Search This Blog



  슬기로운 의사생활 S2.3

Những bác sĩ tài hoa S2.3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(민하) 지금 산모분‬ ‪실신하기 일보 직전이에요!‬‪Sản phụ sắp ngất đến nơi rồi.‬
‪엄마가 힘을 줘도‬ ‪아기가 안 내려온다고요‬‪Dùng sức cỡ nào‬ thì em bé cũng không chịu ra.
‪지금 자연 분만을‬ ‪할 수 있는 상황이 아니라니까요‬‪Bây giờ không thể sinh thường được nữa.‬
‪아기 머리가 산도에‬ ‪끼어 있는 시간이 오래되면‬‪Đầu kẹt lâu trong đường âm đạo‬ ‪sẽ không tốt cho bé.‬
‪태아에게도 좋을 게 하나도 없어요‬‪Đầu kẹt lâu trong đường âm đạo‬ ‪sẽ không tốt cho bé.‬
‪조금씩 아기 심박동도‬ ‪불안정해지고 있고요‬‪Nhịp tim của bé cũng đang yếu dần.‬
‪아기도 힘들 수 있어요‬‪Có thể nguy hiểm đến tính mạng của bé đấy.‬
‪하, 지금 바로 수술 들어갈 겁니다‬‪Chúng tôi sẽ tiến hành mổ ngay.‬
‪산모분도 간절하게 원하세요‬‪Sản phụ cũng muốn mổ mà.‬
‪아니요, 그건 절대 안 됩니다, 선생님‬‪Không, tuyệt đối không được.‬
‪조금만 더 기다려 볼게요‬ ‪예? 조금만요‬‪Bác sĩ ráng chờ chút nữa thôi, nhé?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[안전벨트 조작음]‬
‪[익준의 하품]‬
‪(석형) 주차 좀 해라‬‪- Giúp tôi đỗ xe.‬ ‪- Được.‬
‪오케이‬‪- Giúp tôi đỗ xe.‬ ‪- Được.‬
‪(남자1) 우리 와이프‬ ‪무조건 자연 분만 해야 돼요, 선생님‬‪Nhất định phải để vợ tôi sinh thường.‬
‪아마 지금 너무 힘들어서‬ ‪아무 생각이 없어서 그럴 거예요, 예‬‪Giờ chắc cô ấy mệt quá‬ ‪nên nghĩ không thông.‬
‪이 고비만 잘 넘기면…‬‪- Qua giai đoạn này…‬ ‪- Cả mẹ và bé đều đang gặp nguy hiểm.‬
‪지금 산모, 아기 다 위험하다고요!‬‪- Qua giai đoạn này…‬ ‪- Cả mẹ và bé đều đang gặp nguy hiểm.‬
‪산모분 이미 지치셨고‬‪Sản phụ đã hết sức rồi.‬
‪아기가 하늘 보면서 내려와서‬ ‪진행이 더디고 안 내려오고 있어요‬‪Mặt em bé đang ngửa lên‬ ‪nên có rặn nữa cũng sẽ không ra.‬
‪세 시간 넘게 전혀 내려오지 못한 거면‬ ‪이거는 수술을 해야 돼요!‬‪Hơn ba tiếng rồi mà em bé‬ ‪chưa ra được thì phải mổ thôi.‬
‪(민하) 새벽 4시 넘었어요, 지금‬‪Đã hơn 4:00 sáng rồi.‬ ‪Nghĩa là gần bốn tiếng rồi ạ.‬
‪4시간이 다 돼 간다고요‬‪Đã hơn 4:00 sáng rồi.‬ ‪Nghĩa là gần bốn tiếng rồi ạ.‬
‪(여자1) 저, 며느리가‬ ‪저랑 약속했거든요‬‪Đã hơn 4:00 sáng rồi.‬ ‪Nghĩa là gần bốn tiếng rồi ạ.‬ ‪Con dâu tôi đã hứa với tôi‬ ‪là sẽ chỉ sinh thường thôi.‬
‪자연 분만 하기로‬‪Con dâu tôi đã hứa với tôi‬ ‪là sẽ chỉ sinh thường thôi.‬
‪아이, 선생님, 조금만 더 해 보고‬ ‪[민하의 한숨]‬‪Bác sĩ, hãy cố chút nữa thôi.‬
‪그래도 안 되면‬ ‪그때 수술해도 되잖아요‬‪Đến lúc đó mà chưa được‬ ‪thì mổ cũng chưa muộn.‬
‪네, 그게 지금이에요‬‪"Lúc đó" chính là bây giờ đấy ạ.‬
‪'조금만, 조금만' 해서‬ ‪그게 지금이라고요‬ ‪[문이 덜컹 열린다]‬‪Đã cố đủ rồi, không thêm được nữa.‬
‪응급이에요, 응급!‬‪Đến lúc nguy cấp rồi!‬
‪(석형) 산모 아직도‬ ‪수술방에 안 내리고 뭐 해!‬‪Sao còn chưa đưa sản phụ xuống phòng mổ?‬
‪교수님‬‪Giáo sư, gia đình sản phụ‬ ‪nhất định đòi để cô ấy sinh thường.‬
‪보호자분들이‬ ‪계속 자연 분만 하고 싶다고‬‪Giáo sư, gia đình sản phụ‬ ‪nhất định đòi để cô ấy sinh thường.‬
‪(민하) 수술을 못 하게…‬‪Nên cứ ngăn…‬
‪(여자1) 자연 분만 해야‬ ‪애가 똑똑하다는데‬‪Nghe nói phải sinh thường‬ ‪thì em bé mới thông minh.‬
‪저, 조금만 더 해 보면 안 될까요?‬ ‪[석형의 한숨]‬‪Không cố chút nữa được sao ạ?‬
‪그리고 나 때는‬ ‪2박 3일 진통하고도 잘만 낳았어요‬‪Hồi tôi sinh, đau đến ba ngày hai đêm‬ ‪cũng vẫn sinh được như thường.‬
‪자연 분만이 목표이신가 본데‬‪Có vẻ mục tiêu của hai vị là sinh thường,‬
‪우리는 아기가 건강하게 태어나고‬‪nhưng mục tiêu của chúng tôi‬ ‪là mẹ tròn con vuông.‬
‪산모분이 건강하게‬ ‪출산하는 게 목표입니다‬‪nhưng mục tiêu của chúng tôi‬ ‪là mẹ tròn con vuông.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(석형) 지금도 많이 늦었어요‬‪nhưng mục tiêu của chúng tôi‬ ‪là mẹ tròn con vuông.‬ ‪Bây giờ đã trễ lắm rồi.‬
‪최예림 산모 수술 필요하고‬ ‪산모분도 동의하셨고‬‪Sản phụ Choi Ye Rim cần sinh mổ‬ ‪và cô ấy cũng đã đồng ý.‬
‪지금 수술 들어갑니다‬‪Bây giờ bắt đầu phẫu thuật.‬
‪- (석형) 뭐 해?‬ ‪- (민하) 네‬‪- Còn làm gì vậy?‬ ‪- Vâng.‬
‪[웅장한 음악]‬
‪[여자1의 한숨]‬ ‪[순번 알림음]‬
‪- (간호사) 김형진 님‬ ‪- (남자2) 네‬‪- Mời anh Kim Hyeong Jin.‬ - Vâng.
‪(간호사) 접수증이요‬‪Giấy khám đây ạ.‬ Mời anh đợi trước phòng số bốn.
‪4번 방 앞에서 기다리실게요‬‪Giấy khám đây ạ.‬ Mời anh đợi trước phòng số bốn.
‪(남자2) 쯧, 오늘도 외래가 많네요‬‪Hôm nay bệnh nhân ngoại trú nhiều thật.‬
‪(여자2) [웃으며] 이 정도는‬ ‪많은 것도 아니죠‬‪Thế này cũng không nhiều lắm đâu.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪- (간호사) 김형진 님, 들어가실게요‬ ‪- (남자2) 아, 예‬‪- Mời anh Kim Hyeong Jin vào ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(간호사) 환자분 생년월일‬ ‪한 번 더 확인할게요‬‪Mời anh xác nhận ngày tháng năm sinh.‬ ‪Ngày 25 tháng 1 năm 1974.‬
‪(남자2) 74년 1월 25일요‬‪Ngày 25 tháng 1 năm 1974.‬
‪(겨울) 음, 다음 김형진 씨요‬ ‪[마우스 클릭음]‬‪Người kế là anh Kim Myeong Jin.‬
‪(익준) 정답‬‪Trả lời! Bệnh nhân sống ở Yesan,‬ ‪tháng trước đến khám,‬
‪예산 사시고 한 달 전에‬ ‪외래 오셔서 AST 150인 분‬‪Trả lời! Bệnh nhân sống ở Yesan,‬ ‪tháng trước đến khám,‬ ‪chỉ số AST là 150.‬
‪검사 결과가 나왔나?‬‪Có kết quả kiểm tra chưa?‬
‪(겨울) 그런 것까지 기억하세요?‬‪Mấy thứ đó anh cũng nhớ sao?‬
‪기 장원‬‪Quiz Trạng Nguyên đây.‬
‪'장학퀴즈' 몰라?‬‪Có biết ‎Đố Vui Để Học‎ à?‬
‪들어는 봤어요‬‪Có nghe qua, mà thời của tôi là‬ ‪Rung Chuông Vàng‎.‬
‪근데 전 '골든벨' 세대라서요‬‪Có nghe qua, mà thời của tôi là‬ ‪Rung Chuông Vàng‎.‬
‪[헛웃음]‬
‪나도 '골든벨' 세대예요‬ ‪'스타 골든벨'‬‪Tôi cũng thuộc thời ‎Rung Chuông Vàng‎ đấy.‬
‪아, 안녕하세요, 한 달 만이죠, 우리?‬‪Chào anh. Một tháng rồi mới gặp.‬
‪(남자2) 아유, 안녕하세요, 교수님‬‪- Vâng. Chào giáo sư.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (익준) 예‬ ‪- (남자2) 네‬‪- Vâng. Chào giáo sư.‬ ‪- Vâng.‬
‪[익준과 남자2의 힘주는 신음]‬
‪(익준) 불편하신 거 없죠?‬‪Anh vẫn khỏe chứ?‬ ‪Vâng. Tôi thấy khỏe lắm ạ.‬
‪(남자2) 예, 한 개도 없어요‬‪Vâng. Tôi thấy khỏe lắm ạ.‬
‪아유, 수술이 너무 잘된 거 같아요‬‪Chắc là ca phẫu thuật đã thành công rồi.‬
‪[웃음]‬‪Chắc là ca phẫu thuật đã thành công rồi.‬
‪근데 교수님 얼굴이 안 좋아 보이네요?‬‪Nhưng mà trông sắc mặt giáo sư‬ ‪không được tốt lắm.‬
‪아, 어제 당직이라 밤을 새웠어요, 예‬‪À, hôm qua tôi trực nên đã thức cả đêm.‬
‪아침에 피 검사 한 결과가‬‪Kết quả kiểm tra máu sáng nay của anh…‬ ‪Vẫn chưa thấy đâu nhỉ.‬
‪아직 안 올라온 것 같네요‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Vẫn chưa thấy đâu nhỉ.‬
‪교수님, 검사 결과 지금 바로 올린대요‬‪Giáo sư, họ đang gửi kết quả kiểm tra.‬
‪(익준) 예, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪김형진 님은 살이 좀 붙으셨네‬‪Hình như anh tròn lên tí nhỉ.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬
‪(간호사) 조선호 님‬‪Anh Cho Seon Ho.‬
‪일주일 치 약 추가 처방 해 드렸어요‬‪Bác sĩ kê toa cho anh thêm một tuần.‬
‪이 번호로 전화하셔서‬ ‪진료 잡으시면 돼요‬‪Anh gọi đến số này để hẹn khám là được.‬
‪(남자3) 네, 고맙습니다‬‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(이현) 교수님, 오늘 외래 오는 환자들‬ ‪랩이 아직 다 안 떠서요‬‪Giáo sư, kết quả khám của‬ ‪bệnh nhân ngoại trú vẫn chưa có,‬
‪10분만 늦게 시작하겠습니다‬‪nên sẽ khám trễ mười phút.‬
‪가운은 진료실에 갖다 뒀어요‬‪Áo blouse ở trong phòng khám rồi ạ.‬
‪(준완) 어, 그래요? 어, 다행이다‬‪Vậy hả? Thế thì may quá.‬
‪저도 지금 수술 끝나서‬ ‪늦진 않을 거 같아요‬‪Tôi cũng vừa mổ xong, chắc sẽ đến muộn.‬
‪진료실로 바로 갈게요‬‪Giờ tôi qua khám ngay.‬
‪[통화 종료음]‬‪Giờ tôi qua khám ngay.‬ ‪PHÒNG TẮM‬
‪[밝은 음악]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪[안내 음성] 문이 열립니다‬‪Cửa đang mở.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪문이 닫힙니다‬‪Cửa đang đóng.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪문이 열립니다‬‪Cửa đang mở.‬
‪[이현의 놀란 숨소리]‬ ‪[여자3의 다급한 신음]‬‪Nhanh nào.‬
‪(여자3) 감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪(이현) 안녕‬‪Chào cháu. Kẹo ngon không?‬
‪맛있어요?‬‪Chào cháu. Kẹo ngon không?‬
‪집에 세 개 더 있어요‬‪Nhà cháu còn ba vị nữa.‬
‪딸기 맛‬ ‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬‪Vị dâu, vị cam và còn…‬
‪오렌지 맛‬‪Vị dâu, vị cam và còn…‬
‪(아이) 어…‬‪Vị dâu, vị cam và còn…‬
‪누룽지 맛‬‪vị cơm cháy.‬
‪(이현) 우아‬ ‪[발랄한 음악]‬‪vị cơm cháy.‬
‪[이현의 웃음]‬
‪[의아한 신음]‬
‪딸기 맛‬‪Vị dâu, vị cam và còn…‬
‪오렌지 맛‬‪Vị dâu, vị cam và còn…‬
‪(아이) 어…‬‪Vị dâu, vị cam và còn…‬
‪음, 자두 맛?‬‪Vị mận à?‬
‪[고민하는 신음]‬
‪사과 맛?‬‪Vị táo?‬ ‪Không phải. Chú sai rồi!‬
‪아니, 그거 아니야, 으응‬‪Không phải. Chú sai rồi!‬
‪(정원) [웃으며] 알았어, 알았어‬‪Chú biết rồi. Ha Yul đang giận chú đấy à?‬
‪하율이 지금 선생님한테 화내는 거야?‬‪Chú biết rồi. Ha Yul đang giận chú đấy à?‬
‪[정원의 웃음]‬
‪어…‬‪Xem nào.‬
‪[마우스 조작음]‬
‪오늘은 조금 떨어졌네요‬‪Hôm nay chỉ số vàng da đã giảm một chút.‬ ‪Rõ là tốt hơn nhiều rồi.‬
‪황달 많이 좋아졌어요‬‪Hôm nay chỉ số vàng da đã giảm một chút.‬ ‪Rõ là tốt hơn nhiều rồi.‬
‪눈 색깔도 좀 빠졌고요‬‪Màu mắt cũng nhạt đi nhiều.‬
‪올라서 좀 걱정을 했는데‬ ‪다행히 꺾였어요‬‪Hôm trước chỉ số tăng‬ ‪nên tôi cũng hơi lo. May mà đã giảm.‬
‪2주 동안 별일 없으셨죠?‬‪Hai tuần nay bé vẫn ổn chứ?‬
‪네, 근데 애가 지난주에‬ ‪열이 좀 올라서요‬‪Vâng, nhưng mà tuần trước‬ ‪cháu nó có hơi sốt.‬
‪(아이) 하지 마, 그런 말 하지 마‬‪Đừng nói mà! Mẹ đừng nói.‬
‪(여자3) [웃으며] 어, 알았어, 안 할게‬‪Mẹ biết rồi. Mẹ sẽ không nói.‬
‪지금은요?‬‪Mẹ biết rồi. Mẹ sẽ không nói.‬ ‪- Bây giờ thì sao?‬ ‪- Giờ thì ổn rồi ạ.‬
‪지금은 괜찮아요‬‪- Bây giờ thì sao?‬ ‪- Giờ thì ổn rồi ạ.‬ ‪Chỉ tại cháu bỗng dưng sốt‬
‪근데 갑자기 열이 오르면 무서워서요‬‪Chỉ tại cháu bỗng dưng sốt‬
‪(아이) 하지 마, 그런 말 하지 말라고‬‪- nên tôi hơi lo…‬ ‪- Con đã dặn mẹ đừng nói mà.‬
‪(여자3) 어, 알았어, 안 할게‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Mẹ biết rồi. Mẹ không nói.‬
‪잠깐만‬‪Đợi chú chút.‬
‪(정원) 하율아, 잠깐만‬‪Ha Yul đợi chú chút nhé.‬
‪우리 하율이 보자‬‪Xem nào.‬
‪[정원이 삭삭 그린다]‬
‪[놀라며] 머리핀도 했네?‬‪Ya Hul có kẹp tóc nữa nhỉ.‬
‪머리도 이렇게 있고‬‪Tóc đẹp quá.‬
‪하율아, 이거 하율이야‬‪Ha Yul à. Đây là Ha Yul đấy.‬
‪하율이 이거 가지고 놀아요‬‪Cháu cầm lấy chơi nhé?‬
‪(아이) 네‬ ‪[정원의 웃음]‬‪Dạ.‬
‪(정원) 어, 지난달에 했던‬ ‪비타민 검사는 수치가 다 괜찮아요‬‪Các chỉ số vitamin trong tháng này‬ ‪đã ổn định rồi ạ.‬
‪그러니까 아예 바꿔 보시죠‬‪Giờ ta đổi thuốc được rồi.‬
‪비타민 주사는 다 끊고‬ ‪먹는 약으로 바꿔 봐요‬‪Đừng tiêm vitamin nữa,‬ ‪hãy đổi sang thuốc uống.‬
‪어, 비타민 K는요?‬‪Vâng. Còn vitamin K thì sao ạ?‬
‪어, 그것도 뺄게요‬‪Tôi cũng sẽ bỏ.‬ ‪Tôi sẽ giảm hết thuốc có thể.‬
‪완전히 간소화하는 걸로 할게요‬‪Tôi cũng sẽ bỏ.‬ ‪Tôi sẽ giảm hết thuốc có thể.‬
‪(여자3) 아, 그래도 괜찮겠죠?‬‪Vẫn sẽ ổn thôi nhỉ?‬
‪(정원) 네, 괜찮습니다‬‪Vâng, con bé ổn cả thôi.‬
‪(아이) 이거 선생님‬‪Đây là bác sĩ.‬
‪(정원) 어?‬‪Chú à?‬
‪[놀라며] 우아‬
‪[정원의 웃음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪와, 엄청 잘 그렸네‬‪Chao ôi. Ha Yul vẽ đẹp ghê.‬
‪(아이) 응‬ ‪[정원의 웃음]‬‪Dạ!‬
‪다음에 오면 선생님 또 그려 주세요‬‪Lần sau lại vẽ cho chú tiếp nhé.‬
‪(아이) 응, 네‬‪Vâng, được ạ!‬
‪[정원의 웃음]‬ ‪[밝은 음악]‬‪Vâng, được ạ!‬
‪(여자3) 자‬‪Đi nào.‬
‪'선생님, 감사합니다'‬‪Nói "cảm ơn bác sĩ" đi con.‬
‪(아이) 감사합니다‬‪Cháu cảm ơn bác sĩ.‬
‪[정원의 웃음]‬ ‪(정원) 응?‬
‪[아이가 속삭인다]‬
‪[정원의 놀란 숨소리]‬ ‪[정원의 웃음]‬
‪(여자3) 뭐래요?‬‪Ha Yul nói gì vậy ạ?‬
‪누룽지 맛, 생각났대요‬‪Con bé bảo nhớ ra rồi. Là vị cơm cháy.‬
‪[정원의 웃음]‬
‪하율이, 안녕‬‪Chào Ha Yul nhé!‬
‪안녕‬‪Chào Ha Yul nhé!‬
‪(아이) 안녕‬‪Chào bác sĩ ạ!‬
‪(함께) 안녕하세요‬‪- Chào bác sĩ.‬ ‪- Chào bác sĩ.‬
‪네, 앉으세요‬‪Vâng. Mời ngồi.‬
‪[명태의 한숨]‬
‪[입소리를 쩝쩝 낸다]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪수치들 다 괜찮고‬‪Các chỉ số vẫn ổn.‬
‪정상이네‬‪Mọi thứ đều ổn.‬
‪[함께 안도한다]‬
‪아유, 다행입니다, 선생님‬‪Thế thì may quá ạ.‬ ‪Hôm qua tôi lo đến mức không ngủ được.‬
‪어젯밤, 그, 한숨도 못 잤습니다‬‪Thế thì may quá ạ.‬ ‪Hôm qua tôi lo đến mức không ngủ được.‬
‪(여자4) 엑스레이 찍은 것도 괜찮나요?‬‪Kết quả chụp X-quang vẫn ổn chứ ạ?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪(남자4) 저기, 그‬ ‪피 검사랑 심전도는요?‬‪Vậy kết quả xét nghiệm máu‬ ‪và đo điện tim thì sao ạ?‬
‪음, 방금 정상이라고 말씀드렸는데‬‪Tôi đã nói là mọi thứ đều ổn mà.‬
‪[여자4의 옅은 탄성]‬
‪(남자4) 네‬
‪(여자4) 선생님‬‪Bác sĩ.‬
‪남편이 요새 자꾸‬ ‪밤에 다리가 저리다고…‬‪Dạo này về đêm chồng tôi hay bị tê chân…‬ ‪Mấy thứ đó không liên quan đến tim.‬
‪그런 거는 심장하고 상관이 없고요‬‪Mấy thứ đó không liên quan đến tim.‬
‪궁금하신 거 없으시죠?‬‪Không còn vấn đề gì nhỉ?‬
‪(여자4) 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy hẹn gặp lại nhé.‬
‪또 뵐게요, 그럼‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪- Vâng.‬ ‪- Vậy hẹn gặp lại nhé.‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪누구라고?‬‪Ai cơ?‬
‪(남자5) 감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪(준완) 예, 조심해서 가세요‬‪Vâng, anh về cẩn nhận.‬ ‪Đừng quên tập thể dục.‬
‪운동하는 거 잊지 마시고요‬‪Vâng, anh về cẩn nhận.‬ ‪Đừng quên tập thể dục.‬
‪(여자5) 저, 안녕하세요‬‪- Chào bác sĩ.‬ ‪- Vâng, mời cô ngồi.‬
‪(준완) 예, 이쪽으로 앉으세요‬‪- Chào bác sĩ.‬ ‪- Vâng, mời cô ngồi.‬
‪[문이 스르륵 닫힌다]‬ ‪[마우스 클릭음]‬
‪수술한 지 두 달 넘으셨죠?‬‪Chị mổ được hai tháng rồi nhỉ?‬
‪네, 벌써 두 달이나 됐어요‬‪Vâng, mới đó mà đã hai tháng rồi ạ.‬
‪머리 자르셨네요?‬‪Cô cắt tóc rồi à?‬
‪[웃으며] 예, 잘랐어요, 교수님‬‪Vâng, tôi mới cắt ạ.‬
‪전에 너무 미친년 같아서‬‪Lúc trước trông tôi như bà điên ấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪저, 교수님‬‪Giáo sư, có gì không ổn rồi sao ạ?‬
‪뭐가 좀 안 좋아졌을까요?‬‪Giáo sư, có gì không ổn rồi sao ạ?‬
‪어, 아니요, 아니요, 다 괜찮습니다‬‪Không, mọi thứ vẫn ổn.‬
‪어, 김수희 님 수술 전‬ ‪엑스레이 자료부터‬‪Tôi đã xem lại toàn bộ,‬ ‪từ ảnh chụp X-quang của cô trước khi mổ.‬
‪제가 쭉 리뷰를 했는데요‬‪Tôi đã xem lại toàn bộ,‬ ‪từ ảnh chụp X-quang của cô trước khi mổ.‬
‪오늘 엑스레이도 좋고‬ ‪피 검사 결과도 좋고‬‪X-quang và xét nghiệm máu hôm nay‬ ‪cũng cho kết quả tốt.‬ ‪Chỉ số điện tâm đồ cũng bình thường.‬
‪심전도도 정상입니다‬‪Chỉ số điện tâm đồ cũng bình thường.‬
‪[함께 안도한다]‬‪Chỉ số điện tâm đồ cũng bình thường.‬
‪(준완) 여기 보시면‬‪Cô nhìn nhé. Bên trái là trước khi mổ,‬
‪어, 왼쪽이 수술 전‬ ‪어, 오른쪽이 이번에 찍으신 건데‬‪Cô nhìn nhé. Bên trái là trước khi mổ,‬ ‪bên phải là ảnh mới chụp.‬
‪까만 게 폐, 하얀 게 심장인데요‬‪Màu đen là phổi, màu trắng là tim.‬
‪어, 수술 전에는 우심방, 우심실이‬ ‪늘어나면서 이렇게 보이거든요‬‪Màu đen là phổi, màu trắng là tim.‬ ‪Trước khi mổ, cả tâm nhĩ và tâm thất phải‬ ‪đều phình to.‬
‪어, 근데 지금은‬ ‪전문가가 아닌 눈으로 보시기에도‬‪Nhưng bây giờ‬ ‪cô cũng có thể nhìn ra, đúng chứ?‬
‪확실히 심장 사이즈가 줄었죠?‬‪Kích thước tim đã nhỏ hơn nhiều.‬
‪네, 제가 봐도 좋아졌네요‬ ‪[남자6의 안도하는 숨소리]‬‪Vâng. Đúng là có cải thiện thật.‬
‪네, 다 좋네요‬‪Vâng. Mọi thứ đều ổn.‬ ‪Cô có gặp triệu chứng bất thường gì không,‬
‪어, 다른 별일은 없으셨어요?‬‪Vâng. Mọi thứ đều ổn.‬ ‪Cô có gặp triệu chứng bất thường gì không,‬
‪지난달 저 보시고 나서‬‪kể từ lần tái khám tháng trước ấy?‬
‪네‬‪Không ạ. À, đúng rồi.‬ ‪Những việc khác đều ổn,‬
‪아, 저, 다른 건 괜찮은데‬‪Không ạ. À, đúng rồi.‬ ‪Những việc khác đều ổn,‬
‪앉아 있거나 누워 있을 때‬ ‪일어서면 핑 하고 어지러워요‬‪nhưng đang nằm hay đang ngồi mà đứng lên‬ ‪thì tôi lại thấy choáng váng.‬
‪아, 종종 그러세요?‬‪thì tôi lại thấy choáng váng.‬ ‪- Bị thường xuyên à?‬ ‪- Không, lâu lâu mới bị ạ.‬
‪아니요, 그렇진 않고 가끔씩?‬‪- Bị thường xuyên à?‬ ‪- Không, lâu lâu mới bị ạ.‬
‪그, 수술하고 나서‬ ‪이런 경우가 있기도 한가요?‬‪Sau phẫu thuật thì hay bị vậy‬ ‪phải không ạ?‬
‪예, 종종 있어요‬‪Vâng, thỉnh thoảng cũng có người bị thế‬ ‪sau khi phẫu thuật,‬
‪수술하시고 나면‬ ‪그러신 분들이 계시는데‬‪Vâng, thỉnh thoảng cũng có người bị thế‬ ‪sau khi phẫu thuật,‬
‪시간 지나면 괜찮아지세요‬‪nhưng một thời gian sẽ hết.‬
‪(준완) 어, 전에도 말씀드렸듯이‬‪nhưng một thời gian sẽ hết.‬ ‪Lúc trước tôi có giải thích rồi.‬ ‪Khi ta nằm,‬
‪누워 있을 땐 심장이랑 뇌가‬ ‪같은 레벨이거든요‬‪Lúc trước tôi có giải thích rồi.‬ ‪Khi ta nằm,‬ ‪tim và não sẽ ở vị trí ngang hàng.‬
‪같은 높이에 위치하는데‬‪tim và não sẽ ở vị trí ngang hàng.‬
‪딱 일어나는 순간 뇌가 심장보다‬ ‪몇십 센티 이상 높아지잖아요‬‪Nhưng khi ngồi dậy,‬ ‪não sẽ ở cao hơn tim, đúng chứ?‬
‪높아지는 순간‬ ‪혈관은 수축을 해야 돼요‬‪Vào lúc đó, mạch máu sẽ co lại.‬
‪왜, 우리가 화단의‬ ‪멀리 있는 곳에 물 줄 때‬‪Giống như lúc ta tưới cây,‬
‪호스 끝을 조이면 멀리 가잖아요‬‪Giống như lúc ta tưới cây,‬ ‪bóp mạnh đầu ống nước, nước sẽ bắn xa hơn.‬
‪같은 원리로 혈관이 수축하면서‬ ‪뇌까지 피를 보내 줘야 되는데‬‪bóp mạnh đầu ống nước, nước sẽ bắn xa hơn.‬ ‪Cùng nguyên lý đó,‬ ‪mạch máu sẽ co lại để đẩy máu lên não,‬
‪수축이 잘 안돼서‬‪và nếu nó không co ngay,‬ ‪máu không kịp lên não, sẽ gây chóng mặt.‬
‪피가 바로 가지 않아서‬ ‪어지럽게 느껴질 수가 있어요‬‪và nếu nó không co ngay,‬ ‪máu không kịp lên não, sẽ gây chóng mặt.‬ ‪À, bác sĩ nói thì tôi hiểu ngay.‬
‪아, 이해가 쏙쏙 되네요‬‪À, bác sĩ nói thì tôi hiểu ngay.‬
‪수술하고 쓰는 이뇨제나‬ ‪혈압 강하제 같은 약 때문에‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Sau khi mổ, cô phải uống thuốc lợi tiểu‬ ‪và thuốc hạ huyết áp‬
‪일시적으로 조화가‬ ‪안 이루어질 수 있어요‬‪nên cơ thể nhất thời chưa điều hòa được.‬
‪이럴 땐 굳이‬‪Thay vì đột ngột tự kiểm tra xem‬ ‪mình đã khỏe hơn chưa,‬
‪'나 오늘 좋아졌나? 나빠졌나?'‬ ‪실험해 보지 마시고‬‪Thay vì đột ngột tự kiểm tra xem‬ ‪mình đã khỏe hơn chưa,‬
‪일어서실 때 항상 천천히‬‪hãy tập thói quen ngồi dậy từ từ.‬ ‪Thế sẽ tốt hơn đấy.‬
‪천천히 일어나는 습관을‬ ‪들이시는 게 좋아요‬‪hãy tập thói quen ngồi dậy từ từ.‬ ‪Thế sẽ tốt hơn đấy.‬
‪- (여자5) 네‬ ‪- 성격이 엄청 급해요, 교수님‬‪- Vâng.‬ ‪- Tính cô ấy gấp gáp lắm.‬
‪일어날 때도 팩 일어나고‬‪Lúc nào cũng bật dậy.‬ ‪Chẳng từ tốn chút nào.‬
‪[웃으며] 급해요, 급해‬‪Lúc nào cũng bật dậy.‬ ‪Chẳng từ tốn chút nào.‬
‪조심할게요, 교수님‬‪Tôi sẽ chú ý hơn.‬
‪- (준완) 더 궁금하신 건?‬ ‪- (여자5) 없습니다‬‪- Còn muốn hỏi gì không?‬ ‪- Không ạ.‬
‪- (준완) 예, 그럼‬ ‪- (여자5) 네‬‪- Vậy chào cô.‬ ‪- Vâng.‬
‪[의료 기기 작동음]‬ ‪[아파하는 신음]‬
‪[헉헉거린다]‬
‪(소예) 천명태 교수님 내려오신답니다‬‪- Giáo sư Cheon Myeong Tae đang xuống ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자7) 네‬‪- Giáo sư Cheon Myeong Tae đang xuống ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(소예) 근데 보좌관님‬‪Mà anh ơi, các bác sĩ nội trú‬ ‪của Khoa lồng ngực‬
‪기흉으로 인한 흉관 삽관은‬‪Mà anh ơi, các bác sĩ nội trú‬ ‪của Khoa lồng ngực‬ ‪hay đặt ống dẫn lưu qua thành ngực‬ ‪cho bệnh nhân tràn khí màng phổi.‬
‪흉부외과 전공의 선생님들이‬ ‪제일 많이 하시는데‬‪hay đặt ống dẫn lưu qua thành ngực‬ ‪cho bệnh nhân tràn khí màng phổi.‬
‪하루에 몇 번씩도 하거든요‬‪Một ngày làm đến mấy ca.‬
‪혹시 모르니까 흉부외과‬ ‪전공의 선생님도 호출할까요?‬‪Hay để tôi gọi bác sĩ nội trú‬ ‪của Khoa lồng ngực giúp anh nhé?‬
‪교수님 기다리겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ đợi giáo sư Cheon.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪오신다고?‬‪Đến thật sao?‬
‪(광현) 천명태 교수님 오신대?‬‪Giáo sư Cheon Myeong Tae hả?‬
‪네‬‪Vâng. Anh ấy hủy hết lịch khám‬ ‪và sẽ đến ngay.‬
‪외래 하던 거 미루고 바로 오신대요‬‪Vâng. Anh ấy hủy hết lịch khám‬ ‪và sẽ đến ngay.‬
‪(소예) 당연히 안 될 줄 알고‬ ‪욕 들을 각오 하고 전화드린 건데‬‪Cứ tưởng sẽ từ chối chứ.‬ ‪Tôi còn chuẩn bị sẵn tinh thần‬ ‪là sẽ bị mắng khi gọi cơ.‬
‪본인이 오셔서 하시겠대요‬‪Nhưng anh ấy bảo sẽ đích thân đến làm.‬
‪못 살아, 아유‬‪Nhưng anh ấy bảo sẽ đích thân đến làm.‬ ‪Không sống nổi mất.‬
‪폐 쪽 안 하신 지는‬ ‪20년도 넘지 않으셨어요?‬‪Anh ấy không điều trị rối loạn phổi‬ ‪hơn 20 năm rồi mà.‬
‪(광현) 그 정도는 CS에선‬ ‪다 기본으로 해요‬‪Nhưng đó là thao tác‬ ‪bác sĩ Khoa CS nào cũng làm được.‬
‪그러네‬‪Cũng phải. Vì cơ bản‬ ‪nên lần cuối cùng anh ấy làm‬
‪기본으로 하는 거니까‬‪Cũng phải. Vì cơ bản‬ ‪nên lần cuối cùng anh ấy làm‬ ‪là ở phòng cấp cứu, không phải phòng mổ‬
‪수술방이 아닌 응급실에서 넣는 건‬ ‪20년이 넘었을 수도 있겠다‬‪là ở phòng cấp cứu, không phải phòng mổ‬ ‪chắc cũng hơn 20 năm rồi.‬
‪[광현의 헛웃음]‬ ‪[소예의 탄성]‬
‪근데 저분이 누구신데요?‬‪Nhưng mà người đó là ai vậy ạ?‬
‪(소예) 국회의원이요‬‪Nghị viên Quốc hội.‬
‪교수님 사시는 곳 지역구 국회의원‬‪Nghị viên Quốc hội‬ ‪ở quận mà giáo sư Cheon sống.‬
‪[희수의 옅은 탄성]‬‪Còn là bạn đánh golf.‬
‪골프 멤버래요‬‪Còn là bạn đánh golf.‬
‪(명태) 어디 계셔?‬‪- Ông ấy đâu?‬ ‪- Bên kia ạ.‬
‪(광현) 예, 이쪽입니다‬‪- Ông ấy đâu?‬ ‪- Bên kia ạ.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[남자8의 아파하는 신음]‬
‪[명태의 힘겨운 숨소리]‬
‪[명태의 힘겨운 신음]‬
‪[명태의 못마땅한 신음]‬
‪(명태) 어유, 이게 왜 잘 안되지?‬‪Sao vẫn chưa được nhỉ?‬
‪[아파하는 신음]‬
‪어유, 씨‬
‪왜 이렇게 안 뚫리냐?‬‪Sao không vào vậy?‬
‪[남자8의 아파하는 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪씨, 이거 왜 이래?‬‪Cái này bị sao vậy?‬
‪왜 이래, 이거, 어?‬‪Cái này bị sao vậy?‬
‪이딴 걸 줘 가지고‬‪Cái này vô dụng quá.‬ ‪Đưa tôi cái kẹp muỗi. Nhanh lên!‬
‪모스키토로 줘 봐, 빨리!‬‪Đưa tôi cái kẹp muỗi. Nhanh lên!‬
‪[못마땅한 신음]‬
‪아, 왜, 왜 안, 안 되냐, 이거?‬‪Sao vẫn chưa được vậy?‬ ‪Có chuyện gì vậy nhỉ?‬
‪어유, 왜 이러지? 어유, 씨‬ ‪[남자8의 힘겨운 신음]‬‪Sao vẫn chưa được vậy?‬ ‪Có chuyện gì vậy nhỉ?‬
‪이게…‬‪Nào. Ngài nhịn một chút nhé.‬
‪조금만 참으세요‬‪Nào. Ngài nhịn một chút nhé.‬
‪[남자8의 아파하는 신음]‬ ‪[명태의 힘주는 신음]‬‪Nào. Ngài nhịn một chút nhé.‬
‪[남자8의 비명]‬ ‪[명태의 당황한 신음]‬
‪아유, 이게…‬‪Trời ạ.‬
‪아유, 이게 왜 이러지?‬‪Bị gì vậy nhỉ?‬
‪아유, 뚫려라, 좀‬ ‪[남자8의 비명]‬‪Cố nhịn chút nhé!‬
‪[명태의 힘주는 신음]‬ ‪[남자8의 아파하는 신음]‬
‪(익준) 간 수치는 정상이고‬‪Chỉ số soma gan vẫn bình thường,‬
‪황달 수치도 정상으로 됐고‬‪cũng không bị vàng da nữa.‬
‪원래 암이 있었으니까‬ ‪재발하는지 검사를 하고 있는데‬‪Chú từng bị ung thư,‬ ‪nên phải kiểm tra khả năng tái phát.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪음‬ ‪[마우스 클릭음]‬
‪음, 혈관도 괜찮고‬‪Mạch máu cũng ổn cả.‬
‪자‬‪Nào, chú nhìn vào đây nhé.‬
‪여기 보시면‬‪Nào, chú nhìn vào đây nhé.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪어, 이게 정맥인데‬‪Đây là tĩnh mạch.‬
‪어…‬ ‪[마우스 클릭음]‬
‪간으로 들어가는‬ ‪간문맥도 잘 가고 있고‬‪Tĩnh mạch cửa gan cũng rất thông thoáng.‬
‪이게 간으로 들어가는 동맥‬ ‪가느다란 거‬‪Sợi mảnh mảnh này là động mạch gan.‬
‪이것도 잘 가고 있어서‬‪Nó cũng hoạt động tốt.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Nó cũng hoạt động tốt.‬
‪혈관 쪽은 괜찮습니다‬‪Về mặt mạch máu thì không vấn đề gì.‬
‪[부자의 웃음]‬‪Về mặt mạch máu thì không vấn đề gì.‬
‪(남자9) 예, 교수님‬‪Vâng, thưa giáo sư.‬
‪저도 병원에 오래 다니다 보니까‬‪Tôi đã đến bệnh viện thường xuyên đến nỗi‬
‪이제 사진만 봐도‬ ‪좋은지 나쁜지 알겠네요‬‪nhìn ảnh chụp thôi cũng biết được‬ ‪là ổn hay không ổn.‬
‪[남자9의 웃음]‬‪nhìn ảnh chụp thôi cũng biết được‬ ‪là ổn hay không ổn.‬
‪아버지 이식 수술 하신 지‬ ‪2년이나 됐는데‬‪Bố tôi đã ghép gan được hai năm,‬
‪그래도 아직도 매번 외래 올 때마다‬ ‪전날 밤 잠을 못 주무시고 와요‬‪mà đêm nào trước ngày tái khám‬ ‪cũng lo đến mức mất ngủ.‬
‪혹시 재발되면 어떡하나 해서‬‪Ông ấy sợ bị tái phát.‬
‪저도 엄마도 한숨도 못 자고 와요‬‪Mẹ và tôi cũng không ngủ được.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪아버님은 원래 암이 심하지 않으셨고‬ ‪수술한 지 2년이 지났으니까‬‪Vốn dĩ chú chỉ bị ung thư nhẹ,‬ ‪phẫu thuật ghép gan cũng được hai năm rồi,‬
‪[익준이 입술을 빡 튕긴다]‬
‪완치라고 생각하셔도 될 것 같습니다‬‪nên có thể xem là đã trị dứt rồi ạ.‬
‪예?‬‪Dạ?‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪아니, 서, 서, 서, 선생님…‬‪Ôi trời, giáo sư…‬
‪진짜예요, 교수님?‬‪Giáo sư nói thật ạ?‬
‪아, 저희는 암이어서‬ ‪5년은 지나야 완치라고 알고 있는데‬‪Chúng tôi cứ nghĩ‬ ‪phải qua năm năm mới biết chắc.‬
‪[부자의 벅찬 숨소리]‬ ‪(남자10) 어떻게…‬‪Làm sao đây?‬
‪[익준이 살짝 웃는다]‬‪Làm sao đây?‬
‪음, 좀 더 경과를 지켜봐야 하지만‬‪Cũng cần phải theo dõi thêm,‬
‪간 이식을 하고‬‪nhưng sau khi ghép gan hai năm‬ ‪mà các chỉ số đều ổn định‬
‪어, 통계적으로‬ ‪2년 안에 재발을 안 하면‬‪nhưng sau khi ghép gan hai năm‬ ‪mà các chỉ số đều ổn định‬
‪재발 가능성이‬ ‪거의 없다고 보고 있어요‬‪thì khả năng tái phát gần như bằng không.‬
‪물론 아버님처럼‬ ‪암이 심하지 않은 경우에요‬‪thì khả năng tái phát gần như bằng không.‬ ‪Chỉ trường hợp bị ung thư nhẹ như chú‬ ‪mới được thế.‬
‪[부자의 벅찬 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪[흐느낀다]‬‪Bố mang ơn con trai,‬
‪(남자9) 우리 아들한테도 고맙고‬‪Bố mang ơn con trai,‬
‪우리 선생님한테도 너무너무 고맙고‬‪tôi mang ơn bác sĩ nhiều lắm.‬
‪제가 지금 이렇게 살아 있는 게‬ ‪기적입니다, 교수님‬‪Tôi còn sống được thế này‬ ‪đúng là phép màu.‬
‪아이고, 잘 회복해 주셔서‬ ‪제가 더 감사하죠‬‪Không đâu, tôi còn phải cảm ơn‬ ‪vì chú đã hồi phục khỏe mạnh cơ.‬
‪[남자9의 웃음]‬‪Không đâu, tôi còn phải cảm ơn‬ ‪vì chú đã hồi phục khỏe mạnh cơ.‬ ‪Gần như là điều trị dứt điểm rồi,‬ ‪nhưng chú vẫn phải‬
‪(익준) 거의 완치라고 하지만‬ ‪그래도 꾸준히 건강 관리 하시고‬‪Gần như là điều trị dứt điểm rồi,‬ ‪nhưng chú vẫn phải‬ ‪quản lý sức khỏe cho tốt‬ ‪và chăm tập thể dục.‬
‪운동도 열심히 하셔야 돼요‬‪quản lý sức khỏe cho tốt‬ ‪và chăm tập thể dục.‬
‪물론 지금까지 해 오던 거처럼‬ ‪외래도 잘 나오시고‬‪quản lý sức khỏe cho tốt‬ ‪và chăm tập thể dục.‬ ‪Nhớ tái khám đều đặn như bấy lâu nay‬ ‪- và kiểm tra đúng hẹn.‬ ‪- Vâng.‬
‪때맞춰 검사도 잘 받으시고‬‪- và kiểm tra đúng hẹn.‬ ‪- Vâng.‬
‪[웃으며] 예‬‪- và kiểm tra đúng hẹn.‬ ‪- Vâng.‬
‪그럼 전 3개월 후에 뵙죠‬‪Vậy hẹn chú ba tháng sau nhé.‬
‪[함께 웃는다]‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Chào giáo sư ạ.‬
‪(남자9) 예, 감사합니다‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Chào giáo sư ạ.‬
‪- (남자10) 안녕히 계세요‬ ‪- (익준) 네‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Chào giáo sư ạ.‬ ‪Tạm biệt.‬
‪[부자의 웃음]‬
‪[해성의 한숨]‬ ‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(해성) 오늘 기록이네요‬ ‪[문이 스르륵 닫힌다]‬‪Hôm nay giáo sư lập kỷ lục rồi.‬
‪어제 당직이셨는데‬ ‪하필 오늘 외래가 저녁까지 꽉꽉이네요‬ ‪[익준의 하품]‬‪Anh trực cả đêm qua mà hôm nay‬ ‪vẫn ngồi khám ngoại trú đến tối.‬
‪옆방에 빵 있는데 드려요?‬‪Anh muốn ăn bánh mì không?‬
‪아, 아니요‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪Không cần đâu.‬ ‪Tôi sẽ đi ăn cơm cho đàng hoàng.‬
‪난 밥이요, 밥‬‪Không cần đâu.‬ ‪Tôi sẽ đi ăn cơm cho đàng hoàng.‬
‪나 밥 먹을 거예요, 아휴‬‪Không cần đâu.‬ ‪Tôi sẽ đi ăn cơm cho đàng hoàng.‬
‪교수님, 한 분 더 남으셨는데‬‪Giáo sư, còn một bệnh nhân nữa.‬
‪으응, 거짓말‬‪- Ứ tin, xạo quá.‬ ‪- Vâng, xạo đấy ạ.‬
‪네, 거짓말이요‬‪- Ứ tin, xạo quá.‬ ‪- Vâng, xạo đấy ạ.‬
‪배고프다, 밥 먹자‬‪Đói bụng rồi. Ăn cơm thôi.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪그래‬‪Ừ.‬
‪어유, 피곤해‬‪Ôi, mệt thật.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[민찬 모의 놀란 신음]‬
‪(은지 모) [멋쩍게 웃으며]‬ ‪민찬이랑 은지는 여기서 안 보여요‬‪Ở đây không thấy Min Chan với Eun Ji đâu.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪민찬 엄마, 나 반찬 좀 싸 왔는데‬ ‪식당 내려가서 같이 먹어요, 응?‬‪Mẹ Min Chan xuống căn tin ăn với tôi đi.‬ ‪Hôm nay tôi có đem theo đồ ăn.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪- (은지 모) 가요‬ ‪- (민찬 모) 네‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪BỆNH VIỆN YULJE‬ ‪PICU‬
‪- (민찬 모) 식당이 있어요?‬ ‪- (은지 모) 응‬
‪[정원이 흥얼거린다]‬
‪저녁은? 식당 오늘 곰탕이던데‬‪Ăn tối không? Căn tin có canh xương bò.‬
‪(정원) 맛있게 먹어, 난 데이트‬‪Cậu ăn ngon miệng đi. Tôi đi hẹn hò.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪야, 곰, 식당에 곰탕‬‪Này Gấu, ăn cơm căn tin đi.‬ ‪Canh xương bò đấy.‬
‪나 곰, 엄마랑 저녁‬‪Bé Gấu là tôi đi ăn với mẹ đây.‬
‪밀지 마, 밀지 마‬‪Đừng đẩy tôi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(준완) 아니, 이 새끼들이, 씨‬‪Mấy thằng quỷ.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아‬ ‪삐 소리 후…‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi…‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(준완) 아, 이익준 외래 끝났을 텐데‬‪Giờ này Lee Ik Jun phải khám xong rồi chứ.‬
‪개똥도 약에 쓰려면 없다고…‬‪Lúc cần thì chả thấy con ma nào.‬
‪[재학의 반가운 신음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪(재학) 아, 교수님!‬‪Giáo sư ơi!‬
‪[재학의 웃음]‬‪Hôm nay tôi xong rồi.‬ ‪Kiểm tra lần hai cũng xong.‬
‪저 오늘부로 완전 끝, 2차까지 다 끝‬‪Hôm nay tôi xong rồi.‬ ‪Kiểm tra lần hai cũng xong.‬
‪저녁 먹으러 가요‬‪- Đi ăn tối thôi ạ.‬ ‪- Phỏng vấn tốt chứ?‬
‪면접 잘 봤어?‬‪- Đi ăn tối thôi ạ.‬ ‪- Phỏng vấn tốt chứ?‬
‪그럼요‬‪Dĩ nhiên. Tôi có dung nhan‬ ‪khả ái nhất trên đời mà.‬
‪제가 세계 제일 호감 상 아닙니까‬‪Dĩ nhiên. Tôi có dung nhan‬ ‪khả ái nhất trên đời mà.‬
‪병원 밥 그리워서 바로 나왔죠‬‪Tôi nhớ cơm bệnh viện‬ ‪nên chạy thẳng về đây. Đi thôi ạ.‬
‪(재학) 가시죠‬‪Tôi nhớ cơm bệnh viện‬ ‪nên chạy thẳng về đây. Đi thôi ạ.‬
‪오늘 식당 메뉴가 곰탕이라는 첩보가…‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Có tin tình báo.‬ ‪Hôm nay căn tin có canh xương bò.‬
‪첩보는 무슨‬‪Tình báo cái đầu cậu. Ừ?‬
‪- 어‬ ‪- (익준) 곰탕, 내려와‬‪Tình báo cái đầu cậu. Ừ?‬ ‪Canh xương bò. Xuống đi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪가자‬‪Đi thôi. Cậu học hành vất vả rồi.‬ ‪Tối nay tôi đãi.‬
‪공부한다고 고생했는데‬ ‪저녁은 내가 사 줄게‬‪Đi thôi. Cậu học hành vất vả rồi.‬ ‪Tối nay tôi đãi.‬
‪(재학) 아, 그, 그럼 나가야죠, 예?‬‪Vậy ta đi ăn ngoài đi.‬ ‪Nếu là giáo sư đãi‬ ‪thì phải ăn một trận thật này nọ chứ.‬
‪고, 고생했다고 사 주시는 거면‬ ‪적어도 나가서 외식은 해야죠!‬‪Nếu là giáo sư đãi‬ ‪thì phải ăn một trận thật này nọ chứ.‬ ‪Nửa tiếng nữa tôi có lớp.‬ ‪Đi thong thả, tiễn vong.‬
‪(준완) 나 30분 있다 강의 있어‬ ‪잘 가, 안녕‬‪Nửa tiếng nữa tôi có lớp.‬ ‪Đi thong thả, tiễn vong.‬
‪(재학) 알죠!‬‪Tôi biết mà!‬ ‪Tôi nắm lịch của giáo sư‬ ‪trong lòng bàn tay mà.‬
‪제가 교수님 스케줄 제일 잘 알죠‬‪Tôi nắm lịch của giáo sư‬ ‪trong lòng bàn tay mà.‬
‪오늘 수업 있으신 거‬ ‪제가 어떻게 몰라요‬‪Dĩ nhiên là tôi biết hôm nay anh có lớp.‬
‪농담입니다‬‪Tôi chỉ đùa thôi.‬
‪(준완) 많이 컸네, 우리 재학이‬ ‪농담도 다 하고‬‪Jae Hak nhà ta lớn rồi. Còn biết đùa cơ.‬
‪(재학) 바, 방금 '우리'라고 하셨어요?‬‪Anh vừa nói "nhà ta" ạ?‬
‪[준완의 한숨]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ôi.‬
‪'우리 재학이'?‬‪"Jae Hak nhà ta" ạ?‬
‪[준완의 한숨]‬
‪'우리', '우리'라고 하셨죠?‬‪- Anh vừa nói "nhà ta" phải không?‬ ‪- Ồn ào quá.‬
‪(준완) 아유, 시끄러워‬‪- Anh vừa nói "nhà ta" phải không?‬ ‪- Ồn ào quá.‬
‪(은지 모) 병원 식당 밥이‬ ‪난 이제 많이 물려서요‬‪Tôi ngán cơm bệnh viện lắm rồi.‬
‪그냥 집에서 반찬 두어 개 싸 와서‬ ‪이렇게 먹는 게 훨씬 좋아요‬‪Thế nên tôi chạy về nhà‬ ‪lấy ít món mang đến.‬ ‪Ăn thế này ngon hơn nhiều.‬
‪[웃으며] 돈도 아끼고‬‪Ăn thế này ngon hơn nhiều.‬ ‪Còn tiết kiệm được tiền.‬
‪언제까지 기다려야 될지 모르는데‬ ‪매끼를 어떻게 다 사 먹어요‬‪Không biết phải đợi đến khi nào.‬ ‪Ngày nào cũng ăn ngoài thì tốn lắm.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn chị. Tôi không biết‬ ‪bệnh viện còn có chỗ thế này.‬
‪(민찬 모) 아, 전 이런 데가‬ ‪있는지 몰랐어요‬‪Cảm ơn chị. Tôi không biết‬ ‪bệnh viện còn có chỗ thế này.‬
‪(은지 모) 당연히 모르죠, 응?‬‪Chị không biết cũng phải thôi.‬
‪민찬이 이제 바드 단 지‬ ‪일주일 됐는데, 뭐‬‪Min Chan chỉ mới đặt VAD một tuần thôi mà.‬
‪아직까진 정신없고 그렇지, 뭐‬‪Tâm trí đâu mà nghĩ mấy chuyện này.‬
‪아, 내일은 제가 반찬 싸 올게요‬‪Ngày mai để tôi đem cơm cho.‬
‪정신없이 애 입원시키느라‬ ‪냉장고에 반찬이 그대로 있어요‬‪Thằng bé nhập viện đột ngột quá,‬ ‪nên đồ ăn kèm‬ ‪trong tủ lạnh nhà tôi vẫn còn.‬
‪그거 들고 오면 되겠다‬‪Chỉ cần lấy mang đến là được.‬
‪내일은 주말‬‪Mai là cuối tuần.‬
‪주말 하루라도‬ ‪집에 가서 눈 좀 붙이고 와요‬‪Chị cứ ở nhà chợp mắt một chút rồi đến.‬
‪(은지 모) 하루라도 푹 자야‬ ‪체력을 충전하죠‬‪Ngủ thẳng giấc thì mới đủ năng lượng.‬
‪그리고 어차피 하루에‬ ‪두 번밖에 면회 안 되니까‬‪Mà dù sao thì mỗi ngày‬ ‪cũng chỉ được thăm hai lần,‬
‪괜히 하루 종일 병원에 있지 마시고‬ ‪집에서 왔다 갔다 해요, 응?‬‪nên chị đừng ở bệnh viện suốt thế.‬ ‪Cứ đi đi về về cũng được.‬
‪그렇게 해도 돼‬‪Không sao đâu.‬
‪[피식 웃으며] 말했잖아요‬‪Tôi nói rồi mà.‬ ‪Chúng ta là vận động viên marathon.‬
‪우린 마라톤 선수라고‬‪Tôi nói rồi mà.‬ ‪Chúng ta là vận động viên marathon.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn chị.‬
‪아, 민찬이 밥이나 우유에‬ ‪칼로리 보조제도 타서 먹여요‬‪À, chị nên thêm thuốc bổ sung năng lượng‬ ‪vào cơm hoặc sữa cho Min Chan.‬
‪민찬이 보니까 우리 은지보다‬ ‪개월 수는 많은데‬‪Min Chan lớn tuổi hơn Eun Ji,‬ ‪nhưng nhìn thằng bé hơi nhỏ con.‬
‪아이가 좀 작은 편이야‬‪nhưng nhìn thằng bé hơi nhỏ con.‬
‪아, 얼른 키워야, 애가 커야‬ ‪받을 수 있는 심장도 많아져요‬‪Chị cho nó ăn nhiều vào.‬ ‪Càng mau lớn thì càng dễ tìm được tim.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪애가 어릴 때부터‬ ‪또래들보다 작아서 걱정했는데‬‪Từ nhỏ tôi đã lo vì nó thấp bé hơn‬ ‪các bạn cùng tuổi.‬
‪제가 애를 잘 못 키웠나 봐요‬‪Xem ra là do tôi không biết nuôi con.‬
‪[민찬 모의 웃음]‬ ‪(은지 모) 아유‬ ‪별말을 다 한다, 진짜, 쯧‬‪Trời ơi, sao chị lại nói vậy? Thật là.‬
‪자, 힘내요‬‪Chị ăn đi. Cố lên!‬
‪[은지 모가 살짝 웃는다]‬‪Chị ăn đi. Cố lên!‬
‪- (민찬 모) 네‬ ‪- 민찬이는 A형이잖아요‬‪Min Chan nhóm máu A mà.‬
‪A형은 A형한테도 받을 수 있고‬ ‪O형한테도 받을 수 있어서‬‪Nhóm máu A có thể nhận máu O và A,‬
‪이식받을 확률이 높아요‬‪nên tỷ lệ cũng sẽ cao hơn.‬
‪좋은 것만 생각해요, 좋은 것만‬‪Chỉ được nghĩ điều tích cực thôi nhé?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪밥 다 식었겠네, 얼른 드세요‬‪Cơm nguội cả rồi. Mau ăn thôi nào.‬
‪[은지 모의 웃음]‬
‪(민찬 모) 고맙습니다‬‪Cảm ơn chị.‬
‪은지가 받아야 민찬이도 받을 텐데‬‪Eun Ji phải tìm ra người hiến trước‬ ‪thì mới đến lượt Min Chan.‬
‪은지 얼른 심장 떴으면 좋겠어요‬‪Tôi mong Eun Ji sẽ sớm nhận được tim.‬
‪고마워요‬ ‪[웃음]‬‪Cảm ơn chị.‬
‪전 믿어요‬‪Tôi tin‬
‪기적이 일어날 거라고‬‪kỳ tích sẽ xảy ra.‬
‪(은지 모) 얼른 먹어요‬‪Ăn đi.‬
‪[민찬 모가 살짝 웃는다]‬
‪(송화) 너 다음 주에 수술 많지?‬‪Tuần sau cậu có nhiều ca mổ lắm nhỉ?‬
‪어, 다음 주, 다다음 주 다 몰려 있어‬‪Ừ, tuần sau và cả tuần tới nữa,‬ ‪kín lịch cả rồi.‬
‪과장님이 부탁하신 수술도 있고‬‪Có ca mổ trưởng khoa nhờ nữa.‬
‪(송화) 과장님?‬‪Trưởng khoa? Giáo sư Kwon Sun Jeong‬ ‪nhờ cậu mổ à?‬
‪권순정 교수님이 수술 부탁했어?‬‪Trưởng khoa? Giáo sư Kwon Sun Jeong‬ ‪nhờ cậu mổ à?‬
‪응, 동생분‬‪Trưởng khoa? Giáo sư Kwon Sun Jeong‬ ‪nhờ cậu mổ à?‬ ‪- Ừ, em ông ấy.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아이고‬‪- Ừ, em ông ấy.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(익준) 동생이라서‬ ‪본인은 도저히 못 하시겠다고‬‪Ông ấy nói không thể mổ‬ ‪cho chính em trai mình‬
‪나한테 부탁하시길래‬ ‪다음 주에 내가 하기로 했어‬‪nên mới nhờ tôi. Tôi định tuần sau mổ.‬
‪외래 시작 전에 하려고‬‪Mổ xong rồi khám ngoại trú.‬
‪[탄성]‬
‪(송화) 아…‬‪Ra thế.‬
‪말하라‬‪Nói xem nào.‬
‪키다리 아저씨 건인데‬‪Là chuyện về Chú Chân Dài.‬
‪내가 시스템에 대해서는 얘기했지?‬‪Tôi nói với cậu về‬ ‪hệ thống vận hành rồi nhỉ?‬
‪응, 말했어‬‪Ừ, nói rồi.‬
‪목포에 있는 병원에서 문의한 거야‬‪Tôi nhận được yêu cầu từ‬ ‪bệnh viện Jiam ở Mokpo.‬
‪지암병원이라고‬‪Tôi nhận được yêu cầu từ‬ ‪bệnh viện Jiam ở Mokpo.‬
‪일 년에 서너 건 정도지만‬‪Đó là bệnh viện khá lớn,‬
‪꾸준히 단독 이식 수술도 하는‬ ‪꽤 큰 병원인데…‬‪mỗi năm thực hiện ba đến bốn ca cấy ghép.‬
‪목포?‬‪Mokpo à?‬
‪야, 우리 율제랑 강운대만‬ ‪하는 거 아니었어?‬‪Chỉ nhận yêu cầu từ‬ ‪Yulje và Kangwoon thôi mà?‬
‪내가 좀 넓혔어‬‪Tôi đã mở rộng ra một chút.‬
‪더 많은 사람들이 혜택받으면 좋잖아‬‪Giúp được nhiều người thì càng tốt mà.‬
‪전국에 있는 모든 대학 병원‬ ‪종합 병원에 익명으로 메일 보냈어‬‪Tôi đã gửi mail ẩn danh cho tất cả‬ ‪bệnh viện đại học và tổng hợp trong nước,‬
‪키다리 아저씨라는 게 있으니‬‪nói về hệ thống của Chú Chân Dài,‬
‪언제든지 문의해 달라고‬‪và bảo họ nếu cần giúp đỡ‬ ‪thì hãy liên lạc.‬
‪[한숨]‬
‪(익준) 너 앞으로 내 앞에서‬ ‪힘들다는 소리 하지 마‬‪Sau này đừng có than mệt với tôi.‬
‪(송화) 나 하나도 안 힘들어‬‪Tôi chẳng mệt chút nào.‬
‪그래서 목포 병원에서 뭘 문의했는데?‬‪Rồi sao? Bệnh viện ở Mokpo cần gì?‬
‪처음에는 금전적인 지원을 부탁했지‬‪Mới đầu họ chỉ xin hỗ trợ viện phí.‬
‪(송화) 선원분이신데‬ ‪간암으로 오래 고생했고‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Bệnh nhân là thủy thủ,‬ ‪khổ sở vì ung thư gan lâu rồi.‬
‪사보험 든 게 하나도 없어서‬ ‪모아 둔 돈은 치료비로 다 들어가고‬‪Ông ấy không có bảo hiểm y tế‬ ‪nên phải dồn hết tiền tiết kiệm‬ ‪để điều trị.‬
‪지금은 보조금 받으시면서‬ ‪겨우 생활하시는데‬‪Giờ thì sống bấp bênh nhờ tiền trợ cấp.‬
‪아들이 한 명 있어‬‪Ông ấy có một đứa con.‬ ‪Nhưng con trai không biết bố bị bệnh‬
‪근데 아들은 아버지가 아픈 걸 몰라‬‪Ông ấy có một đứa con.‬ ‪Nhưng con trai không biết bố bị bệnh‬
‪부부가 비밀로 했대‬‪vì vợ chồng họ đã giấu đứa con.‬
‪그러다 하루 아들이 느낌이 싸해서‬ ‪말도 안 하고 목포로 내려갔는데‬‪Rồi một ngày, vì dự cảm chẳng lành‬ ‪nên cậu con lẳng lặng về Mokpo.‬
‪아버지가 간성 혼수가 와서‬ ‪응급실에 계셨고‬‪Đúng lúc đó, ông bố ở trong phòng cấp cứu‬ ‪vì bệnh não gan,‬
‪배가 많이 불러 있었나 봐‬‪và bụng cũng trướng lên nhiều.‬
‪아들이 그런 아버지 모습 보고‬‪Con trai thấy bố trong bộ dạng đó‬
‪그 자리에 주저앉아 펑펑 울고‬‪đã ngồi phịch xuống khóc nức nở.‬
‪자긴 자식도 아니라고‬ ‪제발 우리 아버지 살려 달라고‬‪Cậu ấy còn bảo mình bất hiếu‬ ‪và cầu xin bác sĩ cứu bố.‬
‪아들이 이식해 줄 순 없고?‬‪Cậu con trai không thể hiến gan à?‬
‪아들이 바로 기증하겠다고 했대‬‪Cậu con bảo có thể‬ ‪hiến ngay và luôn ấy chứ.‬
‪엄마는 뇌혈관이 안 좋아서‬ ‪신경외과 치료 받는 중이라 불가능하고‬‪Người mẹ bị rối loạn mạch máu não,‬ ‪đang điều trị ở Khoa thần kinh‬ ‪nên không hiến được.‬
‪아버지가 정신 들자마자‬‪Nhưng ngay khi vừa tỉnh dậy,‬
‪자식 몸에 칼 대게 하는‬ ‪아비가 어디 있냐고‬‪ông ấy đã nói tuyệt đối sẽ không‬ ‪lấy gan của con mình.‬
‪쯧, 강하게 반대하셨는데‬‪ông ấy đã nói tuyệt đối sẽ không‬ ‪lấy gan của con mình.‬ ‪Ông ấy cật lực phản đối,‬
‪어머니랑 아들이 겨우 설득해서‬ ‪기증받으시기로 했어‬‪nhưng nhờ con và vợ thuyết phục‬ ‪nên cuối cùng đã đồng ý.‬
‪하, 야, 근데 너 꽤 자세하게 물어본다‬‪nhưng nhờ con và vợ thuyết phục‬ ‪nên cuối cùng đã đồng ý.‬ ‪Cậu hỏi thăm kỹ thật đấy.‬
‪당연하지, 돈을 허투루 쓸 순 없잖아‬‪Tất nhiên rồi.‬ ‪Đâu thể phung phí tiền được.‬
‪그렇지‬‪Cũng đúng.‬
‪우리가 지원하면 되지 않나?‬‪Chúng ta hỗ trợ là được mà.‬
‪(송화) 어, 지원한다고 했어‬‪Ừ, tôi đã bảo sẽ hỗ trợ rồi.‬
‪근데 3일 뒤에 메일이 왔어‬‪Nhưng ba ngày sau,‬ ‪bên đó lại gửi mail đến.‬
‪거기 대학 병원하고‬ ‪연계해서 수술하기로 했는데‬‪Họ báo là đã hẹn với‬ ‪bệnh viện đại học ở đó để mổ rồi,‬
‪적합 검사 하는 과정에서‬ ‪기증이 어려울 거 같다고‬‪nhưng lúc kiểm tra độ tương thích‬ ‪thì kết luận là ca khó,‬
‪서울에 있는 큰 병원으로‬ ‪전원을 알아보고 있다는 거야‬‪nên muốn chuyển ông ấy lên‬ ‪bệnh viện lớn ở Seoul.‬
‪거기도 잘하는데?‬ ‪내 은사님도 거기 계시고‬‪Bác sĩ ở đó giỏi mà.‬ ‪Thầy của tôi cũng ở đó.‬
‪뭐가 문제지?‬‪Có vấn đề gì vậy chứ?‬
‪아버지는 90kg의 거구‬ ‪아들은 60kg도 안 돼‬‪Bố thì nặng 90kg,‬ ‪nhưng con trai thì chưa tới 60kg.‬
‪사이즈가 문제구나‬ ‪[어두운 음악]‬‪- Chênh lệch kích thước.‬ ‪- Ừ.‬
‪(송화) 어, 사이즈 차이가 커서‬ ‪자기들은 힘들고‬‪- Chênh lệch kích thước.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Vì chênh lệch lớn‬ ‪nên họ nói không thể nhận.‬
‪서울에서 수술이 가능한지를‬ ‪알아보고 있는데‬‪Họ hỏi có bệnh viện nào ở Seoul‬ ‪lo được không,‬
‪다른 병원에서 해도 금전적인 지원이‬ ‪가능한지를 물어보더라고‬‪và nếu phẫu thuật ở bệnh viện khác‬ ‪thì ta có hỗ trợ không.‬
‪상관없지‬‪- Đâu vấn đề gì.‬ ‪- Tôi cũng bảo thế đấy.‬
‪상관없다고 했지‬‪- Đâu vấn đề gì.‬ ‪- Tôi cũng bảo thế đấy.‬
‪근데 오늘 아침에 또 메일이 왔어‬‪- Đâu vấn đề gì.‬ ‪- Tôi cũng bảo thế đấy.‬ ‪Nhưng sáng nay họ lại gửi mail đến.‬
‪강운대병원, 서중병원에서‬ ‪피드백이 왔는데‬‪Bệnh viện đại học Kangwoon‬ ‪và bệnh viện Seojung đã trả lời,‬
‪그 병원들도 힘들 거 같다고 했대‬‪nhưng đến hai bệnh viện đó còn nói‬ ‪sẽ rất khó khăn.‬
‪(송화) 그리고 재안병원에선‬ ‪안전하게 두 명이 기증하면‬‪Còn bệnh viện Jae An thì bảo‬ ‪nếu có người hiến thứ hai để phòng hờ‬
‪그럼 자기들이 한번 해 보겠다고‬‪thì họ sẽ làm thử xem sao.‬
‪근데 그건 불가능해서‬‪Nhưng đó là việc không thể.‬
‪어, 지금 이식이 가능한 사람은‬ ‪아들 한 명밖에 없고‬‪Vì hiện giờ người có thể ghép‬ ‪chỉ có mỗi cậu con trai,‬
‪아버지가 두 명한테‬ ‪기증받는 건 결사반대‬‪còn ông bố thì nhất quyết‬ ‪không nhận gan của hai người.‬
‪병원마다 각자의 기준이 있으니까‬‪Mỗi bệnh viện có một quy chuẩn riêng.‬
‪마지막으로 걔가 율제병원에‬ ‪문의해 보겠다길래‬‪Cậu ấy bảo đối đế rồi‬ ‪nên phải nhờ đến bệnh viện Yulje.‬
‪율제는 내가 다이렉트로‬ ‪물어보겠다고 했어‬‪Do đó tôi bảo sẽ hỏi thử bên Yulje‬
‪사업상 친한 사람 있다고‬‪vì từng làm ăn với họ.‬
‪그 환자 상태 안 좋아서‬ ‪시간 없는 거 같은데‬‪Tình trạng bệnh nhân rất xấu,‬ ‪không còn nhiều thời gian.‬
‪왔다 갔다 괜히‬ ‪시간 낭비할 필요 없잖아‬‪Tình trạng bệnh nhân rất xấu,‬ ‪không còn nhiều thời gian.‬ ‪Sao cứ phải tới lui lằng nhằng vậy?‬
‪내가 물어보고 알려 준다고 했어‬‪Tôi đã bảo để tôi hỏi cho rồi.‬
‪잘했어‬‪Làm tốt lắm.‬
‪네가 한 번만 봐 줘‬‪Cậu khám giúp tôi nhé?‬
‪네가 판단해도 불가능한 수술이면‬‪Nếu cậu cho rằng‬ ‪không có khả năng thành công,‬
‪그 수술은 불가능한 거니까‬ ‪그땐 나도 깔끔하게 포기할게‬‪tôi cũng sẽ từ bỏ,‬ ‪vì như vậy nghĩa là hết cách rồi.‬
‪봐 줄 수 있지?‬‪Cậu xem giúp được chứ?‬
‪그래, 내가 한번 볼게‬‪Ừ, để tôi xem.‬
‪(익준) 그 환자분 CT랑 검사한 자료들‬ ‪받아 볼 수 있는지 한번 물어봐 줘‬‪Nhờ họ gửi cho tôi ảnh CT‬ ‪và kết quả xét nghiệm của bệnh nhân đi.‬
‪최대한 빨리 받으면 좋고‬‪Càng sớm càng tốt.‬
‪알았어, 가능한지 바로 물어볼게‬‪Biết rồi, tôi sẽ nhờ ngay.‬
‪- 얼른 먹어, 다 식었겠다, 야‬ ‪- (송화) 어‬‪- Mau ăn đi. Cơm nguội cả rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(익준) 아는 사람이지?‬‪Là người quen à? Ai thế?‬
‪누구야?‬‪Là người quen à? Ai thế?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪어떻게 알았어?‬‪- Sao cậu biết?‬ ‪- Khi nãy cậu gọi bác sĩ đó là "cậu ta".‬
‪좀 전에 '걔'라고 했잖아‬‪- Sao cậu biết?‬ ‪- Khi nãy cậu gọi bác sĩ đó là "cậu ta".‬
‪누군데?‬‪Ai thế?‬
‪형도, 백형도‬‪Hyeong Do ấy. Baek Hyeong Do.‬
‪우리 동기 백형도?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Cùng khóa chúng ta?‬ ‪Baek Hyeong Do nhóm tôi đó hả?‬
‪나랑 같은 조였던 백형도?‬‪Cùng khóa chúng ta?‬ ‪Baek Hyeong Do nhóm tôi đó hả?‬
‪목소리 지하를 뚫고 내려가던‬‪Baek Hyeong Do có chất giọng quyến rũ,‬ ‪trầm xuống tận tầng hầm đó hả?‬
‪그 매력적인‬ ‪저음 보이스의 소유자 백형도?‬‪Baek Hyeong Do có chất giọng quyến rũ,‬ ‪trầm xuống tận tầng hầm đó hả?‬
‪(송화) 어, 어, 그 백형도‬‪Ừ, Baek Hyeong Do đó đấy.‬
‪네 라이벌‬‪Kình địch của cậu.‬
‪(익준) 라이벌은 무슨, 웬 라이벌?‬‪"Kình địch" á? Kình địch cái gì chứ.‬
‪걔는 6년을 그렇게 생각했어‬‪Cậu ta xem cậu là kình địch‬ ‪suốt sáu năm đấy.‬
‪그래서 너 엄청 싫어했을걸?‬‪Cho nên cậu ta ghét cậu lắm.‬
‪나를?‬‪Tôi á? Sao mà ghét tôi được?‬
‪아니, 나를 어떻게 싫어해?‬‪Tôi á? Sao mà ghét tôi được?‬
‪이래서 싫어했겠네‬‪Chính là vì thế này đây.‬
‪쯧, 아무튼 알고 보니 형도가‬ ‪그 목포 병원 원장이더라고‬‪Tóm lại thì, hỏi ra mới biết Hyeong Do‬ ‪là viện trưởng của bệnh viện ở Mokpo đó.‬
‪야, 씨, 백형도 대단한데?‬‪Chà, Baek Hyeong Do cũng được đấy.‬
‪씁, 거기서 이식 수술 쉽지 않은데‬‪Phẫu thuật ghép gan ở đó‬ ‪không phải dễ đâu.‬
‪쉽지 않대, 쯧‬‪Cậu ta cũng bảo thế.‬
‪내가 모른 척하고‬ ‪이것저것 막 물어봤거든‬‪Tôi đã vờ không quen để hỏi đủ thứ.‬
‪(송화) 손도 부족하고‬ ‪진료과도 아직 적고 힘들대‬‪Cậu ta bảo vừa thiếu nhân lực‬ ‪vừa không đủ khoa khám nên cực lắm.‬
‪그래도 사명감을 가지고 하고 있대‬‪Nhưng cậu ấy vẫn đang cố gồng gánh.‬
‪자기 병원이 얼른 자리를 잡아야‬‪Cậu ấy bảo bệnh viện của mình phải làm tốt‬
‪여기 분들이 힘들게 서울까지‬ ‪안 올라가도 된다고‬‪thì người dân ở đó mới đỡ phải‬ ‪chạy lên Seoul.‬
‪리스펙트네, 리스펙트, 하‬‪Nể thật. Đúng là nể.‬
‪환자 혹시 내가 맡게 되면‬ ‪그 새끼한테 전화 한번 해 봐야겠다‬‪Tôi mà nhận ca này‬ ‪thì phải gọi cho cậu ta.‬
‪나 생각보다 걔랑 친했어‬ ‪너희들은 싫어했지만‬‪Tôi với cậu ấy thân hơn cậu tưởng đấy,‬ ‪có cậu là ghét thôi.‬
‪(준완) 누구?‬ ‪네가 안 친한 사람도 있냐?‬‪Ai? Cũng có người cậu không thân à?‬ ‪- Chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (재학) 안녕하세요‬ ‪- (익준) 안녕‬‪- Chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Chào. Này, cậu nhớ Hyeong Do chứ?‬
‪(익준) 야, 너 형도 알지?‬‪Chào. Này, cậu nhớ Hyeong Do chứ?‬
‪백형도? 알지, 네 라이벌 아니야‬‪Baek Hyeong Do? Nhớ chứ.‬ ‪Kình địch của cậu mà.‬
‪(재학) 라이벌요?‬‪- Kình địch ạ?‬ ‪- Baek Hyeong Do, cùng khóa với bọn tôi.‬
‪백형도라고 우리 동기인데‬‪- Kình địch ạ?‬ ‪- Baek Hyeong Do, cùng khóa với bọn tôi.‬
‪익준이 이기고 1등 한번 해 보겠다고‬‪Vì muốn thắng Ik Jun để đứng nhất lớp‬
‪시험 기간에 이 새끼한테‬ ‪클럽 입장권 준 애 있어‬‪nên cho Ik Jun vé hộp đêm‬ ‪trong giai đoạn thi.‬
‪자기 돈 주고 입장권 사서‬ ‪익준이한테 줬거든‬‪Cậu ta tự bỏ tiền ra mua đấy,‬
‪실컷 놀고 꼴등 하라고‬‪để Ik Jun lo chơi bời rồi đứng bét.‬
‪야, 그거 형도가 사서 준 거야?‬‪Này, Hyeong Do đã bỏ tiền mua hả?‬ ‪Cậu ta bảo vé miễn phí‬ ‪vì hộp đêm đó của bác cậu ta mà.‬
‪큰아버지가 하는 클럽이라고‬ ‪공짜로 받았다 그랬는데?‬‪Cậu ta bảo vé miễn phí‬ ‪vì hộp đêm đó của bác cậu ta mà.‬
‪형도 큰아버지‬‪Bác của Hyeong Do là thầy chùa.‬
‪스님이셔‬‪Bác của Hyeong Do là thầy chùa.‬
‪[목탁 소리 효과음]‬ ‪(준완) 목포에서‬ ‪제일 큰 절의 주지 스님‬‪Trụ trì chùa lớn nhất ở Mokpo.‬
‪지금도 고명하셔‬‪Giờ ông ấy vẫn còn nổi danh lắm.‬
‪[송화의 웃음]‬
‪그래서 꼴등 하셨어요?‬‪Thế anh đã đứng bét sao?‬
‪(준완) 아니‬‪Không. Cậu ta bung lụa dữ quá‬ ‪nên áp lực cũng bay hết‬
‪이 새끼 클럽 가서‬ ‪스트레스 너무 잘 풀고 와서‬‪Không. Cậu ta bung lụa dữ quá‬ ‪nên áp lực cũng bay hết‬
‪컨디션 좋아서 계속 1등 했어‬‪nên lại tiếp tục đứng đầu.‬
‪(익준) 어, 야, 그때, 너희 알지?‬‪Mà này, hai cậu biết mà.‬ ‪Hồi đó tôi mê Park Jin Young lắm.‬
‪내가 박진영한테 완전히 미쳤었거든‬‪Mà này, hai cậu biết mà.‬ ‪Hồi đó tôi mê Park Jin Young lắm.‬
‪그때 나간 골반이 아직도 안 들어왔어‬‪Bay lắc đến văng xương chậu.‬ ‪Giờ vẫn chưa về.‬
‪지금 네 엉덩이 위에‬ ‪허리 아래 있는 건‬‪Vậy cái thứ đang ở dưới hông‬ ‪và trên mông của cậu là gì?‬
‪골반이 아니고 뭐냐?‬‪Vậy cái thứ đang ở dưới hông‬ ‪và trên mông của cậu là gì?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (익준) 골반 맞아‬ ‪- 나갔다며‬‪Vậy cái thứ đang ở dưới hông‬ ‪và trên mông của cậu là gì?‬ ‪- Xương chậu.‬ ‪- Sao bảo văng mất?‬
‪(익준) 슝! 방금 들어왔어‬‪- Xương chậu.‬ ‪- Sao bảo văng mất?‬ ‪Vừa về rồi này.‬
‪아, 못 봤어?‬ ‪지금 방금 쏙 해 갖고 툭, 착 들어왔지‬‪Cậu không thấy à?‬ ‪Khắc xuất rồi khắc nhập đấy.‬
‪[송화의 웃음]‬‪Cậu không thấy à?‬ ‪Khắc xuất rồi khắc nhập đấy.‬
‪아, 유치해, 진짜‬‪- Lầy đến thế là cùng.‬ ‪- Ôi cái bụng tôi.‬
‪(재학) [웃으며] 난…‬‪- Lầy đến thế là cùng.‬ ‪- Ôi cái bụng tôi.‬ ‪Tôi cười chết mất thôi.‬
‪난 너무, 너무 웃기는데요?‬‪Tôi cười chết mất thôi.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(익준) 역시‬‪Quả nhiên bác sĩ Do Jae Hak‬ ‪có hiểu biết sâu rộng về sự hài hước.‬
‪오, 역시 도재학 선생‬ ‪개그에 조예가 아주 깊어‬‪Quả nhiên bác sĩ Do Jae Hak‬ ‪có hiểu biết sâu rộng về sự hài hước.‬
‪[익준의 탄성]‬‪Quả nhiên bác sĩ Do Jae Hak‬ ‪có hiểu biết sâu rộng về sự hài hước.‬
‪검사 결과 오면 바로 보내 줘‬‪Có kết quả thì gửi tôi ngay nhé.‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪"율제병원"‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪[바람이 휭 분다]‬ ‪[겨울의 추워하는 신음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[겨울의 한숨]‬
‪[안전벨트 조작음]‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(정원) 가자‬‪Đi thôi.‬
‪추워, 얼른 타‬‪Lạnh lắm. Mau lên xe đi.‬
‪머리, 머리‬‪Nhanh lên.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[정원의 힘주는 신음]‬
‪[안전벨트 조작음]‬ ‪[정원의 힘주는 신음]‬
‪교수님, 사람들 보면 어떡하려고요?‬‪Giáo sư, nếu có ai thấy thì sao?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[안전벨트 조작음]‬ ‪미안, 나 완전 까먹었어‬‪Xin lỗi. Anh quên mất tiêu.‬
‪누구 있었어? 아무도 없었어‬‪Có ai ở đây à? Làm gì có ai đâu.‬
‪가자‬‪Có ai ở đây à? Làm gì có ai đâu.‬ ‪Đi thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(성영) 방금 장겨울 선생님이랑‬ ‪안정원 교수님 맞지?‬‪Vừa rồi là bác sĩ Jang Gyeo Ul‬ ‪và giáo sư Ahn Jeong Won đúng không?‬
‪(윤복) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Chắc chắn là họ.‬
‪(재신) 확실해요‬‪- Vâng.‬ ‪- Chắc chắn là họ.‬
‪(석민) 방금 안정원 교수님이‬‪Giáo sư Ahn Jeong Won vừa mở cửa xe‬ ‪cho bác sĩ Jang Gyeo Ul à?‬
‪장겨울 선생 차 문 열어 준 거야?‬‪Giáo sư Ahn Jeong Won vừa mở cửa xe‬ ‪cho bác sĩ Jang Gyeo Ul à?‬
‪네, 그것도 엄청 자연스럽게‬‪Vâng. Hơn nữa còn mở‬ ‪một cách rất tự nhiên.‬
‪[석민의 탄성]‬
‪[헛웃음]‬
‪씁, 역시 안정원 교수님 젠틀하시네‬‪- Quả là giáo sư Ahn Jeong Won lịch thiệp.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(성영) 맞아요‬‪- Quả là giáo sư Ahn Jeong Won lịch thiệp.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Sự lịch thiệp ngấm vào máu rồi.‬
‪(윤복) 몸에 매너가 완전 뱄어요‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Sự lịch thiệp ngấm vào máu rồi.‬
‪(재신) 문 열어 주는 거‬ ‪완전 자연스러워‬‪Anh ấy mở cửa xe rất tự nhiên.‬
‪[재신의 감격한 신음]‬‪Anh ấy mở cửa xe rất tự nhiên.‬
‪(선빈) 어쩜 저렇게 젠틀하시지?‬‪Người đâu mà ga lăng vậy chứ?‬
‪나도 GS 갈걸‬‪Biết vậy mình cũng vào Khoa GS.‬
‪장겨울 선생님 부럽다‬‪Ghen tị với bác sĩ Jang Gyeo Ul quá.‬
‪채송화 교수님이‬ ‪그냥 주신 거예요? 공짜로?‬‪Giáo sư Chae Song Hwa cho anh xe à?‬ ‪Cho miễn phí?‬
‪(정원) 응, 송화 차 바꾸면서‬ ‪쓰던 차 준 거야‬‪Ừ. Song Hwa đổi xe nên cho anh xe cũ.‬
‪[겨울의 옅은 탄성]‬‪Ừ. Song Hwa đổi xe nên cho anh xe cũ.‬
‪- (정원) 손 시려?‬ ‪- [살짝 웃으며] 조금요‬‪- Tay em lạnh à?‬ ‪- Vâng, cũng hơi lạnh.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[겨울이 살짝 웃는다]‬
‪[늘어지는 효과음]‬ ‪넌 아무도 없니?‬‪Con không quen ai à?‬
‪뭐가요?‬‪- Là sao ạ?‬ ‪- Bạn gái ấy.‬
‪여자 친구‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪- Là sao ạ?‬ ‪- Bạn gái ấy.‬
‪없어‬‪- Con không có.‬ ‪- Con không hẹn hò à?‬
‪연애 안 해?‬‪- Con không có.‬ ‪- Con không hẹn hò à?‬
‪안 해‬‪Không.‬
‪[석형의 웃음]‬
‪내가 알아서 할게‬‪Con tự biết phải làm gì mà.‬
‪(석형) 신경 거두시고‬ ‪얼른 식사나 하세요‬‪Mẹ đừng bận tâm, mau ăn đi ạ.‬
‪엄마 때문에 그래?‬‪Tại mẹ à? Con sợ mẹ lại gây gổ sao?‬
‪내가 또 막 싸울까 봐?‬‪Tại mẹ à? Con sợ mẹ lại gây gổ sao?‬
‪아니야‬‪Không phải. Con thích như bây giờ.‬
‪나 지금이 너무 좋아‬‪Không phải. Con thích như bây giờ.‬
‪혼자 있는 게 제일 편하고 행복해‬‪Con thoải mái, hạnh phúc nhất‬ ‪khi độc thân.‬
‪엄마도 그렇잖아‬‪Mẹ cũng vậy mà nhỉ?‬
‪아버지 없으니까‬ ‪세상 편하고 좋잖아요‬‪Mẹ thấy thoải mái hơn‬ ‪khi không có bố nữa nhỉ?‬
‪[구시렁거린다]‬‪Trời ạ.‬
‪(석형) 진짜야‬‪Con nói thật đấy.‬
‪나 혼자가 너무 좋아‬‪Con thích độc thân.‬
‪혼자도 좋지‬‪Độc thân cũng tốt.‬
‪마음 편하고 신경 쓸 사람도 없고‬‪Thoải mái và không cần bận lòng vì ai.‬
‪(석형 모) 근데 그거‬‪Nhưng mẹ bảo này,‬
‪사랑하는 사람과‬ ‪함께하는 즐거움에 비하면‬‪đó vẫn chưa là gì so với niềm vui‬ ‪khi ở bên cạnh người mà con yêu.‬
‪아무것도 아니야‬‪đó vẫn chưa là gì so với niềm vui‬ ‪khi ở bên cạnh người mà con yêu.‬
‪'신서유기'도 둘이서 보면 훨씬 재밌어‬‪Tân Tây Du Ký‎ cũng sẽ vui hơn nhiều‬ ‪nếu hai người xem cùng nhau.‬
‪[웃음]‬
‪그래서 말인데‬‪Vậy nên mẹ bảo này.‬
‪엄마 친구 딸인데…‬‪- Bạn mẹ có một cô con gái…‬ ‪- Phục vụ ơi.‬
‪(석형) 여기요‬‪- Bạn mẹ có một cô con gái…‬ ‪- Phục vụ ơi.‬
‪계산 좀…‬‪Tính tiền giúp tôi nhé.‬
‪[석형이 피식 웃는다]‬
‪안 돼요, 교수님‬ ‪그럼 우리 바로 들켜요‬‪Không được đâu, giáo sư.‬ ‪Như vậy chúng ta sẽ bị lộ mất.‬
‪(정원) 안 들켜‬‪Không lộ đâu mà.‬
‪아, 병원 밖에서도‬ ‪교수님이라고 부르면 어떡해‬‪Mình còn ở bệnh viện đâu‬ ‪mà em gọi anh là "giáo sư" mãi thế?‬
‪[정원의 한숨]‬
‪밖에서도 교수님인 거 싫은데‬‪Đừng có giáo sư giáo sãi gì hết.‬
‪그러다 우리 바로 들통나요‬‪Cứ thế này chúng ta sẽ bị lộ mất.‬ ‪Nhất là vì giáo sư đấy.‬
‪특히 교수님‬‪Cứ thế này chúng ta sẽ bị lộ mất.‬ ‪Nhất là vì giáo sư đấy.‬
‪교수님 지금 완전 시한폭탄이에요‬‪Giáo sư bây giờ cứ như bom hẹn giờ.‬
‪내가?‬‪- Anh à?‬ ‪- Anh không nhớ hôm qua‬
‪어제 의국에서 어떤 짓을 하셨는지‬ ‪벌써 잊으셨어요?‬‪- Anh à?‬ ‪- Anh không nhớ hôm qua‬ ‪anh làm gì ở phòng trực à?‬
‪[의아한 숨소리]‬ ‪[흥미로운 효과음]‬
‪(지훈) 어, 왔어?‬‪Ừ, đến rồi à. Hình như đông đủ rồi nhỉ.‬
‪다 온 거 같은데?‬‪Ừ, đến rồi à. Hình như đông đủ rồi nhỉ.‬
‪(순정) 아니, 퇴직 심포지엄 준비를‬ ‪꼭 이렇게 다들 모여서 해야 돼?‬‪Anh phải gọi mọi người đến thế này‬ ‪để chuẩn bị hội thảo nghỉ hưu à?‬
‪(배진) 안정원 교수 아직 안 왔어‬‪Giáo sư Ahn Jeong Won vẫn chưa đến.‬
‪[지훈의 옅은 탄성]‬‪Giáo sư Ahn Jeong Won vẫn chưa đến.‬
‪[헛기침]‬
‪(정원) 죄송합니다‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Ừ.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪[익준의 한숨]‬ ‪오늘 안건이 뭐라 그랬지?‬‪Họp về vấn đề gì vậy?‬ ‪Chuẩn bị video và bằng khen‬
‪어, 김진모 교수님 퇴직 기념 심포지엄‬‪Chuẩn bị video và bằng khen‬
‪축하 영상 제작 및 공로패 문구 정리‬‪cho hội thảo nhân dịp‬ ‪giáo sư Kim Jin Mo nghỉ hưu.‬
‪[정원의 탄성]‬‪Ra vậy.‬
‪(지훈) 어, 일단 외부 축하 영상‬ ‪받기로 한 건 다 왔는데요‬‪Trước hết, chúng ta đã nhận được‬ ‪tất cả video chúc mừng.‬
‪이번 주말에 영상 제작‬ ‪완료한다고 하니까‬‪Cuối tuần này họ sẽ tổng hợp và chỉnh sửa,‬
‪김진모 교수님이랑‬ ‪찍은 사진이나 영상…‬‪nên nếu ai có ảnh hoặc video‬ ‪của giáo sư Kim Jin Mo…‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[의사들의 탄성]‬ ‪[순정의 웃음]‬
‪(배진) 역시 안정원‬‪- Quả nhiên là Ahn Jeong Won!‬ ‪- Rất ga lăng!‬
‪(지훈) 이야, 매너남‬‪- Quả nhiên là Ahn Jeong Won!‬ ‪- Rất ga lăng!‬
‪- (배진) 이런 걸 배워야 돼‬ ‪- (익준) 그럼‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪- Chúng ta phải học hỏi cậu ấy.‬ ‪- Đúng!‬
‪(지훈) 야, 네가 챙겨야지, 어?‬‪Này, anh phải quan tâm tới cô ấy chứ.‬
‪장겨울 오늘‬ ‪수술 두 탕이나 뛰었는데, 어?‬‪Hôm nay Jang Gyeo Ul hỗ trợ anh‬ ‪mổ hai ca đấy.‬
‪(교수1) 아, 안 교수, 참 잘해‬ ‪[의사들의 웃음]‬‪Ôi trời, giáo sư Ahn làm tốt lắm.‬ ‪Quan tâm chu đáo tới bác sĩ nội trú.‬
‪- (교수1) 전공의 잘 챙겨, 보면‬ ‪- (배진) 예‬‪Quan tâm chu đáo tới bác sĩ nội trú.‬
‪(세혁) 안 교수님 진짜‬ ‪자상하신 거 인정, 인정‬‪Giáo sư Ahn quả là dịu dàng.‬ ‪Phải công nhận đấy.‬
‪(지훈) 완전 인정‬ ‪[저마다 감탄한다]‬‪- Chuẩn rồi.‬ ‪- Hoàn toàn công nhận.‬
‪[익준의 웃음]‬‪- Chuẩn rồi.‬ ‪- Hoàn toàn công nhận.‬
‪(익준) 아, 누가 보면은‬ ‪장겨울 선생 남자 친구가‬‪Cứ như giáo sư Ahn Jeong Won là‬ ‪bạn trai của bác sĩ Jang Gyeo Ul vậy.‬
‪안정원 교수인 줄 알겠네‬‪Cứ như giáo sư Ahn Jeong Won là‬ ‪bạn trai của bác sĩ Jang Gyeo Ul vậy.‬
‪[익준의 웃음]‬‪Cứ như giáo sư Ahn Jeong Won là‬ ‪bạn trai của bác sĩ Jang Gyeo Ul vậy.‬
‪[징 소리 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[새가 지저귀는 효과음]‬
‪[익준의 어색한 웃음]‬
‪[정원을 툭툭 치며] 그런 줄 알겠다고‬‪Ý tôi là người ta sẽ tưởng như thế.‬
‪(지훈) 에이!‬ ‪[의사들의 웃음]‬‪- Thôi đi mà!‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(세혁) 깜짝이야‬‪- Hết cả hồn.‬ ‪- Không thể nào!‬
‪(지훈) 야, 말도 안 돼‬ ‪누가 그렇게 생각하냐!‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Hết cả hồn.‬ ‪- Không thể nào!‬ ‪- Tưởng gì mà ngộ vậy?‬ ‪- Vui thôi, đừng vui quá.‬
‪(배진) 소설 쓴다, 소설을 써‬‪- Tưởng gì mà ngộ vậy?‬ ‪- Vui thôi, đừng vui quá.‬
‪(순정) 하여튼 이익준 교수‬ ‪참 엉뚱해, 으이그‬‪- Tưởng gì mà ngộ vậy?‬ ‪- Vui thôi, đừng vui quá.‬ ‪Giáo sư Lee Ik Jun đùa lố quá rồi.‬
‪(세혁) 아, 교수님 때문에‬ ‪두 사람 어색해지면 어떡해요‬‪- Lỡ hai người họ ngượng thì sao?‬ ‪- Đúng vậy, thật là!‬
‪(교수2) 아, 진짜‬‪- Lỡ hai người họ ngượng thì sao?‬ ‪- Đúng vậy, thật là!‬
‪(익준) 그렇지? 아, 미안해‬‪Ừ nhỉ? Xin lỗi nhé. Xin lỗi giáo sư Ahn.‬
‪미안해, 안정원 교수‬ ‪[익준과 정원의 어색한 웃음]‬‪Ừ nhỉ? Xin lỗi nhé. Xin lỗi giáo sư Ahn.‬ ‪Thôi. Không sao đâu.‬
‪(정원) 아이, 괜찮아, 괜찮아‬‪Thôi. Không sao đâu.‬
‪근데 강연자로 오실 외부 교수님들‬ ‪강의 주제는 정해졌어?‬‪Phải rồi, chúng ta đã quyết định‬ ‪chủ đề bài giảng chưa?‬
‪(지훈) 어, 그, 강운대 암센터장님은‬ ‪'최소 침습 수술의 현재와 미래'‬‪Rồi. Giám đốc Trung tâm Ung thư của‬ ‪bệnh viện Kangwoon‬ ‪sẽ giảng về mổ nội soi xâm lấn tối thiểu.‬
‪(정원) [이를 악물며] 너‬ ‪이따 좀 남을래, 미친 새끼야?‬ ‪[지훈이 계속 말한다]‬‪sẽ giảng về mổ nội soi xâm lấn tối thiểu.‬ ‪Thằng chết giẫm, lát ra kia gặp tôi.‬
‪[익준의 어색한 웃음]‬‪Lát tôi bận. Bận làm hồ sơ di dân.‬
‪(익준) 나 바빠, 나 이민 준비 해야 돼‬‪Lát tôi bận. Bận làm hồ sơ di dân.‬
‪[정원과 익준의 어색한 웃음]‬ ‪(지훈) 그리고 만약에‬ ‪비는 시간이 조금 있으면‬‪Ta cũng nên tổ chức một buổi diễn.‬ ‪Cậu có đang nghe không vậy?‬
‪우리가 장기 자랑을‬ ‪좀 해야 되는데 그거는…‬‪Ta cũng nên tổ chức một buổi diễn.‬ ‪Cậu có đang nghe không vậy?‬
‪내 얘기 듣고 있지?‬‪Ta cũng nên tổ chức một buổi diễn.‬ ‪Cậu có đang nghe không vậy?‬ ‪Ừ, ổn phết đấy.‬
‪(익준) 아, 시원해, 어‬ ‪[정원의 어색한 웃음]‬‪Ừ, ổn phết đấy.‬
‪(정원) [놀라며] 얼굴이 왜 이렇게 차?‬‪Hai má em lạnh thế?‬
‪밖에 잠깐 있었는데 코까지 빨개‬‪Ta mới ở ngoài trời một tí‬ ‪mà mũi em đỏ hết lên rồi.‬
‪얼른 들어가, 응?‬‪Mau vào nhà đi nhé?‬
‪손을 놓으셔야 들어가죠‬‪Anh buông em ra thì em mới vào được.‬
‪[옅은 탄성]‬‪À, phải rồi.‬
‪[정원의 웃음]‬
‪잘 자‬‪Ngủ ngon nhé.‬
‪아!‬‪Khoan đã.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[정원의 웃음]‬
‪[열차 소리가 들린다]‬
‪(준완) 어유, 야, 지금 나가려고?‬‪Ôi trời, giờ cậu ra ngoài à?‬
‪(정원) 응, 더 자‬‪Ừ, cậu ngủ tiếp đi.‬
‪(준완) 와, 안정원 진짜 대단…‬‪Ahn Jeong Won, cậu giỏi thật.‬
‪[탄성]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[정원의 놀란 신음]‬
‪[놀란 신음]‬
‪엄마, 이거 좀 전에 한 거야?‬‪Mẹ, mẹ mới làm cái này à?‬
‪(정원) 깻잎이 막 살아 있어‬‪Lá vừng tươi quá.‬
‪(로사) 어, 엄마가 새벽에‬ ‪한 장 한 장 양념 올린 거야‬‪Lá vừng tươi quá.‬ ‪Ừ, sáng sớm nay mẹ ướp gia vị‬ ‪từng lá một đấy.‬
‪[정원의 탄성]‬
‪우리 아들 싱싱한 깻잎 먹이려고‬‪Mẹ muốn con trai mẹ‬ ‪ăn lá vừng thật tươi. Đây.‬
‪자‬‪Mẹ muốn con trai mẹ‬ ‪ăn lá vừng thật tươi. Đây.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪엄마, 이, 이걸 어떻게 다 먹어?‬‪Sao con ăn hết chỗ này được?‬
‪왜 다 못 먹어? 한창때인데‬‪Sao lại không? Đang tuổi ăn tuổi lớn mà.‬
‪[정원의 헛웃음]‬
‪나이 마흔하나가 한창때야?‬‪Tuổi 41 vẫn là tuổi ăn tuổi lớn ạ?‬
‪세상에, 아들 춘추가‬ ‪벌써 마흔하나라니, 쯧‬‪Không ngờ con trai mẹ đã 41 tuổi.‬
‪엄마 너무 오래 살았나 보다‬‪Chắc mẹ sống lâu quá rồi.‬
‪엄마, 70이면 요즘은 아줌마야‬‪Mẹ, 70 mới là tuổi trung niên thôi.‬
‪앞으로 30년은 넘게 사실 거예요‬‪Mẹ sẽ sống ít nhất là 30 năm nữa.‬
‪(로사) 치‬‪Mẹ sẽ sống ít nhất là 30 năm nữa.‬
‪[놀란 신음]‬
‪진짜 맛있어‬‪- Ngon quá đi.‬ ‪- Sao?‬
‪- (로사) 응?‬ ‪- 오늘이 최고‬‪- Ngon quá đi.‬ ‪- Sao?‬ ‪Hôm nay ngon nhất.‬ ‪Lá vừng ngon nhất mà con từng ăn!‬
‪[로사의 탄성]‬ ‪(정원) 오늘 깻잎 제일 잘됐어‬‪Hôm nay ngon nhất.‬ ‪Lá vừng ngon nhất mà con từng ăn!‬
‪[로사의 웃음]‬‪Hôm nay ngon nhất.‬ ‪Lá vừng ngon nhất mà con từng ăn!‬
‪[로사의 힘주는 신음]‬
‪[로사의 웃음]‬
‪그릇이 작아‬‪Bát bé xíu xiu.‬ ‪Nhìn vung vậy chứ có bao nhiêu đâu.‬
‪보기엔 많아 보여도 얼마 안 돼‬‪Bát bé xíu xiu.‬ ‪Nhìn vung vậy chứ có bao nhiêu đâu.‬
‪- 나 다 먹을 수 있어‬ ‪- (로사) 응‬‪- Con có thể ăn hết.‬ ‪- Ừ.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[로사의 웃음]‬‪- Con có thể ăn hết.‬ ‪- Ừ.‬
‪[로사의 탄성]‬
‪엄마, 된장에 감자‬ ‪이렇게 크게 넣으니까 또 괜찮다‬‪Mẹ, con thích mẹ cho miếng khoai lớn‬ ‪vào canh đậu tương thế này.‬
‪그렇지?‬‪Đúng không? Nhà bên cạnh cho đấy.‬ ‪Nhỏ quá nên mẹ cho cả củ vào.‬
‪옆집에서 준 건데‬ ‪씨알이 너무 작아서 통째로 넣었는데‬‪Đúng không? Nhà bên cạnh cho đấy.‬ ‪Nhỏ quá nên mẹ cho cả củ vào.‬
‪(로사) 그게 또 괜찮더라?‬‪Ăn cũng được nhỉ.‬
‪[로사의 웃음]‬ ‪(정원) 그러네‬‪Ăn cũng được nhỉ.‬ ‪Đúng đấy.‬
‪- 엄마, 고사리 한 거야?‬ ‪- (로사) 응‬‪- Mẹ làm dương xỉ om này à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(정원) [놀라며] 고사리 같은 손으로‬ ‪또 이걸 했어요?‬‪Mẹ vì con mà làm dương xỉ om sao?‬
‪(로사) 응‬‪Mẹ vì con mà làm dương xỉ om sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Mẹ "a" nào.‬
‪(정원) '아'‬‪- Ừ.‬ ‪- Mẹ "a" nào.‬
‪(로사) '아'‬‪- Ừ.‬ ‪- Mẹ "a" nào.‬
‪[로사의 탄성]‬
‪- (로사) 맛있다‬ ‪- 맛있어?‬‪- Ngon quá.‬ ‪- Ngon ạ?‬
‪(로사) 응, 아들이 주니까 맛있다‬‪Ừ, nhờ con trai đút cho mẹ đấy.‬
‪(정원) 엄마, 커피?‬‪Mẹ uống cà phê không? Cà phê đen hay ngọt?‬
‪블랙? 아니면 달달이?‬‪Mẹ uống cà phê không? Cà phê đen hay ngọt?‬
‪(로사) 달달이‬‪Ngọt đi.‬
‪달달이‬ ‪[초인종이 울린다]‬‪Ngọt nhỉ.‬
‪이 시간에 누구예요?‬‪Ai đến vào giờ này vậy?‬
‪이 시간에 올 사람 한 명밖에 없는데?‬‪Giờ này mà đến‬ ‪thì chỉ có thể là một người.‬
‪(로사) 무슨 일 있었어?‬‪Có chuyện gì à?‬ ‪Sao ông chỉ đứng nhìn lá rụng vậy?‬
‪낙엽만 몇 분을 보는 거야?‬‪Có chuyện gì à?‬ ‪Sao ông chỉ đứng nhìn lá rụng vậy?‬
‪나 같아서‬‪Vì chúng giống tôi.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪낙엽, 네 꼬라지나 내 꼬라지나‬‪Lá rụng nhắc tôi nhớ về bản thân.‬
‪[종수의 한숨]‬
‪애들 때문이야?‬‪Vì chuyện bọn trẻ à?‬
‪큰애 오랜만에 한국 나와서‬ ‪같이 저녁 먹는다고 좋아하더니‬‪Ông bảo rất vui vì thằng con cả‬ ‪mới về Hàn cùng ăn tối với ông mà.‬
‪몇 달 만에 아버지 만나서 한다는 말이‬‪Bố con tôi mấy tháng rồi mới gặp,‬ ‪vậy mà vừa thấy mặt tôi,‬
‪아버지 건강하실 때‬ ‪재산 정리하는 게 어떻겠냐고‬‪nó lại bảo tôi nên quyết định‬ ‪phải chia tài sản thế nào‬ ‪nhân lúc còn khỏe mạnh.‬
‪[종수의 웃음]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪나중에 정신 불안해지고‬ ‪판단력 흐려지면은‬‪Nếu cứ chần chừ cho đến khi tôi lú lẫn,‬ ‪phán đoán hết minh mẫn,‬
‪(종수) 자식들 괜히‬ ‪재산 문제로 큰 싸움 난다고‬‪con cái sẽ vì vấn đề tài sản‬ ‪mà đấu đá lẫn nhau.‬
‪이번에 확실하게‬ ‪재산 정리해서 나눠 달래‬‪Lần này nó bảo tôi bán hết mọi thứ‬ ‪và phân chia cho rõ ràng.‬
‪뭘 또 그렇게 매정하게 말했을까‬‪Sao nó nỡ lòng nào nói vậy?‬
‪이 말 그대로 했어‬‪Nó nói hệt như vậy đấy.‬
‪오히려 내가 너한테 깎아서 말한 거야‬‪Thật ra, tôi nói với bà‬ ‪đã là nói giảm nói tránh lắm rồi.‬
‪아유, 말하니까 또 열받네‬‪Ôi, càng nói thì lại càng tức.‬
‪[한숨]‬
‪아, 맞는 말인 건 나도 아는데‬‪Thì tôi cũng biết nó nói đúng.‬
‪아이, 왜 이렇게 서운하고 밉냐?‬‪Mà sao tôi vẫn buồn và uất ức thế này?‬
‪[종수의 한숨]‬
‪애들한테 줄 거야‬‪Tôi sẽ cho chúng hết tài sản.‬
‪아들 둘한테 안 주면은‬ ‪내가 누구한테 주겠어?‬‪Không cho hai đứa con trai‬ ‪thì còn cho ai nữa?‬
‪근데 그걸 그냥 대놓고 달라니까‬‪Nhưng đằng này‬ ‪nó lại nói huỵch toẹt ra như vậy,‬
‪너무 섭섭하고 너무 짜증 나고‬‪nên tôi rất tổn thương và bực bội.‬
‪아이씨‬‪Khỉ thật.‬
‪어차피 애들 줄 거라며‬‪Dù sao ông cũng giao cho chúng thôi.‬
‪이참에 싹 정리해서 애들한테 나눠 줘‬‪Nhân dịp này mà quyết cho xong,‬ ‪phân đồng chia đủ đi.‬
‪그리고‬‪Nhân dịp này mà quyết cho xong,‬ ‪phân đồng chia đủ đi.‬
‪큰애도 며칠을 고민하다‬ ‪너한테 어렵게 얘기 꺼냈을 거야‬‪Chắc Geon Tae cũng đắn đo mấy ngày‬ ‪mới dám nói với ông.‬ ‪Ông nghĩ Geon Tae nói ra dễ dàng lắm à?‬
‪건태라고 말 꺼내기 쉬웠겠어?‬‪Ông nghĩ Geon Tae nói ra dễ dàng lắm à?‬
‪로사야‬‪Rosa à, con trai tôi không phải Jeong Won.‬
‪우리 애는 정원이가 아니야‬‪Rosa à, con trai tôi không phải Jeong Won.‬
‪(종수) 정원이 같은 애는 세상에 없어‬‪Trên đời này, không có đứa nào‬ ‪như Jeong Won đâu.‬
‪쟤는 지금 당장 신부님이 된다고 해도‬ ‪이상할 거 하나도 없는 애야‬‪Giờ nó mà nói sẽ vẫn làm cha xứ,‬ ‪tôi cũng không mảy may nghi ngờ.‬
‪(로사) 야, 쯧‬‪tôi cũng không mảy may nghi ngờ.‬ ‪- Này!‬ ‪- Xem nhé.‬
‪(종수) 봐 봐라‬‪- Này!‬ ‪- Xem nhé.‬
‪정원아‬‪Jeong Won à.‬
‪[훌쩍인다]‬‪Jeong Won à.‬
‪네?‬‪- Vâng.‬ ‪- Cháu biết mẹ cháu‬
‪너희 엄마 경기도 화성에‬ ‪땅 있는 거 알지?‬‪- Vâng.‬ ‪- Cháu biết mẹ cháu‬ ‪có đất ở Hwaseong chứ?‬ ‪Đâu đó hơn ba hecta đấy.‬
‪만 평 넘어‬‪có đất ở Hwaseong chứ?‬ ‪Đâu đó hơn ba hecta đấy.‬
‪(종수) 외할아버지가 물려주신 거‬‪Mảnh đất mà ông ngoại cháu để lại ấy.‬
‪(정원) 어, 들은 거 같아요‬‪Vâng. Hình như mẹ có kể rồi.‬
‪엄마가 너 준대, 유산이래‬‪Bà ấy sẽ để lại cho cháu.‬
‪(정원) 예?‬‪Sao ạ?‬
‪엄마, 진짜야?‬‪Mẹ, thật sao ạ?‬
‪어, 진짜야, 너 줄 거야‬‪Ừ, thật đấy. Mẹ sẽ cho con.‬
‪왜?‬‪Tại sao ạ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪나한테 왜 줘? 나 필요 없는데‬‪Sao mẹ lại cho con? Con đâu có cần.‬
‪[종수의 탄성]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪엄마나 그 땅 팔아서‬‪Mẹ cứ bán mảnh đất, mua một căn hộ tốt‬ ‪rồi vào đó sống thoải mái đi.‬
‪좋은 아파트 들어가서‬ ‪좀 편하게 좀 사세요‬‪Mẹ cứ bán mảnh đất, mua một căn hộ tốt‬ ‪rồi vào đó sống thoải mái đi.‬
‪(정원) 허리도 안 좋은데‬ ‪텃밭에서 고생하지 마시고‬‪Hông của mẹ không khỏe‬ ‪nên đừng trồng rau chi cho cực thân nữa.‬
‪돈 부족하면‬ ‪내가 대출받아서 보태 드릴게, 응?‬‪Mẹ mà thiếu tiền,‬ ‪con sẽ đi vay để bù cho mẹ.‬
‪[늘어지는 효과음]‬‪Đi vay?‬
‪대출?‬‪Đi vay?‬
‪넌 의사나 돼서 돈도 없니?‬‪Là bác sĩ mà không có tiền hả?‬
‪너 지금 대출받아야 될 형편이야?‬‪Túng thiếu đến nỗi phải đi vay hả?‬
‪아, 아이, 그게 아니라 대…‬‪Không, không phải như vậy.‬ ‪Khoản vay cũng là tài sản mà.‬
‪대출도 자산인데?‬‪Không, không phải như vậy.‬ ‪Khoản vay cũng là tài sản mà.‬
‪그거 아무나‬ ‪받을 수 있는 거 아니야, 엄마‬‪- Đâu phải ai muốn vay cũng được đâu mẹ.‬ ‪- Ồn ào!‬
‪시끄러워!‬‪- Đâu phải ai muốn vay cũng được đâu mẹ.‬ ‪- Ồn ào!‬
‪[한숨]‬
‪[밝은 음악]‬
‪[정원의 헛웃음]‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪- (송화) 어‬ ‪- 어, 내가 할게‬‪- Ừ.‬ ‪- Tôi sẽ làm.‬
‪- (송화) 정말?‬ ‪- 내가 할 수 있을 거 같아‬‪- Thật à?‬ ‪- Có lẽ tôi làm được.‬
‪(송화) 아, 다행이다‬‪May quá. Không quá sức đối với cậu chứ?‬
‪근데 무리하는 건 아니지?‬‪May quá. Không quá sức đối với cậu chứ?‬
‪[피식 웃는다]‬‪May quá. Không quá sức đối với cậu chứ?‬
‪좀 무리는 되겠지만‬ ‪보더라인에 근접한 거라 해 볼 만해‬‪Chắc sẽ hơi quá sức,‬ ‪nhưng cũng có khả năng thành công‬ ‪nên đáng để thử.‬
‪예전에 이 환자보다‬ ‪더 낮은 GRWR 환자도‬‪Trước đây, tôi từng phẫu thuật thành công‬ ‪cho một bệnh nhân‬
‪수술해서 성공한 적 있고‬‪có tỷ GRWR thấp hơn thế này.‬
‪검사한 자료들 보니까‬ ‪아들이 젊고 건강해‬‪có tỷ GRWR thấp hơn thế này.‬ ‪Tôi xem hồ sơ xét nghiệm thì thấy‬ ‪con trai ông ấy còn trẻ khỏe.‬
‪경계에 있긴 해도 해 볼 만해‬‪Tỷ lệ chỉ gần phù hợp thôi,‬ ‪nhưng đáng thử.‬
‪간 기능이 얼마 남지 않았고‬ ‪다른 기증자도 구할 수 없으니까‬‪Gan của ông ấy gần như không hoạt động‬ ‪và không thể tìm người hiến khác.‬
‪위험을 감수하고라도 해야 할 것 같아‬‪Tôi nghĩ ta phải chấp nhận rủi ro‬ ‪mà ghép cho ông ấy thôi.‬
‪월요일 날 외래 잡고‬ ‪빨리 검사해야 할 거 같은데?‬‪Bảo ông ấy đến vào thứ Hai‬ ‪và mau chóng xét nghiệm.‬
‪(송화) 알았어‬ ‪내가 형도한테 문자할게‬‪Tôi biết rồi, tôi sẽ nhắn Hyeong Do.‬
‪아, 아니다‬‪Tôi biết rồi, tôi sẽ nhắn Hyeong Do.‬ ‪Không, gửi cho tôi số của Hyeong Do.‬
‪어, 형도 번호를 나한테 찍어 줘‬‪Không, gửi cho tôi số của Hyeong Do.‬
‪내가 직접 통화할게‬‪Tôi sẽ gọi cho cậu ấy.‬ ‪Có mấy chuyện cần hỏi.‬
‪뭐, 이것저것 물어볼 것도 있고‬‪Tôi sẽ gọi cho cậu ấy.‬ ‪Có mấy chuyện cần hỏi.‬
‪(송화) 그럴래?‬‪Vậy à? Nhưng Hyeong Do‬ không biết tôi là Chú Chân Dài.
‪아, 형도는 내가‬ ‪키다리 아저씨인지 모른다‬‪Vậy à? Nhưng Hyeong Do‬ không biết tôi là Chú Chân Dài.
‪이런, 사람을 뭘로 보고, 쯧‬‪Nghĩ não người ta ngắn lắm à?‬
‪우리 병원 사회사업 팀한테‬ ‪전달받았다고 할 거야‬‪Tôi sẽ bảo là Phòng Công tác Xã hội‬ ‪của bệnh viện nói với tôi.‬
‪(송화) 그래, 그렇게 입을 맞춰‬‪Được, chúng ta sẽ nói như vậy.‬
‪- (송화) 안녕‬ ‪- 어‬‪- Tạm biệt.‬ ‪- Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[뼈가 우두둑거린다]‬ ‪[힘겨운 신음]‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪(익준) 손 씻었어?‬‪Con rửa tay chưa?‬
‪응, 합격‬‪Đạt rồi.‬
‪[익준이 살짝 웃는다]‬‪Đạt rồi.‬
‪우주, 뭐 먹을지 정했어?‬‪U Ju muốn ăn gì?‬ ‪Bố phải làm việc ở nhà‬ ‪nên mình gọi đồ về ăn nhé, được chứ?‬
‪아빠 집에서 일 좀 더 해야 돼서‬ ‪시켜 먹을 건데, 괜찮지?‬‪Bố phải làm việc ở nhà‬ ‪nên mình gọi đồ về ăn nhé, được chứ?‬
‪- (우주) 응‬ ‪- 응‬‪- Vâng.‬ ‪- Ừ.‬
‪씁, 아빠, 음‬ ‪우주 뭐 먹고 싶은지 맞혀 볼까?‬‪- Vâng.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Bố thử đoán xem U Ju muốn ăn gì nhé?‬
‪어, 객관식이야‬‪Vâng, đây là câu hỏi trắc nghiệm.‬
‪우주 그런 말도 할 줄 알아?‬‪U Ju biết cả cái đó à?‬
‪[익준의 탄성]‬
‪보기를 대시오‬‪Con đưa ra lựa chọn đi.‬
‪다음 중 지금 우주가‬ ‪제일 먹고 싶은 것은?‬‪Trong những món sau,‬ ‪U Ju đang muốn ăn món nào nhất?‬
‪아, 잠깐만, 너무 어렵다‬‪Khoan đã, khó quá.‬ ‪Chắc bố không đoán được đâu.‬
‪아빠 못 맞힐 거 같아‬‪Khoan đã, khó quá.‬ ‪Chắc bố không đoán được đâu.‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪1번 햄버거‬‪Số một, hamburger.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(우주) 2번‬‪Số hai, hambur.‬
‪햄벅‬‪Số hai, hambur.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪3번‬ ‪[의아한 신음]‬‪- Số ba.‬ ‪- Ừ.‬
‪어, 그…‬‪À, là…‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[우주의 고민하는 신음]‬‪Nó là…‬
‪아, 생각이 안 나는구나?‬‪Con không nhớ ra à?‬
‪(익준) 그럼, 저‬ ‪아, 그러면 우주야, 잠깐만‬‪Đợi bố đã. U Ju à, vậy thì thế này.‬
‪그러면, 어, 아빠가‬ ‪저, 일단 우리 얼른 가서‬‪Đợi bố đã. U Ju à, vậy thì thế này.‬ ‪Chúng ta mau về nhà thôi.‬ ‪Con vừa ăn hamburger vừa nghĩ nhé.‬
‪어, 집에 가서‬ ‪햄버거 먹으면서 생각하자‬‪Chúng ta mau về nhà thôi.‬ ‪Con vừa ăn hamburger vừa nghĩ nhé.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[익준이 흥얼거린다]‬‪Xem nào.‬
‪[익준이 휴대전화를 툭 내려놓는다]‬‪Xem nào.‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(익준) 이모님, 점심은요?‬‪Dì ăn trưa chưa?‬ ‪Tôi sẽ đặt hamburger cho dì.‬
‪햄버거 주문받을게요‬‪Dì ăn trưa chưa?‬ ‪Tôi sẽ đặt hamburger cho dì.‬
‪전 방금 먹었어요‬‪Tôi vừa ăn rồi.‬
‪경비실에 택배 온 거 받아 올게요‬‪Tôi sẽ xuống phòng bảo vệ lấy hàng.‬
‪(익준) 아, 네‬‪Tôi sẽ xuống phòng bảo vệ lấy hàng.‬ ‪Vâng. U Ju, bố sẽ đặt Happy Meal.‬ ‪Con ăn gì?‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪우주는 해피밀로 시킨다, 뭘로 해?‬‪Vâng. U Ju, bố sẽ đặt Happy Meal.‬ ‪Con ăn gì?‬ ‪- Burger bò nướng, burger gà…‬ ‪- Burger bò nướng, một phần.‬
‪불고기버거? 너겟?‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪- Burger bò nướng, burger gà…‬ ‪- Burger bò nướng, một phần.‬
‪(우주) 불고기버거, 세트로‬‪- Burger bò nướng, burger gà…‬ ‪- Burger bò nướng, một phần.‬
‪프렌치프라이로 바꿔 주고‬ ‪주스로 해 줘‬‪Cho con cả khoai tây chiên‬ ‪và nước trái cây.‬
‪하이고, 메뉴를 달달 외우고 있구먼‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ôi, thằng nhóc thuộc lòng thực đơn.‬
‪- (우주) 아빠는?‬ ‪- 아빠?‬‪- Bố thì sao?‬ ‪- Bố à?‬
‪아빠는 뭘 먹었으면 좋겠는데?‬‪Bố nên ăn gì nhỉ?‬
‪(우주) 아빠? 아빠는 슈슈‬‪Bố à? Bố nên ăn burger tôm.‬
‪슈슈?‬‪Bố à? Bố nên ăn burger tôm.‬ ‪- Burger tôm?‬ ‪- Vâng, bố nên ăn phần burger tôm lớn.‬
‪응, 아빠는 슈슈 라지 세트로‬‪- Burger tôm?‬ ‪- Vâng, bố nên ăn phần burger tôm lớn.‬
‪프렌치프라이 말고 치즈스틱‬‪Thay khoai tây chiên bằng phô mai que.‬
‪(우주) 콜라는 그대로‬ ‪나도 한 입 먹을 거야‬‪Lấy coca cola. Con sẽ uống ké một ngụm.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[발랄한 효과음]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪(익준) 맛있어?‬‪Ngon không?‬
‪아, 아빠도 햄버거 진짜 잘 만드는데‬‪Bố làm hamburger rất ngon.‬
‪어떻게, 다음 주에‬ ‪아빠가 실력 발휘 한번 해 봐?‬‪Hay là tuần sau bố thể hiện năng lực‬ ‪cho con xem nhé?‬
‪그냥 시켜 먹을래, 이게 더 맛있어‬‪Cứ mua về đi bố. Cái này ngon hơn.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(익준) 어‬‪Cứ mua về đi bố. Cái này ngon hơn.‬
‪모네는 잘 지내지? 마네도‬‪Mo Ne và Ma Ne vẫn khỏe chứ?‬
‪마네, 모네 맨날 아빠랑 캠핑 가‬‪Ma Ne và Mo Ne hay đi cắm trại‬ ‪với bố của hai bạn ấy.‬
‪- (익준) 캠핑?‬ ‪- 응‬‪- Cắm trại à?‬ ‪- Vâng.‬
‪주말마다 아빠랑 캠핑 간다고‬ ‪맨날 맨날 맨날 자랑해‬‪Ngày nào các bạn cũng khoe khoang‬ ‪là được đi cắm trại với bố.‬
‪우주도 캠핑 가고 싶어?‬‪- U Ju cũng muốn đi cắm trại à?‬ ‪- Vâng.‬
‪응‬‪- U Ju cũng muốn đi cắm trại à?‬ ‪- Vâng.‬
‪우리도 가면 되지, 아빠랑 가자‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Thì bố con mình cũng đi là được mà.‬
‪- (우주) 정말?‬ ‪- 응‬‪- Thật sao ạ?‬ ‪- Ừ.‬
‪어‬‪- Ừ.‬ ‪- Giáo sư, Kim Eun Sun đang nôn ra máu.‬
‪(겨울) 교수님, 김은순 환자‬ ‪지금 토혈 중인데‬‪- Ừ.‬ ‪- Giáo sư, Kim Eun Sun đang nôn ra máu.‬
‪게스트릭 베릭스 블리딩 의심됩니다‬‪Nghi là do giãn tĩnh mạch dạ dày.‬
‪SB튜브로 지혈 중인데‬‪Chúng tôi đang dùng ống SB cầm máu,‬
‪블리딩은 줄었는데‬ ‪아직은 계속되는 거 같습니다‬‪Chúng tôi đang dùng ống SB cầm máu,‬ ‪- có đỡ nhưng chưa dừng chảy.‬ ‪- Tôi sẽ đến ngay.‬
‪바로 갈게, 바이털 잘 체크하고‬‪- có đỡ nhưng chưa dừng chảy.‬ ‪- Tôi sẽ đến ngay.‬ ‪Kiểm tra sinh hiệu và gọi bác sĩ trực‬ ‪Khoa tiêu hóa đến nội soi cấp cứu.‬
‪응급 내시경 해야 하니까‬ ‪소화기내과 당직 호출해‬‪Kiểm tra sinh hiệu và gọi bác sĩ trực‬ ‪Khoa tiêu hóa đến nội soi cấp cứu.‬
‪내시경 못 할 수도 있으니까‬‪Có thể không nội soi được‬ ‪nên trước hết hãy chụp CT‬
‪일단 CT 찍어서 영상의학과에‬ ‪TIPS 가능한지 알아보고‬‪Có thể không nội soi được‬ ‪nên trước hết hãy chụp CT‬ ‪và xem có dùng‬ ‪phương pháp TIPS được không.‬
‪(익준) 응‬‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(우주) 다녀오세요‬‪Bố đi cẩn thận.‬
‪괜찮아, 하루 이틀도 아니고‬‪Con không sao.‬ ‪Đâu phải mới ngày một ngày hai.‬
‪미안해, 아빠가 미안해‬‪Bố xin lỗi con nhé.‬
‪아니야, 아빠 하나도 안 미안해도 돼‬‪Không đâu. Bố không cần xin lỗi.‬
‪(우주) 아빠 좋은 일 하는 거잖아‬‪Bố đang làm việc tốt mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪아빠도 우주랑 같이 있고 싶은데‬‪Bố cũng muốn ở bên U Ju,‬
‪더 큰 우주를 구해야 해서‬ ‪바쁜 거라 그랬어‬‪nhưng còn phải cứu vũ trụ bao la‬ ‪nên mới bận vậy.‬
‪누가?‬‪- Ai nói với con thế?‬ ‪- Cô Ik Sun.‬
‪고모가‬‪- Ai nói với con thế?‬ ‪- Cô Ik Sun.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(익준) 아빠 빨리 갔다 올게‬‪Bố sẽ về sớm.‬
‪[의료 기기 작동음]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪(세혁) 과장님이‬ ‪걱정 많이 하시는 거 같던데‬‪Trưởng khoa rất lo.‬ ‪Bệnh nhân sẽ hồi phục được chứ?‬
‪예후는 괜찮겠죠?‬‪Trưởng khoa rất lo.‬ ‪Bệnh nhân sẽ hồi phục được chứ?‬
‪(익준) 출혈도 별로 없고‬‪Không chảy máu nhiều,‬ ‪phần cắt cũng không lớn.‬
‪절제 부위도 크지 않아서‬ ‪렘넌트 리버 볼륨 충분하니까‬‪Không chảy máu nhiều,‬ ‪phần cắt cũng không lớn.‬ ‪Thể tích gan còn lại vẫn đủ‬
‪문제없이 잘 회복하실 거야‬‪- nên sẽ hồi phục mà không gặp vấn đề gì.‬ ‪- Vâng.‬
‪(세혁) 네‬‪- nên sẽ hồi phục mà không gặp vấn đề gì.‬ ‪- Vâng.‬
‪(익준) 수고들 하셨습니다‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪(의료진들) 수고하셨습니다‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Làm tốt lắm.‬
‪(익준) 고생 많으셨어요‬‪Làm tốt lắm.‬
‪(익준) 어유‬
‪들어오시지‬‪Sao anh không vào?‬
‪(순정) 고생했어‬‪Cậu vất vả rồi. Kết thúc sớm nhỉ.‬
‪일찍 끝났네?‬‪Cậu vất vả rồi. Kết thúc sớm nhỉ.‬
‪(익준) 아휴, 네‬‪Vâng. May là không lớn như‬ ‪trên phim chụp cộng hưởng từ,‬
‪다행히 MRI에서 본 대로‬ ‪크기가 크지 않고 위치도 괜찮아서‬‪Vâng. May là không lớn như‬ ‪trên phim chụp cộng hưởng từ,‬ ‪lại nằm ở vị trí dễ can thiệp‬
‪수술 잘됐고‬‪nên ca mổ thành công‬ ‪và thể tích gan còn lại đủ.‬
‪렘넌트 리버 볼륨도 충분하니까‬ ‪걱정 안 하셔도 될 것 같습니다‬‪nên ca mổ thành công‬ ‪và thể tích gan còn lại đủ.‬ ‪Anh không cần lo lắng gì cả.‬
‪[순정의 안도하는 한숨]‬
‪아휴, 하여튼‬‪Tạ ơn trời đất.‬
‪예? 과장님도, 그렇게 걱정되셨으면은‬‪Đã lo lắng như thế thì‬ ‪anh nên đích thân phẫu thuật chứ.‬
‪과장님이 직접 하시지 그러셨어요‬‪Đã lo lắng như thế thì‬ ‪anh nên đích thân phẫu thuật chứ.‬
‪대한민국에서 리버 리섹션‬ ‪제일 많이 하신 분이‬‪Anh là người phẫu thuật cắt bỏ gan‬ ‪nhiều nhất ở Hàn Quốc mà.‬
‪(순정) 동생이 부탁했어‬‪Em trai nhờ nên tôi đã đồng ý ngay.‬
‪나도 한 번에 오케이했고‬‪Em trai nhờ nên tôi đã đồng ý ngay.‬
‪(익준) 뭘요?‬‪Nhờ chuyện gì?‬
‪(순정) 동생이 내가 수술하면‬ ‪부담 가져서 오히려 수술 망친다고‬‪Em trai tôi nói tôi sẽ thấy áp lực‬ ‪và làm hỏng ca phẫu thuật.‬ ‪Nó nhờ giới thiệu‬ ‪bác sĩ giỏi nhất mà tôi tin cậy.‬
‪제일 잘하고 믿는 의사‬ ‪추천해 달라고 했거든‬‪Nó nhờ giới thiệu‬ ‪bác sĩ giỏi nhất mà tôi tin cậy.‬
‪(익준) [웃으며] 아이고, 참‬
‪(순정) 바로 외래 시작이지?‬‪Giờ phải đi khám ngoại trú nhỉ?‬
‪미안해, 내가 오늘 큰 신세 졌어‬‪Xin lỗi nhé. Lần này tôi nợ cậu‬ ‪một ân huệ lớn rồi.‬
‪다음에 열 배로 갚을게‬‪Lần sau tôi sẽ trả gấp mười.‬ ‪Ôi trời, anh quá lời rồi.‬
‪(익준) 아이, 별말씀을요‬‪Ôi trời, anh quá lời rồi.‬
‪외래 시작하려면 시간 좀 남았는데‬‪Từ giờ tới lúc khám‬ ‪cũng còn chút thời gian.‬
‪과장님, 저 커피 사 주세요‬‪Mua cà phê cho tôi đi.‬
‪(순정) 야, 씨, 커피가 문제야?‬ ‪커피 기계라도 사 줄 판인데‬‪Chuyện nhỏ. Có đòi máy pha cà phê‬ ‪thì tôi cũng mua cho cậu.‬
‪가자!‬‪Chuyện nhỏ. Có đòi máy pha cà phê‬ ‪thì tôi cũng mua cho cậu.‬ ‪Đi thôi!‬
‪(익준) 아, 아니다‬‪Thôi, không cần đâu.‬
‪쯧, 아이‬‪À thì…‬
‪저 과장님이랑 커피 안 마실래요‬‪Tôi không uống cà phê với anh đâu.‬
‪(순정) 뭐야, 이랬다저랬다‬‪Gì vậy? Sao ẩm ương thế?‬
‪아, 커피는 제가 알아서 마실게요‬‪Tôi sẽ tự đi mua cà phê mà uống.‬
‪아니, 아침부터 과장님이랑‬‪Tôi không muốn mới sáng ra‬ ‪chỉ có chúng ta đi uống cà phê với nhau.‬
‪단둘이 카페에서‬ ‪커피 마시긴 싫단 말이에요‬‪Tôi không muốn mới sáng ra‬ ‪chỉ có chúng ta đi uống cà phê với nhau.‬
‪[순정의 웃음]‬‪Tôi không muốn mới sáng ra‬ ‪chỉ có chúng ta đi uống cà phê với nhau.‬
‪[익준이 피식 웃는다]‬
‪아이, 과장님, 좀 쉬세요‬‪Trưởng khoa nghỉ ngơi chút đi.‬
‪이따가 이식 수술도 있으신데‬‪Lát nữa anh có ca mổ ghép tạng mà.‬
‪(순정) 동생 나오는 거 보고‬ ‪깨는 거 보고 쉬려고‬‪Tôi sẽ chờ em trai ra ngoài.‬ ‪Tôi muốn thấy nó tỉnh lại.‬
‪이 교수‬‪Giáo sư Lee, có việc gì cần giúp‬ ‪thì cứ nói với tôi.‬
‪나한테 부탁할 일 있으면‬ ‪언제라도 얘기해‬‪Giáo sư Lee, có việc gì cần giúp‬ ‪thì cứ nói với tôi.‬
‪내가 뭐든 도와줄 테니까‬‪Việc gì tôi cũng sẽ giúp.‬
‪(익준) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪그럼‬‪Tôi đi nhé.‬
‪- 고마워‬ ‪- (익준) 네‬‪- Cảm ơn cậu.‬ ‪- Vâng.‬
‪[익준의 웃음]‬ ‪[발랄한 음악]‬‪- Cảm ơn cậu.‬ ‪- Vâng.‬
‪[송화의 한숨]‬
‪[개운한 한숨]‬
‪씁, 아, 추워‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[창문이 달칵 닫힌다]‬
‪(선빈) 교수님, 굿 모닝이요‬‪Giáo sư, buổi sáng tốt lành.‬
‪어, 안녕‬‪Giáo sư, buổi sáng tốt lành.‬ ‪Ừ, chào cô.‬
‪(선빈) 빵 좀 드세요, 교수님‬‪Giáo sư ăn bánh mì này.‬
‪(송화) 고마워‬‪Cảm ơn cô.‬
‪너 아침에 콘퍼런스 있지 않아?‬‪- Không phải sáng nay cô có hội thảo à?‬ ‪- Vẫn còn thời gian.‬
‪(선빈) 시간 좀 남았어요‬‪- Không phải sáng nay cô có hội thảo à?‬ ‪- Vẫn còn thời gian.‬
‪교수님 오셨다길래‬ ‪얼른 얼굴 뵈러 왔죠‬‪Tôi nghe nói giáo sư đến rồi nên tới gặp.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Tôi sẽ ở đây cả tuần.‬ ‪Tuần này có tiệc chia tay Seok Min nữa.‬
‪이번 주는 쭉 있을 거야‬‪Tôi sẽ ở đây cả tuần.‬ ‪Tuần này có tiệc chia tay Seok Min nữa.‬
‪석민이 쫑파티도 있고‬‪Tôi sẽ ở đây cả tuần.‬ ‪Tuần này có tiệc chia tay Seok Min nữa.‬
‪아휴, 용석민‬ ‪진짜 왜 나가는지 모르겠어요‬‪Ôi, Yong Seok Min.‬ ‪Chẳng hiểu sao anh ấy lại nghỉ nữa.‬
‪싸웠어?‬‪Hai người cãi nhau à?‬
‪네, 지금 냉전 중이요‬‪Vâng, đang chiến tranh lạnh.‬
‪근데 교수님, 혹시 유경진 씨 어머니가‬ ‪소개팅하라는 말 안 하세요?‬‪Giáo sư, mẹ cô Yoo Gyeong Jin có bảo‬ ‪giáo sư đi xem mắt không?‬
‪(선빈) 저 볼 때마다‬ ‪교수님에 대해서 물어보세요‬‪Hễ gặp là bà ấy đều hỏi tôi về giáo sư.‬
‪나이는 몇 살이냐, 남자 친구는 있냐‬‪"Cô ấy bao nhiêu tuổi? Có bạn trai chưa?‬
‪아버지는 뭐 하시냐‬ ‪학교는 어디 나왔냐‬‪Bố làm nghề gì? Sinh viên trường nào?"‬
‪[질색하는 신음]‬‪Bố làm nghề gì? Sinh viên trường nào?"‬
‪(송화) 나 회진 때는 별말 없으시던데?‬‪Lúc tôi đến thì bà ấy kiệm lời lắm.‬
‪교수님 무서워서 저한테 물어보나 봐요‬‪Chắc do bà ấy thấy sợ giáo sư đấy.‬
‪아들 한 명 있는데‬ ‪교수님이랑 어울릴 거 같다고‬‪Bà ấy có một đứa con trai‬ ‪và nghĩ người đó hợp với giáo sư.‬
‪저 볼 때마다 교수님 뒷조사해요, 아으‬‪Cứ gặp tôi là gặng hỏi về giáo sư.‬
‪교수님, 혹시 아들이랑‬ ‪소개팅하라고 하면…‬‪Nếu bà ấy có bảo‬ ‪sẽ sắp xếp để giáo sư xem mắt…‬
‪안 한다고 했어‬‪Tôi đã bảo không hứng thú rồi.‬
‪(선빈) 예?‬‪Sao ạ?‬
‪(송화) 벌써 물어보셨고‬ ‪벌써 안 한다고 말했어‬‪Bà ấy đã hỏi, nhưng tôi đã từ chối.‬
‪(선빈) [웃으며] 아, 다행이다‬‪Ra là vậy. May quá.‬
‪아휴, 내가 환자 가족이랑‬ ‪소개팅을 왜 해?‬‪Sao lại đi xem xem mắt‬ ‪với người nhà bệnh nhân?‬
‪부담스럽다고 거절했어‬‪Tôi từ chối vì thấy nó kỳ cục.‬
‪그래도 아마 절대 포기 안 하실 거예요‬‪Dù thế thì chắc vẫn nhất quyết‬ ‪không từ bỏ.‬
‪교수님, 차라리‬ ‪남자 친구 있다고 하세요‬‪Thà là giáo sư bảo có bạn trai rồi đi.‬
‪거짓말까지 해야 돼?‬‪Tôi phải nói dối à?‬
‪나 신경 안 써‬‪Tôi không quan tâm đâu.‬
‪귀찮잖아요‬‪Nhưng phiền phức lắm.‬
‪친구분들 중에 아무나 한 명 정해서‬ ‪남자 친구라고 하세요‬‪Chọn đại một người bạn‬ ‪rồi bảo là bạn trai là được.‬ ‪Bảo là sắp kết hôn đi.‬
‪(선빈) 곧 결혼하신다고‬ ‪[피식 웃는다]‬‪Bảo là sắp kết hôn đi.‬
‪안 그럼 그 전엔‬ ‪절대 포기 안 할 거 같아요‬‪Không thì chắc bà ấy‬ ‪sẽ không buông tha đâu.‬
‪이분 어때요?‬‪Người này thì sao ạ?‬
‪율제병원 오너, 재벌 2세‬‪Chủ sở hữu bệnh viện Yulje.‬ ‪Tài phiệt đời thứ hai.‬
‪[팡파르 효과음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Chủ sở hữu bệnh viện Yulje.‬ ‪Tài phiệt đời thứ hai.‬
‪송화야, 이번 주 노래 뭐야?‬‪Song Hwa, tuần này hát bài gì?‬
‪[환호성과 박수 효과음]‬‪Song Hwa, tuần này hát bài gì?‬
‪(선빈) 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng, chào cô.‬
‪(정원) 아, 네, 안녕하세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng, chào cô.‬
‪'아이 라이크 유'‬‪"I Like You".‬
‪[한숨]‬
‪누구 선곡이야?‬‪- Ai chọn thế?‬ ‪- Ik Jun.‬
‪익준이‬‪- Ai chọn thế?‬ ‪- Ik Jun.‬
‪우리를 죽일 셈이구먼‬‪Định giết người đây mà.‬
‪(송화) 정원이 이 병원 오너 아니야‬‪Jeong Won không sở hữu bệnh viện này.‬
‪그리고 이 병원에 오너 없어‬‪Bệnh viện này vô chủ.‬
‪이봐요, 제가 알아서 할게요‬‪Tôi tự biết phải làm gì nhé.‬
‪이분‬‪Vậy còn người này?‬
‪이분이라면 무조건 속을 거 같은데‬‪Nếu là anh ấy thì mọi người sẽ tin.‬
‪교수님이랑 제일 친하신 분이요‬‪Bạn thân nhất của giáo sư ấy.‬
‪항상 교수님 웃음‬ ‪빵빵 터트려 주시는 분‬‪Người luôn làm giáo sư cười khanh khách.‬
‪이익준 교수님이요‬‪- Giáo sư Lee Ik Jun.‬ ‪- À.‬
‪아‬‪- Giáo sư Lee Ik Jun.‬ ‪- À.‬ ‪Nếu mà nhờ giáo sư Lee Ik Jun,‬ ‪anh ấy sẽ giúp ngay.‬
‪(선빈) 이익준 교수님한테 부탁하면‬ ‪바로 해 주실 거 같은데요?‬‪Nếu mà nhờ giáo sư Lee Ik Jun,‬ ‪anh ấy sẽ giúp ngay.‬
‪걔 바빠‬‪Cậu ấy bận tối mắt tối mũi,‬ ‪tôi cũng bận nữa.‬
‪나도 바쁘고‬‪Cậu ấy bận tối mắt tối mũi,‬ ‪tôi cũng bận nữa.‬
‪(송화) 근데 네가 제일 바빠, 선빈아‬‪Nhưng này, cô mới là người‬ ‪bận nhất đấy, Seon Bin à.‬
‪[놀란 신음]‬‪Nhưng này, cô mới là người‬ ‪bận nhất đấy, Seon Bin à.‬
‪가 보겠습니다‬‪Tôi đi đây.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(익준) 여보세요?‬‪- Alô?‬ ‪- Chào buổi sáng.‬
‪(형도) 굿 모닝‬‪- Alô?‬ ‪- Chào buổi sáng.‬
‪(익준) 어, 그래‬ ‪나도 굿 모닝이야, 형도야‬‪Chào buổi sáng, Hyeong Do.‬ ‪Này, nếu cậu lo như vậy thì lên đây đi.‬
‪야, 너 그렇게 걱정되면 올라와서 봐‬‪Chào buổi sáng, Hyeong Do.‬ ‪Này, nếu cậu lo như vậy thì lên đây đi.‬
‪(형도) 아직 못 뵀지?‬‪Cậu vẫn chưa gặp ông ấy à?‬
‪어, 첫 타임으로 보려고‬‪Ừ, tôi sẽ khám cho ông ấy đầu tiên.‬
‪(형도) 수술 스케줄이 되니?‬ ‪빨리하면 좋겠는데‬‪Cậu đôn lịch mổ lên được không?‬ Ông ấy nên được mổ sớm.
‪어, 이번 주 금요일 수술 하나가‬ ‪다음 주로 밀려서‬‪Ừ, ca mổ thứ Sáu tuần này‬ ‪đã được lùi qua tuần sau,‬
‪준비만 되면 이번 주 금요일에‬ ‪수술할 수 있을 것 같아‬‪nên tôi có thể mổ cho ông ấy‬ ‪vào thứ Sáu nếu chuẩn bị xong.‬
‪(익준) 야, 농담 아니고‬ ‪너 시간 되면 수술할 때 올라와‬‪Tôi nghiêm túc đấy, nếu cậu có thời gian‬ ‪thì hôm phẫu thuật lên đây đi.‬
‪네가 신경 많이 쓴 환자인데‬ ‪수술 전에 얼굴 보면 좋잖아‬‪Cậu quan tâm người này lắm mà.‬ ‪Cậu nên gặp ông ấy trước khi phẫu thuật.‬
‪아니면 내 수술 들어와서 도와주든지‬‪Hoặc vào phụ tôi thì càng tốt.‬ ‪Tôi cũng muốn xem cậu phẫu thuật,‬ nhưng sao lại là thứ Sáu?
‪(형도) 나도 너 수술하는 거‬ ‪꼭 보고 싶은데 하필 금요일이니‬‪Tôi cũng muốn xem cậu phẫu thuật,‬ nhưng sao lại là thứ Sáu?
‪나 그날 넉 달 만에 이식 수술 잡혔어‬‪Đây là lần đầu tôi có ca ghép tạng‬ sau bốn tháng.
‪오, 잘됐다, 야, 너희 병원 단독 수술?‬‪Tốt quá. Chỉ có bệnh viện các cậu làm à?‬
‪(형도) 응, 이번에는‬ ‪우리 병원 단독으로 하는 이식 수술‬‪Ừ, lần này chỉ có chúng tôi.‬
‪환자분이 우리 병원 오래 다녔고‬‪Đây là bệnh nhân đến khám lâu năm,‬
‪여기 의료진 믿고 여기서 하시겠대‬‪tin tưởng y bác sĩ nên muốn ghép ở đây.‬
‪(익준) 야, 축하한다‬‪Chà, chúc mừng nhé.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪야, 인력은 충분해?‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Đủ nhân lực không? Cậu có mấy trợ lý?‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪어시스트는 몇 명이야?‬‪Đủ nhân lực không? Cậu có mấy trợ lý?‬
‪(형도) 펠로우 한 명이랑 전공의 한 명‬‪Đủ nhân lực không? Cậu có mấy trợ lý?‬ ‪Một nghiên cứu sinh, một nội trú.‬
‪근데 전공의는‬ ‪이제 2년 차라 잘 모르고‬‪Bác sĩ nội trú mới năm hai‬
‪펠로우 한 명이랑 해‬‪còn nghiên cứu sinh thì giúp được.‬ Cậu ấy khá giỏi.
‪잘해, 그 친구도‬‪còn nghiên cứu sinh thì giúp được.‬ Cậu ấy khá giỏi.
‪야, 개척자네, 개척자‬‪còn nghiên cứu sinh thì giúp được.‬ Cậu ấy khá giỏi. ‪Chà, cậu đúng là người tiên phong đấy.‬
‪참, 내가 내려가면 좋은데‬‪Tôi xuống đó được thì hay.‬
‪(형도) 넌 우리‬ ‪선원 아버님이나 꼭 살려‬‪Cậu phải cứu bệnh nhân của tôi nhé.‬ Ông ấy là người tốt.
‪좋으신 분이야‬‪Cậu phải cứu bệnh nhân của tôi nhé.‬ Ông ấy là người tốt.
‪간암 치료 때문에 내가 몇 년을 봤는데‬‪Ông ấy đến khám mấy năm liền‬ vì ung thư gan.
‪건강 이렇게 나빠지기 전까지‬ ‪요양원 목욕 봉사도 다니시고‬‪Trước khi sức khỏe xấu đi, ông ấy hay đến‬ làm tình nguyện ở viện dưỡng lão ‪và quyên góp 10.000 won mỗi tháng‬ cho mái ấm mồ côi.
‪없는 살림에 한 달에‬ ‪만 원씩 보육원에 기부도 하시고‬ ‪[탄성]‬‪và quyên góp 10.000 won mỗi tháng‬ cho mái ấm mồ côi.
‪환자이기 전에 내가 존경하는 분이야‬‪Tôi ngưỡng mộ ông ấy‬ từ trước khi bắt đầu điều trị.
‪그래, 알았어, 곧 뵐 건데‬ ‪네 얘기 꼭 할게, 응‬‪Tôi biết rồi. Tôi sắp gặp ông ấy.‬ ‪Tôi sẽ nhắc đến cậu.‬
‪아, 맞는다, 형도야‬‪À, phải rồi. Hyeong Do.‬
‪그, 너희 큰아버지 말이야‬‪Bác của cậu ấy mà…‬ ‪Bác ấy còn kinh doanh hộp đêm chứ?‬
‪아직도 뭐, 클럽을 잘하시지?‬‪Bác của cậu ấy mà…‬ ‪Bác ấy còn kinh doanh hộp đêm chứ?‬
‪(형도) 우리 큰아버지가 클럽을 해?‬‪Bác tôi kinh doanh hộp đêm?‬
‪지금 묵언 수행 98일째신데‬‪Bác ấy đang thiền định được 98 ngày rồi.‬
‪끊어‬‪Cúp máy nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[목탁 소리 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[씩씩거린다]‬
‪[남자11의 힘겨운 신음]‬
‪(익준) 쉽지 않은 수술인 건 맞습니다‬‪Ca phẫu thuật sẽ không dễ dàng.‬
‪어, GRWR이 낮아서‬ ‪좀 우려가 되는 것도 사실이고요‬‪Tỷ lệ GRWR khá thấp nên tôi hơi lo lắng.‬
‪[한숨]‬
‪그래도‬‪Mặc dù vậy,‬
‪기증자가 워낙에 젊고‬‪người hiến còn trẻ‬
‪예, 건강하고, 응‬‪và khỏe mạnh nữa.‬
‪간도 상태가 좋아서 이 정도 크기면은‬‪Tình trạng gan tốt nên với độ lớn này,‬
‪수술 가능할 것 같습니다‬‪tôi nghĩ có thể phẫu thuật.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(남자12) 아휴, 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪진짜 감사합니다, 교수님‬‪- Thật sự cảm ơn anh, giáo sư.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬
‪감사합니다, 아이고‬‪- Thật sự cảm ơn anh, giáo sư.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬
‪경계에 딱 걸려 있는데‬‪Ca này suýt soát lắm đấy.‬
‪아드님이 마르셔도‬ ‪건강 관리를 잘하셨네요‬‪May là cậu con trai nhà bác‬ ‪gầy như rất khỏe mạnh.‬
‪[울먹이며] 감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪해 보죠‬‪Cứ thử xem sao nhé.‬
‪그리고 사실 지금으로서는‬ ‪다른 선택지가 없습니다‬‪Và thành thật mà nói,‬ ‪chúng ta cũng hết lựa chọn rồi.‬
‪(남자12) 알고 있습니다, 교수님‬‪Tôi biết, giáo sư.‬
‪어, 지금 아버님 상태는‬ ‪이식밖에 방법이 없는데‬‪Với tình trạng của bố cậu,‬ ‪chúng ta chỉ còn cách ghép gan.‬
‪아드님만 이식이 가능하다면‬‪Và chỉ có con trai là‬ ‪người hiến phù hợp cho bố,‬
‪해야죠‬‪nên chúng ta phải thử.‬
‪제가 최선을 다해서 해 보겠습니다‬‪Tôi sẽ cố hết sức.‬
‪[옅은 신음]‬‪Tôi sẽ phẫu thuật khẩn cấp.‬ ‪Bác phải nhập viện ngay hôm nay‬
‪(익준) 응급으로 진행할 거고요‬‪Tôi sẽ phẫu thuật khẩn cấp.‬ ‪Bác phải nhập viện ngay hôm nay‬
‪오늘 바로 입원하시고‬ ‪검사도 몇 가지 더 받으셔야 합니다‬‪Tôi sẽ phẫu thuật khẩn cấp.‬ ‪Bác phải nhập viện ngay hôm nay‬ ‪và làm một vài xét nghiệm nữa.‬
‪그리고 수술 날짜는 이번 주 금요일‬‪Ngày phẫu thuật là thứ Sáu tuần này.‬
‪금요일 수술 하나가 미뤄져서‬‪Một ca phẫu thuật của tôi đã dời lại,‬
‪큰 문제가 없다면‬ ‪금요일에 수술하는 걸로 할게요‬‪nên tôi sẽ phẫu thuật vào thứ Sáu‬ ‪nếu không có vấn đề lớn nào.‬
‪교수님, 감사합니다‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪(남자11) 기증하는 사람이 없어 놔서‬‪Tôi nghe nói nhiều người qua đời‬
‪[남자11의 힘겨운 숨소리]‬
‪돌아가시는 분들도 많다고 들었는데‬‪vì không có người hiến tạng.‬
‪거시기에 비하면 지는‬‪So với họ, tôi…‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪겁나 복받은 사람이지라‬‪Tôi quá may mắn rồi.‬
‪[울컥하는 신음]‬
‪교수님‬‪Giáo sư ơi.‬
‪지는 아파도 괜찮으니께‬‪Tôi có thể chịu đau,‬
‪지 땜시‬‪nhưng vì tôi…‬
‪[남자11이 흐느낀다]‬
‪우리 아들이 큰 수술 하게 생겼으니‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪mà con trai phải trải qua‬ ‪ca phẫu thuật lớn như vậy.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪우리 아들은‬‪Xin bác sĩ…‬
‪하나도 안 아프게 수술해 주세유‬‪đừng để con trai tôi phải chịu đau đớn.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪제가 아드님 수술은‬ ‪정말로 하나도 안 아프게 할게요‬‪Tôi sẽ phẫu thuật mà không khiến‬ ‪con trai bác đau chút nào. Bác đừng lo.‬
‪걱정 마세요‬‪Tôi sẽ phẫu thuật mà không khiến‬ ‪con trai bác đau chút nào. Bác đừng lo.‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪(남자11) 감사해유, 교수님‬‪Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(준완) 괜찮아요, 이런 경우 꽤 있어요‬ ‪[의료 기기 작동음]‬‪Không sao. Trường hợp này thường xảy ra.‬
‪양쪽 흉곽에 흉수가 차서‬ ‪이런 경우가 있는데‬‪Là do tràn dịch màng phổi hai bên.‬ ‪Hy vọng thuốc trợ tim và thuốc lợi tiểu‬ ‪sẽ có tác dụng.‬
‪강심제 사용하고 이뇨제 늘렸으니까‬‪Hy vọng thuốc trợ tim và thuốc lợi tiểu‬ ‪sẽ có tác dụng.‬
‪좋아지길 기대하면서 지켜볼게요‬‪Hy vọng thuốc trợ tim và thuốc lợi tiểu‬ ‪sẽ có tác dụng.‬ ‪Sẽ phải chờ xem thế nào.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪저희가 잘 지켜보고 있으니까‬ ‪너무 걱정하지 마세요‬‪Chúng tôi đang theo dõi sát sao‬ ‪nên cô đừng lo lắng quá.‬
‪네, 교수님‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Vâng, giáo sư.‬
‪(준완) 잠시만…‬‪Tôi xin lỗi. Ừ.‬
‪어‬‪Tôi xin lỗi. Ừ.‬
‪혈압 괜찮니?‬‪Huyết áp ổn không?‬ ‪Chân tay bệnh nhân ấm không?‬
‪환자 손발은 따뜻하고?‬‪Huyết áp ổn không?‬ ‪Chân tay bệnh nhân ấm không?‬
‪어, 지금 갈게‬‪Tôi đến ngay đây.‬
‪그럼‬ ‪[통화 종료음]‬‪Tôi xin phép đi.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(준완) 손찬규 씨, 목 많이 마르세요?‬‪Anh Son Chan Gyu, anh khát lắm không?‬
‪네, 엄청 갈증 나요‬‪Vâng, tôi khát khô luôn.‬
‪(준완) 환자분도 목마르다고 하시잖아‬‪Bệnh nhân khát nước.‬
‪어, CVP도 낮고 전 시간의 I/O가‬ ‪너무 네거티브해서 그러니까‬‪CVP thấp, tỷ lệ hấp thụ và bài tiết‬ ‪của cơ thể không đồng đều,‬
‪인풋 줄이지 말고 더 드시게 해도 돼‬‪nên đừng giảm lượng hấp thụ.‬ ‪Cứ cho uống nước nhiều hơn.‬
‪이상하면 이렇게 바로 콜하고‬‪- Có gì bất thường thì gọi tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(창민) 네‬‪- Có gì bất thường thì gọi tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(홍도) 안녕하세요, 교수님‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Ừ, chào.‬
‪(준완) 어, 안녕‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Ừ, chào.‬
‪(홍도) 바드는 체내형과‬ ‪체외형으로 나뉘는데‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Có hai loại VAD‬ ‪là dùng trong và dùng ngoài.‬
‪영유아 및 소아의 경우 체격이 작아‬ ‪체외형 바드만 이식 가능합니다‬‪Trẻ sơ sinh và trẻ em có cơ thể nhỏ‬ ‪nên chỉ có thể sử dụng loại dùng ngoài.‬
‪(준완) 어‬‪Trẻ sơ sinh và trẻ em có cơ thể nhỏ‬ ‪nên chỉ có thể sử dụng loại dùng ngoài.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nguồn điện‬
‪(홍도) 체외 전원 장치와는‬ ‪전선으로 연결되어 있는데‬‪- Ừ.‬ ‪- Nguồn điện‬ ‪và bộ phận điều khiển‬ ‪sẽ tắt trong vòng 30 phút nếu ngắt kết nối‬
‪30분 이상 떨어지면‬ ‪셧다운이 되기 때문에‬‪và bộ phận điều khiển‬ ‪sẽ tắt trong vòng 30 phút nếu ngắt kết nối‬
‪병원에 입원해서 생활해야 합니다‬‪nên người bệnh phải nhập viện.‬
‪하지만 성인의 경우‬ ‪체내 삽입이 가능해‬‪Nhưng người lớn có thể đưa VAD vào cơ thể‬
‪퇴원 후 심장 이식을 기다리며‬ ‪일상생활이 가능합니다‬‪nên họ có thể chờ ghép tim‬ ‪và sinh hoạt bình thường.‬
‪굿‬‪- Tốt.‬ ‪- Cách hoạt động cũng khác nhau.‬
‪(홍도) 또 구동 방식이 다릅니다‬‪- Tốt.‬ ‪- Cách hoạt động cũng khác nhau.‬ ‪Vậy yếu tố nào là cơ bản nhất‬ ‪trong phẫu thuật ghép tim‬
‪그럼 심장 이식에서‬‪Vậy yếu tố nào là cơ bản nhất‬ ‪trong phẫu thuật ghép tim‬
‪공여자와 수여자를 매칭하는 데‬ ‪제일 기본 조건이 뭐니?‬‪Vậy yếu tố nào là cơ bản nhất‬ ‪trong phẫu thuật ghép tim‬ ‪để chọn ra người hiến tim phù hợp?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪để chọn ra người hiến tim phù hợp?‬
‪이건 너무 기본인데?‬‪Kiến thức cơ bản đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪혈액형?‬‪- Nhóm máu ạ?‬ ‪- Đúng, trước hết phải cùng nhóm máu.‬
‪그래, 혈액형, 혈액형이 일단 맞아야지‬‪- Nhóm máu ạ?‬ ‪- Đúng, trước hết phải cùng nhóm máu.‬
‪그거 대답하는데‬ ‪한참 생각하면 어떡해?‬‪Vậy mà nghĩ mãi‬ ‪mới trả lời được thì phải làm sao?‬
‪어?‬‪Đúng không?‬
‪어떡하지?‬‪Làm sao đây nhỉ?‬
‪시험 범위가 너무 넓다‬‪Phạm vi kiểm tra quá rộng.‬
‪난이도 상중하 문제가 랜덤으로 나오네‬‪Độ khó của câu hỏi cũng đa dạng.‬
‪(창민) 근데‬‪Nhưng giáo sư Kim Jun Wan biết tôi là‬ ‪bác sĩ thực tập nội trú chứ nhỉ?‬
‪김준완 교수님은‬ ‪내가 픽스턴인지는 아시겠지?‬‪Nhưng giáo sư Kim Jun Wan biết tôi là‬ ‪bác sĩ thực tập nội trú chứ nhỉ?‬
‪당연히 아시겠죠‬‪Dĩ nhiên là biết chứ ạ.‬
‪교수님이 과장님이시라‬ ‪직접 면접 보셨는데‬‪Giáo sư là trưởng khoa‬ ‪nên đích thân phỏng vấn mà.‬
‪그러게‬‪Ừ nhỉ. Chưa gì tôi đã thấy sợ Khoa CS rồi.‬
‪아휴, 난 벌써 CS가 두렵다‬‪Ừ nhỉ. Chưa gì tôi đã thấy sợ Khoa CS rồi.‬
‪[홍도와 창민의 한숨]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[재학의 웃음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[재학의 웃음]‬
‪(준완) 뭐 해, 여기서?‬‪Cậu làm gì ở đây thế?‬
‪어, 잠깐 경미 씨랑 아이 콘택트요‬‪Tôi đang giao tiếp bằng mắt‬ ‪với cô Gyeong Mi.‬ ‪- Là bệnh nhân của giáo sư Cheon?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 천명태 교수님 환자분?‬ ‪- (재학) 예‬‪- Là bệnh nhân của giáo sư Cheon?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 가자, 밥 먹으러‬ ‪- (재학) 예‬‪- Đi ăn thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬
‪(재학) 천명태 교수님 환자분이신데‬‪Cô ấy là bệnh nhân của giáo sư Cheon.‬ ‪Tôi tình cờ chạm mắt cô ấy khi đi ngang.‬
‪지나는 길에 창문 너머로‬ ‪눈이 마주쳤어요‬‪Cô ấy là bệnh nhân của giáo sư Cheon.‬ ‪Tôi tình cờ chạm mắt cô ấy khi đi ngang.‬
‪눈으로 웃으시길래‬ ‪저도 살인 미소를 날려 드렸죠‬‪Thấy cô ấy như đang cười với tôi‬ ‪nên tôi cũng cười đáp lại.‬
‪(준완) 저분이 그 환자분이시지?‬‪Là bệnh nhân bị bóc tách động mạch chủ‬ ‪khi đạp xe và đã mổ vào tuần trước nhỉ?‬
‪지난주 자전거 타다‬ ‪다이섹션 와서 수술받으신 분‬‪Là bệnh nhân bị bóc tách động mạch chủ‬ ‪khi đạp xe và đã mổ vào tuần trước nhỉ?‬
‪(재학) 예, 선천성 유전병 진단‬ ‪받으신 분인데‬‪Vâng. Cô ấy được chẩn đoán là‬ ‪mắc bệnh bẩm sinh.‬
‪치료 잘 받으시다가‬ ‪지난주에 운도 없게‬‪Việc điều trị đang diễn ra suôn sẻ‬
‪자전거 타다가 갑자기‬ ‪다이섹션 와서 잘못 넘어지면서‬‪thì lại ngã khi đạp xe,‬ ‪gây bóc tách động mạch chủ.‬
‪경추 3번, 4번이 손상됐어요‬‪Bị tổn thương cả đốt sống cổ C3 và C4.‬
‪(준완) 아휴‬‪Bị tổn thương cả đốt sống cổ C3 và C4.‬
‪(재학) 쿼드리플레지아는‬ ‪피하기 힘들 거 같다고‬‪Khó tránh khỏi việc bị liệt tứ chi.‬
‪수술도 엄청 힘들었고요‬‪Phẫu thuật cũng rất khó khăn.‬
‪(준완) 이 병이 그래서 무서워‬‪Phẫu thuật cũng rất khó khăn.‬ ‪Bệnh này đáng sợ vì chẳng biết‬ ‪động mạch sẽ bị bóc tách lúc nào.‬
‪언제 다이섹션이 올지 모르니까‬‪Bệnh này đáng sợ vì chẳng biết‬ ‪động mạch sẽ bị bóc tách lúc nào.‬
‪가족분들이 걱정이 많으시겠네‬‪Chắc gia đình cô ấy lo lắm.‬
‪(재학) 가족이 없어요‬‪Cô ấy không có gia đình.‬
‪고아예요‬‪Là cô nhi ạ.‬
‪(준완) 아, 그래도‬ ‪보호자는 있을 거 아니야‬‪Phải có người giám hộ chứ?‬
‪(재학) 아무도 없어요‬ ‪가족도 없고 친척도 없어요‬‪Không có.‬ ‪Không có người thân hay họ hàng nào cả.‬
‪가끔 수녀님이 오시는데‬‪Có một sơ ở tu viện hay đến thăm.‬
‪저 여기 하루도 빠짐없이 왔거든요‬‪Ngày nào tôi cũng đi ngang qua đó,‬
‪근데 올 때마다 항상 혼자 계세요‬‪thấy cô ấy lúc nào cũng một mình.‬
‪아휴, 저라도 가서‬ ‪말동무라도 해 드리고 싶은데‬‪Tôi cũng muốn vào trò chuyện,‬
‪저도 시간이 없고‬‪nhưng lại không có thời gian.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[은지 모의 한숨]‬
‪(은지 모) 우리 은지도‬‪Eun Ji nhà tôi cũng từng bị‬ ‪tràn dịch màng phổi.‬
‪흉곽에 흉수 찬 적 있어요‬‪Eun Ji nhà tôi cũng từng bị‬ ‪tràn dịch màng phổi.‬
‪[살짝 웃으며] 그때 나도‬ ‪많이 놀랐는데‬‪Lúc đó tôi đã rất hoảng hốt.‬
‪다 넘어갔어요‬‪Nhưng con bé đã vượt qua được.‬
‪괜찮을 거예요‬‪Sẽ ổn cả thôi mà.‬
‪에이, 아직 아무것도 안 먹었죠?‬‪Chị vẫn chưa ăn gì phải không?‬
‪나 사과 좀 깎아 왔는데‬ ‪같이 먹어요, 응?‬‪Tôi có gọt sẵn táo mang theo.‬ ‪Chị ăn cùng tôi đi.‬
‪가요‬‪Đi nào.‬
‪[은지 모가 살짝 웃는다]‬
‪[은지 모의 한숨]‬
‪[영하가 말한다]‬‪BỆNH VIỆN YULJE‬
‪- (재환) 없습니다‬ ‪- (영하) 없어? 트리마도?‬‪- Không có.‬ ‪- Không à? Xem lại chưa?‬
‪(익준) 안녕하세요‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Chào cả nhà!‬
‪(겨울) 안녕하세요‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Chào anh.‬ ‪- Chào giáo sư.‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬ ‪[남자11의 힘겨운 숨소리]‬
‪(여자6) 어머, 교수님, 아유‬‪Ôi, giáo sư.‬
‪아유, 안녕하세요, 교수님‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Xin chào bác.‬
‪(익준) 예, 안녕하세요‬‪- Chào giáo sư.‬ ‪- Xin chào bác.‬
‪수술 하루 전날인데 컨디션 어떠세요?‬‪Mai là phẫu thuật rồi. Bác thấy thế nào?‬
‪[남자11이 살짝 웃는다]‬‪Mai là phẫu thuật rồi. Bác thấy thế nào?‬
‪(남자11) 좋아유‬‪Tôi ổn.‬
‪다 좋아유‬‪Tất cả đều ổn.‬
‪(익준) 아드님은?‬‪Còn cậu con trai?‬
‪(남자12) 저도 컨디션 좋습니다‬‪Tôi cũng ổn cả ạ.‬
‪(익준) 아, 예, 다행이네요‬‪Thế thì tốt rồi. Tôi cũng rất vui.‬
‪네, 저도 좋습니다‬‪Thế thì tốt rồi. Tôi cũng rất vui.‬
‪(여자6) 아, 저, 저, 교수님, 지가요‬‪Giáo sư, hôm qua tôi vẫn bình thường.‬
‪어제는 암시렁 안 했거든요‬‪Giáo sư, hôm qua tôi vẫn bình thường.‬
‪근디 오늘 아침 되니께‬ ‪내일 수술한다고 하니께로‬‪Giáo sư, hôm qua tôi vẫn bình thường.‬ ‪Nhưng sáng nay,‬ ‪nghĩ đến ca phẫu thuật ngày mai,‬
‪오메, 세상에‬ ‪심장이 막 엄청 그냥 뛰고‬‪tim tôi cứ đập loạn lên không thôi.‬
‪아주 손도 막 벌벌벌 떨리고‬‪Cả hai tay cũng run lẩy bẩy.‬
‪지가 더 긴장되고 불안하고 그라네요‬‪Tôi thấy căng thẳng‬ ‪và lo lắng hơi cả hai bố con họ.‬
‪(익준) 아, 너무 걱정하지 마세요‬‪Bác đừng quá lo lắng.‬
‪큰 수술이고 어려운 수술인데‬‪Bác đừng quá lo lắng.‬ ‪Đây đúng là đại phẫu và là ca khó,‬
‪그거는 이제‬ ‪수술하는 제가 어려운 거지‬‪nhưng đảm đương là việc của tôi.‬ ‪Hai bố con chỉ cần ngủ một giấc dậy‬ ‪là phẫu thuật xong rồi.‬
‪두 분은 푹 주무시고 일어나면‬ ‪다 끝나 있을 겁니다‬‪Hai bố con chỉ cần ngủ một giấc dậy‬ ‪là phẫu thuật xong rồi.‬ ‪Nên mọi người đừng lo lắng.‬ ‪Nhớ giữ gìn sức khỏe trong hôm nay.‬
‪그러니까 너무 걱정하지 마시고‬ ‪오늘 하루 컨디션 관리 잘하세요‬‪Nên mọi người đừng lo lắng.‬ ‪Nhớ giữ gìn sức khỏe trong hôm nay.‬
‪(남자12) 감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪(남자11) 그라고 혹시‬‪Giáo sư này…‬
‪백형도 교수님하고‬‪Nếu như cậu có liên lạc với‬ ‪giáo sư Baek Hyeong Do,‬
‪연락하시면유‬‪Nếu như cậu có liên lạc với‬ ‪giáo sư Baek Hyeong Do,‬
‪[남자11의 힘겨운 숨소리]‬
‪감사하다고 꼭 좀 전해 주세유‬‪nhớ cho tôi gửi lời cảm ơn nhé,‬ ‪nhất định đấy.‬
‪교수님 동기시라면서요‬‪Nghe nói hai người là bạn đồng khóa.‬
‪(익준) 네, 자주 통화해요‬‪Vâng, chúng tôi vẫn giữ liên lạc.‬
‪(남자11) 수술받고 찾아뵐 건디요‬‪Đợi phẫu thuật xong,‬ ‪tôi sẽ đến chào hỏi giáo sư Baek.‬
‪그래도 수술 전에‬‪Nhưng trước khi phẫu thuật,‬
‪잘 받고 내려가겄다고‬‪hãy giúp tôi chuyển lời rằng‬
‪[울먹이며] 너무 걱정하지 마시라고‬ ‪전해 주세유‬‪tôi sẽ sớm bình phục,‬ ‪không cần lo cho tôi quá.‬
‪(익준) 잘 전달하겠습니다, 예‬‪Tôi sẽ chuyển lời mà.‬
‪그럼 쉬세요‬‪Được rồi, mọi người nghỉ ngơi đi.‬
‪- (남자12) 예‬ ‪- (여자6) 아유, 아유‬‪Được rồi, mọi người nghỉ ngơi đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(익준) 수술 일찍 끝났네?‬‪- Mổ xong sớm thế.‬ ‪- Ừ.‬
‪(정원) 어, 너 수술 있다‬ ‪그러지 않았어?‬‪- Mổ xong sớm thế.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Tôi tưởng cậu cũng có một ca chứ?‬
‪(익준) 어, 나도 얼른 먹고 가야지‬‪Tôi tưởng cậu cũng có một ca chứ?‬ ‪Có, tôi ăn nhanh rồi đi. Vẫn chưa đến giờ.‬
‪시간이 좀 남아서‬‪Có, tôi ăn nhanh rồi đi. Vẫn chưa đến giờ.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(정원) 아침 안 먹었어?‬‪Cậu nhịn ăn sáng hả?‬
‪첫 끼야?‬‪Mới ăn bữa đầu sao?‬
‪첫 끼 아니야‬‪Không phải thế.‬
‪내가 좋아하는 고기반찬이라 그래‬‪Vì hôm nay có món thịt tôi thích.‬
‪(익준) 야, 넌 애‬ ‪왜 기를 죽이고 그래?‬‪Này, sao lại làm người ta mất hứng thế?‬
‪어? 얘 또 눈치 본다고‬‪Lỡ cậu ấy xấu hổ quá‬ ‪mà bỏ lại thức ăn thì làm sao…‬
‪갖고 온 거 다 못 먹고‬ ‪그러면 어떡하려고 그래?‬‪Lỡ cậu ấy xấu hổ quá‬ ‪mà bỏ lại thức ăn thì làm sao…‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪- (익준) 송화야‬ ‪- (송화) 응?‬‪- Song Hwa à.‬ ‪- Hả?‬
‪이따 나갈 때 5만 원 더 내고 가‬ ‪양심이 있으면‬‪Còn lương tâm thì lát nữa‬ ‪trả thêm 50.000 won rồi hãy đi.‬
‪(송화) 응‬‪Ừ.‬
‪[정원이 피식 웃는다]‬
‪아참, 형도가 수술 의뢰했다며?‬‪À, nghe nói Hyeong Do‬ ‪nhờ cậu mổ cho một bệnh nhân.‬
‪키다리 아저씨가‬ ‪수술 지원까지 하는 건 또 처음이네‬‪Đây là ca phẫu thuật đầu tiên‬ ‪do Chú Chân Dài hỗ trợ.‬
‪괜찮은 거 같아, 어‬‪Tôi thấy ổn đấy.‬
‪앞으로 이런 방향도 좋은 거 같아‬‪- Cứ phát triển theo hướng này đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (송화) 응‬ ‪- 네가 키다리 아저씨를 어떻게 알아?‬‪- Cứ phát triển theo hướng này đi.‬ ‪- Ừ.‬ ‪Sao cậu biết Chú Chân Dài vậy?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪조크, 조크‬‪Đùa tí.‬
‪[헛웃음]‬
‪아유, 이 도른자, 도른자, 진짜, 씨‬‪Trời ạ, cái thằng hâm hấp.‬
‪아, 형도는 잘 있어?‬‪Hyeong Do vẫn khỏe chứ?‬
‪이 새끼 라이벌이었잖아‬‪Từng xem thứ quỷ này là kình địch mà.‬
‪[송화의 웃음]‬ ‪(익준) 아, 맞는다‬ ‪형도한테 전화해 줘야지‬‪Từng xem thứ quỷ này là kình địch mà.‬ ‪À, đúng. Phải gọi cho Hyeong Do.‬
‪[정원의 웃음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪어, 형도야, 통화 가능?‬‪Hyeong Do à, rảnh không?‬
‪(형도) 어, 으흠, 말해‬‪Rảnh. Nói đi.‬
‪(익준) 어, 장종길 씨가 안부 전하셔‬‪Bác Jang Jong Gil gửi lời hỏi thăm cậu.‬
‪수술 잘 받겠다고‬ ‪너무 걱정하지 마시라고‬‪Bác Jang Jong Gil gửi lời hỏi thăm cậu.‬ ‪Bác ấy bảo sẽ sớm bình phục,‬ ‪cậu không phải lo quá.‬
‪(형도) 네가 수술하는 건데‬ ‪걱정을 왜 해?‬‪Cậu mổ cho bác ấy thì còn gì phải lo.‬
‪하나도 걱정 안 한다고‬ ‪수술 잘 받으시라고 전해 줘‬‪Bảo bác ấy là tôi không lo gì cả,‬ cứ yên tâm vào phòng mổ đi nhé.
‪너 무슨 일 있냐? 목소리가 별로인데‬‪Cậu bị làm sao thế? Nghe giọng không vui.‬
‪[형도의 한숨]‬
‪(형도) 내일 수술해야 하는데‬ ‪일이 생겼어‬‪Mai là đến ca mổ rồi nhưng có rắc rối.‬
‪수술 못 할 거 같은데, 아‬‪Chắc không phẫu thuật được.‬
‪(익준) 무슨 일?‬‪Chắc không phẫu thuật được.‬ ‪Rắc rối gì?‬
‪(형도) 펠로우 선생님이‬ ‪아침에 출근하다 뇌출혈로 쓰러졌어‬‪Nghiên cứu sinh hỗ trợ mổ‬ vừa bị xuất huyết não sáng nay.
‪[어두운 음악]‬‪Nghiên cứu sinh hỗ trợ mổ‬ vừa bị xuất huyết não sáng nay.
‪빨리 발견해서 지금 수술 중인데‬ ‪생명엔 지장이 없을 거 같아‬‪May là phát hiện kịp, giờ đang mổ,‬ chưa nguy hiểm tính mạng.
‪근데 내일 수술이 문제‬‪Nhưng ca mổ ngày mai đang thiếu người.‬
‪급하게 여기 대학 병원에‬ ‪한 명만 지원해 달라고 요청했는데‬‪Tôi đã xin bệnh viện đại học gần đây‬ cử một bác sĩ đến phụ, ‪mà họ cũng đang thiếu người.‬
‪거기도 손이 부족하긴 마찬가지야‬‪mà họ cũng đang thiếu người.‬
‪미뤄야 될 거 같은데‬‪Có lẽ phải dời lịch phẫu thuật.‬
‪[익준의 한숨]‬ ‪아, 환자한테 말해야 하는데‬ ‪입이 안 떨어진다‬‪Nhưng tôi không biết phải nói sao‬ với bệnh nhân.
‪(익준) 형도야, 잠깐만‬‪Nhưng tôi không biết phải nói sao‬ với bệnh nhân. ‪Hyeong Do, đợi chút.‬ ‪Jeong Won à, dọn hộ tôi nhé.‬
‪야, 정원아, 네가 좀 치워‬‪Hyeong Do, đợi chút.‬ ‪Jeong Won à, dọn hộ tôi nhé.‬
‪(정원) 어, 그래‬‪Ừ, để tôi.‬
‪(은지 모) 통영에서 올라온 솔이 엄마‬ ‪병원 앞에 달방 잡았다네요‬‪Mẹ Sol từ Tongyeong lên đây.‬ ‪Chị ấy đã thuê trọ gần bệnh viện.‬
‪(민찬 모) 정말요? 잘하셨다‬‪Thật sao? Vậy tốt quá rồi.‬ ‪Đi đi về về cực thân lắm.‬
‪너무 고생하셨잖아요‬‪Thật sao? Vậy tốt quá rồi.‬ ‪Đi đi về về cực thân lắm.‬
‪저희야 뭐, 집에서 씻고라도 오지‬‪Chúng ta thì có thể về nhà tắm rửa,‬
‪맨날 사우나에서 씻으시고‬‪còn chị ấy cứ phải tắm rửa‬ ‪và ngủ lại ở phòng tắm hơi.‬
‪거기서 새우잠 주무시고‬‪còn chị ấy cứ phải tắm rửa‬ ‪và ngủ lại ở phòng tắm hơi.‬
‪아휴, 자기 방 잡았다고‬‪Chị ấy bảo chúng ta có thể qua nhà trọ‬ ‪của chị ấy tắm rửa, nghỉ ngơi tùy ý.‬
‪우리보고 급할 때‬ ‪아무 때나 와서 씻고 쉬고 가래요‬‪Chị ấy bảo chúng ta có thể qua nhà trọ‬ ‪của chị ấy tắm rửa, nghỉ ngơi tùy ý.‬
‪[웃음]‬‪Chị ấy bảo chúng ta có thể qua nhà trọ‬ ‪của chị ấy tắm rửa, nghỉ ngơi tùy ý.‬ ‪Chị ấy còn cho tôi mật khẩu vào nhà.‬
‪나한테 방 비밀번호까지 알려 줬어요‬‪Chị ấy còn cho tôi mật khẩu vào nhà.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪말씀만으로도 고맙네요‬‪Chị ấy tốt bụng quá.‬
‪[웃음]‬
‪솔이는 에크모 단 지 얼마나 됐어요?‬‪Sol phải dùng ECMO bao lâu rồi?‬
‪응, 솔이도 꽤 됐지‬‪Cũng lâu rồi đấy.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪우리 은지만큼은 아니지만‬‪Nhưng chưa lâu bằng Eun Ji nhà tôi.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬ ‪(민찬 모) 응‬‪Ra vậy.‬
‪어머, 간호사 선생님이 왜…‬‪Ôi, y tá gọi có việc gì thế nhỉ?‬
‪네, 선생님‬‪Vâng, tôi nghe ạ.‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪[차분한 음악]‬‪Dạ?‬
‪정말요?‬‪Thật ạ?‬
‪(이현) 네, 민찬이가 1순위로‬ ‪심장 받게 됐어요, 어머니‬‪Vâng, Min Chan lên đứng đầu‬ danh sách chờ hiến tim rồi ạ.
‪코노스에서 연락 왔는데‬ ‪지금 1차 뇌사 판정 끝났고‬‪KONOS vừa thông báo có một ca chết não,‬
‪우리 민찬이가 심장 받게 됐어요‬‪nên Min Chan sẽ được hiến tim ạ.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪정말 감사합니다‬‪Thật sự rất cảm ơn cô.‬
‪(민찬 모) 이거 꿈 아닌 거죠, 선생님?‬‪Tôi không nằm mơ phải không?‬
‪(이현) 네, 꿈 아니에요‬‪Không phải mơ đâu ạ.‬ Chị đang ở bệnh viện đúng không?
‪[흐느낀다]‬ ‪지금 병원에 계시죠?‬‪Không phải mơ đâu ạ.‬ Chị đang ở bệnh viện đúng không?
‪PICU로 오시면 교수님이‬ ‪자세하게 말씀해 주실 거예요‬‪Chị đến PICU gặp giáo sư nhé.‬ Anh ấy sẽ giải thích chi tiết cho chị.
‪알겠습니다, 바로 갈게요‬‪Vâng. Tôi sẽ đến đó ngay.‬
‪[통화 종료음]‬
‪어떡해요?‬‪Làm sao bây giờ? Trời ơi…‬
‪[은지 모의 당황한 신음]‬ ‪어떡해?‬‪Làm sao bây giờ? Trời ơi…‬
‪뭐, 뭐, 뭐야, 뭐야‬ ‪저기, 민찬이 공여자 나왔어요?‬‪Có chuyện gì vậy ạ?‬ ‪Có người hiến tim cho Min Chan rồi sao?‬
‪네‬‪Vâng. Min Chan nhà tôi sẽ được hiến tim.‬
‪우리 민찬이가 받는대요‬‪Vâng. Min Chan nhà tôi sẽ được hiến tim.‬
‪우리 민찬이가 받기로 했대요‬‪Min Chan nhà tôi được chọn rồi.‬
‪[민찬 모가 흐느낀다]‬‪Chị mau đi đi.‬
‪빨리 가 봐요, 어?‬‪Chị mau đi đi.‬
‪(은지 모) 아, 지금 울 때 아니야‬ ‪얼른 가요, 얼른‬‪Đừng ngồi đó khóc mà. Đi nhanh lên.‬
‪축하해요, 민찬 엄마‬‪- Chúc mừng mẹ Min Chan nhé.‬ ‪- Cảm ơn chị.‬
‪감사합니다‬‪- Chúc mừng mẹ Min Chan nhé.‬ ‪- Cảm ơn chị.‬
‪[민찬 모의 다급한 숨소리]‬
‪(은지 모) 기적이에요, 기적!‬‪Đúng là kỳ tích mà!‬
‪[은지 모의 벅찬 숨소리]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪아침에 공여자가 나왔고‬‪Sáng nay đã có người hiến tim.‬
‪혈액형, 체중‬ ‪여러 조건들을 매칭한 결과‬‪Sau khi kiểm tra nhóm máu, khối lượng,‬ ‪và các yếu tố khác,‬ ‪Min Chan đã lên đầu danh sách.‬
‪민찬이가 1순위였습니다‬‪Min Chan đã lên đầu danh sách.‬
‪(준완) 어, 저희로서는‬ ‪상황이 바뀔 수도 있어서‬‪Do vừa nãy còn chưa chắc chắn‬ ‪nên phải chờ quyết định chết não‬ ‪được đưa ra.‬
‪1차 뇌사 판정 기다리고 있었는데‬‪nên phải chờ quyết định chết não‬ ‪được đưa ra.‬
‪조금 전 코노스에서 연락이 왔어요‬‪KONOS vừa gọi cho chúng tôi.‬
‪1차 뇌사 판정 났고 이식 결정됐다고‬‪Quyết định chết não đã được đưa ra‬ ‪và tạng sẽ được hiến.‬
‪민찬이가 1순위로 심장 받게 됐고‬‪Min Chan sẽ được hiến tim,‬
‪이식 수술 진행할 겁니다‬‪và chúng tôi sẽ tiến hành‬ ‪ghép tim cho cháu.‬
‪[민찬 모가 흐느낀다]‬
‪(민찬 부) 감사합니다‬ ‪감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư. Cảm ơn anh rất nhiều.‬
‪공여자는 6세, 어, 체중은 18kg‬‪Người hiến tạng 6 tuổi, nặng 18kg,‬
‪혈액형은 민찬이와 같은 A형입니다‬‪cùng nhóm máu A với Min Chan.‬
‪(민찬 모) 세상에‬ ‪이런 기적이 저희한테 오네요‬‪Trời đất ơi. Không ngờ phép màu‬ ‪lại đến với gia đình chúng tôi.‬
‪(민찬 부) 감사합니다‬ ‪저, 저, 정말 감사합니다‬‪Thật sự cảm ơn giáo sư.‬
‪(준완) 감사는 제가 아니라‬‪Đừng cảm ơn tôi. Hãy cảm ơn gia đình‬ ‪người hiến vì quyết định khó khăn này.‬
‪힘든 결정을 해 주신‬ ‪기증자 가족분들에게 하셔야…‬‪Đừng cảm ơn tôi. Hãy cảm ơn gia đình‬ ‪người hiến vì quyết định khó khăn này.‬
‪네, 평생 가슴에‬‪Vâng. Chúng tôi nhất định‬
‪감사하는 마음으로 살겠습니다‬‪khắc sâu ơn đức của họ suốt đời.‬
‪[민찬 모가 흐느낀다]‬
‪(준완) 예‬‪Vâng. Vẫn còn phải chờ‬ ‪hội đồng đánh giá lần nữa‬
‪아직 2차 판정도 남았고‬ ‪뇌사 판정 위원회 절차도 있어서‬‪Vâng. Vẫn còn phải chờ‬ ‪hội đồng đánh giá lần nữa‬ ‪và hoàn thành nốt thủ tục.‬
‪이식 수술은 내일쯤 할 것 같은데‬‪Có lẽ ca phẫu thuật‬ ‪sẽ được tiến hành vào ngày mai.‬
‪괜히 병원에서 밤새우지 마시고‬‪Hai người đừng ở lại đây hết đêm.‬
‪집에 가셔서 잘 쉬시다가‬ ‪내일 아침에 나오세요‬‪Hãy về nhà nghỉ ngơi.‬ ‪Sáng mai hẵng quay lại.‬
‪(함께) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪집에 안 가실 거죠?‬‪Hai người chưa muốn về nhỉ?‬
‪민찬이 옆에 있을래요‬‪Vợ chồng tôi muốn ở bên Min Chan.‬
‪[민찬 부가 살짝 웃는다]‬‪Đúng vậy.‬
‪알겠습니다, 그럼‬‪Vâng. Vậy tôi xin phép.‬
‪(민찬 부) 감사합니다‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Chúc mừng anh chị.‬
‪(여자7) 너무 잘됐어요‬‪Tốt quá rồi.‬
‪(여자8) 완전 기적이다, 기적‬‪- Đúng là kỳ tích mà.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (민찬 모) 감사합니다‬ ‪- (민찬 부) 민찬 엄마가 고생했죠‬‪- Đúng là kỳ tích mà.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪- Chúc mừng mẹ Min Chan.‬ ‪- Cảm ơn mọi người.‬
‪[저마다 축하한다]‬‪- Chúc mừng mẹ Min Chan.‬ ‪- Cảm ơn mọi người.‬
‪(여자9) 마음고생 많았는데‬‪Anh chị đã vất vả nhiều rồi.‬
‪민찬이 건강해질 일만 남았네‬‪- Min Chan sẽ sớm khỏe lại thôi.‬ ‪- Chúc mừng gia đình.‬
‪(여자7) 맞아, 축하드려요‬‪- Min Chan sẽ sớm khỏe lại thôi.‬ ‪- Chúc mừng gia đình.‬
‪- (재학) 교수님‬ ‪- (준완) 응?‬‪- Giáo sư.‬ ‪- Sao?‬
‪(재학) 우리 은지한테도‬‪Eun Ji cũng sẽ có cơ hội, đúng không ạ?‬
‪기회가 오겠죠?‬‪Eun Ji cũng sẽ có cơ hội, đúng không ạ?‬
‪(준완) 그럼, 당연히 오지‬‪Đương nhiên rồi. Cơ hội sẽ đến.‬
‪난 믿어‬‪Tôi tin là vậy.‬
‪(재학) 네‬‪Vâng.‬
‪[사이렌 소리가 들려온다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪수업 끝났어?‬‪Học xong chưa em?‬
‪(익순) 어, 집이에요‬‪Rồi. Em đang ở nhà.‬
‪어? 뭔가 좋은 일 있는 거 같은데?‬‪Trông em có vẻ vui nhỉ.‬
‪(익순) 어? 티 나요?‬‪Lộ lắm sao anh?‬
‪어, 너무 티 나‬‪Ừ, lộ ra mặt luôn.‬
‪(익순) 오빠, 저 주말에‬ ‪친구들하고 여행 가기로 했어요‬‪Em và hội bạn đã hẹn nhau‬ đi du lịch vào cuối tuần.
‪본머스로 2박 3일‬‪Bọn em sẽ đi Bournemouth ba ngày hai đêm!‬
‪진짜?‬‪Thế à? Tốt quá. Em đi chơi vui nhé.‬ ‪Em đi cùng những ai?‬
‪잘했다, 가서 재밌게 놀다 와‬‪Thế à? Tốt quá. Em đi chơi vui nhé.‬ ‪Em đi cùng những ai?‬
‪누구랑 가는데?‬‪Thế à? Tốt quá. Em đi chơi vui nhé.‬ ‪Em đi cùng những ai?‬
‪(익순) 세경이랑‬ ‪세경이 친구 커플하고요‬‪Cùng Se Gyeong và‬ một cặp đôi Se Gyeong quen. Bốn người.
‪4명이서 가기로 했어요‬‪Cùng Se Gyeong và‬ một cặp đôi Se Gyeong quen. Bốn người.
‪렌트해서 가요‬‪Bọn em sẽ thuê xe đi.‬
‪렌트?‬‪Thuê xe? Có lái xe được không?‬ ‪Bên đó lái xe ngược bên mà.‬
‪운전 괜찮겠어? 거기 우리랑 반대인데‬‪Thuê xe? Có lái xe được không?‬ ‪Bên đó lái xe ngược bên mà.‬
‪그냥 기차나 버스 타고 가지‬‪Sao không đi tàu hay xe buýt?‬
‪(익순) 내가 운전 안 해요‬ ‪세경이 친구가 할 거야‬‪Em có phải lái đâu. Bạn Se Gyeong sẽ lái.‬
‪걱정 마셔요, '돈트 워리'‬‪Anh khỏi lo.‎ Don't worry.‬
‪(준완) 알았어‬‪Được rồi. Sắp đi thì nhớ gọi anh.‬ ‪Đến nơi cũng nhớ phải gọi.‬
‪출발할 때 전화하고‬ ‪도착하면 전화하고‬‪Được rồi. Sắp đi thì nhớ gọi anh.‬ ‪Đến nơi cũng nhớ phải gọi.‬
‪(익순) 네, 출발 보고‬ ‪도착 보고 드리겠습니다‬‪Rõ. Em sẽ báo cáo cả lúc đi lẫn về.‬
‪아, 너무 걱정되는데‬‪Ôi, nhưng anh vẫn lo lắm.‬
‪(익순) 아, 뭐가 걱정이야‬‪Ôi, nhưng anh vẫn lo lắm.‬ ‪Anh lo gì chứ.‬
‪교수님, 저도 내일모레 마흔이에요‬‪Thưa giáo sư, nay mai là người yêu anh‬ tứ tuần đến nơi rồi.
‪마흔이랑 운전이랑 뭔 상관이에요‬‪Tứ tuần với lái xe an toàn‬ ‪thì liên quan gì nhau?‬
‪아무튼 친구 옆에서 감시 잘해라‬‪Tóm lại, nhớ giám sát kỹ‬ ‪để bạn em lái xe cẩn thận.‬
‪(익순) 네, 알겠습니다‬‪Rõ, thưa giáo sư!‬
‪오빠, 나 배고파, 밥 먹을래‬‪Anh ơi, em đói rồi. Giờ đi ăn đây.‬
‪안녕‬‪- Chào anh nhé!‬ ‪- Ừ, chào em.‬
‪(준완) 응, 안녕‬‪- Chào anh nhé!‬ ‪- Ừ, chào em.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(준완) 들어와‬‪Vào đi.‬
‪교수님, 잠깐 정원에‬ ‪바람 쐬러 가실래요?‬‪Giáo sư, anh muốn đi hóng gió‬ ‪với tôi một lát không?‬
‪별이 좋은데‬‪Trời nhiều sao lắm.‬
‪[한숨]‬
‪그러자‬‪Đi thì đi.‬
‪(준완) 나야 너 들어오면 좋지‬‪Cậu vào mổ với tôi thì tốt.‬
‪퍼스트는 박 선생이 할 거니까‬ ‪그럼 네가 세컨드 해‬‪Bác sĩ Park sẽ là phụ tá một,‬ ‪cậu làm phụ tá hai đi.‬
‪(재학) 아니면 제가 이번에‬ ‪구득 가겠습니다‬‪Không thì để tôi đi lấy tạng cũng được.‬
‪(준완) 그럴래?‬‪Thật không? Thế thì tốt quá.‬
‪나야 좋지‬‪Thật không? Thế thì tốt quá.‬ ‪Được thế thì còn gì bằng.‬ ‪Để cho đàn em còn có cơ hội.‬
‪야, 그래, 그게 낫겠다‬‪Được thế thì còn gì bằng.‬ ‪Để cho đàn em còn có cơ hội.‬
‪괜히 애들 기회 뺏지 말고‬‪Được thế thì còn gì bằng.‬ ‪Để cho đàn em còn có cơ hội.‬
‪왜요, 교수님?‬‪Sao thế ạ?‬
‪우리 여기 좀 있자‬‪Đứng đây một chút đi.‬
‪(재학) 예‬ ‪[울음소리가 들린다]‬‪Vâng.‬
‪[흐느낀다]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪- (준완) 이제 심장 떼자‬ ‪- (의사1) 네‬‪- Lấy tim ra thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(재학) 교수님, 심장 도착했습니다‬‪Giáo sư, tim đến rồi ạ.‬
‪(준완) 수고했어‬‪Vất vả rồi.‬
‪떼기 전까지 심장 뛰는 거 괜찮았지?‬‪Tim đập ổn cho đến khi‬ ‪lấy khỏi cơ thể chứ?‬
‪(재학) 예, 괜찮았습니다‬‪Vâng, ổn cả ạ.‬
‪(준완) 고생했다‬‪Cậu vất vả rồi.‬
‪(재학) 아닙니다, 손 닦고 오겠습니다‬‪Không có gì. Tôi đi rửa tay rồi vào ngay.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(익준) 간문맥이 막혀서‬ ‪베릭스가 많고 복수도 많이 있을 거야‬ ‪[물이 솨 나온다]‬‪Tĩnh mạch cửa bị nghẽn‬ ‪nên nhiều nơi sẽ bị giãn vỡ‬ ‪hoặc cổ trướng.‬
‪수술할 때 출혈 조심해, 당황하지 말고‬‪Cẩn thận xuất huyết trong khi mổ,‬ ‪đừng hoảng.‬
‪(세혁) 네, 교수님‬‪Vâng, thưa giáo sư.‬
‪죄송하지만 출혈 심해서‬ ‪혹시 컨트롤 안 되면 연락드리겠습니다‬‪Nếu xuất huyết nặng‬ ‪không kiểm soát được, tôi sẽ gọi anh.‬
‪[페달 조작음]‬
‪(익준) 얼마든지‬‪Cứ gọi thoải mái.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪자, 오늘도 잘 부탁드립니다‬‪Hôm nay cũng nhờ cả vào mọi người nhé.‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪[익준의 한숨]‬
‪(익준) 예상대로 간 크기가 좀 작은데‬ ‪그래도 해 볼 만하네‬‪Gan hơi nhỏ đúng với dự đoán,‬ ‪nhưng vẫn có thể thử.‬
‪난 벤치 워크 하러 갈 테니까‬‪Phần xử lý mạch máu cấy ghép cứ để tôi.‬ ‪Hai người kiểm tra xem‬ ‪có bị xuất huyết hay chảy mật không.‬
‪피 나는지 잘 보고‬ ‪담즙 새는지 잘 확인하고‬‪Hai người kiểm tra xem‬ ‪có bị xuất huyết hay chảy mật không.‬
‪배 예쁘게 닫아 줘‬‪Rồi khâu lại thật đẹp.‬
‪(겨울과 의사2) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[의료 기기 작동음]‬
‪(송화) 이 시간에 퇴원이라니 어색하다‬‪Xuất viện vào giờ này cơ đấy. Lạ quá.‬
‪(선빈) 내일까지 입원한 걸로 해서‬ ‪병실료 낸다고 했대요‬‪Họ đã trả viện phí thêm một ngày.‬
‪하루에 170만 원인데‬ ‪그 돈 내고 그냥 천천히 나가시겠다고‬ ‪[카드 인식음]‬‪Một ngày hết tận 1,7 triệu won,‬ ‪nhưng họ vẫn trả để không phải vội vàng.‬
‪와, 플렉스‬‪Chà, ‎flex‎.‬
‪그건 또 무슨 말이야?‬‪Từ đó nghĩa là gì? "‎Flaxen‎" à?‬
‪플렉스?‬‪Từ đó nghĩa là gì? "‎Flaxen‎" à?‬
‪다음에 알려 드릴게요‬‪Lần sau tôi sẽ nói.‬
‪(송화) 안녕하세요‬‪Chào hai mẹ con. Chúc mừng cô xuất viện.‬
‪퇴원 축하드립니다‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Chào hai mẹ con. Chúc mừng cô xuất viện.‬
‪(경진) 안녕하세요, 교수님‬‪Xin chào giáo sư.‬
‪(경진 모) 교수님 안 오시면 어떡하나‬ ‪엄청 맘 졸였는데‬‪Tôi còn đang thấp thỏm,‬ ‪lo cô sẽ không đến.‬ ‪Thế mà cô xuất hiện ngay.‬
‪이렇게 딱 오시네요‬‪Thế mà cô xuất hiện ngay.‬
‪[웃음]‬‪Thế mà cô xuất hiện ngay.‬
‪인연은 인연인가 봐요‬‪Đúng là có duyên thật đấy.‬
‪(경진) 오빠, 인사해‬‪Anh ơi, chào hỏi đi. Đây là người đã‬ ‪phẫu thuật cho em, giáo sư Chae Song Hwa.‬
‪나 수술해 주신 채송화 교수님‬‪Anh ơi, chào hỏi đi. Đây là người đã‬ ‪phẫu thuật cho em, giáo sư Chae Song Hwa.‬
‪안녕하세요‬‪- Chào cô.‬ ‪- À vâng, chào anh.‬
‪(송화) 아, 예, 예, 안녕하세요‬‪- Chào cô.‬ ‪- À vâng, chào anh.‬
‪(경진 모) 이리로 나와 봐‬‪Lại đây xem nào.‬
‪아유‬
‪교수님, 우리 애가‬ ‪저렇게 숫기가 없어요‬‪Giáo sư, con trai tôi nhát lắm.‬
‪[경진 모의 웃음]‬‪Giáo sư, con trai tôi nhát lắm.‬
‪저러니 아직 연애 한 번을‬ ‪제대로 못 해 봤지‬‪Thảo nào chưa có nổi‬ ‪một mảnh tình vắt vai.‬
‪[웃으며] 어유, 참‬‪Thảo nào chưa có nổi‬ ‪một mảnh tình vắt vai.‬
‪앉으세요, 교수님, 차 한잔 드릴게요‬‪Mời giáo sư ngồi.‬ ‪Tôi pha trà cho cô nhé.‬ ‪Còn có cả bánh quy nữa.‬
‪쿠키도 있는데‬‪Tôi pha trà cho cô nhé.‬ ‪Còn có cả bánh quy nữa.‬
‪앉으세요‬‪Tôi pha trà cho cô nhé.‬ ‪Còn có cả bánh quy nữa.‬
‪괜찮습니다, 어머니‬ ‪방금 마시고 왔어요‬‪Được rồi, thưa bác. Tôi vừa uống trà xong.‬
‪(송화) 뇌종양 수술 하신 환자분들은‬‪Phẫu thuật não xong‬ ‪có thể sẽ lên cơ co giật.‬
‪경련 발생할 수 있으니‬‪Phẫu thuật não xong‬ ‪có thể sẽ lên cơ co giật.‬
‪처방해 드린 항경련제‬ ‪꼭 잘 챙겨 드세요‬‪Cô nhớ uống thuốc chống co giật‬ ‪mà tôi đã kê đầy đủ.‬
‪수술한 지 얼마 안 돼서‬ ‪수술 부위에 출혈이 생길 수 있고‬‪Mới phẫu thuật không lâu,‬ ‪có thể sẽ bị xuất huyết‬
‪상처 부위 벌어질 수 있으니‬‪hoặc là rách vết khâu,‬ ‪nên cô cần tránh vận động mạnh.‬
‪과격한 운동 같은 건‬ ‪조심하셔야 됩니다‬‪hoặc là rách vết khâu,‬ ‪nên cô cần tránh vận động mạnh.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪외래는 2주 후에 오시면 되는데‬‪Hai tuần sau tái khám là được.‬
‪두통이나 어지럼증 있으시면‬ ‪언제든 응급실로 오시고요‬‪Nhưng nếu thấy đau đầu hoặc choáng váng‬ ‪thì phải đi cấp cứu ngay.‬
‪그럼 전 외래 때 뵙겠습니다‬‪Hẹn gặp lại vào ngày tái khám.‬
‪(경진 모) 저기, 교수님‬‪Giáo sư này. Nếu cô không ngại,‬
‪[웃음]‬‪Giáo sư này. Nếu cô không ngại,‬
‪혹시 괜찮으시면 우리 가족이랑‬ ‪사진 한 장 안 찍으실래요?‬‪Giáo sư này. Nếu cô không ngại,‬ ‪có thể chụp với gia đình tôi‬ ‪một bức ảnh không?‬
‪이것도 인연인데 같이 찍어요‬‪Gặp nhau thế này cũng là duyên.‬ ‪Chụp với nhau một tấm đi.‬
‪네, 그래요, 같이 찍어요‬‪Phải đấy. Chụp với chúng tôi đi ạ.‬
‪[송화의 난처한 신음]‬‪- À…‬ ‪- Con trai, ra đây đi.‬
‪(경진 모) 아들, 빨리 나와 봐‬ ‪교수님하고 사진 찍자‬‪- À…‬ ‪- Con trai, ra đây đi.‬ ‪Chụp ảnh với giáo sư nào.‬
‪교수님, 제가 커피 한잔 사 드릴게요‬‪Giáo sư, tôi mời cô một ly cà phê nhé.‬ ‪Vậy ổn không mẹ?‬
‪(경진 오빠) 괜찮죠, 엄마?‬‪Giáo sư, tôi mời cô một ly cà phê nhé.‬ ‪Vậy ổn không mẹ?‬ ‪Ừ, dĩ nhiên là ổn. Quá ổn luôn.‬
‪(경진 모) 어, 그럼, 엄만 너무 좋지‬‪Ừ, dĩ nhiên là ổn. Quá ổn luôn.‬
‪가시죠‬‪Ta đi thôi.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪(송화) 그럴까요?‬‪Vậy đi nhé?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[민찬 모의 초조한 숨소리]‬
‪(민찬 모) 원래 말씀하신 시간보다‬ ‪한 시간이나 일찍 끝났는데‬‪Ca phẫu thuật xong sớm hơn dự kiến‬ ‪tận một tiếng.‬
‪무슨 문제 있는 거 아니겠지?‬‪Không phải là có vấn đề đâu nhỉ?‬
‪(민찬 부) 그럼, 걱정하지 마, 괜찮아‬‪Dĩ nhiên rồi. Em đừng lo.‬ ‪Không có vấn đề gì đâu.‬
‪(민찬 모) 응‬‪Ừ.‬
‪[준완의 힘겨운 신음]‬
‪수술 잘 끝났습니다‬‪Ca mổ thành công rồi.‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[민찬 부모가 흐느낀다]‬
‪감사합니다, 감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư. Cảm ơn anh.‬ ‪Cảm ơn giáo sư nhiều lắm.‬
‪(민찬 부) 아유, 감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư nhiều lắm.‬
‪아유, 우리 민찬이 이제 살았다‬‪Min Chan nhà mình sống rồi.‬
‪우리 민찬이 이제 살았어, 여보‬‪Min Chan của chúng ta được cứu rồi.‬
‪좋은 일인데 왜 우세요‬‪Là tin vui, hai người đừng khóc.‬
‪수술 잘 끝났고요‬‪Phẫu thuật rất thành công.‬
‪(준완) 적출 심장도 제시간에 도착했고‬‪Tim nhận được đúng giờ.‬
‪심장 뛰는 것도 괜찮고‬‪Tim co bóp tốt, xuất huyết không đáng kể‬
‪출혈도 별로 없어서‬ ‪예상했던 것보다 빨리 끝났습니다‬‪Tim co bóp tốt, xuất huyết không đáng kể‬ ‪nên ca mổ kết thúc sớm hơn dự kiến.‬
‪민찬이 지금 가슴 닫고 있고‬‪Chúng tôi đang khâu lại vết mổ‬ ‪cho Min Chan.‬
‪아마 한 30분 뒤쯤‬ ‪중환자실로 갈 겁니다‬‪Khoảng 30 phút nữa, bé sẽ được‬ ‪chuyển qua phòng chăm sóc tích cực.‬
‪전 거기서 다시 뵐게요, 그럼‬‪Tôi sẽ ở đó nhé.‬
‪(민찬 모) 감사합니다‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn giáo sư.‬
‪(민찬 부) 감사합니다‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn giáo sư.‬
‪[민찬 부모가 연신 흐느낀다]‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn giáo sư.‬
‪(익준) 고생해요‬‪Làm nốt nhé.‬
‪(의료진들) 수고하셨습니다‬‪Giáo sư vất vả rồi ạ.‬
‪아유, 아유, 교수님‬‪Ôi trời, giáo sư.‬
‪(익준) 수술 잘 마쳤습니다‬‪Ca mổ đã kết thúc tốt đẹp ạ.‬
‪아이고메‬‪Ôi trời ơi…‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[웃음]‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪(여자6) 아유, 감사합니다‬‪Cảm ơn giáo sư.‬
‪간문맥 막고 있던 혈전 제거하는데‬ ‪위험한 상황이 있었고‬‪Tĩnh mạch cửa bị nghẽn, phải loại bỏ‬ ‪các khối máu đông nên khá nguy hiểm.‬
‪전에도 있었던 정맥류 출혈이‬ ‪수술 중에도 발생해서 위험했는데‬‪Tĩnh mạch cửa bị nghẽn, phải loại bỏ‬ ‪các khối máu đông nên khá nguy hiểm.‬ ‪Trong khi mổ, tĩnh mạch cũng‬ ‪bị xuất huyết nên khá nguy kịch.‬
‪(익준) 다행히도‬ ‪간 연결하고 피가 멈췄어요‬‪Nhưng may là gan sau khi ghép vào‬ ‪không còn xuất huyết nữa.‬
‪[여자6의 안도하는 한숨]‬‪Nhưng may là gan sau khi ghép vào‬ ‪không còn xuất huyết nữa.‬ ‪Ôi trời ơi.‬
‪그래서 예상보다‬ ‪시간이 좀 더 걸렸는데‬‪Nên đúng là ca mổ kéo dài hơn dự kiến,‬
‪수술은 잘 끝났습니다‬‪nhưng đã thành công rồi ạ.‬
‪아, 지금 중요한 부분 다 끝났고요‬ ‪상처 마무리하고 있는데‬‪Qua giai đoạn hệ trọng rồi,‬ ‪giờ đang khâu lại vết mổ.‬ ‪Khoảng một tiếng nữa sẽ chuyển sang‬ ‪phòng chăm sóc tích cực.‬
‪약 한 시간 정도 지나면‬ ‪중환자실로 가시게 될 거고‬‪Khoảng một tiếng nữa sẽ chuyển sang‬ ‪phòng chăm sóc tích cực.‬
‪아마 한동안 인공호흡기를‬ ‪달고 주무셔서‬‪Khoảng một tiếng nữa sẽ chuyển sang‬ ‪phòng chăm sóc tích cực.‬ ‪Phải sử dụng máy tim phổi nhân tạo‬ ‪một thời gian nên chưa nói chuyện được.‬
‪대화를 하실 수 없겠지만‬‪Phải sử dụng máy tim phổi nhân tạo‬ ‪một thời gian nên chưa nói chuyện được.‬
‪그래도 면회하실 수 있게‬ ‪자리 마련해 드리겠습니다‬‪Nhưng tôi sẽ sắp xếp‬ ‪để bác có thể vào thăm bác trai.‬
‪[흐느끼며] 아유, 아유, 교수님‬‪Ôi trời ơi, giáo sư…‬
‪아유, 아유, 아유‬‪Ôi trời ơi, giáo sư…‬
‪(여자6) 아유, 감사합니다, 교수님‬‪Cảm ơn giáo sư nhiều lắm.‬
‪(익준) 고생 많으셨어요‬ ‪고생 많으셨어‬‪Bác đã vất vả nhiều rồi ạ.‬ ‪Giờ thì ổn rồi. Bác đừng khóc nữa.‬
‪아, 그만 우세요‬ ‪[익준의 웃음]‬‪Giờ thì ổn rồi. Bác đừng khóc nữa.‬
‪정말 죄송합니다, 예‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪Xin lỗi cô. Chắc cô khó xử lắm.‬
‪많이 곤란하셨을 텐데‬ ‪제가 대신 사과드릴게요‬‪Xin lỗi cô. Chắc cô khó xử lắm.‬ ‪Tôi thay mặt mẹ xin lỗi cô nhé.‬
‪(경진 오빠) 죄송합니다‬‪Tôi thay mặt mẹ xin lỗi cô nhé.‬
‪(송화) 괜찮아요‬‪Không sao ạ. Tôi cũng không để tâm‬ ‪mấy chuyện đó đâu.‬
‪제가 그런 걸‬ ‪크게 신경 쓰는 타입이 아니라서‬‪Không sao ạ. Tôi cũng không để tâm‬ ‪mấy chuyện đó đâu.‬
‪(경진 오빠) 바쁘실 텐데‬‪Chắc cô bận rộn lắm.‬ ‪Tôi biết mẹ tôi đã làm phiền cô nhiều.‬
‪얼마나 귀찮게 해 드렸을지‬ ‪제가 너무 잘 알아서요‬‪Chắc cô bận rộn lắm.‬ ‪Tôi biết mẹ tôi đã làm phiền cô nhiều.‬ ‪Thật sự xin lỗi cô.‬
‪다시 한번 죄송합니다‬‪Thật sự xin lỗi cô.‬
‪아니에요, 오히려 제가 감사해요‬‪Không có gì ạ. Tôi còn phải cảm ơn anh‬ ‪vì lúc nãy đã cứu tôi.‬
‪좀 전에 구해 주셔서‬‪Không có gì ạ. Tôi còn phải cảm ơn anh‬ ‪vì lúc nãy đã cứu tôi.‬
‪저도 뭐, 이젠 나름 노하우가 생겨서요‬‪Mãi rồi tôi cũng quen‬ ‪phải xử trí tình huống đó thế nào.‬
‪아까 자연스러웠죠?‬‪Vừa nãy tự nhiên nhỉ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(준완) 카페 문 아직 안 닫았겠지?‬‪Quán cà phê vẫn mở cửa nhỉ?‬
‪(익준) 어, 알바생한테 DM 왔어‬‪- Ừ, nhân viên quán vừa DM cho tôi rồi.‬ ‪- D gì cơ?‬
‪(준완) 뭐가 와?‬‪- Ừ, nhân viên quán vừa DM cho tôi rồi.‬ ‪- D gì cơ?‬ ‪DM. Chúng tôi là bạn trên Instagram.‬
‪(익준) DM, 나랑 인친이거든‬‪DM. Chúng tôi là bạn trên Instagram.‬
‪(준완) 대체 그게 다 무슨 말이니?‬‪Đang lảm nhảm cái gì vậy chứ?‬
‪[휴대전화 알림음]‬‪Đang lảm nhảm cái gì vậy chứ?‬
‪민찬이 나왔네‬‪Min Chan ra ngoài rồi. Tôi đi đây.‬
‪야, 나 간다‬‪Min Chan ra ngoài rồi. Tôi đi đây.‬
‪(익준) 오케이‬‪Min Chan ra ngoài rồi. Tôi đi đây.‬ ‪Được rồi!‬
‪정말요?‬‪Thật sao?‬
‪예, 저 여자 친구 있어요‬‪Vâng. Tôi có bạn gái rồi.‬
‪어머니는 모르시는 거 같던데‬‪Hình như mẹ anh không hề biết.‬
‪(경진 오빠) 아세요, 어머니‬‪Biết đấy ạ.‬
‪아, 동생은 모르죠‬ ‪걔는 계속 외국에 있었어서‬‪À, em gái tôi thì không‬ ‪vì con bé ở nước ngoài suốt.‬
‪(송화) 반대하시는구나?‬‪Vậy là mẹ anh phản đối?‬
‪네, 엄청요‬‪Vâng. Phản đối dữ dội.‬
‪여자 친구 집이 평범하거든요‬‪Bạn gái tôi có gia cảnh bình thường.‬ ‪Mẹ tôi không thích điều đó.‬ ‪Bà cũng ghét nghề cô ấy làm.‬
‪평범한 집안은 싫으시대요‬‪Mẹ tôi không thích điều đó.‬ ‪Bà cũng ghét nghề cô ấy làm.‬
‪직업도 마음에 안 들고‬‪Mẹ tôi không thích điều đó.‬ ‪Bà cũng ghét nghề cô ấy làm.‬
‪하, 예전엔 그렇게 좋아하고‬ ‪챙겨 주시더니‬‪Dù ngày xưa bà rất quý cô ấy.‬
‪아, 저랑 오랜 친구 사이예요‬‪Tôi và bạn gái vốn là bạn bè lâu năm.‬
‪어머니도 잘 아는 대학교 때부터 친구‬‪Mẹ tôi cũng biết rõ cô ấy.‬ ‪Bọn tôi thân nhau từ hồi đại học.‬
‪어머, 근데 어떻게 갑자기…‬‪Ồ. Vậy hai người thành đôi thế nào?‬
‪그 친구가 갑자기 고백을 했어요‬‪Đột nhiên một ngày, cô ấy tỏ tình với tôi.‬
‪(경진 오빠) 작년에, 좋아한다고‬‪Vào năm ngoái. Cô ấy bảo thích tôi.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪처음에는 거절했죠‬‪Ban đầu, tôi đã từ chối.‬
‪제일 친한 친구인데‬ ‪어색해지는 거 싫다고‬‪Bọn tôi là bạn thân.‬ ‪Tôi không muốn hai đứa phải khó xử.‬
‪지금처럼 가장 친한 친구로 지내자고‬‪Cũng đã bảo cô ấy là‬ ‪"Tôi muốn tiếp tục làm bạn bè".‬
‪[경진 오빠가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪근데 그날 밤 집에 와서‬ ‪곰곰이 생각을 해 보니까‬‪Nhưng đêm đó, tôi về nhà và nghĩ mãi.‬
‪제가 그 친구 질문에‬ ‪동문서답을 했더라고요‬‪Sau đó nhận ra là tôi‬ ‪đã trả lời sai câu hỏi của cô ấy.‬
‪좋아한다고 했는데‬‪Cô ấy bảo là thích tôi,‬
‪'친구 사이 어색해지는 거 싫다'‬‪còn tôi lại bảo không muốn‬ ‪tình bạn trở nên khó xử.‬
‪제가 이상한 말을 했더라고요‬‪Một đáp án kỳ quặc.‬
‪그래서 그날 이후로‬ ‪생각을 다르게 하기 시작했어요‬‪Vậy nên sau hôm đó,‬ ‪tôi đã bắt đầu nghĩ khác đi.‬
‪친구가 아니라‬‪Không ở tư cách bạn bè,‬ ‪mà là giữa nam nữ với nhau.‬
‪남자 대 여자로‬‪Không ở tư cách bạn bè,‬ ‪mà là giữa nam nữ với nhau.‬
‪음‬‪À…‬
‪저는 그 친구가‬‪Tôi thật sự rất thích người bạn đó.‬
‪너무 좋거든요‬‪Tôi thật sự rất thích người bạn đó.‬
‪같이 있으면 그냥‬‪Chỉ cần ở cạnh cô ấy là…‬
‪[웃음]‬‪tôi thấy rất vui.‬
‪좋아요‬‪tôi thấy rất vui.‬
‪같이 있으면‬‪Mỗi khi ở bên cô ấy, tôi đều thấy…‬
‪항상‬‪Mỗi khi ở bên cô ấy, tôi đều thấy…‬
‪기분이 좋아요‬‪tâm trạng rất vui vẻ.‬
‪[송화와 경진 오빠의 웃음]‬
‪교수님도 그런 사람 있으세요?‬‪Cô có người bạn nào như vậy không?‬
‪저요?‬‪Tôi sao?‬
‪(익준) 아, 예‬‪À, vâng.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬‪Xin lỗi.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[웃음]‬
‪(익준) 자‬‪Đây. Đưa cho các y tá đi.‬
‪병동 간호사 선생님들 드려‬‪Đây. Đưa cho các y tá đi.‬
‪(겨울) 감사합니다, 좋아하시겠다‬‪Cảm ơn anh. Mọi người sẽ thích lắm.‬
‪(익준) 응‬‪Cảm ơn anh. Mọi người sẽ thích lắm.‬
‪(겨울) 교수님, 퇴근 안 하세요?‬‪- Anh chưa tan làm ạ?‬ ‪- Về chứ. Kiểm tra bác Jang xong đã.‬
‪(익준) 해야지, 장종길 씨만 보고‬‪- Anh chưa tan làm ạ?‬ ‪- Về chứ. Kiểm tra bác Jang xong đã.‬
‪[겨울의 옅은 탄성]‬‪- Anh chưa tan làm ạ?‬ ‪- Về chứ. Kiểm tra bác Jang xong đã.‬
‪(겨울) 근데 하나는 빨대가 없네요?‬‪Mà có một ly không có ống hút.‬
‪(익준) 아, 이건 내 거‬‪À, đó là cốc của tôi.‬
‪[익준의 힘주는 신음]‬
‪고생해‬‪- Cô vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (겨울) 네‬ ‪- (익준) 응‬‪- Cô vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪수술 잘 끝났고‬ ‪지금 중환자실로 보러 가는 중‬‪Vừa mổ xong xuôi.‬ ‪Giờ đang chạy qua ICU đây.‬
‪(형도) 아, 너 진짜!‬‪- Trời ơi, cậu đúng là.‬ ‪- Sao?‬
‪(익준) 왜?‬‪- Trời ơi, cậu đúng là.‬ ‪- Sao?‬
‪(형도) 야, 그렇다고‬ ‪과장님을 보내면 어떡하냐!‬‪Này, sao có thể bảo trưởng khoa‬ phụ mổ cho tôi hả?
‪(익준) 잘하시지 않아?‬‪Này, sao có thể bảo trưởng khoa‬ phụ mổ cho tôi hả? ‪Anh ấy giỏi mà?‬
‪씁, 오랜만에 어시스턴트‬ ‪하신다고 좀 헤매셨나?‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Hay lâu rồi không làm phụ tá‬ ‪nên lụt nghề rồi?‬
‪(형도) 아유, 이익준 진짜…‬‪Trời ạ, cái thằng Lee Ik Jun này.‬
‪[안내 음성] 문이 닫힙니다‬‪Trời ạ, cái thằng Lee Ik Jun này.‬
‪(형도) 하, 또라이, 또라이, 아‬‪Trời ạ, cái thằng Lee Ik Jun này.‬ ‪Đúng là chập mạch mà.‬
‪[웃음]‬
‪(익준) 형도야, 잠깐만‬‪Hyeong Do, đợi chút.‬ ‪Jeong Won à, dọn hộ tôi nhé.‬
‪야, 정원아, 네가 좀 치워‬‪Hyeong Do, đợi chút.‬ ‪Jeong Won à, dọn hộ tôi nhé.‬
‪(정원) 어, 그래‬‪Ừ, để tôi.‬
‪(익준) 형도야, 일단‬ ‪환자분한테 얘기하지 말아 봐‬‪Đừng nói với bệnh nhân vội.‬ ‪Năm phút nữa tôi sẽ gọi lại.‬
‪내가 5분 안에 전화할게‬‪Đừng nói với bệnh nhân vội.‬ ‪Năm phút nữa tôi sẽ gọi lại.‬
‪응‬‪Thế nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[안마기 작동음]‬ ‪말해, 뭐든지‬‪Nói đi. Gì cũng được.‬
‪내가 다 들어줄게‬‪Cậu thích gì tôi cũng chiều.‬
‪과장님, 내일 뭐 하세요?‬‪Trưởng khoa, mai anh bận không?‬
‪- (순정) 내일?‬ ‪- (익준) 네‬‪- Mai hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪(순정) 아침에 콘퍼런스 하나 있고‬ ‪이후엔 다 괜찮아‬‪Tôi phải dự hội nghị vào buổi sáng.‬ ‪Sau đó thì rảnh.‬
‪[어색한 웃음]‬‪Tôi phải dự hội nghị vào buổi sáng.‬ ‪Sau đó thì rảnh.‬
‪요즘 가능하면‬ ‪금요일 점심 이후에는 스케줄 안 잡아‬‪Dạo này tôi cố gắng không xếp‬ ‪lịch làm việc từ chiều thứ Sáu.‬
‪정년이 코앞인데 농땡이 좀 치면 어때?‬‪Sắp nghỉ hưu đến nơi rồi.‬ ‪Trốn việc một chút thì có sao.‬ ‪Ai mắng mỏ tôi được?‬
‪어쩔 거야?‬ ‪[웃음]‬‪Trốn việc một chút thì có sao.‬ ‪Ai mắng mỏ tôi được?‬
‪왜? 무슨 일인데?‬‪Sao thế? Có chuyện gì nào?‬
‪(익준) 씁, 음…‬
‪그럼 과장님, 내일 목포 좀 다녀오세요‬‪Vậy mai anh đi Mokpo một chuyến‬ ‪được không?‬
‪개척자들에게 도움을 줄 수 있는‬ ‪기회를 드리고 싶습니다‬‪Đây chính là cơ hội để anh giúp đỡ‬ ‪những bác sĩ tiên phong‬
‪[안마기 작동이 멈춘다]‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪(익준) 수술 잘 끝났지?‬‪Ca mổ suôn sẻ chứ?‬
‪(형도) 어, 아주 잘 끝났어‬‪- Ừ. Xong xuôi cả rồi.‬ ‪- Cậu vất vả rồi.‬
‪고생했다‬‪- Ừ. Xong xuôi cả rồi.‬ ‪- Cậu vất vả rồi.‬
‪(형도) 익준아, 과장님 오셔서‬ ‪정말 큰 도움 됐다‬‪Ik Jun à, trưởng khoa đã‬ giúp đỡ chúng tôi rất nhiều.
‪위기의 순간 과장님 도움으로‬ ‪여러 번 넘겼어‬‪Anh ấy giúp bệnh nhân qua được‬ bao cơn nguy kịch đấy.
‪어, 그래?‬‪Anh ấy giúp bệnh nhân qua được‬ bao cơn nguy kịch đấy. ‪Thế à? Lát tôi sẽ gọi cho anh ấy.‬ ‪Tôi sẽ chuyển lời.‬
‪좀 있다 전화 한번 드릴 건데‬ ‪꼭 전해 줄게‬‪Thế à? Lát tôi sẽ gọi cho anh ấy.‬ ‪Tôi sẽ chuyển lời.‬
‪(형도) 고맙다‬‪- Cảm ơn cậu.‬ ‪- Ơn nghĩa gì đâu.‬
‪별, 아유‬‪- Cảm ơn cậu.‬ ‪- Ơn nghĩa gì đâu.‬ ‪Khỏi đi. Cúp máy đây. Nghỉ ngơi đi nhé.‬
‪야, 됐어, 끊어, 쯧‬‪Khỏi đi. Cúp máy đây. Nghỉ ngơi đi nhé.‬
‪얼른 쉬어‬‪Khỏi đi. Cúp máy đây. Nghỉ ngơi đi nhé.‬
‪(형도) 그래, 너도 고생했어‬‪- Ừ. Cậu vất vả rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪어‬‪- Ừ. Cậu vất vả rồi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[경쾌한 음악이 연주된다]‬
‪♪ 아직은 사랑을 몰라 ♪‬‪Tôi vẫn chưa hiểu được tình yêu, chưa hiểu‬
‪♪ 몰라 ♪‬‪Tôi vẫn chưa hiểu được tình yêu, chưa hiểu‬
‪♪ 그래도 우리는 좋아 ♪‬‪Nhưng tôi rất thích ta bên nhau, rất thích‬
‪(익준) ♪ 좋아 ♪‬‪Nhưng tôi rất thích ta bên nhau, rất thích‬
‪♪ 알 수 없는 너의 고백이 ♪‬‪Lời tỏ tình đường đột của em‬ Làm con tim tôi xao xuyến
‪♪ 내 가슴을 뛰게 하지만 ♪‬‪Lời tỏ tình đường đột của em‬ Làm con tim tôi xao xuyến
‪♪ 그런 말은 너무 어려워, 싫어 ♪‬‪Có điều lời yêu kia quá khó hiểu‬ Tôi không thích
‪♪ 싫어 ♪‬‪Không thích‬
‪♪ 남들이 나에게 말하기를 ♪‬‪Người ta vẫn hay nói với tôi thế này‬
‪♪ 귀여운 웃음이 좋다나요 ♪‬‪Tôi có nụ cười trông rất đáng yêu‬
‪♪ 그러나 이제는 안 그래요 ♪‬‪Nhưng giờ đây không như thế nữa‬
‪♪ 나만의 비밀이 생겼어요 ♪‬‪Tôi đã có bí mật của riêng mình‬
‪♪ 하지만 나는 너 좋아 ♪‬‪Nhưng tôi thích em đấy‬ Biết đâu chừng đây chính là yêu
‪♪ 사랑일지도 몰라 ♪‬‪Nhưng tôi thích em đấy‬ Biết đâu chừng đây chính là yêu
‪♪ 하지만 나는 너 좋아 ♪‬‪Nhưng tôi thích em đấy‬ Biết đâu chừng đây chính là yêu
‪♪ 사랑일지도 몰라 ♪‬‪Nhưng tôi thích em đấy‬ Biết đâu chừng đây chính là yêu
‪기타‬‪Guitar.‬
‪[경쾌한 음악이 계속 연주된다]‬‪Guitar.‬
‪♪ 아직은 사랑을 몰라 ♪‬‪Tôi vẫn chưa hiểu được tình yêu, chưa hiểu‬
‪♪ 몰라 ♪‬‪Tôi vẫn chưa hiểu được tình yêu, chưa hiểu‬
‪♪ 그래도 우리는 좋아 ♪‬‪Nhưng tôi rất thích ta bên nhau, rất thích‬
‪♪ 좋아 ♪‬‪Nhưng tôi rất thích ta bên nhau, rất thích‬
‪♪ 알 수 없는 너의 고백이 ♪‬‪Lời tỏ tình đường đột của em‬ Làm con tim tôi xao xuyến
‪♪ 내 가슴을 뛰게 하지만 ♪‬‪Lời tỏ tình đường đột của em‬ Làm con tim tôi xao xuyến
‪♪ 그런 말은 너무 어려워, 싫어 ♪‬‪Có điều lời yêu kia quá khó hiểu‬ Tôi không thích
‪♪ 싫어 ♪‬‪Không thích‬
‪♪ 남들이 나에게 말하기를 ♪‬‪Người ta vẫn hay nói với tôi thế này‬
‪♪ 귀여운 웃음이 좋다나요 ♪‬‪Tôi có nụ cười trông rất đáng yêu‬
‪♪ 그러나 이제는 안 그래요 ♪‬‪Nhưng giờ đây không như thế nữa‬
‪♪ 나만의 비밀이 생겼어요 ♪‬‪Tôi đã có bí mật của riêng mình‬
‪♪ 하지만 나는 너 좋아 ♪‬‪Nhưng tôi thích em đấy‬ Biết đâu chừng đây chính là yêu
‪♪ 사랑일지도 몰라 ♪‬‪Nhưng tôi thích em đấy‬ Biết đâu chừng đây chính là yêu
‪♪ 하지만 나는 너 좋아 ♪‬‪Nhưng tôi thích em đấy‬ Biết đâu chừng đây chính là yêu
‪♪ 사랑일지도 몰라 ♪‬‪Nhưng tôi thích em đấy‬ Biết đâu chừng đây chính là yêu
‪♪ 하지만 나는 너 좋아 ♪‬‪Nhưng tôi thích em đấy‬ Biết đâu chừng đây chính là yêu
‪♪ 사랑일지도 몰라 ♪‬‪Nhưng tôi thích em đấy‬ Biết đâu chừng đây chính là yêu
‪♪ 랄랄라 랄랄라 랄라 ♪‬‪La-la-la-la-la-la‬
‪♪ 랄랄라 랄랄라 ♪‬‪La-la-la-la-la-la‬
‪♪ 라 ♪‬‪La-la-la-la-la-la‬
‪[익준의 추임새]‬
‪[송화의 탄성]‬ ‪[친구들의 힘겨운 신음]‬
‪(준완) 벌써 도착했을 텐데‬‪Phải đến nơi rồi chứ nhỉ?‬
‪왜 계속 전화를 안 받지?‬‪Sao còn chưa bắt máy nữa?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪[한숨]‬ ‪[통화 종료음]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(남자13) 여보세요‬‪Alô?‬
‪이익순 씨 휴대폰 아닌가요?‬‪Đây có phải số của cô Lee Ik Sun không?‬
‪(남자13) 네, 맞습니다‬‪Phải ạ. Nhưng giờ cô ấy‬ không tiện nghe máy nên tôi nghe hộ.
‪익순이가 지금 전화받을 상황이‬ ‪아니어서 제가 받았습니다‬‪Phải ạ. Nhưng giờ cô ấy‬ không tiện nghe máy nên tôi nghe hộ.
‪남자 친구분이시죠?‬‪Anh là bạn trai cô ấy đúng không?‬ Tôi nghe máy hộ vì sợ anh lo.
‪걱정하실까 봐 제가 대신 받았습니다‬‪Anh là bạn trai cô ấy đúng không?‬ Tôi nghe máy hộ vì sợ anh lo.
‪저 익순이 친구예요‬‪Tôi là bạn của Ik Sun.‬
‪아, 네, 안녕하세요‬ ‪익순이한테 무슨 일 있습니까?‬‪Vâng, chào anh. Ik Sun gặp chuyện gì sao?‬ ‪Vâng. Cũng không nghiêm trọng lắm.‬ Cô ấy bị tai nạn giao thông.
‪(남자13) 그게, 심각한 건 아니고‬ ‪교통사고가 났는데‬‪Vâng. Cũng không nghiêm trọng lắm.‬ Cô ấy bị tai nạn giao thông. ‪Ik Sun bị thương nhẹ.‬
‪익순이가 조금 다쳤어요‬‪Ik Sun bị thương nhẹ.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪팔이랑 머리 쪽을 다쳤는데‬ ‪지금 검사 중입니다‬‪Cô ấy bị thương ở tay và đầu.‬ Bây giờ đang khám ạ.
‪[준완의 한숨]‬ ‪정말 심각한 상황은 아니고요‬‪Thật sự không nghiêm trọng đâu.‬ Anh không cần lo quá.
‪진짜 걱정 많이 안 하셔도 됩니다‬‪Thật sự không nghiêm trọng đâu.‬ Anh không cần lo quá.
‪(준완) 어, 그…‬‪- À, vậy…‬ ‪- Ik Sun dặn không được báo về nhà.‬
‪(남자13) 익순이가 절대‬ ‪집에도 남자 친구분한테도‬‪- À, vậy…‬ ‪- Ik Sun dặn không được báo về nhà.‬
‪말하지 말라고 했는데‬‪- À, vậy…‬ ‪- Ik Sun dặn không được báo về nhà.‬ ‪- Khoan…‬ ‪- Nhưng tôi sợ anh lo.‬
‪- (준완) 저…‬ ‪- (남자13) 그래도 걱정하실까 봐‬‪- Khoan…‬ ‪- Nhưng tôi sợ anh lo.‬
‪(준완) 그, 지금 무슨 검사 중이죠?‬‪Giờ cô ấy đang làm xét nghiệm gì?‬
‪(남자13) 자세하게‬ ‪무슨 검사인지는 잘…‬‪Tôi không biết rõ chi tiết.‬
‪아마 머리에서 피가 좀 많이 나서‬ ‪뇌 쪽 검사를 하는 거 같아요‬‪Vì đầu chảy nhiều máu‬ nên có lẽ phải kiểm tra thần kinh.
‪익순이 조금 있으면 나올 건데‬ ‪바로 전화하라고 할게요‬‪Lát nữa cô ấy ra,‬ tôi sẽ bảo cô ấy gọi cho anh ngay.
‪네, 안 자고 기다린다고‬ ‪꼭 전화해 달라고 전해 주실래요?‬‪Vâng. Tôi sẽ đợi điện thoại.‬ ‪Bảo cô ấy nhất định phải gọi cho tôi nhé.‬
‪(남자13) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪감사합니다, 근데 성함이…‬‪Cảm ơn anh. Cho hỏi anh tên gì?‬
‪(남자13) 아, 저는‬‪À, tôi là Ko Se Gyeong ạ.‬
‪고세경이라고 합니다‬‪À, tôi là Ko Se Gyeong ạ.‬
‪익순이랑 같은 건물에 살고 있고요‬‪Tôi sống cùng tòa nhà với Ik Sun.‬
‪지금 익순이랑 제일 친한 친구입니다‬‪Hiện là bạn thân nhất của cô ấy.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪준완이 요즘 무슨 일 있어?‬ ‪살이 쏙 빠졌어‬‪Dạo này Jun Wan làm sao thế?‬ Gầy xọp hẳn đi.
‪밥이 잘 안 넘어가네‬‪Tôi không nuốt trôi cơm.‬ ‪Cứ như đang nhai cát ấy.‬
‪모래 씹는 거 같아‬‪Tôi không nuốt trôi cơm.‬ ‪Cứ như đang nhai cát ấy.‬
‪준완이 요즘 힘들어‬ ‪수술도 많고 일도 많고‬‪Jun Wan dạo này mệt lắm.‬ Ca mổ chất như núi.
‪아, 그 새끼 이렇게 힘들어하는 거‬ ‪나도 처음 봤다‬‪Tôi cũng chưa từng thấy‬ cậu ấy mệt mỏi thế.
‪천명태 교수님 다음 주 학회 가시는데‬‪Tuần sau giáo sư Cheon có hội thảo.‬
‪교수님이 환자 맡으시기로 하셨어요?‬‪Anh nhận cả bệnh nhân của anh ấy ạ?‬ ‪Tôi không quan tâm. Cậu cũng kệ đi.‬
‪관심 없어, 너도 신경 꺼‬‪Tôi không quan tâm. Cậu cũng kệ đi.‬
‪무슨 말이야?‬‪Em nói vậy là sao? Ik Sun à.‬
‪익순아, 너 무슨 일 있구나?‬‪Em nói vậy là sao? Ik Sun à.‬ ‪Em gặp chuyện gì hả?‬
‪여자 친구랑 헤어진 거 아니지?‬‪Hay là đã chia tay với bạn gái?‬
‪요샌 작게‬ ‪이런저런 스트레스 받을 일이 많네‬‪Dạo này đủ chuyện lớn nhỏ kéo tới.‬ ‪Phải lo nhiều thứ nữa.‬
‪신경 쓸 일도 많고‬‪Dạo này đủ chuyện lớn nhỏ kéo tới.‬ ‪Phải lo nhiều thứ nữa.‬
‪그리고 또?‬‪Rồi sao nữa?‬
‪나도 들었어‬‪Tôi cũng có nghe.‬ Ở bệnh viện làm gì có ai không biết.
‪병원에서 모르는 사람이 없던데?‬‪Tôi cũng có nghe.‬ Ở bệnh viện làm gì có ai không biết.
‪기다려 봐, 계기가 있을 거야‬‪Cứ đợi đi. Rồi thời cơ sẽ đến.‬
‪근데 조건이 있어‬‪Nhưng có một điều kiện.‬
‪나 오늘 밤 속초 내려갈지도 몰라‬‪Có khi tối nay tôi sẽ về Sokcho.‬ ‪Tôi kỳ quái lắm nhỉ?‬
‪내가 이상한 거지?‬‪Có khi tối nay tôi sẽ về Sokcho.‬ ‪Tôi kỳ quái lắm nhỉ?‬
‪아무한테도 얘기 안 할게‬ ‪나만 알고 있을게‬‪Tôi sẽ giữ bí mật. Không cho ai biết hết.‬
‪교수님, 어떻게 아셨어요?‬‪Sao giáo sư biết?‬ ‪Anh đi guốc trong bụng tôi à?‬
‪제 마음을 읽으세요?‬‪Sao giáo sư biết?‬ ‪Anh đi guốc trong bụng tôi à?‬
‪교수님이 서울에 계시면 제 마음이‬ ‪얼마나 든든하고 좋은지 몰라요‬‪Giáo sư ở Seoul thì tôi sẽ vui‬ ‪và vững lòng biết bao nhiêu.‬
‪허선빈 선생‬ ‪머리 그렇게 쉽게 여는 거 아니에요‬‪Này bác sĩ Heo Seon Bin,‬ ‪não không dễ mổ thế đâu.‬
‪오버하지 마, 그럴 가능성이 높아?‬‪Đừng lố. Khả năng là bao nhiêu?‬
‪죄송합니다‬‪- Tôi xin lỗi.‬ - Thật sự rất nghiêm trọng nhỉ?
‪지금 심각한 상황인 거 알지?‬‪- Tôi xin lỗi.‬ - Thật sự rất nghiêm trọng nhỉ?
‪진짜 알 수 없는 사람이네요‬‪Thật sự là một người khó hiểu.‬

No comments: