슬기로운 의사생활 S2.4
Những bác sĩ tài hoa S2.4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
감사합니다, 근데 성함이… | Cảm ơn anh. Cho hỏi anh tên gì? |
(세경) 아, 저는 고세경이라고 합니다 | À, tôi là Ko Se Gyeong ạ. |
[어두운 음악] | Tôi sống cùng tòa nhà với Ik Sun. |
익순이랑 같은 건물에 살고 있고요 | Tôi sống cùng tòa nhà với Ik Sun. |
지금 익순이랑 제일 친한 친구입니다 | Hiện là bạn thân nhất của cô ấy. |
여보세요? | Alô? |
아, 네, 세경 씨 | Vâng, anh Se Gyeong. |
한 번 더 부탁드릴게요 | Anh nhớ giúp tôi nhé. Lát Ik Sun ra… |
익순이 나오면 늦어도 상관없으니까 | Anh nhớ giúp tôi nhé. Lát Ik Sun ra… Muộn cũng không sao cả. |
남자 친구한테 바로 전화해 달라고 전해 줄래요? | Anh nhớ bảo cô ấy gọi cho bạn trai ngay nhé. |
(세경) 네, 꼭 전하겠습니다 | Vâng, tôi sẽ nói lại. Mà tôi nói thật, anh không cần phải lo quá đâu. |
아, 근데 정말 걱정하지 않으셔도 돼요 | Mà tôi nói thật, anh không cần phải lo quá đâu. |
진짜 크게 다친 거 아니에요 | Không nghiêm trọng lắm đâu. |
네, 알겠습니다, 그럼 | Tôi biết rồi. Chào anh. |
[거친 숨소리] [통화 종료음] | |
[한숨] | |
미치겠다, 진짜 | Điên mất thôi. |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
안 자고 뭐 해? | Không ngủ mà làm gì đó? |
(준완) 여자 친구랑 통화하기로 했어 | Bạn gái hẹn gọi điện nói chuyện. |
맥주 같이 마셔 줘? | Cần bạn rượu không? |
[헛웃음] | Được rồi. Cứ làm việc của cậu đi. |
됐어, 가던 길이나 가 | Được rồi. Cứ làm việc của cậu đi. |
(정원) 알았어 | Biết rồi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(준완) 여보세요, 괜찮아? | Alô? Em không sao chứ? |
(준완) 그만하길 천만다행이네 | May là không bị thương nặng. |
운전한 친구는? | Người bạn lái xe sao rồi? |
(익순) 다 괜찮아 | Mọi người ổn cả. Cặp đó đã về nhà trọ rồi. |
그 커플은 벌써 숙소 갔어 | Mọi người ổn cả. Cặp đó đã về nhà trọ rồi. |
(준완) 다 괜찮긴 | "Ổn cả" gì chứ? |
너 브레인 CT 찍었는데 뇌에 출혈 있었다며 | Chụp CT não thì thấy có xuất huyết, |
팔도 찢어졌는데 그게 어떻게 괜찮아? | tay em cũng bị thương mà "ổn cả" chỗ nào? |
(익순) 머리가 깨진 것도 아니고 | Sọ não không bị nứt. |
출혈도 아주 쪼끔, 아주 쪼끔이랬어 | Chảy chút xíu xiu máu thôi à. Bác sĩ nói không đáng ngại. |
여기서도 크게 걱정할 수준 아니라고 했어 | Họ bảo em đừng lo gì hết. Anh à, em ổn thật mà. Chẳng bị gì cả. |
오빠, 나 괜찮아, 완전 멀쩡해 | Anh à, em ổn thật mà. Chẳng bị gì cả. Nghe giọng em mà không biết à? |
목소리 들으면 몰라? | Nghe giọng em mà không biết à? |
(준완) 지금 CT상으론 별 이상 없다고 해도 | Ảnh CT bây giờ chưa thấy gì bất ổn, |
시간 지나면 후유증 있을 수 있어 | nhưng biết đâu sẽ có di chứng. |
보통 이삼일 내에 출혈량 늘 수도 있으니까 | Xuất huyết có thể sẽ tệ đi sau hai, ba ngày. |
쉬면서 잘 지켜봐야 돼 | Phải nghỉ ngơi và theo dõi kỹ. |
만약 두통 있거나 구토, 어지럼증 있으면 | Thấy đau đầu, buồn nôn, chóng mặt thì phải đi cấp cứu ngay. |
바로 응급실 가고 | Thấy đau đầu, buồn nôn, chóng mặt thì phải đi cấp cứu ngay. |
(익순) 네, 알겠습니다 | Vâng, thưa bác sĩ. |
저기, 김준완 교수님 제 걱정은 그만하시고 얼른 주무세요 | Giáo sư Kim Jun Wan, ngài đừng lo cho em nữa, nhanh đi ngủ đi. |
서울 지금 새벽 아니야? | -Chỗ anh đã hơn nửa đêm rồi mà? - Ừ, 2:00 sáng. |
(준완) 응, 새벽 2시 | -Chỗ anh đã hơn nửa đêm rồi mà? - Ừ, 2:00 sáng. |
그, 오늘 하루는 입원하라고 하지? | Hôm nay em sẽ nhập viện phải không? |
(익순) 어, 오늘 밤은 좀 지켜본대 | Ừ, họ bảo cần theo dõi đêm nay. |
아, 정말 아무렇지도 않은데 | Trời ạ, thật là. Em thấy có sao đâu. |
내일 퇴원해서 하루 까먹었으니깐 본머스 피어 정도만 가 보려고 | Mai mới xuất viện. Vậy là mất một ngày. Em định sẽ tranh thủ đi Bournemouth Pier. |
어딜 가 | Còn đi đâu nữa? Cứ về nhà trọ nghỉ hai ngày, |
그냥 내일하고 모레는 숙소에서 쉬고 얼른 런던으로 가야지 | Còn đi đâu nữa? Cứ về nhà trọ nghỉ hai ngày, rồi trở lại Luân Đôn ngay đi. |
하, 난 내일 하루는 숙소에서 푹 쉬다가 | Hay là mai em nghỉ một ngày |
다음 날 바로 집으로 갔으면 좋겠는데 | rồi mốt về Luân Đôn luôn đi. |
집에서 쉬는 게 더 편하지 않을까? | Nghỉ ở nhà vẫn thoải mái hơn mà? |
(익순) 여기까지 왔는데 어떻게 그냥 가? | Đã đến tận đây rồi, sao về thế được? |
잠깐만 나갔다 오려고 | Em đi chút rồi về ngay mà. |
[한숨] 내 몸은 내가 알아서 해요 | Em sẽ tự biết lo cho mình. |
걱정은 그만하셔도 됩니다요 | Anh không phải lo quá đâu, nhé? |
오빠, 나 찾는다 | Anh, họ đang tìm em. Em gọi lại sau nhé. |
이따 다시 전화할게 | Anh, họ đang tìm em. Em gọi lại sau nhé. |
아니다, 내일 퇴원하면서 전화할게 | Mà thôi, mai em xuất viện rồi gọi anh sau. |
얼른 자 | Anh đi ngủ đi. |
괜히 나 때문에 오빠 귀한 잠 시간 허비했다 | Tự dưng anh lại vì em mà mất đi giấc ngủ quý giá. Xin lỗi anh nhé. Ngủ ngon. |
미안, 굿 나이트 | Xin lỗi anh nhé. Ngủ ngon. |
사랑해, 아프지 마 | Yêu em. Mau khỏe lại nhé. |
(익순) 알았어, 안 아플게 [무거운 음악] | Em biết rồi. Em sẽ khỏe lại ngay. |
나도 내가 아픈 거 제일 싫어 | Em cũng không thích bị ốm. |
오빠, 잘 자, 사랑해 | Anh ngủ ngon nhé. Yêu anh. |
(준완) 응 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[밝은 음악] | |
(정원) 우리 바다 보러 갈까요? | Chúng ta đi thăm Ba Da nhé? |
(다영) 네 | - Vâng. - Vâng, chào giáo sư Ahn. |
(겨울) 네, 안녕하세요, 교수님 [갈매기가 끼룩거리는 효과음] | - Vâng. - Vâng, chào giáo sư Ahn. |
(정원) [웃으며] 네, 안녕하세요 | Vâng, chào cô. |
교수님, 서아 항생제 오늘까지 쓰는 걸로 되어 있는데 | Giáo sư, theo lịch thì hôm nay là ngày cuối Seo A dùng thuốc kháng sinh. |
(가희) 예정대로 오늘까지만 쓰고 DC 하면 될까요? | Chúng ta vẫn theo lịch, mai ngừng thuốc ạ? |
네, 오늘까지만 쓰고 내일부턴 DC 해 주시면 됩니다 | Vâng. Cho Seo A dùng kháng sinh hôm nay nữa thôi. |
[밝은 음악] | |
[의료 기기 작동음] | |
(준완) 도재학 선생님 | Bác sĩ Do Jae Hak, hôm nay nhớ làm tốt phần của cậu nhé. |
오늘 수술 잘 좀 부탁합니다 | Bác sĩ Do Jae Hak, hôm nay nhớ làm tốt phần của cậu nhé. |
(재학) 걱정 마세요, 교수님 | Giáo sư, anh đừng lo. |
저만 믿으시면 됩니다 | Anh có thể tin tưởng ở tôi. |
(준완) 아유, 실력이 늘어야 되는데 점점 말발만 늘어 가지고 | Trời ạ. Chỉ thấy mồm mép cậu ngày càng nhanh lẹ hơn tay chân. |
너희 둘이 편하면 이 수술 늦게 끝나고 | Hai người ung dung thì mổ xong trễ. Tôi thoải mái thì mổ xong sớm. |
내가 편해야 이 수술 금방 끝나 | Tôi thoải mái thì mổ xong sớm. |
제발 오늘 날 좀 편하게 해 줄래? | Làm ơn để tôi thoải mái nhé. Làm được không? |
할 수 있지? | Làm ơn để tôi thoải mái nhé. Làm được không? |
(재학) 예, 노력하겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng ạ. |
(준완) 야! 쯧 [익살스러운 효과음] | Này! |
(다영) 교수님, 바다 어머니가 걱정이 좀 많으세요 | Giáo sư, mẹ của Ba Da đang rất lo lắng. Tuy đây là ca mổ đơn giản, |
간단한 수술이라고 말씀드려도 | Tuy đây là ca mổ đơn giản, nhưng cô ấy vẫn lo về việc gây mê toàn thân và để lại sẹo. |
전신 마취도 걱정되고 흉터도 걱정되시고 | nhưng cô ấy vẫn lo về việc gây mê toàn thân và để lại sẹo. |
(정원) 당연히 걱정되시죠 | Cô ấy lo cũng là việc đương nhiên. |
엄마한테 간단한 수술이란 건 없습니다 | Đối với các mẹ, chẳng có ca mổ nào là đơn giản cả. |
(다영) 교수님 | Giáo sư. |
애 있죠? | Anh có con rồi nhỉ? |
저요? | Tôi á? Vâng, nhiều là đằng khác. |
애 많죠 | Tôi á? Vâng, nhiều là đằng khác. |
제가 수술하고 치료한 애들이 다 제 애죠, 뭐 | Mấy đứa nhỏ tôi điều trị cho đều là con tôi cả. |
(정원) 안녕하세요 | Xin chào. |
[피식 웃으며] 정말 홀리, 홀리 | Xin chào. Không hổ là thánh nhân. |
저도 홀리, 홀리 | Tôi cũng thấy vậy. |
(송화) 논문 초안 잘 봤어 | Tôi đọc bản nháp luận văn của cô rồi. |
내용 복잡했을 텐데 잘 썼어 | Đề tài hơi phức tạp. Nhưng cô viết rất tốt. |
(선빈) 교수님 착한 거짓말이신 거 알아요 | Giáo sư, tôi biết cô đang nói dối để tôi không bị tổn thương. |
거침없이 지적해 주세요 | Cô cứ nói thẳng. Tôi không sao đâu. |
저 괜찮습니다 | Cô cứ nói thẳng. Tôi không sao đâu. |
(송화) 음 | Xem nào… |
우리 커피 한잔 마시면서 할까? | Hay ta vừa uống cà phê vừa nói? |
(선빈) 네, 바로 준비하겠습니다 | Vâng. Tôi đi pha ngay. |
교수님, 아침엔 마일드하게 드시죠? | Cà phê sáng pha nhạt, phải không ạ? |
응, 고마워 | Ừ, cảm ơn. Mà thôi. Để tôi pha cho. |
아니다, 내가 할게 | Ừ, cảm ơn. Mà thôi. Để tôi pha cho. |
선빈아, 넌 논문 쓴 거 프린트해 | Seon Bin, cô in bài ra đi. |
- (송화) 보면서 하자 - 아, 네 | - Cùng xem luôn. - Vâng. |
(선빈) 교수님, 오늘 밤 바로 속초 내려가세요? | Giáo sư, tối nay cô về Seokcho ngay à? |
어, 내일은 오후 진료라서 내일 아침에 내려가려고 | Chiều mai tôi mới có lịch khám, nên sáng mai mới về. |
넌 다크지? | - Cô uống cà phê đen nhỉ? - Vâng, cảm ơn giáo sư. |
네, 감사합니다 | - Cô uống cà phê đen nhỉ? - Vâng, cảm ơn giáo sư. |
(송화) 별말씀을요 | Không cần khách sáo. |
(정원) 수술은 내일 아침 일찍 할 거 같고요 | Ca phẫu thuật sẽ được tiến hành trong sáng sớm mai. |
오늘 자기 전까지는 자유롭게 먹이셔도 되는데 | Hôm nay trước khi đi ngủ, Ba Da có thể ăn uống thoải mái. |
내일 아침 일어나서부터는 | Nhưng sau khi thức dậy, bé không được ăn uống gì, kể cả nước. |
물 포함해서 아무것도 먹이시면 안 됩니다 | Nhưng sau khi thức dậy, bé không được ăn uống gì, kể cả nước. |
혹시 바다가 먹는 거 많이 좋아하나요? | Ba Da có háu ăn không ạ? |
엄청요, 식탐이 엄청 많아요 | Có ạ, con bé mê ăn uống lắm. |
아이고 | Làm sao đây? |
내일 수술 끝나고 네 시간 후부터는 먹을 수 있으니까 | Sau khi mổ bốn tiếng thì có thể ăn uống bình thường, |
내일 아침까지만 좀 조심시켜 주세요 | nên chỉ cần canh bé cẩn thận đến sáng mai là ổn. |
혹시 내일 수술 관련해서 궁금하신 건? | Hai người còn muốn biết thêm gì về ca mổ không ạ? |
수술 시간은 얼마나… | Mổ mất bao lâu ạ? |
(정원) 어, 수술 자체는 한 시간 정도? | Chỉ mổ thôi thì mất một giờ đồng hồ. |
근데 수술장 들어가고 마취하고 그런 시간들까지 합치면 | Nhưng nếu cộng thêm thời gian chuyển bé vào phòng mổ, gây mê và chuẩn bị mổ |
어, 길어야 세 시간입니다 | thì lâu nhất là ba giờ đồng hồ. |
정확한 수술 이름은 갑상 설관 낭종 제거 수술이고요 | Ca mổ này là "phẫu thuật cắt bỏ u nang và rò giáp lưỡi". |
목주름 선으로 가로로 3에서 5cm 정도 절개를 해서 | Chúng tôi sẽ rạch một đường ở cổ khoảng từ 3 đến 5cm |
물혹을 제거해 줄 겁니다 | để cắt bỏ u nang. |
흉터 많이 남겠죠? | Chắc sẽ để lại sẹo rất rõ nhỉ? |
어, 한 이 정도? | Vết sẹo sẽ dài khoảng chừng này. |
(정원) 아무리 적게 째도 한 이 정도는 남을 건데… | Dù có cố rạch ngắn hơn, vết sẹo cũng sẽ to chừng này. |
[발랄한 음악] | |
[사람들의 웃음] | Dạo này con bé thích chơi ngoéo tay lắm ạ. |
얘가 요즘에 약속 놀이를 많이 해서 | Dạo này con bé thích chơi ngoéo tay lắm ạ. |
(정원) 선생님이랑 약속 | Ngoéo tay với chú nào. |
우리 바다 수술 잘 받고 얼른 나을게요 | Chú hứa sẽ phẫu thuật thật tốt để cháu sớm khỏe lại nhé. Dạ! |
(아이) 응 [정원의 웃음] | Dạ! |
[아이의 웃음] (정원) 아이고 | |
[사람들의 웃음] | |
(석형) 심은영 환자는 이벤트가 있었어? | Có chuyện gì với sản phụ Sim Eun Yeong à? |
(펠로우1) 진찰해 봤는데 | Lúc khám thì thấy |
경부는 1cm 정도로 이전과 변화는 없습니다 | cổ tử cung không thay đổi, mở khoảng 1cm. |
근데 모니터링에서는 수축이 지속적으로 있고 | Nhưng khi siêu âm thì thấy nó vẫn tiếp tục co thắt. Nhịp tim của cô ấy lên đến 120 và cô ấy bị mệt, |
산모 맥박이 120회로 상승하고 힘들어해서 | Nhịp tim của cô ấy lên đến 120 và cô ấy bị mệt, |
리토드린 중단하고 아토시반으로 바꿨습니다 | nên tôi đã dừng dùng ritodrine và chuyển sang atosiban, |
- (석형) 응 - (펠로우1) 베타 커버했고요 | kèm với betamethasone. |
(석형) 체스트는 확인했니? | Chụp X-quang lồng ngực chưa? Có phù phổi không? |
폐부종은 없고? | Chụp X-quang lồng ngực chưa? Có phù phổi không? Chụp rồi ạ. Không có dấu hiệu phù phổi. |
(펠로우1) 네, 체스트 확인했고 폐부종은 없습니다 | Chụp rồi ạ. Không có dấu hiệu phù phổi. |
산모는 많이 불안해하는 상태고요 | Sản phụ đang rất bất an. Cô muốn tôi gặp cô ấy à? |
내가 좀 봐 줬으면 좋겠다는 거지? | Cô muốn tôi gặp cô ấy à? |
(펠로우1) 네 | Vâng. |
[민하가 사각사각 적는다] | |
알았어 | Tôi biết rồi. |
- 민하야 - (민하) 네? | - Min Ha à. - Dạ? |
질문해 | Hỏi đi. |
[익살스러운 효과음] | |
교수님, 어떻게 아셨어요? | Sao giáo sư biết? |
제 마음을 읽으세요? | Anh đi guốc trong bụng tôi à? |
[사람들의 웃음] | |
내가 네 마음을 어떻게 읽어? | Sao tôi đi guốc trong bụng cô được? Cô viết ra đó mà. |
네가 거기에 적었잖아 | Sao tôi đi guốc trong bụng cô được? Cô viết ra đó mà. |
아 | |
[익살스러운 효과음] [민하의 멋쩍은 웃음] | HỎI HAY KHÔNG HỎI, ĐÓ MỚI LÀ VẤN ĐỀ |
(석형) 햄릿이니? | Cô là Hamlet à? |
물어봐 | Hỏi đi nào. |
아, 김예지 산모 퇴원시켜도 될까요? | Có thể để sản phụ Kim Ye Ji xuất viện không ạ? |
그거 여쭤보려고… | Tôi muốn hỏi anh việc đó. |
(석형) 어, 나이트라진 파지티브 아니지? | Giấy thử Nitrazine không đổi màu nhỉ? |
네, 아닙니다 | Không ạ. Cũng không thấy có dịch ối chảy ra. |
풀링도 전혀 없고요 | Không ạ. Cũng không thấy có dịch ối chảy ra. |
다행이다 | May thật. |
내가 회진 돌 때 가서 말씀드릴게 | Lúc hội chẩn tôi sẽ nói với cô ấy. |
- 가자, 기다리시겠다 - (민하) 네 | - Đi thôi. Bệnh nhân đang đợi. - Vâng. |
(익준) 음 [마우스 클릭음] | |
간 수치 다 좋네요, 예 | Các chỉ số gan đều rất tốt. |
면역 억제제 농도도 적당히 잘 유지 중이시고 | Thuốc ức chế miễn dịch cũng đang ở mức vừa phải. |
신장 기능도 정상이네요 | Thận cũng hoạt động rất tốt. Mọi thứ đều rất ổn. |
아유, 다 좋습니다, 네 | Thận cũng hoạt động rất tốt. Mọi thứ đều rất ổn. |
[사람들의 웃음] | Thận cũng hoạt động rất tốt. Mọi thứ đều rất ổn. |
다른 불편한 건 없으시죠? | Chị có khó chịu ở đâu không? |
(여자1) 아이, 마이는 아인데 | Thật ra cũng không có gì nghiêm trọng. Nhưng mà tiêu hóa của tôi không được tốt như trước. |
소화가 예전맨치로 잘 안돼예 | Nhưng mà tiêu hóa của tôi không được tốt như trước. Bụng dạ cứ thấy khó chịu thế nào. |
속이 쪼매 불편합니더 | Bụng dạ cứ thấy khó chịu thế nào. |
전에도 말씀드렸지만 간 이식 수술 할 때 담낭을 제거하는데 | Tôi cũng từng nói qua, phẫu thuật ghép gan buộc phải cắt bỏ túi mật. |
아무래도 담낭이 없으면은 그, 소화력이 좀 떨어져요 | Khi không có túi mật thì khả năng tiêu hóa sẽ giảm. |
되도록 기름진 거 많이 드시지 마시고 | Chị cố gắng đừng ăn nhiều dầu mỡ, |
운동, 운동 열심히 하셔야 돼요 | và chăm chỉ tập thể dục vào nhé. |
예, 선생님이 시키는 대로 운동 열심히 하고 있습니더 | Vâng, tôi đang rất chăm chỉ tập thể dục theo lời bác sĩ dặn. |
선생님, 걱정하지 마이소 | Bác sĩ, anh đừng lo. Tôi sẽ bên cạnh đốc thúc bà ấy. |
제가 옆에서 스파르타로 시킵니더 | Bác sĩ, anh đừng lo. Tôi sẽ bên cạnh đốc thúc bà ấy. |
우예 찾은 건강인데요 | Khó lắm bà ấy mới khỏe lại mà. |
운동하고 식단은 교수님 한 개도 걱정 안 하셔도 됩니데이 | Bác sĩ không phải lo về vụ ăn uống, tập thể dục của bà ấy đâu. |
아이고, 예, 잘하시고 계세요, 네 | Ôi chao, thế thì tốt quá. Nhà mình cứ tiếp tục thế nhé. |
그러면 저랑은 한 달 뒤에 뵐까요? | Vậy hẹn tháng sau gặp lại nhà mình. |
(여자1과 남자1) 예 | - Vâng. - Phải rồi. |
(익준) 아! | - Vâng. - Phải rồi. |
집이 진해셨죠? | - Nhà mình sống ở Jinhae nhỉ? - Vâng. |
(여자1) 예 | - Nhà mình sống ở Jinhae nhỉ? - Vâng. |
(익준) 왔다 갔다 하시느라 많이 힘드시겠네 | Đi đi về về thế này chắc là cực lắm. |
오늘은 몇 시에 출발하셨어요? | Hôm nay nhà mình đi lúc mấy giờ ạ? |
어젯밤에 올라왔십니더 | - Tối qua chúng tôi đã lên rồi. - Trời ạ. |
아이고 | - Tối qua chúng tôi đã lên rồi. - Trời ạ. |
(남자1) 새벽에 병원 와가 1층 로비 원무과 의자에서 좀 잤십니더 | Sáng sớm thì tới bệnh viện, sau đó ngủ trên băng ghế ở sảnh lầu một. |
예전에는 뭐, 여관도 잡고 모텔도 잡고 했는데 | Lúc trước chúng tôi hay thuê nhà trọ ngủ qua đêm, |
요새는 뭐, 방도 마이 없고 | mà dạo này hay hết phòng quá. |
방을 잡아 봐야 뭐 어차피 아침 일찍 나와야 하니까 | Mà dù có thuê phòng thì cũng phải đến bệnh viện sớm, |
뭐, 돈도 좀 아깝고 해가 | nên chúng tôi muốn tiết kiệm tiền. |
아, 그래도 잠을 잘 주무셔야 하는데, 참 | Dù vậy thì cũng nên nghỉ ngơi thật tốt. Phải rồi, hai người có hẹn khám Khoa thần kinh nữa nhỉ? |
아, 그리고 우리 병원에서 신경과 진료도 있지 않으세요? | Phải rồi, hai người có hẹn khám Khoa thần kinh nữa nhỉ? Chị nhà từng điều trị chứng nhồi máu não mà. |
뇌경색 시술 하셨잖아요 | Chị nhà từng điều trị chứng nhồi máu não mà. |
맞십니더 | Đúng rồi ạ. Trời ơi, trí nhớ của bác sĩ nhà ta đúng là tốt ghê. |
(여자1) 아유, 우리 선생님 억수로 똘똘하시네 | Đúng rồi ạ. Trời ơi, trí nhớ của bác sĩ nhà ta đúng là tốt ghê. |
아유 [익준과 여자1의 웃음] | Ôi trời. |
(익준) 아니, 뭐, 제가 아니, 그런 말은 왕왕… | À, vâng. Đôi lúc tôi cũng được khen thế. |
[익준과 여자1의 웃음] | À, vâng. Đôi lúc tôi cũng được khen thế. |
신경과 진료는 언제세요? | Vậy bao giờ hẹn khám ạ? Đến lúc đó lại phải lên Seoul nữa. |
그때 또 올라오셔야겠네 | Vậy bao giờ hẹn khám ạ? Đến lúc đó lại phải lên Seoul nữa. |
오경애 님 신경과 진료 언제예요? | Giúp tôi kiểm tra với. |
(해성) 아, 잠시만요 | Vâng, xin đợi một lát. |
(남자1) 3월 25일입니더 | Ngày 25 tháng 3 ạ. |
[살짝 웃으며] 네, 3월 25일 | Ngày 25 tháng 3 ạ. Vâng, ngày 25 tháng 3. Khám với giáo sư Yoon Mi Hye ạ? |
윤미혜 교수님 맞으시죠? | Vâng, ngày 25 tháng 3. Khám với giáo sư Yoon Mi Hye ạ? |
아, 예, 맞아예 | Vâng, đúng rồi ạ. |
어? 그럼 있어 봐라 | Khoan. Để xem nào. Thế mình phải làm sao? |
그럼 우찌 되노? | Khoan. Để xem nào. Thế mình phải làm sao? |
우리 선생님을 그러면 한 달 뒤에 보고 [남자1이 호응한다] | Tháng sau mình phải lên đây tái khám với bác sĩ Lee, |
(여자1) 대충, 그, 일주일 있다가 또 올라온단 얘기가? 맞제? | rồi một tuần sau đó lại lên đây nữa à? |
[마우스 클릭음] (남자1) 또 올라오지, 뭐 | Thì lại lên nữa chứ sao? Ngắm cảnh Seoul cũng ổn mà. |
서울 구경 실컷 하고 안 좋나 | Thì lại lên nữa chứ sao? Ngắm cảnh Seoul cũng ổn mà. |
(여자1) 아, 좋기는, 참말로, 진짜 | Ổn gì mà ổn? Tôi chỉ thấy mệt. |
사람 피곤한 것도 모르고, 진짜, 쯧 | Ổn gì mà ổn? Tôi chỉ thấy mệt. Để tôi đổi lịch tái khám cho. |
제가 맞춰 드릴게요, 예 | Để tôi đổi lịch tái khám cho. |
저랑도 신경과 진료 보러 오는 날 그날 뵐게요 | Đổi sang cùng ngày với ngày đến khám Khoa thần kinh nhé. |
저도 수요일 날 외래가 있어서 괜찮습니다 | Dù gì tôi cũng có khám ngoại trú vào thứ Tư. |
아, 진짭니까? | Thật ạ? Thế cũng được ạ? |
진짜 괜찮습니까? | Thật ạ? Thế cũng được ạ? |
네, 회복 속도도 빠르시고 | Vâng, chị đang hồi phục rất nhanh, |
수치들도 좋으셔서 일주일 정도는 괜찮습니다 | các chỉ số cũng rất ổn, có thể lùi lịch khám một tuần. |
약 처방을 한 주 더 해 드릴게요 | Tôi cho thêm một tuần thuốc nhé. |
아, 멀리서 오시는데 그 정도는 챙겨 드려야죠 | Anh chị ở xa mà, phải làm sao cho tiện chứ. |
아유, 선생님, 진짜 감사합니데이 | - Cảm ơn bác sĩ nhiều lắm. - Cảm ơn bác sĩ. |
고맙십니더, 선생님 | - Cảm ơn bác sĩ nhiều lắm. - Cảm ơn bác sĩ. |
아이고, 별말씀을요, 예 | Không có gì đâu. Anh chị về cẩn thận. |
조심히 내려가세요 | Không có gì đâu. Anh chị về cẩn thận. - Vâng. - Hẹn tháng sau gặp bác sĩ. |
- (여자1) 네, 한 달 뒤에 뵙겠십니더 - (남자1) 예, 예 | - Vâng. - Hẹn tháng sau gặp bác sĩ. - Vâng, vậy nhé. - Đi thôi. |
- (익준) 예, 예, 예 - (남자1) 가자, 가자 | - Vâng, vậy nhé. - Đi thôi. |
(남자1) 예 | Chào anh chị. |
[휴대전화 벨 소리] (준완) 네, 고생들 해요 | Vâng, vất vả rồi. |
네, 김준완입니다 | Kim Jun Wan nghe. |
어, 지금 갈게요 수술 끝나서 갈 수 있어요 | Giờ tôi đến ngay. Tôi mổ xong rồi. |
네 [통화 종료음] | Vâng. |
[다가오는 발걸음] | PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC |
[버튼 조작음] | |
(보안원) 면회 시작하겠습니다 | Có thể vào thăm rồi ạ. |
다들 오셨는지 확인하고 같이 들어갈게요 | Tôi sẽ điểm danh, sau đó ta cùng vào nhé. |
어, 강동현 환자 보호자님 | Người nhà bệnh nhân Kang Dong Hyeon? - Có tôi. - Vâng. |
- (여자2) 예 - (보안원) 예 | - Có tôi. - Vâng. |
(보안원) 어, 최한나 환자 보호자님 | Người nhà bệnh nhân Choi Han Na? |
- (남자2) 네 - (보안원) 예 | - Có tôi. - Vâng. |
(보안원) 이원우 환자 보호자님 | - Người nhà bệnh nhân Lee Won U? - Có tôi. |
- (남자3) 네 - (보안원) 예 | - Người nhà bệnh nhân Lee Won U? - Có tôi. Vâng. Người nhà bệnh nhân Bae Min Ji? |
(보안원) 어, 배민진 환자 보호자님 | Vâng. Người nhà bệnh nhân Bae Min Ji? |
- (남자4) 예 - (보안원) 예 | - Có ạ. - Vâng. Người nhà bệnh nhân Lee Hye Ri? |
(보안원) 이예리 환자 보호자님 | - Có ạ. - Vâng. Người nhà bệnh nhân Lee Hye Ri? |
(선빈) 다른 변수들에 대한 결과들은 빼라는 말씀이시죠? | Giáo sư nghĩ tôi nên bỏ các kết quả là biến số, đúng chứ? |
(송화) 응 | Đúng vậy. Lúc viết phần kết quả, |
리절트 부분에 | Đúng vậy. Lúc viết phần kết quả, |
통계적으로 의미 없는 결과들까지 죄다 쓰여 있으니까 너무 산만해 | nếu đưa hết tất cả biến số không có tính thống kê vào - thì bài sẽ bị loãng. - Vâng. |
- 네 - (송화) 응, 마지막으로 | - thì bài sẽ bị loãng. - Vâng. Ừ. Cuối cùng… |
결과에서 | Trong phần kết luận, |
뇌부종을 일으키는 메닌지오마 볼륨 스레스홀드가 14cc였잖아 | cô đã viết ngưỡng thể tích khối u có thể gây ra phù não là 14cc. |
그러니까 디스커션에서는 | Vì thế trong phần thảo luận, tôi nghĩ cô nên tập trung |
메닌지오마가 커짐에 따라 | Vì thế trong phần thảo luận, tôi nghĩ cô nên tập trung vào việc kích thước khối u gây phù não như thế nào. |
뇌부종이 일어나는 메커니즘에 포커스를 맞춰야 될 거 같아 | vào việc kích thước khối u gây phù não như thế nào. |
(송화) 내가 생각한 그럴듯한 메커니즘이 있어서 | Tôi đã viết lại một vài trọng điểm cho cô. |
그거 정리해 봤는데 | Tôi đã viết lại một vài trọng điểm cho cô. |
일단 네가 먼저 써서 나한테 보내 주면 | Nhưng cô hãy tự viết trước và gửi cho tôi, |
내가 쓴 거 너한테 메일로 보내 줄 테니까 그거 참고해 봐 | rồi tôi sẽ gửi cái tôi viết cho cô để cô tham khảo. |
네, 알겠습니다, 감사합니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. Cảm ơn giáo sư. |
얼른 추가해서 다시 보내 드리겠습니다 | Tôi sẽ nhanh chóng sửa và gửi lại cho cô. |
(송화) 그래라 | Vậy đi nhé. |
음, 잘 탔다 | Pha ngon thế. |
교수님이 타셨는데요? | Là giáo sư pha mà? |
[익살스러운 효과음] | |
나한테 하는 말이야 | Thì tôi tự khen tôi đấy. |
[선빈의 웃음] | Thì tôi tự khen tôi đấy. |
(선빈) 근데 교수님은 공부가 좋으시죠? | Mà giáo sư rất thích nghiên cứu, thấy nghiên cứu rất vui, đúng chứ ạ? |
재밌으시고? | Mà giáo sư rất thích nghiên cứu, thấy nghiên cứu rất vui, đúng chứ ạ? |
나? | Tôi á? |
[머뭇거리는 신음] | À, tôi không thấy vui đâu. |
재미없어 | À, tôi không thấy vui đâu. |
공부가 어떻게 재밌니 | Nghiên cứu thì có gì mà vui chứ? |
교수님 | Giáo sư. |
어 | Ừ. |
난 좀 재밌어 | Tôi thấy vui lắm lắm. |
[웃음] | Tôi thấy vui lắm lắm. |
알아 가는 즐거움이 있지 않니? | Học được cái mới thì phải vui chứ? |
내가 왜 뇌를 선택했는데 | Sao tôi lại chọn Khoa não? Vì càng tìm hiểu càng thấy… |
하면 할수록 | Sao tôi lại chọn Khoa não? Vì càng tìm hiểu càng thấy… |
- 어려워요 - (송화) 재밌어 | - Khó nuốt. - …thú vị. |
(송화) 공부하면 할수록 뇌가 얼마나 재밌는데 | Càng nghiên cứu về não càng thấy thú vị mà. |
아직 안 밝혀진 것도 많아서 연구할 것도 많고 | Còn thiếu gì vấn đề cần giải đáp, đề tài nghiên cứu. |
나는 환자 보는 것도 좋은데 | Dù chữa bệnh cũng hay, |
평생 책 보고 연구만 했으면 좋겠어 | tôi ước được đọc sách và nghiên cứu cả đời hơn. |
내가 이상한 거지? | Tôi kỳ quái lắm nhỉ? |
[어색한 웃음] [익살스러운 효과음] | |
(준완) 제가 벤트 세팅 좀 조절했어요 | Tôi chỉnh máy hô hấp nhân tạo rồi. |
30분 뒤에 ABGA 한 번 더 봐 주세요 | Giúp tôi chạy phân tích ABGA sau 30 phút. |
(소연) 네 | Vâng. |
(홍도) 안녕하세요 | Em chào giáo sư. |
좀 전에도 인사했잖아 | Lúc nãy chào rồi, sao giờ lại chào nữa? |
인사 두 번 하는 게 어디 있어? | Lúc nãy chào rồi, sao giờ lại chào nữa? |
죄송합니다 | Xin lỗi giáo sư. |
- 장홍도 군 - (홍도) 네 [흥미로운 음악] | - Trò Jang Hong Do. - Dạ! |
심장 수술 할 때 인공 심폐기는 어디 어디 연결하지? | Khi mổ tim, phải nối máy tim phổi nhân tạo vào những đâu? |
[익살스러운 효과음] | |
대동맥과… | Vào động mạch chủ và… |
(홍도) 어… | Và… |
대동맥과… | Vào động mạch chủ và… |
어… | Và… |
대동맥과… | Vào động mạch chủ và… |
대동맥과 백두산이 마르고 닳도록 더 공부해서 와 [버튼 조작음] | Em phải học đến mức động mạch chủ cạn, núi Baekdu mòn. |
다음에 보면 같은 거 물어볼 수도 있고 아닐 수도 있고 | Lần sau gặp, có thể tôi sẽ hỏi lại câu đó, hoặc là câu khác. |
(준완) 고생해요 | Thoải mái đi. |
[잔잔한 음악] | |
[의료 기기 작동음] | |
[살짝 웃는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(준완) 나왔어? | - Xong rồi à? - Vâng, vừa chuyển xuống phòng PICU. |
(재학) 네, 방금 PICU로 왔습니다 | - Xong rồi à? - Vâng, vừa chuyển xuống phòng PICU. |
(준완) 어, 갈게 | Ừ, tôi đến ngay. |
[통화 종료음] | |
(준완) 수술 잘 끝났습니다 [의료 기기 작동음] | Ca mổ rất thuận lợi. |
수술 전 검사에서 예상했던 대로 | Đúng như kết quả kiểm tra trước khi mổ, |
심실과 심실 간에 큰 구멍이 있어서 | giữa hai tâm thất có một lỗ hổng khá lớn. |
자기 심장을 둘러싸고 있는 심낭이라는 얇은 막을 이용해 | Chúng tôi đã dùng một lớp màng mỏng bọc quanh tim để bít lỗ hổng lại. |
덧대어 막아 주었고요 | để bít lỗ hổng lại. Chúng tôi còn phát hiện một lỗ hổng nhỏ giữa hai tâm nhĩ |
또 심방과 심방 사이에도 작은 구멍이 있었는데 | Chúng tôi còn phát hiện một lỗ hổng nhỏ giữa hai tâm nhĩ |
그것도 잘 막았습니다 | và cũng đã vá lại rồi. |
어, 수술 중에 특별한 이벤트 없이 잘 진행됐기 때문에 | Vì ca phẫu thuật đã diễn ra rất thuận lợi |
전 별문제 없이 잘 회복될 것으로 기대하고 있습니다 | nên ta có thể kỳ vọng Ru Bin sẽ nhanh hồi phục. |
너무 걱정하지 마세요 | Đừng quá lo lắng. Tôi sẽ theo dõi Ru Bin cẩn thận. |
저희가 꼼꼼히 잘 보겠습니다 | Đừng quá lo lắng. Tôi sẽ theo dõi Ru Bin cẩn thận. |
- (남자5) 감사합니다, 교수님 - (여자3) 감사합니다 | - Cảm ơn giáo sư. - Cảm ơn ạ. |
(여자3) [울먹이며] 우리 루빈이 고생했다, 그렇지? | Ru Bin đã làm rất tốt, đúng không anh? |
(준완) 그럼 | Vậy tôi xin phép. |
아, 민찬이 어머니 아버지 병원 안에 계시죠? | Đúng rồi, bố mẹ Min Chan đang ở đây nhỉ? |
네, 밖에 계세요 | Họ đang ở ngoài. Tôi gọi họ vào nhé? |
들어오시라고 할까요? | Họ đang ở ngoài. Tôi gọi họ vào nhé? |
(준완) 아니에요 제가 나가서 말씀드릴게요 | Thôi, để tôi ra đó. |
[준완의 힘겨운 신음] | |
어디 가니? | - Cậu đi đâu thế? - Theo anh. |
교수님 따라가는데요 | - Cậu đi đâu thế? - Theo anh. |
왜? | - Để làm gì? - Có vẻ anh sắp báo tin vui. |
좋은 소식 전하실 거 같아서요 | - Để làm gì? - Có vẻ anh sắp báo tin vui. |
저도 힐링 좀 하려고 | - Để làm gì? - Có vẻ anh sắp báo tin vui. Tôi cũng muốn được chữa lành. |
넌 언제 내게 힐링이 될까? | Tôi làm thế hồi nào? |
교수님은 제겐 이미 힐링이세요 | Giáo sư lúc nào cũng chữa lành cho tôi. |
아, 치유돼 [웃음] | Ôi, khỏe lên rồi này. |
(준완) 아휴, 진짜 말로는 못 이겨, 진짜, 아유 | Trời ạ, đúng là cái lưỡi không xương. Đúng thật là. |
[민찬 부모의 벅찬 숨소리] | |
(준완) 초음파도 괜찮고 심장 뛰는 것도 괜찮아요 | Kết quả siêu âm rất tốt, nhịp tim cũng ổn định. |
새로 받은 심장이 열심히 자리 잡고 있습니다 | Cơ thể Min Chan đang rất cố gắng thích ứng với trái tim mới. |
내일쯤 일반 병실로 올라갈 겁니다 | Ngày mai cậu bé sẽ được chuyển về phòng bệnh thường. |
[흐느낀다] | |
이런 날도 오네요, 교수님 | Không ngờ ngày này cũng đến. |
일반 병실 가셔도 몇 가지 주의할 것들이 있는데 | Vẫn còn vài điều cần lưu ý khi chuyển về đó. |
그건 다시 말씀드릴게요 | Tôi sẽ nhắc lại sau. |
점심시간인데 얼른 식사하셔야죠 | Đến giờ cơm trưa rồi. Hai người đi ăn đi ạ. |
네, 교수님도 식사 맛있게 하십시오 | Vâng, giáo sư cũng ăn ngon miệng nhé. |
(민찬 부) 마음 같아서는 | Thật lòng chúng tôi rất muốn mời anh ăn món đắt nhất cả nước, |
한국에서 제일 비싸고 좋은 음식 대접하고 싶은데 | Thật lòng chúng tôi rất muốn mời anh ăn món đắt nhất cả nước, |
[흐느낀다] | |
그, 그건 절대 안 되는 거죠, 교수님? | nhưng không được phép mời, phải không ạ? |
네, 저 그럼 잘립니다 | Vâng, ăn là bị mời về vườn ngay. |
[민찬 부모의 웃음] | Vâng, ăn là bị mời về vườn ngay. |
말씀만으로도 충분합니다 | Cảm ơn vì đã có lòng mời tôi. |
(준완) 마음만 받을게요 | Tôi nhận tấm lòng thôi. Xin phép. |
그럼 | Tôi nhận tấm lòng thôi. Xin phép. |
[잔잔한 음악] | |
[준완의 한숨] | |
(재학) 저랑은 점심 드실 거죠? | - Vậy anh đi ăn với tôi nhỉ? - Mệt. Không biết. |
(준완) 아, 몰라 | - Vậy anh đi ăn với tôi nhỉ? - Mệt. Không biết. |
[재학의 웃음] 아유, 좀 가, 좀 | - Vậy anh đi ăn với tôi nhỉ? - Mệt. Không biết. Trời ơi, xê ra đi! Mắc mệt. |
[키오스크 조작음] | |
(재학) 아, 교수님 유경진 씨 있잖아요 | Giáo sư, nghệ sĩ vĩ cầm Yoo Gyeong Jin ấy. |
바이올리니스트 | Giáo sư, nghệ sĩ vĩ cầm Yoo Gyeong Jin ấy. |
병원비 얼마 냈는지 들으셨어요? | Anh biết cô ấy trả bao nhiêu viện phí không? |
관심 없어, 너도 신경 꺼 | Tôi không quan tâm. Cậu cũng kệ đi. |
(준완) 어 | Ơ kìa. |
(재학) 어? 안녕하십니까! | Ôi, chào giáo sư ạ! |
(송화) [웃으며] 네, 안녕하세요 | Vâng, chào cậu. |
(준완) 밥 먹을 거지? 내가 계산할게 | Ăn trưa phải không? Tôi đãi. |
그럴래? 나 일행 있는데? | Thật à? Mà tôi rủ bạn ăn chung đấy. |
같이 계산할게, 몇 명? | Tôi khao tất. Mấy người? |
(선빈) 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Xin chào. |
- (윤복) 교수님, 안녕하세요 - (성영) 안녕하세요, 교수님 [익살스러운 음악] | - Chào giáo sư. - Xin chào. |
(송화) 잘 먹을게 | Cảm ơn nhé. Jun Wan bảo sẽ khao. |
준완이가 쏜대 | Cảm ơn nhé. Jun Wan bảo sẽ khao. |
- (성영) 앗싸 - (선빈) 감사합니다 | Cảm ơn nhé. Jun Wan bảo sẽ khao. - Tuyệt vời. - Cảm ơn giáo sư. |
(윤복) 감사합니다 [재학의 웃음] | - Tuyệt vời. - Cảm ơn giáo sư. |
[재학의 탄성] | Hôm nay thực đơn quá sang chảnh. |
(재학) 오늘 역대급이네요 | Hôm nay thực đơn quá sang chảnh. |
(준완) 이래서 내가 여길 못 벗어나지 | Nên tôi mới không đi ăn chỗ khác được. Đủ rồi, bỏ cái tay xuống. Cậu rước đuốc Olympic à? |
아유, 야, 내려놔 무슨 성화 봉송하냐? | Đủ rồi, bỏ cái tay xuống. Cậu rước đuốc Olympic à? |
(재학) 어, 이거 모형 아니야? | Ôi, đỉnh như mô hình đồ ăn đấy anh. |
[재학의 웃음] | Ôi, đỉnh như mô hình đồ ăn đấy anh. |
음, 모형이 아니야 | Không phải mô hình. |
교수님 저 이거 한 번 더 먹어도 되죠? | Giáo sư, tôi ăn thêm cái nữa nhé? |
그래, 더 먹어, 너라도 많이 먹어 | Ừ, cậu ăn đi. Bao nhiêu tùy thích. |
[재학의 들뜬 신음] | Ừ, cậu ăn đi. Bao nhiêu tùy thích. |
(재학) 응? 입, 입맛이 없으세요? | Anh không muốn ăn ạ? |
(준완) 어 | - Ừ. - Lần đầu thấy anh ăn như mèo ngửi đấy. |
와, 교수님 이렇게 식사하실 때도 있네요? | - Ừ. - Lần đầu thấy anh ăn như mèo ngửi đấy. |
늘 전투적으로 드셨는데 | Bình thường cứ như hổ vồ mà. |
밥이 잘 안 넘어가네 | Tôi không nuốt trôi cơm. Cứ như đang nhai cát ấy. |
모래 씹는 거 같아 | Tôi không nuốt trôi cơm. Cứ như đang nhai cát ấy. |
아이고 | Thương quá. Vậy để tôi ăn đùi gà hộ anh. |
그럼 닭 다리 저 주세요 | Thương quá. Vậy để tôi ăn đùi gà hộ anh. |
(준완) 안 돼 | Không được. Để tôi ăn. |
이건 먹을 거야 | Không được. Để tôi ăn. |
밥이 잘 안 넘어가신다면서요 | Anh bảo không nuốt trôi mà? |
모래 씹는 거 같다 그러시더니 | Như đang nhai cát mà? |
밥이 그렇다고, 닭은 아니야 | Cơm không trôi. Gà thì có. |
(준완) 나중에 먹으려고 아껴 둔 거야 | Gà là miếng ăn tôi dành sau cùng. |
- 신경 꺼 - (재학) 신경을 또 꺼요? | - Cậu kệ tôi đi. - Lại kệ nữa ạ? |
[기계 전원 효과음] | |
아, 닭 다리 익순이도 엄청 좋아하는데 | - Ik Sun cũng thích ăn đùi gà. - "Ik Sun" ạ? |
(재학) 익순이요? | - Ik Sun cũng thích ăn đùi gà. - "Ik Sun" ạ? |
[익살스러운 효과음] 익준이 | - Ik Jun. - "Ik Sun". |
- (재학) 익순이 - 익준이 | - Ik Jun. - "Ik Sun". - Ik Jun. - Anh nói "Ik Sun". |
(재학) 익순이라고 하셨는데? | - Ik Jun. - Anh nói "Ik Sun". |
익준이, 익준이, 익준이라고 했어! | Là Ik Jun. Ik Jun. Tôi nói là Ik Jun! |
[익살스러운 효과음] | |
(준완) 밥 먹자 | Ăn cơm đi. |
(재학) 네 | Vâng. |
[차분한 음악] | |
근데 교수님 | Mà giáo sư này, đâu đó trên thế giới này |
세상 어딘가에 | Mà giáo sư này, đâu đó trên thế giới này |
익순이라는 사람도 있겠죠? | sẽ có người tên Ik Sun nhỉ? |
(준완) 있겠지 | Chắc là có chứ. |
지구 반대편에 있을지 누가 알아 | Biết đâu đang ở bên kia bán cầu. |
[재학이 피식 웃는다] | |
(익준) 어, 채송화 말하라 | Ừ, nói đi Chae Song Hwa. Này, hôm nay có đùi gà. Xuống nhanh! |
(송화) 야, 오늘 닭 다리 나왔어 빨리 와 | Này, hôm nay có đùi gà. Xuống nhanh! |
(익준) 아, 진짜? | Này, hôm nay có đùi gà. Xuống nhanh! Thật hả? Thật là, làm sao đây? |
아, 어떡해, 아, 짜증 | Thật hả? Thật là, làm sao đây? |
아, 오늘 점심에 회동 있어 | Trưa nay tôi có buổi họp. Họp gì? Có hội thảo à? |
(송화) 무슨 회동? | Họp gì? Có hội thảo à? |
콘퍼런스 있어? | Họp gì? Có hội thảo à? |
(익준) 지난주에 잡아 놓은 중요한 회동이야 | Quan trọng lắm, hẹn từ tuần trước. Họp Hội đam mê Bánh gạo cay. |
사랑의 떡볶이 회동 | Quan trọng lắm, hẹn từ tuần trước. Họp Hội đam mê Bánh gạo cay. |
아, 애들 기다리고 있어 | Mọi người đang đợi tôi. |
(송화) [헛웃음 치며] 난 또 뭐라고 | Còn tưởng có chuyện gì. Biết rồi. |
알았어 | Còn tưởng có chuyện gì. Biết rồi. |
(익준) 야, 점심 먹고 네 방으로 갈게 커피 마시자 | Ăn xong tôi sẽ qua chỗ cậu uống cà phê. Hôm nay cậu về trễ nhỉ? |
오늘 늦게까지 있을 거지? | Ăn xong tôi sẽ qua chỗ cậu uống cà phê. Hôm nay cậu về trễ nhỉ? |
(송화) 응, 얼른 가 | Ừ, đi nhanh đi. Ăn ngon miệng. |
맛있게 먹어 | Ừ, đi nhanh đi. Ăn ngon miệng. Ừ, cậu cũng thế. |
(익준) 응, 너도 | Ừ, cậu cũng thế. |
(민찬 부) 자, 먹자, 먹자 | Nào, ta ăn trưa thôi. |
[민찬 부의 웃음] | Nào, ta ăn trưa thôi. |
아, 맛있겠다, 응? | Nhìn ngon quá. |
여보, 이 감자볶음 좀 먹어, 응? | Em ăn khoai tây này nữa nè. |
자, 숟가락 | Muỗng của em đây. |
[민찬 부가 수저를 달그락거린다] | |
[민찬 부의 힘주는 신음] | |
[민찬 부가 중얼거린다] | Còn cái này là của anh. |
여보, 식기 전에 얼른 먹어, 응? | Mình à, tranh thủ ăn kẻo nguội. |
(민찬 모) 응 [민찬 부의 웃음] | Ừ. |
[무거운 음악] | |
[은지 모의 한숨] | |
[힘주는 신음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | Duyệt! |
[신난 탄성] | Duyệt! |
[민하의 힘주는 신음] | |
[민하의 가쁜 숨소리] 설마 한 사람당 하나씩 시킨 건 아니지? | Đừng bảo cô mua mỗi người một phần nhé. |
[웃음] (익준) 여기 그런 데 아니야 | Ở đây chúng tôi không làm thế. |
[민하가 봉지를 부스럭거린다] | Ở đây chúng tôi không làm thế. |
어유, 뭐야? | Trời ơi, gì mà một đống vậy? |
안녕하세요 | Chào mọi người. |
떡볶이 벌써 왔어요? | Bánh gạo cay đến rồi à? |
(익준) 겨울아, 우리 추추 원래 손이 이렇게 컸니? | Gyeo Ul à, Chuchu hội mình bình thường đặt mua nhiều vậy à? |
(겨울) 왜요? | Gyeo Ul à, Chuchu hội mình bình thường đặt mua nhiều vậy à? - Sao thế ạ? - Min Ha gọi hẳn ba phần đầy đủ luôn! |
(익준) 추민하 선생님 떡볶이 세 통이나 시켰어 | - Sao thế ạ? - Min Ha gọi hẳn ba phần đầy đủ luôn! |
저 혼자 하나 다 먹어요 | Mình tôi ăn hết một phần. |
[탄성] | Ra thế. |
이게 반반, 오리지널 맛 | Nửa thường nửa phô mai. Vị truyền thống. |
어유, 그거 좀 매울 텐데? | Chắc cay lắm đấy. |
저 매운 거 완전 좋아해요 | Càng cay tôi càng ngon. |
어떡하냐, 우리 정원이는 매운 거 잘 못 먹는데 | Làm sao đây? Jeong Won không ăn cay… |
[익살스러운 효과음] | |
아, 아세요 | Cô ấy biết rồi. |
추민하 선생님 알아요 | Bác sĩ Min Ha biết. Tôi đã nói rồi. |
제가 말했어요 | Bác sĩ Min Ha biết. Tôi đã nói rồi. |
(겨울) 우리 병원에서 유일하게 아는 사람 [발랄한 음악] | Cả bệnh viện chỉ mình cô ấy biết. |
(민하) 제가 엄청 축하해 줬어요 | Tôi đã chúc mừng cô ấy rồi. Thắng được Chúa cơ mà. |
하느님을 이겼잖아요 | Tôi đã chúc mừng cô ấy rồi. Thắng được Chúa cơ mà. |
(익준) [손가락을 탁 튀기며] 그렇지 | Tôi đã chúc mừng cô ấy rồi. Thắng được Chúa cơ mà. Đúng nhỉ? Gyeo Ul nhà ta thắng được Chúa. |
우리 겨울이가 하느님을 이겼어, 카 | Đúng nhỉ? Gyeo Ul nhà ta thắng được Chúa. |
[익준의 힘주는 신음] | |
우리 건 뭐야? | - Của chúng ta là gì? - Ít cay ạ. |
(민하) 초보 맛이요 | - Của chúng ta là gì? - Ít cay ạ. |
근데 교수님, 오늘 한 사람 더 불렀다고 하지 않으셨어요? | Nhưng anh bảo sẽ gọi thêm một người đến mà? |
응, 불렀지 | Đúng vậy, tôi gọi rồi. |
이번엔 꽝이 아니라 당첨을 불렀지 | Lần này tôi gọi bao chuẩn luôn! |
근데 이 새끼 왜 안 와? | Sao vẫn chưa đến nhỉ? |
[익살스러운 효과음] | Này! Ở đây là đâu mà xông vào hả? |
(익준) 아, 진짜 여길 어디라고 네가 들어와! | Này! Ở đây là đâu mà xông vào hả? |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
(겨울) 안녕하세요 | Chào anh. |
안녕 | Chào. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(석형) 순간 GS 의국인가 했네 | Tôi còn tưởng vào nhầm văn phòng của khoa GS. |
너 여기서 뭐 해? | - Hai người làm gì ở đây? - Làm gì nữa? Ăn bánh gạo cay. |
뭐 하긴, 떡볶이 먹지 | - Hai người làm gì ở đây? - Làm gì nữa? Ăn bánh gạo cay. |
(민하) 여기 떡볶이 좀 드세요 | Anh ăn bánh gạo cay đi ạ. Có trứng hấp nữa. |
어, 계란찜도 | Anh ăn bánh gạo cay đi ạ. Có trứng hấp nữa. |
(익준) 계란찜 내 거야 | Anh ăn bánh gạo cay đi ạ. Có trứng hấp nữa. Trứng hấp là của tôi. Tôi ăn trứng hấp. |
내가 먹을 거라고 | Trứng hấp là của tôi. Tôi ăn trứng hấp. |
(민하) 아, 네 | À, vâng. |
(석형) 난 괜찮아 옹졸한 쟤 먹으라 그래 | Tôi không sao. Để tên ki bo đó ăn hết đi. |
[민하의 웃음] | Tôi không sao. Để tên ki bo đó ăn hết đi. |
어? 이거 매운 거야? | - Cái này cay không? - Ít cay ạ. |
(민하) 어, 초보 맛이요 | - Cái này cay không? - Ít cay ạ. |
[놀라며] 교수님, 매운 거 못 드세요? | - Anh không ăn cay được ạ? - Không, tôi thích ăn cay lắm. |
아니, 나 잘 먹어, 좋아해 | - Anh không ăn cay được ạ? - Không, tôi thích ăn cay lắm. |
[익살스러운 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
(석형) 얘도 괜찮은데? | Cái này cũng ổn rồi. |
[민하의 탄성] | Cái này cũng ổn rồi. |
얼른 먹어 | Ăn nhanh đi nào. |
[석형의 탄성] | |
응, 여기 | - Đây. - À, cảm ơn anh. |
(민하) 음, 교수님, 감사합니다 | - Đây. - À, cảm ơn anh. |
교수님도 드, 드세요 | Giáo sư cũng uống đi ạ. |
- (민하) 여기, 네 - (석형) 응 | - Ừ. - Vâng. |
[민하가 음료수를 졸졸 따른다] | |
(민하) 그리고 주먹밥도 드세요 | Ăn cả cơm nắm nữa này. |
- 너 먹어, 너 많이 먹어 - (민하) 네 | - Cô ăn đi. Ăn nhiều vào. - Vâng. |
[머뭇거리는 숨소리] | |
- 겨울아 - (겨울) 네? | - Gyeo Ul à. - Dạ? |
쓰리 [흥미로운 음악] | Ba. |
투 | Hai. |
(익준) 원 | Một. |
[밝은 음악] | |
(민하) 응? 안녕하세요 | - Chào anh. - Anh đến rồi. |
- (겨울) 오셨어요? - (정원) 안녕하세요 | - Chào anh. - Anh đến rồi. Chào cô. Ừ. |
[겨울의 웃음] (정원) 어 | Chào cô. Ừ. |
(익준) 안드레아, 빨리빨리 좀 다녀라 | Andrea à, sao mà đến trễ vậy hả? |
어? 우리 병원 소아 수술은 네가 다 하니? | Một mình cậu mổ hết các ca à? |
어, 내가 다 해 | Ừ, mình tôi làm hết. |
그렇지, 네가 다 하지, 응 | Đúng rồi, cậu làm hết. Đó là câu tu từ, không mượn cậu trả lời. |
야, 의문형이 아니라 감탄형이었어 | Đó là câu tu từ, không mượn cậu trả lời. |
[놀란 신음] | |
오, 이거 좀 맵다 | Trời ơi, cái này cay quá. |
(익준) 어, 너한테 좀 매울 수 있겠다 | Ừ, sẽ hơi cay với cậu. |
[정원이 살짝 웃는다] | |
와, 진짜 | Ôi, đúng thật là. |
아, 너희들, 나한테 이러는 거 아니지 | Đừng làm vậy với tôi được không? Bà mối này đâu đáng bị đối xử như thế. |
야, 오작교한테 이러면 안 돼, 너희들 [휴대전화 벨 소리] | Bà mối này đâu đáng bị đối xử như thế. |
어, 어디야? | Ừ, ở đâu thế? |
어, 나 아무거나 | Tôi sao cũng được. |
어, 알았어, 거기서 봐 | Biết rồi. Lát gặp. |
[통화 종료음] 나 갈 거야, 굶을 거라고! | Tạm biệt. Tôi nhịn đói đây. |
(민하) 응? 교수님 | Giáo sư à. |
(석형) 송화야? | Là Song Hwa à? Tôi chưa khui hộp cơm nắm. Đem đi ăn không? |
이거 주먹밥 하나 그대로 있는데 가져가서 먹을래? | Là Song Hwa à? Tôi chưa khui hộp cơm nắm. Đem đi ăn không? |
아니야, 나 많이 먹었어 | Không cần đâu. Tôi ăn nhiều rồi. Các cậu ăn đi. Đi nhé. |
너희들 먹어, 갈게 | Không cần đâu. Tôi ăn nhiều rồi. Các cậu ăn đi. Đi nhé. |
(재학) 교수님 | - Của anh đây. - Cảm ơn. |
(준완) 응 | - Của anh đây. - Cảm ơn. |
(재학) 저, 천명태 교수님 다음 주 학회 가시는데 | Tuần sau giáo sư Cheon có hội thảo. |
교수님이 환자 맡으시기로 하셨어요? | - Anh nhận cả bệnh nhân của anh ấy ạ? - Ừ, ba người. |
(준완) 난 세 분만 | - Anh nhận cả bệnh nhân của anh ấy ạ? - Ừ, ba người. |
이경미 환자도요? | Cả bệnh nhân Lee Gyeong Mi ạ? |
(준완) 응 | Ừ, nhưng không biết có nên tính vào không nữa, |
근데 이경미 환자는 내가 맡았다고 하기도 좀 그렇다 | Ừ, nhưng không biết có nên tính vào không nữa, vì cũng không giúp được gì mấy. |
지금 우리가 해 줄 수 있는 게 별로 없어서 | vì cũng không giúp được gì mấy. |
(재학) 쯧, 그렇긴 하죠 | Cũng phải. |
[의료 기기 작동음] | Tuần sau giáo sư Cheon có hội thảo, |
(소연) 천명태 교수님이 다음 주 학회셔서 | Tuần sau giáo sư Cheon có hội thảo, |
다음 주에는 김준완 교수님이 맡으실 거예요 | nên giáo sư Kim Jun Wan sẽ thay ông ấy theo dõi cô. |
김준완 교수님 좋으세요 | Cô đừng lo. Bác sĩ Kim Jun Wan rất giỏi. |
걱정 안 하셔도 돼요 | Cô đừng lo. Bác sĩ Kim Jun Wan rất giỏi. |
뭐, 좀 무뚝뚝하셔도 환자 엄청 챙기세요 | Anh ấy hơi ít nói, nhưng rất quan tâm bệnh nhân. Cũng hay đi thăm bệnh nữa. |
환자도 자주 보시고 | Cũng hay đi thăm bệnh nữa. |
아, 이미 알고 계시죠? | Phải rồi, cô đã biết bác sĩ Kim rồi mà nhỉ? |
[소연이 살짝 웃는다] | |
안 외로우세요? | Cô không cô đơn sao? |
에구 | Ôi trời. |
저희가 자주 올게요 | Chúng tôi sẽ đến thăm cô thường xuyên. |
[살짝 웃는다] | |
[잔잔한 음악] [소연이 살짝 웃는다] | |
[버튼 조작음] | |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
(송화) 그래도 너무 많이 주시니까 | Vấn đề là bà ấy gửi quá nhiều. Tôi có bao giờ ăn hết đâu. |
어차피 다 먹지도 못하는데 | Tôi có bao giờ ăn hết đâu. |
[익준의 웃음] [송화의 헛웃음] | Tôi có bao giờ ăn hết đâu. - Bỏ đi thì phí. - Hiểu mà. |
아, 버리면 아깝잖아 | - Bỏ đi thì phí. - Hiểu mà. |
조금만 달라고 해도 항상 박스가 이만해 | - Bỏ đi thì phí. - Hiểu mà. Tôi bảo gửi ít mà bà ấy gửi thùng to đùng. |
택배 박스 무거워서 나 혼자 들지도 못한다니까 | Nặng đến mức tôi không khiêng nổi luôn. |
속초 내려가니까 이제 거기로 보내시는데 | Giờ tôi ở Sokcho nên bà ấy gửi đến đó. Thật là, bà ấy gửi nhiều kinh khủng luôn. |
아, 정말 너무 많이 보내, 너무 많이 | Thật là, bà ấy gửi nhiều kinh khủng luôn. Mẹ tôi cũng thế. Tôi chuyển đến Seoul từ 20 năm trước, |
(익준) 아유, 우리 엄마도 그래 | Mẹ tôi cũng thế. Tôi chuyển đến Seoul từ 20 năm trước, |
난 상경한 지 20년이 넘었다 | Mẹ tôi cũng thế. Tôi chuyển đến Seoul từ 20 năm trước, |
그걸로 초반에 엄청 싸웠거든 | khi đó chúng tôi cãi nhau suốt vì vụ này. |
'제발, 엄마, 제발' | "Xin mẹ đấy, mẹ à! Làm ơn gửi cho con ít đồ ăn thôi!" |
'제발 조금만 보내, 엄마' | "Xin mẹ đấy, mẹ à! Làm ơn gửi cho con ít đồ ăn thôi!" |
'이번엔 제발 조금만 보내' [송화의 웃음] | "Xin mẹ đấy, mẹ à! Làm ơn gửi cho con ít đồ ăn thôi!" |
근데 안 돼, 절대 안 돼 | Nhưng không được. Tuyệt đối không. |
야, 우리 엄마 컨디션 좋으면은 | Này, hễ thấy khỏe thì bà ấy lại ướp 50 triệu lá vừng để gửi cho tôi đấy. |
양념깻잎을 한 5천만 장씩 해서 보내 | Này, hễ thấy khỏe thì bà ấy lại ướp 50 triệu lá vừng để gửi cho tôi đấy. |
[송화의 놀란 숨소리] [익준의 헛웃음] | |
[탄식] | |
이번엔 뭘 보내셨는데? | Lần này mẹ cậu gửi cái gì? |
(송화) 장아찌 | Rau ngâm. |
(익준) 맛있겠네 | Chắc ngon lắm. |
(송화) 마늘, 고추, 미나리 각각 한 통씩 | Tỏi, ớt, rau cần. Mỗi thứ một thùng. |
아, 언제 다 먹어, 언제 | Ôi trời, đến khi nào tôi mới ăn hết đây? |
나 오늘 밤 속초 내려갈지도 몰라 | Có khi tối nay tôi sẽ về Sokcho. |
가서 장아찌 먹어야 되거든 | Về để còn ăn rau ngâm. |
(익준) [피식 웃으며] 나 좀 줘 | Về để còn ăn rau ngâm. Cho ăn với. |
(송화) 야, 그래, 너 좀 가져가 | Cũng được. Lấy một ít đi. Dù gì tôi cũng chả đời nào ăn hết. |
나 혼자 절대 다 못 먹어 | Cũng được. Lấy một ít đi. Dù gì tôi cũng chả đời nào ăn hết. |
그래, 어머니도 주변 사람들이랑 나눠 먹으라고 | Ừ, chắc mẹ cậu gửi nhiều để cậu chia cho mọi người nữa đấy. |
그렇게 많이 보내셨을 거야 | Ừ, chắc mẹ cậu gửi nhiều để cậu chia cho mọi người nữa đấy. |
나 좀 주고 준완이랑 정원이도 좀 줘 | Cho tôi một ít. Cho Jun Wan, Jeong Won nữa. |
정원이가 요리 잘하니까 주면 좋아하겠네 | Jeong Won giỏi nấu ăn nên chắc cậu ta sẽ thích lắm. |
어, 그럼 되겠다 | Ừ, vậy được đấy. |
(익준) 응 | Ừ. |
근데 조건이 있어 | Nhưng có một điều kiện. |
내 깻잎 좀 가져가 | Cậu lấy lá vừng của tôi đi. |
[익살스러운 효과음] | |
집에 약 2천만 장 있거든 | Nhà tôi có cỡ 20 triệu lá. Cậu chỉ cần lấy 10 phần trăm thôi. |
너 10%만 가져가 | Nhà tôi có cỡ 20 triệu lá. Cậu chỉ cần lấy 10 phần trăm thôi. |
좋아, 나 깻잎 좋아해 | Được, tôi thích lá vừng. - Chốt nhé? - Chốt. |
- (익준) 딜 - 딜 [발랄한 음악] | - Chốt nhé? - Chốt. |
[익준이 숨을 하 내쉰다] | |
이쁘네 | Đẹp quá. |
(재학) 교수님 이 스탠드 어때요? 괜찮죠? | Giáo sư, đèn bàn này thế nào? Nhìn ổn không? |
괜찮네 | Được đấy. |
근데 넌 남의 SNS를 왜 보니? | Mà sao cậu lại xem bài đăng của người lạ? |
제 와이프예요 | Đây là vợ tôi. |
[익살스러운 효과음] | |
(재학) 제 와이프 SNS요 | Đây là bài đăng của vợ tôi. |
오늘 스탠드 새로 샀다고 올린 거예요 | Hôm nay mua đèn nên đăng bài. |
처음부터 그럼 와이프라고 얘기를 하지 | Từ đầu phải nói là vợ cậu chứ? |
여, 여기 밑에 해시태그에 | Dưới này có phần hashtag mà. "Quả là chồng em. |
'역시 남편뿐' | Dưới này có phần hashtag mà. "Quả là chồng em. |
'도재학, 고마워'라고 돼 있잖아요 | Do Jae Hak, cảm ơn anh". |
(재학) 커피가 없는데 뭘 드시고 계시는 거지? | Có cà phê đâu. Anh đang uống cái gì vậy? |
그리고 SNS는 원래 남의 거 구경하는 맛에 하는 거예요 | Với cả, chúng ta dùng mạng xã hội là để xem bài đăng của người khác mà. |
교수님도 SNS 하시잖아요 | Giáo sư cũng dùng mạng xã hội mà, nhưng lại để riêng tư. |
비공개시던데? | Giáo sư cũng dùng mạng xã hội mà, nhưng lại để riêng tư. |
그럼 | Đúng. Tôi cũng có tài khoản. |
나도 있어 [재학의 탄성] | Đúng. Tôi cũng có tài khoản. |
(준완) 나도 해, SNS | Tôi cũng dùng mạng xã hội. |
아유, 이렇게 휑하게 두실 거면 뭐 하러 SNS를 하세요? | Cái trang như bãi đất hoang thế kia thì có để làm gì? |
아무것도 없네? | Không có gì luôn. Trống huơ trống hoác. |
아무것도 없어 | Không có gì luôn. Trống huơ trống hoác. |
난 사실 거의 안 해 | Tôi không dùng mấy. |
여자 친구가 영국 가면서 계정만 만들어 준 거야 | Bạn gái lập tài khoản cho tôi trước khi cô ấy đi Anh. |
(준완) 난 여자 친구 거 보는 용도로만 써 | Tôi chỉ dùng để xem bạn gái sống thế nào. |
왜 보기만 하세요? 교수님도 올리셔야죠 | Sao anh chỉ xem thôi? Cũng phải đăng gì đi chứ. |
그래야 여자 친구분도 보시고, 어? | Phải đăng thì bạn gái anh mới xem được |
교수님 근황도 알고 또 잘 지내시는지 확인도 하죠 | và biết tình hình của anh, biết anh sống tốt hay không. |
(준완) 매일 통화해 | Ngày nào chả gọi. |
통화하는 거랑 | Gọi điện đâu giống với |
그 사람의 일상을 공유하는 거랑은 다르죠 | chia sẻ đời sống thường nhật với người đó. |
내 일상이 어디 있어? | Đào đâu ra đời sống thường nhật? Có mỗi vòng lặp đi làm rồi đi về. |
집하고 병원밖에 없는데 | Có mỗi vòng lặp đi làm rồi đi về. |
뭐, 그런 거라도 공유하면 좋죠 | Ừ thì, anh chia sẻ những thứ đó cũng được. |
교수님, 사진 좀 찍어 올리세요 | Giáo sư, anh chụp ảnh rồi đăng lên đi, để bạn gái anh còn xem. |
여자 친구분 보시게, 예? | Giáo sư, anh chụp ảnh rồi đăng lên đi, để bạn gái anh còn xem. |
(재학) 아, 하 제가 좀 가르쳐 드려요? | Để tôi dạy cho anh nhé? Cho xin đi. Có gì đâu mà dạy. Cứ chụp ảnh rồi đăng là được. |
(준완) 아유, 됐어 그게 뭐라고 가르쳐? | Cho xin đi. Có gì đâu mà dạy. Cứ chụp ảnh rồi đăng là được. |
그냥 올리면 되는 거잖아 | Cho xin đi. Có gì đâu mà dạy. Cứ chụp ảnh rồi đăng là được. |
(재학) [피식 웃으며] 교수님 휴대폰 줘 보세요 | Giáo sư, đưa tôi điện thoại đi mà. |
(준완) 왜? | Làm gì? |
(재학) 씁, 어디 보자 | Xem nào. |
자 | Ngồi yên nhé. |
[카메라 셔터음] (준완) 야 | - Này! - Tốt! |
[재학의 놀란 신음] | - Này! - Tốt! |
(재학) 오, 대박 사진 대박 잘 나왔어요 | Ôi, tuyệt vời! Ảnh đẹp lắm anh ơi. |
와, 증명사진이야, 증명사진, 와 | Dùng làm ảnh thẻ cũng được đó. |
[재학의 탄성] | |
(준완) 지워 | Xóa ngay. |
이거 밑에다 뭐라고 적을까요? | - Viết gì cho hay đây? - "Kim Jun Wan" à? |
'김준완'? | - Viết gì cho hay đây? - "Kim Jun Wan" à? |
[익살스러운 효과음] | |
아이, 누가 김준완인 거 몰라요? | Ai mà chả biết anh là Kim Jun Wan. |
그럼 | Vậy thì… |
'율제병원 흉부외과 교수 김준완'? | "Giáo sư Khoa lồng ngực Bệnh viện Yulje, Kim Jun Wan" nhé? |
[씩씩한 음악] | "Giáo sư Khoa lồng ngực Bệnh viện Yulje, Kim Jun Wan" nhé? |
관등 성명 하십니까? | Anh khai lý lịch với cán bộ hay gì? |
(재학) [코를 훌쩍이며] 그냥, 음 | Nhẹ nhàng thôi, ừ… |
'여자 친구 보아라' | "Bạn gái, xem đi em". Thôi đi, đừng viết thế. Bạn gái tôi chạy làng mất. |
(준완) 아유, 됐어, 하지 마 야, 여자 친구 기절한다, 진짜 | Thôi đi, đừng viết thế. Bạn gái tôi chạy làng mất. |
(재학) 씁, 해시태그는 뭐라고 하지? | Thôi đi, đừng viết thế. Bạn gái tôi chạy làng mất. Để hashtag gì nhỉ? |
음 | À… |
그건 왜 하는데? | Cái đó để làm gì? |
[재학의 한숨] | |
(재학) 많은 사람들이 봐야 할 거 아니에요? | Anh muốn nhiều người xem ảnh nhỉ? |
그럼 해시태그를 다양하게 올려 놔야 | Phải viết nhiều hashtag khác nhau thì mới có nhiều người tìm ra và vào xem. |
사람들이 검색해서 들어오죠 | thì mới có nhiều người tìm ra và vào xem. |
많은 사람들이 보는 거 싫은데 | Tôi không thích có nhiều người xem. |
내 여자 친구만 보게 해 줘 | Mình bạn gái tôi xem thôi. |
그럼 해시태그 아무것도 안 해요 | Vậy thì khỏi cần phần hashtag. |
응, 아무것도 하지 마 | Ừ, đừng ghi gì cả. Chỉ cần bạn gái tôi thấy là được. |
내 여자 친구만 보면 돼 | Ừ, đừng ghi gì cả. Chỉ cần bạn gái tôi thấy là được. |
(재학) 됐다 | Xong rồi. |
나중에 SNS 더 배우고 싶으시면 말하세요 | Có gì cần học về mạng xã hội thì cứ kiếm tôi nhé. |
그럴 일 없어 | Không có chuyện đó đâu. |
혹시 | Ai mà biết được. Nếu anh có ý định đó, |
혹시라도 그런 마음이 드시면 저한테 딱 한 마디만 하세요 | Ai mà biết được. Nếu anh có ý định đó, chỉ cần nói với tôi một câu. |
'재학아, 시간 있니?' | "Jae Hak, cậu có thời gian không?" |
(준완) 그럴 일 없다니까 | Không có mùa xuân đấy đâu. Tôi đi nghỉ chút đây. |
나 좀 쉰다 | Không có mùa xuân đấy đâu. Tôi đi nghỉ chút đây. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
[준완의 한숨] | |
[사이렌 소리가 들려온다] | BỆNH VIỆN YULJE |
[버튼 조작음] [의료 기기 작동음] | Chào mọi người, cuối tuần thế nào? |
(재학) 안녕하세요 주말 잘 보내셨어요? | Chào mọi người, cuối tuần thế nào? |
(지민) 선생님, 은지가 좀 이상해요 | Bác sĩ, Eun Ji lạ lắm. |
좀 전에 깼는데 왼팔을 잘 못 써요 | Cô bé vừa tỉnh nhưng bị liệt tay trái. |
예? [긴장되는 음악] | Sao cơ? |
[페달 조작음] [물이 솨 나온다] | |
(익준) 너 요새 수술 많다? | Dạo này cậu phẫu thuật nhiều vậy. |
(준완) 어, 이번 주 몰렸어 | Ừ, tuần này kín lịch rồi. Cậu xuống sớm thế? |
너 일찍 내려왔다? | Ừ, tuần này kín lịch rồi. Cậu xuống sớm thế? |
어, 휴게실에서 커피 한잔 마시고 들어가려고 | Ừ, tôi muốn uống một cốc cà phê ở phòng nghỉ rồi mới vào. |
(간호사) 김준완 교수님, 전화요 | Giáo sư Kim Jun Wan, có điện thoại. Là bác sĩ Do Jae Hak. |
도재학 선생님이요 | Giáo sư Kim Jun Wan, có điện thoại. Là bác sĩ Do Jae Hak. |
[페달 조작음] [물이 뚝 멈춘다] | Giáo sư Kim Jun Wan, có điện thoại. Là bác sĩ Do Jae Hak. |
(준완) 어, 왜? | - Ừ, sao thế? - Tôi gọi để báo việc gấp. |
(재학) 급하게 노티드릴 게 있어서 전화했습니다 | - Ừ, sao thế? - Tôi gọi để báo việc gấp. |
(준완) 말해 | - Nói đi. - Tay trái, chân trái Eun Ji bất thường ạ. |
(재학) 은지 왼쪽 팔다리의 모터가 떨어집니다 | - Nói đi. - Tay trái, chân trái Eun Ji bất thường ạ. |
[어두운 음악] 팔은 그레이드 투 정도 | Tay mất khả năng vận động cấp độ hai, chân thì cấp độ ba. |
다리는 그레이드 쓰리 정도 됩니다 | Tay mất khả năng vận động cấp độ hai, chân thì cấp độ ba. - Chỉ số PT là bao nhiêu? - Chỉ số INR là 2,8. |
(준완) 은지 PT가 얼마니? | - Chỉ số PT là bao nhiêu? - Chỉ số INR là 2,8. |
(재학) INR 2.8입니다 | - Chỉ số PT là bao nhiêu? - Chỉ số INR là 2,8. Không thể chụp MRI vì đang dùng VAD, vậy nên hãy chụp CT. |
(준완) 바드 때문에 MRI 못 찍으니까 CT라도 찍자 | Không thể chụp MRI vì đang dùng VAD, vậy nên hãy chụp CT. |
신경과 콜해서 와서 한번 봐 달라고 하고 | Gọi Khoa thần kinh và bảo họ đến khám. |
은지 어머니한테 상황 설명해 드리고 | Giải thích tình hình cho mẹ Eun Ji, |
중간에 다른 이벤트 생기면 바로 콜해 | có gì thì gọi tôi. Tôi sẽ đến sau khi phẫu thuật. |
수술 끝나면 바로 갈게 | có gì thì gọi tôi. Tôi sẽ đến sau khi phẫu thuật. |
생큐 | Cảm ơn. |
[통화 종료음] | Cảm ơn cô. |
(익준) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(선빈) VIP 수술은 교수님이 다 하시는 거예요? | Giáo sư phụ trách tất cả những ca phẫu thuật VIP à? |
다른 교수님하고 나눠 하시면 안 돼요? | Cô không chia cho các giáo sư khác được ạ? |
속초에서 어떻게 매번 왔다 갔다 하세요 | Lần nào cũng đi rồi về từ Sokcho đâu có ổn. |
매번은 아니고 2주에 한 번 정도 | Không phải lần nào cũng vậy đâu, chỉ hai tuần một lần thôi. |
잘 마실게 | Cảm ơn cốc cà phê. |
뇌물이니? | - Hối lộ tôi à? - Không phải hối lộ, là quà tặng. |
뇌물이 아니라 선물이요 | - Hối lộ tôi à? - Không phải hối lộ, là quà tặng. |
교수님이 서울에 계시면 제 마음이 얼마나 든든하고 좋은지 몰라요 | Giáo sư ở Seoul thì tôi sẽ vui và vững lòng biết bao nhiêu. |
드래건 잘 있지? | Long Thần thế nào rồi? |
둘이 아직도 화해 안 했어? | Hai người vẫn chưa làm lành à? |
(선빈) 네 | Vâng. |
(송화) 크게 싸웠니? | Cãi nhau to thế à? |
전 뇌를 하고 싶어서 신경외과 왔는데 | Tôi muốn học về não nên đã chọn Khoa thần kinh, nhưng không hiểu sao anh ấy lại từ bỏ dễ như thế. |
어떻게 그렇게 쉽게 꿈을 포기하냐고 | nhưng không hiểu sao anh ấy lại từ bỏ dễ như thế. |
(선빈) 석민 오빠는 | Anh Seok Min nói: "Thế mới nói ai chưa gặp bão táp cuộc đời |
이래서 인생의 평지풍파 안 겪어 본 애들이 | Anh Seok Min nói: "Thế mới nói ai chưa gặp bão táp cuộc đời |
생각이 짧다는 소리를 듣는 거라고 | thì thường thiếu suy nghĩ". |
[송화의 한숨] | |
(송화) 크게 싸웠네 | Cãi nhau to thật đấy. |
(선빈) 네 | Vâng. |
(송화) 네가 먼저 전화해 | Cô gọi cho cậu ấy trước đi. |
(선빈) 했는데 더 싸움만 되더라고요 | Tôi gọi rồi, nhưng rốt cuộc càng cãi nhau to hơn. |
안 본 지 2주 넘었어요 | Hơn hai tuần rồi không gặp nhau. |
우리 이대로 헤어지면 어떡해요, 교수님? | Cứ thế này chắc sẽ phải chia tay. |
[한숨] | |
기다려 봐 | Cứ đợi đi. |
계기가 있을 거야 | Rồi thời cơ sẽ đến. |
[송화가 피식 웃는다] | |
나도 전에 연애할 때 엄청 싸웠거든 | Hồi còn quen người cũ, tôi cũng cãi nhau nhiều lắm. |
그리고 싸우고 나면 어떻게든 빨리 해결해 보려고 | Mỗi lần cãi nhau xong, tôi luôn muốn nhanh chóng làm hòa |
없는 시간 쪼개서 전화하고 만나고 100분 토론 하고 | nên có bận thì vẫn dành ra thời gian gọi điện, gặp anh ấy, tâm sự dông dài nữa chứ. |
[웃음] | tâm sự dông dài nữa chứ. |
아, 진짜 피곤했어, 정말 | Thật sự rất mệt mỏi. |
근데 나이가 점점 들면서 저절로 깨달은 게 하나 있어 | Nhưng dần dà tôi ngộ ra một điều. |
둘 다 '헤어질 거야'라는 마음만 없으면 | Nếu cả hai người không có ý định chia tay, |
그리고 둘이 엄청 떨어져 있는 것만 아니면 | và không quá xa cách thì cứ chờ đợi thôi. |
그냥 있어 봐 | thì cứ chờ đợi thôi. |
그럼 계기가 생기더라고 | Rồi thời cơ sẽ xuất hiện. |
우리 하루하루 별일들이 많잖아 | Ngày nào cũng có rất nhiều chuyện xảy ra mà. |
좋은 일이든 나쁜 일이든 항상 별일들이 생기는데 | Dù là chuyện tốt hay xấu thì chúng vẫn cứ xảy ra. Và có khi những chuyện đó sẽ khiến hai người gọi điện và gặp nhau. |
이런 것들이 서로에게 전화하고 만나게 하는 계기가 되더라고 | Và có khi những chuyện đó sẽ khiến hai người gọi điện và gặp nhau. |
드래건 지금 많이 바쁠 거야 | Chắc bây giờ Long Thần bận lắm. |
(송화) 새 직장이라 배울 것도 많고 인사할 데도 많고 | Phải học thích nghi với việc mới, bắt đầu các mối quan hệ mới. |
그리고 너도 바쁘잖아 | Mà cô cũng bận mà. |
이럴 땐 그냥 각자 알아서 바쁘게 살아 | Những lúc như vậy, tốt nhất là cứ bận rộn như mình vẫn thế. |
그렇게 잘 살고 있으면 | Lo sống tốt đời mình |
그러다 보면 | rồi sẽ có một ngày |
전화 안 하고는 못 배기는 일 | những việc khiến hai người |
무조건 만날 수밖에 없는 일이 생길 거야 | phải gọi điện hoặc gặp nhau sẽ xảy ra. |
네, 맞아요 | Vâng, đúng vậy. Có thể tôi sẽ gây chuyện và phải gọi cho Long Thần. |
제가 사고 쳐서 드래건한테 전화할 수도 있죠 | Vâng, đúng vậy. Có thể tôi sẽ gây chuyện và phải gọi cho Long Thần. |
드래건이 사고 쳐서 너한테 전화할 수도 있고 | Cũng có thể cậu ấy sẽ gây chuyện và gọi cho cô. |
그러니까 너희는 그렇게 알아서 굴러가게 내버려 두고 | Do đó, chuyện tình cảm cứ để vạn sự tùy duyên đi. |
우리 일이나 하자 | Còn chúng ta làm việc. Hình như tôi muộn giờ phẫu thuật rồi. |
나 수술 늦을 거 같은데? | Còn chúng ta làm việc. Hình như tôi muộn giờ phẫu thuật rồi. Tôi xin lỗi ạ. Và cảm ơn giáo sư. |
죄송합니다, 교수님 | Tôi xin lỗi ạ. Và cảm ơn giáo sư. |
(선빈) 감사합니다 | Tôi xin lỗi ạ. Và cảm ơn giáo sư. |
(은행원) 네, 서류는 다 됐습니다 | Vâng, đủ hồ sơ rồi ạ. |
어, 빠르면 이번 주 안으로 대출 집행 될 겁니다 | Nếu nhanh thì trong tuần này anh sẽ được cho vay. |
(정원) [웃으며] 감사합니다 | - Cảm ơn cô. - Giáo sư này. |
(은행원) 교수님, 집 구하시면 저희 지점도 작은 선물 하나 할게요 | - Cảm ơn cô. - Giáo sư này. Nếu anh tìm nhà, chi nhánh chúng tôi sẽ tặng anh món quà nhỏ. |
지점장님이 좋은 뜻으로 하시는 일인데 | Giám đốc chi nhánh muốn góp thêm một chút vì đây là việc làm ý nghĩa mà. |
작은 보탬이라도 되고 싶다고 하시네요 | Giám đốc chi nhánh muốn góp thêm một chút vì đây là việc làm ý nghĩa mà. |
아, 정말요? | Ôi, thật sao? |
대출도 빨리 처리해 주셨는데 선물까지 주시고 | Không những nhanh chóng cho vay mà còn tặng quà nữa. |
사양하지 않겠습니다 | Tôi sẽ không từ chối đâu. |
[정원의 웃음] | Tôi sẽ không từ chối đâu. |
저, 근데 | Nhưng mà các cô không tặng gấu bông cho khách vay tiền ạ? |
대출은 어부바 인형 안 주나요? | Nhưng mà các cô không tặng gấu bông cho khách vay tiền ạ? Tôi mở hai tài khoản tiết kiệm lận mà. |
저 여기 적금도 두 개나 들었는데 | Tôi mở hai tài khoản tiết kiệm lận mà. |
[웃으며] 아, 드릴게요 | À, tôi sẽ tặng cho anh. |
(은행원) 교수님 아이 있으시구나? | Thì ra giáo sư có con rồi. Tôi cứ tưởng anh chưa kết hôn. |
전 미혼이신 줄 알았어요 | Thì ra giáo sư có con rồi. Tôi cứ tưởng anh chưa kết hôn. |
아, 아직은요 | À, tôi chưa kết hôn. |
저 한 마리만 주시면 됩니다 | Tặng tôi một con thôi cũng được. |
두 마리 드릴게요 | Tôi sẽ tặng anh hai con. Anh đưa một con cho bạn gái nhé. |
한 마리는 여자 친구분 드리세요 | Tôi sẽ tặng anh hai con. Anh đưa một con cho bạn gái nhé. |
[정원의 웃음] | |
(정원) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[발랄한 음악] | |
뽀뽀 | Thơm thơm. |
(겨울) 안녕하세요 | Xin chào. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] - (겨울) 안녕하세요 - (지훈) 어 | - Chào anh. - Ừ. |
(지훈) 오호 | Ôi trời. Gấu bông gì kia? |
웬 인형? | Ôi trời. Gấu bông gì kia? |
아, 어떡해, 귀여워, 어떡해, 카 | Ôi, dễ cưng quá! |
줄줄이 달려 있는 거 뭐야? | Mà mấy con đằng sau là gì vậy? |
야, 진짜 귀엽다 | Dễ thương quá đi. |
우리 애가 딱 좋아하는 스타일이야 | Con tôi thích gấu bông kiểu này lắm. |
근데 두 개네, 응? | Mà cô có đến hai con nhỉ? |
사실 우리 애가 다다음 달에 생일인데 | Thật ra tháng sau nữa là sinh nhật con tôi. |
너무 이런 스타일을 좋아해 가지고 | Nó rất thích gấu bông kiểu này. |
그냥 뭐, 그렇다고, 생일이라고 | Tôi chỉ nói vậy thôi. Sắp sinh nhật nó rồi. |
그, 어떻게… | - Cô có thể… - Vâng? |
(겨울) 네 [발랄한 음악] | - Cô có thể… - Vâng? Tôi đến ngay đây. |
바로 가겠습니다 | Tôi đến ngay đây. |
응급 콜이요 | Có ca cấp cứu. Tôi đi đây. |
가 보겠습니다 | Có ca cấp cứu. Tôi đi đây. |
(지훈) 어? | Có ca cấp cứu. Tôi đi đây. Ừ. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(준완) 어, 지금 가고 있어 | Ừ, tôi đang đến đây. |
[의료 기기 작동음] (재학) 다행히 출혈은 없어 보입니다 | May mà không chảy máu. |
일단 영상의학과 선생님한테 잠깐 보여 드렸는데 출혈은 없고 | Tôi đã cho bác sĩ Khoa X-quang xem. Không chảy máu nhưng không chắc có bị tắc mạch không. |
엠볼리즘이 생겼는지는 확실하지가 않습니다 | Không chảy máu nhưng không chắc có bị tắc mạch không. |
그래도 은지 지금은 거의 다 돌아오긴 했습니다 | Nhưng bây giờ Eun Ji gần như cử động lại được rồi. |
어휴, 진짜 십년감수했어요, 교수님 | Tôi tổn thọ mười năm rồi đấy ạ. |
(준완) 하, 와파린 어제 얼마 줬니? | Đã tiêm bao nhiêu warfarin? Hôm qua tiêm 1ml. |
(재학) 1mL 들어갔습니다 | Hôm qua tiêm 1ml. |
(준완) 오늘 1.5로 올리고 | Hôm nay tăng lên 1,5ml nhưng đừng tăng ngay, |
바로 안 오를 테니까 일단 에녹사파린 써 | Hôm nay tăng lên 1,5ml nhưng đừng tăng ngay, dùng enoxaparin trước đã. |
(재학) 은지 어머님이 많이 놀라셨어요 | Nhưng mẹ Eun Ji đang rất lo lắng. |
은지 괜찮아졌다고 제가 방금 설명을 해 드리긴 했는데 | Tôi vừa giải thích với cô ấy là Eun Ji ổn rồi, |
그래도 교수님이 한 번 더 말씀해 주시면 | nhưng nếu giáo sư giải thích thêm lần nữa, |
진정을 좀 하실 것 같습니다 | có lẽ cô ấy sẽ bình tĩnh hơn. |
(준완) 안 그래도 내가 다시 설명드릴 거야 | Tôi cũng định giải thích lại. |
고생했다, 다 왔어 | Cậu vất vả rồi. Tôi đến rồi. |
[통화 종료음] | |
(준완) 항응고제를 잘 쓴다고 해도 혈전이 생길 수 있습니다 | Các cục máu đông có thể xuất hiện dù có dùng chất chống đông máu. |
마이크로 엠볼리즘이라고 얘기하는데 | Tình trạng này là thuyên tắc huyết khối siêu nhỏ. |
눈에 안 보이는 작은 혈전 같은 게 뇌로 날아가서 혈류를 막았다가 | Những cục máu đông nhỏ, mắt thường không nhìn thấy chảy tới não, làm tắc mạch máu. |
다행히 지금은 뚫린 것 같습니다 | May là bây giờ, mạch máu đã được thông. |
그, 항응고제를 많이 쓰면요? | Vậy nếu dùng nhiều thuốc chống đông máu hơn thì sao? |
[준완의 한숨] | Vậy nếu dùng nhiều thuốc chống đông máu hơn thì sao? |
전에도 몇 번 말씀드렸고 겪었듯이 | Trước đây tôi đã nói vài lần, và chúng ta cũng đã gặp phải. |
항응고제를 많이 쓰면 출혈이 생길 수 있습니다 | Bệnh nhân có thể bị xuất huyết nếu dùng quá nhiều thuốc chống đông máu. |
만약 그게 뇌에서 생긴다면 매우 심각한 상황이 되고요 | Nếu việc đó xảy ra ở trong não, tình hình sẽ rất nghiêm trọng. |
[은지 모의 한숨] | Với trường hợp của Eun Ji, chúng tôi đã xét nghiệm và dùng thuốc cẩn thận. |
(준완) 그래도 은지 같은 경우는 | Với trường hợp của Eun Ji, chúng tôi đã xét nghiệm và dùng thuốc cẩn thận. |
피 검사 보면서 항응고제를 잘 쓴다고 썼는데 | Với trường hợp của Eun Ji, chúng tôi đã xét nghiệm và dùng thuốc cẩn thận. |
그럼에도 불구하고 이렇게 생길 수가 있습니다 | Mặc dù vậy, việc như thế này vẫn có thể xảy ra. |
[힘겨운 신음] | |
시한폭탄 같은 거를 가슴에 달고 있는 건데 | Cô bé đang mang trái tim giống như bom hẹn giờ. |
점점 초가 다가오는 느낌이에요 | Tôi thấy như thể thời gian đang cạn dần. |
공여자가 생기면 빨리 수술하는 게 좋을 것 같습니다 | Cô bé cần được phẫu thuật ngay khi có người hiến tim. |
[은지 모의 답답한 숨소리] | |
[가슴을 탁 친다] | |
교수님 | Giáo sư. |
[답답한 신음] | |
매일매일이 너무 힘들어요 | Mỗi ngày tôi đều thấy rất mệt mỏi. |
[은지 모의 한숨] | |
우리 은지 | Eun Ji nhà tôi… |
[한숨] | |
[떨리는 숨소리] [무거운 음악] | |
이제 | Bây giờ… |
하루하루 보내는 것도 너무 지치고 힘이 듭니다 | tôi phải vật lộn đến kiệt sức để vượt qua một ngày. |
자고 일어나면은 | Mỗi sáng thức dậy, |
또 무슨 일이 벌어질까 | tôi bồn chồn không biết chuyện gì sẽ xảy ra. |
가슴이 너무 뛰어서 | Tim tôi đập điên cuồng. |
살 수가 없어요 | Tôi không sống nổi mất. |
[흐느낀다] | |
'정말 이제 포기해야 하나'라는 생각도 들고 | Tôi còn không biết bây giờ có nên bỏ cuộc không. |
(은지 부) 여보 | Mình à. |
잘하고 있어 | Em đang làm rất tốt. |
당신 잘하고 있는데 | Em làm rất tốt rồi mà. |
왜 그래? | Em sao thế này? |
(은지 모) 죄송합니다, 교수님 | Xin lỗi giáo sư. Xin lỗi. |
예, 죄송합니다 | Xin lỗi giáo sư. Xin lỗi. |
아닙니다 | Không sao. |
[은지 모의 한숨] | |
은지 어머니 | Mẹ Eun Ji à. |
어머니 너무 잘하고 계세요 | Cô đang làm rất tốt. |
[울먹이는 신음] (준완) 은지도 잘 버텨 주고 있고요 | Eun Ji cũng đang mạnh mẽ chịu đựng. |
어머니만 포기하지 않으면 | Chỉ cần cô không từ bỏ, |
저희가 먼저 포기하는 일은 없습니다 | chắc chắn chúng tôi cũng sẽ không từ bỏ. |
[흐느낀다] [잔잔한 음악] | |
심장 공여자 나올 거고, 은지 | Chúng ta sẽ tìm ra người hiến tim để Eun Ji… |
수술받을 수 있을 겁니다 | có thể được phẫu thuật. |
기운 내시고 | Xin hãy lấy lại tinh thần, |
절대 포기하지 마세요, 네? | và tuyệt đối đừng bỏ cuộc, được chứ? |
[연신 흐느낀다] | |
네, 교수님 | Vâng, giáo sư. |
(은지 모) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[카드 인식음] | PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO BỆNH NHI PHÒNG CÁCH LY |
[의료 기기 작동음] | |
[한숨] | |
[사이렌 소리가 들려온다] (송화) 어… | À… |
그럼 집은 다음 주에 계약할 거고 | - Vậy tuần sau sẽ ký hợp đồng. - Ừ. |
(정원) 응 | - Vậy tuần sau sẽ ký hợp đồng. - Ừ. Và mỗi tháng, bệnh viện sẽ trả phí duy trì dưới danh nghĩa là phí quản lý. |
(송화) 매달 관리비 명목으로 유지비는 병원에서 대기로 했고 | Và mỗi tháng, bệnh viện sẽ trả phí duy trì dưới danh nghĩa là phí quản lý. |
[정원이 호응한다] | Và mỗi tháng, bệnh viện sẽ trả phí duy trì dưới danh nghĩa là phí quản lý. |
다음 주 확실히 계약할 수 있지? | Cậu chắc tuần sau có thể ký hợp đồng chứ? |
(정원) 어, 오늘 대출 완료 | Cậu chắc tuần sau có thể ký hợp đồng chứ? Ừ, hôm nay vay tiền xong rồi. |
빠르면 이번 주 안에 넣어 준대 | Nếu nhanh thì tuần này họ chuyển tiền vào. |
(송화) 그러면 사야 할 걸 정리해 보자 | Vậy hãy liệt kê những thứ phải mua. |
[노크 소리가 들린다] | |
(익준) 저녁들 먹었어? | - Hai người ăn tối chưa? - Ừ, ăn rồi. |
(송화) 어, 먹었어 | - Hai người ăn tối chưa? - Ừ, ăn rồi. |
(익준) 나도 먹었어 | Tôi cũng ăn rồi. |
(송화) 냉장고, TV, 소파, 세탁기 | Tủ lạnh, TV, ghế sô pha, máy giặt… |
침대는 필요 없겠지? | Không cần giường ngủ đâu nhỉ? |
침대? 그래도 있어야 하지 않을까? | Giường? Phải có một cái chứ? |
그럼 싱글이 낫겠나? | Vậy giường đơn thôi nhỉ? |
(익준) 둘이 살림 차리기로 한 거야? | Hai người chuyển đến sống cùng nhau à? |
(정원) 어, 우리 살림 차리기로 했어 [송화가 피식 웃는다] | Ừ, bọn tôi đã quyết định chuyển đến sống cùng nhau. |
(익준) 아, 뭐야? | Gì đây? Hai người lại có âm mưu gì đây? |
둘이 뭔 꿍꿍이야, 또? | Gì đây? Hai người lại có âm mưu gì đây? |
정원이가 | Jeong Won muốn sắp xếp chỗ nghỉ cho người giám hộ, |
보호자 쉼터 만든대 | Jeong Won muốn sắp xếp chỗ nghỉ cho người giám hộ, |
(송화) 지방에서 올라오시는 분들 | những người từ quê lên chữa bệnh, |
항암이나 투석 때문에 통원 치료 하시는 분들 위해서 | và những bệnh nhân ngoại trú đến trị ung thư hoặc chạy thận. |
병원 근처에 집을 하나 사기로 했대 | Cậu ấy sẽ mua một ngôi nhà ở gần bệnh viện. |
(정원) 전세야, 전세 | Cậu ấy sẽ mua một ngôi nhà ở gần bệnh viện. - Là thuê dài hạn. - Ừ, là thuê dài hạn. |
(송화) 아, 전세, 전세 | - Là thuê dài hạn. - Ừ, là thuê dài hạn. |
일단 전세로 시작한대 | Bắt đầu bằng việc thuê nhà trước. |
[익준의 탄성] | Bắt đầu bằng việc thuê nhà trước. |
야, VIP 병동 수익으로 키다리 아저씨도 하고 | Này, Chú Chân Dài có thể chạy dự án và sắp xếp chỗ nghỉ ngơi |
쉼터가 가능해? | bằng lợi nhuận từ khu VIP à? Duy trì và quản lý chỗ đó khá tốn tiền đấy. |
그거 유지하고 관리하려면 돈이 꽤 들 텐데? | Duy trì và quản lý chỗ đó khá tốn tiền đấy. |
[정원이 숨을 씁 들이켠다] | Tôi đã thỏa thuận với viện trưởng. |
병원장님이랑 거래를 했지 | Tôi đã thỏa thuận với viện trưởng. |
나 병원 남을 때 남는 조건으로 | Tôi yêu cầu anh ấy hỗ trợ cho một phần dự án của mình |
내가 하는 사업의 일정 부분을 지원해 달라고 했어 | và đổi lại là tôi ở đây làm việc tiếp. |
키다리 아저씨는 당연히 모르시니까 | Đương nhiên anh ấy không biết về Chú Chân Dài, |
내 꿈의 시작 | nên tôi đã nhờ anh ấy giúp tôi thực hiện ước mơ. |
그 시작부터 도와 달라고 했지 | nên tôi đã nhờ anh ấy giúp tôi thực hiện ước mơ. |
시작이 보호자 쉼터? | Chỗ nghỉ ngơi cho người giám hộ là khởi đầu à? |
(정원) 응 | Ừ. |
실제로 환자들한테 제일 필요한 걸로 치면 | Tôi thấy thật ra đó là thứ mà bệnh nhân cần nhất. |
그게 아닐까 싶어서 | Tôi thấy thật ra đó là thứ mà bệnh nhân cần nhất. |
다른 것들은 정책적으로 해결해야 하는 것도 있고 | Còn những thứ khác, chúng ta phải thay đổi chính sách để thực hiện, |
시간도 걸리는 것들이라 | và cũng sẽ tốn thời gian giải quyết. |
우선 시작은 보호자 쉼터부터 하려고 | Nên trước hết, tôi muốn bắt đầu bằng chỗ nghỉ ngơi cho người giám hộ. |
[익준의 탄성] | Nên trước hết, tôi muốn bắt đầu bằng chỗ nghỉ ngơi cho người giám hộ. Ước mơ cuối cùng của cậu là gì? |
너 최종 꿈이 뭔데? | Ước mơ cuối cùng của cậu là gì? |
(정원) 음 | |
어린이 병원 | Một bệnh viện nhi. |
(송화) 뭐? | Cái gì? |
내 최종 꿈은 어린이 병원이야 | Ước mơ cuối cùng của tôi là một bệnh viện nhi. |
(정원) 소아 관련한 모든 것들이 한곳에 모여 있는 | Tôi muốn xây một bệnh viện nhi quy tụ tất cả những thứ |
어린이 병원을 짓고 싶어 | liên quan đến trẻ nhỏ. |
그거 돈 많이 들 텐데 | Làm vậy sẽ tốn kém rất nhiều. |
(정원) 씁, 대충 한 4천억 정도? | Làm vậy sẽ tốn kém rất nhiều. Sẽ tốn khoảng 400 tỷ won. |
(송화) [놀라며] 뭐? | Sẽ tốn khoảng 400 tỷ won. Cái gì? |
[익살스러운 효과음] 와 | Cái gì? QUAO |
[헛웃음] | |
너 그거 한번 웃기려고 아까부터 진짜… | Nãy giờ cậu hí hoáy để làm trò mèo này đó hả? |
(송화) 너 뭐 했어? | Cậu làm gì thế? |
와 [익살스러운 음악] | QUAO |
[송화의 웃음] | |
너 이런 거 좋아하더라? | - Đùa nhảm vậy mà cười? - Thì buồn cười mà! |
너무 웃기잖… | - Đùa nhảm vậy mà cười? - Thì buồn cười mà! |
(익준) 야, 근데 안정원 대단해, 진짜 | Này Ahn Jeong Won, cậu gồng hay đấy. Lần nữa nhé! |
야, 한 번 더 | Này Ahn Jeong Won, cậu gồng hay đấy. Lần nữa nhé! |
와 | QUAO |
송화야, 같이 | Song Hwa, làm nào. |
(함께) 와 | QUAO |
[송화의 웃음] [휴대전화 벨 소리] | QUAO - Thật là. - Điện thoại kìa. |
(정원) 야, 야 | - Thật là. - Điện thoại kìa. |
(익준) 어? 장겨울이네 | Ồ, là Jang Gyeo Ul. |
어, 겨울아 | - Ừ, Gyeo Ul. - Kết quả xét nghiệm của Choi Han Na tốt |
(겨울) 오늘 아침에 랩도 좋아지고 회복돼서 | - Ừ, Gyeo Ul. - Kết quả xét nghiệm của Choi Han Na tốt nên chúng tôi định đưa cô ấy đến khu thường. |
내일 병동 올리려고 한 최한나 환자요 | nên chúng tôi định đưa cô ấy đến khu thường. |
하루 종일 식사도 안 하시고 데피케이션도 안 되고 있습니다 | Nhưng cả ngày nay cô ấy không ăn gì và không đi đại tiện. - Chúng ta có cần rửa ruột không? - Đợi chút. Tôi đến ngay đây. |
관장해도 될까요? | - Chúng ta có cần rửa ruột không? - Đợi chút. Tôi đến ngay đây. |
어, 기다려, 내가 지금 갈게 | - Chúng ta có cần rửa ruột không? - Đợi chút. Tôi đến ngay đây. Mới chụp X-quang ngực thôi nhỉ? |
체스트PA만 찍었지? | Mới chụp X-quang ngực thôi nhỉ? |
앱더멘 사진도 좀 찍어 봐, 응 | Chụp cả vùng bụng nữa. Ừ. |
[통화 종료음] (익준) 나 갈게 | Tôi đi đây. Hai người bàn tiếp đi. |
[휴대전화를 툭 내려놓으며] 둘이 회의 잘해 | Tôi đi đây. Hai người bàn tiếp đi. |
야, 나중에 집 정해지면 내가 뭐, 뭐, 뭐 하나 사 줄게 | Đợi lúc cậu ký hợp đồng thuê nhà, tôi sẽ mua gì đó làm quà tân gia. |
뭐, 뭐가 좋을까? 커피 머신? | Mua gì được nhỉ? Máy pha cà phê nhé? |
아, 그건 1층 은행 지점장님이 사 주기로 했어 | Giám đốc chi nhánh ngân hàng ở tầng một hứa mua cái đó rồi. |
아, 그래? | Giám đốc chi nhánh ngân hàng ở tầng một hứa mua cái đó rồi. Vậy à? Vậy tôi sẽ suy nghĩ thêm. Đi nhé. |
쯧, 그럼 내가 고민 좀 해 볼게, 간다 | Vậy à? Vậy tôi sẽ suy nghĩ thêm. Đi nhé. |
야, 한 번 더, 야 | Vậy à? Vậy tôi sẽ suy nghĩ thêm. Đi nhé. Này, thêm một lần nữa. |
[송화의 웃음] | Này, thêm một lần nữa. |
(정원) 아, 빨리 가! | Cậu đi mau đi! |
(익준) 어 [정원이 피식 웃는다] | Ờ |
(송화) [웃으며] 아유, 나 진짜 | Trời ạ. |
[문이 달칵 열린다] | Trời ạ. |
(정원) 전자레인지 필요하지 않을까? [문이 달칵 닫힌다] | Cần lò vi sóng không nhỉ? |
- (송화) 어, 하나 있으면 좋지 - (정원) 응 | - Nên có một cái. - Ừ. |
[의료 기기 작동음] (익준) 의식이 좋은 환자분이시라 | Ý thức của bệnh nhân tốt, |
다른 사람이 배변을 처리해 주는 중환자실에 적응을 못 해서 | nên có vẻ cô ấy cố tình nhịn vì không quen với |
일부러 참으셨던 거 같아 | việc có người khác giúp để đi đại tiện. |
(겨울) 아… | Ra là vậy. |
드러나는 환자의 병만 보지 말고 마인드까지 종합적으로 잘 살펴봐 | Đừng chỉ nhìn vào triệu chứng của bệnh nhân, mà hãy quan sát xem họ đang cảm thấy thế nào nữa, nhé? |
알았지? | mà hãy quan sát xem họ đang cảm thấy thế nào nữa, nhé? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. Xin lỗi anh. |
죄송합니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. Xin lỗi anh. |
죄송까지, 무슨 | Xin lỗi gì chứ? Cố lên nhé. |
고생해 [겨울을 다독인다] | Xin lỗi gì chứ? Cố lên nhé. |
[겨울의 한숨] | |
(준완) 어 | Này, uống cà phê không? |
커피 한잔할까? | Này, uống cà phê không? |
밥 먹었어? | Ăn cơm chưa? |
(준완) 어, 몰라 | Không biết. |
(익준) 하이고, 참 | |
(익준) 야, 너 요새 수술실, 어? | Này, dạo này suốt ngày cậu ở phòng phẫu thuật, ICU, PICU. |
ICU, PICU 무한 반복이다? | Này, dạo này suốt ngày cậu ở phòng phẫu thuật, ICU, PICU. |
수술 좀 줄여, 환자를 줄이든가 | Giảm số ca phẫu thuật đi, hoặc bớt nhận bệnh nhân lại. |
[테이블을 탁탁 치며] 야, 과장님한테 말씀드려 | Gặp trưởng khoa nói chuyện đi. |
내가 과장이야 | Tôi là trưởng khoa. |
[익살스러운 효과음] | |
(준완) 수술이야 늘 많은 거고 늘 하는 일인데 | Tôi lúc nào chả phải phẫu thuật nhiều, nên cũng quen rồi. |
요샌 작게 이런저런 스트레스 받을 일이 많네 | Do dạo này đủ chuyện lớn nhỏ kéo tới. |
신경 쓸 일도 많고 | Phải lo nhiều thứ nữa. |
(익준) 오늘 수술 힘들었어? | Ca phẫu thuật hôm nay vất vả lắm à? |
(준완) 아니, 수술은 잘됐어 | Không, ca phẫu thuật thành công. |
수술 끝나고 인공 심폐기를 줄이는데 심장 뛰는 게 너무 안 좋은 거야 | Mổ xong thì thử giảm dùng tim phổi nhân tạo, nhưng tim bệnh nhân lập tức bất ổn, |
에크모 달고 나왔어 | nên đành phải dùng tiếp. |
쯧, 회복될 거야, 뭘 | Bệnh nhân sẽ hồi phục thôi. |
그리고 은지라고… | Với cả, Eun Ji… Tôi biết. Cậu nói mấy lần rồi. |
알지, 네가 몇 번 말했잖아 | Tôi biết. Cậu nói mấy lần rồi. Đứa trẻ đeo máy bơm trợ tim lâu nhất ở bệnh viện chúng ta. |
우리 병원에서 가장 오래 바드 달고 있는 아이 | Đứa trẻ đeo máy bơm trợ tim lâu nhất ở bệnh viện chúng ta. |
어, 맞아 | Đúng rồi. Con bé dùng máy bơm trợ tim đã gần năm tháng |
거의 다섯 달째 바드 달고 심장 이식 기다리는데 | Đúng rồi. Con bé dùng máy bơm trợ tim đã gần năm tháng và vẫn đang đợi ghép tim, nhưng không tìm được người hiến. |
공여자가 안 나온다 | và vẫn đang đợi ghép tim, nhưng không tìm được người hiến. |
[한숨] | Đã cẩn thận trong việc dùng thuốc |
(준완) 약을 잘 쓴다고 쓰는데 혈전도 생기고 출혈도 생기고 | Đã cẩn thận trong việc dùng thuốc mà mấy cục máu đông và xuất huyết vẫn xuất hiện. |
쯧, 이런저런 이벤트가 계속 있네 | mà mấy cục máu đông và xuất huyết vẫn xuất hiện. Hết vấn đề này lại tới vấn đề kia. |
[식판을 탁 친다] | |
아, 불안해, 빨리 이식해 줘야 되는데 | Tôi lo quá. Phải mau chóng ghép tim cho con bé. |
나올 거야 | Sẽ sớm tìm được người thôi. |
[피식 웃는다] | |
(익준) 그리고 또? | Rồi sao nữa? |
오늘이 우리 아버지 생신이더라 | Hôm nay là sinh nhật của bố tôi. |
[놀라며] 아 | - À! - Tôi vừa mới nhớ ra. |
[잔잔한 음악] (준완) 좀 전에 알았어 | - À! - Tôi vừa mới nhớ ra. |
(익준) 야, 얼른 전화드려 | - Mau gọi cho bố cậu đi. - Tôi gọi rồi. |
(준완) 전화드렸지 근데 벌써 주무시더라고 | - Mau gọi cho bố cậu đi. - Tôi gọi rồi. Nhưng ông ấy đi ngủ rồi. |
하이고야 | Trời đất. |
생신 축하한단 말도 못 드리고, 아유 | Tôi còn chưa kịp nói mừng sinh nhật nữa. Thật là. |
야, 너 얼른 집에 가, 가서 좀 자 | Cậu mau về nhà đi. Về ngủ một chút. Tôi thấy cậu đang thiếu ngủ đấy. |
내가 볼 때는 너, 너 수면 부족이야 | Tôi thấy cậu đang thiếu ngủ đấy. |
나 오늘 당직이야 | Hôm nay tôi trực. |
나도 | - Tôi cũng thế. - Vậy là hết cô đơn rồi. |
외롭진 않군 | - Tôi cũng thế. - Vậy là hết cô đơn rồi. |
(익준) 아이고 | |
이따 방으로 갈게 | Lát nữa tôi tới phòng cậu. |
(준완) 아유, 나 괜찮아, 신경 쓰지 마 | Ôi trời, không sao đâu. Đừng để ý đến tôi. |
신경 안 써, 나 과자 먹으러 갈 거야 | Ai để ý cậu đâu. Để ý bánh trong phòng cậu thôi. |
요새 신상이 많이 들어왔더라 | Tôi thấy gần đây cậu mua nhiều loại mới. |
[익살스러운 효과음] | |
가자 | Đi thôi. Ôi, lạnh quá. |
어유, 춥다 | Đi thôi. Ôi, lạnh quá. |
(준완) 그래, 가자 | Ừ, đi thôi. Người tôi lạnh, tim tôi cũng lạnh. |
몸도 춥고 마음도 춥다 | Ừ, đi thôi. Người tôi lạnh, tim tôi cũng lạnh. |
[익준의 추워하는 신음] | |
[의료 기기 작동음] | |
(기준) 잘 닫고 마무리 잘해라 | Khâu lại rồi hoàn thành các bước cuối nhé. |
ICU에서도 출혈 있는지 확인 잘하고 | Ở ICU cũng phải xem có xuất huyết không. |
(펠로우2) 네, 알겠습니다 | - Vâng, tôi hiểu rồi. - Làm tiếp nhé. |
(기준) 수고들 해 | - Vâng, tôi hiểu rồi. - Làm tiếp nhé. |
- (펠로우2) 고생하셨습니다 - (선빈) 고생하셨습니다 | - Anh vất vả rồi. - Anh vất vả rồi. |
[의료 기기 작동음] | |
(펠로우2) 젤폼 여기 구멍 크기 맞게 잘라서 줘 봐 | Cắt xốp sinh học to chừng này rồi đưa cho tôi. |
(선빈) 네 | Vâng. |
(준완) 머리가 계속 아팠다고? 열도 나고? | Em vẫn đau đầu, lại còn bị sốt à? Vậy phải tới bệnh viện chứ. |
그럼 병원 가야지 | Vậy phải tới bệnh viện chứ. |
(익순) 지난주에 갔어 | Tuần trước em đi rồi. |
검사받는 김에 피 검사랑 가슴 엑스레이도 찍었고 | Tiện thể em còn xét nghiệm máu và chụp X-quang lồng ngực. |
교통사고 후유증 같아 | Có vẻ là di chứng hậu tai nạn. |
약 먹고 이제 괜찮아졌어 | Em uống thuốc nên giờ ổn rồi. |
결과는 나왔어? | Đã có kết quả chưa? |
(익순) 아직 안 나왔지 한국인 줄 알아? | Chưa có. Ở đây có phải Hàn Quốc đâu. |
빠르면 이번 주 아마 다음 주에나 나올 거야 | Nhanh thì tuần này hoặc tuần sau có. |
- 어 - (익순) 오빠 목소리에 힘이 없는데? | - Ừ. - Giọng anh ỉu xìu vậy? |
(익순) 무슨 일 있어요? 환자 안 좋아? | Có chuyện gì vậy? Bệnh nhân không hồi phục tốt à? |
아니, 환자도 좋고 무슨 일 없어 | Không, bệnh nhân ổn, cũng không có chuyện gì. |
오늘 당직이라 방에서 책 보고 있어 | Hôm nay anh trực nên đang ở trong phòng đọc sách. |
- (익순) 오빠, 나 시험 본 거 있잖아 - 응 | Hôm nay anh trực nên đang ở trong phòng đọc sách. - Anh, bài thi hôm trước của em ấy. - Ừ. |
(익순) 나 1등 했어 | Em đứng hạng nhất đấy. |
진짜? | Thật à? Chúc mừng em. Thật sự chúc mừng em. |
오, 축하해, 어? 진짜 축하해 | Thật à? Chúc mừng em. Thật sự chúc mừng em. |
아, 뭐야, 너 시험 못 봤다 그러더니 | Gì vậy? Em bảo thi tệ lắm mà. |
(익순) 페이크지, 우리 집 전통이야 | Làm bộ thôi. Nhà em ba đời làm bộ đấy. |
어유, 진짜 축하해 | Trời ạ. Thật sự chúc mừng em. |
그럼 뭐, 반에서 1등? 아니면 학교 전체에서 1등? | Thế là hạng nhất trong lớp hay hạng nhất toàn trường? |
오, 오, 진짜 축하할 일이네, 어? | Sao cơ? Thật sự là chuyện đáng chúc mừng đấy. Chúc mừng em. |
[웃으며] 진짜 축하해, 어 | Chúc mừng em. |
어, 어, 어, 어, 그래 바꿔 줘, 바꿔 줘 | Ừ, được. Em chuyển máy đi. |
아! | À. Xin chào. |
(준완) 아, 아, 네, 안녕하세요, 예 | À. Xin chào. |
[무거운 음악] 아, 네, 말씀 많이 들었습니다, 네 | À. Xin chào. Vâng, cô ấy hay kể với tôi lắm. |
[웃으며] 아 | Vâng, cô ấy hay kể với tôi lắm. |
아니요, 아니요, 네, 네, 네 | Không đâu. Vâng. |
아이, 그럼요, 네 | Tất nhiên rồi. |
[준완의 웃음] [한숨] | |
네, 어 | Vâng. |
아유, 뭐, 저 지금 바쁜 건 없어요, 네 | Không, tôi không bận gì cả. Vâng. |
네 [준완의 웃음] | Vâng. |
아 | Ra vậy. |
[의료 기기 작동음] | |
[의미심장한 음악] | |
[마우스 클릭음] | |
(선빈) 선생님, 드릴 말씀이 있는데요 | Bác sĩ, tôi có chuyện cần nói. |
(펠로우2) 어, 말해 | Ừ, cô nói đi. |
(선빈) 좀 전에 디퓨즈 에스트로사이토마 의심돼서 | Lúc nãy tôi làm sinh thiết định hướng cho bệnh nhân Won Jin Hwan |
내비게이션 바이옵시 한 원진환 환자요 | vì nghi ngờ bệnh nhân bị u tế bào hình sao lan tỏa. |
CT 촬영 했는데 바이옵시한 부분에 ICH가 조금 생겼습니다 | Khi chụp CT thì thấy xuất huyết não ở phần được sinh thiết. |
교수님께 말씀드렸더니 선생님과 상의하라고 하시는데… | Tôi đã nói với giáo sư Min, và giáo sư bảo tôi bàn với anh trước. |
[한숨] 종양 위치도 그렇고 | Với vị trí khối u như vậy, |
바이옵시 때 바이옵시 니들이 | tôi e là khi sinh thiết, kim sinh thiết |
MCA 디스탈 브랜치를 좀 건드린 게 아닐까 걱정이 돼서요 | tôi e là khi sinh thiết, kim sinh thiết sẽ chạm vào nhánh xa của động mạch não giữa. |
제가 잘은 모르지만 수술방에서 내비게이션상에서 봤을 때 | Tôi không chắc lắm, như có vẻ kim sinh thiết đã chọc hơi sâu |
바이옵시 니들이 조금 깊이 들어간 거 같아 보였거든요 | khi xem trên màn hình trong phòng phẫu thuật. |
TFCA 해서 정확한 위치를 파악하는 게 어떨까요? | Ta chụp cắt lớp vi tính não để định vị chính xác được không ạ? |
아니, 니들이 그걸 찌를 확률이 얼마나 된다고 | Không, khó có thể là do kim sinh thiết gây ra lắm. |
오버하지 마, 그럴 가능성이 높아? | Đừng lố. Khả năng là bao nhiêu? |
아닙니다 | Không ạ. |
튜머 바이옵시 하면 블리딩 충분히 생길 수 있는 거니까 | Sinh thiết khối u có thể gây xuất huyết, nên cô cứ theo dõi bệnh nhân đã. |
일단 환자 잘 지켜봐 | Sinh thiết khối u có thể gây xuất huyết, nên cô cứ theo dõi bệnh nhân đã. |
(펠로우2) 아, 좀 있다가 시간 좀 지나면 | Chúng ta đợi một lúc |
그때 사진 다시 찍어 보고 확인하자, 응? | rồi chụp lại lần nữa và kiểm tra. Được chứ? |
오른쪽 퓨필 사이즈도 0.4 정도로 커져 있습니다 | Đồng tử phải cũng nở to khoảng 0,4. |
(펠로우2) 그 정도는 괜찮아 | Chừng đó không sao đâu. |
아, 네 [마우스 클릭음] | À, vâng. |
[펠로우2의 힘주는 신음] | |
(펠로우2) 야, 나 당직실에서 좀 잘게 | Tôi đến phòng trực chợp mắt một lát. |
고생해라 | Nhờ cô nhé. Vâng. |
(선빈) 네 | Vâng. |
[선빈의 옅은 한숨] | |
[재학의 하품] [버튼 조작음] | ICU |
(준완) 어, 너 잘 만났다 | Ồ, đúng lúc quá vậy. |
재학아, 혹시 시간 있니? | Jae Hak, cậu có thời gian không? |
가시죠 | Đi thôi. |
[흥미로운 음악] | Anh muốn đăng ảnh à? |
사진을 올리고 싶다? | Anh muốn đăng ảnh à? |
글만 쓸 건데? | Viết chú thích ảnh thôi. |
그건 안 되는데 | Không thể làm thế. |
(재학) 글만은 안 돼요 [발랄한 음악] | Không thể chỉ viết mỗi chú thích. |
사진 아무거나 한 장 올리시고 여기다 글 쓰시면 돼요 | Cần đăng một tấm ảnh mới viết chú thích dưới đây được. |
(준완) 해시태그는? | Hashtag thì sao? |
(재학) 해시태그도 하시려고요? | Anh muốn viết hashtag? Ồ, thái độ tốt đấy. |
오, 좋은 자세 | Anh muốn viết hashtag? Ồ, thái độ tốt đấy. |
여기, 샤프 버튼 누르시고 관련된 단어들 쓰시면 돼요 | Đây, anh gõ dấu thăng rồi viết những từ liên quan ra. |
(준완) 그럼 그 단어들 검색하면 내 화면도 뜨는 거야? | Vậy nếu người ta tìm những từ đó, ảnh của tôi sẽ hiện ra à? |
(재학) 예 | Vậy nếu người ta tìm những từ đó, ảnh của tôi sẽ hiện ra à? Vâng! Nếu anh muốn nhiều người xem thì chỉ cần ghi thật nhiều hashtag. |
많이 보게 하시려면 해시태그 많이 하시면 되고 | Vâng! Nếu anh muốn nhiều người xem thì chỉ cần ghi thật nhiều hashtag. |
일단 비공개부터 좀 푸시고요 | Nhưng trước hết, anh phải bỏ chế độ riêng tư. |
좋아, 해 보겠어 | Được, thử xem nào. |
[익살스러운 효과음] | |
[의료 기기 작동음] | |
(선빈) 환자분 오른손 한번 들어 볼까요? | Bệnh nhân ơi, có thể nâng tay phải lên được không ạ? |
왼손도 들어 볼게요 | Giờ nhấc cả tay trái nữa ạ. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
아, 전화로 하지 | Cô phải gọi điện cho tôi chứ. |
(선빈) 전화도 방금 드렸는데 | Tôi vừa gọi anh rồi. |
(펠로우2) 아, 그래? | Tôi vừa gọi anh rồi. Vậy à? |
왜, 무슨 일이야? | Sao? Có chuyện gì? |
(선빈) 원진환 환자요 | Có lẽ bệnh nhân Won Jin Hwan bị xuất huyết nhánh xa động mạch não giữa. |
아무래도 MCA 디스탈 브랜치 출혈인 거 같아서요 | Có lẽ bệnh nhân Won Jin Hwan bị xuất huyết nhánh xa động mạch não giữa. |
왼쪽 모터가 그레이드 쓰리로 오른쪽보다 떨어집니다 | Chức năng vận động thân trái kém hơn thân phải, ở độ ba. |
CT 한번 찍어 보면 안 될까요? | Có nên chụp CT không ạ? |
그 환자 CT 찍은 지 얼마 안 됐어 | Bệnh nhân vừa chụp CT không lâu. |
MCA 디스탈 브랜치가 찢어졌는지 | Làm sao biết là nhánh xa động mạch não giữa xuất huyết |
다른 데서 생긴 출혈인 건지 그, 뭐, 어떻게 안다고 | hay là bị chảy máu ở chỗ nào khác? |
혹시 디스탈 브랜치 쪽 아테리가 럽쳐된 거면 | Nếu nhánh xa của động mạch não bị rách thật |
지금 블리딩이 계속되고 있을 텐데 | thì sẽ không ngừng xuất huyết. |
그럼 이따가 CT 찍을 때 CT 엔지오를 찍어 보면 안 될까요? | Lát nữa chụp CT thì chụp CT luôn mạch máu não được không ạ? |
그 환자 오베이 되는 거잖아 | Bệnh nhân có ý thức mà. |
그렇지? | Đúng không? |
환자 손도 들고 눈도 깜빡이고 다 하시잖아 | Bệnh nhân có thể cử động tay và chớp mắt rồi mà. |
네 | Vâng. |
(펠로우2) 좀 더 지켜보다가 | Cứ theo dõi sát sao thêm chút nữa. |
지금처럼 잘 지켜보다가 | Cứ theo dõi sát sao thêm chút nữa. |
환자 더 처지면 그때 CT 찍자, 응? | Nếu tình trạng xấu hơn thì hẵng chụp CT. |
그때 CT 찍고 출혈량 확인해서 교수님 콜하자고, 우리, 응? | Lúc đó chụp CT, xác định lượng xuất huyết rồi hẵng gọi cho giáo sư, nhé? |
그리고 허선빈 선생 | Này bác sĩ Heo Seon Bin, |
머리 그렇게 쉽게 여는 거 아니에요 | não không dễ mổ thế đâu. |
바이옵시하면서 미세하게 블리딩된 걸 거야 | Làm sinh thiết có thể gây xuất huyết nhẹ. |
출혈 금방 멈출 거고 | Máu sẽ ngừng chảy thôi. |
우리 마니톨 쓰면서 조금 더 지켜봅시다 | Hãy tiêm một liều mannitol cho bệnh nhân và theo dõi thêm. |
네? 아시겠죠? | Nhé? Cô hiểu rồi chứ? |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi rõ rồi. |
(펠로우2) 응 | Tốt. |
[선빈의 한숨] [문이 달칵 닫힌다] | |
[통화 연결음] | |
아이고, 우리 동생, 잘 살고 있지? | Trời ơi, em gái tôi vẫn khỏe chứ? |
(익순) 오빠, 안녕 | Chào anh trai. Anh vẫn khỏe chứ? U Ju thì sao? |
별일 없어? 우주는? | Chào anh trai. Anh vẫn khỏe chứ? U Ju thì sao? |
우주 잘 있지 | Thằng bé vẫn khỏe. |
너 얼굴이 왜 그래? | Hôm nay em sao thế? |
어, 공부하느라 피곤해서 그래 | À, học nhiều nên hơi mệt thôi. |
병원이네? | Anh đang ở bệnh viện à? Hôm nay anh cũng trực đêm sao? |
오빠도 오늘 당직이야? | Anh đang ở bệnh viện à? Hôm nay anh cũng trực đêm sao? |
어, 당직 | Ừ, anh phải trực. Ngoài anh ra, còn ai phải trực đêm nữa à? |
나 말고 또 누가 당직이야? | Ừ, anh phải trực. Ngoài anh ra, còn ai phải trực đêm nữa à? |
어, 내 친구 | Ừ, bạn em. |
같이 사는 친구도 오늘 당직이라고 밤새운다고 했거든 | Ừ, bạn em. Đứa bạn ở chung với em bảo hôm nay phải trực đêm. |
다들 잘 있지? | Các anh chị vẫn khỏe cả chứ? Chị Song Hwa thế nào? |
송화 언니는? | Các anh chị vẫn khỏe cả chứ? Chị Song Hwa thế nào? |
채송화 잘 있지 | Song Hwa vẫn khỏe. |
정원 오빠는? | Anh Jeong Won thì sao? Anh Seok Hyeong ổn chứ? |
석형 오빠도 잘 있고? | Anh Jeong Won thì sao? Anh Seok Hyeong ổn chứ? |
다 잘 있지 | Tất cả đều khỏe re. Em quan tâm đến bạn anh như thế từ bao giờ vậy? |
야, 너 언제부터 내 친구들을 그렇게 챙겼어? | Tất cả đều khỏe re. Em quan tâm đến bạn anh như thế từ bao giờ vậy? |
다 잘 살아, 네 건강이나 잘 챙겨 | Mọi người đều sống tốt cả. Em lo giữ sức khỏe cho mình đi. |
어디 아픈 덴 없고? | Có đau ốm ở đâu không đấy? |
없어, 없어, 아주 건강해 | Có đau ốm ở đâu không đấy? Không hề. Em khỏe như vâm. |
어, 준완 오빤? | À, còn anh Jun Wan? Giáo sư Kim Jun Wan vẫn ổn chứ? |
김준완 교수님도 잘 계시지? | À, còn anh Jun Wan? Giáo sư Kim Jun Wan vẫn ổn chứ? |
(익준) 쯧, 준완이는 잘 못 있어 | Jun Wan thì không ổn lắm. |
준완이 요즘 힘들어 | Jun Wan dạo này mệt lắm. Ca mổ chất như núi. |
수술도 많고 일도 많고 | Jun Wan dạo này mệt lắm. Ca mổ chất như núi. |
아, 그 새끼 이렇게 힘들어하는 거 나도 처음 봤다 | Anh cũng chưa từng thấy cậu ấy mệt mỏi thế. |
무슨 일 있어, 준완 오빠? | Anh Jun Wan có chuyện gì à? |
무슨 일 있는 건 아닌데 | Cũng không hẳn. Nhưng anh thấy dạo này nó gặp nhiều chuyện căng thẳng. |
뭐, 이래저래 스트레스를 많이 받고 있는 거 같아, 요즘 | Cũng không hẳn. Nhưng anh thấy dạo này nó gặp nhiều chuyện căng thẳng. |
이 와중에 여자 친구 때문에 더 힘든 것 같고 | Mà hình như chuyện của bạn gái càng làm cậu ấy mệt mỏi hơn. |
여자 친구가 좀 이기적인 거 같아 | Anh thấy cô bạn gái hơi ích kỷ. |
(익순) 어, 여자 친구가 왜? | Ừ… Bạn gái anh ấy làm sao? |
아니, 잘은 모르지만, 쯧 준완이에 대한 배려가 너무 없어 | Anh cũng không rõ. Nhưng có vẻ chẳng đoái hoài gì đến Jun Wan. |
자기 생각만 하는 거 같아 | Hình như chỉ nghĩ cho bản thân. Dạo này Jun Wan mệt mỏi lắm. |
준완이 요즘 진짜 힘들거든 | Hình như chỉ nghĩ cho bản thân. Dạo này Jun Wan mệt mỏi lắm. |
이 와중에 여자 친구 기분 맞춰 주느라 힘들단 말도 못 하고 | Thế mà vì sợ bạn gái mất vui nên không dám tâm sự câu nào. |
여자 친구는 자기 얘기 하느라 바쁘고, 아휴 | Bạn gái cậu ấy thì chỉ mải nói về mình. |
오빠, 나 스터디 가야 된다, 늦었어 | Anh ơi, em phải đi học. Muộn rồi. |
어, 그래, 알았어 | Ừ, được rồi. Cẩn thận xe cộ. Không được bỏ bữa sáng. |
항상 차 조심하고 아침밥 꼬박꼬박 챙겨 먹고 | Ừ, được rồi. Cẩn thận xe cộ. Không được bỏ bữa sáng. |
어, 돈 떨어지면 오빠한테 바로 전화하고, 알았지? | Hết tiền tiêu thì báo anh ngay, biết chưa? |
알았어 | Em biết rồi. Anh nhớ giữ gìn sức khỏe nhé. |
오빠도 건강 잘 챙겨 | Em biết rồi. Anh nhớ giữ gìn sức khỏe nhé. |
- (익순) 끊는다 - 응, 알았어 | - Em cúp máy đây. - Cúp nhé. |
[통화 종료음] | |
[무거운 음악] | |
[의료 기기 작동음] | |
(소연) 5분 전에도 보셨잖아요 | - Cô vừa đến kiểm tra năm phút trước mà? - Đã năm phút rồi cơ à? |
(선빈) 5분이나 지났어요? | - Cô vừa đến kiểm tra năm phút trước mà? - Đã năm phút rồi cơ à? |
[버튼 조작음] | |
[긴장되는 음악] | |
[남자6을 툭툭 치며] 원진환 씨? | Bệnh nhân Won Jin Hwan? |
(선빈) 환자분 | Bệnh nhân! |
[통화 연결음] | KHO DỰ TRỮ THIẾT BỊ |
(선빈) 선생님, 원진환 환자 오른쪽 퓨필 0.6으로 더 열렸고 | Đồng tử của bệnh nhân Won Jin Hwan vừa giãn thêm. Giờ là 0,6 rồi. |
멘탈 스투퍼 그리고 왼쪽 모터가 더 떨어졌습니다 | Đã mất ý thức. Chức năng vận động thân trái tệ. |
교수님 호출하겠습니다 | Tôi sẽ gọi giáo sư Min. |
(펠로우2) 야, 있어 봐 내가 지금 갈게 | Tôi sẽ gọi giáo sư Min. Khoan đã. Đợi tôi đến. |
아, 시간 없다고요! | Không còn thời gian nữa đâu! Nếu bệnh nhân có mệnh hệ gì, anh có chịu trách nhiệm không hả? |
환자 잘못되면 선생님이 책임지실 거예요? | Nếu bệnh nhân có mệnh hệ gì, anh có chịu trách nhiệm không hả? |
책임지실 거냐고요! | Nếu bệnh nhân có mệnh hệ gì, anh có chịu trách nhiệm không hả? |
[어두운 음악] | Tôi sẽ chụp CT cho bệnh nhân và gọi giáo sư ngay. |
(선빈) 원진환 환자 지금 바로 CT 찍고 교수님 호출하겠습니다 | Tôi sẽ chụp CT cho bệnh nhân và gọi giáo sư ngay. |
[통화 종료음] | - Chuẩn bị đặt nội khí quản. - Vâng. |
빨리 여기 인투베이션할 거 가져다주세요 | - Chuẩn bị đặt nội khí quản. - Vâng. |
네 | - Chuẩn bị đặt nội khí quản. - Vâng. |
[버튼 조작음] [의료 기기 작동음] | |
(기준) 환자 BP 괜찮나요? | Huyết áp thế nào? |
(마취과 의사) BP 140에 80으로 괜찮습니다 | Huyết áp thế nào? Huyết áp 140 trên 80. Ổn ạ. |
(기준) 지금 빨리 열어야 되니까 다들 긴장해 | Huyết áp 140 trên 80. Ổn ạ. Phải mổ ngay. Tập trung vào. |
(펠로우2와 선빈) 네 | - Vâng. - Vâng. |
(기준) 너 환자 똑바로 본 거 맞지? | Có theo dõi sát sao không đấy? |
(펠로우2) 네, 10분 간격으로 체크했고 | Có ạ. Chúng tôi kiểm tra mỗi mười phút một lần. |
환자 의식 처지는 거 확인하자마자 | Sau khi phát hiện bệnh nhân mất ý thức, |
바로 CT 찍고 출혈량 확인해서 교수님 콜했습니다 | chúng tôi đã chụp CT ngay, xác định lượng xuất huyết và gọi anh ạ. |
(기준) 이 환자 잘못되면 | Nếu bệnh nhân có mệnh hệ gì, các cô cậu |
다들 각오하세요 | phải chịu trách nhiệm đấy. |
- (선빈) 네 - (펠로우2) 네 | - Vâng. - Vâng. |
[의료 기기 작동음] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
(소연) 선생님 | Bác sĩ Heo. |
눈 좀 붙이세요 | Cô chợp mắt một chút đi. Có chỗ nằm rồi kìa. |
옆에 자리 났어요 | Cô chợp mắt một chút đi. Có chỗ nằm rồi kìa. |
좀 주무세요, 제가 깨워 드릴게요 | Cô ngủ một giấc đi. Tôi sẽ đánh thức cô. |
아니에요, 여기 앉아서 자면 돼요 | Không cần đâu ạ. Tôi chợp mắt ở đây cũng được. |
(선빈) 저 앉아서 자는 거 전공입니다 | Tôi là chuyên gia ngủ ngồi đấy. |
[한숨] | |
아직 아침 안 됐죠? | - Trời vẫn chưa sáng nhỉ? - Mới tờ mờ sáng thôi. |
해가 뜰락 말락 해요 | - Trời vẫn chưa sáng nhỉ? - Mới tờ mờ sáng thôi. |
근데 펠로우 선생님한테 한 소리 들으셨죠? | Chắc bác sĩ nghiên cứu sinh đã mắng cô một trận nhỉ? |
수술 끝나고 아직 뵙지를 못해서… | Sau ca mổ, tôi vẫn chưa gặp anh ấy. |
한 소리 하시면 들어야죠 | Bị mắng thì cũng phải chịu thôi. Tôi đã lên giọng mà. |
제가 말을 막 했으니까 | Bị mắng thì cũng phải chịu thôi. Tôi đã lên giọng mà. |
뭐, 한 소리 들으시면 한쪽 귀로 그냥 흘리세요 | Bị mắng thì cô cứ để nó từ tai này lọt qua tai kia đi. |
(소연) 환자분 그래도 허선빈 선생님이 계속 지켜보고 계셔서 | Nhờ có bác sĩ Heo theo dõi sát sao, bệnh nhân mới được mổ kịp thời. |
수술 바로 들어갈 수 있었잖아요 | bệnh nhân mới được mổ kịp thời. |
수술도 잘 끝났고 | Ca mổ cũng đã suôn sẻ. |
전 선생님 편입니다 | Tôi đứng về phía cô. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. Khi nào bệnh nhân ổn định |
원진환 환자분 안정되고 일반 병실로 올라가면 제가 술 살게요 | Cảm ơn cô. Khi nào bệnh nhân ổn định và được sang phòng thường, tôi sẽ mời cô một chầu. |
오, 네, 꼭이요 | - Được, cô nhớ nhé. - Vâng. |
[소연이 살짝 웃는다] | - Được, cô nhớ nhé. - Vâng. |
[버튼 조작음] [문이 스르륵 열린다] | |
[선빈의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
(송화) 나도 들었어 | Tôi cũng có nghe. |
병원에서 모르는 사람이 없던데? | Ở bệnh viện làm gì có ai không biết. |
(선빈) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
환자분은 어때? | Bệnh nhân thế nào rồi? |
조금 전에도 체크했는데 퓨필 사이즈가 정상화됐고 | Tôi cũng vừa kiểm tra xong. Đồng tử đã trở về trạng thái bình thường. |
왼쪽 모터가 떨어져 있지만 전반적인 액티비티가 호전되고 있어서 | Chức năng vận động thân trái vẫn kém nhưng tổng thể đã ổn hơn. |
(선빈) 의식 회복되는 거 기대할 수 있을 것 같습니다 | Tôi nghĩ anh ấy sẽ sớm hồi phục ý thức. |
(송화) 펠로우 선생님한테 얘기할 때 | Khi cô báo với cậu nghiên cứu sinh, |
환자분 뉴롤로지가 정확히 어땠어? | trạng thái thần kinh của bệnh nhân chính xác thế nào? |
의심할 만한 뉴롤로지가 있었어? | Có triệu chứng thần kinh nào đáng ngờ không? |
처음에 ICU 왔을 때 오베이 커맨드는 됐습니다 | Ban đầu khi mới được chuyển về ICU, bệnh nhân vẫn có ý thức. |
근데 오른쪽 퓨필이 약간 커져 있었고 | Nhưng đồng tử mắt phải dần giãn to. |
왼쪽 모터는 마취가 덜 깨서 그렇다고 하기엔 | Có thể là do thuốc gây mê còn tác dụng, nhưng so với thân phải, |
오른쪽에 비해서 그레이드 쓰리 정도로 떨어져 있었어요 | Có thể là do thuốc gây mê còn tác dụng, nhưng so với thân phải, thì chức năng vận động của thân trái kém hơn, gần độ ba. |
(선빈) 그러다가 한 한 시간 정도에 걸쳐서 | Sau đó khoảng một tiếng, |
멘탈 스투퍼 되고 퓨필이 열렸습니다 | bệnh nhân đã mất ý thức và đồng tử mở rộng. |
그렇게 의심한 건 잘했어 | Cô nghi ngờ quan điểm của cậu bác sĩ đó là đúng. |
근데 | Nhưng mà… |
너 그거 빼곤 네가 잘못했어 | Ngoài việc đó ra thì cô đã sai rồi. |
네가 잘못한 거야 | Cô là người có lỗi. |
(선빈) 죄송합니다 | Tôi sai rồi ạ. Lẽ ra tôi không nên vô lễ như vậy. |
제가 말실수를 했어요 | Tôi sai rồi ạ. Lẽ ra tôi không nên vô lễ như vậy. |
펠로우 선생님한텐 정중하게 사과드리겠습니다 | Tôi sẽ lịch sự xin lỗi anh ấy. |
싸울 의도는 아니었는데 | Tôi không không có ý cãi nhau. |
순간적으로 목소리가 커졌어요 | Tôi đã bất giác to tiếng với anh ấy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
아니 | Không đâu. |
더 싸웠어야지 | Cô phải quyết liệt hơn từ sớm cơ. |
네 판단이 맞는다고 생각되면 밀어붙였어야지 | Đã tin tưởng vào phán đoán của mình thì cứ thế mà triển khai thôi. |
네가 옆에서 계속 지켜봤잖아 | Cô là người ở cạnh để quan sát bệnh nhân mà. |
네가 제일 잘 알아 그 환자분에 대해서 | Nghĩa là cô nắm rõ tình trạng của bệnh nhân nhất. |
그럼 네 판단을 믿고 더 싸웠어야지 | Vậy thì càng phải tin phán đoán của mình để đấu tranh chứ. |
(송화) 환자분 만약 잘못됐다면 | Lỡ như bệnh nhân gặp bất trắc gì |
그거 너 때문이야 | thì lỗi đều là của cô. |
너 망설이고 우유부단했던 시간 때문에 환자 상태 더 나빠진 거라고 | Vì cô tốn thời gian để phân vân, lo nghĩ nên tình trạng bệnh nhân mới xấu đi. |
치열하게 고민하고 치열하게 환자 봤으면 | Đã vất vả nghiên cứu, vất vả quan sát rồi |
치열하게 싸워 | thì phải dứt khoát vào. |
그래야 | Chỉ vậy mới có thể |
환자 살려 | cứu được bệnh nhân. |
[잔잔한 음악] | |
[마우스 클릭음] | Y tá sẽ giải thích kỹ hơn cho anh về cách chăm sóc vết mổ để hạn chế sẹo. |
흉터 관리하는 요령은 | Y tá sẽ giải thích kỹ hơn cho anh về cách chăm sóc vết mổ để hạn chế sẹo. |
밖에서 다시 한번 자세히 안내해 드릴 겁니다 | Y tá sẽ giải thích kỹ hơn cho anh về cách chăm sóc vết mổ để hạn chế sẹo. |
어, 저랑은 한 달 뒤에 뵙는 걸로 하시죠 | Y tá sẽ giải thích kỹ hơn cho anh về cách chăm sóc vết mổ để hạn chế sẹo. Vậy hẹn anh tháng sau tái khám. |
고생하셨습니다 | Anh vất vả rồi. |
(남자7) 네, 선생님, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn bác sĩ. |
[준완의 한숨] | |
- (준완) 마지막 분이셨죠? - 네, 고생하셨습니다, 교수님 [문이 스르륵 여닫힌다] | - Bệnh nhân cuối rồi nhỉ? - Vâng, giáo sư. |
(준완) 고생하셨어요 | Cô vất vả rồi. |
[휴대전화 벨 소리] | |
[문이 스르륵 열린다] | |
응, 거기 지금 아침 아니야? [문이 스르륵 닫힌다] | Ừ, bên đó mới đang sáng sớm mà? Em không ngủ à? |
안 잤어? | Ừ, bên đó mới đang sáng sớm mà? Em không ngủ à? Giờ anh có nói chuyện được không? |
(익순) 오빠, 지금 통화 가능해? | Giờ anh có nói chuyện được không? |
어, 괜찮아 | Được. Anh vừa khám ngoại trú xong. Em nói đi. |
외래 방금 다 끝났어, 얘기해 | Được. Anh vừa khám ngoại trú xong. Em nói đi. |
(익순) 오빠, 방에 가면 | Khi nào anh về phòng… Anh về phòng thì gọi lại cho em nhé. Em sẽ đợi. |
방에 가서 전화 좀 해 줘 기다리고 있을게 | Anh về phòng thì gọi lại cho em nhé. Em sẽ đợi. |
어, 그래, 알았어 | Ừ, được rồi. Anh sẽ gọi lại ngay. |
내가 바로 다시 전화할게 | Ừ, được rồi. Anh sẽ gọi lại ngay. |
[통화 종료음] | |
[통화 연결음] | |
[준완의 초조한 숨소리] | |
어, 방이야, 너 무슨 일 있어? | Ừ, anh về phòng rồi. Em có chuyện gì à? |
(익순) 음 | À… |
익순아, 너 무슨 일 있구나? | Ik Sun à. Em gặp chuyện gì hả? Phải vậy không? |
그렇지? 어? | Ik Sun à. Em gặp chuyện gì hả? Phải vậy không? |
(익순) 오빠, 나 좋아하는 사람 생겼어 | Anh à, em thích người khác mất rồi. |
[무거운 음악] | |
미안 | Xin lỗi anh. |
(준완) 무슨 말이야? | Em nói vậy là sao? |
(익순) 미안해 | Em xin lỗi. |
혹시 세경이니? | Có phải Se Gyeong không? |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
(익순) 오빠, 미안해, 끊을게요 | Anh à, em xin lỗi. Em cúp máy nhé. |
[통화 종료음] | |
[바스락거리는 소리가 들린다] | BỆNH VIỆN YULJE |
(익준) 준완이는? | Jun Wan đâu? |
(정원) 안 먹는다네? | Bảo là không muốn ăn. |
(송화) 준완이 요즘 무슨 일 있어? | Dạo này Jun Wan làm sao thế? |
살이 쏙 빠졌어 | Gầy xọp hẳn đi. |
(석형) 여자 친구랑 헤어진 거 아니지? | Hay là đã chia tay với bạn gái? |
내가 준완이에 대해 다 아는 건 아니야 | Tôi làm gì hiểu hết ruột gan của Jun Wan. Thế các cậu biết không? |
너희들은 알아? | Tôi làm gì hiểu hết ruột gan của Jun Wan. Thế các cậu biết không? |
(익준) 우린 몰라도 너는 알아야지 같이 사는데 | Bọn này thì nói làm gì, cậu sống chung thì phải biết chứ. |
야, 같이 산다고 어떻게 다 아냐? | Sống chung cũng đâu thể nào hiểu hết. |
(송화) 정원아, 이제 그만 독립할 때도 되지 않았니? | Jeong Won à, không phải cậu nên ra ở riêng rồi sao? |
너 그래도 월급은 나올 거 아니야 | Cậu vẫn có lương mà. Đủ tiền để thuê nhà chứ? |
전세는 구할 수 있잖아 | Cậu vẫn có lương mà. Đủ tiền để thuê nhà chứ? |
당연하지, 나도 그 정도 재력은 돼 | Dĩ nhiên. Tôi đủ khả năng thuê nhà. |
얘들아, 나 여러 번 준완이한테 나간다고 했어 | Mấy cậu nghe này. Tôi nói với Jun Wan là sẽ ra ở riêng nhiều lần rồi. |
- 근데? - (정원) 근데 | - Nhưng rồi? - Nhưng rồi… |
와, 그때마다 준완이 눈이 얼마나 슬픈지 | mỗi khi tôi bảo ra riêng là mắt Jun Wan lại đượm buồn. |
준완이 새끼 외로움 엄청 타지 | Jun Wan là kiểu dễ thấy cô đơn. |
(정원) 완전 | Siêu dễ luôn. |
(송화) 그래? | Siêu dễ luôn. - Thế à? - Ừ. |
(정원) 어 | - Thế à? - Ừ. |
재작년에 이사할 때도 내가 나가서 따로 살겠다고 했거든 | Năm ngoái bọn tôi chuyển nhà, tôi có bảo thôi thì sẵn đó tôi ra riêng. |
눈이 촉촉하지? | Nước mắt lưng tròng luôn nhỉ? |
세상에, 세상에 그렇게 슬픈 눈 내가 또 처음 봤네 | Sống trên đời, lần đầu tôi thấy đôi mắt não nề như thế. |
(정원) 쯧, 그 새끼 외로움 진짜 많이 타 | Cậu ta không chịu được cô đơn thật đấy. |
내가 준완이한테 빌붙어 사는 게 아니라 | Không phải tôi ký sinh Jun Wan mà là cậu ta một hai muốn tôi ở lại. |
준완이가 내 옆에 딱 붙어사는 거야 | Không phải tôi ký sinh Jun Wan mà là cậu ta một hai muốn tôi ở lại. |
알지, 준완이 새끼 절대 혼자 못 살아 | Biết mà. Jun Wan không thể sống một mình được. |
아, 그 새끼, 씁 은근히 겉바속촉이라니까 | Bên ngoài dữ dằn vậy thôi chứ bên trong dịu dàng lắm. |
외강내유란 뜻이지? | - Ý cậu là giống con hổ giấy? - Chuẩn rồi đấy. |
딩동댕 | - Ý cậu là giống con hổ giấy? - Chuẩn rồi đấy. |
[송화의 웃음] | |
[정원의 헛웃음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[한숨] | |
(종수) 빨리 나와, 해 더 떨어져 | Mau lên. Mặt trời lặn bây giờ. |
[로사의 다급한 숨소리] | |
- (종수) 허수아비야? - 별로야? | - Bà là con bù nhìn hả? - Không đẹp à? |
이쁘라고 쓰는 거야? | - Đội để cho đẹp? - Không, đội để che nắng. |
아니야, 햇빛 가리려고 쓰는 거야 | - Đội để cho đẹp? - Không, đội để che nắng. |
- 그럼 됐어 - (로사) 써? 말아? | - Vậy thì được. - Hay là bỏ ra nhé? |
- 별론데? - (로사) 이씨 | - Nó xấu lắm. - Trời ạ. |
햇빛 가리려고 쓰는 건데 별로인 게 어디 있어 | Đội mũ để che nắng. Ai lại quan tâm xấu đẹp? Chẳng lẽ phải đẹp mới đội? |
이쁘라고 쓰는 거야? | Chẳng lẽ phải đẹp mới đội? |
아니, 햇빛 가리려고 | Đâu có. Che nắng được mới đội. |
그럼 쓸 거야 | Vậy tôi vẫn sẽ đội. |
[종수의 한숨] | |
(로사) 나 허수아비 같지? | Tôi giống con bù nhìn nhỉ? Xấu lắm à? |
별로야? | Tôi giống con bù nhìn nhỉ? Xấu lắm à? |
예뻐 | Không. Đẹp mà. Trông bà đẹp lắm. |
예쁘다, 야 | Không. Đẹp mà. Trông bà đẹp lắm. |
[종수의 웃음] | |
내가 본 허수아비 중에 제일 예뻐 | Con bù nhìn đẹp nhất tôi từng thấy. |
[익살스러운 효과음] 야! | Này! |
[로사의 못마땅한 신음] 자, 자, 가, 가자, 가자, 어? | Thôi nào, đi thôi. Mặt trời lặn mất. |
(종수) 해 다 떨어지겠다, 가자 | Thôi nào, đi thôi. Mặt trời lặn mất. |
- 어, 그러네, 해 넘어간다, 얼른 가자 - (종수) 그래 | - Ừ, phải rồi. Mau đi thôi. - Được. |
[발랄한 음악] | |
(종수) 어유, 산책로에 벌써 쑥이 다 나왔더라고 | Ngải cứu mọc đầy đường lên núi rồi. Đang đến mùa mà. |
(로사) 나온 지 좀 됐어 | Đang đến mùa mà. |
너 쑥국 먹을래? 해 줄까? | Ông muốn ăn canh ngải cứu không? Tôi nấu nhé? |
- (종수) 쑥국? - (로사) 어 | - Canh ngải cứu? - Ừ. |
(종수) ♪ 쑥국, 쑥쑥국, 쑥국 ♪ | Canh ngải cứu |
[로사의 추임새] ♪ 쑥국, 쑥쑥국, 쑥국 ♪ | - Canh ngải cứu - Canh ngải cứu |
(로사) ♪ 쑥쑥국, 어이 ♪ [종수의 웃음] | - Canh ngải cứu - Canh ngải cứu |
[로사의 추임새] (종수) ♪ 쑥국 ♪ | - Canh ngải cứu - Hay lắm. |
[종수의 탄성] | - Canh ngải cứu - Hay lắm. |
[로사와 종수의 웃음] | - Canh ngải cứu - Hay lắm. |
- (로사) 쑥국, 쑥국, 쑥국 - (종수) 아이고 | - Canh ngải cứu - Ôi trời ạ. |
[로사의 웃음] (종수) 쑥국 좋지, 쑥국 | Canh ngải cứu ngon đấy. |
(송화) 아, 내가 딱 좋아하는 시간대다 | Thời điểm tôi thích nhất trong ngày đây rồi. |
해가 질락 말락 | Lúc mặt trời sắp lặn. Giờ mà mưa thì còn thích nữa nhỉ? |
(익준) 이때 비까지 와 주면 딱 좋은데, 그렇지? | Giờ mà mưa thì còn thích nữa nhỉ? |
(송화) 어 | Chuẩn. Mà này, U Ju có thích trời mưa không? |
야, 우주도 비 오는 날 좋아해? | Chuẩn. Mà này, U Ju có thích trời mưa không? |
(익준) 아니 | Không. |
우주는 세상의 단 하나만을 좋아해 | U Ju chỉ thích một thứ trên đời này. |
(송화) 아빠? | U Ju chỉ thích một thứ trên đời này. - Bố nó? - Không, bạn gái nó. |
(익준) 여자 친구 | - Bố nó? - Không, bạn gái nó. |
[송화의 웃음] 여자 친구한테 푹 빠졌어 | Lọt hố con bé và không ra được. Đang hẹn hò đấy. |
목하 열애 중이야 | Lọt hố con bé và không ra được. Đang hẹn hò đấy. Trời đất, U Ju có bạn gái à? |
(송화) 아, 우주 여자 친구도 있어? | Trời đất, U Ju có bạn gái à? |
(익준) 어, 오래 사귀었어, 모네라고 | Ừ, hẹn hò cũng lâu rồi. Con bé tên là Mo Ne. |
(송화) 모네? 오, 이름 이쁘다 | Mo Ne? Tên đẹp thế. |
홍도랑 윤복이 사촌이야, 이종사촌 | Con bé là em họ của Hong Do và Yun Bok. |
(송화) 우리 윤복이랑 홍도? | Hong Do và Yun Bok ở bệnh viện? |
(익준) 어, 우리, 우리 홍도랑 윤복이 | Ừ, là Hong Do và Yun Bok ở bệnh viện mình. - Ra là cậu không biết. - Giờ mới biết. |
아, 몰랐구나? | - Ra là cậu không biết. - Giờ mới biết. |
- 몰랐지 - (익준) 어 | - Ra là cậu không biết. - Giờ mới biết. |
(송화) 오, 인연이네, 인연 | Có duyên thật đấy. |
야, 근데 홍도랑 윤복이 보면 옛날 우리 생각 나지 않아? | Mà này. Hong Do với Yun Bok giống bọn mình ngày xưa nhỉ? |
[함께 웃는다] | Mà này. Hong Do với Yun Bok giống bọn mình ngày xưa nhỉ? |
(익준) 나는 홍도보단 똑똑했던 거 같은데, 아 | Tôi phải thông minh hơn Hong Do một chút chứ. |
(송화) 홍도보다는 똑똑했는데 | Đúng là cậu thông minh hơn. |
홍도보다는 훨씬 구렸어 | Nhưng cũng lúa hơn Hong Do nhiều. - Cậu nói gì thế? - Sao nào? |
(익준) 야, 왜 이래? | - Cậu nói gì thế? - Sao nào? |
(송화) [웃으며] 왜? [익준의 헛웃음] | - Cậu nói gì thế? - Sao nào? |
(익준) 야, 나 나 전직 오렌지족이었어 | Tôi vốn là dân sành điệu đấy. |
[송화의 탄성] 창원 최고의 깔롱쟁이였다고 | - Là người bảnh nhất Changwon hẳn hoi. - À, vâng. |
(송화) [불안한 음정으로] ♪ 예전보다 지금 네가 ♪ | Em của giờ đây có lẽ ổn hơn lúc xưa |
♪ 더욱 괜찮을 거야 ♪ | Em của giờ đây có lẽ ổn hơn lúc xưa |
[밝은 효과음] 무슨 노래지? | Em của giờ đây có lẽ ổn hơn lúc xưa - Bài gì thế nhỉ? - Em đã lấp đầy |
(송화) ♪ 허전했던 나의 빈 곳을 ♪ | - Bài gì thế nhỉ? - Em đã lấp đầy Con tim trống trải của tôi |
♪ 이젠 채워 줬으니 ♪ | Con tim trống trải của tôi |
♪ 아름다운 세상에서 ♪ | Tôi từng thấy rất cô quạnh Giữa thế gian tươi đẹp này |
♪ 많이 외로워하며 ♪ | Tôi từng thấy rất cô quạnh Giữa thế gian tươi đẹp này |
(익준) 서, 설마 '커플'? | Tôi từng thấy rất cô quạnh Giữa thế gian tươi đẹp này Lẽ nào là bài "Couple" à? |
(송화) ♪ 내 반쪽을 찾아 헤맨 건 ♪ | Tôi đã quanh quẩn khắp nơi Để kiếm tìm một nửa của mình |
(송화) ♪ Oh, Love ♪ | Tình yêu ơi |
♪ 왜 이제서야 ♪ | Sao bây giờ em mới tìm thấy tôi |
♪ 많이 외롭던 나를 찾아온 거야 ♪ | Đang chìm trong nỗi cô đơn quạnh hiu? |
♪ Oh, Love ♪ | Tình yêu ơi |
♪ Oh, Love ♪ | Tình yêu ơi |
♪ 너를 사랑해 ♪ | Tôi yêu em vô cùng |
♪ 이제 모든 시간들을 나와 함께해 ♪ | Hãy dành cả quãng đời còn lại bên tôi Hay lắm. Hát xong rồi. |
(익준) 잘했다, 끝났다 | Hay lắm. Hát xong rồi. |
(송화) ♪ All right, All right ♪ | Được rồi, nghe này |
♪ When I saw you one time ♪ | Vừa nhìn thấy em Tôi đã trao trái tim mình cho em |
♪ I lost my heart to you ♪ | Vừa nhìn thấy em Tôi đã trao trái tim mình cho em |
♪ Oops, Baby ♪ | Vừa nhìn thấy em Tôi đã trao trái tim mình cho em Ôi em yêu ơi, từ giờ tôi sẽ yêu em Và bên em mãi mãi |
♪ I'll be loving you ♪ | Ôi em yêu ơi, từ giờ tôi sẽ yêu em Và bên em mãi mãi |
♪ Forever with you now ♪ | Ôi em yêu ơi, từ giờ tôi sẽ yêu em Và bên em mãi mãi |
♪ Baby, Don't go too far ♪ | Em yêu ơi, đừng rời xa tôi Tôi sẽ không buông tay đâu |
♪ I won't let you go ♪ | Em yêu ơi, đừng rời xa tôi Tôi sẽ không buông tay đâu Xin em đừng đi, tôi muốn ôm em thật chặt |
♪ Please, Don't go I want to hold you tight ♪ | Xin em đừng đi, tôi muốn ôm em thật chặt |
♪ And I need your love ♪ | Và cần tình yêu của em, yeah |
[추임새] | Và cần tình yêu của em, yeah |
[송화의 헛기침] | |
- 다 했어? - (송화) 응 | - Hát xong chưa? - Rồi. - Xong rồi hả? - Ừ. |
- 어, 끝났어? - (송화) 응 | - Xong rồi hả? - Ừ. |
(익준) 가, 갈까? | - Đi được chưa? - Đi thôi. |
(송화) 갈까? | - Đi được chưa? - Đi thôi. |
(익준) 아, 고생했다 | Cậu vất vả rồi. |
[밝은 음악] | Cậu vất vả rồi. |
(송화) 아, 좋다 | Thích quá. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(준완) 네, 말씀하세요 | - Vâng, tôi nghe. - Giáo sư, có người hiến tim rồi. |
(이현) 교수님, 공여자 나왔어요 | - Vâng, tôi nghe. - Giáo sư, có người hiến tim rồi. |
은지 공여자 나왔어요, 교수님! | - Eun Ji được hiến tim rồi. - Sao cơ? |
네? | - Eun Ji được hiến tim rồi. - Sao cơ? |
(이현) 방금 코노스에서 연락 왔어요 받겠냐고 | KONOS vừa gọi hỏi là chúng ta có nhận tim không. |
재안병원에서 안 받는대요? 우리 1순위 아니었잖아요 | Bệnh viện Jae An đứng đầu danh sách mà? |
(이현) 재안병원에서 안 받는대요 | Họ không nhận tim. |
그 환자분 감염 문제가 있어서 이번에 안 받기로 했대요 | Họ từ chối vì bệnh nhân bị bệnh truyền nhiễm. |
(준완) 그, 고, 공여자 몸무게가 어떻게 되죠? | Cân nặng của người hiến thế nào? |
(이현) 그게, 40kg요 | Chuyện đó… Nặng 40kg ạ. |
11세 남자아이인데 몸무게 40kg입니다 | Là một bé trai 11 tuổi, nặng 40kg. |
받아요, 교수님? | Có nên nhận tim không ạ? |
[밝은 음악] 네, 받아요, 우린 무조건 받습니다 | Có nên nhận tim không ạ? Có, nhận đi. Nhất định phải nhận. |
은지 이번 아니면 기회 없을지도 몰라요 | Có thể Eun Ji sẽ không còn cơ hội nữa. |
(이현) 네, 알겠습니다 준비하겠습니다 | Có thể Eun Ji sẽ không còn cơ hội nữa. - Vâng, tôi sẽ chuẩn bị. - Được. |
(준완) 네 [통화 종료음] | - Vâng, tôi sẽ chuẩn bị. - Được. |
[준완의 벅찬 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
(재학) 네, 충성! | - Có tôi, trung thành! - Eun Ji được hiến tim rồi. |
은지 공여자 나왔어, 너 지금 어디야? | - Có tôi, trung thành! - Eun Ji được hiến tim rồi. - Cậu đang ở đâu? - Thật ạ? |
(재학) 진짜요? | - Cậu đang ở đâu? - Thật ạ? |
와, 살았다, 우리 은지 살았다! | Ôi, sống rồi! Eun Ji của chúng ta được cứu rồi! |
교수님, 저 당직실이요 | - Giáo sư, tôi đang ở phòng trực. - Mẹ Eun Ji đâu? |
(준완) 은지 어머니 지금 어디 계시니? | - Giáo sư, tôi đang ở phòng trực. - Mẹ Eun Ji đâu? |
(재학) 어, 아마 PICU 앞 복도 의자에 앉아 계실 거예요 | Chắc là ở PICU hoặc ngồi ở hành lang. Cô ấy luôn ở bệnh viện. |
항상 거기 계세요 | Chắc là ở PICU hoặc ngồi ở hành lang. Cô ấy luôn ở bệnh viện. |
(준완) 알았어, 일단 은지 와파린 끊고 너 얼른 수술 준비해 | Được rồi. Dừng truyền warfarin cho Eun Ji và chuẩn bị phẫu thuật đi. |
(재학) 네! | Vâng! |
[통화 종료음] | |
[준완의 가쁜 숨소리] | |
(준완) 은지 어머니 | Mẹ Eun Ji. |
(은지 모) 어, 교수님 | Vâng, giáo sư ạ. |
아직 퇴근 안 하셨어요? | Anh vẫn chưa về sao? |
오늘 퇴근 못 할 것 같습니다 | Có lẽ hôm nay tôi không về được. |
왜요, 또 당직이에요? | - Sao thế ạ? Anh lại trực sao? - Không phải. |
(준완) 아니요 | - Sao thế ạ? Anh lại trực sao? - Không phải. |
은지 이식 수술이 있어서요 | Tôi phải ở lại ghép tim cho Eun Ji. |
심장 공여자 나왔고 | Vừa có người hiến tim. |
우리가 받기로 했습니다 | Chúng ta sẽ được nhận. |
[벅찬 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
뇌사 1차 판정 났고 지금 2차 판정 기다리고 있습니다 | Đã có quyết định chết não, giờ đang đợi hoàn thành thủ tục quyết định. |
큰 문제 없으면 은지가 심장 받게 될 겁니다 | Nếu không có gì thay đổi thì Eun Ji sẽ được ghép tim. |
[흐느낀다] | |
오래 기다리셨어요, 어머니 | Cô đã chờ đợi quá lâu rồi. |
우리가 바드 달고 버틴 5개월간 | Sau khi đặt VAD và gắng gượng suốt năm tháng, |
많은 일들이 있었는데 | đã có rất nhiều chuyện xảy ra. |
어머니가 잘 참으시고 기다려 주신 덕분에 | Nhưng nhờ cô luôn gắng gượng và nhẫn nại chờ đợi, |
오늘 이런 날이 오네요 | cuối cùng thì ngày này cũng đến. |
교수님 | Giáo sư. |
이거 정말 꿈 아니죠? 응? | Tôi không mơ đâu nhỉ? |
우리 은지가 진짜로 받는 거예요? | Eun Ji nhà tôi sẽ được ghép tim thật sao? |
네 | Vâng, Eun Ji sẽ được ghép tim. |
은지가 받기로 했습니다 | Vâng, Eun Ji sẽ được ghép tim. |
[벅찬 신음] | |
[은지 모가 흐느낀다] | |
웬 꽃이에요? | Hoa gì đây? |
[석민의 한숨] | |
[석민의 힘주는 신음] | |
(석민) 집에 있길래 | Anh thấy nó ở nhà. |
아 | Ra vậy. |
괜찮아? | Em không sao chứ? |
괜찮아요 | Không sao. |
너 잘했어, 너 잘못한 거 하나도 없어 | Em đã làm rất tốt. Em không có lỗi gì cả. |
어? 선배한테 크게 소리 지를 수도 있는 거지, 뭘 | Em đã làm rất tốt. Em không có lỗi gì cả. Lớn tiếng với tiền bối vài câu thì sao chứ? |
(석민) 주눅 들지 마, 잘했어 | Đừng ủ rũ thế. Em đã làm tốt mà. |
그 얘기 하려고 이 밤에 여기까지 온 거예요? | Đêm hôm khuya khoắt anh đến đây chỉ để nói thế thôi à? |
(석민) 아니 | Không. |
쯧, 내가 미안하다 | Anh xin lỗi. |
말이 심했어 | Anh đã quá lời. |
나 생각해서 한 말인데 | Em nói vậy cũng là vì nghĩ cho anh. |
[한숨] | |
내가 콤플렉스가 있나 봐 | Có lẽ anh bị mặc cảm tự ti. |
미안해 | Xin lỗi em. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
그 꽃 꽃말이 뭔지 알아? | Em biết thông điệp của loài hoa này không? |
뭔데요? | Là gì thế? |
용서와 화해 | Tha thứ và làm lành. |
[피식 웃는다] | |
(선빈) [헛웃음 치며] 별걸 다 알아 | Cái gì anh cũng biết nhỉ. |
진짜 꽃집 아들 맞나 봐 | Không hổ là con chủ tiệm hoa. |
우리 집에 튤립이 깔별로 있어 | Nhà anh có tulip đủ hết các màu. |
말만 해, 내가 다 갖다줄 테니까 | Em thích gì thì cứ nói. Hoa gì anh cũng sẽ mang đến. |
[경쾌한 음악] [피식 웃는다] | |
(석민) 배 안 고파? | Em đói không? |
앞의 김밥집 열었던데 | Quán cơm cuộn vẫn mở cửa đấy… À, em phải trực nhỉ. |
아유, 너 당직이지? | Quán cơm cuộn vẫn mở cửa đấy… À, em phải trực nhỉ. |
내가 사 올게, 있어 | Anh sẽ đi mua về. Đợi anh nhé. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(준완) 바드를 가지고 있었던 시간이 오래됐기 때문에 | Vì Eun Ji phải đặt VAD đã lâu, |
가슴 안 유착이 심할 거고 | thiết bị đã gắn chặt vào tim bé. Giờ sẽ cần nhiều thời gian để tháo thiết bị ra. |
유착을 박리하는 데 시간이 꽤 걸릴 겁니다 | Giờ sẽ cần nhiều thời gian để tháo thiết bị ra. |
심장이 좀 클 수도 있는데 | Tim được hiến khá to |
심장이 커서 가슴이 안 닫히면 열고 나올 수도 있고요 | nên có thể sẽ không thể khâu lại vết mổ sau khi ghép tim. |
근데 전 | Thế nhưng… |
오늘 무슨 일이 있어도 | dù có chuyện gì đi nữa, |
은지 살려서 나오고 싶습니다 | tôi cũng muốn cứu sống Eun Ji. |
[떨리는 숨소리] | |
오늘 이날을 위해 | Hai người đã vất vả bao ngày qua chỉ để có hôm nay. |
어머니, 아버지, 은지가 그렇게 고생을 하신 겁니다 | Hai người đã vất vả bao ngày qua chỉ để có hôm nay. |
모두가 고생했고 모두가 기다려 온 시간인데 | Tất cả đều đã khổ sở và đều chờ đợi giây phút này. |
제가 망치고 싶지 않습니다 | Tôi không muốn làm hỏng nó. |
최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố gắng hết sức. |
은지 꼭 살릴게요 | Tôi sẽ cứu sống Eun Ji. |
[잔잔한 음악] | |
[카드 인식음] | |
[은지 모가 흐느낀다] | |
[은지 모가 훌쩍인다] | |
[은지 모의 한숨] | |
[은지 모가 훌쩍인다] | |
[흐느낀다] | |
[잔잔한 음악] | |
[은지 모의 벅찬 숨소리] | |
[민찬 모가 연신 흐느낀다] | |
[은지 모의 벅찬 신음] | |
정말 | Thật sự… |
너무 잘됐어요 | Thật sự quá tốt rồi. |
너무너무 축하해요 | Tôi thật lòng chúc mừng chị. |
고마워요 | Cảm ơn chị. |
[살짝 웃는다] | |
수술 잘될 거니까 | Ca phẫu thuật sẽ suôn sẻ thôi. |
걱정 하나도 하지 마세요 | Chị đừng lo lắng gì cả. |
(은지 모) 응 | |
감사합니다 | Cảm ơn chị. |
[흐느낀다] | Ôi trời ơi. |
[웃으며] 아유 | Ôi trời ơi. |
아이고 | Chao ôi. |
아이고 | |
[익준의 의아한 숨소리] | |
(익준) 야, 너 진짜 아픈 거 아니야? | Cậu không bị bệnh gì đấy chứ? Nhìn hốc hác lắm rồi. |
얼굴이 반쪽이 됐어, 인마 | Cậu không bị bệnh gì đấy chứ? Nhìn hốc hác lắm rồi. |
(준완) 괜찮아, 멀쩡해 | Tôi không sao. Vẫn bình thường. |
- 하, 참 - (준완) 응? | |
(준완) 안녕하세요 | - Chào anh. - Chào anh ạ. |
(익준) 안녕하세요 | - Chào anh. - Chào anh ạ. |
(교수) 어, 오랜만이네, 김 교수 | Ồ, lâu rồi mới gặp giáo sư Kim. |
잠깐 나랑 얘기 좀 할 수 있나? | Nói chuyện với tôi một lát được chứ? |
(준완) 아, 네 | Được ạ. |
[휴대전화 벨 소리] | Được ạ. |
어, 웬일이야, 먼저 전화를 다 주고? | Chuyện gì thế này? Sao tự dưng lại gọi cho anh thế? |
(익순) [울먹이며] 오빠 | Anh à. |
너 무슨 일 있어? | Em có chuyện gì à? |
(익순) 지난주 여기서 | Hồi tuần trước, |
몸이 안 좋아서 검사 몇 가지를 했는데 | vì thấy không khỏe nên em đi khám và làm vài xét nghiệm. |
나 간 수치가 300이 넘어 | Vừa có kết quả nói chỉ số xơ hóa gan của em hơn 300. |
[익순의 떨리는 숨소리] [어두운 음악] | Vừa có kết quả nói chỉ số xơ hóa gan của em hơn 300. |
간 수치가 300이 넘고 | Chỉ số xơ hóa gan hơn 300 và ống mật của em cũng bị sưng. |
담관이 좀 늘어나 보인대 | Chỉ số xơ hóa gan hơn 300 và ống mật của em cũng bị sưng. |
어떡해? | Em phải làm sao đây? |
너 당장 들어와 | Bay về đây ngay đi. |
[익순이 흐느낀다] | |
(익준) 지금 심각한 상황인 거 알지? | Em biết chuyện này rất nghiêm trọng nhỉ? |
하이고, 야, 울지 마, 익순아, 괜찮아 | Trời ạ, đừng khóc, Ik Sun. Không sao đâu. |
오빠가 고쳐 줄 테니까 아무 걱정 하지 마 | Anh sẽ chữa cho em. Không cần lo gì cả. |
너 바로 지금 한국으로 들어와 | Bay về Hàn ngay đi. |
티켓값 줄 테니깐 | Anh sẽ cho em tiền vé máy bay… Mà thôi. |
아니다 | Anh sẽ cho em tiền vé máy bay… Mà thôi. |
비행기 예약할 테니까 내일이라도 당장 들어와, 알았지? | Để anh mua vé cho em. Mai phải bay về đây luôn đấy. Biết chưa? |
응? | Để anh mua vé cho em. Mai phải bay về đây luôn đấy. Biết chưa? |
(익순) 알았어 | Em biết rồi. Nhưng anh này… |
오빠, 근데 | Em biết rồi. Nhưng anh này… |
아무한테도 말하지 마 | Anh đừng nói với ai cả nhé. |
나 사람들 아는 거 싫어 | Em không muốn mọi người biết chuyện. |
(익준) 하, 지금 그게 중요해? | Em không muốn mọi người biết chuyện. Giờ chuyện đó quan trọng à? Có thể em sẽ cần ghép gan đấy. |
너 이식받아야 할 수도 있어 | Giờ chuyện đó quan trọng à? Có thể em sẽ cần ghép gan đấy. |
(익순) 아무한테도 말하지 말라고 | Đã bảo anh đừng nói với ai mà. |
(익준) 그래, 알았으니까 네 몸부터 챙기자 | Được rồi. Anh biết rồi. Em lo giữ gìn sức khỏe đi. |
응, 아무한테도 말 안 해 나만 알고 있을게 | Anh sẽ giữ bí mật, không cho ai biết hết. |
(익순) 엄마 아빠한테도 말하지 마 | Đừng nói với bố mẹ đấy. |
알았어 | - Được rồi. - Còn nữa… |
(익순) 그리고 | - Được rồi. - Còn nữa… |
준완 오빠한테도 | Đừng cho anh Jun Wan biết. |
준완 오빠한테 절대 얘기하면 안 돼, 오빠 | Tuyệt đối không được cho anh Jun Wan biết đâu đấy. |
알았지? | Anh biết chưa? |
[준완의 한숨] | |
[아련한 음악이 연주된다] | |
(익준) ♪ 이젠 잊기로 해요 ♪ | Ta hãy quên đi thôi |
♪ 이젠 잊어야 해요 ♪ | Ta phải quên đi thôi |
♪ 사람 없는 성당에서 ♪ | Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu Nơi thánh đường không người |
♪ 무릎 꿇고 기도했던 걸 ♪ | Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu Nơi thánh đường không người |
♪ 잊어요 ♪ | Ta hãy quên đi thôi |
♪ 이젠 잊기로 해요 ♪ | Ta hãy quên đi thôi |
♪ 이젠 잊어야 해요 ♪ | Ta phải quên đi thôi |
♪ 그대 생일 그대에게 ♪ | Mọi món quà sinh nhật tôi tặng em Cả ý nghĩa của chúng nữa |
♪ 선물했던 모든 의미를 ♪ | Mọi món quà sinh nhật tôi tặng em Cả ý nghĩa của chúng nữa |
♪ 잊어요 ♪ | Quên đi thôi |
♪ 사람 없는 성당에서 ♪ | Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu Nơi thánh đường không người |
♪ 무릎 꿇고 기도했던 걸 ♪ | Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu Nơi thánh đường không người |
♪ 잊어요 ♪ | Quên đi thôi |
♪ 그대 생일 그대에게 ♪ | Mọi món quà sinh nhật tôi tặng em Cả ý nghĩa của chúng nữa |
♪ 선물했던 모든 의미를 ♪ | Mọi món quà sinh nhật tôi tặng em Cả ý nghĩa của chúng nữa |
♪ 잊어요 ♪ | Quên đi thôi |
♪ 술 취한 밤 그대에게 ♪ | Cả cái đêm chếnh choáng men say Mà tôi đã tỏ tình với em |
♪ 고백했던 모든 일들을 ♪ | Cả cái đêm chếnh choáng men say Mà tôi đã tỏ tình với em Quên đi thôi |
♪ 잊어요 ♪ | Quên đi thôi |
♪ 눈 오던 날 같이 걷던 ♪ | Cả những lần sánh bước bên nhau Dưới làn tuyết bay như thước phim |
♪ 영화처럼 그 좋았던 걸 ♪ | Cả những lần sánh bước bên nhau Dưới làn tuyết bay như thước phim Quên đi thôi |
♪ 잊어요 ♪ | Quên đi thôi |
[아련한 음악이 계속 연주된다] | Quên đi thôi |
[안경이 툭 떨어진다] | |
[준완과 익순의 놀란 숨소리] | |
안녕하세요, 헛것입니다 [익준이 노래한다] | - Chào anh, ảo ảnh của anh đây. - Ta hãy quên đi thôi |
[익순의 웃음] | |
(익준) ♪ 이젠 잊어야 해요 ♪ | Ta phải quên đi thôi |
♪ 사람 없는 성당에서 ♪ | Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu Nơi thánh đường không người |
♪ 무릎 꿇고 기도했던 걸 ♪ | Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu Nơi thánh đường không người |
(익준) ♪ 이젠 잊기로 해요 ♪ | Ta hãy quên đi thôi |
♪ 이젠 잊어야 해요 ♪ | Ta phải quên đi thôi |
♪ 술 취한 밤 그대에게 ♪ | Cả cái đêm chếnh choáng men say Mà tôi đã tỏ tình với em |
♪ 고백했던 모든 일들을 ♪ | Cả cái đêm chếnh choáng men say Mà tôi đã tỏ tình với em |
(익준) ♪ 이젠 잊기로 해요 ♪ | Ta hãy quên đi thôi |
♪ 이젠 잊기로 해요 ♪ | Ta hãy quên đi thôi |
[친구들이 흥얼거린다] | |
(재학) 이경미 환자 오늘 면회 온 사람 있네요? | Hôm nay có người đến thăm cô Gyeong Mi à? |
(소연) 네, 어제부터 하루에 두 번 한 분씩 면회 오세요 | Vâng. Từ hôm qua, mỗi ngày có hai người đến thăm cô ấy. |
모르세요? | Anh không biết à? |
SNS에 올렸잖아요 | Là bài đăng trên mạng, tìm người nói chuyện phiếm với cô ấy đó. |
'말동무 구합니다' | Là bài đăng trên mạng, tìm người nói chuyện phiếm với cô ấy đó. |
누가요? | Ai đăng vậy? |
[소연이 살짝 웃는다] | |
(소연) 어, 여기 | Đây, anh xem đi. |
"율제병원" | BỆNH VIỆN YULJE KIMJUNWAN |
김준완 교수님이 본인 SNS에 올리셨어요 | Giáo sư Kim Jun Wan đã đăng lên trang cá nhân của anh ấy. |
물론 이경미 환자분한테 미리 말씀도 드렸고요 | Đương nhiên là sau khi xin phép cô Gyeong Mi. |
경미 씨 너무 좋아하세요 이제 외롭지 않으시다고 | Cô ấy vui lắm. Vì từ giờ không còn cô đơn nữa. |
[소연이 피식 웃는다] | |
아, 전 왜 그런 생각을 못 했죠? | Trời ơi, sao tôi không nghĩ ra cách này nhỉ? |
많은 분들이 지원해 주셨어요 | Có nhiều người tình nguyện đến lắm. Phòng Công tác Xã hội đang nhận đăng ký và sắp xếp lịch thăm bệnh. |
그래서 사회사업 팀에서 | Phòng Công tác Xã hội đang nhận đăng ký và sắp xếp lịch thăm bệnh. |
명단 받아 가지고 어레인지도 하고 있고요 | Phòng Công tác Xã hội đang nhận đăng ký và sắp xếp lịch thăm bệnh. |
쯧, 김준완 교수님 진짜… | Giáo sư Kim Jun Wan thật sự… |
진짜 | Thật sự… |
알 수 없는 사람이네요 | là một người khó hiểu. |
[피식 웃는다] | |
[친구들이 흥얼거린다] | |
(익준) ♪ 이젠 잊기로 해요 ♪ | Ta hãy quên đi thôi |
♪ 이젠 잊어야 해요 ♪ | Ta phải quên đi thôi |
[한숨] | |
다음 곡 | Bài tiếp theo. |
[리드미컬한 드럼 연주] | |
[리드미컬한 음악] | |
[밝은 음악] 자, 말해, 채송화 | Nói đi, Chae Song Hwa Chuyện gì mà mới sáng đã tập trung bọn tôi lại? |
대체 무슨 일이길래 대낮부터 비상소집이야? | Chuyện gì mà mới sáng đã tập trung bọn tôi lại? |
이제 정말 좀 쉴까 해 | Tôi sẽ nghỉ ngơi thật sự. |
충전을 좀 해야겠어 | Phải nạp lại năng lượng. |
교수님, 이제 서울 안 오세요? | Từ giờ cô không lên Seoul nữa? |
나 이제 그만 잊어 줘, 어? | Hãy quên tôi đi, nhé? |
교수님, 질문이 있는데요 | Giáo sư, tôi có chuyện muốn hỏi. |
내 성격은 왜 이럴까? | Tính tôi sao vậy nhỉ? |
괴로운 일, 힘든 일 생기면 도망치려고만 하고 | Cứ gặp phải khó khăn, mệt mỏi thì tôi chỉ nghĩ đến việc trốn chạy. |
왜 자식을 끌어들여? | Sao lại lôi con cái vào? |
괜히 이번에도 석형이 인생에 끼어들어 애들 힘들게 하지 말고 | Đừng xen vào cuộc đời Seok Hyeong và làm nó khổ sở nữa. |
인생에 아무런 미련이 없다 | Đời tôi không còn gì luyến tiếc nữa. |
이제 겨우 70인데 왜 벌써 미련이 없어? | Mới 70 tuổi mà đã mãn nguyện rồi sao? |
[경쾌한 음악] 바다도 보고 드라이브도 하고 | Ta có thể đi biển và lái xe đi hóng gió. |
며칠 놀다 오지, 뭐 | - Đi chơi vài ngày. - Liệu có ngày đó không? |
그날이 올까요? | - Đi chơi vài ngày. - Liệu có ngày đó không? |
왜, 어디 가? | Sao thế? Em đi đâu à? |
교수님도 약속하세요 | Anh cũng hứa với em đi. |
이게 뭡니까? | Gì thế này? - Sao còn chưa ngủ? - Ngủ đây. |
안 자고 뭐 해? | - Sao còn chưa ngủ? - Ngủ đây. |
어, 잘 거야 | - Sao còn chưa ngủ? - Ngủ đây. |
잠이 안 오네 | Tôi không ngủ được. |
저녁은 같이 먹을 수 있어 | - Tôi sẽ ăn tối cùng cậu. - Còn bác sĩ Jang Gyeo Ul? |
장겨울 선생이랑 안 먹어? | - Tôi sẽ ăn tối cùng cậu. - Còn bác sĩ Jang Gyeo Ul? |
혹시 내가 모르는 무슨 일이 있니? | Chẳng lẽ có chuyện gì mà anh không biết? |
이러지 않겠다는 약속 못 해요 | Em không thể hứa với anh là sẽ không làm vậy nữa, |
저희 못 믿으시는 거예요? | Chúng tôi không đáng tin ư? |
아니야, 노파심 | Không, tôi chỉ hỏi vậy thôi. |
겨울이한테 무슨 일 생기면 뭐든 나한테 얘기해 줘 | Nếu Gyeo Ul có chuyện gì thì hãy cho tôi biết. |
No comments:
Post a Comment