Search This Blog



  너를 닮은 사람 9

Hình Bóng Của Tôi  9

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]

(희주) 대부분의 색은‬ ‪검은색이 섞이면‬‪Đa số các màu sẽ mất đi ánh sáng của nó‬ khi trộn với màu đen và trở nên tối hơn.
‪본연의 빛을 잃고 어두워진다‬‪Đa số các màu sẽ mất đi ánh sáng của nó‬ khi trộn với màu đen và trở nên tối hơn.
‪(희주) 스펙트럼에서‬ ‪가장 밝게 빛나는 노란색만이‬‪Chỉ có màu vàng,‬ màu sáng nhất trong quang phổ,
‪어두워지는 대신‬‪chuyển thành màu xanh lá cây‬ thay vì tối đi.
‪녹색으로 변한다‬‪chuyển thành màu xanh lá cây‬ thay vì tối đi.
‪찬란하고 눈부신 태양의 색‬‪Đó là màu của mặt trời rực rỡ, chói lóa.‬
‪동시에‬‪Đồng thời…‬
‪(희주) 조금만 빛이 바래도‬‪…khi sắc vàng nhạt đi đôi chút,‬
‪비극과 슬픔을 상징하는 색‬‪nó sẽ tượng trưng cho nỗi buồn và bi kịch.‬
‪노랑‬‪Màu vàng.‬
‪그게 바로 너다‬‪Đó chính là em.‬
‪[희주의 힘주는 신음]‬
‪접니다, 서우재‬‪Là tôi đây, Seo Woo Jae!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪괜찮으세요?‬‪Chị không sao chứ?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[사람들이 대화한다]‬
‪[우재의 거친 숨소리]‬
‪[희주의 신음]‬
‪전 그냥‬‪Tôi cứ tưởng có chuyện gì đó.‬
‪무슨 일이 있는 거 같아서…‬‪Tôi cứ tưởng có chuyện gì đó.‬
‪(정은) 아, 괜찮아요, 그거‬ ‪4m, 예‬‪Không sao. Bốn mét cũng được.‬
‪아, 그럼요‬‪Đương nhiên rồi.‬
‪그래도‬‪Mặc dù vậy…‬
‪[정은이 계속 통화한다]‬‪Mặc dù vậy…‬ ‪chúng tôi cần ít nhất 30 cái. Vâng.‬
‪[희주가 울먹인다]‬
‪우리가 왜 숨어야 하죠?‬‪Tại sao lại phải trốn?‬
‪잘못한 것도 없는데‬‪Chúng ta đâu có làm gì sai.‬
‪[희주가 울먹인다]‬
‪[희주가 숨을 들이켠다]‬
‪전…‬‪Tôi…‬
‪제가…‬‪Tôi…‬
‪돌아가‬‪Quay về đi.‬
‪넌 오늘 날 만나지 않은 거야‬‪Hôm nay cậu không hề gặp tôi.‬
‪네 자리로 돌아가‬‪Trở về chỗ của cậu đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[머리를 쿵 부딪는다]‬
‪[바람이 솨 부는 소리]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪LỜI THỀ CỦA NÀNG‬
‪하, 진짜‬‪Trời ạ. Con sẽ giết thằng khốn đó.‬
‪내가 이 새끼를 그냥, 씨‬‪Trời ạ. Con sẽ giết thằng khốn đó.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(해원) 세상에 단 하나뿐인‬ ‪오직 당신만이‬‪Anh là người duy nhất trên thế gian này‬
‪내가 나였음을 증명할 수 있습니다‬‪có thể khiến em được là chính em.‬
‪(해원) 당신이 나의 사람임을‬ ‪잊지 않고‬‪Em sẽ không quên rằng anh là của em,‬
‪당신과 오랫동안 함께할 것을‬‪và em xin thề sẽ ở bên anh đến cuối đời.‬
‪이 자리에서 맹세합니다‬‪và em xin thề sẽ ở bên anh đến cuối đời.‬
‪[어두운 음악]‬
‪너무 멀리 가 버려‬‪Khi anh đi quá xa và quên mất đường về,‬
‪돌아오는 길을 잃어버렸을 때‬‪Khi anh đi quá xa và quên mất đường về,‬
‪(우재) 어둠 속에서‬‪khi anh lạc trong bóng tối‬
‪더는 길이 보이지 않았을 때‬‪và không nhìn thấy đường,‬
‪당신이 나의 길잡이가‬ ‪되어 주었습니다‬‪em đã trở thành người dẫn đường của anh.‬
‪그 길이 온통 진창이고‬‪Dù con đường đó có lầy lội,‬
‪고통뿐인 지옥이라도‬‪và là địa ngục thống khổ,‬
‪나의 손을 잡아 준 당신에게‬‪em vẫn nắm lấy tay anh,‬
‪당신과 함께‬‪anh thề…‬
‪그 길이 고통뿐인 지옥이라도‬‪Dẫu con đường đó là địa ngục thống khổ,‬
‪당신과 함께할 것을‬‪em thề rằng sẽ đi cùng anh đến cuối đời.‬
‪이 자리에서 맹세합니다‬‪em thề rằng sẽ đi cùng anh đến cuối đời.‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[쿵 부딪치는 소리]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(동미) 희주야!‬‪Hui Ju.‬
‪[동미의 거친 숨소리]‬
‪- (동미) 괜찮아? 안 다쳤어?‬ ‪- 어‬‪Cậu không sao chứ? Có bị thương không?‬ ‪- Không sao.‬ ‪- Xe của cậu thì sao?‬
‪차는?‬‪- Không sao.‬ ‪- Xe của cậu thì sao?‬
‪(희주) 어, 보험사에서 가져갔어‬‪Công ty bảo hiểm đem đi rồi.‬
‪(동미) 병원은?‬‪Không đi bệnh viện à? Này!‬
‪야!‬‪Không đi bệnh viện à? Này!‬
‪진짜 병원 안 가도 괜찮아?‬‪Cậu không cần đi bệnh viện thật à?‬
‪어, 멀쩡해‬‪Ừ, tôi hoàn toàn khỏe.‬
‪근데 왜 여태 죽을상이야‬‪Nhưng sao mặt cậu vẫn như đưa đám thế?‬
‪(동미) 사람을 친 것도 아니고‬ ‪차야 고치면 그만이지‬‪Cậu không đâm phải ai,‬ ‪chỉ cần sửa xe là được mà.‬
‪여길 한두 번 와?‬‪Mới đến đây một, hai lần à?‬
‪정신을 얻다 뒀길래‬ ‪거기서 가드레일을 받아‬‪Đầu óc để đâu‬ ‪mà lại đâm vào dải phân cách?‬
‪도망치다가‬‪Tôi chạy trốn.‬
‪사고 칠 거 같아서 도망쳤거든‬‪Tôi chạy trốn vì sợ sẽ gây rắc rối.‬
‪뭐래‬‪Nói gì vậy? Cậu gây rắc rối rồi còn gì.‬
‪사고는 벌써 쳤잖아‬‪Nói gì vậy? Cậu gây rắc rối rồi còn gì.‬
‪결혼식에 갔었어‬‪Tôi đã đến lễ cưới của cô ta.‬
‪오늘 그 여자…‬‪Hôm nay người phụ nữ đó…‬
‪너 이 꼴로?‬‪Với bộ dạng này? Sao cậu lại đến đó?‬
‪거길 왜 가!‬‪Với bộ dạng này? Sao cậu lại đến đó?‬
‪(동미) 지나간 사랑이라도‬‪Người khác cưới tình cũ của cậu‬ ‪nên cậu đứng ngồi không yên à?‬
‪남이 영영 갖는다니까‬ ‪마음이 싱숭생숭하디?‬‪Người khác cưới tình cũ của cậu‬ ‪nên cậu đứng ngồi không yên à?‬
‪지나간 줄 알았는데‬‪Tôi tưởng mình đã quên được.‬
‪아니었어‬‪Nhưng không phải vậy.‬
‪[한숨]‬ ‪[희주가 컵을 탁 내려놓는다]‬‪Chắc tôi điên mất!‬
‪미치겠다, 진짜‬‪Chắc tôi điên mất!‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Chắc tôi điên mất!‬
‪받아, 남편이야‬ ‪괜히 안 받다가…‬‪Nghe máy đi. Chồng cậu đấy.‬ ‪Cậu mà không nghe…‬
‪(동미) 정희주‬‪Jeong Hui Ju.‬
‪아! 진짜…‬‪Thật là!‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪리사 아빠, 저 동미예요‬‪Bố Li Sa. Là tôi, Dong Mi đây.‬
‪아, 제가 몸이 좀 안 좋아서‬ ‪희주를 불렀는데‬‪À, tôi thấy không khỏe‬ ‪nên đã gọi Hui Ju đến.‬
‪오다가 사고가 나서요‬‪Nhưng cậu ấy gặp tai nạn trên đường đi.‬
‪아니요, 아니요, 접촉 사고‬‪Không. Chỉ va chạm nhẹ thôi.‬
‪네, 근데‬‪Vâng. Nhưng…‬
‪[살짝 웃으며] 놀랐는지 와서‬ ‪잠이 들었네‬‪Chắc cô ấy rất sốc,‬ ‪vừa đến đã ngủ luôn rồi.‬
‪어떡하죠?‬‪Làm sao đây nhỉ?‬
‪깨울까요?‬‪Tôi gọi cô ấy dậy nhé?‬
‪네, 그럼 좀 더 재울게요‬‪Vâng. Vậy tôi sẽ để cô ấy ngủ thêm.‬
‪(현성) 제가‬ ‪제가 데리러 가겠습니다‬‪Tôi sẽ đến đón cô ấy. Vâng.‬
‪예‬‪Tôi sẽ đến đón cô ấy. Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[한숨]‬
‪(리사) 엄마야?‬‪- Là mẹ à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(현성) 어‬‪- Là mẹ à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(리사) 어디래?‬‪Mẹ con đang ở đâu?‬
‪동미 아주머니네‬‪Nhà cô Dong Mi.‬
‪차가 망가졌대‬ ‪아빠가 데리러 갈 거야‬‪Xe của mẹ hỏng rồi. Bố sẽ đi đón mẹ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[현성이 물을 졸졸 따른다]‬
‪별거 아니야‬ ‪[병을 탁 내려놓는다]‬‪Không nghiêm trọng đâu.‬ ‪Con đừng lo. Đi ngủ đi.‬
‪걱정하지 말고 먼저 자‬‪Không nghiêm trọng đâu.‬ ‪Con đừng lo. Đi ngủ đi.‬
‪진짜 동미 아주머니네래?‬‪Mẹ đang ở nhà cô Dong Mi thật à?‬
‪(현성) 그럼 어디겠어‬ ‪아빠가 데리러 간다니까‬‪Không ở đấy thì ở đâu?‬ ‪Bố nói bố sẽ đi đón mẹ mà.‬
‪[컵을 탁 내려놓으며]‬ ‪리사 너 살 뺀다고‬‪Li Sa, chắc con chỉ ăn tối qua loa‬ ‪để giảm cân nhỉ?‬
‪저녁 또 대충 먹었을 거 아니야‬‪Li Sa, chắc con chỉ ăn tối qua loa‬ ‪để giảm cân nhỉ?‬
‪챙겨 마셔‬‪Con uống đi.‬
‪실기 준비하려면 몸 챙겨야 돼‬‪Con phải chăm sóc cơ thể để thi thực hành.‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪[저마다 대화한다]‬ ‪(정연) [술 취한 목소리로]‬ ‪사장님, 내가 두 잔 가져왔지요‬‪- Ông chủ, tôi đem đến hai cái ly này.‬ ‪- Cô để ở đây đi.‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬ ‪- (상호) 여기다 두세요‬ ‪- (정연) 여기요?‬‪- Ông chủ, tôi đem đến hai cái ly này.‬ ‪- Cô để ở đây đi.‬ ‪Chỗ này à? Được.‬
‪(정연) [컵을 탁 내려놓으며] 짠‬‪Chỗ này à? Được.‬
‪[정연의 놀란 신음]‬
‪아, 마셔요, 마셔‬‪Uống đi. Uống tiếp đi.‬
‪(정연과 선우)‬ ‪- 아유, 먹어요, 먹어요, 먹어요‬ ‪- 네‬‪Uống đi. Uống tiếp đi.‬ ‪- Uống đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[정연의 웃음]‬
‪(해원) 들어오셔도 돼요‬‪Ông cứ vào đi ạ.‬
‪(노신사) 오늘은‬ ‪바 분위기가 좀 다르네?‬‪Hôm nay bầu không khí của quán hơi khác.‬
‪(해원) 괜찮아요, 들어가세요‬‪Hôm nay bầu không khí của quán hơi khác.‬ ‪Không sao đâu ạ. Mời ông vào.‬
‪[정연의 술 취한 탄성]‬
‪웃어!‬‪Cười lên đi.‬
‪(정연) 잡혀 왔니? 억지로 했니?‬‪Cậu bị bắt đến đây à? Hay bị ép cưới?‬
‪야‬‪Cậu bị bắt đến đây à? Hay bị ép cưới?‬ ‪Này, cậu biết tôi là mẹ vợ của cậu không?‬
‪너 내가 네 장모인 건 아냐? 어?‬‪Này, cậu biết tôi là mẹ vợ của cậu không?‬
‪- (정연) 아유, 웃어‬ ‪- (상호) 해원 씨‬‪- Ôi trời, cười lên.‬ ‪- Cô Hae Won.‬
‪- (상호) 해원 씨‬ ‪- (정연) 아유!‬‪- Ôi trời, cười lên.‬ ‪- Cô Hae Won.‬
‪- 감사해요‬ ‪- (정연) 왜 이렇게 잘생겼냐, 응?‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Sao cậu đẹp trai thế?‬
‪(정연) 대박, 씨‬‪Đỉnh thật.‬
‪[정연의 탄성]‬‪Đỉnh thật.‬
‪그래도 난 너 안 믿어‬‪Nhưng tôi không tin cậu.‬
‪특히‬‪Nhất là…‬
‪잘생긴 놈들은 더 못 믿어‬‪những gã đẹp trai thì càng không đáng tin.‬
‪한 번 떠난 놈은‬‪Đã bỏ đi một lần‬
‪두 번이고 세 번이고 계속 떠나‬‪thì sẽ có lần thứ hai, thứ ba.‬
‪난 그거 알아‬‪Tôi biết rõ điều đó.‬
‪너‬‪Cậu đấy. Tôi sẽ để mắt đến cậu. Biết chưa?‬
‪내가 지켜볼 거야, 응?‬‪Cậu đấy. Tôi sẽ để mắt đến cậu. Biết chưa?‬
‪내가 완전 딱 지켜봐, 그냥‬ ‪빡, 빡, 빡!‬‪Tôi sẽ theo sát cậu. Không rời mắt!‬
‪아버지!‬‪Bố! Ôi trời!‬
‪아유, 아버지‬‪Bố! Ôi trời!‬
‪(상호) 누가 보면‬ ‪이 결혼 반대하러 온 사람 같아요‬‪Ai nhìn lại tưởng cậu đến‬ ‪để phản đối hôn lễ này đấy.‬
‪아, 설마요‬‪Không đời nào. Tôi thấy lo thôi.‬
‪그냥 걱정돼서 그런 겁니다‬‪Không đời nào. Tôi thấy lo thôi.‬
‪다시 시작하는 사람들한테‬‪Họ đang bắt đầu lại mà.‬
‪걱정보다 응원이 먼저 아닌가?‬‪Cậu nên cổ vũ họ thay vì lo lắng.‬
‪아, 예, 고맙습니다‬‪Vâng. Cảm ơn anh.‬
‪[정연의 술 취한 신음]‬
‪[정연의 웃음]‬
‪(정연) 와, 씨, 아버지‬‪Uống đi, bố.‬
‪에이, 아버지!‬‪Thôi nào, bố à!‬
‪아, 좋아‬‪Bố thích không? Bố có phúc lắm đấy.‬
‪넌 진짜 복받았어‬‪Bố thích không? Bố có phúc lắm đấy.‬
‪[통화 연결음]‬‪CƠM VÀ RƯỢU‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được…
‪삐 소리 후 소리샘 퀵 보이스로…‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được…
‪[통화 종료음]‬
‪[문이 달그락 열린다]‬
‪들어가시죠‬‪Anh vào trong đi chứ.‬
‪(선우) 주인공이‬ ‪오래 자리 비우는 거‬‪Nhân vật chính vắng mặt lâu‬ ‪thì không hay đâu.‬
‪보기 좋지 않아요‬‪Nhân vật chính vắng mặt lâu‬ ‪thì không hay đâu.‬
‪(우재) 선생님이 그랬죠?‬‪Anh đã nói như vậy nhỉ?‬
‪헷갈릴 땐‬‪Anh bảo tôi hãy tin vào cảm xúc hiện tại‬ ‪mỗi khi tôi bối rối.‬
‪지금 느끼는 감정만 믿으라고‬‪Anh bảo tôi hãy tin vào cảm xúc hiện tại‬ ‪mỗi khi tôi bối rối.‬
‪지금 감정이 어떤데요?‬‪Bây giờ cảm xúc của anh thế nào?‬
‪여기는 내 자리가 아닌 거 같다‬‪Có lẽ đây không phải chỗ của tôi.‬
‪그런 느낌이요‬‪Là cảm giác đó.‬
‪[어두운 음악]‬
‪해원 씨가 있어도?‬‪Kể cả khi ở bên cô Hae Won?‬
‪해원이가 왜 이렇게‬ ‪갑자기 서두른 건지‬‪Tôi vẫn chưa hiểu tại sao…‬
‪전 아직도 잘 모르겠습니다‬‪Hae Won đột nhiên vội vã thế này.‬
‪확신이 필요하니까요‬‪Vì cô ấy cần sự chắc chắn.‬
‪저 사람이 나와의 약속을‬ ‪지킬 거라는 확신요‬‪Chắc chắn rằng‬ ‪anh sẽ giữ lời hứa với cô ấy.‬
‪한 사람만 희생하고 봉사하는 거‬‪Nếu chỉ một người vun đắp và hy sinh‬ ‪thì đó không phải tình yêu.‬
‪그건 사랑이 아니잖아요‬‪Nếu chỉ một người vun đắp và hy sinh‬ ‪thì đó không phải tình yêu.‬
‪아, 들어가세요‬‪Anh vào trong đi.‬
‪이제 와서 피하는 건‬ ‪그거 비겁한 겁니다‬‪Nếu bây giờ anh tránh né‬ ‪thì anh thật hèn nhát.‬
‪(동미) 키스?‬‪Hôn nhau?‬
‪왜? 어쩌다?‬‪Tại sao? Nó xảy ra thế nào?‬
‪(희주) 갑자기‬‪Đột ngột. Tự nhiên như vậy.‬
‪갑자기 그렇게 됐어‬‪Đột ngột. Tự nhiên như vậy.‬
‪갑자기는 개뿔‬‪Đột ngột cái con khỉ.‬
‪무슨 맥락이 있었을 거 아니야‬ ‪키스까지 가는‬‪Đột ngột cái con khỉ.‬ ‪Phải có chuyện gì đó‬ ‪rồi hai người mới hôn nhau chứ.‬
‪내가 거길 갔고‬‪Tôi đi đến đó. Cậu ta nhìn thấy tôi.‬
‪걔가 나를 봤고‬‪Tôi đi đến đó. Cậu ta nhìn thấy tôi.‬
‪그게 다야‬‪Chỉ thế thôi.‬
‪지랄들 한다, 진짜‬‪Đúng là hai đứa tào lao.‬
‪(동미) 됐어‬ ‪그거야말로 그냥 접촉 사고야‬‪Thôi đủ rồi. Đó chỉ là va chạm nhỏ thôi.‬
‪없던 걸로 해‬‪Coi như chưa có gì đi.‬
‪희주야, 너‬‪Hui Ju, chồng cậu thật sự đã ngoại tình à?‬
‪네 남편 진짜 바람이었어?‬‪Hui Ju, chồng cậu thật sự đã ngoại tình à?‬
‪그래서 너 홧김에 그 남자하고…‬‪Vậy nên trong lúc nóng giận,‬ ‪cậu đã cùng cậu ta…‬
‪(희주) 아니야‬‪Vậy nên trong lúc nóng giận,‬ ‪cậu đã cùng cậu ta…‬ ‪Không. Nếu là vậy thì dễ giải quyết rồi.‬
‪그런 거면 차라리 쉽지‬‪Không. Nếu là vậy thì dễ giải quyết rồi.‬
‪남편 바람보다 더 센 게 뭔데?‬‪Có gì tệ hơn việc chồng ngoại tình à?‬
‪리사 아빠가‬‪Có thể bố Li Sa‬
‪예전에 내가 저지른 일‬‪biết chuyện‬
‪다 알고 있을지도 모른다는 거‬‪tôi gây ra trước đây.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(동미) 미쳤어‬‪Cậu điên rồi.‬
‪야, 절대 아니야‬‪Này, tuyệt đối không thể nào.‬
‪알면서 널 이렇게 챙긴다고?‬‪Anh ta biết rồi‬ ‪nhưng vẫn quan tâm cậu thế này?‬
‪네버, 에버‬ ‪남자는 절대 그럴 수 없어‬‪Không bao giờ‬ ‪có người đàn ông nào như vậy.‬
‪나도 믿기 싫어‬‪Tôi cũng không muốn tin.‬
‪믿지 마‬‪Đừng tin. Nếu anh ta biết rồi‬ ‪thì không làm thế nổi đâu.‬
‪알면서는 절대 못 그래‬‪Đừng tin. Nếu anh ta biết rồi‬ ‪thì không làm thế nổi đâu.‬
‪(동미) 아니, 아니, 그렇다면…‬‪Mà không, nếu anh ta biết rồi,‬
‪그게 더 무섭고 미친놈이야‬‪thì vừa đáng sợ vừa giống tên thần kinh.‬
‪근데 리사 아빠?‬‪Nhưng bố Li Sa…‬
‪아니야, 절대‬‪Không. Không đời nào.‬
‪그 미친년이 말했으면 모를까‬‪Trừ khi ả điên đó nói ra.‬
‪그런 거면 우겨, 너 그때‬‪Nếu vậy, cậu cứ chối đi.‬ ‪Thời đó cậu toàn bị Giám đốc coi thường.‬
‪이사장한텐 매일 무시당하고‬‪Nếu vậy, cậu cứ chối đi.‬ ‪Thời đó cậu toàn bị Giám đốc coi thường.‬
‪리사는 영국 보내 그립고‬‪Li Sa đi Anh và cậu nhớ nó.‬
‪리사 아빠도 그래‬‪Bố Li Sa cũng có lỗi.‬
‪학교 일 시작해서‬ ‪정신없다고 너 팽개쳐 두고‬‪Anh ta bỏ mặc cậu‬ ‪vì bận bịu với công việc ở trường.‬
‪외로운 유부녀?‬‪Một bà vợ cô đơn?‬
‪그 남자한테 네가 얼마나‬ ‪쉬운 상대였겠어‬‪Đối với cậu ta. cậu vô cùng dễ lợi dụng.‬
‪한 번 실수한 거야‬‪Cậu chỉ phạm lỗi một lần.‬
‪너도 그냥 당한 거야, 무조건 우겨‬‪Cậu bị dụ thôi. Nhất định phải chối.‬
‪야‬‪Này.‬
‪대답해‬‪Trả lời tôi đi.‬
‪야, 남들이 다 너 부러워해‬ ‪정희주‬‪Này, ai cũng ghen tị với cậu đấy,‬ ‪Jeong Hui Ju.‬
‪똑바로 굴어‬‪Tỉnh táo lại đi.‬
‪- 알아‬ ‪- (동미) 알아?‬‪- Tôi biết.‬ ‪- Cậu biết?‬
‪아는 놈이 이래?‬‪Biết rồi mà vẫn làm vậy?‬
‪(동미) 기억 못 하는 놈은‬ ‪그렇다 치고‬‪Cậu ta mất trí nhớ đã đành,‬ ‪sao đến cả cậu cũng ngốc thế?‬
‪너까지 바보같이 왜…‬‪Cậu ta mất trí nhớ đã đành,‬ ‪sao đến cả cậu cũng ngốc thế?‬
‪안 하겠다며, 지옥이라며‬‪Cậu nói sẽ không làm vậy nữa,‬ ‪nói đó là địa ngục mà.‬
‪근데 왜 똑같은 실수를 또…‬‪Nhưng tại sao cậu tái phạm‬ ‪cùng một lỗi lầm?‬
‪[동미의 한숨]‬
‪네 남편이 데리러 온댔어‬ ‪표정 관리해‬‪Chồng cậu nói sẽ đến đón cậu.‬ ‪Chỉnh đốn lại biểu cảm đi.‬
‪너‬‪Chồng cậu nói sẽ đến đón cậu.‬ ‪Chỉnh đốn lại biểu cảm đi.‬ ‪Cậu… Giả vờ như không có gì đi.‬
‪딱 시침 떼‬‪Cậu… Giả vờ như không có gì đi.‬
‪그럴 거야‬‪Tôi sẽ làm vậy.‬
‪믿어야 되니까‬‪Vì tôi phải tin.‬
‪(희주) 아직 최악은 아니라는‬‪Tin vào lời nói dối…‬
‪괜찮을 거란 거짓말을 믿을 것‬‪rằng đây chưa phải điều tồi tệ nhất,‬ rằng tôi sẽ ổn.
‪[정연의 웃음]‬
‪[왁자지껄하다]‬‪- Này, cái bàn này sao thế?‬ ‪- Cô ấy thay đổi xoành xoạch.‬
‪(정연) 이 집 맛있어‬‪Quán này ngon quá.‬
‪겁나 맛있어‬ ‪내가 그래서 여기 오는 거지‬‪- Siêu ngon. Nên tôi mới đến đây.‬ ‪- Ngon thật.‬
‪그렇죠, 선생님?‬‪Đúng không ạ?‬ ‪Đồ ăn ở đây rất ngon phải không?‬
‪선생님, 완전 이 집‬ ‪완전 맛있지? 야‬‪Đúng không ạ?‬ ‪Đồ ăn ở đây rất ngon phải không?‬ ‪Này…‬
‪[어두운 효과음]‬‪Này…‬
‪(해원) 어디 가‬ ‪이제 우리도 갈 거야, 같이 가요‬‪Ông đi đâu vậy? Giờ bọn cháu cũng về.‬ ‪Ông đi cùng nhé.‬
‪같이 가긴‬‪Đi cùng gì chứ? Mấy đứa chơi thêm đi.‬
‪너희들은 더 놀아‬‪Đi cùng gì chứ? Mấy đứa chơi thêm đi.‬
‪자고 가요‬‪Ông ngủ lại đi.‬
‪아, 내 집 두고 왜 한데서 자‬‪Ông có nhà thì ngủ nhà cháu làm gì?‬
‪아직 차 시간도 충분해‬‪Giờ vẫn dư thời gian bắt xe mà.‬
‪아휴, 진짜 고집‬‪Ôi trời, ông cố chấp quá.‬
‪그건 네가 꼭 닮았지‬‪Cháu giống y hệt ông ở điểm đó.‬
‪(광모) 네가 원하는 대로 죄 한 거‬‪Cháu sẽ làm tất cả những việc cháu muốn.‬ ‪Có đúng không?‬
‪맞지?‬‪Cháu sẽ làm tất cả những việc cháu muốn.‬ ‪Có đúng không?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪응, 거의 다‬‪Vâng. Gần như tất cả.‬
‪뭐가 또 남았어?‬‪Còn việc gì à?‬
‪신혼여행 갈 거라니까?‬ ‪모허 절벽으로‬‪Bọn cháu sẽ đi tuần trăng mật‬ ‪ở Vách đá Moher.‬
‪그게 어딘데?‬‪Đó là nơi nào?‬
‪사람이 떨어져도 찾지 못할 만큼‬‪Đó là vách đá cao đến nỗi nếu có người‬ ‪rơi xuống cũng không thể tìm thấy.‬
‪엄청 높은 절벽이래요‬‪Đó là vách đá cao đến nỗi nếu có người‬ ‪rơi xuống cũng không thể tìm thấy.‬
‪아, 그런 델 왜 가, 위험하게‬‪Sao lại đi đến nơi như vậy? Nguy hiểm quá.‬
‪(정연) 어?‬‪- Ơ kìa, bố về à.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪- (정연) 우리 아버지 간다‬ ‪- (광모) 저, 저, 저…‬‪- Ơ kìa, bố về à.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[정연이 웅얼거린다]‬‪- Bố…‬ ‪- Ơ kìa…‬
‪[정연의 신음]‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Bố…‬ ‪- Ơ kìa…‬
‪(광모) 저거, 저거…‬ ‪[정연의 아파하는 신음]‬‪Trông kìa. Lớn tuổi rồi mà vẫn trẻ con.‬
‪나이를 허투루 먹었어‬‪Trông kìa. Lớn tuổi rồi mà vẫn trẻ con.‬ ‪Nó là đứa chơi vui nhất đấy.‬
‪아주 자기가 제일 신나서 놀아요‬‪Nó là đứa chơi vui nhất đấy.‬
‪- (정연) 사장님, 나 아포‬ ‪- (상호) 예, 예, 예, 예‬‪- Ông chủ, tôi đau quá.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정연) 나 아파요‬ ‪[상호의 힘주는 신음]‬‪Tôi đau.‬
‪나 말고 저, 저, 저거부터 챙겨‬‪Đừng quan tâm ông, để ý đến mẹ cháu đi.‬
‪(상호) 아이고‬ ‪[정연이 중얼거린다]‬‪- Mẹ à.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(정연) 선생님, 고마워요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬ ‪[정연의 웃음]‬‪Cảm ơn anh.‬ ‪- Rót cho mẹ một ly.‬ ‪- Không, con lấy nước cho mẹ.‬
‪[정연이 계속 말한다]‬‪- Rót cho mẹ một ly.‬ ‪- Không, con lấy nước cho mẹ.‬
‪[날카로운 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪다치셨던 거 기억납니다‬‪Cháu nhớ ông đã bị thương.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪할아버님이‬ ‪작두에 손가락이 잘렸다고‬‪Ông bị máy cắt cơm chặt mất ngón tay.‬
‪해원이가 몇 주 동안 내려가서…‬‪Hae Won đã về nhà ông ở mấy tuần.‬
‪(광모) 그랬지‬‪Đúng vậy.‬
‪가래도 가래도‬‪Ông bảo nó đi nhưng nó nhất quyết ở lại.‬
‪기어이 남아서‬‪Ông bảo nó đi nhưng nó nhất quyết ở lại.‬
‪자기 할아비 밥 떠먹여 주고‬‪Con bé còn đút cơm cho ông.‬
‪우리 해원이가‬‪Hae Won nhà ông‬
‪그렇게 심성이 곱다‬‪là đứa tốt bụng như vậy đấy.‬
‪그때였어‬‪Là lúc đó.‬
‪그때‬‪Lúc đó, Hae Won đã nhờ cháu giúp.‬
‪해원이가 저한테 부탁을 했습니다‬‪Lúc đó, Hae Won đã nhờ cháu giúp.‬
‪그래서‬‪Vậy nên…‬
‪제가 대신 수업을 했습니다‬‪cháu đã dạy thay cô ấy.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[해원의 한숨]‬
‪(해원) 피곤해‬‪Mệt quá đi.‬
‪간단하게 한다고 했는데‬‪Em cố làm đơn giản mà còn vậy.‬
‪이렇게 한 게 아까워서‬ ‪다들 참고 사나 봐‬‪Chắc người ta tiếc công sức lúc này‬ ‪nên mới cố ở với nhau.‬
‪아까 선배‬‪Lúc nãy tiền bối‬
‪혼인 서약이 아니라‬ ‪고해 성사 하는 사람 같았어‬‪giống người đang xưng tội‬ ‪hơn là người đọc lời thề hôn nhân.‬
‪(우재) 코트는 벗자‬‪Em cởi áo khoác ra đi.‬
‪[해원의 힘주는 숨소리]‬
‪왜 못 했어?‬‪Tại sao anh không thể nói?‬
‪마지막에 하는 말‬‪Anh không nói câu cuối cùng.‬
‪'당신과 오랫동안 함께할 것을'‬‪"Anh thề rằng sẽ đi cùng em đến cuối đời".‬
‪'이 자리에서 맹세합니다'‬‪"Anh thề rằng sẽ đi cùng em đến cuối đời".‬
‪무거웠어‬‪Hai chữ "lời thề"‬
‪맹세란 말이‬‪quá nặng nề đối với anh.‬
‪[무거운 음악]‬
‪조금만 더 시간을 줬으면 내가…‬‪Nếu em cho anh‬ ‪thêm chút thời gian, anh sẽ…‬
‪뭐‬‪Nếu em cho anh‬ ‪thêm chút thời gian, anh sẽ…‬ ‪Anh không nhất định phải nói ra bằng lời.‬
‪꼭 입으로‬ ‪뱉어야 하는 건 아니니까‬‪Anh không nhất định phải nói ra bằng lời.‬
‪오늘 우리가 사람들 앞에서‬ ‪보여 준 것도 약속인 거야‬‪Những gì hôm nay mọi người thấy‬ ‪cũng là lời thề rồi.‬
‪난 지킬 거야‬‪Em sẽ giữ lời.‬
‪아무리 진창이고‬‪Lời hứa sẽ đi cùng anh‬ ‪dù đó là con đường lầy lội‬
‪고통뿐인 지옥일지라도‬‪Lời hứa sẽ đi cùng anh‬ ‪dù đó là con đường lầy lội‬
‪당신과 함께 가겠다는 약속‬‪hay địa ngục thống khổ.‬
‪난 지킬 거라고‬‪Em sẽ giữ lời.‬
‪[해원의 한숨]‬
‪[스위치를 달칵 누른다]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬ ‪[물소리가 쏴 들린다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(현성) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪그거보다 아내가‬ ‪차량이 바로 필요해서 그런데‬‪Vợ tôi cần xe ngay.‬
‪대차 차량은 언제쯤 가능할까요?‬‪Khoảng bao giờ thì có xe thay thế?‬
‪아내가 기존에 타던 거랑‬ ‪비슷한 급으로 해 주시면 좋겠는데‬‪Nếu có chiếc gần giống‬ ‪xe cô ấy hay đi thì tốt.‬
‪오전 중에 빨리 좀‬ ‪부탁드리겠습니다‬‪Chuẩn bị xong trong buổi sáng giúp tôi.‬
‪네, 알겠습니다, 감사합니다‬‪Vâng, tôi biết rồi. Cảm ơn anh.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[현성의 한숨]‬
‪병원부터 가, 예약해 놨으니까‬‪Đến bệnh viện trước đã. Anh đặt lịch rồi.‬
‪괜찮다니까‬‪Em không sao mà.‬
‪(현성) 내가 안 괜찮아‬ ‪지금도 봐, 제대로 잠도 못 자고‬‪Anh thì có sao đấy. Nhìn em bây giờ đi.‬ ‪Ngủ cũng không ngủ được.‬
‪교통사고는 모르는 거야‬‪Không đùa được đâu.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪10시에 VIP 서비스 센터에서‬ ‪차 보내 준다니까‬‪Anh đã hẹn lịch khám phòng VIP…‬
‪차는 일단 그거 타고‬
‪(현성) 듣고 있어?‬‪Em có nghe không?‬
‪(희주) 응‬‪Có.‬
‪아, 당신 어제‬‪Mình à, hôm qua‬
‪혹시 화인 갤러리 갔었어?‬‪anh có đến Phòng triển lãm Hwain không?‬
‪갤러리?‬‪Phòng triển lãm sao? Không có.‬
‪아니‬‪Phòng triển lãm sao? Không có.‬
‪어제 휴관 아니었나?‬ ‪그걸 갑자기 왜 물어?‬‪Hôm qua ở đó đóng cửa mà. Sao em hỏi thế?‬
‪[문이 철컥 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪(희주) 어, 리사 나갔나 보다‬‪Hình như Li Sa ra ngoài rồi.‬
‪당신 빨리 가 봐‬ ‪혼자 보내지 말고‬‪Anh nhanh ra đi. Đừng để con một mình.‬
‪(현성) 어‬‪Ừ.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[쓱쓱 베는 소리가 들린다]‬
‪(희주) 옻나무는‬‪Cây sơn‬
‪[어두운 음악]‬ ‪가지도 성겨지고 말라서‬‪khác các loài cây khác ở chỗ‬ không phải càng lâu đời sẽ càng đẹp.
‪빈약하게 늙어 버려요‬‪khác các loài cây khác ở chỗ‬ không phải càng lâu đời sẽ càng đẹp.
‪그런 모습 보이느니‬‪Trước khi để bị thấy dáng vẻ đó,‬
‪차라리 저렇게 쓰러지는 게‬ ‪나을 수도 있죠‬‪Trước khi để bị thấy dáng vẻ đó,‬ ‪biết đâu đổ gục như thế lại tốt hơn.‬
‪(선우) 아, 물리 치료도 받고 가‬‪Tập vật lý trị liệu rồi hãy về.‬ ‪Cổ với vai chị sẽ mỏi lắm đấy.‬
‪목하고 어깨에‬ ‪힘 많이 들어갔을 거야‬‪Tập vật lý trị liệu rồi hãy về.‬ ‪Cổ với vai chị sẽ mỏi lắm đấy.‬
‪잠깐 한눈팔다가‬ ‪나 혼자 접촉 사고 낸 거야‬‪Do chị nhất thời lơ đãng‬ ‪mới va vào rào chắn thôi.‬
‪별거 아니라고‬‪Không có gì to tát hết.‬
‪아유, 그렇게 말할 테니까‬‪Anh rể biết chị sẽ thế này‬
‪검사 제대로 받는지‬‪nên đã dặn em trông chị cho thật kỹ,‬
‪감시하랬어, 매형이‬‪xem có khám đầy đủ không.‬
‪아, 진짜‬
‪다 받았잖아‬‪Chị khám đủ rồi mà. Được rồi chứ?‬
‪됐지? 가서 일 봐‬‪Chị khám đủ rồi mà. Được rồi chứ?‬ ‪Em làm việc đi.‬
‪아, 저, 누나‬‪Đúng rồi, chị này.‬
‪저, 어제‬‪Hôm qua chị đã đến lễ cưới‬ ‪của cô giáo Gu à?‬
‪구 선생님 결혼식에 왔었어?‬‪Hôm qua chị đã đến lễ cưới‬ ‪của cô giáo Gu à?‬
‪그걸 네가 왜?‬‪Sao em lại hỏi thế?‬
‪아니, 저, 리사를 봐서‬‪Tại em thấy Li Sa‬ ‪nên không biết chị có đi cùng không.‬
‪누나도 같이 왔나 했지‬‪Tại em thấy Li Sa‬ ‪nên không biết chị có đi cùng không.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪리사?‬‪Li Sa sao?‬
‪[학생들이 대화한다]‬
‪핸드폰 내놔‬‪Đưa điện thoại đây.‬
‪(주영) 아니, 왜, 야‬ ‪아니, 어, 왜…‬‪Đưa điện thoại đây.‬ ‪Để làm gì? Này.‬
‪(영상 속 해원) 고통뿐인‬ ‪지옥이라도‬‪…là địa ngục thống khổ,‬
‪[어두운 음악]‬‪…là địa ngục thống khổ,‬
‪당신과 함께할 것을‬‪em thề rằng sẽ đi cùng anh đến cuối đời.‬
‪이 자리에서 맹세합니다‬‪em thề rằng sẽ đi cùng anh đến cuối đời.‬
‪(주영) 이게 다야‬‪Chỉ có thế thôi.‬
‪[리사의 떨리는 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪너 왜 울어?‬‪Sao cậu lại khóc?‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[리사의 놀란 숨소리]‬
‪(해원) 그 사람이 잠깐‬‪Chú ấy đã yêu người khác‬ một thời gian ngắn.
‪다른 여자를 사랑했거든‬‪Chú ấy đã yêu người khác‬ một thời gian ngắn.
‪[리사가 울부짖는다]‬
‪[오열한다]‬
‪리사까지 불러서 뭘 어쩌려고?‬‪Cô gọi cả Li Sa đến để làm gì?‬
‪너 내 남편하곤‬‪Cô đã nói gì‬
‪무슨 작당을 하는 거야?‬‪với chồng tôi?‬
‪대체 네가 알고 있다는 게 뭐니?‬‪Rốt cuộc điều cô biết là gì?‬
‪그게 이제야 궁금해요?‬‪Giờ chị mới tò mò sao?‬
‪왜요?‬‪Tại sao vậy?‬
‪(해원) 요새 뭐, 힘든 일 있어요?‬‪Gần đây chị gặp khó khăn gì à?‬
‪잘 사는 사람들은‬ ‪남한테 관심 없잖아요‬‪Người đang sống vui vẻ‬ ‪đâu bận tâm đến người khác.‬
‪인생이 엿같이 굴러가야‬‪Chỉ khi cuộc đời bị hủy hoại‬
‪남들은 어떤가‬‪thì mới bận tâm người khác ra sao,‬ ‪có oan ức như mình không,‬
‪나만 이렇게 엿같나‬‪thì mới bận tâm người khác ra sao,‬ ‪có oan ức như mình không,‬
‪억울하고 궁금해지던데‬‪mới bắt đầu thấy tò mò‬ ‪và bất công chứ nhỉ.‬
‪네가 행복하길 바란다는 말‬ ‪진심이었어‬‪Tôi rất thật lòng‬ ‪khi chúc cô sống hạnh phúc.‬
‪여전히 네가 잘 살길 바라‬‪Đến giờ tôi vẫn mong vậy.‬
‪[어두운 음악]‬‪Đến giờ tôi vẫn mong vậy.‬
‪그래야 너도‬‪Phải vậy thì cô mới‬ ‪không quan tâm đến tôi nữa.‬
‪더는 나를 궁금해하지 않을 테니까‬‪Phải vậy thì cô mới‬ ‪không quan tâm đến tôi nữa.‬
‪(해원) 리사는 내가 안 불렀어요‬‪Em không hề mời Li Sa.‬
‪짧게나마 선생질하면서‬ ‪느낀 게 있는데요‬‪Em đã nhận ra một điều‬ ‪khi còn làm giáo viên.‬
‪아이들에게 가장 상처를 주는 상대‬‪Khá bất ngờ là‬ ‪người khiến con cái tổn thương nhất‬
‪의외로 부모일 때가 많아요‬‪thường chính là bố mẹ.‬
‪내가 가장 사랑하고 믿어야 하는‬‪Bố mẹ là những người‬ ‪mà chúng yêu thương và tin tưởng nhất.‬
‪부모의 한마디 말과 행동 하나에‬‪Chỉ cần một lời nói,‬ ‪một hành động của bố mẹ,‬
‪아이들이 느끼는 배신감은‬ ‪엄청나거든요‬‪chúng cũng sẽ thấy‬ ‪bị phản bội và tổn thương.‬
‪언니도 그걸 아니까‬‪Chị cũng biết rõ điều đó‬
‪리사가 아니라 나한테 달려왔겠지‬‪nên mới đến hỏi em‬ ‪thay vì hỏi thẳng Li Sa.‬
‪그 아이가 뭘 알고 있을까‬‪Vì chị sợ con bé đã biết được gì đó.‬
‪두려워서‬‪Vì chị sợ con bé đã biết được gì đó.‬
‪그리고 내가 뭘 알고 있는지는‬‪Còn về việc em đã biết những gì,‬
‪언니 남편‬ ‪안현성 이사님한테 물어봐요‬‪chị hãy về hỏi chồng chị, Giám đốc An ấy.‬
‪그럴 용기가 있다면‬‪Nếu chị có dũng khí đó.‬
‪그거 포장 안 하셔도 돼요‬ ‪버릴 겁니다‬‪Không cần gói lại đâu.‬ ‪Tôi muốn vứt chúng đi.‬
‪이걸 다요?‬‪Tất cả sao?‬
‪(해원) 네, 옛날 거라서‬ ‪새로 찍으려고요‬‪Vâng, mấy bức đó cũ rồi‬ ‪nên tôi sẽ chụp ảnh mới.‬
‪처리 비용은 따로 드릴게요‬‪Tôi sẽ gửi anh phí xử lý.‬
‪[희주의 힘주는 신음]‬
‪(우재) 접니다, 서우재‬‪Tôi đây, Seo Woo Jae!‬
‪(정은) 정 작가님‬‪Tác giả Jeong.‬
‪(형기) 구해원 씨가‬ ‪태림학원을 상대로‬‪Có vẻ như cô Gu Hae Won đang chuẩn bị‬
‪재산권 침해 소송을‬ ‪제기하려는 거 같습니다‬‪kiện Học viện Taerim‬ ‪tội xâm phạm quyền sở hữu.‬
‪이 건은 리사 아빠…‬‪kiện Học viện Taerim‬ ‪tội xâm phạm quyền sở hữu.‬ ‪Về việc này, bố Li Sa…‬
‪아, 안 이사가 처리할 일이지만‬‪Tuy đây là việc của Giám đốc An,‬
‪이미 임차인들이 우리 쪽‬ ‪보상안을 받아들인 상태라‬‪nhưng người cho thuê đã ký nhận bồi thường‬
‪크게 문제 될 건 없어 보입니다‬‪nên sẽ không có vấn đề gì lớn.‬
‪학교도 잘린 애가 왜 극성이야?‬‪Cô ta đã bị đuổi cổ rồi‬ ‪mà sao còn hăng thế?‬
‪(형기) 그게 좀 석연치가 않습니다‬‪Có một việc cũng khá kỳ lạ.‬
‪안 이사가 임의로‬‪Giám đốc An đã tự viết‬ ‪thư giới thiệu cho cô Gu Hae Won.‬
‪구해원 씨한테 추천장을 줬답니다‬‪Giám đốc An đã tự viết‬ ‪thư giới thiệu cho cô Gu Hae Won.‬
‪징계로 보기 어렵습니다‬‪Nên đó không hẳn là kỷ luật.‬
‪추천장?‬‪Thư giới thiệu? Giờ cô ta đang làm ở đâu?‬
‪걔 지금 어디 있는데?‬‪Thư giới thiệu? Giờ cô ta đang làm ở đâu?‬
‪화인 갤러리에서 근무 중입니다‬‪Cô ấy đang làm ở Phòng triển lãm Hwain.‬
‪남편이 서우재라는 조각가인데‬‪Chồng cô ấy là nhà điêu khắc Seo Woo Jae.‬
‪(형기) 화인 갤러리 소속이랍니다‬‪Cậu ấy cũng trực thuộc phòng triển lãm.‬
‪서우재?‬‪Seo Woo Jae sao?‬
‪안 이사하고 구해원 씨 관계‬ ‪좀 더 알아볼까요?‬‪Hay là con tìm hiểu thêm‬ ‪về Giám đốc An và cô Gu?‬
‪아니‬‪Không.‬
‪그 서우재란 놈하고 리사 어미‬‪Điều tra cái cậu Seo Woo Jae đó‬ ‪với mẹ Li Sa.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪그건 왜…‬‪Con có thể hỏi vì sao không?‬
‪리사 엄마는 그럴 사람이…‬‪- Mẹ Li Sa không phải người…‬ ‪- Này.‬
‪(영선) 야‬‪- Mẹ Li Sa không phải người…‬ ‪- Này.‬
‪절대 그럴 리 없는 사람들이‬ ‪꼭 헛짓거리를 하는 게 세상이야‬‪Ở đời này, người trông ai ngờ đến‬ ‪mới hay gây ra chuyện.‬
‪변호사란 놈이 사람을 왜 믿어?‬‪Luật sư mà sao tin người thế?‬
‪그 둘이‬‪Tìm hiểu xem hai đứa nó‬ ‪đang dính vào chuyện gì.‬
‪뭐로 더럽게 엮인지나 알아봐‬‪Tìm hiểu xem hai đứa nó‬ ‪đang dính vào chuyện gì.‬
‪이주영 학생 아버지 일이라면‬‪Nếu là chuyện của bố em Ju Yeong‬ ‪thì tôi không có gì để nói.‬
‪더는 할 말 없습니다‬‪Nếu là chuyện của bố em Ju Yeong‬ ‪thì tôi không có gì để nói.‬
‪네, 저도 그 문제는‬‪Vâng.‬ ‪Tôi cũng muốn nói chuyện đó‬ ‪với luật sư Lee hơn.‬
‪이형기 변호사님하고‬ ‪얘기하는 게 편해요‬‪Tôi cũng muốn nói chuyện đó‬ ‪với luật sư Lee hơn.‬
‪그럼 왜 보자고 한 거죠?‬ ‪굳이 여기서‬‪Vậy sao cô lại muốn gặp tôi?‬ ‪Hơn nữa lại ở đây?‬
‪여기‬‪Anh có biết nơi này‬ ‪từng xảy ra hỏa hoạn không?‬
‪불났었던 거 알아요?‬‪Anh có biết nơi này‬ ‪từng xảy ra hỏa hoạn không?‬
‪세 번이나‬‪Tận ba lần.‬
‪(해원) 처음엔 불을 끄는 데만‬ ‪급급했겠죠?‬‪Lần đầu họ chỉ mải mê dập lửa.‬
‪두 번째 불이 나서야‬ ‪왜 또 났을까 궁금했을 거고‬‪Đến lần thứ hai,‬ ‪họ mới bắt đầu tò mò‬ ‪tại sao lại xảy ra hỏa hoạn.‬
‪근데 세 번째?‬‪Đến lần thứ ba?‬
‪그건 이 건물 자체에‬ ‪문제가 있다는 거지‬‪Lúc đó thì rõ ràng‬ ‪vấn đề nằm ở tòa nhà rồi.‬
‪하고 싶은 말이 뭐예요?‬‪Cô muốn ám chỉ gì?‬
‪(해원) 아무리 조심해도‬‪Dù có cẩn thận cỡ nào,‬ ‪hỏa hoạn vẫn lại có thể xảy ra.‬
‪불은 또 날 수 있다고요, 이사님‬‪Dù có cẩn thận cỡ nào,‬ ‪hỏa hoạn vẫn lại có thể xảy ra.‬
‪그럼 더 조심해야죠‬‪Vậy thì càng phải cẩn thận hơn.‬
‪(현성) 내가‬‪Vợ tôi hỏi tôi‬ ‪có đến lễ cưới của cô không.‬
‪구해원 선생 결혼식에 갔었는지‬ ‪아내가 묻더라고요‬‪Vợ tôi hỏi tôi‬ ‪có đến lễ cưới của cô không.‬
‪괜한 오해 안 하게‬ ‪구 선생도 조심해‬‪Hy vọng cô cũng cẩn thận‬ ‪để không khiến vợ tôi hiểu lầm.‬
‪역시‬‪Hy vọng cô cũng cẩn thận‬ ‪để không khiến vợ tôi hiểu lầm.‬ ‪Quả nhiên. Hóa ra chị ấy‬ ‪có đến đám cưới của tôi.‬
‪언니도 왔었구나, 내 결혼식에‬‪Quả nhiên. Hóa ra chị ấy‬ ‪có đến đám cưới của tôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪아깝다, 더 재밌을 수도 있었는데‬‪Tiếc quá. Suýt thì đã thú vị rồi.‬
‪뭐가 그렇게 재밌어요?‬‪Chuyện gì thú vị cơ?‬
‪신랑이 다른 여자하고 도망가는 거‬‪Chú rể bỏ trốn với người phụ nữ khác.‬
‪(해원) 그럼‬ ‪그 많은 사람들 앞에서‬‪Vậy thì tôi đã được đóng vai‬ ‪nữ chính đau khổ trước mặt bao người rồi.‬
‪한껏 비련의 여주인공‬ ‪행세를 했을 텐데‬‪Vậy thì tôi đã được đóng vai‬ ‪nữ chính đau khổ trước mặt bao người rồi.‬
‪전엔 유학 준비 때문에‬‪Lúc trước vì bận chuẩn bị du học,‬
‪형식상 혼인 신고만 한 거라‬ ‪아무도 몰라서‬‪chúng tôi chỉ đăng ký kết hôn‬ ‪nên không ai biết.‬
‪근데 지금은 공식적인 관계니까‬‪Giờ thì chúng tôi đã chính thức rồi.‬
‪도둑이다!‬‪"Trộm kìa! Bắt trộm đi!"‬
‪도둑 잡아라!‬‪"Trộm kìa! Bắt trộm đi!"‬
‪뭐, 소리칠 수 있잖아요‬‪Giờ tôi có thể làm thế rồi mà.‬
‪[헛웃음]‬
‪하긴‬‪Cũng phải.‬
‪이젠 그때처럼 나한테서‬ ‪충동적으로 도망치진 못하겠죠‬‪Giờ anh ấy đâu thể bốc đồng‬ ‪bỏ trốn khỏi tôi như lúc đó.‬
‪이젠 서로 끝까지‬ ‪책임져야 할 의무가 생겼고‬‪Chúng tôi đã có nghĩa vụ‬ ‪phải chịu trách nhiệm lẫn nhau.‬
‪헤어진다고 해도‬ ‪절차라는 게 생겼으니까‬‪Dù có muốn chia tay‬ ‪cũng cần phải có quy trình.‬
‪(현성) 미안한데‬‪Xin lỗi.‬
‪구구절절 구 선생 망상까지‬ ‪들어 줄 여유는‬‪Tôi không rảnh đến mức‬ ‪đến đây để nghe cô ảo tưởng.‬
‪저한테 없네요‬‪Tôi không rảnh đến mức‬ ‪đến đây để nghe cô ảo tưởng.‬
‪언니가‬‪Chị Hui Ju‬
‪내가 뭘 알고 있는지 궁금해해요‬‪đang tò mò xem tôi đã biết những gì.‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪(해원) 선배의 사고‬‪Xem ra chị ấy không biết‬
‪선배하고 이사님하고의 관계‬‪quan hệ giữa Giám đốc với anh Woo Jae‬
‪언닌 아직 모르나 봐요?‬‪và cả tai nạn của anh ấy.‬
‪말했죠?‬‪Tôi đã nói rồi.‬
‪서우재 씨 일은 그냥 사고라고‬‪Việc xảy ra với cậu Seo Woo Jae‬ ‪chỉ là tai nạn.‬
‪만취해서 차도를 걷고 있던‬‪Cậu ấy say xỉn đi trên đường‬ ‪nên cậu ấy có lỗi nhiều hơn.‬
‪서우재 씨의 과실이 더 큰 사고‬‪Cậu ấy say xỉn đi trên đường‬ ‪nên cậu ấy có lỗi nhiều hơn.‬
‪신고도 했고 치료도 충분했습니다‬‪Tôi đã báo cảnh sát và chữa trị đủ rồi.‬
‪다만 서우재 씨의 신분을 증명할‬ ‪어떤 자료도 찾지 못한 것뿐이고요‬‪Chỉ là tôi không tìm được‬ ‪giấy tờ chứng minh thân phận cậu ấy thôi.‬
‪전에 물었을 때도‬‪Lần trước khi tôi hỏi,‬
‪토씨 하나 틀리지 않고‬ ‪말씀해 주셨죠‬‪anh cũng đã trả lời y hệt,‬ ‪không sai một từ.‬
‪잘 외운 대사처럼‬‪Như đã học thuộc lòng.‬
‪그게 사실이니까‬‪Vì đó là sự thật.‬
‪얼마큼의 사실이요?‬‪Mấy phần là thật?‬
‪아는 걸 다 말하지 않는 것도‬‪Chỉ nói ra một phần câu chuyện‬ ‪cũng không khác gì nói dối cả.‬
‪거짓말과 같아요‬‪Chỉ nói ra một phần câu chuyện‬ ‪cũng không khác gì nói dối cả.‬
‪사모님이 절 만나자고 하십니다‬‪Vợ anh muốn gặp tôi.‬
‪- 지금?‬ ‪- (최 변호사) 네‬‪Bây giờ sao?‬ ‪Vâng. Tôi nên làm thế nào?‬
‪어떻게 할까요?‬‪Vâng. Tôi nên làm thế nào?‬
‪만나요‬‪Cậu đi gặp đi.‬
‪뭘 묻든‬‪Bất kể cô ấy hỏi gì,‬
‪최 변이 아는 거‬ ‪사실 그대로만 얘기하고‬‪cậu cứ trả lời như những gì cậu biết.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[자동차 리모컨 조작음]‬
‪(희주) 사고였다?‬‪Đó là tai nạn sao?‬
‪리사 아빠하고 함께 간 출장에서‬ ‪우연히 난 사고?‬‪Cậu cùng bố Li Sa đi công tác‬ ‪thì vô tình gây tai nạn sao?‬
‪(최 변호사) 가로등도 인도도 없는‬ ‪좁은 이차선 도로였고‬‪Đó là đường hai chiều khá hẹp,‬ ‪không có đèn và lề đi bộ.‬
‪속도위반은 없었습니다‬‪Chúng tôi không phóng nhanh.‬
‪피해자 혈중 알코올 지수가‬ ‪상당했고‬‪Nồng độ cồn trong máu nạn nhân rất cao,‬
‪신분증도 없는 불법 체류자라‬‪còn lưu trú bất hợp pháp‬ ‪mà không có chứng minh,‬
‪가족이 나타나서 퇴원시킬 때까지‬‪nên Giám đốc đã trả viện phí‬
‪이사님께서‬ ‪치료를 지원해 주셨습니다‬‪đến khi người thân anh ta đến.‬
‪그 가족이라는 사람이…‬‪Và người thân đó…‬
‪(최 변호사) 서류상으론‬ ‪구해원 씨로 되어 있는데‬‪Trên giấy tờ có ghi là cô Gu Hae Won.‬
‪출국 기록이 맞지 않습니다‬‪Nhưng ghi chép xuất nhập cảnh không khớp.‬
‪구해원 씨에게 돈을 받고‬ ‪가족 행세를 한‬‪Người được cô Gu thuê để giả làm người nhà‬ ‪là một du học sinh vô can.‬
‪아무것도 모르는 유학생이었습니다‬‪Người được cô Gu thuê để giả làm người nhà‬ ‪là một du học sinh vô can.‬
‪이사님께나 재단엔‬‪Về mặt pháp lý,‬
‪법적으로 문제 될 것은‬ ‪전혀 없습니다‬‪Giám đốc và Quỹ‬ ‪sẽ không gặp bất cứ vấn đề gì.‬
‪그래야죠‬‪Phải thế chứ.‬
‪어디서든 일어날 수 있는 교통사고‬‪Tai nạn giao thông đi đâu cũng gặp mà.‬
‪그렇게 믿는 게 맞는 거겠죠‬‪Tin như thế sẽ có lý hơn đúng không?‬
‪(형기) 이일성 씨 어제‬ ‪구치소로 송치됐어요‬‪Hôm qua anh Lee Il Seong đã được‬ ‪chuyển sang trại tạm giam.‬
‪특수 폭행이라 우리 쪽‬ ‪합의 없이는 나오기 힘듭니다‬‪Là hành hung nghiêm trọng,‬ ‪nếu không hòa giải sẽ khó được thả.‬
‪운이 좋아 벌금형 나와 봤자‬‪Dù có may mắn chỉ bị phạt tiền,‬
‪그 벌금 내느니‬ ‪몸으로 때울 것 같고‬‪anh ta sẽ thà ngồi tù‬ ‪còn hơn trả số tiền đó.‬
‪그럼 이주영 학생은‬ ‪보호 시설행인데‬‪Vậy thì em Ju Yeong‬ ‪sẽ phải đến trại bảo hộ.‬
‪애는 무슨 죄입니까?‬‪Con bé có tội tình gì chứ?‬
‪다 뺏기고 나오는 거보단‬‪Thay vì ra khỏi đó mà trắng tay,‬
‪싸워 보기라도 하는 게‬ ‪나을 거 같은데요?‬‪tôi nghĩ anh ta đấu tranh‬ ‪để ra khỏi đó thì tốt hơn.‬
‪구 선생님‬‪Cô giáo Gu.‬
‪아니, 참‬‪Mà không. Giờ cô có còn là cô giáo đâu.‬
‪뭐, 이제 선생도 아니잖아‬‪Mà không. Giờ cô có còn là cô giáo đâu.‬
‪생판 남인 학생 일에 이렇게‬ ‪발 벗고 나서는 이유가 뭐예요?‬‪Rốt cuộc lý do cô làm đến mức này‬ ‪để giúp người dưng là gì?‬
‪되도 않게 버티게 만든‬‪Thấy có trách nhiệm‬ ‪khi xúi anh ta cầm cự vô ích à?‬
‪책임감?‬‪Thấy có trách nhiệm‬ ‪khi xúi anh ta cầm cự vô ích à?‬
‪선의라는 건 모르세요?‬‪Anh không biết ý tốt là gì à?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪솔직해집시다‬‪Thẳng thắn với nhau đi.‬
‪자기 욕심을 선의란 단어로‬ ‪포장한 거지‬‪Cô chỉ lấy "ý tốt" ra‬ ‪để che đậy dã tâm của cô thôi.‬
‪(형기) 집단 소송까지‬ ‪준비하시겠다고?‬‪Cô đang chuẩn bị để kiện tập thể sao?‬ ‪Mục đích của cô là gì?‬
‪목적이 뭐예요?‬‪Cô đang chuẩn bị để kiện tập thể sao?‬ ‪Mục đích của cô là gì?‬
‪태림학원 물 먹이는 거?‬‪Để phá Học viện Taerim?‬
‪그럼 안 돼요?‬‪Không được à?‬
‪[헛웃음]‬
‪태림학원에선 이미 임차인들에게‬ ‪소송 포기 각서 받고 있습니다‬‪Chúng tôi đã nhận bản cam kết‬ ‪từ bỏ kiện cáo của những người thuê nhà.‬
‪보상금을 받지 못할 두려움에‬‪Vậy tôi có thể nói‬ ‪rằng họ buộc phải làm thế‬
‪어쩔 수 없이 서명한 거라고‬ ‪주장하면 되겠네요‬‪vì sợ sẽ không nhận được bồi thường.‬
‪(해원) 각서가 법적 효력이‬ ‪있는지 없는진‬‪Bản cam kết có hiệu lực pháp lý hay không‬ ‪phải chờ tòa phán.‬
‪판사가 판단할 거고‬‪Bản cam kết có hiệu lực pháp lý hay không‬ ‪phải chờ tòa phán.‬
‪어쨌든 아버님께 전달은 할게요‬‪Dù sao tôi cũng sẽ‬ ‪chuyển lời cho bố em ấy.‬
‪(형기) 슬라이고 종합 병원‬‪Bệnh viện Đa khoa Sligo.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪서우재 씨가 거기 있었던 거 맞죠?‬‪Cậu Seo từng nằm viện ở đó nhỉ?‬
‪씁, 구 선생‬‪Xem ra cô giáo Gu và Giám đốc An‬ ‪hay dính vào nhau chỗ này chỗ kia nhỉ?‬
‪안 이사 쪽하고 이래저래 얽힌 게‬ ‪많아 보이는데‬‪Xem ra cô giáo Gu và Giám đốc An‬ ‪hay dính vào nhau chỗ này chỗ kia nhỉ?‬
‪재밌네요‬‪Thú vị thật. Tôi cũng vừa nói‬ ‪với Giám đốc An chuyện đó xong.‬
‪좀 전에 이사님하고도‬ ‪같은 얘길 했는데‬‪Thú vị thật. Tôi cũng vừa nói‬ ‪với Giám đốc An chuyện đó xong.‬
‪어?‬‪Ơ kìa. Xem ra anh vẫn chưa biết.‬
‪잘 모르시는구나‬‪Ơ kìa. Xem ra anh vẫn chưa biết.‬
‪아직 다 믿고 맡길 가족으론‬‪Xem ra anh ấy vẫn chưa xem anh‬ ‪là người thân có thể tin tưởng được.‬
‪인정받지 못하셨나 봐요‬‪Xem ra anh ấy vẫn chưa xem anh‬ ‪là người thân có thể tin tưởng được.‬
‪어쩌면 변호사님이랑 저‬‪Không chừng tôi với anh‬ ‪lại có chung mục đích cũng nên.‬
‪목적이 비슷할지도 모르겠어요‬‪Không chừng tôi với anh‬ ‪lại có chung mục đích cũng nên.‬
‪또 봬요‬‪Gặp anh sau nhé.‬
‪[차 문을 탁 연다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 대표님‬‪Vâng, Giám đốc Lee.‬
‪(정은) 서 작가‬‪Tác giả Seo.‬
‪내일 우 선생님 프로젝트‬ ‪미팅 잡아도 될까요?‬‪Mai cậu có thể đến họp‬ ‪về dự án của thầy Woo không?‬
‪정 작가님도 오시는 거죠?‬‪Tác giả Jeong cũng đến phải không?‬
‪(정은) 네‬‪Vâng.‬
‪(우재) 네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪CUỘC GỌI‬ ‪TÁC GIẢ JEONG HUI JU‬
‪[똑똑 노크한다]‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬‪TÁC GIẢ SEO WOO JAE‬
‪(우재) 네‬‪Vâng?‬
‪지금 어디세요?‬‪Cậu đang ở đâu thế?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪잠깐 뵐 수 있을까요?‬‪Ta gặp nhau một lát được không?‬
‪네‬‪Vâng, tôi muốn gặp chị.‬
‪보고 싶습니다‬‪Vâng, tôi muốn gặp chị.‬
‪지금 어디신데요?‬‪Giờ chị đang ở đâu?‬
‪서 작가님 작업실 앞이요‬‪Trước phòng làm việc của cậu.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪[통화 종료음]‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪(희주) 내일부터‬ ‪미팅 있는 거 알죠?‬‪Cậu biết từ mai ta sẽ họp chứ?‬
‪그…‬‪Tôi nghĩ nếu làm lơ chuyện đó‬ ‪thì sẽ càng khó xử hơn.‬
‪모른 척하면 더 불편할 거 같아서‬‪Tôi nghĩ nếu làm lơ chuyện đó‬ ‪thì sẽ càng khó xử hơn.‬
‪전에도 이런 말 한 적‬ ‪있는 거 같은데‬‪Hình như trước đây‬ ‪tôi cũng từng nói câu này rồi.‬
‪어제 일…‬‪Chuyện ngày hôm qua…‬
‪[어두운 효과음]‬
‪그럴 수 있어요‬‪Tôi có thể hiểu được.‬
‪결혼식이라는 게 그래요‬ ‪[어두운 음악]‬‪Kết hôn là vậy đấy.‬
‪일탈하고 싶은 마음‬ ‪가질 수 있어요‬‪Nó khiến người ta muốn chạy trốn.‬
‪그러니까‬‪Vậy nên chuyện hôm qua‬ ‪chỉ là sự cố và sơ ý thôi.‬
‪어제 일은 실수고 해프닝이니까‬‪Vậy nên chuyện hôm qua‬ ‪chỉ là sự cố và sơ ý thôi.‬
‪(우재) 실수‬‪Vậy nên chuyện hôm qua‬ ‪chỉ là sự cố và sơ ý thôi.‬ ‪Sự cố và sơ ý sao?‬
‪해프닝‬‪Sự cố và sơ ý sao?‬
‪정말 그게 다일까요?‬‪Có thật là chỉ thế thôi không?‬
‪다여야죠‬‪Phải là như vậy.‬
‪서 작가 내 남편 봤잖아요‬‪Tác giả Seo gặp chồng tôi rồi mà.‬
‪그런 질문 불쾌해요‬‪Câu hỏi đó làm tôi khó chịu.‬
‪(희주) 아니, 정말 불쾌할 사람은‬‪À không. Người thật sự khó chịu‬
‪나보다 해원이겠네‬‪phải là Hae Won mới đúng.‬
‪네‬‪Vâng, tôi biết.‬
‪압니다‬‪Vâng, tôi biết.‬
‪이런 감정이‬‪Tôi biết tình cảm‬
‪내 행동이‬‪và hành động của tôi‬
‪얼마나 무책임한지‬‪vô trách nhiệm thế nào.‬
‪우리가 뭘 하려던 것도 아니고‬‪Cũng không phải ta cố tình làm thế.‬
‪굳이 해원 씨한텐 말하지 말아요‬‪Cậu không cần phải cho cô ấy biết.‬
‪알려서 더 상처가 되는‬ ‪경우도 있으니까요‬‪Vì nhiều lúc sự thật còn đau lòng hơn.‬
‪비밀로 해라?‬‪Chị muốn tôi giữ bí mật?‬
‪왜 그래야 하죠?‬‪Sao tôi phải làm thế?‬
‪(희주) 서 작가는 이미 한 번‬ ‪해원이를 버렸으니까‬‪Vì cậu đã từng bỏ rơi Hae Won một lần.‬
‪그래서 해원이가‬‪Và tôi biết vì thế mà Hae Won‬ ‪đã thay đổi nhiều thế nào.‬
‪얼마나 변했는지 나는 아니까‬‪Và tôi biết vì thế mà Hae Won‬ ‪đã thay đổi nhiều thế nào.‬
‪서 작가가 여기서 또 돌아서면‬‪Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng,‬ ‪Hae Won sẽ chết.‬
‪해원이는 죽어요‬‪Nếu cậu lại một lần nữa quay lưng,‬ ‪Hae Won sẽ chết.‬
‪그러니 몰라야 돼요‬‪Nên cô ấy không được biết.‬
‪끝까지 모른 척해요‬‪Hãy vờ như không có gì đến cùng.‬
‪제발‬‪Làm ơn…‬
‪두 사람의 인생을 살아‬‪hãy sống cuộc đời của hai người đi.‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪(해원) 믿음이 필요하니까‬‪Vì em cần niềm tin.‬
‪(해원) 선배는 날 다치게‬ ‪내버려 두지 않을 거라는 믿음‬‪Niềm tin rằng‬ anh sẽ không để em bị thương.
‪[바람이 세차게 분다]‬
‪[주영이 서랍을 쓱 닫는다]‬
‪[주영이 서랍을 쓱 여닫는다]‬
‪(주영) 분명 여기다 뒀는데‬ ‪반창고‬‪Rõ ràng đã thấy‬ ‪băng cá nhân đâu đây mà nhỉ?‬
‪[주영이 물건을 뒤적인다]‬‪Rõ ràng đã thấy‬ ‪băng cá nhân đâu đây mà nhỉ?‬
‪됐어, 나가서 하나 사면 돼‬‪Bỏ đi. Ra ngoài mua là được.‬
‪(주영) 분명 있었는데‬‪Rõ là có mà nhỉ?‬
‪(리사) 넌 여기서‬ ‪혼자 자면 안 무서워?‬‪Cậu ngủ một mình ở đây mà không sợ à?‬
‪왜, 네가 와서 자 주게?‬‪Sao? Để cậu đến ngủ cùng à?‬
‪난 여기가 편해, 집이잖아‬‪Tớ thoải mái khi ở đây. Nhà tớ mà.‬
‪(리사) 너희 엄마는‬ ‪진짜 바람난 거 맞아?‬‪Mẹ cậu ngoại tình thật à?‬
‪너희 아빠가‬ ‪거짓말한 걸지도 모르잖아‬‪Có thể bố cậu đã nói dối mà.‬
‪(주영) 맞을걸?‬‪Có khi đúng đấy. Bà ấy đâu có về.‬
‪안 오잖아‬‪Có khi đúng đấy. Bà ấy đâu có về.‬
‪우리 아빠 맨날 술 처먹고‬ ‪싸우고 다녀도 집엔 들어오거든‬‪Bố tớ dù luôn nốc rượu và đánh nhau‬ ‪nhưng ngày nào cũng về nhà.‬
‪근데 엄만‬ ‪나도 버리고 나가서 안 와‬‪Còn mẹ thì bỏ rơi tớ rồi đi luôn.‬ ‪Chứng tỏ mẹ đã ngoại tình.‬
‪그게 바람난 거야‬‪Còn mẹ thì bỏ rơi tớ rồi đi luôn.‬ ‪Chứng tỏ mẹ đã ngoại tình.‬
‪배고프다, 라면 먹자‬‪Đói quá. Ăn mì đi.‬
‪(현성) 오늘 최 변 만났다며?‬‪Nghe nói em đã gặp luật sư Choi.‬
‪(희주) 응, 사고가 그때였대‬‪Ừ. Hóa ra tai nạn xảy ra khi đó.‬
‪내가 뷰 아트페어 참석하러‬ ‪아일랜드를 다시 갔을 때‬‪Lúc em quay lại Ireland‬ ‪dự Hội chợ Nghệ Thuật View.‬
‪그때 당신하고 같이 가려고‬‪Anh cũng đã chọn công tác ở đó‬ ‪để đi cùng em.‬
‪나도 출장 그쪽으로 잡았잖아‬‪Anh cũng đã chọn công tác ở đó‬ ‪để đi cùng em.‬
‪맞아‬‪Đúng thế. Anh đã làm thế.‬
‪그랬어‬‪Đúng thế. Anh đã làm thế.‬
‪근데 그때 당신 왜 그랬어?‬‪Nhưng tại sao khi đó anh lại làm thế?‬
‪응?‬‪Sao cơ?‬
‪내 개인전 오프닝 세리머니 때‬‪Tại lễ khai mạc triển lãm cá nhân của em,‬
‪서 작가 보고 나서‬ ‪당신이 물었잖아‬‪Tại lễ khai mạc triển lãm cá nhân của em,‬ ‪sau khi gặp tác giả Seo, anh đã hỏi em.‬
‪그 사람 좀‬‪Người đó hơi kỳ lạ.‬
‪이상했잖아‬‪Người đó hơi kỳ lạ.‬
‪사고 후유증이라던데‬‪Nghe nói đó là di chứng của tai nạn.‬
‪무슨 사고였는지 들었어?‬‪Em có nghe nói đó là tai nạn gì không?‬
‪내가 그랬었나?‬‪Anh đã hỏi thế sao?‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪이렇게 다시 만날 일이 없을 거라‬‪Có lẽ anh nghĩ sẽ không gặp lại,‬
‪말할 필요가 없다고 생각했나 봐‬‪nên mới không nói với em.‬
‪당신이 미리 말해 줬으면‬‪Nếu anh nói trước với em,‬
‪이번 프로젝트가‬ ‪아무리 좋은 기회였더라도‬‪dẫu dự án này là cơ hội tốt đến cỡ nào,‬
‪받아들이지 않았을 거예요‬‪em cũng sẽ không nhận.‬
‪내가 생각이 짧았어, 미안‬‪Anh thiếu suy nghĩ quá. Anh xin lỗi.‬
‪(희주) 이제 알았으니 됐어요‬‪Giờ biết là được rồi.‬
‪이 일이 끝나고 나면‬ ‪정말 더는 그 사람들 볼 일 없어‬‪Sau khi kết thúc dự án,‬ ‪ta sẽ không phải gặp lại người đó nữa.‬
‪믿어 줘서 고맙고‬‪Cảm ơn em đã tin anh.‬
‪믿어야지, 믿어야 하고‬‪Em tin anh mà. Em phải tin chứ.‬
‪어머님이 우리 결혼‬ ‪죽어라 반대하셨을 때 생각나요?‬‪Anh nhớ lúc mẹ phản đối‬ ‪cuộc hôn nhân của chúng ta không?‬
‪갑자기?‬‪Sao đột nhiên em lại nhắc đến?‬
‪난 당신이 포기할 줄 알았어‬‪Em đã tưởng anh sẽ từ bỏ.‬
‪말했잖아, 내가 살면서‬ ‪유일하게 엄마한테 대든 일이고‬‪Anh nói rồi mà. Đó là việc duy nhất‬ ‪anh không nghe theo lời me.‬
‪제일 잘한 일이야‬‪Và là lựa chọn đúng nhất.‬
‪나한테서 임신 테스트기 받아 들곤‬‪Anh đã lấy que thử thai từ chỗ của em‬
‪무슨 무기처럼 들고 뛰어갔잖아‬‪rồi cầm nó như cầm vũ khí chạy đi gặp mẹ.‬
‪그랬지‬‪Đúng vậy.‬
‪리사가 내 무기였어‬‪Li Sa là vũ khí của anh.‬
‪나 때문에 방해된다, 일해‬‪Anh làm phiền em rồi. Em làm việc đi.‬
‪빨리빨리 해서 빨리 끝내 버려‬‪Làm nhanh cho xong đi.‬
‪사실대로 말해 줘서 고마워요‬‪Cảm ơn anh đã nói thật với em.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(해원) 아는 걸‬ ‪다 말하지 않는 것도‬‪Chỉ nói ra một phần câu chuyện‬
‪거짓말과 같아요‬‪cũng không khác gì nói dối cả.‬
‪(현성) 언제 왔어?‬‪Con về khi nào thế?‬
‪[현성이 쟁반을 달그락거린다]‬ ‪엄마는?‬‪Mẹ đâu?‬
‪(현성) 작업실에‬‪Phòng làm việc.‬
‪엄마 걱정해, 가서 인사하고 와‬‪Mẹ lo cho con lắm. Đi chào mẹ đi.‬ ‪Sáng nay con đi mà không nói gì.‬
‪아침에도 그냥 가고‬‪Mẹ lo cho con lắm. Đi chào mẹ đi.‬ ‪Sáng nay con đi mà không nói gì.‬
‪어제부터 이상해, 너‬‪Từ hôm qua con lạ quá.‬
‪아빠한테 할 말 있어?‬‪Có gì muốn nói với bố à?‬
‪리사야‬ ‪학교에서 무슨 일 있으면…‬‪Li Sa à, nếu ở trường xảy ra chuyện gì…‬
‪없어, 나 배고파‬‪Không có gì. Con đói quá.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[우재가 뚜껑을 탁 연다]‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪(해원) 선배 정말 변했어‬‪Anh thật sự đã thay đổi rồi.‬
‪다른 사람 같아‬‪Giống như người khác vậy.‬
‪아‬
‪이거 봐 봐‬‪Anh xem cái này đi.‬
‪어차피 지금은 날씨가 안 좋아서‬‪Giờ thời tiết ở đó cũng không tốt.‬
‪모허 절벽을 갈 수 있을지는‬ ‪복불복이래‬‪Họ bảo không chắc chắn‬ ‪chúng ta sẽ tới được Vách đá Moher.‬
‪선배 작업 끝나고 가는 게 좋겠어‬ ‪[어두운 음악]‬‪Đợi anh xong dự án rồi mình hẵng đi.‬
‪[파도가 철썩인다]‬
‪[풍경이 울린다]‬
‪해원아‬‪Hae Won à.‬
‪[냄비를 달그락 내려놓는다]‬ ‪어?‬‪Sao?‬
‪내가 돌아온 게‬‪Việc anh quay lại‬
‪너한테 좋은 일일까?‬‪có phải điều tốt với em không?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[해원의 한숨]‬
‪두고 봐야지‬‪Để xem rồi mới biết được.‬
‪그리고 정확하게 말하면‬‪Nói chính xác thì‬ ‪không phải là anh quay lại.‬
‪선밴 돌아온 게 아니야‬‪Nói chính xác thì‬ ‪không phải là anh quay lại.‬
‪내가 선배를 찾아낸 거지‬‪Là em tìm ra anh đấy chứ.‬
‪[한숨]‬
‪기억은 언제 돌아오려나‬‪Khi nào anh mới nhớ lại đây?‬
‪[물소리가 쏴 들린다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[칫솔질하는 소리가 들린다]‬
‪[문을 탁 닫는다]‬
‪(희주) 너 누가 이랬어?‬‪Ai làm con ra thế này?‬
‪누가 이랬어?‬‪Ai làm con ra thế này?‬
‪주영이야?‬‪Ju Yeong à?‬
‪아니면 또 그 구…‬‪Hay lại là Gu…‬
‪나야, 내가 실수로 그랬어‬‪Là con làm. Con lỡ tay thôi.‬
‪안 나가?‬‪Ra được chưa?‬
‪[희주의 한숨]‬
‪(해원) 주영아‬‪Ju Yeong.‬
‪[해원의 한숨]‬
‪(주영) 어제까진 없었어요‬‪Hôm qua vẫn chưa có mà.‬
‪오늘 학교 가려고 나왔더니 이래요‬‪Sáng nay đi học em mới thấy.‬
‪아빠는 언제 와요?‬‪Khi nào bố em về thế ạ?‬
‪안 그래도 지금‬ ‪아빠 만나러 가는 길이야‬‪Cô đang trên đường đi gặp bố em.‬
‪일단 넌 학교 가 있어‬ ‪수업 끝나면 연락해‬‪Em đi học đi. Học xong gọi cho cô.‬
‪(해원) 여기 위험하니까‬ ‪혼자 집에 있지 말고‬‪Ở đây nguy hiểm lắm.‬ ‪Đừng ở nhà một mình. Biết chưa?‬
‪알았지?‬‪Ở đây nguy hiểm lắm.‬ ‪Đừng ở nhà một mình. Biết chưa?‬
‪(주영) 네‬‪Vâng.‬
‪(해원) 아버님‬‪Bố Ju Yeong. Chúng ta sẽ tiếp tục‬ ‪vụ kiện xâm phạm quyền sở hữu.‬
‪재산권 침해 소송은‬ ‪계속 진행할 거예요‬‪Bố Ju Yeong. Chúng ta sẽ tiếp tục‬ ‪vụ kiện xâm phạm quyền sở hữu.‬
‪하지만 일단 나오셔야 해요‬‪Nhưng trước hết anh phải ra ngoài đã.‬
‪주영이를 이대로‬ ‪혼자 둘 수가 없어요‬‪Không thể để Ju Yeong một mình được.‬
‪[해원이 종이를 부스럭거린다]‬
‪여기 동의서요‬‪Đây là đơn thỏa thuận.‬
‪[어두운 음악]‬
‪이게 이일성 씨가 받을 수 있는‬ ‪최대 보상금입니다‬‪Đây là số tiền bồi thường cao nhất‬ ‪anh có thể nhận.‬
‪(형기) 한 푼도 안 내주고‬ ‪쫓아낼 수도 있는데‬‪Chúng tôi có thể đuổi anh đi‬ ‪mà không phải trả một đồng.‬
‪여기 구해원 선생님이‬ ‪애를 쓰시는 게 안타까워서‬‪Nhưng tôi thấy tội cho cô giáo Gu‬ ‪đã tốn công sức.‬
‪저도 아이 키우는 입장이고요‬‪Và tôi cũng có con cái như anh.‬
‪(희주) 우 선생님 건축물이‬ ‪메인인 거니까‬‪Tòa nhà của thầy Woo là tác phẩm chính,‬
‪공간을 살리는 쪽으로 가야죠‬‪ta nên làm nổi bật không gian đó.‬
‪(정은) 건물이 살아 있을 때의‬ ‪생동감은 정 작가님이‬‪Tác giả Jeong miêu tả cảm giác sống động‬ ‪khi tòa nhà được sử dụng.‬
‪철거 전의 느낌은 서 작가가, 응?‬‪Tác giả Seo là cảm giác‬ ‪trước khi bị phá dỡ.‬
‪- (우재) 예‬ ‪- (정은) 음, 이런 것도 좋잖아‬‪Ừ. Những kiểu này cũng đẹp.‬
‪(우재) 그건 해원이가‬ ‪작업실에 있는 건‬‪Có vẻ Hae Won đã chụp mọi thứ‬ ‪tại phòng làm việc của tôi và gửi.‬
‪다 찍어서 보낸 거 같은데‬‪Có vẻ Hae Won đã chụp mọi thứ‬ ‪tại phòng làm việc của tôi và gửi.‬
‪너무 습작이에요‬‪Nhưng chúng còn thô lắm ạ.‬
‪내놓을 수 있는 작품이 아닙니다‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Không phải tác phẩm để cho ra mắt.‬
‪늦어서 죄송합니다‬‪Xin lỗi vì đến muộn.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪얘기 들었죠?‬‪Cô nghe rồi chứ?‬ ‪Cô Hae Won sẽ phụ trách hỗ trợ.‬
‪해원 씨가 서포트하는 걸로‬‪Cô nghe rồi chứ?‬ ‪Cô Hae Won sẽ phụ trách hỗ trợ.‬
‪어떻게 설치하느냐에 따라서‬‪Tùy theo cách sắp đặt,‬
‪전혀 새로운 해석도‬ ‪가능할 거 같은데요?‬‪người xem sẽ có thể diễn giải‬ ‪theo hướng mới đấy.‬
‪(정은) 서 작가가‬ ‪워낙 색을 안 쓰니까‬‪Tác giả Seo không hay dùng màu,‬
‪정 작가 작품에서‬ ‪맞는 톤을 고르는 게 나을까?‬‪vây sao ta không chọn từ tác phẩm của cô?‬
‪아, 기존의 서 작가 작품에‬ ‪채색을 해 보는 것도 좋은 시도죠‬‪vây sao ta không chọn từ tác phẩm của cô?‬ ‪Thêm màu lên tác phẩm của tác giả Seo‬ ‪cũng là một thử nghiệm hay.‬
‪(정은) 서 작가는 어떻게 생각해?‬‪Tác giả Seo nghĩ thế nào?‬
‪(우재) 이 시리즈는‬ ‪하나의 감정을 표현하려고 한 거라‬‪Tôi định chỉ thể hiện đúng một cảm xúc‬ ‪cho loạt tác phẩm này.‬
‪색을 사용해도 단색으로‬ ‪사용하고 싶습니다‬‪Nếu dùng màu,‬ ‪tôi cũng chỉ muốn dùng một loại màu.‬
‪어떤 감정이요?‬‪Là cảm xúc gì vậy?‬ ‪Khi tạo tác phẩm, cậu cảm thấy thế nào?‬
‪작품 구상할 때‬ ‪서 작가의 감정이 어땠는데요?‬‪Là cảm xúc gì vậy?‬ ‪Khi tạo tác phẩm, cậu cảm thấy thế nào?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(정은) 이런 건 모델이 있는 건가?‬‪Tác phẩm này có người mẫu cụ thể không?‬
‪- 그건…‬ ‪- (해원) 선배가 직접 거울 보고‬‪Đó là…‬ ‪Tiền bối đã tự nhìn gương và tạo dáng.‬
‪본인이 포즈를 취한 거예요‬‪Tiền bối đã tự nhìn gương và tạo dáng.‬
‪(정은) 맞네‬‪Đúng rồi. Cao và mảnh khảnh.‬
‪길쭉하고 납작하고‬‪Đúng rồi. Cao và mảnh khảnh.‬
‪완전 자기야‬‪Đúng là cậu rồi.‬
‪곡선을 잘 뽑아서‬‪Đúng là cậu rồi.‬ ‪Khắc họa đường cong rất tốt.‬ ‪Làm một kiểu với mẫu nữ cũng không tệ.‬
‪여자 보디도 시도하면‬ ‪좋을 거 같은데‬‪Khắc họa đường cong rất tốt.‬ ‪Làm một kiểu với mẫu nữ cũng không tệ.‬
‪모델도 있겠다‬‪Cậu có người mẫu mà.‬
‪[우재의 난처한 숨소리]‬
‪선배는 모델을 쓰지 않아요‬‪Anh ấy không dùng mẫu ạ.‬ ‪Nhất là phụ nữ thì càng không.‬
‪여자는 특히 더‬‪Anh ấy không dùng mẫu ạ.‬ ‪Nhất là phụ nữ thì càng không.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(희주) 날 왜 그려요?‬‪Sao cậu lại vẽ tôi?‬
‪그리는 동안은‬‪Khi vẽ chị,‬
‪마음에 들 때까지‬ ‪오래 볼 수 있으니까‬‪tôi có thể nhìn chị thật lâu‬ ‪cho tới khi tôi hả dạ.‬
‪[우재가 종이를 부스럭거린다]‬
‪(정은) 조각은 아무래도‬‪Tượng điêu khắc phải nhìn trực tiếp‬ ‪mới cảm nhận được kích thước và chất liệu.‬
‪직접 봐야 크기나 질감이‬ ‪느껴지니까‬‪Tượng điêu khắc phải nhìn trực tiếp‬ ‪mới cảm nhận được kích thước và chất liệu.‬
‪서 작가 작업실을 같이 가 보죠‬‪Ta cùng đến phòng làm việc‬ ‪của tác giả Seo đi.‬
‪정 작가도 서 작가 작업실은‬ ‪처음이죠?‬‪Tác giả Jeong cũng chưa đến đó‬ ‪bao giờ đúng không?‬
‪식사하고 가시죠‬‪Dùng bữa rồi cùng đi nhé.‬
‪근처에 새로 생긴‬ ‪비스트로가 있는데‬‪Gần đây có một nhà hàng mới mở.‬
‪(희주) 죄송합니다‬‪Gần đây có một nhà hàng mới mở.‬ ‪Tôi xin lỗi. Hôm nay,‬ ‪người giúp việc nhà tôi nghỉ sớm.‬
‪저 오늘 이모님이 일찍 퇴근하셔서‬‪Tôi xin lỗi. Hôm nay,‬ ‪người giúp việc nhà tôi nghỉ sớm.‬
‪가서 애들 저녁 챙겨 줘야 돼요‬‪Tôi phải về nấu bữa tối cho bọn trẻ.‬
‪(정은) 그러고 보니‬‪Cô nói tôi mới nhận ra.‬ ‪Ở đây chỉ có mình tác giả Jeong là có con.‬
‪여기 아이가 있는 건‬ ‪정 작가뿐이네?‬‪Cô nói tôi mới nhận ra.‬ ‪Ở đây chỉ có mình tác giả Jeong là có con.‬
‪[희주의 웃음]‬
‪두 사람은?‬‪Hai người thì sao?‬
‪아휴, 나 봐‬‪Ôi. Xem tôi này.‬
‪나도 어쩔 수 없어‬ ‪이런 거 자꾸 물어본다‬‪Tôi cũng vô ý mà hỏi những câu thế này.‬
‪아니요‬‪Không sao đâu ạ.‬
‪선배가 아이를 좋아해서‬ ‪저도 아쉬워요‬‪Tiền bối thích trẻ con‬ ‪nên tôi cũng tiếc khi chưa có con.‬
‪- (정은) 그래요?‬ ‪- (우재) 아니…‬‪Thế sao?‬ ‪Không. Hai chúng tôi vẫn chưa…‬
‪아직은 저희 둘이 그냥…‬‪Không. Hai chúng tôi vẫn chưa…‬
‪아, 전 그럼‬‪Tôi xin phép.‬
‪(정은) 공간을 다시 봐야‬ ‪어떻게 해석할지 가늠이 되겠죠?‬‪Cả hai sẽ cần xem lại không gian‬ ‪để biết cách diễn giải nhỉ?‬
‪우 선생님이 건물 관리인한테‬ ‪얘기해 놓으신다니까‬‪Thầy Woo sẽ nói với quản lý tòa nhà.‬
‪필요하면 언제든 답사하시고요‬‪Khi nào cần cô cứ ghé qua đó.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn chị.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(우재) 저도 오늘 얘기한 것들‬ ‪정리가 필요해서요‬‪Tôi cần sắp xếp lại‬ ‪những ý tưởng đã thảo luận hôm nay.‬
‪식사는 다음에 하시죠‬‪Để khi khác dùng bữa nhé.‬
‪작업실에 가 있을게‬‪Anh về phòng làm việc.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[차창이 쓱 열린다]‬ ‪(선우) 어?‬
‪어?‬
‪안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪밥 먹었어요?‬‪Anh ăn gì chưa?‬
‪아니요, 안 먹었어요‬‪Chưa. Tôi chưa ăn.‬
‪(선우) 자‬‪Nào.‬
‪[개운한 숨소리]‬
‪이건 딱 소주인데‬‪Món này hợp với soju.‬
‪(해원) 갤러리에서 쓰는 차라‬ ‪버리고 갈 수도 없고‬‪Tôi đi xe của phòng tranh‬ ‪nên không để lại đây được.‬
‪대신 운전 좀 해 줄래요?‬‪Anh lái xe thay tôi nhé?‬
‪[어두운 음악]‬
‪저 운전 안 합니다‬‪Tôi không lái xe.‬
‪무슨 거절을 그렇게 무섭게 해요?‬‪Sao kiểu từ chối của anh nghe đáng sợ thế?‬
‪[콜록거린다]‬
‪(선우) 아, 저…‬‪À, tôi xin lỗi.‬ ‪Có người không thích tôi lái xe.‬
‪죄송해요, 제가 운전하는 걸‬ ‪싫어하는 사람이 있어서‬‪À, tôi xin lỗi.‬ ‪Có người không thích tôi lái xe.‬
‪[숟가락을 탁 내려놓는다]‬
‪누가? 왜?‬‪Ai? Tại sao?‬
‪라고 물어도 대답 안 할 거죠?‬‪Dù tôi hỏi thế,‬ ‪anh cũng không trả lời đúng không?‬
‪아, 근데 병원엔 왜요?‬‪Nhưng sao cô lại tới bệnh viện thế?‬
‪(해원) 일용할 양식‬‪Thức ăn hàng ngày của tôi.‬
‪(선우) 벤조디아제핀은‬‪THUỐC UỐNG‬ ‪Uống Benzodiazepine và Steroid cùng lúc‬ ‪không tốt cho sức khỏe đâu.‬
‪스테로이드제랑 같이 복용하면‬ ‪몸에 더 안 좋은 건데‬‪Uống Benzodiazepine và Steroid cùng lúc‬ ‪không tốt cho sức khỏe đâu.‬
‪그건 내가 먹는 거 아니에요‬‪Không phải tôi uống.‬
‪선배한테 먹여요‬‪Tôi cho anh Woo Jae uống.‬
‪다른 건 내성이 생겨서‬‪Anh ấy nhờn thuốc với các loại khác.‬
‪이걸 먹어야 선배가 잘 자거든요‬‪Phải uống loại này mới ngủ ngon được.‬
‪(해원) 전에 내가‬ ‪불안해 보인다고 했죠?‬‪Lần trước anh nói‬ ‪trông tôi bất an đúng không?‬
‪맞아요‬‪Đúng thế.‬
‪나 자는 동안‬ ‪선배가 도망갈까 불안해서‬‪Tôi lo anh ấy sẽ bỏ trốn lúc tôi ngủ.‬
‪나도 더는 안 물었으니까‬ ‪그런 표정으로 보지 마요‬‪Tôi không tra hỏi anh‬ ‪nên cũng đừng nhìn tôi như thế.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪(정연) 여기가 밑그림이 좋아요‬‪Khu này rất tốt.‬
‪자고로 땅은‬ ‪주변 가능성을 보고 사야 돼‬‪Mua đất phải xem xét khả năng phát triển‬ ‪của khu vực xung quanh.‬
‪[여자들이 호응한다]‬ ‪나도 500평 샀다니까? 어?‬‪- Đúng thế.‬ ‪- Tôi cũng mua 1.600 mét vuông rồi.‬
‪계약서 보여 드려?‬‪Muốn xem hợp đồng không?‬
‪에이, 내가 보여 준다‬ ‪보여 주지, 내가 딱 보여 주지‬‪Muốn xem hợp đồng không?‬ ‪Trời. Tôi sẽ cho các chị xem.‬
‪봐요, '구정연, 500평'‬‪Trời. Tôi sẽ cho các chị xem.‬ ‪Xem đi. Gu Jeong Yeon, 1.600 mét vuông.‬
‪(여자들) 맞네‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Phải.‬ ‪Qua mười năm mà không quy hoạch,‬
‪(정연) 10년 지나도 개발 안 되면‬‪Qua mười năm mà không quy hoạch,‬
‪그 땅 내가 다시 살게요, 어?‬‪tôi sẽ mua lại cho. Được không?‬
‪자고로 부동산은‬ ‪흐름이고 타이밍이야‬‪Bất động sản phụ thuộc vào‬ ‪thời điểm và xu hướng.‬
‪그때 못 잡으면 그냥 영영‬ ‪빠이빠이, 빠이빠이, 빠이빠이‬‪Bất động sản phụ thuộc vào‬ ‪thời điểm và xu hướng.‬ ‪Nếu không nắm bắt thời cơ‬ ‪là mất cơ hội luôn.‬
‪- (상호) 실례하겠습니다‬ ‪- (정연) 아유, 오셨다‬‪- Xin thất lễ.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪언니들, 일단 드세요‬‪Các chị, ăn trước đã.‬
‪이래 봬도 여기가 동네 맛집이에요‬‪Các chị, ăn trước đã.‬ ‪Trông thế này thôi,‬ ‪chứ đây là quán ngon trong khu đấy.‬
‪- (여자1) 맛있겠네‬ ‪- (상호) 맛있게 드십시오‬‪Trông thế này thôi,‬ ‪chứ đây là quán ngon trong khu đấy.‬ ‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (정연) 네‬ ‪- (여자1) 네, 감사합니다‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (정연) 드세요, 드세요‬ ‪- (여자1) 네‬‪- Mời dùng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(정연) 언니, 드세요‬‪Mời dùng.‬
‪[여자들이 대화한다]‬‪Vị trí đẹp đấy.‬
‪내가 언니들 딱 부자 만들어 준다‬‪Vị trí đẹp đấy.‬ ‪Tôi sẽ biến các chị thành phú bà.‬
‪내가 아주 그냥‬ ‪[정연의 웃음]‬‪Tôi sẽ biến các chị thành phú bà.‬
‪(여자2) 남편한테 한번‬ ‪물어봐야 될 거 같아‬‪Tôi phải hỏi chồng đã.‬
‪(정연) 아유, 언니‬ ‪남자들이 뭘 알아?‬‪- Chị à. Cánh đàn ông thì biết gì?‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(여자2와 정연)‬ ‪- 그런가?‬ ‪- 재산은 원래 여자들이 이렇게…‬‪- Chị à. Cánh đàn ông thì biết gì?‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪Tài sản vốn là để phụ nữ quản mà.‬
‪(정은) 해원 씨‬‪Cô Hae Won.‬
‪최 작가 작품 실측 리스트 좀‬‪Cho tôi số đo tác phẩm tác giả Choi.‬
‪(해원) 아, 네‬‪Cho tôi số đo tác phẩm tác giả Choi.‬ ‪Vâng.‬
‪어…‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪(정은) 응‬
‪(광모) 집 주소‬‪Địa chỉ nhà.‬
‪잠시만요‬‪Đợi tôi một chút ạ.‬
‪아, 유난이야‬‪Họ làm quá thôi.‬
‪아, 좀 어지러워서‬‪Ông chỉ chóng mặt một chút‬ ‪nên mới đi xin thuốc.‬
‪약이나 좀 달라 그랬더니‬‪Ông chỉ chóng mặt một chút‬ ‪nên mới đi xin thuốc.‬
‪기어이 그, 큰 병원 가서‬‪Thế mà họ bắt ông‬ ‪tới bệnh viện lớn để chụp não.‬
‪머리 사진 찍어 보라고‬‪Thế mà họ bắt ông‬ ‪tới bệnh viện lớn để chụp não.‬
‪대학 병원 가 보라는 거면‬ ‪큰 병이라는 거잖아‬‪Phải đến bệnh viện trường đại học‬ ‪nghĩa là bệnh nặng. Lần trước cũng vậy…‬
‪지난번에도 그렇고‬‪Phải đến bệnh viện trường đại học‬ ‪nghĩa là bệnh nặng. Lần trước cũng vậy…‬
‪내 나이가 되면‬‪Ở tuổi của ông,‬
‪아무 문제 없는 게 더 이상한 거야‬‪không có vấn đề gì mới càng lạ đấy.‬
‪아, 주소나 불러‬‪Đọc địa chỉ cho ông đi.‬
‪(광모) 올라온 김에 두고 가게‬‪Tiện ông mang vài thứ đồ qua cho.‬
‪무겁게 뭘 또 들고 와요‬‪Nặng thế ông mang lên làm gì?‬
‪택배 있잖아, 택배‬‪Gửi dịch vụ là được mà.‬
‪아, 거, 언제 갈 줄 알고‬ ‪남의 손에 보내?‬‪Ai biết khi nào‬ ‪mới chuyển tới được nhà cháu.‬
‪당장 먹이려고 가져왔지‬‪Ông muốn cháu ăn luôn nên mới đem tới.‬
‪기다려요‬‪Đợi cháu đi. Ông đợi cháu ở bến xe đi nhé.‬
‪터미널에서 기다려‬‪Đợi cháu đi. Ông đợi cháu ở bến xe đi nhé.‬
‪(해원) 할아버지가‬ ‪자식이 없어, 손녀가 없어?‬‪Có phải ông không có con cháu đâu.‬
‪아무튼 기다려요, 내가 갈 테니까‬‪Tóm lại là phải đợi cháu đấy.‬ ‪Cháu sẽ qua đón.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[통화 종료음]‬ ‪(정은) 해원 씨, 어‬‪Cô Hae Won.‬
‪(희주) 어, 안녕하세요‬‪Chào anh.‬
‪(희주) [웃으며] 네‬‪Cảm ơn.‬
‪[문이 쓱 닫힌다]‬
‪(해원) 이 페이지는‬ ‪이미지가 너무 차갑게 느껴져서요‬‪Ảnh trên trang này nhìn lạnh lẽo quá.‬
‪마젠타를 30% 높여 주시겠어요?‬‪Anh tăng 30 phần trăm‬ ‪màu hồng tím được không ạ?‬
‪- (직원) 색감을 또 바꿔요?‬ ‪- (해원) 네‬‪Anh tăng 30 phần trăm‬ ‪màu hồng tím được không ạ?‬ ‪Lại đổi màu ạ?‬ ‪Vâng. Tác giả đặc biệt‬ ‪đưa ra yêu cầu cho tác phẩm này.‬
‪작가님이 이 작품은‬ ‪특별히 요청하신 거라서요‬‪Vâng. Tác giả đặc biệt‬ ‪đưa ra yêu cầu cho tác phẩm này.‬
‪그리고 이쪽 페이지는‬ ‪텍스트를 5포인트 키워 주세요‬‪Và tăng cỡ chữ ở trang này‬ ‪thêm năm đơn vị.‬
‪(직원) 당장 모레가 납품인데‬‪Và tăng cỡ chữ ở trang này‬ ‪thêm năm đơn vị.‬ ‪Ngày kia là phải bàn giao sản phẩm rồi.‬
‪이렇게 수정이 많으면‬ ‪우리도 다 바꿔 주기 힘들어요‬‪Ngày kia là phải bàn giao sản phẩm rồi.‬ ‪Thay đổi nhiều thế này‬ ‪chúng tôi khó giao sản phẩm đúng hẹn được.‬
‪부탁 좀 드릴게요‬ ‪저희 너무 중요한 건이라서‬‪Thay đổi nhiều thế này‬ ‪chúng tôi khó giao sản phẩm đúng hẹn được.‬ ‪Nhờ cả vào anh.‬ ‪Đây là tác phẩm rất quan trọng.‬
‪(직원) 아니, 저희한테‬ ‪시간을 좀 더 주시든가, 예?‬‪Không thì cô cho chúng tôi‬ ‪thêm chút thời gian đi nhé?‬
‪(해원) 나 대신 선배가 갈 거야‬‪Anh Woo Jae sẽ thay cháu đến đón.‬
‪선배가 간다고‬‪Anh ấy sẽ đến đón ông.‬
‪기다려, 할아버지‬‪Ông đợi ở đó nhé.‬
‪[기계 작동음이 요란하다]‬ ‪어, 여보세요, 선배‬‪Alô, tiền bối ạ.‬
‪선배, 지금 어디야?‬‪Giờ anh đang ở đâu?‬
‪(우재) 아, 현장 스케치 하러 왔어‬‪Anh đến phác họa hiện trường.‬
‪내가 지금 일이 좀‬ ‪늦어져서 그러는데 할아버지가‬‪Em đang bận một chút. Ông…‬
‪(우재) 여보세요?‬‪Alô?‬
‪할아버지가 터미널에 와 계시거든?‬‪Ông đang đợi ở bến xe.‬
‪나 대신 좀 모시러 가라고‬‪Anh đến đón ông thay em đi.‬
‪(우재) 해원아, 잘 안 들리거든?‬‪Hae Won, anh không nghe rõ.‬
‪그, 문자로 좀 보내 봐‬‪Gửi tin nhắn cho anh thử xem.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(희주) 아…‬‪À… Đáng ra tôi nên nói trước là‬ ‪hôm nay tôi tới đây.‬
‪내가 오늘 온다고‬ ‪알릴 걸 그랬어요‬‪À… Đáng ra tôi nên nói trước là‬ ‪hôm nay tôi tới đây.‬
‪난 다 봤으니까‬‪Tôi xem xong rồi.‬ ‪Tác giả Seo cứ xem thoải mái nhé.‬
‪서 작가 편하게 둘러봐요‬‪Tôi xem xong rồi.‬ ‪Tác giả Seo cứ xem thoải mái nhé.‬
‪저한테 거짓말하셨죠?‬‪Chị đã nói dối tôi đúng không?‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪[풍경이 울린다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아‬ ‪삐 소리 후‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi…‬
‪[통화 종료음]‬‪TIỀN BỐI WOO JAE‬
‪[통화 연결음]‬‪ÔNG CỦA CHÁU‬
‪[터미널이 시끌벅적하다]‬ ‪(아이들) 엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪전에‬‪Lần trước chị nói tôi từng ghét chị.‬
‪제가 작가님을 싫어했다고 한 말‬‪Lần trước chị nói tôi từng ghét chị.‬
‪거짓말이죠?‬‪Đó là nói dối đúng không?‬
‪저는 작가님을 싫어했던 게 아니라‬‪Tôi chưa từng ghét chị,‬
‪좋아했던 겁니다‬‪mà là thích chị.‬
‪[어두운 효과음]‬ ‪[무거운 음악]‬
‪(우재) 작가님은 그때‬‪Khi đó chị cũng có tình cảm giống tôi sao?‬
‪저랑 같은 마음이었습니까?‬‪Khi đó chị cũng có tình cảm giống tôi sao?‬
‪(희주) 과거를 다시‬ ‪되돌리고 싶어?‬‪Cô muốn quay lại khi xưa?‬
‪(우재) 올 때까지 기다릴게‬‪Tôi sẽ đợi đến khi chị tới.‬
‪(해원) 선배 그 시간에‬ ‪어디 있었어?‬‪Khi đó tiền bối đã ở đâu?‬
‪어디 있었냐고‬ ‪대체 어디 있었냐고!‬‪Anh ở đâu hả? Rốt cuộc khi đó anh ở đâu?‬
‪(우재) 미치겠어!‬‪Anh điên mất thôi!‬ ‪Anh cứ nhìn thấy người khác ở chị ấy.‬
‪자꾸 다른 사람이 보여‬‪Anh cứ nhìn thấy người khác ở chị ấy.‬
‪미친놈‬‪Tên điên.‬
‪(해원) 너희들끼리‬ ‪아무리 애틋하고 절절해도‬‪Dẫu hai người có thương nhau cỡ nào,‬
‪아무도 인정해 주지 않는‬ ‪더러운 불륜‬‪đó vẫn là thứ ngoại tình dơ bẩn‬ không ai công nhận.
‪(호수) 아줌마도‬ ‪내 생일 파티 때문에 온 거예요?‬‪Cô đến cũng để dự sinh nhật cháu ạ?‬
‪(해원) 아줌마는 아직‬ ‪초대를 못 받았는데‬‪Cô vẫn chưa được mời. Cháu mời cô nhé?‬
‪초대해 줄래?‬‪Cô vẫn chưa được mời. Cháu mời cô nhé?‬
‪(희주) 구해원!‬‪Gu Hae Won! Cô đang ở đâu?‬
‪너 어디 있어!‬‪Gu Hae Won! Cô đang ở đâu?‬
‪(해원) 어디에 있든‬‪Vì dù chị ở đâu,‬
‪내가 지긋지긋하게‬ ‪따라다닐 테니까‬‪em cũng sẽ dai dẳng bám theo chị.‬

No comments: