슬기로운 의사생활 S2.6
Những bác sĩ tài hoa S2.6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(윤복) 안녕하세요 | - Cho tôi một cappuccino đá nóng. - Tôi cũng thế. |
- 아이스 핫 카푸치노요 - (홍도) 저도요 | - Cho tôi một cappuccino đá nóng. - Tôi cũng thế. |
'아이스 핫 카푸치노' | "Cappuccino đá nóng" sao ạ? |
따뜻한 걸로 드려요? 찬 걸로 드려요? | Chị muốn dùng nóng hay lạnh? |
(윤복) 찬 걸로요 | Lạnh ạ. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(재학) 호환, 마마보다 무섭다는 3월 초턴의 계절이 왔군 [포스 조작음] | Nhất quỷ, nhì ma vẫn chưa qua đám thực tập đầu tháng 3. |
이런 말이 있더랬지 | Nên mới có câu này. |
[홍도의 헛기침] | "Ốm sau ốm trước cũng đừng ốm đầu tháng 3". |
'이왕 아프려면 3월엔 아프지 마라' | "Ốm sau ốm trước cũng đừng ốm đầu tháng 3". |
2월 28일까지만 해도 본과 학생이었는데 [부드러운 음악이 흘러나온다] | Đến ngày 28 tháng 2 vẫn còn là sinh viên ngành y, mà từ 1 tháng 3 đã là bác sĩ thực tập. |
3월 1일부터 인턴이야 | mà từ 1 tháng 3 đã là bác sĩ thực tập. |
아무것도 모르는데 하루 만에 인턴이고 주치의인 거지 | Chưa biết gì mà sau một ngày đã thành bác sĩ. |
제발 올해는 사이즈 큰 거 말고 잔잔한 것들로 | Cầu cho đám thực tập năm nay đừng gây chuyện gì lớn. |
소소한 에피소드들만 생겼으면 좋겠네 | Gây họa nhỏ lẻ thôi là mừng rồi. |
선생님도 인턴 때 사고 많이 치셨어요? | Lúc anh thực tập cũng mắc lỗi nhiều ạ? |
많이 쳤지 [재학의 웃음] | Tất nhiên rồi. |
나 하루에 네 번 운 적도 있어 | Có hôm một ngày khóc bốn lần cơ. |
(재학) 동맥혈 검사 라인 꽂는 것도 12월엔 뚝딱하는 거를 | Chỉ tìm động mạch để tiêm thôi mà đến tháng 12 mới thạo. |
3월에는 손에 안 익으니까 이걸 몇 번을 다시 하는지 | Tháng 3 đã quen tay đâu. Làm đi làm lại bao nhiêu lần. |
나도 울고 환자도 울고 | Tôi cũng khóc mà bệnh nhân cũng khóc. |
어, 환자는 아픈데 진통제는 무슨 약을 써야 할지 | Bệnh nhân thì đang đau, mà không biết dùng thuốc giảm đau nào, không biết báo cáo giáo sư thế nào. |
또 노티는 어떻게 하는 건지 | mà không biết dùng thuốc giảm đau nào, không biết báo cáo giáo sư thế nào. |
최악은 교수님한테 콜해야 할 때 | Kinh khủng nhất là lúc phải gọi giáo sư. |
[공감하는 신음] | Đúng thật. |
아유, 전화는 해야 되는데 | Phải gọi giáo sư để hỏi, |
와, 이거 그땐 진짜 심장이 막 이렇게 쪼여 오면서… | nhưng những lúc đó tim tôi thắt lại thế này. Bao giờ tôi cũng phải viết trước kịch bản. |
(선빈) 전 대사 적어 놓고 전화했어요 | Bao giờ tôi cũng phải viết trước kịch bản. |
대본 만들어서 보면서 | Vừa gọi vừa nhìn kịch bản, |
마치 앞에 증강 현실로 교수님 있는 거처럼 | và đọc với giọng như ở trước mặt |
굽신굽신하면서 전화했어요 | có giáo sư 3D đấy. |
나는 지문도 적었어 | Tôi còn chú thích chỉ đạo diễn xuất. |
괄호 열고 '공손하지만 다급하게' 괄호 닫고 | Mở ngoặc, "nói hơi nhanh nhưng lễ phép", đóng ngoặc. |
(재학) '아, 예, 교수님 정말 죄송한데요' | "Giáo sư, thật sự xin lỗi anh". - Chào anh chị ạ. - Chào anh chị ạ. |
- (윤복) 안녕하세요 - (홍도) 안녕하세요 | - Chào anh chị ạ. - Chào anh chị ạ. |
(재학) 안녕, 안녕 | Chào nhóc, chào em. Mặc áo blouse hợp đấy chứ. |
어, 수술복이 잘 어울리네 | Chào nhóc, chào em. Mặc áo blouse hợp đấy chứ. |
[재학의 멋쩍은 웃음] | Chào nhóc, chào em. Mặc áo blouse hợp đấy chứ. Hai đứa đang ở khoa nào? |
둘이 지금 어느 과 돌아? | Hai đứa đang ở khoa nào? |
- (홍도) 산부인과요 - 전 외과요 | - Em Khoa phụ sản. - Em ở Khoa ngoại. |
어, 그렇지, 내외산소 먼저 돌아야지 | Cũng phải. Thứ tự khởi nghiệp nên là Nội Ngoại Sản Nhi. |
아휴, 그럼 우린 언제 만나나? | Vậy khi nào ta mới gặp lại đây? |
♪ 홍도야 ♪ | "Hong Do à, Khoa ngoại lồng ngực gọi em kìa". |
♪ 흉부외과께서 부르셔 ♪ | "Hong Do à, Khoa ngoại lồng ngực gọi em kìa". |
(재학) ♪ 네 하고 달려가니 ♪ | "Vâng". Cậu bé đáp lại và chạy qua ngay. |
♪ 너 말고 윤복이 ♪ | Nhưng họ nói "Không phải cậu, gọi Yun Bok cơ". |
[사람들의 웃음] | |
홍도는 당연히 CS 올 거고 | Hong Do thì vào Khoa lồng ngực chắc rồi. |
윤복이도 생각 잘해야 된다 | Yun Bok phải suy nghĩ cho kỹ đấy. |
흉부외과 요즘 워라밸로 가고 있어 | Khoa ngoại lồng ngực đang giảm giờ làm. |
교수님들이 천명하셨잖아 | Các giáo sư nói rõ thế mà. |
'전공의들의 삶의 질은 우리가 보장한다' | Quyết tâm đảm bảo chất lượng cuộc sống của bác sĩ nội trú. |
올해 CS 전공의 빵 명이죠? | Năm nay CS không có bác sĩ nội trú nhỉ? |
어, 커피 식겠다, 얼른 먹어 | Ôi, cà phê nguội cả rồi. Nhanh uống đi. |
(재학) 아, 차가워 | Ôi, cà phê nguội cả rồi. Nhanh uống đi. |
윤복아 [재학의 웃음] | Yun Bok à, em cứ dạo một vòng Nội Ngoại Sản Nhi, |
내외산소 다 돌고 우리 너무 늦지 않게 | Yun Bok à, em cứ dạo một vòng Nội Ngoại Sản Nhi, sau đó tranh thủ thời gian, càng nhanh càng tốt, |
어, 빠른 시간 내에 | sau đó tranh thủ thời gian, càng nhanh càng tốt, |
CS 의국에서 꼭 만나자, 응? | nhất định phải gặp nhau ở văn phòng CS nhé. |
음, 전 이미 신경외과로 정했습니다 | Em đã quyết định sẽ vào Khoa ngoại thần kinh rồi ạ. |
[익살스러운 음악] | |
(선빈) 우리 윤복이, 케이크 먹을래? | Yun Bok yêu, ăn bánh không em? |
가자, 신경외과 의국 카드로 선배가 쏠게 | Đi thôi. Chị sẽ khao bằng thẻ khoa. |
NS는 부자 과야 | Khoa NS là khoa đại gia đấy. Vì có nhiều người mà. |
사람이 많거든 | Khoa NS là khoa đại gia đấy. Vì có nhiều người mà. |
가자 | Đi thôi. |
여기! | Lại đây này. Bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
장겨울 전임의 선생님, 이쪽으로 | Lại đây này. Bác sĩ Jang Gyeo Ul. Ngồi đây này. |
[재학의 웃음] | Chào anh ạ. |
(겨울) 안녕하세요 | Chào anh ạ. |
(재학) 안녕 | Chào cô. |
[재학의 탄성] | |
짧은 가운이 참 잘 어울리십니다 | Cô mặc áo blouse ngắn cũng hợp quá, bác sĩ chuyên khoa Jang Gyeo Ul. |
장겨울 전임의 선생님 | Cô mặc áo blouse ngắn cũng hợp quá, bác sĩ chuyên khoa Jang Gyeo Ul. |
[겨울이 살짝 웃는다] | Cảm ơn anh. Đây là chiếc duy nhất được đi giặt khô đấy ạ. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. Đây là chiếc duy nhất được đi giặt khô đấy ạ. |
제 옷 중에 유일하게 세탁소 갔다 온 아이예요 | Cảm ơn anh. Đây là chiếc duy nhất được đi giặt khô đấy ạ. |
오매불망하던 짧은 가운인데 드라이 정도는 해 줘야지 | Áo blouse cục cưng của cô mà, ít nhất phải được giặt khô chứ. |
저기, 올해 GS 전공의 세 명이나 들어왔다던데 | Phải rồi. Nghe nói năm nay bên Ngoại tổng quát có đến ba bác sĩ nội trú. |
팩트 아니지? | - Tin đồn thôi nhỉ? - Là thật đấy ạ. |
팩트입니다 | - Tin đồn thôi nhỉ? - Là thật đấy ạ. |
[살짝 웃는다] | - Tin đồn thôi nhỉ? - Là thật đấy ạ. |
그렇게 좋아? | - Vui thế à? - Vâng, vui lắm ạ. |
네, 엄청 좋아요 | - Vui thế à? - Vâng, vui lắm ạ. |
항상 저 혼자 일했는데 | Lúc nào tôi cũng chỉ có một mình. |
올해는 후배들 많이 생겨서 너무 좋아요 | Năm nay có nhiều người mới nên vui lắm ạ. |
(겨울) 저 진짜 잘해 줄 거예요 | Tôi sẽ chăm họ thật tốt. |
작년에도 두 명 들어오긴 했는데 | Năm ngoái cũng có hai người định đến, |
작년엔 둘 다 종로, 속초, 세종 로테이션 돌았거든요 | nhưng lúc đó họ đều bận làm xoay vòng ở ba chi nhánh Jongno, Sokcho, Sejong. |
올해는 다 이리로 왔어요 | Năm nay thì họ đến đây rồi. |
2년 차 두 명, 1년 차 세 명 | Hai người hai năm kinh nghiệm, ba người một năm kinh nghiệm. |
물론 한 명은 종로 율제로 갔지만 그래도 네 명이 어디예요 | Một người đã qua Yulje Jongno nhưng bốn người cũng ổn rồi. |
이게 다 장겨울 선생의 유산이야 | Đều nhờ vào công của bác sĩ Jang cả. |
장겨울 선생 잘되는 거 보고 인턴들이 지원 많이 한 거야 | Họ thấy bác sĩ Jang phát triển tốt nên mới xin thực tập đấy. |
아니에요, 혜택도 생기고 3년으로 바뀐 영향도 있고 해서 | Không ạ. Do khoa có chế độ tốt, và đổi thời gian thực tập thành ba năm. |
(겨울) 저 때문은 아니에요 | Không phải nhờ tôi đâu ạ. |
근데 흉부외과는 정말 올해 전공의 한 명도 없어요? | Nhưng mà Khoa ngoại lồng ngực có thật là năm nay không có bác sĩ nội trú không ạ? |
네 | Đúng vậy. |
그래도 위 연차는 많잖아요 | Nhưng có nhiều bác sĩ thâm niên. |
뭐, 3, 4년 차는 많지 | Ba, bốn năm kinh nghiệm thì nhiều. |
아유, 우리 불쌍한 창민이 | Ôi, Chang Min đáng thương của bọn tôi, năm nay lại một mình bao hết rồi. |
올해 또 혼자 다 하게 생겼네 | Ôi, Chang Min đáng thương của bọn tôi, năm nay lại một mình bao hết rồi. |
야, 저기 NS는 올해도 네 명이나 들어왔던데 | Nghe nói bên NS năm nay cũng có tận bốn người. |
심지어 나갔던 애도 다시 돌아왔어 | Cả đứa chưa đi bao lâu đã về. |
[석민과 선빈의 웃음] | Làm gì thế? - Ôi, chào. - Xin chào. |
(석민) 아유 [석민의 웃음] | - Ôi, chào. - Xin chào. |
(선빈) 안녕하세요 | - Ôi, chào. - Xin chào. |
(준완) 어, 나 아침 못 먹어 콘퍼런스 있어 | Tôi không kịp ăn sáng. Có hội nghị. Đi nhé. |
- (준완) 간다 - 나도 가야 돼 | Tôi không kịp ăn sáng. Có hội nghị. Đi nhé. Tôi cũng đi ngay mà. |
이거라도 먹으면서 가 | Mang theo cái này mà ăn. |
(준완) 아, 커피 냄새 | Trời ạ, cà phê thơm quá. Cho tôi một ngụm nhé? |
야, 나 한 모금만 | Trời ạ, cà phê thơm quá. Cho tôi một ngụm nhé? |
[준완이 숨을 하 내쉰다] | |
(준완) 너 어제 새벽에 들어왔지? | Sáng sớm cậu mới về nhỉ? Tôi có nghe tiếng. |
소리 났는데 | Sáng sớm cậu mới về nhỉ? Tôi có nghe tiếng. |
(정원) 어, 겨울이 몸살 기운 있어서 같이 있다가 새벽에 나왔지 | Ừ, hôm qua Gyeo Ul hơi không khỏe, nên tôi ở lại với cô ấy trễ chút. |
어, 남동생이 곧 결혼이라 | Em trai cô ấy sắp lấy vợ |
벌써 신혼집에 입주했어 | nên đã chuyển qua nhà mới rồi. |
뭐? | Sao? |
결혼 | Cậu định |
언제 해? | khi nào cưới? |
프러포즈하려고 준비 중이야 | Đang chuẩn bị cầu hôn. |
나도 같이 살면 안 될까? | Tôi sống cùng được chứ? |
[익살스러운 효과음] | |
(정원) 미친 새끼 | Thằng điên này. |
[밝은 음악] | |
[정원이 컵을 탁 내려놓는다] | |
쓰읍! | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[익준이 흥얼거린다] | |
[내비게이션 안내 음성] 경로를 벗어났습니다 | Bạn đã đi sai đường. |
경로를 다시 요청합니다 | Đang xác định lại lộ trình. |
아니거든요, 이 길이 더 빠르거든요 | Không phải đâu. Đi đường này nhanh hơn. |
너는 항상 여기서 헤매더라, 참 | Cứ tới khúc này là mày lại lạc. |
하지만 용서해 줄게 | Nhưng tao sẽ không chấp. |
[내비게이션 안내 음성] 300m 앞 율제병원 방면 우회전입니다 | Nhưng tao sẽ không chấp. Đi thẳng 300m, rồi rẽ phải hướng Bệnh viện Yulje. Hãy chuyển sang làn thứ tư. |
4차로를 이용하세요 | Hãy chuyển sang làn thứ tư. |
싫어, 3차로로 갈 거야 둘 다 똑같단 말이야 | Không thích. Tao sẽ đi làn số ba. Giống nhau cả. |
[음악이 끊긴다] [휴대전화 벨 소리] | CUỘC GỌI ĐẾN CHAE SONG HWA |
[버튼 조작음] 난 아이스바닐라라테 | Latte vani đá. |
(송화) [웃으며] 알았어 | Biết rồi. Đang ở bãi đậu xe hả? |
주차장? | Biết rồi. Đang ở bãi đậu xe hả? Năm phút nữa mới tới. Không được đi. Tôi sẽ đến đó. |
주차장까지 5분 | Năm phút nữa mới tới. Không được đi. Tôi sẽ đến đó. |
너 가지 마, 나 커피 마실 거야 | Năm phút nữa mới tới. Không được đi. Tôi sẽ đến đó. |
(송화) 안 가, 카페에 있을게 | Không đi đâu. Hẹn ở quán. |
응, 금방 갈게 | Ừ. Đến ngay đây. |
[버튼 조작음] [통화 종료음] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[한숨] [밝은 음악이 흘러나온다] | |
후회 안 할 자신 있어? | Cậu sẽ không hối hận chứ? |
다시 들어온 거요? | Chuyện quay lại? |
[피식 웃으며] 후회 안 하죠 | Tất nhiên là không rồi. |
(석민) 나가 보니 정확하게 제 현실을 직시하게 됐고 | Nhờ ra ngoài, tôi mới được nhìn thẳng vào thực tế của mình. Vì thế mới hối hận và muốn quay lại. |
크게 후회해서 다시 들어온 건데 | Vì thế mới hối hận và muốn quay lại. |
펠로우 하는 걸 왜 후회해요 | Giờ đã được quay lại rồi mà. |
쯧, 지금 결정에 후회 없습니다 | Tất nhiên là không hối hận rồi. |
그럼 계속 학교에 남으시는 거예요? | Vậy anh vẫn sẽ đi học tiếp để lên làm giáo sư à? |
교수를 목표로? | Vậy anh vẫn sẽ đi học tiếp để lên làm giáo sư à? |
(선빈) 아니요 | Không. Anh ấy sẽ phụ mổ cho giáo sư Chae Song Hwa hai năm nữa |
채송화 교수님 밑에서 수술 더 배워서 2년 뒤에 다시 나간대요 | Không. Anh ấy sẽ phụ mổ cho giáo sư Chae Song Hwa hai năm nữa rồi mới đi học lại. |
(석민) 쯧, 나가 보니 그, 아직 배울 게 더 많더라고요 | Rời khỏi đây mới thấy tôi còn phải học nhiều thứ lắm. |
(재학) 그러게 내가 펠로우 1년 하고 나가라고 했잖아 | Bởi thế tôi mới bảo, nghiên cứu sâu thêm một năm rồi hãy đi. |
뭐가 급해서 냉큼 나가더니 | Cậu cứ một hai đòi đi cho bằng được. |
(석민) 처음 얘기할 땐 척추 하라고 해서 알았다고 했는데 | Mới đầu họ bảo tôi phụ trách mổ cột sống. |
뭐, 다행인지 불행인지 | Chả biết là may hay rủi mà tôi được phụ trách đảm nhận phần mạch máu não |
뇌혈관 하시는 과장님이 병원을 옮기셔서 | mà tôi được phụ trách đảm nhận phần mạch máu não thay trưởng Khoa mạch máu não vừa đi. |
뇌 파트를 맡게 됐는데 | thay trưởng Khoa mạch máu não vừa đi. |
뇌혈관 쪽을 하다 보니까 재미는 있는데 | Mảng mạch máu não thì đúng là thú vị … |
이게, 제 경험과 제 수술 실력으론 할 수 있는 게 많이 없더라고요 | nhưng tôi chẳng có tí kinh nghiệm và kỹ năng mổ nào trong mảng đó. |
뭐, 척추 쪽은 더더욱 경험이 일천했고 | Kinh nghiệm bên cột sống lại càng ít hơn. |
[석민이 입소리를 쯧 낸다] | |
하, 공부 많이 하시고 | Các bác sĩ bên đó |
수술 경험 많은 선배들이 포진하고 계셔서 | đều có nhiều kiến thức và nhiều năm kinh nghiệm |
[숨을 씁 들이켠다] | đều có nhiều kiến thức và nhiều năm kinh nghiệm nên chẳng có ca mổ nào là tôi tự mình đứng ra hoàn thiện cả. |
제가 완벽하게 제 수술 하나 못 딸 것 같더라고요 | nên chẳng có ca mổ nào là tôi tự mình đứng ra hoàn thiện cả. |
쯧, 한 반년 방황하다가 | Tôi cứ mơ hồ ở đó nửa năm, |
채송화 교수님이 펠로우 선생님 한 분 티오 났다고 해서 냉큼 지원했죠 | nên khi nghe giáo sư Chae Song Hwa thiếu một tay phụ tá, tôi đã nộp ngay. |
(재학) 난 그 마음 알지 | Tôi hiểu chứ. Tôi cũng từng thế mà. |
나도 그래 | Tôi hiểu chứ. Tôi cũng từng thế mà. |
내가 집도하는 수술 아직도 자신 없고 힘들어 | Giờ tôi vẫn thấy chưa tự tin khi phải cầm dao mổ chính. |
저도 매일 밤 전임의 당직실에서 선생님들이랑 얘기해요 | Tôi cũng thế. Đêm nào tôi cũng nói chuyện với các bác sĩ trực khác |
'우리 수술할 수 있을까?' | chuyện chúng tôi tự mổ được chưa. |
저도 | Tôi cũng thế. |
(재학) 아이, 됐어 그, 고해 성사 그만하시고 | Bỏ đi. Đừng thi nhau xưng tội nữa. |
씁, 그래도 돈은 미련이 많이 남을 텐데? | Mà giờ chắc cậu sẽ hát khúc nhớ thương tiền lương nhỉ? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] 펠로우 월급이랑 비교하면 적어도 서너 배 차이는 나잖아 | Tiền lương nghiên cứu sinh ở đó cũng phải gấp ba lương phụ tá. |
돈도 내가 수술을 잘하고 환자를 잘 봐야 벌더라고요 | Cả vụ tiền lương nữa… Tôi phải phẫu thuật và điều trị bệnh tốt thì mới được trả nhiều. |
(석민) 뭐, 애뉴리즘 코일이나 클리핑까지 배워서 나가면 | Biết cách đặt vòng xoắn nội mạch hay kẹp cho túi phình, |
할 수 있는 수술도 많고요 | ra ngoài sẽ đủ sống. Ái chà. Ra ngoài một năm mà cứ như đắc đạo rồi nhỉ? |
와, 1년 나가더니 득도를 하셨네, 득도를 | Ái chà. Ra ngoài một năm mà cứ như đắc đạo rồi nhỉ? |
[피식 웃는다] | |
(석민) 저 돈 많이 벌고 싶어요 | Tôi cũng muốn kiếm nhiều tiền. |
아이고, 돈 많이 벌어서 | Bố mẹ tôi đã vất vả cả đời |
저 공부시킨다고 평생 고생만 하신 부모님 | để nuôi tôi ăn học, tôi sẽ kiếm thật nhiều tiền để bố mẹ có thể sống an nhàn. |
호강시켜 드리고 싶어요 | để bố mẹ có thể sống an nhàn. |
저 돈 더 많이 벌려고 다시 들어온 겁니다 | Tôi quay lại đây để sau này kiếm nhiều tiền hơn. |
선배는 돈이 전부야? | Anh thấy tiền là tất cả à? |
응, 전부야 | Ừ, là tất cả đấy. |
돈이 많아야 부모님 용돈도 많이 드리고 | Phải có nhiều tiền thì mới có tiền cho bố mẹ tiêu vặt, mua nhà, mua xe cho bố mẹ chứ. |
집도 사고 차도 살 거 아니야 | mua nhà, mua xe cho bố mẹ chứ. |
나 아직 이 나이에 차도 없다 | Từng tuổi này mà tôi còn chưa có xe. |
자랑이다 | Tự hào quá cơ. |
나도 없어 [웃음] | Tôi cũng có xe đâu. |
(석민) 저 그리고 결혼도 하고 싶어요 | Tôi cũng muốn lấy vợ nữa. |
[종소리 효과음] | |
그걸 왜 나한테… | Sao tự nhiên nhìn tôi? |
결혼하려면 돈이 있어야죠 | Muốn lấy vợ phải có tiền mà. |
지금 제가 가진 돈으론 턱도 없어요 | Tiền tôi hiện có chẳng làm gì được. |
아침 댓바람부터 남의 프러포즈 직관을 다 해, 그렇지? | Mới sáng ngày ra mà mâm cẩu lương đã bày trước mặt chúng ta nhỉ? |
(선빈) 내가 있어, 그 돈 | Em có tiền mà. |
[재학이 콜록한다] | |
오빤 몸만 와 | Anh chỉ cần mang thân tới thôi. |
[웅장한 음악] | |
(재학) 와, 플렉스 | Ôi chao. Flex. |
이럴 때 쓰는 거 맞지? | Ôi chao. Flex. - Hợp ngữ cảnh chứ? - Tôi chịu. |
(겨울) 몰라요 | - Hợp ngữ cảnh chứ? - Tôi chịu. |
(석민) 아니, 어떻게 | Sao anh có thể… |
몸만 가? | tay trắng vào nhà em? |
(선빈) 아니면 숟가락 하나 들고 오든가 | Vậy thì cầm theo một chiếc thìa. |
[겨울의 탄성] [석민의 헛웃음] | Trời ơi. |
가자 | Đi thôi. Ra ngoài đi dạo một lát. |
나가서 좀 걷자 | Đi thôi. Ra ngoài đi dạo một lát. |
네 | Vâng. |
[겨울이 피식 웃는다] | |
쟤들한테 우리 투명 인간이야? | Hai chúng ta đang tàng hình à? |
우리 안 보이나 봐 | Chắc ta trong suốt đấy. |
[피식 웃는다] | |
[밝은 음악] | |
따뜻한 아메리카노 한 잔하고요 | Cho tôi một Americano nóng, và một latte vani đá. |
어, 아이스바닐라라테 그거 한 잔 주세요 [포스 조작음] | Cho tôi một Americano nóng, và một latte vani đá. |
사이즈는 레귤러로 드려요? | - Chị muốn ly nhỏ hay ly lớn ạ? - À… |
(송화) 어… | - Chị muốn ly nhỏ hay ly lớn ạ? - À… |
뜨아는 레귤러, 아바라는 라지, 안녕 | Americano nóng ly nhỏ, latte vani đá ly lớn. |
안녕하세요, 교수님 출근이 늦으시네요 | - Chào cô. - Chào giáo sư. Nay anh đi muộn nhỉ? |
아유, 뭐, 이런 날도 있는 거지, 뭐 | Thì ai cũng có ngày này ngày nọ. |
아, 나랑 인친 | "Bạn insta" của tôi đó. |
어? | Hả? |
그런 게 있어, 어 [익준이 살짝 웃는다] | Có thứ đó đấy. À, vâng. |
(송화) 아 | À, vâng. |
[진동 벨이 울린다] | |
마시고 갈까? | Uống ở đây nhé? |
(익준) 시간 돼? | - Cậu có thời gian à? - Ừ, tôi vẫn còn thời gian. Còn cậu? |
어, 나 시간 돼, 너는? | - Cậu có thời gian à? - Ừ, tôi vẫn còn thời gian. Còn cậu? |
난 30분 정도? | Tôi còn 30 phút nữa. Lát có hội nghị nhỏ. |
간단한 콘퍼런스 하나 있어 | Tôi còn 30 phút nữa. Lát có hội nghị nhỏ. |
씁, 그럼 | Vậy ta uống nhanh rồi đi. |
후딱 마시자 | Vậy ta uống nhanh rồi đi. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | Tôi vẫn làm phẫu thuật như trước, |
(송화) 수술은 늘 하는 거고 | Tôi vẫn làm phẫu thuật như trước, |
애들 논문 봐 주고 | chỉnh luận văn cho mấy đứa nữa. |
아, 이번에 뇌종양 학회에서 학술 위원 맡았어 | À, lần này tôi lại nằm trong ủy ban đảm trách Hội nghị U Não. |
또? | Lại nữa à? |
홍보 팀에서 부탁한 외부 강의 세 건 있어서 | Phòng truyền thông có nhờ tôi đi dạy ba lớp bên ngoài, |
그거 이번 달에 하기로 했고 | nên tôi định sẽ làm trong tháng này. |
키다리 아저씨로 들어온 수술 두 건 있어서 | Chú Chân Dài cũng mới nhận mổ hai ca, |
(송화) 이번 주에 하나 다음 주에 하나 하기로 했어 | nên tôi đã định tuần này một ca, tuần sau một ca rồi. |
아, 그거밖에 없어 | Chỉ có thế thôi. Thật đấy. |
[다가오는 발걸음] | |
어? 안녕하세요 | Ồ, chào anh. |
(익준) 아유, 안녕하세요 | Chào anh. Giáo sư Chae. |
(병원장) 어, 채 교수 | Giáo sư Chae. |
이렇게 서울에서 보니까 더 반갑네 | - Rất vui được gặp lại cô. - Vâng ạ. |
[송화의 웃음] | - Rất vui được gặp lại cô. - Vâng ạ. |
(명태) 채 교수 내가 안 그래도 전화하려고 했는데 | Giáo sư Chae, tôi đang định gọi cho cô. |
나 수술 하나만 부탁하자, 어? | Phẫu thuật giúp tôi một ca nhé. |
(송화) 아… | À, được ạ. |
예 | À, được ạ. |
[우아한 음악이 흘러나온다] 따라 해 | Nói theo tôi. |
[한숨] | |
'죄송합니다 제가 스케줄이 안 됩니다' | "Xin lỗi. Lịch của tôi kín rồi ạ". |
아니다, '죄송합니다'는 빼 | Không cần. Bỏ "xin lỗi" đi. |
어떻게 그래? 어머니가 아프시다는데 | Sao tôi làm thế được? Mẹ anh ấy ốm mà. |
아, 들어 보니까 그렇게 급한 케이스도 아니더구먼 | Nghe thì thấy cũng có gấp mấy đâu. |
아니면 이번 달에 바쁘니까 다음 달에 한다고 하든지 | Không thì cứ bảo tháng này bận, dời sang tháng sau. |
냉큼 다음 주에 시간 된다고, 아이고 | Ai đời lại đồng ý tuần sau mổ ngay tức khắc như cậu chứ. |
당연히 시간이 되지, 주말인데 [휴대전화 벨 소리] | Tất nhiên là rảnh rồi. Cuối tuần mà. |
어, 말해, 나 병원이야 | Ừ, nói đi. Tôi đến bệnh viện rồi. |
(성영) 교수님, 응급실에 환자분 계셔서 노티하려고요 | Giáo sư. Có một bệnh nhân cấp cứu. |
피메일 18세 모터사이클 TA 환자입니다 | Nữ, 18 tuổi, tai nạn xe máy. |
CT 찍었는데 아큐트 SDH가 왼쪽으로 보이고 | Đã chụp CT, có máu tụ dưới màng cứng cấp tính bên trái, đường giữa bị đè xuống khoảng 1,5cm. |
미드라인은 1.5cm 정도 밀려 있습니다 | đường giữa bị đè xuống khoảng 1,5cm. |
멘탈은 스투퍼고 | Đã bất tỉnh. |
퓨필은 왼쪽이 0.4에서 0.5 정도로 커져 있고 | Đồng tử bên trái giãn khoảng 0,4 đến 0,5. Khả năng vận động não trái nguyên vẹn, não phải bị giảm xuống cấp hai. |
모터는 왼쪽이 인택트 | Khả năng vận động não trái nguyên vẹn, não phải bị giảm xuống cấp hai. |
오른쪽은 그레이드 투 정도로 떨어져 있습니다 | Khả năng vận động não trái nguyên vẹn, não phải bị giảm xuống cấp hai. Huyết áp bao nhiêu? |
(송화) BP는 얼마인데? | Huyết áp bao nhiêu? Đang 160 trên 90 ạ. |
(성영) 160에 90입니다 | Đang 160 trên 90 ạ. |
(익준) 쯧, 참, 하이고 | |
[익준의 한숨] | |
[익준의 힘주는 신음] | |
[밝은 음악] | |
[키보드 조작음] | Thực tập thì cái gì cũng không cần. |
인턴은 다 필요 없어 | Thực tập thì cái gì cũng không cần. |
교수님이 하라는 대로만 하면 돼 | Chỉ cần vâng lời giáo sư thôi. |
당기라면 당기고 빼라면 빼고 | Bảo kéo thì kéo, bảo đẩy thì đẩy. |
[흥미로운 음악] | Biết banh Richardson chứ? |
리차드슨 알지? | Biết banh Richardson chứ? |
(민하) 응 | |
리차드슨 잘 잡고 있다가 | Phải giữ banh Richardson thật chắc, sau đó tháo banh ngay trước khi bế em bé ra. |
아기가 나오기 직전에 리차드슨을 빼야 해 | sau đó tháo banh ngay trước khi bế em bé ra. |
아이가 기구에 다치면 안 되잖아? | Không thì em bé sẽ bị thương. |
네, 맞습니다 | Vâng, đúng là thế ạ. |
(민하) 응 | Lúc đó giáo sư sẽ nói "Richardson, out". |
그때 교수님이 '리차드슨 아웃' 할 거야 | Lúc đó giáo sư sẽ nói "Richardson, out". |
넌 그럼 그때 기구 빼면 돼, 알았지? | Em chỉ cần tháo ra ngay lúc đó là được. |
네, 알겠습니다 | Vâng, em hiểu rồi ạ. |
(민하) 하, 그거 하나만 | Chỉ có việc đó thôi. |
나 오늘 딴거 안 바란다 | Hôm nay chỉ cần làm tốt việc đó. |
리차드슨 아웃 그거 하나만 잘해도 너 백 점 | "Richardson, out". Chỉ cần làm tốt việc đó em sẽ được mười điểm. Hiểu chứ? |
알았지? | Chỉ cần làm tốt việc đó em sẽ được mười điểm. Hiểu chứ? |
네 | Vâng ạ. |
병동에 별일 없어요? | Bệnh nhân vẫn ổn chứ? |
(영하) 아, 교수님 | Giáo sư, ống dẫn lưu chữ L của bệnh nhân Baek Hui Do |
백희도 환자 엘튜브 드레인 양이 데일리 500cc였는데 | Giáo sư, ống dẫn lưu chữ L của bệnh nhân Baek Hui Do mỗi ngày đều ra 500cc, nhưng hôm nay chỉ ra 100cc. |
오늘은 100cc밖에 안 나왔어요 | mỗi ngày đều ra 500cc, nhưng hôm nay chỉ ra 100cc. |
환자 증상은요? | - Tình trạng ra sao? - Không có dấu hiệu chuyển biến tốt. |
호전 증상은 없고 어제랑 똑같다고 합니다 | - Tình trạng ra sao? - Không có dấu hiệu chuyển biến tốt. Vẫn như hôm qua. |
아이고, 그럼 일단 배 사진 확인해서 튜브 막힌 거 같으면 뚫어 보고 | Trời ơi, vậy trước tiên hãy kiểm tra khoang bụng, tiến hành thông nếu tắc ống, |
- 그래도 펑션 안 하면 체인지할게요 - (영하) 네 | nếu vẫn không được thì đổi ống. - Vâng. - Vất vả rồi. |
- 수고하세요 - (영하) 네 | - Vâng. - Vất vả rồi. Vâng. |
[통화 연결음] | |
네, 인턴 선생님 | Vâng, bác sĩ. Bệnh nhân cắt gan Baek Hui Do |
리버 리섹션 한 백희도 환자 엘튜브 막힌 거 같아서 | Vâng, bác sĩ. Bệnh nhân cắt gan Baek Hui Do hình như bị tắc ống dẫn. Bệnh án có yêu cầu đổi ống dẫn lưu L. |
환자 차트에 엘튜브 바꿔 달라는 요청 있습니다 | hình như bị tắc ống dẫn. Bệnh án có yêu cầu đổi ống dẫn lưu L. |
(윤복) 엘튜브면 코 줄이죠? | "Ống dẫn lưu L" là ống thông mật mũi ạ? Vâng. Yêu cầu đổi ống dẫn lưu mật mũi. |
네, 코 줄 바꿔 달라는 요청이요 | Vâng. Yêu cầu đổi ống dẫn lưu mật mũi. |
(윤복) 네, 알겠습니다 | - Vâng. Tôi biết rồi ạ. - Vâng. |
네 | - Vâng. Tôi biết rồi ạ. - Vâng. |
[통화 종료음] | |
[긴장되는 음악] [의료 기기 작동음] | |
[광현의 한숨] | |
(성영) 네, 선생님, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn ạ. |
[통화 종료음] (광현) 수술방 잡았어? | - Đặt phòng mổ chưa? - Vâng, tôi vừa gọi Khoa gây mê, |
(성영) 네, 마취과랑 통화했습니다 | - Đặt phòng mổ chưa? - Vâng, tôi vừa gọi Khoa gây mê, |
근데 퍼미션을 못 받았습니다 | nhưng vẫn chưa có giấy đồng ý mổ. |
보호자분이 아직 도착을 안 하셔서 | Vì người giám hộ chưa đến. |
(광현) 그래? 지방에서 오시나? | Đi từ tỉnh lên à? |
(성영) 네, 춘천에서 오시는 중인데 | Vâng, đang đi từ Chuncheon. |
도착하시려면 앞으로 한 시간은 더 걸릴 거 같습니다 | Phải một tiếng nữa mới tới nơi. |
저도 집이 춘천이라 시간 잘 알거든요 | Tôi cũng ở Chuncheon nên biết. |
친구나 다른 보호자는? | Còn bạn bè hay họ hàng? |
하, 없습니다 | - Không có ạ. - Trời ạ. |
(광현) 아이고, 그래도 일단 사람은 살리고 봐야지 | - Không có ạ. - Trời ạ. Nhưng vẫn phải cứu người trước chứ. |
수술은 시작하고 보호자 오시는 대로 동의서 받아 | Cứ mổ trước, để người giám hộ ký giấy sau. |
(성영) 네, 보호자분께 통화로 설명은 드렸습니다 | Vâng, tôi đã giải thích qua điện thoại rồi ạ. |
근데 남자 친구는요? | Mà bạn trai cô ấy sao rồi ạ? |
구급대원분한테 듣기론 남자 친구가 운전하고 | Nhân viên cấp cứu nói bạn trai lái xe còn cô ấy ngồi sau. |
환자분은 뒤에 탔다고 하던데 [광현이 입소리를 쯧 낸다] | bạn trai lái xe còn cô ấy ngồi sau. |
남자 친구분은 어디 계세요? | Bạn trai cô ấy đâu ạ? |
퇴원했어 | - Xuất viện rồi. - Sao ạ? |
네? | - Xuất viện rồi. - Sao ạ? Bạn trai chỉ bị xước trán thôi, nên đã khử trùng, dán băng rồi về. |
(광현) 남자 친구는 이마만 살짝 긁혀서 | Bạn trai chỉ bị xước trán thôi, nên đã khử trùng, dán băng rồi về. |
소독하고 밴드 하나 붙이고 갔어 | Bạn trai chỉ bị xước trán thôi, nên đã khử trùng, dán băng rồi về. |
[어두운 음악] [한숨] | |
헬멧을 자기만 썼어, 어? | Có mình cậu ta đội mũ bảo hiểm. |
자기만 쓰고 뒤에 탄 여자 친구는 안 썼어 | Mỗi cậu ta đội, bạn gái ngồi sau thì không. |
그리고 과속에 신호 위반으로 방지 턱에 그대로… | Còn lái quá tốc độ cho phép, gặp gờ giảm tốc nên mới… |
으이그, 쯧 | Trời ạ. |
안녕하세요 | Chào chú. |
아, 안녕하세요, 예 [문이 탁 닫힌다] | Chào cô. |
[살짝 웃는다] | Chào cô. |
(윤복) 환자분, 코 줄 좀 볼게요 잠깐 불편합니다 | Tôi sẽ gắn ống dẫn. - Sẽ hơi khó chịu chút. - Vâng. |
(남자1) 예 | - Sẽ hơi khó chịu chút. - Vâng. |
(윤복) 네 | Nào. |
[남자1의 아파하는 신음] | |
꿀꺽 하세요 | Chú nuốt xuống đi ạ. |
[남자1의 힘주는 신음] | Nuốt xuống nào. |
꿀꺽 [남자1의 아파하는 신음] | Nuốt xuống nào. |
네, 꿀꺽 | Đúng rồi. Nuốt xuống nào. |
[남자1의 아파하는 신음] | Đúng rồi. Nuốt xuống nào. - Khoan… - Chú phải nuốt mới được ạ. Nuốt nào. |
삼키셔야 돼요, 꿀꺽 | - Khoan… - Chú phải nuốt mới được ạ. Nuốt nào. |
네, 네, 꿀꺽 [남자1이 콜록거린다] | Vâng. Nuốt xuống nhé. |
네 | Tốt lắm. |
조금만 더 할게요, 꿀꺽 [남자1의 아파하는 신음] | Thêm chút nữa nhé. Nuốt xuống ạ. |
자, 다 됐습니다 | Tốt lắm. Đã đặt xong rồi. |
수고하셨습니다 | Chú làm tốt lắm. |
(남자1) 아, 저… | Cảm ơn cô. |
[콜록거린다] | |
[의료 기기 작동음] | |
(석형) 자궁에 혈관이 많이 발달해 있네 | Mạch máu tử cung hoạt động rất mạnh. |
피 많이 난다, 석션 | - Chảy nhiều máu quá. Hút đi. - Vâng, tiến hành hút. |
(민하) 네, 석션하겠습니다 | - Chảy nhiều máu quá. Hút đi. - Vâng, tiến hành hút. |
[의료 기기 작동음] | - Chảy nhiều máu quá. Hút đi. - Vâng, tiến hành hút. |
(석형) 아기 나옵니다 | Em bé chuẩn bị ra. Richardson, out. |
리차드슨 아웃 | Em bé chuẩn bị ra. Richardson, out. |
[익살스러운 음악] | |
[버튼 조작음] | |
(민하) 저, 이씨 | Cái thằng quỷ. Cậu ta đi đâu thế? |
(석형) 쟤 어디 가? | Cậu ta đi đâu thế? |
[문이 스르륵 닫힌다] | Cậu ta đi đâu thế? - Xin lỗi giáo sư. - Cô chưa hướng dẫn à? |
(민하) 죄송합니다, 교수님 | - Xin lỗi giáo sư. - Cô chưa hướng dẫn à? |
(석형) 인계 안 받았어? | - Xin lỗi giáo sư. - Cô chưa hướng dẫn à? |
(민하) 받았습니다 다시 교육시키겠습니다 | Tôi đã hướng dẫn rồi. Tôi sẽ dạy lại ạ. |
[민하의 한숨] | Tôi đã hướng dẫn rồi. Tôi sẽ dạy lại ạ. |
(석형) 사람도 기구도 컨타되었으니 둘 다 안 들어와도 된다 | Cả người và dụng cụ đều nhiễm khuẩn rồi, không cần trở vào đâu. |
아기 나옵니다 | - Em bé chuẩn bị ra. - Vâng |
(민하) 네 | - Em bé chuẩn bị ra. - Vâng |
[민하가 구시렁거린다] | Rồi sẽ biết tay chị. |
[익살스러운 음악] | PHÒNG PHẪU THUẬT |
(겨울) 송수빈 선생님 어디 계세요? | Bác sĩ Song Su Bin đâu rồi ạ? |
(영하) 잠깐 처치실 가셨어요 곧 오실 거예요 | Vừa đến phòng điều trị. Sắp về rồi ạ. |
(윤복) 선생님, 다 했습니다 | Chị y tá, em làm xong rồi. |
- 사진 한번 찍어서 확인해 주세요 - (영하) 네 | - Chị chụp và kiểm tra giúp em nhé. - Vâng. |
어, 내가 봐 줄게 | Để chị xem giúp cho. |
(겨울) 안녕하세요 | Xin chào. |
[겨울의 난처한 숨소리] | Trời ạ. |
[힘겨운 숨소리] | |
선생님 | Bác sĩ, tôi mang cái này thấy mệt quá. |
저 이거 좀 힘든데요 | Bác sĩ, tôi mang cái này thấy mệt quá. |
죄송합니다, 바로 빼 드릴게요 | Xin lỗi. Tôi tháo ngay đây. |
[겨울이 밴드를 쓱 뗀다] | |
[후련한 숨소리] | |
[의료 기구가 달그락거린다] | |
많이 불편하셨죠? | Đã khiến anh khó chịu rồi. Xin lỗi anh. |
죄송합니다 | Đã khiến anh khó chịu rồi. Xin lỗi anh. |
저희 인턴 선생님이 처음이라 넣는 것만 신경 쓰느라 실수했습니다 | Bác sĩ thực tập lần đầu làm nên chỉ biết lắp mới mà quên tháo cũ. |
제가 더 신경 써서 알려 줬어야 했는데 | Lẽ ra tôi nên chỉ dạy kỹ hơn mới phải. |
(겨울) 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
[살짝 웃으며] 아닙니다 | Không sao đâu. Con lớn của tôi cũng vừa ra ngoài xã hội làm việc. |
우리 큰애도 사회 초년생인데 실수 많이 할 겁니다 | Không sao đâu. Con lớn của tôi cũng vừa ra ngoài xã hội làm việc. Nó cũng sẽ làm sai nhiều lắm. Không sao đâu. |
괜찮아요 | Nó cũng sẽ làm sai nhiều lắm. Không sao đâu. |
이제 편하고 아주 좋네요 | Giờ tôi thoải mái hơn rồi. |
괜찮으니까 너무 혼내지 마세요, 예? | Tôi không sao đâu. Cô đừng mắng cô bé nhiều quá nhé. |
(겨울) [살짝 웃으며] 네 | Vâng. |
정말 죄송합니다 | Thật sự xin lỗi chú. Không sao đâu. Thật đấy. |
(남자1) 아이, 아니야, 아니야 | Không sao đâu. Thật đấy. |
[웃으며] 괜찮아요 | Không sao đâu. Thật đấy. |
[한숨] | |
[의료 기기 작동음] [긴장되는 음악] | |
(송화) 브레인 이데마가 심해서 의식이 안 돌아올 수도 있겠다 | Não bị phù nặng quá. Sẽ khó mà lấy lại ý thức. |
그래도 펄세이션이 있네 | Nhưng may là mạch vẫn còn đập. |
(성영) 운전한 남자 친구는 퇴원했습니다 | Tên bạn trai là người lái nhưng đã xuất viện rồi ạ. |
(송화) 그래? 남자 친구는 헬멧 썼어? | Vậy à? Bạn trai có đội mũ bảo hiểm sao? |
(성영) 네 | Vâng ạ. |
(석민) 쯧, 여자 친구는 사경을 헤매는데, 아휴 | Bạn gái gặp cảnh sống dở chết dở, vậy mà… |
(송화) 환자분 보호자분 오셨나? | Người giám hộ đã đến chưa? |
어머니 오셨어? | Mẹ cô ấy đến à? |
(석민) 예, 도착하셔서 대기실에 계십니다 | Vâng, bà ấy đang ngồi ở phòng chờ ạ. |
[버튼 조작음] | PHÒNG CHỜ CHO NGƯỜI NHÀ BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT |
이게 무슨 일이야, 여보? | Có chuyện gì vậy mình? |
[여자1이 흐느낀다] | |
아유, 이게 무슨 일이야? | Trời ơi, chuyện gì thế này? |
(남자2) 아, 아유 | |
[어두운 음악] | |
(송화) 마취과 선생님 지금 BP는 어때요? | Bác sĩ gây mê, huyết áp bệnh nhân bao nhiêu ạ? |
(마취과 의사1) 150에 80입니다 | Đang ở 150 trên 80. |
아직 머리에서 피 많이 나나요? | Đầu vẫn còn nhảy máu nhiều sao? |
(송화) 머리에서 피도 많이 나고 | Não vẫn đang chảy máu. |
스컬 베이스 쪽에서 피가 계속 올라옵니다 | Máu ở phần sọ nền vẫn đang tiếp tục trào lên. |
지혈이 쉽지 않네요 | Khó mà cầm máu. |
(남자2) 선생님 우리 애 어떻게 됐습니까? | Bác sĩ, con tôi sao rồi ạ? |
살았죠? | Nó còn sống chứ ạ? |
살 수 있는 거죠? 네? | Nó vẫn có thể sống, đúng không ạ? |
수술은 잘 끝났습니다 | Ca phẫu thuật rất thuận lợi. |
예 | Vì bị đập xuống đường nên hai bên hộp sọ đều bị nứt. |
(송화) 땅에 떨어지면서 두개골 골절이 있었고 | Vì bị đập xuống đường nên hai bên hộp sọ đều bị nứt. |
뇌를 싸고 있는 막 안쪽으로 출혈이 심해서 | Màng não bị xuất huyết nghiêm trọng nên chúng tôi đã cố gắng mổ ngay. |
최대한 빨리 수술을 진행했습니다 | nên chúng tôi đã cố gắng mổ ngay. |
[여자1의 떨리는 숨소리] | |
머리뼈를 열어 피를 다 제거했고 | Chúng tôi đã mở hộp sọ và loại bỏ hết máu tụ. |
수술 중간에 수술 부위에서 피가 안 멈춰서 | Lúc đang mổ thì vết mổ không cầm máu được nên chúng tôi mất thời gian để xử lý. |
해결하느라 시간이 좀 걸렸는데 | nên chúng tôi mất thời gian để xử lý. |
수술은 잘 끝났습니다 | Nhưng ca mổ đã thành công. |
[여자1의 한숨] | |
뇌막 안쪽에 생기는 출혈을 뇌 경막하 출혈이라고 하는데 | Xuất huyết bên trong màng não được gọi là máu tụ dưới màng cứng. |
그 출혈은 | Việc tụ máu này sẽ để lại di chứng không tốt. |
예후가 좋지 않습니다 | Việc tụ máu này sẽ để lại di chứng không tốt. |
[울먹이는 숨소리] | Hiện giờ não bệnh nhân bị phù rất nặng nên vẫn chưa thể đóng hộp sọ. |
지금 뇌가 많이 부어서 뼈를 닫을 수가 없어서 | Hiện giờ não bệnh nhân bị phù rất nặng nên vẫn chưa thể đóng hộp sọ. |
뼈를 제거한 상태로 피부만 닫은 상태고 | Hiện giờ chúng tôi chỉ khâu phần da lại. |
머리뼈는 나중에 다시 덮어 주는 수술을 할 겁니다 | Chúng tôi sẽ phẫu thuật đóng hộp sọ sau. |
[흐느낀다] | |
의식이 돌아오겠죠, 선생님? | Bác sĩ, con bé sẽ tỉnh lại chứ? |
우리 두나 | Du Na nhà tôi… |
깨어날 수 있는 거죠? 네? | sẽ tỉnh lại được nhỉ bác sĩ? Phải không ạ? |
장담할 수 없습니다 | Tôi không thể đảm bảo. |
[여자1이 흐느낀다] | |
[무거운 음악] | Thật ra, với tình trạng đó, mục tiêu của chúng tôi là cứu sống |
(송화) 사실 환자분 상태가 | Thật ra, với tình trạng đó, mục tiêu của chúng tôi là cứu sống |
의식 깨는 게 목적이 아니라 살리는 게 목적일 정도로 | Thật ra, với tình trạng đó, mục tiêu của chúng tôi là cứu sống chứ không phải khiến bệnh nhân tỉnh lại. |
안 좋은 상황이었어요 | Vì tình trạng lúc đó rất nguy cấp. |
지금으로서는 | Bây giờ thì chỉ còn cách |
중환자실에서 계속 지켜보는 거밖에는 방법이 없습니다 | để bệnh nhân nằm phòng ICU và theo dõi thêm thôi ạ. |
[여자1이 연신 흐느낀다] | |
뇌부종이 심하기는 하지만 | Não bệnh nhân bị phù nghiêm trọng, |
저희가 봤을 때 뇌의 박동이 있었고 | nhưng lúc chúng tôi kiểm tra thì mạch não vẫn còn đập. |
뇌가 완전히 죽은 상태가 아니기 때문에 | Não bệnh nhân vẫn chưa ở trạng thái chết hoàn toàn, |
의식이 돌아오길 같이 기다려 보시죠 | nên chúng ta hãy cùng mong cô ấy tỉnh lại. |
[게임 소리가 흘러나온다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
아빠도 아들 많이 보고 싶어 | Bố cũng nhớ con lắm. |
(우주) 아빠, 우리도 캠핑 가자 | Bố, chúng ta đi cắm trại đi. |
모네 이번 주엔 캠핑카 타고 간대 | Tuần này Mo Ne sẽ được đi cắm trại đấy. |
대게 먹으러 캠핑카 타고 동해 간대 | Cậu ấy bảo sẽ đi xe cắm trại đến biển Đông ăn cua tuyết. |
나도, 나도, 아빠 | Con cũng muốn cùng bố đi. |
아니, 모네네는 또 캠핑을 간대? | Mo Ne lại đi cắm trại nữa à? |
야, 모네 아빠는 대체 뭐 하는 사람일까? | Rốt cuộc bố Mo Ne làm nghề gì vậy? |
(우주) 아빠, 우리도 캠핑 가자, 응? | Bố à, mình đi cắm trại đi mà bố. |
나도 불멍하고 싶어 | Con muốn ngắm lửa trại nữa. |
아유, 우리 우주 불멍도 알아? | Còn biết ngắm lửa trại à? Trời ạ. Bố biết rồi. Bố hứa. |
아이고, 알았어, 아빠가 약속할게 [문이 달칵 열린다] | Còn biết ngắm lửa trại à? Trời ạ. Bố biết rồi. Bố hứa. |
(송화) [한숨 쉬며] 어 | Chào. |
진짜 약속할게 | Thật mà. Bố hứa đấy. |
(우주) 언제? 언제 갈 건데? | Khi nào ạ? Khi nào mình sẽ đi? |
(익준) 음 | Xem nào. Trước khi ve sầu kêu? |
매미가 울기 전에? | Xem nào. Trước khi ve sầu kêu? |
어, 아빠가 약속할게 | Ừ. Bố hứa sẽ dẫn con đi cắm trại trước mùa ve kêu. |
매미가 울기 전에 꼭 캠핑 데리고 갈게 | Ừ. Bố hứa sẽ dẫn con đi cắm trại trước mùa ve kêu. |
(우주) 매미가 울려면 한참 남았잖아 | Lâu rồi ve sầu chưa kêu mà. |
[매미 울음 효과음] | Lâu rồi ve sầu chưa kêu mà. |
그, 그래? | Vậy à? Nếu vậy thì… |
씁, 그러면, 음 | Vậy à? Nếu vậy thì… |
매미가 탈피할 때? | Lúc ve sầu lột xác? |
야, 애가 탈피를 어떻게 알아? | Này, sao thằng bé biết từ đó được? |
(우주) 좋아 | Con đồng ý. Khi ve sầu lột xác nhé. |
매미가 탈피할 때 | Con đồng ý. Khi ve sầu lột xác nhé. Lúc ve sầu thành trùng, bố phải dắt con đi cắm trại đấy nhé? |
매미가 우화하면 그때 꼭 캠핑 가자, 아빠 [발랄한 음악] | Lúc ve sầu thành trùng, bố phải dắt con đi cắm trại đấy nhé? |
(익준) 얘, 얘 지금 뭐라니? | Nó mới nói cái gì vậy? "Thành trùng" là cái gì? |
야, 우화가 뭐야? | Nó mới nói cái gì vậy? "Thành trùng" là cái gì? |
[송화의 힘주는 신음] (송화) 거의 같은 말 | Đồng nghĩa với từ cậu nói. |
(익준) 어, 어, 그래, 알았어, 우주야 | Ừ, U Ju. Bố biết rồi. |
어, 그, 그, 아빠 약속할게 | Ừ, U Ju. Bố biết rồi. Bố hứa là khi ve sầu lột xác |
매미가 탈피하면 그때 꼭 아빠랑 캠핑 가자 | Bố hứa là khi ve sầu lột xác bố với U Ju sẽ đi cắm trại nhé. |
응, 아빠도 사랑해 | Ừ, bố cũng yêu con. |
[익준이 피식 웃는다] | |
[통화 종료음] | Phải cho nó vào Hội Mensa thôi. Đăng ký trên mạng được không? |
멘사 가입을 아직도 안 했어 | Phải cho nó vào Hội Mensa thôi. Đăng ký trên mạng được không? |
이, 인터넷으로도 되나? | Phải cho nó vào Hội Mensa thôi. Đăng ký trên mạng được không? |
[웃음] | Để tôi tìm hiểu cho. |
내가 알아볼게 | Để tôi tìm hiểu cho. |
[익준의 탄성] | Để tôi tìm hiểu cho. |
(송화) 아, 밥 먹자, 배고파 | Đói bụng quá. Ăn cơm thôi. |
애들은? | Mấy đứa kia đâu? |
집에 갔지, 너랑 나만 오늘 당직이잖아 | Tối nay chỉ có tôi với cậu trực mà. |
뭐 먹을까? | Ăn gì nhỉ? Ăn gì đây? |
뭐 먹지? | Ăn gì nhỉ? Ăn gì đây? |
(송화) 어… | Xem nào… |
냉면? | Mì lạnh? |
[놀라며] 냉면 시키자 | Đặt mì lạnh đi. |
물냉 두 개, 가운데 비냉 하나 사이드로 왕만두 | Hai mì lạnh. Một mì lạnh trộn. Một bánh xếp khổng lồ. |
어때? | Thế nào? |
(익준) 야, 너는 어떻게 그렇게 먹고 싶은 게 맨날 빡 하고 떠오르냐? | Này, sao hễ nhắc đến đồ ăn là cậu bắn rap vèo vèo hay vậy? |
악상 같은 거야? | Từa tựa nhạc cảm hả? |
어, 악상 같은 거야 | Ừ, là chính là nhạc cảm. |
[웅장한 음악] (송화) 난 노력하지 않아 | Chả cần phải nỗ lực luôn. |
그냥 돈오처럼 벼락같이 떠올라 | Cứ như sấm chớp ấy, đùng một cái bừng sáng. |
메뉴 떠올리듯 작곡을 했으면은 | Cậu mà có năng lực đó… - Tôi sẽ là Beethoven. - Hoặc Mozart. |
- (송화) 베토벤이지 - 모차르트고 | - Tôi sẽ là Beethoven. - Hoặc Mozart. |
(익준) 참… | Thua luôn. |
(송화) 맛있겠다 | Sẽ ngon lắm đây. |
(겨울) 교수님 [부드러운 음악] | Giáo sư. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(정원) 당직 아니잖아 | Em không phải trực mà. |
할 일 많이 남았어? | Vẫn còn việc phải làm à? |
[숨을 씁 들이켠다] | |
보자, 내가 좀 봐 줄까? | Đâu, anh xem nào. Gì đây nhỉ? |
어… [문이 달칵 열린다] | |
[익살스러운 효과음] | |
어, 그러니까, 어 | À, vậy nên… |
이 부분은 중언부언이니까 빼도 되겠다, 응 [문이 달칵 닫힌다] | Phần này lặp lại nhiều rồi nên bỏ qua cũng được. |
(겨울) 네 | Vâng. |
(지우) 어, 교수님, 안녕하세요 [전공의들이 인사한다] | - Chào giáo sư ạ. - Xin chào ạ. À, vâng. Chào mọi người. |
(정원) 아, 네, 안녕하세요 | À, vâng. Chào mọi người. |
아, 1년 차 최세훈 | Bác sĩ nội trú năm nhất Choi Se Hoon và Nam Yu Ri. |
1년 차 남유리 | Bác sĩ nội trú năm nhất Choi Se Hoon và Nam Yu Ri. |
2년 차 김건 | Bác sĩ nội trú năm hai Kim Geon và Hwang Ji Woo. |
2년 차 황지우 | Bác sĩ nội trú năm hai Kim Geon và Hwang Ji Woo. |
[웃으며] 맞아요? | - Đúng không? - Đúng rồi ạ. |
(건) 맞습니다 | - Đúng không? - Đúng rồi ạ. |
[함께 웃는다] | |
저희 이름 기억하는 분 교수님이 처음이세요 | Giáo sư là người đầu tiên nhớ tên bọn em đấy ạ. |
아, 아직 3월이라 그럴 거예요 | Vì mới tháng 3 nên tôi mới nhớ được. |
근데 어떻게 네 명이 다 집에 안 가고… | Mà sao bốn người chưa về nhà? |
제가 맛있는 거 사 준다고 술 사 준다고 남으라고 했습니다 | Tôi định rủ họ ăn uống một bữa ngon nên mới bảo họ ở lại. |
아, 잘했다, 잘했네 | À, ra thế. Tốt thật. |
그럼 또 봐요 | Vậy gặp mọi người sau. |
(정원) 아! 저… | - Vâng. - À, phải rồi. |
이걸로 먹어 | Dùng thẻ này đi. |
[새가 지저귀는 효과음] | |
감사합니다 | Cảm ơn anh ạ. |
(지우) 감사합니다 [저마다 감사 인사를 한다] | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn anh. |
(정원) 수고들 해요 [전공의들이 대답한다] | - Ăn vui vẻ nhé. - Vâng. |
(겨울) 나 잠깐 옷만 갈아입고 올게 | Tôi thay quần áo rồi ra ngay. Mọi người cũng thay đồ rồi gặp tôi ở sảnh nhé. |
너희들도 옷 갈아입고 이따 로비에서 보자 | Mọi người cũng thay đồ rồi gặp tôi ở sảnh nhé. |
(건) 네, 알겠습니다 [저마다 대답한다] | - Vâng. - Vâng. Em biết rồi. |
(지우) 야, 안정원 교수님 결혼 안 하셨지? [문이 달칵 열린다] | Này, giáo sư Ahn Jeong Won chưa lấy vợ nhỉ? |
안 하셨지, 왜? | Chưa. Sao lại hỏi? |
(지우) [피식 웃으며] 완전 내 스타일 | Chưa. Sao lại hỏi? Chuẩn gu tôi luôn. |
[새가 지저귀는 효과음] [못마땅한 숨소리] | |
[흥미진진한 음악] | |
[준완의 탄성] 야, 이 먹깨비들아! | Này, hai đứa thực thần! |
[익살스러운 효과음] | Này, hai đứa thực thần! |
[헛웃음] | |
자기들이 먹깨비인 건 또 알아요, 아휴 | Cũng biết là đang gọi mình đấy chứ. |
왜? 뭐? | Sao? Có chuyện gì? |
하, 제발 좀 천천히 좀 먹으라고 | Ăn từ từ thôi được không? |
다 먹었어 | Còn nữa đâu mà từ từ. |
[익살스러운 효과음] | |
내일은 삼겹살 시켜 먹을까? 전의 거기 맛있던데 | Mai gọi thịt ba chỉ nhé? Quán trước ngon đấy. |
응, 그래 | Ừ, chốt luôn. |
야, 김준완 | Kim Jun Wan. |
(익준) 넌 당직도 아닌데 집에를 왜 안 가? | Cậu có trực đâu mà sao chưa về nhà? |
이 병원 뭐, 지박령이냐? | Cậu là ma ám bệnh viện này à? |
집에 가면 아무도 없어 | - Về nhà không có ai để ám. - Trời đất ơi. |
(익준) 어마 [송화의 헛웃음] | - Về nhà không có ai để ám. - Trời đất ơi. Dạo này, Jeong Won hở tí là ngủ ngoài, |
(준완) 정원이는 요새 툭하면 외박이고 | Dạo này, Jeong Won hở tí là ngủ ngoài, |
재학이는 곧 죽어도 저녁은 자기 와이프랑 먹는다 그러고 | Jae Hak thì sống chết đòi đi ăn tối với vợ. |
아유, 나쁜 것들 | Trời ạ, hai đứa bạc bẽo. |
어유, 이기적인 것들, 아유 | Ôi, những kẻ ích kỷ. |
너도 연애해, 그럼 | Cậu cũng hẹn hò đi. |
싫어 | Không thích. |
비둘기 씨랑 헤어진 지 꽤 됐잖아 | Cậu chia tay bé Bồ Câu khá lâu rồi mà. |
소개팅할래? | Tôi giới thiệu cho cậu nhé? Có một hậu bối rất được. |
나 진짜 괜찮은 후배 한 명 있는데 | Tôi giới thiệu cho cậu nhé? Có một hậu bối rất được. |
안 해, 아무도 안 만나 | Thôi khỏi. Tôi không hẹn hò đâu. |
나 헤어진 여자 친구 아직도 못 잊었어 | Tôi vẫn chưa thể quên bạn gái cũ. |
(준완) 지금도 매일매일 생각나 | Ngày nào tôi cũng nhớ về cô ấy. |
잘 때도 생각나고 | Chuẩn bị ngủ cũng nhớ, |
걸을 때도 생각나고 | lúc bước đi cũng nhớ. |
이렇게 맛있는 거 먹을 때도 생각나고 | Những lúc ăn ngon thế này nữa. |
야, 왜 이렇게 안 잊어지냐? | Tại sao tôi không thể quên cô ấy? |
새끼, 뭐 그걸 나한테 물어봐? 네가 알아서 해, 이 새끼야 | Mắc gì hỏi tôi? Tự trả lời đi, cái thằng này. |
[익준이 입소리를 쯧 낸다] | Từ chối tham gia cuộc tình này. |
(익준) 난 이거, 간다 | Từ chối tham gia cuộc tình này. |
[익준의 힘주는 신음] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[버튼 조작음] | |
[버튼 조작음] | |
(민하) 어, 산모님 | Sản phụ à. |
교수님 한번 봬야 할 거 같습니다 [의미심장한 음악] | Có lẽ cô phải gặp giáo sư rồi. |
초음파 검사에서 아기 식도 폐쇄증을 의심할 만한 | Kết quả siêu âm cho thấy một vài bất thường đủ để chúng tôi nghi ngờ |
몇 가지 이상 소견이 보입니다 | em bé bị teo thực quản. |
네? | Gì ạ? |
[울먹이며] 어떡해 | Làm sao đây? |
아기 | Ý anh là |
식도가 막혔다고요? | thực quản của đứa trẻ bị tắc? |
(석형) 네 | Vâng. Việc thực quản hẹp hoặc bị tắc |
식도가 좁거나 막힌 것은 | Vâng. Việc thực quản hẹp hoặc bị tắc có thể được chẩn đoán thông qua kiểm tra tiền sản, |
산전에 초음파 검사로 진단이 되기도 하고 | có thể được chẩn đoán thông qua kiểm tra tiền sản, nhưng cũng có lúc không chẩn đoán được. |
안 그런 경우도 있는데 | nhưng cũng có lúc không chẩn đoán được. |
지금으로선 | Hiện tại, |
식도 폐쇄증일 확률이 매우 높습니다 | khả năng teo thực quản là khá cao. |
[놀란 숨소리] | Để biết chính xác, |
정확한 건 아기 태어나고 엑스레이를 찍어 봐야 알 수 있습니다 | Để biết chính xác, phải chụp X-quang sau khi đứa trẻ sinh ra. |
우선 저희가 소아외과 협진 의뢰할 거고요 | Trước hết, tôi sẽ nhờ Khoa phẫu thuật Nhi hội chẩn. |
소아외과 설명 한번 들어 보시는 게 좋을 거 같아요 | Hai người nên nghe họ giải thích. |
네 | Vâng. |
그럼 | Vậy hẹn gặp lại. |
(선진) 교수님, 소아외과 전화할까요? | Giáo sư, tôi gọi điện cho Khoa phẫu thuật Nhi nhé? |
(석형) 아니요, 제가 바로 안정원 교수한테 얘기할게요 | Không, tôi sẽ nói trực tiếp với giáo sư Ahn. |
[의료 기기 작동음] | |
[한숨] | |
[버튼 조작음] | BỆNH VIỆN YULJE |
(송화) 성영아 | Seong Yeong à. |
황두나 환자 자주 보고 체크하는 건 좋은데 [문이 스르륵 닫힌다] | Thường xuyên kiểm tra bệnh nhân Hwang Du Na cũng tốt, |
다른 환자 소홀히 하면 안 된다 | nhưng không được lơ là bệnh nhân khác đâu nhé. |
(석민) 야, 병동에 할 일 많아 | Này, nhiều việc phải làm lắm. |
시간 나면 가서 차트 정리해 | Có thời gian thì soạn bệnh án đi. |
미리 해 두면 이따 한 시간은 더 잘 수 있어 | Giờ làm xong thì có thể ngủ thêm một tiếng. |
네, 알겠습니다 | Vâng. Tôi hiểu rồi. |
[성영의 한숨] | |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
[송화의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | HWANG DU NA NỮ, 18 TUỔI |
(송화) 대학생? | Sinh viên à? |
(석민) 예, 신입생이요, 집은 춘천 | Vâng, là sinh viên năm nhất. Nhà ở Chuncheon. |
(송화) 성영이가 | Chắc Seong Yeong để ý nhiều vì là đồng hương. |
같은 고향이라 신경이 더 쓰이나 보네 | Chắc Seong Yeong để ý nhiều vì là đồng hương. |
쯧, 나도 예전에는 그랬던 거 같다 | Hình như ngày xưa tôi cũng vậy. |
(석민) 교수님이요? | Giáo sư cũng thế ạ? Ừ, tôi cũng từng như vậy. |
(송화) 응, 나도 그랬어 | Ừ, tôi cũng từng như vậy. |
나랑 이름 같은 환자 들어오면 괜히 말 한 번 더 붙이게 되고 | Nếu bệnh nhân trùng tên với tôi nhập viện, tôi sẽ nói nhiều lên hẳn. |
나이만 같아도 동질감 확 생기고 | Dù chỉ bằng tuổi thôi, tôi cũng thấy đồng cảm. |
그러니까 성영이한테 너무 뭐라고 하지 마 | Nên cậu đừng nhằn Seong Yeong quá. |
나중에는 그런 감정들도 다 말라 버린다 | Qua một thời gian, những cảm xúc đó sẽ biến mất thôi. |
예 | Vâng. |
근데 교수님은 | Nhưng không phải giáo sư vừa sinh ra đã là giáo sư sao? |
처음부터 교수님 아니셨어요? | Nhưng không phải giáo sư vừa sinh ra đã là giáo sư sao? |
교수님도 어리바리한 인턴 때가 있었을까요? | Giáo sư từng là thực tập sinh dở chưa? |
(송화) 나 | Tôi có nhiều quá khứ đen tối lắm. |
흑역사 많아 | Tôi có nhiều quá khứ đen tối lắm. |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[안내 음성] 문이 열립니다 | |
- (민하) 응? 안녕하세요 - (선진) 안녕하세요 | Chào anh. - Chào anh. - Vâng, chào các cô. |
아, 안녕하세요 | - Chào anh. - Vâng, chào các cô. |
[정원이 살짝 웃는다] | - Chào anh. - Vâng, chào các cô. |
너 잘 만났다 | Gặp cậu đúng lúc thật. |
(석형) 음 | Này… |
임신 중독증이 심해서 입원 중인 산모분인데 | Có một sản phụ đang nằm viện vì tiền sản giật nghiêm trọng. |
오늘 초음파 했는데 EA 같아 | Đã có kết quả siêu âm. Có vẻ là teo thực quản. |
네가 한번 봐 줘 | Cậu khám thử nhé? |
그래, 몇 주 몇 kg인데? | Được. Thai mấy tuần, mấy cân rồi? |
(석형) 30주 1.3kg | Tuần thứ 30, nặng 1,3kg. |
근데 산모분이 임신 중독증이 심해서 조산 가능성이 높아 | Nhưng sản phụ bị tiền sản giật nặng như thế, có khả năng cao sẽ sinh non. |
아이고 | Ôi chao. |
왠지 회의 한 판 크게 할 거 같은 예감이 든다 | Thảo nào tôi có cảm giác sẽ phải họp mặt trọng đại. |
[석형과 정원의 한숨] | |
(정원) 산전으로 지금 의심되는 상황은 맞지만 | PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO SẢN PHỤ VÀ TRẺ SƠ SINH Đây là nghi ngờ có cơ sở dựa trên kết quả kiểm tra tiền sản, |
가장 확실한 건 태어나서 검사를 해 봐야 알 수 있습니다 | nhưng để chính xác nhất, phải kiểm tra sau khi đứa bé được sinh ra mới biết. |
어, 검사는 엑스레이 한 번 찍는 걸로 확인이 되고요 | Chúng tôi sẽ kiểm tra bằng cách chụp X-quang. |
진단이 확인이 되면 | Nếu chẩn đoán đó là đúng, |
태어난 다음 날이나 다다음 날쯤 수술하게 될 겁니다 | đứa trẻ sẽ được phẫu thuật sau khi sinh một hoặc hai ngày. |
[한숨] | |
(남자3) 제가 인터넷을 찾아보니까 | Tôi đã thử tra cứu trên mạng. |
요즘 식도 폐쇄는 그, 흉강경으로 한다던데 | Người ta nói nếu bị teo thực quản thì phải nội soi lồng ngực. |
우리 아기도 그걸로 하게 되나요? | Con chúng tôi có phải nội soi không? |
어, 요즘은 보통 | Dạo này các bác sĩ hay nội soi bằng cách đưa máy quay vào lồng ngực. |
가슴에 카메라 넣어서 하는 흉강경을 많이 하긴 하는데 | Dạo này các bác sĩ hay nội soi bằng cách đưa máy quay vào lồng ngực. |
아기가 너무 작거나 불안정하면 | Nhưng nếu em bé quá nhỏ hoặc thể trạng bất ổn, có thể chúng tôi sẽ phải mở ngực. |
어쩔 수 없이 가슴 열어서 하는 개흉으로 할 수가 있어요 | có thể chúng tôi sẽ phải mở ngực. |
근데 이건 아기가 태어나 봐야 정확하게 알 수 있을 거 같습니다 | Cô phải sinh em bé ra thì chúng ta mới biết chính xác được. |
아이가 자라면요, 교수님 | Sau này, khi đứa trẻ lớn lên, |
나중에 정상적인 생활은 가능할까요? | nó có thể sinh hoạt bình thường chứ ạ? |
네, 수술만 잘되면 큰 문제 없어요 | Vâng. Chỉ cần phẫu thuật thành công, sẽ không có vấn đề gì lớn. |
[안도하는 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
(정원) 다른 문제가 없고 이것만 있다면 | Nếu không còn gì khác ngoài vấn đề này |
수술하고 수술 부위만 해결되면 | thì chỉ cần mổ và xử lý tốt vùng mổ, |
다른 아이들 | bé sẽ lớn lên khỏe mạnh |
수술받지 않은 아이들하고 차이 없이 잘 클 겁니다 | giống những đứa trẻ không phẫu thuật vậy. |
(남자3) 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư. |
[정원이 살짝 웃는다] | Cảm ơn giáo sư. |
(정원) 아직 수술도 안 했는데 감사는 빠르고요 | Vẫn còn chưa phẫu thuật mà anh đã cảm ơn rồi. |
식도 폐쇄 같은 경우는 수술이 어렵고 | Phẫu thuật teo thực quản là một phẫu thuật khó, |
또 만약 아기가 작다면 부담은 더 올라가는데 | và nếu đứa bé quá nhỏ, áp lực sẽ tăng lên. |
저희가 경험도 많고 수술하고 나서 아기들 예후도 좋아서 | Nhưng chúng tôi có kinh nghiệm, và trẻ thường hồi phục tốt sau phẫu thuật nên không cần quá lo lắng. |
너무 큰 걱정은 하지 마세요 | nên không cần quá lo lắng. |
그럼 저랑은 아기 태어나고 나서 진단이 되면 그때 뵙는 걸로 할게요 | Vậy hẹn gặp lại cô sau khi đứa trẻ sinh ra và được chẩn đoán. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn giáo sư. |
[정원이 살짝 웃는다] | Vâng, cảm ơn giáo sư. |
[도어 록 작동음] | |
(로사) 낮에 군청 앞에 김밥집이 새로 생겨서 | Sáng nay có quán cơm cuộn mới mở ở phía trước Ủy ban quận - nên tôi đã đi mua cơm cuộn. - Không mang mũ à? |
김밥 사러 갔거든 | - nên tôi đã đi mua cơm cuộn. - Không mang mũ à? |
(종수) 모자 안 챙겨? | - nên tôi đã đi mua cơm cuộn. - Không mang mũ à? |
(로사) 아, 맞다 | À, phải rồi! |
[로사의 힘주는 신음] | |
[로사의 한숨] | |
(로사) 김밥 한 줄 사는데 키스크인지 디스크인지 | Tôi chỉ mua mỗi một cuộn cơm, nhưng có cái máy kisk hay disk gì đó. Ông biết mà, cái máy dùng để tính tiền ấy. |
아, 있잖아, 기계가 계산하는 거 | Ông biết mà, cái máy dùng để tính tiền ấy. |
키오스크 | Kiosk. Điện thoại đâu? |
휴대폰은? | Kiosk. Điện thoại đâu? |
(로사) 어, 맞다, 아휴 | À, đúng rồi. |
(종수) 아이고, 산책 한번 하려다가 날 새겠다, 날 새겠어 | Trời ơi. Đi dạo thôi mà chạy ra chạy vào hết ngày. |
아유, 참 [로사의 가쁜 숨소리] | Trời ơi. Đi dạo thôi mà chạy ra chạy vào hết ngày. Thật là! |
(로사) '키' 뭐라고? | Máy gì cơ? |
아무튼 결국 기계 쓸 줄 몰라서 주인한테 해 달라고 했잖아 | Mà tóm lại là tôi không biết dùng nên đã nhờ chủ quán giúp. |
김밥 한 줄 사 먹기도 이리 힘든 세상이 됐어 | Mua có một cuộn cơm thôi mà gian truân lắm. |
(종수) 손에 뭐야, 그거? | Tay bà cầm cái gì vậy? |
아이고 | Ôi trời. |
[로사의 한숨] | Ôi trời. |
켜져라, 정신머리 | Não ơi, bật lên nào! |
나 왜 이러니? | Tôi sao thế nhỉ? |
요새 깜빡깜빡이 심해 | Dạo này cứ nhớ nhớ quên quên. Hôm qua tôi còn làm cháy cái nồi. |
어젠 냄비를 홀랑 태워 먹고 | Hôm qua tôi còn làm cháy cái nồi. |
에이, 우리 나이에 뭐 | Ở tuổi chúng ta ấy mà, |
그런 일은 놀랄 것도 아니지 [로사의 한숨] | chuyện đó cũng không có gì bất ngờ. |
그래서 결국 김밥 먹었어? | Vậy cuối cùng bà có ăn cơm cuộn không? |
(로사) 먹었지 | Ăn chứ. |
먹었는데 그게 그렇게 힘들 일이야? [리모컨이 툭 떨어진다] | Nhưng ý tôi là sao phải lằng nhằng thế? |
[로사의 한숨] | |
[도어 록 작동음] 가자 | - Đi thôi. - Ừ. Chao ôi. |
(종수) 응, 아이고 | - Đi thôi. - Ừ. Chao ôi. |
(로사) 여기도 기계, 저기도 기계 | Chỗ này có máy móc, chỗ kia cũng có máy móc. |
나이 든 사람은 설 곳이 없어, 설 곳이 [종수의 웃음] | Không còn chỗ đứng cho người già nữa. |
(종수) 누워 있어 | Vậy thì nằm. |
[로사의 한숨] | |
(로사) 시시껄렁 | Linh ta linh tinh. |
(종수) 진심인데? | Sự thật mà. |
(로사) 야 [아파하는 숨소리] | Này! Tôi bị loãng xương đấy. Gãy bây giờ. Đừng đánh. |
야, 씁, 아유, 나 골다공증 있어 | Này! Tôi bị loãng xương đấy. Gãy bây giờ. Đừng đánh. |
부러져, 하지 마, 어유 | Này! Tôi bị loãng xương đấy. Gãy bây giờ. Đừng đánh. |
야, 너만 있냐? 나도 골다공증 있어 | Mỗi ông bị thôi à? Tôi cũng loãng xương. |
누구 뼈가 먼저 부러지나 볼까, 볼까, 볼까? [발랄한 음악] | Xem thử xương ai gãy trước. |
(종수) 어어, 아야, 아야 | - Này! Gãy thật đấy! - Lại đây. |
- (로사) 잽, 잽, 잽 - 어, 진짜 부러진다고 | - Này! Gãy thật đấy! - Lại đây. Đau quá! Cứu tôi với! |
(종수) 아야, 아, 사람 살려! 사람 살려 [로사의 웃음] | Đau quá! Cứu tôi với! |
[로사의 놀란 신음] 동네 사람들! | Bớ làng nước ơi! |
(로사) 너 이리 와 | - Đứng lại xem! - Không! |
[종수의 비명] [로사의 웃음] | - Đứng lại xem! - Không! |
[와작거리는 소리가 들린다] | KHOA NHI |
(인턴) 이거 먹어 봤어? | Ăn cái này bao giờ chưa? |
- (홍도) 아니 - (인턴) 먹어 봐 | - Chưa. - Ăn thử đi. |
[놀란 신음] | |
- 맛있지? - (홍도) 응 | - Ngon nhỉ? - Ừ. |
(민하) 둘이 동기? | - Hai đứa cùng khóa à? - Vâng. |
네, 동기에 같은 조요 | - Hai đứa cùng khóa à? - Vâng. Còn cùng nhóm nữa. Bọn em đang thực tập ở Khoa nhi. |
지금 소아과 돌고 있어요 | Còn cùng nhóm nữa. Bọn em đang thực tập ở Khoa nhi. |
알아, 그러니까 저기 앉아 있지 | Chị biết. Vậy nên mới ngồi ở đây chứ. |
[민하가 피식 웃는다] [홍도의 탄성] | Vâng. |
- (정원) 안녕하세요, 안녕하세요 - (민하) 안녕하세요 | - Chào mọi người. - Chào anh. - Chào cô. - Nhanh nhanh cái chân lên. |
(석형) 빨리빨리 좀 다녀라 | - Chào cô. - Nhanh nhanh cái chân lên. |
(정원) 난 늘 혼자라 늘 좀 바빠 | Mình tôi gánh khoa nên lúc nào cũng bận. |
안녕하세요, 늦어서 죄송합니다 | Chào chị. Xin lỗi vì muộn. |
(교수1) 오늘도 혼자시네, 안 교수 | Hôm nay cũng chỉ có mình giáo sư Ahn đến. |
괜찮습니다, 적응이 돼서 | Không sao đâu ạ. Tôi quen rồi. |
(정원) 야, 나 과자 좀 오늘 한 끼도 못 먹었다 | Lấy cho tôi gói bánh. Cả ngày chưa có gì bỏ bụng. |
(석형) 김밥이라도 시켜 줄까? | - Tôi gọi cơm cuộn cho nhé? - Không sao đâu. |
(정원) 괜찮아 | - Tôi gọi cơm cuộn cho nhé? - Không sao đâu. |
동기 사랑 나라 사랑이라더니 | Đi làm gặp bạn đồng khóa như đến đất khách gặp đồng hương. |
아유, 동기 없는 사람 서러워 살겠나 | Đi làm gặp bạn đồng khóa như đến đất khách gặp đồng hương. Người không có bạn bơ vơ quá đi. |
[함께 웃는다] | |
[발랄한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
(정원) 응 | Đây. |
[익살스러운 효과음] | |
[사람들의 웃음] | |
(석형) 현재 산모 임신 중독증이 심해서 | Hiện tại, sản phụ bị tiền sản giật nghiêm trọng. |
산모만 생각하면 하루빨리 아기 꺼내는 게 좋아 | Nên nếu chỉ nghĩ cho sản phụ, ta nên lấy đứa bé ra càng sớm càng tốt. |
이미 신장 기능이 많이 떨어져 있더라고 | Chức năng thận đã suy giảm nhiều. |
계속 끌면 산모 신장이 더 안 좋아질 거야 | Càng kéo dài thai kỳ, thận của sản phụ sẽ càng suy yếu. |
[정원의 한숨] | |
그래도 아기 수술 생각하면 2kg은 넘겼으면 좋겠는데 | Nếu lấy kết quả phẫu thuật làm đại cuộc thì nên để em bé nặng hơn 2kg. |
아기가 2kg은 돼야 안전하게 수술할 수 있어 | Phải hơn 2kg mới có thể phẫu thuật an toàn cộng với soi lồng ngực. |
(정원) 흉강경도 가능하고 | Phải hơn 2kg mới có thể phẫu thuật an toàn cộng với soi lồng ngực. |
(석형) 최대한 끌어 볼 수 있을 때까지는 끌어 보겠는데 | Đã cố kéo dài thai kỳ hết mức nhưng không thể đảm bảo. |
장담 못 해 | Đã cố kéo dài thai kỳ hết mức nhưng không thể đảm bảo. |
산모 위험해 | Sản phụ sẽ gặp nguy hiểm. |
2kg 넘기려면 적어도 2, 3주는 더 넘게 끌어야 되는데 | Để bé nặng hơn 2kg, phải kéo dài thêm ít nhất hai, ba tuần nữa. |
산모가 감당 못 할 거야 | Nhưng sản phụ sẽ không chịu nổi. |
임신 중독증이라 신장 수치도 점점 안 좋아지고 | Cô ấy bị tiền sản giật nên chỉ số chức năng thận đang ngày càng tệ hơn. |
오늘부터는 혈소판도 떨어지기 시작했어 | Hôm nay tiểu cầu cũng bắt đầu giảm. |
내일 다시 피 검사 팔로업해 보고 | Ngày mai chúng tôi sẽ lại xét nghiệm máu. |
필요하면 바로 수술해야 될 수도 있어 | Nếu cần, có thể phải mổ ngay. |
그래, 출산해야 하는 상황이면 당연히 해야지 | Nếu buộc phải sinh ngay thì đương nhiên phải làm rồi. |
그건 산부인과의 결정이고 따라야지 | Đó là quyết định của Khoa sản, và tôi phải làm theo. |
단, 만약 가능하면 | Nhưng điều tôi mong muốn chính là |
끌어 줄 수 있는 만큼 끌어 달란 얘기인 거지 | kéo dài thai kỳ hết mức nếu có thể. |
아기한텐 그게 좋지 | Làm vậy tốt cho đứa trẻ. |
아직 아기 폐 성숙이 온전하진 않을 테니 | Phổi của đứa bé chưa phát triển hoàn chỉnh |
NICU에서 벤틸레이터 달아야 할 수도 있으니까 | nên có thể sẽ phải nằm ở NICU và đeo máy trợ thở. |
당연히 그러지, 끌어 준다니까 | Dĩ nhiên rồi, nên tôi mới nói chờ kết quả đấy thôi. |
그래도 산모 위험하면 우린 바로 수술한다고 | Nhưng nếu sản phụ gặp nguy hiểm, chúng ta sẽ phẫu thuật ngay. |
아, 누가 그걸 몰라? | Ai mà chẳng biết chứ? |
그래도 혹시 아기 생각해서 무리하지 않는 선에서 끌어 달라고 | Nhưng ý của tôi là, để tốt cho đứa trẻ thì nên kéo dài thai kỳ hết cỡ giúp tôi đi. |
가자, 둘이 똑같은 말 계속한다 | Đi thôi. Nãy giờ họ nói đi nói lại cùng một câu. |
[정원의 한숨] 커피 사 줄게 | Tôi sẽ mời cà phê. |
(민하) 우리도 가자, 차트 정리해야 돼 | Tôi sẽ mời cà phê. Chúng ta cũng đi thôi. Phải soạn bệnh án. |
교수님, 안녕히 계세요 | - Giáo sư, chào anh. - Ừ, đi nhé. |
(석형) 응, 가 | - Giáo sư, chào anh. - Ừ, đi nhé. |
[문이 덜컹 열린다] | |
산모 신장이 안 좋아 | Thận của sản phụ không tốt. |
[문이 덜컹 닫힌다] 어제보다 수치가 더 안 좋아졌어 | Chỉ số còn tệ hơn hôm qua. |
더 끌기 쉽지 않아 | Khó mà kéo dài thêm. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
내일 수술할 수도 있는 거야? | Nghĩa là có thể sẽ phẫu thuật vào ngày mai? |
장담 못 해 | Tôi không chắc. |
산모 상황 안 좋으면 내일 바로 수술할 수도 있어 | Nếu tình trạng của sản phụ không tốt, có thể sẽ phải phẫu thuật vào ngày mai. |
(정원) 쯧, 알았다 | Tôi biết rồi. Có gì thì gọi ngay cho tôi nhé. |
연락만 바로 해 줘 | Tôi biết rồi. Có gì thì gọi ngay cho tôi nhé. |
(석형) 응 | Ừ. |
산모분도 이 상황을 다 알아 | Sản phụ cũng hiểu rõ tình hình rồi. |
그래서 최대한 아기 배 속에서 키워서 낳겠다고 진짜 | Vậy nên cô ấy nói sẽ nuôi đứa bé trong bụng lâu nhất có thể rồi sinh nó ra. |
열심히 버티고 계셔 | Cô ấy đang rất cố gắng chịu đựng. |
침대에서 거의 움직이지도 않으셔 | Cô ấy cũng hiếm khi rời khỏi giường. |
아이고, 쉽지 않으실 텐데 | Ôi trời. Chắc không dễ dàng cho cô ấy. |
내가 스케줄 맞춰 볼게 | Tôi sẽ xếp lịch làm việc phù hợp. |
이왕이면 나 수술 날 스케줄 잡으면 좋은데 | Nếu có thể sắp xếp lịch phẫu thuật luôn thì tốt. |
쯧, 그게 마음대로 되나 | Nhưng dễ gì như ý chúng ta. |
(정원) 알았다 | Tôi biết rồi. |
커피 마실까? | - Đi uống cà phê nhé? - Được. |
그럴까? | - Đi uống cà phê nhé? - Được. |
(정원) 가자 | Đi thôi. |
[석형의 한숨] | |
[의료 기기 작동음] (창민) 창민이 하이드레이션하고 약도 올렸는데도 | Tôi đã truyền dịch và tăng lượng thuốc cho Chang Min, nhưng huyết áp tiếp tục giảm. |
혈압 계속 떨어집니다 | nhưng huyết áp tiếp tục giảm. |
(준완) 아, 이제 정말 시간 얼마 안 남았다 | Thật sự không còn nhiều thời gian. |
창민이 어머니 밖에 계시지? | Mẹ Chang Min ở ngoài nhỉ? |
내가 말씀드릴게 | - Tôi sẽ nói với chị ấy. - Vâng. |
(창민) 네 | - Tôi sẽ nói với chị ấy. - Vâng. |
어머니 같이 뵐까? | Ra gặp mẹ bé cùng tôi không? |
네가 그래도 석 달 넘게 창민이 밤새 케어하고 지켜봤는데 | Cậu đã thức cả đêm chăm sóc và theo dõi cho Chang Min hơn ba tháng nay. |
창민이 어머니도 나보다 널 더 편하게 생각하시고 | Mẹ Chang Min nói chuyện với cậu thoải mái hơn với tôi. |
얘긴 내가 할 테니까 너도 옆에 있어 | Tôi sẽ nói chuyện, cậu chỉ việc đứng bên cạnh. |
그럼 엄마가 조금이라도 위로가 되지 않을까? | Nếu vậy, mẹ cháu bé sẽ được an ủi phần nào. |
아닙니다, 괜찮습니다 | Thôi ạ. Không sao đâu ạ. |
(창민) 교수님 전 수술 준비해야 해서 가 보겠습니다 | Giáo sư, tôi phải chuẩn bị phẫu thuật nên đi đây ạ. |
그래, 알았어 | Được. Tôi biết rồi. |
[버튼 조작음] | |
[재학의 웃음] | |
(준완) 뭐냐? | Gì vậy? |
감기 걸리시면 안 돼요 | Không được để bị cảm đâu ạ. |
교수님은 소중하니깐 | Vì giáo sư rất quý giá. |
(준완) 아휴, 미쳐, 내가 | Điên mất thôi. Thật là. |
빵 먹을래? | Ăn bánh không? |
(재학) 아, 전 식당에서 밥 먹었어요 | Tôi ăn cơm trong nhà ăn rồi. |
(준완) 그래? 잘했네 | Thế à? Đỡ hao. |
창민이 어머니 괜찮으세요? | Mẹ Chang Min ổn không ạ? |
안 괜찮으시지 | Không hề ổn. |
어떻게 괜찮을 수가 있겠어 | Làm sao có thể ổn? |
[한숨] | |
좀 전에 말씀드렸어 | Tôi vừa nói chuyện với chị ấy. |
창민이 이번 주 넘기기 힘들 수 있다고 | Tôi nói Chang Min khó qua khỏi tuần này. |
아이고, 창민이도 힘들겠네 | Trời ơi. Chắc Chang Min cũng mệt mỏi lắm. |
(준완) 전공의 창민이? | Bác sĩ nội trú Chang Min? |
예, 창민이가 엄청 이뻐했잖아요 | Vâng. Cậu ấy rất thương Chang Min vì thằng bé trùng tên với cậu ấy. |
자기랑 이름 똑같다고 | vì thằng bé trùng tên với cậu ấy. |
꼭 자기 동생 보는 거 같다고 주말에도 나와서 살펴보고 그랬어요 | Chắc do cậu ấy thấy em bé như em trai mình. Cuối tuần cậu ấy cũng đến thăm. |
알지, 나도 | Tôi biết. Nhưng trông cậu ấy ổn mà. |
근데 괜찮던데? | Tôi biết. Nhưng trông cậu ấy ổn mà. |
나보다 더 덤덤해 | Còn tỉnh hơn cả tôi nữa. |
그래요? | Vậy ạ? |
참 | Trời đất. |
그거 | Cậu ấy… giỏi thật đấy. |
(재학) 대단한 놈일세 | Cậu ấy… giỏi thật đấy. |
전 창민이 연차 때 | Hồi tôi bằng tuổi Chang Min, mỗi khi có em bé qua đời, tôi lại khóc thành sông. |
아가들 하늘나라 갈 때마다 수도꼭지였거든요 | mỗi khi có em bé qua đời, tôi lại khóc thành sông. |
뭐, 요즘 애들은 저희 때랑은 또 다른가 봐요 | Bọn trẻ ngày nay chắc là khác chúng ta. |
[재학이 살짝 웃는다] | Bọn trẻ ngày nay chắc là khác chúng ta. |
(준완) 그러게 | Chắc thế. |
맥주 한잔할까? | Làm một cốc bia không? |
저 오늘 당직이에요 | Tôi phải trực rồi. |
[재학이 피식 웃는다] | |
넌 맨날 당직이니? | Ngày nào cậu cũng trực đêm hả? |
[익살스러운 효과음] | Ngày nào cậu cũng trực đêm hả? |
그걸 왜 저한테… | Sao tự nhiên quát tôi? |
(준완) 하, 진짜 세상에 되는 일 하나도 없다, 진짜 | Chẳng có việc gì suôn sẻ cả. |
야, 그럼 내일은? 내일 마실까? | Ngày mai? Ngày mai uống không? |
내일은 와이프랑 저녁을 먹… | Ngày mai tôi ăn tối với vợ… |
[익살스러운 효과음] | |
죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
[새가 지저귄다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[펠로우의 한숨] | |
(펠로우) 논문만 안 써도 좀 살 거 같은데 | Tôi ước mình không phải viết luận văn. |
전 아카데믹한 인간은 아닌가 봐요 | Tôi không hợp với mấy chuyện học thuật. |
(정원) 저도 펠로우 때 논문 때문에 스트레스 많이 받았어요 [휴대전화 벨 소리] | Hồi làm nghiên cứu sinh, tôi cũng bị áp lực vì luận văn lắm. |
네 | - Vâng. - Giáo sư, tôi là Geon đây. |
(건) 교수님, 저 건인데요 김소영 산모 수술 시작했습니다 | - Vâng. - Giáo sư, tôi là Geon đây. Đã bắt đầu phẫu thuật cho sản phụ Kim So Yeong. |
(정원) 네, 알겠습니다 | Vâng. Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | Vâng. Tôi biết rồi. |
(펠로우) EA 의심되는 아기 김소영 산모 수술 들어갔어요? | Là ca của sản phụ Kim So Yeong có con nghi bị teo thực quản ạ? |
(정원) 네, 지금 시작했답니다 | Vâng. Họ bắt đầu rồi. Đi thôi. |
- (정원) 가요 - (펠로우) 네 | Vâng. Họ bắt đầu rồi. Đi thôi. Vâng. |
[긴장되는 음악] | Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
(석형) 기구 빼 주세요 | Bỏ ra giúp tôi. |
[석형의 힘주는 신음] | |
아기 나옵니다 | Đứa bé ra rồi. |
[석형의 힘주는 신음] | |
[석형의 가쁜 숨소리] | |
[흡인기 조작음] | |
[아기 울음] | |
(간호사1) 아기 나왔습니다 14시 40분 | Đứa bé đã ra đời. Thời gian là 14:40. |
(석형) 잠깐 비켜 주세요 | Làm ơn tránh đường. |
[초조한 숨소리] | |
[여자2의 한숨] | PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO TRẺ SƠ SINH (NICU 1) |
(남자3) 장모님, 앉아 계세요 좀 걸리나 봐요 | Mẹ, mẹ ngồi xuống đi. Chắc sẽ mất một lúc. |
아니, 괜찮아 | Không. Mẹ không sao. |
[초조한 숨소리] | |
(여자2) 어, 나오신다 | Bác sĩ ra rồi. |
[버튼 조작음] | |
(정원) 아, 네 | Xin chào. Sao hai người đứng đây ạ? |
왜 여기 계세요? 제가 병실로 가서 말씀드릴 건데요 | Xin chào. Sao hai người đứng đây ạ? Tôi định vào phòng bệnh thông báo mà. |
와이프가 마취 깨고 많이 힘들어해서요 | Vợ tôi tỉnh rồi nhưng rất mệt. |
아무래도 저랑 장모님이 먼저 듣고 | Tôi và mẹ vợ nghe trước |
(남자3) 와이프한테 얘기하는 게 나을 거 같아서요 | rồi nói với cô ấy sẽ tốt hơn. |
죄송합니다, 교수님 | Xin lỗi giáo sư. |
(정원) 아, 아닙니다 | Không có gì đâu ạ. |
그럼 이쪽으로… | - Vậy mời vào trong kia. - Vâng. |
(여자2) 아 | - Vậy mời vào trong kia. - Vâng. |
(정원) 아기 입에 튜브를 넣어서 엑스레이를 찍어 봤는데 | Chúng tôi đã đặt ống vào miệng bé rồi chụp X-quang. |
어, 설명드린 대로 식도가 끊겨 있는 폐쇄증이 맞습니다 | Và như chúng tôi nghi ngại, đúng là bé bị teo thực quản. |
그래서 소아과에서 혹시 모를 다른 선천성 질환 검사 진행할 거고요 | Vậy nên Khoa nhi sẽ tiến hành kiểm tra xem bé có dị tật bẩm sinh nào khác không. |
관련해서는 소아과 선생님께서 자세히 설명해 주실 겁니다 | Bác sĩ Khoa nhi sẽ giải thích cụ thể những thông tin liên quan. |
(여자2) 아휴, 어떡하냐 | Ôi. |
(정원) 우선 아기 식도 폐쇄는 내일 수술하려고 합니다 | Trước tiên, ngày mai chúng tôi sẽ phẫu thuật chữa teo thực quản. |
네 | Vâng. |
아기 체중이 1.4kg으로 좀 작게 태어났어요 | Trọng lượng của bé là 1,4kg. Khá là nhỏ. |
그래서 지난번 말씀드린 대로 | Như tôi nói lần trước, em bé có cơ thể nhỏ sẽ không thể phẫu thuật nội soi ngực |
아기가 작아서 흉강경 수술은 어렵고 | em bé có cơ thể nhỏ sẽ không thể phẫu thuật nội soi ngực mà phải phẫu thuật mở lồng ngực. |
개흉으로 수술해야 할 것 같습니다 | mà phải phẫu thuật mở lồng ngực. |
수술은 니큐에서 할 예정입니다 | Chúng tôi dự định phẫu thuật ở NICU. |
수술장으로 가는 게 아무래도 아기한텐 큰 부담이라 | Chuyển tới phòng phẫu thuật sẽ là gánh nặng lớn cho bé, |
신생아 중환자실에서 수술할 계획입니다 | do đó sẽ làm phẫu thuật ngay tại NICU. |
(여자2) [흐느끼며] 선생님 | Bác sĩ ơi. |
우리 아기 꼭 좀 살려 주세요 | Nhất định phải cứu cháu tôi. |
여기 첫 아이입니다 | Nó là đứa cháu đầu tiên. |
양쪽 집 합해서 첫 번째 결혼이고 | Hai bên thông gia đều gả con lần đầu, |
첫 손주입니다 | và nó là đứa cháu đầu tiên. |
저희 딸이 | Con gái tôi nghĩ tại nó mà đứa bé bị đau. |
자기 때문에 아기 아픈 거라고 | Con gái tôi nghĩ tại nó mà đứa bé bị đau. |
며칠을 울면서 | Nó khóc mấy ngày liền |
잠도 제대로 못 잤습니다 | và cũng không thể ngủ yên giấc. |
저기, 저희 딸 살려 주신다고 생각하시고 | Xin bác sĩ hãy xem đây là ca cứu sống con gái tôi |
[차분한 음악] 우리 손주 꼭 좀 살려 주세요 | mà nhất định cứu cho được cháu tôi nhé. |
부탁드립니다, 선생님 | Mong bác sĩ giúp đỡ. |
네, 최선을 다하겠습니다 | Vâng. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức. |
[아기 울음이 들린다] | |
(마취과 의사2) 페리 라인 몇 개인가요? | Đặt mấy ống thông tĩnh mạch? |
(간호사2) 두 개요 지금 팔에 하나, 다리에 하나 있습니다 | Hai ạ. Một ống ở tay, một ống ở chân. |
[의료진들이 분주하다] | Ở trung tâm không có à? - Đã đặt trong PCVC cho tay trái. - Vâng. |
(펠로우) 실 식스오 사이즈 있어요? | Có chỉ cỡ 6-0 không? |
- (간호사3) 없어요 - (간호사4) 가지고 올게요 | - Không có ạ. - Tôi sẽ đi lấy. |
(펠로우) 7 반 글러브는 몇 개 있나요? | - Có mấy đôi găng tay cỡ 7? - Có 2 đôi ạ. |
(간호사3) 두 개요 | - Có mấy đôi găng tay cỡ 7? - Có 2 đôi ạ. - Lấy cho tôi thêm một đôi. - Vâng. |
- (펠로우) 하나 더 가져다주세요 - (간호사3) 네 | - Lấy cho tôi thêm một đôi. - Vâng. |
(건) 교수님, 가족분들 오셨습니다 | Giáo sư, người nhà bệnh nhân đến rồi. |
(정원) 아, 네 | Vâng. Đi cùng tôi nhé? |
- (정원) 같이 갈까요? - 네 | Vâng. Đi cùng tôi nhé? Vâng. |
(정원) 어, 아기 식도가 지금은 끊겨서 떨어져 있고 | Thực quản của bé hiện không liền nhau, |
어, 아래쪽에 있는 식도와 기관지 사이에 | và giữa đoạn thực quản ở dưới và phế quản có một đường nhánh nhỏ. |
샛길이 있더라고요 | có một đường nhánh nhỏ. |
어, 수술은 이 샛길을 묶은 다음에 잘라서 없애 주고 | Ca phẫu thuật sẽ thắt đường nhánh này lại rồi cắt bỏ nó và thông hai đầu thực quản rời rạc, |
끊어져 있는 식도 양 끝은 터서 | và thông hai đầu thực quản rời rạc, |
끌어당겨 하나의 관으로 이어 줄 겁니다 | sau đó nối lại thành một ống thực quản. |
어, 아기 상태가 좀 불안정하긴 한데 | Thật ra, tình trạng của bé hơi bất ổn. |
저희가 경험이 많으니 최선을 다해서 빨리 잘 끝내겠습니다 | Nhưng chúng tôi có nhiều kinh nghiệm nên sẽ cố gắng hết sức và nhanh chóng kết thúc. |
수술 시간은 두 시간에서 세 시간 정도 생각하시면 됩니다 | Thời gian phẫu thuật có thể kéo dài khoảng hai, ba tiếng. |
(여자3) 아휴 잘 부탁드리겠습니다, 선생님 | Mong bác sĩ giúp đỡ. |
[정원의 옅은 신음] | Chúng tôi xin phép vào. |
(정원) 그럼 | Chúng tôi xin phép vào. |
[버튼 조작음] [여자3의 한숨] | |
(여자3) 우리 집안엔 이런 일이 없었는데 | Nhà chúng ta chưa từng xảy ra chuyện này. |
아이, 그러길래 결혼 전에 이것저것 다 검사해 봐야 한다니까 | Nên mẹ mới bảo trước khi cưới phải kiểm tra hết đấy! |
[여자3의 한숨] | |
[정원의 한숨] | |
(정원) 지금 밖에 계신 분은 시어머니신가요? | Người đang đứng ngoài kia là mẹ chồng cô ấy à? |
(건) 네 | Vâng. |
- (정원) 시작할까요? - (건) 네 | - Bắt đầu nhé? - Vâng. |
[긴장되는 음악] | - Bắt đầu nhé? - Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
(정원) 마취과 선생님, 시작하겠습니다 | - Bác sĩ gây mê, chúng tôi sẽ bắt đầu. - Vâng. |
(마취과 의사2) 네 | - Bác sĩ gây mê, chúng tôi sẽ bắt đầu. - Vâng. |
(정원) 메스 주세요 | Đưa tôi dao mổ. |
포셉 주세요 | Đưa tôi kẹp. |
(윤복) 아기가 정말 작아요 | Em bé thật sự rất nhỏ. |
(겨울) 더 작은 아기도 있어 | Còn có bé nhỏ hơn cơ. |
(윤복) 정말 작은 아기인데 | Còn nhỏ như vậy |
가슴을 열고 수술받는 게 대단하고 안쓰럽고 | mà đã phải phẫu thuật mở ngực rồi. Giỏi thật đấy. Nhưng cũng buồn cho bé. |
아기 살 수 있겠죠? | Bé sẽ sống được chứ ạ? |
(겨울) 그럼 | Đương nhiên rồi. |
지금 수술받는 아기보다 더 작은 아기도 | Cả đứa trẻ nhỏ hơn em bé này |
수술만 잘 받고 치료 잘 받으면 다른 아이들하고 똑같이 잘 자라 | cũng sẽ lớn lên khỏe mạnh như những đứa trẻ khác nếu phẫu thuật thành công và điều trị tốt. |
아이고, 우리 소아외과 펠로우 선생님 | Ôi trời, nghiên cứu sinh Khoa phẫu thuật nhi cũng muốn giúp gì đó. |
어떻게든 도와드리려고 하시는데 | Ôi trời, nghiên cứu sinh Khoa phẫu thuật nhi cũng muốn giúp gì đó. |
(윤복) 너무 좁아요 | Nhưng bên trong chi chít quá. |
(겨울) 응, 아기 수술이 그래서 어려워 | Ừ, thế mới nói phẫu thuật cho trẻ em rất khó. |
[잔잔한 음악] | |
(정원) 도와주려는 거 고마운데요 | Cảm ơn vì cô muốn giúp đỡ |
안 보이는 거 아니까 너무 무리하지 않아도 돼요 | nhưng tôi biết cô không nhìn thấy gì nên không cần cố quá. |
(펠로우) 아, 네, 알겠습니다 | À, vâng. |
(겨울) 신생아 수술이 힘든 건 수술 부위가 작고 좁아 | Phẫu thuật cho trẻ sơ sinh rất khó vì vùng phẫu thuật nhỏ và hẹp. |
아무리 어시스트가 많아도 | Có thể có nhiều trợ lý, |
신생아 수술은 거의 집도의 혼자 하는 수술이라고 봐야 해 | nhưng ca mổ Khoa nhi gần như chỉ có bác sĩ chính thực hiện. |
(윤복) 아 | Ra vậy. |
(정원) 멧젠 주세요 | Đưa tôi dao mổ. |
안녕하세요 | Chào mọi người. |
[정원이 살짝 웃는다] [문이 스르륵 닫힌다] | Chào mọi người. |
(정원) 산모님, 컨디션은 좀 어떠세요? | Cô thấy trong người thế nào rồi? |
교수님, 우리 아가요 | Giáo sư, con tôi… |
수술 잘 끝난 거 맞죠? | Ca mổ suôn sẻ chứ ạ? |
수술 잘된 거죠? | Không có vấn đề gì chứ? |
네 | Vâng. |
남편분한테 들으셨겠지만 수술 잘 끝났습니다 | Chắc cô cũng đã nghe chồng nói lại rồi. Ca mổ thành công tốt đẹp. |
[벅찬 숨소리] | |
감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư. |
[잔잔한 음악] | |
(정원) 어, 살짝 힘든 수술이었는데 | Bản thân nó là một ca mổ khó, |
아이가 씩씩하게 잘 버텨 줬습니다 | nhưng em bé đã mạnh mẽ vượt qua. |
수술하는 동안 큰 문제는 없었고 | Trong lúc mổ, không có vấn đề gì lớn. |
저희가 계획했던 대로 안정적으로 수술 잘 끝났습니다 | Ca mổ diễn ra ổn định và suôn sẻ như chúng tôi dự tính. |
음, 아기는 조산 아이고 | Tuy nhiên, đây là một ca sinh non, phải nuôi dưỡng bé trong thời gian dài ở phòng chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh. |
신생아 중환자실에서 | phải nuôi dưỡng bé trong thời gian dài ở phòng chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh. |
상당 기간 입원해서 성장해야 되는 상태니까 | phải nuôi dưỡng bé trong thời gian dài ở phòng chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh. |
앞으로 NICU 선생님들이 열심히 봐 주실 거예요 | Các bác sĩ và y tá ở NICU sẽ hết lòng chăm sóc bé. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn bác sĩ. |
잘 키우겠습니다 | Tôi sẽ nuôi con thật tốt. |
네 | Vâng. |
친정어머니시죠? | Bác là mẹ ruột của sản phụ ạ? |
- (여자2) 저… - (여자3) 아… | - Tôi… - Sản phụ… |
(정원) 따님 잘못이 아닙니다 | - Tôi… - Sản phụ… không có lỗi gì đâu ạ. |
이건 누가 잘못해서 생긴 일이 아니라 | Chuyện này không phải lỗi của ai cả. |
그냥 벌어진 일입니다 | Nó cứ thế xảy ra thôi. |
[모녀가 흐느낀다] [잔잔한 음악] | |
굳이 유전적인 이유를 따진다면 아빠 반, 엄마 반일 텐데 | Nếu đổ lỗi cho gen di truyền thì bé được di truyền từ cả bố và mẹ. |
그것도 알 수가 없는 거고요 | Không phải từ một phía đâu. |
원래 태어나는 애들의 2, 3%는 | Từ hai đến ba phần trăm trẻ sơ sinh sẽ ra đời mang theo dị tật bẩm sinh. |
여러 가지 구조적인 이상을 가지고 태어납니다 | sẽ ra đời mang theo dị tật bẩm sinh. |
아기는 그중의 하나인 | Em bé nhà mình là một trong số đó. |
식도 폐쇄라는 질환을 가지고 태어난 거고요 | Bé được sinh ra mà bị hẹp thực quản. |
어머님은 잘 모르시겠지만 | Có lẽ bác chưa biết chuyện này, |
저희로선 그리 드문 일이 아닙니다 | nhưng đây không phải ca hiếm gặp với chúng tôi. |
이렇게 나와서 잘 수술하면 되는 거죠 | Phẫu thuật cho bé sau khi sinh là được ạ. |
아, 네 | À, vâng. |
따님 정도 되니깐 | Vì sản phụ rất mạnh mẽ |
아기 배 속에서 며칠만이라도 더 자라라고 버텨 준 겁니다 | nên em bé mới có thể lớn lên trong bụng mẹ thêm một thời gian. |
(정원) 따님 칭찬 많이 해 주시고요 | Bác hãy khen ngợi sản phụ |
몸 관리 잘할 수 있게 어머님이 옆에서 좀 많이 도와주세요 | và ở bên giúp cô ấy hồi phục sức khỏe nhanh chóng nhé. |
네 | - Tôi hiểu rồi. - Vâng. |
네 | - Tôi hiểu rồi. - Vâng. |
(정원) 엄마가 몸조리 잘해야 | Người mẹ phải giữ sức khỏe tốt thì sau khi con hồi phục mới có thể nuôi con tốt được. |
아기 회복하고 나면 아기 잘 키울 수 있어요 | thì sau khi con hồi phục mới có thể nuôi con tốt được. |
다른 일들은 아빠한테 다 시키시고 | Những việc khác cứ sai bảo bố của bé đi. |
[살짝 웃는다] | Những việc khác cứ sai bảo bố của bé đi. Mẹ bé chỉ cần chú tâm hồi phục sức khỏe thôi. |
엄마는 얼른 회복하는 것만 신경 쓰세요 | Mẹ bé chỉ cần chú tâm hồi phục sức khỏe thôi. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn bác sĩ. |
[살짝 웃는다] | |
(정원) 그럼 | Tôi xin phép nhé. |
[문이 스르륵 열린다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(정원) 어 | - Ừ? - Đã tiêm epinephrin mỗi năm phút rồi |
(창민) 창민이 5분마다 에피네프린 주는데도 | - Ừ? - Đã tiêm epinephrin mỗi năm phút rồi mà nhịp tim Chang Min vẫn yếu dần. |
심박동 점점 떨어집니다 | mà nhịp tim Chang Min vẫn yếu dần. |
[한숨] | |
더 이상 안 될 것 같다 | Chắc không trụ được nữa rồi. |
어렵겠네 | Khó qua lắm. |
내가 갈게 | Tôi sẽ đến ngay. |
[통화 종료음] | |
(정원) 창민이라는 아기 말하는 거지? | Đứa bé tên là Chang Min à? Đứa bị tứ chứng Fallot? |
TOF 아기 | Đứa bé tên là Chang Min à? Đứa bị tứ chứng Fallot? |
(준완) 어 | Ừ. Màng dính chặt nên phẫu thuật rất khó khăn. |
유착이 심해서 수술도 힘들었는데 | Ừ. Màng dính chặt nên phẫu thuật rất khó khăn. |
수술은 그래도 버텼는데 패혈증이 왔어 | Đã gắng gượng được qua ca mổ, giờ lại đến nhiễm trùng máu. |
아이고 | Ôi trời ơi. |
(준완) 우리 과 전공의 2년 차 창민이랑 이름이 같아 | Thằng bé đó cùng tên với bác sĩ nội trú năm hai của khoa tôi, |
그래서 다들 조금 특별하게 생각했던 아기야 | nên cả khoa đều để ý đến thằng bé. |
로봇 같은 창민이도 처음으로 마음 준 아기고 | Bác sĩ Chang Min vốn khép kín mà cũng mềm lòng trước thằng bé. |
아기 엄마하고 라뽀도 많이 생겼어 | Cậu ta có mối quan hệ rất tốt với mẹ thằng bé. |
야, 라뽀가 뭐, 별거냐? | Không phải đồng cảm thường. |
'저 사람 우리 아기 열심히 봐 준다' | "Cậu ấy hết lòng vì con mình thật đấy". |
'아기 엄마 보니까 우리 엄마 생각 난다' | "Mẹ đứa bé làm tôi nhớ mẹ mình". |
그럼 그게 라뽀지 | Quý nhau đến mức đó. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
안 가? | Không đi à? |
(준완) 가야지 | Phải đi chứ. |
갈 거야 | Sắp đi rồi đây. |
발이 잘 안 떨어지네 | Dù chẳng nhấc nổi chân. |
간다 | Đi đây. |
가서 말씀드려야지 | Phải đi thông báo chứ. |
갈게 | Đi nhé. |
창민이 심장이 간신히 뛰고는 있지만 | Tim của Chang Min vẫn đang cố đập, |
(준완) 멎은 거나 다름없습니다 | nhưng gần như sắp dừng hẳn rồi. |
[잔잔한 음악] [여자4의 힘겨운 신음] | Chang Min không còn nhiều thời gian nữa. |
창민이 시간이 얼마 안 남았는데 | Chang Min không còn nhiều thời gian nữa. |
창민이가 그동안 중환자실에서 많이 외로웠을 텐데 | Thời gian qua, hẳn là Chang Min đã rất cô đơn trong PICU. |
[남자4와 여자4가 흐느낀다] | |
마지막 가는 길 | Xin hãy ở bên bé |
위로가 될 수 있게 지켜 주세요 | để bé có thể không cô đơn khi rời đi. |
[의료 기기 작동음] | Tôi đã thông báo cho bố mẹ Chang Min rồi. |
(준완) 창민이 어머니 아버지한텐 설명드렸으니까 | Tôi đã thông báo cho bố mẹ Chang Min rồi. |
창민이 네가 사망 선고 해라 | Cậu hãy tuyên bố tử vong đi. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[의료 기기 경고음] [남자4와 여자4가 흐느낀다] | TÊN: KIM CHANG MIN |
[흐느낀다] | |
선생님 | Bác sĩ. |
(지민) 창민 선생님 | Bác sĩ Im Chang Min? |
(창민) 김창민 | Kim Chang Min… |
아기, 어… | Em bé đã… |
어… | |
우리 창민이 | Chang Min của mẹ. |
(여자4) 천사 같은 우리 아가 | Con trai thiên thần của mẹ. |
엄마가 | Mẹ… |
엄마가 너무 사랑해 | Mẹ yêu con nhiều lắm. |
[남자4와 여자4가 흐느낀다] | |
(창민) 어, 어… | |
어… | |
시간은… | Thời gian tử vong… |
[훌쩍인다] | |
[울음이 들린다] | |
(창민) [흐느끼며] 어, 시, 시간은… | Thời gian hiện là… |
[버튼 조작음] | |
[남자4와 여자4가 흐느낀다] | |
[의료 기기가 삐 울린다] | |
[의료 기기 전원음] | |
[잔잔한 음악] | |
16시 53분으로 적어 주세요 | Hãy ghi thời gian tử vong là 16:53. |
네 | Vâng. |
[훌쩍인다] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[버튼 조작음] | PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO BỆNH NHI |
[남자4와 여자4가 연신 흐느낀다] | |
네, 조금, 살짝 해 본 적 있습니다 | Vâng, có một chút. Tôi có giúp làm qua ca này rồi. |
(익준) 응, 오늘 간 모빌리제이션 제대로 한번 해 봐 | Ừ. Vậy hôm nay cô thử phẫu thuật loại bỏ toàn bộ gan đi. |
네, 해 보겠습니다 | Vâng, tôi sẽ thử. |
(익준) 난 알아서 시간 맞춰서 내려갈게 | Tôi sẽ canh giờ và xuống sau. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
[심호흡] | |
[다가오는 발걸음] | |
(준완) 들어와 | Vào đi. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
사망 선고 하라고 하셨는데 | Giáo sư bảo tôi tuyên bố tử vong, |
그 순간 감정이 북받쳐서 | nhưng tôi lại để cảm xúc lấn át |
제대로 말씀드리지 못했습니다 | nên không thể nói nên lời. |
(창민) 죄송합니다, 교수님 | Tôi xin lỗi, giáo sư. |
두 번 다시 이런 일 없도록 하겠습니다 | Tôi sẽ không phạm lỗi như thế nữa. |
(준완) 뭐가 죄송해? | Có gì mà phải xin lỗi? |
울 수도 있지 | Khóc là bình thường mà. |
의사는 사람 아니냐? | Bác sĩ cũng là con người mà nhỉ? |
괜찮아, 울어도 돼 | Không sao. Khóc cũng được mà. |
네 | Vâng. |
우는 건 자연스러운 감정이야 | Trong tình cảnh đó thì khóc là bình thường. |
눈물 나오면 환자 앞이든 보호자 앞이라도 우는 거지 | Khi xúc động thì có thể khóc trước mặt bệnh nhân và người giám hộ. |
굳이 그런 감정까지 숨기고 참으라고 하고 싶지 않다, 난 | Tôi không muốn bắt cậu cố chịu đựng hay che giấu cảm xúc. |
- 네 - (준완) 근데 | - Vâng. - Nhưng mà này, |
그래도 할 건 해야지 | việc cần làm thì vẫn phải làm. |
아무리 네 감정이 그래도 해야 할 건 해야 할 때가 있어 | Dù xúc động đến mấy, có những lúc phải làm xong việc cần làm. |
그걸 결정해 주는 것도 의사가 할 일이고 | Việc của bác sĩ là xác định đúng thời điểm tuyên bố tử vong. |
네 [잔잔한 음악] | Vâng. |
가 봐, 오늘 고생했다 | Ra ngoài đi. Hôm nay cậu vất vả rồi. |
네 | Vâng. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[의료 기기 작동음] | |
[겨울의 한숨] | |
[긴장되는 음악] (겨울) 내가 볼 수 있게 잘 좀 당겨 줘 | Giữ chắc để tôi nhìn rõ nhé. |
(지우) 네 [겨울의 긴장한 숨소리] | Vâng. |
(겨울) 석션해야 피 나는 곳이 보이니까 잘 석션해 줘 | Phải hút thì mới nhìn rõ chỗ xuất huyết. Hút sạch giúp tôi. |
(지우) 네 | Vâng. |
(겨울) 선생님, 이익준 교수님 호출 부탁드립니다 | Y tá, gọi giúp tôi giáo sư Lee Ik Jun. |
(간호사5) 네 [버튼 조작음] | Vâng. |
(익준) 왜, 잘 안돼? | Sao thế? Không ổn à? |
(겨울) 교수님, 블리딩 있어서 진행이 좀 어렵습니다 | Giáo sư, xuất huyết nhiều nên khá khó khăn ạ. |
[문이 스르륵 닫힌다] 생각한 만큼 잘 안됩니다 | Không suôn sẻ như tôi dự tính. |
(익준) 아드레날 글랜드 박리는 했니? | Bỏ đến tuyến thượng thận chưa? |
(겨울) 아직 거기까지 못 갔습니다 | Tôi chưa làm được tới đó ạ. |
(익준) 시딩은 확인했어? | Xác định khả năng di căn chưa? |
(겨울) 죄송합니다, 체크 못 했습니다 | Tôi xin lỗi. Tôi vẫn chưa kiểm tra. |
(익준) 캔서 환자면 시딩 확인부터 했어야지 | Bệnh nhân bị ung thư thì phải xác định di căn trước chứ. |
(겨울) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[차분한 음악] | |
[겨울의 한숨] | |
[익준의 한숨] | |
(익준) 리차드슨 주세요 | Đưa tôi banh Richardson. |
[문이 덜컹 열린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[익준이 숨을 후 내쉰다] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[익준의 한숨] | Chao ôi. |
(익준) 커피 한잔할까? | Uống cà phê không? |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
(익준) 자 | Của cô đây. |
내 사랑도 두 스푼 넣었어 | Tôi đã thêm hai thìa yêu thương vào. |
정원이한테 허락도 받았고 | Dĩ nhiên là đã xin phép Jeong Won. |
(겨울) [피식 웃으며] 감사합니다 | Dĩ nhiên là đã xin phép Jeong Won. Cảm ơn anh. |
[한숨] | |
오늘 수술 때문에 속상해서 그래? | Cô buồn vì ca mổ hôm nay à? |
(겨울) 네 | Vâng. |
전 발전이란 게 없는 사람이에요 | Tôi chẳng bao giờ tiến bộ cả. |
전문의나 돼서 그런 것도 하나 제대로 못 하고 | Giờ lên chuyên khoa rồi mà đến việc đó cũng không làm được. |
[한숨] | |
저는 간 이식 못 할 거 같습니다, 교수님 | Chắc tôi sẽ không bao giờ ghép gan được, giáo sư à. |
탤런트가 없어요 | Tôi chẳng có tài gì cả. |
너 지난달까지 전공의였어 | Tháng trước cô vẫn là bác sĩ nội trú. |
펠로우 된 지 2주도 안 됐어 | Lên chuyên khoa còn chưa đầy hai tuần mà. |
[익준이 숨을 들이켠다] | Tháng 3 đến là ai cũng quay cuồng. |
3월 달엔 원래 다들 헤매고 그래 | Tháng 3 đến là ai cũng quay cuồng. |
아직 초반이잖아 | Cô chỉ mới bắt đầu thôi. |
원래 어려운 수술이니까 잘 보고 배우면 되지, 뭐 | Vì đây vốn là ca khó nữa, học hỏi nâng cao tay nghề thôi. Không sao hết. |
괜찮아 | học hỏi nâng cao tay nghề thôi. Không sao hết. |
수술 더 배우고, 어? | Cô chọn chuyên khoa là để học tập và tích lũy kinh nghiệm phẫu thuật mà. |
경험 많이 쌓으려고 펠로우 하는 거잖아 | là để học tập và tích lũy kinh nghiệm phẫu thuật mà. |
앞으로 경험이 쌓이면 좋아질 거야 | Có công mài sắt có ngày nên kim. |
수많잘 몰라? | Chưa biết "phẫu mãi lên" à? |
몰라요 | Chưa ạ. |
당연히 모르지 내가 방금 만들었으니까 | Dĩ nhiên là chưa. Tôi mới nghĩ ra mà. |
[겨울과 익준이 피식 웃는다] | |
수술은 많이 해 본 사람이 잘해 | Nghĩa là "phẫu thuật mãi cũng lên tay". |
수술은 무조건 경험 | Phẫu thuật phải tích lũy từ kinh nghiệm. |
난 간 이식 500번을 어시스트 서고 그리고 첫 집도를 했어 | Tôi phụ mổ khoảng 500 ca ghép gan rồi mới được mổ chính. |
교수님들 수술하는 거 수없이 옆에서 보고 옆에서 배우면서 | Tôi phụ mổ cho các giáo sư và thực hành đi thực hành lại |
그러고 나서 처음으로 내 수술을 했다고 | rồi mới được vào vị trí mổ chính. |
조급하게 생각하지 마 | Nên không cần vội. |
(익준) 너는 배우려는 의지도 많고 | Cô có ý chí học tập cao |
다른 동기들이나 펠로우 선생님들에 비해 | so với các bác sĩ cùng khóa khác, nhiều kinh nghiệm hơn họ, không sao đâu. |
수술 경험도 많은 편이야, 괜찮아 | nhiều kinh nghiệm hơn họ, không sao đâu. |
잘할 수 있고 잘할 거야 | Hiện giờ rất ổn và sẽ tốt hơn thôi. |
시간이 더 필요해, 그래서 그래 | Chỉ cần thêm thời gian. |
전혀 위로가 안 되는구나? | Không an ủi được cô chút nào à? |
네 | Vâng. |
[헛웃음] | |
(익준) 너, 음, 재능 있어 | Cô có tài mà. Có tiềm năng. |
싹이 보여 | Cô có tài mà. Có tiềm năng. |
[한숨] | |
교수님 | Giáo sư. |
실패담을 얘기해 주세요 | Kể cho tôi một lần sai lầm của anh đi. |
그게 더 위로가 될 거 같아요 | Có lẽ nghe xong tôi sẽ đỡ hơn. |
[한숨] | |
실패담, 음 | Sai lầm à? |
[숨을 씁 들이켠다] | Tôi chưa sai lầm bao giờ. |
내 거는 없고, 그… | Tôi chưa sai lầm bao giờ. |
[익준이 피식 웃는다] | |
(익준) 농담, 농담 | Đùa thôi. |
내 거, 준완이 거, 석형이 거 뭐, 다 많은데 | Sai lầm của tôi, Jun Wan và Seok Hyeong thì thiếu gì. |
퓨어한 애들 거가 임팩트가 있겠지? | Nhưng phốt của các vị thánh nhân |
송화나 정원이 같은 세인트과인 애들 거 | như Song Hwa hay Jeong Won sẽ ấn tượng hơn nhỉ? |
안정원 자기 실수한 거 너한테 말한 적 없지? | Ahn Jeong Won chưa từng kể cô nghe sai lầm của bản thân đâu nhỉ? |
(겨울) 네 | Vâng. Anh ấy cho tôi nhiều lời khuyên về việc viết luận văn và phẫu thuật, |
논문이나 수술법 얘기는 많이 해 주시는데 실수담은… | Vâng. Anh ấy cho tôi nhiều lời khuyên về việc viết luận văn và phẫu thuật, nhưng sai lầm thì chưa. |
[흥미로운 음악] | |
[피식 웃는다] | |
(익준) 안정원이 완벽주의자인 거 알지? | Cô biết Ahn Jeong Won là người cầu toàn rồi chứ? Cô phải rõ hơn ai hết. |
네가 더 잘 알잖아 | Cô phải rõ hơn ai hết. |
완벽주의자가 아니라 완벽한 건데 | Anh ấy đâu có cầu toàn. Anh ấy hoàn hảo luôn mà. |
(익준) 야 | Cô kia! |
네, 지독한 완벽주의자입니다 | Dạ. Là người vô cùng cầu toàn. |
완벽주의자에 세상 모르는 게 없어, 걔가 | Là người cầu toàn nên mọi thứ đều nằm trong vùng hiểu biết. |
[살짝 웃는다] | Vâng. |
뭐, 주식부터 캠핑에, 스키에 | Từ đầu tư chứng khoán, cắm trại, đến trượt tuyết cũng không tha! |
와, 세상 그런 똘똘이 스머프가 없지 | Trời đất, mọi thứ ở cõi trần này không có gì là nó không biết. |
그런 정원이가 인턴 때 나랑 외과를 도는데 | Một ngày nọ, Ahn Jeong Won biết tuốt đi thực tập Khoa ngoại với tôi… |
너 설압자 알지? | Cô biết seolapja là gì nhỉ. |
저거, 혀 누르는 거… | Bên kia ạ. Là que để khám lưỡi. |
(익준) 어떻게 저게 또 마침 저기에 있냐, 참, 하이고 | Vừa hay nó lại ở đây cơ chứ. Vũ trụ thương ta mà. |
아무튼 인턴 첫 달 같이 외과를 도는데 | Để kể tiếp, đó là một ngày đầu tháng thực tập ở Khoa ngoại. |
병동에서 환자 한 명이 갑자기 경기를 일으켰어 | Ở phòng bệnh, đột nhiên có một bệnh nhân lên cơn co giật. |
나랑 정원이가 이쁨 한번 받아 보려고 둘이서 회진을 먼저 돌았거든 | Tôi với Jeong Won muốn ghi điểm nên vác mặt đến thăm khám sớm. |
근데 갑자기 그런 일이 생긴 거야 | Nhưng người đó tự nhiên giật nảy! |
막, 교수님 막 뛰어오고 막 | Thế là giáo sư lập tức chạy ùa tới, y tá phi một mạch qua ngay. |
간호사 선생님 막 날아오고 막 난리가 났어 | Thế là giáo sư lập tức chạy ùa tới, y tá phi một mạch qua ngay. Loạn cào cào luôn. Đúng lúc đó, giáo sư bảo cậu ta đem seolapja đến. |
그때 교수님이 그랬지 설압자 가져오라고 | Loạn cào cào luôn. Đúng lúc đó, giáo sư bảo cậu ta đem seolapja đến. |
'설압자 가져와, 얼른!' | "Mang seolapja đến đây. Nhanh!" |
설마 | Lẽ nào… |
[익살스러운 효과음] | Mang seolapja đến đây. Nhanh! |
설압자 가져와, 얼른! | Mang seolapja đến đây. Nhanh! |
네? 아, 네! | Dạ? Vâng! |
[정원의 가쁜 숨소리] [달려오는 발걸음] | |
이 새끼 뭐야? | Cậu làm trò gì thế? |
[익살스러운 음악] | |
(교수2) 으응? | Hả? |
[친구들의 웃음] | |
너 그런 일이 있었어? | Có vụ đó thật sao? |
나 처음 들었어 | - Lần đầu tôi nghe đấy. - Ahn Jeong Won, quả phốt này được. |
야, 안정원, 히트다, 히트 | - Lần đầu tôi nghe đấy. - Ahn Jeong Won, quả phốt này được. |
[매워하는 숨소리] | - Lần đầu tôi nghe đấy. - Ahn Jeong Won, quả phốt này được. |
(준완) 아, 맵네, 맛있다, 응? | - Cay khiếp. Nhưng mà ngon. - Ngon nhỉ? |
(송화) 그렇지? | |
이것도 먹어 봐 | Ăn thử cái này nữa. |
근데 더 시켜야 되는 거 아니야? | - Hay là gọi thêm đi? - Đúng là hơi ít nhỉ? |
좀 모자랄 거 같지? | - Hay là gọi thêm đi? - Đúng là hơi ít nhỉ? |
뭐가 모자라? | Ít cái gì mà ít. |
네 마리 시켰어, 네 마리 | Gọi bốn con rồi đấy. |
두당 한 마리씩 먹을 거야? | Định mỗi người một con chắc? |
그럼 두당 한 마리씩은 먹어야지 | Cái đó là chuyện dĩ nhiên. Giàu nứt đố đổ vách mà có mấy con gà cũng hạch sách. |
너는 돈도 많은 애가 이럴 땐 꼭 구두쇠더라 | Giàu nứt đố đổ vách mà có mấy con gà cũng hạch sách. |
(준완) 하여튼 있는 놈들이 더해요, 진짜 | Người càng giàu càng keo. |
아유, 정원아 뭘 또 그런 걸로 삐지고 그래? | Jeong Won à, chuyện có gì đâu mà mặt cậu như mặt trận vậy? |
익준이가 장겨울 선생 기분 풀어 주려고 한 말이잖아 | Ik Jun bóc phốt cậu để an ủi bác sĩ Jang Gyeo Ul mà. |
옛날 일이야, 옛날 일 | Chuyện xưa lắc xưa lơ rồi. |
나 아니야 | Tôi không có như thế. |
알았어, 너 아닌 걸로 할게 | Rồi, chúng tôi tin cậu. Được chưa? |
설압자 그거 | Vụ seolapja là do tên quỷ kia làm cơ mà! |
익준이 새끼 에피라고! | Vụ seolapja là do tên quỷ kia làm cơ mà! |
(함께) 뭐? | - Gì cơ? - Gì cơ? |
(준완) 이 새끼가… | Cái thằng này. |
정, 정원이 '아' 해 봐 | Jeong Won yêu dấu, há miệng nào. |
[익살스러운 음악] | Nào, cục cưng há miệng ra. |
'아', '아' 해 봐요 | Nào, cục cưng há miệng ra. |
내 사랑 두 스푼 넣었답니다 | Tôi đã thêm vào hai thìa yêu thương rồi. |
(익준) '아', '아' 더 해 봐 | - Há miệng ra đi. - Há miệng ra nhai đầu cậu! Thằng điên! |
(정원) 으이그, 진짜 이걸 그냥! [익준의 아파하는 신음] | - Há miệng ra đi. - Há miệng ra nhai đầu cậu! Thằng điên! |
야, 미친… | Thứ vu khống bạn bè! |
(익준) 아, 야, 야, 잠깐 [정원이 씩씩거린다] | Khoan đã, đau tôi. Từ từ! |
야, 정원아, 아, 아, 아! | Khoan đã, đau tôi. Từ từ! |
[익준의 가쁜 숨소리] | |
이 새끼 뭐야? | Cậu làm trò gì thế? |
[익살스러운 음악] | |
(익준) 아, 그… | Khoan đã. Ý giáo sư là cây thước này ạ? |
그럼 혹시 이, 이 자… | Khoan đã. Ý giáo sư là cây thước này ạ? |
(교수2) 으응? | Khoan đã. Ý giáo sư là cây thước này ạ? Ơ hay? |
[정원의 한숨] | |
아니, 나라 그러면은 | Nếu tôi nhận là tôi |
뻔하… | thì hết vui. |
뻔, 뻔하잖아 | Còn tạo nét nỗi gì nữa? |
아니, 나나 준완이, 석형이 우리가 그러면 재미없지 | Nếu nhân vật chính là tôi, Jun Wan hay Seok Hyeong thì chuyện sẽ nhạt như nước ốc. |
각색 몰라? 각색? | Phương pháp cảm tác, biết không? |
송화나 정원이가 했다고 해야, 응? | Chỉ có lầm lỗi của Seong Hwa với Jeong Won |
애한테 조금이나마 더 위로가 될 거 아니야 | mới tạo ra cảm giác hả hê trong lòng thính giả. |
(정원) 이걸 진짜 확… | Cái thằng này đúng là… |
[정원의 한숨] | |
[정원의 한숨] | |
(송화) 너 혹시 내 것도 얘기했어? | - Cậu còn đào mộ chuyện của tôi à? - Ừ. |
(익준) 어 | - Cậu còn đào mộ chuyện của tôi à? - Ừ. |
송화도 뭐 있어? | Song Hwa có vụ gì sao? |
(익준) [피식 웃으며] 얘 흑역사 많아 | Dĩ vãng đầy đen tối. |
- (준완) '베개부터'? - 어, 그거 | - Vụ cái gối à? - Ừ. |
(석형) 그게 뭔데? | Vụ gì thế? |
(익준) 교수님이 베개부터 다시 포지션 잡는다고 | Giáo sư bảo chỉnh lại gối cho bệnh nhân. |
'자, 자, 베개부터!'라고 했는데 | Ông ấy nói, "Cố định đầu giường!" Cậu ấy nghe thành "cố định vào tường", |
송화는 벽에 붙으라는 줄 알고 [익살스러운 음악] | Cậu ấy nghe thành "cố định vào tường", |
(준완) 벽에 탁 붙은 거지 [땡 울리는 효과음] | nên người dính vào tường luôn. |
[친구들의 웃음] | |
(익준) 나 진짜… | Trời ơi, tóm lại cậu đúng là con ngoan trò giỏi. |
아무튼 모범생은 모범생이야 | Trời ơi, tóm lại cậu đúng là con ngoan trò giỏi. Nhưng có nghe nhầm lời giáo sư tới đâu |
야, 아무리 교수님이 '벽에 붙어'라고 해도 | Nhưng có nghe nhầm lời giáo sư tới đâu thì chúng ta vẫn có quy định về nhiễm khuẩn mà. |
야, 컨타되는데 어떻게 벽에 이렇게 딱 | thì chúng ta vẫn có quy định về nhiễm khuẩn mà. |
[땡 울리는 효과음] [함께 웃는다] | thì chúng ta vẫn có quy định về nhiễm khuẩn mà. |
벽, 벽에 이렇게 딱 붙냐고 | Đùng một cái bị dính vào tường thế này. |
[피식 웃는다] | |
인턴 때야, 인턴 때 | Đấy là hồi thực tập. |
[석형의 웃음] (익준) 알았어, 인턴 때 | Biết rồi, thì hồi thực tập. |
(준완) 아유 | Biết rồi, thì hồi thực tập. |
(익준) 쟤 누구랑 통화하냐? | Nói chuyện với ai thế kia? |
(준완) 장겨울 선생이랑 하겠지, 뭐 | Chắc với bác sĩ Jang Gyeo Ul chứ ai. |
(정원) 아, 나 아니라니까 | Không phải anh mà. |
익준이야, 익준이 [발랄한 음악] | Là Ik Jun đấy. |
그거 익준이 얘기야 | Ik Jun đã làm ra chuyện đó. |
아, 아니 | Trời ơi. Không phải anh! |
아, '그렇게 알고 있을게요'가 아니라, 그… | Đừng có nói "Em tin anh, được chưa?" làm gì cả. |
아, 진짜 익준이 새끼 에피라고, 하 | Không phải anh, là thằng yêu tinh Ik Jun làm đó. |
아, 내가 왜 설압자를 모르겠어, 어? | Anh làm sao mà không biết que đè lưỡi? |
(준완) 그러고 보니 넌 뭐 없다? | Cậu không có vụ gì nhỉ? |
(석형) 나? [준완이 캔을 달칵 딴다] | Tôi á? Dĩ nhiên là không có rồi. |
나는 없지 | Tôi á? Dĩ nhiên là không có rồi. Tôi là người hoàn hảo mà. |
나는 완벽한 인간이니까 | Tôi là người hoàn hảo mà. |
얘기해? | Hay để tôi? |
[피식 웃는다] [캔을 달칵 딴다] | |
석형이 전공의 1년 차 때 | Hồi Seok Hyeong bác sĩ nội trú năm nhất… |
아, 물론 나도 그런 경험 있어서 뭐, 이건 십분 이해가 돼 | Tôi cũng từng như vậy nên có thể hiểu cho cậu ấy. |
이 새끼 처음으로, 어? | Lần đầu tiên có sản phụ chuyển biến xấu |
산모 안 좋아져서 사망 선고를 해야 하는데 | Lần đầu tiên có sản phụ chuyển biến xấu và phải tuyên bố tử vong. |
그걸 못 해서 네 번이나 다시 했어 | Cậu ấy lắp bắp tận bốn lần. |
(익준) 결국 옆에 있던 간호사 선생님이 교수님 콜해서 | Cuối cùng, y tá phải gọi giáo sư đến để tuyên bố tử vong giúp. Nhớ chứ? Cậu đã kể với tôi mà. |
교수님이 하셨지 | để tuyên bố tử vong giúp. Nhớ chứ? Cậu đã kể với tôi mà. |
너 기억나지? 네가 얘기했잖아 | để tuyên bố tử vong giúp. Nhớ chứ? Cậu đã kể với tôi mà. |
기억나지 | Dĩ nhiên là nhớ.. |
그분 성함이랑 나이, 인상착의 | Đến giờ tôi vẫn nhớ như in |
생생하게 지금도 다 기억나 | tên, tuổi và diện mạo của sản phụ ấy. |
내가 처음으로 주치의 맡은 산모분이었는데 | Đó là sản phụ đầu tiên mà tôi chủ trị. |
내가 | Chính tôi đã bảo cô ấy đừng quá lo lắng, |
쯧, 잘될 거라고 | Chính tôi đã bảo cô ấy đừng quá lo lắng, |
걱정하지 말라고 그랬는데 | và cô ấy sẽ sinh con thuận lợi. |
근데 갑자기 | Vậy mà đột nhiên, |
양수 색전증으로 돌아가셨어 | sản phụ tử vong vì thuyên tắc ối. |
[준완의 한숨] (석형) 남편분은 | Người chồng ngồi sụp xuống và khóc òa lên. |
자리에 주저앉아 펑펑 우는데 | Người chồng ngồi sụp xuống và khóc òa lên. |
우린 그때 참으라고 배웠잖아 | Hồi đó, chúng ta được dạy là phải nhịn. |
선배들한테, 교수님들한테 | Các giáo sư và tiền bối dạy là |
환자 앞에서 감정 표현 절대로 하지 말라고 배웠는데 | không được để mặt biến sắc trước bệnh nhân. |
그게 되나 | Mà lúc đó, |
안 참아지더라고 | tôi đã không nhịn được. |
나도 그 자리에서 같이 펑펑 울었어 | Tôi cũng òa khóc cùng họ ngay tại đó. |
[잔잔한 음악] | Tôi không nén nổi nước mắt. |
눈물을 못 참겠더라고 | Tôi không nén nổi nước mắt. |
그리고 교수님한테 무지 깨졌어 | Sau đó bị giáo sư mắng cho một trận. |
의사 망신 다 시킨다고 | Vì làm mất mặt các bác sĩ. |
냉혈한 | Này tên máu lạnh. |
너는 그런 기억도 없지? | Cậu chưa từng như vậy đâu nhỉ? |
없지 | Đương nhiên. Tôi khác cậu. Tôi là người vô cùng lý trí. |
난 너랑 달리 굉장히 이성적인 사람이야 | Đương nhiên. Tôi khác cậu. Tôi là người vô cùng lý trí. |
웃기고 자빠졌네 | Định lừa ai đấy? |
[와장창 깨지는 효과음] | |
넌 그런 거 하나하나 다 기억해서 뭐 하려 그래? 어? | Cậu nhớ từng này chuyện là có âm mưu gì hả? |
진실을 왜곡할 때 터트리는 거지 | Để bài trừ dối trá, nêu cao sự thật, |
'내가 봤다', '내가 목격을 했다' | để nói "Tôi đã thấy. Tôi đã chứng kiến". |
준완이 1년 차 때 처음으로 사망 선고 하고 | Hồi năm nhất, Jun Wan tuyên bố tử vong lần đầu |
환자 가족분들, 응, 앞에선 아무렇지도 않게 잘하고 | và giữ mặt lạnh trước gia đình bệnh nhân. |
(준완) 화장실 가서 겁나 울었네 | Rồi vào nhà vệ sinh khóc muốn lòi mắt. |
[피식 웃는다] [잔잔한 음악] | |
쯧, 태어나서 그날 제일 많이 울었어 | Đó là lần tôi khóc dữ nhất. |
돌아가신 환자분하고 우리 아빠가 동갑이었거든 | Bệnh nhân tử vong bằng tuổi bố tôi. |
아들도 내 나이랑 비슷했고 | Con trai bác ấy cũng trạc tuổi tôi. |
아들이 아빠 사랑한다고 | Cậu ấy nói với bố là yêu bố, |
다음 세상에서도 아빠 아들로 태어날 거라고 말하는데 | và kiếp sau sẽ lại là con bố. |
나 아직도 가슴 한쪽에 그 두 사람 모습이 남아 있어 | Đến giờ, trong lòng tôi vẫn đọng lại hình ảnh hai bố con họ. |
평생 못 잊어 | Cả đời không quên được. |
아유, 나 지금도 눈물 나려 그래 | Trời ơi, lại ứa nước mắt rồi. |
너 그러고 나서 후회했잖아 | Sau lần đó, cậu đã hối hận nhỉ? |
무슨 후회? | Sao lại hối hận? Vì đã khóc? |
운 거? | Sao lại hối hận? Vì đã khóc? |
울 수도 있지 | Khóc là bình thường mà. |
아니 | Không phải. Là vì đã lén khóc trong nhà vệ sinh. |
화장실에서 몰래 운 거 | Không phải. Là vì đã lén khóc trong nhà vệ sinh. |
그게 너무 후회됐어 | Tôi hối hận về việc đó lắm. |
(준완) 그냥 보호자들 앞에서 | Trước mặt gia đình bệnh nhân, mình khóc cũng có sao đâu. |
가족분들 앞에서 눈물 정도는 보여도 되는 거잖아 | Trước mặt gia đình bệnh nhân, mình khóc cũng có sao đâu. |
그게 뭔 망신이고 창피한 거라고 화장실에 몰래 쪼그려 앉아서 | Đó đâu phải chuyện gì đáng xấu hổ. Thế mà lại lén khóc trong nhà vệ sinh. |
지금 생각하니까 그게 더 창피하다, 야 | Giờ nghĩ lại thì thấy chuyện đó thật đáng xấu hổ. |
나도 제자들한테 선만 잘 지키면 | Tôi cũng bảo các đàn em của mình là có thể biểu lộ cảm xúc, |
소소한 감정들은 표현해도 된다고 얘기해 | miễn là vẫn giữ chừng mực. |
우리가 AI는 아니잖아 | Chúng ta đâu phải người máy. |
[익준의 힘주는 신음] | |
[밝은 음악이 연주된다] | |
[석형의 시원한 숨소리] | |
(익준) ♪ 지난날 아무 계획도 없이 ♪ | Bạn của ngày trong tay không một kế hoạch |
♪ 여기 서울로 왔던 너 ♪ | Vẫn chân ướt chân ráo đến Seoul này |
♪ 좀 어리둥절한 표정이 ♪ | Vẻ ngơ ngác hoang mang đó |
♪ 예전 나와 같아 ♪ | Cũng chẳng khác gì tôi xưa kia |
(정원) ♪ 모습은 까무잡잡한 스포츠맨 ♪ | Một vận động viên với nước da rám nắng |
♪ 오직 그것만 해 왔던 ♪ | Trước giờ chỉ biết tập thể thao |
♪ 두렵지만 설레임의 시작엔 니가 있어 ♪ | Vừa sợ sệt mà cũng rất hân hoan Đây chính khởi đầu mới của bạn |
(익준) ♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪ | Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
♪ 너에겐 눈부신 미래가 있어 ♪ | Một tương lai ngời sáng đang chờ bạn |
♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪ | Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
♪ 우린 널 믿어 의심치 않아 ♪ | Có chúng tôi tin tưởng vào bạn mà Bạn có lý do để tồn tại trên đời |
(준완) ♪ 너만의 살아가야 할 이유 ♪ | Bạn có lý do để tồn tại trên đời |
♪ 그게 무엇이 됐든 ♪ | Dù cho nó là gì đi chăng nữa |
(석형) ♪ 후회 없이만 산다면 ♪ | Chỉ cần sống một đời không hối tiếc |
♪ 그것이 슈퍼스타 ♪ | Thì bạn đã là một siêu sao |
(익준) ♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪ | Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
♪ 너에겐 눈부신 미래가 있어 ♪ | Một tương lai ngời sáng đang chờ bạn |
♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪ | Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
♪ 우린 널 믿어 의심치 않아 ♪ | Có chúng tôi tin tưởng vào bạn mà |
♪ 널 힘들게 했던 일들과 ♪ | Những gian nan mà bạn đối mặt Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi |
♪ 그 순간에 흘렸던 ♪ | Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi |
♪ 땀과 눈물을 한잔에 마셔 버리자 ♪ | Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi Hãy đổ chúng vào ly Uống một hơi rồi quên hết đi |
[익준의 애드리브] | |
[함께 노래한다] (송화) [불안한 음정으로] ♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪ | Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
♪ 너에겐 눈부신 미래가 있어 ♪ | Một tương lai ngời sáng đang chờ bạn |
♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪ | Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
♪ 우린 널 믿어 의심치 않아 ♪ | Có chúng tôi tin tưởng vào bạn mà |
(익준) 쓰리, 포! | Ba, bốn! |
(친구들) ♪ 나나나 나나나 ♪ | |
♪ 나나나 나나나 나나나 나나 ♪ | |
♪ 나나나 나나 나나나 ♪ | |
♪ 나나나 나나나 나나나 ♪ | |
[밝은 음악] | |
(여자5) 됐다 | |
[부녀의 웃음] | |
[남자1의 들뜬 신음] | |
[함께 웃는다] | |
[남자1의 반가운 신음] | |
안녕하세요 | Chào chú ạ. |
(남자1) 아유, 감사합니다, 선생님 | Cảm ơn bác sĩ rất nhiều. |
(윤복) 어, 아니에요 제가 더 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ rất nhiều. Không có gì đâu chú. |
[남자1의 웃음] | Không có gì đâu chú. |
[문이 달칵 열린다] | RICHARDSON, OUT! NHỚ LẮP NÃO VÀO! |
[밝은 음악이 연주된다] | JANG HONG DO |
(익준) ♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪ | |
♪ 너에겐 눈부신 미래가 있어 ♪ | HỒI THỰC TẬP CHỊ CÒN TỆ HƠN NỮA CƠ. CỐ LÊN NHÉ, CHỊ CHUCHU TẶNG. |
♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪ | Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
(익준) ♪ 우린 널 믿어 의심치 않아 ♪ | Có chúng tôi tin tưởng vào bạn mà |
♪ 널 힘들게 했던 일들과 ♪ | Những gian nan mà bạn đối mặt Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi |
♪ 그 순간에 흘렸던 ♪ | Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi |
♪ 땀과 눈물을 한잔에 마셔 버리자 ♪ | Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi Hãy đổ chúng vào ly Uống một hơi rồi quên hết đi |
[익준의 애드리브] | |
(친구들) ♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪ | Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
[익준의 추임새] | Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
♪ 너에겐 눈부신 미래가 있어 ♪ | Một tương lai ngời sáng đang chờ bạn |
(익준) ♪ 미래가 있어 ♪ | Một tương lai ngời sáng đang chờ bạn Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
(친구들) ♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪ | Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
[익준의 애드리브] | Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi |
♪ 우린 널 믿어 의심치 않아 ♪ | Có chúng tôi tin tưởng vào bạn mà |
(익준) 쓰리, 포! | Ba, bốn! |
(친구들) ♪ 나나나 나나나 ♪ | Ba, bốn! |
♪ 나나나 나나나 나나나 나나 ♪ | |
♪ 나나나 나나 나나나 ♪ | |
♪ 나나나 나나나 나나나 ♪ | |
(익준) ♪ 너만의 인생의 슈퍼스타 ♪ | Bạn chính là siêu sao của cuộc đời mình |
[밝은 음악이 계속 연주된다] | |
(성영) 두나 학생 벌써 2주가 다 돼 가는데 [의료 기기 작동음] | Đã hai tuần rồi. |
이제 그만 일어나, 응? | Tỉnh lại đi mà, được không? |
친구들은 개강 파티도 하고 엠티도 가고 | Các bạn đã mừng khai giảng và đi cắm trại rồi. |
모두 정신없이 바쁘단 말이야 | Ai cũng bận bịu cả. |
3월에 | Giờ là tháng 3 mà. |
이렇게 누워만 있으면 어떡해 | Nằm im một chỗ mãi đâu có được. |
[의미심장한 음악] | |
환자분, 왼손 들어 보세요 | Bệnh nhân! Thử nâng tay trái lên đi. |
[벅찬 숨소리] | |
교, 교, 교수님! | Giáo sư ơi! |
[버튼 조작음] | Giáo sư ơi! PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC |
[의료 기기 작동음] [아기 울음이 들린다] | |
(여자6) 아가야, 미안해 | Con của mẹ, xin lỗi con. |
엄마가 미안해 | Mẹ có lỗi với con. |
[여자6의 안타까운 숨소리] | |
(정원) 안녕하세요 | Chào cả nhà. |
- (남자3) 어? - (여자6) 안녕하세요, 교수님 | - Chào anh. - Chào giáo sư. |
어떻게 여기서 뵙네요 | Không ngờ lại được gặp anh ở đây. |
[정원이 살짝 웃는다] | Không ngờ lại được gặp anh ở đây. |
전 여기 매일 와요 | Thì ngày nào tôi cũng đến đây mà. |
[정원의 웃음] | Thì ngày nào tôi cũng đến đây mà. |
많이 좋아지셨네요 | Cô khỏe hơn nhiều rồi nhỉ? |
[살짝 웃으며] 감사합니다 | Cảm ơn giáo sư. |
우리 아기도 많이 좋아지고 있어요 | Em bé nhà mình đang khỏe lên nhiều rồi. |
(여자6) 정말 감사해요, 교수님 | Thật sự cảm ơn anh, giáo sư. |
교수님, 아기 이름 지었습니다 | Giáo sư, vợ chồng tôi đã đặt tên cho con rồi. |
아, 맞다 | À, phải rồi nhỉ. Giờ tôi mới nhớ ra bé chưa có tên. |
그러고 보니 아직 아기 이름이 없네요 | À, phải rồi nhỉ. Giờ tôi mới nhớ ra bé chưa có tên. |
이름이 뭐예요? | Tên là gì thế ạ? |
[여자6이 살짝 웃는다] | |
[부드러운 음악] | TÊN: SONG JEONG WON |
[정원과 여자6이 살짝 웃는다] | |
별 뜻 없습니다 | Không có dụng ý khác thường đâu ạ. |
(여자6) 음, 나중에 커서 | Chúng tôi chỉ mong khi lớn lên |
의사 되라고 | nó cũng sẽ trở thành bác sĩ. |
그래서 지었습니다 | Nên tôi đặt tên như vậy. |
네 [살짝 웃는다] | Vâng. Tên đẹp đấy ạ. |
이름 이쁘네요 | Vâng. Tên đẹp đấy ạ. |
그럼 | Tôi xin phép. |
[리드미컬한 음악] | |
[밝은 음악] 굿 모닝! | Chào buổi sáng. |
안녕하세요, 교수님 | Chào giáo sư ạ. |
넌 어떻게 이 병원에 모르는 사람이 없어? | Cậu làm gì mà quen hết bệnh viện vậy? |
사람들이 날 너무 좋아해 | Do người ta quý tôi quá. |
왜? 무슨 일 있었어? | Sao? Có chuyện gì rồi à? |
[고함치며] 여기 의사 없어요? | Ở đây không có bác sĩ sao? |
아, 언제까지 기다려! | Còn phải đợi đến khi nào? |
와, 완전 정색하시면서 | - Trời ơi, trông đáng sợ lắm. - Trời ạ. |
[한숨] | - Trời ơi, trông đáng sợ lắm. - Trời ạ. |
너무하시다 | Quá đáng thật. |
우리 사정도 전혀 모르시고 | Còn chẳng hiểu hoàn cảnh của ta mà. Không phải là sai sót lúc mổ sao? |
수술이 잘못된 건 아니에요? | Không phải là sai sót lúc mổ sao? |
정말 이 병원에 믿음이 안 생겨요, 믿음이 | Làm sao tôi tin được bệnh viện này nữa? |
어인 일로 모친께 전화를 다 주셨을까요? | Sao tôi có vinh hạnh nhận cuộc gọi này vậy nhỉ? |
그래도 어떻게 한 번을 안 봐? | Dù thế thì sao có thể chưa gặp lần nào? |
안 궁금해, 언니? | Chị không tò mò sao? |
궁금하지 | Tò mò chứ. Nhưng cũng do tôi không muốn làm con bé ngại. |
근데 보자 그러면 부담스러워할 거 같아서 | Tò mò chứ. Nhưng cũng do tôi không muốn làm con bé ngại. |
아휴, 우리 석형이는 언제쯤 여자 친구 데려오려나 | Trời ơi, thằng con tôi bao giờ mới dắt người yêu về đây? |
상관 안 해, 다 괜찮아 | Trời ơi, thằng con tôi bao giờ mới dắt người yêu về đây? Tôi không quan tâm. Ai cũng được hết. |
딱 쟤만 빼고 | Trừ cô ta ra. |
저 오늘 당직인 거 어떻게 아셨어요? | Sao anh biết tối nay tôi trực? |
이번 주 일요일은 나랑 놀아 주려고? | Chủ Nhật này đi chơi được không? |
아니, 나 약속 있는데? | Không, tôi có hẹn rồi. |
다음 주 일요일 안 까먹었지? | Vẫn chưa quên chuyện Chủ Nhật tuần sau đâu nhỉ? |
네, 좋아요 | Vâng, được ạ. |
전 다 좋아요 | Em sao cũng được. |
이러고 가실 거예요? | Định ăn mặc thế mà đi ạ? Đồ quan trọng à? Quan trọng là tấm lòng. |
옷이 중요해? 마음이 중요하지 | Đồ quan trọng à? Quan trọng là tấm lòng. |
너 주말에 뭐 해? | Đồ quan trọng à? Quan trọng là tấm lòng. Cuối tuần cậu làm gì? |
나 내일 오랜만에 캠핑 가는데 같이 갈까 했지 | Tôi định mai đi cắm trại, không biết cậu muốn đi không. |
No comments:
Post a Comment