Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S2.10

Những bác sĩ tài hoa S2.10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[의료 기기 작동음] ‪[통화 연결음]

‪Giáo sư, Jae Hak đây ạ.

‪- (재학교수님 재학이인데요 ‪- (준완얘기해

‪Giáo sư, Jae Hak đây ạ. ‪- Ừ. Nói đi. ‪- Bệnh nhân Bae Jun Seong phù phổi nặng,

‪(재학교수님배준성 환자

‪- Ừ. Nói đi. ‪- Bệnh nhân Bae Jun Seong phù phổi nặng,

지금 폐부종도 심하고 ‪소변도   나와서

‪- Ừ. Nói đi. ‪- Bệnh nhân Bae Jun Seong phù phổi nặng, ‪không đi tiểu được nữa. ‪Vừa đặt máy thở rồi ạ.

인공호흡기 걸었습니다

‪không đi tiểu được nữa. ‪Vừa đặt máy thở rồi ạ. ‪Thế à? Chỉ số tiết niệu thế nào?

‪(준완그래유린 아웃풋이 얼마인데?

‪Thế à? Chỉ số tiết niệu thế nào?

‪(재학지난 시간에 ‪10cc밖에  나왔습니다

‪Thế à? Chỉ số tiết niệu thế nào? ‪Một tiếng vừa qua mới được 10cc thôi ạ.

‪(준완갈게

‪- Tôi sẽ đến ngay. ‪- Mất khoảng bao lâu vậy giáo sư?

‪(재학얼마나 걸릴까요교수님?

‪- Tôi sẽ đến ngay. ‪- Mất khoảng bao lâu vậy giáo sư?

죄송합니다 ‪빨리  주셔야   같습니다

‪Tôi xin lỗi, nhưng anh cần đến nhanh ạ.

‪(준완) 1

‪Một phút thôi. ‪Vâng.

‪(재학 ‪[통화 종료음]

‪Vâng.

‪[문이 스르륵 열린다] ‪(재학고생하셨습니다

‪BỆNH VIỆN YULJE ‪Giáo sư vất vả rồi ạ.

‪(준완

‪Ừ.

‪[카드 인식음]

‪[의료 기기 작동음]

‪[한숨]

‪(광현웬일이야 시간에?

‪Giờ này đến đây làm gì?

여기 환자분 가셨어?

‪Bệnh nhân ở đây về rồi à?

익준이 동생분너도 알아?

‪Em gái của Ik Jun? Người quen của cậu hả?

‪(준완

‪Ừ. Về rồi à?

갔어?

‪Ừ. Về rồi à?

아까 갔지 ‪수액  맞은 지가 언제인데

‪Về từ nãy. ‪Truyền dịch xong từ đời nào rồi.

‪(광현둘이 ‪집안끼리도 엄청 친하구나?

‪Hai nhà thân nhau phết nhỉ.

‪[잔잔한 음악]

‪[휴대전화 알림음]

‪(익순열도  내리고 ‪ 상태도 좋아져서

‪Em hết sốt rồi, ‪trong người cũng khỏe hơn. Giờ em đang trên đường về nhà.

집으로 가는 중이요

‪trong người cũng khỏe hơn. Giờ em đang trên đường về nhà.

오빠내가 먼저 연락할게

‪Anh à, em sẽ chủ động gọi cho anh. ‪Thời gian này phải huấn luyện nên chắc sẽ không tiện liên lạc.

당분간은 훈련 때문에 ‪전화    같아요

‪Thời gian này phải huấn luyện nên chắc sẽ không tiện liên lạc.

늦지 않게 제가 먼저  전화할게요

‪Không lâu đâu. Em nhất định sẽ gọi cho anh trước.

바쁠  같아서 이렇게 문자 남겨요

‪Sợ anh bận nên em sẽ nhắn thay vì gọi nhé.

‪[한숨]

‪[밝은 음악]

‪(광현망중한이네망중한?

‪Đúng là thảnh thơi thật. ‪Còn có thời gian ‪ngồi ăn kem này. Thích ghê.

이렇게 아이스크림 ‪먹을 시간도 있고 좋다

‪Còn có thời gian ‪ngồi ăn kem này. Thích ghê.

‪(재학) [피식 웃으며심지어  ‪이따가 와이프랑 저녁 먹기로 했어요

‪Tôi còn hẹn nhà tôi ‪lát nữa đi ăn tối cơ ạ.

‪(선빈수술은 많지만 ‪그래도 주치의  보니깐

‪Do có nhiều ca phẫu thuật ‪nhưng ít ca điều trị mà.

‪(석민병동 응급 콜도  줄었고

‪Khu phòng bệnh cũng ít gọi cấp cứu hẳn.

‪(재학 정도만 해도 ‪시간이 조금은 나는  같아요

‪Việc tầm này thôi ‪thì vẫn tranh thủ được thời gian.

주말도 절반 정도는 챙길  있고요

‪Còn có thể nghỉ ngày cuối tuần nữa.

‪(광현모르는 소리들 한다

‪Do cô cậu chưa biết, ‪là kỳ đầu của nghiên cứu sinh nên thế.

지금은 펠로우 초반이라 그래

‪Do cô cậu chưa biết, ‪là kỳ đầu của nghiên cứu sinh nên thế. ‪Chờ mà xem. Lúc sau bù đầu cho mà biết.

있어 더할 거다더해

‪Chờ mà xem. Lúc sau bù đầu cho mà biết.

그러고 보면

‪Mà nghĩ mới thấy nhé, ‪ở bệnh viện đã bận việc

병원  하면서 밴드까지 하는 ‪공룡능선 걔들 진짜 대단하다대단해

‪Mà nghĩ mới thấy nhé, ‪ở bệnh viện đã bận việc ‪mà cả nhóm còn hẹn nhau để tập nhạc. ‪Thật sự rất đáng nể. Đáng nể lắm. ‪Dạo này vẫn tập đều nhỉ?

요즘도 꾸준히 하지?

‪Dạo này vẫn tập đều nhỉ?

오늘도 퇴근하고 연습하신대요 ‪[광현이 피식 웃는다]

‪Vâng, nghe nói hôm nay ‪sau khi tan làm sẽ đi tập.

간만에 다섯  모두 당직 아니어서

‪Vì lâu rồi cả năm người đều không trực ‪nên sẽ cùng đi ăn tối rồi tập nhạc.

같이 저녁 드시고 연습하기로 했대요 ‪[석민의 웃음]

‪nên sẽ cùng đi ăn tối rồi tập nhạc.

‪(석민어떻게 그렇게  알아요?

‪Mà sao anh rành dữ vậy?

‪(재학기본이지

‪Dĩ nhiên là rành. Long Thần không biết à?

드래건은 몰라?

‪Dĩ nhiên là rành. Long Thần không biết à?

아유그것까지 어떻게 알아요?

‪Thôi mà. Làm sao ‪mà tôi biết chi tiết thế được?

채송화 교수님 차로 가기로 했대요

‪Nghe bảo sẽ đi bằng xe giáo sư Chae.

가는 길에 시간 없다고 ‪저녁은 포장해서 가신다고

‪Sợ đi ăn không kịp nên sẽ mua về nhà ăn.

‪[익살스러운 효과음]

‪(선빈근데 밴드 이름이 ‪ 공룡능선이에요?

‪Mà sao tên nhóm lại là ‪Đường Mòn Gongnyong ạ?

‪(재학그러게요

‪Tôi cũng thắc mắc ạ.

걔들 원래 시작은 등산 동아리였을걸?

‪Vốn dĩ họ tính lập nhóm leo núi.

‪(광현정원이가 등산 좋아하고 ‪공룡능선 좋아해서

‪Jeong Won thích leo núi ‪và thích Đường mòn Gongnyong.

친구들하고도 같이 가려고 ‪이름을 공룡능선이라고 지었는데

‪Muốn cả hội leo núi với nhau ‪nên lấy tên "Gongnyong" như "khủng long".

‪(재학거기 무지 힘든 코스 아니에요?

‪Nghe nói tuyến đường đó khó đi lắm mà.

그래서 걔들 거기  번도  갔어

‪Ừ, nên cả đám đã đi lần nào đâu.

‪[석민이 피식 웃는다]

‪Tôi nghe nói họ chỉ đến ‪cổng núi Seorak chụp ảnh rồi về.

‪(광현내가 알기론 ‪항상 설악산 입구까지만 가서

‪Tôi nghe nói họ chỉ đến ‪cổng núi Seorak chụp ảnh rồi về.

사진만 찍고 돌아왔을걸?

‪Tôi nghe nói họ chỉ đến ‪cổng núi Seorak chụp ảnh rồi về.

‪(선빈채송화 교수님 ‪다음 달에 설악산 가신다고 하던데요?

‪Giáo sư Chae bảo ‪tuần sau sẽ đi leo núi Seorak mà ạ.

‪(광현이번에도 ‪입구까지만  거야

‪Ừ, lần này chắc cũng chỉ đến cổng thôi.

걔들 등산 동아리

‪Bọn họ không phải hội leo núi

밴드 동아리가 아니라

‪hay ban nhạc gì cả đâu.

산채비빔밥 동아리야

‪Là thố cơm trộn thập cẩm cơ.

‪[함께 웃는다] ‪[흥미진진한 음악]

‪(준완 간다?

‪Không đi. Đã bảo là không đi. ‪Có ngủ cũng đừng mơ đi.

 올라간다고꿈도 꾸지 

‪Không đi. Đã bảo là không đi. ‪Có ngủ cũng đừng mơ đi.

‪(익준 안구 건조증이야 ‪등산  !

‪Tôi bị bệnh khô mắt đấy. ‪Không leo núi được đâu! ‪Núi là để ngắm, không phải để chinh phục.

‪(석형산은 보라고 있는 거야 ‪정복하는  아니야!

‪Núi là để ngắm, không phải để chinh phục.

절대  올라가!

‪Tôi tuyệt đối không leo đâu!

‪(정원그래도 명색이 ‪밴드 이름이 공룡능선인데

‪Tôi tuyệt đối không leo đâu! ‪Đã lấy tên ban nhạc là ‪Đường Mòn Gongnyong,

등산  번은 해야 되는  아니야?

‪chẳng phải nên đi một lần à?

‪(친구들아니야

‪Ừ, không nên. ‪Có đi Đường mòn Gongnyong đâu. ‪Đi Đỉnh Biseondae thôi.

‪(정원누가 공룡능선 가재? ‪비선대까지만 가자고

‪Có đi Đường mòn Gongnyong đâu. ‪Đi Đỉnh Biseondae thôi.

거기 애들도 가는 데야!

‪Con nít còn leo nổi.

‪(준완누굴 바보로 아나

‪Bọn này bị ngu chắc? ‪Đừng học đòi đu theo ‪nhà leo núi Um Hong Gil nữa.

엄홍길 대장님이나  만한 코스 ‪ 들이밀지 말고 깨끗이 포기해!

‪Đừng học đòi đu theo ‪nhà leo núi Um Hong Gil nữa. ‪Bỏ cuộc đi cho rồi.

‪(정원아니진짜 거기 ‪엄청 쉬운 코스야

‪Tôi nói thật mà. ‪Tuyến đường đó dễ leo lắm.

우리 누나 캉캉 치마 입고 올라갔어

‪Chị tôi đã mặc váy đi đường đó đấy.

인터넷 찾아봐!

‪Lên mạng mà tra đi!

‪(익준준완이 인터넷   몰라

‪Jun Wan không biết tra mạng đâu.

‪[놀란 숨소리]

‪Jun Wan không biết tra mạng đâu.

애한테 상처 주지  ‪[준완의 한숨]

‪Đừng kì thị người nhà quê.

‪(석형이름부터 비선대라니

‪Biseondae. Đài Phi Tiên?

무시무시하구먼

‪Nghe tên cũng đủ thấy quy tiên rồi.

 온다

‪Ồ, xe đến rồi.

배고파빨리 !

‪Đói bụng quá. Lên xe mau!

‪(익준?

‪Sao thế? Vụ gì?

 그래아이

‪- Cậu làm sao thế? Này! ‪- Lên đại đí

아유

‪- Cậu làm sao thế? Này! ‪- Lên đại đí

‪- (익준 … ‪- (준완아이가자

‪- Này! Làm gì đó? ‪- Nào. Vào mau. ‪- Không! Dang ra. ‪- Vào đi mà.

‪(익준그게 아니라

‪- Không! Dang ra. ‪- Vào đi mà.

아이잠깐만 가운데 ‪ 가운데 싫어! ‪[준완이 재촉한다]

‪- Không! Dang ra. ‪- Vào đi mà. ‪Tôi không thích ngồi giữa đâu.

아이네가 먼저  ‪네가 먼저  ‪[준완의 힘주는 신음]

‪Tôi không thích ngồi giữa đâu. ‪Này, cậu lên trước đi.

‪- (익준네가 먼저 ! ‪- (준완!

‪- Cậu lên trước… ‪- Khẩn trương nào!

‪(준완시간 없지 않아?

‪Không kịp đâu nhỉ? ‪Ăn tối xong thì đã tám, chín giờ rồi.

저녁 먹고 가면 8, 9시에 ‪연습 끝나면 11 넘을 거고

‪Không kịp đâu nhỉ? ‪Ăn tối xong thì đã tám, chín giờ rồi. ‪Tập xong thì phải hơn 11:00 tối.

‪(송화그래서 가는 길에 ‪드라이브스루 하려고

‪Nên chút nữa trên đường ‪chúng ta phải mua mang về.

‪(익준메뉴가 뭐야?

‪Thực đơn là gì thế?

‪(송화햄버거

‪Hamburger.

‪[친구들의 환호성]

‪7  도착 예정

‪Khoảng bảy phút nữa sẽ đến nơi.

읊으시오

‪Bắt đầu gọi món.

‪(준완익준아저기 ‪인터넷으로 새로 나온 … ‪[친구들이 소란스럽다]

‪- Này, Ik Jun à. - Hamburger nào cơ? ‪- Món mới. - Tôi biết rồi này!

‪(익준, 1, 1, 1955버거

‪- Tôi chọn… ‪- Tôi chọn Burger 1955.

‪(정원나도 그거, 1955버거

‪Tôi cũng thế. Burger 1955. ‪- Đừng có hùa. ‪- Tôi chọn combo.

‪- (익준따라 하지  ‪- (정원 세트야

‪- Đừng có hùa. ‪- Tôi chọn combo. ‪- Tôi ăn Va-xay. ‪- Ngộ cũng như nị.

‪- (익준 그리고 바셰 ‪- (준완나도 바셰

‪- Tôi ăn Va-xay. ‪- Ngộ cũng như nị.

‪(준완바셰에 더블불고기버거 세트

‪Va-xay kèm bò hai lớp.

‪- (석형바셰가 뭐야? ‪- (준완바닐라셰이크

‪- Va-xay là gì? ‪- Vani đá xay.

‪- (석형그럼  딸셰! ‪- (준완이야응용력 진짜

‪- Vậy lấy tôi Dâu-xay. ‪- Này, bén đấy.

‪(석형그리고 ‪스파이시상하이버거 세트하고

‪Thêm combo Burger Gà Cay Thượng Hải ‪và khoai chiên lớn đi.

 감자튀김은 라지

‪Thêm combo Burger Gà Cay Thượng Hải ‪và khoai chiên lớn đi. ‪- Tôi cũng khoai lớn. ‪- Ngộ nữa!

‪- (정원나도 감튀 라지 ‪- (준완나도 라지!

‪- Tôi cũng khoai lớn. ‪- Ngộ nữa! ‪- Không mua gà à? ‪- Mắc gì không? 30 miếng gà rút xương.

‪- (익준치킨은  시켜? ‪- (준완  시켜

‪- Không mua gà à? ‪- Mắc gì không? 30 miếng gà rút xương.

‪(준완송화야너겟 30

‪- Không mua gà à? ‪- Mắc gì không? 30 miếng gà rút xương.

 더블불고기하고 ‪엑스트라로 아무 버거나 하나 

‪Tôi ăn burger bò hai lớp ‪kèm một burger bất kỳ đi. ‪- Song Hwa ăn gì? ‪- Thôi! Đổi qua burger Bò Trứng.

‪(익준송화야 뭐야  시켜?

‪- Song Hwa ăn gì? ‪- Thôi! Đổi qua burger Bò Trứng.

‪(준완! ‪ 에그불고기버거로 바꿀래

‪- Song Hwa ăn gì? ‪- Thôi! Đổi qua burger Bò Trứng. ‪Song Hwa, thế cậu ăn gì nào?

‪(익준송화야  시킬 거냐니까

‪Song Hwa, thế cậu ăn gì nào? ‪- Song Hwa… ‪- Này!

‪- (준완송화야 에그… ‪- (송화!

‪- Song Hwa… ‪- Này!

‪[한숨]

너희들 지금부터 한마디도 하지 

‪Từ giờ phút này, ‪các cậu đừng nói thêm lời nào.

‪(송화정면에 간판 보이거든 ‪1 줄게

‪Thấy biển hiệu rồi kìa. ‪Cho các cậu một phút.

‪1분간 생각하고  명씩 돌아가면서 ‪정확하게 자기 메뉴 뭔지 말해

‪Từng người một nói. Nghĩ cho kỹ, ‪nhả cho chính xác món mình muốn.

번복  되고 버벅  알았지?

‪Miễn đổi ý, miễn lắp bắp. Rõ chưa nào?

‪(친구들

‪- Dạ. ‪- Dạ.

‪[목탁 소리 효과음]

‪(종업원안녕하세요 ‪주문 도와드리겠습니다

‪Xin chào. Quý khách muốn gọi món gì ạ?

주문이 많아요

‪Vâng. Đơn này lớn nhé. ‪Tôi sẽ nói từ từ. Xin lỗi ạ.

천천히 말씀드릴게요죄송합니다

‪Vâng. Đơn này lớn nhé. ‪Tôi sẽ nói từ từ. Xin lỗi ạ.

‪(종업원아닙니다괜찮습니다

‪Không sao ạ, xin đừng lo.

‪1955버거 세트로   주시고요 ‪[흥미로운 음악]

‪Cho tôi ba combo Burger 1955,

스파이시상하이버거 세트 하나 ‪에그불고기 세트 하나 주세요

‪một combo Burger Gà Cay Thượng Hải, ‪một combo Bò Trứng.

감자튀김 모두 라지로 주시고요

‪Tất cả khoai tây chiên là phần lớn.

‪(송화세트 음료  ‪콜라 하나만 사이다로 주세요

‪Phần nước trong combo ‪thì cho tôi một Coca, còn lại là Sprite.

‪[친구들의 탄성] ‪(종업원그리고요?

‪- Bá quá. ‪- Vâng, gì nữa không ạ?

‪(송화바닐라셰이크   ‪딸기셰이크   주시고요

‪Cho tôi hai vani đá xay, một dâu đá xay.

치킨모짜렐라버거도 ‪세트 말고 단품으로   주세요

‪Thêm hai burger gà phô mai mozzarella. ‪Chỉ burger chứ không phải combo nhé. ‪Lấy luôn năm phần ‪gà rút xương sáu miếng. Xong rồi ạ.

너겟도 여섯 조각짜리 ‪다섯  부탁합니다

‪Lấy luôn năm phần ‪gà rút xương sáu miếng. Xong rồi ạ.

이상 끝입니다

‪Lấy luôn năm phần ‪gà rút xương sáu miếng. Xong rồi ạ.

‪(종업원주문 확인해 드리겠습니다

‪Tôi xin xác nhận lại. Ba combo Burger 1955…

‪1955 라지 세트  

‪Tôi xin xác nhận lại. Ba combo Burger 1955…

‪(익준 순간 채송화 ‪전공의 때로 돌아가서 ‪[종업원이 계속 확인한다]

‪Cứ tưởng Song Hwa quay về thời nội trú, ‪lúc báo cáo với giáo sư đấy. Nổi da gà.

노티하는  알았잖아소름

‪lúc báo cáo với giáo sư đấy. Nổi da gà. ‪Biết có gì ớn lạnh hơn không?

‪(준완 소름은   알아?

‪Biết có gì ớn lạnh hơn không?

안정원 5분째 ‪신용 카드 주려고  저러고 있다

‪Ahn Jeong Won ‪đã cầm thẻ như thế năm phút rồi.

‪(석형많이 짧아졌네

‪Vậy là tiến bộ vượt bậc rồi.

전엔 병원 주차장에서부터 ‪신용 카드 빼서 손에 들고 있었는데

‪Ngày xưa cậu ta còn xòe thẻ ‪từ lúc ở bãi xe bệnh viện cơ.

‪(송화조용 ‪[익살스러운 효과음]

‪Trật tự.

‪(함께

‪- Dạ. ‪- Dạ.

‪[힘주는 신음]

‪(정원

‪Nào.

‪[정원의 탄성]

‪(익준햄버거가 일곱 개야?

‪Tận bảy cái burger hả?

‪(정원먹깨비들이 ‪하나씩  시켰어

‪Ừ, bộ đôi thực thần ‪mỗi người gọi thêm một cái.

‪[피식 웃는다]

‪(익준다음 달에  생일인  알지?

‪Biết tháng sau là sinh nhật tôi chứ? ‪Sắp đến rồi đấy.

얼마  남았어

‪Biết tháng sau là sinh nhật tôi chứ? ‪Sắp đến rồi đấy.

송화 생일이랑 별로 차이  나서 알지

‪Biết chứ sao không. ‪Gần sinh nhật Song Hwa nên dễ nhớ mà.

‪- (정원평일이야? ‪- (익준평일

‪- Ở trong tuần hả? ‪- Ừ.

‪(정원생일 전주 ‪주말에 해도 되지?

‪Tổ chức vào cuối tuần trước đó nhé. ‪Trong tuần khó xếp lịch lắm.

 평일은 스케줄 맞추기 힘들어

‪Tổ chức vào cuối tuần trước đó nhé. ‪Trong tuần khó xếp lịch lắm.

그래상관없어나도 주말이 좋아

‪Tùy, tôi cũng thích cuối tuần.

‪(석형근데  생일은 ?

‪Mà ý cậu là sao? ‪Cậu muốn hát bài nào vào sinh nhật à?

너도 생일  하고 싶은 노래 있어?

‪Mà ý cậu là sao? ‪Cậu muốn hát bài nào vào sinh nhật à?

있어

‪Ừ, có đấy.

‪(익준생일이니까 ‪나도 노래 내가 정할 거야

‪Sinh nhật tôi nên tôi cũng sẽ chọn bài.

다들 연습  해야 될걸?

‪Ráng mà tập đi nhé.

‪- (정원무슨 곡인데? ‪- (석형제목이 뭔데?

‪- Bài gì thế? ‪- Tên bài hát là gì?

!

‪"It's My Life".

!

‪"It's My Life".

!

‪"It's My Life".

‪- (준완 ! ‪- (송화!

‪- Này! ‪- Không được đâu.

‪(석형 

‪Không được.

‪(익준안드레아 ‪너는 찬성이지 거지?

‪Andrea, cậu tán thành chứ? Ta tập chứ?

나는 

‪À, theo tôi thì…

그렇게  ‪나쁜 아이디어라고는 생각하지 않아

‪Tôi không thấy đó là một ý kiến… quá tệ.

‪[익준의 환호성] ‪(친구들!

‪- Tuyệt! ‪- Này!

‪[게임 소리가 흘러나온다] ‪[익준의 힘주는 신음]

‪Được rồi.

‪(익준오케이

‪Được rồi.

‪(정원 핸드폰으로 하자

‪Này, dùng điện thoại của cậu đi.

‪(익준?

‪- Làm gì? ‪- Đặt phòng.

‪(정원예약

‪- Làm gì? ‪- Đặt phòng.

‪(익준그래

‪Ừ, được thôi.

‪[준완의 거친 숨소리]

안정원  씻었어

‪Ahn Jeong Won, rửa hai lần rồi đấy. ‪Nhặt cuốn luôn rồi.

체에도 밭쳐 왔어

‪Ahn Jeong Won, rửa hai lần rồi đấy. ‪Nhặt cuốn luôn rồi.

‪- (정원잘했어앉아 ‪- (준완

‪Giỏi lắm. Ngồi đi. ‪Ừ.

‪- 근데 우리 숙소 예약은 했어? ‪- (정원지금 하려고

‪- Mà đặt phòng chưa thế? ‪- Chuẩn bị đặt đây.

준완아

‪À, Jun Wan à. Thời nay có thể ‪đặt phòng trực tiếp bằng điện thoại đấy.

요즘에는 숙소 예약을 ‪이렇게 휴대폰으로 바로   있어

‪À, Jun Wan à. Thời nay có thể ‪đặt phòng trực tiếp bằng điện thoại đấy.

‪(익준여행사 직접  가도 

‪Không cần phải xách thân ‪ra hãng du lịch đâu.

‪(준완그래?

‪Thế à?

마치 고속버스 예매처럼?

‪Như đặt vé xe buýt ấy hả?

‪(익준그게  그렇게 되나? ‪[준완이 피식 웃는다]

‪Ừ thì… vậy hả ta?

‪[발랄한 음악] ‪(정원빨리해며칠  남았어

‪Mau đặt phòng đi. Còn có mất ngày thôi.

‪- (정원내가 할까? ‪- (익준제가 합니다요

‪- Tôi làm cho nhé? ‪- Để tôi đảm nhận ạ.

‪- (익준너희들 고기 구울 거지? ‪- (준완무조건 굽지!

‪- Sẽ nướng thịt chứ? ‪- Còn phải hỏi!

‪(익준그럼 펜션이나 민박으로다가

‪Vậy chọn biệt thự hoặc nhà riêng. ‪Ừ, hai phòng ngủ, hai nhà vệ sinh trở lên.

‪(정원방은   이상 ‪화장실   이상

‪Ừ, hai phòng ngủ, hai nhà vệ sinh trở lên.

‪(익준 ‪ 맞춰 드리겠습니다

‪Vâng, tôi sẽ thỏa mãn ‪yêu cầu của quý khách.

‪(정원오케이

‪Được rồi! Chỗ này được đấy. ‪Ngay lối vào núi Seorak.

여기 좋네설악산 입구 

‪Được rồi! Chỗ này được đấy. ‪Ngay lối vào núi Seorak.

‪(준완좋다거기로  ‪설악산 입구 

‪Được rồi! Chỗ này được đấy. ‪Ngay lối vào núi Seorak. ‪Duyệt. Chỗ đó đi. Trước cổng núi Seorak.

‪(익준근데 설악산이랑은 ‪차로 7km 떨어져 있대

‪Nhưng mà từ đó ‪đến núi Seorak mất bảy cây số cơ.

‪(정원그래?

‪Thế à? ‪Bảo là trước cổng núi Seorak ‪nhưng mà cách đến bảy cây số.

‪(익준설악산 입구 앞이긴 한데

‪Bảo là trước cổng núi Seorak ‪nhưng mà cách đến bảy cây số.

‪7km 떨어져 있다고 헷갈리지 말래

‪Bảo là trước cổng núi Seorak ‪nhưng mà cách đến bảy cây số.

아래 크게 적혀 있어

‪Ở dưới có ghi này.

‪(준완좋다정직하시네거기로 

‪Chịu đó. Chỗ này đàng hoàng. ‪Chọn chỗ đó đi.

‪(송화후기 어때?

‪Đánh giá thế nào?

‪(정원

‪Xem nào. Đều đánh giá tốt cả.

좋아

‪Xem nào. Đều đánh giá tốt cả. ‪CƠ SỞ VẬT CHẤT CŨ NHƯNG TỐT VÀ SẠCH SẼ

‪CƠ SỞ VẬT CHẤT CŨ NHƯNG TỐT VÀ SẠCH SẼ

‪- (익준여기로 한다 ‪- (송화오케이

‪Đặt chỗ này nhé? ‪Chốt.

근데 쟤네 둘은 아까부터  ?

‪Mà nãy giờ hai cậu ta làm gì thế?

‪[흥미로운 음악]

‪(석형이거 괜찮다

‪Ừ, được đấy.

‪[준완의 어이없는 숨소리]

‪(준완가죽 바지 사는 

‪Đang mua quần da.

‪[강렬한 효과음]

‪Đang mua quần da.

‪[정원의 헛웃음]

장바구니 확인해  ‪많이 넣어 놨을 거야

‪Xem thử giỏ hàng đi. ‪Chắc bỏ vào đó cả lô cả lốc rồi.

준완아장바구니 ‪진짜 장바구니 아니다

‪Xem thử giỏ hàng đi. ‪Chắc bỏ vào đó cả lô cả lốc rồi. ‪Mà, Jun Wan à. ‪Ý tôi không phải giỏ hàng thật đâu nhé.

인터넷 장바구니야

‪Giỏ hàng ảo trên mạng ấy.

‪[강렬한 효과음] ‪(준완새끼

‪Thứ quỷ yêu.

‪(정원많이 좋아지셨어 ‪[부드러운 음악이 흘러나온다]

‪Ừ, đã đỡ hơn nhiều rồi.

‪[피식 웃으며주말에 ‪내가 뵙고 왔어

‪Cuối tuần em mới về thăm rồi.

그렇게 걱정되면 ‪형이 지금 전화 한번 드려

‪Anh lo đến thế thì gọi cho mẹ đi.

 지금 바빠끊어

‪Anh, giờ em bận lắm. Cúp máy đây.

‪Vâng.

‪[통화 종료음] ‪[피식 웃는다]

미안

‪- Xin lỗi em. ‪- Không sao ạ.

괜찮아요

‪- Xin lỗi em. ‪- Không sao ạ.

엄마 아픈 후로 ‪누나들이 전화를 자주 

‪Từ lúc mẹ ốm đến giờ, ‪mấy anh chị hay gọi điện lắm.

걱정은 되는데 ‪옆에 있어   없으니까

‪Họ lo cho mẹ mà không ở cạnh được,

나한테 전화해서 이것저것 엄청 물어봐

‪nên cứ gọi anh hỏi cầm chừng suốt.

그럴 거면 다들 ‪출가는  했나 몰라

‪Bởi thế, đã lo một gánh mà sao còn đi tu?

‪[피식 웃는다]

‪(정원어머님 건강은 어떠셔?

‪Sức khỏe của mẹ em thế nào rồi?

‪(겨울많이 좋아지셨어요

‪Mẹ em đỡ hơn nhiều rồi.

이제 혼자 외출도 하세요

‪- Đã có thể tự đi đây đó. ‪- Thế à. May quá.

다행이다

‪- Đã có thể tự đi đây đó. ‪- Thế à. May quá.

남동생 결혼식 얼마  남았지?

‪Sắp đến đám cưới em trai em rồi nhỉ?

다음 달이요

‪Dạ. Tháng sau ạ.

필요한   있는지  물어봐 

‪Giúp anh hỏi thử em ấy cần gì không nhé.

가전제품이면  좋고

‪Đồ điện gia dụng hay gì đó.

제대로  선물 하나 하고 싶어

‪Anh muốn tặng cậu ấy ‪một món quà đàng hoàng.

아니에요벌써  샀을 거예요

‪Không cần đâu. Chắc nó mua hết rồi.

그래도 빠진  있을 거야

‪Nhưng cũng sẽ còn sót gì đó.

 수술 들어가야 된다

‪Nhưng cũng sẽ còn sót gì đó. ‪Anh phải đi phẫu thuật. ‪Bác sĩ Chu sắp đến à?

추민하 선생 본다고?

‪Anh phải đi phẫu thuật. ‪Bác sĩ Chu sắp đến à?

‪Dạ.

‪(정원좋네잘했어

‪Tốt rồi. Anh đi đây. ‪Nhớ hỏi Ga Eul giúp anh nhé?

가을이한테  물어봐 

‪Tốt rồi. Anh đi đây. ‪Nhớ hỏi Ga Eul giúp anh nhé?

‪(겨울 ‪[정원의 웃음]

‪Dạ.

‪(정원간다

‪Anh đi nhé.

‪[한숨]

‪(익준친구분이 ‪기증을  주신다는 거죠?

‪Bạn anh sẽ là người hiến gan đúng không ạ? ‪- Vâng. ‪- À, vâng.

‪- (남자1)  ‪- 

‪- Vâng. ‪- À, vâng.

알겠습니다

‪Vâng, tôi biết rồi ạ. Xem nào.

‪(익준

‪Vâng, tôi biết rồi ạ. Xem nào.

사실 우리 강찬동  같은 경우에는

‪Thật ra, trường hợp ‪anh Kang Chan Dong là do bị xơ gan

간경화에 간암까지 재발하셨고 ‪ 기능이 많이 떨어져서

‪Thật ra, trường hợp ‪anh Kang Chan Dong là do bị xơ gan ‪nên ung thư tái phát, ‪gây suy giảm chức năng gan. ‪Hiện giờ, ghép gan là phương án tối ưu.

현재로선 이식이 가장 좋은 방법입니다

‪Hiện giờ, ghép gan là phương án tối ưu.

친구분께서 용기를  주셔서 ‪저로서는 아주 다행이고

‪Riêng tôi, tôi thấy rất may ‪vì bạn anh đã dũng cảm hiến gan. ‪Đúng là không còn gì quý hơn thế.

이보다  좋은 소식이 없는데요

‪Đúng là không còn gì quý hơn thế.

‪[차트를 사락 넘기며

‪Đúng là không còn gì quý hơn thế.

가족 간의 기증이 아니기 때문에

‪Nhưng vì không phải người nhà hiến

 순수성을 증명하는 

‪nên có thể sẽ mất thời gian rà soát,

승인 절차가 까다로워서 ‪시간이  걸릴 겁니다

‪nên có thể sẽ mất thời gian rà soát, ‪trải qua quy trình chứng minh ‪không vì động cơ tài chính.

‪[무거운 음악]

예전엔 병원에서 ‪자체적으로 진행을 했었는데

‪Ngày xưa thì bệnh viện có thể tự quyết,

장기 매매 같은 ‪불법적인 일들을 막기 위해서

‪nhưng để ngăn cản tình trạng ‪mua bán nội tạng bất hợp pháp, ‪phải có sự xét duyệt của ‪Cơ quan Hiến tạng Quốc gia KONOS.

지금은 코노스라는 ‪정부 기관에서 관리를 합니다

‪phải có sự xét duyệt của ‪Cơ quan Hiến tạng Quốc gia KONOS.

저희는 코노스에서 ‪승인을 받을  있도록 준비해서

‪Chúng tôi sẽ chuẩn bị hồ sơ ‪và gửi lên cho cơ quan

승인 신청을 하는 입장이고요

‪để xin giấy phép chấp thuận.

진짜 친구 맞는데요선생님

‪Nhưng chúng tôi đúng là bạn mà.

당연히 그러실 거라고 생각하는데

‪Dĩ nhiên tôi tin các anh. Nhưng dù thế

그래도법으로 정해  ‪ 절차대로 승인을 받으셔야

‪Dĩ nhiên tôi tin các anh. Nhưng dù thế ‪vẫn phải xin phép theo đúng trình tự ‪pháp luật thì mới phẫu thuật được.

이식이 가능합니다

‪vẫn phải xin phép theo đúng trình tự ‪pháp luật thì mới phẫu thuật được.

‪(남자1) 얼마나요? ‪ 지금  죽어 가요

‪Bao lâu ạ? Cậu ta sắp chết đến nơi rồi.

‪(익준자세한 설명은

‪Điều phối viên bên ngoài sẽ giải thích ‪chi tiết quy trình cho hai anh.

나가시면 ‪코디네이터 선생님께서  주실 거예요

‪Điều phối viên bên ngoài sẽ giải thích ‪chi tiết quy trình cho hai anh.

‪(남자2)  근데

‪Nhưng bác sĩ ơi…

친한 친구가 맞다는 

‪Làm sao chứng minh được

그걸 어떻게 증명합니까?

‪chúng tôi đúng là bạn thân ạ?

‪[송화의 힘겨운 신음]

‪Giáo sư, cô đi đâu thế?

‪(석민교수님어디 가세요?

‪Giáo sư, cô đi đâu thế?

‪(송화황두나 환자 보러

‪- Thăm bệnh nhân Hwang Du Na. ‪- Phòng vật lý trị liệu ạ?

‪(석민물리 치료실이요?

‪- Thăm bệnh nhân Hwang Du Na. ‪- Phòng vật lý trị liệu ạ?

‪(송화전에 봤을  ‪아직도   걸으시더라고

‪- Thăm bệnh nhân Hwang Du Na. ‪- Phòng vật lý trị liệu ạ? ‪Ừ, đợt trước tôi gặp ‪thì em ấy vẫn chưa bước đi được, ‪nói năng vẫn khó khăn.

말도 여전히 어눌하고

‪nói năng vẫn khó khăn.

  오래돼서 오늘 한번 가서 보려고

‪Lâu rồi không ghé ‪nên hôm nay tôi qua đó thăm.

 교수님이랑 얘기도  하고

‪Sẵn nói chuyện với giáo sư Jang luôn.

‪- (여자1) 교수님 ‪- (송화?

‪Giáo sư, chào cô.

‪- (여자1) 안녕하세요 ‪- (송화안녕하세요

‪Giáo sư, chào cô. ‪Vâng, chào chị.

어머니고생이 많으시죠?

‪Chị vất vả nhiều rồi. ‪Không đâu ạ.

아유아니에요

‪Không đâu ạ.

교수님두나 많이 좋아졌어요

‪Giáo sư, Du Na nhà tôi ‪khỏe hơn nhiều lắm rồi. ‪Bây giờ con bé ‪có thể tự đứng tự ngồi được rồi.

이제 혼자 앉고 서고 해요

‪Bây giờ con bé ‪có thể tự đứng tự ngồi được rồi.

정말요?

‪Thật vậy ạ?

지팡이 잡고서 하는 거지만 ‪그래도 이게 어디예요

‪Vẫn phải giữ thanh vịn mới làm được, ‪nhưng mà vậy là quá tốt rồi.

  전엔 ‪똑바로  있지도 못했거든요

‪Một tháng trước ‪con bé còn không đứng vững.

병실에서 계속 ‪말하는 연습도 하고 계시죠?

‪Em ấy vẫn tập nói đều đặn ‪trong phòng bệnh chứ ạ?

제가 계속 말시키고 있어요

‪Vâng. Tôi vẫn bắt con bé nói chuyện suốt.

‪[웃으며잘하시고 계세요

‪Chị làm tốt lắm. ‪Vậy tôi vào thăm Du Na một lát nhé.

 그럼 두나 어떤지 한번 보고 올게요

‪Chị làm tốt lắm. ‪Vậy tôi vào thăm Du Na một lát nhé.

‪(여자1) 

‪Vâng.

‪(송화저번보단 ‪많이 좋아지신  같은데요교수님?

‪So với lần trước, ‪giờ cô bé khá hơn rồi giáo sư nhỉ?

저렇게 혼자 일어서서 ‪걷지도 못하셨는데

‪Trước đó còn không tự đứng được.

오른쪽 다리는 ‪그래도 회복이 빠른 편인데

‪Chân bên phải ‪hồi phục nhanh hơn chân bên trái,

오른손 미세 운동이 아직  돌아왔어

‪nhưng chức năng vận động của tay phải ‪vẫn chưa ổn định lại.

그리고 제일 느린  언어

‪Còn nữa, khôi phục chậm nhất ‪là mặt ngôn ngữ.

‪(송화

‪Vâng. ‪Nên sắp tới tôi định sẽ tập trung ‪phục hồi ngôn ngữ cho cô bé.

‪(교수1) 그래서 앞으로는 ‪언어 치료를 집중적으로  계획이야

‪Nên sắp tới tôi định sẽ tập trung ‪phục hồi ngôn ngữ cho cô bé.

‪(송화

‪Vâng.

‪[잔잔한 음악] ‪[한숨]

‪[여자2 가쁜 숨소리]

‪(언어 치료사제가 ‪숫자를 세어 볼게요

‪Bắt đầu đếm số nhé.

하나

‪Một. Hai.

‪[여자2 웅얼거리는 신음]

‪Ba.

‪[웅얼거리는 신음]

‪Bốn.

‪[웅얼거리는 신음]

‪[한숨]

‪[밝은 음악]

‪[건반이  울리는 효과음]

‪Chúng ta ra ngoài hóng gió đi.

바람 쐬자우리

‪Chúng ta ra ngoài hóng gió đi.

나가자

‪Chúng ta ra ngoài hóng gió đi.

‪[늘어지는 기적 효과음]

‪(겨울고백이   남았다?

‪Vậy là còn một cơ hội tỏ tình nữa.

그래도  이번엔 ‪무조건 성공할  같은데요?

‪Nhưng tôi nghĩ lần này ‪chị nhất định thành công.

과감하게  보세요

‪Chị cứ lao tới đi.

‪[민하의 거친 숨소리]

‪Đã đến bước cuối rồi.

마지막  발이야

‪Đã đến bước cuối rồi.

이번엔 정말 맞혀야 된단 말이야

‪Lần này thật sự phải suôn sẻ.

그리고 마지막 고백은 ‪병원에서  하고 싶어

‪Còn nữa, lần tỏ tình cuối cùng này, ‪tôi không muốn làm ở bệnh viện.

지금  꼴이 아니라 ‪정리된 몰골로 만나서 고백하고 싶어

‪Không phải với bộ dạng này. ‪Tôi muốn bày tỏ với anh ấy ‪trong bộ dạng đẹp đẽ nhất.

‪(민하

‪Tôi muốn bày tỏ với anh ấy ‪trong bộ dạng đẹp đẽ nhất. ‪Thật đấy.

그러고 보니 ‪언니 오늘 얼굴이  그래요?

‪Mà hôm nay chị sao vậy? ‪Sao mặt chị lại thế kia?

 엉망진창이지?

‪Nhìn tôi luộm thuộm lắm nhỉ?

‪Vâng.

‪[절망하는 신음]

‪(민하 당당이었잖아

‪Tôi đã trực hai đêm liên tiếp mà.

오늘 아침에 이틀 만에 머리 감는데 ‪샴푸가 없더라

‪Sáng nay định gội đầu ‪mới phát hiện hết dầu gội.

청소함 옆에 비누가 보이길래 ‪비누로 감았는데

‪Thấy có bánh xà phòng cạnh tủ đồ ‪nên đã lấy chà tới bến luôn,

머리카락이 이렇게 개성 있어졌어

‪để rồi đầu bù tóc rối như tổ chim thế này. ‪Sức mạnh tẩy rửa quả là kinh dị.

세척력이 어마어마해

‪Sức mạnh tẩy rửa quả là kinh dị.

오늘 같은 날은 ‪교수님이랑  부딪치고 싶다

‪Những ngày thế này, ‪tôi không muốn gặp giáo sư chút nào.

어차피 이번 주부터는 ‪염세희 교수님 턴이라

‪Dù sao thì tuần này ‪đến lượt giáo sư Yeom Se Hee phụ trách, ‪nên nếu gặp may,

오늘 잘하면 얼굴  번도  보고 ‪지나갈  있을  같아

‪nên nếu gặp may, ‪chắc tôi có thế tránh mặt anh ấy cả ngày.

 ‪[다가오는 발걸음]

‪Sẽ được mà.

‪(겨울안녕하세요

‪Chào giáo sư.

‪(민하안녕하세요

‪Chào giáo sư.

‪(익준장겨울! ‪[익살스러운 음악]

‪Ơ kìa. Jang Gyeo Ul!

추추

‪- Ơ, ai đây? Chuchu à? ‪- Vâng ạ.

‪- (민하 ‪- (익준 먹었어?

‪- Ơ, ai đây? Chuchu à? ‪- Vâng ạ. ‪- Ăn cơm chưa? ‪- Rồi ạ.

‪(민하 ‪[민하의 어색한 웃음]

‪- Ăn cơm chưa? ‪- Rồi ạ. ‪Tôi cũng ăn rồi ạ. Với giáo sư Ahn.

‪(겨울먹었습니다 ‪안정원 교수님하고 먹었어요

‪Tôi cũng ăn rồi ạ. Với giáo sư Ahn.

‪(익준잘했어

‪Tốt lắm. Bác sĩ Chu Min Ha thì sao?

추민하 선생은?

‪Tốt lắm. Bác sĩ Chu Min Ha thì sao?

‪(민하저는 ‪후배들이랑 먹었습니다

‪Tôi đã ăn với các em khóa dưới ạ.

‪(익준  추추랑   먹었어?

‪Sao cậu không ăn với Chuchu?

네가 먹자며

‪Tại cậu rủ tôi ăn ‪nên tôi phải ăn với cậu còn gì.

 때문에 너랑 먹은  아니야

‪Tại cậu rủ tôi ăn ‪nên tôi phải ăn với cậu còn gì.

‪[익준의 당황한 숨소리]

‪(익준그래그럼 둘이 ‪하던 얘기 계속해

‪Hai cô nói chuyện tiếp đi. ‪Bọn tôi đi trước.

‪- (익준우린 이만 ‪- (민하

‪Hai cô nói chuyện tiếp đi. ‪Bọn tôi đi trước. ‪Vâng. Hai anh đi ạ.

‪[민하의 어색한 신음]

‪Vâng. Hai anh đi ạ.

‪[민하의 거친 숨소리]

‪[민하의 한숨]

겨울아우리 편의점  가자

‪Gyeo Ul à, mình đến cửa hàng tiện lợi đi.

 사려고요?

‪Chị định mua gì?

샴푸

‪Dầu gội.

‪[민하의 다급한 신음]

‪(석형친구가 기증을 한다고?

‪Bạn muốn hiến gan cho à?

 처음 듣는다

‪Lần đầu tôi nghe đấy. ‪Hiếm nhưng thi thoảng vẫn có.

‪(익준드물지만 ‪가끔 있는 일이긴 

‪Hiếm nhưng thi thoảng vẫn có.

‪[석형의 옅은 탄성]

간경변증에 ‪간암까지 재발하신 분인데

‪Anh ấy bị xơ gan dẫn đến tái phát ung thư,

자녀는 없고

‪nhưng không có con cái.

부인분은 검사했는데

‪Vợ anh ấy đã đi kiểm tra ‪nhưng vì có bệnh tim mạch

심혈관 질환이 있어서 ‪부적합 판정이 났어

‪Vợ anh ấy đã đi kiểm tra ‪nhưng vì có bệnh tim mạch ‪nên không hiến được.

남동생만   있는데

‪Chỉ có một người em trai, ‪nhưng mà em anh ấy

남동생도 ‪B 간염 보균자라 부적합하고

‪Chỉ có một người em trai, ‪nhưng mà em anh ấy ‪cũng bị viêm gan B nên không được nốt.

가족  생체  이식으로는 ‪적합한 사람이  명도 없어서

‪Vì trong gia đình ‪không có ai hiến gan được

환자분도 그렇고 ‪나도 그렇고 걱정 많이 했어

‪Vì trong gia đình ‪không có ai hiến gan được ‪nên tôi với anh ấy đã lo nhiều lắm.

근데 오늘 외래를 오셨는데

‪nên tôi với anh ấy đã lo nhiều lắm. ‪Vậy mà hôm nay lúc đến khám

친구분이 주기로 했다고 ‪친구랑 오셨더라고

‪lại đưa bạn theo cùng, ‪bảo là bạn mình đồng ý hiến.

기증자분 강압적인 뭔가가 있어서 ‪하는  아니겠지?

‪Chắc không phải người hiến ‪bị ép buộc hay gì đó đâu nhỉ?

‪(익준그런  아니야

‪Không phải đâu.

내가 기증자분 따로 만나서 물어봤거든

‪Tôi đã hỏi riêng người bạn đó.

근데 그런  전혀 없대

‪Mà anh ấy bảo không phải.

정말 불알친구고 제일 친한 친구래

‪Bảo là bạn thân hồi cởi truồng tắm mưa cơ.

정확한 거는 ‪검증을  봐야 알겠지만

‪Thực hư thì cũng phải ‪đợi rà soát rồi mới biết.

 느낌으로는

‪Nhưng theo tôi thấy,

정말 베프

‪họ là bạn thân thật.

가족 아니면 ‪이식 심사  까다롭지 않나?

‪Không phải người nhà ‪thì quy trình sẽ gắt lắm nhỉ?

엄청

‪Siêu gắt. Gắt chảy nước mắt.

엄청 까다롭지

‪Siêu gắt. Gắt chảy nước mắt.

기증을 하다가 돌아가실 수도 있습니다

‪Anh có thể chết vì hiến tạng.

‪(덕주우리나라에서는 기증자 수술이 ‪안전하다고 여겨지고 있지만

‪Phẫu thuật hiến tạng ‪được xem là an toàn ở nước ta,

외국 사례에서는 ‪기증한 분이 사망하거나

‪nhưng ở nước ngoài ‪đã có trường hợp tử vong,

남은 간이 기능을  해서

‪hoặc người hiến gan vốn dĩ đang khỏe mạnh, ‪nhưng gan còn lại không thể ‪làm tốt chức năng của nó

건강한 사람이 기껏 기증을  후에

‪nhưng gan còn lại không thể ‪làm tốt chức năng của nó

본인도 이식받는 경우가 있어요

‪nên lại phải làm phẫu thuật ghép gan.

그만큼 어렵고 위험한 수술입니다

‪Đây là một ca phẫu thuật ‪rất khó và nguy hiểm.

그래도 기증하실 건가요?

‪Dù vậy, anh vẫn muốn hiến gan ạ?

그래도 해야죠

‪Dù thế tôi cũng phải làm chứ. ‪Nếu không thì cậu ta sẽ chết mà.

‪(남자1)  그럼 얘가 죽는데

‪Dù thế tôi cũng phải làm chứ. ‪Nếu không thì cậu ta sẽ chết mà.

‪(남자2) 많이 위험한가요?

‪Nguy hiểm lắm sao ạ?

위험 가능성을 말씀드린 겁니다

‪Tôi chỉ muốn nhắc đến khả năng nguy hiểm.

‪(덕주교수님께서도 ‪기증자 수술은 특히  신경 써서

‪Giáo sư Lee cũng đặc biệt chú ý đến ‪các ca phẫu thuật hiến ghép,

안전하게 수술하려고 노력하시고

‪nên luôn cố gắng phẫu thuật thật an toàn.

실제로 수술 후에 ‪대다수의 기증자분들이

‪Và trên thực tế, ‪phần lớn những người hiến gan ‪vẫn sẽ khôi phục lại cuộc sống trước đây.

이전의 생활로 복귀합니다

‪phần lớn những người hiến gan ‪vẫn sẽ khôi phục lại cuộc sống trước đây.

하지만 수술 전과 후가 ‪100% 똑같다고  수는 없고

‪Nhưng không thể nói rằng ‪tiền và hậu phẫu sẽ không có khác biệt gì.

어딘가 불편하실  있습니다

‪Hẳn là sẽ bất tiện ở điểm nào đó.

그래도

‪Vâng, dù là thế, tôi cũng sẽ hiến gan.

기증하겠습니다

‪Vâng, dù là thế, tôi cũng sẽ hiến gan.

‪[무거운 음악]

‪[한숨]

‪(가을누나

‪Chị à.

‪(겨울?

‪Sao cơ?

파혼이라니?

‪Em nói hủy hôn là sao?

다음 달이 결혼식인데 ‪어떻게   전에 파혼을 ?

‪Tháng sau là hôn lễ rồi mà. ‪Sao bây giờ nói hủy là hủy được?

파혼한  아니라

‪Không phải là em hủy hôn,

파혼당한 거야

‪mà em bị hủy hôn.

누나 근데 예상은  했었어

‪Chị à, thật ra em ‪cũng có dự cảm trước rồi.

우리  얘기 털어놨을 

‪Lúc em kể chuyện nhà mình,

여자 친구가 자기는 괜찮다곤 하는데 ‪많이 놀란  같았고

‪bạn gái em có bảo là không sao cả ‪dù trông cô ấy có vẻ sốc.

지난주엔 부모님한테도 말씀드렸나 

‪Hình như tuần trước ‪cô ấy đã thưa với bố mẹ.

‪[무거운 음악] ‪[가을의 헛웃음]

‪Làm sao mà giấu mãi được.

말씀  드릴 수가 없지

‪Làm sao mà giấu mãi được.

‪(가을결혼식이 코앞인데 ‪시아버지  사람이  온다고 하니까

‪Ngày cưới cận kề rồi mới báo là ‪bố chồng tương lai không đến được,

당연히 궁금해하시고 ‪꼬치꼬치 물어보셨겠지

‪nên tất nhiên bố mẹ cô ấy sẽ tò mò ‪và hỏi cho ra hết mọi việc.

그래서  말씀드렸대

‪Vậy nên cô ấy đã thưa hết rồi.

시아버지  사람이 ‪시어머니  사람을 때려서

‪Rằng bố chồng tương lai ‪đã đánh mẹ chồng tương lai

코뼈가 골절되고

‪đến mức gãy xương sống mũi, ‪gãy xương sườn,

갈비뼈가 부러지고

‪đến mức gãy xương sống mũi, ‪gãy xương sườn,

고막이 나갔다고

‪thủng màng nhĩ.

그래서 지금

‪Cho nên hiện giờ

감방에 있다고

‪đang phải ngồi tù.

  이해해

‪Thật lòng thì em hiểu chứ.

누가 허락해

‪Ai mà cho phép nổi?

나라도 결혼 허락  

‪Là em thì em cũng chẳng gả con.

차라리  시원해누나

‪Thật ra em lại thấy nhẹ nhõm.

 진짜 이럴  알았어

‪Em thật sự biết sẽ thế này rồi.

우리  얘기 털어놓은 이후로

‪Từ sau khi em kể chuyện nhà mình,

우리  위태위태했어

‪giữ bọn em cũng đã rạn nứt rồi.

 보는 눈빛이

‪Ánh mắt cô ấy như muốn hỏi…

‪'너도 똑같은  아니야?'

‪"Không phải anh cũng thế chứ?"

이렇게 읽히더라고

‪Em thấy được điều đó.

 자격지심이지?

‪Em tự ti quá nhỉ?

못났다못났어

‪Tự mình vả mình.

말하지   그랬나 

‪Có lẽ em không nên nói.

그냥 끝까지 비밀로   그랬어

‪Biết thế em đã che giấu đến cùng.

어떻게 말을  

‪Làm sao mà không nói được?

언젠간 알게  텐데

‪Sẽ tới lúc con bé biết được thôi.

‪[한숨]

가을아

‪Ga Eul à.

미안해

‪Xin lỗi em.

누나가    있는  없어

‪Chị không giúp được gì cho em cả.

누나가  미안해?

‪Sao chị lại xin lỗi em?

 괜찮아예상했었다고 했잖아

‪Không sao. Em đã lường trước rồi mà.

‪(가을아유그래도 ‪누나한테 털어놓으니까 훨씬 낫다

‪Kể ra hết với chị thế này, ‪em thấy đỡ hơn nhiều rồi.

‪[가을이 피식 웃는다]

 일은 내가 해결할게

‪Ừ thì, chuyện của em, em sẽ tự giải quyết.

엄마한텐 그냥 둘이 ‪크게 싸웠다고 할래

‪Em sẽ bảo mẹ là do bọn em cãi nhau.

내가 민진이한테 정이  떨어져서 ‪결혼 파투 냈다고 할게

‪Em sẽ bảo mẹ ‪vì em hết tình cảm với Min Jin ‪nên quyết định hủy hôn.

누나도 그렇게 알고 있어

‪Chị cũng nhớ nói thế nhé.

‪(겨울미안

‪Ừ. Xin lỗi em.

‪(가을뭐가 자꾸 미안해

‪Sao chị cứ xin lỗi em thế?

누나 병원 일도 많고

‪Chị vừa bận việc ở bệnh viện,

엄마 챙기느라 잠도 제대로  자는데

‪vừa phải chăm mẹ ‪nên không được nghỉ ngơi đàng hoàng.

내가 미안하지

‪Em mới phải xin lỗi chị.

앞으로 나도 엄마   챙길게

‪Sau này em cũng sẽ chăm lo cho mẹ hơn.

‪[울먹이는 숨소리]

 언제 이렇게 어른이 됐어?

‪Em lớn thế này từ bao giờ vậy?

  대리야어른이라고

‪Trợ lý giám đốc tương lai nhé. ‪Là người lớn lâu rồi.

‪[피식 웃는다]

‪[잔잔한 음악]

‪[훌쩍인다]

가을아

‪Ga Eul à.

누난 지금 엄마밖에  보여

‪Giờ trong đầu chị chỉ có mẹ.

누나 알고 있었어

‪Thật ra chị đã biết rồi.

‪(겨울엄마랑  번씩 통화하면

‪Thỉnh thoảng chị gọi cho mẹ,

엄마 목소리만 들어도 알았어

‪nghe giọng mẹ thôi chị cũng đủ biết.

근데 무시했어

‪Nhưng chị đã làm ngơ.

‪'아닐 거야'

‪"Không phải đâu mà. Đừng lo lắng vẩn vơ".

‪'괜한 걱정이야'

‪"Không phải đâu mà. Đừng lo lắng vẩn vơ".

일부러 모른 

‪Chỉ đã ngoảnh mặt làm ngơ.

엄마 상황 회피했어

‪Đã tránh đối mặt với chuyện của mẹ.

‪[겨울이 훌쩍인다]

누나 엄마한테 너무 미안해

‪Chị thấy có lỗi với mẹ lắm.

엄마 혼자

‪Chị đã để mặc mẹ mình ‪sống cô đơn trong địa ngục đó.

그런 지옥 같은 상황에 ‪내버려 뒀다는 

‪Chị đã để mặc mẹ mình ‪sống cô đơn trong địa ngục đó.

너무 미안하고

‪Chị thấy tội lỗi lắm.

 자신이 용서가  

‪Không thể nào tha thứ cho mình.

‪[훌쩍인다]

가을아

‪Ga Eul à.

 상처도 크겠지만

‪Chị biết em cũng đang rất buồn,

누난 지금 엄마만 생각할래

‪nhưng giờ chị sẽ chỉ nghĩ cho mẹ thôi.

미안해

‪Xin lỗi em.

‪(로사종수야얼른 퍼져

‪Jong Su à, nhanh lên. Mì nở hết rồi.

‪[종수의 다급한 숨소리]

‪(종수아직 먹지 

‪Khoan ăn đã.

이거 올려 줄게

‪Đợi tôi để cái này lên.

‪[종수의 힘주는 신음]

‪Nào.

 ‪[로사의 웃음]

‪Đây này.

‪[종수의 웃음]

자요

‪Đây nữa.

‪[로사와 종수의 웃음]

이사장님 솜씨 한번 볼까요?

‪Để tôi nếm thử tay nghề của anh nhé.

일단 색깔은 합격이고

‪Trước mắt, màu sắc thì đạt rồi này.

‪Này!

너무 맛있어

‪Ngon quá đi thôi.

‪[로사의 웃음] ‪(석형 미쳤지언니?

‪Ngon quá chị nhỉ? Chuyện gì thế này?

웬일이야?

‪Ngon quá chị nhỉ? Chuyện gì thế này?

형부

‪Anh rể. À không, giám đốc Ju.

아니저기이사장님 ‪[종수의 멋쩍은 신음]

‪Anh rể. À không, giám đốc Ju.

진짜 맛있어요

‪Anh nấu ngon thật đấy.

어유이런 재주가 있었네요

‪Trời ơi, ai mà ngờ ‪anh lại có tài năng này chứ?

‪[로사와 종수의 웃음] ‪[석형 모의 탄성]

‪Trời ơi, ai mà ngờ ‪anh lại có tài năng này chứ?

‪[종수의 안도하는 한숨] ‪(로사종수야너도 한번 먹어 

‪- Jong Su à, ông cũng ăn đi. ‪- Ừ.

‪(종수이야 ‪[로사의 탄성]

‪- Jong Su à, ông cũng ăn đi. ‪- Ừ.

‪(로사양념장 네가 만든 거야? ‪  아니고?

‪Ông tự làm nước sốt à? ‪Không phải mua đấy chứ?

‪[멋쩍은 웃음]

  레시피 ‪[종수의 웃음]

‪Công thức của thầy Paik.

‪[웃으며어쩐지 맛나더라

‪Thảo nào lại ngon thế.

그래도 이렇게 맛있게 만들기 힘들어

‪Làm theo mà ngon thế này ‪cũng không dễ đâu.

이사장님센스 있어요

‪Giám đốc Ju cũng khéo tay lắm.

‪[석형 모의 웃음]

‪(로사다음엔 뭐야?

‪Lần sau là món gì thế?

‪- (종수다음에는 ‪- (로사

‪Lần sau là món cơm phủ cà tím chiên giòn.

‪(종수가지덮밥 ‪[로사의 놀란 숨소리]

‪Lần sau là món cơm phủ cà tím chiên giòn.

정말요? ‪[종수와 로사의 웃음]

‪Thật ạ?

언니 다음 주에  와도 되지?

‪Chị này, tuần sau tôi cũng đến nhé?

그럼주말마다 

‪Đương nhiên. Tuần nào cũng đến đi.

혼자 집에서 시켜 먹지 말고 ‪주말마다 와서 같이  먹어

‪Đừng ở nhà ăn cơm một mình. ‪Cuối tuần nào cũng đến đây ăn chung đi.

종수야주말마다 부탁한다? ‪[종수의 웃음]

‪Cuối tuần nào cũng đến đây ăn chung đi. ‪Jong Su à, bữa cơm cuối tuần nhờ ông nhé.

 잘한다진짜

‪Ông giỏi quá trời quá đất đi!

나야 좋지 ‪[로사의 웃음]

‪Ông giỏi quá trời quá đất đi! ‪Tôi rất sẵn lòng. ‪Nấu ăn là niềm vui của tôi.

나의 기쁨이다

‪Tôi rất sẵn lòng. ‪Nấu ăn là niềm vui của tôi.

‪[로사와 종수의 웃음]

‪(종수아유 그래도 ‪어제 첫째랑 한바탕하고서

‪Hôm qua tôi cãi nhau một chập với thằng cả

그냥 하루 종일 우울했는데

‪Hôm qua tôi cãi nhau một chập với thằng cả ‪nên ủ dột suốt cả ngày.

오늘  국수 삶고 양념 만들면서

‪Hôm nay vừa luộc mì vừa làm sốt, ‪tự nhiên tôi cũng thấy ‪khuây khỏa phần nào. Đúng thật là.

그나마  잊었네아유

‪tự nhiên tôi cũng thấy ‪khuây khỏa phần nào. Đúng thật là.

‪(로사큰애가 ? ‪한국 들어온다고 좋아하더니

‪Thằng cả làm sao? ‪Ông bảo vui vì nó về nước mà?

‪(종수아유개원한대친구들하고

‪Nó bảo sẽ mở bệnh viện với bạn.

공동 대표로 개원할 건데

‪Bảo là góp vốn mở với bạn.

그냥 대놓고  달래

‪Nhưng lại ngửa tay xin tiền tôi.

보태 달라도 아니야

‪Không phải bù vào một ít,

나중에 자기   ‪지금 달라고  얘기하더라

‪mà bảo tôi đưa hết ‪số tiền sau này để lại cho nó.

 어이가 없어서

‪Thật là hết nói nổi.

싫다고 그냥 단칼에 자르긴 했는데

‪Tôi đã từ chối thẳng thừng,

밤새 잠이  오더라

‪mà đến tối lại không ngủ được.

화도 나고

‪Bực cũng có

서운하고아이

‪mà buồn cũng có.

 진짜 서운했겠다

‪Lại nữa hả? Chắc ông đau lòng dữ lắm.

차라리 첫째네 ‪한국  들어왔으면 좋겠어

‪Thà nó không về nước còn hơn.

그냥 미국에서 자기들끼리 사는 

‪Thà nó cứ sống ở Mỹ ‪thì lòng tôi đã thoải mái hơn rồi.

그게  마음은  편해

‪Thà nó cứ sống ở Mỹ ‪thì lòng tôi đã thoải mái hơn rồi.

그래도 자식인데

‪Nhưng dù gì cũng là con cái mà. ‪Sống gần nhau, lâu lâu gặp mặt vẫn hơn.

옆에서 얼굴  번씩 보면서 ‪사는  낫죠

‪Nhưng dù gì cũng là con cái mà. ‪Sống gần nhau, lâu lâu gặp mặt vẫn hơn.

이사장님 아들은 들어오고 ‪우리 석형이는 나가게 생겼네

‪Con của anh thì về ở chung rồi. ‪Còn Seok Hyeong nhà tôi thì lại định đi.

무슨 말이야그게?

‪Cô đang nói gì thế?

언니어떡해?

‪Chị ơi, tôi phải làm sao đây?

석형이 미국 갈지도 모른대

‪Seok Hyeong bảo không chừng nó sẽ đi Mỹ.

정원이 그런  없던데?

‪Tôi có nghe Jeong Won nói gì đâu.

‪(석형 친구들한텐 ‪아직 얘기  했나 

‪Chắc nó vẫn chưa cho bạn biết.

어제 나랑 저녁 먹으면서 얘기하더라고

‪Hôm qua lúc ăn tối, nó đã nói với tôi.

연수 기회가 생겨서 ‪미국으로 신청했다고

‪Có cơ hội được đi đào tạo ‪nên nó đã đăng ký đi Mỹ.

아마   같대

‪- Rất có thể nó sẽ đi đấy. ‪- Ôi trời.

어머

‪- Rất có thể nó sẽ đi đấy. ‪- Ôi trời.

 석형이 없으면  살아

‪Không có Seok Hyeong, ‪tôi không sống nổi đâu.

옆에 끼고는  살아도

‪Tuy không sống cùng nhau, ‪nhưng cuối tuần gặp nhau ăn cơm ‪là niềm vui duy nhất của tôi mà.

주말마다  번씩 얼굴 보고 ‪같이  먹는   유일한 낙인데

‪nhưng cuối tuần gặp nhau ăn cơm ‪là niềm vui duy nhất của tôi mà.

어떡해언니?

‪Phải làm sao đây chị? ‪Có cách nào giữ nó lại không?

잡을  있는 방법이 없을까?

‪Phải làm sao đây chị? ‪Có cách nào giữ nó lại không?

글쎄

‪Không biết nữa.

석형이도 한다면 하는 성격이라

‪Seok Hyeong vốn đã nói là làm mà.

‪[한숨]

‪[종수의 헛기침]

‪[재학이 숨을  내쉰다]

‪[준완이 숨을  내쉰다]

‪(재학교수님 ‪점심 누구랑 드실 거예요?

‪Giáo sư, anh định ăn trưa với ai?

‪(준완애들이랑 먹을  같은데?

‪Định ăn với đám bạn. Sao?

‪(재학

‪À, vâng.

너도  아는 사람들이잖아

‪Cùng ăn đi. Chỗ quen biết cả mà.

‪(재학 약속 있는데요?

‪Nói chứ tôi có hẹn rồi.

‪[익살스러운 효과음]

와이프 병원에 친구 보러 오는데 ‪ 김에 같이 점심 먹으려고요

‪Vợ tôi đến bệnh viện thăm bạn, ‪nên sẵn rủ tôi ăn trưa cùng.

‪(준완그럼  물어봤어? ‪[강렬한 효과음]

‪Vậy sao còn hỏi ướm chừng?

‪(재학혹시 혼자 드실 거면

‪Tôi lo anh ăn một mình ‪nên định rủ anh đi với vợ chồng tôi luôn.

우리 부부랑 ‪같이 드시자고 하려고 했죠

‪Tôi lo anh ăn một mình ‪nên định rủ anh đi với vợ chồng tôi luôn.

 오지랖도 퍼시픽이다

‪Thật là. Ăn cơm nhà lo chuyện thiên hạ.

‪(재학근데 교수님이 ‪유일한 사람인  아시죠?

‪- Giáo sư biết anh là người duy nhất chứ? ‪- Duy nhất cái gì?

‪(준완뭐가?

‪- Giáo sư biết anh là người duy nhất chứ? ‪- Duy nhất cái gì? ‪Người duy nhất không hỏi ‪sao vợ chồng tôi không có con.

우리 부부보고 ‪ 아기  갖냐고  물어보는 사람

‪Người duy nhất không hỏi ‪sao vợ chồng tôi không có con.

그게  궁금하지?

‪Sao tôi phải hỏi?

그러게요

‪Đúng nhỉ. ‪Việc của tôi đã đủ bù đầu rồi.

‪(준완  일만으로도 과부하야

‪Việc của tôi đã đủ bù đầu rồi.

알아서 잘들 살겠지 상관이야

‪Liên quan gì tôi. Cậu tự biết lo chứ. ‪Tôi với vợ cùng tuổi.

‪(재학저하고 와이프가 동갑이에요

‪Tôi với vợ cùng tuổi.

‪3 넘게 연애하고 결혼했는데

‪Chúng tôi hẹn hò ba năm rồi kết hôn. ‪Lúc mới cưới thì tôi bận học,

결혼 초엔 제가 공부하느라

‪Lúc mới cưới thì tôi bận học, ‪chỉ có mình vợ tôi kiếm tiền ‪phụng dưỡng bố mẹ hai bên.

와이프 혼자 벌면서 ‪양쪽 집에 용돈도 보내 드리고 하니까

‪chỉ có mình vợ tôi kiếm tiền ‪phụng dưỡng bố mẹ hai bên.

엄청 빠듯하더라고요

‪Lúc đó tiền nong eo hẹp lắm.

그래서 결혼 초반엔 ‪당분간 아이 갖지 말자고 했죠

‪Nên chúng tôi đã quyết định từ từ có con.

그리고 결혼하고 5 정도 됐을 

‪Thế rồi, đến lúc kết hôn được năm năm,

  아기 좋아하니까 ‪'이제 갖자해서 가지려고 했는데

‪chúng tôi quyết định có con ‪vì cả hai đều thích em bé.

이게  막상 가지려고 하니까 ‪  생기더라고요

‪Nhưng đến lúc muốn có lại không có được.

우리 부부 노력 많이 했어요

‪Chúng tôi đã cố gắng rất nhiều.

와이프가 스트레스 많이 받았죠

‪Vợ tôi cũng áp lực lắm.

그러다 작년

‪Rồi đến năm ngoái,

와이프가 마흔 번째 생일날 천명했어요

‪vào ngày sinh nhật 40 tuổi, ‪vợ tôi đã thú nhận.

아기  갖겠다고

‪Rằng không muốn có con nữa.

몸도 마음도 피폐해진다며

‪Rằng cả cơ thể ‪và tinh thần đều đã kiệt quệ rồi.

그냥 둘이서 평생 ‪재밌게 살자고 하더라고요

‪Cô ấy bảo cả hai ‪sống vui vẻ thế này cả đời cũng được.

 좋다고 했죠

‪Dĩ nhiên là tôi đồng ý.

아기가 있는 삶을 꿈꾸긴 했는데

‪Tôi cũng từng mơ về ‪ngôi nhà và những đứa trẻ.

와이프가 힘든 

‪Nhưng tôi không muốn

  싫거든요

‪thấy vợ mình mệt mỏi.

교수님 인생의 ‪가장  행복이 뭔지 아세요?

‪Giáo sư biết niềm hạnh phúc nhất ‪trong đời tôi là gì không?

내가 궁금해해야 하는 거지?

‪Tới chỗ tôi tỏ ra tò mò rồi nhỉ?

 끝나고 와이프랑 집에서 ‪맥주 한잔하면서 수다 떠는 거요

‪Đó là đi làm về, uống với vợ một ly ‪và kể chuyện nhau nghe.

‪(재학병원 사람 뒷담화도 하고

‪Tôi thị phi về anh chị em ở bệnh viện, ‪kể chuyện phẫu thuật này nọ.

수술 얘기도 하고 ‪[잔잔한 음악]

‪Tôi thị phi về anh chị em ở bệnh viện, ‪kể chuyện phẫu thuật này nọ.

와이프 회사 사람 얘기도 하고

‪Vợ tôi kể chuyện công ty, ‪chê nhà chồng thế này, nhà vợ thế kia.

시댁 흉도 보고 처가댁 흉도 보고

‪chê nhà chồng thế này, nhà vợ thế kia.

‪[재학의 웃음]

‪chê nhà chồng thế này, nhà vợ thế kia. ‪Chuyện gì cũng kể nhau nghe.

아무 얘기나 서로  해요

‪Chuyện gì cũng kể nhau nghe.

아기가 있으면 좋겠지만

‪Có con cũng thích đấy,

 와이프랑 이렇게 ‪친구처럼 사는 것도 좋아요

‪nhưng tôi cũng thích ‪sống với vợ như bạn bè thế này.

와이프랑 있으면

‪Chỉ cần vợ tôi hiện diện,

그냥 모든  편하고 재밌고 그래요

‪tôi sẽ thấy thật vui vẻ và bình yên.

죄송합니다 ‪제가 말이 너무 길었길었죠?

‪Xin lỗi anh, văn tôi lại dài rồi nhỉ.

부럽다

‪Ghen tị thế.

 사람 너무 부럽네

‪Nhìn hai người thích ghê.

‪[잔잔한 음악]

‪(덕주지난번에 하신 ‪1 검사 결과 나왔는데요

‪PHÒNG TƯ VẤN ‪Đã có kết quả kiểm tra đợt một tuần trước.

‪1 검사상으론 이식이 적합합니다

‪Theo kết quả kiểm tra ‪thì anh thích hợp để hiến tạng.

‪[남자2 한숨]

‪(남자1) 그럼 바로 수술하는 건가요?

‪Vậy giờ mổ được rồi ạ?

아니요이제부터 하실 일이 많으세요

‪Chưa ạ. Từ giờ hai anh ‪mới phải làm nhiều việc.

‪(덕주우선 미리 말씀드리자면

‪Tôi xin nói trước.

저는 의심의 눈초리로 ‪봐야 하는 사람입니다

‪Tôi phải nhìn hai anh ‪dưới góc độ nghi ngờ.

 분이 아무리 친한 사이라고 해도

‪Dù hai anh có thân thiết thế nào,

저는 일단 제일 먼저

‪tôi cũng phải đứng ở lập trường ‪đặt nghi vấn cho động cơ của hai anh.

의심을  수밖에 없는 ‪입장의 사람입니다

‪tôi cũng phải đứng ở lập trường ‪đặt nghi vấn cho động cơ của hai anh.

그걸 이해해 주셨으면 합니다

‪Mong hai anh hiểu cho.

‪(함께

‪Vâng.

‪(덕주제가 앞으로 ‪많은 서류를 요구할 겁니다

‪Tiếp theo đây, ‪tôi sẽ yêu cầu rất nhiều hồ sơ.

내용을 보시고 나면 ‪아마 이렇게 생각하실 거예요

‪Khi nhìn thấy những yêu cầu đó, ‪có thể hai anh sẽ nghĩ thế này.

‪'너는 어떻게 우리가 ‪준비할  없는 서류만 달라고 하니?'

‪"Sao lại yêu cầu bọn tôi chuẩn bị ‪đống hồ sơ khó nhằn như vậy?"

근데 그게 국가 기관인 ‪코노스에서 원하는 서류입니다

‪Nhưng đó lại là hồ sơ mà ‪Cơ quan Hiến tạng Quốc gia yêu cầu.

일주일 안으로 ‪준비하셔야  서류들입니다

‪Đây là hồ sơ hai anh phải chuẩn bị ‪trong vòng một tuần.

‪[남자1 한숨]

‪DANH SÁCH HỒ SƠ CẦN CHUẨN BỊ

‪(남자2)   개인데?

‪Cậu cần bao nhiêu loại hồ sơ?

‪(남자1) 열두 

‪Mười hai.

‪(남자2) 아휴 여섯 개인데

‪Trời ạ. Tôi thì cần sáu.

그리고  분이 ‪고등학교 때부터 친구시라고

‪Còn nữa, nghe nói hai anh ‪là bạn hồi cấp ba?

‪(함께

‪- Vâng. ‪- Vâng.

‪(덕주그럼 졸업 증명서 외에

‪Vậy thì ngoài bằng tốt nghiệp,

 분이 실제로 ‪친했다는 증거가 필요합니다

‪tôi cần thêm bằng chứng ‪chứng minh hai anh thân nhau.

고등학교   분이 ‪같이 찍은 사진이 필요합니다

‪Chúng tôi cần ảnh hai anh ‪chụp cùng nhau khi học cấp ba.

그게 아직까지

‪Không biết chúng tôi có còn

‪(남자1) 남아 있으려나요?

‪giữ tấm ảnh nào không nữa. ‪Và nếu hai anh làm bạn ‪được 30 năm, từ hồi học cấp ba,

‪(덕주그리고  분이 ‪고등학교 때부터 30 지기 친구시면

‪Và nếu hai anh làm bạn ‪được 30 năm, từ hồi học cấp ba,

당연히 서로의 결혼식 ‪돌잔치에 가셨겠죠

‪chắc hẳn hai anh đã đến lễ cưới, ‪lễ thôi nôi con cái của nhau.

‪(남자1) 그렇죠

‪Đúng là thế.

그때 참석했다는 영상이나 ‪사진이 필요합니다

‪Chúng tôi cần video hoặc ảnh ‪cho thấy hai anh đã tham gia.

‪(덕주고등학교 때만 잠깐 보고

‪Có thể sẽ có người nghi ngờ

이후에는 서로 연락  하고 지내다

‪rằng hai anh quen biết hồi học cấp ba, ‪sau đó cắt đứt liên lạc và gần đây ‪mới gặp lại nhau để mua bán nội tạng.

최근에 장기 거래를 목적으로 ‪다시 만난  아닌지

‪sau đó cắt đứt liên lạc và gần đây ‪mới gặp lại nhau để mua bán nội tạng.

의심받을 수도 있으니까

‪sau đó cắt đứt liên lạc và gần đây ‪mới gặp lại nhau để mua bán nội tạng.

그런 가능성은 없다는 증거로 ‪필요한 자료입니다

‪Vậy nên đó là những tài liệu cần thiết ‪để chứng minh không có khả năng ấy.

 결혼식  ‪영상 촬영  했는데요

‪Tôi không thuê người quay phim ‪khi tổ chức lễ cưới.

그럼 결혼식 사진만이라도 주세요

‪Vậy anh đưa tôi ảnh cưới thôi cũng được.

 결혼한     돼서 ‪동영상 촬영 했습니다

‪Tôi mới cưới mấy năm trước ‪nên có quay video lễ cưới.

가져오겠습니다

‪Tôi sẽ đem đến nộp.

‪[안내 음성감사합니다 ‪현금을 확인하여 주십시오

‪Cảm ơn quý khách. Xin hãy kiểm tra số tiền vừa rút.

 설마   뽑은  아니지?

‪Đừng bảo cậu chỉ rút 10.000 won thôi nhé.

아니야십만  뽑았어

‪Không. Tôi rút 100.000 won cơ.

‪(정원  시비실까?

‪Trời ạ. Sao cứ phải đâm chọt nhau thế nhỉ?

‪(익준현금은 그것도  원짜리로

‪Sao cậu lại cần tiền mặt? ‪Còn là tờ 10.000 won.

‪(정원오늘 저녁에 우리 회식이잖아

‪- Tối nay chúng ta liên hoan mà. ‪- Ừ, đúng là liên hoan.

‪(익준회식이지

‪- Tối nay chúng ta liên hoan mà. ‪- Ừ, đúng là liên hoan.

‪(정원밤늦게 끝날 텐데 ‪전공의들 택시비

‪Chắc gần khuya mới tan, nên đây là ‪tiền đi taxi cho bác sĩ nội trú.

‪(익준정원아

‪Jeong Won à.

인생이 피곤하진 않니?

‪- Đời sống của cậu mệt mỏi lắm nhỉ? ‪- Mệt gì đâu.

전혀

‪- Đời sống của cậu mệt mỏi lắm nhỉ? ‪- Mệt gì đâu.

이런저런 생각들로 ‪머리가 터질  같진 않고?

‪Đầu cậu sẽ không nổ tung ‪vì đống suy nghĩ của cậu chứ?

‪(정원

‪Không.

생각은 많은데 ‪섹션별로  정리돼 있어

‪Tôi nghĩ cũng nhiều lắm, nhưng mà ‪chúng được xếp có lớp có lang đàng hoàng.

하고 싶은 말이 뭐야?

‪Sao thế? Cậu tính nói gì nào?

없어

‪Không có gì. Đây tính khịa đó cho vui,

놀리려고 했는데

‪Không có gì. Đây tính khịa đó cho vui,

너무 진심이라 접었어

‪mà đó nghiêm túc quá nên thôi.

‪[피식 웃는다]

고맙다

‪Đa tạ nhé.

‪[피식 웃는다]

원천 징수요?

‪"Thuế khấu trừ tại nguồn" ạ?

‪(덕주작년 소득이 얼마였는지

‪Vâng. Chúng tôi cần biết năm ngoái ‪thu nhập của anh là bao nhiêu,

종합 소득세 내셨다면 ‪관련 증명서가 필요하고요

‪cả giấy tờ liên quan để xác nhận ‪anh đã nộp thuế thu nhập cá nhân. ‪Nếu anh là nhân viên văn phòng, ‪chúng tôi cần sao kê bảng lương của anh.

직장인이시면 ‪근로 소득 지급 명세서가 필요합니다

‪Nếu anh là nhân viên văn phòng, ‪chúng tôi cần sao kê bảng lương của anh.

제가 찬동이보다 ‪많이 벌어야 하는 거죠?

‪Tôi phải kiếm nhiều tiền hơn Chan Dong à?

‪Vâng. Làm vậy sẽ ít gây hiểu lầm hơn.

아무래도 그럴 경우 ‪오해의 소지가 적습니다

‪Vâng. Làm vậy sẽ ít gây hiểu lầm hơn.

 얼마나 버냐?

‪Cậu kiếm được bao nhiêu?

 소득

‪À, thu nhập của tôi…

 새끼한텐 죽을 때까지 ‪비밀로 하려고 했는데

‪Tôi đã định giấu thằng quỷ này ‪cho đến ngày chết cơ.

 얼마  ?

‪Sao? Không kiếm được mấy à?

내가 너보단  벌지

‪Dĩ nhiên là kiếm bộn hơn cậu nhé.

‪[피식 웃는다]

‪Dĩ nhiên là kiếm bộn hơn cậu nhé.

‪(남자1) 내가 너보다  버니깐 ‪걱정하지 

‪Tôi kiếm nhiều hơn, nên cậu khỏi phải lo.

 작년에 재산세로 천만  냈습니다

‪Năm ngoái, tôi nộp ‪mười triệu won thuế tài sản.

연봉은 2 정도 되고요

‪Lương hàng năm của tôi ‪vào khoảng 200 triệu won.

‪(남자2) [헛웃음 치며

‪Này.

다음부턴 네가  사라

‪Từ lần sau cậu đãi cơm đi.

‪(남자1) 뭐래

‪Nói gì vậy?

‪[살짝 웃는다]

‪[부드러운 음악이 흘러나온다]

어디 아파?

‪- Em đau ở đâu à? ‪- Em đau bụng từ tối hôm qua.

‪(효주어제저녁부터 배가  아파

‪- Em đau ở đâu à? ‪- Em đau bụng từ tối hôm qua.

점점  심해지는  같아

‪Hình như càng ngày càng đau.

‪[어두운 음악] ‪[아파하는 신음]

‪[재학의 초조한 숨소리]

‪[효주의 거친 숨소리]

‪[효주의 힘겨운 신음]

‪(재학응급실 가자얼른

‪Mình đến phòng cấp cứu thôi em.

‪(효주 토했어

‪Mình đến phòng cấp cứu thôi em. ‪Ừ, em nôn hết ra rồi. Bụng em đau quá.

 배가 너무 아파

‪Ừ, em nôn hết ra rồi. Bụng em đau quá.

지금 배꼽이 빠지려고 그래

‪Ôi, chắc rốn của em rơi ra mất.

‪(재학가자가자

‪Đi thôi.

‪[효주의 힘겨운 신음]

아휴

‪Ôi trời.

‪[의료 기기 작동음]

‪Ôi trời.

이제 약까지 들어가면 ‪금방 괜찮아질 거야

‪Đợi thuốc ngấm, em sẽ đỡ ngay thôi.

그래도 병원에서 아파서 다행이다

‪Ừ. May mà em đau lúc ở bệnh viện.

운이 좋았어그렇지?

‪May thật, anh nhỉ?

아파서 응급실에 누워 있는데 ‪운이 좋아?

‪Em đau tới mức vào phòng cấp cứu. ‪Thế mà gọi là "may" à?

  아니잖아

‪Cũng đâu có gì nghiêm trọng. ‪Vậy đã là may rồi mà.

 정도면  좋은 거지

‪Cũng đâu có gì nghiêm trọng. ‪Vậy đã là may rồi mà.

‪[피식 웃는다] ‪[다가오는 발걸음]

‪(광현많이 힘드시죠?

‪Chào cậu. Cô mệt lắm đúng không? ‪Tôi xin lỗi. Anh bận như vậy ‪mà còn phải để ý đến tôi.

‪(효주죄송합니다 ‪바쁘신데 저까지  주시고

‪Tôi xin lỗi. Anh bận như vậy ‪mà còn phải để ý đến tôi.

감사합니다

‪Cảm ơn anh.

‪[피식 웃으며별말씀을요

‪Không có gì. Dạo này có khá nhiều ‪bệnh nhân viêm ruột cấp tính.

요새 급성 장염 환자들  있어요

‪Không có gì. Dạo này có khá nhiều ‪bệnh nhân viêm ruột cấp tính.

음식 때문인  같은데 ‪당분간은 음식 조심해서 드셔야 합니다

‪Có thể là do đồ ăn ‪nên tạm thời cô phải ăn uống cẩn thận.

‪(광현그리고

‪Mà còn chuyện này.

소변 검사 하신  결과가 나왔는데요

‪Có kết quả xét nghiệm nước tiểu rồi.

‪[숨을  들이켠다]

‪[한숨]

왜요교수님?

‪Sao vậy, giáo sư?

‪(재학 좋은 거라도

‪Có gì không ổn ạ?

‪(광현아니그게 아니라

‪Không phải vậy đâu.

유린 HCG 파지티브야

‪Kết quả dương tính với HCG.

그게 뭐야자기야?

‪Mình à, đó là gì vậy?

‪[당황한 숨소리]

임신이라고요?

‪Ý anh là cô ấy mang thai?

‪(광현소변 검사에서 ‪임신 양성 반응이 나왔어요

‪Ừ, kết quả xét nghiệm nước tiểu ‪cho thấy cô đang mang thai rồi.

‪[피식 웃으며 사람 ‪전혀 몰랐던 거지?

‪Cả hai người không hay biết gì nhỉ?

‪(재학

‪Vâng. Vợ chồng tôi chưa từng nghĩ

저희는 아기 가지는 

‪Vâng. Vợ chồng tôi chưa từng nghĩ

전혀 상상도  했거든요

‪mình sẽ có em bé.

‪[광현이 피식 웃는다]

‪(광현수액 맞는 동안 ‪산부인과 외래 잡고

‪Trong lúc truyền dịch, ‪cậu đặt lịch ở Khoa sản

진료 한번 보고 

‪để cô ấy khám thai đi.

‪(재학

‪(광현석형이 오늘 외래 있나? ‪석형이한테 보면 좋은데

‪Seok Hyeong có khám không nhỉ? ‪Nên để cậu ấy khám.

‪(재학아닙니다교수님 ‪제가 직접 전화드리겠습니다

‪Không cần đâu ạ. ‪Tôi sẽ trực tiếp gọi điện cho anh ấy.

감사합니다교수님

‪- Cảm ơn giáo sư. ‪- Cũng được. Cô nghỉ ngơi nhé.

‪(광현그래쉬세요

‪- Cảm ơn giáo sư. ‪- Cũng được. Cô nghỉ ngơi nhé.

‪[잔잔한 음악]

‪(준완 운전하기 싫어 ‪ 차로 가자

‪Tôi ghét lái xe. Đi xe của cậu đi. ‪Được thôi. ‪Đi xe của tôi và Seok Hyeong vậy.

‪(익준그래 ‪ 차랑 석형이 차로 가자

‪Được thôi. ‪Đi xe của tôi và Seok Hyeong vậy.

뭐야네가  여기 있어? ‪[송화의 헛웃음]

‪Sao cậu lại ở đây vậy?

 방이야

‪Thì phòng của tôi mà.

 방인  알지

‪Tôi biết, nhưng cậu nói ‪ca mổ sẽ kết thúc muộn mà.

수술 늦게 끝난다 그러더니

‪Tôi biết, nhưng cậu nói ‪ca mổ sẽ kết thúc muộn mà.

예상보다 지혈이 잘돼서 일찍 끝났어

‪Cầm máu tốt hơn dự đoán nên xong sớm.

근데  얘기는 뭐야?

‪Nhưng chuyện xe cộ là sao vậy?

이번  설악산 가는데 ‪ 어떻게 갈지 물어본 거야

‪À, tôi hỏi cậu ấy xem tuần này ‪đi núi Seorak bằng xe của ai.

‪(익준 차랑 ‪석형이 차로 가면 되겠지?

‪Đi xe của tôi và Seok Hyeong nhé.

‪(준완우리  시쯤 출발하면 되지?

‪Mấy giờ mình xuất phát? ‪Phải nhắn lên nhóm chat để còn bàn.

톡방에 올려서 얘기   봐야겠다

‪Mấy giờ mình xuất phát? ‪Phải nhắn lên nhóm chat để còn bàn.

 그래도 

‪Khỏi bàn cũng được.

우린 패키지 관광을 가는 거야

‪Chúng ta sẽ đi tour trọn gói.

그런  하나도 신경  필요 없어

‪Không cần bận tâm những việc đó.

‪[흥미로운 음악]

‪DÃ NGOẠI NÚI SEORAK

뭐야그게?

‪Cái gì thế?

정원이가 작성한 '공룡능선 ‪설악산 야유회 일정표'

‪"Lịch trình dã ngoại Đường Mòn Gongnyong, ‪núi Seorak", do Jeong Won biên soạn.

‪[익준의 탄식]

‪Không chỉ ghi rõ sẽ đi xe ai,

‪(송화징발 대상 차량은 물론

‪Không chỉ ghi rõ sẽ đi xe ai,

들를 휴게소주유해야  시점

‪mà còn có trạm dừng chân, ‪thời điểm phải đổ xăng,

가서 먹을 식당들 ‪리스트까지 적혀 있어

‪cho đến danh sách quán ăn sẽ ghé. ‪Có tất tần tật rồi.

‪(익준  무서우려 그래

‪Tôi thấy ơn ớn rồi đó.

가야  화장실 ‪ 적혀 있는  어디야

‪Cũng may là chưa chỉ định ‪cần đi nhà vệ sinh nào.

‪(송화) [놀라며가평내린천

‪Là Gapyeong và Naerincheon.

들를 휴게소가 가평내린천인데

‪Ta sẽ rẽ vào hai trạm dừng chân đó,

아래에 당구장 표시로 ‪'반드시 용변도 여기서'라고 적혀 있어

‪và dưới đây có dấu hoa thị, ‪"Nhất định phải đi vệ sinh ở đây".

장겨울 도망가라 그럴까?

‪Hay là bảo Jang Gyeo Ul bỏ trốn nhỉ?

‪(효주제가 나이가 많기도 하고 ‪아기 가질 생각이 전혀 없거든요

‪Tuổi tôi cũng nhiều rồi, ‪và tôi chưa từng nghĩ mình sẽ có con.

임신 생각이 전혀 없었어서

‪Tôi chưa từng nghĩ sẽ có con,

임신을 계속 유지하는  맞는지

‪nên có lẽ phải bàn bạc với chồng

남편하고 상의를  ‪ 봐야   같아요교수님

‪xem có nên giữ ‪đứa bé hay không, giáo sư ạ.

‪(석형일단 초음파 결과를 ‪말씀드릴게요

‪Trước hết, tôi sẽ nói về kết quả siêu âm.

‪(효주

‪Vâng.

소변 검사에서 양성이 나오셨는데

‪Cô có kết quả dương tính ‪khi xét nghiệm nước tiểu.

간혹 위양성으로 ‪임신이 아닌 경우도 있어서

‪Nhưng đôi khi, không phải là mang thai ‪vì đó là dương tính giả,

   확인하기 위해 ‪초음파를  건데요

‪nên chúng tôi đã siêu âm ‪để kiểm tra lại một lần nữa.

임신이 맞습니다

‪Đúng là cô đang mang thai.

‪(석형자궁 안에 ‪정상적으로 임신이 잘되어 있고

‪Đứa trẻ hiện đang ‪phát triển bình thường trong tử cung.

아기 사이즈로 봤을 

‪Và căn cứ vào kích thước,

벌써 임신 10 조금 넘은  같아요

‪tôi nghĩ cô đã mang thai ‪hơn mười tuần rồi.

그동안 모르셨어요?

‪Cô không biết gì à?

제가 워낙 생리 불순이 심해서

‪Kinh nguyệt của tôi vốn không đều.

그리고 최근에 생리를  하길래

‪Và gần đây tôi không có kinh nguyệt

‪(효주저는 '폐경이 ‪일찍  건가'라고 생각했어요

‪nên tôi nghĩ mình mãn kinh sớm.

임신이라고는 상상도  했어요

‪Tôi chưa từng nghĩ mình có thai.

자궁벽이 약간 두껍긴 한데 ‪이건 경과를 보면   같고요

‪Thành tử cung của cô hơi dày, ‪nhưng chỉ cần theo dõi diễn biến là ổn.

‪(석형

‪nhưng chỉ cần theo dõi diễn biến là ổn.

동영상도 찍어 놨네요

‪Họ đã quay cả video rồi.

‪[키보드 조작음]

아기가 이렇게 움직이고 있습니다

‪Đứa trẻ đang cử động thế này.

‪10주만 돼도 아기가  움직여요

‪Chỉ mới mười tuần ‪nhưng bé cử động khá nhiều.

이쪽이 머리고 이쪽이 몸통이에요

‪Phía này là đầu, ‪còn phía này là phần thân của bé.

여기가 팔이고 이쪽이 다리고요

‪Đây là tay, còn đây là chân.

심장 뛰는 것도  회인지 확인했는데 ‪[잔잔한 음악]

‪Chúng tôi cũng đã đo nhịp tim, ‪và nhịp tim ở mức bình thường.

정상 범위입니다

‪Chúng tôi cũng đã đo nhịp tim, ‪và nhịp tim ở mức bình thường.

주수에  맞는  같네요

‪Phù hợp với tuần thai thứ mười.

아기가 지금은 3cm 정도로 작지만

‪Hiện tại bé khá nhỏ, chỉ khoảng 3cm,

아기의 손발이 조그맣게 보이고

‪nhưng hai người có thể nhìn thấy ‪đôi chân, đôi tay tí hon của bé

심장이랑 주요 장기들이 ‪형성되고 있는 상태예요

‪và bé đang ở giai đoạn ‪hình thành tim và các nội tạng chính.

고민되시겠지만

‪Có lẽ hai người sẽ đắn đo nhiều, ‪nhưng đứa trẻ đang cử động

현재로서 아기는 아주 활발하게

‪nhưng đứa trẻ đang cử động

씩씩하게  움직이고 있네요

‪rất mạnh và hoạt bát đấy.

‪(재학교수님 ‪와이프하고 상의를 

‪Giáo sư Yang, tôi phải bàn bạc với vợ…

엽산은 언제부터 ‪먹으면 되나요교수님?

‪Giáo sư, khi nào thì tôi ‪có thể bắt đầu bổ sung axit folic?

 자연 분만   있어요?

‪Tôi có thể sinh thường không ạ?

‪(효주수술도 상관없어요

‪Sinh mổ cũng không sao.

예정일이 언제인가요그럼?

‪Vậy ngày dự sinh là bao giờ ạ?

‪[석형의 웃음]

‪Vậy ngày dự sinh là bao giờ ạ?

예정일은 12 2일이고요

‪Ngày dự sinh là ngày 2 tháng 12.

자연 분만이나 제왕 절개 여부는

‪Còn về việc sinh thường hay sinh mổ,

아기가   다음에 ‪아기 위치를 봐야 하니까

‪chúng ta phải đợi bé lớn ‪và xem vị trí thế nào

그때 가서 정하면 됩니다

‪rồi mới quyết định được.

엽산은 지금부터라도 드셔야 하고요

‪Và cô phải uống axit folic từ bây giờ. ‪Tối thiểu là 400 microgam một ngày.

최소한 400마이크로는 드셔야 합니다

‪Và cô phải uống axit folic từ bây giờ. ‪Tối thiểu là 400 microgam một ngày. ‪Tôi sẽ kê thuốc cho cô luôn.

‪(석형처방  드릴게요

‪Tôi sẽ kê thuốc cho cô luôn.

나이가 있고 자궁벽이 두꺼운 편이셔서

‪Cô đã có tuổi và có thành tử cung dày,

앞으로 외래 꾸준히 다니시면서 ‪관리  받으셔야 돼요

‪nên từ giờ phải đi khám đều đặn ‪và chăm sóc sức khỏe thật tốt.

교수님

‪Vâng, giáo sư.

다른 궁금하신 ?

‪Cô còn muốn hỏi gì nữa không?

   전부터

‪À, thật ra, ‪từ mấy tháng trước, ‪tôi sờ thấy có gì đó cồm cộm ở ngực.

가슴 쪽에서 뭐가  ‪만져지는  같아서요

‪từ mấy tháng trước, ‪tôi sờ thấy có gì đó cồm cộm ở ngực.

그것도 임신 때문에 그런 건가요?

‪Việc đó có phải do tôi mang thai không?

아프세요?

‪Cô thấy đau không?

한쪽만 그러세요? ‪아니면 양쪽  그러세요?

‪Chỉ một bên ngực thôi hay cả hai bên?

오른쪽만요

‪Chỉ bên phải thôi.

임신 중반이라고 하면

‪Nếu ở giai đoạn giữa thai kỳ, ‪cô có thể thấy như thế ‪vì tế bào tuyến vú tăng lên nhanh chóng.

유선 조직이 빠르게 증가하면서 ‪그렇게 느껴지는 경우가 있는데

‪cô có thể thấy như thế ‪vì tế bào tuyến vú tăng lên nhanh chóng.

‪(석형아직 초기라 ‪그건 아닐  같고

‪Nhưng đây mới là giai đoạn đầu ‪nên có lẽ không phải vậy.

혹시 모르니까유방외과 ‪진료 한번 보시는  어떨까요?

‪Hay cô thử đến Khoa ngoại tuyến vú ‪khám phòng hờ xem thế nào nhé?

도재학 선생오늘  번에 ‪유방외과 진료까지 보고 

‪Bác sĩ Do Jae Hak, sẵn hôm nay đưa cô ấy ‪đến Khoa ngoại tuyến vú khám luôn đi.

그게 나을  같은데?

‪Có lẽ làm vậy tốt hơn. ‪Vâng, giáo sư.

‪(재학교수님

‪Vâng, giáo sư.

‪[휴대전화 알림음]

‪(익순이번  일요일 저녁에 ‪친구 결혼식 있어서 서울 올라가요

‪Chủ Nhật tuần này em lên Seoul ăn cưới đứa bạn.

월요일 하루 휴가 냈어요

‪Em đã xin nghỉ cả ngày thứ Hai.

월요일 저녁 가능해요?

‪Mình gặp nhau tối thứ Hai được không?

월요일

‪(준완오후에 수술 하나 있는데 ‪6 전엔 끝나괜찮아

‪Buổi chiều anh có ca phẫu thuật, nhưng sẽ xong trước 6:00. ‪Anh đi được. Mình hẹn 6:30 tối nhé?

‪6  어때?

‪Anh đi được. Mình hẹn 6:30 tối nhé?

‪[휴대전화 알림음]

‪(익순좋아요

‪Vâng, được ạ. Em sẽ gặp anh ở trước bệnh viện.

제가 병원 앞으로 갈게요

‪Vâng, được ạ. Em sẽ gặp anh ở trước bệnh viện.

오빠가 그러던데

‪Anh em bảo đối diện bệnh viện có quán bít tết khá ngon.

병원 앞에 맛있는 스테이크집 있다고

‪Anh em bảo đối diện bệnh viện có quán bít tết khá ngon.

거기서 만날까요?

‪Chúng ta gặp nhau ở đó nhé? ‪Chỗ khác cũng được. Em không quan trọng địa điểm đâu.

다른 데도 괜찮아요  상관없어요

‪Chỗ khác cũng được. Em không quan trọng địa điểm đâu.

‪(준완가게 이름이 ‪병원  스테이크집

‪Tên nó vốn là "Quán Bít Tết Đối Diện Bệnh Viện".

정말 병원 바로 앞에 있어 ‪찾기 쉬울 거야

‪Đúng là ở ngay đối diện bệnh viện. Em sẽ tìm được dễ thôi. ‪Vậy hẹn gặp em ở Quán Bít Tết Đối Diện Bệnh Viện, 6:30 thứ Hai tuần sau nhé.

그럼 다음  월요일 6  ‪병원  스테이크집에서 보자

‪Vậy hẹn gặp em ở Quán Bít Tết Đối Diện Bệnh Viện, 6:30 thứ Hai tuần sau nhé.

‪[휴대전화 알림음]

‪(익순좋아요다음 주에 봐요

‪Vâng. Hẹn tuần sau gặp anh nhé.

‪[벅찬 숨소리]

‪(선생님

‪Bác sĩ.

‪- 저희랑 같이 가시는 거죠? ‪- (겨울?

‪- Chị đi cùng bọn tôi chứ ạ? ‪- Đi đâu cơ?

회식이요

‪Liên hoan. Bọn tôi đang chuẩn bị đi.

저희는 지금 출발하려고요

‪Liên hoan. Bọn tôi đang chuẩn bị đi.

너희들 먼저 출발해

‪Các cậu đi trước đi. ‪Tôi gọi một cuộc rồi đi sau.

 전화  통만 하고 따라갈게

‪Các cậu đi trước đi. ‪Tôi gọi một cuộc rồi đi sau.

기다릴게요같이 가요

‪Bọn tôi đợi mà. Đi cùng đi.

아니야먼저 가서 먹고 있어

‪Không cần đâu. Các cậu đi ăn trước đi.

‪(겨울엄마전화했었지?

‪Mẹ gọi cho con à?

가을이 왔어저녁은?

‪Ga Eul về chưa ạ? Mẹ ăn tối chưa?

‪(겨울 먹었어

‪Ừ, mẹ ăn rồi. ‪Ga Eul mua canh sườn bò nên mẹ ăn cùng nó rồi.

가을이가 갈비탕  와서 ‪같이  먹었어

‪Ga Eul mua canh sườn bò nên mẹ ăn cùng nó rồi.

‪(겨울잘했어

‪Vậy được rồi. ‪Gyeo Ul à.

‪(겨울 겨울아

‪Gyeo Ul à.

엄마 다음 주에 광주로 내려갈래

‪Tuần sau mẹ sẽ về Gwangju.

엄마 이제  나았어이제 괜찮아

‪Giờ mẹ khỏe hẳn rồi, không sao nữa đâu.

우리  얼마나 힘들게 공부했는데

‪Con gái mẹ đã học hành rất vất vả,

어떻게 의사 되고 여기까지 왔는데

‪trở thành bác sĩ và tiến xa đến nhường này mà.

엄마 때문에 일도 제대로  하고

‪trở thành bác sĩ và tiến xa đến nhường này mà. ‪Vậy mà mẹ lại làm con phân tâm khỏi công việc.

엄마가 미안해

‪Mẹ xin lỗi con nhé.

엄마 괜찮으니까 ‪이제  병원 일에 집중해

‪Mẹ không sao hết, ‪nên bây giờ con tập trung vào công việc ở bệnh viện đi.

그러다 윗사람들한테 찍힐라

‪Nếu cứ thế này thì con sẽ làm mất lòng cấp trên đấy.

 지금   ‪충분히 집중해서 잘하고 있어

‪Con hiện rất tập trung vào công việc ‪và vẫn đang làm tốt mà mẹ.

전공의 때보다 시간도 있고

‪Con có nhiều thời gian hơn ‪hồi làm bác sĩ thực tập

병원  익숙해져서 ‪마음에 여유도 생겼어

‪và đã quen với việc ở bệnh viện ‪nên dạo này thoải mái hơn rồi.

그러니까  걱정은 하지 말고

‪Vậy nên mẹ đừng lo cho con.

엄마만 생각해

‪Mẹ chỉ cần nghĩ cho mẹ thôi. ‪Mẹ vẫn là bệnh nhân mà.

엄마 아직 환자야

‪Mẹ chỉ cần nghĩ cho mẹ thôi. ‪Mẹ vẫn là bệnh nhân mà. ‪Mẹ khỏe hẳn rồi mà.

‪(겨울  나았어

‪Mẹ khỏe hẳn rồi mà.

엄마 이제 혼자서 ‪밥도 먹고 잠도 자고    있어

‪Bây giờ mẹ có thể tự ăn cơm, tự đi ngủ. ‪Cái gì cũng tự làm được hết.

혼자   있는데 ‪ 하러 일하는  옆에 붙어서

‪Việc gì mẹ cũng tự làm được rồi thì sao phải bám lấy và cản trở

 앞길을 막아

‪cô con gái bận rộn của mẹ chứ?

‪[잔잔한 음악] ‪겨울아

‪Gyeo Ul à, những người con gọi là gia đình

가족이란 사람들이

‪Gyeo Ul à, những người con gọi là gia đình

‪[겨울 모의 떨리는 숨소리]

자식한테 족쇄만 채우고 있어

‪chỉ là xiềng xích kìm hãm con thôi.

우리  엄마 걱정 하지 말고

‪Con gái à, con đừng lo cho mẹ.

엄마는 혼자서    있으니까 ‪너는  인생 살아

‪Mẹ có thể tự mình sống tốt nên con hãy sống cuộc đời của con.

엄만 그것만으로도 충분히 행복해

‪Chỉ cần như vậy cũng đủ làm mẹ hạnh phúc rồi.

‪[떨리는 숨소리]

‪Chỉ cần như vậy cũng đủ làm mẹ hạnh phúc rồi.

알았어엄마

‪Con biết rồi, mẹ à.

광주  내려가겠다는 거지?

‪Mẹ nhất định phải về Gwangju đúng không?

그럼 나도 내일 아침에 ‪사표 쓰고 광주 내려갈래

‪Vậy ngày mai con sẽ ‪viết đơn xin thôi việc và về cùng mẹ.

‪(겨울 겨울아

‪Gyeo Ul à!

엄마 광주 내려가면

‪Mẹ mà về Gwangju,

나도  그만두고 광주 내려가

‪con cũng sẽ bỏ việc để về Gwangju theo mẹ.

‪[겨울 모가 흐느낀다]

엄마 사랑하는 

‪Mẹ muốn thấy đứa con gái mẹ yêu thương

병원 계속 다니는  보고 싶으면

‪tiếp tục đi làm ở bệnh viện

앞으로   다시는

‪thì sau này đừng nhắc đến chuyện ‪về Gwangju một mình nữa, mẹ à.

혼자 광주 내려간다는  ‪하지 엄마

‪thì sau này đừng nhắc đến chuyện ‪về Gwangju một mình nữa, mẹ à.

엄마가 행복하지 않으면 ‪나도 행복하지 않아

‪Mẹ không hạnh phúc, ‪con cũng sẽ không hạnh phúc.

그러니까

‪Cho nên…

정말  생각 한다면

‪nếu mẹ thật sự nghĩ cho con

 옆에

‪thì hãy ở bên cạnh con.

나랑 가을이 옆에

‪Hãy ở bên cạnh con và Ga Eul.

우리랑 같이 살아

‪Sống với bọn con đi mà mẹ.

?

‪Được không?

알았지?

‪Được không mẹ?

‪[겨울 모가 연신 흐느낀다]

‪[한숨]

‪(겨울아직  먹었어 ‪이제 먹으러  거야

‪Con chưa ăn. Giờ con chuẩn bị đi này.

 늦어저녁만 먹고 바로 들어갈게

‪Không muộn đâu. ‪Con ăn xong rồi về ngay mà.

‪Vâng.

‪[웃음]

‪Em đi đâu vậy? Anh gọi cho em mãi.

어디 갔었어계속 전화했었는데

‪Em đi đâu vậy? Anh gọi cho em mãi.

얼른 가자다른 사람들  출발했대

‪Mau đi thôi em. Mọi người đang chờ đấy.

‪[훌쩍인다]

‪[겨울이 흐느낀다]

‪[잔잔한 음악]

‪[겨울이 연신 흐느낀다]

다른 차는 출발했어?

‪Xe kia đi chưa?

방금 병원에서 정원이 태웠대

‪Rồi. Cậu ấy vừa tới bệnh viện ‪đón Jeong Won.

‪(송화병원은 ?

‪Bệnh viện? Sao thế? ‪Cậu ấy đến lấy hàng.

‪(익준택배 하나 놓고 와서 가지러

‪Cậu ấy đến lấy hàng.

‪(준완우주는?

‪U Ju thì sao? ‪Cuối tuần này U Ju ở nhà với dì à?

우주는 그럼 주말에 ‪이모님이랑 있는 거야?

‪U Ju thì sao? ‪Cuối tuần này U Ju ở nhà với dì à?

데리고 오지

‪Phải đưa nó theo chứ.

이미 다른 사람이 데리고 갔어

‪Có người đưa nó đi rồi.

‪- (송화누구? ‪- (익준모네 아빠

‪- Ai vậy? ‪- Bố của Mo Ne.

모네 아빠  캠핑 가신대?

‪Bố của Mo Ne lại đi cắm trại à?

‪(익준

‪Ừ.

아니대체  하는 분이시길래 ‪ 년의 반을 밖에서 사나 궁금했는데

‪Lâu nay tôi cứ tò mò ‪anh ấy làm nghề gì mà cứ đi cắm trại suốt.

오늘 아침에 궁금증이 풀렸어

‪Đến sáng nay thì hết tò mò.

 하시는 분인데?

‪Anh ta làm gì thế?

‪PD

‪PD.

‪[도어  작동음]

‪Chào anh, vâng.

안녕하세요 ‪[익준의 웃음]

‪Chào anh, vâng. ‪Lần nào tôi cũng thấy biết ơn anh. ‪Lại làm phiền anh rồi.

아유매번 감사합니다 ‪ 신세를 지네요

‪Lần nào tôi cũng thấy biết ơn anh. ‪Lại làm phiền anh rồi.

‪(모네 안녕하세요

‪Chào anh. Chào U Ju nhé.

우주야안녕

‪Chào anh. Chào U Ju nhé.

‪- (우주안녕하세요 ‪- (모네 

‪- Cháu chào chú. ‪- Ừ.

신세라니요

‪Phiền gì đâu chứ. ‪Mo Ne và Ma Ne chơi rất vui khi có U Ju

오히려 우주 있으면 ‪모네랑 마네도   놀아서

‪Mo Ne và Ma Ne chơi rất vui khi có U Ju ‪nên tiện cho tôi hơn mà.

제가  편합니다

‪nên tiện cho tôi hơn mà.

아니근데 저기 ‪실례가  된다면

‪Nhưng mà, nếu không có gì thất lễ,

우리 모네 아버님 어떤 일을 하시는지 ‪제가 여쭤봐도 될까요?

‪tôi có thể hỏi xem anh làm nghề gì không?

저요?

‪tôi có thể hỏi xem anh làm nghề gì không? ‪- Tôi à? ‪- Vâng.

아니어떤 일을 하시길래 ‪매주 캠핑을 가시고

‪- Tôi à? ‪- Vâng. ‪Anh làm nghề gì ‪mà tuần nào cũng đi cắm trại?

우주 말로는 ‪게임 진행도 그렇게 잘하신다고

‪À, U Ju nói anh cũng ‪tổ chức trò chơi rất vui.

 PD예요

‪Tôi là PD.

‪[흥미로운 효과음]

 방송국 PD입니다

‪PD ở đài truyền hình.

‪[놀란 숨소리]

그러고 보니까 전에도 ‪닮았다고 생각했는데혹시

‪Thảo nào lần trước ‪tôi thấy anh hao hao một người.

나영석 PD 아니세요맞죠?

‪Anh là PD Na Young Seok phải không?

 장영석 PD입니다

‪Tôi là PD Jang Young Seok cơ.

‪(익준장씨구나죄송합니다

‪À, thì ra anh họ Jang. Xin lỗi anh.

장모네장마네

‪À, Jang Mo Ne, Jang Ma Ne nhỉ.

괜찮습니다

‪Không sao đâu.

근데 정말 많이 닮으셨어요

‪Nhưng mà anh giống anh ấy lắm.

아니나영석 PD님이랑 ‪똑같이 생기셨어요

‪Giống PD Na Young Seok như đúc luôn.

불쾌하네요

‪Tôi dỗi đấy.

‪[익살스러운 효과음]

죄송합니다

‪Tôi xin lỗi ạ.

괜찮습니다

‪Không sao đâu.

우주야가자

‪U Ju à, đi thôi cháu.

‪(모네 아저씨가 오늘은 ‪뿅망치 가져왔어요

‪Lần này chú đem theo búa đồ chơi đấy.

‪(익준정말 죄송합니다

‪Tôi thành thật xin lỗi.

‪(모네 아니요

‪Đằng nào tôi cũng dỗi rồi, ‪anh xin lỗi có ích chi đâu.

이미 기분 상했는데 ‪죄송해 봐야

‪Đằng nào tôi cũng dỗi rồi, ‪anh xin lỗi có ích chi đâu. ‪Chẳng qua tôi thấy anh rất giống… ‪Tôi quá thất lễ rồi ạ.

아니너무 닮았

‪Chẳng qua tôi thấy anh rất giống… ‪Tôi quá thất lễ rồi ạ.

너무 제가 실례를 범한  같아요 ‪[ 소리 효과음]

‪Chẳng qua tôi thấy anh rất giống… ‪Tôi quá thất lễ rồi ạ.

‪(준완우리 오늘 속초까지 ‪무사히   있겠지?

‪Hôm nay chúng ta ‪sẽ bình an tới Sokcho chứ?

‪(익준반반 본다

‪Hên xui người ơi.

운전 내가 할까?

‪Hay để tôi lái xe nhé?

아니

‪Không phải thế.

가는 중간에  명도 ‪  받을 확률이 얼마나 될까 해서

‪Khả năng cao là trong đám ‪sẽ có người bị gọi giật ngược.

‪[휴대전화  소리]

‪Khả năng cao là trong đám ‪sẽ có người bị gọi giật ngược.

‪(송화여보세요

‪- Alô? ‪- Giáo sư, bệnh nhân Hyun Byeong Mo

‪(성영교수님현병모 환자 ‪[흥미로운 음악]

‪- Alô? ‪- Giáo sư, bệnh nhân Hyun Byeong Mo ‪được đặt ống thông do xuất huyết nội sọ bốn hôm trước.

‪4 전에 ICH 카테터  환자분요

‪được đặt ống thông do xuất huyết nội sọ bốn hôm trước.

갑자기 멘탈 스투퍼로 처지고 ‪오른쪽 퓨필이 0.5 열렸습니다

‪Ông ấy đột nhiên mê man ‪ và đồng tử mắt phải dãn 0,5.

바이털이랑  쉬는 ?

‪Sinh hiệu và nhịp thở thế nào?

‪(펠로우1) 지금 ‪빌러스 보미팅 계속하고

‪Bệnh nhân liên tục nôn ra mật ‪và bụng thì quặn đau khi đến phòng cấp cứu.

복통을 심하게 호소하면서 ‪응급실로  상황입니다

‪và bụng thì quặn đau khi đến phòng cấp cứu.

아무래도 볼불러스 같은데 ‪빨리 오셔야   같습니다

‪Có lẽ là do xoắn ruột. Chắc anh phải về nhanh mới được ạ.

지금 바로 갈게요 ‪30분이면 가요

‪Tôi sẽ về ngay. ‪Khoảng 30 phút nữa đến nơi.

우선 수술방부터 준비해 주세요

‪Chuẩn bị phòng phẫu thuật giúp tôi.

‪(정원

‪Vâng.

‪[통화 종료음]

‪[정원의 한숨]

‪[석형이 살짝 웃는다]

‪[정원의 한숨]

‪(겨울) TA 리버 라세레이션 생겨서 ‪근처 병원에서 엔지오로 지혈은 했는데

‪Bệnh nhân bị tông xe nên rách gan. ‪Đã cấp cứu can thiệp để cầm máu ở bệnh viện gần đó,

환자분께서 이식 수술 받은 ‪병원으로 가겠다고 하셔서

‪nhưng bệnh nhân nói sẽ tới bệnh viện từng ghép tạng

지금 전원 중이라고 합니다

‪nên họ đang chuyển viện tới đây.

‪(익준알았어지금 바로 갈게

‪Tôi biết rồi. Tôi sẽ về ngay.

‪[통화 종료음]

‪[익살스러운 음악]

‪[숨을  내쉰다]

‪[산새 울음]

‪BIỆT THỰ NHÀ CHEOL U

밥부터 먹고 오자

‪Đi ăn trước đã.

체크인부터 해야지

‪Phải‎ check-in ‎trước đã.

그럼 쉬세요

‪Hai cháu nghỉ đi nhé. ‪Cần gì thì cứ gọi cho cô.

 필요한  있으시면 ‪바로 전화 주시고

‪Hai cháu nghỉ đi nhé. ‪Cần gì thì cứ gọi cho cô.

‪- (석형감사합니다 ‪- (펜션 주인1) 

‪- Vâng, cháu cảm ơn. ‪- Được rồi. ‪Cháu ăn thử cái này đi.

‪(펜션 주인2) 이것  드셔 보세요

‪Cháu ăn thử cái này đi. ‪Chú vừa hái trong vườn đấy. ‪Thiếu thì tự hái thêm.

여기 텃밭에서  건데 ‪부족하시면  따다 드시고

‪Chú vừa hái trong vườn đấy. ‪Thiếu thì tự hái thêm.

‪(석형감사합니다 먹겠습니다

‪- Cảm ơn chú. Cháu sẽ ăn ngon miệng. ‪- Ừ.

‪- (펜션 주인2)  ‪- (석형

‪- Cảm ơn chú. Cháu sẽ ăn ngon miệng. ‪- Ừ. ‪Mà không thấy ‪Cheol U nhà mình đâu chú nhỉ?

‪(석형근데 철우는  보이네요?

‪Mà không thấy ‪Cheol U nhà mình đâu chú nhỉ?

놀러 갔나 봐요

‪Cậu ấy đi chơi rồi ạ? Do cháu thấy ‪chỗ này tên là Nhà trọ của Cheol U.

이름이 철우네 펜션이길래

‪Cậu ấy đi chơi rồi ạ? Do cháu thấy ‪chỗ này tên là Nhà trọ của Cheol U.

제가 철우입니다

‪Chú là Cheol U đây.

‪(석형) [놀라며 ‪[익살스러운 효과음]

‪Ôi, cháu xin lỗi ạ! ‪Cháu tưởng đó là tên con trai chú.

죄송합니다 ‪저는 당연히 애라고 생각하고

‪Ôi, cháu xin lỗi ạ! ‪Cháu tưởng đó là tên con trai chú.

‪(펜션 주인1) 아니에요 ‪그렇게 생각하시는 분들 많으세요

‪Không sao đâu. ‪Nhiều người nghĩ như thế lắm.

우리가 2대째 펜션업 하고 있거든요

‪Nhà cô chú hai đời kinh doanh chỗ trọ.

‪(석형

‪Vậy ạ.

‪(펜션 주인1) 오늘  분이 ‪올해 마지막 손님이세요

‪Hôm nay hai cháu là ‪khách trọ cuối cùng của năm đấy.

우리  리모델링 들어가거든요

‪Cô chú sắp sửa sang lại chỗ này.

지금도 깨끗하고 좋은데요

‪Cháu thấy giờ cũng sạch đẹp rồi mà?

요즘 젊은 사람들이 ‪좋아하는 인테리어가 아니라고

‪Đây không phải phong cách nội thất ‪mà giới trẻ ngày nay thích.

딸내미가 하도 ‪'바꿔라바꿔라그래 가지고

‪Con gái chú tối ngày bảo phải sửa sang.

딸내미가 큰돈 보내  가지고 ‪다음 달부터 공사 들어갑니다

‪Nó gửi cho cô chú một số tiền lớn ‪nên tháng sau sẽ thi công.

우리  서울의  병원에서

‪Con gái chú làm ở ‪bệnh viện lớn trên Seoul…

‪(펜션 주인1) 여보주책이야

‪Mình à, xấu hổ quá. ‪Hôm nay ông nói hơi nhiều rồi đấy.

‪- (펜션 주인1) 말이 너무 많아가자 ‪- (펜션 주인2) 

‪Mình à, xấu hổ quá. ‪Hôm nay ông nói hơi nhiều rồi đấy. ‪- Sao? ‪- Đi! Cô xin lỗi. Nghỉ đi.

‪(펜션 주인1) 죄송합니다쉬세요 ‪

‪- Sao? ‪- Đi! Cô xin lỗi. Nghỉ đi. ‪- Đi thôi. ‪- Trời ạ.

‪[펜션 주인2 못마땅한 신음] ‪(석형

‪- Đi thôi. ‪- Trời ạ. ‪Vâng. Cháu chào cô chú.

‪- (펜션 주인1) [웃으며 ‪- (펜션 주인2) 수고하세요

‪Vâng. Cháu chào cô chú. ‪- Chào cháu! ‪- Đóng cửa vào.

‪- (펜션 주인1)  닫으세요 ‪- (석형

‪- Chào cháu! ‪- Đóng cửa vào. ‪Vâng.

‪(석형고기 어디 있어?

‪Thịt đâu rồi?

‪(준완배고픈데 일단 라면 먼저 먹자

‪Tôi đói. Ăn mì gói trước đi.

‪(석형고기 먹어

‪Ăn thịt đi mà.

언제 세팅해서 언제 먹어

‪Đợi nướng thịt thì đến bao giờ?

라면 먹고 다음에 고기

‪Xử mì xong đã. Thịt chờ đi.

‪(석형 근데 남의  가족사진을 ‪ 그렇게 보고 있어?

‪Nãy giờ cậu bị gì mà đứng ngắm ‪ảnh gia đình người ta mãi thế?

부러워?

‪- Ghen tị hả? ‪- Bậy, không phải thế.

아이그게 아니라

‪- Ghen tị hả? ‪- Bậy, không phải thế.

아무리 봐도 ‪어디서   같단 말이야

‪- Ghen tị hả? ‪- Bậy, không phải thế. ‪Tôi thấy cô con gái nhà này ở đâu rồi.

‪[흥미로운 음악] ‪(석형누구?

‪- Ai cơ? ‪- Cô nữ sinh cấp ba này.

 여고생분명 어디서 봤는데

‪- Ai cơ? ‪- Cô nữ sinh cấp ba này. ‪Chắc chắn là gặp ở đâu đó rồi. ‪Trông quen lắm.

안면이 있어

‪Chắc chắn là gặp ở đâu đó rồi. ‪Trông quen lắm.

‪[석형의 놀란 신음] ‪(준완아이

‪[기적 효과음]

‪[후루룩 먹는 소리가 들린다]

‪(준완너희 정말 ‪알고 예약한  아니지?

‪Cậu biết rồi nên mới đặt phòng ở đây à?

‪(정원) [웃으며당연히 아니지

‪Cậu biết rồi nên mới đặt phòng ở đây à? ‪Làm gì mà biết được. Là nhà bác sĩ Chu Min Ha thật à?

정말 추민하 선생 집이야?

‪Làm gì mà biết được. Là nhà bác sĩ Chu Min Ha thật à?

  도처에 ‪추민하 선생 사진이 있어

‪Ừ, ảnh bác sĩ Chu Min Ha ở khắp nhà.

‪(준완불어빨리 와서 먹어

‪Này, mì nở hết rồi. Lại đây ăn đi.

‪(정원놀라운 인연이다

‪Đúng là định mệnh. Phải kể cho Gyeo Ul mới được.

겨울이한테 얘기해 줘야겠다

‪Đúng là định mệnh. Phải kể cho Gyeo Ul mới được.

추민하 선생은 아직 모르지?

‪Bác sĩ Chu Min Ha vẫn chưa biết à?

모를 거야

‪Ừ, chắc chưa biết đâu. ‪Đời nào con gấu kia gọi hỏi nhanh vậy.

 곰이 그렇게 빨리 ‪전화했을 리가 없어

‪Ừ, chắc chưa biết đâu. ‪Đời nào con gấu kia gọi hỏi nhanh vậy.

‪(준완석형아라면  붇는다

‪Seok Hyeong, mì nở bung bét rồi này.

 불은  좋아해

‪Tôi thích mì nở bung bét.

불은  좋아한다고?

‪Nở bung bét mà thích? Sao vậy?

 맞아하나도  맞아 ‪복권보다   맞아

‪Bọn này không hợp. Nhất quyết không hợp. ‪Như hai đường thẳng song song.

‪- (석형단무지 없어? ‪- 김치 있잖아김치

‪Bọn này không hợp. Nhất quyết không hợp. ‪Như hai đường thẳng song song. ‪- Không có củ cải muối à? ‪- Có kimchi thì ăn đi.

교수님이 지금 우리 집에 있다고?

‪Giáo sư đang ở nhà tôi à?

‪(겨울언니

‪Đúng rồi chị. Họ chỉ đặt phòng bừa rồi đi,

그냥 예약해서 가신 건데 ‪가서 보니 언니네 집이래요

‪Đúng rồi chị. Họ chỉ đặt phòng bừa rồi đi, ‪mà đến đó mới biết là nhà bố mẹ chị.

‪- (민하 ‪- (겨울철우네 펜션맞죠?

‪mà đến đó mới biết là nhà bố mẹ chị. ‪- Biệt Thự Nhà Cheol U phải không? ‪- Ừ, đúng rồi.

‪(민하맞아

‪- Biệt Thự Nhà Cheol U phải không? ‪- Ừ, đúng rồi. ‪Tên em trai chị là Cheol U à?

‪(겨울남동생 이름이 철우예요?

‪Tên em trai chị là Cheol U à?

우리 아빠 성함이 철우

‪Không, Cheol U là bố tôi.

‪(겨울

‪À.

겨울아 ‪내가 이따가 다시 전화할게

‪Gyeo Ul à, lát nữa tôi gọi lại nhé. Ừ.

‪(민하

‪Gyeo Ul à, lát nữa tôi gọi lại nhé. Ừ.

‪[민하가 중얼거린다] ‪[통화 종료음]

‪[통화 연결음]

‪Làm ơn nghe máy đi mẹ…

‪[초조한 숨소리]

‪(민하 우리  ‪주말에도 일하느라 힘들지?

‪Con gái mẹ, cuối tuần cũng làm việc nên mệt lắm đúng không? Yêu con.

사랑해

‪Con gái mẹ, cuối tuần cũng làm việc nên mệt lắm đúng không? Yêu con.

엄마엄마지금  손님들 있지?

‪- Mẹ, đang có khách trọ phải không? ‪- Có đấy.

‪(민하 있지

‪- Mẹ, đang có khách trọ phải không? ‪- Có đấy.

‪(민하우리 병원 교수님들이야

‪- Giáo sư bệnh viện Yulje con làm đấy mẹ. ‪- Thế à? Thật không?

‪(민하 정말진짜?

‪- Giáo sư bệnh viện Yulje con làm đấy mẹ. ‪- Thế à? Thật không?

‪(민하그중  분은 ‪우리  교수님

‪Một người là giáo sư ở khoa của con, ‪người hướng dẫn luận văn cho con.

 논문  주시는

‪Một người là giáo sư ở khoa của con, ‪người hướng dẫn luận văn cho con.

내가 제일 존경하는 교수님이야

‪Người mà con kính trọng nhất. ‪Ai? Là ai trong hai người?

‪(민하 누구 중에 누구?

‪Ai? Là ai trong hai người? ‪Người giống con gấu ấy.

곰처럼 생긴 사람

‪Người giống con gấu ấy. ‪Người giống con gấu?

‪(민하 곰처럼 생긴 사람?

‪Người giống con gấu?

아이 보면 알아

‪Nhìn một phát là biết ngay.

‪[밤새 울음] ‪(TV  해설자) 264m  4홀인데

‪Khoảng cách là 263m.

‪[공을  치는 소리가 흘러나온다]

‪[TV  캐스터의 탄성] ‪[TV  해설자의 웃음]

‪- Âm thanh đó nghe tuyệt quá nhỉ? - Vâng.

‪(TV  해설자 맞는 소리가 ‪아주 어마어마하죠?

‪- Âm thanh đó nghe tuyệt quá nhỉ? - Vâng.

‪(TV  캐스터

‪- Âm thanh đó nghe tuyệt quá nhỉ? - Vâng.

‪[TV 소리가 계속 흘러나온다]

‪Đúng vậy. Và ở bên trái…

‪- 리모컨    ‪- (준완?

‪- Đưa tôi cái điều khiển. ‪- Sao thế?

‪(석형 '신서유기 거야

‪- Xem ‎Tân Tây du ký. ‪- Tôi đang xem đánh golf mà.

‪(준완골프  건데

‪- Xem ‎Tân Tây du ký. ‪- Tôi đang xem đánh golf mà.

‪(석형저거 라이브도 아니잖아

‪- Có phải trực tiếp đâu. ‪- Của cậu cũng phát lại mà.

‪(준완너도 재방이잖아

‪- Có phải trực tiếp đâu. ‪- Của cậu cũng phát lại mà.

‪(석형어떻게 알았어?

‪Sao cậu biết?

그냥   말인데   걸렸어

‪Nói bừa thôi, ai ngờ cậu cắn câu.

‪(준완휴대폰으로  ‪ 맨날 휴대폰으로  보잖아

‪Xem trên điện thoại đi. ‪Ngày nào cũng thế mà.

 걸로   있는데 ‪ 휴대폰으로 ?

‪Có TV to đùng, sao phải xem điện thoại? ‪Cậu tự đi mà xem.

네가 휴대폰으로 

‪Có TV to đùng, sao phải xem điện thoại? ‪Cậu tự đi mà xem.

싫어 지금  좋아

‪Tôi không thích, xem thế này thích hơn.

‪[한숨]

‪[석형이 입소리를  낸다]

‪[석형의 한숨]

‪[준완의 헛웃음]

‪Đấy, âm thanh vút lên cộng hưởng với tiếng đánh

‪[준완의 한숨]

‪Đấy, âm thanh vút lên cộng hưởng với tiếng đánh ‪- nghe mới hay làm sao. - Vâng.

‪[노크 소리가 들린다]

‪Giáo sư, cô xin lỗi một chút.

‪(민하 교수님잠시만 실례할게요

‪Giáo sư, cô xin lỗi một chút. ‪Hai cháu chưa ngủ thì ăn thử cái này đi.

 주무시면 이것  드셔 보세요

‪Hai cháu chưa ngủ thì ăn thử cái này đi. ‪- Vâng ạ! ‪- Vâng ạ!

‪(함께

‪- Vâng ạ! ‪- Vâng ạ!

‪(민하 그래도 속초에 오셨는데 ‪ 정도는 드셔야죠

‪Hai cháu đã đến Sokcho rồi ‪thì ăn gỏi cá đi.

‪- (준완아유감사합니다 ‪- (석형감사합니다

‪- Ôi, cháu cảm ơn ạ. ‪- Cháu xin.

‪[민하 모의 웃음]

‪- Ôi, cháu cảm ơn ạ. ‪- Cháu xin. ‪Cá mới bắt hôm nay ‪và được làm lúc nãy đấy.

‪(민하 이거 오늘 잡은 거고 ‪방금 손질한 거니까

‪Cá mới bắt hôm nay ‪và được làm lúc nãy đấy.

아유서울에서 먹는 회하고 ‪차원이 달라요 ‪[민하 모의 웃음]

‪Khác với cá hai đứa ăn ở Seoul lắm.

‪(준완너무 많은데요 ‪같이 드시죠

‪Nhiều quá. Cô chú ăn cùng đi ạ.

‪(민하 아유아유아유 ‪아닙니다아닙니다

‪Không, cô chú ăn nhiều rồi.

저희는 자주 먹습니다

‪Không, cô chú ăn nhiều rồi.

그래도 같이 드시죠

‪Mời cô chú ăn cùng bọn cháu. ‪Vừa ăn vừa uống rượu đi ạ.

술이라도 한잔하시면서

‪Mời cô chú ăn cùng bọn cháu. ‪Vừa ăn vừa uống rượu đi ạ.

‪[침을 꿀꺽 삼킨다]

그럼 그럴까요여보같이 

‪Hay là thế nhỉ? Chúng ta cùng ăn nhé?

‪(민하 ) [민하 부를  치며] ‪ 양반이

‪Hay là thế nhỉ? Chúng ta cùng ăn nhé? ‪Ông nói gì vậy? Tôi bị khó tiêu, ‪còn đang tìm thuốc tiêu hóa đây.

 아까부터 소화 안돼서 ‪소화제 찾고 있는데  소리야

‪Ông nói gì vậy? Tôi bị khó tiêu, ‪còn đang tìm thuốc tiêu hóa đây.

저희는 괜찮습니다

‪Không sao đâu mà.

어유교수님 ‪이렇게 방문해 주셔서 정말 감사합니다

‪Cảm ơn hai vị giáo sư ‪đã đến trọ lại tệ xá này.

‪(석형아유아닙니다

‪- Ôi, không đâu ạ. ‪- Bọn cháu mới phải cảm ơn.

‪(준완저희가 영광입니다

‪- Ôi, không đâu ạ. ‪- Bọn cháu mới phải cảm ơn.

‪(민하 우리 민하  부탁드려요

‪Mong cháu chiếu cố Min Ha nhà cô.

워낙 잘하는 친구라

‪À, vâng. Cô ấy đang làm rất tốt rồi.

‪[웃으며아니민하가 ‪백번 말하더라고요

‪Min Ha đã dặn cô cả trăm lần

교수님들 오랜만에 쉬러 가셨는데 ‪시간 뺏지 말라고

‪là lâu rồi giáo sư mới đi nghỉ dưỡng ‪nên không được làm phiền.

‪(준완

‪là lâu rồi giáo sư mới đi nghỉ dưỡng ‪nên không được làm phiền. ‪Vậy hai cháu nghỉ ngơi nhé.

그럼  쉬세요

‪Vậy hai cháu nghỉ ngơi nhé.

‪- (민하  ‪- (준완감사합니다

‪- Cảm ơn cô chú. ‪- Vâng.

‪- (민하  ‪- (석형

‪- Cảm ơn cô chú. ‪- Vâng.

‪(민하 맛있게… ‪[민하 부의 웃음]

‪Chúc hai cháu ăn ngon… Ngủ ngon.

그거 

‪Chúc hai cháu ăn ngon… Ngủ ngon.

‪(민하 됐어됐어나와나와

‪- Trời ơi! Đi thôi. ‪- Sao chứ?

‪- (민하 ? ‪- (민하 나와나와

‪- Trời ơi! Đi thôi. ‪- Sao chứ? ‪Đi thôi!

‪(준완 당기네맥주?

‪Thèm đồ có cồn quá. Bia nhé? ‪Soju chứ.

‪(석형소주지 ‪[건반이  울리는 효과음]

‪Soju chứ.

 덥지 않아 열까?

‪- Hơi hầm nhỉ? Tôi mở cửa nhé? ‪- Tôi lạnh.

‪(준완 추운데

‪- Hơi hầm nhỉ? Tôi mở cửa nhé? ‪- Tôi lạnh.

‪[건반이  울리는 효과음]

우리 그냥 자자

‪Thôi thì đi ngủ vậy.

‪(석형이건  먹고 자야지

‪Ăn cho hết đã chứ. Cậu ngủ trước đi.

 먼저 

‪Ăn cho hết đã chứ. Cậu ngủ trước đi.

‪[잔잔한 음악]

‪[스위치 조작음] ‪[건반이  울리는 효과음]

‪Này!

‪(석형! ‪[문이 달칵 열린다]

‪Này!

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪[휴대전화  소리]

‪DO JAE HAK

재학아지금 어디쯤 하고 있대?

‪Ừ, Jae Hak. Đang làm đến đâu rồi? ‪Giáo sư, họ vừa bắt đầu buộc vòng.

‪(재학교수님 ‪ 수술 와이어링 시작했답니다

‪Giáo sư, họ vừa bắt đầu buộc vòng. ‪Khoảng một tiếng nữa là tới chúng ta.

저희는  시간 뒤쯤 ‪들어갈  같습니다

‪Khoảng một tiếng nữa là tới chúng ta. ‪Ừ. Vậy à?

‪(준완그래?

‪Ừ. Vậy à?

‪(재학빨라야 2 정도에 ‪시작할  있을  같습니다

‪Vâng. Nhanh thì chúng ta có thể bắt đầu vào khoảng 2:00 chiều.

‪(준완알았다

‪Tôi biết rồi.

‪[통화 종료음]

‪(준완 수술 딜레이돼서

‪Ca phẫu thuật trước bị hoãn nên ca của anh bị dời khoảng một tiếng.

 수술도  시간 정도 ‪늦춰질  같아

‪Ca phẫu thuật trước bị hoãn nên ca của anh bị dời khoảng một tiếng.

미안한데 약속 시간 ‪ 시간 미룰  있을까?

‪Xin lỗi em, chúng ta lùi giờ hẹn một tiếng được không? Lùi xuống 7:30 nhé.

‪7 반으로미안해

‪Xin lỗi em, chúng ta lùi giờ hẹn một tiếng được không? Lùi xuống 7:30 nhé. ‪Anh xin lỗi.

‪[휴대전화 알림음]

‪(익순괜찮아요

‪Vâng, không sao đâu anh.

‪[한숨]

‪(익준왜요?

‪Cô sao vậy?

 사람 수상한 관계예요?

‪Mối quan hệ của họ có gì khả nghi à?

‪(덕주) [피식 웃으며아니요

‪Mối quan hệ của họ có gì khả nghi à? ‪Không.

서류도 거의  주시고

‪Họ nộp gần như đầy đủ giấy tờ rồi, ‪cũng đã phỏng vấn ‪để chứng minh đúng là bạn thân.

친한 친구 맞다는 ‪증인들 인터뷰도 해서 줬어요

‪cũng đã phỏng vấn ‪để chứng minh đúng là bạn thân.

기증자 부인분께서도 동의하셨고요

‪Vợ của người hiến cũng đồng ý rồi.

정말요?

‪Ồ, thật không?

‪Vâng. Ban đầu vợ của người hiến

부인분이 우시면서

‪Vâng. Ban đầu vợ của người hiến

처음엔 반대했는데 ‪남편이 너무나 강경해서

‪vừa khóc vừa phản đối, ‪nhưng người chồng kiên quyết quá

자기도 알았다고 했다고

‪nên cô ấy đành đồng ý.

‪(덕주제일 친한 친구인  ‪모르겠는데

‪Cô ấy còn chẳng rõ ‪họ có phải bạn thân không

맨날 싸우는 친구래요

‪vì cứ gặp nhau là cãi cọ.

‪365 매일 싸운대요

‪Sàn đấu khẩu mở suốt 365 ngày.

‪(익준

그럼 거의   아닌가요?

‪Thế thì chẳng phải rất ổn rồi sao?

‪[한숨 쉬며그게

‪Vấn đề là…

그렇게 서류 넘겨서 ‪승인 요청하면 되는데

‪Tôi chỉ cần nộp hồ sơ ‪và yêu cầu phê duyệt,

제가 성격이 

‪nhưng tính tôi có hơi…

옵세?

‪OCD?

‪[웃음]

옵세해요

‪Đúng là như OCD ạ.

‪(익준의사분들코디분들

‪Bác sĩ, điều phối viên, ‪nhân viên ở bệnh viện đều kỹ tính đến lạ.

병원에 있는 사람들 ‪ 조금씩은 옵세하죠

‪Bác sĩ, điều phối viên, ‪nhân viên ở bệnh viện đều kỹ tính đến lạ.

 좋은 옵세라고 생각해요

‪Nhưng mà theo hướng tốt cơ.

어떤  걸리는 거예요?

‪Cô còn vướng mắc chuyện gì?

 하나요

‪Chỉ một chuyện thôi.

‪[무거운 음악]

‪[익준의 한숨]

‪(익준조금 이상하긴 하네요

‪Đúng là hơi kỳ lạ nhỉ. ‪Nếu thân nhau đến như thế ‪thì sẽ giúp tiếp khách hoặc ở bên chú rể.

친한 친구면 사회를 보거나 ‪신랑 옆에 붙어 있을 텐데

‪Nếu thân nhau đến như thế ‪thì sẽ giúp tiếp khách hoặc ở bên chú rể. ‪Không lộ diện trong video hai tiếng à?

영상  시간 내내  보인다?

‪Không lộ diện trong video hai tiếng à?

‪(덕주

‪Vâng. Anh ấy chỉ đột nhiên xuất hiện ‪trong ảnh tập thể ở cuối video.

그러다 마지막 단체 사진 찍을 때만 ‪갑자기 나타나요

‪Vâng. Anh ấy chỉ đột nhiên xuất hiện ‪trong ảnh tập thể ở cuối video.

 시간 내내  보이다가

‪Sau hai tiếng không ló mặt.

‪[의아한 숨소리]

사소한 거긴 한데

‪Đây chỉ là chi tiết thứ yếu,

그래도  수수께끼까지 풀려야

‪nhưng tôi phải giải đáp vướng mắc này

저도 자신 있게 사회사업 팀에 ‪서류 넘길  있을  같아요

‪thì mới có thể tự tin nộp hồ sơ ‪cho phòng công tác xã hội.

‪(익준혹시

‪Biết đâu anh ấy ngồi canh tiền mừng cưới?

 친구가 돈을 받고 있진 않을까요?

‪Biết đâu anh ấy ngồi canh tiền mừng cưới?

원래 돈은 ‪제일 믿는 사람한테 맡기거든요

‪Thường thì sẽ giao cho ‪người tin cậy nhất phụ trách tiền nong mà.

부조금 받는  ‪거기 앉아 있지 않을까요?

‪Có khi anh ấy bận ‪ngồi ở bàn nhận tiền mừng cưới đấy.

결혼식 동영상은 ‪보통 신랑 신부 위주로 찍으니까

‪Video lễ cưới ‪thường xoay quanh cô dâu, chú rể

영상에  담겼을 수도 있죠

‪nên cũng có thể ai đó ‪không có trong video.

본인들한테 물어보지 말고

‪Thay vì hỏi hai người họ,

결혼식에 참석한 ‪다른 친구들한테 물어보시거나

‪cô thử hỏi những người bạn khác ‪hoặc họ hàng

아니면 친척들한테 물어보면요?

‪cô thử hỏi những người bạn khác ‪hoặc họ hàng ‪tham gia lễ cưới xem thế nào.

‪(덕주 먼저 갈게요

‪Tôi đi trước nhé.

‪(익준

‪Đúng vậy mà.

‪(홍도와 지우안녕하세요

‪- Xin chào. ‪- Xin chào.

‪(홍도주원이 왔어요

‪- Ju Won tới rồi. ‪- Vâng, xin chào.

‪(마취과 의사안녕하세요

‪- Ju Won tới rồi. ‪- Vâng, xin chào. ‪Xin chào.

‪(간호사1) 안녕하세요

‪Xin chào.

‪(정원안녕하세요

‪Chào mọi người.

‪(간호사1) 교수님 ‪오늘도 일찍 오셨네요?

‪Hôm nay giáo sư cũng đến sớm quá.

‪[문이 스르륵 닫힌다]

‪Hôm nay giáo sư cũng đến sớm quá. ‪Thiếu người nên tôi phải đến giúp chứ.

‪(정원사람도 부족한데 ‪저라도 도와야죠

‪Thiếu người nên tôi phải đến giúp chứ.

‪[정원이 살짝 웃는다]

‪Thiếu người nên tôi phải đến giúp chứ.

‪[긴장되는 음악] ‪[의료 기기 작동음]

‪(정원우선 5cm 열고 시작할 건데

‪Ta sẽ bắt đầu với 5cm trước.

  보이면 ‪양쪽으로 0.5cm  연장할게요

‪Nếu không nhìn rõ ‪thì sẽ thêm 0,5cm ở mỗi bên.

‪- (홍도 ‪- (지우알겠습니다교수님

‪- Vâng. ‪- Vâng, đã rõ thưa giáo sư. ‪Đưa tôi dao mổ.

‪(정원메스 주세요

‪Đưa tôi dao mổ.

석션 주세요

‪Ống hút phẫu thuật.

‪(홍도죄송합니다교수님

‪Em xin lỗi giáo sư.

‪(정원지금은 괜찮아요

‪Hiện tại thì chưa sao đâu.

근데 저는 선생님들이랑 다르게

‪Nhưng tôi khác các bác sĩ, ‪đeo kính lúp có độ phóng đại đến ba lần,

  확대된 시야로 보고 있어서

‪Nhưng tôi khác các bác sĩ, ‪đeo kính lúp có độ phóng đại đến ba lần,

조금만 흔들려도  눈에는 ‪수술 중에 지진  거랑 똑같아요

‪nên dù chỉ là rung một chút thôi, ‪tôi cũng thấy như động đất.

만약 혈관 다이섹션하는 중에 ‪건드려진 거면 위험한 상황이었고요

‪Nếu rung trong lúc mổ dẫn đến cắt phạm ‪thì sẽ rất nguy hiểm đấy.

잘하고 있는데 ‪조금만  조심해 주세요

‪Em đang làm tốt rồi, ‪nhưng cẩn thận hơn chút nữa nhé.

‪[차분한 음악] ‪(홍도죄송합니다

‪Vâng. Em xin lỗi ạ.

‪(정원이리게이션해 주세요

‪Rửa sạch cho tôi.

‪(지우

‪Vâng.

‪(지우교수님보비로 해도 될까요?

‪Giáo sư, ta dùng dao mổ điện được không ạ?

‪(정원아니요타이로 할게요

‪Không, ta sẽ thắt lại.

‪(지우알겠습니다

‪Vâng, hiểu rồi ạ.

‪(정원카사이  때는

‪Khi phẫu thuật Kasai, ‪phải thắt chặt từng mạch máu,

포탈 베인의 아주 작은 혈관들까지도 ‪하나하나 타이로  줘야 돼요

‪Khi phẫu thuật Kasai, ‪phải thắt chặt từng mạch máu, ‪kể cả những mạch nhỏ của tĩnh mạch cửa.

‪(지우교수님

‪Vâng, thưa giáo sư. ‪Mọi người sẽ thấy lạ ‪vì sao phải thắt những thứ nhỏ thế này,

‪(정원이렇게 작은 것까지 ‪타이 해야 하나 싶겠지만

‪Mọi người sẽ thấy lạ ‪vì sao phải thắt những thứ nhỏ thế này,

 작은 혈관에서 ‪피가 나는 경우가 많아요

‪nhưng có nhiều trường hợp ‪xuất huyết xảy ra từ các mạch máu nhỏ.

귀찮은 일일 수도 있는데

‪Việc này có thể phiền phức, ‪nhưng sau này, nếu chỉ vì bỏ sót 1mm

나중에  1mm  되는  때문에 ‪아기 상태  좋아지면

‪Việc này có thể phiền phức, ‪nhưng sau này, nếu chỉ vì bỏ sót 1mm ‪mà tình trạng của bé không tốt ‪thì sẽ thấy rất buồn đấy.

그건 너무 속상할  같으니까

‪mà tình trạng của bé không tốt ‪thì sẽ thấy rất buồn đấy.

조금만  힘내서 마무리합시다

‪Nên hãy cố thêm một chút và kết thúc nhé.

‪(지우

‪Vâng.

‪[의료 기기 작동음]

‪(준완오프닝은 4mm

‪Độ mở là 4mm.

에뉼러스도 ‪맥시멈 7mm 정도밖엔  되겠는데

‪Đối với hình khuyên, độ mở tối đa là 7mm.

 작은  아니야?

‪Thế này thì hơi nhỏ nhỉ?

‪[준완이 입소리를  낸다]

교수님, TEE 어때요?

‪Giáo sư, TEE thế nào rồi?

‪(교수2)  교수 ‪머슬은   데는 없을  같은데

‪Giáo sư Kim, có lẽ phần cơ ‪không còn chỗ để làm nữa.

결국은 에뉼러스 작은  ‪문제인  같아

‪Có vẻ hình khuyên nhỏ này là vấn đề.

이거 프레셔 그레디언트가 ‪너무 많이 난다

‪Độ lệch áp suất quá cao.

‪(실습생1) 누구셔?

‪Ai vậy?

‪(실습생2) 소아과 교수님

‪Giáo sư Khoa nhi.

‪[실습생1 탄성]

‪À.

‪[긴장되는 음악]

‪[준완의 고민하는 신음] ‪[준완이 발을 탁탁 구른다]

‪(준완자기 판막을 살리긴 어렵겠는데

‪Sẽ khó mà cứu được van tim.

 되겠다

‪Không được rồi.

소이현 간호사 연락해서 ‪호모그라프트 준비해 달라고  주세요

‪Gọi y tá So I Hyeon, bảo cô ấy ‪chuẩn bị ống ghép tương thích.

‪(간호사2) 

‪Vâng.

‪(이현리플렛 길이 ‪23, 24, 25 있습니다

‪Các độ dài có sẵn là 23, 24, 25.

‪(준완

‪Cái này già quá.

이거는 너무 나이가 많네

‪Cái này già quá.

 번째  보여 주세요

‪Cho tôi xem trang thứ hai.

‪Ừ.

이거 좋네요이걸로 주세요

‪Cái này tốt. Cho tôi cái này.

‪(이현준비하겠습니다

‪Vâng, tôi sẽ chuẩn bị.

‪[게임 소리가 흘러나온다] ‪[빗소리가 들린다]

‪[휴대전화  소리]

겨울아

‪- Ừ, Gyeo Ul. ‪- Giáo sư ơi.

‪(겨울교수님이틀 전에 ‪이식 수술  한영식 환자

‪- Ừ, Gyeo Ul. ‪- Giáo sư ơi. ‪Đã rút ống khí quản cho Han Yeong Sik, người cấy ghép hai hôm trước,

오늘 익스투베이션했는데 ‪새처레이션 떨어져서

‪Đã rút ống khí quản cho Han Yeong Sik, người cấy ghép hai hôm trước, ‪nhưng tình trạng lại xấu đi nên có lẽ phải đặt lại. Tôi gọi để báo cho anh.

다시 리인튜베이션하는  ‪좋을  같아 노티드립니다

‪nhưng tình trạng lại xấu đi nên có lẽ phải đặt lại. Tôi gọi để báo cho anh.

보호자분께 설명해 드리고 진행해

‪Ừ, giải thích cho người nhà rồi làm.

내가  볼까그래도?

‪Có cần tôi đến không?

‪(겨울제가 지켜보고 ‪이벤트 생기면 다시 전화드리겠습니다

‪Tôi đang theo dõi. Nếu có chuyện gì, tôi sẽ gọi lại.

‪(익준심각하면 연락해

‪Ừ. Nghiêm trọng thì gọi nhé.

 오늘 당직 아니잖아

‪Ừ. Nghiêm trọng thì gọi nhé. ‪Nhưng hôm nay cô không trực mà?

‪(겨울이분만 조금  지켜보고 ‪퇴근하겠습니다

‪Tôi theo dõi bệnh nhân này một lát rồi về.

아유알았어

‪Ôi, tôi biết rồi.

‪[통화 종료음]

‪(익준?

‪Ơ kìa.

‪[웃음] ‪[부드러운 음악]

‪(익준교수님커피 드시죠

‪Giáo sư, uống cà phê đi ạ.

그리고 비가 옵니다

‪Trời mưa rồi kìa.

정말?

‪Thật à?

‪[익준의 힘주는 신음]

‪[익준의 탄성]

‪Thích thật đấy.

‪(익준아이고

‪Trời ạ.

생일 선물로 받고 싶은  있어?

‪Cậu muốn nhận quà sinh nhật gì?

아유 나이에 ‪무슨 생일 선물이야없어

‪Già đầu rồi mà còn ‪quà sinh nhật gì chứ. Khỏi đi.

‪3, 2, 1

‪Ba, hai, một.

건조기아니면 냉장고?

‪Máy sấy quần áo hoặc tủ lạnh cũng được.

  바꿀 때가 돼서

‪Nhà tôi có hai thứ đó cần thay.

‪(송화마지막이야

‪Cơ hội cuối này.

‪3, 2, 1

‪Ba, hai, một.

아무거나

‪Gì cũng được.

‪(익준네가 주는 거면  좋지

‪Quà cậu tặng thì gì cũng thích.

알았어

‪Hiểu rồi. Để tôi tự chọn vậy.

내가 알아서 정할게

‪Hiểu rồi. Để tôi tự chọn vậy.

‪(익준오늘 같은 당직이면 ‪당직할 만하다

‪Chao ôi, cứ như hôm nay ‪thì ngày nào tôi cũng chịu trực.

‪[휴대전화  소리]

성영아

‪Ừ, Seong Yeong à?

간다

‪Được rồi. Tôi đến ngay.

‪[통화 종료음]

‪[피식 웃는다]

커피  마셨어

‪Cảm ơn vì cốc cà phê.

‪[송화가 컵을  내려놓는다] ‪고생해라

‪Vất vả rồi.

‪[문이 달칵 열린다] ‪[휴대전화 알림음]

‪[문이 달칵 닫힌다]

‪(덕주유레카!

‪Phát hiện ra rồi!

수혜자 부인분이 찍은 ‪휴대폰 사진이 있었습니다

‪Vợ của người nhận tạng có chụp ảnh riêng bằng điện thoại.

결혼식 참석한 친척들도 확인해 줬고요 ‪[밝은 음악]

‪Họ hàng thân quen tham dự lễ cưới cũng đã xác nhận.

교수님 살게요

‪Giáo sư, tôi sẽ mời anh một bữa.

‪[익준의 편안한 신음]

‪[의료 기기 작동음]

‪[긴장되는 음악]

‪(이현선생님 ‪호모그라프트 나왔습니다

‪Bác sĩ ơi, ống ghép tương thích đây ạ.

‪(간호사3) 이쪽으로  주세요

‪Để ở đây đi ạ.

교수님호모그라프트 나왔습니다

‪Giáo sư, ống ghép tương thích vừa đến ạ.

‪(준완볼게요

‪Đưa tôi xem thử với.

좋네요이걸로 쓸게요

‪Được đấy, chúng ta sẽ dùng nó.

‪(간호사3) 

‪Vâng.

‪[정원의 힘겨운 신음] ‪[문이 달칵 열린다]

‪(정원수술 이제 끝났어?

‪Mổ xong rồi đấy à?

도재학 선생 컨디션은  어때?

‪Bác sĩ Do Jae Hak thế nào rồi?

‪[살짝 웃는다]

집에  갔어?

‪Em chưa về nhà à? ‪Anh tưởng em về ăn tối với mẹ chứ.

어머님이랑 저녁 먹는  아니었어?

‪Em chưa về nhà à? ‪Anh tưởng em về ăn tối với mẹ chứ.

오늘은 교수님하고 먹을 거예요

‪Hôm nay em muốn ăn tối với giáo sư.

‪[피식 웃는다]

‪[의료 기기 작동음]

‪(준완이제 프레셔 그레디언트 ‪많이  나죠?

‪Áp suất không còn chênh lệch lớn chứ ạ?

‪(교수2) 벨로시티도 2m  되고 ‪리거지테이션도 거의 없네

‪Ừ. Vận tốc máu chưa đến 2m. ‪Cũng không thấy chảy ngược.

잘됐습니다

‪- Ổn rồi đấy. ‪- Vâng.

‪(준완오케이괜찮네요

‪- Ổn rồi đấy. ‪- Vâng. ‪Tốt rồi ạ.

늦게까지 감사합니다

‪- Cảm ơn anh nhiều. ‪- Anh vất vả rồi.

‪(교수2) 고생했어요 ‪[잔잔한 음악]

‪- Cảm ơn anh nhiều. ‪- Anh vất vả rồi.

‪- (준완고생했다 ‪- (재학고생하셨습니다

‪- Cậu làm tốt lắm. ‪- Vâng, giáo sư vất vả rồi.

‪(준완아유보호자분 걱정하시겠네

‪Ôi, chắc bố mẹ bé lo lắng lắm.

‪- (준완가슴  닫아라 ‪- (재학

‪- Cậu xử lý nốt nhé. ‪- Vâng.

‪[한숨]

수술  끝났습니다

‪Ca mổ thành công rồi ạ.

‪(남자3) 아이고감사합니다 ‪[여자3 안도하는 숨소리]

‪- Ôi trời ơi. ‪- Cảm ơn anh ạ.

‪(여자3) 감사합니다교수님

‪Cảm ơn giáo sư nhiều. ‪Như tôi đã giải thích trước khi mổ,

‪(준완수술 전에도 설명드렸지만

‪Như tôi đã giải thích trước khi mổ, ‪chúng tôi đã cố giữ van động mạch phổi ‪cho bé nhưng không được.

어떻게든 가람이 판막을 ‪살려 보려고 했는데  안됐습니다

‪chúng tôi đã cố giữ van động mạch phổi ‪cho bé nhưng không được.

폐동맥 판륜이 작고 ‪압력차가 많이 나서

‪Ống van của bé quá nhỏ, ‪áp suất lại chênh lệch lớn. ‪Nếu cứ để vậy thì ‪sau này xác suất cao là phải mổ lại.

그런 경우엔 추후에 ‪재수술할 확률이 높거든요

‪Nếu cứ để vậy thì ‪sau này xác suất cao là phải mổ lại.

결론적으론 경판륜 절개를 해서 ‪수술할 수밖에 없었고

‪Vì vậy chúng tôi phải ‪cắt bỏ van động mạch phổi của bé.

설명드렸던 대로 ‪동종 이식 판막을 넣었습니다

‪Như đã báo từ trước, chúng tôi đã ‪cấy ghép một van tương thích cho bé.

지금은 기능도 좋고 ‪판막도  작동하고 있으니

‪Ống van mới đã được ‪cấy ghép tốt và hoạt động ổn.

크게 걱정  하셔도   같습니다

‪Gia đình không cần lo lắng ạ.

가람이는  시간 후쯤 ‪중환자실로  건데

‪Khoảng một tiếng nữa, ‪Ga Ram sẽ được chuyển sang ICU. ‪Anh chị sẽ được thăm bé ở đó.

그때 얼굴   있게  드릴게요 ‪[밝은 음악]

‪Anh chị sẽ được thăm bé ở đó.

‪(여자3) 감사합니다교수님

‪- Cảm ơn giáo sư ạ. ‪- Cảm ơn giáo sư nhiều.

‪(남자3) 감사합니다교수님

‪- Cảm ơn giáo sư ạ. ‪- Cảm ơn giáo sư nhiều.

‪[여자3 흐느낀다]

‪[엘리베이터 도착음] ‪[준완의 한숨]

‪[엘리베이터 도착음]

‪[긴박한 음악]

‪[시원한 숨소리]

‪- 근래 제일 맛있게 먹었어요 ‪- (정원나도

‪- Lâu rồi em mới được ăn ngon thế này. ‪- Anh cũng vậy.

교수님

‪Giáo sư này.

‪(정원

‪Ừ?

  번도  물어보세요?

‪Sao anh không hỏi gì cả?

우리  일이요

‪Về chuyện nhà em ấy.

엄마가  다쳤는지

‪"Sao mẹ em lại bị thương?

우리 집에 무슨 일이 있는 건지

‪Nhà em có chuyện gì vậy?"

  번도  물어보세요?

‪Sao anh không hỏi lấy một lần?

얘기하고 싶지 않은  같아서

‪Vì anh thấy có vẻ em chưa muốn kể.

‪(정원이유가 있을 거라고 생각해서

‪Anh biết là em có lý do riêng, ‪nên anh chờ em tự nói ra.

기다리고 있었어

‪Anh biết là em có lý do riêng, ‪nên anh chờ em tự nói ra.

‪(겨울가정 폭력범이에요우리 아빠

‪Bố em là tội phạm bạo lực gia đình.

 어릴 때부터 ‪술만 먹으면 엄마를 때렸어요

‪Từ hồi em còn nhỏ, ‪hễ uống rượu vào là bố đều đánh mẹ.

화가 나면 이성을 잃고

‪Cứ nổi giận là bố mất hết lý trí.

눈에 보이는 대로 집어 던졌어요

‪Nhìn thấy cái gì là ném cái đó.

아빠가 던진 유리병에 ‪엄마가 다친 적도 있고

‪Bố từng ném bình hoa vào mẹ, ‪khiến mẹ bị thương.

아빠 말리다 ‪ 팔이 부러진 적도 있어요

‪Còn có một lần, ‪em cản bố đánh mẹ và bị gãy tay.

‪[한숨]

저나 가을이한테도 ‪툭하면 발길질에 주먹질에

‪Bố đối với em và Ga Eul cũng vậy. ‪Cứ hở ra là bố đấm đá, đánh đập.

집이 아니라 지옥이었어요

‪Ở nhà với bố chẳng khác gì địa ngục.

학교 끝나고 집으로 가는 길이

‪Mỗi khi tan học, trên đường về nhà,

너무나 공포였어요

‪em đều run rẩy vì sợ hãi.

‪[한숨] ‪[잔잔한 음악]

죽기 살기로 공부해서 ‪지옥 같은  탈출하고 싶었고

‪Em đã cố gắng học hành để ‪thoát khỏi căn nhà như địa ngục đó.

저도 가을이도 서울로 대학 오면서

‪Ngày lên Seoul để học đại học

처음으로  편하게 잤어요

‪cũng là ngày đầu ‪em và Ga Eul được yên giấc.

아빠가 없다는 것만으로도

‪Vì không còn phải ở chung với bố

집에 가는  ‪처음으로 무섭지가 않았어요

‪nên em không còn sợ hãi ‪mỗi khi về nhà nữa.

엄마가 걱정되긴 했는데

‪Em có lo lắng cho mẹ,

 생각만 했어요

‪nhưng vẫn chỉ nghĩ cho bản thân.

엄마랑 통화하면

‪Thỉnh thoảng gọi điện cho mẹ,

가끔 엄마 목소리가 이상했는데

‪em có thấy giọng mẹ là lạ.

엄마가 아니라고 하니까

‪Nhưng vì mẹ bảo không sao,

괜찮다고 하니까

‪vì mẹ bảo không có chuyện gì đâu,

그냥 그렇다고 생각했어요

‪nên em cũng chỉ gật gù cho qua.

‪[한숨]

그러다   전쯤

‪Khoảng hơn một tháng trước, ‪bệnh viện ở Gwangju đã gọi cho em.

광주 병원에서 전화가 왔어요

‪Khoảng hơn một tháng trước, ‪bệnh viện ở Gwangju đã gọi cho em.

엄마가 많이 다쳤다고

‪Họ báo rằng mẹ em bị thương nặng.

고막이 나가고 갈비뼈가 부러지고

‪Mẹ bị thủng màng nhĩ, gãy xương sườn,

코뼈가 부러져서 수술을 해야 하는데

‪và gãy xương mũi nên phải phẫu thuật.

동의하냐고

‪Họ gọi bảo em đồng ý.

‪[정원의 한숨]

광주 가서 엄마를 보는데

‪Em đã về Gwangju gặp mẹ ngay.

엄마 상태가 너무  좋았어요

‪Tình trạng của mẹ lúc đó thật sự rất tệ.

아빠한테 맞아서 ‪몸과 얼굴에 성한 데가 없었어요

‪Mẹ bị bố đánh đến nỗi ‪mặt mũi, thân thể tím tái hết cả.

수술은 잘됐고 회복도 빨랐는데

‪Ca mổ đã thành công. ‪Mẹ cũng hồi phục rất nhanh.

엄마가 너무 불안했어요

‪Nhưng tinh thần mẹ rất bất ổn.

하루 종일 아무 말도 하지 않고

‪Cả ngày mẹ không nói năng gì,

아무것도 먹지 않고

‪không ăn uống được gì.

죽은 사람처럼 그냥 누워만 있었어요

‪Mẹ chỉ nằm thẫn thờ như người đã chết vậy.

삶의 끈을 놓은 사람 같았어요

‪Cứ như mẹ đã buông xuôi, ‪không còn muốn sống nữa.

‪[한숨]

교수님

‪Giáo sư à.

저도 교수님 매일 보고 싶고

‪Em cũng muốn gặp anh

함께 있고 싶은데

‪và ở bên anh mỗi ngày,

엄마한텐 지금 제가 필요해요

‪nhưng hiện giờ mẹ đang rất cần em.

지금은 엄마만 생각하고 싶어요

‪Em muốn toàn tâm toàn ý lo cho mẹ.

죄송합니다

‪Em xin lỗi anh.

 괜찮아

‪Anh không sao mà.

병원에서 얼굴 보는 것만으로도 ‪ 괜찮으니까

‪Gặp em ở bệnh viện thôi cũng được rồi. ‪Anh không sao đâu.

당분간은 어머님 옆에 있어 드려

‪Vậy nên tạm thời, ‪em cứ ở bên chăm sóc mẹ đi.

그리고 겨울아

‪Còn nữa, Gyeo Ul à.

자책하지 

‪Em đừng tự trách mình.

‪[잔잔한 음악]

그럴  있어

‪Em không có lỗi gì hết.

내가 겨울이 입장이었어도 ‪나도 그랬을 거야

‪Anh mà là Gyeo Ul thì cũng sẽ làm như vậy.

‪(정원겨울이가 잘못한  아니니깐

‪Đó không phải lỗi của em,

그런 생각들로 ‪스스로를 힘들게 하지 

‪nên em đừng tự trách móc ‪và dằn vặt bản thân mình như thế.

그리고 이렇게

‪Dù vậy, mỗi tuần một lần…

일주일에  번은

‪Dù vậy, mỗi tuần một lần…

적어도 일주일에 하루는 ‪이렇게 같이  먹자

‪Ít nhất thì mỗi tuần một lần, ‪hai đứa mình ăn cùng nhau một bữa nhé?

 그거면 

‪Chỉ cần vậy thôi là được rồi.

 정도는 가능하지?

‪Chừng đó thôi vẫn được, em nhỉ?

‪[피식 웃는다]

‪[살짝 웃는다]

‪[준완의 가쁜 숨소리]

‪QUÁN BÍT TẾT ĐỐI DIỆN BỆNH VIỆN

‪[버튼 조작음]

‪[잔잔한 음악]

‪[차분한 음악이 흘러나온다]

‪Em phải gọi cho anh chứ.

‪(준완전화라도 하지

‪Em phải gọi cho anh chứ.

‪(익순다른 일로 늦는 거면 ‪문자라도 했을 텐데

‪Anh mà bận chuyện gì khác ‪để phải đến muộn thì sẽ nhắn cho em.

아무 말도 없길래

‪Nhưng thấy anh không báo gì

당연히 수술이 ‪늦어지는 거라 생각했어

‪nên em nghĩ là ca mổ kéo dài hơn dự tính.

몸은  어때?

‪Em thấy trong người thế nào?

좋아괜찮아

‪Tốt lắm. Em vẫn khỏe.

‪[한숨]

오빠

‪Anh à.

‪[아련한 음악]

‪(익순

‪À…

지금 와서 이런  하는 

‪Giờ nói với anh điều này

무슨 의미가 있을까

‪không biết có còn ý nghĩa gì không.

싶지만

‪không biết có còn ý nghĩa gì không.

거짓말하고

‪Em đã nói dối anh,

헤어지자고  

‪và đòi chia tay anh…

정말 미안해

‪Em thật lòng xin lỗi.

오빠가  때문에 ‪힘들어한다고 생각했어

‪Do em nghĩ mình đã làm khổ anh.

오빠 일만으로도 피곤하고 지치는데

‪Công việc đã đủ ‪làm anh áp lực và kiệt sức rồi.

나까지 오빠 힘들게 한다고 생각했어

‪Vậy mà em còn làm anh mệt mỏi thêm.

내가 상처받기 싫어서

‪Vì em sợ mình bị tổn thương

오빠한테 상처 줬어

‪nên đã làm anh tổn thương.

내가 이기적이었어미안해

‪Em đã ích kỷ quá rồi. Xin lỗi anh.

그리고

‪À. Còn nữa…

‪[한숨]

 아직 오빠 좋아해

‪Em vẫn còn tình cảm với anh.

그래서 사진 갖고 있었어

‪Nên em mới giữ lại ảnh của anh.

근데 이건  감정이고

‪Đó chỉ là cảm xúc của riêng em thôi.

내가  정리할게

‪Em sẽ tự mình giải quyết. ‪Anh đừng bận tâm.

오빠는 부담  가져도 

‪Em sẽ tự mình giải quyết. ‪Anh đừng bận tâm.

‪(준완앞으로 우리

‪Từ giờ chúng ta

우연으로 만날 

‪vẫn sẽ thường

 있을 거야

‪vô tình gặp nhau đấy.

그럴 때마다 

‪Em có thể ra vẻ dửng dưng ‪khi chúng ta lướt qua nhau sao?

아무렇지 않게    있어?

‪Em có thể ra vẻ dửng dưng ‪khi chúng ta lướt qua nhau sao?

  그럴  같은데

‪Anh thì không làm được đâu.

‪[중얼거린다]

‪[숨을  들이켠다]

내일 드레스 코드 ‪블랙 앤드 체인이라는데?

‪Này, ngày mai… ‪Quy định trang phục là "đen và xích" đấy.

 있어?

‪Cậu có không?

‪[웃음]

없지

‪Dĩ nhiên là không rồi. ‪Đồ đen thì có nhưng lấy đâu ra xích?

‪(준완블랙은 있는데 ‪체인이 어디 있어

‪Dĩ nhiên là không rồi. ‪Đồ đen thì có nhưng lấy đâu ra xích?

아유이익준 진짜 ‪세상에 고민이라곤 하나도 없는 새끼

‪Cái thằng Lee Ik Jun này thật là. ‪Cái mặt lúc nào cũng phớ lớ.

부럽다

‪Ghen tị thật.

지금쯤 재학이 외래 끝났겠지?

‪À, giờ này chắc là ‪vợ chồng Jae Hak khám xong rồi nhỉ?

유방외과 외래 먼저 본다고 했지?

‪Họ khám ngoại trú ở ‪Khoa ngoại tuyến vú trước nhỉ?

‪(준완

‪Ừ.

‪(교수3) 조직 검사 ‪결과가 나왔는데요

‪Đã có kết quả xét nghiệm bước đầu rồi.

‪[살짝 웃으며임신 중이셔서 ‪다른 검사까지는 하지는 못했지만

‪Vì cô đang mang thai ‪nên chưa làm được các xét nghiệm khác,

현재로서는

‪nhưng có vẻ cô đang bị ‪ung thư vú giai đoạn hai.

유방암 2기로 생각됩니다

‪nhưng có vẻ cô đang bị ‪ung thư vú giai đoạn hai.

‪[긴장되는 효과음]

‪Phải phẫu thuật thì mới biết chính xác.

정확한 병기는 ‪수술을  봐야 알겠지만 ‪[어두운 음악]

‪Phải phẫu thuật thì mới biết chính xác.

지금 암의 크기는  3cm 정도고

‪Hiện giờ kích cỡ khối u là khoảng 3cm.

림프절에도 전이가  상태예요

‪Và đang di căn sang hạch bạch huyết rồi.

현재 주수에서도 수술은 가능하지만

‪Dù có thể phẫu thuật ngay,

트리플 네거티브라고

‪nhưng nó là khối u bộ ba âm tính.

환자분의 암의 특성을 고려하면

‪Xét đến đặc tính khối u hiện tại,

선행 항암이라고 해서

‪tôi thấy chúng ta nên bắt đầu ‪để giảm kích cỡ khối u ‪bằng hóa trị tân bổ trợ

항암 치료로 ‪종양의 사이즈를  줄이고

‪để giảm kích cỡ khối u ‪bằng hóa trị tân bổ trợ ‪và điều trị các tế bào ung thư nhỏ trước,

미세 전이를 조기에 치료한 후에

‪và điều trị các tế bào ung thư nhỏ trước, ‪sau đó mới phẫu thuật thì hơn.

수술을 하는 쪽으로 ‪방향을 잡아야   같습니다

‪sau đó mới phẫu thuật thì hơn.

아참혈액종양내과랑도 ‪상의를 해야 하고요

‪Cần phải xin ý kiến của ‪Khoa nội huyết học và ung bướu nữa.

문제는

‪Nhưng vấn đề là ‪hiện giờ cô đang mang thai,

현재 임신 중이시고

‪Nhưng vấn đề là ‪hiện giờ cô đang mang thai, ‪và thai nhi cũng vào tuần thứ 11 rồi.

지금 임신 11 조금 넘은 상황이라서

‪và thai nhi cũng vào tuần thứ 11 rồi.

현재 주수에서는

‪Với tình hình này thì ‪không thể bắt đầu hóa trị ngay được.

당장 항암 치료를 ‪시작할  없다는 겁니다

‪Với tình hình này thì ‪không thể bắt đầu hóa trị ngay được.

태아에게 영향을  주려면 ‪임신 14주는 지나야 하는데

‪Để không gây ảnh hưởng đến thai nhi, ‪ít nhất cũng phải đợi đến tuần 14.

지금으로선

‪Còn hiện giờ thì…

‪[한숨]

만약 임신 유지를 선택하신다면

‪Nếu hai vợ chồng chọn giữ lại đứa bé

항암 치료는 딜레이가 되는 겁니다

‪thì sẽ phải hoãn lại việc hóa trị.

 기간 동안 암은 ‪자랄 수도 있고 아닐 수도 있어요

‪Trong thời gian hoãn hóa trị, ‪khối u có thể to lên hoặc không. ‪Chuyện đó thì không thể biết trước.

그건  수가 없는 거죠

‪Chuyện đó thì không thể biết trước.

빨리 치료받기 위해서는

‪Nếu muốn điều trị khối u sớm

임신 종결을 선택하실 수도 있어요

‪thì có thể chọn cách phá thai.

그럼 당장 ‪항암 치료 시작이 가능합니다

‪Nếu vậy thì có thể bắt đầu hóa trị ngay.

 분이 ‪결정을 하셔야   같은데

‪Hai vợ chồng nên ‪suy nghĩ kỹ và quyết định nhé.

아기 포기할게요교수님

‪Chúng tôi sẽ từ bỏ đứa bé ạ.

‪(재학아기 포기하고 ‪지금 당장 항암 시작하겠습니다

‪Vợ tôi sẽ phá thai ‪và bắt đầu hóa trị ngay.

혈액종양내과 교수님 ‪진료 예약 잡아 주세요

‪Giúp tôi đặt lịch với giáo sư ‪Khoa huyết học và ung bướu đi ạ.

자기야잠깐만

‪Mình à, đợi chút đã. Đừng quyết vội.

잠깐만 있어 

‪Mình à, đợi chút đã. Đừng quyết vội. ‪Còn chần chừ gì chứ?

‪(재학 있어 

‪Còn chần chừ gì chứ?

 걱정 하나도 하지 

‪Em không cần lo gì cả.

‪2기야

‪Mới giai đoạn hai thôi.

빨리 항암 치료 받고 수술  받으면 ‪얼마든지 고칠  있어

‪Giờ hóa trị ngay và phẫu thuật ‪là khỏi ngay ấy mà.

나만 믿어

‪Cứ tin ở anh.

교수님저희 ‪이번 주부터 바로 내과 진료 보고

‪Giáo sư, nội trong tuần này, ‪vợ tôi sẽ điều trị ở Khoa nội ‪và bắt đầu hóa trị luôn.

항암 치료 받겠습니다

‪vợ tôi sẽ điều trị ở Khoa nội ‪và bắt đầu hóa trị luôn.

‪[헛기침하며임신 종결하고

‪Chúng tôi quyết định phá thai

곧바로 항암 치료 시작하겠습니다

‪và bắt đầu hóa trị ngay ạ.

‪[한숨]

고민해 보고 말씀드려도 되죠?

‪Có thể cho chúng tôi nghĩ thêm không ạ?

‪(교수3) 그럼요

‪Tất nhiên rồi.

‪[살짝 웃으며아직 임신 초기라서

‪Thai kỳ cũng đang ở trong giai đoạn đầu. ‪Hai vợ chồng nên xin ý kiến của Khoa sản ‪rồi quyết định thì hơn.

산부인과랑도 충분히 상의하신 후에 ‪결정하시는  좋을  같습니다

‪Hai vợ chồng nên xin ý kiến của Khoa sản ‪rồi quyết định thì hơn.

그렇게 하겠습니다

‪Vâng, chúng tôi sẽ làm vậy.

‪(효주가자자기야

‪Ra ngoài thôi mình.

‪[잔잔한 음악]

‪[선빈과 석민의 웃음]

‪(효주낳고 나서 ‪항암 치료 받으면 되잖아 ‪[재학의 답답한 숨소리]

‪(재학아기  낳는다고 ‪나한테 얘기했었지?

‪Trời ơi, em nói không cần sinh con nữa mà.

‪[재학의 한숨] ‪(효주자기만 믿으라며

‪Anh bảo em tin anh mà.

‪(재학제발   들어

‪Em nghe lời anh đi mà.

‪[휴대전화  소리]

‪GIÁO SƯ YANG SEOK HYEONG

‪(효주받아 저기  앉아 있을게

‪Anh nghe điện thoại đi. ‪Em ra kia ngồi chờ.

‪(재학교수님

‪Vâng, giáo sư ạ?

‪(준완어떡하기로 했니? ‪와이프 설득했어?

‪Quyết định thế nào rồi? Thuyết phục được vợ cậu chưa?

‪(재학아니요 ‪와이프 말대로 하기로 했습니다

‪Không ạ. Đã quyết định ‪làm theo ý vợ tôi rồi ạ.

와이프가 너무 단호해서 ‪설득이  돼요

‪Vợ tôi cương quyết quá ‪nên tôi không thuyết phục được.

‪[무거운 음악] ‪임신 유지하면서 ‪항암 치료 하기로 했습니다

‪Cô ấy muốn giữ con lại và hóa trị sau.

‪(준완그래

‪Thế à?

재학아  선택도 ‪나쁜 결정은 아니라고 생각해

‪Jae Hak à, tôi thấy quyết định như vậy cũng không tệ đâu.

고치면 고치자

‪Chữa khỏi là được mà. Sẽ chữa được thôi.

근데 교수님 느낌엔 ‪항암 치료도  받으려고   같아요

‪Nhưng không hiểu sao tôi cảm thấy ‪vợ tôi sẽ không chịu hóa trị.

‪(준완그건 말도  되고

‪Thế thì không được đâu.

‪(재학) [한숨 쉬며어떡하죠?

‪Tôi phải làm sao đây?

그럴  같아요왠지

‪Tôi thấy là cô ấy đã quyết rồi. ‪Jae Hak à, vợ chồng cậu vẫn chưa gặp Seok Hyeong nhỉ?

‪(준완재학아 ‪아직 석형이  만났지?

‪Jae Hak à, vợ chồng cậu vẫn chưa gặp Seok Hyeong nhỉ?

‪(재학지금 기다리고 있습니다

‪Vâng, chúng tôi đang chờ đến lượt.

교수님어떡해요?

‪Phải làm sao đây ạ?

항암 치료도  한다고 하면 어떡해요?

‪Nếu vợ tôi không chịu hóa trị ‪thì tôi phải làm sao?

‪(준완석형이한테 맡겨 보자

‪Cứ tin vào Seok Hyeong đi.

석형이가  얘기할 거야

‪Seok Hyeong sẽ thuyết phục được vợ cậu.

 믿어 ‪[재학의 한숨]

‪Tin lời tôi đi.

‪(석형

‪À…

결정하셨어요?

‪Hai vợ chồng đã ra quyết định chưa?

‪(재학

‪Rồi ạ.

 아직도 말이  된다고 생각하는데

‪Tôi thì vẫn thấy làm vậy không được.

와이프가 간절하게 부탁해서 ‪임신 유지하기로 했습니다

‪Nhưng vợ tôi khẩn thiết quá ‪nên chúng tôi quyết định giữ con ạ.

근데 교수님

‪Nhưng mà giáo sư, ‪tôi sẽ không hóa trị đâu ạ.

항암 치료는 받지 않겠습니다

‪Nhưng mà giáo sư, ‪tôi sẽ không hóa trị đâu ạ.

아기 낳고 나서 ‪그러고 항암 치료 받겠습니다

‪Đợi sinh con xong thì tôi mới hóa trị.

 소리야항암 치료를  받겠다니

‪Em nói gì vậy? Sao lại không hóa trị?

나랑  전에 얘기했잖아 ‪ 그래진짜?

‪Mình bàn xong từ nãy rồi mà? ‪Em làm sao vậy?

무슨 약을 쓸지도 모르고 ‪검사도 많이 받게  건데

‪Chưa biết phải dùng loại thuốc gì, ‪lại còn phải làm nhiều xét nghiệm nữa.

 아기 낳고 나서 ‪항암 시작하겠습니다

‪Sinh con xong thì tôi sẽ bắt đầu hóa trị.

아기한테

‪Nếu chẳng may…

‪[울먹이며아기한테 ‪무슨 영향을 줄지도 모르는데

‪Chẳng may ảnh hưởng đến con tôi thì sao?

 항암 치료  받고 아기 낳겠습니다

‪Tôi không hóa trị đâu. Tôi sẽ sinh con.

그렇게 하게  주세요교수님

‪Hãy giúp tôi sinh con đi mà, giáo sư.

저는 죽어도 좋아요

‪Có chết tôi cũng cam lòng.

아기만

‪Có chết tôi cũng cam lòng. ‪Chỉ mong giáo sư ‪giúp tôi giữ được con của mình thôi ạ.

아기만 건강하게 나오게  주세요

‪Chỉ mong giáo sư ‪giúp tôi giữ được con của mình thôi ạ.

아기랑 엄마랑  건강해야지 ‪아기만 건강하면 어떡해요?

‪Phải mẹ tròn con vuông mới được chứ. ‪Sao có thể chỉ để mình em bé khỏe mạnh?

‪[효주가 흐느낀다] ‪(석형아기가 엄마 보려고 나왔는데 ‪엄마가 없으면 어떡해요?

‪Em bé chào đời để gặp mẹ ‪mà không thấy mẹ thì phải làm sao?

그런 무책임한 엄마가 어디 있어요?

‪Làm mẹ đâu thể vô trách nhiệm thế.

임신 중이라고 ‪항암을  하는  아닙니다

‪Không phải là không thể hóa trị ‪khi mang thai đâu.

임신 중에도 항암 하실  있고 ‪하는  많으세요

‪Đang mang thai vẫn có thể hóa trị. ‪Nhiều sản phụ giống cô lắm.

지금 심각한 상황이라면

‪Nếu cô đang trong tình trạng nguy kịch,

저나 유방외과에서 ‪이런 선택지 드리지도 않았을 겁니다

‪tôi và giáo sư Khoa ngoại tuyến vú ‪sẽ không cho cô lựa chọn đâu.

바로 임신 종결하고 ‪항암 치료 시작했을 거예요

‪Chúng tôi sẽ ‪bắt cô phá thai và hóa trị ngay.

하지만 지금은 선택을   있어요

‪Chúng tôi sẽ ‪bắt cô phá thai và hóa trị ngay. ‪Nhưng giờ cô vẫn có thể lựa chọn mà.

그래도 산모의 건강이 제일 중요하니까

‪Sức khỏe người mẹ ‪bao giờ cũng là quan trọng nhất.

안타깝지만 아기는 포기하고

‪Phương án một đáng buồn là phải bỏ thai

당장 유방암 치료에 ‪집중하는 선택을  수도 있고

‪và tập trung vào hóa trị ngay.

아니면

‪và tập trung vào hóa trị ngay.

항암을 3 정도 미루고 ‪아기를 지키면서

‪Còn phương án hai là cô có thể ‪hoãn hóa trị khoảng ba tuần để giữ con.

본인도 같이 치료를 하는 ‪선택을  수도 있습니다

‪Sau đó thì bắt đầu chữa trị khối u. ‪Cô có quyền lựa chọn.

저희가 드린 선택지엔 ‪  가지밖에 없어요

‪Chúng tôi chỉ có thể ‪đưa ra hai phương án như vậy thôi.

‪[재학의 떨리는 숨소리] ‪[효주가 흐느낀다]

가끔 환자분들한테

‪Thỉnh thoảng, ‪tôi phải yêu cầu bệnh nhân ra quyết định.

‪'선택을 하시라'라고 ‪말씀을 드릴 때가 있는데

‪tôi phải yêu cầu bệnh nhân ra quyết định.

그럼  역시 고민을 해요

‪Chính lúc đó, tôi cũng rất đắn đo.

‪'어떤 결정이 좋을까?'

‪"Quyết định thế nào là tốt nhất đây?

‪'어떤 선택을 하시는  나을까?'

‪Họ nên lựa chọn thế nào?"

그때  이렇게 생각을 하면 ‪해결이  때가 많더라고요

‪Những lúc như vậy, ‪nghĩ thế này giúp tôi dễ quyết định hơn.

‪' 가족이라면 어떻게 할까?'

‪"Nếu là người nhà của mình thì sao?

‪' 여동생이라면  어떻게 할까?'

‪Nếu là em gái mình ‪thì mình sẽ quyết thế nào?"

‪[연신 흐느낀다]

‪[잔잔한 음악] ‪만약

‪Nếu như cô là em gái tôi

산모님이  여동생이라면 

‪Nếu như cô là em gái tôi

임신 유지하며 기다렸다가

‪thì tôi sẽ khuyên cô giữ con ‪và bắt đầu tập trung hóa trị sau.

항암 치료 열심히 받으라고 ‪말해   같습니다

‪và bắt đầu tập trung hóa trị sau.

의사들이 긍정적인 사인을 보내는데 ‪ 항암 치료를  받느냐고

‪"Phía bác sĩ vẫn lạc quan mà. ‪Có gì đâu mà từ chối hóa trị?

잔말 말고 3 기다렸다가 ‪항암 치료 받으라고 말할  같습니다

‪Đừng có đùa nữa. ‪Chờ ba tuần nữa đi rồi hóa trị". ‪Tôi sẽ khuyên em gái mình như thế.

그리고 혼자

‪Rồi mỗi cuối tuần…

주말에 몰래 절에 가서 빌겠죠

‪tôi sẽ lẳng lặng lên chùa để cầu khấn.

‪'제발 암이 ‪자라지 않게  주세요'라고

‪"Con cầu xin trời Phật phù hộ, ‪đừng cho khối u không phát triển thêm".

‪[재학과 효주가 흐느낀다]

아까 하신 말씀은 ‪ 들은 걸로 하겠습니다

‪Coi như cô chưa nói gì với tôi nhé.

혈액종양내과 교수님 ‪외래 잡아 드릴게요

‪Cô cứ điều trị và đi khám đều đặn ‪ở Khoa ung bướu và Khoa sản đi.

산부인과랑 같이 다니시면 되고

‪Cô cứ điều trị và đi khám đều đặn ‪ở Khoa ung bướu và Khoa sản đi.

저희가 유방외과와도 ‪긴밀히 상의해 보겠습니다

‪Chúng tôi cũng sẽ bàn bạc kỹ ‪với Khoa ngoại tuyến vú.

‪[효주가 훌쩍인다]

감사합니다

‪Cảm ơn giáo sư ạ.

‪Vâng.

‪(재학감사합니다교수님

‪Cảm ơn anh, giáo sư.

별말씀을

‪Đừng khách sáo.

‪[휴대전화  소리]

어떻게 됐어? ‪[재학이 흐느낀다]

‪Thế nào rồi? ‪Vợ tôi đã chịu hóa trị rồi.

‪(재학항암 치료 받기로 했습니다

‪Vợ tôi đã chịu hóa trị rồi. ‪Vợ tôi sẽ giữ con và hóa trị sau ạ.

임신 유지하면서 항암 하기로 했어요

‪Vợ tôi sẽ giữ con và hóa trị sau ạ. ‪Đúng như tôi nghĩ. Cô ấy một mực đòi sinh con xong mới hóa trị.

역시나 아기 낳고 ‪항암 하겠다고 하더라고요

‪Đúng như tôi nghĩ. Cô ấy một mực đòi sinh con xong mới hóa trị.

근데 양석형 교수님이 도와주셨어요

‪Giáo sư Yang Seok Hyeong đã giúp tôi.

설득해 주셨습니다

‪Anh ấy đã thuyết phục được vợ tôi.

‪(준완어휴다행이다

‪Anh ấy đã thuyết phục được vợ tôi. ‪May quá rồi, Jae Hak à. Khổ cho cậu rồi.

다행이다재학아고생했다

‪May quá rồi, Jae Hak à. Khổ cho cậu rồi. ‪Tôi nợ giáo sư Yang Seok Hyeong một món nợ lớn rồi.

‪(재학양석형 교수님한테 ‪ 신세 졌어요교수님

‪Tôi nợ giáo sư Yang Seok Hyeong một món nợ lớn rồi.

제가 두고두고 갚겠습니다

‪Tôi nhất định sẽ báo đáp anh ấy.

 신세 내가 알아서 갚을 테니까

‪Vụ báo đáp để tôi.

 그런  신경 쓰지 말고 ‪와이프나  챙겨

‪Đừng lo đến chuyện đó. ‪Tập trung chăm sóc vợ đi.

‪[재학의 벅찬 숨소리] ‪(재학감사합니다교수님

‪Vâng, cảm ơn giáo sư ạ.

얼른 집에  퇴근이야

‪Mau về nhà đi. Hôm nay cậu hết việc rồi.

‪[통화 종료음]

석형이가  얘기했대?

‪Seok Hyeong thuyết phục được rồi à?

그런가 

‪Ừ, hình như thế.

‪[피식 웃으며잘됐네 ‪[밝은 음악]

‪Vậy thì tốt rồi.

역시 믿음의 곰돌이야

‪Quả nhiên là Gấu uy tín mà.

그러게

‪Đúng vậy thật.

아유짜증 

‪Thật là. Thấy ghét.

코디 선생님이 사회사업 팀에 ‪서류 넣었다던데맞죠?

‪Điều phối viên ‪đã nộp hồ sơ cho hai anh rồi nhỉ?

 정도면 엄청 빨리 올린 거라고 ‪저희한테 자랑하시더라고요

‪Vâng. Cô ấy còn khoe là ‪hồ sơ của chúng tôi được nhận rất nhanh.

‪(남자1) 선생님

‪Giáo sư này, nếu phòng công tác xã hội ‪thấy hồ sơ còn thiếu sót,

근데 만약 사회사업 팀에서 ‪서류들이 부족하다고

‪Giáo sư này, nếu phòng công tác xã hội ‪thấy hồ sơ còn thiếu sót,

의심되는  있다고 ‪이의를 제기하면 어떡해요?

‪có điểm đáng nghi ‪và loại hồ sơ của chúng tôi thì sao?

다시  준비하고 기다려야 하나요?

‪Chúng tôi phải ‪chuẩn bị lại từ đầu và chờ đợi tiếp ạ?

‪(익준

‪À…

아마 그럴 확률은 매우 낮을 겁니다

‪Xác suất xảy ra chuyện đó là rất thấp.

그럴  같으면 코디 선생님이

‪Nếu có khả năng bị loại thì ‪điều phối viên đã không nộp hồ sơ rồi.

아예 서류 올리지도 ‪않으셨을 거예요

‪Nếu có khả năng bị loại thì ‪điều phối viên đã không nộp hồ sơ rồi.

완벽하게 검토하시고 검증해서

‪Cô ấy đã rà soát và kiểm tra rất kỹ lưỡng.

본인의 기준에  통과했기 때문에 ‪승인 신청서 올리셨을 겁니다

‪Khi đã thấy yên tâm hoàn toàn ‪thì cô ấy mới nộp hồ sơ.

‪[남자2 남자1 탄성]

‪- Ra thế. ‪- Trời ơi.

근데

‪Mà sao hai anh lại thân nhau được vậy?

 분은 어떻게 친해지시게  거예요?

‪Mà sao hai anh lại thân nhau được vậy?

보면은 성격도 완전 다르신데

‪Tính cách hai người ‪khác nhau hoàn toàn mà?

‪[남자2 피식 웃는다]

‪Chuyện lâu lắm rồi, ‪tôi cũng không nhớ nữa.

‪(남자2) 너무 옛날 일이라 ‪기억이   나는데

‪Chuyện lâu lắm rồi, ‪tôi cũng không nhớ nữa.

어떻게 친해졌냐?

‪Thân nhau hồi nào vậy nhỉ?

‪(남자1)  같은 반이었어요

‪Chúng tôi là bạn học cấp ba.

앞뒤로 앉았나?

‪Tôi ngồi bàn trước nhỉ?

짝꿍도 했나?

‪Hay là cùng bàn nhỉ? ‪Mà nói chung là cùng lớp,

아무튼 그랬는데

‪Hay là cùng bàn nhỉ? ‪Mà nói chung là cùng lớp, ‪và sơ đồ lớp lại được xếp theo thành tích.

우리 학교가 성적순으로 앉았거든요

‪và sơ đồ lớp lại được xếp theo thành tích.

제가 63얘가 64

‪Tôi hạng 63, cậu ta hạng 64.

아니네가 64 63

‪Không phải. ‪Cậu hạng 64, tôi hạng 63 mới đúng.

‪[피식 웃는다]

‪(남자1) 아무튼   공부는  하고 ‪엄청 붙어서 놀러 다녔어요

‪Tóm lại là hai đứa tôi ‪chẳng lo học hành gì mà chỉ mải chơi.

 집에도 가고 우리 집에도 가고

‪Hết tôi qua nhà cậu ta ‪thì tới cậu ta qua nhà tôi chơi.

그렇게 같이 놀다 보니까 ‪얼레벌레 30년이 지났네요

‪Cứ mải chơi chung như vậy, ‪thoắt cái bay mất 30 năm.

‪[남자2 피식 웃는다]

어유지겨워

‪Trời ơi, bản mặt thấy ghét.

‪[남자2 익준의 웃음]

‪Trời ơi, bản mặt thấy ghét.

지겨우시다면서 ‪ 기증을  주세요?

‪Thấy ghét mà sao anh còn ‪hiến tạng cho người ta?

 없으면 말년에 누구하고 놀아요?

‪Thì không có cậu ta, ‪tôi biết chơi với ai tới cuối đời đây?

‪[피식 웃는다]

‪(남자1)  죽으면 ‪같이  사람도 없고

‪Không có cậu ta, tôi chẳng còn ai để chọc.

심심해서 어떻게 살아요

‪Buồn chán lắm, không sống nổi.

그래서 하는 거지

‪Đó là lý do.

 새끼

‪Thằng quỷ này…

얘만 생각하면 절대   주죠

‪Nếu nghĩ cho cậu ta ‪thì còn lâu tôi mới hiến tạng.

‪[밝은 음악]

‪Một lý do không thể hợp lý hơn.

기증할 이유로 충분하네요

‪Một lý do không thể hợp lý hơn.

선생님부탁 하나 드려도 될까요?

‪Giáo sư, tôi có thể ‪nhờ một việc được không?

‪(남자2) 심사  통과돼서 ‪저희가 수술받을  있게 되면

‪Đợi xong hết mọi thủ tục ‪và chúng tôi vào phòng mổ,

저는

‪- thì lúc đó… ‪- Tôi biết rồi.

‪(익준강찬동 님은 ‪아프게 수술하고

‪- thì lúc đó… ‪- Tôi biết rồi. ‪Tôi sẽ thật mạnh tay với anh, ‪còn bạn anh thì ‪tôi đảm bảo sẽ không đau gì cả.

친구분은 하나도  아프게 수술할게요

‪còn bạn anh thì ‪tôi đảm bảo sẽ không đau gì cả.

‪(남자2) 아니요

‪Không phải thế ạ. ‪Tôi tính nhờ anh nhẹ tay với tôi,

가급적이면 저는  ‪ 아프게  주시고요

‪Không phải thế ạ. ‪Tôi tính nhờ anh nhẹ tay với tôi,

얘는  아프게  주셔도 돼요

‪còn cậu ta thì cứ thẳng tay cũng được.

‪[익준의 웃음]

‪(익준진짜 ‪[남자1 헛웃음]

‪- Ôi trời ơi. ‪- Thằng trời đánh.

‪[익준의 탄성] ‪(남자1) 새끼

‪- Ôi trời ơi. ‪- Thằng trời đánh.

‪[남자1 웃음]

‪Thật đúng là.

‪- (민하느낌 있는 운동화? ‪- (승주운동화?

‪- Mang giày đẹp? ‪- Giày? ‪- Ra là thế? ‪- Giày thể thao?

‪[사람들이 대화한다]

‪- Ra là thế? ‪- Giày thể thao? ‪- Cả cây đen. ‪- Vâng, đen.

‪(석형서윤희 선생

‪Bác sĩ Seo Yoon Hee.

김은수 산모 ‪블리딩  있을  같으니까

‪Sản phụ Kim Eun Su xuất huyết nhẹ. ‪Nhớ thay băng cho cô ấy.

패드 카운트 잘해 

‪Sản phụ Kim Eun Su xuất huyết nhẹ. ‪Nhớ thay băng cho cô ấy.

‪(윤희

‪Vâng ạ.

‪(승주교수님

‪Giáo sư ơi.

내일 밤에  하세요?

‪Tối mai anh có bận gì không?

‪(민하내일 펠로우  생일인데

‪Mai là sinh nhật bác sĩ nghiên cứu sinh. ‪Chúng tôi định đi bar.

저희  같이 클럽 가기로 했어요

‪Mai là sinh nhật bác sĩ nghiên cứu sinh. ‪Chúng tôi định đi bar. ‪Chúng tôi sẽ tổ chức ‪sinh nhật cho cô ấy ở đó.

클럽에서 생일 파티 하기로 했거든요

‪Chúng tôi sẽ tổ chức ‪sinh nhật cho cô ấy ở đó.

교수님도 같이 가요

‪Giáo sư đi cùng được chứ ạ?

내가?

‪Tôi sao?

나보고 클럽에 가자고?

‪Cô muốn đi bar với tôi hả?

‪(민하

‪- Vâng. ‪- Tôi cũng đi mà.

‪(승주저도 가는데요

‪- Vâng. ‪- Tôi cũng đi mà.

‪(펠로우2) 같이 가요교수님

‪Giáo sư đi cùng chúng tôi đi ạ.

‪(석형 정말

‪Giáo sư đi cùng chúng tôi đi ạ. ‪Tôi… xin phép được từ chối ạ.

사양하겠습니다

‪Tôi… xin phép được từ chối ạ.

‪[웃으며 빼고 ‪재밌게들 놀다 오세요

‪Tôi… xin phép được từ chối ạ. ‪Mọi người cứ đi quẩy vui vẻ đi. ‪Tôi không biết quẩy đâu.

   놀아요

‪Mọi người cứ đi quẩy vui vẻ đi. ‪Tôi không biết quẩy đâu.

그리고  가면 ‪괜히 전공의들만 불편해요

‪Với lại, các bác sĩ nội trú ‪sẽ ngại khi có mặt tôi đấy.

우리  불편해요교수님

‪Chúng tôi thấy thoải mái mà.

 빼고  불편해해

‪Trừ cô ra thì không có ai đâu.

‪(석형 그럼 이만 퇴근합니다 ‪수고들 해요

‪Vậy tôi xin phép nhé. ‪Mọi người vất vả rồi.

‪(펠로우2) 안녕히 가세요 ‪[저마다 인사한다]

‪- Vâng. ‪- Chào giáo sư ạ. ‪Anh về ạ.

‪(석형아참민하야

‪- Mà phải rồi, Min Ha à. ‪- Dạ?

‪- Mà phải rồi, Min Ha à. ‪- Dạ? ‪Luận văn cô gửi qua email ‪tôi không mở được.

논문 메일로 보낸  ‪파일 깨져서 들어왔어

‪Luận văn cô gửi qua email ‪tôi không mở được.

‪À, dạ.

‪(석형다시 보내

‪Gửi lại cho tôi đi nhé. ‪Vâng.

‪(민하

‪Vâng.

‪[민하의 멋쩍은 신음]

‪[서랍이 스르륵 열린다]

‪[달그락거린다]

회진 이대로 가셔도   같은데

‪Để vậy đi hội chẩn vẫn được mà giáo sư?

여기 있다

‪Ồ, đây rồi.

‪[다급한 숨소리]

‪Sao để vậy mà đi được?

‪(송화어떻게 그래

‪Sao để vậy mà đi được?

양말은 신고 가야지

‪Ít ra phải đi tất vào chứ.

가자

‪Đi thôi.

‪(선빈모자는 벗으셔야죠

‪Phải bỏ mũ ra chứ ạ.

!

‪Phải bỏ mũ ra chứ ạ. ‪Ừ nhỉ!

‪(송화가자

‪Mau đi thôi.

‪(겨울병원장님이랑 식사 자리인데 ‪옷을 어떻게 입어야 하나 해서요

‪Đi ăn cùng viện trưởng thì nên mặc gì ạ? ‪Mọi người muốn hỏi ý anh.

애들도 물어보고

‪Mọi người muốn hỏi ý anh. ‪Ít nhất cũng phải mặc ‪áo sơ mi đúng không ạ?

최소한 셔츠는 입어야겠죠?

‪Ít nhất cũng phải mặc ‪áo sơ mi đúng không ạ?

‪(익준셔츠를 입어

‪Mặc áo sơ mi làm gì? ‪Cô cậu cứ ăn mặc thoải mái thôi.

아이너희들은 편하게 입고 와도 

‪Mặc áo sơ mi làm gì? ‪Cô cậu cứ ăn mặc thoải mái thôi. ‪Đi dép lê đến cũng được. Ôi chao.

슬리퍼 신고 와도 하이고

‪Đi dép lê đến cũng được. Ôi chao.

일하다 오는 거고 ‪너희들 고생한다고   주는 건데

‪Hôm đó cũng phải đi làm mà. ‪Viện trưởng mời cơm để cảm ơn tất cả.

옷까지  하러 챙겨 입고 

‪Không cần phải ăn diện đâu. ‪Để mình tôi diện thôi.

옷은 나만 차려입으면 되니까 ‪다들 편하게 입고 와도 된다 그래

‪Để mình tôi diện thôi. ‪Cô cậu cứ đến dùng bữa ‪thoải mái là được. Không sao đâu.

괜찮아

‪Cô cậu cứ đến dùng bữa ‪thoải mái là được. Không sao đâu.

‪(겨울감사합니다

‪Vâng, cảm ơn anh ạ.

근데 교수님이번  밴드 ‪록이라면서요?

‪Giáo sư này, nghe nói tuần này ‪ban nhạc các anh chơi nhạc rock ạ?

‪(익준어떻게 알았어?

‪Sao cô biết?

안정원 교수님이 저한테 ‪가죽 바지 샀다고 자랑하셨어요

‪Giáo sư Ahn Jeong Won ‪khoe với tôi là mới mua quần da.

로큰롤 ‪[강렬한 효과음]

‪Rock n' Roll.

‪[강렬한 음악이 연주된다]

‪(익준) ♪ This ain't a song ‪for the broken hearted ♪

‪Đây không phải khúc ca Cho những con tim tan vỡ đâu

‪♪ No silent prayer ‪for the faith departed ♪

‪Cũng không phải lời nguyện cầu Cho những người đã khuất đâu

‪♪ I ain't gonna be ‪just a face in the crowd ♪

‪Tôi sẽ không chỉ là Một ai đó trong đám đông ‪Bạn sẽ nghe thấy tiếng tôi Khi tôi hét lên thật lớn rằng

‪♪ You're gonna hear my voice ‪when I shout it out loud ♪

‪Bạn sẽ nghe thấy tiếng tôi Khi tôi hét lên thật lớn rằng

‪♪ It's my life ♪

‪Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa

‪♪ It's now or never ♪

‪Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa

‪♪ I ain't gonna live forever ♪

‪Tôi đâu thể sống mãi ngàn năm

‪♪ I just want to live ‪while I'm alive ♪

‪Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi

‪♪ My heart is ‪like an open highway ♪

‪Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia

‪♪ I Frankly said I did it my way ♪

‪Như trong lời hát của Frankie "Tôi đã sống theo cách của mình"

‪♪ I just want to live ‪while I'm alive ♪

‪Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi

‪♪ It's my life ♪

‪Đây chính là cuộc đời tôi

‪♪ This is for the ones ‪who stood their ground ♪

‪Đây là khúc ca Cho những người luôn vững lòng

‪♪ For Tommy and Gina ‪who never backed down ♪

‪Như Tommy và Gina vậy Không bao giờ khuất phục

‪♪ Tomorrow's getting harder ‪make no mistake ♪

‪Ngày mai sẽ khó khăn hơn Đừng phạm phải sai lầm

‪♪ Luck ain't even lucky ‪got to make your own breaks ♪

‪May mắn không tự tìm đến đâu Hãy tự mình bứt phá đi

‪(함께) ♪ It's my life ♪

‪Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa

‪♪ And it's now or never ♪

‪Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa

‪(익준) ♪ I ain't gonna ‪live forever ♪ ‪[친구들의 코러스]

‪- Tôi đâu thể sống mãi ngàn năm - Sống mãi ngàn năm ‪Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi

‪♪ I just want to live ‪while I'm alive ♪

‪Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi

‪(함께) ♪ It's my life ♪

‪Đây chính là cuộc đời tôi ‪Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia

‪(익준) ♪ My heart is ‪like an open highway ♪ ‪[친구들의 코러스]

‪Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia

‪♪ I Frankly said I did it my way ♪

‪Như trong lời hát của Frankie "Tôi đã sống theo cách của mình" ‪Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi

‪♪ I just want to live ‪while I'm alive ♪

‪Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi

‪♪ It's my life ♪

‪Đây chính là cuộc đời tôi

‪[강렬한 음악이 계속 연주된다]

‪♪ Better stand tall ‪when they're calling you out ♪

‪Khi có kẻ động đến bạn Cứ việc ngẩng cao đầu ‪Đừng luồn cúi, đừng gục ngã Bạn tôi ơi, đừng chịu khuất phục

‪♪ Don't bend, Don't break ♪

‪Đừng luồn cúi, đừng gục ngã Bạn tôi ơi, đừng chịu khuất phục

‪♪ Baby, Don't back down ♪

‪Đừng luồn cúi, đừng gục ngã Bạn tôi ơi, đừng chịu khuất phục

‪(함께) ♪ It's my life ♪

‪Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa

‪♪ And it's now or never ♪

‪Đây chính là cuộc đời tôi Là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa

‪(익준) ♪ I ain't gonna ‪live forever ♪ ‪[친구들의 코러스]

‪- Tôi đâu thể sống mãi ngàn năm - Sống mãi ngàn năm

‪♪ I just want to live ‪while I'm alive ♪

‪Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi

‪(친구들) ♪ It's my life ♪

‪Đây chính là cuộc đời tôi ‪Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia

‪(익준) ♪ My heart is ‪like an open highway ♪ ‪[친구들의 코러스]

‪Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia

‪♪ I Frankly said I did it my way ♪

‪Như trong lời hát của Frankie "Tôi đã sống theo cách của mình"

‪♪ I just want to live ‪while I'm alive ♪

‪Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi

‪[익준의 애드리브]

‪♪ And it's now or never ♪

‪Chính là bây giờ hoặc chẳng bao giờ nữa

‪♪ I ain't gonna live forever ♪

‪Tôi đâu thể sống mãi ngàn năm

‪♪ I just want to ‪live while I'm alive ♪

‪Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi

‪(친구들) ♪ It's my life ♪ ‪[익준의 애드리브]

‪Đây chính là cuộc đời tôi ‪Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia

‪♪ My heart is ‪like an open highway ♪

‪Con tim tôi rộng mở Như con đường cao tốc kia ‪Như trong lời hát của Frankie "Tôi đã sống theo cách của mình"

‪(익준) ♪ I Frankly said ‪I did it my way ♪ ‪[친구들의 코러스]

‪Như trong lời hát của Frankie "Tôi đã sống theo cách của mình"

‪♪ I just want to ‪live while I'm alive ♪

‪Tôi chỉ muốn tận hưởng đời mình Khi còn sống mà thôi

‪(함께) ♪ It's my life ♪

‪- Đây chính là cuộc đời tôi - Đây chính là cuộc đời tôi

‪[앰프가  울린다]

‪[친구들의 가쁜 숨소리]

‪[준완의 힘겨운 신음]

‪[송화의 탄성]

‪(익준아유아이

‪[정원의 힘겨운 신음]

‪[민하의 거친 숨소리]

‪Chụp cả ảnh sao ạ?

‪(민하사진까지 찍었어?

‪Chụp cả ảnh sao ạ?

하지 말라니까

‪Trời ơi, con bảo đừng phiền họ mà. ‪Một tấm thôi mà. Chụp đúng một tấm.

‪(민하     찍었어

‪Một tấm thôi mà. Chụp đúng một tấm. ‪Trời ạ. Mẹ gửi ảnh cho con đi.

‪(민하엄마 ‪지금 보내 

‪Trời ạ. Mẹ gửi ảnh cho con đi.

‪[휴대전화 알림음]

‪[한숨]

‪[통화 연결음]

‪(민하 사진  나왔지?

‪Ảnh đẹp nhỉ? ‪- Người áo xanh là giáo sư khoa con nhỉ? ‪- Khoan đã mẹ.

그리고 파란  입은 사람이 ‪ 담당 선생님 맞지?

‪- Người áo xanh là giáo sư khoa con nhỉ? ‪- Khoan đã mẹ.

‪(민하잠깐만

‪- Người áo xanh là giáo sư khoa con nhỉ? ‪- Khoan đã mẹ.

‪(민하 엄마가 ‪그래서 그분 차에만 ‪[익살스러운 효과음]

‪Mẹ đã lén để vào xe của cậu ấy bốn hộp gà rán sốt tỏi cay rồi.

살짝 트렁크에 ‪닭강정  박스 넣어 드렸어

‪Mẹ đã lén để vào xe của cậu ấy bốn hộp gà rán sốt tỏi cay rồi.

맛있게 드셨나 몰라

‪Mẹ đã lén để vào xe của cậu ấy bốn hộp gà rán sốt tỏi cay rồi. ‪- Cậu ấy sẽ ăn ngon nhỉ. ‪- Mẹ này.

엄마파란 옷이 아니라 흰옷

‪- Cậu ấy sẽ ăn ngon nhỉ. ‪- Mẹ này. ‪Không phải áo xanh, áo trắng cơ. ‪Người áo trắng mới là giáo sư khoa con.

흰옷이 우리  교수님이야

‪Không phải áo xanh, áo trắng cơ. ‪Người áo trắng mới là giáo sư khoa con. ‪- Con bảo trông giống gấu mà? ‪- Thì đúng rồi.

‪- (민하 곰이라며 ‪- 그래

‪- Con bảo trông giống gấu mà? ‪- Thì đúng rồi. ‪Áo xanh trông y xì đúc gấu Bắc Cực còn gì?

‪(민하 파란 옷이 곰이잖아북극곰

‪Áo xanh trông y xì đúc gấu Bắc Cực còn gì? ‪Gấu Bắc Cực? Bắc với chả Nam gì chứ. ‪Gấu là gấu thôi!

‪(민하북극곰

‪Gấu Bắc Cực? Bắc với chả Nam gì chứ. ‪Gấu là gấu thôi!

북극곰은 무슨 북극곰이야 ‪그냥 곰이지

‪Gấu Bắc Cực? Bắc với chả Nam gì chứ. ‪Gấu là gấu thôi!

‪(민하 ) [놀라며진짜?

‪Gấu Bắc Cực? Bắc với chả Nam gì chứ. ‪Gấu là gấu thôi! ‪Thế à? Ôi mình ơi.

어머여보

‪Thế à? Ôi mình ơi. ‪Mình này. Con bé bảo áo trắng mới là giáo sư của nó.

여보여보파란 옷이 아니라 ‪흰옷 입으신 분이래

‪Mình này. Con bé bảo áo trắng mới là giáo sư của nó.

‪- (민하 정말? ‪- (민하 

‪- Thật sao? - Ừ! ‪Cái cậu mua men tiêu hóa cho tôi ấy.

‪(민하 다시 와서 ‪소화제 사다 주고 가신 

‪Cái cậu mua men tiêu hóa cho tôi ấy. ‪Cậu ấy mới là gấu.

‪[발랄한 음악] ‪그분이 곰이시래

‪Cậu ấy mới là gấu. ‪À không. Cậu ấy mới là cấp trên của Min Ha.

아니그분이 민하 선생님이시래

‪À không. Cậu ấy mới là cấp trên của Min Ha. ‪Phải làm sao đây?

어떡해!

‪Phải làm sao đây? ‪Chịu thôi. Con cúp máy đây!

몰라끊어!

‪Chịu thôi. Con cúp máy đây!

‪(민하! ‪[통화 종료음]

‪Trời đất ạ. Thật là!

진짜 ‪[문이 달칵 열린다]

‪Trời đất ạ. Thật là!

‪(지훈얘기를  봤는데 아무래도

‪Tôi đã nói rồi, nhưng có vẻ là ‪gặp khó khăn chuyện tài chính.

금전적으로  ‪부담이 되는  같은 분위기가 있어

‪Tôi đã nói rồi, nhưng có vẻ là ‪gặp khó khăn chuyện tài chính.

‪[배진이 호응한다] ‪정원아 교수

‪Tôi đã nói rồi, nhưng có vẻ là ‪gặp khó khăn chuyện tài chính. ‪- À, giáo sư Ahn Jeong Won này. ‪- Sao?

‪(정원

‪- À, giáo sư Ahn Jeong Won này. ‪- Sao?

‪(지훈 키다리 아저씨 연락처 알아?

‪Cậu biết số của Chú Chân Dài không? ‪Nghe nói là phòng công tác xã hội ‪của bệnh viện nào đó.

어디 병원 사회사업  같던데

‪Nghe nói là phòng công tác xã hội ‪của bệnh viện nào đó.

알아내가 보내 줄게

‪À, tôi biết. Để tôi gửi số cho.

‪(배진겨울아장겨울 선생

‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul này.

교수님

‪Vâng, giáo sư.

‪(배진 혹시 ‪남자 친구하고 헤어졌어?

‪Tôi hỏi này. ‪Cô chia tay với bạn trai rồi à?

왜요?

‪Sao anh hỏi ạ? ‪Không có gì. ‪Tại tôi thấy cô hẹn hò cũng lâu rồi

‪(배진아니연애 오래 했는데 ‪아직 결혼 소식도 없고 그래서

‪Không có gì. ‪Tại tôi thấy cô hẹn hò cũng lâu rồi ‪mà chưa thấy gửi thiệp cưới.

어떻게  요새 만나나 ‪어떻게 헤어졌나 싶어 가지고

‪Tôi tò mò không biết ‪còn quen nhau hay là chia tay rồi.

 만나고 있습니다

‪Vẫn tốt đẹp cả ạ.

있잖아

‪Mà này… Tôi hơi nhiều chuyện chút,

‪(배진근데 오지랖인데이게 ‪[지훈이 피식 웃는다]

‪Mà này… Tôi hơi nhiều chuyện chút,

만약에 헤어지잖아

‪nhưng mà khi nào chia tay, ‪cô đừng ngại gì hết, ‪cứ nói với chúng tôi một tiếng nhé?

그래도 부담 갖지 말고 ‪우리한테 편하게 얘기해

‪cô đừng ngại gì hết, ‪cứ nói với chúng tôi một tiếng nhé?

내가 소개시켜  사람이 있거든

‪Tôi sẽ giới thiệu mối mới cho.

‪[배진과 지훈의 웃음]

교수님

‪Giáo sư.

‪[배진과 지훈의 웃음]

‪(지훈아이

‪Ôi, thật là.

건이 이상형이 장겨울 선생이래 ‪[날카로운 효과음]

‪Geon bảo cô là ‪hình mẫu lý tưởng của cậu ấy. ‪Kìa giáo sư.

교수님 ‪[지훈의 헛기침]

‪Kìa giáo sư.

‪(지훈아니 없을  ‪우리 전공의들끼리  먹은  있거든

‪Chuyện là, các bác sĩ nội trú ‪từng đi ăn với nhau mà không có cậu.

‪[정원이 호응한다] ‪근데 어떻게 하다 보니까 ‪이상형 얘기가 나왔어

‪- Ra thế. ‪- Lúc nói về hình mẫu của từng người,

근데 유리랑 세훈이 ‪그리고 지우는  아이돌이었는데

‪Yu Ri, Se Hoon và Ji Woo ‪đều thích ca sĩ thần tượng.

건이만 장겨울 선생인  있지?

‪Chỉ có Geon bảo là thích bác sĩ Jang.

‪(죄송합니다선생님죄송합니다

‪Tôi xin lỗi chị, bác sĩ Jang Gyeo Ul.

‪[겨울이 살짝 웃는다] ‪(지훈이상형인  뭐가 죄송해?

‪Này. Mắc gì phải xin lỗi? ‪Lỗi phải gì đâu mà cậu xin?

 별게  죄송하다?

‪Này. Mắc gì phải xin lỗi? ‪Lỗi phải gì đâu mà cậu xin?

죄송한  말이야네가 정말… ‪[휴대전화  소리]

‪Khi nào thật sự phạm lỗi lớn thì mới…

‪[지훈의 당황한 신음]

‪Gì vậy chứ?

안정원 교수 나한테 전화했어

‪Vâng, giáo sư Ahn Jeong Won hả? ‪Cậu bấm số tôi đấy. Nhầm máy rồi nhé.

전화 잘못했어

‪Cậu bấm số tôi đấy. Nhầm máy rồi nhé.

‪(정원너한테   맞아

‪Thì tôi gọi cho cho cậu mà.

‪(지훈?

‪Tôi vừa nhắn số cho cậu đấy. Gọi điện đi.

내가 지금 전화번호 하나 보냈거든 ‪지금 전화해  ‪[발랄한 음악]

‪Tôi vừa nhắn số cho cậu đấy. Gọi điện đi.

‪(지훈알았어 있다가 ‪얘기  마저 하고

‪Rồi, lát nữa gọi. ‪Nói cho xong chuyện đã. Đang đà gay cấn.

한참 재밌어지려고 그러는데

‪Rồi, lát nữa gọi. ‪Nói cho xong chuyện đã. Đang đà gay cấn.

‪(정원지금 지금

‪Gọi luôn bây giờ đi nào.

지금 아니면 시간  된대빨리

‪Chỉ có bây giờ họ mới rảnh. Mau đi.

‪- (지훈지금? ‪- (정원지금라이트 나우

‪- Ngay bây giờ? ‪- Ừ. Ngay và luôn. ‎Right now‎.

‪(배진

‪- Đi gọi đi. ‪- Được rồi.

‪(지훈알았어 ‪네가 마무리  

‪- Đi gọi đi. ‪- Được rồi. ‪- Nói tiếp đi. ‪- Ừ.

‪(배진

‪- Nói tiếp đi. ‪- Ừ.

‪[휴대전화  소리]

‪[문이 달칵 열린다] ‪안정원입니다

‪- Vâng, Ahn Jeong Won nghe. ‪- Giáo sư.

‪(펠로우1) 교수님 ‪NICU 있는 아기인데 ‪[문이 달칵 닫힌다]

‪- Vâng, Ahn Jeong Won nghe. ‪- Giáo sư. ‪Một em bé ở NICU

앱도미널 디스텐션 있으면서 ‪배가 브루이지해진다고 합니다

‪đang bị chướng bụng và trên bụng có vết bầm. ‪Vâng, tôi đến ngay.

바로 갈게요

‪Vâng, tôi đến ngay.

‪[통화 종료음]

‪[감성적인 음악]

‪(송화생일 선물  방에 놓고 갈게

‪Tôi để quà sinh nhật trong phòng cậu nhé.

이따 회식 끝나면 찾아가

‪Đi liên hoan về nhớ qua lấy.

아니다그냥 내일 줄까?

‪- Mà thôi, hay là mai tôi đưa? ‪- Phải nhận quà đúng ngày sinh nhật chứ.

‪(익준오늘이 생일인데 오늘 받아야지

‪- Mà thôi, hay là mai tôi đưa? ‪- Phải nhận quà đúng ngày sinh nhật chứ. ‪Cứ để trong phòng tôi đi. Liên hoan xong tôi sẽ qua lấy.

 방에 놓고  ‪회식 끝나면 찾아갈게

‪Cứ để trong phòng tôi đi. Liên hoan xong tôi sẽ qua lấy.

내가 지금 ‪강남에서 회식할 때가 아닌데 ‪[송화의 웃음]

‪Giờ đâu phải lúc ngồi liên hoan ở Gangnam nhỉ? ‪Phòng cậu không khóa cửa chứ? ‪Tôi sẽ để trên bàn.

‪(송화 열려 있지? ‪책상 위에 올려 둘게

‪Phòng cậu không khóa cửa chứ? ‪Tôi sẽ để trên bàn.

 거야엄청  

‪Quà mọn thôi. Đồ rẻ tiền. ‪Tôi mua thứ cậu thích và hay dùng.

그냥 네가 자주 쓰고 ‪좋아하는 걸로 샀어

‪Tôi mua thứ cậu thích và hay dùng.

‪(익준알았어고마워

‪Được rồi. Cảm ơn cậu. ‪Mai gặp nhé.

‪(송화내일 보자

‪Mai gặp nhé. ‪Ừ. Ngủ ngon.

‪(익준 자라

‪Ừ. Ngủ ngon. ‪Ừ.

‪(송화

‪Ừ.

‪[통화 종료음]

‪(재학오늘도 퇴근이 늦으시네요? ‪[준완의 놀란 신음]

‪- Hôm nay anh cũng về muộn nhỉ? ‪- Trời ơi.

바로 집으로 가세요?

‪Anh về thẳng nhà ạ? ‪Không, tôi đi chơi rồi mới về. Đi nhậu.

‪(준완아니오늘은  놀다  거야 ‪ 마실 거야

‪Không, tôi đi chơi rồi mới về. Đi nhậu. ‪- Ở đâu thế ạ? ‪- Itaewon.

‪- (재학어디서요? ‪- (준완이태원

‪- Ở đâu thế ạ? ‪- Itaewon. ‪Lâu lắm em họ tôi mới hẹn đi uống cốc bia.

‪(준완오랜만에 ‪사촌 동생이 전화 와서

‪Lâu lắm em họ tôi mới hẹn đi uống cốc bia.

간단하게 맥주 한잔하기로 했어

‪Lâu lắm em họ tôi mới hẹn đi uống cốc bia. ‪- Cậu phải trực nhỉ? ‪- Vâng.

‪- (준완 당직이지? ‪- (재학

‪- Cậu phải trực nhỉ? ‪- Vâng. ‪Vất vả rồi.

‪(준완고생해라

‪Vất vả rồi.

‪(재학들어가세요

‪Anh về ạ.

‪[한숨]

‪[문이 달칵 열린다]

민하야

‪Min Ha à.

‪(민하안녕하세요

‪Ôi, chào giáo sư ạ.

‪(석형 다음  주말에  하니?

‪Cuối tuần sau cô bận không? ‪Có hẹn gì chưa?

약속 있어?

‪Cuối tuần sau cô bận không? ‪Có hẹn gì chưa?

저요?

‪Tôi ạ? Anh đang hỏi tôi sao?

 말씀하시는 거예요?

‪Tôi ạ? Anh đang hỏi tôi sao?

‪[웃음]

‪Ừ. Tôi hỏi cô đấy.

약속 없는데요

‪Tôi chưa có hẹn gì cả.

왜요?

‪Sao thế ạ?

나랑  먹자

‪Đi ăn với tôi nhé.

‪[밝은 음악]

내가   줄게

‪Để tôi mời cô một bữa.

‪[피식 웃는다]

‪[전화벨이 울린다]

‪BỆNH VIỆN YULJE

율제병원 응급실입니다

‪Phòng cấp cứu bệnh viện Yulje nghe.

‪(구급대원외상 환자인데요

‪Bệnh nhân bị ngoại thương. Nam giới, tầm 40 tuổi.

남자 40대로 추정되고 멘탈은 드라우지

‪Bệnh nhân bị ngoại thương. Nam giới, tầm 40 tuổi. ‪Bị choáng nặng. Huyết áp 150 trên 90.

바이털은 BP 150 90

‪Bị choáng nặng. Huyết áp 150 trên 90.

하트 레이트 80호흡수 12

‪Nhịp tim 90. Nhịp thở 12.

체온은 36.7도입니다

‪Thân nhiệt là 36,7 độ.

누군가한테 뒤통수 가격당해서

‪Bị đánh vào gáy nên bất tỉnh.

바닥에 쓰러졌다고 ‪신고받아서 출동했습니다

‪Chúng tôi đến sau khi nhận được tin báo.

의식 확인차 신분 확인했는데

‪Chúng tôi đã xác định danh tính. ‪Là bác sĩ của bệnh viện Yulje.

율제병원 의사라고 합니다 ‪[의미심장한 효과음]

‪Là bác sĩ của bệnh viện Yulje. ‪Là bác sĩ ở đây sao ạ?

율제병원 의사요?

‪Là bác sĩ ở đây sao ạ?

이름이 뭡니까?

‪Người đó tên gì vậy?

‪[리드미컬한 음악]

‪[경쾌한 음악] ‪ 머리로 어떻게 의사가 됐어?

‪Đầu óc như thế sao trở thành bác sĩ được vậy?

센스도 없고 머리도 나쁘고 ‪큰일이다큰일

‪Không tinh ý, cũng không nhanh trí. Lớn chuyện rồi.

저는 1 잘못했는데 ‪ 100 혼내실까요?

‪Tôi phạm lỗi có một ‪mà sao lại mắng tới một trăm vậy?

아니계속 겉돌길래 ‪누가 갈궜나 싶어 가지고

‪Lúc nào cũng khép kín, không làm thân với ai

  주고   주고 ‪이것저것 많이 물어봤어

‪nên tôi mời ăn uống, còn hỏi han cái này cái kia.

뭘요?

‪Dạ? Gì cơ ạ?

전화는 아직  받아?

‪Vẫn chưa bắt máy à?

‪[한숨]

‪[의료 기기 경고음] ‪아침에 ICU에도  나왔고 ‪휴대폰도 꺼져 있어요

‪Hồi sáng ở ICU cũng không thấy. Điện thoại cũng tắt máy.

‪[헛웃음]

아이고추민하 선생님이 ‪옴팡 뒤집어쓰시겠네

‪Trời ơi, tội lỗi sẽ đổ lên đầu bác sĩ Chu Min Ha mất thôi.

버텨지금까지 고생한  아깝잖아

‪Cố lên. Đã gắng gượng đến giờ rồi mà.

‪[잔잔한 음악] ‪퍽치기인가요?

‪Là vụ cướp sao?

현장 목격자분들의 말에 의하면은

‪Người ở hiện trường bảo là bị đá đập từ sau.

뒤에서 돌로 가격당한  같습니다

‪Người ở hiện trường bảo là bị đá đập từ sau.

  들려?

‪Có nghe tôi nói không?

어떻게 잡았어?

‪- Sao bắt được vậy? - Nhờ ở đó có CCTV.

‪CCTV 찍혔나  ‪경찰서에서 연락 왔어

‪- Sao bắt được vậy? - Nhờ ở đó có CCTV. ‪Sở cảnh sát gọi báo. ‪Phải rồi. Seok Hyeong sẽ đi Mỹ thật sao?

석형이 진짜 미국 가는 거야?

‪Phải rồi. Seok Hyeong sẽ đi Mỹ thật sao?

 들은  없는데

‪Dạ? Cậu ấy đâu có nói gì với bọn con. ‪Nếu đi thì phải báo một tiếng chứ.

간다면 우리한테 얘기했겠지

‪Nếu đi thì phải báo một tiếng chứ.

 주말에 데이트 있어

‪Cuối tuần tôi đi hẹn hò.

혹시

‪Lẽ nào… ‪Giấc mơ đã thành sự thật rồi!

‪[들뜬 신음] ‪꿈은 이루어진다!

‪Giấc mơ đã thành sự thật rồi!

 장겨울 양이랑 헤어진  아니지?

‪Con sẽ không chia tay với con bé Jang Gyeo Ul đâu nhỉ?

 

No comments: