Search This Blog



  너를 닮은 사람 10

Hình Bóng Của Tôi  10

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


KHU VỰC HẠN CHẾ‬ ‪PHÒNG CHĂM SÓC TÍCH CỰC‬
‪[우재의 거친 숨소리]‬
‪이제 와?‬‪Sao giờ anh mới tới?‬
‪[가방이 툭 떨어진다]‬
‪(해원) 기다리지‬ ‪말라 그럴 걸 그랬어‬‪Đáng ra em không nên bảo ông đợi.‬
‪병원에만 바로 왔어도‬‪Nếu ông đến bệnh viện ngay,‬ ‪họ đã có thể phẫu thuật cho ông.‬
‪수술이라도 해 볼 수 있었다는데‬‪Nếu ông đến bệnh viện ngay,‬ ‪họ đã có thể phẫu thuật cho ông.‬
‪내가 괜히 간다고 해서…‬‪Tự dưng em lại bảo sẽ đến đón…‬
‪해원아‬‪Hae Won.‬
‪선배도 못 갈 거 같으면 못 간다고‬‪Tiền bối không đi được‬ ‪thì nói không đi được.‬
‪나한테 말을 해 줘야지‬‪Anh phải nói với em chứ.‬
‪거기서 세 시간이나 혼자…‬‪Ông đã đợi ở đó một mình suốt ba tiếng.‬
‪그렇게 기다리시게 두면‬ ‪안 되는 거잖아‬‪Chúng ta không nên để ông đợi như vậy.‬
‪알아‬‪Em biết.‬
‪다 내 잘못이야‬‪Tất cả là lỗi của em.‬
‪아, 아니야, 내가…‬‪Không, anh…‬
‪그래, 선배‬‪Vậy nên, tiền bối…‬
‪선배 그 시간에 어디 있었어?‬‪Khi đó tiền bối đã ở đâu?‬
‪어디 있었는데?‬‪Anh đã ở đâu?‬
‪선배 그 시간에 어디 있었냐고‬ ‪대체 어디 있었냐고!‬‪Em hỏi anh ở đâu hả?‬ ‪Rốt cuộc khi đó anh đã ở đâu?‬
‪정희주랑 같이 있었어?‬‪Anh đã ở bên Jeong Hui Ju à?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪네가 미쳤구나, 네가 미쳤어, 그냥‬‪Anh bị điên rồi!‬
‪(해원) 어떻게 나한테 이래!‬‪Sao anh có thể làm vậy với em?‬
‪(우재) 미치겠어!‬‪Anh điên mất thôi!‬
‪나도 내가 이상해 미치겠다고‬‪Anh cũng phát điên vì mình quá kỳ lạ.‬
‪자꾸 다른 사람이 보여‬‪Anh cứ nhìn thấy người khác ở chị ấy.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪미친놈‬‪Tên điên.‬
‪[바람이 솨 부는 소리]‬
‪[쨍그랑 깨지는 소리]‬ ‪[아이들의 웃음]‬
‪[새 울음]‬
‪[해원이 라이터를 칙 켠다]‬ ‪[담뱃불이 치익 탄다]‬
‪[해원의 한숨]‬
‪(윤정) 얼마 전에‬ ‪결혼식에 오시지 않았어요?‬‪Không lâu trước đây‬ ‪ông ấy còn tới dự hôn lễ mà nhỉ?‬
‪그땐 정정해 보이셨는데‬‪Lúc đó trông ông ấy vẫn khỏe mạnh.‬
‪(정은) 참 사람이라는 게‬‪Con người là vậy đấy.‬
‪지금 우리가 이렇게‬ ‪떠들면서 들어갈 순 있어도‬‪Bây giờ chúng ta có thể vừa đi vào‬ ‪vừa cười nói thế này,‬
‪다 같이 나온다는 보장은 없는 게‬ ‪목숨이야‬‪nhưng không ai bảo đảm‬ ‪tất cả sẽ bình an đi ra.‬
‪먼저 들어가세요, 잠시만…‬‪Chị vào trước đi ạ. Tôi có chút việc.‬
‪(희주) 대표님이 같이 가자고‬ ‪연락 주셨어‬‪Giám đốc gọi điện rủ tôi đi cùng.‬
‪조문은 해야 할 거 같아서‬‪Tôi nghĩ mình phải đến viếng tang.‬
‪네가 할아버지를‬ ‪얼마나 생각하는지 알아‬‪Tôi biết cô thương yêu ông nhường nào.‬
‪기운 내‬‪Mạnh mẽ lên nhé.‬
‪기운‬‪Em đang‬
‪지금 낼 수 있을 만큼‬ ‪내고 있는 거예요‬‪cố gắng mạnh mẽ hết sức có thể.‬
‪아, 그렇겠다‬‪Chắc phải vậy nhỉ. Xin lỗi nhé.‬
‪미안해‬‪Chắc phải vậy nhỉ. Xin lỗi nhé.‬
‪뭐가 미안해요?‬‪Chị xin lỗi vì việc gì?‬
‪(해원) 나한테 미안한 게‬ ‪한두 개가 아닐 거라‬‪Chị cần xin lỗi em nhiều việc lắm.‬
‪[한숨]‬
‪싸우려고 온 게 아니야‬‪Tôi không đến đây để cãi nhau.‬
‪아니면?‬‪Vậy để làm gì? Chị đến để an ủi em sao?‬
‪같잖게 위로하려고?‬‪Vậy để làm gì? Chị đến để an ủi em sao?‬
‪이제 와 내가 불쌍해요?‬‪Bây giờ mới thấy tội nghiệp em à?‬
‪내가 괜히 와서‬ ‪네 마음 상하게 한 거 같다‬‪Có lẽ việc tôi đến đây‬ ‪đã làm cô không vui.‬
‪미안해‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪어쩌나?‬‪Làm sao đây?‬
‪언닌 이제 미안해할 자격이 없는데‬‪Bây giờ chị không có tư cách‬ ‪để xin lỗi đâu.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[해원의 한숨]‬
‪내가 언니한테 사과를 바랐을 땐‬‪Khi em mong chị xin lỗi,‬
‪언니를 어느 정도‬ ‪용서해 주고 싶은‬‪em đã muốn tha thứ cho chị‬ ‪ở một mức độ nào đó.‬
‪마음이 있었던 거예요‬‪em đã muốn tha thứ cho chị‬ ‪ở một mức độ nào đó.‬
‪(해원) 근데 지금은‬‪- Nhưng bây giờ…‬ ‪- Bây giờ không phải lúc nói chuyện đó.‬
‪지금 여기서 할 얘기 아니야‬‪- Nhưng bây giờ…‬ ‪- Bây giờ không phải lúc nói chuyện đó.‬
‪갈게‬‪Tôi đi đây.‬
‪[한숨]‬
‪(해원) 아니요‬‪Không.‬
‪지금 해야 돼요‬‪Bây giờ em phải nói.‬
‪언니가 지금‬‪Vì chị chỉ đang xin lỗi một cách tùy tiện.‬
‪함부로 사과를 하고 있으니까‬‪Vì chị chỉ đang xin lỗi một cách tùy tiện.‬
‪그동안 있었던‬ ‪수많은 기회를 다 무시하고‬‪Thời gian qua chị đã bỏ qua vô số cơ hội.‬
‪내가 가장 무너져 있는 지금‬‪Vậy mà giờ lại chọn xin lỗi‬ ‪đúng lúc em suy sụp nhất.‬
‪선심 쓰듯이 내뱉는‬ ‪그따위 사과는 받지 않으려고요‬‪Em sẽ không chấp nhận‬ ‪lời xin lỗi như đang ban ơn đó.‬
‪이렇게 가벼운 사과로‬‪Em tuyệt đối không cho phép chị‬
‪다 떨쳐 냈다고 생각할‬ ‪언니의 마음을‬‪nghĩ rằng chị đã giũ sạch mọi tội lỗi‬
‪나는 절대 허락하지 않을 거예요‬‪bằng lời xin lỗi hời hợt đó.‬
‪나는 당신을 경멸합니다‬‪Em khinh bỉ chị.‬
‪그런 날 계속 보게 될 거예요‬‪Chị sẽ còn phải liên tục gặp em.‬
‪어디에 있든‬‪Vì dù chị ở đâu,‬ ‪em cũng sẽ dai dẳng bám theo chị.‬
‪내가 지긋지긋하게‬ ‪따라다닐 테니까‬‪Vì dù chị ở đâu,‬ ‪em cũng sẽ dai dẳng bám theo chị.‬
‪사는 동안 지옥일 테니‬‪Cuộc sống của chị sẽ trở thành địa ngục.‬
‪오래오래 살다가‬‪Vậy nên em mong chị sống thật lâu‬
‪외롭게 죽길 바랄게요‬‪và chết đi trong cô độc.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[정연의 한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪가‬‪Anh về đi.‬
‪(해원) 네 마음이 괴로워 죽겠단‬ ‪그런 얼굴로‬‪Đừng nhìn em bằng bộ mặt đau lòng đó…‬
‪그딴 마음으로‬ ‪여기 있을 생각 하지 말고‬‪Nếu anh cứ ở đây với vẻ mặt như vậy‬
‪가‬‪thì về đi.‬
‪(우재) 해원아‬‪Hae Won à.‬
‪가라고‬‪Em bảo anh về đi.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(희주) 응?‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪꿈꿨어?‬‪Con mơ thấy gì à?‬
‪(호수) 응‬‪Vâng.‬
‪(희주) 일로 와‬‪Lại đây.‬
‪[차분한 음악]‬
‪하, 무서운 꿈 꿨어?‬‪Con gặp ác mộng à?‬
‪아휴‬‪Ôi trời, con trai mẹ.‬
‪우리 호수‬‪Ôi trời, con trai mẹ.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[뚜껑을 탁 연다]‬
‪[뚜껑을 달그락 내려놓는다]‬
‪[슬픈 음악]‬
‪[흐느낀다]‬
‪(해원) 나한테‬‪Nếu cháu‬
‪아직 선한 것이 남아 있다면‬ ‪할아버지‬‪vẫn còn chút gì đó lương thiện,‬
‪그건 다‬‪thì tất cả‬
‪할아버지한테 받은 거야‬‪đều là nhận từ ông ngoại cả.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[장작이 타닥거린다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(광모) 요즘 뭐 하냐, 바쁘냐?‬‪Dạo này con làm gì? Bận lắm à?‬
‪네 몸 챙기면서 해‬‪Giữ gìn sức khỏe nhé.‬
‪시간 나면 집에나 좀 오고‬‪Có thời gian thì về nhà.‬
‪정연아, 밥은 먹었냐?‬‪Jeong Yeon à, con ăn cơm chưa?‬
‪밥 먹고 있는데 생각나서 연락했다‬‪Bố đang ăn cơm‬ nhưng nghĩ đến con nên nhắn tin.
‪[훌쩍인다]‬
‪(해원) 먹어‬‪Mẹ ăn đi.‬
‪난 밥 먹을 자격 없어‬‪Mẹ không có tư cách ăn cơm.‬
‪[해원이 숟가락을 달그락거린다]‬
‪(해원) 먹어‬‪Mẹ ăn đi.‬
‪할아버지는 엄마가 잘못한 거‬ ‪다 잊어버렸어‬‪Ông đã quên‬ ‪tất cả những lỗi lầm của mẹ rồi.‬
‪엄마가 잘한 것만 기억해‬‪Ông chỉ nhớ những việc mẹ làm tốt.‬
‪[숟가락을 달그락 내려놓는다]‬
‪내가 뭐 잘한 게 있어?‬‪Mẹ thì làm tốt việc gì?‬
‪나 낳은 거‬‪Mẹ đã sinh ra con.‬
‪그거 하나로 됐다고‬‪Chỉ vậy thôi cũng đủ.‬
‪진짜 잘했다고‬‪Mẹ thật sự đã làm tốt.‬
‪나한테 매번 그랬어‬‪Lần nào ông cũng nói vậy với con.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪진짜?‬‪- Thật à?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪진짜‬‪- Thật à?‬ ‪- Thật đấy.‬
‪(해원) 그러니까 먹어‬‪Vậy nên mẹ ăn đi.‬
‪할아버지 우리가 밥 굶는 거‬ ‪되게 싫어해‬‪Ông rất ghét thấy chúng ta bỏ bữa.‬
‪이 콩나물도‬‪Giá này cũng do ông trồng‬ ‪để nấu canh giải rượu cho mẹ đấy.‬
‪할아버지가 엄마‬ ‪술국 끓여 준다고 키운 거야‬‪Giá này cũng do ông trồng‬ ‪để nấu canh giải rượu cho mẹ đấy.‬
‪[정연이 훌쩍인다]‬
‪마늘을 왜 이렇게‬ ‪많이 넣었어, 쓰게‬‪Sao con cho nhiều tỏi thế? Đắng quá.‬
‪엄마 사람 되라고‬‪Để mẹ nên người.‬
‪이씨, 쯧‬‪Cái con bé này…‬
‪(정연) 걘 어쩌고 있대?‬‪Thằng bé thế nào rồi? Chồng con ấy.‬
‪네 남편‬‪Thằng bé thế nào rồi? Chồng con ấy.‬
‪장례식에서도 말 한마디 없이, 어?‬ ‪죽을상을 하고 있고‬‪Nó không nói câu nào‬ ‪mà trông như sắp chết suốt buổi tang lễ.‬
‪아니, 잘생겨서 좀‬ ‪봐주고 싶다가도‬‪Mẹ muốn bỏ qua vì nó đẹp trai, nhưng mà…‬
‪아휴, 마음에 안 들어‬‪Mẹ không thích nó.‬
‪(우재) 저는 작가님을‬ ‪싫어했던 게 아니라‬ ‪[어두운 효과음]‬‪Tôi chưa từng ghét chị, mà là thích chị.‬
‪좋아했던 겁니다‬‪Tôi chưa từng ghét chị, mà là thích chị.‬
‪[어두운 음악]‬
‪기억이…‬‪Cậu nhớ lại rồi sao?‬
‪나요?‬‪Cậu nhớ lại rồi sao?‬
‪(우재) 기억은 여전히 안 납니다‬‪Tôi vẫn chưa nhớ ra.‬
‪그러니까 작가님이 말해 주세요‬‪Vậy nên chị hãy nói tôi biết đi.‬
‪제가 작가님을‬‪Tôi đã thích chị sao?‬
‪좋아했습니까?‬‪Tôi đã thích chị sao?‬
‪아, 잠깐?‬‪Một thời gian ngắn?‬
‪아주 잠깐‬‪Rất ngắn.‬
‪아…‬‪Trước đây, khi hai người gặp khó khăn‬ ‪vì việc đi du học,‬
‪전에 두 사람이 유학 준비로‬ ‪좀 힘들어할 때‬‪Trước đây, khi hai người gặp khó khăn‬ ‪vì việc đi du học,‬
‪(희주) 가볍게‬‪ta có qua lại một chút.‬
‪굳이 들춰낼 거 없어서 그랬어요‬‪Không có gì to tát nên tôi không nhắc lại.‬
‪(우재) 그런 가벼운 마음으로‬‪Vậy tôi đã bỏ rơi Hae Won‬
‪제가 해원이를 버렸다고요?‬‪vì tình cảm thoáng qua đó sao?‬
‪서 작가님 마음까진 나도 모르죠‬‪Tôi cũng không rõ‬ ‪tình cảm của tác giả Seo.‬
‪(우재) 그럼 작가님은요?‬‪Vậy chị thì sao?‬
‪작가님은 그때‬‪Khi đó chị cũng có…‬
‪저랑 같은 마음이었습니까?‬‪tình cảm giống tôi sao?‬
‪(우재) 그건 과거잖아요‬‪Đó là chuyện quá khứ.‬
‪과거에 내가‬ ‪당신을 싫어했다고 해도‬‪Dù trong quá khứ tôi ghét chị,‬
‪지금의 나는 아니에요‬‪bây giờ tôi không ghét chị nữa.‬
‪오히려 신경이 쓰입니다‬‪Trái lại, tôi bận tâm đến chị.‬
‪[희주의 옅은 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(직원1) 이사님‬‪Giám đốc, chúng tôi đã chuẩn bị‬ ‪mẫu xe mới mà anh nói.‬
‪지난번에 말씀하신‬ ‪신차로 준비해 놨습니다‬‪Giám đốc, chúng tôi đã chuẩn bị‬ ‪mẫu xe mới mà anh nói.‬
‪- 좋아요, 이걸로 하죠‬ ‪- (직원1) 네‬‪- Tốt lắm. Cho tôi chiếc này.‬ ‪- Vâng.‬
‪리사 엄마하고 잘 맞겠네‬‪Chắc sẽ rất hợp với mẹ Li Sa.‬
‪(직원1) 자, 이쪽으로‬‪Lối này ạ.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪곧 나온다고요?‬‪Anh ta sắp được thả à?‬
‪구해원 씨가 변호사를 통해‬ ‪구속 적부 심사를 신청했어‬‪Cô Gu Hae Won đã nhờ luật sư đăng ký‬ ‪thẩm tra tính hợp pháp của việc bắt giữ.‬
‪미성년 자녀가 혼자 생활한다는‬ ‪탄원서도‬‪Còn nhắc đến cô con gái vị thành niên‬ ‪đang sống một mình.‬
‪옆에서 조언을 잘해 주는‬ ‪변호사가 있나 보네요‬‪Có vẻ cô ta có‬ ‪một luật sư giỏi ở bên cạnh.‬
‪[형기의 헛웃음]‬
‪동의서는요?‬‪Đơn thỏa thuận thì sao?‬
‪구해원 씨가‬‪Ông ngoại cô Gu Hae Won mới qua đời‬ ‪nên sẽ mất chút thời gian,‬
‪얼마 전에 조부상을 치러서‬ ‪시간이 좀 걸리는데‬‪Ông ngoại cô Gu Hae Won mới qua đời‬ ‪nên sẽ mất chút thời gian,‬ ‪nhưng không có vấn đề gì đâu.‬
‪(형기) 문제는 없어‬‪nhưng không có vấn đề gì đâu.‬
‪조부상?‬‪Ông ngoại qua đời?‬
‪혼자 정리할 게 많겠네‬‪Chắc cô ấy phải sắp xếp nhiều thứ lắm.‬
‪아…‬‪Khoan đã…‬
‪[스위치가 달칵거린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어‬‪- Ừ.‬ ‪- Anh làm gì mà chưa về nhà?‬
‪(희주) 안 들어오고 뭐 해?‬‪- Ừ.‬ ‪- Anh làm gì mà chưa về nhà?‬
‪일요일엔 애들하고‬ ‪저녁 같이 먹기로 했잖아‬‪Chúng ta định ăn tối cùng bọn trẻ‬ vào Chủ Nhật mà.
‪가고 있어, 얼마 안 걸려‬‪Anh đang về. Sẽ không lâu đâu.‬
‪연어 좋지‬‪Cá hồi được đấy. Ừ.‬
‪응‬‪Cá hồi được đấy. Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪(민서) 요샌‬‪Dạo này, bố mẹ sẽ chọn một chủ đề‬ ‪mà bọn trẻ thích,‬
‪애들 좋아하는 콘셉트 하나 잡아서‬ ‪이벤트 회사에 넘겨주면‬‪Dạo này, bố mẹ sẽ chọn một chủ đề‬ ‪mà bọn trẻ thích,‬ ‪rồi giao cho công ty tổ chức sự kiện,‬ ‪họ sẽ tự biết chuẩn bị.‬
‪알아서 다 준비해 줘요‬‪rồi giao cho công ty tổ chức sự kiện,‬ ‪họ sẽ tự biết chuẩn bị.‬
‪편하겠어‬‪Tiện lắm.‬
‪(영선) 그래도 답례품은‬ ‪네가 따로 정해‬‪Nhưng con vẫn nên tự chọn quà đáp lễ‬ ‪để Ho Su không thấy buồn.‬
‪호수 기죽지 않게‬‪Nhưng con vẫn nên tự chọn quà đáp lễ‬ ‪để Ho Su không thấy buồn.‬
‪답례품이요?‬‪Quà đáp lễ ạ?‬
‪요샌 애들 생일 파티에도‬ ‪답례품을 돌려요?‬‪Dạo này phải tặng quà đáp lễ‬ ‪trong sinh nhật của trẻ con ạ?‬
‪전에 지호네 생일엔 지호 엄마가‬‪Trước đây, trong sinh nhật Ji Ho,‬ ‪mẹ Ji Ho đã đọc truyện thiếu nhi‬ ‪mà cô ấy từng đọc hồi nhỏ.‬
‪(민서) 어릴 때 보던‬ ‪동화책 읽어 주던데‬‪mẹ Ji Ho đã đọc truyện thiếu nhi‬ ‪mà cô ấy từng đọc hồi nhỏ.‬
‪보기 좋더라‬‪Làm vậy cũng được đấy. Em thử đi.‬
‪너도 그런 거 해 봐‬‪Làm vậy cũng được đấy. Em thử đi.‬
‪아…‬
‪쟤가 어릴 때 뭘 읽어나 봤겠니?‬‪Nó thì đọc truyện gì hồi nhỏ?‬
‪그래서 감사해요, 어머님‬‪Vậy nên con rất biết ơn mẹ.‬
‪(희주) 저는 받지 못한 거‬‪Con vô cùng cảm ơn mẹ‬
‪제 아이들한텐 해 줄 수 있게 돼서‬ ‪정말 감사드려요‬‪vì đã cho hai đứa nhà con‬ ‪những gì con chưa được nhận.‬
‪앉아, 너도, 부산스러워‬‪Con cũng ngồi xuống đi. Lộn xộn quá.‬
‪아, 맞다‬‪À, phải rồi. Cậu Seo Woo Jae…‬
‪서우재 씨?‬‪À, phải rồi. Cậu Seo Woo Jae…‬
‪[민서의 헛웃음]‬
‪(민서) 뭘 그렇게 놀라?‬‪Sao em bất ngờ thế?‬
‪궁금해했잖아‬‪Em đã hỏi chị xem‬ ‪cậu ấy khỏe hơn nhiều chưa mà.‬
‪많이 좋아지고 있다고‬‪Em đã hỏi chị xem‬ ‪cậu ấy khỏe hơn nhiều chưa mà.‬
‪기억을 찾을 수도 있겠어‬‪Chắc cậu ấy sẽ nhớ lại được đấy.‬
‪아, 네‬‪Vâng. May quá.‬
‪다행이네요‬‪Vâng. May quá.‬
‪(해원) 안녕하세요?‬‪Chào chị.‬
‪인사는 받아 주세요‬‪Chị nên chào lại chứ.‬
‪이번 프로젝트‬‪Em là trợ lý của Giám đốc‬ ‪trong dự án lần này mà.‬
‪제가 대표님 어시잖아요‬‪Em là trợ lý của Giám đốc‬ ‪trong dự án lần này mà.‬
‪대표님한텐 내가 얘기할게‬‪Tôi sẽ nói với Giám đốc‬
‪부부가 같이 일하는 거‬ ‪내 쪽에서 불편하다고‬‪rằng tôi thấy bất tiện‬ ‪khi làm cùng một cặp vợ chồng.‬
‪지금 갤러리에 여기‬ ‪투입할 수 있는 인력이 없어요‬‪Bây giờ ở phòng triển lãm‬ ‪không ai có thể tham gia dự án này.‬
‪그러니 절 뽑으셨겠죠‬‪Vậy nên chị ấy mới chọn em.‬
‪어시 할 사람이야‬ ‪아무나 구하면 되는 거고‬‪Trợ lý thì thuê ai mà chẳng được.‬
‪아‬‪Phải rồi. Giám đốc An đã khỏe hơn chưa ạ?‬
‪이사님은 좀 괜찮아지셨어요?‬‪Phải rồi. Giám đốc An đã khỏe hơn chưa ạ?‬
‪(해원) 주영 아버님 일‬ ‪잘 처리해 주셔서‬‪Em muốn cảm ơn anh ấy vì đã giúp‬ ‪thu xếp ổn thỏa chuyện của bố Ju Yeong.‬
‪감사하다고 인사드리고 싶은데‬‪Em muốn cảm ơn anh ấy vì đã giúp‬ ‪thu xếp ổn thỏa chuyện của bố Ju Yeong.‬
‪언제부터 내 남편하고‬ ‪안부를 묻는 사이가 됐니?‬‪Từ khi nào cô và chồng tôi‬ ‪thân đến mức phải hỏi thăm vậy?‬
‪걱정 마세요‬‪Chị đừng lo.‬
‪제가 언니 남편을 건드는 일은‬ ‪절대 없어요‬‪Sẽ không bao giờ có chuyện‬ ‪em động đến chồng của chị.‬
‪하나뿐인 소중한 걸‬ ‪빼앗기는 기분이 어떤 건지‬‪Em cũng muốn chị biết được‬ ‪cảm giác khi bị cướp đi‬
‪언니도 알았으면 좋겠는데‬‪thứ quý giá duy nhất.‬
‪그게 언니 남편은‬ ‪아닌 거 같아서요‬‪Nhưng có lẽ thứ đó không phải chồng chị.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪언니한테 남편은 소중한 게 아니라‬ ‪필요한 거니까‬‪Vì anh ấy không phải người chị yêu quý,‬ ‪mà là người chị cần.‬
‪그만 좀 해, 제발‬‪Cô làm ơn thôi đi.‬
‪(해원) 언니야말로 그만해요‬‪Chị mới là người phải dừng lại.‬
‪아닌 척, 모르는 척 우기기만 하다‬‪Nếu tiền bối nhớ lại trong khi chị vẫn‬ ‪một mực giả vờ không biết thì sao?‬
‪선배가 기억이라도 찾으면‬ ‪어쩌려고?‬‪Nếu tiền bối nhớ lại trong khi chị vẫn‬ ‪một mực giả vờ không biết thì sao?‬
‪너도 참 복잡하게 산다‬‪Cô sống phức tạp quá.‬
‪(희주) 그렇게 잘 알면‬ ‪그냥 떠들고 다녀‬‪Nếu biết rõ như vậy‬ ‪thì nói với mọi người đi.‬
‪네 남자가 널 버리고 도망쳤다고‬ ‪여기저기 말하고 다녀‬‪Nói chồng cô bỏ rơi cô và chạy trốn.‬ ‪Mặc dù không biết có ai thèm tin không.‬
‪누가 믿어 줄진 모르겠지만‬‪Nói chồng cô bỏ rơi cô và chạy trốn.‬ ‪Mặc dù không biết có ai thèm tin không.‬
‪그러기 싫은데요?‬‪Em không thích làm vậy.‬
‪그럼 그냥 가벼운 가십거리로‬ ‪끝나잖아요‬‪Nó sẽ chỉ kết thúc‬ ‪như một câu chuyện phiếm.‬
‪(희주) 그래‬ ‪그런 가벼운 가십거리가‬‪Đúng. Nếu cô tổn thương sâu sắc‬ ‪vì câu chuyện phiếm đó,‬
‪그렇게 큰 상처였다면‬‪Đúng. Nếu cô tổn thương sâu sắc‬ ‪vì câu chuyện phiếm đó,‬
‪나한테 더 꼭꼭 숨었어야지‬‪thì cô phải tránh xa tôi chứ.‬
‪굳이 내 앞에 서우재를‬ ‪데리고 나타난 이유가 뭐야‬‪Tại sao cô đưa Seo Woo Jae đến‬ ‪và xuất hiện trước mặt tôi?‬
‪과거를 다시 되돌리고 싶어?‬‪Cô muốn quay lại khi xưa?‬
‪그런다고 뭐가 달라질 거 같아?‬‪Làm vậy thì sẽ có gì đó thay đổi à?‬
‪차라리 네가 지금 원하는 걸 말해‬‪Thà rằng bây giờ‬ ‪cô nói với tôi cô muốn gì đi.‬
‪네 인생을 왜 이렇게 낭비하니?‬‪Tại sao lại lãng phí cuộc đời vậy?‬
‪그래서 남는 게 뭐야?‬‪Cô sẽ nhận lại được gì?‬
‪적어도‬‪Ít nhất chị sẽ biết em đã đau khổ thế nào.‬
‪내가 얼마나 괴로웠는지‬ ‪언니도 알게 되겠죠‬‪Ít nhất chị sẽ biết em đã đau khổ thế nào.‬
‪같이 불행해지자?‬‪Cô muốn tôi cùng cô chịu bất hạnh?‬
‪너 진짜…‬‪Cô thật sự…‬
‪불쌍하다‬‪quá đáng thương.‬
‪- (우재) 저기…‬ ‪- (남자) 네‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자) 어? 우재 선배‬‪Ơ, tiền bối Woo Jae. Anh khỏe không?‬
‪잘 지냈어요?‬ ‪웬일이에요, 여기?‬‪Ơ, tiền bối Woo Jae. Anh khỏe không?‬ ‪Anh đến đây có việc gì?‬
‪아, 혹시‬‪À, dạo này cậu có‬ ‪liên lạc với Hae Won không?‬
‪해원이랑 요즘에도 연락하고 지내?‬‪À, dạo này cậu có‬ ‪liên lạc với Hae Won không?‬
‪(남자) 동기들 중에 걔랑‬ ‪연락되는 애 아무도 없을 텐데‬‪Chắc không có ai cùng khóa‬ ‪liên lạc với cô ấy đâu.‬
‪해원이 소식이야‬ ‪선배가 더 잘 아는 거 아니었어요?‬‪Tiền bối phải biết rõ về Hae Won‬ ‪hơn bọn em chứ.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪[매미 울음]‬
‪(해원) 선배‬‪Tiền bối.‬
‪(해원) 여기서 뭐 해?‬‪Anh làm gì ở đây?‬
‪(우재) 네가 여길 어떻게…‬‪Làm sao em đến được đây?‬
‪내가 말했잖아‬‪Em nói rồi mà. Em tìm tiền bối rất giỏi.‬
‪나 선배 잘 찾는다고‬‪Em nói rồi mà. Em tìm tiền bối rất giỏi.‬
‪여기서 뭐 하냐니까?‬‪Em hỏi anh làm gì ở đây.‬
‪영재 만났어‬‪Anh đã gặp Yeong Jae,‬ ‪bạn cùng khóa của em.‬
‪네 동기‬‪Anh đã gặp Yeong Jae,‬ ‪bạn cùng khóa của em.‬
‪(우재) 혹시 뭐 아는 게‬ ‪있을까 싶어 왔는데‬‪Anh đến vì nghĩ có thể cậu ấy biết gì đó,‬
‪네가 졸업도 안 하고‬ ‪연을 끊었다고‬‪nhưng cậu ấy nói em chưa tốt nghiệp,‬ ‪cũng không liên lạc.‬
‪나한테 네 소식을 묻더라‬‪Cậu ấy còn hỏi anh về em.‬
‪시간 낭비했네‬‪Anh phí thời gian rồi.‬
‪나도 모르고 선배도 모르는 걸‬ ‪걔들이 어떻게 알아?‬‪Làm sao họ biết được‬ ‪chuyện mà cả anh và em cũng không biết?‬
‪그럼 네가 아는 걸 말해 줘‬‪Vậy hãy nói những gì em biết.‬
‪(우재) 넌 항상‬ ‪좋은 기억만 말하잖아‬‪Em chỉ luôn nói về những ký ức đẹp.‬
‪사람이 어떻게 좋기만 해‬‪Con người sao có thể như vậy?‬
‪그렇게 좋았으면‬ ‪우리가 왜 이렇게 됐는데?‬‪Nếu đã tốt đẹp như vậy‬ ‪thì tại sao chúng ta lại thế này?‬
‪[무거운 음악]‬
‪우리가 지금 어떤데?‬‪Bây giờ chúng ta thế nào cơ?‬
‪우리 지금 5일 만에 보는 거야‬‪Đã năm ngày rồi chúng ta mới gặp nhau.‬
‪나한테 괜찮냐고 묻는 게‬ ‪먼저지 않니?‬‪Chẳng phải trước hết‬ ‪anh nên hỏi em có ổn không à?‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪대표님이 선배 작업‬ ‪얼마나 진행됐는지 궁금해하셔‬‪Giám đốc muốn biết‬ ‪tác phẩm của anh làm đến đâu rồi.‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪집에는 계속 안 온 거야?‬‪Anh không hề về nhà à?‬
‪(우재) 너도 없는데‬ ‪혼자 들어가는 게 이상해서‬ ‪[해원이 물건을 정리한다]‬‪Không có em,‬ ‪một mình anh về nhà thì hơi kỳ lạ.‬
‪쭉 작업실에 있었어‬‪Anh đã ở đây mãi.‬
‪(해원) 그래도‬ ‪나하고 같이 사는 집에서‬‪Chắc là anh thấy có lỗi‬
‪다른 사람 생각하는 게‬ ‪미안하긴 했나 봐?‬‪vì nhớ đến người phụ nữ khác‬ ‪trong căn nhà sống với em nhỉ.‬
‪변명도 안 하네?‬‪Không biện minh luôn à?‬
‪우리 결혼식 왜 했는지 알아?‬‪Anh biết vì sao‬ ‪chúng ta tổ chức hôn lễ không?‬
‪선배 손에 수갑 채우려고‬‪Để còng tay anh lại.‬
‪선배는 이제‬ ‪공개적으로 유부남이야‬‪Giờ mọi người đều biết‬ ‪anh là người đã có vợ.‬
‪다른 사람이 보이는 건‬ ‪어쩔 수 없겠지만‬‪Em không thể ngăn anh nghĩ về người khác,‬
‪선배를 가게‬ ‪내버려 두진 않을 거야‬‪nhưng em sẽ không thả anh đi.‬
‪너희들끼리‬ ‪아무리 애틋하고 절절해도‬‪Dẫu hai người có yêu nhau cỡ nào,‬
‪아무도 인정해 주지 않는‬ ‪더러운 불륜‬‪đó vẫn là thứ ngoại tình dơ bẩn‬ ‪không ai công nhận.‬
‪그거밖에 안 된다고‬‪Chỉ được thế thôi.‬
‪알아‬‪Anh biết.‬
‪알아?‬‪Anh biết sao?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(우재) 뭐 하는 거야‬‪Em làm gì vậy?‬
‪뭐 하긴‬‪Còn làm gì nữa?‬ ‪Em chỉ đang thay anh dẹp nó đi thôi.‬
‪대신 치워 주는 거잖아‬‪Còn làm gì nữa?‬ ‪Em chỉ đang thay anh dẹp nó đi thôi.‬
‪해원아‬‪Hae Won à.‬
‪망가진 거에 미련 갖지 마‬‪Đừng lưu luyến những thứ đã hỏng.‬
‪인생이야 망가져도‬ ‪끌어안고 가야 되지만‬‪Cuộc đời hỏng thì cứ cố chịu là được,‬
‪이런 건 다시 만들면 그만이야‬‪nhưng cái này chỉ cần làm lại thôi.‬
‪그래서‬‪Vậy thì sao?‬
‪네 인생이 나 때문에‬ ‪그렇게 망가졌는데‬‪Dù anh đã làm hỏng cả cuộc đời em,‬
‪그래도 넌 나를‬ ‪끌어안고 가겠다고?‬‪em vẫn muốn giữ lấy anh sao?‬
‪내가 어떻게 하면 좋겠니?‬‪Anh phải làm gì mới được?‬
‪그냥 말해 주면 안 돼?‬‪Em nói thẳng với anh đi.‬
‪숨이 막힌다‬‪Ngột ngạt thật.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪숨이 막혀?‬‪Ngột ngạt sao?‬
‪고작 몇 달 만에?‬‪Chỉ mới mấy tháng thôi.‬
‪난 몇 년을 그랬어‬‪Còn em đã như thế mấy năm rồi.‬
‪선배가 말도 없이 떠나서‬‪Anh bỏ đi mà không nói một lời.‬
‪원망하고 자책하고 그러다 두렵고‬‪Em hận anh, tự trách mình, rồi sợ hãi…‬
‪그렇게 몇 년이야‬‪Cứ thế mấy năm trời.‬
‪(해원) 뭘 더 말해 줄까?‬‪Anh còn muốn em nói gì nữa?‬
‪선배가 갑자기 사라졌다‬‪Anh đã đột ngột biến mất.‬
‪이게 내가 아는 다야‬‪Em chỉ biết được thế thôi.‬
‪내일 다시 볼 것처럼‬ ‪웃으며 손을 흔들고는‬‪Anh đã cười và vẫy tay chào em‬ ‪như thể mai sẽ gặp lại rồi biến mất.‬
‪그대로 꺼져 버렸어, 너‬‪Anh đã cười và vẫy tay chào em‬ ‪như thể mai sẽ gặp lại rồi biến mất.‬
‪나머진 내가 꿰맞춘 퍼즐이야‬‪Em đã phải tự ghép những mảnh còn lại.‬
‪그 마지막 조각은‬ ‪선배가 맞춰 줘야지‬‪Mảnh cuối cùng này phải tự anh ghép chứ.‬
‪선배가 날 이렇게 망가뜨렸어‬‪Anh đã hủy hoại em như thế này.‬
‪그때 내가 뭘 잃어버렸는지 알아?‬‪Anh biết lúc đó em đã đánh mất gì không?‬
‪아니‬‪Không đúng, anh biết‬ ‪chúng ta đã đánh mất gì không?‬
‪우리가 뭘 잃어버렸는지 알아?‬‪Không đúng, anh biết‬ ‪chúng ta đã đánh mất gì không?‬
‪다시는 가질 수 없는‬ ‪소중한 걸 잃어버렸어!‬‪Một thứ quý báu‬ ‪mà ta không thể nào có lại!‬
‪알아?‬‪Anh biết không?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[한숨]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[펜을 탁 내려놓는다]‬
‪"아이리시 펍"‬‪QUÁN BAR IRISH‬
‪"슬라이고 그랜드 호텔"‬‪KHÁCH SẠN SLIGO GRAND‬
‪(직원2) [영어]‬ ‪감사합니다, 좋은 시간 되세요‬‪Cảm ơn. Chúc một ngày tốt lành.‬
‪안녕하세요‬‪Kính chào quý khách.‬
‪(현성) 어제 체크인한‬ ‪동행이 있습니다, 정희주, 한국‬‪Tôi có bạn. Cô ấy nhận phòng hôm qua.‬ ‪Jeong Hui Ju đến từ Hàn Quốc.‬
‪(직원2) 잠시만요‬‪Xin đợi một lát.‬
‪뷰 아트페어 참석하신 정희주 씨‬‪À, cô Jeong Hui Ju‬ ‪đến dự Hội chợ Nghệ Thuật View.‬
‪네, 확인됐습니다‬‪Đợi tôi một lát.‬
‪702호입니다‬‪Phòng của anh là 702.‬
‪손님, 잠시만요‬‪Còn nữa thưa anh.‬ ‪Có người để lại lời nhắn.‬
‪부재중에 메시지가 도착했습니다‬‪Còn nữa thưa anh.‬ ‪Có người để lại lời nhắn.‬
‪- (현성) 아, 감사합니다‬ ‪- (직원2) 감사합니다‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[어두운 음악]‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(우재) [한국어]‬ ‪아일랜드에 왔다는 소식 들었어‬‪Em nghe nói chị quay lại Ireland rồi.‬
‪올 때까지 기다릴게‬‪Em sẽ đợi đến khi chị đến.‬
‪아이리시 펍‬‪Quán bar Irish.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[현성의 가쁜 숨소리]‬
‪"아이리시 펍"‬‪QUÁN BAR IRISH‬
‪[출입문 종이 딸랑 울린다]‬
‪[저마다 대화한다]‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[컵 받침을 탁 내려놓는다]‬
‪[정연의 웃음]‬
‪비번 바꿨어?‬‪- Mẹ đổi mật khẩu rồi à?‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪(정연) 아유, 놀라라‬‪- Mẹ đổi mật khẩu rồi à?‬ ‪- Giật cả mình.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(해원) 자기 집 두고‬ ‪왜 여길 들어와 있어?‬‪Sao mẹ không ở nhà mình mà đến đây?‬
‪(정연) [힘주며] 보증금 빼서‬ ‪어디 좀 투자했어‬‪Mẹ đã rút tiền cọc để đầu tư rồi.‬
‪(해원) 또?‬‪Lại nữa à?‬ ‪Lần này mẹ định vứt tiền vào đâu?‬
‪이번엔 어디다 날리려고?‬‪Lại nữa à?‬ ‪Lần này mẹ định vứt tiền vào đâu?‬
‪잘되면 어쩌려고 입초사야, 쯧‬‪Chưa gì đã nói xui là sao?‬
‪[해원의 한숨]‬ ‪어차피 이 집 계약 기간‬ ‪한참 남았는데‬‪Dù sao nhà này‬ ‪cũng còn lâu mới hết hợp đồng,‬
‪넌 그놈하고 산다고 나가 놓고‬‪còn con sẽ qua sống với tên kia.‬
‪빈집 놀리느니 뭐 해‬‪Để nhà trống cũng phí.‬
‪야, 근데 너 왜 일로 와? 싸웠어?‬‪Mà sao con lại đến đây? Cãi nhau rồi à?‬
‪[해원의 한숨]‬
‪[기계 작동음]‬
‪[기계 버튼음]‬ ‪[정연의 놀란 탄성]‬‪Trời ạ.‬
‪야, 누가 알면‬ ‪애 엄마인 줄 알겠다‬‪Ai không biết chắc tưởng‬ ‪con là mẹ bỉm sữa đấy.‬
‪아니다‬‪Ai không biết chắc tưởng‬ ‪con là mẹ bỉm sữa đấy.‬ ‪Cũng không đúng.‬ ‪Dạo này mấy bà mẹ dưỡng da tốt lắm.‬
‪요즘 애 엄마들도‬ ‪관리 잘하는 사람 많더라‬‪Cũng không đúng.‬ ‪Dạo này mấy bà mẹ dưỡng da tốt lắm.‬
‪넌 진짜, 아유‬‪Con thật là.‬
‪(해원) 피부는 유전이야, DNA‬‪Da là do di truyền, do gen đó.‬
‪(정연) 웃기네‬‪Buồn cười. Con nhìn da mẹ đi.‬
‪내 피부를 봐‬ ‪넌 다 관리를 안 해서…‬‪Buồn cười. Con nhìn da mẹ đi.‬ ‪Tại con không chịu dưỡng đấy.‬
‪(해원) 아빠 닮았나 보지‬‪Thế chắc con giống bố.‬ ‪Mặc dù chưa gặp lần nào.‬
‪본 적은 없지만‬‪Thế chắc con giống bố.‬ ‪Mặc dù chưa gặp lần nào.‬
‪(정연) 이거 완전 VVIP 서비스야‬‪Đây là dịch vụ cho khách siêu VIP đấy nhé.‬
‪너 이거 한 번에‬ ‪얼마짜리인 줄 알아?‬‪Con biết cái này bao nhiêu tiền không?‬
‪엄마는 아직도‬ ‪애 엄마처럼 안 보여‬‪Nhìn mẹ chẳng giống đã có con gì cả.‬
‪(정연) 당연하지‬‪Đương nhiên. Mẹ đã dưỡng da‬ ‪hết bao nhiêu công sức mà.‬
‪내가 피부에 얼마나 공을 들이는데‬‪Đương nhiên. Mẹ đã dưỡng da‬ ‪hết bao nhiêu công sức mà.‬
‪엄만 어떻게 그 나이에‬ ‪날 낳을 생각을 했어?‬‪Ở tuổi đó sao mẹ có thể‬ ‪nghĩ đến việc sinh con ra?‬
‪생각 있으면 낳았겠냐?‬‪Mẹ mà nghĩ thì sẽ đẻ chắc?‬
‪아무것도 모르니까 덜컥‬‪Tại không biết gì đấy chứ.‬
‪(정연) 아유, 아유, 씨‬
‪씁, 아휴…‬
‪애는 나왔는데 왜 배는 계속 아파?‬‪Đẻ từ đời nào rồi sao giờ vẫn thốn nhỉ?‬
‪밑은 쓸려서 다 헐고‬‪Đẻ từ đời nào rồi sao giờ vẫn thốn nhỉ?‬ ‪Phía dưới thì đau nhức, sưng tấy.‬
‪아유!‬‪Phía dưới thì đau nhức, sưng tấy.‬
‪아휴, 하긴‬‪Nói cũng như không.‬
‪말한다고 네가‬ ‪그 고통을 알겠냐? 아유‬‪Có nói con cũng không hiểu nỗi đau đó.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪한 번이니까 했지, 다신 못 해‬‪Chỉ một là đủ.‬ ‪Mẹ không dám đẻ lần nữa đâu.‬
‪내가 왜 중졸인데, 다 너 때문에‬‪Đều tại con mà mẹ‬ ‪không tốt nghiệp cấp ba được đấy.‬
‪나 때문에 그 많은 걸 포기한 거‬‪Tại con mà mẹ từ bỏ nhiều thứ như vậy.‬ ‪Mẹ giỏi thật đấy.‬
‪대단해‬‪Tại con mà mẹ từ bỏ nhiều thứ như vậy.‬ ‪Mẹ giỏi thật đấy.‬
‪그리고 미안해‬‪Con xin lỗi mẹ.‬
‪그래도 예뻤어‬‪Dù vậy con vẫn rất đáng yêu.‬
‪그 정신없는 와중에도‬ ‪너 예쁜 건 알겠더라‬‪Dù vậy con vẫn rất đáng yêu.‬ ‪Lúc đó đủ thứ chuyện‬ ‪mà nhìn con vẫn thấy đáng yêu.‬
‪(정연) 생각해 봤는데‬‪Nghĩ mới thấy,‬
‪네 할아버지한테‬‪mẹ còn làm một việc khác cho ông con nữa.‬
‪잘한 게 하나 더 있더라?‬‪mẹ còn làm một việc khác cho ông con nữa.‬
‪너 낳은 건 맞고‬‪Việc thứ nhất là sinh con ra.‬
‪다른 하나는‬‪Việc còn lại‬
‪아빠보다 먼저 죽지 않은 거‬‪là không chết trước ông con.‬
‪엄마하고 오빠 죽었을 때 난‬‪Lúc bà ngoại và cậu con mất,‬
‪사람이 그렇게 짐승 같은‬ ‪소리를 내면서 우는 거 처음 봤다?‬‪lần đầu mẹ nghe một người khóc‬ ‪mà như thú vật gào thét đấy.‬
‪그때 내가 진짜‬‪Lúc đó mẹ đã quyết tâm‬ ‪rằng mình phải sống lâu hơn ông ngoại con.‬
‪난 아빠보단 오래 산다‬‪Lúc đó mẹ đã quyết tâm‬ ‪rằng mình phải sống lâu hơn ông ngoại con.‬
‪결심했거든‬‪Lúc đó mẹ đã quyết tâm‬ ‪rằng mình phải sống lâu hơn ông ngoại con.‬
‪그러니까‬‪Cho nên con cũng chỉ cần‬ ‪làm cho mẹ hai việc thôi.‬
‪너도 그거 딱 두 개만 해‬‪Cho nên con cũng chỉ cần‬ ‪làm cho mẹ hai việc thôi.‬
‪너보다 잘난 새끼 낳고‬ ‪나보다 오래 살아‬‪Đẻ một đứa giỏi hơn con,‬ ‪và sống lâu hơn mẹ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[해원의 비명]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[무거운 음악]‬
‪미안, 엄마‬‪Con xin lỗi mẹ.‬
‪난 둘 다 못 할 것 같아‬‪Chắc con không làm được việc nào rồi.‬
‪(일성) 에취!‬‪TRẠI TẠM GIAM‬
‪[일성이 콜록거린다]‬
‪(해원) 아버님 신용 상태 때문에‬‪Vì tài khoản anh có nợ xấu‬
‪보상금이 들어와도‬ ‪바로 가압류가 되니까‬‪nên dù có nhận tiền bồi thường‬ cũng sẽ bị tịch thu.
‪나오시면 먼저 주영이 명의로‬ ‪통장부터 만드세요‬‪Sau khi ra ngoài, anh hãy lập tức‬ mở tài khoản đứng tên Ju Yeong.
‪[재채기한다]‬‪Sau khi ra ngoài, anh hãy lập tức‬ mở tài khoản đứng tên Ju Yeong.
‪(선생님1) '어떤'이‬ ‪붙을 수 있거든?‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Vấn đề nằm ở "thế nào".‬
‪어떤 모습, 어떤 나의 모습‬‪Ta là người thế nào?‬
‪자, 이 어떤 모습을‬‪Có thể nói đây là việc hình dung‬ ‪hình ảnh đạo đức của bản thân.‬
‪도덕적 자아상에 대해서‬ ‪이야기해 볼 건데‬ ‪[수업 종이 울린다]‬‪Có thể nói đây là việc hình dung‬ ‪hình ảnh đạo đức của bản thân.‬
‪이건 다음 시간에‬‪Lần sau cô sẽ giảng tiếp.‬ ‪Hôm nay đến đây thôi.‬
‪오늘 여기까지‬‪Lần sau cô sẽ giảng tiếp.‬ ‪Hôm nay đến đây thôi.‬
‪(학생들) 수고하셨습니다‬‪- Chúng em chào cô ạ.‬ ‪- Chúng em chào cô ạ.‬
‪[학생들이 대화한다]‬‪LEE JU YEONG‬
‪(리사) 야, 너 밤에 뭐 하고‬ ‪계속 자?‬‪Tối làm gì mà ngủ suốt thế?‬
‪야, 이주영‬‪Này, Lee Ju Yeong, cậu không ăn cơm hả?‬
‪너 밥 안 먹어?‬‪Này, Lee Ju Yeong, cậu không ăn cơm hả?‬
‪(주영) 오늘 급식‬ ‪진짜 토 나오던데‬‪Hôm nay cơm trường dở muốn ói.‬ ‪Em gặp may rồi.‬
‪완전 러키‬‪Hôm nay cơm trường dở muốn ói.‬ ‪Em gặp may rồi.‬
‪(해원) 그동안 연락 못 해서‬ ‪미안해, 주영아‬‪Xin lỗi vì dạo này cô ít gọi cho em.‬
‪괜찮아요‬‪Không sao ạ.‬
‪쌤 할아버지 돌아가셨다면서요‬‪Em nghe nói ông cô mới mất.‬
‪(해원) 아, 메시지 받았지?‬‪À, em đọc tin nhắn chưa?‬
‪아빠 오늘 나오셨어‬ ‪집에 가면 계실 거야‬‪Bố em được ra rồi.‬ ‪Chắc ông ấy về nhà rồi đấy.‬
‪(주영) 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Ăn ngon nhé.‬
‪(주인) 맛있게 드세요‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Ăn ngon nhé.‬
‪리사하곤 잘 지내지?‬‪Dạo này em vẫn chơi với Li Sa chứ?‬
‪걔 요샌 오전 수업만 하고‬ ‪실기 하러 가서 잘 안 만나요‬‪Cậu ấy dạo này sáng đi học chiều đi tập,‬ ‪nên em không hay gặp.‬
‪결혼식에 리사도 왔었다며‬‪Nghe nói Li Sa cũng đến đám cưới cô.‬
‪너랑 같이 온 거야?‬‪Đi với em à?‬
‪쌤‬‪Cô ơi, cậu ấy hơi kỳ lạ.‬
‪걔 좀 이상해요‬‪Cô ơi, cậu ấy hơi kỳ lạ.‬
‪(주영) 아니‬‪Cậu ấy giật điện thoại em‬ ‪đòi xem đoạn phim em quay ở đám cưới cô.‬
‪그날 쌤 찍어 온 거 보여 달라고‬ ‪막 핸드폰 뺏어 가더니‬‪Cậu ấy giật điện thoại em‬ ‪đòi xem đoạn phim em quay ở đám cưới cô.‬
‪자기 혼자 그거 보고 울고불고‬ ‪막 난리를 쳤다니까요?‬‪Xem xong thì vừa la vừa khóc loạn cả lên.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(해원) 결혼식 와 줘서‬ ‪고마워, 리사야‬‪Cảm ơn em đã đến đám cưới cô.‬
‪아, 이주영 짜증 나‬‪Lee Ju Yeong chết tiệt. Bực cả mình.‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪(해원)‬‪Đã đến sao không chào cô mà cứ thế bỏ về?‬
‪(리사)‬‪Cô nói chú ấy đã yêu người khác,‬ sao cô không chia tay mà còn cưới?
‪(해원)‬‪Yêu thì dễ,‬ ‪nhưng chia tay thì phải cân nhắc nhiều.‬
‪(리사) 그 여자 누군지 봤어요?‬‪Cô đã thấy người phụ nữ đó chưa?‬
‪(해원) 봤지‬‪Thấy rồi chứ.‬
‪그림으로‬‪Thấy qua tranh.‬
‪(리사)‬‪Tranh sao?‬
‪(해원)‬‪Tranh anh ấy vẽ cô ta.‬ ‪Chỉ cần nhìn tranh sẽ thấy‬ anh ấy đã vẽ với tình cảm gì.
‪[어두운 효과음]‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪(선우) 자, 천천히 올리시고‬‪Nâng tay lên từ từ.‬
‪통증 느끼시면 말씀하세요‬‪Nếu thấy đau thì bảo tôi.‬
‪(우재) 아, 네‬‪Nếu thấy đau thì bảo tôi.‬ ‪Vâng.‬
‪[선우가 숨을 들이켠다]‬
‪(선우) 작업을 좀‬ ‪줄이셔야 될 거 같은데‬‪Tôi nghĩ anh nên ít làm việc lại.‬
‪전에 다쳤던 부위가‬ ‪다시 덧난 거라‬‪Anh bị thương ngay vết thương cũ,‬
‪최대한 자극을‬ ‪주지 않는 게 좋아요‬‪nên cần phải nghỉ ngơi nhiều.‬
‪[우재의 아파하는 신음]‬ ‪통증 주사 맞으셨다니까‬‪Anh đã tiêm thuốc giảm đau rồi,‬ ‪nên hôm nay chườm nóng thôi.‬
‪- 오늘은 찜질만 할게요‬ ‪- (우재) 네‬‪Anh đã tiêm thuốc giảm đau rồi,‬ ‪nên hôm nay chườm nóng thôi.‬ ‪Vâng.‬
‪(선우) 근데 해원 씨는‬ ‪좀 괜찮아졌어요?‬‪Mà cô Hae Won đã đỡ hơn chưa?‬
‪다음엔 같이 오세요‬‪Lần sau anh đến cùng cô ấy nhé.‬ ‪Dù cô ấy có không muốn.‬
‪귀찮다고 해도 꼭이요‬‪Lần sau anh đến cùng cô ấy nhé.‬ ‪Dù cô ấy có không muốn.‬
‪해원 씨‬‪Tôi nghe nói cô ấy‬
‪전에 디자인 회사 다닐 때‬ ‪외주 작업 많이 했다고 들었어요‬‪đã nhận nhiều dự án ngoài‬ ‪lúc làm thiết kế ở công ty cũ.‬
‪그때 류머티즘이 생긴 거 같은데‬‪Chắc cô ấy đã bị thấp khớp từ lúc đó.‬
‪지난번에 약 타 간 거 보니까‬‪Lần trước tôi thấy thuốc của cô ấy,‬ ‪có thể cô ấy còn bị đau cơ xơ hóa.‬
‪섬유 근육통도‬ ‪같이 온 거 같아서요‬‪Lần trước tôi thấy thuốc của cô ấy,‬ ‪có thể cô ấy còn bị đau cơ xơ hóa.‬
‪아, 그게 진짜 최악이거든요‬‪Cái đó là tệ nhất đấy.‬
‪어디 가리지 않고 통증이 생겨서‬ ‪진짜 온몸이 아픈 거라‬‪Cả người sẽ bị đau nhức. Khó chịu lắm.‬
‪밤에 통증이 심해서‬‪Ban đêm sẽ đau nhiều hơn,‬ ‪không có thuốc giảm đau sẽ khó ngủ.‬
‪진통제 없인 자기도 힘들 거예요‬‪Ban đêm sẽ đau nhiều hơn,‬ ‪không có thuốc giảm đau sẽ khó ngủ.‬
‪몰랐습니다‬‪Vì lần nào tôi cũng ngủ trước‬ ‪nên tôi không biết.‬
‪매번 제가 먼저 잠들어서‬‪Vì lần nào tôi cũng ngủ trước‬ ‪nên tôi không biết.‬
‪(선우) 벤조디아제핀은‬‪Uống Benzodiazepine‬
‪스테로이드제랑 같이 복용하면‬ ‪몸에 더 안 좋은 건데‬‪và Steroid cùng lúc‬ ‪không tốt cho sức khỏe đâu.‬
‪선배한테 먹여요‬‪Tôi cho anh Woo Jae uống.‬
‪(해원) 나 자는 동안‬ ‪선배가 도망갈까 불안해서‬‪Tôi lo anh ấy sẽ bỏ trốn lúc tôi ngủ.‬
‪[한숨]‬
‪아, 저, 죄송해요‬‪À, tôi xin lỗi.‬
‪저, 제 직업병이에요‬‪Đó là bệnh nghề nghiệp của tôi.‬
‪괜한 참견이라도 이해해 주세요‬‪Tôi không có ý tọc mạch.‬
‪아니요, 오히려 다행이죠‬‪Không đâu. Ngược lại, tôi thấy thật may.‬
‪누구라도 해원이 아픈 걸‬ ‪알아주는 사람이 있어서‬‪Ít ra cũng có người‬ ‪hiểu được nỗi đau của cô ấy.‬
‪(선우) 저, 조심히 가세요‬‪Anh về cẩn thận.‬
‪(옥수) 선우야‬‪Seon U à.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[한숨]‬
‪- (선우) 오셨어요?‬ ‪- 응‬‪- Chị đến rồi ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(옥수) 아, 이거 이번 주부터‬ ‪하기로 했으니까 시간 맞춰 와‬‪Cái này bắt đầu từ tuần này,‬ ‪sắp xếp thời gian đến nhé.‬
‪노력해야지‬‪Phải nỗ lực chứ.‬
‪착하게 살려면 노력이 필요해‬‪Muốn sống tốt thì phải nỗ lực.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪얼마나 더요?‬‪Thêm bao lâu nữa ạ?‬
‪[헛웃음]‬
‪'얼마나'라는 거는 없어‬‪Không có giới hạn thời gian.‬
‪나쁜 놈이 더 나빠지려고‬ ‪노력하는 거 봤니?‬‪Cậu đã gặp kẻ xấu nào‬ ‪nỗ lực để xấu hơn chưa?‬
‪그냥 내버려 두면‬ ‪알아서 나빠지는데‬‪Để yên là chúng sẽ tự động xấu đi ngay.‬
‪그게 나쁜 사람들 본능이잖아‬‪Đó là bản năng của chúng mà.‬
‪(옥수) 그러니까 너는‬‪Vậy nên cậu phải nỗ lực hết mình‬ ‪đến khi kiệt sức,‬
‪힘닿는 데까지, 죽을 때까지‬‪Vậy nên cậu phải nỗ lực hết mình‬ ‪đến khi kiệt sức,‬
‪최선을 다해서 노력해야지‬‪đến khi cậu chết chứ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪밥 먹으러 가자‬‪Đi ăn cơm thôi.‬
‪[물건을 뒤적인다]‬
‪[서랍을 쓱 닫는다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(리사) 씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(희주) 리사야‬‪Li Sa à.‬
‪여기서 뭐 해?‬‪Con làm gì ở đây thế?‬
‪이거 뭐야?‬‪Cái gì đây?‬
‪(희주) 아, 이거?‬‪Cái này à?‬
‪전에 네가 이상한 소릴 하길래‬ ‪찾아 봤더니 있더라‬‪Lúc trước nghe con nói mấy câu kỳ lạ‬ ‪nên mẹ tìm thử thì thấy.‬
‪봐, 아빠랑 간 거 맞지?‬‪Con xem. Đúng là đến đó với bố đúng không?‬
‪그릴 거야?‬‪- Mẹ định vẽ à?‬ ‪- Hả?‬
‪응?‬‪- Mẹ định vẽ à?‬ ‪- Hả?‬
‪이 사진도 그릴 거냐고‬‪Có phải mẹ định vẽ lại nó không?‬
‪네가 한창 이쁠 때라‬ ‪그리고 싶긴 한데‬‪Lúc đó con rất dễ thương‬ ‪nên mẹ cũng muốn vẽ…‬
‪그려 줘‬‪Mẹ vẽ đi.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪자기 그리는 거 그렇게 싫어하더니‬ ‪웬일이야?‬‪Bình thường con ghét mẹ vẽ con lắm mà?‬
‪그냥‬‪Chỉ là…‬
‪엄마가 이 사진 그릴 때‬ ‪어떤 마음인지 보고 싶어‬‪con muốn biết mẹ vẽ nó với tình cảm gì.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(상호) 이 보드카가‬‪Vodka…‬
‪참 재밌는 술이야‬‪là một loại rượu rất hay ho.‬
‪맛이나 향을 내겠다고‬ ‪그 용을 쓰는데 얘는‬‪Các loại rượu khác‬ ‪đều cố để được thơm ngon,‬
‪무색, 무미, 무취‬‪còn nó lại không sắc, không màu, không vị.‬
‪그럴수록 좋은 술‬‪Càng như thế lại càng ngon.‬
‪뭐로 만들어도 상관없어요‬ ‪어차피 만들면서‬‪Nó được làm từ gì không quan trọng,‬
‪맛이건 향이건 다 지워 버리니까‬‪vì sau này mùi vị đều sẽ biến mất.‬
‪대신‬‪Thay vào đó,‬ ‪vì có thể pha với bất cứ thứ gì,‬
‪아무하고나 잘 섞여서‬‪Thay vào đó,‬ ‪vì có thể pha với bất cứ thứ gì,‬
‪뭘 넣느냐에 따라서‬ ‪술맛이 달라져요‬‪nên vị của nó sẽ thay đổi‬ ‪theo thứ được thêm vào.‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪마셔 봐요‬‪Cô uống thử đi.‬
‪[잔을 탁 든다]‬
‪지난번에 할아버지가 오셨을 때‬ ‪주고 가신 거‬‪Lần trước ông cô đã mang đến cho tôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪술이 부드러워졌죠?‬‪Vị dịu hẳn đi nhỉ?‬
‪[상호가 뚜껑을 잘그락 닫는다]‬
‪우리 아내가‬‪Vợ tôi…‬
‪나 퇴직금 당겨 받은 거‬ ‪적금 든 거, 집 담보 대출 받은 거‬‪đã lấy hết tiền lương hưu,‬ ‪tiền tiết kiệm của tôi, tiền thế chấp nhà‬
‪몽땅 털어서 나 몰래 땅을 샀어요‬‪để lén tôi đi mua đất.‬
‪사기였지, 뭐‬‪Rồi cô ấy bị lừa.‬
‪나한테 말도 못 하고‬ ‪끙끙 앓다가 쓰러졌는데‬‪Cô ấy không nói với tôi,‬ ‪một mình lo nghĩ rồi đổ bệnh.‬
‪암이랍디다‬‪Cô ấy bị ung thư.‬
‪그 길로 손도 못 쓰고 갔어요‬‪Chúng tôi đã chẳng thể làm gì.‬
‪근데 내가‬‪Nhưng tôi…‬
‪그 사기 친 놈 잡겠다고‬ ‪슬퍼할 겨를이 없었네‬‪vì quá bận tìm bắt tên lừa đảo‬ ‪nên chẳng có thời gian đau buồn.‬
‪잡긴 잡았어요?‬‪Anh đã bắt được hắn chưa?‬
‪맹지라도 땅을 사긴 샀으니‬‪Do cô ấy tự nguyện mua,‬
‪속은 놈도 잘못이라‬ ‪처벌도 못 하고 풀어 줬어요, 그냥‬‪nên chúng không bị trừng phạt‬ ‪mà đã được thả.‬
‪억울했겠다‬‪Chắc anh ấm ức lắm.‬
‪억울했죠‬‪Ấm ức lắm chứ.‬
‪그놈 잡는다고 시간은 허비하고‬‪Tôi tiêu tốn thời gian để bắt chúng‬
‪결과는 없고‬‪và không có kết quả.‬
‪그게 미안하고 괴로워서‬‪và không có kết quả.‬ ‪Tôi thấy có lỗi và khổ sở.‬
‪잊어버리려다‬ ‪좋은 것까지 다 놓치고‬‪Tôi quên hết mọi thứ‬ ‪kể cả những ký ức đẹp đẽ.‬
‪해원 씨는 그러지 마요‬‪Cô đừng như thế.‬
‪슬퍼할 수 있을 때‬ ‪충분히 슬퍼하고‬‪Khi buồn hãy buồn hết mình.‬
‪좋은 건 오래 간직하고 그럽시다‬‪Và ghi nhớ những ký ức đẹp đẽ.‬
‪응?‬‪Cô hiểu chứ?‬
‪어?‬‪Ơ kìa?‬
‪어떻게 왔어?‬‪Sao anh tới được đây?‬
‪아…‬
‪그거?‬‪Cái đó?‬
‪날 그렇게 못 믿었어?‬‪Em không tin anh đến thế à?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[한숨]‬
‪힘들었겠다, 너‬‪Chắc em đã rất khổ sở.‬
‪[어두운 음악]‬
‪뭐 하자는 거야?‬‪Anh định làm gì?‬
‪네 말대로‬‪Như em nói, anh đã hủy hoại cuộc đời em,‬
‪내가 네 인생을 망쳤고‬‪Như em nói, anh đã hủy hoại cuộc đời em,‬
‪그래서 수갑도 찼고‬‪vì thế em mới còng tay anh.‬
‪(우재) 그럼 이제 너한테‬ ‪어떻게 보상해 줘야 되나‬‪Thế nên anh đang nghĩ xem‬ ‪nên bù đắp cho em thế nào.‬
‪생각 중이야‬‪Thế nên anh đang nghĩ xem‬ ‪nên bù đắp cho em thế nào.‬
‪가자‬‪Về thôi.‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪- (직원3) 탁송 기사입니다‬ ‪- (희주) 네‬‪- Tôi đến giao xe ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희주) 저, 도착하면‬ ‪호수한테 점심부터 먹이시고요‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Chị cho Ho Su ăn trưa‬ ‪ngay sau khi đến nơi nhé.‬
‪- (가정부) 네‬ ‪- (희주) 가자‬‪Chị cho Ho Su ăn trưa‬ ‪ngay sau khi đến nơi nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(우재) 왜 벌써 일어났어?‬‪Sao em đã dậy rồi? Ngủ thêm đi.‬
‪더 자‬‪Sao em đã dậy rồi? Ngủ thêm đi.‬
‪그게 다 뭐야?‬‪Đống đó là gì vậy?‬
‪(우재) 작업이 밀려서‬‪Anh bị chậm tiến độ‬ ‪nên tạm thời sẽ ở lại phòng làm việc.‬
‪당분간 작업실에서 지낼 거야‬‪Anh bị chậm tiến độ‬ ‪nên tạm thời sẽ ở lại phòng làm việc.‬
‪카레 소분해서 냉동고에 얼려 놨어‬‪Anh nấu cà ri cho vào tủ đông rồi.‬
‪밥하고 같이 레인지에 돌리면 돼‬‪Quay lò vi sóng cùng cơm là được.‬
‪차라리 놔 달라고 비는 게 낫겠다‬‪Thà anh cầu xin em‬ ‪buông tha cho anh còn hơn.‬
‪[어두운 음악]‬
‪집 나가면서 다정하게 구는 거‬‪Anh không thấy hèn khi rời khỏi nhà‬
‪너무 비겁하지 않아?‬‪mà còn giả bộ quan tâm sao?‬
‪(희주) 서 작가는 이미 한 번‬ ‪해원이를 버렸으니까‬‪Vì cậu đã từng bỏ rơi Hae Won một lần.‬
‪서 작가가 여기서 또 돌아서면‬‪Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng,‬ Hae Won sẽ chết.
‪해원이는 죽어요‬‪Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng,‬ Hae Won sẽ chết.
‪(우재) 나가는 게 아니라‬‪Không phải anh dọn đi luôn,‬ ‪mà chỉ đến khi xong dự án này thôi.‬
‪이번 작업 하는 동안만‬‪Không phải anh dọn đi luôn,‬ ‪mà chỉ đến khi xong dự án này thôi.‬
‪잘하고 싶어‬‪Anh muốn làm tốt.‬
‪그 앱은 안 지웠어‬‪Anh chưa xóa ứng dụng đó.‬
‪나 어디 있는지 확인하고 싶으면‬ ‪언제든 해‬‪Khi nào muốn kiểm tra vị trí của anh‬ ‪thì em cứ xem.‬
‪다녀올게‬‪Anh đi nhé.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(가정부) 자‬ ‪하나만 먹어 보자, 응?‬‪Nào. Ăn một miếng thôi. Nhé?‬
‪돈가스 싫어?‬‪Cháu không thích thịt chiên à?‬
‪다른 거 사 올게‬‪Để dì đi mua món khác. Đợi dì chút.‬
‪잠시만‬‪Để dì đi mua món khác. Đợi dì chút.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[똑똑 두드린다]‬
‪안녕, 나 본 적 있지?‬‪Chào. Cháu đã từng gặp cô đúng không?‬
‪왜, 맛이 없니?‬‪Sao? Không ngon à?‬
‪맛있는데‬‪Ngon mà.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪돈가스는 돼지고기로 만들어‬‪Thịt chiên làm từ thịt lợn.‬
‪꿀꿀 돼지‬‪Con lợn ụt ịt ấy.‬
‪(해원) 돼지는 태어나서‬ ‪1년만 지나면 아줌마만큼 커진대‬‪Lợn sinh ra và lớn to bằng cô‬ ‪chỉ trong một năm.‬
‪그럼 이렇게 잡아먹히는 거야‬‪Sau đó sẽ bị bắt đi làm thịt để ăn.‬
‪불쌍하지?‬‪Đáng thương đúng không?‬
‪그럼 우리가‬ ‪맛있게라도 먹어 줘야지‬‪Thế nên chúng ta phải ăn thật ngon.‬
‪자, 먹어‬‪Nào. Ăn đi.‬
‪(호수) 아줌마도‬ ‪내 생일 파티 때문에 온 거예요?‬‪Cô đến cũng để dự sinh nhật cháu ạ?‬
‪(해원) 어머‬‪Ôi trời.‬
‪호수 생일이야?‬‪Sinh nhật của Ho Su à? Khi nào?‬
‪언젠데?‬‪Sinh nhật của Ho Su à? Khi nào?‬
‪금요일이요‬‪Thứ Sáu ạ.‬
‪좋은 날이다‬‪Ngày tốt đấy.‬
‪아줌마는 아직 초대를 못 받았는데‬‪Cô vẫn chưa được mời.‬
‪초대해 줄래?‬‪Cháu mời cô nhé?‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cháu.‬
‪아줌마 생일은 언제예요?‬‪Sinh nhật cô là khi nào?‬
‪글쎄‬‪Cô không nhớ nữa.‬ ‪Lâu rồi cô không tổ chức.‬
‪해 본 지가 오래돼서‬‪Cô không nhớ nữa.‬ ‪Lâu rồi cô không tổ chức.‬
‪생일이 뭐 하는 날이더라‬‪Sinh nhật là để làm gì nhỉ?‬
‪(호수) 그것도 몰라요?‬‪Cái đó mà cô cũng không biết ạ?‬
‪촛불 부는 날이잖아요‬‪Đó là ngày thổi nến.‬
‪아, 촛불 부는구나?‬‪À. Ra là thổi nến.‬
‪호수는 이번에 몇 개 불어?‬‪Năm nay Ho Su thổi mấy cây?‬
‪(호수) 음…‬
‪하나, 둘, 셋, 넷‬ ‪다섯, 여섯, 일곱‬‪Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy.‬
‪일곱 개요‬‪Bảy cây ạ.‬
‪일곱 살?‬‪Bảy tuổi à?‬
‪호수 생일 파티에 와 줬다고‬ ‪답례품까지 줘야 돼?‬‪Sinh nhật Ho Su‬ ‪mà lại cần cả quà đáp lễ à?‬
‪요즘은 그렇대‬‪Nghe nói gần đây xu hướng là thế.‬
‪우리야 동네 사람들부터‬ ‪다 가난했으니까‬‪Ở thời chúng ta,‬ ‪hàng xóm láng giềng đều nghèo khó‬
‪생일 파티니 뭐니‬ ‪그런 거 모르고 자랐지만‬‪nên không biết tiệc sinh nhật là gì.‬
‪호수는 다르잖아‬‪Nhưng Ho Su thì khác.‬
‪하긴‬‪Cũng phải.‬
‪(선우) 음‬
‪누나, 기억나?‬‪Chị ơi, chị nhớ không?‬
‪(희주) 응?‬‪Sao?‬
‪내가 호수만 할 때인가?‬‪Hồi em bằng tuổi Ho Su thì phải.‬
‪그, 왜, 있잖아, 그, 그…‬‪Có một món đồ chơi 500 won‬ ‪bán trước cổng trường ấy.‬
‪학교 앞에서 팔던‬ ‪그 500원짜리 장난감‬‪Có một món đồ chơi 500 won‬ ‪bán trước cổng trường ấy.‬
‪(선우) 아유, 그거 훔쳤다고‬‪Em đã chạy về nhà khóc‬ ‪vì bị chủ tiệm mắng là em ăn trộm nó.‬
‪문방구 아저씨한테‬ ‪혼나고 와서 울고 있는데‬‪Em đã chạy về nhà khóc‬ ‪vì bị chủ tiệm mắng là em ăn trộm nó.‬
‪누나가 나 홀딱 벗겨 씻겨 가지고‬‪Chị đã tắm cho em, mặc cho em‬ ‪bộ đồ đẹp nhất rồi dẫn em tới đó.‬
‪제일 좋은 옷 입혀서‬ ‪다시 데려갔잖아‬‪Chị đã tắm cho em, mặc cho em‬ ‪bộ đồ đẹp nhất rồi dẫn em tới đó.‬
‪'우리 선우는 그런 애 아닙니다'‬‪"Seon U nhà cháu‬ ‪không phải đứa trẻ như thế".‬
‪그랬나?‬‪Chị đã làm thế à?‬
‪(선우) 그리고 나한테‬ ‪여기서 사고 싶은 거 다 고르라고‬‪Sau đó chị bảo em‬ ‪thích mua gì hãy chọn hết.‬
‪그게 누나 급식비인지도 모르고‬ ‪좋다고 다 사고‬‪Em không biết đó là tiền ăn của chị‬ ‪nên mua cả đống.‬
‪그랬어, 누나가‬‪Chị đã làm thế đấy.‬
‪아, 근데 왜 안 물어봤어?‬‪Mà sao chị không hỏi em?‬
‪내가 진짜 훔친 건지 아닌지‬‪Rằng em có trộm thật không.‬
‪물어봐 뭐 해‬ ‪네가 500원이 어디 있어?‬‪Hỏi để làm gì? Em làm gì có 500 won.‬
‪아, 그럼 다 알면서‬‪Chị biết hết tất cả‬
‪한 달을 쫄쫄 굶어 가면서‬ ‪내 편 들어 준 거야?‬‪mà vẫn nhịn đói cả tháng để bênh vực em à?‬
‪정말 갖고 싶은 거면‬‪Vì nếu thật sự muốn sở hữu,‬ ‪người ta sẽ dám ăn trộm để có được nó.‬
‪훔쳐서라도 갖고 싶으니까‬‪Vì nếu thật sự muốn sở hữu,‬ ‪người ta sẽ dám ăn trộm để có được nó.‬
‪아…‬
‪내가 그때‬‪Khi đó,‬
‪난 진짜 무조건 누나 말 잘 듣고‬ ‪누나한테 진짜 잘해야겠다 그랬어‬‪em đã hứa rằng sẽ nghe lời‬ ‪và đối xử tốt với chị.‬
‪그럼 너 오늘 오후까지‬ ‪호수 좀 봐 줘‬‪Thế hôm nay em trông Ho Su đến chiều nhé.‬
‪(희주) 이모님은‬ ‪생일 음식 준비 때문에‬‪Dì giúp việc phải đi siêu thị mua đồ‬ ‪chuẩn bị cho tiệc sinh nhật.‬
‪마트 가셔야 되니까‬‪Dì giúp việc phải đi siêu thị mua đồ‬ ‪chuẩn bị cho tiệc sinh nhật.‬
‪(선우) 와, 그걸 벌써 써먹어?‬‪Dì giúp việc phải đi siêu thị mua đồ‬ ‪chuẩn bị cho tiệc sinh nhật.‬ ‪Chà, mới đó đã tranh thủ luôn sao?‬
‪알았어‬‪Em biết rồi. Chị thì sao?‬
‪누나는?‬‪Em biết rồi. Chị thì sao?‬
‪일‬‪Làm việc.‬
‪아, 근데 난 다 뭔지‬ ‪정말 모르겠다‬‪Chẳng biết chọn cái nào.‬
‪그냥 호수더러 좋아하는 거‬ ‪고르라고 할래‬‪Thôi cứ để Ho Su chọn cái nó thích vậy.‬
‪- (호수) 엄마!‬ ‪- (희주) 어, 호수, 엄마한테 와‬‪- Mẹ ơi!‬ ‪- Ho Su, qua đây con.‬
‪(희주) 뭐 갖고 싶어? 뭐가 좋아?‬‪Con thích cái nào?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[호수의 고민하는 신음]‬
‪이거?‬‪Cái này?‬
‪[일성이 잠꼬대한다]‬‪PHẢN ĐỐI TRƯỜNG NGHỆ THUẬT‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[괴로운 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪[캔을 잘그락 든다]‬
‪[캔을 팍 내던진다]‬
‪주영아, 물‬‪Ju Yeong à, lấy nước.‬
‪주영아!‬‪Ju Yeong!‬
‪[문이 덜컹거린다]‬ ‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬
‪뭐야, 씨, 뭐야‬‪Mẹ kiếp. Gì đấy?‬
‪(일성) 야, 너희 뭐야‬‪- Này, các người là ai?‬ ‪- Này!‬
‪[남자들의 위협하는 신음]‬ ‪뭐야, 이 새끼들, 뭐야‬‪- Này, các người là ai?‬ ‪- Này!‬
‪야, 야, 놔‬‪- Này.‬ ‪- Bỏ ra.‬
‪[소란스럽다]‬‪Đừng làm thế!‬ ‪Đừng động vào nó!‬
‪야, 그거 만지지 마!‬ ‪[일성의 신음]‬‪Đừng động vào nó!‬
‪[시계를 잘그락거린다]‬
‪(희주) 해산물 알레르기 있는‬ ‪친구도 있으니까요‬‪Có bé dị ứng với hải sản.‬
‪네‬‪Vâng. Đồ chay.‬
‪아, 비건‬‪Vâng. Đồ chay.‬
‪지호 엄마가 비건이라서요‬‪Mẹ Ji Ho ăn chay.‬
‪네, 그쪽으로도 신경 좀 써 주세요‬‪Mẹ Ji Ho ăn chay.‬ ‪Vâng, để ý giúp tôi.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[통화 종료음]‬
‪준비는 대략 다 된 거 같은데‬‪Con nghĩ chuẩn bị được kha khá rồi.‬
‪아직 모자란 거 더 있을까요?‬‪Còn thiếu gì không ạ?‬
‪급하게 배운 거치곤 나쁘지 않네‬‪Con học nhanh đấy. Cũng không tệ.‬
‪너 제법 취향이란 게 생겼다?‬‪Giờ con đã có gu riêng của mình rồi.‬
‪어머님이 다 봐주신 덕분이죠‬‪Đều nhờ có mẹ giúp đỡ cả ạ.‬
‪내가 널 왜 봐주는 거 같아?‬‪Con nghĩ vì sao mẹ lại giúp con?‬
‪애 낳은 걸로 유세할 생각 않고‬‪Vì con không lợi dụng việc đã đẻ con,‬
‪(영선) 분수 모르게 나대지 않고‬‪và rất biết thân biết phận.‬
‪네 부모만큼 격 떨어지게‬ ‪천박하진 않고‬‪Con không thấp hèn như bố mẹ mình.‬
‪대신 배우는 자세는 돼 있고‬‪Trái lại, con chăm học hỏi.‬
‪그래서 봐준 거야‬ ‪네가 뭘 잘해서 봐주는 게 아니라‬‪Thế nên mẹ mới giúp con.‬ ‪Chứ không phải vì con làm tốt điều gì.‬
‪명심해‬‪Nhớ kỹ lấy.‬
‪앞으로도 내가 싫어할 짓은‬ ‪안 하는 게 중요하단 말이야‬‪Quan trọng là sau này‬ ‪không làm chuyện mẹ ghét.‬
‪호수는?‬‪Ho Su đâu rồi?‬
‪네, 호수 아빠가 일찍 퇴근하고‬‪Bố Ho Su tan làm sớm‬
‪유치원에서‬ ‪같이 데리고 오겠다고요‬‪Bố Ho Su tan làm sớm‬ ‪và nói sẽ đi đón Ho Su từ nhà trẻ về.‬
‪(영선) 파티는 내 집에서 할 테니‬ ‪그리 알아‬‪Tiệc sẽ tổ chức ở nhà mẹ.‬
‪(희주) 여기서 하는 걸로‬ ‪준비해 놨는…‬‪Con tưởng sẽ tổ chức ở đây…‬
‪(영선) 사람이 몇인데‬ ‪이 좁은 데서‬‪Nhà thì nhỏ, người thì nhiều.‬
‪손님을 받아 봤어야 알지‬‪Nhà thì nhỏ, người thì nhiều.‬ ‪Con có tiếp khách bao giờ đâu mà biết.‬
‪"로얄 인피니티 호텔"‬‪KHÁCH SẠN ROYAL INFINITI‬
‪[아이들이 시끌벅적하다]‬‪KHÁCH SẠN ROYAL INFINITI‬ ‪CHÚC MỪNG NGÀY CỦA HO SU‬
‪"해피 호수 데이"‬‪CHÚC MỪNG NGÀY CỦA HO SU‬
‪[아이들의 환호와 박수]‬
‪(희주) 안녕, 고마워‬ ‪안녕, 고마워‬‪Chào. Cảm ơn cháu.‬
‪(여자) 이거 호수가‬ ‪좋아할지 모르겠어요‬‪Chào. Cảm ơn cháu.‬ ‪Mong là Ho Su thích.‬
‪(희주) 아유, 그냥 오시라니까‬ ‪왜 이런 걸 갖고 오세요‬‪Chị đâu cần chuẩn bị quà thế.‬
‪(여자) 준비하느라 고생했겠어요‬‪Chị đâu cần chuẩn bị quà thế.‬ ‪Chắc cô chuẩn bị vất vả lắm.‬
‪좀 시켰어요‬‪Chắc cô chuẩn bị vất vả lắm.‬ ‪- Tôi đặt làm cả đấy.‬ ‪- Thế ạ?‬
‪(여자) 업체 어디예요?‬‪- Ở đâu ạ?‬ ‪- Sau này tôi sẽ nói cho ạ.‬
‪나중에 알려 드릴게요‬ ‪[여자의 웃음]‬‪- Ở đâu ạ?‬ ‪- Sau này tôi sẽ nói cho ạ.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(호수) 어? 드라큘라다!‬‪BẢO VỆ‬ ‪Ma cà rồng kìa!‬
‪(선생님2) 호수야, 기다려‬‪Ho Su à. Đợi đã.‬
‪네, 아버님‬‪Vâng. Bố Ho Su ạ?‬
‪[아이들이 시끌벅적하다]‬ ‪네, 네, 지금 막 도착했어요‬‪Vâng. Bố Ho Su ạ?‬ ‪Vâng. Chúng tôi vừa tới nơi.‬
‪네, 네, 생일 파티요‬‪Vâng. Tiệc sinh nhật ạ.‬
‪네, 근데 누가‬ ‪데리러 오신 거 같은데‬‪Nhưng hình như ai đó tới đón bé.‬
‪네, 잠시만요‬‪Vâng, đợi một lát ạ.‬
‪호수야!‬‪Ho Su ơi.‬
‪들어가, 들어가, 들어가‬‪Các em vào đi.‬
‪(아이와 선생님2)‬ ‪- 호수야, 안녕, 잘 가!‬ ‪- 한 명씩 천천히, 천천히‬‪Các em vào đi.‬ ‪Từng người một. Từ từ thôi.‬
‪(선생님2) 순서대로‬‪Từng người một. Từ từ thôi.‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪- (현성) 어‬ ‪- 호수는?‬‪Ho Su đâu rồi?‬
‪데리고 들어갔다며‬‪Anh tưởng Ho Su về rồi?‬
‪무슨 소리야?‬‪Anh nói gì thế?‬ ‪Anh phải đi đón thằng bé mà.‬
‪당신이 데리고 오기로 했잖아‬‪Anh nói gì thế?‬ ‪Anh phải đi đón thằng bé mà.‬
‪(현성) 나 늦는다고 전화했더니‬ ‪앞에 나와 있는다고…‬‪Anh về muộn nên gọi hỏi‬ ‪thì cô giáo nói có người ra đón.‬
‪[어두운 음악]‬
‪희주야‬‪Hui Ju à.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(희주) 호수야‬‪Ho Su ơi.‬
‪호수야?‬‪Ho Su?‬
‪호수야‬‪Ho Su ơi.‬
‪호수야‬‪Ho Su ơi.‬
‪호수야‬‪Ho Su ơi.‬
‪호수야?‬‪Ho Su ơi.‬
‪호수야‬‪Ho Su ơi.‬
‪[불안한 숨소리]‬
‪(희주) 호수야‬‪Ho Su ơi!‬
‪호수야!‬‪Ho Su ơi!‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪호수야!‬‪Ho Su!‬
‪호수야!‬‪Ho Su!‬
‪호수야, 호수야, 호수야!‬‪Ho Su!‬
‪호수야!‬‪Ho Su ơi!‬
‪호수야!‬‪Ho Su ơi!‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Ho Su ơi!‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪(해원) 언니‬‪Chị ơi, về tiệc sinh nhật Ho Su ấy ạ.‬
‪호수 생일 파티요‬ ‪[어두운 음악]‬‪Chị ơi, về tiệc sinh nhật Ho Su ấy ạ.‬
‪초대받고도 못 가서‬‪Em được mời nhưng không đến được‬ nên định gửi quà.
‪제가 선물을 하나 보내려고요‬‪Em được mời nhưng không đến được‬ nên định gửi quà.
‪호수 어디 있어?‬‪Ho Su đâu rồi?‬
‪구해원‬‪Gu Hae Won, Ho Su đâu rồi?‬
‪(희주) 호수 어디 있어?‬‪Gu Hae Won, Ho Su đâu rồi?‬
‪(해원) 언니‬‪Chị à.‬
‪그래‬‪Được. Tôi sai rồi.‬
‪내가 잘못했다‬‪Được. Tôi sai rồi.‬
‪내가 죽을죄를 지었다고 치자‬‪Cứ cho là tôi đã phạm tội chết đi.‬
‪그래도 그렇다고 해서 네가‬‪Dù thế, dù có thế nào đi nữa,‬
‪내 새끼를 건드려도 된다는‬ ‪면죄부를 주는 건 아니야!‬‪không có nghĩa là‬ ‪cô có quyền động vào con tôi.‬
‪[해원의 한숨]‬
‪(해원) '했다 치자'가 아니죠‬‪"Cứ cho là" sao được?‬
‪말을 똑바로 하세요, 언니‬‪Chị nói hẳn hoi đi.‬
‪그래, 내가 잘못했다‬‪Được rồi. Tôi sai rồi.‬ ‪Tất cả đều là lỗi của tôi.‬
‪내가 다 잘못했어‬‪Được rồi. Tôi sai rồi.‬ ‪Tất cả đều là lỗi của tôi.‬
‪미안해‬‪Tôi xin lỗi. Tôi xin lỗi, Hae Won à.‬
‪미안해, 해원아‬‪Tôi xin lỗi. Tôi xin lỗi, Hae Won à.‬
‪정말 미안하다‬‪Tôi thật sự xin lỗi. Thế nên xin hãy trả…‬
‪그러니까 우리, 제발 우리 호수‬‪Tôi thật sự xin lỗi. Thế nên xin hãy trả…‬
‪[훌쩍인다]‬ ‪(해원) 미안해하지 말아요, 언니‬‪Tôi thật sự xin lỗi. Thế nên xin hãy trả…‬ ‪Chị đừng nói xin lỗi làm gì.‬
‪내가 말했잖아요‬‪Em nói rồi mà.‬
‪[종이 뎅 울린다]‬ ‪언니는 이제‬‪Giờ chị không còn tư cách để xin lỗi nữa.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪사과할 자격이 없다고‬‪Giờ chị không còn tư cách để xin lỗi nữa.‬
‪(해원) 필요에 의한 사과는‬ ‪더더욱요‬‪Lời xin lỗi khi cần giúp‬ thì lại càng không.
‪불쾌하기만 해요‬‪Chỉ khiến em khó chịu thôi.‬
‪구해원‬‪Gu Hae Won.‬
‪- 네, 언니‬ ‪- (희주) 너 어디 있어?‬‪- Dạ chị.‬ ‪- Cô đang ở đâu?‬
‪(희주) 너 어디 있어?‬‪Cô đang ở đâu?‬
‪지금 당장 튀어와‬‪Hãy đến đây ngay! Đưa Ho Su về đây!‬
‪호수 데려와!‬‪Hãy đến đây ngay! Đưa Ho Su về đây!‬
‪아니면 너 내가‬ ‪지금 당장 죽여 버릴 거야‬‪Nếu không, tôi sẽ giết cô ngay và luôn.‬
‪내가 너 찢어 죽여 버릴 거라고!‬‪Tôi sẽ xé xác cô!‬
‪구해원!‬‪Gu Hae Won! Cô đang ở đâu?‬
‪너 어디 있어!‬‪Gu Hae Won! Cô đang ở đâu?‬
‪호수 데려와, 구해원!‬‪Trả lại Ho Su cho tôi, Gu Hae Won!‬
‪너 내가 죽여 버릴 거야!‬‪Tôi sẽ giết cô!‬
‪- 호수야!‬ ‪- (현성) 무슨 일이야, 희주야‬‪- Ho Su ơi!‬ ‪- Hui Ju, em sao thế?‬
‪(희주) 호수 왜 안 데려왔어!‬‪Sao anh không đi đón Ho Su?‬
‪호수 데려온다고 했으면‬‪Anh đã nói sẽ đi đón con mà,‬
‪같이 왔었어야지!‬‪đáng ra anh phải về cùng con chứ!‬
‪[무거운 음악]‬
‪(희주) 왜 안 데려왔어?‬ ‪어떡해, 호수 찾아 줘!‬‪Sao không ai gọi cả?‬ ‪Anh mau làm gì đi! Tìm con đi!‬
‪호수는 내가 찾을 거야‬‪Em sẽ tìm Ho Su.‬
‪내 새끼 건드리면‬‪Em sẽ tìm Ho Su.‬ ‪Tôi đã nói sẽ giết cô‬ ‪nếu cô động tới con tôi mà.‬
‪죽여 버린다고 했지?‬‪Tôi đã nói sẽ giết cô‬ ‪nếu cô động tới con tôi mà.‬
‪(호수) 어? 우리 집 이쪽 아닌데‬‪Ơ? Đây đâu phải hướng về nhà cháu.‬
‪(희주) 해원이가 시킨 거야‬‪Là Hae Won đã sai khiến.‬
‪너도 알고 있었지?‬‪Cậu cũng biết đúng không?‬
‪(해원) 전 언니 인생이‬ ‪망가져 가는 것만 보면 되니까‬ ‪[문이 쾅쾅거린다]‬‪Tôi chỉ cần thấy‬ cuộc đời của chị ấy bị hủy hoại.
‪(우재) 작가님 남편 알고 있어요‬‪Tôi chỉ cần thấy‬ cuộc đời của chị ấy bị hủy hoại. ‪Chồng chị biết rồi.‬
‪(현성) 네가 감히 내 앞에서 또…‬‪Sao cậu dám…‬
‪우리 호수 어디 있어!‬‪Ho Su nhà tôi đâu?‬
‪(우재) 그쪽도 서로 비밀이 많네요‬‪Anh cũng có nhiều bí mật đấy.‬
‪거짓말이라도!‬ ‪[희주의 놀란 숨소리]‬‪Dù là lời nói dối!‬
‪(현성) 무슨 말이라도 해 봐‬‪Em nói gì đi.‬
‪내 짐작이 맞구나?‬‪Thì ra tôi đã đoán đúng.‬
‪(해원) 결국 내 이야기는‬‪Đến cuối cùng, câu chuyện của tôi‬
‪해피 엔딩이 될 수 없을 거다‬‪sẽ không có cái kết có hậu.‬

No comments: