슬기로운 의사생활 S2.3
Những bác sĩ tài hoa S2.3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(민하) 지금 산모분 실신하기 일보 직전이에요! | Sản phụ sắp ngất đến nơi rồi. |
엄마가 힘을 줘도 아기가 안 내려온다고요 | Dùng sức cỡ nào thì em bé cũng không chịu ra. |
지금 자연 분만을 할 수 있는 상황이 아니라니까요 | Bây giờ không thể sinh thường được nữa. |
아기 머리가 산도에 끼어 있는 시간이 오래되면 | Đầu kẹt lâu trong đường âm đạo sẽ không tốt cho bé. |
태아에게도 좋을 게 하나도 없어요 | Đầu kẹt lâu trong đường âm đạo sẽ không tốt cho bé. |
조금씩 아기 심박동도 불안정해지고 있고요 | Nhịp tim của bé cũng đang yếu dần. |
아기도 힘들 수 있어요 | Có thể nguy hiểm đến tính mạng của bé đấy. |
하, 지금 바로 수술 들어갈 겁니다 | Chúng tôi sẽ tiến hành mổ ngay. |
산모분도 간절하게 원하세요 | Sản phụ cũng muốn mổ mà. |
아니요, 그건 절대 안 됩니다, 선생님 | Không, tuyệt đối không được. |
조금만 더 기다려 볼게요 예? 조금만요 | Bác sĩ ráng chờ chút nữa thôi, nhé? |
[어이없는 숨소리] | |
[한숨] | |
[타이어 마찰음] | |
[안전벨트 조작음] | |
[익준의 하품] | |
(석형) 주차 좀 해라 | - Giúp tôi đỗ xe. - Được. |
오케이 | - Giúp tôi đỗ xe. - Được. |
(남자1) 우리 와이프 무조건 자연 분만 해야 돼요, 선생님 | Nhất định phải để vợ tôi sinh thường. |
아마 지금 너무 힘들어서 아무 생각이 없어서 그럴 거예요, 예 | Giờ chắc cô ấy mệt quá nên nghĩ không thông. |
이 고비만 잘 넘기면… | - Qua giai đoạn này… - Cả mẹ và bé đều đang gặp nguy hiểm. |
지금 산모, 아기 다 위험하다고요! | - Qua giai đoạn này… - Cả mẹ và bé đều đang gặp nguy hiểm. |
산모분 이미 지치셨고 | Sản phụ đã hết sức rồi. |
아기가 하늘 보면서 내려와서 진행이 더디고 안 내려오고 있어요 | Mặt em bé đang ngửa lên nên có rặn nữa cũng sẽ không ra. |
세 시간 넘게 전혀 내려오지 못한 거면 이거는 수술을 해야 돼요! | Hơn ba tiếng rồi mà em bé chưa ra được thì phải mổ thôi. |
(민하) 새벽 4시 넘었어요, 지금 | Đã hơn 4:00 sáng rồi. Nghĩa là gần bốn tiếng rồi ạ. |
4시간이 다 돼 간다고요 | Đã hơn 4:00 sáng rồi. Nghĩa là gần bốn tiếng rồi ạ. |
(여자1) 저, 며느리가 저랑 약속했거든요 | Đã hơn 4:00 sáng rồi. Nghĩa là gần bốn tiếng rồi ạ. Con dâu tôi đã hứa với tôi là sẽ chỉ sinh thường thôi. |
자연 분만 하기로 | Con dâu tôi đã hứa với tôi là sẽ chỉ sinh thường thôi. |
아이, 선생님, 조금만 더 해 보고 [민하의 한숨] | Bác sĩ, hãy cố chút nữa thôi. |
그래도 안 되면 그때 수술해도 되잖아요 | Đến lúc đó mà chưa được thì mổ cũng chưa muộn. |
네, 그게 지금이에요 | "Lúc đó" chính là bây giờ đấy ạ. |
'조금만, 조금만' 해서 그게 지금이라고요 [문이 덜컹 열린다] | Đã cố đủ rồi, không thêm được nữa. |
응급이에요, 응급! | Đến lúc nguy cấp rồi! |
(석형) 산모 아직도 수술방에 안 내리고 뭐 해! | Sao còn chưa đưa sản phụ xuống phòng mổ? |
교수님 | Giáo sư, gia đình sản phụ nhất định đòi để cô ấy sinh thường. |
보호자분들이 계속 자연 분만 하고 싶다고 | Giáo sư, gia đình sản phụ nhất định đòi để cô ấy sinh thường. |
(민하) 수술을 못 하게… | Nên cứ ngăn… |
(여자1) 자연 분만 해야 애가 똑똑하다는데 | Nghe nói phải sinh thường thì em bé mới thông minh. |
저, 조금만 더 해 보면 안 될까요? [석형의 한숨] | Không cố chút nữa được sao ạ? |
그리고 나 때는 2박 3일 진통하고도 잘만 낳았어요 | Hồi tôi sinh, đau đến ba ngày hai đêm cũng vẫn sinh được như thường. |
자연 분만이 목표이신가 본데 | Có vẻ mục tiêu của hai vị là sinh thường, |
우리는 아기가 건강하게 태어나고 | nhưng mục tiêu của chúng tôi là mẹ tròn con vuông. |
산모분이 건강하게 출산하는 게 목표입니다 | nhưng mục tiêu của chúng tôi là mẹ tròn con vuông. |
[차분한 음악] (석형) 지금도 많이 늦었어요 | nhưng mục tiêu của chúng tôi là mẹ tròn con vuông. Bây giờ đã trễ lắm rồi. |
최예림 산모 수술 필요하고 산모분도 동의하셨고 | Sản phụ Choi Ye Rim cần sinh mổ và cô ấy cũng đã đồng ý. |
지금 수술 들어갑니다 | Bây giờ bắt đầu phẫu thuật. |
- (석형) 뭐 해? - (민하) 네 | - Còn làm gì vậy? - Vâng. |
[웅장한 음악] | |
[여자1의 한숨] [순번 알림음] | |
- (간호사) 김형진 님 - (남자2) 네 | - Mời anh Kim Hyeong Jin. - Vâng. |
(간호사) 접수증이요 | Giấy khám đây ạ. Mời anh đợi trước phòng số bốn. |
4번 방 앞에서 기다리실게요 | Giấy khám đây ạ. Mời anh đợi trước phòng số bốn. |
(남자2) 쯧, 오늘도 외래가 많네요 | Hôm nay bệnh nhân ngoại trú nhiều thật. |
(여자2) [웃으며] 이 정도는 많은 것도 아니죠 | Thế này cũng không nhiều lắm đâu. |
[함께 웃는다] | |
- (간호사) 김형진 님, 들어가실게요 - (남자2) 아, 예 | - Mời anh Kim Hyeong Jin vào ạ. - Vâng. |
(간호사) 환자분 생년월일 한 번 더 확인할게요 | Mời anh xác nhận ngày tháng năm sinh. Ngày 25 tháng 1 năm 1974. |
(남자2) 74년 1월 25일요 | Ngày 25 tháng 1 năm 1974. |
(겨울) 음, 다음 김형진 씨요 [마우스 클릭음] | Người kế là anh Kim Myeong Jin. |
(익준) 정답 | Trả lời! Bệnh nhân sống ở Yesan, tháng trước đến khám, |
예산 사시고 한 달 전에 외래 오셔서 AST 150인 분 | Trả lời! Bệnh nhân sống ở Yesan, tháng trước đến khám, chỉ số AST là 150. |
검사 결과가 나왔나? | Có kết quả kiểm tra chưa? |
(겨울) 그런 것까지 기억하세요? | Mấy thứ đó anh cũng nhớ sao? |
기 장원 | Quiz Trạng Nguyên đây. |
'장학퀴즈' 몰라? | Có biết Đố Vui Để Học à? |
들어는 봤어요 | Có nghe qua, mà thời của tôi là Rung Chuông Vàng. |
근데 전 '골든벨' 세대라서요 | Có nghe qua, mà thời của tôi là Rung Chuông Vàng. |
[헛웃음] | |
나도 '골든벨' 세대예요 '스타 골든벨' | Tôi cũng thuộc thời Rung Chuông Vàng đấy. |
아, 안녕하세요, 한 달 만이죠, 우리? | Chào anh. Một tháng rồi mới gặp. |
(남자2) 아유, 안녕하세요, 교수님 | - Vâng. Chào giáo sư. - Vâng. |
- (익준) 예 - (남자2) 네 | - Vâng. Chào giáo sư. - Vâng. |
[익준과 남자2의 힘주는 신음] | |
(익준) 불편하신 거 없죠? | Anh vẫn khỏe chứ? Vâng. Tôi thấy khỏe lắm ạ. |
(남자2) 예, 한 개도 없어요 | Vâng. Tôi thấy khỏe lắm ạ. |
아유, 수술이 너무 잘된 거 같아요 | Chắc là ca phẫu thuật đã thành công rồi. |
[웃음] | Chắc là ca phẫu thuật đã thành công rồi. |
근데 교수님 얼굴이 안 좋아 보이네요? | Nhưng mà trông sắc mặt giáo sư không được tốt lắm. |
아, 어제 당직이라 밤을 새웠어요, 예 | À, hôm qua tôi trực nên đã thức cả đêm. |
아침에 피 검사 한 결과가 | Kết quả kiểm tra máu sáng nay của anh… Vẫn chưa thấy đâu nhỉ. |
아직 안 올라온 것 같네요 [노크 소리가 들린다] | Vẫn chưa thấy đâu nhỉ. |
교수님, 검사 결과 지금 바로 올린대요 | Giáo sư, họ đang gửi kết quả kiểm tra. |
(익준) 예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
김형진 님은 살이 좀 붙으셨네 | Hình như anh tròn lên tí nhỉ. |
[문이 스르륵 닫힌다] | |
(간호사) 조선호 님 | Anh Cho Seon Ho. |
일주일 치 약 추가 처방 해 드렸어요 | Bác sĩ kê toa cho anh thêm một tuần. |
이 번호로 전화하셔서 진료 잡으시면 돼요 | Anh gọi đến số này để hẹn khám là được. |
(남자3) 네, 고맙습니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
[시끌시끌하다] | |
[통화 연결음] | |
(이현) 교수님, 오늘 외래 오는 환자들 랩이 아직 다 안 떠서요 | Giáo sư, kết quả khám của bệnh nhân ngoại trú vẫn chưa có, |
10분만 늦게 시작하겠습니다 | nên sẽ khám trễ mười phút. |
가운은 진료실에 갖다 뒀어요 | Áo blouse ở trong phòng khám rồi ạ. |
(준완) 어, 그래요? 어, 다행이다 | Vậy hả? Thế thì may quá. |
저도 지금 수술 끝나서 늦진 않을 거 같아요 | Tôi cũng vừa mổ xong, chắc sẽ đến muộn. |
진료실로 바로 갈게요 | Giờ tôi qua khám ngay. |
[통화 종료음] | Giờ tôi qua khám ngay. PHÒNG TẮM |
[밝은 음악] | |
[엘리베이터 도착음] [안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
[버튼 조작음] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
[버튼 조작음] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
[이현의 놀란 숨소리] [여자3의 다급한 신음] | Nhanh nào. |
(여자3) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(이현) 안녕 | Chào cháu. Kẹo ngon không? |
맛있어요? | Chào cháu. Kẹo ngon không? |
집에 세 개 더 있어요 | Nhà cháu còn ba vị nữa. |
딸기 맛 [엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | Vị dâu, vị cam và còn… |
오렌지 맛 | Vị dâu, vị cam và còn… |
(아이) 어… | Vị dâu, vị cam và còn… |
누룽지 맛 | vị cơm cháy. |
(이현) 우아 [발랄한 음악] | vị cơm cháy. |
[이현의 웃음] | |
[의아한 신음] | |
딸기 맛 | Vị dâu, vị cam và còn… |
오렌지 맛 | Vị dâu, vị cam và còn… |
(아이) 어… | Vị dâu, vị cam và còn… |
음, 자두 맛? | Vị mận à? |
[고민하는 신음] | |
사과 맛? | Vị táo? Không phải. Chú sai rồi! |
아니, 그거 아니야, 으응 | Không phải. Chú sai rồi! |
(정원) [웃으며] 알았어, 알았어 | Chú biết rồi. Ha Yul đang giận chú đấy à? |
하율이 지금 선생님한테 화내는 거야? | Chú biết rồi. Ha Yul đang giận chú đấy à? |
[정원의 웃음] | |
어… | Xem nào. |
[마우스 조작음] | |
오늘은 조금 떨어졌네요 | Hôm nay chỉ số vàng da đã giảm một chút. Rõ là tốt hơn nhiều rồi. |
황달 많이 좋아졌어요 | Hôm nay chỉ số vàng da đã giảm một chút. Rõ là tốt hơn nhiều rồi. |
눈 색깔도 좀 빠졌고요 | Màu mắt cũng nhạt đi nhiều. |
올라서 좀 걱정을 했는데 다행히 꺾였어요 | Hôm trước chỉ số tăng nên tôi cũng hơi lo. May mà đã giảm. |
2주 동안 별일 없으셨죠? | Hai tuần nay bé vẫn ổn chứ? |
네, 근데 애가 지난주에 열이 좀 올라서요 | Vâng, nhưng mà tuần trước cháu nó có hơi sốt. |
(아이) 하지 마, 그런 말 하지 마 | Đừng nói mà! Mẹ đừng nói. |
(여자3) [웃으며] 어, 알았어, 안 할게 | Mẹ biết rồi. Mẹ sẽ không nói. |
지금은요? | Mẹ biết rồi. Mẹ sẽ không nói. - Bây giờ thì sao? - Giờ thì ổn rồi ạ. |
지금은 괜찮아요 | - Bây giờ thì sao? - Giờ thì ổn rồi ạ. Chỉ tại cháu bỗng dưng sốt |
근데 갑자기 열이 오르면 무서워서요 | Chỉ tại cháu bỗng dưng sốt |
(아이) 하지 마, 그런 말 하지 말라고 | - nên tôi hơi lo… - Con đã dặn mẹ đừng nói mà. |
(여자3) 어, 알았어, 안 할게 [피식 웃는다] | Mẹ biết rồi. Mẹ không nói. |
잠깐만 | Đợi chú chút. |
(정원) 하율아, 잠깐만 | Ha Yul đợi chú chút nhé. |
우리 하율이 보자 | Xem nào. |
[정원이 삭삭 그린다] | |
[놀라며] 머리핀도 했네? | Ya Hul có kẹp tóc nữa nhỉ. |
머리도 이렇게 있고 | Tóc đẹp quá. |
하율아, 이거 하율이야 | Ha Yul à. Đây là Ha Yul đấy. |
하율이 이거 가지고 놀아요 | Cháu cầm lấy chơi nhé? |
(아이) 네 [정원의 웃음] | Dạ. |
(정원) 어, 지난달에 했던 비타민 검사는 수치가 다 괜찮아요 | Các chỉ số vitamin trong tháng này đã ổn định rồi ạ. |
그러니까 아예 바꿔 보시죠 | Giờ ta đổi thuốc được rồi. |
비타민 주사는 다 끊고 먹는 약으로 바꿔 봐요 | Đừng tiêm vitamin nữa, hãy đổi sang thuốc uống. |
어, 비타민 K는요? | Vâng. Còn vitamin K thì sao ạ? |
어, 그것도 뺄게요 | Tôi cũng sẽ bỏ. Tôi sẽ giảm hết thuốc có thể. |
완전히 간소화하는 걸로 할게요 | Tôi cũng sẽ bỏ. Tôi sẽ giảm hết thuốc có thể. |
(여자3) 아, 그래도 괜찮겠죠? | Vẫn sẽ ổn thôi nhỉ? |
(정원) 네, 괜찮습니다 | Vâng, con bé ổn cả thôi. |
(아이) 이거 선생님 | Đây là bác sĩ. |
(정원) 어? | Chú à? |
[놀라며] 우아 | |
[정원의 웃음] | |
[발랄한 음악] | |
와, 엄청 잘 그렸네 | Chao ôi. Ha Yul vẽ đẹp ghê. |
(아이) 응 [정원의 웃음] | Dạ! |
다음에 오면 선생님 또 그려 주세요 | Lần sau lại vẽ cho chú tiếp nhé. |
(아이) 응, 네 | Vâng, được ạ! |
[정원의 웃음] [밝은 음악] | Vâng, được ạ! |
(여자3) 자 | Đi nào. |
'선생님, 감사합니다' | Nói "cảm ơn bác sĩ" đi con. |
(아이) 감사합니다 | Cháu cảm ơn bác sĩ. |
[정원의 웃음] (정원) 응? | |
[아이가 속삭인다] | |
[정원의 놀란 숨소리] [정원의 웃음] | |
(여자3) 뭐래요? | Ha Yul nói gì vậy ạ? |
누룽지 맛, 생각났대요 | Con bé bảo nhớ ra rồi. Là vị cơm cháy. |
[정원의 웃음] | |
하율이, 안녕 | Chào Ha Yul nhé! |
안녕 | Chào Ha Yul nhé! |
(아이) 안녕 | Chào bác sĩ ạ! |
(함께) 안녕하세요 | - Chào bác sĩ. - Chào bác sĩ. |
네, 앉으세요 | Vâng. Mời ngồi. |
[명태의 한숨] | |
[입소리를 쩝쩝 낸다] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
수치들 다 괜찮고 | Các chỉ số vẫn ổn. |
정상이네 | Mọi thứ đều ổn. |
[함께 안도한다] | |
아유, 다행입니다, 선생님 | Thế thì may quá ạ. Hôm qua tôi lo đến mức không ngủ được. |
어젯밤, 그, 한숨도 못 잤습니다 | Thế thì may quá ạ. Hôm qua tôi lo đến mức không ngủ được. |
(여자4) 엑스레이 찍은 것도 괜찮나요? | Kết quả chụp X-quang vẫn ổn chứ ạ? |
예 | Vâng. |
(남자4) 저기, 그 피 검사랑 심전도는요? | Vậy kết quả xét nghiệm máu và đo điện tim thì sao ạ? |
음, 방금 정상이라고 말씀드렸는데 | Tôi đã nói là mọi thứ đều ổn mà. |
[여자4의 옅은 탄성] | |
(남자4) 네 | |
(여자4) 선생님 | Bác sĩ. |
남편이 요새 자꾸 밤에 다리가 저리다고… | Dạo này về đêm chồng tôi hay bị tê chân… Mấy thứ đó không liên quan đến tim. |
그런 거는 심장하고 상관이 없고요 | Mấy thứ đó không liên quan đến tim. |
궁금하신 거 없으시죠? | Không còn vấn đề gì nhỉ? |
(여자4) 예 | - Vâng. - Vậy hẹn gặp lại nhé. |
또 뵐게요, 그럼 [휴대전화 벨 소리] | - Vâng. - Vậy hẹn gặp lại nhé. |
여보세요 | Alô? |
[문이 스르륵 열린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
누구라고? | Ai cơ? |
(남자5) 감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(준완) 예, 조심해서 가세요 | Vâng, anh về cẩn nhận. Đừng quên tập thể dục. |
운동하는 거 잊지 마시고요 | Vâng, anh về cẩn nhận. Đừng quên tập thể dục. |
(여자5) 저, 안녕하세요 | - Chào bác sĩ. - Vâng, mời cô ngồi. |
(준완) 예, 이쪽으로 앉으세요 | - Chào bác sĩ. - Vâng, mời cô ngồi. |
[문이 스르륵 닫힌다] [마우스 클릭음] | |
수술한 지 두 달 넘으셨죠? | Chị mổ được hai tháng rồi nhỉ? |
네, 벌써 두 달이나 됐어요 | Vâng, mới đó mà đã hai tháng rồi ạ. |
머리 자르셨네요? | Cô cắt tóc rồi à? |
[웃으며] 예, 잘랐어요, 교수님 | Vâng, tôi mới cắt ạ. |
전에 너무 미친년 같아서 | Lúc trước trông tôi như bà điên ấy. |
[피식 웃는다] | |
[마우스 클릭음] | |
저, 교수님 | Giáo sư, có gì không ổn rồi sao ạ? |
뭐가 좀 안 좋아졌을까요? | Giáo sư, có gì không ổn rồi sao ạ? |
어, 아니요, 아니요, 다 괜찮습니다 | Không, mọi thứ vẫn ổn. |
어, 김수희 님 수술 전 엑스레이 자료부터 | Tôi đã xem lại toàn bộ, từ ảnh chụp X-quang của cô trước khi mổ. |
제가 쭉 리뷰를 했는데요 | Tôi đã xem lại toàn bộ, từ ảnh chụp X-quang của cô trước khi mổ. |
오늘 엑스레이도 좋고 피 검사 결과도 좋고 | X-quang và xét nghiệm máu hôm nay cũng cho kết quả tốt. Chỉ số điện tâm đồ cũng bình thường. |
심전도도 정상입니다 | Chỉ số điện tâm đồ cũng bình thường. |
[함께 안도한다] | Chỉ số điện tâm đồ cũng bình thường. |
(준완) 여기 보시면 | Cô nhìn nhé. Bên trái là trước khi mổ, |
어, 왼쪽이 수술 전 어, 오른쪽이 이번에 찍으신 건데 | Cô nhìn nhé. Bên trái là trước khi mổ, bên phải là ảnh mới chụp. |
까만 게 폐, 하얀 게 심장인데요 | Màu đen là phổi, màu trắng là tim. |
어, 수술 전에는 우심방, 우심실이 늘어나면서 이렇게 보이거든요 | Màu đen là phổi, màu trắng là tim. Trước khi mổ, cả tâm nhĩ và tâm thất phải đều phình to. |
어, 근데 지금은 전문가가 아닌 눈으로 보시기에도 | Nhưng bây giờ cô cũng có thể nhìn ra, đúng chứ? |
확실히 심장 사이즈가 줄었죠? | Kích thước tim đã nhỏ hơn nhiều. |
네, 제가 봐도 좋아졌네요 [남자6의 안도하는 숨소리] | Vâng. Đúng là có cải thiện thật. |
네, 다 좋네요 | Vâng. Mọi thứ đều ổn. Cô có gặp triệu chứng bất thường gì không, |
어, 다른 별일은 없으셨어요? | Vâng. Mọi thứ đều ổn. Cô có gặp triệu chứng bất thường gì không, |
지난달 저 보시고 나서 | kể từ lần tái khám tháng trước ấy? |
네 | Không ạ. À, đúng rồi. Những việc khác đều ổn, |
아, 저, 다른 건 괜찮은데 | Không ạ. À, đúng rồi. Những việc khác đều ổn, |
앉아 있거나 누워 있을 때 일어서면 핑 하고 어지러워요 | nhưng đang nằm hay đang ngồi mà đứng lên thì tôi lại thấy choáng váng. |
아, 종종 그러세요? | thì tôi lại thấy choáng váng. - Bị thường xuyên à? - Không, lâu lâu mới bị ạ. |
아니요, 그렇진 않고 가끔씩? | - Bị thường xuyên à? - Không, lâu lâu mới bị ạ. |
그, 수술하고 나서 이런 경우가 있기도 한가요? | Sau phẫu thuật thì hay bị vậy phải không ạ? |
예, 종종 있어요 | Vâng, thỉnh thoảng cũng có người bị thế sau khi phẫu thuật, |
수술하시고 나면 그러신 분들이 계시는데 | Vâng, thỉnh thoảng cũng có người bị thế sau khi phẫu thuật, |
시간 지나면 괜찮아지세요 | nhưng một thời gian sẽ hết. |
(준완) 어, 전에도 말씀드렸듯이 | nhưng một thời gian sẽ hết. Lúc trước tôi có giải thích rồi. Khi ta nằm, |
누워 있을 땐 심장이랑 뇌가 같은 레벨이거든요 | Lúc trước tôi có giải thích rồi. Khi ta nằm, tim và não sẽ ở vị trí ngang hàng. |
같은 높이에 위치하는데 | tim và não sẽ ở vị trí ngang hàng. |
딱 일어나는 순간 뇌가 심장보다 몇십 센티 이상 높아지잖아요 | Nhưng khi ngồi dậy, não sẽ ở cao hơn tim, đúng chứ? |
높아지는 순간 혈관은 수축을 해야 돼요 | Vào lúc đó, mạch máu sẽ co lại. |
왜, 우리가 화단의 멀리 있는 곳에 물 줄 때 | Giống như lúc ta tưới cây, |
호스 끝을 조이면 멀리 가잖아요 | Giống như lúc ta tưới cây, bóp mạnh đầu ống nước, nước sẽ bắn xa hơn. |
같은 원리로 혈관이 수축하면서 뇌까지 피를 보내 줘야 되는데 | bóp mạnh đầu ống nước, nước sẽ bắn xa hơn. Cùng nguyên lý đó, mạch máu sẽ co lại để đẩy máu lên não, |
수축이 잘 안돼서 | và nếu nó không co ngay, máu không kịp lên não, sẽ gây chóng mặt. |
피가 바로 가지 않아서 어지럽게 느껴질 수가 있어요 | và nếu nó không co ngay, máu không kịp lên não, sẽ gây chóng mặt. À, bác sĩ nói thì tôi hiểu ngay. |
아, 이해가 쏙쏙 되네요 | À, bác sĩ nói thì tôi hiểu ngay. |
수술하고 쓰는 이뇨제나 혈압 강하제 같은 약 때문에 [잔잔한 음악] | Sau khi mổ, cô phải uống thuốc lợi tiểu và thuốc hạ huyết áp |
일시적으로 조화가 안 이루어질 수 있어요 | nên cơ thể nhất thời chưa điều hòa được. |
이럴 땐 굳이 | Thay vì đột ngột tự kiểm tra xem mình đã khỏe hơn chưa, |
'나 오늘 좋아졌나? 나빠졌나?' 실험해 보지 마시고 | Thay vì đột ngột tự kiểm tra xem mình đã khỏe hơn chưa, |
일어서실 때 항상 천천히 | hãy tập thói quen ngồi dậy từ từ. Thế sẽ tốt hơn đấy. |
천천히 일어나는 습관을 들이시는 게 좋아요 | hãy tập thói quen ngồi dậy từ từ. Thế sẽ tốt hơn đấy. |
- (여자5) 네 - 성격이 엄청 급해요, 교수님 | - Vâng. - Tính cô ấy gấp gáp lắm. |
일어날 때도 팩 일어나고 | Lúc nào cũng bật dậy. Chẳng từ tốn chút nào. |
[웃으며] 급해요, 급해 | Lúc nào cũng bật dậy. Chẳng từ tốn chút nào. |
조심할게요, 교수님 | Tôi sẽ chú ý hơn. |
- (준완) 더 궁금하신 건? - (여자5) 없습니다 | - Còn muốn hỏi gì không? - Không ạ. |
- (준완) 예, 그럼 - (여자5) 네 | - Vậy chào cô. - Vâng. |
[의료 기기 작동음] [아파하는 신음] | |
[헉헉거린다] | |
(소예) 천명태 교수님 내려오신답니다 | - Giáo sư Cheon Myeong Tae đang xuống ạ. - Vâng. |
(남자7) 네 | - Giáo sư Cheon Myeong Tae đang xuống ạ. - Vâng. |
(소예) 근데 보좌관님 | Mà anh ơi, các bác sĩ nội trú của Khoa lồng ngực |
기흉으로 인한 흉관 삽관은 | Mà anh ơi, các bác sĩ nội trú của Khoa lồng ngực hay đặt ống dẫn lưu qua thành ngực cho bệnh nhân tràn khí màng phổi. |
흉부외과 전공의 선생님들이 제일 많이 하시는데 | hay đặt ống dẫn lưu qua thành ngực cho bệnh nhân tràn khí màng phổi. |
하루에 몇 번씩도 하거든요 | Một ngày làm đến mấy ca. |
혹시 모르니까 흉부외과 전공의 선생님도 호출할까요? | Hay để tôi gọi bác sĩ nội trú của Khoa lồng ngực giúp anh nhé? |
교수님 기다리겠습니다 | Chúng tôi sẽ đợi giáo sư Cheon. |
네 | Vâng. |
오신다고? | Đến thật sao? |
(광현) 천명태 교수님 오신대? | Giáo sư Cheon Myeong Tae hả? |
네 | Vâng. Anh ấy hủy hết lịch khám và sẽ đến ngay. |
외래 하던 거 미루고 바로 오신대요 | Vâng. Anh ấy hủy hết lịch khám và sẽ đến ngay. |
(소예) 당연히 안 될 줄 알고 욕 들을 각오 하고 전화드린 건데 | Cứ tưởng sẽ từ chối chứ. Tôi còn chuẩn bị sẵn tinh thần là sẽ bị mắng khi gọi cơ. |
본인이 오셔서 하시겠대요 | Nhưng anh ấy bảo sẽ đích thân đến làm. |
못 살아, 아유 | Nhưng anh ấy bảo sẽ đích thân đến làm. Không sống nổi mất. |
폐 쪽 안 하신 지는 20년도 넘지 않으셨어요? | Anh ấy không điều trị rối loạn phổi hơn 20 năm rồi mà. |
(광현) 그 정도는 CS에선 다 기본으로 해요 | Nhưng đó là thao tác bác sĩ Khoa CS nào cũng làm được. |
그러네 | Cũng phải. Vì cơ bản nên lần cuối cùng anh ấy làm |
기본으로 하는 거니까 | Cũng phải. Vì cơ bản nên lần cuối cùng anh ấy làm là ở phòng cấp cứu, không phải phòng mổ |
수술방이 아닌 응급실에서 넣는 건 20년이 넘었을 수도 있겠다 | là ở phòng cấp cứu, không phải phòng mổ chắc cũng hơn 20 năm rồi. |
[광현의 헛웃음] [소예의 탄성] | |
근데 저분이 누구신데요? | Nhưng mà người đó là ai vậy ạ? |
(소예) 국회의원이요 | Nghị viên Quốc hội. |
교수님 사시는 곳 지역구 국회의원 | Nghị viên Quốc hội ở quận mà giáo sư Cheon sống. |
[희수의 옅은 탄성] | Còn là bạn đánh golf. |
골프 멤버래요 | Còn là bạn đánh golf. |
(명태) 어디 계셔? | - Ông ấy đâu? - Bên kia ạ. |
(광현) 예, 이쪽입니다 | - Ông ấy đâu? - Bên kia ạ. |
[어두운 음악] [남자8의 아파하는 신음] | |
[명태의 힘겨운 숨소리] | |
[명태의 힘겨운 신음] | |
[명태의 못마땅한 신음] | |
(명태) 어유, 이게 왜 잘 안되지? | Sao vẫn chưa được nhỉ? |
[아파하는 신음] | |
어유, 씨 | |
왜 이렇게 안 뚫리냐? | Sao không vào vậy? |
[남자8의 아파하는 신음] [익살스러운 음악] | |
씨, 이거 왜 이래? | Cái này bị sao vậy? |
왜 이래, 이거, 어? | Cái này bị sao vậy? |
이딴 걸 줘 가지고 | Cái này vô dụng quá. Đưa tôi cái kẹp muỗi. Nhanh lên! |
모스키토로 줘 봐, 빨리! | Đưa tôi cái kẹp muỗi. Nhanh lên! |
[못마땅한 신음] | |
아, 왜, 왜 안, 안 되냐, 이거? | Sao vẫn chưa được vậy? Có chuyện gì vậy nhỉ? |
어유, 왜 이러지? 어유, 씨 [남자8의 힘겨운 신음] | Sao vẫn chưa được vậy? Có chuyện gì vậy nhỉ? |
이게… | Nào. Ngài nhịn một chút nhé. |
조금만 참으세요 | Nào. Ngài nhịn một chút nhé. |
[남자8의 아파하는 신음] [명태의 힘주는 신음] | Nào. Ngài nhịn một chút nhé. |
[남자8의 비명] [명태의 당황한 신음] | |
아유, 이게… | Trời ạ. |
아유, 이게 왜 이러지? | Bị gì vậy nhỉ? |
아유, 뚫려라, 좀 [남자8의 비명] | Cố nhịn chút nhé! |
[명태의 힘주는 신음] [남자8의 아파하는 신음] | |
(익준) 간 수치는 정상이고 | Chỉ số soma gan vẫn bình thường, |
황달 수치도 정상으로 됐고 | cũng không bị vàng da nữa. |
원래 암이 있었으니까 재발하는지 검사를 하고 있는데 | Chú từng bị ung thư, nên phải kiểm tra khả năng tái phát. |
[숨을 들이켠다] | |
음 [마우스 클릭음] | |
음, 혈관도 괜찮고 | Mạch máu cũng ổn cả. |
자 | Nào, chú nhìn vào đây nhé. |
여기 보시면 | Nào, chú nhìn vào đây nhé. |
[익준의 힘주는 신음] | |
어, 이게 정맥인데 | Đây là tĩnh mạch. |
어… [마우스 클릭음] | |
간으로 들어가는 간문맥도 잘 가고 있고 | Tĩnh mạch cửa gan cũng rất thông thoáng. |
이게 간으로 들어가는 동맥 가느다란 거 | Sợi mảnh mảnh này là động mạch gan. |
이것도 잘 가고 있어서 | Nó cũng hoạt động tốt. |
[숨을 들이켠다] | Nó cũng hoạt động tốt. |
혈관 쪽은 괜찮습니다 | Về mặt mạch máu thì không vấn đề gì. |
[부자의 웃음] | Về mặt mạch máu thì không vấn đề gì. |
(남자9) 예, 교수님 | Vâng, thưa giáo sư. |
저도 병원에 오래 다니다 보니까 | Tôi đã đến bệnh viện thường xuyên đến nỗi |
이제 사진만 봐도 좋은지 나쁜지 알겠네요 | nhìn ảnh chụp thôi cũng biết được là ổn hay không ổn. |
[남자9의 웃음] | nhìn ảnh chụp thôi cũng biết được là ổn hay không ổn. |
아버지 이식 수술 하신 지 2년이나 됐는데 | Bố tôi đã ghép gan được hai năm, |
그래도 아직도 매번 외래 올 때마다 전날 밤 잠을 못 주무시고 와요 | mà đêm nào trước ngày tái khám cũng lo đến mức mất ngủ. |
혹시 재발되면 어떡하나 해서 | Ông ấy sợ bị tái phát. |
저도 엄마도 한숨도 못 자고 와요 | Mẹ và tôi cũng không ngủ được. |
[숨을 들이켠다] | |
아버님은 원래 암이 심하지 않으셨고 수술한 지 2년이 지났으니까 | Vốn dĩ chú chỉ bị ung thư nhẹ, phẫu thuật ghép gan cũng được hai năm rồi, |
[익준이 입술을 빡 튕긴다] | |
완치라고 생각하셔도 될 것 같습니다 | nên có thể xem là đã trị dứt rồi ạ. |
예? | Dạ? |
[벅찬 숨소리] | |
아니, 서, 서, 서, 선생님… | Ôi trời, giáo sư… |
진짜예요, 교수님? | Giáo sư nói thật ạ? |
아, 저희는 암이어서 5년은 지나야 완치라고 알고 있는데 | Chúng tôi cứ nghĩ phải qua năm năm mới biết chắc. |
[부자의 벅찬 숨소리] (남자10) 어떻게… | Làm sao đây? |
[익준이 살짝 웃는다] | Làm sao đây? |
음, 좀 더 경과를 지켜봐야 하지만 | Cũng cần phải theo dõi thêm, |
간 이식을 하고 | nhưng sau khi ghép gan hai năm mà các chỉ số đều ổn định |
어, 통계적으로 2년 안에 재발을 안 하면 | nhưng sau khi ghép gan hai năm mà các chỉ số đều ổn định |
재발 가능성이 거의 없다고 보고 있어요 | thì khả năng tái phát gần như bằng không. |
물론 아버님처럼 암이 심하지 않은 경우에요 | thì khả năng tái phát gần như bằng không. Chỉ trường hợp bị ung thư nhẹ như chú mới được thế. |
[부자의 벅찬 숨소리] | |
[잔잔한 음악] 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư. |
[흐느낀다] | Bố mang ơn con trai, |
(남자9) 우리 아들한테도 고맙고 | Bố mang ơn con trai, |
우리 선생님한테도 너무너무 고맙고 | tôi mang ơn bác sĩ nhiều lắm. |
제가 지금 이렇게 살아 있는 게 기적입니다, 교수님 | Tôi còn sống được thế này đúng là phép màu. |
아이고, 잘 회복해 주셔서 제가 더 감사하죠 | Không đâu, tôi còn phải cảm ơn vì chú đã hồi phục khỏe mạnh cơ. |
[남자9의 웃음] | Không đâu, tôi còn phải cảm ơn vì chú đã hồi phục khỏe mạnh cơ. Gần như là điều trị dứt điểm rồi, nhưng chú vẫn phải |
(익준) 거의 완치라고 하지만 그래도 꾸준히 건강 관리 하시고 | Gần như là điều trị dứt điểm rồi, nhưng chú vẫn phải quản lý sức khỏe cho tốt và chăm tập thể dục. |
운동도 열심히 하셔야 돼요 | quản lý sức khỏe cho tốt và chăm tập thể dục. |
물론 지금까지 해 오던 거처럼 외래도 잘 나오시고 | quản lý sức khỏe cho tốt và chăm tập thể dục. Nhớ tái khám đều đặn như bấy lâu nay - và kiểm tra đúng hẹn. - Vâng. |
때맞춰 검사도 잘 받으시고 | - và kiểm tra đúng hẹn. - Vâng. |
[웃으며] 예 | - và kiểm tra đúng hẹn. - Vâng. |
그럼 전 3개월 후에 뵙죠 | Vậy hẹn chú ba tháng sau nhé. |
[함께 웃는다] | - Cảm ơn bác sĩ. - Chào giáo sư ạ. |
(남자9) 예, 감사합니다 | - Cảm ơn bác sĩ. - Chào giáo sư ạ. |
- (남자10) 안녕히 계세요 - (익준) 네 | - Cảm ơn bác sĩ. - Chào giáo sư ạ. Tạm biệt. |
[부자의 웃음] | |
[해성의 한숨] [문이 스르륵 열린다] | |
(해성) 오늘 기록이네요 [문이 스르륵 닫힌다] | Hôm nay giáo sư lập kỷ lục rồi. |
어제 당직이셨는데 하필 오늘 외래가 저녁까지 꽉꽉이네요 [익준의 하품] | Anh trực cả đêm qua mà hôm nay vẫn ngồi khám ngoại trú đến tối. |
옆방에 빵 있는데 드려요? | Anh muốn ăn bánh mì không? |
아, 아니요 [힘겨운 신음] | Không cần đâu. Tôi sẽ đi ăn cơm cho đàng hoàng. |
난 밥이요, 밥 | Không cần đâu. Tôi sẽ đi ăn cơm cho đàng hoàng. |
나 밥 먹을 거예요, 아휴 | Không cần đâu. Tôi sẽ đi ăn cơm cho đàng hoàng. |
교수님, 한 분 더 남으셨는데 | Giáo sư, còn một bệnh nhân nữa. |
으응, 거짓말 | - Ứ tin, xạo quá. - Vâng, xạo đấy ạ. |
네, 거짓말이요 | - Ứ tin, xạo quá. - Vâng, xạo đấy ạ. |
배고프다, 밥 먹자 | Đói bụng rồi. Ăn cơm thôi. |
[밝은 음악] 그래 | Ừ. |
어유, 피곤해 | Ôi, mệt thật. |
[의료 기기 작동음] | |
[민찬 모의 놀란 신음] | |
(은지 모) [멋쩍게 웃으며] 민찬이랑 은지는 여기서 안 보여요 | Ở đây không thấy Min Chan với Eun Ji đâu. |
[함께 웃는다] | |
민찬 엄마, 나 반찬 좀 싸 왔는데 식당 내려가서 같이 먹어요, 응? | Mẹ Min Chan xuống căn tin ăn với tôi đi. Hôm nay tôi có đem theo đồ ăn. |
네 | Vâng. |
- (은지 모) 가요 - (민찬 모) 네 | - Đi thôi. - Vâng. BỆNH VIỆN YULJE PICU |
- (민찬 모) 식당이 있어요? - (은지 모) 응 | |
[정원이 흥얼거린다] | |
저녁은? 식당 오늘 곰탕이던데 | Ăn tối không? Căn tin có canh xương bò. |
(정원) 맛있게 먹어, 난 데이트 | Cậu ăn ngon miệng đi. Tôi đi hẹn hò. |
[익살스러운 효과음] | |
야, 곰, 식당에 곰탕 | Này Gấu, ăn cơm căn tin đi. Canh xương bò đấy. |
나 곰, 엄마랑 저녁 | Bé Gấu là tôi đi ăn với mẹ đây. |
밀지 마, 밀지 마 | Đừng đẩy tôi. |
[익살스러운 효과음] | |
(준완) 아니, 이 새끼들이, 씨 | Mấy thằng quỷ. |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
[통화 종료음] (준완) 아, 이익준 외래 끝났을 텐데 | Giờ này Lee Ik Jun phải khám xong rồi chứ. |
개똥도 약에 쓰려면 없다고… | Lúc cần thì chả thấy con ma nào. |
[재학의 반가운 신음] [익살스러운 음악] | |
(재학) 아, 교수님! | Giáo sư ơi! |
[재학의 웃음] | Hôm nay tôi xong rồi. Kiểm tra lần hai cũng xong. |
저 오늘부로 완전 끝, 2차까지 다 끝 | Hôm nay tôi xong rồi. Kiểm tra lần hai cũng xong. |
저녁 먹으러 가요 | - Đi ăn tối thôi ạ. - Phỏng vấn tốt chứ? |
면접 잘 봤어? | - Đi ăn tối thôi ạ. - Phỏng vấn tốt chứ? |
그럼요 | Dĩ nhiên. Tôi có dung nhan khả ái nhất trên đời mà. |
제가 세계 제일 호감 상 아닙니까 | Dĩ nhiên. Tôi có dung nhan khả ái nhất trên đời mà. |
병원 밥 그리워서 바로 나왔죠 | Tôi nhớ cơm bệnh viện nên chạy thẳng về đây. Đi thôi ạ. |
(재학) 가시죠 | Tôi nhớ cơm bệnh viện nên chạy thẳng về đây. Đi thôi ạ. |
오늘 식당 메뉴가 곰탕이라는 첩보가… [휴대전화 벨 소리] | Có tin tình báo. Hôm nay căn tin có canh xương bò. |
첩보는 무슨 | Tình báo cái đầu cậu. Ừ? |
- 어 - (익준) 곰탕, 내려와 | Tình báo cái đầu cậu. Ừ? Canh xương bò. Xuống đi. |
[통화 종료음] 가자 | Đi thôi. Cậu học hành vất vả rồi. Tối nay tôi đãi. |
공부한다고 고생했는데 저녁은 내가 사 줄게 | Đi thôi. Cậu học hành vất vả rồi. Tối nay tôi đãi. |
(재학) 아, 그, 그럼 나가야죠, 예? | Vậy ta đi ăn ngoài đi. Nếu là giáo sư đãi thì phải ăn một trận thật này nọ chứ. |
고, 고생했다고 사 주시는 거면 적어도 나가서 외식은 해야죠! | Nếu là giáo sư đãi thì phải ăn một trận thật này nọ chứ. Nửa tiếng nữa tôi có lớp. Đi thong thả, tiễn vong. |
(준완) 나 30분 있다 강의 있어 잘 가, 안녕 | Nửa tiếng nữa tôi có lớp. Đi thong thả, tiễn vong. |
(재학) 알죠! | Tôi biết mà! Tôi nắm lịch của giáo sư trong lòng bàn tay mà. |
제가 교수님 스케줄 제일 잘 알죠 | Tôi nắm lịch của giáo sư trong lòng bàn tay mà. |
오늘 수업 있으신 거 제가 어떻게 몰라요 | Dĩ nhiên là tôi biết hôm nay anh có lớp. |
농담입니다 | Tôi chỉ đùa thôi. |
(준완) 많이 컸네, 우리 재학이 농담도 다 하고 | Jae Hak nhà ta lớn rồi. Còn biết đùa cơ. |
(재학) 바, 방금 '우리'라고 하셨어요? | Anh vừa nói "nhà ta" ạ? |
[준완의 한숨] [익살스러운 음악] | Ôi. |
'우리 재학이'? | "Jae Hak nhà ta" ạ? |
[준완의 한숨] | |
'우리', '우리'라고 하셨죠? | - Anh vừa nói "nhà ta" phải không? - Ồn ào quá. |
(준완) 아유, 시끄러워 | - Anh vừa nói "nhà ta" phải không? - Ồn ào quá. |
(은지 모) 병원 식당 밥이 난 이제 많이 물려서요 | Tôi ngán cơm bệnh viện lắm rồi. |
그냥 집에서 반찬 두어 개 싸 와서 이렇게 먹는 게 훨씬 좋아요 | Thế nên tôi chạy về nhà lấy ít món mang đến. Ăn thế này ngon hơn nhiều. |
[웃으며] 돈도 아끼고 | Ăn thế này ngon hơn nhiều. Còn tiết kiệm được tiền. |
언제까지 기다려야 될지 모르는데 매끼를 어떻게 다 사 먹어요 | Không biết phải đợi đến khi nào. Ngày nào cũng ăn ngoài thì tốn lắm. |
감사합니다 | Cảm ơn chị. Tôi không biết bệnh viện còn có chỗ thế này. |
(민찬 모) 아, 전 이런 데가 있는지 몰랐어요 | Cảm ơn chị. Tôi không biết bệnh viện còn có chỗ thế này. |
(은지 모) 당연히 모르죠, 응? | Chị không biết cũng phải thôi. |
민찬이 이제 바드 단 지 일주일 됐는데, 뭐 | Min Chan chỉ mới đặt VAD một tuần thôi mà. |
아직까진 정신없고 그렇지, 뭐 | Tâm trí đâu mà nghĩ mấy chuyện này. |
아, 내일은 제가 반찬 싸 올게요 | Ngày mai để tôi đem cơm cho. |
정신없이 애 입원시키느라 냉장고에 반찬이 그대로 있어요 | Thằng bé nhập viện đột ngột quá, nên đồ ăn kèm trong tủ lạnh nhà tôi vẫn còn. |
그거 들고 오면 되겠다 | Chỉ cần lấy mang đến là được. |
내일은 주말 | Mai là cuối tuần. |
주말 하루라도 집에 가서 눈 좀 붙이고 와요 | Chị cứ ở nhà chợp mắt một chút rồi đến. |
(은지 모) 하루라도 푹 자야 체력을 충전하죠 | Ngủ thẳng giấc thì mới đủ năng lượng. |
그리고 어차피 하루에 두 번밖에 면회 안 되니까 | Mà dù sao thì mỗi ngày cũng chỉ được thăm hai lần, |
괜히 하루 종일 병원에 있지 마시고 집에서 왔다 갔다 해요, 응? | nên chị đừng ở bệnh viện suốt thế. Cứ đi đi về về cũng được. |
그렇게 해도 돼 | Không sao đâu. |
[피식 웃으며] 말했잖아요 | Tôi nói rồi mà. Chúng ta là vận động viên marathon. |
우린 마라톤 선수라고 | Tôi nói rồi mà. Chúng ta là vận động viên marathon. |
네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn chị. |
아, 민찬이 밥이나 우유에 칼로리 보조제도 타서 먹여요 | À, chị nên thêm thuốc bổ sung năng lượng vào cơm hoặc sữa cho Min Chan. |
민찬이 보니까 우리 은지보다 개월 수는 많은데 | Min Chan lớn tuổi hơn Eun Ji, nhưng nhìn thằng bé hơi nhỏ con. |
아이가 좀 작은 편이야 | nhưng nhìn thằng bé hơi nhỏ con. |
아, 얼른 키워야, 애가 커야 받을 수 있는 심장도 많아져요 | Chị cho nó ăn nhiều vào. Càng mau lớn thì càng dễ tìm được tim. |
네 | Vâng. |
[살짝 웃는다] | |
애가 어릴 때부터 또래들보다 작아서 걱정했는데 | Từ nhỏ tôi đã lo vì nó thấp bé hơn các bạn cùng tuổi. |
제가 애를 잘 못 키웠나 봐요 | Xem ra là do tôi không biết nuôi con. |
[민찬 모의 웃음] (은지 모) 아유 별말을 다 한다, 진짜, 쯧 | Trời ơi, sao chị lại nói vậy? Thật là. |
자, 힘내요 | Chị ăn đi. Cố lên! |
[은지 모가 살짝 웃는다] | Chị ăn đi. Cố lên! |
- (민찬 모) 네 - 민찬이는 A형이잖아요 | Min Chan nhóm máu A mà. |
A형은 A형한테도 받을 수 있고 O형한테도 받을 수 있어서 | Nhóm máu A có thể nhận máu O và A, |
이식받을 확률이 높아요 | nên tỷ lệ cũng sẽ cao hơn. |
좋은 것만 생각해요, 좋은 것만 | Chỉ được nghĩ điều tích cực thôi nhé? |
[잔잔한 음악] 네 | Vâng. |
밥 다 식었겠네, 얼른 드세요 | Cơm nguội cả rồi. Mau ăn thôi nào. |
[은지 모의 웃음] | |
(민찬 모) 고맙습니다 | Cảm ơn chị. |
은지가 받아야 민찬이도 받을 텐데 | Eun Ji phải tìm ra người hiến trước thì mới đến lượt Min Chan. |
은지 얼른 심장 떴으면 좋겠어요 | Tôi mong Eun Ji sẽ sớm nhận được tim. |
고마워요 [웃음] | Cảm ơn chị. |
전 믿어요 | Tôi tin |
기적이 일어날 거라고 | kỳ tích sẽ xảy ra. |
(은지 모) 얼른 먹어요 | Ăn đi. |
[민찬 모가 살짝 웃는다] | |
(송화) 너 다음 주에 수술 많지? | Tuần sau cậu có nhiều ca mổ lắm nhỉ? |
어, 다음 주, 다다음 주 다 몰려 있어 | Ừ, tuần sau và cả tuần tới nữa, kín lịch cả rồi. |
과장님이 부탁하신 수술도 있고 | Có ca mổ trưởng khoa nhờ nữa. |
(송화) 과장님? | Trưởng khoa? Giáo sư Kwon Sun Jeong nhờ cậu mổ à? |
권순정 교수님이 수술 부탁했어? | Trưởng khoa? Giáo sư Kwon Sun Jeong nhờ cậu mổ à? |
응, 동생분 | Trưởng khoa? Giáo sư Kwon Sun Jeong nhờ cậu mổ à? - Ừ, em ông ấy. - Trời ạ. |
아이고 | - Ừ, em ông ấy. - Trời ạ. |
(익준) 동생이라서 본인은 도저히 못 하시겠다고 | Ông ấy nói không thể mổ cho chính em trai mình |
나한테 부탁하시길래 다음 주에 내가 하기로 했어 | nên mới nhờ tôi. Tôi định tuần sau mổ. |
외래 시작 전에 하려고 | Mổ xong rồi khám ngoại trú. |
[탄성] | |
(송화) 아… | Ra thế. |
말하라 | Nói xem nào. |
키다리 아저씨 건인데 | Là chuyện về Chú Chân Dài. |
내가 시스템에 대해서는 얘기했지? | Tôi nói với cậu về hệ thống vận hành rồi nhỉ? |
응, 말했어 | Ừ, nói rồi. |
목포에 있는 병원에서 문의한 거야 | Tôi nhận được yêu cầu từ bệnh viện Jiam ở Mokpo. |
지암병원이라고 | Tôi nhận được yêu cầu từ bệnh viện Jiam ở Mokpo. |
일 년에 서너 건 정도지만 | Đó là bệnh viện khá lớn, |
꾸준히 단독 이식 수술도 하는 꽤 큰 병원인데… | mỗi năm thực hiện ba đến bốn ca cấy ghép. |
목포? | Mokpo à? |
야, 우리 율제랑 강운대만 하는 거 아니었어? | Chỉ nhận yêu cầu từ Yulje và Kangwoon thôi mà? |
내가 좀 넓혔어 | Tôi đã mở rộng ra một chút. |
더 많은 사람들이 혜택받으면 좋잖아 | Giúp được nhiều người thì càng tốt mà. |
전국에 있는 모든 대학 병원 종합 병원에 익명으로 메일 보냈어 | Tôi đã gửi mail ẩn danh cho tất cả bệnh viện đại học và tổng hợp trong nước, |
키다리 아저씨라는 게 있으니 | nói về hệ thống của Chú Chân Dài, |
언제든지 문의해 달라고 | và bảo họ nếu cần giúp đỡ thì hãy liên lạc. |
[한숨] | |
(익준) 너 앞으로 내 앞에서 힘들다는 소리 하지 마 | Sau này đừng có than mệt với tôi. |
(송화) 나 하나도 안 힘들어 | Tôi chẳng mệt chút nào. |
그래서 목포 병원에서 뭘 문의했는데? | Rồi sao? Bệnh viện ở Mokpo cần gì? |
처음에는 금전적인 지원을 부탁했지 | Mới đầu họ chỉ xin hỗ trợ viện phí. |
(송화) 선원분이신데 간암으로 오래 고생했고 [잔잔한 음악] | Bệnh nhân là thủy thủ, khổ sở vì ung thư gan lâu rồi. |
사보험 든 게 하나도 없어서 모아 둔 돈은 치료비로 다 들어가고 | Ông ấy không có bảo hiểm y tế nên phải dồn hết tiền tiết kiệm để điều trị. |
지금은 보조금 받으시면서 겨우 생활하시는데 | Giờ thì sống bấp bênh nhờ tiền trợ cấp. |
아들이 한 명 있어 | Ông ấy có một đứa con. Nhưng con trai không biết bố bị bệnh |
근데 아들은 아버지가 아픈 걸 몰라 | Ông ấy có một đứa con. Nhưng con trai không biết bố bị bệnh |
부부가 비밀로 했대 | vì vợ chồng họ đã giấu đứa con. |
그러다 하루 아들이 느낌이 싸해서 말도 안 하고 목포로 내려갔는데 | Rồi một ngày, vì dự cảm chẳng lành nên cậu con lẳng lặng về Mokpo. |
아버지가 간성 혼수가 와서 응급실에 계셨고 | Đúng lúc đó, ông bố ở trong phòng cấp cứu vì bệnh não gan, |
배가 많이 불러 있었나 봐 | và bụng cũng trướng lên nhiều. |
아들이 그런 아버지 모습 보고 | Con trai thấy bố trong bộ dạng đó |
그 자리에 주저앉아 펑펑 울고 | đã ngồi phịch xuống khóc nức nở. |
자긴 자식도 아니라고 제발 우리 아버지 살려 달라고 | Cậu ấy còn bảo mình bất hiếu và cầu xin bác sĩ cứu bố. |
아들이 이식해 줄 순 없고? | Cậu con trai không thể hiến gan à? |
아들이 바로 기증하겠다고 했대 | Cậu con bảo có thể hiến ngay và luôn ấy chứ. |
엄마는 뇌혈관이 안 좋아서 신경외과 치료 받는 중이라 불가능하고 | Người mẹ bị rối loạn mạch máu não, đang điều trị ở Khoa thần kinh nên không hiến được. |
아버지가 정신 들자마자 | Nhưng ngay khi vừa tỉnh dậy, |
자식 몸에 칼 대게 하는 아비가 어디 있냐고 | ông ấy đã nói tuyệt đối sẽ không lấy gan của con mình. |
쯧, 강하게 반대하셨는데 | ông ấy đã nói tuyệt đối sẽ không lấy gan của con mình. Ông ấy cật lực phản đối, |
어머니랑 아들이 겨우 설득해서 기증받으시기로 했어 | nhưng nhờ con và vợ thuyết phục nên cuối cùng đã đồng ý. |
하, 야, 근데 너 꽤 자세하게 물어본다 | nhưng nhờ con và vợ thuyết phục nên cuối cùng đã đồng ý. Cậu hỏi thăm kỹ thật đấy. |
당연하지, 돈을 허투루 쓸 순 없잖아 | Tất nhiên rồi. Đâu thể phung phí tiền được. |
그렇지 | Cũng đúng. |
우리가 지원하면 되지 않나? | Chúng ta hỗ trợ là được mà. |
(송화) 어, 지원한다고 했어 | Ừ, tôi đã bảo sẽ hỗ trợ rồi. |
근데 3일 뒤에 메일이 왔어 | Nhưng ba ngày sau, bên đó lại gửi mail đến. |
거기 대학 병원하고 연계해서 수술하기로 했는데 | Họ báo là đã hẹn với bệnh viện đại học ở đó để mổ rồi, |
적합 검사 하는 과정에서 기증이 어려울 거 같다고 | nhưng lúc kiểm tra độ tương thích thì kết luận là ca khó, |
서울에 있는 큰 병원으로 전원을 알아보고 있다는 거야 | nên muốn chuyển ông ấy lên bệnh viện lớn ở Seoul. |
거기도 잘하는데? 내 은사님도 거기 계시고 | Bác sĩ ở đó giỏi mà. Thầy của tôi cũng ở đó. |
뭐가 문제지? | Có vấn đề gì vậy chứ? |
아버지는 90kg의 거구 아들은 60kg도 안 돼 | Bố thì nặng 90kg, nhưng con trai thì chưa tới 60kg. |
사이즈가 문제구나 [어두운 음악] | - Chênh lệch kích thước. - Ừ. |
(송화) 어, 사이즈 차이가 커서 자기들은 힘들고 | - Chênh lệch kích thước. - Ừ. Vì chênh lệch lớn nên họ nói không thể nhận. |
서울에서 수술이 가능한지를 알아보고 있는데 | Họ hỏi có bệnh viện nào ở Seoul lo được không, |
다른 병원에서 해도 금전적인 지원이 가능한지를 물어보더라고 | và nếu phẫu thuật ở bệnh viện khác thì ta có hỗ trợ không. |
상관없지 | - Đâu vấn đề gì. - Tôi cũng bảo thế đấy. |
상관없다고 했지 | - Đâu vấn đề gì. - Tôi cũng bảo thế đấy. |
근데 오늘 아침에 또 메일이 왔어 | - Đâu vấn đề gì. - Tôi cũng bảo thế đấy. Nhưng sáng nay họ lại gửi mail đến. |
강운대병원, 서중병원에서 피드백이 왔는데 | Bệnh viện đại học Kangwoon và bệnh viện Seojung đã trả lời, |
그 병원들도 힘들 거 같다고 했대 | nhưng đến hai bệnh viện đó còn nói sẽ rất khó khăn. |
(송화) 그리고 재안병원에선 안전하게 두 명이 기증하면 | Còn bệnh viện Jae An thì bảo nếu có người hiến thứ hai để phòng hờ |
그럼 자기들이 한번 해 보겠다고 | thì họ sẽ làm thử xem sao. |
근데 그건 불가능해서 | Nhưng đó là việc không thể. |
어, 지금 이식이 가능한 사람은 아들 한 명밖에 없고 | Vì hiện giờ người có thể ghép chỉ có mỗi cậu con trai, |
아버지가 두 명한테 기증받는 건 결사반대 | còn ông bố thì nhất quyết không nhận gan của hai người. |
병원마다 각자의 기준이 있으니까 | Mỗi bệnh viện có một quy chuẩn riêng. |
마지막으로 걔가 율제병원에 문의해 보겠다길래 | Cậu ấy bảo đối đế rồi nên phải nhờ đến bệnh viện Yulje. |
율제는 내가 다이렉트로 물어보겠다고 했어 | Do đó tôi bảo sẽ hỏi thử bên Yulje |
사업상 친한 사람 있다고 | vì từng làm ăn với họ. |
그 환자 상태 안 좋아서 시간 없는 거 같은데 | Tình trạng bệnh nhân rất xấu, không còn nhiều thời gian. |
왔다 갔다 괜히 시간 낭비할 필요 없잖아 | Tình trạng bệnh nhân rất xấu, không còn nhiều thời gian. Sao cứ phải tới lui lằng nhằng vậy? |
내가 물어보고 알려 준다고 했어 | Tôi đã bảo để tôi hỏi cho rồi. |
잘했어 | Làm tốt lắm. |
네가 한 번만 봐 줘 | Cậu khám giúp tôi nhé? |
네가 판단해도 불가능한 수술이면 | Nếu cậu cho rằng không có khả năng thành công, |
그 수술은 불가능한 거니까 그땐 나도 깔끔하게 포기할게 | tôi cũng sẽ từ bỏ, vì như vậy nghĩa là hết cách rồi. |
봐 줄 수 있지? | Cậu xem giúp được chứ? |
그래, 내가 한번 볼게 | Ừ, để tôi xem. |
(익준) 그 환자분 CT랑 검사한 자료들 받아 볼 수 있는지 한번 물어봐 줘 | Nhờ họ gửi cho tôi ảnh CT và kết quả xét nghiệm của bệnh nhân đi. |
최대한 빨리 받으면 좋고 | Càng sớm càng tốt. |
알았어, 가능한지 바로 물어볼게 | Biết rồi, tôi sẽ nhờ ngay. |
- 얼른 먹어, 다 식었겠다, 야 - (송화) 어 | - Mau ăn đi. Cơm nguội cả rồi. - Ừ. |
(익준) 아는 사람이지? | Là người quen à? Ai thế? |
누구야? | Là người quen à? Ai thế? |
[익살스러운 효과음] 어떻게 알았어? | - Sao cậu biết? - Khi nãy cậu gọi bác sĩ đó là "cậu ta". |
좀 전에 '걔'라고 했잖아 | - Sao cậu biết? - Khi nãy cậu gọi bác sĩ đó là "cậu ta". |
누군데? | Ai thế? |
형도, 백형도 | Hyeong Do ấy. Baek Hyeong Do. |
우리 동기 백형도? [흥미로운 음악] | Cùng khóa chúng ta? Baek Hyeong Do nhóm tôi đó hả? |
나랑 같은 조였던 백형도? | Cùng khóa chúng ta? Baek Hyeong Do nhóm tôi đó hả? |
목소리 지하를 뚫고 내려가던 | Baek Hyeong Do có chất giọng quyến rũ, trầm xuống tận tầng hầm đó hả? |
그 매력적인 저음 보이스의 소유자 백형도? | Baek Hyeong Do có chất giọng quyến rũ, trầm xuống tận tầng hầm đó hả? |
(송화) 어, 어, 그 백형도 | Ừ, Baek Hyeong Do đó đấy. |
네 라이벌 | Kình địch của cậu. |
(익준) 라이벌은 무슨, 웬 라이벌? | "Kình địch" á? Kình địch cái gì chứ. |
걔는 6년을 그렇게 생각했어 | Cậu ta xem cậu là kình địch suốt sáu năm đấy. |
그래서 너 엄청 싫어했을걸? | Cho nên cậu ta ghét cậu lắm. |
나를? | Tôi á? Sao mà ghét tôi được? |
아니, 나를 어떻게 싫어해? | Tôi á? Sao mà ghét tôi được? |
이래서 싫어했겠네 | Chính là vì thế này đây. |
쯧, 아무튼 알고 보니 형도가 그 목포 병원 원장이더라고 | Tóm lại thì, hỏi ra mới biết Hyeong Do là viện trưởng của bệnh viện ở Mokpo đó. |
야, 씨, 백형도 대단한데? | Chà, Baek Hyeong Do cũng được đấy. |
씁, 거기서 이식 수술 쉽지 않은데 | Phẫu thuật ghép gan ở đó không phải dễ đâu. |
쉽지 않대, 쯧 | Cậu ta cũng bảo thế. |
내가 모른 척하고 이것저것 막 물어봤거든 | Tôi đã vờ không quen để hỏi đủ thứ. |
(송화) 손도 부족하고 진료과도 아직 적고 힘들대 | Cậu ta bảo vừa thiếu nhân lực vừa không đủ khoa khám nên cực lắm. |
그래도 사명감을 가지고 하고 있대 | Nhưng cậu ấy vẫn đang cố gồng gánh. |
자기 병원이 얼른 자리를 잡아야 | Cậu ấy bảo bệnh viện của mình phải làm tốt |
여기 분들이 힘들게 서울까지 안 올라가도 된다고 | thì người dân ở đó mới đỡ phải chạy lên Seoul. |
리스펙트네, 리스펙트, 하 | Nể thật. Đúng là nể. |
환자 혹시 내가 맡게 되면 그 새끼한테 전화 한번 해 봐야겠다 | Tôi mà nhận ca này thì phải gọi cho cậu ta. |
나 생각보다 걔랑 친했어 너희들은 싫어했지만 | Tôi với cậu ấy thân hơn cậu tưởng đấy, có cậu là ghét thôi. |
(준완) 누구? 네가 안 친한 사람도 있냐? | Ai? Cũng có người cậu không thân à? - Chào. - Xin chào. |
- (재학) 안녕하세요 - (익준) 안녕 | - Chào. - Xin chào. Chào. Này, cậu nhớ Hyeong Do chứ? |
(익준) 야, 너 형도 알지? | Chào. Này, cậu nhớ Hyeong Do chứ? |
백형도? 알지, 네 라이벌 아니야 | Baek Hyeong Do? Nhớ chứ. Kình địch của cậu mà. |
(재학) 라이벌요? | - Kình địch ạ? - Baek Hyeong Do, cùng khóa với bọn tôi. |
백형도라고 우리 동기인데 | - Kình địch ạ? - Baek Hyeong Do, cùng khóa với bọn tôi. |
익준이 이기고 1등 한번 해 보겠다고 | Vì muốn thắng Ik Jun để đứng nhất lớp |
시험 기간에 이 새끼한테 클럽 입장권 준 애 있어 | nên cho Ik Jun vé hộp đêm trong giai đoạn thi. |
자기 돈 주고 입장권 사서 익준이한테 줬거든 | Cậu ta tự bỏ tiền ra mua đấy, |
실컷 놀고 꼴등 하라고 | để Ik Jun lo chơi bời rồi đứng bét. |
야, 그거 형도가 사서 준 거야? | Này, Hyeong Do đã bỏ tiền mua hả? Cậu ta bảo vé miễn phí vì hộp đêm đó của bác cậu ta mà. |
큰아버지가 하는 클럽이라고 공짜로 받았다 그랬는데? | Cậu ta bảo vé miễn phí vì hộp đêm đó của bác cậu ta mà. |
형도 큰아버지 | Bác của Hyeong Do là thầy chùa. |
스님이셔 | Bác của Hyeong Do là thầy chùa. |
[목탁 소리 효과음] (준완) 목포에서 제일 큰 절의 주지 스님 | Trụ trì chùa lớn nhất ở Mokpo. |
지금도 고명하셔 | Giờ ông ấy vẫn còn nổi danh lắm. |
[송화의 웃음] | |
그래서 꼴등 하셨어요? | Thế anh đã đứng bét sao? |
(준완) 아니 | Không. Cậu ta bung lụa dữ quá nên áp lực cũng bay hết |
이 새끼 클럽 가서 스트레스 너무 잘 풀고 와서 | Không. Cậu ta bung lụa dữ quá nên áp lực cũng bay hết |
컨디션 좋아서 계속 1등 했어 | nên lại tiếp tục đứng đầu. |
(익준) 어, 야, 그때, 너희 알지? | Mà này, hai cậu biết mà. Hồi đó tôi mê Park Jin Young lắm. |
내가 박진영한테 완전히 미쳤었거든 | Mà này, hai cậu biết mà. Hồi đó tôi mê Park Jin Young lắm. |
그때 나간 골반이 아직도 안 들어왔어 | Bay lắc đến văng xương chậu. Giờ vẫn chưa về. |
지금 네 엉덩이 위에 허리 아래 있는 건 | Vậy cái thứ đang ở dưới hông và trên mông của cậu là gì? |
골반이 아니고 뭐냐? | Vậy cái thứ đang ở dưới hông và trên mông của cậu là gì? |
[익살스러운 음악] - (익준) 골반 맞아 - 나갔다며 | Vậy cái thứ đang ở dưới hông và trên mông của cậu là gì? - Xương chậu. - Sao bảo văng mất? |
(익준) 슝! 방금 들어왔어 | - Xương chậu. - Sao bảo văng mất? Vừa về rồi này. |
아, 못 봤어? 지금 방금 쏙 해 갖고 툭, 착 들어왔지 | Cậu không thấy à? Khắc xuất rồi khắc nhập đấy. |
[송화의 웃음] | Cậu không thấy à? Khắc xuất rồi khắc nhập đấy. |
아, 유치해, 진짜 | - Lầy đến thế là cùng. - Ôi cái bụng tôi. |
(재학) [웃으며] 난… | - Lầy đến thế là cùng. - Ôi cái bụng tôi. Tôi cười chết mất thôi. |
난 너무, 너무 웃기는데요? | Tôi cười chết mất thôi. |
[익살스러운 효과음] (익준) 역시 | Quả nhiên bác sĩ Do Jae Hak có hiểu biết sâu rộng về sự hài hước. |
오, 역시 도재학 선생 개그에 조예가 아주 깊어 | Quả nhiên bác sĩ Do Jae Hak có hiểu biết sâu rộng về sự hài hước. |
[익준의 탄성] | Quả nhiên bác sĩ Do Jae Hak có hiểu biết sâu rộng về sự hài hước. |
검사 결과 오면 바로 보내 줘 | Có kết quả thì gửi tôi ngay nhé. |
알았어 | Tôi biết rồi. |
[경쾌한 음악] | |
"율제병원" | BỆNH VIỆN YULJE |
[바람이 휭 분다] [겨울의 추워하는 신음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[겨울의 한숨] | |
[안전벨트 조작음] | |
[발랄한 음악] | |
(정원) 가자 | Đi thôi. |
추워, 얼른 타 | Lạnh lắm. Mau lên xe đi. |
머리, 머리 | Nhanh lên. |
[부드러운 음악] [정원의 힘주는 신음] | |
[안전벨트 조작음] [정원의 힘주는 신음] | |
교수님, 사람들 보면 어떡하려고요? | Giáo sư, nếu có ai thấy thì sao? |
[살짝 웃는다] | |
[안전벨트 조작음] 미안, 나 완전 까먹었어 | Xin lỗi. Anh quên mất tiêu. |
누구 있었어? 아무도 없었어 | Có ai ở đây à? Làm gì có ai đâu. |
가자 | Có ai ở đây à? Làm gì có ai đâu. Đi thôi. |
[흥미로운 음악] | |
(성영) 방금 장겨울 선생님이랑 안정원 교수님 맞지? | Vừa rồi là bác sĩ Jang Gyeo Ul và giáo sư Ahn Jeong Won đúng không? |
(윤복) 네 | - Vâng. - Chắc chắn là họ. |
(재신) 확실해요 | - Vâng. - Chắc chắn là họ. |
(석민) 방금 안정원 교수님이 | Giáo sư Ahn Jeong Won vừa mở cửa xe cho bác sĩ Jang Gyeo Ul à? |
장겨울 선생 차 문 열어 준 거야? | Giáo sư Ahn Jeong Won vừa mở cửa xe cho bác sĩ Jang Gyeo Ul à? |
네, 그것도 엄청 자연스럽게 | Vâng. Hơn nữa còn mở một cách rất tự nhiên. |
[석민의 탄성] | |
[헛웃음] | |
씁, 역시 안정원 교수님 젠틀하시네 | - Quả là giáo sư Ahn Jeong Won lịch thiệp. - Đúng vậy. |
[익살스러운 효과음] (성영) 맞아요 | - Quả là giáo sư Ahn Jeong Won lịch thiệp. - Đúng vậy. Sự lịch thiệp ngấm vào máu rồi. |
(윤복) 몸에 매너가 완전 뱄어요 [발랄한 음악] | Sự lịch thiệp ngấm vào máu rồi. |
(재신) 문 열어 주는 거 완전 자연스러워 | Anh ấy mở cửa xe rất tự nhiên. |
[재신의 감격한 신음] | Anh ấy mở cửa xe rất tự nhiên. |
(선빈) 어쩜 저렇게 젠틀하시지? | Người đâu mà ga lăng vậy chứ? |
나도 GS 갈걸 | Biết vậy mình cũng vào Khoa GS. |
장겨울 선생님 부럽다 | Ghen tị với bác sĩ Jang Gyeo Ul quá. |
채송화 교수님이 그냥 주신 거예요? 공짜로? | Giáo sư Chae Song Hwa cho anh xe à? Cho miễn phí? |
(정원) 응, 송화 차 바꾸면서 쓰던 차 준 거야 | Ừ. Song Hwa đổi xe nên cho anh xe cũ. |
[겨울의 옅은 탄성] | Ừ. Song Hwa đổi xe nên cho anh xe cũ. |
- (정원) 손 시려? - [살짝 웃으며] 조금요 | - Tay em lạnh à? - Vâng, cũng hơi lạnh. |
[부드러운 음악] | |
[겨울이 살짝 웃는다] | |
[늘어지는 효과음] 넌 아무도 없니? | Con không quen ai à? |
뭐가요? | - Là sao ạ? - Bạn gái ấy. |
여자 친구 [잔잔한 음악이 흘러나온다] | - Là sao ạ? - Bạn gái ấy. |
없어 | - Con không có. - Con không hẹn hò à? |
연애 안 해? | - Con không có. - Con không hẹn hò à? |
안 해 | Không. |
[석형의 웃음] | |
내가 알아서 할게 | Con tự biết phải làm gì mà. |
(석형) 신경 거두시고 얼른 식사나 하세요 | Mẹ đừng bận tâm, mau ăn đi ạ. |
엄마 때문에 그래? | Tại mẹ à? Con sợ mẹ lại gây gổ sao? |
내가 또 막 싸울까 봐? | Tại mẹ à? Con sợ mẹ lại gây gổ sao? |
아니야 | Không phải. Con thích như bây giờ. |
나 지금이 너무 좋아 | Không phải. Con thích như bây giờ. |
혼자 있는 게 제일 편하고 행복해 | Con thoải mái, hạnh phúc nhất khi độc thân. |
엄마도 그렇잖아 | Mẹ cũng vậy mà nhỉ? |
아버지 없으니까 세상 편하고 좋잖아요 | Mẹ thấy thoải mái hơn khi không có bố nữa nhỉ? |
[구시렁거린다] | Trời ạ. |
(석형) 진짜야 | Con nói thật đấy. |
나 혼자가 너무 좋아 | Con thích độc thân. |
혼자도 좋지 | Độc thân cũng tốt. |
마음 편하고 신경 쓸 사람도 없고 | Thoải mái và không cần bận lòng vì ai. |
(석형 모) 근데 그거 | Nhưng mẹ bảo này, |
사랑하는 사람과 함께하는 즐거움에 비하면 | đó vẫn chưa là gì so với niềm vui khi ở bên cạnh người mà con yêu. |
아무것도 아니야 | đó vẫn chưa là gì so với niềm vui khi ở bên cạnh người mà con yêu. |
'신서유기'도 둘이서 보면 훨씬 재밌어 | Tân Tây Du Ký cũng sẽ vui hơn nhiều nếu hai người xem cùng nhau. |
[웃음] | |
그래서 말인데 | Vậy nên mẹ bảo này. |
엄마 친구 딸인데… | - Bạn mẹ có một cô con gái… - Phục vụ ơi. |
(석형) 여기요 | - Bạn mẹ có một cô con gái… - Phục vụ ơi. |
계산 좀… | Tính tiền giúp tôi nhé. |
[석형이 피식 웃는다] | |
안 돼요, 교수님 그럼 우리 바로 들켜요 | Không được đâu, giáo sư. Như vậy chúng ta sẽ bị lộ mất. |
(정원) 안 들켜 | Không lộ đâu mà. |
아, 병원 밖에서도 교수님이라고 부르면 어떡해 | Mình còn ở bệnh viện đâu mà em gọi anh là "giáo sư" mãi thế? |
[정원의 한숨] | |
밖에서도 교수님인 거 싫은데 | Đừng có giáo sư giáo sãi gì hết. |
그러다 우리 바로 들통나요 | Cứ thế này chúng ta sẽ bị lộ mất. Nhất là vì giáo sư đấy. |
특히 교수님 | Cứ thế này chúng ta sẽ bị lộ mất. Nhất là vì giáo sư đấy. |
교수님 지금 완전 시한폭탄이에요 | Giáo sư bây giờ cứ như bom hẹn giờ. |
내가? | - Anh à? - Anh không nhớ hôm qua |
어제 의국에서 어떤 짓을 하셨는지 벌써 잊으셨어요? | - Anh à? - Anh không nhớ hôm qua anh làm gì ở phòng trực à? |
[의아한 숨소리] [흥미로운 효과음] | |
(지훈) 어, 왔어? | Ừ, đến rồi à. Hình như đông đủ rồi nhỉ. |
다 온 거 같은데? | Ừ, đến rồi à. Hình như đông đủ rồi nhỉ. |
(순정) 아니, 퇴직 심포지엄 준비를 꼭 이렇게 다들 모여서 해야 돼? | Anh phải gọi mọi người đến thế này để chuẩn bị hội thảo nghỉ hưu à? |
(배진) 안정원 교수 아직 안 왔어 | Giáo sư Ahn Jeong Won vẫn chưa đến. |
[지훈의 옅은 탄성] | Giáo sư Ahn Jeong Won vẫn chưa đến. |
[헛기침] | |
(정원) 죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Ừ. |
죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
[익준의 한숨] 오늘 안건이 뭐라 그랬지? | Họp về vấn đề gì vậy? Chuẩn bị video và bằng khen |
어, 김진모 교수님 퇴직 기념 심포지엄 | Chuẩn bị video và bằng khen |
축하 영상 제작 및 공로패 문구 정리 | cho hội thảo nhân dịp giáo sư Kim Jin Mo nghỉ hưu. |
[정원의 탄성] | Ra vậy. |
(지훈) 어, 일단 외부 축하 영상 받기로 한 건 다 왔는데요 | Trước hết, chúng ta đã nhận được tất cả video chúc mừng. |
이번 주말에 영상 제작 완료한다고 하니까 | Cuối tuần này họ sẽ tổng hợp và chỉnh sửa, |
김진모 교수님이랑 찍은 사진이나 영상… | nên nếu ai có ảnh hoặc video của giáo sư Kim Jin Mo… |
[익살스러운 음악] | |
[의사들의 탄성] [순정의 웃음] | |
(배진) 역시 안정원 | - Quả nhiên là Ahn Jeong Won! - Rất ga lăng! |
(지훈) 이야, 매너남 | - Quả nhiên là Ahn Jeong Won! - Rất ga lăng! |
- (배진) 이런 걸 배워야 돼 - (익준) 그럼 [익살스러운 효과음] | - Chúng ta phải học hỏi cậu ấy. - Đúng! |
(지훈) 야, 네가 챙겨야지, 어? | Này, anh phải quan tâm tới cô ấy chứ. |
장겨울 오늘 수술 두 탕이나 뛰었는데, 어? | Hôm nay Jang Gyeo Ul hỗ trợ anh mổ hai ca đấy. |
(교수1) 아, 안 교수, 참 잘해 [의사들의 웃음] | Ôi trời, giáo sư Ahn làm tốt lắm. Quan tâm chu đáo tới bác sĩ nội trú. |
- (교수1) 전공의 잘 챙겨, 보면 - (배진) 예 | Quan tâm chu đáo tới bác sĩ nội trú. |
(세혁) 안 교수님 진짜 자상하신 거 인정, 인정 | Giáo sư Ahn quả là dịu dàng. Phải công nhận đấy. |
(지훈) 완전 인정 [저마다 감탄한다] | - Chuẩn rồi. - Hoàn toàn công nhận. |
[익준의 웃음] | - Chuẩn rồi. - Hoàn toàn công nhận. |
(익준) 아, 누가 보면은 장겨울 선생 남자 친구가 | Cứ như giáo sư Ahn Jeong Won là bạn trai của bác sĩ Jang Gyeo Ul vậy. |
안정원 교수인 줄 알겠네 | Cứ như giáo sư Ahn Jeong Won là bạn trai của bác sĩ Jang Gyeo Ul vậy. |
[익준의 웃음] | Cứ như giáo sư Ahn Jeong Won là bạn trai của bác sĩ Jang Gyeo Ul vậy. |
[징 소리 효과음] | |
[익살스러운 음악] | |
[새가 지저귀는 효과음] | |
[익준의 어색한 웃음] | |
[정원을 툭툭 치며] 그런 줄 알겠다고 | Ý tôi là người ta sẽ tưởng như thế. |
(지훈) 에이! [의사들의 웃음] | - Thôi đi mà! - Ôi trời. |
(세혁) 깜짝이야 | - Hết cả hồn. - Không thể nào! |
(지훈) 야, 말도 안 돼 누가 그렇게 생각하냐! [익살스러운 음악] | - Hết cả hồn. - Không thể nào! - Tưởng gì mà ngộ vậy? - Vui thôi, đừng vui quá. |
(배진) 소설 쓴다, 소설을 써 | - Tưởng gì mà ngộ vậy? - Vui thôi, đừng vui quá. |
(순정) 하여튼 이익준 교수 참 엉뚱해, 으이그 | - Tưởng gì mà ngộ vậy? - Vui thôi, đừng vui quá. Giáo sư Lee Ik Jun đùa lố quá rồi. |
(세혁) 아, 교수님 때문에 두 사람 어색해지면 어떡해요 | - Lỡ hai người họ ngượng thì sao? - Đúng vậy, thật là! |
(교수2) 아, 진짜 | - Lỡ hai người họ ngượng thì sao? - Đúng vậy, thật là! |
(익준) 그렇지? 아, 미안해 | Ừ nhỉ? Xin lỗi nhé. Xin lỗi giáo sư Ahn. |
미안해, 안정원 교수 [익준과 정원의 어색한 웃음] | Ừ nhỉ? Xin lỗi nhé. Xin lỗi giáo sư Ahn. Thôi. Không sao đâu. |
(정원) 아이, 괜찮아, 괜찮아 | Thôi. Không sao đâu. |
근데 강연자로 오실 외부 교수님들 강의 주제는 정해졌어? | Phải rồi, chúng ta đã quyết định chủ đề bài giảng chưa? |
(지훈) 어, 그, 강운대 암센터장님은 '최소 침습 수술의 현재와 미래' | Rồi. Giám đốc Trung tâm Ung thư của bệnh viện Kangwoon sẽ giảng về mổ nội soi xâm lấn tối thiểu. |
(정원) [이를 악물며] 너 이따 좀 남을래, 미친 새끼야? [지훈이 계속 말한다] | sẽ giảng về mổ nội soi xâm lấn tối thiểu. Thằng chết giẫm, lát ra kia gặp tôi. |
[익준의 어색한 웃음] | Lát tôi bận. Bận làm hồ sơ di dân. |
(익준) 나 바빠, 나 이민 준비 해야 돼 | Lát tôi bận. Bận làm hồ sơ di dân. |
[정원과 익준의 어색한 웃음] (지훈) 그리고 만약에 비는 시간이 조금 있으면 | Ta cũng nên tổ chức một buổi diễn. Cậu có đang nghe không vậy? |
우리가 장기 자랑을 좀 해야 되는데 그거는… | Ta cũng nên tổ chức một buổi diễn. Cậu có đang nghe không vậy? |
내 얘기 듣고 있지? | Ta cũng nên tổ chức một buổi diễn. Cậu có đang nghe không vậy? Ừ, ổn phết đấy. |
(익준) 아, 시원해, 어 [정원의 어색한 웃음] | Ừ, ổn phết đấy. |
(정원) [놀라며] 얼굴이 왜 이렇게 차? | Hai má em lạnh thế? |
밖에 잠깐 있었는데 코까지 빨개 | Ta mới ở ngoài trời một tí mà mũi em đỏ hết lên rồi. |
얼른 들어가, 응? | Mau vào nhà đi nhé? |
손을 놓으셔야 들어가죠 | Anh buông em ra thì em mới vào được. |
[옅은 탄성] | À, phải rồi. |
[정원의 웃음] | |
잘 자 | Ngủ ngon nhé. |
아! | Khoan đã. |
[함께 웃는다] | |
[밝은 음악] | |
[함께 웃는다] | |
[정원의 웃음] | |
[열차 소리가 들린다] | |
(준완) 어유, 야, 지금 나가려고? | Ôi trời, giờ cậu ra ngoài à? |
(정원) 응, 더 자 | Ừ, cậu ngủ tiếp đi. |
(준완) 와, 안정원 진짜 대단… | Ahn Jeong Won, cậu giỏi thật. |
[탄성] | |
[피식 웃는다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[정원의 놀란 신음] | |
[놀란 신음] | |
엄마, 이거 좀 전에 한 거야? | Mẹ, mẹ mới làm cái này à? |
(정원) 깻잎이 막 살아 있어 | Lá vừng tươi quá. |
(로사) 어, 엄마가 새벽에 한 장 한 장 양념 올린 거야 | Lá vừng tươi quá. Ừ, sáng sớm nay mẹ ướp gia vị từng lá một đấy. |
[정원의 탄성] | |
우리 아들 싱싱한 깻잎 먹이려고 | Mẹ muốn con trai mẹ ăn lá vừng thật tươi. Đây. |
자 | Mẹ muốn con trai mẹ ăn lá vừng thật tươi. Đây. |
[익살스러운 효과음] 엄마, 이, 이걸 어떻게 다 먹어? | Sao con ăn hết chỗ này được? |
왜 다 못 먹어? 한창때인데 | Sao lại không? Đang tuổi ăn tuổi lớn mà. |
[정원의 헛웃음] | |
나이 마흔하나가 한창때야? | Tuổi 41 vẫn là tuổi ăn tuổi lớn ạ? |
세상에, 아들 춘추가 벌써 마흔하나라니, 쯧 | Không ngờ con trai mẹ đã 41 tuổi. |
엄마 너무 오래 살았나 보다 | Chắc mẹ sống lâu quá rồi. |
엄마, 70이면 요즘은 아줌마야 | Mẹ, 70 mới là tuổi trung niên thôi. |
앞으로 30년은 넘게 사실 거예요 | Mẹ sẽ sống ít nhất là 30 năm nữa. |
(로사) 치 | Mẹ sẽ sống ít nhất là 30 năm nữa. |
[놀란 신음] | |
진짜 맛있어 | - Ngon quá đi. - Sao? |
- (로사) 응? - 오늘이 최고 | - Ngon quá đi. - Sao? Hôm nay ngon nhất. Lá vừng ngon nhất mà con từng ăn! |
[로사의 탄성] (정원) 오늘 깻잎 제일 잘됐어 | Hôm nay ngon nhất. Lá vừng ngon nhất mà con từng ăn! |
[로사의 웃음] | Hôm nay ngon nhất. Lá vừng ngon nhất mà con từng ăn! |
[로사의 힘주는 신음] | |
[로사의 웃음] | |
그릇이 작아 | Bát bé xíu xiu. Nhìn vung vậy chứ có bao nhiêu đâu. |
보기엔 많아 보여도 얼마 안 돼 | Bát bé xíu xiu. Nhìn vung vậy chứ có bao nhiêu đâu. |
- 나 다 먹을 수 있어 - (로사) 응 | - Con có thể ăn hết. - Ừ. |
[밝은 음악] [로사의 웃음] | - Con có thể ăn hết. - Ừ. |
[로사의 탄성] | |
엄마, 된장에 감자 이렇게 크게 넣으니까 또 괜찮다 | Mẹ, con thích mẹ cho miếng khoai lớn vào canh đậu tương thế này. |
그렇지? | Đúng không? Nhà bên cạnh cho đấy. Nhỏ quá nên mẹ cho cả củ vào. |
옆집에서 준 건데 씨알이 너무 작아서 통째로 넣었는데 | Đúng không? Nhà bên cạnh cho đấy. Nhỏ quá nên mẹ cho cả củ vào. |
(로사) 그게 또 괜찮더라? | Ăn cũng được nhỉ. |
[로사의 웃음] (정원) 그러네 | Ăn cũng được nhỉ. Đúng đấy. |
- 엄마, 고사리 한 거야? - (로사) 응 | - Mẹ làm dương xỉ om này à? - Ừ. |
(정원) [놀라며] 고사리 같은 손으로 또 이걸 했어요? | Mẹ vì con mà làm dương xỉ om sao? |
(로사) 응 | Mẹ vì con mà làm dương xỉ om sao? - Ừ. - Mẹ "a" nào. |
(정원) '아' | - Ừ. - Mẹ "a" nào. |
(로사) '아' | - Ừ. - Mẹ "a" nào. |
[로사의 탄성] | |
- (로사) 맛있다 - 맛있어? | - Ngon quá. - Ngon ạ? |
(로사) 응, 아들이 주니까 맛있다 | Ừ, nhờ con trai đút cho mẹ đấy. |
(정원) 엄마, 커피? | Mẹ uống cà phê không? Cà phê đen hay ngọt? |
블랙? 아니면 달달이? | Mẹ uống cà phê không? Cà phê đen hay ngọt? |
(로사) 달달이 | Ngọt đi. |
달달이 [초인종이 울린다] | Ngọt nhỉ. |
이 시간에 누구예요? | Ai đến vào giờ này vậy? |
이 시간에 올 사람 한 명밖에 없는데? | Giờ này mà đến thì chỉ có thể là một người. |
(로사) 무슨 일 있었어? | Có chuyện gì à? Sao ông chỉ đứng nhìn lá rụng vậy? |
낙엽만 몇 분을 보는 거야? | Có chuyện gì à? Sao ông chỉ đứng nhìn lá rụng vậy? |
나 같아서 | Vì chúng giống tôi. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
낙엽, 네 꼬라지나 내 꼬라지나 | Lá rụng nhắc tôi nhớ về bản thân. |
[종수의 한숨] | |
애들 때문이야? | Vì chuyện bọn trẻ à? |
큰애 오랜만에 한국 나와서 같이 저녁 먹는다고 좋아하더니 | Ông bảo rất vui vì thằng con cả mới về Hàn cùng ăn tối với ông mà. |
몇 달 만에 아버지 만나서 한다는 말이 | Bố con tôi mấy tháng rồi mới gặp, vậy mà vừa thấy mặt tôi, |
아버지 건강하실 때 재산 정리하는 게 어떻겠냐고 | nó lại bảo tôi nên quyết định phải chia tài sản thế nào nhân lúc còn khỏe mạnh. |
[종수의 웃음] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
나중에 정신 불안해지고 판단력 흐려지면은 | Nếu cứ chần chừ cho đến khi tôi lú lẫn, phán đoán hết minh mẫn, |
(종수) 자식들 괜히 재산 문제로 큰 싸움 난다고 | con cái sẽ vì vấn đề tài sản mà đấu đá lẫn nhau. |
이번에 확실하게 재산 정리해서 나눠 달래 | Lần này nó bảo tôi bán hết mọi thứ và phân chia cho rõ ràng. |
뭘 또 그렇게 매정하게 말했을까 | Sao nó nỡ lòng nào nói vậy? |
이 말 그대로 했어 | Nó nói hệt như vậy đấy. |
오히려 내가 너한테 깎아서 말한 거야 | Thật ra, tôi nói với bà đã là nói giảm nói tránh lắm rồi. |
아유, 말하니까 또 열받네 | Ôi, càng nói thì lại càng tức. |
[한숨] | |
아, 맞는 말인 건 나도 아는데 | Thì tôi cũng biết nó nói đúng. |
아이, 왜 이렇게 서운하고 밉냐? | Mà sao tôi vẫn buồn và uất ức thế này? |
[종수의 한숨] | |
애들한테 줄 거야 | Tôi sẽ cho chúng hết tài sản. |
아들 둘한테 안 주면은 내가 누구한테 주겠어? | Không cho hai đứa con trai thì còn cho ai nữa? |
근데 그걸 그냥 대놓고 달라니까 | Nhưng đằng này nó lại nói huỵch toẹt ra như vậy, |
너무 섭섭하고 너무 짜증 나고 | nên tôi rất tổn thương và bực bội. |
아이씨 | Khỉ thật. |
어차피 애들 줄 거라며 | Dù sao ông cũng giao cho chúng thôi. |
이참에 싹 정리해서 애들한테 나눠 줘 | Nhân dịp này mà quyết cho xong, phân đồng chia đủ đi. |
그리고 | Nhân dịp này mà quyết cho xong, phân đồng chia đủ đi. |
큰애도 며칠을 고민하다 너한테 어렵게 얘기 꺼냈을 거야 | Chắc Geon Tae cũng đắn đo mấy ngày mới dám nói với ông. Ông nghĩ Geon Tae nói ra dễ dàng lắm à? |
건태라고 말 꺼내기 쉬웠겠어? | Ông nghĩ Geon Tae nói ra dễ dàng lắm à? |
로사야 | Rosa à, con trai tôi không phải Jeong Won. |
우리 애는 정원이가 아니야 | Rosa à, con trai tôi không phải Jeong Won. |
(종수) 정원이 같은 애는 세상에 없어 | Trên đời này, không có đứa nào như Jeong Won đâu. |
쟤는 지금 당장 신부님이 된다고 해도 이상할 거 하나도 없는 애야 | Giờ nó mà nói sẽ vẫn làm cha xứ, tôi cũng không mảy may nghi ngờ. |
(로사) 야, 쯧 | tôi cũng không mảy may nghi ngờ. - Này! - Xem nhé. |
(종수) 봐 봐라 | - Này! - Xem nhé. |
정원아 | Jeong Won à. |
[훌쩍인다] | Jeong Won à. |
네? | - Vâng. - Cháu biết mẹ cháu |
너희 엄마 경기도 화성에 땅 있는 거 알지? | - Vâng. - Cháu biết mẹ cháu có đất ở Hwaseong chứ? Đâu đó hơn ba hecta đấy. |
만 평 넘어 | có đất ở Hwaseong chứ? Đâu đó hơn ba hecta đấy. |
(종수) 외할아버지가 물려주신 거 | Mảnh đất mà ông ngoại cháu để lại ấy. |
(정원) 어, 들은 거 같아요 | Vâng. Hình như mẹ có kể rồi. |
엄마가 너 준대, 유산이래 | Bà ấy sẽ để lại cho cháu. |
(정원) 예? | Sao ạ? |
엄마, 진짜야? | Mẹ, thật sao ạ? |
어, 진짜야, 너 줄 거야 | Ừ, thật đấy. Mẹ sẽ cho con. |
왜? | Tại sao ạ? |
[익살스러운 효과음] | |
나한테 왜 줘? 나 필요 없는데 | Sao mẹ lại cho con? Con đâu có cần. |
[종수의 탄성] | |
[잔잔한 음악] 엄마나 그 땅 팔아서 | Mẹ cứ bán mảnh đất, mua một căn hộ tốt rồi vào đó sống thoải mái đi. |
좋은 아파트 들어가서 좀 편하게 좀 사세요 | Mẹ cứ bán mảnh đất, mua một căn hộ tốt rồi vào đó sống thoải mái đi. |
(정원) 허리도 안 좋은데 텃밭에서 고생하지 마시고 | Hông của mẹ không khỏe nên đừng trồng rau chi cho cực thân nữa. |
돈 부족하면 내가 대출받아서 보태 드릴게, 응? | Mẹ mà thiếu tiền, con sẽ đi vay để bù cho mẹ. |
[늘어지는 효과음] | Đi vay? |
대출? | Đi vay? |
넌 의사나 돼서 돈도 없니? | Là bác sĩ mà không có tiền hả? |
너 지금 대출받아야 될 형편이야? | Túng thiếu đến nỗi phải đi vay hả? |
아, 아이, 그게 아니라 대… | Không, không phải như vậy. Khoản vay cũng là tài sản mà. |
대출도 자산인데? | Không, không phải như vậy. Khoản vay cũng là tài sản mà. |
그거 아무나 받을 수 있는 거 아니야, 엄마 | - Đâu phải ai muốn vay cũng được đâu mẹ. - Ồn ào! |
시끄러워! | - Đâu phải ai muốn vay cũng được đâu mẹ. - Ồn ào! |
[한숨] | |
[밝은 음악] | |
[정원의 헛웃음] | |
[마우스 클릭음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
- (송화) 어 - 어, 내가 할게 | - Ừ. - Tôi sẽ làm. |
- (송화) 정말? - 내가 할 수 있을 거 같아 | - Thật à? - Có lẽ tôi làm được. |
(송화) 아, 다행이다 | May quá. Không quá sức đối với cậu chứ? |
근데 무리하는 건 아니지? | May quá. Không quá sức đối với cậu chứ? |
[피식 웃는다] | May quá. Không quá sức đối với cậu chứ? |
좀 무리는 되겠지만 보더라인에 근접한 거라 해 볼 만해 | Chắc sẽ hơi quá sức, nhưng cũng có khả năng thành công nên đáng để thử. |
예전에 이 환자보다 더 낮은 GRWR 환자도 | Trước đây, tôi từng phẫu thuật thành công cho một bệnh nhân |
수술해서 성공한 적 있고 | có tỷ GRWR thấp hơn thế này. |
검사한 자료들 보니까 아들이 젊고 건강해 | có tỷ GRWR thấp hơn thế này. Tôi xem hồ sơ xét nghiệm thì thấy con trai ông ấy còn trẻ khỏe. |
경계에 있긴 해도 해 볼 만해 | Tỷ lệ chỉ gần phù hợp thôi, nhưng đáng thử. |
간 기능이 얼마 남지 않았고 다른 기증자도 구할 수 없으니까 | Gan của ông ấy gần như không hoạt động và không thể tìm người hiến khác. |
위험을 감수하고라도 해야 할 것 같아 | Tôi nghĩ ta phải chấp nhận rủi ro mà ghép cho ông ấy thôi. |
월요일 날 외래 잡고 빨리 검사해야 할 거 같은데? | Bảo ông ấy đến vào thứ Hai và mau chóng xét nghiệm. |
(송화) 알았어 내가 형도한테 문자할게 | Tôi biết rồi, tôi sẽ nhắn Hyeong Do. |
아, 아니다 | Tôi biết rồi, tôi sẽ nhắn Hyeong Do. Không, gửi cho tôi số của Hyeong Do. |
어, 형도 번호를 나한테 찍어 줘 | Không, gửi cho tôi số của Hyeong Do. |
내가 직접 통화할게 | Tôi sẽ gọi cho cậu ấy. Có mấy chuyện cần hỏi. |
뭐, 이것저것 물어볼 것도 있고 | Tôi sẽ gọi cho cậu ấy. Có mấy chuyện cần hỏi. |
(송화) 그럴래? | Vậy à? Nhưng Hyeong Do không biết tôi là Chú Chân Dài. |
아, 형도는 내가 키다리 아저씨인지 모른다 | Vậy à? Nhưng Hyeong Do không biết tôi là Chú Chân Dài. |
이런, 사람을 뭘로 보고, 쯧 | Nghĩ não người ta ngắn lắm à? |
우리 병원 사회사업 팀한테 전달받았다고 할 거야 | Tôi sẽ bảo là Phòng Công tác Xã hội của bệnh viện nói với tôi. |
(송화) 그래, 그렇게 입을 맞춰 | Được, chúng ta sẽ nói như vậy. |
- (송화) 안녕 - 어 | - Tạm biệt. - Ừ. |
[통화 종료음] | |
[힘주는 신음] | |
[뼈가 우두둑거린다] [힘겨운 신음] | |
[익준의 힘주는 신음] | |
(익준) 손 씻었어? | Con rửa tay chưa? |
응, 합격 | Đạt rồi. |
[익준이 살짝 웃는다] | Đạt rồi. |
우주, 뭐 먹을지 정했어? | U Ju muốn ăn gì? Bố phải làm việc ở nhà nên mình gọi đồ về ăn nhé, được chứ? |
아빠 집에서 일 좀 더 해야 돼서 시켜 먹을 건데, 괜찮지? | Bố phải làm việc ở nhà nên mình gọi đồ về ăn nhé, được chứ? |
- (우주) 응 - 응 | - Vâng. - Ừ. |
씁, 아빠, 음 우주 뭐 먹고 싶은지 맞혀 볼까? | - Vâng. - Ừ. Bố thử đoán xem U Ju muốn ăn gì nhé? |
어, 객관식이야 | Vâng, đây là câu hỏi trắc nghiệm. |
우주 그런 말도 할 줄 알아? | U Ju biết cả cái đó à? |
[익준의 탄성] | |
보기를 대시오 | Con đưa ra lựa chọn đi. |
다음 중 지금 우주가 제일 먹고 싶은 것은? | Trong những món sau, U Ju đang muốn ăn món nào nhất? |
아, 잠깐만, 너무 어렵다 | Khoan đã, khó quá. Chắc bố không đoán được đâu. |
아빠 못 맞힐 거 같아 | Khoan đã, khó quá. Chắc bố không đoán được đâu. |
[긴장되는 효과음] 1번 햄버거 | Số một, hamburger. |
[익살스러운 효과음] | |
(우주) 2번 | Số hai, hambur. |
햄벅 | Số hai, hambur. |
[익살스러운 효과음] | |
3번 [의아한 신음] | - Số ba. - Ừ. |
어, 그… | À, là… |
[발랄한 음악] [우주의 고민하는 신음] | Nó là… |
아, 생각이 안 나는구나? | Con không nhớ ra à? |
(익준) 그럼, 저 아, 그러면 우주야, 잠깐만 | Đợi bố đã. U Ju à, vậy thì thế này. |
그러면, 어, 아빠가 저, 일단 우리 얼른 가서 | Đợi bố đã. U Ju à, vậy thì thế này. Chúng ta mau về nhà thôi. Con vừa ăn hamburger vừa nghĩ nhé. |
어, 집에 가서 햄버거 먹으면서 생각하자 | Chúng ta mau về nhà thôi. Con vừa ăn hamburger vừa nghĩ nhé. |
가자 | Đi thôi. |
[익준이 흥얼거린다] | Xem nào. |
[익준이 휴대전화를 툭 내려놓는다] | Xem nào. |
[익준의 한숨] | |
(익준) 이모님, 점심은요? | Dì ăn trưa chưa? Tôi sẽ đặt hamburger cho dì. |
햄버거 주문받을게요 | Dì ăn trưa chưa? Tôi sẽ đặt hamburger cho dì. |
전 방금 먹었어요 | Tôi vừa ăn rồi. |
경비실에 택배 온 거 받아 올게요 | Tôi sẽ xuống phòng bảo vệ lấy hàng. |
(익준) 아, 네 | Tôi sẽ xuống phòng bảo vệ lấy hàng. Vâng. U Ju, bố sẽ đặt Happy Meal. Con ăn gì? |
[문이 달칵 여닫힌다] 우주는 해피밀로 시킨다, 뭘로 해? | Vâng. U Ju, bố sẽ đặt Happy Meal. Con ăn gì? - Burger bò nướng, burger gà… - Burger bò nướng, một phần. |
불고기버거? 너겟? [도어 록 작동음] | - Burger bò nướng, burger gà… - Burger bò nướng, một phần. |
(우주) 불고기버거, 세트로 | - Burger bò nướng, burger gà… - Burger bò nướng, một phần. |
프렌치프라이로 바꿔 주고 주스로 해 줘 | Cho con cả khoai tây chiên và nước trái cây. |
하이고, 메뉴를 달달 외우고 있구먼 [흥미로운 음악] | Ôi, thằng nhóc thuộc lòng thực đơn. |
- (우주) 아빠는? - 아빠? | - Bố thì sao? - Bố à? |
아빠는 뭘 먹었으면 좋겠는데? | Bố nên ăn gì nhỉ? |
(우주) 아빠? 아빠는 슈슈 | Bố à? Bố nên ăn burger tôm. |
슈슈? | Bố à? Bố nên ăn burger tôm. - Burger tôm? - Vâng, bố nên ăn phần burger tôm lớn. |
응, 아빠는 슈슈 라지 세트로 | - Burger tôm? - Vâng, bố nên ăn phần burger tôm lớn. |
프렌치프라이 말고 치즈스틱 | Thay khoai tây chiên bằng phô mai que. |
(우주) 콜라는 그대로 나도 한 입 먹을 거야 | Lấy coca cola. Con sẽ uống ké một ngụm. |
네 | Vâng. |
[발랄한 효과음] [피식 웃는다] | |
(익준) 맛있어? | Ngon không? |
아, 아빠도 햄버거 진짜 잘 만드는데 | Bố làm hamburger rất ngon. |
어떻게, 다음 주에 아빠가 실력 발휘 한번 해 봐? | Hay là tuần sau bố thể hiện năng lực cho con xem nhé? |
그냥 시켜 먹을래, 이게 더 맛있어 | Cứ mua về đi bố. Cái này ngon hơn. |
[익살스러운 효과음] (익준) 어 | Cứ mua về đi bố. Cái này ngon hơn. |
모네는 잘 지내지? 마네도 | Mo Ne và Ma Ne vẫn khỏe chứ? |
마네, 모네 맨날 아빠랑 캠핑 가 | Ma Ne và Mo Ne hay đi cắm trại với bố của hai bạn ấy. |
- (익준) 캠핑? - 응 | - Cắm trại à? - Vâng. |
주말마다 아빠랑 캠핑 간다고 맨날 맨날 맨날 자랑해 | Ngày nào các bạn cũng khoe khoang là được đi cắm trại với bố. |
우주도 캠핑 가고 싶어? | - U Ju cũng muốn đi cắm trại à? - Vâng. |
응 | - U Ju cũng muốn đi cắm trại à? - Vâng. |
우리도 가면 되지, 아빠랑 가자 [휴대전화 벨 소리] | Thì bố con mình cũng đi là được mà. |
- (우주) 정말? - 응 | - Thật sao ạ? - Ừ. |
어 | - Ừ. - Giáo sư, Kim Eun Sun đang nôn ra máu. |
(겨울) 교수님, 김은순 환자 지금 토혈 중인데 | - Ừ. - Giáo sư, Kim Eun Sun đang nôn ra máu. |
게스트릭 베릭스 블리딩 의심됩니다 | Nghi là do giãn tĩnh mạch dạ dày. |
SB튜브로 지혈 중인데 | Chúng tôi đang dùng ống SB cầm máu, |
블리딩은 줄었는데 아직은 계속되는 거 같습니다 | Chúng tôi đang dùng ống SB cầm máu, - có đỡ nhưng chưa dừng chảy. - Tôi sẽ đến ngay. |
바로 갈게, 바이털 잘 체크하고 | - có đỡ nhưng chưa dừng chảy. - Tôi sẽ đến ngay. Kiểm tra sinh hiệu và gọi bác sĩ trực Khoa tiêu hóa đến nội soi cấp cứu. |
응급 내시경 해야 하니까 소화기내과 당직 호출해 | Kiểm tra sinh hiệu và gọi bác sĩ trực Khoa tiêu hóa đến nội soi cấp cứu. |
내시경 못 할 수도 있으니까 | Có thể không nội soi được nên trước hết hãy chụp CT |
일단 CT 찍어서 영상의학과에 TIPS 가능한지 알아보고 | Có thể không nội soi được nên trước hết hãy chụp CT và xem có dùng phương pháp TIPS được không. |
(익준) 응 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
(우주) 다녀오세요 | Bố đi cẩn thận. |
괜찮아, 하루 이틀도 아니고 | Con không sao. Đâu phải mới ngày một ngày hai. |
미안해, 아빠가 미안해 | Bố xin lỗi con nhé. |
아니야, 아빠 하나도 안 미안해도 돼 | Không đâu. Bố không cần xin lỗi. |
(우주) 아빠 좋은 일 하는 거잖아 | Bố đang làm việc tốt mà. |
[잔잔한 음악] 아빠도 우주랑 같이 있고 싶은데 | Bố cũng muốn ở bên U Ju, |
더 큰 우주를 구해야 해서 바쁜 거라 그랬어 | nhưng còn phải cứu vũ trụ bao la nên mới bận vậy. |
누가? | - Ai nói với con thế? - Cô Ik Sun. |
고모가 | - Ai nói với con thế? - Cô Ik Sun. |
[피식 웃는다] | |
(익준) 아빠 빨리 갔다 올게 | Bố sẽ về sớm. |
[의료 기기 작동음] | BỆNH VIỆN YULJE |
(세혁) 과장님이 걱정 많이 하시는 거 같던데 | Trưởng khoa rất lo. Bệnh nhân sẽ hồi phục được chứ? |
예후는 괜찮겠죠? | Trưởng khoa rất lo. Bệnh nhân sẽ hồi phục được chứ? |
(익준) 출혈도 별로 없고 | Không chảy máu nhiều, phần cắt cũng không lớn. |
절제 부위도 크지 않아서 렘넌트 리버 볼륨 충분하니까 | Không chảy máu nhiều, phần cắt cũng không lớn. Thể tích gan còn lại vẫn đủ |
문제없이 잘 회복하실 거야 | - nên sẽ hồi phục mà không gặp vấn đề gì. - Vâng. |
(세혁) 네 | - nên sẽ hồi phục mà không gặp vấn đề gì. - Vâng. |
(익준) 수고들 하셨습니다 | Mọi người vất vả rồi. |
(의료진들) 수고하셨습니다 | - Vất vả rồi. - Cảm ơn. Làm tốt lắm. |
(익준) 고생 많으셨어요 | Làm tốt lắm. |
(익준) 어유 | |
들어오시지 | Sao anh không vào? |
(순정) 고생했어 | Cậu vất vả rồi. Kết thúc sớm nhỉ. |
일찍 끝났네? | Cậu vất vả rồi. Kết thúc sớm nhỉ. |
(익준) 아휴, 네 | Vâng. May là không lớn như trên phim chụp cộng hưởng từ, |
다행히 MRI에서 본 대로 크기가 크지 않고 위치도 괜찮아서 | Vâng. May là không lớn như trên phim chụp cộng hưởng từ, lại nằm ở vị trí dễ can thiệp |
수술 잘됐고 | nên ca mổ thành công và thể tích gan còn lại đủ. |
렘넌트 리버 볼륨도 충분하니까 걱정 안 하셔도 될 것 같습니다 | nên ca mổ thành công và thể tích gan còn lại đủ. Anh không cần lo lắng gì cả. |
[순정의 안도하는 한숨] | |
아휴, 하여튼 | Tạ ơn trời đất. |
예? 과장님도, 그렇게 걱정되셨으면은 | Đã lo lắng như thế thì anh nên đích thân phẫu thuật chứ. |
과장님이 직접 하시지 그러셨어요 | Đã lo lắng như thế thì anh nên đích thân phẫu thuật chứ. |
대한민국에서 리버 리섹션 제일 많이 하신 분이 | Anh là người phẫu thuật cắt bỏ gan nhiều nhất ở Hàn Quốc mà. |
(순정) 동생이 부탁했어 | Em trai nhờ nên tôi đã đồng ý ngay. |
나도 한 번에 오케이했고 | Em trai nhờ nên tôi đã đồng ý ngay. |
(익준) 뭘요? | Nhờ chuyện gì? |
(순정) 동생이 내가 수술하면 부담 가져서 오히려 수술 망친다고 | Em trai tôi nói tôi sẽ thấy áp lực và làm hỏng ca phẫu thuật. Nó nhờ giới thiệu bác sĩ giỏi nhất mà tôi tin cậy. |
제일 잘하고 믿는 의사 추천해 달라고 했거든 | Nó nhờ giới thiệu bác sĩ giỏi nhất mà tôi tin cậy. |
(익준) [웃으며] 아이고, 참 | |
(순정) 바로 외래 시작이지? | Giờ phải đi khám ngoại trú nhỉ? |
미안해, 내가 오늘 큰 신세 졌어 | Xin lỗi nhé. Lần này tôi nợ cậu một ân huệ lớn rồi. |
다음에 열 배로 갚을게 | Lần sau tôi sẽ trả gấp mười. Ôi trời, anh quá lời rồi. |
(익준) 아이, 별말씀을요 | Ôi trời, anh quá lời rồi. |
외래 시작하려면 시간 좀 남았는데 | Từ giờ tới lúc khám cũng còn chút thời gian. |
과장님, 저 커피 사 주세요 | Mua cà phê cho tôi đi. |
(순정) 야, 씨, 커피가 문제야? 커피 기계라도 사 줄 판인데 | Chuyện nhỏ. Có đòi máy pha cà phê thì tôi cũng mua cho cậu. |
가자! | Chuyện nhỏ. Có đòi máy pha cà phê thì tôi cũng mua cho cậu. Đi thôi! |
(익준) 아, 아니다 | Thôi, không cần đâu. |
쯧, 아이 | À thì… |
저 과장님이랑 커피 안 마실래요 | Tôi không uống cà phê với anh đâu. |
(순정) 뭐야, 이랬다저랬다 | Gì vậy? Sao ẩm ương thế? |
아, 커피는 제가 알아서 마실게요 | Tôi sẽ tự đi mua cà phê mà uống. |
아니, 아침부터 과장님이랑 | Tôi không muốn mới sáng ra chỉ có chúng ta đi uống cà phê với nhau. |
단둘이 카페에서 커피 마시긴 싫단 말이에요 | Tôi không muốn mới sáng ra chỉ có chúng ta đi uống cà phê với nhau. |
[순정의 웃음] | Tôi không muốn mới sáng ra chỉ có chúng ta đi uống cà phê với nhau. |
[익준이 피식 웃는다] | |
아이, 과장님, 좀 쉬세요 | Trưởng khoa nghỉ ngơi chút đi. |
이따가 이식 수술도 있으신데 | Lát nữa anh có ca mổ ghép tạng mà. |
(순정) 동생 나오는 거 보고 깨는 거 보고 쉬려고 | Tôi sẽ chờ em trai ra ngoài. Tôi muốn thấy nó tỉnh lại. |
이 교수 | Giáo sư Lee, có việc gì cần giúp thì cứ nói với tôi. |
나한테 부탁할 일 있으면 언제라도 얘기해 | Giáo sư Lee, có việc gì cần giúp thì cứ nói với tôi. |
내가 뭐든 도와줄 테니까 | Việc gì tôi cũng sẽ giúp. |
(익준) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
그럼 | Tôi đi nhé. |
- 고마워 - (익준) 네 | - Cảm ơn cậu. - Vâng. |
[익준의 웃음] [발랄한 음악] | - Cảm ơn cậu. - Vâng. |
[송화의 한숨] | |
[개운한 한숨] | |
씁, 아, 추워 | |
[힘주는 신음] | |
[창문이 달칵 닫힌다] | |
(선빈) 교수님, 굿 모닝이요 | Giáo sư, buổi sáng tốt lành. |
어, 안녕 | Giáo sư, buổi sáng tốt lành. Ừ, chào cô. |
(선빈) 빵 좀 드세요, 교수님 | Giáo sư ăn bánh mì này. |
(송화) 고마워 | Cảm ơn cô. |
너 아침에 콘퍼런스 있지 않아? | - Không phải sáng nay cô có hội thảo à? - Vẫn còn thời gian. |
(선빈) 시간 좀 남았어요 | - Không phải sáng nay cô có hội thảo à? - Vẫn còn thời gian. |
교수님 오셨다길래 얼른 얼굴 뵈러 왔죠 | Tôi nghe nói giáo sư đến rồi nên tới gặp. |
[살짝 웃는다] | Tôi sẽ ở đây cả tuần. Tuần này có tiệc chia tay Seok Min nữa. |
이번 주는 쭉 있을 거야 | Tôi sẽ ở đây cả tuần. Tuần này có tiệc chia tay Seok Min nữa. |
석민이 쫑파티도 있고 | Tôi sẽ ở đây cả tuần. Tuần này có tiệc chia tay Seok Min nữa. |
아휴, 용석민 진짜 왜 나가는지 모르겠어요 | Ôi, Yong Seok Min. Chẳng hiểu sao anh ấy lại nghỉ nữa. |
싸웠어? | Hai người cãi nhau à? |
네, 지금 냉전 중이요 | Vâng, đang chiến tranh lạnh. |
근데 교수님, 혹시 유경진 씨 어머니가 소개팅하라는 말 안 하세요? | Giáo sư, mẹ cô Yoo Gyeong Jin có bảo giáo sư đi xem mắt không? |
(선빈) 저 볼 때마다 교수님에 대해서 물어보세요 | Hễ gặp là bà ấy đều hỏi tôi về giáo sư. |
나이는 몇 살이냐, 남자 친구는 있냐 | "Cô ấy bao nhiêu tuổi? Có bạn trai chưa? |
아버지는 뭐 하시냐 학교는 어디 나왔냐 | Bố làm nghề gì? Sinh viên trường nào?" |
[질색하는 신음] | Bố làm nghề gì? Sinh viên trường nào?" |
(송화) 나 회진 때는 별말 없으시던데? | Lúc tôi đến thì bà ấy kiệm lời lắm. |
교수님 무서워서 저한테 물어보나 봐요 | Chắc do bà ấy thấy sợ giáo sư đấy. |
아들 한 명 있는데 교수님이랑 어울릴 거 같다고 | Bà ấy có một đứa con trai và nghĩ người đó hợp với giáo sư. |
저 볼 때마다 교수님 뒷조사해요, 아으 | Cứ gặp tôi là gặng hỏi về giáo sư. |
교수님, 혹시 아들이랑 소개팅하라고 하면… | Nếu bà ấy có bảo sẽ sắp xếp để giáo sư xem mắt… |
안 한다고 했어 | Tôi đã bảo không hứng thú rồi. |
(선빈) 예? | Sao ạ? |
(송화) 벌써 물어보셨고 벌써 안 한다고 말했어 | Bà ấy đã hỏi, nhưng tôi đã từ chối. |
(선빈) [웃으며] 아, 다행이다 | Ra là vậy. May quá. |
아휴, 내가 환자 가족이랑 소개팅을 왜 해? | Sao lại đi xem xem mắt với người nhà bệnh nhân? |
부담스럽다고 거절했어 | Tôi từ chối vì thấy nó kỳ cục. |
그래도 아마 절대 포기 안 하실 거예요 | Dù thế thì chắc vẫn nhất quyết không từ bỏ. |
교수님, 차라리 남자 친구 있다고 하세요 | Thà là giáo sư bảo có bạn trai rồi đi. |
거짓말까지 해야 돼? | Tôi phải nói dối à? |
나 신경 안 써 | Tôi không quan tâm đâu. |
귀찮잖아요 | Nhưng phiền phức lắm. |
친구분들 중에 아무나 한 명 정해서 남자 친구라고 하세요 | Chọn đại một người bạn rồi bảo là bạn trai là được. Bảo là sắp kết hôn đi. |
(선빈) 곧 결혼하신다고 [피식 웃는다] | Bảo là sắp kết hôn đi. |
안 그럼 그 전엔 절대 포기 안 할 거 같아요 | Không thì chắc bà ấy sẽ không buông tha đâu. |
이분 어때요? | Người này thì sao ạ? |
율제병원 오너, 재벌 2세 | Chủ sở hữu bệnh viện Yulje. Tài phiệt đời thứ hai. |
[팡파르 효과음] [문이 달칵 열린다] | Chủ sở hữu bệnh viện Yulje. Tài phiệt đời thứ hai. |
송화야, 이번 주 노래 뭐야? | Song Hwa, tuần này hát bài gì? |
[환호성과 박수 효과음] | Song Hwa, tuần này hát bài gì? |
(선빈) 안녕하세요 | - Chào anh. - Vâng, chào cô. |
(정원) 아, 네, 안녕하세요 | - Chào anh. - Vâng, chào cô. |
'아이 라이크 유' | "I Like You". |
[한숨] | |
누구 선곡이야? | - Ai chọn thế? - Ik Jun. |
익준이 | - Ai chọn thế? - Ik Jun. |
우리를 죽일 셈이구먼 | Định giết người đây mà. |
(송화) 정원이 이 병원 오너 아니야 | Jeong Won không sở hữu bệnh viện này. |
그리고 이 병원에 오너 없어 | Bệnh viện này vô chủ. |
이봐요, 제가 알아서 할게요 | Tôi tự biết phải làm gì nhé. |
이분 | Vậy còn người này? |
이분이라면 무조건 속을 거 같은데 | Nếu là anh ấy thì mọi người sẽ tin. |
교수님이랑 제일 친하신 분이요 | Bạn thân nhất của giáo sư ấy. |
항상 교수님 웃음 빵빵 터트려 주시는 분 | Người luôn làm giáo sư cười khanh khách. |
이익준 교수님이요 | - Giáo sư Lee Ik Jun. - À. |
아 | - Giáo sư Lee Ik Jun. - À. Nếu mà nhờ giáo sư Lee Ik Jun, anh ấy sẽ giúp ngay. |
(선빈) 이익준 교수님한테 부탁하면 바로 해 주실 거 같은데요? | Nếu mà nhờ giáo sư Lee Ik Jun, anh ấy sẽ giúp ngay. |
걔 바빠 | Cậu ấy bận tối mắt tối mũi, tôi cũng bận nữa. |
나도 바쁘고 | Cậu ấy bận tối mắt tối mũi, tôi cũng bận nữa. |
(송화) 근데 네가 제일 바빠, 선빈아 | Nhưng này, cô mới là người bận nhất đấy, Seon Bin à. |
[놀란 신음] | Nhưng này, cô mới là người bận nhất đấy, Seon Bin à. |
가 보겠습니다 | Tôi đi đây. |
[문이 달칵 여닫힌다] [피식 웃는다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(익준) 여보세요? | - Alô? - Chào buổi sáng. |
(형도) 굿 모닝 | - Alô? - Chào buổi sáng. |
(익준) 어, 그래 나도 굿 모닝이야, 형도야 | Chào buổi sáng, Hyeong Do. Này, nếu cậu lo như vậy thì lên đây đi. |
야, 너 그렇게 걱정되면 올라와서 봐 | Chào buổi sáng, Hyeong Do. Này, nếu cậu lo như vậy thì lên đây đi. |
(형도) 아직 못 뵀지? | Cậu vẫn chưa gặp ông ấy à? |
어, 첫 타임으로 보려고 | Ừ, tôi sẽ khám cho ông ấy đầu tiên. |
(형도) 수술 스케줄이 되니? 빨리하면 좋겠는데 | Cậu đôn lịch mổ lên được không? Ông ấy nên được mổ sớm. |
어, 이번 주 금요일 수술 하나가 다음 주로 밀려서 | Ừ, ca mổ thứ Sáu tuần này đã được lùi qua tuần sau, |
준비만 되면 이번 주 금요일에 수술할 수 있을 것 같아 | nên tôi có thể mổ cho ông ấy vào thứ Sáu nếu chuẩn bị xong. |
(익준) 야, 농담 아니고 너 시간 되면 수술할 때 올라와 | Tôi nghiêm túc đấy, nếu cậu có thời gian thì hôm phẫu thuật lên đây đi. |
네가 신경 많이 쓴 환자인데 수술 전에 얼굴 보면 좋잖아 | Cậu quan tâm người này lắm mà. Cậu nên gặp ông ấy trước khi phẫu thuật. |
아니면 내 수술 들어와서 도와주든지 | Hoặc vào phụ tôi thì càng tốt. Tôi cũng muốn xem cậu phẫu thuật, nhưng sao lại là thứ Sáu? |
(형도) 나도 너 수술하는 거 꼭 보고 싶은데 하필 금요일이니 | Tôi cũng muốn xem cậu phẫu thuật, nhưng sao lại là thứ Sáu? |
나 그날 넉 달 만에 이식 수술 잡혔어 | Đây là lần đầu tôi có ca ghép tạng sau bốn tháng. |
오, 잘됐다, 야, 너희 병원 단독 수술? | Tốt quá. Chỉ có bệnh viện các cậu làm à? |
(형도) 응, 이번에는 우리 병원 단독으로 하는 이식 수술 | Ừ, lần này chỉ có chúng tôi. |
환자분이 우리 병원 오래 다녔고 | Đây là bệnh nhân đến khám lâu năm, |
여기 의료진 믿고 여기서 하시겠대 | tin tưởng y bác sĩ nên muốn ghép ở đây. |
(익준) 야, 축하한다 | Chà, chúc mừng nhé. |
[피식 웃는다] | |
야, 인력은 충분해? [문이 달칵 닫힌다] | Đủ nhân lực không? Cậu có mấy trợ lý? |
[마우스 클릭음] 어시스트는 몇 명이야? | Đủ nhân lực không? Cậu có mấy trợ lý? |
(형도) 펠로우 한 명이랑 전공의 한 명 | Đủ nhân lực không? Cậu có mấy trợ lý? Một nghiên cứu sinh, một nội trú. |
근데 전공의는 이제 2년 차라 잘 모르고 | Bác sĩ nội trú mới năm hai |
펠로우 한 명이랑 해 | còn nghiên cứu sinh thì giúp được. Cậu ấy khá giỏi. |
잘해, 그 친구도 | còn nghiên cứu sinh thì giúp được. Cậu ấy khá giỏi. |
야, 개척자네, 개척자 | còn nghiên cứu sinh thì giúp được. Cậu ấy khá giỏi. Chà, cậu đúng là người tiên phong đấy. |
참, 내가 내려가면 좋은데 | Tôi xuống đó được thì hay. |
(형도) 넌 우리 선원 아버님이나 꼭 살려 | Cậu phải cứu bệnh nhân của tôi nhé. Ông ấy là người tốt. |
좋으신 분이야 | Cậu phải cứu bệnh nhân của tôi nhé. Ông ấy là người tốt. |
간암 치료 때문에 내가 몇 년을 봤는데 | Ông ấy đến khám mấy năm liền vì ung thư gan. |
건강 이렇게 나빠지기 전까지 요양원 목욕 봉사도 다니시고 | Trước khi sức khỏe xấu đi, ông ấy hay đến làm tình nguyện ở viện dưỡng lão và quyên góp 10.000 won mỗi tháng cho mái ấm mồ côi. |
없는 살림에 한 달에 만 원씩 보육원에 기부도 하시고 [탄성] | và quyên góp 10.000 won mỗi tháng cho mái ấm mồ côi. |
환자이기 전에 내가 존경하는 분이야 | Tôi ngưỡng mộ ông ấy từ trước khi bắt đầu điều trị. |
그래, 알았어, 곧 뵐 건데 네 얘기 꼭 할게, 응 | Tôi biết rồi. Tôi sắp gặp ông ấy. Tôi sẽ nhắc đến cậu. |
아, 맞는다, 형도야 | À, phải rồi. Hyeong Do. |
그, 너희 큰아버지 말이야 | Bác của cậu ấy mà… Bác ấy còn kinh doanh hộp đêm chứ? |
아직도 뭐, 클럽을 잘하시지? | Bác của cậu ấy mà… Bác ấy còn kinh doanh hộp đêm chứ? |
(형도) 우리 큰아버지가 클럽을 해? | Bác tôi kinh doanh hộp đêm? |
지금 묵언 수행 98일째신데 | Bác ấy đang thiền định được 98 ngày rồi. |
끊어 | Cúp máy nhé. |
[통화 종료음] | |
[목탁 소리 효과음] | |
[익살스러운 음악] [씩씩거린다] | |
[남자11의 힘겨운 신음] | |
(익준) 쉽지 않은 수술인 건 맞습니다 | Ca phẫu thuật sẽ không dễ dàng. |
어, GRWR이 낮아서 좀 우려가 되는 것도 사실이고요 | Tỷ lệ GRWR khá thấp nên tôi hơi lo lắng. |
[한숨] | |
그래도 | Mặc dù vậy, |
기증자가 워낙에 젊고 | người hiến còn trẻ |
예, 건강하고, 응 | và khỏe mạnh nữa. |
간도 상태가 좋아서 이 정도 크기면은 | Tình trạng gan tốt nên với độ lớn này, |
수술 가능할 것 같습니다 | tôi nghĩ có thể phẫu thuật. |
[놀란 숨소리] | |
(남자12) 아휴, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
진짜 감사합니다, 교수님 | - Thật sự cảm ơn anh, giáo sư. - Cảm ơn bác sĩ. |
감사합니다, 아이고 | - Thật sự cảm ơn anh, giáo sư. - Cảm ơn bác sĩ. |
경계에 딱 걸려 있는데 | Ca này suýt soát lắm đấy. |
아드님이 마르셔도 건강 관리를 잘하셨네요 | May là cậu con trai nhà bác gầy như rất khỏe mạnh. |
[울먹이며] 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư. |
해 보죠 | Cứ thử xem sao nhé. |
그리고 사실 지금으로서는 다른 선택지가 없습니다 | Và thành thật mà nói, chúng ta cũng hết lựa chọn rồi. |
(남자12) 알고 있습니다, 교수님 | Tôi biết, giáo sư. |
어, 지금 아버님 상태는 이식밖에 방법이 없는데 | Với tình trạng của bố cậu, chúng ta chỉ còn cách ghép gan. |
아드님만 이식이 가능하다면 | Và chỉ có con trai là người hiến phù hợp cho bố, |
해야죠 | nên chúng ta phải thử. |
제가 최선을 다해서 해 보겠습니다 | Tôi sẽ cố hết sức. |
[옅은 신음] | Tôi sẽ phẫu thuật khẩn cấp. Bác phải nhập viện ngay hôm nay |
(익준) 응급으로 진행할 거고요 | Tôi sẽ phẫu thuật khẩn cấp. Bác phải nhập viện ngay hôm nay |
오늘 바로 입원하시고 검사도 몇 가지 더 받으셔야 합니다 | Tôi sẽ phẫu thuật khẩn cấp. Bác phải nhập viện ngay hôm nay và làm một vài xét nghiệm nữa. |
그리고 수술 날짜는 이번 주 금요일 | Ngày phẫu thuật là thứ Sáu tuần này. |
금요일 수술 하나가 미뤄져서 | Một ca phẫu thuật của tôi đã dời lại, |
큰 문제가 없다면 금요일에 수술하는 걸로 할게요 | nên tôi sẽ phẫu thuật vào thứ Sáu nếu không có vấn đề lớn nào. |
교수님, 감사합니다 | Cảm ơn giáo sư. |
(남자11) 기증하는 사람이 없어 놔서 | Tôi nghe nói nhiều người qua đời |
[남자11의 힘겨운 숨소리] | |
돌아가시는 분들도 많다고 들었는데 | vì không có người hiến tạng. |
거시기에 비하면 지는 | So với họ, tôi… |
[살짝 웃는다] | |
겁나 복받은 사람이지라 | Tôi quá may mắn rồi. |
[울컥하는 신음] | |
교수님 | Giáo sư ơi. |
지는 아파도 괜찮으니께 | Tôi có thể chịu đau, |
지 땜시 | nhưng vì tôi… |
[남자11이 흐느낀다] | |
우리 아들이 큰 수술 하게 생겼으니 [잔잔한 음악] | mà con trai phải trải qua ca phẫu thuật lớn như vậy. |
[훌쩍인다] | |
우리 아들은 | Xin bác sĩ… |
하나도 안 아프게 수술해 주세유 | đừng để con trai tôi phải chịu đau đớn. |
네 | Vâng. |
제가 아드님 수술은 정말로 하나도 안 아프게 할게요 | Tôi sẽ phẫu thuật mà không khiến con trai bác đau chút nào. Bác đừng lo. |
걱정 마세요 | Tôi sẽ phẫu thuật mà không khiến con trai bác đau chút nào. Bác đừng lo. |
[연신 흐느낀다] | |
(남자11) 감사해유, 교수님 | Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều. |
[훌쩍인다] | |
(준완) 괜찮아요, 이런 경우 꽤 있어요 [의료 기기 작동음] | Không sao. Trường hợp này thường xảy ra. |
양쪽 흉곽에 흉수가 차서 이런 경우가 있는데 | Là do tràn dịch màng phổi hai bên. Hy vọng thuốc trợ tim và thuốc lợi tiểu sẽ có tác dụng. |
강심제 사용하고 이뇨제 늘렸으니까 | Hy vọng thuốc trợ tim và thuốc lợi tiểu sẽ có tác dụng. |
좋아지길 기대하면서 지켜볼게요 | Hy vọng thuốc trợ tim và thuốc lợi tiểu sẽ có tác dụng. Sẽ phải chờ xem thế nào. |
네 | Vâng. |
저희가 잘 지켜보고 있으니까 너무 걱정하지 마세요 | Chúng tôi đang theo dõi sát sao nên cô đừng lo lắng quá. |
네, 교수님 [휴대전화 벨 소리] | Vâng, giáo sư. |
(준완) 잠시만… | Tôi xin lỗi. Ừ. |
어 | Tôi xin lỗi. Ừ. |
혈압 괜찮니? | Huyết áp ổn không? Chân tay bệnh nhân ấm không? |
환자 손발은 따뜻하고? | Huyết áp ổn không? Chân tay bệnh nhân ấm không? |
어, 지금 갈게 | Tôi đến ngay đây. |
그럼 [통화 종료음] | Tôi xin phép đi. |
[버튼 조작음] | |
[무거운 음악] | |
[의료 기기 작동음] | |
(준완) 손찬규 씨, 목 많이 마르세요? | Anh Son Chan Gyu, anh khát lắm không? |
네, 엄청 갈증 나요 | Vâng, tôi khát khô luôn. |
(준완) 환자분도 목마르다고 하시잖아 | Bệnh nhân khát nước. |
어, CVP도 낮고 전 시간의 I/O가 너무 네거티브해서 그러니까 | CVP thấp, tỷ lệ hấp thụ và bài tiết của cơ thể không đồng đều, |
인풋 줄이지 말고 더 드시게 해도 돼 | nên đừng giảm lượng hấp thụ. Cứ cho uống nước nhiều hơn. |
이상하면 이렇게 바로 콜하고 | - Có gì bất thường thì gọi tôi. - Vâng. |
(창민) 네 | - Có gì bất thường thì gọi tôi. - Vâng. |
[버튼 조작음] | |
(홍도) 안녕하세요, 교수님 | - Chào giáo sư. - Ừ, chào. |
(준완) 어, 안녕 | - Chào giáo sư. - Ừ, chào. |
(홍도) 바드는 체내형과 체외형으로 나뉘는데 [흥미진진한 음악] | Có hai loại VAD là dùng trong và dùng ngoài. |
영유아 및 소아의 경우 체격이 작아 체외형 바드만 이식 가능합니다 | Trẻ sơ sinh và trẻ em có cơ thể nhỏ nên chỉ có thể sử dụng loại dùng ngoài. |
(준완) 어 | Trẻ sơ sinh và trẻ em có cơ thể nhỏ nên chỉ có thể sử dụng loại dùng ngoài. - Ừ. - Nguồn điện |
(홍도) 체외 전원 장치와는 전선으로 연결되어 있는데 | - Ừ. - Nguồn điện và bộ phận điều khiển sẽ tắt trong vòng 30 phút nếu ngắt kết nối |
30분 이상 떨어지면 셧다운이 되기 때문에 | và bộ phận điều khiển sẽ tắt trong vòng 30 phút nếu ngắt kết nối |
병원에 입원해서 생활해야 합니다 | nên người bệnh phải nhập viện. |
하지만 성인의 경우 체내 삽입이 가능해 | Nhưng người lớn có thể đưa VAD vào cơ thể |
퇴원 후 심장 이식을 기다리며 일상생활이 가능합니다 | nên họ có thể chờ ghép tim và sinh hoạt bình thường. |
굿 | - Tốt. - Cách hoạt động cũng khác nhau. |
(홍도) 또 구동 방식이 다릅니다 | - Tốt. - Cách hoạt động cũng khác nhau. Vậy yếu tố nào là cơ bản nhất trong phẫu thuật ghép tim |
그럼 심장 이식에서 | Vậy yếu tố nào là cơ bản nhất trong phẫu thuật ghép tim |
공여자와 수여자를 매칭하는 데 제일 기본 조건이 뭐니? | Vậy yếu tố nào là cơ bản nhất trong phẫu thuật ghép tim để chọn ra người hiến tim phù hợp? |
[익살스러운 효과음] | để chọn ra người hiến tim phù hợp? |
이건 너무 기본인데? | Kiến thức cơ bản đấy. |
[흥미로운 음악] | |
혈액형? | - Nhóm máu ạ? - Đúng, trước hết phải cùng nhóm máu. |
그래, 혈액형, 혈액형이 일단 맞아야지 | - Nhóm máu ạ? - Đúng, trước hết phải cùng nhóm máu. |
그거 대답하는데 한참 생각하면 어떡해? | Vậy mà nghĩ mãi mới trả lời được thì phải làm sao? |
어? | Đúng không? |
어떡하지? | Làm sao đây nhỉ? |
시험 범위가 너무 넓다 | Phạm vi kiểm tra quá rộng. |
난이도 상중하 문제가 랜덤으로 나오네 | Độ khó của câu hỏi cũng đa dạng. |
(창민) 근데 | Nhưng giáo sư Kim Jun Wan biết tôi là bác sĩ thực tập nội trú chứ nhỉ? |
김준완 교수님은 내가 픽스턴인지는 아시겠지? | Nhưng giáo sư Kim Jun Wan biết tôi là bác sĩ thực tập nội trú chứ nhỉ? |
당연히 아시겠죠 | Dĩ nhiên là biết chứ ạ. |
교수님이 과장님이시라 직접 면접 보셨는데 | Giáo sư là trưởng khoa nên đích thân phỏng vấn mà. |
그러게 | Ừ nhỉ. Chưa gì tôi đã thấy sợ Khoa CS rồi. |
아휴, 난 벌써 CS가 두렵다 | Ừ nhỉ. Chưa gì tôi đã thấy sợ Khoa CS rồi. |
[홍도와 창민의 한숨] | |
[의료 기기 작동음] | |
[재학의 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
[재학의 웃음] | |
(준완) 뭐 해, 여기서? | Cậu làm gì ở đây thế? |
어, 잠깐 경미 씨랑 아이 콘택트요 | Tôi đang giao tiếp bằng mắt với cô Gyeong Mi. - Là bệnh nhân của giáo sư Cheon? - Vâng. |
- 천명태 교수님 환자분? - (재학) 예 | - Là bệnh nhân của giáo sư Cheon? - Vâng. |
- 가자, 밥 먹으러 - (재학) 예 | - Đi ăn thôi. - Vâng. |
[문이 스르륵 열린다] | |
(재학) 천명태 교수님 환자분이신데 | Cô ấy là bệnh nhân của giáo sư Cheon. Tôi tình cờ chạm mắt cô ấy khi đi ngang. |
지나는 길에 창문 너머로 눈이 마주쳤어요 | Cô ấy là bệnh nhân của giáo sư Cheon. Tôi tình cờ chạm mắt cô ấy khi đi ngang. |
눈으로 웃으시길래 저도 살인 미소를 날려 드렸죠 | Thấy cô ấy như đang cười với tôi nên tôi cũng cười đáp lại. |
(준완) 저분이 그 환자분이시지? | Là bệnh nhân bị bóc tách động mạch chủ khi đạp xe và đã mổ vào tuần trước nhỉ? |
지난주 자전거 타다 다이섹션 와서 수술받으신 분 | Là bệnh nhân bị bóc tách động mạch chủ khi đạp xe và đã mổ vào tuần trước nhỉ? |
(재학) 예, 선천성 유전병 진단 받으신 분인데 | Vâng. Cô ấy được chẩn đoán là mắc bệnh bẩm sinh. |
치료 잘 받으시다가 지난주에 운도 없게 | Việc điều trị đang diễn ra suôn sẻ |
자전거 타다가 갑자기 다이섹션 와서 잘못 넘어지면서 | thì lại ngã khi đạp xe, gây bóc tách động mạch chủ. |
경추 3번, 4번이 손상됐어요 | Bị tổn thương cả đốt sống cổ C3 và C4. |
(준완) 아휴 | Bị tổn thương cả đốt sống cổ C3 và C4. |
(재학) 쿼드리플레지아는 피하기 힘들 거 같다고 | Khó tránh khỏi việc bị liệt tứ chi. |
수술도 엄청 힘들었고요 | Phẫu thuật cũng rất khó khăn. |
(준완) 이 병이 그래서 무서워 | Phẫu thuật cũng rất khó khăn. Bệnh này đáng sợ vì chẳng biết động mạch sẽ bị bóc tách lúc nào. |
언제 다이섹션이 올지 모르니까 | Bệnh này đáng sợ vì chẳng biết động mạch sẽ bị bóc tách lúc nào. |
가족분들이 걱정이 많으시겠네 | Chắc gia đình cô ấy lo lắm. |
(재학) 가족이 없어요 | Cô ấy không có gia đình. |
고아예요 | Là cô nhi ạ. |
(준완) 아, 그래도 보호자는 있을 거 아니야 | Phải có người giám hộ chứ? |
(재학) 아무도 없어요 가족도 없고 친척도 없어요 | Không có. Không có người thân hay họ hàng nào cả. |
가끔 수녀님이 오시는데 | Có một sơ ở tu viện hay đến thăm. |
저 여기 하루도 빠짐없이 왔거든요 | Ngày nào tôi cũng đi ngang qua đó, |
근데 올 때마다 항상 혼자 계세요 | thấy cô ấy lúc nào cũng một mình. |
아휴, 저라도 가서 말동무라도 해 드리고 싶은데 | Tôi cũng muốn vào trò chuyện, |
저도 시간이 없고 | nhưng lại không có thời gian. |
[의료 기기 작동음] | |
[잔잔한 음악] | |
[은지 모의 한숨] | |
(은지 모) 우리 은지도 | Eun Ji nhà tôi cũng từng bị tràn dịch màng phổi. |
흉곽에 흉수 찬 적 있어요 | Eun Ji nhà tôi cũng từng bị tràn dịch màng phổi. |
[살짝 웃으며] 그때 나도 많이 놀랐는데 | Lúc đó tôi đã rất hoảng hốt. |
다 넘어갔어요 | Nhưng con bé đã vượt qua được. |
괜찮을 거예요 | Sẽ ổn cả thôi mà. |
에이, 아직 아무것도 안 먹었죠? | Chị vẫn chưa ăn gì phải không? |
나 사과 좀 깎아 왔는데 같이 먹어요, 응? | Tôi có gọt sẵn táo mang theo. Chị ăn cùng tôi đi. |
가요 | Đi nào. |
[은지 모가 살짝 웃는다] | |
[은지 모의 한숨] | |
[영하가 말한다] | BỆNH VIỆN YULJE |
- (재환) 없습니다 - (영하) 없어? 트리마도? | - Không có. - Không à? Xem lại chưa? |
(익준) 안녕하세요 [발랄한 음악] | Chào cả nhà! |
(겨울) 안녕하세요 [저마다 인사한다] | - Chào anh. - Chào giáo sư. |
[문이 스르륵 열린다] [남자11의 힘겨운 숨소리] | |
(여자6) 어머, 교수님, 아유 | Ôi, giáo sư. |
아유, 안녕하세요, 교수님 | - Chào giáo sư. - Xin chào bác. |
(익준) 예, 안녕하세요 | - Chào giáo sư. - Xin chào bác. |
수술 하루 전날인데 컨디션 어떠세요? | Mai là phẫu thuật rồi. Bác thấy thế nào? |
[남자11이 살짝 웃는다] | Mai là phẫu thuật rồi. Bác thấy thế nào? |
(남자11) 좋아유 | Tôi ổn. |
다 좋아유 | Tất cả đều ổn. |
(익준) 아드님은? | Còn cậu con trai? |
(남자12) 저도 컨디션 좋습니다 | Tôi cũng ổn cả ạ. |
(익준) 아, 예, 다행이네요 | Thế thì tốt rồi. Tôi cũng rất vui. |
네, 저도 좋습니다 | Thế thì tốt rồi. Tôi cũng rất vui. |
(여자6) 아, 저, 저, 교수님, 지가요 | Giáo sư, hôm qua tôi vẫn bình thường. |
어제는 암시렁 안 했거든요 | Giáo sư, hôm qua tôi vẫn bình thường. |
근디 오늘 아침 되니께 내일 수술한다고 하니께로 | Giáo sư, hôm qua tôi vẫn bình thường. Nhưng sáng nay, nghĩ đến ca phẫu thuật ngày mai, |
오메, 세상에 심장이 막 엄청 그냥 뛰고 | tim tôi cứ đập loạn lên không thôi. |
아주 손도 막 벌벌벌 떨리고 | Cả hai tay cũng run lẩy bẩy. |
지가 더 긴장되고 불안하고 그라네요 | Tôi thấy căng thẳng và lo lắng hơi cả hai bố con họ. |
(익준) 아, 너무 걱정하지 마세요 | Bác đừng quá lo lắng. |
큰 수술이고 어려운 수술인데 | Bác đừng quá lo lắng. Đây đúng là đại phẫu và là ca khó, |
그거는 이제 수술하는 제가 어려운 거지 | nhưng đảm đương là việc của tôi. Hai bố con chỉ cần ngủ một giấc dậy là phẫu thuật xong rồi. |
두 분은 푹 주무시고 일어나면 다 끝나 있을 겁니다 | Hai bố con chỉ cần ngủ một giấc dậy là phẫu thuật xong rồi. Nên mọi người đừng lo lắng. Nhớ giữ gìn sức khỏe trong hôm nay. |
그러니까 너무 걱정하지 마시고 오늘 하루 컨디션 관리 잘하세요 | Nên mọi người đừng lo lắng. Nhớ giữ gìn sức khỏe trong hôm nay. |
(남자12) 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư. |
(남자11) 그라고 혹시 | Giáo sư này… |
백형도 교수님하고 | Nếu như cậu có liên lạc với giáo sư Baek Hyeong Do, |
연락하시면유 | Nếu như cậu có liên lạc với giáo sư Baek Hyeong Do, |
[남자11의 힘겨운 숨소리] | |
감사하다고 꼭 좀 전해 주세유 | nhớ cho tôi gửi lời cảm ơn nhé, nhất định đấy. |
교수님 동기시라면서요 | Nghe nói hai người là bạn đồng khóa. |
(익준) 네, 자주 통화해요 | Vâng, chúng tôi vẫn giữ liên lạc. |
(남자11) 수술받고 찾아뵐 건디요 | Đợi phẫu thuật xong, tôi sẽ đến chào hỏi giáo sư Baek. |
그래도 수술 전에 | Nhưng trước khi phẫu thuật, |
잘 받고 내려가겄다고 | hãy giúp tôi chuyển lời rằng |
[울먹이며] 너무 걱정하지 마시라고 전해 주세유 | tôi sẽ sớm bình phục, không cần lo cho tôi quá. |
(익준) 잘 전달하겠습니다, 예 | Tôi sẽ chuyển lời mà. |
그럼 쉬세요 | Được rồi, mọi người nghỉ ngơi đi. |
- (남자12) 예 - (여자6) 아유, 아유 | Được rồi, mọi người nghỉ ngơi đi. - Vâng. - Cảm ơn ạ. |
(익준) 수술 일찍 끝났네? | - Mổ xong sớm thế. - Ừ. |
(정원) 어, 너 수술 있다 그러지 않았어? | - Mổ xong sớm thế. - Ừ. Tôi tưởng cậu cũng có một ca chứ? |
(익준) 어, 나도 얼른 먹고 가야지 | Tôi tưởng cậu cũng có một ca chứ? Có, tôi ăn nhanh rồi đi. Vẫn chưa đến giờ. |
시간이 좀 남아서 | Có, tôi ăn nhanh rồi đi. Vẫn chưa đến giờ. |
[익살스러운 음악] | |
(정원) 아침 안 먹었어? | Cậu nhịn ăn sáng hả? |
첫 끼야? | Mới ăn bữa đầu sao? |
첫 끼 아니야 | Không phải thế. |
내가 좋아하는 고기반찬이라 그래 | Vì hôm nay có món thịt tôi thích. |
(익준) 야, 넌 애 왜 기를 죽이고 그래? | Này, sao lại làm người ta mất hứng thế? |
어? 얘 또 눈치 본다고 | Lỡ cậu ấy xấu hổ quá mà bỏ lại thức ăn thì làm sao… |
갖고 온 거 다 못 먹고 그러면 어떡하려고 그래? | Lỡ cậu ấy xấu hổ quá mà bỏ lại thức ăn thì làm sao… |
[익살스러운 효과음] | |
- (익준) 송화야 - (송화) 응? | - Song Hwa à. - Hả? |
이따 나갈 때 5만 원 더 내고 가 양심이 있으면 | Còn lương tâm thì lát nữa trả thêm 50.000 won rồi hãy đi. |
(송화) 응 | Ừ. |
[정원이 피식 웃는다] | |
아참, 형도가 수술 의뢰했다며? | À, nghe nói Hyeong Do nhờ cậu mổ cho một bệnh nhân. |
키다리 아저씨가 수술 지원까지 하는 건 또 처음이네 | Đây là ca phẫu thuật đầu tiên do Chú Chân Dài hỗ trợ. |
괜찮은 거 같아, 어 | Tôi thấy ổn đấy. |
앞으로 이런 방향도 좋은 거 같아 | - Cứ phát triển theo hướng này đi. - Ừ. |
- (송화) 응 - 네가 키다리 아저씨를 어떻게 알아? | - Cứ phát triển theo hướng này đi. - Ừ. Sao cậu biết Chú Chân Dài vậy? |
[익살스러운 음악] | |
조크, 조크 | Đùa tí. |
[헛웃음] | |
아유, 이 도른자, 도른자, 진짜, 씨 | Trời ạ, cái thằng hâm hấp. |
아, 형도는 잘 있어? | Hyeong Do vẫn khỏe chứ? |
이 새끼 라이벌이었잖아 | Từng xem thứ quỷ này là kình địch mà. |
[송화의 웃음] (익준) 아, 맞는다 형도한테 전화해 줘야지 | Từng xem thứ quỷ này là kình địch mà. À, đúng. Phải gọi cho Hyeong Do. |
[정원의 웃음] | |
[통화 연결음] | |
어, 형도야, 통화 가능? | Hyeong Do à, rảnh không? |
(형도) 어, 으흠, 말해 | Rảnh. Nói đi. |
(익준) 어, 장종길 씨가 안부 전하셔 | Bác Jang Jong Gil gửi lời hỏi thăm cậu. |
수술 잘 받겠다고 너무 걱정하지 마시라고 | Bác Jang Jong Gil gửi lời hỏi thăm cậu. Bác ấy bảo sẽ sớm bình phục, cậu không phải lo quá. |
(형도) 네가 수술하는 건데 걱정을 왜 해? | Cậu mổ cho bác ấy thì còn gì phải lo. |
하나도 걱정 안 한다고 수술 잘 받으시라고 전해 줘 | Bảo bác ấy là tôi không lo gì cả, cứ yên tâm vào phòng mổ đi nhé. |
너 무슨 일 있냐? 목소리가 별로인데 | Cậu bị làm sao thế? Nghe giọng không vui. |
[형도의 한숨] | |
(형도) 내일 수술해야 하는데 일이 생겼어 | Mai là đến ca mổ rồi nhưng có rắc rối. |
수술 못 할 거 같은데, 아 | Chắc không phẫu thuật được. |
(익준) 무슨 일? | Chắc không phẫu thuật được. Rắc rối gì? |
(형도) 펠로우 선생님이 아침에 출근하다 뇌출혈로 쓰러졌어 | Nghiên cứu sinh hỗ trợ mổ vừa bị xuất huyết não sáng nay. |
[어두운 음악] | Nghiên cứu sinh hỗ trợ mổ vừa bị xuất huyết não sáng nay. |
빨리 발견해서 지금 수술 중인데 생명엔 지장이 없을 거 같아 | May là phát hiện kịp, giờ đang mổ, chưa nguy hiểm tính mạng. |
근데 내일 수술이 문제 | Nhưng ca mổ ngày mai đang thiếu người. |
급하게 여기 대학 병원에 한 명만 지원해 달라고 요청했는데 | Tôi đã xin bệnh viện đại học gần đây cử một bác sĩ đến phụ, mà họ cũng đang thiếu người. |
거기도 손이 부족하긴 마찬가지야 | mà họ cũng đang thiếu người. |
미뤄야 될 거 같은데 | Có lẽ phải dời lịch phẫu thuật. |
[익준의 한숨] 아, 환자한테 말해야 하는데 입이 안 떨어진다 | Nhưng tôi không biết phải nói sao với bệnh nhân. |
(익준) 형도야, 잠깐만 | Nhưng tôi không biết phải nói sao với bệnh nhân. Hyeong Do, đợi chút. Jeong Won à, dọn hộ tôi nhé. |
야, 정원아, 네가 좀 치워 | Hyeong Do, đợi chút. Jeong Won à, dọn hộ tôi nhé. |
(정원) 어, 그래 | Ừ, để tôi. |
(은지 모) 통영에서 올라온 솔이 엄마 병원 앞에 달방 잡았다네요 | Mẹ Sol từ Tongyeong lên đây. Chị ấy đã thuê trọ gần bệnh viện. |
(민찬 모) 정말요? 잘하셨다 | Thật sao? Vậy tốt quá rồi. Đi đi về về cực thân lắm. |
너무 고생하셨잖아요 | Thật sao? Vậy tốt quá rồi. Đi đi về về cực thân lắm. |
저희야 뭐, 집에서 씻고라도 오지 | Chúng ta thì có thể về nhà tắm rửa, |
맨날 사우나에서 씻으시고 | còn chị ấy cứ phải tắm rửa và ngủ lại ở phòng tắm hơi. |
거기서 새우잠 주무시고 | còn chị ấy cứ phải tắm rửa và ngủ lại ở phòng tắm hơi. |
아휴, 자기 방 잡았다고 | Chị ấy bảo chúng ta có thể qua nhà trọ của chị ấy tắm rửa, nghỉ ngơi tùy ý. |
우리보고 급할 때 아무 때나 와서 씻고 쉬고 가래요 | Chị ấy bảo chúng ta có thể qua nhà trọ của chị ấy tắm rửa, nghỉ ngơi tùy ý. |
[웃음] | Chị ấy bảo chúng ta có thể qua nhà trọ của chị ấy tắm rửa, nghỉ ngơi tùy ý. Chị ấy còn cho tôi mật khẩu vào nhà. |
나한테 방 비밀번호까지 알려 줬어요 | Chị ấy còn cho tôi mật khẩu vào nhà. |
[함께 웃는다] | |
말씀만으로도 고맙네요 | Chị ấy tốt bụng quá. |
[웃음] | |
솔이는 에크모 단 지 얼마나 됐어요? | Sol phải dùng ECMO bao lâu rồi? |
응, 솔이도 꽤 됐지 | Cũng lâu rồi đấy. |
[피식 웃으며] 우리 은지만큼은 아니지만 | Nhưng chưa lâu bằng Eun Ji nhà tôi. |
[휴대전화 벨 소리] (민찬 모) 응 | Ra vậy. |
어머, 간호사 선생님이 왜… | Ôi, y tá gọi có việc gì thế nhỉ? |
네, 선생님 | Vâng, tôi nghe ạ. |
네? | Dạ? |
[차분한 음악] | Dạ? |
정말요? | Thật ạ? |
(이현) 네, 민찬이가 1순위로 심장 받게 됐어요, 어머니 | Vâng, Min Chan lên đứng đầu danh sách chờ hiến tim rồi ạ. |
코노스에서 연락 왔는데 지금 1차 뇌사 판정 끝났고 | KONOS vừa thông báo có một ca chết não, |
우리 민찬이가 심장 받게 됐어요 | nên Min Chan sẽ được hiến tim ạ. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
정말 감사합니다 | Thật sự rất cảm ơn cô. |
(민찬 모) 이거 꿈 아닌 거죠, 선생님? | Tôi không nằm mơ phải không? |
(이현) 네, 꿈 아니에요 | Không phải mơ đâu ạ. Chị đang ở bệnh viện đúng không? |
[흐느낀다] 지금 병원에 계시죠? | Không phải mơ đâu ạ. Chị đang ở bệnh viện đúng không? |
PICU로 오시면 교수님이 자세하게 말씀해 주실 거예요 | Chị đến PICU gặp giáo sư nhé. Anh ấy sẽ giải thích chi tiết cho chị. |
알겠습니다, 바로 갈게요 | Vâng. Tôi sẽ đến đó ngay. |
[통화 종료음] | |
어떡해요? | Làm sao bây giờ? Trời ơi… |
[은지 모의 당황한 신음] 어떡해? | Làm sao bây giờ? Trời ơi… |
뭐, 뭐, 뭐야, 뭐야 저기, 민찬이 공여자 나왔어요? | Có chuyện gì vậy ạ? Có người hiến tim cho Min Chan rồi sao? |
네 | Vâng. Min Chan nhà tôi sẽ được hiến tim. |
우리 민찬이가 받는대요 | Vâng. Min Chan nhà tôi sẽ được hiến tim. |
우리 민찬이가 받기로 했대요 | Min Chan nhà tôi được chọn rồi. |
[민찬 모가 흐느낀다] | Chị mau đi đi. |
빨리 가 봐요, 어? | Chị mau đi đi. |
(은지 모) 아, 지금 울 때 아니야 얼른 가요, 얼른 | Đừng ngồi đó khóc mà. Đi nhanh lên. |
축하해요, 민찬 엄마 | - Chúc mừng mẹ Min Chan nhé. - Cảm ơn chị. |
감사합니다 | - Chúc mừng mẹ Min Chan nhé. - Cảm ơn chị. |
[민찬 모의 다급한 숨소리] | |
(은지 모) 기적이에요, 기적! | Đúng là kỳ tích mà! |
[은지 모의 벅찬 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[훌쩍인다] | |
아침에 공여자가 나왔고 | Sáng nay đã có người hiến tim. |
혈액형, 체중 여러 조건들을 매칭한 결과 | Sau khi kiểm tra nhóm máu, khối lượng, và các yếu tố khác, Min Chan đã lên đầu danh sách. |
민찬이가 1순위였습니다 | Min Chan đã lên đầu danh sách. |
(준완) 어, 저희로서는 상황이 바뀔 수도 있어서 | Do vừa nãy còn chưa chắc chắn nên phải chờ quyết định chết não được đưa ra. |
1차 뇌사 판정 기다리고 있었는데 | nên phải chờ quyết định chết não được đưa ra. |
조금 전 코노스에서 연락이 왔어요 | KONOS vừa gọi cho chúng tôi. |
1차 뇌사 판정 났고 이식 결정됐다고 | Quyết định chết não đã được đưa ra và tạng sẽ được hiến. |
민찬이가 1순위로 심장 받게 됐고 | Min Chan sẽ được hiến tim, |
이식 수술 진행할 겁니다 | và chúng tôi sẽ tiến hành ghép tim cho cháu. |
[민찬 모가 흐느낀다] | |
(민찬 부) 감사합니다 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư. Cảm ơn anh rất nhiều. |
공여자는 6세, 어, 체중은 18kg | Người hiến tạng 6 tuổi, nặng 18kg, |
혈액형은 민찬이와 같은 A형입니다 | cùng nhóm máu A với Min Chan. |
(민찬 모) 세상에 이런 기적이 저희한테 오네요 | Trời đất ơi. Không ngờ phép màu lại đến với gia đình chúng tôi. |
(민찬 부) 감사합니다 저, 저, 정말 감사합니다 | Thật sự cảm ơn giáo sư. |
(준완) 감사는 제가 아니라 | Đừng cảm ơn tôi. Hãy cảm ơn gia đình người hiến vì quyết định khó khăn này. |
힘든 결정을 해 주신 기증자 가족분들에게 하셔야… | Đừng cảm ơn tôi. Hãy cảm ơn gia đình người hiến vì quyết định khó khăn này. |
네, 평생 가슴에 | Vâng. Chúng tôi nhất định |
감사하는 마음으로 살겠습니다 | khắc sâu ơn đức của họ suốt đời. |
[민찬 모가 흐느낀다] | |
(준완) 예 | Vâng. Vẫn còn phải chờ hội đồng đánh giá lần nữa |
아직 2차 판정도 남았고 뇌사 판정 위원회 절차도 있어서 | Vâng. Vẫn còn phải chờ hội đồng đánh giá lần nữa và hoàn thành nốt thủ tục. |
이식 수술은 내일쯤 할 것 같은데 | Có lẽ ca phẫu thuật sẽ được tiến hành vào ngày mai. |
괜히 병원에서 밤새우지 마시고 | Hai người đừng ở lại đây hết đêm. |
집에 가셔서 잘 쉬시다가 내일 아침에 나오세요 | Hãy về nhà nghỉ ngơi. Sáng mai hẵng quay lại. |
(함께) 네 | - Vâng. - Vâng. |
집에 안 가실 거죠? | Hai người chưa muốn về nhỉ? |
민찬이 옆에 있을래요 | Vợ chồng tôi muốn ở bên Min Chan. |
[민찬 부가 살짝 웃는다] | Đúng vậy. |
알겠습니다, 그럼 | Vâng. Vậy tôi xin phép. |
(민찬 부) 감사합니다 | Cảm ơn giáo sư. |
[잔잔한 음악] [사람들의 웃음] | Chúc mừng anh chị. |
(여자7) 너무 잘됐어요 | Tốt quá rồi. |
(여자8) 완전 기적이다, 기적 | - Đúng là kỳ tích mà. - Cảm ơn. |
- (민찬 모) 감사합니다 - (민찬 부) 민찬 엄마가 고생했죠 | - Đúng là kỳ tích mà. - Cảm ơn. - Chúc mừng mẹ Min Chan. - Cảm ơn mọi người. |
[저마다 축하한다] | - Chúc mừng mẹ Min Chan. - Cảm ơn mọi người. |
(여자9) 마음고생 많았는데 | Anh chị đã vất vả nhiều rồi. |
민찬이 건강해질 일만 남았네 | - Min Chan sẽ sớm khỏe lại thôi. - Chúc mừng gia đình. |
(여자7) 맞아, 축하드려요 | - Min Chan sẽ sớm khỏe lại thôi. - Chúc mừng gia đình. |
- (재학) 교수님 - (준완) 응? | - Giáo sư. - Sao? |
(재학) 우리 은지한테도 | Eun Ji cũng sẽ có cơ hội, đúng không ạ? |
기회가 오겠죠? | Eun Ji cũng sẽ có cơ hội, đúng không ạ? |
(준완) 그럼, 당연히 오지 | Đương nhiên rồi. Cơ hội sẽ đến. |
난 믿어 | Tôi tin là vậy. |
(재학) 네 | Vâng. |
[사이렌 소리가 들려온다] | |
[힘겨운 신음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
수업 끝났어? | Học xong chưa em? |
(익순) 어, 집이에요 | Rồi. Em đang ở nhà. |
어? 뭔가 좋은 일 있는 거 같은데? | Trông em có vẻ vui nhỉ. |
(익순) 어? 티 나요? | Lộ lắm sao anh? |
어, 너무 티 나 | Ừ, lộ ra mặt luôn. |
(익순) 오빠, 저 주말에 친구들하고 여행 가기로 했어요 | Em và hội bạn đã hẹn nhau đi du lịch vào cuối tuần. |
본머스로 2박 3일 | Bọn em sẽ đi Bournemouth ba ngày hai đêm! |
진짜? | Thế à? Tốt quá. Em đi chơi vui nhé. Em đi cùng những ai? |
잘했다, 가서 재밌게 놀다 와 | Thế à? Tốt quá. Em đi chơi vui nhé. Em đi cùng những ai? |
누구랑 가는데? | Thế à? Tốt quá. Em đi chơi vui nhé. Em đi cùng những ai? |
(익순) 세경이랑 세경이 친구 커플하고요 | Cùng Se Gyeong và một cặp đôi Se Gyeong quen. Bốn người. |
4명이서 가기로 했어요 | Cùng Se Gyeong và một cặp đôi Se Gyeong quen. Bốn người. |
렌트해서 가요 | Bọn em sẽ thuê xe đi. |
렌트? | Thuê xe? Có lái xe được không? Bên đó lái xe ngược bên mà. |
운전 괜찮겠어? 거기 우리랑 반대인데 | Thuê xe? Có lái xe được không? Bên đó lái xe ngược bên mà. |
그냥 기차나 버스 타고 가지 | Sao không đi tàu hay xe buýt? |
(익순) 내가 운전 안 해요 세경이 친구가 할 거야 | Em có phải lái đâu. Bạn Se Gyeong sẽ lái. |
걱정 마셔요, '돈트 워리' | Anh khỏi lo. Don't worry. |
(준완) 알았어 | Được rồi. Sắp đi thì nhớ gọi anh. Đến nơi cũng nhớ phải gọi. |
출발할 때 전화하고 도착하면 전화하고 | Được rồi. Sắp đi thì nhớ gọi anh. Đến nơi cũng nhớ phải gọi. |
(익순) 네, 출발 보고 도착 보고 드리겠습니다 | Rõ. Em sẽ báo cáo cả lúc đi lẫn về. |
아, 너무 걱정되는데 | Ôi, nhưng anh vẫn lo lắm. |
(익순) 아, 뭐가 걱정이야 | Ôi, nhưng anh vẫn lo lắm. Anh lo gì chứ. |
교수님, 저도 내일모레 마흔이에요 | Thưa giáo sư, nay mai là người yêu anh tứ tuần đến nơi rồi. |
마흔이랑 운전이랑 뭔 상관이에요 | Tứ tuần với lái xe an toàn thì liên quan gì nhau? |
아무튼 친구 옆에서 감시 잘해라 | Tóm lại, nhớ giám sát kỹ để bạn em lái xe cẩn thận. |
(익순) 네, 알겠습니다 | Rõ, thưa giáo sư! |
오빠, 나 배고파, 밥 먹을래 | Anh ơi, em đói rồi. Giờ đi ăn đây. |
안녕 | - Chào anh nhé! - Ừ, chào em. |
(준완) 응, 안녕 | - Chào anh nhé! - Ừ, chào em. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(준완) 들어와 | Vào đi. |
교수님, 잠깐 정원에 바람 쐬러 가실래요? | Giáo sư, anh muốn đi hóng gió với tôi một lát không? |
별이 좋은데 | Trời nhiều sao lắm. |
[한숨] | |
그러자 | Đi thì đi. |
(준완) 나야 너 들어오면 좋지 | Cậu vào mổ với tôi thì tốt. |
퍼스트는 박 선생이 할 거니까 그럼 네가 세컨드 해 | Bác sĩ Park sẽ là phụ tá một, cậu làm phụ tá hai đi. |
(재학) 아니면 제가 이번에 구득 가겠습니다 | Không thì để tôi đi lấy tạng cũng được. |
(준완) 그럴래? | Thật không? Thế thì tốt quá. |
나야 좋지 | Thật không? Thế thì tốt quá. Được thế thì còn gì bằng. Để cho đàn em còn có cơ hội. |
야, 그래, 그게 낫겠다 | Được thế thì còn gì bằng. Để cho đàn em còn có cơ hội. |
괜히 애들 기회 뺏지 말고 | Được thế thì còn gì bằng. Để cho đàn em còn có cơ hội. |
왜요, 교수님? | Sao thế ạ? |
우리 여기 좀 있자 | Đứng đây một chút đi. |
(재학) 예 [울음소리가 들린다] | Vâng. |
[흐느낀다] [잔잔한 음악] | |
[초조한 숨소리] | |
[의료 기기 작동음] | |
- (준완) 이제 심장 떼자 - (의사1) 네 | - Lấy tim ra thôi. - Vâng. |
(재학) 교수님, 심장 도착했습니다 | Giáo sư, tim đến rồi ạ. |
(준완) 수고했어 | Vất vả rồi. |
떼기 전까지 심장 뛰는 거 괜찮았지? | Tim đập ổn cho đến khi lấy khỏi cơ thể chứ? |
(재학) 예, 괜찮았습니다 | Vâng, ổn cả ạ. |
(준완) 고생했다 | Cậu vất vả rồi. |
(재학) 아닙니다, 손 닦고 오겠습니다 | Không có gì. Tôi đi rửa tay rồi vào ngay. |
[버튼 조작음] | |
[흐느낀다] | |
(익준) 간문맥이 막혀서 베릭스가 많고 복수도 많이 있을 거야 [물이 솨 나온다] | Tĩnh mạch cửa bị nghẽn nên nhiều nơi sẽ bị giãn vỡ hoặc cổ trướng. |
수술할 때 출혈 조심해, 당황하지 말고 | Cẩn thận xuất huyết trong khi mổ, đừng hoảng. |
(세혁) 네, 교수님 | Vâng, thưa giáo sư. |
죄송하지만 출혈 심해서 혹시 컨트롤 안 되면 연락드리겠습니다 | Nếu xuất huyết nặng không kiểm soát được, tôi sẽ gọi anh. |
[페달 조작음] | |
(익준) 얼마든지 | Cứ gọi thoải mái. |
[버튼 조작음] | |
자, 오늘도 잘 부탁드립니다 | Hôm nay cũng nhờ cả vào mọi người nhé. |
[의료 기기 작동음] | |
[익준의 한숨] | |
(익준) 예상대로 간 크기가 좀 작은데 그래도 해 볼 만하네 | Gan hơi nhỏ đúng với dự đoán, nhưng vẫn có thể thử. |
난 벤치 워크 하러 갈 테니까 | Phần xử lý mạch máu cấy ghép cứ để tôi. Hai người kiểm tra xem có bị xuất huyết hay chảy mật không. |
피 나는지 잘 보고 담즙 새는지 잘 확인하고 | Hai người kiểm tra xem có bị xuất huyết hay chảy mật không. |
배 예쁘게 닫아 줘 | Rồi khâu lại thật đẹp. |
(겨울과 의사2) 네 | - Vâng. - Vâng. |
[잔잔한 음악] | |
[의료 기기 작동음] | |
(송화) 이 시간에 퇴원이라니 어색하다 | Xuất viện vào giờ này cơ đấy. Lạ quá. |
(선빈) 내일까지 입원한 걸로 해서 병실료 낸다고 했대요 | Họ đã trả viện phí thêm một ngày. |
하루에 170만 원인데 그 돈 내고 그냥 천천히 나가시겠다고 [카드 인식음] | Một ngày hết tận 1,7 triệu won, nhưng họ vẫn trả để không phải vội vàng. |
와, 플렉스 | Chà, flex. |
그건 또 무슨 말이야? | Từ đó nghĩa là gì? "Flaxen" à? |
플렉스? | Từ đó nghĩa là gì? "Flaxen" à? |
다음에 알려 드릴게요 | Lần sau tôi sẽ nói. |
(송화) 안녕하세요 | Chào hai mẹ con. Chúc mừng cô xuất viện. |
퇴원 축하드립니다 [문이 달칵 닫힌다] | Chào hai mẹ con. Chúc mừng cô xuất viện. |
(경진) 안녕하세요, 교수님 | Xin chào giáo sư. |
(경진 모) 교수님 안 오시면 어떡하나 엄청 맘 졸였는데 | Tôi còn đang thấp thỏm, lo cô sẽ không đến. Thế mà cô xuất hiện ngay. |
이렇게 딱 오시네요 | Thế mà cô xuất hiện ngay. |
[웃음] | Thế mà cô xuất hiện ngay. |
인연은 인연인가 봐요 | Đúng là có duyên thật đấy. |
(경진) 오빠, 인사해 | Anh ơi, chào hỏi đi. Đây là người đã phẫu thuật cho em, giáo sư Chae Song Hwa. |
나 수술해 주신 채송화 교수님 | Anh ơi, chào hỏi đi. Đây là người đã phẫu thuật cho em, giáo sư Chae Song Hwa. |
안녕하세요 | - Chào cô. - À vâng, chào anh. |
(송화) 아, 예, 예, 안녕하세요 | - Chào cô. - À vâng, chào anh. |
(경진 모) 이리로 나와 봐 | Lại đây xem nào. |
아유 | |
교수님, 우리 애가 저렇게 숫기가 없어요 | Giáo sư, con trai tôi nhát lắm. |
[경진 모의 웃음] | Giáo sư, con trai tôi nhát lắm. |
저러니 아직 연애 한 번을 제대로 못 해 봤지 | Thảo nào chưa có nổi một mảnh tình vắt vai. |
[웃으며] 어유, 참 | Thảo nào chưa có nổi một mảnh tình vắt vai. |
앉으세요, 교수님, 차 한잔 드릴게요 | Mời giáo sư ngồi. Tôi pha trà cho cô nhé. Còn có cả bánh quy nữa. |
쿠키도 있는데 | Tôi pha trà cho cô nhé. Còn có cả bánh quy nữa. |
앉으세요 | Tôi pha trà cho cô nhé. Còn có cả bánh quy nữa. |
괜찮습니다, 어머니 방금 마시고 왔어요 | Được rồi, thưa bác. Tôi vừa uống trà xong. |
(송화) 뇌종양 수술 하신 환자분들은 | Phẫu thuật não xong có thể sẽ lên cơ co giật. |
경련 발생할 수 있으니 | Phẫu thuật não xong có thể sẽ lên cơ co giật. |
처방해 드린 항경련제 꼭 잘 챙겨 드세요 | Cô nhớ uống thuốc chống co giật mà tôi đã kê đầy đủ. |
수술한 지 얼마 안 돼서 수술 부위에 출혈이 생길 수 있고 | Mới phẫu thuật không lâu, có thể sẽ bị xuất huyết |
상처 부위 벌어질 수 있으니 | hoặc là rách vết khâu, nên cô cần tránh vận động mạnh. |
과격한 운동 같은 건 조심하셔야 됩니다 | hoặc là rách vết khâu, nên cô cần tránh vận động mạnh. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
외래는 2주 후에 오시면 되는데 | Hai tuần sau tái khám là được. |
두통이나 어지럼증 있으시면 언제든 응급실로 오시고요 | Nhưng nếu thấy đau đầu hoặc choáng váng thì phải đi cấp cứu ngay. |
그럼 전 외래 때 뵙겠습니다 | Hẹn gặp lại vào ngày tái khám. |
(경진 모) 저기, 교수님 | Giáo sư này. Nếu cô không ngại, |
[웃음] | Giáo sư này. Nếu cô không ngại, |
혹시 괜찮으시면 우리 가족이랑 사진 한 장 안 찍으실래요? | Giáo sư này. Nếu cô không ngại, có thể chụp với gia đình tôi một bức ảnh không? |
이것도 인연인데 같이 찍어요 | Gặp nhau thế này cũng là duyên. Chụp với nhau một tấm đi. |
네, 그래요, 같이 찍어요 | Phải đấy. Chụp với chúng tôi đi ạ. |
[송화의 난처한 신음] | - À… - Con trai, ra đây đi. |
(경진 모) 아들, 빨리 나와 봐 교수님하고 사진 찍자 | - À… - Con trai, ra đây đi. Chụp ảnh với giáo sư nào. |
교수님, 제가 커피 한잔 사 드릴게요 | Giáo sư, tôi mời cô một ly cà phê nhé. Vậy ổn không mẹ? |
(경진 오빠) 괜찮죠, 엄마? | Giáo sư, tôi mời cô một ly cà phê nhé. Vậy ổn không mẹ? Ừ, dĩ nhiên là ổn. Quá ổn luôn. |
(경진 모) 어, 그럼, 엄만 너무 좋지 | Ừ, dĩ nhiên là ổn. Quá ổn luôn. |
가시죠 | Ta đi thôi. |
[부드러운 음악] (송화) 그럴까요? | Vậy đi nhé? |
[문이 달칵 열린다] | |
[민찬 모의 초조한 숨소리] | |
(민찬 모) 원래 말씀하신 시간보다 한 시간이나 일찍 끝났는데 | Ca phẫu thuật xong sớm hơn dự kiến tận một tiếng. |
무슨 문제 있는 거 아니겠지? | Không phải là có vấn đề đâu nhỉ? |
(민찬 부) 그럼, 걱정하지 마, 괜찮아 | Dĩ nhiên rồi. Em đừng lo. Không có vấn đề gì đâu. |
(민찬 모) 응 | Ừ. |
[준완의 힘겨운 신음] | |
수술 잘 끝났습니다 | Ca mổ thành công rồi. |
[놀란 숨소리] [잔잔한 음악] | |
[민찬 부모가 흐느낀다] | |
감사합니다, 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư. Cảm ơn anh. Cảm ơn giáo sư nhiều lắm. |
(민찬 부) 아유, 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư nhiều lắm. |
아유, 우리 민찬이 이제 살았다 | Min Chan nhà mình sống rồi. |
우리 민찬이 이제 살았어, 여보 | Min Chan của chúng ta được cứu rồi. |
좋은 일인데 왜 우세요 | Là tin vui, hai người đừng khóc. |
수술 잘 끝났고요 | Phẫu thuật rất thành công. |
(준완) 적출 심장도 제시간에 도착했고 | Tim nhận được đúng giờ. |
심장 뛰는 것도 괜찮고 | Tim co bóp tốt, xuất huyết không đáng kể |
출혈도 별로 없어서 예상했던 것보다 빨리 끝났습니다 | Tim co bóp tốt, xuất huyết không đáng kể nên ca mổ kết thúc sớm hơn dự kiến. |
민찬이 지금 가슴 닫고 있고 | Chúng tôi đang khâu lại vết mổ cho Min Chan. |
아마 한 30분 뒤쯤 중환자실로 갈 겁니다 | Khoảng 30 phút nữa, bé sẽ được chuyển qua phòng chăm sóc tích cực. |
전 거기서 다시 뵐게요, 그럼 | Tôi sẽ ở đó nhé. |
(민찬 모) 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn giáo sư. |
(민찬 부) 감사합니다 | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn giáo sư. |
[민찬 부모가 연신 흐느낀다] | - Cảm ơn anh. - Cảm ơn giáo sư. |
(익준) 고생해요 | Làm nốt nhé. |
(의료진들) 수고하셨습니다 | Giáo sư vất vả rồi ạ. |
아유, 아유, 교수님 | Ôi trời, giáo sư. |
(익준) 수술 잘 마쳤습니다 | Ca mổ đã kết thúc tốt đẹp ạ. |
아이고메 | Ôi trời ơi… |
[밝은 음악] [웃음] | Cảm ơn giáo sư. |
(여자6) 아유, 감사합니다 | Cảm ơn giáo sư. |
간문맥 막고 있던 혈전 제거하는데 위험한 상황이 있었고 | Tĩnh mạch cửa bị nghẽn, phải loại bỏ các khối máu đông nên khá nguy hiểm. |
전에도 있었던 정맥류 출혈이 수술 중에도 발생해서 위험했는데 | Tĩnh mạch cửa bị nghẽn, phải loại bỏ các khối máu đông nên khá nguy hiểm. Trong khi mổ, tĩnh mạch cũng bị xuất huyết nên khá nguy kịch. |
(익준) 다행히도 간 연결하고 피가 멈췄어요 | Nhưng may là gan sau khi ghép vào không còn xuất huyết nữa. |
[여자6의 안도하는 한숨] | Nhưng may là gan sau khi ghép vào không còn xuất huyết nữa. Ôi trời ơi. |
그래서 예상보다 시간이 좀 더 걸렸는데 | Nên đúng là ca mổ kéo dài hơn dự kiến, |
수술은 잘 끝났습니다 | nhưng đã thành công rồi ạ. |
아, 지금 중요한 부분 다 끝났고요 상처 마무리하고 있는데 | Qua giai đoạn hệ trọng rồi, giờ đang khâu lại vết mổ. Khoảng một tiếng nữa sẽ chuyển sang phòng chăm sóc tích cực. |
약 한 시간 정도 지나면 중환자실로 가시게 될 거고 | Khoảng một tiếng nữa sẽ chuyển sang phòng chăm sóc tích cực. |
아마 한동안 인공호흡기를 달고 주무셔서 | Khoảng một tiếng nữa sẽ chuyển sang phòng chăm sóc tích cực. Phải sử dụng máy tim phổi nhân tạo một thời gian nên chưa nói chuyện được. |
대화를 하실 수 없겠지만 | Phải sử dụng máy tim phổi nhân tạo một thời gian nên chưa nói chuyện được. |
그래도 면회하실 수 있게 자리 마련해 드리겠습니다 | Nhưng tôi sẽ sắp xếp để bác có thể vào thăm bác trai. |
[흐느끼며] 아유, 아유, 교수님 | Ôi trời ơi, giáo sư… |
아유, 아유, 아유 | Ôi trời ơi, giáo sư… |
(여자6) 아유, 감사합니다, 교수님 | Cảm ơn giáo sư nhiều lắm. |
(익준) 고생 많으셨어요 고생 많으셨어 | Bác đã vất vả nhiều rồi ạ. Giờ thì ổn rồi. Bác đừng khóc nữa. |
아, 그만 우세요 [익준의 웃음] | Giờ thì ổn rồi. Bác đừng khóc nữa. |
정말 죄송합니다, 예 [잔잔한 음악이 흘러나온다] | Xin lỗi cô. Chắc cô khó xử lắm. |
많이 곤란하셨을 텐데 제가 대신 사과드릴게요 | Xin lỗi cô. Chắc cô khó xử lắm. Tôi thay mặt mẹ xin lỗi cô nhé. |
(경진 오빠) 죄송합니다 | Tôi thay mặt mẹ xin lỗi cô nhé. |
(송화) 괜찮아요 | Không sao ạ. Tôi cũng không để tâm mấy chuyện đó đâu. |
제가 그런 걸 크게 신경 쓰는 타입이 아니라서 | Không sao ạ. Tôi cũng không để tâm mấy chuyện đó đâu. |
(경진 오빠) 바쁘실 텐데 | Chắc cô bận rộn lắm. Tôi biết mẹ tôi đã làm phiền cô nhiều. |
얼마나 귀찮게 해 드렸을지 제가 너무 잘 알아서요 | Chắc cô bận rộn lắm. Tôi biết mẹ tôi đã làm phiền cô nhiều. Thật sự xin lỗi cô. |
다시 한번 죄송합니다 | Thật sự xin lỗi cô. |
아니에요, 오히려 제가 감사해요 | Không có gì ạ. Tôi còn phải cảm ơn anh vì lúc nãy đã cứu tôi. |
좀 전에 구해 주셔서 | Không có gì ạ. Tôi còn phải cảm ơn anh vì lúc nãy đã cứu tôi. |
저도 뭐, 이젠 나름 노하우가 생겨서요 | Mãi rồi tôi cũng quen phải xử trí tình huống đó thế nào. |
아까 자연스러웠죠? | Vừa nãy tự nhiên nhỉ? |
네 | Vâng. |
[함께 웃는다] | |
(준완) 카페 문 아직 안 닫았겠지? | Quán cà phê vẫn mở cửa nhỉ? |
(익준) 어, 알바생한테 DM 왔어 | - Ừ, nhân viên quán vừa DM cho tôi rồi. - D gì cơ? |
(준완) 뭐가 와? | - Ừ, nhân viên quán vừa DM cho tôi rồi. - D gì cơ? DM. Chúng tôi là bạn trên Instagram. |
(익준) DM, 나랑 인친이거든 | DM. Chúng tôi là bạn trên Instagram. |
(준완) 대체 그게 다 무슨 말이니? | Đang lảm nhảm cái gì vậy chứ? |
[휴대전화 알림음] | Đang lảm nhảm cái gì vậy chứ? |
민찬이 나왔네 | Min Chan ra ngoài rồi. Tôi đi đây. |
야, 나 간다 | Min Chan ra ngoài rồi. Tôi đi đây. |
(익준) 오케이 | Min Chan ra ngoài rồi. Tôi đi đây. Được rồi! |
정말요? | Thật sao? |
예, 저 여자 친구 있어요 | Vâng. Tôi có bạn gái rồi. |
어머니는 모르시는 거 같던데 | Hình như mẹ anh không hề biết. |
(경진 오빠) 아세요, 어머니 | Biết đấy ạ. |
아, 동생은 모르죠 걔는 계속 외국에 있었어서 | À, em gái tôi thì không vì con bé ở nước ngoài suốt. |
(송화) 반대하시는구나? | Vậy là mẹ anh phản đối? |
네, 엄청요 | Vâng. Phản đối dữ dội. |
여자 친구 집이 평범하거든요 | Bạn gái tôi có gia cảnh bình thường. Mẹ tôi không thích điều đó. Bà cũng ghét nghề cô ấy làm. |
평범한 집안은 싫으시대요 | Mẹ tôi không thích điều đó. Bà cũng ghét nghề cô ấy làm. |
직업도 마음에 안 들고 | Mẹ tôi không thích điều đó. Bà cũng ghét nghề cô ấy làm. |
하, 예전엔 그렇게 좋아하고 챙겨 주시더니 | Dù ngày xưa bà rất quý cô ấy. |
아, 저랑 오랜 친구 사이예요 | Tôi và bạn gái vốn là bạn bè lâu năm. |
어머니도 잘 아는 대학교 때부터 친구 | Mẹ tôi cũng biết rõ cô ấy. Bọn tôi thân nhau từ hồi đại học. |
어머, 근데 어떻게 갑자기… | Ồ. Vậy hai người thành đôi thế nào? |
그 친구가 갑자기 고백을 했어요 | Đột nhiên một ngày, cô ấy tỏ tình với tôi. |
(경진 오빠) 작년에, 좋아한다고 | Vào năm ngoái. Cô ấy bảo thích tôi. |
[옅은 탄성] | |
처음에는 거절했죠 | Ban đầu, tôi đã từ chối. |
제일 친한 친구인데 어색해지는 거 싫다고 | Bọn tôi là bạn thân. Tôi không muốn hai đứa phải khó xử. |
지금처럼 가장 친한 친구로 지내자고 | Cũng đã bảo cô ấy là "Tôi muốn tiếp tục làm bạn bè". |
[경진 오빠가 숨을 씁 들이켠다] | |
근데 그날 밤 집에 와서 곰곰이 생각을 해 보니까 | Nhưng đêm đó, tôi về nhà và nghĩ mãi. |
제가 그 친구 질문에 동문서답을 했더라고요 | Sau đó nhận ra là tôi đã trả lời sai câu hỏi của cô ấy. |
좋아한다고 했는데 | Cô ấy bảo là thích tôi, |
'친구 사이 어색해지는 거 싫다' | còn tôi lại bảo không muốn tình bạn trở nên khó xử. |
제가 이상한 말을 했더라고요 | Một đáp án kỳ quặc. |
그래서 그날 이후로 생각을 다르게 하기 시작했어요 | Vậy nên sau hôm đó, tôi đã bắt đầu nghĩ khác đi. |
친구가 아니라 | Không ở tư cách bạn bè, mà là giữa nam nữ với nhau. |
남자 대 여자로 | Không ở tư cách bạn bè, mà là giữa nam nữ với nhau. |
음 | À… |
저는 그 친구가 | Tôi thật sự rất thích người bạn đó. |
너무 좋거든요 | Tôi thật sự rất thích người bạn đó. |
같이 있으면 그냥 | Chỉ cần ở cạnh cô ấy là… |
[웃음] | tôi thấy rất vui. |
좋아요 | tôi thấy rất vui. |
같이 있으면 | Mỗi khi ở bên cô ấy, tôi đều thấy… |
항상 | Mỗi khi ở bên cô ấy, tôi đều thấy… |
기분이 좋아요 | tâm trạng rất vui vẻ. |
[송화와 경진 오빠의 웃음] | |
교수님도 그런 사람 있으세요? | Cô có người bạn nào như vậy không? |
저요? | Tôi sao? |
(익준) 아, 예 | À, vâng. |
[멋쩍은 웃음] | Xin lỗi. |
[부드러운 음악] [웃음] | |
(익준) 자 | Đây. Đưa cho các y tá đi. |
병동 간호사 선생님들 드려 | Đây. Đưa cho các y tá đi. |
(겨울) 감사합니다, 좋아하시겠다 | Cảm ơn anh. Mọi người sẽ thích lắm. |
(익준) 응 | Cảm ơn anh. Mọi người sẽ thích lắm. |
(겨울) 교수님, 퇴근 안 하세요? | - Anh chưa tan làm ạ? - Về chứ. Kiểm tra bác Jang xong đã. |
(익준) 해야지, 장종길 씨만 보고 | - Anh chưa tan làm ạ? - Về chứ. Kiểm tra bác Jang xong đã. |
[겨울의 옅은 탄성] | - Anh chưa tan làm ạ? - Về chứ. Kiểm tra bác Jang xong đã. |
(겨울) 근데 하나는 빨대가 없네요? | Mà có một ly không có ống hút. |
(익준) 아, 이건 내 거 | À, đó là cốc của tôi. |
[익준의 힘주는 신음] | |
고생해 | - Cô vất vả rồi. - Vâng. |
- (겨울) 네 - (익준) 응 | - Cô vất vả rồi. - Vâng. |
[휴대전화 벨 소리] | |
수술 잘 끝났고 지금 중환자실로 보러 가는 중 | Vừa mổ xong xuôi. Giờ đang chạy qua ICU đây. |
(형도) 아, 너 진짜! | - Trời ơi, cậu đúng là. - Sao? |
(익준) 왜? | - Trời ơi, cậu đúng là. - Sao? |
(형도) 야, 그렇다고 과장님을 보내면 어떡하냐! | Này, sao có thể bảo trưởng khoa phụ mổ cho tôi hả? |
(익준) 잘하시지 않아? | Này, sao có thể bảo trưởng khoa phụ mổ cho tôi hả? Anh ấy giỏi mà? |
씁, 오랜만에 어시스턴트 하신다고 좀 헤매셨나? [엘리베이터 도착음] | Hay lâu rồi không làm phụ tá nên lụt nghề rồi? |
(형도) 아유, 이익준 진짜… | Trời ạ, cái thằng Lee Ik Jun này. |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | Trời ạ, cái thằng Lee Ik Jun này. |
(형도) 하, 또라이, 또라이, 아 | Trời ạ, cái thằng Lee Ik Jun này. Đúng là chập mạch mà. |
[웃음] | |
(익준) 형도야, 잠깐만 | Hyeong Do, đợi chút. Jeong Won à, dọn hộ tôi nhé. |
야, 정원아, 네가 좀 치워 | Hyeong Do, đợi chút. Jeong Won à, dọn hộ tôi nhé. |
(정원) 어, 그래 | Ừ, để tôi. |
(익준) 형도야, 일단 환자분한테 얘기하지 말아 봐 | Đừng nói với bệnh nhân vội. Năm phút nữa tôi sẽ gọi lại. |
내가 5분 안에 전화할게 | Đừng nói với bệnh nhân vội. Năm phút nữa tôi sẽ gọi lại. |
응 | Thế nhé. |
[통화 종료음] | |
[안마기 작동음] 말해, 뭐든지 | Nói đi. Gì cũng được. |
내가 다 들어줄게 | Cậu thích gì tôi cũng chiều. |
과장님, 내일 뭐 하세요? | Trưởng khoa, mai anh bận không? |
- (순정) 내일? - (익준) 네 | - Mai hả? - Vâng. |
(순정) 아침에 콘퍼런스 하나 있고 이후엔 다 괜찮아 | Tôi phải dự hội nghị vào buổi sáng. Sau đó thì rảnh. |
[어색한 웃음] | Tôi phải dự hội nghị vào buổi sáng. Sau đó thì rảnh. |
요즘 가능하면 금요일 점심 이후에는 스케줄 안 잡아 | Dạo này tôi cố gắng không xếp lịch làm việc từ chiều thứ Sáu. |
정년이 코앞인데 농땡이 좀 치면 어때? | Sắp nghỉ hưu đến nơi rồi. Trốn việc một chút thì có sao. Ai mắng mỏ tôi được? |
어쩔 거야? [웃음] | Trốn việc một chút thì có sao. Ai mắng mỏ tôi được? |
왜? 무슨 일인데? | Sao thế? Có chuyện gì nào? |
(익준) 씁, 음… | |
그럼 과장님, 내일 목포 좀 다녀오세요 | Vậy mai anh đi Mokpo một chuyến được không? |
개척자들에게 도움을 줄 수 있는 기회를 드리고 싶습니다 | Đây chính là cơ hội để anh giúp đỡ những bác sĩ tiên phong |
[안마기 작동이 멈춘다] | |
[발랄한 음악] (익준) 수술 잘 끝났지? | Ca mổ suôn sẻ chứ? |
(형도) 어, 아주 잘 끝났어 | - Ừ. Xong xuôi cả rồi. - Cậu vất vả rồi. |
고생했다 | - Ừ. Xong xuôi cả rồi. - Cậu vất vả rồi. |
(형도) 익준아, 과장님 오셔서 정말 큰 도움 됐다 | Ik Jun à, trưởng khoa đã giúp đỡ chúng tôi rất nhiều. |
위기의 순간 과장님 도움으로 여러 번 넘겼어 | Anh ấy giúp bệnh nhân qua được bao cơn nguy kịch đấy. |
어, 그래? | Anh ấy giúp bệnh nhân qua được bao cơn nguy kịch đấy. Thế à? Lát tôi sẽ gọi cho anh ấy. Tôi sẽ chuyển lời. |
좀 있다 전화 한번 드릴 건데 꼭 전해 줄게 | Thế à? Lát tôi sẽ gọi cho anh ấy. Tôi sẽ chuyển lời. |
(형도) 고맙다 | - Cảm ơn cậu. - Ơn nghĩa gì đâu. |
별, 아유 | - Cảm ơn cậu. - Ơn nghĩa gì đâu. Khỏi đi. Cúp máy đây. Nghỉ ngơi đi nhé. |
야, 됐어, 끊어, 쯧 | Khỏi đi. Cúp máy đây. Nghỉ ngơi đi nhé. |
얼른 쉬어 | Khỏi đi. Cúp máy đây. Nghỉ ngơi đi nhé. |
(형도) 그래, 너도 고생했어 | - Ừ. Cậu vất vả rồi. - Ừ. |
어 | - Ừ. Cậu vất vả rồi. - Ừ. |
[통화 종료음] | |
[경쾌한 음악이 연주된다] | |
♪ 아직은 사랑을 몰라 ♪ | Tôi vẫn chưa hiểu được tình yêu, chưa hiểu |
♪ 몰라 ♪ | Tôi vẫn chưa hiểu được tình yêu, chưa hiểu |
♪ 그래도 우리는 좋아 ♪ | Nhưng tôi rất thích ta bên nhau, rất thích |
(익준) ♪ 좋아 ♪ | Nhưng tôi rất thích ta bên nhau, rất thích |
♪ 알 수 없는 너의 고백이 ♪ | Lời tỏ tình đường đột của em Làm con tim tôi xao xuyến |
♪ 내 가슴을 뛰게 하지만 ♪ | Lời tỏ tình đường đột của em Làm con tim tôi xao xuyến |
♪ 그런 말은 너무 어려워, 싫어 ♪ | Có điều lời yêu kia quá khó hiểu Tôi không thích |
♪ 싫어 ♪ | Không thích |
♪ 남들이 나에게 말하기를 ♪ | Người ta vẫn hay nói với tôi thế này |
♪ 귀여운 웃음이 좋다나요 ♪ | Tôi có nụ cười trông rất đáng yêu |
♪ 그러나 이제는 안 그래요 ♪ | Nhưng giờ đây không như thế nữa |
♪ 나만의 비밀이 생겼어요 ♪ | Tôi đã có bí mật của riêng mình |
♪ 하지만 나는 너 좋아 ♪ | Nhưng tôi thích em đấy Biết đâu chừng đây chính là yêu |
♪ 사랑일지도 몰라 ♪ | Nhưng tôi thích em đấy Biết đâu chừng đây chính là yêu |
♪ 하지만 나는 너 좋아 ♪ | Nhưng tôi thích em đấy Biết đâu chừng đây chính là yêu |
♪ 사랑일지도 몰라 ♪ | Nhưng tôi thích em đấy Biết đâu chừng đây chính là yêu |
기타 | Guitar. |
[경쾌한 음악이 계속 연주된다] | Guitar. |
♪ 아직은 사랑을 몰라 ♪ | Tôi vẫn chưa hiểu được tình yêu, chưa hiểu |
♪ 몰라 ♪ | Tôi vẫn chưa hiểu được tình yêu, chưa hiểu |
♪ 그래도 우리는 좋아 ♪ | Nhưng tôi rất thích ta bên nhau, rất thích |
♪ 좋아 ♪ | Nhưng tôi rất thích ta bên nhau, rất thích |
♪ 알 수 없는 너의 고백이 ♪ | Lời tỏ tình đường đột của em Làm con tim tôi xao xuyến |
♪ 내 가슴을 뛰게 하지만 ♪ | Lời tỏ tình đường đột của em Làm con tim tôi xao xuyến |
♪ 그런 말은 너무 어려워, 싫어 ♪ | Có điều lời yêu kia quá khó hiểu Tôi không thích |
♪ 싫어 ♪ | Không thích |
♪ 남들이 나에게 말하기를 ♪ | Người ta vẫn hay nói với tôi thế này |
♪ 귀여운 웃음이 좋다나요 ♪ | Tôi có nụ cười trông rất đáng yêu |
♪ 그러나 이제는 안 그래요 ♪ | Nhưng giờ đây không như thế nữa |
♪ 나만의 비밀이 생겼어요 ♪ | Tôi đã có bí mật của riêng mình |
♪ 하지만 나는 너 좋아 ♪ | Nhưng tôi thích em đấy Biết đâu chừng đây chính là yêu |
♪ 사랑일지도 몰라 ♪ | Nhưng tôi thích em đấy Biết đâu chừng đây chính là yêu |
♪ 하지만 나는 너 좋아 ♪ | Nhưng tôi thích em đấy Biết đâu chừng đây chính là yêu |
♪ 사랑일지도 몰라 ♪ | Nhưng tôi thích em đấy Biết đâu chừng đây chính là yêu |
♪ 하지만 나는 너 좋아 ♪ | Nhưng tôi thích em đấy Biết đâu chừng đây chính là yêu |
♪ 사랑일지도 몰라 ♪ | Nhưng tôi thích em đấy Biết đâu chừng đây chính là yêu |
♪ 랄랄라 랄랄라 랄라 ♪ | La-la-la-la-la-la |
♪ 랄랄라 랄랄라 ♪ | La-la-la-la-la-la |
♪ 라 ♪ | La-la-la-la-la-la |
[익준의 추임새] | |
[송화의 탄성] [친구들의 힘겨운 신음] | |
(준완) 벌써 도착했을 텐데 | Phải đến nơi rồi chứ nhỉ? |
왜 계속 전화를 안 받지? | Sao còn chưa bắt máy nữa? |
[통화 연결음] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[한숨] [통화 종료음] | |
[스위치 조작음] | |
[한숨] | |
[한숨] [휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
(남자13) 여보세요 | Alô? |
이익순 씨 휴대폰 아닌가요? | Đây có phải số của cô Lee Ik Sun không? |
(남자13) 네, 맞습니다 | Phải ạ. Nhưng giờ cô ấy không tiện nghe máy nên tôi nghe hộ. |
익순이가 지금 전화받을 상황이 아니어서 제가 받았습니다 | Phải ạ. Nhưng giờ cô ấy không tiện nghe máy nên tôi nghe hộ. |
남자 친구분이시죠? | Anh là bạn trai cô ấy đúng không? Tôi nghe máy hộ vì sợ anh lo. |
걱정하실까 봐 제가 대신 받았습니다 | Anh là bạn trai cô ấy đúng không? Tôi nghe máy hộ vì sợ anh lo. |
저 익순이 친구예요 | Tôi là bạn của Ik Sun. |
아, 네, 안녕하세요 익순이한테 무슨 일 있습니까? | Vâng, chào anh. Ik Sun gặp chuyện gì sao? Vâng. Cũng không nghiêm trọng lắm. Cô ấy bị tai nạn giao thông. |
(남자13) 그게, 심각한 건 아니고 교통사고가 났는데 | Vâng. Cũng không nghiêm trọng lắm. Cô ấy bị tai nạn giao thông. Ik Sun bị thương nhẹ. |
익순이가 조금 다쳤어요 | Ik Sun bị thương nhẹ. |
[어두운 음악] 팔이랑 머리 쪽을 다쳤는데 지금 검사 중입니다 | Cô ấy bị thương ở tay và đầu. Bây giờ đang khám ạ. |
[준완의 한숨] 정말 심각한 상황은 아니고요 | Thật sự không nghiêm trọng đâu. Anh không cần lo quá. |
진짜 걱정 많이 안 하셔도 됩니다 | Thật sự không nghiêm trọng đâu. Anh không cần lo quá. |
(준완) 어, 그… | - À, vậy… - Ik Sun dặn không được báo về nhà. |
(남자13) 익순이가 절대 집에도 남자 친구분한테도 | - À, vậy… - Ik Sun dặn không được báo về nhà. |
말하지 말라고 했는데 | - À, vậy… - Ik Sun dặn không được báo về nhà. - Khoan… - Nhưng tôi sợ anh lo. |
- (준완) 저… - (남자13) 그래도 걱정하실까 봐 | - Khoan… - Nhưng tôi sợ anh lo. |
(준완) 그, 지금 무슨 검사 중이죠? | Giờ cô ấy đang làm xét nghiệm gì? |
(남자13) 자세하게 무슨 검사인지는 잘… | Tôi không biết rõ chi tiết. |
아마 머리에서 피가 좀 많이 나서 뇌 쪽 검사를 하는 거 같아요 | Vì đầu chảy nhiều máu nên có lẽ phải kiểm tra thần kinh. |
익순이 조금 있으면 나올 건데 바로 전화하라고 할게요 | Lát nữa cô ấy ra, tôi sẽ bảo cô ấy gọi cho anh ngay. |
네, 안 자고 기다린다고 꼭 전화해 달라고 전해 주실래요? | Vâng. Tôi sẽ đợi điện thoại. Bảo cô ấy nhất định phải gọi cho tôi nhé. |
(남자13) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
감사합니다, 근데 성함이… | Cảm ơn anh. Cho hỏi anh tên gì? |
(남자13) 아, 저는 | À, tôi là Ko Se Gyeong ạ. |
고세경이라고 합니다 | À, tôi là Ko Se Gyeong ạ. |
익순이랑 같은 건물에 살고 있고요 | Tôi sống cùng tòa nhà với Ik Sun. |
지금 익순이랑 제일 친한 친구입니다 | Hiện là bạn thân nhất của cô ấy. |
[리드미컬한 음악] | |
[경쾌한 음악] 준완이 요즘 무슨 일 있어? 살이 쏙 빠졌어 | Dạo này Jun Wan làm sao thế? Gầy xọp hẳn đi. |
밥이 잘 안 넘어가네 | Tôi không nuốt trôi cơm. Cứ như đang nhai cát ấy. |
모래 씹는 거 같아 | Tôi không nuốt trôi cơm. Cứ như đang nhai cát ấy. |
준완이 요즘 힘들어 수술도 많고 일도 많고 | Jun Wan dạo này mệt lắm. Ca mổ chất như núi. |
아, 그 새끼 이렇게 힘들어하는 거 나도 처음 봤다 | Tôi cũng chưa từng thấy cậu ấy mệt mỏi thế. |
천명태 교수님 다음 주 학회 가시는데 | Tuần sau giáo sư Cheon có hội thảo. |
교수님이 환자 맡으시기로 하셨어요? | Anh nhận cả bệnh nhân của anh ấy ạ? Tôi không quan tâm. Cậu cũng kệ đi. |
관심 없어, 너도 신경 꺼 | Tôi không quan tâm. Cậu cũng kệ đi. |
무슨 말이야? | Em nói vậy là sao? Ik Sun à. |
익순아, 너 무슨 일 있구나? | Em nói vậy là sao? Ik Sun à. Em gặp chuyện gì hả? |
여자 친구랑 헤어진 거 아니지? | Hay là đã chia tay với bạn gái? |
요샌 작게 이런저런 스트레스 받을 일이 많네 | Dạo này đủ chuyện lớn nhỏ kéo tới. Phải lo nhiều thứ nữa. |
신경 쓸 일도 많고 | Dạo này đủ chuyện lớn nhỏ kéo tới. Phải lo nhiều thứ nữa. |
그리고 또? | Rồi sao nữa? |
나도 들었어 | Tôi cũng có nghe. Ở bệnh viện làm gì có ai không biết. |
병원에서 모르는 사람이 없던데? | Tôi cũng có nghe. Ở bệnh viện làm gì có ai không biết. |
기다려 봐, 계기가 있을 거야 | Cứ đợi đi. Rồi thời cơ sẽ đến. |
근데 조건이 있어 | Nhưng có một điều kiện. |
나 오늘 밤 속초 내려갈지도 몰라 | Có khi tối nay tôi sẽ về Sokcho. Tôi kỳ quái lắm nhỉ? |
내가 이상한 거지? | Có khi tối nay tôi sẽ về Sokcho. Tôi kỳ quái lắm nhỉ? |
아무한테도 얘기 안 할게 나만 알고 있을게 | Tôi sẽ giữ bí mật. Không cho ai biết hết. |
교수님, 어떻게 아셨어요? | Sao giáo sư biết? Anh đi guốc trong bụng tôi à? |
제 마음을 읽으세요? | Sao giáo sư biết? Anh đi guốc trong bụng tôi à? |
교수님이 서울에 계시면 제 마음이 얼마나 든든하고 좋은지 몰라요 | Giáo sư ở Seoul thì tôi sẽ vui và vững lòng biết bao nhiêu. |
허선빈 선생 머리 그렇게 쉽게 여는 거 아니에요 | Này bác sĩ Heo Seon Bin, não không dễ mổ thế đâu. |
오버하지 마, 그럴 가능성이 높아? | Đừng lố. Khả năng là bao nhiêu? |
죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Thật sự rất nghiêm trọng nhỉ? |
지금 심각한 상황인 거 알지? | - Tôi xin lỗi. - Thật sự rất nghiêm trọng nhỉ? |
진짜 알 수 없는 사람이네요 | Thật sự là một người khó hiểu. |
No comments:
Post a Comment