Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S2.4

Những bác sĩ tài hoa S2.4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

감사합니다, 근데 성함이…‬‪Cảm ơn anh. Cho hỏi anh tên gì?‬
‪(세경) 아, 저는 고세경이라고 합니다‬‪À, tôi là Ko Se Gyeong ạ.‬
‪[어두운 음악]‬‪Tôi sống cùng tòa nhà với Ik Sun.‬
‪익순이랑 같은 건물에 살고 있고요‬‪Tôi sống cùng tòa nhà với Ik Sun.‬
‪지금 익순이랑 제일 친한 친구입니다‬‪Hiện là bạn thân nhất của cô ấy.‬
‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪아, 네, 세경 씨‬‪Vâng, anh Se Gyeong.‬
‪한 번 더 부탁드릴게요‬‪Anh nhớ giúp tôi nhé. Lát Ik Sun ra…‬
‪익순이 나오면 늦어도 상관없으니까‬‪Anh nhớ giúp tôi nhé. Lát Ik Sun ra…‬ ‪Muộn cũng không sao cả.‬
‪남자 친구한테‬ ‪바로 전화해 달라고 전해 줄래요?‬‪Anh nhớ bảo cô ấy‬ ‪gọi cho bạn trai ngay nhé.‬
‪(세경) 네, 꼭 전하겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ nói lại.‬ ‪Mà tôi nói thật,‬ anh không cần phải lo quá đâu.
‪아, 근데 정말 걱정하지 않으셔도 돼요‬‪Mà tôi nói thật,‬ anh không cần phải lo quá đâu.
‪진짜 크게 다친 거 아니에요‬‪Không nghiêm trọng lắm đâu.‬
‪네, 알겠습니다, 그럼‬‪Tôi biết rồi. Chào anh.‬
‪[거친 숨소리]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪미치겠다, 진짜‬‪Điên mất thôi.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪안 자고 뭐 해?‬‪Không ngủ mà làm gì đó?‬
‪(준완) 여자 친구랑 통화하기로 했어‬‪Bạn gái hẹn gọi điện nói chuyện.‬
‪맥주 같이 마셔 줘?‬‪Cần bạn rượu không?‬
‪[헛웃음]‬‪Được rồi. Cứ làm việc của cậu đi.‬
‪됐어, 가던 길이나 가‬‪Được rồi. Cứ làm việc của cậu đi.‬
‪(정원) 알았어‬‪Biết rồi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(준완) 여보세요, 괜찮아?‬‪Alô? Em không sao chứ?‬
‪(준완) 그만하길 천만다행이네‬‪May là không bị thương nặng.‬
‪운전한 친구는?‬‪Người bạn lái xe sao rồi?‬
‪(익순) 다 괜찮아‬‪Mọi người ổn cả. Cặp đó đã về nhà trọ rồi.‬
‪그 커플은 벌써 숙소 갔어‬‪Mọi người ổn cả. Cặp đó đã về nhà trọ rồi.‬
‪(준완) 다 괜찮긴‬‪"Ổn cả" gì chứ?‬
‪너 브레인 CT 찍었는데‬ ‪뇌에 출혈 있었다며‬‪Chụp CT não thì thấy có xuất huyết,‬
‪팔도 찢어졌는데 그게 어떻게 괜찮아?‬‪tay em cũng bị thương mà "ổn cả" chỗ nào?‬
‪(익순) 머리가 깨진 것도 아니고‬‪Sọ não không bị nứt.‬
‪출혈도 아주 쪼끔, 아주 쪼끔이랬어‬‪Chảy chút xíu xiu máu thôi à.‬ Bác sĩ nói không đáng ngại.
‪여기서도 크게 걱정할 수준‬ ‪아니라고 했어‬‪Họ bảo em đừng lo gì hết.‬ ‪Anh à, em ổn thật mà. Chẳng bị gì cả.‬
‪오빠, 나 괜찮아, 완전 멀쩡해‬‪Anh à, em ổn thật mà. Chẳng bị gì cả.‬ ‪Nghe giọng em mà không biết à?‬
‪목소리 들으면 몰라?‬‪Nghe giọng em mà không biết à?‬
‪(준완) 지금 CT상으론‬ ‪별 이상 없다고 해도‬‪Ảnh CT bây giờ chưa thấy gì bất ổn,‬
‪시간 지나면 후유증 있을 수 있어‬‪nhưng biết đâu sẽ có di chứng.‬
‪보통 이삼일 내에‬ ‪출혈량 늘 수도 있으니까‬‪Xuất huyết có thể sẽ tệ đi‬ ‪sau hai, ba ngày.‬
‪쉬면서 잘 지켜봐야 돼‬‪Phải nghỉ ngơi và theo dõi kỹ.‬
‪만약 두통 있거나‬ ‪구토, 어지럼증 있으면‬‪Thấy đau đầu, buồn nôn,‬ ‪chóng mặt thì phải đi cấp cứu ngay.‬
‪바로 응급실 가고‬‪Thấy đau đầu, buồn nôn,‬ ‪chóng mặt thì phải đi cấp cứu ngay.‬
‪(익순) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, thưa bác sĩ.‬
‪저기, 김준완 교수님‬ ‪제 걱정은 그만하시고 얼른 주무세요‬‪Giáo sư Kim Jun Wan,‬ ngài đừng lo cho em nữa, nhanh đi ngủ đi.
‪서울 지금 새벽 아니야?‬‪-Chỗ anh đã hơn nửa đêm rồi mà?‬ ‪- Ừ, 2:00 sáng.‬
‪(준완) 응, 새벽 2시‬‪-Chỗ anh đã hơn nửa đêm rồi mà?‬ ‪- Ừ, 2:00 sáng.‬
‪그, 오늘 하루는 입원하라고 하지?‬‪Hôm nay em sẽ nhập viện phải không?‬
‪(익순) 어, 오늘 밤은 좀 지켜본대‬‪Ừ, họ bảo cần theo dõi đêm nay.‬
‪아, 정말 아무렇지도 않은데‬‪Trời ạ, thật là. Em thấy có sao đâu.‬
‪내일 퇴원해서 하루 까먹었으니깐‬ ‪본머스 피어 정도만 가 보려고‬‪Mai mới xuất viện. Vậy là mất một ngày.‬ ‪Em định sẽ tranh thủ đi Bournemouth Pier.‬
‪어딜 가‬‪Còn đi đâu nữa?‬ ‪Cứ về nhà trọ nghỉ hai ngày,‬
‪그냥 내일하고 모레는 숙소에서 쉬고‬ ‪얼른 런던으로 가야지‬‪Còn đi đâu nữa?‬ ‪Cứ về nhà trọ nghỉ hai ngày,‬ ‪rồi trở lại Luân Đôn ngay đi.‬
‪하, 난 내일 하루는‬ ‪숙소에서 푹 쉬다가‬‪Hay là mai em nghỉ một ngày‬
‪다음 날 바로 집으로 갔으면 좋겠는데‬‪rồi mốt về Luân Đôn luôn đi.‬
‪집에서 쉬는 게 더 편하지 않을까?‬‪Nghỉ ở nhà vẫn thoải mái hơn mà?‬
‪(익순) 여기까지 왔는데‬ ‪어떻게 그냥 가?‬‪Đã đến tận đây rồi, sao về thế được?‬
‪잠깐만 나갔다 오려고‬‪Em đi chút rồi về ngay mà.‬
‪[한숨]‬ ‪내 몸은 내가 알아서 해요‬‪Em sẽ tự biết lo cho mình.‬
‪걱정은 그만하셔도 됩니다요‬‪Anh không phải lo quá đâu, nhé?‬
‪오빠, 나 찾는다‬‪Anh, họ đang tìm em. Em gọi lại sau nhé.‬
‪이따 다시 전화할게‬‪Anh, họ đang tìm em. Em gọi lại sau nhé.‬
‪아니다, 내일 퇴원하면서 전화할게‬‪Mà thôi, mai em xuất viện rồi gọi anh sau.‬
‪얼른 자‬‪Anh đi ngủ đi.‬
‪괜히 나 때문에‬ ‪오빠 귀한 잠 시간 허비했다‬‪Tự dưng anh lại vì em‬ mà mất đi giấc ngủ quý giá. ‪Xin lỗi anh nhé. Ngủ ngon.‬
‪미안, 굿 나이트‬‪Xin lỗi anh nhé. Ngủ ngon.‬
‪사랑해, 아프지 마‬‪Yêu em. Mau khỏe lại nhé.‬
‪(익순) 알았어, 안 아플게‬ ‪[무거운 음악]‬‪Em biết rồi. Em sẽ khỏe lại ngay.‬
‪나도 내가 아픈 거 제일 싫어‬‪Em cũng không thích bị ốm.‬
‪오빠, 잘 자, 사랑해‬‪Anh ngủ ngon nhé. Yêu anh.‬
‪(준완) 응‬‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(정원) 우리 바다 보러 갈까요?‬‪Chúng ta đi thăm Ba Da nhé?‬
‪(다영) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng, chào giáo sư Ahn.‬
‪(겨울) 네, 안녕하세요, 교수님‬ ‪[갈매기가 끼룩거리는 효과음]‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng, chào giáo sư Ahn.‬
‪(정원) [웃으며] 네, 안녕하세요‬‪Vâng, chào cô.‬
‪교수님, 서아 항생제‬ ‪오늘까지 쓰는 걸로 되어 있는데‬‪Giáo sư, theo lịch thì hôm nay là‬ ‪ngày cuối Seo A dùng thuốc kháng sinh.‬
‪(가희) 예정대로 오늘까지만 쓰고‬ ‪DC 하면 될까요?‬‪Chúng ta vẫn theo lịch, mai ngừng thuốc ạ?‬
‪네, 오늘까지만 쓰고‬ ‪내일부턴 DC 해 주시면 됩니다‬‪Vâng. Cho Seo A‬ ‪dùng kháng sinh hôm nay nữa thôi.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(준완) 도재학 선생님‬‪Bác sĩ Do Jae Hak,‬ ‪hôm nay nhớ làm tốt phần của cậu nhé.‬
‪오늘 수술 잘 좀 부탁합니다‬‪Bác sĩ Do Jae Hak,‬ ‪hôm nay nhớ làm tốt phần của cậu nhé.‬
‪(재학) 걱정 마세요, 교수님‬‪Giáo sư, anh đừng lo.‬
‪저만 믿으시면 됩니다‬‪Anh có thể tin tưởng ở tôi.‬
‪(준완) 아유, 실력이 늘어야 되는데‬ ‪점점 말발만 늘어 가지고‬‪Trời ạ. Chỉ thấy mồm mép cậu‬ ‪ngày càng nhanh lẹ hơn tay chân.‬
‪너희 둘이 편하면 이 수술 늦게 끝나고‬‪Hai người ung dung thì mổ xong trễ.‬ ‪Tôi thoải mái thì mổ xong sớm.‬
‪내가 편해야 이 수술 금방 끝나‬‪Tôi thoải mái thì mổ xong sớm.‬
‪제발 오늘 날 좀 편하게 해 줄래?‬‪Làm ơn để tôi thoải mái nhé.‬ ‪Làm được không?‬
‪할 수 있지?‬‪Làm ơn để tôi thoải mái nhé.‬ ‪Làm được không?‬
‪(재학) 예, 노력하겠습니다‬‪Tôi sẽ cố gắng ạ.‬
‪(준완) 야! 쯧‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Này!‬
‪(다영) 교수님, 바다 어머니가‬ ‪걱정이 좀 많으세요‬‪Giáo sư, mẹ của Ba Da đang rất lo lắng.‬ ‪Tuy đây là ca mổ đơn giản,‬
‪간단한 수술이라고 말씀드려도‬‪Tuy đây là ca mổ đơn giản,‬ ‪nhưng cô ấy vẫn lo về‬ ‪việc gây mê toàn thân và để lại sẹo.‬
‪전신 마취도 걱정되고‬ ‪흉터도 걱정되시고‬‪nhưng cô ấy vẫn lo về‬ ‪việc gây mê toàn thân và để lại sẹo.‬
‪(정원) 당연히 걱정되시죠‬‪Cô ấy lo cũng là việc đương nhiên.‬
‪엄마한테 간단한 수술이란 건 없습니다‬‪Đối với các mẹ,‬ ‪chẳng có ca mổ nào là đơn giản cả.‬
‪(다영) 교수님‬‪Giáo sư.‬
‪애 있죠?‬‪Anh có con rồi nhỉ?‬
‪저요?‬‪Tôi á? Vâng, nhiều là đằng khác.‬
‪애 많죠‬‪Tôi á? Vâng, nhiều là đằng khác.‬
‪제가 수술하고 치료한 애들이‬ ‪다 제 애죠, 뭐‬‪Mấy đứa nhỏ tôi điều trị cho‬ ‪đều là con tôi cả.‬
‪(정원) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[피식 웃으며] 정말 홀리, 홀리‬‪Xin chào.‬ ‪Không hổ là thánh nhân.‬
‪저도 홀리, 홀리‬‪Tôi cũng thấy vậy.‬
‪(송화) 논문 초안 잘 봤어‬‪Tôi đọc bản nháp luận văn của cô rồi.‬
‪내용 복잡했을 텐데 잘 썼어‬‪Đề tài hơi phức tạp.‬ ‪Nhưng cô viết rất tốt.‬
‪(선빈) 교수님‬ ‪착한 거짓말이신 거 알아요‬‪Giáo sư, tôi biết cô đang nói dối‬ ‪để tôi không bị tổn thương.‬
‪거침없이 지적해 주세요‬‪Cô cứ nói thẳng. Tôi không sao đâu.‬
‪저 괜찮습니다‬‪Cô cứ nói thẳng. Tôi không sao đâu.‬
‪(송화) 음‬‪Xem nào…‬
‪우리 커피 한잔 마시면서 할까?‬‪Hay ta vừa uống cà phê vừa nói?‬
‪(선빈) 네, 바로 준비하겠습니다‬‪Vâng. Tôi đi pha ngay.‬
‪교수님, 아침엔 마일드하게 드시죠?‬‪Cà phê sáng pha nhạt, phải không ạ?‬
‪응, 고마워‬‪Ừ, cảm ơn. Mà thôi. Để tôi pha cho.‬
‪아니다, 내가 할게‬‪Ừ, cảm ơn. Mà thôi. Để tôi pha cho.‬
‪선빈아, 넌 논문 쓴 거 프린트해‬‪Seon Bin, cô in bài ra đi.‬
‪- (송화) 보면서 하자‬ ‪- 아, 네‬‪- Cùng xem luôn.‬ ‪- Vâng.‬
‪(선빈) 교수님, 오늘 밤‬ ‪바로 속초 내려가세요?‬‪Giáo sư, tối nay cô về Seokcho ngay à?‬
‪어, 내일은 오후 진료라서‬ ‪내일 아침에 내려가려고‬‪Chiều mai tôi mới có lịch khám,‬ ‪nên sáng mai mới về.‬
‪넌 다크지?‬‪- Cô uống cà phê đen nhỉ?‬ ‪- Vâng, cảm ơn giáo sư.‬
‪네, 감사합니다‬‪- Cô uống cà phê đen nhỉ?‬ ‪- Vâng, cảm ơn giáo sư.‬
‪(송화) 별말씀을요‬‪Không cần khách sáo.‬
‪(정원) 수술은‬ ‪내일 아침 일찍 할 거 같고요‬‪Ca phẫu thuật sẽ được tiến hành‬ ‪trong sáng sớm mai.‬
‪오늘 자기 전까지는‬ ‪자유롭게 먹이셔도 되는데‬‪Hôm nay trước khi đi ngủ,‬ ‪Ba Da có thể ăn uống thoải mái.‬
‪내일 아침 일어나서부터는‬‪Nhưng sau khi thức dậy,‬ ‪bé không được ăn uống gì, kể cả nước.‬
‪물 포함해서‬ ‪아무것도 먹이시면 안 됩니다‬‪Nhưng sau khi thức dậy,‬ ‪bé không được ăn uống gì, kể cả nước.‬
‪혹시 바다가 먹는 거 많이 좋아하나요?‬‪Ba Da có háu ăn không ạ?‬
‪엄청요, 식탐이 엄청 많아요‬‪Có ạ, con bé mê ăn uống lắm.‬
‪아이고‬‪Làm sao đây?‬
‪내일 수술 끝나고‬ ‪네 시간 후부터는 먹을 수 있으니까‬‪Sau khi mổ bốn tiếng‬ ‪thì có thể ăn uống bình thường,‬
‪내일 아침까지만 좀 조심시켜 주세요‬‪nên chỉ cần canh bé cẩn thận‬ ‪đến sáng mai là ổn.‬
‪혹시 내일 수술 관련해서 궁금하신 건?‬‪Hai người còn muốn biết thêm gì‬ ‪về ca mổ không ạ?‬
‪수술 시간은 얼마나…‬‪Mổ mất bao lâu ạ?‬
‪(정원) 어, 수술 자체는 한 시간 정도?‬‪Chỉ mổ thôi thì mất một giờ đồng hồ.‬
‪근데 수술장 들어가고‬ ‪마취하고 그런 시간들까지 합치면‬‪Nhưng nếu cộng thêm thời gian chuyển bé‬ ‪vào phòng mổ, gây mê và chuẩn bị mổ‬
‪어, 길어야 세 시간입니다‬‪thì lâu nhất là ba giờ đồng hồ.‬
‪정확한 수술 이름은‬ ‪갑상 설관 낭종 제거 수술이고요‬‪Ca mổ này là "phẫu thuật cắt bỏ‬ ‪u nang và rò giáp lưỡi".‬
‪목주름 선으로‬ ‪가로로 3에서 5cm 정도 절개를 해서‬‪Chúng tôi sẽ rạch một đường ở cổ‬ ‪khoảng từ 3 đến 5cm‬
‪물혹을 제거해 줄 겁니다‬‪để cắt bỏ u nang.‬
‪흉터 많이 남겠죠?‬‪Chắc sẽ để lại sẹo rất rõ nhỉ?‬
‪어, 한 이 정도?‬‪Vết sẹo sẽ dài khoảng chừng này.‬
‪(정원) 아무리 적게 째도‬ ‪한 이 정도는 남을 건데…‬‪Dù có cố rạch ngắn hơn,‬ ‪vết sẹo cũng sẽ to chừng này.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Dạo này con bé thích chơi ngoéo tay lắm ạ.‬
‪얘가 요즘에 약속 놀이를 많이 해서‬‪Dạo này con bé thích chơi ngoéo tay lắm ạ.‬
‪(정원) 선생님이랑 약속‬‪Ngoéo tay với chú nào.‬
‪우리 바다 수술 잘 받고 얼른 나을게요‬‪Chú hứa sẽ phẫu thuật thật tốt‬ ‪để cháu sớm khỏe lại nhé.‬ ‪Dạ!‬
‪(아이) 응‬ ‪[정원의 웃음]‬‪Dạ!‬
‪[아이의 웃음]‬ ‪(정원) 아이고‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(석형) 심은영 환자는‬ ‪이벤트가 있었어?‬‪Có chuyện gì với sản phụ Sim Eun Yeong à?‬
‪(펠로우1) 진찰해 봤는데‬‪Lúc khám thì thấy‬
‪경부는 1cm 정도로‬ ‪이전과 변화는 없습니다‬‪cổ tử cung không thay đổi, mở khoảng 1cm.‬
‪근데 모니터링에서는‬ ‪수축이 지속적으로 있고‬‪Nhưng khi siêu âm‬ ‪thì thấy nó vẫn tiếp tục co thắt.‬ ‪Nhịp tim của cô ấy lên đến 120‬ ‪và cô ấy bị mệt,‬
‪산모 맥박이 120회로‬ ‪상승하고 힘들어해서‬‪Nhịp tim của cô ấy lên đến 120‬ ‪và cô ấy bị mệt,‬
‪리토드린 중단하고‬ ‪아토시반으로 바꿨습니다‬‪nên tôi đã dừng dùng ritodrine‬ ‪và chuyển sang atosiban,‬
‪- (석형) 응‬ ‪- (펠로우1) 베타 커버했고요‬‪kèm với betamethasone.‬
‪(석형) 체스트는 확인했니?‬‪Chụp X-quang lồng ngực chưa?‬ ‪Có phù phổi không?‬
‪폐부종은 없고?‬‪Chụp X-quang lồng ngực chưa?‬ ‪Có phù phổi không?‬ ‪Chụp rồi ạ. Không có dấu hiệu phù phổi.‬
‪(펠로우1) 네, 체스트 확인했고‬ ‪폐부종은 없습니다‬‪Chụp rồi ạ. Không có dấu hiệu phù phổi.‬
‪산모는 많이 불안해하는 상태고요‬‪Sản phụ đang rất bất an.‬ ‪Cô muốn tôi gặp cô ấy à?‬
‪내가 좀 봐 줬으면 좋겠다는 거지?‬‪Cô muốn tôi gặp cô ấy à?‬
‪(펠로우1) 네‬‪Vâng.‬
‪[민하가 사각사각 적는다]‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪- 민하야‬ ‪- (민하) 네?‬‪- Min Ha à.‬ ‪- Dạ?‬
‪질문해‬‪Hỏi đi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪교수님, 어떻게 아셨어요?‬‪Sao giáo sư biết?‬
‪제 마음을 읽으세요?‬‪Anh đi guốc trong bụng tôi à?‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪내가 네 마음을 어떻게 읽어?‬‪Sao tôi đi guốc trong bụng cô được?‬ ‪Cô viết ra đó mà.‬
‪네가 거기에 적었잖아‬‪Sao tôi đi guốc trong bụng cô được?‬ ‪Cô viết ra đó mà.‬
‪아‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[민하의 멋쩍은 웃음]‬‪HỎI HAY KHÔNG HỎI, ĐÓ MỚI LÀ VẤN ĐỀ‬
‪(석형) 햄릿이니?‬‪Cô là Hamlet à?‬
‪물어봐‬‪Hỏi đi nào.‬
‪아, 김예지 산모 퇴원시켜도 될까요?‬‪Có thể để‬ ‪sản phụ Kim Ye Ji xuất viện không ạ?‬
‪그거 여쭤보려고…‬‪Tôi muốn hỏi anh việc đó.‬
‪(석형) 어, 나이트라진‬ ‪파지티브 아니지?‬‪Giấy thử Nitrazine không đổi màu nhỉ?‬
‪네, 아닙니다‬‪Không ạ.‬ ‪Cũng không thấy có dịch ối chảy ra.‬
‪풀링도 전혀 없고요‬‪Không ạ.‬ ‪Cũng không thấy có dịch ối chảy ra.‬
‪다행이다‬‪May thật.‬
‪내가 회진 돌 때 가서 말씀드릴게‬‪Lúc hội chẩn tôi sẽ nói với cô ấy.‬
‪- 가자, 기다리시겠다‬ ‪- (민하) 네‬‪- Đi thôi. Bệnh nhân đang đợi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준) 음‬ ‪[마우스 클릭음]‬
‪간 수치 다 좋네요, 예‬‪Các chỉ số gan đều rất tốt.‬
‪면역 억제제 농도도‬ ‪적당히 잘 유지 중이시고‬‪Thuốc ức chế miễn dịch‬ ‪cũng đang ở mức vừa phải.‬
‪신장 기능도 정상이네요‬‪Thận cũng hoạt động rất tốt.‬ ‪Mọi thứ đều rất ổn.‬
‪아유, 다 좋습니다, 네‬‪Thận cũng hoạt động rất tốt.‬ ‪Mọi thứ đều rất ổn.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Thận cũng hoạt động rất tốt.‬ ‪Mọi thứ đều rất ổn.‬
‪다른 불편한 건 없으시죠?‬‪Chị có khó chịu ở đâu không?‬
‪(여자1) 아이, 마이는 아인데‬‪Thật ra cũng không có gì nghiêm trọng.‬ ‪Nhưng mà tiêu hóa của tôi‬ ‪không được tốt như trước.‬
‪소화가 예전맨치로 잘 안돼예‬‪Nhưng mà tiêu hóa của tôi‬ ‪không được tốt như trước.‬ ‪Bụng dạ cứ thấy khó chịu thế nào.‬
‪속이 쪼매 불편합니더‬‪Bụng dạ cứ thấy khó chịu thế nào.‬
‪전에도 말씀드렸지만‬ ‪간 이식 수술 할 때 담낭을 제거하는데‬‪Tôi cũng từng nói qua,‬ ‪phẫu thuật ghép gan‬ ‪buộc phải cắt bỏ túi mật.‬
‪아무래도 담낭이 없으면은‬ ‪그, 소화력이 좀 떨어져요‬‪Khi không có túi mật‬ ‪thì khả năng tiêu hóa sẽ giảm.‬
‪되도록 기름진 거 많이 드시지 마시고‬‪Chị cố gắng đừng ăn nhiều dầu mỡ,‬
‪운동, 운동 열심히 하셔야 돼요‬‪và chăm chỉ tập thể dục vào nhé.‬
‪예, 선생님이 시키는 대로‬ ‪운동 열심히 하고 있습니더‬‪Vâng, tôi đang rất chăm chỉ‬ ‪tập thể dục theo lời bác sĩ dặn.‬
‪선생님, 걱정하지 마이소‬‪Bác sĩ, anh đừng lo.‬ ‪Tôi sẽ bên cạnh đốc thúc bà ấy.‬
‪제가 옆에서 스파르타로 시킵니더‬‪Bác sĩ, anh đừng lo.‬ ‪Tôi sẽ bên cạnh đốc thúc bà ấy.‬
‪우예 찾은 건강인데요‬‪Khó lắm bà ấy mới khỏe lại mà.‬
‪운동하고 식단은 교수님‬ ‪한 개도 걱정 안 하셔도 됩니데이‬‪Bác sĩ không phải lo về vụ ăn uống,‬ ‪tập thể dục của bà ấy đâu.‬
‪아이고, 예, 잘하시고 계세요, 네‬‪Ôi chao, thế thì tốt quá.‬ ‪Nhà mình cứ tiếp tục thế nhé.‬
‪그러면 저랑은 한 달 뒤에 뵐까요?‬‪Vậy hẹn tháng sau gặp lại nhà mình.‬
‪(여자1과 남자1) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(익준) 아!‬‪- Vâng.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪집이 진해셨죠?‬‪- Nhà mình sống ở Jinhae nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(여자1) 예‬‪- Nhà mình sống ở Jinhae nhỉ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준) 왔다 갔다 하시느라‬ ‪많이 힘드시겠네‬‪Đi đi về về thế này chắc là cực lắm.‬
‪오늘은 몇 시에 출발하셨어요?‬‪Hôm nay nhà mình đi lúc mấy giờ ạ?‬
‪어젯밤에 올라왔십니더‬‪- Tối qua chúng tôi đã lên rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아이고‬‪- Tối qua chúng tôi đã lên rồi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(남자1) 새벽에 병원 와가‬ ‪1층 로비 원무과 의자에서 좀 잤십니더‬‪Sáng sớm thì tới bệnh viện,‬ ‪sau đó ngủ trên băng ghế ở sảnh lầu một.‬
‪예전에는 뭐, 여관도 잡고‬ ‪모텔도 잡고 했는데‬‪Lúc trước chúng tôi hay‬ ‪thuê nhà trọ ngủ qua đêm,‬
‪요새는 뭐, 방도 마이 없고‬‪mà dạo này hay hết phòng quá.‬
‪방을 잡아 봐야 뭐‬ ‪어차피 아침 일찍 나와야 하니까‬‪Mà dù có thuê phòng‬ ‪thì cũng phải đến bệnh viện sớm,‬
‪뭐, 돈도 좀 아깝고 해가‬‪nên chúng tôi muốn tiết kiệm tiền.‬
‪아, 그래도 잠을‬ ‪잘 주무셔야 하는데, 참‬‪Dù vậy thì cũng nên nghỉ ngơi thật tốt.‬ ‪Phải rồi, hai người có hẹn khám‬ ‪Khoa thần kinh nữa nhỉ?‬
‪아, 그리고 우리 병원에서‬ ‪신경과 진료도 있지 않으세요?‬‪Phải rồi, hai người có hẹn khám‬ ‪Khoa thần kinh nữa nhỉ?‬ ‪Chị nhà từng điều trị‬ ‪chứng nhồi máu não mà.‬
‪뇌경색 시술 하셨잖아요‬‪Chị nhà từng điều trị‬ ‪chứng nhồi máu não mà.‬
‪맞십니더‬‪Đúng rồi ạ. Trời ơi, trí nhớ của‬ ‪bác sĩ nhà ta đúng là tốt ghê.‬
‪(여자1) 아유, 우리 선생님‬ ‪억수로 똘똘하시네‬‪Đúng rồi ạ. Trời ơi, trí nhớ của‬ ‪bác sĩ nhà ta đúng là tốt ghê.‬
‪아유‬ ‪[익준과 여자1의 웃음]‬‪Ôi trời.‬
‪(익준) 아니, 뭐, 제가‬ ‪아니, 그런 말은 왕왕…‬‪À, vâng. Đôi lúc tôi cũng được khen thế.‬
‪[익준과 여자1의 웃음]‬‪À, vâng. Đôi lúc tôi cũng được khen thế.‬
‪신경과 진료는 언제세요?‬‪Vậy bao giờ hẹn khám ạ?‬ ‪Đến lúc đó lại phải lên Seoul nữa.‬
‪그때 또 올라오셔야겠네‬‪Vậy bao giờ hẹn khám ạ?‬ ‪Đến lúc đó lại phải lên Seoul nữa.‬
‪오경애 님 신경과 진료 언제예요?‬‪Giúp tôi kiểm tra với.‬
‪(해성) 아, 잠시만요‬‪Vâng, xin đợi một lát.‬
‪(남자1) 3월 25일입니더‬‪Ngày 25 tháng 3 ạ.‬
‪[살짝 웃으며] 네, 3월 25일‬‪Ngày 25 tháng 3 ạ.‬ ‪Vâng, ngày 25 tháng 3.‬ ‪Khám với giáo sư Yoon Mi Hye ạ?‬
‪윤미혜 교수님 맞으시죠?‬‪Vâng, ngày 25 tháng 3.‬ ‪Khám với giáo sư Yoon Mi Hye ạ?‬
‪아, 예, 맞아예‬‪Vâng, đúng rồi ạ.‬
‪어? 그럼 있어 봐라‬‪Khoan. Để xem nào. Thế mình phải làm sao?‬
‪그럼 우찌 되노?‬‪Khoan. Để xem nào. Thế mình phải làm sao?‬
‪우리 선생님을 그러면 한 달 뒤에 보고‬ ‪[남자1이 호응한다]‬‪Tháng sau mình phải lên đây‬ ‪tái khám với bác sĩ Lee,‬
‪(여자1) 대충, 그, 일주일 있다가‬ ‪또 올라온단 얘기가? 맞제?‬‪rồi một tuần sau đó lại lên đây nữa à?‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪(남자1) 또 올라오지, 뭐‬‪Thì lại lên nữa chứ sao?‬ ‪Ngắm cảnh Seoul cũng ổn mà.‬
‪서울 구경 실컷 하고 안 좋나‬‪Thì lại lên nữa chứ sao?‬ ‪Ngắm cảnh Seoul cũng ổn mà.‬
‪(여자1) 아, 좋기는, 참말로, 진짜‬‪Ổn gì mà ổn? Tôi chỉ thấy mệt.‬
‪사람 피곤한 것도 모르고, 진짜, 쯧‬‪Ổn gì mà ổn? Tôi chỉ thấy mệt.‬ ‪Để tôi đổi lịch tái khám cho.‬
‪제가 맞춰 드릴게요, 예‬‪Để tôi đổi lịch tái khám cho.‬
‪저랑도 신경과 진료 보러 오는 날‬ ‪그날 뵐게요‬‪Đổi sang cùng ngày với‬ ‪ngày đến khám Khoa thần kinh nhé.‬
‪저도 수요일 날‬ ‪외래가 있어서 괜찮습니다‬‪Dù gì tôi cũng có khám ngoại trú‬ ‪vào thứ Tư.‬
‪아, 진짭니까?‬‪Thật ạ? Thế cũng được ạ?‬
‪진짜 괜찮습니까?‬‪Thật ạ? Thế cũng được ạ?‬
‪네, 회복 속도도 빠르시고‬‪Vâng, chị đang hồi phục rất nhanh,‬
‪수치들도 좋으셔서‬ ‪일주일 정도는 괜찮습니다‬‪các chỉ số cũng rất ổn,‬ ‪có thể lùi lịch khám một tuần.‬
‪약 처방을 한 주 더 해 드릴게요‬‪Tôi cho thêm một tuần thuốc nhé.‬
‪아, 멀리서 오시는데‬ ‪그 정도는 챙겨 드려야죠‬‪Anh chị ở xa mà,‬ ‪phải làm sao cho tiện chứ.‬
‪아유, 선생님, 진짜 감사합니데이‬‪- Cảm ơn bác sĩ nhiều lắm.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬
‪고맙십니더, 선생님‬‪- Cảm ơn bác sĩ nhiều lắm.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬
‪아이고, 별말씀을요, 예‬‪Không có gì đâu. Anh chị về cẩn thận.‬
‪조심히 내려가세요‬‪Không có gì đâu. Anh chị về cẩn thận.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hẹn tháng sau gặp bác sĩ.‬
‪- (여자1) 네, 한 달 뒤에 뵙겠십니더‬ ‪- (남자1) 예, 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Hẹn tháng sau gặp bác sĩ.‬ ‪- Vâng, vậy nhé.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪- (익준) 예, 예, 예‬ ‪- (남자1) 가자, 가자‬‪- Vâng, vậy nhé.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(남자1) 예‬‪Chào anh chị.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪(준완) 네, 고생들 해요‬‪Vâng, vất vả rồi.‬
‪네, 김준완입니다‬‪Kim Jun Wan nghe.‬
‪어, 지금 갈게요‬ ‪수술 끝나서 갈 수 있어요‬‪Giờ tôi đến ngay. Tôi mổ xong rồi.‬
‪네‬ ‪[통화 종료음]‬‪Vâng.‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(보안원) 면회 시작하겠습니다‬‪Có thể vào thăm rồi ạ.‬
‪다들 오셨는지 확인하고‬ ‪같이 들어갈게요‬‪Tôi sẽ điểm danh, sau đó ta cùng vào nhé.‬
‪어, 강동현 환자 보호자님‬‪Người nhà bệnh nhân Kang Dong Hyeon?‬ ‪- Có tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (여자2) 예‬ ‪- (보안원) 예‬‪- Có tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보안원) 어, 최한나 환자 보호자님‬‪Người nhà bệnh nhân Choi Han Na?‬
‪- (남자2) 네‬ ‪- (보안원) 예‬‪- Có tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(보안원) 이원우 환자 보호자님‬‪- Người nhà bệnh nhân Lee Won U?‬ ‪- Có tôi.‬
‪- (남자3) 네‬ ‪- (보안원) 예‬‪- Người nhà bệnh nhân Lee Won U?‬ ‪- Có tôi.‬ ‪Vâng. Người nhà bệnh nhân Bae Min Ji?‬
‪(보안원) 어, 배민진 환자 보호자님‬‪Vâng. Người nhà bệnh nhân Bae Min Ji?‬
‪- (남자4) 예‬ ‪- (보안원) 예‬‪- Có ạ.‬ ‪- Vâng. Người nhà bệnh nhân Lee Hye Ri?‬
‪(보안원) 이예리 환자 보호자님‬‪- Có ạ.‬ ‪- Vâng. Người nhà bệnh nhân Lee Hye Ri?‬
‪(선빈) 다른 변수들에 대한 결과들은‬ ‪빼라는 말씀이시죠?‬‪Giáo sư nghĩ tôi nên bỏ‬ ‪các kết quả là biến số, đúng chứ?‬
‪(송화) 응‬‪Đúng vậy. Lúc viết phần kết quả,‬
‪리절트 부분에‬‪Đúng vậy. Lúc viết phần kết quả,‬
‪통계적으로 의미 없는 결과들까지‬ ‪죄다 쓰여 있으니까 너무 산만해‬‪nếu đưa hết tất cả biến số‬ ‪không có tính thống kê vào‬ ‪- thì bài sẽ bị loãng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 네‬ ‪- (송화) 응, 마지막으로‬‪- thì bài sẽ bị loãng.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ừ. Cuối cùng…‬
‪결과에서‬‪Trong phần kết luận,‬
‪뇌부종을 일으키는 메닌지오마‬ ‪볼륨 스레스홀드가 14cc였잖아‬‪cô đã viết ngưỡng thể tích khối u‬ ‪có thể gây ra phù não là 14cc.‬
‪그러니까 디스커션에서는‬‪Vì thế trong phần thảo luận,‬ ‪tôi nghĩ cô nên tập trung‬
‪메닌지오마가 커짐에 따라‬‪Vì thế trong phần thảo luận,‬ ‪tôi nghĩ cô nên tập trung‬ ‪vào việc kích thước khối u‬ ‪gây phù não như thế nào.‬
‪뇌부종이 일어나는 메커니즘에‬ ‪포커스를 맞춰야 될 거 같아‬‪vào việc kích thước khối u‬ ‪gây phù não như thế nào.‬
‪(송화) 내가 생각한‬ ‪그럴듯한 메커니즘이 있어서‬‪Tôi đã viết lại một vài trọng điểm cho cô.‬
‪그거 정리해 봤는데‬‪Tôi đã viết lại một vài trọng điểm cho cô.‬
‪일단 네가 먼저 써서 나한테 보내 주면‬‪Nhưng cô hãy tự viết trước và gửi cho tôi,‬
‪내가 쓴 거 너한테‬ ‪메일로 보내 줄 테니까 그거 참고해 봐‬‪rồi tôi sẽ gửi cái tôi viết cho cô‬ ‪để cô tham khảo.‬
‪네, 알겠습니다, 감사합니다‬‪Vâng, tôi biết rồi ạ. Cảm ơn giáo sư.‬
‪얼른 추가해서 다시 보내 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ nhanh chóng sửa và gửi lại cho cô.‬
‪(송화) 그래라‬‪Vậy đi nhé.‬
‪음, 잘 탔다‬‪Pha ngon thế.‬
‪교수님이 타셨는데요?‬‪Là giáo sư pha mà?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪나한테 하는 말이야‬‪Thì tôi tự khen tôi đấy.‬
‪[선빈의 웃음]‬‪Thì tôi tự khen tôi đấy.‬
‪(선빈) 근데 교수님은‬ ‪공부가 좋으시죠?‬‪Mà giáo sư rất thích nghiên cứu,‬ ‪thấy nghiên cứu rất vui, đúng chứ ạ?‬
‪재밌으시고?‬‪Mà giáo sư rất thích nghiên cứu,‬ ‪thấy nghiên cứu rất vui, đúng chứ ạ?‬
‪나?‬‪Tôi á?‬
‪[머뭇거리는 신음]‬‪À, tôi không thấy vui đâu.‬
‪재미없어‬‪À, tôi không thấy vui đâu.‬
‪공부가 어떻게 재밌니‬‪Nghiên cứu thì có gì mà vui chứ?‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪난 좀 재밌어‬‪Tôi thấy vui lắm lắm.‬
‪[웃음]‬‪Tôi thấy vui lắm lắm.‬
‪알아 가는 즐거움이 있지 않니?‬‪Học được cái mới thì phải vui chứ?‬
‪내가 왜 뇌를 선택했는데‬‪Sao tôi lại chọn Khoa não?‬ ‪Vì càng tìm hiểu càng thấy…‬
‪하면 할수록‬‪Sao tôi lại chọn Khoa não?‬ ‪Vì càng tìm hiểu càng thấy…‬
‪- 어려워요‬ ‪- (송화) 재밌어‬‪- Khó nuốt.‬ ‪- …thú vị.‬
‪(송화) 공부하면 할수록‬ ‪뇌가 얼마나 재밌는데‬‪Càng nghiên cứu về não‬ ‪càng thấy thú vị mà.‬
‪아직 안 밝혀진 것도 많아서‬ ‪연구할 것도 많고‬‪Còn thiếu gì vấn đề cần giải đáp,‬ ‪đề tài nghiên cứu.‬
‪나는 환자 보는 것도 좋은데‬‪Dù chữa bệnh cũng hay,‬
‪평생 책 보고 연구만 했으면 좋겠어‬‪tôi ước được đọc sách‬ ‪và nghiên cứu cả đời hơn.‬
‪내가 이상한 거지?‬‪Tôi kỳ quái lắm nhỉ?‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪(준완) 제가 벤트 세팅 좀 조절했어요‬‪Tôi chỉnh máy hô hấp nhân tạo rồi.‬
‪30분 뒤에 ABGA 한 번 더 봐 주세요‬‪Giúp tôi chạy phân tích ABGA sau 30 phút.‬
‪(소연) 네‬‪Vâng.‬
‪(홍도) 안녕하세요‬‪Em chào giáo sư.‬
‪좀 전에도 인사했잖아‬‪Lúc nãy chào rồi, sao giờ lại chào nữa?‬
‪인사 두 번 하는 게 어디 있어?‬‪Lúc nãy chào rồi, sao giờ lại chào nữa?‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi giáo sư.‬
‪- 장홍도 군‬ ‪- (홍도) 네‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Trò Jang Hong Do.‬ ‪- Dạ!‬
‪심장 수술 할 때 인공 심폐기는‬ ‪어디 어디 연결하지?‬‪Khi mổ tim, phải nối‬ ‪máy tim phổi nhân tạo vào những đâu?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪대동맥과…‬‪Vào động mạch chủ và…‬
‪(홍도) 어…‬‪Và…‬
‪대동맥과…‬‪Vào động mạch chủ và…‬
‪어…‬‪Và…‬
‪대동맥과…‬‪Vào động mạch chủ và…‬
‪대동맥과 백두산이‬ ‪마르고 닳도록 더 공부해서 와‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Em phải học đến mức‬ ‪động mạch chủ cạn, núi Baekdu mòn.‬
‪다음에 보면 같은 거 물어볼 수도 있고‬ ‪아닐 수도 있고‬‪Lần sau gặp, có thể tôi sẽ hỏi lại câu đó,‬ ‪hoặc là câu khác.‬
‪(준완) 고생해요‬‪Thoải mái đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(준완) 나왔어?‬‪- Xong rồi à?‬ ‪- Vâng, vừa chuyển xuống phòng PICU.‬
‪(재학) 네, 방금 PICU로 왔습니다‬‪- Xong rồi à?‬ ‪- Vâng, vừa chuyển xuống phòng PICU.‬
‪(준완) 어, 갈게‬‪Ừ, tôi đến ngay.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(준완) 수술 잘 끝났습니다‬ ‪[의료 기기 작동음]‬‪Ca mổ rất thuận lợi.‬
‪수술 전 검사에서 예상했던 대로‬‪Đúng như kết quả kiểm tra trước khi mổ,‬
‪심실과 심실 간에 큰 구멍이 있어서‬‪giữa hai tâm thất có một lỗ hổng khá lớn.‬
‪자기 심장을 둘러싸고 있는‬ ‪심낭이라는 얇은 막을 이용해‬‪Chúng tôi đã dùng‬ ‪một lớp màng mỏng bọc quanh tim‬ ‪để bít lỗ hổng lại.‬
‪덧대어 막아 주었고요‬‪để bít lỗ hổng lại.‬ ‪Chúng tôi còn phát hiện‬ ‪một lỗ hổng nhỏ giữa hai tâm nhĩ‬
‪또 심방과 심방 사이에도‬ ‪작은 구멍이 있었는데‬‪Chúng tôi còn phát hiện‬ ‪một lỗ hổng nhỏ giữa hai tâm nhĩ‬
‪그것도 잘 막았습니다‬‪và cũng đã vá lại rồi.‬
‪어, 수술 중에 특별한 이벤트 없이‬ ‪잘 진행됐기 때문에‬‪Vì ca phẫu thuật đã diễn ra rất thuận lợi‬
‪전 별문제 없이‬ ‪잘 회복될 것으로 기대하고 있습니다‬‪nên ta có thể kỳ vọng‬ ‪Ru Bin sẽ nhanh hồi phục.‬
‪너무 걱정하지 마세요‬‪Đừng quá lo lắng.‬ ‪Tôi sẽ theo dõi Ru Bin cẩn thận.‬
‪저희가 꼼꼼히 잘 보겠습니다‬‪Đừng quá lo lắng.‬ ‪Tôi sẽ theo dõi Ru Bin cẩn thận.‬
‪- (남자5) 감사합니다, 교수님‬ ‪- (여자3) 감사합니다‬‪- Cảm ơn giáo sư.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(여자3) [울먹이며] 우리 루빈이‬ ‪고생했다, 그렇지?‬‪Ru Bin đã làm rất tốt, đúng không anh?‬
‪(준완) 그럼‬‪Vậy tôi xin phép.‬
‪아, 민찬이 어머니 아버지‬ ‪병원 안에 계시죠?‬‪Đúng rồi, bố mẹ Min Chan đang ở đây nhỉ?‬
‪네, 밖에 계세요‬‪Họ đang ở ngoài. Tôi gọi họ vào nhé?‬
‪들어오시라고 할까요?‬‪Họ đang ở ngoài. Tôi gọi họ vào nhé?‬
‪(준완) 아니에요‬ ‪제가 나가서 말씀드릴게요‬‪Thôi, để tôi ra đó.‬
‪[준완의 힘겨운 신음]‬
‪어디 가니?‬‪- Cậu đi đâu thế?‬ ‪- Theo anh.‬
‪교수님 따라가는데요‬‪- Cậu đi đâu thế?‬ ‪- Theo anh.‬
‪왜?‬‪- Để làm gì?‬ ‪- Có vẻ anh sắp báo tin vui.‬
‪좋은 소식 전하실 거 같아서요‬‪- Để làm gì?‬ ‪- Có vẻ anh sắp báo tin vui.‬
‪저도 힐링 좀 하려고‬‪- Để làm gì?‬ ‪- Có vẻ anh sắp báo tin vui.‬ ‪Tôi cũng muốn được chữa lành.‬
‪넌 언제 내게 힐링이 될까?‬‪Tôi làm thế hồi nào?‬
‪교수님은 제겐 이미 힐링이세요‬‪Giáo sư lúc nào cũng chữa lành cho tôi.‬
‪아, 치유돼‬ ‪[웃음]‬‪Ôi, khỏe lên rồi này.‬
‪(준완) 아휴, 진짜‬ ‪말로는 못 이겨, 진짜, 아유‬‪Trời ạ, đúng là cái lưỡi không xương.‬ ‪Đúng thật là.‬
‪[민찬 부모의 벅찬 숨소리]‬
‪(준완) 초음파도 괜찮고‬ ‪심장 뛰는 것도 괜찮아요‬‪Kết quả siêu âm rất tốt,‬ ‪nhịp tim cũng ổn định.‬
‪새로 받은 심장이‬ ‪열심히 자리 잡고 있습니다‬‪Cơ thể Min Chan đang rất cố gắng‬ ‪thích ứng với trái tim mới.‬
‪내일쯤 일반 병실로 올라갈 겁니다‬‪Ngày mai cậu bé sẽ được chuyển về‬ ‪phòng bệnh thường.‬
‪[흐느낀다]‬
‪이런 날도 오네요, 교수님‬‪Không ngờ ngày này cũng đến.‬
‪일반 병실 가셔도‬ ‪몇 가지 주의할 것들이 있는데‬‪Vẫn còn vài điều‬ ‪cần lưu ý khi chuyển về đó.‬
‪그건 다시 말씀드릴게요‬‪Tôi sẽ nhắc lại sau.‬
‪점심시간인데 얼른 식사하셔야죠‬‪Đến giờ cơm trưa rồi.‬ ‪Hai người đi ăn đi ạ.‬
‪네, 교수님도 식사 맛있게 하십시오‬‪Vâng, giáo sư cũng ăn ngon miệng nhé.‬
‪(민찬 부) 마음 같아서는‬‪Thật lòng chúng tôi rất muốn mời anh‬ ‪ăn món đắt nhất cả nước,‬
‪한국에서 제일 비싸고‬ ‪좋은 음식 대접하고 싶은데‬‪Thật lòng chúng tôi rất muốn mời anh‬ ‪ăn món đắt nhất cả nước,‬
‪[흐느낀다]‬
‪그, 그건 절대 안 되는 거죠, 교수님?‬‪nhưng không được phép mời, phải không ạ?‬
‪네, 저 그럼 잘립니다‬‪Vâng, ăn là bị mời về vườn ngay.‬
‪[민찬 부모의 웃음]‬‪Vâng, ăn là bị mời về vườn ngay.‬
‪말씀만으로도 충분합니다‬‪Cảm ơn vì đã có lòng mời tôi.‬
‪(준완) 마음만 받을게요‬‪Tôi nhận tấm lòng thôi. Xin phép.‬
‪그럼‬‪Tôi nhận tấm lòng thôi. Xin phép.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[준완의 한숨]‬
‪(재학) 저랑은 점심 드실 거죠?‬‪- Vậy anh đi ăn với tôi nhỉ?‬ ‪- Mệt. Không biết.‬
‪(준완) 아, 몰라‬‪- Vậy anh đi ăn với tôi nhỉ?‬ ‪- Mệt. Không biết.‬
‪[재학의 웃음]‬ ‪아유, 좀 가, 좀‬‪- Vậy anh đi ăn với tôi nhỉ?‬ ‪- Mệt. Không biết.‬ ‪Trời ơi, xê ra đi! Mắc mệt.‬
‪[키오스크 조작음]‬
‪(재학) 아, 교수님‬ ‪유경진 씨 있잖아요‬‪Giáo sư, nghệ sĩ vĩ cầm Yoo Gyeong Jin ấy.‬
‪바이올리니스트‬‪Giáo sư, nghệ sĩ vĩ cầm Yoo Gyeong Jin ấy.‬
‪병원비 얼마 냈는지 들으셨어요?‬‪Anh biết cô ấy‬ ‪trả bao nhiêu viện phí không?‬
‪관심 없어, 너도 신경 꺼‬‪Tôi không quan tâm. Cậu cũng kệ đi.‬
‪(준완) 어‬‪Ơ kìa.‬
‪(재학) 어? 안녕하십니까!‬‪Ôi, chào giáo sư ạ!‬
‪(송화) [웃으며] 네, 안녕하세요‬‪Vâng, chào cậu.‬
‪(준완) 밥 먹을 거지? 내가 계산할게‬‪Ăn trưa phải không? Tôi đãi.‬
‪그럴래? 나 일행 있는데?‬‪Thật à? Mà tôi rủ bạn ăn chung đấy.‬
‪같이 계산할게, 몇 명?‬‪Tôi khao tất. Mấy người?‬
‪(선빈) 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (윤복) 교수님, 안녕하세요‬ ‪- (성영) 안녕하세요, 교수님‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(송화) 잘 먹을게‬‪Cảm ơn nhé. Jun Wan bảo sẽ khao.‬
‪준완이가 쏜대‬‪Cảm ơn nhé. Jun Wan bảo sẽ khao.‬
‪- (성영) 앗싸‬ ‪- (선빈) 감사합니다‬‪Cảm ơn nhé. Jun Wan bảo sẽ khao.‬ ‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Cảm ơn giáo sư.‬
‪(윤복) 감사합니다‬ ‪[재학의 웃음]‬‪- Tuyệt vời.‬ ‪- Cảm ơn giáo sư.‬
‪[재학의 탄성]‬‪Hôm nay thực đơn quá sang chảnh.‬
‪(재학) 오늘 역대급이네요‬‪Hôm nay thực đơn quá sang chảnh.‬
‪(준완) 이래서 내가 여길 못 벗어나지‬‪Nên tôi mới không đi ăn chỗ khác được.‬ ‪Đủ rồi, bỏ cái tay xuống.‬ ‪Cậu rước đuốc Olympic à?‬
‪아유, 야, 내려놔‬ ‪무슨 성화 봉송하냐?‬‪Đủ rồi, bỏ cái tay xuống.‬ ‪Cậu rước đuốc Olympic à?‬
‪(재학) 어, 이거 모형 아니야?‬‪Ôi, đỉnh như mô hình đồ ăn đấy anh.‬
‪[재학의 웃음]‬‪Ôi, đỉnh như mô hình đồ ăn đấy anh.‬
‪음, 모형이 아니야‬‪Không phải mô hình.‬
‪교수님‬ ‪저 이거 한 번 더 먹어도 되죠?‬‪Giáo sư, tôi ăn thêm cái nữa nhé?‬
‪그래, 더 먹어, 너라도 많이 먹어‬‪Ừ, cậu ăn đi. Bao nhiêu tùy thích.‬
‪[재학의 들뜬 신음]‬‪Ừ, cậu ăn đi. Bao nhiêu tùy thích.‬
‪(재학) 응? 입, 입맛이 없으세요?‬‪Anh không muốn ăn ạ?‬
‪(준완) 어‬‪- Ừ.‬ ‪- Lần đầu thấy anh ăn như mèo ngửi đấy.‬
‪와, 교수님‬ ‪이렇게 식사하실 때도 있네요?‬‪- Ừ.‬ ‪- Lần đầu thấy anh ăn như mèo ngửi đấy.‬
‪늘 전투적으로 드셨는데‬‪Bình thường cứ như hổ vồ mà.‬
‪밥이 잘 안 넘어가네‬‪Tôi không nuốt trôi cơm.‬ ‪Cứ như đang nhai cát ấy.‬
‪모래 씹는 거 같아‬‪Tôi không nuốt trôi cơm.‬ ‪Cứ như đang nhai cát ấy.‬
‪아이고‬‪Thương quá. Vậy để tôi ăn đùi gà hộ anh.‬
‪그럼 닭 다리 저 주세요‬‪Thương quá. Vậy để tôi ăn đùi gà hộ anh.‬
‪(준완) 안 돼‬‪Không được. Để tôi ăn.‬
‪이건 먹을 거야‬‪Không được. Để tôi ăn.‬
‪밥이 잘 안 넘어가신다면서요‬‪Anh bảo không nuốt trôi mà?‬
‪모래 씹는 거 같다 그러시더니‬‪Như đang nhai cát mà?‬
‪밥이 그렇다고, 닭은 아니야‬‪Cơm không trôi. Gà thì có.‬
‪(준완) 나중에 먹으려고 아껴 둔 거야‬‪Gà là miếng ăn tôi dành sau cùng.‬
‪- 신경 꺼‬ ‪- (재학) 신경을 또 꺼요?‬‪- Cậu kệ tôi đi.‬ ‪- Lại kệ nữa ạ?‬
‪[기계 전원 효과음]‬
‪아, 닭 다리 익순이도 엄청 좋아하는데‬‪- Ik Sun cũng thích ăn đùi gà.‬ ‪- "Ik Sun" ạ?‬
‪(재학) 익순이요?‬‪- Ik Sun cũng thích ăn đùi gà.‬ ‪- "Ik Sun" ạ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪익준이‬‪- Ik Jun.‬ ‪- "Ik Sun".‬
‪- (재학) 익순이‬ ‪- 익준이‬‪- Ik Jun.‬ ‪- "Ik Sun".‬ ‪- Ik Jun.‬ ‪- Anh nói "Ik Sun".‬
‪(재학) 익순이라고 하셨는데?‬‪- Ik Jun.‬ ‪- Anh nói "Ik Sun".‬
‪익준이, 익준이, 익준이라고 했어!‬‪Là Ik Jun. Ik Jun. Tôi nói là Ik Jun!‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(준완) 밥 먹자‬‪Ăn cơm đi.‬
‪(재학) 네‬‪Vâng.‬
‪[차분한 음악]‬
‪근데 교수님‬‪Mà giáo sư này, đâu đó trên thế giới này‬
‪세상 어딘가에‬‪Mà giáo sư này, đâu đó trên thế giới này‬
‪익순이라는 사람도 있겠죠?‬‪sẽ có người tên Ik Sun nhỉ?‬
‪(준완) 있겠지‬‪Chắc là có chứ.‬
‪지구 반대편에 있을지 누가 알아‬‪Biết đâu đang ở bên kia bán cầu.‬
‪[재학이 피식 웃는다]‬
‪(익준) 어, 채송화 말하라‬‪Ừ, nói đi Chae Song Hwa.‬ ‪Này, hôm nay có đùi gà. Xuống nhanh!‬
‪(송화) 야, 오늘 닭 다리 나왔어‬ ‪빨리 와‬‪Này, hôm nay có đùi gà. Xuống nhanh!‬
‪(익준) 아, 진짜?‬‪Này, hôm nay có đùi gà. Xuống nhanh!‬ ‪Thật hả? Thật là, làm sao đây?‬
‪아, 어떡해, 아, 짜증‬‪Thật hả? Thật là, làm sao đây?‬
‪아, 오늘 점심에 회동 있어‬‪Trưa nay tôi có buổi họp.‬ ‪Họp gì? Có hội thảo à?‬
‪(송화) 무슨 회동?‬‪Họp gì? Có hội thảo à?‬
‪콘퍼런스 있어?‬‪Họp gì? Có hội thảo à?‬
‪(익준) 지난주에 잡아 놓은‬ ‪중요한 회동이야‬‪Quan trọng lắm, hẹn từ tuần trước.‬ ‪Họp Hội đam mê Bánh gạo cay.‬
‪사랑의 떡볶이 회동‬‪Quan trọng lắm, hẹn từ tuần trước.‬ ‪Họp Hội đam mê Bánh gạo cay.‬
‪아, 애들 기다리고 있어‬‪Mọi người đang đợi tôi.‬
‪(송화) [헛웃음 치며] 난 또 뭐라고‬‪Còn tưởng có chuyện gì. Biết rồi.‬
‪알았어‬‪Còn tưởng có chuyện gì. Biết rồi.‬
‪(익준) 야, 점심 먹고 네 방으로 갈게‬ ‪커피 마시자‬‪Ăn xong tôi sẽ qua chỗ cậu‬ ‪uống cà phê. Hôm nay cậu về trễ nhỉ?‬
‪오늘 늦게까지 있을 거지?‬‪Ăn xong tôi sẽ qua chỗ cậu‬ ‪uống cà phê. Hôm nay cậu về trễ nhỉ?‬
‪(송화) 응, 얼른 가‬‪Ừ, đi nhanh đi. Ăn ngon miệng.‬
‪맛있게 먹어‬‪Ừ, đi nhanh đi. Ăn ngon miệng.‬ ‪Ừ, cậu cũng thế.‬
‪(익준) 응, 너도‬‪Ừ, cậu cũng thế.‬
‪(민찬 부) 자, 먹자, 먹자‬‪Nào, ta ăn trưa thôi.‬
‪[민찬 부의 웃음]‬‪Nào, ta ăn trưa thôi.‬
‪아, 맛있겠다, 응?‬‪Nhìn ngon quá.‬
‪여보, 이 감자볶음 좀 먹어, 응?‬‪Em ăn khoai tây này nữa nè.‬
‪자, 숟가락‬‪Muỗng của em đây.‬
‪[민찬 부가 수저를 달그락거린다]‬
‪[민찬 부의 힘주는 신음]‬
‪[민찬 부가 중얼거린다]‬‪Còn cái này là của anh.‬
‪여보, 식기 전에 얼른 먹어, 응?‬‪Mình à, tranh thủ ăn kẻo nguội.‬
‪(민찬 모) 응‬ ‪[민찬 부의 웃음]‬‪Ừ.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[은지 모의 한숨]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Duyệt!‬
‪[신난 탄성]‬‪Duyệt!‬
‪[민하의 힘주는 신음]‬
‪[민하의 가쁜 숨소리]‬ ‪설마 한 사람당‬ ‪하나씩 시킨 건 아니지?‬‪Đừng bảo cô mua mỗi người một phần nhé.‬
‪[웃음]‬ ‪(익준) 여기 그런 데 아니야‬‪Ở đây chúng tôi không làm thế.‬
‪[민하가 봉지를 부스럭거린다]‬‪Ở đây chúng tôi không làm thế.‬
‪어유, 뭐야?‬‪Trời ơi, gì mà một đống vậy?‬
‪안녕하세요‬‪Chào mọi người.‬
‪떡볶이 벌써 왔어요?‬‪Bánh gạo cay đến rồi à?‬
‪(익준) 겨울아, 우리 추추‬ ‪원래 손이 이렇게 컸니?‬‪Gyeo Ul à, Chuchu hội mình‬ ‪bình thường đặt mua nhiều vậy à?‬
‪(겨울) 왜요?‬‪Gyeo Ul à, Chuchu hội mình‬ ‪bình thường đặt mua nhiều vậy à?‬ ‪- Sao thế ạ?‬ ‪- Min Ha gọi hẳn ba phần đầy đủ luôn!‬
‪(익준) 추민하 선생님‬ ‪떡볶이 세 통이나 시켰어‬‪- Sao thế ạ?‬ ‪- Min Ha gọi hẳn ba phần đầy đủ luôn!‬
‪저 혼자 하나 다 먹어요‬‪Mình tôi ăn hết một phần.‬
‪[탄성]‬‪Ra thế.‬
‪이게 반반, 오리지널 맛‬‪Nửa thường nửa phô mai. Vị truyền thống.‬
‪어유, 그거 좀 매울 텐데?‬‪Chắc cay lắm đấy.‬
‪저 매운 거 완전 좋아해요‬‪Càng cay tôi càng ngon.‬
‪어떡하냐, 우리 정원이는‬ ‪매운 거 잘 못 먹는데‬‪Làm sao đây? Jeong Won không ăn cay…‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪아, 아세요‬‪Cô ấy biết rồi.‬
‪추민하 선생님 알아요‬‪Bác sĩ Min Ha biết. Tôi đã nói rồi.‬
‪제가 말했어요‬‪Bác sĩ Min Ha biết. Tôi đã nói rồi.‬
‪(겨울) 우리 병원에서‬ ‪유일하게 아는 사람‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Cả bệnh viện chỉ mình cô ấy biết.‬
‪(민하) 제가 엄청 축하해 줬어요‬‪Tôi đã chúc mừng cô ấy rồi.‬ ‪Thắng được Chúa cơ mà.‬
‪하느님을 이겼잖아요‬‪Tôi đã chúc mừng cô ấy rồi.‬ ‪Thắng được Chúa cơ mà.‬
‪(익준) [손가락을 탁 튀기며] 그렇지‬‪Tôi đã chúc mừng cô ấy rồi.‬ ‪Thắng được Chúa cơ mà.‬ ‪Đúng nhỉ? Gyeo Ul nhà ta thắng được Chúa.‬
‪우리 겨울이가 하느님을 이겼어, 카‬‪Đúng nhỉ? Gyeo Ul nhà ta thắng được Chúa.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪우리 건 뭐야?‬‪- Của chúng ta là gì?‬ ‪- Ít cay ạ.‬
‪(민하) 초보 맛이요‬‪- Của chúng ta là gì?‬ ‪- Ít cay ạ.‬
‪근데 교수님, 오늘 한 사람 더‬ ‪불렀다고 하지 않으셨어요?‬‪Nhưng anh bảo sẽ gọi thêm‬ ‪một người đến mà?‬
‪응, 불렀지‬‪Đúng vậy, tôi gọi rồi.‬
‪이번엔 꽝이 아니라 당첨을 불렀지‬‪Lần này tôi gọi bao chuẩn luôn!‬
‪근데 이 새끼 왜 안 와?‬‪Sao vẫn chưa đến nhỉ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Này! Ở đây là đâu mà xông vào hả?‬
‪(익준) 아, 진짜‬ ‪여길 어디라고 네가 들어와!‬‪Này! Ở đây là đâu mà xông vào hả?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(겨울) 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪안녕‬‪Chào.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(석형) 순간 GS 의국인가 했네‬‪Tôi còn tưởng vào nhầm‬ ‪văn phòng của khoa GS.‬
‪너 여기서 뭐 해?‬‪- Hai người làm gì ở đây?‬ ‪- Làm gì nữa? Ăn bánh gạo cay.‬
‪뭐 하긴, 떡볶이 먹지‬‪- Hai người làm gì ở đây?‬ ‪- Làm gì nữa? Ăn bánh gạo cay.‬
‪(민하) 여기 떡볶이 좀 드세요‬‪Anh ăn bánh gạo cay đi ạ.‬ ‪Có trứng hấp nữa.‬
‪어, 계란찜도‬‪Anh ăn bánh gạo cay đi ạ.‬ ‪Có trứng hấp nữa.‬
‪(익준) 계란찜 내 거야‬‪Anh ăn bánh gạo cay đi ạ.‬ ‪Có trứng hấp nữa.‬ ‪Trứng hấp là của tôi. Tôi ăn trứng hấp.‬
‪내가 먹을 거라고‬‪Trứng hấp là của tôi. Tôi ăn trứng hấp.‬
‪(민하) 아, 네‬‪À, vâng.‬
‪(석형) 난 괜찮아‬ ‪옹졸한 쟤 먹으라 그래‬‪Tôi không sao. Để tên ki bo đó ăn hết đi.‬
‪[민하의 웃음]‬‪Tôi không sao. Để tên ki bo đó ăn hết đi.‬
‪어? 이거 매운 거야?‬‪- Cái này cay không?‬ ‪- Ít cay ạ.‬
‪(민하) 어, 초보 맛이요‬‪- Cái này cay không?‬ ‪- Ít cay ạ.‬
‪[놀라며] 교수님, 매운 거 못 드세요?‬‪- Anh không ăn cay được ạ?‬ ‪- Không, tôi thích ăn cay lắm.‬
‪아니, 나 잘 먹어, 좋아해‬‪- Anh không ăn cay được ạ?‬ ‪- Không, tôi thích ăn cay lắm.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(석형) 얘도 괜찮은데?‬‪Cái này cũng ổn rồi.‬
‪[민하의 탄성]‬‪Cái này cũng ổn rồi.‬
‪얼른 먹어‬‪Ăn nhanh đi nào.‬
‪[석형의 탄성]‬
‪응, 여기‬‪- Đây.‬ ‪- À, cảm ơn anh.‬
‪(민하) 음, 교수님, 감사합니다‬‪- Đây.‬ ‪- À, cảm ơn anh.‬
‪교수님도 드, 드세요‬‪Giáo sư cũng uống đi ạ.‬
‪- (민하) 여기, 네‬ ‪- (석형) 응‬‪- Ừ.‬ ‪- Vâng.‬
‪[민하가 음료수를 졸졸 따른다]‬
‪(민하) 그리고 주먹밥도 드세요‬‪Ăn cả cơm nắm nữa này.‬
‪- 너 먹어, 너 많이 먹어‬ ‪- (민하) 네‬‪- Cô ăn đi. Ăn nhiều vào.‬ ‪- Vâng.‬
‪[머뭇거리는 숨소리]‬
‪- 겨울아‬ ‪- (겨울) 네?‬‪- Gyeo Ul à.‬ ‪- Dạ?‬
‪쓰리‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ba.‬
‪투‬‪Hai.‬
‪(익준) 원‬‪Một.‬
‪[밝은 음악]‬
‪(민하) 응? 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Anh đến rồi.‬
‪- (겨울) 오셨어요?‬ ‪- (정원) 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Anh đến rồi.‬ ‪Chào cô. Ừ.‬
‪[겨울의 웃음]‬ ‪(정원) 어‬‪Chào cô. Ừ.‬
‪(익준) 안드레아, 빨리빨리 좀 다녀라‬‪Andrea à, sao mà đến trễ vậy hả?‬
‪어? 우리 병원 소아 수술은‬ ‪네가 다 하니?‬‪Một mình cậu mổ hết các ca à?‬
‪어, 내가 다 해‬‪Ừ, mình tôi làm hết.‬
‪그렇지, 네가 다 하지, 응‬‪Đúng rồi, cậu làm hết.‬ ‪Đó là câu tu từ, không mượn cậu trả lời.‬
‪야, 의문형이 아니라 감탄형이었어‬‪Đó là câu tu từ, không mượn cậu trả lời.‬
‪[놀란 신음]‬
‪오, 이거 좀 맵다‬‪Trời ơi, cái này cay quá.‬
‪(익준) 어, 너한테 좀 매울 수 있겠다‬‪Ừ, sẽ hơi cay với cậu.‬
‪[정원이 살짝 웃는다]‬
‪와, 진짜‬‪Ôi, đúng thật là.‬
‪아, 너희들, 나한테 이러는 거 아니지‬‪Đừng làm vậy với tôi được không?‬ ‪Bà mối này đâu đáng bị đối xử như thế.‬
‪야, 오작교한테 이러면 안 돼, 너희들‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Bà mối này đâu đáng bị đối xử như thế.‬
‪어, 어디야?‬‪Ừ, ở đâu thế?‬
‪어, 나 아무거나‬‪Tôi sao cũng được.‬
‪어, 알았어, 거기서 봐‬‪Biết rồi. Lát gặp.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪나 갈 거야, 굶을 거라고!‬‪Tạm biệt. Tôi nhịn đói đây.‬
‪(민하) 응? 교수님‬‪Giáo sư à.‬
‪(석형) 송화야?‬‪Là Song Hwa à? Tôi chưa khui‬ ‪hộp cơm nắm. Đem đi ăn không?‬
‪이거 주먹밥 하나 그대로 있는데‬ ‪가져가서 먹을래?‬‪Là Song Hwa à? Tôi chưa khui‬ ‪hộp cơm nắm. Đem đi ăn không?‬
‪아니야, 나 많이 먹었어‬‪Không cần đâu. Tôi ăn nhiều rồi.‬ ‪Các cậu ăn đi. Đi nhé.‬
‪너희들 먹어, 갈게‬‪Không cần đâu. Tôi ăn nhiều rồi.‬ ‪Các cậu ăn đi. Đi nhé.‬
‪(재학) 교수님‬‪- Của anh đây.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(준완) 응‬‪- Của anh đây.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(재학) 저, 천명태 교수님‬ ‪다음 주 학회 가시는데‬‪Tuần sau giáo sư Cheon có hội thảo.‬
‪교수님이 환자 맡으시기로 하셨어요?‬‪- Anh nhận cả bệnh nhân của anh ấy ạ?‬ ‪- Ừ, ba người.‬
‪(준완) 난 세 분만‬‪- Anh nhận cả bệnh nhân của anh ấy ạ?‬ ‪- Ừ, ba người.‬
‪이경미 환자도요?‬‪Cả bệnh nhân Lee Gyeong Mi ạ?‬
‪(준완) 응‬‪Ừ, nhưng không biết có nên‬ ‪tính vào không nữa,‬
‪근데 이경미 환자는‬ ‪내가 맡았다고 하기도 좀 그렇다‬‪Ừ, nhưng không biết có nên‬ ‪tính vào không nữa,‬ ‪vì cũng không giúp được gì mấy.‬
‪지금 우리가‬ ‪해 줄 수 있는 게 별로 없어서‬‪vì cũng không giúp được gì mấy.‬
‪(재학) 쯧, 그렇긴 하죠‬‪Cũng phải.‬
‪[의료 기기 작동음]‬‪Tuần sau giáo sư Cheon có hội thảo,‬
‪(소연) 천명태 교수님이‬ ‪다음 주 학회셔서‬‪Tuần sau giáo sư Cheon có hội thảo,‬
‪다음 주에는‬ ‪김준완 교수님이 맡으실 거예요‬‪nên giáo sư Kim Jun Wan‬ ‪sẽ thay ông ấy theo dõi cô.‬
‪김준완 교수님 좋으세요‬‪Cô đừng lo. Bác sĩ Kim Jun Wan rất giỏi.‬
‪걱정 안 하셔도 돼요‬‪Cô đừng lo. Bác sĩ Kim Jun Wan rất giỏi.‬
‪뭐, 좀 무뚝뚝하셔도‬ ‪환자 엄청 챙기세요‬‪Anh ấy hơi ít nói,‬ ‪nhưng rất quan tâm bệnh nhân.‬ ‪Cũng hay đi thăm bệnh nữa.‬
‪환자도 자주 보시고‬‪Cũng hay đi thăm bệnh nữa.‬
‪아, 이미 알고 계시죠?‬‪Phải rồi,‬ ‪cô đã biết bác sĩ Kim rồi mà nhỉ?‬
‪[소연이 살짝 웃는다]‬
‪안 외로우세요?‬‪Cô không cô đơn sao?‬
‪에구‬‪Ôi trời.‬
‪저희가 자주 올게요‬‪Chúng tôi sẽ đến thăm cô thường xuyên.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[소연이 살짝 웃는다]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪(송화) 그래도 너무 많이 주시니까‬‪Vấn đề là bà ấy gửi quá nhiều.‬ ‪Tôi có bao giờ ăn hết đâu.‬
‪어차피 다 먹지도 못하는데‬‪Tôi có bao giờ ăn hết đâu.‬
‪[익준의 웃음]‬ ‪[송화의 헛웃음]‬‪Tôi có bao giờ ăn hết đâu.‬ ‪- Bỏ đi thì phí.‬ ‪- Hiểu mà.‬
‪아, 버리면 아깝잖아‬‪- Bỏ đi thì phí.‬ ‪- Hiểu mà.‬
‪조금만 달라고 해도‬ ‪항상 박스가 이만해‬‪- Bỏ đi thì phí.‬ ‪- Hiểu mà.‬ ‪Tôi bảo gửi ít mà bà ấy gửi thùng to đùng.‬
‪택배 박스 무거워서‬ ‪나 혼자 들지도 못한다니까‬‪Nặng đến mức tôi không khiêng nổi luôn.‬
‪속초 내려가니까‬ ‪이제 거기로 보내시는데‬‪Giờ tôi ở Sokcho nên bà ấy gửi đến đó.‬ ‪Thật là, bà ấy gửi nhiều kinh khủng luôn.‬
‪아, 정말 너무 많이 보내, 너무 많이‬‪Thật là, bà ấy gửi nhiều kinh khủng luôn.‬ ‪Mẹ tôi cũng thế.‬ ‪Tôi chuyển đến Seoul từ 20 năm trước,‬
‪(익준) 아유, 우리 엄마도 그래‬‪Mẹ tôi cũng thế.‬ ‪Tôi chuyển đến Seoul từ 20 năm trước,‬
‪난 상경한 지 20년이 넘었다‬‪Mẹ tôi cũng thế.‬ ‪Tôi chuyển đến Seoul từ 20 năm trước,‬
‪그걸로 초반에 엄청 싸웠거든‬‪khi đó chúng tôi cãi nhau suốt vì vụ này.‬
‪'제발, 엄마, 제발'‬‪"Xin mẹ đấy, mẹ à!‬ ‪Làm ơn gửi cho con ít đồ ăn thôi!"‬
‪'제발 조금만 보내, 엄마'‬‪"Xin mẹ đấy, mẹ à!‬ ‪Làm ơn gửi cho con ít đồ ăn thôi!"‬
‪'이번엔 제발 조금만 보내'‬ ‪[송화의 웃음]‬‪"Xin mẹ đấy, mẹ à!‬ ‪Làm ơn gửi cho con ít đồ ăn thôi!"‬
‪근데 안 돼, 절대 안 돼‬‪Nhưng không được. Tuyệt đối không.‬
‪야, 우리 엄마 컨디션 좋으면은‬‪Này, hễ thấy khỏe thì bà ấy lại‬ ‪ướp 50 triệu lá vừng để gửi cho tôi đấy.‬
‪양념깻잎을 한 5천만 장씩 해서 보내‬‪Này, hễ thấy khỏe thì bà ấy lại‬ ‪ướp 50 triệu lá vừng để gửi cho tôi đấy.‬
‪[송화의 놀란 숨소리]‬ ‪[익준의 헛웃음]‬
‪[탄식]‬
‪이번엔 뭘 보내셨는데?‬‪Lần này mẹ cậu gửi cái gì?‬
‪(송화) 장아찌‬‪Rau ngâm.‬
‪(익준) 맛있겠네‬‪Chắc ngon lắm.‬
‪(송화) 마늘, 고추, 미나리‬ ‪각각 한 통씩‬‪Tỏi, ớt, rau cần. Mỗi thứ một thùng.‬
‪아, 언제 다 먹어, 언제‬‪Ôi trời, đến khi nào tôi mới ăn hết đây?‬
‪나 오늘 밤 속초 내려갈지도 몰라‬‪Có khi tối nay tôi sẽ về Sokcho.‬
‪가서 장아찌 먹어야 되거든‬‪Về để còn ăn rau ngâm.‬
‪(익준) [피식 웃으며] 나 좀 줘‬‪Về để còn ăn rau ngâm.‬ ‪Cho ăn với.‬
‪(송화) 야, 그래, 너 좀 가져가‬‪Cũng được. Lấy một ít đi.‬ ‪Dù gì tôi cũng chả đời nào ăn hết.‬
‪나 혼자 절대 다 못 먹어‬‪Cũng được. Lấy một ít đi.‬ ‪Dù gì tôi cũng chả đời nào ăn hết.‬
‪그래, 어머니도‬ ‪주변 사람들이랑 나눠 먹으라고‬‪Ừ, chắc mẹ cậu gửi nhiều để cậu‬ ‪chia cho mọi người nữa đấy.‬
‪그렇게 많이 보내셨을 거야‬‪Ừ, chắc mẹ cậu gửi nhiều để cậu‬ ‪chia cho mọi người nữa đấy.‬
‪나 좀 주고 준완이랑 정원이도 좀 줘‬‪Cho tôi một ít.‬ ‪Cho Jun Wan, Jeong Won nữa.‬
‪정원이가 요리 잘하니까‬ ‪주면 좋아하겠네‬‪Jeong Won giỏi nấu ăn‬ ‪nên chắc cậu ta sẽ thích lắm.‬
‪어, 그럼 되겠다‬‪Ừ, vậy được đấy.‬
‪(익준) 응‬‪Ừ.‬
‪근데 조건이 있어‬‪Nhưng có một điều kiện.‬
‪내 깻잎 좀 가져가‬‪Cậu lấy lá vừng của tôi đi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪집에 약 2천만 장 있거든‬‪Nhà tôi có cỡ 20 triệu lá.‬ ‪Cậu chỉ cần lấy 10 phần trăm thôi.‬
‪너 10%만 가져가‬‪Nhà tôi có cỡ 20 triệu lá.‬ ‪Cậu chỉ cần lấy 10 phần trăm thôi.‬
‪좋아, 나 깻잎 좋아해‬‪Được, tôi thích lá vừng.‬ ‪- Chốt nhé?‬ ‪- Chốt.‬
‪- (익준) 딜‬ ‪- 딜‬ ‪[발랄한 음악]‬‪- Chốt nhé?‬ ‪- Chốt.‬
‪[익준이 숨을 하 내쉰다]‬
‪이쁘네‬‪Đẹp quá.‬
‪(재학) 교수님‬ ‪이 스탠드 어때요? 괜찮죠?‬‪Giáo sư, đèn bàn này thế nào?‬ ‪Nhìn ổn không?‬
‪괜찮네‬‪Được đấy.‬
‪근데 넌 남의 SNS를 왜 보니?‬‪Mà sao cậu lại xem bài đăng của người lạ?‬
‪제 와이프예요‬‪Đây là vợ tôi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(재학) 제 와이프 SNS요‬‪Đây là bài đăng của vợ tôi.‬
‪오늘 스탠드 새로 샀다고 올린 거예요‬‪Hôm nay mua đèn nên đăng bài.‬
‪처음부터 그럼 와이프라고 얘기를 하지‬‪Từ đầu phải nói là vợ cậu chứ?‬
‪여, 여기 밑에 해시태그에‬‪Dưới này có phần ‎hashtag‎ mà.‬ ‪"Quả là chồng em.‬
‪'역시 남편뿐'‬‪Dưới này có phần ‎hashtag‎ mà.‬ ‪"Quả là chồng em.‬
‪'도재학, 고마워'라고 돼 있잖아요‬‪Do Jae Hak, cảm ơn anh".‬
‪(재학) 커피가 없는데‬ ‪뭘 드시고 계시는 거지?‬‪Có cà phê đâu. Anh đang uống cái gì vậy?‬
‪그리고 SNS는 원래 남의 거‬ ‪구경하는 맛에 하는 거예요‬‪Với cả, chúng ta dùng mạng xã hội‬ ‪là để xem bài đăng của người khác mà.‬
‪교수님도 SNS 하시잖아요‬‪Giáo sư cũng dùng mạng xã hội mà,‬ ‪nhưng lại để riêng tư.‬
‪비공개시던데?‬‪Giáo sư cũng dùng mạng xã hội mà,‬ ‪nhưng lại để riêng tư.‬
‪그럼‬‪Đúng. Tôi cũng có tài khoản.‬
‪나도 있어‬ ‪[재학의 탄성]‬‪Đúng. Tôi cũng có tài khoản.‬
‪(준완) 나도 해, SNS‬‪Tôi cũng dùng mạng xã hội.‬
‪아유, 이렇게 휑하게 두실 거면‬ ‪뭐 하러 SNS를 하세요?‬‪Cái trang như bãi đất hoang thế kia‬ ‪thì có để làm gì?‬
‪아무것도 없네?‬‪Không có gì luôn. Trống huơ trống hoác.‬
‪아무것도 없어‬‪Không có gì luôn. Trống huơ trống hoác.‬
‪난 사실 거의 안 해‬‪Tôi không dùng mấy.‬
‪여자 친구가 영국 가면서‬ ‪계정만 만들어 준 거야‬‪Bạn gái lập tài khoản cho tôi‬ ‪trước khi cô ấy đi Anh.‬
‪(준완) 난 여자 친구 거‬ ‪보는 용도로만 써‬‪Tôi chỉ dùng để xem bạn gái sống thế nào.‬
‪왜 보기만 하세요?‬ ‪교수님도 올리셔야죠‬‪Sao anh chỉ xem thôi?‬ ‪Cũng phải đăng gì đi chứ.‬
‪그래야 여자 친구분도 보시고, 어?‬‪Phải đăng thì bạn gái anh mới xem được‬
‪교수님 근황도 알고‬ ‪또 잘 지내시는지 확인도 하죠‬‪và biết tình hình của anh,‬ ‪biết anh sống tốt hay không.‬
‪(준완) 매일 통화해‬‪Ngày nào chả gọi.‬
‪통화하는 거랑‬‪Gọi điện đâu giống với‬
‪그 사람의 일상을‬ ‪공유하는 거랑은 다르죠‬‪chia sẻ đời sống thường nhật với người đó.‬
‪내 일상이 어디 있어?‬‪Đào đâu ra đời sống thường nhật?‬ ‪Có mỗi vòng lặp đi làm rồi đi về.‬
‪집하고 병원밖에 없는데‬‪Có mỗi vòng lặp đi làm rồi đi về.‬
‪뭐, 그런 거라도 공유하면 좋죠‬‪Ừ thì, anh chia sẻ những thứ đó cũng được.‬
‪교수님, 사진 좀 찍어 올리세요‬‪Giáo sư, anh chụp ảnh rồi đăng lên đi,‬ ‪để bạn gái anh còn xem.‬
‪여자 친구분 보시게, 예?‬‪Giáo sư, anh chụp ảnh rồi đăng lên đi,‬ ‪để bạn gái anh còn xem.‬
‪(재학) 아, 하‬ ‪제가 좀 가르쳐 드려요?‬‪Để tôi dạy cho anh nhé?‬ ‪Cho xin đi. Có gì đâu mà dạy.‬ ‪Cứ chụp ảnh rồi đăng là được.‬
‪(준완) 아유, 됐어‬ ‪그게 뭐라고 가르쳐?‬‪Cho xin đi. Có gì đâu mà dạy.‬ ‪Cứ chụp ảnh rồi đăng là được.‬
‪그냥 올리면 되는 거잖아‬‪Cho xin đi. Có gì đâu mà dạy.‬ ‪Cứ chụp ảnh rồi đăng là được.‬
‪(재학) [피식 웃으며] 교수님‬ ‪휴대폰 줘 보세요‬‪Giáo sư, đưa tôi điện thoại đi mà.‬
‪(준완) 왜?‬‪Làm gì?‬
‪(재학) 씁, 어디 보자‬‪Xem nào.‬
‪자‬‪Ngồi yên nhé.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(준완) 야‬‪- Này!‬ ‪- Tốt!‬
‪[재학의 놀란 신음]‬‪- Này!‬ ‪- Tốt!‬
‪(재학) 오, 대박‬ ‪사진 대박 잘 나왔어요‬‪Ôi, tuyệt vời! Ảnh đẹp lắm anh ơi.‬
‪와, 증명사진이야, 증명사진, 와‬‪Dùng làm ảnh thẻ cũng được đó.‬
‪[재학의 탄성]‬
‪(준완) 지워‬‪Xóa ngay.‬
‪이거 밑에다 뭐라고 적을까요?‬‪- Viết gì cho hay đây?‬ ‪- "Kim Jun Wan" à?‬
‪'김준완'?‬‪- Viết gì cho hay đây?‬ ‪- "Kim Jun Wan" à?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪아이, 누가 김준완인 거 몰라요?‬‪Ai mà chả biết anh là Kim Jun Wan.‬
‪그럼‬‪Vậy thì…‬
‪'율제병원 흉부외과 교수 김준완'?‬‪"Giáo sư Khoa lồng ngực‬ ‪Bệnh viện Yulje, Kim Jun Wan" nhé?‬
‪[씩씩한 음악]‬‪"Giáo sư Khoa lồng ngực‬ ‪Bệnh viện Yulje, Kim Jun Wan" nhé?‬
‪관등 성명 하십니까?‬‪Anh khai lý lịch với cán bộ hay gì?‬
‪(재학) [코를 훌쩍이며] 그냥, 음‬‪Nhẹ nhàng thôi, ừ…‬
‪'여자 친구 보아라'‬‪"Bạn gái, xem đi em".‬ ‪Thôi đi, đừng viết thế.‬ ‪Bạn gái tôi chạy làng mất.‬
‪(준완) 아유, 됐어, 하지 마‬ ‪야, 여자 친구 기절한다, 진짜‬‪Thôi đi, đừng viết thế.‬ ‪Bạn gái tôi chạy làng mất.‬
‪(재학) 씁, 해시태그는 뭐라고 하지?‬‪Thôi đi, đừng viết thế.‬ ‪Bạn gái tôi chạy làng mất.‬ ‪Để ‎hashtag‎ gì nhỉ?‬
‪음‬‪À…‬
‪그건 왜 하는데?‬‪Cái đó để làm gì?‬
‪[재학의 한숨]‬
‪(재학) 많은 사람들이‬ ‪봐야 할 거 아니에요?‬‪Anh muốn nhiều người xem ảnh nhỉ?‬
‪그럼 해시태그를 다양하게 올려 놔야‬‪Phải viết nhiều ‎hashtag‎ khác nhau‬ ‪thì mới có nhiều người tìm ra và vào xem.‬
‪사람들이 검색해서 들어오죠‬‪thì mới có nhiều người tìm ra và vào xem.‬
‪많은 사람들이 보는 거 싫은데‬‪Tôi không thích có nhiều người xem.‬
‪내 여자 친구만 보게 해 줘‬‪Mình bạn gái tôi xem thôi.‬
‪그럼 해시태그 아무것도 안 해요‬‪Vậy thì khỏi cần phần ‎hashtag‎.‬
‪응, 아무것도 하지 마‬‪Ừ, đừng ghi gì cả.‬ ‪Chỉ cần bạn gái tôi thấy là được.‬
‪내 여자 친구만 보면 돼‬‪Ừ, đừng ghi gì cả.‬ ‪Chỉ cần bạn gái tôi thấy là được.‬
‪(재학) 됐다‬‪Xong rồi.‬
‪나중에 SNS‬ ‪더 배우고 싶으시면 말하세요‬‪Có gì cần học về mạng xã hội‬ ‪thì cứ kiếm tôi nhé.‬
‪그럴 일 없어‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪혹시‬‪Ai mà biết được. Nếu anh có ý định đó,‬
‪혹시라도 그런 마음이 드시면‬ ‪저한테 딱 한 마디만 하세요‬‪Ai mà biết được. Nếu anh có ý định đó,‬ ‪chỉ cần nói với tôi một câu.‬
‪'재학아, 시간 있니?'‬‪"Jae Hak, cậu có thời gian không?"‬
‪(준완) 그럴 일 없다니까‬‪Không có mùa xuân đấy đâu.‬ ‪Tôi đi nghỉ chút đây.‬
‪나 좀 쉰다‬‪Không có mùa xuân đấy đâu.‬ ‪Tôi đi nghỉ chút đây.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[준완의 한숨]‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[의료 기기 작동음]‬‪Chào mọi người, cuối tuần thế nào?‬
‪(재학) 안녕하세요‬ ‪주말 잘 보내셨어요?‬‪Chào mọi người, cuối tuần thế nào?‬
‪(지민) 선생님, 은지가 좀 이상해요‬‪Bác sĩ, Eun Ji lạ lắm.‬
‪좀 전에 깼는데 왼팔을 잘 못 써요‬‪Cô bé vừa tỉnh nhưng bị liệt tay trái.‬
‪예?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Sao cơ?‬
‪[페달 조작음]‬ ‪[물이 솨 나온다]‬
‪(익준) 너 요새 수술 많다?‬‪Dạo này cậu phẫu thuật nhiều vậy.‬
‪(준완) 어, 이번 주 몰렸어‬‪Ừ, tuần này kín lịch rồi.‬ ‪Cậu xuống sớm thế?‬
‪너 일찍 내려왔다?‬‪Ừ, tuần này kín lịch rồi.‬ ‪Cậu xuống sớm thế?‬
‪어, 휴게실에서‬ ‪커피 한잔 마시고 들어가려고‬‪Ừ, tôi muốn uống một cốc cà phê‬ ‪ở phòng nghỉ rồi mới vào.‬
‪(간호사) 김준완 교수님, 전화요‬‪Giáo sư Kim Jun Wan, có điện thoại.‬ ‪Là bác sĩ Do Jae Hak.‬
‪도재학 선생님이요‬‪Giáo sư Kim Jun Wan, có điện thoại.‬ ‪Là bác sĩ Do Jae Hak.‬
‪[페달 조작음]‬ ‪[물이 뚝 멈춘다]‬‪Giáo sư Kim Jun Wan, có điện thoại.‬ ‪Là bác sĩ Do Jae Hak.‬
‪(준완) 어, 왜?‬‪- Ừ, sao thế?‬ ‪- Tôi gọi để báo việc gấp.‬
‪(재학) 급하게 노티드릴 게 있어서‬ ‪전화했습니다‬‪- Ừ, sao thế?‬ ‪- Tôi gọi để báo việc gấp.‬
‪(준완) 말해‬‪- Nói đi.‬ ‪- Tay trái, chân trái Eun Ji bất thường ạ.‬
‪(재학) 은지 왼쪽 팔다리의‬ ‪모터가 떨어집니다‬‪- Nói đi.‬ ‪- Tay trái, chân trái Eun Ji bất thường ạ.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪팔은 그레이드 투 정도‬‪Tay mất khả năng vận động cấp độ hai,‬ chân thì cấp độ ba.
‪다리는 그레이드 쓰리 정도 됩니다‬‪Tay mất khả năng vận động cấp độ hai,‬ chân thì cấp độ ba. ‪- Chỉ số PT là bao nhiêu?‬ ‪- Chỉ số INR là 2,8.‬
‪(준완) 은지 PT가 얼마니?‬‪- Chỉ số PT là bao nhiêu?‬ ‪- Chỉ số INR là 2,8.‬
‪(재학) INR 2.8입니다‬‪- Chỉ số PT là bao nhiêu?‬ ‪- Chỉ số INR là 2,8.‬ ‪Không thể chụp MRI vì đang dùng VAD,‬ ‪vậy nên hãy chụp CT.‬
‪(준완) 바드 때문에‬ ‪MRI 못 찍으니까 CT라도 찍자‬‪Không thể chụp MRI vì đang dùng VAD,‬ ‪vậy nên hãy chụp CT.‬
‪신경과 콜해서‬ ‪와서 한번 봐 달라고 하고‬‪Gọi Khoa thần kinh và bảo họ đến khám.‬
‪은지 어머니한테 상황 설명해 드리고‬‪Giải thích tình hình cho mẹ Eun Ji,‬
‪중간에 다른 이벤트 생기면 바로 콜해‬‪có gì thì gọi tôi.‬ ‪Tôi sẽ đến sau khi phẫu thuật.‬
‪수술 끝나면 바로 갈게‬‪có gì thì gọi tôi.‬ ‪Tôi sẽ đến sau khi phẫu thuật.‬
‪생큐‬‪Cảm ơn.‬
‪[통화 종료음]‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(익준) 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(선빈) VIP 수술은‬ ‪교수님이 다 하시는 거예요?‬‪Giáo sư phụ trách‬ ‪tất cả những ca phẫu thuật VIP à?‬
‪다른 교수님하고 나눠 하시면 안 돼요?‬‪Cô không chia cho các giáo sư khác được ạ?‬
‪속초에서 어떻게‬ ‪매번 왔다 갔다 하세요‬‪Lần nào cũng đi rồi về từ Sokcho‬ ‪đâu có ổn.‬
‪매번은 아니고 2주에 한 번 정도‬‪Không phải lần nào cũng vậy đâu,‬ ‪chỉ hai tuần một lần thôi.‬
‪잘 마실게‬‪Cảm ơn cốc cà phê.‬
‪뇌물이니?‬‪- Hối lộ tôi à?‬ ‪- Không phải hối lộ, là quà tặng.‬
‪뇌물이 아니라 선물이요‬‪- Hối lộ tôi à?‬ ‪- Không phải hối lộ, là quà tặng.‬
‪교수님이 서울에 계시면 제 마음이‬ ‪얼마나 든든하고 좋은지 몰라요‬‪Giáo sư ở Seoul thì tôi sẽ vui‬ ‪và vững lòng biết bao nhiêu.‬
‪드래건 잘 있지?‬‪Long Thần thế nào rồi?‬
‪둘이 아직도 화해 안 했어?‬‪Hai người vẫn chưa làm lành à?‬
‪(선빈) 네‬‪Vâng.‬
‪(송화) 크게 싸웠니?‬‪Cãi nhau to thế à?‬
‪전 뇌를 하고 싶어서 신경외과 왔는데‬‪Tôi muốn học về não‬ ‪nên đã chọn Khoa thần kinh,‬ ‪nhưng không hiểu sao anh ấy‬ ‪lại từ bỏ dễ như thế.‬
‪어떻게 그렇게 쉽게 꿈을 포기하냐고‬‪nhưng không hiểu sao anh ấy‬ ‪lại từ bỏ dễ như thế.‬
‪(선빈) 석민 오빠는‬‪Anh Seok Min nói: "Thế mới nói‬ ‪ai chưa gặp bão táp cuộc đời‬
‪이래서 인생의 평지풍파‬ ‪안 겪어 본 애들이‬‪Anh Seok Min nói: "Thế mới nói‬ ‪ai chưa gặp bão táp cuộc đời‬
‪생각이 짧다는 소리를 듣는 거라고‬‪thì thường thiếu suy nghĩ".‬
‪[송화의 한숨]‬
‪(송화) 크게 싸웠네‬‪Cãi nhau to thật đấy.‬
‪(선빈) 네‬‪Vâng.‬
‪(송화) 네가 먼저 전화해‬‪Cô gọi cho cậu ấy trước đi.‬
‪(선빈) 했는데 더 싸움만 되더라고요‬‪Tôi gọi rồi, nhưng rốt cuộc‬ ‪càng cãi nhau to hơn.‬
‪안 본 지 2주 넘었어요‬‪Hơn hai tuần rồi không gặp nhau.‬
‪우리 이대로 헤어지면‬ ‪어떡해요, 교수님?‬‪Cứ thế này chắc sẽ phải chia tay.‬
‪[한숨]‬
‪기다려 봐‬‪Cứ đợi đi.‬
‪계기가 있을 거야‬‪Rồi thời cơ sẽ đến.‬
‪[송화가 피식 웃는다]‬
‪나도 전에 연애할 때 엄청 싸웠거든‬‪Hồi còn quen người cũ,‬ ‪tôi cũng cãi nhau nhiều lắm.‬
‪그리고 싸우고 나면‬ ‪어떻게든 빨리 해결해 보려고‬‪Mỗi lần cãi nhau xong,‬ ‪tôi luôn muốn nhanh chóng làm hòa‬
‪없는 시간 쪼개서‬ ‪전화하고 만나고 100분 토론 하고‬‪nên có bận thì vẫn dành ra thời gian‬ ‪gọi điện, gặp anh ấy,‬ ‪tâm sự dông dài nữa chứ.‬
‪[웃음]‬‪tâm sự dông dài nữa chứ.‬
‪아, 진짜 피곤했어, 정말‬‪Thật sự rất mệt mỏi.‬
‪근데 나이가 점점 들면서‬ ‪저절로 깨달은 게 하나 있어‬‪Nhưng dần dà tôi ngộ ra một điều.‬
‪둘 다 '헤어질 거야'라는‬ ‪마음만 없으면‬‪Nếu cả hai người không có ý định chia tay,‬
‪그리고 둘이‬ ‪엄청 떨어져 있는 것만 아니면‬‪và không quá xa cách‬ ‪thì cứ chờ đợi thôi.‬
‪그냥 있어 봐‬‪thì cứ chờ đợi thôi.‬
‪그럼 계기가 생기더라고‬‪Rồi thời cơ sẽ xuất hiện.‬
‪우리 하루하루 별일들이 많잖아‬‪Ngày nào cũng có‬ ‪rất nhiều chuyện xảy ra mà.‬
‪좋은 일이든 나쁜 일이든‬ ‪항상 별일들이 생기는데‬‪Dù là chuyện tốt hay xấu‬ ‪thì chúng vẫn cứ xảy ra.‬ ‪Và có khi những chuyện đó‬ ‪sẽ khiến hai người gọi điện và gặp nhau.‬
‪이런 것들이 서로에게 전화하고‬ ‪만나게 하는 계기가 되더라고‬‪Và có khi những chuyện đó‬ ‪sẽ khiến hai người gọi điện và gặp nhau.‬
‪드래건 지금 많이 바쁠 거야‬‪Chắc bây giờ Long Thần bận lắm.‬
‪(송화) 새 직장이라 배울 것도 많고‬ ‪인사할 데도 많고‬‪Phải học thích nghi với việc mới,‬ ‪bắt đầu các mối quan hệ mới.‬
‪그리고 너도 바쁘잖아‬‪Mà cô cũng bận mà.‬
‪이럴 땐 그냥 각자 알아서 바쁘게 살아‬‪Những lúc như vậy, tốt nhất là‬ ‪cứ bận rộn như mình vẫn thế.‬
‪그렇게 잘 살고 있으면‬‪Lo sống tốt đời mình‬
‪그러다 보면‬‪rồi sẽ có một ngày‬
‪전화 안 하고는 못 배기는 일‬‪những việc khiến hai người‬
‪무조건 만날 수밖에‬ ‪없는 일이 생길 거야‬‪phải gọi điện hoặc gặp nhau sẽ xảy ra.‬
‪네, 맞아요‬‪Vâng, đúng vậy. Có thể tôi sẽ gây chuyện‬ ‪và phải gọi cho Long Thần.‬
‪제가 사고 쳐서 드래건한테‬ ‪전화할 수도 있죠‬‪Vâng, đúng vậy. Có thể tôi sẽ gây chuyện‬ ‪và phải gọi cho Long Thần.‬
‪드래건이 사고 쳐서‬ ‪너한테 전화할 수도 있고‬‪Cũng có thể cậu ấy sẽ gây chuyện‬ ‪và gọi cho cô.‬
‪그러니까 너희는 그렇게‬ ‪알아서 굴러가게 내버려 두고‬‪Do đó, chuyện tình cảm‬ ‪cứ để vạn sự tùy duyên đi.‬
‪우리 일이나 하자‬‪Còn chúng ta làm việc.‬ ‪Hình như tôi muộn giờ phẫu thuật rồi.‬
‪나 수술 늦을 거 같은데?‬‪Còn chúng ta làm việc.‬ ‪Hình như tôi muộn giờ phẫu thuật rồi.‬ ‪Tôi xin lỗi ạ. Và cảm ơn giáo sư.‬
‪죄송합니다, 교수님‬‪Tôi xin lỗi ạ. Và cảm ơn giáo sư.‬
‪(선빈) 감사합니다‬‪Tôi xin lỗi ạ. Và cảm ơn giáo sư.‬
‪(은행원) 네, 서류는 다 됐습니다‬‪Vâng, đủ hồ sơ rồi ạ.‬
‪어, 빠르면 이번 주 안으로‬ ‪대출 집행 될 겁니다‬‪Nếu nhanh thì trong tuần này‬ ‪anh sẽ được cho vay.‬
‪(정원) [웃으며] 감사합니다‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Giáo sư này.‬
‪(은행원) 교수님, 집 구하시면‬ ‪저희 지점도 작은 선물 하나 할게요‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Giáo sư này.‬ ‪Nếu anh tìm nhà, chi nhánh chúng tôi‬ ‪sẽ tặng anh món quà nhỏ.‬
‪지점장님이 좋은 뜻으로 하시는 일인데‬‪Giám đốc chi nhánh muốn góp thêm một chút‬ ‪vì đây là việc làm ý nghĩa mà.‬
‪작은 보탬이라도 되고 싶다고 하시네요‬‪Giám đốc chi nhánh muốn góp thêm một chút‬ ‪vì đây là việc làm ý nghĩa mà.‬
‪아, 정말요?‬‪Ôi, thật sao?‬
‪대출도 빨리 처리해 주셨는데‬ ‪선물까지 주시고‬‪Không những nhanh chóng cho vay‬ ‪mà còn tặng quà nữa.‬
‪사양하지 않겠습니다‬‪Tôi sẽ không từ chối đâu.‬
‪[정원의 웃음]‬‪Tôi sẽ không từ chối đâu.‬
‪저, 근데‬‪Nhưng mà các cô không tặng gấu bông‬ ‪cho khách vay tiền ạ?‬
‪대출은 어부바 인형 안 주나요?‬‪Nhưng mà các cô không tặng gấu bông‬ ‪cho khách vay tiền ạ?‬ ‪Tôi mở hai tài khoản tiết kiệm lận mà.‬
‪저 여기 적금도 두 개나 들었는데‬‪Tôi mở hai tài khoản tiết kiệm lận mà.‬
‪[웃으며] 아, 드릴게요‬‪À, tôi sẽ tặng cho anh.‬
‪(은행원) 교수님 아이 있으시구나?‬‪Thì ra giáo sư có con rồi.‬ ‪Tôi cứ tưởng anh chưa kết hôn.‬
‪전 미혼이신 줄 알았어요‬‪Thì ra giáo sư có con rồi.‬ ‪Tôi cứ tưởng anh chưa kết hôn.‬
‪아, 아직은요‬‪À, tôi chưa kết hôn.‬
‪저 한 마리만 주시면 됩니다‬‪Tặng tôi một con thôi cũng được.‬
‪두 마리 드릴게요‬‪Tôi sẽ tặng anh hai con.‬ ‪Anh đưa một con cho bạn gái nhé.‬
‪한 마리는 여자 친구분 드리세요‬‪Tôi sẽ tặng anh hai con.‬ ‪Anh đưa một con cho bạn gái nhé.‬
‪[정원의 웃음]‬
‪(정원) 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪뽀뽀‬‪Thơm thơm.‬
‪(겨울) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪- (겨울) 안녕하세요‬ ‪- (지훈) 어‬‪- Chào anh.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지훈) 오호‬‪Ôi trời. Gấu bông gì kia?‬
‪웬 인형?‬‪Ôi trời. Gấu bông gì kia?‬
‪아, 어떡해, 귀여워, 어떡해, 카‬‪Ôi, dễ cưng quá!‬
‪줄줄이 달려 있는 거 뭐야?‬‪Mà mấy con đằng sau là gì vậy?‬
‪야, 진짜 귀엽다‬‪Dễ thương quá đi.‬
‪우리 애가 딱 좋아하는 스타일이야‬‪Con tôi thích gấu bông kiểu này lắm.‬
‪근데 두 개네, 응?‬‪Mà cô có đến hai con nhỉ?‬
‪사실 우리 애가 다다음 달에 생일인데‬‪Thật ra tháng sau nữa‬ ‪là sinh nhật con tôi.‬
‪너무 이런 스타일을 좋아해 가지고‬‪Nó rất thích gấu bông kiểu này.‬
‪그냥 뭐, 그렇다고, 생일이라고‬‪Tôi chỉ nói vậy thôi.‬ ‪Sắp sinh nhật nó rồi.‬
‪그, 어떻게…‬‪- Cô có thể…‬ ‪- Vâng?‬
‪(겨울) 네‬ ‪[발랄한 음악]‬‪- Cô có thể…‬ ‪- Vâng?‬ ‪Tôi đến ngay đây.‬
‪바로 가겠습니다‬‪Tôi đến ngay đây.‬
‪응급 콜이요‬‪Có ca cấp cứu. Tôi đi đây.‬
‪가 보겠습니다‬‪Có ca cấp cứu. Tôi đi đây.‬
‪(지훈) 어?‬‪Có ca cấp cứu. Tôi đi đây.‬ ‪Ừ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(준완) 어, 지금 가고 있어‬‪Ừ, tôi đang đến đây.‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪(재학) 다행히 출혈은 없어 보입니다‬‪May mà không chảy máu.‬
‪일단 영상의학과 선생님한테‬ ‪잠깐 보여 드렸는데 출혈은 없고‬‪Tôi đã cho bác sĩ Khoa X-quang xem.‬ ‪Không chảy máu nhưng không chắc‬ ‪có bị tắc mạch không.‬
‪엠볼리즘이 생겼는지는‬ ‪확실하지가 않습니다‬‪Không chảy máu nhưng không chắc‬ ‪có bị tắc mạch không.‬
‪그래도 은지 지금은‬ ‪거의 다 돌아오긴 했습니다‬‪Nhưng bây giờ Eun Ji‬ ‪gần như cử động lại được rồi.‬
‪어휴, 진짜 십년감수했어요, 교수님‬‪Tôi tổn thọ mười năm rồi đấy ạ.‬
‪(준완) 하, 와파린 어제 얼마 줬니?‬‪Đã tiêm bao nhiêu warfarin?‬ ‪Hôm qua tiêm 1ml.‬
‪(재학) 1mL 들어갔습니다‬‪Hôm qua tiêm 1ml.‬
‪(준완) 오늘 1.5로 올리고‬‪Hôm nay tăng lên 1,5ml‬ ‪nhưng đừng tăng ngay,‬
‪바로 안 오를 테니까‬ ‪일단 에녹사파린 써‬‪Hôm nay tăng lên 1,5ml‬ ‪nhưng đừng tăng ngay,‬ ‪dùng enoxaparin trước đã.‬
‪(재학) 은지 어머님이 많이 놀라셨어요‬‪Nhưng mẹ Eun Ji đang rất lo lắng.‬
‪은지 괜찮아졌다고‬ ‪제가 방금 설명을 해 드리긴 했는데‬‪Tôi vừa giải thích với cô ấy là‬ ‪Eun Ji ổn rồi,‬
‪그래도 교수님이‬ ‪한 번 더 말씀해 주시면‬‪nhưng nếu giáo sư giải thích thêm lần nữa,‬
‪진정을 좀 하실 것 같습니다‬‪có lẽ cô ấy sẽ bình tĩnh hơn.‬
‪(준완) 안 그래도 내가‬ ‪다시 설명드릴 거야‬‪Tôi cũng định giải thích lại.‬
‪고생했다, 다 왔어‬‪Cậu vất vả rồi. Tôi đến rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(준완) 항응고제를 잘 쓴다고 해도‬ ‪혈전이 생길 수 있습니다‬‪Các cục máu đông có thể xuất hiện‬ ‪dù có dùng chất chống đông máu.‬
‪마이크로 엠볼리즘이라고 얘기하는데‬‪Tình trạng này là‬ ‪thuyên tắc huyết khối siêu nhỏ.‬
‪눈에 안 보이는 작은 혈전 같은 게‬ ‪뇌로 날아가서 혈류를 막았다가‬‪Những cục máu đông nhỏ, mắt thường không‬ ‪nhìn thấy chảy tới não, làm tắc mạch máu.‬
‪다행히 지금은 뚫린 것 같습니다‬‪May là bây giờ, mạch máu đã được thông.‬
‪그, 항응고제를 많이 쓰면요?‬‪Vậy nếu dùng nhiều‬ ‪thuốc chống đông máu hơn thì sao?‬
‪[준완의 한숨]‬‪Vậy nếu dùng nhiều‬ ‪thuốc chống đông máu hơn thì sao?‬
‪전에도 몇 번 말씀드렸고 겪었듯이‬‪Trước đây tôi đã nói vài lần,‬ ‪và chúng ta cũng đã gặp phải.‬
‪항응고제를 많이 쓰면‬ ‪출혈이 생길 수 있습니다‬‪Bệnh nhân có thể bị xuất huyết‬ ‪nếu dùng quá nhiều thuốc chống đông máu.‬
‪만약 그게 뇌에서 생긴다면‬ ‪매우 심각한 상황이 되고요‬‪Nếu việc đó xảy ra ở trong não,‬ ‪tình hình sẽ rất nghiêm trọng.‬
‪[은지 모의 한숨]‬‪Với trường hợp của Eun Ji, chúng tôi đã‬ ‪xét nghiệm và dùng thuốc cẩn thận.‬
‪(준완) 그래도 은지 같은 경우는‬‪Với trường hợp của Eun Ji, chúng tôi đã‬ ‪xét nghiệm và dùng thuốc cẩn thận.‬
‪피 검사 보면서‬ ‪항응고제를 잘 쓴다고 썼는데‬‪Với trường hợp của Eun Ji, chúng tôi đã‬ ‪xét nghiệm và dùng thuốc cẩn thận.‬
‪그럼에도 불구하고‬ ‪이렇게 생길 수가 있습니다‬‪Mặc dù vậy, việc như thế này‬ ‪vẫn có thể xảy ra.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪시한폭탄 같은 거를‬ ‪가슴에 달고 있는 건데‬‪Cô bé đang mang trái tim‬ ‪giống như bom hẹn giờ.‬
‪점점 초가 다가오는 느낌이에요‬‪Tôi thấy như thể thời gian đang cạn dần.‬
‪공여자가 생기면‬ ‪빨리 수술하는 게 좋을 것 같습니다‬‪Cô bé cần được phẫu thuật‬ ‪ngay khi có người hiến tim.‬
‪[은지 모의 답답한 숨소리]‬
‪[가슴을 탁 친다]‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪[답답한 신음]‬
‪매일매일이 너무 힘들어요‬‪Mỗi ngày tôi đều thấy rất mệt mỏi.‬
‪[은지 모의 한숨]‬
‪우리 은지‬‪Eun Ji nhà tôi…‬
‪[한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪이제‬‪Bây giờ…‬
‪하루하루 보내는 것도‬ ‪너무 지치고 힘이 듭니다‬‪tôi phải vật lộn đến kiệt sức‬ ‪để vượt qua một ngày.‬
‪자고 일어나면은‬‪Mỗi sáng thức dậy,‬
‪또 무슨 일이 벌어질까‬‪tôi bồn chồn không biết‬ ‪chuyện gì sẽ xảy ra.‬
‪가슴이 너무 뛰어서‬‪Tim tôi đập điên cuồng.‬
‪살 수가 없어요‬‪Tôi không sống nổi mất.‬
‪[흐느낀다]‬
‪'정말 이제 포기해야 하나'라는‬ ‪생각도 들고‬‪Tôi còn không biết‬ ‪bây giờ có nên bỏ cuộc không.‬
‪(은지 부) 여보‬‪Mình à.‬
‪잘하고 있어‬‪Em đang làm rất tốt.‬
‪당신 잘하고 있는데‬‪Em làm rất tốt rồi mà.‬
‪왜 그래?‬‪Em sao thế này?‬
‪(은지 모) 죄송합니다, 교수님‬‪Xin lỗi giáo sư. Xin lỗi.‬
‪예, 죄송합니다‬‪Xin lỗi giáo sư. Xin lỗi.‬
‪아닙니다‬‪Không sao.‬
‪[은지 모의 한숨]‬
‪은지 어머니‬‪Mẹ Eun Ji à.‬
‪어머니 너무 잘하고 계세요‬‪Cô đang làm rất tốt.‬
‪[울먹이는 신음]‬ ‪(준완) 은지도 잘 버텨 주고 있고요‬‪Eun Ji cũng đang mạnh mẽ chịu đựng.‬
‪어머니만 포기하지 않으면‬‪Chỉ cần cô không từ bỏ,‬
‪저희가 먼저 포기하는 일은 없습니다‬‪chắc chắn chúng tôi cũng sẽ không từ bỏ.‬
‪[흐느낀다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪심장 공여자 나올 거고, 은지‬‪Chúng ta sẽ tìm ra‬ ‪người hiến tim để Eun Ji…‬
‪수술받을 수 있을 겁니다‬‪có thể được phẫu thuật.‬
‪기운 내시고‬‪Xin hãy lấy lại tinh thần,‬
‪절대 포기하지 마세요, 네?‬‪và tuyệt đối đừng bỏ cuộc, được chứ?‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪네, 교수님‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪(은지 모) 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[카드 인식음]‬‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC CHO BỆNH NHI‬ ‪PHÒNG CÁCH LY‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬ ‪(송화) 어…‬‪À…‬
‪그럼 집은 다음 주에 계약할 거고‬‪- Vậy tuần sau sẽ ký hợp đồng.‬ ‪- Ừ.‬
‪(정원) 응‬‪- Vậy tuần sau sẽ ký hợp đồng.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Và mỗi tháng, bệnh viện sẽ trả phí duy trì‬ ‪dưới danh nghĩa là phí quản lý.‬
‪(송화) 매달 관리비 명목으로‬ ‪유지비는 병원에서 대기로 했고‬‪Và mỗi tháng, bệnh viện sẽ trả phí duy trì‬ ‪dưới danh nghĩa là phí quản lý.‬
‪[정원이 호응한다]‬‪Và mỗi tháng, bệnh viện sẽ trả phí duy trì‬ ‪dưới danh nghĩa là phí quản lý.‬
‪다음 주 확실히 계약할 수 있지?‬‪Cậu chắc tuần sau có thể ký hợp đồng chứ?‬
‪(정원) 어, 오늘 대출 완료‬‪Cậu chắc tuần sau có thể ký hợp đồng chứ?‬ ‪Ừ, hôm nay vay tiền xong rồi.‬
‪빠르면 이번 주 안에 넣어 준대‬‪Nếu nhanh thì tuần này họ chuyển tiền vào.‬
‪(송화) 그러면 사야 할 걸 정리해 보자‬‪Vậy hãy liệt kê những thứ phải mua.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(익준) 저녁들 먹었어?‬‪- Hai người ăn tối chưa?‬ ‪- Ừ, ăn rồi.‬
‪(송화) 어, 먹었어‬‪- Hai người ăn tối chưa?‬ ‪- Ừ, ăn rồi.‬
‪(익준) 나도 먹었어‬‪Tôi cũng ăn rồi.‬
‪(송화) 냉장고, TV, 소파, 세탁기‬‪Tủ lạnh, TV, ghế sô pha, máy giặt…‬
‪침대는 필요 없겠지?‬‪Không cần giường ngủ đâu nhỉ?‬
‪침대? 그래도 있어야 하지 않을까?‬‪Giường? Phải có một cái chứ?‬
‪그럼 싱글이 낫겠나?‬‪Vậy giường đơn thôi nhỉ?‬
‪(익준) 둘이 살림 차리기로 한 거야?‬‪Hai người chuyển đến sống cùng nhau à?‬
‪(정원) 어, 우리 살림 차리기로 했어‬ ‪[송화가 피식 웃는다]‬‪Ừ, bọn tôi đã quyết định‬ ‪chuyển đến sống cùng nhau.‬
‪(익준) 아, 뭐야?‬‪Gì đây? Hai người lại có âm mưu gì đây?‬
‪둘이 뭔 꿍꿍이야, 또?‬‪Gì đây? Hai người lại có âm mưu gì đây?‬
‪정원이가‬‪Jeong Won muốn sắp xếp chỗ nghỉ‬ ‪cho người giám hộ,‬
‪보호자 쉼터 만든대‬‪Jeong Won muốn sắp xếp chỗ nghỉ‬ ‪cho người giám hộ,‬
‪(송화) 지방에서 올라오시는 분들‬‪những người từ quê lên chữa bệnh,‬
‪항암이나 투석 때문에‬ ‪통원 치료 하시는 분들 위해서‬‪và những bệnh nhân ngoại trú‬ ‪đến trị ung thư hoặc chạy thận.‬
‪병원 근처에 집을 하나 사기로 했대‬‪Cậu ấy sẽ mua một ngôi nhà‬ ‪ở gần bệnh viện.‬
‪(정원) 전세야, 전세‬‪Cậu ấy sẽ mua một ngôi nhà‬ ‪ở gần bệnh viện.‬ ‪- Là thuê dài hạn.‬ ‪- Ừ, là thuê dài hạn.‬
‪(송화) 아, 전세, 전세‬‪- Là thuê dài hạn.‬ ‪- Ừ, là thuê dài hạn.‬
‪일단 전세로 시작한대‬‪Bắt đầu bằng việc thuê nhà trước.‬
‪[익준의 탄성]‬‪Bắt đầu bằng việc thuê nhà trước.‬
‪야, VIP 병동 수익으로‬ ‪키다리 아저씨도 하고‬‪Này, Chú Chân Dài có thể chạy dự án‬ ‪và sắp xếp chỗ nghỉ ngơi‬
‪쉼터가 가능해?‬‪bằng lợi nhuận từ khu VIP à?‬ ‪Duy trì và quản lý chỗ đó‬ ‪khá tốn tiền đấy.‬
‪그거 유지하고 관리하려면‬ ‪돈이 꽤 들 텐데?‬‪Duy trì và quản lý chỗ đó‬ ‪khá tốn tiền đấy.‬
‪[정원이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Tôi đã thỏa thuận với viện trưởng.‬
‪병원장님이랑 거래를 했지‬‪Tôi đã thỏa thuận với viện trưởng.‬
‪나 병원 남을 때 남는 조건으로‬‪Tôi yêu cầu anh ấy hỗ trợ cho‬ ‪một phần dự án của mình‬
‪내가 하는 사업의 일정 부분을‬ ‪지원해 달라고 했어‬‪và đổi lại là tôi ở đây làm việc tiếp.‬
‪키다리 아저씨는 당연히 모르시니까‬‪Đương nhiên anh ấy không biết‬ ‪về Chú Chân Dài,‬
‪내 꿈의 시작‬‪nên tôi đã nhờ anh ấy giúp tôi‬ ‪thực hiện ước mơ.‬
‪그 시작부터 도와 달라고 했지‬‪nên tôi đã nhờ anh ấy giúp tôi‬ ‪thực hiện ước mơ.‬
‪시작이 보호자 쉼터?‬‪Chỗ nghỉ ngơi cho người giám hộ‬ ‪là khởi đầu à?‬
‪(정원) 응‬‪Ừ.‬
‪실제로 환자들한테‬ ‪제일 필요한 걸로 치면‬‪Tôi thấy thật ra đó là‬ ‪thứ mà bệnh nhân cần nhất.‬
‪그게 아닐까 싶어서‬‪Tôi thấy thật ra đó là‬ ‪thứ mà bệnh nhân cần nhất.‬
‪다른 것들은 정책적으로‬ ‪해결해야 하는 것도 있고‬‪Còn những thứ khác, chúng ta phải‬ ‪thay đổi chính sách để thực hiện,‬
‪시간도 걸리는 것들이라‬‪và cũng sẽ tốn thời gian giải quyết.‬
‪우선 시작은 보호자 쉼터부터 하려고‬‪Nên trước hết, tôi muốn bắt đầu bằng‬ ‪chỗ nghỉ ngơi cho người giám hộ.‬
‪[익준의 탄성]‬‪Nên trước hết, tôi muốn bắt đầu bằng‬ ‪chỗ nghỉ ngơi cho người giám hộ.‬ ‪Ước mơ cuối cùng của cậu là gì?‬
‪너 최종 꿈이 뭔데?‬‪Ước mơ cuối cùng của cậu là gì?‬
‪(정원) 음‬
‪어린이 병원‬‪Một bệnh viện nhi.‬
‪(송화) 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪내 최종 꿈은 어린이 병원이야‬‪Ước mơ cuối cùng của tôi‬ ‪là một bệnh viện nhi.‬
‪(정원) 소아 관련한 모든 것들이‬ ‪한곳에 모여 있는‬‪Tôi muốn xây một bệnh viện nhi‬ ‪quy tụ tất cả những thứ‬
‪어린이 병원을 짓고 싶어‬‪liên quan đến trẻ nhỏ.‬
‪그거 돈 많이 들 텐데‬‪Làm vậy sẽ tốn kém rất nhiều.‬
‪(정원) 씁, 대충 한 4천억 정도?‬‪Làm vậy sẽ tốn kém rất nhiều.‬ ‪Sẽ tốn khoảng 400 tỷ won.‬
‪(송화) [놀라며] 뭐?‬‪Sẽ tốn khoảng 400 tỷ won.‬ ‪Cái gì?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪와‬‪Cái gì?‬ ‪QUAO‬
‪[헛웃음]‬
‪너 그거 한번 웃기려고‬ ‪아까부터 진짜…‬‪Nãy giờ cậu hí hoáy‬ ‪để làm trò mèo này đó hả?‬
‪(송화) 너 뭐 했어?‬‪Cậu làm gì thế?‬
‪와‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪QUAO‬
‪[송화의 웃음]‬
‪너 이런 거 좋아하더라?‬‪- Đùa nhảm vậy mà cười?‬ ‪- Thì buồn cười mà!‬
‪너무 웃기잖…‬‪- Đùa nhảm vậy mà cười?‬ ‪- Thì buồn cười mà!‬
‪(익준) 야, 근데 안정원 대단해, 진짜‬‪Này Ahn Jeong Won, cậu gồng hay đấy.‬ ‪Lần nữa nhé!‬
‪야, 한 번 더‬‪Này Ahn Jeong Won, cậu gồng hay đấy.‬ ‪Lần nữa nhé!‬
‪와‬‪QUAO‬
‪송화야, 같이‬‪Song Hwa, làm nào.‬
‪(함께) 와‬‪QUAO‬
‪[송화의 웃음]‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪QUAO‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Điện thoại kìa.‬
‪(정원) 야, 야‬‪- Thật là.‬ ‪- Điện thoại kìa.‬
‪(익준) 어? 장겨울이네‬‪Ồ, là Jang Gyeo Ul.‬
‪어, 겨울아‬‪- Ừ, Gyeo Ul.‬ ‪- Kết quả xét nghiệm của Choi Han Na tốt‬
‪(겨울) 오늘 아침에‬ ‪랩도 좋아지고 회복돼서‬‪- Ừ, Gyeo Ul.‬ ‪- Kết quả xét nghiệm của Choi Han Na tốt‬ ‪nên chúng tôi‬ định đưa cô ấy đến khu thường.
‪내일 병동 올리려고 한 최한나 환자요‬‪nên chúng tôi‬ định đưa cô ấy đến khu thường.
‪하루 종일 식사도 안 하시고‬ ‪데피케이션도 안 되고 있습니다‬‪Nhưng cả ngày nay cô ấy không ăn gì‬ và không đi đại tiện. ‪- Chúng ta có cần rửa ruột không?‬ ‪- Đợi chút. Tôi đến ngay đây.‬
‪관장해도 될까요?‬‪- Chúng ta có cần rửa ruột không?‬ ‪- Đợi chút. Tôi đến ngay đây.‬
‪어, 기다려, 내가 지금 갈게‬‪- Chúng ta có cần rửa ruột không?‬ ‪- Đợi chút. Tôi đến ngay đây.‬ ‪Mới chụp X-quang ngực thôi nhỉ?‬
‪체스트PA만 찍었지?‬‪Mới chụp X-quang ngực thôi nhỉ?‬
‪앱더멘 사진도 좀 찍어 봐, 응‬‪Chụp cả vùng bụng nữa. Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(익준) 나 갈게‬‪Tôi đi đây. Hai người bàn tiếp đi.‬
‪[휴대전화를 툭 내려놓으며]‬ ‪둘이 회의 잘해‬‪Tôi đi đây. Hai người bàn tiếp đi.‬
‪야, 나중에 집 정해지면‬ ‪내가 뭐, 뭐, 뭐 하나 사 줄게‬‪Đợi lúc cậu ký hợp đồng thuê nhà,‬ ‪tôi sẽ mua gì đó làm quà tân gia.‬
‪뭐, 뭐가 좋을까? 커피 머신?‬‪Mua gì được nhỉ? Máy pha cà phê nhé?‬
‪아, 그건 1층 은행 지점장님이‬ ‪사 주기로 했어‬‪Giám đốc chi nhánh ngân hàng ở‬ ‪tầng một hứa mua cái đó rồi.‬
‪아, 그래?‬‪Giám đốc chi nhánh ngân hàng ở‬ ‪tầng một hứa mua cái đó rồi.‬ ‪Vậy à? Vậy tôi sẽ suy nghĩ thêm. Đi nhé.‬
‪쯧, 그럼 내가 고민 좀 해 볼게, 간다‬‪Vậy à? Vậy tôi sẽ suy nghĩ thêm. Đi nhé.‬
‪야, 한 번 더, 야‬‪Vậy à? Vậy tôi sẽ suy nghĩ thêm. Đi nhé.‬ ‪Này, thêm một lần nữa.‬
‪[송화의 웃음]‬‪Này, thêm một lần nữa.‬
‪(정원) 아, 빨리 가!‬‪Cậu đi mau đi!‬
‪(익준) 어‬ ‪[정원이 피식 웃는다]‬‪Ờ‬
‪(송화) [웃으며] 아유, 나 진짜‬‪Trời ạ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Trời ạ.‬
‪(정원) 전자레인지 필요하지 않을까?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Cần lò vi sóng không nhỉ?‬
‪- (송화) 어, 하나 있으면 좋지‬ ‪- (정원) 응‬‪- Nên có một cái.‬ ‪- Ừ.‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪(익준) 의식이 좋은 환자분이시라‬‪Ý thức của bệnh nhân tốt,‬
‪다른 사람이 배변을 처리해 주는‬ ‪중환자실에 적응을 못 해서‬‪nên có vẻ cô ấy cố tình nhịn‬ ‪vì không quen với‬
‪일부러 참으셨던 거 같아‬‪việc có người khác giúp để đi đại tiện.‬
‪(겨울) 아…‬‪Ra là vậy.‬
‪드러나는 환자의 병만 보지 말고‬ ‪마인드까지 종합적으로 잘 살펴봐‬‪Đừng chỉ nhìn vào‬ ‪triệu chứng của bệnh nhân,‬ ‪mà hãy quan sát xem‬ ‪họ đang cảm thấy thế nào nữa, nhé?‬
‪알았지?‬‪mà hãy quan sát xem‬ ‪họ đang cảm thấy thế nào nữa, nhé?‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi. Xin lỗi anh.‬
‪죄송합니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi. Xin lỗi anh.‬
‪죄송까지, 무슨‬‪Xin lỗi gì chứ? Cố lên nhé.‬
‪고생해‬ ‪[겨울을 다독인다]‬‪Xin lỗi gì chứ? Cố lên nhé.‬
‪[겨울의 한숨]‬
‪(준완) 어‬‪Này, uống cà phê không?‬
‪커피 한잔할까?‬‪Này, uống cà phê không?‬
‪밥 먹었어?‬‪Ăn cơm chưa?‬
‪(준완) 어, 몰라‬‪Không biết.‬
‪(익준) 하이고, 참‬
‪(익준) 야, 너 요새 수술실, 어?‬‪Này, dạo này suốt ngày‬ ‪cậu ở phòng phẫu thuật, ICU, PICU.‬
‪ICU, PICU 무한 반복이다?‬‪Này, dạo này suốt ngày‬ ‪cậu ở phòng phẫu thuật, ICU, PICU.‬
‪수술 좀 줄여, 환자를 줄이든가‬‪Giảm số ca phẫu thuật đi,‬ ‪hoặc bớt nhận bệnh nhân lại.‬
‪[테이블을 탁탁 치며]‬ ‪야, 과장님한테 말씀드려‬‪Gặp trưởng khoa nói chuyện đi.‬
‪내가 과장이야‬‪Tôi là trưởng khoa.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(준완) 수술이야 늘 많은 거고‬ ‪늘 하는 일인데‬‪Tôi lúc nào chả phải phẫu thuật nhiều,‬ ‪nên cũng quen rồi.‬
‪요샌 작게‬ ‪이런저런 스트레스 받을 일이 많네‬‪Do dạo này đủ chuyện lớn nhỏ kéo tới.‬
‪신경 쓸 일도 많고‬‪Phải lo nhiều thứ nữa.‬
‪(익준) 오늘 수술 힘들었어?‬‪Ca phẫu thuật hôm nay vất vả lắm à?‬
‪(준완) 아니, 수술은 잘됐어‬‪Không, ca phẫu thuật thành công.‬
‪수술 끝나고 인공 심폐기를 줄이는데‬ ‪심장 뛰는 게 너무 안 좋은 거야‬‪Mổ xong thì thử giảm‬ ‪dùng tim phổi nhân tạo,‬ ‪nhưng tim bệnh nhân lập tức bất ổn,‬
‪에크모 달고 나왔어‬‪nên đành phải dùng tiếp.‬
‪쯧, 회복될 거야, 뭘‬‪Bệnh nhân sẽ hồi phục thôi.‬
‪그리고 은지라고…‬‪Với cả, Eun Ji…‬ ‪Tôi biết. Cậu nói mấy lần rồi.‬
‪알지, 네가 몇 번 말했잖아‬‪Tôi biết. Cậu nói mấy lần rồi.‬ ‪Đứa trẻ đeo máy bơm trợ tim‬ ‪lâu nhất ở bệnh viện chúng ta.‬
‪우리 병원에서‬ ‪가장 오래 바드 달고 있는 아이‬‪Đứa trẻ đeo máy bơm trợ tim‬ ‪lâu nhất ở bệnh viện chúng ta.‬
‪어, 맞아‬‪Đúng rồi. Con bé dùng máy bơm trợ tim‬ ‪đã gần năm tháng‬
‪거의 다섯 달째 바드 달고‬ ‪심장 이식 기다리는데‬‪Đúng rồi. Con bé dùng máy bơm trợ tim‬ ‪đã gần năm tháng‬ ‪và vẫn đang đợi ghép tim,‬ ‪nhưng không tìm được người hiến.‬
‪공여자가 안 나온다‬‪và vẫn đang đợi ghép tim,‬ ‪nhưng không tìm được người hiến.‬
‪[한숨]‬‪Đã cẩn thận trong việc dùng thuốc‬
‪(준완) 약을 잘 쓴다고 쓰는데‬ ‪혈전도 생기고 출혈도 생기고‬‪Đã cẩn thận trong việc dùng thuốc‬ ‪mà mấy cục máu đông‬ ‪và xuất huyết vẫn xuất hiện.‬
‪쯧, 이런저런 이벤트가 계속 있네‬‪mà mấy cục máu đông‬ ‪và xuất huyết vẫn xuất hiện.‬ ‪Hết vấn đề này lại tới vấn đề kia.‬
‪[식판을 탁 친다]‬
‪아, 불안해, 빨리 이식해 줘야 되는데‬‪Tôi lo quá.‬ ‪Phải mau chóng ghép tim cho con bé.‬
‪나올 거야‬‪Sẽ sớm tìm được người thôi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(익준) 그리고 또?‬‪Rồi sao nữa?‬
‪오늘이 우리 아버지 생신이더라‬‪Hôm nay là sinh nhật của bố tôi.‬
‪[놀라며] 아‬‪- À!‬ ‪- Tôi vừa mới nhớ ra.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(준완) 좀 전에 알았어‬‪- À!‬ ‪- Tôi vừa mới nhớ ra.‬
‪(익준) 야, 얼른 전화드려‬‪- Mau gọi cho bố cậu đi.‬ ‪- Tôi gọi rồi.‬
‪(준완) 전화드렸지‬ ‪근데 벌써 주무시더라고‬‪- Mau gọi cho bố cậu đi.‬ ‪- Tôi gọi rồi.‬ ‪Nhưng ông ấy đi ngủ rồi.‬
‪하이고야‬‪Trời đất.‬
‪생신 축하한단 말도 못 드리고, 아유‬‪Tôi còn chưa kịp‬ ‪nói mừng sinh nhật nữa. Thật là.‬
‪야, 너 얼른 집에 가, 가서 좀 자‬‪Cậu mau về nhà đi. Về ngủ một chút.‬ ‪Tôi thấy cậu đang thiếu ngủ đấy.‬
‪내가 볼 때는 너, 너 수면 부족이야‬‪Tôi thấy cậu đang thiếu ngủ đấy.‬
‪나 오늘 당직이야‬‪Hôm nay tôi trực.‬
‪나도‬‪- Tôi cũng thế.‬ ‪- Vậy là hết cô đơn rồi.‬
‪외롭진 않군‬‪- Tôi cũng thế.‬ ‪- Vậy là hết cô đơn rồi.‬
‪(익준) 아이고‬
‪이따 방으로 갈게‬‪Lát nữa tôi tới phòng cậu.‬
‪(준완) 아유, 나 괜찮아, 신경 쓰지 마‬‪Ôi trời, không sao đâu. Đừng để ý đến tôi.‬
‪신경 안 써, 나 과자 먹으러 갈 거야‬‪Ai để ý cậu đâu.‬ ‪Để ý bánh trong phòng cậu thôi.‬
‪요새 신상이 많이 들어왔더라‬‪Tôi thấy gần đây cậu mua nhiều loại mới.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪가자‬‪Đi thôi. Ôi, lạnh quá.‬
‪어유, 춥다‬‪Đi thôi. Ôi, lạnh quá.‬
‪(준완) 그래, 가자‬‪Ừ, đi thôi.‬ ‪Người tôi lạnh, tim tôi cũng lạnh.‬
‪몸도 춥고 마음도 춥다‬‪Ừ, đi thôi.‬ ‪Người tôi lạnh, tim tôi cũng lạnh.‬
‪[익준의 추워하는 신음]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(기준) 잘 닫고 마무리 잘해라‬‪Khâu lại rồi hoàn thành các bước cuối nhé.‬
‪ICU에서도 출혈 있는지 확인 잘하고‬‪Ở ICU cũng phải xem có xuất huyết không.‬
‪(펠로우2) 네, 알겠습니다‬‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Làm tiếp nhé.‬
‪(기준) 수고들 해‬‪- Vâng, tôi hiểu rồi.‬ ‪- Làm tiếp nhé.‬
‪- (펠로우2) 고생하셨습니다‬ ‪- (선빈) 고생하셨습니다‬‪- Anh vất vả rồi.‬ ‪- Anh vất vả rồi.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(펠로우2) 젤폼 여기 구멍 크기 맞게‬ ‪잘라서 줘 봐‬‪Cắt xốp sinh học to chừng này‬ ‪rồi đưa cho tôi.‬
‪(선빈) 네‬‪Vâng.‬
‪(준완) 머리가 계속 아팠다고?‬ ‪열도 나고?‬‪Em vẫn đau đầu, lại còn bị sốt à?‬ ‪Vậy phải tới bệnh viện chứ.‬
‪그럼 병원 가야지‬‪Vậy phải tới bệnh viện chứ.‬
‪(익순) 지난주에 갔어‬‪Tuần trước em đi rồi.‬
‪검사받는 김에‬ ‪피 검사랑 가슴 엑스레이도 찍었고‬‪Tiện thể em còn xét nghiệm máu‬ và chụp X-quang lồng ngực.
‪교통사고 후유증 같아‬‪Có vẻ là di chứng hậu tai nạn.‬
‪약 먹고 이제 괜찮아졌어‬‪Em uống thuốc nên giờ ổn rồi.‬
‪결과는 나왔어?‬‪Đã có kết quả chưa?‬
‪(익순) 아직 안 나왔지‬ ‪한국인 줄 알아?‬‪Chưa có. Ở đây có phải Hàn Quốc đâu.‬
‪빠르면 이번 주‬ ‪아마 다음 주에나 나올 거야‬‪Nhanh thì tuần này hoặc tuần sau có.‬
‪- 어‬ ‪- (익순) 오빠 목소리에 힘이 없는데?‬‪- Ừ.‬ ‪- Giọng anh ỉu xìu vậy?‬
‪(익순) 무슨 일 있어요? 환자 안 좋아?‬‪Có chuyện gì vậy?‬ Bệnh nhân không hồi phục tốt à?
‪아니, 환자도 좋고 무슨 일 없어‬‪Không, bệnh nhân ổn,‬ ‪cũng không có chuyện gì.‬
‪오늘 당직이라 방에서 책 보고 있어‬‪Hôm nay anh trực‬ ‪nên đang ở trong phòng đọc sách.‬
‪- (익순) 오빠, 나 시험 본 거 있잖아‬ ‪- 응‬‪Hôm nay anh trực‬ ‪nên đang ở trong phòng đọc sách.‬ ‪- Anh, bài thi hôm trước của em ấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪(익순) 나 1등 했어‬‪Em đứng hạng nhất đấy.‬
‪진짜?‬‪Thật à? Chúc mừng em.‬ ‪Thật sự chúc mừng em.‬
‪오, 축하해, 어? 진짜 축하해‬‪Thật à? Chúc mừng em.‬ ‪Thật sự chúc mừng em.‬
‪아, 뭐야, 너 시험 못 봤다 그러더니‬‪Gì vậy? Em bảo thi tệ lắm mà.‬
‪(익순) 페이크지, 우리 집 전통이야‬‪Làm bộ thôi. Nhà em ba đời làm bộ đấy.‬
‪어유, 진짜 축하해‬‪Trời ạ. Thật sự chúc mừng em.‬
‪그럼 뭐, 반에서 1등?‬ ‪아니면 학교 전체에서 1등?‬‪Thế là hạng nhất trong lớp‬ ‪hay hạng nhất toàn trường?‬
‪오, 오, 진짜 축하할 일이네, 어?‬‪Sao cơ? Thật sự là chuyện‬ ‪đáng chúc mừng đấy.‬ ‪Chúc mừng em.‬
‪[웃으며] 진짜 축하해, 어‬‪Chúc mừng em.‬
‪어, 어, 어, 어, 그래‬ ‪바꿔 줘, 바꿔 줘‬‪Ừ, được. Em chuyển máy đi.‬
‪아!‬‪À. Xin chào.‬
‪(준완) 아, 아, 네, 안녕하세요, 예‬‪À. Xin chào.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪아, 네, 말씀 많이 들었습니다, 네‬‪À. Xin chào.‬ ‪Vâng, cô ấy hay kể với tôi lắm.‬
‪[웃으며] 아‬‪Vâng, cô ấy hay kể với tôi lắm.‬
‪아니요, 아니요, 네, 네, 네‬‪Không đâu. Vâng.‬
‪아이, 그럼요, 네‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪[준완의 웃음]‬ ‪[한숨]‬
‪네, 어‬‪Vâng.‬
‪아유, 뭐, 저 지금 바쁜 건 없어요, 네‬‪Không, tôi không bận gì cả. Vâng.‬
‪네‬ ‪[준완의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪아‬‪Ra vậy.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪(선빈) 선생님, 드릴 말씀이 있는데요‬‪Bác sĩ, tôi có chuyện cần nói.‬
‪(펠로우2) 어, 말해‬‪Ừ, cô nói đi.‬
‪(선빈) 좀 전에 디퓨즈‬ ‪에스트로사이토마 의심돼서‬‪Lúc nãy tôi làm sinh thiết định hướng‬ ‪cho bệnh nhân Won Jin Hwan‬
‪내비게이션 바이옵시 한 원진환 환자요‬‪vì nghi ngờ bệnh nhân‬ ‪bị u tế bào hình sao lan tỏa.‬
‪CT 촬영 했는데 바이옵시한 부분에‬ ‪ICH가 조금 생겼습니다‬‪Khi chụp CT thì thấy xuất huyết não‬ ‪ở phần được sinh thiết.‬
‪교수님께 말씀드렸더니‬ ‪선생님과 상의하라고 하시는데…‬‪Tôi đã nói với giáo sư Min,‬ ‪và giáo sư bảo tôi bàn với anh trước.‬
‪[한숨]‬ ‪종양 위치도 그렇고‬‪Với vị trí khối u như vậy,‬
‪바이옵시 때 바이옵시 니들이‬‪tôi e là khi sinh thiết, kim sinh thiết‬
‪MCA 디스탈 브랜치를‬ ‪좀 건드린 게 아닐까 걱정이 돼서요‬‪tôi e là khi sinh thiết, kim sinh thiết‬ ‪sẽ chạm vào nhánh xa‬ ‪của động mạch não giữa.‬
‪제가 잘은 모르지만‬ ‪수술방에서 내비게이션상에서 봤을 때‬‪Tôi không chắc lắm, như có vẻ‬ ‪kim sinh thiết đã chọc hơi sâu‬
‪바이옵시 니들이‬ ‪조금 깊이 들어간 거 같아 보였거든요‬‪khi xem trên màn hình‬ ‪trong phòng phẫu thuật.‬
‪TFCA 해서 정확한 위치를‬ ‪파악하는 게 어떨까요?‬‪Ta chụp cắt lớp vi tính não‬ ‪để định vị chính xác được không ạ?‬
‪아니, 니들이 그걸‬ ‪찌를 확률이 얼마나 된다고‬‪Không, khó có thể là do‬ ‪kim sinh thiết gây ra lắm.‬
‪오버하지 마, 그럴 가능성이 높아?‬‪Đừng lố. Khả năng là bao nhiêu?‬
‪아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪튜머 바이옵시 하면‬ ‪블리딩 충분히 생길 수 있는 거니까‬‪Sinh thiết khối u có thể gây xuất huyết,‬ ‪nên cô cứ theo dõi bệnh nhân đã.‬
‪일단 환자 잘 지켜봐‬‪Sinh thiết khối u có thể gây xuất huyết,‬ ‪nên cô cứ theo dõi bệnh nhân đã.‬
‪(펠로우2) 아, 좀 있다가‬ ‪시간 좀 지나면‬‪Chúng ta đợi một lúc‬
‪그때 사진 다시 찍어 보고‬ ‪확인하자, 응?‬‪rồi chụp lại lần nữa và kiểm tra.‬ ‪Được chứ?‬
‪오른쪽 퓨필 사이즈도‬ ‪0.4 정도로 커져 있습니다‬‪Đồng tử phải cũng nở to khoảng 0,4.‬
‪(펠로우2) 그 정도는 괜찮아‬‪Chừng đó không sao đâu.‬
‪아, 네‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪À, vâng.‬
‪[펠로우2의 힘주는 신음]‬
‪(펠로우2) 야, 나 당직실에서 좀 잘게‬‪Tôi đến phòng trực chợp mắt một lát.‬
‪고생해라‬‪Nhờ cô nhé.‬ ‪Vâng.‬
‪(선빈) 네‬‪Vâng.‬
‪[선빈의 옅은 한숨]‬
‪[재학의 하품]‬ ‪[버튼 조작음]‬‪ICU‬
‪(준완) 어, 너 잘 만났다‬‪Ồ, đúng lúc quá vậy.‬
‪재학아, 혹시 시간 있니?‬‪Jae Hak, cậu có thời gian không?‬
‪가시죠‬‪Đi thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Anh muốn đăng ảnh à?‬
‪사진을 올리고 싶다?‬‪Anh muốn đăng ảnh à?‬
‪글만 쓸 건데?‬‪Viết chú thích ảnh thôi.‬
‪그건 안 되는데‬‪Không thể làm thế.‬
‪(재학) 글만은 안 돼요‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Không thể chỉ viết mỗi chú thích.‬
‪사진 아무거나 한 장 올리시고‬ ‪여기다 글 쓰시면 돼요‬‪Cần đăng một tấm ảnh‬ ‪mới viết chú thích dưới đây được.‬
‪(준완) 해시태그는?‬‪Hashtag‎ thì sao?‬
‪(재학) 해시태그도 하시려고요?‬‪Anh muốn viết ‎hashtag‎? Ồ, thái độ tốt đấy.‬
‪오, 좋은 자세‬‪Anh muốn viết ‎hashtag‎? Ồ, thái độ tốt đấy.‬
‪여기, 샤프 버튼 누르시고‬ ‪관련된 단어들 쓰시면 돼요‬‪Đây, anh gõ dấu thăng‬ ‪rồi viết những từ liên quan ra.‬
‪(준완) 그럼 그 단어들 검색하면‬ ‪내 화면도 뜨는 거야?‬‪Vậy nếu người ta tìm những từ đó,‬ ‪ảnh của tôi sẽ hiện ra à?‬
‪(재학) 예‬‪Vậy nếu người ta tìm những từ đó,‬ ‪ảnh của tôi sẽ hiện ra à?‬ ‪Vâng! Nếu anh muốn nhiều người xem‬ ‪thì chỉ cần ghi thật nhiều ‎hashtag‎.‬
‪많이 보게 하시려면‬ ‪해시태그 많이 하시면 되고‬‪Vâng! Nếu anh muốn nhiều người xem‬ ‪thì chỉ cần ghi thật nhiều ‎hashtag‎.‬
‪일단 비공개부터 좀 푸시고요‬‪Nhưng trước hết,‬ ‪anh phải bỏ chế độ riêng tư.‬
‪좋아, 해 보겠어‬‪Được, thử xem nào.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(선빈) 환자분‬ ‪오른손 한번 들어 볼까요?‬‪Bệnh nhân ơi,‬ ‪có thể nâng tay phải lên được không ạ?‬
‪왼손도 들어 볼게요‬‪Giờ nhấc cả tay trái nữa ạ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪아, 전화로 하지‬‪Cô phải gọi điện cho tôi chứ.‬
‪(선빈) 전화도 방금 드렸는데‬‪Tôi vừa gọi anh rồi.‬
‪(펠로우2) 아, 그래?‬‪Tôi vừa gọi anh rồi.‬ ‪Vậy à?‬
‪왜, 무슨 일이야?‬‪Sao? Có chuyện gì?‬
‪(선빈) 원진환 환자요‬‪Có lẽ bệnh nhân Won Jin Hwan bị xuất huyết‬ ‪nhánh xa động mạch não giữa.‬
‪아무래도 MCA 디스탈 브랜치‬ ‪출혈인 거 같아서요‬‪Có lẽ bệnh nhân Won Jin Hwan bị xuất huyết‬ ‪nhánh xa động mạch não giữa.‬
‪왼쪽 모터가 그레이드 쓰리로‬ ‪오른쪽보다 떨어집니다‬‪Chức năng vận động thân trái‬ ‪kém hơn thân phải, ở độ ba.‬
‪CT 한번 찍어 보면 안 될까요?‬‪Có nên chụp CT không ạ?‬
‪그 환자 CT 찍은 지 얼마 안 됐어‬‪Bệnh nhân vừa chụp CT không lâu.‬
‪MCA 디스탈 브랜치가 찢어졌는지‬‪Làm sao biết là‬ ‪nhánh xa động mạch não giữa xuất huyết‬
‪다른 데서 생긴 출혈인 건지‬ ‪그, 뭐, 어떻게 안다고‬‪hay là bị chảy máu ở chỗ nào khác?‬
‪혹시 디스탈 브랜치 쪽‬ ‪아테리가 럽쳐된 거면‬‪Nếu nhánh xa của động mạch não‬ ‪bị rách thật‬
‪지금 블리딩이 계속되고 있을 텐데‬‪thì sẽ không ngừng xuất huyết.‬
‪그럼 이따가 CT 찍을 때‬ ‪CT 엔지오를 찍어 보면 안 될까요?‬‪Lát nữa chụp CT thì chụp CT luôn‬ ‪mạch máu não được không ạ?‬
‪그 환자 오베이 되는 거잖아‬‪Bệnh nhân có ý thức mà.‬
‪그렇지?‬‪Đúng không?‬
‪환자 손도 들고‬ ‪눈도 깜빡이고 다 하시잖아‬‪Bệnh nhân có thể cử động tay‬ ‪và chớp mắt rồi mà.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(펠로우2) 좀 더 지켜보다가‬‪Cứ theo dõi sát sao thêm chút nữa.‬
‪지금처럼 잘 지켜보다가‬‪Cứ theo dõi sát sao thêm chút nữa.‬
‪환자 더 처지면 그때 CT 찍자, 응?‬‪Nếu tình trạng xấu hơn thì hẵng chụp CT.‬
‪그때 CT 찍고 출혈량 확인해서‬ ‪교수님 콜하자고, 우리, 응?‬‪Lúc đó chụp CT, xác định lượng xuất huyết‬ ‪rồi hẵng gọi cho giáo sư, nhé?‬
‪그리고 허선빈 선생‬‪Này bác sĩ Heo Seon Bin,‬
‪머리 그렇게 쉽게 여는 거 아니에요‬‪não không dễ mổ thế đâu.‬
‪바이옵시하면서‬ ‪미세하게 블리딩된 걸 거야‬‪Làm sinh thiết có thể gây xuất huyết nhẹ.‬
‪출혈 금방 멈출 거고‬‪Máu sẽ ngừng chảy thôi.‬
‪우리 마니톨 쓰면서‬ ‪조금 더 지켜봅시다‬‪Hãy tiêm một liều mannitol‬ ‪cho bệnh nhân và theo dõi thêm.‬
‪네? 아시겠죠?‬‪Nhé? Cô hiểu rồi chứ?‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi rõ rồi.‬
‪(펠로우2) 응‬‪Tốt.‬
‪[선빈의 한숨]‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪아이고, 우리 동생, 잘 살고 있지?‬‪Trời ơi, em gái tôi vẫn khỏe chứ?‬
‪(익순) 오빠, 안녕‬‪Chào anh trai. Anh vẫn khỏe chứ?‬ U Ju thì sao?
‪별일 없어? 우주는?‬‪Chào anh trai. Anh vẫn khỏe chứ?‬ U Ju thì sao?
‪우주 잘 있지‬‪Thằng bé vẫn khỏe.‬
‪너 얼굴이 왜 그래?‬‪Hôm nay em sao thế?‬
‪어, 공부하느라 피곤해서 그래‬‪À, học nhiều nên hơi mệt thôi.‬
‪병원이네?‬‪Anh đang ở bệnh viện à?‬ ‪Hôm nay anh cũng trực đêm sao?‬
‪오빠도 오늘 당직이야?‬‪Anh đang ở bệnh viện à?‬ ‪Hôm nay anh cũng trực đêm sao?‬
‪어, 당직‬‪Ừ, anh phải trực.‬ ‪Ngoài anh ra, còn ai phải trực đêm nữa à?‬
‪나 말고 또 누가 당직이야?‬‪Ừ, anh phải trực.‬ ‪Ngoài anh ra, còn ai phải trực đêm nữa à?‬
‪어, 내 친구‬‪Ừ, bạn em.‬
‪같이 사는 친구도‬ ‪오늘 당직이라고 밤새운다고 했거든‬‪Ừ, bạn em.‬ ‪Đứa bạn ở chung với em bảo‬ ‪hôm nay phải trực đêm.‬
‪다들 잘 있지?‬‪Các anh chị vẫn khỏe cả chứ?‬ ‪Chị Song Hwa thế nào?‬
‪송화 언니는?‬‪Các anh chị vẫn khỏe cả chứ?‬ ‪Chị Song Hwa thế nào?‬
‪채송화 잘 있지‬‪Song Hwa vẫn khỏe.‬
‪정원 오빠는?‬‪Anh Jeong Won thì sao?‬ ‪Anh Seok Hyeong ổn chứ?‬
‪석형 오빠도 잘 있고?‬‪Anh Jeong Won thì sao?‬ ‪Anh Seok Hyeong ổn chứ?‬
‪다 잘 있지‬‪Tất cả đều khỏe re. Em quan tâm‬ ‪đến bạn anh như thế từ bao giờ vậy?‬
‪야, 너 언제부터‬ ‪내 친구들을 그렇게 챙겼어?‬‪Tất cả đều khỏe re. Em quan tâm‬ ‪đến bạn anh như thế từ bao giờ vậy?‬
‪다 잘 살아, 네 건강이나 잘 챙겨‬‪Mọi người đều sống tốt cả.‬ ‪Em lo giữ sức khỏe cho mình đi.‬
‪어디 아픈 덴 없고?‬‪Có đau ốm ở đâu không đấy?‬
‪없어, 없어, 아주 건강해‬‪Có đau ốm ở đâu không đấy?‬ ‪Không hề. Em khỏe như vâm.‬
‪어, 준완 오빤?‬‪À, còn anh Jun Wan?‬ ‪Giáo sư Kim Jun Wan vẫn ổn chứ?‬
‪김준완 교수님도 잘 계시지?‬‪À, còn anh Jun Wan?‬ ‪Giáo sư Kim Jun Wan vẫn ổn chứ?‬
‪(익준) 쯧, 준완이는 잘 못 있어‬‪Jun Wan thì không ổn lắm.‬
‪준완이 요즘 힘들어‬‪Jun Wan dạo này mệt lắm.‬ ‪Ca mổ chất như núi.‬
‪수술도 많고 일도 많고‬‪Jun Wan dạo này mệt lắm.‬ ‪Ca mổ chất như núi.‬
‪아, 그 새끼 이렇게 힘들어하는 거‬ ‪나도 처음 봤다‬‪Anh cũng chưa từng thấy‬ ‪cậu ấy mệt mỏi thế.‬
‪무슨 일 있어, 준완 오빠?‬‪Anh Jun Wan có chuyện gì à?‬
‪무슨 일 있는 건 아닌데‬‪Cũng không hẳn. Nhưng anh thấy dạo này‬ ‪nó gặp nhiều chuyện căng thẳng.‬
‪뭐, 이래저래 스트레스를‬ ‪많이 받고 있는 거 같아, 요즘‬‪Cũng không hẳn. Nhưng anh thấy dạo này‬ ‪nó gặp nhiều chuyện căng thẳng.‬
‪이 와중에 여자 친구 때문에‬ ‪더 힘든 것 같고‬‪Mà hình như chuyện của bạn gái‬ ‪càng làm cậu ấy mệt mỏi hơn.‬
‪여자 친구가 좀 이기적인 거 같아‬‪Anh thấy cô bạn gái hơi ích kỷ.‬
‪(익순) 어, 여자 친구가 왜?‬‪Ừ… Bạn gái anh ấy làm sao?‬
‪아니, 잘은 모르지만, 쯧‬ ‪준완이에 대한 배려가 너무 없어‬‪Anh cũng không rõ.‬ ‪Nhưng có vẻ chẳng đoái hoài‬ ‪gì đến Jun Wan.‬
‪자기 생각만 하는 거 같아‬‪Hình như chỉ nghĩ cho bản thân.‬ ‪Dạo này Jun Wan mệt mỏi lắm.‬
‪준완이 요즘 진짜 힘들거든‬‪Hình như chỉ nghĩ cho bản thân.‬ ‪Dạo này Jun Wan mệt mỏi lắm.‬
‪이 와중에 여자 친구 기분 맞춰 주느라‬ ‪힘들단 말도 못 하고‬‪Thế mà vì sợ bạn gái mất vui‬ ‪nên không dám tâm sự câu nào.‬
‪여자 친구는‬ ‪자기 얘기 하느라 바쁘고, 아휴‬‪Bạn gái cậu ấy thì chỉ mải nói về mình.‬
‪오빠, 나 스터디 가야 된다, 늦었어‬‪Anh ơi, em phải đi học. Muộn rồi.‬
‪어, 그래, 알았어‬‪Ừ, được rồi. Cẩn thận xe cộ.‬ ‪Không được bỏ bữa sáng.‬
‪항상 차 조심하고‬ ‪아침밥 꼬박꼬박 챙겨 먹고‬‪Ừ, được rồi. Cẩn thận xe cộ.‬ ‪Không được bỏ bữa sáng.‬
‪어, 돈 떨어지면‬ ‪오빠한테 바로 전화하고, 알았지?‬‪Hết tiền tiêu thì báo anh ngay, biết chưa?‬
‪알았어‬‪Em biết rồi. Anh nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.‬
‪오빠도 건강 잘 챙겨‬‪Em biết rồi. Anh nhớ giữ gìn sức khỏe nhé.‬
‪- (익순) 끊는다‬ ‪- 응, 알았어‬‪- Em cúp máy đây.‬ ‪- Cúp nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(소연) 5분 전에도 보셨잖아요‬‪- Cô vừa đến kiểm tra năm phút trước mà?‬ ‪- Đã năm phút rồi cơ à?‬
‪(선빈) 5분이나 지났어요?‬‪- Cô vừa đến kiểm tra năm phút trước mà?‬ ‪- Đã năm phút rồi cơ à?‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[남자6을 툭툭 치며] 원진환 씨?‬‪Bệnh nhân Won Jin Hwan?‬
‪(선빈) 환자분‬‪Bệnh nhân!‬
‪[통화 연결음]‬‪KHO DỰ TRỮ THIẾT BỊ‬
‪(선빈) 선생님, 원진환 환자‬ ‪오른쪽 퓨필 0.6으로 더 열렸고‬‪Đồng tử của bệnh nhân Won Jin Hwan‬ ‪vừa giãn thêm. Giờ là 0,6 rồi.‬
‪멘탈 스투퍼‬ ‪그리고 왼쪽 모터가 더 떨어졌습니다‬‪Đã mất ý thức.‬ ‪Chức năng vận động thân trái tệ.‬
‪교수님 호출하겠습니다‬‪Tôi sẽ gọi giáo sư Min.‬
‪(펠로우2) 야, 있어 봐‬ ‪내가 지금 갈게‬‪Tôi sẽ gọi giáo sư Min.‬ ‪Khoan đã. Đợi tôi đến.‬
‪아, 시간 없다고요!‬‪Không còn thời gian nữa đâu!‬ ‪Nếu bệnh nhân có mệnh hệ gì,‬ ‪anh có chịu trách nhiệm không hả?‬
‪환자 잘못되면‬ ‪선생님이 책임지실 거예요?‬‪Nếu bệnh nhân có mệnh hệ gì,‬ ‪anh có chịu trách nhiệm không hả?‬
‪책임지실 거냐고요!‬‪Nếu bệnh nhân có mệnh hệ gì,‬ ‪anh có chịu trách nhiệm không hả?‬
‪[어두운 음악]‬‪Tôi sẽ chụp CT cho bệnh nhân‬ ‪và gọi giáo sư ngay.‬
‪(선빈) 원진환 환자 지금 바로 CT 찍고‬ ‪교수님 호출하겠습니다‬‪Tôi sẽ chụp CT cho bệnh nhân‬ ‪và gọi giáo sư ngay.‬
‪[통화 종료음]‬‪- Chuẩn bị đặt nội khí quản.‬ ‪- Vâng.‬
‪빨리 여기 인투베이션할 거‬ ‪가져다주세요‬‪- Chuẩn bị đặt nội khí quản.‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Chuẩn bị đặt nội khí quản.‬ ‪- Vâng.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[의료 기기 작동음]‬
‪(기준) 환자 BP 괜찮나요?‬‪Huyết áp thế nào?‬
‪(마취과 의사) BP‬ ‪140에 80으로 괜찮습니다‬‪Huyết áp thế nào?‬ ‪Huyết áp 140 trên 80. Ổn ạ.‬
‪(기준) 지금 빨리 열어야 되니까‬ ‪다들 긴장해‬‪Huyết áp 140 trên 80. Ổn ạ.‬ ‪Phải mổ ngay. Tập trung vào.‬
‪(펠로우2와 선빈) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(기준) 너 환자 똑바로 본 거 맞지?‬‪Có theo dõi sát sao không đấy?‬
‪(펠로우2) 네, 10분 간격으로 체크했고‬‪Có ạ. Chúng tôi kiểm tra‬ ‪mỗi mười phút một lần.‬
‪환자 의식 처지는 거 확인하자마자‬‪Sau khi phát hiện bệnh nhân mất ý thức,‬
‪바로 CT 찍고 출혈량 확인해서‬ ‪교수님 콜했습니다‬‪chúng tôi đã chụp CT ngay,‬ ‪xác định lượng xuất huyết và gọi anh ạ.‬
‪(기준) 이 환자 잘못되면‬‪Nếu bệnh nhân có mệnh hệ gì, các cô cậu‬
‪다들 각오하세요‬‪phải chịu trách nhiệm đấy.‬
‪- (선빈) 네‬ ‪- (펠로우2) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(소연) 선생님‬‪Bác sĩ Heo.‬
‪눈 좀 붙이세요‬‪Cô chợp mắt một chút đi.‬ ‪Có chỗ nằm rồi kìa.‬
‪옆에 자리 났어요‬‪Cô chợp mắt một chút đi.‬ ‪Có chỗ nằm rồi kìa.‬
‪좀 주무세요, 제가 깨워 드릴게요‬‪Cô ngủ một giấc đi. Tôi sẽ đánh thức cô.‬
‪아니에요, 여기 앉아서 자면 돼요‬‪Không cần đâu ạ.‬ ‪Tôi chợp mắt ở đây cũng được.‬
‪(선빈) 저 앉아서 자는 거 전공입니다‬‪Tôi là chuyên gia ngủ ngồi đấy.‬
‪[한숨]‬
‪아직 아침 안 됐죠?‬‪- Trời vẫn chưa sáng nhỉ?‬ ‪- Mới tờ mờ sáng thôi.‬
‪해가 뜰락 말락 해요‬‪- Trời vẫn chưa sáng nhỉ?‬ ‪- Mới tờ mờ sáng thôi.‬
‪근데 펠로우 선생님한테‬ ‪한 소리 들으셨죠?‬‪Chắc bác sĩ nghiên cứu sinh‬ ‪đã mắng cô một trận nhỉ?‬
‪수술 끝나고 아직 뵙지를 못해서…‬‪Sau ca mổ, tôi vẫn chưa gặp anh ấy.‬
‪한 소리 하시면 들어야죠‬‪Bị mắng thì cũng phải chịu thôi.‬ ‪Tôi đã lên giọng mà.‬
‪제가 말을 막 했으니까‬‪Bị mắng thì cũng phải chịu thôi.‬ ‪Tôi đã lên giọng mà.‬
‪뭐, 한 소리 들으시면‬ ‪한쪽 귀로 그냥 흘리세요‬‪Bị mắng thì cô cứ để‬ ‪nó từ tai này lọt qua tai kia đi.‬
‪(소연) 환자분 그래도‬ ‪허선빈 선생님이 계속 지켜보고 계셔서‬‪Nhờ có bác sĩ Heo theo dõi sát sao,‬ ‪bệnh nhân mới được mổ kịp thời.‬
‪수술 바로 들어갈 수 있었잖아요‬‪bệnh nhân mới được mổ kịp thời.‬
‪수술도 잘 끝났고‬‪Ca mổ cũng đã suôn sẻ.‬
‪전 선생님 편입니다‬‪Tôi đứng về phía cô.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô. Khi nào bệnh nhân ổn định‬
‪원진환 환자분 안정되고‬ ‪일반 병실로 올라가면 제가 술 살게요‬‪Cảm ơn cô. Khi nào bệnh nhân ổn định‬ ‪và được sang phòng thường,‬ ‪tôi sẽ mời cô một chầu.‬
‪오, 네, 꼭이요‬‪- Được, cô nhớ nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[소연이 살짝 웃는다]‬‪- Được, cô nhớ nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[선빈의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(송화) 나도 들었어‬‪Tôi cũng có nghe.‬
‪병원에서 모르는 사람이 없던데?‬‪Ở bệnh viện làm gì có ai không biết.‬
‪(선빈) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪환자분은 어때?‬‪Bệnh nhân thế nào rồi?‬
‪조금 전에도 체크했는데‬ ‪퓨필 사이즈가 정상화됐고‬‪Tôi cũng vừa kiểm tra xong.‬ ‪Đồng tử đã trở về trạng thái bình thường.‬
‪왼쪽 모터가 떨어져 있지만‬ ‪전반적인 액티비티가 호전되고 있어서‬‪Chức năng vận động thân trái vẫn kém‬ ‪nhưng tổng thể đã ổn hơn.‬
‪(선빈) 의식 회복되는 거‬ ‪기대할 수 있을 것 같습니다‬‪Tôi nghĩ anh ấy sẽ sớm hồi phục ý thức.‬
‪(송화) 펠로우 선생님한테 얘기할 때‬‪Khi cô báo với cậu nghiên cứu sinh,‬
‪환자분 뉴롤로지가 정확히 어땠어?‬‪trạng thái thần kinh của bệnh nhân‬ ‪chính xác thế nào?‬
‪의심할 만한 뉴롤로지가 있었어?‬‪Có triệu chứng thần kinh nào‬ ‪đáng ngờ không?‬
‪처음에 ICU 왔을 때‬ ‪오베이 커맨드는 됐습니다‬‪Ban đầu khi mới được chuyển về ICU,‬ ‪bệnh nhân vẫn có ý thức.‬
‪근데 오른쪽 퓨필이 약간 커져 있었고‬‪Nhưng đồng tử mắt phải dần giãn to.‬
‪왼쪽 모터는‬ ‪마취가 덜 깨서 그렇다고 하기엔‬‪Có thể là do thuốc gây mê còn tác dụng,‬ ‪nhưng so với thân phải,‬
‪오른쪽에 비해서‬ ‪그레이드 쓰리 정도로 떨어져 있었어요‬‪Có thể là do thuốc gây mê còn tác dụng,‬ ‪nhưng so với thân phải,‬ ‪thì chức năng vận động của thân trái‬ ‪kém hơn, gần độ ba.‬
‪(선빈) 그러다가‬ ‪한 한 시간 정도에 걸쳐서‬‪Sau đó khoảng một tiếng,‬
‪멘탈 스투퍼 되고 퓨필이 열렸습니다‬‪bệnh nhân đã mất ý thức‬ ‪và đồng tử mở rộng.‬
‪그렇게 의심한 건 잘했어‬‪Cô nghi ngờ quan điểm‬ ‪của cậu bác sĩ đó là đúng.‬
‪근데‬‪Nhưng mà…‬
‪너 그거 빼곤 네가 잘못했어‬‪Ngoài việc đó ra thì cô đã sai rồi.‬
‪네가 잘못한 거야‬‪Cô là người có lỗi.‬
‪(선빈) 죄송합니다‬‪Tôi sai rồi ạ.‬ ‪Lẽ ra tôi không nên vô lễ như vậy.‬
‪제가 말실수를 했어요‬‪Tôi sai rồi ạ.‬ ‪Lẽ ra tôi không nên vô lễ như vậy.‬
‪펠로우 선생님한텐‬ ‪정중하게 사과드리겠습니다‬‪Tôi sẽ lịch sự xin lỗi anh ấy.‬
‪싸울 의도는 아니었는데‬‪Tôi không không có ý cãi nhau.‬
‪순간적으로 목소리가 커졌어요‬‪Tôi đã bất giác to tiếng với anh ấy.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪아니‬‪Không đâu.‬
‪더 싸웠어야지‬‪Cô phải quyết liệt hơn từ sớm cơ.‬
‪네 판단이 맞는다고 생각되면‬ ‪밀어붙였어야지‬‪Đã tin tưởng vào phán đoán của mình‬ ‪thì cứ thế mà triển khai thôi.‬
‪네가 옆에서 계속 지켜봤잖아‬‪Cô là người ở cạnh‬ ‪để quan sát bệnh nhân mà.‬
‪네가 제일 잘 알아‬ ‪그 환자분에 대해서‬‪Nghĩa là cô nắm rõ‬ ‪tình trạng của bệnh nhân nhất.‬
‪그럼 네 판단을 믿고 더 싸웠어야지‬‪Vậy thì càng phải tin phán đoán của mình‬ ‪để đấu tranh chứ.‬
‪(송화) 환자분 만약 잘못됐다면‬‪Lỡ như bệnh nhân gặp bất trắc gì‬
‪그거 너 때문이야‬‪thì lỗi đều là của cô.‬
‪너 망설이고 우유부단했던 시간 때문에‬ ‪환자 상태 더 나빠진 거라고‬‪Vì cô tốn thời gian để phân vân, lo nghĩ‬ ‪nên tình trạng bệnh nhân mới xấu đi.‬
‪치열하게 고민하고‬ ‪치열하게 환자 봤으면‬‪Đã vất vả nghiên cứu, vất vả quan sát rồi‬
‪치열하게 싸워‬‪thì phải dứt khoát vào.‬
‪그래야‬‪Chỉ vậy mới có thể‬
‪환자 살려‬‪cứu được bệnh nhân.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[마우스 클릭음]‬‪Y tá sẽ giải thích kỹ hơn cho anh về‬ ‪cách chăm sóc vết mổ để hạn chế sẹo.‬
‪흉터 관리하는 요령은‬‪Y tá sẽ giải thích kỹ hơn cho anh về‬ ‪cách chăm sóc vết mổ để hạn chế sẹo.‬
‪밖에서 다시 한번‬ ‪자세히 안내해 드릴 겁니다‬‪Y tá sẽ giải thích kỹ hơn cho anh về‬ ‪cách chăm sóc vết mổ để hạn chế sẹo.‬
‪어, 저랑은‬ ‪한 달 뒤에 뵙는 걸로 하시죠‬‪Y tá sẽ giải thích kỹ hơn cho anh về‬ ‪cách chăm sóc vết mổ để hạn chế sẹo.‬ ‪Vậy hẹn anh tháng sau tái khám.‬
‪고생하셨습니다‬‪Anh vất vả rồi.‬
‪(남자7) 네, 선생님, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[준완의 한숨]‬
‪- (준완) 마지막 분이셨죠?‬ ‪- 네, 고생하셨습니다, 교수님‬ ‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬‪- Bệnh nhân cuối rồi nhỉ?‬ ‪- Vâng, giáo sư.‬
‪(준완) 고생하셨어요‬‪Cô vất vả rồi.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪응, 거기 지금 아침 아니야?‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Ừ, bên đó mới đang sáng sớm mà?‬ ‪Em không ngủ à?‬
‪안 잤어?‬‪Ừ, bên đó mới đang sáng sớm mà?‬ ‪Em không ngủ à?‬ ‪Giờ anh có nói chuyện được không?‬
‪(익순) 오빠, 지금 통화 가능해?‬‪Giờ anh có nói chuyện được không?‬
‪어, 괜찮아‬‪Được. Anh vừa khám ngoại trú xong.‬ ‪Em nói đi.‬
‪외래 방금 다 끝났어, 얘기해‬‪Được. Anh vừa khám ngoại trú xong.‬ ‪Em nói đi.‬
‪(익순) 오빠, 방에 가면‬‪Khi nào anh về phòng…‬ ‪Anh về phòng‬ thì gọi lại cho em nhé. Em sẽ đợi.
‪방에 가서 전화 좀 해 줘‬ ‪기다리고 있을게‬‪Anh về phòng‬ thì gọi lại cho em nhé. Em sẽ đợi.
‪어, 그래, 알았어‬‪Ừ, được rồi. Anh sẽ gọi lại ngay.‬
‪내가 바로 다시 전화할게‬‪Ừ, được rồi. Anh sẽ gọi lại ngay.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[준완의 초조한 숨소리]‬
‪어, 방이야, 너 무슨 일 있어?‬‪Ừ, anh về phòng rồi. Em có chuyện gì à?‬
‪(익순) 음‬‪À…‬
‪익순아, 너 무슨 일 있구나?‬‪Ik Sun à. Em gặp chuyện gì hả?‬ ‪Phải vậy không?‬
‪그렇지? 어?‬‪Ik Sun à. Em gặp chuyện gì hả?‬ ‪Phải vậy không?‬
‪(익순) 오빠, 나 좋아하는 사람 생겼어‬‪Anh à, em thích người khác mất rồi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪미안‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(준완) 무슨 말이야?‬‪Em nói vậy là sao?‬
‪(익순) 미안해‬‪Em xin lỗi.‬
‪혹시 세경이니?‬‪Có phải Se Gyeong không?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(익순) 오빠, 미안해, 끊을게요‬‪Anh à, em xin lỗi. Em cúp máy nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[바스락거리는 소리가 들린다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(익준) 준완이는?‬‪Jun Wan đâu?‬
‪(정원) 안 먹는다네?‬‪Bảo là không muốn ăn.‬
‪(송화) 준완이 요즘 무슨 일 있어?‬‪Dạo này Jun Wan làm sao thế?‬
‪살이 쏙 빠졌어‬‪Gầy xọp hẳn đi.‬
‪(석형) 여자 친구랑 헤어진 거 아니지?‬‪Hay là đã chia tay với bạn gái?‬
‪내가 준완이에 대해 다 아는 건 아니야‬‪Tôi làm gì hiểu hết ruột gan của Jun Wan.‬ ‪Thế các cậu biết không?‬
‪너희들은 알아?‬‪Tôi làm gì hiểu hết ruột gan của Jun Wan.‬ ‪Thế các cậu biết không?‬
‪(익준) 우린 몰라도 너는 알아야지‬ ‪같이 사는데‬‪Bọn này thì nói làm gì,‬ ‪cậu sống chung thì phải biết chứ.‬
‪야, 같이 산다고 어떻게 다 아냐?‬‪Sống chung cũng đâu thể nào hiểu hết.‬
‪(송화) 정원아, 이제 그만‬ ‪독립할 때도 되지 않았니?‬‪Jeong Won à,‬ ‪không phải cậu nên ra ở riêng rồi sao?‬
‪너 그래도 월급은 나올 거 아니야‬‪Cậu vẫn có lương mà.‬ ‪Đủ tiền để thuê nhà chứ?‬
‪전세는 구할 수 있잖아‬‪Cậu vẫn có lương mà.‬ ‪Đủ tiền để thuê nhà chứ?‬
‪당연하지, 나도 그 정도 재력은 돼‬‪Dĩ nhiên. Tôi đủ khả năng thuê nhà.‬
‪얘들아, 나 여러 번‬ ‪준완이한테 나간다고 했어‬‪Mấy cậu nghe này. Tôi nói với Jun Wan‬ ‪là sẽ ra ở riêng nhiều lần rồi.‬
‪- 근데?‬ ‪- (정원) 근데‬‪- Nhưng rồi?‬ ‪- Nhưng rồi…‬
‪와, 그때마다‬ ‪준완이 눈이 얼마나 슬픈지‬‪mỗi khi tôi bảo ra riêng‬ ‪là mắt Jun Wan lại đượm buồn.‬
‪준완이 새끼 외로움 엄청 타지‬‪Jun Wan là kiểu dễ thấy cô đơn.‬
‪(정원) 완전‬‪Siêu dễ luôn.‬
‪(송화) 그래?‬‪Siêu dễ luôn.‬ ‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(정원) 어‬‪- Thế à?‬ ‪- Ừ.‬
‪재작년에 이사할 때도‬ ‪내가 나가서 따로 살겠다고 했거든‬‪Năm ngoái bọn tôi chuyển nhà,‬ ‪tôi có bảo thôi thì sẵn đó tôi ra riêng.‬
‪눈이 촉촉하지?‬‪Nước mắt lưng tròng luôn nhỉ?‬
‪세상에, 세상에‬ ‪그렇게 슬픈 눈 내가 또 처음 봤네‬‪Sống trên đời, lần đầu tôi thấy‬ ‪đôi mắt não nề như thế.‬
‪(정원) 쯧, 그 새끼‬ ‪외로움 진짜 많이 타‬‪Cậu ta không chịu được cô đơn thật đấy.‬
‪내가 준완이한테‬ ‪빌붙어 사는 게 아니라‬‪Không phải tôi ký sinh Jun Wan‬ ‪mà là cậu ta một hai muốn tôi ở lại.‬
‪준완이가 내 옆에 딱 붙어사는 거야‬‪Không phải tôi ký sinh Jun Wan‬ ‪mà là cậu ta một hai muốn tôi ở lại.‬
‪알지, 준완이 새끼 절대 혼자 못 살아‬‪Biết mà. Jun Wan không thể‬ ‪sống một mình được.‬
‪아, 그 새끼, 씁‬ ‪은근히 겉바속촉이라니까‬‪Bên ngoài dữ dằn vậy thôi‬ ‪chứ bên trong dịu dàng lắm.‬
‪외강내유란 뜻이지?‬‪- Ý cậu là giống con hổ giấy?‬ ‪- Chuẩn rồi đấy.‬
‪딩동댕‬‪- Ý cậu là giống con hổ giấy?‬ ‪- Chuẩn rồi đấy.‬
‪[송화의 웃음]‬
‪[정원의 헛웃음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[한숨]‬
‪(종수) 빨리 나와, 해 더 떨어져‬‪Mau lên. Mặt trời lặn bây giờ.‬
‪[로사의 다급한 숨소리]‬
‪- (종수) 허수아비야?‬ ‪- 별로야?‬‪- Bà là con bù nhìn hả?‬ ‪- Không đẹp à?‬
‪이쁘라고 쓰는 거야?‬‪- Đội để cho đẹp?‬ ‪- Không, đội để che nắng.‬
‪아니야, 햇빛 가리려고 쓰는 거야‬‪- Đội để cho đẹp?‬ ‪- Không, đội để che nắng.‬
‪- 그럼 됐어‬ ‪- (로사) 써? 말아?‬‪- Vậy thì được.‬ ‪- Hay là bỏ ra nhé?‬
‪- 별론데?‬ ‪- (로사) 이씨‬‪- Nó xấu lắm.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪햇빛 가리려고 쓰는 건데‬ ‪별로인 게 어디 있어‬‪Đội mũ để che nắng.‬ ‪Ai lại quan tâm xấu đẹp?‬ ‪Chẳng lẽ phải đẹp mới đội?‬
‪이쁘라고 쓰는 거야?‬‪Chẳng lẽ phải đẹp mới đội?‬
‪아니, 햇빛 가리려고‬‪Đâu có. Che nắng được mới đội.‬
‪그럼 쓸 거야‬‪Vậy tôi vẫn sẽ đội.‬
‪[종수의 한숨]‬
‪(로사) 나 허수아비 같지?‬‪Tôi giống con bù nhìn nhỉ? Xấu lắm à?‬
‪별로야?‬‪Tôi giống con bù nhìn nhỉ? Xấu lắm à?‬
‪예뻐‬‪Không. Đẹp mà. Trông bà đẹp lắm.‬
‪예쁘다, 야‬‪Không. Đẹp mà. Trông bà đẹp lắm.‬
‪[종수의 웃음]‬
‪내가 본 허수아비 중에 제일 예뻐‬‪Con bù nhìn đẹp nhất tôi từng thấy.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪[로사의 못마땅한 신음]‬ ‪자, 자, 가, 가자, 가자, 어?‬‪Thôi nào, đi thôi. Mặt trời lặn mất.‬
‪(종수) 해 다 떨어지겠다, 가자‬‪Thôi nào, đi thôi. Mặt trời lặn mất.‬
‪- 어, 그러네, 해 넘어간다, 얼른 가자‬ ‪- (종수) 그래‬‪- Ừ, phải rồi. Mau đi thôi.‬ ‪- Được.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(종수) 어유, 산책로에‬ ‪벌써 쑥이 다 나왔더라고‬‪Ngải cứu mọc đầy đường lên núi rồi.‬ ‪Đang đến mùa mà.‬
‪(로사) 나온 지 좀 됐어‬‪Đang đến mùa mà.‬
‪너 쑥국 먹을래? 해 줄까?‬‪Ông muốn ăn canh ngải cứu không?‬ ‪Tôi nấu nhé?‬
‪- (종수) 쑥국?‬ ‪- (로사) 어‬‪- Canh ngải cứu?‬ ‪- Ừ.‬
‪(종수) ♪ 쑥국, 쑥쑥국, 쑥국 ♪‬‪Canh ngải cứu‬
‪[로사의 추임새]‬ ‪♪ 쑥국, 쑥쑥국, 쑥국 ♪‬‪- Canh ngải cứu‬ - Canh ngải cứu
‪(로사) ♪ 쑥쑥국, 어이 ♪‬ ‪[종수의 웃음]‬‪- Canh ngải cứu‬ - Canh ngải cứu
‪[로사의 추임새]‬ ‪(종수) ♪ 쑥국 ♪‬‪- Canh ngải cứu‬ ‪- Hay lắm.‬
‪[종수의 탄성]‬‪- Canh ngải cứu‬ ‪- Hay lắm.‬
‪[로사와 종수의 웃음]‬‪- Canh ngải cứu‬ ‪- Hay lắm.‬
‪- (로사) 쑥국, 쑥국, 쑥국‬ ‪- (종수) 아이고‬‪- Canh ngải cứu‬ ‪- Ôi trời ạ.‬
‪[로사의 웃음]‬ ‪(종수) 쑥국 좋지, 쑥국‬‪Canh ngải cứu ngon đấy.‬
‪(송화) 아, 내가 딱 좋아하는 시간대다‬‪Thời điểm tôi thích nhất‬ ‪trong ngày đây rồi.‬
‪해가 질락 말락‬‪Lúc mặt trời sắp lặn.‬ ‪Giờ mà mưa thì còn thích nữa nhỉ?‬
‪(익준) 이때 비까지 와 주면‬ ‪딱 좋은데, 그렇지?‬‪Giờ mà mưa thì còn thích nữa nhỉ?‬
‪(송화) 어‬‪Chuẩn. Mà này,‬ ‪U Ju có thích trời mưa không?‬
‪야, 우주도 비 오는 날 좋아해?‬‪Chuẩn. Mà này,‬ ‪U Ju có thích trời mưa không?‬
‪(익준) 아니‬‪Không.‬
‪우주는 세상의 단 하나만을 좋아해‬‪U Ju chỉ thích một thứ trên đời này.‬
‪(송화) 아빠?‬‪U Ju chỉ thích một thứ trên đời này.‬ ‪- Bố nó?‬ ‪- Không, bạn gái nó.‬
‪(익준) 여자 친구‬‪- Bố nó?‬ ‪- Không, bạn gái nó.‬
‪[송화의 웃음]‬ ‪여자 친구한테 푹 빠졌어‬‪Lọt hố con bé và không ra được.‬ ‪Đang hẹn hò đấy.‬
‪목하 열애 중이야‬‪Lọt hố con bé và không ra được.‬ ‪Đang hẹn hò đấy.‬ ‪Trời đất, U Ju có bạn gái à?‬
‪(송화) 아, 우주 여자 친구도 있어?‬‪Trời đất, U Ju có bạn gái à?‬
‪(익준) 어, 오래 사귀었어, 모네라고‬‪Ừ, hẹn hò cũng lâu rồi.‬ ‪Con bé tên là Mo Ne.‬
‪(송화) 모네? 오, 이름 이쁘다‬‪Mo Ne? Tên đẹp thế.‬
‪홍도랑 윤복이 사촌이야, 이종사촌‬‪Con bé là em họ của Hong Do và Yun Bok.‬
‪(송화) 우리 윤복이랑 홍도?‬‪Hong Do và Yun Bok ở bệnh viện?‬
‪(익준) 어, 우리, 우리 홍도랑 윤복이‬‪Ừ, là Hong Do và Yun Bok ở bệnh viện mình.‬ ‪- Ra là cậu không biết.‬ ‪- Giờ mới biết.‬
‪아, 몰랐구나?‬‪- Ra là cậu không biết.‬ ‪- Giờ mới biết.‬
‪- 몰랐지‬ ‪- (익준) 어‬‪- Ra là cậu không biết.‬ ‪- Giờ mới biết.‬
‪(송화) 오, 인연이네, 인연‬‪Có duyên thật đấy.‬
‪야, 근데 홍도랑 윤복이 보면‬ ‪옛날 우리 생각 나지 않아?‬‪Mà này. Hong Do với Yun Bok‬ ‪giống bọn mình ngày xưa nhỉ?‬
‪[함께 웃는다]‬‪Mà này. Hong Do với Yun Bok‬ ‪giống bọn mình ngày xưa nhỉ?‬
‪(익준) 나는 홍도보단‬ ‪똑똑했던 거 같은데, 아‬‪Tôi phải thông minh hơn Hong Do‬ ‪một chút chứ.‬
‪(송화) 홍도보다는 똑똑했는데‬‪Đúng là cậu thông minh hơn.‬
‪홍도보다는 훨씬 구렸어‬‪Nhưng cũng lúa hơn Hong Do nhiều.‬ ‪- Cậu nói gì thế?‬ ‪- Sao nào?‬
‪(익준) 야, 왜 이래?‬‪- Cậu nói gì thế?‬ ‪- Sao nào?‬
‪(송화) [웃으며] 왜?‬ ‪[익준의 헛웃음]‬‪- Cậu nói gì thế?‬ ‪- Sao nào?‬
‪(익준) 야, 나‬ ‪나 전직 오렌지족이었어‬‪Tôi vốn là dân sành điệu đấy.‬
‪[송화의 탄성]‬ ‪창원 최고의 깔롱쟁이였다고‬‪- Là người bảnh nhất Changwon hẳn hoi.‬ ‪- À, vâng.‬
‪(송화) [불안한 음정으로]‬ ‪♪ 예전보다 지금 네가 ♪‬‪Em của giờ đây có lẽ ổn hơn lúc xưa‬
‪♪ 더욱 괜찮을 거야 ♪‬‪Em của giờ đây có lẽ ổn hơn lúc xưa‬
‪[밝은 효과음]‬ ‪무슨 노래지?‬‪Em của giờ đây có lẽ ổn hơn lúc xưa‬ ‪- Bài gì thế nhỉ?‬ ‪- Em đã lấp đầy‬
‪(송화) ♪ 허전했던 나의 빈 곳을 ♪‬‪- Bài gì thế nhỉ?‬ ‪- Em đã lấp đầy‬ ‪Con tim trống trải của tôi‬
‪♪ 이젠 채워 줬으니 ♪‬‪Con tim trống trải của tôi‬
‪♪ 아름다운 세상에서 ♪‬‪Tôi từng thấy rất cô quạnh‬ Giữa thế gian tươi đẹp này
‪♪ 많이 외로워하며 ♪‬‪Tôi từng thấy rất cô quạnh‬ Giữa thế gian tươi đẹp này
‪(익준) 서, 설마 '커플'?‬‪Tôi từng thấy rất cô quạnh‬ Giữa thế gian tươi đẹp này ‪Lẽ nào là bài "Couple" à?‬
‪(송화) ♪ 내 반쪽을 찾아 헤맨 건 ♪‬‪Tôi đã quanh quẩn khắp nơi‬ Để kiếm tìm một nửa của mình
‪(송화) ♪ Oh, Love ♪‬‪Tình yêu ơi‬
‪♪ 왜 이제서야 ♪‬‪Sao bây giờ em mới tìm thấy tôi‬
‪♪ 많이 외롭던 나를 찾아온 거야 ♪‬‪Đang chìm trong nỗi cô đơn quạnh hiu?‬
‪♪ Oh, Love ♪‬‪Tình yêu ơi‬
‪♪ Oh, Love ♪‬‪Tình yêu ơi‬
‪♪ 너를 사랑해 ♪‬‪Tôi yêu em vô cùng‬
‪♪ 이제 모든 시간들을 나와 함께해 ♪‬‪Hãy dành cả quãng đời còn lại bên tôi‬ ‪Hay lắm. Hát xong rồi.‬
‪(익준) 잘했다, 끝났다‬‪Hay lắm. Hát xong rồi.‬
‪(송화) ♪ All right, All right ♪‬‪Được rồi, nghe này‬
‪♪ When I saw you one time ♪‬‪Vừa nhìn thấy em‬ Tôi đã trao trái tim mình cho em
‪♪ I lost my heart to you ♪‬‪Vừa nhìn thấy em‬ Tôi đã trao trái tim mình cho em
‪♪ Oops, Baby ♪‬‪Vừa nhìn thấy em‬ Tôi đã trao trái tim mình cho em ‪Ôi em yêu ơi, từ giờ tôi sẽ yêu em‬ Và bên em mãi mãi
‪♪ I'll be loving you ♪‬‪Ôi em yêu ơi, từ giờ tôi sẽ yêu em‬ Và bên em mãi mãi
‪♪ Forever with you now ♪‬‪Ôi em yêu ơi, từ giờ tôi sẽ yêu em‬ Và bên em mãi mãi
‪♪ Baby, Don't go too far ♪‬‪Em yêu ơi, đừng rời xa tôi‬ Tôi sẽ không buông tay đâu
‪♪ I won't let you go ♪‬‪Em yêu ơi, đừng rời xa tôi‬ Tôi sẽ không buông tay đâu ‪Xin em đừng đi, tôi muốn ôm em thật chặt‬
‪♪ Please, Don't go‬ ‪I want to hold you tight ♪‬‪Xin em đừng đi, tôi muốn ôm em thật chặt‬
‪♪ And I need your love ♪‬‪Và cần tình yêu của em, yeah‬
‪[추임새]‬‪Và cần tình yêu của em, yeah‬
‪[송화의 헛기침]‬
‪- 다 했어?‬ ‪- (송화) 응‬‪- Hát xong chưa?‬ ‪- Rồi.‬ ‪- Xong rồi hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪- 어, 끝났어?‬ ‪- (송화) 응‬‪- Xong rồi hả?‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준) 가, 갈까?‬‪- Đi được chưa?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(송화) 갈까?‬‪- Đi được chưa?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(익준) 아, 고생했다‬‪Cậu vất vả rồi.‬
‪[밝은 음악]‬‪Cậu vất vả rồi.‬
‪(송화) 아, 좋다‬‪Thích quá.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(준완) 네, 말씀하세요‬‪- Vâng, tôi nghe.‬ ‪- Giáo sư, có người hiến tim rồi.‬
‪(이현) 교수님, 공여자 나왔어요‬‪- Vâng, tôi nghe.‬ ‪- Giáo sư, có người hiến tim rồi.‬
‪은지 공여자 나왔어요, 교수님!‬‪- Eun Ji được hiến tim rồi.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪네?‬‪- Eun Ji được hiến tim rồi.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(이현) 방금 코노스에서 연락 왔어요‬ ‪받겠냐고‬‪KONOS vừa gọi hỏi là‬ chúng ta có nhận tim không.
‪재안병원에서 안 받는대요?‬ ‪우리 1순위 아니었잖아요‬‪Bệnh viện Jae An đứng đầu danh sách mà?‬
‪(이현) 재안병원에서 안 받는대요‬‪Họ không nhận tim.‬
‪그 환자분 감염 문제가 있어서‬ ‪이번에 안 받기로 했대요‬‪Họ từ chối vì‬ bệnh nhân bị bệnh truyền nhiễm.
‪(준완) 그, 고, 공여자‬ ‪몸무게가 어떻게 되죠?‬‪Cân nặng của người hiến thế nào?‬
‪(이현) 그게, 40kg요‬‪Chuyện đó… Nặng 40kg ạ.‬
‪11세 남자아이인데 몸무게 40kg입니다‬‪Là một bé trai 11 tuổi, nặng 40kg.‬
‪받아요, 교수님?‬‪Có nên nhận tim không ạ?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪네, 받아요, 우린 무조건 받습니다‬‪Có nên nhận tim không ạ?‬ ‪Có, nhận đi. Nhất định phải nhận.‬
‪은지 이번 아니면‬ ‪기회 없을지도 몰라요‬‪Có thể Eun Ji sẽ không còn cơ hội nữa.‬
‪(이현) 네, 알겠습니다‬ ‪준비하겠습니다‬‪Có thể Eun Ji sẽ không còn cơ hội nữa.‬ ‪- Vâng, tôi sẽ chuẩn bị.‬ ‪- Được.‬
‪(준완) 네‬ ‪[통화 종료음]‬‪- Vâng, tôi sẽ chuẩn bị.‬ ‪- Được.‬
‪[준완의 벅찬 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(재학) 네, 충성!‬‪- Có tôi, trung thành!‬ ‪- Eun Ji được hiến tim rồi.‬
‪은지 공여자 나왔어, 너 지금 어디야?‬‪- Có tôi, trung thành!‬ ‪- Eun Ji được hiến tim rồi.‬ ‪- Cậu đang ở đâu?‬ ‪- Thật ạ?‬
‪(재학) 진짜요?‬‪- Cậu đang ở đâu?‬ ‪- Thật ạ?‬
‪와, 살았다, 우리 은지 살았다!‬‪Ôi, sống rồi! Eun Ji của chúng ta‬ được cứu rồi!
‪교수님, 저 당직실이요‬‪- Giáo sư, tôi đang ở phòng trực.‬ ‪- Mẹ Eun Ji đâu?‬
‪(준완) 은지 어머니 지금 어디 계시니?‬‪- Giáo sư, tôi đang ở phòng trực.‬ ‪- Mẹ Eun Ji đâu?‬
‪(재학) 어, 아마 PICU 앞‬ ‪복도 의자에 앉아 계실 거예요‬‪Chắc là ở PICU hoặc ngồi ở hành lang.‬ Cô ấy luôn ở bệnh viện.
‪항상 거기 계세요‬‪Chắc là ở PICU hoặc ngồi ở hành lang.‬ Cô ấy luôn ở bệnh viện.
‪(준완) 알았어, 일단 은지 와파린 끊고‬ ‪너 얼른 수술 준비해‬‪Được rồi. Dừng truyền warfarin cho Eun Ji‬ ‪và chuẩn bị phẫu thuật đi.‬
‪(재학) 네!‬‪Vâng!‬
‪[통화 종료음]‬
‪[준완의 가쁜 숨소리]‬
‪(준완) 은지 어머니‬‪Mẹ Eun Ji.‬
‪(은지 모) 어, 교수님‬‪Vâng, giáo sư ạ.‬
‪아직 퇴근 안 하셨어요?‬‪Anh vẫn chưa về sao?‬
‪오늘 퇴근 못 할 것 같습니다‬‪Có lẽ hôm nay tôi không về được.‬
‪왜요, 또 당직이에요?‬‪- Sao thế ạ? Anh lại trực sao?‬ ‪- Không phải.‬
‪(준완) 아니요‬‪- Sao thế ạ? Anh lại trực sao?‬ ‪- Không phải.‬
‪은지 이식 수술이 있어서요‬‪Tôi phải ở lại ghép tim cho Eun Ji.‬
‪심장 공여자 나왔고‬‪Vừa có người hiến tim.‬
‪우리가 받기로 했습니다‬‪Chúng ta sẽ được nhận.‬
‪[벅찬 신음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪뇌사 1차 판정 났고‬ ‪지금 2차 판정 기다리고 있습니다‬‪Đã có quyết định chết não, giờ đang đợi‬ ‪hoàn thành thủ tục quyết định.‬
‪큰 문제 없으면‬ ‪은지가 심장 받게 될 겁니다‬‪Nếu không có gì thay đổi‬ ‪thì Eun Ji sẽ được ghép tim.‬
‪[흐느낀다]‬
‪오래 기다리셨어요, 어머니‬‪Cô đã chờ đợi quá lâu rồi.‬
‪우리가 바드 달고 버틴 5개월간‬‪Sau khi đặt VAD‬ ‪và gắng gượng suốt năm tháng,‬
‪많은 일들이 있었는데‬‪đã có rất nhiều chuyện xảy ra.‬
‪어머니가 잘 참으시고‬ ‪기다려 주신 덕분에‬‪Nhưng nhờ cô luôn gắng gượng‬ ‪và nhẫn nại chờ đợi,‬
‪오늘 이런 날이 오네요‬‪cuối cùng thì ngày này cũng đến.‬
‪교수님‬‪Giáo sư.‬
‪이거 정말 꿈 아니죠? 응?‬‪Tôi không mơ đâu nhỉ?‬
‪우리 은지가 진짜로 받는 거예요?‬‪Eun Ji nhà tôi sẽ được ghép tim thật sao?‬
‪네‬‪Vâng, Eun Ji sẽ được ghép tim.‬
‪은지가 받기로 했습니다‬‪Vâng, Eun Ji sẽ được ghép tim.‬
‪[벅찬 신음]‬
‪[은지 모가 흐느낀다]‬
‪웬 꽃이에요?‬‪Hoa gì đây?‬
‪[석민의 한숨]‬
‪[석민의 힘주는 신음]‬
‪(석민) 집에 있길래‬‪Anh thấy nó ở nhà.‬
‪아‬‪Ra vậy.‬
‪괜찮아?‬‪Em không sao chứ?‬
‪괜찮아요‬‪Không sao.‬
‪너 잘했어, 너 잘못한 거 하나도 없어‬‪Em đã làm rất tốt. Em không có lỗi gì cả.‬
‪어? 선배한테‬ ‪크게 소리 지를 수도 있는 거지, 뭘‬‪Em đã làm rất tốt. Em không có lỗi gì cả.‬ ‪Lớn tiếng với tiền bối vài câu‬ ‪thì sao chứ?‬
‪(석민) 주눅 들지 마, 잘했어‬‪Đừng ủ rũ thế. Em đã làm tốt mà.‬
‪그 얘기 하려고‬ ‪이 밤에 여기까지 온 거예요?‬‪Đêm hôm khuya khoắt‬ ‪anh đến đây chỉ để nói thế thôi à?‬
‪(석민) 아니‬‪Không.‬
‪쯧, 내가 미안하다‬‪Anh xin lỗi.‬
‪말이 심했어‬‪Anh đã quá lời.‬
‪나 생각해서 한 말인데‬‪Em nói vậy cũng là vì nghĩ cho anh.‬
‪[한숨]‬
‪내가 콤플렉스가 있나 봐‬‪Có lẽ anh bị mặc cảm tự ti.‬
‪미안해‬‪Xin lỗi em.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪그 꽃 꽃말이 뭔지 알아?‬‪Em biết thông điệp của loài hoa này không?‬
‪뭔데요?‬‪Là gì thế?‬
‪용서와 화해‬‪Tha thứ và làm lành.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(선빈) [헛웃음 치며] 별걸 다 알아‬‪Cái gì anh cũng biết nhỉ.‬
‪진짜 꽃집 아들 맞나 봐‬‪Không hổ là con chủ tiệm hoa.‬
‪우리 집에 튤립이 깔별로 있어‬‪Nhà anh có tulip đủ hết các màu.‬
‪말만 해, 내가 다 갖다줄 테니까‬‪Em thích gì thì cứ nói.‬ ‪Hoa gì anh cũng sẽ mang đến.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪(석민) 배 안 고파?‬‪Em đói không?‬
‪앞의 김밥집 열었던데‬‪Quán cơm cuộn vẫn mở cửa đấy…‬ ‪À, em phải trực nhỉ.‬
‪아유, 너 당직이지?‬‪Quán cơm cuộn vẫn mở cửa đấy…‬ ‪À, em phải trực nhỉ.‬
‪내가 사 올게, 있어‬‪Anh sẽ đi mua về. Đợi anh nhé.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(준완) 바드를 가지고 있었던 시간이‬ ‪오래됐기 때문에‬‪Vì Eun Ji phải đặt VAD đã lâu,‬
‪가슴 안 유착이 심할 거고‬‪thiết bị đã gắn chặt vào tim bé.‬ ‪Giờ sẽ cần nhiều thời gian‬ ‪để tháo thiết bị ra.‬
‪유착을 박리하는 데‬ ‪시간이 꽤 걸릴 겁니다‬‪Giờ sẽ cần nhiều thời gian‬ ‪để tháo thiết bị ra.‬
‪심장이 좀 클 수도 있는데‬‪Tim được hiến khá to‬
‪심장이 커서 가슴이 안 닫히면‬ ‪열고 나올 수도 있고요‬‪nên có thể sẽ không thể‬ ‪khâu lại vết mổ sau khi ghép tim.‬
‪근데 전‬‪Thế nhưng…‬
‪오늘 무슨 일이 있어도‬‪dù có chuyện gì đi nữa,‬
‪은지 살려서 나오고 싶습니다‬‪tôi cũng muốn cứu sống Eun Ji.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪오늘 이날을 위해‬‪Hai người đã vất vả bao ngày qua‬ ‪chỉ để có hôm nay.‬
‪어머니, 아버지, 은지가‬ ‪그렇게 고생을 하신 겁니다‬‪Hai người đã vất vả bao ngày qua‬ ‪chỉ để có hôm nay.‬
‪모두가 고생했고‬ ‪모두가 기다려 온 시간인데‬‪Tất cả đều đã khổ sở‬ ‪và đều chờ đợi giây phút này.‬
‪제가 망치고 싶지 않습니다‬‪Tôi không muốn làm hỏng nó.‬
‪최선을 다하겠습니다‬‪Tôi sẽ cố gắng hết sức.‬
‪은지 꼭 살릴게요‬‪Tôi sẽ cứu sống Eun Ji.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[은지 모가 흐느낀다]‬
‪[은지 모가 훌쩍인다]‬
‪[은지 모의 한숨]‬
‪[은지 모가 훌쩍인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[은지 모의 벅찬 숨소리]‬
‪[민찬 모가 연신 흐느낀다]‬
‪[은지 모의 벅찬 신음]‬
‪정말‬‪Thật sự…‬
‪너무 잘됐어요‬‪Thật sự quá tốt rồi.‬
‪너무너무 축하해요‬‪Tôi thật lòng chúc mừng chị.‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn chị.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪수술 잘될 거니까‬‪Ca phẫu thuật sẽ suôn sẻ thôi.‬
‪걱정 하나도 하지 마세요‬‪Chị đừng lo lắng gì cả.‬
‪(은지 모) 응‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn chị.‬
‪[흐느낀다]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪[웃으며] 아유‬‪Ôi trời ơi.‬
‪아이고‬‪Chao ôi.‬
‪아이고‬
‪[익준의 의아한 숨소리]‬
‪(익준) 야, 너 진짜 아픈 거 아니야?‬‪Cậu không bị bệnh gì đấy chứ?‬ ‪Nhìn hốc hác lắm rồi.‬
‪얼굴이 반쪽이 됐어, 인마‬‪Cậu không bị bệnh gì đấy chứ?‬ ‪Nhìn hốc hác lắm rồi.‬
‪(준완) 괜찮아, 멀쩡해‬‪Tôi không sao. Vẫn bình thường.‬
‪- 하, 참‬ ‪- (준완) 응?‬
‪(준완) 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Chào anh ạ.‬
‪(익준) 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Chào anh ạ.‬
‪(교수) 어, 오랜만이네, 김 교수‬‪Ồ, lâu rồi mới gặp giáo sư Kim.‬
‪잠깐 나랑 얘기 좀 할 수 있나?‬‪Nói chuyện với tôi một lát được chứ?‬
‪(준완) 아, 네‬‪Được ạ.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Được ạ.‬
‪어, 웬일이야, 먼저 전화를 다 주고?‬‪Chuyện gì thế này?‬ ‪Sao tự dưng lại gọi cho anh thế?‬
‪(익순) [울먹이며] 오빠‬‪Anh à.‬
‪너 무슨 일 있어?‬‪Em có chuyện gì à?‬
‪(익순) 지난주 여기서‬‪Hồi tuần trước,‬
‪몸이 안 좋아서 검사 몇 가지를 했는데‬‪vì thấy không khỏe‬ nên em đi khám và làm vài xét nghiệm.
‪나 간 수치가 300이 넘어‬‪Vừa có kết quả nói‬ chỉ số xơ hóa gan của em hơn 300.
‪[익순의 떨리는 숨소리]‬ ‪[어두운 음악]‬‪Vừa có kết quả nói‬ chỉ số xơ hóa gan của em hơn 300.
‪간 수치가 300이 넘고‬‪Chỉ số xơ hóa gan hơn 300‬ và ống mật của em cũng bị sưng.
‪담관이 좀 늘어나 보인대‬‪Chỉ số xơ hóa gan hơn 300‬ và ống mật của em cũng bị sưng.
‪어떡해?‬‪Em phải làm sao đây?‬
‪너 당장 들어와‬‪Bay về đây ngay đi.‬
‪[익순이 흐느낀다]‬
‪(익준) 지금 심각한 상황인 거 알지?‬‪Em biết chuyện này rất nghiêm trọng nhỉ?‬
‪하이고, 야, 울지 마, 익순아, 괜찮아‬‪Trời ạ, đừng khóc, Ik Sun. Không sao đâu.‬
‪오빠가 고쳐 줄 테니까‬ ‪아무 걱정 하지 마‬‪Anh sẽ chữa cho em. Không cần lo gì cả.‬
‪너 바로 지금 한국으로 들어와‬‪Bay về Hàn ngay đi.‬
‪티켓값 줄 테니깐‬‪Anh sẽ cho em tiền vé máy bay… Mà thôi.‬
‪아니다‬‪Anh sẽ cho em tiền vé máy bay… Mà thôi.‬
‪비행기 예약할 테니까‬ ‪내일이라도 당장 들어와, 알았지?‬‪Để anh mua vé cho em.‬ ‪Mai phải bay về đây luôn đấy. Biết chưa?‬
‪응?‬‪Để anh mua vé cho em.‬ ‪Mai phải bay về đây luôn đấy. Biết chưa?‬
‪(익순) 알았어‬‪Em biết rồi. Nhưng anh này…‬
‪오빠, 근데‬‪Em biết rồi. Nhưng anh này…‬
‪아무한테도 말하지 마‬‪Anh đừng nói với ai cả nhé.‬
‪나 사람들 아는 거 싫어‬‪Em không muốn mọi người biết chuyện.‬
‪(익준) 하, 지금 그게 중요해?‬‪Em không muốn mọi người biết chuyện.‬ ‪Giờ chuyện đó quan trọng à?‬ ‪Có thể em sẽ cần ghép gan đấy.‬
‪너 이식받아야 할 수도 있어‬‪Giờ chuyện đó quan trọng à?‬ ‪Có thể em sẽ cần ghép gan đấy.‬
‪(익순) 아무한테도 말하지 말라고‬‪Đã bảo anh đừng nói với ai mà.‬
‪(익준) 그래, 알았으니까‬ ‪네 몸부터 챙기자‬‪Được rồi. Anh biết rồi.‬ ‪Em lo giữ gìn sức khỏe đi.‬
‪응, 아무한테도 말 안 해‬ ‪나만 알고 있을게‬‪Anh sẽ giữ bí mật, không cho ai biết hết.‬
‪(익순) 엄마 아빠한테도 말하지 마‬‪Đừng nói với bố mẹ đấy.‬
‪알았어‬‪- Được rồi.‬ ‪- Còn nữa…‬
‪(익순) 그리고‬‪- Được rồi.‬ ‪- Còn nữa…‬
‪준완 오빠한테도‬‪Đừng cho anh Jun Wan biết.‬
‪준완 오빠한테‬ ‪절대 얘기하면 안 돼, 오빠‬‪Tuyệt đối không được‬ cho anh Jun Wan biết đâu đấy.
‪알았지?‬‪Anh biết chưa?‬
‪[준완의 한숨]‬
‪[아련한 음악이 연주된다]‬
‪(익준) ♪ 이젠 잊기로 해요 ♪‬‪Ta hãy quên đi thôi‬
‪♪ 이젠 잊어야 해요 ♪‬‪Ta phải quên đi thôi‬
‪♪ 사람 없는 성당에서 ♪‬‪Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu‬ Nơi thánh đường không người
‪♪ 무릎 꿇고 기도했던 걸 ♪‬‪Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu‬ Nơi thánh đường không người
‪♪ 잊어요 ♪‬‪Ta hãy quên đi thôi‬
‪♪ 이젠 잊기로 해요 ♪‬‪Ta hãy quên đi thôi‬
‪♪ 이젠 잊어야 해요 ♪‬‪Ta phải quên đi thôi‬
‪♪ 그대 생일 그대에게 ♪‬‪Mọi món quà sinh nhật tôi tặng em‬ Cả ý nghĩa của chúng nữa
‪♪ 선물했던 모든 의미를 ♪‬‪Mọi món quà sinh nhật tôi tặng em‬ Cả ý nghĩa của chúng nữa
‪♪ 잊어요 ♪‬‪Quên đi thôi‬
‪♪ 사람 없는 성당에서 ♪‬‪Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu‬ Nơi thánh đường không người
‪♪ 무릎 꿇고 기도했던 걸 ♪‬‪Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu‬ Nơi thánh đường không người
‪♪ 잊어요 ♪‬‪Quên đi thôi‬
‪♪ 그대 생일 그대에게 ♪‬‪Mọi món quà sinh nhật tôi tặng em‬ Cả ý nghĩa của chúng nữa
‪♪ 선물했던 모든 의미를 ♪‬‪Mọi món quà sinh nhật tôi tặng em‬ Cả ý nghĩa của chúng nữa
‪♪ 잊어요 ♪‬‪Quên đi thôi‬
‪♪ 술 취한 밤 그대에게 ♪‬‪Cả cái đêm chếnh choáng men say‬ Mà tôi đã tỏ tình với em
‪♪ 고백했던 모든 일들을 ♪‬‪Cả cái đêm chếnh choáng men say‬ Mà tôi đã tỏ tình với em ‪Quên đi thôi‬
‪♪ 잊어요 ♪‬‪Quên đi thôi‬
‪♪ 눈 오던 날 같이 걷던 ♪‬‪Cả những lần sánh bước bên nhau‬ Dưới làn tuyết bay như thước phim
‪♪ 영화처럼 그 좋았던 걸 ♪‬‪Cả những lần sánh bước bên nhau‬ Dưới làn tuyết bay như thước phim ‪Quên đi thôi‬
‪♪ 잊어요 ♪‬‪Quên đi thôi‬
‪[아련한 음악이 계속 연주된다]‬‪Quên đi thôi‬
‪[안경이 툭 떨어진다]‬
‪[준완과 익순의 놀란 숨소리]‬
‪안녕하세요, 헛것입니다‬ ‪[익준이 노래한다]‬‪- Chào anh, ảo ảnh của anh đây.‬ ‪- Ta hãy quên đi thôi‬
‪[익순의 웃음]‬
‪(익준) ♪ 이젠 잊어야 해요 ♪‬‪Ta phải quên đi thôi‬
‪♪ 사람 없는 성당에서 ♪‬‪Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu‬ Nơi thánh đường không người
‪♪ 무릎 꿇고 기도했던 걸 ♪‬‪Cái ngày ta cùng quỳ xuống nguyện cầu‬ Nơi thánh đường không người
‪(익준) ♪ 이젠 잊기로 해요 ♪‬‪Ta hãy quên đi thôi‬
‪♪ 이젠 잊어야 해요 ♪‬‪Ta phải quên đi thôi‬
‪♪ 술 취한 밤 그대에게 ♪‬‪Cả cái đêm chếnh choáng men say‬ Mà tôi đã tỏ tình với em
‪♪ 고백했던 모든 일들을 ♪‬‪Cả cái đêm chếnh choáng men say‬ Mà tôi đã tỏ tình với em
‪(익준) ♪ 이젠 잊기로 해요 ♪‬‪Ta hãy quên đi thôi‬
‪♪ 이젠 잊기로 해요 ♪‬‪Ta hãy quên đi thôi‬
‪[친구들이 흥얼거린다]‬
‪(재학) 이경미 환자‬ ‪오늘 면회 온 사람 있네요?‬‪Hôm nay có người đến thăm cô Gyeong Mi à?‬
‪(소연) 네, 어제부터 하루에 두 번‬ ‪한 분씩 면회 오세요‬‪Vâng. Từ hôm qua,‬ ‪mỗi ngày có hai người đến thăm cô ấy.‬
‪모르세요?‬‪Anh không biết à?‬
‪SNS에 올렸잖아요‬‪Là bài đăng trên mạng, tìm người‬ ‪nói chuyện phiếm với cô ấy đó.‬
‪'말동무 구합니다'‬‪Là bài đăng trên mạng, tìm người‬ ‪nói chuyện phiếm với cô ấy đó.‬
‪누가요?‬‪Ai đăng vậy?‬
‪[소연이 살짝 웃는다]‬
‪(소연) 어, 여기‬‪Đây, anh xem đi.‬
‪"율제병원"‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬ ‪KIMJUNWAN‬
‪김준완 교수님이‬ ‪본인 SNS에 올리셨어요‬‪Giáo sư Kim Jun Wan‬ ‪đã đăng lên trang cá nhân của anh ấy.‬
‪물론 이경미 환자분한테‬ ‪미리 말씀도 드렸고요‬‪Đương nhiên là‬ ‪sau khi xin phép cô Gyeong Mi.‬
‪경미 씨 너무 좋아하세요‬ ‪이제 외롭지 않으시다고‬‪Cô ấy vui lắm.‬ ‪Vì từ giờ không còn cô đơn nữa.‬
‪[소연이 피식 웃는다]‬
‪아, 전 왜 그런 생각을 못 했죠?‬‪Trời ơi, sao tôi không nghĩ ra‬ ‪cách này nhỉ?‬
‪많은 분들이 지원해 주셨어요‬‪Có nhiều người tình nguyện đến lắm.‬ ‪Phòng Công tác Xã hội đang nhận đăng ký‬ ‪và sắp xếp lịch thăm bệnh.‬
‪그래서 사회사업 팀에서‬‪Phòng Công tác Xã hội đang nhận đăng ký‬ ‪và sắp xếp lịch thăm bệnh.‬
‪명단 받아 가지고‬ ‪어레인지도 하고 있고요‬‪Phòng Công tác Xã hội đang nhận đăng ký‬ ‪và sắp xếp lịch thăm bệnh.‬
‪쯧, 김준완 교수님 진짜…‬‪Giáo sư Kim Jun Wan thật sự…‬
‪진짜‬‪Thật sự…‬
‪알 수 없는 사람이네요‬‪là một người khó hiểu.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[친구들이 흥얼거린다]‬
‪(익준) ♪ 이젠 잊기로 해요 ♪‬‪Ta hãy quên đi thôi‬
‪♪ 이젠 잊어야 해요 ♪‬‪Ta phải quên đi thôi‬
‪[한숨]‬
‪다음 곡‬‪Bài tiếp theo.‬
‪[리드미컬한 드럼 연주]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[밝은 음악]‬ ‪자, 말해, 채송화‬‪Nói đi, Chae Song Hwa‬ ‪Chuyện gì mà mới sáng‬ đã tập trung bọn tôi lại?
‪대체 무슨 일이길래‬ ‪대낮부터 비상소집이야?‬‪Chuyện gì mà mới sáng‬ đã tập trung bọn tôi lại?
‪이제 정말 좀 쉴까 해‬‪Tôi sẽ nghỉ ngơi thật sự.‬
‪충전을 좀 해야겠어‬‪Phải nạp lại năng lượng.‬
‪교수님, 이제 서울 안 오세요?‬‪Từ giờ cô không lên Seoul nữa?‬
‪나 이제 그만 잊어 줘, 어?‬‪Hãy quên tôi đi, nhé?‬
‪교수님, 질문이 있는데요‬‪Giáo sư, tôi có chuyện muốn hỏi.‬
‪내 성격은 왜 이럴까?‬‪Tính tôi sao vậy nhỉ?‬
‪괴로운 일, 힘든 일 생기면‬ ‪도망치려고만 하고‬‪Cứ gặp phải khó khăn, mệt mỏi‬ ‪thì tôi chỉ nghĩ đến việc trốn chạy.‬
‪왜 자식을 끌어들여?‬‪Sao lại lôi con cái vào?‬
‪괜히 이번에도 석형이 인생에 끼어들어‬ ‪애들 힘들게 하지 말고‬‪Đừng xen vào cuộc đời Seok Hyeong‬ ‪và làm nó khổ sở nữa.‬
‪인생에 아무런 미련이 없다‬‪Đời tôi không còn gì luyến tiếc nữa.‬
‪이제 겨우 70인데‬ ‪왜 벌써 미련이 없어?‬‪Mới 70 tuổi mà đã mãn nguyện rồi sao?‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪바다도 보고 드라이브도 하고‬‪Ta có thể đi biển và lái xe đi hóng gió.‬
‪며칠 놀다 오지, 뭐‬‪- Đi chơi vài ngày.‬ - Liệu có ngày đó không?
‪그날이 올까요?‬‪- Đi chơi vài ngày.‬ - Liệu có ngày đó không?
‪왜, 어디 가?‬‪Sao thế? Em đi đâu à?‬
‪교수님도 약속하세요‬‪Anh cũng hứa với em đi.‬
‪이게 뭡니까?‬‪Gì thế này?‬ ‪- Sao còn chưa ngủ?‬ - Ngủ đây.
‪안 자고 뭐 해?‬‪- Sao còn chưa ngủ?‬ - Ngủ đây.
‪어, 잘 거야‬‪- Sao còn chưa ngủ?‬ - Ngủ đây.
‪잠이 안 오네‬‪Tôi không ngủ được.‬
‪저녁은 같이 먹을 수 있어‬‪- Tôi sẽ ăn tối cùng cậu.‬ ‪- Còn bác sĩ Jang Gyeo Ul?‬
‪장겨울 선생이랑 안 먹어?‬‪- Tôi sẽ ăn tối cùng cậu.‬ ‪- Còn bác sĩ Jang Gyeo Ul?‬
‪혹시 내가 모르는 무슨 일이 있니?‬‪Chẳng lẽ có chuyện gì mà anh không biết?‬
‪이러지 않겠다는 약속 못 해요‬‪Em không thể hứa với anh‬ là sẽ không làm vậy nữa,
‪저희 못 믿으시는 거예요?‬‪Chúng tôi không đáng tin ư?‬
‪아니야, 노파심‬‪Không, tôi chỉ hỏi vậy thôi.‬
‪겨울이한테 무슨 일 생기면‬ ‪뭐든 나한테 얘기해 줘‬‪Nếu Gyeo Ul có chuyện gì‬ thì hãy cho tôi biết.


No comments: