Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S2.5

Những bác sĩ tài hoa S2.5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]




(익순) 오빠, 근데‬‪Em biết rồi. Nhưng anh này…‬
‪아무한테도 말하지 마‬ ‪[어두운 음악]‬‪Anh đừng nói với ai cả nhé.‬
‪나 사람들 아는 거 싫어‬‪Em không muốn mọi người biết chuyện.‬
‪(익준) 하, 지금 그게 중요해?‬‪Em không muốn mọi người biết chuyện.‬ ‪Giờ chuyện đó quan trọng à?‬
‪너 이식받아야 할 수도 있어‬‪Có thể em sẽ cần ghép gan đấy.‬
‪(익순) 아무한테도 말하지 말라고‬‪Đã bảo anh đừng nói với ai mà.‬
‪(익준) 그래, 알았으니까‬ ‪네 몸부터 챙기자‬‪Được rồi. Anh biết rồi.‬ ‪Em lo giữ gìn sức khỏe đi.‬
‪응, 아무한테도 말 안 해‬ ‪나만 알고 있을게‬‪Anh sẽ giữ bí mật, không cho ai biết hết.‬
‪(익순) 엄마 아빠한테도 말하지 마‬‪Đừng nói với bố mẹ đấy.‬
‪알았어‬‪- Được rồi.‬ ‪- Còn nữa…‬
‪(익순) 그리고‬‪- Được rồi.‬ ‪- Còn nữa…‬
‪준완 오빠한테도‬‪Đừng cho anh Jun Wan biết.‬
‪준완 오빠한테‬ ‪절대 얘기하면 안 돼, 오빠‬‪Tuyệt đối không được‬ cho anh Jun Wan biết đâu đấy.
‪알았지?‬‪Anh biết chưa?‬
‪[준완의 한숨]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[익준이 음료를 호록 마신다]‬
‪[익준이 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[노트북 조작음]‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(익순) 말 못 해서 미안해, 오빠‬‪Xin lỗi vì đã không cho anh biết.‬
‪사귄 건 작년 여름부터‬‪Em với anh ấy hẹn hò từ hè năm ngoái.‬
‪헤어졌어‬‪Mà hai đứa em chia tay rồi. Là em đề nghị.‬
‪내가 헤어지자고 했어‬‪Mà hai đứa em chia tay rồi. Là em đề nghị.‬
‪내 잘못이야‬‪Là lỗi của em. Là do em đã thay đổi.‬
‪내가 변덕이야‬‪Là lỗi của em. Là do em đã thay đổi.‬
‪왜 헤어졌는지는 묻지 마‬‪Anh đừng hỏi tại sao chia tay.‬
‪남들 다 헤어지는‬‪Chỉ là một lý do thông thường‬
‪아주 뻔한 이유로 헤어졌어‬‪như bao cặp đôi khác thôi.‬
‪나 아픈 거 준완 오빠는 몰라‬‪Anh Jun Wan cũng không biết em bị ốm.‬
‪그리고 앞으로도 몰랐으면 좋겠어‬‪Em hy vọng anh ấy sẽ tiếp tục không biết.‬
‪미안해, 오빠‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(익준) 알았어, 말 안 해‬‪Anh biết rồi, anh không nói đâu.‬
‪(익순) 미안해‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(익준) 너답지 않게‬ ‪미안하단 소리를 왜 이렇게 많이 해?‬‪Sao cứ xin lỗi hoài thế?‬ Chẳng giống em chút nào.
‪난 괜찮으니까 학교 잘 정리하고‬ ‪한국 들어올 준비나 잘해‬ ‪[스위치 조작음]‬‪Anh không sao đâu.‬ ‪Em cứ thu xếp việc học rồi bay về đây đi.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪비행기 언제라고?‬‪Em bảo khi nào bay?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[정원의 놀란 숨소리]‬
‪(정원) 아, 아, 놀라라, 씨‬‪Giật cả mình.‬
‪안 자고 뭐 해?‬‪Sao còn chưa ngủ?‬
‪(준완) 어, 잘 거야‬‪Sắp rồi đây. Tôi không ngủ được.‬
‪잠이 안 오네‬‪Sắp rồi đây. Tôi không ngủ được.‬
‪(정원) 환자 잘못됐어?‬‪- Bệnh nhân có việc gì à?‬ ‪- Không phải.‬
‪(준완) 아니‬‪- Bệnh nhân có việc gì à?‬ ‪- Không phải.‬
‪집에 무슨 일 있어?‬‪Ở nhà có chuyện gì à?‬
‪없어‬‪Họ vẫn khỏe.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[밝은 음악]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(익준) 베리 굿 모닝이요‬‪Chào buổi sáng.‬
‪- (겨울) 안녕하세요, 교수님‬ ‪- (수빈) 아, 안녕하세요, 교수님‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Chào giáo sư Lee.‬ ‪- Chào buổi sáng.‬
‪(겨울) 어제 응급실로 들어온‬ ‪6006호 최은숙 환자‬‪Choi Eun Sik phòng 6006‬ ‪vừa đưa đến phòng cấp cứu hôm qua‬
‪새벽에 간성 혼수 와서 관장했습니다‬‪sáng sớm bị não gan‬ ‪nên đã được cho uống thuốc xổ.‬
‪38도 6으로 체온 더 올라갔고‬ ‪황달 수치 안 좋습니다‬‪Thân nhiệt tăng đến 38,6 độ,‬ ‪chỉ số vàng da cũng tăng.‬
‪(익준) 응, 아무래도 내일 MRCP 하고‬‪Ừ, ngày mai hãy cho cô ấy‬ ‪chụp cộng hưởng từ mật tụy.‬
‪암 때문에 담관이 늘어난 게 보이면‬ ‪PTBD 진행하자‬‪Nếu ống mật chủ bị nới ra vì ung thư‬ ‪thì hãy tiến hành PTBD.‬
‪(겨울) 네‬‪Vâng ạ.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪[의료 기기 작동음]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(익준) 최은숙 님, 안녕하세요‬‪- Chào chị Choi.‬ ‪- Chào bác sĩ.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪(남자1) 안녕하세요, 선생님‬‪- Chào chị Choi.‬ ‪- Chào bác sĩ.‬
‪(익준) 환자분 좀 어떠세요?‬‪Chị ấy thế nào rồi?‬
‪[남자1의 한숨]‬
‪(남자1) 사람도 잘 못 알아보고‬‪Cô ấy không nhận ra ai,‬
‪기운도 영 없고 안 좋습니다‬‪người thì không có sức.‬
‪제가 대신 아팠으면 좋겠는데‬‪Ước gì tôi có thể đau thay cô ấy.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Ước gì tôi có thể đau thay cô ấy.‬
‪지금 황달 수치가 매우 안 좋아요‬‪Bây giờ chị ấy bị vàng da rất nặng.‬
‪예, 암이 담관을 침범해서‬ ‪막고 있는 것 같습니다‬‪Có vẻ như ung thư đã lan đến ống mật chủ‬ ‪nên ống mật đang bị tắc.‬
‪(익준) 내일 담관 보는 MRI 찍고‬‪Ngày mai tôi sẽ cho chị ấy‬ ‪chụp MRI ống mật.‬
‪어, 예상이 맞으면‬ ‪영상의학과에서 담도 배액술이라고‬‪Ngày mai tôi sẽ cho chị ấy‬ ‪chụp MRI ống mật.‬ ‪Nếu đúng, chúng tôi sẽ tiến hành‬ ‪dẫn lưu đường mật qua da.‬
‪담관에 관을 찔러 넣어서‬ ‪배액을 시키는 그런 시술이 있어요‬‪Nghĩa là sẽ cắm một ống dẫn lưu‬ ‪vào ống mật‬ ‪để đưa đường mật ra ngoài.‬
‪그 시술을 하셔야 할 수도 있습니다‬‪Có lẽ cần phải làm thủ thuật đó.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪아, 예, 뭐‬ ‪그렇게 하시면 되지 않을까요?‬‪À, vâng. Nếu cần làm thì phải làm thôi ạ.‬
‪(익준) 네‬‪Vâng.‬
‪그럼 내일 MRI 찍고‬ ‪결과 나오면 다시 말씀드릴게요‬‪Vậy ngày mai sau khi‬ ‪có kết quả MRI, ta sẽ bàn lại sau.‬
‪(남자1) 예‬‪Vâng.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(로사) 석형이 너무 많이 달라졌어‬‪Seok Hyeong thay đổi nhiều thật.‬ ‪Lần nào gặp tôi cũng bất ngờ.‬
‪난 아직 볼 때마다 놀란다, 야‬ ‪커피도 사 주고‬‪Seok Hyeong thay đổi nhiều thật.‬ ‪Lần nào gặp tôi cũng bất ngờ.‬ ‪Còn biết mời cà phê nữa.‬
‪예전엔 정말‬ ‪세상 무뚝뚝하고 뚱한 애였는데‬‪Ngày xưa nó là đứa lầm lì ít nói thế mà.‬
‪(석형 모) 지금도 표정은 뚱해, 언니‬‪Giờ nó vẫn lầm lì thế thôi.‬
‪[석형 모와 로사의 웃음]‬‪Giờ nó vẫn lầm lì thế thôi.‬
‪맞아, 언니‬‪Chị nói đúng.‬ ‪Con trai tôi đã thay đổi rất nhiều.‬
‪우리 아들이 진짜 많이 변했지‬‪Chị nói đúng.‬ ‪Con trai tôi đã thay đổi rất nhiều.‬
‪양 회장 바람나고 지은이 그렇게 가고‬‪Sau khi bố nó ngoại tình, Ji Eun mất,‬
‪나 뇌출혈로 쓰러지면서‬‪còn tôi thì ngã quỵ vì xuất huyết não,‬
‪애가 180도 변했어‬‪thằng bé đã thay đổi 180 độ.‬
‪지옥 같은 시간들이었는데‬‪Lúc đó tôi như sống trong địa ngục,‬
‪그래도 아들 하나는 건졌네‬‪may là vẫn còn thằng con.‬
‪사람 죽으란 법은 없나 봐‬‪Xem ra trời không tuyệt đường sống của ai.‬
‪[석형 모의 웃음]‬
‪언니‬‪Chị này.‬
‪나 요즘 쪼끔 행복해‬‪Dạo này tôi cũng thấy hơi hạnh phúc.‬
‪다행이다, 듣던 중 반가운 얘기네‬‪May thật.‬ ‪Nghe cô nói thế tôi thấy vui lắm.‬
‪딱 한 가지만 빼고‬‪Chỉ trừ đúng một việc.‬
‪딱 한 가지만 이뤄지면‬‪Nếu điều này thành hiện thực,‬
‪진짜 나 많이 행복할 거 같은데‬‪tôi thật sự sẽ rất hạnh phúc.‬
‪쯧, 쉽지가 않네‬‪Nhưng đúng là không dễ.‬
‪뭐, 돈?‬‪Gì thế? Tiền à?‬
‪나 돈 많아, 언니‬‪Chị à, tiền thì tôi thiếu gì.‬
‪가진 건 돈밖에 없는 여자야‬‪Tôi chẳng có gì ngoài tiền cả.‬
‪재수 없어‬‪Chảnh chọe quá.‬
‪우리 석형이 결혼하는 거‬‪Tôi muốn nhìn thấy Seok Hyeong tái hôn.‬
‪(석형 모) 우리 석형이‬ ‪얼른 좋은 짝 만나서 재혼하는 게‬‪Việc thằng bé gặp được ai‬ ‪vừa đôi phải lứa mà tái hôn‬
‪내 행복의 마지막 퍼즐이야‬‪là mảnh ghép hạnh phúc cuối cùng của tôi.‬
‪내 마지막 소원이고‬‪Cũng là sở nguyện cuối cùng.‬ ‪"Sở nguyện sau cùng" của cô‬ ‪sao lại lôi con cái vào?‬
‪네 마지막 소원에 왜 자식을 끌어들여?‬‪"Sở nguyện sau cùng" của cô‬ ‪sao lại lôi con cái vào?‬
‪네 소원이면 너랑 관련된 것만 빌어‬‪Đã là sở nguyện của cô‬ ‪thì hãy ước cho cô và cuộc đời cô thôi.‬
‪네 것만 빌라고‬‪Đã là sở nguyện của cô‬ ‪thì hãy ước cho cô và cuộc đời cô thôi.‬
‪괜히 이번에도 석형이 인생에 끼어들어‬ ‪애들 힘들게 하지 말고‬‪Đừng xen vào cuộc đời Seok Hyeong‬ ‪và làm nó khổ sở nữa.‬
‪내가 언제 그랬어?‬‪Tôi làm thế bao giờ?‬
‪얘가 까마귀 고기를 풀코스로 잡쉈나‬‪Cô quên cũng có chọn lọc lắm đấy.‬
‪혼수부터 며느리 구박하기 시작해서‬ ‪너 나중에 각서까지 쓰게 했잖아‬‪Cô bắt chẹt con dâu từ chuyện của hồi môn,‬ ‪sau này còn bắt con bé ký giấy‬
‪(로사) 시댁 재산 한 푼도‬ ‪친정에 안 보낸다고‬‪hứa là không được gửi tiền về nhà mẹ.‬
‪며느리가 1년 버틴 것도 대단하다, 야‬‪Con dâu cô trụ được một năm‬ ‪cũng giỏi lắm rồi.‬
‪사사건건 돈으로 스트레스 주고‬ ‪하루에 전화를 수십 통씩 하고‬‪Mở miệng ra là tiền bạc,‬ ‪ngày nào cũng gọi nó cả chục cuộc.‬
‪(석형 모) 그건 걔가 우리 집 재산을‬ ‪계속 자기 집으로 빼돌리니까 그랬지‬‪Do con bé cứ lấy tiền nhà tôi về‬ ‪đưa cho nhà nó nên tôi mới thế.‬
‪말도 안 돼, 석형이가 준 거잖아‬‪Hết nói nổi. Là Seok Hyeong đưa mà.‬
‪석형이가 그 정도는‬ ‪처가댁에 보태 줄 수도 있지‬‪Nó làm thế với nhà vợ cũng được mà.‬ ‪Sao cô lại chen vào?‬
‪네가 왜 참견이야?‬‪Nó làm thế với nhà vợ cũng được mà.‬ ‪Sao cô lại chen vào?‬
‪사기 결혼이야, 언니‬ ‪나 사기 맞은 거야, 어?‬‪Chị à, nhà trai chúng tôi bị lừa đó.‬
‪망하기 일보 직전인데‬‪Nhà bên đó sắp phá sản‬
‪온 가족이 배우 뺨치게 연기해서‬ ‪우리 집 문 거라고‬‪mà lại hùa nhau lừa nhà chúng tôi.‬
‪내가 교수 집안이라고 해서‬ ‪결혼시킨 줄 알아?‬‪Chị tưởng tôi cho cưới‬ ‪vì là nhà đó là giáo sư à?‬
‪윤 교수 아버지가 건물이 세 채에‬‪Vì bố giáo sư Yoon‬ ‪là đại gia giàu nhất nhì Gangnam,‬
‪강남에서 열 손가락 안에 드는‬ ‪현금 부자라고 해서 결혼시킨 거야‬‪chủ sở hữu ba tòa nhà‬ ‪nên tôi mới cho cưới đấy.‬
‪하이고‬‪Nhưng hỡi ôi, giàu nhất nhì cái con khỉ.‬
‪근데 현금은 개뿔‬‪Nhưng hỡi ôi, giàu nhất nhì cái con khỉ.‬
‪알고 보니 다 빚에, 저당에‬‪Nợ như chúa chổm thì có.‬
‪건물은커녕 은행 대출만 산더미‬‪Nhà thì chả có một tòa,‬ ‪nợ ngân hàng thì một núi.‬
‪온 가족이 사기꾼들이라고, 사기꾼들‬‪Cả nhà cô ta là quân lừa đảo đấy chị.‬
‪일부러 그랬겠니? 다 사정이 있었겠지‬‪Họ cố tình làm thế à?‬ ‪Đều có lý do cả thôi.‬
‪그렇다고 며느리를‬ ‪도둑으로 몰면 어떡해?‬‪Vì thế mà cô đối xử‬ ‪với con dâu như kẻ trộm à?‬
‪(로사) 결혼 전에 혼수로 꼴랑‬ ‪2캐럿짜리 다이아 해 왔다고‬‪Cô xài xể con bé vì chỉ tặng cô‬ ‪một chiếc nhẫn hai cara còn gì.‬
‪그렇게 구박하더니‬‪Cô xài xể con bé vì chỉ tặng cô‬ ‪một chiếc nhẫn hai cara còn gì.‬
‪그 반지 없어지니까‬ ‪며느리보고 네가 가져갔냐고‬‪Lúc mất nhẫn thì cô đổ thừa cho nó lấy.‬
‪너 어떻게 그런 말이 입에서 나오니?‬‪Nói thế mà cũng nói được sao?‬
‪언니, 난 아직도‬ ‪걔가 가져갔다고 생각해‬‪Chị à, đến giờ tôi vẫn nghĩ là‬ ‪nó lấy chiếc nhẫn đó.‬
‪[한숨]‬‪Hôm đó là lần đầu và lần cuối‬ ‪nó dọn phòng cho tôi.‬
‪그날이 걔가 처음이자 마지막으로‬ ‪내 방 청소한 날이야‬‪Hôm đó là lần đầu và lần cuối‬ ‪nó dọn phòng cho tôi.‬
‪갑자기 자기가 하겠대‬‪Khi không lại đòi dọn phòng.‬
‪좀 찜찜했는데‬‪Tôi đã thấy ngờ ngợ rồi.‬
‪그래도 계속 자기가 하겠다고 해서‬ ‪그러라고 했어‬‪Nhưng thấy nó cứ năn nỉ‬ ‪nên tôi đã để nó làm.‬
‪근데 귀신같이 그날 반지가 없어졌어‬‪Nhưng mà đúng ngay hôm đó‬ ‪chiếc nhẫn lại biến mất.‬
‪더 비싼 것도 많았거든‬‪Còn cả đống thứ đắt tiền hơn‬
‪근데 딱 그 쪼끄만‬‪mà chỉ mất mỗi chiếc nhẫn bé tí ti đó.‬ ‪Mỗi chiếc nhẫn hai cara‬ ‪mà nó đã mua cho tôi thôi.‬
‪걔가 해 온 2캐럿짜리‬ ‪다이아 반지만 없어졌어‬‪Mỗi chiếc nhẫn hai cara‬ ‪mà nó đã mua cho tôi thôi.‬
‪너 병원 가, 과대망상이야‬‪Đi bệnh viện khám đi.‬ ‪Cô bị ảo tưởng nặng đấy.‬
‪걔가 나한테 복수한 거야, 언니‬‪Chị à, cô ta trả thù tôi đấy.‬ ‪Cô ta đáng sợ lắm.‬
‪무서운 애야, 걔‬‪Chị à, cô ta trả thù tôi đấy.‬ ‪Cô ta đáng sợ lắm.‬
‪쟤가 왜 여기 있어?‬‪Sao nó lại ở đây?‬
‪누구?‬‪Ai cơ?‬
‪신혜‬‪Sin Hye.‬
‪(로사) 신혜가 누군데?‬‪Sin Hye là ai?‬
‪다이아 훔쳐 간 애‬‪Con nhỏ trộm nhẫn.‬
‪(로사) 저렇게 생겼었나?‬‪Con bé trông như thế à?‬
‪(석형 모) 허, 뭐지, 쟤?‬‪Nó đến đây làm gì?‬
‪아, 뭐긴 뭐야‬‪Còn làm gì nữa?‬
‪병원에 볼일 있어 왔나 보지‬‪Chắc có việc nên mới đến.‬ ‪Đừng bận tâm nữa.‬
‪신경 끄셔‬‪Chắc có việc nên mới đến.‬ ‪Đừng bận tâm nữa.‬
‪언니, 저 다이아 내 거 같은데?‬‪Chị, viên kim cương đó‬ ‪hình như là của tôi.‬
‪[로사가 콜록거린다]‬
‪방금 쟤 다이아 목걸이 하고 있었잖아‬‪Dây chuyền kim cương cô ta đeo ấy.‬ ‪Chị không thấy à?‬
‪못 봤어?‬‪Dây chuyền kim cương cô ta đeo ấy.‬ ‪Chị không thấy à?‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪그거 내 거 같아‬‪Giống cái của tôi lắm.‬
‪아니, 내 거야, 확실해‬‪Không. Chắc chắn là của tôi.‬
‪야, 세상에 다이아가 그거 하나야?‬‪Này, trên đời này‬ ‪chỉ có một viên kim cương hả?‬
‪네 건지 네가 어떻게 알아?‬‪Sao lại đinh ninh thế?‬
‪(로사) 석형이 어머니, 이제 그만‬‪Mẹ Seok Hyeong à, dừng lại được rồi.‬
‪여기서 더 하면 추태예요‬‪Cô mà làm quá thì sẽ khó coi lắm đấy.‬
‪[말소리가 들린다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪(승주) 교수님, 지금 인덕션 진행 중인‬ ‪장미라 산모 ROM 됐습니다‬‪Giáo sư, sản phụ Jang Mi Ra đã vỡ ối‬ ‪lúc đang thúc sinh.‬
‪(석형) 진행 잘되겠네요, 알겠습니다‬‪Vậy thì tốt rồi. Cảm ơn cô nhé.‬
‪(민하) 교수님, 질문이 있는데요‬‪- Giáo sư, tôi có chuyện muốn hỏi.‬ ‪- Ừ, hỏi đi.‬
‪(석형) 응, 뭐?‬‪- Giáo sư, tôi có chuyện muốn hỏi.‬ ‪- Ừ, hỏi đi.‬
‪어, 강윤아 산모 남편분이‬‪Chồng của sản phụ Kang Yun hỏi‬
‪아내 분만할 때‬ ‪카메라로 찍어도 되냐고 물어보세요‬‪có được quay lại cảnh vợ sinh không.‬
‪와이프 진통 중인데‬ ‪거기다가 카메라 들이대면‬‪Vợ đang đau mà còn mang máy quay vào,‬
‪맞지 않을까?‬‪lỡ bị đánh thì sao?‬
‪[웃으며] 아니, 아기 태어날 때요‬‪Không. Chỉ lúc em bé ra đời thôi.‬
‪그 전에는 안 찍으시고 아기 태어날 때‬‪Trước đó sẽ không quay.‬ ‪Chỉ quay lúc em bé được sinh ra.‬
‪교수님이 아기 들어 올리는 순간을‬ ‪촬영하고 싶으시대요‬‪Anh ấy muốn quay cảnh anh bế em bé ra.‬
‪어, 의료진들 얼굴은‬ ‪안 나오게 찍으신다고‬‪Anh ấy bảo sẽ không quay mặt.‬
‪(석형) 음, 괜찮아‬ ‪찍으셔도 상관없다고 말씀드려‬‪Ừ, không sao cả.‬ ‪Nói với anh ấy là không vấn đề gì.‬
‪와이프 아래쪽 말고 위쪽에서만‬‪Chỉ cần để góc quay từ trên xuống‬
‪아기 위주로 찍으시면 가능하다고‬‪và quay mỗi em bé thì được.‬
‪물론 난 상관없고‬‪Tôi không có ý kiến gì.‬ ‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪(민하) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪어, 그리고 교수님‬‪Mà giáo sư này…‬
‪또 질문이 있는데요‬‪Tôi có một câu hỏi nữa.‬
‪(석형) 응‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Hỏi đi.‬
‪어, 이 질문은 혹시‬‪Chuyện là, câu hỏi này…‬
‪제가 사 드리는 커피 드시면서‬ ‪들으시는 거는 어떨까요?‬‪Hay là để tôi mời anh cà phê‬ ‪rồi hỏi được không ạ?‬
‪여기서 해‬‪Cứ hỏi ở đây đi.‬
‪(승주) 질문이 뭔데요?‬‪Câu hỏi gì thế?‬
‪나도 살짝 궁금하네‬‪Tôi tò mò rồi đấy.‬
‪[당황한 신음]‬
‪(민하) 여기서 해요?‬‪Hỏi ở đây luôn ạ?‬
‪(석형) 그래, 커피 마시자‬ ‪가면서 들을게‬‪Được, đi uống cà phê thôi.‬ ‪- Vừa đi vừa hỏi cũng được.‬ ‪- Vâng, cảm ơn ạ.‬
‪(민하) 네, 감사합니다‬‪- Vừa đi vừa hỏi cũng được.‬ ‪- Vâng, cảm ơn ạ.‬
‪(명태) 야‬ ‪[의료 기기 작동음]‬‪Này.‬
‪[날카로운 효과음]‬ ‪넌 치프가 돼 가지고‬‪Bác sĩ nội trú chính‬ ‪mà xịt nước không trúng là sao hả?‬
‪물 뿌리는 거 하나‬ ‪제대로 못 하냐? 어?‬‪Bác sĩ nội trú chính‬ ‪mà xịt nước không trúng là sao hả?‬
‪네가 잘 보여 줘야‬ ‪내가 똑바로 볼 거 아니야, 인마!‬‪Rửa đúng chỗ thì tôi mới thấy rõ chứ,‬ ‪cái thằng này.‬
‪(전공의) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬
‪(재학) 어제 당직에다가‬‪Hôm qua tôi trực đêm,‬ ‪sáng nay còn mổ cấp cứu‬ ‪nên chưa có thời gian ngủ.‬
‪새벽에 응급 수술까지 있어서‬ ‪잠을 못 자서 그렇습니다‬‪sáng nay còn mổ cấp cứu‬ ‪nên chưa có thời gian ngủ.‬
‪정신 똑바로 차려, 인마!‬‪Tập trung vào đi!‬ ‪Vâng, xin lỗi ạ.‬
‪(전공의) 네, 죄송합니다‬‪Vâng, xin lỗi ạ.‬
‪(명태) 치, 잠 못 잤다고‬ ‪유세하는 거야, 뭐야?‬‪Ở đây ai mà chẳng thiếu ngủ?‬
‪야, 나 때는 말이야, 어?‬‪Này, thời của tôi ấy mà,‬ ‪một tuần làm 180 tiếng‬ ‪vẫn tỉnh táo như thường.‬
‪일주일에 180시간을 일하고도‬ ‪잘만 했어, 어?‬‪một tuần làm 180 tiếng‬ ‪vẫn tỉnh táo như thường.‬
‪멘탈, 멘탈‬‪Tinh thần thép, hiểu không?‬
‪정신력이야, 정신력‬‪Sức mạnh tinh thần đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Sức mạnh tinh thần đó.‬
‪(재학) 일주일은 168시간‬‪Một tuần chỉ có 168 tiếng mà.‬
‪이지만 서머 타임도 있고‬‪Tuy nhiên, cũng có cái gọi là‬ ‪Quy ước giờ mùa hè.‬
‪[날카로운 효과음]‬ ‪(명태) 뭐?‬‪- Hả?‬ ‪- Không có gì ạ.‬
‪(재학) 아닙니다, 저, 교수님‬ ‪마무리는 제가 하겠습니다‬‪- Hả?‬ ‪- Không có gì ạ.‬ ‪Giáo sư, tôi sẽ khâu lại.‬ ‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪(명태) 당연하지‬‪Dĩ nhiên rồi.‬
‪(재학) 그렇죠, 예‬‪Đúng vậy nhỉ?‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪[정원의 한숨]‬
‪(정원) 수고들 하셨습니다‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Giáo sư vất vả rồi ạ.‬
‪(펠로우) 교수님, 고생하셨습니다‬‪- Mọi người vất vả rồi.‬ ‪- Giáo sư vất vả rồi ạ.‬
‪- (간호사1) 고생하셨습니다‬ ‪- (정원) 네‬‪- Anh vất vả rồi ạ.‬ ‪- Không có gì.‬
‪[정원의 웃음]‬
‪(정원) 고생하셨어요, 아침 일찍부터‬‪Mới sáng đã vất vả rồi.‬
‪- (간호사2) 고생하셨습니다‬ ‪- (펠로우) 수고하셨습니다‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪(정원과 간호사1)‬ ‪- 수고하셨습니다, 수고하셨습니다‬ ‪- 고생하셨습니다‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪- (마취과 의사) 수고하셨습니다‬ ‪- (정원) 네, 수고하셨어요‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪Vâng, tất cả vất vả rồi.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(펠로우) 1%요, 1%‬‪Đúng là có một không hai.‬
‪안 교수님 화내는 거 본 적 있으세요?‬‪Cô có thấy giáo sư Ahn mắng ai chưa?‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪(간호사1) 가끔 전공의나 인턴들한테‬ ‪화내시기도 하세요‬‪Thi thoảng anh ấy cũng có mắng‬ ‪bác sĩ nội trú và thực tập sinh.‬
‪존댓말로 공손하게‬‪Một cách lịch sự, và dùng kính ngữ.‬
‪[펠로우의 탄성]‬
‪(민하) 교수님‬ ‪교수님은 어떤 영화 좋아하세요?‬‪Giáo sư, anh thích xem phim gì thế?‬
‪(석형) 그게 질문이야?‬‪- Đó là câu hỏi à?‬ ‪- Không phải.‬
‪(민하) 아, 아니요‬ ‪[민하가 살짝 웃는다]‬‪- Đó là câu hỏi à?‬ ‪- Không phải.‬
‪[기적 효과음]‬
‪[민하의 한숨]‬ ‪- (석형) 민하야‬ ‪- (민하) 네‬‪- Min Ha à.‬ ‪- Vâng.‬
‪(석형) 그러고 보니까‬ ‪질문은 하루에 하나야‬‪Nhắc mới nhớ, mỗi ngày‬ ‪cô chỉ được hỏi một câu thôi.‬
‪너 벌써 하나 했잖아‬‪Mà cô đã hỏi xong rồi.‬
‪(민하) 어, 그거는 일이죠, 교수님‬‪Đó là câu hỏi về công việc mà.‬
‪(석형) 일적인 질문만 해‬‪Hỏi về công việc thôi.‬
‪그런 말 안 하셨잖아요‬‪Anh có nói thế đâu.‬
‪오늘부터 그렇게 해‬‪Từ hôm nay hãy làm thế đi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(민하) 어, 그, 그건‬ ‪안 될 거 같은데요, 교수님‬‪Giáo sư, tôi thấy thế không được đâu.‬
‪제가 선 안 넘게‬ ‪질문 아주 잘할게요, 네?‬‪Tôi sẽ đặt những câu hỏi‬ ‪không quá riêng tư, nhé?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[석형이 피식 웃는다]‬‪Tôi sẽ đặt những câu hỏi‬ ‪không quá riêng tư, nhé?‬
‪(석형) 그래도 오늘은 질문 끝이야‬‪Dù thế đi nữa,‬ ‪hôm nay đã hết quyền hỏi rồi.‬
‪일적인 거면 하고 아닌 거면 내일 해‬‪Chỉ hỏi về công việc thôi.‬ ‪Còn lại thì để mai hỏi.‬
‪(민하) 네, 일적인 거 아니에요‬‪Vâng, tôi không định hỏi về công việc.‬ ‪Vậy lần sau tôi sẽ hỏi.‬
‪다음에 할게요‬‪Vâng, tôi không định hỏi về công việc.‬ ‪Vậy lần sau tôi sẽ hỏi.‬
‪오늘은 제가 커피만 사 드릴게요‬‪Hôm nay tôi sẽ chỉ mời cà phê thôi.‬
‪교수님 쓰리 엑스 라지로 드세요‬‪Giáo sư gọi ly 3XL đi.‬
‪(석형) 그런 사이즈도 있어?‬‪Có ly cỡ đó à?‬
‪(민하) 아니요, 그런 거 없는…‬‪Không ạ, tôi bịa đó. Ôi, xin lỗi anh.‬
‪아, 죄송합니다‬‪Không ạ, tôi bịa đó. Ôi, xin lỗi anh.‬
‪[민하의 당황한 숨소리]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪아버님 오늘 병원 오는 날이야?‬‪Hôm nay bố em đến khám à?‬
‪응, 외래는 끝났고‬‪Ừ, khám xong rồi.‬
‪내가 카페에 휴대폰 놓고 와서‬ ‪다시 찾아서 가는 길‬‪Em bỏ quên điện thoại ở quán cà phê‬ ‪nên mới quay lại lấy.‬
‪아빤 차에 계셔‬‪Bố đang ở ngoài xe.‬
‪별 이상 없으시지?‬‪Ông ấy vẫn ổn chứ?‬
‪(신혜) 많이 좋아지셨어‬‪Ông ấy đỡ hơn nhiều rồi.‬ ‪Cũng đã bắt đầu tập thể dục.‬
‪운동도 시작하셨고‬‪Ông ấy đỡ hơn nhiều rồi.‬ ‪Cũng đã bắt đầu tập thể dục.‬ ‪May thật.‬
‪(석형) 다행이네‬‪May thật.‬
‪[민하의 어색한 웃음]‬
‪(민하) 안녕하세요‬‪Chào chị.‬
‪아, 여긴 우리 전공의‬‪À, đây là bác sĩ nội trú của bọn anh.‬
‪아, 예, 안녕하세요‬‪Vâng, chào cô.‬
‪(민하) 아, 네‬‪Chào chị.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪'우리'라고 한 거야, 지금?‬‪Anh ấy mới nói "của bọn anh" kìa!‬
‪(신혜) 아빠가 밥 사고 싶다는데‬ ‪내가 괜찮다고 했어‬‪Bố muốn mời anh ăn một bữa,‬ ‪mà em bảo đừng làm thế.‬
‪부담스러워할 거라고‬‪Em bảo anh sẽ ngại.‬
‪(석형) 잘했네‬‪Cảm ơn em.‬
‪그리고 내가 뭐 한 게 있나‬‪Với lại, anh có giúp gì đâu.‬
‪갈게‬‪Anh đi đây.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪응, 가‬‪Ừ, anh đi đi.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(송화) 선빈아, 블리딩되는 곳 없지?‬‪Seon Bin à, không có xuất huyết chứ?‬
‪(선빈) 네, 없습니다‬‪Không có ạ.‬
‪(송화) 너 시간 되면 나가, 알았지?‬‪Khi nào đến giờ thì cô cứ đi nhé.‬
‪성영이랑 마무리하면 돼‬‪Chúng tôi sẽ lo tiếp.‬
‪(선빈) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu ạ.‬
‪(송화) 여기 봐 봐‬‪Nhìn đây này.‬
‪이 환자분‬ ‪옵틱 너브 디컴프레이션 잘돼서‬‪Dây thần kinh thị giác được giảm áp tốt‬
‪시야가 호전될 수도 있을 거 같아‬‪nên tầm nhìn sẽ được cải thiện.‬
‪이제 할로 리트렉터 떼자‬‪Tháo khung halo ra được rồi.‬
‪- (선빈) 네‬ ‪- (성영) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(송화) 마이크로스코프 빼 주세요‬‪Giúp tôi tháo kính hiển vi.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(겨울) 안녕하세요‬‪- Chào hai anh.‬ ‪- Chào cô.‬
‪어?‬ ‪[살짝 웃는다]‬
‪안녕하세요‬‪Chào anh ạ.‬
‪[웃음]‬ ‪[부드러운 음악]‬
‪(정원) 응‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Ừ.‬
‪[정원의 힘주는 신음]‬ ‪(겨울) 어? 고맙습니다‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(정원) 밥 못 먹었어?‬‪Em vẫn chưa ăn à?‬
‪(겨울) 네‬‪Dạ.‬
‪(정원) 겨울아, 그, 설마‬‪Gyeo Ul à, chắc đây…‬
‪이게 한 끼는 아니지?‬‪không phải là một bữa đâu nhỉ?‬
‪(겨울) 두 끼?‬‪Hai bữa ạ.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(정원) 아, 두 끼?‬‪Ra thế. Hai bữa à.‬
‪(겨울) 어? 안녕하세요‬‪Chào anh ạ.‬
‪(준완) 응‬‪Ừ.‬
‪다음 거 탈게‬‪Tôi đi thang sau.‬
‪[웃으며] 아, 타‬‪Thôi nào. Vào đi.‬
‪(준완) 알았어‬‪Biết rồi.‬
‪[정원과 겨울이 피식 웃는다]‬
‪[게임 소리가 흘러나온다]‬
‪(송화) 애들 다 안 왔어?‬‪Mấy cậu kia chưa đến à?‬
‪내가 단톡에 올렸는데‬‪Tôi đã nhắn trên nhóm rồi mà.‬ ‪Bảo rảnh thì tập hợp.‬
‪시간 되면 잠깐 보자고‬‪Tôi đã nhắn trên nhóm rồi mà.‬ ‪Bảo rảnh thì tập hợp.‬
‪(익준) 어, 다들 앞이래, 곧 올 거야‬‪Tôi đã nhắn trên nhóm rồi mà.‬ ‪Bảo rảnh thì tập hợp.‬ ‪Chắc sắp đến rồi đấy.‬
‪야, 근데 넌 어째 매주 여기서‬ ‪수술이 한 건씩 있는 것 같냐‬‪Mà sao tôi thấy giống như‬ ‪tuần nào cậu cũng lên đây mổ thế?‬
‪야, 이럴 거면‬ ‪속초 내려간 의미가 없잖아‬‪Vậy thì chuyển về Sokcho làm gì?‬
‪VIP 케이스 중에서 급한 거 아니면‬‪Nếu các ca mổ của VIP không gấp‬
‪최 교수님이나 정 교수한테 좀 부탁해‬‪thì nhờ giáo sư Choi hay giáo sư Jung đi.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Tôi cũng định từ giờ đến tuần sau‬ ‪sẽ phẫu thuật hết các ca VIP.‬
‪안 그래도 다음 주까지만‬ ‪VIP 수술 내가 다 하고‬‪Tôi cũng định từ giờ đến tuần sau‬ ‪sẽ phẫu thuật hết các ca VIP.‬
‪이후엔‬‪Sau đó, những ca đơn giản‬ ‪thì sẽ nhờ giáo sư Jung.‬
‪간단한 케이스는 정 교수한테 맡기려고‬‪Sau đó, những ca đơn giản‬ ‪thì sẽ nhờ giáo sư Jung.‬
‪어, 잘했다, 진짜 잘했어‬‪Giỏi lắm. Phải làm thế chứ.‬
‪[배터리 경고음]‬ ‪(익준) 아! 아유‬‪Ơ kìa! Tiêu rồi.‬
‪야, 나 충전기 좀‬‪Mượn dây sạc xíu.‬
‪이제 정말 좀 쉴까 해‬‪Tôi sẽ nghỉ ngơi thật sự.‬
‪(송화) 목도 제대로 치료하고‬ ‪운동도 시작하고‬‪Điều trị cổ đàng hoàng, tập thể dục nữa.‬
‪충전을 좀 해야겠어‬‪Phải nạp lại năng lượng.‬
‪(익준) 이, 이, 이걸로 할래?‬‪Dùng cái này được chứ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(준완) 송화야, 충전 좀 하자‬‪Song Hwa, mượn dây sạc.‬
‪(익준) 안 돼‬ ‪지금 송화가 충전 중이야‬‪Không được. Giờ Song Hwa đang sạc rồi.‬
‪[기계 전원 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(준완) 진짜 미친놈‬ ‪웃겨서 욕도 못 하겠고‬‪Thần kinh có thương hiệu.‬ ‪Hề tới mức không chửi nổi.‬
‪[준완의 헛웃음]‬‪Thần kinh có thương hiệu.‬ ‪Hề tới mức không chửi nổi.‬
‪[한숨]‬
‪(정원) 다 모였어? 석형이 안 보이네?‬‪Đủ hết chưa? Sao không thấy Seok Hyeong?‬
‪[한숨]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(익준) 곰돌이 뭐, 거북이처럼‬ ‪느릿느릿 걸어오고 있겠지, 그렇지?‬‪Chắc bé Gấu đang bò xuống‬ ‪với tốc độ của rùa rồi.‬
‪- (익준) 괜찮아졌어, 좀?‬ ‪- (송화) 응‬‪- Khỏe hơn chưa?‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준) 오케이‬‪Tốt.‬
‪[익준이 충전기를 툭 놓는다]‬
‪내가 제일 늦었어?‬‪- Tôi đến trễ nhất à?‬ ‪- Ừ, cậu trễ nhất.‬
‪(익준) 어, 네가 제일 늦었어‬ ‪빨리 와서 앉아‬‪- Tôi đến trễ nhất à?‬ ‪- Ừ, cậu trễ nhất.‬ ‪Mau lại đây ngồi đi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Mau lại đây ngồi đi.‬
‪[익준의 못마땅한 신음]‬
‪자, 말해, 채송화‬‪Nói đi, Chae Song Hwa.‬
‪대체 무슨 일이길래‬ ‪대낮부터 비상소집이야?‬‪Chuyện gì mà mới sáng‬ ‪đã tập trung bọn tôi lại?‬
‪(석형) 너 혹시‬‪Lẽ nào cậu sắp kết hôn hả?‬
‪결혼해?‬‪Lẽ nào cậu sắp kết hôn hả?‬
‪(익준) 야‬ ‪[정원의 한숨]‬‪Này.‬
‪결혼만큼‬‪Là một việc quan trọng‬
‪중대한 일이지‬‪ngang ngửa việc kết hôn.‬
‪(함께) 대게?‬‪- Cua tuyết?‬ ‪- Cua tuyết?‬
‪[정원의 탄식]‬ ‪[송화의 웃음]‬
‪어‬‪Ừ, ở Sokcho có một quán gỏi cá sống‬ ‪tôi hay ghé ăn.‬
‪속초에 나 자주 가는 횟집이 있는데‬‪Ừ, ở Sokcho có một quán gỏi cá sống‬ ‪tôi hay ghé ăn.‬
‪거기 선장님이 전화하셨어‬‪Thuyền trưởng đã gọi tôi.‬ ‪Bác ấy bảo hôm nay bắt được nhiều‬ ‪cua tuyết. Cần thì bác để giá sỉ cho.‬
‪오늘 대게가 많이 잡혔는데‬ ‪필요하면 말하라고‬‪Bác ấy bảo hôm nay bắt được nhiều‬ ‪cua tuyết. Cần thì bác để giá sỉ cho.‬
‪도매가로 주시겠다고‬‪Bác ấy bảo hôm nay bắt được nhiều‬ ‪cua tuyết. Cần thì bác để giá sỉ cho.‬
‪(익준) 야, 얼른 말해, 필요하다고‬‪Gọi nhanh đi, nguy cấp lắm rồi!‬
‪야, 나, 나 대게 필요해요‬‪Tôi cần cua tuyết lắm.‬
‪[아련한 음악]‬ ‪대게 정말 필요해요‬‪Nhé, tôi rất cần có cua tuyết.‬
‪얼마나‬‪Bác có thể bán cho mấy con thế?‬
‪줄 수 있는데요?‬‪Bác có thể bán cho mấy con thế?‬
‪[늘어지는 효과음]‬
‪(석형) 이 새끼 뭔 소리야?‬‪Tên đó làm trò gì vậy?‬
‪(정원) 연기하는 거야, 연기‬‪Diễn sâu không cần oxy.‬
‪(준완) 얼마면 될까? 얼마면 돼?‬ ‪[아련한 음악]‬‪Bao nhiêu? Bao nhiêu thì được?‬
‪대게? 이제 돈으로 사겠어‬‪Cua tuyết? Tôi sẽ mua bằng tiền.‬
‪야, 진짜 대단한 우정이다‬ ‪[늘어지는 효과음]‬‪Chà, đúng là tình bạn diệu kỳ.‬
‪(정원) 그걸 또 받아 주네‬‪Đứa tung đứa hứng.‬
‪[송화의 웃음]‬
‪(송화) 아, 그럼 대게를‬ ‪돈으로 사지, 뭘로 사?‬‪Dĩ nhiên là phải mua bằng tiền.‬
‪벌써 말씀드렸어‬‪Tôi bảo bác ấy rồi.‬
‪내일 쪄서‬ ‪내일 바로 택배로 보내 주신대‬‪Mai bác ấy hấp rồi gửi lên ngay.‬
‪주말에 도착한다는데‬‪Cuối tuần sẽ tới. Nhưng tôi bảo bác ấy‬
‪우리 집 말고 곰돌이 집 주소로‬ ‪보내 달라고 했어‬‪Cuối tuần sẽ tới. Nhưng tôi bảo bác ấy‬ ‪gửi đến nhà bé Gấu rồi.‬
‪- (송화) 석형아, 도착하면 잘 받아 둬‬ ‪- (석형) 그래‬‪- Cậu nhận giúp nhé.‬ ‪- Được thôi.‬ ‪Cuối tuần ăn cua rồi tập cũng vui mà.‬
‪(송화) 주말에 밴드 연습 할 때‬ ‪같이 먹으면 좋잖아‬‪Cuối tuần ăn cua rồi tập cũng vui mà.‬
‪정원이는 알레르기 때문에 못 먹으니까‬‪Jeong Won bị dị ứng nên không ăn được,‬
‪넌 대게 도착하면‬ ‪바로 보쌈 하나, 족발 하나 시켜‬‪đợi có cua thì cậu nhớ đặt‬ ‪chân giò với thịt cuốn ngay nhé.‬
‪안정원, 미안‬‪Ahn Jeong Won, xin lỗi.‬
‪몇 마리 주문했어?‬‪- Cậu đặt mấy con?‬ ‪- Mười con.‬
‪열 마리‬‪- Cậu đặt mấy con?‬ ‪- Mười con.‬
‪[준완의 놀란 숨소리]‬
‪(함께) 열 마리?‬ ‪[익준의 놀란 신음]‬‪- Mười con cơ á?‬ ‪- Mười con cơ á?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪두당 두 마리씩은 먹어야지‬‪Mỗi người phải ăn hai con chứ?‬
‪아, 대게를 두당‬ ‪두 마리씩이나 먹는다고?‬‪Cua tuyết mà mỗi người ăn hai con?‬
‪어차피 나 못 먹어서‬ ‪네 명이서 열 마리면‬‪Mà tôi có ăn đâu.‬ ‪Vậy là bốn người mười con,‬
‪(정원) 1인당 2.5마리야‬‪nghĩa là mỗi người hai con rưỡi lận đó.‬
‪(익준) 너‬‪Cậu…‬
‪대게가 아니라‬ ‪소, 소라게 말하는 거지?‬‪Cậu đang nói cua tuyết hay cua ẩn sĩ thế?‬
‪대게‬‪Cua tuyết. Cua cỡ đại ấy!‬
‪대게‬‪Cua tuyết. Cua cỡ đại ấy!‬
‪대게가 되게 싸길래 많이 샀어‬‪Tại rẻ nên sẵn tôi mua nhiều luôn.‬
‪남으면 집에 한 마리씩 가져가‬‪Dư thì mỗi người mang một con về.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪너는 우리 우주 주고‬‪Cậu mang về cho U Ju ăn.‬
‪어머니 드려‬‪Cậu biếu mẹ đi.‬
‪아, 장겨울 선생 주면 되겠다‬‪Đúng rồi, cậu đưa bác sĩ Jang đi.‬
‪주말에 데이트하지?‬‪- Cuối tuần chắc có hẹn nhỉ?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪물론‬‪- Cuối tuần chắc có hẹn nhỉ?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪너는…‬‪Còn cậu thì… À…‬
‪어, 너는…‬‪Còn cậu thì… À…‬ ‪Cậu thì…‬
‪(준완) 난 내가 알아서 먹을 테니까‬ ‪신경 안 써도 돼‬‪Mình tôi ăn hết được. Cậu khỏi lo.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪그럼 주말에 보자‬‪Vậy hẹn cuối tuần gặp nhé.‬
‪아!‬‪Vậy hẹn cuối tuần gặp nhé.‬
‪8시간 전부터 금식‬‪Phải nhịn ăn trước tám tiếng đấy nhé.‬ ‪Nhớ chưa?‬
‪알지?‬‪Phải nhịn ăn trước tám tiếng đấy nhé.‬ ‪Nhớ chưa?‬
‪물도 안 돼요?‬‪Uống nước cũng không được sao?‬
‪물은 돼‬‪Nước thì được.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[익준이 피식 웃는다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(종수) 어유, 야, 바지락 좋다, 야‬‪Ngao tươi thật đấy.‬
‪이거 어디서 주문했어?‬‪Bà mua ở đâu thế? Biển Tây hả?‬
‪서해에서 온 거야?‬‪Bà mua ở đâu thế? Biển Tây hả?‬
‪마트‬‪Ở siêu thị. Khu thực phẩm đông lạnh.‬
‪심지어 냉동이야, 이거‬‪Ở siêu thị. Khu thực phẩm đông lạnh.‬
‪어, 그래?‬‪Vậy hả?‬
‪[웃으며] 오, 역시 냉장고가 요즘 좋아‬‪Tủ lạnh dạo này tốt hơn nhiều rồi.‬ ‪Giữ tươi rất tốt.‬
‪냉동도 잘되고‬‪Tủ lạnh dạo này tốt hơn nhiều rồi.‬ ‪Giữ tươi rất tốt.‬
‪(로사) 됐고‬‪Dẹp chuyện đó đi.‬ ‪Ông thật sự không đi khám tổng quát hả?‬
‪너 건강 검진 진짜 안 받을 거야?‬‪Dẹp chuyện đó đi.‬ ‪Ông thật sự không đi khám tổng quát hả?‬
‪아, 누굴 힘들게 하려고 그래?‬‪Đừng có cứng đầu thế.‬ ‪Ông mà ốm thì chỉ có con ông khổ thôi.‬
‪너 아프면 괜히 애들만 고생이야‬‪Ông mà ốm thì chỉ có con ông khổ thôi.‬
‪아이고, 우리 애들이‬ ‪뭐, 신경이나 쓰겠어? 응?‬‪Ôi trời. Bọn trẻ nhà tôi‬ ‪không quan tâm đâu.‬
‪그냥 전화나 몇 통 하고 말겠지‬‪Chúng nó gọi vài cuộc hỏi thăm là cùng.‬
‪(종수) 아, 세상의‬‪Người ta nói,‬
‪모든 걸 다 먹고는 살아도‬ ‪나이 먹고는 못 산다 그러더니‬‪ở đời có thêm cái gì cũng tốt,‬ ‪chỉ có thêm tuổi là mệt.‬
‪[종수의 웃음]‬
‪나이 들면 아픈 거고‬ ‪아프면 죽는 거지, 뭐, 응?‬‪Có tuổi thì sẽ đau ốm,‬ ‪đau ốm thì sẽ chết.‬
‪알고 죽으나 모르고 죽으나 매한가지야‬‪Biết bệnh rồi chết hay không biết rồi chết‬ ‪cũng như nhau cả.‬
‪그냥 이렇게‬‪Tôi chỉ muốn…‬
‪모르고 살다가 죽으련다‬‪ăn ngon ngủ khỏe, chết tự nhiên.‬ ‪Đời tôi không còn gì luyến tiếc nữa.‬
‪응, 인생에 아무런 미련이 없다‬‪Đời tôi không còn gì luyến tiếc nữa.‬
‪이제 겨우 70인데‬ ‪왜 벌써 미련이 없어?‬‪Mới 70 tuổi mà đã mãn nguyện rồi sao?‬
‪그리고 누가 자식한테 기대 살래?‬‪Mà tôi có bảo ông sống bám con cái đâu.‬
‪애들은 알아서 살라고 하고‬ ‪이제 너 하고 싶은 거 하고 살아‬‪Con cái tự lo thân chúng nó.‬ ‪Ông làm việc ông muốn đi.‬
‪너 하고 싶은 거 없어?‬‪Ông không muốn làm gì à?‬
‪없어‬‪- Không có.‬ ‪- Sao không có?‬
‪왜 없어?‬‪- Không có.‬ ‪- Sao không có?‬
‪- 넌 있어?‬ ‪- (로사) 나?‬‪- Bà có không?‬ ‪- Tôi?‬
‪나‬‪Tôi à…‬
‪나도 딱히 없네‬‪Tôi cũng nghĩ không ra.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Tôi cũng nghĩ không ra.‬
‪(종수) 세상 사는 낙이 없어‬‪Cuộc sống chẳng còn gì thú vị nữa.‬
‪이렇게‬‪Niềm vui duy nhất của tôi là‬ ‪ăn chén cơm nóng‬
‪너랑 그냥 따뜻한 밥에‬‪Niềm vui duy nhất của tôi là‬ ‪ăn chén cơm nóng‬
‪맛있는 된장국 먹는 게‬ ‪그게 유일한 낙이야‬‪với canh tương ngon ngọt‬ ‪cùng bà thế này thôi.‬
‪얘가 비관적인 거야, 소박한 거야?‬‪Chả biết ông thế này‬ ‪là bi quan hay giản dị nữa.‬
‪[못마땅한 신음]‬‪Chả biết ông thế này‬ ‪là bi quan hay giản dị nữa.‬
‪많이 먹어‬‪Ăn nhiều vào.‬
‪많이 먹고 있어‬‪Đang ăn nhiều rồi.‬
‪매년 봄마다 해 줄게‬‪Xuân năm nào tôi cũng sẽ nấu cho ăn.‬
‪[종수와 로사의 웃음]‬‪Quả nhiên bạn bè‬ ‪thời cởi truồng tắm mưa vẫn là nhất.‬
‪역시 불알친구가 최고구먼‬‪Quả nhiên bạn bè‬ ‪thời cởi truồng tắm mưa vẫn là nhất.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪정원이 이번 주는 안 와?‬‪Tuần này Jeong Won không về à?‬
‪응, 지난주에 왔어‬‪Tuần trước nó về rồi.‬ ‪Tuần này đứa khác về.‬
‪오늘은 다른 자식이 오기로 했어‬‪Tuần trước nó về rồi.‬ ‪Tuần này đứa khác về.‬
‪응, 넌 참 자식 복 많다‬‪Ra thế. Bà đúng là có lộc con cái.‬
‪[헛웃음]‬‪Không ngờ có ngày tôi nghe câu này đấy.‬
‪살다가 별 얘길 다 듣네‬‪Không ngờ có ngày tôi nghe câu này đấy.‬
‪자식 다섯 중에 넷이 출가했는데‬ ‪자식 복이 많다니‬‪Bốn trên năm đứa đi theo Chúa‬ ‪mà ông bảo tôi có lộc con cái?‬
‪[한숨]‬
‪(로사) 글로 쓰면‬ ‪내 인생도 대하드라마 한 편이야‬‪Tự truyện đời tôi sẽ dài kỳ lắm đấy.‬
‪그 사연 다 말 못 해‬‪Không biết kể sao cho hết.‬
‪아이고, 뭐, 사연 없는 집이‬ ‪어디 있다고‬‪Mỗi cây mỗi hoa, mỗi nhà mỗi cảnh.‬
‪씁, 그래서 말인데, 그…‬‪Mà tôi bảo này.‬
‪베드로 말이야‬‪Peter ấy mà.‬
‪베드로? 동일이?‬‪Peter? Dong Il ấy hả?‬
‪응, 동일이‬‪- Ừ, Dong Il.‬ ‪- Nó thì sao?‬
‪동일이가 왜?‬‪- Ừ, Dong Il.‬ ‪- Nó thì sao?‬
‪(종수) 그…‬‪Nó là con bà sinh ra thật hả?‬
‪네가 낳은 거 맞지?‬‪Nó là con bà sinh ra thật hả?‬
‪혹시, 그, 안 회장이 결혼할 때‬ ‪데리고 온 아이는 아니지?‬‪Chắc nó không phải đứa con rơi‬ ‪mà chủ tịch Ahn mang về đâu nhỉ?‬
‪[웃음]‬‪Mặt nó già quá phải không?‬
‪애가 너무 노안이지?‬‪Mặt nó già quá phải không?‬
‪어, 이게 너무해, 이게‬‪Ừ, nhìn già như trái cà.‬
‪내 배로 낳은 내 자식이야‬‪Là con tôi sinh đấy.‬
‪잘 보면 나 많이 닮았어‬‪Nhìn kỹ sẽ thấy nó giống tôi lắm.‬
‪아, 어디가 닮아?‬‪Giống bà chỗ nào?‬
‪아, 눈 두 개, 코 하나, 입 하나인 거‬‪Giống chỗ có hai mắt, một mũi,‬ ‪một miệng hả?‬
‪아, 그거 겨우 닮았구먼, 무슨‬‪Còn giống gì nữa đâu.‬
‪[로사의 웃음]‬
‪동일이 그래도 잘생겼잖아‬‪Nhưng Dong Il cũng đẹp trai mà.‬
‪우리 애들 중에서‬ ‪큰애가 제일 인물이 나은데?‬‪Trong năm đứa,‬ ‪Dong Il là đứa đẹp nhất đấy.‬
‪이게, 이게 노안인데?‬‪Nhưng mà nhìn già quá.‬
‪노안답게 애가 속도 깊고‬ ‪행동하는 것도 얼마나 듬직한데‬‪Chắc vì thế mà nó chững chạc‬ ‪và đáng tin cậy đấy.‬
‪(동일) 엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪엄마, 엄마! 엄마‬‪Mẹ ơi!‬
‪아, 엄마, 현관문을‬ ‪이렇게 활짝 열어 놓으면 어떡해‬‪Mẹ, mẹ mở cửa toang hoang thế sao được?‬
‪아, 도둑분들이라도‬ ‪들어오면 어떡하려고‬‪Lỡ ăn trộm vào thì sao?‬
‪어유, 오늘 오는 자식이 저 자식이야?‬‪"Đứa khác" mà bà nói là đứa này hả?‬
‪[로사와 종수의 웃음]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Ôi!‬
‪(동일) 어? 이사장 아저씨도 오셨네?‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Ôi!‬ ‪Chú Ju cũng đến à? Chào chú ạ.‬
‪아저씨, 안녕?‬ ‪[종수와 로사의 웃음]‬‪Chú Ju cũng đến à? Chào chú ạ.‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪짜잔‬‪Tèn ten!‬
‪이거 어디서 났어?‬‪Con hái ở đâu vậy?‬
‪마당에서‬ ‪[웃음]‬‪Ngoài vườn ấy.‬
‪[한숨]‬
‪아니, 이게 저기, 저 담벼락 밑에‬ ‪이게 버려져 있더라고‬‪Hình như ai đó vứt chúng‬ ‪ngay sát hàng rào ở ngõ‬
‪누가 던져 놨는지, 내가 주워 왔지‬‪nên con mang vào.‬
‪(로사) 야, 던져 놓긴 누가 던져 놔!‬‪Vứt cái gì mà vứt? Ai vứt hả?‬ ‪Mẹ trồng vất vả lắm đấy.‬
‪엄마가 얼마나‬ ‪열심히 키우고 있는 건데!‬‪Vứt cái gì mà vứt? Ai vứt hả?‬ ‪Mẹ trồng vất vả lắm đấy.‬
‪- 엄마‬ ‪- (로사) 왜!‬‪- Mẹ à.‬ ‪- Sao?‬
‪캑 꺾어져 있던데?‬ ‪[로사의 황당한 신음]‬‪Con thấy bông ngoẻo hết rồi mà.‬
‪[한숨]‬
‪(로사) 아, 내가 못 살아, 진짜‬ ‪[동일의 아파하는 신음]‬‪Trời ạ, không sống nổi mất!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪시들시들해서 물이랑 약 줘 가며‬ ‪겨우 살리고 있는 애를‬‪Cho nên mẹ đang ráng‬ ‪tưới nước bón phân đây này.‬
‪아, 그걸 뽑아 오면 어떡해!‬‪Con nhổ hết rồi thì phải làm sao?‬
‪(동일) 그런 거였어?‬ ‪[로사의 못마땅한 신음]‬‪- Vậy ạ?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪어‬‪- Vậy ạ?‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Thế à. Con nào có hay đâu.‬
‪난 키우는 건 줄 몰랐지‬‪Thế à. Con nào có hay đâu.‬
‪[로사의 기가 찬 신음]‬‪Trời đất.‬
‪[로사의 놀란 숨소리]‬ ‪- 아유‬ ‪- (로사) 야…‬‪Trời đất.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Này!‬
‪엄마, 엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪(동일) 두릅!‬ ‪[로사의 기가 찬 숨소리]‬‪Rau bạch chỉ! Mẹ ăn rau bạch chỉ à?‬
‪엄마 두릅 먹네?‬‪Rau bạch chỉ! Mẹ ăn rau bạch chỉ à?‬
‪아니, 이 두릅도 키우는 건데‬ ‪꺾으면 안 되지‬‪Tuy rằng khác giống nhưng chung một vườn‬ ‪nên đâu thể hái ăn.‬
‪두릅하고 꽃하고‬ ‪뭐가 달라, 이사장 아저씨?‬‪Rau bạch chỉ cũng như hoa, chú Ju nhỉ?‬
‪(로사) 이게 입만 살아 가지고‬‪Chỉ được cái mồm oang oang.‬
‪언제 철드니, 언제 철들어?‬‪Chừng nào con mới chịu lớn hả con?‬
‪언제 철드니? 아유‬‪Rốt cuộc chừng nào con mới lớn hả?‬ ‪Thật là.‬
‪(동일) 아이, 참 나‬‪Thật là.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪(석형) 오늘 밴드는 물 건너갔지?‬‪Chắc hôm nay không tập đâu nhỉ?‬
‪(익준) 열 번도 건너갔지‬‪Tất nhiên là thế rồi.‬
‪대게 먹을 시간도 없는데‬ ‪밴드는 무슨 밴드‬‪Không có thời gian ăn cua. Tập gì mà tập?‬
‪밴드는 다음에 해‬ ‪우리 보컬 목 관리도 좀 해야지‬‪Để lần sau tập đi.‬ ‪Phải để giọng ca chính giữ giọng.‬
‪(익준) 그래‬‪Để lần sau tập đi.‬ ‪Phải để giọng ca chính giữ giọng.‬ ‪Đúng đấy. Các cậu chẳng‬ ‪lo cho ca sĩ hát chính gì cả.‬
‪야, 너희들‬ ‪보컬 목 너무 안 챙겨 준다, 씨‬‪Đúng đấy. Các cậu chẳng‬ ‪lo cho ca sĩ hát chính gì cả.‬
‪나 요새 목 마이 아파‬ ‪[헛기침]‬‪Dạo này cổ họng tôi đau lắm.‬
‪(정원) 야, 말을 줄여‬‪Vậy thì nói ít lại.‬
‪쉴 새 없이 떠드니까 목이 아프지‬‪Nói không ngưng mồm, không đau mới lạ.‬
‪그래서 말인데‬‪Sẵn đây tôi hỏi luôn.‬
‪보컬 말이야‬‪Ca sĩ hát chính ấy…‬
‪(송화) 그거 내가 한번…‬‪Hay là để tôi thử…‬
‪(친구들) 짠!‬‪Hay là để tôi thử…‬
‪[친구들의 환호성]‬ ‪[익준이 고음을 내지른다]‬
‪(준완) 카, 야, 익준이 좋네‬‪- Chà, đỉnh đấy!‬ ‪- Ik Jun, giọng tốt thật!‬
‪- (준완) 역시 넌 멋져‬ ‪- (정원) 보쌈 진짜 맛있어‬‪- Chà, đỉnh đấy!‬ ‪- Ik Jun, giọng tốt thật!‬ ‪- Họng tôi khỏe rồi.‬ ‪- Ăn thịt cuốn đi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(정원) 석형아‬ ‪이 보쌈도 한번 먹어 봐‬‪- Họng tôi khỏe rồi.‬ ‪- Ăn thịt cuốn đi.‬ ‪- Ngon thật đấy.‬ ‪- Ăn cái này nữa.‬
‪진짜 맛있어‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Ngon thật đấy.‬ ‪- Ăn cái này nữa.‬ ‪Cậu ăn trước đi.‬
‪정원아‬‪Cậu ăn trước đi.‬ ‪- Jeong Won à.‬ ‪- Bia mát quá.‬
‪(송화) 안정원‬‪- Ăn đi.‬ ‪- Ahn Jeong Won.‬
‪(정원) 보쌈 진짜 맛있다‬‪- Thịt cuốn ngon thật.‬ ‪- Andrea à!‬
‪안드레아‬‪- Thịt cuốn ngon thật.‬ ‪- Andrea à!‬ ‪Ngon ghê.‬
‪- (준완) 어유, 맛있다, 응‬ ‪- (송화) 나 좀 봐 봐‬‪Ngon ghê.‬ ‪- Ngon nhỉ?‬ ‪- Nhìn tôi này.‬
‪(준완) 어유, 시원하다, 어유‬‪Ôi, thật là sảng khoái.‬
‪나 속초 바닷가에서‬ ‪연습 진짜 많이 했어‬‪Tôi đã liên tục ra bờ biển Sokcho‬ ‪để luyện đấy.‬
‪(송화) 성량도 풍부해졌고‬‪Chất giọng phong phú lên rồi.‬
‪[정원의 한숨]‬‪Chất giọng phong phú lên rồi.‬
‪[정원의 아파하는 신음]‬ ‪(익준) 정신 차려, 인마!‬‪Tỉnh lại đi, thằng này!‬
‪득음을 위해서‬ ‪나 설악산 입구까지 갔었어‬‪Tôi còn leo lên‬ ‪tận đỉnh núi Seorak để tập đấy!‬
‪파전 먹으러 갔겠지‬‪Để đi ăn bánh hành thì có.‬
‪야!‬‪Này!‬
‪아이, 아이, 안 돼, 아이‬‪Thôi, không được đâu mà.‬
‪노‬‪Thôi, không được đâu mà.‬ ‪No‎! Đáp án là "không được".‬
‪(익준) 안 됩니다요‬‪No‎! Đáp án là "không được".‬
‪이렇게 하고 싶어 하는데‬ ‪한번 부르게 해 줄까?‬‪Cậu ấy muốn hát thế mà.‬ ‪Cứ cho thử một lần đi nhé?‬
‪타임!‬‪Họp!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[친구들이 의논한다]‬‪- Để cho chắc mà.‬ ‪- Không quyết ngay được.‬
‪(준완) 오늘 하루 만에‬ ‪결정할 일이 아니라니까‬‪- Để cho chắc mà.‬ ‪- Không quyết ngay được.‬
‪- (정원) 야, 그…‬ ‪- (석형) 아니…‬ ‪[준완의 한숨]‬‪- Để cho chắc mà.‬ ‪- Không quyết ngay được.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Này, vấn đề ở đây là‬
‪(익준) 아니, 그게 아니라‬ ‪너는, 야, 너는…‬‪- Nhưng…‬ ‪- Này, vấn đề ở đây là‬ ‪- sao các cậu nghiêm trọng thế?‬ ‪- Cậu nghe này.‬
‪(정원) 야, 들어 봐‬‪- sao các cậu nghiêm trọng thế?‬ ‪- Cậu nghe này.‬
‪송화가 득음을 하겠다고, 어? 어?‬‪- sao các cậu nghiêm trọng thế?‬ ‪- Cậu nghe này.‬ ‪Song Hwa vì muốn hát hay hơn‬
‪득음을 하겠다고‬ ‪속초 바닷가에서도, 어?‬‪nên còn ra bờ biển Sokcho‬ ‪để luyện giọng nữa mà.‬
‪(익준) 아니…‬‪nên còn ra bờ biển Sokcho‬ ‪để luyện giọng nữa mà.‬
‪(준완) 아, 아, 됐어‬ ‪난 너랑 지금 얘기하고 싶지 않아‬‪- Này.‬ ‪- Thôi, tôi từ chối nói chuyện.‬
‪아, 이게 어려운 문제긴 한데…‬‪Tôi biết việc này không dễ quyết. Thật là.‬
‪아유, 참 나‬‪Tôi biết việc này không dễ quyết. Thật là.‬
‪(익준) 야, 나 잠깐만‬ ‪화장실 갔다 올게‬‪Này, tôi đi vệ sinh đã.‬
‪(준완) 야, 넌 지금‬ ‪중요한 얘기 하는데 무슨 화장실…‬‪Đang lúc gay cấn mà. Nhịn đi.‬ ‪No quá. Tôi ăn nhiều lắm.‬
‪(익준) 와, 배불러‬ ‪나 진짜 많이 먹었어‬‪No quá. Tôi ăn nhiều lắm.‬
‪와, 와, 배불러, 어휴, 배불러‬‪Ôi bụng tôi, no óc ách.‬
‪[익준의 탄성]‬‪- Ôi.‬ ‪- Này.‬
‪똑바로 걸어, 술 취했어?‬‪Đi đàng hoàng vào. Say rồi à?‬
‪안 취했어, 대게 먹어서 그래‬‪Có say đâu. Do ăn cua tuyết đấy.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[웃음]‬
‪왜 저래, 진짜?‬‪Cậu ta thật là…‬
‪[송화가 의자를 드르륵 끈다]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪[긴장한 신음]‬‪Đợi một lát.‬
‪[심호흡한다]‬ ‪[친구들의 한숨]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪[손가락을 탁 튀기며] 해!‬‪- Hát đi!‬ ‪- Thật chứ?‬
‪정말?‬‪- Hát đi!‬ ‪- Thật chứ?‬
‪나 정말 노래해도 돼?‬‪Tôi được phép hát hả?‬
‪[송화의 기뻐하는 신음]‬‪- Tuyệt vời!‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪대신 네 생일에만‬‪- Tuyệt vời!‬ ‪- Nhưng mà…‬ ‪chỉ vào sinh nhật cậu.‬
‪어, 나 받아, 받아, 받아, 나 받아‬‪Được luôn. Tôi đồng ý.‬
‪나 곧 생일이야‬‪- Sắp đến rồi.‬ ‪- Không tính năm nay.‬
‪올해 생일은 안 돼‬‪- Sắp đến rồi.‬ ‪- Không tính năm nay.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪너 작년에 불렀잖아‬‪Năm ngoái cậu hát rồi mà.‬
‪불렀지‬‪- Tôi hát rồi.‬ ‪- Để năm sau đi.‬
‪내년에‬‪- Tôi hát rồi.‬ ‪- Để năm sau đi.‬
‪비엔날레로 해‬‪Sự kiện hai năm một lần.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪2년에 한 번씩 하라고?‬‪Hai năm một lần?‬
‪아, 어느 세월에…‬‪Vậy phải đợi đến bao giờ?‬
‪우리도 많이 양보를 한 거야‬‪Vậy là nhượng bộ lắm rồi đấy.‬
‪내년 4월까지 어떻게 기다려!‬‪Sao tôi đợi nổi đến tháng 4 năm sau?‬
‪1년 금방 가‬‪Một năm nhanh lắm.‬
‪어떻게 금방 가! 씨‬‪Nhanh cái gì mà nhanh!‬
‪(정원) 대신 노래는‬ ‪네가 정하는 걸로 할게‬‪Đổi lại, cậu được chọn bài hát.‬
‪우리 생각도 해 줘야지‬‪Phải nghĩ cho bọn này nữa chứ!‬ ‪Ai cũng tưởng nhóm mình là gánh hài.‬
‪가뜩이나 남들이‬ ‪우릴 개그 그룹으로 아는데‬‪Phải nghĩ cho bọn này nữa chứ!‬ ‪Ai cũng tưởng nhóm mình là gánh hài.‬
‪너까지 노래하면…‬‪- Nếu còn để cậu hát…‬ ‪- Tôi có một điều kiện.‬
‪(송화) 나도 조건이 있어‬‪- Nếu còn để cậu hát…‬ ‪- Tôi có một điều kiện.‬
‪네, 네가 무슨 조건이 있어?‬‪Gì? Lại điều kiện gì ở đây?‬
‪뭐, 뭐, 뭔데?‬‪Sao? Là gì?‬
‪노래방 가자‬‪Đi hát karaoke.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(석형) 지금?‬‪- Bây giờ à?‬ ‪- Ừ, bây giờ.‬
‪어, 지금‬‪- Bây giờ à?‬ ‪- Ừ, bây giờ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪왜?‬‪Sao thế?‬
‪안 돼?‬‪Không được à?‬
‪[부드러운 반주가 흘러나온다]‬
‪[탬버린이 연신 잘그락거린다]‬
‪(익준) ♪ 처음 널 만나는 날 ♪‬‪Ngày đầu tiên hẹn hò cùng em‬
‪♪ 노란 세 송이 장미를 들고 ♪‬‪Cầm ba cành hồng vàng trên tay‬
‪♪ 룰루랄라 신촌을 ♪‬‪Anh ngân nga trên con đường tới Sinchon‬
‪♪ 향하는 내 가슴은 마냥 두근두근 ♪‬‪Cùng trái tim đang đập rộn ràng‬
‪(송화) [불안한 음정으로] ♪ 음 ♪‬
‪(익준) ♪ 생머리 휘날리며 ♪‬‪Với mái tóc bồng bềnh theo làn gió‬
‪♪ 나를 향해 손을 흔드는 너 ♪‬‪Em đưa tay về phía anh vẫy chào‬
‪♪ 머리에서 발끝까지 ♪‬‪Từ đầu cho đến chân‬
‪♪ 나를 사로잡네 ♪‬‪Mọi điều ở em đều khiến anh mê mẩn‬
‪(익준과 송화) ♪ 이야에로 ♪‬‪Mọi điều ở em đều khiến anh mê mẩn‬
‪(익준) ♪ 니가 좋아, 너무 좋아 ♪‬‪Anh thích em‬ ‪Thích em rất nhiều‬
‪♪ 모든 걸 주고 싶어 ♪‬‪Anh muốn dành tặng tất cả cho em‬
‪♪ 너에게만은 내 마음 ♪‬‪Anh không muốn che giấu‬
‪♪ 난 꾸미고 싶지 않아 ♪‬‪Tình cảm gửi trao riêng em đâu‬
‪♪ 언제까지 ♪‬‪Mãi mãi về sau‬
‪♪ 언제까지 ♪‬‪- Mãi mãi về sau‬ - Mãi mãi về sau
‪(익준) ♪ 너와 함께 ♪‬‪Luôn ở bên em‬
‪(친구들) ♪ 너와 함께 있을 거야 ♪‬‪- Luôn ở bên em không rời xa‬ - Luôn ở bên em không rời xa
‪♪ 예 ♪‬‪- Luôn ở bên em không rời xa‬ - Luôn ở bên em không rời xa
‪(익준) ♪ 룰루랄라 신촌을 ♪‬‪Là lá la la cùng em dạo Sinchon‬
‪♪ 누비는 내 마음은 마냥 이야에로 ♪‬‪Trái tim anh như đang rộn vang tiếng ca‬
‪(석형) [간드러진 목소리로]‬ ‪♪ 여보세요, 나의 천사 ♪‬‪Alô cho hỏi, thiên thần của anh ơi‬
‪♪ 어떻게 내 마음을 훔쳤나요 ♪‬‪Sao em nỡ lấy cắp trái tim anh vậy?‬
‪(석형과 송화) ♪ 오 ♪‬
‪(석형) ♪ 괜찮아요, 나의 천사 ♪‬‪Anh không sao cả, thiên thần của anh à‬
‪♪ 가져간 내 마음을‬ ‪고이 간직해 줘요 ♪‬‪Lỡ lấy rồi thì cứ giữ làm của riêng nhé em‬
‪(익준) ♪ 니가 좋아, 너무 좋아 ♪‬‪Anh thích em‬ ‪Thích em rất nhiều‬
‪♪ 모든 걸 주고 싶어 ♪‬‪Anh muốn dành tặng tất cả cho em‬
‪♪ 너에게만은 내 마음 ♪‬‪Anh không muốn che giấu‬
‪♪ 난 꾸미고 싶지 않아 ♪‬‪Tình cảm gửi trao riêng em đâu‬
‪♪ 언제까지 ♪‬‪Mãi mãi về sau‬
‪(친구들) ♪ 언제까지 ♪‬‪- Mãi mãi về sau‬ - Mãi mãi về sau
‪(익준) ♪ 너와 함께 ♪‬‪- Mãi mãi về sau‬ - Mãi mãi về sau ‪Luôn ở bên em‬
‪(친구들) ♪ 너와 함께 있을 거야 ♪‬‪- Luôn ở bên em không rời xa‬ - Luôn ở bên em không rời xa
‪♪ 예 ♪‬‪- Luôn ở bên em không rời xa‬ - Luôn ở bên em không rời xa
‪[부드러운 반주가 계속 흘러나온다]‬
‪(준완) 아유, 좀 가만있어, 좀!‬‪Trời ơi, ngồi yên hộ tôi cái!‬
‪[부드러운 음악]‬‪Trời ơi, ngồi yên hộ tôi cái!‬
‪왜, 왜 이래, 넌 또?‬‪Còn thằng này bị sao thế?‬
‪[차 리모컨 작동음]‬
‪[정원의 웃음]‬
‪(정원) 자‬ ‪[겨울의 탄성]‬
‪얼른 먹어‬‪Em mau ăn đi.‬
‪아, 잠깐만‬‪Em mau ăn đi.‬ ‪Đợi anh chút.‬
‪혼자 다 먹어요?‬‪Một mình em ăn hết chỗ này à?‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬
‪혼자 다 먹을 수 있잖아‬‪Em có thể ăn hết mà.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(정원) 아, 다시 병원 들어가야 되지?‬‪Em phải quay lại bệnh viện nhỉ?‬
‪(겨울) 예‬‪Vâng.‬
‪(정원) 그러면 겨울이 데려다주고‬ ‪준완이 데리고 오면 되겠다‬‪Vậy anh sẽ đưa em tới bệnh viện,‬ ‪rồi đón Jun Wan.‬
‪- (정원) 자‬ ‪- 잘 먹겠습니다‬‪- Đây.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪요즘은 이렇게 꼼꼼하게 손질해서‬ ‪택배로 보내나 봐요‬‪Có vẻ dạo này người ta‬ ‪bóc vỏ cua cẩn thận rồi mới giao hàng.‬
‪이 집에 대게 까기 장인이 있나 봐‬‪Chắc quán này có nghệ nhân bóc vỏ cua.‬
‪어쩜 이렇게 깔끔하게 손질했지?‬‪Sao có thể bóc gọn gàng thế này nhỉ?‬
‪내가 깠어‬‪Anh bóc đấy.‬
‪준완이 오늘 당직이라‬ ‪아침에 밥 먹여 보내고‬‪Hôm nay Jun Wan trực‬ ‪nên anh nấu bữa sáng cho cậu ấy,‬
‪장갑 끼고 내가 집도했어‬‪rồi đeo găng tay vào mổ cua.‬
‪드시지도 못하면서‬‪Nhưng anh không ăn được mà.‬
‪(정원) 아이, 만지는 건 괜찮아‬‪Sờ vào thôi thì không sao.‬
‪어때? 맛있어?‬‪- Ngon không?‬ ‪- Có, ngon lắm.‬
‪(겨울) [웃으며] 네, 엄청‬‪- Ngon không?‬ ‪- Có, ngon lắm.‬
‪(정원) 많이 먹어, 내가 자주 사 줄게‬‪Ăn mạnh vào. Anh sẽ thường xuyên mua.‬
‪송화 속초에 있을 때 많이 먹어 두자‬‪Chúng ta có thể ăn nhiều‬ ‪khi Song Hwa ở Sokcho.‬
‪네, 민하 언니 집도 속초예요‬‪- Vâng. Nhà chị Min Ha cũng ở Sokcho.‬ ‪- Vậy à?‬
‪어, 그래?‬‪- Vâng. Nhà chị Min Ha cũng ở Sokcho.‬ ‪- Vậy à?‬
‪네, 민박집 한다고‬ ‪맨날 놀러 오라 그러는데‬‪Vâng, bố mẹ chị ấy mở nhà trọ,‬ ‪ngày nào chị ấy cũng bảo em đến chơi.‬
‪갈 수가 없지‬‪Nhưng em không thể đi.‬
‪[살짝 웃으며] 네‬‪Vâng. Cả chị ấy và em đều không thể đi.‬
‪언니도 저도 아무도 못 가요‬‪Vâng. Cả chị ấy và em đều không thể đi.‬
‪시간이 없어요‬‪Bọn em không có thời gian.‬
‪[정원이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Năm sau em thi chuyên khoa xong thì đi.‬
‪내년에 전문의 시험 보고 나서 가자‬‪Năm sau em thi chuyên khoa xong thì đi.‬
‪그땐 시간 될 거야‬‪Ta có thể đi biển và lái xe đi hóng gió.‬
‪가서 바다도 보고 드라이브도 하고‬‪Ta có thể đi biển và lái xe đi hóng gió.‬
‪며칠 놀다 오지, 뭐‬‪Đi chơi vài ngày.‬
‪그날이 올까요?‬‪Liệu có ngày đó không?‬
‪왜, 어디 가?‬‪Sao thế? Em đi đâu à?‬
‪아니요, 1년이면 한참 남았잖아요‬‪Không, một năm lâu lắm.‬
‪그 안에 어떤 일이 일어날지도 모르고‬‪Không chừng sẽ có chuyện gì đó xảy ra.‬
‪1년 금방 가‬‪Chớp mắt là hết một năm mà.‬
‪겨울아‬‪Gyeo Ul à, hứa với anh một việc đi.‬
‪한 가지만 약속해‬‪Gyeo Ul à, hứa với anh một việc đi.‬
‪큰일이든 작은 일이든‬‪Bất kể chuyện lớn hay chuyện nhỏ,‬
‪겨울이한테 무슨 일 생기면‬ ‪뭐든 나한테 얘기해 줘‬‪nếu có chuyện gì xảy ra với Gyeo Ul,‬ ‪em nhất định phải nói với anh nhé.‬
‪나 알아도‬ ‪이런저런 잔소리 안 할 테니까‬‪Dù biết chuyện, anh sẽ không cằn nhằn‬ ‪hay xen vào đâu,‬
‪그냥 얘기만 해 줘, 응?‬‪nên cứ nói với anh nhé. Được chứ?‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, em biết rồi.‬
‪교수님도 약속하세요‬‪Giáo sư cũng hứa với em đi.‬
‪뭔데?‬‪Chuyện gì?‬
‪(정원) 씁, 너무 궁금한데?‬‪Tò mò thật đi.‬
‪그, 하루에 한 번씩‬‪Mỗi ngày một lần,‬
‪애정 표현을‬ ‪좀 해 주셨으면 좋겠습니다‬‪nhớ thể hiện tình cảm anh dành cho em.‬
‪[웃음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[겨울이 살짝 웃는다]‬
‪(겨울) 교수님, 알레르기‬‪Anh bị dị ứng mà.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[웃음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[동일의 웃음]‬
‪(동일) 어?‬
‪아, 근데 꽃이‬ ‪계란프라이하고 똑같이 생겼네?‬‪Phải nói là mấy bông hoa này‬ ‪giống trứng rán quá.‬
‪흰자도 있고 노른자도 있고‬‪Có cả lòng trắng lẫn lòng đỏ.‬
‪이 꽃 이름이 그러면 혹시‬‪Tên của loài hoa này‬
‪에그 프라이인가?‬‪là "trứng rán" à?‬
‪엄마, 엄마, 엄마!‬‪Mẹ, mẹ ơi! Hoa này tên là gì?‬
‪이 꽃 이름이 뭐야?‬‪Mẹ, mẹ ơi! Hoa này tên là gì?‬
‪(로사) 데이지!‬‪Cúc họa mi!‬ ‪Mẹ đã nói bao nhiêu lần là cúc họa mi rồi!‬
‪데이지라고 몇 번을 말해, 이놈아!‬‪Cúc họa mi!‬ ‪Mẹ đã nói bao nhiêu lần là cúc họa mi rồi!‬
‪(동일) 아, 데이지‬ ‪아, 맞다, 데이지, 어‬‪À, cúc họa mi. Đúng rồi, cúc họa mi.‬
‪야, 꽃 이름처럼 꽃도 예쁘네‬‪Chà, hoa đẹp y như cái tên vậy.‬
‪엄마!‬‪Mẹ à!‬
‪근데 이 꽃 이 색깔 말고‬ ‪또 다른 색도 있지?‬‪Nhưng mà có màu nào khác‬ ‪ngoài màu này không?‬
‪보, 보라?‬‪Hình như có màu tím…‬
‪[동일의 아파하는 신음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Hình như có màu tím…‬
‪(로사) 그런다고 꽃이 다시 살아나니?‬‪Làm vậy thì hoa sống lại à?‬
‪꽃병에 잘 꽂아 둔 걸 왜 꺼내 왔어!‬‪Sao lại lấy hoa‬ ‪đang cắm trong bình ra trồng?‬
‪별나, 아무튼 별나‬‪Chập mạch. Đúng là chập mạch rồi. Thật là.‬
‪[동일의 웃음]‬ ‪아유, 참‬‪Chập mạch. Đúng là chập mạch rồi. Thật là.‬
‪- (동일) 엄마!‬ ‪- 왜?‬‪- Mẹ!‬ ‪- Làm sao?‬
‪(동일) 엄마!‬‪- Mẹ!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[동일의 웃음]‬ ‪(로사) 아유, 참‬‪- Mẹ!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[동일과 로사의 힘주는 신음]‬
‪[동일의 아파하는 신음]‬ ‪[로사의 웃음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(동일) 엄마!‬‪Mẹ à!‬
‪엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪(종수) 허수아비야‬‪Này, bù nhìn à.‬
‪너희 집 애들 공통점을 발견했어‬‪Tôi vừa phát hiện ra điểm chung‬ ‪của mấy đứa nhà bà.‬
‪(로사) 뭔데?‬‪Là gì? Bọn trẻ nhà tôi thế nào?‬
‪우리 애들이 어떤데?‬‪Là gì? Bọn trẻ nhà tôi thế nào?‬
‪(종수) 수다쟁이야‬‪Buôn chuyện.‬
‪하나같이 수다쟁이들‬‪Mấy đứa nó đều thích buôn chuyện.‬
‪[웃음]‬
‪(로사) 맞아‬ ‪우리 애들이 수다가 좀 있어‬‪Đúng, mấy đứa nhà tôi đều lắm chuyện.‬
‪어릴 때부터 다섯이 다 그랬어‬‪Từ nhỏ năm đứa nó đều như thế rồi.‬
‪하루 종일 학교 갔다 오면은‬ ‪내 옆에서 조잘조잘‬‪Vừa đi học về là bọn nó‬ ‪bám lấy tôi rồi nói líu lo.‬
‪친구랑 싸운 얘기‬ ‪좋아하는 가수 이야기‬‪Chuyện cãi nhau với bạn,‬ ‪rồi chuyện ca sĩ bọn nó thích.‬
‪야자 땡땡이친 것도‬ ‪나한테 다 얘기하고‬‪Còn kể cả chuyện trốn tiết tự học.‬
‪좀 그렇지? 가벼워 보이지?‬‪Trông chúng nó hơi hời hợt đúng không?‬
‪아니, 전혀‬‪Không, hoàn toàn không.‬
‪하나도 안 가볍고‬ ‪매우 속들이 깊어 보여‬‪Không hề hời hợt‬ ‪mà còn rất sâu sắc nữa cơ.‬
‪[웃음]‬
‪아, 네가 너무 부럽다, 진짜‬‪Tôi rất ghen tị với bà, thật đấy.‬
‪(로사) 저래도 부럽냐?‬‪Thế mà vẫn ghen tị được à?‬
‪[물이 솨 나온다]‬
‪[동일의 웃음]‬
‪[발랄한 음악]‬‪Mẹ! Mẹ nhìn thấy cầu vồng không?‬
‪(동일) 엄마, 엄마, 엄마!‬ ‪무지개, 보여, 보여?‬‪Mẹ! Mẹ nhìn thấy cầu vồng không?‬
‪봐 봐, 내가 무지개 만들어 줄게‬‪Mẹ, con sẽ tạo ra cầu vồng cho mẹ!‬
‪[동일의 웃음]‬‪Mẹ, con sẽ tạo ra cầu vồng cho mẹ!‬
‪이야, 보여?‬‪Mẹ nhìn thấy không? Cầu vồng đấy!‬
‪어어, 무지개, 무지개!‬‪Mẹ nhìn thấy không? Cầu vồng đấy!‬
‪[동일의 탄성]‬ ‪(로사) 아유‬
‪[종수와 동일의 웃음]‬
‪[동일의 신난 탄성]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(겨울) 최은숙 환자 주말에 병실 나서‬ ‪6인 병실로 옮겼습니다‬‪Đã đưa bệnh nhân Choi Eun Suk tới‬ ‪phòng sáu giường vào cuối tuần.‬
‪(익준) 잘됐네, 황달 수치는 어때?‬‪Tốt. Còn chỉ số vàng da?‬ ‪Hôm nay là 2,5. Đang dần giảm rồi.‬
‪(겨울) 오늘 2.5 정도로‬ ‪계속 좋아지고 있어요‬‪Hôm nay là 2,5. Đang dần giảm rồi.‬
‪(익준) 남편분은 잘 계시지?‬‪Chồng cô ấy vẫn khỏe chứ?‬
‪(겨울) 남편분요?‬‪- Chồng chị ấy ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준) 응‬‪- Chồng chị ấy ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪(겨울) 네, 왜요?‬‪Chắc là ổn. Sao thế ạ?‬
‪아니야, 노파심‬‪Không, tôi chỉ hỏi vậy thôi.‬
‪(수빈) 최은숙 환자 남편분이‬ ‪진단서 요청하셨어요‬‪Chồng bệnh nhân Choi Eun Suk‬ ‪yêu cầu lấy giấy chẩn đoán.‬
‪보험 회사에 제출할 거라고‬‪- Để nộp cho công ty bảo hiểm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준) 네‬‪- Để nộp cho công ty bảo hiểm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수빈) 그런데 환자분 상태가‬ ‪많이 안 좋고‬‪- Để nộp cho công ty bảo hiểm.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nhưng anh ấy muốn anh viết là‬
‪명확한 의사 판단이 힘들다는 얘기를‬ ‪꼭 넣어 달라시네요‬‪tình trạng khá nghiêm trọng,‬ ‪bác sĩ khó mà phán đoán chính xác.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪tình trạng khá nghiêm trọng,‬ ‪bác sĩ khó mà phán đoán chính xác.‬
‪좋아지고 계시는데요?‬‪Đang hồi phục tốt mà?‬
‪그러게요‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vâng?‬
‪(겨울) 네‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Vâng?‬
‪진단서는 있는 그대로 써야죠‬‪Tôi phải viết đúng sự thật.‬
‪네, 바로 가겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ tới đó ngay.‬
‪[통화 종료음]‬‪Vâng, tôi sẽ tới đó ngay.‬
‪(겨울) 교수님‬ ‪저 수술 준비 해야 돼서 가 보겠습니다‬‪Giáo sư, tôi phải chuẩn bị ca mổ‬ ‪nên đi trước.‬
‪(익준) 어, 얼른 가‬‪Ừ, đi nhanh lên.‬
‪제가 말씀드릴게요‬‪Tôi sẽ nói với anh ấy.‬
‪(민하) 자주 올게요‬ ‪감사합니다, 수고하세요!‬‪Tôi sẽ tới thường xuyên. Cảm ơn.‬ ‪Cô làm việc tiếp nhé!‬
‪[민하의 들뜬 신음]‬‪Tôi sẽ tới thường xuyên. Cảm ơn.‬ ‪Cô làm việc tiếp nhé!‬ ‪CÔNG ĐOÀN TÍN DỤNG‬
‪[민하의 웃음]‬
‪어, 교수님, 안녕하세요‬‪Giáo sư, chào chị.‬
‪[민하의 웃음]‬‪Giáo sư, chào chị.‬
‪(송화) 추민하 선생‬ ‪뭐 좋은 일 있나 보다?‬‪Có vẻ bác sĩ Chu Min Ha có chuyện vui.‬
‪(민하) 저 오늘 적금 들었거든요‬‪Hôm nay tôi mở tài khoản tiết kiệm.‬
‪적금 때문에 은행에 온 거예요?‬‪Hôm nay tôi mở tài khoản tiết kiệm.‬ ‪Cô đến để gửi tiết kiệm à?‬ ‪Gửi trên ứng dụng cũng được mà.‬
‪그거 어플로도 되는데?‬‪Cô đến để gửi tiết kiệm à?‬ ‪Gửi trên ứng dụng cũng được mà.‬
‪알죠‬‪Tôi biết. Nhưng tôi cố tình đến‬ ‪vì đây là ngày đáng để kỷ niệm.‬
‪그래도 기념비적인 날이라‬ ‪일부러 왔어요‬‪Tôi biết. Nhưng tôi cố tình đến‬ ‪vì đây là ngày đáng để kỷ niệm.‬
‪교수님, 저 오늘부로‬‪Giáo sư.‬ ‪Hôm nay tôi trả dứt‬ ‪khoản vay sinh viên rồi!‬
‪학자금 대출 다 갚았어요!‬‪Hôm nay tôi trả dứt‬ ‪khoản vay sinh viên rồi!‬
‪[신난 신음]‬ ‪[송화의 웃음]‬‪Hôm nay tôi trả dứt‬ ‪khoản vay sinh viên rồi!‬
‪아이고, 축하해‬‪Ôi, chúc mừng cô.‬
‪벌써요?‬‪Ôi, chúc mừng cô.‬ ‪- Đã trả hết rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪네, 오늘 마지막 대출금 빠져나갔어요‬‪- Đã trả hết rồi à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Hôm nay tôi đã trả khoản nợ cuối cùng.‬
‪그리고 좀 전에‬ ‪한 달에 50만 원짜리 적금 들었어요‬‪Và tôi cũng vừa mở tài khoản tiết kiệm,‬ ‪500.000 won một tháng.‬
‪아, 핸드폰으로 해도 되는데‬ ‪그래도 통장 실물 한번 보려고‬‪Mặc dù có thể làm trên điện thoại‬ ‪nhưng tôi muốn nhìn thấy‬ ‪cuốn sổ tiết kiệm thật sự,‬
‪일하다 잠깐 짬 내서‬ ‪후다닥 내려왔어요‬‪nhưng tôi muốn nhìn thấy‬ ‪cuốn sổ tiết kiệm thật sự,‬ ‪nên bớt chút thời gian rảnh‬ ‪để chạy xuống đây.‬
‪[송화와 민하의 웃음]‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪nên bớt chút thời gian rảnh‬ ‪để chạy xuống đây.‬
‪- (선빈) 산부인과는 이런 짬도 있네요‬ ‪- (송화) 어‬‪Khoa sản có cả thời gian nghỉ.‬
‪네‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô đang ở đâu thế?‬
‪(승주) 어디세요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Cô đang ở đâu thế?‬ ‪Có lẽ do cổ tử cung‬ của sản phụ Kang Yun A đang mở,
‪강윤아 산모 지금 경부가 열려서‬ ‪그러는 거 같긴 한데‬‪Có lẽ do cổ tử cung‬ của sản phụ Kang Yun A đang mở,
‪밑으로 피가‬ ‪좀 많이 나는 거 같다고 해서‬‪cô ấy đang chảy máu khá nhiều.‬ Cô đến kiểm tra được không? Nhanh lên.
‪확인해 주셔야 할 거 같아요‬ ‪얼른 오세요‬‪cô ấy đang chảy máu khá nhiều.‬ Cô đến kiểm tra được không? Nhanh lên.
‪(민하) 네, 바로 갈게요‬‪Vâng. Tôi sẽ tới ngay.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪교수님, 안녕히 계세요‬‪Vâng. Tôi sẽ tới ngay.‬ ‪Tạm biệt giáo sư.‬ ‪Tạm biệt bác sĩ Heo Seon Bin!‬
‪허선빈 선생님도 안녕히 계세요‬‪Tạm biệt giáo sư.‬ ‪Tạm biệt bác sĩ Heo Seon Bin!‬
‪(송화) 아유, 넘어지면 어떡해‬‪Tạm biệt giáo sư.‬ ‪Tạm biệt bác sĩ Heo Seon Bin!‬ ‪Ôi trời, chạy nhanh coi chừng ngã.‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪(선빈) 근데 교수님은‬ ‪추민하 선생님 어떻게 아세요?‬‪Nhưng sao giáo sư biết bác sĩ Chu Min Ha?‬
‪왜 몰라?‬‪Sao không biết? Thành viên‬ ‪Hội đam mê Bánh gạo cay mà.‬
‪사랑의 떡볶이 회원이잖아‬‪Sao không biết? Thành viên‬ ‪Hội đam mê Bánh gạo cay mà.‬
‪그런 동호회도 있어요?‬‪- Có cả hội đó nữa ạ?‬ ‪- Ừ, có đấy.‬
‪[웃으며] 어, 있더라‬‪- Có cả hội đó nữa ạ?‬ ‪- Ừ, có đấy.‬
‪논문은 오늘하고 내일‬ ‪나 서울에 있을 때 마무리하자‬‪Hãy hoàn thành luận văn trong ngày mai,‬ ‪trước khi tôi đi nhé.‬
‪교수님, 이제 서울 안 오세요?‬‪Từ giờ cô không lên Seoul nữa?‬
‪응, 이제 안 올 거야‬‪Ừ, từ giờ sẽ không lên.‬
‪당분간 안 와‬‪Sẽ tạm thời không gặp.‬ ‪Mai là ngày cuối gặp tôi đấy.‬
‪얼굴 보는 거 내일이 끝이야‬‪Sẽ tạm thời không gặp.‬ ‪Mai là ngày cuối gặp tôi đấy.‬
‪교수님‬‪Giáo sư à.‬
‪교수님은 무슨 교수님‬‪Giáo sư cái gì mà giáo sư.‬
‪(송화) 나 이제 그만 잊어 줘, 어?‬‪Hãy quên tôi đi, nhé?‬
‪(선빈) 에이, 교수님‬‪Giáo sư à.‬
‪(송화) 아, 왜 이래, 얘가?‬ ‪[선빈의 웃음]‬‪Trời ơi, làm sao thế?‬
‪(여자1) 아, 선생님, 안녕하세요‬‪- Bác sĩ, chào anh.‬ ‪- Chào cô.‬
‪(익준) 네, 안녕하세요‬‪- Bác sĩ, chào anh.‬ ‪- Chào cô.‬
‪- (여자1) 안녕하세요‬ ‪- (수빈) 말씀하신 카피본 나왔어요‬‪- Chào chị.‬ ‪- Có bản sao mà cô nói rồi.‬
‪- 아무 때나 스테이션으로 오세요‬ ‪- (여자1) 아, 네‬‪- Cô lấy lúc nào cũng được.‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자1) 안녕하세요, 교수님‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬
‪(익준) 네, 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬
‪최은숙 님, 오늘 컨디션 어떠세요?‬‪Chị Choi, hôm nay chị thấy thế nào?‬
‪괜찮습니다‬‪Tôi thấy ổn.‬
‪드레인은요?‬‪- Dẫn lưu thì sao?‬ ‪- Chúng tôi đã đưa ra được 400cc.‬
‪(수빈) 지금까지 400cc 나왔습니다‬‪- Dẫn lưu thì sao?‬ ‪- Chúng tôi đã đưa ra được 400cc.‬
‪여, 열은 좀 내렸어요?‬‪Chị ấy đã hạ sốt chưa?‬
‪(수빈) 37도 초반으로 많이 떨어졌어요‬‪Thân nhiệt đã hạ nhiều.‬ ‪Chỉ hơn 37 độ C một chút.‬
‪최은숙 님 열이 나는 건‬ ‪담관염이 생겨서 그런 거고요‬‪Chị Choi Eun Suk,‬ ‪chị bị sốt do viêm ống mật.‬
‪담관염 좋아질 때까지‬ ‪항생제 쓰면서 좀 지켜볼게요‬‪Chúng tôi sẽ dùng thuốc kháng sinh‬ ‪và theo dõi cho đến khi hết viêm.‬
‪[익준의 헛기침]‬
‪아, 환자분‬ ‪간 초음파 찍은 지 꽤 됐죠?‬‪Lâu rồi bệnh nhân chưa siêu âm gan nhỉ?‬
‪[당황한 신음]‬ ‪(익준) 오늘 한번 볼까요?‬‪Hôm nay siêu âm nhé?‬ ‪Đưa chị ấy đến phòng khám ngoại trú đi.‬
‪외래로 모시고 와 주세요‬‪Hôm nay siêu âm nhé?‬ ‪Đưa chị ấy đến phòng khám ngoại trú đi.‬
‪아, 네, 교수님‬‪Vâng, giáo sư. Tôi sẽ chuẩn bị.‬
‪[웃으며] 준비하겠습니다‬‪Vâng, giáo sư. Tôi sẽ chuẩn bị.‬
‪아, 간 초음파요? 갑자기…‬‪Siêu âm gan ạ? Sao tự nhiên phải siêu âm?‬
‪(익준) 아, 네‬ ‪뭐, 그렇게 오래 안 걸립니다‬‪Vâng. Không tốn nhiều thời gian đâu.‬
‪지난주에 시술한 데‬‪Tuần trước, chúng tôi đã đặt ống hút dịch‬
‪여기, 그, 어, 담즙 빠지는‬ ‪튜브를 넣어 뒀어요‬‪Tuần trước, chúng tôi đã đặt ống hút dịch‬ ‪vào chỗ vết mổ.‬
‪예, 담즙 배출은 잘되고 있는지‬‪Chúng tôi muốn kiểm tra xem‬
‪간과 담낭 상태는 어떤지‬ ‪확인해 보려고요‬‪có thải dịch tốt không‬ ‪và xem tình trạng gan, túi mật.‬
‪저도 같이 들어가도 되죠?‬‪Tôi vào cùng cô ấy được không?‬
‪아니, 환자분 초음파 보는데‬ ‪보호자분이 왜 들어오세요?‬‪Bệnh nhân siêu âm‬ ‪thì người nhà vào làm gì?‬
‪저희 못 믿으시는 거예요?‬‪Chúng tôi không đáng tin ư?‬
‪[멋쩍게 웃으며] 아, 아, 아닙니다‬‪Không phải. Vâng.‬
‪예, 아니에요, 예‬‪Không phải. Vâng.‬
‪아, 교수님만 믿습니다‬‪Tôi tin giáo sư chứ.‬
‪네, 그럼‬‪- Vâng, vậy tôi đi đây.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪(남자1) 예, 들어가십시오‬‪- Vâng, vậy tôi đi đây.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪- (수빈) 예, 쉬세요‬ ‪- (남자1) 들어가십시오, 예‬‪- Anh chị nghỉ nhé.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪[여자2의 힘주는 신음]‬ ‪[의료 기기 작동음]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[여자2의 거친 숨소리]‬
‪(석형) 힘들 때 힘주면‬ ‪오히려 덜 아프니까 힘주세요‬‪Nếu cô rặn thì sẽ đỡ đau‬ ‪nên tiếp tục rặn đi.‬ ‪Vậy thì đứa bé mới ra được.‬
‪그래야 아기 나와요‬‪Vậy thì đứa bé mới ra được.‬
‪엄마, 조금만 더 힘낼게요‬‪Mẹ, mẹ cố thêm chút nữa đi.‬
‪[여자2의 힘주는 신음]‬‪Mẹ, mẹ cố thêm chút nữa đi.‬
‪[여자2의 거친 숨소리]‬
‪남편분 이제 들어오셔도‬ ‪될 거 같은데요‬‪Chồng cô ấy có thể vào rồi.‬
‪들어오시라고 하세요‬‪Bảo anh ấy vào đi.‬
‪(간호사3) 네‬‪Vâng.‬
‪[여자2의 거친 숨소리]‬
‪(덕주) 벌써 나가려고요?‬‪Cô về luôn à?‬
‪KTX 시간 좀 남았어요‬‪Còn lâu tàu mới chạy mà.‬
‪막히면 어떡해요‬‪Lỡ tắc đường thì sao ạ?‬
‪종세혁 선생님은 로비에 계신대요‬‪Bác sĩ Jong Se Hyeok ở ngoài sảnh.‬ ‪Tôi gọi taxi rồi.‬
‪택시 불렀습니다‬‪Bác sĩ Jong Se Hyeok ở ngoài sảnh.‬ ‪Tôi gọi taxi rồi.‬
‪티켓은 장겨울 선생님‬ ‪휴대폰으로 보냈어요‬‪Tôi gửi vé qua điện thoại cho cô rồi.‬
‪부산에서 서울로 돌아오는 티켓도‬ ‪같이 보냈는데‬‪Tôi cũng gửi cả vé đi từ Busan tới Seoul.‬
‪시간 넉넉하게‬ ‪10시 50분 막차로 했어요‬‪Tôi đặt chuyến cuối cùng lúc 10:50 tối‬ ‪để cô dư dả thời gian.‬
‪혹시 못 타게 되면 바로 전화 주세요‬‪Không lên tàu được thì gọi tôi nhé.‬
‪네, 감사합니다, 다녀올게요‬‪Vâng, cảm ơn chị. Tôi đi đây.‬
‪(정원) 수술 일찍 끝났네?‬‪Cậu phẫu thuật xong sớm thế.‬
‪(준완) 일찍 끝나긴‬ ‪나 오늘 새벽에 나왔어‬‪Sớm gì mà sớm. Gần sáng tôi mới ra.‬
‪(정원) 아, 이 아이구나, 그렇지?‬‪À, là cậu bé này. Đúng không?‬
‪응, 은지에게 심장 준 아이‬‪Ừ, đứa trẻ hiến tim cho Eun Ji.‬
‪기사가 났네‬‪Có bài báo về cậu bé.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(정원) 소아 장기 이식이‬ ‪자주 있는 일은 아니니까‬‪Hiếm khi có trẻ em hiến tạng thế này mà.‬
‪[정원의 한숨]‬ ‪(준완) 너 오늘 당직이지?‬‪Hôm nay cậu trực nhỉ?‬ ‪Vậy tối nay không uống rượu được.‬
‪저녁에 그럼 술 못 마시겠네?‬‪Hôm nay cậu trực nhỉ?‬ ‪Vậy tối nay không uống rượu được.‬
‪응, 나 오늘 당직‬‪Ừ, hôm nay tôi trực.‬
‪노는 애들 많잖아‬‪Còn nhiều người khác mà.‬ ‪Song Hwa cũng lên rồi.‬
‪송화도 올라왔고‬‪Còn nhiều người khác mà.‬ ‪Song Hwa cũng lên rồi.‬
‪(정원) 나 그래도‬ ‪저녁은 같이 먹을 수 있어‬‪Tôi sẽ ăn tối cùng cậu.‬
‪장겨울 선생이랑 안 먹어?‬‪Còn bác sĩ Jang Gyeo Ul?‬
‪괜찮아, 너랑 먹지, 뭐‬‪Không sao đâu. Tôi sẽ ăn với cậu.‬
‪장겨울 선생 당직이거나 구득 갔구나?‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul bận trực‬ ‪hoặc đi lấy tạng chứ gì.‬
‪(정원) 응‬‪Ừ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪[힘주는 신음]‬
‪(석형) 잘하셨어요‬‪Cô làm tốt lắm.‬
‪자, 마지막‬ ‪[여자2의 힘겨운 신음]‬‪Lần cuối cùng. Cố rặn thêm một chút nữa.‬
‪조금만 더 쭉‬‪Lần cuối cùng. Cố rặn thêm một chút nữa.‬
‪(민하) 근데 남편분‬ ‪왜 아직도 안 들어오시죠?‬ ‪[여자2의 힘주는 신음]‬‪Nhưng sao chồng cô ấy chưa vào?‬
‪아기 곧 나오는데‬ ‪이 순간 꼭 담으셔야 되는데‬‪Đứa bé ra rồi. Anh ấy nhất định‬ ‪phải lưu lại khoảnh khắc này.‬
‪(석형) 자, 산모님, 다 됐습니다‬‪Sản phụ, sắp xong rồi. Thêm chút nữa.‬ ‪Cố rặn thêm một chút thôi.‬
‪자, 조금만‬ ‪자, 조금만 더 힘줄게요, 자‬‪Sản phụ, sắp xong rồi. Thêm chút nữa.‬ ‪Cố rặn thêm một chút thôi.‬
‪(간호사3) 남편분 오셨어요‬‪Chồng cô đến rồi.‬
‪[여자2의 힘겨운 신음]‬ ‪(석형) 자, 한 번만 더요‬‪Thêm một lần nữa.‬
‪아기 나옵니다‬‪Đứa bé đang ra này.‬
‪[여자2의 거친 숨소리]‬ ‪얼굴 말고 아래에 힘주세요‬‪Đừng nhăn mặt,‬ ‪dồn lực vào phần dưới cơ thể.‬
‪자, 자, 마지막으로 힘!‬‪Đừng nhăn mặt,‬ ‪dồn lực vào phần dưới cơ thể.‬ ‪Lần cuối. Rặn!‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[여자2의 거친 숨소리]‬
‪나온다‬‪Ra rồi.‬
‪아기 나왔어요‬‪Đứa bé ra rồi.‬
‪안녕‬‪Chào bé con.‬
‪[바람이 픽픽 나온다]‬ ‪[아기 울음]‬
‪고생했어‬‪- Con vất vả rồi.‬ ‪- Bây giờ là 14:40.‬
‪(승주) 14시 40분 여아 출산했습니다‬‪- Con vất vả rồi.‬ ‪- Bây giờ là 14:40.‬ ‪Là một bé gái.‬
‪아기 나왔습니다‬‪Đứa bé ra rồi.‬
‪(석형) 축하합니다‬‪Chúc mừng hai vợ chồng.‬
‪아, 예뻐라‬‪Ôi, xinh quá.‬
‪엄마 아빠, 아기랑 인사하세요‬‪Bố mẹ chào bé đi.‬
‪[흐느끼며] 안녕, 아가야‬‪Chào con của mẹ.‬
‪(민하) 남편분‬ ‪빨리 아기 촬영하셔야죠‬‪Anh nhà, anh mau quay đứa bé đi.‬
‪남편…‬‪Anh nhà ơi…‬
‪(남자2) [흐느끼며]‬ ‪자기야, 수고 많았어‬‪- Em yêu, em vất vả rồi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪- Em yêu, em vất vả rồi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪사랑해‬‪Anh yêu em.‬
‪우리 자기 오늘 진짜 고생 많았다‬‪Hôm nay em vất vả nhiều rồi.‬
‪- (남자2) 사랑해, 여보‬ ‪- (여자2) 응‬‪Anh yêu em, mình à.‬
‪[함께 흐느낀다]‬
‪[석형의 웃음]‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[한숨]‬
‪[석형의 한숨]‬
‪[음악 소리가 커진다]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪(석형) 어? 언제 왔어?‬‪Ồ, cậu đến khi nào thế?‬
‪(송화) 방금‬‪Vừa nãy.‬
‪이거 정원이가 너 주래‬‪Jeong Won bảo tôi đưa cậu cái này.‬ ‪Chắc cậu chưa ăn tối.‬
‪저녁 못 먹었을 거라고‬‪Jeong Won bảo tôi đưa cậu cái này.‬ ‪Chắc cậu chưa ăn tối.‬
‪모차르트?‬‪Mozart à?‬
‪대단한데?‬‪Giỏi vậy.‬
‪(송화) 응‬‪Có hiển thị mà.‬
‪아‬ ‪[웃음]‬‪À.‬
‪[석형의 웃음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(송화) 좋은 일 있어?‬‪Có chuyện gì vui à?‬
‪(석형) 응?‬‪Hả? Không, không có gì đặc biệt.‬
‪아니, 딴건 아니고‬‪Hả? Không, không có gì đặc biệt.‬
‪나 오늘 이혼하고 처음으로‬‪Hôm nay, lần đầu tiên từ khi ly hôn,‬
‪'결혼이란 제도가‬ ‪나쁜 것만은 아니구나'라는 걸‬‪tôi nhận ra kết hôn‬ ‪không chỉ có những điều tồi tệ.‬
‪깨달았어‬‪tôi nhận ra kết hôn‬ ‪không chỉ có những điều tồi tệ.‬
‪아까 분만하는데‬‪Lúc nãy có một ca hộ sinh.‬
‪아기 태어났는데‬‪Khi đứa trẻ sinh ra,‬
‪남편이 아기한테 먼저 안 가고‬ ‪와이프한테 먼저 가더라고‬‪người chồng đến chỗ vợ trước‬ ‪thay vì đứa bé.‬
‪아내한테 다가가서‬ ‪사랑한다고, 수고했다고 말하는데‬‪Anh ấy tiến tới chỗ vợ‬ ‪và nói yêu cô ấy,‬ ‪nói cô ấy đã vất vả nhiều.‬
‪[웃음]‬
‪그 모습이 어찌나 예쁜지‬‪Hình ảnh đó đẹp làm sao ấy.‬
‪남남으로 만났을 텐데‬‪Hai người lạ gặp nhau,‬
‪저렇게 서로가 의지하고‬ ‪사랑을 주는구나 싶어서‬‪yêu thương rồi nương tựa lẫn nhau.‬
‪보는 내내 기분 좋고‬‪Nhìn họ như vậy tôi cũng vui lây,‬
‪많이 부럽더라‬‪và cũng ghen tị nữa.‬
‪너도 결혼해‬‪Cậu cũng kết hôn đi.‬
‪너도 결혼하면 되지‬‪Kết hôn đi là được mà.‬
‪나?‬‪Tôi à?‬
‪난 결혼하면 안 되는 사람이야‬‪Tôi không nên kết hôn đâu.‬
‪왜? 나라에서 하지 말래?‬‪Tại sao? Tổ quốc cấm cậu à?‬
‪너 우리 집 몰라?‬‪Còn chưa biết nhà tôi sao?‬
‪또 누구 인생을 망치려고‬‪Tôi không muốn hủy hoại đời ai nữa.‬
‪(송화) 아, 어머니가 또 그러실까‬‪Thôi nào, mẹ cậu sẽ không vậy nữa đâu.‬
‪[석형의 한숨]‬
‪(석형) 또 그러실 거야‬ ‪우리 엄마 안 바뀌어‬‪Mẹ tôi sẽ lại như thế, không đổi đâu.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪신혜 씨가 많이 힘들었겠구나‬‪Chắc Sin Hye đã phải chịu nhiều khổ sở.‬
‪넌 뭐 했어?‬‪Cậu đã làm gì?‬
‪넌 어떤 노력을 했니?‬‪Cậu đã có nỗ lực gì?‬
‪내가 한 노력? 음‬‪Tôi nỗ lực làm gì à?‬
‪뭐가 있을까? 음‬‪Làm gì nhỉ?‬
‪신혜가‬‪Từ trước cả khi kết hôn,‬
‪결혼 전부터 혼수로‬ ‪스트레스를 많이 받았어‬‪Từ trước cả khi kết hôn,‬ ‪cô ấy đã chịu nhiều áp lực vì của hồi môn.‬
‪결혼하고 나서는‬ ‪엄마가 하루에 전화를 30통씩 했고‬‪Sau khi kết hôn,‬ ‪mẹ tôi gọi cho cô ấy 30 cuộc một ngày.‬
‪(석형) 어느 날 보니까 신혜가‬‪Một ngày nọ,‬ ‪tôi thấy Sin Hye uống sáu viên thuốc ngủ‬ ‪trước khi đi ngủ.‬
‪수면제를 여섯 알이나 먹고‬ ‪잠을 자더라고‬‪tôi thấy Sin Hye uống sáu viên thuốc ngủ‬ ‪trước khi đi ngủ.‬
‪이러다 사고 나겠다 싶어서‬‪Tôi sợ nếu cứ như vậy thì sẽ xảy ra chuyện‬
‪유학 가라고 했어‬‪nên bảo cô ấy đi du học.‬
‪지원은 내가 해 주겠다고‬‪Tôi nói sẽ hỗ trợ cho cô ấy,‬
‪근데 그것도 물거품‬‪nhưng kế hoạch đó tan thành mây khói.‬
‪엄마가 그거 알고‬ ‪신혜 집에 전화를 했어‬‪Mẹ tôi biết chuyện‬ ‪và gọi điện cho gia đình Sin Hye.‬
‪너희 딸 공부를‬ ‪왜 우리 아들 돈으로 시키느냐‬‪Bà ấy hỏi, "Tại sao con trai tôi‬ ‪phải trả tiền cho con gái anh chị đi học?"‬
‪[헛웃음]‬
‪첫 번째 노력, 유학 보내기?‬‪Nỗ lực đầu tiên. Cho cô ấy đi du học.‬
‪그것도 노력이라고 쳐주면 노력한 거고‬‪Chẳng biết có tính không,‬ ‪nhưng ít ra tôi cũng đã cố.‬
‪음, 그리고‬‪Xem nào…‬ ‪Và Sin Hye…‬
‪신혜가‬‪Và Sin Hye…‬
‪원래도 조용한 성격인데‬ ‪점점 말이 없어졌어‬‪Người vốn đã ít nói như cô ấy‬ ‪ngày càng ít nói hơn.‬
‪이혼할 즈음엔‬‪Trong lúc chuẩn bị ly hôn,‬
‪나하고도 거의 한 마디도 안 했고‬‪cô ấy rất kiệm lời, kể cả với tôi.‬
‪우울증이 심하게 와서‬‪Lúc đó cô ấy bị trầm cảm nặng,‬
‪난 괜찮으니까‬ ‪친정에서 지내는 건 어떻겠냐고 했어‬‪nên tôi bảo mình không sao‬ ‪và khuyên cô ấy về ở nhà bố mẹ ruột.‬
‪장모님도 걱정을 많이 하셨고‬‪Mẹ vợ của tôi cũng đã lo lắng rất nhiều.‬
‪(송화) 두 번째 노력, 친정으로 분리‬‪Nỗ lực thứ hai.‬ ‪Bảo cô ấy về nhà bố mẹ ruột.‬
‪(석형) 너 지금 정리하는 거야?‬‪Cậu đang tóm tắt lại đấy à?‬
‪(송화) 어‬ ‪[송화의 웃음]‬‪Ừ.‬
‪습관이니까 신경 쓰지 마‬‪Đây là thói quen của tôi. Đừng để ý.‬
‪(석형) 물론 그것도 잘 안됐어‬‪Dĩ nhiên kế hoạch đó cũng không thành.‬
‪신혜가 엄마 무서워서 못 가겠다고‬‪Sin Hye sợ mẹ tôi nên không thể đi.‬
‪시도도 못 해 보고 포기‬‪Chúng tôi bỏ cuộc ngay khi còn chưa thử.‬
‪내가 마지막으로 한 노력은…‬‪Nỗ lực cuối cùng của tôi…‬
‪[한숨]‬
‪이것도 노력인가?‬‪Có tính là nỗ lực không nhỉ?‬
‪뭔데?‬‪Là gì?‬
‪신혜가 어느 날 갑자기‬ ‪우리 집에 가자 그러더라고‬‪Một hôm, tự nhiên Sin Hye‬ ‪muốn tới nhà tôi.‬
‪본가에‬‪- Chỗ mẹ tôi ở.‬ ‪- Sao lại chui đầu vào hang cọp?‬
‪호랑이 소굴을 왜?‬‪- Chỗ mẹ tôi ở.‬ ‪- Sao lại chui đầu vào hang cọp?‬
‪안 가도 된다고‬ ‪가지 말자고 했는데 가고 싶대‬‪Tôi nói cô ấy đừng đến, không cần đâu,‬ ‪nhưng cô ấy vẫn muốn đi.‬
‪가서 며느리 노릇 하고 싶다고‬‪Cô ấy muốn đến đó‬ ‪làm một người con dâu tốt.‬
‪그런 거 안 해도 된다고 했는데 갔고‬‪Tôi nói là không cần làm vậy,‬ ‪nhưng rồi chúng tôi vẫn đi.‬
‪그날‬‪Hôm đó,‬
‪그날 안방에 있던‬ ‪다이아 반지가 없어졌어‬‪chiếc nhẫn kim cương‬ ‪ở trong phòng ngủ biến mất.‬
‪(송화) 반지가 없어졌어?‬‪Chiếc nhẫn biến mất?‬
‪그런 일이 있었어?‬‪Có chuyện như vậy à?‬
‪(석형) 다이아 반지가 없어졌는데‬‪Chiếc nhẫn kim cương biến mất,‬
‪신혜가 엄마 화장대에서‬ ‪반지 가져가는 걸 내가 봤어‬‪nhưng tôi đã thấy Sin Hye lấy nhẫn‬ ‪ở trên bàn trang điểm của mẹ.‬
‪신혜는 나를 봤고‬‪Sin Hye cũng nhìn thấy tôi.‬
‪아이고‬‪Trời ơi.‬
‪'왜 훔쳤을까?'‬‪"Sao cô ấy lại trộm nhẫn?‬
‪'왜 그랬을까?'‬‪Sao cô ấy làm vậy?‬
‪'오죽하면 훔쳤을까'‬‪Uất ức quá nên lấy trộm hay sao?"‬ ‪Tôi đã suy nghĩ rất nhiều,‬
‪생각을 많이 했는데‬‪Uất ức quá nên lấy trộm hay sao?"‬ ‪Tôi đã suy nghĩ rất nhiều,‬
‪근데 아무것도 못 물었어‬‪nhưng không hỏi cô ấy bất cứ điều gì.‬
‪못 물어보겠더라‬‪Tôi không thể hỏi.‬
‪모른 척해 주는 게‬ ‪최선이라고 생각했어‬‪Tôi nghĩ tốt nhất là giả vờ không biết.‬
‪세 번째 노력‬‪Nỗ lực thứ ba.‬
‪전처의 범죄 행위 묵인 및 방임‬‪Bao che và phớt lờ‬ ‪hành vi phạm tội của vợ cũ.‬
‪[석형의 웃음]‬
‪(석형) 그래도 나 노력한 건 맞지?‬‪Nhưng mà mấy điều đó‬ ‪có gọi là nỗ lực không?‬
‪아니‬‪Không đâu.‬
‪네가 무슨 노력을 했니?‬‪Cậu chẳng có chút nỗ lực nào.‬
‪그건 노력한 게 아니라 회피한 거지‬‪Đó không phải nỗ lực mà là trốn tránh.‬
‪차라리 왜 훔쳤는지‬ ‪캐물어 보고 싸우는 게 노력이야‬‪Hỏi tại sao cô ấy lấy trộm‬ ‪và cãi nhau mới là nỗ lực.‬
‪너 아무것도 안 한 거야‬‪Cậu không làm điều gì cả.‬
‪(송화) 수면제는 왜 이렇게 많이 먹냐‬‪"Sao em uống nhiều thuốc ngủ vậy?‬
‪정신과 상담은 어떠냐‬‪"Sao em uống nhiều thuốc ngủ vậy?‬ ‪Em nên điều trị tâm lý đi".‬
‪이렇게 물어보고 얘기를 해 봐야지‬‪Cậu phải hỏi và trò chuyện như vậy.‬
‪고민만 하고 생각만 하는 게‬ ‪그게 무슨 노력이고 해결책이니?‬‪Chỉ có lo lắng và nghĩ ngợi‬ ‪thì sao xử lý được tình hình‬ ‪mà gọi là nỗ lực?‬
‪넌 참‬‪Cậu đúng là…‬
‪어떻게 모르는 게 없니?‬‪Sao cái gì cậu cũng biết thế?‬
‪나도 알아‬‪Tôi cũng biết nên làm vậy.‬
‪사실 나도 내가 문제인 거 잘 알거든‬‪Thật ra tôi cũng biết rõ‬ ‪tôi chính là vấn đề.‬
‪그래서 그 부분만 쏙 빼고 얘기했는데‬‪Cho nên tôi kể hết với cậu,‬ ‪lượt mỗi phần đó đi.‬
‪어떻게 넌 그걸 귀신같이 잡아내냐?‬‪Vậy mà cậu chỉ ra được,‬ ‪cứ như quỷ thần ấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪넌 가끔 800살 같을 때가 있어‬‪Có lúc tôi thấy cậu như 800 tuổi ấy.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪난 성격이 왜 이럴까?‬‪Tính tôi sao vậy nhỉ?‬
‪쫄보에다가‬‪Tôi là kẻ hèn nhát.‬
‪힘든 일, 괴로운 일 생기면‬ ‪도망치려고만 하고‬‪Cứ gặp phải khó khăn, mệt mỏi‬ ‪thì tôi chỉ nghĩ đến việc trốn chạy.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪어른이 덜 됐어, 미성숙한 인간이야‬‪Tôi vẫn chưa trưởng thành,‬ ‪vẫn còn thiếu chín chắn.‬
‪자신의 문제를 정확하게‬ ‪인지한 것만으로도 절반은 성공이야‬‪Người ta nói chỉ cần hiểu vấn đề‬ ‪là đã giải quyết được một nửa rồi.‬
‪[한숨]‬
‪문제점을 알았으니‬ ‪이제 해결책을 줄게‬‪Giờ ta đã hiểu vấn đề,‬ ‪tôi sẽ chỉ cậu cách giải quyết.‬
‪사람을 쥐락펴락하는구먼‬‪Cậu thật biết nắm người khác‬ ‪trong lòng bàn tay.‬
‪닥치고 한 가지만 해‬‪Ngậm miệng và làm một việc thôi.‬
‪너는 일단 말을 많이 해‬‪Trước hết. Phải nói nhiều vào.‬
‪(석형) 나 할 말은 다 해‬‪Tôi à? Có việc là tôi đều nói mà.‬ ‪Tôi luôn nói những gì cần thiết.‬
‪필요한 말은 다 하는데?‬‪Tôi à? Có việc là tôi đều nói mà.‬ ‪Tôi luôn nói những gì cần thiết.‬
‪(송화) 쓸데없는 말을 해야지‬‪Tôi à? Có việc là tôi đều nói mà.‬ ‪Tôi luôn nói những gì cần thiết.‬ ‪Nói cả những thứ nhỏ nhặt nữa.‬
‪할 말만 하는 건 일이고‬ ‪쓸데없는 말을 하라고‬‪Làm việc thì chỉ nói gì cần thiết.‬ ‪Ngoài đời thì hãy nói cả việc nhỏ nhặt.‬
‪네가 생각하기에 쓸데없는 말이라도‬‪Có thể cậu thấy đó là vô ích,‬
‪그게 쓸데없는 말이 아닐 거야‬‪nhưng với người nghe được, nó sẽ có ích.‬
‪아무한테나 그러진 말고‬‪Nhưng đừng có bạ ai cũng nói.‬
‪어, 일단 가장 가까운 사람‬‪Nhưng đừng có bạ ai cũng nói.‬ ‪Hãy bắt đầu với người thân thiết nhất.‬
‪가장 자주 보고‬‪Người cậu hay gặp nhất,‬
‪네가 가장 편하게‬ ‪생각하는 사람부터 시작해‬‪và thấy thoải mái nhất khi ở bên cạnh.‬
‪(석형) 음‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[석형이 입소리를 쯧 낸다]‬
‪어, 민하야‬‪Ừ, Min Ha à.‬
‪(민하) 교수님, 아직 퇴근 안 하셨죠?‬‪Giáo sư, anh vẫn chưa về nhà phải không?‬
‪아, 다음 주에 한승주 선생님 생일인데‬ ‪저희 지금 회비 걷고 있거든요‬‪Tuần sau là sinh nhật bác sĩ Han Seung Ju,‬ ‪chúng tôi đang góp tiền mua quà.‬
‪어, 교수님은‬ ‪그래도 교수님이시고 부자시니까‬‪Giáo sư là giáo sư‬ ‪và còn rất giàu nữa,‬
‪10만 원 내세요‬‪nên anh góp 100.000 won đi.‬
‪어, 그래 10만 원 할게‬‪Ừ, được. Tôi sẽ góp 100.000 won.‬
‪(민하) 앗싸, 감사합니다, 교수님‬‪Tuyệt quá! Cảm ơn giáo sư.‬
‪(석형) 저, 그리고 민하야‬‪Khoan đã, Min Ha à.‬
‪어, 선물은 뭐 할 거야?‬‪Chúng ta sẽ mua quà gì?‬
‪(민하) 어, 어‬ ‪아, 아직 고르진 못했는데요‬‪À… Chúng tôi vẫn chưa chọn được.‬ ‪Cuối tuần này, tôi sẽ đại diện‬ đi trung tâm thương mại mua quà.
‪제가 대표로 이번 주말에‬ ‪백화점 가서 사려고요‬‪Cuối tuần này, tôi sẽ đại diện‬ đi trung tâm thương mại mua quà.
‪(석형) 아‬‪Ra vậy.‬
‪어느 백화점?‬‪Trung tâm thương mại nào?‬ ‪Cô đến trung tâm thương mại nào?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪어느 백화점 갈 건데?‬‪Trung tâm thương mại nào?‬ ‪Cô đến trung tâm thương mại nào?‬
‪뭐 타고 갈 건데?‬‪Cô đi gì đến đó?‬
‪전, 전철, 아‬‪Tàu điện? À.‬
‪몇 호선 타?‬‪Đi tuyến số mấy thế?‬
‪아, 아, 3, 3호선, 아, 그래‬‪À, tuyến số ba. Ừ.‬
‪전, 전철이 빠르겠다, 어‬‪Đi tàu điện là ổn nhất rồi.‬
‪선물은 뭐, 뭐 살 거야?‬‪Chúng ta sẽ mua quà gì thế?‬
‪아, 아까 물어봤지‬‪À, tôi vừa hỏi rồi nhỉ.‬
‪(겨울) 네, 뇌사자 담관 일부에‬ ‪이상 소견 있어서‬‪Vâng, có gì đó không ổn‬ ‪ở ống mật của người chết não.‬
‪지금 조직 검사 나갔고요‬‪Họ đang làm sinh thiết.‬
‪병리과 교수님께서‬ ‪다시 병원으로 오시는 중이라‬‪Giáo sư Khoa bệnh học‬ ‪đang quay lại bệnh viện.‬ ‪Có lẽ phải hơn một tiếng mới có kết quả.‬
‪결과 나오려면 한 시간 정도는‬ ‪더 걸릴 거 같아요‬‪Có lẽ phải hơn một tiếng mới có kết quả.‬
‪(덕주) 아, 그래요?‬‪Có lẽ phải hơn một tiếng mới có kết quả.‬ ‪Vậy à? Vậy phải làm thế nào nhỉ?‬
‪그럼 어떡하지?‬‪Vậy à? Vậy phải làm thế nào nhỉ?‬
‪아무래도 KTX는 못 탈 거 같은데‬‪Chắc cô sẽ không kịp đi tàu.‬
‪(겨울) 네‬‪Vâng. Dù chỉ do hoại tử,‬
‪단순 네크로시스로 나와도‬ ‪구득 마무리까지 하면‬‪Vâng. Dù chỉ do hoại tử,‬ ‪cũng phải hơn 11:00 tối‬ ‪mới hoàn thành việc lấy tạng.‬
‪11시는 넘을 것 같습니다‬‪cũng phải hơn 11:00 tối‬ ‪mới hoàn thành việc lấy tạng.‬
‪(덕주) 그럼 이렇게 하시죠‬‪Vậy hãy làm thế này.‬
‪구급차 기사님 중에‬‪Tôi sẽ xem có tài xế xe cấp cứu nào‬
‪오늘 밤 서울 율제병원까지‬ ‪운행 가능하신 분 있는지 알아보고‬‪Tôi sẽ xem có tài xế xe cấp cứu nào‬ ‪có thể đưa cô lên Seoul‬ trong đêm nay không rồi gọi lại cho cô.
‪다시 연락드릴게요‬‪có thể đưa cô lên Seoul‬ trong đêm nay không rồi gọi lại cho cô. ‪Chắc sẽ tìm được thôi.‬
‪아마 될 겁니다‬‪Chắc sẽ tìm được thôi.‬
‪안 되면 되게 해야죠‬‪Không được cũng phải được.‬
‪네, 알겠습니다, 감사합니다‬‪Vâng, tôi biết rồi. Cảm ơn chị.‬
‪[통화 종료음]‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT TRUNG TÂM‬
‪[버튼 조작음]‬‪PHÒNG PHẪU THUẬT TRUNG TÂM‬
‪(정원) 너 당직도 아닌데‬ ‪왜 집에 안 가?‬‪Hôm nay cậu không trực mà.‬ ‪Sao còn chưa về?‬
‪(익준) 그럴 일이 있어‬‪Có chút chuyện.‬
‪[익준이 웅얼거린다]‬
‪(정원) 무슨 일?‬‪Chuyện gì?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[겨울의 한숨]‬‪- Gyeo Ul, cô ngồi trước đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (세혁) 겨울아, 네가 앞에 타‬ ‪- 아, 네‬‪- Gyeo Ul, cô ngồi trước đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪기사님 쉬시다 나온 게 아니고‬ ‪갑자기 나오신 거라 좀 피곤하실 거야‬‪Tài xế chưa được nghỉ ngơi‬ ‪nên chắc sẽ mệt.‬
‪네가 옆에서 기사님 안 졸리게‬ ‪계속 깨우면서 가, 알았지?‬‪Cô ngồi bên cạnh liên tục‬ ‪đánh thức nhé, biết chưa?‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[겨울이 껌 통을 달그락거린다]‬
‪(겨울) 기사님, 껌 드실래요?‬‪- Anh tài xế, anh ăn kẹo cao su không?‬ ‪- Vâng, cảm ơn cô.‬
‪(기사) 아, 예, 감사합니다‬‪- Anh tài xế, anh ăn kẹo cao su không?‬ ‪- Vâng, cảm ơn cô.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(겨울) 오징어 드세요‬‪- Mời anh ăn khô mực.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(기사) [피식 웃으며] 감사합니다‬‪- Mời anh ăn khô mực.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[겨울이 봉지를 바스락거린다]‬
‪[기사의 힘겨운 신음]‬
‪[기사가 코를 훌쩍인다]‬ ‪[버튼 조작음]‬
‪[겨울이 손뼉을 짝짝 친다]‬
‪(겨울) 저, 기사님‬ ‪저, 휴게소 잠깐만 들를게요‬‪Anh tài xế! Rẽ vào trạm dừng một lát nhé.‬
‪(기사) 아, 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(겨울) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[사이렌이 연신 울린다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(겨울) 엄마, 안 잤어?‬‪Mẹ chưa ngủ à?‬
‪무슨 일 있어?‬‪Có chuyện gì ạ?‬
‪이 시간에 웬일이야?‬‪Mẹ gọi vào giờ này có việc gì?‬
‪(겨울 모) 무슨 일 없어‬‪Mẹ gọi vào giờ này có việc gì?‬ ‪Không có gì.‬ Tự nhiên nửa đêm mẹ nhớ con nên gọi.
‪새벽에 갑자기‬ ‪우리 딸 생각나서 전화했어‬‪Không có gì.‬ Tự nhiên nửa đêm mẹ nhớ con nên gọi.
‪지금 새벽 4시야‬‪Bây giờ là 4:00 sáng rồi.‬
‪(겨울) 지금까지 안 자면 어떡해‬‪Mẹ phải ngủ đi chứ.‬
‪(겨울 모) 딸 목소리 들었으니까‬ ‪이제 자야지‬‪Mẹ nghe được giọng con rồi‬ nên bây giờ đi ngủ đây.
‪딸, 아픈 데는 없지?‬‪Con gái, con không đau chỗ nào chứ?‬
‪난 잘 있어‬‪Con vẫn khỏe.‬
‪(겨울) 엄마, 아빠랑 싸웠어?‬‪Mẹ, mẹ cãi nhau với bố à?‬ ‪Không, bố mẹ không cãi nhau.‬
‪(겨울 모) 아니, 안 싸웠어‬‪Không, bố mẹ không cãi nhau.‬
‪(겨울) 진짜지?‬‪Thật ạ?‬
‪(겨울 모) 어, 아니야‬‪Thật ạ?‬ ‪Ừ, không phải.‬
‪겨울아, 반찬 다 떨어졌지?‬‪Gyeo Ul, con hết đồ ăn kèm rồi nhỉ?‬ Tuần sau mẹ gửi cho con nhé?
‪다음 주에 보내 줄까?‬‪Gyeo Ul, con hết đồ ăn kèm rồi nhỉ?‬ Tuần sau mẹ gửi cho con nhé?
‪(겨울) 아직 많이 남아 있어‬‪Con vẫn còn nhiều.‬
‪엄마, 진짜 별일 없는 거지?‬‪Mẹ, thật sự không có chuyện gì chứ?‬
‪(겨울 모) [웃으며] 없어‬‪Không. Không có chuyện gì cả.‬
‪아무 일 없어‬‪Không. Không có chuyện gì cả.‬
‪[통화 대기음]‬
‪엄마, 나 전화 들어온다‬ ‪지금 수술 들어가 봐야 돼‬‪Mẹ, con có điện thoại.‬ ‪Bây giờ con phải vào phẫu thuật.‬
‪(겨울 모) 어, 어, 그래, 얼른 가‬‪Mẹ, con có điện thoại.‬ ‪Bây giờ con phải vào phẫu thuật.‬ ‪Ừ, được. Con mau vào đi.‬ ‪Con gái mẹ cố lên nhé. Mẹ yêu con.‬
‪우리 딸, 고생해‬‪Con gái mẹ cố lên nhé. Mẹ yêu con.‬
‪사랑해‬‪Con gái mẹ cố lên nhé. Mẹ yêu con.‬ ‪Vâng, con cũng yêu mẹ.‬
‪(겨울) 어, 나도‬‪Vâng, con cũng yêu mẹ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(영하) 아, 장겨울 선생님‬‪À, bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪6010호 담낭 절제술 한 조성수 환자분‬ ‪가스 아웃 하셨어요‬‪Cho Seong Su phòng 6010,‬ ‪người phẫu thuật cắt bỏ túi mật,‬ ‪đã xì hơi được rồi.‬
‪(겨울) 어, 네, 그럼 지금부터‬ ‪물 좀 드시게 하시고‬‪Vâng. Vậy từ giờ hãy cho anh ấy uống nước,‬ ‪và từ sáng mai đặt cháo để anh ấy ăn.‬
‪내일 아침부터 식사하시게‬ ‪죽으로 신청해 주세요‬‪và từ sáng mai đặt cháo để anh ấy ăn.‬
‪(영하) 네, 알겠습니다‬‪Vâng.‬
‪[마우스 클릭음]‬‪Vâng.‬
‪[살짝 웃으며] 뭐 필요하신 거‬ ‪있으세요?‬‪Chị cần gì ạ?‬
‪(여자1) 간호사 선생님‬ ‪저 병실 좀 바꿔 주세요‬‪Cô y tá, hãy đổi phòng cho mẹ tôi.‬
‪시끄러워서 살 수가 없어요‬‪Phòng này ồn ào không thể chịu nổi.‬
‪[여자1의 한숨]‬
‪(여자1) 환자는…‬‪Cô bệnh nhân đó… trời đất ơi.‬
‪[여자1의 한숨]‬‪Cô bệnh nhân đó… trời đất ơi.‬
‪아주머니는 섬망이 와 가지고‬ ‪한 번씩 소리를 지르고‬‪Cứ lên cơn là cô ta lại gào thét.‬
‪남편이란 사람은 밤만 되면‬ ‪어디서 술을 퍼마시고 들어와 가지고는‬‪Chồng cô ta thì đêm nào cũng về phòng‬ ‪trong trạng thái say mèm.‬
‪[여자1의 한숨]‬
‪커튼이 쳐져 있어 가지고‬ ‪확실한 건 아닌데‬‪Họ kéo rèm che kín giường‬ ‪nên tôi không dám chắc,‬
‪아유‬‪nhưng mà…‬
‪와이프를 때리는 거 같아‬‪hình như anh ta đánh vợ.‬
‪아니, 이게 소리가, 예?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tôi nghe thấy tiếng. Các cô biết chứ?‬
‪사람을 막 주먹으로 때리는 거 같은‬ ‪그런 소리가 난다니까요‬‪Giống như có người bị‬ ‪đấm bùm bụp ấy. Tôi nghe rõ ràng.‬
‪아유, 정확하게 본 게 아니어 가지고‬ ‪이게 확실치는 않아요‬‪Tôi không tận mắt chứng kiến‬ ‪nên không thể khẳng định chắc chắn.‬
‪근데, 아유, 좀 이상해요‬‪Tôi không tận mắt chứng kiến‬ ‪nên không thể khẳng định chắc chắn.‬ ‪Nhưng có gì đó lạ lắm ạ.‬
‪선생님, 병실 좀 바꿔 주세요‬‪Y tá, hãy đổi phòng cho mẹ tôi đi.‬
‪시끄럽고 신경이 너무 쓰여 가지고‬‪Phòng này vừa ồn ào‬ ‪vừa làm chúng tôi thấp thỏm không yên.‬
‪엄마가 잠을 제대로 못 주무세요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Mẹ tôi còn không ngủ yên giấc.‬
‪(남자1) 어? 아, 안녕하세요, 선생님‬‪Ôi, chào bác sĩ.‬
‪[남자1이 살짝 웃는다]‬‪Ôi, chào bác sĩ.‬
‪아, 식사는 하셨나요?‬‪Cô ăn gì chưa?‬
‪아‬
‪저, 이, 이것 좀 드세요‬‪Cô uống cái này đi.‬
‪아닙니다, 괜찮습니다‬‪Không cần ạ, tôi ổn.‬
‪[입바람을 후 부는 소리가 들린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[후루룩 먹는 소리가 들린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[뜨거워하는 숨소리]‬
‪- 김준완‬ ‪- (준완) 왜, 이익준?‬‪- Kim Jun Wan.‬ ‪- Sao hả, Lee Ik Jun?‬
‪너 이번 주 스케줄 어떻게 돼?‬‪Lịch làm việc của cậu thế nào?‬
‪(준완) 나? 내일은 종일 외래‬ ‪목, 금은 제주도 학회‬‪Tuần này? Mai khám ngoại trú cả ngày.‬ ‪Thứ Năm và thứ Sáu đi hội thảo ở Jeju.‬
‪다행이네‬‪Tuần này? Mai khám ngoại trú cả ngày.‬ ‪Thứ Năm và thứ Sáu đi hội thảo ở Jeju.‬ ‪Vậy thì tốt rồi.‬
‪(준완) 뭐가 다행이야?‬‪- Cái gì tốt?‬ ‪- Không có gì.‬
‪아니야, 그런 게 있어‬‪- Cái gì tốt?‬ ‪- Không có gì.‬
‪너 금요일 언제 와?‬‪Thứ Sáu mấy giờ cậu về?‬
‪아마 밤에‬‪Chắc phải tối mới về đến nơi.‬ ‪Tôi sẽ về thẳng nhà luôn.‬
‪와도 바로 집으로 가지 않을까?‬‪Chắc phải tối mới về đến nơi.‬ ‪Tôi sẽ về thẳng nhà luôn.‬
‪- 아, 왜?‬ ‪- (익준) 알았어‬‪- Hỏi làm gì?‬ ‪- Biết rồi.‬
‪(준완) 저, 씨‬‪Cái thằng…‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪어‬‪- Sao?‬ ‪- Giáo sư.‬
‪(재학) 교수님, 은지 어머님이‬ ‪잠깐 상담 요청하셨습니다‬‪- Sao?‬ ‪- Giáo sư.‬ ‪Mẹ Eun Ji muốn gặp anh để xin tư vấn ạ.‬
‪상담?‬‪Tư vấn ư?‬
‪(수빈) 장겨울 선생‬ ‪오늘 당직 아니지 않나?‬‪Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ ‪có phải trực đêm đâu nhỉ?‬
‪(겨울) 아, 차트 정리를 다 못 했어요‬‪Hôm nay bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ ‪có phải trực đêm đâu nhỉ?‬ ‪- Tôi vẫn chưa sắp xếp xong bệnh án.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪(수빈) 응‬‪- Tôi vẫn chưa sắp xếp xong bệnh án.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪[봉지가 바스락거린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[수빈의 다급한 숨소리]‬
‪[의료 기기 작동음]‬‪Chúng tôi không được phép nhận quà đâu.‬
‪(지민) 저희 이런 거‬ ‪받으면 안 돼요, 어머니‬‪Chúng tôi không được phép nhận quà đâu.‬
‪아시면서‬‪Chúng tôi không được phép nhận quà đâu.‬ ‪Chị biết mà.‬
‪(은지 모) 이거 제가‬ ‪직접 만든 거예요, 응?‬‪Tôi tự tay làm đấy.‬
‪[웃으며] 다 합쳐도 3만 원도 안 돼요‬‪Tất cả hết chưa đến 30.000 won.‬
‪아이고, 잘 먹을게요‬‪Chao ôi, cảm ơn chị nhiều.‬
‪이거 오늘 나이트인 조미영 선생님‬ ‪유지윤 선생님도 주시고요‬‪Chia cho cả y tá Cho Mi Yeong‬ ‪và y tá Yoo Ji Yun hôm nay trực nhé.‬
‪그, 오늘 아침에‬ ‪어, 교대하시고 들어간‬‪Cả y tá Kim Mi Suk có giọng hay‬ ‪đã trực buổi sáng nay nữa.‬
‪목소리 예쁜 김미숙 선생님‬‪đã trực buổi sáng nay nữa.‬
‪그리고 요가 하시는‬ ‪장경화 선생님한테도‬‪Và cả cô Jang Gyeong Hwa‬ ‪dạy yoga trị liệu nữa nhé.‬
‪꼭 좀 전해 주세요‬‪Và cả cô Jang Gyeong Hwa‬ ‪dạy yoga trị liệu nữa nhé.‬
‪네, 걱정 마세요‬ ‪제가 잘 전달하겠습니다‬‪Chị cứ yên tâm.‬ ‪Tôi sẽ chia hết cho mọi người.‬
‪아휴, 그동안‬‪Suốt thời gian qua,‬
‪정말 감사했습니다‬‪cảm ơn mọi người rất nhiều.‬
‪우리 PICU 간호사 선생님들 덕분에‬‪Nhờ có các y tá ở PICU,‬
‪은지가 잘 버텨서‬ ‪이식 수술까지 받을 수 있었어요‬‪Eun Ji nhà tôi mới có thể gắng gượng‬ ‪và được ghép tim.‬
‪우리 은지 저보다‬ ‪더 예뻐해 주셔서 감사하고‬‪Cảm ơn mọi người đã yêu quý Eun Ji‬ ‪hơn cả mẹ của nó là tôi đây.‬
‪잘 돌봐 주셔서‬‪Cảm ơn mọi người rất nhiều‬ ‪vì đã chăm sóc con bé.‬
‪정말 감사드려요‬‪Cảm ơn mọi người rất nhiều‬ ‪vì đã chăm sóc con bé.‬
‪은지 빨리 회복해서‬ ‪오히려 저희가 감사해요‬‪Chúng tôi cũng thấy biết ơn‬ ‪vì Eun Ji đã hồi phục rất nhanh.‬
‪많은 분들이 도와주셨어요‬‪Cũng là nhờ nhiều người đã giúp đỡ con bé.‬
‪우리 간호사 선생님도 고생하셨고‬‪Các y tá ở đây‬ ‪đã chăm lo cho con bé hết lòng.‬
‪김준완 교수님도 정말 많이 고생하셨고‬‪Giáo sư Kim Jun Wan cũng đã rất vất vả.‬
‪근데 저‬‪Nhưng tôi…‬
‪제일 감사한 분이 있어요‬‪biết ơn nhất một người.‬
‪(준완) 이게 뭡니까?‬‪Cái gì đây ạ?‬
‪(은지 모) 제가 가족분들에게‬ ‪편지를 썼어요, 교수님‬‪Tôi đã viết một bức thư‬ ‪cho gia đình người hiến tim.‬
‪그리고 그분들에게 보내는‬ ‪작은 선물도 같이 넣었어요‬‪Và cũng đã chuẩn bị chút quà mọn tặng họ.‬
‪우리 은지한테 심장 주고‬ ‪하늘나라로 간 아이‬‪Đứa bé đã tặng tim cho Eun Ji nhà tôi‬ ‪và lên thiên đường đấy ạ.‬
‪그분 가족분들에게‬‪Nhờ anh giúp tôi‬ ‪chuyển những thứ này đến cho gia đình bé.‬
‪꼭 전해 주세요‬‪Nhờ anh giúp tôi‬ ‪chuyển những thứ này đến cho gia đình bé.‬
‪교수님‬‪Giáo sư, nhờ anh giúp tôi.‬
‪부탁드립니다‬‪Giáo sư, nhờ anh giúp tôi.‬
‪법으로 안 되는 거 잘 아시잖아요‬‪Cô biết làm thế này là trái luật mà.‬
‪어느 분인지 알려 드릴 수 없고‬ ‪저도 잘 모릅니다‬‪Thông tin của người hiến là tuyệt mật.‬ ‪Tôi cũng không biết rõ.‬
‪(준완) 전달이 어렵습니다‬‪- Tôi không thể giúp đâu.‬ ‪- Tôi…‬
‪(은지 모) 그…‬‪- Tôi không thể giúp đâu.‬ ‪- Tôi…‬
‪기사를 봤어요‬‪Tôi đã thấy trên báo rồi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[살짝 웃으며] 1년에‬ ‪소아 심장 이식 몇 건 없잖아요‬‪Mỗi năm chỉ có‬ ‪vài ca ghép tim cho bệnh nhi thôi mà.‬
‪그분이 하늘나라 천사가 된 날짜하고‬‪Ngày đứa bé đó lên thiên đường‬
‪은지가 심장을 받게 된 날짜가‬‪chính là ngày‬ ‪Eun Ji nhà tôi được ghép tim.‬
‪같았어요‬‪chính là ngày‬ ‪Eun Ji nhà tôi được ghép tim.‬
‪나이랑 지역도 일치하고요‬‪Cả tuổi và địa phương cũng đồng nhất.‬
‪[준완의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪우리 아이 심장 언제 나오나‬‪Tôi đã cầu nguyện và đợi chờ nhiều tháng,‬
‪몇 달을 기도하면서‬‪không biết bao giờ con mình được ghép tim.‬
‪가슴 한편으로는 참 많이‬‪Một phần trong lòng tôi‬ ‪đã thấy bất an và mệt mỏi.‬
‪힘들었습니다‬‪Một phần trong lòng tôi‬ ‪đã thấy bất an và mệt mỏi.‬
‪우리에게는‬ ‪너무나 큰 축복이고 기적이지만‬‪Dù với gia đình tôi,‬ ‪đây là phúc phần và kỳ tích,‬
‪다른 가족분들에게는‬‪với gia đình họ,‬ ‪đây lại là nỗi mất mát quá lớn.‬
‪너무나 큰 불행인데‬‪với gia đình họ,‬ ‪đây lại là nỗi mất mát quá lớn.‬
‪매일 밤 내가‬ ‪그러기를 기도하고 바란다는 게‬‪Nghĩ đến chuyện đêm nào tôi cũng‬ ‪cầu nguyện cho việc này xảy đến…‬
‪[울먹이며] 마음이‬‪làm tôi thấy…‬
‪마음이 너무 안 좋았어요‬‪lòng mình nặng trĩu.‬
‪[은지 모의 한숨]‬
‪[은지 모의 떨리는 숨소리]‬
‪(은지 모) 작은 금액이지만‬‪Dù khoản tiền không lớn,‬
‪그분 이름으로 기부했습니다‬‪nhưng tôi đã quyên góp dưới tên bé.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪매년 할 거고‬‪Nhà tôi sẽ quyên góp hằng năm.‬
‪절대 잊지 않고 기억하겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ ghi nhớ bé.‬ ‪Tuyệt đối không bao giờ quên.‬
‪교수님, 꼭 전해 주세요‬‪Giáo sư. Hãy giúp tôi‬ ‪chuyển đến tận tay họ.‬
‪그리고 이 말도 좀 전해 주세요‬‪Và chuyển lời giúp tôi nữa.‬
‪[은지 모의 떨리는 숨소리]‬
‪정말 감사드린다고‬‪"Gia đình tôi vô cùng biết ơn.‬
‪이 은혜, 이 마음‬‪Gia đình tôi sẽ ghi khắc trong tim‬
‪평생 가슴에 안고 살겠다고‬‪ơn đức của mọi người‬ ‪và niềm cảm kích này suốt đời.‬
‪천사가 된 아이 몫까지‬‪Chúng tôi sẽ nuôi dạy con thật tốt‬ ‪để nó nên người,‬
‪정말 열심히 잘 키우겠다고‬‪để thiên thần nhỏ‬ ‪đang ở thiên đường ấy thấy tự hào".‬
‪꼭 좀 전해 주세요‬‪Hãy chuyển lời đến họ như vậy.‬
‪[수빈의 다급한 숨소리]‬‪THANG MÁY DÀNH CHO BỆNH NHÂN‬ ‪Các anh, mau theo tôi.‬
‪두 분, 이쪽으로 좀 잠시만 와 주세요‬‪Các anh, mau theo tôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪또 시작이에요, 왜 저래, 정말?‬‪Lại nữa rồi.‬ ‪Rốt cuộc là họ bị làm sao vậy chứ?‬
‪[여자1의 한숨]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[퍽퍽 치는 소리가 들린다]‬ ‪[여자3의 힘겨운 신음]‬
‪(겨울) 뭐 하는 짓이야!‬ ‪[남자1의 술 취한 신음]‬‪Đang làm gì vậy hả?‬
‪[남자1의 아파하는 신음]‬ ‪(남자1) 아이씨‬‪Chết tiệt. Con nhỏ này mất trí rồi à?‬
‪이런 미친년이!‬ ‪[남자1의 힘주는 신음]‬‪Chết tiệt. Con nhỏ này mất trí rồi à?‬
‪야, 이런, 씨‬ ‪[겨울의 힘겨운 신음]‬‪Này! Sao mày dám?‬
‪야, 이씨, 진짜…‬‪Con ranh này…‬
‪야, 이거 놔, 놓으라고!‬‪Này. Bỏ ra. Buông tao ra!‬
‪놔, 놔, 놔, 놔!‬‪Này. Bỏ ra. Buông tao ra!‬ ‪- Buông ra!‬ ‪- Đứng yên.‬
‪- (보안원1) 가만히 계세요!‬ ‪- (남자1) 놔, 야, 놓으라고! 씨‬‪- Buông ra!‬ ‪- Đứng yên.‬ ‪- Buông tao ra ngay!‬ ‪- Thôi đi.‬
‪- (보안원1) 가만히 계세요!‬ ‪- (남자1) 야, 놔, 놔, 놔, 놔‬‪- Buông tao ra ngay!‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪Có buông ra không thì bảo?‬
‪[병실 안이 소란스럽다]‬ ‪(남자1) 놔!‬‪Có buông ra không thì bảo?‬ ‪- Ra ngoài nói đi.‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪야, 놔‬ ‪[정원의 다급한 숨소리]‬‪- Ra ngoài nói đi.‬ ‪- Bỏ ra!‬
‪(정원) 겨울아, 괜찮아?‬ ‪일어날 수 있어?‬‪- Mày chết chắc.‬ ‪- Gyeo Ul, ổn chứ?‬ ‪- Đứng lên được chứ?‬ ‪- Báo cảnh sát đi.‬
‪[힘겨운 신음]‬ ‪(수빈) 최은숙 환자분, 괜찮으세요?‬‪- Đứng lên được chứ?‬ ‪- Báo cảnh sát đi.‬ ‪- Bỏ tôi ra!‬ ‪- Cô có sao không?‬ ‪- Đã bảo bỏ tao ra!‬ ‪- Bình tĩnh lại đi!‬
‪- (남자1) 놔, 놔, 놔, 놔!‬ ‪- (보안원1) 가만히 계세요!‬‪- Đã bảo bỏ tao ra!‬ ‪- Bình tĩnh lại đi!‬
‪- (남자1) 놔, 놔, 놔!‬ ‪- (보안원2) 조용히 하세요, 조용히!‬‪- Bỏ tao ra ngay!‬ ‪- Xin anh giữ trật tự.‬
‪(남자1) 야, 어디 가, 어?‬‪Này, đi đâu vậy hả?‬
‪- (남자1) 놔, 어디 가!‬ ‪- (보안원1) 경찰 부릅니다‬‪- Bỏ tao ra!‬ ‪- Chúng tôi sẽ báo cảnh sát.‬
‪(남자1) 놔, 놔! 이씨‬‪Bỏ tao ra!‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(광현) 장겨울 선생‬‪Bác sĩ Jang Gyeo Ul.‬
‪파이팅이 넘치는 거야, 무모한 거야?‬‪Rốt cuộc là‬ ‪cô dũng cảm hay ngốc nghếch vậy?‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪나한테 죄송할 건 없는데‬‪Cô không cần phải xin lỗi tôi,‬
‪아, 겁도 없어, 보면 항상, 어?‬‪nhưng sao lúc nào cô cũng dại dột vậy?‬
‪(광현) 왜 그래, 왜?‬‪Rốt cuộc là tại sao?‬
‪그러다가 바닥에‬ ‪머리까지 부딪쳤으면 어떡하려 그래?‬‪Lỡ đầu cô đập xuống đất thì sao?‬
‪비상벨도 있고‬ ‪그 층에 시큐리티분도 계셨다며‬‪Có chuông báo khẩn,‬ ‪và có cả bảo vệ ở tầng đó mà?‬
‪그 짧은 새 잠깐을 못 참고‬‪Sao lại xông vào ngay‬ ‪mà không đợi thêm một chút nữa?‬
‪어떻게 바로 달려들어‬ ‪달려들길, 으이그‬‪Sao lại xông vào ngay‬ ‪mà không đợi thêm một chút nữa?‬
‪(정원) 알았으니까‬ ‪광현아, 가서 네 일 해, 응?‬‪Sao lại xông vào ngay‬ ‪mà không đợi thêm một chút nữa?‬ ‪Được rồi, Gwang Hyeon à.‬ ‪Trở lại làm việc đi.‬
‪어, 안 그래도 갈 거야‬‪Ừ, tôi cũng đang định đi đây.‬
‪어깨 그래도 며칠은 욱신욱신할 거야‬‪Vai cô sẽ đau nhức vài ngày đấy.‬
‪엑스레이상으로 간혹 미세 골절까진‬ ‪안 보이는 경우 있는 건 알지?‬‪Cô biết chụp X-quang không thấy được‬ ‪mọi chấn thương nhỏ chứ?‬
‪(광현) 일단 가급적 팔 쓰지 말고‬ ‪며칠 약 먹으면서 좀 지켜봐‬‪Đừng dùng tay nhiều.‬ ‪Uống thuốc và theo dõi vài ngày nhé.‬
‪(정원) 가‬‪- Đi đi.‬ ‪- Ừ, tôi đi đây. Cô đúng là.‬
‪(광현) 응, 갈게, 으이그‬‪- Đi đi.‬ ‪- Ừ, tôi đi đây. Cô đúng là.‬
‪[정원의 한숨]‬
‪[정원의 한숨]‬
‪(겨울) 다음엔 이러지 않겠다는 약속‬‪Em không thể hứa với anh‬
‪못 해요‬‪là sẽ không làm vậy nữa.‬
‪사람이 사람을 때리는데‬ ‪어떻게 가만있어요?‬‪Thấy người bị đánh‬ ‪sao em có thể khoanh tay đứng nhìn?‬
‪시큐리티분 계셨어‬‪Có bảo vệ ở đó mà.‬
‪그분들한테 맡겼어야지‬‪Em nên để cho họ xử lý chứ.‬
‪보안 팀이 근처에 있었는지는 몰랐어요‬‪Em không biết là có bảo vệ ở ngay đó.‬
‪원래 그 층에 안 계셨었는데‬‪Bình thường tầng đó không có bảo vệ.‬
‪이번 주부터 계셨어‬‪Họ đã ở đó từ đầu tuần rồi.‬
‪익준이가 보안 팀에 협조 요청했어‬‪Ik Jun đã nhờ Phòng Bảo vệ‬ ‪cử người đến đó.‬
‪가정 폭력이 의심되는데‬‪Cậu ấy đã nghi là có bạo hành gia đình,‬
‪환자분이 남편 무서워서‬ ‪말을 못 하시는 거 같다고‬‪và bệnh nhân không thể nói với ai‬ ‪vì sợ chồng.‬
‪혹시 모르니까 이번 주만‬ ‪병동에 인원 배치해 달라고 했어‬‪Cậu ấy đã nhờ‬ ‪Phòng Bảo vệ cử người đứng canh‬ ‪để đề phòng bất trắc.‬
‪무슨 일?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪[한숨]‬
‪남편이 부인 얼굴을‬ ‪따뜻한 수건으로 닦아는 주는데‬‪Người chồng lau mặt cho bệnh nhân‬ ‪bằng khăn ấm‬
‪내일 있을 시술에 대해서는‬ ‪관심이 없어‬‪nhưng chẳng đoái hoài gì đến‬ ‪ca mổ ngày mai.‬
‪(익준) 남편 손이‬ ‪얼굴 근처만 가도 움찔하고‬‪Bệnh nhân cũng giật mình‬ ‪khi chồng đưa tay đến gần mặt.‬
‪혹시 몰라서 지난주에‬ ‪보안 팀에 요청을 했어‬‪Để đề phòng, tôi đã nhờ Phòng Bảo vệ‬
‪확실하지 않지만 이번 주만‬ ‪환자 있는 층에 두 분만 배치해 달라고‬‪cử người đứng canh ở tầng đó cả tuần‬ ‪dù không chắc chắn.‬
‪만약 아니라면 오지랖이라고‬ ‪욕 한번 먹으면 되니까‬‪Không phải thì cùng lắm‬ ‪tôi chỉ bị mắng là rảnh hơi thôi.‬
‪근데 오늘 회진을 하는데‬‪Nhưng hôm nay tôi đến thăm khám‬
‪환자 이마에 멍 자국이 있더라고‬‪thì thấy trên trán bệnh nhân có vết bầm.‬
‪[무거운 음악]‬
‪신고해야 될 거 같은데‬‪Có khi phải báo cảnh sát đấy.‬
‪(익준) 그 전에 환자분 의사를‬ ‪물어봐야 할 거 같아서‬‪Trước khi báo cảnh sát,‬ ‪cần hỏi ý kiến bệnh nhân.‬
‪남편 없는 시간을 만들어서 여쭤봤는데‬‪Tôi đã gặp riêng chị ấy và hỏi.‬
‪혹시‬‪Không biết chị có cần giúp đỡ gì không?‬
‪도움 필요하신가요?‬‪Không biết chị có cần giúp đỡ gì không?‬
‪저희가 도와드릴 수 있는‬ ‪팀이 있습니다‬‪Bệnh viện có đội ngũ có thể giúp đỡ chị.‬
‪남편분 모르게 진행할 수도 있고요‬‪Chúng tôi có thể đảm bảo‬ ‪không để chồng cô phát hiện ra.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪아닙니다‬‪Nhưng tôi không sao.‬
‪저, 아니에요‬‪Tôi không sao hết.‬
‪[한숨]‬
‪그럼 언제든 저희한테 말씀해 주세요‬‪Nếu chị cần giúp đỡ,‬
‪도움 필요하시면‬ ‪저희가 바로 도와드릴 수 있고‬‪hãy nói với chúng tôi bất kỳ lúc nào,‬ ‪chúng tôi sẽ giúp chị.‬
‪보호받으실 수 있습니다‬‪Chị sẽ được bảo vệ.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪죄송합니다, 교수님‬‪Xin lỗi anh, giáo sư.‬
‪(익준) 최은숙 씨 잘못도 아닌데‬ ‪뭐가 죄송해요‬‪Chị có lỗi gì đâu. Sao lại phải xin lỗi?‬
‪피해자세요‬‪Chị là nạn nhân mà.‬
‪본인이 죄송하실 이유 전혀 없습니다‬‪Người bị hại không có gì phải xin lỗi.‬
‪[한숨]‬
‪시간을 조, 조금 주시겠어요, 교수님?‬‪Có thể cho tôi suy nghĩ thêm được không?‬
‪[무거운 음악]‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪그럼 이제 최은숙 환자분은‬ ‪어떻게 되는 거예요?‬‪Vậy giờ bệnh nhân Choi Eun Suk sẽ ra sao?‬
‪남편이 퇴원시키겠다고‬‪Lỡ tên chồng bắt cô ấy xuất viện‬
‪이 병원에서‬ ‪나가겠다고 하면 어떡하지?‬‪và rời khỏi đây thì phải làm sao?‬
‪익준이가 환자분 중환자실로 옮겼어‬‪Ik Jun đã chuyển cô ấy vào ICU rồi.‬
‪(겨울) 아‬‪Ra vậy.‬
‪그런 방법도 있구나‬‪Ra là còn có cách đó.‬
‪그런 방법이 있었네요‬‪Em không nghĩ ra đấy.‬
‪환자 안정 필요하다고‬ ‪면회도 금지시켰을 거야‬‪Cậu ấy sẽ hạn chế người nhà vào thăm‬ ‪để bệnh nhân tĩnh dưỡng.‬
‪오늘, 내일 이틀 정도 지켜보면서‬ ‪다시 방법 찾아본다고 했으니깐‬‪Cậu ấy bảo sẽ theo dõi thêm hai ngày‬ ‪rồi tìm cách khác để giúp đỡ.‬
‪걱정 안 해도 돼‬‪Em không cần lo đâu.‬ ‪Ik Jun tự biết lo liệu mà.‬
‪익준이가 알아서 잘할 거야‬‪Em không cần lo đâu.‬ ‪Ik Jun tự biết lo liệu mà.‬
‪전 혼자서 어떻게 해야 하나‬ ‪고민만 엄청 했었는데‬‪Em đã lo nghĩ rất nhiều‬ ‪vì không biết mình phải làm gì.‬
‪이렇게 여러 명이 알게 되니까‬ ‪방법이 나오네요‬‪Giờ có nhiều người biết chuyện‬ ‪nên cũng dễ tìm đối sách hơn.‬
‪(정원) 안 좋은 일일수록 알려야지‬‪Khi có chuyện không hay‬ ‪thì phải cho mọi người biết‬
‪그래서 도움을 받아야지‬‪và nhờ giúp đỡ chứ nhỉ.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪겨울아‬‪Gyeo Ul à.‬
‪혹시 내가 모르는 무슨 일이 있니?‬‪Chẳng lẽ có chuyện gì mà anh không biết?‬
‪없어요‬‪Không ạ. Không có chuyện gì cả.‬
‪아무 일 없어요‬‪Không ạ. Không có chuyện gì cả.‬
‪그럼 다행이고‬‪Vậy thì tốt quá.‬
‪근데 만약 고민 중인 일이 있거나‬‪Nhưng nếu chẳng may‬ ‪em có chuyện phải lo nghĩ‬
‪겨울이 힘들게 하는 일 있으면‬ ‪나한테 얘기해 줘‬‪hoặc gặp khó khăn‬ ‪thì hãy cho anh biết nhé.‬
‪내가 도움이 될 수도 있잖아‬‪Anh có thể giúp em mà.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, em biết rồi.‬
‪근데 정말 지금은 없어요‬‪Nhưng hiện tại không có chuyện gì thật.‬
‪제가 머리 나쁘고 능력 없어서‬ ‪환자들 힘들게 하는 거 빼고는‬‪Ngoài việc em ngốc và còn nhiều thiếu sót‬ ‪nên không giúp được gì cho bệnh nhân,‬
‪아무 일 없어요‬‪thì không có chuyện gì cả.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(익준) 장겨울!‬ ‪[건반이 땡 울리는 효과음]‬‪Jang Gyeo Ul! Gyeo Ul à!‬ ‪Gyeo Ul nhà tôi đâu rồi?‬
‪겨울아, 우리 겨울이 어디 있니?‬‪Jang Gyeo Ul! Gyeo Ul à!‬ ‪Gyeo Ul nhà tôi đâu rồi?‬
‪장겨울, 겨울아!‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Jang Gyeo Ul! Gyeo Ul à!‬
‪아유, 목 아파, 으흠, 어디 있지?‬‪Trời ơi. Đang ở đâu vậy? Gyeo Ul à?‬
‪겨울아‬‪Trời ơi. Đang ở đâu vậy? Gyeo Ul à?‬
‪[부드러운 음악]‬
‪장겨울‬‪Jang Gyeo Ul!‬
‪겨울아, 겨울이 어디 있을까?‬‪Gyeo Ul ơi. Cô ở giường nào thế?‬
‪연예인이야?‬‪Em là ngôi sao à?‬
‪병원에 너 알아보는 사람 아무도 없어‬‪Ở bệnh viện không ai nhận ra em đâu.‬
‪애들도 오늘 다 밖에 있고‬‪Đám bạn anh‬ ‪hôm nay cũng không ở bệnh viện.‬
‪알아‬‪Em biết. Em quên không bỏ mũ thôi.‬
‪[헛기침하며] 벗는 걸 까먹었네‬‪Em biết. Em quên không bỏ mũ thôi.‬
‪[익순의 헛기침]‬
‪아, 나 괜찮은데 왜 공항까지 나왔어?‬‪Em ổn mà.‬ ‪Sao anh phải ra tận sân bay đón em?‬
‪(익순) 내가 율제병원도‬ ‪못 찾아갈까 봐?‬‪Sợ em không biết đường đến Yulje chắc?‬
‪(익준) 응, 너 이제부터 베이비야‬‪Ừ, từ giờ em sẽ lại là em bé.‬
‪하나부터 열까지‬ ‪오빠가 시키는 대로 해‬‪Phải nghe lời anh răm rắp.‬
‪검사 다 하려면 서너 시간은 걸릴 거고‬ ‪결과 바로 나올 거야‬‪Làm hết các loại xét nghiệm‬ ‪sẽ mất khoảng ba, bốn tiếng.‬ ‪Kết quả sẽ có ngay.‬
‪웬만하면 창원에서 치료받을 텐데‬‪Nếu được, em có thể điều trị ở Changwon.‬
‪만약에 결과 안 좋으면‬‪Nhưng nếu kết quả không tốt,‬
‪준완이고 나발이고‬ ‪너 바로 입원이야, 알았지?‬‪thì mặc kệ vụ Jun Wan,‬ ‪em sẽ phải nhập viện ngay đấy.‬
‪알았어, 시키는 대로 할게‬‪Biết rồi. Em sẽ nghe lời anh.‬
‪나도 나 아픈 거 무서워‬‪Em cũng sợ bệnh tật lắm.‬
‪(익순) 우주 보고 싶다‬‪Em nhớ U Ju quá.‬ ‪Sao anh không đưa thằng bé đi cùng?‬
‪우주도 데리고 나오지‬‪Em nhớ U Ju quá.‬ ‪Sao anh không đưa thằng bé đi cùng?‬
‪우주 대게 삼촌이랑 친해‬‪U Ju thân thiết với chú Jun Wan lắm.‬
‪[한숨]‬
‪오빠, 설마 나 검사받는 동안‬ ‪촌스럽게 문 앞에서 기다리거나‬‪Đừng nói là khi em làm xét nghiệm,‬ ‪anh sẽ sến sẩm đứng đợi ngoài cửa‬
‪(익순) 검사실 안으로‬ ‪따라 들어올 건 아니지?‬‪hoặc tò tò theo em‬ ‪vào phòng xét nghiệm nhé.‬
‪(익준) 안 그래, 아유‬ ‪나 내 방에 있을 거야‬‪Không đâu. Anh sẽ làm việc‬ ‪trong văn phòng.‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(익준) 시작된 간경변증은‬ ‪다시 못 돌아가‬‪Một khi biến chứng thành xơ gan‬ ‪thì không thể hồi phục.‬
‪다른 사람은 몰라도 특히 너는‬ ‪간경화 시작되면 더 위험할 수 있어‬‪Đặc biệt là trường hợp của em,‬ ‪khi gan bắt đầu xơ hóa‬ ‪thì sẽ rất nguy hiểm.‬
‪그리고 담관염이 더 심해졌어‬‪Bệnh viêm ống mật của em‬ ‪cũng nặng hơn rồi.‬
‪너 거기 가서도 계속 관리하지 않았어?‬‪Sau khi sang Anh,‬ ‪em không để ý sức khỏe à?‬
‪열 한 번씩 나서 약 먹고 그랬잖아‬‪Trước kia thỉnh thoảng bị sốt,‬ ‪em cũng uống thuốc mà.‬
‪전엔 약 먹으면 바로 열이 떨어졌는데‬‪Hồi trước chỉ cần uống thuốc là sẽ hạ sốt.‬
‪최근에 해열제를 여러 번 먹어도‬ ‪열이 안 떨어졌어‬‪Hồi trước chỉ cần uống thuốc là sẽ hạ sốt.‬ ‪Nhưng dạo gần đây,‬ ‪có uống thuốc cũng không đỡ.‬
‪담관염이 심해졌다곤 생각 못 했고‬‪Em còn không nghĩ là‬ ‪bệnh viêm ống mật đã trở nặng.‬
‪외국 생활 힘들어서‬‪Cứ tưởng là thể trạng không tốt‬ ‪vì ở nơi lạ nước lạ cái.‬
‪컨디션이 안 좋아서‬ ‪그런 거라고 생각했어‬‪Cứ tưởng là thể trạng không tốt‬ ‪vì ở nơi lạ nước lạ cái.‬
‪최근에 너 무지 피곤하지 않았어?‬‪Em không cảm thấy bị mất sức à?‬
‪(익순) 피곤했어‬‪Có chứ, rất mệt.‬
‪근데 나이를 먹어서 그런가 했어‬‪Nhưng em cứ tưởng là‬ ‪do có tuổi rồi nên vậy.‬
‪'체력 하나는 끝내줬는데'‬‪Em nghĩ đơn giản là‬
‪'나도 나이 먹으니까‬ ‪체력이 떨어지는구나'라고 생각했어‬‪"Vì mình ngày càng có tuổi‬ ‪nên thể lực cũng ngày càng đi xuống".‬
‪간경변증이 와 있는 줄은‬ ‪상상도 못 하고‬‪Không thể ngờ được‬ ‪đó lại là triệu chứng xơ gan.‬
‪[한숨]‬
‪(익준) 아직 초기 단계니까‬ ‪지금부터 관리 잘해 보자‬‪Mới chỉ là giai đoạn đầu thôi.‬ ‪Điều trị tốt là được.‬
‪엄마 옆에서‬ ‪엄마가 해 주는 밥 먹으면서‬‪Trong vòng một năm tới,‬ ‪chỉ cần ở nhà ăn cơm mẹ nấu‬
‪앞으로 1년은 건강만 생각해, 알았지?‬‪và chăm lo cho sức khỏe thôi, biết chưa?‬
‪알았어‬‪Em biết rồi.‬
‪(익준) 가자, 엄마 기다리시겠다‬‪Về thôi. Chắc mẹ mong lắm.‬
‪아, 엄마 아빠한테는‬ ‪솔직하게 말씀드렸다‬‪À, anh nói thật với bố mẹ rồi.‬
‪그래야 너도 집에서 편하게 지내지‬‪Thế thì em mới thoải mái ở nhà được.‬
‪응, 잘했어‬ ‪안 그래도 말씀드리려고 했어‬‪Vậy thì tốt rồi.‬ ‪Em cũng đã định sẽ nói với bố mẹ.‬
‪(익순) 나 터미널까지‬ ‪택시 타고 가면 돼‬‪Em đi taxi đến bến xe được mà.‬ ‪Chia tay ở đây thôi anh.‬
‪오빠, 우린 여기서 빠이빠이 해‬‪Em đi taxi đến bến xe được mà.‬ ‪Chia tay ở đây thôi anh.‬
‪빠이빠이 같은 소리 하고‬ ‪앉아 있네, 치‬‪Chia tay cái gì chứ hả?‬
‪야, 나도 오랜만에 창원 가서‬ ‪엄마 아빠 얼굴 볼 거야‬‪Lâu rồi không về Changwon.‬ ‪Anh cũng muốn về thăm bố mẹ.‬
‪잔말 말고 오빠 차 타고 가‬‪Đừng nhiều lời. Đi với anh.‬
‪나 괜찮아, 진짜‬‪Đừng nhiều lời. Đi với anh.‬ ‪Em không sao thật mà.‬
‪나도 괜찮거든, 레츠 고‬‪Anh cũng không sao. Đi thôi.‬
‪어, 나 갈 수 있어‬ ‪택시 안이야, 잠깐만‬‪Ừ, tôi đến ngay được. Đang trên taxi rồi.‬ ‪- Bác tài, cho tôi đến bệnh viện Yulje.‬ ‪- Vâng.‬
‪(준완) 기사님, 저, 죄송한데‬ ‪율제병원으로 부탁드립니다‬‪- Bác tài, cho tôi đến bệnh viện Yulje.‬ ‪- Vâng.‬
‪(택시 기사) 예‬‪- Bác tài, cho tôi đến bệnh viện Yulje.‬ ‪- Vâng.‬
‪BP랑 새처레이션 얼마야?‬‪Huyết áp và độ bão hòa oxy sao?‬ ‪Huyết áp 50. Độ bão hòa oxy khoảng 60.‬
‪(재학) BP 50에 새처레이션 60 정도고‬ ‪좀 전에 인투베이션했습니다‬‪Huyết áp 50. Độ bão hòa oxy khoảng 60.‬ ‪Vừa đặt nội khí quản rồi ạ.‬
‪어, 여기 병원 근처라 잠깐 들를게‬‪Được rồi. Tôi ở gần bệnh viện.‬ ‪Tôi sẽ đến ngay.‬
‪알았어, 응‬‪Ừ. Thế nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪"율제병원"‬
‪[익준이 부스럭거린다]‬
‪(익순) 뭐 찾아?‬‪Anh tìm gì thế?‬
‪(익준) 아, 내가 엄마 영양제‬ ‪하나 챙겨 놨는데‬‪Anh đã mua thuốc bổ cho mẹ.‬
‪하, 방에 놓고 왔나 보다‬‪Anh đã mua thuốc bổ cho mẹ.‬ ‪Hình như để quên trong phòng rồi.‬
‪너 여기 잠깐 있어, 올라갔다 올게‬‪Đợi anh chút. Để anh lên lấy.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(재학) 교수님‬‪Giáo sư!‬
‪[재학이 말한다]‬‪Cảm ơn anh đã đến. Chúng ta vào thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[잔잔한 음악이 연주된다]‬ ‪(익준) ♪ 처음이라 그래 ♪‬‪Vừa chia tay nên mới vậy‬ Vài ngày sau mình sẽ ổn
‪♪ 며칠 뒤엔 괜찮아져 ♪‬‪Vừa chia tay nên mới vậy‬ Vài ngày sau mình sẽ ổn
‪♪ 그 생각만으로 벌써 일 년이 ♪‬‪Tôi tự nhủ lòng như thế‬ Nhưng thấm thoắt một năm đã qua ‪Cứ đến ngày kỷ niệm của đôi ta‬
‪♪ 너와 만든 기념일마다 ♪‬‪Cứ đến ngày kỷ niệm của đôi ta‬
‪♪ 슬픔은 나를 찾아와 ♪‬‪Là nỗi buồn lại đến tìm tôi‬
‪♪ 처음 사랑 고백하며‬ ‪설렌 수줍음과 ♪‬‪Cảm giác thẹn thùng xao xuyến‬ Khi tôi tỏ tình với em
‪♪ 우리 처음 만난 날 지나가고 ♪‬‪Cả ngày đầu ta gặp nhau cũng trôi xa‬
‪♪ 너의 생일에 눈물의 케이크 ♪‬‪Rồi đến sinh nhật em‬ Tôi rơi nước mắt bên chiếc bánh kem
‪♪ 촛불 켜고서 축하해 ♪‬‪Thắp nến chúc em sinh nhật vui vẻ‬
‪♪ I believe in you ♪‬‪Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi‬
‪♪ I believe in your mind ♪‬‪Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi‬
‪♪ 벌써 일 년이 지났지만 ♪‬‪Dẫu cho một năm trôi qua rồi‬
‪♪ 일 년 뒤에도 그 일 년 뒤에도 ♪‬‪Thêm một năm nữa cũng vậy‬ Hai năm nữa cũng thế thôi
‪♪ 널 기다려 ♪‬‪Tôi vẫn đợi em‬
‪(겨울) 고소하기로 하셨고‬‪Chị ấy đã quyết định đệ đơn kiện‬
‪보험 회사와 통화해서‬ ‪수익자도 친정어머니로 바꾸셨어요‬‪Chị ấy đã quyết định đệ đơn kiện‬ ‪và đổi người thụ hưởng tiền bảo hiểm‬ ‪thành mẹ ruột của mình.‬
‪간병인도 알아보는 중입니다‬‪Chúng tôi đang tìm người điều dưỡng ạ.‬
‪(익준) 정말요?‬‪Thật sao?‬
‪아이고, 잘하셨어요‬‪Tốt quá, chị quyết định đúng lắm.‬
‪예, 이제 환자분 몸만 생각하세요‬‪Từ giờ, chị chỉ cần lo cho‬ ‪sức khỏe của mình thôi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪제가 아무리 간암 말기 환자라고 해도‬‪Dù bị ung thư gan giai đoạn cuối,‬
‪하루를 살아도‬‪dù chỉ sống được thêm một ngày,‬ ‪tôi cũng muốn được sống thoải mái.‬
‪마음 편히 살고 싶어요‬‪dù chỉ sống được thêm một ngày,‬ ‪tôi cũng muốn được sống thoải mái.‬
‪(여자3) 도움을 요청해도‬‪Tôi đã từng nghĩ là‬
‪아무도 도와주지 않을 거라고‬ ‪생각했는데‬‪có cầu xin thì cũng sẽ không ai chịu giúp.‬
‪사회 복지사분이랑 선생님들께서‬‪Nhưng các nhân viên công tác xã hội,‬ ‪các bác sĩ và y tá ở đây‬
‪계속 관심 가져 주시고‬‪không ngừng quan tâm đến tôi.‬
‪상담도 계속해 주시고‬‪Còn tư vấn cho tôi rất nhiều nữa.‬
‪혼자가 아니라는 거를 느끼게 됐습니다‬‪Tôi đã nhận ra là mình không hề cô độc.‬
‪저 그 덕분에‬‪Cũng nhờ vậy‬
‪용기를 냈습니다‬‪mà tôi mới có dũng khí quyết định.‬
‪감사합니다‬‪Tôi rất biết ơn.‬
‪[여자3이 살짝 웃는다]‬
‪[영상 소리가 흘러나온다]‬ ‪딸기, 딸기, 딸기, 딸기‬‪Dâu tây…‬
‪잘 안되는구나, 이게‬‪Trò này khó phết.‬
‪[웃음]‬
‪[민하의 떨리는 숨소리]‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(민하) 백화점‬ ‪어디 갈 건지도 물어보고‬‪Anh ấy hỏi cụ thể‬ ‪mình đến trung tâm thương mại nào,‬
‪뭐 타고 갈 건지도 물어보고‬‪lại còn hỏi mình đi gì đến đó.‬
‪원래 그런 분이 아니란 말이야‬‪Anh ấy đâu phải người như vậy.‬
‪그런데 나한테 그런 걸 물어본다는 건‬‪Nhưng anh ấy lại‬ ‪hỏi han mình kỹ càng đến thế…‬
‪이거는 100% 그린 라이트인데‬‪Trăm phần trăm là đèn xanh nhỉ?‬
‪[결연한 숨소리]‬ ‪[석형의 웃음]‬
‪할 수 있다, 할 수 있다‬‪Mày làm được. Được mà, Chuchu.‬
‪[기적 효과음]‬‪Mày làm được. Được mà, Chuchu.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[석형의 웃음]‬‪Này!‬ ‪- Chú không biết chơi à?‬ - Một.
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪- Chú không biết chơi à?‬ - Một.
‪[민하가 살짝 웃는다]‬ ‪(석형) 어‬
‪[석형의 웃음]‬
‪교수님, 저 질문이 있습니다‬‪Giáo sư. Tôi muốn hỏi một chuyện.‬
‪어, 해‬‪Ừ. Cô hỏi đi.‬
‪제가 앞으로‬‪Tôi có thể…‬
‪고백을 다섯 번만 해도 될까요?‬‪tỏ tình với anh năm lần được không?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪교수님 크게 불편하신 거 아니면‬ ‪하게 해 주셔도 될 거 같은데‬‪Nếu anh không thấy phiền,‬ ‪tôi nghĩ anh có thể cho phép‬ ‪tôi làm thế mà.‬
‪(석형) 글쎄‬‪Xem nào…‬
‪[영상이 멈춘다]‬
‪[머뭇거리는 신음]‬
‪난 크게 불편하진 않은데‬‪Bảo phiền thì không phiền.‬
‪근데 나 거절할 거야‬‪Nhưng kiểu gì tôi cũng sẽ từ chối.‬
‪[당황한 신음]‬
‪아직 고백도 안 했는데‬ ‪거절부터 하시면 어떡해요?‬‪Tôi còn chưa tỏ tình‬ ‪mà anh đã từ chối thì phải làm sao?‬
‪아무튼 그럼‬‪Vậy tóm lại…‬
‪고백해도 되는 거죠?‬‪Tôi có thể tỏ tình với anh phải không?‬
‪뭐, 하는 건 네 자유니까‬‪Ừ thì, đó là quyền tự do của cô mà.‬
‪그럼 앞으로‬‪Vậy thì,‬
‪딱 다섯 번만 고백하겠습니다‬‪tôi sẽ tỏ tình với anh đúng năm lần.‬
‪교수님, 제가 많이 좋아해요‬‪Giáo sư, tôi thích anh lắm.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[웃음]‬
‪[헛기침]‬
‪[석형이 콜록거린다]‬
‪저랑 주말에 영화 보러 가실래요?‬‪Cuối tuần này anh đi xem phim với tôi nhé?‬
‪나 엄마랑 절에 가기로 했는데‬ ‪[늘어지는 효과음]‬‪Tôi sẽ đi chùa với mẹ.‬
‪[목탁 소리 효과음]‬ ‪아, 절‬‪À… Đi chùa sao ạ?‬
‪(석형) 너 이제 네 번 남았다‬‪Cô chỉ còn bốn lần thôi đấy.‬
‪[잔잔한 음악이 연주된다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[미용사가 살짝 웃는다]‬
‪어, 머리 짧게 잘라 주세요‬‪Cắt ngắn giúp tôi nhé.‬
‪(미용사) 음, 어느 정도…‬‪Ngắn đến tầm nào ạ?‬
‪쇼트커트로 해 주세요, 과감하게‬‪Ngắn theo kiểu táo bạo một chút.‬
‪(미용사) 네‬‪Vâng.‬
‪(익준) ♪ 너무 보고 싶어 ♪‬‪Tôi không thể xin em quay về‬ Dù nhớ nhung đến mấy
‪♪ 돌아와 줘, 말 못 했어 ♪‬‪Tôi không thể xin em quay về‬ Dù nhớ nhung đến mấy
‪♪ 널 보는 따뜻한 그의 눈빛과 ♪‬‪Không phải vì ánh mắt ấm áp‬ Người ấy đang nhìn em
‪(익준) ♪ 니 왼손에 껴진 반지보다 ♪‬‪Cũng không phải vì chiếc nhẫn‬ Em đang đeo trên tay
‪♪ 빛난 니 얼굴 때문에 ♪‬‪Mà vì em thật rạng rỡ khi bên người‬
‪♪ I believe in you ♪‬‪Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi‬
‪♪ I believe in your mind ♪‬‪Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi‬
‪♪ 다시 시작한 널 알면서 ♪‬‪Dù biết em đã có một khởi đầu mới‬
‪♪ 이젠 나 없이 추억을 만드는 ♪‬‪Dù biết giờ đây em đã có ký ức mới‬
‪♪ 너라는 걸 ♪‬‪Không tồn tại tôi‬
‪[익준의 애드리브]‬
‪♪ 내가 기억하는 추억은 언제나 ♪‬‪Thế nhưng ký ức trong tôi‬ Vẫn đong đầy hình bóng em
‪♪ 지난 웃음과 얘기와 바램들 ♪‬‪Những tiếng cười, câu chuyện‬ Cùng ước nguyện của đôi ta
‪♪ 또 새로 만들 추억은 하나뿐 ♪‬‪Ký ức mới duy nhất tôi có được‬
‪♪ 내 기다림과 눈물 속 ♪‬‪Chỉ là những giọt nước mắt đợi chờ‬
‪♪ 너일 뿐 ♪‬‪Hướng về em‬
‪[익준의 애드리브]‬
‪♪ I believe in you ♪‬‪Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi‬
‪♪ I believe in your mind ♪‬‪Tôi tin vào em, tin em vẫn nhớ về tôi‬
‪♪ 다시 시작한 널 알면서 ♪‬‪Dù biết em đã có một khởi đầu mới‬
‪♪ 이젠 나 없이 추억을 만드는 ♪‬‪Dù biết giờ đây em đã có ký ức mới‬
‪♪ 너라는 걸 ♪‬‪Dù biết giờ đây em đã có ký ức mới‬ ‪Không tồn tại tôi‬
‪♪ 우, 벌써 일 년이 지났지만 ♪‬‪Dẫu cho một năm trôi qua rồi‬ ‪Thêm một năm nữa cũng vậy‬ Hai năm nữa cũng thế thôi
‪♪ 일 년 뒤에도 그 일 년 뒤에도 ♪‬‪Thêm một năm nữa cũng vậy‬ Hai năm nữa cũng thế thôi
‪♪ 널 기다려 ♪‬‪Tôi vẫn đợi em‬
‪(인사 장교) 인사 명령을‬ ‪낭독하겠습니다‬‪"Quyết định chuyển công tác.‬
‪제95사단 인사 명령 제50에 따라‬‪Theo quyết định 50 của Sư đoàn 95,‬ ‪Thiếu tá lục quân Lee Ik Sun được bổ nhiệm‬ về công tác tại Sư đoàn 95.
‪육군 소령 이익순을‬ ‪제95사단으로 전속 및 보직을 명합니다‬‪Thiếu tá lục quân Lee Ik Sun được bổ nhiệm‬ về công tác tại Sư đoàn 95.
‪2020년 4월 22일‬‪Ngày 22 tháng 4 năm 2020.‬
‪제95보병사단장 소장 전성훈‬‪Thiếu tướng Jeon Seong Hun,‬ ‪Sư đoàn trưởng của Sư đoàn 95 đã ký".‬
‪사단장님께 경례!‬‪Nghiêm chào Sư đoàn trưởng.‬
‪충성!‬‪Trung thành!‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(사단장) 충성!‬‪Trung thành!‬ ‪Trung thành!‬
‪(인사 장교) 바로!‬‪Nghỉ.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪[한숨]‬
‪[매미 울음]‬ ‪[후루룩 먹는 소리가 들린다]‬‪HƯƠNG VỊ MÙA HÈ, MÌ ĐẬU NÀNH LẠNH‬
‪[익순의 탄성]‬‪HƯƠNG VỊ MÙA HÈ, MÌ ĐẬU NÀNH LẠNH‬
‪[익준이 코를 훌쩍인다]‬‪HƯƠNG VỊ MÙA HÈ, MÌ ĐẬU NÀNH LẠNH‬
‪(익준) 부대 분위기는 어때?‬‪Doanh trại thế nào?‬
‪전에 있던 데하고 많이 다르지?‬‪Khác với doanh trại trước nhiều à?‬
‪(익순) 조금‬‪Hơi khác. Vì là sư đoàn hậu cần‬
‪아무래도 후방 부대니까‬ ‪전에 인제 있을 때하곤 달라‬‪Hơi khác. Vì là sư đoàn hậu cần‬ ‪nên khác với doanh trại ở Inje.‬
‪우주 잘 있어?‬‪nên khác với doanh trại ở Inje.‬ ‪- U Ju khỏe chứ?‬ ‪- Vẫn khỏe.‬
‪잘 있지‬‪- U Ju khỏe chứ?‬ ‪- Vẫn khỏe.‬
‪병원 잘 다니고 있지?‬‪Em vẫn điều trị đều đấy chứ?‬
‪(익준) 아유, 근데 군대가 좋긴 좋다‬‪Làm quân nhân cũng tốt thật đấy.‬ ‪Được nghỉ khám chữa bệnh hẳn một tháng.‬
‪병가를 한 달씩이나 내 주고‬‪Làm quân nhân cũng tốt thật đấy.‬ ‪Được nghỉ khám chữa bệnh hẳn một tháng.‬
‪복귀해서 일 더 빡세게 하고 있어‬‪Nghỉ xong thì có nhiều việc hơn để làm mà.‬
‪- 오빠‬ ‪- (익준) 응‬‪- Anh này.‬ ‪- Sao?‬
‪창원 그만 내려와, 나 부담스러워‬‪Đừng xuống Changwon thăm em nữa.‬ ‪Áp lực lắm.‬
‪그리고 내 방토 다시 갖다 놔‬‪Còn nữa, trả cà chua bi đây.‬
‪봤어?‬‪Thấy rồi à?‬
‪(익순) 응‬ ‪[극적인 음악]‬‪Ừ.‬
‪[우아한 음악]‬ ‪[익준의 탄성]‬
‪[익준의 탄성]‬
‪(익준) 왜 이렇게 맛있냐?‬‪- Sao ngon thế nhỉ?‬ ‪- Gọi thêm vài con nữa nhé?‬
‪(익순) 몇 마리 더 시킬까?‬‪- Sao ngon thế nhỉ?‬ ‪- Gọi thêm vài con nữa nhé?‬
‪(익준) 으응, 아, 그만해‬ ‪나 여기 지금 수족관이야‬‪- Sao ngon thế nhỉ?‬ ‪- Gọi thêm vài con nữa nhé?‬ ‪Thôi. Bụng anh sắp thành‬ ‪thủy cung đến nơi rồi.‬
‪[익순이 피식 웃는다]‬‪Thôi. Bụng anh sắp thành‬ ‪thủy cung đến nơi rồi.‬ ‪Giáng Sinh này em làm gì?‬
‪야, 너 크리스마스 때 뭐 할 거야?‬‪Giáng Sinh này em làm gì?‬
‪아직 단풍도 안 떨어졌는데‬ ‪뭔 크리스마스?‬‪Lá phong còn chưa kịp rụng‬ ‪mà tính Giáng Sinh sớm thế?‬
‪오빤 뭐 할 건데?‬‪Lá phong còn chưa kịp rụng‬ ‪mà tính Giáng Sinh sớm thế?‬ ‪Anh thì sao?‬ ‪Mà Giáng Sinh anh có được nghỉ không?‬
‪오빠가 크리스마스 때 쉰 적이 있나?‬‪Anh thì sao?‬ ‪Mà Giáng Sinh anh có được nghỉ không?‬
‪무조건 쉴 거야, 올해는‬‪Năm nay anh nhất định xin nghỉ.‬
‪쉬는 건 좋은데 뭘 하더라도 난 빼 줘‬‪Được nghỉ thì tốt,‬ ‪nhưng làm ơn tha cho em.‬ ‪Em không muốn gặp anh nữa.‬
‪오빠 이제 그만 보고 싶어‬‪nhưng làm ơn tha cho em.‬ ‪Em không muốn gặp anh nữa.‬
‪(익준) 음, 왜 이렇게 맛있어? 아유‬‪Ôi, ngon gì mà ngon thế?‬
‪[익순이 피식 웃는다]‬‪Ôi, ngon gì mà ngon thế?‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[익준이 입바람을 후 분다]‬
‪(익순) 기어이 내려왔어‬ ‪내가 못 살아, 진짜‬‪Lại về đây nữa à.‬ ‪Không sống nổi với anh mất.‬
‪엄마 아빠 보러 온 거야‬‪Anh về thăm bố mẹ chứ không phải em.‬ ‪Đừng tưởng bở.‬
‪너 보러 온 거 아니야, 착각하지 마‬‪Anh về thăm bố mẹ chứ không phải em.‬ ‪Đừng tưởng bở.‬
‪우주는?‬‪- U Ju đâu?‬ ‪- Đi trượt tuyết rồi.‬
‪스키 캠프‬‪- U Ju đâu?‬ ‪- Đi trượt tuyết rồi.‬
‪모네랑 모네 아빠랑 같이 갔어‬‪- U Ju đâu?‬ ‪- Đi trượt tuyết rồi.‬ ‪Nó đi với Mo Ne và bố vợ nó.‬
‪3박 4일이라 난 못 갔고‬‪Bốn ngày ba đêm nên anh không thể đi.‬
‪(익순) 응, 우주 아빠랑 못 가서‬ ‪하나도 안 슬퍼하지?‬‪Bốn ngày ba đêm nên anh không thể đi.‬ ‪Chắc U Ju không buồn‬ ‪vì bố không thể đi cùng đâu nhỉ.‬
‪어, 모네만 있으면 되니까‬‪Chuẩn. Nó chỉ cần có Mo Ne.‬
‪우리 아들 신나서‬ ‪뒤도 안 돌아보고 갔어‬‪Vui tới mức đi thẳng một nước‬ ‪mà không quay đầu.‬
‪다 컸어, 성숙해, 허‬‪Con trai anh lớn rồi. Trưởng thành rồi.‬
‪나도 스키 타고 싶다‬‪Em cũng muốn đi trượt tuyết.‬ ‪Giờ đi được rồi nhỉ?‬
‪나 이제 좀 돌아다녀도 되지 않나?‬‪Em cũng muốn đi trượt tuyết.‬ ‪Giờ đi được rồi nhỉ?‬
‪너 간 수치 올랐더라‬‪Chỉ số xơ hóa của em tăng rồi.‬
‪어떻게 알았어?‬‪Sao anh biết?‬
‪(익준) 후배한테 물어봤지‬‪Anh hỏi bác sĩ của em.‬
‪(익순) 교수님이‬ ‪매일매일 오빠한테 보고해?‬‪Anh hỏi bác sĩ của em.‬ ‪- Ngày nào giáo sư cũng báo cáo với anh à?‬ ‪- Không, do ngày nào anh cũng hỏi.‬
‪(익준) 아니, 내가 매일매일 물어봐‬‪- Ngày nào giáo sư cũng báo cáo với anh à?‬ ‪- Không, do ngày nào anh cũng hỏi.‬
‪연애해, 오빠, 동생 그만 괴롭히고‬‪Anh hẹn hò đi. Đừng phiền em nữa.‬
‪우주만도 못해, 진짜‬‪Còn thua cả U Ju.‬
‪연애할 거야‬‪Rồi anh mày sẽ hẹn hò.‬ ‪Trời ạ. Chỉ lo vớ lo vẩn.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪아, 별걱정을 다 하셔‬‪Rồi anh mày sẽ hẹn hò.‬ ‪Trời ạ. Chỉ lo vớ lo vẩn.‬
‪어, 왜?‬‪Ừ, sao? Có chuyện gì thế?‬
‪(익준) 무슨 일인데?‬‪Ừ, sao? Có chuyện gì thế?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[익순의 한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪이우주, 손 깨끗이 씻어‬ ‪색깔 변할 때까지‬‪Lee U Ju, rửa tay đi con.‬ ‪Rửa sạch bong kin kít đi, nghe chưa?‬
‪알았지?‬‪Lee U Ju, rửa tay đi con.‬ ‪Rửa sạch bong kin kít đi, nghe chưa?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(우주) 네‬‪Lee U Ju, rửa tay đi con.‬ ‪Rửa sạch bong kin kít đi, nghe chưa?‬ ‪Vâng!‬
‪(익준) 와, 우리 우주가‬ ‪7살이라니, 벌써‬‪Mới đó mà U Ju nhà mình đã bảy tuổi rồi.‬
‪아빤 믿어지지가 않는다‬‪Bố vẫn chưa tin được.‬
‪(우주) 러키세븐, 행운의 나이야‬‪Số bảy may mắn. Tuổi gặp may đấy ạ.‬
‪그럼 이제 우주‬ ‪유치원에서 최고 형아네?‬‪Vậy giờ U Ju thành anh cả nhà trẻ rồi.‬
‪오‬
‪개학하니까 좋아?‬‪Được đi học lại, con thích không?‬
‪응, 좋아‬‪Có ạ. Vì được gặp Mo Ne.‬
‪모네도 보고‬‪Có ạ. Vì được gặp Mo Ne.‬
‪모네 맨날 맨날 보는데도 좋아?‬‪Ngày nào cũng gặp mà không chán à?‬
‪응, 모네 맨날 맨날 보는데도 좋아‬‪Vâng. Ngày nào gặp Mo Ne cũng vui hết.‬
‪아빠도 맨날 맨날 보는데 좋아‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Cũng như ngày nào cũng vui vì gặp bố.‬
‪아, 심쿵‬‪Ôi, rụng tim!‬
‪[앙증맞은 효과음]‬
‪[놀란 신음]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[익준의 익살스러운 신음]‬
‪[익준의 웃음]‬‪Trời ạ.‬
‪(익준) 잘한다‬‪Trời ạ.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[익준이 흥얼거린다]‬
‪(우주) 아빠, 병원에도 개학이 있어?‬‪Bố ơi, bệnh viện của bố‬ ‪có chia năm học giống nhà trẻ không?‬
‪(익준) 그럼, 병원에도 개학 있지‬‪Có chứ. Bệnh viện cũng tương tự.‬
‪새로 오는 친구들 많아?‬‪Mỗi năm có nhiều bạn mới không?‬
‪엄청 많아‬‪Nhiều lắm. Có rất nhiều‬ ‪các bác sĩ thực tập, nội trú mới đến.‬
‪인턴 선생님, 전공의 선생‬ ‪얼마나 많은데‬‪Nhiều lắm. Có rất nhiều‬ ‪các bác sĩ thực tập, nội trú mới đến.‬
‪아빠는 헌 친구도 온다‬‪Có cả bạn cũ của bố về nữa.‬
‪헌 친구?‬‪"Bạn cũ" ư?‬
‪[부드러운 음악]‬‪"Bạn cũ" ư?‬
‪[흥얼거린다]‬
‪[탄성]‬
‪(정원) 너 벌써 출근했을 줄 알았다‬‪Biết ngay là cậu đã có mặt ở bệnh viện mà.‬
‪짜잔, 선물‬‪Tèn ten! Quà đây.‬
‪(송화) 웬 꽃?‬ ‪[정원이 피식 웃는다]‬‪Sao lại tặng hoa?‬ ‪Anh cả nhà tôi dạo này mê làm vườn.‬
‪우리 큰형이‬ ‪요새 가드닝에 푹 빠졌거든‬‪Anh cả nhà tôi dạo này mê làm vườn.‬
‪더 필요하면 얘기해‬ ‪우리 집에 많으니까‬‪Muốn thêm thì cứ bảo tôi.‬ ‪Nhà tôi có nhiều lắm.‬
‪(송화) 어‬ ‪[정원의 웃음]‬‪Ừ.‬
‪(정원) 목은 좀 어때?‬‪Cổ cậu thế nào rồi?‬
‪(송화) 어, 많이 좋아졌어‬‪Ừ, đỡ nhiều rồi.‬
‪[향기를 씁 맡는다]‬
‪준완이는?‬‪Jun Wan đâu?‬
‪출근 같이 안 했어?‬‪Không đến cùng cậu à?‬
‪컴백을 환영한다‬‪Hoan nghênh cậu trở lại.‬
‪[웃으며] 고맙다‬‪Cảm ơn.‬
‪나 수술, 이따 봐‬‪- Tôi có ca mổ. Gặp sau nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(송화) 응‬‪- Tôi có ca mổ. Gặp sau nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(준완) 아, 왜 아침부터 비야?‬‪Sao mới sáng ra đã mưa thế?‬
‪- 나중에 봐‬ ‪- (송화) 응‬‪- Gặp sau nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪너 좋은 날 다 갔다‬‪Những ngày thảnh thơi của cậu đã qua rồi.‬
‪[송화와 석형의 웃음]‬
‪(석형) 어떡하냐‬‪Phải làm sao đây?‬
‪간다‬‪Đi nhé. Nhìn kìa.‬
‪어? 하늘도 슬픈가 보다, 야‬‪Đi nhé. Nhìn kìa.‬ ‪Ông trời cũng khóc thương cậu đấy.‬
‪[웃음]‬
‪(익준) 노크, 노크‬‪Cốc cốc.‬
‪밥 먹자‬‪Đi ăn thôi.‬
‪그래‬‪- Được.‬ ‪- Đi nào.‬
‪가자‬‪- Được.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(송화) 응‬‪Ừ.‬
‪밖에 비가 와‬‪Ngoài trời đang mưa kìa.‬
‪(송화) 알지‬‪Thấy rồi.‬
‪아, 너무 좋아‬‪Ôi, thích quá đi mất.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪(익준) 아침 후딱 먹고‬ ‪중간 정원에서 비 구경할까?‬‪Ăn sáng nhanh rồi đi ngắm mưa không?‬
‪(송화) 그래, 그러자‬‪Được đấy. Vậy đi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪호환, 마마보다 무섭다는‬ ‪3월 초턴의 계절이 왔군‬‪Nhất quỷ, nhì ma vẫn chưa qua‬ đám thực tập đầu tháng 3.
‪교수님, 안녕하세요‬ ‪[사람들이 저마다 인사한다]‬‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪- Xin chào ạ.‬ ‪Thực tập thì cái gì cũng không cần.‬ ‪Chỉ cần vâng lời giáo sư thôi.‬
‪인턴은 다 필요 없어‬ ‪교수님이 하라는 대로만 하면 돼‬‪Thực tập thì cái gì cũng không cần.‬ ‪Chỉ cần vâng lời giáo sư thôi.‬
‪항상 저 혼자 일했는데‬‪Lúc nào em cũng chỉ có một mình.‬ ‪Năm nay có nhiều người mới nên vui lắm ạ.‬
‪올해는 후배들 많이 생겨서‬ ‪너무 좋아요‬‪Lúc nào em cũng chỉ có một mình.‬ ‪Năm nay có nhiều người mới nên vui lắm ạ.‬
‪교수님들이 천명하셨잖아‬‪Các giáo sư luôn quyết tâm đảm bảo‬ ‪chất lượng cuộc sống của bác sĩ nội trú.‬
‪전공의들의 삶의 질은 우리가 보장한다‬‪Các giáo sư luôn quyết tâm đảm bảo‬ ‪chất lượng cuộc sống của bác sĩ nội trú.‬
‪흉부외과 요즘 워라밸로 가고 있어‬‪Khoa ngoại lồng ngực đang giảm giờ làm.‬
‪넌 맨날 당직이니?‬‪- Ngày nào cậu cũng trực đêm hả?‬ ‪- Tháng 3 đến là ai cũng quay cuồng.‬
‪3월 달엔 다들 헤매고 그래‬ ‪아직 초반이잖아‬‪- Ngày nào cậu cũng trực đêm hả?‬ ‪- Tháng 3 đến là ai cũng quay cuồng.‬ ‪- Mới đầu tháng thôi mà.‬ - Giáo sư từng là thực tập sinh dở chưa?
‪교수님도 어리바리한‬ ‪인턴 때가 있었을까요?‬‪- Mới đầu tháng thôi mà.‬ - Giáo sư từng là thực tập sinh dở chưa?
‪나 흑역사 많아‬‪Tôi có nhiều quá khứ đen tối lắm.‬
‪옛날 일이야, 옛날 일‬‪- Chuyện xưa lắc xưa lơ rồi.‬ ‪- Cái thằng này đúng là…‬
‪이걸 진짜 확‬‪- Chuyện xưa lắc xưa lơ rồi.‬ ‪- Cái thằng này đúng là…‬
‪인턴 때야, 인턴 때‬‪- Đấy là hồi thực tập.‬ - Biết rồi, thì hồi thực tập.
‪알았어, 인턴 때‬‪- Đấy là hồi thực tập.‬ - Biết rồi, thì hồi thực tập.
‪네, 해 보겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ thử.‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪전문의나 돼서‬ ‪그런 것도 하나 제대로 못 하고‬‪Là bác sĩ nội trú mà đến việc đó‬ cũng không làm được.
‪전 발전이란 게 없는 사람이에요‬‪Chẳng bao giờ tiến bộ cả.‬
‪이건 누가 잘못해서 생긴 일이 아니라‬ ‪그냥 벌어진 일입니다‬‪Chuyện này không phải lỗi của ai cả.‬ ‪Nó cứ thế xảy ra thôi.‬
‪잘할 수 있고 잘할 거야‬‪Hiện giờ rất ổn và sẽ tốt hơn thôi.‬ Chỉ cần thêm thời gian.
‪시간이 더 필요해, 그래서 그래‬‪Hiện giờ rất ổn và sẽ tốt hơn thôi.‬ Chỉ cần thêm thời gian. ‪Tôi sẽ cố gắng hết sức.‬
‪최선을 다하겠습니다‬‪Tôi sẽ cố gắng hết sức.‬

No comments: