Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S2.9

Những bác sĩ tài hoa S2.9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

(익순) 친구랑 얘기가 길어질 듯‬‪Em với bạn nói chuyện lâu hơn dự kiến‬ nên đã đặt lại vé về lúc 12:00 khuya.
‪여유 있게 12시 버스로 다시 예매했어‬‪Em với bạn nói chuyện lâu hơn dự kiến‬ nên đã đặt lại vé về lúc 12:00 khuya.
‪알아서 택시 타고 들어갈 거니까‬ ‪걱정하지 마‬‪Em tự biết bắt taxi về nhà‬ nên anh đừng lo. ‪Còn nữa, sáng hôm sau mà thấy mỹ nữ nào‬
‪그리고 아침에 미녀 한 명‬ ‪부엌에서 목격해도 놀라지 마‬‪Còn nữa, sáng hôm sau mà thấy mỹ nữ nào‬ ‪ở dưới bếp thì đừng giật mình. Là em đấy.‬
‪나니까, 큭‬‪ở dưới bếp thì đừng giật mình. Là em đấy.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[익준의 옅은 한숨]‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪- Nghe.‬ ‪- Mua vé xe buýt giúp được không?‬
‪어, 왜?‬‪- Nghe.‬ ‪- Mua vé xe buýt giúp được không?‬
‪(준완) 나 고속버스 예매 좀 해 줘‬‪- Nghe.‬ ‪- Mua vé xe buýt giúp được không?‬
‪그래‬‪Được.‬
‪KTX 탄다더니?‬‪- Không phải cậu muốn đi tàu cao tốc à?‬ ‪- Do có chuyện.‬
‪(준완) 그렇게 됐어‬‪- Không phải cậu muốn đi tàu cao tốc à?‬ ‪- Do có chuyện.‬
‪- (준완) 좌석 있겠지?‬ ‪- 어, 잠깐만‬‪- Giờ còn ghế trống chứ nhỉ?‬ ‪- Đợi một lát.‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[키보드 조작음]‬‪Xem nào.‬
‪(익준) 자리가…‬‪Xem nào.‬
‪어, 자리가…‬‪Đợi chút.‬
‪(준완) 제일 빠른 걸로‬‪Chuyến sớm nhất ấy.‬
‪(익준) 제일 빠른 거?‬‪Chuyến sớm nhất à?‬
‪어, 잠깐만‬‪Đợi tôi chút.‬
‪어, 자리가…‬‪Đợi tôi chút.‬ ‪Ghế trống à? Hết rồi.‬ ‪Chuyến sớm hơn thì hết rồi.‬
‪없어, 어, 앞의 거는‬‪Ghế trống à? Hết rồi.‬ ‪Chuyến sớm hơn thì hết rồi.‬
‪(준완) 그럼 그냥 아무거나‬‪- Vậy chuyến nào cũng được.‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준) 응‬‪- Vậy chuyến nào cũng được.‬ ‪- Ừ.‬
‪야, 근데 넌, 어?‬‪Nhưng cậu uống với ai‬ ‪mà ngồi đến khi hết tàu luôn vậy?‬
‪누구랑 마셨길래‬ ‪기차 끊길 시간까지 마셔?‬‪Nhưng cậu uống với ai‬ ‪mà ngồi đến khi hết tàu luôn vậy?‬
‪(준완) 아유, 말술, 말술‬‪Thôi đi, toàn là ma men.‬ ‪Chả hiểu sao bố mẹ với nhỏ em tôi‬ có thể tu rượu như tu nước lã.
‪어떻게 아버지, 엄마, 동생‬ ‪다 말술이냐?‬‪Chả hiểu sao bố mẹ với nhỏ em tôi‬ có thể tu rượu như tu nước lã.
‪아, 집에서 마셨어?‬‪À, cậu uống với cả nhà hả?‬
‪아이고, 어머니 생신에‬ ‪아들도 오고 딸도 내려와서‬‪Chao ôi, sinh nhật bác gái‬ ‪mà con trai lẫn con gái đều về.‬
‪기분 엄청 좋으셨나 보네‬‪Chắc là bác vui lắm.‬ ‪Ừ.‬
‪(준완) 어‬‪Ừ.‬
‪예약했어, 문자로 보내 줄게‬‪Đặt xong rồi đấy. Để tôi gửi tin nhắn cho.‬
‪(준완) 고마워‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪이 새끼 취했네‬ ‪고맙단 소리를 다 하고‬‪Coi bộ say lắm rồi nhỉ?‬ ‪Còn biết cảm ơn tôi cơ.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[통화 종료음]‬‪Coi bộ say lắm rồi nhỉ?‬ ‪Còn biết cảm ơn tôi cơ.‬
‪아이…‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Cái thằng.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[아련한 키보드 연주가 흘러나온다]‬
‪[아련한 음악]‬
‪[아련한 음악]‬
‪잘 지냈어?‬‪Em vẫn khỏe chứ?‬
‪어, 오빠는?‬‪Vâng. Anh thì sao?‬
‪난 뭐…‬‪Anh vẫn thế.‬
‪지금 창원에 있어?‬‪Giờ em ở Changwon à?‬
‪아니면 서울?‬‪Hay là đang ở Seoul?‬
‪어, 창원에 있어요‬‪Ừ, em đang ở Changwon.‬
‪주말까지 서울에 있어?‬‪Em ở lại Seoul đến cuối tuần chứ?‬
‪(준완) 주말까지 있으면‬‪Nếu ở lại đến cuối tuần‬
‪만나고 싶은데‬‪thì cho anh một cái hẹn đi.‬
‪부담되면 거절해도 돼‬‪Em không thoải mái thì thôi.‬
‪만나서 잠깐‬‪Anh chỉ mong ta gặp nhau‬
‪이야기하고 싶어서 그래‬‪và nói chuyện một lát thôi.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[우아한 음악]‬ ‪[의료 기기 작동음]‬‪Ranh giới giữa khối u và não‬ ‪không rõ ràng lắm.‬
‪(송화) 튜머랑 노말 브레인 티슈‬ ‪사이의 경계가 불분명해서 어렵네‬‪Ranh giới giữa khối u và não‬ ‪không rõ ràng lắm.‬ ‪Khó rồi đây.‬
‪마이크로 시저가 잘 안되네요‬‪Kéo vi phẫu không bén lắm nhỉ.‬
‪(간호사1) 마이크로 시저 바꿔 주세요‬‪Giúp tôi đổi kéo vi phẫu.‬
‪(간호사2) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, rõ ạ.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(준완) 카디오 플레지아‬ ‪얼마나 들어갔어요?‬‪Vào bao nhiêu dung dịch làm liệt tim rồi?‬
‪(체외순환사) 음, 다 들어갔습니다‬‪Đã bơm vào hết rồi ạ.‬
‪(준완) 예‬‪Vâng.‬
‪자꾸 걸리잖아, 실 수직으로 잡아‬‪Vướng chỉ mãi thế?‬ ‪Cầm chỉ thẳng vuông góc đi.‬
‪(재학) 죄송합니다‬‪Xin lỗi giáo sư.‬
‪(준완) 환자 혈압이 좀 낮네요‬‪Huyết áp của bệnh nhân hơi thấp.‬
‪(마취과 의사1) 네‬‪Vâng.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(마취과 의사2) 이 교수‬ ‪혈압 떨어진다‬‪Giáo sư Lee, huyết áp đang giảm.‬
‪(익준) IVC가 좀 눌린 거 같습니다‬‪Có vẻ như tĩnh mạch chủ dưới đang bị đè.‬
‪리버 당길 때 누르지 말고‬ ‪들어 올리듯 당겨야 돼‬‪Lúc lấy gan ra đừng có ghì xuống.‬ ‪Đưa tay vào, nâng rồi đưa ra.‬
‪(겨울) 네‬‪Vâng.‬
‪(익준) 여기 브랜치가 열려서‬ ‪블리딩되고 있었네‬‪Nhánh bên này hở nên mới xuất huyết.‬
‪믹스터‬‪Kẹp mixter.‬
‪투 오 타이 주세요‬‪Chỉ khâu 2-0.‬
‪교수님, 메이저 블리딩은 잡았습니다‬‪Giáo sư, tôi đã cầm máu xong.‬ ‪Huyết áp sẽ ổn định thôi.‬
‪혈압 괜찮을 겁니다‬‪Giáo sư, tôi đã cầm máu xong.‬ ‪Huyết áp sẽ ổn định thôi.‬ ‪Ừ.‬
‪(마취과 의사2) 어‬‪Ừ.‬ ‪Lấy hai cái đi ạ.‬
‪(간호사3) 두 개요‬‪Lấy hai cái đi ạ.‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪(정원) 모스키토 주세요‬‪Kẹp mosquito.‬
‪하나 더 주세요‬‪Thêm một cái nữa.‬
‪피넛 주세요‬‪Gạc cầu y tế.‬
‪라이게이션하기 전엔‬ ‪지금처럼 한번 확인해 주는 게 좋아요‬‪Trước khi buộc chỉ,‬ ‪phải luôn kiểm tra lại lần cuối thế này.‬
‪그리고 최대한 높이 올려서‬ ‪라이게이션해 줘야 돼요‬‪Cố gắng giữ tay cao‬ ‪rồi mới tiến hành buộc.‬ ‪Vâng, thưa giáo sư.‬
‪(지우) 네, 교수님‬‪Vâng, thưa giáo sư.‬
‪하, 저는 허니아 쎅 구별이‬ ‪제일 어렵습니다‬‪Tôi thấy khó nhất là phân biệt‬ ‪nội tạng của ca thoát vị bẹn.‬
‪아까 다이섹션하실 때‬ ‪분리해 둔 게 바스 맞죠?‬‪Cái anh vừa tách ra lúc nãy‬ ‪là ống dẫn tinh phải không?‬
‪(정원) 네, 맞아요‬‪Vâng, đúng rồi. Nhìn nhiều‬ ‪sẽ tự nhiên phân biệt được thôi.‬
‪이건 많이 보다 보면‬ ‪자연스럽게 구별될 거예요‬‪Vâng, đúng rồi. Nhìn nhiều‬ ‪sẽ tự nhiên phân biệt được thôi.‬
‪인턴 선생님도‬ ‪가까이 와서 보면 좋겠네‬‪Bác sĩ thực tập cũng nên lại gần quan sát.‬
‪장홍도 선생님‬‪Bác sĩ Jang Hong Do.‬
‪(간호사4) 선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪(홍도) 죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬
‪(정원) 괜찮아요‬‪Không sao. Lúc thực tập,‬ ‪ai cũng mệt mỏi và buồn ngủ mà.‬
‪인턴 땐 늘 졸리고 피곤하죠‬‪Không sao. Lúc thực tập,‬ ‪ai cũng mệt mỏi và buồn ngủ mà.‬
‪모스키토 주세요‬‪Kẹp mosquito.‬
‪하나 더 주세요‬‪Một cái nữa.‬
‪수처 주세요‬‪Khâu lại giúp tôi.‬
‪(승주) 아기 한번 보고 갈게요‬ ‪[아기 울음]‬‪Nhà mình lại nhìn em bé nào.‬ ‪Thóp trước và thóp sau của bé‬ ‪đang mở. Không bị hở vòm họng.‬
‪대천문, 소천문 잘 열려 있고‬ ‪입천장 잘 닫혀 있고요‬‪Thóp trước và thóp sau của bé‬ ‪đang mở. Không bị hở vòm họng.‬ ‪Tai của bé cũng không có vấn đề.‬
‪귀도 보시면 정상이에요‬‪Tai của bé cũng không có vấn đề.‬
‪항문도 잘 보이고요‬‪Hậu môn trông cũng ổn.‬
‪발가락 하나, 둘, 다섯 개‬ ‪하나, 둘, 다섯 개‬‪Đếm ngón chân nào.‬ ‪Chân này năm. Chân kia cũng đủ năm.‬
‪손가락도 하나, 둘, 다섯‬‪Ngón tay cũng đủ năm ngón.‬
‪손가락, 발가락 다 떨어져 있고요‬‪Các ngón đều tách rời nhau.‬
‪자세한 건 신생아실 가면‬ ‪한 번 더 검진하실 거예요‬‪Quá trình kiểm tra chi tiết‬ ‪sẽ được tiến hành ở phòng sơ sinh.‬
‪(석형) 자, 이제 힘 빼도 되고요‬‪Được rồi, bây giờ cô không cần gồng nữa.‬
‪어, 태반이 나올 거거든요‬‪Giờ là lúc lấy nhau thai ra.‬
‪마지막으로 불편할 거예요‬ ‪태반 나오는 거‬‪Lúc lấy ra sẽ hơi khó chịu chút nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(석형) 아기 너무‬ ‪빨리 나오면 안 되는데‬‪Sinh nhanh quá cũng không tốt nhỉ.‬
‪[민하가 살짝 웃는다]‬‪Sinh nhanh quá cũng không tốt nhỉ.‬
‪(남자1) 네?‬‪Dạ?‬
‪(석형) 너무 쉽게 낳은 걸로‬ ‪오해할 수 있어서요‬‪Vì mọi người sẽ nghĩ‬ ‪sinh con dễ dàng với cô ấy.‬
‪(남자1) 아닙니다, 아니에요‬‪Không đâu, thưa bác sĩ.‬
‪절대 그렇게 생각하지 않습니다‬‪Tôi tuyệt đối không nghĩ thế ạ.‬
‪[석형이 살짝 웃는다]‬
‪(석형) 그동안 먹고 싶은 것도‬ ‪마음대로 못 먹고 고생하셨는데‬‪Thời gian qua cô đã vất vả‬ ‪vì không được ăn thỏa thích rồi.‬
‪그래도 혹시 모르니까 다음에 외래에서‬‪Để phòng ngừa,‬ ‪tuần sau đi khám ngoại trú‬ ‪thì nhớ xét nghiệm tiểu đường nhé.‬
‪당뇨 검사 한 번 더 받으셔야 됩니다‬‪tuần sau đi khám ngoại trú‬ ‪thì nhớ xét nghiệm tiểu đường nhé.‬
‪(여자1) 네‬‪Vâng.‬
‪(펠로우1) 부담 갖지 마시고‬ ‪무조건 서브‬‪Cô đừng áp lực quá.‬ ‪Tập trung giao bóng thôi.‬
‪서브만 성공시키면 돼요‬‪Giao bóng tốt là được.‬
‪[간호사5가 입김을 하 분다]‬‪Giao bóng tốt là được.‬ ‪Nghe đồn Khoa chấn thương‬ ‪Chỉnh hình mạnh lắm.‬
‪(간호사5) 소문에‬ ‪정형외과 세다고 하던데‬‪Nghe đồn Khoa chấn thương‬ ‪Chỉnh hình mạnh lắm.‬
‪우리도 8강까지 올라왔잖아요‬‪Nghe đồn Khoa chấn thương‬ ‪Chỉnh hình mạnh lắm.‬ ‪Ta cũng vào vòng tứ kết rồi mà.‬
‪우리 쌤들도 세요‬‪Đội ta cũng mạnh lắm đấy.‬
‪[저마다 인사한다]‬ ‪(석형) 예‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪허보경 산모 셀프 보이딩‬ ‪잘하시는지 확인해 주세요‬‪Kiểm tra xem sản phụ Heo Bo Gyeong‬ ‪đã tự đi tiểu được sau sinh chưa.‬
‪네, 교수님‬‪Vâng, thưa giáo sư.‬
‪교수님, 오늘 8강이에요‬‪Giáo sư, hôm nay là vòng tứ kết đấy ạ.‬
‪무슨 8강이요?‬‪Vòng tứ kết gì thế?‬
‪(석형) 아‬‪À.‬
‪산모분 보이딩 잘 못하시면‬ ‪주치의한테 연락 주시고요‬‪Sản phụ không tự đi tiểu được‬ ‪thì báo cho bác sĩ chủ trị.‬
‪(간호사5) 네‬ ‪[간호사6의 멋쩍은 웃음]‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Chào anh.‬
‪파이팅‬‪Cố lên.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(간호사6) 와, 기적이다, 기적‬‪Kỳ tích kìa cả nhà.‬
‪처음 오셨을 때‬ ‪우리랑 눈도 못 마주치시더니‬‪Hồi mới đến anh ấy còn‬ ‪không nhìn vào mắt chúng ta.‬
‪세상에, 파이팅이라니‬ ‪[간호사6의 웃음]‬‪Mà giờ lại cổ vũ nữa cơ.‬
‪양석형 교수님, 제가 새로 온‬ ‪산과 펠로우인 건 아시겠죠?‬‪Giáo sư Yang Seok Hyeong có biết‬ ‪tôi là nghiên cứu sinh mới nhỉ?‬
‪(간호사6) 에이, 아침에‬ ‪회진도 같이 도셨잖아요‬‪Trời ơi. Làm gì đến mức đó.‬ ‪Sáng nay cô còn đi hội chẩn cùng mà.‬
‪와, 근데 볼 때마다‬ ‪처음 보는 사람처럼 대하시네요‬‪Nhưng lần nào anh ấy cũng‬ ‪cư xử với tôi như người lạ.‬
‪우리는 반년 걸렸어요‬‪Chúng tôi phải mất nửa năm đấy.‬ ‪Sao ạ?‬
‪(펠로우1) 네?‬‪Sao ạ?‬ ‪Phải mất nửa năm‬ ‪anh ấy mới đi ăn với chúng tôi.‬
‪(간호사5) 식당에서‬ ‪같이 밥 먹는 데 반년 걸렸어요‬‪Phải mất nửa năm‬ ‪anh ấy mới đi ăn với chúng tôi.‬
‪[펠로우1의 옅은 탄성]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(간호사6) 아, 나의 파트너‬ ‪송수빈 선생님‬‪Là y tá Song Su Bin,‬ ‪người đánh đôi với tôi.‬
‪네, 선생님‬‪Vâng, tôi nghe ạ.‬
‪(수빈) 얼른 내려와‬‪Xuống mau. Đánh nhanh thắng nhanh‬ để còn làm việc chứ.
‪후딱 이기고 후딱 일해야지‬‪Xuống mau. Đánh nhanh thắng nhanh‬ để còn làm việc chứ. ‪Vâng, giờ tôi xuống ngay.‬
‪네, 지금 내려갈게요‬‪Vâng, giờ tôi xuống ngay.‬
‪[통화 종료음]‬‪Vâng, giờ tôi xuống ngay.‬
‪[심호흡]‬
‪(간호사6) 다녀오겠습니다‬‪Tôi đi thi đây.‬
‪- (간호사5) 파이팅‬ ‪- (펠로우1) 파이팅‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(익준) 기권하지 마! 나 갈 수 있어‬‪Không được rút lui! Tôi xuống được mà.‬
‪(지훈) 어, 천천히 와‬ ‪앞 경기 아직 안 끝났어‬‪Cứ thong thả. Trận này đánh chưa xong.‬ ‪Này, Khoa Chấn thương Chỉnh hình ghê đấy.‬
‪야, 정형외과 세네‬‪Này, Khoa Chấn thương Chỉnh hình ghê đấy.‬ ‪Tôi rửa mặt rồi xuống ngay.‬
‪(익준) 나 세수만 빨리하고 갈게‬‪Tôi rửa mặt rồi xuống ngay.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(정원) 고민 있어?‬‪Đang khó nghĩ sao?‬
‪고민은 끝났고 생각 정리 중‬‪Đã nghĩ xong rồi.‬ ‪Giờ đang sắp xếp lại.‬
‪안 좋은 일은 아니지?‬‪Không có chuyện gì xấu chứ?‬
‪(정원) 그럼 됐네‬‪Vậy được rồi.‬
‪(석형) 그러고 보니 넌 왜 안 나갔어?‬‪Mà này, sao cậu không tham gia?‬
‪(정원) 뭘?‬‪- Vụ gì?‬ ‪- Hôm nay là tứ kết mà.‬
‪오늘 8강이라던데?‬‪- Vụ gì?‬ ‪- Hôm nay là tứ kết mà.‬ ‪À, khoa bọn tôi làm gì có cửa.‬
‪아, 우리 과가 어떻게 나가‬ ‪나밖에 없는데‬‪À, khoa bọn tôi làm gì có cửa.‬ ‪Chỉ có mỗi tôi mà.‬
‪펠로우 선생님이나 전공의들 있잖아‬‪Có nghiên cứu sinh với bác sĩ nội trú mà.‬
‪다들 바쁘지‬‪Họ kiểu gì chả bận.‬
‪(석형) 잠깐 자기 경기 있을 때만‬ ‪가면 된다며‬‪Nghe bảo đến đúng giờ‬ ‪ở trận của mình là được mà.‬
‪(정원) 시간이 돼도‬ ‪칠 줄 아는 사람이 없더라고‬‪Có thể sắp xếp thời gian,‬ ‪nhưng không ai biết đánh cả.‬
‪물어는 봤구나‬‪Ra là hỏi hết rồi.‬
‪아, 이익준 가볍게 제칠 수 있는데‬‪Trời ạ, Lee Ik Jun. Tôi có thể‬ ‪thắng cậu ta trong một nốt nhạc mà.‬
‪아, 짜증 나‬‪Bực bội quá thể.‬
‪이익준 또 얼마나 촐싹댈까?‬‪Cậu ta sẽ lại vênh váo cho xem.‬
‪[웃음]‬
‪1등 하면 상품이 뭔데?‬‪Giải nhất được gì vậy?‬
‪회식비 2백만 원‬‪Hai triệu won ăn liên hoan.‬
‪[놀란 신음]‬‪Sộp thế.‬
‪세다‬ ‪[웅장한 음악]‬‪Sộp thế.‬
‪엄청 치열하겠는데?‬‪Sẽ dữ dội lắm đây.‬
‪3분 뒤에 경기 시작하겠습니다‬‪Ba phút nữa trận đấu sẽ bắt đầu.‬
‪(펠로우2) 교수님‬‪Giáo sư.‬
‪이익준 교수님‬ ‪대학 때 탁구 동아리였대요‬‪Nghe đồn giáo sư Lee Ik Jun‬ ‪ở câu lạc bộ bóng bàn hồi đại học.‬
‪겁나 잘 친대요‬‪Anh ấy giỏi thần sầu luôn.‬
‪(희성) 이 교수가‬ ‪대학 때 안 한 동아리도 있냐?‬‪Cậu ta có câu lạc bộ nào không tham gia à?‬
‪마술 동아리도 했대‬‪Ảo thuật cũng học.‬
‪에이, 그래도 8강까지 올라왔잖아요‬‪Không đâu ạ.‬ ‪Dù gì đội anh ấy cũng vào tới tứ kết.‬
‪실력자는 실력자예요‬‪Phong độ là nhất thời,‬ ‪đẳng cấp là mãi mãi.‬
‪(희성) 저 팀이‬ ‪어떻게 올라왔는지 몰라?‬‪Không biết họ vào tứ kết kiểu gì à?‬
‪우리랑 똑같은 케이스로 올라왔어‬‪Bằng cách y hệt chúng ta.‬
‪[펠로우2의 탄성]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪BẢNG THI ĐẤU VÒNG 32 ĐỘI‬
‪[광현의 거친 숨소리]‬
‪[광현의 기합]‬
‪익준아, 우리 집 탁구장 했던 거 알지?‬‪Ik Jun à, cậu biết nhà tôi‬ ‪từng mở quán bóng bàn chứ?‬
‪알지‬‪Biết chứ. Mà Gwang Hyeon à,‬ ‪cậu biết cậu ở Khoa cấp cứu chứ?‬
‪근데 광현아‬ ‪너 응급의학과인 거 알지?‬‪Biết chứ. Mà Gwang Hyeon à,‬ ‪cậu biết cậu ở Khoa cấp cứu chứ?‬
‪알지‬‪- Biết chứ.‬ ‪- Lỡ có bệnh nhân cấp cứu thì sao?‬
‪(익준) 야, 언제‬ ‪응급 환자가 올지 모르는데‬‪- Biết chứ.‬ ‪- Lỡ có bệnh nhân cấp cứu thì sao?‬ ‪Còn bày đặt thi với chẳng thố.‬
‪간 크게 대회를 나오냐, 대회를 나오길‬‪Còn bày đặt thi với chẳng thố.‬
‪하, 얘가 또 모르는 소리 하네‬‪Còn bày đặt thi với chẳng thố.‬ ‪Vậy là cậu không biết rồi.‬ ‪Ở lâu trong Khoa cấp cứu,‬ ‪bọn tôi quen gấp rồi.‬
‪응급이 없는 게 응급의학과인 거 몰라?‬‪Ở lâu trong Khoa cấp cứu,‬ ‪bọn tôi quen gấp rồi.‬
‪그리고 우리 과는‬ ‪펠로우 쌤들, 전공의들 많아‬‪Mà khoa bọn tôi nhiều bác sĩ lắm.‬
‪이 정도 짬은 충분히 있어, 어‬‪Thời gian rảnh cỡ này thì tôi vẫn có.‬
‪(직원1) 예, 경기 시작하겠습니다‬‪Vâng, được rồi. Bắt đầu trận đấu thôi.‬
‪[광현의 코웃음]‬ ‪[익준의 거친 숨소리]‬‪Vâng, được rồi. Bắt đầu trận đấu thôi.‬ ‪Sao? Mới hít đất à.‬
‪(광현) 뭐, 뭐, 푸시업 했어?‬‪Sao? Mới hít đất à.‬
‪- (광현) 하, 참, 아이고, 정말‬ ‪- (익준) 아유‬‪Sao? Mới hít đất à.‬ ‪- Thằng nhãi. Trời ạ.‬ ‪- Chao ôi.‬
‪- (광현) 가자, 어‬ ‪- (익준) 뽀, 뽀뽀하겠다, 야, 어‬‪- Thằng nhãi. Trời ạ.‬ ‪- Chao ôi.‬ ‪Sấn tới chút nữa là mi nhau đấy.‬
‪[광현의 헛웃음]‬ ‪(익준) 진정해, 살살 해‬‪Sấn tới chút nữa là mi nhau đấy.‬ ‪Bình tĩnh đi. Đừng xoắn nhé.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[탁구공이 탁탁 튕긴다]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(광현) 어‬‪- Tôi nghe.‬ ‪- Giáo sư.‬
‪(소예) 교수님‬ ‪어제 일반 병동으로 올렸던 D.I 환자‬‪- Tôi nghe.‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪Bệnh nhân dùng thuốc quá liều hôm qua‬ đột nhiên nôn ra máu rồi mất ý thức,
‪갑자기 헤마테메시스하면서‬ ‪멘탈 처지고‬‪Bệnh nhân dùng thuốc quá liều hôm qua‬ đột nhiên nôn ra máu rồi mất ý thức,
‪콜드 스웨팅 있으면서 BP도 떨어집니다‬‪huyết áp giảm và toát mồ hôi lạnh.‬
‪아무래도 다시 ICU로‬ ‪옮겨야 할 거 같은데요‬‪Có lẽ phải chuyển bệnh nhân‬ về phòng ICU lại.
‪(광현) 바로 갈게‬ ‪[교수1의 다급한 숨소리]‬‪Tôi về ngay.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬‪BẢNG THI ĐẤU VÒNG 16 ĐỘI‬
‪[재학이 날렵한 입소리를 낸다]‬
‪(익준) 씁, 아이‬ ‪도재학 실력을 모르겠어‬‪Trời ạ, chẳng biết‬ ‪Do Jae Hak đánh đấm ra sao.‬ ‪Khua tay múa chân cỡ này‬ ‪thì cũng gần như là hàng ‎fake‎.‬
‪폼은 엉망진창인데‬ ‪저것도 페이크 같단 말이야‬‪Khua tay múa chân cỡ này‬ ‪thì cũng gần như là hàng ‎fake‎.‬
‪김준완 교수는 좀 쳐?‬‪Giáo sư Kim Jun Wan thì sao?‬
‪저 새끼는 좀 치지‬‪Cậu ta chơi cũng được.‬ ‪Cấp ba cuối tuần nào cũng đánh với tôi.‬
‪나랑 고등학교 때 주말마다 쳤어‬‪Cấp ba cuối tuần nào cũng đánh với tôi.‬
‪세상 치기 싫은 표정인데?‬‪Mà trông cậu ta cáu thế.‬
‪원래 저렇게 생겼어‬‪Cáu bẳn vốn sẵn tính trời.‬
‪(익준) 어이, 도재학 선생‬ ‪소싯적에 좀 쳤나 봐?‬‪Này bác sĩ Do Jae Hak.‬ ‪Ngón nghề có vẻ khá chứ hả?‬
‪[재학의 가쁜 숨소리]‬‪Giáo sư.‬
‪(재학) 교수님‬‪Giáo sư.‬
‪제가 왜 대입 4수, 사시 6년이겠습니까‬‪Sao tôi lại mất bốn năm thi đại học,‬ ‪sáu năm để lấy bằng bác sĩ?‬
‪노량진에 있는 탁구장 리모델링‬ ‪제가 다 해 줬습니다‬‪Vì tôi bận trùng tu‬ ‪mọi quán bóng bàn ở khu Noryangjin.‬
‪재학아, 말이 길다‬‪Jae Hak à, văn hơi dài rồi.‬
‪[지퍼 닫히는 효과음]‬
‪시작하시죠‬‪Bắt đầu thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[재학이 숨을 후 내쉰다]‬
‪[재학이 입바람을 후 분다]‬
‪[재학의 비장한 숨소리]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪(안내 방송 속 직원2) 흉부외과‬ ‪코드 블루, 흉부외과 코드 블루‬‪Khoa lồng ngực. Mã xanh.‬
‪본관 6층 6205호‬‪Khu nhà chính, tầng sáu, phòng 6205.‬
‪흉부외과 코드 블루‬ ‪흉부외과 코드 블루‬‪Khoa lồng ngực. Mã xanh.‬
‪본관 6층 6205호‬‪Khu nhà chính, tầng sáu, phòng 6205.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪이 교수‬‪Giáo sư Lee.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪수술도 많고 환자도 많은데‬‪Cậu có nhiều bệnh nhân và ca mổ lắm mà.‬ ‪Sao phải nhọc công ở đây làm gì?‬
‪탁구 대회까지 뭐 하러 나왔어?‬‪Sao phải nhọc công ở đây làm gì?‬
‪내가 얼른 일터로 돌려보내 줄게‬‪Để tôi hóa kiếp sớm cho cậu về làm việc.‬
‪아, 교수님이야말로 여긴 어인 일로?‬‪Giáo sư, còn anh? Sao lại đến đây?‬
‪탁구 치신다는 얘기는 못 들었는데요‬‪Chưa hề nghe danh anh trong giới bóng bàn.‬
‪에헤, 내가 이래 봬도‬‪Cái cậu này. Tôi đây đã lăn lộn‬ ‪20 năm trên đường chạy marathon,‬
‪마라톤 20년, 조기 축구 20년‬ ‪배드민턴 20년이야‬‪Cái cậu này. Tôi đây đã lăn lộn‬ ‪20 năm trên đường chạy marathon,‬ ‪đá bóng 20 năm, đánh cầu lông 20 năm đấy.‬
‪탁구는 오늘 처음이시죠?‬‪Và mới chơi bóng bàn hôm nay nhỉ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Và mới chơi bóng bàn hôm nay nhỉ?‬
‪(희성) 자, 좋은 경기 하자고‬‪Nào.‬ ‪Xin được chỉ giáo.‬
‪(익준) 네‬‪Vâng.‬
‪예, 1분 뒤에 시작하겠습니다‬‪Vâng, một phút nữa trận đấu sẽ bắt đầu.‬
‪(익준) 신희성 교수님 별명 알지?‬‪Biết biệt danh của giáo sư Shin chứ?‬
‪[탁구공이 탁탁 튕긴다]‬ ‪인간 내시경이잖아, 너랑 간 이식 짝꿍‬‪Là Máy Nội Soi, song kiếm hợp bích‬ ‪với Thần Ghép Gan cậu.‬
‪(지훈) 우리 병원 최고의‬ ‪복부 판독 전문가‬‪Chuyên gia giải mã ổ bụng‬ ‪của Yulje chúng ta.‬
‪억삼이‬‪"Thần Điêu Đại Bịp".‬
‪(지훈) 응?‬‪Hả?‬
‪억 마디 말을 하면 세 글자만 진짜야‬‪Tỷ câu điêu mới được một câu thật.‬
‪[지훈의 놀란 숨소리]‬
‪완전 뻥쟁이라고‬‪Điêu thứ Hai thì không ai là Chủ Nhật.‬
‪(익준) 내가 볼 땐‬ ‪펠로우 선생님은 좀 치는 거 같은데‬‪Tôi thấy nghiên cứu sinh kia‬ ‪còn biết đánh hơn.‬
‪신희성 교수님은 생초짜야‬‪Giáo sư Shin là tân binh cầm vợt đấy.‬
‪신희성 교수님만 노리자‬‪- Cứ nhắm vào anh ấy là được.‬ ‪- Rõ rồi.‬
‪(지훈) 그래‬‪- Cứ nhắm vào anh ấy là được.‬ ‪- Rõ rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪경기 시작할게요‬‪Trận đấu bắt đầu luôn nhé.‬
‪- (희성) 자‬ ‪- (펠로우2) 아, 좋습니다‬‪- Phát bóng tốt.‬ ‪- Xê ra. Để tôi!‬
‪(희성) 나, 나, 나‬ ‪나, 나, 나, 나, 나, 나‬‪- Phát bóng tốt.‬ ‪- Xê ra. Để tôi!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪나, 나! 나, 나, 나‬‪Để tôi!‬
‪나, 나, 나, 자‬‪Đưa đây tôi!‬
‪그렇지, 자‬‪Tốt lắm, tới luôn! Hay!‬
‪자!‬‪Tốt lắm, tới luôn! Hay!‬
‪자, 자!‬‪Tốt lắm, tới luôn! Hay!‬
‪[웃으며] 와! 와, 1점‬‪Thấy không? Là tôi ghi điểm đấy!‬
‪야, 나, 나‬‪Thấy không? Là tôi ghi điểm đấy!‬
‪[희성의 신난 탄성]‬
‪자‬‪Nào, tốt lắm. Tiếp nào.‬
‪자, 자‬‪Nào, tốt lắm. Tiếp nào.‬
‪자‬‪Tiếp.‬
‪(교수2) 가자‬‪Về thôi.‬
‪(직원1) 영상의학과 실격패‬‪Khoa chẩn đoán hình ảnh‬ ‪bị tước quyền thi đấu.‬
‪간담췌외과 승리!‬‪Khoa gan mật tụy chiến thắng!‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪왜?‬‪Vì sao thế?‬
‪[염소 울음 효과음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[지훈의 힘주는 신음]‬ ‪[익준의 힘겨운 신음]‬
‪[익준과 지훈의 개운한 숨소리]‬
‪(익준) 오케이‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬ ‪[지훈의 힘겨운 신음]‬
‪- (익준) 아, 선생님‬ ‪- (간호사7) 네‬‪- À, chị này.‬ ‪- Vâng?‬ ‪Y tá Song Su Bin vừa gọi đến.‬
‪(익준) 좀 전에‬ ‪송수빈 선생님한테 전화 왔었는데‬‪Y tá Song Su Bin vừa gọi đến.‬
‪8강전에 엄청 서운했었대요‬‪Cô ấy buồn chị lúc ở vòng tứ kết lắm.‬
‪(간호사7) 어, 네?‬‪Hả? Gì cơ?‬
‪아, 아무리 남편이 OS라고 해도‬‪Chồng chị ở Khoa chỉnh hình‬ ‪thì chị cũng nên cổ vũ Phòng y tá chứ.‬
‪어떻게 간호부 응원 안 하고‬ ‪OS 응원하냐고‬‪thì chị cũng nên cổ vũ Phòng y tá chứ.‬ ‪Ai đời lại đi cổ vũ Khoa chỉnh hình.‬ ‪Cô ấy buồn hết sức.‬
‪무지하게 섭섭하다고, 하이고‬‪Ai đời lại đi cổ vũ Khoa chỉnh hình.‬ ‪Cô ấy buồn hết sức.‬
‪에이, 무슨 소리예요‬‪Anh nói gì vậy? Tôi đã cổ vũ‬ ‪phòng y tá ở vòng tứ kết mà.‬
‪저 8강전에서 간호부 응원했었는데요?‬‪Anh nói gì vậy? Tôi đã cổ vũ‬ ‪phòng y tá ở vòng tứ kết mà.‬
‪[호각이 삑 울린다]‬‪Anh nói gì vậy? Tôi đã cổ vũ‬ ‪phòng y tá ở vòng tứ kết mà.‬
‪가짜 뉴스‬‪Phao tin vịt!‬
‪경고!‬‪Cảnh cáo!‬
‪[익준의 멋쩍은 신음]‬‪Cảnh cáo!‬ ‪Rồi, xin lỗi được chưa.‬
‪(교수3) 자기야, 잘했어‬‪Mình à.‬ ‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Em biết mà.‬
‪(간호사7) 잘했지?‬ ‪[간호사7의 웃음]‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Em biết mà.‬
‪[웅장한 음악]‬
‪[입바람을 후 분다]‬
‪[사람들의 힘주는 신음]‬‪ĐẠI HỘI BÓNG BÀN YULJE THỨ 10‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪- (교수4) 잘했어‬ ‪- (교수5) 그렇지‬‪- Cứu được rồi.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪[교수4의 기합]‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪[사람들의 힘주는 신음]‬ ‪[간호사7의 안도하는 신음]‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪- (교수5) 그렇지‬ ‪- (간호사7) 어머머, 어머머‬‪Chao ôi!‬
‪[사람들의 가쁜 숨소리]‬
‪[정원의 반기는 숨소리]‬‪Lại đây!‬
‪- (정원) 수술 끝나자마자 바로 왔어?‬ ‪- (송화) 어‬‪Mổ xong là đến ngay à?‬ ‪Ừ. Có mùi mồ hôi nhỉ?‬
‪[탁구공이 탁탁 오간다]‬ ‪(송화) 땀 냄새 나지?‬‪Ừ. Có mùi mồ hôi nhỉ?‬
‪(정원) 아, 아니‬‪Không phải. Cuộc thi này có gì đâu‬ ‪mà cậu chạy vội đến thế.‬
‪아, 뭐 대단한 경기라고‬ ‪수술 끝나자마자 와?‬‪Không phải. Cuộc thi này có gì đâu‬ ‪mà cậu chạy vội đến thế.‬
‪(송화) 궁금하잖아‬ ‪[정원이 피식 웃는다]‬‪Tôi tò mò mà. Tỷ số bao nhiêu rồi?‬
‪몇 대 몇이야?‬‪Tôi tò mò mà. Tỷ số bao nhiêu rồi?‬
‪[송화의 놀란 신음]‬ ‪[교수3의 환호성]‬‪Tôi tò mò mà. Tỷ số bao nhiêu rồi?‬ ‪- Ơ kìa.‬ ‪- Ái chà.‬
‪(교수4) 예스! 매치 포인트‬ ‪[사람들의 박수와 환호성]‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Điểm kết thúc trận.‬
‪- (교수5) 나이스‬ ‪- (교수4) 한 점만 더, 한 점‬‪- Tuyệt!‬ ‪- Điểm kết thúc trận.‬ ‪Một điểm nữa thôi là xong. Sẽ được mà.‬
‪(교수4) 한 점 남았어‬ ‪[익준이 숨을 후 내쉰다]‬‪Một điểm nữa thôi là xong. Sẽ được mà.‬
‪매치 포인트‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪- Điểm kết thúc trận.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(송화) 졌어?‬‪Thua rồi à?‬ ‪Cũng sắp sửa thua.‬
‪(정원) 지기 일보 직전‬‪Cũng sắp sửa thua.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(익준) 왔어?‬‪- Ừ, Song Hwa à.‬ ‪- Ừ.‬
‪그래도 무조건 듀스까지는 가자‬‪Phải san bằng tỷ số bằng mọi giá.‬
‪하고 싶은 게 있어서 그래‬‪Tôi muốn làm một chuyện.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[익준이 입바람을 후 분다]‬
‪- (교수5) 그렇지!‬ ‪- (교수4) 아유‬ ‪[익준과 지훈의 환호성]‬‪- Giỏi!‬ ‪- Khỉ thật.‬
‪[교수4와 교수5의 탄식]‬‪Vậy cũng được rồi.‬
‪(교수3) 괜찮아, 괜찮아‬ ‪괜찮아, 괜찮아‬‪Vậy cũng được rồi.‬
‪[교수4의 한숨]‬‪TỶ SỐ‬
‪(정원) 파이팅!‬‪Cố lên!‬
‪[사람들의 탄식]‬ ‪(지훈) 나이스!‬
‪[사람들의 탄식]‬‪- Tiếc quá!‬ ‪- Tức ghê.‬
‪(익준) 자, 하나, 하나, 하나, 하나!‬‪Nào, cố lên!‬
‪[사람들의 탄식]‬ ‪(지훈) 예스!‬‪- Tuyệt vời!‬ ‪- Được đó!‬
‪[익준의 기합]‬‪- Tuyệt vời!‬ ‪- Được đó!‬
‪[지훈의 환호성]‬‪Hay lắm!‬
‪[익준과 지훈의 환호성]‬‪- Hay lắm!‬ ‪- Hay lắm!‬ ‪TỶ SỐ‬
‪- (익준) 듀스?‬ ‪- (지훈) 듀스‬‪- Deuce‎ rồi?‬ ‪- Deuce!‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(송화) [웃으며] 왜 저래?‬
‪(정원) 야, 야, 야, 하지 마‬‪- Trời đất ơi.‬ ‪- Này. Đừng làm thế!‬
‪그, 쓸데없는 걸로 힘 좀 빼지 마‬‪Đừng có phí sức nhảy xàm nữa!‬
‪(석형) 뭐야, 듀스야?‬‪Gì thế? Deux hả?‬
‪(익준) 한 점, 한 점‬‪Một điểm nữa thôi, nhé?‬
‪어? 여기서 어떡하든‬ ‪한 점만 더 내자, 그럼 우리가 이겨‬‪Một điểm nữa thôi, nhé?‬ ‪Ăn thêm điểm nữa thôi là chúng ta thắng.‬
‪너 표정 왜 그래?‬‪Anh sao thế?‬
‪'야옹' 해 줘‬‪"Meo meo" đi.‬
‪(익준) 뭐?‬‪"Meo meo" đi.‬ ‪- Hả?‬ ‪- "Meo meo" giúp tôi đi!‬
‪(지훈) 아, 빨리 '야옹' 해 달라고‬‪- Hả?‬ ‪- "Meo meo" giúp tôi đi!‬
‪나 쥐, 쥐‬‪Tôi bị chuột rút. Trời ơi, chuột rút!‬
‪아, 아, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐‬ ‪[익준의 당황한 신음]‬‪Tôi bị chuột rút. Trời ơi, chuột rút!‬ ‪Ra vậy. Tạm dừng trận đấu nhé?‬ ‪Một phút thôi ạ.‬
‪(익준) 잠깐만! 타임, 타임, 타임‬ ‪타임, 잠깐 타임‬‪Ra vậy. Tạm dừng trận đấu nhé?‬ ‪Một phút thôi ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(지훈) 쥐, 쥐, 쥐, 쥐‬‪Ra vậy. Tạm dừng trận đấu nhé?‬ ‪Một phút thôi ạ.‬
‪[익준이 고양이 울음을 흉내 낸다]‬‪- Trời ạ, chuột…‬ ‪- Meo!‬
‪아, 쥐‬‪- Trời ạ, chuột…‬ ‪- Meo!‬
‪[지훈의 힘겨운 신음]‬ ‪[성난 고양이 숨소리를 흉내 낸다]‬
‪[지훈의 탄성]‬‪Trời ơi.‬
‪[고양이 울음 효과음]‬
‪(교수3) 교수님, 회식비 따면‬ ‪우리도 진짜 소 한번 먹어요, 소‬‪Giáo sư, nếu thắng được tiền liên hoan,‬ ‪chúng ta ăn bò nướng nhé.‬
‪(교수4) 예, 그래요‬ ‪[교수3의 웃음]‬‪Ừ, được thôi.‬
‪(교수5) 야, 와이프 진통 왔어, 지금‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Này, vợ cậu đau bụng đẻ.‬ ‪Ôi trời.‬
‪[교수3의 다급한 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪[간호사7의 아파하는 신음]‬ ‪(교수3) 자기야‬‪Ôi trời.‬ ‪- Mình ơi.‬ ‪- Em đau quá.‬
‪(간호사7) 아, 나 너무 아파‬‪- Mình ơi.‬ ‪- Em đau quá.‬
‪- (교수3) 숨, 숨, 숨, 숨‬ ‪- (교수5) 양 교수‬ ‪[교수3과 간호사7의 심호흡]‬‪Hít thở sâu.‬ ‪Giáo sư Yang!‬
‪(석형) 네‬‪Vâng.‬
‪(간호사7) 아, 나 진짜 너무 아파!‬‪Trời ơi, em đau quá!‬
‪[간호사7의 거친 숨소리]‬
‪(교수3) 숨, 숨, 숨‬ ‪배운 대로, 배운 대로‬‪Hít thở sâu như đã học nào.‬
‪[간호사7과 교수3의 심호흡]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪CHUNG KẾT‬
‪(정원) 야, 너 얘기 들었어?‬‪Này, nghe chưa?‬
‪핵의학과 무실 세트로‬ ‪결승까지 올라왔대‬‪Khoa Y học hạt nhân vào chung kết‬ ‪mà không để mất điểm nào.‬ ‪Đối thủ không thể lấy quá năm điểm.‬
‪5점 이상 준 적이 없대‬‪Đối thủ không thể lấy quá năm điểm.‬
‪너무 고맙다, 친구야‬‪Đội ơn bạn hiền.‬
‪의욕 팍팍 꺾이는 뉴스‬ ‪전해 줘서 고마워‬‪Vì đã làm tôi thoái chí.‬
‪야, 이, 너 얼음 좀 그만 먹어‬‪Này. Đừng nhai đá rồn rột nữa.‬
‪(익준) 먹고 또, 씨‬ ‪화장실 간다고 난리 치면은‬‪Lỡ bị tào tháo rượt thì sao hả?‬
‪너 그땐 진짜‬ ‪내년 오늘이 네 기일일 줄 알아‬‪Nếu thế thật thì ngày này năm sau‬ ‪là ngày giỗ của cậu đấy.‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪(송화) 그럼 이거‬ ‪따뜻한 차라도 마실래?‬‪Thế muốn uống trà nóng không?‬
‪- (지훈) 어‬ ‪- (익준) 아니야, 갖고 있어‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Không. Cậu cầm đi.‬
‪이기고 와서 마실게‬‪Lát thắng rồi tôi uống.‬
‪(정원) 어이쿠‬‪Ôi chao.‬
‪이 차가 식기 전에‬‪Trước khi trà nguội,‬
‪[차분한 음악]‬‪tôi sẽ chiến thắng trở về.‬
‪이기고 돌아올게‬‪tôi sẽ chiến thắng trở về.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪가자‬‪Đi nào.‬
‪[탁구공이 탁탁 튕긴다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[닭 울음 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[익준의 한숨]‬
‪[송화와 정원의 놀란 신음]‬‪- Ôi!‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[정원의 당황한 숨소리]‬
‪(정원) 나 갈게‬‪Tôi đi trước đây.‬
‪(송화) 어‬ ‪[정원의 한숨]‬‪Ừ.‬
‪[호각이 삑삑 울린다]‬‪Ừ.‬
‪세트 스코어 2 대 빵, 경기 끝‬‪Tỷ số các hiệp đấu là 2 - 0.‬ ‪Trận đấu kết thúc.‬
‪자, 핵의학과 승리‬‪Khoa Y học hạt nhân thắng.‬
‪자, 핵의학과의 우승을‬ ‪축하드리겠습니다!‬‪Chúc mừng chiến thắng‬ ‪của Khoa y học hạt nhân!‬
‪[직원1의 웃음]‬
‪(익준) 와, 와‬‪Trời ạ, thật là.‬
‪하, 참‬‪Trời ạ, thật là.‬
‪뜨, 아, 뜨거워‬‪Trời ơi, nóng quá.‬
‪(지훈) 야‬‪- Này.‬ ‪- Hả?‬
‪펠로우 선생님 최소 국대야‬‪Nghiên cứu sinh cứ như tuyển thủ quốc gia.‬
‪그리고 저, 옆의 교수님은‬‪Nghiên cứu sinh cứ như tuyển thủ quốc gia.‬ ‪Còn giáo sư bên cạnh thì…‬
‪(익준) 최소 올림픽 금메달 본다, 나는‬‪Ít nhất cũng đoạt huy chương vàng Olympic.‬
‪(교수6) 수고 많으셨습니다‬ ‪고생하셨어요‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- À, vâng.‬
‪(익준과 지훈)‬ ‪- 아, 예, 예, 아, 고생하셨습니다‬ ‪- 아, 예, 수고하셨습니다‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- À, vâng.‬ ‪- Vâng. Mọi người cũng vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪(익준) 그, 아, 근데 제가, 아, 좀‬ ‪아, 이걸 한번 좀 여쭤보고 싶은데‬‪- Vâng. Mọi người cũng vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪Cơ mà tôi muốn hỏi cái này chút xíu.‬
‪어, 교수님, 진짜, 그…‬ ‪[웅장한 음악]‬‪Giáo sư có đúng là bác sĩ không ạ?‬
‪의사 선생님 맞으세요?‬‪Giáo sư có đúng là bác sĩ không ạ?‬
‪실력이 말, 말이 안 되는데‬‪Thực lực của cô đúng là‬ ‪không phải dạng vừa.‬
‪(교수6) [웃으며] 아니에요‬‪Thực lực của cô đúng là‬ ‪không phải dạng vừa.‬ ‪Anh quá khen. Tôi chơi cho vui thôi.‬
‪어, 취미예요, 취미‬‪Anh quá khen. Tôi chơi cho vui thôi.‬
‪수고하세요‬‪Hai người vất vả rồi.‬
‪(교수7) 교수님‬ ‪샤워는 안 해도 될 거 같은데요?‬‪Giáo sư, chắc cô không cần‬ ‪phải tắm đâu nhỉ.‬
‪[교수6의 웃음]‬‪Giáo sư, chắc cô không cần‬ ‪phải tắm đâu nhỉ.‬
‪(익준) 너무 닮았지? 어?‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪- Giống quá phải không?‬ ‪- Hả?‬
‪야, 똑같이 생기지 않았냐?‬‪Cậu không thấy giống à?‬
‪(지훈) 아, 아, 나…‬‪- Ôi, tôi…‬ ‪- Sao thế?‬
‪- (익준) 왜?‬ ‪- (지훈) 쥐, 쥐‬‪- Ôi, tôi…‬ ‪- Sao thế?‬ ‪Chuột…‬
‪[익준의 한숨]‬ ‪(지훈) 쥐, 쥐, 쥐, 쥐‬‪Chuột…‬ ‪- Jwi, Jwi, Jwi, Jwi‬ - Baby, baby, baby
‪(익준) ♪ Baby, Baby, Baby ♪‬‪- Jwi, Jwi, Jwi, Jwi‬ - Baby, baby, baby
‪(지훈) 아, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐‬‪- Chít, chít, chít, chít‬ - Baby, baby, baby
‪(익준) ♪ Baby, Baby, Baby ♪‬ ‪[지훈의 힘겨운 숨소리]‬‪- Chít, chít, chít, chít‬ - Baby, baby, baby
‪(지훈) 요 밑에, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐‬‪- Chuột chít. Nhẹ thôi.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪(익준) ♪ Baby, Baby ♪‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪- Chuột chít. Nhẹ thôi.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪(지훈과 익준)‬ ‪- '야옹' 해 줘, '야옹'‬ ‪- 야, 그럼 누워, 누워, 누워‬‪- "Meo meo" giúp tôi đi.‬ ‪- Nằm xuống.‬
‪(지훈) 가만있어 봐, 아, 아유‬‪- Đợi chút.‬ ‪- Nằm xuống từ từ.‬
‪아유, 나, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐‬ ‪[익준이 고양이 울음을 흉내 낸다]‬‪- Đợi chút.‬ ‪- Nằm xuống từ từ.‬ ‪Tê quá.‬
‪[지훈의 힘겨운 신음]‬ ‪- (송화) 도와줘?‬ ‪- (익준) 아, 괜찮아‬‪Cần tôi giúp không?‬ ‪Không cần đâu.‬
‪[익준이 고양이 울음을 흉내 낸다]‬‪Không cần đâu.‬
‪수고해라‬‪Vất vả rồi.‬
‪(준완) 어‬‪Ừ.‬
‪[통화 연결음]‬
‪(겨울) 여보세요‬‪Alô?‬
‪(정원) 잠깐이라도‬ ‪얼굴 보고 싶은데, 어디야?‬‪Anh muốn gặp em một lát. Em ở đâu thế?‬
‪(겨울) 저 지금은 의국인데‬ ‪집에 가 봐야 돼요‬‪Em đang ở phòng trực,‬ nhưng giờ phải về nhà.
‪엄마하고 저녁 먹어야 해서요‬‪Em đang ở phòng trực,‬ nhưng giờ phải về nhà. ‪Em phải về ăn cơm với mẹ.‬
‪(정원) 아, 알았어‬ ‪그럼 내일 병원에서 봐‬‪Vậy à. Anh biết rồi.‬ ‪Vậy mai gặp ở bệnh viện nhé.‬
‪(겨울) 네, 교수님, 죄송해요‬‪Vậy à. Anh biết rồi.‬ ‪Vậy mai gặp ở bệnh viện nhé.‬ ‪Vâng, xin lỗi giáo sư.‬
‪아이, 뭐가 죄송해‬‪Vâng, xin lỗi giáo sư.‬ ‪Xin lỗi gì chứ?‬
‪난 괜찮으니까 나 신경 쓰지 마‬‪Anh không sao.‬ ‪Em đừng bận tâm. Mai gặp nhé.‬
‪내일 보자‬‪Anh không sao.‬ ‪Em đừng bận tâm. Mai gặp nhé.‬
‪(겨울) 네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪[겨울의 한숨]‬
‪(민하) 장겨울 선생‬ ‪같이 저녁 먹을까?‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul, cùng ăn tối nhé?‬
‪나 상담할 게 있어‬‪Tôi cần cô quân sư một chuyện.‬
‪(겨울) 죄송해요, 언니‬‪Xin lỗi chị nhé. Giờ tôi phải về nhà.‬
‪저 지금 집에 가 봐야 돼요‬‪Xin lỗi chị nhé. Giờ tôi phải về nhà.‬
‪오늘 논문 때문에‬ ‪밤새운다고 그러지 않았어?‬‪Không phải cô nói‬ ‪sẽ thức đêm làm luận văn à?‬
‪이따 새벽에 다시 나올 거예요‬‪Sáng sớm tôi sẽ quay lại.‬
‪(민하) 응?‬‪Hả?‬
‪엄마 저녁 챙겨 드리고‬‪Tôi định về nấu bữa tối cho mẹ.‬
‪주무시는 것까지 보고 나오려고요‬‪Chờ mẹ ngủ rồi tôi mới quay lại.‬
‪그래야 제 마음이 편해요‬‪Thế tôi mới an tâm.‬
‪어머니 많이 다치셨어?‬‪Mẹ cô bị thương nặng lắm à?‬
‪입원하시는 건 어때?‬‪Hay là nhập viện đi?‬
‪근데 어떡하다 다치신 거야?‬‪Mà sao bà ấy bị thương thế?‬
‪(민하) 어딜 다치셨어?‬‪Bị thương ở đâu?‬
‪다음에 다 얘기할게요‬‪Để sau nhé. Tôi sẽ kể hết với chị.‬
‪지금은 아직 제가 정신이 없어서요‬‪Vì hiện tại tôi vẫn chưa có tinh thần.‬
‪미안해요, 언니‬‪Xin lỗi chị nhé.‬
‪(민하) 장겨울, 힘내‬‪Gắng lên Jang Gyeo Ul.‬
‪응, 지금 너무 잘하고 있어‬‪Nhé?‬ ‪Cô đang làm rất tốt rồi.‬
‪무슨 일인지는 모르겠지만 잘될 거고‬‪Tuy tôi không biết việc gì,‬ ‪nhưng mọi thứ sẽ tốt đẹp thôi.‬
‪장겨울 힘들게 하는‬ ‪마지막 언덕일 거야‬‪Đây sẽ là khổ nạn cuối cùng‬ ‪để cô vượt qua.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪혹시‬‪Nếu cô cần sự giúp đỡ của tôi,‬
‪내 도움 필요하거나‬ ‪말할 상대가 필요하면 언제든지 얘기해‬‪Nếu cô cần sự giúp đỡ của tôi,‬ ‪hoặc muốn tâm sự,‬ ‪cứ gọi tôi bất cứ lúc nào nhé.‬
‪나 웬만하면 늘 병원에 있는 거 알지?‬‪Cô biết tôi gần như‬ ‪sống ở bệnh viện này nhỉ?‬
‪[함께 웃는다]‬‪Cô biết tôi gần như‬ ‪sống ở bệnh viện này nhỉ?‬ ‪Gọi một cuộc là tôi đến ngay.‬
‪전화만 해, 바로 달려갈 테니까‬‪Gọi một cuộc là tôi đến ngay.‬
‪- 네‬ ‪- (민하) 응‬‪- Vâng.‬ ‪- Ngoan.‬
‪(민하) 자, 얼른 가시오‬‪Nào. Nhanh về nhà đi.‬
‪어머니 기다리시겠다‬‪Bác đang đợi đấy.‬
‪응‬‪Đi đi.‬
‪[민하가 살짝 웃는다]‬
‪- (익준) 또 우리 둘이 당직이야?‬ ‪- (준완) 응‬‪- Lại chỉ có hai đứa mình trực hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준) 정원이는?‬‪Jeong Won đâu?‬
‪(준완) 갔어, 방금, 데이트하겠지‬‪Mới đi rồi. Chắc đi hẹn hò.‬
‪석형이는?‬‪Seok Hyeong thì sao?‬
‪(익준) 갔지, 엄마랑 데이트한대‬‪Seok Hyeong thì sao?‬ ‪Đi rồi. Hẹn hò với mẹ.‬
‪(준완) 송화 오늘 시험 문제 낸다고‬ ‪늦게 간다고 안 그랬나?‬‪Song Hwa bảo‬ ‪sẽ về trễ vì phải ra đề thi mà?‬
‪(익준) 다 내고 좀 전에 갔어‬‪Xong hết rồi. Vừa về luôn.‬
‪(준완) 아, 철인이야, 철인‬‪Đúng là mình đồng da sắt.‬
‪야, 네가 얘기 좀 해, 일 좀 줄이라고‬‪Đúng là mình đồng da sắt.‬ ‪Này, bảo cậu ấy làm ít lại đi.‬
‪그래도 네 얘기는 좀 듣잖아‬‪Cậu ấy nghe lời cậu mà.‬
‪아니다, 요새 일 좀 줄인 건가?‬‪Mà không. Hình như đã làm ít lại rồi.‬
‪너 연애할 때도 이러냐?‬‪Lúc hẹn hò cậu cũng thế này à?‬
‪(준완) 응?‬‪Hả?‬
‪까는 사람 따로 있고‬‪Ngồi đó chờ người ta‬ ‪dâng đồ ăn tận họng hả!‬
‪먹는 사람 따로 있냐!‬ ‪[강렬한 효과음]‬‪Ngồi đó chờ người ta‬ ‪dâng đồ ăn tận họng hả!‬
‪[익준이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪(준완) 안정원‬‪Ahn Jeong Won.‬
‪너 안 갔어?‬‪Còn chưa về à?‬
‪나가‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ra ngay! Tôi bảo ra ngay!‬
‪응? 나가라고‬‪Ra ngay! Tôi bảo ra ngay!‬
‪가서 데이트나 하란 말이야‬‪Trả Ik Jun lại đây rồi đi hẹn hò đi!‬
‪응? 나가, 나가!‬‪Ra ngay! Ra khỏi đó ngay!‬
‪저 장겨울인데요?‬‪Tôi là Jang Gyeo Ul nhé.‬
‪왜 우리 교수님만 포장 까고‬ ‪교수님은 날로 처먹으세요?‬‪Sao lại bắt giáo sư nhà tôi‬ ‪bày sẵn một mâm‬ ‪còn anh chỉ ngồi chờ ăn thế?‬
‪왜요? 왜 그러시는 건데요?‬‪Tại sao? Sao anh lại làm thế?‬
‪(준완) 야, 가, 이 새끼가, 씨‬‪Này! Tên khốn này, thoát ra đi!‬
‪- (준완) 가, 나가‬ ‪- 저, 장겨울, 장겨울인데 이 새끼라니‬‪Này! Tên khốn này, thoát ra đi!‬ ‪- Thoát xác đi!‬ ‪- Tôi là Jang Gyeo Ul.‬
‪- (준완) 장겨울도 나가‬ ‪- 교수님은 어떤 새끼인데요?‬‪- Jang Gyeo Ul xuất ra!‬ ‪- Thứ quỷ yêu gì vậy?‬
‪(준완) 야! 나가‬‪- Jang Gyeo Ul xuất ra!‬ ‪- Thứ quỷ yêu gì vậy?‬ ‪Này! Trục vong!‬
‪[익준의 웃음]‬ ‪야‬‪Này! Trục vong!‬ ‪Này! Tên khốn này!‬
‪이 새끼가!‬‪Này! Tên khốn này!‬
‪"율제병원"‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬ ‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[한숨]‬
‪(송화) 봉, 널 위해 준비했어‬‪Bong. Tôi mua cho cậu đấy.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪퇴근길에 동기가 눈에 밟혀서‬ ‪갈 수가 있어야지‬‪Chuẩn bị tan làm mà thấy‬ ‪bạn học ở lại thì sao làm ngơ nổi.‬
‪카페 문 닫기 전에 사 왔어‬‪Mua trước khi quán đóng cửa.‬
‪야간 근무 하루 이틀 하냐?‬‪Có phải lần đầu tôi làm đêm đâu.‬
‪아무튼 고맙다‬‪Dù sao cũng cảm ơn.‬
‪(광현) 넌 근데 퇴근을 이 시간에 해?‬‪Mà giờ cậu mới về à?‬
‪(송화) 어유, 이 시간이면 빠른 편이지‬‪Với tôi, giờ này mà về là sớm đấy.‬
‪오늘 그래도 좀 한…‬‪Mà hôm nay có vẻ nhàn…‬
‪(광현) 가‬‪Cậu về đi.‬
‪- 갈게‬ ‪- (광현) 응‬‪- Tôi về đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪(송화) 갈게‬‪Về nhé.‬
‪[광현이 피식 웃는다]‬
‪(재민) 교수님‬ ‪그, 벤조디아제핀 D.I 엄혜윤 환자‬‪Bác sĩ.‬ ‪Bệnh nhân Um Hye Yun‬ ‪ngộ độc benzodiazepine‬
‪플루마제닐 써서 깨워 볼까요?‬‪dùng flumazenil đánh thức nhé?‬
‪머리 검사 해 봤어?‬‪- Cậu kiểm tra não chưa?‬ ‪- Tôi chưa kiểm tra ạ.‬
‪아직 안 해 봤습니다‬‪- Cậu kiểm tra não chưa?‬ ‪- Tôi chưa kiểm tra ạ.‬
‪그럼 플루마제닐 써서‬ ‪멘탈 깨는지 한번 확인하고‬‪Vậy thử dùng flumazenil‬ ‪xem có tỉnh lại không.‬
‪만약에 멘탈 안 깨면‬ ‪브레인 이미징 스터디 진행해 봐‬‪Nếu không tỉnh thì‬ ‪tiến hành chẩn đoán hình ảnh não.‬
‪(재민) 네‬ ‪[전화벨이 울린다]‬‪Vâng.‬
‪네, 율제 응급실입니다‬‪Vâng. Phòng cấp cứu Yulje nghe.‬
‪(구급대원) 예, 구급대원 정태영입니다‬‪Nhân viên cấp cứu Jung Tae Yeong đây.‬
‪39세 남자 인카 TA로 멘탈 드라우지‬ ‪[어두운 음악]‬‪Nam giới, 39 tuổi,‬ nửa tỉnh nửa mê do tai nạn giao thông.
‪어, BP 초기 80에 50‬ ‪하트 레이트 120회‬‪Huyết áp 80 trên 50.‬ ‪Nhịp tim 120, nhịp thở hơn 30.‬
‪레스퍼레이션은 30회가 넘고‬‪Nhịp tim 120, nhịp thở hơn 30.‬
‪체온은 37.6도 나오고‬ ‪흉통 심하게 호소합니다‬‪Nhiệt độ 37,6 độ C.‬ Bệnh nhân nói là ngực rất đau.
‪점점 BP 떨어져서‬ ‪급해 보이는 환자인데‬‪Bệnh nhân cần cấp cứu‬ vì huyết áp đang giảm dần.
‪율제에서 수용 가능할까요?‬‪Yulje có thể tiếp nhận không?‬
‪시간은 얼마나 걸리세요?‬‪Mất bao lâu để đến đây?‬
‪(구급대원) 어, 율제까지‬ ‪5분 걸릴 거 같습니다‬‪Mất khoảng năm phút‬ để đến bệnh viện Yulje.
‪환자 바로 보내 주세요‬ ‪준비하고 있을게요‬‪Mất khoảng năm phút‬ để đến bệnh viện Yulje. ‪Anh đưa đến ngay nhé.‬ ‪Chúng tôi sẽ chuẩn bị.‬
‪[희수가 수화기를 달칵 내려놓는다]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(광현) 곧 인카 TA 환자 올 건데‬ ‪멘탈이랑 바이털 불안정한 것 같아‬‪Sắp có bệnh nhân tai nạn giao thông.‬ ‪Tinh thần và sinh hiệu bất ổn.‬
‪흉통 있다고 하니까 쏘노 준비하고‬‪Bệnh nhân đau ngực nên chuẩn bị siêu âm‬
‪혹시 모르니까‬ ‪인투베이션할 것도 준비하자‬‪và đặt nội khí quản nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪하, BP 60까지 떨어졌다‬‪Huyết áp tụt xuống 60 rồi.‬ ‪Truyền máu khẩn cấp,‬ ‪nhóm máu O. Hai đơn vị máu.‬
‪O형 블러드로 이머전시 트랜스퓨전‬ ‪두 파인트만 할게요‬‪Truyền máu khẩn cấp,‬ ‪nhóm máu O. Hai đơn vị máu.‬
‪(희수) 네‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Vâng.‬
‪하, 카디악 탐폰 있네‬‪Bệnh nhân bị chèn ép tim à.‬
‪복강 내 플루이드 콜렉션도 보인다‬‪Thấy cả chất lỏng dồn ứ ở khoang bụng.‬
‪리니어‬‪Siêu âm ngực.‬
‪뉴모쏘락스도 있고‬‪Còn bị tràn dịch màng phổi. Trời ạ.‬
‪[광현의 탄식]‬‪Còn bị tràn dịch màng phổi. Trời ạ.‬
‪(광현) 체스트 포터블 불러 주시고‬‪Lấy máy chụp X-quang ngực di động,‬ ‪chuẩn bị ống dẫn lưu màng phổi‬ ‪và chọc dịch màng tim.‬
‪체스트 튜브랑‬ ‪페리카디오센테시스 준비해 주세요‬‪chuẩn bị ống dẫn lưu màng phổi‬ ‪và chọc dịch màng tim.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪흉부외과랑 외과 콜해, 얼른‬‪- Gọi Khoa lồng ngực và Khoa ngoại. Mau.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재민) 네‬‪- Gọi Khoa lồng ngực và Khoa ngoại. Mau.‬ ‪- Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪(석민) 아휴, 어차피 집에 가도‬ ‪할 일 없는데‬‪Dù sao về nhà cũng không có gì làm.‬
‪의국에 있을까?‬‪Anh ở lại phòng y vụ nhé?‬
‪(선빈) 내가 바빠‬‪Anh ở lại phòng y vụ nhé?‬ ‪Em bận lắm. Phải hoàn thành luận văn.‬
‪논문도 마무리해야 되고‬‪Em bận lắm. Phải hoàn thành luận văn.‬
‪오늘 민기준 교수님이 백당직이시라‬‪Em bận lắm. Phải hoàn thành luận văn.‬ ‪Hôm nay giáo sư Min trực‬
‪아마 웬만한 콜은‬ ‪다 내가 받아야 될 거야‬‪nên em sẽ phải nhận hết mọi cuộc gọi.‬
‪오빠랑 놀아 줄 시간 없어‬‪Không đi chơi với anh được.‬
‪(석민) 쯧‬
‪그렇다면 뽀뽀‬‪Vậy hôn anh một cái đi.‬
‪[선빈이 피식 웃는다]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪(홍도) 아, 아, 죄송합니다‬‪Em xin lỗi. Ôi…‬
‪그, 어, 어, 어떡하지?‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Em xin lỗi. Ôi…‬ ‪Làm sao đây?‬
‪(석민) 어, 어떡하긴‬ ‪좀, 그, 빨, 빨리 가 줄래?‬‪Còn làm sao nữa? Đi tiếp đi.‬
‪(홍도) 아‬‪Dạ.‬
‪(석민) 야, 야, 너, 너, 너‬ ‪올라가려던 거 아니야?‬‪Này. Không phải lúc nãy cậu đang đi lên à?‬
‪저기, 그, 윤복이‬ ‪만나러 가는 거 아니었어?‬‪Không phải là đi gặp Yun Bok à?‬
‪(홍도) 아‬‪Không phải là đi gặp Yun Bok à?‬
‪[석민의 멋쩍은 신음]‬‪À, dạ.‬
‪[선빈의 웃음]‬
‪(선빈) 오빠도 가, 간다‬‪Anh cũng về đi. Em đi đây.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[탄식]‬
‪[한숨]‬
‪[윤복의 헛기침]‬
‪(홍도) 야, 너 왜 내 톡 안 봐?‬‪Sao chị không đọc tin nhắn?‬
‪네 톡 볼 시간이 어디 있냐?‬‪Chị lấy đâu ra thời gian‬ ‪đọc tin nhắn của em?‬
‪잠잘 시간도 없는데‬‪Chị lấy đâu ra thời gian‬ ‪đọc tin nhắn của em?‬ ‪Thời gian ngủ còn không có.‬
‪아, 이거 언제 다 하냐고‬‪Bao giờ mới làm xong chỗ này đây?‬
‪(홍도) 이씨, ABGA 좀 도와 달라니까‬‪Khỉ thật. Em định nhờ chị‬ ‪giúp phân tích ABG.‬
‪네가 알아서 해‬‪Em tự mình làm đi.‬
‪나 지금 바빠‬‪Chị đang bận.‬
‪너 진짜 두고 봐‬‪Nhớ mặt chị đấy.‬
‪[홍도의 못마땅한 신음]‬
‪[어이없는 숨소리]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪내가 할 줄 알면 도와줬지‬‪Chị mà biết thì đã giúp em rồi.‬
‪하, 쟤는 SOS를 쳐도‬ ‪번지수를 잘 찾아서 쳐야지‬‪Có gấp cũng phải tìm đúng người chứ.‬
‪아, 바보야, 바보‬‪Đồ ngốc. Ngốc quá đi thôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Đồ ngốc. Ngốc quá đi thôi.‬
‪[한숨]‬
‪모른다고‬‪Đã bảo không biết mà.‬
‪나도 할 줄 모른다고!‬‪Chị cũng có biết phải làm thế nào đâu!‬
‪안녕하세요‬‪Em chào anh.‬
‪뭘 몰라?‬‪Em không biết cái gì?‬
‪아, 아, 아니에요‬‪Không có gì ạ.‬
‪(성영) 나 신경 쓰지 마‬‪Đừng để ý đến anh.‬ ‪Anh pha cốc cà phê rồi đi ngay.‬
‪커피만 한 잔 타서 갈 거야‬‪Đừng để ý đến anh.‬ ‪Anh pha cốc cà phê rồi đi ngay.‬
‪네‬‪Đừng để ý đến anh.‬ ‪Anh pha cốc cà phê rồi đi ngay.‬ ‪Vâng.‬
‪교수님이 숙제 많이 내 줬지?‬‪Giáo sư giao nhiều bài tập lắm à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(성영) 가끔 숙제 내신 거‬ ‪까먹기도 하시니까‬ ‪[물이 조르르 나온다]‬‪Thỉnh thoảng giáo sư‬ ‪cũng quên là đã giao bài tập‬
‪하는 데까지 해 보고 못 하면‬‪Thỉnh thoảng giáo sư‬ ‪cũng quên là đã giao bài tập‬ ‪nên làm được tới đâu thì làm.‬ ‪Không làm được thì…‬
‪[성영의 하품]‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪'죄송합니다' 하고 욕먹어‬‪Nói xin lỗi rồi nghe chửi một lát.‬
‪인턴이라 그렇게 막‬ ‪심하게 욕은 안 하실 거야‬‪Nói xin lỗi rồi nghe chửi một lát.‬ ‪Em là bác sĩ thực tập‬ ‪nên sẽ không bị chửi nặng lắm đâu.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn anh.‬
‪인턴인데 설마‬‪Em là bác sĩ thực tập mà,‬
‪죽이기야 하겠니‬‪sẽ không bị ép quá đâu.‬
‪(성영) 고생해라‬‪sẽ không bị ép quá đâu.‬ ‪Cố lên nhé.‬
‪(윤복) 네, 커피 잘 마실게요‬‪Vâng. Cảm ơn anh vì cốc cà phê.‬
‪(선빈) 성영아, 눈 뜨고 다녀, 눈‬‪Seong Yeong à, mở mắt ra mà đi.‬
‪(윤복) 선생님‬‪Bác sĩ ơi.‬
‪최성영 선생님이 저 커피 타 주셨어요‬‪Bác sĩ Choi Seong Yeong pha cà phê cho em.‬
‪저 완전 감동받았어요‬‪Em cảm động lắm ạ.‬
‪윤복아‬‪Yun Bok à.‬
‪정신 차려‬‪Tỉnh lại đi em.‬
‪[늘어지는 효과음]‬‪Tỉnh lại đi em.‬
‪(선빈) 인턴 때는 말이지‬‪Hồi làm bác sĩ thực tập,‬
‪선배가 요구르트에‬ ‪빨대만 꽂아 줘도 반해‬‪chỉ cần tiền bối cắm ống hút‬ ‪vào lọ sữa chua cho chị là chị đổ.‬
‪너 지금 힘들어서 그런 거야‬‪Em mệt quá nên vậy đấy.‬
‪지금 성영이가 되게 잘생겨 보이고‬ ‪멋져 보이고 그렇지?‬‪Giờ thì em thấy Seong Yeong‬ ‪đẹp trai và ngầu lắm đúng không?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪지금 제정신이 아니라 그런 거야‬‪Vì em đang không tỉnh táo đấy.‬
‪(윤복) 음‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Vậy ạ?‬
‪숙제 많은데 그거 다 안 해도 된다고‬ ‪그런 말씀도 해 주시고‬‪Em có nhiều bài tập thế này,‬ ‪nhưng anh ấy nói‬ ‪không cần làm hết cũng được,‬
‪이렇게 따뜻하고 맛있는‬ ‪커피도 타 주시고‬‪còn pha cốc cà phê ấm áp‬ ‪và ngon lành này cho em.‬
‪힘든데 고생하라고도 해 주시고‬‪còn pha cốc cà phê ấm áp‬ ‪và ngon lành này cho em.‬ ‪Em mệt và anh ấy động viên em…‬
‪[윤복의 힘겨운 신음]‬‪Tỉnh táo lại đi, Jang Yun Bok!‬
‪정신 차려, 장윤복!‬‪Tỉnh táo lại đi, Jang Yun Bok!‬
‪윤복아, 정신 바짝 차려야 돼, 어?‬‪Yun Bok à, em phải tỉnh táo lại.‬ ‪Được không?‬
‪(윤복) [힘주며] 네!‬‪Vâng!‬
‪[뻐꾸기시계 효과음]‬‪Vâng!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪(익준) 어‬‪- Ừ.‬ ‪- Nam, 39 tuổi, tai nạn giao thông.‬
‪(건) 39세 남자 TA 환자고‬‪- Ừ.‬ ‪- Nam, 39 tuổi, tai nạn giao thông.‬
‪페리스플레닉 스페이스에‬ ‪플루이드 콜렉션 있는데‬‪Ứ đọng chất lỏng ở quanh lá lách.‬
‪헤마토마 같습니다‬ ‪[어두운 음악]‬‪Nghi là tụ máu.‬
‪(준완) 말해‬‪Nói đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(창민) 39세 남자 TA 환자고‬‪Nói đi.‬ ‪Nam, 39, tai nạn giao thông.‬
‪탐폰 있어 PCC 했더니‬ ‪완전히 블러디하게 나옵니다‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Nam, 39, tai nạn giao thông.‬ ‪Bị ép tim nên chọc dịch màng tim,‬ nhưng lại chảy nhiều máu.
‪[준완이 안경을 탁 집는다]‬‪Bị ép tim nên chọc dịch màng tim,‬ nhưng lại chảy nhiều máu.
‪(광현) 페리카디오센테시스 하고‬ ‪체스트 튜브 넣었더니‬‪Huyết áp lên 90 sau khi đặt nội khí quản‬
‪지금 BP 90까진 올랐는데‬ ‪빨리 수술해야 할 것 같아‬‪Huyết áp lên 90 sau khi đặt nội khí quản‬ ‪và chọc dịch màng tim,‬ ‪nhưng vẫn phải nhanh chóng phẫu thuật.‬
‪CT에서 비장 쪽‬ ‪액티브 블리딩 확인했어‬‪Kết quả chụp CT‬ ‪cho thấy lá lách xuất huyết.‬ ‪Chỉ số hemoglobin thì sao?‬ ‪Đã truyền máu chưa?‬
‪(익준) 헤모글로빈은 어때?‬ ‪피 몇 개 들어갔어?‬‪Chỉ số hemoglobin thì sao?‬ ‪Đã truyền máu chưa?‬
‪초기 수치 15‬‪Mức ban đầu là 15, máu O.‬ ‪Đã truyền xong hai đơn vị máu‬
‪혈액형 검사 아직 안 나와서‬ ‪일단 RH+O형으로 2개까지만 줬어‬‪Mức ban đầu là 15, máu O.‬ ‪Đã truyền xong hai đơn vị máu‬ ‪vì kết quả kiểm tra máu vẫn chưa có.‬
‪수혈을 했는데 바이털이 안 잡히네‬‪Đã cho truyền máu‬ ‪nhưng sinh hiệu vẫn chưa ổn.‬
‪아, 그리고‬ ‪복부 쪽에 흉터 크게 있던데‬‪Đã cho truyền máu‬ ‪nhưng sinh hiệu vẫn chưa ổn.‬ ‪Ngoài ra còn có‬ ‪một vết sẹo phẫu thuật ở vùng bụng.‬
‪이전의 복부 수술 이력이 있어 보여‬‪Ngoài ra còn có‬ ‪một vết sẹo phẫu thuật ở vùng bụng.‬
‪페리카디오센테시스 했는데도‬ ‪피가 많이 나서‬‪Chọc dịch màng tim xong‬ ‪mà xảy ra xuất huyết‬
‪가슴 먼저 열어야 될 거 같은데?‬‪thì phải phẫu thuật mở lồng ngực.‬
‪(준완) 내가 빨리 심장 쪽‬ ‪블리딩 포커스 찾아서 컨트롤해 볼게‬‪Tôi sẽ phụ trách‬ ‪cầm máu phần lồng ngực trước.‬
‪잡히면 바로 콜할 테니까‬ ‪너 바로 들어와‬‪Khi nào xong sẽ gọi cậu vào.‬
‪바이털 흔들리고 복부 출혈 심하면‬‪Nếu sinh hiệu yếu quá‬ ‪và xuất huyết ổ bụng trở nặng‬
‪배도 동시에 열어야 되니까‬ ‪같이 들어가‬‪Nếu sinh hiệu yếu quá‬ ‪và xuất huyết ổ bụng trở nặng‬ ‪thì phải cùng mổ.‬ ‪Sát trùng và phủ vải từ ngực đến bụng.‬
‪- (익준) 아래까지 드랩도 해 주고‬ ‪- (준완) 오케이, 알았어‬‪thì phải cùng mổ.‬ ‪Sát trùng và phủ vải từ ngực đến bụng.‬ ‪Được rồi. Gọi Khoa gây mê‬ ‪để chuẩn bị phẫu thuật.‬
‪(준완) 마취과에 빨리‬ ‪방 열어 달라고 하고 피 준비해‬‪Được rồi. Gọi Khoa gây mê‬ ‪để chuẩn bị phẫu thuật.‬ ‪- Lấy sẵn máu và máy tim phổi.‬ ‪- Vâng, rõ ạ.‬
‪- (준완) 심폐기 연락하고‬ ‪- (창민) 네, 알겠습니다‬‪- Lấy sẵn máu và máy tim phổi.‬ ‪- Vâng, rõ ạ.‬
‪(익준) 수고해, 응‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(준완) 교수님, 피 꽤 날지도 몰라요‬‪Giáo sư, có thể sẽ xuất huyết.‬ ‪Nhớ truyền đủ máu nhé.‬
‪볼륨 좀 잘 따라가 주세요‬‪Giáo sư, có thể sẽ xuất huyết.‬ ‪Nhớ truyền đủ máu nhé.‬ ‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪(마취과 의사2) 어, 알겠어‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪(익준) 바이털은 괜찮나요?‬‪Sinh hiệu ổn chứ?‬
‪불안정하면 말씀해 주세요‬ ‪바로 들어갈게요‬‪Không ổn thì bảo tôi. Tôi sẽ vào ngay.‬
‪(마취과 의사2) 어, 바이털 괜찮아‬‪Ừ, sinh hiệu vẫn ổn.‬
‪(준완) 블레이드‬‪Dao mổ.‬
‪(준완) 석션 잘해라‬‪Hút sạch vào nhé.‬
‪(창민) 네‬‪Vâng.‬
‪(준완) 블리딩은 없는 거 같지?‬‪Hết xuất huyết rồi nhỉ.‬
‪(재학) 네‬‪Vâng.‬
‪(준완) 교수님, 혈압 어때요?‬‪Giáo sư, huyết áp thế nào rồi?‬
‪(마취과 의사2) 수혈로 안 따라가면‬ ‪혈압 계속 떨어지네‬‪Huyết áp liên tục giảm‬ ‪nếu không truyền đủ máu.‬
‪(익준) 얼마나 남았어?‬‪Còn bao lâu nữa?‬
‪(준완) 가슴은 다 컨트롤됐어‬‪Phần lồng ngực đã kiểm soát được.‬
‪배 빨리 열어야 될 거 같아서‬ ‪가슴은 안 닫고 덮어 놓을게‬‪Phải nhanh chóng mở khoang bụng‬ ‪nên tôi sẽ không đóng lồng ngực.‬
‪(익준) 어, 고생했다‬‪Cậu vất vả rồi.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(익준) 복부 출혈 심할 테니까‬ ‪리트렉터 바 먼저 준비합시다‬‪Bụng sẽ chảy nhiều máu,‬ ‪nên hãy chuẩn bị kẹp banh.‬ ‪Chuẩn bị xong chưa?‬
‪준비됐죠?‬‪nên hãy chuẩn bị kẹp banh.‬ ‪Chuẩn bị xong chưa?‬
‪[무거운 음악]‬
‪(익준) 헤마토마 많으니까‬ ‪볼 준비해 주세요‬‪Nhiều khối máu tụ đấy,‬ ‪chuẩn bị khay cho tôi.‬
‪유착 걱정했는데‬‪Tôi còn lo về độ bám,‬
‪다행히 스플린 쪽은‬ ‪유착이 심하지 않네‬‪nhưng may là không‬ ‪dính quá chặt vào lá lách.‬
‪스포이드‬‪Dụng cụ hút.‬
‪- (익준) 석션‬ ‪- (건) 네‬‪Hút.‬ ‪Vâng.‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪(익준) 피 나는 곳 보이네‬‪Thấy chỗ máu chảy ra rồi.‬
‪거즈‬‪Gạc.‬
‪- (익준) 여기 컴프레션하고 있어‬ ‪- (건) 네‬‪Ấn chỗ này xuống.‬ ‪Vâng.‬
‪(익준) 클램프 주세요‬‪Đưa kẹp cho tôi.‬
‪클립‬‪Kẹp Crile.‬
‪혈관 잡고 출혈은 줄었어요‬‪Đã định vị được mạch máu‬ ‪và giảm xuất huyết.‬
‪(마취과 의사2) 어‬‪Ừ.‬
‪(익준) 바이털 유지돼요?‬‪Sinh hiệu vẫn ổn chứ ạ?‬
‪(마취과 의사2) 어, 괜찮아, 이 교수‬‪Sinh hiệu vẫn ổn chứ ạ?‬ ‪Vẫn ổn, giáo sư Lee.‬
‪내가 잘 보고 있을 테니까‬ ‪이 교수는 수술만 신경 써‬‪Tôi sẽ theo dõi sát sao.‬ ‪Cậu chỉ cần tập trung phẫu thuật thôi.‬
‪(익준) 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪이렇게 출혈이‬ ‪많을 걸로 예상되는 환자는‬‪Với bệnh nhân được dự đoán chảy nhiều máu,‬
‪아까처럼 리트렉터를‬ ‪먼저 준비해 놓고 열어야 돼‬‪phải chuẩn bị kẹp banh‬ ‪rồi mới mổ như lúc nãy.‬ ‪Máu có thể bắn ra khi mổ bụng.‬
‪개복하는 순간 피가 확 나올 수가 있어‬‪Máu có thể bắn ra khi mổ bụng.‬
‪(건) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪(익준) 준완아, 환자분‬ ‪네 앞으로 할까? 내 앞으로 할까?‬‪Jun Wan à, cậu hay tôi‬ ‪sẽ phụ trách bệnh nhân?‬
‪심장 수술도 받으셔서‬‪Bệnh nhân cũng phải phẫu thuật tim‬ ‪nên khoa các cậu phụ trách thì tốt hơn.‬
‪너희 과가 보는 게‬ ‪나을 것 같기도 하고‬‪Bệnh nhân cũng phải phẫu thuật tim‬ ‪nên khoa các cậu phụ trách thì tốt hơn.‬
‪나도 잘 챙길게‬‪Bệnh nhân cũng phải phẫu thuật tim‬ ‪nên khoa các cậu phụ trách thì tốt hơn.‬ ‪Tôi cũng sẽ theo dõi.‬
‪(준완) 그래, 기흉도 있으시고‬ ‪흉골 골절도 있어서‬‪Được. Bệnh nhân cũng bị‬ ‪tràn khí màng phổi và gãy xương ức.‬
‪우리 쪽에서 보는 게 나을 거 같아‬‪Để khoa tôi phụ trách sẽ tốt hơn.‬
‪보호자분한텐 내가 먼저 설명드릴게‬‪Tôi sẽ giải thích với người nhà bệnh nhân.‬
‪(익준) 오케이‬‪Vậy nhé.‬
‪(준완) 끝나면‬ ‪도재학 선생한테 연락 줘라‬‪Xong thì gọi cho bác sĩ Do Jae Hak nhé.‬
‪(건) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(익준) 스페시맨 나옵니다‬‪Lấy mẫu lá lách bị thương ra nhé.‬
‪(준완) 아, 지금은‬ ‪수술 거의 마무리 단계고‬‪Chúng tôi sắp phẫu thuật xong.‬ ‪Ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ.‬
‪잘 진행되고 있습니다‬‪Ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ.‬
‪일단 심장이 찢어진 곳이 있었는데‬‪Có vết rách ở tim,‬
‪어, 다행히 잘 막아서‬ ‪더 이상 출혈되는 곳은 없습니다‬‪Có vết rách ở tim,‬ ‪nhưng may là chúng tôi đã cầm máu‬ ‪và không còn chỗ nào chảy máu nữa.‬
‪외과에서 출혈‬ ‪잘 잡은 것까지 보고 나왔고‬‪Tôi đã theo dõi tới khi‬ ‪Khoa ngoại cầm được máu.‬
‪환자분 잘 회복하실 수‬ ‪있을 거라 생각됩니다‬‪Tôi nghĩ bệnh nhân có thể hồi phục tốt.‬
‪(여자2) [흐느끼며] 감사합니다‬‪Tôi nghĩ bệnh nhân có thể hồi phục tốt.‬ ‪Cảm ơn. Cảm ơn bác sĩ ạ.‬
‪감사합니다, 선생님‬‪Cảm ơn. Cảm ơn bác sĩ ạ.‬
‪(준완) 수술 끝나면‬ ‪중환자실로 바로 가실 거고‬‪Sau phẫu thuật,‬ ‪bệnh nhân sẽ được đưa đến ICU.‬
‪저희가 먼저 환자 상태 확인하고‬ ‪다시 말씀드릴게요‬‪Chúng tôi sẽ kiểm tra tình trạng‬ ‪của bệnh nhân rồi nói với cô.‬
‪(여자2) 네, 감사합니다‬‪Chúng tôi sẽ kiểm tra tình trạng‬ ‪của bệnh nhân rồi nói với cô.‬ ‪Vâng, cảm ơn anh.‬ ‪Thật sự cảm ơn anh.‬
‪정말 감사합니다‬‪Thật sự cảm ơn anh.‬
‪감사합니다‬‪Xin cảm ơn.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪환자분, 아프진 않으세요?‬‪Bệnh nhân, anh thấy đau không?‬
‪출혈이 있었는데 잘 해결됐어요‬‪Anh bị xuất huyết‬ ‪nhưng đã giải quyết được.‬
‪일단 주무세요‬ ‪나중에 자세히 설명해 드릴게요‬‪Anh cứ ngủ đi.‬ ‪Chúng tôi sẽ giải thích cụ thể sau.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(준완) 환자 페인 컨트롤 잘하고‬‪Kiểm soát cơn đau cho tốt.‬
‪립 프랙처가 있을 테니까‬ ‪벤틸레이터 위닝 천천히 조심해서 하고‬‪Anh ấy bị gãy xương sườn,‬ ‪nên hãy thận trọng khi cho cai máy thở.‬
‪(창민) 네‬‪Vâng.‬
‪(가희) 선생님, 바름이 가스 나왔는데‬ ‪식이 진행해도 될까요?‬‪Bác sĩ ơi, Ba Reum đã đánh rắm,‬ ‪cho bé ăn được chưa?‬
‪아, 네, 죽으로 신청해 주세요‬‪Được. Đăng ký cho bé ăn cháo giúp tôi.‬
‪저도 다시 한번 확인해 볼게요‬‪Tôi sẽ kiểm tra lại lần nữa.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪소아외과 턴 첫 주라‬ ‪교수님이 이것저것 불쑥 물어보실 거야‬‪Là tuần đầu thực tập ở đây‬ ‪nên giáo sư sẽ đột xuất hỏi em đủ thứ đấy.‬
‪시온이 공부는 좀 했어?‬‪nên giáo sư sẽ đột xuất hỏi em đủ thứ đấy.‬ ‪Em học về Si On chưa?‬
‪이시온, 750g 미숙아로 태어나서‬‪Lee Si On là bé gái sinh non, nặng 750g,‬
‪현재 3개월 넘게 NICU에 있는 아기인데‬‪hiện tại đã nằm ở NICU hơn ba tháng.‬
‪NEC, 괴사성 장염으로‬‪Bé bị viêm ruột hoại tử‬
‪태어난 지 2주 만에‬ ‪일리오스토미 수술 했고‬‪nên được phẫu thuật‬ ‪mở thông hồi tràng hai tuần sau sinh‬
‪체중 3kg으로 늘었을 때‬ ‪장루 집어넣는 수술 했습니다‬‪và phẫu thuật đặt hậu môn nhân tạo‬ ‪khi cân nặng tăng lên 3kg.‬
‪(지우) 오, 제법인데?‬‪Ồ, khá đấy.‬
‪(정원) 갈까요?‬‪- Đi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(홍도) 네‬‪- Đi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪아, 네, 네‬ ‪[아기 울음이 들린다]‬‪À, vâng.‬
‪예은이 오늘 기분 좋아요‬‪Hôm nay tâm trạng Ye Eun tốt.‬
‪(간호사8) 잘 울지도 않고‬ ‪잠도 잘 자요‬‪Bé không khóc và ngủ ngon giấc.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC‬ ‪CHO TRẺ SƠ SINH SỐ 1‬
‪변도 잘 봤고요‬‪Đi ngoài cũng tốt.‬ ‪KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO‬
‪[카드 인식음]‬‪KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO‬
‪[저마다 인사한다]‬‪KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪(정원) 어…‬
‪오늘 G튜브 드레인 얼마나 나왔어요?‬‪Lượng dịch qua‬ ‪ống thông dạ dày là bao nhiêu?‬
‪(간호사9) 어제 140이었는데‬ ‪오늘 70 나왔습니다‬‪Hôm qua là 140, hôm nay là 70.‬
‪(정원) 아, 많이 좋아졌네요‬‪Chà, tốt hơn nhiều rồi nhỉ.‬
‪(정원) 아이고‬ ‪민솔이 손 타서 어떡해요?‬‪Ôi trời, Min Sol bị giành mất rồi,‬ ‪làm sao đây?‬
‪올 때마다 안고 계시네‬‪Lần nào đến cũng thấy cô bế bé.‬
‪(간호사10) 눕히면 바로 울고‬ ‪안으면 바로 생글생글해요‬‪Bé sẽ khóc nếu tôi cho nằm,‬ ‪được bế là lại cười tươi.‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬
‪(정원) 아이고, 고생하세요‬‪Ôi trời.‬ ‪- Cô vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪- Cô vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪어? 그래도 이제 막 밀어내진 않네요‬‪Ồ, bây giờ bé‬ ‪không đẩy bình sữa ra nữa nhỉ?‬
‪(간호사11) 네‬ ‪오늘 한두 모금 빨기도 했어요‬‪Vâng, hôm nay bé cũng‬ ‪uống được một, hai ngụm rồi.‬
‪(정원) 오‬ ‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪Vâng, hôm nay bé cũng‬ ‪uống được một, hai ngụm rồi.‬
‪(간호사11) 오늘 저녁에‬ ‪한 번 더 시도해 보려고요‬‪Tối nay tôi sẽ cho bé uống thêm lần nữa.‬
‪잘하면 오늘 30cc 정도는‬ ‪먹을 수 있을 거 같아요‬‪Nếu làm tốt, có thể bé sẽ‬ ‪uống được khoảng 30cc.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(홍도) 아유‬ ‪[홍도가 아기를 어른다]‬‪Ôi chao.‬
‪(정원) 장홍도 선생님‬‪Bác sĩ Jang Hong Do.‬
‪시온이 NEC 수술도 하고‬ ‪장루 안으로 넣어 주는 수술도 했는데‬‪Si On đã phẫu thuật mở thông hồi tràng‬ ‪và đặt hậu môn nhân tạo.‬
‪이런 아기일 경우에는 퇴원 때까지‬ ‪어떤 걸 주의 깊게 살펴봐야 할까요?‬‪Với trường hợp như thế này, cho đến‬ ‪khi ra viện, phải đặc biệt chú ý điều gì?‬
‪(홍도) 어…‬‪À…‬
‪죄송합니다‬‪Em xin lỗi.‬
‪장 수술 했으니깐 아기 배 관찰하면서‬ ‪복부 팽만 증세가 있는지‬‪Bé đã phẫu thuật ruột‬ ‪nên phải quan sát bụng của bé‬ ‪xem có bị chướng hay không,‬
‪(정원) 지금 충분한 양을‬ ‪섭취하고 있는지‬‪bé hấp thụ đủ lượng đồ ăn không,‬ ‪đại, tiểu tiện có tốt không,‬
‪변은 잘 나오는지‬‪bé hấp thụ đủ lượng đồ ăn không,‬ ‪đại, tiểu tiện có tốt không,‬
‪그리고 체중 증가가‬ ‪잘 이루어지고 있는지‬‪và phải quan sát xem‬ ‪cân nặng tăng tốt không.‬
‪이 네 가지를‬ ‪가장 중요하게 살펴봐야 돼요‬‪Đây là bốn vấn đề cần lưu ý nhất.‬
‪네, 교수님, 죄송합니다‬‪Vâng, giáo sư. Em xin lỗi ạ.‬
‪내일은 다른 거 물어볼게요‬‪Mai tôi hỏi câu khác đấy.‬
‪- 수고하세요‬ ‪- (간호사11) 네‬‪- Vất vả rồi ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[아기 울음]‬
‪(간호사10) 아이고‬‪Ôi chao.‬
‪아이고, 오구오구 오구오구‬‪Ôi, thương quá.‬
‪(여자3) 민솔아, 엄마 왔어‬‪Min Sol à, mẹ đến rồi đây.‬ ‪Sao con khóc vậy?‬
‪왜 울어, 왜 울어, 응?‬‪Min Sol à, mẹ đến rồi đây.‬ ‪Sao con khóc vậy?‬
‪민솔아, 엄마야, 엄마, 응?‬‪Min Sol à, mẹ đây. Con đói à?‬
‪배고파서 그래?‬‪Min Sol à, mẹ đây. Con đói à?‬
‪[여자3의 한숨]‬
‪우리 애도 좀 안아 주시지‬‪Cô phải bế cả con tôi nữa chứ.‬ ‪Nó khóc thế này cơ mà.‬
‪우리 애도 이렇게 우는데‬‪Cô phải bế cả con tôi nữa chứ.‬ ‪Nó khóc thế này cơ mà.‬
‪(간호사10) 좀 전까지‬ ‪민솔이 안고 있었어요‬‪Tôi vừa bế Min Sol rồi ạ.‬
‪계속 한 아기만 안고 있을 순 없어서…‬‪Tôi không thể bế mãi một bé được.‬
‪(여자3) 아는데, 저도 알죠‬‪Tôi cũng biết điều đó.‬
‪하, 그래도, 참‬‪Nhưng mà…‬
‪민솔아, 왜 울어, 응?‬‪Min Sol à, sao con lại khóc?‬
‪[간호사10의 한숨]‬ ‪민솔아, 뚝‬‪Min Sol à. Con mẹ làm sao đây?‬
‪응‬ ‪[간호사10이 아기를 어른다]‬‪Min Sol à. Con mẹ làm sao đây?‬
‪(석형) 송화 노래 정했대?‬‪Song Hwa chọn bài hát rồi à?‬
‪(익준) 어, 환장해‬‪Ừ, nhắc đến là quạu.‬
‪야, 2년에 한 번인데‬ ‪하루 정도는 참아 줘야지‬‪Hai năm mới có một lần,‬ ‪cậu cố chịu một ngày đi.‬
‪제목이 뭔데?‬‪Tên bài hát là gì?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[정원의 성난 숨소리]‬
‪(정원) 너 안 말렸어?‬‪Không khuyên ngăn bạn hả?‬
‪첫 소절부터 안 올라갈걸?‬‪Định mới vào nhạc đã vỡ sao?‬
‪(익준) 말렸지!‬‪Tôi có ngăn rồi!‬
‪협박도 하고 밥도 사 먹이고‬ ‪할 거 다 했어, 나‬‪Uy hiếp rồi khao ăn.‬ ‪Tôi đã cố gắng hết sức rồi.‬
‪(정원) 하, 근데?‬‪Uy hiếp rồi khao ăn.‬ ‪Tôi đã cố gắng hết sức rồi.‬ ‪Nhưng rồi?‬ ‪Cậu ấy nói dù chết‬ ‪cũng sẽ hát bài đó. Cậu đi mà cản.‬
‪곧 죽어도 그 노래 하겠대‬ ‪네가 가서 말려 봐‬‪Cậu ấy nói dù chết‬ ‪cũng sẽ hát bài đó. Cậu đi mà cản.‬
‪야, 네 말도 안 듣는데‬ ‪내 말을 듣겠니? 하‬‪Cậu nói còn không nghe,‬ ‪tôi nói thì cậu ấy nghe chắc?‬
‪요즘 송화 스트레스 많이 받아‬ ‪3분 40초만 참자‬‪Dạo này Song Hwa áp lực lắm.‬ ‪Cố chịu 3 phút 40 giây đi.‬
‪올림픽 때마다‬ ‪부르라고 할 걸 그랬나 봐‬‪Lẽ ra phải nói khi nào tới‬ ‪Thế vận hội mới được hát.‬
‪2년이 이렇게‬ ‪빨리 돌아올 줄 몰랐다, 야‬‪Ai mà ngờ hai năm trôi nhanh dữ vậy?‬
‪[한숨]‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(석형) 어, 민하야‬ ‪[정원의 한숨]‬‪Ừ, Min Ha à?‬
‪(익준) 어?‬‪Hả?‬
‪(석형) 중간 정원, 왜?‬‪Ở vườn hoa trung tâm. Sao?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(익준) 야, 너 아직‬ ‪추추 선생님 마음 안 받아 줬어?‬‪Này, cậu vẫn chưa đón nhận‬ ‪tình cảm của bác sĩ Chuchu à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪오작교가 이번엔 저리로 갔구먼‬‪Cầu Ô Thước lại chốt mối rồi đấy.‬
‪떽, 너 진짜 추추 놓치면은‬ ‪너 진짜 왕킹똥멍청이야‬‪Này, cậu thật là! Bỏ lỡ Chuchu‬ ‪thì cậu là Vua Gấu Đần.‬
‪[정원의 웃음]‬
‪(석형) 어‬‪Bên này.‬
‪[웃음]‬‪Chào giáo sư.‬
‪어, 혼자 계신 게 아니었네요?‬‪Chào các anh.‬ ‪Thì ra anh không ngồi một mình.‬
‪(익준) 어떻게, 지금이라도 꺼져 주랴?‬‪Làm sao đây? Chúng tôi lượn đi nhé?‬
‪아니요, 아니요, 아닙니다‬‪Không, không cần đâu ạ.‬
‪- (익준) 안 내면 진다, 가위바위보!‬ ‪- (정원) 보!‬‪- Oẳn tù tì, ra cái gì là ra cái này!‬ ‪- Ra cái gì là cái này!‬
‪[정원의 탄성]‬ ‪(익준) 빠지고‬‪- Oẳn tù tì, ra cái gì là ra cái này!‬ ‪- Ra cái gì là cái này!‬
‪- (익준) 가위바위보, 가위바위보!‬ ‪- (정원) 보, 보!‬‪- Oẳn tù tì!‬ ‪- Oẳn tù tì!‬ ‪- Ngon!‬ ‪- Khỉ thật!‬
‪[익준의 환호성]‬ ‪[정원의 탄식]‬‪- Ngon!‬ ‪- Khỉ thật!‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪(석형) 고마워‬ ‪[민하의 웃음]‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪(익준) 추‬‪Chu…‬
‪이긴 사람이 먹는다고 한 적 없는데요‬‪Tôi đã nói ai thắng được ăn đâu ạ.‬
‪진 사람이 먹는 게임이에요‬‪Trò này người thua được ăn.‬
‪(정원) 어, 그럼 다시 해‬ ‪지는 가위바위보‬‪Ừ, vậy chơi lại đi. Ai thua được ăn.‬
‪안 내면 술래…‬‪Oẳn tù tì…‬
‪(익준) 그만해‬‪Dừng lại đi. Chơi cả trăm lần‬ ‪cũng không rớ được đâu.‬
‪백날 해 봐라, 우리가 먹을 수 있나‬‪Dừng lại đi. Chơi cả trăm lần‬ ‪cũng không rớ được đâu.‬
‪잘 먹을게‬‪Tôi sẽ ăn ngon.‬
‪네, 그럼‬‪Vâng. Tôi xin phép đi trước.‬
‪[민하가 살짝 웃는다]‬‪Vâng. Tôi xin phép đi trước.‬
‪- (익준) 아, 추민하 선생‬ ‪- (민하) 네?‬‪- Bác sĩ Chu Min Ha.‬ ‪- Vâng?‬
‪(익준) 저번에 내가, 그, 이거 줬었나?‬‪Lần trước tôi đưa cô cái này chưa nhỉ?‬
‪이거, 이거, 이거‬ ‪[발랄한 효과음]‬‪Đây. Cái này.‬
‪[민하의 어색한 웃음]‬
‪[익준의 웃음]‬
‪(민하) 교수님‬‪Giáo sư.‬
‪[발랄한 음악]‬‪Giáo sư.‬
‪[웃음]‬
‪[석형의 웃음]‬
‪[한숨]‬
‪석형이가 원래 그렇게‬ ‪리액션이 큰 사람이었나?‬‪Seok Hyeong vốn dĩ không phải‬ ‪kiểu phản ứng lộ như vậy nhỉ.‬
‪야, 너도 봤지?‬‪- Cậu cũng thấy chứ?‬ ‪- Thấy chứ.‬
‪봤지‬‪- Cậu cũng thấy chứ?‬ ‪- Thấy chứ.‬
‪신생아도 그렇게 맑게는 안 웃을 거다‬‪Trẻ sơ sinh cũng không‬ ‪cười toe toét như thế.‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬
‪(익준) 야, 설마 석형이‬ ‪자기 마음 정도는 알겠지?‬‪Này, Seok Hyeong‬ ‪biết tình cảm của cậu ấy không nhỉ?‬
‪아, 너랑 겨울이는 그래도‬ ‪자기 마음들은 정확히 알고 있었는데‬‪Cậu và Gyeo Ul‬ ‪biết rõ tình cảm của bản thân,‬
‪석형이 곰탱이 새끼는‬ ‪그것도 모를까 봐‬‪nhưng tôi lo là con gấu đó‬ ‪không biết gì đâu.‬
‪아유, 내가 애가 너무 타‬‪nhưng tôi lo là con gấu đó‬ ‪không biết gì đâu.‬ ‪Tôi lo cháy ruột gan đây.‬
‪석형이 알아‬‪Seok Hyeong biết đấy.‬
‪석형이 정확하게 알고 있을 거야‬‪Tôi thấy Seok Hyeong biết rõ luôn cơ.‬
‪(정원) 지금도 아마‬ ‪엄청 고민 중일 거고 생각 중이겠지‬‪Có lẽ cậu ấy rất phân vân và khó nghĩ.‬
‪행동도 느린데‬ ‪그 새끼 생각하는 것도 겁나 느려‬‪Hành động đã ù lì,‬ ‪lại còn dùng dằng trong suy nghĩ.‬
‪[익준의 헛웃음]‬‪Ôi trời ạ.‬
‪느려도 아마 이후까지 생각하고‬ ‪그거까지 정리해서 시작하려고 할 거야‬‪Đúng là chậm, nhưng chắc cậu ấy‬ ‪có nghĩ đến cả chuyện sau này,‬ ‪sắp xếp ổn thỏa hết rồi mới bắt đầu.‬
‪뭐, 여기저기 넘어야 할 산들도 많고‬‪Họ cũng có‬ ‪nhiều trở ngại phải vượt qua mà.‬
‪네가 보기엔 얼마나 걸릴 거 같냐?‬‪Theo cậu thì sẽ mất bao lâu?‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪곧‬‪Sắp rồi.‬
‪아까 표정 봤잖아‬‪Nhìn cái mặt đó là biết. Game đã hạ màn.‬
‪게임 끝났지, 뭐‬‪Nhìn cái mặt đó là biết. Game đã hạ màn.‬
‪(익준) 으이그‬ ‪[정원의 웃음]‬‪Chừi ưi!‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪(준완) 배준성 환자 잘 지켜봐라‬‪Theo dõi bệnh nhân Bae nhé.‬
‪하트 페일리어 심해지면 바로 연락하고‬‪Bệnh suy tim trở nặng thì gọi tôi ngay.‬ ‪Có thể phải phẫu thuật.‬
‪수술 빨리해야 할 수도 있어‬‪Bệnh suy tim trở nặng thì gọi tôi ngay.‬ ‪Có thể phải phẫu thuật.‬
‪네, 바로 연락드리겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ gọi ngay cho anh.‬
‪- 고생해‬ ‪- (창민) 네‬‪- Cố lên nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재학) 교수님‬ ‪[준완의 놀란 신음]‬‪- Giáo sư!‬ ‪- Lạy hồn.‬
‪[피식 웃으며] 내일 토요일인데‬ ‪뭐 하세요? 밴드 있으세요?‬‪- Giáo sư!‬ ‪- Lạy hồn.‬ ‪Mai thứ Bảy, anh định làm gì?‬ ‪Anh họp ban nhạc ạ?‬ ‪Cậu từ đất nẻ nào chui ra vậy?‬
‪(준완) 넌 대체‬ ‪어디 있다 나타나는 거야?‬‪Cậu từ đất nẻ nào chui ra vậy?‬
‪(재학) 교수님 뒤를 항상 밟고 있죠‬‪Tôi luôn theo sát giáo sư mà.‬
‪(준완) 끔찍한 소리 하고 있네, 쯧‬ ‪[엘리베이터 문이 열린다]‬‪Lại nói mấy câu ghê rợn rồi.‬
‪[엘리베이터 문이 닫힌다]‬
‪이번 주는 밴드 없어‬‪- Tuần này không họp ban nhạc.‬ ‪- Vậy đi leo núi không ạ?‬
‪(재학) 그럼 내일 등산 가실래요?‬‪- Tuần này không họp ban nhạc.‬ ‪- Vậy đi leo núi không ạ?‬ ‪Sao tự dưng đi leo núi?‬
‪웬 등산?‬‪Sao tự dưng đi leo núi?‬
‪(재학) 저 등산 동호회 들었잖아요‬‪Tôi vừa vào hội leo núi.‬ ‪Hỗ trợ tốt lắm.‬
‪지원 짱이에요‬‪Hỗ trợ tốt lắm.‬
‪밥도 주고 옷도 주고 배낭도 주고‬‪Họ cho cơm, quần áo, rồi cả ba lô nữa.‬
‪그리고 산 타는 거‬ ‪그게 은근 희열 있더라고요‬‪Và việc leo núi‬ ‪có gì đó khiến tôi hân hoan.‬
‪내일 어차피 집에서 멍때리실 거면‬ ‪저랑 같이 등산 가시죠‬‪Mai anh ở nhà thẫn thờ cũng vậy,‬ ‪thôi thì leo núi với tôi đi.‬
‪뭘 때려?‬‪Thẫn thờ gì?‬
‪제, 제가 멍이란 말을 뱉었나요?‬‪Tôi vừa nói anh "ở nhà thẫn thờ" ạ?‬
‪(준완) 어, 뱉었어‬‪Ừ, cậu đã nói vậy.‬
‪나 그리고 내일 중요한 약속 있어‬‪Với cả, ngày mai‬ ‪tôi có cuộc hẹn quan trọng.‬
‪- (재학) 몇 시에?‬ ‪- 6시에‬‪- Lúc mấy giờ?‬ ‪- Lúc 6:00.‬
‪- (재학) 어디서요?‬ ‪- 가로수길‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Đường Garosu.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(준완) 그, 내가, 내가 왜‬ ‪이런 걸 너한테 얘기하지?‬‪Mắc cái giống gì‬ ‪mà tôi phải khai với cậu nhỉ?‬
‪외로우시니깐‬‪- Vì anh cô đơn.‬ ‪- Tôi không cô đơn.‬
‪(준완) 안 외로워‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪- Vì anh cô đơn.‬ ‪- Tôi không cô đơn.‬
‪[엘리베이터 문이 열린다]‬
‪(재학) 6시면 산에 갔다 가시면 되겠네‬‪Hẹn 6:00 tối‬ ‪thì leo núi về rồi đi vẫn được.‬
‪오전 반나절 코스예요‬‪Đó là tour nửa buổi sáng.‬ ‪Buổi sáng anh đi leo núi,‬ ‪buổi chiều đến chỗ hẹn.‬
‪오전에 산 타고‬ ‪오후에 약속 가시면 되죠‬‪Buổi sáng anh đi leo núi,‬ ‪buổi chiều đến chỗ hẹn.‬
‪(준완) 나 마흔둘이야‬‪Tôi 42 tuổi rồi mà.‬
‪전 마흔하나‬‪Còn tôi 41.‬
‪나 이제 늙어서‬ ‪하루에 스케줄 두 개 못 해‬‪Tôi già rồi, không chạy nổi‬ ‪hai lịch trình một ngày đâu.‬
‪내일 너 혼자 가, 응?‬‪Mai cậu đi một mình đi, được không?‬
‪그리고 안녕‬‪Mai cậu đi một mình đi, được không?‬ ‪Và chào thân ái.‬ ‪Cầu xin hôm nay đừng gặp lại.‬
‪제발 오늘은 그만 보자‬‪Và chào thân ái.‬ ‪Cầu xin hôm nay đừng gặp lại.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[탄성]‬
‪[익순의 탄성]‬
‪- (왕 이모) 맛있어요?‬ ‪- (익순) 음‬‪- Ngon không?‬ ‪- Có ạ.‬
‪[익순의 놀란 숨소리]‬
‪우주야, 너 왜 이렇게‬ ‪젓가락질을 잘해?‬‪U Ju, sao cháu dùng đũa giỏi thế?‬
‪뭐야, 너무 잘하는데?‬‪Sao thế này? Giỏi quá đi!‬
‪[익순의 놀란 숨소리]‬
‪(익순) ♪ 젓가락질 잘해야만‬ ‪밥을 먹나요 ♪‬ ‪[익순의 추임새]‬‪Chỉ cần cầm đũa lên thôi‬ Là có thể ăn cơm được rồi
‪(익준) ♪ 잘 못해도 서툴러도‬ ‪밥 잘 먹어요 ♪‬‪Dù không giỏi, dù vụng về‬ Cũng có thể ăn cơm
‪(익순) ♪ 그러나 주위 사람‬ ‪내가 밥 먹을 때 한마디씩 하죠 ♪‬‪Nhưng mọi người xung quanh‬ Lại cằn nhằn mỗi khi tôi ăn cơm
‪'너 밥상에 불만 있냐!'‬‪"Có thù gì với bàn ăn à!"‬
‪야, 1절만 해, 밥 먹어‬‪Này, hát đoạn một thôi. Ăn đi.‬
‪알았어‬‪Em biết rồi.‬
‪- (익준) 내일 뭐 해?‬ ‪- (익순) 왜?‬‪- Ngày mai em làm gì?‬ ‪- Sao thế?‬
‪내일 우주랑 한강 가서‬ ‪자전거 타려고 하는데 같이 가자‬‪Mai anh định cùng U Ju‬ ‪đi đạp xe ở bờ sông Hàn.‬
‪나 약속 있어‬‪- Em có hẹn rồi.‬ ‪- Lúc mấy giờ?‬
‪- 몇 시?‬ ‪- (익순) 6시‬‪- Em có hẹn rồi.‬ ‪- Lúc mấy giờ?‬ ‪- Lúc 6:00.‬ ‪- Ở đâu?‬
‪- 어디서?‬ ‪- (익순) 가로수길‬‪- Lúc 6:00.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪Đường Garosu. Ôi, thật là!‬
‪아, 진짜, 엄마보다 더해, 정말‬‪Đường Garosu. Ôi, thật là!‬ ‪Anh quá đáng hơn cả mẹ.‬ ‪Đời tư của em mà, xin anh đừng quan tâm.‬
‪(익순) 내 사생활이야, 관심 끄세요‬‪Anh quá đáng hơn cả mẹ.‬ ‪Đời tư của em mà, xin anh đừng quan tâm.‬
‪알지?‬‪- Em biết rồi phải không?‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪뭘?‬‪- Em biết rồi phải không?‬ ‪- Chuyện gì?‬
‪- 열나면?‬ ‪- (익순) 바로 해열제‬‪- Nếu sốt…‬ ‪- Uống thuốc hạ sốt.‬
‪- 그래도 안 떨어지면?‬ ‪- (익순) 바로 응급실‬‪- Nếu không hạ sốt…‬ ‪- Đi cấp cứu ngay.‬
‪(익준) 굿‬‪Giỏi.‬
‪나 이쪽은 오빠보다 전문가야‬‪Em còn rành hơn anh đấy.‬ ‪Ở Changwon em đã chăm sóc tốt bản thân.‬
‪창원에서도 잘 관리했어‬‪Em còn rành hơn anh đấy.‬ ‪Ở Changwon em đã chăm sóc tốt bản thân.‬
‪아, 걱정이 어떻게 안 돼?‬‪Anh không lo sao được?‬ ‪Hôm nay mẹ cũng gọi điện.‬
‪엄마 오늘도 전화 왔어‬‪Anh không lo sao được?‬ ‪Hôm nay mẹ cũng gọi điện.‬ ‪Mẹ nói dạo này sức khỏe của em‬ ‪không tốt, bảo anh theo dõi.‬
‪너 요즘 컨디션 안 좋다고‬ ‪잘 감시하라 그러더라‬‪Mẹ nói dạo này sức khỏe của em‬ ‪không tốt, bảo anh theo dõi.‬
‪아이고, 내가 애입니까?‬‪Trời ạ. Em là trẻ con à?‬ ‪Bệnh của em, em rõ nhất mà.‬
‪제 병은 제가 제일 잘 알아요‬‪Trời ạ. Em là trẻ con à?‬ ‪Bệnh của em, em rõ nhất mà.‬
‪오빠, 괜찮아‬‪Anh à, em không sao đâu.‬
‪나 잘 컨트롤하고 있고‬ ‪잘 관리하고 있어, 걱정하지 마‬‪Em đang kiểm soát và lo tốt cho‬ ‪sức khỏe của mình. Anh đừng lo.‬
‪[한숨]‬
‪'옆집 아저씨와 밥을 먹었지'‬‪Tôi đã ăn cơm với chú hàng xóm‬
‪(익순) ♪ 그 아저씨‬ ‪내 젓가락질 보고 뭐라 그래 ♪‬‪Chú đó nhìn tôi cầm đũa‬ Và hỏi sao lại cầm như thế
‪♪ 하지만 난 이게 좋아‬ ‪편해, 밥만 잘 먹지 ♪‬‪Nhưng tôi nói tôi thích như vậy‬ Vì thoải mái và vẫn ăn được cơm
‪♪ 나는 나예요‬ ‪상관 말아요, 요, 요 ♪‬‪Tôi là tôi, chú đừng quan tâm‬
‪아니, '청바지 입고서'‬‪- Dù mặc quần bò…‬ - Hey!
‪[익순의 추임새]‬‪- Dù mặc quần bò…‬ - Hey!
‪(익준) 예? '회사에 가도'‬‪Rồi đến công ty‬
‪그러니까, 아니, '깔끔하기만 하면'‬ ‪[익순이 손가락을 탁탁 튀긴다]‬‪Chỉ cần trông gọn gàng là được‬
‪♪ 괜찮을 텐데 ♪‬‪Chỉ cần trông gọn gàng là được‬
‪(익순) ♪ 여름 교복이 ♪‬ ‪[익순의 추임새]‬‪Nếu đồng phục mùa hè là quần đùi‬
‪♪ 반바지라면 ♪‬‪Nếu đồng phục mùa hè là quần đùi‬
‪♪ 깔끔하고 시원해 괜찮을 텐데 ♪‬‪Thì trông sẽ rất gọn gàng‬ Và lại còn mát mẻ
‪(익준) ♪ 사람들 눈‬ ‪의식하지 말아요 ♪‬ ‪[익순이 손가락을 탁탁 튀긴다]‬‪Để ý chi đến ánh mắt của người đời‬
‪[익순의 추임새]‬ ‪♪ 즐기면서 살아갈 수 있어요 ♪‬‪Để ý chi đến ánh mắt của người đời‬ ‪Hãy cứ sống và tận hưởng hết mình thôi‬
‪♪ 내 개성에 사는 이 세상이에요 ♪‬ ‪[익순이 함께 노래한다]‬‪Tôi sống trong thế giới này‬ Với cá tính của tôi
‪♪ 자신을 만들어 봐요 ♪‬ ‪[익순의 추임새]‬‪Hãy tự tạo nên bản thân bạn‬
‪♪ 춤을 추고 싶을 때는 춤을 춰요 ♪‬‪Nếu như muốn nhảy thì cứ việc nhảy‬
‪♪ 할아버지 할머니도 춤을 춰요 ♪‬‪Nếu như muốn nhảy thì cứ việc nhảy‬ ‪Cả ông và bà cũng nhảy nào‬
‪이모님, 춤‬‪Dì cũng quẩy đi!‬
‪♪ 그깟 나이 무슨 상관이에요 ♪‬ ‪[익순이 함께 노래한다]‬‪- Tuổi tác thì có liên quan gì?‬ - Có liên quan gì?
‪[새가 지저귄다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(준완) 약속 확인할게‬‪Anh xác nhận lại lịch hẹn nhé.‬
‪6시 가로수길‬‪Lúc 6:00 tối, ở đường Garosu.‬ Đi từ từ thôi nhé.
‪천천히 와‬‪Lúc 6:00 tối, ở đường Garosu.‬ Đi từ từ thôi nhé.
‪[한숨]‬
‪[익준의 탄성]‬
‪(익준) 아, 덥다, 더워‬‪Ôi, nóng quá.‬
‪[익준의 웃음]‬
‪우주, 컴 온, 컴 온‬‪U Ju nhanh lên nào.‬
‪(우주) 아빠, 밀어 줘‬‪Bố đẩy xe cho con đi.‬
‪(익준) 아유, 참‬‪Bố đẩy xe cho con đi.‬ ‪Ừ, được. Để bố.‬
‪가자‬‪Ừ, được. Để bố.‬
‪[익준의 익살스러운 신음]‬
‪이모님, 물 좀 받아 주세요‬‪Dì ơi, mở nước bồn tắm giúp tôi.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪헬멧‬‪- Mũ bảo hiểm nữa.‬ ‪- Giáo sư.‬
‪- (왕 이모) 교수님‬ ‪- (익준) 예‬‪- Mũ bảo hiểm nữa.‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪- Cô của U Ju‬
‪(왕 이모) 우주 고모‬ ‪몸이 너무 안 좋아요‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Cô của U Ju‬ ‪không khỏe. Rất không khỏe.‬
‪많이‬‪không khỏe. Rất không khỏe.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪약은 먹었지?‬‪- Em uống thuốc rồi chứ?‬ ‪- Ừ, em uống rồi. Em uống hai viên.‬
‪(익순) 어, 먹었어, 두 알 먹었는데‬‪- Em uống thuốc rồi chứ?‬ ‪- Ừ, em uống rồi. Em uống hai viên.‬
‪열이 안 떨어지네‬ ‪전엔 바로 떨어졌는데‬‪Hồi trước sẽ hạ ngay.‬ ‪Giờ thì không chịu hạ.‬
‪응급실 가자, 얼른‬‪Mau đến phòng cấp cứu đi.‬
‪(익준) 약속 취소하고‬‪Hủy cuộc hẹn đi.‬
‪어, 그래야지‬‪Ừ, chắc phải vậy rồi.‬
‪오빠, 집 앞 병원으로 가자‬‪Anh à, đến bệnh viện trước nhà nhé.‬ ‪Bệnh viện đó trông cũng to.‬
‪거기 병원도 커 보이던데‬‪Anh à, đến bệnh viện trước nhà nhé.‬ ‪Bệnh viện đó trông cũng to.‬
‪준완이 너 한국에 있는 거 알아‬‪Jun Wan biết em ở Hàn Quốc rồi.‬
‪어, 준완 오빠가 얘기했어?‬ ‪우리 만난 거‬‪Anh Jun Wan kể chuyện‬ ‪bọn em gặp nhau rồi à?‬
‪응, 고속버스에서‬ ‪우연히 만났다 그러더라‬‪Ừ, cậu ấy nói tình cờ gặp em ở bến xe.‬
‪(익준) 그러니까 율제로 가‬‪Dù vậy cũng tới Yulje đi.‬
‪오늘 주말이고‬ ‪준완이 오늘 당직 아니니까‬‪Hôm nay là cuối tuần‬ ‪và Jun Wan không phải trực.‬
‪준완이 만날 일 없어‬‪Không phải gặp cậu ấy đâu.‬
‪[한숨]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪(익순) 오늘 약속 못 지킬 것 같아‬‪Có lẽ hôm nay em không đến chỗ hẹn được.‬
‪갑자기 몸이 안 좋아요‬‪Tự nhiên em thấy không khỏe.‬
‪미안해요, 오빠‬‪Em xin lỗi, anh à.‬
‪(익준) 열이 좀 떨어져야 될 텐데‬‪Con bé phải hạ sốt mới được.‬
‪(광현) 해열제에 안티까지 썼으니까‬ ‪한번 지켜보자‬‪Tôi cho uống kháng sinh rồi‬ ‪nên cứ theo dõi đã.‬
‪떨어질 거야, 한 시간밖에 안 됐어‬‪Sẽ hạ sốt thôi.‬ ‪Vẫn chưa được một tiếng mà.‬
‪방에 가 있어‬ ‪열 떨어지면 전화해 줄게‬‪Cậu về phòng đi.‬ ‪Khi nào hạ sốt thì tôi gọi điện.‬
‪(익준) 응‬‪Cậu về phòng đi.‬ ‪Khi nào hạ sốt thì tôi gọi điện.‬ ‪Ừ.‬
‪잠깐 밖에서 바람 좀 쐬고 있을게‬‪Tôi ra ngoài hóng gió một lát.‬
‪[광현의 한숨]‬
‪(재학) 감사합니다‬ ‪[택시 기사가 인사한다]‬‪- Cảm ơn chú.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (재학) 안녕히 가세요‬ ‪- (택시 기사) 네‬‪- Chào chú.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Ôi!‬
‪[익준의 탄성]‬‪Ôi!‬
‪(재학) 어, 안녕하세요, 교수님‬‪Chào giáo sư.‬
‪[재학이 살짝 웃는다]‬
‪등산하다 왔어?‬‪- Câu đi leo núi về à?‬ ‪- À, vâng.‬
‪아, 예‬‪- Câu đi leo núi về à?‬ ‪- À, vâng.‬
‪다음 주 화요일에 수술하기로 한 환자‬‪Tình trạng bệnh nhân phẫu thuật‬ ‪thứ Ba tuần sau tệ đi nên tôi đến đây.‬
‪상태가 안 좋아졌다고 해서 왔어요‬‪Tình trạng bệnh nhân phẫu thuật‬ ‪thứ Ba tuần sau tệ đi nên tôi đến đây.‬
‪교수님은 주말에 어쩐 일이세요?‬‪Cuối tuần mà anh đến có việc gì?‬
‪오늘 김준완 교수님‬ ‪만나기로 한 거 아니었어요?‬‪Hôm nay anh không có hẹn‬ ‪với giáo sư Kim Jun Wan ạ?‬
‪아, 내가 주말까지 걔를 왜 봐?‬ ‪[웃음]‬‪Sao tôi lại gặp cậu ta vào cuối tuần?‬
‪(재학) 어, 아, 저녁 약속‬ ‪있으시다길래‬‪À, anh ấy nói tối nay có hẹn,‬
‪당연히 동기분들‬ ‪만나는 약속인 줄 알았죠‬‪nên tôi tưởng là có hẹn với bạn cùng khóa.‬
‪아, 우리 서로 그렇게‬ ‪죽고 못 사는 사이 아니야‬‪Bọn tôi không dính lấy nhau‬ ‪như sam vậy đâu.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Bọn tôi không dính lấy nhau‬ ‪như sam vậy đâu.‬
‪- 얼른 가‬ ‪- (재학) 아, 예‬‪- Cậu mau đi đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준) 아, 잠깐만‬‪À, khoan đã.‬
‪혹시 그 약속이 6시 약속이래?‬‪Đó có phải cuộc hẹn lúc 6:00 không?‬
‪예, 제가 알기론‬‪Dạ, theo tôi biết là vậy.‬
‪장소는?‬‪Địa điểm ở đâu?‬
‪가로수길이요‬‪Đường Garosu.‬
‪[재학이 피식 웃는다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[체온계 작동음]‬
‪(익준) 이제야 좀 떨어졌네‬‪Cuối cùng cũng hạ sốt.‬
‪(광현) 그래도 남은 수액은 다 맞고 가‬‪- Đợi truyền hết dịch rồi về.‬ ‪- Đương nhiên rồi.‬
‪(익준) 그래야지‬‪- Đợi truyền hết dịch rồi về.‬ ‪- Đương nhiên rồi.‬ ‪Tiện đây thì chụp CT luôn.‬ ‪Tôi sẽ kê thuốc kháng sinh.‬
‪(광현) 온 김에 CT도 좀 찍어 보고‬‪Tiện đây thì chụp CT luôn.‬ ‪Tôi sẽ kê thuốc kháng sinh.‬
‪항생제는 챙겨 줄게‬‪Tiện đây thì chụp CT luôn.‬ ‪Tôi sẽ kê thuốc kháng sinh.‬
‪그래, 고맙다‬‪Được. Cảm ơn cậu. Trời ơi.‬
‪(익준) 아이고‬‪Được. Cảm ơn cậu. Trời ơi.‬
‪오빠 아직도 안 갔어?‬‪Anh chưa về à?‬
‪어딜 가, 너 데리고 가야지‬‪Về đâu? Anh phải đưa em về chứ.‬
‪왜 그래, 진짜, 나 택시 타고 가면 돼‬‪Sao anh lại như vậy? Thật là.‬ ‪Em đi taxi cũng được mà.‬
‪아, 내가 알아서 할 테니까 너 좀 자‬‪Anh tự biết phải làm gì. Em ngủ đi.‬
‪그럼 오빠 방에 가 있어‬‪Vậy anh về phòng đi.‬ ‪Truyền xong chỗ dịch này cũng lâu đấy.‬
‪이거 다 맞으려면 시간 좀 걸린대‬‪Vậy anh về phòng đi.‬ ‪Truyền xong chỗ dịch này cũng lâu đấy.‬
‪아이고, 알았어, 방에 있을게‬‪Ôi trời, biết rồi. Anh sẽ về phòng đợi.‬
‪[익준이 피식 웃는다]‬
‪[커튼이 쓱 여닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(준완) 어, 왜?‬‪Ừ, sao thế?‬
‪(익준) 너 어디야?‬‪Cậu đang ở đâu?‬
‪(준완) 집‬‪Cậu đang ở đâu?‬ ‪Ở nhà. Gì vậy? Có chuyện gì thế?‬
‪뭐야, 무슨 일 있어?‬‪Ở nhà. Gì vậy? Có chuyện gì thế?‬
‪넌 어딘데?‬‪Ở nhà. Gì vậy? Có chuyện gì thế?‬ ‪- Cậu đang ở đâu?‬ ‪- Phòng cấp cứu.‬
‪응급실‬‪- Cậu đang ở đâu?‬ ‪- Phòng cấp cứu.‬
‪(준완) 응급실?‬‪Phòng cấp cứu?‬
‪동생이 갑자기 열이 많이 나서‬ ‪응급실 데리고 왔어‬‪Em gái tôi tự nhiên sốt cao‬ ‪nên tôi đưa nó tới phòng cấp cứu.‬
‪지금 수액 맞는 중이고‬ ‪다행히 열은 내렸어‬‪Nó đang truyền dịch. May là đã hạ sốt rồi.‬
‪수액은 다 맞고 집으로 갈 건데‬ ‪수액 다 맞으려면 약 한 시간 정도?‬‪Bọn tôi sẽ về sau khi truyền hết dịch.‬ ‪Để truyền hết dịch‬ ‪thì phải mất khoảng một tiếng.‬
‪그 정도 걸릴 거 같아‬‪Để truyền hết dịch‬ ‪thì phải mất khoảng một tiếng.‬
‪동생이 옆에 있지 말라고 해서‬ ‪난 지금 내 방이고‬‪Em tôi nói không cần ở cạnh nó‬ ‪nên tôi đang ở trong phòng tôi.‬
‪광현이가 전화하면 내려가려고‬‪Tôi sẽ xuống khi Gwang Hyeon gọi.‬
‪그냥 그렇다고‬‪Tôi nói vậy thôi.‬
‪듣고 있어?‬‪Cậu đang nghe đấy chứ?‬
‪(준완) 어, 듣고 있어‬‪Ừ, tôi đang nghe đây.‬
‪끊는다‬‪Cúp máy đây.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(희수) 교수님, 안녕하세요‬‪Chào giáo sư.‬
‪[익순의 한숨]‬
‪30분도 안 지났다고요‬‪Còn chưa được 30 phút mà.‬
‪교수님, 저 완전 멀쩡해요‬‪Giáo sư, tôi hoàn toàn bình thường…‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪괜찮아?‬‪Em không sao chứ?‬
‪어, 뭘 잘못 먹었나 봐‬‪Ừ. Chắc do em ăn phải cái gì đó.‬
‪급체했는데 열도 막 나고‬‪Em bị khó tiêu và lên cơn sốt.‬
‪[한숨]‬
‪나 네 차트 다 보고 왔어‬‪Anh xem bệnh án của em rồi.‬
‪아픈 거 왜 얘기 안 했어?‬‪Sao lại giấu anh chuyện em bệnh?‬
‪(익순) 우리 헤어지고 나서야‬‪Em cũng mới biết sau chia tay thôi.‬
‪오빠하곤 상관없는 일이고‬‪Mà cũng đâu liên quan đến anh.‬
‪작년 3월이야‬‪Là tháng 3 năm ngoái.‬
‪너 이 병원에서 CT, MRI‬ ‪찍은 날짜가 작년 3월이라고‬‪Ngày chụp CT và MRI trên bệnh án‬ ‪là vào tháng 3 năm ngoái.‬
‪거짓말한 거지?‬‪Em đã nói dối anh đúng không?‬
‪세경이란 친구‬‪Chuyện cậu bạn Se Gyeong ấy.‬
‪(준완) 그거 거짓말이지?‬‪Không phải là thật đâu nhỉ?‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪(익준) 잘 있나 확인, 답 안 해도 돼‬‪Nhắn xem em thế nào thôi.‬ Không cần trả lời.
‪[아련한 음악]‬
‪이거 설명 좀 해 줄래?‬‪Giải thích anh nghe nhé?‬
‪(익순) 아, 깜빡했다‬‪Em quên mất.‬
‪- 우주 굿 나이트 뽀뽀 하고 올게‬ ‪- (익준) 어‬‪Để em thơm U Ju chúc ngủ ngon đã.‬
‪[익순이 중얼거린다]‬ ‪[익준이 피식 웃는다]‬
‪떨어지겠다‬‪Không khéo rơi mất.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(준완) 어플은 들어갔어?‬‪Vào ứng dụng mua vé chưa?‬
‪그, 너랑 통화하고 있잖아‬ ‪노트북으로 하고 있어‬‪Đang gọi điện thoại mà.‬ ‪Tôi mua vé trên máy tính.‬
‪(준완) 아‬‪Thế à?‬
‪[마우스 클릭음]‬‪CHUYẾN 23:30 CÒN 20 GHẾ TRỐNG‬ ‪CHUYẾN 24:00 CÒN 25 GHẾ TRỐNG‬
‪자리가…‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Xem nào.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪어, 자리가…‬‪Đợi chút.‬
‪(준완) 제일 빠른 걸로‬‪Chuyến sớm nhất ấy.‬
‪(익준) 제일 빠른 거?‬‪Chuyến sớm nhất ấy.‬ ‪Chuyến sớm nhất à?‬
‪어, 잠깐만‬‪Đợi tôi chút.‬
‪어, 자리가…‬‪Ghế trống à? Hết rồi.‬ ‪Chuyến sớm hơn thì hết rồi.‬
‪없어, 어, 앞의 거는‬‪Ghế trống à? Hết rồi.‬ ‪Chuyến sớm hơn thì hết rồi.‬
‪(준완) 그럼 그냥 아무거나‬‪Vậy chuyến nào cũng được.‬
‪(익준) 응‬‪Ừ.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪어, 얘기해‬‪- Ừ, nói đi.‬ ‪- Vâng, giáo sư.‬
‪(재학) 예, 교수님, 배준성 환자‬‪- Ừ, nói đi.‬ ‪- Vâng, giáo sư.‬ ‪Bệnh nhân Bae Jun Seong phù phổi nặng.‬
‪폐부종도 심하고 소변도 잘 안 나와서‬ ‪인공호흡기 걸었습니다‬‪Bệnh nhân Bae Jun Seong phù phổi nặng.‬ ‪Không đi tiểu được nữa.‬ Vừa đặt máy thở rồi ạ.
‪그래? 유린 아웃풋이 얼마인데?‬‪Thế à? Chỉ số tiết niệu thế nào?‬
‪(재학) 지난 시간에‬ ‪10cc밖에 안 나왔습니다‬‪Thế à? Chỉ số tiết niệu thế nào?‬ ‪Một tiếng vừa qua mới được 10cc thôi ạ.‬
‪하, 갈게‬‪- Tôi sẽ đến ngay.‬ ‪- Mất khoảng bao lâu vậy ạ?‬
‪(재학) 얼마나 걸릴까요, 교수님?‬‪- Tôi sẽ đến ngay.‬ ‪- Mất khoảng bao lâu vậy ạ?‬
‪죄송합니다‬ ‪빨리 와 주셔야 될 거 같습니다‬‪- Tôi sẽ đến ngay.‬ ‪- Mất khoảng bao lâu vậy ạ?‬ ‪Tôi xin lỗi, nhưng anh cần đến nhanh ạ.‬
‪1분‬‪Một phút thôi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪우리 제대로 다시 얘기해‬‪Chúng ta nói chuyện sau nhé.‬
‪알겠지?‬‪Được không em?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[겨울의 한숨]‬
‪김필성 환자 아침에 봤지?‬‪Kiểm tra bệnh nhân Kim Pil Seong chưa?‬
‪드레인 양이랑 황달 수치 어때?‬‪Kiểm tra bệnh nhân Kim Pil Seong chưa?‬ ‪Chỉ số dẫn lưu và chỉ số vàng da thế nào?‬
‪네, 드레인은 150cc 나왔고‬‪À, chỉ số dẫn lưu là 150cc.‬
‪빌리루빈 수치는‬ ‪좀 떨어져서 3.2입니다‬‪Chỉ số bilirubin giảm nhẹ còn 3,2 ạ.‬ ‪Thế à?‬
‪(겨울) 응‬‪Thế à?‬
‪나도 확인했는데 많이 안 좋으시네‬‪Tôi cũng vừa kiểm tra.‬ ‪Đúng là không ổn thật.‬
‪- 김건 선생‬ ‪- (건) 네?‬‪- Bác sĩ Kim Geon.‬ ‪- Dạ?‬
‪(겨울) 김필성 환자 3년 전에‬ ‪간 이식하셨고 수술은 잘됐는데‬‪Bệnh nhân này ghép gan ba năm trước,‬ ‪và ca ghép gan thành công.‬
‪이식 후 1년 뒤 담관 합병증으로‬ ‪PTBD 시술하셨어‬‪Nhưng sau một năm thì bị biến chứng‬ ‪viêm đường mật nên phải làm PTBD.‬ ‪PTBD: DẪN LƯU ĐƯỜNG MẬT‬ ‪XUYÊN GAN QUA DA‬
‪6개월 동안 가지고 계시다가‬ ‪제거 후 잘 지내셨는데‬‪Sáu tháng sau ca mổ,‬ ‪bệnh nhân vẫn ổn định.‬
‪2주 전 담관 합병증‬ ‪재발해서 입원하셨고‬‪Nhưng tuần trước,‬ ‪biến chứng viêm đường mật tái phát.‬
‪영상의학과에서 PTBD를‬ ‪4일 간격으로 3회 시도했는데‬‪Bên Chẩn đoán hình ảnh đã thử PTBD‬ ‪ba lần rồi, cứ cách bốn ngày lại thử.‬
‪어제 한 세 번째 시술도‬‪Hôm qua là lần thử thứ ba.‬
‪가이드 와이어를‬ ‪통과 못 하고 페일했어‬‪Nhưng cũng thất bại‬ ‪vì không qua được ống thông.‬
‪지난주에 ERCP도 실패했는데‬ ‪그럼 이제 남은 선택이 뭘까?‬‪Nội soi chụp mật tuỵ ngược dòng‬ ‪tuần trước cũng thất bại.‬ ‪Vậy phương án còn lại là gì?‬
‪(건) 어…‬‪À…‬
‪수, 수술‬‪Là phẫu thuật ạ?‬
‪[피식 웃으며] 그래, 수술‬‪Là phẫu thuật ạ?‬ ‪Đúng thế. Là phẫu thuật.‬
‪그게 뭐 어려운 질문이라고‬‪- Câu hỏi này đâu có khó.‬ ‪- Vâng.‬
‪(건) 네‬‪- Câu hỏi này đâu có khó.‬ ‪- Vâng.‬
‪(겨울) 인터벤션으로 해결 못 했으니‬ ‪수술을 해야 할 텐데‬‪Thử nhiều cách không được‬ ‪thì phải phẫu thuật thôi.‬
‪교수님이 수술 결정하시면‬ ‪수술 이름은?‬‪Nếu giáo sư quyết định phẫu thuật‬ ‪thì đó là phẫu thuật gì?‬
‪헤파티코제주노스토미‬‪Phẫu thuật nối mật ruột.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪교수님이 물어보실 수 있어‬ ‪예상 질문이었어‬‪Có thể bị giáo sư hỏi trúng‬ ‪mấy câu đó đấy. Tôi hỏi thử thôi.‬
‪네, 감사합니다‬ ‪[밝은 음악]‬‪Vâng. Cảm ơn chị.‬
‪(익준) 안녕, 안녕‬‪Chào cả nhà yêu.‬
‪(사람들) 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(익준) 갑시다‬‪Đi thôi nào.‬
‪(익준) 어제 시행한‬ ‪PTBD도 실패를 해서‬‪Hôm qua thử PTBD lần nữa cũng thất bại.‬
‪음, 계속 PTBD를‬ ‪시행해 볼 수도 있지만‬‪Có thể tiếp tục thử thêm nhiều lần nữa,‬
‪감염이나 출혈 위험이 있어요‬‪nhưng sẽ bị nhiễm trùng và xuất huyết.‬
‪어, 지금 생각할 수 있는 건 수술인데‬‪Phương án còn lại là phẫu thuật.‬
‪마침 제가 오늘 수술이 없으니‬ ‪빨리 해결하는 게 좋을 것 같습니다‬‪Vừa hay hôm nay tôi không có lịch mổ.‬ ‪Mổ càng sớm càng tốt.‬ ‪Nên mổ trong ngày luôn ạ.‬
‪오늘 바로 수술하시죠‬‪Mổ càng sớm càng tốt.‬ ‪Nên mổ trong ngày luôn ạ.‬
‪[한숨]‬
‪결국 하는 건가요, 선생님‬‪Vẫn phải phẫu thuật sao ạ?‬
‪네, 뭐, 여러 번 들으셨겠지만‬‪Vâng. Như tôi đã giải thích nhiều lần rồi.‬
‪담관과 담관을 연결해 놓은 게‬ ‪자꾸 좁아져서‬‪Đường mật ngày càng hẹp lại.‬
‪이전엔 시술로 해결이 됐는데‬‪Dù trước đây có thể‬ ‪áp dụng các phương pháp khác,‬
‪이번에는 시술로는 힘들 것 같습니다‬‪Dù trước đây có thể‬ ‪áp dụng các phương pháp khác,‬ ‪e là bây giờ chỉ còn cách mổ.‬
‪담관하고 장을 연결해 주는‬ ‪수술을 할 겁니다‬‪Chúng tôi sẽ phẫu thuật nối mật và ruột.‬
‪길을 새로 만들어 주는 거라고‬ ‪생각하시면 돼요‬‪Ta sẽ dẫn thông hai cơ quan với nhau.‬
‪바로 하나요?‬‪Phải mổ ngay ạ?‬
‪(익준) 환자분 식사는 언제 하셨어요?‬‪Bữa cuối anh ăn là khi nào?‬
‪(여자4) 어제 저녁 식사 이후로‬ ‪먹은 건 없어요‬‪Sau bữa tối qua thì chồng tôi chưa ăn gì.‬
‪다행이네요, 네‬‪Vậy thì may quá.‬
‪설명드렸던 대로, 음‬‪Như tôi đã giải thích.‬
‪이식 수술이 잘돼도‬‪Ca ghép gan đã thành công‬
‪이식 환자의 20% 정도에게‬‪nhưng sau khi ghép tạng vẫn có‬ ‪khoảng 20 phần trăm nguy cơ biến chứng.‬
‪담관 합병증이 생길 수 있습니다‬ ‪[무거운 음악]‬‪nhưng sau khi ghép tạng vẫn có‬ ‪khoảng 20 phần trăm nguy cơ biến chứng.‬
‪보통은 시술로 해결이 되는데‬‪Bình thường thì có thể‬ ‪chọn phương pháp khác,‬
‪환자분은 어렵네요‬‪nhưng ca của anh hơi khó.‬
‪(익준) 빨리 해결해 주는 게 좋습니다‬‪Phẫu thuật càng sớm càng tốt.‬
‪환자분 준비되시는 대로‬ ‪수술 바로 진행하겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ tiến hành mổ‬ ‪ngay khi anh sẵn sàng.‬
‪자세한 건 주치의 선생님이‬ ‪동의서 받으면서 설명해 드릴 겁니다‬‪Bác sĩ chủ trị sẽ qua‬ ‪cho mọi người ký giấy chấp thuận‬ ‪và giải thích chi tiết.‬
‪- (익준) 오전에 바로 하자‬ ‪- (겨울) 네‬‪- Mổ luôn trong sáng nay.‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준) 마취과 어레인지하고‬ ‪수술 시간 결정되면 알려 줘‬‪Xếp lịch với Khoa gây mê‬ ‪rồi báo giờ mổ cho tôi nhé.‬
‪(겨울) 네‬‪- Vâng ạ.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(익준) 김필성 환자가‬ ‪받게 되는 수술은 뭐지?‬‪Bệnh nhân Kim Pil Seong phải mổ gì nhỉ?‬
‪(건) 헤파티코제주노스토미입니다‬‪Mổ nối mật ruột ạ.‬
‪(익준) 오‬‪Ồ.‬
‪(겨울) 교수님‬‪Giáo sư, hôm nay‬ ‪giáo sư Shin Hui Seong đã đi Busan.‬
‪영상의학과 신희성 교수님‬ ‪오늘 부산 내려가신다고 하셨는데‬‪Giáo sư, hôm nay‬ ‪giáo sư Shin Hui Seong đã đi Busan.‬
‪인트라오피 소노는‬ ‪다른 분한테 부탁드릴까요?‬‪Nhờ người khác siêu âm‬ ‪trong ca mổ được chứ ạ?‬
‪맞다, 이번 주 영상의학과‬ ‪부산에서 학회 있다고 했지?‬‪Đúng rồi. Hôm nay có hội thảo ở Busan nhỉ?‬
‪네, 순차적으로 내려간다고 했어요‬‪Vâng. Vì tới lượt nên anh ấy đi.‬
‪복부 전문은 아니지만‬ ‪오늘 다른 분은 계십니다‬‪Có người ở đó, nhưng không chuyên‬ ‪về chẩn đoán hình ảnh.‬
‪(익준) 아, 그래도 신희성 교수님이랑‬ ‪계속 같이 보던 환자인데‬‪Trời ơi. Nhưng đây là bệnh nhân‬ ‪tôi và anh ấy cùng điều trị mà.‬
‪출발하셨나?‬‪Anh ấy đi chưa nhỉ?‬
‪일단 알았어‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪(재민) 선배님‬‪Tiền bối!‬
‪[달려오는 발걸음]‬ ‪[엘리베이터 문이 닫힌다]‬‪Chà. Hậu bối cấp ba của tôi‬
‪(창민) 야, 나의 고등학교‬ ‪직속 후배이자‬‪Chà. Hậu bối cấp ba của tôi‬
‪응급의학과 전공의 1년 차‬ ‪연재민 선생이 우리 병동엔 어쩐 일로?‬‪giờ đã là bác sĩ nội trú năm nhất‬ ‪Khoa cấp cứu, đến khu phòng bệnh làm gì?‬
‪(창민) 감동인데?‬‪Cảm động thế.‬ ‪Cậu đến kiểm tra bệnh nhân à?‬
‪환자 괜찮은지 보러 왔다고?‬‪Cảm động thế.‬ ‪Cậu đến kiểm tra bệnh nhân à?‬
‪(재민) 네, 너무 궁금해서요‬‪Vâng. Em cứ thấy thấp thỏm.‬
‪ER에서 엄청 힘들게 바이털 잡아서‬ ‪수술실까지 보낸 분이거든요‬‪Vâng. Em cứ thấy thấp thỏm.‬ ‪Ở phòng cấp cứu,‬ ‪vất vả lắm mới ổn định sinh hiệu‬ ‪- và đưa vào phòng mổ được.‬ ‪- Xem bệnh án là được mà.‬
‪(창민) 차트 보면 되잖아‬‪- và đưa vào phòng mổ được.‬ ‪- Xem bệnh án là được mà.‬ ‪Em muốn kiểm tra tận mắt.‬
‪(재민) 눈으로 직접 확인하고 싶어서요‬‪Em muốn kiểm tra tận mắt.‬ ‪Nhất cậu.‬
‪[창민의 탄성]‬‪Nhất cậu.‬
‪[재민과 창민이 피식 웃는다]‬
‪(창민) 안녕하세요‬‪Chào anh chị.‬
‪안녕하세요, 선생님‬‪Chào bác sĩ.‬
‪식사는 하셨어요?‬‪Anh dùng bữa chưa?‬
‪네, 먹었습니다‬‪Vâng, tôi ăn rồi ạ.‬
‪고주형 님, 오늘 컨디션 어떠세요?‬‪Hôm nay anh thấy trong người thế nào?‬
‪좋습니다‬‪Tôi thấy ổn ạ.‬
‪어제는 잠도 잘 잤습니다‬‪Đêm qua tôi cũng ngủ ngon.‬
‪이게 다 선생님하고‬ ‪김준완 교수님 덕분입니다‬‪Tất cả đều nhờ có bác sĩ‬ ‪và giáo sư Kim Jun Wan.‬
‪저이 생명의 은인이세요‬‪Bác sĩ là ân nhân cứu mạng chồng tôi.‬
‪[살짝 웃으며] 전 별로 한 게 없어요‬‪Bác sĩ là ân nhân cứu mạng chồng tôi.‬ ‪Tôi có làm được gì đâu ạ.‬
‪김준완 교수님이‬ ‪워낙 수술을 잘하시는 분이라‬‪Giáo sư Kim Jun Wan phẫu thuật rất giỏi.‬
‪저는 옆에서‬ ‪열심히 어시스트만 했습니다‬‪Tôi chỉ nỗ lực hỗ trợ cho anh ấy thôi.‬
‪(여자2) 남편이 그러더라고요, 선생님‬‪Chồng tôi đã kể lại với tôi.‬
‪마취 깨면서 정신 몽롱한데‬‪Khi mới tỉnh, thuốc mê chưa hết tác dụng,‬
‪자기 두 눈에‬ ‪얼굴 두 개가 뿌옇게 들어오더래요‬‪anh ấy đã lờ mờ thấy‬ ‪hai gương mặt đang nhìn mình.‬
‪[창민이 살짝 웃는다]‬‪Anh ấy bảo là không nhớ gì hết,‬
‪다른 건 한 개도 기억이 안 나는데‬‪Anh ấy bảo là không nhớ gì hết,‬
‪얼굴 두 개가 자기를 이렇게‬ ‪지켜보는 건 생생하게 기억난다고‬‪chỉ nhớ như in hai gương mặt‬ ‪đã nhìn mình chằm chằm thôi.‬
‪[여자2의 웃음]‬
‪마치 자기가 '인어공주'에 나오는‬ ‪왕자님 같았대요, 선생님‬‪Cứ như anh ấy là hoàng tử‬ ‪trong truyện ‎Nàng Tiên Cá‎ vậy.‬
‪[웃음]‬
‪'아, 나 이제 살았구나'‬‪"Mình sống rồi. Họ đã cứu mình".‬
‪'이분들이 나를 구해 주신 분들이구나'‬ ‪라고 생각이 딱 들면서‬‪"Mình sống rồi. Họ đã cứu mình".‬ ‪Chồng tôi đã nghĩ vậy‬
‪그대로 다시 잠들었대요‬‪và lại chìm vào giấc ngủ.‬
‪(창민) 아‬
‪아, 그리고 사고 나신 날‬‪Vào hôm xảy ra tai nạn,‬
‪외과 당직 교수님도‬ ‪엄청 유명하신 분이신데‬‪giáo sư đang trực‬ ‪cũng là giáo sư nổi danh đấy ạ.‬
‪(여자2) 이익준 교수님요?‬‪Giáo sư Lee Ik Jun sao ạ?‬
‪오늘 오전에도 다녀가셨어요‬‪Sáng nay anh ấy cũng qua thăm chồng tôi.‬
‪네‬‪Vâng. May mà hai vị giáo sư‬ ‪lại trực đúng hôm đó.‬
‪어떻게 그날‬ ‪딱 그 두 분이 당직이셨을까요?‬‪Vâng. May mà hai vị giáo sư‬ ‪lại trực đúng hôm đó.‬
‪환자분이 음주 운전 차량에‬ ‪사고당하신 건‬‪Hôm đó anh nhà gặp tai nạn‬ ‪vì tài xế lái xe say rượu.‬ ‪Đúng là một ngày tồi tệ và xui xẻo.‬
‪정말 최악의 재수 없는 날이셨는데‬‪Đúng là một ngày tồi tệ và xui xẻo.‬
‪또 수술은 최고의 행운이‬ ‪겹치고 겹치셔서 받으셨어요‬‪Nhưng cũng may là cả hai ca mổ‬ ‪đều gặp được người giỏi nhất.‬
‪이게 다 선생님들 덕분이에요‬‪Tất cả đều nhờ các bác sĩ.‬ ‪Chúng tôi sẽ mãi không quên.‬
‪평생 안 잊을게요‬‪Tất cả đều nhờ các bác sĩ.‬ ‪Chúng tôi sẽ mãi không quên.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(창민) 아, 그리고 여긴…‬‪À, còn đây là…‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪(익준) 벌써 출발하셨어요?‬‪Anh đã đi rồi sao?‬
‪(희성) [작은 목소리로]‬ ‪어, 고속버스 안이야‬‪Anh đã đi rồi sao?‬ ‪Ừ, tôi đang trên xe rồi.‬
‪방금 고속 도로 탔어, 왜?‬‪Ừ, tôi đang trên xe rồi.‬ ‪Vừa đến đường cao tốc xong. Sao thế?‬
‪(익준) 아이고‬‪Chao ôi.‬
‪(희성) 아, 무슨 일이야?‬‪Có chuyện gì à?‬
‪(익준) 교수님, 김필성 환자‬ ‪결국 수술하게 됐어요‬‪Giáo sư à, bệnh nhân Kim Pil Seong‬ ‪cuối cùng vẫn phải mổ rồi.‬
‪(희성) 그래?‬‪Thế à?‬
‪두 시간 정도 후에‬ ‪헤파티코제주노스토미 하려고 하는데‬‪Hai tiếng nữa sẽ mổ nối mật ruột.‬
‪수술 중에‬ ‪초음파 좀 볼 수 있을까 했죠‬‪Tôi định nhờ anh siêu âm trong ca mổ.‬
‪(희성) 어, 갈게‬‪Tôi định nhờ anh siêu âm trong ca mổ.‬ ‪Vậy à? Tôi sẽ về.‬
‪(익준) 아이고, 어떻게 와요‬ ‪고속 도로 탔다면서‬‪Về kiểu gì chứ?‬ ‪Đang trên đường cao tốc rồi mà.‬
‪(희성) 고속버스 돌리면 되지, 뭐‬‪Bảo xe khách quay đầu là được.‬
‪아이고, 하여튼 정말, 진짜‬‪Thôi, không cần đâu. Thật là.‬
‪(익준) 알겠습니다‬ ‪예, 제가 뭐, 어떻게 잘 볼게요‬‪Tôi biết rồi. Tôi sẽ tự lo liệu.‬
‪어쩔 수 없죠, 뭐‬‪Tôi biết rồi. Tôi sẽ tự lo liệu.‬ ‪Đành vậy thôi chứ sao.‬ ‪Anh đi đường cẩn thận nhé.‬
‪조심해서 내려가세요‬‪Đành vậy thôi chứ sao.‬ ‪Anh đi đường cẩn thận nhé.‬
‪- (희성) 알았어‬ ‪- 네‬‪- Được rồi.‬ ‪- Thế nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪아유‬
‪[아기 울음이 들린다]‬
‪오구, 잘 먹네‬‪Ăn giỏi quá.‬
‪[웃음]‬
‪시온이 이제 잘 먹네‬‪Si On ăn ngoan ghê.‬
‪[웃음]‬‪Si On ăn ngoan ghê.‬
‪[정원의 웃음]‬
‪시온이 오늘 벌써 300cc 먹었다면서요?‬‪Hôm nay được 300cc nhỉ?‬
‪(간호사11) 네, 이거 다 먹으면‬ ‪350cc예요, 교수님‬‪Vâng, nốt bữa này là được 350cc đấy.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪시온이 어머니한테 이 기쁜 소식을‬ ‪얼른 전해 드려야겠네요‬‪Phải báo cho mẹ Si On‬ ‪tin vui này ngay mới được.‬
‪(간호사11) 네‬ ‪[정원의 탄성]‬‪Vâng.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[정원의 웃음]‬
‪고주형 환자?‬‪Bệnh nhân Ko Ju Hyeong?‬ ‪Bệnh nhân cấp cứu đó sao?‬
‪응급 수술 한 환자분?‬‪Bệnh nhân Ko Ju Hyeong?‬ ‪Bệnh nhân cấp cứu đó sao?‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪예‬‪Vâng. Hôm qua tôi mới nghe‬ ‪vợ tôi, Hyo Ju kể lại luôn.‬
‪저도 어제 효주가 얘기해서 알았어요‬‪Vâng. Hôm qua tôi mới nghe‬ ‪vợ tôi, Hyo Ju kể lại luôn.‬
‪알고 보니까‬ ‪와이프 친한 친구의 남편이더라고요‬‪Hóa ra anh ấy‬ ‪là chồng của bạn thân vợ tôi.‬
‪저도 그 친구 얼굴은‬ ‪이번에 처음 봤어요‬‪Hóa ra anh ấy‬ ‪là chồng của bạn thân vợ tôi.‬ ‪Nghe như bạn của nhau mà chưa gặp bao giờ.‬
‪나도 어제 들었어‬‪Em cũng thế mà.‬ ‪Vì phải lo nhiều chuyện quá‬
‪걔도 너무 정신없으니까‬‪Em cũng thế mà.‬ ‪Vì phải lo nhiều chuyện quá‬
‪남편 일반 병실로 옮기고 나서야‬ ‪나한테 전화했더라고‬‪nên sau khi chồng ổn định,‬ ‪cô ấy mới gọi báo với em.‬
‪자기도 지금 생각났다고‬‪Bảo là lúc đó mới nhớ để báo.‬
‪(효주) 근데 자기야‬ ‪그 친구가 궁금한 게 한 개 있대‬‪Mình này, cô ấy muốn hỏi một chuyện.‬
‪어, 어떤 거?‬‪Chuyện gì thế?‬
‪아니, 이제 좀 정신 차리고 보니까‬‪Giờ bình tĩnh lại mới thấy‬ ‪chồng mình vừa qua hai ca mổ.‬
‪남편이 수술을 두 개나 동시에 받고‬‪Giờ bình tĩnh lại mới thấy‬ ‪chồng mình vừa qua hai ca mổ.‬
‪중환자실에, 응급실에‬‪Còn phải ở phòng cấp cứu với ICU nữa.‬
‪지난 며칠이 주마등처럼 지나가더래‬‪Mấy ngày qua, mọi việc lướt qua nhanh quá.‬
‪그러면서 나한테 좀 물어봐 달래‬‪Thế nên cô ấy nhờ em hỏi một chuyện.‬
‪지난 며칠간‬ ‪그 많았던 위기의 순간들 중에서‬‪Mấy ngày vừa rồi, phải trải qua‬ ‪nhiều khoảnh khắc nguy hiểm,‬
‪언제가 제일 급박한 순간이었는지‬‪nhưng khoảnh khắc nào là nguy kịch nhất?‬
‪[재학의 고민하는 신음]‬‪nhưng khoảnh khắc nào là nguy kịch nhất?‬ ‪À…‬
‪(효주) 배 수술 할 때?‬‪Khi phải mổ bụng à? Hay khi mổ tim?‬
‪심장 수술?‬‪Khi phải mổ bụng à? Hay khi mổ tim?‬
‪언제가 제일 위기였어?‬‪Lúc nào là nguy kịch nhất vậy?‬
‪(재학) 그분 초응급이어서‬ ‪매 순간 다 위기였던 거 같은데‬‪Anh ấy là ca cấp cứu nặng‬ ‪nên mọi lúc đều nguy kịch.‬
‪그래도 한 순간을 꼽자면…‬‪Nhưng nếu phải chọn ra một khoảnh khắc…‬
‪아, 어, 언제였을까요, 교수님?‬‪À… Là khi nào, giáo sư nhỉ?‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪[울먹이며] 정말요, 교수님?‬‪Thật sao, thưa giáo sư?‬
‪네, 이제 입으로 충분히 잘 먹어요‬‪Vâng. Giờ bé có thể tự ăn được rồi.‬
‪집에 갈 준비가‬ ‪거의 다 된 것 같습니다‬‪Có lẽ bé đã sẵn sàng về nhà rồi đấy ạ.‬
‪(정원) 내일까지 이 정도 페이스로‬ ‪먹는 양 잘 늘어나면‬‪Nếu ngày mai bé vẫn ăn được tốt như vậy‬
‪그다음 날에는‬ ‪집에 데려갈 수 있을 거 같아요‬‪thì đến ngày kia‬ ‪anh chị có thể đưa bé về nhà.‬
‪[여자5의 벅찬 숨소리]‬
‪- (여자5) 감사합니다, 교수님‬ ‪- (남자2) 감사합니다‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn giáo sư ạ.‬
‪(여자5) 우리 시온이‬‪Vậy là Si On nhà tôi…‬
‪태어나서 처음 집에 가는 거예요‬‪sắp được về nhà‬ ‪lần đầu tiên sau khi chào đời rồi.‬
‪아이고‬‪Chao ôi.‬
‪진짜 이게 다 교수님 덕분이에요‬‪Tất cả đều nhờ có giáo sư ạ.‬
‪교수님 덕분에 우리 시온이 살았어요‬‪Chính giáo sư đã cứu Si On nhà tôi.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh. Cảm ơn giáo sư rất nhiều ạ.‬
‪(여자5) 감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn anh. Cảm ơn giáo sư rất nhiều ạ.‬
‪사실 전 수술하고 하루에 한두 번‬ ‪잠깐 5분 정도 보는 게 다였어요‬‪Thật ra, sau khi mổ xong,‬ ‪mỗi ngày tôi chỉ qua‬ ‪thăm bé được năm, mười phút thôi.‬
‪음, 나머지 23시간 55분은‬‪Toàn bộ 23 giờ 55 phút còn lại trong ngày‬
‪우리 니큐 간호사분들이‬ ‪시온이 봐 주셨어요‬‪đều có các y tá ở NICU chăm sóc Si On.‬
‪(정원) 시온이 잘 회복되고‬ ‪입으로 먹을 수 있게 된 것도‬‪Si On có thể hồi phục nhanh,‬ ‪ăn bằng miệng và tiêu hóa được‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪90% 이상은‬ ‪우리 간호사분들 덕분입니다‬‪Si On có thể hồi phục nhanh,‬ ‪ăn bằng miệng và tiêu hóa được‬ ‪đều nhờ tâm sức của các y tá ở đây.‬
‪감사 인사를 하신다면‬ ‪그분들께 하시는 게 맞을 거 같아요‬‪Nếu muốn cảm ơn thì‬ ‪anh chị nên cảm ơn họ đấy ạ.‬
‪- 네, 교수님‬ ‪- (남자2) 네‬‪- Vâng, thưa giáo sư.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪(정원) 그럼‬‪Vậy tôi xin phép.‬
‪- (남자2) 감사합니다‬ ‪- (여자5) 감사합니다‬‪- Cảm ơn giáo sư.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(익준) 이리게이션 주세요‬‪Đưa tôi ống xịt.‬
‪담즙 안 새는 거 같지? 잘됐지?‬‪Không chảy mật chứ? Ổn chưa?‬
‪(겨울) 네, 잘 연결된 거 같습니다‬‪Rồi ạ. Có vẻ đã thông ổn.‬
‪(익준) 초음파 볼게요‬‪Tôi sẽ siêu âm. Chuẩn bị máy cho tôi.‬
‪인트라오피 소노 준비해 주세요‬‪Tôi sẽ siêu âm. Chuẩn bị máy cho tôi.‬
‪(간호사12) 네‬ ‪[무거운 음악]‬‪Vâng.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(희성) 이 교수, 초음파 봐야지‬ ‪[밝은 음악]‬‪Giáo sư Lee, cần siêu âm à?‬
‪(익준) 교수님‬‪Giáo sư ơi!‬
‪(희성) 프리즈‬‪Dừng.‬
‪아터리 괜찮고‬‪Động mạch có vẻ ổn.‬
‪혈관들도‬‪Các mạch máu‬
‪괜찮네, 다행이다‬‪cũng ổn cả. Tốt rồi đấy.‬
‪(익준) 네, 혈관 괜찮으니까‬ ‪좋아지시겠네요‬‪Đúng vậy. Mạch máu ổn thế này‬ ‪thì sẽ sớm khỏe thôi.‬
‪(희성) 어, 좋아지셔야지‬‪Ừ. Phải vậy chứ.‬
‪응급실‬‪Là khi ở phòng cấp cứu.‬
‪(준완) 처음 응급실에서‬ ‪응급 처치가 잘 안됐으면‬‪Từ ban đầu, nếu không được cấp cứu tốt‬
‪환자분 돌아가셨을 수도 있었어요‬‪- thì có lẽ bệnh nhân khó mà qua khỏi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[옅은 탄성]‬‪- thì có lẽ bệnh nhân khó mà qua khỏi.‬ ‪- Vâng.‬
‪응급의학과에서 응급 처치를 잘해 줘서‬ ‪수술방까지 올 수 있었어요‬‪Nhờ các bác sĩ ở phòng cấp cứu‬ ‪đã cấp cứu hết mình‬ ‪nên mới có thể phẫu thuật.‬
‪그래서 심장 수술도‬ ‪장 수술도 잘할 수 있었고요‬‪Hai ca mổ tim và khoang bụng‬ ‪cũng nhờ vậy mà thành công.‬
‪[차분한 음악]‬
‪굳이 한 순간을 꼽아 달라고 한다면‬‪Nên nếu phải chọn ra‬ ‪một khoảnh khắc nguy hiểm nhất‬
‪전 응급실입니다‬‪thì chính là ở phòng cấp cứu.‬
‪흉부외과랑 외과 콜해, 얼른‬‪- Gọi Khoa lồng ngực và Khoa ngoại. Mau.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재민) 네‬‪- Gọi Khoa lồng ngực và Khoa ngoại. Mau.‬ ‪- Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(광현) 하, 피 빠졌는데도 BP 70이네‬‪Lấy máu rồi mà huyết áp vẫn 70.‬
‪- (광현) 체스트 튜브 준비됐지?‬ ‪- (소예) 네‬‪Chuẩn bị ống thông chưa?‬ ‪Rồi ạ.‬
‪(광현) 이 환자 내가 정리할 테니까‬ ‪나가서 다른 응급 환자들 좀 봐 줘‬‪Để tôi lo nốt. Cô ra khám cho‬ ‪các bệnh nhân cấp cứu khác đi.‬
‪손 모자라면 말하고‬‪Thiếu người thì báo tôi.‬
‪(소예) 네‬‪Vâng.‬
‪[광현의 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[광현의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬ ‪[밝은 음악]‬
‪교수님, 이익준 교수님‬ ‪김준완 교수님 오셨어요‬‪Giáo sư. Giáo sư Lee Ik Jun‬ ‪và giáo sư Kim Jun Wan đến rồi ạ.‬
‪(광현) 네‬‪Vâng.‬
‪(익준) 교수님, 어떻게 오셨어요?‬‪Sao anh về kịp hay vậy?‬
‪나 진짜 기절하는 줄 알았잖아요‬‪Tôi hết hồn suýt ngất luôn đấy.‬
‪(희성) 에이, 당연히 와야지‬ ‪오래 본 환자인데‬‪Tôi hết hồn suýt ngất luôn đấy.‬ ‪Trời ạ, dĩ nhiên phải về chứ.‬ ‪Là bệnh nhân lâu năm của tôi mà.‬
‪내가 안 보면 누가 봐?‬‪Tôi không làm thì ai làm?‬
‪[피식 웃으며] 뭐 타고 오셨어요?‬‪Anh đi gì về thế?‬
‪기사님한테 사정 설명하고‬‪Tôi nhờ bác tài cho tôi xuống ở trạm nghỉ‬
‪다음 휴게소에 내려서‬ ‪콜택시 불러서 왔지‬‪Tôi nhờ bác tài cho tôi xuống ở trạm nghỉ‬ ‪rồi gọi taxi phóng về chứ sao.‬
‪와, 진짜‬‪Ôi trời ơi!‬
‪[웃음]‬‪Ôi trời ơi!‬
‪정말‬‪Thật là!‬
‪너무 감사합니다‬‪Cảm ơn anh lắm lắm.‬
‪(희성) 너 때문에 안 오려고 하다가‬ ‪환자분 때문에 왔어‬‪Tôi định không đến vì có cậu rồi.‬ ‪Nhưng nghĩ đến bệnh nhân nên về.‬
‪2년 넘게 같이 본 환자인데‬ ‪나도 궁금하고‬‪Chữa trị cho bệnh nhân‬ ‪hơn hai năm rồi nên cũng tò mò.‬
‪PTBD 페일하는 거 보면서‬ ‪걱정 많이 했어‬‪Làm PTBD không được nên tôi cũng lo chứ.‬
‪으이그‬‪Chừi ưi.‬
‪으이그!‬‪Chừi ưi!‬
‪(익준) 에이, 에이, 안 되겠다‬ ‪아유, 진짜‬‪Thôi, không được rồi.‬ ‪Thật là. Anh ngồi im đó.‬
‪아, 가만히 계세요, 아이, 진짜‬ ‪[희성의 시원한 신음]‬‪Thôi, không được rồi.‬ ‪Thật là. Anh ngồi im đó.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Tôi mát xa cổ cho. Thế này.‬ ‪Giờ lên da đầu nhé.‬
‪목으로 가요, 이제‬ ‪자, 이렇게, 이렇게, 이렇게‬‪Tôi mát xa cổ cho. Thế này.‬ ‪Giờ lên da đầu nhé.‬
‪어? 이제 두피, 자, 두피‬‪Tôi mát xa cổ cho. Thế này.‬ ‪Giờ lên da đầu nhé.‬
‪(희성) 야, 야, 야, 야‬ ‪여기, 여기 하지 마‬‪- Da đầu nữa.‬ ‪- Đừng. Tóc này tốn của tôi ba triệu đấy.‬
‪이거 3백만 원 주고 한 머리야‬ ‪이거, 하지 마‬‪- Da đầu nữa.‬ ‪- Đừng. Tóc này tốn của tôi ba triệu đấy.‬
‪(익준) 거짓말 마, 아유, 무슨‬‪- Đừng có mà điêu!‬ ‪- Tôi bảo này.‬
‪(희성) 야, 야, 야, 서 봐, 서 봐‬‪- Cậu đứng ra đây đi.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(익준) 아, 왜요?‬‪- Cậu đứng ra đây đi.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(희성) 자, 네가 서브 넣었잖아‬‪Cậu giao bóng, tôi đỡ bóng thế này nhỉ.‬
‪내가 받았잖아‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cậu giao bóng, tôi đỡ bóng thế này nhỉ.‬
‪응? 근데 왜?‬ ‪[익준의 한숨]‬‪Đúng chứ? Thế vấn đề ở đâu?‬
‪(익준) 아, 그 얘기를 또 하세요‬‪Anh lại đào mộ chuyện cũ ạ?‬
‪아, 그때도 말씀드렸잖아‬‪Tôi nói rồi mà.‬ ‪Bóng bàn là phải thay nhau đánh.‬
‪탁구는 이렇게‬ ‪번갈아 가면서 치는 거라고‬‪Tôi nói rồi mà.‬ ‪Bóng bàn là phải thay nhau đánh.‬
‪(희성) 그래, 너 치고 나 치고‬ ‪너 치고 나 치고‬‪Ừ! Thì tôi với cậu‬ ‪thay phiên nhau ra đòn mà!‬
‪번갈아 쳤잖아! 근데?‬‪Ừ! Thì tôi với cậu‬ ‪thay phiên nhau ra đòn mà!‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[안내 음성] 연결이 되지 않아…‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi…‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[소예의 한숨]‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi…‬
‪(소예) 교수님, 아무래도 연재민 군이‬ ‪잠수를 탄 거 같습니다‬‪Giáo sư, bác sĩ Jae Min‬ ‪lại lặn mất tăm rồi thì phải.‬
‪재민이 흡연실에 있는 거 내가 봤어‬‪Tôi thấy cậu ấy trong phòng hút thuốc.‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪예? 거기 있어요?‬‪Tôi thấy cậu ấy trong phòng hút thuốc.‬ ‪Dạ? Thì ra là ở đó sao?‬
‪이걸 그냥…‬‪Thằng oắt đó…‬
‪(광현) 야, 야, 야, 야, 둬, 둬, 둬‬‪Này. Kệ cậu ta đi.‬
‪생각이 많아 보이는 관상이더라‬‪Trông cậu ấy có vẻ sầu não.‬
‪내가 가서 잘 달래서 데리고 올 테니까‬ ‪넌 얼른 퇴근해라‬‪Tôi sẽ khuyên bảo cậu ấy.‬ ‪Cô cứ về đi.‬
‪(소예) 네‬‪Vâng.‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪[아기 울음이 들린다]‬‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC‬ ‪CHO TRẺ SƠ SINH 1‬
‪(간호사11) 이게 뭐예요?‬‪Gì thế này?‬
‪선생님이 싸 오셨어요?‬‪Cô mang đến đấy à? Vừa hay tôi đang đói.‬
‪아, 배고팠는데‬‪Cô mang đến đấy à? Vừa hay tôi đang đói.‬
‪[피식 웃으며] 좀 있다가 같이 먹자‬‪Lát nữa cùng ăn nhé.‬ ‪Y tá Choi cũng sắp đến rồi.‬
‪최 선생님도 거의 다 왔대‬‪Lát nữa cùng ăn nhé.‬ ‪Y tá Choi cũng sắp đến rồi.‬
‪네‬‪Được ạ.‬
‪근데 도시락을 언제 싸셨어요?‬‪Nhưng cô làm cơm lúc nào vậy?‬
‪오늘 저랑 하루 종일‬ ‪여기 같이 계셨는데‬‪Hôm nay cô ở đây cùng tôi cả ngày mà?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(광현) 음‬‪À…‬
‪[광현이 피식 웃는다]‬‪À…‬
‪섭섭할 수도 있지‬‪Cậu thấy buồn là phải thôi.‬ ‪Thấy vậy là bình thường mà.‬
‪뭐, 그럴 수도 있겠네‬‪Cậu thấy buồn là phải thôi.‬ ‪Thấy vậy là bình thường mà.‬
‪(재민) 교수님은 안 그러셨어요?‬‪Giáo sư không thấy buồn ạ?‬
‪전 너무 속상하던데요‬‪Tôi thấy tủi thân lắm.‬
‪인어공주가 따로 없어요‬‪Cảm giác như Nàng Tiên Cá ấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪나도 그런 적 있다‬‪"Tôi cũng từng trải qua thời này như cậu.‬ ‪Cố mà hiểu cho họ nhé".‬
‪속상해도 이해해라‬‪"Tôi cũng từng trải qua thời này như cậu.‬ ‪Cố mà hiểu cho họ nhé".‬
‪뭐, 이런 위로의 말을 해 줘야 하는데‬‪Tôi biết là nên nói vậy để an ủi cậu.‬
‪사실 나는 한 번도‬ ‪그런 생각을 해 본 적이 없어‬‪Nhưng thật ra tôi chưa từng nghĩ kiểu đó.‬
‪결과만 좋으면 덩달아 좋은 거지‬ ‪그게 누구 공인지가 뭐가 중요해‬‪Tôi thấy kết quả cuối cùng tốt là được.‬ ‪Công anh với chả công tôi làm gì.‬
‪(광현) 안 좋은 상황에서‬ ‪응급 처치 잘돼서‬‪Dốc hết sức để cấp cứu‬ ‪trong tình thế nguy kịch‬
‪환자 잘되면 그걸로 됐고‬‪và cứu sống bệnh nhân là được rồi.‬
‪그걸로 뿌듯하던데, 나는‬‪Như vậy đã là đáng giá với tôi.‬
‪우리가 뭘 바라고‬ ‪환자를 보는 게 아니잖아‬‪Chúng ta đâu cứu người‬ ‪vì mong được đền đáp.‬
‪그리고 환자가 그런 것까지‬ ‪알 필요가 있을까?‬‪Mà chúng ta cần được‬ ‪bệnh nhân phải ghi nhận công lao sao?‬
‪우리가 할 수 있는 최선을 다하고‬ ‪덩달아 환자 결과까지 좋으면‬‪Chỉ cần nỗ lực làm hết những gì có thể‬ ‪để bệnh nhân được chữa trị‬ ‪và hồi phục khỏe mạnh‬
‪우리는 그걸로 할 일 다 한 거야‬‪là đã làm tròn bổn phận rồi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(광현) 재민아‬‪Jae Min à.‬
‪그래도 마음속에‬ ‪뭔가 섭섭한 게 남아 있다면‬‪Đã nói thế mà cậu vẫn thấy tủi thân thì…‬
‪내가 알아줄게‬‪có tôi ghi nhận công của cậu.‬
‪내가 알아주고‬‪Tôi biết những gì cậu đã làm.‬
‪강소예 선생님, 치프 선생님‬ ‪희수 선생님이 알아줄 테니까‬‪Bác sĩ Kang So Ye, bác sĩ chính của khoa,‬ ‪y tá Hui Su cũng biết rõ mà.‬
‪섭섭한 거 다 풀고‬‪Cho nên rũ bỏ sự sầu não đó đi,‬
‪빨리 들어가서 일해, 인마‬‪để còn vào làm việc, thằng quỷ này.‬
‪네 친구 세바스찬들 힘들어‬‪Sebastian và các bạn khác‬ ‪của cậu đang mệt lắm.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪네‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Vâng ạ.‬
‪[광현이 피식 웃는다]‬
‪[광현의 한숨]‬
‪[광현이 피식 웃는다]‬
‪(간호사8) 배고프지?‬‪- Đói lắm đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪[간호사들의 놀란 숨소리]‬ ‪(간호사11) 뭐예요?‬‪- Đói lắm đúng không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Trời ơi!‬
‪- (간호사9) 김밥, 맛있겠다‬ ‪- (간호사8) 김밥?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Trời ơi!‬ ‪- Cơm cuộn.‬ ‪- Trông ngon quá.‬
‪[간호사11의 탄성]‬ ‪- (간호사9) 그건 뭐예요?‬ ‪- (간호사8) 이거는 과일이네‬‪- Cơm cuộn.‬ ‪- Trông ngon quá.‬ ‪- Gì kia?‬ ‪- Có cả hoa quả nữa.‬
‪[간호사들의 놀란 숨소리]‬‪- Gì kia?‬ ‪- Có cả hoa quả nữa.‬ ‪Gì vậy nhỉ?‬
‪[간호사들이 대화한다]‬‪Gì vậy nhỉ?‬ ‪- Cơm nhồi đậu phụ rán.‬ ‪- Chắc ngon lắm.‬
‪(여자5) 늘 고생하시는‬ ‪신생아 중환자실 간호사 선생님들‬‪Gửi các y tá ngày ngày vất vả ở‬ phòng chăm sóc tích cực cho trẻ sơ sinh.
‪[부드러운 음악]‬ ‪엄마보다 더 엄마처럼‬‪Nhờ có mọi người chăm sóc‬ cho Si On nhà tôi hết lòng
‪우리 시온이 돌봐 주신 덕분에‬‪Nhờ có mọi người chăm sóc‬ cho Si On nhà tôi hết lòng ‪mà Si On đã có thể tự ăn,‬ nuốt sữa và tăng cân rồi.
‪시온이 이제 입으로‬ ‪우유도 잘 먹고 살도 많이 쪄서‬‪mà Si On đã có thể tự ăn,‬ nuốt sữa và tăng cân rồi.
‪건강하게 퇴원하게 됐어요‬‪Giờ bé đã khỏe mạnh và được xuất viện.‬
‪많이 힘드셨을 텐데‬‪Tôi biết là mọi người đều rất vất vả.‬
‪긴 시간 동안‬ ‪시온이의 가장 친한 친구이자‬ ‪[간호사8이 재촉한다]‬‪Cảm ơn mọi người vì đã làm người bạn thân‬
‪따스한 엄마가 되어 주셔서 감사합니다‬‪và làm người mẹ ấm áp của Si On‬ trong thời gian qua.
‪[간호사8이 놀란다]‬‪và làm người mẹ ấm áp của Si On‬ trong thời gian qua. ‪Gì vậy?‬
‪정말 고생 많으셨습니다‬‪Mọi người thật sự vất vả nhiều rồi.‬
‪[간호사9가 궁금해한다]‬ ‪잊지 않겠습니다‬‪- Ai viết vậy?‬ ‪- Tôi sẽ không quên.‬
‪사랑합니다, 선생님‬‪Tôi yêu mọi người rất nhiều.‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪(로사) 종수야‬‪Jong Su à.‬
‪내가 아프고 나니까 알겠더라‬‪Khi đổ bệnh, tôi mới nhận ra một điều.‬
‪(종수) 뭘?‬‪Gì vậy?‬
‪(로사) 너 아플 때‬ ‪내가 너한테 했던 말들‬‪Khi ông bị bệnh,‬ ‪những gì tôi nói với ông‬ ‪chẳng an ủi được gì hết nhỉ?‬
‪하나도 위로가 안 됐겠어‬‪những gì tôi nói với ông‬ ‪chẳng an ủi được gì hết nhỉ?‬
‪(종수) 네가 뭐라 그랬지?‬‪Bà nói gì mới được cơ?‬
‪(로사) 거봐, 너 기억도 못 하잖아‬‪Thấy chưa? Ông còn không nhớ được nữa.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Thấy chưa? Ông còn không nhớ được nữa.‬
‪'인생에 왜 미련이 없냐'‬‪"Chưa gì mà đã mãn nguyện rồi?‬
‪'이제 겨우 70인데 왜 그러고 사냐'‬‪Mới có 70 tuổi, sao lại sống như thế?"‬
‪(종수) 아, 그래‬ ‪그래, 그런 말 했던 거 같다, 응, 응‬‪Phải rồi. Hình như bà đã nói thế.‬
‪(로사) 내가 아프니까‬‪Khi ốm đau,‬
‪다른 사람 말이‬ ‪하나도 귀에 안 들어오더라‬‪người ta có nói gì‬ ‪thì tôi cũng bỏ ngoài tai.‬
‪(종수) 다 그래‬‪Ai cũng vậy cả mà.‬
‪사는 게 참 의미 없고‬ ‪재미없다는 생각만 머릿속에 가득하고‬‪Trong đầu tôi chỉ toàn nghĩ‬ ‪cuộc đời vô thường và nhạt nhẽo thôi.‬
‪아무 말도 귀에 안 들어와‬‪Chẳng lọt tai lời người nào nói.‬
‪[로사의 웃음]‬‪Chẳng lọt tai lời người nào nói.‬
‪그러니까 로사야‬‪Nên mới nói, Rosa à.‬
‪이제 잔소리는 그만하고‬‪Bà đừng cằn nhằn về‬ ‪cuộc đời của ai khác nữa.‬
‪네 인생만 생각하고‬ ‪하루하루를 아주 재미있게 살아‬‪Hãy chỉ nghĩ về đời mình‬ ‪và sống thật trọn vẹn từng ngày thôi.‬
‪응, 그럴 거야‬‪Ừ, tôi sẽ làm thế.‬
‪피아노 시작하니까 너무 좋아‬‪Mới học piano mà tôi đã mê tít.‬ ‪Biết thế đã học từ sớm.‬
‪진작에 시작할 걸 그랬어‬‪Mới học piano mà tôi đã mê tít.‬ ‪Biết thế đã học từ sớm.‬
‪나도 시작하려고‬‪Tôi cũng định bắt đầu đây.‬
‪(로사) 뭘?‬‪Bắt đầu gì?‬
‪네 피아노에 자극받아서‬‪Vì thấy bà mê piano quá, nên tôi cũng…‬
‪(종수) 나는‬‪Vì thấy bà mê piano quá, nên tôi cũng…‬
‪요리를 시작해 보려고 해‬‪định mày mò nấu ăn.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪그런 의미에서 오늘 저녁은 내가 할게‬‪Chính vì vậy, bữa tối hôm nay để tôi nấu.‬
‪[종수의 웃음]‬
‪너 오늘도 휴가 냈지?‬‪Hôm nay ông lại nghỉ à?‬
‪(종수) 응‬‪Ừ.‬
‪너 그러다 잘린다‬‪Kiểu này là về vườn sớm nhé.‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Ông bị làm sao vậy hả?‬
‪야, 넌 애가 왜 그러냐?‬‪Ông bị làm sao vậy hả?‬ ‪Ông có biết bây giờ‬ ‪ông lười chảy nhớt rồi không?‬
‪너 은근 나태하고 게으른 거 알아?‬‪Ông có biết bây giờ‬ ‪ông lười chảy nhớt rồi không?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(로사) 야‬‪Này, ông cũng nghỉ‬ ‪nguyên tuần trước còn gì.‬
‪너 지난주에도 하루 휴가 냈고‬‪Này, ông cũng nghỉ‬ ‪nguyên tuần trước còn gì.‬
‪어제는 무릎 아프다고‬ ‪일찍 퇴근하고, 어?‬‪Này, ông cũng nghỉ‬ ‪nguyên tuần trước còn gì.‬ ‪Hôm qua thì kêu đau đầu gối nên về sớm.‬
‪우리 나이에는 성실이 생명이야, 생명‬‪Từng tuổi này chỉ có thể‬ ‪cố gắng sống chăm chỉ thôi.‬
‪야, 너 아침에 출근은 안 늦냐?‬‪Buổi sáng ông có đi làm muộn không thế?‬
‪그런 작은 거 하나하나‬‪Hứa mấy việc nhỏ nhặt như thế‬ ‪mà còn không làm được‬
‪사소한 약속 같은 거를‬ ‪못 지키고 그러면 너, 어?‬‪Hứa mấy việc nhỏ nhặt như thế‬ ‪mà còn không làm được‬
‪젊은 사람이 나이 든 사람하고‬ ‪일하기 싫어해‬‪thì bọn trẻ bây giờ‬ ‪chẳng muốn làm việc với ông đâu.‬
‪너 그리고 설마‬‪Đừng nói thứ Sáu mỗi tuần‬ ‪ông bắt bọn trẻ liên hoan này nọ nhé?‬
‪금요일 저녁에 회식 잡고 약속 잡고‬ ‪그러는 거 아니지?‬‪Đừng nói thứ Sáu mỗi tuần‬ ‪ông bắt bọn trẻ liên hoan này nọ nhé?‬
‪(종수) 거기 돌‬‪- Coi chừng vấp đá.‬ ‪- Làm như vậy không được.‬
‪(로사) 야, 그거 똥매너래, 똥매너‬‪- Coi chừng vấp đá.‬ ‪- Làm như vậy không được.‬
‪주말에 요즘 다 밖으로 나간대‬‪Cuối tuần người ta toàn đi chơi xa.‬ ‪Phải xuất phát từ tối thứ Sáu đấy.‬
‪금요일 밤에 출발한다고‬‪Cuối tuần người ta toàn đi chơi xa.‬ ‪Phải xuất phát từ tối thứ Sáu đấy.‬
‪(종수) 야, 시커먼 구름 몰려온다‬‪Trời ạ, về mau kẻo mắc mưa.‬ ‪Mây kéo đến rồi kìa.‬
‪또 한바탕 내리겠는데?‬‪Trời ạ, về mau kẻo mắc mưa.‬ ‪Mây kéo đến rồi kìa.‬
‪(로사) 오늘 소나기 자주 온댔어‬‪Dự báo nói hôm nay sẽ có mưa rào mà.‬
‪(종수) 야, 빨리 가자‬‪Mau về thôi. À không, đi từ từ thôi.‬
‪아, 아, 아니다‬ ‪천천히 가자, 천천히 가‬‪Mau về thôi. À không, đi từ từ thôi.‬
‪(로사) 야, 나 이제 잘 걸어‬‪Này, giờ tôi đi bộ nhanh rồi nhé.‬
‪(종수) 야, 야, 야, 야, 야‬‪Kìa. Cái bà này!‬
‪아이, 같이 가야지‬‪Đợi tôi đi với. Bạn bè mà thế à?‬
‪넌 의리도 없어?‬ ‪[로사의 놀리는 신음]‬‪Đợi tôi đi với. Bạn bè mà thế à?‬ ‪- Lêu lêu!‬ ‪- Ơ hay!‬
‪어어? 하여튼, 아이‬ ‪[로사의 웃음]‬‪- Lêu lêu!‬ ‪- Ơ hay!‬ ‪Đúng thật là.‬
‪(익준) 어, 조심‬‪Cẩn thận kìa.‬
‪(송화) 응? 응‬‪Sao? Ồ.‬
‪안 좋은 일이‬ ‪다 안 좋은 것만은 아니더라‬‪Đúng là trong cái rủi có cái may.‬
‪(익준) 무슨 말이야?‬‪Ý cậu là sao?‬
‪(송화) 엄마가 아프니까‬‪Vì mẹ tôi bị bệnh‬
‪오빠 셋이 아침저녁으로‬ ‪엄마한테 전화한대‬‪nên ba người anh trai‬ ‪ngày nào cũng gọi điện cho mẹ.‬
‪[송화의 웃음]‬
‪우리 남매들이 막 그렇게‬ ‪살가운 성격들이 아니거든‬‪Anh em nhà tôi‬ ‪vốn không có tình cảm thế đâu.‬
‪무소식이 희소식인 성격들인데‬‪Bình thường hay bảo,‬ ‪"Không có tin gì nghĩa là tin tốt".‬
‪이번 주말도 가족들끼리 모여서‬ ‪밥 먹기로 했어‬‪Vậy mà cuối tuần này,‬ ‪cả nhà tôi còn hẹn nhau đi ăn đấy.‬
‪(익준) 그렇게 돼, 쯧‬‪Đó là lẽ tự nhiên mà.‬ ‪Mẹ cậu thế nào rồi?‬
‪어머니는 좀 어떠셔?‬‪Mẹ cậu thế nào rồi?‬
‪(송화) 괜찮으셔, 받아들이시고‬‪Mẹ tôi ổn. Giờ đã nghĩ thông rồi.‬
‪약도 잘 챙겨 드시고‬ ‪외래도 열심히 다니셔‬‪Đã bắt đầu uống thuốc và đi khám đều đặn.‬
‪어? 비 떨어진다‬‪Ôi, trời mưa kìa.‬
‪(익준) 또?‬‪Lại mưa sao?‬
‪에이, 안 와‬‪Có đâu nào.‬
‪(송화) 와‬‪Có mà.‬
‪[송화와 익준의 다급한 신음]‬
‪[익준과 송화의 비명]‬
‪(익준) 어, 일로, 일로, 일로‬‪Chạy mau lên.‬
‪(송화) 아! 어떡해‬‪Chạy mau lên.‬ ‪Trời đất ơi.‬
‪어떡해‬‪Trời đất ơi.‬
‪(익준) 어, 야, 야, 야‬ ‪여기 조, 조심해, 조심해, 조심해‬‪- Này, cẩn thận đấy.‬ ‪- Này!‬
‪(송화) 어, 뛰어, 뛰어, 뛰어‬‪- Này, cẩn thận đấy.‬ ‪- Này!‬
‪[송화의 웃음]‬ ‪[부드러운 음악]‬
‪[송화의 멋쩍은 신음]‬
‪[송화와 익준의 가쁜 숨소리]‬
‪허들이야, 허들‬ ‪허들 경기라고 생각해‬‪Coi như chạy vượt rào.‬ ‪Đây là cuộc chạy vượt rào.‬
‪(익준) 전방에‬ ‪한 세 개 정도 더 있는데‬‪Còn ba hàng rào nữa là về đích.‬
‪어, 알아서‬‪Nào, chạy về nhé.‬
‪알아서 잘 넘도록‬‪Phóng qua là xong. Đi nào. Chạy!‬
‪고!‬‪Phóng qua là xong. Đi nào. Chạy!‬
‪[송화가 숨을 카 내쉰다]‬
‪[송화의 헛기침]‬
‪(송화) ♪ 아, 아, 아, 아, 아 ♪‬
‪[송화의 헛기침]‬
‪[송화가 혀를 굴린다]‬
‪♪ 마, 마 ♪‬
‪[송화가 계속 목을 푼다]‬
‪[준완의 한숨]‬
‪소, 송화야‬‪Song Hwa à?‬
‪지금 노래 바꿔도 돼‬‪Giờ đổi bài khác vẫn kịp đấy.‬
‪우린 어떤 곡이든 바로바로 할 수 있어‬‪Bọn tôi chơi liền bài nào cũng được.‬
‪(송화) 싫어‬‪Không thích.‬
‪나 이 노래 부를 거야‬‪Tôi sẽ hát bài này.‬
‪오늘 내 생일이잖아, 응‬‪Hôm nay là sinh nhật tôi mà.‬
‪(석형) 해‬‪Hát đi.‬
‪채송화, 파이팅‬‪Hát đi.‬ ‪Chae Song Hwa, cố lên!‬
‪[송화가 숨을 후 내쉰다]‬
‪[송화의 헛기침]‬
‪[신나는 음악이 연주된다]‬
‪(익준) 원, 투‬‪Một, hai.‬
‪(송화와 익준) 원, 투, 쓰리, 포!‬‪- Một, hai, ba, bốn!‬ ‪- Một, hai, ba, bốn!‬
‪[함께 노래한다]‬ ‪(송화) [불안한 음정으로] ♪ 워 ♪‬
‪♪ 워 ♪‬
‪♪ 넌 내게 반했어 ♪‬‪Anh đổ em rồi nhỉ‬
‪♪ 화려한 조명 속에 빛나고 있는 ♪‬‪Tỏa sáng dưới ánh đèn hoa lệ‬
‪(친구들) ♪ 넌 내게 반했어 ♪‬‪Anh đổ em rồi nhỉ‬
‪♪ 웃지 말고 대답해 봐 ♪‬‪Đừng chỉ cười thế, đáp lời em đi‬
‪(친구들) ♪ 넌 내게 반했어 ♪‬‪- Anh đổ em rồi nhỉ‬ - Anh đổ em rồi nhỉ
‪♪ 뜨거운 토요일 밤의 열기 속에 ♪‬‪Trong không khí cuồng nhiệt đêm thứ Bảy‬
‪(친구들) ♪ 넌 내게 반했어 ♪‬‪- Anh đổ em rồi nhỉ‬ - Anh đổ em rồi nhỉ
‪♪ 솔직하게 말을 해 봐 ♪‬‪Hãy thành thật nào, trả lời em đi‬
‪(송화) ♪ 도도한 눈빛으로‬ ‪제압하려 해도 ♪‬‪Dù anh có tỏ ra lạnh lùng nhìn về phía em‬
‪♪ 난 그런 속임수에‬ ‪속지 않아, 예, 예 ♪‬‪Em cũng không bị chiêu trò của anh lừa đâu‬
‪♪ 워 ♪‬
‪♪ 워 ♪‬
‪♪ 넌 내게 반했어 ♪‬‪ Anh đổ em rồi nhỉ‬
‪♪ 애매한 그 눈빛은‬ ‪뭘 말하는 거니 ♪‬‪Với ánh mắt mơ hồ đó, anh muốn nói gì?‬
‪(친구들) ♪ 넌 내게 반했어 ♪‬‪Anh đổ em rồi nhỉ‬
‪♪ 춤을 춰 줘‬ ‪Come on, Come on ♪‬‪Nhảy vì em nào, cuồng nhiệt lên đi!‬
‪♪ 내 눈과 너의 눈이‬ ‪마주쳤던 순간 ♪‬‪Khoảnh khắc hai ta chạm mắt nhau‬
‪(송화) ♪ 튀었던 정열의 불꽃들 ♪‬‪Ngọn lửa đam mê rực sáng như pháo hoa‬
‪(친구들) ♪ Oh, Stand by me ♪‬‪Ôi, hãy đến với em‬ Ở bên em, sát cánh cùng em
‪♪ Stand by me, Stand by me ♪‬‪Ôi, hãy đến với em‬ Ở bên em, sát cánh cùng em
‪(송화) ♪ 원한다면 ♪‬‪Chỉ cần anh muốn‬
‪♪ 밤하늘의 별도 따 줄 텐데 ♪‬‪Em nguyện hái sao trời tặng anh‬
‪(친구들) ♪ Oh, Stand by me ♪‬‪Ôi, hãy đến với em‬ Hãy ở bên em, sát cánh cùng em
‪♪ Stand by me, Stand by me ♪‬‪Ôi, hãy đến với em‬ Hãy ở bên em, sát cánh cùng em
‪(송화) ♪ 내 볼에다 입 맞춰 줘 ♪‬‪Hãy hôn lên đôi má em này, ôi tuyệt vời!‬
‪♪ 오, 예 ♪‬‪Hãy hôn lên đôi má em này, ôi tuyệt vời!‬
‪(송화) ♪ 있으면 소개시켜 줘 ♪‬
‪[송화의 헛기침]‬
‪♪ 좋은 사람 있으면 소… ♪‬ ‪[휴대전화 알림음]‬‪Nếu có ai đó tốt, hãy giới thiệu cho em‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(익준)‬‪Gặp nhau một lát nhé? Tôi có thứ muốn đưa.‬
‪[송화의 신난 신음]‬‪Tuyệt quá!‬
‪[웃음]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪[헛기침]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪(송화) 잠깐 보자고?‬‪Gặp bây giờ sao?‬
‪그래‬‪Được thôi.‬
‪어디로 가?‬‪Gặp ở đâu đây?‬
‪[웃음]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[설레는 숨소리]‬
‪[신나는 음악이 연주된다]‬
‪(친구들) ♪ Oh, Stand by me ♪‬‪Ôi, hãy đến với em‬ Ở bên em, sát cánh cùng em
‪♪ Stand by me, Stand by me ♪‬‪Ôi, hãy đến với em‬ Ở bên em, sát cánh cùng em
‪♪ 원한다면 ♪‬‪Chỉ cần anh muốn‬
‪♪ 밤하늘의 별도 따 줄 텐데 ♪‬‪Em nguyện hái sao trời tặng anh‬
‪(친구들) ♪ Oh, Stand by me ♪‬‪Ôi, hãy đến với em‬ Ở bên em, sát cánh cùng em
‪♪ Stand by me, Stand by me ♪‬‪Ôi, hãy đến với em‬ Ở bên em, sát cánh cùng em
‪(송화) ♪ 내 볼에다 입 맞춰 줘 ♪‬‪Hãy hôn lên đôi má em này, ôi tuyệt vời!‬
‪♪ 오, 예 ♪‬‪Hãy hôn lên đôi má em này, ôi tuyệt vời!‬
‪♪ 워 ♪‬
‪♪ 워 ♪‬
‪(친구들) ♪ 넌 내게 반했어‬ ‪넌 내게 반했어 ♪‬‪- Anh đổ em rồi nhỉ‬ - Anh đổ em rồi nhỉ
‪♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪‬‪- Anh đổ em rồi nhỉ‬ - Anh đổ em rồi nhỉ
‪♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪‬‪- Anh đổ em rồi nhỉ‬ - Anh đổ em rồi nhỉ
‪♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪‬‪- Anh đổ em rồi nhỉ‬ - Anh đổ em rồi nhỉ
‪♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪‬‪- Anh đổ em rồi nhỉ‬ - Anh đổ em rồi nhỉ
‪♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪‬‪- Anh đổ em rồi nhỉ‬ - Anh đổ em rồi nhỉ
‪♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪‬‪- Anh đổ em rồi nhỉ‬ - Anh đổ em rồi nhỉ
‪(송화) ♪ 넌 내게 ♪‬‪Người hỡi‬
‪♪ 반했어 ♪‬‪Anh mê em rồi‬
‪[준완의 한숨]‬ ‪[송화의 기분 좋은 탄성]‬
‪[송화가 휴대전화를 달칵거린다]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(익준)‬‪Xin lỗi nhé. Tự dưng‬ tôi có việc gấp. Gặp sau nhé.
‪[훌쩍인다]‬
‪[송화가 흐느낀다]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[아련한 음악]‬ ‪병원 일 하면서 밴드까지 하는‬ ‪공룡능선 걔들‬‪Ở bệnh viện đã bận việc‬ ‪mà cả nhóm còn hẹn nhau để tập nhạc.‬ Thật sự rất đáng nể. Đáng nể lắm.
‪진짜 대단하다, 대단해‬‪mà cả nhóm còn hẹn nhau để tập nhạc.‬ Thật sự rất đáng nể. Đáng nể lắm.
‪생일이니까 나도 노래 내가 정할 거야‬ ‪다들 연습 좀 해야 될걸?‬‪Sinh nhật tôi nên tôi cũng sẽ chọn bài.‬ ‪- Ráng mà tập đi nhé?‬ ‪- Này!‬
‪야!‬‪- Ráng mà tập đi nhé?‬ ‪- Này!‬
‪야, 내일 드레스 코드‬ ‪블랙 앤드 체인이라는데?‬‪Quy định trang phục ngày mai‬ ‪là "đen và xích" mà.‬
‪근데 밴드 이름이 왜 공룡능선이에요?‬‪Sao tên nhóm lại là Đường Mòn Gongnyong?‬
‪걔들 원래 시작은 등산 동아리였을걸?‬‪Vốn dĩ là lập nhóm leo núi.‬
‪안 간다, 응? 안 올라간다고‬ ‪꿈도 꾸지 마‬‪Không đi. Đã bảo là không đi.‬ ‪Có ngủ cũng đừng mơ đi.‬
‪민하야‬‪- Min Ha à.‬ ‪- Dạ?‬
‪네‬‪- Min Ha à.‬ ‪- Dạ?‬
‪고백이 한 번 남았다?‬‪Vậy là còn một cơ hội tỏ tình nữa.‬
‪그래도 전‬ ‪이번엔 무조건 성공할 거 같은데요?‬‪Nhưng tôi nghĩ lần này‬ ‪chị nhất định thành công.‬
‪마지막 한 발이야‬ ‪이번엔 정말 맞혀야 된단 말이야‬‪Đã đến bước cuối rồi.‬ Lần này thật sự phải suôn sẻ.
‪역시 믿음의 곰돌이야‬‪Đã đến bước cuối rồi.‬ Lần này thật sự phải suôn sẻ. ‪Quả nhiên là Gấu uy tín mà.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪누나‬‪Chị à.‬
‪어머님 건강은 어떠셔?‬‪Mẹ giáo sư thế nào rồi ạ?‬ ‪Giáo sư biết anh là người duy nhất chứ?‬
‪교수님이 유일한 사람인 거 아시죠?‬‪Giáo sư biết anh là người duy nhất chứ?‬
‪우리 부부보고 왜 아기 안 갖냐고‬ ‪안 물어보는 사람‬‪Người duy nhất không hỏi‬ ‪sao vợ chồng tôi không có con.‬

No comments: