà này, mới gặp lần đầu, hỏi vậy để làm gì? |
네가 운전할래? 아, 나 좀 졸리다 | Bà lái xe nhé? Tôi hơi buồn ngủ. |
(로사) 그래 | Được rồi. |
[밝은 음악] 아, 깜짝… | Ôi, giật cả mình. Này! |
야! [종수가 피식 웃는다] | Ôi, giật cả mình. Này! |
(종수) 어유, 졸려 | Ôi, buồn ngủ quá. |
(정원) 오늘 저녁? 어, 난 시간 돼 | Tối nay à? Tôi rảnh. Ăn thịt à? |
고기라고? | Tối nay à? Tôi rảnh. Ăn thịt à? Ừ, Ik Jun nói sẽ gọi đồ ăn. |
(준완) 어, 익준이가 배달시킨대 | Ừ, Ik Jun nói sẽ gọi đồ ăn. |
[엘리베이터 도착음] 그럼 내가 송화한테 물어볼 테니까 | Tôi sẽ hỏi Song Hwa, còn cậu… |
넌… [피식 웃는다] | Tôi sẽ hỏi Song Hwa, còn cậu… Seok Hyeong ở trước mắt. Tôi sẽ hỏi. |
눈앞에 석형이 있어, 물어볼게 | Seok Hyeong ở trước mắt. Tôi sẽ hỏi. |
[통화 종료음] | |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] (정원) 저녁때 익준이 방에서 고기 먹자네? | Jun Wan rủ tối nay ăn thịt ở phòng Ik Jun. |
(석형) 좋지 | Jun Wan rủ tối nay ăn thịt ở phòng Ik Jun. Được đấy. |
송화, 준완이보다 10분 먼저 가면 되지? | Đến trước Song Hwa với Jun Wan mười phút là ổn. |
(정원) 응 | Đến trước Song Hwa với Jun Wan mười phút là ổn. Ừ. Mà Seok Hyeong này, cậu sẽ đi Mỹ à? |
아, 석형아, 너 근데 미국 가? | Ừ. Mà Seok Hyeong này, cậu sẽ đi Mỹ à? |
(정원) 어? | Cái gì? |
(석형) 미국 가는 거 같다고 말씀드리라고 | Nói với mẹ cậu là có lẽ tôi sẽ đi Mỹ nhé. |
(정원) 미국 안 가잖아 | Nhưng cậu có đi Mỹ đâu. |
안 가, 내가 미국을 왜 가 | Không đi. Tôi đi Mỹ làm gì chứ? |
(석형) 근데 | Nhưng mà… |
너희 어머니한테 미국 갈 거 같다고 말씀드려 줘 | cứ nói với mẹ cậu là có lẽ tôi sẽ đi Mỹ nhé. |
(정원) 왜? | - Để chi? - Để sau đi. |
나중에 | - Để chi? - Để sau đi. |
나중에 다 얘기해 줄게 | Sau này tôi sẽ nói với cậu hết. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
고맙다 | Cảm ơn nhé. |
[정원이 피식 웃는다] | |
뭔지는 몰라도 꼭 성공해라 | Không biết là chuyện gì nhưng nhất định phải thành công đấy. |
(석형) 응 | Ừ. |
[송화의 웃음] | |
(송화) 이익준 환자가 제일 문제라고? | Bệnh nhân Lee Ik Jun là vấn đề lớn nhất à? |
[석민의 헛웃음] [캔이 달그락 떨어진다] | Bệnh nhân Lee Ik Jun là vấn đề lớn nhất à? |
(석민) 예 | Vâng. Lần nào đi ngang qua quầy y tá, |
갈 때마다 스테이션에서 본인 환자들 차트 보고 계세요 | Vâng. Lần nào đi ngang qua quầy y tá, tôi cũng thấy anh ấy đang xem bệnh án. |
(송화) 둬, 환자복 입고 회진 안 도는 게 어디야 | Kệ đi. May là cậu ấy chưa mặc quần áo bệnh nhân đi thăm bệnh đấy. |
어? 안녕하세요 | Ồ, chào chị. |
[여자2의 반가운 신음] | |
(여자2) 안녕하세요, 교수님 | Xin chào. Giáo sư ạ. |
(송화) 어머니, 잘 지내셨어요? [여자2의 웃음] | Chị khỏe không? Trông mặt chị phờ phạc quá. |
얼굴이 많이 상하셨어요 | Chị khỏe không? Trông mặt chị phờ phạc quá. |
다른 가족분들하고 교대도 하고 그러세요 | Chị đổi ca cho những người khác trong nhà đi. |
전 괜찮아요, 애가 고생이죠 | Tôi không sao. Con tôi mới vất vả. |
전 옆에 있기만 하지 하는 일도 없어요 | Tôi không sao. Con tôi mới vất vả. Tôi chỉ ở bên cạnh nó thôi chứ có làm được gì đâu. |
왜 하는 일이 없으세요 | Sao lại không làm được gì? |
엄마니까 옆에서 다 받아 주고 버티시는 거예요 | Vì là mẹ nên chị đã ở bên chấp nhận và chịu đựng tất cả. |
[살짝 웃는다] (송화) 아무나 못 해요 | Không ai khác làm được đâu. |
두나가 어머님한테 짜증 많이 내죠? | Du Na nổi nóng với chị nhiều lắm phải không? |
[살짝 웃으며] 네 | Vâng. Chuyện thường ngày ấy mà, bác sĩ. |
일상이에요, 선생님 | Vâng. Chuyện thường ngày ấy mà, bác sĩ. |
(여자2) 본인도 얼마나 답답하겠어요 | Chắc nó cũng khó chịu lắm. |
춤도 잘 추고 노래 부르는 거 좋아하던 애인데 | Nó từng là đứa nhảy giỏi và thích hát hò, |
지금은 자기가 하고 싶은 말도 제대로 못 하고 | mà bây giờ đến cả lời muốn nói cũng không nói trôi chảy được. |
단추 한 개 혼자 못 잠그니 | Không thể tự mình cài cúc áo. |
자기가 제일 힘들고 괴로울 겁니다 | Nó mới là người vất vả và đau khổ nhất. |
처음보다 좋아지는 속도가 더뎌서 좀 지치시겠지만 | Có thể chị sẽ thấy khá mệt mỏi vì tốc độ hồi phục chậm hơn lúc đầu, |
그래도 정말 많이 왔어요 | nhưng cô bé đã đi được một đoạn đường dài. |
(송화) 지금 이 고비만 잘 넘기면 두나 꼭 말도 잘하게 되고 | Chỉ cần vượt qua giai đoạn quyết định này, Du Na sẽ nói được tốt. |
손 쓰는 거, 다리 쓰는 거 좋아지리라 믿어요 | Em ấy cũng sẽ điều khiển tay chân tốt hơn thôi. |
어머니, 조금만 더 힘내세요 | Chị cố gắng thêm một chút nhé. |
네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
- (여자2) 감사합니다 - (송화) 그럼 | Cảm ơn cô. Chào chị. |
[여자3이 바스락거린다] | |
[여자3의 힘겨운 숨소리] | |
[여자2의 한숨] | Du Na à, con thử mở cái này ra đi. |
(여자2) 두나야, 이거 한번 열어 보자 | Du Na à, con thử mở cái này ra đi. |
[여자3의 한숨] | |
잘했어, 왜 | Con làm tốt mà. Sao thế? |
잘했어, 두나야, 한 번만 더 | Con làm tốt rồi, Du Na à. Một lần nữa thôi. |
마지막으로 한 번만 더 해 보자 | Thử một lần cuối thôi. |
[웅얼거리는 신음] | |
안 해 | Con không làm. |
(여자2) 거의 다 됐어 | Sắp được rồi mà. |
[물병이 탁 떨어진다] | |
[웅얼거리는 신음] | |
나 안 해 | Con không làm. |
시키지 마 | Mẹ đừng ép con. |
[무거운 음악] [여자2의 답답한 숨소리] | |
[여자2의 한숨] | |
[송화가 입소리를 쯧 낸다] | |
좋은 소식이면 좋겠다 | Mong là tin tốt. |
교수님 뵙고 싶다는 거면 나쁜 소식은 아닐 거 같은데요 | Nếu anh ấy muốn gặp giáo sư thì có lẽ không phải tin xấu. |
(송화) 근데 홍도야 너 지금 눈은 뜨고 있니? | Mà Hong Do à, em vẫn đang mở mắt đấy chứ? |
(홍도) 네, 멀쩡합니다 | Vâng. Em vẫn tỉnh táo. |
[엘리베이터 도착음] | |
(석민과 홍도) 안녕하세요 | - Chào giáo sư ạ. - Ừ, chào mọi người. |
(준완) 어, 안녕 | - Chào giáo sư ạ. - Ừ, chào mọi người. |
- (준완) 어디 가? - (송화) 환자분 상담, 넌? | - Đi đâu đấy? - Đi tư vấn cho bệnh nhân. Còn cậu? |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] (준완) 좀 자러 | - Đi đâu đấy? - Đi tư vấn cho bệnh nhân. Còn cậu? Tôi đi ngủ. |
(준완) 장홍도 군 | Jang Hong Do. Vâng, thưa giáo sư. |
(홍도) 네, 교수님 | Vâng, thưa giáo sư. |
요즘 소아외과에 있다고? | Dạo này em ở Khoa ngoại nhi à? |
네, 방금 TEF 수술 어시하고 나왔습니다 | Vâng. Em vừa hỗ trợ cho một ca rò thực quản và khí quản ạ. |
(준완) 어 | Thế à. |
그럼 흉관 넣었겠네 | Chắc có đặt ống dẫn lưu ngực nhỉ. |
투 보틀과 쓰리 보틀의 차이가 뭐니? | Hệ thống dẫn lưu hai bình khác ba bình chỗ nào? |
[준완이 입김을 하 분다] | |
(홍도) 어… | À… |
[익살스러운 음악] | À… |
[송화의 질색하는 신음] | Trời ạ. Dạ… |
(홍도) 그… | Dạ… |
힌트를 조금만 주시면… | Giáo sư có thể gợi ý một chút không ạ? |
(준완) 어? | Hả? |
(홍도) 힌트를 조금만 주시면 안 되나요? | Giáo sư có thể cho em một chút gợi ý không ạ? |
정말요? | Thật ạ? |
(남자) 네 | Vâng. |
그, 코일 머시기 | Cái coil gì đấy ạ. Tôi sẽ tiếp nhận phương án điều trị đó. |
예, 그거 받겠습니다 | Cái coil gì đấy ạ. Tôi sẽ tiếp nhận phương án điều trị đó. |
어, 그, 실명이 될 수도 있지만 안 될 수도 있는 거고 | Có thể tôi sẽ bị mù, nhưng cũng có thể không mà. |
또 그래도 언제 터질지 모를 시한폭탄을 안고 사는 것보단 | Dù vậy, thay vì ôm quả bom hẹn giờ không biết sẽ nổ lúc nào, |
시술해서 맘 편하게 살려고요 | tôi muốn phẫu thuật rồi sống yên lòng hơn. |
네, 저도 준비 잘하겠습니다 | Vâng. Tôi cũng sẽ chuẩn bị thật tốt. Anh quyết định đúng lắm. |
잘 결정하셨어요 | Vâng. Tôi cũng sẽ chuẩn bị thật tốt. Anh quyết định đúng lắm. |
(여자1) 여기 선생님이 설명을 너무 잘해 주셔서 | Là do bác sĩ đây đã giải thích cặn kẽ cho chúng tôi. |
선생님 덕분에 이 양반 마음 돌렸어요 | Nhờ bác sĩ mà chồng tôi đổi ý. |
(남자) 안 하고 싶어요, 선생님 | Tôi không muốn làm phẫu thuật. |
저 시술도 안 받고 종양 제거 수술도 안 하겠습니다 | Tôi sẽ không điều trị túi phình và không loại bỏ khối u. |
[한숨] (학생1) 해, 아빠, 어? | Bố mổ đi mà, bố nhé? |
내가 인터넷 엄청 찾아봤거든 | Con đã tìm hiểu rất nhiều trên internet. |
뇌동맥류 그거 발견한 것만으로도 엄청 다행인 거래 | Chỉ việc phát hiện ra túi phình mạch máu não cũng là may mắn lắm rồi. |
갑자기 길에서 쓰러져서 돌아가시는 분들도 많대 | Chỉ việc phát hiện ra túi phình mạch máu não cũng là may mắn lắm rồi. Nhiều người còn đột ngột ngất trên đường và qua đời cơ. |
시술받자 | Bố phẫu thuật đi. |
선생님, 하루 벌어 하루 겨우 먹고사는데 | Bác sĩ. Chúng tôi làm ăn chỉ đủ sống qua ngày. |
(남자) 애들 대학까지는 보내고 | Tôi còn phải cho bọn trẻ học đại học. |
그때 다시 생각해 보겠습니다 [한숨] | Đến lúc đó tôi sẽ nghĩ lại. |
지금은 저 그렇게 위험한 선택 못 합니다 | Bây giờ tôi không thể đưa ra lựa chọn nguy hiểm như vậy được. |
[학생1의 한숨] (학생2) 아빠! | Bố à! |
[헛기침] | Bố à! |
저기 | Chuyện là, tôi hoàn toàn hiểu suy nghĩ của anh. Nhưng tôi… |
환자분의 생각은 충분히 이해합니다 | Chuyện là, tôi hoàn toàn hiểu suy nghĩ của anh. Nhưng tôi… |
근데 제가 | Chuyện là, tôi hoàn toàn hiểu suy nghĩ của anh. Nhưng tôi… |
설명을, 어, 좀 더 | xin phép giải thích thêm cho nhà mình. |
(석민) 예, 해 드릴게요 | xin phép giải thích thêm cho nhà mình. |
[석민이 종이를 바스락거린다] | Đây là ảnh chụp cắt lớp mạch máu não của anh. |
이게 환자분 뇌혈관 CT 사진인데요 | Đây là ảnh chụp cắt lớp mạch máu não của anh. Tôi đã phóng to phần mạch máu não phình to để anh nhìn rõ. |
제가 동맥류 부분 잘 보이게 확대해서 뽑아 왔습니다 | Tôi đã phóng to phần mạch máu não phình to để anh nhìn rõ. |
음, 이게 동맥류고 눈동맥은 이거 | Đây là túi phình mạch máu, còn đây là động mạch mắt. |
보시는 것처럼 동맥류랑 거의 붙어 있습니다 | Anh thấy đấy, nó gần như dính liền với túi phình mạch máu. Chúng tôi sẽ đặt coil vào đây và ngăn máu chảy vào. |
코일은 여기 이 동맥류에 넣어서 막을 건데 | Chúng tôi sẽ đặt coil vào đây và ngăn máu chảy vào. |
어, 제 생각으론 조금 위험하긴 하지만 | Thật lòng tôi cũng thấy làm vậy hơi nguy hiểm, nhưng chỉ cần thật cẩn thận đặt coil vào đây… |
그래도 여기 이 부분만 아주 조심해서 막으면 | nhưng chỉ cần thật cẩn thận đặt coil vào đây… |
예 | Vâng. |
실명하진 않으실 거예요 | Anh sẽ không bị mù đâu ạ. |
[밝은 음악] | |
그리고 눈에는 이 동맥 말고도 | Và mắt của anh, ngoài động mạch này ra, |
우회 동맥, 그러니까 우회 순환이라는 게 있어서 | còn có động mạch gọi là nhánh tuần hoàn bàng hệ. |
만약 시술 시작할 때 저희가 확인했을 때 | Vào lúc bắt đầu điều trị, nếu chúng tôi xác nhận được |
환자분이 우회 순환이 발달돼 있으면 | nhánh tuần hoàn bàng hệ phát triển ổn |
만에 하나 출혈 등의 이유로 이 눈동맥까지 코일로 막히더라도 | thì dù coil chèn cả động mạch mắt vì các lý do như xuất huyết não, |
실명하지 않을 수도 있습니다 | anh có thể vẫn giữ thị lực. |
[석민의 한숨] | |
실명이 될지 안 될지는 정말 | Chúng tôi thật sự không thể biết |
예, 알 수가 없습니다 | anh có mất đi thị lực hay không. Nhưng mà… |
하지만 동맥류를 이대로 두는 건 | anh có mất đi thị lực hay không. Nhưng mà… Nếu cứ để mặc chứng phình động mạch, khả năng rất cao là anh sẽ mất mạng. |
훨씬 높은 확률로 생명을 잃으실 수도 있습니다 | Nếu cứ để mặc chứng phình động mạch, khả năng rất cao là anh sẽ mất mạng. |
머릿속에 시한폭탄을 안고 사는 거라고 생각하시면 됩니다 | Anh hãy nghĩ là đang có một quả bom hẹn giờ ở trong đầu. |
통계적으로 동맥류 파열로 인한 지주막하 출혈의 경우 | Thống kê cho thấy trường hợp xuất huyết dưới nhện do vỡ túi phình mạch máu |
3분의 1은 병원 도착 전에 사망하시고 | khiến hai trên ba người tử vong |
3분의 1은 병원에 도착해서 사망하시고 | ngay trước hoặc sau khi đến được bệnh viện. |
나머지 3분의 1만 생존하세요 | Chỉ một phần ba còn lại mới qua khỏi. Dù họ điều trị tốt và sống sót, |
치료 잘 받고 생존하시더라도 후유 장애가 남을 확률이 높고요 | Dù họ điều trị tốt và sống sót, khả năng cao là để lại di chứng. |
[석민의 한숨] | |
어려운 결정인 거 알지만 | Tôi biết đây là quyết định khó khăn, |
그래도 저라면 | nhưng nếu là tôi, |
제 가족이라면 전 당연히 시술할 거고 | nếu là người thân của tôi, tôi đương nhiên sẽ phẫu thuật |
시술하라고 할 겁니다 | và khuyên người thân phẫu thuật. |
가족분들과 다시 한번 상의해 보시고 | Anh hãy bàn bạc lại với gia đình. |
그래도 시술하길 원하지 않으시면 | Nếu anh vẫn không muốn phẫu thuật… |
제가 다시 한번 와서 설명을 드리겠습니다 | Tôi sẽ đến giải thích lại một lần nữa. |
(송화) 석민아 너의 최고의 장점이 뭔지 알아? | Seok Min à, cậu biết ưu điểm lớn nhất của cậu là gì không? |
(석민) 뭔데요? 제가 뭐, 장점이 있나요? | Là gì vậy ạ? Tôi có ưu điểm ạ? |
(송화) 완성형 인간이 아니라 진행형 인간이라는 거 | Cậu không phải người hoàn hảo, nhưng là kiểu người cầu tiến. |
(석민) 아 | Ra vậy. |
(송화) 그게 너의 가장 큰 매력이야 | Đó là sức hút lớn nhất của cậu. |
(석민) 칭찬이죠? | Đó là lời khen nhỉ? |
(송화) 그럼 | Tất nhiên. |
노력하는 게 보이고 노력하는 거 너무 보기 좋아 | Cậu cho tôi thấy nỗ lực của cậu và tôi rất thích nhìn thấy cậu nỗ lực. |
(석민) [피식 웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn giáo sư. |
(송화) 점점 이 병원 최고의 빌런이 되어 가고 있어 | Cậu đang dần trở thành villain vĩ đại nhất bệnh viện đấy. |
[송화가 석민을 툭툭 친다] | |
[밝은 음악] [송화가 피식 웃는다] | |
[피식 웃는다] | |
(은원) 어, 다들 안정적이고 특별한 건 없어요 | Xem nào, tất cả đều ổn định và không có gì đặc biệt. |
김보리 산모 수축 생기나만 봐 주세요 | Xem giúp tôi cơn co thắt của Kim Bo Ri. |
(민하) 네, 알았어요 | Vâng, tôi biết rồi. |
[민하가 중얼거린다] | |
[간호사들이 대화한다] | |
[카드 인식음] | |
(간호사1) 선생님 9호실 연호정 산모요 | Bác sĩ, sản phụ Yeon Ho Jeong ở phòng bệnh số 9. |
보호자분들 다 오셔서 설명해 달라고 난리세요 | Người nhà làm loạn lên đòi bác sĩ giải thích. |
네? 뭘요? | Sao cơ? Giải thích cái gì? |
명은원 선생님이 해 주신다고 했는데 | Bác sĩ Myeong Eun Won nói rồi, nhưng có lẽ chị phải giải thích lại. |
선생님이 해 주셔야 할 거 같아요 | Bác sĩ Myeong Eun Won nói rồi, nhưng có lẽ chị phải giải thích lại. |
무슨 설명이요? | Giải thích việc gì? |
운드 프로블럼으로 입원하신 분이요 | Người vào viện do vết mổ không lành. |
그런 환자분이 있었어요? | Có bệnh nhân như vậy à? Tôi không thấy bàn giao gì cả. Đợi tôi chút. |
(민하) 인계 못 들었는데, 잠시만요 | Có bệnh nhân như vậy à? Tôi không thấy bàn giao gì cả. Đợi tôi chút. |
연호정 산모 | Đợi tôi một chút nhé. |
2주 전에 다른 병원에서 수술하셨고 | Hai tuần trước đã phẫu thuật ở bệnh viện khác, |
한 번 더 꿰맸는데도 상처가 계속 안 붙어서 | Hai tuần trước đã phẫu thuật ở bệnh viện khác, đã khâu lại nhưng vết mổ không lành nên tới bệnh viện chúng ta. |
우리 병원으로 오신 분이네요 | đã khâu lại nhưng vết mổ không lành nên tới bệnh viện chúng ta. |
어, 운드 프로블럼 심해서 드레싱받고 안티 쓰는 중이시고 | Tình trạng khó lành vết thương nặng nên đã được băng bó và dùng kháng sinh. |
근데 전 따로 들은 게 없는데요 | Nhưng tôi không nghe gì về bệnh nhân này. |
명은원 선생님한테 전화 한번 해 봐 | Thử gọi cho bác sĩ Myeong Eun Won đi. |
(민하) 어, 네 | Vâng… Đợi tôi chút. |
어유, 잠깐만… | Vâng… Đợi tôi chút. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện đang tắt máy. |
삐 소리 후 소리샘으로 연결되… [통화 종료음] | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[한숨] | |
(승주) 왜? | Sao vậy? |
핸드폰 껐어요 | Cô ấy tắt máy rồi. |
[민하의 한숨] | |
[민하의 한숨] | |
[여자4의 한숨] | |
저도 수술받아 봤는데 이런 경우 처음이네요 | Tôi cũng từng phẫu thuật nhưng lần đầu gặp trường hợp này. |
우리 동생 언제 낫는 거예요? | Khi nào em gái tôi mới khỏe lại? |
아, 진물도 엄청 많이 나오고 | Vết thương liên tục làm mủ, |
얼마 전에 다시 꿰맨 데 또 벌어지고 난리도 아니에요 | không lâu trước đây phải khâu lần nữa nhưng vẫn không lành. |
(여자5) 애 낳고 보름이 넘어가는데 이게 무슨 일이야, 정말 | Từ lúc sinh nở tới giờ đã nửa tháng rồi. Rốt cuộc chuyện này là thế nào? |
그리고 낮에 계속 설명해 달라고 했는데 | Và từ sáng chúng tôi liên tục yêu cầu giải thích nhưng bác sĩ đó cứ bảo bận, |
바쁘다고 저녁에 설명해 주겠다고 했잖아요 | Và từ sáng chúng tôi liên tục yêu cầu giải thích nhưng bác sĩ đó cứ bảo bận, và tối sẽ đến giải thích mà. |
[난처한 신음] | Bác sĩ đó nói sẽ giải thích khi có đủ cả gia đình. |
들으실 가족 다 오면은 설명해 주겠다고 그러더니 | Bác sĩ đó nói sẽ giải thích khi có đủ cả gia đình. |
그분은 어디 가셨어요? | Người đó đi đâu rồi? Là bác sĩ tóc dài cơ mà. |
머리 긴 선생님이었는데 | Người đó đi đâu rồi? Là bác sĩ tóc dài cơ mà. |
(간호사1) 아이고, 추민하 선생님이 옴팡 뒤집어쓰시겠네 | Trời ơi, tội lỗi sẽ đổ lên đầu bác sĩ Chu Min Ha mất thôi. |
(승주) 그래? | Vậy à? |
네, 연호정 산모 어머니 장난 아니세요 | Vâng, mẹ của sản phụ Yeon Ho Jeong không dễ đối phó đâu. |
거의 30분마다 콜하고 똑같은 거 계속 묻고 교수님만 찾고 | Cứ 30 phút bà ấy lại gọi một lần, hỏi những câu y hệt nhau và chỉ tìm giáo sư. |
아직 입원하고 안티 쓴 지 하루도 안 됐는데 | Vào đây dùng kháng sinh chưa đến một ngày mà bà ấy cứ trách móc. |
계속 항의하고 그러세요 | Vào đây dùng kháng sinh chưa đến một ngày mà bà ấy cứ trách móc. |
명은원 선생님도 잘 알 텐데 | Bác sĩ Myeong Eun Won cũng biết rõ mà. |
전 당연히 설명하고 퇴근하실 줄 알았죠 | Tôi cứ tưởng cô ấy sẽ giải thích cho họ rồi mới ra về. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
[난처한 숨소리] | |
(민하) 그동안 얼마나 마음이 힘드셨어요, 그렇죠? | Thời gian qua, gia đình hẳn là đã rất lo lắng. |
어, 급한 마음도 드실 테고요 | Thời gian qua, gia đình hẳn là đã rất lo lắng. Và có lẽ cũng rất nôn nóng. |
어, 그래도 한 번 더 꿰매신 후에 상처가 또 벌어져서 오신 거라 | Mặc dù vậy, sau khi khâu thêm một lần nữa, vết mổ vẫn rách ra nên sản phụ mới được đưa đến đây. |
당장 꿰매기는 어려울 거 같습니다 | Do đó, có lẽ sẽ khó mà khâu lại ngay được. |
일단은 염증 조절이 되고 나오는 진물이 줄어야 | Trước hết, phải điều trị viêm nhiễm và giảm lượng mủ tiết ra |
다시 꿰매는 게 의미가 있어요 | thì việc khâu lại mới có tác dụng. |
어, 교수님과 상의해서 적절한 때에 치료하고 | Tôi sẽ bàn bạc với giáo sư và điều trị vào lúc thích hợp nhất, |
다시 안 벌어지게 할 테니까 예, 너무 걱정하지 마세요 | để đảm bảo vết mổ không toác ra nữa nên gia đình đừng quá lo lắng. |
[민하의 한숨] | |
수술 자체는 똑같은 과정이지만 | Bản chất các khâu trong phẫu thuật đều giống nhau, |
수술을 받은 분들의 신체 조건은 모두 다르잖아요 | nhưng thể trạng của mỗi người phẫu thuật thì mỗi khác, |
그래서 회복의 차이도 있습니다 | nên khả năng hồi phục cũng khác. |
어… | À… |
담당 선생님이 오늘 | Hôm nay bác sĩ phụ trách |
아주 급한 일이 생기셔서 안 계신데 | có việc gấp nên không ở đây |
내용 잘 알고 계시니까 앞으로도 잘 챙겨 주실 겁니다, 네 | nhưng cô ấy đã rõ tình hình nên sau này sẽ chăm sóc tốt cho sản phụ. |
제가 한 번 더 당부할게요, 네 | Tôi sẽ căn dặn cô ấy lần nữa. |
(여자5) 아유, 진짜 | Ôi, thật là. |
알았어요 | Tôi biết rồi. |
[민하가 살짝 웃는다] | |
[풀벌레 울음] | |
[한숨] | |
[답답한 신음] | Trời ơi, làm sao đây? |
[휴대전화 벨 소리] | |
네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
(석형) 저녁은? | Cô ăn tối chưa? |
(민하) 아직요 | - Tôi chưa ăn ạ. - Tôi mua gì đó cho cô nhé? |
(석형) 뭐 좀 사다 줄까? | - Tôi chưa ăn ạ. - Tôi mua gì đó cho cô nhé? |
고기요, 저 고기 먹고 싶어요 | Anh mua thịt đi ạ. Tôi thèm ăn thịt. |
(석형) 오케이 [통화 종료음] | Được rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
[민하의 한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[송화의 탄성] | |
(송화) 구운 양파 먹어 봐 | Thử ăn hành tây nướng đi. |
넌 네 길 가, 난 내 길 갈게 | Cậu đi đường cậu. Tôi đi đường tôi. |
[송화의 못마땅한 신음] | Thật là. Ăn thử đi. |
(정원) 먹깨비들 15분 먼저 올 줄은 몰랐다 | Hai đứa thực thần. Không ngờ tới trước bọn mình tận 15 phút. |
(석형) 강적들, 진짜 | Quả là đối thủ đáng gờm. |
(준완) 네가 더 빨리 왔잖아 배달도 네가 받았다며 | Cậu đến sớm hơn mà. Nghe nói cậu đi nhận đồ ăn. |
(석형) 뭐에 찍어 먹어? | - Chấm nó vào đâu? - Sốt quất wasabi. |
(송화) 깔라만사비 | - Chấm nó vào đâu? - Sốt quất wasabi. |
[문이 달칵 열린다] [익준의 한숨] | |
(익준) 삼겹살 아직 따뜻하지? | Thịt ba chỉ vẫn còn nóng chứ? |
(정원) 어, 아직 완전 따뜻 | Ừ, vẫn còn nóng hôi hổi. |
(익준) 어? 이게 다야? | Ơ, có từng này thôi à? |
(정원) 먹깨비들이 다 먹어서 그래 | Hai đứa thực thần quất hết rồi. |
[익살스러운 효과음] | |
(익준) 아니, 그게 아니라 내가 엄청 많이 시켰거든 | Đâu phải thế. Tôi nhớ đặt nhiều lắm mà. Seok Hyeong, cậu để hóa đơn ở đâu? |
석형아, 너 영수증 얻다 뒀어? | Seok Hyeong, cậu để hóa đơn ở đâu? |
어, 저기… | Đâu nhỉ? À, kia rồi. |
아니, 아, 엄청 시켰는데 | Tôi đặt nhiều lắm mà nhỉ. Xem nào. |
보자, 보자 | Tôi đặt nhiều lắm mà nhỉ. Xem nào. |
둘, 셋… | Hai, ba, bốn, năm,… |
[익살스러운 음악] | |
[석형의 헛기침] | |
이 새끼들이… | Mấy đứa quỷ này thật là. |
[안경을 탁 내려놓는다] | Mấy đứa quỷ này thật là. |
[행복한 신음] | |
[승주의 놀란 숨소리] [기적 효과음] | Cô đặt từ bao giờ thế? Giữa lúc loạn thế này. |
(승주) 언제 배달시켰어? 이 난리 통에 | Cô đặt từ bao giờ thế? Giữa lúc loạn thế này. |
(민하) [어색하게 웃으며] 그러게요 | Cô đặt từ bao giờ thế? Giữa lúc loạn thế này. Cũng phải nhỉ. |
[승주의 한숨] | |
[발랄한 음악] | |
[민하의 감격한 신음] | |
세상에 [승주의 탄성] | Ôi trời ơi. |
[민하와 승주의 탄성] | |
[민하의 한숨] | |
(민하) 응, 은미야, 고기 먹어 너 저녁도 안 먹었잖아 | Eun Mi à, ăn thịt đi. Cô chưa ăn tối mà. |
(은미) 아, 전 괜찮아요 맛있게 드세요 | Tôi không ăn đâu. Chúc hai người ngon miệng. |
(민하) 어 | Ừ. |
힘든 케이스야? | Ca khó à? |
(송화) 조금 | Hơi khó. |
조금 많이 | Hơi bị khó luôn. |
눈동맥이 동맥류랑 거의 겹쳐 있어 | Động mạch mắt gần như dính vào túi phình động mạch. |
나도 이 정도로 붙어 있는 케이스는 처음이라 | Lần đầu tôi gặp trường hợp nghiêm trọng vậy |
부담이 많이 되네 | nên thấy rất áp lực. |
[익준의 한숨] | |
얼른 가, 기차 놓쳐 | Cậu mau về đi. Lỡ tàu đấy. |
알지? | Rõ cả rồi chứ? Về Changwon rồi vẫn phải đi bộ nhẹ nhàng. |
창원 가서도 가벼운 산책은 오케이 | Rõ cả rồi chứ? Về Changwon rồi vẫn phải đi bộ nhẹ nhàng. |
무리한 운동은 절대 안 돼 | Không được vận động mạnh. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
2주 금방 가 | Hai tuần nhanh lắm. |
[한숨] | |
[송화의 한숨] | |
[익준의 한숨] | |
[긴장되는 음악] | KHU VỰC BỨC XẠ |
[의료 기기 작동음] | |
(송화) 옵살믹 아테리가 | So với những gì ta thấy trên phim chụp cắt lớp não, |
CT 엔지오에서 봤던 거보다 더 동맥류 쪽에서 나가네 | So với những gì ta thấy trên phim chụp cắt lớp não, động mạch mắt còn gần túi phình hơn. |
[석민의 한숨] | |
ECA에 콜라테랄도 전혀 없네 | Động mạch cảnh ngoài không có tuần hoàn bàng hệ. |
옵살믹 아테리 무조건 살려야겠는데? | Bắt buộc phải cứu lấy động mạch mắt. |
[석민의 한숨] | |
시작할게요, 8에 20 주세요 | Tôi bắt đầu nhé. Cho tôi coil 8x20. |
(의료기사) 8에 20입니다 | Coil 8x20 đây ạ. |
[어두운 음악] | |
(석민) 네 | Đây ạ. |
(송화) 같은 거 하나 더 주세요 | Cho tôi thêm một cái giống vừa nãy. |
(의료기사) 네 | Vâng. |
[의료기사가 바스락거린다] | |
(송화) 7에 15 주세요 | Cho tôi coil 7-15. |
(의료기사) 네 | Vâng. |
7에 15입니다 | Coil 7-15 đây ạ. |
(송화) 옵살믹 아테리 쪽 괜찮은지 확인해 보자 | Kiểm tra xem động mạch mắt có ổn không. |
(석민) 네 | Vâng. |
(송화) 잘된 거 같지? | Ổn rồi đúng không? |
(석민) 예, 플로도 괜찮고 | Vâng, máu chảy ổn định. |
혈전도 없네요 | Động mạch không còn tắc. |
(송화) 아, 고생했다 | Mọi người vất vả rồi. |
(석민) 교수님, 고생하셨습니다 | Giáo sư vất vả rồi ạ. |
[석민의 안도하는 신음] | |
(송화) 시술 잘 끝났습니다 | Ca mổ thành công rồi ạ. |
다행히 출혈도 없었고 코일로 동맥류도 잘 막았습니다 | May là không xuất huyết. Động mạch phình cũng đã được nút lại bằng coil. |
시술 마지막 영상 검사에서 | Chúng tôi đã kiểm tra bằng video. |
눈동맥으로 피가 잘 가는 거 확인했기 때문에 | Máu lưu thông tốt trong động mạch mắt. |
현재로서는 실명의 가능성이 낮지만 | Hiện tại, xác suất mất thị lực rất thấp, |
환자분 깨시면 시야 검사를 해 봐야 정확하게 알 수 있습니다 | nhưng phải đợi bệnh nhân tỉnh lại và kiểm tra thị lực mới chắc chắn được. |
지금 마취 깨우고 있는데요 바로 중환자실로 나오실 거고 | Bệnh nhân đang dần hồi tỉnh. Bệnh nhân sẽ được chuyển sang ICU và gia đình có thể vào thăm. |
그러면 면회하실 수 있을 겁니다 | Bệnh nhân sẽ được chuyển sang ICU và gia đình có thể vào thăm. |
(여자1) 그럼 실명은 안 되는 거죠? | Vậy là không bị mất thị lực chứ ạ? |
괜찮다는 거죠, 선생님? | Không có vấn đề gì chứ ạ? |
현재로서는 그렇게 생각되는데요 | Tôi thấy hiện tại thì đúng là vậy. |
정확한 건 환자분 깨시고 | Để chắc chắn, đợi bệnh nhân tỉnh lại và kiểm tra thị lực xong |
시야 검사 한 후 다시 말씀드리겠습니다 | Để chắc chắn, đợi bệnh nhân tỉnh lại và kiểm tra thị lực xong thì tôi sẽ báo lại với gia đình. |
(여자1) 네, 선생님 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[사람들이 감사 인사 한다] | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn ạ. |
[울먹이며] 감사합니다, 선생님 | - Cảm ơn bác sĩ. - Cảm ơn ạ. Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ. |
- (송화) 그럼 - (학생1) 감사합니다 | Vậy tôi xin phép. PHÒNG CHỤP CẮT LỚP MẠCH MÁU |
[여자1의 벅찬 숨소리] | PHÒNG CHỤP CẮT LỚP MẠCH MÁU |
[의료 기기 작동음] | |
[송화의 한숨] | |
환자분 | Bệnh nhân. |
(송화) 환자분, 눈 떠 보세요 | Bệnh nhân, anh mở mắt ra đi. |
시술 잘 끝났어요 | Anh được điều trị thành công rồi. |
환자분 | Bệnh nhân? Anh có nhìn thấy tôi không? |
저 보이세요? | Bệnh nhân? Anh có nhìn thấy tôi không? |
[무거운 음악] | |
음, 환자분, 오른쪽 눈 가리시고 | Anh thử che mắt phải lại xem. |
잘 보이세요? | Anh nhìn rõ chứ? |
손가락 몇 개로 보이세요? | Anh thấy mấy ngón tay? |
두 개요 | Hai ạ. |
[안도하는 숨소리] | |
흔들림 없이 잘 보이세요? | Anh nhìn rõ, không nhòe chứ? |
겹쳐 보이거나 흔들려서 보이진 않고요? | Có thấy nhòe hay hoa mắt không? |
네 | Tôi… |
(남자) 잘 보여요 | thấy rất rõ ạ. |
[차분한 음악] | |
[안도하는 한숨] | |
(송화) 도착했어? | GIÁO SƯ CHAE SONG HWA Cậu đến nơi chưa? |
아, 아직 아니겠다, 기차 안이지? | À, chắc là chưa nhỉ? Vẫn đang trên tàu à? |
(익준) 잘 끝났어? 어떻게 됐어? | Thế nào rồi? Điều trị xong xuôi chưa? |
[송화의 웃음] | |
(송화) 잘 끝났어 | Thành công tốt đẹp rồi. |
(익준) 아, 너무 잘됐다 | Vậy thì may quá. Cậu vất vả rồi. Vất vả quá. |
고생했어, 진짜 고생했다 | Vậy thì may quá. Cậu vất vả rồi. Vất vả quá. |
(송화) 자랑하고 싶어서 전화했지 | Tôi gọi để khoe với cậu đấy. |
지금 어디쯤이야? 대전? | Cậu đi đến đâu rồi? Daejeon à? |
(익준) 고생했어, 아, 진짜 [통화 종료음] | Vất vả rồi. Thật là. |
잘할 줄 알았어, 내가 | Tôi biết là cậu sẽ làm tốt mà. |
[피식 웃는다] | |
안 갔어? | Cậu chưa đi à? |
[잔잔한 음악] | Cậu chưa đi à? |
어 | Ừ. Tại thấy cậu lo lắng quá. |
(익준) 너 너무 걱정하길래 얼굴 보고 가려고 기차 시간 바꿨어 | Ừ. Tại thấy cậu lo lắng quá. Tôi muốn gặp cậu rồi mới đi nên đã đổi vé tàu. |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
그럼 이익준 교수님 2주 뒤에 컴백하시는 거예요? | Vậy hai tuần nữa giáo sư Lee Ik Jun mới đi làm lại ạ? |
(석형) 응, 오늘 창원 내려갔어 | Ừ. Hôm nay cậu ấy về Changwon rồi. |
[민하의 옅은 탄성] | |
저기 맞지? | - Ở kia đúng không? - Vâng. |
(민하) 어, 네 | - Ở kia đúng không? - Vâng. |
[풀벌레 울음] | |
[안전벨트 조작음] | Cảm ơn anh ạ. |
(민하) 감사합니다 | Cảm ơn anh ạ. Ừ. |
(석형) 응 | Ừ. |
(민하) 아이고 | |
[민하의 의아한 신음] | Ơ kìa… |
(석형) 오늘은 집 앞까지 데려다줄게 | Hôm nay tôi sẽ đưa cô về tận nhà. |
이쪽? | - Bên này à? - Vâng ạ. |
네 | - Bên này à? - Vâng ạ. |
[설레는 신음] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[석형의 한숨] | |
(민하) 저기, 교수님 | Giáo sư này. |
(석형) 응? | Giáo sư này. Sao? |
(민하) 저 궁금한 게 있는데요 | Tôi có chuyện muốn hỏi. |
[석형의 웃음] | |
(석형) 벌써 두렵다 뭘 또 물어보려고? | Chưa nghe đã thấy run rồi. Lại muốn hỏi chuyện gì đây? |
해, 뭐? | Hỏi đi. Chuyện gì? |
(민하) 저… | Tôi… |
왜 저한테 고백 안 하세요? | Sao anh không tỏ tình với tôi? |
어… | |
저는 '예스'요 | Tôi đồng ý đấy ạ. |
[웃음] | |
그렇게 웃지만 마시고 | Anh đừng chỉ cười như thế mà. |
[웃음] | |
우리 지금 | Chúng ta bây giờ… |
사귀는 건 맞죠? | đang hẹn hò đúng không ạ? |
근데 사귀자는 말도 안 하시고 | Nhưng mà tôi chưa thấy anh ngỏ lời gì hết, |
고백도 안 하시고 | cũng chưa nghe lời tỏ tình từ anh. |
혹시 저 혼자 착각하고 있는 건가 싶어서요 | Không biết có phải là tôi đang tự mình đa tình không ạ? |
[석형의 한숨] | |
(석형) 넌 | Tôi… |
내가 나쁜 사람이면 어쩌려고 그래? | mà là người xấu thì cô tính sao? |
내가 이상한 사람이면 어떡하려고 막 그렇게 | Lỡ tôi là kiểu người quái dị thì cô phải làm sao đây? |
옆도 안 보고 뒤도 안 보고 | Sao cô cứ đâm đầu thích tôi mà chẳng nhìn trước ngó sau vậy? |
그래? | Sao cô cứ đâm đầu thích tôi mà chẳng nhìn trước ngó sau vậy? |
그러면 어쩔 수 없죠, 뭐 | Nếu thế thì đành bó tay ạ. Tôi ăn ở sao thì đành chịu vậy. |
팔자려니 해야죠 | đành bó tay ạ. Tôi ăn ở sao thì đành chịu vậy. |
[석형의 웃음] | |
[민하의 어색한 웃음] | |
[석형의 헛기침] | |
(민하) 근데 교수님 | Nhưng mà giáo sư à. |
저는 | Tôi… |
좋은 사람이에요 [부드러운 음악] | là người tốt đấy ạ. |
저는 교수님이 지금 알고 계시는 것보다 | So với những gì anh hiện nghĩ về tôi, |
훨씬 좋은 사람이니깐 | thì thật sự tôi còn tốt hơn thế nữa. |
저에 대해서는 걱정하지 마세요 | Cho nên anh không cần lo ngại gì về tôi đâu. |
[민하의 한숨] | |
우리 지금 | Vậy có đúng là |
사귀는 거 맞죠? | chúng ta đang hẹn hò không ạ? |
저 | Có đúng là… |
좋아하시는 거 맞죠? | anh đang thích tôi không? |
그걸 꼭 | Chuyện đó… |
말로 해야 해? | phải nói thành lời sao? |
[석형의 한숨] | |
좋아해 | Anh thích em. |
나도 너 좋아 | Anh cũng thích em rồi. |
(석형) 그러니까 | Thế nên… |
이제 | từ giờ… |
그만 고백해 | em không cần tỏ tình nữa đâu. |
(정원) 김건? 2년 차 김건 선생 말하는 거지? | Kim Geon? Ý em là bác sĩ nội trú năm hai Kim Geon à? Vâng, hồi sáng ở ICU cũng không thấy. Điện thoại cũng tắt máy. |
(겨울) 네, 아침에 ICU에도 안 나왔고 휴대폰도 꺼져 있어요 | Vâng, hồi sáng ở ICU cũng không thấy. Điện thoại cũng tắt máy. |
(정원) 집엔 가 봤어? | - Thử đến nhà tìm chưa? - Ji Woo đã đến tìm, |
(겨울) 지우가 동기라 갔다 왔는데 집엔 없더래요 | - Thử đến nhà tìm chưa? - Ji Woo đã đến tìm, nhưng không thấy ở nhà, cũng không về nhà bố mẹ. |
본가에도 안 왔다 그러고 | nhưng không thấy ở nhà, cũng không về nhà bố mẹ. |
사우나에서 잠들었거나 휴대폰 배터리가 나갔을 수도 있어 | Có thể là ngủ quên ở phòng tắm hơi hoặc điện thoại hết pin đấy. |
한두 시간만 더 기다려 보고 그래도 연락 안 되면 다시 전화 줘 | Đợi thêm một, hai tiếng nữa, nếu không liên lạc được thì gọi cho anh. |
- (겨울) 네 - (정원) 응 | - Vâng. - Vậy nhé. |
[통화 종료음] [준완이 종이를 사락 넘긴다] | Năm hai lặn mất tăm à? |
2년 차 잠수? | Năm hai lặn mất tăm à? |
(정원) 그런 거 같아 | Hình như thế. |
요즘 ICU 돌고 있는데 아무래도 체력적으로 힘들지 | Dạo này cậu ấy phụ trách ICU. Hẳn là kiệt sức lắm. |
위에서 누가 갈궜겠지 | Bị tiền bối hành hạ chứ gì. |
위가 어디 있어 우린 2년 차가 치프인데 | Tiền bối ở đâu ra? Năm hai là trùm ở khoa tôi rồi. |
아 | Thế à? |
있다면 겨울이, 종세혁 선생 펠로우 선생님들밖에 없는데 | Nếu bị hành thì chỉ có Gyeo Ul, Jong Se Hyeok và các nghiên cứu sinh. |
다들 누굴 괴롭히고 그럴 캐릭터들은 아니라 | Hai người họ thì không phải kiểu thích hành hạ người khác. |
[준완이 펜을 탁 내려놓는다] | |
교수는 왜 빼? | Còn các giáo sư nữa mà? |
(준완) 전공의 도망의 원인 제공 투 톱이 교수랑 위 연차야 | Nguyên nhân chính khiến bác sĩ nội trú chạy mất dép là tiền bối và giáo sư. |
위 연차가 없으니 100% 교수 때문이라고 본다 | Không có tiền bối thì trăm phần trăm là do giáo sư. |
[의아한 숨소리] | |
[의료 기기 작동음] | |
(송화) 어… | Xem nào. |
슈피리어 새지털 사이너스 쪽에 피 많이 났을 텐데 | Xoang dọc trên chắc xuất huyết nhiều lắm nhỉ. |
오, 블리딩 컨트롤 잘했네 | Cô cầm máu tốt đấy. |
사이너스 근처라 긴장했을 텐데 | Vì gần xoang nên chắc cô đã rất lo, |
튜머 잘 보이게 듀라도 잘 열었고 | nhưng màng cứng mở cũng tốt nữa. |
(선빈) 감사합니다 | Cảm ơn giáo sư đã khen. |
- (송화) 마이크로스코프 넣어 주세요 - (간호사2) 네 | - Lấy cho tôi kính hiển vi nào. - Vâng. |
(윤희) 고예진 산모 컨스티페이션 너무 심하셔서 | Sản phụ Ko Ye Jin bị táo bón nặng nên tôi đã kê thêm magie oxit. |
MgO 처방했습니다 | Sản phụ Ko Ye Jin bị táo bón nặng nên tôi đã kê thêm magie oxit. Tốt lắm. Nhưng nếu dùng nhiều quá thì có thể bị tiêu chảy. |
(석형) 잘했어 | Tốt lắm. Nhưng nếu dùng nhiều quá thì có thể bị tiêu chảy. |
어, 약을 오래 쓰면 오히려 변이 묽어질 수 있거든 | Tốt lắm. Nhưng nếu dùng nhiều quá thì có thể bị tiêu chảy. Nhớ chú ý gia giảm liều lượng rồi ngừng thuốc nhé. |
그럼 네가 봐서 용량 줄이든가 끊어 | Nhớ chú ý gia giảm liều lượng rồi ngừng thuốc nhé. Vâng, tôi hiểu rồi. |
(윤희) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
기은미 선생 | Bác sĩ Ki Eun Mi, sản phụ Jung Si Eun nhập viện hôm qua |
(석형) 어제 입원한 정시은 산모 디노프로스톤 잘 넣었지? | Bác sĩ Ki Eun Mi, sản phụ Jung Si Eun nhập viện hôm qua được tiêm dinoprostone rồi chứ? |
[작은 목소리로] 네, 어젯밤에 디노프로스톤 삽입했고 | Rồi ạ. Đêm qua tôi đã tiêm… |
안 들려 | Rồi ạ. Đêm qua tôi đã tiêm… Tôi không nghe rõ. |
산모분 현재 2, 3분 주기로 컨트랙션 있고 | Hiện tại, sản phụ lên cơn co thắt mỗi hai, ba phút một lần. |
조금 전 확인했는데 자궁 경부 3cm 정도 열렸습니다 | Tôi vừa qua kiểm tra thì tử cung mở được khoảng 3cm rồi ạ. |
디노프로스톤만 넣고도 진통 걸렸으니 잘됐네 | Mới tiêm dinoprostone mà đã lên cơ co thắt là tốt rồi. Cơn co thắt cũng đều. |
컨트랙션도 충분하고 | Cơn co thắt cũng đều. |
옥시토신 안 달아도 되겠다 | Vậy thì khỏi cần tiêm oxytocin. |
(석형) 응 | Cùng bác sĩ Kim theo dõi sát sao sản phụ rồi báo tình hình cho tôi nhé. |
기은미 선생이랑 같이 모니터 잘 보고 | Cùng bác sĩ Kim theo dõi sát sao sản phụ rồi báo tình hình cho tôi nhé. |
경부 진행 상황 나한테 노티 줘 | Cùng bác sĩ Kim theo dõi sát sao sản phụ rồi báo tình hình cho tôi nhé. |
네 | Vâng. |
정말? 그래서 잠수 탄 거 같다고? | Thật sao? Vậy nên mới lặn mất à? |
누가 괴롭혀서가 아니라? | Không phải là do bị bắt nạt? |
(지우) 네 | Vâng. Cậu ấy tự trách bản thân ngu ngốc khi bệnh nhân chuyển biến xấu. |
자기가 멍청해서 환자가 안 좋아지는 거 같다고 | Vâng. Cậu ấy tự trách bản thân ngu ngốc khi bệnh nhân chuyển biến xấu. |
중환자실 턴하면서 스트레스 많이 받았어요 | Từ khi phụ trách ICU, lúc nào cậu ấy cũng căng thẳng. |
열심히 한다고 하는데 지난주 돌아가시는 환자분 계속 보면서 | Cậu ấy đã cố hết sức nhưng vẫn chứng kiến mấy bệnh nhân qua đời vào tuần trước, |
자기가 이 일을 계속해도 되는지 회의가 든다고 하더라고요 | nên đang băn khoăn không biết có nên tiếp tục làm nghề y không. |
[지우의 한숨] | |
사람 살리려고 바이털과에 왔는데 | Cậu ấy chọn Khoa sinh hiệu để cứu người |
정작 자기가 할 수 있는 일은 도움 요청하는 것이 전부라고 | thế mà chẳng thể làm gì ngoài việc nhờ vả khắp nơi. |
하, 아이고 | Chao ôi. |
(지우) 근데 선생님 너무 걱정하지 마세요 | Bác sĩ Jang, chị đừng lo quá. |
건이 아마 내일이나 모레쯤 돌아올 거예요 | Chắc mai mốt Geon sẽ đi làm lại thôi. |
당직실에 짐이 그대로 있더라고요 | Chắc mai mốt Geon sẽ đi làm lại thôi. Đồ đạc của cậu ấy trong phòng trực vẫn còn nguyên. |
진짜 관둘 거였으면 짐을 싸서 나갔을 텐데 | Nếu muốn bỏ việc thật thì hẳn cậu ấy đã dọn hết đồ đi rồi. |
짐이 그대로 있어요 | Nhưng vẫn để lại ạ. |
그럼 다행인데 | Vậy thì may quá. |
지우야, 너한테 일이 몰릴 거야 | Vậy thì may quá. Nhưng Ji Woo à, tất cả việc sẽ dồn lại cho cô đấy. |
내가 도와줄 수 있는 건 도와줄게 | Tôi sẽ cố hết sức để giúp cô. |
하루 이틀 빵꾸는 저랑 유리가 메울 수 있습니다 | Cố thêm một, hai ngày thì tôi và Yu Ri thừa sức ạ. |
그리고 제 촉으로는 | Với lại, theo linh cảm của tôi, |
내일쯤 김건 분명히 돌아올 거 같아요 | chắc chắn ngày mai Kim Geon sẽ xuất hiện thôi. |
걔 완전 모범생이거든요 | Cậu ấy vốn rất gương mẫu mà. |
아마 지금쯤 벌써 후회하고 있을 거예요 | Bây giờ cậu ấy đang hối hận cũng nên. |
[지우가 살짝 웃는다] | |
이왕 나간 거 욕먹을 때 먹더라도 | Lặn mất tăm rồi thì lúc quay lại sẽ ăn mắng. |
김건 잠이나 실컷 자다 왔으면 좋겠어요 | Nhưng chỉ mong là cậu ấy ngủ đã đời rồi hãy về làm. |
[의료 기기 작동음] | |
(송화) 네 덕에 오늘 수술 시간 한 시간은 단축된 거 같아 | Nhờ có cô mà ca mổ kết thúc sớm hơn hẳn một tiếng đấy. |
[마취과 의사의 탄성] | |
피도 많이 안 나고 | Không xuất huyết nhiều, |
튜머도 잘 보이게 열어 놔 줘서 너무 편하게 수술했어 | màng cứng mở tốt, nhìn rõ khối u nên loại bỏ rất dễ dàng. |
다들 고생하셨어요 | Mọi người vất vả rồi. |
성영이도 고생했어 | Seong Yeong làm tốt lắm. |
[잔잔한 음악] 어제 응급 환자 때문에 밤새웠다 그러던데 | Hôm qua cậu phải cấp cứu cho bệnh nhân cả đêm, thế mà vẫn gắng gượng được đến cùng. |
그래도 안 졸고 잘 버텼네 | thế mà vẫn gắng gượng được đến cùng. |
수술 잘 마무리하고 오프 나가서 푹 쉬어 | Làm nốt cho xong rồi nghỉ ngơi đi nhé. Vâng, cảm ơn giáo sư ạ. |
(성영) 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn giáo sư ạ. |
[버튼 조작음] | |
선생님, 만약 채송화 교수님이 나라를 세우신다면 | Bác sĩ Heo này, nếu giáo sư Chae dựng cờ lập quốc thì tôi sẵn sàng sang đó khai hoang. |
전 가서 땅이라도 일굴 겁니다 | thì tôi sẵn sàng sang đó khai hoang. |
(선빈) 너 말고 땅 일굴 사람 많아 얼른 마무리나 하자 | Còn lâu mới đến lượt cậu. Tập trung làm nốt đi. |
(성영) 네 | Vâng. |
[승주의 다급한 숨소리] | Bác sĩ Chu Min Ha. Sản phụ Jung đang chuyển dạ nhưng tim thai giảm. |
(승주) 추민하 선생님 | Bác sĩ Chu Min Ha. Sản phụ Jung đang chuyển dạ nhưng tim thai giảm. |
인덕션 중인 정시은 산모 디셀이 좀 있는 거 같은데 | Bác sĩ Chu Min Ha. Sản phụ Jung đang chuyển dạ nhưng tim thai giảm. |
모니터 좀 봐 주세요 | Cô qua kiểm tra đi. |
제가 5분 전에 봤을 때는 괜찮았는데요 | Năm phút trước tôi kiểm tra vẫn ổn mà. |
(민하) 교수님 제가 다시 보고 노티드리겠습니다 | Giáo sư, tôi kiểm tra rồi sẽ báo lại ngay. |
(승주) 방금 진행이 좀 빠른 거 같아서 모니터 보고 있었는데 | Tôi để ý theo dõi vì thấy cô ấy chuyển dạ nhanh. Tôi thấy hơi lo rồi. |
지금 좀 그래 | Tôi thấy hơi lo rồi. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(석형) 응 | - Ừ? - Giáo sư. |
(민하) 교수님, 정시은 산모 프로롱드 디셀이 있는데 | - Ừ? - Giáo sư. Tim thai đang giảm liên tục. |
[긴장되는 음악] 잠깐 회복됐다가 또 떨어지고 있습니다 | Tim thai đang giảm liên tục. Vừa nãy có tăng nhẹ nhưng giờ lại giảm. |
베리어빌러티도 미니멀해지고 있고요 | Không thấy chuyển biến gì nhiều. |
내진했는데 경부는 풀로 다 열린 상태입니다 | Tôi kiểm tra thấy tử cung đã mở hoàn toàn rồi. |
내가 갈게, 지금 | Tôi kiểm tra thấy tử cung đã mở hoàn toàn rồi. Tôi sẽ đến ngay. |
[통화 종료음] | |
[여자6의 거친 숨소리] | |
(석형) 아기가 힘들어해서 분만을 빨리해야 할 거 같습니다 | Thai nhi đang yếu dần nên có lẽ cần đưa bé ra ngoài ngay. |
진통 시 태아의 심박동이 저하되는 경우는 매우 흔하게 있는데요 | Tim thai đột ngột giảm không phải là trường hợp hiếm gặp. |
그래도 보통은 1, 2분 안에 바로 회복을 합니다 | Nhưng thường thì tim thai sẽ hồi phục sau một, hai phút. |
하지만 지금 상황은 7, 8분 이상 심박동 이상이 지속되고 | Còn hiện tại, tim thai liên tục giảm trong hơn bảy, tám phút rồi. |
정상 박동으로 회복이 되었다가도 곧 금방 떨어지고 있어요 | Có hồi phục lại được một lát nhưng lại tiếp tục giảm ngay. |
이런 경우엔 높은 확률로 아기에게 힘든 상황일 겁니다 | Khả năng cao là đứa bé trong bụng đang yếu dần. |
내진해 보니까 아기가 이미 많이 내려와 있는 상태예요 | Kiểm tra thì thấy cô đã vào giai đoạn sổ thai rồi. |
이 경우에는 빠른 분만이 최선이고 | Với tình hình này, tốt hơn hết là cô nên sinh ngay. |
만에 하나 수술까지도 고려하고 있습니다 | Nếu không may, có thể phải sinh mổ đấy ạ. |
민하야, 분만 준비하자 | Min Ha à, chuẩn bị hộ sinh. |
(민하) 네 | Vâng. |
(석형) 이런 일이 아주 드문 경우는 아닙니다 [문이 스르륵 여닫힌다] | Trường hợp của cô không hề hiếm gặp. |
원래 진통 중에는 급격한 심박동 이상이 생길 수 있고 | Tim thai biến chuyển trong giai đoạn chuyển dạ là bình thường. |
저희한테는 비교적 흔한 일이에요 | Chúng tôi vẫn thường xuyên gặp ca thế này. |
빠르게 분만 시도하고 최선을 다할 테니까 | Tôi sẽ cố gắng để hỗ trợ cô trong quá trình sinh. |
산모분도 계속 심호흡하면서 아기한테 산소 좀 주세요 | Cô nên hít thở sâu và đều để cung cấp đủ oxy cho con nhé. |
(여자6) 네 | Vâng. |
[여자6의 떨리는 숨소리] | |
[심장 박동이 들린다] [의료 기기 경고음] | Tim thai vẫn chưa hồi phục. Phải mau đưa em bé ra ngoài. |
(석형) 아기 심박이 회복이 안 되네 [여자6의 힘겨운 신음] | Tim thai vẫn chưa hồi phục. Phải mau đưa em bé ra ngoài. |
빨리 분만해야 될 거 같은데 | Tim thai vẫn chưa hồi phục. Phải mau đưa em bé ra ngoài. |
산모님, 태명이 뭐예요? | Sản phụ, tên ở nhà của bé là gì? |
(여자6) 튼튼이요 | Cứng Cỏi ạ. |
(석형) 지금 튼튼이가 엄마 좁은 산도에 끼어 있는데 | Bé Cứng Cỏi đang nằm giữa cổ tử cung hẹp của mẹ đấy. Chắc là bé khó chịu lắm nhưng vẫn đang gắng gượng tốt. |
힘들 텐데 엄청 잘해 주고 있어요 | Chắc là bé khó chịu lắm nhưng vẫn đang gắng gượng tốt. |
어, 엄마가 힘을 조금만 더 내 주셔야 합니다 | Mẹ cần rặn mạnh hơn nữa nhé. |
산모가 힘을 잘 주지 않으면 아기가 위험할 수 있으니까 | Nếu cô không rặn mạnh thì bé con có thể gặp nguy hiểm. |
자, 이제부터는 무조건 힘을 잘 주시는 게 중요합니다 | Từ giờ, cô nhất định phải rặn thật mạnh mới được. |
(여자6) 네, 할 수 있어요 | Từ giờ, cô nhất định phải rặn thật mạnh mới được. Vâng. Tôi làm được. |
(석형) 지금 아기 피탈 몇 회야? | Tim thai thế nào rồi? |
회복됐어? | Hồi phục chưa? |
(민하) 100입니다 | Đang 100 nhịp trên phút ạ. |
(석형) 제가 보니까 다섯 번만 힘주면 아기 나올 거 같아요 | Theo tôi thấy thì cô chỉ cần rặn mạnh năm lần nữa thôi. |
딱 다섯 번만 시도해 볼게요 | Theo tôi thấy thì cô chỉ cần rặn mạnh năm lần nữa thôi. Rặn thật mạnh đúng năm lần để đón em bé ra nhé. |
그리고 우리 낳겠습니다 | Rặn thật mạnh đúng năm lần để đón em bé ra nhé. |
(여자6) 네 | Vâng. |
(석형) 자 | Bắt đầu nhé. Một, hai ba, rặn! |
자, 하나, 둘, 셋, 힘! | Bắt đầu nhé. Một, hai ba, rặn! |
[힘겨운 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
너무 숨 가쁘게 쉬면 어지러워요 | Thở gấp quá thì sẽ bị choáng đấy. |
천천히 심호흡하세요 | Hít thở sâu, chậm rãi nhé. |
[심호흡] | |
자, 자, 한 번 더 힘줄게요 | Nào. Rặn mạnh thêm lần nữa. |
자, 하나, 둘, 셋, 끙! | Một, hai, ba. Rặn! |
[여자6의 힘겨운 신음] | |
[여자6의 가쁜 숨소리] | |
[석형의 힘주는 신음] | |
너무 잘하고 있어요 한 번만 더 할게요 | Cô đang làm rất tốt. Lần nữa nhé. |
자, 하나, 둘, 셋, 힘! | Cô đang làm rất tốt. Lần nữa nhé. Một, hai, ba. Rặn! |
[힘겨운 신음] | |
[석형의 힘주는 신음] | |
[석형의 가쁜 숨소리] | |
[긴장되는 음악] [석형의 놀란 신음] | |
[석형의 다급한 숨소리] | |
[흡인기 조작음] | |
(간호사3) 10시 35분 남아 나왔습니다 | Bé trai chào đời lúc 10:35 ạ. |
[석형의 다급한 숨소리] | |
[석형의 긴장한 숨소리] | |
[승주의 다급한 숨소리] [아기 울음] | THỜI GIAN PHẪU THUẬT THỜI GIAN HIỆN TẠI |
[승주의 안도하는 한숨] | |
[잔잔한 음악] (석형) 축하합니다 | Chúc mừng cô. Cô vất vả rồi. |
고생하셨습니다, 산모님 | Chúc mừng cô. Cô vất vả rồi. |
(여자6) 선생님 | Bác sĩ. |
저희 튼튼이 괜찮은 거죠? | Cứng Cỏi nhà tôi không sao chứ ạ? |
(석형) 네, 괜찮습니다 | Vâng. Em bé rất khỏe. |
[여자6의 벅찬 숨소리] | |
[여자6이 흐느낀다] | |
진통이 걸리고 | Trong quá trình chuyển dạ, dây rốn đã quấn quanh cổ bé. |
아기가 엄마 산도를 내려오면서 탯줄을 감은 거 같습니다 | dây rốn đã quấn quanh cổ bé. |
분만 직전에 아기 심박동 이상이 급격하게 생겼던 게 | Việc tim thai đột ngột giảm liên tục trước khi sổ thai |
아마 탯줄을 감고 있어서 그랬던 거 같아요 | có lẽ là do dây rốn quấn cổ mà ra. |
진통 과정에서 이런 경우는 당연히 생길 수 있어요 | Trong quá trình chuyển dạ, trường hợp này là rất bình thường. |
세 번이나 감고 있는 게 드문 일이긴 하지만 | Dây rốn quấn ba vòng quanh cổ không thường gặp, nhưng cũng không lạ. |
없는 일은 아니고요 | Dây rốn quấn ba vòng quanh cổ không thường gặp, nhưng cũng không lạ. |
(여자6) 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ ạ. |
정말 감사드려요 | Cảm ơn anh rất nhiều. |
(석형) 엄마가 초인적인 힘을 발휘하셨어요 | Cô đã dốc hết sức lực để sinh con. |
정말 잘하셨고 고생하셨습니다 | Sản phụ, cô làm tốt lắm. Vất vả cho cô rồi. |
기은미 선생, 수처 | Bác sĩ Ki Eun Mi, đưa tôi kéo. |
(민하) 교수님, 은미 울어요 | Giáo sư, Eun Mi đang khóc ạ. |
[은미가 흐느낀다] | |
[석형과 민하의 웃음] | |
(석형) 너 왜 울어? | Này, sao cô lại khóc vậy? |
[밝은 음악] [은미의 웃음] | Này, sao cô lại khóc vậy? |
산모님, 우리 전공의 1년 차가 우네요 | Sản phụ, bác sĩ nội trú năm nhất của chúng tôi đang khóc kìa. |
[석형의 웃음] | Sản phụ, bác sĩ nội trú năm nhất của chúng tôi đang khóc kìa. |
[여자6의 웃음] | |
(여자6) 감사드려요, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ. |
제가 진짜 잘 키울게요 | Tôi sẽ nuôi con thật tốt. |
(은미) 축하드립니다, 산모님 | Chúc mừng chị. |
(준완) 아기가 탯줄을 세 번이나 감고 있었다고? | Dây rốn quấn ba vòng quanh cổ? |
(석형) 응, 전공의들도 놀라더라 | Ừ. Các bác sĩ nội trú nhìn cũng hoảng. |
근데 이런 경우가 드물어도 가끔 있어 | Thỉnh thoảng vẫn có những ca như vậy. |
아주 없는 일은 아니야 | Không phải là chưa có. |
아기랑 산모는? | Hai mẹ con sao rồi? |
아기도 건강하고 산모분도 잘 회복 중이야 | Em bé khỏe mạnh. Sản phụ cũng đang hồi phục nhanh. |
아유, 다행이다 | May quá rồi. |
[추워하는 숨소리] | |
익준이 모레 온댔나? | Ngày mốt Ik Jun lên Seoul à? Tuần này vẫn tập nhạc chứ? |
이번 주 우리 밴드 있는 거지? | Ngày mốt Ik Jun lên Seoul à? Tuần này vẫn tập nhạc chứ? |
아직 바람이 찹니다, 교수님 | Trời đêm lạnh lắm giáo sư ơi. |
(재학) 그럼 | Vậy nhé. |
[부드러운 음악] | |
(정원) [피식 웃으며] 그런 이유라면 좀 놀라운데? | Nếu đó là lý do thì thật không ngờ. |
(겨울) [살짝 웃으며] 네, 저도 좀 놀랐어요 | Nếu đó là lý do thì thật không ngờ. Vâng, em cũng bất ngờ. |
원래 진중한 스타일이긴 한데 | Cũng biết cậu ấy là người chu đáo rồi. |
이렇게까지 생각이 많을 줄 몰랐어요 | Nhưng không ngờ lại nghĩ nhiều đến vậy. |
전화는 아직 안 받아? | Cậu ấy vẫn chưa nghe điện thoại à? |
좀 전에 지우랑 통화됐어요 | Ji Woo vừa gọi được rồi ạ. |
안 올 거래? | Có về làm không? |
지우 말로는 돌아오고 싶은데 민망해서 못 오는 거 같다고… | Ji Woo bảo là cậu ấy muốn đi làm lại, nhưng ngại mọi người nên chưa dám. |
[정원이 피식 웃는다] | nhưng ngại mọi người nên chưa dám. |
(정원) 겨울이가 전화해서 무조건 일단 내일 출근하라고 해 | Em gọi cho cậu ấy bảo mai đi làm lại luôn đi. |
나머지는 내가 알아서 한다고 했다고 | Mọi thứ cứ để anh lo cho. |
네 | Mọi thứ cứ để anh lo cho. - Vâng. - Mà thôi. |
(정원) 아, 아무래도 동기가 편하니까 | - Vâng. - Mà thôi. Bạn cùng khóa gọi thì sẽ đỡ ngại hơn. |
황지우 선생한테 그렇게 통화하라고 전달해 줘 | Em bảo bác sĩ Hwang Ji Woo gọi bảo cậu ấy như thế nhé. |
네, 알겠습니다 | Vâng, em biết rồi. |
(정원) 안 추워? | Em lạnh không? |
(겨울) 안녕하세요 | - Chào giáo sư ạ. - Hả? |
(지훈) 어? 어, 하이 | - Chào giáo sư ạ. - Hả? Ừ, chào cô. |
어유, 안정원, 장겨울 그만 좀 괴롭혀 | Trời ơi, Ahn Jeong Won này! Đừng bắt nạt Jang Gyeo Ul nữa. - Bỏ tật càm ràm đi. - Đúng đấy. |
(배진) 잔소리 좀 그만해 | - Bỏ tật càm ràm đi. - Đúng đấy. |
- 그러니까 - (배진) 아유 | - Bỏ tật càm ràm đi. - Đúng đấy. |
[정원이 피식 웃는다] (지훈) 아유, 정말 | Đúng thật là. |
[겨울의 안도하는 한숨] | |
[피식 웃는다] | |
[정원이 피식 웃는다] | |
(은미) 아기 심박동 소리가 '뚜 뚜' 하고 들리는데 | Nghe tiếng tim em bé đập thình thịch, |
저 완전 기절하는 줄 알았어요, 선생님 | tôi tưởng mình sắp ngất đến nơi rồi. |
엄마가 힘주려고 숨을 딱 참는데 | Sản phụ nín thở để rặn mạnh, |
저도 같이 숨을 딱 참게 되고 같이 힘주게 되고 | tôi cũng bất giác nín thở và tiếp sức cho cô ấy. |
[발랄한 음악] 근데 아기가 처음 나올 때 | Khi vừa lọt lòng, em bé không khóc. |
좀 처져서 나왔잖아요 | Khi vừa lọt lòng, em bé không khóc. |
전 아기 잘못되는 줄 알고 그때부터 눈물이 막 나기 시작하는데 | Cứ tưởng là có gì bất trắc nên tôi bắt đầu rơm rớm. |
아, 진짜 그때 미치겠더라고요 | Cứ tưởng là có gì bất trắc nên tôi bắt đầu rơm rớm. Lúc đó tôi như phát điên ấy. Nhưng rồi lúc đó, em bé đã òa khóc. |
그러다 아기가 '앙' 하고 울었잖아요 | Nhưng rồi lúc đó, em bé đã òa khóc. Hình như mất 30 giây nhỉ? |
한 30초 걸렸나? | Hình như mất 30 giây nhỉ? |
아, 아기가 우는 순간 | Vào thời khắc em bé khóc lên, tôi đã thầm cảm tạ mọi thế lực siêu nhiên trên đời. |
저 진짜 세상의 모든 신들한테 다 감사드렸어요 | tôi đã thầm cảm tạ mọi thế lực siêu nhiên trên đời. "Con cảm ơn Chúa, cảm ơn Bồ Tát. |
'하느님, 감사합니다 부처님, 감사합니다' | "Con cảm ơn Chúa, cảm ơn Bồ Tát. Thiên linh linh, địa linh linh! Cảm tạ các thần rất nhiều!" |
'성주신이시여 진짜 너무너무 감사합니다' | Thiên linh linh, địa linh linh! Cảm tạ các thần rất nhiều!" |
은미야 | Eun Mi à. |
기은미 선생, 말 그만하고 김밥 먹어 | Bác sĩ Ki Eun Mi này. Đừng nói nữa, ăn cơm đi. |
네, 먹을게요 | Vâng, tôi ăn đây. |
[벅찬 숨소리] | Vâng, tôi ăn đây. |
아기가 코드넥 세 번이나 감고 있었잖아요 | Mà lúc dây rốn quấn ba vòng quanh cổ em bé ấy. |
(은미) 하, 그때부터 심장이 막 뛰기 시작하는데 | Lúc thấy thế, tim tôi đập liên hồi. Tim thai cứ giảm liên hồi. |
이게 아기 심박동은 계속 떨어지지 | Tim thai cứ giảm liên hồi. Lẽ ra phải nghe tiếng tim đập "thình thịch thình thịch". |
심장 소리가 '뚜뚜뚜뚜' 이렇게 들려야 되는데 | Lẽ ra phải nghe tiếng tim đập "thình thịch thình thịch". Nhưng vì tim thai cứ giảm nên chỉ có "thình… thịch" thôi. |
이게 심박동이 계속 떨어지니까 | Nhưng vì tim thai cứ giảm nên chỉ có "thình… thịch" thôi. |
'뚜 뚜 뚜' | Nhưng vì tim thai cứ giảm nên chỉ có "thình… thịch" thôi. |
알았어, 알았으니까 제발 그 입 좀 다물고 밥 먹어, 응 | Được rồi. Tôi biết rồi mà. Cô làm ơn yên lặng và ăn cơm đi nhé. |
(은미) 네 | Vâng. |
근데 다들 그런 기분 느껴 보신 적 있어요? | Nhưng các chị đã từng thấy giống tôi bao giờ chưa ạ? Nghe em bé cất tiếng khóc chào đời, tôi thấy vô cùng an tâm. |
그, 아기가 우는데 너무 안심되고 | Nghe em bé cất tiếng khóc chào đời, tôi thấy vô cùng an tâm. |
제가 막 특별히 뭘 한 것도 아닌데 | Thì tôi cũng không làm được gì, nhưng vẫn cứ lâng lâng như vừa cứu sống được em bé vậy. |
제가 막 아기를 살린 것처럼 막 희열이 막 올라오는데 [밝은 음악] | nhưng vẫn cứ lâng lâng như vừa cứu sống được em bé vậy. Trời ơi. Đó là cảm giác tuyệt vời nhất đấy ạ. |
와, 와, 진짜 너무너무 좋았어요 | Trời ơi. Đó là cảm giác tuyệt vời nhất đấy ạ. Các chị cũng vậy nhỉ? Không phải chỉ mình tôi chứ? |
다들 느끼셨던 거 맞죠? | Các chị cũng vậy nhỉ? Không phải chỉ mình tôi chứ? |
저만 느낀 거 아니죠? | Các chị cũng vậy nhỉ? Không phải chỉ mình tôi chứ? |
[사람들이 호응한다] 그렇죠, 그렇죠? | - Ai cũng vậy mà. - Đúng nhỉ? |
[간호사들이 대화한다] | |
(지우) 어? | Ơ kìa? |
오 | |
[세훈이 피식 웃는다] | |
(영하) 박수라도 쳐야 되는 거 아니에요? | Nên cho tràng pháo tay chào mừng chứ nhỉ? |
부끄러우니까 제발 조용히 해 주세요 | Thôi đừng vậy. Tôi ngại lắm ạ. |
(건) 안녕하세요, 안녕하세요 | Chào mọi người ạ. - Xin chào. - Ừ, chào. |
[사람들이 인사한다] | - Xin chào. - Ừ, chào. |
(정원) 안녕하세요, 안녕하세요 [함께 인사한다] | Chào mọi người. Xin chào. Jeong Won à, Kim Geon đã trở lại. |
(지훈) 정원아, 김건 컴백했어 | Jeong Won à, Kim Geon đã trở lại. |
[피식 웃는다] | |
야, 너는 하루 만에 컴백할 거 뭐 하러 나가냐? 응? | Này, lặn mới một ngày đã trồi lên thì lặn chi cho phí công? |
나간 김에 확 일주일은 놀아야지 | Đã lặn rồi thì vui chơi vùng vẫy cho thỏa thích đi chứ. |
야, 안 나온다는 걸 내가 사정사정해서 오라고 했어 | Này, cậu ấy không muốn về, tôi phải nài nỉ mãi đấy. |
그래? | Thế à? |
어, 어젯밤 두 시간 넘게 통화하고 겨우겨우 설득해서 나온 거야 | Ừ. Hôm qua tôi gọi điện thuyết phục cậu ấy hai tiếng liền đấy. |
그러니까 너 오늘은 김건 선생한테 한마디도 하지 마 | Nên hôm nay cậu đừng có làu bàu gì Kim Geon đấy nhé. |
야, 내가 건이한테 무슨 얘기를 해? | Này. Ai làu bàu cậu ấy bao giờ đâu. |
[지훈의 헛웃음] (정원) 갑시다 | Đi hội chẩn thôi. |
[밝은 음악이 연주된다] (익준) ♪ 오랜 꿈들이 ♪ | Những ước mơ ấp ủ bấy lâu Tưởng chừng hão huyền và khờ khạo |
♪ 공허한 어린 날의 착각 같았지 ♪ | Những ước mơ ấp ủ bấy lâu Tưởng chừng hão huyền và khờ khạo |
♪ 울먹임을 참고 ♪ | Những khi tôi nuốt nước mắt Và thầm gọi tên em |
♪ 남몰래 네 이름을 속삭였을 때 ♪ | Những khi tôi nuốt nước mắt Và thầm gọi tên em |
(익준) ♪ 귓가에 울리는 그대의 뜨거운 목소리 ♪ | Bên tai tôi vang vọng Giọng nói em nóng bỏng |
♪ 그게 나의 희망이었어 ♪ | Đó chính là nguồn hy vọng của tôi Băng qua khoảng trời trong xanh kia |
♪ 마른하늘을 달려 ♪ | Băng qua khoảng trời trong xanh kia |
[친구들의 코러스] | |
♪ 나 그대에게 안길 수만 있으면 ♪ | Nếu có thể sà vào vòng tay của em |
♪ 내 몸 부서진대도 좋아 ♪ | Thân này cũng nguyện vỡ tan Bay qua vầng dương rực cháy kia |
♪ 설혹 너무 태양 가까이 날아 ♪ | Bay qua vầng dương rực cháy kia |
[친구들의 코러스] | Dù đôi chân này có phải tan chảy |
♪ 두 다리 모두 녹아내린다고 해도 ♪ | Dù đôi chân này có phải tan chảy Trái tim này sẽ luôn hướng về em |
♪ 내 맘 그대 마음속으로 ♪ | Trái tim này sẽ luôn hướng về em |
♪ 영원토록 달려갈 거야 ♪ | Sẽ luôn lao về phía em, mãi mãi |
♪ 허약한 내 영혼에 힘을 ♪ | Linh hồn yếu ớt này của tôi |
♪ 날개를 달 수 있다면 ♪ | Giá như tôi có thể chắp cho nó đôi cánh |
♪ 마른하늘을 달려 ♪ | Băng qua khoảng trời trong xanh kia |
[친구들의 코러스] | |
♪ 나 그대에게 안길 수만 있으면 ♪ | Nếu có thể sà vào vòng tay của em |
♪ 내 몸 부서진대도 좋아 ♪ | Thân này cũng nguyện vỡ tan |
♪ 설혹 너무 태양 가까이 날아 ♪ | Bay qua vầng dương rực cháy kia |
[친구들의 코러스] | Dù đôi chân này có phải tan chảy |
♪ 두 다리 모두 녹아내린다고 해도 ♪ | Dù đôi chân này có phải tan chảy |
♪ 내 맘 그대 마음속으로 ♪ | Con tim tôi sẽ luôn hướng về em |
♪ 영원토록 달려갈 거야 ♪ | Sẽ luôn lao về phía em, mãi mãi |
[익준의 애드리브] [친구들의 코러스] | |
[애드리브] | |
[친구들의 코러스] | |
[함께 웃는다] | |
(건) 선춘식 할아버지라고 | Bác ấy tên là Sun Chun Sik. |
췌장암 수술 잘하시고 | Bác ấy bị ung thư tuyến tụy, đã mổ xong xuôi. |
저랑 악수까지 하면서 퇴원하셨는데 | Khi ra viện, bác ấy còn tươi cười bắt tay tôi nữa. |
갑자기 장이 꼬여서 오셨어요 | Rồi đột nhiên bác ấy nhập viện vì biến chứng. |
열었을 땐 너무 늦은 상황이라 | Khi mổ cho bác ấy thì đã quá muộn. |
장만 엄청 잘라 내고 | Chỉ có thể cắt bỏ phần lớn ruột đi. |
패혈증으로 돌아가셨습니다 | Rồi bác ấy qua đời vì sốc nhiễm khuẩn. |
[의료 기기 경고음] (소연) 선생님 선춘식 환자분 바이털이 이상해요 | Bác sĩ Kim, sinh hiệu của bệnh nhân Sun không ổn. |
BP 떨어지고 EKG가 늘어져요 [긴장되는 음악] | Huyết áp tụt, điện tâm đồ giảm dần. |
[건의 다급한 숨소리] | |
(건) CPR 방송해 주시고 보호자 원내에 계시죠? | Thông báo làm CPR đi. Gọi người giám hộ đến luôn. |
(소연) 네 | Thông báo làm CPR đi. Gọi người giám hộ đến luôn. Vâng. |
[거친 숨소리] | |
[전공의의 가쁜 숨소리] | |
(교수) 펄스 체크할게요 | - Kiểm tra mạch đập. - Vâng, giáo sư. |
(건) 네, 교수님 [의료진들이 분주하다] | - Kiểm tra mạch đập. - Vâng, giáo sư. Bệnh nhân Sun bị ngừng tim, đang phải hồi sức tim phổi ạ. |
선춘식 환자 어레스트 나서 CPR 시행 중입니다 | Bệnh nhân Sun bị ngừng tim, đang phải hồi sức tim phổi ạ. |
[건의 초조한 숨소리] (지훈) 어, 나 지금 응급 수술 중이라 못 가는데 | Bệnh nhân Sun bị ngừng tim, đang phải hồi sức tim phổi ạ. Tôi đang mổ cấp cứu, không đến được rồi. |
(건) 네 [무거운 음악] | Vâng. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(건) CPR 한 시간 넘게 시행했는데 | Chúng tôi đã hồi sức tim phổi hơn một tiếng, |
환자 상태 돌아오고 있지 않고 | nhưng tim bệnh nhân không đập lại. |
돌아올 가능성이 없어 보입니다 | Có lẽ bệnh nhân không thể qua khỏi. |
이제 보내 드려야 할 것 같습니다 | Ta nên để bệnh nhân yên nghỉ thôi ạ. |
[사람들이 흐느낀다] | |
흉부 압박 멈추겠습니다 | Chúng tôi xin phép dừng hồi sức tim phổi. |
제가 얼마나 무능한지 알게 됐습니다 | Lúc đó, tôi nhận ra rằng mình quá bất tài. |
[차분한 음악] | |
제가 할 수 있는 건 | Điều tôi có thể làm được… |
사람들한테 도움 요청하는 거밖에 없더라고요 | chỉ là gọi điện nhờ người khác đến giúp. |
모든 환자를 다 살릴 순 없어요 | Ta không thể cứu sống được tất cả các bệnh nhân. |
김건 선생은 할 수 있는 최선을 다했어요 | Bác sĩ Kim Geon đã làm hết những gì có thể rồi. |
(정원) 김건 선생이 할 수 있는 선에서 최선을 다한 겁니다 | Cậu đã cố gắng hết sức trong khả năng của mình để cứu người. |
그리고 저는 | Tôi thì lại nghĩ bản thân việc cậu khổ não về chuyện đó |
그런 고민을 했다는 것 자체가 | Tôi thì lại nghĩ bản thân việc cậu khổ não về chuyện đó |
의사로서 좋은 마인드라고 생각해요 | cũng đủ cho thấy cậu có cái tâm của một lương y. |
음, 전공의 때는 | Ừ… Ở giai đoạn làm bác sĩ nội trú, |
이런 것도 배우는 과정이라고 생각해요 | đây chính là những điều ta cần trải nghiệm và học hỏi. |
이러저러한 과정들을 겪어 가면서 | Chúng ta phải đi qua đủ mọi kiểu khoảnh khắc |
경험도 실력도 쌓여 가는 거니까 | để tích lũy kinh nghiệm và nâng cao tay nghề. |
너무 자책하지 말고 | Cậu đừng tự dằn vặt quá. |
최선을 다하는 걸로 우리 만족합시다 | Chúng ta hãy thấy đủ với việc luôn nỗ lực hết mình là được. |
네 | Vâng. |
(건) 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư ạ. |
(정원) 먼저 가요 전 바로 뒤따라갈게요 | Cậu vào trước đi. Tôi sẽ vào sau. |
(건) 네 | Vâng. |
가 보겠습니다 | Tôi xin phép ạ. |
(성영) 선생님은 전공의 생활 어떻게 버티셨어요? | Sao bác sĩ gắng gượng qua được giai đoạn nội trú vậy ạ? |
나? | Tôi sao? |
나야 기댈 데가 있었지 | Tôi có người chống lưng mà. |
(선빈) 드래건 선생님 때문에 우리 동기들 엄청 힘들었잖아 | Bác sĩ Long Thần bắt nạt bạn cùng khóa của tôi ghê lắm. |
[웃음] | |
그래도 진짜 동기 때문에 버텼다 | Nghĩ lại thì đúng là… cũng nhờ ơn bạn cùng khóa cả. |
[선빈과 치홍이 상의한다] | Khoan. Chúng ta xem qua chỗ đó rồi mà. |
1년 차 5월 정도 되면 | Đến tầm tháng 5 của năm nội trú đầu, |
위 연차 선생님들이 봐 주는 백도 풀리잖아 | Đến tầm tháng 5 của năm nội trú đầu, các tiền bối sẽ không ở bên bảo bọc ta nữa đâu. |
당직을 처음으로 혼자 서게 되는 거지 | Đó là lần đầu tôi phải trực đêm một mình. |
공포야, 공포 | - Tôi từng sợ lắm luôn. - Rồi sao nữa ạ? |
(성영) 그래서요? | - Tôi từng sợ lắm luôn. - Rồi sao nữa ạ? |
(선빈) 한 달에 당직 열 번 정도 있잖아? | Mỗi người phải trực cỡ mười ngày một tháng. |
치홍 오빠랑 같이 섰어 | Tôi với anh Chi Hong luôn trực cùng nhau. |
[선빈이 말한다] 둘이서 같이 한 달에 당직을 스무 번을 섰어 | Tôi với anh Chi Hong luôn trực cùng nhau. Bọn tôi đã trực cùng nhau cả 20 ngày trong một tháng. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
너희 뭐 해? | Cô cậu làm gì thế? |
백지장 맞들기 하고 있습니다 | Đang cố làm đôi bạn cùng tiến ạ. |
하나보단 둘이 나을 거 같아서요 | Hai người cùng làm vẫn hơn làm một mình mà ạ. |
그렇다고 2가 되는 건 아니지만 | Cũng không hẳn sẽ tiến bộ gấp đôi. |
1.2 정도 되지 않을까요? | Nhưng gấp 1,2 lần cũng ổn rồi. |
[함께 웃는다] | |
[웃음] | |
(송화) 그래, 계속해 | Được rồi. Tiếp tục đi. |
[윤희의 놀란 숨소리] | |
아, 진짜 몰랐습니다 | Tôi vô ý quá. Xin lỗi bác sĩ. |
죄송합니다, 선생님 | Tôi vô ý quá. Xin lỗi bác sĩ. |
어떡해요? 진짜 몰랐어요 | Làm sao đây? Tôi thật sự không để ý. |
- (윤희) 죄송합니다 - 아, 아니, 아니, 윤희야, 윤희야 | - Tôi vô cùng xin lỗi. - Không phải đâu, Yoon Hee à. |
(민하) 어, 그, 그, 그렇게 그렇게 막 죄송한 일 아니야 | - Tôi vô cùng xin lỗi. - Không phải đâu, Yoon Hee à. Cũng không cần phải thấy có lỗi vậy đâu. |
어, 그러니까 이거는 그냥 | Cũng không cần phải thấy có lỗi vậy đâu. Tôi chỉ đang khuyên cô một cách thân thiện thôi. |
그냥 수다 같은 조언이야 | Tôi chỉ đang khuyên cô một cách thân thiện thôi. |
어, 나는 오해 안 하는데 | Tôi chỉ đang khuyên cô một cách thân thiện thôi. Tôi thì không sao nhưng các bác sĩ khác có thể hiểu lầm. |
다른 선생님들은 오해하실 수가 있잖아 | Tôi thì không sao nhưng các bác sĩ khác có thể hiểu lầm. Thế nên khi nói chuyện, cô luôn phải dùng kính ngữ. |
그러니까 앞으로는 의식적으로 | Thế nên khi nói chuyện, cô luôn phải dùng kính ngữ. |
말끝에 무조건 '요', '입니다'를 붙여, 알았지? | Thế nên khi nói chuyện, cô luôn phải dùng kính ngữ. "Vâng", "dạ", "ạ". Hiểu chưa? |
(윤희) 응응 | Ừ. |
[놀란 숨소리] | Trời ơi. Mình làm sao vậy? |
아, 어떡해 | Trời ơi. Mình làm sao vậy? |
- (건) 어이, 황지우 - (지우) 왜? | Này, Hwang Ji Woo! Gì? |
[한숨] | |
너 다음 주 토요일 당직이지? | Thứ Bảy tuần sau cậu trực nhỉ? |
(지우) 어 | Ừ. |
내가 서 줄게 | Để tôi thay cho. |
데이트해 | Tranh thủ hẹn hò đi. Cậu bảo cứ bận vậy thì sẽ chia tay mà. |
남자 친구랑 헤어지기 일보 직전이라며 | Cậu bảo cứ bận vậy thì sẽ chia tay mà. |
정말? | Thật sao? |
마음 바뀌기 전에 얼른 알았다고 해 | Đồng ý đi, kẻo tôi đổi ý. |
[웃음] | |
고마워 | Cảm ơn nhé. |
[피식 웃는다] [문이 달칵 열린다] | |
(송화) 우주는 안 올라왔어? | U Ju không về cùng cậu à? |
(익준) 더 놀다 온대 | Nó muốn ở chơi thêm. |
다음에 익순이 서울 올라올 때 데리고 오기로 했어 | Khi nào Ik Sun lên Seoul sẽ dẫn nó về cùng. |
[송화가 피식 웃는다] | |
할아버지 할머니랑 노는 게 좋은가 보다 | Có vẻ nó thích chơi cùng ông bà nhỉ. Không phải đâu. Chưa gì nó đã quen được bạn ở sân chơi rồi. |
아니, 벌써 놀이터에서 친구들을 사귀었더라고 | Không phải đâu. Chưa gì nó đã quen được bạn ở sân chơi rồi. |
(송화) 2주 만에? | - Chỉ trong hai tuần à? - Ừ. Thật hết nói. |
(익준) 어, 하이고, 참 | - Chỉ trong hai tuần à? - Ừ. Thật hết nói. Là bọn trẻ ở cùng khu. Mới đó mà đã thân không rời. |
한 동에 사는 애들인데 벌써 베프가 됐어 | Là bọn trẻ ở cùng khu. Mới đó mà đã thân không rời. Đúng là kiểu vạn người mê. Chơi bời cũng có tay nghề lắm. |
아주 인싸야, 인싸 | Đúng là kiểu vạn người mê. Chơi bời cũng có tay nghề lắm. |
노는 것도 엄청 좋아하고 | Đúng là kiểu vạn người mê. Chơi bời cũng có tay nghề lắm. Chả biết nó giống ai nữa. |
아니, 누굴 닮아 그러는 건지, 원 | Chả biết nó giống ai nữa. |
[송화와 익준의 웃음] | Chả biết nó giống ai nữa. |
우리 집엔 그런 DNA가 없는데, 참 | Nhà tôi làm gì có ai sở hữu gen đó. |
응? | Ơ? |
방금 번쩍했어 | - Vừa có chớp đấy à? - Tôi cũng thấy. |
나도 봤어 | - Vừa có chớp đấy à? - Tôi cũng thấy. |
3, 2, 1 | Ba, hai, một. |
[천둥이 콰르릉 친다] [송화의 놀란 숨소리] | Ồ. |
[익준의 탄성] | Ồ. |
(송화) 잠깐 비 구경 좀 하고 갈까? | Dừng lại ngắm mưa rồi đi không? |
(익준) 난 너무 좋지 | Quá được đi ấy chứ. |
커피? | Cà phê nhé? |
[익준의 다급한 신음] | |
[익준의 탄성] | |
(송화) 비 좀 그치면 나오지 | Sao không đợi tạnh mưa rồi đi? Cậu ướt hết rồi kìa. |
다 젖었어 | Sao không đợi tạnh mưa rồi đi? Cậu ướt hết rồi kìa. |
(익준) 괜찮아, 털면 돼 | Sao không đợi tạnh mưa rồi đi? Cậu ướt hết rồi kìa. Không sao. Giũ áo là được. |
10초도 안 걸렸지? | Tôi chạy chưa đến mười giây nhỉ? Nhanh như chớp luôn. |
[송화가 피식 웃는다] 장난 아니야 | Tôi chạy chưa đến mười giây nhỉ? Nhanh như chớp luôn. |
너 자빠질 뻔했어 | Tôi thấy cậu suýt ngã đấy. |
안 자빠져 내가 얼마나 운동 신경이 좋은데 | Làm gì có chuyện đó. Tôi là dân phản xạ nhanh mà. |
[안전벨트 조작음] (익준) 커피 마셔 | Cậu uống cà phê đi. |
커피 마시고 출발해 | Uống xong rồi hẵng đi. |
안 급해 | Việc gì phải gấp. |
천천히 가 | Thư thả thôi. |
(익준) 그래, 응 | Ừ, được. |
[안전벨트 조작음] | |
[송화가 피식 웃는다] | |
[익준의 옅은 탄성] | |
(익준) 라디오 들을까? | Nghe radio không? |
(송화) 아니야 | Thôi. |
[익준의 헛기침] | |
(익준) 춥지? 쌀쌀하지? | Lạnh nhỉ? Tôi thấy hơi lạnh rồi. |
(송화) 아, 더워, 더워, 뭐가 추워 | Nóng mà! Tôi đang nóng đây. Có lạnh gì đâu. |
가만히 좀 있어 | - Ngồi yên đi nào. - Được rồi. |
(익준) 알았어 | - Ngồi yên đi nào. - Được rồi. |
(송화) 익준아 | Ik Jun à. |
(익준) 응 | Ừ. |
(송화) 나 좀 민망해서 | Tôi đang xấu hổ đây. |
한 번만 쓱 빨리 얘기할 거니까 | Tôi sẽ nói thật nhanh những gì cần nói lần này thôi. |
잘 들어야 돼 | Nên nghe kỹ vào nhé? |
나 보지 말고 | Đừng có nhìn tôi. |
정면 봐 | Nhìn phía trước đi. |
[잔잔한 음악] | |
너 사고 났을 때 | Lúc cậu bị thương ấy, |
내가 제일 먼저 든 생각이 뭔지 알아? | biết suy nghĩ đầu tiên hiện lên trong đầu tôi là gì không? |
'고백할걸' | "Biết thế đã tỏ tình rồi. |
'너 좋아한다고' | Nói rằng tôi thích cậu. |
'고백할걸' | Tôi nên thú nhận điều đó". |
[피식 웃는다] | |
이 생각이 가장 먼저 들었어 | Đó là điều đầu tiên tôi nghĩ đến. |
앞 | Nhìn ra trước. |
그래서 말인데 | Vì đã nói ra lời này… |
너 마음 | nếu cậu vẫn còn tình cảm với tôi, |
그대로면 | nếu cậu vẫn còn tình cảm với tôi, |
우리 | thì chúng ta… |
사귈까? | có nên tiến tới không? |
대답하려고 | Tôi đáp lại ngay đây. |
[리드미컬한 음악] | |
[밝은 음악] | Này Lee Ik Jun, ăn cơm thôi. |
야, 이익준, 밥 먹자 | Này Lee Ik Jun, ăn cơm thôi. |
송화야, 우리도 남들이 하는 거 한번 해, 해 볼래? | Song Hwa à, mình cũng gọi thử món các cặp đôi hay gọi nhé? |
주말에 다들 뭐 해? | Cuối tuần cả đám làm gì? |
너랑 익준이는 주말에 약속 없지? | Cậu và Ik Jun không có hẹn vào cuối tuần nhỉ? |
우리도 데이트 | Chúng tôi cũng hẹn hò. |
나 익준이랑 주말에 만나서 같이 밥 먹고 산책하고 놀기로 했어 | Tôi và Ik Jun cuối tuần gặp nhau, dùng bữa và cùng dạo chơi nữa. |
사람들이 이래서 결혼하나 봐요 | Người ta chắc cũng vì thế này mà kết hôn. |
하, 헤어지기 싫다 | Ôi, không muốn tạm biệt đâu. |
아직 갈 길이 멀지만 그래도 잘 버티고 있습니다 | Đường phải đi còn dài, nhưng hiện chịu đựng rất tốt rồi. |
어려운 수술이고 성공 확률이 높지가 않아 | Là một ca khó, tỷ lệ thành công cũng không cao. |
마음의 준비를 하셔야 할 거 같습니다 | Có lẽ mọi người nên chuẩn bị tinh thần. |
왜 그래, 무슨 일 있어? | Sao vậy? Có chuyện gì sao? |
위험해도 도전해 볼까 하는 생각이 너무나 간절히 드신대 | Dù có nguy hiểm thì vẫn nên thử xem sao. Đã mong muốn đến vậy mà. |
어려워, 선택하기 쉽지 않아 | Khó khăn chứ. Đây đâu phải lựa chọn dễ dàng. |
결정을 해야 할 거 같습니다 | Có lẽ phải đưa ra quyết định rồi ạ. |
No comments:
Post a Comment