슬기로운 의사생활 S2.10
Những bác sĩ tài hoa S2.10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[의료 기기 작동음] [통화 연결음] | Giáo sư, Jae Hak đây ạ. |
- (재학) 아, 교수님, 저 재학이인데요 - (준완) 어, 얘기해 | Giáo sư, Jae Hak đây ạ. - Ừ. Nói đi. - Bệnh nhân Bae Jun Seong phù phổi nặng, |
(재학) 교수님, 배준성 환자 | - Ừ. Nói đi. - Bệnh nhân Bae Jun Seong phù phổi nặng, |
지금 폐부종도 심하고 소변도 잘 안 나와서 | - Ừ. Nói đi. - Bệnh nhân Bae Jun Seong phù phổi nặng, không đi tiểu được nữa. Vừa đặt máy thở rồi ạ. |
인공호흡기 걸었습니다 | không đi tiểu được nữa. Vừa đặt máy thở rồi ạ. Thế à? Chỉ số tiết niệu thế nào? |
(준완) 그래? 유린 아웃풋이 얼마인데? | Thế à? Chỉ số tiết niệu thế nào? |
(재학) 어, 지난 시간에 10cc밖에 안 나왔습니다 | Thế à? Chỉ số tiết niệu thế nào? Một tiếng vừa qua mới được 10cc thôi ạ. |
(준완) 하, 갈게 | - Tôi sẽ đến ngay. - Mất khoảng bao lâu vậy giáo sư? |
(재학) 얼마나 걸릴까요, 교수님? | - Tôi sẽ đến ngay. - Mất khoảng bao lâu vậy giáo sư? |
죄송합니다 빨리 와 주셔야 될 거 같습니다 | Tôi xin lỗi, nhưng anh cần đến nhanh ạ. |
(준완) 1분 | Một phút thôi. Vâng. |
(재학) 예 [통화 종료음] | Vâng. |
[문이 스르륵 열린다] (재학) 고생하셨습니다 | BỆNH VIỆN YULJE Giáo sư vất vả rồi ạ. |
(준완) 어 | Ừ. |
[카드 인식음] | |
[의료 기기 작동음] | |
[한숨] | |
(광현) 웬일이야, 이 시간에? | Giờ này đến đây làm gì? |
여기 환자분 가셨어? | Bệnh nhân ở đây về rồi à? |
익준이 동생분? 너도 알아? | Em gái của Ik Jun? Người quen của cậu hả? |
(준완) 어 | Ừ. Về rồi à? |
갔어? | Ừ. Về rồi à? |
아까 갔지 수액 다 맞은 지가 언제인데 | Về từ nãy. Truyền dịch xong từ đời nào rồi. |
(광현) 둘이 집안끼리도 엄청 친하구나? | Hai nhà thân nhau phết nhỉ. |
[잔잔한 음악] | |
[휴대전화 알림음] | |
(익순) 열도 다 내리고 몸 상태도 좋아져서 | Em hết sốt rồi, trong người cũng khỏe hơn. Giờ em đang trên đường về nhà. |
집으로 가는 중이요 | trong người cũng khỏe hơn. Giờ em đang trên đường về nhà. |
오빠, 내가 먼저 연락할게 | Anh à, em sẽ chủ động gọi cho anh. Thời gian này phải huấn luyện nên chắc sẽ không tiện liên lạc. |
당분간은 훈련 때문에 전화 못 할 거 같아요 | Thời gian này phải huấn luyện nên chắc sẽ không tiện liên lạc. |
늦지 않게 제가 먼저 꼭 전화할게요 | Không lâu đâu. Em nhất định sẽ gọi cho anh trước. |
바쁠 거 같아서 이렇게 문자 남겨요 | Sợ anh bận nên em sẽ nhắn thay vì gọi nhé. |
[한숨] | |
[밝은 음악] | |
(광현) 망중한이네, 망중한, 응? | Đúng là thảnh thơi thật. Còn có thời gian ngồi ăn kem này. Thích ghê. |
이렇게 아이스크림 먹을 시간도 있고 좋다, 야 | Còn có thời gian ngồi ăn kem này. Thích ghê. |
(재학) [피식 웃으며] 심지어 전 이따가 와이프랑 저녁 먹기로 했어요 | Tôi còn hẹn nhà tôi lát nữa đi ăn tối cơ ạ. |
(선빈) 수술은 많지만 그래도 주치의 안 보니깐 | Do có nhiều ca phẫu thuật nhưng ít ca điều trị mà. |
(석민) 병동 응급 콜도 확 줄었고 | Khu phòng bệnh cũng ít gọi cấp cứu hẳn. |
(재학) 이 정도만 해도 시간이 조금은 나는 거 같아요 | Việc tầm này thôi thì vẫn tranh thủ được thời gian. |
주말도 절반 정도는 챙길 수 있고요 | Còn có thể nghỉ ngày cuối tuần nữa. |
(광현) 모르는 소리들 한다 | Do cô cậu chưa biết, là kỳ đầu của nghiên cứu sinh nên thế. |
지금은 펠로우 초반이라 그래 | Do cô cậu chưa biết, là kỳ đầu của nghiên cứu sinh nên thế. Chờ mà xem. Lúc sau bù đầu cho mà biết. |
있어 봐, 더할 거다, 더해 | Chờ mà xem. Lúc sau bù đầu cho mà biết. |
야, 그러고 보면 | Mà nghĩ mới thấy nhé, ở bệnh viện đã bận việc |
병원 일 하면서 밴드까지 하는 공룡능선 걔들 진짜 대단하다, 대단해 | Mà nghĩ mới thấy nhé, ở bệnh viện đã bận việc mà cả nhóm còn hẹn nhau để tập nhạc. Thật sự rất đáng nể. Đáng nể lắm. Dạo này vẫn tập đều nhỉ? |
요즘도 꾸준히 하지? | Dạo này vẫn tập đều nhỉ? |
예, 오늘도 퇴근하고 연습하신대요 [광현이 피식 웃는다] | Vâng, nghe nói hôm nay sau khi tan làm sẽ đi tập. |
간만에 다섯 분 모두 당직 아니어서 | Vì lâu rồi cả năm người đều không trực nên sẽ cùng đi ăn tối rồi tập nhạc. |
같이 저녁 드시고 연습하기로 했대요 [석민의 웃음] | nên sẽ cùng đi ăn tối rồi tập nhạc. |
(석민) 아, 어떻게 그렇게 잘 알아요? | Mà sao anh rành dữ vậy? |
(재학) 기본이지 | Dĩ nhiên là rành. Long Thần không biết à? |
드래건은 몰라? | Dĩ nhiên là rành. Long Thần không biết à? |
아유, 그것까지 어떻게 알아요? | Thôi mà. Làm sao mà tôi biết chi tiết thế được? |
채송화 교수님 차로 가기로 했대요 | Nghe bảo sẽ đi bằng xe giáo sư Chae. |
가는 길에 시간 없다고 저녁은 포장해서 가신다고 | Sợ đi ăn không kịp nên sẽ mua về nhà ăn. |
[익살스러운 효과음] | |
(선빈) 근데 밴드 이름이 왜 공룡능선이에요? | Mà sao tên nhóm lại là Đường Mòn Gongnyong ạ? |
(재학) 어, 그러게요 | Tôi cũng thắc mắc ạ. |
걔들 원래 시작은 등산 동아리였을걸? | Vốn dĩ họ tính lập nhóm leo núi. |
(광현) 정원이가 등산 좋아하고 공룡능선 좋아해서 | Jeong Won thích leo núi và thích Đường mòn Gongnyong. |
친구들하고도 같이 가려고 이름을 공룡능선이라고 지었는데 | Muốn cả hội leo núi với nhau nên lấy tên "Gongnyong" như "khủng long". |
(재학) 거기 무지 힘든 코스 아니에요? | Nghe nói tuyến đường đó khó đi lắm mà. |
어, 그래서 걔들 거기 한 번도 안 갔어 | Ừ, nên cả đám đã đi lần nào đâu. |
[석민이 피식 웃는다] | Tôi nghe nói họ chỉ đến cổng núi Seorak chụp ảnh rồi về. |
(광현) 내가 알기론 항상 설악산 입구까지만 가서 | Tôi nghe nói họ chỉ đến cổng núi Seorak chụp ảnh rồi về. |
사진만 찍고 돌아왔을걸? | Tôi nghe nói họ chỉ đến cổng núi Seorak chụp ảnh rồi về. |
(선빈) 채송화 교수님 다음 달에 설악산 가신다고 하던데요? | Giáo sư Chae bảo tuần sau sẽ đi leo núi Seorak mà ạ. |
(광현) 응, 이번에도 입구까지만 갈 거야 | Ừ, lần này chắc cũng chỉ đến cổng thôi. |
걔들 등산 동아리 | Bọn họ không phải hội leo núi |
밴드 동아리가 아니라 | hay ban nhạc gì cả đâu. |
산채비빔밥 동아리야 | Là thố cơm trộn thập cẩm cơ. |
[함께 웃는다] [흥미진진한 음악] | |
(준완) 안 간다, 어? | Không đi. Đã bảo là không đi. Có ngủ cũng đừng mơ đi. |
안 올라간다고, 꿈도 꾸지 마 | Không đi. Đã bảo là không đi. Có ngủ cũng đừng mơ đi. |
(익준) 나 안구 건조증이야 등산 못 해! | Tôi bị bệnh khô mắt đấy. Không leo núi được đâu! Núi là để ngắm, không phải để chinh phục. |
(석형) 산은 보라고 있는 거야 정복하는 게 아니야! | Núi là để ngắm, không phải để chinh phục. |
절대 안 올라가! | Tôi tuyệt đối không leo đâu! |
(정원) 아, 그래도 명색이 밴드 이름이 공룡능선인데 | Tôi tuyệt đối không leo đâu! Đã lấy tên ban nhạc là Đường Mòn Gongnyong, |
등산 한 번은 해야 되는 거 아니야? | chẳng phải nên đi một lần à? |
(친구들) 어, 아니야 | Ừ, không nên. Có đi Đường mòn Gongnyong đâu. Đi Đỉnh Biseondae thôi. |
(정원) 아, 누가 공룡능선 가재? 비선대까지만 가자고 | Có đi Đường mòn Gongnyong đâu. Đi Đỉnh Biseondae thôi. |
거기 애들도 가는 데야! | Con nít còn leo nổi. |
(준완) 누굴 바보로 아나 | Bọn này bị ngu chắc? Đừng học đòi đu theo nhà leo núi Um Hong Gil nữa. |
엄홍길 대장님이나 갈 만한 코스 쓱 들이밀지 말고 깨끗이 포기해! | Đừng học đòi đu theo nhà leo núi Um Hong Gil nữa. Bỏ cuộc đi cho rồi. |
(정원) 아니, 진짜 거기 엄청 쉬운 코스야 | Tôi nói thật mà. Tuyến đường đó dễ leo lắm. |
우리 누나 캉캉 치마 입고 올라갔어 | Chị tôi đã mặc váy đi đường đó đấy. |
인터넷 찾아봐! | Lên mạng mà tra đi! |
(익준) 준완이 인터넷 할 줄 몰라 | Jun Wan không biết tra mạng đâu. |
[놀란 숨소리] | Jun Wan không biết tra mạng đâu. |
애한테 상처 주지 마 [준완의 한숨] | Đừng kì thị người nhà quê. |
(석형) 이름부터 비선대라니 | Biseondae. Đài Phi Tiên? |
음, 무시무시하구먼 | Nghe tên cũng đủ thấy quy tiên rồi. |
어? 차 온다 | Ồ, xe đến rồi. |
배고파, 빨리 타! | Đói bụng quá. Lên xe mau! |
(익준) 왜, 왜, 왜, 왜? | Sao thế? Vụ gì? |
왜 그래? 아이, 야 | - Cậu làm sao thế? Này! - Lên đại đí |
아유, 야 | - Cậu làm sao thế? Này! - Lên đại đí |
- (익준) 아, 또 뭘… - (준완) 야, 아이, 가자 | - Này! Làm gì đó? - Nào. Vào mau. - Không! Dang ra. - Vào đi mà. |
(익준) 아, 그게 아니라, 나… | - Không! Dang ra. - Vào đi mà. |
아이, 잠깐만, 나 가운데 나 가운데 싫어! [준완이 재촉한다] | - Không! Dang ra. - Vào đi mà. Tôi không thích ngồi giữa đâu. |
아이, 아, 네가 먼저 타 네가 먼저 타 [준완의 힘주는 신음] | Tôi không thích ngồi giữa đâu. Này, cậu lên trước đi. |
- (익준) 아, 네가 먼저 타! - (준완) 아, 좀! | - Cậu lên trước… - Khẩn trương nào! |
(준완) 시간 없지 않아? | Không kịp đâu nhỉ? Ăn tối xong thì đã tám, chín giờ rồi. |
저녁 먹고 가면 8시, 9시에 연습 끝나면 11시 넘을 거고 | Không kịp đâu nhỉ? Ăn tối xong thì đã tám, chín giờ rồi. Tập xong thì phải hơn 11:00 tối. |
(송화) 그래서 가는 길에 드라이브스루 하려고 | Nên chút nữa trên đường chúng ta phải mua mang về. |
(익준) 메뉴가 뭐야? | Thực đơn là gì thế? |
(송화) 햄버거 | Hamburger. |
[친구들의 환호성] | |
7분 뒤 도착 예정 | Khoảng bảy phút nữa sẽ đến nơi. |
읊으시오 | Bắt đầu gọi món. |
(준완) 야, 익준아, 저기 인터넷으로 새로 나온 거… [친구들이 소란스럽다] | - Này, Ik Jun à. - Hamburger nào cơ? - Món mới. - Tôi biết rồi này! |
(익준) 나, 나, 나, 1, 1, 1955버거 | - Tôi chọn… - Tôi chọn Burger 1955. |
(정원) 어, 나도 그거, 1955버거 | Tôi cũng thế. Burger 1955. - Đừng có hùa. - Tôi chọn combo. |
- (익준) 아, 따라 하지 마 - (정원) 아, 난 세트야 | - Đừng có hùa. - Tôi chọn combo. - Tôi ăn Va-xay. - Ngộ cũng như nị. |
- (익준) 난 그리고 바셰 - (준완) 나도 바셰 | - Tôi ăn Va-xay. - Ngộ cũng như nị. |
(준완) 바셰에 더블불고기버거 세트 | Va-xay kèm bò hai lớp. |
- (석형) 바셰가 뭐야? - (준완) 바닐라셰이크 | - Va-xay là gì? - Vani đá xay. |
- (석형) 그럼 난 딸셰! - (준완) 이야, 응용력 진짜… | - Vậy lấy tôi Dâu-xay. - Này, bén đấy. |
(석형) 그리고 스파이시상하이버거 세트하고 | Thêm combo Burger Gà Cay Thượng Hải và khoai chiên lớn đi. |
나 감자튀김은 라지 | Thêm combo Burger Gà Cay Thượng Hải và khoai chiên lớn đi. - Tôi cũng khoai lớn. - Ngộ nữa! |
- (정원) 아, 나도 감튀 라지 - (준완) 나도 라지! | - Tôi cũng khoai lớn. - Ngộ nữa! - Không mua gà à? - Mắc gì không? 30 miếng gà rút xương. |
- (익준) 치킨은 안 시켜? - (준완) 왜 안 시켜 | - Không mua gà à? - Mắc gì không? 30 miếng gà rút xương. |
(준완) 송화야, 너겟 30개 | - Không mua gà à? - Mắc gì không? 30 miếng gà rút xương. |
나 더블불고기하고 그, 엑스트라로 아무 버거나 하나 더 | Tôi ăn burger bò hai lớp kèm một burger bất kỳ đi. - Song Hwa ăn gì? - Thôi! Đổi qua burger Bò Trứng. |
(익준) 송화야, 넌 뭐야? 넌 뭐 시켜? | - Song Hwa ăn gì? - Thôi! Đổi qua burger Bò Trứng. |
(준완) 아! 나 에그불고기버거로 바꿀래 | - Song Hwa ăn gì? - Thôi! Đổi qua burger Bò Trứng. Song Hwa, thế cậu ăn gì nào? |
(익준) 송화야, 너 뭐 시킬 거냐니까 | Song Hwa, thế cậu ăn gì nào? - Song Hwa… - Này! |
- (준완) 송화야, 나 에그… - (송화) 야! | - Song Hwa… - Này! |
[한숨] | |
너희들 지금부터 한마디도 하지 마 | Từ giờ phút này, các cậu đừng nói thêm lời nào. |
(송화) 정면에 간판 보이거든 1분 줄게 | Thấy biển hiệu rồi kìa. Cho các cậu một phút. |
1분간 생각하고 한 명씩 돌아가면서 정확하게 자기 메뉴 뭔지 말해 | Từng người một nói. Nghĩ cho kỹ, nhả cho chính xác món mình muốn. |
번복 안 되고 버벅 안 돼, 알았지? | Miễn đổi ý, miễn lắp bắp. Rõ chưa nào? |
(친구들) 네 | - Dạ. - Dạ. |
[목탁 소리 효과음] | |
(종업원) 안녕하세요 주문 도와드리겠습니다 | Xin chào. Quý khách muốn gọi món gì ạ? |
네, 주문이 많아요 | Vâng. Đơn này lớn nhé. Tôi sẽ nói từ từ. Xin lỗi ạ. |
천천히 말씀드릴게요, 죄송합니다 | Vâng. Đơn này lớn nhé. Tôi sẽ nói từ từ. Xin lỗi ạ. |
(종업원) 아닙니다, 괜찮습니다 | Không sao ạ, xin đừng lo. |
1955버거 세트로 세 개 주시고요 [흥미로운 음악] | Cho tôi ba combo Burger 1955, |
스파이시상하이버거 세트 하나 에그불고기 세트 하나 주세요 | một combo Burger Gà Cay Thượng Hải, một combo Bò Trứng. |
감자튀김 모두 라지로 주시고요 | Tất cả khoai tây chiên là phần lớn. |
(송화) 세트 음료 중 콜라 하나만 사이다로 주세요 | Phần nước trong combo thì cho tôi một Coca, còn lại là Sprite. |
[친구들의 탄성] (종업원) 네, 그리고요? | - Bá quá. - Vâng, gì nữa không ạ? |
(송화) 바닐라셰이크 두 개 딸기셰이크 한 개 주시고요 | Cho tôi hai vani đá xay, một dâu đá xay. |
치킨모짜렐라버거도 세트 말고 단품으로 두 개 주세요 | Thêm hai burger gà phô mai mozzarella. Chỉ burger chứ không phải combo nhé. Lấy luôn năm phần gà rút xương sáu miếng. Xong rồi ạ. |
너겟도 여섯 조각짜리 다섯 개 부탁합니다 | Lấy luôn năm phần gà rút xương sáu miếng. Xong rồi ạ. |
이상 끝입니다 | Lấy luôn năm phần gà rút xương sáu miếng. Xong rồi ạ. |
(종업원) 주문 확인해 드리겠습니다 | Tôi xin xác nhận lại. Ba combo Burger 1955… |
1955 라지 세트 세 개… | Tôi xin xác nhận lại. Ba combo Burger 1955… |
(익준) 야, 나 순간 채송화 전공의 때로 돌아가서 [종업원이 계속 확인한다] | Cứ tưởng Song Hwa quay về thời nội trú, lúc báo cáo với giáo sư đấy. Nổi da gà. |
노티하는 줄 알았잖아, 소름 | lúc báo cáo với giáo sư đấy. Nổi da gà. Biết có gì ớn lạnh hơn không? |
(준완) 더 소름은 뭔 줄 알아? | Biết có gì ớn lạnh hơn không? |
안정원 5분째 신용 카드 주려고 손 저러고 있다 | Ahn Jeong Won đã cầm thẻ như thế năm phút rồi. |
(석형) 많이 짧아졌네 | Vậy là tiến bộ vượt bậc rồi. |
전엔 병원 주차장에서부터 신용 카드 빼서 손에 들고 있었는데 | Ngày xưa cậu ta còn xòe thẻ từ lúc ở bãi xe bệnh viện cơ. |
(송화) 씁, 조용 [익살스러운 효과음] | Trật tự. |
(함께) 네 | - Dạ. - Dạ. |
[힘주는 신음] | |
(정원) 자 | Nào. |
[정원의 탄성] | |
(익준) 햄버거가 일곱 개야? | Tận bảy cái burger hả? |
(정원) 어, 먹깨비들이 하나씩 더 시켰어 | Ừ, bộ đôi thực thần mỗi người gọi thêm một cái. |
[피식 웃는다] | |
(익준) 다음 달에 내 생일인 거 알지? | Biết tháng sau là sinh nhật tôi chứ? Sắp đến rồi đấy. |
얼마 안 남았어 | Biết tháng sau là sinh nhật tôi chứ? Sắp đến rồi đấy. |
송화 생일이랑 별로 차이 안 나서 알지 | Biết chứ sao không. Gần sinh nhật Song Hwa nên dễ nhớ mà. |
- (정원) 평일이야? - (익준) 어, 평일 | - Ở trong tuần hả? - Ừ. |
(정원) 야, 생일 전주 주말에 해도 되지? | Tổ chức vào cuối tuần trước đó nhé. Trong tuần khó xếp lịch lắm. |
나 평일은 스케줄 맞추기 힘들어 | Tổ chức vào cuối tuần trước đó nhé. Trong tuần khó xếp lịch lắm. |
그래, 상관없어, 나도 주말이 좋아 | Tùy, tôi cũng thích cuối tuần. |
(석형) 근데 너 생일은 왜? | Mà ý cậu là sao? Cậu muốn hát bài nào vào sinh nhật à? |
너도 생일 때 하고 싶은 노래 있어? | Mà ý cậu là sao? Cậu muốn hát bài nào vào sinh nhật à? |
어, 있어 | Ừ, có đấy. |
(익준) 생일이니까 나도 노래 내가 정할 거야 | Sinh nhật tôi nên tôi cũng sẽ chọn bài. |
다들 연습 좀 해야 될걸? | Ráng mà tập đi nhé. |
- (정원) 무슨 곡인데? - (석형) 제목이 뭔데? | - Bài gì thế? - Tên bài hát là gì? |
잇! | "It's My Life". |
마! | "It's My Life". |
라! | "It's My Life". |
- (준완) 아, 못 해! - (송화) 야! | - Này! - Không được đâu. |
(석형) 안 돼 | Không được. |
(익준) 안드레아 너는 찬성이지? 할 거지? | Andrea, cậu tán thành chứ? Ta tập chứ? |
어, 나는 뭐 | À, theo tôi thì… |
그렇게 막 나쁜 아이디어라고는 생각하지 않아 | Tôi không thấy đó là một ý kiến… quá tệ. |
[익준의 환호성] (친구들) 야! | - Tuyệt! - Này! |
[게임 소리가 흘러나온다] [익준의 힘주는 신음] | Được rồi. |
(익준) 아, 오케이 | Được rồi. |
(정원) 야, 네 핸드폰으로 하자 | Này, dùng điện thoại của cậu đi. |
(익준) 뭘? | - Làm gì? - Đặt phòng. |
(정원) 예약 | - Làm gì? - Đặt phòng. |
(익준) 아, 그래 | Ừ, được thôi. |
[준완의 거친 숨소리] | |
안정원, 두 번 씻었어 | Ahn Jeong Won, rửa hai lần rồi đấy. Nhặt cuốn luôn rồi. |
체에도 밭쳐 왔어 | Ahn Jeong Won, rửa hai lần rồi đấy. Nhặt cuốn luôn rồi. |
- (정원) 잘했어, 앉아 - (준완) 어 | Giỏi lắm. Ngồi đi. Ừ. |
- 근데 우리 숙소 예약은 했어? - (정원) 지금 하려고 | - Mà đặt phòng chưa thế? - Chuẩn bị đặt đây. |
아, 준완아 | À, Jun Wan à. Thời nay có thể đặt phòng trực tiếp bằng điện thoại đấy. |
요즘에는 숙소 예약을 이렇게 휴대폰으로 바로 할 수 있어 | À, Jun Wan à. Thời nay có thể đặt phòng trực tiếp bằng điện thoại đấy. |
(익준) 여행사 직접 안 가도 돼, 어 | Không cần phải xách thân ra hãng du lịch đâu. |
(준완) 아, 그래? | Thế à? |
마치 고속버스 예매처럼? | Như đặt vé xe buýt ấy hả? |
(익준) 어? 그, 그게 또 그렇게 되나? [준완이 피식 웃는다] | Ừ thì… vậy hả ta? |
[발랄한 음악] (정원) 아, 빨리해, 며칠 안 남았어 | Mau đặt phòng đi. Còn có mất ngày thôi. |
- (정원) 내가 할까? - (익준) 제가 합니다요 | - Tôi làm cho nhé? - Để tôi đảm nhận ạ. |
- (익준) 너희들 고기 구울 거지? - (준완) 무조건 굽지! | - Sẽ nướng thịt chứ? - Còn phải hỏi! |
(익준) 그럼 펜션이나 민박으로다가 | Vậy chọn biệt thự hoặc nhà riêng. Ừ, hai phòng ngủ, hai nhà vệ sinh trở lên. |
(정원) 어, 방은 두 개 이상 화장실 두 개 이상 | Ừ, hai phòng ngủ, hai nhà vệ sinh trở lên. |
(익준) 예, 예, 예 다 맞춰 드리겠습니다 | Vâng, tôi sẽ thỏa mãn yêu cầu của quý khách. |
(정원) 오케이 | Được rồi! Chỗ này được đấy. Ngay lối vào núi Seorak. |
여기 좋네, 설악산 입구 앞 | Được rồi! Chỗ này được đấy. Ngay lối vào núi Seorak. |
(준완) 좋다, 거기로 해 설악산 입구 앞 | Được rồi! Chỗ này được đấy. Ngay lối vào núi Seorak. Duyệt. Chỗ đó đi. Trước cổng núi Seorak. |
(익준) 근데 설악산이랑은 차로 7km 떨어져 있대 | Nhưng mà từ đó đến núi Seorak mất bảy cây số cơ. |
(정원) 그래? | Thế à? Bảo là trước cổng núi Seorak nhưng mà cách đến bảy cây số. |
(익준) 어, 설악산 입구 앞이긴 한데 | Bảo là trước cổng núi Seorak nhưng mà cách đến bảy cây số. |
7km 떨어져 있다고 헷갈리지 말래 | Bảo là trước cổng núi Seorak nhưng mà cách đến bảy cây số. |
아래 크게 적혀 있어 | Ở dưới có ghi này. |
(준완) 좋다, 정직하시네, 거기로 해 | Chịu đó. Chỗ này đàng hoàng. Chọn chỗ đó đi. |
(송화) 후기 어때? | Đánh giá thế nào? |
(정원) 어… | Xem nào. Đều đánh giá tốt cả. |
어, 좋아 | Xem nào. Đều đánh giá tốt cả. CƠ SỞ VẬT CHẤT CŨ NHƯNG TỐT VÀ SẠCH SẼ |
음… | CƠ SỞ VẬT CHẤT CŨ NHƯNG TỐT VÀ SẠCH SẼ |
- (익준) 여기로 한다 - (송화) 오케이 | Đặt chỗ này nhé? Chốt. |
근데 쟤네 둘은 아까부터 뭐 해? | Mà nãy giờ hai cậu ta làm gì thế? |
[흥미로운 음악] | |
(석형) 어, 이거 괜찮다 | Ừ, được đấy. |
[준완의 어이없는 숨소리] | |
(준완) 가죽 바지 사는 중 | Đang mua quần da. |
[강렬한 효과음] | Đang mua quần da. |
[정원의 헛웃음] | |
장바구니 확인해 봐 많이 넣어 놨을 거야 | Xem thử giỏ hàng đi. Chắc bỏ vào đó cả lô cả lốc rồi. |
아, 준완아, 장바구니 진짜 장바구니 아니다 | Xem thử giỏ hàng đi. Chắc bỏ vào đó cả lô cả lốc rồi. Mà, Jun Wan à. Ý tôi không phải giỏ hàng thật đâu nhé. |
인터넷 장바구니야 | Giỏ hàng ảo trên mạng ấy. |
[강렬한 효과음] (준완) 새끼 | Thứ quỷ yêu. |
(정원) 어, 많이 좋아지셨어 [부드러운 음악이 흘러나온다] | Ừ, đã đỡ hơn nhiều rồi. |
[피식 웃으며] 아, 주말에 내가 뵙고 왔어 | Cuối tuần em mới về thăm rồi. |
아, 그렇게 걱정되면 형이 지금 전화 한번 드려 | Anh lo đến thế thì gọi cho mẹ đi. |
형, 나 지금 바빠, 끊어 | Anh, giờ em bận lắm. Cúp máy đây. |
어 | Vâng. |
[통화 종료음] [피식 웃는다] | |
미안 | - Xin lỗi em. - Không sao ạ. |
괜찮아요 | - Xin lỗi em. - Không sao ạ. |
엄마 아픈 후로 형, 누나들이 전화를 자주 해 | Từ lúc mẹ ốm đến giờ, mấy anh chị hay gọi điện lắm. |
걱정은 되는데 옆에 있어 줄 순 없으니까 | Họ lo cho mẹ mà không ở cạnh được, |
나한테 전화해서 이것저것 엄청 물어봐 | nên cứ gọi anh hỏi cầm chừng suốt. |
아, 그럴 거면 다들 출가는 왜 했나 몰라 | Bởi thế, đã lo một gánh mà sao còn đi tu? |
[피식 웃는다] | |
(정원) 참, 어머님 건강은 어떠셔? | Sức khỏe của mẹ em thế nào rồi? |
(겨울) 많이 좋아지셨어요 | Mẹ em đỡ hơn nhiều rồi. |
이제 혼자 외출도 하세요 | - Đã có thể tự đi đây đó. - Thế à. May quá. |
아, 다행이다 | - Đã có thể tự đi đây đó. - Thế à. May quá. |
아, 남동생 결혼식 얼마 안 남았지? | Sắp đến đám cưới em trai em rồi nhỉ? |
네, 다음 달이요 | Dạ. Tháng sau ạ. |
필요한 거 뭐 있는지 좀 물어봐 줘 | Giúp anh hỏi thử em ấy cần gì không nhé. |
가전제품이면 더 좋고 | Đồ điện gia dụng hay gì đó. |
제대로 큰 선물 하나 하고 싶어 | Anh muốn tặng cậu ấy một món quà đàng hoàng. |
아니에요, 벌써 다 샀을 거예요 | Không cần đâu. Chắc nó mua hết rồi. |
그래도 빠진 게 있을 거야 | Nhưng cũng sẽ còn sót gì đó. |
나 수술 들어가야 된다 | Nhưng cũng sẽ còn sót gì đó. Anh phải đi phẫu thuật. Bác sĩ Chu sắp đến à? |
추민하 선생 본다고? | Anh phải đi phẫu thuật. Bác sĩ Chu sắp đến à? |
네 | Dạ. |
(정원) 좋네, 잘했어 | Tốt rồi. Anh đi đây. Nhớ hỏi Ga Eul giúp anh nhé? |
가을이한테 꼭 물어봐 줘 | Tốt rồi. Anh đi đây. Nhớ hỏi Ga Eul giúp anh nhé? |
(겨울) 네 [정원의 웃음] | Dạ. |
(정원) 간다 | Anh đi nhé. |
[한숨] | |
(익준) 친구분이 기증을 해 주신다는 거죠? | Bạn anh sẽ là người hiến gan đúng không ạ? - Vâng. - À, vâng. |
- (남자1) 네 - 아, 네 | - Vâng. - À, vâng. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. Xem nào. |
(익준) 어… | Vâng, tôi biết rồi ạ. Xem nào. |
사실 우리 강찬동 님 같은 경우에는 | Thật ra, trường hợp anh Kang Chan Dong là do bị xơ gan |
간경화에 간암까지 재발하셨고 간 기능이 많이 떨어져서 | Thật ra, trường hợp anh Kang Chan Dong là do bị xơ gan nên ung thư tái phát, gây suy giảm chức năng gan. Hiện giờ, ghép gan là phương án tối ưu. |
현재로선 이식이 가장 좋은 방법입니다 | Hiện giờ, ghép gan là phương án tối ưu. |
친구분께서 용기를 내 주셔서 저로서는 뭐, 아주 다행이고 | Riêng tôi, tôi thấy rất may vì bạn anh đã dũng cảm hiến gan. Đúng là không còn gì quý hơn thế. |
이보다 더 좋은 소식이 없는데요 | Đúng là không còn gì quý hơn thế. |
[차트를 사락 넘기며] 음… | Đúng là không còn gì quý hơn thế. |
가족 간의 기증이 아니기 때문에 | Nhưng vì không phải người nhà hiến |
어, 그 순수성을 증명하는 데 | nên có thể sẽ mất thời gian rà soát, |
그, 음, 승인 절차가 까다로워서 시간이 꽤 걸릴 겁니다 | nên có thể sẽ mất thời gian rà soát, trải qua quy trình chứng minh không vì động cơ tài chính. |
[무거운 음악] | |
음, 예전엔 병원에서 자체적으로 진행을 했었는데 | Ngày xưa thì bệnh viện có thể tự quyết, |
어, 장기 매매 같은 불법적인 일들을 막기 위해서 | nhưng để ngăn cản tình trạng mua bán nội tạng bất hợp pháp, phải có sự xét duyệt của Cơ quan Hiến tạng Quốc gia KONOS. |
지금은 코노스라는 정부 기관에서 관리를 합니다 | phải có sự xét duyệt của Cơ quan Hiến tạng Quốc gia KONOS. |
저희는 코노스에서 승인을 받을 수 있도록 준비해서 | Chúng tôi sẽ chuẩn bị hồ sơ và gửi lên cho cơ quan |
승인 신청을 하는 입장이고요 | để xin giấy phép chấp thuận. |
진짜 친구 맞는데요, 선생님 | Nhưng chúng tôi đúng là bạn mà. |
당연히 그러실 거라고 생각하는데 | Dĩ nhiên tôi tin các anh. Nhưng dù thế |
그래도, 어, 법으로 정해 둔 그 절차대로 승인을 받으셔야 | Dĩ nhiên tôi tin các anh. Nhưng dù thế vẫn phải xin phép theo đúng trình tự pháp luật thì mới phẫu thuật được. |
이식이 가능합니다 | vẫn phải xin phép theo đúng trình tự pháp luật thì mới phẫu thuật được. |
(남자1) 얼마나요? 얘 지금 다 죽어 가요 | Bao lâu ạ? Cậu ta sắp chết đến nơi rồi. |
(익준) 음, 자세한 설명은 | Điều phối viên bên ngoài sẽ giải thích chi tiết quy trình cho hai anh. |
어, 나가시면 코디네이터 선생님께서 해 주실 거예요 | Điều phối viên bên ngoài sẽ giải thích chi tiết quy trình cho hai anh. |
(남자2) 저 근데 | Nhưng bác sĩ ơi… |
친한 친구가 맞다는 걸 | Làm sao chứng minh được |
그걸 어떻게 증명합니까? | chúng tôi đúng là bạn thân ạ? |
[송화의 힘겨운 신음] | Giáo sư, cô đi đâu thế? |
(석민) 교수님, 어디 가세요? | Giáo sư, cô đi đâu thế? |
(송화) 황두나 환자 보러 | - Thăm bệnh nhân Hwang Du Na. - Phòng vật lý trị liệu ạ? |
(석민) 아, 물리 치료실이요? | - Thăm bệnh nhân Hwang Du Na. - Phòng vật lý trị liệu ạ? |
(송화) 응, 전에 봤을 땐 아직도 잘 못 걸으시더라고 | - Thăm bệnh nhân Hwang Du Na. - Phòng vật lý trị liệu ạ? Ừ, đợt trước tôi gặp thì em ấy vẫn chưa bước đi được, nói năng vẫn khó khăn. |
말도 여전히 어눌하고 | nói năng vẫn khó khăn. |
본 지 오래돼서 오늘 한번 가서 보려고 | Lâu rồi không ghé nên hôm nay tôi qua đó thăm. |
장 교수님이랑 얘기도 좀 하고 | Sẵn nói chuyện với giáo sư Jang luôn. |
- (여자1) 어, 교수님 - (송화) 어? | Giáo sư, chào cô. |
- (여자1) 안녕하세요 - (송화) 네, 안녕하세요 | Giáo sư, chào cô. Vâng, chào chị. |
어머니, 고생이 많으시죠? | Chị vất vả nhiều rồi. Không đâu ạ. |
아유, 아니에요 | Không đâu ạ. |
교수님, 두나 많이 좋아졌어요 | Giáo sư, Du Na nhà tôi khỏe hơn nhiều lắm rồi. Bây giờ con bé có thể tự đứng tự ngồi được rồi. |
이제 혼자 앉고 서고 해요 | Bây giờ con bé có thể tự đứng tự ngồi được rồi. |
정말요? | Thật vậy ạ? |
지팡이 잡고서 하는 거지만 그래도 이게 어디예요 | Vẫn phải giữ thanh vịn mới làm được, nhưng mà vậy là quá tốt rồi. |
한 달 전엔 똑바로 서 있지도 못했거든요 | Một tháng trước con bé còn không đứng vững. |
병실에서 계속 말하는 연습도 하고 계시죠? | Em ấy vẫn tập nói đều đặn trong phòng bệnh chứ ạ? |
예, 제가 계속 말시키고 있어요 | Vâng. Tôi vẫn bắt con bé nói chuyện suốt. |
[웃으며] 잘하시고 계세요 | Chị làm tốt lắm. Vậy tôi vào thăm Du Na một lát nhé. |
저 그럼 두나 어떤지 한번 보고 올게요 | Chị làm tốt lắm. Vậy tôi vào thăm Du Na một lát nhé. |
(여자1) 네 | Vâng. |
(송화) 저번보단 많이 좋아지신 거 같은데요, 교수님? | So với lần trước, giờ cô bé khá hơn rồi giáo sư nhỉ? |
저렇게 혼자 일어서서 걷지도 못하셨는데 | Trước đó còn không tự đứng được. |
오른쪽 다리는 그래도 회복이 빠른 편인데 | Chân bên phải hồi phục nhanh hơn chân bên trái, |
오른손 미세 운동이 아직 안 돌아왔어 | nhưng chức năng vận động của tay phải vẫn chưa ổn định lại. |
그리고 제일 느린 건 언어 | Còn nữa, khôi phục chậm nhất là mặt ngôn ngữ. |
(송화) 아 | Vâng. Nên sắp tới tôi định sẽ tập trung phục hồi ngôn ngữ cho cô bé. |
(교수1) 그래서 앞으로는 언어 치료를 집중적으로 할 계획이야 | Nên sắp tới tôi định sẽ tập trung phục hồi ngôn ngữ cho cô bé. |
(송화) 네 | Vâng. |
[잔잔한 음악] [한숨] | |
[여자2의 가쁜 숨소리] | |
(언어 치료사) 제가 숫자를 세어 볼게요 | Bắt đầu đếm số nhé. |
하나, 둘 | Một. Hai. |
[여자2의 웅얼거리는 신음] | |
셋 | Ba. |
[웅얼거리는 신음] | |
넷 | Bốn. |
[웅얼거리는 신음] | |
[한숨] | |
[밝은 음악] | |
[건반이 땡 울리는 효과음] | Chúng ta ra ngoài hóng gió đi. |
바람 쐬자, 우리 | Chúng ta ra ngoài hóng gió đi. |
나가자 | Chúng ta ra ngoài hóng gió đi. |
[늘어지는 기적 효과음] | |
(겨울) 음, 고백이 한 번 남았다? | Vậy là còn một cơ hội tỏ tình nữa. |
그래도 전 이번엔 무조건 성공할 거 같은데요? | Nhưng tôi nghĩ lần này chị nhất định thành công. |
과감하게 해 보세요 | Chị cứ lao tới đi. |
[민하의 거친 숨소리] | Đã đến bước cuối rồi. |
마지막 한 발이야 | Đã đến bước cuối rồi. |
이번엔 정말 맞혀야 된단 말이야 | Lần này thật sự phải suôn sẻ. |
그리고 마지막 고백은 병원에서 안 하고 싶어 | Còn nữa, lần tỏ tình cuối cùng này, tôi không muốn làm ở bệnh viện. |
지금 이 꼴이 아니라 정리된 몰골로 만나서 고백하고 싶어 | Không phải với bộ dạng này. Tôi muốn bày tỏ với anh ấy trong bộ dạng đẹp đẽ nhất. |
(민하) 응 | Tôi muốn bày tỏ với anh ấy trong bộ dạng đẹp đẽ nhất. Thật đấy. |
그러고 보니 언니 오늘 얼굴이 왜 그래요? | Mà hôm nay chị sao vậy? Sao mặt chị lại thế kia? |
나 엉망진창이지? | Nhìn tôi luộm thuộm lắm nhỉ? |
네 | Vâng. |
[절망하는 신음] | |
(민하) 나 당당이었잖아 | Tôi đã trực hai đêm liên tiếp mà. |
오늘 아침에 이틀 만에 머리 감는데 샴푸가 없더라 | Sáng nay định gội đầu mới phát hiện hết dầu gội. |
청소함 옆에 비누가 보이길래 비누로 감았는데 | Thấy có bánh xà phòng cạnh tủ đồ nên đã lấy chà tới bến luôn, |
머리카락이 이렇게 개성 있어졌어 | để rồi đầu bù tóc rối như tổ chim thế này. Sức mạnh tẩy rửa quả là kinh dị. |
세척력이 어마어마해 | Sức mạnh tẩy rửa quả là kinh dị. |
아, 오늘 같은 날은 교수님이랑 안 부딪치고 싶다 | Những ngày thế này, tôi không muốn gặp giáo sư chút nào. |
쯧, 어차피 이번 주부터는 염세희 교수님 턴이라 | Dù sao thì tuần này đến lượt giáo sư Yeom Se Hee phụ trách, nên nếu gặp may, |
오늘 잘하면 얼굴 한 번도 안 보고 지나갈 수 있을 것 같아 | nên nếu gặp may, chắc tôi có thế tránh mặt anh ấy cả ngày. |
응 [다가오는 발걸음] | Sẽ được mà. |
(겨울) 안녕하세요 | Chào giáo sư. |
(민하) 안녕하세요 | Chào giáo sư. |
(익준) 오, 장겨울! [익살스러운 음악] | Ơ kìa. Jang Gyeo Ul! |
어? 오, 추추 | - Ơ, ai đây? Chuchu à? - Vâng ạ. |
- (민하) 어, 네 - (익준) 밥 먹었어? | - Ơ, ai đây? Chuchu à? - Vâng ạ. - Ăn cơm chưa? - Rồi ạ. |
(민하) 네 [민하의 어색한 웃음] | - Ăn cơm chưa? - Rồi ạ. Tôi cũng ăn rồi ạ. Với giáo sư Ahn. |
(겨울) 먹었습니다 안정원 교수님하고 먹었어요 | Tôi cũng ăn rồi ạ. Với giáo sư Ahn. |
(익준) 잘했어 | Tốt lắm. Bác sĩ Chu Min Ha thì sao? |
추민하 선생은? | Tốt lắm. Bác sĩ Chu Min Ha thì sao? |
(민하) 저, 저는 후배들이랑 먹었습니다 | Tôi đã ăn với các em khóa dưới ạ. |
(익준) 너 왜 추추랑 밥 안 먹었어? | Sao cậu không ăn với Chuchu? |
네가 먹자며 | Tại cậu rủ tôi ăn nên tôi phải ăn với cậu còn gì. |
너 때문에 너랑 먹은 거 아니야 | Tại cậu rủ tôi ăn nên tôi phải ăn với cậu còn gì. |
[익준의 당황한 숨소리] | |
(익준) 그래, 그럼 둘이 하던 얘기 계속해 | Hai cô nói chuyện tiếp đi. Bọn tôi đi trước. |
- (익준) 우린 이만 - (민하) 네 | Hai cô nói chuyện tiếp đi. Bọn tôi đi trước. Vâng. Hai anh đi ạ. |
[민하의 어색한 신음] | Vâng. Hai anh đi ạ. |
[민하의 거친 숨소리] | |
[민하의 한숨] | |
겨울아, 우리 편의점 좀 가자 | Gyeo Ul à, mình đến cửa hàng tiện lợi đi. |
뭐 사려고요? | Chị định mua gì? |
샴푸 | Dầu gội. |
[민하의 다급한 신음] | |
(석형) 친구가 기증을 한다고? | Bạn muốn hiến gan cho à? |
난 처음 듣는다 | Lần đầu tôi nghe đấy. Hiếm nhưng thi thoảng vẫn có. |
(익준) 아, 드물지만 가끔 있는 일이긴 해 | Hiếm nhưng thi thoảng vẫn có. |
[석형의 옅은 탄성] | |
간경변증에 간암까지 재발하신 분인데 | Anh ấy bị xơ gan dẫn đến tái phát ung thư, |
자녀는 없고 | nhưng không có con cái. |
부인분은 검사했는데 | Vợ anh ấy đã đi kiểm tra nhưng vì có bệnh tim mạch |
심혈관 질환이 있어서 부적합 판정이 났어 | Vợ anh ấy đã đi kiểm tra nhưng vì có bệnh tim mạch nên không hiến được. |
남동생만 한 명 있는데 | Chỉ có một người em trai, nhưng mà em anh ấy |
남동생도 B형 간염 보균자라 부적합하고 | Chỉ có một người em trai, nhưng mà em anh ấy cũng bị viêm gan B nên không được nốt. |
가족 간 생체 간 이식으로는 적합한 사람이 한 명도 없어서 | Vì trong gia đình không có ai hiến gan được |
뭐, 환자분도 그렇고 나도 그렇고 걱정 많이 했어 | Vì trong gia đình không có ai hiến gan được nên tôi với anh ấy đã lo nhiều lắm. |
근데 오늘 외래를 오셨는데 | nên tôi với anh ấy đã lo nhiều lắm. Vậy mà hôm nay lúc đến khám |
친구분이 주기로 했다고 친구랑 오셨더라고 | lại đưa bạn theo cùng, bảo là bạn mình đồng ý hiến. |
기증자분 강압적인 뭔가가 있어서 하는 건 아니겠지? | Chắc không phải người hiến bị ép buộc hay gì đó đâu nhỉ? |
(익준) 그런 거 아니야 | Không phải đâu. |
내가 기증자분 따로 만나서 물어봤거든 | Tôi đã hỏi riêng người bạn đó. |
근데 그런 거 전혀 없대 | Mà anh ấy bảo không phải. |
정말 불알친구고 제일 친한 친구래 | Bảo là bạn thân hồi cởi truồng tắm mưa cơ. |
뭐, 정확한 거는 뭐, 검증을 해 봐야 알겠지만 | Thực hư thì cũng phải đợi rà soát rồi mới biết. |
내 느낌으로는 | Nhưng theo tôi thấy, |
정말 베프 | họ là bạn thân thật. |
가족 아니면 이식 심사 더 까다롭지 않나? | Không phải người nhà thì quy trình sẽ gắt lắm nhỉ? |
엄청 | Siêu gắt. Gắt chảy nước mắt. |
엄청 까다롭지 | Siêu gắt. Gắt chảy nước mắt. |
기증을 하다가 돌아가실 수도 있습니다 | Anh có thể chết vì hiến tạng. |
(덕주) 우리나라에서는 기증자 수술이 안전하다고 여겨지고 있지만 | Phẫu thuật hiến tạng được xem là an toàn ở nước ta, |
외국 사례에서는 기증한 분이 사망하거나 | nhưng ở nước ngoài đã có trường hợp tử vong, |
남은 간이 기능을 못 해서 | hoặc người hiến gan vốn dĩ đang khỏe mạnh, nhưng gan còn lại không thể làm tốt chức năng của nó |
건강한 사람이 기껏 기증을 한 후에 | nhưng gan còn lại không thể làm tốt chức năng của nó |
본인도 이식받는 경우가 있어요 | nên lại phải làm phẫu thuật ghép gan. |
그만큼 어렵고 위험한 수술입니다 | Đây là một ca phẫu thuật rất khó và nguy hiểm. |
그래도 기증하실 건가요? | Dù vậy, anh vẫn muốn hiến gan ạ? |
그래도 해야죠 | Dù thế tôi cũng phải làm chứ. Nếu không thì cậu ta sẽ chết mà. |
(남자1) 안 그럼 얘가 죽는데 | Dù thế tôi cũng phải làm chứ. Nếu không thì cậu ta sẽ chết mà. |
(남자2) 저, 많이 위험한가요? | Nguy hiểm lắm sao ạ? |
위험 가능성을 말씀드린 겁니다 | Tôi chỉ muốn nhắc đến khả năng nguy hiểm. |
(덕주) 교수님께서도 기증자 수술은 특히 더 신경 써서 | Giáo sư Lee cũng đặc biệt chú ý đến các ca phẫu thuật hiến ghép, |
안전하게 수술하려고 노력하시고 | nên luôn cố gắng phẫu thuật thật an toàn. |
실제로 수술 후에 대다수의 기증자분들이 | Và trên thực tế, phần lớn những người hiến gan vẫn sẽ khôi phục lại cuộc sống trước đây. |
이전의 생활로 복귀합니다 | phần lớn những người hiến gan vẫn sẽ khôi phục lại cuộc sống trước đây. |
하지만 수술 전과 후가 100% 똑같다고 할 수는 없고 | Nhưng không thể nói rằng tiền và hậu phẫu sẽ không có khác biệt gì. |
어딘가 불편하실 수 있습니다 | Hẳn là sẽ bất tiện ở điểm nào đó. |
네, 그래도 | Vâng, dù là thế, tôi cũng sẽ hiến gan. |
기증하겠습니다 | Vâng, dù là thế, tôi cũng sẽ hiến gan. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
(가을) 누나 | Chị à. |
(겨울) 어? | Sao cơ? |
파혼이라니? | Em nói hủy hôn là sao? |
다음 달이 결혼식인데 어떻게 한 달 전에 파혼을 해? | Tháng sau là hôn lễ rồi mà. Sao bây giờ nói hủy là hủy được? |
파혼한 게 아니라 | Không phải là em hủy hôn, |
파혼당한 거야 | mà em bị hủy hôn. |
누나, 나 근데 예상은 좀 했었어 | Chị à, thật ra em cũng có dự cảm trước rồi. |
우리 집 얘기 털어놨을 때 | Lúc em kể chuyện nhà mình, |
여자 친구가 자기는 괜찮다곤 하는데 많이 놀란 거 같았고 | bạn gái em có bảo là không sao cả dù trông cô ấy có vẻ sốc. |
지난주엔 부모님한테도 말씀드렸나 봐 | Hình như tuần trước cô ấy đã thưa với bố mẹ. |
[무거운 음악] [가을의 헛웃음] | Làm sao mà giấu mãi được. |
말씀 안 드릴 수가 없지 | Làm sao mà giấu mãi được. |
(가을) 결혼식이 코앞인데 시아버지 될 사람이 못 온다고 하니까 | Ngày cưới cận kề rồi mới báo là bố chồng tương lai không đến được, |
당연히 궁금해하시고 꼬치꼬치 물어보셨겠지 | nên tất nhiên bố mẹ cô ấy sẽ tò mò và hỏi cho ra hết mọi việc. |
그래서 다 말씀드렸대 | Vậy nên cô ấy đã thưa hết rồi. |
시아버지 될 사람이 시어머니 될 사람을 때려서 | Rằng bố chồng tương lai đã đánh mẹ chồng tương lai |
코뼈가 골절되고 | đến mức gãy xương sống mũi, gãy xương sườn, |
갈비뼈가 부러지고 | đến mức gãy xương sống mũi, gãy xương sườn, |
고막이 나갔다고 | thủng màng nhĩ. |
그래서 지금 | Cho nên hiện giờ |
감방에 있다고 | đang phải ngồi tù. |
난 다 이해해 | Thật lòng thì em hiểu chứ. |
누가 허락해 | Ai mà cho phép nổi? |
나라도 결혼 허락 안 해 | Là em thì em cũng chẳng gả con. |
차라리 속 시원해, 누나 | Thật ra em lại thấy nhẹ nhõm. |
나 진짜 이럴 줄 알았어 | Em thật sự biết sẽ thế này rồi. |
우리 집 얘기 털어놓은 이후로 | Từ sau khi em kể chuyện nhà mình, |
우리 좀 위태위태했어 | giữ bọn em cũng đã rạn nứt rồi. |
날 보는 눈빛이 | Ánh mắt cô ấy như muốn hỏi… |
'너도 똑같은 놈 아니야?' | "Không phải anh cũng thế chứ?" |
이렇게 읽히더라고 | Em thấy được điều đó. |
나 자격지심이지? | Em tự ti quá nhỉ? |
아, 못났다, 못났어 | Tự mình vả mình. |
하, 말하지 말 걸 그랬나 봐 | Có lẽ em không nên nói. |
그냥 끝까지 비밀로 할 걸 그랬어 | Biết thế em đã che giấu đến cùng. |
어떻게 말을 안 해 | Làm sao mà không nói được? |
언젠간 알게 될 텐데 | Sẽ tới lúc con bé biết được thôi. |
[한숨] | |
가을아 | Ga Eul à. |
미안해 | Xin lỗi em. |
누나가 해 줄 수 있는 게 없어 | Chị không giúp được gì cho em cả. |
아, 누나가 왜 미안해? | Sao chị lại xin lỗi em? |
나 괜찮아, 예상했었다고 했잖아 | Không sao. Em đã lường trước rồi mà. |
(가을) 아유, 그래도 누나한테 털어놓으니까 훨씬 낫다 | Kể ra hết với chị thế này, em thấy đỡ hơn nhiều rồi. |
[가을이 피식 웃는다] | |
음, 내 일은 내가 해결할게 | Ừ thì, chuyện của em, em sẽ tự giải quyết. |
엄마한텐 그냥 둘이 크게 싸웠다고 할래 | Em sẽ bảo mẹ là do bọn em cãi nhau. |
내가 민진이한테 정이 뚝 떨어져서 결혼 파투 냈다고 할게 | Em sẽ bảo mẹ vì em hết tình cảm với Min Jin nên quyết định hủy hôn. |
누나도 그렇게 알고 있어 | Chị cũng nhớ nói thế nhé. |
(겨울) 응, 미안 | Ừ. Xin lỗi em. |
(가을) 뭐가 자꾸 미안해 | Sao chị cứ xin lỗi em thế? |
누나 병원 일도 많고 | Chị vừa bận việc ở bệnh viện, |
엄마 챙기느라 잠도 제대로 못 자는데 | vừa phải chăm mẹ nên không được nghỉ ngơi đàng hoàng. |
내가 미안하지 | Em mới phải xin lỗi chị. |
앞으로 나도 엄마 더 잘 챙길게 | Sau này em cũng sẽ chăm lo cho mẹ hơn. |
[울먹이는 숨소리] | |
너 언제 이렇게 어른이 됐어? | Em lớn thế này từ bao giờ vậy? |
나 곧 대리야, 어른이라고 | Trợ lý giám đốc tương lai nhé. Là người lớn lâu rồi. |
[피식 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
[훌쩍인다] | |
가을아 | Ga Eul à. |
누난 지금 엄마밖에 안 보여 | Giờ trong đầu chị chỉ có mẹ. |
누나 알고 있었어 | Thật ra chị đã biết rồi. |
(겨울) 엄마랑 한 번씩 통화하면 | Thỉnh thoảng chị gọi cho mẹ, |
엄마 목소리만 들어도 알았어 | nghe giọng mẹ thôi chị cũng đủ biết. |
근데 무시했어 | Nhưng chị đã làm ngơ. |
'아닐 거야' | "Không phải đâu mà. Đừng lo lắng vẩn vơ". |
'괜한 걱정이야' | "Không phải đâu mà. Đừng lo lắng vẩn vơ". |
일부러 모른 척 | Chỉ đã ngoảnh mặt làm ngơ. |
엄마 상황 회피했어 | Đã tránh đối mặt với chuyện của mẹ. |
[겨울이 훌쩍인다] | |
누나 엄마한테 너무 미안해 | Chị thấy có lỗi với mẹ lắm. |
엄마 혼자 | Chị đã để mặc mẹ mình sống cô đơn trong địa ngục đó. |
그런 지옥 같은 상황에 내버려 뒀다는 게 | Chị đã để mặc mẹ mình sống cô đơn trong địa ngục đó. |
너무 미안하고 | Chị thấy tội lỗi lắm. |
나 자신이 용서가 안 돼 | Không thể nào tha thứ cho mình. |
[훌쩍인다] | |
가을아 | Ga Eul à. |
네 상처도 크겠지만 | Chị biết em cũng đang rất buồn, |
누난 지금 엄마만 생각할래 | nhưng giờ chị sẽ chỉ nghĩ cho mẹ thôi. |
미안해 | Xin lỗi em. |
(로사) 종수야, 얼른 와, 퍼져 | Jong Su à, nhanh lên. Mì nở hết rồi. |
[종수의 다급한 숨소리] | |
(종수) 아직 먹지 마 | Khoan ăn đã. |
이거 올려 줄게 | Đợi tôi để cái này lên. |
[종수의 힘주는 신음] | |
자 | Nào. |
응, 자 [로사의 웃음] | Đây này. |
[종수의 웃음] | |
자요 | Đây nữa. |
[로사와 종수의 웃음] | |
이사장님 솜씨 한번 볼까요? | Để tôi nếm thử tay nghề của anh nhé. |
일단 색깔은 합격이고 | Trước mắt, màu sắc thì đạt rồi này. |
야 | Này! |
너무 맛있어 | Ngon quá đi thôi. |
[로사의 웃음] (석형 모) 미쳤지, 언니? | Ngon quá chị nhỉ? Chuyện gì thế này? |
웬일이야? | Ngon quá chị nhỉ? Chuyện gì thế này? |
형부 | Anh rể. À không, giám đốc Ju. |
아니, 저기, 이사장님 [종수의 멋쩍은 신음] | Anh rể. À không, giám đốc Ju. |
진짜 맛있어요 | Anh nấu ngon thật đấy. |
어유, 이런 재주가 있었네요 | Trời ơi, ai mà ngờ anh lại có tài năng này chứ? |
[로사와 종수의 웃음] [석형 모의 탄성] | Trời ơi, ai mà ngờ anh lại có tài năng này chứ? |
[종수의 안도하는 한숨] (로사) 종수야, 너도 한번 먹어 봐 | - Jong Su à, ông cũng ăn đi. - Ừ. |
(종수) 어, 이야 [로사의 탄성] | - Jong Su à, ông cũng ăn đi. - Ừ. |
(로사) 양념장 네가 만든 거야? 산 거 아니고? | Ông tự làm nước sốt à? Không phải mua đấy chứ? |
[멋쩍은 웃음] | |
백 쌤 레시피 [종수의 웃음] | Công thức của thầy Paik. |
[웃으며] 어쩐지 맛나더라 | Thảo nào lại ngon thế. |
그래도 이렇게 맛있게 만들기 힘들어 | Làm theo mà ngon thế này cũng không dễ đâu. |
이사장님, 센스 있어요 | Giám đốc Ju cũng khéo tay lắm. |
[석형 모의 웃음] | |
(로사) 다음엔 뭐야? | Lần sau là món gì thế? |
- (종수) 다음에는 - (로사) 응 | Lần sau là món cơm phủ cà tím chiên giòn. |
(종수) 가지덮밥 [로사의 놀란 숨소리] | Lần sau là món cơm phủ cà tím chiên giòn. |
정말요? [종수와 로사의 웃음] | Thật ạ? |
언니, 나 다음 주에 또 와도 되지? | Chị này, tuần sau tôi cũng đến nhé? |
그럼, 주말마다 와 | Đương nhiên. Tuần nào cũng đến đi. |
혼자 집에서 시켜 먹지 말고 주말마다 와서 같이 밥 먹어 | Đừng ở nhà ăn cơm một mình. Cuối tuần nào cũng đến đây ăn chung đi. |
종수야, 주말마다 부탁한다, 어? [종수의 웃음] | Cuối tuần nào cũng đến đây ăn chung đi. Jong Su à, bữa cơm cuối tuần nhờ ông nhé. |
어, 너 잘한다, 진짜 | Ông giỏi quá trời quá đất đi! |
나야 좋지 [로사의 웃음] | Ông giỏi quá trời quá đất đi! Tôi rất sẵn lòng. Nấu ăn là niềm vui của tôi. |
나의 기쁨이다, 야 | Tôi rất sẵn lòng. Nấu ăn là niềm vui của tôi. |
[로사와 종수의 웃음] | |
(종수) 아유, 안 그래도 어제 첫째랑 한바탕하고서 | Hôm qua tôi cãi nhau một chập với thằng cả |
그냥 하루 종일 우울했는데 | Hôm qua tôi cãi nhau một chập với thằng cả nên ủ dột suốt cả ngày. |
오늘 이 국수 삶고 양념 만들면서 | Hôm nay vừa luộc mì vừa làm sốt, tự nhiên tôi cũng thấy khuây khỏa phần nào. Đúng thật là. |
그나마 좀, 응, 좀 잊었네, 아유, 참 | tự nhiên tôi cũng thấy khuây khỏa phần nào. Đúng thật là. |
(로사) 큰애가 왜? 한국 들어온다고 좋아하더니 | Thằng cả làm sao? Ông bảo vui vì nó về nước mà? |
(종수) 아유, 개원한대, 친구들하고 | Nó bảo sẽ mở bệnh viện với bạn. |
공동 대표로 개원할 건데 | Bảo là góp vốn mở với bạn. |
그냥 대놓고 돈 달래 | Nhưng lại ngửa tay xin tiền tôi. |
보태 달라도 아니야 | Không phải bù vào một ít, |
나중에 자기 줄 돈 지금 달라고 또 얘기하더라 | mà bảo tôi đưa hết số tiền sau này để lại cho nó. |
하, 나 어이가 없어서 | Thật là hết nói nổi. |
하, 싫다고 그냥 단칼에 자르긴 했는데 | Tôi đã từ chối thẳng thừng, |
밤새 잠이 안 오더라 | mà đến tối lại không ngủ được. |
응, 화도 나고 | Bực cũng có |
서운하고, 아이 | mà buồn cũng có. |
또? 너 진짜 서운했겠다 | Lại nữa hả? Chắc ông đau lòng dữ lắm. |
쯧, 야, 차라리 첫째네 한국 안 들어왔으면 좋겠어 | Thà nó không về nước còn hơn. |
응? 그냥 미국에서 자기들끼리 사는 게 | Thà nó cứ sống ở Mỹ thì lòng tôi đã thoải mái hơn rồi. |
그게 내 마음은 더 편해 | Thà nó cứ sống ở Mỹ thì lòng tôi đã thoải mái hơn rồi. |
그래도 자식인데 | Nhưng dù gì cũng là con cái mà. Sống gần nhau, lâu lâu gặp mặt vẫn hơn. |
옆에서 얼굴 한 번씩 보면서 사는 게 낫죠 | Nhưng dù gì cũng là con cái mà. Sống gần nhau, lâu lâu gặp mặt vẫn hơn. |
이사장님 아들은 들어오고 우리 석형이는 나가게 생겼네 | Con của anh thì về ở chung rồi. Còn Seok Hyeong nhà tôi thì lại định đi. |
무슨 말이야, 그게? | Cô đang nói gì thế? |
언니, 어떡해? | Chị ơi, tôi phải làm sao đây? |
석형이 미국 갈지도 모른대 | Seok Hyeong bảo không chừng nó sẽ đi Mỹ. |
정원이 그런 말 없던데? | Tôi có nghe Jeong Won nói gì đâu. |
(석형 모) 친구들한텐 아직 얘기 안 했나 봐 | Chắc nó vẫn chưa cho bạn biết. |
어제 나랑 저녁 먹으면서 얘기하더라고 | Hôm qua lúc ăn tối, nó đã nói với tôi. |
연수 기회가 생겨서 미국으로 신청했다고 | Có cơ hội được đi đào tạo nên nó đã đăng ký đi Mỹ. |
아마 갈 거 같대 | - Rất có thể nó sẽ đi đấy. - Ôi trời. |
어머 | - Rất có thể nó sẽ đi đấy. - Ôi trời. |
나 석형이 없으면 못 살아 | Không có Seok Hyeong, tôi không sống nổi đâu. |
옆에 끼고는 안 살아도 | Tuy không sống cùng nhau, nhưng cuối tuần gặp nhau ăn cơm là niềm vui duy nhất của tôi mà. |
주말마다 한 번씩 얼굴 보고 같이 밥 먹는 게 내 유일한 낙인데 | nhưng cuối tuần gặp nhau ăn cơm là niềm vui duy nhất của tôi mà. |
어떡해, 언니? | Phải làm sao đây chị? Có cách nào giữ nó lại không? |
잡을 수 있는 방법이 없을까? | Phải làm sao đây chị? Có cách nào giữ nó lại không? |
글쎄, 쯧 | Không biết nữa. |
석형이도 한다면 하는 성격이라 | Seok Hyeong vốn đã nói là làm mà. |
[한숨] | |
[종수의 헛기침] | |
[재학이 숨을 하 내쉰다] | |
[준완이 숨을 하 내쉰다] | |
(재학) 교수님 점심 누구랑 드실 거예요? | Giáo sư, anh định ăn trưa với ai? |
(준완) 애들이랑 먹을 거 같은데, 왜? | Định ăn với đám bạn. Sao? |
(재학) 아, 네 | À, vâng. |
너도 껴, 다 아는 사람들이잖아 | Cùng ăn đi. Chỗ quen biết cả mà. |
(재학) 전 약속 있는데요? | Nói chứ tôi có hẹn rồi. |
[익살스러운 효과음] | |
와이프 병원에 친구 보러 오는데 온 김에 같이 점심 먹으려고요 | Vợ tôi đến bệnh viện thăm bạn, nên sẵn rủ tôi ăn trưa cùng. |
(준완) 그럼 왜 물어봤어? [강렬한 효과음] | Vậy sao còn hỏi ướm chừng? |
(재학) 어, 혹시 혼자 드실 거면 | Tôi lo anh ăn một mình nên định rủ anh đi với vợ chồng tôi luôn. |
우리 부부랑 같이 드시자고 하려고 했죠 | Tôi lo anh ăn một mình nên định rủ anh đi với vợ chồng tôi luôn. |
참 나, 오지랖도 퍼시픽이다, 씨 | Thật là. Ăn cơm nhà lo chuyện thiên hạ. |
(재학) 근데 교수님이 유일한 사람인 거 아시죠? | - Giáo sư biết anh là người duy nhất chứ? - Duy nhất cái gì? |
(준완) 뭐가? | - Giáo sư biết anh là người duy nhất chứ? - Duy nhất cái gì? Người duy nhất không hỏi sao vợ chồng tôi không có con. |
우리 부부보고 왜 아기 안 갖냐고 안 물어보는 사람 | Người duy nhất không hỏi sao vợ chồng tôi không có con. |
그게 왜 궁금하지? | Sao tôi phải hỏi? |
그러게요 | Đúng nhỉ. Việc của tôi đã đủ bù đầu rồi. |
(준완) 난 내 일만으로도 과부하야 | Việc của tôi đã đủ bù đầu rồi. |
알아서 잘들 살겠지, 뭔 상관이야 | Liên quan gì tôi. Cậu tự biết lo chứ. Tôi với vợ cùng tuổi. |
(재학) 저하고 와이프가 동갑이에요 | Tôi với vợ cùng tuổi. |
3년 넘게 연애하고 결혼했는데 | Chúng tôi hẹn hò ba năm rồi kết hôn. Lúc mới cưới thì tôi bận học, |
결혼 초엔 제가 공부하느라 | Lúc mới cưới thì tôi bận học, chỉ có mình vợ tôi kiếm tiền phụng dưỡng bố mẹ hai bên. |
와이프 혼자 벌면서 양쪽 집에 용돈도 보내 드리고 하니까 | chỉ có mình vợ tôi kiếm tiền phụng dưỡng bố mẹ hai bên. |
엄청 빠듯하더라고요 | Lúc đó tiền nong eo hẹp lắm. |
그래서 결혼 초반엔 당분간 아이 갖지 말자고 했죠 | Nên chúng tôi đã quyết định từ từ có con. |
그리고 결혼하고 5년 정도 됐을 때 | Thế rồi, đến lúc kết hôn được năm năm, |
둘 다 아기 좋아하니까 '이제 갖자' 해서 가지려고 했는데 | chúng tôi quyết định có con vì cả hai đều thích em bé. |
이게 또 막상 가지려고 하니까 잘 안 생기더라고요 | Nhưng đến lúc muốn có lại không có được. |
우리 부부 노력 많이 했어요 | Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều. |
와이프가 스트레스 많이 받았죠 | Vợ tôi cũng áp lực lắm. |
그러다 작년 | Rồi đến năm ngoái, |
와이프가 마흔 번째 생일날 천명했어요 | vào ngày sinh nhật 40 tuổi, vợ tôi đã thú nhận. |
아기 안 갖겠다고 | Rằng không muốn có con nữa. |
몸도 마음도 피폐해진다며 | Rằng cả cơ thể và tinh thần đều đã kiệt quệ rồi. |
그냥 둘이서 평생 재밌게 살자고 하더라고요 | Cô ấy bảo cả hai sống vui vẻ thế này cả đời cũng được. |
전 좋다고 했죠 | Dĩ nhiên là tôi đồng ý. |
아기가 있는 삶을 꿈꾸긴 했는데 | Tôi cũng từng mơ về ngôi nhà và những đứa trẻ. |
와이프가 힘든 건 | Nhưng tôi không muốn |
전 또 싫거든요 | thấy vợ mình mệt mỏi. |
교수님, 제 인생의 가장 큰 행복이 뭔지 아세요? | Giáo sư biết niềm hạnh phúc nhất trong đời tôi là gì không? |
내가 궁금해해야 하는 거지? | Tới chỗ tôi tỏ ra tò mò rồi nhỉ? |
일 끝나고 와이프랑 집에서 맥주 한잔하면서 수다 떠는 거요 | Đó là đi làm về, uống với vợ một ly và kể chuyện nhau nghe. |
(재학) 병원 사람 뒷담화도 하고 | Tôi thị phi về anh chị em ở bệnh viện, kể chuyện phẫu thuật này nọ. |
수술 얘기도 하고 [잔잔한 음악] | Tôi thị phi về anh chị em ở bệnh viện, kể chuyện phẫu thuật này nọ. |
와이프 회사 사람 얘기도 하고 | Vợ tôi kể chuyện công ty, chê nhà chồng thế này, nhà vợ thế kia. |
시댁 흉도 보고 처가댁 흉도 보고 | chê nhà chồng thế này, nhà vợ thế kia. |
[재학의 웃음] | chê nhà chồng thế này, nhà vợ thế kia. Chuyện gì cũng kể nhau nghe. |
아무 얘기나 서로 막 해요 | Chuyện gì cũng kể nhau nghe. |
아기가 있으면 좋겠지만 | Có con cũng thích đấy, |
전 와이프랑 이렇게 친구처럼 사는 것도 좋아요 | nhưng tôi cũng thích sống với vợ như bạn bè thế này. |
와이프랑 있으면 | Chỉ cần vợ tôi hiện diện, |
그냥 모든 게 편하고 재밌고 그래요 | tôi sẽ thấy thật vui vẻ và bình yên. |
어, 죄송합니다 제가 말이 너무 길었, 길었죠? | Xin lỗi anh, văn tôi lại dài rồi nhỉ. |
부럽다 | Ghen tị thế. |
두 사람 너무 부럽네 | Nhìn hai người thích ghê. |
[잔잔한 음악] | |
(덕주) 지난번에 하신 1차 검사 결과 나왔는데요 | PHÒNG TƯ VẤN Đã có kết quả kiểm tra đợt một tuần trước. |
1차 검사상으론 이식이 적합합니다 | Theo kết quả kiểm tra thì anh thích hợp để hiến tạng. |
[남자2의 한숨] | |
(남자1) 그럼 바로 수술하는 건가요? | Vậy giờ mổ được rồi ạ? |
아니요, 이제부터 하실 일이 많으세요 | Chưa ạ. Từ giờ hai anh mới phải làm nhiều việc. |
(덕주) 우선 미리 말씀드리자면 | Tôi xin nói trước. |
저는 의심의 눈초리로 봐야 하는 사람입니다 | Tôi phải nhìn hai anh dưới góc độ nghi ngờ. |
두 분이 아무리 친한 사이라고 해도 | Dù hai anh có thân thiết thế nào, |
저는 일단 제일 먼저 | tôi cũng phải đứng ở lập trường đặt nghi vấn cho động cơ của hai anh. |
의심을 할 수밖에 없는 입장의 사람입니다 | tôi cũng phải đứng ở lập trường đặt nghi vấn cho động cơ của hai anh. |
그걸 이해해 주셨으면 합니다 | Mong hai anh hiểu cho. |
(함께) 예 | Vâng. |
(덕주) 제가 앞으로 많은 서류를 요구할 겁니다 | Tiếp theo đây, tôi sẽ yêu cầu rất nhiều hồ sơ. |
내용을 보시고 나면 아마 이렇게 생각하실 거예요 | Khi nhìn thấy những yêu cầu đó, có thể hai anh sẽ nghĩ thế này. |
'너는 어떻게 우리가 준비할 수 없는 서류만 달라고 하니?' | "Sao lại yêu cầu bọn tôi chuẩn bị đống hồ sơ khó nhằn như vậy?" |
근데 그게 국가 기관인 코노스에서 원하는 서류입니다 | Nhưng đó lại là hồ sơ mà Cơ quan Hiến tạng Quốc gia yêu cầu. |
일주일 안으로 준비하셔야 할 서류들입니다 | Đây là hồ sơ hai anh phải chuẩn bị trong vòng một tuần. |
[남자1의 한숨] | DANH SÁCH HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ |
(남자2) 넌 몇 개인데? | Cậu cần bao nhiêu loại hồ sơ? |
(남자1) 열두 개 | Mười hai. |
(남자2) 아휴, 나 여섯 개인데 | Trời ạ. Tôi thì cần sáu. |
그리고 두 분이 고등학교 때부터 친구시라고 | Còn nữa, nghe nói hai anh là bạn hồi cấp ba? |
(함께) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(덕주) 그럼 졸업 증명서 외에 | Vậy thì ngoài bằng tốt nghiệp, |
두 분이 실제로 친했다는 증거가 필요합니다 | tôi cần thêm bằng chứng chứng minh hai anh thân nhau. |
고등학교 때 두 분이 같이 찍은 사진이 필요합니다 | Chúng tôi cần ảnh hai anh chụp cùng nhau khi học cấp ba. |
그게 아직까지 | Không biết chúng tôi có còn |
(남자1) 남아 있으려나요? | giữ tấm ảnh nào không nữa. Và nếu hai anh làm bạn được 30 năm, từ hồi học cấp ba, |
(덕주) 그리고 두 분이 고등학교 때부터 30년 지기 친구시면 | Và nếu hai anh làm bạn được 30 năm, từ hồi học cấp ba, |
당연히 서로의 결혼식 돌잔치에 가셨겠죠 | chắc hẳn hai anh đã đến lễ cưới, lễ thôi nôi con cái của nhau. |
(남자1) 그렇죠 | Đúng là thế. |
그때 참석했다는 영상이나 사진이 필요합니다 | Chúng tôi cần video hoặc ảnh cho thấy hai anh đã tham gia. |
(덕주) 고등학교 때만 잠깐 보고 | Có thể sẽ có người nghi ngờ |
이후에는 서로 연락 안 하고 지내다 | rằng hai anh quen biết hồi học cấp ba, sau đó cắt đứt liên lạc và gần đây mới gặp lại nhau để mua bán nội tạng. |
최근에 장기 거래를 목적으로 다시 만난 건 아닌지 | sau đó cắt đứt liên lạc và gần đây mới gặp lại nhau để mua bán nội tạng. |
의심받을 수도 있으니까 | sau đó cắt đứt liên lạc và gần đây mới gặp lại nhau để mua bán nội tạng. |
그런 가능성은 없다는 증거로 필요한 자료입니다 | Vậy nên đó là những tài liệu cần thiết để chứng minh không có khả năng ấy. |
아, 전 결혼식 때 영상 촬영 안 했는데요 | Tôi không thuê người quay phim khi tổ chức lễ cưới. |
그럼 결혼식 사진만이라도 주세요 | Vậy anh đưa tôi ảnh cưới thôi cũng được. |
전 결혼한 지 몇 년 안 돼서 동영상 촬영 했습니다 | Tôi mới cưới mấy năm trước nên có quay video lễ cưới. |
가져오겠습니다 | Tôi sẽ đem đến nộp. |
[안내 음성] 감사합니다 현금을 확인하여 주십시오 | Cảm ơn quý khách. Xin hãy kiểm tra số tiền vừa rút. |
너 설마 만 원 뽑은 거 아니지? | Đừng bảo cậu chỉ rút 10.000 won thôi nhé. |
아니야, 십만 원 뽑았어 | Không. Tôi rút 100.000 won cơ. |
(정원) 아, 왜 또 시비실까? | Trời ạ. Sao cứ phải đâm chọt nhau thế nhỉ? |
(익준) 현금은 왜? 그것도 만 원짜리로 | Sao cậu lại cần tiền mặt? Còn là tờ 10.000 won. |
(정원) 오늘 저녁에 우리 회식이잖아 | - Tối nay chúng ta liên hoan mà. - Ừ, đúng là liên hoan. |
(익준) 어, 회식이지 | - Tối nay chúng ta liên hoan mà. - Ừ, đúng là liên hoan. |
(정원) 밤늦게 끝날 텐데 전공의들 택시비 | Chắc gần khuya mới tan, nên đây là tiền đi taxi cho bác sĩ nội trú. |
(익준) 정원아 | Jeong Won à. |
인생이 피곤하진 않니? | - Đời sống của cậu mệt mỏi lắm nhỉ? - Mệt gì đâu. |
전혀 | - Đời sống của cậu mệt mỏi lắm nhỉ? - Mệt gì đâu. |
뭐, 이런저런 생각들로 머리가 터질 것 같진 않고? | Đầu cậu sẽ không nổ tung vì đống suy nghĩ của cậu chứ? |
(정원) 응 | Không. |
생각은 많은데 섹션별로 잘 정리돼 있어 | Tôi nghĩ cũng nhiều lắm, nhưng mà chúng được xếp có lớp có lang đàng hoàng. |
왜, 하고 싶은 말이 뭐야? | Sao thế? Cậu tính nói gì nào? |
없어 | Không có gì. Đây tính khịa đó cho vui, |
놀리려고 했는데 | Không có gì. Đây tính khịa đó cho vui, |
너무 진심이라 접었어 | mà đó nghiêm túc quá nên thôi. |
[피식 웃는다] | |
고맙다 | Đa tạ nhé. |
[피식 웃는다] | |
원천 징수요? | "Thuế khấu trừ tại nguồn" ạ? |
(덕주) 네, 작년 소득이 얼마였는지 | Vâng. Chúng tôi cần biết năm ngoái thu nhập của anh là bao nhiêu, |
종합 소득세 내셨다면 관련 증명서가 필요하고요 | cả giấy tờ liên quan để xác nhận anh đã nộp thuế thu nhập cá nhân. Nếu anh là nhân viên văn phòng, chúng tôi cần sao kê bảng lương của anh. |
직장인이시면 근로 소득 지급 명세서가 필요합니다 | Nếu anh là nhân viên văn phòng, chúng tôi cần sao kê bảng lương của anh. |
제가 찬동이보다 많이 벌어야 하는 거죠? | Tôi phải kiếm nhiều tiền hơn Chan Dong à? |
네 | Vâng. Làm vậy sẽ ít gây hiểu lầm hơn. |
아무래도 그럴 경우 오해의 소지가 적습니다 | Vâng. Làm vậy sẽ ít gây hiểu lầm hơn. |
너 어, 얼마나 버냐? | Cậu kiếm được bao nhiêu? |
아, 내 소득… | À, thu nhập của tôi… |
아, 이 새끼한텐 죽을 때까지 비밀로 하려고 했는데 | Tôi đã định giấu thằng quỷ này cho đến ngày chết cơ. |
왜, 좀 얼마 안 돼? | Sao? Không kiếm được mấy à? |
내가 너보단 더 벌지 | Dĩ nhiên là kiếm bộn hơn cậu nhé. |
[피식 웃는다] | Dĩ nhiên là kiếm bộn hơn cậu nhé. |
(남자1) 내가 너보다 더 버니깐 걱정하지 마 | Tôi kiếm nhiều hơn, nên cậu khỏi phải lo. |
저 작년에 재산세로 천만 원 냈습니다 | Năm ngoái, tôi nộp mười triệu won thuế tài sản. |
연봉은 2억 정도 되고요 | Lương hàng năm của tôi vào khoảng 200 triệu won. |
(남자2) [헛웃음 치며] 야 | Này. |
다음부턴 네가 밥 사라 | Từ lần sau cậu đãi cơm đi. |
(남자1) 뭐래 | Nói gì vậy? |
[살짝 웃는다] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
어디 아파? | - Em đau ở đâu à? - Em đau bụng từ tối hôm qua. |
(효주) 어제저녁부터 배가 좀 아파 | - Em đau ở đâu à? - Em đau bụng từ tối hôm qua. |
점점 더 심해지는 거 같아 | Hình như càng ngày càng đau. |
[어두운 음악] [아파하는 신음] | |
[재학의 초조한 숨소리] | |
[효주의 거친 숨소리] | |
[효주의 힘겨운 신음] | |
(재학) 응급실 가자, 얼른 | Mình đến phòng cấp cứu thôi em. |
(효주) 어, 다 토했어 | Mình đến phòng cấp cứu thôi em. Ừ, em nôn hết ra rồi. Bụng em đau quá. |
나 배가 너무 아파 | Ừ, em nôn hết ra rồi. Bụng em đau quá. |
아, 지금 배꼽이 빠지려고 그래 | Ôi, chắc rốn của em rơi ra mất. |
(재학) 가자, 가자 | Đi thôi. |
[효주의 힘겨운 신음] | |
아휴 | Ôi trời. |
[의료 기기 작동음] | Ôi trời. |
이제 약까지 들어가면 금방 괜찮아질 거야 | Đợi thuốc ngấm, em sẽ đỡ ngay thôi. |
어, 그래도 병원에서 아파서 다행이다 | Ừ. May mà em đau lúc ở bệnh viện. |
운이 좋았어, 그렇지? | May thật, anh nhỉ? |
아파서 응급실에 누워 있는데 운이 좋아? | Em đau tới mức vào phòng cấp cứu. Thế mà gọi là "may" à? |
큰 병 아니잖아 | Cũng đâu có gì nghiêm trọng. Vậy đã là may rồi mà. |
이 정도면 운 좋은 거지 | Cũng đâu có gì nghiêm trọng. Vậy đã là may rồi mà. |
[피식 웃는다] [다가오는 발걸음] | |
(광현) 어, 많이 힘드시죠? | Chào cậu. Cô mệt lắm đúng không? Tôi xin lỗi. Anh bận như vậy mà còn phải để ý đến tôi. |
(효주) 죄송합니다 바쁘신데 저까지 봐 주시고 | Tôi xin lỗi. Anh bận như vậy mà còn phải để ý đến tôi. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[피식 웃으며] 별말씀을요 | Không có gì. Dạo này có khá nhiều bệnh nhân viêm ruột cấp tính. |
요새 급성 장염 환자들 꽤 있어요 | Không có gì. Dạo này có khá nhiều bệnh nhân viêm ruột cấp tính. |
음식 때문인 거 같은데 당분간은 음식 조심해서 드셔야 합니다 | Có thể là do đồ ăn nên tạm thời cô phải ăn uống cẩn thận. |
(광현) 어, 그리고 | Mà còn chuyện này. |
소변 검사 하신 거 결과가 나왔는데요 | Có kết quả xét nghiệm nước tiểu rồi. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[한숨] | |
왜요, 교수님? | Sao vậy, giáo sư? |
(재학) 뭐, 안 좋은 거라도… | Có gì không ổn ạ? |
(광현) 아니, 그게 아니라 | Không phải vậy đâu. |
유린 HCG 파지티브야 | Kết quả dương tính với HCG. |
그게 뭐야, 자기야? | Mình à, đó là gì vậy? |
[당황한 숨소리] | |
이, 이, 임신이라고요? | Ý anh là cô ấy mang thai? |
(광현) 응, 소변 검사에서 임신 양성 반응이 나왔어요 | Ừ, kết quả xét nghiệm nước tiểu cho thấy cô đang mang thai rồi. |
[피식 웃으며] 두 사람 전혀 몰랐던 거지? | Cả hai người không hay biết gì nhỉ? |
(재학) 예 | Vâng. Vợ chồng tôi chưa từng nghĩ |
어, 저, 저희는 아, 아기 가지는 거 | Vâng. Vợ chồng tôi chưa từng nghĩ |
전혀 상상도 못 했거든요 | mình sẽ có em bé. |
[광현이 피식 웃는다] | |
(광현) 수액 맞는 동안 산부인과 외래 잡고 | Trong lúc truyền dịch, cậu đặt lịch ở Khoa sản |
진료 한번 보고 가 | để cô ấy khám thai đi. |
(재학) 예 | |
(광현) 씁, 석형이 오늘 외래 있나? 석형이한테 보면 좋은데 | Seok Hyeong có khám không nhỉ? Nên để cậu ấy khám. |
(재학) 어, 아, 아닙니다, 교, 교수님 제가 직접 전화드리겠습니다 | Không cần đâu ạ. Tôi sẽ trực tiếp gọi điện cho anh ấy. |
감사합니다, 교수님 | - Cảm ơn giáo sư. - Cũng được. Cô nghỉ ngơi nhé. |
(광현) 그래, 쉬세요 | - Cảm ơn giáo sư. - Cũng được. Cô nghỉ ngơi nhé. |
[잔잔한 음악] | |
(준완) 나 운전하기 싫어 네 차로 가자 | Tôi ghét lái xe. Đi xe của cậu đi. Được thôi. Đi xe của tôi và Seok Hyeong vậy. |
(익준) 그래 내 차랑 석형이 차로 가자 | Được thôi. Đi xe của tôi và Seok Hyeong vậy. |
뭐야, 네가 왜 여기 있어? [송화의 헛웃음] | Sao cậu lại ở đây vậy? |
내 방이야 | Thì phòng của tôi mà. |
네 방인 거 알지 | Tôi biết, nhưng cậu nói ca mổ sẽ kết thúc muộn mà. |
수술 늦게 끝난다 그러더니 | Tôi biết, nhưng cậu nói ca mổ sẽ kết thúc muộn mà. |
예상보다 지혈이 잘돼서 일찍 끝났어 | Cầm máu tốt hơn dự đoán nên xong sớm. |
근데 차 얘기는 뭐야? | Nhưng chuyện xe cộ là sao vậy? |
아, 이번 주 설악산 가는데 차 어떻게 갈지 물어본 거야 | À, tôi hỏi cậu ấy xem tuần này đi núi Seorak bằng xe của ai. |
(익준) 내 차랑 석형이 차로 가면 되겠지? | Đi xe của tôi và Seok Hyeong nhé. |
(준완) 우리 몇 시쯤 출발하면 되지? | Mấy giờ mình xuất phát? Phải nhắn lên nhóm chat để còn bàn. |
톡방에 올려서 얘기 좀 해 봐야겠다 | Mấy giờ mình xuất phát? Phải nhắn lên nhóm chat để còn bàn. |
안 그래도 돼 | Khỏi bàn cũng được. |
우린 패키지 관광을 가는 거야 | Chúng ta sẽ đi tour trọn gói. |
그런 거 하나도 신경 쓸 필요 없어 | Không cần bận tâm những việc đó. |
[흥미로운 음악] | DÃ NGOẠI NÚI SEORAK |
뭐야, 그게? | Cái gì thế? |
정원이가 작성한 '공룡능선 설악산 야유회 일정표' | "Lịch trình dã ngoại Đường Mòn Gongnyong, núi Seorak", do Jeong Won biên soạn. |
[익준의 탄식] | Không chỉ ghi rõ sẽ đi xe ai, |
(송화) 징발 대상 차량은 물론 | Không chỉ ghi rõ sẽ đi xe ai, |
들를 휴게소, 주유해야 할 시점 | mà còn có trạm dừng chân, thời điểm phải đổ xăng, |
가서 먹을 식당들 리스트까지 적혀 있어 | cho đến danh sách quán ăn sẽ ghé. Có tất tần tật rồi. |
(익준) 나 좀 무서우려 그래 | Tôi thấy ơn ớn rồi đó. |
가야 할 화장실 안 적혀 있는 게 어디야 | Cũng may là chưa chỉ định cần đi nhà vệ sinh nào. |
(송화) [놀라며] 가평, 내린천 | Là Gapyeong và Naerincheon. |
들를 휴게소가 가평, 내린천인데 | Ta sẽ rẽ vào hai trạm dừng chân đó, |
아래에 당구장 표시로 '반드시 용변도 여기서'라고 적혀 있어 | và dưới đây có dấu hoa thị, "Nhất định phải đi vệ sinh ở đây". |
장겨울 도망가라 그럴까? | Hay là bảo Jang Gyeo Ul bỏ trốn nhỉ? |
(효주) 제가 나이가 많기도 하고 아기 가질 생각이 전혀 없거든요 | Tuổi tôi cũng nhiều rồi, và tôi chưa từng nghĩ mình sẽ có con. |
임신 생각이 전혀 없었어서 | Tôi chưa từng nghĩ sẽ có con, |
임신을 계속 유지하는 게 맞는지 | nên có lẽ phải bàn bạc với chồng |
남편하고 상의를 좀 해 봐야 할 거 같아요, 교수님 | xem có nên giữ đứa bé hay không, giáo sư ạ. |
(석형) 일단 초음파 결과를 말씀드릴게요 | Trước hết, tôi sẽ nói về kết quả siêu âm. |
(효주) 네 | Vâng. |
소변 검사에서 양성이 나오셨는데 | Cô có kết quả dương tính khi xét nghiệm nước tiểu. |
간혹 위양성으로 임신이 아닌 경우도 있어서 | Nhưng đôi khi, không phải là mang thai vì đó là dương tính giả, |
한 번 더 확인하기 위해 초음파를 본 건데요 | nên chúng tôi đã siêu âm để kiểm tra lại một lần nữa. |
임신이 맞습니다 | Đúng là cô đang mang thai. |
(석형) 어, 자궁 안에 정상적으로 임신이 잘되어 있고 | Đứa trẻ hiện đang phát triển bình thường trong tử cung. |
아기 사이즈로 봤을 때 | Và căn cứ vào kích thước, |
벌써 임신 10주 조금 넘은 거 같아요 | tôi nghĩ cô đã mang thai hơn mười tuần rồi. |
그동안 모르셨어요? | Cô không biết gì à? |
제가 워낙 생리 불순이 심해서 | Kinh nguyệt của tôi vốn không đều. |
그리고 최근에 생리를 안 하길래 | Và gần đây tôi không có kinh nguyệt |
(효주) 저는 '폐경이 일찍 온 건가'라고 생각했어요 | nên tôi nghĩ mình mãn kinh sớm. |
임신이라고는 상상도 못 했어요 | Tôi chưa từng nghĩ mình có thai. |
자궁벽이 약간 두껍긴 한데 이건 경과를 보면 될 것 같고요 | Thành tử cung của cô hơi dày, nhưng chỉ cần theo dõi diễn biến là ổn. |
(석형) 어… | nhưng chỉ cần theo dõi diễn biến là ổn. |
동영상도 찍어 놨네요 | Họ đã quay cả video rồi. |
[키보드 조작음] | |
아기가 이렇게 움직이고 있습니다 | Đứa trẻ đang cử động thế này. |
10주만 돼도 아기가 꽤 움직여요 | Chỉ mới mười tuần nhưng bé cử động khá nhiều. |
어, 이쪽이 머리고 이쪽이 몸통이에요 | Phía này là đầu, còn phía này là phần thân của bé. |
어, 여기가 팔이고 이쪽이 다리고요 | Đây là tay, còn đây là chân. |
심장 뛰는 것도 몇 회인지 확인했는데 [잔잔한 음악] | Chúng tôi cũng đã đo nhịp tim, và nhịp tim ở mức bình thường. |
정상 범위입니다 | Chúng tôi cũng đã đo nhịp tim, và nhịp tim ở mức bình thường. |
주수에 잘 맞는 것 같네요 | Phù hợp với tuần thai thứ mười. |
아기가 지금은 3cm 정도로 작지만 | Hiện tại bé khá nhỏ, chỉ khoảng 3cm, |
어, 아기의 손발이 조그맣게 보이고 | nhưng hai người có thể nhìn thấy đôi chân, đôi tay tí hon của bé |
심장이랑 주요 장기들이 형성되고 있는 상태예요 | và bé đang ở giai đoạn hình thành tim và các nội tạng chính. |
음, 고민되시겠지만 | Có lẽ hai người sẽ đắn đo nhiều, nhưng đứa trẻ đang cử động |
현재로서 아기는 아주 활발하게 | nhưng đứa trẻ đang cử động |
씩씩하게 잘 움직이고 있네요 | rất mạnh và hoạt bát đấy. |
(재학) 저, 교수님 저, 와이프하고 상의를 좀… | Giáo sư Yang, tôi phải bàn bạc với vợ… |
엽산은 언제부터 먹으면 되나요, 교수님? | Giáo sư, khi nào thì tôi có thể bắt đầu bổ sung axit folic? |
저 자연 분만 할 수 있어요? | Tôi có thể sinh thường không ạ? |
(효주) 수술도 상관없어요 | Sinh mổ cũng không sao. |
예정일이 언제인가요, 그럼? | Vậy ngày dự sinh là bao giờ ạ? |
[석형의 웃음] | Vậy ngày dự sinh là bao giờ ạ? |
예정일은 12월 2일이고요 | Ngày dự sinh là ngày 2 tháng 12. |
어, 자연 분만이나 제왕 절개 여부는 | Còn về việc sinh thường hay sinh mổ, |
아기가 좀 큰 다음에 아기 위치를 봐야 하니까 | chúng ta phải đợi bé lớn và xem vị trí thế nào |
그때 가서 정하면 됩니다 | rồi mới quyết định được. |
엽산은 지금부터라도 드셔야 하고요 | Và cô phải uống axit folic từ bây giờ. Tối thiểu là 400 microgam một ngày. |
최소한 400마이크로는 드셔야 합니다 | Và cô phải uống axit folic từ bây giờ. Tối thiểu là 400 microgam một ngày. Tôi sẽ kê thuốc cho cô luôn. |
(석형) 처방 내 드릴게요 | Tôi sẽ kê thuốc cho cô luôn. |
어… | |
나이가 있고 자궁벽이 두꺼운 편이셔서 | Cô đã có tuổi và có thành tử cung dày, |
앞으로 외래 꾸준히 다니시면서 관리 잘 받으셔야 돼요 | nên từ giờ phải đi khám đều đặn và chăm sóc sức khỏe thật tốt. |
네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
다른 궁금하신 건? | Cô còn muốn hỏi gì nữa không? |
아, 저 몇 달 전부터 | À, thật ra, từ mấy tháng trước, tôi sờ thấy có gì đó cồm cộm ở ngực. |
가슴 쪽에서 뭐가 좀 만져지는 거 같아서요 | từ mấy tháng trước, tôi sờ thấy có gì đó cồm cộm ở ngực. |
그것도 임신 때문에 그런 건가요? | Việc đó có phải do tôi mang thai không? |
아프세요? | Cô thấy đau không? |
어, 한쪽만 그러세요? 아니면 양쪽 다 그러세요? | Chỉ một bên ngực thôi hay cả hai bên? |
오른쪽만요 | Chỉ bên phải thôi. |
임신 중반이라고 하면 | Nếu ở giai đoạn giữa thai kỳ, cô có thể thấy như thế vì tế bào tuyến vú tăng lên nhanh chóng. |
유선 조직이 빠르게 증가하면서 그렇게 느껴지는 경우가 있는데 | cô có thể thấy như thế vì tế bào tuyến vú tăng lên nhanh chóng. |
(석형) 씁, 아직 초기라 그건 아닐 것 같고 | Nhưng đây mới là giai đoạn đầu nên có lẽ không phải vậy. |
혹시 모르니까, 어, 유방외과 진료 한번 보시는 게 어떨까요? | Hay cô thử đến Khoa ngoại tuyến vú khám phòng hờ xem thế nào nhé? |
도재학 선생, 오늘 한 번에 유방외과 진료까지 보고 가 | Bác sĩ Do Jae Hak, sẵn hôm nay đưa cô ấy đến Khoa ngoại tuyến vú khám luôn đi. |
그게 나을 거 같은데? | Có lẽ làm vậy tốt hơn. Vâng, giáo sư. |
(재학) 네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
[휴대전화 알림음] | |
(익순) 이번 주 일요일 저녁에 친구 결혼식 있어서 서울 올라가요 | Chủ Nhật tuần này em lên Seoul ăn cưới đứa bạn. |
월요일 하루 휴가 냈어요 | Em đã xin nghỉ cả ngày thứ Hai. |
어, 월요일 저녁 가능해요? | Mình gặp nhau tối thứ Hai được không? |
월요일… | |
(준완) 오후에 수술 하나 있는데 6시 전엔 끝나, 괜찮아 | Buổi chiều anh có ca phẫu thuật, nhưng sẽ xong trước 6:00. Anh đi được. Mình hẹn 6:30 tối nhé? |
6시 반 어때? | Anh đi được. Mình hẹn 6:30 tối nhé? |
[휴대전화 알림음] | |
(익순) 네, 좋아요 | Vâng, được ạ. Em sẽ gặp anh ở trước bệnh viện. |
제가 병원 앞으로 갈게요 | Vâng, được ạ. Em sẽ gặp anh ở trước bệnh viện. |
어, 오빠가 그러던데 | Anh em bảo đối diện bệnh viện có quán bít tết khá ngon. |
병원 앞에 맛있는 스테이크집 있다고 | Anh em bảo đối diện bệnh viện có quán bít tết khá ngon. |
거기서 만날까요? | Chúng ta gặp nhau ở đó nhé? Chỗ khác cũng được. Em không quan trọng địa điểm đâu. |
다른 데도 괜찮아요, 난 다 상관없어요 | Chỗ khác cũng được. Em không quan trọng địa điểm đâu. |
(준완) 가게 이름이 병원 앞 스테이크집 | Tên nó vốn là "Quán Bít Tết Đối Diện Bệnh Viện". |
정말 병원 바로 앞에 있어 찾기 쉬울 거야 | Đúng là ở ngay đối diện bệnh viện. Em sẽ tìm được dễ thôi. Vậy hẹn gặp em ở Quán Bít Tết Đối Diện Bệnh Viện, 6:30 thứ Hai tuần sau nhé. |
그럼 다음 주 월요일 6시 반 병원 앞 스테이크집에서 보자 | Vậy hẹn gặp em ở Quán Bít Tết Đối Diện Bệnh Viện, 6:30 thứ Hai tuần sau nhé. |
[휴대전화 알림음] | |
(익순) 응, 좋아요, 다음 주에 봐요 | Vâng. Hẹn tuần sau gặp anh nhé. |
[벅찬 숨소리] | |
(건) 선생님 | Bác sĩ. |
- 저희랑 같이 가시는 거죠? - (겨울) 어? | - Chị đi cùng bọn tôi chứ ạ? - Đi đâu cơ? |
회식이요 | Liên hoan. Bọn tôi đang chuẩn bị đi. |
어, 저희는 지금 출발하려고요 | Liên hoan. Bọn tôi đang chuẩn bị đi. |
어, 너희들 먼저 출발해 | Các cậu đi trước đi. Tôi gọi một cuộc rồi đi sau. |
나 전화 한 통만 하고 따라갈게 | Các cậu đi trước đi. Tôi gọi một cuộc rồi đi sau. |
어, 기다릴게요, 같이 가요 | Bọn tôi đợi mà. Đi cùng đi. |
아니야, 먼저 가서 먹고 있어 | Không cần đâu. Các cậu đi ăn trước đi. |
(겨울) 엄마, 전화했었지? | Mẹ gọi cho con à? |
가을이 왔어? 저녁은? | Ga Eul về chưa ạ? Mẹ ăn tối chưa? |
(겨울 모) 어, 먹었어 | Ừ, mẹ ăn rồi. Ga Eul mua canh sườn bò nên mẹ ăn cùng nó rồi. |
가을이가 갈비탕 사 와서 같이 잘 먹었어 | Ga Eul mua canh sườn bò nên mẹ ăn cùng nó rồi. |
(겨울) 잘했어 | Vậy được rồi. Gyeo Ul à. |
(겨울 모) 겨울아 | Gyeo Ul à. |
엄마 다음 주에 광주로 내려갈래 | Tuần sau mẹ sẽ về Gwangju. |
엄마 이제 다 나았어, 이제 괜찮아 | Giờ mẹ khỏe hẳn rồi, không sao nữa đâu. |
우리 딸 얼마나 힘들게 공부했는데 | Con gái mẹ đã học hành rất vất vả, |
어떻게 의사 되고 여기까지 왔는데 | trở thành bác sĩ và tiến xa đến nhường này mà. |
쯧, 엄마 때문에 일도 제대로 못 하고 | trở thành bác sĩ và tiến xa đến nhường này mà. Vậy mà mẹ lại làm con phân tâm khỏi công việc. |
엄마가 미안해 | Mẹ xin lỗi con nhé. |
엄마 괜찮으니까 이제 넌 병원 일에 집중해 | Mẹ không sao hết, nên bây giờ con tập trung vào công việc ở bệnh viện đi. |
야, 그러다 윗사람들한테 찍힐라 | Nếu cứ thế này thì con sẽ làm mất lòng cấp trên đấy. |
나 지금 내 일 충분히 집중해서 잘하고 있어 | Con hiện rất tập trung vào công việc và vẫn đang làm tốt mà mẹ. |
전공의 때보다 시간도 있고 | Con có nhiều thời gian hơn hồi làm bác sĩ thực tập |
병원 일 익숙해져서 마음에 여유도 생겼어 | và đã quen với việc ở bệnh viện nên dạo này thoải mái hơn rồi. |
그러니까 내 걱정은 하지 말고 | Vậy nên mẹ đừng lo cho con. |
엄마만 생각해 | Mẹ chỉ cần nghĩ cho mẹ thôi. Mẹ vẫn là bệnh nhân mà. |
엄마 아직 환자야 | Mẹ chỉ cần nghĩ cho mẹ thôi. Mẹ vẫn là bệnh nhân mà. Mẹ khỏe hẳn rồi mà. |
(겨울 모) 다 나았어 | Mẹ khỏe hẳn rồi mà. |
엄마 이제 혼자서 밥도 먹고 잠도 자고 다 할 수 있어 | Bây giờ mẹ có thể tự ăn cơm, tự đi ngủ. Cái gì cũng tự làm được hết. |
혼자 할 수 있는데 뭐 하러 일하는 딸 옆에 붙어서 | Việc gì mẹ cũng tự làm được rồi thì sao phải bám lấy và cản trở |
딸 앞길을 막아 | cô con gái bận rộn của mẹ chứ? |
[잔잔한 음악] 겨울아 | Gyeo Ul à, những người con gọi là gia đình |
가족이란 사람들이 | Gyeo Ul à, những người con gọi là gia đình |
[겨울 모의 떨리는 숨소리] | |
자식한테 족쇄만 채우고 있어 | chỉ là xiềng xích kìm hãm con thôi. |
우리 딸 엄마 걱정 하지 말고 | Con gái à, con đừng lo cho mẹ. |
엄마는 혼자서 잘 살 수 있으니까 너는 네 인생 살아 | Mẹ có thể tự mình sống tốt nên con hãy sống cuộc đời của con. |
엄만 그것만으로도 충분히 행복해 | Chỉ cần như vậy cũng đủ làm mẹ hạnh phúc rồi. |
[떨리는 숨소리] | Chỉ cần như vậy cũng đủ làm mẹ hạnh phúc rồi. |
알았어, 엄마 | Con biết rồi, mẹ à. |
광주 꼭 내려가겠다는 거지? | Mẹ nhất định phải về Gwangju đúng không? |
그럼 나도 내일 아침에 사표 쓰고 광주 내려갈래 | Vậy ngày mai con sẽ viết đơn xin thôi việc và về cùng mẹ. |
(겨울 모) 겨울아 | Gyeo Ul à! |
엄마 광주 내려가면 | Mẹ mà về Gwangju, |
나도 일 그만두고 광주 내려가 | con cũng sẽ bỏ việc để về Gwangju theo mẹ. |
[겨울 모가 흐느낀다] | |
엄마 사랑하는 딸 | Mẹ muốn thấy đứa con gái mẹ yêu thương |
병원 계속 다니는 거 보고 싶으면 | tiếp tục đi làm ở bệnh viện |
앞으로 두 번 다시는 | thì sau này đừng nhắc đến chuyện về Gwangju một mình nữa, mẹ à. |
혼자 광주 내려간다는 말 하지 마, 엄마 | thì sau này đừng nhắc đến chuyện về Gwangju một mình nữa, mẹ à. |
엄마가 행복하지 않으면 나도 행복하지 않아 | Mẹ không hạnh phúc, con cũng sẽ không hạnh phúc. |
그러니까 | Cho nên… |
정말 내 생각 한다면 | nếu mẹ thật sự nghĩ cho con |
내 옆에 | thì hãy ở bên cạnh con. |
나랑 가을이 옆에 | Hãy ở bên cạnh con và Ga Eul. |
우리랑 같이 살아 | Sống với bọn con đi mà mẹ. |
어? | Được không? |
알았지? | Được không mẹ? |
[겨울 모가 연신 흐느낀다] | |
[한숨] | |
(겨울) 아직 안 먹었어 이제 먹으러 갈 거야 | Con chưa ăn. Giờ con chuẩn bị đi này. |
안 늦어, 저녁만 먹고 바로 들어갈게 | Không muộn đâu. Con ăn xong rồi về ngay mà. |
응 | Vâng. |
[웃음] | Em đi đâu vậy? Anh gọi cho em mãi. |
어디 갔었어? 계속 전화했었는데 | Em đi đâu vậy? Anh gọi cho em mãi. |
얼른 가자, 다른 사람들 다 출발했대 | Mau đi thôi em. Mọi người đang chờ đấy. |
[훌쩍인다] | |
[겨울이 흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] | |
[겨울이 연신 흐느낀다] | |
다른 차는 출발했어? | Xe kia đi chưa? |
어, 방금 병원에서 정원이 태웠대 | Rồi. Cậu ấy vừa tới bệnh viện đón Jeong Won. |
(송화) 병원은 왜? | Bệnh viện? Sao thế? Cậu ấy đến lấy hàng. |
(익준) 택배 하나 놓고 와서 가지러 | Cậu ấy đến lấy hàng. |
(준완) 우주는? | U Ju thì sao? Cuối tuần này U Ju ở nhà với dì à? |
우주는 그럼 주말에 이모님이랑 있는 거야? | U Ju thì sao? Cuối tuần này U Ju ở nhà với dì à? |
데리고 오지 | Phải đưa nó theo chứ. |
이미 다른 사람이 데리고 갔어 | Có người đưa nó đi rồi. |
- (송화) 누구? - (익준) 모네 아빠 | - Ai vậy? - Bố của Mo Ne. |
모네 아빠 또 캠핑 가신대? | Bố của Mo Ne lại đi cắm trại à? |
(익준) 어, 참 | Ừ. |
아니, 대체 뭐 하는 분이시길래 일 년의 반을 밖에서 사나 궁금했는데 | Lâu nay tôi cứ tò mò anh ấy làm nghề gì mà cứ đi cắm trại suốt. |
오늘 아침에 궁금증이 풀렸어 | Đến sáng nay thì hết tò mò. |
뭐 하시는 분인데? | Anh ta làm gì thế? |
PD | PD. |
[도어 록 작동음] | Chào anh, vâng. |
아, 예, 안녕하세요, 네 [익준의 웃음] | Chào anh, vâng. Lần nào tôi cũng thấy biết ơn anh. Lại làm phiền anh rồi. |
아유, 매번 감사합니다 또 신세를 지네요 | Lần nào tôi cũng thấy biết ơn anh. Lại làm phiền anh rồi. |
(모네 부) 안녕하세요 | Chào anh. Chào U Ju nhé. |
우주야, 안녕 | Chào anh. Chào U Ju nhé. |
- (우주) 안녕하세요 - (모네 부) 어 | - Cháu chào chú. - Ừ. |
신세라니요 | Phiền gì đâu chứ. Mo Ne và Ma Ne chơi rất vui khi có U Ju |
오히려 우주 있으면 모네랑 마네도 더 잘 놀아서 | Mo Ne và Ma Ne chơi rất vui khi có U Ju nên tiện cho tôi hơn mà. |
제가 더 편합니다 | nên tiện cho tôi hơn mà. |
아니, 근데 저기 그, 실례가 안 된다면 | Nhưng mà, nếu không có gì thất lễ, |
우리 모네 아버님 어떤 일을 하시는지 제가 여쭤봐도 될까요? | tôi có thể hỏi xem anh làm nghề gì không? |
저요? | tôi có thể hỏi xem anh làm nghề gì không? - Tôi à? - Vâng. |
네, 아니, 어떤 일을 하시길래 매주 캠핑을 가시고 | - Tôi à? - Vâng. Anh làm nghề gì mà tuần nào cũng đi cắm trại? |
아, 우주 말로는 그, 게임 진행도 그렇게 잘하신다고 | À, U Ju nói anh cũng tổ chức trò chơi rất vui. |
저 PD예요 | Tôi là PD. |
[흥미로운 효과음] | |
저 방송국 PD입니다 | PD ở đài truyền hình. |
[놀란 숨소리] | |
아, 그러고 보니까 전에도 닮았다고 생각했는데, 혹시 | Thảo nào lần trước tôi thấy anh hao hao một người. |
나영석 PD님 아니세요? 맞죠? | Anh là PD Na Young Seok phải không? |
전 장영석 PD입니다 | Tôi là PD Jang Young Seok cơ. |
(익준) 아, 장씨구나, 아, 죄송합니다 | À, thì ra anh họ Jang. Xin lỗi anh. |
아, 장모네, 장마네, 아 | À, Jang Mo Ne, Jang Ma Ne nhỉ. |
아, 뭐, 괜찮습니다 | Không sao đâu. |
아, 근데 정말 많이 닮으셨어요 | Nhưng mà anh giống anh ấy lắm. |
아니, 나영석 PD님이랑 똑같이 생기셨어요 | Giống PD Na Young Seok như đúc luôn. |
불쾌하네요 | Tôi dỗi đấy. |
[익살스러운 효과음] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
괜찮습니다 | Không sao đâu. |
우주야, 가자 | U Ju à, đi thôi cháu. |
(모네 부) 아저씨가 오늘은 뿅망치 가져왔어요 | Lần này chú đem theo búa đồ chơi đấy. |
(익준) 정말 죄송합니다 | Tôi thành thật xin lỗi. |
(모네 부) 어, 아니요, 뭐 | Đằng nào tôi cũng dỗi rồi, anh xin lỗi có ích chi đâu. |
이미 기분 상했는데 뭐, 죄, 죄송해 봐야, 뭐 | Đằng nào tôi cũng dỗi rồi, anh xin lỗi có ích chi đâu. Chẳng qua tôi thấy anh rất giống… Tôi quá thất lễ rồi ạ. |
아니, 너무 닮았… | Chẳng qua tôi thấy anh rất giống… Tôi quá thất lễ rồi ạ. |
너무 제가 실례를 범한 거 같아요 [징 소리 효과음] | Chẳng qua tôi thấy anh rất giống… Tôi quá thất lễ rồi ạ. |
(준완) 우리 오늘 속초까지 무사히 갈 수 있겠지? | Hôm nay chúng ta sẽ bình an tới Sokcho chứ? |
(익준) 반반 본다 | Hên xui người ơi. |
운전 내가 할까? | Hay để tôi lái xe nhé? |
아니 | Không phải thế. |
가는 중간에 한 명도 콜 안 받을 확률이 얼마나 될까 해서 | Khả năng cao là trong đám sẽ có người bị gọi giật ngược. |
[휴대전화 벨 소리] | Khả năng cao là trong đám sẽ có người bị gọi giật ngược. |
(송화) 여보세요 | - Alô? - Giáo sư, bệnh nhân Hyun Byeong Mo |
(성영) 교수님, 현병모 환자 [흥미로운 음악] | - Alô? - Giáo sư, bệnh nhân Hyun Byeong Mo được đặt ống thông do xuất huyết nội sọ bốn hôm trước. |
4일 전에 ICH로 카테터 한 환자분요 | được đặt ống thông do xuất huyết nội sọ bốn hôm trước. |
갑자기 멘탈 스투퍼로 처지고 오른쪽 퓨필이 0.5로 열렸습니다 | Ông ấy đột nhiên mê man và đồng tử mắt phải dãn 0,5. |
바이털이랑 숨 쉬는 건? | Sinh hiệu và nhịp thở thế nào? |
(펠로우1) 지금 빌러스 보미팅 계속하고 | Bệnh nhân liên tục nôn ra mật và bụng thì quặn đau khi đến phòng cấp cứu. |
복통을 심하게 호소하면서 응급실로 온 상황입니다 | và bụng thì quặn đau khi đến phòng cấp cứu. |
아무래도 볼불러스 같은데 빨리 오셔야 될 거 같습니다 | Có lẽ là do xoắn ruột. Chắc anh phải về nhanh mới được ạ. |
어, 지금 바로 갈게요 30분이면 가요 | Tôi sẽ về ngay. Khoảng 30 phút nữa đến nơi. |
우선 수술방부터 준비해 주세요 | Chuẩn bị phòng phẫu thuật giúp tôi. |
(정원) 네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[정원의 한숨] | |
[석형이 살짝 웃는다] | |
[정원의 한숨] | |
(겨울) TA로 리버 라세레이션 생겨서 근처 병원에서 엔지오로 지혈은 했는데 | Bệnh nhân bị tông xe nên rách gan. Đã cấp cứu can thiệp để cầm máu ở bệnh viện gần đó, |
환자분께서 이식 수술 받은 병원으로 가겠다고 하셔서 | nhưng bệnh nhân nói sẽ tới bệnh viện từng ghép tạng |
지금 전원 중이라고 합니다 | nên họ đang chuyển viện tới đây. |
(익준) 어, 알았어, 지금 바로 갈게 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ về ngay. |
[통화 종료음] | |
[익살스러운 음악] | |
[숨을 푸 내쉰다] | |
[산새 울음] | BIỆT THỰ NHÀ CHEOL U |
밥부터 먹고 오자 | Đi ăn trước đã. |
체크인부터 해야지 | Phải check-in trước đã. |
그럼 쉬세요 | Hai cháu nghỉ đi nhé. Cần gì thì cứ gọi cho cô. |
뭐 필요한 거 있으시면 바로 전화 주시고 | Hai cháu nghỉ đi nhé. Cần gì thì cứ gọi cho cô. |
- (석형) 네, 감사합니다 - (펜션 주인1) 예 | - Vâng, cháu cảm ơn. - Được rồi. Cháu ăn thử cái này đi. |
(펜션 주인2) 아, 이것 좀 드셔 보세요 | Cháu ăn thử cái này đi. Chú vừa hái trong vườn đấy. Thiếu thì tự hái thêm. |
여기 텃밭에서 딴 건데 부족하시면 더 따다 드시고 | Chú vừa hái trong vườn đấy. Thiếu thì tự hái thêm. |
(석형) 감사합니다, 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn chú. Cháu sẽ ăn ngon miệng. - Ừ. |
- (펜션 주인2) 네 - (석형) 네 | - Cảm ơn chú. Cháu sẽ ăn ngon miệng. - Ừ. Mà không thấy Cheol U nhà mình đâu chú nhỉ? |
(석형) 근데 철우는 안 보이네요? | Mà không thấy Cheol U nhà mình đâu chú nhỉ? |
놀러 갔나 봐요 | Cậu ấy đi chơi rồi ạ? Do cháu thấy chỗ này tên là Nhà trọ của Cheol U. |
아, 이름이 철우네 펜션이길래 | Cậu ấy đi chơi rồi ạ? Do cháu thấy chỗ này tên là Nhà trọ của Cheol U. |
제가 철우입니다 | Chú là Cheol U đây. |
(석형) [놀라며] 아 [익살스러운 효과음] | Ôi, cháu xin lỗi ạ! Cháu tưởng đó là tên con trai chú. |
죄송합니다 저는 당연히 애라고 생각하고… | Ôi, cháu xin lỗi ạ! Cháu tưởng đó là tên con trai chú. |
(펜션 주인1) 아니에요 그렇게 생각하시는 분들 많으세요 | Không sao đâu. Nhiều người nghĩ như thế lắm. |
우리가 2대째 펜션업 하고 있거든요 | Nhà cô chú hai đời kinh doanh chỗ trọ. |
(석형) 아 | Vậy ạ. |
(펜션 주인1) 오늘 두 분이 올해 마지막 손님이세요 | Hôm nay hai cháu là khách trọ cuối cùng của năm đấy. |
우리 곧 리모델링 들어가거든요 | Cô chú sắp sửa sang lại chỗ này. |
지금도 깨끗하고 좋은데요 | Cháu thấy giờ cũng sạch đẹp rồi mà? |
요즘 젊은 사람들이 좋아하는 인테리어가 아니라고 | Đây không phải phong cách nội thất mà giới trẻ ngày nay thích. |
딸내미가 하도 '바꿔라, 바꿔라' 그래 가지고 | Con gái chú tối ngày bảo phải sửa sang. |
딸내미가 큰돈 보내 줘 가지고 다음 달부터 공사 들어갑니다 | Nó gửi cho cô chú một số tiền lớn nên tháng sau sẽ thi công. |
아, 뭐, 우리 딸 서울의 큰 병원에서… | Con gái chú làm ở bệnh viện lớn trên Seoul… |
(펜션 주인1) 여보, 주책이야 | Mình à, xấu hổ quá. Hôm nay ông nói hơi nhiều rồi đấy. |
- (펜션 주인1) 말이 너무 많아, 가자 - (펜션 주인2) 뭐 | Mình à, xấu hổ quá. Hôm nay ông nói hơi nhiều rồi đấy. - Sao? - Đi! Cô xin lỗi. Nghỉ đi. |
(펜션 주인1) 아, 죄송합니다, 쉬세요 가, 가, 가, 가 | - Sao? - Đi! Cô xin lỗi. Nghỉ đi. - Đi thôi. - Trời ạ. |
[펜션 주인2의 못마땅한 신음] (석형) 네 | - Đi thôi. - Trời ạ. Vâng. Cháu chào cô chú. |
- (펜션 주인1) [웃으며] 아, 예 - (펜션 주인2) 네, 수고하세요 | Vâng. Cháu chào cô chú. - Chào cháu! - Đóng cửa vào. |
- (펜션 주인1) 예, 문 닫으세요 - (석형) 네 | - Chào cháu! - Đóng cửa vào. Vâng. |
(석형) 고기 어디 있어? | Thịt đâu rồi? |
(준완) 배고픈데 일단 라면 먼저 먹자 | Tôi đói. Ăn mì gói trước đi. |
(석형) 아, 고기 먹어 | Ăn thịt đi mà. |
아, 언제 세팅해서 언제 먹어 | Đợi nướng thịt thì đến bao giờ? |
라면 먹고 다음에 고기 | Xử mì xong đã. Thịt chờ đi. |
(석형) 넌 근데 남의 집 가족사진을 왜 그렇게 보고 있어? | Nãy giờ cậu bị gì mà đứng ngắm ảnh gia đình người ta mãi thế? |
부러워? | - Ghen tị hả? - Bậy, không phải thế. |
아이, 그게 아니라 | - Ghen tị hả? - Bậy, không phải thế. |
씁, 아무리 봐도 어디서 본 것 같단 말이야 | - Ghen tị hả? - Bậy, không phải thế. Tôi thấy cô con gái nhà này ở đâu rồi. |
[흥미로운 음악] (석형) 누구? | - Ai cơ? - Cô nữ sinh cấp ba này. |
이 여고생, 아, 분명 어디서 봤는데 | - Ai cơ? - Cô nữ sinh cấp ba này. Chắc chắn là gặp ở đâu đó rồi. Trông quen lắm. |
안면이 있어 | Chắc chắn là gặp ở đâu đó rồi. Trông quen lắm. |
[석형의 놀란 신음] (준완) 아이… | |
[기적 효과음] | |
[후루룩 먹는 소리가 들린다] | |
(준완) 너희 정말 알고 예약한 거 아니지? | Cậu biết rồi nên mới đặt phòng ở đây à? |
(정원) [웃으며] 당연히 아니지 | Cậu biết rồi nên mới đặt phòng ở đây à? Làm gì mà biết được. Là nhà bác sĩ Chu Min Ha thật à? |
정말 추민하 선생 집이야? | Làm gì mà biết được. Là nhà bác sĩ Chu Min Ha thật à? |
어, 이 집 도처에 추민하 선생 사진이 있어 | Ừ, ảnh bác sĩ Chu Min Ha ở khắp nhà. |
(준완) 야, 불어, 빨리 와서 먹어 | Này, mì nở hết rồi. Lại đây ăn đi. |
(정원) 놀라운 인연이다 | Đúng là định mệnh. Phải kể cho Gyeo Ul mới được. |
겨울이한테 얘기해 줘야겠다 | Đúng là định mệnh. Phải kể cho Gyeo Ul mới được. |
참, 추민하 선생은 아직 모르지? | Bác sĩ Chu Min Ha vẫn chưa biết à? |
어, 모를 거야 | Ừ, chắc chưa biết đâu. Đời nào con gấu kia gọi hỏi nhanh vậy. |
저 곰이 그렇게 빨리 전화했을 리가 없어 | Ừ, chắc chưa biết đâu. Đời nào con gấu kia gọi hỏi nhanh vậy. |
(준완) 석형아, 라면 다 붇는다 | Seok Hyeong, mì nở bung bét rồi này. |
나 불은 거 좋아해 | Tôi thích mì nở bung bét. |
불은 걸 좋아한다고? 왜? | Nở bung bét mà thích? Sao vậy? |
안 맞아, 하나도 안 맞아 복권보다 더 안 맞아 | Bọn này không hợp. Nhất quyết không hợp. Như hai đường thẳng song song. |
- (석형) 단무지 없어? - 아, 김치 있잖아, 김치 | Bọn này không hợp. Nhất quyết không hợp. Như hai đường thẳng song song. - Không có củ cải muối à? - Có kimchi thì ăn đi. |
교수님이 지금 우리 집에 있다고? | Giáo sư đang ở nhà tôi à? |
(겨울) 네, 언니 | Đúng rồi chị. Họ chỉ đặt phòng bừa rồi đi, |
그냥 예약해서 가신 건데 가서 보니 언니네 집이래요 | Đúng rồi chị. Họ chỉ đặt phòng bừa rồi đi, mà đến đó mới biết là nhà bố mẹ chị. |
- (민하) 헐 - (겨울) 철우네 펜션? 맞죠? | mà đến đó mới biết là nhà bố mẹ chị. - Biệt Thự Nhà Cheol U phải không? - Ừ, đúng rồi. |
(민하) 어, 어, 맞아 | - Biệt Thự Nhà Cheol U phải không? - Ừ, đúng rồi. Tên em trai chị là Cheol U à? |
(겨울) 남동생 이름이 철우예요? | Tên em trai chị là Cheol U à? |
우리 아빠 성함이 철우 | Không, Cheol U là bố tôi. |
(겨울) 아 | À. |
어, 겨울아 내가 이따가 다시 전화할게 | Gyeo Ul à, lát nữa tôi gọi lại nhé. Ừ. |
(민하) 응, 응, 응 | Gyeo Ul à, lát nữa tôi gọi lại nhé. Ừ. |
[민하가 중얼거린다] [통화 종료음] | |
[통화 연결음] | Làm ơn nghe máy đi mẹ… |
[초조한 숨소리] | |
(민하 모) 우리 딸 주말에도 일하느라 힘들지? | Con gái mẹ, cuối tuần cũng làm việc nên mệt lắm đúng không? Yêu con. |
사랑해 | Con gái mẹ, cuối tuần cũng làm việc nên mệt lắm đúng không? Yêu con. |
엄마, 엄마, 지금 온 손님들 있지? | - Mẹ, đang có khách trọ phải không? - Có đấy. |
(민하 모) 있지 | - Mẹ, đang có khách trọ phải không? - Có đấy. |
(민하) 우리 병원 교수님들이야 | - Giáo sư bệnh viện Yulje con làm đấy mẹ. - Thế à? Thật không? |
(민하 모) 정말? 진짜? | - Giáo sư bệnh viện Yulje con làm đấy mẹ. - Thế à? Thật không? |
(민하) 어, 그중 한 분은 우리 과 교수님 | Một người là giáo sư ở khoa của con, người hướng dẫn luận văn cho con. |
내 논문 봐 주시는 | Một người là giáo sư ở khoa của con, người hướng dẫn luận văn cho con. |
내가 제일 존경하는 교수님이야 | Người mà con kính trọng nhất. Ai? Là ai trong hai người? |
(민하 모) 누구? 둘 중에 누구? | Ai? Là ai trong hai người? Người giống con gấu ấy. |
그, 곰처럼 생긴 사람 | Người giống con gấu ấy. Người giống con gấu? |
(민하 모) 곰처럼 생긴 사람? | Người giống con gấu? |
아이, 딱 보면 알아 | Nhìn một phát là biết ngay. |
[밤새 울음] (TV 속 해설자) 264m 파 4홀인데 | Khoảng cách là 263m. |
[공을 탁 치는 소리가 흘러나온다] | |
[TV 속 캐스터의 탄성] [TV 속 해설자의 웃음] | - Âm thanh đó nghe tuyệt quá nhỉ? - Vâng. |
(TV 속 해설자) 공 맞는 소리가 아주 어마어마하죠? | - Âm thanh đó nghe tuyệt quá nhỉ? - Vâng. |
(TV 속 캐스터) 아, 네 | - Âm thanh đó nghe tuyệt quá nhỉ? - Vâng. |
[TV 소리가 계속 흘러나온다] | Đúng vậy. Và ở bên trái… |
- 리모컨 좀 줘 봐 - (준완) 왜? | - Đưa tôi cái điều khiển. - Sao thế? |
(석형) 나 '신서유기' 볼 거야 | - Xem Tân Tây du ký. - Tôi đang xem đánh golf mà. |
(준완) 골프 볼 건데 | - Xem Tân Tây du ký. - Tôi đang xem đánh golf mà. |
(석형) 저거 라이브도 아니잖아 | - Có phải trực tiếp đâu. - Của cậu cũng phát lại mà. |
(준완) 너도 재방이잖아 | - Có phải trực tiếp đâu. - Của cậu cũng phát lại mà. |
(석형) 어떻게 알았어? | Sao cậu biết? |
그냥 해 본 말인데 너 딱 걸렸어, 씨 | Nói bừa thôi, ai ngờ cậu cắn câu. |
(준완) 휴대폰으로 봐 너 맨날 휴대폰으로 잘 보잖아 | Xem trên điện thoại đi. Ngày nào cũng thế mà. |
아, 큰 걸로 볼 수 있는데 왜 휴대폰으로 봐? | Có TV to đùng, sao phải xem điện thoại? Cậu tự đi mà xem. |
네가 휴대폰으로 봐 | Có TV to đùng, sao phải xem điện thoại? Cậu tự đi mà xem. |
아, 싫어, 나 지금 딱 좋아 | Tôi không thích, xem thế này thích hơn. |
[한숨] | |
[석형이 입소리를 쯧 낸다] | |
[석형의 한숨] | |
[준완의 헛웃음] | Đấy, âm thanh vút lên cộng hưởng với tiếng đánh |
[준완의 한숨] | Đấy, âm thanh vút lên cộng hưởng với tiếng đánh - nghe mới hay làm sao. - Vâng. |
[노크 소리가 들린다] | Giáo sư, cô xin lỗi một chút. |
(민하 모) 교수님, 잠시만 실례할게요 | Giáo sư, cô xin lỗi một chút. Hai cháu chưa ngủ thì ăn thử cái này đi. |
안 주무시면 이것 좀 드셔 보세요 | Hai cháu chưa ngủ thì ăn thử cái này đi. - Vâng ạ! - Vâng ạ! |
(함께) 아, 네 | - Vâng ạ! - Vâng ạ! |
(민하 부) 아, 그래도 속초에 오셨는데 회 정도는 드셔야죠 | Hai cháu đã đến Sokcho rồi thì ăn gỏi cá đi. |
- (준완) 아유, 감사합니다 - (석형) 감사합니다 | - Ôi, cháu cảm ơn ạ. - Cháu xin. |
[민하 모의 웃음] | - Ôi, cháu cảm ơn ạ. - Cháu xin. Cá mới bắt hôm nay và được làm lúc nãy đấy. |
(민하 부) 이거 오늘 잡은 거고 방금 손질한 거니까 | Cá mới bắt hôm nay và được làm lúc nãy đấy. |
아유, 서울에서 먹는 회하고 차원이 달라요 [민하 모의 웃음] | Khác với cá hai đứa ăn ở Seoul lắm. |
(준완) 아, 너무 많은데요 같이 드시죠 | Nhiều quá. Cô chú ăn cùng đi ạ. |
(민하 부) 아유, 아유, 아유 아닙니다, 아닙니다 | Không, cô chú ăn nhiều rồi. |
저희는 자주 먹습니다, 예 | Không, cô chú ăn nhiều rồi. |
저, 그래도 같이 드시죠 | Mời cô chú ăn cùng bọn cháu. Vừa ăn vừa uống rượu đi ạ. |
술이라도 한잔하시면서 | Mời cô chú ăn cùng bọn cháu. Vừa ăn vừa uống rượu đi ạ. |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
그럼 뭐, 그럴까요? 여보, 같이 먹… | Hay là thế nhỉ? Chúng ta cùng ăn nhé? |
(민하 모) [민하 부를 짝 치며] 이 양반이 | Hay là thế nhỉ? Chúng ta cùng ăn nhé? Ông nói gì vậy? Tôi bị khó tiêu, còn đang tìm thuốc tiêu hóa đây. |
나 아까부터 소화 안돼서 소화제 찾고 있는데 뭔 소리야 | Ông nói gì vậy? Tôi bị khó tiêu, còn đang tìm thuốc tiêu hóa đây. |
아, 저희는 괜찮습니다 | Không sao đâu mà. |
어유, 교수님 이렇게 방문해 주셔서 정말 감사합니다 | Cảm ơn hai vị giáo sư đã đến trọ lại tệ xá này. |
(석형) 아유, 아닙니다 | - Ôi, không đâu ạ. - Bọn cháu mới phải cảm ơn. |
(준완) 저희가 영광입니다 | - Ôi, không đâu ạ. - Bọn cháu mới phải cảm ơn. |
(민하 모) 우리 민하 잘 부탁드려요 | Mong cháu chiếu cố Min Ha nhà cô. |
아, 네, 워낙 잘하는 친구라… | À, vâng. Cô ấy đang làm rất tốt rồi. |
[웃으며] 아니, 민하가 백번 말하더라고요 | Min Ha đã dặn cô cả trăm lần |
교수님들 오랜만에 쉬러 가셨는데 시간 뺏지 말라고 | là lâu rồi giáo sư mới đi nghỉ dưỡng nên không được làm phiền. |
(준완) 아… | là lâu rồi giáo sư mới đi nghỉ dưỡng nên không được làm phiền. Vậy hai cháu nghỉ ngơi nhé. |
저, 그럼 푹 쉬세요 | Vậy hai cháu nghỉ ngơi nhé. |
- (민하 모) 네 - (준완) 감사합니다 | - Cảm ơn cô chú. - Vâng. |
- (민하 모) 아, 네 - (석형) 예 | - Cảm ơn cô chú. - Vâng. |
(민하 부) 맛있게… [민하 부의 웃음] | Chúc hai cháu ăn ngon… Ngủ ngon. |
그거 좀, 그, 예 | Chúc hai cháu ăn ngon… Ngủ ngon. |
(민하 모) 됐어, 됐어, 나와, 나와 | - Trời ơi! Đi thôi. - Sao chứ? |
- (민하 부) 아, 왜? - (민하 모) 아! 나와, 나와 | - Trời ơi! Đi thôi. - Sao chứ? Đi thôi! |
(준완) 술 당기네, 맥주? | Thèm đồ có cồn quá. Bia nhé? Soju chứ. |
(석형) 소주지 [건반이 땡 울리는 효과음] | Soju chứ. |
좀 덥지 않아? 문 열까? | - Hơi hầm nhỉ? Tôi mở cửa nhé? - Tôi lạnh. |
(준완) 난 추운데 | - Hơi hầm nhỉ? Tôi mở cửa nhé? - Tôi lạnh. |
[건반이 땡 울리는 효과음] | |
우리 그냥 자자 | Thôi thì đi ngủ vậy. |
(석형) 이건 다 먹고 자야지 | Ăn cho hết đã chứ. Cậu ngủ trước đi. |
너 먼저 자 | Ăn cho hết đã chứ. Cậu ngủ trước đi. |
[잔잔한 음악] | |
[스위치 조작음] [건반이 땡 울리는 효과음] | Này! |
(석형) 야! [문이 달칵 열린다] | Này! |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[휴대전화 벨 소리] | DO JAE HAK |
어, 재학아, 지금 어디쯤 하고 있대? | Ừ, Jae Hak. Đang làm đến đâu rồi? Giáo sư, họ vừa bắt đầu buộc vòng. |
(재학) 예, 교수님 앞 수술 와이어링 시작했답니다 | Giáo sư, họ vừa bắt đầu buộc vòng. Khoảng một tiếng nữa là tới chúng ta. |
저희는 한 시간 뒤쯤 들어갈 거 같습니다 | Khoảng một tiếng nữa là tới chúng ta. Ừ. Vậy à? |
(준완) 아, 그래? | Ừ. Vậy à? |
(재학) 예, 뭐, 빨라야 2시 정도에 시작할 수 있을 거 같습니다 | Vâng. Nhanh thì chúng ta có thể bắt đầu vào khoảng 2:00 chiều. |
(준완) 알았다 | Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
(준완) 앞 수술 딜레이돼서 | Ca phẫu thuật trước bị hoãn nên ca của anh bị dời khoảng một tiếng. |
내 수술도 한 시간 정도 늦춰질 거 같아 | Ca phẫu thuật trước bị hoãn nên ca của anh bị dời khoảng một tiếng. |
미안한데 약속 시간 한 시간 미룰 수 있을까? | Xin lỗi em, chúng ta lùi giờ hẹn một tiếng được không? Lùi xuống 7:30 nhé. |
7시 반으로, 미안해 | Xin lỗi em, chúng ta lùi giờ hẹn một tiếng được không? Lùi xuống 7:30 nhé. Anh xin lỗi. |
[휴대전화 알림음] | |
(익순) 어, 괜찮아요 | Vâng, không sao đâu anh. |
[한숨] | |
(익준) 왜요? | Cô sao vậy? |
두 사람 수상한 관계예요? | Mối quan hệ của họ có gì khả nghi à? |
(덕주) [피식 웃으며] 아니요 | Mối quan hệ của họ có gì khả nghi à? Không. |
서류도 거의 다 주시고 | Họ nộp gần như đầy đủ giấy tờ rồi, cũng đã phỏng vấn để chứng minh đúng là bạn thân. |
친한 친구 맞다는 증인들 인터뷰도 해서 줬어요 | cũng đã phỏng vấn để chứng minh đúng là bạn thân. |
기증자 부인분께서도 동의하셨고요 | Vợ của người hiến cũng đồng ý rồi. |
오, 정말요? | Ồ, thật không? |
네 | Vâng. Ban đầu vợ của người hiến |
부인분이 우시면서 | Vâng. Ban đầu vợ của người hiến |
처음엔 반대했는데 남편이 너무나 강경해서 | vừa khóc vừa phản đối, nhưng người chồng kiên quyết quá |
자기도 알았다고 했다고 | nên cô ấy đành đồng ý. |
(덕주) 제일 친한 친구인 건 모르겠는데 | Cô ấy còn chẳng rõ họ có phải bạn thân không |
맨날 싸우는 친구래요 | vì cứ gặp nhau là cãi cọ. |
365일 매일 싸운대요 | Sàn đấu khẩu mở suốt 365 ngày. |
(익준) 허, 참 | |
그럼 거의 된 거 아닌가요? | Thế thì chẳng phải rất ổn rồi sao? |
[한숨 쉬며] 그게 | Vấn đề là… |
그렇게 서류 넘겨서 승인 요청하면 되는데 | Tôi chỉ cần nộp hồ sơ và yêu cầu phê duyệt, |
제가 성격이 좀… | nhưng tính tôi có hơi… |
옵세? | OCD? |
[웃음] | |
옵세해요 | Đúng là như OCD ạ. |
(익준) 아, 의사분들, 뭐, 코디분들 | Bác sĩ, điều phối viên, nhân viên ở bệnh viện đều kỹ tính đến lạ. |
병원에 있는 사람들 다 조금씩은 옵세하죠 | Bác sĩ, điều phối viên, nhân viên ở bệnh viện đều kỹ tính đến lạ. |
전 좋은 옵세라고 생각해요 | Nhưng mà theo hướng tốt cơ. |
어떤 게 걸리는 거예요? | Cô còn vướng mắc chuyện gì? |
딱 하나요 | Chỉ một chuyện thôi. |
[무거운 음악] | |
[익준의 한숨] | |
(익준) 조금 이상하긴 하네요 | Đúng là hơi kỳ lạ nhỉ. Nếu thân nhau đến như thế thì sẽ giúp tiếp khách hoặc ở bên chú rể. |
친한 친구면 사회를 보거나 신랑 옆에 붙어 있을 텐데 | Nếu thân nhau đến như thế thì sẽ giúp tiếp khách hoặc ở bên chú rể. Không lộ diện trong video hai tiếng à? |
영상 두 시간 내내 안 보인다? | Không lộ diện trong video hai tiếng à? |
(덕주) 네 | Vâng. Anh ấy chỉ đột nhiên xuất hiện trong ảnh tập thể ở cuối video. |
그러다 마지막 단체 사진 찍을 때만 갑자기 나타나요 | Vâng. Anh ấy chỉ đột nhiên xuất hiện trong ảnh tập thể ở cuối video. |
두 시간 내내 안 보이다가 | Sau hai tiếng không ló mặt. |
[의아한 숨소리] | |
사소한 거긴 한데 | Đây chỉ là chi tiết thứ yếu, |
그래도 이 수수께끼까지 풀려야 | nhưng tôi phải giải đáp vướng mắc này |
저도 자신 있게 사회사업 팀에 서류 넘길 수 있을 것 같아요 | thì mới có thể tự tin nộp hồ sơ cho phòng công tác xã hội. |
(익준) 혹시 | Biết đâu anh ấy ngồi canh tiền mừng cưới? |
그 친구가 돈을 받고 있진 않을까요? | Biết đâu anh ấy ngồi canh tiền mừng cưới? |
원래 돈은 제일 믿는 사람한테 맡기거든요 | Thường thì sẽ giao cho người tin cậy nhất phụ trách tiền nong mà. |
부조금 받는 데 거기 앉아 있지 않을까요? | Có khi anh ấy bận ngồi ở bàn nhận tiền mừng cưới đấy. |
결혼식 동영상은 보통 신랑 신부 위주로 찍으니까 | Video lễ cưới thường xoay quanh cô dâu, chú rể |
뭐, 영상에 안 담겼을 수도 있죠 | nên cũng có thể ai đó không có trong video. |
본인들한테 물어보지 말고 | Thay vì hỏi hai người họ, |
결혼식에 참석한 다른 친구들한테 물어보시거나 | cô thử hỏi những người bạn khác hoặc họ hàng |
아니면 친척들한테 물어보면요? | cô thử hỏi những người bạn khác hoặc họ hàng tham gia lễ cưới xem thế nào. |
(덕주) 저 먼저 갈게요 | Tôi đi trước nhé. |
(익준) 음 | Đúng vậy mà. |
(홍도와 지우) 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
(홍도) 주원이 왔어요 | - Ju Won tới rồi. - Vâng, xin chào. |
(마취과 의사) 네, 안녕하세요 | - Ju Won tới rồi. - Vâng, xin chào. Xin chào. |
(간호사1) 안녕하세요 | Xin chào. |
(정원) 안녕하세요 | Chào mọi người. |
(간호사1) 교수님 오늘도 일찍 오셨네요? | Hôm nay giáo sư cũng đến sớm quá. |
[문이 스르륵 닫힌다] | Hôm nay giáo sư cũng đến sớm quá. Thiếu người nên tôi phải đến giúp chứ. |
(정원) 사람도 부족한데 저라도 도와야죠 | Thiếu người nên tôi phải đến giúp chứ. |
[정원이 살짝 웃는다] | Thiếu người nên tôi phải đến giúp chứ. |
[긴장되는 음악] [의료 기기 작동음] | |
(정원) 우선 5cm만 열고 시작할 건데 | Ta sẽ bắt đầu với 5cm trước. |
잘 안 보이면 양쪽으로 0.5cm씩 더 연장할게요 | Nếu không nhìn rõ thì sẽ thêm 0,5cm ở mỗi bên. |
- (홍도) 네 - (지우) 네, 알겠습니다, 교수님 | - Vâng. - Vâng, đã rõ thưa giáo sư. Đưa tôi dao mổ. |
(정원) 메스 주세요 | Đưa tôi dao mổ. |
석션 주세요 | Ống hút phẫu thuật. |
(홍도) 죄송합니다, 교수님 | Em xin lỗi giáo sư. |
(정원) 지금은 괜찮아요 | Hiện tại thì chưa sao đâu. |
근데 저는 선생님들이랑 다르게 | Nhưng tôi khác các bác sĩ, đeo kính lúp có độ phóng đại đến ba lần, |
세 배 확대된 시야로 보고 있어서 | Nhưng tôi khác các bác sĩ, đeo kính lúp có độ phóng đại đến ba lần, |
조금만 흔들려도 제 눈에는 수술 중에 지진 난 거랑 똑같아요 | nên dù chỉ là rung một chút thôi, tôi cũng thấy như động đất. |
만약 혈관 다이섹션하는 중에 건드려진 거면 위험한 상황이었고요 | Nếu rung trong lúc mổ dẫn đến cắt phạm thì sẽ rất nguy hiểm đấy. |
잘하고 있는데 조금만 더 조심해 주세요 | Em đang làm tốt rồi, nhưng cẩn thận hơn chút nữa nhé. |
[차분한 음악] (홍도) 네, 죄송합니다 | Vâng. Em xin lỗi ạ. |
(정원) 이리게이션해 주세요 | Rửa sạch cho tôi. |
(지우) 네 | Vâng. |
(지우) 교수님, 보비로 해도 될까요? | Giáo sư, ta dùng dao mổ điện được không ạ? |
(정원) 아니요, 타이로 할게요 | Không, ta sẽ thắt lại. |
(지우) 네, 알겠습니다 | Vâng, hiểu rồi ạ. |
(정원) 카사이 할 때는 | Khi phẫu thuật Kasai, phải thắt chặt từng mạch máu, |
포탈 베인의 아주 작은 혈관들까지도 하나하나 타이로 해 줘야 돼요 | Khi phẫu thuật Kasai, phải thắt chặt từng mạch máu, kể cả những mạch nhỏ của tĩnh mạch cửa. |
(지우) 네, 교수님 | Vâng, thưa giáo sư. Mọi người sẽ thấy lạ vì sao phải thắt những thứ nhỏ thế này, |
(정원) 이렇게 작은 것까지 타이 해야 하나 싶겠지만 | Mọi người sẽ thấy lạ vì sao phải thắt những thứ nhỏ thế này, |
이 작은 혈관에서 피가 나는 경우가 많아요 | nhưng có nhiều trường hợp xuất huyết xảy ra từ các mạch máu nhỏ. |
귀찮은 일일 수도 있는데 | Việc này có thể phiền phức, nhưng sau này, nếu chỉ vì bỏ sót 1mm |
나중에 이 1mm도 안 되는 곳 때문에 아기 상태 안 좋아지면 | Việc này có thể phiền phức, nhưng sau này, nếu chỉ vì bỏ sót 1mm mà tình trạng của bé không tốt thì sẽ thấy rất buồn đấy. |
그건 너무 속상할 거 같으니까 | mà tình trạng của bé không tốt thì sẽ thấy rất buồn đấy. |
조금만 더 힘내서 마무리합시다 | Nên hãy cố thêm một chút và kết thúc nhé. |
(지우) 네 | Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
(준완) 오프닝은 4mm | Độ mở là 4mm. |
에뉼러스도 맥시멈 7mm 정도밖엔 안 되겠는데 | Đối với hình khuyên, độ mở tối đa là 7mm. |
하, 좀 작은 거 아니야? | Thế này thì hơi nhỏ nhỉ? |
[준완이 입소리를 쯧 낸다] | |
교수님, TEE는 어때요? | Giáo sư, TEE thế nào rồi? |
(교수2) 김 교수 머슬은 더 칠 데는 없을 거 같은데 | Giáo sư Kim, có lẽ phần cơ không còn chỗ để làm nữa. |
결국은 에뉼러스 작은 게 문제인 거 같아 | Có vẻ hình khuyên nhỏ này là vấn đề. |
아, 이거 프레셔 그레디언트가 너무 많이 난다 | Độ lệch áp suất quá cao. |
(실습생1) 누구셔? | Ai vậy? |
(실습생2) 소아과 교수님 | Giáo sư Khoa nhi. |
[실습생1의 탄성] | À. |
[긴장되는 음악] | |
[준완의 고민하는 신음] [준완이 발을 탁탁 구른다] | |
(준완) 자기 판막을 살리긴 어렵겠는데 | Sẽ khó mà cứu được van tim. |
안 되겠다 | Không được rồi. |
소이현 간호사 연락해서 호모그라프트 준비해 달라고 해 주세요 | Gọi y tá So I Hyeon, bảo cô ấy chuẩn bị ống ghép tương thích. |
(간호사2) 네 | Vâng. |
(이현) 리플렛 길이 23, 24, 25 있습니다 | Các độ dài có sẵn là 23, 24, 25. |
(준완) 음… | Cái này già quá. |
이거는 너무 나이가 많네 | Cái này già quá. |
두 번째 장 보여 주세요 | Cho tôi xem trang thứ hai. |
음 | Ừ. |
어, 이거 좋네요, 이걸로 주세요 | Cái này tốt. Cho tôi cái này. |
(이현) 네, 준비하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ chuẩn bị. |
[게임 소리가 흘러나온다] [빗소리가 들린다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 겨울아 | - Ừ, Gyeo Ul. - Giáo sư ơi. |
(겨울) 교수님, 이틀 전에 이식 수술 한 한영식 환자 | - Ừ, Gyeo Ul. - Giáo sư ơi. Đã rút ống khí quản cho Han Yeong Sik, người cấy ghép hai hôm trước, |
오늘 익스투베이션했는데 새처레이션 떨어져서 | Đã rút ống khí quản cho Han Yeong Sik, người cấy ghép hai hôm trước, nhưng tình trạng lại xấu đi nên có lẽ phải đặt lại. Tôi gọi để báo cho anh. |
다시 리인튜베이션하는 게 좋을 거 같아 노티드립니다 | nhưng tình trạng lại xấu đi nên có lẽ phải đặt lại. Tôi gọi để báo cho anh. |
응, 보호자분께 설명해 드리고 진행해 | Ừ, giải thích cho người nhà rồi làm. |
내가 가 볼까, 그래도? | Có cần tôi đến không? |
(겨울) 제가 지켜보고 이벤트 생기면 다시 전화드리겠습니다 | Tôi đang theo dõi. Nếu có chuyện gì, tôi sẽ gọi lại. |
(익준) 응, 심각하면 연락해 | Ừ. Nghiêm trọng thì gọi nhé. |
아, 어? 너 오늘 당직 아니잖아 | Ừ. Nghiêm trọng thì gọi nhé. Nhưng hôm nay cô không trực mà? |
(겨울) 이분만 조금 더 지켜보고 퇴근하겠습니다 | Tôi theo dõi bệnh nhân này một lát rồi về. |
아유, 알았어 | Ôi, tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
(익준) 어? | Ơ kìa. |
[웃음] [부드러운 음악] | |
(익준) 교수님, 커피 드시죠 | Giáo sư, uống cà phê đi ạ. |
그리고 비가 옵니다 | Trời mưa rồi kìa. |
정말? | Thật à? |
[익준의 힘주는 신음] | |
[익준의 탄성] | Thích thật đấy. |
(익준) 아이고 | Trời ạ. |
생일 선물로 받고 싶은 거 있어? | Cậu muốn nhận quà sinh nhật gì? |
아유, 이 나이에 무슨 생일 선물이야, 없어 | Già đầu rồi mà còn quà sinh nhật gì chứ. Khỏi đi. |
3, 2, 1 | Ba, hai, một. |
건조기, 아니면 냉장고? | Máy sấy quần áo hoặc tủ lạnh cũng được. |
둘 다 바꿀 때가 돼서… | Nhà tôi có hai thứ đó cần thay. |
(송화) 마지막이야 | Cơ hội cuối này. |
3, 2, 1 | Ba, hai, một. |
아무거나 | Gì cũng được. |
(익준) 네가 주는 거면 다 좋지, 뭐 | Quà cậu tặng thì gì cũng thích. |
알았어 | Hiểu rồi. Để tôi tự chọn vậy. |
내가 알아서 정할게 | Hiểu rồi. Để tôi tự chọn vậy. |
(익준) 아, 오늘 같은 당직이면 당직할 만하다 | Chao ôi, cứ như hôm nay thì ngày nào tôi cũng chịu trực. |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 성영아 | Ừ, Seong Yeong à? |
어, 간다 | Được rồi. Tôi đến ngay. |
[통화 종료음] | |
[피식 웃는다] | |
커피 잘 마셨어 | Cảm ơn vì cốc cà phê. |
[송화가 컵을 탁 내려놓는다] 고생해라 | Vất vả rồi. |
[문이 달칵 열린다] [휴대전화 알림음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(덕주) 유레카! | Phát hiện ra rồi! |
수혜자 부인분이 찍은 휴대폰 사진이 있었습니다 | Vợ của người nhận tạng có chụp ảnh riêng bằng điện thoại. |
결혼식 참석한 친척들도 확인해 줬고요 [밝은 음악] | Họ hàng thân quen tham dự lễ cưới cũng đã xác nhận. |
교수님, 밥 살게요 | Giáo sư, tôi sẽ mời anh một bữa. |
[익준의 편안한 신음] | |
[의료 기기 작동음] | |
[긴장되는 음악] | |
(이현) 선생님 호모그라프트 나왔습니다 | Bác sĩ ơi, ống ghép tương thích đây ạ. |
(간호사3) 이쪽으로 놔 주세요 | Để ở đây đi ạ. |
교수님, 호모그라프트 나왔습니다 | Giáo sư, ống ghép tương thích vừa đến ạ. |
(준완) 네, 볼게요 | Đưa tôi xem thử với. |
좋네요, 이걸로 쓸게요 | Được đấy, chúng ta sẽ dùng nó. |
(간호사3) 네 | Vâng. |
[정원의 힘겨운 신음] [문이 달칵 열린다] | |
(정원) 수술 이제 끝났어? | Mổ xong rồi đấy à? |
도재학 선생 컨디션은 좀 어때? | Bác sĩ Do Jae Hak thế nào rồi? |
[살짝 웃는다] | |
집에 안 갔어? | Em chưa về nhà à? Anh tưởng em về ăn tối với mẹ chứ. |
어머님이랑 저녁 먹는 거 아니었어? | Em chưa về nhà à? Anh tưởng em về ăn tối với mẹ chứ. |
오늘은 교수님하고 먹을 거예요 | Hôm nay em muốn ăn tối với giáo sư. |
[피식 웃는다] | |
[의료 기기 작동음] | |
(준완) 이제 프레셔 그레디언트 많이 안 나죠? | Áp suất không còn chênh lệch lớn chứ ạ? |
(교수2) 응, 벨로시티도 2m가 안 되고 리거지테이션도 거의 없네 | Ừ. Vận tốc máu chưa đến 2m. Cũng không thấy chảy ngược. |
잘됐습니다 | - Ổn rồi đấy. - Vâng. |
(준완) 오케이, 아, 괜찮네요 | - Ổn rồi đấy. - Vâng. Tốt rồi ạ. |
늦게까지 감사합니다 | - Cảm ơn anh nhiều. - Anh vất vả rồi. |
(교수2) 고생했어요 [잔잔한 음악] | - Cảm ơn anh nhiều. - Anh vất vả rồi. |
- (준완) 고생했다 - (재학) 네, 고생하셨습니다 | - Cậu làm tốt lắm. - Vâng, giáo sư vất vả rồi. |
(준완) 아유, 보호자분 걱정하시겠네 | Ôi, chắc bố mẹ bé lo lắng lắm. |
- (준완) 가슴 잘 닫아라 - (재학) 네 | - Cậu xử lý nốt nhé. - Vâng. |
[한숨] | |
수술 잘 끝났습니다 | Ca mổ thành công rồi ạ. |
(남자3) 아이고, 감사합니다 [여자3의 안도하는 숨소리] | - Ôi trời ơi. - Cảm ơn anh ạ. |
(여자3) 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư nhiều. Như tôi đã giải thích trước khi mổ, |
(준완) 수술 전에도 설명드렸지만 | Như tôi đã giải thích trước khi mổ, chúng tôi đã cố giữ van động mạch phổi cho bé nhưng không được. |
어떻게든 가람이 판막을 살려 보려고 했는데 잘 안됐습니다 | chúng tôi đã cố giữ van động mạch phổi cho bé nhưng không được. |
폐동맥 판륜이 작고 압력차가 많이 나서 | Ống van của bé quá nhỏ, áp suất lại chênh lệch lớn. Nếu cứ để vậy thì sau này xác suất cao là phải mổ lại. |
그런 경우엔 추후에 재수술할 확률이 높거든요 | Nếu cứ để vậy thì sau này xác suất cao là phải mổ lại. |
결론적으론 경판륜 절개를 해서 수술할 수밖에 없었고 | Vì vậy chúng tôi phải cắt bỏ van động mạch phổi của bé. |
설명드렸던 대로 어, 동종 이식 판막을 넣었습니다 | Như đã báo từ trước, chúng tôi đã cấy ghép một van tương thích cho bé. |
지금은 기능도 좋고 판막도 잘 작동하고 있으니 | Ống van mới đã được cấy ghép tốt và hoạt động ổn. |
크게 걱정 안 하셔도 될 것 같습니다 | Gia đình không cần lo lắng ạ. |
가람이는 한 시간 후쯤 중환자실로 갈 건데 | Khoảng một tiếng nữa, Ga Ram sẽ được chuyển sang ICU. Anh chị sẽ được thăm bé ở đó. |
그때 얼굴 볼 수 있게 해 드릴게요 [밝은 음악] | Anh chị sẽ được thăm bé ở đó. |
(여자3) 하, 감사합니다, 교수님 | - Cảm ơn giáo sư ạ. - Cảm ơn giáo sư nhiều. |
(남자3) 감사합니다, 교수님 | - Cảm ơn giáo sư ạ. - Cảm ơn giáo sư nhiều. |
[여자3이 흐느낀다] | |
[엘리베이터 도착음] [준완의 한숨] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[긴박한 음악] | |
[시원한 숨소리] | |
- 근래 제일 맛있게 먹었어요 - (정원) 나도 | - Lâu rồi em mới được ăn ngon thế này. - Anh cũng vậy. |
교수님 | Giáo sư này. |
(정원) 응 | Ừ? |
왜 한 번도 안 물어보세요? | Sao anh không hỏi gì cả? |
우리 집 일이요 | Về chuyện nhà em ấy. |
엄마가 왜 다쳤는지 | "Sao mẹ em lại bị thương? |
우리 집에 무슨 일이 있는 건지 | Nhà em có chuyện gì vậy?" |
왜 한 번도 안 물어보세요? | Sao anh không hỏi lấy một lần? |
얘기하고 싶지 않은 거 같아서 | Vì anh thấy có vẻ em chưa muốn kể. |
(정원) 이유가 있을 거라고 생각해서 | Anh biết là em có lý do riêng, nên anh chờ em tự nói ra. |
기다리고 있었어 | Anh biết là em có lý do riêng, nên anh chờ em tự nói ra. |
(겨울) 가정 폭력범이에요, 우리 아빠 | Bố em là tội phạm bạo lực gia đình. |
저 어릴 때부터 술만 먹으면 엄마를 때렸어요 | Từ hồi em còn nhỏ, hễ uống rượu vào là bố đều đánh mẹ. |
화가 나면 이성을 잃고 | Cứ nổi giận là bố mất hết lý trí. |
눈에 보이는 대로 집어 던졌어요 | Nhìn thấy cái gì là ném cái đó. |
아빠가 던진 유리병에 엄마가 다친 적도 있고 | Bố từng ném bình hoa vào mẹ, khiến mẹ bị thương. |
아빠 말리다 제 팔이 부러진 적도 있어요 | Còn có một lần, em cản bố đánh mẹ và bị gãy tay. |
[한숨] | |
저나 가을이한테도 툭하면 발길질에 주먹질에 | Bố đối với em và Ga Eul cũng vậy. Cứ hở ra là bố đấm đá, đánh đập. |
집이 아니라 지옥이었어요 | Ở nhà với bố chẳng khác gì địa ngục. |
학교 끝나고 집으로 가는 길이 | Mỗi khi tan học, trên đường về nhà, |
너무나 공포였어요 | em đều run rẩy vì sợ hãi. |
[한숨] [잔잔한 음악] | |
죽기 살기로 공부해서 지옥 같은 집 탈출하고 싶었고 | Em đã cố gắng học hành để thoát khỏi căn nhà như địa ngục đó. |
저도 가을이도 서울로 대학 오면서 | Ngày lên Seoul để học đại học |
처음으로 맘 편하게 잤어요 | cũng là ngày đầu em và Ga Eul được yên giấc. |
아빠가 없다는 것만으로도 | Vì không còn phải ở chung với bố |
집에 가는 게 처음으로 무섭지가 않았어요 | nên em không còn sợ hãi mỗi khi về nhà nữa. |
엄마가 걱정되긴 했는데 | Em có lo lắng cho mẹ, |
제 생각만 했어요 | nhưng vẫn chỉ nghĩ cho bản thân. |
엄마랑 통화하면 | Thỉnh thoảng gọi điện cho mẹ, |
가끔 엄마 목소리가 이상했는데 | em có thấy giọng mẹ là lạ. |
엄마가 아니라고 하니까 | Nhưng vì mẹ bảo không sao, |
괜찮다고 하니까 | vì mẹ bảo không có chuyện gì đâu, |
그냥 그렇다고 생각했어요 | nên em cũng chỉ gật gù cho qua. |
[한숨] | |
그러다 한 달 전쯤 | Khoảng hơn một tháng trước, bệnh viện ở Gwangju đã gọi cho em. |
광주 병원에서 전화가 왔어요 | Khoảng hơn một tháng trước, bệnh viện ở Gwangju đã gọi cho em. |
엄마가 많이 다쳤다고 | Họ báo rằng mẹ em bị thương nặng. |
고막이 나가고 갈비뼈가 부러지고 | Mẹ bị thủng màng nhĩ, gãy xương sườn, |
코뼈가 부러져서 수술을 해야 하는데 | và gãy xương mũi nên phải phẫu thuật. |
동의하냐고 | Họ gọi bảo em đồng ý. |
[정원의 한숨] | |
광주 가서 엄마를 보는데 | Em đã về Gwangju gặp mẹ ngay. |
엄마 상태가 너무 안 좋았어요 | Tình trạng của mẹ lúc đó thật sự rất tệ. |
아빠한테 맞아서 몸과 얼굴에 성한 데가 없었어요 | Mẹ bị bố đánh đến nỗi mặt mũi, thân thể tím tái hết cả. |
수술은 잘됐고 회복도 빨랐는데 | Ca mổ đã thành công. Mẹ cũng hồi phục rất nhanh. |
엄마가 너무 불안했어요 | Nhưng tinh thần mẹ rất bất ổn. |
하루 종일 아무 말도 하지 않고 | Cả ngày mẹ không nói năng gì, |
아무것도 먹지 않고 | không ăn uống được gì. |
죽은 사람처럼 그냥 누워만 있었어요 | Mẹ chỉ nằm thẫn thờ như người đã chết vậy. |
삶의 끈을 놓은 사람 같았어요 | Cứ như mẹ đã buông xuôi, không còn muốn sống nữa. |
[한숨] | |
교수님 | Giáo sư à. |
저도 교수님 매일 보고 싶고 | Em cũng muốn gặp anh |
함께 있고 싶은데 | và ở bên anh mỗi ngày, |
엄마한텐 지금 제가 필요해요 | nhưng hiện giờ mẹ đang rất cần em. |
지금은 엄마만 생각하고 싶어요 | Em muốn toàn tâm toàn ý lo cho mẹ. |
죄송합니다 | Em xin lỗi anh. |
난 괜찮아 | Anh không sao mà. |
병원에서 얼굴 보는 것만으로도 난 괜찮으니까 | Gặp em ở bệnh viện thôi cũng được rồi. Anh không sao đâu. |
당분간은 어머님 옆에 있어 드려 | Vậy nên tạm thời, em cứ ở bên chăm sóc mẹ đi. |
그리고 겨울아 | Còn nữa, Gyeo Ul à. |
자책하지 마 | Em đừng tự trách mình. |
[잔잔한 음악] | |
그럴 수 있어 | Em không có lỗi gì hết. |
내가 겨울이 입장이었어도 나도 그랬을 거야 | Anh mà là Gyeo Ul thì cũng sẽ làm như vậy. |
(정원) 겨울이가 잘못한 거 아니니깐 | Đó không phải lỗi của em, |
그런 생각들로 스스로를 힘들게 하지 마 | nên em đừng tự trách móc và dằn vặt bản thân mình như thế. |
그리고 이렇게 | Dù vậy, mỗi tuần một lần… |
일주일에 한 번은 | Dù vậy, mỗi tuần một lần… |
적어도 일주일에 하루는 이렇게 같이 밥 먹자 | Ít nhất thì mỗi tuần một lần, hai đứa mình ăn cùng nhau một bữa nhé? |
난 그거면 돼 | Chỉ cần vậy thôi là được rồi. |
그 정도는 가능하지? | Chừng đó thôi vẫn được, em nhỉ? |
[피식 웃는다] | |
[살짝 웃는다] | |
[준완의 가쁜 숨소리] | QUÁN BÍT TẾT ĐỐI DIỆN BỆNH VIỆN |
[버튼 조작음] | |
[잔잔한 음악] | |
[차분한 음악이 흘러나온다] | Em phải gọi cho anh chứ. |
(준완) 전화라도 하지 | Em phải gọi cho anh chứ. |
(익순) 어, 다른 일로 늦는 거면 문자라도 했을 텐데 | Anh mà bận chuyện gì khác để phải đến muộn thì sẽ nhắn cho em. |
아무 말도 없길래 | Nhưng thấy anh không báo gì |
당연히 수술이 늦어지는 거라 생각했어 | nên em nghĩ là ca mổ kéo dài hơn dự tính. |
몸은 좀 어때? | Em thấy trong người thế nào? |
좋아, 괜찮아 | Tốt lắm. Em vẫn khỏe. |
[한숨] | |
오빠 | Anh à. |
[아련한 음악] | |
(익순) 어… | À… |
지금 와서 이런 말 하는 게 | Giờ nói với anh điều này |
무슨 의미가 있을까 | không biết có còn ý nghĩa gì không. |
싶지만 | không biết có còn ý nghĩa gì không. |
거짓말하고 | Em đã nói dối anh, |
헤어지자고 한 거 | và đòi chia tay anh… |
정말 미안해 | Em thật lòng xin lỗi. |
오빠가 나 때문에 힘들어한다고 생각했어 | Do em nghĩ mình đã làm khổ anh. |
오빠 일만으로도 피곤하고 지치는데 | Công việc đã đủ làm anh áp lực và kiệt sức rồi. |
나까지 오빠 힘들게 한다고 생각했어 | Vậy mà em còn làm anh mệt mỏi thêm. |
내가 상처받기 싫어서 | Vì em sợ mình bị tổn thương |
오빠한테 상처 줬어 | nên đã làm anh tổn thương. |
내가 이기적이었어, 미안해 | Em đã ích kỷ quá rồi. Xin lỗi anh. |
어, 그리고 | À. Còn nữa… |
[한숨] | |
나 아직 오빠 좋아해 | Em vẫn còn tình cảm với anh. |
그래서 사진 갖고 있었어 | Nên em mới giữ lại ảnh của anh. |
근데 이건 내 감정이고 | Đó chỉ là cảm xúc của riêng em thôi. |
내가 잘 정리할게 | Em sẽ tự mình giải quyết. Anh đừng bận tâm. |
오빠는 부담 안 가져도 돼 | Em sẽ tự mình giải quyết. Anh đừng bận tâm. |
(준완) 앞으로 우리 | Từ giờ chúng ta |
우연으로 만날 일 | vẫn sẽ thường |
꽤 있을 거야 | vô tình gặp nhau đấy. |
그럴 때마다 너 | Em có thể ra vẻ dửng dưng khi chúng ta lướt qua nhau sao? |
아무렇지 않게 나 볼 수 있어? | Em có thể ra vẻ dửng dưng khi chúng ta lướt qua nhau sao? |
난 못 그럴 거 같은데 | Anh thì không làm được đâu. |
[중얼거린다] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
야, 내일 드레스 코드 블랙 앤드 체인이라는데? | Này, ngày mai… Quy định trang phục là "đen và xích" đấy. |
너 있어? | Cậu có không? |
[웃음] | |
아, 없지 | Dĩ nhiên là không rồi. Đồ đen thì có nhưng lấy đâu ra xích? |
(준완) 아, 블랙은 있는데 체인이 어디 있어 | Dĩ nhiên là không rồi. Đồ đen thì có nhưng lấy đâu ra xích? |
아유, 이익준 진짜 세상에 고민이라곤 하나도 없는 새끼 | Cái thằng Lee Ik Jun này thật là. Cái mặt lúc nào cũng phớ lớ. |
부럽다 | Ghen tị thật. |
아, 지금쯤 재학이 외래 끝났겠지? | À, giờ này chắc là vợ chồng Jae Hak khám xong rồi nhỉ? |
유방외과 외래 먼저 본다고 했지? | Họ khám ngoại trú ở Khoa ngoại tuyến vú trước nhỉ? |
(준완) 어 | Ừ. |
(교수3) 어, 조직 검사 결과가 나왔는데요 | Đã có kết quả xét nghiệm bước đầu rồi. |
[살짝 웃으며] 임신 중이셔서 다른 검사까지는 하지는 못했지만 | Vì cô đang mang thai nên chưa làm được các xét nghiệm khác, |
현재로서는 | nhưng có vẻ cô đang bị ung thư vú giai đoạn hai. |
유방암 2기로 생각됩니다 | nhưng có vẻ cô đang bị ung thư vú giai đoạn hai. |
[긴장되는 효과음] | Phải phẫu thuật thì mới biết chính xác. |
정확한 병기는 수술을 해 봐야 알겠지만 [어두운 음악] | Phải phẫu thuật thì mới biết chính xác. |
지금 암의 크기는 한 3cm 정도고 | Hiện giờ kích cỡ khối u là khoảng 3cm. |
림프절에도 전이가 된 상태예요 | Và đang di căn sang hạch bạch huyết rồi. |
현재 주수에서도 수술은 가능하지만 | Dù có thể phẫu thuật ngay, |
트리플 네거티브라고 | nhưng nó là khối u bộ ba âm tính. |
환자분의 암의 특성을 고려하면 | Xét đến đặc tính khối u hiện tại, |
선행 항암이라고 해서 | tôi thấy chúng ta nên bắt đầu để giảm kích cỡ khối u bằng hóa trị tân bổ trợ |
항암 치료로 종양의 사이즈를 좀 줄이고 | để giảm kích cỡ khối u bằng hóa trị tân bổ trợ và điều trị các tế bào ung thư nhỏ trước, |
어, 미세 전이를 조기에 치료한 후에 | và điều trị các tế bào ung thư nhỏ trước, sau đó mới phẫu thuật thì hơn. |
수술을 하는 쪽으로 방향을 잡아야 할 거 같습니다 | sau đó mới phẫu thuật thì hơn. |
아참, 혈액종양내과랑도 상의를 해야 하고요 | Cần phải xin ý kiến của Khoa nội huyết học và ung bướu nữa. |
어, 문제는 | Nhưng vấn đề là hiện giờ cô đang mang thai, |
현재 임신 중이시고 | Nhưng vấn đề là hiện giờ cô đang mang thai, và thai nhi cũng vào tuần thứ 11 rồi. |
지금 임신 11주 조금 넘은 상황이라서 | và thai nhi cũng vào tuần thứ 11 rồi. |
현재 주수에서는 | Với tình hình này thì không thể bắt đầu hóa trị ngay được. |
당장 항암 치료를 시작할 수 없다는 겁니다 | Với tình hình này thì không thể bắt đầu hóa trị ngay được. |
태아에게 영향을 안 주려면 어, 임신 14주는 지나야 하는데 | Để không gây ảnh hưởng đến thai nhi, ít nhất cũng phải đợi đến tuần 14. |
지금으로선… | Còn hiện giờ thì… |
[한숨] | |
만약 임신 유지를 선택하신다면 | Nếu hai vợ chồng chọn giữ lại đứa bé |
항암 치료는 딜레이가 되는 겁니다 | thì sẽ phải hoãn lại việc hóa trị. |
그 기간 동안 암은 자랄 수도 있고 아닐 수도 있어요 | Trong thời gian hoãn hóa trị, khối u có thể to lên hoặc không. Chuyện đó thì không thể biết trước. |
그건 알 수가 없는 거죠 | Chuyện đó thì không thể biết trước. |
어, 빨리 치료받기 위해서는 | Nếu muốn điều trị khối u sớm |
임신 종결을 선택하실 수도 있어요 | thì có thể chọn cách phá thai. |
그럼 당장 항암 치료 시작이 가능합니다 | Nếu vậy thì có thể bắt đầu hóa trị ngay. |
어, 두 분이 결정을 하셔야 할 거 같은데 | Hai vợ chồng nên suy nghĩ kỹ và quyết định nhé. |
아기 포기할게요, 교수님 | Chúng tôi sẽ từ bỏ đứa bé ạ. |
(재학) 아기 포기하고 지금 당장 항암 시작하겠습니다 | Vợ tôi sẽ phá thai và bắt đầu hóa trị ngay. |
혈액종양내과 교수님 진료 예약 잡아 주세요 | Giúp tôi đặt lịch với giáo sư Khoa huyết học và ung bướu đi ạ. |
자기야, 잠깐만 | Mình à, đợi chút đã. Đừng quyết vội. |
잠깐만 있어 봐 | Mình à, đợi chút đã. Đừng quyết vội. Còn chần chừ gì chứ? |
(재학) 뭘 있어 봐 | Còn chần chừ gì chứ? |
넌 걱정 하나도 하지 마 | Em không cần lo gì cả. |
2기야 | Mới giai đoạn hai thôi. |
빨리 항암 치료 받고 수술 잘 받으면 얼마든지 고칠 수 있어 | Giờ hóa trị ngay và phẫu thuật là khỏi ngay ấy mà. |
나만 믿어 | Cứ tin ở anh. |
교수님, 저희, 어 이번 주부터 바로 내과 진료 보고 | Giáo sư, nội trong tuần này, vợ tôi sẽ điều trị ở Khoa nội và bắt đầu hóa trị luôn. |
항암 치료 받겠습니다 | vợ tôi sẽ điều trị ở Khoa nội và bắt đầu hóa trị luôn. |
[헛기침하며] 임신 종결하고 | Chúng tôi quyết định phá thai |
곧바로 항암 치료 시작하겠습니다 | và bắt đầu hóa trị ngay ạ. |
[한숨] | |
고민해 보고 말씀드려도 되죠? | Có thể cho chúng tôi nghĩ thêm không ạ? |
(교수3) 그럼요 | Tất nhiên rồi. |
[살짝 웃으며] 아직 임신 초기라서 | Thai kỳ cũng đang ở trong giai đoạn đầu. Hai vợ chồng nên xin ý kiến của Khoa sản rồi quyết định thì hơn. |
산부인과랑도 충분히 상의하신 후에 결정하시는 게 좋을 것 같습니다 | Hai vợ chồng nên xin ý kiến của Khoa sản rồi quyết định thì hơn. |
네, 그렇게 하겠습니다 | Vâng, chúng tôi sẽ làm vậy. |
(효주) 가자, 자기야 | Ra ngoài thôi mình. |
[잔잔한 음악] | |
[선빈과 석민의 웃음] | |
(효주) 낳고 나서 항암 치료 받으면 되잖아 [재학의 답답한 숨소리] | |
(재학) 아, 아, 아기 안 낳는다고 나한테 얘기했었지? | Trời ơi, em nói không cần sinh con nữa mà. |
[재학의 한숨] (효주) 자기만 믿으라며 | Anh bảo em tin anh mà. |
(재학) 하, 제발 내 말 들어 | Em nghe lời anh đi mà. |
[휴대전화 벨 소리] | GIÁO SƯ YANG SEOK HYEONG |
(효주) 받아, 나 저기 좀 앉아 있을게 | Anh nghe điện thoại đi. Em ra kia ngồi chờ. |
(재학) 네, 교수님 | Vâng, giáo sư ạ? |
(준완) 어떡하기로 했니? 와이프 설득했어? | Quyết định thế nào rồi? Thuyết phục được vợ cậu chưa? |
(재학) 아니요 와이프 말대로 하기로 했습니다 | Không ạ. Đã quyết định làm theo ý vợ tôi rồi ạ. |
와이프가 너무 단호해서 설득이 안 돼요 | Vợ tôi cương quyết quá nên tôi không thuyết phục được. |
[무거운 음악] 임신 유지하면서 항암 치료 하기로 했습니다 | Cô ấy muốn giữ con lại và hóa trị sau. |
(준완) 아, 그래 | Thế à? |
재학아, 난 그 선택도 나쁜 결정은 아니라고 생각해 | Jae Hak à, tôi thấy quyết định như vậy cũng không tệ đâu. |
고치면 돼, 고치자 | Chữa khỏi là được mà. Sẽ chữa được thôi. |
근데 교수님, 제 느낌엔 항암 치료도 안 받으려고 할 거 같아요 | Nhưng không hiểu sao tôi cảm thấy vợ tôi sẽ không chịu hóa trị. |
(준완) 그건 말도 안 되고 | Thế thì không được đâu. |
(재학) [한숨 쉬며] 어떡하죠? | Tôi phải làm sao đây? |
그럴 거 같아요, 왠지 | Tôi thấy là cô ấy đã quyết rồi. Jae Hak à, vợ chồng cậu vẫn chưa gặp Seok Hyeong nhỉ? |
(준완) 재학아 아직 석형이 안 만났지? | Jae Hak à, vợ chồng cậu vẫn chưa gặp Seok Hyeong nhỉ? |
(재학) 예, 지금 기다리고 있습니다 | Vâng, chúng tôi đang chờ đến lượt. |
하, 교수님, 어떡해요? | Phải làm sao đây ạ? |
항암 치료도 안 한다고 하면 어떡해요? | Nếu vợ tôi không chịu hóa trị thì tôi phải làm sao? |
(준완) 석형이한테 맡겨 보자 | Cứ tin vào Seok Hyeong đi. |
석형이가 잘 얘기할 거야 | Seok Hyeong sẽ thuyết phục được vợ cậu. |
날 믿어 [재학의 한숨] | Tin lời tôi đi. |
(석형) 음… | À… |
결정하셨어요? | Hai vợ chồng đã ra quyết định chưa? |
(재학) 네 | Rồi ạ. |
전 아직도 말이 안 된다고 생각하는데 | Tôi thì vẫn thấy làm vậy không được. |
와이프가 간절하게 부탁해서 임신 유지하기로 했습니다 | Nhưng vợ tôi khẩn thiết quá nên chúng tôi quyết định giữ con ạ. |
근데 교수님, 저 | Nhưng mà giáo sư, tôi sẽ không hóa trị đâu ạ. |
항암 치료는 받지 않겠습니다 | Nhưng mà giáo sư, tôi sẽ không hóa trị đâu ạ. |
아기 낳고 나서 그러고 항암 치료 받겠습니다 | Đợi sinh con xong thì tôi mới hóa trị. |
뭔 소리야, 항암 치료를 안 받겠다니 | Em nói gì vậy? Sao lại không hóa trị? |
나랑 좀 전에 얘기했잖아 왜 그래, 진짜? | Mình bàn xong từ nãy rồi mà? Em làm sao vậy? |
무슨 약을 쓸지도 모르고 검사도 많이 받게 될 건데 | Chưa biết phải dùng loại thuốc gì, lại còn phải làm nhiều xét nghiệm nữa. |
저 아기 낳고 나서 항암 시작하겠습니다 | Sinh con xong thì tôi sẽ bắt đầu hóa trị. |
아기한테 | Nếu chẳng may… |
[울먹이며] 아기한테 무슨 영향을 줄지도 모르는데 | Chẳng may ảnh hưởng đến con tôi thì sao? |
저 항암 치료 안 받고 아기 낳겠습니다 | Tôi không hóa trị đâu. Tôi sẽ sinh con. |
그렇게 하게 해 주세요, 교수님 | Hãy giúp tôi sinh con đi mà, giáo sư. |
저는 죽어도 좋아요 | Có chết tôi cũng cam lòng. |
아기만 | Có chết tôi cũng cam lòng. Chỉ mong giáo sư giúp tôi giữ được con của mình thôi ạ. |
아기만 건강하게 나오게 해 주세요 | Chỉ mong giáo sư giúp tôi giữ được con của mình thôi ạ. |
아기랑 엄마랑 다 건강해야지 아기만 건강하면 어떡해요? | Phải mẹ tròn con vuông mới được chứ. Sao có thể chỉ để mình em bé khỏe mạnh? |
[효주가 흐느낀다] (석형) 아기가 엄마 보려고 나왔는데 엄마가 없으면 어떡해요? | Em bé chào đời để gặp mẹ mà không thấy mẹ thì phải làm sao? |
그런 무책임한 엄마가 어디 있어요? | Làm mẹ đâu thể vô trách nhiệm thế. |
임신 중이라고 항암을 못 하는 게 아닙니다 | Không phải là không thể hóa trị khi mang thai đâu. |
임신 중에도 항암 하실 수 있고 하는 분 많으세요 | Đang mang thai vẫn có thể hóa trị. Nhiều sản phụ giống cô lắm. |
지금 심각한 상황이라면 | Nếu cô đang trong tình trạng nguy kịch, |
저나 유방외과에서 이런 선택지 드리지도 않았을 겁니다 | tôi và giáo sư Khoa ngoại tuyến vú sẽ không cho cô lựa chọn đâu. |
바로 임신 종결하고 항암 치료 시작했을 거예요 | Chúng tôi sẽ bắt cô phá thai và hóa trị ngay. |
하지만 지금은 선택을 할 수 있어요 | Chúng tôi sẽ bắt cô phá thai và hóa trị ngay. Nhưng giờ cô vẫn có thể lựa chọn mà. |
그래도 산모의 건강이 제일 중요하니까 | Sức khỏe người mẹ bao giờ cũng là quan trọng nhất. |
안타깝지만 아기는 포기하고 | Phương án một đáng buồn là phải bỏ thai |
당장 유방암 치료에 집중하는 선택을 할 수도 있고 | và tập trung vào hóa trị ngay. |
아니면 | và tập trung vào hóa trị ngay. |
항암을 3주 정도 미루고 아기를 지키면서 | Còn phương án hai là cô có thể hoãn hóa trị khoảng ba tuần để giữ con. |
본인도 같이 치료를 하는 선택을 할 수도 있습니다 | Sau đó thì bắt đầu chữa trị khối u. Cô có quyền lựa chọn. |
저희가 드린 선택지엔 이 두 가지밖에 없어요 | Chúng tôi chỉ có thể đưa ra hai phương án như vậy thôi. |
[재학의 떨리는 숨소리] [효주가 흐느낀다] | |
가끔 환자분들한테 | Thỉnh thoảng, tôi phải yêu cầu bệnh nhân ra quyết định. |
'선택을 하시라'라고 말씀을 드릴 때가 있는데 | tôi phải yêu cầu bệnh nhân ra quyết định. |
그럼 저 역시 고민을 해요 | Chính lúc đó, tôi cũng rất đắn đo. |
'어떤 결정이 좋을까?' | "Quyết định thế nào là tốt nhất đây? |
'어떤 선택을 하시는 게 나을까?' | Họ nên lựa chọn thế nào?" |
그때 전 이렇게 생각을 하면 해결이 될 때가 많더라고요 | Những lúc như vậy, nghĩ thế này giúp tôi dễ quyết định hơn. |
'내 가족이라면 어떻게 할까?' | "Nếu là người nhà của mình thì sao? |
'내 여동생이라면 난 어떻게 할까?' | Nếu là em gái mình thì mình sẽ quyết thế nào?" |
[연신 흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] 만약 | Nếu như cô là em gái tôi |
산모님이 제 여동생이라면 전 | Nếu như cô là em gái tôi |
임신 유지하며 기다렸다가 | thì tôi sẽ khuyên cô giữ con và bắt đầu tập trung hóa trị sau. |
항암 치료 열심히 받으라고 말해 줄 거 같습니다 | và bắt đầu tập trung hóa trị sau. |
의사들이 긍정적인 사인을 보내는데 왜 항암 치료를 안 받느냐고 | "Phía bác sĩ vẫn lạc quan mà. Có gì đâu mà từ chối hóa trị? |
잔말 말고 3주 기다렸다가 항암 치료 받으라고 말할 거 같습니다 | Đừng có đùa nữa. Chờ ba tuần nữa đi rồi hóa trị". Tôi sẽ khuyên em gái mình như thế. |
그리고 혼자 | Rồi mỗi cuối tuần… |
주말에 몰래 절에 가서 빌겠죠 | tôi sẽ lẳng lặng lên chùa để cầu khấn. |
'제발 암이 자라지 않게 해 주세요'라고 | "Con cầu xin trời Phật phù hộ, đừng cho khối u không phát triển thêm". |
[재학과 효주가 흐느낀다] | |
아까 하신 말씀은 안 들은 걸로 하겠습니다 | Coi như cô chưa nói gì với tôi nhé. |
어, 혈액종양내과 교수님 외래 잡아 드릴게요 | Cô cứ điều trị và đi khám đều đặn ở Khoa ung bướu và Khoa sản đi. |
산부인과랑 같이 다니시면 되고 | Cô cứ điều trị và đi khám đều đặn ở Khoa ung bướu và Khoa sản đi. |
저희가 유방외과와도 긴밀히 상의해 보겠습니다 | Chúng tôi cũng sẽ bàn bạc kỹ với Khoa ngoại tuyến vú. |
[효주가 훌쩍인다] | |
감사합니다 | Cảm ơn giáo sư ạ. |
네 | Vâng. |
(재학) 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn anh, giáo sư. |
별말씀을 | Đừng khách sáo. |
[휴대전화 벨 소리] | |
어떻게 됐어? [재학이 흐느낀다] | Thế nào rồi? Vợ tôi đã chịu hóa trị rồi. |
(재학) 항암 치료 받기로 했습니다 | Vợ tôi đã chịu hóa trị rồi. Vợ tôi sẽ giữ con và hóa trị sau ạ. |
임신 유지하면서 항암 하기로 했어요 | Vợ tôi sẽ giữ con và hóa trị sau ạ. Đúng như tôi nghĩ. Cô ấy một mực đòi sinh con xong mới hóa trị. |
역시나 아기 낳고 항암 하겠다고 하더라고요 | Đúng như tôi nghĩ. Cô ấy một mực đòi sinh con xong mới hóa trị. |
근데 양석형 교수님이 도와주셨어요 | Giáo sư Yang Seok Hyeong đã giúp tôi. |
설득해 주셨습니다 | Anh ấy đã thuyết phục được vợ tôi. |
(준완) 어휴, 다행이다 | Anh ấy đã thuyết phục được vợ tôi. May quá rồi, Jae Hak à. Khổ cho cậu rồi. |
다행이다, 재학아, 고생했다 | May quá rồi, Jae Hak à. Khổ cho cậu rồi. Tôi nợ giáo sư Yang Seok Hyeong một món nợ lớn rồi. |
(재학) 양석형 교수님한테 큰 신세 졌어요, 교수님 | Tôi nợ giáo sư Yang Seok Hyeong một món nợ lớn rồi. |
제가 두고두고 갚겠습니다 | Tôi nhất định sẽ báo đáp anh ấy. |
그 신세 내가 알아서 갚을 테니까 | Vụ báo đáp để tôi. |
넌 그런 거 신경 쓰지 말고 와이프나 잘 챙겨 | Đừng lo đến chuyện đó. Tập trung chăm sóc vợ đi. |
[재학의 벅찬 숨소리] (재학) 예, 감사합니다, 교수님 | Vâng, cảm ơn giáo sư ạ. |
얼른 집에 가, 너 퇴근이야 | Mau về nhà đi. Hôm nay cậu hết việc rồi. |
[통화 종료음] | |
석형이가 잘 얘기했대? | Seok Hyeong thuyết phục được rồi à? |
어, 그런가 봐 | Ừ, hình như thế. |
[피식 웃으며] 잘됐네 [밝은 음악] | Vậy thì tốt rồi. |
역시 믿음의 곰돌이야 | Quả nhiên là Gấu uy tín mà. |
그러게 | Đúng vậy thật. |
아유, 짜증 나 | Thật là. Thấy ghét. |
코디 선생님이 사회사업 팀에 서류 넣었다던데, 맞죠? | Điều phối viên đã nộp hồ sơ cho hai anh rồi nhỉ? |
네, 이 정도면 엄청 빨리 올린 거라고 저희한테 자랑하시더라고요 | Vâng. Cô ấy còn khoe là hồ sơ của chúng tôi được nhận rất nhanh. |
(남자1) 선생님 | Giáo sư này, nếu phòng công tác xã hội thấy hồ sơ còn thiếu sót, |
근데 만약 사회사업 팀에서 서류들이 부족하다고 | Giáo sư này, nếu phòng công tác xã hội thấy hồ sơ còn thiếu sót, |
의심되는 게 있다고 이의를 제기하면 어떡해요? | có điểm đáng nghi và loại hồ sơ của chúng tôi thì sao? |
다시 또 준비하고 기다려야 하나요? | Chúng tôi phải chuẩn bị lại từ đầu và chờ đợi tiếp ạ? |
(익준) 음 | À… |
아마 그럴 확률은 매우 낮을 겁니다 | Xác suất xảy ra chuyện đó là rất thấp. |
그럴 것 같으면 코디 선생님이 | Nếu có khả năng bị loại thì điều phối viên đã không nộp hồ sơ rồi. |
아예 서류 올리지도 않으셨을 거예요, 음 | Nếu có khả năng bị loại thì điều phối viên đã không nộp hồ sơ rồi. |
완벽하게 검토하시고 검증해서 | Cô ấy đã rà soát và kiểm tra rất kỹ lưỡng. |
본인의 기준에 다 통과했기 때문에 승인 신청서 올리셨을 겁니다 | Khi đã thấy yên tâm hoàn toàn thì cô ấy mới nộp hồ sơ. |
[남자2와 남자1의 탄성] | - Ra thế. - Trời ơi. |
씁, 근데 | Mà sao hai anh lại thân nhau được vậy? |
두 분은 어떻게 친해지시게 된 거예요? | Mà sao hai anh lại thân nhau được vậy? |
보면은 성격도 완전 다르신데 | Tính cách hai người khác nhau hoàn toàn mà? |
[남자2가 피식 웃는다] | Chuyện lâu lắm rồi, tôi cũng không nhớ nữa. |
(남자2) 아, 너무 옛날 일이라 기억이 잘 안 나는데 | Chuyện lâu lắm rồi, tôi cũng không nhớ nữa. |
어떻게 친해졌냐? | Thân nhau hồi nào vậy nhỉ? |
(남자1) 고1 때 같은 반이었어요 | Chúng tôi là bạn học cấp ba. |
앞뒤로 앉았나? | Tôi ngồi bàn trước nhỉ? |
짝꿍도 했나? | Hay là cùng bàn nhỉ? Mà nói chung là cùng lớp, |
아무튼 그랬는데 | Hay là cùng bàn nhỉ? Mà nói chung là cùng lớp, và sơ đồ lớp lại được xếp theo thành tích. |
우리 학교가 성적순으로 앉았거든요 | và sơ đồ lớp lại được xếp theo thành tích. |
제가 63등, 얘가 64등 | Tôi hạng 63, cậu ta hạng 64. |
아니, 네가 64등, 나 63등 | Không phải. Cậu hạng 64, tôi hạng 63 mới đúng. |
[피식 웃는다] | |
(남자1) 아무튼 둘 다 공부는 안 하고 엄청 붙어서 놀러 다녔어요 | Tóm lại là hai đứa tôi chẳng lo học hành gì mà chỉ mải chơi. |
얘 집에도 가고 우리 집에도 가고 | Hết tôi qua nhà cậu ta thì tới cậu ta qua nhà tôi chơi. |
그렇게 같이 놀다 보니까 얼레벌레 30년이 지났네요 | Cứ mải chơi chung như vậy, thoắt cái bay mất 30 năm. |
[남자2가 피식 웃는다] | |
어유, 지겨워, 씨 | Trời ơi, bản mặt thấy ghét. |
[남자2와 익준의 웃음] | Trời ơi, bản mặt thấy ghét. |
아, 지겨우시다면서 왜 기증을 해 주세요? | Thấy ghét mà sao anh còn hiến tạng cho người ta? |
얘 없으면 말년에 누구하고 놀아요? | Thì không có cậu ta, tôi biết chơi với ai tới cuối đời đây? |
[피식 웃는다] | |
(남자1) 얘 죽으면 같이 놀 사람도 없고 | Không có cậu ta, tôi chẳng còn ai để chọc. |
심심해서 어떻게 살아요 | Buồn chán lắm, không sống nổi. |
그래서 하는 거지 | Đó là lý do. |
이 새끼… | Thằng quỷ này… |
얘만 생각하면 절대 안 해 주죠 | Nếu nghĩ cho cậu ta thì còn lâu tôi mới hiến tạng. |
[밝은 음악] | Một lý do không thể hợp lý hơn. |
기증할 이유로 충분하네요 | Một lý do không thể hợp lý hơn. |
저, 선생님, 부탁 하나 드려도 될까요? | Giáo sư, tôi có thể nhờ một việc được không? |
(남자2) 어, 심사 다 통과돼서 저희가 수술받을 수 있게 되면 | Đợi xong hết mọi thủ tục và chúng tôi vào phòng mổ, |
저는… | - thì lúc đó… - Tôi biết rồi. |
(익준) 네, 강찬동 님은 아프게 수술하고 | - thì lúc đó… - Tôi biết rồi. Tôi sẽ thật mạnh tay với anh, còn bạn anh thì tôi đảm bảo sẽ không đau gì cả. |
친구분은 하나도 안 아프게 수술할게요 | còn bạn anh thì tôi đảm bảo sẽ không đau gì cả. |
(남자2) 아니요 | Không phải thế ạ. Tôi tính nhờ anh nhẹ tay với tôi, |
가급적이면 저는 좀 안 아프게 해 주시고요 | Không phải thế ạ. Tôi tính nhờ anh nhẹ tay với tôi, |
얘는 좀 아프게 해 주셔도 돼요 | còn cậu ta thì cứ thẳng tay cũng được. |
[익준의 웃음] | |
(익준) 와, 와, 진짜 [남자1의 헛웃음] | - Ôi trời ơi. - Thằng trời đánh. |
[익준의 탄성] (남자1) 새끼… | - Ôi trời ơi. - Thằng trời đánh. |
[남자1의 웃음] | Thật đúng là. |
- (민하) 느낌 있는 운동화? - (승주) 운동화? | - Mang giày đẹp? - Giày? - Ra là thế? - Giày thể thao? |
[사람들이 대화한다] | - Ra là thế? - Giày thể thao? - Cả cây đen. - Vâng, đen. |
(석형) 서윤희 선생 | Bác sĩ Seo Yoon Hee. |
김은수 산모 블리딩 좀 있을 거 같으니까 | Sản phụ Kim Eun Su xuất huyết nhẹ. Nhớ thay băng cho cô ấy. |
패드 카운트 잘해 줘 | Sản phụ Kim Eun Su xuất huyết nhẹ. Nhớ thay băng cho cô ấy. |
(윤희) 네 | Vâng ạ. |
(승주) 교수님 | Giáo sư ơi. |
내일 밤에 뭐 하세요? | Tối mai anh có bận gì không? |
(민하) 내일 펠로우 쌤 생일인데 | Mai là sinh nhật bác sĩ nghiên cứu sinh. Chúng tôi định đi bar. |
저희 다 같이 클럽 가기로 했어요 | Mai là sinh nhật bác sĩ nghiên cứu sinh. Chúng tôi định đi bar. Chúng tôi sẽ tổ chức sinh nhật cho cô ấy ở đó. |
클럽에서 생일 파티 하기로 했거든요 | Chúng tôi sẽ tổ chức sinh nhật cho cô ấy ở đó. |
교수님도 같이 가요 | Giáo sư đi cùng được chứ ạ? |
내가? | Tôi sao? |
나보고 클럽에 가자고? | Cô muốn đi bar với tôi hả? |
(민하) 네 | - Vâng. - Tôi cũng đi mà. |
(승주) 저도 가는데요, 뭐 | - Vâng. - Tôi cũng đi mà. |
(펠로우2) 같이 가요, 교수님 | Giáo sư đi cùng chúng tôi đi ạ. |
(석형) 어, 전 정말 | Giáo sư đi cùng chúng tôi đi ạ. Tôi… xin phép được từ chối ạ. |
사양하겠습니다, 예 | Tôi… xin phép được từ chối ạ. |
[웃으며] 저 빼고 재밌게들 놀다 오세요 | Tôi… xin phép được từ chối ạ. Mọi người cứ đi quẩy vui vẻ đi. Tôi không biết quẩy đâu. |
전 잘 못 놀아요 | Mọi người cứ đi quẩy vui vẻ đi. Tôi không biết quẩy đâu. |
그리고 저 가면 괜히 전공의들만 불편해요 | Với lại, các bác sĩ nội trú sẽ ngại khi có mặt tôi đấy. |
우리 안 불편해요, 교수님 | Chúng tôi thấy thoải mái mà. |
너 빼고 다 불편해해 | Trừ cô ra thì không có ai đâu. |
(석형) 전 그럼 이만 퇴근합니다 수고들 해요 | Vậy tôi xin phép nhé. Mọi người vất vả rồi. |
(펠로우2) 안녕히 가세요 [저마다 인사한다] | - Vâng. - Chào giáo sư ạ. Anh về ạ. |
(석형) 아참, 민하야 | - Mà phải rồi, Min Ha à. - Dạ? |
네 | - Mà phải rồi, Min Ha à. - Dạ? Luận văn cô gửi qua email tôi không mở được. |
논문 메일로 보낸 거 파일 깨져서 들어왔어 | Luận văn cô gửi qua email tôi không mở được. |
아, 네 | À, dạ. |
(석형) 다시 보내 | Gửi lại cho tôi đi nhé. Vâng. |
(민하) 네 | Vâng. |
[민하의 멋쩍은 신음] | |
[서랍이 스르륵 열린다] | |
[달그락거린다] | |
회진 이대로 가셔도 될 거 같은데 | Để vậy đi hội chẩn vẫn được mà giáo sư? |
어, 여기 있다 | Ồ, đây rồi. |
[다급한 숨소리] | Sao để vậy mà đi được? |
(송화) 어떻게 그래 | Sao để vậy mà đi được? |
양말은 신고 가야지 | Ít ra phải đi tất vào chứ. |
어, 가자 | Đi thôi. |
(선빈) 아, 모자는 벗으셔야죠 | Phải bỏ mũ ra chứ ạ. |
아! | Phải bỏ mũ ra chứ ạ. Ừ nhỉ! |
(송화) 가자 | Mau đi thôi. |
(겨울) 병원장님이랑 식사 자리인데 옷을 어떻게 입어야 하나 해서요 | Đi ăn cùng viện trưởng thì nên mặc gì ạ? Mọi người muốn hỏi ý anh. |
애들도 물어보고 | Mọi người muốn hỏi ý anh. Ít nhất cũng phải mặc áo sơ mi đúng không ạ? |
최소한 셔츠는 입어야겠죠? | Ít nhất cũng phải mặc áo sơ mi đúng không ạ? |
(익준) 아, 뭐, 셔츠를 입어 | Mặc áo sơ mi làm gì? Cô cậu cứ ăn mặc thoải mái thôi. |
아이, 너희들은 편하게 입고 와도 돼 | Mặc áo sơ mi làm gì? Cô cậu cứ ăn mặc thoải mái thôi. Đi dép lê đến cũng được. Ôi chao. |
야, 슬리퍼 신고 와도 돼, 하이고 | Đi dép lê đến cũng được. Ôi chao. |
일하다 오는 거고 너희들 고생한다고 밥 사 주는 건데 | Hôm đó cũng phải đi làm mà. Viện trưởng mời cơm để cảm ơn tất cả. |
옷까지 뭐 하러 챙겨 입고 와 | Không cần phải ăn diện đâu. Để mình tôi diện thôi. |
옷은 나만 차려입으면 되니까 다들 편하게 입고 와도 된다 그래 | Để mình tôi diện thôi. Cô cậu cứ đến dùng bữa thoải mái là được. Không sao đâu. |
괜찮아 | Cô cậu cứ đến dùng bữa thoải mái là được. Không sao đâu. |
(겨울) 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn anh ạ. |
근데 교수님, 이번 주 밴드 록이라면서요? | Giáo sư này, nghe nói tuần này ban nhạc các anh chơi nhạc rock ạ? |
(익준) 어떻게 알았어? | Sao cô biết? |
안정원 교수님이 저한테 가죽 바지 샀다고 자랑하셨어요 | Giáo sư Ahn Jeong Won khoe với tôi là mới mua quần da. |
로큰롤 [강렬한 효과음] | Rock n' Roll. |
[강렬한 음악이 연주된다] | |
(익준) ♪ This ain't a song for the broken hearted ♪ | Đây không phải khúc ca Cho những con tim tan vỡ đâu |
♪ No silent prayer for the faith departed ♪ | Cũng không phải lời nguyện cầu Cho những người đã khuất đâu |
♪ I ain't gonna be just a face in the crowd ♪ | Tôi sẽ không chỉ là Một ai đó trong đám đông Bạn sẽ nghe thấy tiếng tôi Khi tôi hét lên thật lớn rằng |
♪ You're gonna hear my voice when I shout it out loud ♪ | Bạn sẽ nghe thấy tiếng tôi Khi tôi hét lên thật lớn rằng |
♪ It's my life ♪ | Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa |
♪ It's now or never ♪ | Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa |
♪ I ain't gonna live forever ♪ | Tôi đâu thể sống mãi ngàn năm |
♪ I just want to live while I'm alive ♪ | Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi |
♪ My heart is like an open highway ♪ | Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia |
♪ I Frankly said I did it my way ♪ | Như trong lời hát của Frankie "Tôi đã sống theo cách của mình" |
♪ I just want to live while I'm alive ♪ | Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi |
♪ It's my life ♪ | Đây chính là cuộc đời tôi |
♪ This is for the ones who stood their ground ♪ | Đây là khúc ca Cho những người luôn vững lòng |
♪ For Tommy and Gina who never backed down ♪ | Như Tommy và Gina vậy Không bao giờ khuất phục |
♪ Tomorrow's getting harder make no mistake ♪ | Ngày mai sẽ khó khăn hơn Đừng phạm phải sai lầm |
♪ Luck ain't even lucky got to make your own breaks ♪ | May mắn không tự tìm đến đâu Hãy tự mình bứt phá đi |
(함께) ♪ It's my life ♪ | Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa |
♪ And it's now or never ♪ | Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa |
(익준) ♪ I ain't gonna live forever ♪ [친구들의 코러스] | - Tôi đâu thể sống mãi ngàn năm - Sống mãi ngàn năm Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi |
♪ I just want to live while I'm alive ♪ | Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi |
(함께) ♪ It's my life ♪ | Đây chính là cuộc đời tôi Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia |
(익준) ♪ My heart is like an open highway ♪ [친구들의 코러스] | Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia |
♪ I Frankly said I did it my way ♪ | Như trong lời hát của Frankie "Tôi đã sống theo cách của mình" Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi |
♪ I just want to live while I'm alive ♪ | Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi |
♪ It's my life ♪ | Đây chính là cuộc đời tôi |
[강렬한 음악이 계속 연주된다] | |
♪ Better stand tall when they're calling you out ♪ | Khi có kẻ động đến bạn Cứ việc ngẩng cao đầu Đừng luồn cúi, đừng gục ngã Bạn tôi ơi, đừng chịu khuất phục |
♪ Don't bend, Don't break ♪ | Đừng luồn cúi, đừng gục ngã Bạn tôi ơi, đừng chịu khuất phục |
♪ Baby, Don't back down ♪ | Đừng luồn cúi, đừng gục ngã Bạn tôi ơi, đừng chịu khuất phục |
(함께) ♪ It's my life ♪ | Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa |
♪ And it's now or never ♪ | Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa |
(익준) ♪ I ain't gonna live forever ♪ [친구들의 코러스] | - Tôi đâu thể sống mãi ngàn năm - Sống mãi ngàn năm |
♪ I just want to live while I'm alive ♪ | Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi |
(친구들) ♪ It's my life ♪ | Đây chính là cuộc đời tôi Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia |
(익준) ♪ My heart is like an open highway ♪ [친구들의 코러스] | Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia |
♪ I Frankly said I did it my way ♪ | Như trong lời hát của Frankie "Tôi đã sống theo cách của mình" |
♪ I just want to live while I'm alive ♪ | Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi |
[익준의 애드리브] | |
♪ And it's now or never ♪ | Chính là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa |
♪ I ain't gonna live forever ♪ | Tôi đâu thể sống mãi ngàn năm |
♪ I just want to live while I'm alive ♪ | Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi |
(친구들) ♪ It's my life ♪ [익준의 애드리브] | Đây chính là cuộc đời tôi Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia |
♪ My heart is like an open highway ♪ | Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia Như trong lời hát của Frankie "Tôi đã sống theo cách của mình" |
(익준) ♪ I Frankly said I did it my way ♪ [친구들의 코러스] | Như trong lời hát của Frankie "Tôi đã sống theo cách của mình" |
♪ I just want to live while I'm alive ♪ | Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi |
(함께) ♪ It's my life ♪ | - Đây chính là cuộc đời tôi - Đây chính là cuộc đời tôi |
[앰프가 삑 울린다] | |
[친구들의 가쁜 숨소리] | |
[준완의 힘겨운 신음] | |
[송화의 탄성] | |
(익준) 아유, 아이 | |
[정원의 힘겨운 신음] | |
[민하의 거친 숨소리] | Chụp cả ảnh sao ạ? |
(민하) 아, 사진까지 찍었어? | Chụp cả ảnh sao ạ? |
아, 하지 말라니까 | Trời ơi, con bảo đừng phiền họ mà. Một tấm thôi mà. Chụp đúng một tấm. |
(민하 모) 한 장, 딱 한 장 찍었어 | Một tấm thôi mà. Chụp đúng một tấm. Trời ạ. Mẹ gửi ảnh cho con đi. |
(민하) 아, 엄마, 아 아, 지금 보내 봐, 아 | Trời ạ. Mẹ gửi ảnh cho con đi. |
[휴대전화 알림음] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
(민하 모) 사진 잘 나왔지? | Ảnh đẹp nhỉ? - Người áo xanh là giáo sư khoa con nhỉ? - Khoan đã mẹ. |
야, 그리고 파란 옷 입은 사람이 네 담당 선생님 맞지? | - Người áo xanh là giáo sư khoa con nhỉ? - Khoan đã mẹ. |
(민하) 하, 잠깐만 | - Người áo xanh là giáo sư khoa con nhỉ? - Khoan đã mẹ. |
(민하 모) 엄마가 그래서 그분 차에만 [익살스러운 효과음] | Mẹ đã lén để vào xe của cậu ấy bốn hộp gà rán sốt tỏi cay rồi. |
살짝 트렁크에 닭강정 네 박스 넣어 드렸어 | Mẹ đã lén để vào xe của cậu ấy bốn hộp gà rán sốt tỏi cay rồi. |
씁, 맛있게 드셨나 몰라 | Mẹ đã lén để vào xe của cậu ấy bốn hộp gà rán sốt tỏi cay rồi. - Cậu ấy sẽ ăn ngon nhỉ. - Mẹ này. |
엄마, 파란 옷이 아니라 흰옷 | - Cậu ấy sẽ ăn ngon nhỉ. - Mẹ này. Không phải áo xanh, áo trắng cơ. Người áo trắng mới là giáo sư khoa con. |
흰옷이 우리 과 교수님이야 | Không phải áo xanh, áo trắng cơ. Người áo trắng mới là giáo sư khoa con. - Con bảo trông giống gấu mà? - Thì đúng rồi. |
- (민하 모) 곰이라며 - 그래, 곰 | - Con bảo trông giống gấu mà? - Thì đúng rồi. Áo xanh trông y xì đúc gấu Bắc Cực còn gì? |
(민하 모) 파란 옷이 곰이잖아, 북극곰 | Áo xanh trông y xì đúc gấu Bắc Cực còn gì? Gấu Bắc Cực? Bắc với chả Nam gì chứ. Gấu là gấu thôi! |
(민하) 북극곰… | Gấu Bắc Cực? Bắc với chả Nam gì chứ. Gấu là gấu thôi! |
북극곰은 무슨 북극곰이야 그냥 곰이지 | Gấu Bắc Cực? Bắc với chả Nam gì chứ. Gấu là gấu thôi! |
(민하 모) [놀라며] 진짜? | Gấu Bắc Cực? Bắc với chả Nam gì chứ. Gấu là gấu thôi! Thế à? Ôi mình ơi. |
어머, 여보 | Thế à? Ôi mình ơi. Mình này. Con bé bảo áo trắng mới là giáo sư của nó. |
여보, 여보, 파란 옷이 아니라 흰옷 입으신 분이래 | Mình này. Con bé bảo áo trắng mới là giáo sư của nó. |
- (민하 부) 정말? - (민하 모) 어 | - Thật sao? - Ừ! Cái cậu mua men tiêu hóa cho tôi ấy. |
(민하 모) 그, 다시 와서 소화제 사다 주고 가신 분 | Cái cậu mua men tiêu hóa cho tôi ấy. Cậu ấy mới là gấu. |
[발랄한 음악] 그분이 곰이시래 | Cậu ấy mới là gấu. À không. Cậu ấy mới là cấp trên của Min Ha. |
아니, 그분이 민하 선생님이시래 | À không. Cậu ấy mới là cấp trên của Min Ha. Phải làm sao đây? |
어떡해! | Phải làm sao đây? Chịu thôi. Con cúp máy đây! |
아, 몰라, 끊어! | Chịu thôi. Con cúp máy đây! |
(민하) 아! [통화 종료음] | Trời đất ạ. Thật là! |
아, 진짜 [문이 달칵 열린다] | Trời đất ạ. Thật là! |
(지훈) 얘기를 해 봤는데 아무래도 | Tôi đã nói rồi, nhưng có vẻ là gặp khó khăn chuyện tài chính. |
금전적으로 좀 부담이 되는 거 같은 분위기가 있어 | Tôi đã nói rồi, nhưng có vẻ là gặp khó khăn chuyện tài chính. |
[배진이 호응한다] 아, 저, 정원아, 안 교수 | Tôi đã nói rồi, nhưng có vẻ là gặp khó khăn chuyện tài chính. - À, giáo sư Ahn Jeong Won này. - Sao? |
(정원) 어 | - À, giáo sư Ahn Jeong Won này. - Sao? |
(지훈) 너 키다리 아저씨 연락처 알아? | Cậu biết số của Chú Chân Dài không? Nghe nói là phòng công tác xã hội của bệnh viện nào đó. |
어디 병원 사회사업 팀 같던데 | Nghe nói là phòng công tác xã hội của bệnh viện nào đó. |
어, 알아, 내가 보내 줄게 | À, tôi biết. Để tôi gửi số cho. |
(배진) 겨울아, 장겨울 선생 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul này. |
네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
(배진) 너 혹시 남자 친구하고 헤어졌어? | Tôi hỏi này. Cô chia tay với bạn trai rồi à? |
왜요? | Sao anh hỏi ạ? Không có gì. Tại tôi thấy cô hẹn hò cũng lâu rồi |
(배진) 아니, 연애 오래 했는데 아직 결혼 소식도 없고 그래서 | Không có gì. Tại tôi thấy cô hẹn hò cũng lâu rồi mà chưa thấy gửi thiệp cưới. |
어떻게 잘 요새 만나나 어떻게 헤어졌나 싶어 가지고 | Tôi tò mò không biết còn quen nhau hay là chia tay rồi. |
잘 만나고 있습니다 | Vẫn tốt đẹp cả ạ. |
있잖아 | Mà này… Tôi hơi nhiều chuyện chút, |
(배진) 아, 근데 오지랖인데, 이게 [지훈이 피식 웃는다] | Mà này… Tôi hơi nhiều chuyện chút, |
만약에 헤어지잖아 | nhưng mà khi nào chia tay, cô đừng ngại gì hết, cứ nói với chúng tôi một tiếng nhé? |
그래도 부담 갖지 말고 우리한테 편하게 얘기해 | cô đừng ngại gì hết, cứ nói với chúng tôi một tiếng nhé? |
내가 소개시켜 줄 사람이 있거든 | Tôi sẽ giới thiệu mối mới cho. |
[배진과 지훈의 웃음] | |
교수님 | Giáo sư. |
[배진과 지훈의 웃음] | |
(지훈) 아이 | Ôi, thật là. |
건이 이상형이 장겨울 선생이래 [날카로운 효과음] | Geon bảo cô là hình mẫu lý tưởng của cậu ấy. Kìa giáo sư. |
교수님 [지훈의 헛기침] | Kìa giáo sư. |
(지훈) 아니, 너 없을 때 우리 전공의들끼리 밥 먹은 적 있거든 | Chuyện là, các bác sĩ nội trú từng đi ăn với nhau mà không có cậu. |
[정원이 호응한다] 근데 어떻게 하다 보니까 이상형 얘기가 나왔어 | - Ra thế. - Lúc nói về hình mẫu của từng người, |
근데 유리랑 세훈이 그리고 지우는 다 아이돌이었는데 | Yu Ri, Se Hoon và Ji Woo đều thích ca sĩ thần tượng. |
건이만 장겨울 선생인 거 있지? | Chỉ có Geon bảo là thích bác sĩ Jang. |
(건) 죄송합니다, 선생님, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi chị, bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
[겨울이 살짝 웃는다] (지훈) 야, 이상형인 게 뭐가 죄송해? | Này. Mắc gì phải xin lỗi? Lỗi phải gì đâu mà cậu xin? |
너 별게 다 죄송하다, 어? | Này. Mắc gì phải xin lỗi? Lỗi phải gì đâu mà cậu xin? |
죄송한 건 말이야, 어? 네가 정말… [휴대전화 벨 소리] | Khi nào thật sự phạm lỗi lớn thì mới… |
[지훈의 당황한 신음] | Gì vậy chứ? |
어, 안정원 교수, 너 나한테 전화했어 | Vâng, giáo sư Ahn Jeong Won hả? Cậu bấm số tôi đấy. Nhầm máy rồi nhé. |
전화 잘못했어 | Cậu bấm số tôi đấy. Nhầm máy rồi nhé. |
(정원) 응, 너한테 한 거 맞아 | Thì tôi gọi cho cho cậu mà. |
(지훈) 응? | Tôi vừa nhắn số cho cậu đấy. Gọi điện đi. |
내가 지금 전화번호 하나 보냈거든 지금 전화해 봐 [발랄한 음악] | Tôi vừa nhắn số cho cậu đấy. Gọi điện đi. |
(지훈) 어, 알았어, 좀 있다가 저, 얘기 좀 마저 하고 | Rồi, lát nữa gọi. Nói cho xong chuyện đã. Đang đà gay cấn. |
한참 재밌어지려고 그러는데 | Rồi, lát nữa gọi. Nói cho xong chuyện đã. Đang đà gay cấn. |
(정원) 지금 해, 지금 | Gọi luôn bây giờ đi nào. |
지금 아니면 시간 안 된대, 빨리 | Chỉ có bây giờ họ mới rảnh. Mau đi. |
- (지훈) 지금? - (정원) 어, 지금, 라이트 나우 | - Ngay bây giờ? - Ừ. Ngay và luôn. Right now. |
(배진) 해, 해 | - Đi gọi đi. - Được rồi. |
(지훈) 어, 알았어 야, 네가 마무리 좀 해 | - Đi gọi đi. - Được rồi. - Nói tiếp đi. - Ừ. |
(배진) 어, 어 | - Nói tiếp đi. - Ừ. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[문이 달칵 열린다] 네, 안정원입니다 | - Vâng, Ahn Jeong Won nghe. - Giáo sư. |
(펠로우1) 교수님 NICU에 있는 아기인데 [문이 달칵 닫힌다] | - Vâng, Ahn Jeong Won nghe. - Giáo sư. Một em bé ở NICU |
앱도미널 디스텐션 있으면서 배가 브루이지해진다고 합니다 | đang bị chướng bụng và trên bụng có vết bầm. Vâng, tôi đến ngay. |
네, 바로 갈게요 | Vâng, tôi đến ngay. |
[통화 종료음] | |
[감성적인 음악] | |
(송화) 생일 선물 네 방에 놓고 갈게 | Tôi để quà sinh nhật trong phòng cậu nhé. |
이따 회식 끝나면 찾아가 | Đi liên hoan về nhớ qua lấy. |
아니다, 그냥 내일 줄까? | - Mà thôi, hay là mai tôi đưa? - Phải nhận quà đúng ngày sinh nhật chứ. |
(익준) 오늘이 생일인데 오늘 받아야지 | - Mà thôi, hay là mai tôi đưa? - Phải nhận quà đúng ngày sinh nhật chứ. Cứ để trong phòng tôi đi. Liên hoan xong tôi sẽ qua lấy. |
내 방에 놓고 가 회식 끝나면 찾아갈게 | Cứ để trong phòng tôi đi. Liên hoan xong tôi sẽ qua lấy. |
아, 내가 지금 강남에서 회식할 때가 아닌데 [송화의 웃음] | Giờ đâu phải lúc ngồi liên hoan ở Gangnam nhỉ? Phòng cậu không khóa cửa chứ? Tôi sẽ để trên bàn. |
(송화) 방 열려 있지? 책상 위에 올려 둘게 | Phòng cậu không khóa cửa chứ? Tôi sẽ để trên bàn. |
싼 거야, 엄청 싼 거 | Quà mọn thôi. Đồ rẻ tiền. Tôi mua thứ cậu thích và hay dùng. |
그냥 네가 자주 쓰고 좋아하는 걸로 샀어 | Tôi mua thứ cậu thích và hay dùng. |
(익준) 알았어, 고마워 | Được rồi. Cảm ơn cậu. Mai gặp nhé. |
(송화) 내일 보자 | Mai gặp nhé. Ừ. Ngủ ngon. |
(익준) 어, 잘 자라 | Ừ. Ngủ ngon. Ừ. |
(송화) 어 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
(재학) 오늘도 퇴근이 늦으시네요? [준완의 놀란 신음] | - Hôm nay anh cũng về muộn nhỉ? - Trời ơi. |
바로 집으로 가세요? | Anh về thẳng nhà ạ? Không, tôi đi chơi rồi mới về. Đi nhậu. |
(준완) 아니, 오늘은 좀 놀다 갈 거야 술 마실 거야 | Không, tôi đi chơi rồi mới về. Đi nhậu. - Ở đâu thế ạ? - Itaewon. |
- (재학) 어디서요? - (준완) 이태원 | - Ở đâu thế ạ? - Itaewon. Lâu lắm em họ tôi mới hẹn đi uống cốc bia. |
(준완) 오랜만에 사촌 동생이 전화 와서 | Lâu lắm em họ tôi mới hẹn đi uống cốc bia. |
간단하게 맥주 한잔하기로 했어 | Lâu lắm em họ tôi mới hẹn đi uống cốc bia. - Cậu phải trực nhỉ? - Vâng. |
- (준완) 넌 당직이지? - (재학) 네 | - Cậu phải trực nhỉ? - Vâng. Vất vả rồi. |
(준완) 고생해라 | Vất vả rồi. |
(재학) 들어가세요 | Anh về ạ. |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
민하야 | Min Ha à. |
(민하) 어? 안녕하세요 | Ôi, chào giáo sư ạ. |
(석형) 너 다음 주 주말에 뭐 하니? | Cuối tuần sau cô bận không? Có hẹn gì chưa? |
약속 있어? | Cuối tuần sau cô bận không? Có hẹn gì chưa? |
저요? | Tôi ạ? Anh đang hỏi tôi sao? |
저 말씀하시는 거예요? | Tôi ạ? Anh đang hỏi tôi sao? |
[웃음] | |
어, 너 | Ừ. Tôi hỏi cô đấy. |
어, 약속 없는데요 | Tôi chưa có hẹn gì cả. |
왜요? | Sao thế ạ? |
나랑 밥 먹자 | Đi ăn với tôi nhé. |
[밝은 음악] | |
내가 밥 사 줄게 | Để tôi mời cô một bữa. |
[피식 웃는다] | |
[전화벨이 울린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
네, 율제병원 응급실입니다 | Phòng cấp cứu bệnh viện Yulje nghe. |
(구급대원) 외상 환자인데요 | Bệnh nhân bị ngoại thương. Nam giới, tầm 40 tuổi. |
남자 40대로 추정되고 멘탈은 드라우지 | Bệnh nhân bị ngoại thương. Nam giới, tầm 40 tuổi. Bị choáng nặng. Huyết áp 150 trên 90. |
바이털은 BP 150에 90 | Bị choáng nặng. Huyết áp 150 trên 90. |
하트 레이트 80회, 호흡수 12회 | Nhịp tim 90. Nhịp thở 12. |
체온은 36.7도입니다 | Thân nhiệt là 36,7 độ. |
누군가한테 뒤통수 가격당해서 | Bị đánh vào gáy nên bất tỉnh. |
바닥에 쓰러졌다고 신고받아서 출동했습니다 | Chúng tôi đến sau khi nhận được tin báo. |
의식 확인차 신분 확인했는데 | Chúng tôi đã xác định danh tính. Là bác sĩ của bệnh viện Yulje. |
율제병원 의사라고 합니다 [의미심장한 효과음] | Là bác sĩ của bệnh viện Yulje. Là bác sĩ ở đây sao ạ? |
율제병원 의사요? | Là bác sĩ ở đây sao ạ? |
이름이 뭡니까? | Người đó tên gì vậy? |
[리드미컬한 음악] | |
[경쾌한 음악] 그 머리로 어떻게 의사가 됐어? | Đầu óc như thế sao trở thành bác sĩ được vậy? |
센스도 없고 머리도 나쁘고 큰일이다, 큰일 | Không tinh ý, cũng không nhanh trí. Lớn chuyện rồi. |
저는 1만 잘못했는데 왜 100을 혼내실까요? | Tôi phạm lỗi có một mà sao lại mắng tới một trăm vậy? |
아니, 계속 겉돌길래 누가 갈궜나 싶어 가지고 | Lúc nào cũng khép kín, không làm thân với ai |
술 사 주고 밥 사 주고 이것저것 많이 물어봤어 | nên tôi mời ăn uống, còn hỏi han cái này cái kia. |
네? 뭘요? | Dạ? Gì cơ ạ? |
전화는 아직 안 받아? | Vẫn chưa bắt máy à? |
[한숨] | |
[의료 기기 경고음] 아침에 ICU에도 안 나왔고 휴대폰도 꺼져 있어요 | Hồi sáng ở ICU cũng không thấy. Điện thoại cũng tắt máy. |
[헛웃음] | |
아이고, 추민하 선생님이 옴팡 뒤집어쓰시겠네 | Trời ơi, tội lỗi sẽ đổ lên đầu bác sĩ Chu Min Ha mất thôi. |
버텨, 지금까지 고생한 게 아깝잖아 | Cố lên. Đã gắng gượng đến giờ rồi mà. |
[잔잔한 음악] 퍽치기인가요? | Là vụ cướp sao? |
현장 목격자분들의 말에 의하면은 | Người ở hiện trường bảo là bị đá đập từ sau. |
뒤에서 돌로 가격당한 거 같습니다 | Người ở hiện trường bảo là bị đá đập từ sau. |
내 말 들려? | Có nghe tôi nói không? |
어떻게 잡았어? | - Sao bắt được vậy? - Nhờ ở đó có CCTV. |
CCTV에 찍혔나 봐 경찰서에서 연락 왔어 | - Sao bắt được vậy? - Nhờ ở đó có CCTV. Sở cảnh sát gọi báo. Phải rồi. Seok Hyeong sẽ đi Mỹ thật sao? |
어, 참, 석형이 진짜 미국 가는 거야? | Phải rồi. Seok Hyeong sẽ đi Mỹ thật sao? |
어? 난 들은 거 없는데 | Dạ? Cậu ấy đâu có nói gì với bọn con. Nếu đi thì phải báo một tiếng chứ. |
간다면 우리한테 얘기했겠지 | Nếu đi thì phải báo một tiếng chứ. |
나 주말에 데이트 있어 | Cuối tuần tôi đi hẹn hò. |
혹시… | Lẽ nào… Giấc mơ đã thành sự thật rồi! |
[들뜬 신음] 꿈은 이루어진다! | Giấc mơ đã thành sự thật rồi! |
너 장겨울 양이랑 헤어진 거 아니지? | Con sẽ không chia tay với con bé Jang Gyeo Ul đâu nhỉ? |
No comments:
Post a Comment