슬기로운 의사생활 S2.9
Những bác sĩ tài hoa S2.9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(익순) 친구랑 얘기가 길어질 듯 | Em với bạn nói chuyện lâu hơn dự kiến nên đã đặt lại vé về lúc 12:00 khuya. |
여유 있게 12시 버스로 다시 예매했어 | Em với bạn nói chuyện lâu hơn dự kiến nên đã đặt lại vé về lúc 12:00 khuya. |
알아서 택시 타고 들어갈 거니까 걱정하지 마 | Em tự biết bắt taxi về nhà nên anh đừng lo. Còn nữa, sáng hôm sau mà thấy mỹ nữ nào |
그리고 아침에 미녀 한 명 부엌에서 목격해도 놀라지 마 | Còn nữa, sáng hôm sau mà thấy mỹ nữ nào ở dưới bếp thì đừng giật mình. Là em đấy. |
나니까, 큭 | ở dưới bếp thì đừng giật mình. Là em đấy. |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
[익준의 옅은 한숨] | |
[마우스 조작음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | - Nghe. - Mua vé xe buýt giúp được không? |
어, 왜? | - Nghe. - Mua vé xe buýt giúp được không? |
(준완) 나 고속버스 예매 좀 해 줘 | - Nghe. - Mua vé xe buýt giúp được không? |
그래 | Được. |
KTX 탄다더니? | - Không phải cậu muốn đi tàu cao tốc à? - Do có chuyện. |
(준완) 그렇게 됐어 | - Không phải cậu muốn đi tàu cao tốc à? - Do có chuyện. |
- (준완) 좌석 있겠지? - 어, 잠깐만 | - Giờ còn ghế trống chứ nhỉ? - Đợi một lát. |
[마우스 조작음] | |
[마우스 조작음] | |
[키보드 조작음] | Xem nào. |
(익준) 자리가… | Xem nào. |
어, 자리가… | Đợi chút. |
(준완) 제일 빠른 걸로 | Chuyến sớm nhất ấy. |
(익준) 제일 빠른 거? | Chuyến sớm nhất à? |
어, 잠깐만 | Đợi tôi chút. |
어, 자리가… | Đợi tôi chút. Ghế trống à? Hết rồi. Chuyến sớm hơn thì hết rồi. |
없어, 어, 앞의 거는 | Ghế trống à? Hết rồi. Chuyến sớm hơn thì hết rồi. |
(준완) 그럼 그냥 아무거나 | - Vậy chuyến nào cũng được. - Ừ. |
(익준) 응 | - Vậy chuyến nào cũng được. - Ừ. |
야, 근데 넌, 어? | Nhưng cậu uống với ai mà ngồi đến khi hết tàu luôn vậy? |
누구랑 마셨길래 기차 끊길 시간까지 마셔? | Nhưng cậu uống với ai mà ngồi đến khi hết tàu luôn vậy? |
(준완) 아유, 말술, 말술 | Thôi đi, toàn là ma men. Chả hiểu sao bố mẹ với nhỏ em tôi có thể tu rượu như tu nước lã. |
어떻게 아버지, 엄마, 동생 다 말술이냐? | Chả hiểu sao bố mẹ với nhỏ em tôi có thể tu rượu như tu nước lã. |
아, 집에서 마셨어? | À, cậu uống với cả nhà hả? |
아이고, 어머니 생신에 아들도 오고 딸도 내려와서 | Chao ôi, sinh nhật bác gái mà con trai lẫn con gái đều về. |
기분 엄청 좋으셨나 보네 | Chắc là bác vui lắm. Ừ. |
(준완) 어 | Ừ. |
예약했어, 문자로 보내 줄게 | Đặt xong rồi đấy. Để tôi gửi tin nhắn cho. |
(준완) 고마워 | Cảm ơn nhé. |
이 새끼 취했네 고맙단 소리를 다 하고 | Coi bộ say lắm rồi nhỉ? Còn biết cảm ơn tôi cơ. |
[피식 웃는다] [통화 종료음] | Coi bộ say lắm rồi nhỉ? Còn biết cảm ơn tôi cơ. |
아이… [휴대전화 조작음] | Cái thằng. |
[휴대전화 알림음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[아련한 키보드 연주가 흘러나온다] | |
[아련한 음악] | |
[아련한 음악] | |
잘 지냈어? | Em vẫn khỏe chứ? |
어, 오빠는? | Vâng. Anh thì sao? |
난 뭐… | Anh vẫn thế. |
지금 창원에 있어? | Giờ em ở Changwon à? |
아니면 서울? | Hay là đang ở Seoul? |
어, 창원에 있어요 | Ừ, em đang ở Changwon. |
주말까지 서울에 있어? | Em ở lại Seoul đến cuối tuần chứ? |
(준완) 주말까지 있으면 | Nếu ở lại đến cuối tuần |
만나고 싶은데 | thì cho anh một cái hẹn đi. |
부담되면 거절해도 돼 | Em không thoải mái thì thôi. |
만나서 잠깐 | Anh chỉ mong ta gặp nhau |
이야기하고 싶어서 그래 | và nói chuyện một lát thôi. |
[밝은 음악] | |
[우아한 음악] [의료 기기 작동음] | Ranh giới giữa khối u và não không rõ ràng lắm. |
(송화) 튜머랑 노말 브레인 티슈 사이의 경계가 불분명해서 어렵네 | Ranh giới giữa khối u và não không rõ ràng lắm. Khó rồi đây. |
마이크로 시저가 잘 안되네요 | Kéo vi phẫu không bén lắm nhỉ. |
(간호사1) 마이크로 시저 바꿔 주세요 | Giúp tôi đổi kéo vi phẫu. |
(간호사2) 네, 알겠습니다 | Vâng, rõ ạ. |
[버튼 조작음] | |
[의료 기기 작동음] | |
[버튼 조작음] | |
(준완) 카디오 플레지아 얼마나 들어갔어요? | Vào bao nhiêu dung dịch làm liệt tim rồi? |
(체외순환사) 음, 다 들어갔습니다 | Đã bơm vào hết rồi ạ. |
(준완) 예 | Vâng. |
자꾸 걸리잖아, 실 수직으로 잡아 | Vướng chỉ mãi thế? Cầm chỉ thẳng vuông góc đi. |
(재학) 죄송합니다 | Xin lỗi giáo sư. |
(준완) 환자 혈압이 좀 낮네요 | Huyết áp của bệnh nhân hơi thấp. |
(마취과 의사1) 네 | Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
(마취과 의사2) 이 교수 혈압 떨어진다 | Giáo sư Lee, huyết áp đang giảm. |
(익준) IVC가 좀 눌린 거 같습니다 | Có vẻ như tĩnh mạch chủ dưới đang bị đè. |
리버 당길 때 누르지 말고 들어 올리듯 당겨야 돼 | Lúc lấy gan ra đừng có ghì xuống. Đưa tay vào, nâng rồi đưa ra. |
(겨울) 네 | Vâng. |
(익준) 여기 브랜치가 열려서 블리딩되고 있었네 | Nhánh bên này hở nên mới xuất huyết. |
믹스터 | Kẹp mixter. |
투 오 타이 주세요 | Chỉ khâu 2-0. |
교수님, 메이저 블리딩은 잡았습니다 | Giáo sư, tôi đã cầm máu xong. Huyết áp sẽ ổn định thôi. |
혈압 괜찮을 겁니다 | Giáo sư, tôi đã cầm máu xong. Huyết áp sẽ ổn định thôi. Ừ. |
(마취과 의사2) 어 | Ừ. Lấy hai cái đi ạ. |
(간호사3) 두 개요 | Lấy hai cái đi ạ. |
[의료 기기 작동음] (정원) 모스키토 주세요 | Kẹp mosquito. |
하나 더 주세요 | Thêm một cái nữa. |
피넛 주세요 | Gạc cầu y tế. |
라이게이션하기 전엔 지금처럼 한번 확인해 주는 게 좋아요 | Trước khi buộc chỉ, phải luôn kiểm tra lại lần cuối thế này. |
그리고 최대한 높이 올려서 라이게이션해 줘야 돼요 | Cố gắng giữ tay cao rồi mới tiến hành buộc. Vâng, thưa giáo sư. |
(지우) 네, 교수님 | Vâng, thưa giáo sư. |
하, 저는 허니아 쎅 구별이 제일 어렵습니다 | Tôi thấy khó nhất là phân biệt nội tạng của ca thoát vị bẹn. |
아까 다이섹션하실 때 분리해 둔 게 바스 맞죠? | Cái anh vừa tách ra lúc nãy là ống dẫn tinh phải không? |
(정원) 네, 맞아요 | Vâng, đúng rồi. Nhìn nhiều sẽ tự nhiên phân biệt được thôi. |
이건 많이 보다 보면 자연스럽게 구별될 거예요 | Vâng, đúng rồi. Nhìn nhiều sẽ tự nhiên phân biệt được thôi. |
인턴 선생님도 가까이 와서 보면 좋겠네 | Bác sĩ thực tập cũng nên lại gần quan sát. |
장홍도 선생님 | Bác sĩ Jang Hong Do. |
(간호사4) 선생님 | Bác sĩ. |
(홍도) 죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
[정원이 피식 웃는다] | |
(정원) 괜찮아요 | Không sao. Lúc thực tập, ai cũng mệt mỏi và buồn ngủ mà. |
인턴 땐 늘 졸리고 피곤하죠 | Không sao. Lúc thực tập, ai cũng mệt mỏi và buồn ngủ mà. |
모스키토 주세요 | Kẹp mosquito. |
하나 더 주세요 | Một cái nữa. |
수처 주세요 | Khâu lại giúp tôi. |
(승주) 아기 한번 보고 갈게요 [아기 울음] | Nhà mình lại nhìn em bé nào. Thóp trước và thóp sau của bé đang mở. Không bị hở vòm họng. |
대천문, 소천문 잘 열려 있고 입천장 잘 닫혀 있고요 | Thóp trước và thóp sau của bé đang mở. Không bị hở vòm họng. Tai của bé cũng không có vấn đề. |
귀도 보시면 정상이에요 | Tai của bé cũng không có vấn đề. |
항문도 잘 보이고요 | Hậu môn trông cũng ổn. |
발가락 하나, 둘, 다섯 개 하나, 둘, 다섯 개 | Đếm ngón chân nào. Chân này năm. Chân kia cũng đủ năm. |
손가락도 하나, 둘, 다섯 | Ngón tay cũng đủ năm ngón. |
손가락, 발가락 다 떨어져 있고요 | Các ngón đều tách rời nhau. |
자세한 건 신생아실 가면 한 번 더 검진하실 거예요 | Quá trình kiểm tra chi tiết sẽ được tiến hành ở phòng sơ sinh. |
(석형) 자, 이제 힘 빼도 되고요 | Được rồi, bây giờ cô không cần gồng nữa. |
어, 태반이 나올 거거든요 | Giờ là lúc lấy nhau thai ra. |
마지막으로 불편할 거예요 태반 나오는 거 | Lúc lấy ra sẽ hơi khó chịu chút nhé. |
네 | Vâng. |
(석형) 아기 너무 빨리 나오면 안 되는데 | Sinh nhanh quá cũng không tốt nhỉ. |
[민하가 살짝 웃는다] | Sinh nhanh quá cũng không tốt nhỉ. |
(남자1) 네? | Dạ? |
(석형) 너무 쉽게 낳은 걸로 오해할 수 있어서요 | Vì mọi người sẽ nghĩ sinh con dễ dàng với cô ấy. |
(남자1) 아닙니다, 아니에요 | Không đâu, thưa bác sĩ. |
절대 그렇게 생각하지 않습니다 | Tôi tuyệt đối không nghĩ thế ạ. |
[석형이 살짝 웃는다] | |
(석형) 그동안 먹고 싶은 것도 마음대로 못 먹고 고생하셨는데 | Thời gian qua cô đã vất vả vì không được ăn thỏa thích rồi. |
그래도 혹시 모르니까 다음에 외래에서 | Để phòng ngừa, tuần sau đi khám ngoại trú thì nhớ xét nghiệm tiểu đường nhé. |
당뇨 검사 한 번 더 받으셔야 됩니다 | tuần sau đi khám ngoại trú thì nhớ xét nghiệm tiểu đường nhé. |
(여자1) 네 | Vâng. |
(펠로우1) 부담 갖지 마시고 무조건 서브 | Cô đừng áp lực quá. Tập trung giao bóng thôi. |
서브만 성공시키면 돼요 | Giao bóng tốt là được. |
[간호사5가 입김을 하 분다] | Giao bóng tốt là được. Nghe đồn Khoa chấn thương Chỉnh hình mạnh lắm. |
(간호사5) 소문에 정형외과 세다고 하던데 | Nghe đồn Khoa chấn thương Chỉnh hình mạnh lắm. |
우리도 8강까지 올라왔잖아요 | Nghe đồn Khoa chấn thương Chỉnh hình mạnh lắm. Ta cũng vào vòng tứ kết rồi mà. |
우리 쌤들도 세요 | Đội ta cũng mạnh lắm đấy. |
[저마다 인사한다] (석형) 예 | - Chào giáo sư. - Chào giáo sư. |
허보경 산모 셀프 보이딩 잘하시는지 확인해 주세요 | Kiểm tra xem sản phụ Heo Bo Gyeong đã tự đi tiểu được sau sinh chưa. |
네, 교수님 | Vâng, thưa giáo sư. |
교수님, 오늘 8강이에요 | Giáo sư, hôm nay là vòng tứ kết đấy ạ. |
무슨 8강이요? | Vòng tứ kết gì thế? |
(석형) 아 | À. |
산모분 보이딩 잘 못하시면 주치의한테 연락 주시고요 | Sản phụ không tự đi tiểu được thì báo cho bác sĩ chủ trị. |
(간호사5) 네 [간호사6의 멋쩍은 웃음] | - Vâng ạ. - Chào anh. |
파이팅 | Cố lên. |
[발랄한 음악] | |
(간호사6) 와, 기적이다, 기적 | Kỳ tích kìa cả nhà. |
처음 오셨을 때 우리랑 눈도 못 마주치시더니 | Hồi mới đến anh ấy còn không nhìn vào mắt chúng ta. |
세상에, 파이팅이라니 [간호사6의 웃음] | Mà giờ lại cổ vũ nữa cơ. |
양석형 교수님, 제가 새로 온 산과 펠로우인 건 아시겠죠? | Giáo sư Yang Seok Hyeong có biết tôi là nghiên cứu sinh mới nhỉ? |
(간호사6) 에이, 아침에 회진도 같이 도셨잖아요 | Trời ơi. Làm gì đến mức đó. Sáng nay cô còn đi hội chẩn cùng mà. |
와, 근데 볼 때마다 처음 보는 사람처럼 대하시네요 | Nhưng lần nào anh ấy cũng cư xử với tôi như người lạ. |
우리는 반년 걸렸어요 | Chúng tôi phải mất nửa năm đấy. Sao ạ? |
(펠로우1) 네? | Sao ạ? Phải mất nửa năm anh ấy mới đi ăn với chúng tôi. |
(간호사5) 식당에서 같이 밥 먹는 데 반년 걸렸어요 | Phải mất nửa năm anh ấy mới đi ăn với chúng tôi. |
[펠로우1의 옅은 탄성] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(간호사6) 아, 나의 파트너 송수빈 선생님 | Là y tá Song Su Bin, người đánh đôi với tôi. |
네, 선생님 | Vâng, tôi nghe ạ. |
(수빈) 얼른 내려와 | Xuống mau. Đánh nhanh thắng nhanh để còn làm việc chứ. |
후딱 이기고 후딱 일해야지 | Xuống mau. Đánh nhanh thắng nhanh để còn làm việc chứ. Vâng, giờ tôi xuống ngay. |
네, 지금 내려갈게요 | Vâng, giờ tôi xuống ngay. |
[통화 종료음] | Vâng, giờ tôi xuống ngay. |
[심호흡] | |
(간호사6) 다녀오겠습니다 | Tôi đi thi đây. |
- (간호사5) 파이팅 - (펠로우1) 파이팅 [흥미로운 음악] | - Cố lên! - Cố lên! |
[휴대전화 벨 소리] | |
(익준) 기권하지 마! 나 갈 수 있어 | Không được rút lui! Tôi xuống được mà. |
(지훈) 어, 천천히 와 앞 경기 아직 안 끝났어 | Cứ thong thả. Trận này đánh chưa xong. Này, Khoa Chấn thương Chỉnh hình ghê đấy. |
야, 정형외과 세네 | Này, Khoa Chấn thương Chỉnh hình ghê đấy. Tôi rửa mặt rồi xuống ngay. |
(익준) 나 세수만 빨리하고 갈게 | Tôi rửa mặt rồi xuống ngay. |
[정원의 한숨] | |
(정원) 고민 있어? | Đang khó nghĩ sao? |
고민은 끝났고 생각 정리 중 | Đã nghĩ xong rồi. Giờ đang sắp xếp lại. |
안 좋은 일은 아니지? | Không có chuyện gì xấu chứ? |
(정원) 그럼 됐네 | Vậy được rồi. |
(석형) 그러고 보니 넌 왜 안 나갔어? | Mà này, sao cậu không tham gia? |
(정원) 뭘? | - Vụ gì? - Hôm nay là tứ kết mà. |
오늘 8강이라던데? | - Vụ gì? - Hôm nay là tứ kết mà. À, khoa bọn tôi làm gì có cửa. |
아, 우리 과가 어떻게 나가 나밖에 없는데 | À, khoa bọn tôi làm gì có cửa. Chỉ có mỗi tôi mà. |
펠로우 선생님이나 전공의들 있잖아 | Có nghiên cứu sinh với bác sĩ nội trú mà. |
다들 바쁘지 | Họ kiểu gì chả bận. |
(석형) 잠깐 자기 경기 있을 때만 가면 된다며 | Nghe bảo đến đúng giờ ở trận của mình là được mà. |
(정원) 시간이 돼도 칠 줄 아는 사람이 없더라고 | Có thể sắp xếp thời gian, nhưng không ai biết đánh cả. |
물어는 봤구나 | Ra là hỏi hết rồi. |
아, 이익준 가볍게 제칠 수 있는데 | Trời ạ, Lee Ik Jun. Tôi có thể thắng cậu ta trong một nốt nhạc mà. |
아, 짜증 나 | Bực bội quá thể. |
이익준 또 얼마나 촐싹댈까? | Cậu ta sẽ lại vênh váo cho xem. |
[웃음] | |
1등 하면 상품이 뭔데? | Giải nhất được gì vậy? |
회식비 2백만 원 | Hai triệu won ăn liên hoan. |
[놀란 신음] | Sộp thế. |
세다 [웅장한 음악] | Sộp thế. |
엄청 치열하겠는데? | Sẽ dữ dội lắm đây. |
3분 뒤에 경기 시작하겠습니다 | Ba phút nữa trận đấu sẽ bắt đầu. |
(펠로우2) 교수님 | Giáo sư. |
이익준 교수님 대학 때 탁구 동아리였대요 | Nghe đồn giáo sư Lee Ik Jun ở câu lạc bộ bóng bàn hồi đại học. |
겁나 잘 친대요 | Anh ấy giỏi thần sầu luôn. |
(희성) 이 교수가 대학 때 안 한 동아리도 있냐? | Cậu ta có câu lạc bộ nào không tham gia à? |
마술 동아리도 했대 | Ảo thuật cũng học. |
에이, 그래도 8강까지 올라왔잖아요 | Không đâu ạ. Dù gì đội anh ấy cũng vào tới tứ kết. |
실력자는 실력자예요 | Phong độ là nhất thời, đẳng cấp là mãi mãi. |
(희성) 저 팀이 어떻게 올라왔는지 몰라? | Không biết họ vào tứ kết kiểu gì à? |
우리랑 똑같은 케이스로 올라왔어 | Bằng cách y hệt chúng ta. |
[펠로우2의 탄성] | |
[흥미진진한 음악] | BẢNG THI ĐẤU VÒNG 32 ĐỘI |
[광현의 거친 숨소리] | |
[광현의 기합] | |
익준아, 우리 집 탁구장 했던 거 알지? | Ik Jun à, cậu biết nhà tôi từng mở quán bóng bàn chứ? |
알지 | Biết chứ. Mà Gwang Hyeon à, cậu biết cậu ở Khoa cấp cứu chứ? |
근데 광현아 너 응급의학과인 거 알지? | Biết chứ. Mà Gwang Hyeon à, cậu biết cậu ở Khoa cấp cứu chứ? |
알지 | - Biết chứ. - Lỡ có bệnh nhân cấp cứu thì sao? |
(익준) 야, 언제 응급 환자가 올지 모르는데 | - Biết chứ. - Lỡ có bệnh nhân cấp cứu thì sao? Còn bày đặt thi với chẳng thố. |
간 크게 대회를 나오냐, 대회를 나오길 | Còn bày đặt thi với chẳng thố. |
하, 얘가 또 모르는 소리 하네 | Còn bày đặt thi với chẳng thố. Vậy là cậu không biết rồi. Ở lâu trong Khoa cấp cứu, bọn tôi quen gấp rồi. |
응급이 없는 게 응급의학과인 거 몰라? | Ở lâu trong Khoa cấp cứu, bọn tôi quen gấp rồi. |
그리고 우리 과는 펠로우 쌤들, 전공의들 많아 | Mà khoa bọn tôi nhiều bác sĩ lắm. |
이 정도 짬은 충분히 있어, 어 | Thời gian rảnh cỡ này thì tôi vẫn có. |
(직원1) 예, 경기 시작하겠습니다 | Vâng, được rồi. Bắt đầu trận đấu thôi. |
[광현의 코웃음] [익준의 거친 숨소리] | Vâng, được rồi. Bắt đầu trận đấu thôi. Sao? Mới hít đất à. |
(광현) 뭐, 뭐, 푸시업 했어? | Sao? Mới hít đất à. |
- (광현) 하, 참, 아이고, 정말 - (익준) 아유 | Sao? Mới hít đất à. - Thằng nhãi. Trời ạ. - Chao ôi. |
- (광현) 가자, 어 - (익준) 뽀, 뽀뽀하겠다, 야, 어 | - Thằng nhãi. Trời ạ. - Chao ôi. Sấn tới chút nữa là mi nhau đấy. |
[광현의 헛웃음] (익준) 진정해, 살살 해 | Sấn tới chút nữa là mi nhau đấy. Bình tĩnh đi. Đừng xoắn nhé. |
[긴장되는 음악] | |
[탁구공이 탁탁 튕긴다] | |
[입바람을 후 분다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(광현) 어 | - Tôi nghe. - Giáo sư. |
(소예) 교수님 어제 일반 병동으로 올렸던 D.I 환자 | - Tôi nghe. - Giáo sư. Bệnh nhân dùng thuốc quá liều hôm qua đột nhiên nôn ra máu rồi mất ý thức, |
갑자기 헤마테메시스하면서 멘탈 처지고 | Bệnh nhân dùng thuốc quá liều hôm qua đột nhiên nôn ra máu rồi mất ý thức, |
콜드 스웨팅 있으면서 BP도 떨어집니다 | huyết áp giảm và toát mồ hôi lạnh. |
아무래도 다시 ICU로 옮겨야 할 거 같은데요 | Có lẽ phải chuyển bệnh nhân về phòng ICU lại. |
(광현) 바로 갈게 [교수1의 다급한 숨소리] | Tôi về ngay. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | BẢNG THI ĐẤU VÒNG 16 ĐỘI |
[재학이 날렵한 입소리를 낸다] | |
(익준) 씁, 아이 도재학 실력을 모르겠어 | Trời ạ, chẳng biết Do Jae Hak đánh đấm ra sao. Khua tay múa chân cỡ này thì cũng gần như là hàng fake. |
폼은 엉망진창인데 저것도 페이크 같단 말이야 | Khua tay múa chân cỡ này thì cũng gần như là hàng fake. |
김준완 교수는 좀 쳐? | Giáo sư Kim Jun Wan thì sao? |
저 새끼는 좀 치지 | Cậu ta chơi cũng được. Cấp ba cuối tuần nào cũng đánh với tôi. |
나랑 고등학교 때 주말마다 쳤어 | Cấp ba cuối tuần nào cũng đánh với tôi. |
세상 치기 싫은 표정인데? | Mà trông cậu ta cáu thế. |
원래 저렇게 생겼어 | Cáu bẳn vốn sẵn tính trời. |
(익준) 어이, 도재학 선생 소싯적에 좀 쳤나 봐? | Này bác sĩ Do Jae Hak. Ngón nghề có vẻ khá chứ hả? |
[재학의 가쁜 숨소리] | Giáo sư. |
(재학) 교수님 | Giáo sư. |
제가 왜 대입 4수, 사시 6년이겠습니까 | Sao tôi lại mất bốn năm thi đại học, sáu năm để lấy bằng bác sĩ? |
노량진에 있는 탁구장 리모델링 제가 다 해 줬습니다 | Vì tôi bận trùng tu mọi quán bóng bàn ở khu Noryangjin. |
재학아, 말이 길다 | Jae Hak à, văn hơi dài rồi. |
[지퍼 닫히는 효과음] | |
시작하시죠 | Bắt đầu thôi. |
[긴장되는 음악] | |
[재학이 숨을 후 내쉰다] | |
[재학이 입바람을 후 분다] | |
[재학의 비장한 숨소리] | |
[강조되는 효과음] | |
[안내 방송 알림음] | |
(안내 방송 속 직원2) 흉부외과 코드 블루, 흉부외과 코드 블루 | Khoa lồng ngực. Mã xanh. |
본관 6층 6205호 | Khu nhà chính, tầng sáu, phòng 6205. |
흉부외과 코드 블루 흉부외과 코드 블루 | Khoa lồng ngực. Mã xanh. |
본관 6층 6205호 | Khu nhà chính, tầng sáu, phòng 6205. |
[익살스러운 효과음] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
이 교수 | Giáo sư Lee. |
[무거운 음악] 수술도 많고 환자도 많은데 | Cậu có nhiều bệnh nhân và ca mổ lắm mà. Sao phải nhọc công ở đây làm gì? |
탁구 대회까지 뭐 하러 나왔어? | Sao phải nhọc công ở đây làm gì? |
내가 얼른 일터로 돌려보내 줄게 | Để tôi hóa kiếp sớm cho cậu về làm việc. |
아, 교수님이야말로 여긴 어인 일로? | Giáo sư, còn anh? Sao lại đến đây? |
탁구 치신다는 얘기는 못 들었는데요 | Chưa hề nghe danh anh trong giới bóng bàn. |
에헤, 내가 이래 봬도 | Cái cậu này. Tôi đây đã lăn lộn 20 năm trên đường chạy marathon, |
마라톤 20년, 조기 축구 20년 배드민턴 20년이야 | Cái cậu này. Tôi đây đã lăn lộn 20 năm trên đường chạy marathon, đá bóng 20 năm, đánh cầu lông 20 năm đấy. |
탁구는 오늘 처음이시죠? | Và mới chơi bóng bàn hôm nay nhỉ? |
[익살스러운 효과음] | Và mới chơi bóng bàn hôm nay nhỉ? |
(희성) 자, 좋은 경기 하자고 | Nào. Xin được chỉ giáo. |
(익준) 네 | Vâng. |
예, 1분 뒤에 시작하겠습니다 | Vâng, một phút nữa trận đấu sẽ bắt đầu. |
(익준) 신희성 교수님 별명 알지? | Biết biệt danh của giáo sư Shin chứ? |
[탁구공이 탁탁 튕긴다] 인간 내시경이잖아, 너랑 간 이식 짝꿍 | Là Máy Nội Soi, song kiếm hợp bích với Thần Ghép Gan cậu. |
(지훈) 우리 병원 최고의 복부 판독 전문가 | Chuyên gia giải mã ổ bụng của Yulje chúng ta. |
억삼이 | "Thần Điêu Đại Bịp". |
(지훈) 응? | Hả? |
억 마디 말을 하면 세 글자만 진짜야 | Tỷ câu điêu mới được một câu thật. |
[지훈의 놀란 숨소리] | |
완전 뻥쟁이라고 | Điêu thứ Hai thì không ai là Chủ Nhật. |
(익준) 내가 볼 땐 펠로우 선생님은 좀 치는 거 같은데 | Tôi thấy nghiên cứu sinh kia còn biết đánh hơn. |
신희성 교수님은 생초짜야 | Giáo sư Shin là tân binh cầm vợt đấy. |
신희성 교수님만 노리자 | - Cứ nhắm vào anh ấy là được. - Rõ rồi. |
(지훈) 그래 | - Cứ nhắm vào anh ấy là được. - Rõ rồi. |
[흥미로운 음악] | |
경기 시작할게요 | Trận đấu bắt đầu luôn nhé. |
- (희성) 자 - (펠로우2) 아, 좋습니다 | - Phát bóng tốt. - Xê ra. Để tôi! |
(희성) 나, 나, 나 나, 나, 나, 나, 나, 나 | - Phát bóng tốt. - Xê ra. Để tôi! |
[익살스러운 음악] 나, 나! 나, 나, 나 | Để tôi! |
나, 나, 나, 자 | Đưa đây tôi! |
그렇지, 자 | Tốt lắm, tới luôn! Hay! |
자! | Tốt lắm, tới luôn! Hay! |
자, 자! | Tốt lắm, tới luôn! Hay! |
[웃으며] 와! 와, 1점 | Thấy không? Là tôi ghi điểm đấy! |
야, 나, 나 | Thấy không? Là tôi ghi điểm đấy! |
[희성의 신난 탄성] | |
자 | Nào, tốt lắm. Tiếp nào. |
자, 자 | Nào, tốt lắm. Tiếp nào. |
자 | Tiếp. |
(교수2) 가자 | Về thôi. |
(직원1) 영상의학과 실격패 | Khoa chẩn đoán hình ảnh bị tước quyền thi đấu. |
간담췌외과 승리! | Khoa gan mật tụy chiến thắng! |
[문이 달칵 열린다] | |
왜? | Vì sao thế? |
[염소 울음 효과음] | |
[문이 탁 닫힌다] [흥미진진한 음악] | |
[지훈의 힘주는 신음] [익준의 힘겨운 신음] | |
[익준과 지훈의 개운한 숨소리] | |
(익준) 오케이 | |
[익준의 힘주는 신음] [지훈의 힘겨운 신음] | |
- (익준) 아, 선생님 - (간호사7) 네 | - À, chị này. - Vâng? Y tá Song Su Bin vừa gọi đến. |
(익준) 좀 전에 송수빈 선생님한테 전화 왔었는데 | Y tá Song Su Bin vừa gọi đến. |
8강전에 엄청 서운했었대요 | Cô ấy buồn chị lúc ở vòng tứ kết lắm. |
(간호사7) 어, 네? | Hả? Gì cơ? |
아, 아무리 남편이 OS라고 해도 | Chồng chị ở Khoa chỉnh hình thì chị cũng nên cổ vũ Phòng y tá chứ. |
어떻게 간호부 응원 안 하고 OS 응원하냐고 | thì chị cũng nên cổ vũ Phòng y tá chứ. Ai đời lại đi cổ vũ Khoa chỉnh hình. Cô ấy buồn hết sức. |
무지하게 섭섭하다고, 하이고 | Ai đời lại đi cổ vũ Khoa chỉnh hình. Cô ấy buồn hết sức. |
에이, 무슨 소리예요 | Anh nói gì vậy? Tôi đã cổ vũ phòng y tá ở vòng tứ kết mà. |
저 8강전에서 간호부 응원했었는데요? | Anh nói gì vậy? Tôi đã cổ vũ phòng y tá ở vòng tứ kết mà. |
[호각이 삑 울린다] | Anh nói gì vậy? Tôi đã cổ vũ phòng y tá ở vòng tứ kết mà. |
가짜 뉴스 | Phao tin vịt! |
경고! | Cảnh cáo! |
[익준의 멋쩍은 신음] | Cảnh cáo! Rồi, xin lỗi được chưa. |
(교수3) 자기야, 잘했어 | Mình à. - Làm tốt lắm. - Em biết mà. |
(간호사7) 잘했지? [간호사7의 웃음] | - Làm tốt lắm. - Em biết mà. |
[웅장한 음악] | |
[입바람을 후 분다] | |
[사람들의 힘주는 신음] | ĐẠI HỘI BÓNG BÀN YULJE THỨ 10 |
[사람들의 놀란 신음] | |
- (교수4) 잘했어 - (교수5) 그렇지 | - Cứu được rồi. - Tốt lắm. |
[교수4의 기합] [사람들의 놀란 신음] | |
[사람들의 힘주는 신음] [간호사7의 안도하는 신음] | |
[사람들의 놀란 신음] | |
- (교수5) 그렇지 - (간호사7) 어머머, 어머머 | Chao ôi! |
[사람들의 가쁜 숨소리] | |
[정원의 반기는 숨소리] | Lại đây! |
- (정원) 수술 끝나자마자 바로 왔어? - (송화) 어 | Mổ xong là đến ngay à? Ừ. Có mùi mồ hôi nhỉ? |
[탁구공이 탁탁 오간다] (송화) 땀 냄새 나지? | Ừ. Có mùi mồ hôi nhỉ? |
(정원) 아, 아니 | Không phải. Cuộc thi này có gì đâu mà cậu chạy vội đến thế. |
아, 뭐 대단한 경기라고 수술 끝나자마자 와? | Không phải. Cuộc thi này có gì đâu mà cậu chạy vội đến thế. |
(송화) 궁금하잖아 [정원이 피식 웃는다] | Tôi tò mò mà. Tỷ số bao nhiêu rồi? |
몇 대 몇이야? | Tôi tò mò mà. Tỷ số bao nhiêu rồi? |
[송화의 놀란 신음] [교수3의 환호성] | Tôi tò mò mà. Tỷ số bao nhiêu rồi? - Ơ kìa. - Ái chà. |
(교수4) 예스! 매치 포인트 [사람들의 박수와 환호성] | - Tuyệt! - Điểm kết thúc trận. |
- (교수5) 나이스 - (교수4) 한 점만 더, 한 점 | - Tuyệt! - Điểm kết thúc trận. Một điểm nữa thôi là xong. Sẽ được mà. |
(교수4) 한 점 남았어 [익준이 숨을 후 내쉰다] | Một điểm nữa thôi là xong. Sẽ được mà. |
매치 포인트 [긴장되는 효과음] | - Điểm kết thúc trận. - Được rồi. |
(송화) 졌어? | Thua rồi à? Cũng sắp sửa thua. |
(정원) 지기 일보 직전 | Cũng sắp sửa thua. |
[가쁜 숨소리] | |
(익준) 왔어? | - Ừ, Song Hwa à. - Ừ. |
그래도 무조건 듀스까지는 가자 | Phải san bằng tỷ số bằng mọi giá. |
하고 싶은 게 있어서 그래 | Tôi muốn làm một chuyện. |
[흥미진진한 음악] | |
[익준이 입바람을 후 분다] | |
- (교수5) 그렇지! - (교수4) 아유 [익준과 지훈의 환호성] | - Giỏi! - Khỉ thật. |
[교수4와 교수5의 탄식] | Vậy cũng được rồi. |
(교수3) 괜찮아, 괜찮아 괜찮아, 괜찮아 | Vậy cũng được rồi. |
[교수4의 한숨] | TỶ SỐ |
(정원) 파이팅! | Cố lên! |
[사람들의 탄식] (지훈) 나이스! | |
[사람들의 탄식] | - Tiếc quá! - Tức ghê. |
(익준) 자, 하나, 하나, 하나, 하나! | Nào, cố lên! |
[사람들의 탄식] (지훈) 예스! | - Tuyệt vời! - Được đó! |
[익준의 기합] | - Tuyệt vời! - Được đó! |
[지훈의 환호성] | Hay lắm! |
[익준과 지훈의 환호성] | - Hay lắm! - Hay lắm! TỶ SỐ |
- (익준) 듀스? - (지훈) 듀스 | - Deuce rồi? - Deuce! |
[리드미컬한 음악] | |
(송화) [웃으며] 왜 저래? | |
(정원) 야, 야, 야, 하지 마 | - Trời đất ơi. - Này. Đừng làm thế! |
그, 쓸데없는 걸로 힘 좀 빼지 마 | Đừng có phí sức nhảy xàm nữa! |
(석형) 뭐야, 듀스야? | Gì thế? Deux hả? |
(익준) 한 점, 한 점 | Một điểm nữa thôi, nhé? |
어? 여기서 어떡하든 한 점만 더 내자, 그럼 우리가 이겨 | Một điểm nữa thôi, nhé? Ăn thêm điểm nữa thôi là chúng ta thắng. |
너 표정 왜 그래? | Anh sao thế? |
'야옹' 해 줘 | "Meo meo" đi. |
(익준) 뭐? | "Meo meo" đi. - Hả? - "Meo meo" giúp tôi đi! |
(지훈) 아, 빨리 '야옹' 해 달라고 | - Hả? - "Meo meo" giúp tôi đi! |
나 쥐, 쥐 | Tôi bị chuột rút. Trời ơi, chuột rút! |
아, 아, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐 [익준의 당황한 신음] | Tôi bị chuột rút. Trời ơi, chuột rút! Ra vậy. Tạm dừng trận đấu nhé? Một phút thôi ạ. |
(익준) 잠깐만! 타임, 타임, 타임 타임, 잠깐 타임 | Ra vậy. Tạm dừng trận đấu nhé? Một phút thôi ạ. |
[익살스러운 음악] (지훈) 쥐, 쥐, 쥐, 쥐 | Ra vậy. Tạm dừng trận đấu nhé? Một phút thôi ạ. |
[익준이 고양이 울음을 흉내 낸다] | - Trời ạ, chuột… - Meo! |
아, 쥐 | - Trời ạ, chuột… - Meo! |
[지훈의 힘겨운 신음] [성난 고양이 숨소리를 흉내 낸다] | |
[지훈의 탄성] | Trời ơi. |
[고양이 울음 효과음] | |
(교수3) 교수님, 회식비 따면 우리도 진짜 소 한번 먹어요, 소 | Giáo sư, nếu thắng được tiền liên hoan, chúng ta ăn bò nướng nhé. |
(교수4) 예, 그래요 [교수3의 웃음] | Ừ, được thôi. |
(교수5) 야, 와이프 진통 왔어, 지금 [긴장되는 음악] | Này, vợ cậu đau bụng đẻ. Ôi trời. |
[교수3의 다급한 신음] | Ôi trời. |
[간호사7의 아파하는 신음] (교수3) 자기야 | Ôi trời. - Mình ơi. - Em đau quá. |
(간호사7) 아, 나 너무 아파 | - Mình ơi. - Em đau quá. |
- (교수3) 숨, 숨, 숨, 숨 - (교수5) 양 교수 [교수3과 간호사7의 심호흡] | Hít thở sâu. Giáo sư Yang! |
(석형) 네 | Vâng. |
(간호사7) 아, 나 진짜 너무 아파! | Trời ơi, em đau quá! |
[간호사7의 거친 숨소리] | |
(교수3) 숨, 숨, 숨 배운 대로, 배운 대로 | Hít thở sâu như đã học nào. |
[간호사7과 교수3의 심호흡] | |
[흥미진진한 음악] | CHUNG KẾT |
(정원) 야, 너 얘기 들었어? | Này, nghe chưa? |
핵의학과 무실 세트로 결승까지 올라왔대 | Khoa Y học hạt nhân vào chung kết mà không để mất điểm nào. Đối thủ không thể lấy quá năm điểm. |
5점 이상 준 적이 없대 | Đối thủ không thể lấy quá năm điểm. |
너무 고맙다, 친구야 | Đội ơn bạn hiền. |
의욕 팍팍 꺾이는 뉴스 전해 줘서 고마워 | Vì đã làm tôi thoái chí. |
야, 이, 너 얼음 좀 그만 먹어 | Này. Đừng nhai đá rồn rột nữa. |
(익준) 먹고 또, 씨 화장실 간다고 난리 치면은 | Lỡ bị tào tháo rượt thì sao hả? |
너 그땐 진짜 내년 오늘이 네 기일일 줄 알아 | Nếu thế thật thì ngày này năm sau là ngày giỗ của cậu đấy. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
(송화) 그럼 이거 따뜻한 차라도 마실래? | Thế muốn uống trà nóng không? |
- (지훈) 어 - (익준) 아니야, 갖고 있어 | - Cảm ơn. - Không. Cậu cầm đi. |
이기고 와서 마실게 | Lát thắng rồi tôi uống. |
(정원) 어이쿠 | Ôi chao. |
이 차가 식기 전에 | Trước khi trà nguội, |
[차분한 음악] | tôi sẽ chiến thắng trở về. |
이기고 돌아올게 | tôi sẽ chiến thắng trở về. |
[익준의 한숨] | |
가자 | Đi nào. |
[탁구공이 탁탁 튕긴다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[닭 울음 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
[익준의 한숨] | |
[송화와 정원의 놀란 신음] | - Ôi! - Ôi trời. |
[정원의 당황한 숨소리] | |
(정원) 나 갈게 | Tôi đi trước đây. |
(송화) 어 [정원의 한숨] | Ừ. |
[호각이 삑삑 울린다] | Ừ. |
세트 스코어 2 대 빵, 경기 끝 | Tỷ số các hiệp đấu là 2 - 0. Trận đấu kết thúc. |
자, 핵의학과 승리 | Khoa Y học hạt nhân thắng. |
자, 핵의학과의 우승을 축하드리겠습니다! | Chúc mừng chiến thắng của Khoa y học hạt nhân! |
[직원1의 웃음] | |
(익준) 와, 와 | Trời ạ, thật là. |
하, 참 | Trời ạ, thật là. |
뜨, 아, 뜨거워 | Trời ơi, nóng quá. |
(지훈) 야 | - Này. - Hả? |
펠로우 선생님 최소 국대야 | Nghiên cứu sinh cứ như tuyển thủ quốc gia. |
그리고 저, 옆의 교수님은 | Nghiên cứu sinh cứ như tuyển thủ quốc gia. Còn giáo sư bên cạnh thì… |
(익준) 최소 올림픽 금메달 본다, 나는 | Ít nhất cũng đoạt huy chương vàng Olympic. |
(교수6) 수고 많으셨습니다 고생하셨어요 | - Mọi người vất vả rồi. - À, vâng. |
(익준과 지훈) - 아, 예, 예, 아, 고생하셨습니다 - 아, 예, 수고하셨습니다 | - Mọi người vất vả rồi. - À, vâng. - Vâng. Mọi người cũng vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
(익준) 그, 아, 근데 제가, 아, 좀 아, 이걸 한번 좀 여쭤보고 싶은데 | - Vâng. Mọi người cũng vất vả rồi. - Vất vả rồi. Cơ mà tôi muốn hỏi cái này chút xíu. |
어, 교수님, 진짜, 그… [웅장한 음악] | Giáo sư có đúng là bác sĩ không ạ? |
의사 선생님 맞으세요? | Giáo sư có đúng là bác sĩ không ạ? |
실력이 말, 말이 안 되는데 | Thực lực của cô đúng là không phải dạng vừa. |
(교수6) [웃으며] 아니에요 | Thực lực của cô đúng là không phải dạng vừa. Anh quá khen. Tôi chơi cho vui thôi. |
어, 취미예요, 취미 | Anh quá khen. Tôi chơi cho vui thôi. |
수고하세요 | Hai người vất vả rồi. |
(교수7) 교수님 샤워는 안 해도 될 거 같은데요? | Giáo sư, chắc cô không cần phải tắm đâu nhỉ. |
[교수6의 웃음] | Giáo sư, chắc cô không cần phải tắm đâu nhỉ. |
(익준) 너무 닮았지? 어? [문이 달칵 여닫힌다] | - Giống quá phải không? - Hả? |
야, 똑같이 생기지 않았냐? | Cậu không thấy giống à? |
(지훈) 아, 아, 나… | - Ôi, tôi… - Sao thế? |
- (익준) 왜? - (지훈) 쥐, 쥐 | - Ôi, tôi… - Sao thế? Chuột… |
[익준의 한숨] (지훈) 쥐, 쥐, 쥐, 쥐 | Chuột… - Jwi, Jwi, Jwi, Jwi - Baby, baby, baby |
(익준) ♪ Baby, Baby, Baby ♪ | - Jwi, Jwi, Jwi, Jwi - Baby, baby, baby |
(지훈) 아, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐 | - Chít, chít, chít, chít - Baby, baby, baby |
(익준) ♪ Baby, Baby, Baby ♪ [지훈의 힘겨운 숨소리] | - Chít, chít, chít, chít - Baby, baby, baby |
(지훈) 요 밑에, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐 | - Chuột chít. Nhẹ thôi. - Biết rồi. |
(익준) ♪ Baby, Baby ♪ [경쾌한 음악] | - Chuột chít. Nhẹ thôi. - Biết rồi. |
(지훈과 익준) - '야옹' 해 줘, '야옹' - 야, 그럼 누워, 누워, 누워 | - "Meo meo" giúp tôi đi. - Nằm xuống. |
(지훈) 가만있어 봐, 아, 아유 | - Đợi chút. - Nằm xuống từ từ. |
아유, 나, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐, 쥐 [익준이 고양이 울음을 흉내 낸다] | - Đợi chút. - Nằm xuống từ từ. Tê quá. |
[지훈의 힘겨운 신음] - (송화) 도와줘? - (익준) 아, 괜찮아 | Cần tôi giúp không? Không cần đâu. |
[익준이 고양이 울음을 흉내 낸다] | Không cần đâu. |
수고해라 | Vất vả rồi. |
(준완) 어 | Ừ. |
[통화 연결음] | |
(겨울) 여보세요 | Alô? |
(정원) 잠깐이라도 얼굴 보고 싶은데, 어디야? | Anh muốn gặp em một lát. Em ở đâu thế? |
(겨울) 저 지금은 의국인데 집에 가 봐야 돼요 | Em đang ở phòng trực, nhưng giờ phải về nhà. |
엄마하고 저녁 먹어야 해서요 | Em đang ở phòng trực, nhưng giờ phải về nhà. Em phải về ăn cơm với mẹ. |
(정원) 아, 알았어 그럼 내일 병원에서 봐 | Vậy à. Anh biết rồi. Vậy mai gặp ở bệnh viện nhé. |
(겨울) 네, 교수님, 죄송해요 | Vậy à. Anh biết rồi. Vậy mai gặp ở bệnh viện nhé. Vâng, xin lỗi giáo sư. |
아이, 뭐가 죄송해 | Vâng, xin lỗi giáo sư. Xin lỗi gì chứ? |
난 괜찮으니까 나 신경 쓰지 마 | Anh không sao. Em đừng bận tâm. Mai gặp nhé. |
내일 보자 | Anh không sao. Em đừng bận tâm. Mai gặp nhé. |
(겨울) 네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] [겨울의 한숨] | |
(민하) 장겨울 선생 같이 저녁 먹을까? | Bác sĩ Jang Gyeo Ul, cùng ăn tối nhé? |
나 상담할 게 있어 | Tôi cần cô quân sư một chuyện. |
(겨울) 죄송해요, 언니 | Xin lỗi chị nhé. Giờ tôi phải về nhà. |
저 지금 집에 가 봐야 돼요 | Xin lỗi chị nhé. Giờ tôi phải về nhà. |
오늘 논문 때문에 밤새운다고 그러지 않았어? | Không phải cô nói sẽ thức đêm làm luận văn à? |
이따 새벽에 다시 나올 거예요 | Sáng sớm tôi sẽ quay lại. |
(민하) 응? | Hả? |
엄마 저녁 챙겨 드리고 | Tôi định về nấu bữa tối cho mẹ. |
주무시는 것까지 보고 나오려고요 | Chờ mẹ ngủ rồi tôi mới quay lại. |
그래야 제 마음이 편해요 | Thế tôi mới an tâm. |
어머니 많이 다치셨어? | Mẹ cô bị thương nặng lắm à? |
입원하시는 건 어때? | Hay là nhập viện đi? |
근데 어떡하다 다치신 거야? | Mà sao bà ấy bị thương thế? |
(민하) 어딜 다치셨어? | Bị thương ở đâu? |
다음에 다 얘기할게요 | Để sau nhé. Tôi sẽ kể hết với chị. |
지금은 아직 제가 정신이 없어서요 | Vì hiện tại tôi vẫn chưa có tinh thần. |
미안해요, 언니 | Xin lỗi chị nhé. |
(민하) 장겨울, 힘내 | Gắng lên Jang Gyeo Ul. |
응, 지금 너무 잘하고 있어 | Nhé? Cô đang làm rất tốt rồi. |
무슨 일인지는 모르겠지만 잘될 거고 | Tuy tôi không biết việc gì, nhưng mọi thứ sẽ tốt đẹp thôi. |
장겨울 힘들게 하는 마지막 언덕일 거야 | Đây sẽ là khổ nạn cuối cùng để cô vượt qua. |
[잔잔한 음악] 혹시 | Nếu cô cần sự giúp đỡ của tôi, |
내 도움 필요하거나 말할 상대가 필요하면 언제든지 얘기해 | Nếu cô cần sự giúp đỡ của tôi, hoặc muốn tâm sự, cứ gọi tôi bất cứ lúc nào nhé. |
나 웬만하면 늘 병원에 있는 거 알지? | Cô biết tôi gần như sống ở bệnh viện này nhỉ? |
[함께 웃는다] | Cô biết tôi gần như sống ở bệnh viện này nhỉ? Gọi một cuộc là tôi đến ngay. |
전화만 해, 바로 달려갈 테니까 | Gọi một cuộc là tôi đến ngay. |
- 네 - (민하) 응 | - Vâng. - Ngoan. |
(민하) 자, 얼른 가시오 | Nào. Nhanh về nhà đi. |
어머니 기다리시겠다 | Bác đang đợi đấy. |
응 | Đi đi. |
[민하가 살짝 웃는다] | |
- (익준) 또 우리 둘이 당직이야? - (준완) 응 | - Lại chỉ có hai đứa mình trực hả? - Ừ. |
(익준) 정원이는? | Jeong Won đâu? |
(준완) 갔어, 방금, 데이트하겠지 | Mới đi rồi. Chắc đi hẹn hò. |
석형이는? | Seok Hyeong thì sao? |
(익준) 갔지, 엄마랑 데이트한대 | Seok Hyeong thì sao? Đi rồi. Hẹn hò với mẹ. |
(준완) 송화 오늘 시험 문제 낸다고 늦게 간다고 안 그랬나? | Song Hwa bảo sẽ về trễ vì phải ra đề thi mà? |
(익준) 다 내고 좀 전에 갔어 | Xong hết rồi. Vừa về luôn. |
(준완) 아, 철인이야, 철인 | Đúng là mình đồng da sắt. |
야, 네가 얘기 좀 해, 일 좀 줄이라고 | Đúng là mình đồng da sắt. Này, bảo cậu ấy làm ít lại đi. |
그래도 네 얘기는 좀 듣잖아 | Cậu ấy nghe lời cậu mà. |
아니다, 요새 일 좀 줄인 건가? | Mà không. Hình như đã làm ít lại rồi. |
너 연애할 때도 이러냐? | Lúc hẹn hò cậu cũng thế này à? |
(준완) 응? | Hả? |
까는 사람 따로 있고 | Ngồi đó chờ người ta dâng đồ ăn tận họng hả! |
먹는 사람 따로 있냐! [강렬한 효과음] | Ngồi đó chờ người ta dâng đồ ăn tận họng hả! |
[익준이 입소리를 쯧 낸다] | |
(준완) 안정원 | Ahn Jeong Won. |
너 안 갔어? | Còn chưa về à? |
나가 [익살스러운 음악] | Ra ngay! Tôi bảo ra ngay! |
응? 나가라고 | Ra ngay! Tôi bảo ra ngay! |
가서 데이트나 하란 말이야 | Trả Ik Jun lại đây rồi đi hẹn hò đi! |
응? 나가, 나가! | Ra ngay! Ra khỏi đó ngay! |
저 장겨울인데요? | Tôi là Jang Gyeo Ul nhé. |
왜 우리 교수님만 포장 까고 교수님은 날로 처먹으세요? | Sao lại bắt giáo sư nhà tôi bày sẵn một mâm còn anh chỉ ngồi chờ ăn thế? |
왜요? 왜 그러시는 건데요? | Tại sao? Sao anh lại làm thế? |
(준완) 야, 가, 이 새끼가, 씨 | Này! Tên khốn này, thoát ra đi! |
- (준완) 가, 나가 - 저, 장겨울, 장겨울인데 이 새끼라니 | Này! Tên khốn này, thoát ra đi! - Thoát xác đi! - Tôi là Jang Gyeo Ul. |
- (준완) 장겨울도 나가 - 교수님은 어떤 새끼인데요? | - Jang Gyeo Ul xuất ra! - Thứ quỷ yêu gì vậy? |
(준완) 야! 나가 | - Jang Gyeo Ul xuất ra! - Thứ quỷ yêu gì vậy? Này! Trục vong! |
[익준의 웃음] 야 | Này! Trục vong! Này! Tên khốn này! |
이 새끼가! | Này! Tên khốn này! |
"율제병원" | BỆNH VIỆN YULJE TRUNG TÂM CẤP CỨU |
[다가오는 발걸음] | |
[한숨] | |
(송화) 봉, 널 위해 준비했어 | Bong. Tôi mua cho cậu đấy. |
[함께 웃는다] | |
퇴근길에 동기가 눈에 밟혀서 갈 수가 있어야지 | Chuẩn bị tan làm mà thấy bạn học ở lại thì sao làm ngơ nổi. |
카페 문 닫기 전에 사 왔어 | Mua trước khi quán đóng cửa. |
야간 근무 하루 이틀 하냐? | Có phải lần đầu tôi làm đêm đâu. |
아무튼 고맙다 | Dù sao cũng cảm ơn. |
(광현) 넌 근데 퇴근을 이 시간에 해? | Mà giờ cậu mới về à? |
(송화) 어유, 이 시간이면 빠른 편이지 | Với tôi, giờ này mà về là sớm đấy. |
오늘 그래도 좀 한… | Mà hôm nay có vẻ nhàn… |
(광현) 가 | Cậu về đi. |
- 갈게 - (광현) 응 | - Tôi về đây. - Ừ. |
(송화) 갈게 | Về nhé. |
[광현이 피식 웃는다] | |
(재민) 교수님 그, 벤조디아제핀 D.I 엄혜윤 환자 | Bác sĩ. Bệnh nhân Um Hye Yun ngộ độc benzodiazepine |
플루마제닐 써서 깨워 볼까요? | dùng flumazenil đánh thức nhé? |
머리 검사 해 봤어? | - Cậu kiểm tra não chưa? - Tôi chưa kiểm tra ạ. |
아직 안 해 봤습니다 | - Cậu kiểm tra não chưa? - Tôi chưa kiểm tra ạ. |
그럼 플루마제닐 써서 멘탈 깨는지 한번 확인하고 | Vậy thử dùng flumazenil xem có tỉnh lại không. |
만약에 멘탈 안 깨면 브레인 이미징 스터디 진행해 봐 | Nếu không tỉnh thì tiến hành chẩn đoán hình ảnh não. |
(재민) 네 [전화벨이 울린다] | Vâng. |
네, 율제 응급실입니다 | Vâng. Phòng cấp cứu Yulje nghe. |
(구급대원) 예, 구급대원 정태영입니다 | Nhân viên cấp cứu Jung Tae Yeong đây. |
39세 남자 인카 TA로 멘탈 드라우지 [어두운 음악] | Nam giới, 39 tuổi, nửa tỉnh nửa mê do tai nạn giao thông. |
어, BP 초기 80에 50 하트 레이트 120회 | Huyết áp 80 trên 50. Nhịp tim 120, nhịp thở hơn 30. |
레스퍼레이션은 30회가 넘고 | Nhịp tim 120, nhịp thở hơn 30. |
체온은 37.6도 나오고 흉통 심하게 호소합니다 | Nhiệt độ 37,6 độ C. Bệnh nhân nói là ngực rất đau. |
점점 BP 떨어져서 급해 보이는 환자인데 | Bệnh nhân cần cấp cứu vì huyết áp đang giảm dần. |
율제에서 수용 가능할까요? | Yulje có thể tiếp nhận không? |
시간은 얼마나 걸리세요? | Mất bao lâu để đến đây? |
(구급대원) 어, 율제까지 5분 걸릴 거 같습니다 | Mất khoảng năm phút để đến bệnh viện Yulje. |
환자 바로 보내 주세요 준비하고 있을게요 | Mất khoảng năm phút để đến bệnh viện Yulje. Anh đưa đến ngay nhé. Chúng tôi sẽ chuẩn bị. |
[희수가 수화기를 달칵 내려놓는다] | |
[마우스 클릭음] | |
(광현) 곧 인카 TA 환자 올 건데 멘탈이랑 바이털 불안정한 것 같아 | Sắp có bệnh nhân tai nạn giao thông. Tinh thần và sinh hiệu bất ổn. |
흉통 있다고 하니까 쏘노 준비하고 | Bệnh nhân đau ngực nên chuẩn bị siêu âm |
혹시 모르니까 인투베이션할 것도 준비하자 | và đặt nội khí quản nhé. |
네 | Vâng. |
[사이렌이 울린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[의료 기기 작동음] | |
하, BP 60까지 떨어졌다 | Huyết áp tụt xuống 60 rồi. Truyền máu khẩn cấp, nhóm máu O. Hai đơn vị máu. |
O형 블러드로 이머전시 트랜스퓨전 두 파인트만 할게요 | Truyền máu khẩn cấp, nhóm máu O. Hai đơn vị máu. |
(희수) 네 [긴장되는 음악] | Vâng. |
하, 카디악 탐폰 있네 | Bệnh nhân bị chèn ép tim à. |
복강 내 플루이드 콜렉션도 보인다 | Thấy cả chất lỏng dồn ứ ở khoang bụng. |
리니어 | Siêu âm ngực. |
뉴모쏘락스도 있고 | Còn bị tràn dịch màng phổi. Trời ạ. |
[광현의 탄식] | Còn bị tràn dịch màng phổi. Trời ạ. |
(광현) 체스트 포터블 불러 주시고 | Lấy máy chụp X-quang ngực di động, chuẩn bị ống dẫn lưu màng phổi và chọc dịch màng tim. |
체스트 튜브랑 페리카디오센테시스 준비해 주세요 | chuẩn bị ống dẫn lưu màng phổi và chọc dịch màng tim. |
네 | Vâng. |
흉부외과랑 외과 콜해, 얼른 | - Gọi Khoa lồng ngực và Khoa ngoại. Mau. - Vâng. |
(재민) 네 | - Gọi Khoa lồng ngực và Khoa ngoại. Mau. - Vâng. |
[한숨] | |
(석민) 아휴, 어차피 집에 가도 할 일 없는데 | Dù sao về nhà cũng không có gì làm. |
의국에 있을까? | Anh ở lại phòng y vụ nhé? |
(선빈) 내가 바빠 | Anh ở lại phòng y vụ nhé? Em bận lắm. Phải hoàn thành luận văn. |
논문도 마무리해야 되고 | Em bận lắm. Phải hoàn thành luận văn. |
오늘 민기준 교수님이 백당직이시라 | Em bận lắm. Phải hoàn thành luận văn. Hôm nay giáo sư Min trực |
아마 웬만한 콜은 다 내가 받아야 될 거야 | nên em sẽ phải nhận hết mọi cuộc gọi. |
오빠랑 놀아 줄 시간 없어 | Không đi chơi với anh được. |
(석민) 쯧 | |
그렇다면 뽀뽀 | Vậy hôn anh một cái đi. |
[선빈이 피식 웃는다] | |
[부드러운 음악] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
(홍도) 아, 아, 죄송합니다 | Em xin lỗi. Ôi… |
그, 어, 어, 어떡하지? [익살스러운 효과음] | Em xin lỗi. Ôi… Làm sao đây? |
(석민) 어, 어떡하긴 좀, 그, 빨, 빨리 가 줄래? | Còn làm sao nữa? Đi tiếp đi. |
(홍도) 아 | Dạ. |
(석민) 야, 야, 너, 너, 너 올라가려던 거 아니야? | Này. Không phải lúc nãy cậu đang đi lên à? |
저기, 그, 윤복이 만나러 가는 거 아니었어? | Không phải là đi gặp Yun Bok à? |
(홍도) 아 | Không phải là đi gặp Yun Bok à? |
[석민의 멋쩍은 신음] | À, dạ. |
[선빈의 웃음] | |
(선빈) 오빠도 가, 간다 | Anh cũng về đi. Em đi đây. |
[발랄한 음악] | |
[탄식] | |
[한숨] | |
[윤복의 헛기침] | |
(홍도) 야, 너 왜 내 톡 안 봐? | Sao chị không đọc tin nhắn? |
네 톡 볼 시간이 어디 있냐? | Chị lấy đâu ra thời gian đọc tin nhắn của em? |
잠잘 시간도 없는데 | Chị lấy đâu ra thời gian đọc tin nhắn của em? Thời gian ngủ còn không có. |
아, 이거 언제 다 하냐고 | Bao giờ mới làm xong chỗ này đây? |
(홍도) 이씨, ABGA 좀 도와 달라니까 | Khỉ thật. Em định nhờ chị giúp phân tích ABG. |
네가 알아서 해 | Em tự mình làm đi. |
나 지금 바빠 | Chị đang bận. |
너 진짜 두고 봐 | Nhớ mặt chị đấy. |
[홍도의 못마땅한 신음] | |
[어이없는 숨소리] [문이 탁 닫힌다] | |
내가 할 줄 알면 도와줬지 | Chị mà biết thì đã giúp em rồi. |
하, 쟤는 SOS를 쳐도 번지수를 잘 찾아서 쳐야지 | Có gấp cũng phải tìm đúng người chứ. |
아, 바보야, 바보 | Đồ ngốc. Ngốc quá đi thôi. |
[문이 달칵 열린다] | Đồ ngốc. Ngốc quá đi thôi. |
[한숨] | |
모른다고 | Đã bảo không biết mà. |
나도 할 줄 모른다고! | Chị cũng có biết phải làm thế nào đâu! |
안녕하세요 | Em chào anh. |
뭘 몰라? | Em không biết cái gì? |
아, 아, 아니에요 | Không có gì ạ. |
(성영) 나 신경 쓰지 마 | Đừng để ý đến anh. Anh pha cốc cà phê rồi đi ngay. |
커피만 한 잔 타서 갈 거야 | Đừng để ý đến anh. Anh pha cốc cà phê rồi đi ngay. |
네 | Đừng để ý đến anh. Anh pha cốc cà phê rồi đi ngay. Vâng. |
교수님이 숙제 많이 내 줬지? | Giáo sư giao nhiều bài tập lắm à? |
네 | Vâng. |
(성영) 가끔 숙제 내신 거 까먹기도 하시니까 [물이 조르르 나온다] | Thỉnh thoảng giáo sư cũng quên là đã giao bài tập |
하는 데까지 해 보고 못 하면 | Thỉnh thoảng giáo sư cũng quên là đã giao bài tập nên làm được tới đâu thì làm. Không làm được thì… |
[성영의 하품] | |
[부드러운 음악] '죄송합니다' 하고 욕먹어 | Nói xin lỗi rồi nghe chửi một lát. |
인턴이라 그렇게 막 심하게 욕은 안 하실 거야 | Nói xin lỗi rồi nghe chửi một lát. Em là bác sĩ thực tập nên sẽ không bị chửi nặng lắm đâu. |
네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn anh. |
인턴인데 설마 | Em là bác sĩ thực tập mà, |
죽이기야 하겠니 | sẽ không bị ép quá đâu. |
(성영) 고생해라 | sẽ không bị ép quá đâu. Cố lên nhé. |
(윤복) 네, 커피 잘 마실게요 | Vâng. Cảm ơn anh vì cốc cà phê. |
(선빈) 성영아, 눈 뜨고 다녀, 눈 | Seong Yeong à, mở mắt ra mà đi. |
(윤복) 선생님 | Bác sĩ ơi. |
최성영 선생님이 저 커피 타 주셨어요 | Bác sĩ Choi Seong Yeong pha cà phê cho em. |
저 완전 감동받았어요 | Em cảm động lắm ạ. |
윤복아 | Yun Bok à. |
정신 차려 | Tỉnh lại đi em. |
[늘어지는 효과음] | Tỉnh lại đi em. |
(선빈) 인턴 때는 말이지 | Hồi làm bác sĩ thực tập, |
선배가 요구르트에 빨대만 꽂아 줘도 반해 | chỉ cần tiền bối cắm ống hút vào lọ sữa chua cho chị là chị đổ. |
너 지금 힘들어서 그런 거야 | Em mệt quá nên vậy đấy. |
지금 성영이가 되게 잘생겨 보이고 멋져 보이고 그렇지? | Giờ thì em thấy Seong Yeong đẹp trai và ngầu lắm đúng không? |
[피식 웃는다] | |
지금 제정신이 아니라 그런 거야 | Vì em đang không tỉnh táo đấy. |
(윤복) 음 [부드러운 음악] | Vậy ạ? |
숙제 많은데 그거 다 안 해도 된다고 그런 말씀도 해 주시고 | Em có nhiều bài tập thế này, nhưng anh ấy nói không cần làm hết cũng được, |
이렇게 따뜻하고 맛있는 커피도 타 주시고 | còn pha cốc cà phê ấm áp và ngon lành này cho em. |
힘든데 고생하라고도 해 주시고 | còn pha cốc cà phê ấm áp và ngon lành này cho em. Em mệt và anh ấy động viên em… |
[윤복의 힘겨운 신음] | Tỉnh táo lại đi, Jang Yun Bok! |
정신 차려, 장윤복! | Tỉnh táo lại đi, Jang Yun Bok! |
윤복아, 정신 바짝 차려야 돼, 어? | Yun Bok à, em phải tỉnh táo lại. Được không? |
(윤복) [힘주며] 네! | Vâng! |
[뻐꾸기시계 효과음] | Vâng! |
[거친 숨소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[휴대전화 벨 소리] (익준) 어 | - Ừ. - Nam, 39 tuổi, tai nạn giao thông. |
(건) 39세 남자 TA 환자고 | - Ừ. - Nam, 39 tuổi, tai nạn giao thông. |
페리스플레닉 스페이스에 플루이드 콜렉션 있는데 | Ứ đọng chất lỏng ở quanh lá lách. |
헤마토마 같습니다 [어두운 음악] | Nghi là tụ máu. |
(준완) 말해 | Nói đi. |
[문이 달칵 열린다] (창민) 39세 남자 TA 환자고 | Nói đi. Nam, 39, tai nạn giao thông. |
탐폰 있어 PCC 했더니 완전히 블러디하게 나옵니다 [문이 탁 닫힌다] | Nam, 39, tai nạn giao thông. Bị ép tim nên chọc dịch màng tim, nhưng lại chảy nhiều máu. |
[준완이 안경을 탁 집는다] | Bị ép tim nên chọc dịch màng tim, nhưng lại chảy nhiều máu. |
(광현) 페리카디오센테시스 하고 체스트 튜브 넣었더니 | Huyết áp lên 90 sau khi đặt nội khí quản |
지금 BP 90까진 올랐는데 빨리 수술해야 할 것 같아 | Huyết áp lên 90 sau khi đặt nội khí quản và chọc dịch màng tim, nhưng vẫn phải nhanh chóng phẫu thuật. |
CT에서 비장 쪽 액티브 블리딩 확인했어 | Kết quả chụp CT cho thấy lá lách xuất huyết. Chỉ số hemoglobin thì sao? Đã truyền máu chưa? |
(익준) 헤모글로빈은 어때? 피 몇 개 들어갔어? | Chỉ số hemoglobin thì sao? Đã truyền máu chưa? |
초기 수치 15 | Mức ban đầu là 15, máu O. Đã truyền xong hai đơn vị máu |
혈액형 검사 아직 안 나와서 일단 RH+O형으로 2개까지만 줬어 | Mức ban đầu là 15, máu O. Đã truyền xong hai đơn vị máu vì kết quả kiểm tra máu vẫn chưa có. |
수혈을 했는데 바이털이 안 잡히네 | Đã cho truyền máu nhưng sinh hiệu vẫn chưa ổn. |
아, 그리고 복부 쪽에 흉터 크게 있던데 | Đã cho truyền máu nhưng sinh hiệu vẫn chưa ổn. Ngoài ra còn có một vết sẹo phẫu thuật ở vùng bụng. |
이전의 복부 수술 이력이 있어 보여 | Ngoài ra còn có một vết sẹo phẫu thuật ở vùng bụng. |
페리카디오센테시스 했는데도 피가 많이 나서 | Chọc dịch màng tim xong mà xảy ra xuất huyết |
가슴 먼저 열어야 될 거 같은데? | thì phải phẫu thuật mở lồng ngực. |
(준완) 내가 빨리 심장 쪽 블리딩 포커스 찾아서 컨트롤해 볼게 | Tôi sẽ phụ trách cầm máu phần lồng ngực trước. |
잡히면 바로 콜할 테니까 너 바로 들어와 | Khi nào xong sẽ gọi cậu vào. |
바이털 흔들리고 복부 출혈 심하면 | Nếu sinh hiệu yếu quá và xuất huyết ổ bụng trở nặng |
배도 동시에 열어야 되니까 같이 들어가 | Nếu sinh hiệu yếu quá và xuất huyết ổ bụng trở nặng thì phải cùng mổ. Sát trùng và phủ vải từ ngực đến bụng. |
- (익준) 아래까지 드랩도 해 주고 - (준완) 오케이, 알았어 | thì phải cùng mổ. Sát trùng và phủ vải từ ngực đến bụng. Được rồi. Gọi Khoa gây mê để chuẩn bị phẫu thuật. |
(준완) 마취과에 빨리 방 열어 달라고 하고 피 준비해 | Được rồi. Gọi Khoa gây mê để chuẩn bị phẫu thuật. - Lấy sẵn máu và máy tim phổi. - Vâng, rõ ạ. |
- (준완) 심폐기 연락하고 - (창민) 네, 알겠습니다 | - Lấy sẵn máu và máy tim phổi. - Vâng, rõ ạ. |
(익준) 수고해, 응 | - Vất vả rồi. - Vâng. |
[무거운 음악] | |
[의료 기기 작동음] | |
(준완) 교수님, 피 꽤 날지도 몰라요 | Giáo sư, có thể sẽ xuất huyết. Nhớ truyền đủ máu nhé. |
볼륨 좀 잘 따라가 주세요 | Giáo sư, có thể sẽ xuất huyết. Nhớ truyền đủ máu nhé. Ừ, tôi biết rồi. |
(마취과 의사2) 어, 알겠어 | Ừ, tôi biết rồi. |
(익준) 바이털은 괜찮나요? | Sinh hiệu ổn chứ? |
불안정하면 말씀해 주세요 바로 들어갈게요 | Không ổn thì bảo tôi. Tôi sẽ vào ngay. |
(마취과 의사2) 어, 바이털 괜찮아 | Ừ, sinh hiệu vẫn ổn. |
(준완) 블레이드 | Dao mổ. |
(준완) 석션 잘해라 | Hút sạch vào nhé. |
(창민) 네 | Vâng. |
(준완) 블리딩은 없는 거 같지? | Hết xuất huyết rồi nhỉ. |
(재학) 네 | Vâng. |
(준완) 교수님, 혈압 어때요? | Giáo sư, huyết áp thế nào rồi? |
(마취과 의사2) 수혈로 안 따라가면 혈압 계속 떨어지네 | Huyết áp liên tục giảm nếu không truyền đủ máu. |
(익준) 얼마나 남았어? | Còn bao lâu nữa? |
(준완) 가슴은 다 컨트롤됐어 | Phần lồng ngực đã kiểm soát được. |
배 빨리 열어야 될 거 같아서 가슴은 안 닫고 덮어 놓을게 | Phải nhanh chóng mở khoang bụng nên tôi sẽ không đóng lồng ngực. |
(익준) 어, 고생했다 | Cậu vất vả rồi. |
[버튼 조작음] | |
[의료 기기 작동음] | |
(익준) 복부 출혈 심할 테니까 리트렉터 바 먼저 준비합시다 | Bụng sẽ chảy nhiều máu, nên hãy chuẩn bị kẹp banh. Chuẩn bị xong chưa? |
준비됐죠? | nên hãy chuẩn bị kẹp banh. Chuẩn bị xong chưa? |
[무거운 음악] | |
(익준) 헤마토마 많으니까 볼 준비해 주세요 | Nhiều khối máu tụ đấy, chuẩn bị khay cho tôi. |
유착 걱정했는데 | Tôi còn lo về độ bám, |
다행히 스플린 쪽은 유착이 심하지 않네 | nhưng may là không dính quá chặt vào lá lách. |
스포이드 | Dụng cụ hút. |
- (익준) 석션 - (건) 네 | Hút. Vâng. |
[의료 기기 작동음] (익준) 피 나는 곳 보이네 | Thấy chỗ máu chảy ra rồi. |
거즈 | Gạc. |
- (익준) 여기 컴프레션하고 있어 - (건) 네 | Ấn chỗ này xuống. Vâng. |
(익준) 클램프 주세요 | Đưa kẹp cho tôi. |
클립 | Kẹp Crile. |
혈관 잡고 출혈은 줄었어요 | Đã định vị được mạch máu và giảm xuất huyết. |
(마취과 의사2) 어 | Ừ. |
(익준) 바이털 유지돼요? | Sinh hiệu vẫn ổn chứ ạ? |
(마취과 의사2) 어, 괜찮아, 이 교수 | Sinh hiệu vẫn ổn chứ ạ? Vẫn ổn, giáo sư Lee. |
내가 잘 보고 있을 테니까 이 교수는 수술만 신경 써 | Tôi sẽ theo dõi sát sao. Cậu chỉ cần tập trung phẫu thuật thôi. |
(익준) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
이렇게 출혈이 많을 걸로 예상되는 환자는 | Với bệnh nhân được dự đoán chảy nhiều máu, |
아까처럼 리트렉터를 먼저 준비해 놓고 열어야 돼 | phải chuẩn bị kẹp banh rồi mới mổ như lúc nãy. Máu có thể bắn ra khi mổ bụng. |
개복하는 순간 피가 확 나올 수가 있어 | Máu có thể bắn ra khi mổ bụng. |
(건) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
(익준) 준완아, 환자분 네 앞으로 할까? 내 앞으로 할까? | Jun Wan à, cậu hay tôi sẽ phụ trách bệnh nhân? |
심장 수술도 받으셔서 | Bệnh nhân cũng phải phẫu thuật tim nên khoa các cậu phụ trách thì tốt hơn. |
너희 과가 보는 게 나을 것 같기도 하고 | Bệnh nhân cũng phải phẫu thuật tim nên khoa các cậu phụ trách thì tốt hơn. |
나도 잘 챙길게 | Bệnh nhân cũng phải phẫu thuật tim nên khoa các cậu phụ trách thì tốt hơn. Tôi cũng sẽ theo dõi. |
(준완) 그래, 기흉도 있으시고 흉골 골절도 있어서 | Được. Bệnh nhân cũng bị tràn khí màng phổi và gãy xương ức. |
우리 쪽에서 보는 게 나을 거 같아 | Để khoa tôi phụ trách sẽ tốt hơn. |
보호자분한텐 내가 먼저 설명드릴게 | Tôi sẽ giải thích với người nhà bệnh nhân. |
(익준) 오케이 | Vậy nhé. |
(준완) 끝나면 도재학 선생한테 연락 줘라 | Xong thì gọi cho bác sĩ Do Jae Hak nhé. |
(건) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[차분한 음악] | |
[버튼 조작음] | |
(익준) 스페시맨 나옵니다 | Lấy mẫu lá lách bị thương ra nhé. |
(준완) 아, 지금은 수술 거의 마무리 단계고 | Chúng tôi sắp phẫu thuật xong. Ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ. |
잘 진행되고 있습니다 | Ca phẫu thuật diễn ra suôn sẻ. |
일단 심장이 찢어진 곳이 있었는데 | Có vết rách ở tim, |
어, 다행히 잘 막아서 더 이상 출혈되는 곳은 없습니다 | Có vết rách ở tim, nhưng may là chúng tôi đã cầm máu và không còn chỗ nào chảy máu nữa. |
외과에서 출혈 잘 잡은 것까지 보고 나왔고 | Tôi đã theo dõi tới khi Khoa ngoại cầm được máu. |
환자분 잘 회복하실 수 있을 거라 생각됩니다 | Tôi nghĩ bệnh nhân có thể hồi phục tốt. |
(여자2) [흐느끼며] 감사합니다 | Tôi nghĩ bệnh nhân có thể hồi phục tốt. Cảm ơn. Cảm ơn bác sĩ ạ. |
감사합니다, 선생님 | Cảm ơn. Cảm ơn bác sĩ ạ. |
(준완) 수술 끝나면 중환자실로 바로 가실 거고 | Sau phẫu thuật, bệnh nhân sẽ được đưa đến ICU. |
저희가 먼저 환자 상태 확인하고 다시 말씀드릴게요 | Chúng tôi sẽ kiểm tra tình trạng của bệnh nhân rồi nói với cô. |
(여자2) 네, 감사합니다 | Chúng tôi sẽ kiểm tra tình trạng của bệnh nhân rồi nói với cô. Vâng, cảm ơn anh. Thật sự cảm ơn anh. |
정말 감사합니다 | Thật sự cảm ơn anh. |
감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[의료 기기 작동음] | |
[잔잔한 음악] | |
환자분, 아프진 않으세요? | Bệnh nhân, anh thấy đau không? |
출혈이 있었는데 잘 해결됐어요 | Anh bị xuất huyết nhưng đã giải quyết được. |
일단 주무세요 나중에 자세히 설명해 드릴게요 | Anh cứ ngủ đi. Chúng tôi sẽ giải thích cụ thể sau. |
[버튼 조작음] | |
(준완) 환자 페인 컨트롤 잘하고 | Kiểm soát cơn đau cho tốt. |
립 프랙처가 있을 테니까 벤틸레이터 위닝 천천히 조심해서 하고 | Anh ấy bị gãy xương sườn, nên hãy thận trọng khi cho cai máy thở. |
(창민) 네 | Vâng. |
(가희) 선생님, 바름이 가스 나왔는데 식이 진행해도 될까요? | Bác sĩ ơi, Ba Reum đã đánh rắm, cho bé ăn được chưa? |
아, 네, 죽으로 신청해 주세요 | Được. Đăng ký cho bé ăn cháo giúp tôi. |
저도 다시 한번 확인해 볼게요 | Tôi sẽ kiểm tra lại lần nữa. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
소아외과 턴 첫 주라 교수님이 이것저것 불쑥 물어보실 거야 | Là tuần đầu thực tập ở đây nên giáo sư sẽ đột xuất hỏi em đủ thứ đấy. |
시온이 공부는 좀 했어? | nên giáo sư sẽ đột xuất hỏi em đủ thứ đấy. Em học về Si On chưa? |
이시온, 750g 미숙아로 태어나서 | Lee Si On là bé gái sinh non, nặng 750g, |
현재 3개월 넘게 NICU에 있는 아기인데 | hiện tại đã nằm ở NICU hơn ba tháng. |
NEC, 괴사성 장염으로 | Bé bị viêm ruột hoại tử |
태어난 지 2주 만에 일리오스토미 수술 했고 | nên được phẫu thuật mở thông hồi tràng hai tuần sau sinh |
체중 3kg으로 늘었을 때 장루 집어넣는 수술 했습니다 | và phẫu thuật đặt hậu môn nhân tạo khi cân nặng tăng lên 3kg. |
(지우) 오, 제법인데? | Ồ, khá đấy. |
(정원) 갈까요? | - Đi nhé? - Vâng. |
(홍도) 네 | - Đi nhé? - Vâng. |
아, 네, 네 [아기 울음이 들린다] | À, vâng. |
예은이 오늘 기분 좋아요 | Hôm nay tâm trạng Ye Eun tốt. |
(간호사8) 잘 울지도 않고 잠도 잘 자요 | Bé không khóc và ngủ ngon giấc. |
[다가오는 발걸음] | PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO TRẺ SƠ SINH SỐ 1 |
변도 잘 봤고요 | Đi ngoài cũng tốt. KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO |
[카드 인식음] | KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO |
[저마다 인사한다] | KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO - Xin chào. - Chào giáo sư. |
(정원) 어… | |
오늘 G튜브 드레인 얼마나 나왔어요? | Lượng dịch qua ống thông dạ dày là bao nhiêu? |
(간호사9) 어제 140이었는데 오늘 70 나왔습니다 | Hôm qua là 140, hôm nay là 70. |
(정원) 아, 많이 좋아졌네요 | Chà, tốt hơn nhiều rồi nhỉ. |
(정원) 아이고 민솔이 손 타서 어떡해요? | Ôi trời, Min Sol bị giành mất rồi, làm sao đây? |
올 때마다 안고 계시네 | Lần nào đến cũng thấy cô bế bé. |
(간호사10) 눕히면 바로 울고 안으면 바로 생글생글해요 | Bé sẽ khóc nếu tôi cho nằm, được bế là lại cười tươi. |
[정원이 피식 웃는다] | |
(정원) 아이고, 고생하세요 | Ôi trời. - Cô vất vả rồi. - Vâng. |
[정원이 살짝 웃는다] | - Cô vất vả rồi. - Vâng. |
어? 그래도 이제 막 밀어내진 않네요 | Ồ, bây giờ bé không đẩy bình sữa ra nữa nhỉ? |
(간호사11) 네 오늘 한두 모금 빨기도 했어요 | Vâng, hôm nay bé cũng uống được một, hai ngụm rồi. |
(정원) 오 [정원이 살짝 웃는다] | Vâng, hôm nay bé cũng uống được một, hai ngụm rồi. |
(간호사11) 오늘 저녁에 한 번 더 시도해 보려고요 | Tối nay tôi sẽ cho bé uống thêm lần nữa. |
잘하면 오늘 30cc 정도는 먹을 수 있을 거 같아요 | Nếu làm tốt, có thể bé sẽ uống được khoảng 30cc. |
[놀란 숨소리] | |
(홍도) 아유 [홍도가 아기를 어른다] | Ôi chao. |
(정원) 장홍도 선생님 | Bác sĩ Jang Hong Do. |
시온이 NEC 수술도 하고 장루 안으로 넣어 주는 수술도 했는데 | Si On đã phẫu thuật mở thông hồi tràng và đặt hậu môn nhân tạo. |
이런 아기일 경우에는 퇴원 때까지 어떤 걸 주의 깊게 살펴봐야 할까요? | Với trường hợp như thế này, cho đến khi ra viện, phải đặc biệt chú ý điều gì? |
(홍도) 어… | À… |
죄송합니다 | Em xin lỗi. |
장 수술 했으니깐 아기 배 관찰하면서 복부 팽만 증세가 있는지 | Bé đã phẫu thuật ruột nên phải quan sát bụng của bé xem có bị chướng hay không, |
(정원) 지금 충분한 양을 섭취하고 있는지 | bé hấp thụ đủ lượng đồ ăn không, đại, tiểu tiện có tốt không, |
변은 잘 나오는지 | bé hấp thụ đủ lượng đồ ăn không, đại, tiểu tiện có tốt không, |
그리고 체중 증가가 잘 이루어지고 있는지 | và phải quan sát xem cân nặng tăng tốt không. |
이 네 가지를 가장 중요하게 살펴봐야 돼요 | Đây là bốn vấn đề cần lưu ý nhất. |
네, 교수님, 죄송합니다 | Vâng, giáo sư. Em xin lỗi ạ. |
내일은 다른 거 물어볼게요 | Mai tôi hỏi câu khác đấy. |
- 수고하세요 - (간호사11) 네 | - Vất vả rồi ạ. - Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
[아기 울음] | |
(간호사10) 아이고 | Ôi chao. |
아이고, 오구오구 오구오구 | Ôi, thương quá. |
(여자3) 민솔아, 엄마 왔어 | Min Sol à, mẹ đến rồi đây. Sao con khóc vậy? |
왜 울어, 왜 울어, 응? | Min Sol à, mẹ đến rồi đây. Sao con khóc vậy? |
민솔아, 엄마야, 엄마, 응? | Min Sol à, mẹ đây. Con đói à? |
배고파서 그래? | Min Sol à, mẹ đây. Con đói à? |
[여자3의 한숨] | |
우리 애도 좀 안아 주시지 | Cô phải bế cả con tôi nữa chứ. Nó khóc thế này cơ mà. |
우리 애도 이렇게 우는데 | Cô phải bế cả con tôi nữa chứ. Nó khóc thế này cơ mà. |
(간호사10) 좀 전까지 민솔이 안고 있었어요 | Tôi vừa bế Min Sol rồi ạ. |
계속 한 아기만 안고 있을 순 없어서… | Tôi không thể bế mãi một bé được. |
(여자3) 아는데, 저도 알죠 | Tôi cũng biết điều đó. |
하, 그래도, 참 | Nhưng mà… |
민솔아, 왜 울어, 응? | Min Sol à, sao con lại khóc? |
[간호사10의 한숨] 민솔아, 뚝 | Min Sol à. Con mẹ làm sao đây? |
응 [간호사10이 아기를 어른다] | Min Sol à. Con mẹ làm sao đây? |
(석형) 송화 노래 정했대? | Song Hwa chọn bài hát rồi à? |
(익준) 어, 환장해 | Ừ, nhắc đến là quạu. |
야, 2년에 한 번인데 하루 정도는 참아 줘야지 | Hai năm mới có một lần, cậu cố chịu một ngày đi. |
제목이 뭔데? | Tên bài hát là gì? |
[흥미로운 음악] [정원의 성난 숨소리] | |
(정원) 너 안 말렸어? | Không khuyên ngăn bạn hả? |
첫 소절부터 안 올라갈걸? | Định mới vào nhạc đã vỡ sao? |
(익준) 말렸지! | Tôi có ngăn rồi! |
협박도 하고 밥도 사 먹이고 할 거 다 했어, 나 | Uy hiếp rồi khao ăn. Tôi đã cố gắng hết sức rồi. |
(정원) 하, 근데? | Uy hiếp rồi khao ăn. Tôi đã cố gắng hết sức rồi. Nhưng rồi? Cậu ấy nói dù chết cũng sẽ hát bài đó. Cậu đi mà cản. |
곧 죽어도 그 노래 하겠대 네가 가서 말려 봐 | Cậu ấy nói dù chết cũng sẽ hát bài đó. Cậu đi mà cản. |
야, 네 말도 안 듣는데 내 말을 듣겠니? 하 | Cậu nói còn không nghe, tôi nói thì cậu ấy nghe chắc? |
요즘 송화 스트레스 많이 받아 3분 40초만 참자 | Dạo này Song Hwa áp lực lắm. Cố chịu 3 phút 40 giây đi. |
올림픽 때마다 부르라고 할 걸 그랬나 봐 | Lẽ ra phải nói khi nào tới Thế vận hội mới được hát. |
2년이 이렇게 빨리 돌아올 줄 몰랐다, 야 | Ai mà ngờ hai năm trôi nhanh dữ vậy? |
[한숨] [휴대전화 벨 소리] | |
(석형) 어, 민하야 [정원의 한숨] | Ừ, Min Ha à? |
(익준) 어? | Hả? |
(석형) 중간 정원, 왜? | Ở vườn hoa trung tâm. Sao? |
어 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
(익준) 야, 너 아직 추추 선생님 마음 안 받아 줬어? | Này, cậu vẫn chưa đón nhận tình cảm của bác sĩ Chuchu à? |
[피식 웃는다] | |
오작교가 이번엔 저리로 갔구먼 | Cầu Ô Thước lại chốt mối rồi đấy. |
떽, 너 진짜 추추 놓치면은 너 진짜 왕킹똥멍청이야 | Này, cậu thật là! Bỏ lỡ Chuchu thì cậu là Vua Gấu Đần. |
[정원의 웃음] | |
(석형) 어 | Bên này. |
[웃음] | Chào giáo sư. |
어, 혼자 계신 게 아니었네요? | Chào các anh. Thì ra anh không ngồi một mình. |
(익준) 어떻게, 지금이라도 꺼져 주랴? | Làm sao đây? Chúng tôi lượn đi nhé? |
아니요, 아니요, 아닙니다 | Không, không cần đâu ạ. |
- (익준) 안 내면 진다, 가위바위보! - (정원) 보! | - Oẳn tù tì, ra cái gì là ra cái này! - Ra cái gì là cái này! |
[정원의 탄성] (익준) 빠지고 | - Oẳn tù tì, ra cái gì là ra cái này! - Ra cái gì là cái này! |
- (익준) 가위바위보, 가위바위보! - (정원) 보, 보! | - Oẳn tù tì! - Oẳn tù tì! - Ngon! - Khỉ thật! |
[익준의 환호성] [정원의 탄식] | - Ngon! - Khỉ thật! |
[익준의 힘주는 신음] | |
(석형) 고마워 [민하의 웃음] | Cảm ơn nhé. |
(익준) 추 | Chu… |
이긴 사람이 먹는다고 한 적 없는데요 | Tôi đã nói ai thắng được ăn đâu ạ. |
진 사람이 먹는 게임이에요 | Trò này người thua được ăn. |
(정원) 어, 그럼 다시 해 지는 가위바위보 | Ừ, vậy chơi lại đi. Ai thua được ăn. |
안 내면 술래… | Oẳn tù tì… |
(익준) 그만해 | Dừng lại đi. Chơi cả trăm lần cũng không rớ được đâu. |
백날 해 봐라, 우리가 먹을 수 있나 | Dừng lại đi. Chơi cả trăm lần cũng không rớ được đâu. |
잘 먹을게 | Tôi sẽ ăn ngon. |
네, 그럼 | Vâng. Tôi xin phép đi trước. |
[민하가 살짝 웃는다] | Vâng. Tôi xin phép đi trước. |
- (익준) 아, 추민하 선생 - (민하) 네? | - Bác sĩ Chu Min Ha. - Vâng? |
(익준) 저번에 내가, 그, 이거 줬었나? | Lần trước tôi đưa cô cái này chưa nhỉ? |
이거, 이거, 이거 [발랄한 효과음] | Đây. Cái này. |
[민하의 어색한 웃음] | |
[익준의 웃음] | |
(민하) 교수님 | Giáo sư. |
[발랄한 음악] | Giáo sư. |
[웃음] | |
[석형의 웃음] | |
[한숨] | |
석형이가 원래 그렇게 리액션이 큰 사람이었나? | Seok Hyeong vốn dĩ không phải kiểu phản ứng lộ như vậy nhỉ. |
야, 너도 봤지? | - Cậu cũng thấy chứ? - Thấy chứ. |
봤지 | - Cậu cũng thấy chứ? - Thấy chứ. |
신생아도 그렇게 맑게는 안 웃을 거다 | Trẻ sơ sinh cũng không cười toe toét như thế. |
[정원이 피식 웃는다] | |
(익준) 야, 설마 석형이 자기 마음 정도는 알겠지? | Này, Seok Hyeong biết tình cảm của cậu ấy không nhỉ? |
아, 너랑 겨울이는 그래도 자기 마음들은 정확히 알고 있었는데 | Cậu và Gyeo Ul biết rõ tình cảm của bản thân, |
석형이 곰탱이 새끼는 그것도 모를까 봐 | nhưng tôi lo là con gấu đó không biết gì đâu. |
아유, 내가 애가 너무 타 | nhưng tôi lo là con gấu đó không biết gì đâu. Tôi lo cháy ruột gan đây. |
석형이 알아 | Seok Hyeong biết đấy. |
석형이 정확하게 알고 있을 거야 | Tôi thấy Seok Hyeong biết rõ luôn cơ. |
(정원) 지금도 아마 엄청 고민 중일 거고 생각 중이겠지 | Có lẽ cậu ấy rất phân vân và khó nghĩ. |
행동도 느린데 그 새끼 생각하는 것도 겁나 느려 | Hành động đã ù lì, lại còn dùng dằng trong suy nghĩ. |
[익준의 헛웃음] | Ôi trời ạ. |
느려도 아마 이후까지 생각하고 그거까지 정리해서 시작하려고 할 거야 | Đúng là chậm, nhưng chắc cậu ấy có nghĩ đến cả chuyện sau này, sắp xếp ổn thỏa hết rồi mới bắt đầu. |
뭐, 여기저기 넘어야 할 산들도 많고 | Họ cũng có nhiều trở ngại phải vượt qua mà. |
네가 보기엔 얼마나 걸릴 거 같냐? | Theo cậu thì sẽ mất bao lâu? |
[숨을 씁 들이켠다] | |
곧 | Sắp rồi. |
아까 표정 봤잖아 | Nhìn cái mặt đó là biết. Game đã hạ màn. |
게임 끝났지, 뭐 | Nhìn cái mặt đó là biết. Game đã hạ màn. |
(익준) 으이그 [정원의 웃음] | Chừi ưi! |
[잔잔한 음악] | |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
(준완) 배준성 환자 잘 지켜봐라 | Theo dõi bệnh nhân Bae nhé. |
하트 페일리어 심해지면 바로 연락하고 | Bệnh suy tim trở nặng thì gọi tôi ngay. Có thể phải phẫu thuật. |
수술 빨리해야 할 수도 있어 | Bệnh suy tim trở nặng thì gọi tôi ngay. Có thể phải phẫu thuật. |
네, 바로 연락드리겠습니다 | Vâng, tôi sẽ gọi ngay cho anh. |
- 고생해 - (창민) 네 | - Cố lên nhé. - Vâng. |
(재학) 교수님 [준완의 놀란 신음] | - Giáo sư! - Lạy hồn. |
[피식 웃으며] 내일 토요일인데 뭐 하세요? 밴드 있으세요? | - Giáo sư! - Lạy hồn. Mai thứ Bảy, anh định làm gì? Anh họp ban nhạc ạ? Cậu từ đất nẻ nào chui ra vậy? |
(준완) 넌 대체 어디 있다 나타나는 거야? | Cậu từ đất nẻ nào chui ra vậy? |
(재학) 교수님 뒤를 항상 밟고 있죠 | Tôi luôn theo sát giáo sư mà. |
(준완) 끔찍한 소리 하고 있네, 쯧 [엘리베이터 문이 열린다] | Lại nói mấy câu ghê rợn rồi. |
[엘리베이터 문이 닫힌다] | |
이번 주는 밴드 없어 | - Tuần này không họp ban nhạc. - Vậy đi leo núi không ạ? |
(재학) 그럼 내일 등산 가실래요? | - Tuần này không họp ban nhạc. - Vậy đi leo núi không ạ? Sao tự dưng đi leo núi? |
웬 등산? | Sao tự dưng đi leo núi? |
(재학) 저 등산 동호회 들었잖아요 | Tôi vừa vào hội leo núi. Hỗ trợ tốt lắm. |
지원 짱이에요 | Hỗ trợ tốt lắm. |
밥도 주고 옷도 주고 배낭도 주고 | Họ cho cơm, quần áo, rồi cả ba lô nữa. |
그리고 산 타는 거 그게 은근 희열 있더라고요 | Và việc leo núi có gì đó khiến tôi hân hoan. |
내일 어차피 집에서 멍때리실 거면 저랑 같이 등산 가시죠 | Mai anh ở nhà thẫn thờ cũng vậy, thôi thì leo núi với tôi đi. |
뭘 때려? | Thẫn thờ gì? |
제, 제가 멍이란 말을 뱉었나요? | Tôi vừa nói anh "ở nhà thẫn thờ" ạ? |
(준완) 어, 뱉었어 | Ừ, cậu đã nói vậy. |
나 그리고 내일 중요한 약속 있어 | Với cả, ngày mai tôi có cuộc hẹn quan trọng. |
- (재학) 몇 시에? - 6시에 | - Lúc mấy giờ? - Lúc 6:00. |
- (재학) 어디서요? - 가로수길 | - Ở đâu? - Đường Garosu. |
[익살스러운 효과음] | |
(준완) 그, 내가, 내가 왜 이런 걸 너한테 얘기하지? | Mắc cái giống gì mà tôi phải khai với cậu nhỉ? |
외로우시니깐 | - Vì anh cô đơn. - Tôi không cô đơn. |
(준완) 안 외로워 [엘리베이터 도착음] | - Vì anh cô đơn. - Tôi không cô đơn. |
[엘리베이터 문이 열린다] | |
(재학) 6시면 산에 갔다 가시면 되겠네 | Hẹn 6:00 tối thì leo núi về rồi đi vẫn được. |
오전 반나절 코스예요 | Đó là tour nửa buổi sáng. Buổi sáng anh đi leo núi, buổi chiều đến chỗ hẹn. |
오전에 산 타고 오후에 약속 가시면 되죠 | Buổi sáng anh đi leo núi, buổi chiều đến chỗ hẹn. |
(준완) 나 마흔둘이야 | Tôi 42 tuổi rồi mà. |
전 마흔하나 | Còn tôi 41. |
나 이제 늙어서 하루에 스케줄 두 개 못 해 | Tôi già rồi, không chạy nổi hai lịch trình một ngày đâu. |
내일 너 혼자 가, 응? | Mai cậu đi một mình đi, được không? |
그리고 안녕 | Mai cậu đi một mình đi, được không? Và chào thân ái. Cầu xin hôm nay đừng gặp lại. |
제발 오늘은 그만 보자 | Và chào thân ái. Cầu xin hôm nay đừng gặp lại. |
[익살스러운 음악] | |
[경쾌한 음악] | |
[탄성] | |
[익순의 탄성] | |
- (왕 이모) 맛있어요? - (익순) 음 | - Ngon không? - Có ạ. |
[익순의 놀란 숨소리] | |
우주야, 너 왜 이렇게 젓가락질을 잘해? | U Ju, sao cháu dùng đũa giỏi thế? |
뭐야, 너무 잘하는데? | Sao thế này? Giỏi quá đi! |
[익순의 놀란 숨소리] | |
(익순) ♪ 젓가락질 잘해야만 밥을 먹나요 ♪ [익순의 추임새] | Chỉ cần cầm đũa lên thôi Là có thể ăn cơm được rồi |
(익준) ♪ 잘 못해도 서툴러도 밥 잘 먹어요 ♪ | Dù không giỏi, dù vụng về Cũng có thể ăn cơm |
(익순) ♪ 그러나 주위 사람 내가 밥 먹을 때 한마디씩 하죠 ♪ | Nhưng mọi người xung quanh Lại cằn nhằn mỗi khi tôi ăn cơm |
'너 밥상에 불만 있냐!' | "Có thù gì với bàn ăn à!" |
야, 1절만 해, 밥 먹어 | Này, hát đoạn một thôi. Ăn đi. |
알았어 | Em biết rồi. |
- (익준) 내일 뭐 해? - (익순) 왜? | - Ngày mai em làm gì? - Sao thế? |
내일 우주랑 한강 가서 자전거 타려고 하는데 같이 가자 | Mai anh định cùng U Ju đi đạp xe ở bờ sông Hàn. |
나 약속 있어 | - Em có hẹn rồi. - Lúc mấy giờ? |
- 몇 시? - (익순) 6시 | - Em có hẹn rồi. - Lúc mấy giờ? - Lúc 6:00. - Ở đâu? |
- 어디서? - (익순) 가로수길 | - Lúc 6:00. - Ở đâu? Đường Garosu. Ôi, thật là! |
아, 진짜, 엄마보다 더해, 정말 | Đường Garosu. Ôi, thật là! Anh quá đáng hơn cả mẹ. Đời tư của em mà, xin anh đừng quan tâm. |
(익순) 내 사생활이야, 관심 끄세요 | Anh quá đáng hơn cả mẹ. Đời tư của em mà, xin anh đừng quan tâm. |
알지? | - Em biết rồi phải không? - Chuyện gì? |
뭘? | - Em biết rồi phải không? - Chuyện gì? |
- 열나면? - (익순) 바로 해열제 | - Nếu sốt… - Uống thuốc hạ sốt. |
- 그래도 안 떨어지면? - (익순) 바로 응급실 | - Nếu không hạ sốt… - Đi cấp cứu ngay. |
(익준) 굿 | Giỏi. |
나 이쪽은 오빠보다 전문가야 | Em còn rành hơn anh đấy. Ở Changwon em đã chăm sóc tốt bản thân. |
창원에서도 잘 관리했어 | Em còn rành hơn anh đấy. Ở Changwon em đã chăm sóc tốt bản thân. |
아, 걱정이 어떻게 안 돼? | Anh không lo sao được? Hôm nay mẹ cũng gọi điện. |
엄마 오늘도 전화 왔어 | Anh không lo sao được? Hôm nay mẹ cũng gọi điện. Mẹ nói dạo này sức khỏe của em không tốt, bảo anh theo dõi. |
너 요즘 컨디션 안 좋다고 잘 감시하라 그러더라 | Mẹ nói dạo này sức khỏe của em không tốt, bảo anh theo dõi. |
아이고, 내가 애입니까? | Trời ạ. Em là trẻ con à? Bệnh của em, em rõ nhất mà. |
제 병은 제가 제일 잘 알아요 | Trời ạ. Em là trẻ con à? Bệnh của em, em rõ nhất mà. |
오빠, 괜찮아 | Anh à, em không sao đâu. |
나 잘 컨트롤하고 있고 잘 관리하고 있어, 걱정하지 마 | Em đang kiểm soát và lo tốt cho sức khỏe của mình. Anh đừng lo. |
[한숨] | |
'옆집 아저씨와 밥을 먹었지' | Tôi đã ăn cơm với chú hàng xóm |
(익순) ♪ 그 아저씨 내 젓가락질 보고 뭐라 그래 ♪ | Chú đó nhìn tôi cầm đũa Và hỏi sao lại cầm như thế |
♪ 하지만 난 이게 좋아 편해, 밥만 잘 먹지 ♪ | Nhưng tôi nói tôi thích như vậy Vì thoải mái và vẫn ăn được cơm |
♪ 나는 나예요 상관 말아요, 요, 요 ♪ | Tôi là tôi, chú đừng quan tâm |
아니, '청바지 입고서' | - Dù mặc quần bò… - Hey! |
[익순의 추임새] | - Dù mặc quần bò… - Hey! |
(익준) 예? '회사에 가도' | Rồi đến công ty |
그러니까, 아니, '깔끔하기만 하면' [익순이 손가락을 탁탁 튀긴다] | Chỉ cần trông gọn gàng là được |
♪ 괜찮을 텐데 ♪ | Chỉ cần trông gọn gàng là được |
(익순) ♪ 여름 교복이 ♪ [익순의 추임새] | Nếu đồng phục mùa hè là quần đùi |
♪ 반바지라면 ♪ | Nếu đồng phục mùa hè là quần đùi |
♪ 깔끔하고 시원해 괜찮을 텐데 ♪ | Thì trông sẽ rất gọn gàng Và lại còn mát mẻ |
(익준) ♪ 사람들 눈 의식하지 말아요 ♪ [익순이 손가락을 탁탁 튀긴다] | Để ý chi đến ánh mắt của người đời |
[익순의 추임새] ♪ 즐기면서 살아갈 수 있어요 ♪ | Để ý chi đến ánh mắt của người đời Hãy cứ sống và tận hưởng hết mình thôi |
♪ 내 개성에 사는 이 세상이에요 ♪ [익순이 함께 노래한다] | Tôi sống trong thế giới này Với cá tính của tôi |
♪ 자신을 만들어 봐요 ♪ [익순의 추임새] | Hãy tự tạo nên bản thân bạn |
♪ 춤을 추고 싶을 때는 춤을 춰요 ♪ | Nếu như muốn nhảy thì cứ việc nhảy |
♪ 할아버지 할머니도 춤을 춰요 ♪ | Nếu như muốn nhảy thì cứ việc nhảy Cả ông và bà cũng nhảy nào |
이모님, 춤 | Dì cũng quẩy đi! |
♪ 그깟 나이 무슨 상관이에요 ♪ [익순이 함께 노래한다] | - Tuổi tác thì có liên quan gì? - Có liên quan gì? |
[새가 지저귄다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(준완) 약속 확인할게 | Anh xác nhận lại lịch hẹn nhé. |
6시 가로수길 | Lúc 6:00 tối, ở đường Garosu. Đi từ từ thôi nhé. |
천천히 와 | Lúc 6:00 tối, ở đường Garosu. Đi từ từ thôi nhé. |
[한숨] | |
[익준의 탄성] | |
(익준) 아, 덥다, 더워 | Ôi, nóng quá. |
[익준의 웃음] | |
우주, 컴 온, 컴 온 | U Ju nhanh lên nào. |
(우주) 아빠, 밀어 줘 | Bố đẩy xe cho con đi. |
(익준) 아유, 참 | Bố đẩy xe cho con đi. Ừ, được. Để bố. |
가자 | Ừ, được. Để bố. |
[익준의 익살스러운 신음] | |
이모님, 물 좀 받아 주세요 | Dì ơi, mở nước bồn tắm giúp tôi. |
[익준의 힘주는 신음] | |
헬멧 | - Mũ bảo hiểm nữa. - Giáo sư. |
- (왕 이모) 교수님 - (익준) 예 | - Mũ bảo hiểm nữa. - Giáo sư. - Sao ạ? - Cô của U Ju |
(왕 이모) 우주 고모 몸이 너무 안 좋아요 | - Sao ạ? - Cô của U Ju không khỏe. Rất không khỏe. |
많이 | không khỏe. Rất không khỏe. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
약은 먹었지? | - Em uống thuốc rồi chứ? - Ừ, em uống rồi. Em uống hai viên. |
(익순) 어, 먹었어, 두 알 먹었는데 | - Em uống thuốc rồi chứ? - Ừ, em uống rồi. Em uống hai viên. |
열이 안 떨어지네 전엔 바로 떨어졌는데 | Hồi trước sẽ hạ ngay. Giờ thì không chịu hạ. |
응급실 가자, 얼른 | Mau đến phòng cấp cứu đi. |
(익준) 약속 취소하고 | Hủy cuộc hẹn đi. |
어, 그래야지 | Ừ, chắc phải vậy rồi. |
오빠, 집 앞 병원으로 가자 | Anh à, đến bệnh viện trước nhà nhé. Bệnh viện đó trông cũng to. |
거기 병원도 커 보이던데 | Anh à, đến bệnh viện trước nhà nhé. Bệnh viện đó trông cũng to. |
준완이 너 한국에 있는 거 알아 | Jun Wan biết em ở Hàn Quốc rồi. |
어, 준완 오빠가 얘기했어? 우리 만난 거 | Anh Jun Wan kể chuyện bọn em gặp nhau rồi à? |
응, 고속버스에서 우연히 만났다 그러더라 | Ừ, cậu ấy nói tình cờ gặp em ở bến xe. |
(익준) 그러니까 율제로 가 | Dù vậy cũng tới Yulje đi. |
오늘 주말이고 준완이 오늘 당직 아니니까 | Hôm nay là cuối tuần và Jun Wan không phải trực. |
준완이 만날 일 없어 | Không phải gặp cậu ấy đâu. |
[한숨] [잔잔한 음악] | |
(익순) 오늘 약속 못 지킬 것 같아 | Có lẽ hôm nay em không đến chỗ hẹn được. |
갑자기 몸이 안 좋아요 | Tự nhiên em thấy không khỏe. |
미안해요, 오빠 | Em xin lỗi, anh à. |
(익준) 열이 좀 떨어져야 될 텐데 | Con bé phải hạ sốt mới được. |
(광현) 해열제에 안티까지 썼으니까 한번 지켜보자 | Tôi cho uống kháng sinh rồi nên cứ theo dõi đã. |
떨어질 거야, 한 시간밖에 안 됐어 | Sẽ hạ sốt thôi. Vẫn chưa được một tiếng mà. |
방에 가 있어 열 떨어지면 전화해 줄게 | Cậu về phòng đi. Khi nào hạ sốt thì tôi gọi điện. |
(익준) 응 | Cậu về phòng đi. Khi nào hạ sốt thì tôi gọi điện. Ừ. |
잠깐 밖에서 바람 좀 쐬고 있을게 | Tôi ra ngoài hóng gió một lát. |
[광현의 한숨] | |
(재학) 감사합니다 [택시 기사가 인사한다] | - Cảm ơn chú. - Ừ. |
- (재학) 안녕히 가세요 - (택시 기사) 네 | - Chào chú. - Ừ. Ôi! |
[익준의 탄성] | Ôi! |
(재학) 어, 안녕하세요, 교수님 | Chào giáo sư. |
[재학이 살짝 웃는다] | |
등산하다 왔어? | - Câu đi leo núi về à? - À, vâng. |
아, 예 | - Câu đi leo núi về à? - À, vâng. |
다음 주 화요일에 수술하기로 한 환자 | Tình trạng bệnh nhân phẫu thuật thứ Ba tuần sau tệ đi nên tôi đến đây. |
상태가 안 좋아졌다고 해서 왔어요 | Tình trạng bệnh nhân phẫu thuật thứ Ba tuần sau tệ đi nên tôi đến đây. |
교수님은 주말에 어쩐 일이세요? | Cuối tuần mà anh đến có việc gì? |
오늘 김준완 교수님 만나기로 한 거 아니었어요? | Hôm nay anh không có hẹn với giáo sư Kim Jun Wan ạ? |
아, 내가 주말까지 걔를 왜 봐? [웃음] | Sao tôi lại gặp cậu ta vào cuối tuần? |
(재학) 어, 아, 저녁 약속 있으시다길래 | À, anh ấy nói tối nay có hẹn, |
당연히 동기분들 만나는 약속인 줄 알았죠 | nên tôi tưởng là có hẹn với bạn cùng khóa. |
아, 우리 서로 그렇게 죽고 못 사는 사이 아니야 | Bọn tôi không dính lấy nhau như sam vậy đâu. |
[피식 웃는다] | Bọn tôi không dính lấy nhau như sam vậy đâu. |
- 얼른 가 - (재학) 아, 예 | - Cậu mau đi đi. - Vâng. |
(익준) 아, 잠깐만 | À, khoan đã. |
혹시 그 약속이 6시 약속이래? | Đó có phải cuộc hẹn lúc 6:00 không? |
예, 제가 알기론 | Dạ, theo tôi biết là vậy. |
장소는? | Địa điểm ở đâu? |
가로수길이요 | Đường Garosu. |
[재학이 피식 웃는다] | |
[잔잔한 음악] | |
[체온계 작동음] | |
(익준) 이제야 좀 떨어졌네 | Cuối cùng cũng hạ sốt. |
(광현) 그래도 남은 수액은 다 맞고 가 | - Đợi truyền hết dịch rồi về. - Đương nhiên rồi. |
(익준) 그래야지 | - Đợi truyền hết dịch rồi về. - Đương nhiên rồi. Tiện đây thì chụp CT luôn. Tôi sẽ kê thuốc kháng sinh. |
(광현) 온 김에 CT도 좀 찍어 보고 | Tiện đây thì chụp CT luôn. Tôi sẽ kê thuốc kháng sinh. |
항생제는 챙겨 줄게 | Tiện đây thì chụp CT luôn. Tôi sẽ kê thuốc kháng sinh. |
그래, 고맙다 | Được. Cảm ơn cậu. Trời ơi. |
(익준) 아이고 | Được. Cảm ơn cậu. Trời ơi. |
오빠 아직도 안 갔어? | Anh chưa về à? |
어딜 가, 너 데리고 가야지 | Về đâu? Anh phải đưa em về chứ. |
왜 그래, 진짜, 나 택시 타고 가면 돼 | Sao anh lại như vậy? Thật là. Em đi taxi cũng được mà. |
아, 내가 알아서 할 테니까 너 좀 자 | Anh tự biết phải làm gì. Em ngủ đi. |
그럼 오빠 방에 가 있어 | Vậy anh về phòng đi. Truyền xong chỗ dịch này cũng lâu đấy. |
이거 다 맞으려면 시간 좀 걸린대 | Vậy anh về phòng đi. Truyền xong chỗ dịch này cũng lâu đấy. |
아이고, 알았어, 방에 있을게 | Ôi trời, biết rồi. Anh sẽ về phòng đợi. |
[익준이 피식 웃는다] | |
[커튼이 쓱 여닫힌다] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
(준완) 어, 왜? | Ừ, sao thế? |
(익준) 너 어디야? | Cậu đang ở đâu? |
(준완) 집 | Cậu đang ở đâu? Ở nhà. Gì vậy? Có chuyện gì thế? |
뭐야, 무슨 일 있어? | Ở nhà. Gì vậy? Có chuyện gì thế? |
넌 어딘데? | Ở nhà. Gì vậy? Có chuyện gì thế? - Cậu đang ở đâu? - Phòng cấp cứu. |
응급실 | - Cậu đang ở đâu? - Phòng cấp cứu. |
(준완) 응급실? | Phòng cấp cứu? |
동생이 갑자기 열이 많이 나서 응급실 데리고 왔어 | Em gái tôi tự nhiên sốt cao nên tôi đưa nó tới phòng cấp cứu. |
지금 수액 맞는 중이고 다행히 열은 내렸어 | Nó đang truyền dịch. May là đã hạ sốt rồi. |
수액은 다 맞고 집으로 갈 건데 수액 다 맞으려면 약 한 시간 정도? | Bọn tôi sẽ về sau khi truyền hết dịch. Để truyền hết dịch thì phải mất khoảng một tiếng. |
그 정도 걸릴 거 같아 | Để truyền hết dịch thì phải mất khoảng một tiếng. |
동생이 옆에 있지 말라고 해서 난 지금 내 방이고 | Em tôi nói không cần ở cạnh nó nên tôi đang ở trong phòng tôi. |
광현이가 전화하면 내려가려고 | Tôi sẽ xuống khi Gwang Hyeon gọi. |
그냥 그렇다고 | Tôi nói vậy thôi. |
듣고 있어? | Cậu đang nghe đấy chứ? |
(준완) 어, 듣고 있어 | Ừ, tôi đang nghe đây. |
끊는다 | Cúp máy đây. |
[통화 종료음] | |
[잔잔한 음악] | |
(희수) 교수님, 안녕하세요 | Chào giáo sư. |
[익순의 한숨] | |
30분도 안 지났다고요 | Còn chưa được 30 phút mà. |
교수님, 저 완전 멀쩡해요 | Giáo sư, tôi hoàn toàn bình thường… |
[잔잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
괜찮아? | Em không sao chứ? |
어, 뭘 잘못 먹었나 봐 | Ừ. Chắc do em ăn phải cái gì đó. |
급체했는데 열도 막 나고 | Em bị khó tiêu và lên cơn sốt. |
[한숨] | |
나 네 차트 다 보고 왔어 | Anh xem bệnh án của em rồi. |
아픈 거 왜 얘기 안 했어? | Sao lại giấu anh chuyện em bệnh? |
(익순) 우리 헤어지고 나서야 | Em cũng mới biết sau chia tay thôi. |
오빠하곤 상관없는 일이고 | Mà cũng đâu liên quan đến anh. |
작년 3월이야 | Là tháng 3 năm ngoái. |
너 이 병원에서 CT, MRI 찍은 날짜가 작년 3월이라고 | Ngày chụp CT và MRI trên bệnh án là vào tháng 3 năm ngoái. |
거짓말한 거지? | Em đã nói dối anh đúng không? |
세경이란 친구 | Chuyện cậu bạn Se Gyeong ấy. |
(준완) 그거 거짓말이지? | Không phải là thật đâu nhỉ? |
[휴대전화 알림음] | |
(익준) 잘 있나 확인, 답 안 해도 돼 | Nhắn xem em thế nào thôi. Không cần trả lời. |
[아련한 음악] | |
이거 설명 좀 해 줄래? | Giải thích anh nghe nhé? |
(익순) 아, 깜빡했다 | Em quên mất. |
- 우주 굿 나이트 뽀뽀 하고 올게 - (익준) 어 | Để em thơm U Ju chúc ngủ ngon đã. |
[익순이 중얼거린다] [익준이 피식 웃는다] | |
떨어지겠다 | Không khéo rơi mất. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[마우스 클릭음] | |
(준완) 어플은 들어갔어? | Vào ứng dụng mua vé chưa? |
그, 너랑 통화하고 있잖아 노트북으로 하고 있어 | Đang gọi điện thoại mà. Tôi mua vé trên máy tính. |
(준완) 아 | Thế à? |
[마우스 클릭음] | CHUYẾN 23:30 CÒN 20 GHẾ TRỐNG CHUYẾN 24:00 CÒN 25 GHẾ TRỐNG |
자리가… [키보드 조작음] | Xem nào. |
[마우스 클릭음] | |
어, 자리가… | Đợi chút. |
(준완) 제일 빠른 걸로 | Chuyến sớm nhất ấy. |
(익준) 제일 빠른 거? | Chuyến sớm nhất ấy. Chuyến sớm nhất à? |
어, 잠깐만 | Đợi tôi chút. |
어, 자리가… | Ghế trống à? Hết rồi. Chuyến sớm hơn thì hết rồi. |
없어, 어, 앞의 거는 | Ghế trống à? Hết rồi. Chuyến sớm hơn thì hết rồi. |
(준완) 그럼 그냥 아무거나 | Vậy chuyến nào cũng được. |
(익준) 응 | Ừ. |
[휴대전화 벨 소리] | |
어, 얘기해 | - Ừ, nói đi. - Vâng, giáo sư. |
(재학) 예, 교수님, 배준성 환자 | - Ừ, nói đi. - Vâng, giáo sư. Bệnh nhân Bae Jun Seong phù phổi nặng. |
폐부종도 심하고 소변도 잘 안 나와서 인공호흡기 걸었습니다 | Bệnh nhân Bae Jun Seong phù phổi nặng. Không đi tiểu được nữa. Vừa đặt máy thở rồi ạ. |
그래? 유린 아웃풋이 얼마인데? | Thế à? Chỉ số tiết niệu thế nào? |
(재학) 지난 시간에 10cc밖에 안 나왔습니다 | Thế à? Chỉ số tiết niệu thế nào? Một tiếng vừa qua mới được 10cc thôi ạ. |
하, 갈게 | - Tôi sẽ đến ngay. - Mất khoảng bao lâu vậy ạ? |
(재학) 얼마나 걸릴까요, 교수님? | - Tôi sẽ đến ngay. - Mất khoảng bao lâu vậy ạ? |
죄송합니다 빨리 와 주셔야 될 거 같습니다 | - Tôi sẽ đến ngay. - Mất khoảng bao lâu vậy ạ? Tôi xin lỗi, nhưng anh cần đến nhanh ạ. |
1분 | Một phút thôi. |
[통화 종료음] | |
우리 제대로 다시 얘기해 | Chúng ta nói chuyện sau nhé. |
알겠지? | Được không em? |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
[겨울의 한숨] | |
김필성 환자 아침에 봤지? | Kiểm tra bệnh nhân Kim Pil Seong chưa? |
드레인 양이랑 황달 수치 어때? | Kiểm tra bệnh nhân Kim Pil Seong chưa? Chỉ số dẫn lưu và chỉ số vàng da thế nào? |
네, 드레인은 150cc 나왔고 | À, chỉ số dẫn lưu là 150cc. |
빌리루빈 수치는 좀 떨어져서 3.2입니다 | Chỉ số bilirubin giảm nhẹ còn 3,2 ạ. Thế à? |
(겨울) 응 | Thế à? |
나도 확인했는데 많이 안 좋으시네 | Tôi cũng vừa kiểm tra. Đúng là không ổn thật. |
- 김건 선생 - (건) 네? | - Bác sĩ Kim Geon. - Dạ? |
(겨울) 김필성 환자 3년 전에 간 이식하셨고 수술은 잘됐는데 | Bệnh nhân này ghép gan ba năm trước, và ca ghép gan thành công. |
이식 후 1년 뒤 담관 합병증으로 PTBD 시술하셨어 | Nhưng sau một năm thì bị biến chứng viêm đường mật nên phải làm PTBD. PTBD: DẪN LƯU ĐƯỜNG MẬT XUYÊN GAN QUA DA |
6개월 동안 가지고 계시다가 제거 후 잘 지내셨는데 | Sáu tháng sau ca mổ, bệnh nhân vẫn ổn định. |
2주 전 담관 합병증 재발해서 입원하셨고 | Nhưng tuần trước, biến chứng viêm đường mật tái phát. |
영상의학과에서 PTBD를 4일 간격으로 3회 시도했는데 | Bên Chẩn đoán hình ảnh đã thử PTBD ba lần rồi, cứ cách bốn ngày lại thử. |
어제 한 세 번째 시술도 | Hôm qua là lần thử thứ ba. |
가이드 와이어를 통과 못 하고 페일했어 | Nhưng cũng thất bại vì không qua được ống thông. |
지난주에 ERCP도 실패했는데 그럼 이제 남은 선택이 뭘까? | Nội soi chụp mật tuỵ ngược dòng tuần trước cũng thất bại. Vậy phương án còn lại là gì? |
(건) 어… | À… |
수, 수술 | Là phẫu thuật ạ? |
[피식 웃으며] 그래, 수술 | Là phẫu thuật ạ? Đúng thế. Là phẫu thuật. |
그게 뭐 어려운 질문이라고 | - Câu hỏi này đâu có khó. - Vâng. |
(건) 네 | - Câu hỏi này đâu có khó. - Vâng. |
(겨울) 인터벤션으로 해결 못 했으니 수술을 해야 할 텐데 | Thử nhiều cách không được thì phải phẫu thuật thôi. |
교수님이 수술 결정하시면 수술 이름은? | Nếu giáo sư quyết định phẫu thuật thì đó là phẫu thuật gì? |
헤파티코제주노스토미 | Phẫu thuật nối mật ruột. |
네 | Vâng. |
교수님이 물어보실 수 있어 예상 질문이었어 | Có thể bị giáo sư hỏi trúng mấy câu đó đấy. Tôi hỏi thử thôi. |
네, 감사합니다 [밝은 음악] | Vâng. Cảm ơn chị. |
(익준) 안녕, 안녕 | Chào cả nhà yêu. |
(사람들) 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Chào anh. |
(익준) 갑시다 | Đi thôi nào. |
(익준) 어제 시행한 PTBD도 실패를 해서 | Hôm qua thử PTBD lần nữa cũng thất bại. |
음, 계속 PTBD를 시행해 볼 수도 있지만 | Có thể tiếp tục thử thêm nhiều lần nữa, |
감염이나 출혈 위험이 있어요 | nhưng sẽ bị nhiễm trùng và xuất huyết. |
어, 지금 생각할 수 있는 건 수술인데 | Phương án còn lại là phẫu thuật. |
마침 제가 오늘 수술이 없으니 빨리 해결하는 게 좋을 것 같습니다 | Vừa hay hôm nay tôi không có lịch mổ. Mổ càng sớm càng tốt. Nên mổ trong ngày luôn ạ. |
오늘 바로 수술하시죠 | Mổ càng sớm càng tốt. Nên mổ trong ngày luôn ạ. |
[한숨] | |
결국 하는 건가요, 선생님 | Vẫn phải phẫu thuật sao ạ? |
네, 뭐, 여러 번 들으셨겠지만 | Vâng. Như tôi đã giải thích nhiều lần rồi. |
담관과 담관을 연결해 놓은 게 자꾸 좁아져서 | Đường mật ngày càng hẹp lại. |
이전엔 시술로 해결이 됐는데 | Dù trước đây có thể áp dụng các phương pháp khác, |
이번에는 시술로는 힘들 것 같습니다 | Dù trước đây có thể áp dụng các phương pháp khác, e là bây giờ chỉ còn cách mổ. |
담관하고 장을 연결해 주는 수술을 할 겁니다 | Chúng tôi sẽ phẫu thuật nối mật và ruột. |
길을 새로 만들어 주는 거라고 생각하시면 돼요 | Ta sẽ dẫn thông hai cơ quan với nhau. |
바로 하나요? | Phải mổ ngay ạ? |
(익준) 환자분 식사는 언제 하셨어요? | Bữa cuối anh ăn là khi nào? |
(여자4) 어제 저녁 식사 이후로 먹은 건 없어요 | Sau bữa tối qua thì chồng tôi chưa ăn gì. |
다행이네요, 네 | Vậy thì may quá. |
설명드렸던 대로, 음 | Như tôi đã giải thích. |
이식 수술이 잘돼도 | Ca ghép gan đã thành công |
이식 환자의 20% 정도에게 | nhưng sau khi ghép tạng vẫn có khoảng 20 phần trăm nguy cơ biến chứng. |
담관 합병증이 생길 수 있습니다 [무거운 음악] | nhưng sau khi ghép tạng vẫn có khoảng 20 phần trăm nguy cơ biến chứng. |
보통은 시술로 해결이 되는데 | Bình thường thì có thể chọn phương pháp khác, |
환자분은 어렵네요 | nhưng ca của anh hơi khó. |
(익준) 빨리 해결해 주는 게 좋습니다 | Phẫu thuật càng sớm càng tốt. |
환자분 준비되시는 대로 수술 바로 진행하겠습니다 | Chúng tôi sẽ tiến hành mổ ngay khi anh sẵn sàng. |
자세한 건 주치의 선생님이 동의서 받으면서 설명해 드릴 겁니다 | Bác sĩ chủ trị sẽ qua cho mọi người ký giấy chấp thuận và giải thích chi tiết. |
- (익준) 오전에 바로 하자 - (겨울) 네 | - Mổ luôn trong sáng nay. - Vâng. |
(익준) 마취과 어레인지하고 수술 시간 결정되면 알려 줘 | Xếp lịch với Khoa gây mê rồi báo giờ mổ cho tôi nhé. |
(겨울) 네 | - Vâng ạ. - Được rồi. |
(익준) 김필성 환자가 받게 되는 수술은 뭐지? | Bệnh nhân Kim Pil Seong phải mổ gì nhỉ? |
(건) 헤파티코제주노스토미입니다 | Mổ nối mật ruột ạ. |
(익준) 오 | Ồ. |
(겨울) 교수님 | Giáo sư, hôm nay giáo sư Shin Hui Seong đã đi Busan. |
영상의학과 신희성 교수님 오늘 부산 내려가신다고 하셨는데 | Giáo sư, hôm nay giáo sư Shin Hui Seong đã đi Busan. |
인트라오피 소노는 다른 분한테 부탁드릴까요? | Nhờ người khác siêu âm trong ca mổ được chứ ạ? |
맞다, 이번 주 영상의학과 부산에서 학회 있다고 했지? | Đúng rồi. Hôm nay có hội thảo ở Busan nhỉ? |
네, 순차적으로 내려간다고 했어요 | Vâng. Vì tới lượt nên anh ấy đi. |
복부 전문은 아니지만 오늘 다른 분은 계십니다 | Có người ở đó, nhưng không chuyên về chẩn đoán hình ảnh. |
(익준) 아, 그래도 신희성 교수님이랑 계속 같이 보던 환자인데 | Trời ơi. Nhưng đây là bệnh nhân tôi và anh ấy cùng điều trị mà. |
출발하셨나? | Anh ấy đi chưa nhỉ? |
일단 알았어 | Ừ, tôi biết rồi. |
(재민) 선배님 | Tiền bối! |
[달려오는 발걸음] [엘리베이터 문이 닫힌다] | Chà. Hậu bối cấp ba của tôi |
(창민) 야, 나의 고등학교 직속 후배이자 | Chà. Hậu bối cấp ba của tôi |
응급의학과 전공의 1년 차 연재민 선생이 우리 병동엔 어쩐 일로? | giờ đã là bác sĩ nội trú năm nhất Khoa cấp cứu, đến khu phòng bệnh làm gì? |
(창민) 감동인데? | Cảm động thế. Cậu đến kiểm tra bệnh nhân à? |
환자 괜찮은지 보러 왔다고? | Cảm động thế. Cậu đến kiểm tra bệnh nhân à? |
(재민) 네, 너무 궁금해서요 | Vâng. Em cứ thấy thấp thỏm. |
ER에서 엄청 힘들게 바이털 잡아서 수술실까지 보낸 분이거든요 | Vâng. Em cứ thấy thấp thỏm. Ở phòng cấp cứu, vất vả lắm mới ổn định sinh hiệu - và đưa vào phòng mổ được. - Xem bệnh án là được mà. |
(창민) 차트 보면 되잖아 | - và đưa vào phòng mổ được. - Xem bệnh án là được mà. Em muốn kiểm tra tận mắt. |
(재민) 눈으로 직접 확인하고 싶어서요 | Em muốn kiểm tra tận mắt. Nhất cậu. |
[창민의 탄성] | Nhất cậu. |
[재민과 창민이 피식 웃는다] | |
(창민) 안녕하세요 | Chào anh chị. |
안녕하세요, 선생님 | Chào bác sĩ. |
식사는 하셨어요? | Anh dùng bữa chưa? |
네, 먹었습니다 | Vâng, tôi ăn rồi ạ. |
고주형 님, 오늘 컨디션 어떠세요? | Hôm nay anh thấy trong người thế nào? |
좋습니다 | Tôi thấy ổn ạ. |
어제는 잠도 잘 잤습니다 | Đêm qua tôi cũng ngủ ngon. |
이게 다 선생님하고 김준완 교수님 덕분입니다 | Tất cả đều nhờ có bác sĩ và giáo sư Kim Jun Wan. |
저이 생명의 은인이세요 | Bác sĩ là ân nhân cứu mạng chồng tôi. |
[살짝 웃으며] 전 별로 한 게 없어요 | Bác sĩ là ân nhân cứu mạng chồng tôi. Tôi có làm được gì đâu ạ. |
김준완 교수님이 워낙 수술을 잘하시는 분이라 | Giáo sư Kim Jun Wan phẫu thuật rất giỏi. |
저는 옆에서 열심히 어시스트만 했습니다 | Tôi chỉ nỗ lực hỗ trợ cho anh ấy thôi. |
(여자2) 남편이 그러더라고요, 선생님 | Chồng tôi đã kể lại với tôi. |
마취 깨면서 정신 몽롱한데 | Khi mới tỉnh, thuốc mê chưa hết tác dụng, |
자기 두 눈에 얼굴 두 개가 뿌옇게 들어오더래요 | anh ấy đã lờ mờ thấy hai gương mặt đang nhìn mình. |
[창민이 살짝 웃는다] | Anh ấy bảo là không nhớ gì hết, |
다른 건 한 개도 기억이 안 나는데 | Anh ấy bảo là không nhớ gì hết, |
얼굴 두 개가 자기를 이렇게 지켜보는 건 생생하게 기억난다고 | chỉ nhớ như in hai gương mặt đã nhìn mình chằm chằm thôi. |
[여자2의 웃음] | |
마치 자기가 '인어공주'에 나오는 왕자님 같았대요, 선생님 | Cứ như anh ấy là hoàng tử trong truyện Nàng Tiên Cá vậy. |
[웃음] | |
'아, 나 이제 살았구나' | "Mình sống rồi. Họ đã cứu mình". |
'이분들이 나를 구해 주신 분들이구나' 라고 생각이 딱 들면서 | "Mình sống rồi. Họ đã cứu mình". Chồng tôi đã nghĩ vậy |
그대로 다시 잠들었대요 | và lại chìm vào giấc ngủ. |
(창민) 아 | |
아, 그리고 사고 나신 날 | Vào hôm xảy ra tai nạn, |
외과 당직 교수님도 엄청 유명하신 분이신데 | giáo sư đang trực cũng là giáo sư nổi danh đấy ạ. |
(여자2) 이익준 교수님요? | Giáo sư Lee Ik Jun sao ạ? |
오늘 오전에도 다녀가셨어요 | Sáng nay anh ấy cũng qua thăm chồng tôi. |
네 | Vâng. May mà hai vị giáo sư lại trực đúng hôm đó. |
어떻게 그날 딱 그 두 분이 당직이셨을까요? | Vâng. May mà hai vị giáo sư lại trực đúng hôm đó. |
환자분이 음주 운전 차량에 사고당하신 건 | Hôm đó anh nhà gặp tai nạn vì tài xế lái xe say rượu. Đúng là một ngày tồi tệ và xui xẻo. |
정말 최악의 재수 없는 날이셨는데 | Đúng là một ngày tồi tệ và xui xẻo. |
또 수술은 최고의 행운이 겹치고 겹치셔서 받으셨어요 | Nhưng cũng may là cả hai ca mổ đều gặp được người giỏi nhất. |
이게 다 선생님들 덕분이에요 | Tất cả đều nhờ các bác sĩ. Chúng tôi sẽ mãi không quên. |
평생 안 잊을게요 | Tất cả đều nhờ các bác sĩ. Chúng tôi sẽ mãi không quên. |
[살짝 웃는다] | |
(창민) 아, 그리고 여긴… | À, còn đây là… |
[멋쩍은 웃음] | |
(익준) 벌써 출발하셨어요? | Anh đã đi rồi sao? |
(희성) [작은 목소리로] 어, 고속버스 안이야 | Anh đã đi rồi sao? Ừ, tôi đang trên xe rồi. |
방금 고속 도로 탔어, 왜? | Ừ, tôi đang trên xe rồi. Vừa đến đường cao tốc xong. Sao thế? |
(익준) 아이고 | Chao ôi. |
(희성) 아, 무슨 일이야? | Có chuyện gì à? |
(익준) 교수님, 김필성 환자 결국 수술하게 됐어요 | Giáo sư à, bệnh nhân Kim Pil Seong cuối cùng vẫn phải mổ rồi. |
(희성) 그래? | Thế à? |
두 시간 정도 후에 헤파티코제주노스토미 하려고 하는데 | Hai tiếng nữa sẽ mổ nối mật ruột. |
수술 중에 초음파 좀 볼 수 있을까 했죠 | Tôi định nhờ anh siêu âm trong ca mổ. |
(희성) 어, 갈게 | Tôi định nhờ anh siêu âm trong ca mổ. Vậy à? Tôi sẽ về. |
(익준) 아이고, 어떻게 와요 고속 도로 탔다면서 | Về kiểu gì chứ? Đang trên đường cao tốc rồi mà. |
(희성) 고속버스 돌리면 되지, 뭐 | Bảo xe khách quay đầu là được. |
아이고, 하여튼 정말, 진짜 | Thôi, không cần đâu. Thật là. |
(익준) 알겠습니다 예, 제가 뭐, 어떻게 잘 볼게요 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ tự lo liệu. |
어쩔 수 없죠, 뭐 | Tôi biết rồi. Tôi sẽ tự lo liệu. Đành vậy thôi chứ sao. Anh đi đường cẩn thận nhé. |
조심해서 내려가세요 | Đành vậy thôi chứ sao. Anh đi đường cẩn thận nhé. |
- (희성) 알았어 - 네 | - Được rồi. - Thế nhé. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[의료 기기 작동음] 아유 | |
[아기 울음이 들린다] | |
오구, 잘 먹네 | Ăn giỏi quá. |
[웃음] | |
시온이 이제 잘 먹네 | Si On ăn ngoan ghê. |
[웃음] | Si On ăn ngoan ghê. |
[정원의 웃음] | |
시온이 오늘 벌써 300cc 먹었다면서요? | Hôm nay được 300cc nhỉ? |
(간호사11) 네, 이거 다 먹으면 350cc예요, 교수님 | Vâng, nốt bữa này là được 350cc đấy. |
[놀란 숨소리] | |
시온이 어머니한테 이 기쁜 소식을 얼른 전해 드려야겠네요 | Phải báo cho mẹ Si On tin vui này ngay mới được. |
(간호사11) 네 [정원의 탄성] | Vâng. |
[밝은 음악] | |
[정원의 웃음] | |
고주형 환자? | Bệnh nhân Ko Ju Hyeong? Bệnh nhân cấp cứu đó sao? |
응급 수술 한 환자분? | Bệnh nhân Ko Ju Hyeong? Bệnh nhân cấp cứu đó sao? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 예 | Vâng. Hôm qua tôi mới nghe vợ tôi, Hyo Ju kể lại luôn. |
저도 어제 효주가 얘기해서 알았어요 | Vâng. Hôm qua tôi mới nghe vợ tôi, Hyo Ju kể lại luôn. |
알고 보니까 와이프 친한 친구의 남편이더라고요 | Hóa ra anh ấy là chồng của bạn thân vợ tôi. |
저도 그 친구 얼굴은 이번에 처음 봤어요 | Hóa ra anh ấy là chồng của bạn thân vợ tôi. Nghe như bạn của nhau mà chưa gặp bao giờ. |
나도 어제 들었어 | Em cũng thế mà. Vì phải lo nhiều chuyện quá |
걔도 너무 정신없으니까 | Em cũng thế mà. Vì phải lo nhiều chuyện quá |
남편 일반 병실로 옮기고 나서야 나한테 전화했더라고 | nên sau khi chồng ổn định, cô ấy mới gọi báo với em. |
자기도 지금 생각났다고 | Bảo là lúc đó mới nhớ để báo. |
(효주) 근데 자기야 그 친구가 궁금한 게 한 개 있대 | Mình này, cô ấy muốn hỏi một chuyện. |
어, 어떤 거? | Chuyện gì thế? |
아니, 이제 좀 정신 차리고 보니까 | Giờ bình tĩnh lại mới thấy chồng mình vừa qua hai ca mổ. |
남편이 수술을 두 개나 동시에 받고 | Giờ bình tĩnh lại mới thấy chồng mình vừa qua hai ca mổ. |
중환자실에, 응급실에 | Còn phải ở phòng cấp cứu với ICU nữa. |
지난 며칠이 주마등처럼 지나가더래 | Mấy ngày qua, mọi việc lướt qua nhanh quá. |
그러면서 나한테 좀 물어봐 달래 | Thế nên cô ấy nhờ em hỏi một chuyện. |
지난 며칠간 그 많았던 위기의 순간들 중에서 | Mấy ngày vừa rồi, phải trải qua nhiều khoảnh khắc nguy hiểm, |
언제가 제일 급박한 순간이었는지 | nhưng khoảnh khắc nào là nguy kịch nhất? |
[재학의 고민하는 신음] | nhưng khoảnh khắc nào là nguy kịch nhất? À… |
(효주) 배 수술 할 때? | Khi phải mổ bụng à? Hay khi mổ tim? |
심장 수술? | Khi phải mổ bụng à? Hay khi mổ tim? |
언제가 제일 위기였어? | Lúc nào là nguy kịch nhất vậy? |
(재학) 그분 초응급이어서 매 순간 다 위기였던 거 같은데 | Anh ấy là ca cấp cứu nặng nên mọi lúc đều nguy kịch. |
그래도 한 순간을 꼽자면… | Nhưng nếu phải chọn ra một khoảnh khắc… |
아, 어, 언제였을까요, 교수님? | À… Là khi nào, giáo sư nhỉ? |
[벅찬 숨소리] | |
[울먹이며] 정말요, 교수님? | Thật sao, thưa giáo sư? |
네, 이제 입으로 충분히 잘 먹어요 | Vâng. Giờ bé có thể tự ăn được rồi. |
집에 갈 준비가 거의 다 된 것 같습니다 | Có lẽ bé đã sẵn sàng về nhà rồi đấy ạ. |
(정원) 내일까지 이 정도 페이스로 먹는 양 잘 늘어나면 | Nếu ngày mai bé vẫn ăn được tốt như vậy |
그다음 날에는 집에 데려갈 수 있을 거 같아요 | thì đến ngày kia anh chị có thể đưa bé về nhà. |
[여자5의 벅찬 숨소리] | |
- (여자5) 감사합니다, 교수님 - (남자2) 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn giáo sư ạ. |
(여자5) 우리 시온이 | Vậy là Si On nhà tôi… |
태어나서 처음 집에 가는 거예요 | sắp được về nhà lần đầu tiên sau khi chào đời rồi. |
아이고 | Chao ôi. |
진짜 이게 다 교수님 덕분이에요 | Tất cả đều nhờ có giáo sư ạ. |
교수님 덕분에 우리 시온이 살았어요 | Chính giáo sư đã cứu Si On nhà tôi. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. Cảm ơn giáo sư rất nhiều ạ. |
(여자5) 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn anh. Cảm ơn giáo sư rất nhiều ạ. |
사실 전 수술하고 하루에 한두 번 잠깐 5분 정도 보는 게 다였어요 | Thật ra, sau khi mổ xong, mỗi ngày tôi chỉ qua thăm bé được năm, mười phút thôi. |
음, 나머지 23시간 55분은 | Toàn bộ 23 giờ 55 phút còn lại trong ngày |
우리 니큐 간호사분들이 시온이 봐 주셨어요 | đều có các y tá ở NICU chăm sóc Si On. |
(정원) 시온이 잘 회복되고 입으로 먹을 수 있게 된 것도 | Si On có thể hồi phục nhanh, ăn bằng miệng và tiêu hóa được |
[잔잔한 음악] 90% 이상은 우리 간호사분들 덕분입니다 | Si On có thể hồi phục nhanh, ăn bằng miệng và tiêu hóa được đều nhờ tâm sức của các y tá ở đây. |
감사 인사를 하신다면 그분들께 하시는 게 맞을 거 같아요 | Nếu muốn cảm ơn thì anh chị nên cảm ơn họ đấy ạ. |
- 네, 교수님 - (남자2) 네 | - Vâng, thưa giáo sư. - Vâng ạ. |
(정원) 그럼 | Vậy tôi xin phép. |
- (남자2) 감사합니다 - (여자5) 감사합니다 | - Cảm ơn giáo sư. - Cảm ơn anh. |
[의료 기기 작동음] | |
(익준) 이리게이션 주세요 | Đưa tôi ống xịt. |
담즙 안 새는 거 같지? 잘됐지? | Không chảy mật chứ? Ổn chưa? |
(겨울) 네, 잘 연결된 거 같습니다 | Rồi ạ. Có vẻ đã thông ổn. |
(익준) 초음파 볼게요 | Tôi sẽ siêu âm. Chuẩn bị máy cho tôi. |
인트라오피 소노 준비해 주세요 | Tôi sẽ siêu âm. Chuẩn bị máy cho tôi. |
(간호사12) 네 [무거운 음악] | Vâng. |
[익준의 한숨] | |
(희성) 이 교수, 초음파 봐야지 [밝은 음악] | Giáo sư Lee, cần siêu âm à? |
(익준) 교수님 | Giáo sư ơi! |
(희성) 프리즈 | Dừng. |
아터리 괜찮고 | Động mạch có vẻ ổn. |
혈관들도 | Các mạch máu |
괜찮네, 다행이다 | cũng ổn cả. Tốt rồi đấy. |
(익준) 네, 혈관 괜찮으니까 좋아지시겠네요 | Đúng vậy. Mạch máu ổn thế này thì sẽ sớm khỏe thôi. |
(희성) 어, 좋아지셔야지 | Ừ. Phải vậy chứ. |
응급실 | Là khi ở phòng cấp cứu. |
(준완) 처음 응급실에서 응급 처치가 잘 안됐으면 | Từ ban đầu, nếu không được cấp cứu tốt |
환자분 돌아가셨을 수도 있었어요 | - thì có lẽ bệnh nhân khó mà qua khỏi. - Vâng. |
[옅은 탄성] | - thì có lẽ bệnh nhân khó mà qua khỏi. - Vâng. |
응급의학과에서 응급 처치를 잘해 줘서 수술방까지 올 수 있었어요 | Nhờ các bác sĩ ở phòng cấp cứu đã cấp cứu hết mình nên mới có thể phẫu thuật. |
그래서 심장 수술도 장 수술도 잘할 수 있었고요 | Hai ca mổ tim và khoang bụng cũng nhờ vậy mà thành công. |
[차분한 음악] | |
굳이 한 순간을 꼽아 달라고 한다면 | Nên nếu phải chọn ra một khoảnh khắc nguy hiểm nhất |
전 응급실입니다 | thì chính là ở phòng cấp cứu. |
흉부외과랑 외과 콜해, 얼른 | - Gọi Khoa lồng ngực và Khoa ngoại. Mau. - Vâng. |
(재민) 네 | - Gọi Khoa lồng ngực và Khoa ngoại. Mau. - Vâng. |
[한숨] | |
[의료 기기 작동음] | |
[무거운 음악] | |
(광현) 하, 피 빠졌는데도 BP 70이네 | Lấy máu rồi mà huyết áp vẫn 70. |
- (광현) 체스트 튜브 준비됐지? - (소예) 네 | Chuẩn bị ống thông chưa? Rồi ạ. |
(광현) 이 환자 내가 정리할 테니까 나가서 다른 응급 환자들 좀 봐 줘 | Để tôi lo nốt. Cô ra khám cho các bệnh nhân cấp cứu khác đi. |
손 모자라면 말하고 | Thiếu người thì báo tôi. |
(소예) 네 | Vâng. |
[광현의 한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
[차분한 음악] | |
[광현의 한숨] | |
[한숨] | |
[숨을 후 내쉰다] [밝은 음악] | |
교수님, 이익준 교수님 김준완 교수님 오셨어요 | Giáo sư. Giáo sư Lee Ik Jun và giáo sư Kim Jun Wan đến rồi ạ. |
(광현) 네 | Vâng. |
(익준) 교수님, 어떻게 오셨어요? | Sao anh về kịp hay vậy? |
나 진짜 기절하는 줄 알았잖아요 | Tôi hết hồn suýt ngất luôn đấy. |
(희성) 에이, 당연히 와야지 오래 본 환자인데 | Tôi hết hồn suýt ngất luôn đấy. Trời ạ, dĩ nhiên phải về chứ. Là bệnh nhân lâu năm của tôi mà. |
내가 안 보면 누가 봐? | Tôi không làm thì ai làm? |
[피식 웃으며] 뭐 타고 오셨어요? | Anh đi gì về thế? |
기사님한테 사정 설명하고 | Tôi nhờ bác tài cho tôi xuống ở trạm nghỉ |
다음 휴게소에 내려서 콜택시 불러서 왔지 | Tôi nhờ bác tài cho tôi xuống ở trạm nghỉ rồi gọi taxi phóng về chứ sao. |
와, 진짜 | Ôi trời ơi! |
[웃음] | Ôi trời ơi! |
정말 | Thật là! |
너무 감사합니다 | Cảm ơn anh lắm lắm. |
(희성) 너 때문에 안 오려고 하다가 환자분 때문에 왔어 | Tôi định không đến vì có cậu rồi. Nhưng nghĩ đến bệnh nhân nên về. |
2년 넘게 같이 본 환자인데 나도 궁금하고 | Chữa trị cho bệnh nhân hơn hai năm rồi nên cũng tò mò. |
PTBD 페일하는 거 보면서 걱정 많이 했어 | Làm PTBD không được nên tôi cũng lo chứ. |
으이그 | Chừi ưi. |
으이그! | Chừi ưi! |
(익준) 에이, 에이, 안 되겠다 아유, 진짜 | Thôi, không được rồi. Thật là. Anh ngồi im đó. |
아, 가만히 계세요, 아이, 진짜 [희성의 시원한 신음] | Thôi, không được rồi. Thật là. Anh ngồi im đó. - Ừ. - Trời ạ. Tôi mát xa cổ cho. Thế này. Giờ lên da đầu nhé. |
목으로 가요, 이제 자, 이렇게, 이렇게, 이렇게 | Tôi mát xa cổ cho. Thế này. Giờ lên da đầu nhé. |
어? 이제 두피, 자, 두피 | Tôi mát xa cổ cho. Thế này. Giờ lên da đầu nhé. |
(희성) 야, 야, 야, 야 여기, 여기 하지 마 | - Da đầu nữa. - Đừng. Tóc này tốn của tôi ba triệu đấy. |
이거 3백만 원 주고 한 머리야 이거, 하지 마 | - Da đầu nữa. - Đừng. Tóc này tốn của tôi ba triệu đấy. |
(익준) 거짓말 마, 아유, 무슨 | - Đừng có mà điêu! - Tôi bảo này. |
(희성) 야, 야, 야, 서 봐, 서 봐 | - Cậu đứng ra đây đi. - Sao ạ? |
(익준) 아, 왜요? | - Cậu đứng ra đây đi. - Sao ạ? |
(희성) 자, 네가 서브 넣었잖아 | Cậu giao bóng, tôi đỡ bóng thế này nhỉ. |
내가 받았잖아 [익살스러운 음악] | Cậu giao bóng, tôi đỡ bóng thế này nhỉ. |
응? 근데 왜? [익준의 한숨] | Đúng chứ? Thế vấn đề ở đâu? |
(익준) 아, 그 얘기를 또 하세요 | Anh lại đào mộ chuyện cũ ạ? |
아, 그때도 말씀드렸잖아 | Tôi nói rồi mà. Bóng bàn là phải thay nhau đánh. |
탁구는 이렇게 번갈아 가면서 치는 거라고 | Tôi nói rồi mà. Bóng bàn là phải thay nhau đánh. |
(희성) 그래, 너 치고 나 치고 너 치고 나 치고 | Ừ! Thì tôi với cậu thay phiên nhau ra đòn mà! |
번갈아 쳤잖아! 근데? | Ừ! Thì tôi với cậu thay phiên nhau ra đòn mà! |
[통화 연결음] [안내 음성] 연결이 되지 않아… | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
[통화 종료음] [소예의 한숨] | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
(소예) 교수님, 아무래도 연재민 군이 잠수를 탄 거 같습니다 | Giáo sư, bác sĩ Jae Min lại lặn mất tăm rồi thì phải. |
재민이 흡연실에 있는 거 내가 봤어 | Tôi thấy cậu ấy trong phòng hút thuốc. |
[마우스 클릭음] 예? 거기 있어요? | Tôi thấy cậu ấy trong phòng hút thuốc. Dạ? Thì ra là ở đó sao? |
이걸 그냥… | Thằng oắt đó… |
(광현) 야, 야, 야, 야, 둬, 둬, 둬 | Này. Kệ cậu ta đi. |
생각이 많아 보이는 관상이더라 | Trông cậu ấy có vẻ sầu não. |
내가 가서 잘 달래서 데리고 올 테니까 넌 얼른 퇴근해라 | Tôi sẽ khuyên bảo cậu ấy. Cô cứ về đi. |
(소예) 네 | Vâng. |
[의료 기기 작동음] [아기 울음이 들린다] | PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO TRẺ SƠ SINH 1 |
(간호사11) 이게 뭐예요? | Gì thế này? |
선생님이 싸 오셨어요? | Cô mang đến đấy à? Vừa hay tôi đang đói. |
아, 배고팠는데 | Cô mang đến đấy à? Vừa hay tôi đang đói. |
[피식 웃으며] 좀 있다가 같이 먹자 | Lát nữa cùng ăn nhé. Y tá Choi cũng sắp đến rồi. |
최 선생님도 거의 다 왔대 | Lát nữa cùng ăn nhé. Y tá Choi cũng sắp đến rồi. |
네 | Được ạ. |
근데 도시락을 언제 싸셨어요? | Nhưng cô làm cơm lúc nào vậy? |
오늘 저랑 하루 종일 여기 같이 계셨는데 | Hôm nay cô ở đây cùng tôi cả ngày mà? |
[풀벌레 울음] | |
(광현) 음 | À… |
[광현이 피식 웃는다] | À… |
섭섭할 수도 있지 | Cậu thấy buồn là phải thôi. Thấy vậy là bình thường mà. |
뭐, 그럴 수도 있겠네 | Cậu thấy buồn là phải thôi. Thấy vậy là bình thường mà. |
(재민) 교수님은 안 그러셨어요? | Giáo sư không thấy buồn ạ? |
전 너무 속상하던데요 | Tôi thấy tủi thân lắm. |
인어공주가 따로 없어요 | Cảm giác như Nàng Tiên Cá ấy. |
[피식 웃는다] | |
나도 그런 적 있다 | "Tôi cũng từng trải qua thời này như cậu. Cố mà hiểu cho họ nhé". |
속상해도 이해해라 | "Tôi cũng từng trải qua thời này như cậu. Cố mà hiểu cho họ nhé". |
뭐, 이런 위로의 말을 해 줘야 하는데 | Tôi biết là nên nói vậy để an ủi cậu. |
사실 나는 한 번도 그런 생각을 해 본 적이 없어 | Nhưng thật ra tôi chưa từng nghĩ kiểu đó. |
결과만 좋으면 덩달아 좋은 거지 그게 누구 공인지가 뭐가 중요해 | Tôi thấy kết quả cuối cùng tốt là được. Công anh với chả công tôi làm gì. |
(광현) 안 좋은 상황에서 응급 처치 잘돼서 | Dốc hết sức để cấp cứu trong tình thế nguy kịch |
환자 잘되면 그걸로 됐고 | và cứu sống bệnh nhân là được rồi. |
그걸로 뿌듯하던데, 나는 | Như vậy đã là đáng giá với tôi. |
우리가 뭘 바라고 환자를 보는 게 아니잖아 | Chúng ta đâu cứu người vì mong được đền đáp. |
그리고 환자가 그런 것까지 알 필요가 있을까? | Mà chúng ta cần được bệnh nhân phải ghi nhận công lao sao? |
우리가 할 수 있는 최선을 다하고 덩달아 환자 결과까지 좋으면 | Chỉ cần nỗ lực làm hết những gì có thể để bệnh nhân được chữa trị và hồi phục khỏe mạnh |
우리는 그걸로 할 일 다 한 거야 | là đã làm tròn bổn phận rồi. |
네 | Vâng. |
(광현) 재민아 | Jae Min à. |
그래도 마음속에 뭔가 섭섭한 게 남아 있다면 | Đã nói thế mà cậu vẫn thấy tủi thân thì… |
내가 알아줄게 | có tôi ghi nhận công của cậu. |
내가 알아주고 | Tôi biết những gì cậu đã làm. |
강소예 선생님, 치프 선생님 희수 선생님이 알아줄 테니까 | Bác sĩ Kang So Ye, bác sĩ chính của khoa, y tá Hui Su cũng biết rõ mà. |
섭섭한 거 다 풀고 | Cho nên rũ bỏ sự sầu não đó đi, |
빨리 들어가서 일해, 인마 | để còn vào làm việc, thằng quỷ này. |
네 친구 세바스찬들 힘들어 | Sebastian và các bạn khác của cậu đang mệt lắm. |
[피식 웃는다] | |
네 [잔잔한 음악] | Vâng ạ. |
[광현이 피식 웃는다] | |
[광현의 한숨] | |
[광현이 피식 웃는다] | |
(간호사8) 배고프지? | - Đói lắm đúng không? - Vâng. |
[간호사들의 놀란 숨소리] (간호사11) 뭐예요? | - Đói lắm đúng không? - Vâng. - Gì thế này? - Trời ơi! |
- (간호사9) 김밥, 맛있겠다 - (간호사8) 김밥? | - Gì thế này? - Trời ơi! - Cơm cuộn. - Trông ngon quá. |
[간호사11의 탄성] - (간호사9) 그건 뭐예요? - (간호사8) 이거는 과일이네 | - Cơm cuộn. - Trông ngon quá. - Gì kia? - Có cả hoa quả nữa. |
[간호사들의 놀란 숨소리] | - Gì kia? - Có cả hoa quả nữa. Gì vậy nhỉ? |
[간호사들이 대화한다] | Gì vậy nhỉ? - Cơm nhồi đậu phụ rán. - Chắc ngon lắm. |
(여자5) 늘 고생하시는 신생아 중환자실 간호사 선생님들 | Gửi các y tá ngày ngày vất vả ở phòng chăm sóc tích cực cho trẻ sơ sinh. |
[부드러운 음악] 엄마보다 더 엄마처럼 | Nhờ có mọi người chăm sóc cho Si On nhà tôi hết lòng |
우리 시온이 돌봐 주신 덕분에 | Nhờ có mọi người chăm sóc cho Si On nhà tôi hết lòng mà Si On đã có thể tự ăn, nuốt sữa và tăng cân rồi. |
시온이 이제 입으로 우유도 잘 먹고 살도 많이 쪄서 | mà Si On đã có thể tự ăn, nuốt sữa và tăng cân rồi. |
건강하게 퇴원하게 됐어요 | Giờ bé đã khỏe mạnh và được xuất viện. |
많이 힘드셨을 텐데 | Tôi biết là mọi người đều rất vất vả. |
긴 시간 동안 시온이의 가장 친한 친구이자 [간호사8이 재촉한다] | Cảm ơn mọi người vì đã làm người bạn thân |
따스한 엄마가 되어 주셔서 감사합니다 | và làm người mẹ ấm áp của Si On trong thời gian qua. |
[간호사8이 놀란다] | và làm người mẹ ấm áp của Si On trong thời gian qua. Gì vậy? |
정말 고생 많으셨습니다 | Mọi người thật sự vất vả nhiều rồi. |
[간호사9가 궁금해한다] 잊지 않겠습니다 | - Ai viết vậy? - Tôi sẽ không quên. |
사랑합니다, 선생님 | Tôi yêu mọi người rất nhiều. |
[새가 지저귄다] (로사) 종수야 | Jong Su à. |
내가 아프고 나니까 알겠더라 | Khi đổ bệnh, tôi mới nhận ra một điều. |
(종수) 뭘? | Gì vậy? |
(로사) 너 아플 때 내가 너한테 했던 말들 | Khi ông bị bệnh, những gì tôi nói với ông chẳng an ủi được gì hết nhỉ? |
하나도 위로가 안 됐겠어 | những gì tôi nói với ông chẳng an ủi được gì hết nhỉ? |
(종수) 네가 뭐라 그랬지? | Bà nói gì mới được cơ? |
(로사) 거봐, 너 기억도 못 하잖아 | Thấy chưa? Ông còn không nhớ được nữa. |
[함께 웃는다] | Thấy chưa? Ông còn không nhớ được nữa. |
'인생에 왜 미련이 없냐' | "Chưa gì mà đã mãn nguyện rồi? |
'이제 겨우 70인데 왜 그러고 사냐' | Mới có 70 tuổi, sao lại sống như thế?" |
(종수) 아, 그래 그래, 그런 말 했던 거 같다, 응, 응 | Phải rồi. Hình như bà đã nói thế. |
(로사) 내가 아프니까 | Khi ốm đau, |
다른 사람 말이 하나도 귀에 안 들어오더라 | người ta có nói gì thì tôi cũng bỏ ngoài tai. |
(종수) 다 그래 | Ai cũng vậy cả mà. |
사는 게 참 의미 없고 재미없다는 생각만 머릿속에 가득하고 | Trong đầu tôi chỉ toàn nghĩ cuộc đời vô thường và nhạt nhẽo thôi. |
아무 말도 귀에 안 들어와 | Chẳng lọt tai lời người nào nói. |
[로사의 웃음] | Chẳng lọt tai lời người nào nói. |
그러니까 로사야 | Nên mới nói, Rosa à. |
이제 잔소리는 그만하고 | Bà đừng cằn nhằn về cuộc đời của ai khác nữa. |
네 인생만 생각하고 하루하루를 아주 재미있게 살아 | Hãy chỉ nghĩ về đời mình và sống thật trọn vẹn từng ngày thôi. |
응, 그럴 거야 | Ừ, tôi sẽ làm thế. |
피아노 시작하니까 너무 좋아 | Mới học piano mà tôi đã mê tít. Biết thế đã học từ sớm. |
진작에 시작할 걸 그랬어 | Mới học piano mà tôi đã mê tít. Biết thế đã học từ sớm. |
나도 시작하려고 | Tôi cũng định bắt đầu đây. |
(로사) 뭘? | Bắt đầu gì? |
네 피아노에 자극받아서 | Vì thấy bà mê piano quá, nên tôi cũng… |
(종수) 나는 | Vì thấy bà mê piano quá, nên tôi cũng… |
요리를 시작해 보려고 해 | định mày mò nấu ăn. |
[함께 웃는다] | |
그런 의미에서 오늘 저녁은 내가 할게 | Chính vì vậy, bữa tối hôm nay để tôi nấu. |
[종수의 웃음] | |
너 오늘도 휴가 냈지? | Hôm nay ông lại nghỉ à? |
(종수) 응 | Ừ. |
너 그러다 잘린다 | Kiểu này là về vườn sớm nhé. |
[익살스러운 효과음] | Ông bị làm sao vậy hả? |
야, 넌 애가 왜 그러냐? | Ông bị làm sao vậy hả? Ông có biết bây giờ ông lười chảy nhớt rồi không? |
너 은근 나태하고 게으른 거 알아? | Ông có biết bây giờ ông lười chảy nhớt rồi không? |
[발랄한 음악] (로사) 야 | Này, ông cũng nghỉ nguyên tuần trước còn gì. |
너 지난주에도 하루 휴가 냈고 | Này, ông cũng nghỉ nguyên tuần trước còn gì. |
어제는 무릎 아프다고 일찍 퇴근하고, 어? | Này, ông cũng nghỉ nguyên tuần trước còn gì. Hôm qua thì kêu đau đầu gối nên về sớm. |
우리 나이에는 성실이 생명이야, 생명 | Từng tuổi này chỉ có thể cố gắng sống chăm chỉ thôi. |
야, 너 아침에 출근은 안 늦냐? | Buổi sáng ông có đi làm muộn không thế? |
그런 작은 거 하나하나 | Hứa mấy việc nhỏ nhặt như thế mà còn không làm được |
사소한 약속 같은 거를 못 지키고 그러면 너, 어? | Hứa mấy việc nhỏ nhặt như thế mà còn không làm được |
젊은 사람이 나이 든 사람하고 일하기 싫어해 | thì bọn trẻ bây giờ chẳng muốn làm việc với ông đâu. |
너 그리고 설마 | Đừng nói thứ Sáu mỗi tuần ông bắt bọn trẻ liên hoan này nọ nhé? |
금요일 저녁에 회식 잡고 약속 잡고 그러는 거 아니지? | Đừng nói thứ Sáu mỗi tuần ông bắt bọn trẻ liên hoan này nọ nhé? |
(종수) 거기 돌 | - Coi chừng vấp đá. - Làm như vậy không được. |
(로사) 야, 그거 똥매너래, 똥매너 | - Coi chừng vấp đá. - Làm như vậy không được. |
주말에 요즘 다 밖으로 나간대 | Cuối tuần người ta toàn đi chơi xa. Phải xuất phát từ tối thứ Sáu đấy. |
금요일 밤에 출발한다고 | Cuối tuần người ta toàn đi chơi xa. Phải xuất phát từ tối thứ Sáu đấy. |
(종수) 야, 시커먼 구름 몰려온다 | Trời ạ, về mau kẻo mắc mưa. Mây kéo đến rồi kìa. |
또 한바탕 내리겠는데? | Trời ạ, về mau kẻo mắc mưa. Mây kéo đến rồi kìa. |
(로사) 오늘 소나기 자주 온댔어 | Dự báo nói hôm nay sẽ có mưa rào mà. |
(종수) 야, 빨리 가자 | Mau về thôi. À không, đi từ từ thôi. |
아, 아, 아니다 천천히 가자, 천천히 가 | Mau về thôi. À không, đi từ từ thôi. |
(로사) 야, 나 이제 잘 걸어 | Này, giờ tôi đi bộ nhanh rồi nhé. |
(종수) 야, 야, 야, 야, 야 | Kìa. Cái bà này! |
아이, 같이 가야지 | Đợi tôi đi với. Bạn bè mà thế à? |
넌 의리도 없어? [로사의 놀리는 신음] | Đợi tôi đi với. Bạn bè mà thế à? - Lêu lêu! - Ơ hay! |
어어? 하여튼, 아이 [로사의 웃음] | - Lêu lêu! - Ơ hay! Đúng thật là. |
(익준) 어, 조심 | Cẩn thận kìa. |
(송화) 응? 응 | Sao? Ồ. |
안 좋은 일이 다 안 좋은 것만은 아니더라 | Đúng là trong cái rủi có cái may. |
(익준) 무슨 말이야? | Ý cậu là sao? |
(송화) 엄마가 아프니까 | Vì mẹ tôi bị bệnh |
오빠 셋이 아침저녁으로 엄마한테 전화한대 | nên ba người anh trai ngày nào cũng gọi điện cho mẹ. |
[송화의 웃음] | |
우리 남매들이 막 그렇게 살가운 성격들이 아니거든 | Anh em nhà tôi vốn không có tình cảm thế đâu. |
무소식이 희소식인 성격들인데 | Bình thường hay bảo, "Không có tin gì nghĩa là tin tốt". |
이번 주말도 가족들끼리 모여서 밥 먹기로 했어 | Vậy mà cuối tuần này, cả nhà tôi còn hẹn nhau đi ăn đấy. |
(익준) 그렇게 돼, 쯧 | Đó là lẽ tự nhiên mà. Mẹ cậu thế nào rồi? |
어머니는 좀 어떠셔? | Mẹ cậu thế nào rồi? |
(송화) 괜찮으셔, 받아들이시고 | Mẹ tôi ổn. Giờ đã nghĩ thông rồi. |
약도 잘 챙겨 드시고 외래도 열심히 다니셔 | Đã bắt đầu uống thuốc và đi khám đều đặn. |
어? 비 떨어진다 | Ôi, trời mưa kìa. |
(익준) 또? | Lại mưa sao? |
에이, 안 와 | Có đâu nào. |
(송화) 와 | Có mà. |
[송화와 익준의 다급한 신음] | |
[익준과 송화의 비명] | |
(익준) 어, 일로, 일로, 일로 | Chạy mau lên. |
(송화) 아! 어떡해 | Chạy mau lên. Trời đất ơi. |
어떡해 | Trời đất ơi. |
(익준) 어, 야, 야, 야 여기 조, 조심해, 조심해, 조심해 | - Này, cẩn thận đấy. - Này! |
(송화) 어, 뛰어, 뛰어, 뛰어 | - Này, cẩn thận đấy. - Này! |
[송화의 웃음] [부드러운 음악] | |
[송화의 멋쩍은 신음] | |
[송화와 익준의 가쁜 숨소리] | |
허들이야, 허들 허들 경기라고 생각해 | Coi như chạy vượt rào. Đây là cuộc chạy vượt rào. |
(익준) 전방에 한 세 개 정도 더 있는데 | Còn ba hàng rào nữa là về đích. |
어, 알아서 | Nào, chạy về nhé. |
알아서 잘 넘도록 | Phóng qua là xong. Đi nào. Chạy! |
고! | Phóng qua là xong. Đi nào. Chạy! |
[송화가 숨을 카 내쉰다] | |
[송화의 헛기침] | |
(송화) ♪ 아, 아, 아, 아, 아 ♪ | |
[송화의 헛기침] | |
[송화가 혀를 굴린다] | |
♪ 마, 마 ♪ | |
[송화가 계속 목을 푼다] | |
[준완의 한숨] | |
소, 송화야 | Song Hwa à? |
지금 노래 바꿔도 돼 | Giờ đổi bài khác vẫn kịp đấy. |
우린 어떤 곡이든 바로바로 할 수 있어 | Bọn tôi chơi liền bài nào cũng được. |
(송화) 싫어 | Không thích. |
나 이 노래 부를 거야 | Tôi sẽ hát bài này. |
오늘 내 생일이잖아, 응 | Hôm nay là sinh nhật tôi mà. |
(석형) 해 | Hát đi. |
채송화, 파이팅 | Hát đi. Chae Song Hwa, cố lên! |
[송화가 숨을 후 내쉰다] | |
[송화의 헛기침] | |
[신나는 음악이 연주된다] | |
(익준) 원, 투 | Một, hai. |
(송화와 익준) 원, 투, 쓰리, 포! | - Một, hai, ba, bốn! - Một, hai, ba, bốn! |
[함께 노래한다] (송화) [불안한 음정으로] ♪ 워 ♪ | |
♪ 워 ♪ | |
♪ 넌 내게 반했어 ♪ | Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 화려한 조명 속에 빛나고 있는 ♪ | Tỏa sáng dưới ánh đèn hoa lệ |
(친구들) ♪ 넌 내게 반했어 ♪ | Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 웃지 말고 대답해 봐 ♪ | Đừng chỉ cười thế, đáp lời em đi |
(친구들) ♪ 넌 내게 반했어 ♪ | - Anh đổ em rồi nhỉ - Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 뜨거운 토요일 밤의 열기 속에 ♪ | Trong không khí cuồng nhiệt đêm thứ Bảy |
(친구들) ♪ 넌 내게 반했어 ♪ | - Anh đổ em rồi nhỉ - Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 솔직하게 말을 해 봐 ♪ | Hãy thành thật nào, trả lời em đi |
(송화) ♪ 도도한 눈빛으로 제압하려 해도 ♪ | Dù anh có tỏ ra lạnh lùng nhìn về phía em |
♪ 난 그런 속임수에 속지 않아, 예, 예 ♪ | Em cũng không bị chiêu trò của anh lừa đâu |
♪ 워 ♪ | |
♪ 워 ♪ | |
♪ 넌 내게 반했어 ♪ | Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 애매한 그 눈빛은 뭘 말하는 거니 ♪ | Với ánh mắt mơ hồ đó, anh muốn nói gì? |
(친구들) ♪ 넌 내게 반했어 ♪ | Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 춤을 춰 줘 Come on, Come on ♪ | Nhảy vì em nào, cuồng nhiệt lên đi! |
♪ 내 눈과 너의 눈이 마주쳤던 순간 ♪ | Khoảnh khắc hai ta chạm mắt nhau |
(송화) ♪ 튀었던 정열의 불꽃들 ♪ | Ngọn lửa đam mê rực sáng như pháo hoa |
(친구들) ♪ Oh, Stand by me ♪ | Ôi, hãy đến với em Ở bên em, sát cánh cùng em |
♪ Stand by me, Stand by me ♪ | Ôi, hãy đến với em Ở bên em, sát cánh cùng em |
(송화) ♪ 원한다면 ♪ | Chỉ cần anh muốn |
♪ 밤하늘의 별도 따 줄 텐데 ♪ | Em nguyện hái sao trời tặng anh |
(친구들) ♪ Oh, Stand by me ♪ | Ôi, hãy đến với em Hãy ở bên em, sát cánh cùng em |
♪ Stand by me, Stand by me ♪ | Ôi, hãy đến với em Hãy ở bên em, sát cánh cùng em |
(송화) ♪ 내 볼에다 입 맞춰 줘 ♪ | Hãy hôn lên đôi má em này, ôi tuyệt vời! |
♪ 오, 예 ♪ | Hãy hôn lên đôi má em này, ôi tuyệt vời! |
(송화) ♪ 있으면 소개시켜 줘 ♪ | |
[송화의 헛기침] | |
♪ 좋은 사람 있으면 소… ♪ [휴대전화 알림음] | Nếu có ai đó tốt, hãy giới thiệu cho em |
[놀란 숨소리] | |
(익준) | Gặp nhau một lát nhé? Tôi có thứ muốn đưa. |
[송화의 신난 신음] | Tuyệt quá! |
[웃음] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[헛기침] | |
[입소리를 쯧 낸다] [휴대전화 조작음] | |
(송화) 잠깐 보자고? | Gặp bây giờ sao? |
그래 | Được thôi. |
어디로 가? | Gặp ở đâu đây? |
[웃음] | |
[스위치 조작음] | |
[한숨] | |
[설레는 숨소리] | |
[신나는 음악이 연주된다] | |
(친구들) ♪ Oh, Stand by me ♪ | Ôi, hãy đến với em Ở bên em, sát cánh cùng em |
♪ Stand by me, Stand by me ♪ | Ôi, hãy đến với em Ở bên em, sát cánh cùng em |
♪ 원한다면 ♪ | Chỉ cần anh muốn |
♪ 밤하늘의 별도 따 줄 텐데 ♪ | Em nguyện hái sao trời tặng anh |
(친구들) ♪ Oh, Stand by me ♪ | Ôi, hãy đến với em Ở bên em, sát cánh cùng em |
♪ Stand by me, Stand by me ♪ | Ôi, hãy đến với em Ở bên em, sát cánh cùng em |
(송화) ♪ 내 볼에다 입 맞춰 줘 ♪ | Hãy hôn lên đôi má em này, ôi tuyệt vời! |
♪ 오, 예 ♪ | Hãy hôn lên đôi má em này, ôi tuyệt vời! |
♪ 워 ♪ | |
♪ 워 ♪ | |
(친구들) ♪ 넌 내게 반했어 넌 내게 반했어 ♪ | - Anh đổ em rồi nhỉ - Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪ | - Anh đổ em rồi nhỉ - Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪ | - Anh đổ em rồi nhỉ - Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪ | - Anh đổ em rồi nhỉ - Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪ | - Anh đổ em rồi nhỉ - Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪ | - Anh đổ em rồi nhỉ - Anh đổ em rồi nhỉ |
♪ 넌 내게 반했어, 넌 내게 반했어 ♪ | - Anh đổ em rồi nhỉ - Anh đổ em rồi nhỉ |
(송화) ♪ 넌 내게 ♪ | Người hỡi |
♪ 반했어 ♪ | Anh mê em rồi |
[준완의 한숨] [송화의 기분 좋은 탄성] | |
[송화가 휴대전화를 달칵거린다] [멀리서 개가 짖는다] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[한숨] | |
[휴대전화 알림음] | |
[놀란 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[잔잔한 음악] (익준) | Xin lỗi nhé. Tự dưng tôi có việc gấp. Gặp sau nhé. |
[훌쩍인다] | |
[송화가 흐느낀다] | |
[리드미컬한 음악] | |
[아련한 음악] 병원 일 하면서 밴드까지 하는 공룡능선 걔들 | Ở bệnh viện đã bận việc mà cả nhóm còn hẹn nhau để tập nhạc. Thật sự rất đáng nể. Đáng nể lắm. |
진짜 대단하다, 대단해 | mà cả nhóm còn hẹn nhau để tập nhạc. Thật sự rất đáng nể. Đáng nể lắm. |
생일이니까 나도 노래 내가 정할 거야 다들 연습 좀 해야 될걸? | Sinh nhật tôi nên tôi cũng sẽ chọn bài. - Ráng mà tập đi nhé? - Này! |
야! | - Ráng mà tập đi nhé? - Này! |
야, 내일 드레스 코드 블랙 앤드 체인이라는데? | Quy định trang phục ngày mai là "đen và xích" mà. |
근데 밴드 이름이 왜 공룡능선이에요? | Sao tên nhóm lại là Đường Mòn Gongnyong? |
걔들 원래 시작은 등산 동아리였을걸? | Vốn dĩ là lập nhóm leo núi. |
안 간다, 응? 안 올라간다고 꿈도 꾸지 마 | Không đi. Đã bảo là không đi. Có ngủ cũng đừng mơ đi. |
민하야 | - Min Ha à. - Dạ? |
네 | - Min Ha à. - Dạ? |
고백이 한 번 남았다? | Vậy là còn một cơ hội tỏ tình nữa. |
그래도 전 이번엔 무조건 성공할 거 같은데요? | Nhưng tôi nghĩ lần này chị nhất định thành công. |
마지막 한 발이야 이번엔 정말 맞혀야 된단 말이야 | Đã đến bước cuối rồi. Lần này thật sự phải suôn sẻ. |
역시 믿음의 곰돌이야 | Đã đến bước cuối rồi. Lần này thật sự phải suôn sẻ. Quả nhiên là Gấu uy tín mà. |
[애잔한 음악] 누나 | Chị à. |
어머님 건강은 어떠셔? | Mẹ giáo sư thế nào rồi ạ? Giáo sư biết anh là người duy nhất chứ? |
교수님이 유일한 사람인 거 아시죠? | Giáo sư biết anh là người duy nhất chứ? |
우리 부부보고 왜 아기 안 갖냐고 안 물어보는 사람 | Người duy nhất không hỏi sao vợ chồng tôi không có con. |
No comments:
Post a Comment