Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S2.11

Những bác sĩ tài hoa S2.11

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


SINH NHẬT VUI VẺ NHÉ, LEE IK JUN‬
‪(송화) 가방‬‪Túi của mình.‬
‪[한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[입차 경고음]‬
‪[차 리모컨 작동음]‬
‪[송화의 헛웃음]‬‪Ôi, thật là.‬
‪[차 리모컨 작동음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[송화의 답답한 신음]‬
‪[차 리모컨 작동음]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪교수님, 안녕하세요‬‪- Giáo sư, chào cô.‬ ‪- Chào cậu.‬
‪(송화) 어, 안녕하세요‬‪- Giáo sư, chào cô.‬ ‪- Chào cậu.‬
‪오늘도 퇴근이 늦으시네요?‬‪Hôm nay cô lại về trễ nhỉ?‬
‪(송화) 오랜만에 일찍 퇴근했는데‬ ‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬‪Lâu rồi tôi mới được về sớm,‬ ‪nhưng phải quay lại hoài.‬
‪계속 올 일이 생기네요‬‪Lâu rồi tôi mới được về sớm,‬ ‪nhưng phải quay lại hoài.‬
‪몇 번째 다시 오고 다시 오고‬‪Cứ vòng đi vòng lại bệnh viện mãi.‬
‪쯧, 이렇게 된 거‬ ‪학회 자료 준비나 할까 하고요‬‪Cứ vòng đi vòng lại bệnh viện mãi.‬ ‪Tôi đang nghĩ hay là‬ ‪ở lại soạn tài liệu hội thảo luôn.‬
‪- (송화) 당직?‬ ‪- 네‬‪- Cậu trực đêm à?‬ ‪- Vâng.‬
‪김준완 교수님은 이태원 가셨어요‬‪Giáo sư Kim Jun Wan đi Itaewon rồi.‬
‪(송화) [웃으며] 알아요‬‪Giáo sư Kim Jun Wan đi Itaewon rồi.‬ ‪Tôi biết.‬ ‪Tôi vừa gặp‬ ‪giáo sư Ahn Jeong Won ở hành lang,‬
‪(재학) 그, 안정원 교수님은‬ ‪좀 전에 복도에서 뵀고‬‪Tôi vừa gặp‬ ‪giáo sư Ahn Jeong Won ở hành lang,‬ ‪còn giáo sư Yang Seok Hyeong‬ ‪hình như đã về rồi.‬
‪양석형 교수님은‬ ‪퇴근하시는 거 봤습니다‬‪còn giáo sư Yang Seok Hyeong‬ ‪hình như đã về rồi.‬
‪이익준 교수님은 오늘‬ ‪강남에서 회식하신다고…‬‪Giáo sư Lee Ik Jun thì bảo‬ ‪hôm nay đi Gangnam liên hoan.‬
‪어떻게 그렇게 다 알아요?‬‪Sao cái gì cậu cũng biết thế?‬
‪아, 하루 종일 거의‬ ‪김준완 교수님하고만 지내다 보니까‬‪Cả ngày tôi hầu như dính với‬ ‪giáo sư Kim Jun Wan như sam‬
‪저절로 알게 됐습니다‬‪Cả ngày tôi hầu như dính với‬ ‪giáo sư Kim Jun Wan như sam‬ ‪nên tự nhiên cũng biết.‬
‪[송화의 웃음]‬‪nên tự nhiên cũng biết.‬
‪오늘 이익준 교수님 생신이시죠?‬‪Hôm nay sinh nhật giáo sư Lee Ik Jun nhỉ?‬
‪(재학) [흥얼거리며]‬ ‪생일 축하한다고 전해 주세요‬‪Cô giúp tôi gửi lời chúc đến anh ấy nhé.‬
‪나 오늘은 익준이 더 볼 일 없는데‬‪Hôm nay tôi sẽ không gặp Ik Jun.‬
‪혹시, 혹시 뵙게 되면‬‪Lỡ như,‬ ‪nếu có gặp thì nhờ cô‬ ‪hát mừng sinh nhật anh ấy hộ tôi.‬
‪[흥얼거리며] 생일 축하한다고‬ ‪전해 주세요‬‪nếu có gặp thì nhờ cô‬ ‪hát mừng sinh nhật anh ấy hộ tôi.‬
‪[웃으며] 네, 그럴게요‬‪Vâng, tôi nhớ rồi.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(광현) 통증 심해 보이니까‬ ‪페인 컨트롤 하고‬‪Bệnh nhân rất đau nên hãy giảm đau,‬ ‪đưa đi chụp X-quang‬ ‪và kiểm tra tình trạng xương.‬
‪엑스레이 찍어서‬ ‪뼈 상태 한번 확인해 봐‬‪đưa đi chụp X-quang‬ ‪và kiểm tra tình trạng xương.‬
‪(재민) 네‬‪đưa đi chụp X-quang‬ ‪và kiểm tra tình trạng xương.‬ ‪Vâng.‬
‪[커튼이 쓱 여닫힌다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬‪Phòng cấp cứu bệnh viện Yulje nghe.‬
‪(희수) 네, 율제병원 응급실입니다‬‪Phòng cấp cứu bệnh viện Yulje nghe.‬
‪(구급대원1) 외상 환자인데요‬‪Bệnh nhân bị ngoại thương.‬ Nam giới, tầm 40 tuổi.
‪남자 40대로 추정되고 멘탈은 드라우지‬‪Bệnh nhân bị ngoại thương.‬ Nam giới, tầm 40 tuổi. ‪Bị choáng nặng. Huyết áp 150 trên 90.‬
‪바이털은 BP 150에 90‬‪Bị choáng nặng. Huyết áp 150 trên 90.‬
‪하트 레이트 80회, 호흡수 12회‬‪Nhịp tim 90. Nhịp thở 12.‬
‪체온은 36.7도입니다‬‪Thân nhiệt là 36,7 độ.‬
‪누군가한테 뒤통수 가격당해서‬‪Bị đánh vào gáy nên bất tỉnh.‬
‪바닥에 쓰러졌다고‬ ‪신고받아서 출동했습니다‬‪Chúng tôi đến sau khi nhận được tin báo.‬
‪의식 확인차 신분 확인했는데‬‪Chúng tôi đã xác định danh tính.‬
‪율제병원 의사라고 합니다‬‪Chúng tôi đã xác định danh tính.‬ ‪Là bác sĩ của bệnh viện Yulje.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪율제병원 의사요?‬‪Là bác sĩ của bệnh viện Yulje.‬ ‪Là bác sĩ ở đây sao ạ?‬
‪이름이 뭡니까?‬‪Người đó tên gì vậy?‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬
‪[한숨]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[한숨]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[광현의 다급한 숨소리]‬‪ĐỘI CỨU HỘ 119‬ ‪Rốt cuộc là sao vậy? Là vụ cướp sao?‬
‪(광현) 이게 무슨 일이야‬‪Rốt cuộc là sao vậy? Là vụ cướp sao?‬
‪퍽치기인가요?‬‪Rốt cuộc là sao vậy? Là vụ cướp sao?‬
‪(구급대원2) 예, 그런 거 같습니다‬‪Vâng, hình như là vậy.‬ ‪Chúng tôi nhận được tin báo.‬
‪저희도 신고받고 출동했는데‬‪Vâng, hình như là vậy.‬ ‪Chúng tôi nhận được tin báo.‬ ‪Người ở hiện trường bảo là‬ ‪bị đá đập từ sau.‬
‪현장 목격자분들의 말에 의하면‬ ‪뒤에서 돌로 가격당한 거 같습니다‬‪Người ở hiện trường bảo là‬ ‪bị đá đập từ sau.‬
‪[광현의 한숨]‬‪Người ở hiện trường bảo là‬ ‪bị đá đập từ sau.‬
‪(광현) 옮길게요, 하나, 둘, 셋‬‪Nhẹ nhàng thôi ạ. Một, hai, ba.‬
‪(광현) 익준아, 여기 어디인지 알겠어?‬‪Ik Jun à, cậu biết đây là đâu chứ?‬
‪이익준, 내 말 들려?‬‪Này, Lee Ik Jun. Có nghe tôi nói không?‬
‪야, 이익준!‬‪Này, Lee Ik Jun!‬
‪(익준) [힘겨운 목소리로]‬ ‪어, 들려, 잘 들려‬‪Ừ, có nghe. Nghe rõ lắm.‬
‪귀청 떨어지겠네‬‪Suýt thì thủng màng nhĩ.‬
‪조용히 해, 병원이야‬‪Yên lặng đi. Đây là bệnh viện mà.‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪(광현) 목은 안 아파?‬‪Cổ thì sao? Không đau à?‬
‪(익준) 어, 안 아파‬‪Ừ, không đau.‬
‪[펜 라이트 조작음]‬
‪[펜 라이트 조작음]‬
‪오베이는 되니까‬ ‪라인 먼저 달고 얼른 CT 찍을게요‬‪Đã tỉnh và có phản ứng‬ ‪nên cứ truyền dịch rồi cho chụp CT.‬
‪네, 그럼 CT부터 스케줄 잡고 올게요‬‪Vâng, vậy tôi sẽ đi đặt lịch chụp CT.‬
‪너 날아왔어?‬‪Cậu bay đến đấy à?‬ ‪Ở sẵn tại bệnh viện thì cũng quá nhanh.‬
‪(광현) 아무리 병원에 있었다고 해도‬‪Cậu bay đến đấy à?‬ ‪Ở sẵn tại bệnh viện thì cũng quá nhanh.‬
‪송화 왔다‬‪Song Hwa đến rồi.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪야, 아직 CT도 안 찍었어‬‪Này, vẫn chưa chụp CT đâu.‬ ‪Nhưng đồng tử vẫn ổn.‬
‪그래도 퓨필도 괜찮고…‬‪Này, vẫn chưa chụp CT đâu.‬ ‪Nhưng đồng tử vẫn ổn.‬
‪(송화) 내 말 들려?‬‪Có nghe tôi nói không?‬
‪응?‬‪Này? Ik Jun à, có nghe tôi nói không?‬
‪익준아, 내 말 들려?‬‪Này? Ik Jun à, có nghe tôi nói không?‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪왼팔 들어 봐‬‪Giơ tay trái lên thử đi.‬
‪오른손 꽉 잡아 봐‬‪Nắm tay phải lại thật chặt xem nào.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪너무 졸려, 송화야‬‪Tôi buồn ngủ quá, Song Hwa à.‬
‪(익준) 나 잘래‬‪Tôi ngủ đây.‬
‪- (광현) CT 빨리 찍자‬ ‪- (송화) CT 빨리 찍자‬‪- Nhanh chụp CT thôi.‬ ‪- Ừ, chụp CT thôi.‬
‪(광현) 어‬‪- Nhanh chụp CT thôi.‬ ‪- Ừ, chụp CT thôi.‬
‪[광현의 한숨]‬
‪[의료 기기 작동음]‬‪LEE IK JUN‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(송화) 괜찮아, 너무 걱정 안 해도 돼‬‪Cậu ấy không sao. Các cậu đừng lo quá.‬
‪오른쪽에 서브듀랄 헤마토마‬ ‪SDH가 있어‬‪Não phải bị tụ máu dưới màng cứng.‬
‪(석형) 출혈량이 많아?‬‪Xuất huyết không?‬
‪다행히 출혈량은 안 많아‬‪May là xuất huyết không nhiều.‬
‪(송화) 스컬 프렉처는 있는데‬‪Sọ não có vết nứt‬
‪피가 본 두께 정도로‬ ‪얇게 깔려 있는 정도라‬‪nhưng lớp máu tạo thành‬ ‪tôi nhìn thấy là rất mỏng,‬
‪수술까진 안 해도 될 거 같아‬‪nên tôi nghĩ không cần phẫu thuật.‬
‪그래도 출혈이 늘어날 수도 있으니까‬‪Tuy nhiên vẫn có khả năng‬ ‪sẽ xuất huyết nhiều hơn,‬ ‪nên hôm nay và ngày mai‬ ‪tôi sẽ để cậu ấy nằm ICU để theo dõi.‬
‪오늘, 내일은‬ ‪쯧, ICU에서 좀 지켜보려고‬‪nên hôm nay và ngày mai‬ ‪tôi sẽ để cậu ấy nằm ICU để theo dõi.‬
‪- (준완) 의식 있는 건 맞지?‬ ‪- (송화) 어‬‪- Cậu ấy tỉnh táo thật chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪나랑 좀 전까지도 얘기했어‬‪Vừa nói chuyện với tôi xong.‬
‪(송화) 머리 세게 다쳐서‬ ‪뇌출혈 생기면‬‪Đầu bị đánh đến mức xuất huyết‬
‪원래 의식 드라우지해질 수 있어‬‪thì vốn dĩ sẽ thấy muốn ngủ như vậy.‬
‪출혈량 늘지 않고 잘 치료하면‬‪Nếu không xuất huyết thêm và điều trị tốt‬
‪며칠 내에 얼럿해질 거야‬‪thì mấy ngày nữa‬ ‪cậu ấy sẽ tỉnh táo lại thôi.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(정원) 익준아‬‪Ik Jun à.‬
‪익준아, 일어나 봐‬‪Ik Jun à, cậu tỉnh lại đi.‬
‪익준아, 너 집이 어디야?‬‪Ik Jun à, nhà cậu ở đâu?‬
‪[펜 라이트 조작음]‬
‪(익준) 으응, 하지 마, 눈 부셔‬‪Đừng có làm thế. Chói mắt lắm.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬‪Đồng tử tôi vẫn lành lặn.‬
‪나 퓨필 인택트해‬‪Đồng tử tôi vẫn lành lặn.‬
‪불 그만 비춰, 안드레아‬‪Đừng có soi đèn nữa, Andrea à.‬
‪[정원의 안도하는 한숨]‬
‪[친구들의 안도하는 한숨]‬
‪어떻게 잡았어?‬‪Sao bắt được vậy?‬
‪(송화) CCTV에 찍혔나 봐‬ ‪경찰서에서 연락 왔어‬‪Nhờ ở đó có CCTV.‬ ‪Sở cảnh sát gọi báo.‬
‪정원이가 편 변호사님한테 부탁해서‬ ‪지금 변호사님이 정리 중이야‬‪Jeong Won đã nhờ luật sư Pyeon‬ ‪nên giờ anh ấy đang thu xếp.‬
‪(정원) 익준이 집에‬ ‪연락해야 하지 않나?‬‪Ta nên liên hệ với nhà của Ik Jun chứ nhỉ?‬ ‪Tôi gọi cho dì Wang rồi.‬
‪(송화) 왕 이모님한테는‬ ‪내가 연락드렸고‬‪Tôi gọi cho dì Wang rồi.‬
‪우주한테는 얘기하지 말아 달라 그랬어‬‪Cũng nhờ dì ấy giấu U Ju luôn rồi.‬
‪창원 집에는 아직‬‪Nhà ở Changwon thì chưa.‬
‪(준완) 부모님한테도 말씀드려야지‬‪Phải báo cho bố mẹ cậu ấy chứ.‬
‪나도 부모님 연락처는 모르고‬ ‪동생 번호는 알아‬‪Tôi cũng không biết số của hai bác,‬ ‪nhưng biết số của em cậu ấy.‬ ‪Để tôi gọi cho.‬
‪내가 전화할게‬‪nhưng biết số của em cậu ấy.‬ ‪Để tôi gọi cho.‬
‪(송화) 익순이 한국 왔어?‬‪Ik Sun về nước rồi à?‬
‪영국에 있지 않나?‬‪Không phải đang ở Anh sao?‬
‪(준완) 어, 왔어, 좀 됐어‬‪Về rồi. Cũng một thời gian rồi.‬
‪근데 익준이 수술들은 다 어떡하냐?‬‪Thế còn mấy ca mổ Ik Jun phụ trách?‬ ‪Dù bây giờ cậu ấy mới là quan trọng.‬
‪지금 그게 문제는 아니지만‬‪Dù bây giờ cậu ấy mới là quan trọng.‬
‪과장님하고 통화했어‬‪Tôi gọi cho trưởng khoa rồi.‬
‪당장 내일 수술이랑 이번 주 수술들은‬‪Trưởng khoa sẽ thay cậu ấy phẫu thuật‬ ‪những ca trong ngày mai và tuần này.‬
‪과장님이 대신 해 주시기로 했고‬‪Trưởng khoa sẽ thay cậu ấy phẫu thuật‬ ‪những ca trong ngày mai và tuần này.‬
‪다음 주 수술부터는 환자분들 상담해서‬ ‪일정 다시 잡아 봐야지‬‪Các ca phẫu thuật từ tuần sau‬ ‪thì thương lượng với bệnh nhân,‬ ‪rồi xếp lại lịch thôi.‬
‪(석형) 송화 너 오늘 여기 있을 거지?‬‪Song Hwa, hôm nay cậu sẽ ở lại đúng không?‬
‪(송화) 응‬‪Ừ.‬
‪(석형) 내일 밤엔 내가 있을게‬‪Tối mai thì để tôi nhé.‬
‪내가 계속 있을게‬‪Để tôi thường trực cho.‬
‪(송화) 너희들은 상황 봐서‬ ‪한두 번 정도만 교대해 줘‬‪Các cậu thì tùy tình hình‬ ‪mà thay ca giúp tôi một hai bữa thôi.‬
‪너 힘들어‬‪Cậu sẽ mệt lắm đấy.‬ ‪Hôm nay cậu ở đây trông.‬
‪오늘 밤만 있고‬ ‪내일부턴 같이 돌아가면서 있어‬‪Cậu sẽ mệt lắm đấy.‬ ‪Hôm nay cậu ở đây trông.‬ ‪Từ ngày mai thì xoay ca đi.‬
‪(송화) 내가 그냥‬‪Chỉ là tôi…‬
‪계속 옆에 있을래‬‪Tôi muốn túc trực bên cậu ấy.‬
‪그렇게 하자, 응?‬‪Cứ thế đi nhé.‬
‪(정원) 그래‬‪Được thôi.‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪얼른들 가‬‪Các cậu nhanh về đi.‬
‪[준완과 정원의 한숨]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(송화) 얼른 가‬‪Nhanh về nghỉ đi mà.‬ ‪Giờ là 2:00 sáng rồi đấy.‬
‪벌써 새벽 두 시야‬‪Giờ là 2:00 sáng rồi đấy.‬
‪다섯 시간 뒤 출근이야, 어?‬‪Năm tiếng nữa là‬ ‪phải vào ca làm rồi. Về đi.‬
‪- (송화) 가‬ ‪- (정원) 간다‬‪Năm tiếng nữa là‬ ‪phải vào ca làm rồi. Về đi.‬ ‪Tôi về đây.‬
‪(준완) 갈게‬‪Tôi về nhé.‬
‪(석형) 갈게‬‪Tôi cũng về đây.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪(송화) 타이‬‪Thắt này.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪타이‬‪Thắt lại.‬
‪[들뜬 신음]‬
‪[차분한 기타 연주]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[심호흡]‬
‪야‬‪Này.‬
‪오늘 뭐 해?‬‪Hôm nay cậu làm gì?‬
‪나?‬‪Tôi hả?‬
‪왜?‬‪Chi vậy?‬
‪밥 먹자‬‪Cùng ăn đi.‬
‪(송화) 오늘 너 생일이잖아‬‪Hôm nay là sinh nhật cậu mà.‬
‪이따 저녁에 약속 없으면‬ ‪나랑 밥 먹어‬‪Lát cậu không có hẹn‬ ‪thì ăn tối cùng tôi đi.‬
‪내가 같이 먹어 줄게‬‪Tôi sẽ ăn cùng cho cậu đỡ buồn.‬
‪약속 있다‬‪Tôi có hẹn rồi.‬
‪소개팅하기로 했다‬‪Tôi sẽ đi xem mắt.‬
‪아, 그래?‬‪À, vậy hả?‬
‪오늘 꼭 해야 하는 거지?‬‪Nhất định phải xem mắt hôm nay sao?‬
‪다음에 하면 안 돼?‬‪Lần sau đi không được à?‬
‪내가 소개시켜 달라고 해서 하는 건데‬‪Chính tôi nhờ người ta giới thiệu mà.‬
‪못 미뤄‬‪Không dời được đâu.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪다음에‬‪Để sau đi.‬
‪다음에 먹자‬‪Lần sau mình đi nhé.‬
‪그래, 알았어‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪소개팅 잘해, 간다‬‪Xem mắt vui vẻ nhé. Tôi đi đây.‬
‪[차분한 기타 연주]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪두개골 골절이 아주 살짝 있고‬ ‪출혈이 있는데 많지 않아‬‪Xương sọ não bị nứt chút xíu,‬ ‪có xuất huyết nhưng không nhiều.‬
‪오늘 밤까지 중환자실에서 지켜보고‬‪Đêm nay sẽ nằm ICU để theo dõi.‬
‪괜찮으면 내일쯤‬ ‪일반 병실로 갈 것 같아‬‪Nếu ổn thì ngày mai‬ ‪sẽ chuyển sang phòng bệnh thường.‬
‪새벽에 전화할까 하다가‬‪Lúc sáng anh định gọi em rồi,‬
‪그렇게 위중한 건 아니라서‬ ‪지금 전화했어‬‪nhưng thấy cũng không nặng lắm‬ ‪nên giờ mới gọi.‬
‪[익순의 한숨]‬‪nhưng thấy cũng không nặng lắm‬ ‪nên giờ mới gọi.‬
‪(준완) 괜찮다니까‬‪Đã bảo không sao rồi mà.‬ ‪Cậu ấy ổn rồi. Em đừng lo quá.‬
‪정말 괜찮아, 너무 걱정 안 해도 돼‬‪Đã bảo không sao rồi mà.‬ ‪Cậu ấy ổn rồi. Em đừng lo quá.‬
‪많이 안 좋았으면‬ ‪내가 새벽에라도 너한테 전화했지‬‪Nếu mà không ổn‬ ‪thì sáng sớm anh đã gọi em rồi.‬
‪의식도 멀쩡하고 움직임도 괜찮아‬‪Cậu ấy vẫn tỉnh táo‬ ‪và cử động bình thường.‬
‪(익순) 옆에 송화 언니 있죠?‬‪Có chị Song Hwa ở đó chứ ạ?‬
‪그럼, 송화가 담당 교수야‬ ‪걱정 안 해도 돼‬‪Đương nhiên. Song Hwa là‬ ‪giáo sư phụ trách nên em đừng lo.‬
‪부모님은?‬‪Có cần báo cho bố mẹ em biết không?‬
‪부모님한테도 말씀드려야 되지 않을까?‬‪Có cần báo cho bố mẹ em biết không?‬ ‪Bố mẹ em đi du lịch rồi.‬ Giờ họ đang ở châu Âu.
‪(익순) 두 분 여행 가셨어요‬ ‪지금 유럽에 계세요‬‪Bố mẹ em đi du lịch rồi.‬ Giờ họ đang ở châu Âu.
‪엄마 아빠한텐‬ ‪얘기 안 하는 게 좋을 거 같아요‬‪Em nghĩ tốt hơn là đừng cho bố mẹ biết.‬
‪제가 올라갈게요‬‪Để em lên Seoul.‬ ‪Nếu hôm nay em xin nghỉ‬
‪어, 오늘 휴가 신청하면‬‪Nếu hôm nay em xin nghỉ‬ ‪thì ngày mai, chậm nhất là mốt,‬ em sẽ có mặt.
‪늦어도 내일이나 모레엔‬ ‪올라갈 수 있어요‬‪thì ngày mai, chậm nhất là mốt,‬ em sẽ có mặt. ‪Ở đây có nhiều người trông cậu ấy lắm.‬ ‪Đừng cố sức quá mà.‬
‪여기 간병할 사람 많아, 무리하지 마‬‪Ở đây có nhiều người trông cậu ấy lắm.‬ ‪Đừng cố sức quá mà.‬ ‪Em cứ từ từ sắp xếp lịch‬ ‪rồi lên cũng được.‬
‪너 스케줄 정리되면 그때 올라와도 돼‬‪Em cứ từ từ sắp xếp lịch‬ ‪rồi lên cũng được.‬
‪(익순) 아니에요‬ ‪우주도 궁금해할 거고‬‪Không đâu ạ. U Ju sẽ hỏi bố nó đâu đấy.‬
‪제가 올라가는 게 맞을 거 같아요‬‪Em vẫn phải lên đó mới được.‬
‪(준완) 쯧, 그럴래? 그럼 그렇게 해‬‪Em vẫn phải lên đó mới được.‬ ‪Vậy à? Vậy cứ làm thế đi.‬ ‪Dù sao thì ban ngày‬ ‪cũng chẳng ai ở cạnh cậu ấy,‬
‪아무래도 낮엔 옆에 아무도 없으니까‬ ‪네가 있으면 좋지‬‪Dù sao thì ban ngày‬ ‪cũng chẳng ai ở cạnh cậu ấy,‬ ‪nên có em thì càng tốt.‬
‪조심해서 올라와‬‪- Em đi đường cẩn thận nhé.‬ ‪- Dạ.‬
‪(익순) 네‬‪- Em đi đường cẩn thận nhé.‬ ‪- Dạ.‬ ‪Được rồi.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪[통화 종료음]‬‪Thì ra cậu thân với‬ ‪em gái của Ik Jun thế à.‬
‪(정원) 너 익준이 여동생이랑‬ ‪꽤 친하구나?‬‪Thì ra cậu thân với‬ ‪em gái của Ik Jun thế à.‬
‪몰랐네‬‪Không ngờ luôn đấy.‬
‪[한숨 쉬며] 친하지‬‪Thân chứ.‬
‪친구 동생인데 당연히 친하지‬‪Em gái của bạn mà.‬ ‪Không thân sao được.‬
‪가자, 늦었다‬‪Đi thôi. Trễ rồi.‬
‪(송화) 안상모 님, 두통이 심하셔서‬ ‪병원 가 보신 거라고 했죠?‬‪Anh An Sang Mo, anh đến bệnh viện khám‬ ‪vì bị đau đầu nặng đúng không ạ?‬
‪(남자) 네‬‪Vâng.‬
‪(여자1) MRI하고 CT 찍었는데‬ ‪큰 병원 가 보라고 해서…‬‪Anh ấy đã đi chụp MRI và CT,‬ ‪nhưng họ bảo đến bệnh viện lớn hơn.‬
‪선생님, 안 좋은 건가요?‬‪Bác sĩ, kết quả kiểm tra xấu lắm ạ?‬
‪환자분 오른쪽 머리 이쪽 부분에‬ ‪하얀 게 보이시죠?‬‪Phía bên phải đầu của anh,‬ ‪anh nhìn thấy phần màu trắng ở đây chứ?‬
‪이게 종양인데‬‪Đây là một khối u.‬
‪(송화) 조직 검사를 해 봐야‬ ‪확진을 할 수 있지만‬‪Phải sinh thiết kiểm tra thì mới chắc,‬ ‪nhưng dựa trên kết quả MRI,‬
‪일단 MRI상에서는‬ ‪수막종이라는 종양으로 의심됩니다‬‪nhưng dựa trên kết quả MRI,‬ ‪tôi nghi ngờ đây là một loại u màng não.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪근데 수막종은 보통 양성 종양입니다‬‪Nhưng u màng não phần lớn là u lành tính.‬
‪그래서 암처럼‬ ‪크게 걱정은 안 하셔도 되는데‬‪Cho nên nó không nguy hiểm như ung thư.‬
‪그래도 지금 보시면은 아시겠지만‬‪Nhưng anh chị cũng nhìn thấy đó,‬
‪MRI 판독상 크기가‬ ‪3.2cm 정도로 꽤 큰 편이라서‬‪ảnh chụp MRI cho thấy‬ ‪kích thước khối u rất lớn, khoảng 3,2cm‬
‪수술하시는 게 좋을 거 같습니다‬‪nên phẫu thuật là phương án tốt nhất.‬
‪[남자의 한숨]‬
‪지금 살짝 뇌부종 같은 것도 보이고‬‪Bây giờ có thể thấy não đã hơi phù.‬
‪여기서 종양이 더 커지게 되면‬ ‪부종도 심해지면서‬‪Khối u mà lớn nữa‬ ‪thì sẽ khiến não bị phù nặng hơn.‬ ‪Não bị chèn ép‬ ‪sẽ dễ gây ra các bệnh thần kinh‬
‪뇌가 더 눌려서 편마비, 경련 등‬‪Não bị chèn ép‬ ‪sẽ dễ gây ra các bệnh thần kinh‬
‪여러 가지 신경학적 증상들이‬ ‪생기실 수 있어요‬‪như bị liệt nửa người hoặc động kinh.‬ ‪Trước khi xảy ra điều đó,‬ ‪hãy mổ để loại bỏ nó càng sớm càng tốt.‬
‪그 전에 종양을 제거해 주는 게‬ ‪좋을 거 같네요‬‪Trước khi xảy ra điều đó,‬ ‪hãy mổ để loại bỏ nó càng sớm càng tốt.‬
‪한마디로 제가 뇌종양이라는 거죠?‬‪Nói tóm lại là tôi bị u não đúng không ạ?‬
‪(남자) 살면서 제가 뇌종양에‬ ‪걸릴 거라곤 상상도 못 했습니다‬‪Tôi chưa từng nghĩ‬ ‪có ngày mình sẽ bị mắc u não.‬
‪[허탈한 숨소리]‬
‪입원하시고 추가 검사가 더 필요하지만‬‪Sau khi nhập viện,‬ ‪anh cần làm thêm vài xét nghiệm nữa.‬
‪현재 의심되는 수막종 같은 경우는‬‪Nhưng nếu đúng như‬ ‪loại u não mà tôi nghi ngờ‬ ‪thì chỉ cần loại bỏ nó.‬ ‪Tỷ lệ tái phát cũng thấp.‬
‪종양을 잘 제거하면 재발률도 낮고‬‪thì chỉ cần loại bỏ nó.‬ ‪Tỷ lệ tái phát cũng thấp.‬
‪다른 부위로 퍼져 나가는‬ ‪종양이 아니기 때문에‬‪Loại u này cũng sẽ‬ ‪không lây sang các bộ phận khác‬
‪비교적 예후가 좋은 종양입니다‬‪nên có thể xem là tương đối lành tính.‬
‪종양 위치도‬ ‪수술하기 어려운 위치가 아니고요‬‪Vị trí của khối u‬ ‪cũng không phải là ca khó.‬
‪너무 큰 걱정은 안 하셔도 됩니다‬‪Anh chị không cần lo quá đâu ạ.‬
‪오늘 바로 입원할 수 있나요?‬‪Hôm nay nhập viện ngay được không ạ?‬
‪수술 최대한 빨리해 주시면 안 될까요?‬‪Bác sĩ giúp chồng tôi mổ sớm được không ạ?‬
‪(송화) 아마 오늘 입원 가능할 겁니다‬‪Hôm nay anh nhà có thể nhập viện luôn.‬
‪자세한 거는 밖에서‬ ‪다시 한번 설명드릴 거예요‬‪Y tá sẽ giải thích chi tiết hơn‬ ‪cho anh chị.‬
‪(남자) 예‬‪Vâng.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[당황한 신음]‬‪Mẹ ơi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(준완) 밥 먹자‬‪Ăn cơm thôi.‬
‪(재학) 같이 드실래요?‬ ‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬‪Anh muốn ăn cùng không?‬ ‪Hôm nay vợ tôi đến Khoa sản tái khám‬ ‪nên chúng tôi hẹn ăn trưa.‬
‪와이프 오늘 산부인과 외래 있어서‬‪Hôm nay vợ tôi đến Khoa sản tái khám‬ ‪nên chúng tôi hẹn ăn trưa.‬
‪병원에서 같이 점심 먹기로 했는데‬‪Hôm nay vợ tôi đến Khoa sản tái khám‬ ‪nên chúng tôi hẹn ăn trưa.‬
‪난 그럼 빠져 줄게‬ ‪부부가 다정하게 드세요‬‪Vậy tôi không làm bóng đèn.‬ ‪Hai vợ chồng cứ tình cảm mà ăn.‬
‪아, 점심 그럼 누구랑 드실 거예요?‬‪- Vậy anh sẽ ăn với ai?‬ ‪- Tấm thân này sẽ tự biết lo.‬
‪(준완) 그건 내가 알아서 할게‬‪- Vậy anh sẽ ăn với ai?‬ ‪- Tấm thân này sẽ tự biết lo.‬
‪참, 너 이제 네 앞으로‬ ‪진료 볼 때 되지 않았나?‬‪Phải rồi. Cũng đã đến lúc‬ ‪cậu nhận bệnh nhân rồi nhỉ?‬
‪금요일 오전 한 타임 보는 거 어때?‬‪Nhận khám sáng thứ Sáu nhé?‬
‪아, 아닙니다, 괘, 괜찮습니다‬‪Không ạ. Khỏi cũng được.‬
‪뭐가 괜찮아?‬‪Khỏi cái gì? Làm nghiên cứu sinh hai năm‬ ‪thì nhận bệnh nhân được rồi.‬
‪펠로우 2년 차면‬ ‪이제 네 환자 볼 때 됐지‬‪Khỏi cái gì? Làm nghiên cứu sinh hai năm‬ ‪thì nhận bệnh nhân được rồi.‬ ‪Tôi sắp xếp cho, chuẩn bị đi.‬
‪곧 외래 열어 줄 테니까 준비해‬‪Tôi sắp xếp cho, chuẩn bị đi.‬
‪아니요! 아, 아니요, 아니요‬ ‪저, 저, 정말 괜찮습니다‬‪Không ạ! Không cần đâu ạ.‬ ‪Tôi thật sự ổn mà.‬
‪[재학의 어색한 웃음]‬‪Không ạ! Không cần đâu ạ.‬ ‪Tôi thật sự ổn mà.‬
‪(재학) 오, 오, 저는 완전 괜찮습니다‬‪Vô cùng ổn luôn anh ạ.‬
‪[재학의 어색한 웃음]‬
‪그럼 저, 점심 맛있게 드세요‬‪Vậy chúc anh ăn trưa ngon miệng.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Vậy chúc anh ăn trưa ngon miệng.‬
‪[재학이 버튼을 탁탁 누른다]‬
‪[재학이 버튼을 탁 누른다]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(민하) 나랑 잠깐 10분만‬ ‪벤틸레이션하자‬‪Ra hóng gió với tôi mười phút đi.‬ ‪Vườn hoa trung tâm nhé.‬
‪중간 정원으로‬‪Vườn hoa trung tâm nhé.‬
‪(겨울) 1년 차들이‬ ‪아직도 적응을 못 했어요?‬‪Đã một năm mà vẫn chưa quen được ạ?‬
‪[민하의 한숨]‬‪Một người thì như cá gặp nước,‬
‪(민하) 한 명은 너무 적응했고‬ ‪다른 한 명은 너무 적응을 못 하고‬‪Một người thì như cá gặp nước,‬ ‪một người thì trầy trật như cá mắc cạn.‬
‪윤희라고 있어, 서윤희‬‪Một người tên là Yoon Hee. Seo Yoon Hee.‬
‪정말 성실하고 똑똑해‬‪Vô cùng thành thật và thông minh.‬ ‪Là một nhân tài hiếm có.‬
‪근래 보기 드문 인재야‬‪Là một nhân tài hiếm có.‬
‪근데요?‬‪Là một nhân tài hiếm có.‬ ‪Nhưng sao ạ?‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬‪Nhưng sao ạ?‬
‪우리가 이제 많이 편해졌나 봐‬‪Hình như tại bọn tôi‬ ‪thân nhau quá hay sao đó,‬
‪말이 점점 짧아져‬‪mà cô ấy càng ngày càng vô lễ.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Yoon Hee à, thay băng‬ ‪cho sản phụ Lee Da Rae rồi chứ?‬
‪(민하) 윤희야‬ ‪이다래 산모 드레싱했어?‬‪Yoon Hee à, thay băng‬ ‪cho sản phụ Lee Da Rae rồi chứ?‬
‪(윤희) 응응‬‪Ừ.‬
‪어, 잘했어, 그…‬‪Ồ, tốt lắm.‬ ‪Với lại, số liệu mà giáo sư Yeom Se Hee‬ ‪bảo cô in ra để thuyết trình hội thảo ấy.‬
‪아, 그리고 염세희 교수님이‬ ‪학회 발표 때문에‬‪Với lại, số liệu mà giáo sư Yeom Se Hee‬ ‪bảo cô in ra để thuyết trình hội thảo ấy.‬
‪자료들 데이터 뽑아 보라고 하셨잖아‬‪Với lại, số liệu mà giáo sư Yeom Se Hee‬ ‪bảo cô in ra để thuyết trình hội thảo ấy.‬
‪아, 데이터‬‪Với lại, số liệu mà giáo sư Yeom Se Hee‬ ‪bảo cô in ra để thuyết trình hội thảo ấy.‬ ‪À, số liệu.‬
‪임신 중독증 산모 데이터?‬‪Về mấy ca tiền sản giật?‬
‪어, 그거 맞아‬‪Ừ, nó đó. Cô làm xong hết chưa?‬ ‪Khi nào đưa thì được?‬
‪그, 다 했어? 어, 언제까지 될까?‬‪Ừ, nó đó. Cô làm xong hết chưa?‬ ‪Khi nào đưa thì được?‬
‪거의 다 했어요‬‪Cũng sắp sửa xong. Tối nay có thể nộp rồi.‬
‪어, 오늘 밤까지‬ ‪보여 드릴 수 있어요, 선생님‬‪Cũng sắp sửa xong. Tối nay có thể nộp rồi.‬
‪아, 그래, 어, 수고했어‬‪Ừ, vậy à. Vất vả cho cô rồi.‬
‪(윤희) 응응‬‪Ừ.‬
‪습관이네요, 언어 습관‬‪Thói quen thôi. Thói quen ăn nói.‬
‪그런 친구들 가끔 있어요‬‪Cũng có người vậy mà.‬
‪애가 악의라곤 1도 없어서‬ ‪뭐라 말도 못 하고‬‪Tôi thấy cô ấy không có ác ý‬ ‪nên cũng chẳng biết nói sao.‬
‪애는 진짜 착하거든‬‪Cô ấy thật sự rất tốt.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪다른 한 명은요?‬‪- Người còn lại thì sao?‬ ‪- À…‬
‪(민하) 아…‬‪- Người còn lại thì sao?‬ ‪- À…‬
‪어, 저기, 저기‬ ‪[문이 덜컹 열린다]‬‪Kia kìa.‬
‪은미야, 기은미 선생!‬‪Eun Mi à, bác sĩ Ki Eun Mi!‬
‪(은미) 아…‬‪À, chào cô.‬
‪안녕하세요‬‪À, chào cô.‬
‪밥은 먹었어?‬‪Cô ăn cơm chưa?‬
‪지금 먹으려고요‬‪Tôi định ăn bây giờ.‬
‪(민하) 아, 그럼 여기서 같이…‬‪Ra thế. Vậy lại đây cùng…‬
‪맛있게 먹…‬‪Ăn ngon miệng…‬
‪맛있게 먹…‬‪Ăn ngon miệng nhé.‬
‪[늘어지는 기적 효과음]‬
‪[민하의 한숨]‬
‪내가 본 사람 중에‬ ‪가장 말이 없고 내성적이야‬‪Trong số những người tôi gặp,‬ ‪cô ấy là người hướng nội và ít nói nhất.‬
‪원래는 내과 가려고 했는데‬ ‪부모님이 산부인과 의사셔서‬‪Vốn dĩ cô ấy tính vào Khoa nội‬ ‪nhưng vì bố mẹ là bác sĩ Khoa sản‬ ‪nên đến Khoa sản‬ ‪để sau này thừa kế phòng khám.‬
‪병원 물려받으라고 해서‬ ‪산부인과로 왔대‬‪nên đến Khoa sản‬ ‪để sau này thừa kế phòng khám.‬
‪근데 와서 보니까 자기는 임상보다는‬‪nên đến Khoa sản‬ ‪để sau này thừa kế phòng khám.‬ ‪Nhưng sau khi đến đây thì mới nhận ra‬
‪공부하고 논문 쓰고‬ ‪이런 기초가 더 맞는 거 같다고‬‪mình hợp với hoạt động‬ ‪nghiên cứu viết luận hơn lâm sàng.‬
‪올해까지만 동기들 봐서 다닐 거래‬‪Cô ấy bảo chỉ ở đây hết năm nay thôi.‬
‪내년에는 자신 없대‬‪Không tự tin làm đến năm sau.‬
‪그래도 그런 얘기를 다 하네요?‬‪Mà cô ấy cũng kể hết với chị nhỉ?‬ ‪Hướng nội thế mà.‬
‪내성적이라더니‬‪Mà cô ấy cũng kể hết với chị nhỉ?‬ ‪Hướng nội thế mà.‬
‪아, 엄청 물어봤지‬‪Tôi phải hỏi nhiều lắm đấy.‬
‪아, 계속 겉돌길래‬ ‪누가 갈구나 싶어 가지고‬‪Lúc nào cũng khép kín,‬ ‪không làm thân với ai‬
‪술 사 주고 밥 사 주고‬ ‪이것저것 많이 물어봤어‬‪nên tôi mời ăn uống,‬ ‪còn hỏi han cái này cái kia.‬ ‪Nhưng hóa ra là do tính cô ấy vốn thế.‬
‪근데 원래 성격이 그렇더라고‬‪Nhưng hóa ra là do tính cô ấy vốn thế.‬
‪아, 애는 참 착한데‬‪Cô ấy cũng tốt nữa.‬
‪- 다 착하대‬ ‪- (민하) 정말이야‬‪- Ai chị cũng bảo tốt.‬ ‪- Thì thật vậy mà.‬
‪말이 없고 겉돌아서 그렇지‬ ‪부지런하고 꼼꼼해‬‪Chỉ ít nói và không hòa đồng thôi,‬ ‪chứ chăm chỉ với kỹ tính lắm.‬
‪(민하) 아유, 진짜 어떡하냐, 아유‬‪Trời ơi, dù sao thì cũng…‬
‪주말에 저랑 영화라도 보실래요?‬‪Cuối tuần đi xem phim với tôi không?‬
‪저녁에 잠깐은 시간 되는데‬‪Buổi tối tôi có chút thời gian.‬
‪나 주말에 데이트 있어‬‪Cuối tuần tôi đi hẹn hò.‬
‪[놀란 신음]‬
‪영화도 보기로 했어‬‪Còn tính đi xem phim nữa.‬
‪혹시…‬‪Lẽ nào…‬
‪[민하의 들뜬 신음]‬‪Ừ! Giấc mơ cuối cùng đã thành sự thật rồi!‬
‪(민하) 꿈은 이루어진다!‬‪Ừ! Giấc mơ cuối cùng đã thành sự thật rồi!‬
‪[민하의 들뜬 신음]‬‪Ừ! Giấc mơ cuối cùng đã thành sự thật rồi!‬
‪[한숨]‬‪Giấc mơ trở thành hiện thực‬ Em sẽ bảo vệ anh
‪♪ Dreams come true ♪‬‪Giấc mơ trở thành hiện thực‬ Em sẽ bảo vệ anh
‪♪ 나를 지켜 줄 거야 ♪‬‪Giấc mơ trở thành hiện thực‬ Em sẽ bảo vệ anh
‪♪ 아껴 왔던 작은 사랑도 ♪‬‪Cùng với tình yêu nhỏ bé dành cho anh‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪(석형) 오늘 목덜미 투명대‬ ‪검사 진행했고요‬‪Hôm nay tôi đã cho tiến hành‬ ‪đo độ mờ da gáy.‬
‪아기는, 어, 머리에서‬ ‪엉덩이까지 5.2cm로‬‪Thai nhi có chiều dài‬ ‪từ đầu đến mông là 5,2cm,‬ ‪nghĩa là đang phát triển rất đúng chu kỳ.‬
‪주수에 맞게 잘 크고 있네요‬‪nghĩa là đang phát triển rất đúng chu kỳ.‬
‪목덜미 투명대 두께도‬ ‪1.5mm로 정상이에요, 예‬‪Độ mờ da gáy của bé là 1,5mm,‬ ‪nghĩa là bình thường.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪그리고 아기가 엄청 많이 움직이죠?‬‪Còn nữa, em bé cử động rất nhiều.‬
‪지난번에도 팔다리를‬ ‪조금조금씩 움직이긴 했지만‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Lần trước, tay chân của bé‬ ‪chỉ khẽ động đậy,‬ ‪nhưng giờ bé cử động‬ ‪mạnh và nhiều hơn rồi.‬
‪지금은 세게, 더 많이 움직이고 있네요‬‪nhưng giờ bé cử động‬ ‪mạnh và nhiều hơn rồi.‬
‪아기가 저 닮았나 봐요‬‪Chắc là con nó giống tôi đấy.‬
‪(재학) 아유‬ ‪엄마 힘들게 하면 안 되는데‬‪Nhưng mong nó đừng làm mẹ nó mệt.‬
‪아기 잘 움직이면 좋죠, 뭐‬‪Em bé cử động nhiều là tốt mà.‬
‪산모분, 식사는 잘하고 계세요?‬‪Cô vẫn ăn uống tốt chứ?‬
‪잘 못 먹어요, 양이 엄청 줄었어요‬‪Cô ấy ăn không ngon. Dạo này ăn ít lắm ạ.‬
‪항암 치료 시작하고 잘 견디려면‬ ‪식사 잘하셔야 돼요‬‪Nếu đã quyết định sẽ điều trị ung thư‬ ‪thì cô phải ăn uống đầy đủ nhé.‬
‪잘 드시는 게 아기한테도 좋아요‬‪- Ăn uống đầy đủ sẽ tốt cho em bé.‬ ‪- Vâng, thưa giáo sư.‬
‪네, 교수님‬‪- Ăn uống đầy đủ sẽ tốt cho em bé.‬ ‪- Vâng, thưa giáo sư.‬
‪다음 외래는‬ ‪4주 뒤에 보면 될 것 같고요‬‪Sau bốn tuần nữa hãy đến tái khám.‬ ‪Em bé đang lớn rất khỏe mạnh,‬
‪어, 아기는 잘 자라고 있으니까‬‪Em bé đang lớn rất khỏe mạnh,‬
‪엄마는 엄마 건강만 신경 쓰세요‬‪nên mẹ bé chỉ cần‬ ‪lo cho sức khỏe của mình là được.‬
‪감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư. Lần sau tôi sẽ…‬
‪(재학) 저, 다음에 제가…‬‪Cảm ơn giáo sư. Lần sau tôi sẽ…‬
‪밥 사세요‬‪Mời cơm tôi đi.‬
‪(재학) 예‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Vâng ạ.‬
‪건태 들어왔어? 언제?‬‪Geon Tae về rồi à? Hồi nào thế?‬
‪(종수) 어제‬‪Hôm qua.‬
‪둘째가 문자했더라‬‪Thằng hai thì nhắn tin cho tôi.‬
‪전화 한 통 없었지?‬‪Không hề gọi cho ông nhỉ?‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Ừ.‬
‪전에 돈 달라는 거‬ ‪못 준다고 한 이후로‬‪Từ lần trước, sau khi tôi‬ ‪không cho nó mượn tiền,‬
‪전화 한 통 없어‬‪nó chẳng gọi về lấy một cuộc.‬
‪내가 전화했는데도 안 받고‬‪Tôi chủ động gọi nhưng nó không bắt máy.‬
‪[한숨]‬
‪그냥 돈 해 주고‬ ‪애들 얼굴 볼 걸 그랬나 봐‬‪Tôi thấy chắc mình phải cho tiền‬ ‪thì mới được gặp mặt con cháu.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪아휴, 애들 보고 싶은데‬‪Tôi nhớ mấy đứa cháu quá.‬
‪[헛웃음 치며] 이제‬ ‪영영 못 보게 생겼네‬‪Từ giờ chắc sẽ không gặp được nữa.‬
‪소주 한잔할까?‬‪Làm một ly soju nhé?‬
‪(종수) 응, 좋지‬‪Ừ, được đấy.‬
‪나 오늘 자고 간다‬‪- Đêm nay tôi ngủ lại đấy.‬ ‪- Vậy đi.‬
‪(로사) 그래‬‪- Đêm nay tôi ngủ lại đấy.‬ ‪- Vậy đi.‬
‪[옅은 신음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[헛웃음]‬
‪지금 웃음이 나와?‬‪Còn cười được hả?‬
‪약 잘 챙겨 먹고 있지?‬‪Em vẫn uống thuốc đều đặn chứ?‬
‪[한숨]‬
‪(익준) 엄마 아빠한테‬ ‪얘기 안 했지? 하지 마‬‪Em chưa nói cho‬ ‪bố mẹ biết đâu nhỉ? Đừng có nói.‬
‪(익순) 응, 아직 안 했는데‬ ‪다음 주 한국 오시면 얘기할 거야‬‪Ừ, em chưa nói.‬ ‪Tuần sau bố mẹ về nước em mới nói.‬
‪아, 뭐 하러 해‬ ‪걱정만 하셔, 얘기하지 마‬‪Nói làm gì? Lại làm bố mẹ lo. Đừng nói.‬
‪사랑하는 아들이 머리를 다쳤는데‬ ‪어떻게 얘기를 안 해?‬‪Con trai cưng bị đập vào đầu,‬ ‪sao không nói được?‬
‪엄마 아빠가 아셔야지‬‪Phải cho bố mẹ biết chứ.‬ ‪Giữ bí mật hết đâu có được.‬
‪별게 다 비밀이야‬‪Phải cho bố mẹ biết chứ.‬ ‪Giữ bí mật hết đâu có được.‬
‪오빠 그리고 퇴원하면 창원으로 내려가‬‪Anh xuất viện thì về Changwon đi.‬
‪뭔 소리야?‬‪Nói gì thế?‬
‪어차피 당분간 진료도 못 하잖아‬‪Anh có ở đây cũng đâu làm việc được.‬
‪창원 내려가서 엄마 아빠 옆에 있어‬‪Về Changwon ở với bố mẹ đi.‬
‪엄마가 해 주는 밥 먹으면서‬ ‪간만에 좀 쉬다가 올라와‬‪Về ăn cơm mẹ nấu,‬ ‪nghỉ ngơi một thời gian rồi lên lại.‬
‪허, 참‬
‪(익준) 어디서 많이 들어 본 말 같다?‬‪Câu này sao quen thế nhỉ?‬
‪[익순의 웃음]‬
‪(익순) 어, 반사야‬‪Ừ, trả lại cho anh đấy.‬
‪내가 알아서 해‬ ‪내 일은 내가 알아서 한다고‬‪Để anh tự lo.‬ ‪Chuyện anh, anh tự giải quyết.‬
‪우주 이따 저녁에 올 거야‬‪Tối nay U Ju sẽ đến đấy.‬
‪너 우주한테 얘기했어?‬‪- Em nói với U Ju rồi hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪(익순) 응‬‪- Em nói với U Ju rồi hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪아빠가 좀 다쳐서 병원에 입원했는데‬‪"Bố bị thương nên đã nhập viện.‬
‪우주가 와서 '호' 해 주라고 했어‬‪U Ju đến thổi cho bố bớt đau nhé".‬ ‪Em đã nói thế.‬
‪이모님이 이따 저녁에 데리고 올 거야‬‪Lát dì Wang sẽ đưa nó đến.‬
‪야, 우주 나 당직인 줄 알아‬‪Này, U Ju tưởng anh trực đêm mà.‬
‪아니, 당직 아닌 거 알아‬‪Đâu có, nó biết anh không có trực đêm.‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Dì Wang có nói rằng anh phải trực‬ ‪nên mấy ngày tới sẽ không về.‬
‪(익순) 이모가 아빠 당직이어서‬ ‪며칠 동안 집에 못 올 거라고 했대‬‪Dì Wang có nói rằng anh phải trực‬ ‪nên mấy ngày tới sẽ không về.‬
‪근데 우주가 그러더라‬‪Nhưng U Ju lại bảo‬ ‪bố chưa lần nào trực hai đêm liên tiếp.‬
‪아빠는 당직을‬ ‪이틀 연속으로 선 적이 없다고‬‪Nhưng U Ju lại bảo‬ ‪bố chưa lần nào trực hai đêm liên tiếp.‬
‪어? 응급 수술, ICU 호출이면 몰라도‬ ‪당직은 연속으로 안 한대‬‪Còn bảo có thể là cấp cứu hoặc ICU gọi đi,‬ ‪chứ không bao giờ trực liền hai đêm.‬
‪하, 참, 똑똑해, 누구 조카인지 몰라‬‪Cháu nhà ai mà thông minh quá đi.‬
‪오빠 상태 보고 이 정도 비주얼이면‬‪Em cân nhắc kỹ rồi.‬ ‪Tình trạng của anh thế này thì không cần‬ ‪nói dối U Ju, nên em mới cho nó biết.‬
‪굳이 우주한테 거짓말할 필요‬ ‪없겠다 싶어서 얘기한 거야‬‪Tình trạng của anh thế này thì không cần‬ ‪nói dối U Ju, nên em mới cho nó biết.‬
‪우주한테 잘 설명했고‬ ‪우주도 다 이해했어‬‪Em đã giải thích kỹ với U Ju,‬ ‪thằng bé cũng hiểu rồi.‬ ‪U Ju bảo nhớ anh lắm.‬
‪아빠 너무 보고 싶대‬‪U Ju bảo nhớ anh lắm.‬
‪오빠도 우주 보고 싶잖아‬‪Anh cũng rõ là nhớ U Ju mà.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪(익준) 잘했어, 굿 잡‬‪Làm tốt lắm. ‎Good job.‬
‪(익순) 생큐‬‪Thank you.‬
‪야, 안 되겠다‬‪Được rồi. Phải trao thưởng cho em gái anh.‬
‪우리 동생 상 줘야겠다‬‪Được rồi. Phải trao thưởng cho em gái anh.‬
‪손이 굳어서 잘될는지 모르겠는데‬‪Tay đang cứng quá,‬ ‪không biết được không nữa.‬
‪하지 마‬‪Đừng có làm.‬
‪(익준) 구구‬‪Gù gù.‬
‪[익순의 웃음]‬ ‪구구, 구구‬‪Gù gù gù.‬
‪[비둘기 울음 효과음]‬ ‪구구‬‪Gù gù gù.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Cậu thấy sao rồi?‬
‪(준완) 야, 컨디션 좀 어때?‬‪Cậu thấy sao rồi?‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪(익준) 구구, 구구, 구구‬‪Gù gù gù.‬
‪수술 있다며‬‪Cậu có ca mổ mà?‬
‪[익준의 아파하는 신음]‬
‪어, 좀 밀렸어‬‪Mới dời lại rồi.‬
‪아, 인사해, 내 동생이야‬‪Chào hỏi đi. Em gái tôi đấy.‬
‪[헛웃음]‬
‪왔어?‬‪Em đến rồi à?‬
‪오빠, 안녕‬‪Em chào anh.‬
‪(준완) 언제 왔어?‬‪Đến lúc nào thế?‬
‪(익순) 어, 한 한 시간쯤 전에요‬‪Khoảng một tiếng trước.‬
‪어, 송화 언니는요?‬‪Chị Song Hwa đâu ạ?‬
‪송화는?‬‪- Song Hwa đâu?‬ ‪- Sáng nay khám ngoại trú,‬
‪(익준) 오늘 오전 외래만 있어서‬ ‪점심때 잠깐 들른다고 했는데 늦어지네‬‪- Song Hwa đâu?‬ ‪- Sáng nay khám ngoại trú,‬ ‪bảo trưa sẽ ghé mà còn chưa thấy đâu.‬
‪일을 줄인다더니 전보다 더 많이 해‬‪Bảo là sẽ làm ít lại‬ ‪mà thấy còn nhiều hơn hồi trước.‬
‪요즘 내가 잔소리를 덜 했더니‬‪Chắc do dạo này tôi ít cằn nhằn.‬
‪(석민) 교수님‬‪Giáo sư.‬
‪[석민의 가쁜 숨소리]‬‪Bệnh nhân An Sang Mo,‬
‪그, 안상모 환자요‬‪Bệnh nhân An Sang Mo,‬ ‪người hôm qua nhập viện‬ ‪vì u màng não vòm sọ đấy ạ.‬
‪컨벡시티 메닌지오마로‬ ‪어제 입원하신 분이요‬‪người hôm qua nhập viện‬ ‪vì u màng não vòm sọ đấy ạ.‬
‪(송화) 어, 알아‬‪Ừ, tôi biết. Sao thế?‬ ‪Kết quả CT mạch máu não có vấn đề à?‬
‪왜, CT 엔지오에서 뭐 나왔어?‬‪Ừ, tôi biết. Sao thế?‬ ‪Kết quả CT mạch máu não có vấn đề à?‬ ‪Vâng, vừa chụp xong.‬ ‪Là túi phình động mạch mắt.‬
‪(석민) 예, 방금 찍어 봤는데‬ ‪옵살믹 아테리 애뉴리즘이 보입니다‬‪Vâng, vừa chụp xong.‬ ‪Là túi phình động mạch mắt.‬
‪옵살믹 아테리 애뉴리즘?‬‪- Túi phình động mạch mắt sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪예‬‪- Túi phình động mạch mắt sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪[어두운 음악]‬
‪아이고‬‪Trời ạ.‬
‪DSA 진행할까요?‬‪Cho anh ấy chụp DSA nhé?‬
‪CT 엔지오에서 동맥류 잘 보이니?‬‪Trên ảnh chụp CT, chỗ phình hiện rõ lắm à?‬
‪예, 잘 보입니다‬‪Vâng, rõ lắm ạ.‬
‪옵살믹 아테리 애뉴리즘이면‬ ‪코일 해야 할 거 같은데‬‪Phải nút túi phình động mạch mắt‬ ‪bằng cách đặt ‎coil‎.‬
‪환자분 신장 수치가 경계에 있어서‬‪Nhưng chỉ số thận của bệnh nhân không tốt,‬
‪조영제 너무 자주 쓰면‬ ‪신장 기능에 안 좋으니까‬‪nên thận sẽ khó chịu nổi‬ ‪nếu dùng thuốc cản quang thường xuyên.‬ ‪Cần đặt ‎coil ‎thì cứ đặt luôn.‬ ‪Gửi kết quả qua cho tôi xem.‬
‪봐서 코일 해야 하면‬ ‪코일로 바로 진행하자‬‪Cần đặt ‎coil ‎thì cứ đặt luôn.‬ ‪Gửi kết quả qua cho tôi xem.‬
‪나한테 지금 결과 보내 줘‬‪Cần đặt ‎coil ‎thì cứ đặt luôn.‬ ‪Gửi kết quả qua cho tôi xem.‬
‪(석민) 예, 알겠습니다‬‪Vâng. Tôi biết rồi ạ.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(기준) 석션‬‪Hút.‬
‪[기준의 아파하는 신음]‬
‪야, 너 똑바로 안 줘?‬‪Này, không đưa chuẩn hơn được hả?‬
‪(성영) 죄송합니다‬‪Xin lỗi giáo sư.‬
‪(기준) 야, 넌 도구 주는 거 하나‬ ‪제대로 못 하면 대체 뭘 잘해?‬‪Này, mỗi việc đưa dụng cụ‬ ‪cũng không xong thì làm được trò trống gì?‬
‪(성영) 죄송합니다‬‪Xin lỗi anh ạ.‬
‪(기준) 그 머리로 어떻게 의사가 됐어?‬‪Đầu óc như thế‬ ‪sao trở thành bác sĩ được vậy?‬
‪너 이렇게 머리 나쁜 거‬ ‪부모님은 알고 계시지?‬‪Chắc bố mẹ cũng biết đầu óc cậu chậm nhỉ?‬
‪그래도 부모님은‬ ‪너 의사 됐다고 좋아하시지?‬‪Thế mà cũng làm bác sĩ được,‬ ‪chắc bố mẹ cậu vui lắm.‬
‪(성영) 죄송합니다‬‪Xin lỗi anh ạ.‬
‪(기준) 넌 '죄송합니다'밖에‬ ‪할 줄 몰라?‬‪Cậu chỉ biết nói xin lỗi thôi hả?‬
‪센스도 없고 머리도 나쁘고‬ ‪큰일이다, 큰일‬‪Không tinh ý, cũng không nhanh trí.‬ ‪Lớn chuyện rồi.‬
‪- (기준) 바이폴라‬ ‪- (선빈) 네, 교수님‬‪- Điện lưỡng cực.‬ ‪- Vâng, thưa giáo sư.‬
‪[새근거린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(익순) 어제 밤새웠어?‬‪Hôm qua thức cả đêm à?‬
‪(익준) 나? 잘 잤는데‬‪- Hả? Anh ngủ thẳng cẳng mà.‬ ‪- Không. Anh này cơ.‬
‪아니, 이 오빠‬‪- Hả? Anh ngủ thẳng cẳng mà.‬ ‪- Không. Anh này cơ.‬
‪(익준) 아, 못 잤지‬‪À, chắc là không ngủ được rồi.‬
‪쟤 어제 당직이라‬ ‪밤에 한창 나랑 수다 떨다가‬‪Tối qua cậu ấy trực,‬ ‪đang buôn dưa lê khí thế với anh‬ ‪thì bị cấp cứu gọi đi.‬ ‪Hình như đã mổ đến tận 5:00 sáng.‬
‪갑자기 응급 수술 생겨서‬ ‪새벽 5시까지 수술했을걸?‬‪thì bị cấp cứu gọi đi.‬ ‪Hình như đã mổ đến tận 5:00 sáng.‬
‪아침에 회진 돌고 콘퍼런스 두 개 하고‬‪Sáng nay còn đi hội chẩn,‬ ‪tham dự hai hội thảo.‬
‪거의 못 잤을 거다‬‪Có ngủ được miếng nào đâu.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(준완) 어, 재학아, 갈까?‬‪Ừ, Jae Hak à, giờ tôi qua hả?‬
‪5분?‬‪Năm phút? Tôi biết rồi.‬ ‪Vậy tôi uống một ly cà phê rồi xuống.‬
‪알았어, 나 그럼‬ ‪커피 한 잔만 마시고 내려갈게‬‪Năm phút? Tôi biết rồi.‬ ‪Vậy tôi uống một ly cà phê rồi xuống.‬
‪응‬‪Năm phút? Tôi biết rồi.‬ ‪Vậy tôi uống một ly cà phê rồi xuống.‬ ‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(익준) 아, 익순아, 나 케이크‬‪Ik Sun à, anh muốn ăn bánh.‬ ‪Xuống quán cà phê‬ ‪mua cho anh miếng bánh kem đi.‬
‪카페 가서 조각 케이크 하나만 사다 줘‬‪Xuống quán cà phê‬ ‪mua cho anh miếng bánh kem đi.‬
‪사는 김에 커피 열 잔 사서‬ ‪스테이션에 좀 돌리고‬‪Sẵn mua giùm anh mười ly cà phê‬ ‪gửi các bác sĩ phòng trực.‬
‪(익순) 응, 그래‬‪Ừ, em biết rồi.‬
‪카드 줘‬‪- Đưa thẻ đây.‬ ‪- Này!‬
‪- (익준) 야‬ ‪- (준완) 농담이야‬‪- Đưa thẻ đây.‬ ‪- Này!‬ ‪Đùa tí, làm gì căng.‬
‪가자, 오빠가 사 줄게‬‪Đùa tí, làm gì căng.‬ ‪Đi thôi. Để anh mua cho.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(익순) 응‬‪Ừ.‬
‪목걸이 그걸로 계산이 돼?‬‪Tính tiền bằng thẻ đó được à?‬
‪(준완) 응, 이걸로 밥도 먹고‬ ‪편의점도 되고‬‪Ừ, trả tiền ở nhà ăn‬ ‪với cửa hàng tiện lợi cũng được.‬ ‪Ra thế. Mà ảnh đó anh chụp lúc nào thế?‬
‪- (익순) 언제 찍은 사진이야?‬ ‪- (준완) 작년에?‬‪Ra thế. Mà ảnh đó anh chụp lúc nào thế?‬ ‪Năm ngoái.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(송화) 지금 보고 있어‬‪Tôi đang xem rồi.‬
‪(석민) 바로 말씀드려야겠죠?‬‪Báo cho bệnh nhân ngay chứ ạ?‬
‪그럼‬‪Tất nhiên.‬
‪(송화) 보통 뇌종양 수술 전에‬‪Thường thì trước khi‬ ‪phẫu thuật tách u não,‬
‪여러 가지 목적으로‬ ‪뇌혈관을 보는 CT를 찍어 보는데요‬‪chúng tôi sẽ cho tiến hành‬ ‪chụp CT mạch máu não để kiểm tra.‬
‪뇌혈관 CT 결과에서‬ ‪불행인지 다행인지 모르겠지만‬‪Không biết là may mắn hay xui rủi,‬ ‪nhưng trên kết quả CT,‬
‪눈으로 가는 동맥에‬ ‪약 8mm 정도의 동맥류가 발견됐습니다‬‪chúng tôi phát hiện túi phình‬ ‪động mạch mắt có đường kính khoảng 8mm.‬
‪(여자1) 동맥류요?‬‪Phình động mạch ạ?‬
‪그거 터지면 죽는 거 아닌가요?‬‪Nó mà vỡ thì không phải sẽ chết sao ạ?‬
‪다 그렇지는 않지만‬‪Tuy không phải ai cũng thế,‬
‪뇌동맥류는 보통 증상이 없기 때문에‬‪nhưng thường phình động mạch não‬ ‪không có triệu chứng,‬
‪모르고 있다가 갑자기 터질 수 있고‬‪nên nhiều người không biết‬ ‪cho đến khi nó đột ngột vỡ. Nếu đã vỡ‬
‪터지게 되면‬ ‪사망 확률이 매우 높습니다‬‪nên nhiều người không biết‬ ‪cho đến khi nó đột ngột vỡ. Nếu đã vỡ‬ ‪thì tỷ lệ tử vong sẽ rất cao.‬
‪(여자1) 선생님, 그럼 한 번에‬ ‪수술 두 개를 하게 되는 건가요?‬‪Thưa bác sĩ.‬ ‪Vậy có nghĩa là chồng tôi‬ ‪sẽ làm hai phẫu thuật một lần ạ?‬
‪아니요, 그게, 어, 그럴 수가 없습니다‬‪Không, không thể làm thế được ạ.‬
‪(송화) 수술을 하면‬ ‪전신 마취를 하게 되는데‬‪Khi phẫu thuật sẽ phải gây mê toàn thân,‬
‪마취를 하거나 마취를 깨울 때‬‪nhưng khi gây mê hoặc mới tỉnh dậy,‬
‪혈압 변동이 생기면서‬ ‪동맥류가 터질 수 있습니다‬‪huyết áp sẽ không ổn định,‬ ‪do đó động mạch rất dễ bị vỡ.‬ ‪Để an toàn, chúng tôi sẽ cho trị‬ ‪chứng phình động mạch trước‬
‪그렇기 때문에 안전하게‬ ‪우선 동맥류를 먼저 치료하고‬‪Để an toàn, chúng tôi sẽ cho trị‬ ‪chứng phình động mạch trước‬ ‪rồi mới phẫu thuật loại bỏ khối u.‬ ‪Đó mới là cách chữa trị đúng.‬
‪이후에 종양 제거 수술을 하는 게‬ ‪맞는 방향일 거 같습니다‬‪rồi mới phẫu thuật loại bỏ khối u.‬ ‪Đó mới là cách chữa trị đúng.‬
‪[한숨]‬
‪근데 문제는 환자분의 동맥류가‬‪Nhưng vấn đề ở đây là‬ ‪động mạch bị phình là động mạch mắt,‬ ‪nghĩa là động mạch nối với mắt.‬
‪눈동맥, 눈으로 가는‬ ‪혈관에 있다는 건데요‬‪động mạch bị phình là động mạch mắt,‬ ‪nghĩa là động mạch nối với mắt.‬
‪저희가 확인한 바로는 정상 눈동맥이‬ ‪동맥류에서 뻗어 나가고 있어요‬‪Chúng tôi đã xác minh được‬ ‪các động mạch mắt bình thường‬ ‪đang phân nhánh từ động mạch mắt bị phình.‬
‪쉽게 설명드리면‬‪Nói cho dễ hiểu thì‬
‪동맥류와 정상 눈동맥이‬ ‪붙어 있다고 생각하시면 됩니다‬‪động mạch mắt bình thường‬ ‪đang dính với động mạch mắt bị phình.‬
‪이런 경우에는 코일 색전술이라고 해서‬‪Những ca thế này, chúng tôi sẽ đặt ‎coil.‬ ‪Không tiến hành mở sọ,‬
‪머리를 열지 않고‬ ‪허벅지 동맥을 따라 카테터를 넣고‬‪Những ca thế này, chúng tôi sẽ đặt ‎coil.‬ ‪Không tiến hành mở sọ,‬ ‪mà sẽ đặt một dây xoắn kim loại‬ ‪đi qua ống thông‬
‪뇌동맥류를 막아 주는 시술을 합니다‬‪luồn qua động mạch đùi‬ ‪lên não và nút túi phình ở đó.‬
‪그런데 이 시술 과정에서‬ ‪동맥류를 코일로 다 막아 버리게 되면‬‪Nhưng trong quá trình này,‬ ‪nếu như ‎coil‎ lấp hẳn túi phình‬
‪눈동맥이 막혀 실명의 위험이 있습니다‬‪thì động mạch mắt‬ ‪cũng sẽ bị chèn và có thể gây mù lòa.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪그렇기 때문에‬‪Chính vì như thế,‬
‪눈동맥이 시작되는 일부 부분은‬ ‪남기고 막아야 하는데요‬‪chỉ có thể lấp một phần,‬ ‪chừa lại một khoảng cho động mạch mắt.‬
‪환자분의 경우 동맥류와‬ ‪정상 눈동맥이 붙어 있기 때문에‬‪Nhưng vì động mạch thường của anh‬ ‪lại dính với động mạch bị phình,‬ ‪chỉ chặn đúng động mạch bị phình‬ ‪không phải là điều dễ dàng.‬
‪동맥류만 막기가 쉽지가 않습니다‬‪chỉ chặn đúng động mạch bị phình‬ ‪không phải là điều dễ dàng.‬
‪그리고 그럴 확률은 낮지만‬‪Với lại, tuy tỷ lệ này rất thấp,‬
‪시술하는 과정에서‬ ‪동맥류 부분이 많이 약해져 있으면‬‪nhưng dây xoắn kim loại đưa vào‬ ‪mà chạm trúng chỗ yếu của túi phình,‬
‪동맥류가 찢어지면서 시술하는 중에‬ ‪출혈이 생길 수 있는데요‬‪có thể nó sẽ bị rách‬ ‪và gây xuất huyết trong lúc thực hiện.‬
‪출혈이 생기면 그 부분을‬ ‪최대한 빨리 막는 게 우선이라서‬‪Nếu xảy ra xuất huyết,‬ ‪chúng tôi sẽ phải ưu tiên cầm máu.‬ ‪Và khi đó, chúng tôi‬ ‪sẽ không cứu động mạch mắt‬
‪눈동맥을 살릴 수는 없고‬‪Và khi đó, chúng tôi‬ ‪sẽ không cứu động mạch mắt‬
‪그때는 무조건 출혈을 막고‬ ‪나와야 됩니다‬‪mà phải cầm máu cho bằng được‬ ‪và kết thúc quá trình điều trị.‬
‪그럴 경우에도 눈동맥이 막혀‬ ‪시력을 잃을 수 있습니다‬‪Nếu trường hợp đó xảy ra,‬ ‪động mạch mắt sẽ bị chèn‬ ‪và anh có thể mất thị lực.‬
‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪(남자) 저 수술 안 받을 겁니다‬‪Tôi sẽ không phẫu thuật đâu.‬
‪실명한다는데 수술을 어떻게 받아요?‬‪Cô nói tôi sẽ bị mù mà.‬ ‪Tôi phẫu thuật để làm gì chứ?‬
‪저 수술 안 하고‬ ‪그냥 이렇게 살겠습니다‬‪Tôi sẽ không mổ,‬ ‪cứ sống thế này cũng được.‬
‪실명의 위험성은 있지만‬‪Đúng là có khả năng bị mất thị lực,‬
‪동맥류가 터지게 되면‬ ‪환자분 생명이 위험할 수 있어요‬‪nhưng để động mạch phình bị vỡ‬ ‪thì có thể mất mạng đấy ạ.‬
‪지금 상황은 동맥류 치료를‬ ‪할지 말지 선택을 하시라는 게 아니라‬‪Bây giờ tôi nói những việc này‬ ‪không phải để hỏi anh có điều trị không,‬
‪치료 방향이 이렇게 진행될 거 같다는‬ ‪계획을 설명드린 겁니다‬‪mà tôi chỉ đang giải thích cho anh‬ ‪phương án điều trị thôi.‬
‪최선을 다해서‬ ‪시력 상실 없이 시술할 거고‬‪Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức‬ ‪để anh không bị mất thị lực.‬
‪만에 하나 그런 일이 생기더라도‬‪Nếu lỡ như chuyện đó xảy ra,‬
‪동맥류를 치료하는 게‬ ‪최선의 선택이라고 생각됩니다‬‪chữa trị động mạch bị phình‬ ‪mới là sự lựa chọn tối ưu.‬
‪아니요, 전 동맥류 그거‬ ‪그냥 두겠습니다‬‪Không, cái động mạch bị phình đó,‬ ‪cứ để nó thế đi ạ.‬
‪(남자) 시술 안 받을게요, 선생님‬‪Tôi không phẫu thuật đâu bác sĩ.‬
‪여보, 나 안 받을 거야‬‪Mình à, anh không mổ đâu.‬
‪나 안 해‬‪Anh không làm đâu.‬
‪(여자1) 그럼 당신‬ ‪언제 뇌출혈로 쓰러질지 몰라‬‪Thế thì mình sẽ đột ngột ngất đi‬ ‪vì chảy máu não bất cứ lúc nào.‬ ‪Mình đang nói gì vậy hả?‬
‪무슨 소리 하는 거야!‬‪Mình đang nói gì vậy hả?‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[여자1과 남자의 한숨]‬
‪[석민과 송화의 한숨]‬
‪(석민) 아무리 그래도 설마 동맥류를‬ ‪그냥 두겠다는 결정을 할까요?‬‪Dù là thế, lẽ nào anh ấy quyết định‬ ‪không điều trị động mạch phình thật ạ?‬
‪뭐, 실명 위험성이야 있지만‬‪Có nguy cơ bị mù, nhưng vỡ động mạch‬ ‪thì sẽ chết bất đắc kỳ tử mà.‬
‪그래도 동맥류는‬ ‪터지면 언제 사망할지 모르는 건데‬‪Có nguy cơ bị mù, nhưng vỡ động mạch‬ ‪thì sẽ chết bất đắc kỳ tử mà.‬
‪(송화) 갑자기 뇌종양이라고 하고‬‪Nếu đột nhiên biết mình bị u não,‬ ‪bị phình động mạch,‬ ‪lại còn có khả năng bị mù nữa,‬
‪동맥류에 실명할 수도 있다고 하면‬ ‪누구나 받아들이기 쉽지 않아‬‪bị phình động mạch,‬ ‪lại còn có khả năng bị mù nữa,‬ ‪ai cũng sẽ khó chấp nhận cả mà.‬
‪네가 자주 가서 설명 잘해 드려‬‪Cậu hãy chăm đến thăm‬ ‪và giải thích cho họ.‬
‪(석민) 네‬‪Vâng.‬
‪교수님, 식사는요?‬‪Giáo sư, cô ăn chưa?‬
‪(송화) [놀라며] 먹어야지‬‪Phải ăn chứ. Tôi sẽ ăn‬ ‪ở phòng Ik Jun. Còn cậu?‬
‪난 익준이 방에서 먹을 건데, 너는?‬‪Phải ăn chứ. Tôi sẽ ăn‬ ‪ở phòng Ik Jun. Còn cậu?‬
‪(석민) 선빈이가‬ ‪의국에 햄버거 시켰다네요‬‪Seon Bin đặt hamburger rồi ạ.‬ ‪Tại Seong Yeong bảo muốn ăn.‬
‪성영이가 먹고 싶대서‬‪Seon Bin đặt hamburger rồi ạ.‬ ‪Tại Seong Yeong bảo muốn ăn.‬
‪(송화) 성영이 무슨 일 있구나?‬‪Seong Yeong đang buồn gì à?‬
‪(석민) 요즘 죽음의 턴이라‬‪Đợt này cậu ta vật vã sắp chết rồi.‬
‪[성영이 숨을 하 내쉰다]‬
‪(선빈) 성영아‬ ‪화도 나고 짜증도 나고 그런데‬‪Seong Yeong à, vừa bực vừa tức‬ ‪mà còn đói bụng nữa, cảm giác khó tả nhỉ?‬
‪배도 고프고 그렇지?‬‪Seong Yeong à, vừa bực vừa tức‬ ‪mà còn đói bụng nữa, cảm giác khó tả nhỉ?‬
‪(성영) 네‬‪Vâng.‬ ‪Bác sĩ Heo này, tôi phạm lỗi có một‬ ‪mà sao lại bị mắng tới một trăm vậy?‬
‪선생님, 전 1만 잘못했는데‬ ‪왜 100을 혼내실까요?‬‪Bác sĩ Heo này, tôi phạm lỗi có một‬ ‪mà sao lại bị mắng tới một trăm vậy?‬
‪석션 실수는 제가 했는데‬‪Tôi là người làm sai,‬ ‪sao phải lôi cả bố mẹ tôi vào?‬
‪왜 우리 엄마 아빠까지‬ ‪소환하시는 걸까요?‬‪Tôi là người làm sai,‬ ‪sao phải lôi cả bố mẹ tôi vào?‬
‪그냥 자동 완성 되어지는‬ ‪문장이라 생각해‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Cậu cứ xem như‬ ‪đó là kiểu tự hoàn thành vế câu đi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪'아이 앰 어 보이, 유 아 어 걸'‬ ‪같은 거야‬‪Giống câu "Tôi là nam, bạn là nữ" vậy.‬
‪(석민) 머리 나쁜 거 부모님도‬ ‪알고 계신지 궁금해하시지?‬‪Giáo sư hỏi bố mẹ cậu‬ ‪có biết đầu óc cậu chậm không à?‬
‪(성영) 네‬‪Vâng.‬
‪(석민) 아직 그럼 1단계네, 어‬‪Vậy mới là giai đoạn một thôi.‬ ‪Giai đoạn ba là khi giáo sư nói‬
‪신경외과 의사 못 되게‬‪Giai đoạn ba là khi giáo sư nói‬
‪전문의 시험 못 보게 만든다는‬ ‪말 정도 나와야 3단계‬‪đừng cho cậu thi chuyên môn,‬ ‪để cậu hết đường làm bác sĩ.‬
‪2단계는 뭐예요?‬‪Giai đoạn hai là gì ạ?‬
‪[석민이 숨을 하 내쉰다]‬
‪'이 새끼 내 수술 못 들어오게 해!'‬‪"Đừng cho thằng này vào phòng mổ với tôi!‬
‪'회진 때도‬ ‪얼굴 들이밀 생각 하지 마! 쯧'‬ ‪[선빈의 웃음]‬‪Cũng đừng ló mặt đến các buổi hội chẩn!"‬
‪난 다 들어 봤어‬‪Em nghe hết rồi.‬
‪(석민) 당연히 다 들어 봤지‬‪Đương nhiên là đã nghe hết.‬
‪민기준 교수님 수술 들어가면‬ ‪늘 듣는 말인데, 쯧‬‪Dự kíp mổ của‬ ‪giáo sư Min Gi Jun thì sẽ được nghe.‬
‪성영아‬‪Seong Yeong à,‬ ‪tôi chỉ muốn nói với cậu điều này.‬
‪뭐, 따로 해 줄 말은 없고‬‪Seong Yeong à,‬ ‪tôi chỉ muốn nói với cậu điều này.‬
‪버텨‬‪Nhịn đi. Đã gắng gượng đến giờ‬ ‪mà bỏ thì phí lắm.‬
‪지금까지 고생한 게 아깝잖아‬‪Nhịn đi. Đã gắng gượng đến giờ‬ ‪mà bỏ thì phí lắm.‬
‪저 안 그만둘 건데요‬‪Tôi đâu có tính bỏ cuộc.‬
‪다음 주만 버티면‬ ‪채송화 교수님 턴이요‬‪Chịu đựng nốt tuần sau‬ ‪là đến lượt giáo sư Chae.‬
‪채송화 교수님도 무서워‬‪Giáo sư Chae cũng đáng sợ lắm.‬
‪무서우셔도 감정적이진 않으시잖아요‬‪Có đáng sợ nhưng cô ấy‬ ‪không hành động cảm tính.‬
‪아무리 혼이 나도 기분은 안 나빠요‬‪Có nổi nóng nhưng không mắng tôi nặng lời.‬
‪'아, 내가 진짜 잘못했구나'‬ ‪반성하게 되고‬‪"À, thì ra mình sai thật".‬ ‪Tôi sẽ tự kiểm điểm như vậy.‬
‪밤을 새워서 공부하게 되지‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Cậu sẽ phải thức cả đêm để học.‬
‪(석민) 여기 다 그래서‬ ‪NS 온 사람들이야‬‪Cũng vì vậy mà chúng tôi‬ ‪mới đến Khoa thần kinh.‬
‪어? 안녕하세요‬ ‪[밝은 음악]‬‪Ơ, chào mọi người ạ.‬
‪(석민) [피식 웃으며]‬ ‪쟤도 곧 그럴 거고‬‪Em ấy sẽ sớm như vậy.‬
‪(윤복) 네?‬‪Sao ạ?‬
‪(석민) 아니야, 얼른 먹어‬‪Không có gì. Em ăn đi.‬
‪- (석민) 지금이 점심이니? 저녁이니?‬ ‪- (윤복) 아이고‬‪Bây giờ là bữa trưa hay bữa tối nhỉ?‬
‪(윤복) 잘 먹겠습니다‬‪Mời cả nhà ạ.‬
‪[한숨]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪이번에는‬‪Lần này…‬
‪스페이드‬‪là bích.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪là bích.‬
‪거짓말‬‪Nói dối.‬
‪[송화의 웃음]‬
‪[익준의 웃음]‬ ‪(송화) 아, 진짜, 씨‬‪Trời ạ!‬
‪[익준의 아파하는 신음]‬
‪(익준) 이번엔 하트‬‪Lần này là cơ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[익준과 송화가 카드를 탁탁 놓는다]‬
‪[익준이 카드를 탁 놓는다]‬
‪[송화가 카드를 탁 놓는다]‬ ‪[미심쩍은 숨소리]‬
‪[고민하는 신음]‬
‪[익준이 카드를 탁 놓는다]‬ ‪거짓말‬‪Nói dối.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Nói dối.‬
‪정말?‬‪Chắc không?‬
‪[한숨]‬
‪물러도 돼?‬‪Rút lại nhé?‬
‪물러‬‪Rút lại ư?‬
‪[답답한 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪아니야, 안 물러, 거짓말‬‪Không. Không rút lại nữa. Nói dối.‬
‪[아쉬워하는 숨소리]‬‪Trời ạ.‬
‪[송화의 좌절하는 신음]‬
‪[익준의 웃음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪아, 이거 나한테 너무 불리해‬‪Trò này quá bất lợi cho tôi.‬
‪(익준) [웃으며] 아니, 네가‬ ‪네가 하자 그랬잖아‬‪Nhưng cậu rủ tôi chơi mà.‬ ‪Cầm không hết đống này luôn đấy.‬
‪(송화) [웃으며] 아, 이거‬ ‪이거 다 손에 잡히지도 않아‬‪Cầm không hết đống này luôn đấy.‬ ‪Chẳng sao. Dù gì cũng phải chơi tiếp.‬
‪(익준) 어차피 확률 게임이야‬ ‪안, 안 잡혀…‬‪Chẳng sao. Dù gì cũng phải chơi tiếp.‬ ‪Hay là cậu cho tôi ké lá này vào luôn nhé?‬
‪혹시, 혹시 괜찮으면‬ ‪요것 좀 끼워 줄래?‬‪Hay là cậu cho tôi ké lá này vào luôn nhé?‬ ‪Trời ạ, thật là!‬
‪[송화의 거부하는 신음]‬ ‪[익준의 웃음]‬‪Trời ạ, thật là!‬
‪자, 일로 오세요‬‪- Nào, mời cô lại đây.‬ ‪- Khoan đã.‬
‪- (송화) 잠깐, 잠깐, 잠깐만‬ ‪- (익준) 아, 왜?‬‪- Nào, mời cô lại đây.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Đừng búng mạnh.‬
‪- (송화) 너 세게 때릴 거야?‬ ‪- (익준) 아니야‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Đừng búng mạnh.‬ ‪- Không. Tóc kìa.‬ ‪- Thật à?‬
‪(익준) 너, 너 잠깐 머리…‬‪- Không. Tóc kìa.‬ ‪- Thật à?‬
‪우주 왔어?‬‪U Ju đến chưa?‬
‪(익순) [작은 목소리로]‬ ‪어어, 들어가지 마요‬‪Anh đừng vào trong.‬
‪둘이 지금 깨가 쏟아져요‬‪Hai người họ đang tình tính tang lắm.‬
‪누구랑?‬‪Với ai cơ?‬
‪송화 언니요‬‪Chị Song Hwa.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪두 사람 언제부터 사귄 거예요?‬‪Họ hẹn hò từ bao giờ thế?‬
‪안 사귀어, 둘이 원래 잘 놀아‬‪Không phải hẹn hò đâu.‬ ‪Họ vốn hợp nhau như vậy đấy.‬
‪(익순) 쉿‬‪Không phải hẹn hò đâu.‬ ‪Họ vốn hợp nhau như vậy đấy.‬
‪저 분위기가 어떻게 안 사귀는 거예요?‬‪Bầu không khí đó mà không phải hẹn hò à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(익준) 아, 이걸 어떡해, 아유, 참‬‪Ôi trời, làm thế nào đây? Thật là.‬
‪[송화의 좌절하는 신음]‬ ‪[익준의 웃음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[송화가 투덜거린다]‬ ‪'아임 위너'‬‪Tôi thắng. Cậu thua.‬
‪- (익준) '유 루저'‬ ‪- (송화) 아, 진짜 짜증 나‬‪Tôi thắng. Cậu thua.‬
‪- (송화) 아! 잠깐만, 잠깐만‬ ‪- (익준) 컴 온‬‪- Lại đây.‬ ‪- Chờ chút.‬
‪(송화) 잠깐만, 잠깐만‬ ‪[익준이 아파한다]‬‪- Chờ chút đã. Được rồi.‬ ‪- Ôi, đau tôi này.‬
‪알았어, 기다려 봐‬‪- Chờ chút đã. Được rồi.‬ ‪- Ôi, đau tôi này.‬
‪(익준) 어, 안경 벗어요‬ ‪[송화의 웃음]‬‪Cậu tháo kính ra đi. Phải tháo kính ra.‬
‪아, 안경 벗어요‬‪Cậu tháo kính ra đi. Phải tháo kính ra.‬
‪아이, 벗어 봐 봐요‬‪Cậu tháo kính ra đi. Phải tháo kính ra.‬ ‪- Tháo kính ra, mau.‬ ‪- Nhẹ tay nhé.‬
‪- (송화) 아, 진짜 너 살살 해야 돼‬ ‪- (익준) 오케이, 자‬‪- Tháo kính ra, mau.‬ ‪- Nhẹ tay nhé.‬ ‪- Ừ, sẽ nhẹ mà.‬ ‪- Đau tôi thật đấy.‬
‪- (익준) 알았어, 대, 대‬ ‪- (송화) 나 진짜 아프단 말이야‬‪- Ừ, sẽ nhẹ mà.‬ ‪- Đau tôi thật đấy.‬
‪(우주) [울먹이며] 아빠‬‪Bố!‬ ‪Ôi trời, U Ju của bố.‬
‪(익준) 어유, 우주야‬ ‪[우주가 흐느낀다]‬‪Ôi trời, U Ju của bố.‬
‪아빠 많이 보고 싶었지?‬‪U Ju nhớ bố lắm đúng không?‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪- (익순) 오셨어요‬ ‪- 오셨어요‬‪- Dì đến rồi ạ?‬ ‪- Chào dì ạ.‬
‪(왕 이모) 아이고, 우리 우주‬‪Ôi trời, U Ju nhà ta.‬
‪집에서는 한 번도‬ ‪아빠 보고 싶다고 안 하더니‬‪Lúc ở nhà thằng bé không hề nói nhớ bố.‬ ‪Chắc nó đã chịu đựng rất nhiều.‬
‪꾹 참고 있었나 보네‬‪Chắc nó đã chịu đựng rất nhiều.‬
‪(익준) 아빠 괜찮아, 우주야‬‪Bố không sao đâu, U Ju à.‬
‪응? 아빠 봐 봐‬‪Con nhìn bố này.‬ ‪Bố không đau chút nào đâu.‬
‪아빠 하나도 안 아파‬‪Con nhìn bố này.‬ ‪Bố không đau chút nào đâu.‬ ‪Bố chỉ bị ngã‬ ‪và trầy xước trên mặt một chút thôi.‬
‪아빠 넘어지면서‬ ‪얼굴만 조금 긁힌 거야‬‪Bố chỉ bị ngã‬ ‪và trầy xước trên mặt một chút thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪U Ju, con không cho bố nhìn mặt con à?‬
‪우리 우주‬ ‪아빠 얼굴 안 보여 줄 거예요?‬‪U Ju, con không cho bố nhìn mặt con à?‬
‪[우주가 연신 흐느낀다]‬
‪거봐, 아빠 괜찮잖아, 으이그‬‪Bố không sao đâu mà. Ôi chao.‬
‪아빠 여기 '호' 해 줘‬‪Con thổi vào đây đi.‬
‪[입바람을 호 분다]‬‪Con thổi vào đây đi.‬
‪여긴 뽀뽀‬‪Thơm vào đây nữa.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬ ‪[우주가 훌쩍인다]‬
‪[익준의 웃음]‬
‪아이고, 이모님, 어떡해요‬ ‪아유, 밤에 쉬지도 못하시고‬‪Làm sao đây? Đêm hôm‬ ‪dì không được nghỉ mà còn phải vất vả.‬
‪뭔 그런 섭섭한 말씀을 다 하십니까‬‪Cậu nói vậy là tôi buồn đấy nhé.‬ ‪Cậu không biết tôi hoảng thế nào‬ ‪khi nghe tin cậu gặp tai nạn đâu.‬
‪사고 나셨다는 얘기 듣고‬ ‪얼마나 놀랐는지‬‪Cậu không biết tôi hoảng thế nào‬ ‪khi nghe tin cậu gặp tai nạn đâu.‬
‪그때 떨어진 간이‬ ‪아직도 안 붙었어요, 교수님‬‪Lá gan tôi nhảy ra ngoài,‬ ‪giờ vẫn chưa về nữa đấy, giáo sư.‬
‪아, 그 간은 제가 붙여 드릴게요‬‪Tôi sẽ tìm gắn lại gan cho dì.‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪(익순) 언니, 웃어 주지 마요‬‪Chị đừng cười nữa.‬
‪너희 오빠 진짜 너무 웃겨‬‪Anh trai em buồn cười quá.‬
‪[웃음]‬
‪교수님, 농담하시는 거 보니까‬ ‪마음이 확 놓이네요‬‪Giáo sư, thấy cậu còn đùa được‬ ‪là tôi yên tâm rồi.‬
‪(왕 이모) 우주 걱정 하지 마시고‬‪Cậu đừng lo cho U Ju,‬ ‪chữa cho khỏi hẳn rồi về nhà nhé.‬
‪깨끗하게 다 고쳐서 집으로 오세요‬‪chữa cho khỏi hẳn rồi về nhà nhé.‬
‪네, 이모님‬ ‪[익준이 살짝 웃는다]‬‪Vâng, dì Wang.‬
‪이모님, 오늘부터 우주는‬ ‪제가 데리고 잘게요‬‪Dì, từ hôm nay‬ ‪tôi sẽ đưa U Ju về phòng ngủ.‬
‪오빠, 나 이따 집에 가도 되지?‬‪Anh, lát em về nhà nhé?‬
‪어, 너도 이모님 갈 때 얼른 가‬‪Ừ, lúc nào dì về thì em về cùng đi.‬ ‪Ăn tối xong rồi về.‬
‪저녁만 먹고 얼른 가‬‪Ừ, lúc nào dì về thì em về cùng đi.‬ ‪Ăn tối xong rồi về.‬
‪내가 알아서 해‬‪Em tự biết phải làm gì.‬ ‪Hôm nay chị cũng về nhà đi.‬
‪언니도 오늘은 집에 가서 주무세요‬‪Hôm nay chị cũng về nhà đi.‬ ‪Em nghe nói ba ngày rồi chị chưa về nhà.‬ ‪Vậy phải làm sao?‬
‪3일 못 들어갔다면서요, 어떡해‬‪Em nghe nói ba ngày rồi chị chưa về nhà.‬ ‪Vậy phải làm sao?‬
‪안 그래도 오늘은 집에 들어가려고‬ ‪[익순이 호응한다]‬‪- Chị cũng định hôm nay về nhà.‬ ‪- Vâng.‬
‪석형이가 있기로 했지?‬‪Seok Hyeong sẽ ở lại đây nhỉ?‬
‪어, 오늘은 석형이가 당직‬‪Ừ, hôm nay Seok Hyeong trực.‬
‪아유, 이것들은, 씨‬ ‪여기가 당직실인 줄 알아‬‪Trời ạ, các cậu nghĩ‬ ‪chỗ này là phòng trực à?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[익준이 우주를 토닥거린다]‬
‪[익준이 피식 웃는다]‬
‪야, 곰‬‪Này Gấu.‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪우리 추추 잘 있어?‬‪Chuchu nhà ta vẫn ổn chứ?‬
‪여기 낮에 왔다 갔을 텐데?‬‪Hình như sáng nay cô ấy có đến đây mà.‬
‪너랑 아이스크림 먹었다 그러던데?‬‪Còn nói ăn kem cùng cậu nữa.‬
‪아니, 두 사람 뭐…‬‪Không phải, hai người…‬
‪뭐, 진전 사항은 없고?‬‪không có tiến triển gì à?‬
‪(석형) 이번 주말에‬ ‪같이 저녁 먹기로 했어‬‪Cuối tuần này, bọn tôi sẽ cùng đi ăn tối.‬
‪[땡 울리는 효과음]‬
‪[침대 작동음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Sao bây giờ mới kể?‬
‪그 얘길 왜 지금 해?‬‪Sao bây giờ mới kể?‬
‪이 얘길 너한테 왜 해?‬‪Sao tôi phải kể với cậu?‬
‪내가, 내가 뭐 도와줄 건 없고?‬‪Không cần tôi giúp gì à?‬
‪[한숨]‬
‪(익준) 그래, 저녁 먹고 뭐, 영화‬‪Đúng rồi. Ăn tối xong rồi đi xem phim à?‬
‪자‬‪Ngủ đi. Cậu ngủ là giúp tôi rồi.‬
‪자는 게 나 도와주는 거야‬‪Ngủ đi. Cậu ngủ là giúp tôi rồi.‬
‪♪ 오케이, 바이 ♪‬ ‪[반짝이는 효과음]‬‪Okay, bye‬
‪(로사) 아, 내가 담배는 가르쳐도‬‪Hình như mẹ dạy con hút thuốc‬ ‪chứ chưa dạy con gấp quần áo mà.‬
‪빨래 개는 건 안 가르쳐 준 거 같은데‬‪chứ chưa dạy con gấp quần áo mà.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Con học cách gấp quần áo‬ ‪khéo léo thế này ở đâu vậy?‬
‪어디서 이렇게 야무지게‬ ‪빨래 개는 걸 배웠을까?‬‪Con học cách gấp quần áo‬ ‪khéo léo thế này ở đâu vậy?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아, 살림을 이렇게 잘하는데‬‪Làm việc nhà giỏi như thế‬
‪왜 아직 장가를 못 가고 있나 몰라‬‪mà không hiểu sao chưa lấy được vợ.‬
‪[로사가 입소리를 쯧 낸다]‬
‪하고 싶은 말이 뭐야, 엄마?‬‪Mẹ muốn nói gì thế?‬ ‪Con và con bé Jang Gyeo Ul…‬
‪너 장겨울 양이랑‬‪Con và con bé Jang Gyeo Ul…‬
‪[한숨]‬
‪헤어진 거 아니지?‬‪chưa chia tay đâu nhỉ?‬
‪여전히 서로 좋지? 응?‬‪Mối quan hệ của hai đứa vẫn tốt nhỉ?‬
‪여전히 좋아, 전보다 더 좋아‬‪Vẫn tốt ạ. Còn tốt hơn cả lúc trước cơ.‬
‪엄마 별걱정을 다 해‬‪Mẹ toàn lo bò trắng răng.‬
‪아니, 난 둘이 사귄 지‬ ‪좀 된 거 같은데‬‪Không, do mẹ thấy hai đứa quen cũng lâu‬ ‪mà chưa nhắc chuyện cưới xin gì‬
‪아직 결혼 얘기가 없어서‬ ‪혹시 헤어진 건 아닌가 했지‬‪Không, do mẹ thấy hai đứa quen cũng lâu‬ ‪mà chưa nhắc chuyện cưới xin gì‬ ‪nên mới không biết có chia tay chưa.‬
‪그런 일은 없습니다, 어머니‬‪Không có chuyện đó đâu, thưa mẹ.‬
‪그럼 결혼은 언제 할 거야? 응?‬‪Vậy bao giờ các con kết hôn?‬
‪아, 재촉하는 게 아니라‬ ‪엄마가 궁금해서 그래‬‪Không phải mẹ giục đâu,‬ ‪mẹ tò mò nên hỏi thôi.‬
‪(로사) 엄마한텐‬ ‪처음이자 마지막 며느리잖아‬‪Nó là đứa con dâu đầu tiên‬ ‪và cuối cùng của mẹ mà.‬
‪내가 이것저것 며느리한테 줄 게 많아‬‪Mẹ có nhiều thứ để tặng con dâu lắm.‬ ‪Mẹ đã để dành nhiều món đồ‬ ‪quý giá và đẹp đẽ để tặng con dâu.‬
‪며느리 보면 주려고‬ ‪귀하고 이쁜 거 많이 모아 뒀거든‬‪Mẹ đã để dành nhiều món đồ‬ ‪quý giá và đẹp đẽ để tặng con dâu.‬
‪반지, 목걸이, 그릇…‬‪Nhẫn, vòng cổ, bát…‬
‪엄마, 나 엄마한테 할 말 있어‬‪Mẹ à, con có chuyện cần nói với mẹ.‬
‪세상에, 그런 아비가 다 있어‬ ‪그런 아비가‬‪Trời đất ơi, có cả loại bố như vậy nữa à?‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪지금은 괜찮으신 거지?‬‪Bây giờ bà ấy đã khỏe lại chưa?‬
‪(정원) 어, 지금은 많이 회복하셨어‬‪Vâng, bác ấy đã hồi phục nhiều rồi.‬
‪지난주는 혼자 산책도 나가시고‬‪Tuần trước, bác ấy còn đi dạo một mình‬
‪겨울이 당직하는데‬ ‪도시락도 싸서 오셨더라고‬‪và đem cơm hộp đến khi Gyeo Ul trực.‬
‪인사했어?‬‪Con chào hỏi chưa?‬
‪인사드리려고 했는데‬ ‪괜히 부담스러우실까 봐 안 했어‬‪Con đã định chào hỏi,‬ ‪nhưng lại sợ bác ấy áp lực nên thôi.‬
‪겨울이가 신호 줄 때까지‬ ‪기다리고 있어‬‪Con đang đợi đến lúc‬ ‪Gyeo Ul cho con tín hiệu.‬
‪겨울이 상황이 좀 정리되면‬ ‪그때 결혼 얘기 꺼내려고‬‪Con sẽ nói đến chuyện kết hôn‬ ‪khi Gyeo Ul sắp xếp xong mọi chuyện.‬
‪지금은 좀 그래‬‪Bây giờ hơi bất tiện.‬
‪알았어‬‪Mẹ biết rồi.‬
‪엄마, 신경 쓰이는 건 아니지?‬ ‪겨울이 집 그런 거‬‪Mẹ, chuyện đó không làm mẹ bận tâm chứ?‬ ‪Chuyện nhà Gyeo Ul ấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아, 신경이야 많이 쓰이지‬‪Mẹ bận tâm chứ.‬
‪근데 그건‬‪Nhưng đó không phải‬ ‪lỗi của bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪장겨울 선생 탓이 아니잖아‬‪Nhưng đó không phải‬ ‪lỗi của bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Con bé nên người trong hoàn cảnh như vậy‬
‪그런 환경에서 잘 자란 게‬‪Con bé nên người trong hoàn cảnh như vậy‬
‪대견하다 싶고‬‪vừa là việc đáng khen,‬
‪짠하고 그래‬‪và cũng thật đau xót.‬
‪나중에 엄마가 잘해 주면 되지‬‪Chỉ cần sau này mẹ đối xử tốt‬ ‪với cô ấy là được.‬
‪아까 말한 그 반지랑 목걸이랑‬ ‪그런 것도 다 챙겨 주시고‬‪Hãy tặng cô ấy cả nhẫn và vòng cổ‬ ‪mẹ nói lúc nãy nữa.‬
‪[로사의 헛웃음]‬
‪야, 아들이 아니라 아주 팔불출이네‬‪Con không phải con trai mẹ‬ ‪mà đúng là thằng ngốc. Mẹ biết rồi!‬
‪(로사) 알았어!‬ ‪[정원의 웃음]‬‪Con không phải con trai mẹ‬ ‪mà đúng là thằng ngốc. Mẹ biết rồi!‬ ‪À, phải rồi.‬
‪아참‬‪À, phải rồi.‬
‪석형이 진짜 미국 가는 거야?‬‪Seok Hyeong đi Mỹ thật sao?‬ ‪Nó đã quyết định rồi à?‬
‪결정됐어?‬‪Seok Hyeong đi Mỹ thật sao?‬ ‪Nó đã quyết định rồi à?‬
‪석형이 미국 갈 수도 있다고‬ ‪석형이 엄마 걱정이 이만저만이 아니야‬‪Mẹ Seok Hyeong đang rất lo‬ ‪vì có thể thằng bé sẽ đi Mỹ.‬
‪난 들은 거 없는데?‬‪Con chưa nghe tin gì cả.‬
‪에이, 아닐 거야‬‪Không phải đâu.‬ ‪Nếu đi thì phải báo một tiếng chứ.‬
‪간다면 우리한테 얘기했겠지‬‪Không phải đâu.‬ ‪Nếu đi thì phải báo một tiếng chứ.‬
‪네가 한번 물어봐‬‪Con thử hỏi đi. Hỏi xong rồi nói với mẹ.‬
‪물어보고 엄마한테 꼭 말해 줘‬‪Con thử hỏi đi. Hỏi xong rồi nói với mẹ.‬
‪(정원) 응‬ ‪[로사의 힘주는 신음]‬‪Được ạ.‬ ‪- Con ngủ lại đây đúng không?‬ ‪- Vâng, tất nhiên.‬
‪(로사) 너 샤워할 거지?‬‪- Con ngủ lại đây đúng không?‬ ‪- Vâng, tất nhiên.‬
‪(정원) 어, 당연하지‬‪- Con ngủ lại đây đúng không?‬ ‪- Vâng, tất nhiên.‬
‪(로사) 아참, 엄만 밤에 약속 있어‬‪Phải rồi. Tối nay mẹ có hẹn.‬ ‪Mẹ ra ngoài một lát rồi về.‬
‪잠깐 나갔다 올게‬‪Phải rồi. Tối nay mẹ có hẹn.‬ ‪Mẹ ra ngoài một lát rồi về.‬
‪밤에 무슨 약속이 있어?‬‪Tối nay mẹ có hẹn gì?‬
‪종수랑 영화 보기로 했어‬‪Mẹ đi xem phim với bác Jong Su.‬
‪종수 요즘 불면증 심해서‬‪Dạo này bác ấy hay mất ngủ‬
‪이왕 못 자는 거‬ ‪같이 영화나 보자고 했어‬‪nên mới rủ mẹ đi‬ ‪để có bạn cùng thức xem phim.‬
‪모셔다드려요?‬‪- Bác ấy tới đón mẹ ạ?‬ ‪- Ừ, bác ấy nói sẽ tới đón.‬
‪(로사) 으응, 종수 데리러 온대‬‪- Bác ấy tới đón mẹ ạ?‬ ‪- Ừ, bác ấy nói sẽ tới đón.‬
‪(정원) 저녁은요?‬‪- Bữa tối thì sao ạ?‬ ‪- Bọn mẹ cũng sẽ cùng ăn tối.‬
‪(로사) 어, 저녁도 같이 먹을 거야‬‪- Bữa tối thì sao ạ?‬ ‪- Bọn mẹ cũng sẽ cùng ăn tối.‬
‪너 알아서 챙겨 먹어‬‪Con tự lo liệu bữa tối nhé.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪(민하) 저, 잘 먹었습니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư vì đã mời tôi ăn.‬
‪(석형) 넌 많이 먹지도 않았잖아‬‪Cô không ăn nhiều mà.‬
‪(민하) 네, 저 떨려서‬ ‪많이 못 먹었어요‬‪Vâng. Tôi run quá nên không ăn được nhiều.‬
‪[석형이 피식 웃는다]‬‪Sao cô có thể nói câu đó dễ dàng vậy nhỉ?‬
‪(석형) 넌 어쩜 그런 말을‬ ‪아무렇지도 않게 하니?‬‪Sao cô có thể nói câu đó dễ dàng vậy nhỉ?‬
‪진심이니까요‬‪Vì đó là lời thật lòng.‬
‪저도 모르게 막 나오는 거라‬‪Tôi cũng vô thức nói ra thôi.‬
‪[웃음]‬
‪(석형) 그, 시간 좀 남았지?‬‪Vẫn còn thời gian nhỉ?‬ ‪Vâng. Vẫn đủ thời gian mua bỏng ngô.‬
‪(민하) 네, 팝콘 살 시간은‬ ‪충분히 있어요‬‪Vẫn còn thời gian nhỉ?‬ ‪Vâng. Vẫn đủ thời gian mua bỏng ngô.‬
‪안 추워? 히터 틀어 줄까?‬‪Cô không lạnh à? Tôi bật máy sưởi nhé?‬
‪(민하) 저 괜찮아요‬‪Không sao đâu ạ.‬
‪(석형) 추우면 얘기해‬‪Lạnh thì nói với tôi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[민하가 살짝 웃는다]‬
‪[민하의 멋쩍은 웃음]‬
‪(석형) 다 먹을 수 있어?‬‪- Ăn hết không đây?‬ ‪- Vâng, tôi đói mà.‬
‪(민하) 네, 배고파요‬‪- Ăn hết không đây?‬ ‪- Vâng, tôi đói mà.‬
‪[민하가 살짝 웃는다]‬ ‪(석형) 가자‬‪- Vậy đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(민하) 네‬‪- Vậy đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[민하의 당황한 신음]‬
‪[스크린에서 음성이 흘러나온다]‬ ‪[긴장한 숨소리]‬‪Đây là rạp số 5.‬
‪(석형) [작은 목소리로]‬ ‪어? 안녕하세요‬‪Khi phát sinh tình huống khẩn cấp‬ ‪- Chào bác ạ.‬ ‪- hãy làm theo hướng dẫn.‬
‪어, 석형아‬‪Ơ kìa, Seok Hyeong à?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(로사) 영화 보러 왔어?‬‪Cháu đi xem phim à?‬
‪(민하) 안녕하세요‬‪Cháu đi xem phim à?‬ ‪- Cháu chào bác.‬ ‪- À, vâng.‬
‪[영화 소리가 흘러나온다]‬ ‪(로사) 아, 예‬‪- Cháu chào bác.‬ ‪- À, vâng.‬
‪이따가, 이따가 봐‬‪Lát nữa. Lát nữa gặp nhé.‬
‪(석형) 네‬‪Vâng.‬
‪정원이 어머님‬‪Là mẹ của Jeong Won đó.‬
‪[민하의 옅은 탄성]‬‪Ra vậy.‬
‪안정원 교수 어머님이시고‬ ‪옆엔 우리 병원 이사장님‬‪Đó là mẹ của giáo sư Ahn Jeong Won,‬ ‪còn bên cạnh là giám đốc bệnh viện.‬
‪[민하의 긴장한 숨소리]‬
‪난 많이 먹었어‬‪Tôi ăn nhiều rồi.‬
‪[밝은 음악]‬‪Tôi ăn nhiều rồi.‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(석형) 어‬
‪괜찮지, 인사하는 거?‬‪Qua chào hỏi một lát được chứ?‬
‪아니면 나만 인사드려도 돼, 괜찮아‬‪Không thì tôi đi một mình cũng được.‬
‪저 너무 괜찮은데요‬‪Tôi thấy rất ổn ạ.‬
‪이사장님 처음 보는 건가?‬‪Lần đầu cô gặp giám đốc Ju à?‬
‪네, 사진으로만 봤어요‬‪Vâng. Tôi mới chỉ xem ảnh.‬
‪두 분 오랜 친구 사이‬‪Hai người họ chỉ là bạn lâu năm thôi.‬ ‪Không có gì đặc biệt đâu.‬
‪아, 별 사이는 아니셔‬‪Hai người họ chỉ là bạn lâu năm thôi.‬ ‪Không có gì đặc biệt đâu.‬
‪별 사이가 아닌데‬ ‪어떻게 밤에 영화를 같이 봐요?‬‪Không có gì đặc biệt mà sao‬ ‪lại cùng nhau đi xem phim buổi tối?‬
‪그래? 난 늘 같이 계신 것만 봐서‬‪Vậy à? Tại lúc nào‬ ‪tôi cũng thấy họ đi cùng nhau.‬
‪[옅은 탄성]‬‪Vậy ạ.‬
‪[민하와 석형의 옅은 신음]‬‪- Chào hai bác ạ.‬ ‪- Cháu chào hai bác.‬
‪(석형) 재밌게 보셨어요?‬‪- Chào hai bác ạ.‬ ‪- Cháu chào hai bác.‬ ‪Hai bác xem vui vẻ chứ ạ?‬
‪(로사) 잘 봤어, 재밌더라‬‪Bác thích lắm. Phim hay thật đấy.‬
‪넌 잘 줄 알았는데 끝까지 잘 보데?‬‪Tôi tưởng ông sẽ ngủ gật,‬ ‪ai ngờ lại xem đến cuối.‬
‪(종수) 재밌었어, 잘 만들었더라‬‪Thú vị lắm. Một bộ phim công phu.‬
‪[로사가 피식 웃는다]‬‪Thú vị lắm. Một bộ phim công phu.‬
‪(석형) 표정은 영 아니신데‬‪Nhìn biểu cảm của bác‬ ‪thì có vẻ không thích.‬
‪원래 표정이 이래‬ ‪이 정도면 박장대소야‬‪Mặt ông ấy vốn như vậy mà.‬ ‪Thế này là hay lắm rồi.‬
‪[석형이 피식 웃는다]‬‪Mặt ông ấy vốn như vậy mà.‬ ‪Thế này là hay lắm rồi.‬
‪근데 두 사람은 데이트?‬‪Nhưng mà hai cháu đang hẹn hò à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[발랄한 음악]‬‪Vâng.‬
‪[로사의 웃음]‬
‪(로사) 당분간 난 모른 척할게‬‪Bác sẽ tạm thời giả vờ không biết.‬ ‪Mẹ cháu mà biết thì mệt đấy.‬
‪네 엄마 알면 피곤해진다‬‪Mẹ cháu mà biết thì mệt đấy.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng. Cháu cảm ơn.‬
‪있을래? 나 차 빼 올게‬‪Bà đứng đây nhé? Tôi đi lấy xe.‬
‪(로사) 아니야, 같이 가‬‪Không, đi cùng đi.‬
‪그럼 우리 다음에 또 봐요‬‪Vậy lần sau gặp lại nhé.‬
‪(민하) 네, 안녕히 가세요‬ ‪[로사의 웃음]‬‪Vâng, bác đi cẩn thận ạ.‬
‪- (로사) 간다‬ ‪- (석형) 네, 조심히 들어가세요‬‪- Bác đi đây.‬ ‪- Hai bác về cẩn thận.‬
‪[로사의 웃음]‬
‪[로사의 의아한 숨소리]‬
‪(로사) 어디서 본 거 같단 말이야‬‪Tôi gặp cô bé đó ở đâu rồi thì phải.‬
‪(종수) 혹시 병원 사람 아니야?‬‪Tôi gặp cô bé đó ở đâu rồi thì phải.‬ ‪Có phải người ở bệnh viện không?‬ ‪Vậy chắc là bà gặp rồi.‬
‪그럼 오다가다 봤겠지‬‪Có phải người ở bệnh viện không?‬ ‪Vậy chắc là bà gặp rồi.‬
‪(로사) 아, 병원 사람인지‬ ‪물어볼걸‬‪Đáng lẽ phải hỏi có làm ở bệnh viện không.‬
‪(종수) 아이고, 초면에 뭐 하러 그래‬‪Cái bà này, mới gặp lần đầu,‬ ‪hỏi vậy để làm gì?‬
‪네가 운전할래? 아, 나 좀 졸리다‬‪Bà lái xe nhé? Tôi hơi buồn ngủ.‬
‪(로사) 그래‬‪Được rồi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪아, 깜짝…‬‪Ôi, giật cả mình. Này!‬
‪야!‬ ‪[종수가 피식 웃는다]‬‪Ôi, giật cả mình. Này!‬
‪(종수) 어유, 졸려‬‪Ôi, buồn ngủ quá.‬
‪(정원) 오늘 저녁? 어, 난 시간 돼‬‪Tối nay à? Tôi rảnh. Ăn thịt à?‬
‪고기라고?‬‪Tối nay à? Tôi rảnh. Ăn thịt à?‬ ‪Ừ, Ik Jun nói sẽ gọi đồ ăn.‬
‪(준완) 어, 익준이가 배달시킨대‬‪Ừ, Ik Jun nói sẽ gọi đồ ăn.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪그럼 내가 송화한테 물어볼 테니까‬‪Tôi sẽ hỏi Song Hwa, còn cậu…‬
‪넌…‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Tôi sẽ hỏi Song Hwa, còn cậu…‬ ‪Seok Hyeong ở trước mắt. Tôi sẽ hỏi.‬
‪눈앞에 석형이 있어, 물어볼게‬‪Seok Hyeong ở trước mắt. Tôi sẽ hỏi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪(정원) 저녁때‬ ‪익준이 방에서 고기 먹자네?‬‪Jun Wan rủ tối nay ăn thịt ở phòng Ik Jun.‬
‪(석형) 좋지‬‪Jun Wan rủ tối nay ăn thịt ở phòng Ik Jun.‬ ‪Được đấy.‬
‪송화, 준완이보다‬ ‪10분 먼저 가면 되지?‬‪Đến trước Song Hwa với Jun Wan‬ ‪mười phút là ổn.‬
‪(정원) 응‬‪Đến trước Song Hwa với Jun Wan‬ ‪mười phút là ổn.‬ ‪Ừ. Mà Seok Hyeong này, cậu sẽ đi Mỹ à?‬
‪아, 석형아, 너 근데 미국 가?‬‪Ừ. Mà Seok Hyeong này, cậu sẽ đi Mỹ à?‬
‪(정원) 어?‬‪Cái gì?‬
‪(석형) 미국 가는 거 같다고‬ ‪말씀드리라고‬‪Nói với mẹ cậu là có lẽ tôi sẽ đi Mỹ nhé.‬
‪(정원) 미국 안 가잖아‬‪Nhưng cậu có đi Mỹ đâu.‬
‪안 가, 내가 미국을 왜 가‬‪Không đi. Tôi đi Mỹ làm gì chứ?‬
‪(석형) 근데‬‪Nhưng mà…‬
‪너희 어머니한테‬ ‪미국 갈 거 같다고 말씀드려 줘‬‪cứ nói với mẹ cậu‬ ‪là có lẽ tôi sẽ đi Mỹ nhé.‬
‪(정원) 왜?‬‪- Để chi?‬ ‪- Để sau đi.‬
‪나중에‬‪- Để chi?‬ ‪- Để sau đi.‬
‪나중에 다 얘기해 줄게‬‪Sau này tôi sẽ nói với cậu hết.‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪고맙다‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬
‪뭔지는 몰라도 꼭 성공해라‬‪Không biết là chuyện gì‬ ‪nhưng nhất định phải thành công đấy.‬
‪(석형) 응‬‪Ừ.‬
‪[송화의 웃음]‬
‪(송화) 이익준 환자가 제일 문제라고?‬‪Bệnh nhân Lee Ik Jun là vấn đề lớn nhất à?‬
‪[석민의 헛웃음]‬ ‪[캔이 달그락 떨어진다]‬‪Bệnh nhân Lee Ik Jun là vấn đề lớn nhất à?‬
‪(석민) 예‬‪Vâng. Lần nào đi ngang qua quầy y tá,‬
‪갈 때마다 스테이션에서‬ ‪본인 환자들 차트 보고 계세요‬‪Vâng. Lần nào đi ngang qua quầy y tá,‬ ‪tôi cũng thấy anh ấy đang xem bệnh án.‬
‪(송화) 둬, 환자복 입고‬ ‪회진 안 도는 게 어디야‬‪Kệ đi. May là cậu ấy chưa mặc‬ ‪quần áo bệnh nhân đi thăm bệnh đấy.‬
‪어? 안녕하세요‬‪Ồ, chào chị.‬
‪[여자2의 반가운 신음]‬
‪(여자2) 안녕하세요, 교수님‬‪Xin chào. Giáo sư ạ.‬
‪(송화) 어머니, 잘 지내셨어요?‬ ‪[여자2의 웃음]‬‪Chị khỏe không?‬ ‪Trông mặt chị phờ phạc quá.‬
‪얼굴이 많이 상하셨어요‬‪Chị khỏe không?‬ ‪Trông mặt chị phờ phạc quá.‬
‪다른 가족분들하고‬ ‪교대도 하고 그러세요‬‪Chị đổi ca cho‬ ‪những người khác trong nhà đi.‬
‪전 괜찮아요, 애가 고생이죠‬‪Tôi không sao. Con tôi mới vất vả.‬
‪전 옆에 있기만 하지 하는 일도 없어요‬‪Tôi không sao. Con tôi mới vất vả.‬ ‪Tôi chỉ ở bên cạnh nó thôi‬ ‪chứ có làm được gì đâu.‬
‪왜 하는 일이 없으세요‬‪Sao lại không làm được gì?‬
‪엄마니까 옆에서 다 받아 주고‬ ‪버티시는 거예요‬‪Vì là mẹ nên chị đã ở bên‬ ‪chấp nhận và chịu đựng tất cả.‬
‪[살짝 웃는다]‬ ‪(송화) 아무나 못 해요‬‪Không ai khác làm được đâu.‬
‪두나가 어머님한테 짜증 많이 내죠?‬‪Du Na nổi nóng với chị‬ ‪nhiều lắm phải không?‬
‪[살짝 웃으며] 네‬‪Vâng. Chuyện thường ngày ấy mà, bác sĩ.‬
‪일상이에요, 선생님‬‪Vâng. Chuyện thường ngày ấy mà, bác sĩ.‬
‪(여자2) 본인도 얼마나 답답하겠어요‬‪Chắc nó cũng khó chịu lắm.‬
‪춤도 잘 추고‬ ‪노래 부르는 거 좋아하던 애인데‬‪Nó từng là đứa nhảy giỏi và thích hát hò,‬
‪지금은 자기가 하고 싶은 말도‬ ‪제대로 못 하고‬‪mà bây giờ đến cả lời muốn nói‬ ‪cũng không nói trôi chảy được.‬
‪단추 한 개 혼자 못 잠그니‬‪Không thể tự mình cài cúc áo.‬
‪자기가 제일 힘들고 괴로울 겁니다‬‪Nó mới là người vất vả và đau khổ nhất.‬
‪처음보다 좋아지는 속도가 더뎌서‬ ‪좀 지치시겠지만‬‪Có thể chị sẽ thấy khá mệt mỏi‬ ‪vì tốc độ hồi phục chậm hơn lúc đầu,‬
‪그래도 정말 많이 왔어요‬‪nhưng cô bé đã đi được một đoạn đường dài.‬
‪(송화) 지금 이 고비만 잘 넘기면‬ ‪두나 꼭 말도 잘하게 되고‬‪Chỉ cần vượt qua giai đoạn‬ ‪quyết định này, Du Na sẽ nói được tốt.‬
‪손 쓰는 거, 다리 쓰는 거‬ ‪좋아지리라 믿어요‬‪Em ấy cũng sẽ‬ ‪điều khiển tay chân tốt hơn thôi.‬
‪어머니, 조금만 더 힘내세요‬‪Chị cố gắng thêm một chút nhé.‬
‪네, 교수님‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪- (여자2) 감사합니다‬ ‪- (송화) 그럼‬‪Cảm ơn cô.‬ ‪Chào chị.‬
‪[여자3이 바스락거린다]‬
‪[여자3의 힘겨운 숨소리]‬
‪[여자2의 한숨]‬‪Du Na à, con thử mở cái này ra đi.‬
‪(여자2) 두나야, 이거 한번 열어 보자‬‪Du Na à, con thử mở cái này ra đi.‬
‪[여자3의 한숨]‬
‪잘했어, 왜‬‪Con làm tốt mà. Sao thế?‬
‪잘했어, 두나야, 한 번만 더‬‪Con làm tốt rồi, Du Na à.‬ ‪Một lần nữa thôi.‬
‪마지막으로 한 번만 더 해 보자‬‪Thử một lần cuối thôi.‬
‪[웅얼거리는 신음]‬
‪안 해‬‪Con không làm.‬
‪(여자2) 거의 다 됐어‬‪Sắp được rồi mà.‬
‪[물병이 탁 떨어진다]‬
‪[웅얼거리는 신음]‬
‪나 안 해‬‪Con không làm.‬
‪시키지 마‬‪Mẹ đừng ép con.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪[여자2의 답답한 숨소리]‬
‪[여자2의 한숨]‬
‪[송화가 입소리를 쯧 낸다]‬
‪좋은 소식이면 좋겠다‬‪Mong là tin tốt.‬
‪교수님 뵙고 싶다는 거면‬ ‪나쁜 소식은 아닐 거 같은데요‬‪Nếu anh ấy muốn gặp giáo sư‬ ‪thì có lẽ không phải tin xấu.‬
‪(송화) 근데 홍도야‬ ‪너 지금 눈은 뜨고 있니?‬‪Mà Hong Do à, em vẫn đang mở mắt đấy chứ?‬
‪(홍도) 네, 멀쩡합니다‬‪Vâng. Em vẫn tỉnh táo.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(석민과 홍도) 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Ừ, chào mọi người.‬
‪(준완) 어, 안녕‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Ừ, chào mọi người.‬
‪- (준완) 어디 가?‬ ‪- (송화) 환자분 상담, 넌?‬‪- Đi đâu đấy?‬ ‪- Đi tư vấn cho bệnh nhân. Còn cậu?‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪(준완) 좀 자러‬‪- Đi đâu đấy?‬ ‪- Đi tư vấn cho bệnh nhân. Còn cậu?‬ ‪Tôi đi ngủ.‬
‪(준완) 장홍도 군‬‪Jang Hong Do.‬ ‪Vâng, thưa giáo sư.‬
‪(홍도) 네, 교수님‬‪Vâng, thưa giáo sư.‬
‪요즘 소아외과에 있다고?‬‪Dạo này em ở Khoa ngoại nhi à?‬
‪네, 방금 TEF 수술‬ ‪어시하고 나왔습니다‬‪Vâng. Em vừa hỗ trợ cho‬ ‪một ca rò thực quản và khí quản ạ.‬
‪(준완) 어‬‪Thế à.‬
‪그럼 흉관 넣었겠네‬‪Chắc có đặt ống dẫn lưu ngực nhỉ.‬
‪투 보틀과 쓰리 보틀의 차이가 뭐니?‬‪Hệ thống dẫn lưu‬ ‪hai bình khác ba bình chỗ nào?‬
‪[준완이 입김을 하 분다]‬
‪(홍도) 어…‬‪À…‬
‪[익살스러운 음악]‬‪À…‬
‪[송화의 질색하는 신음]‬‪Trời ạ.‬ ‪Dạ…‬
‪(홍도) 그…‬‪Dạ…‬
‪힌트를 조금만 주시면…‬‪Giáo sư có thể gợi ý một chút không ạ?‬
‪(준완) 어?‬‪Hả?‬
‪(홍도) 힌트를‬ ‪조금만 주시면 안 되나요?‬‪Giáo sư có thể‬ ‪cho em một chút gợi ý không ạ?‬
‪정말요?‬‪Thật ạ?‬
‪(남자) 네‬‪Vâng.‬
‪그, 코일 머시기‬‪Cái ‎coil ‎gì đấy ạ.‬ ‪Tôi sẽ tiếp nhận phương án điều trị đó.‬
‪예, 그거 받겠습니다‬‪Cái ‎coil ‎gì đấy ạ.‬ ‪Tôi sẽ tiếp nhận phương án điều trị đó.‬
‪어, 그, 실명이 될 수도 있지만‬ ‪안 될 수도 있는 거고‬‪Có thể tôi sẽ bị mù,‬ ‪nhưng cũng có thể không mà.‬
‪또 그래도 언제 터질지 모를‬ ‪시한폭탄을 안고 사는 것보단‬‪Dù vậy, thay vì ôm quả bom hẹn giờ‬ ‪không biết sẽ nổ lúc nào,‬
‪시술해서 맘 편하게 살려고요‬‪tôi muốn phẫu thuật rồi sống yên lòng hơn.‬
‪네, 저도 준비 잘하겠습니다‬‪Vâng. Tôi cũng sẽ chuẩn bị thật tốt.‬ ‪Anh quyết định đúng lắm.‬
‪잘 결정하셨어요‬‪Vâng. Tôi cũng sẽ chuẩn bị thật tốt.‬ ‪Anh quyết định đúng lắm.‬
‪(여자1) 여기 선생님이‬ ‪설명을 너무 잘해 주셔서‬‪Là do bác sĩ đây‬ ‪đã giải thích cặn kẽ cho chúng tôi.‬
‪선생님 덕분에 이 양반 마음 돌렸어요‬‪Nhờ bác sĩ mà chồng tôi đổi ý.‬
‪(남자) 안 하고 싶어요, 선생님‬‪Tôi không muốn làm phẫu thuật.‬
‪저 시술도 안 받고‬ ‪종양 제거 수술도 안 하겠습니다‬‪Tôi sẽ không điều trị túi phình‬ ‪và không loại bỏ khối u.‬
‪[한숨]‬ ‪(학생1) 해, 아빠, 어?‬‪Bố mổ đi mà, bố nhé?‬
‪내가 인터넷 엄청 찾아봤거든‬‪Con đã tìm hiểu rất nhiều trên internet.‬
‪뇌동맥류 그거 발견한 것만으로도‬ ‪엄청 다행인 거래‬‪Chỉ việc phát hiện ra túi phình‬ ‪mạch máu não cũng là may mắn lắm rồi.‬
‪갑자기 길에서 쓰러져서‬ ‪돌아가시는 분들도 많대‬‪Chỉ việc phát hiện ra túi phình‬ ‪mạch máu não cũng là may mắn lắm rồi.‬ ‪Nhiều người còn đột ngột‬ ‪ngất trên đường và qua đời cơ.‬
‪시술받자‬‪Bố phẫu thuật đi.‬
‪선생님, 하루 벌어‬ ‪하루 겨우 먹고사는데‬‪Bác sĩ.‬ ‪Chúng tôi làm ăn chỉ đủ sống qua ngày.‬
‪(남자) 애들 대학까지는 보내고‬‪Tôi còn phải cho bọn trẻ học đại học.‬
‪그때 다시 생각해 보겠습니다‬ ‪[한숨]‬‪Đến lúc đó tôi sẽ nghĩ lại.‬
‪지금은 저‬ ‪그렇게 위험한 선택 못 합니다‬‪Bây giờ tôi không thể‬ ‪đưa ra lựa chọn nguy hiểm như vậy được.‬
‪[학생1의 한숨]‬ ‪(학생2) 아빠!‬‪Bố à!‬
‪[헛기침]‬‪Bố à!‬
‪저기‬‪Chuyện là, tôi hoàn toàn hiểu‬ ‪suy nghĩ của anh. Nhưng tôi…‬
‪환자분의 생각은 충분히 이해합니다‬‪Chuyện là, tôi hoàn toàn hiểu‬ ‪suy nghĩ của anh. Nhưng tôi…‬
‪근데 제가‬‪Chuyện là, tôi hoàn toàn hiểu‬ ‪suy nghĩ của anh. Nhưng tôi…‬
‪설명을, 어, 좀 더‬‪xin phép giải thích thêm cho nhà mình.‬
‪(석민) 예, 해 드릴게요‬‪xin phép giải thích thêm cho nhà mình.‬
‪[석민이 종이를 바스락거린다]‬‪Đây là ảnh chụp cắt lớp‬ ‪mạch máu não của anh.‬
‪이게 환자분 뇌혈관 CT 사진인데요‬‪Đây là ảnh chụp cắt lớp‬ ‪mạch máu não của anh.‬ ‪Tôi đã phóng to phần‬ ‪mạch máu não phình to để anh nhìn rõ.‬
‪제가 동맥류 부분 잘 보이게‬ ‪확대해서 뽑아 왔습니다‬‪Tôi đã phóng to phần‬ ‪mạch máu não phình to để anh nhìn rõ.‬
‪음, 이게 동맥류고 눈동맥은 이거‬‪Đây là túi phình mạch máu,‬ ‪còn đây là động mạch mắt.‬
‪보시는 것처럼‬ ‪동맥류랑 거의 붙어 있습니다‬‪Anh thấy đấy, nó gần như‬ ‪dính liền với túi phình mạch máu.‬ ‪Chúng tôi sẽ đặt ‎coil‎ vào đây‬ ‪và ngăn máu chảy vào.‬
‪코일은 여기 이 동맥류에‬ ‪넣어서 막을 건데‬‪Chúng tôi sẽ đặt ‎coil‎ vào đây‬ ‪và ngăn máu chảy vào.‬
‪어, 제 생각으론 조금 위험하긴 하지만‬‪Thật lòng tôi cũng thấy‬ ‪làm vậy hơi nguy hiểm,‬ ‪nhưng chỉ cần‬ ‪thật cẩn thận đặt ‎coil‎ vào đây…‬
‪그래도 여기 이 부분만‬ ‪아주 조심해서 막으면‬‪nhưng chỉ cần‬ ‪thật cẩn thận đặt ‎coil‎ vào đây…‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪실명하진 않으실 거예요‬‪Anh sẽ không bị mù đâu ạ.‬
‪[밝은 음악]‬
‪그리고 눈에는 이 동맥 말고도‬‪Và mắt của anh, ngoài động mạch này ra,‬
‪우회 동맥, 그러니까‬ ‪우회 순환이라는 게 있어서‬‪còn có động mạch gọi là‬ ‪nhánh tuần hoàn bàng hệ.‬
‪만약 시술 시작할 때‬ ‪저희가 확인했을 때‬‪Vào lúc bắt đầu điều trị,‬ ‪nếu chúng tôi xác nhận được‬
‪환자분이 우회 순환이 발달돼 있으면‬‪nhánh tuần hoàn bàng hệ phát triển ổn‬
‪만에 하나 출혈 등의 이유로‬ ‪이 눈동맥까지 코일로 막히더라도‬‪thì dù ‎coil‎ chèn cả động mạch mắt‬ ‪vì các lý do như xuất huyết não,‬
‪실명하지 않을 수도 있습니다‬‪anh có thể vẫn giữ thị lực.‬
‪[석민의 한숨]‬
‪실명이 될지 안 될지는 정말‬‪Chúng tôi thật sự không thể biết‬
‪예, 알 수가 없습니다‬‪anh có mất đi thị lực hay không. Nhưng mà…‬
‪하지만 동맥류를 이대로 두는 건‬‪anh có mất đi thị lực hay không. Nhưng mà…‬ ‪Nếu cứ để mặc chứng phình động mạch,‬ ‪khả năng rất cao là anh sẽ mất mạng.‬
‪훨씬 높은 확률로‬ ‪생명을 잃으실 수도 있습니다‬‪Nếu cứ để mặc chứng phình động mạch,‬ ‪khả năng rất cao là anh sẽ mất mạng.‬
‪머릿속에 시한폭탄을‬ ‪안고 사는 거라고 생각하시면 됩니다‬‪Anh hãy nghĩ là đang có‬ ‪một quả bom hẹn giờ ở trong đầu.‬
‪통계적으로 동맥류 파열로 인한‬ ‪지주막하 출혈의 경우‬‪Thống kê cho thấy trường hợp xuất huyết‬ ‪dưới nhện do vỡ túi phình mạch máu‬
‪3분의 1은 병원 도착 전에 사망하시고‬‪khiến hai trên ba người tử vong‬
‪3분의 1은 병원에 도착해서 사망하시고‬‪ngay trước hoặc sau khi‬ ‪đến được bệnh viện.‬
‪나머지 3분의 1만 생존하세요‬‪Chỉ một phần ba còn lại mới qua khỏi.‬ ‪Dù họ điều trị tốt và sống sót,‬
‪치료 잘 받고 생존하시더라도‬ ‪후유 장애가 남을 확률이 높고요‬‪Dù họ điều trị tốt và sống sót,‬ ‪khả năng cao là để lại di chứng.‬
‪[석민의 한숨]‬
‪어려운 결정인 거 알지만‬‪Tôi biết đây là quyết định khó khăn,‬
‪그래도 저라면‬‪nhưng nếu là tôi,‬
‪제 가족이라면 전 당연히 시술할 거고‬‪nếu là người thân của tôi,‬ ‪tôi đương nhiên sẽ phẫu thuật‬
‪시술하라고 할 겁니다‬‪và khuyên người thân phẫu thuật.‬
‪가족분들과 다시 한번 상의해 보시고‬‪Anh hãy bàn bạc lại với gia đình.‬
‪그래도 시술하길 원하지 않으시면‬‪Nếu anh vẫn không muốn phẫu thuật…‬
‪제가 다시 한번 와서‬ ‪설명을 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ đến giải thích lại một lần nữa.‬
‪(송화) 석민아‬ ‪너의 최고의 장점이 뭔지 알아?‬‪Seok Min à, cậu biết‬ ‪ưu điểm lớn nhất của cậu là gì không?‬
‪(석민) 뭔데요?‬ ‪제가 뭐, 장점이 있나요?‬‪Là gì vậy ạ? Tôi có ưu điểm ạ?‬
‪(송화) 완성형 인간이 아니라‬ ‪진행형 인간이라는 거‬‪Cậu không phải người hoàn hảo,‬ ‪nhưng là kiểu người cầu tiến.‬
‪(석민) 아‬‪Ra vậy.‬
‪(송화) 그게 너의 가장 큰 매력이야‬‪Đó là sức hút lớn nhất của cậu.‬
‪(석민) 칭찬이죠?‬‪Đó là lời khen nhỉ?‬
‪(송화) 그럼‬‪Tất nhiên.‬
‪노력하는 게 보이고‬ ‪노력하는 거 너무 보기 좋아‬‪Cậu cho tôi thấy nỗ lực của cậu‬ ‪và tôi rất thích nhìn thấy cậu nỗ lực.‬
‪(석민) [피식 웃으며] 감사합니다‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪(송화) 점점 이 병원 최고의‬ ‪빌런이 되어 가고 있어‬‪Cậu đang dần trở thành‬ ‪villain‎ vĩ đại nhất bệnh viện đấy.‬
‪[송화가 석민을 툭툭 친다]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(은원) 어, 다들 안정적이고‬ ‪특별한 건 없어요‬‪Xem nào, tất cả đều ổn định‬ ‪và không có gì đặc biệt.‬
‪김보리 산모 수축 생기나만 봐 주세요‬‪Xem giúp tôi cơn co thắt của Kim Bo Ri.‬
‪(민하) 네, 알았어요‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[민하가 중얼거린다]‬
‪[간호사들이 대화한다]‬
‪[카드 인식음]‬
‪(간호사1) 선생님‬ ‪9호실 연호정 산모요‬‪Bác sĩ, sản phụ Yeon Ho Jeong‬ ‪ở phòng bệnh số 9.‬
‪보호자분들 다 오셔서‬ ‪설명해 달라고 난리세요‬‪Người nhà làm loạn lên‬ ‪đòi bác sĩ giải thích.‬
‪네? 뭘요?‬‪Sao cơ? Giải thích cái gì?‬
‪명은원 선생님이 해 주신다고 했는데‬‪Bác sĩ Myeong Eun Won nói rồi,‬ ‪nhưng có lẽ chị phải giải thích lại.‬
‪선생님이 해 주셔야 할 거 같아요‬‪Bác sĩ Myeong Eun Won nói rồi,‬ ‪nhưng có lẽ chị phải giải thích lại.‬
‪무슨 설명이요?‬‪Giải thích việc gì?‬
‪운드 프로블럼으로 입원하신 분이요‬‪Người vào viện do vết mổ không lành.‬
‪그런 환자분이 있었어요?‬‪Có bệnh nhân như vậy à? Tôi không thấy‬ ‪bàn giao gì cả. Đợi tôi chút.‬
‪(민하) 인계 못 들었는데, 잠시만요‬‪Có bệnh nhân như vậy à? Tôi không thấy‬ ‪bàn giao gì cả. Đợi tôi chút.‬
‪연호정 산모‬‪Đợi tôi một chút nhé.‬
‪2주 전에 다른 병원에서 수술하셨고‬‪Hai tuần trước đã‬ ‪phẫu thuật ở bệnh viện khác,‬
‪한 번 더 꿰맸는데도‬ ‪상처가 계속 안 붙어서‬‪Hai tuần trước đã‬ ‪phẫu thuật ở bệnh viện khác,‬ ‪đã khâu lại nhưng vết mổ không lành‬ ‪nên tới bệnh viện chúng ta.‬
‪우리 병원으로 오신 분이네요‬‪đã khâu lại nhưng vết mổ không lành‬ ‪nên tới bệnh viện chúng ta.‬
‪어, 운드 프로블럼 심해서‬ ‪드레싱받고 안티 쓰는 중이시고‬‪Tình trạng khó lành vết thương nặng‬ ‪nên đã được băng bó và dùng kháng sinh.‬
‪근데 전 따로 들은 게 없는데요‬‪Nhưng tôi không nghe gì về bệnh nhân này.‬
‪명은원 선생님한테 전화 한번 해 봐‬‪Thử gọi cho bác sĩ Myeong Eun Won đi.‬
‪(민하) 어, 네‬‪Vâng… Đợi tôi chút.‬
‪어유, 잠깐만…‬‪Vâng… Đợi tôi chút.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 고객님의‬ ‪전화기가 꺼져 있어‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện đang tắt máy.
‪삐 소리 후 소리샘으로 연결되…‬ ‪[통화 종료음]‬‪Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.‬
‪[한숨]‬
‪(승주) 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪핸드폰 껐어요‬‪Cô ấy tắt máy rồi.‬
‪[민하의 한숨]‬
‪[민하의 한숨]‬
‪[여자4의 한숨]‬
‪저도 수술받아 봤는데‬ ‪이런 경우 처음이네요‬‪Tôi cũng từng phẫu thuật‬ ‪nhưng lần đầu gặp trường hợp này.‬
‪우리 동생 언제 낫는 거예요?‬‪Khi nào em gái tôi mới khỏe lại?‬
‪아, 진물도 엄청 많이 나오고‬‪Vết thương liên tục làm mủ,‬
‪얼마 전에 다시 꿰맨 데‬ ‪또 벌어지고 난리도 아니에요‬‪không lâu trước đây phải khâu lần nữa‬ ‪nhưng vẫn không lành.‬
‪(여자5) 애 낳고 보름이 넘어가는데‬ ‪이게 무슨 일이야, 정말‬‪Từ lúc sinh nở tới giờ đã nửa tháng rồi.‬ ‪Rốt cuộc chuyện này là thế nào?‬
‪그리고 낮에‬ ‪계속 설명해 달라고 했는데‬‪Và từ sáng chúng tôi liên tục yêu cầu‬ ‪giải thích nhưng bác sĩ đó cứ bảo bận,‬
‪바쁘다고 저녁에‬ ‪설명해 주겠다고 했잖아요‬‪Và từ sáng chúng tôi liên tục yêu cầu‬ ‪giải thích nhưng bác sĩ đó cứ bảo bận,‬ ‪và tối sẽ đến giải thích mà.‬
‪[난처한 신음]‬‪Bác sĩ đó nói sẽ giải thích‬ ‪khi có đủ cả gia đình.‬
‪들으실 가족 다 오면은‬ ‪설명해 주겠다고 그러더니‬‪Bác sĩ đó nói sẽ giải thích‬ ‪khi có đủ cả gia đình.‬
‪그분은 어디 가셨어요?‬‪Người đó đi đâu rồi?‬ ‪Là bác sĩ tóc dài cơ mà.‬
‪머리 긴 선생님이었는데‬‪Người đó đi đâu rồi?‬ ‪Là bác sĩ tóc dài cơ mà.‬
‪(간호사1) 아이고, 추민하 선생님이‬ ‪옴팡 뒤집어쓰시겠네‬‪Trời ơi, tội lỗi sẽ đổ lên đầu‬ ‪bác sĩ Chu Min Ha mất thôi.‬
‪(승주) 그래?‬‪Vậy à?‬
‪네, 연호정 산모 어머니 장난 아니세요‬‪Vâng, mẹ của sản phụ Yeon Ho Jeong‬ ‪không dễ đối phó đâu.‬
‪거의 30분마다 콜하고‬ ‪똑같은 거 계속 묻고 교수님만 찾고‬‪Cứ 30 phút bà ấy lại gọi một lần,‬ ‪hỏi những câu y hệt nhau‬ ‪và chỉ tìm giáo sư.‬
‪아직 입원하고 안티 쓴 지‬ ‪하루도 안 됐는데‬‪Vào đây dùng kháng sinh chưa đến một ngày‬ ‪mà bà ấy cứ trách móc.‬
‪계속 항의하고 그러세요‬‪Vào đây dùng kháng sinh chưa đến một ngày‬ ‪mà bà ấy cứ trách móc.‬
‪명은원 선생님도 잘 알 텐데‬‪Bác sĩ Myeong Eun Won cũng biết rõ mà.‬
‪전 당연히 설명하고‬ ‪퇴근하실 줄 알았죠‬‪Tôi cứ tưởng cô ấy‬ ‪sẽ giải thích cho họ rồi mới ra về.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪(민하) 그동안 얼마나‬ ‪마음이 힘드셨어요, 그렇죠?‬‪Thời gian qua,‬ ‪gia đình hẳn là đã rất lo lắng.‬
‪어, 급한 마음도 드실 테고요‬‪Thời gian qua,‬ ‪gia đình hẳn là đã rất lo lắng.‬ ‪Và có lẽ cũng rất nôn nóng.‬
‪어, 그래도 한 번 더 꿰매신 후에‬ ‪상처가 또 벌어져서 오신 거라‬‪Mặc dù vậy, sau khi khâu thêm một lần nữa,‬ ‪vết mổ vẫn rách ra‬ ‪nên sản phụ mới được đưa đến đây.‬
‪당장 꿰매기는 어려울 거 같습니다‬‪Do đó, có lẽ sẽ khó mà khâu lại ngay được.‬
‪일단은 염증 조절이 되고‬ ‪나오는 진물이 줄어야‬‪Trước hết, phải điều trị viêm nhiễm‬ ‪và giảm lượng mủ tiết ra‬
‪다시 꿰매는 게 의미가 있어요‬‪thì việc khâu lại mới có tác dụng.‬
‪어, 교수님과 상의해서‬ ‪적절한 때에 치료하고‬‪Tôi sẽ bàn bạc với giáo sư‬ ‪và điều trị vào lúc thích hợp nhất,‬
‪다시 안 벌어지게 할 테니까‬ ‪예, 너무 걱정하지 마세요‬‪để đảm bảo vết mổ không toác ra nữa‬ ‪nên gia đình đừng quá lo lắng.‬
‪[민하의 한숨]‬
‪수술 자체는 똑같은 과정이지만‬‪Bản chất các khâu trong phẫu thuật‬ ‪đều giống nhau,‬
‪수술을 받은 분들의‬ ‪신체 조건은 모두 다르잖아요‬‪nhưng thể trạng của‬ ‪mỗi người phẫu thuật thì mỗi khác,‬
‪그래서 회복의 차이도 있습니다‬‪nên khả năng hồi phục cũng khác.‬
‪어…‬‪À…‬
‪담당 선생님이 오늘‬‪Hôm nay bác sĩ phụ trách‬
‪아주 급한 일이 생기셔서 안 계신데‬‪có việc gấp nên không ở đây‬
‪내용 잘 알고 계시니까‬ ‪앞으로도 잘 챙겨 주실 겁니다, 네‬‪nhưng cô ấy đã rõ tình hình‬ ‪nên sau này sẽ chăm sóc tốt cho sản phụ.‬
‪제가 한 번 더 당부할게요, 네‬‪Tôi sẽ căn dặn cô ấy lần nữa.‬
‪(여자5) 아유, 진짜‬‪Ôi, thật là.‬
‪알았어요‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[민하가 살짝 웃는다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[한숨]‬
‪[답답한 신음]‬‪Trời ơi, làm sao đây?‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪네, 교수님‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪(석형) 저녁은?‬‪Cô ăn tối chưa?‬
‪(민하) 아직요‬‪- Tôi chưa ăn ạ.‬ ‪- Tôi mua gì đó cho cô nhé?‬
‪(석형) 뭐 좀 사다 줄까?‬‪- Tôi chưa ăn ạ.‬ ‪- Tôi mua gì đó cho cô nhé?‬
‪고기요, 저 고기 먹고 싶어요‬‪Anh mua thịt đi ạ. Tôi thèm ăn thịt.‬
‪(석형) 오케이‬ ‪[통화 종료음]‬‪Được rồi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[민하의 한숨]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[송화의 탄성]‬
‪(송화) 구운 양파 먹어 봐‬‪Thử ăn hành tây nướng đi.‬
‪넌 네 길 가, 난 내 길 갈게‬‪Cậu đi đường cậu. Tôi đi đường tôi.‬
‪[송화의 못마땅한 신음]‬‪Thật là. Ăn thử đi.‬
‪(정원) 먹깨비들‬ ‪15분 먼저 올 줄은 몰랐다‬‪Hai đứa thực thần.‬ ‪Không ngờ tới trước bọn mình tận 15 phút.‬
‪(석형) 강적들, 진짜‬‪Quả là đối thủ đáng gờm.‬
‪(준완) 네가 더 빨리 왔잖아‬ ‪배달도 네가 받았다며‬‪Cậu đến sớm hơn mà.‬ ‪Nghe nói cậu đi nhận đồ ăn.‬
‪(석형) 뭐에 찍어 먹어?‬‪- Chấm nó vào đâu?‬ ‪- Sốt quất wasabi.‬
‪(송화) 깔라만사비‬‪- Chấm nó vào đâu?‬ ‪- Sốt quất wasabi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[익준의 한숨]‬
‪(익준) 삼겹살 아직 따뜻하지?‬‪Thịt ba chỉ vẫn còn nóng chứ?‬
‪(정원) 어, 아직 완전 따뜻‬‪Ừ, vẫn còn nóng hôi hổi.‬
‪(익준) 어? 이게 다야?‬‪Ơ, có từng này thôi à?‬
‪(정원) 먹깨비들이 다 먹어서 그래‬‪Hai đứa thực thần quất hết rồi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(익준) 아니, 그게 아니라‬ ‪내가 엄청 많이 시켰거든‬‪Đâu phải thế. Tôi nhớ đặt nhiều lắm mà.‬ ‪Seok Hyeong, cậu để hóa đơn ở đâu?‬
‪석형아, 너 영수증 얻다 뒀어?‬‪Seok Hyeong, cậu để hóa đơn ở đâu?‬
‪어, 저기…‬‪Đâu nhỉ? À, kia rồi.‬
‪아니, 아, 엄청 시켰는데‬‪Tôi đặt nhiều lắm mà nhỉ. Xem nào.‬
‪보자, 보자‬‪Tôi đặt nhiều lắm mà nhỉ. Xem nào.‬
‪둘, 셋…‬‪Hai, ba, bốn, năm,…‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[석형의 헛기침]‬
‪이 새끼들이…‬‪Mấy đứa quỷ này thật là.‬
‪[안경을 탁 내려놓는다]‬‪Mấy đứa quỷ này thật là.‬
‪[행복한 신음]‬
‪[승주의 놀란 숨소리]‬ ‪[기적 효과음]‬‪Cô đặt từ bao giờ thế?‬ ‪Giữa lúc loạn thế này.‬
‪(승주) 언제 배달시켰어? 이 난리 통에‬‪Cô đặt từ bao giờ thế?‬ ‪Giữa lúc loạn thế này.‬
‪(민하) [어색하게 웃으며] 그러게요‬‪Cô đặt từ bao giờ thế?‬ ‪Giữa lúc loạn thế này.‬ ‪Cũng phải nhỉ.‬
‪[승주의 한숨]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[민하의 감격한 신음]‬
‪세상에‬ ‪[승주의 탄성]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[민하와 승주의 탄성]‬
‪[민하의 한숨]‬
‪(민하) 응, 은미야, 고기 먹어‬ ‪너 저녁도 안 먹었잖아‬‪Eun Mi à, ăn thịt đi. Cô chưa ăn tối mà.‬
‪(은미) 아, 전 괜찮아요‬ ‪맛있게 드세요‬‪Tôi không ăn đâu.‬ ‪Chúc hai người ngon miệng.‬
‪(민하) 어‬‪Ừ.‬
‪힘든 케이스야?‬‪Ca khó à?‬
‪(송화) 조금‬‪Hơi khó.‬
‪조금 많이‬‪Hơi bị khó luôn.‬
‪눈동맥이 동맥류랑 거의 겹쳐 있어‬‪Động mạch mắt gần như‬ ‪dính vào túi phình động mạch.‬
‪나도 이 정도로‬ ‪붙어 있는 케이스는 처음이라‬‪Lần đầu tôi gặp trường hợp‬ ‪nghiêm trọng vậy‬
‪부담이 많이 되네‬‪nên thấy rất áp lực.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪얼른 가, 기차 놓쳐‬‪Cậu mau về đi. Lỡ tàu đấy.‬
‪알지?‬‪Rõ cả rồi chứ?‬ ‪Về Changwon rồi vẫn phải đi bộ nhẹ nhàng.‬
‪창원 가서도 가벼운 산책은 오케이‬‪Rõ cả rồi chứ?‬ ‪Về Changwon rồi vẫn phải đi bộ nhẹ nhàng.‬
‪무리한 운동은 절대 안 돼‬‪Không được vận động mạnh.‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪2주 금방 가‬‪Hai tuần nhanh lắm.‬
‪[한숨]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[익준의 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬‪KHU VỰC BỨC XẠ‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(송화) 옵살믹 아테리가‬‪So với những gì ta thấy‬ ‪trên phim chụp cắt lớp não,‬
‪CT 엔지오에서 봤던 거보다‬ ‪더 동맥류 쪽에서 나가네‬‪So với những gì ta thấy‬ ‪trên phim chụp cắt lớp não,‬ ‪động mạch mắt còn gần túi phình hơn.‬
‪[석민의 한숨]‬
‪ECA에 콜라테랄도 전혀 없네‬‪Động mạch cảnh ngoài‬ ‪không có tuần hoàn bàng hệ.‬
‪옵살믹 아테리 무조건 살려야겠는데?‬‪Bắt buộc phải cứu lấy động mạch mắt.‬
‪[석민의 한숨]‬
‪시작할게요, 8에 20 주세요‬‪Tôi bắt đầu nhé. Cho tôi ‎coil ‎8x20.‬
‪(의료기사) 8에 20입니다‬‪Coil‎ 8x20 đây ạ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(석민) 네‬‪Đây ạ.‬
‪(송화) 같은 거 하나 더 주세요‬‪Cho tôi thêm một cái giống vừa nãy.‬
‪(의료기사) 네‬‪Vâng.‬
‪[의료기사가 바스락거린다]‬
‪(송화) 7에 15 주세요‬‪Cho tôi ‎coil‎ 7-15.‬
‪(의료기사) 네‬‪Vâng.‬
‪7에 15입니다‬‪Coil ‎7-15 đây ạ.‬
‪(송화) 옵살믹 아테리 쪽‬ ‪괜찮은지 확인해 보자‬‪Kiểm tra xem động mạch mắt có ổn không.‬
‪(석민) 네‬‪Vâng.‬
‪(송화) 잘된 거 같지?‬‪Ổn rồi đúng không?‬
‪(석민) 예, 플로도 괜찮고‬‪Vâng, máu chảy ổn định.‬
‪혈전도 없네요‬‪Động mạch không còn tắc.‬
‪(송화) 아, 고생했다‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪(석민) 교수님, 고생하셨습니다‬‪Giáo sư vất vả rồi ạ.‬
‪[석민의 안도하는 신음]‬
‪(송화) 시술 잘 끝났습니다‬‪Ca mổ thành công rồi ạ.‬
‪다행히 출혈도 없었고‬ ‪코일로 동맥류도 잘 막았습니다‬‪May là không xuất huyết. Động mạch phình‬ ‪cũng đã được nút lại bằng‎ coil.‬
‪시술 마지막 영상 검사에서‬‪Chúng tôi đã kiểm tra bằng video.‬
‪눈동맥으로 피가‬ ‪잘 가는 거 확인했기 때문에‬‪Máu lưu thông tốt trong động mạch mắt.‬
‪현재로서는 실명의 가능성이 낮지만‬‪Hiện tại, xác suất mất thị lực rất thấp,‬
‪환자분 깨시면 시야 검사를 해 봐야‬ ‪정확하게 알 수 있습니다‬‪nhưng phải đợi bệnh nhân tỉnh lại‬ ‪và kiểm tra thị lực mới chắc chắn được.‬
‪지금 마취 깨우고 있는데요‬ ‪바로 중환자실로 나오실 거고‬‪Bệnh nhân đang dần hồi tỉnh.‬ ‪Bệnh nhân sẽ được chuyển sang ICU‬ ‪và gia đình có thể vào thăm.‬
‪그러면 면회하실 수 있을 겁니다‬‪Bệnh nhân sẽ được chuyển sang ICU‬ ‪và gia đình có thể vào thăm.‬
‪(여자1) 그럼 실명은 안 되는 거죠?‬‪Vậy là không bị mất thị lực chứ ạ?‬
‪괜찮다는 거죠, 선생님?‬‪Không có vấn đề gì chứ ạ?‬
‪현재로서는 그렇게 생각되는데요‬‪Tôi thấy hiện tại thì đúng là vậy.‬
‪정확한 건 환자분 깨시고‬‪Để chắc chắn, đợi bệnh nhân tỉnh lại‬ ‪và kiểm tra thị lực xong‬
‪시야 검사 한 후‬ ‪다시 말씀드리겠습니다‬‪Để chắc chắn, đợi bệnh nhân tỉnh lại‬ ‪và kiểm tra thị lực xong‬ ‪thì tôi sẽ báo lại với gia đình.‬
‪(여자1) 네, 선생님‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[사람들이 감사 인사 한다]‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪[울먹이며] 감사합니다, 선생님‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪Cảm ơn bác sĩ nhiều ạ.‬
‪- (송화) 그럼‬ ‪- (학생1) 감사합니다‬‪Vậy tôi xin phép.‬ ‪PHÒNG CHỤP CẮT LỚP MẠCH MÁU‬
‪[여자1의 벅찬 숨소리]‬‪PHÒNG CHỤP CẮT LỚP MẠCH MÁU‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪환자분‬‪Bệnh nhân.‬
‪(송화) 환자분, 눈 떠 보세요‬‪Bệnh nhân, anh mở mắt ra đi.‬
‪시술 잘 끝났어요‬‪Anh được điều trị thành công rồi.‬
‪환자분‬‪Bệnh nhân? Anh có nhìn thấy tôi không?‬
‪저 보이세요?‬‪Bệnh nhân? Anh có nhìn thấy tôi không?‬
‪[무거운 음악]‬
‪음, 환자분, 오른쪽 눈 가리시고‬‪Anh thử che mắt phải lại xem.‬
‪잘 보이세요?‬‪Anh nhìn rõ chứ?‬
‪손가락 몇 개로 보이세요?‬‪Anh thấy mấy ngón tay?‬
‪두 개요‬‪Hai ạ.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪흔들림 없이 잘 보이세요?‬‪Anh nhìn rõ, không nhòe chứ?‬
‪겹쳐 보이거나‬ ‪흔들려서 보이진 않고요?‬‪Có thấy nhòe hay hoa mắt không?‬
‪네‬‪Tôi…‬
‪(남자) 잘 보여요‬‪thấy rất rõ ạ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪(송화) 도착했어?‬‪GIÁO SƯ CHAE SONG HWA‬ ‪Cậu đến nơi chưa?‬
‪아, 아직 아니겠다, 기차 안이지?‬‪À, chắc là chưa nhỉ? Vẫn đang trên tàu à?‬
‪(익준) 잘 끝났어? 어떻게 됐어?‬‪Thế nào rồi? Điều trị xong xuôi chưa?‬
‪[송화의 웃음]‬
‪(송화) 잘 끝났어‬‪Thành công tốt đẹp rồi.‬
‪(익준) 아, 너무 잘됐다‬‪Vậy thì may quá.‬ Cậu vất vả rồi. Vất vả quá.
‪고생했어, 진짜 고생했다‬‪Vậy thì may quá.‬ Cậu vất vả rồi. Vất vả quá.
‪(송화) 자랑하고 싶어서 전화했지‬‪Tôi gọi để khoe với cậu đấy.‬
‪지금 어디쯤이야? 대전?‬‪Cậu đi đến đâu rồi? Daejeon à?‬
‪(익준) 고생했어, 아, 진짜‬ ‪[통화 종료음]‬‪Vất vả rồi. Thật là.‬
‪잘할 줄 알았어, 내가‬‪Tôi biết là cậu sẽ làm tốt mà.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪안 갔어?‬‪Cậu chưa đi à?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Cậu chưa đi à?‬
‪어‬‪Ừ. Tại thấy cậu lo lắng quá.‬
‪(익준) 너 너무 걱정하길래‬ ‪얼굴 보고 가려고 기차 시간 바꿨어‬‪Ừ. Tại thấy cậu lo lắng quá.‬ ‪Tôi muốn gặp cậu rồi mới đi‬ ‪nên đã đổi vé tàu.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪그럼 이익준 교수님‬ ‪2주 뒤에 컴백하시는 거예요?‬‪Vậy hai tuần nữa‬ ‪giáo sư Lee Ik Jun mới đi làm lại ạ?‬
‪(석형) 응, 오늘 창원 내려갔어‬‪Ừ. Hôm nay cậu ấy về Changwon rồi.‬
‪[민하의 옅은 탄성]‬
‪저기 맞지?‬‪- Ở kia đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(민하) 어, 네‬‪- Ở kia đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[안전벨트 조작음]‬‪Cảm ơn anh ạ.‬
‪(민하) 감사합니다‬‪Cảm ơn anh ạ.‬ ‪Ừ.‬
‪(석형) 응‬‪Ừ.‬
‪(민하) 아이고‬
‪[민하의 의아한 신음]‬‪Ơ kìa…‬
‪(석형) 오늘은 집 앞까지 데려다줄게‬‪Hôm nay tôi sẽ đưa cô về tận nhà.‬
‪이쪽?‬‪- Bên này à?‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪네‬‪- Bên này à?‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪[설레는 신음]‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(민하) 저기, 교수님‬‪Giáo sư này.‬
‪(석형) 응?‬‪Giáo sư này.‬ ‪Sao?‬
‪(민하) 저 궁금한 게 있는데요‬‪Tôi có chuyện muốn hỏi.‬
‪[석형의 웃음]‬
‪(석형) 벌써 두렵다‬ ‪뭘 또 물어보려고?‬‪Chưa nghe đã thấy run rồi.‬ ‪Lại muốn hỏi chuyện gì đây?‬
‪해, 뭐?‬‪Hỏi đi. Chuyện gì?‬
‪(민하) 저…‬‪Tôi…‬
‪왜 저한테 고백 안 하세요?‬‪Sao anh không tỏ tình với tôi?‬
‪어…‬
‪저는 '예스'요‬‪Tôi đồng ý đấy ạ.‬
‪[웃음]‬
‪그렇게 웃지만 마시고‬‪Anh đừng chỉ cười như thế mà.‬
‪[웃음]‬
‪우리 지금‬‪Chúng ta bây giờ…‬
‪사귀는 건 맞죠?‬‪đang hẹn hò đúng không ạ?‬
‪근데 사귀자는 말도 안 하시고‬‪Nhưng mà tôi chưa thấy anh ngỏ lời gì hết,‬
‪고백도 안 하시고‬‪cũng chưa nghe lời tỏ tình từ anh.‬
‪혹시 저 혼자‬ ‪착각하고 있는 건가 싶어서요‬‪Không biết có phải là tôi‬ ‪đang tự mình đa tình không ạ?‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(석형) 넌‬‪Tôi…‬
‪내가 나쁜 사람이면 어쩌려고 그래?‬‪mà là người xấu thì cô tính sao?‬
‪내가 이상한 사람이면‬ ‪어떡하려고 막 그렇게‬‪Lỡ tôi là kiểu người quái dị‬ ‪thì cô phải làm sao đây?‬
‪옆도 안 보고 뒤도 안 보고‬‪Sao cô cứ đâm đầu thích tôi‬ ‪mà chẳng nhìn trước ngó sau vậy?‬
‪그래?‬‪Sao cô cứ đâm đầu thích tôi‬ ‪mà chẳng nhìn trước ngó sau vậy?‬
‪그러면 어쩔 수 없죠, 뭐‬‪Nếu thế thì‬ ‪đành bó tay ạ.‬ ‪Tôi ăn ở sao thì đành chịu vậy.‬
‪팔자려니 해야죠‬‪đành bó tay ạ.‬ ‪Tôi ăn ở sao thì đành chịu vậy.‬
‪[석형의 웃음]‬
‪[민하의 어색한 웃음]‬
‪[석형의 헛기침]‬
‪(민하) 근데 교수님‬‪Nhưng mà giáo sư à.‬
‪저는‬‪Tôi…‬
‪좋은 사람이에요‬ ‪[부드러운 음악]‬‪là người tốt đấy ạ.‬
‪저는 교수님이‬ ‪지금 알고 계시는 것보다‬‪So với những gì anh hiện nghĩ về tôi,‬
‪훨씬 좋은 사람이니깐‬‪thì thật sự tôi còn tốt hơn thế nữa.‬
‪저에 대해서는 걱정하지 마세요‬‪Cho nên anh không cần‬ ‪lo ngại gì về tôi đâu.‬
‪[민하의 한숨]‬
‪우리 지금‬‪Vậy có đúng là‬
‪사귀는 거 맞죠?‬‪chúng ta đang hẹn hò không ạ?‬
‪저‬‪Có đúng là…‬
‪좋아하시는 거 맞죠?‬‪anh đang thích tôi không?‬
‪그걸 꼭‬‪Chuyện đó…‬
‪말로 해야 해?‬‪phải nói thành lời sao?‬
‪[석형의 한숨]‬
‪좋아해‬‪Anh thích em.‬
‪나도 너 좋아‬‪Anh cũng thích em rồi.‬
‪(석형) 그러니까‬‪Thế nên…‬
‪이제‬‪từ giờ…‬
‪그만 고백해‬‪em không cần tỏ tình nữa đâu.‬
‪(정원) 김건?‬ ‪2년 차 김건 선생 말하는 거지?‬‪Kim Geon? Ý em là‬ ‪bác sĩ nội trú năm hai Kim Geon à?‬ ‪Vâng, hồi sáng ở ICU cũng không thấy.‬ Điện thoại cũng tắt máy.
‪(겨울) 네, 아침에 ICU에도 안 나왔고‬ ‪휴대폰도 꺼져 있어요‬‪Vâng, hồi sáng ở ICU cũng không thấy.‬ Điện thoại cũng tắt máy.
‪(정원) 집엔 가 봤어?‬‪- Thử đến nhà tìm chưa?‬ ‪- Ji Woo đã đến tìm,‬
‪(겨울) 지우가 동기라‬ ‪갔다 왔는데 집엔 없더래요‬‪- Thử đến nhà tìm chưa?‬ ‪- Ji Woo đã đến tìm,‬ ‪nhưng không thấy ở nhà,‬ cũng không về nhà bố mẹ.
‪본가에도 안 왔다 그러고‬‪nhưng không thấy ở nhà,‬ cũng không về nhà bố mẹ.
‪사우나에서 잠들었거나‬ ‪휴대폰 배터리가 나갔을 수도 있어‬‪Có thể là ngủ quên ở phòng tắm hơi‬ ‪hoặc điện thoại hết pin đấy.‬
‪한두 시간만 더 기다려 보고‬ ‪그래도 연락 안 되면 다시 전화 줘‬‪Đợi thêm một, hai tiếng nữa,‬ ‪nếu không liên lạc được thì gọi cho anh.‬
‪- (겨울) 네‬ ‪- (정원) 응‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy nhé.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[준완이 종이를 사락 넘긴다]‬‪Năm hai lặn mất tăm à?‬
‪2년 차 잠수?‬‪Năm hai lặn mất tăm à?‬
‪(정원) 그런 거 같아‬‪Hình như thế.‬
‪요즘 ICU 돌고 있는데‬ ‪아무래도 체력적으로 힘들지‬‪Dạo này cậu ấy phụ trách ICU.‬ ‪Hẳn là kiệt sức lắm.‬
‪위에서 누가 갈궜겠지‬‪Bị tiền bối hành hạ chứ gì.‬
‪위가 어디 있어‬ ‪우린 2년 차가 치프인데‬‪Tiền bối ở đâu ra?‬ ‪Năm hai là trùm ở khoa tôi rồi.‬
‪아‬‪Thế à?‬
‪있다면 겨울이, 종세혁 선생‬ ‪펠로우 선생님들밖에 없는데‬‪Nếu bị hành thì chỉ có Gyeo Ul,‬ ‪Jong Se Hyeok và các nghiên cứu sinh.‬
‪다들 누굴 괴롭히고‬ ‪그럴 캐릭터들은 아니라‬‪Hai người họ thì không phải‬ ‪kiểu thích hành hạ người khác.‬
‪[준완이 펜을 탁 내려놓는다]‬
‪교수는 왜 빼?‬‪Còn các giáo sư nữa mà?‬
‪(준완) 전공의 도망의‬ ‪원인 제공 투 톱이 교수랑 위 연차야‬‪Nguyên nhân chính khiến bác sĩ nội trú‬ ‪chạy mất dép là tiền bối và giáo sư.‬
‪위 연차가 없으니‬ ‪100% 교수 때문이라고 본다‬‪Không có tiền bối thì‬ ‪trăm phần trăm là do giáo sư.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(송화) 어…‬‪Xem nào.‬
‪슈피리어 새지털 사이너스 쪽에‬ ‪피 많이 났을 텐데‬‪Xoang dọc trên‬ ‪chắc xuất huyết nhiều lắm nhỉ.‬
‪오, 블리딩 컨트롤 잘했네‬‪Cô cầm máu tốt đấy.‬
‪사이너스 근처라 긴장했을 텐데‬‪Vì gần xoang nên chắc cô đã rất lo,‬
‪튜머 잘 보이게 듀라도 잘 열었고‬‪nhưng màng cứng mở cũng tốt nữa.‬
‪(선빈) 감사합니다‬‪Cảm ơn giáo sư đã khen.‬
‪- (송화) 마이크로스코프 넣어 주세요‬ ‪- (간호사2) 네‬‪- Lấy cho tôi kính hiển vi nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪(윤희) 고예진 산모‬ ‪컨스티페이션 너무 심하셔서‬‪Sản phụ Ko Ye Jin bị táo bón nặng‬ ‪nên tôi đã kê thêm magie oxit.‬
‪MgO 처방했습니다‬‪Sản phụ Ko Ye Jin bị táo bón nặng‬ ‪nên tôi đã kê thêm magie oxit.‬ ‪Tốt lắm. Nhưng nếu dùng nhiều quá‬ ‪thì có thể bị tiêu chảy.‬
‪(석형) 잘했어‬‪Tốt lắm. Nhưng nếu dùng nhiều quá‬ ‪thì có thể bị tiêu chảy.‬
‪어, 약을 오래 쓰면‬ ‪오히려 변이 묽어질 수 있거든‬‪Tốt lắm. Nhưng nếu dùng nhiều quá‬ ‪thì có thể bị tiêu chảy.‬ ‪Nhớ chú ý gia giảm liều lượng‬ ‪rồi ngừng thuốc nhé.‬
‪그럼 네가 봐서 용량 줄이든가 끊어‬‪Nhớ chú ý gia giảm liều lượng‬ ‪rồi ngừng thuốc nhé.‬ ‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(윤희) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪기은미 선생‬‪Bác sĩ Ki Eun Mi,‬ ‪sản phụ Jung Si Eun nhập viện hôm qua‬
‪(석형) 어제 입원한 정시은 산모‬ ‪디노프로스톤 잘 넣었지?‬‪Bác sĩ Ki Eun Mi,‬ ‪sản phụ Jung Si Eun nhập viện hôm qua‬ ‪được tiêm dinoprostone rồi chứ?‬
‪[작은 목소리로] 네, 어젯밤에‬ ‪디노프로스톤 삽입했고‬‪Rồi ạ. Đêm qua tôi đã tiêm…‬
‪안 들려‬‪Rồi ạ. Đêm qua tôi đã tiêm…‬ ‪Tôi không nghe rõ.‬
‪산모분 현재‬ ‪2, 3분 주기로 컨트랙션 있고‬‪Hiện tại, sản phụ lên cơn co thắt‬ ‪mỗi hai, ba phút một lần.‬
‪조금 전 확인했는데‬ ‪자궁 경부 3cm 정도 열렸습니다‬‪Tôi vừa qua kiểm tra‬ ‪thì tử cung mở được khoảng 3cm rồi ạ.‬
‪디노프로스톤만 넣고도‬ ‪진통 걸렸으니 잘됐네‬‪Mới tiêm dinoprostone‬ ‪mà đã lên cơ co thắt là tốt rồi.‬ ‪Cơn co thắt cũng đều.‬
‪컨트랙션도 충분하고‬‪Cơn co thắt cũng đều.‬
‪옥시토신 안 달아도 되겠다‬‪Vậy thì khỏi cần tiêm oxytocin.‬
‪(석형) 응‬‪Cùng bác sĩ Kim theo dõi sát sao sản phụ‬ ‪rồi báo tình hình cho tôi nhé.‬
‪기은미 선생이랑 같이 모니터 잘 보고‬‪Cùng bác sĩ Kim theo dõi sát sao sản phụ‬ ‪rồi báo tình hình cho tôi nhé.‬
‪경부 진행 상황 나한테 노티 줘‬‪Cùng bác sĩ Kim theo dõi sát sao sản phụ‬ ‪rồi báo tình hình cho tôi nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪정말? 그래서 잠수 탄 거 같다고?‬‪Thật sao? Vậy nên mới lặn mất à?‬
‪누가 괴롭혀서가 아니라?‬‪Không phải là do bị bắt nạt?‬
‪(지우) 네‬‪Vâng. Cậu ấy tự trách bản thân ngu ngốc‬ ‪khi bệnh nhân chuyển biến xấu.‬
‪자기가 멍청해서‬ ‪환자가 안 좋아지는 거 같다고‬‪Vâng. Cậu ấy tự trách bản thân ngu ngốc‬ ‪khi bệnh nhân chuyển biến xấu.‬
‪중환자실 턴하면서‬ ‪스트레스 많이 받았어요‬‪Từ khi phụ trách ICU,‬ ‪lúc nào cậu ấy cũng căng thẳng.‬
‪열심히 한다고 하는데‬ ‪지난주 돌아가시는 환자분 계속 보면서‬‪Cậu ấy đã cố hết sức‬ ‪nhưng vẫn chứng kiến‬ ‪mấy bệnh nhân qua đời vào tuần trước,‬
‪자기가 이 일을 계속해도 되는지‬ ‪회의가 든다고 하더라고요‬‪nên đang băn khoăn không biết‬ ‪có nên tiếp tục làm nghề y không.‬
‪[지우의 한숨]‬
‪사람 살리려고 바이털과에 왔는데‬‪Cậu ấy chọn Khoa sinh hiệu để cứu người‬
‪정작 자기가 할 수 있는 일은‬ ‪도움 요청하는 것이 전부라고‬‪thế mà chẳng thể làm gì‬ ‪ngoài việc nhờ vả khắp nơi.‬
‪하, 아이고‬‪Chao ôi.‬
‪(지우) 근데 선생님‬ ‪너무 걱정하지 마세요‬‪Bác sĩ Jang, chị đừng lo quá.‬
‪건이 아마 내일이나 모레쯤‬ ‪돌아올 거예요‬‪Chắc mai mốt Geon sẽ đi làm lại thôi.‬
‪당직실에 짐이 그대로 있더라고요‬‪Chắc mai mốt Geon sẽ đi làm lại thôi.‬ ‪Đồ đạc của cậu ấy‬ ‪trong phòng trực vẫn còn nguyên.‬
‪진짜 관둘 거였으면‬ ‪짐을 싸서 나갔을 텐데‬‪Nếu muốn bỏ việc thật‬ ‪thì hẳn cậu ấy đã dọn hết đồ đi rồi.‬
‪짐이 그대로 있어요‬‪Nhưng vẫn để lại ạ.‬
‪그럼 다행인데‬‪Vậy thì may quá.‬
‪지우야, 너한테 일이 몰릴 거야‬‪Vậy thì may quá.‬ ‪Nhưng Ji Woo à,‬ ‪tất cả việc sẽ dồn lại cho cô đấy.‬
‪내가 도와줄 수 있는 건 도와줄게‬‪Tôi sẽ cố hết sức để giúp cô.‬
‪하루 이틀 빵꾸는‬ ‪저랑 유리가 메울 수 있습니다‬‪Cố thêm một, hai ngày‬ ‪thì tôi và Yu Ri thừa sức ạ.‬
‪그리고 제 촉으로는‬‪Với lại, theo linh cảm của tôi,‬
‪내일쯤 김건 분명히 돌아올 거 같아요‬‪chắc chắn ngày mai‬ ‪Kim Geon sẽ xuất hiện thôi.‬
‪걔 완전 모범생이거든요‬‪Cậu ấy vốn rất gương mẫu mà.‬
‪아마 지금쯤‬ ‪벌써 후회하고 있을 거예요‬‪Bây giờ cậu ấy đang hối hận cũng nên.‬
‪[지우가 살짝 웃는다]‬
‪이왕 나간 거 욕먹을 때 먹더라도‬‪Lặn mất tăm rồi‬ ‪thì lúc quay lại sẽ ăn mắng.‬
‪김건 잠이나‬ ‪실컷 자다 왔으면 좋겠어요‬‪Nhưng chỉ mong là‬ ‪cậu ấy ngủ đã đời rồi hãy về làm.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(송화) 네 덕에 오늘‬ ‪수술 시간 한 시간은 단축된 거 같아‬‪Nhờ có cô mà ca mổ kết thúc‬ ‪sớm hơn hẳn một tiếng đấy.‬
‪[마취과 의사의 탄성]‬
‪피도 많이 안 나고‬‪Không xuất huyết nhiều,‬
‪튜머도 잘 보이게 열어 놔 줘서‬ ‪너무 편하게 수술했어‬‪màng cứng mở tốt,‬ ‪nhìn rõ khối u nên loại bỏ rất dễ dàng.‬
‪다들 고생하셨어요‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪성영이도 고생했어‬‪Seong Yeong làm tốt lắm.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪어제 응급 환자 때문에‬ ‪밤새웠다 그러던데‬‪Hôm qua cậu phải‬ ‪cấp cứu cho bệnh nhân cả đêm,‬ ‪thế mà vẫn gắng gượng được đến cùng.‬
‪그래도 안 졸고 잘 버텼네‬‪thế mà vẫn gắng gượng được đến cùng.‬
‪수술 잘 마무리하고‬ ‪오프 나가서 푹 쉬어‬‪Làm nốt cho xong rồi nghỉ ngơi đi nhé.‬ ‪Vâng, cảm ơn giáo sư ạ.‬
‪(성영) 네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn giáo sư ạ.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪선생님, 만약 채송화 교수님이‬ ‪나라를 세우신다면‬‪Bác sĩ Heo này,‬ ‪nếu giáo sư Chae dựng cờ lập quốc‬ ‪thì tôi sẵn sàng sang đó khai hoang.‬
‪전 가서 땅이라도 일굴 겁니다‬‪thì tôi sẵn sàng sang đó khai hoang.‬
‪(선빈) 너 말고 땅 일굴 사람 많아‬ ‪얼른 마무리나 하자‬‪Còn lâu mới đến lượt cậu.‬ ‪Tập trung làm nốt đi.‬
‪(성영) 네‬‪Vâng.‬
‪[승주의 다급한 숨소리]‬‪Bác sĩ Chu Min Ha. Sản phụ Jung‬ ‪đang chuyển dạ nhưng tim thai giảm.‬
‪(승주) 추민하 선생님‬‪Bác sĩ Chu Min Ha. Sản phụ Jung‬ ‪đang chuyển dạ nhưng tim thai giảm.‬
‪인덕션 중인 정시은 산모‬ ‪디셀이 좀 있는 거 같은데‬‪Bác sĩ Chu Min Ha. Sản phụ Jung‬ ‪đang chuyển dạ nhưng tim thai giảm.‬
‪모니터 좀 봐 주세요‬‪Cô qua kiểm tra đi.‬
‪제가 5분 전에 봤을 때는 괜찮았는데요‬‪Năm phút trước tôi kiểm tra vẫn ổn mà.‬
‪(민하) 교수님‬ ‪제가 다시 보고 노티드리겠습니다‬‪Giáo sư, tôi kiểm tra rồi sẽ báo lại ngay.‬
‪(승주) 방금 진행이 좀 빠른 거 같아서‬ ‪모니터 보고 있었는데‬‪Tôi để ý theo dõi‬ ‪vì thấy cô ấy chuyển dạ nhanh.‬ ‪Tôi thấy hơi lo rồi.‬
‪지금 좀 그래‬‪Tôi thấy hơi lo rồi.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(석형) 응‬‪- Ừ?‬ ‪- Giáo sư.‬
‪(민하) 교수님, 정시은 산모‬ ‪프로롱드 디셀이 있는데‬‪- Ừ?‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪Tim thai đang giảm liên tục.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪잠깐 회복됐다가 또 떨어지고 있습니다‬‪Tim thai đang giảm liên tục.‬ ‪Vừa nãy có tăng nhẹ nhưng giờ lại giảm.‬
‪베리어빌러티도 미니멀해지고 있고요‬‪Không thấy chuyển biến gì nhiều.‬
‪내진했는데‬ ‪경부는 풀로 다 열린 상태입니다‬‪Tôi kiểm tra thấy‬ tử cung đã mở hoàn toàn rồi.
‪내가 갈게, 지금‬‪Tôi kiểm tra thấy‬ tử cung đã mở hoàn toàn rồi. ‪Tôi sẽ đến ngay.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[여자6의 거친 숨소리]‬
‪(석형) 아기가 힘들어해서‬ ‪분만을 빨리해야 할 거 같습니다‬‪Thai nhi đang yếu dần‬ ‪nên có lẽ cần đưa bé ra ngoài ngay.‬
‪진통 시 태아의 심박동이‬ ‪저하되는 경우는 매우 흔하게 있는데요‬‪Tim thai đột ngột giảm‬ ‪không phải là trường hợp hiếm gặp.‬
‪그래도 보통은 1, 2분 안에‬ ‪바로 회복을 합니다‬‪Nhưng thường thì‬ ‪tim thai sẽ hồi phục sau một, hai phút.‬
‪하지만 지금 상황은‬ ‪7, 8분 이상 심박동 이상이 지속되고‬‪Còn hiện tại, tim thai liên tục giảm‬ ‪trong hơn bảy, tám phút rồi.‬
‪정상 박동으로 회복이 되었다가도‬ ‪곧 금방 떨어지고 있어요‬‪Có hồi phục lại được một lát‬ ‪nhưng lại tiếp tục giảm ngay.‬
‪이런 경우엔 높은 확률로‬ ‪아기에게 힘든 상황일 겁니다‬‪Khả năng cao là‬ ‪đứa bé trong bụng đang yếu dần.‬
‪내진해 보니까 아기가‬ ‪이미 많이 내려와 있는 상태예요‬‪Kiểm tra thì thấy‬ ‪cô đã vào giai đoạn sổ thai rồi.‬
‪이 경우에는 빠른 분만이 최선이고‬‪Với tình hình này,‬ ‪tốt hơn hết là cô nên sinh ngay.‬
‪만에 하나‬ ‪수술까지도 고려하고 있습니다‬‪Nếu không may, có thể phải sinh mổ đấy ạ.‬
‪민하야, 분만 준비하자‬‪Min Ha à, chuẩn bị hộ sinh.‬
‪(민하) 네‬‪Vâng.‬
‪(석형) 이런 일이‬ ‪아주 드문 경우는 아닙니다‬ ‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬‪Trường hợp của cô không hề hiếm gặp.‬
‪원래 진통 중에는‬ ‪급격한 심박동 이상이 생길 수 있고‬‪Tim thai biến chuyển‬ ‪trong giai đoạn chuyển dạ là bình thường.‬
‪저희한테는 비교적 흔한 일이에요‬‪Chúng tôi vẫn thường xuyên gặp ca thế này.‬
‪빠르게 분만 시도하고‬ ‪최선을 다할 테니까‬‪Tôi sẽ cố gắng‬ ‪để hỗ trợ cô trong quá trình sinh.‬
‪산모분도 계속 심호흡하면서‬ ‪아기한테 산소 좀 주세요‬‪Cô nên hít thở sâu và đều‬ ‪để cung cấp đủ oxy cho con nhé.‬
‪(여자6) 네‬‪Vâng.‬
‪[여자6의 떨리는 숨소리]‬
‪[심장 박동이 들린다]‬ ‪[의료 기기 경고음]‬‪Tim thai vẫn chưa hồi phục.‬ ‪Phải mau đưa em bé ra ngoài.‬
‪(석형) 아기 심박이 회복이 안 되네‬ ‪[여자6의 힘겨운 신음]‬‪Tim thai vẫn chưa hồi phục.‬ ‪Phải mau đưa em bé ra ngoài.‬
‪빨리 분만해야 될 거 같은데‬‪Tim thai vẫn chưa hồi phục.‬ ‪Phải mau đưa em bé ra ngoài.‬
‪산모님, 태명이 뭐예요?‬‪Sản phụ, tên ở nhà của bé là gì?‬
‪(여자6) 튼튼이요‬‪Cứng Cỏi ạ.‬
‪(석형) 지금 튼튼이가‬ ‪엄마 좁은 산도에 끼어 있는데‬‪Bé Cứng Cỏi đang nằm giữa‬ ‪cổ tử cung hẹp của mẹ đấy.‬ ‪Chắc là bé khó chịu lắm‬ ‪nhưng vẫn đang gắng gượng tốt.‬
‪힘들 텐데 엄청 잘해 주고 있어요‬‪Chắc là bé khó chịu lắm‬ ‪nhưng vẫn đang gắng gượng tốt.‬
‪어, 엄마가 힘을 조금만 더‬ ‪내 주셔야 합니다‬‪Mẹ cần rặn mạnh hơn nữa nhé.‬
‪산모가 힘을 잘 주지 않으면‬ ‪아기가 위험할 수 있으니까‬‪Nếu cô không rặn mạnh‬ ‪thì bé con có thể gặp nguy hiểm.‬
‪자, 이제부터는‬ ‪무조건 힘을 잘 주시는 게 중요합니다‬‪Từ giờ, cô nhất định phải‬ ‪rặn thật mạnh mới được.‬
‪(여자6) 네, 할 수 있어요‬‪Từ giờ, cô nhất định phải‬ ‪rặn thật mạnh mới được.‬ ‪Vâng. Tôi làm được.‬
‪(석형) 지금 아기 피탈 몇 회야?‬‪Tim thai thế nào rồi?‬
‪회복됐어?‬‪Hồi phục chưa?‬
‪(민하) 100입니다‬‪Đang 100 nhịp trên phút ạ.‬
‪(석형) 제가 보니까‬ ‪다섯 번만 힘주면 아기 나올 거 같아요‬‪Theo tôi thấy thì cô chỉ cần‬ ‪rặn mạnh năm lần nữa thôi.‬
‪딱 다섯 번만 시도해 볼게요‬‪Theo tôi thấy thì cô chỉ cần‬ ‪rặn mạnh năm lần nữa thôi.‬ ‪Rặn thật mạnh đúng năm lần‬ ‪để đón em bé ra nhé.‬
‪그리고 우리 낳겠습니다‬‪Rặn thật mạnh đúng năm lần‬ ‪để đón em bé ra nhé.‬
‪(여자6) 네‬‪Vâng.‬
‪(석형) 자‬‪Bắt đầu nhé. Một, hai ba, rặn!‬
‪자, 하나, 둘, 셋, 힘!‬‪Bắt đầu nhé. Một, hai ba, rặn!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪너무 숨 가쁘게 쉬면 어지러워요‬‪Thở gấp quá thì sẽ bị choáng đấy.‬
‪천천히 심호흡하세요‬‪Hít thở sâu, chậm rãi nhé.‬
‪[심호흡]‬
‪자, 자, 한 번 더 힘줄게요‬‪Nào. Rặn mạnh thêm lần nữa.‬
‪자, 하나, 둘, 셋, 끙!‬‪Một, hai, ba. Rặn!‬
‪[여자6의 힘겨운 신음]‬
‪[여자6의 가쁜 숨소리]‬
‪[석형의 힘주는 신음]‬
‪너무 잘하고 있어요‬ ‪한 번만 더 할게요‬‪Cô đang làm rất tốt. Lần nữa nhé.‬
‪자, 하나, 둘, 셋, 힘!‬‪Cô đang làm rất tốt. Lần nữa nhé.‬ ‪Một, hai, ba. Rặn!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[석형의 힘주는 신음]‬
‪[석형의 가쁜 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[석형의 놀란 신음]‬
‪[석형의 다급한 숨소리]‬
‪[흡인기 조작음]‬
‪(간호사3) 10시 35분 남아 나왔습니다‬‪Bé trai chào đời lúc 10:35 ạ.‬
‪[석형의 다급한 숨소리]‬
‪[석형의 긴장한 숨소리]‬
‪[승주의 다급한 숨소리]‬ ‪[아기 울음]‬‪THỜI GIAN PHẪU THUẬT‬ ‪THỜI GIAN HIỆN TẠI‬
‪[승주의 안도하는 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(석형) 축하합니다‬‪Chúc mừng cô. Cô vất vả rồi.‬
‪고생하셨습니다, 산모님‬‪Chúc mừng cô. Cô vất vả rồi.‬
‪(여자6) 선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪저희 튼튼이 괜찮은 거죠?‬‪Cứng Cỏi nhà tôi không sao chứ ạ?‬
‪(석형) 네, 괜찮습니다‬‪Vâng. Em bé rất khỏe.‬
‪[여자6의 벅찬 숨소리]‬
‪[여자6이 흐느낀다]‬
‪진통이 걸리고‬‪Trong quá trình chuyển dạ,‬ ‪dây rốn đã quấn quanh cổ bé.‬
‪아기가 엄마 산도를 내려오면서‬ ‪탯줄을 감은 거 같습니다‬‪dây rốn đã quấn quanh cổ bé.‬
‪분만 직전에 아기 심박동 이상이‬ ‪급격하게 생겼던 게‬‪Việc tim thai đột ngột‬ ‪giảm liên tục trước khi sổ thai‬
‪아마 탯줄을 감고 있어서‬ ‪그랬던 거 같아요‬‪có lẽ là do dây rốn quấn cổ mà ra.‬
‪진통 과정에서‬ ‪이런 경우는 당연히 생길 수 있어요‬‪Trong quá trình chuyển dạ,‬ ‪trường hợp này là rất bình thường.‬
‪세 번이나 감고 있는 게‬ ‪드문 일이긴 하지만‬‪Dây rốn quấn ba vòng quanh cổ‬ ‪không thường gặp, nhưng cũng không lạ.‬
‪없는 일은 아니고요‬‪Dây rốn quấn ba vòng quanh cổ‬ ‪không thường gặp, nhưng cũng không lạ.‬
‪(여자6) 감사합니다, 선생님‬‪Cảm ơn bác sĩ ạ.‬
‪정말 감사드려요‬‪Cảm ơn anh rất nhiều.‬
‪(석형) 엄마가 초인적인 힘을‬ ‪발휘하셨어요‬‪Cô đã dốc hết sức lực để sinh con.‬
‪정말 잘하셨고 고생하셨습니다‬‪Sản phụ, cô làm tốt lắm.‬ ‪Vất vả cho cô rồi.‬
‪기은미 선생, 수처‬‪Bác sĩ Ki Eun Mi, đưa tôi kéo.‬
‪(민하) 교수님, 은미 울어요‬‪Giáo sư, Eun Mi đang khóc ạ.‬
‪[은미가 흐느낀다]‬
‪[석형과 민하의 웃음]‬
‪(석형) 너 왜 울어?‬‪Này, sao cô lại khóc vậy?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[은미의 웃음]‬‪Này, sao cô lại khóc vậy?‬
‪산모님, 우리 전공의 1년 차가 우네요‬‪Sản phụ, bác sĩ nội trú năm nhất‬ ‪của chúng tôi đang khóc kìa.‬
‪[석형의 웃음]‬‪Sản phụ, bác sĩ nội trú năm nhất‬ ‪của chúng tôi đang khóc kìa.‬
‪[여자6의 웃음]‬
‪(여자6) 감사드려요, 선생님‬‪Cảm ơn bác sĩ.‬
‪제가 진짜 잘 키울게요‬‪Tôi sẽ nuôi con thật tốt.‬
‪(은미) 축하드립니다, 산모님‬‪Chúc mừng chị.‬
‪(준완) 아기가 탯줄을‬ ‪세 번이나 감고 있었다고?‬‪Dây rốn quấn ba vòng quanh cổ?‬
‪(석형) 응, 전공의들도 놀라더라‬‪Ừ. Các bác sĩ nội trú nhìn cũng hoảng.‬
‪근데 이런 경우가 드물어도 가끔 있어‬‪Thỉnh thoảng vẫn có những ca như vậy.‬
‪아주 없는 일은 아니야‬‪Không phải là chưa có.‬
‪아기랑 산모는?‬‪Hai mẹ con sao rồi?‬
‪아기도 건강하고‬ ‪산모분도 잘 회복 중이야‬‪Em bé khỏe mạnh.‬ ‪Sản phụ cũng đang hồi phục nhanh.‬
‪아유, 다행이다‬‪May quá rồi.‬
‪[추워하는 숨소리]‬
‪익준이 모레 온댔나?‬‪Ngày mốt Ik Jun lên Seoul à?‬ ‪Tuần này vẫn tập nhạc chứ?‬
‪이번 주 우리 밴드 있는 거지?‬‪Ngày mốt Ik Jun lên Seoul à?‬ ‪Tuần này vẫn tập nhạc chứ?‬
‪아직 바람이 찹니다, 교수님‬‪Trời đêm lạnh lắm giáo sư ơi.‬
‪(재학) 그럼‬‪Vậy nhé.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(정원) [피식 웃으며]‬ ‪그런 이유라면 좀 놀라운데?‬‪Nếu đó là lý do thì thật không ngờ.‬
‪(겨울) [살짝 웃으며]‬ ‪네, 저도 좀 놀랐어요‬‪Nếu đó là lý do thì thật không ngờ.‬ ‪Vâng, em cũng bất ngờ.‬
‪원래 진중한 스타일이긴 한데‬‪Cũng biết cậu ấy là người chu đáo rồi.‬
‪이렇게까지 생각이 많을 줄 몰랐어요‬‪Nhưng không ngờ lại nghĩ nhiều đến vậy.‬
‪전화는 아직 안 받아?‬‪Cậu ấy vẫn chưa nghe điện thoại à?‬
‪좀 전에 지우랑 통화됐어요‬‪Ji Woo vừa gọi được rồi ạ.‬
‪안 올 거래?‬‪Có về làm không?‬
‪지우 말로는 돌아오고 싶은데‬ ‪민망해서 못 오는 거 같다고…‬‪Ji Woo bảo là cậu ấy muốn đi làm lại,‬ ‪nhưng ngại mọi người nên chưa dám.‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬‪nhưng ngại mọi người nên chưa dám.‬
‪(정원) 겨울이가 전화해서‬ ‪무조건 일단 내일 출근하라고 해‬‪Em gọi cho cậu ấy‬ ‪bảo mai đi làm lại luôn đi.‬
‪나머지는 내가 알아서 한다고 했다고‬‪Mọi thứ cứ để anh lo cho.‬
‪네‬‪Mọi thứ cứ để anh lo cho.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Mà thôi.‬
‪(정원) 아, 아무래도 동기가 편하니까‬‪- Vâng.‬ ‪- Mà thôi.‬ ‪Bạn cùng khóa gọi thì sẽ đỡ ngại hơn.‬
‪황지우 선생한테‬ ‪그렇게 통화하라고 전달해 줘‬‪Em bảo bác sĩ Hwang Ji Woo‬ ‪gọi bảo cậu ấy như thế nhé.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, em biết rồi.‬
‪(정원) 안 추워?‬‪Em lạnh không?‬
‪(겨울) 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Hả?‬
‪(지훈) 어? 어, 하이‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Hả?‬ ‪Ừ, chào cô.‬
‪어유, 안정원, 장겨울 그만 좀 괴롭혀‬‪Trời ơi, Ahn Jeong Won này!‬ ‪Đừng bắt nạt Jang Gyeo Ul nữa.‬ ‪- Bỏ tật càm ràm đi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(배진) 잔소리 좀 그만해‬‪- Bỏ tật càm ràm đi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪- 그러니까‬ ‪- (배진) 아유‬‪- Bỏ tật càm ràm đi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬ ‪(지훈) 아유, 정말‬‪Đúng thật là.‬
‪[겨울의 안도하는 한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬
‪(은미) 아기 심박동 소리가‬ ‪'뚜 뚜' 하고 들리는데‬‪Nghe tiếng tim em bé đập thình thịch,‬
‪저 완전 기절하는 줄 알았어요, 선생님‬‪tôi tưởng mình sắp ngất đến nơi rồi.‬
‪엄마가 힘주려고 숨을 딱 참는데‬‪Sản phụ nín thở để rặn mạnh,‬
‪저도 같이 숨을 딱 참게 되고‬ ‪같이 힘주게 되고‬‪tôi cũng bất giác nín thở‬ ‪và tiếp sức cho cô ấy.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪근데 아기가 처음 나올 때‬‪Khi vừa lọt lòng, em bé không khóc.‬
‪좀 처져서 나왔잖아요‬‪Khi vừa lọt lòng, em bé không khóc.‬
‪전 아기 잘못되는 줄 알고‬ ‪그때부터 눈물이 막 나기 시작하는데‬‪Cứ tưởng là có gì bất trắc‬ ‪nên tôi bắt đầu rơm rớm.‬
‪아, 진짜 그때 미치겠더라고요‬‪Cứ tưởng là có gì bất trắc‬ ‪nên tôi bắt đầu rơm rớm.‬ ‪Lúc đó tôi như phát điên ấy.‬ ‪Nhưng rồi lúc đó, em bé đã òa khóc.‬
‪그러다 아기가 '앙' 하고 울었잖아요‬‪Nhưng rồi lúc đó, em bé đã òa khóc.‬ ‪Hình như mất 30 giây nhỉ?‬
‪한 30초 걸렸나?‬‪Hình như mất 30 giây nhỉ?‬
‪아, 아기가 우는 순간‬‪Vào thời khắc em bé khóc lên,‬ ‪tôi đã thầm cảm tạ‬ ‪mọi thế lực siêu nhiên trên đời.‬
‪저 진짜 세상의 모든 신들한테‬ ‪다 감사드렸어요‬‪tôi đã thầm cảm tạ‬ ‪mọi thế lực siêu nhiên trên đời.‬ ‪"Con cảm ơn Chúa, cảm ơn Bồ Tát.‬
‪'하느님, 감사합니다‬ ‪부처님, 감사합니다'‬‪"Con cảm ơn Chúa, cảm ơn Bồ Tát.‬ ‪Thiên linh linh, địa linh linh!‬ ‪Cảm tạ các thần rất nhiều!"‬
‪'성주신이시여‬ ‪진짜 너무너무 감사합니다'‬‪Thiên linh linh, địa linh linh!‬ ‪Cảm tạ các thần rất nhiều!"‬
‪은미야‬‪Eun Mi à.‬
‪기은미 선생, 말 그만하고 김밥 먹어‬‪Bác sĩ Ki Eun Mi này.‬ ‪Đừng nói nữa, ăn cơm đi.‬
‪네, 먹을게요‬‪Vâng, tôi ăn đây.‬
‪[벅찬 숨소리]‬‪Vâng, tôi ăn đây.‬
‪아기가 코드넥‬ ‪세 번이나 감고 있었잖아요‬‪Mà lúc dây rốn quấn ba vòng‬ ‪quanh cổ em bé ấy.‬
‪(은미) 하, 그때부터‬ ‪심장이 막 뛰기 시작하는데‬‪Lúc thấy thế, tim tôi đập liên hồi.‬ ‪Tim thai cứ giảm liên hồi.‬
‪이게 아기 심박동은 계속 떨어지지‬‪Tim thai cứ giảm liên hồi.‬ ‪Lẽ ra phải nghe tiếng‬ ‪tim đập "thình thịch thình thịch".‬
‪심장 소리가 '뚜뚜뚜뚜'‬ ‪이렇게 들려야 되는데‬‪Lẽ ra phải nghe tiếng‬ ‪tim đập "thình thịch thình thịch".‬ ‪Nhưng vì tim thai cứ giảm‬ ‪nên chỉ có "thình… thịch" thôi.‬
‪이게 심박동이 계속 떨어지니까‬‪Nhưng vì tim thai cứ giảm‬ ‪nên chỉ có "thình… thịch" thôi.‬
‪'뚜 뚜 뚜'‬‪Nhưng vì tim thai cứ giảm‬ ‪nên chỉ có "thình… thịch" thôi.‬
‪알았어, 알았으니까‬ ‪제발 그 입 좀 다물고 밥 먹어, 응‬‪Được rồi. Tôi biết rồi mà.‬ ‪Cô làm ơn yên lặng và ăn cơm đi nhé.‬
‪(은미) 네‬‪Vâng.‬
‪근데 다들‬ ‪그런 기분 느껴 보신 적 있어요?‬‪Nhưng các chị đã từng‬ ‪thấy giống tôi bao giờ chưa ạ?‬ ‪Nghe em bé cất tiếng khóc chào đời,‬ ‪tôi thấy vô cùng an tâm.‬
‪그, 아기가 우는데 너무 안심되고‬‪Nghe em bé cất tiếng khóc chào đời,‬ ‪tôi thấy vô cùng an tâm.‬
‪제가 막 특별히 뭘 한 것도 아닌데‬‪Thì tôi cũng không làm được gì,‬ ‪nhưng vẫn cứ lâng lâng‬ ‪như vừa cứu sống được em bé vậy.‬
‪제가 막 아기를 살린 것처럼‬ ‪막 희열이 막 올라오는데‬ ‪[밝은 음악]‬‪nhưng vẫn cứ lâng lâng‬ ‪như vừa cứu sống được em bé vậy.‬ ‪Trời ơi. Đó là cảm giác‬ ‪tuyệt vời nhất đấy ạ.‬
‪와, 와, 진짜 너무너무 좋았어요‬‪Trời ơi. Đó là cảm giác‬ ‪tuyệt vời nhất đấy ạ.‬ ‪Các chị cũng vậy nhỉ?‬ ‪Không phải chỉ mình tôi chứ?‬
‪다들 느끼셨던 거 맞죠?‬‪Các chị cũng vậy nhỉ?‬ ‪Không phải chỉ mình tôi chứ?‬
‪저만 느낀 거 아니죠?‬‪Các chị cũng vậy nhỉ?‬ ‪Không phải chỉ mình tôi chứ?‬
‪[사람들이 호응한다]‬ ‪그렇죠, 그렇죠?‬‪- Ai cũng vậy mà.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪[간호사들이 대화한다]‬
‪(지우) 어?‬‪Ơ kìa?‬
‪오‬
‪[세훈이 피식 웃는다]‬
‪(영하) 박수라도‬ ‪쳐야 되는 거 아니에요?‬‪Nên cho tràng pháo tay chào mừng chứ nhỉ?‬
‪부끄러우니까 제발 조용히 해 주세요‬‪Thôi đừng vậy. Tôi ngại lắm ạ.‬
‪(건) 안녕하세요, 안녕하세요‬‪Chào mọi người ạ.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Ừ, chào.‬
‪[사람들이 인사한다]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Ừ, chào.‬
‪(정원) 안녕하세요, 안녕하세요‬ ‪[함께 인사한다]‬‪Chào mọi người.‬ ‪Xin chào.‬ ‪Jeong Won à, Kim Geon đã trở lại.‬
‪(지훈) 정원아, 김건 컴백했어‬‪Jeong Won à, Kim Geon đã trở lại.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪야, 너는 하루 만에 컴백할 거‬ ‪뭐 하러 나가냐? 응?‬‪Này, lặn mới một ngày đã trồi lên‬ ‪thì lặn chi cho phí công?‬
‪나간 김에 확 일주일은 놀아야지‬‪Đã lặn rồi thì vui chơi vùng vẫy‬ ‪cho thỏa thích đi chứ.‬
‪야, 안 나온다는 걸‬ ‪내가 사정사정해서 오라고 했어‬‪Này, cậu ấy không muốn về,‬ ‪tôi phải nài nỉ mãi đấy.‬
‪그래?‬‪Thế à?‬
‪어, 어젯밤 두 시간 넘게 통화하고‬ ‪겨우겨우 설득해서 나온 거야‬‪Ừ. Hôm qua tôi gọi điện‬ ‪thuyết phục cậu ấy hai tiếng liền đấy.‬
‪그러니까 너 오늘은‬ ‪김건 선생한테 한마디도 하지 마‬‪Nên hôm nay cậu đừng có‬ ‪làu bàu gì Kim Geon đấy nhé.‬
‪야, 내가 건이한테 무슨 얘기를 해?‬‪Này. Ai làu bàu cậu ấy bao giờ đâu.‬
‪[지훈의 헛웃음]‬ ‪(정원) 갑시다‬‪Đi hội chẩn thôi.‬
‪[밝은 음악이 연주된다]‬ ‪(익준) ♪ 오랜 꿈들이 ♪‬‪Những ước mơ ấp ủ bấy lâu‬ Tưởng chừng hão huyền và khờ khạo
‪♪ 공허한 어린 날의 착각 같았지 ♪‬‪Những ước mơ ấp ủ bấy lâu‬ Tưởng chừng hão huyền và khờ khạo
‪♪ 울먹임을 참고 ♪‬‪Những khi tôi nuốt nước mắt‬ Và thầm gọi tên em
‪♪ 남몰래 네 이름을 속삭였을 때 ♪‬‪Những khi tôi nuốt nước mắt‬ Và thầm gọi tên em
‪(익준) ♪ 귓가에 울리는‬ ‪그대의 뜨거운 목소리 ♪‬‪Bên tai tôi vang vọng‬ Giọng nói em nóng bỏng
‪♪ 그게 나의 희망이었어 ♪‬‪Đó chính là nguồn hy vọng của tôi‬ ‪Băng qua khoảng trời trong xanh kia‬
‪♪ 마른하늘을 달려 ♪‬‪Băng qua khoảng trời trong xanh kia‬
‪[친구들의 코러스]‬
‪♪ 나 그대에게 안길 수만 있으면 ♪‬‪Nếu có thể sà vào vòng tay của em ‬
‪♪ 내 몸 부서진대도 좋아 ♪‬‪Thân này cũng nguyện vỡ tan‬ ‪Bay qua vầng dương rực cháy kia‬
‪♪ 설혹 너무 태양 가까이 날아 ♪‬‪Bay qua vầng dương rực cháy kia‬
‪[친구들의 코러스]‬‪Dù đôi chân này có phải tan chảy‬
‪♪ 두 다리 모두 녹아내린다고 해도 ♪‬‪Dù đôi chân này có phải tan chảy‬ ‪Trái tim này sẽ luôn hướng về em‬
‪♪ 내 맘 그대 마음속으로 ♪‬‪Trái tim này sẽ luôn hướng về em‬
‪♪ 영원토록 달려갈 거야 ♪‬‪Sẽ luôn lao về phía em, mãi mãi‬
‪♪ 허약한 내 영혼에 힘을 ♪‬‪Linh hồn yếu ớt này của tôi‬
‪♪ 날개를 달 수 있다면 ♪‬‪Giá như tôi có thể chắp cho nó đôi cánh‬
‪♪ 마른하늘을 달려 ♪‬‪Băng qua khoảng trời trong xanh kia‬
‪[친구들의 코러스]‬
‪♪ 나 그대에게 안길 수만 있으면 ♪‬‪Nếu có thể sà vào vòng tay của em ‬
‪♪ 내 몸 부서진대도 좋아 ♪‬‪Thân này cũng nguyện vỡ tan‬
‪♪ 설혹 너무 태양 가까이 날아 ♪‬‪Bay qua vầng dương rực cháy kia‬
‪[친구들의 코러스]‬‪Dù đôi chân này có phải tan chảy‬
‪♪ 두 다리 모두 녹아내린다고 해도 ♪‬‪Dù đôi chân này có phải tan chảy‬
‪♪ 내 맘 그대 마음속으로 ♪‬‪Con tim tôi sẽ luôn hướng về em‬
‪♪ 영원토록 달려갈 거야 ♪‬‪Sẽ luôn lao về phía em, mãi mãi‬
‪[익준의 애드리브]‬ ‪[친구들의 코러스]‬
‪[애드리브]‬
‪[친구들의 코러스]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(건) 선춘식 할아버지라고‬‪Bác ấy tên là Sun Chun Sik.‬
‪췌장암 수술 잘하시고‬‪Bác ấy bị ung thư tuyến tụy,‬ ‪đã mổ xong xuôi.‬
‪저랑 악수까지 하면서 퇴원하셨는데‬‪Khi ra viện, bác ấy còn‬ ‪tươi cười bắt tay tôi nữa.‬
‪갑자기 장이 꼬여서 오셨어요‬‪Rồi đột nhiên‬ ‪bác ấy nhập viện vì biến chứng.‬
‪열었을 땐 너무 늦은 상황이라‬‪Khi mổ cho bác ấy thì đã quá muộn.‬
‪장만 엄청 잘라 내고‬‪Chỉ có thể cắt bỏ phần lớn ruột đi.‬
‪패혈증으로 돌아가셨습니다‬‪Rồi bác ấy qua đời vì sốc nhiễm khuẩn.‬
‪[의료 기기 경고음]‬ ‪(소연) 선생님‬ ‪선춘식 환자분 바이털이 이상해요‬‪Bác sĩ Kim, sinh hiệu‬ ‪của bệnh nhân Sun không ổn.‬
‪BP 떨어지고 EKG가 늘어져요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Huyết áp tụt, điện tâm đồ giảm dần.‬
‪[건의 다급한 숨소리]‬
‪(건) CPR 방송해 주시고‬ ‪보호자 원내에 계시죠?‬‪Thông báo làm CPR đi.‬ ‪Gọi người giám hộ đến luôn.‬
‪(소연) 네‬‪Thông báo làm CPR đi.‬ ‪Gọi người giám hộ đến luôn.‬ ‪Vâng.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[전공의의 가쁜 숨소리]‬
‪(교수) 펄스 체크할게요‬‪- Kiểm tra mạch đập.‬ ‪- Vâng, giáo sư.‬
‪(건) 네, 교수님‬ ‪[의료진들이 분주하다]‬‪- Kiểm tra mạch đập.‬ ‪- Vâng, giáo sư.‬ ‪Bệnh nhân Sun bị ngừng tim,‬ ‪đang phải hồi sức tim phổi ạ.‬
‪선춘식 환자 어레스트 나서‬ ‪CPR 시행 중입니다‬‪Bệnh nhân Sun bị ngừng tim,‬ ‪đang phải hồi sức tim phổi ạ.‬
‪[건의 초조한 숨소리]‬ ‪(지훈) 어, 나 지금‬ ‪응급 수술 중이라 못 가는데‬‪Bệnh nhân Sun bị ngừng tim,‬ ‪đang phải hồi sức tim phổi ạ.‬ ‪Tôi đang mổ cấp cứu, không đến được rồi.‬
‪(건) 네‬ ‪[무거운 음악]‬‪Vâng.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(건) CPR 한 시간 넘게 시행했는데‬‪Chúng tôi đã‬ ‪hồi sức tim phổi hơn một tiếng,‬
‪환자 상태 돌아오고 있지 않고‬‪nhưng tim bệnh nhân không đập lại.‬
‪돌아올 가능성이 없어 보입니다‬‪Có lẽ bệnh nhân không thể qua khỏi.‬
‪이제 보내 드려야 할 것 같습니다‬‪Ta nên để bệnh nhân yên nghỉ thôi ạ.‬
‪[사람들이 흐느낀다]‬
‪흉부 압박 멈추겠습니다‬‪Chúng tôi xin phép dừng hồi sức tim phổi.‬
‪제가 얼마나 무능한지 알게 됐습니다‬‪Lúc đó, tôi nhận ra rằng mình quá bất tài.‬
‪[차분한 음악]‬
‪제가 할 수 있는 건‬‪Điều tôi có thể làm được…‬
‪사람들한테‬ ‪도움 요청하는 거밖에 없더라고요‬‪chỉ là gọi điện nhờ người khác đến giúp.‬
‪모든 환자를 다 살릴 순 없어요‬‪Ta không thể cứu sống được‬ ‪tất cả các bệnh nhân.‬
‪김건 선생은‬ ‪할 수 있는 최선을 다했어요‬‪Bác sĩ Kim Geon đã‬ ‪làm hết những gì có thể rồi.‬
‪(정원) 김건 선생이 할 수 있는 선에서‬ ‪최선을 다한 겁니다‬‪Cậu đã cố gắng hết sức‬ ‪trong khả năng của mình để cứu người.‬
‪그리고 저는‬‪Tôi thì lại nghĩ bản thân‬ ‪việc cậu khổ não về chuyện đó‬
‪그런 고민을 했다는 것 자체가‬‪Tôi thì lại nghĩ bản thân‬ ‪việc cậu khổ não về chuyện đó‬
‪의사로서 좋은 마인드라고 생각해요‬‪cũng đủ cho thấy‬ ‪cậu có cái tâm của một lương y.‬
‪음, 전공의 때는‬‪Ừ… Ở giai đoạn làm bác sĩ nội trú,‬
‪이런 것도 배우는 과정이라고 생각해요‬‪đây chính là những điều‬ ‪ta cần trải nghiệm và học hỏi.‬
‪이러저러한 과정들을 겪어 가면서‬‪Chúng ta phải đi qua đủ‬ ‪mọi kiểu khoảnh khắc‬
‪경험도 실력도 쌓여 가는 거니까‬‪để tích lũy kinh nghiệm‬ ‪và nâng cao tay nghề.‬
‪너무 자책하지 말고‬‪Cậu đừng tự dằn vặt quá.‬
‪최선을 다하는 걸로 우리 만족합시다‬‪Chúng ta hãy thấy đủ với việc‬ ‪luôn nỗ lực hết mình là được.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(건) 감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư ạ.‬
‪(정원) 먼저 가요‬ ‪전 바로 뒤따라갈게요‬‪Cậu vào trước đi. Tôi sẽ vào sau.‬
‪(건) 네‬‪Vâng.‬
‪가 보겠습니다‬‪Tôi xin phép ạ.‬
‪(성영) 선생님은‬ ‪전공의 생활 어떻게 버티셨어요?‬‪Sao bác sĩ gắng gượng qua được‬ ‪giai đoạn nội trú vậy ạ?‬
‪나?‬‪Tôi sao?‬
‪나야 기댈 데가 있었지‬‪Tôi có người chống lưng mà.‬
‪(선빈) 드래건 선생님 때문에‬ ‪우리 동기들 엄청 힘들었잖아‬‪Bác sĩ Long Thần bắt nạt‬ ‪bạn cùng khóa của tôi ghê lắm.‬
‪[웃음]‬
‪그래도 진짜 동기 때문에 버텼다‬‪Nghĩ lại thì đúng là…‬ ‪cũng nhờ ơn bạn cùng khóa cả.‬
‪[선빈과 치홍이 상의한다]‬‪Khoan. Chúng ta xem qua chỗ đó rồi mà.‬
‪1년 차 5월 정도 되면‬‪Đến tầm tháng 5 của năm nội trú đầu,‬
‪위 연차 선생님들이 봐 주는‬ ‪백도 풀리잖아‬‪Đến tầm tháng 5 của năm nội trú đầu,‬ ‪các tiền bối sẽ không ở bên‬ ‪bảo bọc ta nữa đâu.‬
‪당직을 처음으로 혼자 서게 되는 거지‬‪Đó là lần đầu tôi phải trực đêm một mình.‬
‪공포야, 공포‬‪- Tôi từng sợ lắm luôn.‬ ‪- Rồi sao nữa ạ?‬
‪(성영) 그래서요?‬‪- Tôi từng sợ lắm luôn.‬ ‪- Rồi sao nữa ạ?‬
‪(선빈) 한 달에 당직‬ ‪열 번 정도 있잖아?‬‪Mỗi người phải trực‬ cỡ mười ngày một tháng.
‪치홍 오빠랑 같이 섰어‬‪Tôi với anh Chi Hong luôn trực cùng nhau.‬
‪[선빈이 말한다]‬ ‪둘이서 같이‬ ‪한 달에 당직을 스무 번을 섰어‬‪Tôi với anh Chi Hong luôn trực cùng nhau.‬ ‪Bọn tôi đã trực cùng nhau‬ cả 20 ngày trong một tháng.
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪너희 뭐 해?‬‪Cô cậu làm gì thế?‬
‪백지장 맞들기 하고 있습니다‬‪Đang cố làm đôi bạn cùng tiến ạ.‬
‪하나보단 둘이 나을 거 같아서요‬‪Hai người cùng làm‬ ‪vẫn hơn làm một mình mà ạ.‬
‪그렇다고 2가 되는 건 아니지만‬‪Cũng không hẳn sẽ tiến bộ gấp đôi.‬
‪1.2 정도 되지 않을까요?‬‪Nhưng gấp 1,2 lần cũng ổn rồi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[웃음]‬
‪(송화) 그래, 계속해‬‪Được rồi. Tiếp tục đi.‬
‪[윤희의 놀란 숨소리]‬
‪아, 진짜 몰랐습니다‬‪Tôi vô ý quá. Xin lỗi bác sĩ.‬
‪죄송합니다, 선생님‬‪Tôi vô ý quá. Xin lỗi bác sĩ.‬
‪어떡해요? 진짜 몰랐어요‬‪Làm sao đây? Tôi thật sự không để ý.‬
‪- (윤희) 죄송합니다‬ ‪- 아, 아니, 아니, 윤희야, 윤희야‬‪- Tôi vô cùng xin lỗi.‬ ‪- Không phải đâu, Yoon Hee à.‬
‪(민하) 어, 그, 그, 그렇게‬ ‪그렇게 막 죄송한 일 아니야‬‪- Tôi vô cùng xin lỗi.‬ ‪- Không phải đâu, Yoon Hee à.‬ ‪Cũng không cần phải thấy có lỗi vậy đâu.‬
‪어, 그러니까 이거는 그냥‬‪Cũng không cần phải thấy có lỗi vậy đâu.‬ ‪Tôi chỉ đang khuyên cô‬ ‪một cách thân thiện thôi.‬
‪그냥 수다 같은 조언이야‬‪Tôi chỉ đang khuyên cô‬ ‪một cách thân thiện thôi.‬
‪어, 나는 오해 안 하는데‬‪Tôi chỉ đang khuyên cô‬ ‪một cách thân thiện thôi.‬ ‪Tôi thì không sao‬ ‪nhưng các bác sĩ khác có thể hiểu lầm.‬
‪다른 선생님들은 오해하실 수가 있잖아‬‪Tôi thì không sao‬ ‪nhưng các bác sĩ khác có thể hiểu lầm.‬ ‪Thế nên khi nói chuyện,‬ ‪cô luôn phải dùng kính ngữ.‬
‪그러니까 앞으로는 의식적으로‬‪Thế nên khi nói chuyện,‬ ‪cô luôn phải dùng kính ngữ.‬
‪말끝에 무조건‬ ‪'요', '입니다'를 붙여, 알았지?‬‪Thế nên khi nói chuyện,‬ ‪cô luôn phải dùng kính ngữ.‬ ‪"Vâng", "dạ", "ạ". Hiểu chưa?‬
‪(윤희) 응응‬‪Ừ.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Trời ơi. Mình làm sao vậy?‬
‪아, 어떡해‬‪Trời ơi. Mình làm sao vậy?‬
‪- (건) 어이, 황지우‬ ‪- (지우) 왜?‬‪Này, Hwang Ji Woo!‬ ‪Gì?‬
‪[한숨]‬
‪너 다음 주 토요일 당직이지?‬‪Thứ Bảy tuần sau cậu trực nhỉ?‬
‪(지우) 어‬‪Ừ.‬
‪내가 서 줄게‬‪Để tôi thay cho.‬
‪데이트해‬‪Tranh thủ hẹn hò đi.‬ ‪Cậu bảo cứ bận vậy thì sẽ chia tay mà.‬
‪남자 친구랑 헤어지기 일보 직전이라며‬‪Cậu bảo cứ bận vậy thì sẽ chia tay mà.‬
‪정말?‬‪Thật sao?‬
‪마음 바뀌기 전에 얼른 알았다고 해‬‪Đồng ý đi, kẻo tôi đổi ý.‬
‪[웃음]‬
‪고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(송화) 우주는 안 올라왔어?‬‪U Ju không về cùng cậu à?‬
‪(익준) 더 놀다 온대‬‪Nó muốn ở chơi thêm.‬
‪다음에 익순이 서울 올라올 때‬ ‪데리고 오기로 했어‬‪Khi nào Ik Sun lên Seoul‬ ‪sẽ dẫn nó về cùng.‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪할아버지 할머니랑‬ ‪노는 게 좋은가 보다‬‪Có vẻ nó thích chơi cùng ông bà nhỉ.‬ ‪Không phải đâu. Chưa gì nó đã‬ ‪quen được bạn ở sân chơi rồi.‬
‪아니, 벌써 놀이터에서‬ ‪친구들을 사귀었더라고‬‪Không phải đâu. Chưa gì nó đã‬ ‪quen được bạn ở sân chơi rồi.‬
‪(송화) 2주 만에?‬‪- Chỉ trong hai tuần à?‬ ‪- Ừ. Thật hết nói.‬
‪(익준) 어, 하이고, 참‬‪- Chỉ trong hai tuần à?‬ ‪- Ừ. Thật hết nói.‬ ‪Là bọn trẻ ở cùng khu.‬ ‪Mới đó mà đã thân không rời.‬
‪한 동에 사는 애들인데‬ ‪벌써 베프가 됐어‬‪Là bọn trẻ ở cùng khu.‬ ‪Mới đó mà đã thân không rời.‬ ‪Đúng là kiểu vạn người mê.‬ ‪Chơi bời cũng có tay nghề lắm.‬
‪아주 인싸야, 인싸‬‪Đúng là kiểu vạn người mê.‬ ‪Chơi bời cũng có tay nghề lắm.‬
‪노는 것도 엄청 좋아하고‬‪Đúng là kiểu vạn người mê.‬ ‪Chơi bời cũng có tay nghề lắm.‬ ‪Chả biết nó giống ai nữa.‬
‪아니, 누굴 닮아 그러는 건지, 원‬‪Chả biết nó giống ai nữa.‬
‪[송화와 익준의 웃음]‬‪Chả biết nó giống ai nữa.‬
‪우리 집엔 그런 DNA가 없는데, 참‬‪Nhà tôi làm gì có ai sở hữu gen đó.‬
‪응?‬‪Ơ?‬
‪방금 번쩍했어‬‪- Vừa có chớp đấy à?‬ ‪- Tôi cũng thấy.‬
‪나도 봤어‬‪- Vừa có chớp đấy à?‬ ‪- Tôi cũng thấy.‬
‪3, 2, 1‬‪Ba, hai, một.‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬ ‪[송화의 놀란 숨소리]‬‪Ồ.‬
‪[익준의 탄성]‬‪Ồ.‬
‪(송화) 잠깐 비 구경 좀 하고 갈까?‬‪Dừng lại ngắm mưa rồi đi không?‬
‪(익준) 난 너무 좋지‬‪Quá được đi ấy chứ.‬
‪커피?‬‪Cà phê nhé?‬
‪[익준의 다급한 신음]‬
‪[익준의 탄성]‬
‪(송화) 비 좀 그치면 나오지‬‪Sao không đợi tạnh mưa rồi đi?‬ ‪Cậu ướt hết rồi kìa.‬
‪다 젖었어‬‪Sao không đợi tạnh mưa rồi đi?‬ ‪Cậu ướt hết rồi kìa.‬
‪(익준) 괜찮아, 털면 돼‬‪Sao không đợi tạnh mưa rồi đi?‬ ‪Cậu ướt hết rồi kìa.‬ ‪Không sao. Giũ áo là được.‬
‪10초도 안 걸렸지?‬‪Tôi chạy chưa đến mười giây nhỉ?‬ ‪Nhanh như chớp luôn.‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬ ‪장난 아니야‬‪Tôi chạy chưa đến mười giây nhỉ?‬ ‪Nhanh như chớp luôn.‬
‪너 자빠질 뻔했어‬‪Tôi thấy cậu suýt ngã đấy.‬
‪안 자빠져‬ ‪내가 얼마나 운동 신경이 좋은데‬‪Làm gì có chuyện đó.‬ ‪Tôi là dân phản xạ nhanh mà.‬
‪[안전벨트 조작음]‬ ‪(익준) 커피 마셔‬‪Cậu uống cà phê đi.‬
‪커피 마시고 출발해‬‪Uống xong rồi hẵng đi.‬
‪안 급해‬‪Việc gì phải gấp.‬
‪천천히 가‬‪Thư thả thôi.‬
‪(익준) 그래, 응‬‪Ừ, được.‬
‪[안전벨트 조작음]‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪[익준의 옅은 탄성]‬
‪(익준) 라디오 들을까?‬‪Nghe radio không?‬
‪(송화) 아니야‬‪Thôi.‬
‪[익준의 헛기침]‬
‪(익준) 춥지? 쌀쌀하지?‬‪Lạnh nhỉ? Tôi thấy hơi lạnh rồi.‬
‪(송화) 아, 더워, 더워, 뭐가 추워‬‪Nóng mà! Tôi đang nóng đây.‬ ‪Có lạnh gì đâu.‬
‪가만히 좀 있어‬‪- Ngồi yên đi nào.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(익준) 알았어‬‪- Ngồi yên đi nào.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(송화) 익준아‬‪Ik Jun à.‬
‪(익준) 응‬‪Ừ.‬
‪(송화) 나 좀 민망해서‬‪Tôi đang xấu hổ đây.‬
‪한 번만 쓱 빨리 얘기할 거니까‬‪Tôi sẽ nói thật nhanh‬ ‪những gì cần nói lần này thôi.‬
‪잘 들어야 돼‬‪Nên nghe kỹ vào nhé?‬
‪나 보지 말고‬‪Đừng có nhìn tôi.‬
‪정면 봐‬‪Nhìn phía trước đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪너 사고 났을 때‬‪Lúc cậu bị thương ấy,‬
‪내가 제일 먼저 든 생각이 뭔지 알아?‬‪biết suy nghĩ đầu tiên‬ ‪hiện lên trong đầu tôi là gì không?‬
‪'고백할걸'‬‪"Biết thế đã tỏ tình rồi.‬
‪'너 좋아한다고'‬‪Nói rằng tôi thích cậu.‬
‪'고백할걸'‬‪Tôi nên thú nhận điều đó".‬
‪[피식 웃는다]‬
‪이 생각이 가장 먼저 들었어‬‪Đó là điều đầu tiên tôi nghĩ đến.‬
‪앞‬‪Nhìn ra trước.‬
‪그래서 말인데‬‪Vì đã nói ra lời này…‬
‪너 마음‬‪nếu cậu vẫn còn tình cảm với tôi,‬
‪그대로면‬‪nếu cậu vẫn còn tình cảm với tôi,‬
‪우리‬‪thì chúng ta…‬
‪사귈까?‬‪có nên tiến tới không?‬
‪대답하려고‬‪Tôi đáp lại ngay đây.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[밝은 음악]‬‪Này Lee Ik Jun, ăn cơm thôi.‬
‪야, 이익준, 밥 먹자‬‪Này Lee Ik Jun, ăn cơm thôi.‬
‪송화야, 우리도 남들이 하는 거‬ ‪한번 해, 해 볼래?‬‪Song Hwa à, mình cũng gọi thử‬ ‪món các cặp đôi hay gọi nhé?‬
‪주말에 다들 뭐 해?‬‪Cuối tuần cả đám làm gì?‬
‪너랑 익준이는 주말에 약속 없지?‬‪Cậu và Ik Jun‬ không có hẹn vào cuối tuần nhỉ?
‪우리도 데이트‬‪Chúng tôi cũng hẹn hò.‬
‪나 익준이랑 주말에 만나서‬ ‪같이 밥 먹고 산책하고 놀기로 했어‬‪Tôi và Ik Jun cuối tuần gặp nhau, dùng bữa‬ ‪và cùng dạo chơi nữa.‬
‪사람들이 이래서 결혼하나 봐요‬‪Người ta chắc cũng vì thế này mà kết hôn.‬
‪하, 헤어지기 싫다‬‪Ôi, không muốn tạm biệt đâu.‬
‪아직 갈 길이 멀지만‬ ‪그래도 잘 버티고 있습니다‬‪Đường phải đi còn dài,‬ nhưng hiện chịu đựng rất tốt rồi.
‪어려운 수술이고‬ ‪성공 확률이 높지가 않아‬‪Là một ca khó,‬ tỷ lệ thành công cũng không cao.
‪마음의 준비를 하셔야 할 거 같습니다‬‪Có lẽ mọi người nên chuẩn bị tinh thần.‬
‪왜 그래, 무슨 일 있어?‬‪Sao vậy? Có chuyện gì sao?‬
‪위험해도 도전해 볼까 하는 생각이‬ ‪너무나 간절히 드신대‬‪Dù có nguy hiểm thì vẫn nên thử xem sao.‬ ‪Đã mong muốn đến vậy mà.‬
‪어려워, 선택하기 쉽지 않아‬‪Khó khăn chứ.‬ Đây đâu phải lựa chọn dễ dàng.
‪결정을 해야 할 거 같습니다‬‪Có lẽ phải đưa ra quyết định rồi ạ.‬

No comments: