너를 닮은 사람 9
Hình Bóng Của Tôi 9
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(희주) 대부분의 색은 검은색이 섞이면 | Đa số các màu sẽ mất đi ánh sáng của nó khi trộn với màu đen và trở nên tối hơn. |
본연의 빛을 잃고 어두워진다 | Đa số các màu sẽ mất đi ánh sáng của nó khi trộn với màu đen và trở nên tối hơn. |
(희주) 스펙트럼에서 가장 밝게 빛나는 노란색만이 | Chỉ có màu vàng, màu sáng nhất trong quang phổ, |
어두워지는 대신 | chuyển thành màu xanh lá cây thay vì tối đi. |
녹색으로 변한다 | chuyển thành màu xanh lá cây thay vì tối đi. |
찬란하고 눈부신 태양의 색 | Đó là màu của mặt trời rực rỡ, chói lóa. |
동시에 | Đồng thời… |
(희주) 조금만 빛이 바래도 | …khi sắc vàng nhạt đi đôi chút, |
비극과 슬픔을 상징하는 색 | nó sẽ tượng trưng cho nỗi buồn và bi kịch. |
노랑 | Màu vàng. |
그게 바로 너다 | Đó chính là em. |
[희주의 힘주는 신음] | |
접니다, 서우재 | Là tôi đây, Seo Woo Jae! |
[거친 숨소리] | |
괜찮으세요? | Chị không sao chứ? |
[어두운 음악] | |
[사람들이 대화한다] | |
[우재의 거친 숨소리] | |
[희주의 신음] | |
전 그냥 | Tôi cứ tưởng có chuyện gì đó. |
무슨 일이 있는 거 같아서… | Tôi cứ tưởng có chuyện gì đó. |
(정은) 아, 괜찮아요, 그거 4m, 예 | Không sao. Bốn mét cũng được. |
아, 그럼요 | Đương nhiên rồi. |
그래도 | Mặc dù vậy… |
[정은이 계속 통화한다] | Mặc dù vậy… chúng tôi cần ít nhất 30 cái. Vâng. |
[희주가 울먹인다] | |
우리가 왜 숨어야 하죠? | Tại sao lại phải trốn? |
잘못한 것도 없는데 | Chúng ta đâu có làm gì sai. |
[희주가 울먹인다] | |
[희주가 숨을 들이켠다] | |
전… | Tôi… |
제가… | Tôi… |
돌아가 | Quay về đi. |
넌 오늘 날 만나지 않은 거야 | Hôm nay cậu không hề gặp tôi. |
네 자리로 돌아가 | Trở về chỗ của cậu đi. |
[어두운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[한숨] | |
[머리를 쿵 부딪는다] | |
[바람이 솨 부는 소리] | |
[사람들이 웅성거린다] | LỜI THỀ CỦA NÀNG |
하, 진짜 | Trời ạ. Con sẽ giết thằng khốn đó. |
내가 이 새끼를 그냥, 씨 | Trời ạ. Con sẽ giết thằng khốn đó. |
[문이 탁 열린다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[차분한 음악] | |
(해원) 세상에 단 하나뿐인 오직 당신만이 | Anh là người duy nhất trên thế gian này |
내가 나였음을 증명할 수 있습니다 | có thể khiến em được là chính em. |
(해원) 당신이 나의 사람임을 잊지 않고 | Em sẽ không quên rằng anh là của em, |
당신과 오랫동안 함께할 것을 | và em xin thề sẽ ở bên anh đến cuối đời. |
이 자리에서 맹세합니다 | và em xin thề sẽ ở bên anh đến cuối đời. |
[어두운 음악] | |
너무 멀리 가 버려 | Khi anh đi quá xa và quên mất đường về, |
돌아오는 길을 잃어버렸을 때 | Khi anh đi quá xa và quên mất đường về, |
(우재) 어둠 속에서 | khi anh lạc trong bóng tối |
더는 길이 보이지 않았을 때 | và không nhìn thấy đường, |
당신이 나의 길잡이가 되어 주었습니다 | em đã trở thành người dẫn đường của anh. |
그 길이 온통 진창이고 | Dù con đường đó có lầy lội, |
고통뿐인 지옥이라도 | và là địa ngục thống khổ, |
나의 손을 잡아 준 당신에게 | em vẫn nắm lấy tay anh, |
당신과 함께 | anh thề… |
그 길이 고통뿐인 지옥이라도 | Dẫu con đường đó là địa ngục thống khổ, |
당신과 함께할 것을 | em thề rằng sẽ đi cùng anh đến cuối đời. |
이 자리에서 맹세합니다 | em thề rằng sẽ đi cùng anh đến cuối đời. |
[날카로운 효과음] | |
[자동차 경적] | |
[쿵 부딪치는 소리] [타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(동미) 희주야! | Hui Ju. |
[동미의 거친 숨소리] | |
- (동미) 괜찮아? 안 다쳤어? - 어 | Cậu không sao chứ? Có bị thương không? - Không sao. - Xe của cậu thì sao? |
차는? | - Không sao. - Xe của cậu thì sao? |
(희주) 어, 보험사에서 가져갔어 | Công ty bảo hiểm đem đi rồi. |
(동미) 병원은? | Không đi bệnh viện à? Này! |
야! | Không đi bệnh viện à? Này! |
진짜 병원 안 가도 괜찮아? | Cậu không cần đi bệnh viện thật à? |
어, 멀쩡해 | Ừ, tôi hoàn toàn khỏe. |
근데 왜 여태 죽을상이야 | Nhưng sao mặt cậu vẫn như đưa đám thế? |
(동미) 사람을 친 것도 아니고 차야 고치면 그만이지 | Cậu không đâm phải ai, chỉ cần sửa xe là được mà. |
여길 한두 번 와? | Mới đến đây một, hai lần à? |
정신을 얻다 뒀길래 거기서 가드레일을 받아 | Đầu óc để đâu mà lại đâm vào dải phân cách? |
도망치다가 | Tôi chạy trốn. |
사고 칠 거 같아서 도망쳤거든 | Tôi chạy trốn vì sợ sẽ gây rắc rối. |
뭐래 | Nói gì vậy? Cậu gây rắc rối rồi còn gì. |
사고는 벌써 쳤잖아 | Nói gì vậy? Cậu gây rắc rối rồi còn gì. |
결혼식에 갔었어 | Tôi đã đến lễ cưới của cô ta. |
오늘 그 여자… | Hôm nay người phụ nữ đó… |
너 이 꼴로? | Với bộ dạng này? Sao cậu lại đến đó? |
거길 왜 가! | Với bộ dạng này? Sao cậu lại đến đó? |
(동미) 지나간 사랑이라도 | Người khác cưới tình cũ của cậu nên cậu đứng ngồi không yên à? |
남이 영영 갖는다니까 마음이 싱숭생숭하디? | Người khác cưới tình cũ của cậu nên cậu đứng ngồi không yên à? |
지나간 줄 알았는데 | Tôi tưởng mình đã quên được. |
아니었어 | Nhưng không phải vậy. |
[한숨] [희주가 컵을 탁 내려놓는다] | Chắc tôi điên mất! |
미치겠다, 진짜 | Chắc tôi điên mất! |
[휴대전화 진동음] | Chắc tôi điên mất! |
받아, 남편이야 괜히 안 받다가… | Nghe máy đi. Chồng cậu đấy. Cậu mà không nghe… |
(동미) 정희주 | Jeong Hui Ju. |
아! 진짜… | Thật là! |
[휴대전화 조작음] | |
리사 아빠, 저 동미예요 | Bố Li Sa. Là tôi, Dong Mi đây. |
아, 제가 몸이 좀 안 좋아서 희주를 불렀는데 | À, tôi thấy không khỏe nên đã gọi Hui Ju đến. |
오다가 사고가 나서요 | Nhưng cậu ấy gặp tai nạn trên đường đi. |
아니요, 아니요, 접촉 사고 | Không. Chỉ va chạm nhẹ thôi. |
네, 근데 | Vâng. Nhưng… |
[살짝 웃으며] 놀랐는지 와서 잠이 들었네 | Chắc cô ấy rất sốc, vừa đến đã ngủ luôn rồi. |
어떡하죠? | Làm sao đây nhỉ? |
깨울까요? | Tôi gọi cô ấy dậy nhé? |
네, 그럼 좀 더 재울게요 | Vâng. Vậy tôi sẽ để cô ấy ngủ thêm. |
(현성) 제가 제가 데리러 가겠습니다 | Tôi sẽ đến đón cô ấy. Vâng. |
예 | Tôi sẽ đến đón cô ấy. Vâng. |
[통화 종료음] [한숨] | |
(리사) 엄마야? | - Là mẹ à? - Ừ. |
(현성) 어 | - Là mẹ à? - Ừ. |
(리사) 어디래? | Mẹ con đang ở đâu? |
동미 아주머니네 | Nhà cô Dong Mi. |
차가 망가졌대 아빠가 데리러 갈 거야 | Xe của mẹ hỏng rồi. Bố sẽ đi đón mẹ. |
[어두운 음악] | |
[현성이 물을 졸졸 따른다] | |
별거 아니야 [병을 탁 내려놓는다] | Không nghiêm trọng đâu. Con đừng lo. Đi ngủ đi. |
걱정하지 말고 먼저 자 | Không nghiêm trọng đâu. Con đừng lo. Đi ngủ đi. |
진짜 동미 아주머니네래? | Mẹ đang ở nhà cô Dong Mi thật à? |
(현성) 그럼 어디겠어 아빠가 데리러 간다니까 | Không ở đấy thì ở đâu? Bố nói bố sẽ đi đón mẹ mà. |
[컵을 탁 내려놓으며] 리사 너 살 뺀다고 | Li Sa, chắc con chỉ ăn tối qua loa để giảm cân nhỉ? |
저녁 또 대충 먹었을 거 아니야 | Li Sa, chắc con chỉ ăn tối qua loa để giảm cân nhỉ? |
챙겨 마셔 | Con uống đi. |
실기 준비하려면 몸 챙겨야 돼 | Con phải chăm sóc cơ thể để thi thực hành. |
왜? | Sao vậy? |
[저마다 대화한다] (정연) [술 취한 목소리로] 사장님, 내가 두 잔 가져왔지요 | - Ông chủ, tôi đem đến hai cái ly này. - Cô để ở đây đi. |
[편안한 음악이 흘러나온다] - (상호) 여기다 두세요 - (정연) 여기요? | - Ông chủ, tôi đem đến hai cái ly này. - Cô để ở đây đi. Chỗ này à? Được. |
(정연) [컵을 탁 내려놓으며] 짠 | Chỗ này à? Được. |
[정연의 놀란 신음] | |
아, 마셔요, 마셔 | Uống đi. Uống tiếp đi. |
(정연과 선우) - 아유, 먹어요, 먹어요, 먹어요 - 네 | Uống đi. Uống tiếp đi. - Uống đi. - Vâng. |
[정연의 웃음] | |
(해원) 들어오셔도 돼요 | Ông cứ vào đi ạ. |
(노신사) 오늘은 바 분위기가 좀 다르네? | Hôm nay bầu không khí của quán hơi khác. |
(해원) 괜찮아요, 들어가세요 | Hôm nay bầu không khí của quán hơi khác. Không sao đâu ạ. Mời ông vào. |
[정연의 술 취한 탄성] | |
웃어! | Cười lên đi. |
(정연) 잡혀 왔니? 억지로 했니? | Cậu bị bắt đến đây à? Hay bị ép cưới? |
야 | Cậu bị bắt đến đây à? Hay bị ép cưới? Này, cậu biết tôi là mẹ vợ của cậu không? |
너 내가 네 장모인 건 아냐? 어? | Này, cậu biết tôi là mẹ vợ của cậu không? |
- (정연) 아유, 웃어 - (상호) 해원 씨 | - Ôi trời, cười lên. - Cô Hae Won. |
- (상호) 해원 씨 - (정연) 아유! | - Ôi trời, cười lên. - Cô Hae Won. |
- 감사해요 - (정연) 왜 이렇게 잘생겼냐, 응? | - Cảm ơn anh. - Sao cậu đẹp trai thế? |
(정연) 대박, 씨 | Đỉnh thật. |
[정연의 탄성] | Đỉnh thật. |
그래도 난 너 안 믿어 | Nhưng tôi không tin cậu. |
특히 | Nhất là… |
잘생긴 놈들은 더 못 믿어 | những gã đẹp trai thì càng không đáng tin. |
한 번 떠난 놈은 | Đã bỏ đi một lần |
두 번이고 세 번이고 계속 떠나 | thì sẽ có lần thứ hai, thứ ba. |
난 그거 알아 | Tôi biết rõ điều đó. |
너 | Cậu đấy. Tôi sẽ để mắt đến cậu. Biết chưa? |
내가 지켜볼 거야, 응? | Cậu đấy. Tôi sẽ để mắt đến cậu. Biết chưa? |
내가 완전 딱 지켜봐, 그냥 빡, 빡, 빡! | Tôi sẽ theo sát cậu. Không rời mắt! |
아버지! | Bố! Ôi trời! |
아유, 아버지 | Bố! Ôi trời! |
(상호) 누가 보면 이 결혼 반대하러 온 사람 같아요 | Ai nhìn lại tưởng cậu đến để phản đối hôn lễ này đấy. |
아, 설마요 | Không đời nào. Tôi thấy lo thôi. |
그냥 걱정돼서 그런 겁니다 | Không đời nào. Tôi thấy lo thôi. |
다시 시작하는 사람들한테 | Họ đang bắt đầu lại mà. |
걱정보다 응원이 먼저 아닌가? | Cậu nên cổ vũ họ thay vì lo lắng. |
아, 예, 고맙습니다 | Vâng. Cảm ơn anh. |
[정연의 술 취한 신음] | |
[정연의 웃음] | |
(정연) 와, 씨, 아버지 | Uống đi, bố. |
에이, 아버지! | Thôi nào, bố à! |
아, 좋아 | Bố thích không? Bố có phúc lắm đấy. |
넌 진짜 복받았어 | Bố thích không? Bố có phúc lắm đấy. |
[통화 연결음] | CƠM VÀ RƯỢU |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
삐 소리 후 소리샘 퀵 보이스로… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… |
[통화 종료음] | |
[문이 달그락 열린다] | |
들어가시죠 | Anh vào trong đi chứ. |
(선우) 주인공이 오래 자리 비우는 거 | Nhân vật chính vắng mặt lâu thì không hay đâu. |
보기 좋지 않아요 | Nhân vật chính vắng mặt lâu thì không hay đâu. |
(우재) 선생님이 그랬죠? | Anh đã nói như vậy nhỉ? |
헷갈릴 땐 | Anh bảo tôi hãy tin vào cảm xúc hiện tại mỗi khi tôi bối rối. |
지금 느끼는 감정만 믿으라고 | Anh bảo tôi hãy tin vào cảm xúc hiện tại mỗi khi tôi bối rối. |
지금 감정이 어떤데요? | Bây giờ cảm xúc của anh thế nào? |
여기는 내 자리가 아닌 거 같다 | Có lẽ đây không phải chỗ của tôi. |
그런 느낌이요 | Là cảm giác đó. |
[어두운 음악] | |
해원 씨가 있어도? | Kể cả khi ở bên cô Hae Won? |
해원이가 왜 이렇게 갑자기 서두른 건지 | Tôi vẫn chưa hiểu tại sao… |
전 아직도 잘 모르겠습니다 | Hae Won đột nhiên vội vã thế này. |
확신이 필요하니까요 | Vì cô ấy cần sự chắc chắn. |
저 사람이 나와의 약속을 지킬 거라는 확신요 | Chắc chắn rằng anh sẽ giữ lời hứa với cô ấy. |
한 사람만 희생하고 봉사하는 거 | Nếu chỉ một người vun đắp và hy sinh thì đó không phải tình yêu. |
그건 사랑이 아니잖아요 | Nếu chỉ một người vun đắp và hy sinh thì đó không phải tình yêu. |
아, 들어가세요 | Anh vào trong đi. |
이제 와서 피하는 건 그거 비겁한 겁니다 | Nếu bây giờ anh tránh né thì anh thật hèn nhát. |
(동미) 키스? | Hôn nhau? |
왜? 어쩌다? | Tại sao? Nó xảy ra thế nào? |
(희주) 갑자기 | Đột ngột. Tự nhiên như vậy. |
갑자기 그렇게 됐어 | Đột ngột. Tự nhiên như vậy. |
갑자기는 개뿔 | Đột ngột cái con khỉ. |
무슨 맥락이 있었을 거 아니야 키스까지 가는 | Đột ngột cái con khỉ. Phải có chuyện gì đó rồi hai người mới hôn nhau chứ. |
내가 거길 갔고 | Tôi đi đến đó. Cậu ta nhìn thấy tôi. |
걔가 나를 봤고 | Tôi đi đến đó. Cậu ta nhìn thấy tôi. |
그게 다야 | Chỉ thế thôi. |
지랄들 한다, 진짜 | Đúng là hai đứa tào lao. |
(동미) 됐어 그거야말로 그냥 접촉 사고야 | Thôi đủ rồi. Đó chỉ là va chạm nhỏ thôi. |
없던 걸로 해 | Coi như chưa có gì đi. |
희주야, 너 | Hui Ju, chồng cậu thật sự đã ngoại tình à? |
네 남편 진짜 바람이었어? | Hui Ju, chồng cậu thật sự đã ngoại tình à? |
그래서 너 홧김에 그 남자하고… | Vậy nên trong lúc nóng giận, cậu đã cùng cậu ta… |
(희주) 아니야 | Vậy nên trong lúc nóng giận, cậu đã cùng cậu ta… Không. Nếu là vậy thì dễ giải quyết rồi. |
그런 거면 차라리 쉽지 | Không. Nếu là vậy thì dễ giải quyết rồi. |
남편 바람보다 더 센 게 뭔데? | Có gì tệ hơn việc chồng ngoại tình à? |
리사 아빠가 | Có thể bố Li Sa |
예전에 내가 저지른 일 | biết chuyện |
다 알고 있을지도 모른다는 거 | tôi gây ra trước đây. |
[어두운 음악] (동미) 미쳤어 | Cậu điên rồi. |
야, 절대 아니야 | Này, tuyệt đối không thể nào. |
알면서 널 이렇게 챙긴다고? | Anh ta biết rồi nhưng vẫn quan tâm cậu thế này? |
네버, 에버 남자는 절대 그럴 수 없어 | Không bao giờ có người đàn ông nào như vậy. |
나도 믿기 싫어 | Tôi cũng không muốn tin. |
믿지 마 | Đừng tin. Nếu anh ta biết rồi thì không làm thế nổi đâu. |
알면서는 절대 못 그래 | Đừng tin. Nếu anh ta biết rồi thì không làm thế nổi đâu. |
(동미) 아니, 아니, 그렇다면… | Mà không, nếu anh ta biết rồi, |
그게 더 무섭고 미친놈이야 | thì vừa đáng sợ vừa giống tên thần kinh. |
근데 리사 아빠? | Nhưng bố Li Sa… |
아니야, 절대 | Không. Không đời nào. |
그 미친년이 말했으면 모를까 | Trừ khi ả điên đó nói ra. |
그런 거면 우겨, 너 그때 | Nếu vậy, cậu cứ chối đi. Thời đó cậu toàn bị Giám đốc coi thường. |
이사장한텐 매일 무시당하고 | Nếu vậy, cậu cứ chối đi. Thời đó cậu toàn bị Giám đốc coi thường. |
리사는 영국 보내 그립고 | Li Sa đi Anh và cậu nhớ nó. |
리사 아빠도 그래 | Bố Li Sa cũng có lỗi. |
학교 일 시작해서 정신없다고 너 팽개쳐 두고 | Anh ta bỏ mặc cậu vì bận bịu với công việc ở trường. |
외로운 유부녀? | Một bà vợ cô đơn? |
그 남자한테 네가 얼마나 쉬운 상대였겠어 | Đối với cậu ta. cậu vô cùng dễ lợi dụng. |
한 번 실수한 거야 | Cậu chỉ phạm lỗi một lần. |
너도 그냥 당한 거야, 무조건 우겨 | Cậu bị dụ thôi. Nhất định phải chối. |
야 | Này. |
대답해 | Trả lời tôi đi. |
야, 남들이 다 너 부러워해 정희주 | Này, ai cũng ghen tị với cậu đấy, Jeong Hui Ju. |
똑바로 굴어 | Tỉnh táo lại đi. |
- 알아 - (동미) 알아? | - Tôi biết. - Cậu biết? |
아는 놈이 이래? | Biết rồi mà vẫn làm vậy? |
(동미) 기억 못 하는 놈은 그렇다 치고 | Cậu ta mất trí nhớ đã đành, sao đến cả cậu cũng ngốc thế? |
너까지 바보같이 왜… | Cậu ta mất trí nhớ đã đành, sao đến cả cậu cũng ngốc thế? |
안 하겠다며, 지옥이라며 | Cậu nói sẽ không làm vậy nữa, nói đó là địa ngục mà. |
근데 왜 똑같은 실수를 또… | Nhưng tại sao cậu tái phạm cùng một lỗi lầm? |
[동미의 한숨] | |
네 남편이 데리러 온댔어 표정 관리해 | Chồng cậu nói sẽ đến đón cậu. Chỉnh đốn lại biểu cảm đi. |
너 | Chồng cậu nói sẽ đến đón cậu. Chỉnh đốn lại biểu cảm đi. Cậu… Giả vờ như không có gì đi. |
딱 시침 떼 | Cậu… Giả vờ như không có gì đi. |
그럴 거야 | Tôi sẽ làm vậy. |
믿어야 되니까 | Vì tôi phải tin. |
(희주) 아직 최악은 아니라는 | Tin vào lời nói dối… |
괜찮을 거란 거짓말을 믿을 것 | rằng đây chưa phải điều tồi tệ nhất, rằng tôi sẽ ổn. |
[정연의 웃음] | |
[왁자지껄하다] | - Này, cái bàn này sao thế? - Cô ấy thay đổi xoành xoạch. |
(정연) 이 집 맛있어 | Quán này ngon quá. |
겁나 맛있어 내가 그래서 여기 오는 거지 | - Siêu ngon. Nên tôi mới đến đây. - Ngon thật. |
그렇죠, 선생님? | Đúng không ạ? Đồ ăn ở đây rất ngon phải không? |
선생님, 완전 이 집 완전 맛있지? 야 | Đúng không ạ? Đồ ăn ở đây rất ngon phải không? Này… |
[어두운 효과음] | Này… |
(해원) 어디 가 이제 우리도 갈 거야, 같이 가요 | Ông đi đâu vậy? Giờ bọn cháu cũng về. Ông đi cùng nhé. |
같이 가긴 | Đi cùng gì chứ? Mấy đứa chơi thêm đi. |
너희들은 더 놀아 | Đi cùng gì chứ? Mấy đứa chơi thêm đi. |
자고 가요 | Ông ngủ lại đi. |
아, 내 집 두고 왜 한데서 자 | Ông có nhà thì ngủ nhà cháu làm gì? |
아직 차 시간도 충분해 | Giờ vẫn dư thời gian bắt xe mà. |
아휴, 진짜 고집 | Ôi trời, ông cố chấp quá. |
그건 네가 꼭 닮았지 | Cháu giống y hệt ông ở điểm đó. |
(광모) 네가 원하는 대로 죄 한 거 | Cháu sẽ làm tất cả những việc cháu muốn. Có đúng không? |
맞지? | Cháu sẽ làm tất cả những việc cháu muốn. Có đúng không? |
[잔잔한 음악] | |
응, 거의 다 | Vâng. Gần như tất cả. |
뭐가 또 남았어? | Còn việc gì à? |
신혼여행 갈 거라니까? 모허 절벽으로 | Bọn cháu sẽ đi tuần trăng mật ở Vách đá Moher. |
그게 어딘데? | Đó là nơi nào? |
사람이 떨어져도 찾지 못할 만큼 | Đó là vách đá cao đến nỗi nếu có người rơi xuống cũng không thể tìm thấy. |
엄청 높은 절벽이래요 | Đó là vách đá cao đến nỗi nếu có người rơi xuống cũng không thể tìm thấy. |
아, 그런 델 왜 가, 위험하게 | Sao lại đi đến nơi như vậy? Nguy hiểm quá. |
(정연) 어? | - Ơ kìa, bố về à. - Ôi trời. |
- (정연) 우리 아버지 간다 - (광모) 저, 저, 저… | - Ơ kìa, bố về à. - Ôi trời. |
[정연이 웅얼거린다] | - Bố… - Ơ kìa… |
[정연의 신음] [사람들의 놀란 신음] | - Bố… - Ơ kìa… |
(광모) 저거, 저거… [정연의 아파하는 신음] | Trông kìa. Lớn tuổi rồi mà vẫn trẻ con. |
나이를 허투루 먹었어 | Trông kìa. Lớn tuổi rồi mà vẫn trẻ con. Nó là đứa chơi vui nhất đấy. |
아주 자기가 제일 신나서 놀아요 | Nó là đứa chơi vui nhất đấy. |
- (정연) 사장님, 나 아포 - (상호) 예, 예, 예, 예 | - Ông chủ, tôi đau quá. - Vâng. |
(정연) 나 아파요 [상호의 힘주는 신음] | Tôi đau. |
나 말고 저, 저, 저거부터 챙겨 | Đừng quan tâm ông, để ý đến mẹ cháu đi. |
(상호) 아이고 [정연이 중얼거린다] | - Mẹ à. - Được rồi. |
(정연) 선생님, 고마워요 | Cảm ơn anh. |
[문이 드르륵 열린다] [정연의 웃음] | Cảm ơn anh. - Rót cho mẹ một ly. - Không, con lấy nước cho mẹ. |
[정연이 계속 말한다] | - Rót cho mẹ một ly. - Không, con lấy nước cho mẹ. |
[날카로운 효과음] | |
[어두운 음악] | |
다치셨던 거 기억납니다 | Cháu nhớ ông đã bị thương. |
뭐? | Cái gì? |
할아버님이 작두에 손가락이 잘렸다고 | Ông bị máy cắt cơm chặt mất ngón tay. |
해원이가 몇 주 동안 내려가서… | Hae Won đã về nhà ông ở mấy tuần. |
(광모) 그랬지 | Đúng vậy. |
가래도 가래도 | Ông bảo nó đi nhưng nó nhất quyết ở lại. |
기어이 남아서 | Ông bảo nó đi nhưng nó nhất quyết ở lại. |
자기 할아비 밥 떠먹여 주고 | Con bé còn đút cơm cho ông. |
우리 해원이가 | Hae Won nhà ông |
그렇게 심성이 곱다 | là đứa tốt bụng như vậy đấy. |
그때였어 | Là lúc đó. |
그때 | Lúc đó, Hae Won đã nhờ cháu giúp. |
해원이가 저한테 부탁을 했습니다 | Lúc đó, Hae Won đã nhờ cháu giúp. |
그래서 | Vậy nên… |
제가 대신 수업을 했습니다 | cháu đã dạy thay cô ấy. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[해원의 한숨] | |
(해원) 피곤해 | Mệt quá đi. |
간단하게 한다고 했는데 | Em cố làm đơn giản mà còn vậy. |
이렇게 한 게 아까워서 다들 참고 사나 봐 | Chắc người ta tiếc công sức lúc này nên mới cố ở với nhau. |
아까 선배 | Lúc nãy tiền bối |
혼인 서약이 아니라 고해 성사 하는 사람 같았어 | giống người đang xưng tội hơn là người đọc lời thề hôn nhân. |
(우재) 코트는 벗자 | Em cởi áo khoác ra đi. |
[해원의 힘주는 숨소리] | |
왜 못 했어? | Tại sao anh không thể nói? |
마지막에 하는 말 | Anh không nói câu cuối cùng. |
'당신과 오랫동안 함께할 것을' | "Anh thề rằng sẽ đi cùng em đến cuối đời". |
'이 자리에서 맹세합니다' | "Anh thề rằng sẽ đi cùng em đến cuối đời". |
무거웠어 | Hai chữ "lời thề" |
맹세란 말이 | quá nặng nề đối với anh. |
[무거운 음악] | |
조금만 더 시간을 줬으면 내가… | Nếu em cho anh thêm chút thời gian, anh sẽ… |
뭐 | Nếu em cho anh thêm chút thời gian, anh sẽ… Anh không nhất định phải nói ra bằng lời. |
꼭 입으로 뱉어야 하는 건 아니니까 | Anh không nhất định phải nói ra bằng lời. |
오늘 우리가 사람들 앞에서 보여 준 것도 약속인 거야 | Những gì hôm nay mọi người thấy cũng là lời thề rồi. |
난 지킬 거야 | Em sẽ giữ lời. |
아무리 진창이고 | Lời hứa sẽ đi cùng anh dù đó là con đường lầy lội |
고통뿐인 지옥일지라도 | Lời hứa sẽ đi cùng anh dù đó là con đường lầy lội |
당신과 함께 가겠다는 약속 | hay địa ngục thống khổ. |
난 지킬 거라고 | Em sẽ giữ lời. |
[해원의 한숨] | |
[스위치를 달칵 누른다] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] [물소리가 쏴 들린다] | |
[새가 지저귄다] | |
(현성) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
그거보다 아내가 차량이 바로 필요해서 그런데 | Vợ tôi cần xe ngay. |
대차 차량은 언제쯤 가능할까요? | Khoảng bao giờ thì có xe thay thế? |
아내가 기존에 타던 거랑 비슷한 급으로 해 주시면 좋겠는데 | Nếu có chiếc gần giống xe cô ấy hay đi thì tốt. |
오전 중에 빨리 좀 부탁드리겠습니다 | Chuẩn bị xong trong buổi sáng giúp tôi. |
네, 알겠습니다, 감사합니다 | Vâng, tôi biết rồi. Cảm ơn anh. |
[통화 종료음] | |
[현성의 한숨] | |
병원부터 가, 예약해 놨으니까 | Đến bệnh viện trước đã. Anh đặt lịch rồi. |
괜찮다니까 | Em không sao mà. |
(현성) 내가 안 괜찮아 지금도 봐, 제대로 잠도 못 자고 | Anh thì có sao đấy. Nhìn em bây giờ đi. Ngủ cũng không ngủ được. |
교통사고는 모르는 거야 | Không đùa được đâu. |
[어두운 음악] 10시에 VIP 서비스 센터에서 차 보내 준다니까 | Anh đã hẹn lịch khám phòng VIP… |
차는 일단 그거 타고 | |
(현성) 듣고 있어? | Em có nghe không? |
(희주) 응 | Có. |
아, 당신 어제 | Mình à, hôm qua |
혹시 화인 갤러리 갔었어? | anh có đến Phòng triển lãm Hwain không? |
갤러리? | Phòng triển lãm sao? Không có. |
아니 | Phòng triển lãm sao? Không có. |
어제 휴관 아니었나? 그걸 갑자기 왜 물어? | Hôm qua ở đó đóng cửa mà. Sao em hỏi thế? |
[문이 철컥 열린다] [도어 록 작동음] | |
[문이 철컥 닫힌다] | |
(희주) 어, 리사 나갔나 보다 | Hình như Li Sa ra ngoài rồi. |
당신 빨리 가 봐 혼자 보내지 말고 | Anh nhanh ra đi. Đừng để con một mình. |
(현성) 어 | Ừ. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
[쓱쓱 베는 소리가 들린다] | |
(희주) 옻나무는 | Cây sơn |
[어두운 음악] 가지도 성겨지고 말라서 | khác các loài cây khác ở chỗ không phải càng lâu đời sẽ càng đẹp. |
빈약하게 늙어 버려요 | khác các loài cây khác ở chỗ không phải càng lâu đời sẽ càng đẹp. |
그런 모습 보이느니 | Trước khi để bị thấy dáng vẻ đó, |
차라리 저렇게 쓰러지는 게 나을 수도 있죠 | Trước khi để bị thấy dáng vẻ đó, biết đâu đổ gục như thế lại tốt hơn. |
(선우) 아, 물리 치료도 받고 가 | Tập vật lý trị liệu rồi hãy về. Cổ với vai chị sẽ mỏi lắm đấy. |
목하고 어깨에 힘 많이 들어갔을 거야 | Tập vật lý trị liệu rồi hãy về. Cổ với vai chị sẽ mỏi lắm đấy. |
잠깐 한눈팔다가 나 혼자 접촉 사고 낸 거야 | Do chị nhất thời lơ đãng mới va vào rào chắn thôi. |
별거 아니라고 | Không có gì to tát hết. |
아유, 그렇게 말할 테니까 | Anh rể biết chị sẽ thế này |
검사 제대로 받는지 | nên đã dặn em trông chị cho thật kỹ, |
감시하랬어, 매형이 | xem có khám đầy đủ không. |
아, 진짜 | |
다 받았잖아 | Chị khám đủ rồi mà. Được rồi chứ? |
됐지? 가서 일 봐 | Chị khám đủ rồi mà. Được rồi chứ? Em làm việc đi. |
아, 저, 누나 | Đúng rồi, chị này. |
저, 어제 | Hôm qua chị đã đến lễ cưới của cô giáo Gu à? |
구 선생님 결혼식에 왔었어? | Hôm qua chị đã đến lễ cưới của cô giáo Gu à? |
그걸 네가 왜? | Sao em lại hỏi thế? |
아니, 저, 리사를 봐서 | Tại em thấy Li Sa nên không biết chị có đi cùng không. |
누나도 같이 왔나 했지 | Tại em thấy Li Sa nên không biết chị có đi cùng không. |
[어두운 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
리사? | Li Sa sao? |
[학생들이 대화한다] | |
핸드폰 내놔 | Đưa điện thoại đây. |
(주영) 아니, 왜, 야 아니, 어, 왜… | Đưa điện thoại đây. Để làm gì? Này. |
(영상 속 해원) 고통뿐인 지옥이라도 | …là địa ngục thống khổ, |
[어두운 음악] | …là địa ngục thống khổ, |
당신과 함께할 것을 | em thề rằng sẽ đi cùng anh đến cuối đời. |
이 자리에서 맹세합니다 | em thề rằng sẽ đi cùng anh đến cuối đời. |
(주영) 이게 다야 | Chỉ có thế thôi. |
[리사의 떨리는 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
너 왜 울어? | Sao cậu lại khóc? |
[어두운 효과음] | |
[리사의 놀란 숨소리] | |
(해원) 그 사람이 잠깐 | Chú ấy đã yêu người khác một thời gian ngắn. |
다른 여자를 사랑했거든 | Chú ấy đã yêu người khác một thời gian ngắn. |
[리사가 울부짖는다] | |
[오열한다] | |
리사까지 불러서 뭘 어쩌려고? | Cô gọi cả Li Sa đến để làm gì? |
너 내 남편하곤 | Cô đã nói gì |
무슨 작당을 하는 거야? | với chồng tôi? |
대체 네가 알고 있다는 게 뭐니? | Rốt cuộc điều cô biết là gì? |
그게 이제야 궁금해요? | Giờ chị mới tò mò sao? |
왜요? | Tại sao vậy? |
(해원) 요새 뭐, 힘든 일 있어요? | Gần đây chị gặp khó khăn gì à? |
잘 사는 사람들은 남한테 관심 없잖아요 | Người đang sống vui vẻ đâu bận tâm đến người khác. |
인생이 엿같이 굴러가야 | Chỉ khi cuộc đời bị hủy hoại |
남들은 어떤가 | thì mới bận tâm người khác ra sao, có oan ức như mình không, |
나만 이렇게 엿같나 | thì mới bận tâm người khác ra sao, có oan ức như mình không, |
억울하고 궁금해지던데 | mới bắt đầu thấy tò mò và bất công chứ nhỉ. |
네가 행복하길 바란다는 말 진심이었어 | Tôi rất thật lòng khi chúc cô sống hạnh phúc. |
여전히 네가 잘 살길 바라 | Đến giờ tôi vẫn mong vậy. |
[어두운 음악] | Đến giờ tôi vẫn mong vậy. |
그래야 너도 | Phải vậy thì cô mới không quan tâm đến tôi nữa. |
더는 나를 궁금해하지 않을 테니까 | Phải vậy thì cô mới không quan tâm đến tôi nữa. |
(해원) 리사는 내가 안 불렀어요 | Em không hề mời Li Sa. |
짧게나마 선생질하면서 느낀 게 있는데요 | Em đã nhận ra một điều khi còn làm giáo viên. |
아이들에게 가장 상처를 주는 상대 | Khá bất ngờ là người khiến con cái tổn thương nhất |
의외로 부모일 때가 많아요 | thường chính là bố mẹ. |
내가 가장 사랑하고 믿어야 하는 | Bố mẹ là những người mà chúng yêu thương và tin tưởng nhất. |
부모의 한마디 말과 행동 하나에 | Chỉ cần một lời nói, một hành động của bố mẹ, |
아이들이 느끼는 배신감은 엄청나거든요 | chúng cũng sẽ thấy bị phản bội và tổn thương. |
언니도 그걸 아니까 | Chị cũng biết rõ điều đó |
리사가 아니라 나한테 달려왔겠지 | nên mới đến hỏi em thay vì hỏi thẳng Li Sa. |
그 아이가 뭘 알고 있을까 | Vì chị sợ con bé đã biết được gì đó. |
두려워서 | Vì chị sợ con bé đã biết được gì đó. |
그리고 내가 뭘 알고 있는지는 | Còn về việc em đã biết những gì, |
언니 남편 안현성 이사님한테 물어봐요 | chị hãy về hỏi chồng chị, Giám đốc An ấy. |
그럴 용기가 있다면 | Nếu chị có dũng khí đó. |
그거 포장 안 하셔도 돼요 버릴 겁니다 | Không cần gói lại đâu. Tôi muốn vứt chúng đi. |
이걸 다요? | Tất cả sao? |
(해원) 네, 옛날 거라서 새로 찍으려고요 | Vâng, mấy bức đó cũ rồi nên tôi sẽ chụp ảnh mới. |
처리 비용은 따로 드릴게요 | Tôi sẽ gửi anh phí xử lý. |
[희주의 힘주는 신음] | |
(우재) 접니다, 서우재 | Tôi đây, Seo Woo Jae! |
(정은) 정 작가님 | Tác giả Jeong. |
(형기) 구해원 씨가 태림학원을 상대로 | Có vẻ như cô Gu Hae Won đang chuẩn bị |
재산권 침해 소송을 제기하려는 거 같습니다 | kiện Học viện Taerim tội xâm phạm quyền sở hữu. |
이 건은 리사 아빠… | kiện Học viện Taerim tội xâm phạm quyền sở hữu. Về việc này, bố Li Sa… |
아, 안 이사가 처리할 일이지만 | Tuy đây là việc của Giám đốc An, |
이미 임차인들이 우리 쪽 보상안을 받아들인 상태라 | nhưng người cho thuê đã ký nhận bồi thường |
크게 문제 될 건 없어 보입니다 | nên sẽ không có vấn đề gì lớn. |
학교도 잘린 애가 왜 극성이야? | Cô ta đã bị đuổi cổ rồi mà sao còn hăng thế? |
(형기) 그게 좀 석연치가 않습니다 | Có một việc cũng khá kỳ lạ. |
안 이사가 임의로 | Giám đốc An đã tự viết thư giới thiệu cho cô Gu Hae Won. |
구해원 씨한테 추천장을 줬답니다 | Giám đốc An đã tự viết thư giới thiệu cho cô Gu Hae Won. |
징계로 보기 어렵습니다 | Nên đó không hẳn là kỷ luật. |
추천장? | Thư giới thiệu? Giờ cô ta đang làm ở đâu? |
걔 지금 어디 있는데? | Thư giới thiệu? Giờ cô ta đang làm ở đâu? |
화인 갤러리에서 근무 중입니다 | Cô ấy đang làm ở Phòng triển lãm Hwain. |
남편이 서우재라는 조각가인데 | Chồng cô ấy là nhà điêu khắc Seo Woo Jae. |
(형기) 화인 갤러리 소속이랍니다 | Cậu ấy cũng trực thuộc phòng triển lãm. |
서우재? | Seo Woo Jae sao? |
안 이사하고 구해원 씨 관계 좀 더 알아볼까요? | Hay là con tìm hiểu thêm về Giám đốc An và cô Gu? |
아니 | Không. |
그 서우재란 놈하고 리사 어미 | Điều tra cái cậu Seo Woo Jae đó với mẹ Li Sa. |
[어두운 음악] 그건 왜… | Con có thể hỏi vì sao không? |
리사 엄마는 그럴 사람이… | - Mẹ Li Sa không phải người… - Này. |
(영선) 야 | - Mẹ Li Sa không phải người… - Này. |
절대 그럴 리 없는 사람들이 꼭 헛짓거리를 하는 게 세상이야 | Ở đời này, người trông ai ngờ đến mới hay gây ra chuyện. |
변호사란 놈이 사람을 왜 믿어? | Luật sư mà sao tin người thế? |
그 둘이 | Tìm hiểu xem hai đứa nó đang dính vào chuyện gì. |
뭐로 더럽게 엮인지나 알아봐 | Tìm hiểu xem hai đứa nó đang dính vào chuyện gì. |
이주영 학생 아버지 일이라면 | Nếu là chuyện của bố em Ju Yeong thì tôi không có gì để nói. |
더는 할 말 없습니다 | Nếu là chuyện của bố em Ju Yeong thì tôi không có gì để nói. |
네, 저도 그 문제는 | Vâng. Tôi cũng muốn nói chuyện đó với luật sư Lee hơn. |
이형기 변호사님하고 얘기하는 게 편해요 | Tôi cũng muốn nói chuyện đó với luật sư Lee hơn. |
그럼 왜 보자고 한 거죠? 굳이 여기서 | Vậy sao cô lại muốn gặp tôi? Hơn nữa lại ở đây? |
여기 | Anh có biết nơi này từng xảy ra hỏa hoạn không? |
불났었던 거 알아요? | Anh có biết nơi này từng xảy ra hỏa hoạn không? |
세 번이나 | Tận ba lần. |
(해원) 처음엔 불을 끄는 데만 급급했겠죠? | Lần đầu họ chỉ mải mê dập lửa. |
두 번째 불이 나서야 왜 또 났을까 궁금했을 거고 | Đến lần thứ hai, họ mới bắt đầu tò mò tại sao lại xảy ra hỏa hoạn. |
근데 세 번째? | Đến lần thứ ba? |
그건 이 건물 자체에 문제가 있다는 거지 | Lúc đó thì rõ ràng vấn đề nằm ở tòa nhà rồi. |
하고 싶은 말이 뭐예요? | Cô muốn ám chỉ gì? |
(해원) 아무리 조심해도 | Dù có cẩn thận cỡ nào, hỏa hoạn vẫn lại có thể xảy ra. |
불은 또 날 수 있다고요, 이사님 | Dù có cẩn thận cỡ nào, hỏa hoạn vẫn lại có thể xảy ra. |
그럼 더 조심해야죠 | Vậy thì càng phải cẩn thận hơn. |
(현성) 내가 | Vợ tôi hỏi tôi có đến lễ cưới của cô không. |
구해원 선생 결혼식에 갔었는지 아내가 묻더라고요 | Vợ tôi hỏi tôi có đến lễ cưới của cô không. |
괜한 오해 안 하게 구 선생도 조심해 | Hy vọng cô cũng cẩn thận để không khiến vợ tôi hiểu lầm. |
역시 | Hy vọng cô cũng cẩn thận để không khiến vợ tôi hiểu lầm. Quả nhiên. Hóa ra chị ấy có đến đám cưới của tôi. |
언니도 왔었구나, 내 결혼식에 | Quả nhiên. Hóa ra chị ấy có đến đám cưới của tôi. |
[의미심장한 음악] | |
아깝다, 더 재밌을 수도 있었는데 | Tiếc quá. Suýt thì đã thú vị rồi. |
뭐가 그렇게 재밌어요? | Chuyện gì thú vị cơ? |
신랑이 다른 여자하고 도망가는 거 | Chú rể bỏ trốn với người phụ nữ khác. |
(해원) 그럼 그 많은 사람들 앞에서 | Vậy thì tôi đã được đóng vai nữ chính đau khổ trước mặt bao người rồi. |
한껏 비련의 여주인공 행세를 했을 텐데 | Vậy thì tôi đã được đóng vai nữ chính đau khổ trước mặt bao người rồi. |
전엔 유학 준비 때문에 | Lúc trước vì bận chuẩn bị du học, |
형식상 혼인 신고만 한 거라 아무도 몰라서 | chúng tôi chỉ đăng ký kết hôn nên không ai biết. |
근데 지금은 공식적인 관계니까 | Giờ thì chúng tôi đã chính thức rồi. |
도둑이다! | "Trộm kìa! Bắt trộm đi!" |
도둑 잡아라! | "Trộm kìa! Bắt trộm đi!" |
뭐, 소리칠 수 있잖아요 | Giờ tôi có thể làm thế rồi mà. |
[헛웃음] | |
하긴 | Cũng phải. |
이젠 그때처럼 나한테서 충동적으로 도망치진 못하겠죠 | Giờ anh ấy đâu thể bốc đồng bỏ trốn khỏi tôi như lúc đó. |
이젠 서로 끝까지 책임져야 할 의무가 생겼고 | Chúng tôi đã có nghĩa vụ phải chịu trách nhiệm lẫn nhau. |
헤어진다고 해도 절차라는 게 생겼으니까 | Dù có muốn chia tay cũng cần phải có quy trình. |
(현성) 미안한데 | Xin lỗi. |
구구절절 구 선생 망상까지 들어 줄 여유는 | Tôi không rảnh đến mức đến đây để nghe cô ảo tưởng. |
저한테 없네요 | Tôi không rảnh đến mức đến đây để nghe cô ảo tưởng. |
언니가 | Chị Hui Ju |
내가 뭘 알고 있는지 궁금해해요 | đang tò mò xem tôi đã biết những gì. |
[어두운 효과음] [긴장되는 음악] | |
(해원) 선배의 사고 | Xem ra chị ấy không biết |
선배하고 이사님하고의 관계 | quan hệ giữa Giám đốc với anh Woo Jae |
언닌 아직 모르나 봐요? | và cả tai nạn của anh ấy. |
말했죠? | Tôi đã nói rồi. |
서우재 씨 일은 그냥 사고라고 | Việc xảy ra với cậu Seo Woo Jae chỉ là tai nạn. |
만취해서 차도를 걷고 있던 | Cậu ấy say xỉn đi trên đường nên cậu ấy có lỗi nhiều hơn. |
서우재 씨의 과실이 더 큰 사고 | Cậu ấy say xỉn đi trên đường nên cậu ấy có lỗi nhiều hơn. |
신고도 했고 치료도 충분했습니다 | Tôi đã báo cảnh sát và chữa trị đủ rồi. |
다만 서우재 씨의 신분을 증명할 어떤 자료도 찾지 못한 것뿐이고요 | Chỉ là tôi không tìm được giấy tờ chứng minh thân phận cậu ấy thôi. |
전에 물었을 때도 | Lần trước khi tôi hỏi, |
토씨 하나 틀리지 않고 말씀해 주셨죠 | anh cũng đã trả lời y hệt, không sai một từ. |
잘 외운 대사처럼 | Như đã học thuộc lòng. |
그게 사실이니까 | Vì đó là sự thật. |
얼마큼의 사실이요? | Mấy phần là thật? |
아는 걸 다 말하지 않는 것도 | Chỉ nói ra một phần câu chuyện cũng không khác gì nói dối cả. |
거짓말과 같아요 | Chỉ nói ra một phần câu chuyện cũng không khác gì nói dối cả. |
사모님이 절 만나자고 하십니다 | Vợ anh muốn gặp tôi. |
- 지금? - (최 변호사) 네 | Bây giờ sao? Vâng. Tôi nên làm thế nào? |
어떻게 할까요? | Vâng. Tôi nên làm thế nào? |
만나요 | Cậu đi gặp đi. |
뭘 묻든 | Bất kể cô ấy hỏi gì, |
최 변이 아는 거 사실 그대로만 얘기하고 | cậu cứ trả lời như những gì cậu biết. |
[어두운 음악] | |
[자동차 리모컨 조작음] | |
(희주) 사고였다? | Đó là tai nạn sao? |
리사 아빠하고 함께 간 출장에서 우연히 난 사고? | Cậu cùng bố Li Sa đi công tác thì vô tình gây tai nạn sao? |
(최 변호사) 가로등도 인도도 없는 좁은 이차선 도로였고 | Đó là đường hai chiều khá hẹp, không có đèn và lề đi bộ. |
속도위반은 없었습니다 | Chúng tôi không phóng nhanh. |
피해자 혈중 알코올 지수가 상당했고 | Nồng độ cồn trong máu nạn nhân rất cao, |
신분증도 없는 불법 체류자라 | còn lưu trú bất hợp pháp mà không có chứng minh, |
가족이 나타나서 퇴원시킬 때까지 | nên Giám đốc đã trả viện phí |
이사님께서 치료를 지원해 주셨습니다 | đến khi người thân anh ta đến. |
그 가족이라는 사람이… | Và người thân đó… |
(최 변호사) 서류상으론 구해원 씨로 되어 있는데 | Trên giấy tờ có ghi là cô Gu Hae Won. |
출국 기록이 맞지 않습니다 | Nhưng ghi chép xuất nhập cảnh không khớp. |
구해원 씨에게 돈을 받고 가족 행세를 한 | Người được cô Gu thuê để giả làm người nhà là một du học sinh vô can. |
아무것도 모르는 유학생이었습니다 | Người được cô Gu thuê để giả làm người nhà là một du học sinh vô can. |
이사님께나 재단엔 | Về mặt pháp lý, |
법적으로 문제 될 것은 전혀 없습니다 | Giám đốc và Quỹ sẽ không gặp bất cứ vấn đề gì. |
그래야죠 | Phải thế chứ. |
어디서든 일어날 수 있는 교통사고 | Tai nạn giao thông đi đâu cũng gặp mà. |
그렇게 믿는 게 맞는 거겠죠 | Tin như thế sẽ có lý hơn đúng không? |
(형기) 이일성 씨 어제 구치소로 송치됐어요 | Hôm qua anh Lee Il Seong đã được chuyển sang trại tạm giam. |
특수 폭행이라 우리 쪽 합의 없이는 나오기 힘듭니다 | Là hành hung nghiêm trọng, nếu không hòa giải sẽ khó được thả. |
운이 좋아 벌금형 나와 봤자 | Dù có may mắn chỉ bị phạt tiền, |
그 벌금 내느니 몸으로 때울 것 같고 | anh ta sẽ thà ngồi tù còn hơn trả số tiền đó. |
그럼 이주영 학생은 보호 시설행인데 | Vậy thì em Ju Yeong sẽ phải đến trại bảo hộ. |
애는 무슨 죄입니까? | Con bé có tội tình gì chứ? |
다 뺏기고 나오는 거보단 | Thay vì ra khỏi đó mà trắng tay, |
싸워 보기라도 하는 게 나을 거 같은데요? | tôi nghĩ anh ta đấu tranh để ra khỏi đó thì tốt hơn. |
구 선생님 | Cô giáo Gu. |
아니, 참 | Mà không. Giờ cô có còn là cô giáo đâu. |
뭐, 이제 선생도 아니잖아 | Mà không. Giờ cô có còn là cô giáo đâu. |
생판 남인 학생 일에 이렇게 발 벗고 나서는 이유가 뭐예요? | Rốt cuộc lý do cô làm đến mức này để giúp người dưng là gì? |
되도 않게 버티게 만든 | Thấy có trách nhiệm khi xúi anh ta cầm cự vô ích à? |
책임감? | Thấy có trách nhiệm khi xúi anh ta cầm cự vô ích à? |
선의라는 건 모르세요? | Anh không biết ý tốt là gì à? |
[피식 웃는다] | |
솔직해집시다 | Thẳng thắn với nhau đi. |
자기 욕심을 선의란 단어로 포장한 거지 | Cô chỉ lấy "ý tốt" ra để che đậy dã tâm của cô thôi. |
(형기) 집단 소송까지 준비하시겠다고? | Cô đang chuẩn bị để kiện tập thể sao? Mục đích của cô là gì? |
목적이 뭐예요? | Cô đang chuẩn bị để kiện tập thể sao? Mục đích của cô là gì? |
태림학원 물 먹이는 거? | Để phá Học viện Taerim? |
그럼 안 돼요? | Không được à? |
[헛웃음] | |
태림학원에선 이미 임차인들에게 소송 포기 각서 받고 있습니다 | Chúng tôi đã nhận bản cam kết từ bỏ kiện cáo của những người thuê nhà. |
보상금을 받지 못할 두려움에 | Vậy tôi có thể nói rằng họ buộc phải làm thế |
어쩔 수 없이 서명한 거라고 주장하면 되겠네요 | vì sợ sẽ không nhận được bồi thường. |
(해원) 각서가 법적 효력이 있는지 없는진 | Bản cam kết có hiệu lực pháp lý hay không phải chờ tòa phán. |
판사가 판단할 거고 | Bản cam kết có hiệu lực pháp lý hay không phải chờ tòa phán. |
어쨌든 아버님께 전달은 할게요 | Dù sao tôi cũng sẽ chuyển lời cho bố em ấy. |
(형기) 슬라이고 종합 병원 | Bệnh viện Đa khoa Sligo. |
[의미심장한 음악] | |
서우재 씨가 거기 있었던 거 맞죠? | Cậu Seo từng nằm viện ở đó nhỉ? |
씁, 구 선생 | Xem ra cô giáo Gu và Giám đốc An hay dính vào nhau chỗ này chỗ kia nhỉ? |
안 이사 쪽하고 이래저래 얽힌 게 많아 보이는데 | Xem ra cô giáo Gu và Giám đốc An hay dính vào nhau chỗ này chỗ kia nhỉ? |
재밌네요 | Thú vị thật. Tôi cũng vừa nói với Giám đốc An chuyện đó xong. |
좀 전에 이사님하고도 같은 얘길 했는데 | Thú vị thật. Tôi cũng vừa nói với Giám đốc An chuyện đó xong. |
어? | Ơ kìa. Xem ra anh vẫn chưa biết. |
잘 모르시는구나 | Ơ kìa. Xem ra anh vẫn chưa biết. |
아직 다 믿고 맡길 가족으론 | Xem ra anh ấy vẫn chưa xem anh là người thân có thể tin tưởng được. |
인정받지 못하셨나 봐요 | Xem ra anh ấy vẫn chưa xem anh là người thân có thể tin tưởng được. |
어쩌면 변호사님이랑 저 | Không chừng tôi với anh lại có chung mục đích cũng nên. |
목적이 비슷할지도 모르겠어요 | Không chừng tôi với anh lại có chung mục đích cũng nên. |
또 봬요 | Gặp anh sau nhé. |
[차 문을 탁 연다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 대표님 | Vâng, Giám đốc Lee. |
(정은) 서 작가 | Tác giả Seo. |
내일 우 선생님 프로젝트 미팅 잡아도 될까요? | Mai cậu có thể đến họp về dự án của thầy Woo không? |
정 작가님도 오시는 거죠? | Tác giả Jeong cũng đến phải không? |
(정은) 네 | Vâng. |
(우재) 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
[통화 종료음] | |
[비밀스러운 음악] | CUỘC GỌI TÁC GIẢ JEONG HUI JU |
[똑똑 노크한다] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | TÁC GIẢ SEO WOO JAE |
(우재) 네 | Vâng? |
지금 어디세요? | Cậu đang ở đâu thế? |
[어두운 음악] | |
[한숨] | |
잠깐 뵐 수 있을까요? | Ta gặp nhau một lát được không? |
네 | Vâng, tôi muốn gặp chị. |
보고 싶습니다 | Vâng, tôi muốn gặp chị. |
지금 어디신데요? | Giờ chị đang ở đâu? |
서 작가님 작업실 앞이요 | Trước phòng làm việc của cậu. |
네? | Sao cơ? |
[통화 종료음] | |
[달려오는 발걸음] | |
[거친 숨소리] | |
(희주) 내일부터 미팅 있는 거 알죠? | Cậu biết từ mai ta sẽ họp chứ? |
그… | Tôi nghĩ nếu làm lơ chuyện đó thì sẽ càng khó xử hơn. |
모른 척하면 더 불편할 거 같아서 | Tôi nghĩ nếu làm lơ chuyện đó thì sẽ càng khó xử hơn. |
전에도 이런 말 한 적 있는 거 같은데 | Hình như trước đây tôi cũng từng nói câu này rồi. |
어제 일… | Chuyện ngày hôm qua… |
[어두운 효과음] | |
그럴 수 있어요 | Tôi có thể hiểu được. |
결혼식이라는 게 그래요 [어두운 음악] | Kết hôn là vậy đấy. |
일탈하고 싶은 마음 가질 수 있어요 | Nó khiến người ta muốn chạy trốn. |
그러니까 | Vậy nên chuyện hôm qua chỉ là sự cố và sơ ý thôi. |
어제 일은 실수고 해프닝이니까 | Vậy nên chuyện hôm qua chỉ là sự cố và sơ ý thôi. |
(우재) 실수 | Vậy nên chuyện hôm qua chỉ là sự cố và sơ ý thôi. Sự cố và sơ ý sao? |
해프닝 | Sự cố và sơ ý sao? |
정말 그게 다일까요? | Có thật là chỉ thế thôi không? |
다여야죠 | Phải là như vậy. |
서 작가 내 남편 봤잖아요 | Tác giả Seo gặp chồng tôi rồi mà. |
그런 질문 불쾌해요 | Câu hỏi đó làm tôi khó chịu. |
(희주) 아니, 정말 불쾌할 사람은 | À không. Người thật sự khó chịu |
나보다 해원이겠네 | phải là Hae Won mới đúng. |
네 | Vâng, tôi biết. |
압니다 | Vâng, tôi biết. |
이런 감정이 | Tôi biết tình cảm |
내 행동이 | và hành động của tôi |
얼마나 무책임한지 | vô trách nhiệm thế nào. |
우리가 뭘 하려던 것도 아니고 | Cũng không phải ta cố tình làm thế. |
굳이 해원 씨한텐 말하지 말아요 | Cậu không cần phải cho cô ấy biết. |
알려서 더 상처가 되는 경우도 있으니까요 | Vì nhiều lúc sự thật còn đau lòng hơn. |
비밀로 해라? | Chị muốn tôi giữ bí mật? |
왜 그래야 하죠? | Sao tôi phải làm thế? |
(희주) 서 작가는 이미 한 번 해원이를 버렸으니까 | Vì cậu đã từng bỏ rơi Hae Won một lần. |
그래서 해원이가 | Và tôi biết vì thế mà Hae Won đã thay đổi nhiều thế nào. |
얼마나 변했는지 나는 아니까 | Và tôi biết vì thế mà Hae Won đã thay đổi nhiều thế nào. |
서 작가가 여기서 또 돌아서면 | Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng, Hae Won sẽ chết. |
해원이는 죽어요 | Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng, Hae Won sẽ chết. |
그러니 몰라야 돼요 | Nên cô ấy không được biết. |
끝까지 모른 척해요 | Hãy vờ như không có gì đến cùng. |
제발 | Làm ơn… |
두 사람의 인생을 살아 | hãy sống cuộc đời của hai người đi. |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
(해원) 믿음이 필요하니까 | Vì em cần niềm tin. |
(해원) 선배는 날 다치게 내버려 두지 않을 거라는 믿음 | Niềm tin rằng anh sẽ không để em bị thương. |
[바람이 세차게 분다] | |
[주영이 서랍을 쓱 닫는다] | |
[주영이 서랍을 쓱 여닫는다] | |
(주영) 분명 여기다 뒀는데 반창고 | Rõ ràng đã thấy băng cá nhân đâu đây mà nhỉ? |
[주영이 물건을 뒤적인다] | Rõ ràng đã thấy băng cá nhân đâu đây mà nhỉ? |
됐어, 나가서 하나 사면 돼 | Bỏ đi. Ra ngoài mua là được. |
(주영) 분명 있었는데 | Rõ là có mà nhỉ? |
(리사) 넌 여기서 혼자 자면 안 무서워? | Cậu ngủ một mình ở đây mà không sợ à? |
왜, 네가 와서 자 주게? | Sao? Để cậu đến ngủ cùng à? |
난 여기가 편해, 집이잖아 | Tớ thoải mái khi ở đây. Nhà tớ mà. |
(리사) 너희 엄마는 진짜 바람난 거 맞아? | Mẹ cậu ngoại tình thật à? |
너희 아빠가 거짓말한 걸지도 모르잖아 | Có thể bố cậu đã nói dối mà. |
(주영) 맞을걸? | Có khi đúng đấy. Bà ấy đâu có về. |
안 오잖아 | Có khi đúng đấy. Bà ấy đâu có về. |
우리 아빠 맨날 술 처먹고 싸우고 다녀도 집엔 들어오거든 | Bố tớ dù luôn nốc rượu và đánh nhau nhưng ngày nào cũng về nhà. |
근데 엄만 나도 버리고 나가서 안 와 | Còn mẹ thì bỏ rơi tớ rồi đi luôn. Chứng tỏ mẹ đã ngoại tình. |
그게 바람난 거야 | Còn mẹ thì bỏ rơi tớ rồi đi luôn. Chứng tỏ mẹ đã ngoại tình. |
배고프다, 라면 먹자 | Đói quá. Ăn mì đi. |
(현성) 오늘 최 변 만났다며? | Nghe nói em đã gặp luật sư Choi. |
(희주) 응, 사고가 그때였대 | Ừ. Hóa ra tai nạn xảy ra khi đó. |
내가 뷰 아트페어 참석하러 아일랜드를 다시 갔을 때 | Lúc em quay lại Ireland dự Hội chợ Nghệ Thuật View. |
그때 당신하고 같이 가려고 | Anh cũng đã chọn công tác ở đó để đi cùng em. |
나도 출장 그쪽으로 잡았잖아 | Anh cũng đã chọn công tác ở đó để đi cùng em. |
맞아 | Đúng thế. Anh đã làm thế. |
그랬어 | Đúng thế. Anh đã làm thế. |
근데 그때 당신 왜 그랬어? | Nhưng tại sao khi đó anh lại làm thế? |
응? | Sao cơ? |
내 개인전 오프닝 세리머니 때 | Tại lễ khai mạc triển lãm cá nhân của em, |
서 작가 보고 나서 당신이 물었잖아 | Tại lễ khai mạc triển lãm cá nhân của em, sau khi gặp tác giả Seo, anh đã hỏi em. |
그 사람 좀 | Người đó hơi kỳ lạ. |
이상했잖아 | Người đó hơi kỳ lạ. |
사고 후유증이라던데 | Nghe nói đó là di chứng của tai nạn. |
무슨 사고였는지 들었어? | Em có nghe nói đó là tai nạn gì không? |
내가 그랬었나? | Anh đã hỏi thế sao? |
[난처한 숨소리] | |
이렇게 다시 만날 일이 없을 거라 | Có lẽ anh nghĩ sẽ không gặp lại, |
말할 필요가 없다고 생각했나 봐 | nên mới không nói với em. |
당신이 미리 말해 줬으면 | Nếu anh nói trước với em, |
이번 프로젝트가 아무리 좋은 기회였더라도 | dẫu dự án này là cơ hội tốt đến cỡ nào, |
받아들이지 않았을 거예요 | em cũng sẽ không nhận. |
내가 생각이 짧았어, 미안 | Anh thiếu suy nghĩ quá. Anh xin lỗi. |
(희주) 이제 알았으니 됐어요 | Giờ biết là được rồi. |
이 일이 끝나고 나면 정말 더는 그 사람들 볼 일 없어 | Sau khi kết thúc dự án, ta sẽ không phải gặp lại người đó nữa. |
믿어 줘서 고맙고 | Cảm ơn em đã tin anh. |
믿어야지, 믿어야 하고 | Em tin anh mà. Em phải tin chứ. |
어머님이 우리 결혼 죽어라 반대하셨을 때 생각나요? | Anh nhớ lúc mẹ phản đối cuộc hôn nhân của chúng ta không? |
갑자기? | Sao đột nhiên em lại nhắc đến? |
난 당신이 포기할 줄 알았어 | Em đã tưởng anh sẽ từ bỏ. |
말했잖아, 내가 살면서 유일하게 엄마한테 대든 일이고 | Anh nói rồi mà. Đó là việc duy nhất anh không nghe theo lời me. |
제일 잘한 일이야 | Và là lựa chọn đúng nhất. |
나한테서 임신 테스트기 받아 들곤 | Anh đã lấy que thử thai từ chỗ của em |
무슨 무기처럼 들고 뛰어갔잖아 | rồi cầm nó như cầm vũ khí chạy đi gặp mẹ. |
그랬지 | Đúng vậy. |
리사가 내 무기였어 | Li Sa là vũ khí của anh. |
나 때문에 방해된다, 일해 | Anh làm phiền em rồi. Em làm việc đi. |
빨리빨리 해서 빨리 끝내 버려 | Làm nhanh cho xong đi. |
사실대로 말해 줘서 고마워요 | Cảm ơn anh đã nói thật với em. |
[어두운 음악] (해원) 아는 걸 다 말하지 않는 것도 | Chỉ nói ra một phần câu chuyện |
거짓말과 같아요 | cũng không khác gì nói dối cả. |
(현성) 언제 왔어? | Con về khi nào thế? |
[현성이 쟁반을 달그락거린다] 엄마는? | Mẹ đâu? |
(현성) 작업실에 | Phòng làm việc. |
엄마 걱정해, 가서 인사하고 와 | Mẹ lo cho con lắm. Đi chào mẹ đi. Sáng nay con đi mà không nói gì. |
아침에도 그냥 가고 | Mẹ lo cho con lắm. Đi chào mẹ đi. Sáng nay con đi mà không nói gì. |
어제부터 이상해, 너 | Từ hôm qua con lạ quá. |
아빠한테 할 말 있어? | Có gì muốn nói với bố à? |
리사야 학교에서 무슨 일 있으면… | Li Sa à, nếu ở trường xảy ra chuyện gì… |
없어, 나 배고파 | Không có gì. Con đói quá. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[우재가 뚜껑을 탁 연다] | |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
(해원) 선배 정말 변했어 | Anh thật sự đã thay đổi rồi. |
다른 사람 같아 | Giống như người khác vậy. |
아 | |
이거 봐 봐 | Anh xem cái này đi. |
어차피 지금은 날씨가 안 좋아서 | Giờ thời tiết ở đó cũng không tốt. |
모허 절벽을 갈 수 있을지는 복불복이래 | Họ bảo không chắc chắn chúng ta sẽ tới được Vách đá Moher. |
선배 작업 끝나고 가는 게 좋겠어 [어두운 음악] | Đợi anh xong dự án rồi mình hẵng đi. |
[파도가 철썩인다] | |
[풍경이 울린다] | |
해원아 | Hae Won à. |
[냄비를 달그락 내려놓는다] 어? | Sao? |
내가 돌아온 게 | Việc anh quay lại |
너한테 좋은 일일까? | có phải điều tốt với em không? |
[무거운 음악] | |
[해원의 한숨] | |
두고 봐야지 | Để xem rồi mới biết được. |
그리고 정확하게 말하면 | Nói chính xác thì không phải là anh quay lại. |
선밴 돌아온 게 아니야 | Nói chính xác thì không phải là anh quay lại. |
내가 선배를 찾아낸 거지 | Là em tìm ra anh đấy chứ. |
[한숨] | |
기억은 언제 돌아오려나 | Khi nào anh mới nhớ lại đây? |
[물소리가 쏴 들린다] | |
[새가 지저귄다] | |
[의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[칫솔질하는 소리가 들린다] | |
[문을 탁 닫는다] | |
(희주) 너 누가 이랬어? | Ai làm con ra thế này? |
누가 이랬어? | Ai làm con ra thế này? |
주영이야? | Ju Yeong à? |
아니면 또 그 구… | Hay lại là Gu… |
나야, 내가 실수로 그랬어 | Là con làm. Con lỡ tay thôi. |
안 나가? | Ra được chưa? |
[희주의 한숨] | |
(해원) 주영아 | Ju Yeong. |
[해원의 한숨] | |
(주영) 어제까진 없었어요 | Hôm qua vẫn chưa có mà. |
오늘 학교 가려고 나왔더니 이래요 | Sáng nay đi học em mới thấy. |
아빠는 언제 와요? | Khi nào bố em về thế ạ? |
안 그래도 지금 아빠 만나러 가는 길이야 | Cô đang trên đường đi gặp bố em. |
일단 넌 학교 가 있어 수업 끝나면 연락해 | Em đi học đi. Học xong gọi cho cô. |
(해원) 여기 위험하니까 혼자 집에 있지 말고 | Ở đây nguy hiểm lắm. Đừng ở nhà một mình. Biết chưa? |
알았지? | Ở đây nguy hiểm lắm. Đừng ở nhà một mình. Biết chưa? |
(주영) 네 | Vâng. |
(해원) 아버님 | Bố Ju Yeong. Chúng ta sẽ tiếp tục vụ kiện xâm phạm quyền sở hữu. |
재산권 침해 소송은 계속 진행할 거예요 | Bố Ju Yeong. Chúng ta sẽ tiếp tục vụ kiện xâm phạm quyền sở hữu. |
하지만 일단 나오셔야 해요 | Nhưng trước hết anh phải ra ngoài đã. |
주영이를 이대로 혼자 둘 수가 없어요 | Không thể để Ju Yeong một mình được. |
[해원이 종이를 부스럭거린다] | |
여기 동의서요 | Đây là đơn thỏa thuận. |
[어두운 음악] | |
이게 이일성 씨가 받을 수 있는 최대 보상금입니다 | Đây là số tiền bồi thường cao nhất anh có thể nhận. |
(형기) 한 푼도 안 내주고 쫓아낼 수도 있는데 | Chúng tôi có thể đuổi anh đi mà không phải trả một đồng. |
여기 구해원 선생님이 애를 쓰시는 게 안타까워서 | Nhưng tôi thấy tội cho cô giáo Gu đã tốn công sức. |
저도 아이 키우는 입장이고요 | Và tôi cũng có con cái như anh. |
(희주) 우 선생님 건축물이 메인인 거니까 | Tòa nhà của thầy Woo là tác phẩm chính, |
공간을 살리는 쪽으로 가야죠 | ta nên làm nổi bật không gian đó. |
(정은) 건물이 살아 있을 때의 생동감은 정 작가님이 | Tác giả Jeong miêu tả cảm giác sống động khi tòa nhà được sử dụng. |
철거 전의 느낌은 서 작가가, 응? | Tác giả Seo là cảm giác trước khi bị phá dỡ. |
- (우재) 예 - (정은) 음, 이런 것도 좋잖아 | Ừ. Những kiểu này cũng đẹp. |
(우재) 그건 해원이가 작업실에 있는 건 | Có vẻ Hae Won đã chụp mọi thứ tại phòng làm việc của tôi và gửi. |
다 찍어서 보낸 거 같은데 | Có vẻ Hae Won đã chụp mọi thứ tại phòng làm việc của tôi và gửi. |
너무 습작이에요 | Nhưng chúng còn thô lắm ạ. |
내놓을 수 있는 작품이 아닙니다 [노크 소리가 들린다] | Không phải tác phẩm để cho ra mắt. |
늦어서 죄송합니다 | Xin lỗi vì đến muộn. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
얘기 들었죠? | Cô nghe rồi chứ? Cô Hae Won sẽ phụ trách hỗ trợ. |
해원 씨가 서포트하는 걸로 | Cô nghe rồi chứ? Cô Hae Won sẽ phụ trách hỗ trợ. |
어떻게 설치하느냐에 따라서 | Tùy theo cách sắp đặt, |
전혀 새로운 해석도 가능할 거 같은데요? | người xem sẽ có thể diễn giải theo hướng mới đấy. |
(정은) 서 작가가 워낙 색을 안 쓰니까 | Tác giả Seo không hay dùng màu, |
정 작가 작품에서 맞는 톤을 고르는 게 나을까? | vây sao ta không chọn từ tác phẩm của cô? |
아, 기존의 서 작가 작품에 채색을 해 보는 것도 좋은 시도죠 | vây sao ta không chọn từ tác phẩm của cô? Thêm màu lên tác phẩm của tác giả Seo cũng là một thử nghiệm hay. |
(정은) 서 작가는 어떻게 생각해? | Tác giả Seo nghĩ thế nào? |
(우재) 이 시리즈는 하나의 감정을 표현하려고 한 거라 | Tôi định chỉ thể hiện đúng một cảm xúc cho loạt tác phẩm này. |
색을 사용해도 단색으로 사용하고 싶습니다 | Nếu dùng màu, tôi cũng chỉ muốn dùng một loại màu. |
어떤 감정이요? | Là cảm xúc gì vậy? Khi tạo tác phẩm, cậu cảm thấy thế nào? |
작품 구상할 때 서 작가의 감정이 어땠는데요? | Là cảm xúc gì vậy? Khi tạo tác phẩm, cậu cảm thấy thế nào? |
[어두운 음악] | |
(정은) 이런 건 모델이 있는 건가? | Tác phẩm này có người mẫu cụ thể không? |
- 그건… - (해원) 선배가 직접 거울 보고 | Đó là… Tiền bối đã tự nhìn gương và tạo dáng. |
본인이 포즈를 취한 거예요 | Tiền bối đã tự nhìn gương và tạo dáng. |
(정은) 맞네 | Đúng rồi. Cao và mảnh khảnh. |
길쭉하고 납작하고 | Đúng rồi. Cao và mảnh khảnh. |
완전 자기야 | Đúng là cậu rồi. |
곡선을 잘 뽑아서 | Đúng là cậu rồi. Khắc họa đường cong rất tốt. Làm một kiểu với mẫu nữ cũng không tệ. |
여자 보디도 시도하면 좋을 거 같은데 | Khắc họa đường cong rất tốt. Làm một kiểu với mẫu nữ cũng không tệ. |
모델도 있겠다 | Cậu có người mẫu mà. |
[우재의 난처한 숨소리] | |
선배는 모델을 쓰지 않아요 | Anh ấy không dùng mẫu ạ. Nhất là phụ nữ thì càng không. |
여자는 특히 더 | Anh ấy không dùng mẫu ạ. Nhất là phụ nữ thì càng không. |
[의미심장한 음악] | |
(희주) 날 왜 그려요? | Sao cậu lại vẽ tôi? |
그리는 동안은 | Khi vẽ chị, |
마음에 들 때까지 오래 볼 수 있으니까 | tôi có thể nhìn chị thật lâu cho tới khi tôi hả dạ. |
[우재가 종이를 부스럭거린다] | |
(정은) 조각은 아무래도 | Tượng điêu khắc phải nhìn trực tiếp mới cảm nhận được kích thước và chất liệu. |
직접 봐야 크기나 질감이 느껴지니까 | Tượng điêu khắc phải nhìn trực tiếp mới cảm nhận được kích thước và chất liệu. |
서 작가 작업실을 같이 가 보죠 | Ta cùng đến phòng làm việc của tác giả Seo đi. |
정 작가도 서 작가 작업실은 처음이죠? | Tác giả Jeong cũng chưa đến đó bao giờ đúng không? |
식사하고 가시죠 | Dùng bữa rồi cùng đi nhé. |
근처에 새로 생긴 비스트로가 있는데 | Gần đây có một nhà hàng mới mở. |
(희주) 죄송합니다 | Gần đây có một nhà hàng mới mở. Tôi xin lỗi. Hôm nay, người giúp việc nhà tôi nghỉ sớm. |
저 오늘 이모님이 일찍 퇴근하셔서 | Tôi xin lỗi. Hôm nay, người giúp việc nhà tôi nghỉ sớm. |
가서 애들 저녁 챙겨 줘야 돼요 | Tôi phải về nấu bữa tối cho bọn trẻ. |
(정은) 그러고 보니 | Cô nói tôi mới nhận ra. Ở đây chỉ có mình tác giả Jeong là có con. |
여기 아이가 있는 건 정 작가뿐이네? | Cô nói tôi mới nhận ra. Ở đây chỉ có mình tác giả Jeong là có con. |
[희주의 웃음] | |
두 사람은? | Hai người thì sao? |
아휴, 나 봐 | Ôi. Xem tôi này. |
나도 어쩔 수 없어 이런 거 자꾸 물어본다 | Tôi cũng vô ý mà hỏi những câu thế này. |
아니요 | Không sao đâu ạ. |
선배가 아이를 좋아해서 저도 아쉬워요 | Tiền bối thích trẻ con nên tôi cũng tiếc khi chưa có con. |
- (정은) 그래요? - (우재) 아니… | Thế sao? Không. Hai chúng tôi vẫn chưa… |
아직은 저희 둘이 그냥… | Không. Hai chúng tôi vẫn chưa… |
아, 전 그럼 | Tôi xin phép. |
(정은) 공간을 다시 봐야 어떻게 해석할지 가늠이 되겠죠? | Cả hai sẽ cần xem lại không gian để biết cách diễn giải nhỉ? |
우 선생님이 건물 관리인한테 얘기해 놓으신다니까 | Thầy Woo sẽ nói với quản lý tòa nhà. |
필요하면 언제든 답사하시고요 | Khi nào cần cô cứ ghé qua đó. |
네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn chị. |
[어두운 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(우재) 저도 오늘 얘기한 것들 정리가 필요해서요 | Tôi cần sắp xếp lại những ý tưởng đã thảo luận hôm nay. |
식사는 다음에 하시죠 | Để khi khác dùng bữa nhé. |
작업실에 가 있을게 | Anh về phòng làm việc. |
어 | Ừ. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[차창이 쓱 열린다] (선우) 어? | |
어? | |
안녕하세요 | Chào cô. |
밥 먹었어요? | Anh ăn gì chưa? |
아니요, 안 먹었어요 | Chưa. Tôi chưa ăn. |
(선우) 자 | Nào. |
[개운한 숨소리] | |
이건 딱 소주인데 | Món này hợp với soju. |
(해원) 갤러리에서 쓰는 차라 버리고 갈 수도 없고 | Tôi đi xe của phòng tranh nên không để lại đây được. |
대신 운전 좀 해 줄래요? | Anh lái xe thay tôi nhé? |
[어두운 음악] | |
저 운전 안 합니다 | Tôi không lái xe. |
무슨 거절을 그렇게 무섭게 해요? | Sao kiểu từ chối của anh nghe đáng sợ thế? |
[콜록거린다] | |
(선우) 아, 저… | À, tôi xin lỗi. Có người không thích tôi lái xe. |
죄송해요, 제가 운전하는 걸 싫어하는 사람이 있어서 | À, tôi xin lỗi. Có người không thích tôi lái xe. |
[숟가락을 탁 내려놓는다] | |
누가? 왜? | Ai? Tại sao? |
라고 물어도 대답 안 할 거죠? | Dù tôi hỏi thế, anh cũng không trả lời đúng không? |
아, 근데 병원엔 왜요? | Nhưng sao cô lại tới bệnh viện thế? |
(해원) 일용할 양식 | Thức ăn hàng ngày của tôi. |
(선우) 벤조디아제핀은 | THUỐC UỐNG Uống Benzodiazepine và Steroid cùng lúc không tốt cho sức khỏe đâu. |
스테로이드제랑 같이 복용하면 몸에 더 안 좋은 건데 | Uống Benzodiazepine và Steroid cùng lúc không tốt cho sức khỏe đâu. |
그건 내가 먹는 거 아니에요 | Không phải tôi uống. |
선배한테 먹여요 | Tôi cho anh Woo Jae uống. |
다른 건 내성이 생겨서 | Anh ấy nhờn thuốc với các loại khác. |
이걸 먹어야 선배가 잘 자거든요 | Phải uống loại này mới ngủ ngon được. |
(해원) 전에 내가 불안해 보인다고 했죠? | Lần trước anh nói trông tôi bất an đúng không? |
맞아요 | Đúng thế. |
나 자는 동안 선배가 도망갈까 불안해서 | Tôi lo anh ấy sẽ bỏ trốn lúc tôi ngủ. |
나도 더는 안 물었으니까 그런 표정으로 보지 마요 | Tôi không tra hỏi anh nên cũng đừng nhìn tôi như thế. |
아, 네 | À, vâng. |
(정연) 여기가 밑그림이 좋아요 | Khu này rất tốt. |
자고로 땅은 주변 가능성을 보고 사야 돼 | Mua đất phải xem xét khả năng phát triển của khu vực xung quanh. |
[여자들이 호응한다] 나도 500평 샀다니까? 어? | - Đúng thế. - Tôi cũng mua 1.600 mét vuông rồi. |
계약서 보여 드려? | Muốn xem hợp đồng không? |
에이, 내가 보여 준다 보여 주지, 내가 딱 보여 주지 | Muốn xem hợp đồng không? Trời. Tôi sẽ cho các chị xem. |
봐요, '구정연, 500평' | Trời. Tôi sẽ cho các chị xem. Xem đi. Gu Jeong Yeon, 1.600 mét vuông. |
(여자들) 맞네 | - Đúng rồi. - Phải. Qua mười năm mà không quy hoạch, |
(정연) 10년 지나도 개발 안 되면 | Qua mười năm mà không quy hoạch, |
그 땅 내가 다시 살게요, 어? | tôi sẽ mua lại cho. Được không? |
자고로 부동산은 흐름이고 타이밍이야 | Bất động sản phụ thuộc vào thời điểm và xu hướng. |
그때 못 잡으면 그냥 영영 빠이빠이, 빠이빠이, 빠이빠이 | Bất động sản phụ thuộc vào thời điểm và xu hướng. Nếu không nắm bắt thời cơ là mất cơ hội luôn. |
- (상호) 실례하겠습니다 - (정연) 아유, 오셨다 | - Xin thất lễ. - Trời ơi. |
언니들, 일단 드세요 | Các chị, ăn trước đã. |
이래 봬도 여기가 동네 맛집이에요 | Các chị, ăn trước đã. Trông thế này thôi, chứ đây là quán ngon trong khu đấy. |
- (여자1) 맛있겠네 - (상호) 맛있게 드십시오 | Trông thế này thôi, chứ đây là quán ngon trong khu đấy. - Chúc ngon miệng. - Vâng. |
- (정연) 네 - (여자1) 네, 감사합니다 | - Chúc ngon miệng. - Vâng. |
- (정연) 드세요, 드세요 - (여자1) 네 | - Mời dùng. - Vâng. |
(정연) 언니, 드세요 | Mời dùng. |
[여자들이 대화한다] | Vị trí đẹp đấy. |
내가 언니들 딱 부자 만들어 준다 | Vị trí đẹp đấy. Tôi sẽ biến các chị thành phú bà. |
내가 아주 그냥 [정연의 웃음] | Tôi sẽ biến các chị thành phú bà. |
(여자2) 남편한테 한번 물어봐야 될 거 같아 | Tôi phải hỏi chồng đã. |
(정연) 아유, 언니 남자들이 뭘 알아? | - Chị à. Cánh đàn ông thì biết gì? - Đúng thế. |
(여자2와 정연) - 그런가? - 재산은 원래 여자들이 이렇게… | - Chị à. Cánh đàn ông thì biết gì? - Đúng thế. Tài sản vốn là để phụ nữ quản mà. |
(정은) 해원 씨 | Cô Hae Won. |
최 작가 작품 실측 리스트 좀 | Cho tôi số đo tác phẩm tác giả Choi. |
(해원) 아, 네 | Cho tôi số đo tác phẩm tác giả Choi. Vâng. |
어… | |
[휴대전화 진동음] (정은) 응 | |
(광모) 집 주소 | Địa chỉ nhà. |
잠시만요 | Đợi tôi một chút ạ. |
아, 유난이야 | Họ làm quá thôi. |
아, 좀 어지러워서 | Ông chỉ chóng mặt một chút nên mới đi xin thuốc. |
약이나 좀 달라 그랬더니 | Ông chỉ chóng mặt một chút nên mới đi xin thuốc. |
기어이 그, 큰 병원 가서 | Thế mà họ bắt ông tới bệnh viện lớn để chụp não. |
머리 사진 찍어 보라고 | Thế mà họ bắt ông tới bệnh viện lớn để chụp não. |
대학 병원 가 보라는 거면 큰 병이라는 거잖아 | Phải đến bệnh viện trường đại học nghĩa là bệnh nặng. Lần trước cũng vậy… |
지난번에도 그렇고 | Phải đến bệnh viện trường đại học nghĩa là bệnh nặng. Lần trước cũng vậy… |
내 나이가 되면 | Ở tuổi của ông, |
아무 문제 없는 게 더 이상한 거야 | không có vấn đề gì mới càng lạ đấy. |
아, 주소나 불러 | Đọc địa chỉ cho ông đi. |
(광모) 올라온 김에 두고 가게 | Tiện ông mang vài thứ đồ qua cho. |
무겁게 뭘 또 들고 와요 | Nặng thế ông mang lên làm gì? |
택배 있잖아, 택배 | Gửi dịch vụ là được mà. |
아, 거, 언제 갈 줄 알고 남의 손에 보내? | Ai biết khi nào mới chuyển tới được nhà cháu. |
당장 먹이려고 가져왔지 | Ông muốn cháu ăn luôn nên mới đem tới. |
기다려요 | Đợi cháu đi. Ông đợi cháu ở bến xe đi nhé. |
터미널에서 기다려 | Đợi cháu đi. Ông đợi cháu ở bến xe đi nhé. |
(해원) 할아버지가 자식이 없어, 손녀가 없어? | Có phải ông không có con cháu đâu. |
아무튼 기다려요, 내가 갈 테니까 | Tóm lại là phải đợi cháu đấy. Cháu sẽ qua đón. |
[어두운 음악] | |
[통화 종료음] (정은) 해원 씨, 어 | Cô Hae Won. |
(희주) 어, 안녕하세요 | Chào anh. |
(희주) [웃으며] 네 | Cảm ơn. |
[문이 쓱 닫힌다] | |
(해원) 이 페이지는 이미지가 너무 차갑게 느껴져서요 | Ảnh trên trang này nhìn lạnh lẽo quá. |
마젠타를 30% 높여 주시겠어요? | Anh tăng 30 phần trăm màu hồng tím được không ạ? |
- (직원) 색감을 또 바꿔요? - (해원) 네 | Anh tăng 30 phần trăm màu hồng tím được không ạ? Lại đổi màu ạ? Vâng. Tác giả đặc biệt đưa ra yêu cầu cho tác phẩm này. |
작가님이 이 작품은 특별히 요청하신 거라서요 | Vâng. Tác giả đặc biệt đưa ra yêu cầu cho tác phẩm này. |
그리고 이쪽 페이지는 텍스트를 5포인트 키워 주세요 | Và tăng cỡ chữ ở trang này thêm năm đơn vị. |
(직원) 당장 모레가 납품인데 | Và tăng cỡ chữ ở trang này thêm năm đơn vị. Ngày kia là phải bàn giao sản phẩm rồi. |
이렇게 수정이 많으면 우리도 다 바꿔 주기 힘들어요 | Ngày kia là phải bàn giao sản phẩm rồi. Thay đổi nhiều thế này chúng tôi khó giao sản phẩm đúng hẹn được. |
부탁 좀 드릴게요 저희 너무 중요한 건이라서 | Thay đổi nhiều thế này chúng tôi khó giao sản phẩm đúng hẹn được. Nhờ cả vào anh. Đây là tác phẩm rất quan trọng. |
(직원) 아니, 저희한테 시간을 좀 더 주시든가, 예? | Không thì cô cho chúng tôi thêm chút thời gian đi nhé? |
(해원) 나 대신 선배가 갈 거야 | Anh Woo Jae sẽ thay cháu đến đón. |
선배가 간다고 | Anh ấy sẽ đến đón ông. |
기다려, 할아버지 | Ông đợi ở đó nhé. |
[기계 작동음이 요란하다] 어, 여보세요, 선배 | Alô, tiền bối ạ. |
선배, 지금 어디야? | Giờ anh đang ở đâu? |
(우재) 아, 현장 스케치 하러 왔어 | Anh đến phác họa hiện trường. |
내가 지금 일이 좀 늦어져서 그러는데 할아버지가 | Em đang bận một chút. Ông… |
(우재) 여보세요? | Alô? |
할아버지가 터미널에 와 계시거든? | Ông đang đợi ở bến xe. |
나 대신 좀 모시러 가라고 | Anh đến đón ông thay em đi. |
(우재) 해원아, 잘 안 들리거든? | Hae Won, anh không nghe rõ. |
그, 문자로 좀 보내 봐 | Gửi tin nhắn cho anh thử xem. |
[어두운 음악] | |
(희주) 아… | À… Đáng ra tôi nên nói trước là hôm nay tôi tới đây. |
내가 오늘 온다고 알릴 걸 그랬어요 | À… Đáng ra tôi nên nói trước là hôm nay tôi tới đây. |
난 다 봤으니까 | Tôi xem xong rồi. Tác giả Seo cứ xem thoải mái nhé. |
서 작가 편하게 둘러봐요 | Tôi xem xong rồi. Tác giả Seo cứ xem thoải mái nhé. |
저한테 거짓말하셨죠? | Chị đã nói dối tôi đúng không? |
[어두운 효과음] [어두운 음악] | |
[풍경이 울린다] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후 | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
[통화 종료음] | TIỀN BỐI WOO JAE |
[통화 연결음] | ÔNG CỦA CHÁU |
[터미널이 시끌벅적하다] (아이들) 엄마! | Mẹ ơi! |
[휴대전화 진동음] | |
[어두운 효과음] | |
[통화 연결음] | |
전에 | Lần trước chị nói tôi từng ghét chị. |
제가 작가님을 싫어했다고 한 말 | Lần trước chị nói tôi từng ghét chị. |
거짓말이죠? | Đó là nói dối đúng không? |
저는 작가님을 싫어했던 게 아니라 | Tôi chưa từng ghét chị, |
좋아했던 겁니다 | mà là thích chị. |
[어두운 효과음] [무거운 음악] | |
(우재) 작가님은 그때 | Khi đó chị cũng có tình cảm giống tôi sao? |
저랑 같은 마음이었습니까? | Khi đó chị cũng có tình cảm giống tôi sao? |
(희주) 과거를 다시 되돌리고 싶어? | Cô muốn quay lại khi xưa? |
(우재) 올 때까지 기다릴게 | Tôi sẽ đợi đến khi chị tới. |
(해원) 선배 그 시간에 어디 있었어? | Khi đó tiền bối đã ở đâu? |
어디 있었냐고 대체 어디 있었냐고! | Anh ở đâu hả? Rốt cuộc khi đó anh ở đâu? |
(우재) 미치겠어! | Anh điên mất thôi! Anh cứ nhìn thấy người khác ở chị ấy. |
자꾸 다른 사람이 보여 | Anh cứ nhìn thấy người khác ở chị ấy. |
미친놈 | Tên điên. |
(해원) 너희들끼리 아무리 애틋하고 절절해도 | Dẫu hai người có thương nhau cỡ nào, |
아무도 인정해 주지 않는 더러운 불륜 | đó vẫn là thứ ngoại tình dơ bẩn không ai công nhận. |
(호수) 아줌마도 내 생일 파티 때문에 온 거예요? | Cô đến cũng để dự sinh nhật cháu ạ? |
(해원) 아줌마는 아직 초대를 못 받았는데 | Cô vẫn chưa được mời. Cháu mời cô nhé? |
초대해 줄래? | Cô vẫn chưa được mời. Cháu mời cô nhé? |
(희주) 구해원! | Gu Hae Won! Cô đang ở đâu? |
너 어디 있어! | Gu Hae Won! Cô đang ở đâu? |
(해원) 어디에 있든 | Vì dù chị ở đâu, |
내가 지긋지긋하게 따라다닐 테니까 | em cũng sẽ dai dẳng bám theo chị. |
No comments:
Post a Comment