Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S2.6

Những bác sĩ tài hoa S2.6

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(윤복) 안녕하세요‬‪- Cho tôi một cappuccino đá nóng.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬
‪- 아이스 핫 카푸치노요‬ ‪- (홍도) 저도요‬‪- Cho tôi một cappuccino đá nóng.‬ ‪- Tôi cũng thế.‬
‪'아이스 핫 카푸치노'‬‪"Cappuccino đá nóng" sao ạ?‬
‪따뜻한 걸로 드려요? 찬 걸로 드려요?‬‪Chị muốn dùng nóng hay lạnh?‬
‪(윤복) 찬 걸로요‬‪Lạnh ạ.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪(재학) 호환, 마마보다 무섭다는‬ ‪3월 초턴의 계절이 왔군‬ ‪[포스 조작음]‬‪Nhất quỷ, nhì ma vẫn chưa qua‬ đám thực tập đầu tháng 3.
‪이런 말이 있더랬지‬‪Nên mới có câu này.‬
‪[홍도의 헛기침]‬‪"Ốm sau ốm trước‬ cũng đừng ốm đầu tháng 3".
‪'이왕 아프려면‬ ‪3월엔 아프지 마라'‬‪"Ốm sau ốm trước‬ cũng đừng ốm đầu tháng 3".
‪2월 28일까지만 해도‬ ‪본과 학생이었는데‬ ‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬‪Đến ngày 28 tháng 2‬ ‪vẫn còn là sinh viên ngành y,‬ ‪mà từ 1 tháng 3 đã là bác sĩ thực tập.‬
‪3월 1일부터 인턴이야‬‪mà từ 1 tháng 3 đã là bác sĩ thực tập.‬
‪아무것도 모르는데‬ ‪하루 만에 인턴이고 주치의인 거지‬‪Chưa biết gì‬ ‪mà sau một ngày đã thành bác sĩ.‬
‪제발 올해는 사이즈 큰 거 말고‬ ‪잔잔한 것들로‬‪Cầu cho đám thực tập năm nay‬ ‪đừng gây chuyện gì lớn.‬
‪소소한 에피소드들만 생겼으면 좋겠네‬‪Gây họa nhỏ lẻ thôi là mừng rồi.‬
‪선생님도 인턴 때 사고 많이 치셨어요?‬‪Lúc anh thực tập cũng mắc lỗi nhiều ạ?‬
‪많이 쳤지‬ ‪[재학의 웃음]‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪나 하루에 네 번 운 적도 있어‬‪Có hôm một ngày khóc bốn lần cơ.‬
‪(재학) 동맥혈 검사 라인 꽂는 것도‬ ‪12월엔 뚝딱하는 거를‬‪Chỉ tìm động mạch‬ ‪để tiêm thôi mà đến tháng 12 mới thạo.‬
‪3월에는 손에 안 익으니까‬ ‪이걸 몇 번을 다시 하는지‬‪Tháng 3 đã quen tay đâu.‬ ‪Làm đi làm lại bao nhiêu lần.‬
‪나도 울고 환자도 울고‬‪Tôi cũng khóc mà bệnh nhân cũng khóc.‬
‪어, 환자는 아픈데‬ ‪진통제는 무슨 약을 써야 할지‬‪Bệnh nhân thì đang đau,‬ ‪mà không biết dùng thuốc giảm đau nào,‬ ‪không biết báo cáo giáo sư thế nào.‬
‪또 노티는 어떻게 하는 건지‬‪mà không biết dùng thuốc giảm đau nào,‬ ‪không biết báo cáo giáo sư thế nào.‬
‪최악은 교수님한테 콜해야 할 때‬‪Kinh khủng nhất là lúc phải gọi giáo sư.‬
‪[공감하는 신음]‬‪Đúng thật.‬
‪아유, 전화는 해야 되는데‬‪Phải gọi giáo sư để hỏi,‬
‪와, 이거 그땐 진짜‬ ‪심장이 막 이렇게 쪼여 오면서…‬‪nhưng những lúc đó‬ ‪tim tôi thắt lại thế này.‬ ‪Bao giờ tôi cũng phải viết trước kịch bản.‬
‪(선빈) 전 대사 적어 놓고 전화했어요‬‪Bao giờ tôi cũng phải viết trước kịch bản.‬
‪대본 만들어서 보면서‬‪Vừa gọi vừa nhìn kịch bản,‬
‪마치 앞에 증강 현실로‬ ‪교수님 있는 거처럼‬‪và đọc với giọng như ở trước mặt‬
‪굽신굽신하면서 전화했어요‬‪có giáo sư 3D đấy.‬
‪나는 지문도 적었어‬‪Tôi còn chú thích chỉ đạo diễn xuất.‬
‪괄호 열고 '공손하지만 다급하게'‬ ‪괄호 닫고‬‪Mở ngoặc, "nói hơi nhanh‬ ‪nhưng lễ phép", đóng ngoặc.‬
‪(재학) '아, 예, 교수님‬ ‪정말 죄송한데요'‬‪"Giáo sư, thật sự xin lỗi anh".‬ ‪- Chào anh chị ạ.‬ ‪- Chào anh chị ạ.‬
‪- (윤복) 안녕하세요‬ ‪- (홍도) 안녕하세요‬‪- Chào anh chị ạ.‬ ‪- Chào anh chị ạ.‬
‪(재학) 안녕, 안녕‬‪Chào nhóc, chào em.‬ ‪Mặc áo blouse hợp đấy chứ.‬
‪어, 수술복이 잘 어울리네‬‪Chào nhóc, chào em.‬ ‪Mặc áo blouse hợp đấy chứ.‬
‪[재학의 멋쩍은 웃음]‬‪Chào nhóc, chào em.‬ ‪Mặc áo blouse hợp đấy chứ.‬ ‪Hai đứa đang ở khoa nào?‬
‪둘이 지금 어느 과 돌아?‬‪Hai đứa đang ở khoa nào?‬
‪- (홍도) 산부인과요‬ ‪- 전 외과요‬‪- Em Khoa phụ sản.‬ ‪- Em ở Khoa ngoại.‬
‪어, 그렇지, 내외산소 먼저 돌아야지‬‪Cũng phải. Thứ tự khởi nghiệp‬ ‪nên là Nội Ngoại Sản Nhi.‬
‪아휴, 그럼 우린 언제 만나나?‬‪Vậy khi nào ta mới gặp lại đây?‬
‪♪ 홍도야 ♪‬‪"Hong Do à,‬ ‪Khoa ngoại lồng ngực gọi em kìa".‬
‪♪ 흉부외과께서 부르셔 ♪‬‪"Hong Do à,‬ ‪Khoa ngoại lồng ngực gọi em kìa".‬
‪(재학) ♪ 네 하고 달려가니 ♪‬‪"Vâng". Cậu bé đáp lại và chạy qua ngay.‬
‪♪ 너 말고 윤복이 ♪‬‪Nhưng họ nói‬ ‪"Không phải cậu, gọi Yun Bok cơ".‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪홍도는 당연히 CS 올 거고‬‪Hong Do thì vào Khoa lồng ngực chắc rồi.‬
‪윤복이도 생각 잘해야 된다‬‪Yun Bok phải suy nghĩ cho kỹ đấy.‬
‪흉부외과 요즘 워라밸로 가고 있어‬‪Khoa ngoại lồng ngực đang giảm giờ làm.‬
‪교수님들이 천명하셨잖아‬‪Các giáo sư nói rõ thế mà.‬
‪'전공의들의 삶의 질은‬ ‪우리가 보장한다'‬‪Quyết tâm đảm bảo‬ ‪chất lượng cuộc sống của bác sĩ nội trú.‬
‪올해 CS 전공의 빵 명이죠?‬‪Năm nay CS không có bác sĩ nội trú nhỉ?‬
‪어, 커피 식겠다, 얼른 먹어‬‪Ôi, cà phê nguội cả rồi. Nhanh uống đi.‬
‪(재학) 아, 차가워‬‪Ôi, cà phê nguội cả rồi. Nhanh uống đi.‬
‪윤복아‬ ‪[재학의 웃음]‬‪Yun Bok à, em cứ dạo một vòng‬ ‪Nội Ngoại Sản Nhi,‬
‪내외산소 다 돌고 우리 너무 늦지 않게‬‪Yun Bok à, em cứ dạo một vòng‬ ‪Nội Ngoại Sản Nhi,‬ ‪sau đó tranh thủ thời gian,‬ ‪càng nhanh càng tốt,‬
‪어, 빠른 시간 내에‬‪sau đó tranh thủ thời gian,‬ ‪càng nhanh càng tốt,‬
‪CS 의국에서 꼭 만나자, 응?‬‪nhất định phải gặp nhau‬ ‪ở văn phòng CS nhé.‬
‪음, 전 이미 신경외과로 정했습니다‬‪Em đã quyết định‬ ‪sẽ vào Khoa ngoại thần kinh rồi ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(선빈) 우리 윤복이, 케이크 먹을래?‬‪Yun Bok yêu, ăn bánh không em?‬
‪가자, 신경외과 의국 카드로‬ ‪선배가 쏠게‬‪Đi thôi. Chị sẽ khao bằng thẻ khoa.‬
‪NS는 부자 과야‬‪Khoa NS là khoa đại gia đấy.‬ ‪Vì có nhiều người mà.‬
‪사람이 많거든‬‪Khoa NS là khoa đại gia đấy.‬ ‪Vì có nhiều người mà.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪여기!‬‪Lại đây này. Bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪장겨울 전임의 선생님, 이쪽으로‬‪Lại đây này. Bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬ ‪Ngồi đây này.‬
‪[재학의 웃음]‬‪Chào anh ạ.‬
‪(겨울) 안녕하세요‬‪Chào anh ạ.‬
‪(재학) 안녕‬‪Chào cô.‬
‪[재학의 탄성]‬
‪짧은 가운이 참 잘 어울리십니다‬‪Cô mặc áo blouse ngắn cũng hợp quá,‬ ‪bác sĩ chuyên khoa Jang Gyeo Ul.‬
‪장겨울 전임의 선생님‬‪Cô mặc áo blouse ngắn cũng hợp quá,‬ ‪bác sĩ chuyên khoa Jang Gyeo Ul.‬
‪[겨울이 살짝 웃는다]‬‪Cảm ơn anh. Đây là chiếc duy nhất‬ ‪được đi giặt khô đấy ạ.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh. Đây là chiếc duy nhất‬ ‪được đi giặt khô đấy ạ.‬
‪제 옷 중에 유일하게‬ ‪세탁소 갔다 온 아이예요‬‪Cảm ơn anh. Đây là chiếc duy nhất‬ ‪được đi giặt khô đấy ạ.‬
‪오매불망하던 짧은 가운인데‬ ‪드라이 정도는 해 줘야지‬‪Áo blouse cục cưng của cô mà,‬ ‪ít nhất phải được giặt khô chứ.‬
‪저기, 올해 GS 전공의‬ ‪세 명이나 들어왔다던데‬‪Phải rồi. Nghe nói năm nay bên‬ ‪Ngoại tổng quát có đến ba bác sĩ nội trú.‬
‪팩트 아니지?‬‪- Tin đồn thôi nhỉ?‬ ‪- Là thật đấy ạ.‬
‪팩트입니다‬‪- Tin đồn thôi nhỉ?‬ ‪- Là thật đấy ạ.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪- Tin đồn thôi nhỉ?‬ ‪- Là thật đấy ạ.‬
‪그렇게 좋아?‬‪- Vui thế à?‬ ‪- Vâng, vui lắm ạ.‬
‪네, 엄청 좋아요‬‪- Vui thế à?‬ ‪- Vâng, vui lắm ạ.‬
‪항상 저 혼자 일했는데‬‪Lúc nào tôi cũng chỉ có một mình.‬
‪올해는 후배들 많이 생겨서‬ ‪너무 좋아요‬‪Năm nay có nhiều người mới nên vui lắm ạ.‬
‪(겨울) 저 진짜 잘해 줄 거예요‬‪Tôi sẽ chăm họ thật tốt.‬
‪작년에도 두 명 들어오긴 했는데‬‪Năm ngoái cũng có hai người định đến,‬
‪작년엔 둘 다 종로, 속초, 세종‬ ‪로테이션 돌았거든요‬‪nhưng lúc đó họ đều bận‬ ‪làm xoay vòng ở ba chi nhánh‬ ‪Jongno, Sokcho, Sejong.‬
‪올해는 다 이리로 왔어요‬‪Năm nay thì họ đến đây rồi.‬
‪2년 차 두 명, 1년 차 세 명‬‪Hai người hai năm kinh nghiệm,‬ ‪ba người một năm kinh nghiệm.‬
‪물론 한 명은 종로 율제로 갔지만‬ ‪그래도 네 명이 어디예요‬‪Một người đã qua Yulje Jongno‬ ‪nhưng bốn người cũng ổn rồi.‬
‪이게 다 장겨울 선생의 유산이야‬‪Đều nhờ vào công của bác sĩ Jang cả.‬
‪장겨울 선생 잘되는 거 보고‬ ‪인턴들이 지원 많이 한 거야‬‪Họ thấy bác sĩ Jang phát triển tốt‬ ‪nên mới xin thực tập đấy.‬
‪아니에요, 혜택도 생기고‬ ‪3년으로 바뀐 영향도 있고 해서‬‪Không ạ. Do khoa có chế độ tốt,‬ ‪và đổi thời gian thực tập thành ba năm.‬
‪(겨울) 저 때문은 아니에요‬‪Không phải nhờ tôi đâu ạ.‬
‪근데 흉부외과는‬ ‪정말 올해 전공의 한 명도 없어요?‬‪Nhưng mà Khoa ngoại lồng ngực‬ ‪có thật là năm nay‬ ‪không có bác sĩ nội trú không ạ?‬
‪네‬‪Đúng vậy.‬
‪그래도 위 연차는 많잖아요‬‪Nhưng có nhiều bác sĩ thâm niên.‬
‪뭐, 3, 4년 차는 많지‬‪Ba, bốn năm kinh nghiệm thì nhiều.‬
‪아유, 우리 불쌍한 창민이‬‪Ôi, Chang Min đáng thương của bọn tôi,‬ ‪năm nay lại một mình bao hết rồi.‬
‪올해 또 혼자 다 하게 생겼네‬‪Ôi, Chang Min đáng thương của bọn tôi,‬ ‪năm nay lại một mình bao hết rồi.‬
‪야, 저기 NS는‬ ‪올해도 네 명이나 들어왔던데‬‪Nghe nói bên NS‬ ‪năm nay cũng có tận bốn người.‬
‪심지어 나갔던 애도 다시 돌아왔어‬‪Cả đứa chưa đi bao lâu đã về.‬
‪[석민과 선빈의 웃음]‬‪Làm gì thế?‬ ‪- Ôi, chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(석민) 아유‬ ‪[석민의 웃음]‬‪- Ôi, chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(선빈) 안녕하세요‬‪- Ôi, chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(준완) 어, 나 아침 못 먹어‬ ‪콘퍼런스 있어‬‪Tôi không kịp ăn sáng.‬ ‪Có hội nghị. Đi nhé.‬
‪- (준완) 간다‬ ‪- 나도 가야 돼‬‪Tôi không kịp ăn sáng.‬ ‪Có hội nghị. Đi nhé.‬ ‪Tôi cũng đi ngay mà.‬
‪이거라도 먹으면서 가‬‪Mang theo cái này mà ăn.‬
‪(준완) 아, 커피 냄새‬‪Trời ạ, cà phê thơm quá.‬ ‪Cho tôi một ngụm nhé?‬
‪야, 나 한 모금만‬‪Trời ạ, cà phê thơm quá.‬ ‪Cho tôi một ngụm nhé?‬
‪[준완이 숨을 하 내쉰다]‬
‪(준완) 너 어제 새벽에 들어왔지?‬‪Sáng sớm cậu mới về nhỉ?‬ ‪Tôi có nghe tiếng.‬
‪소리 났는데‬‪Sáng sớm cậu mới về nhỉ?‬ ‪Tôi có nghe tiếng.‬
‪(정원) 어, 겨울이 몸살 기운 있어서‬ ‪같이 있다가 새벽에 나왔지‬‪Ừ, hôm qua Gyeo Ul hơi không khỏe,‬ ‪nên tôi ở lại với cô ấy trễ chút.‬
‪어, 남동생이 곧 결혼이라‬‪Em trai cô ấy sắp lấy vợ‬
‪벌써 신혼집에 입주했어‬‪nên đã chuyển qua nhà mới rồi.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪결혼‬‪Cậu định‬
‪언제 해?‬‪khi nào cưới?‬
‪프러포즈하려고 준비 중이야‬‪Đang chuẩn bị cầu hôn.‬
‪나도 같이 살면 안 될까?‬‪Tôi sống cùng được chứ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(정원) 미친 새끼‬‪Thằng điên này.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[정원이 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪쓰읍!‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[익준이 흥얼거린다]‬
‪[내비게이션 안내 음성] 경로를‬ ‪벗어났습니다‬‪Bạn đã đi sai đường.‬
‪경로를 다시 요청합니다‬‪Đang xác định lại lộ trình.‬
‪아니거든요, 이 길이 더 빠르거든요‬‪Không phải đâu. Đi đường này nhanh hơn.‬
‪너는 항상 여기서 헤매더라, 참‬‪Cứ tới khúc này là mày lại lạc.‬
‪하지만 용서해 줄게‬‪Nhưng tao sẽ không chấp.‬
‪[내비게이션 안내 음성] 300m 앞‬ ‪율제병원 방면 우회전입니다‬‪Nhưng tao sẽ không chấp.‬ ‪Đi thẳng 300m,‬ rồi rẽ phải hướng Bệnh viện Yulje. ‪Hãy chuyển sang làn thứ tư.‬
‪4차로를 이용하세요‬‪Hãy chuyển sang làn thứ tư.‬
‪싫어, 3차로로 갈 거야‬ ‪둘 다 똑같단 말이야‬‪Không thích. Tao sẽ đi làn số ba.‬ ‪Giống nhau cả.‬
‪[음악이 끊긴다]‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪CHAE SONG HWA‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪난 아이스바닐라라테‬‪Latte vani đá.‬
‪(송화) [웃으며] 알았어‬‪Biết rồi. Đang ở bãi đậu xe hả?‬
‪주차장?‬‪Biết rồi. Đang ở bãi đậu xe hả?‬ ‪Năm phút nữa mới tới.‬ ‪Không được đi. Tôi sẽ đến đó.‬
‪주차장까지 5분‬‪Năm phút nữa mới tới.‬ ‪Không được đi. Tôi sẽ đến đó.‬
‪너 가지 마, 나 커피 마실 거야‬‪Năm phút nữa mới tới.‬ ‪Không được đi. Tôi sẽ đến đó.‬
‪(송화) 안 가, 카페에 있을게‬‪Không đi đâu. Hẹn ở quán.‬
‪응, 금방 갈게‬‪Ừ. Đến ngay đây.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[한숨]‬ ‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪후회 안 할 자신 있어?‬‪Cậu sẽ không hối hận chứ?‬
‪다시 들어온 거요?‬‪Chuyện quay lại?‬
‪[피식 웃으며] 후회 안 하죠‬‪Tất nhiên là không rồi.‬
‪(석민) 나가 보니‬ ‪정확하게 제 현실을 직시하게 됐고‬‪Nhờ ra ngoài, tôi mới được‬ ‪nhìn thẳng vào thực tế của mình.‬ ‪Vì thế mới hối hận và muốn quay lại.‬
‪크게 후회해서 다시 들어온 건데‬‪Vì thế mới hối hận và muốn quay lại.‬
‪펠로우 하는 걸 왜 후회해요‬‪Giờ đã được quay lại rồi mà.‬
‪쯧, 지금 결정에 후회 없습니다‬‪Tất nhiên là không hối hận rồi.‬
‪그럼 계속 학교에 남으시는 거예요?‬‪Vậy anh vẫn sẽ‬ ‪đi học tiếp để lên làm giáo sư à?‬
‪교수를 목표로?‬‪Vậy anh vẫn sẽ‬ ‪đi học tiếp để lên làm giáo sư à?‬
‪(선빈) 아니요‬‪Không. Anh ấy sẽ phụ mổ‬ ‪cho giáo sư Chae Song Hwa hai năm nữa‬
‪채송화 교수님 밑에서 수술 더 배워서‬ ‪2년 뒤에 다시 나간대요‬‪Không. Anh ấy sẽ phụ mổ‬ ‪cho giáo sư Chae Song Hwa hai năm nữa‬ ‪rồi mới đi học lại.‬
‪(석민) 쯧, 나가 보니‬ ‪그, 아직 배울 게 더 많더라고요‬‪Rời khỏi đây mới thấy‬ ‪tôi còn phải học nhiều thứ lắm.‬
‪(재학) 그러게 내가‬ ‪펠로우 1년 하고 나가라고 했잖아‬‪Bởi thế tôi mới bảo,‬ ‪nghiên cứu sâu thêm một năm rồi hãy đi.‬
‪뭐가 급해서 냉큼 나가더니‬‪Cậu cứ một hai đòi đi cho bằng được.‬
‪(석민) 처음 얘기할 땐‬ ‪척추 하라고 해서 알았다고 했는데‬‪Mới đầu họ bảo tôi phụ trách mổ cột sống.‬
‪뭐, 다행인지 불행인지‬‪Chả biết là may hay rủi‬ ‪mà tôi được phụ trách‬ ‪đảm nhận phần mạch máu não‬
‪뇌혈관 하시는 과장님이‬ ‪병원을 옮기셔서‬‪mà tôi được phụ trách‬ ‪đảm nhận phần mạch máu não‬ ‪thay trưởng Khoa mạch máu não vừa đi.‬
‪뇌 파트를 맡게 됐는데‬‪thay trưởng Khoa mạch máu não vừa đi.‬
‪뇌혈관 쪽을 하다 보니까‬ ‪재미는 있는데‬‪Mảng mạch máu não thì đúng là thú vị …‬
‪이게, 제 경험과 제 수술 실력으론‬ ‪할 수 있는 게 많이 없더라고요‬‪nhưng tôi chẳng có tí kinh nghiệm‬ ‪và kỹ năng mổ nào trong mảng đó.‬
‪뭐, 척추 쪽은 더더욱 경험이 일천했고‬‪Kinh nghiệm bên cột sống lại càng ít hơn.‬
‪[석민이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪하, 공부 많이 하시고‬‪Các bác sĩ bên đó‬
‪수술 경험 많은 선배들이‬ ‪포진하고 계셔서‬‪đều có nhiều kiến thức‬ ‪và nhiều năm kinh nghiệm‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪đều có nhiều kiến thức‬ ‪và nhiều năm kinh nghiệm‬ ‪nên chẳng có ca mổ nào‬ ‪là tôi tự mình đứng ra hoàn thiện cả.‬
‪제가 완벽하게‬ ‪제 수술 하나 못 딸 것 같더라고요‬‪nên chẳng có ca mổ nào‬ ‪là tôi tự mình đứng ra hoàn thiện cả.‬
‪쯧, 한 반년 방황하다가‬‪Tôi cứ mơ hồ ở đó nửa năm,‬
‪채송화 교수님이 펠로우 선생님 한 분‬ ‪티오 났다고 해서 냉큼 지원했죠‬‪nên khi nghe giáo sư Chae Song Hwa‬ ‪thiếu một tay phụ tá, tôi đã nộp ngay.‬
‪(재학) 난 그 마음 알지‬‪Tôi hiểu chứ. Tôi cũng từng thế mà.‬
‪나도 그래‬‪Tôi hiểu chứ. Tôi cũng từng thế mà.‬
‪내가 집도하는 수술‬ ‪아직도 자신 없고 힘들어‬‪Giờ tôi vẫn thấy chưa tự tin‬ ‪khi phải cầm dao mổ chính.‬
‪저도 매일 밤 전임의 당직실에서‬ ‪선생님들이랑 얘기해요‬‪Tôi cũng thế. Đêm nào tôi cũng‬ ‪nói chuyện với các bác sĩ trực khác‬
‪'우리 수술할 수 있을까?'‬‪chuyện chúng tôi tự mổ được chưa.‬
‪저도‬‪Tôi cũng thế.‬
‪(재학) 아이, 됐어‬ ‪그, 고해 성사 그만하시고‬‪Bỏ đi. Đừng thi nhau xưng tội nữa.‬
‪씁, 그래도‬ ‪돈은 미련이 많이 남을 텐데?‬‪Mà giờ chắc cậu sẽ‬ ‪hát khúc nhớ thương tiền lương nhỉ?‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪펠로우 월급이랑 비교하면‬ ‪적어도 서너 배 차이는 나잖아‬‪Tiền lương nghiên cứu sinh ở đó‬ ‪cũng phải gấp ba lương phụ tá.‬
‪돈도 내가 수술을 잘하고‬ ‪환자를 잘 봐야 벌더라고요‬‪Cả vụ tiền lương nữa…‬ ‪Tôi phải phẫu thuật và điều trị bệnh tốt‬ ‪thì mới được trả nhiều.‬
‪(석민) 뭐, 애뉴리즘 코일이나‬ ‪클리핑까지 배워서 나가면‬‪Biết cách đặt vòng xoắn nội mạch‬ ‪hay kẹp cho túi phình,‬
‪할 수 있는 수술도 많고요‬‪ra ngoài sẽ đủ sống.‬ ‪Ái chà. Ra ngoài một năm‬ ‪mà cứ như đắc đạo rồi nhỉ?‬
‪와, 1년 나가더니‬ ‪득도를 하셨네, 득도를‬‪Ái chà. Ra ngoài một năm‬ ‪mà cứ như đắc đạo rồi nhỉ?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(석민) 저 돈 많이 벌고 싶어요‬‪Tôi cũng muốn kiếm nhiều tiền.‬
‪아이고, 돈 많이 벌어서‬‪Bố mẹ tôi đã vất vả cả đời‬
‪저 공부시킨다고‬ ‪평생 고생만 하신 부모님‬‪để nuôi tôi ăn học,‬ ‪tôi sẽ kiếm thật nhiều tiền‬ ‪để bố mẹ có thể sống an nhàn.‬
‪호강시켜 드리고 싶어요‬‪để bố mẹ có thể sống an nhàn.‬
‪저 돈 더 많이 벌려고‬ ‪다시 들어온 겁니다‬‪Tôi quay lại đây‬ ‪để sau này kiếm nhiều tiền hơn.‬
‪선배는 돈이 전부야?‬‪Anh thấy tiền là tất cả à?‬
‪응, 전부야‬‪Ừ, là tất cả đấy.‬
‪돈이 많아야‬ ‪부모님 용돈도 많이 드리고‬‪Phải có nhiều tiền‬ ‪thì mới có tiền cho bố mẹ tiêu vặt,‬ ‪mua nhà, mua xe cho bố mẹ chứ.‬
‪집도 사고 차도 살 거 아니야‬‪mua nhà, mua xe cho bố mẹ chứ.‬
‪나 아직 이 나이에 차도 없다‬‪Từng tuổi này mà tôi còn chưa có xe.‬
‪자랑이다‬‪Tự hào quá cơ.‬
‪나도 없어‬ ‪[웃음]‬‪Tôi cũng có xe đâu.‬
‪(석민) 저 그리고 결혼도 하고 싶어요‬‪Tôi cũng muốn lấy vợ nữa.‬
‪[종소리 효과음]‬
‪그걸 왜 나한테…‬‪Sao tự nhiên nhìn tôi?‬
‪결혼하려면 돈이 있어야죠‬‪Muốn lấy vợ phải có tiền mà.‬
‪지금 제가 가진 돈으론 턱도 없어요‬‪Tiền tôi hiện có chẳng làm gì được.‬
‪아침 댓바람부터‬ ‪남의 프러포즈 직관을 다 해, 그렇지?‬‪Mới sáng ngày ra mà mâm cẩu lương‬ ‪đã bày trước mặt chúng ta nhỉ?‬
‪(선빈) 내가 있어, 그 돈‬‪Em có tiền mà.‬
‪[재학이 콜록한다]‬
‪오빤 몸만 와‬‪Anh chỉ cần mang thân tới thôi.‬
‪[웅장한 음악]‬
‪(재학) 와, 플렉스‬‪Ôi chao. ‎Flex‎.‬
‪이럴 때 쓰는 거 맞지?‬‪Ôi chao. ‎Flex‎.‬ ‪- Hợp ngữ cảnh chứ?‬ ‪- Tôi chịu.‬
‪(겨울) 몰라요‬‪- Hợp ngữ cảnh chứ?‬ ‪- Tôi chịu.‬
‪(석민) 아니, 어떻게‬‪Sao anh có thể…‬
‪몸만 가?‬‪tay trắng vào nhà em?‬
‪(선빈) 아니면‬ ‪숟가락 하나 들고 오든가‬‪Vậy thì cầm theo một chiếc thìa.‬
‪[겨울의 탄성]‬ ‪[석민의 헛웃음]‬‪Trời ơi.‬
‪가자‬‪Đi thôi. Ra ngoài đi dạo một lát.‬
‪나가서 좀 걷자‬‪Đi thôi. Ra ngoài đi dạo một lát.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[겨울이 피식 웃는다]‬
‪쟤들한테 우리 투명 인간이야?‬‪Hai chúng ta đang tàng hình à?‬
‪우리 안 보이나 봐‬‪Chắc ta trong suốt đấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪따뜻한 아메리카노 한 잔하고요‬‪Cho tôi một Americano nóng,‬ ‪và một latte vani đá.‬
‪어, 아이스바닐라라테‬ ‪그거 한 잔 주세요‬ ‪[포스 조작음]‬‪Cho tôi một Americano nóng,‬ ‪và một latte vani đá.‬
‪사이즈는 레귤러로 드려요?‬‪- Chị muốn ly nhỏ hay ly lớn ạ?‬ ‪- À…‬
‪(송화) 어…‬‪- Chị muốn ly nhỏ hay ly lớn ạ?‬ ‪- À…‬
‪뜨아는 레귤러, 아바라는 라지, 안녕‬‪Americano nóng ly nhỏ,‬ ‪latte vani đá ly lớn.‬
‪안녕하세요, 교수님‬ ‪출근이 늦으시네요‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào giáo sư. Nay anh đi muộn nhỉ?‬
‪아유, 뭐, 이런 날도 있는 거지, 뭐‬‪Thì ai cũng có ngày này ngày nọ.‬
‪아, 나랑 인친‬‪"Bạn insta" của tôi đó.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪그런 게 있어, 어‬ ‪[익준이 살짝 웃는다]‬‪Có thứ đó đấy.‬ ‪À, vâng.‬
‪(송화) 아‬‪À, vâng.‬
‪[진동 벨이 울린다]‬
‪마시고 갈까?‬‪Uống ở đây nhé?‬
‪(익준) 시간 돼?‬‪- Cậu có thời gian à?‬ ‪- Ừ, tôi vẫn còn thời gian. Còn cậu?‬
‪어, 나 시간 돼, 너는?‬‪- Cậu có thời gian à?‬ ‪- Ừ, tôi vẫn còn thời gian. Còn cậu?‬
‪난 30분 정도?‬‪Tôi còn 30 phút nữa. Lát có hội nghị nhỏ.‬
‪간단한 콘퍼런스 하나 있어‬‪Tôi còn 30 phút nữa. Lát có hội nghị nhỏ.‬
‪씁, 그럼‬‪Vậy ta uống nhanh rồi đi.‬
‪후딱 마시자‬‪Vậy ta uống nhanh rồi đi.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪Tôi vẫn làm phẫu thuật như trước,‬
‪(송화) 수술은 늘 하는 거고‬‪Tôi vẫn làm phẫu thuật như trước,‬
‪애들 논문 봐 주고‬‪chỉnh luận văn cho mấy đứa nữa.‬
‪아, 이번에 뇌종양 학회에서‬ ‪학술 위원 맡았어‬‪À, lần này tôi lại nằm trong‬ ‪ủy ban đảm trách Hội nghị U Não.‬
‪또?‬‪Lại nữa à?‬
‪홍보 팀에서 부탁한‬ ‪외부 강의 세 건 있어서‬‪Phòng truyền thông‬ ‪có nhờ tôi đi dạy ba lớp bên ngoài,‬
‪그거 이번 달에 하기로 했고‬‪nên tôi định sẽ làm trong tháng này.‬
‪키다리 아저씨로 들어온 수술‬ ‪두 건 있어서‬‪Chú Chân Dài cũng mới nhận mổ hai ca,‬
‪(송화) 이번 주에 하나‬ ‪다음 주에 하나 하기로 했어‬‪nên tôi đã định tuần này một ca,‬ ‪tuần sau một ca rồi.‬
‪아, 그거밖에 없어‬‪Chỉ có thế thôi. Thật đấy.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪어? 안녕하세요‬‪Ồ, chào anh.‬
‪(익준) 아유, 안녕하세요‬‪Chào anh.‬ ‪Giáo sư Chae.‬
‪(병원장) 어, 채 교수‬‪Giáo sư Chae.‬
‪이렇게 서울에서 보니까 더 반갑네‬‪- Rất vui được gặp lại cô.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪[송화의 웃음]‬‪- Rất vui được gặp lại cô.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪(명태) 채 교수‬ ‪내가 안 그래도 전화하려고 했는데‬‪Giáo sư Chae, tôi đang định gọi cho cô.‬
‪나 수술 하나만 부탁하자, 어?‬‪Phẫu thuật giúp tôi một ca nhé.‬
‪(송화) 아…‬‪À, được ạ.‬
‪예‬‪À, được ạ.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬ ‪따라 해‬‪Nói theo tôi.‬
‪[한숨]‬
‪'죄송합니다‬ ‪제가 스케줄이 안 됩니다'‬‪"Xin lỗi. Lịch của tôi kín rồi ạ".‬
‪아니다, '죄송합니다'는 빼‬‪Không cần. Bỏ "xin lỗi" đi.‬
‪어떻게 그래? 어머니가 아프시다는데‬‪Sao tôi làm thế được? Mẹ anh ấy ốm mà.‬
‪아, 들어 보니까‬ ‪그렇게 급한 케이스도 아니더구먼‬‪Nghe thì thấy cũng có gấp mấy đâu.‬
‪아니면 이번 달에 바쁘니까‬ ‪다음 달에 한다고 하든지‬‪Không thì cứ bảo tháng này bận,‬ ‪dời sang tháng sau.‬
‪냉큼 다음 주에 시간 된다고, 아이고‬‪Ai đời lại đồng ý tuần sau mổ‬ ‪ngay tức khắc như cậu chứ.‬
‪당연히 시간이 되지, 주말인데‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Tất nhiên là rảnh rồi. Cuối tuần mà.‬
‪어, 말해, 나 병원이야‬‪Ừ, nói đi. Tôi đến bệnh viện rồi.‬
‪(성영) 교수님, 응급실에‬ ‪환자분 계셔서 노티하려고요‬‪Giáo sư. Có một bệnh nhân cấp cứu.‬
‪피메일 18세‬ ‪모터사이클 TA 환자입니다‬‪Nữ, 18 tuổi, tai nạn xe máy.‬
‪CT 찍었는데‬ ‪아큐트 SDH가 왼쪽으로 보이고‬‪Đã chụp CT, có máu tụ‬ dưới màng cứng cấp tính bên trái, ‪đường giữa bị đè xuống khoảng 1,5cm.‬
‪미드라인은 1.5cm 정도 밀려 있습니다‬‪đường giữa bị đè xuống khoảng 1,5cm.‬
‪멘탈은 스투퍼고‬‪Đã bất tỉnh.‬
‪퓨필은 왼쪽이 0.4에서‬ ‪0.5 정도로 커져 있고‬‪Đồng tử bên trái giãn khoảng 0,4 đến 0,5.‬ ‪Khả năng vận động não trái nguyên vẹn,‬ não phải bị giảm xuống cấp hai.
‪모터는 왼쪽이 인택트‬‪Khả năng vận động não trái nguyên vẹn,‬ não phải bị giảm xuống cấp hai.
‪오른쪽은 그레이드 투 정도로‬ ‪떨어져 있습니다‬‪Khả năng vận động não trái nguyên vẹn,‬ não phải bị giảm xuống cấp hai. ‪Huyết áp bao nhiêu?‬
‪(송화) BP는 얼마인데?‬‪Huyết áp bao nhiêu?‬ ‪Đang 160 trên 90 ạ.‬
‪(성영) 160에 90입니다‬‪Đang 160 trên 90 ạ.‬
‪(익준) 쯧, 참, 하이고‬
‪[익준의 한숨]‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[키보드 조작음]‬‪Thực tập thì cái gì cũng không cần.‬
‪인턴은 다 필요 없어‬‪Thực tập thì cái gì cũng không cần.‬
‪교수님이 하라는 대로만 하면 돼‬‪Chỉ cần vâng lời giáo sư thôi.‬
‪당기라면 당기고 빼라면 빼고‬‪Bảo kéo thì kéo, bảo đẩy thì đẩy.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Biết banh Richardson chứ?‬
‪리차드슨 알지?‬‪Biết banh Richardson chứ?‬
‪(민하) 응‬
‪리차드슨 잘 잡고 있다가‬‪Phải giữ banh Richardson thật chắc,‬ ‪sau đó tháo banh‬ ‪ngay trước khi bế em bé ra.‬
‪아기가 나오기 직전에‬ ‪리차드슨을 빼야 해‬‪sau đó tháo banh‬ ‪ngay trước khi bế em bé ra.‬
‪아이가 기구에 다치면 안 되잖아?‬‪Không thì em bé sẽ bị thương.‬
‪네, 맞습니다‬‪Vâng, đúng là thế ạ.‬
‪(민하) 응‬‪Lúc đó giáo sư sẽ nói "Richardson, ‎out‎".‬
‪그때 교수님이‬ ‪'리차드슨 아웃' 할 거야‬‪Lúc đó giáo sư sẽ nói "Richardson, ‎out‎".‬
‪넌 그럼 그때 기구 빼면 돼, 알았지?‬‪Em chỉ cần tháo ra ngay lúc đó là được.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, em hiểu rồi ạ.‬
‪(민하) 하, 그거 하나만‬‪Chỉ có việc đó thôi.‬
‪나 오늘 딴거 안 바란다‬‪Hôm nay chỉ cần làm tốt việc đó.‬
‪리차드슨 아웃‬ ‪그거 하나만 잘해도 너 백 점‬‪"Richardson, ‎out‎".‬ ‪Chỉ cần làm tốt việc đó‬ ‪em sẽ được mười điểm. Hiểu chứ?‬
‪알았지?‬‪Chỉ cần làm tốt việc đó‬ ‪em sẽ được mười điểm. Hiểu chứ?‬
‪네‬‪Vâng ạ.‬
‪병동에 별일 없어요?‬‪Bệnh nhân vẫn ổn chứ?‬
‪(영하) 아, 교수님‬‪Giáo sư, ống dẫn lưu chữ L‬ ‪của bệnh nhân Baek Hui Do‬
‪백희도 환자 엘튜브 드레인 양이‬ ‪데일리 500cc였는데‬‪Giáo sư, ống dẫn lưu chữ L‬ ‪của bệnh nhân Baek Hui Do‬ ‪mỗi ngày đều ra 500cc,‬ ‪nhưng hôm nay chỉ ra 100cc.‬
‪오늘은 100cc밖에 안 나왔어요‬‪mỗi ngày đều ra 500cc,‬ ‪nhưng hôm nay chỉ ra 100cc.‬
‪환자 증상은요?‬‪- Tình trạng ra sao?‬ ‪- Không có dấu hiệu chuyển biến tốt.‬
‪호전 증상은 없고‬ ‪어제랑 똑같다고 합니다‬‪- Tình trạng ra sao?‬ ‪- Không có dấu hiệu chuyển biến tốt.‬ ‪Vẫn như hôm qua.‬
‪아이고, 그럼 일단 배 사진 확인해서‬ ‪튜브 막힌 거 같으면 뚫어 보고‬‪Trời ơi, vậy trước tiên‬ ‪hãy kiểm tra khoang bụng,‬ ‪tiến hành thông nếu tắc ống,‬
‪- 그래도 펑션 안 하면 체인지할게요‬ ‪- (영하) 네‬‪nếu vẫn không được thì đổi ống.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪- 수고하세요‬ ‪- (영하) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪Vâng.‬
‪[통화 연결음]‬
‪네, 인턴 선생님‬‪Vâng, bác sĩ.‬ ‪Bệnh nhân cắt gan Baek Hui Do‬
‪리버 리섹션 한 백희도 환자‬ ‪엘튜브 막힌 거 같아서‬‪Vâng, bác sĩ.‬ ‪Bệnh nhân cắt gan Baek Hui Do‬ ‪hình như bị tắc ống dẫn.‬ ‪Bệnh án có yêu cầu đổi ống dẫn lưu L.‬
‪환자 차트에‬ ‪엘튜브 바꿔 달라는 요청 있습니다‬‪hình như bị tắc ống dẫn.‬ ‪Bệnh án có yêu cầu đổi ống dẫn lưu L.‬
‪(윤복) 엘튜브면 코 줄이죠?‬‪"Ống dẫn lưu L" là ống thông mật mũi ạ?‬ ‪Vâng. Yêu cầu đổi ống dẫn lưu mật mũi.‬
‪네, 코 줄 바꿔 달라는 요청이요‬‪Vâng. Yêu cầu đổi ống dẫn lưu mật mũi.‬
‪(윤복) 네, 알겠습니다‬‪- Vâng. Tôi biết rồi ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Vâng. Tôi biết rồi ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[의료 기기 작동음]‬
‪[광현의 한숨]‬
‪(성영) 네, 선생님, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn ạ.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(광현) 수술방 잡았어?‬‪- Đặt phòng mổ chưa?‬ ‪- Vâng, tôi vừa gọi Khoa gây mê,‬
‪(성영) 네, 마취과랑 통화했습니다‬‪- Đặt phòng mổ chưa?‬ ‪- Vâng, tôi vừa gọi Khoa gây mê,‬
‪근데 퍼미션을 못 받았습니다‬‪nhưng vẫn chưa có giấy đồng ý mổ.‬
‪보호자분이 아직 도착을 안 하셔서‬‪Vì người giám hộ chưa đến.‬
‪(광현) 그래? 지방에서 오시나?‬‪Đi từ tỉnh lên à?‬
‪(성영) 네, 춘천에서 오시는 중인데‬‪Vâng, đang đi từ Chuncheon.‬
‪도착하시려면‬ ‪앞으로 한 시간은 더 걸릴 거 같습니다‬‪Phải một tiếng nữa mới tới nơi.‬
‪저도 집이 춘천이라 시간 잘 알거든요‬‪Tôi cũng ở Chuncheon nên biết.‬
‪친구나 다른 보호자는?‬‪Còn bạn bè hay họ hàng?‬
‪하, 없습니다‬‪- Không có ạ.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(광현) 아이고, 그래도 일단‬ ‪사람은 살리고 봐야지‬‪- Không có ạ.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Nhưng vẫn phải cứu người trước chứ.‬
‪수술은 시작하고‬ ‪보호자 오시는 대로 동의서 받아‬‪Cứ mổ trước, để người giám hộ ký giấy sau.‬
‪(성영) 네, 보호자분께‬ ‪통화로 설명은 드렸습니다‬‪Vâng, tôi đã giải thích‬ ‪qua điện thoại rồi ạ.‬
‪근데 남자 친구는요?‬‪Mà bạn trai cô ấy sao rồi ạ?‬
‪구급대원분한테 듣기론‬ ‪남자 친구가 운전하고‬‪Nhân viên cấp cứu nói‬ ‪bạn trai lái xe còn cô ấy ngồi sau.‬
‪환자분은 뒤에 탔다고 하던데‬ ‪[광현이 입소리를 쯧 낸다]‬‪bạn trai lái xe còn cô ấy ngồi sau.‬
‪남자 친구분은 어디 계세요?‬‪Bạn trai cô ấy đâu ạ?‬
‪퇴원했어‬‪- Xuất viện rồi.‬ ‪- Sao ạ?‬
‪네?‬‪- Xuất viện rồi.‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪Bạn trai chỉ bị xước trán thôi,‬ ‪nên đã khử trùng, dán băng rồi về.‬
‪(광현) 남자 친구는‬ ‪이마만 살짝 긁혀서‬‪Bạn trai chỉ bị xước trán thôi,‬ ‪nên đã khử trùng, dán băng rồi về.‬
‪소독하고 밴드 하나 붙이고 갔어‬‪Bạn trai chỉ bị xước trán thôi,‬ ‪nên đã khử trùng, dán băng rồi về.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪헬멧을 자기만 썼어, 어?‬‪Có mình cậu ta đội mũ bảo hiểm.‬
‪자기만 쓰고‬ ‪뒤에 탄 여자 친구는 안 썼어‬‪Mỗi cậu ta đội,‬ ‪bạn gái ngồi sau thì không.‬
‪그리고 과속에 신호 위반으로‬ ‪방지 턱에 그대로…‬‪Còn lái quá tốc độ cho phép,‬ ‪gặp gờ giảm tốc nên mới…‬
‪으이그, 쯧‬‪Trời ạ.‬
‪안녕하세요‬‪Chào chú.‬
‪아, 안녕하세요, 예‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Chào cô.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Chào cô.‬
‪(윤복) 환자분, 코 줄 좀 볼게요‬ ‪잠깐 불편합니다‬‪Tôi sẽ gắn ống dẫn.‬ ‪- Sẽ hơi khó chịu chút.‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자1) 예‬‪- Sẽ hơi khó chịu chút.‬ ‪- Vâng.‬
‪(윤복) 네‬‪Nào.‬
‪[남자1의 아파하는 신음]‬
‪꿀꺽 하세요‬‪Chú nuốt xuống đi ạ.‬
‪[남자1의 힘주는 신음]‬‪Nuốt xuống nào.‬
‪꿀꺽‬ ‪[남자1의 아파하는 신음]‬‪Nuốt xuống nào.‬
‪네, 꿀꺽‬‪Đúng rồi. Nuốt xuống nào.‬
‪[남자1의 아파하는 신음]‬‪Đúng rồi. Nuốt xuống nào.‬ ‪- Khoan…‬ ‪- Chú phải nuốt mới được ạ. Nuốt nào.‬
‪삼키셔야 돼요, 꿀꺽‬‪- Khoan…‬ ‪- Chú phải nuốt mới được ạ. Nuốt nào.‬
‪네, 네, 꿀꺽‬ ‪[남자1이 콜록거린다]‬‪Vâng. Nuốt xuống nhé.‬
‪네‬‪Tốt lắm.‬
‪조금만 더 할게요, 꿀꺽‬ ‪[남자1의 아파하는 신음]‬‪Thêm chút nữa nhé. Nuốt xuống ạ.‬
‪자, 다 됐습니다‬‪Tốt lắm. Đã đặt xong rồi.‬
‪수고하셨습니다‬‪Chú làm tốt lắm.‬
‪(남자1) 아, 저…‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[콜록거린다]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(석형) 자궁에 혈관이‬ ‪많이 발달해 있네‬‪Mạch máu tử cung hoạt động rất mạnh.‬
‪피 많이 난다, 석션‬‪- Chảy nhiều máu quá. Hút đi.‬ ‪- Vâng, tiến hành hút.‬
‪(민하) 네, 석션하겠습니다‬‪- Chảy nhiều máu quá. Hút đi.‬ ‪- Vâng, tiến hành hút.‬
‪[의료 기기 작동음]‬‪- Chảy nhiều máu quá. Hút đi.‬ ‪- Vâng, tiến hành hút.‬
‪(석형) 아기 나옵니다‬‪Em bé chuẩn bị ra. Richardson, ‎out‎.‬
‪리차드슨 아웃‬‪Em bé chuẩn bị ra. Richardson, ‎out‎.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(민하) 저, 이씨‬‪Cái thằng quỷ.‬ ‪Cậu ta đi đâu thế?‬
‪(석형) 쟤 어디 가?‬‪Cậu ta đi đâu thế?‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Cậu ta đi đâu thế?‬ ‪- Xin lỗi giáo sư.‬ ‪- Cô chưa hướng dẫn à?‬
‪(민하) 죄송합니다, 교수님‬‪- Xin lỗi giáo sư.‬ ‪- Cô chưa hướng dẫn à?‬
‪(석형) 인계 안 받았어?‬‪- Xin lỗi giáo sư.‬ ‪- Cô chưa hướng dẫn à?‬
‪(민하) 받았습니다‬ ‪다시 교육시키겠습니다‬‪Tôi đã hướng dẫn rồi. Tôi sẽ dạy lại ạ.‬
‪[민하의 한숨]‬‪Tôi đã hướng dẫn rồi. Tôi sẽ dạy lại ạ.‬
‪(석형) 사람도 기구도 컨타되었으니‬ ‪둘 다 안 들어와도 된다‬‪Cả người và dụng cụ đều nhiễm khuẩn rồi,‬ ‪không cần trở vào đâu.‬
‪아기 나옵니다‬‪- Em bé chuẩn bị ra.‬ ‪- Vâng‬
‪(민하) 네‬‪- Em bé chuẩn bị ra.‬ ‪- Vâng‬
‪[민하가 구시렁거린다]‬‪Rồi sẽ biết tay chị.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT‬
‪(겨울) 송수빈 선생님 어디 계세요?‬‪Bác sĩ Song Su Bin đâu rồi ạ?‬
‪(영하) 잠깐 처치실 가셨어요‬ ‪곧 오실 거예요‬‪Vừa đến phòng điều trị. Sắp về rồi ạ.‬
‪(윤복) 선생님, 다 했습니다‬‪Chị y tá, em làm xong rồi.‬
‪- 사진 한번 찍어서 확인해 주세요‬ ‪- (영하) 네‬‪- Chị chụp và kiểm tra giúp em nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪어, 내가 봐 줄게‬‪Để chị xem giúp cho.‬
‪(겨울) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[겨울의 난처한 숨소리]‬‪Trời ạ.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪선생님‬‪Bác sĩ, tôi mang cái này thấy mệt quá.‬
‪저 이거 좀 힘든데요‬‪Bác sĩ, tôi mang cái này thấy mệt quá.‬
‪죄송합니다, 바로 빼 드릴게요‬‪Xin lỗi. Tôi tháo ngay đây.‬
‪[겨울이 밴드를 쓱 뗀다]‬
‪[후련한 숨소리]‬
‪[의료 기구가 달그락거린다]‬
‪많이 불편하셨죠?‬‪Đã khiến anh khó chịu rồi. Xin lỗi anh.‬
‪죄송합니다‬‪Đã khiến anh khó chịu rồi. Xin lỗi anh.‬
‪저희 인턴 선생님이 처음이라‬ ‪넣는 것만 신경 쓰느라 실수했습니다‬‪Bác sĩ thực tập lần đầu làm‬ ‪nên chỉ biết lắp mới mà quên tháo cũ.‬
‪제가 더 신경 써서 알려 줬어야 했는데‬‪Lẽ ra tôi nên chỉ dạy kỹ hơn mới phải.‬
‪(겨울) 죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪[살짝 웃으며] 아닙니다‬‪Không sao đâu. Con lớn của tôi‬ ‪cũng vừa ra ngoài xã hội làm việc.‬
‪우리 큰애도 사회 초년생인데‬ ‪실수 많이 할 겁니다‬‪Không sao đâu. Con lớn của tôi‬ ‪cũng vừa ra ngoài xã hội làm việc.‬ ‪Nó cũng sẽ làm sai nhiều lắm.‬ ‪Không sao đâu.‬
‪괜찮아요‬‪Nó cũng sẽ làm sai nhiều lắm.‬ ‪Không sao đâu.‬
‪이제 편하고 아주 좋네요‬‪Giờ tôi thoải mái hơn rồi.‬
‪괜찮으니까 너무 혼내지 마세요, 예?‬‪Tôi không sao đâu.‬ ‪Cô đừng mắng cô bé nhiều quá nhé.‬
‪(겨울) [살짝 웃으며] 네‬‪Vâng.‬
‪정말 죄송합니다‬‪Thật sự xin lỗi chú.‬ ‪Không sao đâu. Thật đấy.‬
‪(남자1) 아이, 아니야, 아니야‬‪Không sao đâu. Thật đấy.‬
‪[웃으며] 괜찮아요‬‪Không sao đâu. Thật đấy.‬
‪[한숨]‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪(송화) 브레인 이데마가 심해서‬ ‪의식이 안 돌아올 수도 있겠다‬‪Não bị phù nặng quá.‬ ‪Sẽ khó mà lấy lại ý thức.‬
‪그래도 펄세이션이 있네‬‪Nhưng may là mạch vẫn còn đập.‬
‪(성영) 운전한 남자 친구는‬ ‪퇴원했습니다‬‪Tên bạn trai là người lái‬ ‪nhưng đã xuất viện rồi ạ.‬
‪(송화) 그래? 남자 친구는 헬멧 썼어?‬‪Vậy à? Bạn trai có đội mũ bảo hiểm sao?‬
‪(성영) 네‬‪Vâng ạ.‬
‪(석민) 쯧, 여자 친구는‬ ‪사경을 헤매는데, 아휴‬‪Bạn gái gặp cảnh sống dở chết dở, vậy mà…‬
‪(송화) 환자분 보호자분 오셨나?‬‪Người giám hộ đã đến chưa?‬
‪어머니 오셨어?‬‪Mẹ cô ấy đến à?‬
‪(석민) 예, 도착하셔서‬ ‪대기실에 계십니다‬‪Vâng, bà ấy đang ngồi ở phòng chờ ạ.‬
‪[버튼 조작음]‬‪PHÒNG CHỜ CHO NGƯỜI NHÀ‬ ‪BỆNH NHÂN PHẪU THUẬT‬
‪이게 무슨 일이야, 여보?‬‪Có chuyện gì vậy mình?‬
‪[여자1이 흐느낀다]‬
‪아유, 이게 무슨 일이야?‬‪Trời ơi, chuyện gì thế này?‬
‪(남자2) 아, 아유‬
‪[어두운 음악]‬
‪(송화) 마취과 선생님‬ ‪지금 BP는 어때요?‬‪Bác sĩ gây mê,‬ ‪huyết áp bệnh nhân bao nhiêu ạ?‬
‪(마취과 의사1) 150에 80입니다‬‪Đang ở 150 trên 80.‬
‪아직 머리에서 피 많이 나나요?‬‪Đầu vẫn còn nhảy máu nhiều sao?‬
‪(송화) 머리에서 피도 많이 나고‬‪Não vẫn đang chảy máu.‬
‪스컬 베이스 쪽에서‬ ‪피가 계속 올라옵니다‬‪Máu ở phần sọ nền‬ ‪vẫn đang tiếp tục trào lên.‬
‪지혈이 쉽지 않네요‬‪Khó mà cầm máu.‬
‪(남자2) 선생님‬ ‪우리 애 어떻게 됐습니까?‬‪Bác sĩ, con tôi sao rồi ạ?‬
‪살았죠?‬‪Nó còn sống chứ ạ?‬
‪살 수 있는 거죠? 네?‬‪Nó vẫn có thể sống, đúng không ạ?‬
‪수술은 잘 끝났습니다‬‪Ca phẫu thuật rất thuận lợi.‬
‪예‬‪Vì bị đập xuống đường‬ ‪nên hai bên hộp sọ đều bị nứt.‬
‪(송화) 땅에 떨어지면서‬ ‪두개골 골절이 있었고‬‪Vì bị đập xuống đường‬ ‪nên hai bên hộp sọ đều bị nứt.‬
‪뇌를 싸고 있는 막 안쪽으로‬ ‪출혈이 심해서‬‪Màng não bị xuất huyết nghiêm trọng‬ ‪nên chúng tôi đã cố gắng mổ ngay.‬
‪최대한 빨리 수술을 진행했습니다‬‪nên chúng tôi đã cố gắng mổ ngay.‬
‪[여자1의 떨리는 숨소리]‬
‪머리뼈를 열어 피를 다 제거했고‬‪Chúng tôi đã mở hộp sọ‬ ‪và loại bỏ hết máu tụ.‬
‪수술 중간에‬ ‪수술 부위에서 피가 안 멈춰서‬‪Lúc đang mổ thì vết mổ không cầm máu được‬ ‪nên chúng tôi mất thời gian để xử lý.‬
‪해결하느라 시간이 좀 걸렸는데‬‪nên chúng tôi mất thời gian để xử lý.‬
‪수술은 잘 끝났습니다‬‪Nhưng ca mổ đã thành công.‬
‪[여자1의 한숨]‬
‪뇌막 안쪽에 생기는 출혈을‬ ‪뇌 경막하 출혈이라고 하는데‬‪Xuất huyết bên trong màng não‬ ‪được gọi là máu tụ dưới màng cứng.‬
‪그 출혈은‬‪Việc tụ máu này sẽ‬ ‪để lại di chứng không tốt.‬
‪예후가 좋지 않습니다‬‪Việc tụ máu này sẽ‬ ‪để lại di chứng không tốt.‬
‪[울먹이는 숨소리]‬‪Hiện giờ não bệnh nhân bị phù rất nặng‬ ‪nên vẫn chưa thể đóng hộp sọ.‬
‪지금 뇌가 많이 부어서‬ ‪뼈를 닫을 수가 없어서‬‪Hiện giờ não bệnh nhân bị phù rất nặng‬ ‪nên vẫn chưa thể đóng hộp sọ.‬
‪뼈를 제거한 상태로‬ ‪피부만 닫은 상태고‬‪Hiện giờ chúng tôi chỉ khâu phần da lại.‬
‪머리뼈는 나중에‬ ‪다시 덮어 주는 수술을 할 겁니다‬‪Chúng tôi sẽ phẫu thuật đóng hộp sọ sau.‬
‪[흐느낀다]‬
‪의식이 돌아오겠죠, 선생님?‬‪Bác sĩ, con bé sẽ tỉnh lại chứ?‬
‪우리 두나‬‪Du Na nhà tôi…‬
‪깨어날 수 있는 거죠? 네?‬‪sẽ tỉnh lại được nhỉ bác sĩ? Phải không ạ?‬
‪장담할 수 없습니다‬‪Tôi không thể đảm bảo.‬
‪[여자1이 흐느낀다]‬
‪[무거운 음악]‬‪Thật ra, với tình trạng đó,‬ ‪mục tiêu của chúng tôi là cứu sống‬
‪(송화) 사실 환자분 상태가‬‪Thật ra, với tình trạng đó,‬ ‪mục tiêu của chúng tôi là cứu sống‬
‪의식 깨는 게 목적이 아니라‬ ‪살리는 게 목적일 정도로‬‪Thật ra, với tình trạng đó,‬ ‪mục tiêu của chúng tôi là cứu sống‬ ‪chứ không phải khiến bệnh nhân tỉnh lại.‬
‪안 좋은 상황이었어요‬‪Vì tình trạng lúc đó rất nguy cấp.‬
‪지금으로서는‬‪Bây giờ thì chỉ còn cách‬
‪중환자실에서 계속 지켜보는 거밖에는‬ ‪방법이 없습니다‬‪để bệnh nhân nằm phòng ICU‬ ‪và theo dõi thêm thôi ạ.‬
‪[여자1이 연신 흐느낀다]‬
‪뇌부종이 심하기는 하지만‬‪Não bệnh nhân bị phù nghiêm trọng,‬
‪저희가 봤을 때 뇌의 박동이 있었고‬‪nhưng lúc chúng tôi kiểm tra‬ ‪thì mạch não vẫn còn đập.‬
‪뇌가 완전히‬ ‪죽은 상태가 아니기 때문에‬‪Não bệnh nhân‬ ‪vẫn chưa ở trạng thái chết hoàn toàn,‬
‪의식이 돌아오길 같이 기다려 보시죠‬‪nên chúng ta hãy cùng mong cô ấy tỉnh lại.‬
‪[게임 소리가 흘러나온다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪아빠도 아들 많이 보고 싶어‬‪Bố cũng nhớ con lắm.‬
‪(우주) 아빠, 우리도 캠핑 가자‬‪Bố, chúng ta đi cắm trại đi.‬
‪모네 이번 주엔 캠핑카 타고 간대‬‪Tuần này Mo Ne sẽ được đi cắm trại đấy.‬
‪대게 먹으러 캠핑카 타고 동해 간대‬‪Cậu ấy bảo sẽ đi xe cắm trại‬ đến biển Đông ăn cua tuyết.
‪나도, 나도, 아빠‬‪Con cũng muốn cùng bố đi.‬
‪아니, 모네네는 또 캠핑을 간대?‬‪Mo Ne lại đi cắm trại nữa à?‬
‪야, 모네 아빠는‬ ‪대체 뭐 하는 사람일까?‬‪Rốt cuộc bố Mo Ne làm nghề gì vậy?‬
‪(우주) 아빠, 우리도 캠핑 가자, 응?‬‪Bố à, mình đi cắm trại đi mà bố.‬
‪나도 불멍하고 싶어‬‪Con muốn ngắm lửa trại nữa.‬
‪아유, 우리 우주 불멍도 알아?‬‪Còn biết ngắm lửa trại à?‬ ‪Trời ạ. Bố biết rồi. Bố hứa.‬
‪아이고, 알았어, 아빠가 약속할게‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Còn biết ngắm lửa trại à?‬ ‪Trời ạ. Bố biết rồi. Bố hứa.‬
‪(송화) [한숨 쉬며] 어‬‪Chào.‬
‪진짜 약속할게‬‪Thật mà. Bố hứa đấy.‬
‪(우주) 언제? 언제 갈 건데?‬‪Khi nào ạ? Khi nào mình sẽ đi?‬
‪(익준) 음‬‪Xem nào. Trước khi ve sầu kêu?‬
‪매미가 울기 전에?‬‪Xem nào. Trước khi ve sầu kêu?‬
‪어, 아빠가 약속할게‬‪Ừ. Bố hứa sẽ dẫn con‬ ‪đi cắm trại trước mùa ve kêu.‬
‪매미가 울기 전에 꼭 캠핑 데리고 갈게‬‪Ừ. Bố hứa sẽ dẫn con‬ ‪đi cắm trại trước mùa ve kêu.‬
‪(우주) 매미가 울려면 한참 남았잖아‬‪Lâu rồi ve sầu chưa kêu mà.‬
‪[매미 울음 효과음]‬‪Lâu rồi ve sầu chưa kêu mà.‬
‪그, 그래?‬‪Vậy à? Nếu vậy thì…‬
‪씁, 그러면, 음‬‪Vậy à? Nếu vậy thì…‬
‪매미가 탈피할 때?‬‪Lúc ve sầu lột xác?‬
‪야, 애가 탈피를 어떻게 알아?‬‪Này, sao thằng bé biết từ đó được?‬
‪(우주) 좋아‬‪Con đồng ý. Khi ve sầu lột xác nhé.‬
‪매미가 탈피할 때‬‪Con đồng ý. Khi ve sầu lột xác nhé.‬ ‪Lúc ve sầu thành trùng,‬ bố phải dắt con đi cắm trại đấy nhé?
‪매미가 우화하면‬ ‪그때 꼭 캠핑 가자, 아빠‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Lúc ve sầu thành trùng,‬ bố phải dắt con đi cắm trại đấy nhé?
‪(익준) 얘, 얘 지금 뭐라니?‬‪Nó mới nói cái gì vậy?‬ ‪"Thành trùng" là cái gì?‬
‪야, 우화가 뭐야?‬‪Nó mới nói cái gì vậy?‬ ‪"Thành trùng" là cái gì?‬
‪[송화의 힘주는 신음]‬ ‪(송화) 거의 같은 말‬‪Đồng nghĩa với từ cậu nói.‬
‪(익준) 어, 어, 그래, 알았어, 우주야‬‪Ừ, U Ju. Bố biết rồi.‬
‪어, 그, 그, 아빠 약속할게‬‪Ừ, U Ju. Bố biết rồi.‬ ‪Bố hứa là khi ve sầu lột xác‬
‪매미가 탈피하면‬ ‪그때 꼭 아빠랑 캠핑 가자‬‪Bố hứa là khi ve sầu lột xác‬ ‪bố với U Ju sẽ đi cắm trại nhé.‬
‪응, 아빠도 사랑해‬‪Ừ, bố cũng yêu con.‬
‪[익준이 피식 웃는다]‬
‪[통화 종료음]‬‪Phải cho nó vào Hội Mensa thôi.‬ ‪Đăng ký trên mạng được không?‬
‪멘사 가입을 아직도 안 했어‬‪Phải cho nó vào Hội Mensa thôi.‬ ‪Đăng ký trên mạng được không?‬
‪이, 인터넷으로도 되나?‬‪Phải cho nó vào Hội Mensa thôi.‬ ‪Đăng ký trên mạng được không?‬
‪[웃음]‬‪Để tôi tìm hiểu cho.‬
‪내가 알아볼게‬‪Để tôi tìm hiểu cho.‬
‪[익준의 탄성]‬‪Để tôi tìm hiểu cho.‬
‪(송화) 아, 밥 먹자, 배고파‬‪Đói bụng quá. Ăn cơm thôi.‬
‪애들은?‬‪Mấy đứa kia đâu?‬
‪집에 갔지, 너랑 나만 오늘 당직이잖아‬‪Tối nay chỉ có tôi với cậu trực mà.‬
‪뭐 먹을까?‬‪Ăn gì nhỉ? Ăn gì đây?‬
‪뭐 먹지?‬‪Ăn gì nhỉ? Ăn gì đây?‬
‪(송화) 어…‬‪Xem nào…‬
‪냉면?‬‪Mì lạnh?‬
‪[놀라며] 냉면 시키자‬‪Đặt mì lạnh đi.‬
‪물냉 두 개, 가운데 비냉 하나‬ ‪사이드로 왕만두‬‪Hai mì lạnh. Một mì lạnh trộn.‬ ‪Một bánh xếp khổng lồ.‬
‪어때?‬‪Thế nào?‬
‪(익준) 야, 너는 어떻게 그렇게‬ ‪먹고 싶은 게 맨날 빡 하고 떠오르냐?‬‪Này, sao hễ nhắc đến đồ ăn‬ ‪là cậu bắn rap vèo vèo hay vậy?‬
‪악상 같은 거야?‬‪Từa tựa nhạc cảm hả?‬
‪어, 악상 같은 거야‬‪Ừ, là chính là nhạc cảm.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪(송화) 난 노력하지 않아‬‪Chả cần phải nỗ lực luôn.‬
‪그냥 돈오처럼 벼락같이 떠올라‬‪Cứ như sấm chớp ấy,‬ ‪đùng một cái bừng sáng.‬
‪메뉴 떠올리듯 작곡을 했으면은‬‪Cậu mà có năng lực đó…‬ ‪- Tôi sẽ là Beethoven.‬ ‪- Hoặc Mozart.‬
‪- (송화) 베토벤이지‬ ‪- 모차르트고‬‪- Tôi sẽ là Beethoven.‬ ‪- Hoặc Mozart.‬
‪(익준) 참…‬‪Thua luôn.‬
‪(송화) 맛있겠다‬‪Sẽ ngon lắm đây.‬
‪(겨울) 교수님‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Giáo sư.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(정원) 당직 아니잖아‬‪Em không phải trực mà.‬
‪할 일 많이 남았어?‬‪Vẫn còn việc phải làm à?‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪보자, 내가 좀 봐 줄까?‬‪Đâu, anh xem nào. Gì đây nhỉ?‬
‪어…‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪어, 그러니까, 어‬‪À, vậy nên…‬
‪이 부분은 중언부언이니까‬ ‪빼도 되겠다, 응‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Phần này lặp lại nhiều rồi‬ ‪nên bỏ qua cũng được.‬
‪(겨울) 네‬‪Vâng.‬
‪(지우) 어, 교수님, 안녕하세요‬ ‪[전공의들이 인사한다]‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Xin chào ạ.‬ ‪À, vâng. Chào mọi người.‬
‪(정원) 아, 네, 안녕하세요‬‪À, vâng. Chào mọi người.‬
‪아, 1년 차 최세훈‬‪Bác sĩ nội trú năm nhất‬ ‪Choi Se Hoon và Nam Yu Ri.‬
‪1년 차 남유리‬‪Bác sĩ nội trú năm nhất‬ ‪Choi Se Hoon và Nam Yu Ri.‬
‪2년 차 김건‬‪Bác sĩ nội trú năm hai‬ ‪Kim Geon và Hwang Ji Woo.‬
‪2년 차 황지우‬‪Bác sĩ nội trú năm hai‬ ‪Kim Geon và Hwang Ji Woo.‬
‪[웃으며] 맞아요?‬‪- Đúng không?‬ ‪- Đúng rồi ạ.‬
‪(건) 맞습니다‬‪- Đúng không?‬ ‪- Đúng rồi ạ.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪저희 이름 기억하는 분‬ ‪교수님이 처음이세요‬‪Giáo sư là người đầu tiên‬ ‪nhớ tên bọn em đấy ạ.‬
‪아, 아직 3월이라 그럴 거예요‬‪Vì mới tháng 3 nên tôi mới nhớ được.‬
‪근데 어떻게‬ ‪네 명이 다 집에 안 가고…‬‪Mà sao bốn người chưa về nhà?‬
‪제가 맛있는 거 사 준다고‬ ‪술 사 준다고 남으라고 했습니다‬‪Tôi định rủ họ ăn uống một bữa ngon‬ ‪nên mới bảo họ ở lại.‬
‪아, 잘했다, 잘했네‬‪À, ra thế. Tốt thật.‬
‪그럼 또 봐요‬‪Vậy gặp mọi người sau.‬
‪(정원) 아! 저…‬‪- Vâng.‬ ‪- À, phải rồi.‬
‪이걸로 먹어‬‪Dùng thẻ này đi.‬
‪[새가 지저귀는 효과음]‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh ạ.‬
‪(지우) 감사합니다‬ ‪[저마다 감사 인사를 한다]‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(정원) 수고들 해요‬ ‪[전공의들이 대답한다]‬‪- Ăn vui vẻ nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(겨울) 나 잠깐 옷만 갈아입고 올게‬‪Tôi thay quần áo rồi ra ngay.‬ ‪Mọi người cũng thay đồ‬ ‪rồi gặp tôi ở sảnh nhé.‬
‪너희들도 옷 갈아입고‬ ‪이따 로비에서 보자‬‪Mọi người cũng thay đồ‬ ‪rồi gặp tôi ở sảnh nhé.‬
‪(건) 네, 알겠습니다‬ ‪[저마다 대답한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng. Em biết rồi.‬
‪(지우) 야, 안정원 교수님‬ ‪결혼 안 하셨지?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Này, giáo sư Ahn Jeong Won‬ ‪chưa lấy vợ nhỉ?‬
‪안 하셨지, 왜?‬‪Chưa. Sao lại hỏi?‬
‪(지우) [피식 웃으며] 완전 내 스타일‬‪Chưa. Sao lại hỏi?‬ ‪Chuẩn gu tôi luôn.‬
‪[새가 지저귀는 효과음]‬ ‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[준완의 탄성]‬ ‪야, 이 먹깨비들아!‬‪Này, hai đứa thực thần!‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Này, hai đứa thực thần!‬
‪[헛웃음]‬
‪자기들이 먹깨비인 건 또 알아요, 아휴‬‪Cũng biết là đang gọi mình đấy chứ.‬
‪왜? 뭐?‬‪Sao? Có chuyện gì?‬
‪하, 제발 좀 천천히 좀 먹으라고‬‪Ăn từ từ thôi được không?‬
‪다 먹었어‬‪Còn nữa đâu mà từ từ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪내일은 삼겹살 시켜 먹을까?‬ ‪전의 거기 맛있던데‬‪Mai gọi thịt ba chỉ nhé?‬ ‪Quán trước ngon đấy.‬
‪응, 그래‬‪Ừ, chốt luôn.‬
‪야, 김준완‬‪Kim Jun Wan.‬
‪(익준) 넌 당직도 아닌데‬ ‪집에를 왜 안 가?‬‪Cậu có trực đâu mà sao chưa về nhà?‬
‪이 병원 뭐, 지박령이냐?‬‪Cậu là ma ám bệnh viện này à?‬
‪집에 가면 아무도 없어‬‪- Về nhà không có ai để ám.‬ ‪- Trời đất ơi.‬
‪(익준) 어마‬ ‪[송화의 헛웃음]‬‪- Về nhà không có ai để ám.‬ ‪- Trời đất ơi.‬ ‪Dạo này, Jeong Won hở tí là ngủ ngoài,‬
‪(준완) 정원이는 요새‬ ‪툭하면 외박이고‬‪Dạo này, Jeong Won hở tí là ngủ ngoài,‬
‪재학이는 곧 죽어도‬ ‪저녁은 자기 와이프랑 먹는다 그러고‬‪Jae Hak thì‬ ‪sống chết đòi đi ăn tối với vợ.‬
‪아유, 나쁜 것들‬‪Trời ạ, hai đứa bạc bẽo.‬
‪어유, 이기적인 것들, 아유‬‪Ôi, những kẻ ích kỷ.‬
‪너도 연애해, 그럼‬‪Cậu cũng hẹn hò đi.‬
‪싫어‬‪Không thích.‬
‪비둘기 씨랑 헤어진 지 꽤 됐잖아‬‪Cậu chia tay bé Bồ Câu khá lâu rồi mà.‬
‪소개팅할래?‬‪Tôi giới thiệu cho cậu nhé?‬ ‪Có một hậu bối rất được.‬
‪나 진짜 괜찮은 후배 한 명 있는데‬‪Tôi giới thiệu cho cậu nhé?‬ ‪Có một hậu bối rất được.‬
‪안 해, 아무도 안 만나‬‪Thôi khỏi. Tôi không hẹn hò đâu.‬
‪나 헤어진 여자 친구‬ ‪아직도 못 잊었어‬‪Tôi vẫn chưa thể quên bạn gái cũ.‬
‪(준완) 지금도 매일매일 생각나‬‪Ngày nào tôi cũng nhớ về cô ấy.‬
‪잘 때도 생각나고‬‪Chuẩn bị ngủ cũng nhớ,‬
‪걸을 때도 생각나고‬‪lúc bước đi cũng nhớ.‬
‪이렇게 맛있는 거 먹을 때도 생각나고‬‪Những lúc ăn ngon thế này nữa.‬
‪야, 왜 이렇게 안 잊어지냐?‬‪Tại sao tôi không thể quên cô ấy?‬
‪새끼, 뭐 그걸 나한테 물어봐?‬ ‪네가 알아서 해, 이 새끼야‬‪Mắc gì hỏi tôi?‬ ‪Tự trả lời đi, cái thằng này.‬
‪[익준이 입소리를 쯧 낸다]‬‪Từ chối tham gia cuộc tình này.‬
‪(익준) 난 이거, 간다‬‪Từ chối tham gia cuộc tình này.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(민하) 어, 산모님‬‪Sản phụ à.‬
‪교수님 한번 봬야 할 거 같습니다‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Có lẽ cô phải gặp giáo sư rồi.‬
‪초음파 검사에서‬ ‪아기 식도 폐쇄증을 의심할 만한‬‪Kết quả siêu âm cho thấy‬ ‪một vài bất thường‬ ‪đủ để chúng tôi nghi ngờ‬
‪몇 가지 이상 소견이 보입니다‬‪em bé bị teo thực quản.‬
‪네?‬‪Gì ạ?‬
‪[울먹이며] 어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪아기‬‪Ý anh là‬
‪식도가 막혔다고요?‬‪thực quản của đứa trẻ bị tắc?‬
‪(석형) 네‬‪Vâng. Việc thực quản hẹp hoặc bị tắc‬
‪식도가 좁거나 막힌 것은‬‪Vâng. Việc thực quản hẹp hoặc bị tắc‬ ‪có thể được chẩn đoán‬ ‪thông qua kiểm tra tiền sản,‬
‪산전에 초음파 검사로‬ ‪진단이 되기도 하고‬‪có thể được chẩn đoán‬ ‪thông qua kiểm tra tiền sản,‬ ‪nhưng cũng có lúc không chẩn đoán được.‬
‪안 그런 경우도 있는데‬‪nhưng cũng có lúc không chẩn đoán được.‬
‪지금으로선‬‪Hiện tại,‬
‪식도 폐쇄증일 확률이 매우 높습니다‬‪khả năng teo thực quản là khá cao.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Để biết chính xác,‬
‪정확한 건 아기 태어나고‬ ‪엑스레이를 찍어 봐야 알 수 있습니다‬‪Để biết chính xác,‬ ‪phải chụp X-quang sau khi đứa trẻ sinh ra.‬
‪우선 저희가 소아외과‬ ‪협진 의뢰할 거고요‬‪Trước hết, tôi sẽ nhờ‬ ‪Khoa phẫu thuật Nhi hội chẩn.‬
‪소아외과 설명 한번 들어 보시는 게‬ ‪좋을 거 같아요‬‪Hai người nên nghe họ giải thích.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪그럼‬‪Vậy hẹn gặp lại.‬
‪(선진) 교수님, 소아외과 전화할까요?‬‪Giáo sư, tôi gọi điện‬ ‪cho Khoa phẫu thuật Nhi nhé?‬
‪(석형) 아니요, 제가 바로‬ ‪안정원 교수한테 얘기할게요‬‪Không, tôi sẽ nói trực tiếp‬ ‪với giáo sư Ahn.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪[버튼 조작음]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(송화) 성영아‬‪Seong Yeong à.‬
‪황두나 환자 자주 보고‬ ‪체크하는 건 좋은데‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Thường xuyên kiểm tra‬ ‪bệnh nhân Hwang Du Na cũng tốt,‬
‪다른 환자 소홀히 하면 안 된다‬‪nhưng không được‬ ‪lơ là bệnh nhân khác đâu nhé.‬
‪(석민) 야, 병동에 할 일 많아‬‪Này, nhiều việc phải làm lắm.‬
‪시간 나면 가서 차트 정리해‬‪Có thời gian thì soạn bệnh án đi.‬
‪미리 해 두면‬ ‪이따 한 시간은 더 잘 수 있어‬‪Giờ làm xong thì‬ ‪có thể ngủ thêm một tiếng.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng. Tôi hiểu rồi.‬
‪[성영의 한숨]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬‪HWANG DU NA‬ ‪NỮ, 18 TUỔI‬
‪(송화) 대학생?‬‪Sinh viên à?‬
‪(석민) 예, 신입생이요, 집은 춘천‬‪Vâng, là sinh viên năm nhất.‬ ‪Nhà ở Chuncheon.‬
‪(송화) 성영이가‬‪Chắc Seong Yeong để ý nhiều‬ ‪vì là đồng hương.‬
‪같은 고향이라 신경이 더 쓰이나 보네‬‪Chắc Seong Yeong để ý nhiều‬ ‪vì là đồng hương.‬
‪쯧, 나도 예전에는 그랬던 거 같다‬‪Hình như ngày xưa tôi cũng vậy.‬
‪(석민) 교수님이요?‬‪Giáo sư cũng thế ạ?‬ ‪Ừ, tôi cũng từng như vậy.‬
‪(송화) 응, 나도 그랬어‬‪Ừ, tôi cũng từng như vậy.‬
‪나랑 이름 같은 환자 들어오면‬ ‪괜히 말 한 번 더 붙이게 되고‬‪Nếu bệnh nhân trùng tên với tôi nhập viện,‬ ‪tôi sẽ nói nhiều lên hẳn.‬
‪나이만 같아도 동질감 확 생기고‬‪Dù chỉ bằng tuổi thôi,‬ ‪tôi cũng thấy đồng cảm.‬
‪그러니까 성영이한테‬ ‪너무 뭐라고 하지 마‬‪Nên cậu đừng nhằn Seong Yeong quá.‬
‪나중에는 그런 감정들도‬ ‪다 말라 버린다‬‪Qua một thời gian,‬ ‪những cảm xúc đó sẽ biến mất thôi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪근데 교수님은‬‪Nhưng không phải giáo sư‬ ‪vừa sinh ra đã là giáo sư sao?‬
‪처음부터 교수님 아니셨어요?‬‪Nhưng không phải giáo sư‬ ‪vừa sinh ra đã là giáo sư sao?‬
‪교수님도 어리바리한‬ ‪인턴 때가 있었을까요?‬‪Giáo sư từng là thực tập sinh dở chưa?‬
‪(송화) 나‬‪Tôi có nhiều quá khứ đen tối lắm.‬
‪흑역사 많아‬‪Tôi có nhiều quá khứ đen tối lắm.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[안내 음성] 문이 열립니다‬
‪- (민하) 응? 안녕하세요‬ ‪- (선진) 안녕하세요‬‪Chào anh.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng, chào các cô.‬
‪아, 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng, chào các cô.‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng, chào các cô.‬
‪너 잘 만났다‬‪Gặp cậu đúng lúc thật.‬
‪(석형) 음‬‪Này…‬
‪임신 중독증이 심해서‬ ‪입원 중인 산모분인데‬‪Có một sản phụ đang nằm viện‬ ‪vì tiền sản giật nghiêm trọng.‬
‪오늘 초음파 했는데 EA 같아‬‪Đã có kết quả siêu âm.‬ ‪Có vẻ là teo thực quản.‬
‪네가 한번 봐 줘‬‪Cậu khám thử nhé?‬
‪그래, 몇 주 몇 kg인데?‬‪Được. Thai mấy tuần, mấy cân rồi?‬
‪(석형) 30주 1.3kg‬‪Tuần thứ 30, nặng 1,3kg.‬
‪근데 산모분이 임신 중독증이 심해서‬ ‪조산 가능성이 높아‬‪Nhưng sản phụ‬ ‪bị tiền sản giật nặng như thế,‬ ‪có khả năng cao sẽ sinh non.‬
‪아이고‬‪Ôi chao.‬
‪왠지 회의 한 판‬ ‪크게 할 거 같은 예감이 든다‬‪Thảo nào tôi có cảm giác‬ ‪sẽ phải họp mặt trọng đại.‬
‪[석형과 정원의 한숨]‬
‪(정원) 산전으로‬ ‪지금 의심되는 상황은 맞지만‬‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC‬ ‪CHO SẢN PHỤ VÀ TRẺ SƠ SINH‬ ‪Đây là nghi ngờ có cơ sở‬ dựa trên kết quả kiểm tra tiền sản,
‪가장 확실한 건 태어나서‬ ‪검사를 해 봐야 알 수 있습니다‬‪nhưng để chính xác nhất,‬ ‪phải kiểm tra sau khi‬ ‪đứa bé được sinh ra mới biết.‬
‪어, 검사는 엑스레이 한 번‬ ‪찍는 걸로 확인이 되고요‬‪Chúng tôi sẽ kiểm tra‬ ‪bằng cách chụp X-quang.‬
‪진단이 확인이 되면‬‪Nếu chẩn đoán đó là đúng,‬
‪태어난 다음 날이나‬ ‪다다음 날쯤 수술하게 될 겁니다‬‪đứa trẻ sẽ được phẫu thuật‬ ‪sau khi sinh một hoặc hai ngày.‬
‪[한숨]‬
‪(남자3) 제가 인터넷을 찾아보니까‬‪Tôi đã thử tra cứu trên mạng.‬
‪요즘 식도 폐쇄는‬ ‪그, 흉강경으로 한다던데‬‪Người ta nói nếu bị teo thực quản‬ ‪thì phải nội soi lồng ngực.‬
‪우리 아기도 그걸로 하게 되나요?‬‪Con chúng tôi có phải nội soi không?‬
‪어, 요즘은 보통‬‪Dạo này các bác sĩ hay nội soi‬ ‪bằng cách đưa máy quay vào lồng ngực.‬
‪가슴에 카메라 넣어서 하는‬ ‪흉강경을 많이 하긴 하는데‬‪Dạo này các bác sĩ hay nội soi‬ ‪bằng cách đưa máy quay vào lồng ngực.‬
‪아기가 너무 작거나 불안정하면‬‪Nhưng nếu em bé‬ ‪quá nhỏ hoặc thể trạng bất ổn,‬ ‪có thể chúng tôi sẽ phải mở ngực.‬
‪어쩔 수 없이 가슴 열어서 하는‬ ‪개흉으로 할 수가 있어요‬‪có thể chúng tôi sẽ phải mở ngực.‬
‪근데 이건 아기가 태어나 봐야‬ ‪정확하게 알 수 있을 거 같습니다‬‪Cô phải sinh em bé ra‬ ‪thì chúng ta mới biết chính xác được.‬
‪아이가 자라면요, 교수님‬‪Sau này, khi đứa trẻ lớn lên,‬
‪나중에 정상적인 생활은 가능할까요?‬‪nó có thể sinh hoạt bình thường chứ ạ?‬
‪네, 수술만 잘되면 큰 문제 없어요‬‪Vâng. Chỉ cần phẫu thuật thành công,‬ ‪sẽ không có vấn đề gì lớn.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(정원) 다른 문제가 없고‬ ‪이것만 있다면‬‪Nếu không còn gì khác ngoài vấn đề này‬
‪수술하고 수술 부위만 해결되면‬‪thì chỉ cần mổ và xử lý tốt vùng mổ,‬
‪다른 아이들‬‪bé sẽ lớn lên khỏe mạnh‬
‪수술받지 않은 아이들하고‬ ‪차이 없이 잘 클 겁니다‬‪giống những đứa trẻ không phẫu thuật vậy.‬
‪(남자3) 감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪(정원) 아직 수술도 안 했는데‬ ‪감사는 빠르고요‬‪Vẫn còn chưa phẫu thuật‬ ‪mà anh đã cảm ơn rồi.‬
‪식도 폐쇄 같은 경우는 수술이 어렵고‬‪Phẫu thuật teo thực quản‬ ‪là một phẫu thuật khó,‬
‪또 만약 아기가 작다면‬ ‪부담은 더 올라가는데‬‪và nếu đứa bé quá nhỏ, áp lực sẽ tăng lên.‬
‪저희가 경험도 많고‬ ‪수술하고 나서 아기들 예후도 좋아서‬‪Nhưng chúng tôi có kinh nghiệm,‬ ‪và trẻ thường hồi phục tốt sau phẫu thuật‬ ‪nên không cần quá lo lắng.‬
‪너무 큰 걱정은 하지 마세요‬‪nên không cần quá lo lắng.‬
‪그럼 저랑은 아기 태어나고 나서‬ ‪진단이 되면 그때 뵙는 걸로 할게요‬‪Vậy hẹn gặp lại cô‬ ‪sau khi đứa trẻ sinh ra và được chẩn đoán.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn giáo sư.‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪Vâng, cảm ơn giáo sư.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(로사) 낮에 군청 앞에‬ ‪김밥집이 새로 생겨서‬‪Sáng nay có quán cơm cuộn‬ ‪mới mở ở phía trước Ủy ban quận‬ ‪- nên tôi đã đi mua cơm cuộn.‬ ‪- Không mang mũ à?‬
‪김밥 사러 갔거든‬‪- nên tôi đã đi mua cơm cuộn.‬ ‪- Không mang mũ à?‬
‪(종수) 모자 안 챙겨?‬‪- nên tôi đã đi mua cơm cuộn.‬ ‪- Không mang mũ à?‬
‪(로사) 아, 맞다‬‪À, phải rồi!‬
‪[로사의 힘주는 신음]‬
‪[로사의 한숨]‬
‪(로사) 김밥 한 줄 사는데‬ ‪키스크인지 디스크인지‬‪Tôi chỉ mua mỗi một cuộn cơm,‬ ‪nhưng có cái máy ‎kisk‎ hay ‎disk‎ gì đó.‬ ‪Ông biết mà, cái máy dùng để tính tiền ấy.‬
‪아, 있잖아, 기계가 계산하는 거‬‪Ông biết mà, cái máy dùng để tính tiền ấy.‬
‪키오스크‬‪Kiosk.‎ Điện thoại đâu?‬
‪휴대폰은?‬‪Kiosk.‎ Điện thoại đâu?‬
‪(로사) 어, 맞다, 아휴‬‪À, đúng rồi.‬
‪(종수) 아이고, 산책 한번 하려다가‬ ‪날 새겠다, 날 새겠어‬‪Trời ơi. Đi dạo thôi‬ ‪mà chạy ra chạy vào hết ngày.‬
‪아유, 참‬ ‪[로사의 가쁜 숨소리]‬‪Trời ơi. Đi dạo thôi‬ ‪mà chạy ra chạy vào hết ngày.‬ ‪Thật là!‬
‪(로사) '키' 뭐라고?‬‪Máy gì cơ?‬
‪아무튼 결국 기계 쓸 줄 몰라서‬ ‪주인한테 해 달라고 했잖아‬‪Mà tóm lại là tôi không biết dùng‬ ‪nên đã nhờ chủ quán giúp.‬
‪김밥 한 줄 사 먹기도‬ ‪이리 힘든 세상이 됐어‬‪Mua có một cuộn cơm thôi‬ ‪mà gian truân lắm.‬
‪(종수) 손에 뭐야, 그거?‬‪Tay bà cầm cái gì vậy?‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[로사의 한숨]‬‪Ôi trời.‬
‪켜져라, 정신머리‬‪Não ơi, bật lên nào!‬
‪나 왜 이러니?‬‪Tôi sao thế nhỉ?‬
‪요새 깜빡깜빡이 심해‬‪Dạo này cứ nhớ nhớ quên quên.‬ ‪Hôm qua tôi còn làm cháy cái nồi.‬
‪어젠 냄비를 홀랑 태워 먹고‬‪Hôm qua tôi còn làm cháy cái nồi.‬
‪에이, 우리 나이에 뭐‬‪Ở tuổi chúng ta ấy mà,‬
‪그런 일은 놀랄 것도 아니지‬ ‪[로사의 한숨]‬‪chuyện đó cũng không có gì bất ngờ.‬
‪그래서 결국 김밥 먹었어?‬‪Vậy cuối cùng bà có ăn cơm cuộn không?‬
‪(로사) 먹었지‬‪Ăn chứ.‬
‪먹었는데‬ ‪그게 그렇게 힘들 일이야?‬ ‪[리모컨이 툭 떨어진다]‬‪Nhưng ý tôi là sao phải lằng nhằng thế?‬
‪[로사의 한숨]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ. Chao ôi.‬
‪(종수) 응, 아이고‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ. Chao ôi.‬
‪(로사) 여기도 기계, 저기도 기계‬‪Chỗ này có máy móc,‬ ‪chỗ kia cũng có máy móc.‬
‪나이 든 사람은 설 곳이 없어, 설 곳이‬ ‪[종수의 웃음]‬‪Không còn chỗ đứng cho người già nữa.‬
‪(종수) 누워 있어‬‪Vậy thì nằm.‬
‪[로사의 한숨]‬
‪(로사) 시시껄렁‬‪Linh ta linh tinh.‬
‪(종수) 진심인데?‬‪Sự thật mà.‬
‪(로사) 야‬ ‪[아파하는 숨소리]‬‪Này! Tôi bị loãng xương đấy.‬ ‪Gãy bây giờ. Đừng đánh.‬
‪야, 씁, 아유, 나 골다공증 있어‬‪Này! Tôi bị loãng xương đấy.‬ ‪Gãy bây giờ. Đừng đánh.‬
‪부러져, 하지 마, 어유‬‪Này! Tôi bị loãng xương đấy.‬ ‪Gãy bây giờ. Đừng đánh.‬
‪야, 너만 있냐? 나도 골다공증 있어‬‪Mỗi ông bị thôi à? Tôi cũng loãng xương.‬
‪누구 뼈가 먼저 부러지나‬ ‪볼까, 볼까, 볼까?‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Xem thử xương ai gãy trước.‬
‪(종수) 어어, 아야, 아야‬‪- Này! Gãy thật đấy!‬ ‪- Lại đây.‬
‪- (로사) 잽, 잽, 잽‬ ‪- 어, 진짜 부러진다고‬‪- Này! Gãy thật đấy!‬ ‪- Lại đây.‬ ‪Đau quá! Cứu tôi với!‬
‪(종수) 아야, 아, 사람 살려!‬ ‪사람 살려‬ ‪[로사의 웃음]‬‪Đau quá! Cứu tôi với!‬
‪[로사의 놀란 신음]‬ ‪동네 사람들!‬‪Bớ làng nước ơi!‬
‪(로사) 너 이리 와‬‪- Đứng lại xem!‬ ‪- Không!‬
‪[종수의 비명]‬ ‪[로사의 웃음]‬‪- Đứng lại xem!‬ ‪- Không!‬
‪[와작거리는 소리가 들린다]‬‪KHOA NHI‬
‪(인턴) 이거 먹어 봤어?‬‪Ăn cái này bao giờ chưa?‬
‪- (홍도) 아니‬ ‪- (인턴) 먹어 봐‬‪- Chưa.‬ ‪- Ăn thử đi.‬
‪[놀란 신음]‬
‪- 맛있지?‬ ‪- (홍도) 응‬‪- Ngon nhỉ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(민하) 둘이 동기?‬‪- Hai đứa cùng khóa à?‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 동기에 같은 조요‬‪- Hai đứa cùng khóa à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Còn cùng nhóm nữa.‬ ‪Bọn em đang thực tập ở Khoa nhi.‬
‪지금 소아과 돌고 있어요‬‪Còn cùng nhóm nữa.‬ ‪Bọn em đang thực tập ở Khoa nhi.‬
‪알아, 그러니까 저기 앉아 있지‬‪Chị biết. Vậy nên mới ngồi ở đây chứ.‬
‪[민하가 피식 웃는다]‬ ‪[홍도의 탄성]‬‪Vâng.‬
‪- (정원) 안녕하세요, 안녕하세요‬ ‪- (민하) 안녕하세요‬‪- Chào mọi người.‬ ‪- Chào anh.‬ ‪- Chào cô.‬ ‪- Nhanh nhanh cái chân lên.‬
‪(석형) 빨리빨리 좀 다녀라‬‪- Chào cô.‬ ‪- Nhanh nhanh cái chân lên.‬
‪(정원) 난 늘 혼자라 늘 좀 바빠‬‪Mình tôi gánh khoa nên lúc nào cũng bận.‬
‪안녕하세요, 늦어서 죄송합니다‬‪Chào chị. Xin lỗi vì muộn.‬
‪(교수1) 오늘도 혼자시네, 안 교수‬‪Hôm nay cũng chỉ có mình giáo sư Ahn đến.‬
‪괜찮습니다, 적응이 돼서‬‪Không sao đâu ạ. Tôi quen rồi.‬
‪(정원) 야, 나 과자 좀‬ ‪오늘 한 끼도 못 먹었다‬‪Lấy cho tôi gói bánh.‬ ‪Cả ngày chưa có gì bỏ bụng.‬
‪(석형) 김밥이라도 시켜 줄까?‬‪- Tôi gọi cơm cuộn cho nhé?‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪(정원) 괜찮아‬‪- Tôi gọi cơm cuộn cho nhé?‬ ‪- Không sao đâu.‬
‪동기 사랑 나라 사랑이라더니‬‪Đi làm gặp bạn đồng khóa‬ ‪như đến đất khách gặp đồng hương.‬
‪아유, 동기 없는 사람 서러워 살겠나‬‪Đi làm gặp bạn đồng khóa‬ ‪như đến đất khách gặp đồng hương.‬ ‪Người không có bạn bơ vơ quá đi.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(정원) 응‬‪Đây.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(석형) 현재 산모‬ ‪임신 중독증이 심해서‬‪Hiện tại, sản phụ bị‬ ‪tiền sản giật nghiêm trọng.‬
‪산모만 생각하면‬ ‪하루빨리 아기 꺼내는 게 좋아‬‪Nên nếu chỉ nghĩ cho sản phụ,‬ ‪ta nên lấy đứa bé ra càng sớm càng tốt.‬
‪이미 신장 기능이‬ ‪많이 떨어져 있더라고‬‪Chức năng thận đã suy giảm nhiều.‬
‪계속 끌면 산모 신장이‬ ‪더 안 좋아질 거야‬‪Càng kéo dài thai kỳ,‬ ‪thận của sản phụ sẽ càng suy yếu.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪그래도 아기 수술 생각하면‬ ‪2kg은 넘겼으면 좋겠는데‬‪Nếu lấy kết quả phẫu thuật làm đại cuộc‬ ‪thì nên để em bé nặng hơn 2kg.‬
‪아기가 2kg은 돼야‬ ‪안전하게 수술할 수 있어‬‪Phải hơn 2kg mới có thể‬ ‪phẫu thuật an toàn cộng với soi lồng ngực.‬
‪(정원) 흉강경도 가능하고‬‪Phải hơn 2kg mới có thể‬ ‪phẫu thuật an toàn cộng với soi lồng ngực.‬
‪(석형) 최대한 끌어 볼 수‬ ‪있을 때까지는 끌어 보겠는데‬‪Đã cố kéo dài thai kỳ hết mức‬ ‪nhưng không thể đảm bảo.‬
‪장담 못 해‬‪Đã cố kéo dài thai kỳ hết mức‬ ‪nhưng không thể đảm bảo.‬
‪산모 위험해‬‪Sản phụ sẽ gặp nguy hiểm.‬
‪2kg 넘기려면 적어도 2, 3주는‬ ‪더 넘게 끌어야 되는데‬‪Để bé nặng hơn 2kg, phải kéo dài‬ ‪thêm ít nhất hai, ba tuần nữa.‬
‪산모가 감당 못 할 거야‬‪Nhưng sản phụ sẽ không chịu nổi.‬
‪임신 중독증이라‬ ‪신장 수치도 점점 안 좋아지고‬‪Cô ấy bị tiền sản giật‬ ‪nên chỉ số chức năng thận‬ ‪đang ngày càng tệ hơn.‬
‪오늘부터는 혈소판도‬ ‪떨어지기 시작했어‬‪Hôm nay tiểu cầu cũng bắt đầu giảm.‬
‪내일 다시 피 검사 팔로업해 보고‬‪Ngày mai chúng tôi sẽ lại xét nghiệm máu.‬
‪필요하면 바로 수술해야 될 수도 있어‬‪Nếu cần, có thể phải mổ ngay.‬
‪그래, 출산해야 하는 상황이면‬ ‪당연히 해야지‬‪Nếu buộc phải sinh ngay‬ ‪thì đương nhiên phải làm rồi.‬
‪그건 산부인과의 결정이고 따라야지‬‪Đó là quyết định‬ ‪của Khoa sản, và tôi phải làm theo.‬
‪단, 만약 가능하면‬‪Nhưng điều tôi mong muốn chính là‬
‪끌어 줄 수 있는 만큼‬ ‪끌어 달란 얘기인 거지‬‪kéo dài thai kỳ hết mức nếu có thể.‬
‪아기한텐 그게 좋지‬‪Làm vậy tốt cho đứa trẻ.‬
‪아직 아기 폐 성숙이‬ ‪온전하진 않을 테니‬‪Phổi của đứa bé chưa phát triển hoàn chỉnh‬
‪NICU에서 벤틸레이터‬ ‪달아야 할 수도 있으니까‬‪nên có thể sẽ phải nằm ở NICU‬ ‪và đeo máy trợ thở.‬
‪당연히 그러지, 끌어 준다니까‬‪Dĩ nhiên rồi,‬ ‪nên tôi mới nói chờ kết quả đấy thôi.‬
‪그래도 산모 위험하면‬ ‪우린 바로 수술한다고‬‪Nhưng nếu sản phụ gặp nguy hiểm,‬ ‪chúng ta sẽ phẫu thuật ngay.‬
‪아, 누가 그걸 몰라?‬‪Ai mà chẳng biết chứ?‬
‪그래도 혹시 아기 생각해서‬ ‪무리하지 않는 선에서 끌어 달라고‬‪Nhưng ý của tôi là, để tốt cho đứa trẻ‬ ‪thì nên kéo dài thai kỳ‬ ‪hết cỡ giúp tôi đi.‬
‪가자, 둘이 똑같은 말 계속한다‬‪Đi thôi. Nãy giờ họ‬ ‪nói đi nói lại cùng một câu.‬
‪[정원의 한숨]‬ ‪커피 사 줄게‬‪Tôi sẽ mời cà phê.‬
‪(민하) 우리도 가자, 차트 정리해야 돼‬‪Tôi sẽ mời cà phê.‬ ‪Chúng ta cũng đi thôi. Phải soạn bệnh án.‬
‪교수님, 안녕히 계세요‬‪- Giáo sư, chào anh.‬ ‪- Ừ, đi nhé.‬
‪(석형) 응, 가‬‪- Giáo sư, chào anh.‬ ‪- Ừ, đi nhé.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪산모 신장이 안 좋아‬‪Thận của sản phụ không tốt.‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬ ‪어제보다 수치가 더 안 좋아졌어‬‪Chỉ số còn tệ hơn hôm qua.‬
‪더 끌기 쉽지 않아‬‪Khó mà kéo dài thêm.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪내일 수술할 수도 있는 거야?‬‪Nghĩa là có thể‬ ‪sẽ phẫu thuật vào ngày mai?‬
‪장담 못 해‬‪Tôi không chắc.‬
‪산모 상황 안 좋으면‬ ‪내일 바로 수술할 수도 있어‬‪Nếu tình trạng của sản phụ không tốt,‬ ‪có thể sẽ phải phẫu thuật vào ngày mai.‬
‪(정원) 쯧, 알았다‬‪Tôi biết rồi.‬ ‪Có gì thì gọi ngay cho tôi nhé.‬
‪연락만 바로 해 줘‬‪Tôi biết rồi.‬ ‪Có gì thì gọi ngay cho tôi nhé.‬
‪(석형) 응‬‪Ừ.‬
‪산모분도 이 상황을 다 알아‬‪Sản phụ cũng hiểu rõ tình hình rồi.‬
‪그래서 최대한 아기 배 속에서‬ ‪키워서 낳겠다고 진짜‬‪Vậy nên cô ấy nói sẽ nuôi đứa bé‬ ‪trong bụng lâu nhất có thể rồi sinh nó ra.‬
‪열심히 버티고 계셔‬‪Cô ấy đang rất cố gắng chịu đựng.‬
‪침대에서 거의 움직이지도 않으셔‬‪Cô ấy cũng hiếm khi rời khỏi giường.‬
‪아이고, 쉽지 않으실 텐데‬‪Ôi trời. Chắc không dễ dàng cho cô ấy.‬
‪내가 스케줄 맞춰 볼게‬‪Tôi sẽ xếp lịch làm việc phù hợp.‬
‪이왕이면 나 수술 날‬ ‪스케줄 잡으면 좋은데‬‪Nếu có thể sắp xếp‬ ‪lịch phẫu thuật luôn thì tốt.‬
‪쯧, 그게 마음대로 되나‬‪Nhưng dễ gì như ý chúng ta.‬
‪(정원) 알았다‬‪Tôi biết rồi.‬
‪커피 마실까?‬‪- Đi uống cà phê nhé?‬ ‪- Được.‬
‪그럴까?‬‪- Đi uống cà phê nhé?‬ ‪- Được.‬
‪(정원) 가자‬‪Đi thôi.‬
‪[석형의 한숨]‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪(창민) 창민이 하이드레이션하고‬ ‪약도 올렸는데도‬‪Tôi đã truyền dịch‬ ‪và tăng lượng thuốc cho Chang Min,‬ ‪nhưng huyết áp tiếp tục giảm.‬
‪혈압 계속 떨어집니다‬‪nhưng huyết áp tiếp tục giảm.‬
‪(준완) 아, 이제 정말‬ ‪시간 얼마 안 남았다‬‪Thật sự không còn nhiều thời gian.‬
‪창민이 어머니 밖에 계시지?‬‪Mẹ Chang Min ở ngoài nhỉ?‬
‪내가 말씀드릴게‬‪- Tôi sẽ nói với chị ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(창민) 네‬‪- Tôi sẽ nói với chị ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪어머니 같이 뵐까?‬‪Ra gặp mẹ bé cùng tôi không?‬
‪네가 그래도 석 달 넘게‬ ‪창민이 밤새 케어하고 지켜봤는데‬‪Cậu đã thức cả đêm chăm sóc và theo dõi‬ ‪cho Chang Min hơn ba tháng nay.‬
‪창민이 어머니도‬ ‪나보다 널 더 편하게 생각하시고‬‪Mẹ Chang Min nói chuyện với cậu‬ ‪thoải mái hơn với tôi.‬
‪얘긴 내가 할 테니까 너도 옆에 있어‬‪Tôi sẽ nói chuyện,‬ ‪cậu chỉ việc đứng bên cạnh.‬
‪그럼 엄마가 조금이라도‬ ‪위로가 되지 않을까?‬‪Nếu vậy, mẹ cháu bé‬ ‪sẽ được an ủi phần nào.‬
‪아닙니다, 괜찮습니다‬‪Thôi ạ. Không sao đâu ạ.‬
‪(창민) 교수님‬ ‪전 수술 준비해야 해서 가 보겠습니다‬‪Giáo sư, tôi phải‬ ‪chuẩn bị phẫu thuật nên đi đây ạ.‬
‪그래, 알았어‬‪Được. Tôi biết rồi.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[재학의 웃음]‬
‪(준완) 뭐냐?‬‪Gì vậy?‬
‪감기 걸리시면 안 돼요‬‪Không được để bị cảm đâu ạ.‬
‪교수님은 소중하니깐‬‪Vì giáo sư rất quý giá.‬
‪(준완) 아휴, 미쳐, 내가‬‪Điên mất thôi. Thật là.‬
‪빵 먹을래?‬‪Ăn bánh không?‬
‪(재학) 아, 전 식당에서 밥 먹었어요‬‪Tôi ăn cơm trong nhà ăn rồi.‬
‪(준완) 그래? 잘했네‬‪Thế à? Đỡ hao.‬
‪창민이 어머니 괜찮으세요?‬‪Mẹ Chang Min ổn không ạ?‬
‪안 괜찮으시지‬‪Không hề ổn.‬
‪어떻게 괜찮을 수가 있겠어‬‪Làm sao có thể ổn?‬
‪[한숨]‬
‪좀 전에 말씀드렸어‬‪Tôi vừa nói chuyện với chị ấy.‬
‪창민이 이번 주 넘기기 힘들 수 있다고‬‪Tôi nói Chang Min khó qua khỏi tuần này.‬
‪아이고, 창민이도 힘들겠네‬‪Trời ơi. Chắc Chang Min cũng mệt mỏi lắm.‬
‪(준완) 전공의 창민이?‬‪Bác sĩ nội trú Chang Min?‬
‪예, 창민이가 엄청 이뻐했잖아요‬‪Vâng. Cậu ấy rất thương Chang Min‬ ‪vì thằng bé trùng tên với cậu ấy.‬
‪자기랑 이름 똑같다고‬‪vì thằng bé trùng tên với cậu ấy.‬
‪꼭 자기 동생 보는 거 같다고‬ ‪주말에도 나와서 살펴보고 그랬어요‬‪Chắc do cậu ấy thấy‬ ‪em bé như em trai mình.‬ ‪Cuối tuần cậu ấy cũng đến thăm.‬
‪알지, 나도‬‪Tôi biết. Nhưng trông cậu ấy ổn mà.‬
‪근데 괜찮던데?‬‪Tôi biết. Nhưng trông cậu ấy ổn mà.‬
‪나보다 더 덤덤해‬‪Còn tỉnh hơn cả tôi nữa.‬
‪그래요?‬‪Vậy ạ?‬
‪참‬‪Trời đất.‬
‪그거‬‪Cậu ấy… giỏi thật đấy.‬
‪(재학) 대단한 놈일세‬‪Cậu ấy… giỏi thật đấy.‬
‪전 창민이 연차 때‬‪Hồi tôi bằng tuổi Chang Min,‬ ‪mỗi khi có em bé qua đời,‬ ‪tôi lại khóc thành sông.‬
‪아가들 하늘나라 갈 때마다‬ ‪수도꼭지였거든요‬‪mỗi khi có em bé qua đời,‬ ‪tôi lại khóc thành sông.‬
‪뭐, 요즘 애들은‬ ‪저희 때랑은 또 다른가 봐요‬‪Bọn trẻ ngày nay chắc là khác chúng ta.‬
‪[재학이 살짝 웃는다]‬‪Bọn trẻ ngày nay chắc là khác chúng ta.‬
‪(준완) 그러게‬‪Chắc thế.‬
‪맥주 한잔할까?‬‪Làm một cốc bia không?‬
‪저 오늘 당직이에요‬‪Tôi phải trực rồi.‬
‪[재학이 피식 웃는다]‬
‪넌 맨날 당직이니?‬‪Ngày nào cậu cũng trực đêm hả?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Ngày nào cậu cũng trực đêm hả?‬
‪그걸 왜 저한테…‬‪Sao tự nhiên quát tôi?‬
‪(준완) 하, 진짜 세상에‬ ‪되는 일 하나도 없다, 진짜‬‪Chẳng có việc gì suôn sẻ cả.‬
‪야, 그럼 내일은? 내일 마실까?‬‪Ngày mai? Ngày mai uống không?‬
‪내일은 와이프랑 저녁을 먹…‬‪Ngày mai tôi ăn tối với vợ…‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[펠로우의 한숨]‬
‪(펠로우) 논문만 안 써도‬ ‪좀 살 거 같은데‬‪Tôi ước mình không phải viết luận văn.‬
‪전 아카데믹한 인간은 아닌가 봐요‬‪Tôi không hợp với mấy chuyện học thuật.‬
‪(정원) 저도 펠로우 때‬ ‪논문 때문에 스트레스 많이 받았어요‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Hồi làm nghiên cứu sinh,‬ ‪tôi cũng bị áp lực vì luận văn lắm.‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Giáo sư, tôi là Geon đây.‬
‪(건) 교수님, 저 건인데요‬ ‪김소영 산모 수술 시작했습니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Giáo sư, tôi là Geon đây.‬ ‪Đã bắt đầu phẫu thuật‬ cho sản phụ Kim So Yeong.
‪(정원) 네, 알겠습니다‬‪Vâng. Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬‪Vâng. Tôi biết rồi.‬
‪(펠로우) EA 의심되는 아기‬ ‪김소영 산모 수술 들어갔어요?‬‪Là ca của sản phụ Kim So Yeong‬ ‪có con nghi bị teo thực quản ạ?‬
‪(정원) 네, 지금 시작했답니다‬‪Vâng. Họ bắt đầu rồi. Đi thôi.‬
‪- (정원) 가요‬ ‪- (펠로우) 네‬‪Vâng. Họ bắt đầu rồi. Đi thôi.‬ ‪Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Vâng.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(석형) 기구 빼 주세요‬‪Bỏ ra giúp tôi.‬
‪[석형의 힘주는 신음]‬
‪아기 나옵니다‬‪Đứa bé ra rồi.‬
‪[석형의 힘주는 신음]‬
‪[석형의 가쁜 숨소리]‬
‪[흡인기 조작음]‬
‪[아기 울음]‬
‪(간호사1) 아기 나왔습니다‬ ‪14시 40분‬‪Đứa bé đã ra đời. Thời gian là 14:40.‬
‪(석형) 잠깐 비켜 주세요‬‪Làm ơn tránh đường.‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[여자2의 한숨]‬‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC‬ ‪CHO TRẺ SƠ SINH (NICU 1)‬
‪(남자3) 장모님, 앉아 계세요‬ ‪좀 걸리나 봐요‬‪Mẹ, mẹ ngồi xuống đi. Chắc sẽ mất một lúc.‬
‪아니, 괜찮아‬‪Không. Mẹ không sao.‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪(여자2) 어, 나오신다‬‪Bác sĩ ra rồi.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(정원) 아, 네‬‪Xin chào. Sao hai người đứng đây ạ?‬
‪왜 여기 계세요?‬ ‪제가 병실로 가서 말씀드릴 건데요‬‪Xin chào. Sao hai người đứng đây ạ?‬ ‪Tôi định vào phòng bệnh thông báo mà.‬
‪와이프가 마취 깨고 많이 힘들어해서요‬‪Vợ tôi tỉnh rồi nhưng rất mệt.‬
‪아무래도 저랑 장모님이 먼저 듣고‬‪Tôi và mẹ vợ nghe trước‬
‪(남자3) 와이프한테 얘기하는 게‬ ‪나을 거 같아서요‬‪rồi nói với cô ấy sẽ tốt hơn.‬
‪죄송합니다, 교수님‬‪Xin lỗi giáo sư.‬
‪(정원) 아, 아닙니다‬‪Không có gì đâu ạ.‬
‪그럼 이쪽으로…‬‪- Vậy mời vào trong kia.‬ ‪- Vâng.‬
‪(여자2) 아‬‪- Vậy mời vào trong kia.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정원) 아기 입에 튜브를 넣어서‬ ‪엑스레이를 찍어 봤는데‬‪Chúng tôi đã đặt ống vào miệng bé‬ ‪rồi chụp X-quang.‬
‪어, 설명드린 대로‬ ‪식도가 끊겨 있는 폐쇄증이 맞습니다‬‪Và như chúng tôi nghi ngại,‬ ‪đúng là bé bị teo thực quản.‬
‪그래서 소아과에서 혹시 모를‬ ‪다른 선천성 질환 검사 진행할 거고요‬‪Vậy nên Khoa nhi sẽ tiến hành kiểm tra‬ ‪xem bé có dị tật bẩm sinh nào khác không.‬
‪관련해서는 소아과 선생님께서‬ ‪자세히 설명해 주실 겁니다‬‪Bác sĩ Khoa nhi sẽ giải thích cụ thể‬ ‪những thông tin liên quan.‬
‪(여자2) 아휴, 어떡하냐‬‪Ôi.‬
‪(정원) 우선 아기 식도 폐쇄는‬ ‪내일 수술하려고 합니다‬‪Trước tiên, ngày mai chúng tôi‬ ‪sẽ phẫu thuật chữa teo thực quản.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪아기 체중이 1.4kg으로‬ ‪좀 작게 태어났어요‬‪Trọng lượng của bé là 1,4kg. Khá là nhỏ.‬
‪그래서 지난번 말씀드린 대로‬‪Như tôi nói lần trước,‬ ‪em bé có cơ thể nhỏ‬ ‪sẽ không thể phẫu thuật nội soi ngực‬
‪아기가 작아서 흉강경 수술은 어렵고‬‪em bé có cơ thể nhỏ‬ ‪sẽ không thể phẫu thuật nội soi ngực‬ ‪mà phải phẫu thuật mở lồng ngực.‬
‪개흉으로 수술해야 할 것 같습니다‬‪mà phải phẫu thuật mở lồng ngực.‬
‪수술은 니큐에서 할 예정입니다‬‪Chúng tôi dự định phẫu thuật ở NICU.‬
‪수술장으로 가는 게‬ ‪아무래도 아기한텐 큰 부담이라‬‪Chuyển tới phòng phẫu thuật‬ ‪sẽ là gánh nặng lớn cho bé,‬
‪신생아 중환자실에서‬ ‪수술할 계획입니다‬‪do đó sẽ làm phẫu thuật ngay tại NICU.‬
‪(여자2) [흐느끼며] 선생님‬‪Bác sĩ ơi.‬
‪우리 아기 꼭 좀 살려 주세요‬‪Nhất định phải cứu cháu tôi.‬
‪여기 첫 아이입니다‬‪Nó là đứa cháu đầu tiên.‬
‪양쪽 집 합해서 첫 번째 결혼이고‬‪Hai bên thông gia đều gả con lần đầu,‬
‪첫 손주입니다‬‪và nó là đứa cháu đầu tiên.‬
‪저희 딸이‬‪Con gái tôi nghĩ tại nó mà đứa bé bị đau.‬
‪자기 때문에 아기 아픈 거라고‬‪Con gái tôi nghĩ tại nó mà đứa bé bị đau.‬
‪며칠을 울면서‬‪Nó khóc mấy ngày liền‬
‪잠도 제대로 못 잤습니다‬‪và cũng không thể ngủ yên giấc.‬
‪저기, 저희 딸‬ ‪살려 주신다고 생각하시고‬‪Xin bác sĩ hãy xem‬ ‪đây là ca cứu sống con gái tôi‬
‪[차분한 음악]‬ ‪우리 손주 꼭 좀 살려 주세요‬‪mà nhất định cứu cho được cháu tôi nhé.‬
‪부탁드립니다, 선생님‬‪Mong bác sĩ giúp đỡ.‬
‪네, 최선을 다하겠습니다‬‪Vâng. Chúng tôi sẽ cố gắng hết sức.‬
‪[아기 울음이 들린다]‬
‪(마취과 의사2) 페리 라인‬ ‪몇 개인가요?‬‪Đặt mấy ống thông tĩnh mạch?‬
‪(간호사2) 두 개요‬ ‪지금 팔에 하나, 다리에 하나 있습니다‬‪Hai ạ. Một ống ở tay, một ống ở chân.‬
‪[의료진들이 분주하다]‬‪Ở trung tâm không có à?‬ ‪- Đã đặt trong PCVC cho tay trái.‬ ‪- Vâng.‬
‪(펠로우) 실 식스오 사이즈 있어요?‬‪Có chỉ cỡ 6-0 không?‬
‪- (간호사3) 없어요‬ ‪- (간호사4) 가지고 올게요‬‪- Không có ạ.‬ ‪- Tôi sẽ đi lấy.‬
‪(펠로우) 7 반 글러브는 몇 개 있나요?‬‪- Có mấy đôi găng tay cỡ 7?‬ ‪- Có 2 đôi ạ.‬
‪(간호사3) 두 개요‬‪- Có mấy đôi găng tay cỡ 7?‬ ‪- Có 2 đôi ạ.‬ ‪- Lấy cho tôi thêm một đôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (펠로우) 하나 더 가져다주세요‬ ‪- (간호사3) 네‬‪- Lấy cho tôi thêm một đôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(건) 교수님, 가족분들 오셨습니다‬‪Giáo sư, người nhà bệnh nhân đến rồi.‬
‪(정원) 아, 네‬‪Vâng. Đi cùng tôi nhé?‬
‪- (정원) 같이 갈까요?‬ ‪- 네‬‪Vâng. Đi cùng tôi nhé?‬ ‪Vâng.‬
‪(정원) 어, 아기 식도가‬ ‪지금은 끊겨서 떨어져 있고‬‪Thực quản của bé hiện không liền nhau,‬
‪어, 아래쪽에 있는‬ ‪식도와 기관지 사이에‬‪và giữa đoạn thực quản ở dưới và phế quản‬ ‪có một đường nhánh nhỏ.‬
‪샛길이 있더라고요‬‪có một đường nhánh nhỏ.‬
‪어, 수술은 이 샛길을 묶은 다음에‬ ‪잘라서 없애 주고‬‪Ca phẫu thuật sẽ‬ ‪thắt đường nhánh này lại rồi cắt bỏ nó‬ ‪và thông hai đầu thực quản rời rạc,‬
‪끊어져 있는 식도 양 끝은 터서‬‪và thông hai đầu thực quản rời rạc,‬
‪끌어당겨‬ ‪하나의 관으로 이어 줄 겁니다‬‪sau đó nối lại thành một ống thực quản.‬
‪어, 아기 상태가 좀 불안정하긴 한데‬‪Thật ra, tình trạng của bé hơi bất ổn.‬
‪저희가 경험이 많으니‬ ‪최선을 다해서 빨리 잘 끝내겠습니다‬‪Nhưng chúng tôi có nhiều kinh nghiệm‬ ‪nên sẽ cố gắng hết sức‬ ‪và nhanh chóng kết thúc.‬
‪수술 시간은 두 시간에서‬ ‪세 시간 정도 생각하시면 됩니다‬‪Thời gian phẫu thuật‬ ‪có thể kéo dài khoảng hai, ba tiếng.‬
‪(여자3) 아휴‬ ‪잘 부탁드리겠습니다, 선생님‬‪Mong bác sĩ giúp đỡ.‬
‪[정원의 옅은 신음]‬‪Chúng tôi xin phép vào.‬
‪(정원) 그럼‬‪Chúng tôi xin phép vào.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[여자3의 한숨]‬
‪(여자3) 우리 집안엔‬ ‪이런 일이 없었는데‬‪Nhà chúng ta chưa từng xảy ra chuyện này.‬
‪아이, 그러길래 결혼 전에‬ ‪이것저것 다 검사해 봐야 한다니까‬‪Nên mẹ mới bảo‬ ‪trước khi cưới phải kiểm tra hết đấy!‬
‪[여자3의 한숨]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(정원) 지금 밖에 계신 분은‬ ‪시어머니신가요?‬‪Người đang đứng ngoài kia‬ ‪là mẹ chồng cô ấy à?‬
‪(건) 네‬‪Vâng.‬
‪- (정원) 시작할까요?‬ ‪- (건) 네‬‪- Bắt đầu nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪- Bắt đầu nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(정원) 마취과 선생님, 시작하겠습니다‬‪- Bác sĩ gây mê, chúng tôi sẽ bắt đầu.‬ ‪- Vâng.‬
‪(마취과 의사2) 네‬‪- Bác sĩ gây mê, chúng tôi sẽ bắt đầu.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정원) 메스 주세요‬‪Đưa tôi dao mổ.‬
‪포셉 주세요‬‪Đưa tôi kẹp.‬
‪(윤복) 아기가 정말 작아요‬‪Em bé thật sự rất nhỏ.‬
‪(겨울) 더 작은 아기도 있어‬‪Còn có bé nhỏ hơn cơ.‬
‪(윤복) 정말 작은 아기인데‬‪Còn nhỏ như vậy‬
‪가슴을 열고 수술받는 게‬ ‪대단하고 안쓰럽고‬‪mà đã phải phẫu thuật mở ngực rồi.‬ ‪Giỏi thật đấy. Nhưng cũng buồn cho bé.‬
‪아기 살 수 있겠죠?‬‪Bé sẽ sống được chứ ạ?‬
‪(겨울) 그럼‬‪Đương nhiên rồi.‬
‪지금 수술받는 아기보다‬ ‪더 작은 아기도‬‪Cả đứa trẻ nhỏ hơn em bé này‬
‪수술만 잘 받고 치료 잘 받으면‬ ‪다른 아이들하고 똑같이 잘 자라‬‪cũng sẽ lớn lên khỏe mạnh‬ ‪như những đứa trẻ khác‬ ‪nếu phẫu thuật thành công và điều trị tốt.‬
‪아이고, 우리 소아외과 펠로우 선생님‬‪Ôi trời, nghiên cứu sinh‬ ‪Khoa phẫu thuật nhi cũng muốn giúp gì đó.‬
‪어떻게든 도와드리려고 하시는데‬‪Ôi trời, nghiên cứu sinh‬ ‪Khoa phẫu thuật nhi cũng muốn giúp gì đó.‬
‪(윤복) 너무 좁아요‬‪Nhưng bên trong chi chít quá.‬
‪(겨울) 응, 아기 수술이 그래서 어려워‬‪Ừ, thế mới nói‬ ‪phẫu thuật cho trẻ em rất khó.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(정원) 도와주려는 거 고마운데요‬‪Cảm ơn vì cô muốn giúp đỡ‬
‪안 보이는 거 아니까‬ ‪너무 무리하지 않아도 돼요‬‪nhưng tôi biết cô không nhìn thấy gì‬ ‪nên không cần cố quá.‬
‪(펠로우) 아, 네, 알겠습니다‬‪À, vâng.‬
‪(겨울) 신생아 수술이 힘든 건‬ ‪수술 부위가 작고 좁아‬‪Phẫu thuật cho trẻ sơ sinh rất khó‬ ‪vì vùng phẫu thuật nhỏ và hẹp.‬
‪아무리 어시스트가 많아도‬‪Có thể có nhiều trợ lý,‬
‪신생아 수술은 거의 집도의‬ ‪혼자 하는 수술이라고 봐야 해‬‪nhưng ca mổ Khoa nhi‬ ‪gần như chỉ có bác sĩ chính thực hiện.‬
‪(윤복) 아‬‪Ra vậy.‬
‪(정원) 멧젠 주세요‬‪Đưa tôi dao mổ.‬
‪안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Chào mọi người.‬
‪(정원) 산모님, 컨디션은 좀 어떠세요?‬‪Cô thấy trong người thế nào rồi?‬
‪교수님, 우리 아가요‬‪Giáo sư, con tôi…‬
‪수술 잘 끝난 거 맞죠?‬‪Ca mổ suôn sẻ chứ ạ?‬
‪수술 잘된 거죠?‬‪Không có vấn đề gì chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪남편분한테 들으셨겠지만‬ ‪수술 잘 끝났습니다‬‪Chắc cô cũng đã nghe chồng nói lại rồi.‬ ‪Ca mổ thành công tốt đẹp.‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(정원) 어, 살짝 힘든 수술이었는데‬‪Bản thân nó là một ca mổ khó,‬
‪아이가 씩씩하게 잘 버텨 줬습니다‬‪nhưng em bé đã mạnh mẽ vượt qua.‬
‪수술하는 동안 큰 문제는 없었고‬‪Trong lúc mổ, không có vấn đề gì lớn.‬
‪저희가 계획했던 대로‬ ‪안정적으로 수술 잘 끝났습니다‬‪Ca mổ diễn ra ổn định và suôn sẻ‬ ‪như chúng tôi dự tính.‬
‪음, 아기는 조산 아이고‬‪Tuy nhiên, đây là một ca sinh non,‬ ‪phải nuôi dưỡng bé trong thời gian dài ở‬ ‪phòng chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh.‬
‪신생아 중환자실에서‬‪phải nuôi dưỡng bé trong thời gian dài ở‬ ‪phòng chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh.‬
‪상당 기간 입원해서‬ ‪성장해야 되는 상태니까‬‪phải nuôi dưỡng bé trong thời gian dài ở‬ ‪phòng chăm sóc đặc biệt cho trẻ sơ sinh.‬
‪앞으로 NICU 선생님들이‬ ‪열심히 봐 주실 거예요‬‪Các bác sĩ và y tá ở NICU‬ ‪sẽ hết lòng chăm sóc bé.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn bác sĩ.‬
‪잘 키우겠습니다‬‪Tôi sẽ nuôi con thật tốt.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪친정어머니시죠?‬‪Bác là mẹ ruột của sản phụ ạ?‬
‪- (여자2) 저…‬ ‪- (여자3) 아…‬‪- Tôi…‬ ‪- Sản phụ…‬
‪(정원) 따님 잘못이 아닙니다‬‪- Tôi…‬ ‪- Sản phụ…‬ ‪không có lỗi gì đâu ạ.‬
‪이건 누가 잘못해서 생긴 일이 아니라‬‪Chuyện này không phải lỗi của ai cả.‬
‪그냥 벌어진 일입니다‬‪Nó cứ thế xảy ra thôi.‬
‪[모녀가 흐느낀다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪굳이 유전적인 이유를 따진다면‬ ‪아빠 반, 엄마 반일 텐데‬‪Nếu đổ lỗi cho gen di truyền‬ ‪thì bé được di truyền từ cả bố và mẹ.‬
‪그것도 알 수가 없는 거고요‬‪Không phải từ một phía đâu.‬
‪원래 태어나는 애들의 2, 3%는‬‪Từ hai đến ba phần trăm trẻ sơ sinh‬ ‪sẽ ra đời mang theo dị tật bẩm sinh.‬
‪여러 가지 구조적인 이상을‬ ‪가지고 태어납니다‬‪sẽ ra đời mang theo dị tật bẩm sinh.‬
‪아기는 그중의 하나인‬‪Em bé nhà mình là một trong số đó.‬
‪식도 폐쇄라는 질환을‬ ‪가지고 태어난 거고요‬‪Bé được sinh ra mà bị hẹp thực quản.‬
‪어머님은 잘 모르시겠지만‬‪Có lẽ bác chưa biết chuyện này,‬
‪저희로선 그리 드문 일이 아닙니다‬‪nhưng đây không phải‬ ‪ca hiếm gặp với chúng tôi.‬
‪이렇게 나와서 잘 수술하면 되는 거죠‬‪Phẫu thuật cho bé sau khi sinh là được ạ.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪따님 정도 되니깐‬‪Vì sản phụ rất mạnh mẽ‬
‪아기 배 속에서 며칠만이라도‬ ‪더 자라라고 버텨 준 겁니다‬‪nên em bé mới có thể‬ ‪lớn lên trong bụng mẹ thêm một thời gian.‬
‪(정원) 따님 칭찬 많이 해 주시고요‬‪Bác hãy khen ngợi sản phụ‬
‪몸 관리 잘할 수 있게‬ ‪어머님이 옆에서 좀 많이 도와주세요‬‪và ở bên giúp cô ấy‬ ‪hồi phục sức khỏe nhanh chóng nhé.‬
‪네‬‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Tôi hiểu rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정원) 엄마가 몸조리 잘해야‬‪Người mẹ phải giữ sức khỏe tốt‬ ‪thì sau khi con hồi phục‬ ‪mới có thể nuôi con tốt được.‬
‪아기 회복하고 나면‬ ‪아기 잘 키울 수 있어요‬‪thì sau khi con hồi phục‬ ‪mới có thể nuôi con tốt được.‬
‪다른 일들은 아빠한테 다 시키시고‬‪Những việc khác cứ sai bảo bố của bé đi.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Những việc khác cứ sai bảo bố của bé đi.‬ ‪Mẹ bé chỉ cần chú tâm‬ ‪hồi phục sức khỏe thôi.‬
‪엄마는 얼른 회복하는 것만‬ ‪신경 쓰세요‬‪Mẹ bé chỉ cần chú tâm‬ ‪hồi phục sức khỏe thôi.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn bác sĩ.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(정원) 그럼‬‪Tôi xin phép nhé.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(정원) 어‬‪- Ừ?‬ ‪- Đã tiêm epinephrin mỗi năm phút rồi‬
‪(창민) 창민이 5분마다‬ ‪에피네프린 주는데도‬‪- Ừ?‬ ‪- Đã tiêm epinephrin mỗi năm phút rồi‬ ‪mà nhịp tim Chang Min vẫn yếu dần.‬
‪심박동 점점 떨어집니다‬‪mà nhịp tim Chang Min vẫn yếu dần.‬
‪[한숨]‬
‪더 이상 안 될 것 같다‬‪Chắc không trụ được nữa rồi.‬
‪어렵겠네‬‪Khó qua lắm.‬
‪내가 갈게‬‪Tôi sẽ đến ngay.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(정원) 창민이라는 아기 말하는 거지?‬‪Đứa bé tên là Chang Min à?‬ ‪Đứa bị tứ chứng Fallot?‬
‪TOF 아기‬‪Đứa bé tên là Chang Min à?‬ ‪Đứa bị tứ chứng Fallot?‬
‪(준완) 어‬‪Ừ. Màng dính chặt‬ ‪nên phẫu thuật rất khó khăn.‬
‪유착이 심해서 수술도 힘들었는데‬‪Ừ. Màng dính chặt‬ ‪nên phẫu thuật rất khó khăn.‬
‪수술은 그래도 버텼는데 패혈증이 왔어‬‪Đã gắng gượng được qua ca mổ,‬ ‪giờ lại đến nhiễm trùng máu.‬
‪아이고‬‪Ôi trời ơi.‬
‪(준완) 우리 과 전공의 2년 차‬ ‪창민이랑 이름이 같아‬‪Thằng bé đó cùng tên với‬ ‪bác sĩ nội trú năm hai của khoa tôi,‬
‪그래서 다들‬ ‪조금 특별하게 생각했던 아기야‬‪nên cả khoa đều để ý đến thằng bé.‬
‪로봇 같은 창민이도‬ ‪처음으로 마음 준 아기고‬‪Bác sĩ Chang Min vốn khép kín‬ ‪mà cũng mềm lòng trước thằng bé.‬
‪아기 엄마하고 라뽀도 많이 생겼어‬‪Cậu ta có mối quan hệ‬ ‪rất tốt với mẹ thằng bé.‬
‪야, 라뽀가 뭐, 별거냐?‬‪Không phải đồng cảm thường.‬
‪'저 사람 우리 아기 열심히 봐 준다'‬‪"Cậu ấy hết lòng vì con mình thật đấy".‬
‪'아기 엄마 보니까‬ ‪우리 엄마 생각 난다'‬‪"Mẹ đứa bé làm tôi nhớ mẹ mình".‬
‪그럼 그게 라뽀지‬‪Quý nhau đến mức đó.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪안 가?‬‪Không đi à?‬
‪(준완) 가야지‬‪Phải đi chứ.‬
‪갈 거야‬‪Sắp đi rồi đây.‬
‪발이 잘 안 떨어지네‬‪Dù chẳng nhấc nổi chân.‬
‪간다‬‪Đi đây.‬
‪가서 말씀드려야지‬‪Phải đi thông báo chứ.‬
‪갈게‬‪Đi nhé.‬
‪창민이 심장이 간신히 뛰고는 있지만‬‪Tim của Chang Min vẫn đang cố đập,‬
‪(준완) 멎은 거나 다름없습니다‬‪nhưng gần như sắp dừng hẳn rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[여자4의 힘겨운 신음]‬‪Chang Min không còn nhiều thời gian nữa.‬
‪창민이 시간이 얼마 안 남았는데‬‪Chang Min không còn nhiều thời gian nữa.‬
‪창민이가 그동안‬ ‪중환자실에서 많이 외로웠을 텐데‬‪Thời gian qua, hẳn là Chang Min‬ ‪đã rất cô đơn trong PICU.‬
‪[남자4와 여자4가 흐느낀다]‬
‪마지막 가는 길‬‪Xin hãy ở bên bé‬
‪위로가 될 수 있게 지켜 주세요‬‪để bé có thể không cô đơn khi rời đi.‬
‪[의료 기기 작동음]‬‪Tôi đã thông báo cho bố mẹ Chang Min rồi.‬
‪(준완) 창민이 어머니 아버지한텐‬ ‪설명드렸으니까‬‪Tôi đã thông báo cho bố mẹ Chang Min rồi.‬
‪창민이 네가 사망 선고 해라‬‪Cậu hãy tuyên bố tử vong đi.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[의료 기기 경고음]‬ ‪[남자4와 여자4가 흐느낀다]‬‪TÊN: KIM CHANG MIN‬
‪[흐느낀다]‬
‪선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪(지민) 창민 선생님‬‪Bác sĩ Im Chang Min?‬
‪(창민) 김창민‬‪Kim Chang Min…‬
‪아기, 어…‬‪Em bé đã…‬
‪어…‬
‪우리 창민이‬‪Chang Min của mẹ.‬
‪(여자4) 천사 같은 우리 아가‬‪Con trai thiên thần của mẹ.‬
‪엄마가‬‪Mẹ…‬
‪엄마가 너무 사랑해‬‪Mẹ yêu con nhiều lắm.‬
‪[남자4와 여자4가 흐느낀다]‬
‪(창민) 어, 어…‬
‪어…‬
‪시간은…‬‪Thời gian tử vong…‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[울음이 들린다]‬
‪(창민) [흐느끼며] 어, 시, 시간은…‬‪Thời gian hiện là…‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[남자4와 여자4가 흐느낀다]‬
‪[의료 기기가 삐 울린다]‬
‪[의료 기기 전원음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪16시 53분으로 적어 주세요‬‪Hãy ghi thời gian tử vong là 16:53.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[버튼 조작음]‬‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO BỆNH NHI‬
‪[남자4와 여자4가 연신 흐느낀다]‬
‪네, 조금, 살짝 해 본 적 있습니다‬‪Vâng, có một chút.‬ ‪Tôi có giúp làm qua ca này rồi.‬
‪(익준) 응, 오늘 간 모빌리제이션‬ ‪제대로 한번 해 봐‬‪Ừ. Vậy hôm nay cô thử‬ phẫu thuật loại bỏ toàn bộ gan đi.
‪네, 해 보겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ thử.‬
‪(익준) 난 알아서‬ ‪시간 맞춰서 내려갈게‬‪Tôi sẽ canh giờ và xuống sau.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[심호흡]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(준완) 들어와‬‪Vào đi.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪사망 선고 하라고 하셨는데‬‪Giáo sư bảo tôi tuyên bố tử vong,‬
‪그 순간 감정이 북받쳐서‬‪nhưng tôi lại để cảm xúc lấn át‬
‪제대로 말씀드리지 못했습니다‬‪nên không thể nói nên lời.‬
‪(창민) 죄송합니다, 교수님‬‪Tôi xin lỗi, giáo sư.‬
‪두 번 다시 이런 일 없도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ không phạm lỗi như thế nữa.‬
‪(준완) 뭐가 죄송해?‬‪Có gì mà phải xin lỗi?‬
‪울 수도 있지‬‪Khóc là bình thường mà.‬
‪의사는 사람 아니냐?‬‪Bác sĩ cũng là con người mà nhỉ?‬
‪괜찮아, 울어도 돼‬‪Không sao. Khóc cũng được mà.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪우는 건 자연스러운 감정이야‬‪Trong tình cảnh đó‬ ‪thì khóc là bình thường.‬
‪눈물 나오면 환자 앞이든‬ ‪보호자 앞이라도 우는 거지‬‪Khi xúc động thì có thể khóc‬ ‪trước mặt bệnh nhân và người giám hộ.‬
‪굳이 그런 감정까지 숨기고‬ ‪참으라고 하고 싶지 않다, 난‬‪Tôi không muốn bắt cậu‬ ‪cố chịu đựng hay che giấu cảm xúc.‬
‪- 네‬ ‪- (준완) 근데‬‪- Vâng.‬ ‪- Nhưng mà này,‬
‪그래도 할 건 해야지‬‪việc cần làm thì vẫn phải làm.‬
‪아무리 네 감정이 그래도‬ ‪해야 할 건 해야 할 때가 있어‬‪Dù xúc động đến mấy,‬ ‪có những lúc phải làm xong việc cần làm.‬
‪그걸 결정해 주는 것도‬ ‪의사가 할 일이고‬‪Việc của bác sĩ là xác định đúng‬ ‪thời điểm tuyên bố tử vong.‬
‪네‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Vâng.‬
‪가 봐, 오늘 고생했다‬‪Ra ngoài đi. Hôm nay cậu vất vả rồi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[겨울의 한숨]‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(겨울) 내가 볼 수 있게 잘 좀 당겨 줘‬‪Giữ chắc để tôi nhìn rõ nhé.‬
‪(지우) 네‬ ‪[겨울의 긴장한 숨소리]‬‪Vâng.‬
‪(겨울) 석션해야‬ ‪피 나는 곳이 보이니까 잘 석션해 줘‬‪Phải hút thì mới nhìn rõ chỗ xuất huyết.‬ ‪Hút sạch giúp tôi.‬
‪(지우) 네‬‪Vâng.‬
‪(겨울) 선생님, 이익준 교수님‬ ‪호출 부탁드립니다‬‪Y tá, gọi giúp tôi giáo sư Lee Ik Jun.‬
‪(간호사5) 네‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Vâng.‬
‪(익준) 왜, 잘 안돼?‬‪Sao thế? Không ổn à?‬
‪(겨울) 교수님, 블리딩 있어서‬ ‪진행이 좀 어렵습니다‬‪Giáo sư, xuất huyết nhiều‬ ‪nên khá khó khăn ạ.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪생각한 만큼 잘 안됩니다‬‪Không suôn sẻ như tôi dự tính.‬
‪(익준) 아드레날 글랜드 박리는 했니?‬‪Bỏ đến tuyến thượng thận chưa?‬
‪(겨울) 아직 거기까지 못 갔습니다‬‪Tôi chưa làm được tới đó ạ.‬
‪(익준) 시딩은 확인했어?‬‪Xác định khả năng di căn chưa?‬
‪(겨울) 죄송합니다, 체크 못 했습니다‬‪Tôi xin lỗi. Tôi vẫn chưa kiểm tra.‬
‪(익준) 캔서 환자면‬ ‪시딩 확인부터 했어야지‬‪Bệnh nhân bị ung thư‬ ‪thì phải xác định di căn trước chứ.‬
‪(겨울) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[겨울의 한숨]‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(익준) 리차드슨 주세요‬‪Đưa tôi banh Richardson.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[익준이 숨을 후 내쉰다]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪[익준의 한숨]‬‪Chao ôi.‬
‪(익준) 커피 한잔할까?‬‪Uống cà phê không?‬
‪[겨울이 살짝 웃는다]‬
‪(익준) 자‬‪Của cô đây.‬
‪내 사랑도 두 스푼 넣었어‬‪Tôi đã thêm hai thìa yêu thương vào.‬
‪정원이한테 허락도 받았고‬‪Dĩ nhiên là đã xin phép Jeong Won.‬
‪(겨울) [피식 웃으며] 감사합니다‬‪Dĩ nhiên là đã xin phép Jeong Won.‬ ‪Cảm ơn anh.‬
‪[한숨]‬
‪오늘 수술 때문에 속상해서 그래?‬‪Cô buồn vì ca mổ hôm nay à?‬
‪(겨울) 네‬‪Vâng.‬
‪전 발전이란 게 없는 사람이에요‬‪Tôi chẳng bao giờ tiến bộ cả.‬
‪전문의나 돼서‬ ‪그런 것도 하나 제대로 못 하고‬‪Giờ lên chuyên khoa rồi‬ ‪mà đến việc đó cũng không làm được.‬
‪[한숨]‬
‪저는 간 이식‬ ‪못 할 거 같습니다, 교수님‬‪Chắc tôi sẽ không bao giờ‬ ‪ghép gan được, giáo sư à.‬
‪탤런트가 없어요‬‪Tôi chẳng có tài gì cả.‬
‪너 지난달까지 전공의였어‬‪Tháng trước cô vẫn là bác sĩ nội trú.‬
‪펠로우 된 지 2주도 안 됐어‬‪Lên chuyên khoa còn chưa đầy hai tuần mà.‬
‪[익준이 숨을 들이켠다]‬‪Tháng 3 đến là ai cũng quay cuồng.‬
‪3월 달엔 원래 다들 헤매고 그래‬‪Tháng 3 đến là ai cũng quay cuồng.‬
‪아직 초반이잖아‬‪Cô chỉ mới bắt đầu thôi.‬
‪원래 어려운 수술이니까‬ ‪잘 보고 배우면 되지, 뭐‬‪Vì đây vốn là ca khó nữa,‬ ‪học hỏi nâng cao tay nghề thôi.‬ ‪Không sao hết.‬
‪괜찮아‬‪học hỏi nâng cao tay nghề thôi.‬ ‪Không sao hết.‬
‪수술 더 배우고, 어?‬‪Cô chọn chuyên khoa‬ ‪là để học tập‬ ‪và tích lũy kinh nghiệm phẫu thuật mà.‬
‪경험 많이 쌓으려고‬ ‪펠로우 하는 거잖아‬‪là để học tập‬ ‪và tích lũy kinh nghiệm phẫu thuật mà.‬
‪앞으로 경험이 쌓이면 좋아질 거야‬‪Có công mài sắt có ngày nên kim.‬
‪수많잘 몰라?‬‪Chưa biết "phẫu mãi lên" à?‬
‪몰라요‬‪Chưa ạ.‬
‪당연히 모르지‬ ‪내가 방금 만들었으니까‬‪Dĩ nhiên là chưa. Tôi mới nghĩ ra mà.‬
‪[겨울과 익준이 피식 웃는다]‬
‪수술은 많이 해 본 사람이 잘해‬‪Nghĩa là "phẫu thuật mãi cũng lên tay".‬
‪수술은 무조건 경험‬‪Phẫu thuật phải tích lũy từ kinh nghiệm.‬
‪난 간 이식 500번을 어시스트 서고‬ ‪그리고 첫 집도를 했어‬‪Tôi phụ mổ khoảng 500 ca ghép gan‬ ‪rồi mới được mổ chính.‬
‪교수님들 수술하는 거‬ ‪수없이 옆에서 보고 옆에서 배우면서‬‪Tôi phụ mổ cho các giáo sư‬ ‪và thực hành đi thực hành lại‬
‪그러고 나서‬ ‪처음으로 내 수술을 했다고‬‪rồi mới được vào vị trí mổ chính.‬
‪조급하게 생각하지 마‬‪Nên không cần vội.‬
‪(익준) 너는 배우려는 의지도 많고‬‪Cô có ý chí học tập cao‬
‪다른 동기들이나‬ ‪펠로우 선생님들에 비해‬‪so với các bác sĩ cùng khóa khác,‬ ‪nhiều kinh nghiệm hơn họ, không sao đâu.‬
‪수술 경험도 많은 편이야, 괜찮아‬‪nhiều kinh nghiệm hơn họ, không sao đâu.‬
‪잘할 수 있고 잘할 거야‬‪Hiện giờ rất ổn và sẽ tốt hơn thôi.‬
‪시간이 더 필요해, 그래서 그래‬‪Chỉ cần thêm thời gian.‬
‪전혀 위로가 안 되는구나?‬‪Không an ủi được cô chút nào à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[헛웃음]‬
‪(익준) 너, 음, 재능 있어‬‪Cô có tài mà. Có tiềm năng.‬
‪싹이 보여‬‪Cô có tài mà. Có tiềm năng.‬
‪[한숨]‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪실패담을 얘기해 주세요‬‪Kể cho tôi một lần sai lầm của anh đi.‬
‪그게 더 위로가 될 거 같아요‬‪Có lẽ nghe xong tôi sẽ đỡ hơn.‬
‪[한숨]‬
‪실패담, 음‬‪Sai lầm à?‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬‪Tôi chưa sai lầm bao giờ.‬
‪내 거는 없고, 그…‬‪Tôi chưa sai lầm bao giờ.‬
‪[익준이 피식 웃는다]‬
‪(익준) 농담, 농담‬‪Đùa thôi.‬
‪내 거, 준완이 거, 석형이 거‬ ‪뭐, 다 많은데‬‪Sai lầm của tôi, Jun Wan‬ ‪và Seok Hyeong thì thiếu gì.‬
‪퓨어한 애들 거가 임팩트가 있겠지?‬‪Nhưng phốt của các vị thánh nhân‬
‪송화나 정원이 같은‬ ‪세인트과인 애들 거‬‪như Song Hwa hay Jeong Won‬ ‪sẽ ấn tượng hơn nhỉ?‬
‪안정원 자기 실수한 거‬ ‪너한테 말한 적 없지?‬‪Ahn Jeong Won chưa từng kể cô nghe‬ ‪sai lầm của bản thân đâu nhỉ?‬
‪(겨울) 네‬‪Vâng. Anh ấy cho tôi nhiều lời khuyên‬ ‪về việc viết luận văn và phẫu thuật,‬
‪논문이나 수술법 얘기는‬ ‪많이 해 주시는데 실수담은…‬‪Vâng. Anh ấy cho tôi nhiều lời khuyên‬ ‪về việc viết luận văn và phẫu thuật,‬ ‪nhưng sai lầm thì chưa.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(익준) 안정원이‬ ‪완벽주의자인 거 알지?‬‪Cô biết Ahn Jeong Won‬ ‪là người cầu toàn rồi chứ?‬ ‪Cô phải rõ hơn ai hết.‬
‪네가 더 잘 알잖아‬‪Cô phải rõ hơn ai hết.‬
‪완벽주의자가 아니라 완벽한 건데‬‪Anh ấy đâu có cầu toàn.‬ ‪Anh ấy hoàn hảo luôn mà.‬
‪(익준) 야‬‪Cô kia!‬
‪네, 지독한 완벽주의자입니다‬‪Dạ. Là người vô cùng cầu toàn.‬
‪완벽주의자에‬ ‪세상 모르는 게 없어, 걔가‬‪Là người cầu toàn nên mọi thứ‬ ‪đều nằm trong vùng hiểu biết.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Vâng.‬
‪뭐, 주식부터 캠핑에, 스키에‬‪Từ đầu tư chứng khoán, cắm trại,‬ ‪đến trượt tuyết cũng không tha!‬
‪와, 세상 그런 똘똘이 스머프가 없지‬‪Trời đất, mọi thứ ở cõi trần này‬ ‪không có gì là nó không biết.‬
‪그런 정원이가 인턴 때‬ ‪나랑 외과를 도는데‬‪Một ngày nọ, Ahn Jeong Won biết tuốt‬ ‪đi thực tập Khoa ngoại với tôi…‬
‪너 설압자 알지?‬‪Cô biết ‎seolapja‎ là gì nhỉ.‬
‪저거, 혀 누르는 거…‬‪Bên kia ạ. Là que để khám lưỡi.‬
‪(익준) 어떻게 저게 또‬ ‪마침 저기에 있냐, 참, 하이고‬‪Vừa hay nó lại ở đây cơ chứ.‬ ‪Vũ trụ thương ta mà.‬
‪아무튼 인턴 첫 달 같이 외과를 도는데‬‪Để kể tiếp, đó là một ngày‬ ‪đầu tháng thực tập ở Khoa ngoại.‬
‪병동에서 환자 한 명이‬ ‪갑자기 경기를 일으켰어‬‪Ở phòng bệnh, đột nhiên‬ ‪có một bệnh nhân lên cơn co giật.‬
‪나랑 정원이가 이쁨 한번 받아 보려고‬ ‪둘이서 회진을 먼저 돌았거든‬‪Tôi với Jeong Won muốn ghi điểm‬ ‪nên vác mặt đến thăm khám sớm.‬
‪근데 갑자기 그런 일이 생긴 거야‬‪Nhưng người đó tự nhiên giật nảy!‬
‪막, 교수님 막 뛰어오고 막‬‪Thế là giáo sư lập tức chạy ùa tới,‬ ‪y tá phi một mạch qua ngay.‬
‪간호사 선생님 막 날아오고‬ ‪막 난리가 났어‬‪Thế là giáo sư lập tức chạy ùa tới,‬ ‪y tá phi một mạch qua ngay.‬ ‪Loạn cào cào luôn. Đúng lúc đó,‬ ‪giáo sư bảo cậu ta đem ‎seolapja‎ đến.‬
‪그때 교수님이 그랬지‬ ‪설압자 가져오라고‬‪Loạn cào cào luôn. Đúng lúc đó,‬ ‪giáo sư bảo cậu ta đem ‎seolapja‎ đến.‬
‪'설압자 가져와, 얼른!'‬‪"Mang ‎seolapja‎ đến đây. Nhanh!"‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Mang ‎seolapja‎ đến đây. Nhanh!‬
‪설압자 가져와, 얼른!‬‪Mang ‎seolapja‎ đến đây. Nhanh!‬
‪네? 아, 네!‬‪Dạ? Vâng!‬
‪[정원의 가쁜 숨소리]‬ ‪[달려오는 발걸음]‬
‪이 새끼 뭐야?‬‪Cậu làm trò gì thế?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(교수2) 으응?‬‪Hả?‬
‪[친구들의 웃음]‬
‪너 그런 일이 있었어?‬‪Có vụ đó thật sao?‬
‪나 처음 들었어‬‪- Lần đầu tôi nghe đấy.‬ ‪- Ahn Jeong Won, quả phốt này được.‬
‪야, 안정원, 히트다, 히트‬‪- Lần đầu tôi nghe đấy.‬ ‪- Ahn Jeong Won, quả phốt này được.‬
‪[매워하는 숨소리]‬‪- Lần đầu tôi nghe đấy.‬ ‪- Ahn Jeong Won, quả phốt này được.‬
‪(준완) 아, 맵네, 맛있다, 응?‬‪- Cay khiếp. Nhưng mà ngon.‬ ‪- Ngon nhỉ?‬
‪(송화) 그렇지?‬
‪이것도 먹어 봐‬‪Ăn thử cái này nữa.‬
‪근데 더 시켜야 되는 거 아니야?‬‪- Hay là gọi thêm đi?‬ ‪- Đúng là hơi ít nhỉ?‬
‪좀 모자랄 거 같지?‬‪- Hay là gọi thêm đi?‬ ‪- Đúng là hơi ít nhỉ?‬
‪뭐가 모자라?‬‪Ít cái gì mà ít.‬
‪네 마리 시켰어, 네 마리‬‪Gọi bốn con rồi đấy.‬
‪두당 한 마리씩 먹을 거야?‬‪Định mỗi người một con chắc?‬
‪그럼 두당 한 마리씩은 먹어야지‬‪Cái đó là chuyện dĩ nhiên.‬ ‪Giàu nứt đố đổ vách‬ ‪mà có mấy con gà cũng hạch sách.‬
‪너는 돈도 많은 애가‬ ‪이럴 땐 꼭 구두쇠더라‬‪Giàu nứt đố đổ vách‬ ‪mà có mấy con gà cũng hạch sách.‬
‪(준완) 하여튼 있는 놈들이‬ ‪더해요, 진짜‬‪Người càng giàu càng keo.‬
‪아유, 정원아‬ ‪뭘 또 그런 걸로 삐지고 그래?‬‪Jeong Won à, chuyện có gì đâu‬ ‪mà mặt cậu như mặt trận vậy?‬
‪익준이가 장겨울 선생‬ ‪기분 풀어 주려고 한 말이잖아‬‪Ik Jun bóc phốt cậu‬ ‪để an ủi bác sĩ Jang Gyeo Ul mà.‬
‪옛날 일이야, 옛날 일‬‪Chuyện xưa lắc xưa lơ rồi.‬
‪나 아니야‬‪Tôi không có như thế.‬
‪알았어, 너 아닌 걸로 할게‬‪Rồi, chúng tôi tin cậu. Được chưa?‬
‪설압자 그거‬‪Vụ ‎seolapja‎ là do tên quỷ kia làm cơ mà!‬
‪익준이 새끼 에피라고!‬‪Vụ ‎seolapja‎ là do tên quỷ kia làm cơ mà!‬
‪(함께) 뭐?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(준완) 이 새끼가…‬‪Cái thằng này.‬
‪정, 정원이 '아' 해 봐‬‪Jeong Won yêu dấu, há miệng nào.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Nào, cục cưng há miệng ra.‬
‪'아', '아' 해 봐요‬‪Nào, cục cưng há miệng ra.‬
‪내 사랑 두 스푼 넣었답니다‬‪Tôi đã thêm vào hai thìa yêu thương rồi.‬
‪(익준) '아', '아' 더 해 봐‬‪- Há miệng ra đi.‬ ‪- Há miệng ra nhai đầu cậu! Thằng điên!‬
‪(정원) 으이그, 진짜 이걸 그냥!‬ ‪[익준의 아파하는 신음]‬‪- Há miệng ra đi.‬ ‪- Há miệng ra nhai đầu cậu! Thằng điên!‬
‪야, 미친…‬‪Thứ vu khống bạn bè!‬
‪(익준) 아, 야, 야, 잠깐‬ ‪[정원이 씩씩거린다]‬‪Khoan đã, đau tôi. Từ từ!‬
‪야, 정원아, 아, 아, 아!‬‪Khoan đã, đau tôi. Từ từ!‬
‪[익준의 가쁜 숨소리]‬
‪이 새끼 뭐야?‬‪Cậu làm trò gì thế?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(익준) 아, 그…‬‪Khoan đã. Ý giáo sư là cây thước này ạ?‬
‪그럼 혹시 이, 이 자…‬‪Khoan đã. Ý giáo sư là cây thước này ạ?‬
‪(교수2) 으응?‬‪Khoan đã. Ý giáo sư là cây thước này ạ?‬ ‪Ơ hay?‬
‪[정원의 한숨]‬
‪아니, 나라 그러면은‬‪Nếu tôi nhận là tôi‬
‪뻔하…‬‪thì hết vui.‬
‪뻔, 뻔하잖아‬‪Còn tạo nét nỗi gì nữa?‬
‪아니, 나나 준완이, 석형이‬ ‪우리가 그러면 재미없지‬‪Nếu nhân vật chính là tôi,‬ ‪Jun Wan hay Seok Hyeong‬ ‪thì chuyện sẽ nhạt như nước ốc.‬
‪각색 몰라? 각색?‬‪Phương pháp cảm tác, biết không?‬
‪송화나 정원이가 했다고 해야, 응?‬‪Chỉ có lầm lỗi của Seong Hwa với Jeong Won‬
‪애한테 조금이나마‬ ‪더 위로가 될 거 아니야‬‪mới tạo ra cảm giác hả hê‬ ‪trong lòng thính giả.‬
‪(정원) 이걸 진짜 확…‬‪Cái thằng này đúng là…‬
‪[정원의 한숨]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(송화) 너 혹시 내 것도 얘기했어?‬‪- Cậu còn đào mộ chuyện của tôi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준) 어‬‪- Cậu còn đào mộ chuyện của tôi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪송화도 뭐 있어?‬‪Song Hwa có vụ gì sao?‬
‪(익준) [피식 웃으며] 얘 흑역사 많아‬‪Dĩ vãng đầy đen tối.‬
‪- (준완) '베개부터'?‬ ‪- 어, 그거‬‪- Vụ cái gối à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(석형) 그게 뭔데?‬‪Vụ gì thế?‬
‪(익준) 교수님이 베개부터‬ ‪다시 포지션 잡는다고‬‪Giáo sư bảo chỉnh lại gối cho bệnh nhân.‬
‪'자, 자, 베개부터!'라고 했는데‬‪Ông ấy nói, "Cố định đầu giường!"‬ ‪Cậu ấy nghe thành "cố định vào tường",‬
‪송화는 벽에 붙으라는 줄 알고‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cậu ấy nghe thành "cố định vào tường",‬
‪(준완) 벽에 탁 붙은 거지‬ ‪[땡 울리는 효과음]‬‪nên người dính vào tường luôn.‬
‪[친구들의 웃음]‬
‪(익준) 나 진짜…‬‪Trời ơi, tóm lại cậu đúng là‬ ‪con ngoan trò giỏi.‬
‪아무튼 모범생은 모범생이야‬‪Trời ơi, tóm lại cậu đúng là‬ ‪con ngoan trò giỏi.‬ ‪Nhưng có nghe nhầm lời giáo sư tới đâu‬
‪야, 아무리 교수님이‬ ‪'벽에 붙어'라고 해도‬‪Nhưng có nghe nhầm lời giáo sư tới đâu‬ ‪thì chúng ta vẫn có‬ ‪quy định về nhiễm khuẩn mà.‬
‪야, 컨타되는데‬ ‪어떻게 벽에 이렇게 딱‬‪thì chúng ta vẫn có‬ ‪quy định về nhiễm khuẩn mà.‬
‪[땡 울리는 효과음]‬ ‪[함께 웃는다]‬‪thì chúng ta vẫn có‬ ‪quy định về nhiễm khuẩn mà.‬
‪벽, 벽에 이렇게 딱 붙냐고‬‪Đùng một cái bị dính vào tường thế này.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪인턴 때야, 인턴 때‬‪Đấy là hồi thực tập.‬
‪[석형의 웃음]‬ ‪(익준) 알았어, 인턴 때‬‪Biết rồi, thì hồi thực tập.‬
‪(준완) 아유‬‪Biết rồi, thì hồi thực tập.‬
‪(익준) 쟤 누구랑 통화하냐?‬‪Nói chuyện với ai thế kia?‬
‪(준완) 장겨울 선생이랑 하겠지, 뭐‬‪Chắc với bác sĩ Jang Gyeo Ul chứ ai.‬
‪(정원) 아, 나 아니라니까‬‪Không phải anh mà.‬
‪익준이야, 익준이‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Là Ik Jun đấy.‬
‪그거 익준이 얘기야‬‪Ik Jun đã làm ra chuyện đó.‬
‪아, 아니‬‪Trời ơi. Không phải anh!‬
‪아, '그렇게‬ ‪알고 있을게요'가 아니라, 그…‬‪Đừng có nói‬ ‪"Em tin anh, được chưa?" làm gì cả.‬
‪아, 진짜 익준이 새끼 에피라고, 하‬‪Không phải anh,‬ ‪là thằng yêu tinh Ik Jun làm đó.‬
‪아, 내가 왜 설압자를 모르겠어, 어?‬‪Anh làm sao mà không biết que đè lưỡi?‬
‪(준완) 그러고 보니 넌 뭐 없다?‬‪Cậu không có vụ gì nhỉ?‬
‪(석형) 나?‬ ‪[준완이 캔을 달칵 딴다]‬‪Tôi á? Dĩ nhiên là không có rồi.‬
‪나는 없지‬‪Tôi á? Dĩ nhiên là không có rồi.‬ ‪Tôi là người hoàn hảo mà.‬
‪나는 완벽한 인간이니까‬‪Tôi là người hoàn hảo mà.‬
‪얘기해?‬‪Hay để tôi?‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[캔을 달칵 딴다]‬
‪석형이 전공의 1년 차 때‬‪Hồi Seok Hyeong bác sĩ nội trú năm nhất…‬
‪아, 물론 나도 그런 경험 있어서‬ ‪뭐, 이건 십분 이해가 돼‬‪Tôi cũng từng như vậy‬ ‪nên có thể hiểu cho cậu ấy.‬
‪이 새끼 처음으로, 어?‬‪Lần đầu tiên có sản phụ chuyển biến xấu‬
‪산모 안 좋아져서‬ ‪사망 선고를 해야 하는데‬‪Lần đầu tiên có sản phụ chuyển biến xấu‬ ‪và phải tuyên bố tử vong.‬
‪그걸 못 해서 네 번이나 다시 했어‬‪Cậu ấy lắp bắp tận bốn lần.‬
‪(익준) 결국 옆에 있던‬ ‪간호사 선생님이 교수님 콜해서‬‪Cuối cùng, y tá phải gọi giáo sư đến‬ ‪để tuyên bố tử vong giúp.‬ ‪Nhớ chứ? Cậu đã kể với tôi mà.‬
‪교수님이 하셨지‬‪để tuyên bố tử vong giúp.‬ ‪Nhớ chứ? Cậu đã kể với tôi mà.‬
‪너 기억나지? 네가 얘기했잖아‬‪để tuyên bố tử vong giúp.‬ ‪Nhớ chứ? Cậu đã kể với tôi mà.‬
‪기억나지‬‪Dĩ nhiên là nhớ..‬
‪그분 성함이랑 나이, 인상착의‬‪Đến giờ tôi vẫn nhớ như in‬
‪생생하게 지금도 다 기억나‬‪tên, tuổi và diện mạo của sản phụ ấy.‬
‪내가 처음으로‬ ‪주치의 맡은 산모분이었는데‬‪Đó là sản phụ đầu tiên mà tôi chủ trị.‬
‪내가‬‪Chính tôi đã bảo cô ấy đừng quá lo lắng,‬
‪쯧, 잘될 거라고‬‪Chính tôi đã bảo cô ấy đừng quá lo lắng,‬
‪걱정하지 말라고 그랬는데‬‪và cô ấy sẽ sinh con thuận lợi.‬
‪근데 갑자기‬‪Vậy mà đột nhiên,‬
‪양수 색전증으로 돌아가셨어‬‪sản phụ tử vong vì thuyên tắc ối.‬
‪[준완의 한숨]‬ ‪(석형) 남편분은‬‪Người chồng ngồi sụp xuống và khóc òa lên.‬
‪자리에 주저앉아 펑펑 우는데‬‪Người chồng ngồi sụp xuống và khóc òa lên.‬
‪우린 그때 참으라고 배웠잖아‬‪Hồi đó, chúng ta được dạy là phải nhịn.‬
‪선배들한테, 교수님들한테‬‪Các giáo sư và tiền bối dạy là‬
‪환자 앞에서 감정 표현‬ ‪절대로 하지 말라고 배웠는데‬‪không được để‬ ‪mặt biến sắc trước bệnh nhân.‬
‪그게 되나‬‪Mà lúc đó,‬
‪안 참아지더라고‬‪tôi đã không nhịn được.‬
‪나도 그 자리에서 같이 펑펑 울었어‬‪Tôi cũng òa khóc cùng họ ngay tại đó.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Tôi không nén nổi nước mắt.‬
‪눈물을 못 참겠더라고‬‪Tôi không nén nổi nước mắt.‬
‪그리고 교수님한테 무지 깨졌어‬‪Sau đó bị giáo sư mắng cho một trận.‬
‪의사 망신 다 시킨다고‬‪Vì làm mất mặt các bác sĩ.‬
‪냉혈한‬‪Này tên máu lạnh.‬
‪너는 그런 기억도 없지?‬‪Cậu chưa từng như vậy đâu nhỉ?‬
‪없지‬‪Đương nhiên. Tôi khác cậu.‬ ‪Tôi là người vô cùng lý trí.‬
‪난 너랑 달리‬ ‪굉장히 이성적인 사람이야‬‪Đương nhiên. Tôi khác cậu.‬ ‪Tôi là người vô cùng lý trí.‬
‪웃기고 자빠졌네‬‪Định lừa ai đấy?‬
‪[와장창 깨지는 효과음]‬
‪넌 그런 거 하나하나‬ ‪다 기억해서 뭐 하려 그래? 어?‬‪Cậu nhớ từng này chuyện‬ ‪là có âm mưu gì hả?‬
‪진실을 왜곡할 때 터트리는 거지‬‪Để bài trừ dối trá, nêu cao sự thật,‬
‪'내가 봤다', '내가 목격을 했다'‬‪để nói "Tôi đã thấy. Tôi đã chứng kiến".‬
‪준완이 1년 차 때‬ ‪처음으로 사망 선고 하고‬‪Hồi năm nhất,‬ ‪Jun Wan tuyên bố tử vong lần đầu‬
‪환자 가족분들, 응, 앞에선‬ ‪아무렇지도 않게 잘하고‬‪và giữ mặt lạnh trước gia đình bệnh nhân.‬
‪(준완) 화장실 가서 겁나 울었네‬‪Rồi vào nhà vệ sinh khóc muốn lòi mắt.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪쯧, 태어나서 그날 제일 많이 울었어‬‪Đó là lần tôi khóc dữ nhất.‬
‪돌아가신 환자분하고‬ ‪우리 아빠가 동갑이었거든‬‪Bệnh nhân tử vong bằng tuổi bố tôi.‬
‪아들도 내 나이랑 비슷했고‬‪Con trai bác ấy cũng trạc tuổi tôi.‬
‪아들이 아빠 사랑한다고‬‪Cậu ấy nói với bố là yêu bố,‬
‪다음 세상에서도‬ ‪아빠 아들로 태어날 거라고 말하는데‬‪và kiếp sau sẽ lại là con bố.‬
‪나 아직도 가슴 한쪽에‬ ‪그 두 사람 모습이 남아 있어‬‪Đến giờ, trong lòng tôi‬ ‪vẫn đọng lại hình ảnh hai bố con họ.‬
‪평생 못 잊어‬‪Cả đời không quên được.‬
‪아유, 나 지금도 눈물 나려 그래‬‪Trời ơi, lại ứa nước mắt rồi.‬
‪너 그러고 나서 후회했잖아‬‪Sau lần đó, cậu đã hối hận nhỉ?‬
‪무슨 후회?‬‪Sao lại hối hận? Vì đã khóc?‬
‪운 거?‬‪Sao lại hối hận? Vì đã khóc?‬
‪울 수도 있지‬‪Khóc là bình thường mà.‬
‪아니‬‪Không phải.‬ ‪Là vì đã lén khóc trong nhà vệ sinh.‬
‪화장실에서 몰래 운 거‬‪Không phải.‬ ‪Là vì đã lén khóc trong nhà vệ sinh.‬
‪그게 너무 후회됐어‬‪Tôi hối hận về việc đó lắm.‬
‪(준완) 그냥 보호자들 앞에서‬‪Trước mặt gia đình bệnh nhân,‬ ‪mình khóc cũng có sao đâu.‬
‪가족분들 앞에서‬ ‪눈물 정도는 보여도 되는 거잖아‬‪Trước mặt gia đình bệnh nhân,‬ ‪mình khóc cũng có sao đâu.‬
‪그게 뭔 망신이고 창피한 거라고‬ ‪화장실에 몰래 쪼그려 앉아서‬‪Đó đâu phải chuyện gì đáng xấu hổ.‬ ‪Thế mà lại lén khóc trong nhà vệ sinh.‬
‪지금 생각하니까‬ ‪그게 더 창피하다, 야‬‪Giờ nghĩ lại thì thấy‬ ‪chuyện đó thật đáng xấu hổ.‬
‪나도 제자들한테 선만 잘 지키면‬‪Tôi cũng bảo các đàn em của mình‬ ‪là có thể biểu lộ cảm xúc,‬
‪소소한 감정들은‬ ‪표현해도 된다고 얘기해‬‪miễn là vẫn giữ chừng mực.‬
‪우리가 AI는 아니잖아‬‪Chúng ta đâu phải người máy.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪[밝은 음악이 연주된다]‬
‪[석형의 시원한 숨소리]‬
‪(익준) ♪ 지난날 아무 계획도 없이 ♪‬‪Bạn của ngày trong tay không một kế hoạch‬
‪♪ 여기 서울로 왔던 너 ♪‬‪Vẫn chân ướt chân ráo đến Seoul này‬
‪♪ 좀 어리둥절한 표정이 ♪‬‪Vẻ ngơ ngác hoang mang đó‬
‪♪ 예전 나와 같아 ♪‬‪Cũng chẳng khác gì tôi xưa kia‬
‪(정원) ♪ 모습은‬ ‪까무잡잡한 스포츠맨 ♪‬‪Một vận động viên với nước da rám nắng‬
‪♪ 오직 그것만 해 왔던 ♪‬‪Trước giờ chỉ biết tập thể thao‬
‪♪ 두렵지만 설레임의‬ ‪시작엔 니가 있어 ♪‬‪Vừa sợ sệt mà cũng rất hân hoan‬ ‪Đây chính khởi đầu mới của bạn‬
‪(익준) ♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪‬‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪♪ 너에겐 눈부신 미래가 있어 ♪‬‪Một tương lai ngời sáng đang chờ bạn‬
‪♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪‬‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪♪ 우린 널 믿어 의심치 않아 ♪‬‪Có chúng tôi tin tưởng vào bạn mà‬ ‪Bạn có lý do để tồn tại trên đời‬
‪(준완) ♪ 너만의 살아가야 할 이유 ♪‬‪Bạn có lý do để tồn tại trên đời‬
‪♪ 그게 무엇이 됐든 ♪‬‪Dù cho nó là gì đi chăng nữa‬
‪(석형) ♪ 후회 없이만 산다면 ♪‬‪Chỉ cần sống một đời không hối tiếc‬
‪♪ 그것이 슈퍼스타 ♪‬‪Thì bạn đã là một siêu sao‬
‪(익준) ♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪‬‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪♪ 너에겐 눈부신 미래가 있어 ♪‬‪Một tương lai ngời sáng đang chờ bạn‬
‪♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪‬‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪♪ 우린 널 믿어 의심치 않아 ♪‬‪Có chúng tôi tin tưởng vào bạn mà‬
‪♪ 널 힘들게 했던 일들과 ♪‬‪Những gian nan mà bạn đối mặt‬ ‪Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi‬
‪♪ 그 순간에 흘렸던 ♪‬‪Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi‬
‪♪ 땀과 눈물을 한잔에 마셔 버리자 ♪‬‪Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi‬ ‪Hãy đổ chúng vào ly‬ Uống một hơi rồi quên hết đi
‪[익준의 애드리브]‬
‪[함께 노래한다]‬ ‪(송화) [불안한 음정으로]‬ ‪♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪‬‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪♪ 너에겐 눈부신 미래가 있어 ♪‬‪Một tương lai ngời sáng đang chờ bạn‬
‪♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪‬‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪♪ 우린 널 믿어 의심치 않아 ♪‬‪Có chúng tôi tin tưởng vào bạn mà‬
‪(익준) 쓰리, 포!‬‪Ba, bốn!‬
‪(친구들) ♪ 나나나 나나나 ♪‬
‪♪ 나나나 나나나 나나나 나나 ♪‬
‪♪ 나나나 나나 나나나 ♪‬
‪♪ 나나나 나나나 나나나 ♪‬
‪[밝은 음악]‬
‪(여자5) 됐다‬
‪[부녀의 웃음]‬
‪[남자1의 들뜬 신음]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[남자1의 반가운 신음]‬
‪안녕하세요‬‪Chào chú ạ.‬
‪(남자1) 아유, 감사합니다, 선생님‬‪Cảm ơn bác sĩ rất nhiều.‬
‪(윤복) 어, 아니에요‬ ‪제가 더 감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ rất nhiều.‬ ‪Không có gì đâu chú.‬
‪[남자1의 웃음]‬‪Không có gì đâu chú.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪RICHARDSON, ‎OUT‎!‬ ‪NHỚ LẮP NÃO VÀO!‬
‪[밝은 음악이 연주된다]‬‪JANG HONG DO‬
‪(익준) ♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪‬
‪♪ 너에겐 눈부신 미래가 있어 ♪‬‪HỒI THỰC TẬP CHỊ CÒN TỆ HƠN NỮA CƠ.‬ ‪CỐ LÊN NHÉ, CHỊ CHUCHU TẶNG.‬
‪♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪‬‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪(익준) ♪ 우린 널‬ ‪믿어 의심치 않아 ♪‬‪Có chúng tôi tin tưởng vào bạn mà‬
‪♪ 널 힘들게 했던 일들과 ♪‬‪Những gian nan mà bạn đối mặt‬ ‪Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi‬
‪♪ 그 순간에 흘렸던 ♪‬‪Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi‬
‪♪ 땀과 눈물을 한잔에‬ ‪마셔 버리자 ♪‬‪Những giọt mồ hôi và nước mắt đã rơi‬ ‪Hãy đổ chúng vào ly‬ Uống một hơi rồi quên hết đi
‪[익준의 애드리브]‬
‪(친구들) ♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪‬‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪[익준의 추임새]‬‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪♪ 너에겐 눈부신 미래가 있어 ♪‬‪Một tương lai ngời sáng đang chờ bạn‬
‪(익준) ♪ 미래가 있어 ♪‬‪Một tương lai ngời sáng đang chờ bạn‬ ‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪(친구들) ♪ 괜찮아, 잘될 거야 ♪‬‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪[익준의 애드리브]‬‪Không sao đâu, sẽ ổn cả thôi‬
‪♪ 우린 널 믿어 의심치 않아 ♪‬‪Có chúng tôi tin tưởng vào bạn mà‬
‪(익준) 쓰리, 포!‬‪Ba, bốn!‬
‪(친구들) ♪ 나나나 나나나 ♪‬‪Ba, bốn!‬
‪♪ 나나나 나나나 나나나 나나 ♪‬
‪♪ 나나나 나나 나나나 ♪‬
‪♪ 나나나 나나나 나나나 ♪‬
‪(익준) ♪ 너만의 인생의 슈퍼스타 ♪‬‪Bạn chính là siêu sao của cuộc đời mình‬
‪[밝은 음악이 계속 연주된다]‬
‪(성영) 두나 학생‬ ‪벌써 2주가 다 돼 가는데‬ ‪[의료 기기 작동음]‬‪Đã hai tuần rồi.‬
‪이제 그만 일어나, 응?‬‪Tỉnh lại đi mà, được không?‬
‪친구들은 개강 파티도 하고‬ ‪엠티도 가고‬‪Các bạn đã mừng khai giảng‬ ‪và đi cắm trại rồi.‬
‪모두 정신없이 바쁘단 말이야‬‪Ai cũng bận bịu cả.‬
‪3월에‬‪Giờ là tháng 3 mà.‬
‪이렇게 누워만 있으면 어떡해‬‪Nằm im một chỗ mãi đâu có được.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪환자분, 왼손 들어 보세요‬‪Bệnh nhân! Thử nâng tay trái lên đi.‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪교, 교, 교수님!‬‪Giáo sư ơi!‬
‪[버튼 조작음]‬‪Giáo sư ơi!‬ ‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪[아기 울음이 들린다]‬
‪(여자6) 아가야, 미안해‬‪Con của mẹ, xin lỗi con.‬
‪엄마가 미안해‬‪Mẹ có lỗi với con.‬
‪[여자6의 안타까운 숨소리]‬
‪(정원) 안녕하세요‬‪Chào cả nhà.‬
‪- (남자3) 어?‬ ‪- (여자6) 안녕하세요, 교수님‬‪- Chào anh.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪어떻게 여기서 뵙네요‬‪Không ngờ lại được gặp anh ở đây.‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬‪Không ngờ lại được gặp anh ở đây.‬
‪전 여기 매일 와요‬‪Thì ngày nào tôi cũng đến đây mà.‬
‪[정원의 웃음]‬‪Thì ngày nào tôi cũng đến đây mà.‬
‪많이 좋아지셨네요‬‪Cô khỏe hơn nhiều rồi nhỉ?‬
‪[살짝 웃으며] 감사합니다‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪우리 아기도 많이 좋아지고 있어요‬‪Em bé nhà mình đang khỏe lên nhiều rồi.‬
‪(여자6) 정말 감사해요, 교수님‬‪Thật sự cảm ơn anh, giáo sư.‬
‪교수님, 아기 이름 지었습니다‬‪Giáo sư, vợ chồng tôi‬ ‪đã đặt tên cho con rồi.‬
‪아, 맞다‬‪À, phải rồi nhỉ.‬ ‪Giờ tôi mới nhớ ra bé chưa có tên.‬
‪그러고 보니 아직 아기 이름이 없네요‬‪À, phải rồi nhỉ.‬ ‪Giờ tôi mới nhớ ra bé chưa có tên.‬
‪이름이 뭐예요?‬‪Tên là gì thế ạ?‬
‪[여자6이 살짝 웃는다]‬
‪[부드러운 음악]‬‪TÊN: SONG JEONG WON‬
‪[정원과 여자6이 살짝 웃는다]‬
‪별 뜻 없습니다‬‪Không có dụng ý khác thường đâu ạ.‬
‪(여자6) 음, 나중에 커서‬‪Chúng tôi chỉ mong khi lớn lên‬
‪의사 되라고‬‪nó cũng sẽ trở thành bác sĩ.‬
‪그래서 지었습니다‬‪Nên tôi đặt tên như vậy.‬
‪네‬ ‪[살짝 웃는다]‬‪Vâng. Tên đẹp đấy ạ.‬
‪이름 이쁘네요‬‪Vâng. Tên đẹp đấy ạ.‬
‪그럼‬‪Tôi xin phép.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪굿 모닝!‬‪Chào buổi sáng.‬
‪안녕하세요, 교수님‬‪Chào giáo sư ạ.‬
‪넌 어떻게 이 병원에‬ ‪모르는 사람이 없어?‬‪Cậu làm gì mà quen hết bệnh viện vậy?‬
‪사람들이 날 너무 좋아해‬‪Do người ta quý tôi quá.‬
‪왜? 무슨 일 있었어?‬‪Sao? Có chuyện gì rồi à?‬
‪[고함치며] 여기 의사 없어요?‬‪Ở đây không có bác sĩ sao?‬
‪아, 언제까지 기다려!‬‪Còn phải đợi đến khi nào?‬
‪와, 완전 정색하시면서‬‪- Trời ơi, trông đáng sợ lắm.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[한숨]‬‪- Trời ơi, trông đáng sợ lắm.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪너무하시다‬‪Quá đáng thật.‬
‪우리 사정도 전혀 모르시고‬‪Còn chẳng hiểu hoàn cảnh của ta mà.‬ ‪Không phải là sai sót lúc mổ sao?‬
‪수술이 잘못된 건 아니에요?‬‪Không phải là sai sót lúc mổ sao?‬
‪정말 이 병원에‬ ‪믿음이 안 생겨요, 믿음이‬‪Làm sao tôi tin được bệnh viện này nữa?‬
‪어인 일로 모친께‬ ‪전화를 다 주셨을까요?‬‪Sao tôi có vinh hạnh‬ nhận cuộc gọi này vậy nhỉ?
‪그래도 어떻게 한 번을 안 봐?‬‪Dù thế thì sao có thể chưa gặp lần nào?‬
‪안 궁금해, 언니?‬‪Chị không tò mò sao?‬
‪궁금하지‬‪Tò mò chứ. Nhưng cũng do‬ tôi không muốn làm con bé ngại.
‪근데 보자 그러면‬ ‪부담스러워할 거 같아서‬‪Tò mò chứ. Nhưng cũng do‬ tôi không muốn làm con bé ngại.
‪아휴, 우리 석형이는‬ ‪언제쯤 여자 친구 데려오려나‬‪Trời ơi, thằng con tôi‬ bao giờ mới dắt người yêu về đây?
‪상관 안 해, 다 괜찮아‬‪Trời ơi, thằng con tôi‬ bao giờ mới dắt người yêu về đây? ‪Tôi không quan tâm. Ai cũng được hết.‬
‪딱 쟤만 빼고‬‪Trừ cô ta ra.‬
‪저 오늘 당직인 거 어떻게 아셨어요?‬‪Sao anh biết tối nay tôi trực?‬
‪이번 주 일요일은 나랑 놀아 주려고?‬‪Chủ Nhật này đi chơi được không?‬
‪아니, 나 약속 있는데?‬‪Không, tôi có hẹn rồi.‬
‪다음 주 일요일 안 까먹었지?‬‪Vẫn chưa quên‬ chuyện Chủ Nhật tuần sau đâu nhỉ?
‪네, 좋아요‬‪Vâng, được ạ.‬
‪전 다 좋아요‬‪Em sao cũng được.‬
‪이러고 가실 거예요?‬‪Định ăn mặc thế mà đi ạ?‬ ‪Đồ quan trọng à? Quan trọng là tấm lòng.‬
‪옷이 중요해? 마음이 중요하지‬‪Đồ quan trọng à? Quan trọng là tấm lòng.‬
‪너 주말에 뭐 해?‬‪Đồ quan trọng à? Quan trọng là tấm lòng.‬ ‪Cuối tuần cậu làm gì?‬
‪나 내일 오랜만에 캠핑 가는데‬ ‪같이 갈까 했지‬‪Tôi định mai đi cắm trại,‬ ‪không biết cậu muốn đi không.‬

No comments: