슬기로운 의사생활 S2.5
Những bác sĩ tài hoa S2.5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(익순) 오빠, 근데 | Em biết rồi. Nhưng anh này… |
아무한테도 말하지 마 [어두운 음악] | Anh đừng nói với ai cả nhé. |
나 사람들 아는 거 싫어 | Em không muốn mọi người biết chuyện. |
(익준) 하, 지금 그게 중요해? | Em không muốn mọi người biết chuyện. Giờ chuyện đó quan trọng à? |
너 이식받아야 할 수도 있어 | Có thể em sẽ cần ghép gan đấy. |
(익순) 아무한테도 말하지 말라고 | Đã bảo anh đừng nói với ai mà. |
(익준) 그래, 알았으니까 네 몸부터 챙기자 | Được rồi. Anh biết rồi. Em lo giữ gìn sức khỏe đi. |
응, 아무한테도 말 안 해 나만 알고 있을게 | Anh sẽ giữ bí mật, không cho ai biết hết. |
(익순) 엄마 아빠한테도 말하지 마 | Đừng nói với bố mẹ đấy. |
알았어 | - Được rồi. - Còn nữa… |
(익순) 그리고 | - Được rồi. - Còn nữa… |
준완 오빠한테도 | Đừng cho anh Jun Wan biết. |
준완 오빠한테 절대 얘기하면 안 돼, 오빠 | Tuyệt đối không được cho anh Jun Wan biết đâu đấy. |
알았지? | Anh biết chưa? |
[준완의 한숨] [잔잔한 음악] | |
[익준이 음료를 호록 마신다] | |
[익준이 컵을 탁 내려놓는다] | |
[노트북 조작음] | |
[익준의 한숨] | |
(익순) 말 못 해서 미안해, 오빠 | Xin lỗi vì đã không cho anh biết. |
사귄 건 작년 여름부터 | Em với anh ấy hẹn hò từ hè năm ngoái. |
헤어졌어 | Mà hai đứa em chia tay rồi. Là em đề nghị. |
내가 헤어지자고 했어 | Mà hai đứa em chia tay rồi. Là em đề nghị. |
내 잘못이야 | Là lỗi của em. Là do em đã thay đổi. |
내가 변덕이야 | Là lỗi của em. Là do em đã thay đổi. |
왜 헤어졌는지는 묻지 마 | Anh đừng hỏi tại sao chia tay. |
남들 다 헤어지는 | Chỉ là một lý do thông thường |
아주 뻔한 이유로 헤어졌어 | như bao cặp đôi khác thôi. |
나 아픈 거 준완 오빠는 몰라 | Anh Jun Wan cũng không biết em bị ốm. |
그리고 앞으로도 몰랐으면 좋겠어 | Em hy vọng anh ấy sẽ tiếp tục không biết. |
미안해, 오빠 | Xin lỗi anh. |
(익준) 알았어, 말 안 해 | Anh biết rồi, anh không nói đâu. |
(익순) 미안해 | Xin lỗi anh. |
(익준) 너답지 않게 미안하단 소리를 왜 이렇게 많이 해? | Sao cứ xin lỗi hoài thế? Chẳng giống em chút nào. |
난 괜찮으니까 학교 잘 정리하고 한국 들어올 준비나 잘해 [스위치 조작음] | Anh không sao đâu. Em cứ thu xếp việc học rồi bay về đây đi. |
[문이 달칵 여닫힌다] 비행기 언제라고? | Em bảo khi nào bay? |
[문이 달칵 열린다] | |
[정원의 놀란 숨소리] | |
(정원) 아, 아, 놀라라, 씨 | Giật cả mình. |
안 자고 뭐 해? | Sao còn chưa ngủ? |
(준완) 어, 잘 거야 | Sắp rồi đây. Tôi không ngủ được. |
잠이 안 오네 | Sắp rồi đây. Tôi không ngủ được. |
(정원) 환자 잘못됐어? | - Bệnh nhân có việc gì à? - Không phải. |
(준완) 아니 | - Bệnh nhân có việc gì à? - Không phải. |
집에 무슨 일 있어? | Ở nhà có chuyện gì à? |
없어 | Họ vẫn khỏe. |
[한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[사이렌 소리가 들려온다] [엘리베이터 도착음] | BỆNH VIỆN YULJE |
[밝은 음악] | BỆNH VIỆN YULJE |
(익준) 베리 굿 모닝이요 | Chào buổi sáng. |
- (겨울) 안녕하세요, 교수님 - (수빈) 아, 안녕하세요, 교수님 [저마다 인사한다] | - Chào giáo sư Lee. - Chào buổi sáng. |
(겨울) 어제 응급실로 들어온 6006호 최은숙 환자 | Choi Eun Sik phòng 6006 vừa đưa đến phòng cấp cứu hôm qua |
새벽에 간성 혼수 와서 관장했습니다 | sáng sớm bị não gan nên đã được cho uống thuốc xổ. |
38도 6으로 체온 더 올라갔고 황달 수치 안 좋습니다 | Thân nhiệt tăng đến 38,6 độ, chỉ số vàng da cũng tăng. |
(익준) 응, 아무래도 내일 MRCP 하고 | Ừ, ngày mai hãy cho cô ấy chụp cộng hưởng từ mật tụy. |
암 때문에 담관이 늘어난 게 보이면 PTBD 진행하자 | Nếu ống mật chủ bị nới ra vì ung thư thì hãy tiến hành PTBD. |
(겨울) 네 | Vâng ạ. |
[노크 소리가 들린다] [의료 기기 작동음] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(익준) 최은숙 님, 안녕하세요 | - Chào chị Choi. - Chào bác sĩ. |
[문이 스르륵 닫힌다] (남자1) 안녕하세요, 선생님 | - Chào chị Choi. - Chào bác sĩ. |
(익준) 환자분 좀 어떠세요? | Chị ấy thế nào rồi? |
[남자1의 한숨] | |
(남자1) 사람도 잘 못 알아보고 | Cô ấy không nhận ra ai, |
기운도 영 없고 안 좋습니다 | người thì không có sức. |
제가 대신 아팠으면 좋겠는데 | Ước gì tôi có thể đau thay cô ấy. |
[힘겨운 신음] | Ước gì tôi có thể đau thay cô ấy. |
지금 황달 수치가 매우 안 좋아요 | Bây giờ chị ấy bị vàng da rất nặng. |
예, 암이 담관을 침범해서 막고 있는 것 같습니다 | Có vẻ như ung thư đã lan đến ống mật chủ nên ống mật đang bị tắc. |
(익준) 내일 담관 보는 MRI 찍고 | Ngày mai tôi sẽ cho chị ấy chụp MRI ống mật. |
어, 예상이 맞으면 영상의학과에서 담도 배액술이라고 | Ngày mai tôi sẽ cho chị ấy chụp MRI ống mật. Nếu đúng, chúng tôi sẽ tiến hành dẫn lưu đường mật qua da. |
담관에 관을 찔러 넣어서 배액을 시키는 그런 시술이 있어요 | Nghĩa là sẽ cắm một ống dẫn lưu vào ống mật để đưa đường mật ra ngoài. |
그 시술을 하셔야 할 수도 있습니다 | Có lẽ cần phải làm thủ thuật đó. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
아, 예, 뭐 그렇게 하시면 되지 않을까요? | À, vâng. Nếu cần làm thì phải làm thôi ạ. |
(익준) 네 | Vâng. |
그럼 내일 MRI 찍고 결과 나오면 다시 말씀드릴게요 | Vậy ngày mai sau khi có kết quả MRI, ta sẽ bàn lại sau. |
(남자1) 예 | Vâng. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (로사) 석형이 너무 많이 달라졌어 | Seok Hyeong thay đổi nhiều thật. Lần nào gặp tôi cũng bất ngờ. |
난 아직 볼 때마다 놀란다, 야 커피도 사 주고 | Seok Hyeong thay đổi nhiều thật. Lần nào gặp tôi cũng bất ngờ. Còn biết mời cà phê nữa. |
예전엔 정말 세상 무뚝뚝하고 뚱한 애였는데 | Ngày xưa nó là đứa lầm lì ít nói thế mà. |
(석형 모) 지금도 표정은 뚱해, 언니 | Giờ nó vẫn lầm lì thế thôi. |
[석형 모와 로사의 웃음] | Giờ nó vẫn lầm lì thế thôi. |
맞아, 언니 | Chị nói đúng. Con trai tôi đã thay đổi rất nhiều. |
우리 아들이 진짜 많이 변했지 | Chị nói đúng. Con trai tôi đã thay đổi rất nhiều. |
양 회장 바람나고 지은이 그렇게 가고 | Sau khi bố nó ngoại tình, Ji Eun mất, |
나 뇌출혈로 쓰러지면서 | còn tôi thì ngã quỵ vì xuất huyết não, |
애가 180도 변했어 | thằng bé đã thay đổi 180 độ. |
지옥 같은 시간들이었는데 | Lúc đó tôi như sống trong địa ngục, |
그래도 아들 하나는 건졌네 | may là vẫn còn thằng con. |
사람 죽으란 법은 없나 봐 | Xem ra trời không tuyệt đường sống của ai. |
[석형 모의 웃음] | |
언니 | Chị này. |
나 요즘 쪼끔 행복해 | Dạo này tôi cũng thấy hơi hạnh phúc. |
다행이다, 듣던 중 반가운 얘기네 | May thật. Nghe cô nói thế tôi thấy vui lắm. |
딱 한 가지만 빼고 | Chỉ trừ đúng một việc. |
딱 한 가지만 이뤄지면 | Nếu điều này thành hiện thực, |
진짜 나 많이 행복할 거 같은데 | tôi thật sự sẽ rất hạnh phúc. |
쯧, 쉽지가 않네 | Nhưng đúng là không dễ. |
뭐, 돈? | Gì thế? Tiền à? |
나 돈 많아, 언니 | Chị à, tiền thì tôi thiếu gì. |
가진 건 돈밖에 없는 여자야 | Tôi chẳng có gì ngoài tiền cả. |
재수 없어 | Chảnh chọe quá. |
우리 석형이 결혼하는 거 | Tôi muốn nhìn thấy Seok Hyeong tái hôn. |
(석형 모) 우리 석형이 얼른 좋은 짝 만나서 재혼하는 게 | Việc thằng bé gặp được ai vừa đôi phải lứa mà tái hôn |
내 행복의 마지막 퍼즐이야 | là mảnh ghép hạnh phúc cuối cùng của tôi. |
내 마지막 소원이고 | Cũng là sở nguyện cuối cùng. "Sở nguyện sau cùng" của cô sao lại lôi con cái vào? |
네 마지막 소원에 왜 자식을 끌어들여? | "Sở nguyện sau cùng" của cô sao lại lôi con cái vào? |
네 소원이면 너랑 관련된 것만 빌어 | Đã là sở nguyện của cô thì hãy ước cho cô và cuộc đời cô thôi. |
네 것만 빌라고 | Đã là sở nguyện của cô thì hãy ước cho cô và cuộc đời cô thôi. |
괜히 이번에도 석형이 인생에 끼어들어 애들 힘들게 하지 말고 | Đừng xen vào cuộc đời Seok Hyeong và làm nó khổ sở nữa. |
내가 언제 그랬어? | Tôi làm thế bao giờ? |
얘가 까마귀 고기를 풀코스로 잡쉈나 | Cô quên cũng có chọn lọc lắm đấy. |
혼수부터 며느리 구박하기 시작해서 너 나중에 각서까지 쓰게 했잖아 | Cô bắt chẹt con dâu từ chuyện của hồi môn, sau này còn bắt con bé ký giấy |
(로사) 시댁 재산 한 푼도 친정에 안 보낸다고 | hứa là không được gửi tiền về nhà mẹ. |
며느리가 1년 버틴 것도 대단하다, 야 | Con dâu cô trụ được một năm cũng giỏi lắm rồi. |
사사건건 돈으로 스트레스 주고 하루에 전화를 수십 통씩 하고 | Mở miệng ra là tiền bạc, ngày nào cũng gọi nó cả chục cuộc. |
(석형 모) 그건 걔가 우리 집 재산을 계속 자기 집으로 빼돌리니까 그랬지 | Do con bé cứ lấy tiền nhà tôi về đưa cho nhà nó nên tôi mới thế. |
말도 안 돼, 석형이가 준 거잖아 | Hết nói nổi. Là Seok Hyeong đưa mà. |
석형이가 그 정도는 처가댁에 보태 줄 수도 있지 | Nó làm thế với nhà vợ cũng được mà. Sao cô lại chen vào? |
네가 왜 참견이야? | Nó làm thế với nhà vợ cũng được mà. Sao cô lại chen vào? |
사기 결혼이야, 언니 나 사기 맞은 거야, 어? | Chị à, nhà trai chúng tôi bị lừa đó. |
망하기 일보 직전인데 | Nhà bên đó sắp phá sản |
온 가족이 배우 뺨치게 연기해서 우리 집 문 거라고 | mà lại hùa nhau lừa nhà chúng tôi. |
내가 교수 집안이라고 해서 결혼시킨 줄 알아? | Chị tưởng tôi cho cưới vì là nhà đó là giáo sư à? |
윤 교수 아버지가 건물이 세 채에 | Vì bố giáo sư Yoon là đại gia giàu nhất nhì Gangnam, |
강남에서 열 손가락 안에 드는 현금 부자라고 해서 결혼시킨 거야 | chủ sở hữu ba tòa nhà nên tôi mới cho cưới đấy. |
하이고 | Nhưng hỡi ôi, giàu nhất nhì cái con khỉ. |
근데 현금은 개뿔 | Nhưng hỡi ôi, giàu nhất nhì cái con khỉ. |
알고 보니 다 빚에, 저당에 | Nợ như chúa chổm thì có. |
건물은커녕 은행 대출만 산더미 | Nhà thì chả có một tòa, nợ ngân hàng thì một núi. |
온 가족이 사기꾼들이라고, 사기꾼들 | Cả nhà cô ta là quân lừa đảo đấy chị. |
일부러 그랬겠니? 다 사정이 있었겠지 | Họ cố tình làm thế à? Đều có lý do cả thôi. |
그렇다고 며느리를 도둑으로 몰면 어떡해? | Vì thế mà cô đối xử với con dâu như kẻ trộm à? |
(로사) 결혼 전에 혼수로 꼴랑 2캐럿짜리 다이아 해 왔다고 | Cô xài xể con bé vì chỉ tặng cô một chiếc nhẫn hai cara còn gì. |
그렇게 구박하더니 | Cô xài xể con bé vì chỉ tặng cô một chiếc nhẫn hai cara còn gì. |
그 반지 없어지니까 며느리보고 네가 가져갔냐고 | Lúc mất nhẫn thì cô đổ thừa cho nó lấy. |
너 어떻게 그런 말이 입에서 나오니? | Nói thế mà cũng nói được sao? |
언니, 난 아직도 걔가 가져갔다고 생각해 | Chị à, đến giờ tôi vẫn nghĩ là nó lấy chiếc nhẫn đó. |
[한숨] | Hôm đó là lần đầu và lần cuối nó dọn phòng cho tôi. |
그날이 걔가 처음이자 마지막으로 내 방 청소한 날이야 | Hôm đó là lần đầu và lần cuối nó dọn phòng cho tôi. |
갑자기 자기가 하겠대 | Khi không lại đòi dọn phòng. |
좀 찜찜했는데 | Tôi đã thấy ngờ ngợ rồi. |
그래도 계속 자기가 하겠다고 해서 그러라고 했어 | Nhưng thấy nó cứ năn nỉ nên tôi đã để nó làm. |
근데 귀신같이 그날 반지가 없어졌어 | Nhưng mà đúng ngay hôm đó chiếc nhẫn lại biến mất. |
더 비싼 것도 많았거든 | Còn cả đống thứ đắt tiền hơn |
근데 딱 그 쪼끄만 | mà chỉ mất mỗi chiếc nhẫn bé tí ti đó. Mỗi chiếc nhẫn hai cara mà nó đã mua cho tôi thôi. |
걔가 해 온 2캐럿짜리 다이아 반지만 없어졌어 | Mỗi chiếc nhẫn hai cara mà nó đã mua cho tôi thôi. |
너 병원 가, 과대망상이야 | Đi bệnh viện khám đi. Cô bị ảo tưởng nặng đấy. |
걔가 나한테 복수한 거야, 언니 | Chị à, cô ta trả thù tôi đấy. Cô ta đáng sợ lắm. |
무서운 애야, 걔 | Chị à, cô ta trả thù tôi đấy. Cô ta đáng sợ lắm. |
쟤가 왜 여기 있어? | Sao nó lại ở đây? |
누구? | Ai cơ? |
신혜 | Sin Hye. |
(로사) 신혜가 누군데? | Sin Hye là ai? |
다이아 훔쳐 간 애 | Con nhỏ trộm nhẫn. |
(로사) 저렇게 생겼었나? | Con bé trông như thế à? |
(석형 모) 허, 뭐지, 쟤? | Nó đến đây làm gì? |
아, 뭐긴 뭐야 | Còn làm gì nữa? |
병원에 볼일 있어 왔나 보지 | Chắc có việc nên mới đến. Đừng bận tâm nữa. |
신경 끄셔 | Chắc có việc nên mới đến. Đừng bận tâm nữa. |
언니, 저 다이아 내 거 같은데? | Chị, viên kim cương đó hình như là của tôi. |
[로사가 콜록거린다] | |
방금 쟤 다이아 목걸이 하고 있었잖아 | Dây chuyền kim cương cô ta đeo ấy. Chị không thấy à? |
못 봤어? | Dây chuyền kim cương cô ta đeo ấy. Chị không thấy à? |
[기가 찬 숨소리] | |
그거 내 거 같아 | Giống cái của tôi lắm. |
아니, 내 거야, 확실해 | Không. Chắc chắn là của tôi. |
야, 세상에 다이아가 그거 하나야? | Này, trên đời này chỉ có một viên kim cương hả? |
네 건지 네가 어떻게 알아? | Sao lại đinh ninh thế? |
(로사) 석형이 어머니, 이제 그만 | Mẹ Seok Hyeong à, dừng lại được rồi. |
여기서 더 하면 추태예요 | Cô mà làm quá thì sẽ khó coi lắm đấy. |
[말소리가 들린다] [의미심장한 음악] | |
(승주) 교수님, 지금 인덕션 진행 중인 장미라 산모 ROM 됐습니다 | Giáo sư, sản phụ Jang Mi Ra đã vỡ ối lúc đang thúc sinh. |
(석형) 진행 잘되겠네요, 알겠습니다 | Vậy thì tốt rồi. Cảm ơn cô nhé. |
(민하) 교수님, 질문이 있는데요 | - Giáo sư, tôi có chuyện muốn hỏi. - Ừ, hỏi đi. |
(석형) 응, 뭐? | - Giáo sư, tôi có chuyện muốn hỏi. - Ừ, hỏi đi. |
어, 강윤아 산모 남편분이 | Chồng của sản phụ Kang Yun hỏi |
아내 분만할 때 카메라로 찍어도 되냐고 물어보세요 | có được quay lại cảnh vợ sinh không. |
와이프 진통 중인데 거기다가 카메라 들이대면 | Vợ đang đau mà còn mang máy quay vào, |
맞지 않을까? | lỡ bị đánh thì sao? |
[웃으며] 아니, 아기 태어날 때요 | Không. Chỉ lúc em bé ra đời thôi. |
그 전에는 안 찍으시고 아기 태어날 때 | Trước đó sẽ không quay. Chỉ quay lúc em bé được sinh ra. |
교수님이 아기 들어 올리는 순간을 촬영하고 싶으시대요 | Anh ấy muốn quay cảnh anh bế em bé ra. |
어, 의료진들 얼굴은 안 나오게 찍으신다고 | Anh ấy bảo sẽ không quay mặt. |
(석형) 음, 괜찮아 찍으셔도 상관없다고 말씀드려 | Ừ, không sao cả. Nói với anh ấy là không vấn đề gì. |
와이프 아래쪽 말고 위쪽에서만 | Chỉ cần để góc quay từ trên xuống |
아기 위주로 찍으시면 가능하다고 | và quay mỗi em bé thì được. |
물론 난 상관없고 | Tôi không có ý kiến gì. Vâng, tôi biết rồi. |
(민하) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
어, 그리고 교수님 | Mà giáo sư này… |
또 질문이 있는데요 | Tôi có một câu hỏi nữa. |
(석형) 응 [마우스 클릭음] | Hỏi đi. |
어, 이 질문은 혹시 | Chuyện là, câu hỏi này… |
제가 사 드리는 커피 드시면서 들으시는 거는 어떨까요? | Hay là để tôi mời anh cà phê rồi hỏi được không ạ? |
여기서 해 | Cứ hỏi ở đây đi. |
(승주) 질문이 뭔데요? | Câu hỏi gì thế? |
나도 살짝 궁금하네 | Tôi tò mò rồi đấy. |
[당황한 신음] | |
(민하) 여기서 해요? | Hỏi ở đây luôn ạ? |
(석형) 그래, 커피 마시자 가면서 들을게 | Được, đi uống cà phê thôi. - Vừa đi vừa hỏi cũng được. - Vâng, cảm ơn ạ. |
(민하) 네, 감사합니다 | - Vừa đi vừa hỏi cũng được. - Vâng, cảm ơn ạ. |
(명태) 야 [의료 기기 작동음] | Này. |
[날카로운 효과음] 넌 치프가 돼 가지고 | Bác sĩ nội trú chính mà xịt nước không trúng là sao hả? |
물 뿌리는 거 하나 제대로 못 하냐? 어? | Bác sĩ nội trú chính mà xịt nước không trúng là sao hả? |
네가 잘 보여 줘야 내가 똑바로 볼 거 아니야, 인마! | Rửa đúng chỗ thì tôi mới thấy rõ chứ, cái thằng này. |
(전공의) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. |
(재학) 어제 당직에다가 | Hôm qua tôi trực đêm, sáng nay còn mổ cấp cứu nên chưa có thời gian ngủ. |
새벽에 응급 수술까지 있어서 잠을 못 자서 그렇습니다 | sáng nay còn mổ cấp cứu nên chưa có thời gian ngủ. |
정신 똑바로 차려, 인마! | Tập trung vào đi! Vâng, xin lỗi ạ. |
(전공의) 네, 죄송합니다 | Vâng, xin lỗi ạ. |
(명태) 치, 잠 못 잤다고 유세하는 거야, 뭐야? | Ở đây ai mà chẳng thiếu ngủ? |
야, 나 때는 말이야, 어? | Này, thời của tôi ấy mà, một tuần làm 180 tiếng vẫn tỉnh táo như thường. |
일주일에 180시간을 일하고도 잘만 했어, 어? | một tuần làm 180 tiếng vẫn tỉnh táo như thường. |
멘탈, 멘탈 | Tinh thần thép, hiểu không? |
정신력이야, 정신력 | Sức mạnh tinh thần đó. |
[흥미로운 음악] | Sức mạnh tinh thần đó. |
(재학) 일주일은 168시간 | Một tuần chỉ có 168 tiếng mà. |
이지만 서머 타임도 있고 | Tuy nhiên, cũng có cái gọi là Quy ước giờ mùa hè. |
[날카로운 효과음] (명태) 뭐? | - Hả? - Không có gì ạ. |
(재학) 아닙니다, 저, 교수님 마무리는 제가 하겠습니다 | - Hả? - Không có gì ạ. Giáo sư, tôi sẽ khâu lại. Dĩ nhiên rồi. |
(명태) 당연하지 | Dĩ nhiên rồi. |
(재학) 그렇죠, 예 | Đúng vậy nhỉ? |
[발랄한 음악] | |
[의료 기기 작동음] [정원의 한숨] | |
(정원) 수고들 하셨습니다 | - Mọi người vất vả rồi. - Giáo sư vất vả rồi ạ. |
(펠로우) 교수님, 고생하셨습니다 | - Mọi người vất vả rồi. - Giáo sư vất vả rồi ạ. |
- (간호사1) 고생하셨습니다 - (정원) 네 | - Anh vất vả rồi ạ. - Không có gì. |
[정원의 웃음] | |
(정원) 고생하셨어요, 아침 일찍부터 | Mới sáng đã vất vả rồi. |
- (간호사2) 고생하셨습니다 - (펠로우) 수고하셨습니다 | - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
(정원과 간호사1) - 수고하셨습니다, 수고하셨습니다 - 고생하셨습니다 | - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. |
- (마취과 의사) 수고하셨습니다 - (정원) 네, 수고하셨어요 | - Vất vả rồi. - Vất vả rồi. Vâng, tất cả vất vả rồi. |
[버튼 조작음] | |
(펠로우) 1%요, 1% | Đúng là có một không hai. |
안 교수님 화내는 거 본 적 있으세요? | Cô có thấy giáo sư Ahn mắng ai chưa? |
[문이 스르륵 닫힌다] (간호사1) 가끔 전공의나 인턴들한테 화내시기도 하세요 | Thi thoảng anh ấy cũng có mắng bác sĩ nội trú và thực tập sinh. |
존댓말로 공손하게 | Một cách lịch sự, và dùng kính ngữ. |
[펠로우의 탄성] | |
(민하) 교수님 교수님은 어떤 영화 좋아하세요? | Giáo sư, anh thích xem phim gì thế? |
(석형) 그게 질문이야? | - Đó là câu hỏi à? - Không phải. |
(민하) 아, 아니요 [민하가 살짝 웃는다] | - Đó là câu hỏi à? - Không phải. |
[기적 효과음] | |
[민하의 한숨] - (석형) 민하야 - (민하) 네 | - Min Ha à. - Vâng. |
(석형) 그러고 보니까 질문은 하루에 하나야 | Nhắc mới nhớ, mỗi ngày cô chỉ được hỏi một câu thôi. |
너 벌써 하나 했잖아 | Mà cô đã hỏi xong rồi. |
(민하) 어, 그거는 일이죠, 교수님 | Đó là câu hỏi về công việc mà. |
(석형) 일적인 질문만 해 | Hỏi về công việc thôi. |
그런 말 안 하셨잖아요 | Anh có nói thế đâu. |
오늘부터 그렇게 해 | Từ hôm nay hãy làm thế đi. |
[익살스러운 효과음] | |
(민하) 어, 그, 그건 안 될 거 같은데요, 교수님 | Giáo sư, tôi thấy thế không được đâu. |
제가 선 안 넘게 질문 아주 잘할게요, 네? | Tôi sẽ đặt những câu hỏi không quá riêng tư, nhé? |
[익살스러운 음악] [석형이 피식 웃는다] | Tôi sẽ đặt những câu hỏi không quá riêng tư, nhé? |
(석형) 그래도 오늘은 질문 끝이야 | Dù thế đi nữa, hôm nay đã hết quyền hỏi rồi. |
일적인 거면 하고 아닌 거면 내일 해 | Chỉ hỏi về công việc thôi. Còn lại thì để mai hỏi. |
(민하) 네, 일적인 거 아니에요 | Vâng, tôi không định hỏi về công việc. Vậy lần sau tôi sẽ hỏi. |
다음에 할게요 | Vâng, tôi không định hỏi về công việc. Vậy lần sau tôi sẽ hỏi. |
오늘은 제가 커피만 사 드릴게요 | Hôm nay tôi sẽ chỉ mời cà phê thôi. |
교수님 쓰리 엑스 라지로 드세요 | Giáo sư gọi ly 3XL đi. |
(석형) 그런 사이즈도 있어? | Có ly cỡ đó à? |
(민하) 아니요, 그런 거 없는… | Không ạ, tôi bịa đó. Ôi, xin lỗi anh. |
아, 죄송합니다 | Không ạ, tôi bịa đó. Ôi, xin lỗi anh. |
[민하의 당황한 숨소리] [다가오는 발걸음] | |
아버님 오늘 병원 오는 날이야? | Hôm nay bố em đến khám à? |
응, 외래는 끝났고 | Ừ, khám xong rồi. |
내가 카페에 휴대폰 놓고 와서 다시 찾아서 가는 길 | Em bỏ quên điện thoại ở quán cà phê nên mới quay lại lấy. |
아빤 차에 계셔 | Bố đang ở ngoài xe. |
별 이상 없으시지? | Ông ấy vẫn ổn chứ? |
(신혜) 많이 좋아지셨어 | Ông ấy đỡ hơn nhiều rồi. Cũng đã bắt đầu tập thể dục. |
운동도 시작하셨고 | Ông ấy đỡ hơn nhiều rồi. Cũng đã bắt đầu tập thể dục. May thật. |
(석형) 다행이네 | May thật. |
[민하의 어색한 웃음] | |
(민하) 안녕하세요 | Chào chị. |
아, 여긴 우리 전공의 | À, đây là bác sĩ nội trú của bọn anh. |
아, 예, 안녕하세요 | Vâng, chào cô. |
(민하) 아, 네 | Chào chị. |
[발랄한 음악] '우리'라고 한 거야, 지금? | Anh ấy mới nói "của bọn anh" kìa! |
(신혜) 아빠가 밥 사고 싶다는데 내가 괜찮다고 했어 | Bố muốn mời anh ăn một bữa, mà em bảo đừng làm thế. |
부담스러워할 거라고 | Em bảo anh sẽ ngại. |
(석형) 잘했네 | Cảm ơn em. |
그리고 내가 뭐 한 게 있나 | Với lại, anh có giúp gì đâu. |
갈게 | Anh đi đây. |
[잔잔한 음악] | |
응, 가 | Ừ, anh đi đi. |
[밝은 음악] | |
[의료 기기 작동음] | |
(송화) 선빈아, 블리딩되는 곳 없지? | Seon Bin à, không có xuất huyết chứ? |
(선빈) 네, 없습니다 | Không có ạ. |
(송화) 너 시간 되면 나가, 알았지? | Khi nào đến giờ thì cô cứ đi nhé. |
성영이랑 마무리하면 돼 | Chúng tôi sẽ lo tiếp. |
(선빈) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu ạ. |
(송화) 여기 봐 봐 | Nhìn đây này. |
이 환자분 옵틱 너브 디컴프레이션 잘돼서 | Dây thần kinh thị giác được giảm áp tốt |
시야가 호전될 수도 있을 거 같아 | nên tầm nhìn sẽ được cải thiện. |
이제 할로 리트렉터 떼자 | Tháo khung halo ra được rồi. |
- (선빈) 네 - (성영) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(송화) 마이크로스코프 빼 주세요 | Giúp tôi tháo kính hiển vi. |
[엘리베이터 도착음] | |
(겨울) 안녕하세요 | - Chào hai anh. - Chào cô. |
어? [살짝 웃는다] | |
안녕하세요 | Chào anh ạ. |
[웃음] [부드러운 음악] | |
(정원) 응 [함께 웃는다] | Ừ. |
[정원의 힘주는 신음] (겨울) 어? 고맙습니다 | |
[함께 웃는다] | |
(정원) 밥 못 먹었어? | Em vẫn chưa ăn à? |
(겨울) 네 | Dạ. |
(정원) 겨울아, 그, 설마 | Gyeo Ul à, chắc đây… |
이게 한 끼는 아니지? | không phải là một bữa đâu nhỉ? |
(겨울) 두 끼? | Hai bữa ạ. |
[엘리베이터 도착음] | |
(정원) 아, 두 끼? | Ra thế. Hai bữa à. |
(겨울) 어? 안녕하세요 | Chào anh ạ. |
(준완) 응 | Ừ. |
다음 거 탈게 | Tôi đi thang sau. |
[웃으며] 아, 타 | Thôi nào. Vào đi. |
(준완) 알았어 | Biết rồi. |
[정원과 겨울이 피식 웃는다] | |
[게임 소리가 흘러나온다] | |
(송화) 애들 다 안 왔어? | Mấy cậu kia chưa đến à? |
내가 단톡에 올렸는데 | Tôi đã nhắn trên nhóm rồi mà. Bảo rảnh thì tập hợp. |
시간 되면 잠깐 보자고 | Tôi đã nhắn trên nhóm rồi mà. Bảo rảnh thì tập hợp. |
(익준) 어, 다들 앞이래, 곧 올 거야 | Tôi đã nhắn trên nhóm rồi mà. Bảo rảnh thì tập hợp. Chắc sắp đến rồi đấy. |
야, 근데 넌 어째 매주 여기서 수술이 한 건씩 있는 것 같냐 | Mà sao tôi thấy giống như tuần nào cậu cũng lên đây mổ thế? |
야, 이럴 거면 속초 내려간 의미가 없잖아 | Vậy thì chuyển về Sokcho làm gì? |
VIP 케이스 중에서 급한 거 아니면 | Nếu các ca mổ của VIP không gấp |
최 교수님이나 정 교수한테 좀 부탁해 | thì nhờ giáo sư Choi hay giáo sư Jung đi. |
[힘겨운 신음] | Tôi cũng định từ giờ đến tuần sau sẽ phẫu thuật hết các ca VIP. |
안 그래도 다음 주까지만 VIP 수술 내가 다 하고 | Tôi cũng định từ giờ đến tuần sau sẽ phẫu thuật hết các ca VIP. |
이후엔 | Sau đó, những ca đơn giản thì sẽ nhờ giáo sư Jung. |
간단한 케이스는 정 교수한테 맡기려고 | Sau đó, những ca đơn giản thì sẽ nhờ giáo sư Jung. |
어, 잘했다, 진짜 잘했어 | Giỏi lắm. Phải làm thế chứ. |
[배터리 경고음] (익준) 아! 아유 | Ơ kìa! Tiêu rồi. |
야, 나 충전기 좀 | Mượn dây sạc xíu. |
이제 정말 좀 쉴까 해 | Tôi sẽ nghỉ ngơi thật sự. |
(송화) 목도 제대로 치료하고 운동도 시작하고 | Điều trị cổ đàng hoàng, tập thể dục nữa. |
충전을 좀 해야겠어 | Phải nạp lại năng lượng. |
(익준) 이, 이, 이걸로 할래? | Dùng cái này được chứ? |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
(준완) 송화야, 충전 좀 하자 | Song Hwa, mượn dây sạc. |
(익준) 안 돼 지금 송화가 충전 중이야 | Không được. Giờ Song Hwa đang sạc rồi. |
[기계 전원 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
(준완) 진짜 미친놈 웃겨서 욕도 못 하겠고 | Thần kinh có thương hiệu. Hề tới mức không chửi nổi. |
[준완의 헛웃음] | Thần kinh có thương hiệu. Hề tới mức không chửi nổi. |
[한숨] | |
(정원) 다 모였어? 석형이 안 보이네? | Đủ hết chưa? Sao không thấy Seok Hyeong? |
[한숨] [문이 달칵 닫힌다] | |
(익준) 곰돌이 뭐, 거북이처럼 느릿느릿 걸어오고 있겠지, 그렇지? | Chắc bé Gấu đang bò xuống với tốc độ của rùa rồi. |
- (익준) 괜찮아졌어, 좀? - (송화) 응 | - Khỏe hơn chưa? - Ừ. |
(익준) 오케이 | Tốt. |
[익준이 충전기를 툭 놓는다] | |
내가 제일 늦었어? | - Tôi đến trễ nhất à? - Ừ, cậu trễ nhất. |
(익준) 어, 네가 제일 늦었어 빨리 와서 앉아 | - Tôi đến trễ nhất à? - Ừ, cậu trễ nhất. Mau lại đây ngồi đi. |
[문이 달칵 닫힌다] | Mau lại đây ngồi đi. |
[익준의 못마땅한 신음] | |
자, 말해, 채송화 | Nói đi, Chae Song Hwa. |
대체 무슨 일이길래 대낮부터 비상소집이야? | Chuyện gì mà mới sáng đã tập trung bọn tôi lại? |
(석형) 너 혹시 | Lẽ nào cậu sắp kết hôn hả? |
결혼해? | Lẽ nào cậu sắp kết hôn hả? |
(익준) 야 [정원의 한숨] | Này. |
결혼만큼 | Là một việc quan trọng |
중대한 일이지 | ngang ngửa việc kết hôn. |
(함께) 대게? | - Cua tuyết? - Cua tuyết? |
[정원의 탄식] [송화의 웃음] | |
어 | Ừ, ở Sokcho có một quán gỏi cá sống tôi hay ghé ăn. |
속초에 나 자주 가는 횟집이 있는데 | Ừ, ở Sokcho có một quán gỏi cá sống tôi hay ghé ăn. |
거기 선장님이 전화하셨어 | Thuyền trưởng đã gọi tôi. Bác ấy bảo hôm nay bắt được nhiều cua tuyết. Cần thì bác để giá sỉ cho. |
오늘 대게가 많이 잡혔는데 필요하면 말하라고 | Bác ấy bảo hôm nay bắt được nhiều cua tuyết. Cần thì bác để giá sỉ cho. |
도매가로 주시겠다고 | Bác ấy bảo hôm nay bắt được nhiều cua tuyết. Cần thì bác để giá sỉ cho. |
(익준) 야, 얼른 말해, 필요하다고 | Gọi nhanh đi, nguy cấp lắm rồi! |
야, 나, 나 대게 필요해요 | Tôi cần cua tuyết lắm. |
[아련한 음악] 대게 정말 필요해요 | Nhé, tôi rất cần có cua tuyết. |
얼마나 | Bác có thể bán cho mấy con thế? |
줄 수 있는데요? | Bác có thể bán cho mấy con thế? |
[늘어지는 효과음] | |
(석형) 이 새끼 뭔 소리야? | Tên đó làm trò gì vậy? |
(정원) 연기하는 거야, 연기 | Diễn sâu không cần oxy. |
(준완) 얼마면 될까? 얼마면 돼? [아련한 음악] | Bao nhiêu? Bao nhiêu thì được? |
대게? 이제 돈으로 사겠어 | Cua tuyết? Tôi sẽ mua bằng tiền. |
야, 진짜 대단한 우정이다 [늘어지는 효과음] | Chà, đúng là tình bạn diệu kỳ. |
(정원) 그걸 또 받아 주네 | Đứa tung đứa hứng. |
[송화의 웃음] | |
(송화) 아, 그럼 대게를 돈으로 사지, 뭘로 사? | Dĩ nhiên là phải mua bằng tiền. |
벌써 말씀드렸어 | Tôi bảo bác ấy rồi. |
내일 쪄서 내일 바로 택배로 보내 주신대 | Mai bác ấy hấp rồi gửi lên ngay. |
주말에 도착한다는데 | Cuối tuần sẽ tới. Nhưng tôi bảo bác ấy |
우리 집 말고 곰돌이 집 주소로 보내 달라고 했어 | Cuối tuần sẽ tới. Nhưng tôi bảo bác ấy gửi đến nhà bé Gấu rồi. |
- (송화) 석형아, 도착하면 잘 받아 둬 - (석형) 그래 | - Cậu nhận giúp nhé. - Được thôi. Cuối tuần ăn cua rồi tập cũng vui mà. |
(송화) 주말에 밴드 연습 할 때 같이 먹으면 좋잖아 | Cuối tuần ăn cua rồi tập cũng vui mà. |
정원이는 알레르기 때문에 못 먹으니까 | Jeong Won bị dị ứng nên không ăn được, |
넌 대게 도착하면 바로 보쌈 하나, 족발 하나 시켜 | đợi có cua thì cậu nhớ đặt chân giò với thịt cuốn ngay nhé. |
안정원, 미안 | Ahn Jeong Won, xin lỗi. |
몇 마리 주문했어? | - Cậu đặt mấy con? - Mười con. |
열 마리 | - Cậu đặt mấy con? - Mười con. |
[준완의 놀란 숨소리] | |
(함께) 열 마리? [익준의 놀란 신음] | - Mười con cơ á? - Mười con cơ á? |
[익살스러운 효과음] | |
두당 두 마리씩은 먹어야지 | Mỗi người phải ăn hai con chứ? |
아, 대게를 두당 두 마리씩이나 먹는다고? | Cua tuyết mà mỗi người ăn hai con? |
어차피 나 못 먹어서 네 명이서 열 마리면 | Mà tôi có ăn đâu. Vậy là bốn người mười con, |
(정원) 1인당 2.5마리야 | nghĩa là mỗi người hai con rưỡi lận đó. |
(익준) 너 | Cậu… |
대게가 아니라 소, 소라게 말하는 거지? | Cậu đang nói cua tuyết hay cua ẩn sĩ thế? |
대게 | Cua tuyết. Cua cỡ đại ấy! |
대게 | Cua tuyết. Cua cỡ đại ấy! |
대게가 되게 싸길래 많이 샀어 | Tại rẻ nên sẵn tôi mua nhiều luôn. |
남으면 집에 한 마리씩 가져가 | Dư thì mỗi người mang một con về. |
[발랄한 음악] 너는 우리 우주 주고 | Cậu mang về cho U Ju ăn. |
어머니 드려 | Cậu biếu mẹ đi. |
아, 장겨울 선생 주면 되겠다 | Đúng rồi, cậu đưa bác sĩ Jang đi. |
주말에 데이트하지? | - Cuối tuần chắc có hẹn nhỉ? - Tất nhiên. |
물론 | - Cuối tuần chắc có hẹn nhỉ? - Tất nhiên. |
너는… | Còn cậu thì… À… |
어, 너는… | Còn cậu thì… À… Cậu thì… |
(준완) 난 내가 알아서 먹을 테니까 신경 안 써도 돼 | Mình tôi ăn hết được. Cậu khỏi lo. |
그래 | Được rồi. |
그럼 주말에 보자 | Vậy hẹn cuối tuần gặp nhé. |
아! | Vậy hẹn cuối tuần gặp nhé. |
8시간 전부터 금식 | Phải nhịn ăn trước tám tiếng đấy nhé. Nhớ chưa? |
알지? | Phải nhịn ăn trước tám tiếng đấy nhé. Nhớ chưa? |
물도 안 돼요? | Uống nước cũng không được sao? |
물은 돼 | Nước thì được. |
[밝은 음악] [익준이 피식 웃는다] | |
[새가 지저귄다] | |
(종수) 어유, 야, 바지락 좋다, 야 | Ngao tươi thật đấy. |
이거 어디서 주문했어? | Bà mua ở đâu thế? Biển Tây hả? |
서해에서 온 거야? | Bà mua ở đâu thế? Biển Tây hả? |
마트 | Ở siêu thị. Khu thực phẩm đông lạnh. |
심지어 냉동이야, 이거 | Ở siêu thị. Khu thực phẩm đông lạnh. |
어, 그래? | Vậy hả? |
[웃으며] 오, 역시 냉장고가 요즘 좋아 | Tủ lạnh dạo này tốt hơn nhiều rồi. Giữ tươi rất tốt. |
냉동도 잘되고 | Tủ lạnh dạo này tốt hơn nhiều rồi. Giữ tươi rất tốt. |
(로사) 됐고 | Dẹp chuyện đó đi. Ông thật sự không đi khám tổng quát hả? |
너 건강 검진 진짜 안 받을 거야? | Dẹp chuyện đó đi. Ông thật sự không đi khám tổng quát hả? |
아, 누굴 힘들게 하려고 그래? | Đừng có cứng đầu thế. Ông mà ốm thì chỉ có con ông khổ thôi. |
너 아프면 괜히 애들만 고생이야 | Ông mà ốm thì chỉ có con ông khổ thôi. |
아이고, 우리 애들이 뭐, 신경이나 쓰겠어? 응? | Ôi trời. Bọn trẻ nhà tôi không quan tâm đâu. |
그냥 전화나 몇 통 하고 말겠지 | Chúng nó gọi vài cuộc hỏi thăm là cùng. |
(종수) 아, 세상의 | Người ta nói, |
모든 걸 다 먹고는 살아도 나이 먹고는 못 산다 그러더니 | ở đời có thêm cái gì cũng tốt, chỉ có thêm tuổi là mệt. |
[종수의 웃음] | |
나이 들면 아픈 거고 아프면 죽는 거지, 뭐, 응? | Có tuổi thì sẽ đau ốm, đau ốm thì sẽ chết. |
알고 죽으나 모르고 죽으나 매한가지야 | Biết bệnh rồi chết hay không biết rồi chết cũng như nhau cả. |
그냥 이렇게 | Tôi chỉ muốn… |
모르고 살다가 죽으련다 | ăn ngon ngủ khỏe, chết tự nhiên. Đời tôi không còn gì luyến tiếc nữa. |
응, 인생에 아무런 미련이 없다 | Đời tôi không còn gì luyến tiếc nữa. |
이제 겨우 70인데 왜 벌써 미련이 없어? | Mới 70 tuổi mà đã mãn nguyện rồi sao? |
그리고 누가 자식한테 기대 살래? | Mà tôi có bảo ông sống bám con cái đâu. |
애들은 알아서 살라고 하고 이제 너 하고 싶은 거 하고 살아 | Con cái tự lo thân chúng nó. Ông làm việc ông muốn đi. |
너 하고 싶은 거 없어? | Ông không muốn làm gì à? |
없어 | - Không có. - Sao không có? |
왜 없어? | - Không có. - Sao không có? |
- 넌 있어? - (로사) 나? | - Bà có không? - Tôi? |
나 | Tôi à… |
나도 딱히 없네 | Tôi cũng nghĩ không ra. |
[함께 웃는다] | Tôi cũng nghĩ không ra. |
(종수) 세상 사는 낙이 없어 | Cuộc sống chẳng còn gì thú vị nữa. |
이렇게 | Niềm vui duy nhất của tôi là ăn chén cơm nóng |
너랑 그냥 따뜻한 밥에 | Niềm vui duy nhất của tôi là ăn chén cơm nóng |
맛있는 된장국 먹는 게 그게 유일한 낙이야 | với canh tương ngon ngọt cùng bà thế này thôi. |
얘가 비관적인 거야, 소박한 거야? | Chả biết ông thế này là bi quan hay giản dị nữa. |
[못마땅한 신음] | Chả biết ông thế này là bi quan hay giản dị nữa. |
많이 먹어 | Ăn nhiều vào. |
많이 먹고 있어 | Đang ăn nhiều rồi. |
매년 봄마다 해 줄게 | Xuân năm nào tôi cũng sẽ nấu cho ăn. |
[종수와 로사의 웃음] | Quả nhiên bạn bè thời cởi truồng tắm mưa vẫn là nhất. |
역시 불알친구가 최고구먼 | Quả nhiên bạn bè thời cởi truồng tắm mưa vẫn là nhất. |
[함께 웃는다] | |
정원이 이번 주는 안 와? | Tuần này Jeong Won không về à? |
응, 지난주에 왔어 | Tuần trước nó về rồi. Tuần này đứa khác về. |
오늘은 다른 자식이 오기로 했어 | Tuần trước nó về rồi. Tuần này đứa khác về. |
응, 넌 참 자식 복 많다 | Ra thế. Bà đúng là có lộc con cái. |
[헛웃음] | Không ngờ có ngày tôi nghe câu này đấy. |
살다가 별 얘길 다 듣네 | Không ngờ có ngày tôi nghe câu này đấy. |
자식 다섯 중에 넷이 출가했는데 자식 복이 많다니 | Bốn trên năm đứa đi theo Chúa mà ông bảo tôi có lộc con cái? |
[한숨] | |
(로사) 글로 쓰면 내 인생도 대하드라마 한 편이야 | Tự truyện đời tôi sẽ dài kỳ lắm đấy. |
그 사연 다 말 못 해 | Không biết kể sao cho hết. |
아이고, 뭐, 사연 없는 집이 어디 있다고 | Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh. |
씁, 그래서 말인데, 그… | Mà tôi bảo này. |
베드로 말이야 | Peter ấy mà. |
베드로? 동일이? | Peter? Dong Il ấy hả? |
응, 동일이 | - Ừ, Dong Il. - Nó thì sao? |
동일이가 왜? | - Ừ, Dong Il. - Nó thì sao? |
(종수) 그… | Nó là con bà sinh ra thật hả? |
네가 낳은 거 맞지? | Nó là con bà sinh ra thật hả? |
혹시, 그, 안 회장이 결혼할 때 데리고 온 아이는 아니지? | Chắc nó không phải đứa con rơi mà chủ tịch Ahn mang về đâu nhỉ? |
[웃음] | Mặt nó già quá phải không? |
애가 너무 노안이지? | Mặt nó già quá phải không? |
어, 이게 너무해, 이게 | Ừ, nhìn già như trái cà. |
내 배로 낳은 내 자식이야 | Là con tôi sinh đấy. |
잘 보면 나 많이 닮았어 | Nhìn kỹ sẽ thấy nó giống tôi lắm. |
아, 어디가 닮아? | Giống bà chỗ nào? |
아, 눈 두 개, 코 하나, 입 하나인 거 | Giống chỗ có hai mắt, một mũi, một miệng hả? |
아, 그거 겨우 닮았구먼, 무슨 | Còn giống gì nữa đâu. |
[로사의 웃음] | |
동일이 그래도 잘생겼잖아 | Nhưng Dong Il cũng đẹp trai mà. |
우리 애들 중에서 큰애가 제일 인물이 나은데? | Trong năm đứa, Dong Il là đứa đẹp nhất đấy. |
이게, 이게 노안인데? | Nhưng mà nhìn già quá. |
노안답게 애가 속도 깊고 행동하는 것도 얼마나 듬직한데 | Chắc vì thế mà nó chững chạc và đáng tin cậy đấy. |
(동일) 엄마! | Mẹ ơi! |
엄마, 엄마! 엄마 | Mẹ ơi! |
아, 엄마, 현관문을 이렇게 활짝 열어 놓으면 어떡해 | Mẹ, mẹ mở cửa toang hoang thế sao được? |
아, 도둑분들이라도 들어오면 어떡하려고 | Lỡ ăn trộm vào thì sao? |
어유, 오늘 오는 자식이 저 자식이야? | "Đứa khác" mà bà nói là đứa này hả? |
[로사와 종수의 웃음] | - Trời ạ. - Ôi! |
(동일) 어? 이사장 아저씨도 오셨네? | - Trời ạ. - Ôi! Chú Ju cũng đến à? Chào chú ạ. |
아저씨, 안녕? [종수와 로사의 웃음] | Chú Ju cũng đến à? Chào chú ạ. |
엄마 | Mẹ. |
짜잔 | Tèn ten! |
이거 어디서 났어? | Con hái ở đâu vậy? |
마당에서 [웃음] | Ngoài vườn ấy. |
[한숨] | |
아니, 이게 저기, 저 담벼락 밑에 이게 버려져 있더라고 | Hình như ai đó vứt chúng ngay sát hàng rào ở ngõ |
누가 던져 놨는지, 내가 주워 왔지 | nên con mang vào. |
(로사) 야, 던져 놓긴 누가 던져 놔! | Vứt cái gì mà vứt? Ai vứt hả? Mẹ trồng vất vả lắm đấy. |
엄마가 얼마나 열심히 키우고 있는 건데! | Vứt cái gì mà vứt? Ai vứt hả? Mẹ trồng vất vả lắm đấy. |
- 엄마 - (로사) 왜! | - Mẹ à. - Sao? |
캑 꺾어져 있던데? [로사의 황당한 신음] | Con thấy bông ngoẻo hết rồi mà. |
[한숨] | |
(로사) 아, 내가 못 살아, 진짜 [동일의 아파하는 신음] | Trời ạ, không sống nổi mất! |
[익살스러운 음악] 시들시들해서 물이랑 약 줘 가며 겨우 살리고 있는 애를 | Cho nên mẹ đang ráng tưới nước bón phân đây này. |
아, 그걸 뽑아 오면 어떡해! | Con nhổ hết rồi thì phải làm sao? |
(동일) 그런 거였어? [로사의 못마땅한 신음] | - Vậy ạ? - Trời ạ. |
어 | - Vậy ạ? - Trời ạ. Thế à. Con nào có hay đâu. |
난 키우는 건 줄 몰랐지 | Thế à. Con nào có hay đâu. |
[로사의 기가 찬 신음] | Trời đất. |
[로사의 놀란 숨소리] - 아유 - (로사) 야… | Trời đất. - Thật là. - Này! |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi! |
(동일) 두릅! [로사의 기가 찬 숨소리] | Rau bạch chỉ! Mẹ ăn rau bạch chỉ à? |
엄마 두릅 먹네? | Rau bạch chỉ! Mẹ ăn rau bạch chỉ à? |
아니, 이 두릅도 키우는 건데 꺾으면 안 되지 | Tuy rằng khác giống nhưng chung một vườn nên đâu thể hái ăn. |
두릅하고 꽃하고 뭐가 달라, 이사장 아저씨? | Rau bạch chỉ cũng như hoa, chú Ju nhỉ? |
(로사) 이게 입만 살아 가지고 | Chỉ được cái mồm oang oang. |
언제 철드니, 언제 철들어? | Chừng nào con mới chịu lớn hả con? |
언제 철드니? 아유 | Rốt cuộc chừng nào con mới lớn hả? Thật là. |
(동일) 아이, 참 나 | Thật là. |
[익준의 힘주는 신음] | |
(석형) 오늘 밴드는 물 건너갔지? | Chắc hôm nay không tập đâu nhỉ? |
(익준) 열 번도 건너갔지 | Tất nhiên là thế rồi. |
대게 먹을 시간도 없는데 밴드는 무슨 밴드 | Không có thời gian ăn cua. Tập gì mà tập? |
밴드는 다음에 해 우리 보컬 목 관리도 좀 해야지 | Để lần sau tập đi. Phải để giọng ca chính giữ giọng. |
(익준) 그래 | Để lần sau tập đi. Phải để giọng ca chính giữ giọng. Đúng đấy. Các cậu chẳng lo cho ca sĩ hát chính gì cả. |
야, 너희들 보컬 목 너무 안 챙겨 준다, 씨 | Đúng đấy. Các cậu chẳng lo cho ca sĩ hát chính gì cả. |
나 요새 목 마이 아파 [헛기침] | Dạo này cổ họng tôi đau lắm. |
(정원) 야, 말을 줄여 | Vậy thì nói ít lại. |
쉴 새 없이 떠드니까 목이 아프지 | Nói không ngưng mồm, không đau mới lạ. |
그래서 말인데 | Sẵn đây tôi hỏi luôn. |
보컬 말이야 | Ca sĩ hát chính ấy… |
(송화) 그거 내가 한번… | Hay là để tôi thử… |
(친구들) 짠! | Hay là để tôi thử… |
[친구들의 환호성] [익준이 고음을 내지른다] | |
(준완) 카, 야, 익준이 좋네 | - Chà, đỉnh đấy! - Ik Jun, giọng tốt thật! |
- (준완) 역시 넌 멋져 - (정원) 보쌈 진짜 맛있어 | - Chà, đỉnh đấy! - Ik Jun, giọng tốt thật! - Họng tôi khỏe rồi. - Ăn thịt cuốn đi. |
[익살스러운 효과음] (정원) 석형아 이 보쌈도 한번 먹어 봐 | - Họng tôi khỏe rồi. - Ăn thịt cuốn đi. - Ngon thật đấy. - Ăn cái này nữa. |
진짜 맛있어 [저마다 말한다] | - Ngon thật đấy. - Ăn cái này nữa. Cậu ăn trước đi. |
정원아 | Cậu ăn trước đi. - Jeong Won à. - Bia mát quá. |
(송화) 안정원 | - Ăn đi. - Ahn Jeong Won. |
(정원) 보쌈 진짜 맛있다 | - Thịt cuốn ngon thật. - Andrea à! |
안드레아 | - Thịt cuốn ngon thật. - Andrea à! Ngon ghê. |
- (준완) 어유, 맛있다, 응 - (송화) 나 좀 봐 봐 | Ngon ghê. - Ngon nhỉ? - Nhìn tôi này. |
(준완) 어유, 시원하다, 어유 | Ôi, thật là sảng khoái. |
나 속초 바닷가에서 연습 진짜 많이 했어 | Tôi đã liên tục ra bờ biển Sokcho để luyện đấy. |
(송화) 성량도 풍부해졌고 | Chất giọng phong phú lên rồi. |
[정원의 한숨] | Chất giọng phong phú lên rồi. |
[정원의 아파하는 신음] (익준) 정신 차려, 인마! | Tỉnh lại đi, thằng này! |
득음을 위해서 나 설악산 입구까지 갔었어 | Tôi còn leo lên tận đỉnh núi Seorak để tập đấy! |
파전 먹으러 갔겠지 | Để đi ăn bánh hành thì có. |
야! | Này! |
아이, 아이, 안 돼, 아이 | Thôi, không được đâu mà. |
노 | Thôi, không được đâu mà. No! Đáp án là "không được". |
(익준) 안 됩니다요 | No! Đáp án là "không được". |
이렇게 하고 싶어 하는데 한번 부르게 해 줄까? | Cậu ấy muốn hát thế mà. Cứ cho thử một lần đi nhé? |
타임! | Họp! |
[긴장되는 음악] | |
[친구들이 의논한다] | - Để cho chắc mà. - Không quyết ngay được. |
(준완) 오늘 하루 만에 결정할 일이 아니라니까 | - Để cho chắc mà. - Không quyết ngay được. |
- (정원) 야, 그… - (석형) 아니… [준완의 한숨] | - Để cho chắc mà. - Không quyết ngay được. - Nhưng… - Này, vấn đề ở đây là |
(익준) 아니, 그게 아니라 너는, 야, 너는… | - Nhưng… - Này, vấn đề ở đây là - sao các cậu nghiêm trọng thế? - Cậu nghe này. |
(정원) 야, 들어 봐 | - sao các cậu nghiêm trọng thế? - Cậu nghe này. |
송화가 득음을 하겠다고, 어? 어? | - sao các cậu nghiêm trọng thế? - Cậu nghe này. Song Hwa vì muốn hát hay hơn |
득음을 하겠다고 속초 바닷가에서도, 어? | nên còn ra bờ biển Sokcho để luyện giọng nữa mà. |
(익준) 아니… | nên còn ra bờ biển Sokcho để luyện giọng nữa mà. |
(준완) 아, 아, 됐어 난 너랑 지금 얘기하고 싶지 않아 | - Này. - Thôi, tôi từ chối nói chuyện. |
아, 이게 어려운 문제긴 한데… | Tôi biết việc này không dễ quyết. Thật là. |
아유, 참 나 | Tôi biết việc này không dễ quyết. Thật là. |
(익준) 야, 나 잠깐만 화장실 갔다 올게 | Này, tôi đi vệ sinh đã. |
(준완) 야, 넌 지금 중요한 얘기 하는데 무슨 화장실… | Đang lúc gay cấn mà. Nhịn đi. No quá. Tôi ăn nhiều lắm. |
(익준) 와, 배불러 나 진짜 많이 먹었어 | No quá. Tôi ăn nhiều lắm. |
와, 와, 배불러, 어휴, 배불러 | Ôi bụng tôi, no óc ách. |
[익준의 탄성] | - Ôi. - Này. |
똑바로 걸어, 술 취했어? | Đi đàng hoàng vào. Say rồi à? |
안 취했어, 대게 먹어서 그래 | Có say đâu. Do ăn cua tuyết đấy. |
[익살스러운 음악] | |
[웃음] | |
왜 저래, 진짜? | Cậu ta thật là… |
[송화가 의자를 드르륵 끈다] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
[긴장한 신음] | Đợi một lát. |
[심호흡한다] [친구들의 한숨] | |
[정원의 한숨] | |
[손가락을 탁 튀기며] 해! | - Hát đi! - Thật chứ? |
정말? | - Hát đi! - Thật chứ? |
나 정말 노래해도 돼? | Tôi được phép hát hả? |
[송화의 기뻐하는 신음] | - Tuyệt vời! - Nhưng mà… |
대신 네 생일에만 | - Tuyệt vời! - Nhưng mà… chỉ vào sinh nhật cậu. |
어, 나 받아, 받아, 받아, 나 받아 | Được luôn. Tôi đồng ý. |
나 곧 생일이야 | - Sắp đến rồi. - Không tính năm nay. |
올해 생일은 안 돼 | - Sắp đến rồi. - Không tính năm nay. |
[익살스러운 효과음] | |
너 작년에 불렀잖아 | Năm ngoái cậu hát rồi mà. |
불렀지 | - Tôi hát rồi. - Để năm sau đi. |
내년에 | - Tôi hát rồi. - Để năm sau đi. |
비엔날레로 해 | Sự kiện hai năm một lần. |
[익살스러운 효과음] | |
2년에 한 번씩 하라고? | Hai năm một lần? |
아, 어느 세월에… | Vậy phải đợi đến bao giờ? |
우리도 많이 양보를 한 거야 | Vậy là nhượng bộ lắm rồi đấy. |
내년 4월까지 어떻게 기다려! | Sao tôi đợi nổi đến tháng 4 năm sau? |
1년 금방 가 | Một năm nhanh lắm. |
어떻게 금방 가! 씨 | Nhanh cái gì mà nhanh! |
(정원) 대신 노래는 네가 정하는 걸로 할게 | Đổi lại, cậu được chọn bài hát. |
우리 생각도 해 줘야지 | Phải nghĩ cho bọn này nữa chứ! Ai cũng tưởng nhóm mình là gánh hài. |
가뜩이나 남들이 우릴 개그 그룹으로 아는데 | Phải nghĩ cho bọn này nữa chứ! Ai cũng tưởng nhóm mình là gánh hài. |
너까지 노래하면… | - Nếu còn để cậu hát… - Tôi có một điều kiện. |
(송화) 나도 조건이 있어 | - Nếu còn để cậu hát… - Tôi có một điều kiện. |
네, 네가 무슨 조건이 있어? | Gì? Lại điều kiện gì ở đây? |
뭐, 뭐, 뭔데? | Sao? Là gì? |
노래방 가자 | Đi hát karaoke. |
[익살스러운 효과음] | |
(석형) 지금? | - Bây giờ à? - Ừ, bây giờ. |
어, 지금 | - Bây giờ à? - Ừ, bây giờ. |
[익살스러운 효과음] | |
왜? | Sao thế? |
안 돼? | Không được à? |
[부드러운 반주가 흘러나온다] | |
[탬버린이 연신 잘그락거린다] | |
(익준) ♪ 처음 널 만나는 날 ♪ | Ngày đầu tiên hẹn hò cùng em |
♪ 노란 세 송이 장미를 들고 ♪ | Cầm ba cành hồng vàng trên tay |
♪ 룰루랄라 신촌을 ♪ | Anh ngân nga trên con đường tới Sinchon |
♪ 향하는 내 가슴은 마냥 두근두근 ♪ | Cùng trái tim đang đập rộn ràng |
(송화) [불안한 음정으로] ♪ 음 ♪ | |
(익준) ♪ 생머리 휘날리며 ♪ | Với mái tóc bồng bềnh theo làn gió |
♪ 나를 향해 손을 흔드는 너 ♪ | Em đưa tay về phía anh vẫy chào |
♪ 머리에서 발끝까지 ♪ | Từ đầu cho đến chân |
♪ 나를 사로잡네 ♪ | Mọi điều ở em đều khiến anh mê mẩn |
(익준과 송화) ♪ 이야에로 ♪ | Mọi điều ở em đều khiến anh mê mẩn |
(익준) ♪ 니가 좋아, 너무 좋아 ♪ | Anh thích em Thích em rất nhiều |
♪ 모든 걸 주고 싶어 ♪ | Anh muốn dành tặng tất cả cho em |
♪ 너에게만은 내 마음 ♪ | Anh không muốn che giấu |
♪ 난 꾸미고 싶지 않아 ♪ | Tình cảm gửi trao riêng em đâu |
♪ 언제까지 ♪ | Mãi mãi về sau |
♪ 언제까지 ♪ | - Mãi mãi về sau - Mãi mãi về sau |
(익준) ♪ 너와 함께 ♪ | Luôn ở bên em |
(친구들) ♪ 너와 함께 있을 거야 ♪ | - Luôn ở bên em không rời xa - Luôn ở bên em không rời xa |
♪ 예 ♪ | - Luôn ở bên em không rời xa - Luôn ở bên em không rời xa |
(익준) ♪ 룰루랄라 신촌을 ♪ | Là lá la la cùng em dạo Sinchon |
♪ 누비는 내 마음은 마냥 이야에로 ♪ | Trái tim anh như đang rộn vang tiếng ca |
(석형) [간드러진 목소리로] ♪ 여보세요, 나의 천사 ♪ | Alô cho hỏi, thiên thần của anh ơi |
♪ 어떻게 내 마음을 훔쳤나요 ♪ | Sao em nỡ lấy cắp trái tim anh vậy? |
(석형과 송화) ♪ 오 ♪ | |
(석형) ♪ 괜찮아요, 나의 천사 ♪ | Anh không sao cả, thiên thần của anh à |
♪ 가져간 내 마음을 고이 간직해 줘요 ♪ | Lỡ lấy rồi thì cứ giữ làm của riêng nhé em |
(익준) ♪ 니가 좋아, 너무 좋아 ♪ | Anh thích em Thích em rất nhiều |
♪ 모든 걸 주고 싶어 ♪ | Anh muốn dành tặng tất cả cho em |
♪ 너에게만은 내 마음 ♪ | Anh không muốn che giấu |
♪ 난 꾸미고 싶지 않아 ♪ | Tình cảm gửi trao riêng em đâu |
♪ 언제까지 ♪ | Mãi mãi về sau |
(친구들) ♪ 언제까지 ♪ | - Mãi mãi về sau - Mãi mãi về sau |
(익준) ♪ 너와 함께 ♪ | - Mãi mãi về sau - Mãi mãi về sau Luôn ở bên em |
(친구들) ♪ 너와 함께 있을 거야 ♪ | - Luôn ở bên em không rời xa - Luôn ở bên em không rời xa |
♪ 예 ♪ | - Luôn ở bên em không rời xa - Luôn ở bên em không rời xa |
[부드러운 반주가 계속 흘러나온다] | |
(준완) 아유, 좀 가만있어, 좀! | Trời ơi, ngồi yên hộ tôi cái! |
[부드러운 음악] | Trời ơi, ngồi yên hộ tôi cái! |
왜, 왜 이래, 넌 또? | Còn thằng này bị sao thế? |
[차 리모컨 작동음] | |
[정원의 웃음] | |
(정원) 자 [겨울의 탄성] | |
얼른 먹어 | Em mau ăn đi. |
아, 잠깐만 | Em mau ăn đi. Đợi anh chút. |
혼자 다 먹어요? | Một mình em ăn hết chỗ này à? |
[정원이 피식 웃는다] | |
혼자 다 먹을 수 있잖아 | Em có thể ăn hết mà. |
[살짝 웃는다] | |
(정원) 아, 다시 병원 들어가야 되지? | Em phải quay lại bệnh viện nhỉ? |
(겨울) 예 | Vâng. |
(정원) 그러면 겨울이 데려다주고 준완이 데리고 오면 되겠다 | Vậy anh sẽ đưa em tới bệnh viện, rồi đón Jun Wan. |
- (정원) 자 - 잘 먹겠습니다 | - Đây. - Cảm ơn anh. |
요즘은 이렇게 꼼꼼하게 손질해서 택배로 보내나 봐요 | Có vẻ dạo này người ta bóc vỏ cua cẩn thận rồi mới giao hàng. |
이 집에 대게 까기 장인이 있나 봐 | Chắc quán này có nghệ nhân bóc vỏ cua. |
어쩜 이렇게 깔끔하게 손질했지? | Sao có thể bóc gọn gàng thế này nhỉ? |
내가 깠어 | Anh bóc đấy. |
준완이 오늘 당직이라 아침에 밥 먹여 보내고 | Hôm nay Jun Wan trực nên anh nấu bữa sáng cho cậu ấy, |
장갑 끼고 내가 집도했어 | rồi đeo găng tay vào mổ cua. |
드시지도 못하면서 | Nhưng anh không ăn được mà. |
(정원) 아이, 만지는 건 괜찮아 | Sờ vào thôi thì không sao. |
어때? 맛있어? | - Ngon không? - Có, ngon lắm. |
(겨울) [웃으며] 네, 엄청 | - Ngon không? - Có, ngon lắm. |
(정원) 많이 먹어, 내가 자주 사 줄게 | Ăn mạnh vào. Anh sẽ thường xuyên mua. |
송화 속초에 있을 때 많이 먹어 두자 | Chúng ta có thể ăn nhiều khi Song Hwa ở Sokcho. |
네, 민하 언니 집도 속초예요 | - Vâng. Nhà chị Min Ha cũng ở Sokcho. - Vậy à? |
어, 그래? | - Vâng. Nhà chị Min Ha cũng ở Sokcho. - Vậy à? |
네, 민박집 한다고 맨날 놀러 오라 그러는데 | Vâng, bố mẹ chị ấy mở nhà trọ, ngày nào chị ấy cũng bảo em đến chơi. |
갈 수가 없지 | Nhưng em không thể đi. |
[살짝 웃으며] 네 | Vâng. Cả chị ấy và em đều không thể đi. |
언니도 저도 아무도 못 가요 | Vâng. Cả chị ấy và em đều không thể đi. |
시간이 없어요 | Bọn em không có thời gian. |
[정원이 숨을 씁 들이켠다] | Năm sau em thi chuyên khoa xong thì đi. |
내년에 전문의 시험 보고 나서 가자 | Năm sau em thi chuyên khoa xong thì đi. |
그땐 시간 될 거야 | Ta có thể đi biển và lái xe đi hóng gió. |
가서 바다도 보고 드라이브도 하고 | Ta có thể đi biển và lái xe đi hóng gió. |
며칠 놀다 오지, 뭐 | Đi chơi vài ngày. |
그날이 올까요? | Liệu có ngày đó không? |
왜, 어디 가? | Sao thế? Em đi đâu à? |
아니요, 1년이면 한참 남았잖아요 | Không, một năm lâu lắm. |
그 안에 어떤 일이 일어날지도 모르고 | Không chừng sẽ có chuyện gì đó xảy ra. |
1년 금방 가 | Chớp mắt là hết một năm mà. |
겨울아 | Gyeo Ul à, hứa với anh một việc đi. |
한 가지만 약속해 | Gyeo Ul à, hứa với anh một việc đi. |
큰일이든 작은 일이든 | Bất kể chuyện lớn hay chuyện nhỏ, |
겨울이한테 무슨 일 생기면 뭐든 나한테 얘기해 줘 | nếu có chuyện gì xảy ra với Gyeo Ul, em nhất định phải nói với anh nhé. |
나 알아도 이런저런 잔소리 안 할 테니까 | Dù biết chuyện, anh sẽ không cằn nhằn hay xen vào đâu, |
그냥 얘기만 해 줘, 응? | nên cứ nói với anh nhé. Được chứ? |
네, 알겠습니다 | Vâng, em biết rồi. |
교수님도 약속하세요 | Giáo sư cũng hứa với em đi. |
뭔데? | Chuyện gì? |
(정원) 씁, 너무 궁금한데? | Tò mò thật đi. |
그, 하루에 한 번씩 | Mỗi ngày một lần, |
애정 표현을 좀 해 주셨으면 좋겠습니다 | nhớ thể hiện tình cảm anh dành cho em. |
[웃음] | |
[부드러운 음악] | |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
(겨울) 교수님, 알레르기 | Anh bị dị ứng mà. |
[함께 웃는다] | |
[웃음] | |
[힘주는 신음] | |
[동일의 웃음] | |
(동일) 어? | |
아, 근데 꽃이 계란프라이하고 똑같이 생겼네? | Phải nói là mấy bông hoa này giống trứng rán quá. |
흰자도 있고 노른자도 있고 | Có cả lòng trắng lẫn lòng đỏ. |
이 꽃 이름이 그러면 혹시 | Tên của loài hoa này |
에그 프라이인가? | là "trứng rán" à? |
엄마, 엄마, 엄마! | Mẹ, mẹ ơi! Hoa này tên là gì? |
이 꽃 이름이 뭐야? | Mẹ, mẹ ơi! Hoa này tên là gì? |
(로사) 데이지! | Cúc họa mi! Mẹ đã nói bao nhiêu lần là cúc họa mi rồi! |
데이지라고 몇 번을 말해, 이놈아! | Cúc họa mi! Mẹ đã nói bao nhiêu lần là cúc họa mi rồi! |
(동일) 아, 데이지 아, 맞다, 데이지, 어 | À, cúc họa mi. Đúng rồi, cúc họa mi. |
야, 꽃 이름처럼 꽃도 예쁘네 | Chà, hoa đẹp y như cái tên vậy. |
엄마! | Mẹ à! |
근데 이 꽃 이 색깔 말고 또 다른 색도 있지? | Nhưng mà có màu nào khác ngoài màu này không? |
보, 보라? | Hình như có màu tím… |
[동일의 아파하는 신음] [익살스러운 효과음] | Hình như có màu tím… |
(로사) 그런다고 꽃이 다시 살아나니? | Làm vậy thì hoa sống lại à? |
꽃병에 잘 꽂아 둔 걸 왜 꺼내 왔어! | Sao lại lấy hoa đang cắm trong bình ra trồng? |
별나, 아무튼 별나 | Chập mạch. Đúng là chập mạch rồi. Thật là. |
[동일의 웃음] 아유, 참 | Chập mạch. Đúng là chập mạch rồi. Thật là. |
- (동일) 엄마! - 왜? | - Mẹ! - Làm sao? |
(동일) 엄마! | - Mẹ! - Trời ạ. |
[동일의 웃음] (로사) 아유, 참 | - Mẹ! - Trời ạ. |
[동일과 로사의 힘주는 신음] | |
[동일의 아파하는 신음] [로사의 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
(동일) 엄마! | Mẹ à! |
엄마! | Mẹ ơi! |
(종수) 허수아비야 | Này, bù nhìn à. |
너희 집 애들 공통점을 발견했어 | Tôi vừa phát hiện ra điểm chung của mấy đứa nhà bà. |
(로사) 뭔데? | Là gì? Bọn trẻ nhà tôi thế nào? |
우리 애들이 어떤데? | Là gì? Bọn trẻ nhà tôi thế nào? |
(종수) 수다쟁이야 | Buôn chuyện. |
하나같이 수다쟁이들 | Mấy đứa nó đều thích buôn chuyện. |
[웃음] | |
(로사) 맞아 우리 애들이 수다가 좀 있어 | Đúng, mấy đứa nhà tôi đều lắm chuyện. |
어릴 때부터 다섯이 다 그랬어 | Từ nhỏ năm đứa nó đều như thế rồi. |
하루 종일 학교 갔다 오면은 내 옆에서 조잘조잘 | Vừa đi học về là bọn nó bám lấy tôi rồi nói líu lo. |
친구랑 싸운 얘기 좋아하는 가수 이야기 | Chuyện cãi nhau với bạn, rồi chuyện ca sĩ bọn nó thích. |
야자 땡땡이친 것도 나한테 다 얘기하고 | Còn kể cả chuyện trốn tiết tự học. |
좀 그렇지? 가벼워 보이지? | Trông chúng nó hơi hời hợt đúng không? |
아니, 전혀 | Không, hoàn toàn không. |
하나도 안 가볍고 매우 속들이 깊어 보여 | Không hề hời hợt mà còn rất sâu sắc nữa cơ. |
[웃음] | |
아, 네가 너무 부럽다, 진짜 | Tôi rất ghen tị với bà, thật đấy. |
(로사) 저래도 부럽냐? | Thế mà vẫn ghen tị được à? |
[물이 솨 나온다] | |
[동일의 웃음] | |
[발랄한 음악] | Mẹ! Mẹ nhìn thấy cầu vồng không? |
(동일) 엄마, 엄마, 엄마! 무지개, 보여, 보여? | Mẹ! Mẹ nhìn thấy cầu vồng không? |
봐 봐, 내가 무지개 만들어 줄게 | Mẹ, con sẽ tạo ra cầu vồng cho mẹ! |
[동일의 웃음] | Mẹ, con sẽ tạo ra cầu vồng cho mẹ! |
이야, 보여? | Mẹ nhìn thấy không? Cầu vồng đấy! |
어어, 무지개, 무지개! | Mẹ nhìn thấy không? Cầu vồng đấy! |
[동일의 탄성] (로사) 아유 | |
[종수와 동일의 웃음] | |
[동일의 신난 탄성] | |
[엘리베이터 도착음] | BỆNH VIỆN YULJE |
[엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(겨울) 최은숙 환자 주말에 병실 나서 6인 병실로 옮겼습니다 | Đã đưa bệnh nhân Choi Eun Suk tới phòng sáu giường vào cuối tuần. |
(익준) 잘됐네, 황달 수치는 어때? | Tốt. Còn chỉ số vàng da? Hôm nay là 2,5. Đang dần giảm rồi. |
(겨울) 오늘 2.5 정도로 계속 좋아지고 있어요 | Hôm nay là 2,5. Đang dần giảm rồi. |
(익준) 남편분은 잘 계시지? | Chồng cô ấy vẫn khỏe chứ? |
(겨울) 남편분요? | - Chồng chị ấy ạ? - Ừ. |
(익준) 응 | - Chồng chị ấy ạ? - Ừ. |
(겨울) 네, 왜요? | Chắc là ổn. Sao thế ạ? |
아니야, 노파심 | Không, tôi chỉ hỏi vậy thôi. |
(수빈) 최은숙 환자 남편분이 진단서 요청하셨어요 | Chồng bệnh nhân Choi Eun Suk yêu cầu lấy giấy chẩn đoán. |
보험 회사에 제출할 거라고 | - Để nộp cho công ty bảo hiểm. - Vâng. |
(익준) 네 | - Để nộp cho công ty bảo hiểm. - Vâng. |
(수빈) 그런데 환자분 상태가 많이 안 좋고 | - Để nộp cho công ty bảo hiểm. - Vâng. Nhưng anh ấy muốn anh viết là |
명확한 의사 판단이 힘들다는 얘기를 꼭 넣어 달라시네요 | tình trạng khá nghiêm trọng, bác sĩ khó mà phán đoán chính xác. |
[휴대전화 벨 소리] | tình trạng khá nghiêm trọng, bác sĩ khó mà phán đoán chính xác. |
좋아지고 계시는데요? | Đang hồi phục tốt mà? |
그러게요 | - Đúng vậy. - Vâng? |
(겨울) 네 | - Đúng vậy. - Vâng? |
진단서는 있는 그대로 써야죠 | Tôi phải viết đúng sự thật. |
네, 바로 가겠습니다 | Vâng, tôi sẽ tới đó ngay. |
[통화 종료음] | Vâng, tôi sẽ tới đó ngay. |
(겨울) 교수님 저 수술 준비 해야 돼서 가 보겠습니다 | Giáo sư, tôi phải chuẩn bị ca mổ nên đi trước. |
(익준) 어, 얼른 가 | Ừ, đi nhanh lên. |
제가 말씀드릴게요 | Tôi sẽ nói với anh ấy. |
(민하) 자주 올게요 감사합니다, 수고하세요! | Tôi sẽ tới thường xuyên. Cảm ơn. Cô làm việc tiếp nhé! |
[민하의 들뜬 신음] | Tôi sẽ tới thường xuyên. Cảm ơn. Cô làm việc tiếp nhé! CÔNG ĐOÀN TÍN DỤNG |
[민하의 웃음] | |
어, 교수님, 안녕하세요 | Giáo sư, chào chị. |
[민하의 웃음] | Giáo sư, chào chị. |
(송화) 추민하 선생 뭐 좋은 일 있나 보다? | Có vẻ bác sĩ Chu Min Ha có chuyện vui. |
(민하) 저 오늘 적금 들었거든요 | Hôm nay tôi mở tài khoản tiết kiệm. |
적금 때문에 은행에 온 거예요? | Hôm nay tôi mở tài khoản tiết kiệm. Cô đến để gửi tiết kiệm à? Gửi trên ứng dụng cũng được mà. |
그거 어플로도 되는데? | Cô đến để gửi tiết kiệm à? Gửi trên ứng dụng cũng được mà. |
알죠 | Tôi biết. Nhưng tôi cố tình đến vì đây là ngày đáng để kỷ niệm. |
그래도 기념비적인 날이라 일부러 왔어요 | Tôi biết. Nhưng tôi cố tình đến vì đây là ngày đáng để kỷ niệm. |
교수님, 저 오늘부로 | Giáo sư. Hôm nay tôi trả dứt khoản vay sinh viên rồi! |
학자금 대출 다 갚았어요! | Hôm nay tôi trả dứt khoản vay sinh viên rồi! |
[신난 신음] [송화의 웃음] | Hôm nay tôi trả dứt khoản vay sinh viên rồi! |
아이고, 축하해 | Ôi, chúc mừng cô. |
벌써요? | Ôi, chúc mừng cô. - Đã trả hết rồi à? - Vâng. |
네, 오늘 마지막 대출금 빠져나갔어요 | - Đã trả hết rồi à? - Vâng. Hôm nay tôi đã trả khoản nợ cuối cùng. |
그리고 좀 전에 한 달에 50만 원짜리 적금 들었어요 | Và tôi cũng vừa mở tài khoản tiết kiệm, 500.000 won một tháng. |
아, 핸드폰으로 해도 되는데 그래도 통장 실물 한번 보려고 | Mặc dù có thể làm trên điện thoại nhưng tôi muốn nhìn thấy cuốn sổ tiết kiệm thật sự, |
일하다 잠깐 짬 내서 후다닥 내려왔어요 | nhưng tôi muốn nhìn thấy cuốn sổ tiết kiệm thật sự, nên bớt chút thời gian rảnh để chạy xuống đây. |
[송화와 민하의 웃음] [휴대전화 벨 소리] | nên bớt chút thời gian rảnh để chạy xuống đây. |
- (선빈) 산부인과는 이런 짬도 있네요 - (송화) 어 | Khoa sản có cả thời gian nghỉ. |
네 | - Vâng. - Cô đang ở đâu thế? |
(승주) 어디세요? | - Vâng. - Cô đang ở đâu thế? Có lẽ do cổ tử cung của sản phụ Kang Yun A đang mở, |
강윤아 산모 지금 경부가 열려서 그러는 거 같긴 한데 | Có lẽ do cổ tử cung của sản phụ Kang Yun A đang mở, |
밑으로 피가 좀 많이 나는 거 같다고 해서 | cô ấy đang chảy máu khá nhiều. Cô đến kiểm tra được không? Nhanh lên. |
확인해 주셔야 할 거 같아요 얼른 오세요 | cô ấy đang chảy máu khá nhiều. Cô đến kiểm tra được không? Nhanh lên. |
(민하) 네, 바로 갈게요 | Vâng. Tôi sẽ tới ngay. |
[통화 종료음] 교수님, 안녕히 계세요 | Vâng. Tôi sẽ tới ngay. Tạm biệt giáo sư. Tạm biệt bác sĩ Heo Seon Bin! |
허선빈 선생님도 안녕히 계세요 | Tạm biệt giáo sư. Tạm biệt bác sĩ Heo Seon Bin! |
(송화) 아유, 넘어지면 어떡해 | Tạm biệt giáo sư. Tạm biệt bác sĩ Heo Seon Bin! Ôi trời, chạy nhanh coi chừng ngã. |
[송화가 피식 웃는다] | |
(선빈) 근데 교수님은 추민하 선생님 어떻게 아세요? | Nhưng sao giáo sư biết bác sĩ Chu Min Ha? |
왜 몰라? | Sao không biết? Thành viên Hội đam mê Bánh gạo cay mà. |
사랑의 떡볶이 회원이잖아 | Sao không biết? Thành viên Hội đam mê Bánh gạo cay mà. |
그런 동호회도 있어요? | - Có cả hội đó nữa ạ? - Ừ, có đấy. |
[웃으며] 어, 있더라 | - Có cả hội đó nữa ạ? - Ừ, có đấy. |
논문은 오늘하고 내일 나 서울에 있을 때 마무리하자 | Hãy hoàn thành luận văn trong ngày mai, trước khi tôi đi nhé. |
교수님, 이제 서울 안 오세요? | Từ giờ cô không lên Seoul nữa? |
응, 이제 안 올 거야 | Ừ, từ giờ sẽ không lên. |
당분간 안 와 | Sẽ tạm thời không gặp. Mai là ngày cuối gặp tôi đấy. |
얼굴 보는 거 내일이 끝이야 | Sẽ tạm thời không gặp. Mai là ngày cuối gặp tôi đấy. |
교수님 | Giáo sư à. |
교수님은 무슨 교수님 | Giáo sư cái gì mà giáo sư. |
(송화) 나 이제 그만 잊어 줘, 어? | Hãy quên tôi đi, nhé? |
(선빈) 에이, 교수님 | Giáo sư à. |
(송화) 아, 왜 이래, 얘가? [선빈의 웃음] | Trời ơi, làm sao thế? |
(여자1) 아, 선생님, 안녕하세요 | - Bác sĩ, chào anh. - Chào cô. |
(익준) 네, 안녕하세요 | - Bác sĩ, chào anh. - Chào cô. |
- (여자1) 안녕하세요 - (수빈) 말씀하신 카피본 나왔어요 | - Chào chị. - Có bản sao mà cô nói rồi. |
- 아무 때나 스테이션으로 오세요 - (여자1) 아, 네 | - Cô lấy lúc nào cũng được. - Vâng. |
(남자1) 안녕하세요, 교수님 | - Chào giáo sư. - Vâng, chào anh. |
(익준) 네, 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Vâng, chào anh. |
최은숙 님, 오늘 컨디션 어떠세요? | Chị Choi, hôm nay chị thấy thế nào? |
괜찮습니다 | Tôi thấy ổn. |
드레인은요? | - Dẫn lưu thì sao? - Chúng tôi đã đưa ra được 400cc. |
(수빈) 지금까지 400cc 나왔습니다 | - Dẫn lưu thì sao? - Chúng tôi đã đưa ra được 400cc. |
여, 열은 좀 내렸어요? | Chị ấy đã hạ sốt chưa? |
(수빈) 37도 초반으로 많이 떨어졌어요 | Thân nhiệt đã hạ nhiều. Chỉ hơn 37 độ C một chút. |
최은숙 님 열이 나는 건 담관염이 생겨서 그런 거고요 | Chị Choi Eun Suk, chị bị sốt do viêm ống mật. |
담관염 좋아질 때까지 항생제 쓰면서 좀 지켜볼게요 | Chúng tôi sẽ dùng thuốc kháng sinh và theo dõi cho đến khi hết viêm. |
[익준의 헛기침] | |
아, 환자분 간 초음파 찍은 지 꽤 됐죠? | Lâu rồi bệnh nhân chưa siêu âm gan nhỉ? |
[당황한 신음] (익준) 오늘 한번 볼까요? | Hôm nay siêu âm nhé? Đưa chị ấy đến phòng khám ngoại trú đi. |
외래로 모시고 와 주세요 | Hôm nay siêu âm nhé? Đưa chị ấy đến phòng khám ngoại trú đi. |
아, 네, 교수님 | Vâng, giáo sư. Tôi sẽ chuẩn bị. |
[웃으며] 준비하겠습니다 | Vâng, giáo sư. Tôi sẽ chuẩn bị. |
아, 간 초음파요? 갑자기… | Siêu âm gan ạ? Sao tự nhiên phải siêu âm? |
(익준) 아, 네 뭐, 그렇게 오래 안 걸립니다 | Vâng. Không tốn nhiều thời gian đâu. |
지난주에 시술한 데 | Tuần trước, chúng tôi đã đặt ống hút dịch |
여기, 그, 어, 담즙 빠지는 튜브를 넣어 뒀어요 | Tuần trước, chúng tôi đã đặt ống hút dịch vào chỗ vết mổ. |
예, 담즙 배출은 잘되고 있는지 | Chúng tôi muốn kiểm tra xem |
간과 담낭 상태는 어떤지 확인해 보려고요 | có thải dịch tốt không và xem tình trạng gan, túi mật. |
저도 같이 들어가도 되죠? | Tôi vào cùng cô ấy được không? |
아니, 환자분 초음파 보는데 보호자분이 왜 들어오세요? | Bệnh nhân siêu âm thì người nhà vào làm gì? |
저희 못 믿으시는 거예요? | Chúng tôi không đáng tin ư? |
[멋쩍게 웃으며] 아, 아, 아닙니다 | Không phải. Vâng. |
예, 아니에요, 예 | Không phải. Vâng. |
아, 교수님만 믿습니다 | Tôi tin giáo sư chứ. |
네, 그럼 | - Vâng, vậy tôi đi đây. - Tạm biệt. |
(남자1) 예, 들어가십시오 | - Vâng, vậy tôi đi đây. - Tạm biệt. |
- (수빈) 예, 쉬세요 - (남자1) 들어가십시오, 예 | - Anh chị nghỉ nhé. - Cảm ơn ạ. |
[여자2의 힘주는 신음] [의료 기기 작동음] | BỆNH VIỆN YULJE |
[거친 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[여자2의 거친 숨소리] | |
(석형) 힘들 때 힘주면 오히려 덜 아프니까 힘주세요 | Nếu cô rặn thì sẽ đỡ đau nên tiếp tục rặn đi. Vậy thì đứa bé mới ra được. |
그래야 아기 나와요 | Vậy thì đứa bé mới ra được. |
엄마, 조금만 더 힘낼게요 | Mẹ, mẹ cố thêm chút nữa đi. |
[여자2의 힘주는 신음] | Mẹ, mẹ cố thêm chút nữa đi. |
[여자2의 거친 숨소리] | |
남편분 이제 들어오셔도 될 거 같은데요 | Chồng cô ấy có thể vào rồi. |
들어오시라고 하세요 | Bảo anh ấy vào đi. |
(간호사3) 네 | Vâng. |
[여자2의 거친 숨소리] | |
(덕주) 벌써 나가려고요? | Cô về luôn à? |
KTX 시간 좀 남았어요 | Còn lâu tàu mới chạy mà. |
막히면 어떡해요 | Lỡ tắc đường thì sao ạ? |
종세혁 선생님은 로비에 계신대요 | Bác sĩ Jong Se Hyeok ở ngoài sảnh. Tôi gọi taxi rồi. |
택시 불렀습니다 | Bác sĩ Jong Se Hyeok ở ngoài sảnh. Tôi gọi taxi rồi. |
티켓은 장겨울 선생님 휴대폰으로 보냈어요 | Tôi gửi vé qua điện thoại cho cô rồi. |
부산에서 서울로 돌아오는 티켓도 같이 보냈는데 | Tôi cũng gửi cả vé đi từ Busan tới Seoul. |
시간 넉넉하게 10시 50분 막차로 했어요 | Tôi đặt chuyến cuối cùng lúc 10:50 tối để cô dư dả thời gian. |
혹시 못 타게 되면 바로 전화 주세요 | Không lên tàu được thì gọi tôi nhé. |
네, 감사합니다, 다녀올게요 | Vâng, cảm ơn chị. Tôi đi đây. |
(정원) 수술 일찍 끝났네? | Cậu phẫu thuật xong sớm thế. |
(준완) 일찍 끝나긴 나 오늘 새벽에 나왔어 | Sớm gì mà sớm. Gần sáng tôi mới ra. |
(정원) 아, 이 아이구나, 그렇지? | À, là cậu bé này. Đúng không? |
응, 은지에게 심장 준 아이 | Ừ, đứa trẻ hiến tim cho Eun Ji. |
기사가 났네 | Có bài báo về cậu bé. |
[정원의 한숨] | |
(정원) 소아 장기 이식이 자주 있는 일은 아니니까 | Hiếm khi có trẻ em hiến tạng thế này mà. |
[정원의 한숨] (준완) 너 오늘 당직이지? | Hôm nay cậu trực nhỉ? Vậy tối nay không uống rượu được. |
저녁에 그럼 술 못 마시겠네? | Hôm nay cậu trực nhỉ? Vậy tối nay không uống rượu được. |
응, 나 오늘 당직 | Ừ, hôm nay tôi trực. |
노는 애들 많잖아 | Còn nhiều người khác mà. Song Hwa cũng lên rồi. |
송화도 올라왔고 | Còn nhiều người khác mà. Song Hwa cũng lên rồi. |
(정원) 나 그래도 저녁은 같이 먹을 수 있어 | Tôi sẽ ăn tối cùng cậu. |
장겨울 선생이랑 안 먹어? | Còn bác sĩ Jang Gyeo Ul? |
괜찮아, 너랑 먹지, 뭐 | Không sao đâu. Tôi sẽ ăn với cậu. |
장겨울 선생 당직이거나 구득 갔구나? | Bác sĩ Jang Gyeo Ul bận trực hoặc đi lấy tạng chứ gì. |
(정원) 응 | Ừ. |
[익살스러운 음악] | |
[의료 기기 작동음] [힘주는 신음] | |
(석형) 잘하셨어요 | Cô làm tốt lắm. |
자, 마지막 [여자2의 힘겨운 신음] | Lần cuối cùng. Cố rặn thêm một chút nữa. |
조금만 더 쭉 | Lần cuối cùng. Cố rặn thêm một chút nữa. |
(민하) 근데 남편분 왜 아직도 안 들어오시죠? [여자2의 힘주는 신음] | Nhưng sao chồng cô ấy chưa vào? |
아기 곧 나오는데 이 순간 꼭 담으셔야 되는데 | Đứa bé ra rồi. Anh ấy nhất định phải lưu lại khoảnh khắc này. |
(석형) 자, 산모님, 다 됐습니다 | Sản phụ, sắp xong rồi. Thêm chút nữa. Cố rặn thêm một chút thôi. |
자, 조금만 자, 조금만 더 힘줄게요, 자 | Sản phụ, sắp xong rồi. Thêm chút nữa. Cố rặn thêm một chút thôi. |
(간호사3) 남편분 오셨어요 | Chồng cô đến rồi. |
[여자2의 힘겨운 신음] (석형) 자, 한 번만 더요 | Thêm một lần nữa. |
아기 나옵니다 | Đứa bé đang ra này. |
[여자2의 거친 숨소리] 얼굴 말고 아래에 힘주세요 | Đừng nhăn mặt, dồn lực vào phần dưới cơ thể. |
자, 자, 마지막으로 힘! | Đừng nhăn mặt, dồn lực vào phần dưới cơ thể. Lần cuối. Rặn! |
[힘주는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[여자2의 거친 숨소리] | |
나온다 | Ra rồi. |
아기 나왔어요 | Đứa bé ra rồi. |
안녕 | Chào bé con. |
[바람이 픽픽 나온다] [아기 울음] | |
고생했어 | - Con vất vả rồi. - Bây giờ là 14:40. |
(승주) 14시 40분 여아 출산했습니다 | - Con vất vả rồi. - Bây giờ là 14:40. Là một bé gái. |
아기 나왔습니다 | Đứa bé ra rồi. |
(석형) 축하합니다 | Chúc mừng hai vợ chồng. |
아, 예뻐라 | Ôi, xinh quá. |
엄마 아빠, 아기랑 인사하세요 | Bố mẹ chào bé đi. |
[흐느끼며] 안녕, 아가야 | Chào con của mẹ. |
(민하) 남편분 빨리 아기 촬영하셔야죠 | Anh nhà, anh mau quay đứa bé đi. |
남편… | Anh nhà ơi… |
(남자2) [흐느끼며] 자기야, 수고 많았어 | - Em yêu, em vất vả rồi. - Cảm ơn anh. |
[잔잔한 음악] | - Em yêu, em vất vả rồi. - Cảm ơn anh. |
사랑해 | Anh yêu em. |
우리 자기 오늘 진짜 고생 많았다 | Hôm nay em vất vả nhiều rồi. |
- (남자2) 사랑해, 여보 - (여자2) 응 | Anh yêu em, mình à. |
[함께 흐느낀다] | |
[석형의 웃음] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[한숨] | |
[석형의 한숨] | |
[음악 소리가 커진다] | |
[숨을 후 내쉰다] | |
(석형) 어? 언제 왔어? | Ồ, cậu đến khi nào thế? |
(송화) 방금 | Vừa nãy. |
이거 정원이가 너 주래 | Jeong Won bảo tôi đưa cậu cái này. Chắc cậu chưa ăn tối. |
저녁 못 먹었을 거라고 | Jeong Won bảo tôi đưa cậu cái này. Chắc cậu chưa ăn tối. |
모차르트? | Mozart à? |
대단한데? | Giỏi vậy. |
(송화) 응 | Có hiển thị mà. |
아 [웃음] | À. |
[석형의 웃음] | |
[피식 웃는다] | |
(송화) 좋은 일 있어? | Có chuyện gì vui à? |
(석형) 응? | Hả? Không, không có gì đặc biệt. |
아니, 딴건 아니고 | Hả? Không, không có gì đặc biệt. |
나 오늘 이혼하고 처음으로 | Hôm nay, lần đầu tiên từ khi ly hôn, |
'결혼이란 제도가 나쁜 것만은 아니구나'라는 걸 | tôi nhận ra kết hôn không chỉ có những điều tồi tệ. |
깨달았어 | tôi nhận ra kết hôn không chỉ có những điều tồi tệ. |
아까 분만하는데 | Lúc nãy có một ca hộ sinh. |
아기 태어났는데 | Khi đứa trẻ sinh ra, |
남편이 아기한테 먼저 안 가고 와이프한테 먼저 가더라고 | người chồng đến chỗ vợ trước thay vì đứa bé. |
아내한테 다가가서 사랑한다고, 수고했다고 말하는데 | Anh ấy tiến tới chỗ vợ và nói yêu cô ấy, nói cô ấy đã vất vả nhiều. |
[웃음] | |
그 모습이 어찌나 예쁜지 | Hình ảnh đó đẹp làm sao ấy. |
남남으로 만났을 텐데 | Hai người lạ gặp nhau, |
저렇게 서로가 의지하고 사랑을 주는구나 싶어서 | yêu thương rồi nương tựa lẫn nhau. |
보는 내내 기분 좋고 | Nhìn họ như vậy tôi cũng vui lây, |
많이 부럽더라 | và cũng ghen tị nữa. |
너도 결혼해 | Cậu cũng kết hôn đi. |
너도 결혼하면 되지 | Kết hôn đi là được mà. |
나? | Tôi à? |
난 결혼하면 안 되는 사람이야 | Tôi không nên kết hôn đâu. |
왜? 나라에서 하지 말래? | Tại sao? Tổ quốc cấm cậu à? |
너 우리 집 몰라? | Còn chưa biết nhà tôi sao? |
또 누구 인생을 망치려고 | Tôi không muốn hủy hoại đời ai nữa. |
(송화) 아, 어머니가 또 그러실까 | Thôi nào, mẹ cậu sẽ không vậy nữa đâu. |
[석형의 한숨] | |
(석형) 또 그러실 거야 우리 엄마 안 바뀌어 | Mẹ tôi sẽ lại như thế, không đổi đâu. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
신혜 씨가 많이 힘들었겠구나 | Chắc Sin Hye đã phải chịu nhiều khổ sở. |
넌 뭐 했어? | Cậu đã làm gì? |
넌 어떤 노력을 했니? | Cậu đã có nỗ lực gì? |
내가 한 노력? 음 | Tôi nỗ lực làm gì à? |
뭐가 있을까? 음 | Làm gì nhỉ? |
신혜가 | Từ trước cả khi kết hôn, |
결혼 전부터 혼수로 스트레스를 많이 받았어 | Từ trước cả khi kết hôn, cô ấy đã chịu nhiều áp lực vì của hồi môn. |
결혼하고 나서는 엄마가 하루에 전화를 30통씩 했고 | Sau khi kết hôn, mẹ tôi gọi cho cô ấy 30 cuộc một ngày. |
(석형) 어느 날 보니까 신혜가 | Một ngày nọ, tôi thấy Sin Hye uống sáu viên thuốc ngủ trước khi đi ngủ. |
수면제를 여섯 알이나 먹고 잠을 자더라고 | tôi thấy Sin Hye uống sáu viên thuốc ngủ trước khi đi ngủ. |
이러다 사고 나겠다 싶어서 | Tôi sợ nếu cứ như vậy thì sẽ xảy ra chuyện |
유학 가라고 했어 | nên bảo cô ấy đi du học. |
지원은 내가 해 주겠다고 | Tôi nói sẽ hỗ trợ cho cô ấy, |
근데 그것도 물거품 | nhưng kế hoạch đó tan thành mây khói. |
엄마가 그거 알고 신혜 집에 전화를 했어 | Mẹ tôi biết chuyện và gọi điện cho gia đình Sin Hye. |
너희 딸 공부를 왜 우리 아들 돈으로 시키느냐 | Bà ấy hỏi, "Tại sao con trai tôi phải trả tiền cho con gái anh chị đi học?" |
[헛웃음] | |
첫 번째 노력, 유학 보내기? | Nỗ lực đầu tiên. Cho cô ấy đi du học. |
그것도 노력이라고 쳐주면 노력한 거고 | Chẳng biết có tính không, nhưng ít ra tôi cũng đã cố. |
음, 그리고 | Xem nào… Và Sin Hye… |
신혜가 | Và Sin Hye… |
원래도 조용한 성격인데 점점 말이 없어졌어 | Người vốn đã ít nói như cô ấy ngày càng ít nói hơn. |
이혼할 즈음엔 | Trong lúc chuẩn bị ly hôn, |
나하고도 거의 한 마디도 안 했고 | cô ấy rất kiệm lời, kể cả với tôi. |
우울증이 심하게 와서 | Lúc đó cô ấy bị trầm cảm nặng, |
난 괜찮으니까 친정에서 지내는 건 어떻겠냐고 했어 | nên tôi bảo mình không sao và khuyên cô ấy về ở nhà bố mẹ ruột. |
장모님도 걱정을 많이 하셨고 | Mẹ vợ của tôi cũng đã lo lắng rất nhiều. |
(송화) 두 번째 노력, 친정으로 분리 | Nỗ lực thứ hai. Bảo cô ấy về nhà bố mẹ ruột. |
(석형) 너 지금 정리하는 거야? | Cậu đang tóm tắt lại đấy à? |
(송화) 어 [송화의 웃음] | Ừ. |
습관이니까 신경 쓰지 마 | Đây là thói quen của tôi. Đừng để ý. |
(석형) 물론 그것도 잘 안됐어 | Dĩ nhiên kế hoạch đó cũng không thành. |
신혜가 엄마 무서워서 못 가겠다고 | Sin Hye sợ mẹ tôi nên không thể đi. |
시도도 못 해 보고 포기 | Chúng tôi bỏ cuộc ngay khi còn chưa thử. |
내가 마지막으로 한 노력은… | Nỗ lực cuối cùng của tôi… |
[한숨] | |
이것도 노력인가? | Có tính là nỗ lực không nhỉ? |
뭔데? | Là gì? |
신혜가 어느 날 갑자기 우리 집에 가자 그러더라고 | Một hôm, tự nhiên Sin Hye muốn tới nhà tôi. |
본가에 | - Chỗ mẹ tôi ở. - Sao lại chui đầu vào hang cọp? |
호랑이 소굴을 왜? | - Chỗ mẹ tôi ở. - Sao lại chui đầu vào hang cọp? |
안 가도 된다고 가지 말자고 했는데 가고 싶대 | Tôi nói cô ấy đừng đến, không cần đâu, nhưng cô ấy vẫn muốn đi. |
가서 며느리 노릇 하고 싶다고 | Cô ấy muốn đến đó làm một người con dâu tốt. |
그런 거 안 해도 된다고 했는데 갔고 | Tôi nói là không cần làm vậy, nhưng rồi chúng tôi vẫn đi. |
그날 | Hôm đó, |
그날 안방에 있던 다이아 반지가 없어졌어 | chiếc nhẫn kim cương ở trong phòng ngủ biến mất. |
(송화) 반지가 없어졌어? | Chiếc nhẫn biến mất? |
그런 일이 있었어? | Có chuyện như vậy à? |
(석형) 다이아 반지가 없어졌는데 | Chiếc nhẫn kim cương biến mất, |
신혜가 엄마 화장대에서 반지 가져가는 걸 내가 봤어 | nhưng tôi đã thấy Sin Hye lấy nhẫn ở trên bàn trang điểm của mẹ. |
신혜는 나를 봤고 | Sin Hye cũng nhìn thấy tôi. |
아이고 | Trời ơi. |
'왜 훔쳤을까?' | "Sao cô ấy lại trộm nhẫn? |
'왜 그랬을까?' | Sao cô ấy làm vậy? |
'오죽하면 훔쳤을까' | Uất ức quá nên lấy trộm hay sao?" Tôi đã suy nghĩ rất nhiều, |
생각을 많이 했는데 | Uất ức quá nên lấy trộm hay sao?" Tôi đã suy nghĩ rất nhiều, |
근데 아무것도 못 물었어 | nhưng không hỏi cô ấy bất cứ điều gì. |
못 물어보겠더라 | Tôi không thể hỏi. |
모른 척해 주는 게 최선이라고 생각했어 | Tôi nghĩ tốt nhất là giả vờ không biết. |
세 번째 노력 | Nỗ lực thứ ba. |
전처의 범죄 행위 묵인 및 방임 | Bao che và phớt lờ hành vi phạm tội của vợ cũ. |
[석형의 웃음] | |
(석형) 그래도 나 노력한 건 맞지? | Nhưng mà mấy điều đó có gọi là nỗ lực không? |
아니 | Không đâu. |
네가 무슨 노력을 했니? | Cậu chẳng có chút nỗ lực nào. |
그건 노력한 게 아니라 회피한 거지 | Đó không phải nỗ lực mà là trốn tránh. |
차라리 왜 훔쳤는지 캐물어 보고 싸우는 게 노력이야 | Hỏi tại sao cô ấy lấy trộm và cãi nhau mới là nỗ lực. |
너 아무것도 안 한 거야 | Cậu không làm điều gì cả. |
(송화) 수면제는 왜 이렇게 많이 먹냐 | "Sao em uống nhiều thuốc ngủ vậy? |
정신과 상담은 어떠냐 | "Sao em uống nhiều thuốc ngủ vậy? Em nên điều trị tâm lý đi". |
이렇게 물어보고 얘기를 해 봐야지 | Cậu phải hỏi và trò chuyện như vậy. |
고민만 하고 생각만 하는 게 그게 무슨 노력이고 해결책이니? | Chỉ có lo lắng và nghĩ ngợi thì sao xử lý được tình hình mà gọi là nỗ lực? |
넌 참 | Cậu đúng là… |
어떻게 모르는 게 없니? | Sao cái gì cậu cũng biết thế? |
나도 알아 | Tôi cũng biết nên làm vậy. |
사실 나도 내가 문제인 거 잘 알거든 | Thật ra tôi cũng biết rõ tôi chính là vấn đề. |
그래서 그 부분만 쏙 빼고 얘기했는데 | Cho nên tôi kể hết với cậu, lượt mỗi phần đó đi. |
어떻게 넌 그걸 귀신같이 잡아내냐? | Vậy mà cậu chỉ ra được, cứ như quỷ thần ấy. |
[피식 웃는다] | |
넌 가끔 800살 같을 때가 있어 | Có lúc tôi thấy cậu như 800 tuổi ấy. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
난 성격이 왜 이럴까? | Tính tôi sao vậy nhỉ? |
쫄보에다가 | Tôi là kẻ hèn nhát. |
힘든 일, 괴로운 일 생기면 도망치려고만 하고 | Cứ gặp phải khó khăn, mệt mỏi thì tôi chỉ nghĩ đến việc trốn chạy. |
[숨을 들이켠다] | |
어른이 덜 됐어, 미성숙한 인간이야 | Tôi vẫn chưa trưởng thành, vẫn còn thiếu chín chắn. |
자신의 문제를 정확하게 인지한 것만으로도 절반은 성공이야 | Người ta nói chỉ cần hiểu vấn đề là đã giải quyết được một nửa rồi. |
[한숨] | |
문제점을 알았으니 이제 해결책을 줄게 | Giờ ta đã hiểu vấn đề, tôi sẽ chỉ cậu cách giải quyết. |
사람을 쥐락펴락하는구먼 | Cậu thật biết nắm người khác trong lòng bàn tay. |
닥치고 한 가지만 해 | Ngậm miệng và làm một việc thôi. |
너는 일단 말을 많이 해 | Trước hết. Phải nói nhiều vào. |
(석형) 나 할 말은 다 해 | Tôi à? Có việc là tôi đều nói mà. Tôi luôn nói những gì cần thiết. |
필요한 말은 다 하는데? | Tôi à? Có việc là tôi đều nói mà. Tôi luôn nói những gì cần thiết. |
(송화) 쓸데없는 말을 해야지 | Tôi à? Có việc là tôi đều nói mà. Tôi luôn nói những gì cần thiết. Nói cả những thứ nhỏ nhặt nữa. |
할 말만 하는 건 일이고 쓸데없는 말을 하라고 | Làm việc thì chỉ nói gì cần thiết. Ngoài đời thì hãy nói cả việc nhỏ nhặt. |
네가 생각하기에 쓸데없는 말이라도 | Có thể cậu thấy đó là vô ích, |
그게 쓸데없는 말이 아닐 거야 | nhưng với người nghe được, nó sẽ có ích. |
아무한테나 그러진 말고 | Nhưng đừng có bạ ai cũng nói. |
어, 일단 가장 가까운 사람 | Nhưng đừng có bạ ai cũng nói. Hãy bắt đầu với người thân thiết nhất. |
가장 자주 보고 | Người cậu hay gặp nhất, |
네가 가장 편하게 생각하는 사람부터 시작해 | và thấy thoải mái nhất khi ở bên cạnh. |
(석형) 음 | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[석형이 입소리를 쯧 낸다] | |
어, 민하야 | Ừ, Min Ha à. |
(민하) 교수님, 아직 퇴근 안 하셨죠? | Giáo sư, anh vẫn chưa về nhà phải không? |
아, 다음 주에 한승주 선생님 생일인데 저희 지금 회비 걷고 있거든요 | Tuần sau là sinh nhật bác sĩ Han Seung Ju, chúng tôi đang góp tiền mua quà. |
어, 교수님은 그래도 교수님이시고 부자시니까 | Giáo sư là giáo sư và còn rất giàu nữa, |
10만 원 내세요 | nên anh góp 100.000 won đi. |
어, 그래 10만 원 할게 | Ừ, được. Tôi sẽ góp 100.000 won. |
(민하) 앗싸, 감사합니다, 교수님 | Tuyệt quá! Cảm ơn giáo sư. |
(석형) 저, 그리고 민하야 | Khoan đã, Min Ha à. |
어, 선물은 뭐 할 거야? | Chúng ta sẽ mua quà gì? |
(민하) 어, 어 아, 아직 고르진 못했는데요 | À… Chúng tôi vẫn chưa chọn được. Cuối tuần này, tôi sẽ đại diện đi trung tâm thương mại mua quà. |
제가 대표로 이번 주말에 백화점 가서 사려고요 | Cuối tuần này, tôi sẽ đại diện đi trung tâm thương mại mua quà. |
(석형) 아 | Ra vậy. |
어느 백화점? | Trung tâm thương mại nào? Cô đến trung tâm thương mại nào? |
[발랄한 음악] 어느 백화점 갈 건데? | Trung tâm thương mại nào? Cô đến trung tâm thương mại nào? |
뭐 타고 갈 건데? | Cô đi gì đến đó? |
전, 전철, 아 | Tàu điện? À. |
몇 호선 타? | Đi tuyến số mấy thế? |
아, 아, 3, 3호선, 아, 그래 | À, tuyến số ba. Ừ. |
전, 전철이 빠르겠다, 어 | Đi tàu điện là ổn nhất rồi. |
선물은 뭐, 뭐 살 거야? | Chúng ta sẽ mua quà gì thế? |
아, 아까 물어봤지 | À, tôi vừa hỏi rồi nhỉ. |
(겨울) 네, 뇌사자 담관 일부에 이상 소견 있어서 | Vâng, có gì đó không ổn ở ống mật của người chết não. |
지금 조직 검사 나갔고요 | Họ đang làm sinh thiết. |
병리과 교수님께서 다시 병원으로 오시는 중이라 | Giáo sư Khoa bệnh học đang quay lại bệnh viện. Có lẽ phải hơn một tiếng mới có kết quả. |
결과 나오려면 한 시간 정도는 더 걸릴 거 같아요 | Có lẽ phải hơn một tiếng mới có kết quả. |
(덕주) 아, 그래요? | Có lẽ phải hơn một tiếng mới có kết quả. Vậy à? Vậy phải làm thế nào nhỉ? |
그럼 어떡하지? | Vậy à? Vậy phải làm thế nào nhỉ? |
아무래도 KTX는 못 탈 거 같은데 | Chắc cô sẽ không kịp đi tàu. |
(겨울) 네 | Vâng. Dù chỉ do hoại tử, |
단순 네크로시스로 나와도 구득 마무리까지 하면 | Vâng. Dù chỉ do hoại tử, cũng phải hơn 11:00 tối mới hoàn thành việc lấy tạng. |
11시는 넘을 것 같습니다 | cũng phải hơn 11:00 tối mới hoàn thành việc lấy tạng. |
(덕주) 그럼 이렇게 하시죠 | Vậy hãy làm thế này. |
구급차 기사님 중에 | Tôi sẽ xem có tài xế xe cấp cứu nào |
오늘 밤 서울 율제병원까지 운행 가능하신 분 있는지 알아보고 | Tôi sẽ xem có tài xế xe cấp cứu nào có thể đưa cô lên Seoul trong đêm nay không rồi gọi lại cho cô. |
다시 연락드릴게요 | có thể đưa cô lên Seoul trong đêm nay không rồi gọi lại cho cô. Chắc sẽ tìm được thôi. |
아마 될 겁니다 | Chắc sẽ tìm được thôi. |
안 되면 되게 해야죠 | Không được cũng phải được. |
네, 알겠습니다, 감사합니다 | Vâng, tôi biết rồi. Cảm ơn chị. |
[통화 종료음] | PHÒNG PHẪU THUẬT TRUNG TÂM |
[버튼 조작음] | PHÒNG PHẪU THUẬT TRUNG TÂM |
(정원) 너 당직도 아닌데 왜 집에 안 가? | Hôm nay cậu không trực mà. Sao còn chưa về? |
(익준) 그럴 일이 있어 | Có chút chuyện. |
[익준이 웅얼거린다] | |
(정원) 무슨 일? | Chuyện gì? |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[겨울의 한숨] | - Gyeo Ul, cô ngồi trước đi. - Vâng. |
- (세혁) 겨울아, 네가 앞에 타 - 아, 네 | - Gyeo Ul, cô ngồi trước đi. - Vâng. |
기사님 쉬시다 나온 게 아니고 갑자기 나오신 거라 좀 피곤하실 거야 | Tài xế chưa được nghỉ ngơi nên chắc sẽ mệt. |
네가 옆에서 기사님 안 졸리게 계속 깨우면서 가, 알았지? | Cô ngồi bên cạnh liên tục đánh thức nhé, biết chưa? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
[사이렌이 울린다] | |
[겨울이 껌 통을 달그락거린다] | |
(겨울) 기사님, 껌 드실래요? | - Anh tài xế, anh ăn kẹo cao su không? - Vâng, cảm ơn cô. |
(기사) 아, 예, 감사합니다 | - Anh tài xế, anh ăn kẹo cao su không? - Vâng, cảm ơn cô. |
[흥미로운 음악] (겨울) 오징어 드세요 | - Mời anh ăn khô mực. - Cảm ơn cô. |
(기사) [피식 웃으며] 감사합니다 | - Mời anh ăn khô mực. - Cảm ơn cô. |
[겨울이 봉지를 바스락거린다] | |
[기사의 힘겨운 신음] | |
[기사가 코를 훌쩍인다] [버튼 조작음] | |
[겨울이 손뼉을 짝짝 친다] | |
(겨울) 저, 기사님 저, 휴게소 잠깐만 들를게요 | Anh tài xế! Rẽ vào trạm dừng một lát nhé. |
(기사) 아, 예 | - Vâng. - Cảm ơn. |
(겨울) 네 | - Vâng. - Cảm ơn. |
[사이렌이 연신 울린다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(겨울) 엄마, 안 잤어? | Mẹ chưa ngủ à? |
무슨 일 있어? | Có chuyện gì ạ? |
이 시간에 웬일이야? | Mẹ gọi vào giờ này có việc gì? |
(겨울 모) 무슨 일 없어 | Mẹ gọi vào giờ này có việc gì? Không có gì. Tự nhiên nửa đêm mẹ nhớ con nên gọi. |
새벽에 갑자기 우리 딸 생각나서 전화했어 | Không có gì. Tự nhiên nửa đêm mẹ nhớ con nên gọi. |
지금 새벽 4시야 | Bây giờ là 4:00 sáng rồi. |
(겨울) 지금까지 안 자면 어떡해 | Mẹ phải ngủ đi chứ. |
(겨울 모) 딸 목소리 들었으니까 이제 자야지 | Mẹ nghe được giọng con rồi nên bây giờ đi ngủ đây. |
딸, 아픈 데는 없지? | Con gái, con không đau chỗ nào chứ? |
난 잘 있어 | Con vẫn khỏe. |
(겨울) 엄마, 아빠랑 싸웠어? | Mẹ, mẹ cãi nhau với bố à? Không, bố mẹ không cãi nhau. |
(겨울 모) 아니, 안 싸웠어 | Không, bố mẹ không cãi nhau. |
(겨울) 진짜지? | Thật ạ? |
(겨울 모) 어, 아니야 | Thật ạ? Ừ, không phải. |
겨울아, 반찬 다 떨어졌지? | Gyeo Ul, con hết đồ ăn kèm rồi nhỉ? Tuần sau mẹ gửi cho con nhé? |
다음 주에 보내 줄까? | Gyeo Ul, con hết đồ ăn kèm rồi nhỉ? Tuần sau mẹ gửi cho con nhé? |
(겨울) 아직 많이 남아 있어 | Con vẫn còn nhiều. |
엄마, 진짜 별일 없는 거지? | Mẹ, thật sự không có chuyện gì chứ? |
(겨울 모) [웃으며] 없어 | Không. Không có chuyện gì cả. |
아무 일 없어 | Không. Không có chuyện gì cả. |
[통화 대기음] | |
엄마, 나 전화 들어온다 지금 수술 들어가 봐야 돼 | Mẹ, con có điện thoại. Bây giờ con phải vào phẫu thuật. |
(겨울 모) 어, 어, 그래, 얼른 가 | Mẹ, con có điện thoại. Bây giờ con phải vào phẫu thuật. Ừ, được. Con mau vào đi. Con gái mẹ cố lên nhé. Mẹ yêu con. |
우리 딸, 고생해 | Con gái mẹ cố lên nhé. Mẹ yêu con. |
사랑해 | Con gái mẹ cố lên nhé. Mẹ yêu con. Vâng, con cũng yêu mẹ. |
(겨울) 어, 나도 | Vâng, con cũng yêu mẹ. |
[통화 종료음] | |
[사이렌 소리가 들려온다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(영하) 아, 장겨울 선생님 | À, bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
6010호 담낭 절제술 한 조성수 환자분 가스 아웃 하셨어요 | Cho Seong Su phòng 6010, người phẫu thuật cắt bỏ túi mật, đã xì hơi được rồi. |
(겨울) 어, 네, 그럼 지금부터 물 좀 드시게 하시고 | Vâng. Vậy từ giờ hãy cho anh ấy uống nước, và từ sáng mai đặt cháo để anh ấy ăn. |
내일 아침부터 식사하시게 죽으로 신청해 주세요 | và từ sáng mai đặt cháo để anh ấy ăn. |
(영하) 네, 알겠습니다 | Vâng. |
[마우스 클릭음] | Vâng. |
[살짝 웃으며] 뭐 필요하신 거 있으세요? | Chị cần gì ạ? |
(여자1) 간호사 선생님 저 병실 좀 바꿔 주세요 | Cô y tá, hãy đổi phòng cho mẹ tôi. |
시끄러워서 살 수가 없어요 | Phòng này ồn ào không thể chịu nổi. |
[여자1의 한숨] | |
(여자1) 환자는… | Cô bệnh nhân đó… trời đất ơi. |
[여자1의 한숨] | Cô bệnh nhân đó… trời đất ơi. |
아주머니는 섬망이 와 가지고 한 번씩 소리를 지르고 | Cứ lên cơn là cô ta lại gào thét. |
남편이란 사람은 밤만 되면 어디서 술을 퍼마시고 들어와 가지고는 | Chồng cô ta thì đêm nào cũng về phòng trong trạng thái say mèm. |
[여자1의 한숨] | |
커튼이 쳐져 있어 가지고 확실한 건 아닌데 | Họ kéo rèm che kín giường nên tôi không dám chắc, |
아유 | nhưng mà… |
와이프를 때리는 거 같아 | hình như anh ta đánh vợ. |
아니, 이게 소리가, 예? [어두운 음악] | Tôi nghe thấy tiếng. Các cô biết chứ? |
사람을 막 주먹으로 때리는 거 같은 그런 소리가 난다니까요 | Giống như có người bị đấm bùm bụp ấy. Tôi nghe rõ ràng. |
아유, 정확하게 본 게 아니어 가지고 이게 확실치는 않아요 | Tôi không tận mắt chứng kiến nên không thể khẳng định chắc chắn. |
근데, 아유, 좀 이상해요 | Tôi không tận mắt chứng kiến nên không thể khẳng định chắc chắn. Nhưng có gì đó lạ lắm ạ. |
선생님, 병실 좀 바꿔 주세요 | Y tá, hãy đổi phòng cho mẹ tôi đi. |
시끄럽고 신경이 너무 쓰여 가지고 | Phòng này vừa ồn ào vừa làm chúng tôi thấp thỏm không yên. |
엄마가 잠을 제대로 못 주무세요 [긴장되는 음악] | Mẹ tôi còn không ngủ yên giấc. |
(남자1) 어? 아, 안녕하세요, 선생님 | Ôi, chào bác sĩ. |
[남자1이 살짝 웃는다] | Ôi, chào bác sĩ. |
아, 식사는 하셨나요? | Cô ăn gì chưa? |
아 | |
저, 이, 이것 좀 드세요 | Cô uống cái này đi. |
아닙니다, 괜찮습니다 | Không cần ạ, tôi ổn. |
[입바람을 후 부는 소리가 들린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[후루룩 먹는 소리가 들린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[뜨거워하는 숨소리] | |
- 김준완 - (준완) 왜, 이익준? | - Kim Jun Wan. - Sao hả, Lee Ik Jun? |
너 이번 주 스케줄 어떻게 돼? | Lịch làm việc của cậu thế nào? |
(준완) 나? 내일은 종일 외래 목, 금은 제주도 학회 | Tuần này? Mai khám ngoại trú cả ngày. Thứ Năm và thứ Sáu đi hội thảo ở Jeju. |
다행이네 | Tuần này? Mai khám ngoại trú cả ngày. Thứ Năm và thứ Sáu đi hội thảo ở Jeju. Vậy thì tốt rồi. |
(준완) 뭐가 다행이야? | - Cái gì tốt? - Không có gì. |
아니야, 그런 게 있어 | - Cái gì tốt? - Không có gì. |
너 금요일 언제 와? | Thứ Sáu mấy giờ cậu về? |
아마 밤에 | Chắc phải tối mới về đến nơi. Tôi sẽ về thẳng nhà luôn. |
와도 바로 집으로 가지 않을까? | Chắc phải tối mới về đến nơi. Tôi sẽ về thẳng nhà luôn. |
- 아, 왜? - (익준) 알았어 | - Hỏi làm gì? - Biết rồi. |
(준완) 저, 씨 | Cái thằng… |
[휴대전화 벨 소리] | |
어 | - Sao? - Giáo sư. |
(재학) 교수님, 은지 어머님이 잠깐 상담 요청하셨습니다 | - Sao? - Giáo sư. Mẹ Eun Ji muốn gặp anh để xin tư vấn ạ. |
상담? | Tư vấn ư? |
(수빈) 장겨울 선생 오늘 당직 아니지 않나? | Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul có phải trực đêm đâu nhỉ? |
(겨울) 아, 차트 정리를 다 못 했어요 | Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul có phải trực đêm đâu nhỉ? - Tôi vẫn chưa sắp xếp xong bệnh án. - Ra vậy. |
(수빈) 응 | - Tôi vẫn chưa sắp xếp xong bệnh án. - Ra vậy. |
[봉지가 바스락거린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[수빈의 다급한 숨소리] | |
[의료 기기 작동음] | Chúng tôi không được phép nhận quà đâu. |
(지민) 저희 이런 거 받으면 안 돼요, 어머니 | Chúng tôi không được phép nhận quà đâu. |
아시면서 | Chúng tôi không được phép nhận quà đâu. Chị biết mà. |
(은지 모) 이거 제가 직접 만든 거예요, 응? | Tôi tự tay làm đấy. |
[웃으며] 다 합쳐도 3만 원도 안 돼요 | Tất cả hết chưa đến 30.000 won. |
아이고, 잘 먹을게요 | Chao ôi, cảm ơn chị nhiều. |
이거 오늘 나이트인 조미영 선생님 유지윤 선생님도 주시고요 | Chia cho cả y tá Cho Mi Yeong và y tá Yoo Ji Yun hôm nay trực nhé. |
그, 오늘 아침에 어, 교대하시고 들어간 | Cả y tá Kim Mi Suk có giọng hay đã trực buổi sáng nay nữa. |
목소리 예쁜 김미숙 선생님 | đã trực buổi sáng nay nữa. |
그리고 요가 하시는 장경화 선생님한테도 | Và cả cô Jang Gyeong Hwa dạy yoga trị liệu nữa nhé. |
꼭 좀 전해 주세요 | Và cả cô Jang Gyeong Hwa dạy yoga trị liệu nữa nhé. |
네, 걱정 마세요 제가 잘 전달하겠습니다 | Chị cứ yên tâm. Tôi sẽ chia hết cho mọi người. |
아휴, 그동안 | Suốt thời gian qua, |
정말 감사했습니다 | cảm ơn mọi người rất nhiều. |
우리 PICU 간호사 선생님들 덕분에 | Nhờ có các y tá ở PICU, |
은지가 잘 버텨서 이식 수술까지 받을 수 있었어요 | Eun Ji nhà tôi mới có thể gắng gượng và được ghép tim. |
우리 은지 저보다 더 예뻐해 주셔서 감사하고 | Cảm ơn mọi người đã yêu quý Eun Ji hơn cả mẹ của nó là tôi đây. |
잘 돌봐 주셔서 | Cảm ơn mọi người rất nhiều vì đã chăm sóc con bé. |
정말 감사드려요 | Cảm ơn mọi người rất nhiều vì đã chăm sóc con bé. |
은지 빨리 회복해서 오히려 저희가 감사해요 | Chúng tôi cũng thấy biết ơn vì Eun Ji đã hồi phục rất nhanh. |
많은 분들이 도와주셨어요 | Cũng là nhờ nhiều người đã giúp đỡ con bé. |
우리 간호사 선생님도 고생하셨고 | Các y tá ở đây đã chăm lo cho con bé hết lòng. |
김준완 교수님도 정말 많이 고생하셨고 | Giáo sư Kim Jun Wan cũng đã rất vất vả. |
근데 저 | Nhưng tôi… |
제일 감사한 분이 있어요 | biết ơn nhất một người. |
(준완) 이게 뭡니까? | Cái gì đây ạ? |
(은지 모) 제가 가족분들에게 편지를 썼어요, 교수님 | Tôi đã viết một bức thư cho gia đình người hiến tim. |
그리고 그분들에게 보내는 작은 선물도 같이 넣었어요 | Và cũng đã chuẩn bị chút quà mọn tặng họ. |
우리 은지한테 심장 주고 하늘나라로 간 아이 | Đứa bé đã tặng tim cho Eun Ji nhà tôi và lên thiên đường đấy ạ. |
그분 가족분들에게 | Nhờ anh giúp tôi chuyển những thứ này đến cho gia đình bé. |
꼭 전해 주세요 | Nhờ anh giúp tôi chuyển những thứ này đến cho gia đình bé. |
교수님 | Giáo sư, nhờ anh giúp tôi. |
부탁드립니다 | Giáo sư, nhờ anh giúp tôi. |
법으로 안 되는 거 잘 아시잖아요 | Cô biết làm thế này là trái luật mà. |
어느 분인지 알려 드릴 수 없고 저도 잘 모릅니다 | Thông tin của người hiến là tuyệt mật. Tôi cũng không biết rõ. |
(준완) 전달이 어렵습니다 | - Tôi không thể giúp đâu. - Tôi… |
(은지 모) 그… | - Tôi không thể giúp đâu. - Tôi… |
기사를 봤어요 | Tôi đã thấy trên báo rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[살짝 웃으며] 1년에 소아 심장 이식 몇 건 없잖아요 | Mỗi năm chỉ có vài ca ghép tim cho bệnh nhi thôi mà. |
그분이 하늘나라 천사가 된 날짜하고 | Ngày đứa bé đó lên thiên đường |
은지가 심장을 받게 된 날짜가 | chính là ngày Eun Ji nhà tôi được ghép tim. |
같았어요 | chính là ngày Eun Ji nhà tôi được ghép tim. |
나이랑 지역도 일치하고요 | Cả tuổi và địa phương cũng đồng nhất. |
[준완의 한숨] | |
[한숨] | |
교수님 | Giáo sư. |
우리 아이 심장 언제 나오나 | Tôi đã cầu nguyện và đợi chờ nhiều tháng, |
몇 달을 기도하면서 | không biết bao giờ con mình được ghép tim. |
가슴 한편으로는 참 많이 | Một phần trong lòng tôi đã thấy bất an và mệt mỏi. |
힘들었습니다 | Một phần trong lòng tôi đã thấy bất an và mệt mỏi. |
우리에게는 너무나 큰 축복이고 기적이지만 | Dù với gia đình tôi, đây là phúc phần và kỳ tích, |
다른 가족분들에게는 | với gia đình họ, đây lại là nỗi mất mát quá lớn. |
너무나 큰 불행인데 | với gia đình họ, đây lại là nỗi mất mát quá lớn. |
매일 밤 내가 그러기를 기도하고 바란다는 게 | Nghĩ đến chuyện đêm nào tôi cũng cầu nguyện cho việc này xảy đến… |
[울먹이며] 마음이 | làm tôi thấy… |
마음이 너무 안 좋았어요 | lòng mình nặng trĩu. |
[은지 모의 한숨] | |
[은지 모의 떨리는 숨소리] | |
(은지 모) 작은 금액이지만 | Dù khoản tiền không lớn, |
그분 이름으로 기부했습니다 | nhưng tôi đã quyên góp dưới tên bé. |
[잔잔한 음악] | |
매년 할 거고 | Nhà tôi sẽ quyên góp hằng năm. |
절대 잊지 않고 기억하겠습니다 | Chúng tôi sẽ ghi nhớ bé. Tuyệt đối không bao giờ quên. |
교수님, 꼭 전해 주세요 | Giáo sư. Hãy giúp tôi chuyển đến tận tay họ. |
그리고 이 말도 좀 전해 주세요 | Và chuyển lời giúp tôi nữa. |
[은지 모의 떨리는 숨소리] | |
정말 감사드린다고 | "Gia đình tôi vô cùng biết ơn. |
이 은혜, 이 마음 | Gia đình tôi sẽ ghi khắc trong tim |
평생 가슴에 안고 살겠다고 | ơn đức của mọi người và niềm cảm kích này suốt đời. |
천사가 된 아이 몫까지 | Chúng tôi sẽ nuôi dạy con thật tốt để nó nên người, |
정말 열심히 잘 키우겠다고 | để thiên thần nhỏ đang ở thiên đường ấy thấy tự hào". |
꼭 좀 전해 주세요 | Hãy chuyển lời đến họ như vậy. |
[수빈의 다급한 숨소리] | THANG MÁY DÀNH CHO BỆNH NHÂN Các anh, mau theo tôi. |
두 분, 이쪽으로 좀 잠시만 와 주세요 | Các anh, mau theo tôi. |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
또 시작이에요, 왜 저래, 정말? | Lại nữa rồi. Rốt cuộc là họ bị làm sao vậy chứ? |
[여자1의 한숨] [긴장되는 음악] | |
[퍽퍽 치는 소리가 들린다] [여자3의 힘겨운 신음] | |
(겨울) 뭐 하는 짓이야! [남자1의 술 취한 신음] | Đang làm gì vậy hả? |
[남자1의 아파하는 신음] (남자1) 아이씨 | Chết tiệt. Con nhỏ này mất trí rồi à? |
이런 미친년이! [남자1의 힘주는 신음] | Chết tiệt. Con nhỏ này mất trí rồi à? |
야, 이런, 씨 [겨울의 힘겨운 신음] | Này! Sao mày dám? |
야, 이씨, 진짜… | Con ranh này… |
야, 이거 놔, 놓으라고! | Này. Bỏ ra. Buông tao ra! |
놔, 놔, 놔, 놔! | Này. Bỏ ra. Buông tao ra! - Buông ra! - Đứng yên. |
- (보안원1) 가만히 계세요! - (남자1) 놔, 야, 놓으라고! 씨 | - Buông ra! - Đứng yên. - Buông tao ra ngay! - Thôi đi. |
- (보안원1) 가만히 계세요! - (남자1) 야, 놔, 놔, 놔, 놔 | - Buông tao ra ngay! - Thôi đi. Có buông ra không thì bảo? |
[병실 안이 소란스럽다] (남자1) 놔! | Có buông ra không thì bảo? - Ra ngoài nói đi. - Bỏ ra! |
야, 놔 [정원의 다급한 숨소리] | - Ra ngoài nói đi. - Bỏ ra! |
(정원) 겨울아, 괜찮아? 일어날 수 있어? | - Mày chết chắc. - Gyeo Ul, ổn chứ? - Đứng lên được chứ? - Báo cảnh sát đi. |
[힘겨운 신음] (수빈) 최은숙 환자분, 괜찮으세요? | - Đứng lên được chứ? - Báo cảnh sát đi. - Bỏ tôi ra! - Cô có sao không? - Đã bảo bỏ tao ra! - Bình tĩnh lại đi! |
- (남자1) 놔, 놔, 놔, 놔! - (보안원1) 가만히 계세요! | - Đã bảo bỏ tao ra! - Bình tĩnh lại đi! |
- (남자1) 놔, 놔, 놔! - (보안원2) 조용히 하세요, 조용히! | - Bỏ tao ra ngay! - Xin anh giữ trật tự. |
(남자1) 야, 어디 가, 어? | Này, đi đâu vậy hả? |
- (남자1) 놔, 어디 가! - (보안원1) 경찰 부릅니다 | - Bỏ tao ra! - Chúng tôi sẽ báo cảnh sát. |
(남자1) 놔, 놔! 이씨 | Bỏ tao ra! |
[의료 기기 작동음] | |
(광현) 장겨울 선생 | Bác sĩ Jang Gyeo Ul. |
파이팅이 넘치는 거야, 무모한 거야? | Rốt cuộc là cô dũng cảm hay ngốc nghếch vậy? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
나한테 죄송할 건 없는데 | Cô không cần phải xin lỗi tôi, |
아, 겁도 없어, 보면 항상, 어? | nhưng sao lúc nào cô cũng dại dột vậy? |
(광현) 왜 그래, 왜? | Rốt cuộc là tại sao? |
그러다가 바닥에 머리까지 부딪쳤으면 어떡하려 그래? | Lỡ đầu cô đập xuống đất thì sao? |
비상벨도 있고 그 층에 시큐리티분도 계셨다며 | Có chuông báo khẩn, và có cả bảo vệ ở tầng đó mà? |
그 짧은 새 잠깐을 못 참고 | Sao lại xông vào ngay mà không đợi thêm một chút nữa? |
어떻게 바로 달려들어 달려들길, 으이그 | Sao lại xông vào ngay mà không đợi thêm một chút nữa? |
(정원) 알았으니까 광현아, 가서 네 일 해, 응? | Sao lại xông vào ngay mà không đợi thêm một chút nữa? Được rồi, Gwang Hyeon à. Trở lại làm việc đi. |
어, 안 그래도 갈 거야 | Ừ, tôi cũng đang định đi đây. |
어깨 그래도 며칠은 욱신욱신할 거야 | Vai cô sẽ đau nhức vài ngày đấy. |
엑스레이상으로 간혹 미세 골절까진 안 보이는 경우 있는 건 알지? | Cô biết chụp X-quang không thấy được mọi chấn thương nhỏ chứ? |
(광현) 일단 가급적 팔 쓰지 말고 며칠 약 먹으면서 좀 지켜봐 | Đừng dùng tay nhiều. Uống thuốc và theo dõi vài ngày nhé. |
(정원) 가 | - Đi đi. - Ừ, tôi đi đây. Cô đúng là. |
(광현) 응, 갈게, 으이그 | - Đi đi. - Ừ, tôi đi đây. Cô đúng là. |
[정원의 한숨] | |
[정원의 한숨] | |
(겨울) 다음엔 이러지 않겠다는 약속 | Em không thể hứa với anh |
못 해요 | là sẽ không làm vậy nữa. |
사람이 사람을 때리는데 어떻게 가만있어요? | Thấy người bị đánh sao em có thể khoanh tay đứng nhìn? |
시큐리티분 계셨어 | Có bảo vệ ở đó mà. |
그분들한테 맡겼어야지 | Em nên để cho họ xử lý chứ. |
보안 팀이 근처에 있었는지는 몰랐어요 | Em không biết là có bảo vệ ở ngay đó. |
원래 그 층에 안 계셨었는데 | Bình thường tầng đó không có bảo vệ. |
이번 주부터 계셨어 | Họ đã ở đó từ đầu tuần rồi. |
익준이가 보안 팀에 협조 요청했어 | Ik Jun đã nhờ Phòng Bảo vệ cử người đến đó. |
가정 폭력이 의심되는데 | Cậu ấy đã nghi là có bạo hành gia đình, |
환자분이 남편 무서워서 말을 못 하시는 거 같다고 | và bệnh nhân không thể nói với ai vì sợ chồng. |
혹시 모르니까 이번 주만 병동에 인원 배치해 달라고 했어 | Cậu ấy đã nhờ Phòng Bảo vệ cử người đứng canh để đề phòng bất trắc. |
무슨 일? | Có chuyện gì thế? |
[한숨] | |
남편이 부인 얼굴을 따뜻한 수건으로 닦아는 주는데 | Người chồng lau mặt cho bệnh nhân bằng khăn ấm |
내일 있을 시술에 대해서는 관심이 없어 | nhưng chẳng đoái hoài gì đến ca mổ ngày mai. |
(익준) 남편 손이 얼굴 근처만 가도 움찔하고 | Bệnh nhân cũng giật mình khi chồng đưa tay đến gần mặt. |
혹시 몰라서 지난주에 보안 팀에 요청을 했어 | Để đề phòng, tôi đã nhờ Phòng Bảo vệ |
확실하지 않지만 이번 주만 환자 있는 층에 두 분만 배치해 달라고 | cử người đứng canh ở tầng đó cả tuần dù không chắc chắn. |
만약 아니라면 오지랖이라고 욕 한번 먹으면 되니까 | Không phải thì cùng lắm tôi chỉ bị mắng là rảnh hơi thôi. |
근데 오늘 회진을 하는데 | Nhưng hôm nay tôi đến thăm khám |
환자 이마에 멍 자국이 있더라고 | thì thấy trên trán bệnh nhân có vết bầm. |
[무거운 음악] | |
신고해야 될 거 같은데 | Có khi phải báo cảnh sát đấy. |
(익준) 그 전에 환자분 의사를 물어봐야 할 거 같아서 | Trước khi báo cảnh sát, cần hỏi ý kiến bệnh nhân. |
남편 없는 시간을 만들어서 여쭤봤는데 | Tôi đã gặp riêng chị ấy và hỏi. |
혹시 | Không biết chị có cần giúp đỡ gì không? |
도움 필요하신가요? | Không biết chị có cần giúp đỡ gì không? |
저희가 도와드릴 수 있는 팀이 있습니다 | Bệnh viện có đội ngũ có thể giúp đỡ chị. |
남편분 모르게 진행할 수도 있고요 | Chúng tôi có thể đảm bảo không để chồng cô phát hiện ra. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
아닙니다 | Nhưng tôi không sao. |
저, 아니에요 | Tôi không sao hết. |
[한숨] | |
그럼 언제든 저희한테 말씀해 주세요 | Nếu chị cần giúp đỡ, |
도움 필요하시면 저희가 바로 도와드릴 수 있고 | hãy nói với chúng tôi bất kỳ lúc nào, chúng tôi sẽ giúp chị. |
보호받으실 수 있습니다 | Chị sẽ được bảo vệ. |
네 | Vâng. |
죄송합니다, 교수님 | Xin lỗi anh, giáo sư. |
(익준) 최은숙 씨 잘못도 아닌데 뭐가 죄송해요 | Chị có lỗi gì đâu. Sao lại phải xin lỗi? |
피해자세요 | Chị là nạn nhân mà. |
본인이 죄송하실 이유 전혀 없습니다 | Người bị hại không có gì phải xin lỗi. |
[한숨] | |
시간을 조, 조금 주시겠어요, 교수님? | Có thể cho tôi suy nghĩ thêm được không? |
[무거운 음악] | |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
그럼 이제 최은숙 환자분은 어떻게 되는 거예요? | Vậy giờ bệnh nhân Choi Eun Suk sẽ ra sao? |
남편이 퇴원시키겠다고 | Lỡ tên chồng bắt cô ấy xuất viện |
이 병원에서 나가겠다고 하면 어떡하지? | và rời khỏi đây thì phải làm sao? |
익준이가 환자분 중환자실로 옮겼어 | Ik Jun đã chuyển cô ấy vào ICU rồi. |
(겨울) 아 | Ra vậy. |
그런 방법도 있구나 | Ra là còn có cách đó. |
그런 방법이 있었네요 | Em không nghĩ ra đấy. |
환자 안정 필요하다고 면회도 금지시켰을 거야 | Cậu ấy sẽ hạn chế người nhà vào thăm để bệnh nhân tĩnh dưỡng. |
오늘, 내일 이틀 정도 지켜보면서 다시 방법 찾아본다고 했으니깐 | Cậu ấy bảo sẽ theo dõi thêm hai ngày rồi tìm cách khác để giúp đỡ. |
걱정 안 해도 돼 | Em không cần lo đâu. Ik Jun tự biết lo liệu mà. |
익준이가 알아서 잘할 거야 | Em không cần lo đâu. Ik Jun tự biết lo liệu mà. |
전 혼자서 어떻게 해야 하나 고민만 엄청 했었는데 | Em đã lo nghĩ rất nhiều vì không biết mình phải làm gì. |
이렇게 여러 명이 알게 되니까 방법이 나오네요 | Giờ có nhiều người biết chuyện nên cũng dễ tìm đối sách hơn. |
(정원) 안 좋은 일일수록 알려야지 | Khi có chuyện không hay thì phải cho mọi người biết |
그래서 도움을 받아야지 | và nhờ giúp đỡ chứ nhỉ. |
네 | Vâng. |
겨울아 | Gyeo Ul à. |
혹시 내가 모르는 무슨 일이 있니? | Chẳng lẽ có chuyện gì mà anh không biết? |
없어요 | Không ạ. Không có chuyện gì cả. |
아무 일 없어요 | Không ạ. Không có chuyện gì cả. |
그럼 다행이고 | Vậy thì tốt quá. |
근데 만약 고민 중인 일이 있거나 | Nhưng nếu chẳng may em có chuyện phải lo nghĩ |
겨울이 힘들게 하는 일 있으면 나한테 얘기해 줘 | hoặc gặp khó khăn thì hãy cho anh biết nhé. |
내가 도움이 될 수도 있잖아 | Anh có thể giúp em mà. |
네, 알겠습니다 | Vâng, em biết rồi. |
근데 정말 지금은 없어요 | Nhưng hiện tại không có chuyện gì thật. |
제가 머리 나쁘고 능력 없어서 환자들 힘들게 하는 거 빼고는 | Ngoài việc em ngốc và còn nhiều thiếu sót nên không giúp được gì cho bệnh nhân, |
아무 일 없어요 | thì không có chuyện gì cả. |
[잔잔한 음악] | |
[함께 웃는다] | |
(익준) 장겨울! [건반이 땡 울리는 효과음] | Jang Gyeo Ul! Gyeo Ul à! Gyeo Ul nhà tôi đâu rồi? |
겨울아, 우리 겨울이 어디 있니? | Jang Gyeo Ul! Gyeo Ul à! Gyeo Ul nhà tôi đâu rồi? |
장겨울, 겨울아! [함께 웃는다] | Jang Gyeo Ul! Gyeo Ul à! |
아유, 목 아파, 으흠, 어디 있지? | Trời ơi. Đang ở đâu vậy? Gyeo Ul à? |
겨울아 | Trời ơi. Đang ở đâu vậy? Gyeo Ul à? |
[부드러운 음악] | |
장겨울 | Jang Gyeo Ul! |
겨울아, 겨울이 어디 있을까? | Gyeo Ul ơi. Cô ở giường nào thế? |
연예인이야? | Em là ngôi sao à? |
병원에 너 알아보는 사람 아무도 없어 | Ở bệnh viện không ai nhận ra em đâu. |
애들도 오늘 다 밖에 있고 | Đám bạn anh hôm nay cũng không ở bệnh viện. |
알아 | Em biết. Em quên không bỏ mũ thôi. |
[헛기침하며] 벗는 걸 까먹었네 | Em biết. Em quên không bỏ mũ thôi. |
[익순의 헛기침] | |
아, 나 괜찮은데 왜 공항까지 나왔어? | Em ổn mà. Sao anh phải ra tận sân bay đón em? |
(익순) 내가 율제병원도 못 찾아갈까 봐? | Sợ em không biết đường đến Yulje chắc? |
(익준) 응, 너 이제부터 베이비야 | Ừ, từ giờ em sẽ lại là em bé. |
하나부터 열까지 오빠가 시키는 대로 해 | Phải nghe lời anh răm rắp. |
검사 다 하려면 서너 시간은 걸릴 거고 결과 바로 나올 거야 | Làm hết các loại xét nghiệm sẽ mất khoảng ba, bốn tiếng. Kết quả sẽ có ngay. |
웬만하면 창원에서 치료받을 텐데 | Nếu được, em có thể điều trị ở Changwon. |
만약에 결과 안 좋으면 | Nhưng nếu kết quả không tốt, |
준완이고 나발이고 너 바로 입원이야, 알았지? | thì mặc kệ vụ Jun Wan, em sẽ phải nhập viện ngay đấy. |
알았어, 시키는 대로 할게 | Biết rồi. Em sẽ nghe lời anh. |
나도 나 아픈 거 무서워 | Em cũng sợ bệnh tật lắm. |
(익순) 우주 보고 싶다 | Em nhớ U Ju quá. Sao anh không đưa thằng bé đi cùng? |
우주도 데리고 나오지 | Em nhớ U Ju quá. Sao anh không đưa thằng bé đi cùng? |
우주 대게 삼촌이랑 친해 | U Ju thân thiết với chú Jun Wan lắm. |
[한숨] | |
오빠, 설마 나 검사받는 동안 촌스럽게 문 앞에서 기다리거나 | Đừng nói là khi em làm xét nghiệm, anh sẽ sến sẩm đứng đợi ngoài cửa |
(익순) 검사실 안으로 따라 들어올 건 아니지? | hoặc tò tò theo em vào phòng xét nghiệm nhé. |
(익준) 안 그래, 아유 나 내 방에 있을 거야 | Không đâu. Anh sẽ làm việc trong văn phòng. |
[사이렌 소리가 들려온다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(익준) 시작된 간경변증은 다시 못 돌아가 | Một khi biến chứng thành xơ gan thì không thể hồi phục. |
다른 사람은 몰라도 특히 너는 간경화 시작되면 더 위험할 수 있어 | Đặc biệt là trường hợp của em, khi gan bắt đầu xơ hóa thì sẽ rất nguy hiểm. |
그리고 담관염이 더 심해졌어 | Bệnh viêm ống mật của em cũng nặng hơn rồi. |
너 거기 가서도 계속 관리하지 않았어? | Sau khi sang Anh, em không để ý sức khỏe à? |
열 한 번씩 나서 약 먹고 그랬잖아 | Trước kia thỉnh thoảng bị sốt, em cũng uống thuốc mà. |
전엔 약 먹으면 바로 열이 떨어졌는데 | Hồi trước chỉ cần uống thuốc là sẽ hạ sốt. |
최근에 해열제를 여러 번 먹어도 열이 안 떨어졌어 | Hồi trước chỉ cần uống thuốc là sẽ hạ sốt. Nhưng dạo gần đây, có uống thuốc cũng không đỡ. |
담관염이 심해졌다곤 생각 못 했고 | Em còn không nghĩ là bệnh viêm ống mật đã trở nặng. |
외국 생활 힘들어서 | Cứ tưởng là thể trạng không tốt vì ở nơi lạ nước lạ cái. |
컨디션이 안 좋아서 그런 거라고 생각했어 | Cứ tưởng là thể trạng không tốt vì ở nơi lạ nước lạ cái. |
최근에 너 무지 피곤하지 않았어? | Em không cảm thấy bị mất sức à? |
(익순) 피곤했어 | Có chứ, rất mệt. |
근데 나이를 먹어서 그런가 했어 | Nhưng em cứ tưởng là do có tuổi rồi nên vậy. |
'체력 하나는 끝내줬는데' | Em nghĩ đơn giản là |
'나도 나이 먹으니까 체력이 떨어지는구나'라고 생각했어 | "Vì mình ngày càng có tuổi nên thể lực cũng ngày càng đi xuống". |
간경변증이 와 있는 줄은 상상도 못 하고 | Không thể ngờ được đó lại là triệu chứng xơ gan. |
[한숨] | |
(익준) 아직 초기 단계니까 지금부터 관리 잘해 보자 | Mới chỉ là giai đoạn đầu thôi. Điều trị tốt là được. |
엄마 옆에서 엄마가 해 주는 밥 먹으면서 | Trong vòng một năm tới, chỉ cần ở nhà ăn cơm mẹ nấu |
앞으로 1년은 건강만 생각해, 알았지? | và chăm lo cho sức khỏe thôi, biết chưa? |
알았어 | Em biết rồi. |
(익준) 가자, 엄마 기다리시겠다 | Về thôi. Chắc mẹ mong lắm. |
아, 엄마 아빠한테는 솔직하게 말씀드렸다 | À, anh nói thật với bố mẹ rồi. |
그래야 너도 집에서 편하게 지내지 | Thế thì em mới thoải mái ở nhà được. |
응, 잘했어 안 그래도 말씀드리려고 했어 | Vậy thì tốt rồi. Em cũng đã định sẽ nói với bố mẹ. |
(익순) 나 터미널까지 택시 타고 가면 돼 | Em đi taxi đến bến xe được mà. Chia tay ở đây thôi anh. |
오빠, 우린 여기서 빠이빠이 해 | Em đi taxi đến bến xe được mà. Chia tay ở đây thôi anh. |
빠이빠이 같은 소리 하고 앉아 있네, 치 | Chia tay cái gì chứ hả? |
야, 나도 오랜만에 창원 가서 엄마 아빠 얼굴 볼 거야 | Lâu rồi không về Changwon. Anh cũng muốn về thăm bố mẹ. |
잔말 말고 오빠 차 타고 가 | Đừng nhiều lời. Đi với anh. |
나 괜찮아, 진짜 | Đừng nhiều lời. Đi với anh. Em không sao thật mà. |
나도 괜찮거든, 레츠 고 | Anh cũng không sao. Đi thôi. |
어, 나 갈 수 있어 택시 안이야, 잠깐만 | Ừ, tôi đến ngay được. Đang trên taxi rồi. - Bác tài, cho tôi đến bệnh viện Yulje. - Vâng. |
(준완) 기사님, 저, 죄송한데 율제병원으로 부탁드립니다 | - Bác tài, cho tôi đến bệnh viện Yulje. - Vâng. |
(택시 기사) 예 | - Bác tài, cho tôi đến bệnh viện Yulje. - Vâng. |
BP랑 새처레이션 얼마야? | Huyết áp và độ bão hòa oxy sao? Huyết áp 50. Độ bão hòa oxy khoảng 60. |
(재학) BP 50에 새처레이션 60 정도고 좀 전에 인투베이션했습니다 | Huyết áp 50. Độ bão hòa oxy khoảng 60. Vừa đặt nội khí quản rồi ạ. |
어, 여기 병원 근처라 잠깐 들를게 | Được rồi. Tôi ở gần bệnh viện. Tôi sẽ đến ngay. |
알았어, 응 | Ừ. Thế nhé. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
"율제병원" | |
[익준이 부스럭거린다] | |
(익순) 뭐 찾아? | Anh tìm gì thế? |
(익준) 아, 내가 엄마 영양제 하나 챙겨 놨는데 | Anh đã mua thuốc bổ cho mẹ. |
하, 방에 놓고 왔나 보다 | Anh đã mua thuốc bổ cho mẹ. Hình như để quên trong phòng rồi. |
너 여기 잠깐 있어, 올라갔다 올게 | Đợi anh chút. Để anh lên lấy. |
[익준의 힘주는 신음] | |
[버튼 조작음] | |
[버튼 조작음] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[흐느낀다] | |
(재학) 교수님 | Giáo sư! |
[재학이 말한다] | Cảm ơn anh đã đến. Chúng ta vào thôi. |
[잔잔한 음악] | |
[훌쩍인다] | |
[흐느낀다] | |
[잔잔한 음악이 연주된다] (익준) ♪ 처음이라 그래 ♪ | Vừa chia tay nên mới vậy Vài ngày sau mình sẽ ổn |
♪ 며칠 뒤엔 괜찮아져 ♪ | Vừa chia tay nên mới vậy Vài ngày sau mình sẽ ổn |
♪ 그 생각만으로 벌써 일 년이 ♪ | Tôi tự nhủ lòng như thế Nhưng thấm thoắt một năm đã qua Cứ đến ngày kỷ niệm của đôi ta |
♪ 너와 만든 기념일마다 ♪ | Cứ đến ngày kỷ niệm của đôi ta |
♪ 슬픔은 나를 찾아와 ♪ | Là nỗi buồn lại đến tìm tôi |
♪ 처음 사랑 고백하며 설렌 수줍음과 ♪ | Cảm giác thẹn thùng xao xuyến Khi tôi tỏ tình với em |
♪ 우리 처음 만난 날 지나가고 ♪ | Cả ngày đầu ta gặp nhau cũng trôi xa |
♪ 너의 생일에 눈물의 케이크 ♪ | Rồi đến sinh nhật em Tôi rơi nước mắt bên chiếc bánh kem |
♪ 촛불 켜고서 축하해 ♪ | Thắp nến chúc em sinh nhật vui vẻ |
♪ I believe in you ♪ | Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi |
♪ I believe in your mind ♪ | Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi |
♪ 벌써 일 년이 지났지만 ♪ | Dẫu cho một năm trôi qua rồi |
♪ 일 년 뒤에도 그 일 년 뒤에도 ♪ | Thêm một năm nữa cũng vậy Hai năm nữa cũng thế thôi |
♪ 널 기다려 ♪ | Tôi vẫn đợi em |
(겨울) 고소하기로 하셨고 | Chị ấy đã quyết định đệ đơn kiện |
보험 회사와 통화해서 수익자도 친정어머니로 바꾸셨어요 | Chị ấy đã quyết định đệ đơn kiện và đổi người thụ hưởng tiền bảo hiểm thành mẹ ruột của mình. |
간병인도 알아보는 중입니다 | Chúng tôi đang tìm người điều dưỡng ạ. |
(익준) 정말요? | Thật sao? |
아이고, 잘하셨어요 | Tốt quá, chị quyết định đúng lắm. |
예, 이제 환자분 몸만 생각하세요 | Từ giờ, chị chỉ cần lo cho sức khỏe của mình thôi. |
예 | Vâng. |
제가 아무리 간암 말기 환자라고 해도 | Dù bị ung thư gan giai đoạn cuối, |
하루를 살아도 | dù chỉ sống được thêm một ngày, tôi cũng muốn được sống thoải mái. |
마음 편히 살고 싶어요 | dù chỉ sống được thêm một ngày, tôi cũng muốn được sống thoải mái. |
(여자3) 도움을 요청해도 | Tôi đã từng nghĩ là |
아무도 도와주지 않을 거라고 생각했는데 | có cầu xin thì cũng sẽ không ai chịu giúp. |
사회 복지사분이랑 선생님들께서 | Nhưng các nhân viên công tác xã hội, các bác sĩ và y tá ở đây |
계속 관심 가져 주시고 | không ngừng quan tâm đến tôi. |
상담도 계속해 주시고 | Còn tư vấn cho tôi rất nhiều nữa. |
혼자가 아니라는 거를 느끼게 됐습니다 | Tôi đã nhận ra là mình không hề cô độc. |
저 그 덕분에 | Cũng nhờ vậy |
용기를 냈습니다 | mà tôi mới có dũng khí quyết định. |
감사합니다 | Tôi rất biết ơn. |
[여자3이 살짝 웃는다] | |
[영상 소리가 흘러나온다] 딸기, 딸기, 딸기, 딸기 | Dâu tây… |
잘 안되는구나, 이게 | Trò này khó phết. |
[웃음] | |
[민하의 떨리는 숨소리] | |
[발랄한 음악] (민하) 백화점 어디 갈 건지도 물어보고 | Anh ấy hỏi cụ thể mình đến trung tâm thương mại nào, |
뭐 타고 갈 건지도 물어보고 | lại còn hỏi mình đi gì đến đó. |
원래 그런 분이 아니란 말이야 | Anh ấy đâu phải người như vậy. |
그런데 나한테 그런 걸 물어본다는 건 | Nhưng anh ấy lại hỏi han mình kỹ càng đến thế… |
이거는 100% 그린 라이트인데 | Trăm phần trăm là đèn xanh nhỉ? |
[결연한 숨소리] [석형의 웃음] | |
할 수 있다, 할 수 있다 | Mày làm được. Được mà, Chuchu. |
[기적 효과음] | Mày làm được. Được mà, Chuchu. |
[문이 달칵 열린다] | |
[석형의 웃음] | Này! - Chú không biết chơi à? - Một. |
[문이 달칵 닫힌다] | - Chú không biết chơi à? - Một. |
[민하가 살짝 웃는다] (석형) 어 | |
[석형의 웃음] | |
교수님, 저 질문이 있습니다 | Giáo sư. Tôi muốn hỏi một chuyện. |
어, 해 | Ừ. Cô hỏi đi. |
제가 앞으로 | Tôi có thể… |
고백을 다섯 번만 해도 될까요? | tỏ tình với anh năm lần được không? |
[익살스러운 효과음] | |
교수님 크게 불편하신 거 아니면 하게 해 주셔도 될 거 같은데 | Nếu anh không thấy phiền, tôi nghĩ anh có thể cho phép tôi làm thế mà. |
(석형) 글쎄 | Xem nào… |
[영상이 멈춘다] | |
[머뭇거리는 신음] | |
난 크게 불편하진 않은데 | Bảo phiền thì không phiền. |
근데 나 거절할 거야 | Nhưng kiểu gì tôi cũng sẽ từ chối. |
[당황한 신음] | |
아직 고백도 안 했는데 거절부터 하시면 어떡해요? | Tôi còn chưa tỏ tình mà anh đã từ chối thì phải làm sao? |
아무튼 그럼 | Vậy tóm lại… |
고백해도 되는 거죠? | Tôi có thể tỏ tình với anh phải không? |
뭐, 하는 건 네 자유니까 | Ừ thì, đó là quyền tự do của cô mà. |
그럼 앞으로 | Vậy thì, |
딱 다섯 번만 고백하겠습니다 | tôi sẽ tỏ tình với anh đúng năm lần. |
교수님, 제가 많이 좋아해요 | Giáo sư, tôi thích anh lắm. |
[밝은 음악] | |
[웃음] | |
[헛기침] | |
[석형이 콜록거린다] | |
저랑 주말에 영화 보러 가실래요? | Cuối tuần này anh đi xem phim với tôi nhé? |
나 엄마랑 절에 가기로 했는데 [늘어지는 효과음] | Tôi sẽ đi chùa với mẹ. |
[목탁 소리 효과음] 아, 절 | À… Đi chùa sao ạ? |
(석형) 너 이제 네 번 남았다 | Cô chỉ còn bốn lần thôi đấy. |
[잔잔한 음악이 연주된다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[미용사가 살짝 웃는다] | |
어, 머리 짧게 잘라 주세요 | Cắt ngắn giúp tôi nhé. |
(미용사) 음, 어느 정도… | Ngắn đến tầm nào ạ? |
쇼트커트로 해 주세요, 과감하게 | Ngắn theo kiểu táo bạo một chút. |
(미용사) 네 | Vâng. |
(익준) ♪ 너무 보고 싶어 ♪ | Tôi không thể xin em quay về Dù nhớ nhung đến mấy |
♪ 돌아와 줘, 말 못 했어 ♪ | Tôi không thể xin em quay về Dù nhớ nhung đến mấy |
♪ 널 보는 따뜻한 그의 눈빛과 ♪ | Không phải vì ánh mắt ấm áp Người ấy đang nhìn em |
(익준) ♪ 니 왼손에 껴진 반지보다 ♪ | Cũng không phải vì chiếc nhẫn Em đang đeo trên tay |
♪ 빛난 니 얼굴 때문에 ♪ | Mà vì em thật rạng rỡ khi bên người |
♪ I believe in you ♪ | Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi |
♪ I believe in your mind ♪ | Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi |
♪ 다시 시작한 널 알면서 ♪ | Dù biết em đã có một khởi đầu mới |
♪ 이젠 나 없이 추억을 만드는 ♪ | Dù biết giờ đây em đã có ký ức mới |
♪ 너라는 걸 ♪ | Không tồn tại tôi |
[익준의 애드리브] | |
♪ 내가 기억하는 추억은 언제나 ♪ | Thế nhưng ký ức trong tôi Vẫn đong đầy hình bóng em |
♪ 지난 웃음과 얘기와 바램들 ♪ | Những tiếng cười, câu chuyện Cùng ước nguyện của đôi ta |
♪ 또 새로 만들 추억은 하나뿐 ♪ | Ký ức mới duy nhất tôi có được |
♪ 내 기다림과 눈물 속 ♪ | Chỉ là những giọt nước mắt đợi chờ |
♪ 너일 뿐 ♪ | Hướng về em |
[익준의 애드리브] | |
♪ I believe in you ♪ | Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi |
♪ I believe in your mind ♪ | Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi |
♪ 다시 시작한 널 알면서 ♪ | Dù biết em đã có một khởi đầu mới |
♪ 이젠 나 없이 추억을 만드는 ♪ | Dù biết giờ đây em đã có ký ức mới |
♪ 너라는 걸 ♪ | Dù biết giờ đây em đã có ký ức mới Không tồn tại tôi |
♪ 우, 벌써 일 년이 지났지만 ♪ | Dẫu cho một năm trôi qua rồi Thêm một năm nữa cũng vậy Hai năm nữa cũng thế thôi |
♪ 일 년 뒤에도 그 일 년 뒤에도 ♪ | Thêm một năm nữa cũng vậy Hai năm nữa cũng thế thôi |
♪ 널 기다려 ♪ | Tôi vẫn đợi em |
(인사 장교) 인사 명령을 낭독하겠습니다 | "Quyết định chuyển công tác. |
제95사단 인사 명령 제50에 따라 | Theo quyết định 50 của Sư đoàn 95, Thiếu tá lục quân Lee Ik Sun được bổ nhiệm về công tác tại Sư đoàn 95. |
육군 소령 이익순을 제95사단으로 전속 및 보직을 명합니다 | Thiếu tá lục quân Lee Ik Sun được bổ nhiệm về công tác tại Sư đoàn 95. |
2020년 4월 22일 | Ngày 22 tháng 4 năm 2020. |
제95보병사단장 소장 전성훈 | Thiếu tướng Jeon Seong Hun, Sư đoàn trưởng của Sư đoàn 95 đã ký". |
사단장님께 경례! | Nghiêm chào Sư đoàn trưởng. |
충성! | Trung thành! |
[카메라 셔터음] (사단장) 충성! | Trung thành! Trung thành! |
(인사 장교) 바로! | Nghỉ. |
[카메라 셔터음] [한숨] | |
[매미 울음] [후루룩 먹는 소리가 들린다] | HƯƠNG VỊ MÙA HÈ, MÌ ĐẬU NÀNH LẠNH |
[익순의 탄성] | HƯƠNG VỊ MÙA HÈ, MÌ ĐẬU NÀNH LẠNH |
[익준이 코를 훌쩍인다] | HƯƠNG VỊ MÙA HÈ, MÌ ĐẬU NÀNH LẠNH |
(익준) 부대 분위기는 어때? | Doanh trại thế nào? |
전에 있던 데하고 많이 다르지? | Khác với doanh trại trước nhiều à? |
(익순) 조금 | Hơi khác. Vì là sư đoàn hậu cần |
아무래도 후방 부대니까 전에 인제 있을 때하곤 달라 | Hơi khác. Vì là sư đoàn hậu cần nên khác với doanh trại ở Inje. |
우주 잘 있어? | nên khác với doanh trại ở Inje. - U Ju khỏe chứ? - Vẫn khỏe. |
잘 있지 | - U Ju khỏe chứ? - Vẫn khỏe. |
병원 잘 다니고 있지? | Em vẫn điều trị đều đấy chứ? |
(익준) 아유, 근데 군대가 좋긴 좋다 | Làm quân nhân cũng tốt thật đấy. Được nghỉ khám chữa bệnh hẳn một tháng. |
병가를 한 달씩이나 내 주고 | Làm quân nhân cũng tốt thật đấy. Được nghỉ khám chữa bệnh hẳn một tháng. |
복귀해서 일 더 빡세게 하고 있어 | Nghỉ xong thì có nhiều việc hơn để làm mà. |
- 오빠 - (익준) 응 | - Anh này. - Sao? |
창원 그만 내려와, 나 부담스러워 | Đừng xuống Changwon thăm em nữa. Áp lực lắm. |
그리고 내 방토 다시 갖다 놔 | Còn nữa, trả cà chua bi đây. |
봤어? | Thấy rồi à? |
(익순) 응 [극적인 음악] | Ừ. |
[우아한 음악] [익준의 탄성] | |
[익준의 탄성] | |
(익준) 왜 이렇게 맛있냐? | - Sao ngon thế nhỉ? - Gọi thêm vài con nữa nhé? |
(익순) 몇 마리 더 시킬까? | - Sao ngon thế nhỉ? - Gọi thêm vài con nữa nhé? |
(익준) 으응, 아, 그만해 나 여기 지금 수족관이야 | - Sao ngon thế nhỉ? - Gọi thêm vài con nữa nhé? Thôi. Bụng anh sắp thành thủy cung đến nơi rồi. |
[익순이 피식 웃는다] | Thôi. Bụng anh sắp thành thủy cung đến nơi rồi. Giáng Sinh này em làm gì? |
야, 너 크리스마스 때 뭐 할 거야? | Giáng Sinh này em làm gì? |
아직 단풍도 안 떨어졌는데 뭔 크리스마스? | Lá phong còn chưa kịp rụng mà tính Giáng Sinh sớm thế? |
오빤 뭐 할 건데? | Lá phong còn chưa kịp rụng mà tính Giáng Sinh sớm thế? Anh thì sao? Mà Giáng Sinh anh có được nghỉ không? |
오빠가 크리스마스 때 쉰 적이 있나? | Anh thì sao? Mà Giáng Sinh anh có được nghỉ không? |
무조건 쉴 거야, 올해는 | Năm nay anh nhất định xin nghỉ. |
쉬는 건 좋은데 뭘 하더라도 난 빼 줘 | Được nghỉ thì tốt, nhưng làm ơn tha cho em. Em không muốn gặp anh nữa. |
오빠 이제 그만 보고 싶어 | nhưng làm ơn tha cho em. Em không muốn gặp anh nữa. |
(익준) 음, 왜 이렇게 맛있어? 아유 | Ôi, ngon gì mà ngon thế? |
[익순이 피식 웃는다] | Ôi, ngon gì mà ngon thế? |
[차분한 음악] [익준이 입바람을 후 분다] | |
(익순) 기어이 내려왔어 내가 못 살아, 진짜 | Lại về đây nữa à. Không sống nổi với anh mất. |
엄마 아빠 보러 온 거야 | Anh về thăm bố mẹ chứ không phải em. Đừng tưởng bở. |
너 보러 온 거 아니야, 착각하지 마 | Anh về thăm bố mẹ chứ không phải em. Đừng tưởng bở. |
우주는? | - U Ju đâu? - Đi trượt tuyết rồi. |
스키 캠프 | - U Ju đâu? - Đi trượt tuyết rồi. |
모네랑 모네 아빠랑 같이 갔어 | - U Ju đâu? - Đi trượt tuyết rồi. Nó đi với Mo Ne và bố vợ nó. |
3박 4일이라 난 못 갔고 | Bốn ngày ba đêm nên anh không thể đi. |
(익순) 응, 우주 아빠랑 못 가서 하나도 안 슬퍼하지? | Bốn ngày ba đêm nên anh không thể đi. Chắc U Ju không buồn vì bố không thể đi cùng đâu nhỉ. |
어, 모네만 있으면 되니까 | Chuẩn. Nó chỉ cần có Mo Ne. |
우리 아들 신나서 뒤도 안 돌아보고 갔어 | Vui tới mức đi thẳng một nước mà không quay đầu. |
다 컸어, 성숙해, 허 | Con trai anh lớn rồi. Trưởng thành rồi. |
나도 스키 타고 싶다 | Em cũng muốn đi trượt tuyết. Giờ đi được rồi nhỉ? |
나 이제 좀 돌아다녀도 되지 않나? | Em cũng muốn đi trượt tuyết. Giờ đi được rồi nhỉ? |
너 간 수치 올랐더라 | Chỉ số xơ hóa của em tăng rồi. |
어떻게 알았어? | Sao anh biết? |
(익준) 후배한테 물어봤지 | Anh hỏi bác sĩ của em. |
(익순) 교수님이 매일매일 오빠한테 보고해? | Anh hỏi bác sĩ của em. - Ngày nào giáo sư cũng báo cáo với anh à? - Không, do ngày nào anh cũng hỏi. |
(익준) 아니, 내가 매일매일 물어봐 | - Ngày nào giáo sư cũng báo cáo với anh à? - Không, do ngày nào anh cũng hỏi. |
연애해, 오빠, 동생 그만 괴롭히고 | Anh hẹn hò đi. Đừng phiền em nữa. |
우주만도 못해, 진짜 | Còn thua cả U Ju. |
연애할 거야 | Rồi anh mày sẽ hẹn hò. Trời ạ. Chỉ lo vớ lo vẩn. |
[휴대전화 벨 소리] 아, 별걱정을 다 하셔 | Rồi anh mày sẽ hẹn hò. Trời ạ. Chỉ lo vớ lo vẩn. |
어, 왜? | Ừ, sao? Có chuyện gì thế? |
(익준) 무슨 일인데? | Ừ, sao? Có chuyện gì thế? |
[잔잔한 음악] | |
[익순의 한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
이우주, 손 깨끗이 씻어 색깔 변할 때까지 | Lee U Ju, rửa tay đi con. Rửa sạch bong kin kít đi, nghe chưa? |
알았지? | Lee U Ju, rửa tay đi con. Rửa sạch bong kin kít đi, nghe chưa? |
[발랄한 음악] (우주) 네 | Lee U Ju, rửa tay đi con. Rửa sạch bong kin kít đi, nghe chưa? Vâng! |
(익준) 와, 우리 우주가 7살이라니, 벌써 | Mới đó mà U Ju nhà mình đã bảy tuổi rồi. |
아빤 믿어지지가 않는다 | Bố vẫn chưa tin được. |
(우주) 러키세븐, 행운의 나이야 | Số bảy may mắn. Tuổi gặp may đấy ạ. |
그럼 이제 우주 유치원에서 최고 형아네? | Vậy giờ U Ju thành anh cả nhà trẻ rồi. |
오 | |
개학하니까 좋아? | Được đi học lại, con thích không? |
응, 좋아 | Có ạ. Vì được gặp Mo Ne. |
모네도 보고 | Có ạ. Vì được gặp Mo Ne. |
모네 맨날 맨날 보는데도 좋아? | Ngày nào cũng gặp mà không chán à? |
응, 모네 맨날 맨날 보는데도 좋아 | Vâng. Ngày nào gặp Mo Ne cũng vui hết. |
아빠도 맨날 맨날 보는데 좋아 [흥미로운 음악] | Cũng như ngày nào cũng vui vì gặp bố. |
아, 심쿵 | Ôi, rụng tim! |
[앙증맞은 효과음] | |
[놀란 신음] [발랄한 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[익준의 익살스러운 신음] | |
[익준의 웃음] | Trời ạ. |
(익준) 잘한다 | Trời ạ. |
[함께 웃는다] | |
[익준이 흥얼거린다] | |
(우주) 아빠, 병원에도 개학이 있어? | Bố ơi, bệnh viện của bố có chia năm học giống nhà trẻ không? |
(익준) 그럼, 병원에도 개학 있지 | Có chứ. Bệnh viện cũng tương tự. |
새로 오는 친구들 많아? | Mỗi năm có nhiều bạn mới không? |
엄청 많아 | Nhiều lắm. Có rất nhiều các bác sĩ thực tập, nội trú mới đến. |
인턴 선생님, 전공의 선생 얼마나 많은데 | Nhiều lắm. Có rất nhiều các bác sĩ thực tập, nội trú mới đến. |
아빠는 헌 친구도 온다 | Có cả bạn cũ của bố về nữa. |
헌 친구? | "Bạn cũ" ư? |
[부드러운 음악] | "Bạn cũ" ư? |
[흥얼거린다] | |
[탄성] | |
(정원) 너 벌써 출근했을 줄 알았다 | Biết ngay là cậu đã có mặt ở bệnh viện mà. |
짜잔, 선물 | Tèn ten! Quà đây. |
(송화) 웬 꽃? [정원이 피식 웃는다] | Sao lại tặng hoa? Anh cả nhà tôi dạo này mê làm vườn. |
우리 큰형이 요새 가드닝에 푹 빠졌거든 | Anh cả nhà tôi dạo này mê làm vườn. |
더 필요하면 얘기해 우리 집에 많으니까 | Muốn thêm thì cứ bảo tôi. Nhà tôi có nhiều lắm. |
(송화) 어 [정원의 웃음] | Ừ. |
(정원) 목은 좀 어때? | Cổ cậu thế nào rồi? |
(송화) 어, 많이 좋아졌어 | Ừ, đỡ nhiều rồi. |
[향기를 씁 맡는다] | |
준완이는? | Jun Wan đâu? |
출근 같이 안 했어? | Không đến cùng cậu à? |
컴백을 환영한다 | Hoan nghênh cậu trở lại. |
[웃으며] 고맙다 | Cảm ơn. |
나 수술, 이따 봐 | - Tôi có ca mổ. Gặp sau nhé. - Ừ. |
(송화) 응 | - Tôi có ca mổ. Gặp sau nhé. - Ừ. |
(준완) 아, 왜 아침부터 비야? | Sao mới sáng ra đã mưa thế? |
- 나중에 봐 - (송화) 응 | - Gặp sau nhé. - Ừ. |
[힘주는 신음] | |
너 좋은 날 다 갔다 | Những ngày thảnh thơi của cậu đã qua rồi. |
[송화와 석형의 웃음] | |
(석형) 어떡하냐 | Phải làm sao đây? |
간다 | Đi nhé. Nhìn kìa. |
어? 하늘도 슬픈가 보다, 야 | Đi nhé. Nhìn kìa. Ông trời cũng khóc thương cậu đấy. |
[웃음] | |
(익준) 노크, 노크 | Cốc cốc. |
밥 먹자 | Đi ăn thôi. |
그래 | - Được. - Đi nào. |
가자 | - Được. - Đi nào. |
(송화) 응 | Ừ. |
밖에 비가 와 | Ngoài trời đang mưa kìa. |
(송화) 알지 | Thấy rồi. |
아, 너무 좋아 | Ôi, thích quá đi mất. |
가자 | Đi thôi. |
(익준) 아침 후딱 먹고 중간 정원에서 비 구경할까? | Ăn sáng nhanh rồi đi ngắm mưa không? |
(송화) 그래, 그러자 | Được đấy. Vậy đi. |
[리드미컬한 음악] | |
[부드러운 음악] 호환, 마마보다 무섭다는 3월 초턴의 계절이 왔군 | Nhất quỷ, nhì ma vẫn chưa qua đám thực tập đầu tháng 3. |
교수님, 안녕하세요 [사람들이 저마다 인사한다] | - Chào giáo sư ạ. - Xin chào ạ. Thực tập thì cái gì cũng không cần. Chỉ cần vâng lời giáo sư thôi. |
인턴은 다 필요 없어 교수님이 하라는 대로만 하면 돼 | Thực tập thì cái gì cũng không cần. Chỉ cần vâng lời giáo sư thôi. |
항상 저 혼자 일했는데 | Lúc nào em cũng chỉ có một mình. Năm nay có nhiều người mới nên vui lắm ạ. |
올해는 후배들 많이 생겨서 너무 좋아요 | Lúc nào em cũng chỉ có một mình. Năm nay có nhiều người mới nên vui lắm ạ. |
교수님들이 천명하셨잖아 | Các giáo sư luôn quyết tâm đảm bảo chất lượng cuộc sống của bác sĩ nội trú. |
전공의들의 삶의 질은 우리가 보장한다 | Các giáo sư luôn quyết tâm đảm bảo chất lượng cuộc sống của bác sĩ nội trú. |
흉부외과 요즘 워라밸로 가고 있어 | Khoa ngoại lồng ngực đang giảm giờ làm. |
넌 맨날 당직이니? | - Ngày nào cậu cũng trực đêm hả? - Tháng 3 đến là ai cũng quay cuồng. |
3월 달엔 다들 헤매고 그래 아직 초반이잖아 | - Ngày nào cậu cũng trực đêm hả? - Tháng 3 đến là ai cũng quay cuồng. - Mới đầu tháng thôi mà. - Giáo sư từng là thực tập sinh dở chưa? |
교수님도 어리바리한 인턴 때가 있었을까요? | - Mới đầu tháng thôi mà. - Giáo sư từng là thực tập sinh dở chưa? |
나 흑역사 많아 | Tôi có nhiều quá khứ đen tối lắm. |
옛날 일이야, 옛날 일 | - Chuyện xưa lắc xưa lơ rồi. - Cái thằng này đúng là… |
이걸 진짜 확 | - Chuyện xưa lắc xưa lơ rồi. - Cái thằng này đúng là… |
인턴 때야, 인턴 때 | - Đấy là hồi thực tập. - Biết rồi, thì hồi thực tập. |
알았어, 인턴 때 | - Đấy là hồi thực tập. - Biết rồi, thì hồi thực tập. |
네, 해 보겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ thử. |
교수님 | Giáo sư. |
전문의나 돼서 그런 것도 하나 제대로 못 하고 | Là bác sĩ nội trú mà đến việc đó cũng không làm được. |
전 발전이란 게 없는 사람이에요 | Chẳng bao giờ tiến bộ cả. |
이건 누가 잘못해서 생긴 일이 아니라 그냥 벌어진 일입니다 | Chuyện này không phải lỗi của ai cả. Nó cứ thế xảy ra thôi. |
잘할 수 있고 잘할 거야 | Hiện giờ rất ổn và sẽ tốt hơn thôi. Chỉ cần thêm thời gian. |
시간이 더 필요해, 그래서 그래 | Hiện giờ rất ổn và sẽ tốt hơn thôi. Chỉ cần thêm thời gian. Tôi sẽ cố gắng hết sức. |
최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng hết sức. |
No comments:
Post a Comment