너를 닮은 사람 10
Hình Bóng Của Tôi 10
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
KHU VỰC HẠN CHẾ PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC | |
[우재의 거친 숨소리] | |
이제 와? | Sao giờ anh mới tới? |
[가방이 툭 떨어진다] | |
(해원) 기다리지 말라 그럴 걸 그랬어 | Đáng ra em không nên bảo ông đợi. |
병원에만 바로 왔어도 | Nếu ông đến bệnh viện ngay, họ đã có thể phẫu thuật cho ông. |
수술이라도 해 볼 수 있었다는데 | Nếu ông đến bệnh viện ngay, họ đã có thể phẫu thuật cho ông. |
내가 괜히 간다고 해서… | Tự dưng em lại bảo sẽ đến đón… |
해원아 | Hae Won. |
선배도 못 갈 거 같으면 못 간다고 | Tiền bối không đi được thì nói không đi được. |
나한테 말을 해 줘야지 | Anh phải nói với em chứ. |
거기서 세 시간이나 혼자… | Ông đã đợi ở đó một mình suốt ba tiếng. |
그렇게 기다리시게 두면 안 되는 거잖아 | Chúng ta không nên để ông đợi như vậy. |
알아 | Em biết. |
다 내 잘못이야 | Tất cả là lỗi của em. |
아, 아니야, 내가… | Không, anh… |
그래, 선배 | Vậy nên, tiền bối… |
선배 그 시간에 어디 있었어? | Khi đó tiền bối đã ở đâu? |
어디 있었는데? | Anh đã ở đâu? |
선배 그 시간에 어디 있었냐고 대체 어디 있었냐고! | Em hỏi anh ở đâu hả? Rốt cuộc khi đó anh đã ở đâu? |
정희주랑 같이 있었어? | Anh đã ở bên Jeong Hui Ju à? |
[어두운 효과음] | |
[어이없는 웃음] | |
네가 미쳤구나, 네가 미쳤어, 그냥 | Anh bị điên rồi! |
(해원) 어떻게 나한테 이래! | Sao anh có thể làm vậy với em? |
(우재) 미치겠어! | Anh điên mất thôi! |
나도 내가 이상해 미치겠다고 | Anh cũng phát điên vì mình quá kỳ lạ. |
자꾸 다른 사람이 보여 | Anh cứ nhìn thấy người khác ở chị ấy. |
[떨리는 숨소리] | |
미친놈 | Tên điên. |
[바람이 솨 부는 소리] | |
[쨍그랑 깨지는 소리] [아이들의 웃음] | |
[새 울음] | |
[해원이 라이터를 칙 켠다] [담뱃불이 치익 탄다] | |
[해원의 한숨] | |
(윤정) 얼마 전에 결혼식에 오시지 않았어요? | Không lâu trước đây ông ấy còn tới dự hôn lễ mà nhỉ? |
그땐 정정해 보이셨는데 | Lúc đó trông ông ấy vẫn khỏe mạnh. |
(정은) 참 사람이라는 게 | Con người là vậy đấy. |
지금 우리가 이렇게 떠들면서 들어갈 순 있어도 | Bây giờ chúng ta có thể vừa đi vào vừa cười nói thế này, |
다 같이 나온다는 보장은 없는 게 목숨이야 | nhưng không ai bảo đảm tất cả sẽ bình an đi ra. |
먼저 들어가세요, 잠시만… | Chị vào trước đi ạ. Tôi có chút việc. |
(희주) 대표님이 같이 가자고 연락 주셨어 | Giám đốc gọi điện rủ tôi đi cùng. |
조문은 해야 할 거 같아서 | Tôi nghĩ mình phải đến viếng tang. |
네가 할아버지를 얼마나 생각하는지 알아 | Tôi biết cô thương yêu ông nhường nào. |
기운 내 | Mạnh mẽ lên nhé. |
기운 | Em đang |
지금 낼 수 있을 만큼 내고 있는 거예요 | cố gắng mạnh mẽ hết sức có thể. |
아, 그렇겠다 | Chắc phải vậy nhỉ. Xin lỗi nhé. |
미안해 | Chắc phải vậy nhỉ. Xin lỗi nhé. |
뭐가 미안해요? | Chị xin lỗi vì việc gì? |
(해원) 나한테 미안한 게 한두 개가 아닐 거라 | Chị cần xin lỗi em nhiều việc lắm. |
[한숨] | |
싸우려고 온 게 아니야 | Tôi không đến đây để cãi nhau. |
아니면? | Vậy để làm gì? Chị đến để an ủi em sao? |
같잖게 위로하려고? | Vậy để làm gì? Chị đến để an ủi em sao? |
이제 와 내가 불쌍해요? | Bây giờ mới thấy tội nghiệp em à? |
내가 괜히 와서 네 마음 상하게 한 거 같다 | Có lẽ việc tôi đến đây đã làm cô không vui. |
미안해 | Tôi xin lỗi. |
어쩌나? | Làm sao đây? |
언닌 이제 미안해할 자격이 없는데 | Bây giờ chị không có tư cách để xin lỗi đâu. |
[어두운 음악] [해원의 한숨] | |
내가 언니한테 사과를 바랐을 땐 | Khi em mong chị xin lỗi, |
언니를 어느 정도 용서해 주고 싶은 | em đã muốn tha thứ cho chị ở một mức độ nào đó. |
마음이 있었던 거예요 | em đã muốn tha thứ cho chị ở một mức độ nào đó. |
(해원) 근데 지금은 | - Nhưng bây giờ… - Bây giờ không phải lúc nói chuyện đó. |
지금 여기서 할 얘기 아니야 | - Nhưng bây giờ… - Bây giờ không phải lúc nói chuyện đó. |
갈게 | Tôi đi đây. |
[한숨] | |
(해원) 아니요 | Không. |
지금 해야 돼요 | Bây giờ em phải nói. |
언니가 지금 | Vì chị chỉ đang xin lỗi một cách tùy tiện. |
함부로 사과를 하고 있으니까 | Vì chị chỉ đang xin lỗi một cách tùy tiện. |
그동안 있었던 수많은 기회를 다 무시하고 | Thời gian qua chị đã bỏ qua vô số cơ hội. |
내가 가장 무너져 있는 지금 | Vậy mà giờ lại chọn xin lỗi đúng lúc em suy sụp nhất. |
선심 쓰듯이 내뱉는 그따위 사과는 받지 않으려고요 | Em sẽ không chấp nhận lời xin lỗi như đang ban ơn đó. |
이렇게 가벼운 사과로 | Em tuyệt đối không cho phép chị |
다 떨쳐 냈다고 생각할 언니의 마음을 | nghĩ rằng chị đã giũ sạch mọi tội lỗi |
나는 절대 허락하지 않을 거예요 | bằng lời xin lỗi hời hợt đó. |
나는 당신을 경멸합니다 | Em khinh bỉ chị. |
그런 날 계속 보게 될 거예요 | Chị sẽ còn phải liên tục gặp em. |
어디에 있든 | Vì dù chị ở đâu, em cũng sẽ dai dẳng bám theo chị. |
내가 지긋지긋하게 따라다닐 테니까 | Vì dù chị ở đâu, em cũng sẽ dai dẳng bám theo chị. |
사는 동안 지옥일 테니 | Cuộc sống của chị sẽ trở thành địa ngục. |
오래오래 살다가 | Vậy nên em mong chị sống thật lâu |
외롭게 죽길 바랄게요 | và chết đi trong cô độc. |
[거친 숨소리] | |
[정연의 한숨] | |
[무거운 음악] | |
가 | Anh về đi. |
(해원) 네 마음이 괴로워 죽겠단 그런 얼굴로 | Đừng nhìn em bằng bộ mặt đau lòng đó… |
그딴 마음으로 여기 있을 생각 하지 말고 | Nếu anh cứ ở đây với vẻ mặt như vậy |
가 | thì về đi. |
(우재) 해원아 | Hae Won à. |
가라고 | Em bảo anh về đi. |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(희주) 응? | |
왜? | Sao vậy? |
꿈꿨어? | Con mơ thấy gì à? |
(호수) 응 | Vâng. |
(희주) 일로 와 | Lại đây. |
[차분한 음악] | |
하, 무서운 꿈 꿨어? | Con gặp ác mộng à? |
아휴 | Ôi trời, con trai mẹ. |
우리 호수 | Ôi trời, con trai mẹ. |
[풀벌레 울음] | |
[뚜껑을 탁 연다] | |
[뚜껑을 달그락 내려놓는다] | |
[슬픈 음악] | |
[흐느낀다] | |
(해원) 나한테 | Nếu cháu |
아직 선한 것이 남아 있다면 할아버지 | vẫn còn chút gì đó lương thiện, |
그건 다 | thì tất cả |
할아버지한테 받은 거야 | đều là nhận từ ông ngoại cả. |
[새가 지저귄다] | |
[장작이 타닥거린다] | |
[훌쩍인다] | |
(광모) 요즘 뭐 하냐, 바쁘냐? | Dạo này con làm gì? Bận lắm à? |
네 몸 챙기면서 해 | Giữ gìn sức khỏe nhé. |
시간 나면 집에나 좀 오고 | Có thời gian thì về nhà. |
정연아, 밥은 먹었냐? | Jeong Yeon à, con ăn cơm chưa? |
밥 먹고 있는데 생각나서 연락했다 | Bố đang ăn cơm nhưng nghĩ đến con nên nhắn tin. |
[훌쩍인다] | |
(해원) 먹어 | Mẹ ăn đi. |
난 밥 먹을 자격 없어 | Mẹ không có tư cách ăn cơm. |
[해원이 숟가락을 달그락거린다] | |
(해원) 먹어 | Mẹ ăn đi. |
할아버지는 엄마가 잘못한 거 다 잊어버렸어 | Ông đã quên tất cả những lỗi lầm của mẹ rồi. |
엄마가 잘한 것만 기억해 | Ông chỉ nhớ những việc mẹ làm tốt. |
[숟가락을 달그락 내려놓는다] | |
내가 뭐 잘한 게 있어? | Mẹ thì làm tốt việc gì? |
나 낳은 거 | Mẹ đã sinh ra con. |
그거 하나로 됐다고 | Chỉ vậy thôi cũng đủ. |
진짜 잘했다고 | Mẹ thật sự đã làm tốt. |
나한테 매번 그랬어 | Lần nào ông cũng nói vậy với con. |
[잔잔한 음악] 진짜? | - Thật à? - Thật đấy. |
진짜 | - Thật à? - Thật đấy. |
(해원) 그러니까 먹어 | Vậy nên mẹ ăn đi. |
할아버지 우리가 밥 굶는 거 되게 싫어해 | Ông rất ghét thấy chúng ta bỏ bữa. |
이 콩나물도 | Giá này cũng do ông trồng để nấu canh giải rượu cho mẹ đấy. |
할아버지가 엄마 술국 끓여 준다고 키운 거야 | Giá này cũng do ông trồng để nấu canh giải rượu cho mẹ đấy. |
[정연이 훌쩍인다] | |
마늘을 왜 이렇게 많이 넣었어, 쓰게 | Sao con cho nhiều tỏi thế? Đắng quá. |
엄마 사람 되라고 | Để mẹ nên người. |
이씨, 쯧 | Cái con bé này… |
(정연) 걘 어쩌고 있대? | Thằng bé thế nào rồi? Chồng con ấy. |
네 남편 | Thằng bé thế nào rồi? Chồng con ấy. |
장례식에서도 말 한마디 없이, 어? 죽을상을 하고 있고 | Nó không nói câu nào mà trông như sắp chết suốt buổi tang lễ. |
아니, 잘생겨서 좀 봐주고 싶다가도 | Mẹ muốn bỏ qua vì nó đẹp trai, nhưng mà… |
아휴, 마음에 안 들어 | Mẹ không thích nó. |
(우재) 저는 작가님을 싫어했던 게 아니라 [어두운 효과음] | Tôi chưa từng ghét chị, mà là thích chị. |
좋아했던 겁니다 | Tôi chưa từng ghét chị, mà là thích chị. |
[어두운 음악] | |
기억이… | Cậu nhớ lại rồi sao? |
나요? | Cậu nhớ lại rồi sao? |
(우재) 기억은 여전히 안 납니다 | Tôi vẫn chưa nhớ ra. |
그러니까 작가님이 말해 주세요 | Vậy nên chị hãy nói tôi biết đi. |
제가 작가님을 | Tôi đã thích chị sao? |
좋아했습니까? | Tôi đã thích chị sao? |
아, 잠깐? | Một thời gian ngắn? |
아주 잠깐 | Rất ngắn. |
아… | Trước đây, khi hai người gặp khó khăn vì việc đi du học, |
전에 두 사람이 유학 준비로 좀 힘들어할 때 | Trước đây, khi hai người gặp khó khăn vì việc đi du học, |
(희주) 가볍게 | ta có qua lại một chút. |
굳이 들춰낼 거 없어서 그랬어요 | Không có gì to tát nên tôi không nhắc lại. |
(우재) 그런 가벼운 마음으로 | Vậy tôi đã bỏ rơi Hae Won |
제가 해원이를 버렸다고요? | vì tình cảm thoáng qua đó sao? |
서 작가님 마음까진 나도 모르죠 | Tôi cũng không rõ tình cảm của tác giả Seo. |
(우재) 그럼 작가님은요? | Vậy chị thì sao? |
작가님은 그때 | Khi đó chị cũng có… |
저랑 같은 마음이었습니까? | tình cảm giống tôi sao? |
(우재) 그건 과거잖아요 | Đó là chuyện quá khứ. |
과거에 내가 당신을 싫어했다고 해도 | Dù trong quá khứ tôi ghét chị, |
지금의 나는 아니에요 | bây giờ tôi không ghét chị nữa. |
오히려 신경이 쓰입니다 | Trái lại, tôi bận tâm đến chị. |
[희주의 옅은 신음] | |
[거친 숨소리] | |
(직원1) 이사님 | Giám đốc, chúng tôi đã chuẩn bị mẫu xe mới mà anh nói. |
지난번에 말씀하신 신차로 준비해 놨습니다 | Giám đốc, chúng tôi đã chuẩn bị mẫu xe mới mà anh nói. |
- 좋아요, 이걸로 하죠 - (직원1) 네 | - Tốt lắm. Cho tôi chiếc này. - Vâng. |
리사 엄마하고 잘 맞겠네 | Chắc sẽ rất hợp với mẹ Li Sa. |
(직원1) 자, 이쪽으로 | Lối này ạ. |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
곧 나온다고요? | Anh ta sắp được thả à? |
구해원 씨가 변호사를 통해 구속 적부 심사를 신청했어 | Cô Gu Hae Won đã nhờ luật sư đăng ký thẩm tra tính hợp pháp của việc bắt giữ. |
미성년 자녀가 혼자 생활한다는 탄원서도 | Còn nhắc đến cô con gái vị thành niên đang sống một mình. |
옆에서 조언을 잘해 주는 변호사가 있나 보네요 | Có vẻ cô ta có một luật sư giỏi ở bên cạnh. |
[형기의 헛웃음] | |
동의서는요? | Đơn thỏa thuận thì sao? |
구해원 씨가 | Ông ngoại cô Gu Hae Won mới qua đời nên sẽ mất chút thời gian, |
얼마 전에 조부상을 치러서 시간이 좀 걸리는데 | Ông ngoại cô Gu Hae Won mới qua đời nên sẽ mất chút thời gian, nhưng không có vấn đề gì đâu. |
(형기) 문제는 없어 | nhưng không có vấn đề gì đâu. |
조부상? | Ông ngoại qua đời? |
혼자 정리할 게 많겠네 | Chắc cô ấy phải sắp xếp nhiều thứ lắm. |
아… | Khoan đã… |
[스위치가 달칵거린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
어 | - Ừ. - Anh làm gì mà chưa về nhà? |
(희주) 안 들어오고 뭐 해? | - Ừ. - Anh làm gì mà chưa về nhà? |
일요일엔 애들하고 저녁 같이 먹기로 했잖아 | Chúng ta định ăn tối cùng bọn trẻ vào Chủ Nhật mà. |
가고 있어, 얼마 안 걸려 | Anh đang về. Sẽ không lâu đâu. |
연어 좋지 | Cá hồi được đấy. Ừ. |
응 | Cá hồi được đấy. Ừ. |
[통화 종료음] | |
[자동차 시동음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(민서) 요샌 | Dạo này, bố mẹ sẽ chọn một chủ đề mà bọn trẻ thích, |
애들 좋아하는 콘셉트 하나 잡아서 이벤트 회사에 넘겨주면 | Dạo này, bố mẹ sẽ chọn một chủ đề mà bọn trẻ thích, rồi giao cho công ty tổ chức sự kiện, họ sẽ tự biết chuẩn bị. |
알아서 다 준비해 줘요 | rồi giao cho công ty tổ chức sự kiện, họ sẽ tự biết chuẩn bị. |
편하겠어 | Tiện lắm. |
(영선) 그래도 답례품은 네가 따로 정해 | Nhưng con vẫn nên tự chọn quà đáp lễ để Ho Su không thấy buồn. |
호수 기죽지 않게 | Nhưng con vẫn nên tự chọn quà đáp lễ để Ho Su không thấy buồn. |
답례품이요? | Quà đáp lễ ạ? |
요샌 애들 생일 파티에도 답례품을 돌려요? | Dạo này phải tặng quà đáp lễ trong sinh nhật của trẻ con ạ? |
전에 지호네 생일엔 지호 엄마가 | Trước đây, trong sinh nhật Ji Ho, mẹ Ji Ho đã đọc truyện thiếu nhi mà cô ấy từng đọc hồi nhỏ. |
(민서) 어릴 때 보던 동화책 읽어 주던데 | mẹ Ji Ho đã đọc truyện thiếu nhi mà cô ấy từng đọc hồi nhỏ. |
보기 좋더라 | Làm vậy cũng được đấy. Em thử đi. |
너도 그런 거 해 봐 | Làm vậy cũng được đấy. Em thử đi. |
아… | |
쟤가 어릴 때 뭘 읽어나 봤겠니? | Nó thì đọc truyện gì hồi nhỏ? |
그래서 감사해요, 어머님 | Vậy nên con rất biết ơn mẹ. |
(희주) 저는 받지 못한 거 | Con vô cùng cảm ơn mẹ |
제 아이들한텐 해 줄 수 있게 돼서 정말 감사드려요 | vì đã cho hai đứa nhà con những gì con chưa được nhận. |
앉아, 너도, 부산스러워 | Con cũng ngồi xuống đi. Lộn xộn quá. |
아, 맞다 | À, phải rồi. Cậu Seo Woo Jae… |
서우재 씨? | À, phải rồi. Cậu Seo Woo Jae… |
[민서의 헛웃음] | |
(민서) 뭘 그렇게 놀라? | Sao em bất ngờ thế? |
궁금해했잖아 | Em đã hỏi chị xem cậu ấy khỏe hơn nhiều chưa mà. |
많이 좋아지고 있다고 | Em đã hỏi chị xem cậu ấy khỏe hơn nhiều chưa mà. |
기억을 찾을 수도 있겠어 | Chắc cậu ấy sẽ nhớ lại được đấy. |
아, 네 | Vâng. May quá. |
다행이네요 | Vâng. May quá. |
(해원) 안녕하세요? | Chào chị. |
인사는 받아 주세요 | Chị nên chào lại chứ. |
이번 프로젝트 | Em là trợ lý của Giám đốc trong dự án lần này mà. |
제가 대표님 어시잖아요 | Em là trợ lý của Giám đốc trong dự án lần này mà. |
대표님한텐 내가 얘기할게 | Tôi sẽ nói với Giám đốc |
부부가 같이 일하는 거 내 쪽에서 불편하다고 | rằng tôi thấy bất tiện khi làm cùng một cặp vợ chồng. |
지금 갤러리에 여기 투입할 수 있는 인력이 없어요 | Bây giờ ở phòng triển lãm không ai có thể tham gia dự án này. |
그러니 절 뽑으셨겠죠 | Vậy nên chị ấy mới chọn em. |
어시 할 사람이야 아무나 구하면 되는 거고 | Trợ lý thì thuê ai mà chẳng được. |
아 | Phải rồi. Giám đốc An đã khỏe hơn chưa ạ? |
이사님은 좀 괜찮아지셨어요? | Phải rồi. Giám đốc An đã khỏe hơn chưa ạ? |
(해원) 주영 아버님 일 잘 처리해 주셔서 | Em muốn cảm ơn anh ấy vì đã giúp thu xếp ổn thỏa chuyện của bố Ju Yeong. |
감사하다고 인사드리고 싶은데 | Em muốn cảm ơn anh ấy vì đã giúp thu xếp ổn thỏa chuyện của bố Ju Yeong. |
언제부터 내 남편하고 안부를 묻는 사이가 됐니? | Từ khi nào cô và chồng tôi thân đến mức phải hỏi thăm vậy? |
걱정 마세요 | Chị đừng lo. |
제가 언니 남편을 건드는 일은 절대 없어요 | Sẽ không bao giờ có chuyện em động đến chồng của chị. |
하나뿐인 소중한 걸 빼앗기는 기분이 어떤 건지 | Em cũng muốn chị biết được cảm giác khi bị cướp đi |
언니도 알았으면 좋겠는데 | thứ quý giá duy nhất. |
그게 언니 남편은 아닌 거 같아서요 | Nhưng có lẽ thứ đó không phải chồng chị. |
[긴장되는 음악] | |
언니한테 남편은 소중한 게 아니라 필요한 거니까 | Vì anh ấy không phải người chị yêu quý, mà là người chị cần. |
그만 좀 해, 제발 | Cô làm ơn thôi đi. |
(해원) 언니야말로 그만해요 | Chị mới là người phải dừng lại. |
아닌 척, 모르는 척 우기기만 하다 | Nếu tiền bối nhớ lại trong khi chị vẫn một mực giả vờ không biết thì sao? |
선배가 기억이라도 찾으면 어쩌려고? | Nếu tiền bối nhớ lại trong khi chị vẫn một mực giả vờ không biết thì sao? |
너도 참 복잡하게 산다 | Cô sống phức tạp quá. |
(희주) 그렇게 잘 알면 그냥 떠들고 다녀 | Nếu biết rõ như vậy thì nói với mọi người đi. |
네 남자가 널 버리고 도망쳤다고 여기저기 말하고 다녀 | Nói chồng cô bỏ rơi cô và chạy trốn. Mặc dù không biết có ai thèm tin không. |
누가 믿어 줄진 모르겠지만 | Nói chồng cô bỏ rơi cô và chạy trốn. Mặc dù không biết có ai thèm tin không. |
그러기 싫은데요? | Em không thích làm vậy. |
그럼 그냥 가벼운 가십거리로 끝나잖아요 | Nó sẽ chỉ kết thúc như một câu chuyện phiếm. |
(희주) 그래 그런 가벼운 가십거리가 | Đúng. Nếu cô tổn thương sâu sắc vì câu chuyện phiếm đó, |
그렇게 큰 상처였다면 | Đúng. Nếu cô tổn thương sâu sắc vì câu chuyện phiếm đó, |
나한테 더 꼭꼭 숨었어야지 | thì cô phải tránh xa tôi chứ. |
굳이 내 앞에 서우재를 데리고 나타난 이유가 뭐야 | Tại sao cô đưa Seo Woo Jae đến và xuất hiện trước mặt tôi? |
과거를 다시 되돌리고 싶어? | Cô muốn quay lại khi xưa? |
그런다고 뭐가 달라질 거 같아? | Làm vậy thì sẽ có gì đó thay đổi à? |
차라리 네가 지금 원하는 걸 말해 | Thà rằng bây giờ cô nói với tôi cô muốn gì đi. |
네 인생을 왜 이렇게 낭비하니? | Tại sao lại lãng phí cuộc đời vậy? |
그래서 남는 게 뭐야? | Cô sẽ nhận lại được gì? |
적어도 | Ít nhất chị sẽ biết em đã đau khổ thế nào. |
내가 얼마나 괴로웠는지 언니도 알게 되겠죠 | Ít nhất chị sẽ biết em đã đau khổ thế nào. |
같이 불행해지자? | Cô muốn tôi cùng cô chịu bất hạnh? |
너 진짜… | Cô thật sự… |
불쌍하다 | quá đáng thương. |
- (우재) 저기… - (남자) 네 | - Xin lỗi. - Vâng. |
(남자) 어? 우재 선배 | Ơ, tiền bối Woo Jae. Anh khỏe không? |
잘 지냈어요? 웬일이에요, 여기? | Ơ, tiền bối Woo Jae. Anh khỏe không? Anh đến đây có việc gì? |
아, 혹시 | À, dạo này cậu có liên lạc với Hae Won không? |
해원이랑 요즘에도 연락하고 지내? | À, dạo này cậu có liên lạc với Hae Won không? |
(남자) 동기들 중에 걔랑 연락되는 애 아무도 없을 텐데 | Chắc không có ai cùng khóa liên lạc với cô ấy đâu. |
해원이 소식이야 선배가 더 잘 아는 거 아니었어요? | Tiền bối phải biết rõ về Hae Won hơn bọn em chứ. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[따뜻한 음악] | |
[매미 울음] | |
(해원) 선배 | Tiền bối. |
(해원) 여기서 뭐 해? | Anh làm gì ở đây? |
(우재) 네가 여길 어떻게… | Làm sao em đến được đây? |
내가 말했잖아 | Em nói rồi mà. Em tìm tiền bối rất giỏi. |
나 선배 잘 찾는다고 | Em nói rồi mà. Em tìm tiền bối rất giỏi. |
여기서 뭐 하냐니까? | Em hỏi anh làm gì ở đây. |
영재 만났어 | Anh đã gặp Yeong Jae, bạn cùng khóa của em. |
네 동기 | Anh đã gặp Yeong Jae, bạn cùng khóa của em. |
(우재) 혹시 뭐 아는 게 있을까 싶어 왔는데 | Anh đến vì nghĩ có thể cậu ấy biết gì đó, |
네가 졸업도 안 하고 연을 끊었다고 | nhưng cậu ấy nói em chưa tốt nghiệp, cũng không liên lạc. |
나한테 네 소식을 묻더라 | Cậu ấy còn hỏi anh về em. |
시간 낭비했네 | Anh phí thời gian rồi. |
나도 모르고 선배도 모르는 걸 걔들이 어떻게 알아? | Làm sao họ biết được chuyện mà cả anh và em cũng không biết? |
그럼 네가 아는 걸 말해 줘 | Vậy hãy nói những gì em biết. |
(우재) 넌 항상 좋은 기억만 말하잖아 | Em chỉ luôn nói về những ký ức đẹp. |
사람이 어떻게 좋기만 해 | Con người sao có thể như vậy? |
그렇게 좋았으면 우리가 왜 이렇게 됐는데? | Nếu đã tốt đẹp như vậy thì tại sao chúng ta lại thế này? |
[무거운 음악] | |
우리가 지금 어떤데? | Bây giờ chúng ta thế nào cơ? |
우리 지금 5일 만에 보는 거야 | Đã năm ngày rồi chúng ta mới gặp nhau. |
나한테 괜찮냐고 묻는 게 먼저지 않니? | Chẳng phải trước hết anh nên hỏi em có ổn không à? |
가자 | Đi thôi. |
대표님이 선배 작업 얼마나 진행됐는지 궁금해하셔 | Giám đốc muốn biết tác phẩm của anh làm đến đâu rồi. |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
집에는 계속 안 온 거야? | Anh không hề về nhà à? |
(우재) 너도 없는데 혼자 들어가는 게 이상해서 [해원이 물건을 정리한다] | Không có em, một mình anh về nhà thì hơi kỳ lạ. |
쭉 작업실에 있었어 | Anh đã ở đây mãi. |
(해원) 그래도 나하고 같이 사는 집에서 | Chắc là anh thấy có lỗi |
다른 사람 생각하는 게 미안하긴 했나 봐? | vì nhớ đến người phụ nữ khác trong căn nhà sống với em nhỉ. |
변명도 안 하네? | Không biện minh luôn à? |
우리 결혼식 왜 했는지 알아? | Anh biết vì sao chúng ta tổ chức hôn lễ không? |
선배 손에 수갑 채우려고 | Để còng tay anh lại. |
선배는 이제 공개적으로 유부남이야 | Giờ mọi người đều biết anh là người đã có vợ. |
다른 사람이 보이는 건 어쩔 수 없겠지만 | Em không thể ngăn anh nghĩ về người khác, |
선배를 가게 내버려 두진 않을 거야 | nhưng em sẽ không thả anh đi. |
너희들끼리 아무리 애틋하고 절절해도 | Dẫu hai người có yêu nhau cỡ nào, |
아무도 인정해 주지 않는 더러운 불륜 | đó vẫn là thứ ngoại tình dơ bẩn không ai công nhận. |
그거밖에 안 된다고 | Chỉ được thế thôi. |
알아 | Anh biết. |
알아? | Anh biết sao? |
[어두운 음악] | |
(우재) 뭐 하는 거야 | Em làm gì vậy? |
뭐 하긴 | Còn làm gì nữa? Em chỉ đang thay anh dẹp nó đi thôi. |
대신 치워 주는 거잖아 | Còn làm gì nữa? Em chỉ đang thay anh dẹp nó đi thôi. |
해원아 | Hae Won à. |
망가진 거에 미련 갖지 마 | Đừng lưu luyến những thứ đã hỏng. |
인생이야 망가져도 끌어안고 가야 되지만 | Cuộc đời hỏng thì cứ cố chịu là được, |
이런 건 다시 만들면 그만이야 | nhưng cái này chỉ cần làm lại thôi. |
그래서 | Vậy thì sao? |
네 인생이 나 때문에 그렇게 망가졌는데 | Dù anh đã làm hỏng cả cuộc đời em, |
그래도 넌 나를 끌어안고 가겠다고? | em vẫn muốn giữ lấy anh sao? |
내가 어떻게 하면 좋겠니? | Anh phải làm gì mới được? |
그냥 말해 주면 안 돼? | Em nói thẳng với anh đi. |
숨이 막힌다 | Ngột ngạt thật. |
[어이없는 숨소리] | |
숨이 막혀? | Ngột ngạt sao? |
고작 몇 달 만에? | Chỉ mới mấy tháng thôi. |
난 몇 년을 그랬어 | Còn em đã như thế mấy năm rồi. |
선배가 말도 없이 떠나서 | Anh bỏ đi mà không nói một lời. |
원망하고 자책하고 그러다 두렵고 | Em hận anh, tự trách mình, rồi sợ hãi… |
그렇게 몇 년이야 | Cứ thế mấy năm trời. |
(해원) 뭘 더 말해 줄까? | Anh còn muốn em nói gì nữa? |
선배가 갑자기 사라졌다 | Anh đã đột ngột biến mất. |
이게 내가 아는 다야 | Em chỉ biết được thế thôi. |
내일 다시 볼 것처럼 웃으며 손을 흔들고는 | Anh đã cười và vẫy tay chào em như thể mai sẽ gặp lại rồi biến mất. |
그대로 꺼져 버렸어, 너 | Anh đã cười và vẫy tay chào em như thể mai sẽ gặp lại rồi biến mất. |
나머진 내가 꿰맞춘 퍼즐이야 | Em đã phải tự ghép những mảnh còn lại. |
그 마지막 조각은 선배가 맞춰 줘야지 | Mảnh cuối cùng này phải tự anh ghép chứ. |
선배가 날 이렇게 망가뜨렸어 | Anh đã hủy hoại em như thế này. |
그때 내가 뭘 잃어버렸는지 알아? | Anh biết lúc đó em đã đánh mất gì không? |
아니 | Không đúng, anh biết chúng ta đã đánh mất gì không? |
우리가 뭘 잃어버렸는지 알아? | Không đúng, anh biết chúng ta đã đánh mất gì không? |
다시는 가질 수 없는 소중한 걸 잃어버렸어! | Một thứ quý báu mà ta không thể nào có lại! |
알아? | Anh biết không? |
[어두운 효과음] | |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[펜을 탁 내려놓는다] | |
"아이리시 펍" | QUÁN BAR IRISH |
"슬라이고 그랜드 호텔" | KHÁCH SẠN SLIGO GRAND |
(직원2) [영어] 감사합니다, 좋은 시간 되세요 | Cảm ơn. Chúc một ngày tốt lành. |
안녕하세요 | Kính chào quý khách. |
(현성) 어제 체크인한 동행이 있습니다, 정희주, 한국 | Tôi có bạn. Cô ấy nhận phòng hôm qua. Jeong Hui Ju đến từ Hàn Quốc. |
(직원2) 잠시만요 | Xin đợi một lát. |
뷰 아트페어 참석하신 정희주 씨 | À, cô Jeong Hui Ju đến dự Hội chợ Nghệ Thuật View. |
네, 확인됐습니다 | Đợi tôi một lát. |
702호입니다 | Phòng của anh là 702. |
손님, 잠시만요 | Còn nữa thưa anh. Có người để lại lời nhắn. |
부재중에 메시지가 도착했습니다 | Còn nữa thưa anh. Có người để lại lời nhắn. |
- (현성) 아, 감사합니다 - (직원2) 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[어두운 음악] | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
(우재) [한국어] 아일랜드에 왔다는 소식 들었어 | Em nghe nói chị quay lại Ireland rồi. |
올 때까지 기다릴게 | Em sẽ đợi đến khi chị đến. |
아이리시 펍 | Quán bar Irish. |
[어두운 효과음] | |
[현성의 가쁜 숨소리] | |
"아이리시 펍" | QUÁN BAR IRISH |
[출입문 종이 딸랑 울린다] | |
[저마다 대화한다] [문이 탁 닫힌다] | |
[컵 받침을 탁 내려놓는다] | |
[정연의 웃음] | |
비번 바꿨어? | - Mẹ đổi mật khẩu rồi à? - Giật cả mình. |
(정연) 아유, 놀라라 | - Mẹ đổi mật khẩu rồi à? - Giật cả mình. |
어 | Ừ. |
[한숨] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
(해원) 자기 집 두고 왜 여길 들어와 있어? | Sao mẹ không ở nhà mình mà đến đây? |
(정연) [힘주며] 보증금 빼서 어디 좀 투자했어 | Mẹ đã rút tiền cọc để đầu tư rồi. |
(해원) 또? | Lại nữa à? Lần này mẹ định vứt tiền vào đâu? |
이번엔 어디다 날리려고? | Lại nữa à? Lần này mẹ định vứt tiền vào đâu? |
잘되면 어쩌려고 입초사야, 쯧 | Chưa gì đã nói xui là sao? |
[해원의 한숨] 어차피 이 집 계약 기간 한참 남았는데 | Dù sao nhà này cũng còn lâu mới hết hợp đồng, |
넌 그놈하고 산다고 나가 놓고 | còn con sẽ qua sống với tên kia. |
빈집 놀리느니 뭐 해 | Để nhà trống cũng phí. |
야, 근데 너 왜 일로 와? 싸웠어? | Mà sao con lại đến đây? Cãi nhau rồi à? |
[해원의 한숨] | |
[기계 작동음] | |
[기계 버튼음] [정연의 놀란 탄성] | Trời ạ. |
야, 누가 알면 애 엄마인 줄 알겠다 | Ai không biết chắc tưởng con là mẹ bỉm sữa đấy. |
아니다 | Ai không biết chắc tưởng con là mẹ bỉm sữa đấy. Cũng không đúng. Dạo này mấy bà mẹ dưỡng da tốt lắm. |
요즘 애 엄마들도 관리 잘하는 사람 많더라 | Cũng không đúng. Dạo này mấy bà mẹ dưỡng da tốt lắm. |
넌 진짜, 아유 | Con thật là. |
(해원) 피부는 유전이야, DNA | Da là do di truyền, do gen đó. |
(정연) 웃기네 | Buồn cười. Con nhìn da mẹ đi. |
내 피부를 봐 넌 다 관리를 안 해서… | Buồn cười. Con nhìn da mẹ đi. Tại con không chịu dưỡng đấy. |
(해원) 아빠 닮았나 보지 | Thế chắc con giống bố. Mặc dù chưa gặp lần nào. |
본 적은 없지만 | Thế chắc con giống bố. Mặc dù chưa gặp lần nào. |
(정연) 이거 완전 VVIP 서비스야 | Đây là dịch vụ cho khách siêu VIP đấy nhé. |
너 이거 한 번에 얼마짜리인 줄 알아? | Con biết cái này bao nhiêu tiền không? |
엄마는 아직도 애 엄마처럼 안 보여 | Nhìn mẹ chẳng giống đã có con gì cả. |
(정연) 당연하지 | Đương nhiên. Mẹ đã dưỡng da hết bao nhiêu công sức mà. |
내가 피부에 얼마나 공을 들이는데 | Đương nhiên. Mẹ đã dưỡng da hết bao nhiêu công sức mà. |
엄만 어떻게 그 나이에 날 낳을 생각을 했어? | Ở tuổi đó sao mẹ có thể nghĩ đến việc sinh con ra? |
생각 있으면 낳았겠냐? | Mẹ mà nghĩ thì sẽ đẻ chắc? |
아무것도 모르니까 덜컥 | Tại không biết gì đấy chứ. |
(정연) 아유, 아유, 씨 | |
씁, 아휴… | |
애는 나왔는데 왜 배는 계속 아파? | Đẻ từ đời nào rồi sao giờ vẫn thốn nhỉ? |
밑은 쓸려서 다 헐고 | Đẻ từ đời nào rồi sao giờ vẫn thốn nhỉ? Phía dưới thì đau nhức, sưng tấy. |
아유! | Phía dưới thì đau nhức, sưng tấy. |
아휴, 하긴 | Nói cũng như không. |
말한다고 네가 그 고통을 알겠냐? 아유 | Có nói con cũng không hiểu nỗi đau đó. |
[차분한 음악] 한 번이니까 했지, 다신 못 해 | Chỉ một là đủ. Mẹ không dám đẻ lần nữa đâu. |
내가 왜 중졸인데, 다 너 때문에 | Đều tại con mà mẹ không tốt nghiệp cấp ba được đấy. |
나 때문에 그 많은 걸 포기한 거 | Tại con mà mẹ từ bỏ nhiều thứ như vậy. Mẹ giỏi thật đấy. |
대단해 | Tại con mà mẹ từ bỏ nhiều thứ như vậy. Mẹ giỏi thật đấy. |
그리고 미안해 | Con xin lỗi mẹ. |
그래도 예뻤어 | Dù vậy con vẫn rất đáng yêu. |
그 정신없는 와중에도 너 예쁜 건 알겠더라 | Dù vậy con vẫn rất đáng yêu. Lúc đó đủ thứ chuyện mà nhìn con vẫn thấy đáng yêu. |
(정연) 생각해 봤는데 | Nghĩ mới thấy, |
네 할아버지한테 | mẹ còn làm một việc khác cho ông con nữa. |
잘한 게 하나 더 있더라? | mẹ còn làm một việc khác cho ông con nữa. |
너 낳은 건 맞고 | Việc thứ nhất là sinh con ra. |
다른 하나는 | Việc còn lại |
아빠보다 먼저 죽지 않은 거 | là không chết trước ông con. |
엄마하고 오빠 죽었을 때 난 | Lúc bà ngoại và cậu con mất, |
사람이 그렇게 짐승 같은 소리를 내면서 우는 거 처음 봤다? | lần đầu mẹ nghe một người khóc mà như thú vật gào thét đấy. |
그때 내가 진짜 | Lúc đó mẹ đã quyết tâm rằng mình phải sống lâu hơn ông ngoại con. |
난 아빠보단 오래 산다 | Lúc đó mẹ đã quyết tâm rằng mình phải sống lâu hơn ông ngoại con. |
결심했거든 | Lúc đó mẹ đã quyết tâm rằng mình phải sống lâu hơn ông ngoại con. |
그러니까 | Cho nên con cũng chỉ cần làm cho mẹ hai việc thôi. |
너도 그거 딱 두 개만 해 | Cho nên con cũng chỉ cần làm cho mẹ hai việc thôi. |
너보다 잘난 새끼 낳고 나보다 오래 살아 | Đẻ một đứa giỏi hơn con, và sống lâu hơn mẹ. |
[어두운 음악] | |
[해원의 비명] | |
[거친 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
미안, 엄마 | Con xin lỗi mẹ. |
난 둘 다 못 할 것 같아 | Chắc con không làm được việc nào rồi. |
(일성) 에취! | TRẠI TẠM GIAM |
[일성이 콜록거린다] | |
(해원) 아버님 신용 상태 때문에 | Vì tài khoản anh có nợ xấu |
보상금이 들어와도 바로 가압류가 되니까 | nên dù có nhận tiền bồi thường cũng sẽ bị tịch thu. |
나오시면 먼저 주영이 명의로 통장부터 만드세요 | Sau khi ra ngoài, anh hãy lập tức mở tài khoản đứng tên Ju Yeong. |
[재채기한다] | Sau khi ra ngoài, anh hãy lập tức mở tài khoản đứng tên Ju Yeong. |
(선생님1) '어떤'이 붙을 수 있거든? [휴대전화 진동음] | Vấn đề nằm ở "thế nào". |
어떤 모습, 어떤 나의 모습 | Ta là người thế nào? |
자, 이 어떤 모습을 | Có thể nói đây là việc hình dung hình ảnh đạo đức của bản thân. |
도덕적 자아상에 대해서 이야기해 볼 건데 [수업 종이 울린다] | Có thể nói đây là việc hình dung hình ảnh đạo đức của bản thân. |
이건 다음 시간에 | Lần sau cô sẽ giảng tiếp. Hôm nay đến đây thôi. |
오늘 여기까지 | Lần sau cô sẽ giảng tiếp. Hôm nay đến đây thôi. |
(학생들) 수고하셨습니다 | - Chúng em chào cô ạ. - Chúng em chào cô ạ. |
[학생들이 대화한다] | LEE JU YEONG |
(리사) 야, 너 밤에 뭐 하고 계속 자? | Tối làm gì mà ngủ suốt thế? |
야, 이주영 | Này, Lee Ju Yeong, cậu không ăn cơm hả? |
너 밥 안 먹어? | Này, Lee Ju Yeong, cậu không ăn cơm hả? |
(주영) 오늘 급식 진짜 토 나오던데 | Hôm nay cơm trường dở muốn ói. Em gặp may rồi. |
완전 러키 | Hôm nay cơm trường dở muốn ói. Em gặp may rồi. |
(해원) 그동안 연락 못 해서 미안해, 주영아 | Xin lỗi vì dạo này cô ít gọi cho em. |
괜찮아요 | Không sao ạ. |
쌤 할아버지 돌아가셨다면서요 | Em nghe nói ông cô mới mất. |
(해원) 아, 메시지 받았지? | À, em đọc tin nhắn chưa? |
아빠 오늘 나오셨어 집에 가면 계실 거야 | Bố em được ra rồi. Chắc ông ấy về nhà rồi đấy. |
(주영) 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Ăn ngon nhé. |
(주인) 맛있게 드세요 | - Cảm ơn ạ. - Ăn ngon nhé. |
리사하곤 잘 지내지? | Dạo này em vẫn chơi với Li Sa chứ? |
걔 요샌 오전 수업만 하고 실기 하러 가서 잘 안 만나요 | Cậu ấy dạo này sáng đi học chiều đi tập, nên em không hay gặp. |
결혼식에 리사도 왔었다며 | Nghe nói Li Sa cũng đến đám cưới cô. |
너랑 같이 온 거야? | Đi với em à? |
쌤 | Cô ơi, cậu ấy hơi kỳ lạ. |
걔 좀 이상해요 | Cô ơi, cậu ấy hơi kỳ lạ. |
(주영) 아니 | Cậu ấy giật điện thoại em đòi xem đoạn phim em quay ở đám cưới cô. |
그날 쌤 찍어 온 거 보여 달라고 막 핸드폰 뺏어 가더니 | Cậu ấy giật điện thoại em đòi xem đoạn phim em quay ở đám cưới cô. |
자기 혼자 그거 보고 울고불고 막 난리를 쳤다니까요? | Xem xong thì vừa la vừa khóc loạn cả lên. |
[어두운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
(해원) 결혼식 와 줘서 고마워, 리사야 | Cảm ơn em đã đến đám cưới cô. |
아, 이주영 짜증 나 | Lee Ju Yeong chết tiệt. Bực cả mình. |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
(해원) | Đã đến sao không chào cô mà cứ thế bỏ về? |
(리사) | Cô nói chú ấy đã yêu người khác, sao cô không chia tay mà còn cưới? |
(해원) | Yêu thì dễ, nhưng chia tay thì phải cân nhắc nhiều. |
(리사) 그 여자 누군지 봤어요? | Cô đã thấy người phụ nữ đó chưa? |
(해원) 봤지 | Thấy rồi chứ. |
그림으로 | Thấy qua tranh. |
(리사) | Tranh sao? |
(해원) | Tranh anh ấy vẽ cô ta. Chỉ cần nhìn tranh sẽ thấy anh ấy đã vẽ với tình cảm gì. |
[어두운 효과음] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
(선우) 자, 천천히 올리시고 | Nâng tay lên từ từ. |
통증 느끼시면 말씀하세요 | Nếu thấy đau thì bảo tôi. |
(우재) 아, 네 | Nếu thấy đau thì bảo tôi. Vâng. |
[선우가 숨을 들이켠다] | |
(선우) 작업을 좀 줄이셔야 될 거 같은데 | Tôi nghĩ anh nên ít làm việc lại. |
전에 다쳤던 부위가 다시 덧난 거라 | Anh bị thương ngay vết thương cũ, |
최대한 자극을 주지 않는 게 좋아요 | nên cần phải nghỉ ngơi nhiều. |
[우재의 아파하는 신음] 통증 주사 맞으셨다니까 | Anh đã tiêm thuốc giảm đau rồi, nên hôm nay chườm nóng thôi. |
- 오늘은 찜질만 할게요 - (우재) 네 | Anh đã tiêm thuốc giảm đau rồi, nên hôm nay chườm nóng thôi. Vâng. |
(선우) 근데 해원 씨는 좀 괜찮아졌어요? | Mà cô Hae Won đã đỡ hơn chưa? |
다음엔 같이 오세요 | Lần sau anh đến cùng cô ấy nhé. Dù cô ấy có không muốn. |
귀찮다고 해도 꼭이요 | Lần sau anh đến cùng cô ấy nhé. Dù cô ấy có không muốn. |
해원 씨 | Tôi nghe nói cô ấy |
전에 디자인 회사 다닐 때 외주 작업 많이 했다고 들었어요 | đã nhận nhiều dự án ngoài lúc làm thiết kế ở công ty cũ. |
그때 류머티즘이 생긴 거 같은데 | Chắc cô ấy đã bị thấp khớp từ lúc đó. |
지난번에 약 타 간 거 보니까 | Lần trước tôi thấy thuốc của cô ấy, có thể cô ấy còn bị đau cơ xơ hóa. |
섬유 근육통도 같이 온 거 같아서요 | Lần trước tôi thấy thuốc của cô ấy, có thể cô ấy còn bị đau cơ xơ hóa. |
아, 그게 진짜 최악이거든요 | Cái đó là tệ nhất đấy. |
어디 가리지 않고 통증이 생겨서 진짜 온몸이 아픈 거라 | Cả người sẽ bị đau nhức. Khó chịu lắm. |
밤에 통증이 심해서 | Ban đêm sẽ đau nhiều hơn, không có thuốc giảm đau sẽ khó ngủ. |
진통제 없인 자기도 힘들 거예요 | Ban đêm sẽ đau nhiều hơn, không có thuốc giảm đau sẽ khó ngủ. |
몰랐습니다 | Vì lần nào tôi cũng ngủ trước nên tôi không biết. |
매번 제가 먼저 잠들어서 | Vì lần nào tôi cũng ngủ trước nên tôi không biết. |
(선우) 벤조디아제핀은 | Uống Benzodiazepine |
스테로이드제랑 같이 복용하면 몸에 더 안 좋은 건데 | và Steroid cùng lúc không tốt cho sức khỏe đâu. |
선배한테 먹여요 | Tôi cho anh Woo Jae uống. |
(해원) 나 자는 동안 선배가 도망갈까 불안해서 | Tôi lo anh ấy sẽ bỏ trốn lúc tôi ngủ. |
[한숨] | |
아, 저, 죄송해요 | À, tôi xin lỗi. |
저, 제 직업병이에요 | Đó là bệnh nghề nghiệp của tôi. |
괜한 참견이라도 이해해 주세요 | Tôi không có ý tọc mạch. |
아니요, 오히려 다행이죠 | Không đâu. Ngược lại, tôi thấy thật may. |
누구라도 해원이 아픈 걸 알아주는 사람이 있어서 | Ít ra cũng có người hiểu được nỗi đau của cô ấy. |
(선우) 저, 조심히 가세요 | Anh về cẩn thận. |
(옥수) 선우야 | Seon U à. |
[어두운 효과음] | |
[한숨] | |
- (선우) 오셨어요? - 응 | - Chị đến rồi ạ. - Ừ. |
(옥수) 아, 이거 이번 주부터 하기로 했으니까 시간 맞춰 와 | Cái này bắt đầu từ tuần này, sắp xếp thời gian đến nhé. |
노력해야지 | Phải nỗ lực chứ. |
착하게 살려면 노력이 필요해 | Muốn sống tốt thì phải nỗ lực. |
[어두운 효과음] | |
얼마나 더요? | Thêm bao lâu nữa ạ? |
[헛웃음] | |
'얼마나'라는 거는 없어 | Không có giới hạn thời gian. |
나쁜 놈이 더 나빠지려고 노력하는 거 봤니? | Cậu đã gặp kẻ xấu nào nỗ lực để xấu hơn chưa? |
그냥 내버려 두면 알아서 나빠지는데 | Để yên là chúng sẽ tự động xấu đi ngay. |
그게 나쁜 사람들 본능이잖아 | Đó là bản năng của chúng mà. |
(옥수) 그러니까 너는 | Vậy nên cậu phải nỗ lực hết mình đến khi kiệt sức, |
힘닿는 데까지, 죽을 때까지 | Vậy nên cậu phải nỗ lực hết mình đến khi kiệt sức, |
최선을 다해서 노력해야지 | đến khi cậu chết chứ. |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
밥 먹으러 가자 | Đi ăn cơm thôi. |
[물건을 뒤적인다] | |
[서랍을 쓱 닫는다] | |
[거친 숨소리] | |
(리사) 씨… | Chết tiệt. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(희주) 리사야 | Li Sa à. |
여기서 뭐 해? | Con làm gì ở đây thế? |
이거 뭐야? | Cái gì đây? |
(희주) 아, 이거? | Cái này à? |
전에 네가 이상한 소릴 하길래 찾아 봤더니 있더라 | Lúc trước nghe con nói mấy câu kỳ lạ nên mẹ tìm thử thì thấy. |
봐, 아빠랑 간 거 맞지? | Con xem. Đúng là đến đó với bố đúng không? |
그릴 거야? | - Mẹ định vẽ à? - Hả? |
응? | - Mẹ định vẽ à? - Hả? |
이 사진도 그릴 거냐고 | Có phải mẹ định vẽ lại nó không? |
네가 한창 이쁠 때라 그리고 싶긴 한데 | Lúc đó con rất dễ thương nên mẹ cũng muốn vẽ… |
그려 줘 | Mẹ vẽ đi. |
[어두운 효과음] | |
자기 그리는 거 그렇게 싫어하더니 웬일이야? | Bình thường con ghét mẹ vẽ con lắm mà? |
그냥 | Chỉ là… |
엄마가 이 사진 그릴 때 어떤 마음인지 보고 싶어 | con muốn biết mẹ vẽ nó với tình cảm gì. |
[어두운 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(상호) 이 보드카가 | Vodka… |
참 재밌는 술이야 | là một loại rượu rất hay ho. |
맛이나 향을 내겠다고 그 용을 쓰는데 얘는 | Các loại rượu khác đều cố để được thơm ngon, |
무색, 무미, 무취 | còn nó lại không sắc, không màu, không vị. |
그럴수록 좋은 술 | Càng như thế lại càng ngon. |
뭐로 만들어도 상관없어요 어차피 만들면서 | Nó được làm từ gì không quan trọng, |
맛이건 향이건 다 지워 버리니까 | vì sau này mùi vị đều sẽ biến mất. |
대신 | Thay vào đó, vì có thể pha với bất cứ thứ gì, |
아무하고나 잘 섞여서 | Thay vào đó, vì có thể pha với bất cứ thứ gì, |
뭘 넣느냐에 따라서 술맛이 달라져요 | nên vị của nó sẽ thay đổi theo thứ được thêm vào. |
[술병을 탁 내려놓는다] | |
마셔 봐요 | Cô uống thử đi. |
[잔을 탁 든다] | |
지난번에 할아버지가 오셨을 때 주고 가신 거 | Lần trước ông cô đã mang đến cho tôi. |
[잔잔한 음악] | |
술이 부드러워졌죠? | Vị dịu hẳn đi nhỉ? |
[상호가 뚜껑을 잘그락 닫는다] | |
우리 아내가 | Vợ tôi… |
나 퇴직금 당겨 받은 거 적금 든 거, 집 담보 대출 받은 거 | đã lấy hết tiền lương hưu, tiền tiết kiệm của tôi, tiền thế chấp nhà |
몽땅 털어서 나 몰래 땅을 샀어요 | để lén tôi đi mua đất. |
사기였지, 뭐 | Rồi cô ấy bị lừa. |
나한테 말도 못 하고 끙끙 앓다가 쓰러졌는데 | Cô ấy không nói với tôi, một mình lo nghĩ rồi đổ bệnh. |
암이랍디다 | Cô ấy bị ung thư. |
그 길로 손도 못 쓰고 갔어요 | Chúng tôi đã chẳng thể làm gì. |
근데 내가 | Nhưng tôi… |
그 사기 친 놈 잡겠다고 슬퍼할 겨를이 없었네 | vì quá bận tìm bắt tên lừa đảo nên chẳng có thời gian đau buồn. |
잡긴 잡았어요? | Anh đã bắt được hắn chưa? |
맹지라도 땅을 사긴 샀으니 | Do cô ấy tự nguyện mua, |
속은 놈도 잘못이라 처벌도 못 하고 풀어 줬어요, 그냥 | nên chúng không bị trừng phạt mà đã được thả. |
억울했겠다 | Chắc anh ấm ức lắm. |
억울했죠 | Ấm ức lắm chứ. |
그놈 잡는다고 시간은 허비하고 | Tôi tiêu tốn thời gian để bắt chúng |
결과는 없고 | và không có kết quả. |
그게 미안하고 괴로워서 | và không có kết quả. Tôi thấy có lỗi và khổ sở. |
잊어버리려다 좋은 것까지 다 놓치고 | Tôi quên hết mọi thứ kể cả những ký ức đẹp đẽ. |
해원 씨는 그러지 마요 | Cô đừng như thế. |
슬퍼할 수 있을 때 충분히 슬퍼하고 | Khi buồn hãy buồn hết mình. |
좋은 건 오래 간직하고 그럽시다 | Và ghi nhớ những ký ức đẹp đẽ. |
응? | Cô hiểu chứ? |
어? | Ơ kìa? |
어떻게 왔어? | Sao anh tới được đây? |
아… | |
그거? | Cái đó? |
날 그렇게 못 믿었어? | Em không tin anh đến thế à? |
어 | Ừ. |
[한숨] | |
힘들었겠다, 너 | Chắc em đã rất khổ sở. |
[어두운 음악] | |
뭐 하자는 거야? | Anh định làm gì? |
네 말대로 | Như em nói, anh đã hủy hoại cuộc đời em, |
내가 네 인생을 망쳤고 | Như em nói, anh đã hủy hoại cuộc đời em, |
그래서 수갑도 찼고 | vì thế em mới còng tay anh. |
(우재) 그럼 이제 너한테 어떻게 보상해 줘야 되나 | Thế nên anh đang nghĩ xem nên bù đắp cho em thế nào. |
생각 중이야 | Thế nên anh đang nghĩ xem nên bù đắp cho em thế nào. |
가자 | Về thôi. |
[초인종이 울린다] | |
- (직원3) 탁송 기사입니다 - (희주) 네 | - Tôi đến giao xe ạ. - Vâng. |
(희주) 저, 도착하면 호수한테 점심부터 먹이시고요 [도어 록 작동음] | Chị cho Ho Su ăn trưa ngay sau khi đến nơi nhé. |
- (가정부) 네 - (희주) 가자 | Chị cho Ho Su ăn trưa ngay sau khi đến nơi nhé. - Vâng. - Đi thôi. |
[문이 달칵 열린다] | |
(우재) 왜 벌써 일어났어? | Sao em đã dậy rồi? Ngủ thêm đi. |
더 자 | Sao em đã dậy rồi? Ngủ thêm đi. |
그게 다 뭐야? | Đống đó là gì vậy? |
(우재) 작업이 밀려서 | Anh bị chậm tiến độ nên tạm thời sẽ ở lại phòng làm việc. |
당분간 작업실에서 지낼 거야 | Anh bị chậm tiến độ nên tạm thời sẽ ở lại phòng làm việc. |
카레 소분해서 냉동고에 얼려 놨어 | Anh nấu cà ri cho vào tủ đông rồi. |
밥하고 같이 레인지에 돌리면 돼 | Quay lò vi sóng cùng cơm là được. |
차라리 놔 달라고 비는 게 낫겠다 | Thà anh cầu xin em buông tha cho anh còn hơn. |
[어두운 음악] | |
집 나가면서 다정하게 구는 거 | Anh không thấy hèn khi rời khỏi nhà |
너무 비겁하지 않아? | mà còn giả bộ quan tâm sao? |
(희주) 서 작가는 이미 한 번 해원이를 버렸으니까 | Vì cậu đã từng bỏ rơi Hae Won một lần. |
서 작가가 여기서 또 돌아서면 | Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng, Hae Won sẽ chết. |
해원이는 죽어요 | Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng, Hae Won sẽ chết. |
(우재) 나가는 게 아니라 | Không phải anh dọn đi luôn, mà chỉ đến khi xong dự án này thôi. |
이번 작업 하는 동안만 | Không phải anh dọn đi luôn, mà chỉ đến khi xong dự án này thôi. |
잘하고 싶어 | Anh muốn làm tốt. |
그 앱은 안 지웠어 | Anh chưa xóa ứng dụng đó. |
나 어디 있는지 확인하고 싶으면 언제든 해 | Khi nào muốn kiểm tra vị trí của anh thì em cứ xem. |
다녀올게 | Anh đi nhé. |
[문이 철컥 열린다] [도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(가정부) 자 하나만 먹어 보자, 응? | Nào. Ăn một miếng thôi. Nhé? |
돈가스 싫어? | Cháu không thích thịt chiên à? |
다른 거 사 올게 | Để dì đi mua món khác. Đợi dì chút. |
잠시만 | Để dì đi mua món khác. Đợi dì chút. |
[의미심장한 효과음] | |
[똑똑 두드린다] | |
안녕, 나 본 적 있지? | Chào. Cháu đã từng gặp cô đúng không? |
왜, 맛이 없니? | Sao? Không ngon à? |
맛있는데 | Ngon mà. |
[의미심장한 음악] 돈가스는 돼지고기로 만들어 | Thịt chiên làm từ thịt lợn. |
꿀꿀 돼지 | Con lợn ụt ịt ấy. |
(해원) 돼지는 태어나서 1년만 지나면 아줌마만큼 커진대 | Lợn sinh ra và lớn to bằng cô chỉ trong một năm. |
그럼 이렇게 잡아먹히는 거야 | Sau đó sẽ bị bắt đi làm thịt để ăn. |
불쌍하지? | Đáng thương đúng không? |
그럼 우리가 맛있게라도 먹어 줘야지 | Thế nên chúng ta phải ăn thật ngon. |
자, 먹어 | Nào. Ăn đi. |
(호수) 아줌마도 내 생일 파티 때문에 온 거예요? | Cô đến cũng để dự sinh nhật cháu ạ? |
(해원) 어머 | Ôi trời. |
호수 생일이야? | Sinh nhật của Ho Su à? Khi nào? |
언젠데? | Sinh nhật của Ho Su à? Khi nào? |
금요일이요 | Thứ Sáu ạ. |
좋은 날이다 | Ngày tốt đấy. |
아줌마는 아직 초대를 못 받았는데 | Cô vẫn chưa được mời. |
초대해 줄래? | Cháu mời cô nhé? |
고마워 | Cảm ơn cháu. |
아줌마 생일은 언제예요? | Sinh nhật cô là khi nào? |
글쎄 | Cô không nhớ nữa. Lâu rồi cô không tổ chức. |
해 본 지가 오래돼서 | Cô không nhớ nữa. Lâu rồi cô không tổ chức. |
생일이 뭐 하는 날이더라 | Sinh nhật là để làm gì nhỉ? |
(호수) 그것도 몰라요? | Cái đó mà cô cũng không biết ạ? |
촛불 부는 날이잖아요 | Đó là ngày thổi nến. |
아, 촛불 부는구나? | À. Ra là thổi nến. |
호수는 이번에 몇 개 불어? | Năm nay Ho Su thổi mấy cây? |
(호수) 음… | |
하나, 둘, 셋, 넷 다섯, 여섯, 일곱 | Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy. |
일곱 개요 | Bảy cây ạ. |
일곱 살? | Bảy tuổi à? |
호수 생일 파티에 와 줬다고 답례품까지 줘야 돼? | Sinh nhật Ho Su mà lại cần cả quà đáp lễ à? |
요즘은 그렇대 | Nghe nói gần đây xu hướng là thế. |
우리야 동네 사람들부터 다 가난했으니까 | Ở thời chúng ta, hàng xóm láng giềng đều nghèo khó |
생일 파티니 뭐니 그런 거 모르고 자랐지만 | nên không biết tiệc sinh nhật là gì. |
호수는 다르잖아 | Nhưng Ho Su thì khác. |
하긴 | Cũng phải. |
(선우) 음 | |
누나, 기억나? | Chị ơi, chị nhớ không? |
(희주) 응? | Sao? |
내가 호수만 할 때인가? | Hồi em bằng tuổi Ho Su thì phải. |
그, 왜, 있잖아, 그, 그… | Có một món đồ chơi 500 won bán trước cổng trường ấy. |
학교 앞에서 팔던 그 500원짜리 장난감 | Có một món đồ chơi 500 won bán trước cổng trường ấy. |
(선우) 아유, 그거 훔쳤다고 | Em đã chạy về nhà khóc vì bị chủ tiệm mắng là em ăn trộm nó. |
문방구 아저씨한테 혼나고 와서 울고 있는데 | Em đã chạy về nhà khóc vì bị chủ tiệm mắng là em ăn trộm nó. |
누나가 나 홀딱 벗겨 씻겨 가지고 | Chị đã tắm cho em, mặc cho em bộ đồ đẹp nhất rồi dẫn em tới đó. |
제일 좋은 옷 입혀서 다시 데려갔잖아 | Chị đã tắm cho em, mặc cho em bộ đồ đẹp nhất rồi dẫn em tới đó. |
'우리 선우는 그런 애 아닙니다' | "Seon U nhà cháu không phải đứa trẻ như thế". |
그랬나? | Chị đã làm thế à? |
(선우) 그리고 나한테 여기서 사고 싶은 거 다 고르라고 | Sau đó chị bảo em thích mua gì hãy chọn hết. |
그게 누나 급식비인지도 모르고 좋다고 다 사고 | Em không biết đó là tiền ăn của chị nên mua cả đống. |
그랬어, 누나가 | Chị đã làm thế đấy. |
아, 근데 왜 안 물어봤어? | Mà sao chị không hỏi em? |
내가 진짜 훔친 건지 아닌지 | Rằng em có trộm thật không. |
물어봐 뭐 해 네가 500원이 어디 있어? | Hỏi để làm gì? Em làm gì có 500 won. |
아, 그럼 다 알면서 | Chị biết hết tất cả |
한 달을 쫄쫄 굶어 가면서 내 편 들어 준 거야? | mà vẫn nhịn đói cả tháng để bênh vực em à? |
정말 갖고 싶은 거면 | Vì nếu thật sự muốn sở hữu, người ta sẽ dám ăn trộm để có được nó. |
훔쳐서라도 갖고 싶으니까 | Vì nếu thật sự muốn sở hữu, người ta sẽ dám ăn trộm để có được nó. |
아… | |
내가 그때 | Khi đó, |
난 진짜 무조건 누나 말 잘 듣고 누나한테 진짜 잘해야겠다 그랬어 | em đã hứa rằng sẽ nghe lời và đối xử tốt với chị. |
그럼 너 오늘 오후까지 호수 좀 봐 줘 | Thế hôm nay em trông Ho Su đến chiều nhé. |
(희주) 이모님은 생일 음식 준비 때문에 | Dì giúp việc phải đi siêu thị mua đồ chuẩn bị cho tiệc sinh nhật. |
마트 가셔야 되니까 | Dì giúp việc phải đi siêu thị mua đồ chuẩn bị cho tiệc sinh nhật. |
(선우) 와, 그걸 벌써 써먹어? | Dì giúp việc phải đi siêu thị mua đồ chuẩn bị cho tiệc sinh nhật. Chà, mới đó đã tranh thủ luôn sao? |
알았어 | Em biết rồi. Chị thì sao? |
누나는? | Em biết rồi. Chị thì sao? |
일 | Làm việc. |
아, 근데 난 다 뭔지 정말 모르겠다 | Chẳng biết chọn cái nào. |
그냥 호수더러 좋아하는 거 고르라고 할래 | Thôi cứ để Ho Su chọn cái nó thích vậy. |
- (호수) 엄마! - (희주) 어, 호수, 엄마한테 와 | - Mẹ ơi! - Ho Su, qua đây con. |
(희주) 뭐 갖고 싶어? 뭐가 좋아? | Con thích cái nào? |
[의미심장한 음악] [호수의 고민하는 신음] | |
이거? | Cái này? |
[일성이 잠꼬대한다] | PHẢN ĐỐI TRƯỜNG NGHỆ THUẬT |
[힘주는 신음] | |
[괴로운 신음] | Trời ạ. |
[캔을 잘그락 든다] | |
[캔을 팍 내던진다] | |
주영아, 물 | Ju Yeong à, lấy nước. |
주영아! | Ju Yeong! |
[문이 덜컹거린다] [힘겨운 숨소리] | |
[어두운 음악] | |
뭐야, 씨, 뭐야 | Mẹ kiếp. Gì đấy? |
(일성) 야, 너희 뭐야 | - Này, các người là ai? - Này! |
[남자들의 위협하는 신음] 뭐야, 이 새끼들, 뭐야 | - Này, các người là ai? - Này! |
야, 야, 놔 | - Này. - Bỏ ra. |
[소란스럽다] | Đừng làm thế! Đừng động vào nó! |
야, 그거 만지지 마! [일성의 신음] | Đừng động vào nó! |
[시계를 잘그락거린다] | |
(희주) 해산물 알레르기 있는 친구도 있으니까요 | Có bé dị ứng với hải sản. |
네 | Vâng. Đồ chay. |
아, 비건 | Vâng. Đồ chay. |
지호 엄마가 비건이라서요 | Mẹ Ji Ho ăn chay. |
네, 그쪽으로도 신경 좀 써 주세요 | Mẹ Ji Ho ăn chay. Vâng, để ý giúp tôi. |
감사합니다 | Cảm ơn. |
[통화 종료음] | |
준비는 대략 다 된 거 같은데 | Con nghĩ chuẩn bị được kha khá rồi. |
아직 모자란 거 더 있을까요? | Còn thiếu gì không ạ? |
급하게 배운 거치곤 나쁘지 않네 | Con học nhanh đấy. Cũng không tệ. |
너 제법 취향이란 게 생겼다? | Giờ con đã có gu riêng của mình rồi. |
어머님이 다 봐주신 덕분이죠 | Đều nhờ có mẹ giúp đỡ cả ạ. |
내가 널 왜 봐주는 거 같아? | Con nghĩ vì sao mẹ lại giúp con? |
애 낳은 걸로 유세할 생각 않고 | Vì con không lợi dụng việc đã đẻ con, |
(영선) 분수 모르게 나대지 않고 | và rất biết thân biết phận. |
네 부모만큼 격 떨어지게 천박하진 않고 | Con không thấp hèn như bố mẹ mình. |
대신 배우는 자세는 돼 있고 | Trái lại, con chăm học hỏi. |
그래서 봐준 거야 네가 뭘 잘해서 봐주는 게 아니라 | Thế nên mẹ mới giúp con. Chứ không phải vì con làm tốt điều gì. |
명심해 | Nhớ kỹ lấy. |
앞으로도 내가 싫어할 짓은 안 하는 게 중요하단 말이야 | Quan trọng là sau này không làm chuyện mẹ ghét. |
호수는? | Ho Su đâu rồi? |
네, 호수 아빠가 일찍 퇴근하고 | Bố Ho Su tan làm sớm |
유치원에서 같이 데리고 오겠다고요 | Bố Ho Su tan làm sớm và nói sẽ đi đón Ho Su từ nhà trẻ về. |
(영선) 파티는 내 집에서 할 테니 그리 알아 | Tiệc sẽ tổ chức ở nhà mẹ. |
(희주) 여기서 하는 걸로 준비해 놨는… | Con tưởng sẽ tổ chức ở đây… |
(영선) 사람이 몇인데 이 좁은 데서 | Nhà thì nhỏ, người thì nhiều. |
손님을 받아 봤어야 알지 | Nhà thì nhỏ, người thì nhiều. Con có tiếp khách bao giờ đâu mà biết. |
"로얄 인피니티 호텔" | KHÁCH SẠN ROYAL INFINITI |
[아이들이 시끌벅적하다] | KHÁCH SẠN ROYAL INFINITI CHÚC MỪNG NGÀY CỦA HO SU |
"해피 호수 데이" | CHÚC MỪNG NGÀY CỦA HO SU |
[아이들의 환호와 박수] | |
(희주) 안녕, 고마워 안녕, 고마워 | Chào. Cảm ơn cháu. |
(여자) 이거 호수가 좋아할지 모르겠어요 | Chào. Cảm ơn cháu. Mong là Ho Su thích. |
(희주) 아유, 그냥 오시라니까 왜 이런 걸 갖고 오세요 | Chị đâu cần chuẩn bị quà thế. |
(여자) 준비하느라 고생했겠어요 | Chị đâu cần chuẩn bị quà thế. Chắc cô chuẩn bị vất vả lắm. |
좀 시켰어요 | Chắc cô chuẩn bị vất vả lắm. - Tôi đặt làm cả đấy. - Thế ạ? |
(여자) 업체 어디예요? | - Ở đâu ạ? - Sau này tôi sẽ nói cho ạ. |
나중에 알려 드릴게요 [여자의 웃음] | - Ở đâu ạ? - Sau này tôi sẽ nói cho ạ. |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[휴대전화 진동음] (호수) 어? 드라큘라다! | BẢO VỆ Ma cà rồng kìa! |
(선생님2) 호수야, 기다려 | Ho Su à. Đợi đã. |
네, 아버님 | Vâng. Bố Ho Su ạ? |
[아이들이 시끌벅적하다] 네, 네, 지금 막 도착했어요 | Vâng. Bố Ho Su ạ? Vâng. Chúng tôi vừa tới nơi. |
네, 네, 생일 파티요 | Vâng. Tiệc sinh nhật ạ. |
네, 근데 누가 데리러 오신 거 같은데 | Nhưng hình như ai đó tới đón bé. |
네, 잠시만요 | Vâng, đợi một lát ạ. |
호수야! | Ho Su ơi. |
들어가, 들어가, 들어가 | Các em vào đi. |
(아이와 선생님2) - 호수야, 안녕, 잘 가! - 한 명씩 천천히, 천천히 | Các em vào đi. Từng người một. Từ từ thôi. |
(선생님2) 순서대로 | Từng người một. Từ từ thôi. |
[시끌벅적하다] | |
- (현성) 어 - 호수는? | Ho Su đâu rồi? |
데리고 들어갔다며 | Anh tưởng Ho Su về rồi? |
무슨 소리야? | Anh nói gì thế? Anh phải đi đón thằng bé mà. |
당신이 데리고 오기로 했잖아 | Anh nói gì thế? Anh phải đi đón thằng bé mà. |
(현성) 나 늦는다고 전화했더니 앞에 나와 있는다고… | Anh về muộn nên gọi hỏi thì cô giáo nói có người ra đón. |
[어두운 음악] | |
희주야 | Hui Ju à. |
[도어 록 작동음] | |
(희주) 호수야 | Ho Su ơi. |
호수야? | Ho Su? |
호수야 | Ho Su ơi. |
호수야 | Ho Su ơi. |
호수야 | Ho Su ơi. |
호수야? | Ho Su ơi. |
호수야 | Ho Su ơi. |
[불안한 숨소리] | |
(희주) 호수야 | Ho Su ơi! |
호수야! | Ho Su ơi! |
[도어 록 작동음] | |
호수야! | Ho Su! |
호수야! | Ho Su! |
호수야, 호수야, 호수야! | Ho Su! |
호수야! | Ho Su ơi! |
호수야! | Ho Su ơi! |
[휴대전화 진동음] | Ho Su ơi! |
[코를 훌쩍인다] | |
(해원) 언니 | Chị ơi, về tiệc sinh nhật Ho Su ấy ạ. |
호수 생일 파티요 [어두운 음악] | Chị ơi, về tiệc sinh nhật Ho Su ấy ạ. |
초대받고도 못 가서 | Em được mời nhưng không đến được nên định gửi quà. |
제가 선물을 하나 보내려고요 | Em được mời nhưng không đến được nên định gửi quà. |
호수 어디 있어? | Ho Su đâu rồi? |
구해원 | Gu Hae Won, Ho Su đâu rồi? |
(희주) 호수 어디 있어? | Gu Hae Won, Ho Su đâu rồi? |
(해원) 언니 | Chị à. |
그래 | Được. Tôi sai rồi. |
내가 잘못했다 | Được. Tôi sai rồi. |
내가 죽을죄를 지었다고 치자 | Cứ cho là tôi đã phạm tội chết đi. |
그래도 그렇다고 해서 네가 | Dù thế, dù có thế nào đi nữa, |
내 새끼를 건드려도 된다는 면죄부를 주는 건 아니야! | không có nghĩa là cô có quyền động vào con tôi. |
[해원의 한숨] | |
(해원) '했다 치자'가 아니죠 | "Cứ cho là" sao được? |
말을 똑바로 하세요, 언니 | Chị nói hẳn hoi đi. |
그래, 내가 잘못했다 | Được rồi. Tôi sai rồi. Tất cả đều là lỗi của tôi. |
내가 다 잘못했어 | Được rồi. Tôi sai rồi. Tất cả đều là lỗi của tôi. |
미안해 | Tôi xin lỗi. Tôi xin lỗi, Hae Won à. |
미안해, 해원아 | Tôi xin lỗi. Tôi xin lỗi, Hae Won à. |
정말 미안하다 | Tôi thật sự xin lỗi. Thế nên xin hãy trả… |
그러니까 우리, 제발 우리 호수 | Tôi thật sự xin lỗi. Thế nên xin hãy trả… |
[훌쩍인다] (해원) 미안해하지 말아요, 언니 | Tôi thật sự xin lỗi. Thế nên xin hãy trả… Chị đừng nói xin lỗi làm gì. |
내가 말했잖아요 | Em nói rồi mà. |
[종이 뎅 울린다] 언니는 이제 | Giờ chị không còn tư cách để xin lỗi nữa. |
[어두운 음악] 사과할 자격이 없다고 | Giờ chị không còn tư cách để xin lỗi nữa. |
(해원) 필요에 의한 사과는 더더욱요 | Lời xin lỗi khi cần giúp thì lại càng không. |
불쾌하기만 해요 | Chỉ khiến em khó chịu thôi. |
구해원 | Gu Hae Won. |
- 네, 언니 - (희주) 너 어디 있어? | - Dạ chị. - Cô đang ở đâu? |
(희주) 너 어디 있어? | Cô đang ở đâu? |
지금 당장 튀어와 | Hãy đến đây ngay! Đưa Ho Su về đây! |
호수 데려와! | Hãy đến đây ngay! Đưa Ho Su về đây! |
아니면 너 내가 지금 당장 죽여 버릴 거야 | Nếu không, tôi sẽ giết cô ngay và luôn. |
내가 너 찢어 죽여 버릴 거라고! | Tôi sẽ xé xác cô! |
구해원! | Gu Hae Won! Cô đang ở đâu? |
너 어디 있어! | Gu Hae Won! Cô đang ở đâu? |
호수 데려와, 구해원! | Trả lại Ho Su cho tôi, Gu Hae Won! |
너 내가 죽여 버릴 거야! | Tôi sẽ giết cô! |
- 호수야! - (현성) 무슨 일이야, 희주야 | - Ho Su ơi! - Hui Ju, em sao thế? |
(희주) 호수 왜 안 데려왔어! | Sao anh không đi đón Ho Su? |
호수 데려온다고 했으면 | Anh đã nói sẽ đi đón con mà, |
같이 왔었어야지! | đáng ra anh phải về cùng con chứ! |
[무거운 음악] | |
(희주) 왜 안 데려왔어? 어떡해, 호수 찾아 줘! | Sao không ai gọi cả? Anh mau làm gì đi! Tìm con đi! |
호수는 내가 찾을 거야 | Em sẽ tìm Ho Su. |
내 새끼 건드리면 | Em sẽ tìm Ho Su. Tôi đã nói sẽ giết cô nếu cô động tới con tôi mà. |
죽여 버린다고 했지? | Tôi đã nói sẽ giết cô nếu cô động tới con tôi mà. |
(호수) 어? 우리 집 이쪽 아닌데 | Ơ? Đây đâu phải hướng về nhà cháu. |
(희주) 해원이가 시킨 거야 | Là Hae Won đã sai khiến. |
너도 알고 있었지? | Cậu cũng biết đúng không? |
(해원) 전 언니 인생이 망가져 가는 것만 보면 되니까 [문이 쾅쾅거린다] | Tôi chỉ cần thấy cuộc đời của chị ấy bị hủy hoại. |
(우재) 작가님 남편 알고 있어요 | Tôi chỉ cần thấy cuộc đời của chị ấy bị hủy hoại. Chồng chị biết rồi. |
(현성) 네가 감히 내 앞에서 또… | Sao cậu dám… |
우리 호수 어디 있어! | Ho Su nhà tôi đâu? |
(우재) 그쪽도 서로 비밀이 많네요 | Anh cũng có nhiều bí mật đấy. |
거짓말이라도! [희주의 놀란 숨소리] | Dù là lời nói dối! |
(현성) 무슨 말이라도 해 봐 | Em nói gì đi. |
내 짐작이 맞구나? | Thì ra tôi đã đoán đúng. |
(해원) 결국 내 이야기는 | Đến cuối cùng, câu chuyện của tôi |
해피 엔딩이 될 수 없을 거다 | sẽ không có cái kết có hậu. |
No comments:
Post a Comment